Bộ tài liệu 3200 bài tập theo 4 mức độ vận dụng môn Hóa Học THPT - 150 câu Bài tập tổng hợp vô cơ

Page 1

TÀI LIỆU HÓA HỌC ÔN THI THPTQG

vectorstock.com/26145874

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Bộ tài liệu 3200 bài tập theo 4 mức độ vận dụng môn Hóa Học THPT - 150 câu Bài tập tổng hợp vô cơ có lời giải PDF VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ thông hiểu Câu 1: Có 5 chất bột trắng đựng trong 5 lọ riêng biệt : NaCl ; Na2SO4 ; Na2CO3 ; BaCO3 ; BaSO4. Chỉ dùng nước và CO2 có thể nhận biết được mấy chất : A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 2: Hòa tan m gam hỗn hợp KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 40. B. 100. C. 60 D. 50. Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm sau : (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH (II) Cho dung dịch K2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCL với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí CO2 vào dung dịch Na2CO3. Số thí nghiệm không xảy ra phản ứng hóa học là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 4: Thiết bị như hình vẽ dưới đây :

D

ẠY

M

Q

U

Y

Không thể dùng để thực hiện thí nghiệm nào trong số các thí nghiệm được trình bày dưới đây : A. Điều chế O2 từ NaNO3 B. Điều chế NH3 từ NH4Cl C. Điều chế O2 từ KMnO4 D. Điều chế N2 từ NH4NO2 Câu 5: Để phân biệt dung dịch AlCl3 và dung dịch KCl ta dùng dung dịch A. NaNO3. B. HCl. C. NaOH. D. H2SO4. Câu 6: Có các nhận xét sau: (a) Phân đạm amoni không nên bón cho loại đất chua. (b) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng photpho. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(HPO4)2. CaSO4. (d) Người ta dùng loại phân bón chứa nguyên tố kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây. (e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có K2CO3. (f) Amophot là một loại phân bón phức hợp. Số nhận xét sai là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 7: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 ( ở đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là A. 18,9 gam. B. 23,0 gam. C. 20,8 gam. D. 25,2 gam. Câu 8: Cho 8,9 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9 gam hỗn hợp trên lần lượt là

Trang 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

A. 6,5 gam và 2,4 gam. B. 2,4 gam và 6,5 gam. C. 1,2 gam và 7,7 gam. D. 3,6 gam và 5,3 gam. Câu 9: Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí ở đktc, khối lượng muối có trong Y là A. 31,70 gam. B. 19,90 gam. C. 32,30 gam. D. 19,60 gam. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, KHCO3 ( có tỉ lệ mol lần lượt là 5 :4: 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa. A. KHCO3 và ( NH4)2CO3. B. KHCO3 và Ba(HCO3)2. C. K2CO3. D. KHCO3. Câu 11: Cho 9,8 gam một hiđroxit của kim loại M tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 2M. Kim loại M là A. Cu. B. Fe. C. K. D. Ca. Câu 12: Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm chất nào dưới đây A. Na, K, Mg B. Zn, Al2O3, Al C. Mg, Al, Al2O3 D. Mg, Fe, Al2O3 Câu 13: Không dùng hóa chất nào có thể phân biệt mấy chất trong dãy các dung dịch K2SO4, Al(NO3)3, (NH4)2SO4, Ba(NO3)2 và NaOH A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 14: Có 4 chất bột màu trắng NaCl, AlCl3, MgCO3 và BaCO3. Chỉ dùng H2O và các dụng cụ khác có đầy đủ có thể nhận biết được bao nhiêu chất A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. không nhận biết được. Câu 15: Để tách từng muối tinh khiết ra khỏi hỗn hợp gồm ZnCl2 và AlCl3 cần dùng các chất A. dung dịch NaOH và NH3. B. dung dịch HCl và CO2. C. dung dịch NH3 và HCl. D. dung dịch NH3, CO2 và HCl. Câu 16: Ba cốc đựng dung dịch mất nhãn gồm FeSO4, Fe2(SO4)3 và MgSO4. Nhận biết các dung dịch trên bằng thuốc thử: A. Qùy tím. B. dd HCl. C. dd KOH D. dd BaCl2. Câu 17: Dùng quỳ tím ẩm không thể phân biệt được các chất nào trong dãy sau A. HCl và Na2CO3 B. NaCl và Na2CO3 C. Cl2 và O2 D. NaCl và Na2SO4 Câu 18: Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl , Na2CO3, Na2SO4, BaCO3 , BaSO4 C. 5 D. 3 B. 4 A. 2 Câu 19: Có các dung dịch riêng biệt không dãn nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, Na2SO4, (NH4)2SO4, NaCl. Thuốc thử cần thiết để nhận biết tất cả các dung dịch trên là dung dịch A. BaCl2 B. NaOH C. Ba(OH)2 D. NaHSO4 Câu 20: Có 5 khí đựng riêng biệt trong 5 lọ là Cl2, O2, HCl, O3, SO2. Hãy chọn trình tự tiến hành nào trong các trình tự sau để phân biệt các khí: A. Quỳ tím ẩm, dung dịch KI/hồ tinh bột, Cu đun nóng. B. Dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. C. Nhận biết màu của khí, dung dịch AgNO3, dung dịch KI/hồ tinh bột, dùng đầu que đóm còn tàn đỏ. D. Dung dịch H2S, dung dịch AgNO3, dung dịch KI. Đáp án 1-D

2-D

3-D

4-B

5-C

6-C

7-D

8-B

9-D

10-C

Trang 2


11-A

12-C

13-C

14-C

15-D

16-C

17-D

18-C

19-C

20-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D - (1) Tan : NaCl, Na2CO3, Na2SO4 - (2) Tủa : BaCO3 ; BaSO4 - Sục CO2 vào nhóm (2) - Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba(HCO3)2 - Tủa còn nguyên : BaSO4 - Đổ dung dịch Ba(HCO3)2 vừa tạo được vào các bình nhóm (1) - (3) Tủa : Na2CO3(BaCO3) ; Na2SO4 (BaSO4) - Tan : NaCl - Sục CO2 vào nhóm (3) - Tủa tan hoàn toàn: BaCO3 → Ba(HCO3)2 (Na2CO3) - Tủa còn nguyên : BaSO4 (Na2SO4) Câu 2: Đáp án D

FF

IC IA L

- Hòa vào nước :

Ơ

N

O

nCO2 = 11,2 :22, 4= 0,5 (mol) BTNT C: => nCO3 = 0,5 (mol) Vì KHCO3 và CaCO3 có cùng PTK M= 100 (g/mol) => ∑ nHH = ∑ nCO2 = 0,5 (mol) => m = 0,5.100= 50 (g) Câu 3: Đáp án D

H

Các thí nghiệm không xảy ra PUHH: (I); (IV) => có 2 thí nghiệm Câu 4: Đáp án B

Y

N

Thí nghiệm dùng để điều chế các khí không hoặc ít tan trong nước => Không thể điều chế NH3 Câu 5: Đáp án C

M

Q

U

Dùng dd NaOH để phân biệt AlCl3 và KCl vì khi cho từ từ đến dư dd NaOH vào AlCl3 có hiện tượng xuât hiện kêt tủa sau đó kết tủa tan, còn KCl thì không có hiện tượng gì AlCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Al(OH)3↓ Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Câu 6: Đáp án C

D

ẠY

Các nhận xét sai: b) sai vì độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá bằng phần trăm khối lượng P2O5 c) sai vì thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. => Có 2 nhận xét sai Câu 7: Đáp án D nSO2 = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol) ; nNaOH = 16: 40 = 0,4 (mol) Ta thấy nNaOH/ nSO2 = 2 => chỉ tạo muối Na2SO3 => mNa2SO3 = 0,2. 126 = 25, 2(g) Câu 8: Đáp án B

 Mg : x  x  y  nH 2  0, 2  x  0,1 mMg  2, 4( g )      Zn : y  y  0,1 mZn  6,5( g ) 24 x  65 y  8,9 Câu 9: Đáp án D

Trang 3


nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol) => nSO42-= nH2 = 0,15 (mol) BTKL : mmuối = mKL + mSO42- = 5,2 + 0,15.96 = 19,6 (gam) Câu 10: Đáp án C BaO + H2O → Ba(OH)2 5 →5 (mol) Ba(OH)2 + NH4HCO3 → BaCO3↓ + NH3 + 2H2O 4 ←4 Ba(OH)2 + 2KHCO3 → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O 1 ←2 Vậy dd Y chỉ chứa K2CO3 Câu 11: Đáp án A

(mol)

O

FF

nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol) M(OH)n + nHCl → MCln + nH2O 0,2/n ← 0,2 (mol) Ta có: Vậy n = 2 thì M = 64 (Cu) Câu 12: Đáp án C

IC IA L

(mol)

N

Chỉ dùng dung dịch KOH có thể phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm chất Mg, Al, Al2O3

N

H

Ơ

 Mg  khong tan: Mg    Al tan: Al2 O3  Al O   2 3 : Al

-

Al(NO3)3

-

(NH4)2SO4

Ba(NO3)2

NaOH

-

-

-

-

-

-

↓ keo trắng, tan dần

-

-

↓ trắng, không tan

Ba(NO3)2

-

-

-

M

(NH4)2SO4

Q

K2SO4

Al(NO3)3

U

K2SO4

Y

Câu 13: Đáp án C

-

↓ keo trắng, tan dần

-

-

NaOH

D

ẠY

Ta lấy các chất đổ lần lượt vào nhau thu được kết quả như bảng trên Dd nào chỉ tạo 1 kết tủa với các chất còn lại là K2SO4 Dd nào tạo kết tủa keo trắng, xong đó kết tủa tan dần rồi lại xuất hiện, lại tan hết => đó là Al(NO3)3 Dd nào tạo 1 kết tủa và 1 khí bay lên ( mùi khai) với các chất còn lại là (NH4)2SO4 Dd tạo 2 kết tủa với các chất còn lại là Ba(NO3)2 Dd tạo 1 kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan và 1 chất khí với các chất khác là NaOH Các PTHH xảy ra: K2SO4 + Ba(NO3)2→ BaSO4↓ + 2KNO3 Al(NO3)3 + NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaNO3

Trang 4


Al(OH)3↓ + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (NH4)2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4↓ + 2NH4NO3 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O Từ bảng trên => nhận biết được cả 5 chất Câu 14: Đáp án C

Ơ

N

H

t  MgO + H2O MgCO3  BaO + H2O → Ba(OH)2 3Ba(OH)2 + 2AlCl3 → 2Al(OH)3↓ + 3BaCl2 Ba(OH)2 + 2Al(OH)3↓ → Ba(AlO2)2 + 4H2O Câu 15: Đáp án D

N

O

FF

IC IA L

Bước 1: - Hòa tan các chất trên vào nước sẽ thu được 2 nhóm + Các chất tan là: NaCl và AlCl3 ( nhóm I) + Các chất không tan là: MgCO3 và BaCO3 ( nhóm II) Bước 2: - Lấy 2 chất ở nhóm II. Đem nung đến khối lượng không đổi thu được 2 chất rắn là MgO và BaO. Bước 3: Hòa tan 2 chất rắn này vào nước, chất rắn nào tan là BaO không tan là MgO => nhận biết được MgCO3 và BaCO3 Bước 4: Lấy dd Ba(OH)2 cho lần lượt vào các dung dịch ở nhóm I + Chất nào xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần là AlCl3 . Chất còn lại không có hiện tượng gì là NaCl. Các PTHH xảy ra: t  BaO + H2O BaCO3 

M

Q

U

Y

- Dùng dung dịch NH3 cho vào sẽ thu được kết tủa Al(OH)3 và muối phức của kẽm NH3 + AlCl3 + H2O → Al(OH)3 ↓ + NH4Cl 6NH3 + ZnCl2 + H2O → [Zn(NH3)4](OH)2 + 2NH4Cl - Sục CO2 vào dd thu được ta thu được Zn(OH)2 [Zn(NH3)4](OH)2 + CO2 + H2O → Zn(OH)2 ↓+ NH4HCO3 - Cho HCl vào Al(OH)3 và Zn(OH)2 ta thu được muối ZnCl2 và AlCl3 ban đầu 6HCl + 2Al(OH)3 → 2AlCl3 + 3H2O 2HCl + Zn(OH)2 → ZnCl2 + 2H2O Đáp án D Câu 16: Đáp án C

D

ẠY

Dùng dd KOH FeSO4 + KOH → Fe(OH)2↓trắng xanh + K2SO4 Fe2(SO4)3 + KOH → Fe(OH)3 ↓ nâu đỏ + K2SO4 MgSO4 + KOH → Mg(OH)2↓ trắng + K2SO4 Câu 17: Đáp án D A. HCl làm quỳ đổi đỏ, Na2CO3 làm quỳ đổi xanh ( do tạo bởi gốc cation kim loại mạnh và gốc axit yếu) => phân biệt được. B. NaCl không làm quỳ đổi màu, Na2CO3 làm quỳ đổi xanh => phân biệt được. C. Cl2 làm quỳ ẩm đổi sang màu đỏ, sau đó mất màu ; O2 không làm đổi màu quỳ tím => phân biệt được.

Trang 5


Dùng nước : +) Nhóm Không tan : BaCO3 ; BaSO4 => Sục CO2 vào => kết tủa tan là BaCO3 , còn lại là BaSO4 +) Nhóm tan : NaCl ; Na2CO3 ; Na2SO4 => Cho 3 chất này vào bình có kết tủa tan lúc nãy (Ba(HCO3)2) Nếu : không hiện tượng : NaCl Có kết tủa : (BaCO3) Na2CO3 hoặc (BaSO4) Na2SO4 Sục tiếp CO2 vào nếu kết tủa tan => chất đầu là Na2CO3 Còn lại là Na2SO4 Câu 19: Đáp án C

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

Cho dung dịch Ba(OH)2 tác dụng lần lượt với các mẫu thử nhận ra: - Dung dịch NH4Cl : có khí mùi khai thoát ra Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O - Dung dịch AlCl3: có kết tủa trắng xuất hiện , tan trong Ba(OH)2 dư 2AlCl3 + 2Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaCl2 2Al(OH)3 + Ba(OH)2 → Ba[Al(OH)4]2 - Dung dịch FeCl3: có kết tủa nâu đỏ 2FeCl3 + 3Ba(OH)2 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2 - Dung dịch Na2SO4 : Có kết tủa trắng Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NaOH - Dung dịch (NH4)2SO4 : có kết tủa trắng và khí mùi khai thoát ra (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2NH3 + 2H2O - Dung dịch NaCl: không hiện tượng Câu 20: Đáp án C

IC IA L

D. NaCl và Na2SO4 đều không làm đổi màu quỳ tím => không phân biệt được Câu 18: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

Cl2 có màu vàng lục, các khí còn lại không màu cho tác dụng lần lượt với dung dịch AgNO3 nhận ra HCl vì có kết tủa màu trắng xuất hiện. AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 Sục lần lượt các khí còn lại vào dung dịch KI + hồ tinh bột nếu tạo ra dung dịch màu xanh đó là O3 2KI + O3 + H2O → O2 + I2 + 2KOH I2 + hồ tinh bột → dung dịch màu xanh Cho que đóm có tàn đỏ vào hai bình chứa hai khí còn lại nếu que đóm bùng cháy là O2. Còn lại là SO2 không có hiện tượng gì.

Trang 6


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ vận dụng Câu 1: Lây 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt nóng trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hỗn hợp Y. A. 600 ml B. 750 ml C. 400 ml D. 500 ml Câu 2: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 g hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,672 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12 B. 0,18 C. 0,16 D. 0,14 Câu 3: Cho 10,8 gam hỗn hợp Mg và MgCO3 (tỉ lệ số mol 1: 1) vào dung dịch H2SO4 (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 8,96. D. 6,72. Câu 4: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4 sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 1,344 lít SO2 (đktc). % khối lượng Mg trong X là: A. 28,15%. B. 39,13%. C. 52,17%. D. 46,15%. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 8,975 gam hỗn hợp gòm Al, Fe và Zn vào một lượng ừa đủ dung dịch H2SO4 loãng . Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu đưuọc 32,975 gam muối khan. Vậy giá trị của V là A. 6,72 B. 5,6 C. 11,2 D. 4,48 Câu 6: Hòa tan hết hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch Fe(NO3)3 x mol/l và Cu(NO3)2 y mol/l thu được dung dịch X và 31,2 gam chất rắn Y gồm 2 kim loại. Để tác dụng tối đa với dung dịch X cần dung dung dịch chứa 2,0 mol NaOH (không có không khí). Giá trị x, y là: A. 0,4M và 0,8M. B. 0,6M và 0,45M. C. 0,8M và 0,8M. D. 0,8M và 0,6M. Câu 7: Cho 6,88 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đợc dung dịch Y và thoát ra 2,688 lít khí ( đo ở đktc). Khối lượng của MgO có trong 6,88 gam hỗn hợp X là: A. 4 gam B. 4,8 gam C. 2,88 gam D. 3,2 gam Câu 8: Cho m1 gam Al vào 100 ml dung dịch gồm CuSO4 0,3M và AgNO3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m2 gam chất rắn X. Nếu cho m2 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thu được 0,672 lít khí ( ở đktc). Giá trị của m1 và m2 lần lượt là: A. 1,08 và 5,43 B. 1,35 và 5,43 C. 1,35 và 5,70 D. 1,08 và 5,16 Câu 9: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO ( sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là: A. 1,00 . B. 1,20. C. 1,25 D. 1,40 Câu 10: Hỗn hợp X gồm Cu, Mg, MgO được hòa tan hoàn toàn vào HNO3 loãng, dư thu được 4,48 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Mặt khác nếu hỗn hợp đó phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Cu có trong X là A. 6,4 gam B. 9,6 gam C. 12,8 gam D. 3,2 gam Câu 11: Cho a gam Mg vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M và CuSO4 3M thu được 21,9 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Giá trị của a là A. 14,4 B. 21,6 C. 13,4 D. 10,8

Trang 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Câu 12: Cho 31,6 g hỗn hợp gồm Cu và Cu(NO3)2 vào một bình kín, không chứa không khí rồi nung ở nhiệt độ cao để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn có khối lượng giảm 9,2 g so với ban đầu. Cho lượng chất rắn này tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy có khí NO thoát ra. Khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu là: A. 18,8 B. 12,8 C. 11,6 D. 6,4 Câu 13: Đun nóng 48,2 g hỗn hợp KMnO4, KClO3, sau một thời gian thu được 43,4 gam hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, sau phản ứng thu đc 15,12 lít Cl2 (đktc) và dung dịch gồm MnCl2, KCl, HCl dư. Số mol HCl phản ứng là A. 1,9. B. 2,4. C. 2,1. D. 1,8. Câu 14: Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: - Phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. - Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. - Phần ba tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là A. 180. B. 200. C. 110. D. 70. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra ở catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong hỗn hợp X là A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%. Câu 16: Có 3 dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; KNO3 1M; HNO3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). - Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (2), thêm bột Cu dư, thu được V1 lít khí NO - Trộn 5 ml dung dịch (1) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được 2V1 lít khí NO - Trộn 5 ml dung dịch (2) với 5 ml dung dịch (3), thêm bột Cu dư, thu được V2 lít khí NO Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất, các thể tích khí đo ở cùng điều kiện. So sánh nào sau đây đúng ? A. V2 = 2V1. B. V2 = V1. C. V2 = 3V1. D. 2V2 = V1. Câu 17: Hòa tan hết hỗn hợp kim loại ( Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan ( trong đó oxi chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được 19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây B. 80 C. 65 D. 75 A. 70 Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là: A. 6,71 gam. B. 4,81 gam. C. 6,81 gam. D. 7,61 gam. Câu 19: Hòa tan hết 9,19 gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Na, Na2O vào nước dư thu được dung dịch Y và 0,448 lít (đktc) khí H2. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít (đktc) khí CO2 vào dung dịch Y tạo thành dung dịch Z và m gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch Al2(SO4)3 dư thu được 15,81 gam kết tủa. Đun nóng để cô cạn dung dịch Z thu được a gam chất rắn khan. Tổng giá trị của m + a gần nhất với A. 13. B. 12,25. C. 14. D. 13,5. Câu 20: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ với 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là A. 87,5. B. 175,0. C. 180,0. D. 120,0.

Trang 2


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Câu 21: Cho 20,55 g Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,65 B. 49,56 C. 34,95 D. 14,7 Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ khác dãy đồng đẳng, trong đó A hơn B một nguyên tử C, chỉ thu được H2O và 9,24 gam CO2. Biết tỉ khối của X so với H2 là 13,5. Cho các phát biểu sau : (1) Nguyên tố C chiếm 75% về khối lượng trong B (2) A làm mất màu nước brom (3) Khi cho 1 mol B phản ứng với lượng AgNO3 dư trong NH3 thu được 216 gam Ag (4) Cả A, B đều tạo kết tủa với AgNO3/ NH3 dư (5) Từ A không điều chế trực tiếp được benzen (6) Thành phần % theo số mol của B trong X là 25 % Số đáp án sai là A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 23: Chất X có công thức phân tử C6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc,thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất T. T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất X phản ứng với H2 ( Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 3. B. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. C. Chất Z làm mất màu nước brom. D. Chất T không có đồng phân hình học. Câu 24: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,3 mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,696 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 8,736 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,225 B. 0,360 C. 0,390. D. 0,270. Câu 25: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là A. 0,90 gam. B. 0,48 gam. C. 0,42 gam. D. 0,60 gam. Đáp án

2-B

3-B

4-B

5-B

6-C

7-A

8-C

9-B

10-B

11-D

12-B

13-D

14-A

15-B

16-C

17-A

18-C

19-A

20-B

21-A

22-D

23-D

24-D

25-D

ẠY

M

1-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT

D

Câu 1: Đáp án D

m Oxit = m kim loại + m O2 => m O2 = 22,3 – 14,3 =8 g => n O2 = 8 : 32 = 0,25 mol => 2 n O2 = n H2O= 0,5 mol => 2 n H2O = n HCl = 1 mol => V dd HCl = 1 : 2 = 0,5 lít Câu 2: Đáp án B

Trang 3


FF

O

Gọi nMg = nMgCO3 = x (mol) => 24x + 84x = 10, 8 => x = 0,1 (mol) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2↑ MgCO3 + H2SO4 → MgSO4 + CO2↑ + H2O ∑ n H2+ CO2 = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol) => V = 0,2. 22,4 = 4,48 (lít) Đáp án B Câu 4: Đáp án B

IC IA L

X + O2 → Y Bảo toàn khối lượng có mO2 = 0,48 g → nO2 = 0,015 mol Quy đổi Y thành kim loại và oxi Ta có 4H+ + 4e + NO3- → 2H2O + NO 2H+ + O2- → H2O → nH+ = 4nNO + 2nO =4.0,03 + 2.0,03= 0,18 mol Bảo toàn nguyên tố H thì nHNO3 = 0,18 mol Câu 3: Đáp án B

mMg , Fe  moxit  mO  13, 04  0, 24.16  9, 2 gam

Ơ

Mg : x mol

N

BTKL : mO2  mKMnO4  mcran  3,84 g  nO2  0,12 mol  nO  0, 24 mol

H

Fe : y mol

N

24 x  56 y  9, 2  x  0,15     2 x  3 y  0, 06.2  2.0, 24( BT electron)  y  0,1

Y

 %mMg  39,13%

U

Câu 5: Đáp án B

M

Q

V lit H 2  M ( Al , Fe , Zn )  H 2 SO4    M 2 ( SO4 )n . 㚹䔿尐䔿秣 尐䔿秣  㚹䔿 8,975 g 32,975 g

mmuoi  mkl 32,975  8,975   0, 25(mol )nH 2  nSO 2   0, 25(mol ) 4 96 96

BTKL : nSO 2   4

 VH 2  0, 25.22, 4  5, 6(lit )

D

ẠY

Câu 6: Đáp án C

nMg=0,3 mol; nFe=0,4 mol; nFe(NO3)3=0,5x mol; nCu(NO3)2=0,5y Do Y gồm 2 kim loại (Cu, Fe) nên Mg hết, Fe dư, Fe(NO3)3 hết; Cu(NO3)2 hết + X gồm: 0,3 mol Mg(NO3)2 và a mol Fe(NO3)2 nNaOH=2nMg(NO3)2+2nFe(NO3)2=>2=2.0,3+2.a=>a=0,7mol + Y gồm (Cu: 0,5y mol; Fe dư: 0,5x+0,4-0,7=0,5x-0,3 mol) => 64.0,5y+56.(0,5x-0,3)=31,2 (1) + BTNT N: 3nFe(NO3)3+2nCu(NO3)2=2nMg(NO3)2+2nFe(NO3)2 => 3.0,5x+2.0,5y=2.0,3+2.0,7 (2) Giải (1) và (2) => x=0,8M; y=0,8M

Trang 4


Câu 7: Đáp án A

Câu 8: Đáp án C Do X tác dụng với HCl sinh ra khí nên Al dư, CuSO4 và AgNO3 hết nAl dư=nH2/1,5=0,02 mol nCu=nCuSO4=0,03 mol nAg=nAgNO3=0,03 mol BT e: 3nAl pư=2nCu+nAg=> nAg pư=(0,03.2+0,03)/3=0,03 mol m1=(0,03+0,02).27=1,35 gam m2=0,03.64+0,03.108+0,02.27=5,7 gam Câu 9: Đáp án B

IC IA L

 MgCl2  H 2 O Ta có : n( H 2 O)  0,12mol , MgO  2 HCl  Mg  2 HCl   MgCl2  H 2  n( Mg )  n( H 2 )  0,12  m( Mg )  2,88 gam  m( MgO)  4

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

dpdd  4Ag + 4HNO3 + O2 4AgNO3 + 2H2O  x → x (mol) Dd X gồm: HNO3: x (mol); AgNO3 dư : 0,3 – x (mol) Cho Fe vào dd X, sản phẩm thu được có Fe dư ( Vì mAg < 0,3. 108 < 34,28) Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O 0,25x ← x → 0,25x Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 0,125x ←0,25x Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓ (0,15-0,5x)←(0,3-x) ∆m rắn tăng = mAg sinh ra – mFe pư => 34,28 – 22,4 = ( 0,3 – x). 108 – ( 0,25x + 0,125x + 0,15– 0,5x). 56 => 11, 88 = 24-101x => x = 0,12 (mol) => nAg+ bị điện phân = 0,12 = It/F => t = 0,12. 96500/ 2,68 = 4320 (s) = 1,2 h Câu 10: Đáp án B

D

ẠY

- Khi cho hỗn hợp tác dụng với H2SO4 loãng dư chỉ có Mg phản ứng sinh ra khí H2 => nMg=nH2=0,15 mol - Khi cho hỗn hợp tác dụng với HNO3 dư => Chỉ có Cu và Mg (kim loại thay đổi số oxi hóa) BT e: nCu=(3nNO-2nMg)/2=0,15 mol =>mCu=0,15.64=9,6 gam Câu 11: Đáp án D 2 kim loại sau phản ứng là Cu và Al => Mg hết, CuSO4 hết, Al2(SO4)3 dư => nCu=nCuSO4=0,3 mol => mAl=21,9-0,3.64=2,7 gam =>nAl=0,1 mol Mg + Cu2+ → Mg2+ + Cu 0,3 ← 0,3 3+ 2+ 3Mg + 2Al → 3Mg + 2Al 0,15 ← 0,1 =>mMg = 0,45.24 = 10,8 gam Câu 12: Đáp án B

Trang 5


O

FF

Đặt a, b là số mol KMnO4 và KClO3 ban đầu => 158a + 122,5b = 48,2 (1) nO (X) = 4a + 3b => nO(Y) = 4a + 3b – 0,3 => nHCl = 2nH2O = 2 (4a + 3b – 0,3) Dung dịch thu được chứa KCl ( a + b) ; MnCl2 ( a) Bảo toàn nguyên tố Cl: b + 2( 4a + 3b – 0,3) = a + b + 2a + 2.0,675 (2) Từ ( 1) và (2) => a = 0,15 và b = 0,2 => nHCl = 1,8 mol Câu 14: Đáp án A

IC IA L

t  2CuO + 4NO2 + O2 2Cu(NO3)2  Do chất rắn thu được + HNO3 giải phóng khí NO => Cu dư => O2 sinh ra do phản ứng nhiệt phân phản ứng hết với Cu => mrắn giảm = mNO2 bay lên= 9,2 (g) => nNO2 =0,2 (mol) BTNT N => nCu(NO3)2 = ½ nNO2 = 0,1 (mol) => % mCu = 31,6 – 0,1.188 = 12,8 (g) Câu 13: Đáp án D

U

Y

N

H

Ơ

N

Gọi số mol R2CO3 và RHCO3 lần lượt là x và y mol trong mỗi phần + Phần 1: nBaCO3 = x + y = 0,18 mol + Phần 2: nBaCO3 = x = 0,04 mol => y = 0,14 mol Vậy xét trong mỗi phần có m = 14,9 g => 0,04. ( 2R + 60) + 0,14. ( R + 61) = 14,9 => R = 18 ( NH4) + Phần 3: nKOH = 2nNH4HCO3 + 2n(NH4)2CO3 = 0,36 mol => V = 0,18 lít = 180ml Câu 15: Đáp án B

D

ẠY

M

Q

Cu2+:x Cl-: y Ở catot thoát ra khí => H2O bị đp Catot: Cu2+ +2e → Cu x 2x H2O +1e → 0,5H2 + OHy-2x 0,5y-x Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2 y y 0,5y => 0,5y = 4(y-2x) => x/y=3/8 =>%mCuSO4 = 160.3/(160.3+74,5.8) = 44,61% Câu 16: Đáp án C

Dễ dàng suy ra được (1) KNO3; (2) HNO3; (3) H2SO4 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O (1) và (2) Bđ 1 2

Trang 6


Pư (2) và (3) Bđ Pư => V2 = 3V1 Câu 17: Đáp án A

1 3 3

0,25 1 0,75

0,25 0,75

.100%  61,364%

N

O

Trong muối khan của dung dịch X có %O = x  62.2 y  80.0, 25 y Nên x = 12,8 và y =0,4 → m = x + 62.2y + 80.0,25y =70,4 Câu 18: Đáp án C

FF

 2 y  0, 25 y  .3,16

IC IA L

Hướng dẫn giải : Mg → Mg+2 +2e Al→ Al+3 +3e Zn → Zn+2 + 2e N+5 + 8e → N-3 Muối có Mg(NO3)2, Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và NH4NO3 → rắn nung nóng có MgO, ZnO, Al2O3 Đặt khối lượng kim loại trong 19,2 g rắn trên là x g và số mol O là y mol → x + 16y =19,2 mol Trong muối nitrat của kim loại trong X có nNO3= 2y Bảo toàn e có nNH4NO3 = y . 2 : 8 = 0,25y

H

Ơ

nH2O = nH2SO4 = 0,05 mol BTKL: m muối = moxit + mH2SO4 – mH2O = 2,81 + 0,05.98 – 0,05.18 = 6,81 gam Câu 19: Đáp án A nH 2  0, 02 mol

N

nCO2  0,1 mol

Q

U

Y

 Ba : x BaSO4 : x  Ba (OH ) 2 : x Al2 ( SO4 )3 du   H 2O     Na : y  2x  y NaOH : y  O : z  Al (OH )3 : 3 

M

 137 x  23 y  16 z  9,19  x  0, 05    2 x  y  2 z  0, 02.2( BTe)   y  0, 06   z  0, 06 2x  y 233 x  78( )  15,81  3 

ẠY

 nOH   0,16mol

nOH 

D

nCO2

 1, 6  TaoCO32 va HCO3

nCO32   nOH   nCO2  0, 06mol  nHCO3  2nCO2  nOH   0, 04mol  m  mBaCO3  0, 05.197  9,85( g )

Trang 7


 Na  : 0, 06  Z  HCO3 : 0, 04  2 CO3 : 0, 01 o

t CocanZ : 2 HCO3   CO32  CO2  H 2 O

0, 04

0, 02

 Na  : 0, 06    a  0, 06.23  0, 03.60  3,18( g ) 2 CO3 : 0, 03

IC IA L

cocan

 m  a  9,85  3,18  13, 03( g )

Câu 20: Đáp án B

O N

N

H

Ơ

X – ne → X +n Cl2+ 2e→ 2Clne (KL nhường) = ne ( Cl2 nhận ) = 0,35.2 = 0,7 (mol) Khi phản ứng với HCl X – ne → X +n 2H+ + 2e → H2 ne( H+ nhận ) = ne (KL nhường) = 0,7 (mol) => nH+ = 0,7 (mol) => mHCl = 0,7.36,5 = 25,55 (g) m .100% 25,55.100% mddHCl  HCl   175( g ) C% 14, 6%

FF

Khi phản ứng với Cl2 7,84 nCl2   0,35(mol ) 22, 4

Y

Câu 21: Đáp án A

M

Q

U

nBa = 0,15 mol → bảo toàn Ba → nBa(OH)2 = 0,15 mol Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2 → mkết tủa = mBaSO4 + nCu(OH)2 = 49,65 g Câu 22: Đáp án D

D

ẠY

MX = 27 nX = 3,24 : 27 = 0,12 mol → số C = → X có CHxOy : a mol và C2HzOt : b mol ( x ≤4, z ≤6) → a + b = 0,12 và a + 2b = 1,75.0,12 = 0,21 → a = 0,03 và b = 0,09 mol → 0,03(12 + x + 16y ) + 0,09. ( 24 + z + 16t) = 3,24 → x + 16y + 3z + 48t = 24 Thỏa mãn x = 2, y = 1, z =1 và t=0 A : C2H2 : 0,09 mol và B : CH2O : HCHO : 0,03 mol (1) sai (2) đúng (3) sai. 1 mol B → 4 mol Ag (4) đúng (5) sai (6) đúng

Trang 8


Số đáp án sai là 3 Câu 23: Đáp án D

IC IA L

C6H8O4 có độ bất bão hòa ∆ = ( 6.2 + 2 -8)/ 2 = 3 X + NaOH → Y + 2mol chất Z => X là este 2 chức của axit 2 chức và ancol đơn chức Z + H2SO4 đặc => đimetyl ete (CH3OCH3) => Z là CH3OH => CTCT có thể có của X là:

3, 696 8, 736  0,165(mol ); nkhi (2)   0,39(mol ) 22, 4 22, 4

Ơ

nkhi (1) 

N

O

FF

X+ NaOH → Y Y + H2SO4loãng → T T + HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau => CTCT của X phải là số (2) A. Sai vì X + H2 ( Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1: 1 B. Sai vì chất Y có CTPT là C4H2O4Na2 C. Sai, CH3OH không làm mất màu dd nước brom D. Đúng Câu 24: Đáp án D

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Trong t giây, tại catot thu được 0,165 (mol) => gồm nCl2 = 0,15 (mol) và nO2 = 0,015 (mol) Tại catot Tại anot 2+ Cu +2e → Cu 2Cl-→ Cl2 + 2e 0,3 → 0,15 (mol) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e 0,015 →0,06 (mol) => trong t (s) số mol e trao đổi = 0,3 + 0,06 = 0,36 (mol) Trong thời gian 2t giây, số mol e trao đổi = 0,36.2 = 0,72 (mol) n 0,36 nO2  e   0, 09(mol ) 4 4 => Tại anot thu thêm một lượng khí O2 là: => nH2 (anot) = 0,39 – nCl2- nO2 = 0,39 – 0,15 – (0,06 + 0,09) = 0,09 (mol) Bảo toàn electron ta có: ne(nhận) = 2nCu2+ + 2nH2 = 0,72 => nCu2+ = (0,72 – 0,09.2 )/2 = 0,27 (mol) => a = 0,27 (mol) Câu 25: Đáp án D 1  mhh 27 x  24 y  1,5   nAl  x   mMg  0, 025.24  0, 6 g 30  BT :e 1, 68     3 x  2 y  2.   y  0, 025  nMg  22.4 

Trang 9


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ vận dụng cao – Đề 1 Câu 1: Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây ? A. 28,15% B. 10,8% C. 25,51% D. 31,28% Câu 2: Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch K2CO3 1,0 M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là A. 45,12%. B. 43,24%. C. 40,67% D. 38,83% Câu 3: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y và dung dịch Z có nồng độ 36%. Tỉ khối của Y so với He bằng 8. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là A. 20 B. 10 C. 15 D. 25 Câu 4: Cho 21,6 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là A. 240. B. 288. C. 292. D. 285. Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 20% khối lượng. Cho a gam hỗn hợp X tan hết vào dung dịch Y gồm H2SO4 1,32M và NaNO3 0,8M, thu được dung dịch Z chứa b gam các chất tan đều là muối trung hòa và 1,792 lít khí NO ( ở đktc). Dung dịch Z phản ứng với dung dịch KOH dư thấy có 68,32 gam KOH phản ứng hết. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 183a = 50b. Gía trị của b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 120,00. B. 118,00. C. 115,00. D. 117,00. Câu 6: Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 82,285 gam. (b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol. (c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%. (d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol. (e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol Số nhận định đúng là: A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 7: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi thấy các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng 0,58 mol, kết thúc phản ứng thu được kết tủa , 0,448 lít NO và dung dịch Z chỉ chứa m gam muối (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với : A. 46 B. 45 C. 47 D. 48.

Trang 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Câu 8: Cho 9,6 g hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300ml dung dịch HNO32 M thu được dd Y và 0,896 lít (đktc) khí gồm N2O và NO có tí khối so với H2 là 16,75. Trung hòa dd Y cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được dd A. Khối lượng chất tan trong dd A là A. 42,26g B. 19,76g C. 28,46g D. 72,45g Câu 9: Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lít khí N2O (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối. Gía trị của m là: A. 24,17. B. 20,51 C. 18,25. D. 23,24 Câu 10: Hòa tan hoàn toàn 23,76g hỗn hợp gồm Cu, FeCl2 và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào X thấy lượng AgNO3 phản ứng là 98,6g , thu được m gam kết tủa và thoát ta 0,448 lit khí (dktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với : A. 82 B. 80 C. 84 D. 86 Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,6 B. 8,9 C. 10,4 D. 12,8 Câu 12: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau đó phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08g kết tủa. Giá trị của m là : B. 22,40 C. 10,08 D. 13,44 A. 11,20 Câu 13: Hòa tan hết 11,1g hỗn hợp Fe và Cu trong 94,5g dung dịch HNO3 48% thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 15g hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 32,145g chất rắn hỗn hợp. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X có giá trị gần nhất với : A. 15,5 B. 8,0 C. 8,5 D. 7,5 Câu 14: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,2x mol) và Cu ( x mol) vào dung dịch HCl ( vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 7,6 gam MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 71,12 gam. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 54,80 gam. B. 60,64 gam. C. 73,92 gam. D. 68,24 gam. Câu 15: Để hòa tan hết 59,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, Cu(NO3)2 cần 2,6 mol dung dịch HCl loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 134,0 gam muối clorua và 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2, tỉ khối hơi của Y so với H2 là 5,2. Khối lượng Al trong hỗn hợp là A. 10,8 gam B. 14,85 gam C. 16,2 gam D. 13,5 gam Câu 16: Để hoàn tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 ( biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đây? A. 31 B. 25 C. 10 D. 28

Trang 2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Câu 17: Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Al và 0,35 mol Fe tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được 2,24 lít ( đktc) hỗn hợp hai khí ( gồm NO và H2), dung dịch chứa m gam muối và 10, 04 gam hỗn hợp hai kim loại ( trong đó kim loại mạnh hơn chiếm 80,88% khối lượng). Giá trị của m là A. 47,84. B. 39,98. C. 38,00. D. 52,04. Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 ( trong đó mO = mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam ( trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0. B. 22,0. C. 22,5. D. 20,5. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 21,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 430ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp Y (đktc) gồm 0,06 mol NO và 0,13 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 56,9 gam muối khan. Thành phần phần trăm của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là: A. 25,5% B. 18,5% C. 20,5% D. 22,5%

Trang 3


Đáp án 1-A

2-A

3-A

4-C

5-A

6-B

7-D

8-A

9-B

10-A

11-B

12-A

13-B

14-D

15-A

16-D

17-B

18-D

19-A

20-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Ơ

N

O

FF

- 2 khí gồm H2 (không màu) và NO (không màu háo nâu trong không khí) - Áp dụng qui tắc đường chéo : => Hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2 và 0,05 mol NO - Bảo toàn khối lượng : mR + mH2SO4 = mmuối + mX + mH2O => nH2O = 0,57 mol - Xét dung dịch muối và hỗn hợp R có : Bảo toàn H : 2nH2SO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4 => nNH4 = 0,05 mol Bảo toàn N : nFe(NO3)2 = ½ (nNH4 + nNO) = 0,05 mol Ta có : nH+ = 2nH2SO4 = 2nH2 + 4nNO + 10nNH4 + 2nO => nO(Oxit) = 0,32 mol => nFe3O4 = 0,08 mol => %mMg = 28,15% Câu 2: Đáp án A

IC IA L

Câu 1: Đáp án A

H

Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3 lần lượt là x, y, z,t

M

Q

U

Y

N

Nhiệt phân hoàn toàn X thu được 0,08 mol O2 và 25,59 g Y gồm CaCl2 và KCl lần lượt là (x+y) và (z+t) mol Do đó 0,08 = 0,5y + 1,5t và 25,59 = 111(x + y) + 74,5(z +t) Y tác dụng với K2CO3 có CaCl2 + K2CO3 → 2KCl + CaCO3 Nên số mol CaCl2 là : 0,15 mol=x +y Dd Z có tổng số mol KCl là 0,3 + z+t mol Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần trong X nên 0,3 + z + t = 4,2. z Giải được x =0,05mol ; y=0,1mol ; z=0,1mol ; t=0,02 mol Suy ra %CaOCl2 =45,12 % Câu 3: Đáp án A

D

ẠY

X + dd H2SO4 →dd Z : MgSO4 +↑ Y (CO2 + SO2+ H2) Dd Z có C% =36% và có chứa 72 g muối nên mddZ = 72:36.100=200 g nMgSO4= 0,6 mol → nSO4= 0,6 mol → nH2SO4 = 0,6 mol → mdd H2SO4 = 0,6.98 : 30.100= 196g mY = nY. MY = 0,5.32=16(g) Bảo toàn khối lượng mX  mddH 2 SO4  mY  mddZ  m  16  200  196  20 g

Câu 4: Đáp án C Theo quy tắc đường chéo tính được Y có 0,15 mol N2O và 0,1 mol H2

Trang 4


FF

IC IA L

nMg=0,9 mol Vì phản ứng tạo cả H2 nên NO3 hết trong dung dịch thu được X Ta có Mg → Mg+2 +2e 2N+5 + 8e → 2N+1 2H+1 +2 e→H2 Ta có 2nMg > 8nN2O + 2nH2 → phản ứng tạo thêm NH4+ N+5 + 8e → N-3 Bảo toàn e ta có nNH4 = (0,9.2 – 0,15.8-0,1.2) : 8 = 0,05 mol Bảo toàn N ta có nNaNO3 = 2nN2O + nNH4 = 2.0,15+0,05=0.35 mol Đặt số mol của NaHSO4 ban đầu là x mol Dd sau phản ứng có Mg2+ : 0,9 mol, Na+ : (x+0,35)mol ; NH4+ : 0,05 mol và SO42- : x mol Bảo toàn điện tích ta có 0,9.2 + x +0,35 + 0,05 = 2x → x=2,2 mol Khối lượng muối trong dd X là mmuối = mMg + mNa + mNH4+mSO4 = 292,35 g Câu 5: Đáp án A

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Đặt x làm thể tích dung dịch Y và y là số mol NH4+ Quy đổi hỗn hợp thành kim loại ( chiếm 80%) và oxi ( chiếm 20%) Trong X: mKL = 0,8a ; mO = 0,2 a => nH+ = 4nNO +10nNH4+ => 4 . 0,08 +10y + 2 . (0,2a :16) = 2 . 1,32x (1) Bảo toàn N: nNO3− trong Z = 0,8x − 0,08 − y => mmuối= 0,8a + 18y + 23x + 62 . (0,8x − 0,08 - y) + 96 . 1,32x =3,66a(2) → -2,86a - 44y + 199,32 x = 4,96 Khi KOH phản ứng với X thì sản phẩm chứa: 1,22 mol K+; 0,8x mol Na+ ; 1,32x mol SO42-, (0,8x − 0,08 − y) mol NO3Bảo toàn điện tích: nK++ nNa+ =2nSO4 2- +nNO3− =>1,22 + 0,8x =1,32x . 2 + 0,8x − 0,08 − y(3) Từ đó tính được a =32,78 → b=120 Câu 6: Đáp án B

D

ẠY

M

nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol => m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88 Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2. => 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1) nNO + nNO2 = 0,2 - b - x Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3 =>nKNO3 = 0,225 -b-x Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích: 1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2) Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O =>nH2O = 0,555 -x Bảo toàn khối lượng:

Trang 5


FF

N

H

Ơ

N

O

Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol FeCl2, Cu, Fe(NO3)2. Khi cho AgNO3 vào y thì có NO thoát ra => Trong Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó : Bảo toàn e : nNO = 2c + 0,02 = ¼ nH+ = 0,1 => c = 0,04 mol => Phần Ag+ phản ứng với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4) Khối lượng X = 127a + 64b + 180c = 23,76g => a = 0,08 và b = 0,1 => Muối trong Z gồm : 0,1 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol Fe(NO3)3 => m = 47,84g Câu 8: Đáp án A

IC IA L

31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3) Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,28 b = 0,04 b = 0,04 X = 0,06 m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai %FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai Đáp án B Câu 7: Đáp án D

M

Q

U

Y

Theo quy tắc đường chéo tính đươc N2O :0,01 mol và NO : 0,03 mol Đặt nMg =x và nFe3O4= y mol. Số mol NH4NO3 là a mol Ta có mX = 24x + 232y =9,6 Bảo toàn e : 2x + y = 0,01.8 + 0,03.3 + 8a nHNO3(dư) =0,04 mol. Bảo toàn N ta có 2x + 3.3y +2a + 0,01.2 + 0,03 + 0,04= 0,6 Giải được x =0,11 ; y =0,03 ; a=0,01 Ta có mmuối=0,11 .148 + 0,03.3.242 + 0,01.80 +0,04.85 =42,26g Câu 9: Đáp án B

D

ẠY

n N2O = 0,01 mol , n Mg : n MgO = 5 : 4 => Đặt n Mg = 5 a thì ta có n MgO = 4 a m Mg + m MgO = 5,6 => 5 a . 24 + 4a . 40 = 5,6 => a = 0,02 mol => n Mg = 0,1 mol , n MgO = 0,08 mol PT bảo toàn e : 2 n Mg> 8 n N2O => có sản phẩm khử ẩn là NH4+ nằm trong dung dịch PT bảo toàn e đúng : 2 n Mg = 8 n N2O + 8 n NH4+ => n NH4+= ( 0,1 . 2 – 0,01 . 8 ) : 8 = 0,015 mol => n NO3- = n NH4+ + 2 n N2O = 0,015 + 0,01 . 2 = 0,035 mol => n K+ = n KNO3 = 0,035 mol n Mg2+ = n n Mg+ n MgO = 0,18 mol muối gồm : MgCl2 , KCl , NH4Cl m muối = 0,18 . 95 + 0,035 . 74,5 + 0,015 . 53,5 = 20,51 g Đáp án B

Trang 6


FF

Trong X đặt a, b, c lần lượt là số mol của FeCl2 ; Cu ; Fe(NO3)2 Khi cho AgNO3 vào Y thì có NO thoát ra =>Y có H+ dư và NO3- hết, khi đó nNO = 2c + 0,02 = ¼ nH+ = 0,1 => c = 0,04 mol Phần Ag+ phản ứng với Fe2+ = 0,58 – (2a + 0,4) Bảo toàn e : ne = a + 2b + c = 0,1.3 + 0,58 – (2a + 0,4) mX = 127a + 64b + 180c = 23,76g => a = 0,08 ; b = 0,1 => nAgCl = 2a + 0,4 = 0,56 và nAg = 0,02 => mtủa = 82,52g Câu 11: Đáp án B

IC IA L

Chú ý: Chú ý : Các kim loại mạnh như Mg , Al phải nhớ kiểm tra xem có sản phẩm khử NH4+ trong sản phẩm không Vì chỉ có muối clorua nên muối của các ion ở đây đều là Cl- như NH4Cl chứ không phải NH4NO3 Câu 10: Đáp án A

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Cu(NO3)2 → CuO + 2NO2 + 1/2 O2 Mg(NO3)2 → MgO + 2NO2 + 1/2 O2 NaNO3→NaNO2 + 1/2 O2 Hỗn hợp khí là O2 : a mol và NO2 : b mol => hệ a + b = 0,36 và 32a + 46b = 14,04 => a = 0,18 ; b = 0,18 Từ phương trình phản ứng có nNaNO3 = (nO2 - nNO2/4 ). 2 = 0,27 mol => n (Cu2+ và Mg 2+) = 0,09 mol Trong dung dịch Y có : Cu2+ ,Mg2+ ,NO3- ,SO42- và Na+ có nSO42- = n BaSO4 = 0,12 mol Bảo toàn điện tích : 0,09.2 + 0,27 = 0,12.2 + nNO3- => nNO3- = 0,21 Lại có 0,03 mol gồm NO2 và SO2 BTNT nito có nNO2 = nNaNO3 - nNO3- = 0,06 mol nSO2 = 0,03 mol 2+ Cu → Cu Mg → Mg 2+ O → O 2S→ S +6 N +5 → N +4 S +6 → S +4( H2SO4) => nS = ( 2nSO2 + nNO2 + 2nO - ( nCu2+ + nMg2+).2 ) : 6 ( nO = 0,3m/16) => m - 0,3m - (0,00625m – 0,01).32 + 0,27.23 + 0,12.96 + 0,21.62 = 4m =>m = 8,877g Câu 12: Đáp án A

Đặt nFe2O3 (X) = x mol Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2 Dung dịch Y chứa 2 chất tan là CuCl2 x mol và FeCl2 2x mol. Chất rắn chưa tan có khối lượng 0,2m là Cu.

Trang 7


IC IA L

nCl = 2x + 4x = 6x mol Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag 2x -> 2x + Ag + Cl -> AgCl 6x -> 6x => mkết tủa = 2x.108 + 6x.143,5 = 43,8 => x = 0,04 mol Bảo toàn khối lượng: mrắn = mCu = m – 160x – 64x = 0,2m => m = 11,2g Câu 13: Đáp án B

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

nHNO3 = 0,72 mol ; nNaOH = 0,3 mol ; nKOH = 0,15 mol Đặt nFe = x ; nCu = y => nFe2O3 = 0,5x ; nCuO = y Ta có : 56x + 64y = 11,1g ; 80x + 80y = 15 => x = 0,1125 ; y = 0,075 Giả sử chất rắn khan sau khi nung T gồm 0,3 mol NaNO2 và 0,15 mol KNO2 mT = 0,3.69 + 0,15.85 = 33,45g > 322,145g => trong chất rắn khan sau nung T có cả bazo dư Đặt nNO2 = a ; nOH = b 0,3.23 + 0,15.39 + 46a + 17b = 32,145 a + b = 0,45 => a = 0,405 ; b = 0,045 Do nNO3 muối = 0,405 < 3nFe + 2nCu = 3.0,1125 + 2.0,075 = 0,4875 => Sản phẩm có cả Fe2+ và Fe3+ và HNO3 phản ứng hết. Trong dung dịch X có : z mol Fe2+ ; t mol Fe3+ ; 0,075 mol Cu2+ ; 0,405 mol NO3Bảo toàn Fe : z + t = 0,1125 Bảo toàn điện tích : 2z + 3t + 2.0,075 = 0,405 => z = 0,0825 và t = 0,03 Bảo toàn H : nH2O = ½ nHNO3 = 0,36 mol Bảo toàn khối lượng : msp khử = mHNO3 – mNO3 muối – mNO3 (X) – mH2O = 13,77g mdd X = mKL + mdd HNO3 – msp khử = 91,83g => C% Fe(NO3)3 = 7,91% Câu 14: Đáp án D

ẠY

 Fe 2 : 3, 2 x  3  FeCl2 : 3, 2 x  Fe : 0, 4 x  Fe3 O4 :1, 2 x  HCl    MgCl2 :0,01 mol    FeCl3 : 0, 4 x  Cu 2 : x  Cu : x CuCl : x  Mg 2 : 0, 08  2  Cl  : 9, 6 x  0,16 

D

Điện phân dung dịch Y đến khi ở catot nước bắt đầu điện phân => Cl- điện phân hết Tại catot

Tại anot

2Cl 

 

Cl2

 2e

  4,8 x  0, 08   9, 6 x  0,16  

Trang 8


Cu 2  2e   Cu  x

x 3

Fe  1e   Fe 2 0, 4 x Fe 2

  0, 4 x 

2e   Fe

 3, 2 x  0, 4 x 

  3, 6 x 0,16  0, 04

N

O

FF

nOH- = 2nMg(OH)2 = 2.0,08 = 0,16 (mol) Khối lượng dung dịch giảm : ∆ = m↓ + m↑ = mCu + mFe + mMg(OH)2 + mCl2 +mH2 <=> 71,12 = 64x + 56.3,6x + 0,08.58 + (9,6x + 0,08).35,5 + 0,04.2 => x = 0,1 (mol) mY = mkl + mCl= 64. 0,1 + 56.3,6.0,1 + 0,08.24 + (9,6.0,1 + 0,16).35,5 =68, 24(g) Câu 15: Đáp án A

IC IA L

H 2 O  2e   2OH   H 2 

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

nX = 0,25 mol ⇒ nH2 = 0,2; nN2O = 0,05 mol Bảo toàn khối lượng: mhh đầu + mHCl = mmuối clorua+ mY + mH2O => nH2O = 1 mol Bảo toàn H: nHCl =2nH2O + 4nNH4+ + 2nH2 =>nNH4+=0,05 mol Bảo toàn N: 2nCu(NO3)2 = nNH4+ + 2nN2O=>nCu(NO3)2=0,075 mol Bảo toàn O: 4nFe3O4 + 6nCu(NO3)2 = nH2O + nN2O => nFe3O4 = 0,15 mol => mAl=10,8 g Câu 16: Đáp án D

Trang 9


IC IA L FF O H

Ơ

N

Đáp án D Chú ý: Tạo muối NH4+ Câu 17: Đáp án B

M

Q

U

Y

N

Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cu =>mFe=10,04.80,88/100=8,12 gam; mCu=1,92 gam =>nFe=0,145 mol; nCu=0,03 mol =>nFe pu=0,35-0,145=0,205 mol; nCu(NO3)2=0,03 mol. Đặt nNO=x; nH2=y; nNH4+=z (mol). - Ta có: x+y=n khí=0,1 mol (1). - BT e: 3nAl+2nFe=3nNO+2nH2+8nNH4++2nCu=>0,04.3+0,205.2=3x+2y+8z+2.0,03 (2) - BTNT N: nNO3- bđ=nNO+nNH4+=>0,03.2=x+z(3) Giải (1),(2),(3)=>x=0,03; y=0,07; z=0,03 mol. Dung dịch muối gồm có: 0,04 mol Al3+; 0,205 mol Fe2+; 0,03 mol NH4+ BT điện tích =>nSO4 2-=(0,04.3+0,205.2+0,03.1)/2=0,28 mol. => m muối=0,04.27+0,205.56+0,03.18+0,28.96=39,98 gam. Câu 18: Đáp án D

D

ẠY

nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol => nFe(NO3)3 = ( 216,55 – 1,53.136) : 242 = 0,035 mol nT = 0,09 mol nH2 = 4/9. 0,09 = 0,04 mol ; nO = 8/23. 1,84 : 16 = 0,04 mol => nN = ( 1,84 – 0,04.2 – 0,04.16) = 0,08 mol Do có H2 thoát ra nên NO3- phản ứng hết. Bảo toàn nguyên tố N: nNH4+ = 3nFe(NO3)3 - nN(T) = 3.0,035 – 0,08 = 0,025 (mol) Bảo toàn H: nH2O = (nKHSO4 - 4nNH4+ - 2nH2 )/2 = (1,53 - 2.0,025 - 0,04 )/2 = 0,675 mol Bảo toàn O: 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO (Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4 2=> nO(Y) = ( 0,675 + 0,04 + 4.1,53) – ( 4.1,53 – 9. 0,035) = 0,4 Câu 19: Đáp án A

Trang 10


FF O

Câu 20: Đáp án C

IC IA L

Bảo toàn N => nNaNO3 = 2nN2O + nNO = 0,04 Đặt nH2SO4 = a và nO trong hỗn hợp ban đầu = b => nH+ = 2a = 2b + 0,01.10 + 0,02.4 (1 ) nBa(OH)2 = nBaSO4 = a nNaOH = nNaNO3 = 0,04 Bảo toàn OH- => nOH trong↓ = 2a - 0,04 => m↓ = 233a + (15,6 - 16b) + 17(2a - 0,04) = 89,15 (2) (1)(2) => a = 0,29 và b = 0,2 Đặt nFe2+ = c Bảo toàn electron => nO2 phản ứng với↓= 0,25c Bảo toàn H => nH2O khi nung ↓ = a - 0,02 = 0,27 m rắn = 89,15 + 32.0,25c - 18.0,27 = 84,386 =>c = 0,012 mdd X= 15,6 + 200 - mY = 214,56 0, 012.152 .100%  0,85% => C%FeSO4 = 214,56

2nH 2 SO4  2nH 2O  2nH 2

 0, 02molarrownCu ( NO3 )2 

4

4

N

Ta có:

2nH 2 SO4  10nNH   4nNO  2nH 2 4

2

4

2

 0, 04mol

 0, 08mol

Y

nO(trongX )  nFeO 

nNH   nNO

H

BT :H   nNH  

Ơ

N

- Khi cho 21,5 gam X tác dụng với 0,43 mol H2SO4 thì: mx  98nH 2 SO4  30nNO  2nH 2  mz BTKL   nH 2O   0, 26mol 18

D

ẠY

M

Q

U

- Xét trong hỗn hợp X ta có: 3nAl  2nZn  3nNO  2nH 2  8nNH 4  0, 6 nAl  016mol   27 nAl  65nZn  mx  72nFeO  188nCu ( NO3 )2  8, 22 nZn  0, 06mol 27.0,16  %mAl  .100  20, 09 21,5

Trang 11


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ vận dụng cao – Đề 2 Câu 1: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 154,0. B. 150,0. C. 143,0. D. 135,0. Câu 2: Cho 48,165 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,68 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 259, 525 gam muối sunfat trung hòa và 3,136 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 5,5. Phần trăm khối lượng của Al trong X có giá trị gần nhất với trị nào sau đây? Giả sử sự phân li của HSO4- thành ion coi là hoàn toàn. A. 13,7. B. 13,5. C. 13,3. D. 14,0. Câu 3: Hòa tan hết 23,76g hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lit NO (sản phẩm khử duy nhất , đo ở dktc). Giá trị của m gần nhất là : A. 84 B. 80 C. 82 D. 86 Câu 4: Hoà tan 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam dung dịch HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X và V lít (đktc) hỗn hợp khí B ( gồm hai chất khí có tỉ lệ số mol 3:2). Cho 500 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng khống đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ % của Fe(NO3)3 trong X là: A. 12,20%. B. 13,56%. C. 40,69%. D. 20,20%. Câu 5: Cho Zn dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3 và 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối, 01,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 12,2. Giá trị gần nhất của m là: A. 61 B. 64 C. 58 D. 50 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam A trong 280 ml dung dịch HNO3 1M thu dưuọc dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất ). Mặt khác cho 7,35 gam hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào 500 ml dung dịch HCl được dung dịch Y và 2,8 lít khí H2 (đktc). Khi trộn dung dịch X vào dung dịch Y tạo thành 1,56 gam chất kết tủa.Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,15M B. 1,5M C. 0,3M D. 3M Câu 7: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là: A. Li B. Na C. K D. Cs Câu 8: Hỗn hợp X1 gồm Fe, FeCO3 và kim loại M (có hóa trị không đổi). Cho 14,1 gam X1 tác dụng hết với 500 ml dung dịch HNO3 x M, thu được dung dịch X2 và 4,48 lít hỗn hợp Y1 (có tỉ khối so với hiđro là 16,75) gồm 2 chất khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Để trung hòa HNO3 dư có trong dung dịch X2 cần vừa đủ 200ml dung dịch NaOH 1M và thu được dung dịch X3. Chia X3 thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 đem cô cạn cẩn thận thì thu được 38,3 gam hỗn hợp muối khan. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 8,025 gam kết tủa của 1 chất.

Trang 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của x gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 2,42 B. 2,26 C. 2,31 D. 1,98 Câu 9: Hòa tan hoàn toàn x gam hỗn hợp E chứa Fe, Cu và các oxit của sắt bằng dung dịch HNO3 20% thu được 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Thêm vào T dung dịch KOH 1M đến khi kết tủa cực đại thì đã dùng hết 570 ml. Nhiệt phân hoàn toàn lượng kết tủa trên trong chân không thì thu được 19,76 gam hỗn hợp rắn. Mặt khác, nếu cô cạn dung dịch T rồi nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được (x+3,84) gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)2 trong dung dịch T là A. 2,26% B. 3,45% C. 4,24% D. 6,6% Câu 10: Hòa tan hết 37,28 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Cu trong 500ml dung dịch chứa HCl 2,4M và HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y và khí NO. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi được 41,6 gam chất rắn Z. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y có khí NO thoát ra và thu được m gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của NO3- là NO duy nhất, Cl- không bị oxi hóa trong các quá trình phản ứng, các phản ứng hóa học xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 198,12 B. 190,02 C. 172,2 D. 204,6 Câu 11: Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe có tỉ lệ mol 1:1 phản ứng với hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn gồm các oxit và muối clorua, không còn khí dư. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp sản phẩm bằng một lượng vừa đủ 360ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 85,035 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X là: A. 48,18% B. 23,3% C. 46,15% D. 43,64% Câu 12: Hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Người ta cho thêm 10 gam MnO2 vào 39,4 gam hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao thu được chất rắn Z và khí P. Cho Z vào dung dịch AgNO3 lấy dư thu được 67,4 gam chất rắn. Lấy 1/3 khí P sục vào dung dịch chứa 0,5 mol FeSO4 và 0,3 mol H2SO4 thu được dung dịch Q. Cho dung dịch Ba(OH)2 lấy dư vào dung dịch Q thu được x gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của x là A. 212,4 B. 185,3 C. 197,5 D. 238,2 Câu 13: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm FexOy, Fe và Cu bằng dung dịch chứa 1,8 mol HCl và 0,3 mol HNO3 sau phản ứng thu được 5,824 lít khí NO ( đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chứa ( m+60,24) gam chất tan. Cho a gam Mg vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được (m-6,04) gam rắn và hỗn hợp Y gồm hai khí ( trong đó có một khí hóa nâu trong không khí) có tỉ khối so với He bằng 4,7. Giá trị a gần nhất với: A. 23,0 B. 24,0 C. 21,0 D. 22,0 Câu 14: Để hòa tan hết 38,36 hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí). Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong R gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28,15 B. 25,51 C. 41,28 D. 48,48 Câu 15: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi), với dung dịch X gồm 0,4 mol CuSO4 và 0,25 mol NaCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,625g so với khối lượng dung dịch X. Cho 18g bột sắt Fe vào Y đến khi kết thức các phản ứng thu được m gam chất rắn. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị m là: A. 14,52 B. 19,56 C. 21,76 D. 16,96 Câu 16: Hỗn hợp X chứa etylamin và trimetylamin. Hỗn hợp Y chứa 2 hidrocacbon mạch hở có số liên kết pi nhỏ hơn 3. Trộn X và Y theo tỷ lệ mol nx:ny=1:5 thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy hoàn toàn 3,17g hỗn hợp Z cần vừa đủ 7,0 lít khí oxi (đktc), sản phẩm cháy gồm CO2,H2 và N2

Trang 2


2-A

3-C

11-C

12-D

13-D

M KÈ

Đáp án

4-B

5-B

6-C

7-C

8-C

9-A

10-B

14-D

15-B

16-A

17-B

18-A

19-B

20-C

Q

1-C

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

được dẫn qua dung dịch NaOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 12,89 gam. Phần trăm khối lượng của hidrocacbon có phân tử khối lớn hơn trong Y gần nhất với giá trị nào? A. 71% B. 79% C. 57% D. 50% Câu 17: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần: - Phần 1: có khối lượng 6,025 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư, đun nóng thu được dd Z và 0,075 mol NO (sản phẩm khử duy nhất) - Phần 2 đem tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng thu được 0,1125 mol H2 và còn lại 8,4 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là: A. Fe3O4 và 13,92 B. Fe2O3 và 24,1 C. Fe3O4 và 19,32 D. Fe2O3 và 28,98 Câu 18: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3) trong điều kiện thích hợp không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua vào 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tí khối của Z với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 50 B. 55 C. 65 D. 40 Câu 19: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, và Al(NO3) trong dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 ( tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng dư NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tura. Giá trị của V là: A. 1,344 . B. 1,792. C. 2,24 D. 2,016 Câu 20: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm, nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 gam chất rắn. Cũng đem 20,29 gam hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 gam kết tủa. Kim loại M là: B. Na. C. K D. Li A. Cs .

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

D

ẠY

NO: x mol CO2: y mol x+y=0,2 30x+44y=0,2.37 =>x=0,1 mol; y=0,1 mol =>nMgCO3=nCO2=0,1 mol  NO : 0,1  Mg : a   HNO 3:2,15   CO2 : 0,1 .  MgO : b  MgCO : 0,1  NH NO : c 3  4 3 

Trang 3


2 x  0,1.3  8 z ( BT e)  24 x  40 y  8, 4  30 2,15  0,1  2 z  2( x  y  0,1)( BTNT N ). 

IC IA L

 x  0, 65    y  0,15  mmuoi  mMg ( NO3 )2  mNH 4 NO3  143, 2 gam  z  0,125  Đáp án C Chú ý: Phản ứng tạo muối NH4NO3. Câu 2: Đáp án A

N

H

Ơ

N

O

FF

Khí gồm NO x mol và H2 y mol x+y=0,14 30x+2y=5,5.4.0,14 =>x=0,1; y=0,04 BTKL: mH2O=mX+mKHSO4--(m muối+mNO+mH2) =>mH2O=48,165+1,68.136-(259,525+0,1.30+0,04.2)=14,04 gam=>nH2O=0,78 mol BTNT H: nHSO4-=4nNH4+ +2nH2 + 2nH2O=>nNH4+=0,01 mol nH+=4nNO+2nH2+10nNH4+ + 2nO =>nO=0,55 mol=>nFe3O4=0,1375 mol BT e: 3nAl=3nNO+2nH2+8nNH4++2nFe3O4 =>nAl=0,245 mol =>%mAl=13,7% Câu 3: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

U

Y

TQ : 23,76g X + 0,4 mol HCl -> NO + dd Y -> 0,02 mol NO + kết tủa + dd Z Trong Z có Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 nH+ = 0,4 mol => nNO = ¼ nH+ = 0,1 mol - TN1 : nNO = 0,1 – 0,02 = 0,08 mol => Trong X : nFe(NO3)2 = 0,04 mol => Trong Z có : nNO3 = 0,58 – 0,02 = 0,56 mol Gọi số mol FeCl2 và Cu trong X là a và b mol Có : 127a + 64b = 16,56g (1) nNO3 (Z) = (a + 0,04).3 + 2b = 0,56 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,08 và b = 0,1 Kết tủa thu được gồm : nAgCl = nCl = 0,4 + 2.0,08 = 0,56 mol nAg = 0,08 + 0,1.2 + 0,04 – 0,1.3 = 0,02 mol => mkết tủa = 0,56.143,5 + 0,02.108 = 82,52g Câu 4: Đáp án B Trong T có KNO3 o

t KNO3   KNO2  0,5O2

Nếu trong T không có KOH, vậy khối lượng chất rắn thu được sau khi nhiệt phân T là khối lượng của KNO2. mKNO2 = 0,5. 85 = 42,5 > 41,05

Trang 4


=> T gồm KOH dư và KNO2 Fe : xmol ;Cu : y mol 56 x  64 y  11, 6  x  0,15      y  0, 05 160.0,5 x  80 y  16(moxit ) KOH du : amol ; KNO2 : bmol

IC IA L

56a  85b  41, 05(mcran ) a  0, 05     b  0, 45  x  y  0,5( BTNT K ) Fe3 : t mol Fe 2 :0,15  t mol Cu 2 : 0, 05 mol

FF

 nKOHpu  3t  2(0,15  t )  2.0, 05  0, 45  t  0, 05

O

N 2 Om : c N 2 On : d

H

Ơ

N

c 3 c  0, 075     d 2   d  0, 05 2c  2d  nHNO3  nNO  ( muoi )  0, 7  0, 45 3  BT electron : 0, 075.2.(5  m)  0, 05.2.(5  n)  0, 05.3  0,1.2  0, 05.2

Y

m  4( NO2 : 0,15mol )   n  2( NO : 0,1mol )

N

 15m  10n  80(m  0,1, 2, 4)

0, 05.242 .100%  13,56% 89, 2

M

Câu 5: Đáp án B

Q

C %dd Fe ( NO3 )3 

U

mdd X  mKL  mdd HNO3  mNO2  mNO  11, 6  87,5  0,15.46  0,1.30  89, 2 g

D

ẠY

NO3- phản ứng hết Giả sử nNH4+ = x mol + BTNT N: nNH4++nNO = nNaNO3+nKNO3 => x+0,1 = 0,05+0,1 => x=0,05 mol + BT electron => nZn = (3nNO+2nH2+8nNH4+)/2=(3.0,1+2.0,025+8.0,05)/2=0,375 mol + BTĐT: nCl-=(2nZn2+ + nNa+ + nK+ + nNH4+) = (2.0,375+0,05+0,1+0,05)=0,95 mol Dung dịch X gồm: 0,375 mol Zn2+ 0,05 mol Na+ 0,1 mol K+ 0,05 mol NH4+ 0,95 mol Cl=>m=0,375.65+0,05.23+0,1.39+0,05.18+0,95.35,5=64,05 g Câu 6: Đáp án C

Trang 5


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

+ Khi nung X chỉ có MHCO3 bị nhiệt phân: 2MHCO3 → M2CO3 + CO2 ↑ + H2O x → 0,5x → 0,5x mrắn giảm = mCO2 + mH2O => 44.0,5x + 18.0,5x = 20,29 – 18,74 => x = 0,5 (mol) + Khi X + HCl thì có MHCO3 và M2CO3 phản ứng BTNT C: nCO2 = nMHCO3 + nM2CO3 = 0,15 (mol) => nM2CO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) + nAgCl = 0,52 (mol) BTNT Cl: nAgCl = nMCl + nHCl => nMCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol) mX = 0,05( M + 61 ) + 0,1 ( 2M + 60) +0,02 ( M + 35,5 ) = 20,29 => M = 39 là K Câu 8: Đáp án C

FF

IC IA L

nAl = 0,06 (mol) ; nHNO3 = 0,28 (mol) BT e: ne (Al nhường) = 0,06. 3 = 0,18 < n e (N+5 nhận ) = (0,28: 4). 3 = 0,21 => nHNO3 dư = 0,28 – 4nNO = 0,28 – 4. 0,06 = 0,04 (mol) Vậy dd X thu được gồm: Al3+ : 0,06 mol ; H+ : 0,04 mol; NO3- : 0,22 mol nH2 = 0,125 (mol) => n e (KL kiềm nhận) = 2nH2 = 0,25 (mol) Khi cho KL kiềm + axit thiếu thì khi phản ứng hết với axit KL sẽ tiếp tục phản ứng với H2O để tạo thành dd bazơ => dd Y thu được phải chứa OH- : y (mol); ( y < 0,25 mol) Trộn X + Y → nAl(OH)3 ↓ = 0,02 (mol) xảy ra các PTHH sau: H+ + OH - → H2O 0,04→ 0,04 Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 0,06 ← 0,02 => ∑ nOH- = 0,04 + 0,06 = 0,1 (mol) = y => nHCl = 0,25 – 0,1 = 0,15 (mol) => CM = 0,15 : 0,5 = 0,3 (M) Câu 7: Đáp án C

D

ẠY

  Fe : 0,1( BTNT : Fe)  HNO 3 du X 1  FeCO3 : 0, 05( BTNT :C )    2, 7 M : M 

 Fe( NO3 )3 : 0,15  Fe( NO3 )3   M ( NO )  M ( NO3 ) n : 2, 7  3 n 0,2 mol NaOH X2   X 3  M  NH 4 NO3  NaNO3 : 0, 2mol  HNO3 du   NH 4 NO3 : x CO 2 : 0, 05 Y1  NO : 0,15

co can  P1   38,3 g  2P  NaOH du X 3   P2  8, 025 g   ( Fe(OH )3 : 0, 075 mol )

mX 3  38,3.2  76, 6  242.0,15 

2, 7 ( M  62n)  85.0, 2  80 x  76, 6(1) M

Trang 6


BT e : 3nFe  nFeCO3  n.nM  3nNO  8nNH 4 NO3  0,1.3  0, 05 

2, 7 n  3.0,15  8 x(2) M

n 1  ; x  0, 025mol M 9  n  3; M  27( Al ); x  0, 025

(1)(2) 

BTNT N : nHNO3  3nFe ( NO3 )3  3nAl ( NO3 )3  nNaNO3  2nNH 4 NO3  nNO  0,15.3  0,1.3  0, 2  0, 025.2  0,15  1,15mol

IC IA L

 x  1,15 / 0,5  2,3M

Câu 9: Đáp án A   3   Fe : x Fe : x  y  T  Fe 2 : y   HNO 3 x gam Cu : z    2 (1) O : t  Cu : z     NO : 0,15

O

FF

 Fe O t o , kk  ( x  3,84) gamran  2 3 (2) CuO  Fe(OH )3 : x  Fe2 O3 : 0,5 x   0,57 mol KOH to    Fe(OH ) 2 : y  19, 76 g  FeO : y (3) (4) Cu (OH ) : z CuO : z 2  

H

 mO  3,84 g  nO  3,84 / 16  0, 24mol

N

BTe : 3( x  y )  2 z  2t  20, 24(1)  nKOH  3 x  2 y  2 z  0,57(2)

Ơ

N

 Fe : x  y  Fe O  O Coiquatrinh (2) : x gam Cu : z  ( x  3,84) gamran  2 3 CuO O : t 

Y

 BT e (1) : 3 x  2 y  2 z  0,153(3)

U

 mcran (4)  1600,5 x  72 y  80 z  19, 76(4)

Q

(1, 2,3, 4)  x  0, 07; y  0, 03; z  0,15; t  0, 06

M

BTNT N : nHNO3  3nFe ( NO3 )3  2nFe ( NO3 )2  2nCu ( NO3 )2  nNO

 30, 07  20, 03  20,15  0,15  0, 72mol

mdd HNO3  0, 7263

100  226,8 g 20

ẠY

BTKL : mdd sau pu  0,156  0,1564  0, 0616  226,8  0,1530  238, 46 g

D

C % Fe ( NO3 )2  0, 03180 / 238, 46  2, 26%

Câu 10: Đáp án B nH   nHCl  nHNO3  0,5.2, 4  0,5.0, 2  1,3mol nNO   nHNO3  0,1; n(Cl  )  1, 2 3

Nung kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z gồm Fe2O3 và CuO.

Trang 7


Gọi số mol Fe3O4 và Cu lần lượt là x, y ( x,y >0) Ta có hệ phương trình: mFe3O4  mCu  37, 28 232 x  64 y  37, 28   x  0,1; y  0, 22  m  m  41, 6 1,5 x 160  80 y  41, 6  CuO  Fe2O3 3Fe3 O4  28 H   NO3  9 Fe3  NO  14 H 2 O(1) 0,1  2,8 / 3

0,3

0,1 / 33

Cu  8 H   2 NO3  3Cu 2  2 NO  4 H 2 O(2)

IC IA L

4 / 15  0, 2 / 3

0,1

Cu  2 Fe3  2 Fe 2  Cu 2 (3) 0,12  0, 24 0, 24 0,12

1, 2

FF

Dung dịch Y sau phản ứng chứa 0,22 mol Cu2+; 0,24 mol Fe2+; 0,06 mol H+ dư, 1,2 mol Cl-. Khi Cho AgNO3 vào dung dịch Y xảy ra các phản ứng: Ag   Cl   AgCl 3Fe 2  4 H   NO3  3Fe3  NO  2 H 2 O 0, 075  0,1

1, 2

O

Fe 2  Ag   Fe3  Ag 0,165 0,165

Câu 11: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

nMg=nFe=9,6/(24+56)=0,12 mol nO=nH+/2=0,36/2=0,18 mol => nO2=0,09 mol nCl2=z Giả sử trong Y: Fe2+: x Fe3+: y Cl-: 2z+0,36 (BTNT Cl) Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag x x + Ag + Cl → AgCl 2z+0,36 2z+0,36 BTNT Fe: x+y=0,12 (1) BT e: 0,12.2+2x+3y=2z+0,18.2 (2) m kết tủa = 108x+143,5(2z+0,36) = 85,035 (3) Giải hệ pt ta được: x=0,03; y=0,09; z=0,105 %VO2=0,09/(0,09+0,105)=46,15% Câu 12: Đáp án D

Ơ

N

 m  mAgCl  mAg  1, 2.143,5  0,165.108  190, 02 gam

Chất rắn gồm AgCl và MnO2. mAgCl=m chất rắn – mMnO2=67,4-10=57,4 gam => nAgCl=0,4 mol Đặt mol KCl và KClO3 lần lượt là x, y 74,5x+122,5y=39,4 x+y=nAgCl=0,4(BTNT Cl) =>x=0,2; y=0,2

Trang 8


IC IA L

=>nO2=1,5nKClO3=0,2.1,5=0,3 mol =>1/3 khí P chứa 0,1 mol O2 4Fe2+ + O2 + 4H+ → 4Fe3+ + 2H2O Bđ: 0,5 0,1 0,6 Pư: 0,4 0,1 0,4 0,4 Sau: 0,1 0 0,2 0,4 Khi cho tác dụng với Ba(OH)2 dư: Fe(OH)2: 0,1 mol Fe(OH)3: 0,4 BaSO4: 0,5+0,3=0,8 (BTNT S) => x=0,1.90+0,4.107+0,8.233=238,2 gam Câu 13: Đáp án D

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

nHCl = 1,8 (mol); nHNO3 = 0,3 (mol); nNO = 0,26 (mol) Quy đổi A thành Fe ( a) Cu ( b) ; O ( c) mol Bảo toàn e ta có: 3a + 2b = 2c + 0,26.3 (1) MY = 18,8 => 2 khí đó là H2 và NO. Vậy trong dd X phải có H+ dư Dd X chứa: Fe3+ (a); Cu2+ (b); Cl- (1,8), NO3- ( 0,3 – 0,26 = 0,04); H+ dư = ( 2,1 – 0,26.4 -2c) => 56a + 64b + 35,5.1,8 + 62.0,04 + 1,06 – 2c = ( 56a + 64b + 16c) + 60,24 => c = 0,4 (mol) Vậy H+ dư = 0,26 (mol) mFe+ Cu = mA – mO = m – 6,4. Nhưng khi cho Mg vào X thì thu được m – 6,04 gam chất rắn => Đã có Mg dư 6,4 – 6,04 = 0,36 gam. Vậy Fe3+, Cu2+ đã bị đẩy ra hết MY = 18,8 (g/mol) dùng quy tắc đường chéo => nNO = 3/2 nH2. Đặt nNO = 3x ; nH2 = 2x; nNH4+ = y (mol) Có H2 thoát ra nên NO3- hết, bảo toàn N: 3x + y = 0,04 (3) nH+ = 4.3x + 2.2x + 10y = 0,26 (4) Từ ( 3) và (4) => x = y = 0,01 (mol). Từ (1) => 3a + 2b = 1,58 Bảo toàn e: 2nMg = 3a + 2b + 3.3x + 2.2x + 8y => nMg = (1,58 + 13. 0,01 + 8.0,01) : 2 = 0,895 => mMg ban đầu = 0,895.24 + 0,36 = 21,84 (g) ≈ 22 (g) Đáp án D Chú ý: Tạo muối NH4+ Câu 14: Đáp án D

D

ẠY

X gồm NO (x mol) và H2 (y mol) x+y=0,25 20x+2y=0,25.3,8.2 =>x=0,05; y=0,2 BTKL: mR+mH2SO4=m muối+mNO+mH2+mH2O =>mH2O=38,36+0,87.98-111,46-0,05.30-0,2.2=10,26 gam=>nH2O=0,57 mol BTNT H: 2nH2SO4=4nNH4++2nH2+2nH2O=>nNH4+=(0,87.2-0,57.2-0,2.2)/4=0,05 mol BTNT N: nNO3-=nNH4++nNO=0,05+0,05=0,1 mol=>nFe(NO3)2=0,05 mol Giả sử Mg (a mol), Fe3O4 (b mol)

Trang 9


Dung dịch muối gồm: ion KL, 0,05 mol NH4+, 0,87 mol SO4 224a+232b+0,05.180=38,36 24a+56(3b+0,05)=111,46-0,05.18-0,87.96 (KL ion KL) =>a=0,45;b=0,08 %mFe3O4=232.0,08/38,36=48,38% Đáp án D Câu 15: Đáp án B

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Do cho Fe vào X thu được chất rắn => Y có Cu2+ dư tức là Cu2+ chưa bị điện phân hết Do 0,125.71+0,125.64=16,876<17,625=> Cl- bị điện phân hết, H2O bị điện phân ở anot Catot: Cu2+ +2e→ Cu x 2x x Anot: Cl -1e→ 0,5Cl2 0,25 0,25 0,125 H2O -2e→ 0,5O2 + 2H+ 4y y 4y + m dd giảm=mCu+mCl2+mO2=>64x+0,125.71+32y=17,625 + n e trao đổi=>2x=0,25+4y =>x=0,135; y=0,005 Vậy Y gồm: Cu2+ dư (0,4-0,135=0,265 mol); H+ (0,02 mol) nFe>nCu2++2nH+ => Fe dư Fe +2H+→ Fe2+ + H2 0,01← 0,02 Fe +Cu2+→ Fe2+ + Cu 0,265←0,265 0,265 m chất rắn=mCu+mFe dư=0,265.64+18-0,275.56=19,56 gam Câu 16: Đáp án A

Q

U

nO2=0,3125 mol

=0,02 mol => n

amin

D

ẠY

M

BTKL=>mN2=3,17+0,3125.32-12,89=0,28 gam=>nN2=0,01 mol=>n hiđrocacbon=0,1 mol - Giả sử số mol CO2 và H2O lần lượt là x, y 44x+18y=12,89 0,3125.2=2x+y (BTNT: O) =>x=0,205; y=0,215 Ctb=0,205/0,12=1,7 => CH4 Htb=0,215/0,12=1,8 => C2H2 (Do số liên kết pi nhỏ hơn 3) Đặt: C2H7N: a C3H9N: 0,02-a CH4: b C2H2: 0,1-b + BTNT C: 2a+3(0,02-a)+b+2(0,1-b)=0,205 + BTNT H: 7a+9(0,02-a)+4b+2(0,1-b)=0,215.2 =>a=0,015;b=0,04 => CH4 (0,04 mol) C2H2 (0,06 mol)

Trang 10


=>%mC2H2=0,06.26/(0,06.26+0,04.16)=71% Câu 17: Đáp án B

O

FF

IC IA L

Do P2 tác dụng với NaOH sinh ra H2 => Al dư sau phản ứng nhiệt nhôm => Y gồm Al dư, Fe, Al2O3 +P2: nAl dư=nH2/1,5=0,075 mol; Chất rắn là Fe: nFe=8,4/56=0,15 mol =>nAl/nFe=1/2 + P1: Giả sử số mol Al dư: x Fe: 2x BT e: 3nAl+3nFe=3nNO=>3x+3.2x=3.0,075=>x=0,025 mol =>mAl2O3=6,025-0,025.27-0,05.56=2,55 g=>nAl2O3=0,025 mol =>nO=3nAl2O3=0,075 mol =>nFe/nO=0,05/0,075=2/3 (Fe2O3) m=4mP1=6,025.4=24,1 gam Câu 18: Đáp án A

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

 NO2 ; O2 : 0, 45 mol  Mg  1,3 mol HCl m gam     Ran X :   MgCl2 ;CuCl2 va NH 4 Cl  N 2 va H 2 Cu ( NO ) 㚹䔿䔿䔿䔿尐䔿䔿䔿䔿 秣 㚹 䔿尐䔿 秣 3 2   71,78 g 0,05 mol M  22,8  Đặt nMg = a và nCu(NO3)2 = b (mol) ∑n (NO2 +O2) = 0,45 BTNT O => nO ( trong X) = 6b – 0,45. 2 = 6b – 0,9 (mol) => nH2O = 6b – 0,9 Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2 = 0,04 ; nH2 = 0,01 (mol) Bảo toàn nguyên tố H: nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O => nNH4Cl = (3,08 – 12b)/4 Bảo toàn nguyên tố Cl: nHCl = 2a + 2b + ( 3,08 – 12b)/4 = 1,3 (1) mmuối = 95a + 135b + 53,5 ( 3,08 -12b)/4 = 71,87 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,39 và b = 0,25 => m = 0,39.24 + 0,25. 188 = 56,36 (g) => gần nhất với giá trị 55 gam Đáp án B Chú ý: Tạo muối NH4Cl Câu 19: Đáp án B

Đặt nN2O = nH2 = a (mol) nNH4+ = b (mol) => nH+ = 10nN2O + 2nH2 + 10 nNH4+ = 12a + 10b => nNa+ = 12a + 10b + 0,06 ; nSO42- = 12a + 10b nMg = nMg(OH)2 = 0,24 (mol) Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+

Trang 11


FF

IC IA L

=> nAl = (10a + 8b – 0,48)/3 BTNT N => 3nAl(NO3)3 + nNaNO3 = 2n N2O + nNH4+ => nAl(NO3)3 = (2a + b – 0,06)/3 BTNT Al => nAl3+ trong X = nAl + nAl(NO3) = 4a + 3b – 0,18 Khối lượng muối trong X( Na+ ; Al3+; Mg2+; NH4+ ; SO42- ): 23( 12a + 10b + 0,06) + 27 ( 4a + 3b – 0,18) + 0,24.24 + 18b + 96 ( 12a + 10b) = 115, 28 (1) nNaOH = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nNH4+ => 0,92 = 4 ( 4a + 3b – 0,18 ) + 2.024 + b (2) Từ (1) và (2) => a = b = 0,04 (mol) => nT = 2a = 0,08 (mol) => V= 1,792 (lít) Đáp án B Chú ý: Tạo muối NH4+ Câu 20: Đáp án C

U

Y

N

H

Ơ

N

O

t  M2CO3 + CO2 + H2O 2MHCO3  x →0,5x →0,5x mrắngiảm = mCO2 + mH2O => (20,29 – 18,74) = 44. 0,5x + 0,5.18 => x = 0,05 (mol) Chất rắn thu được gồm: M2CO3 và MCl nHCl = 0,5 (mol); nCO2 = 3,36 :22,4 = 0,15 (mol) nAgCl = 74,62:143,5 = 0,52 (mol) BTNT Cl => nMCl = nAgCl - nHCl = 0,52 – 0,5 = 0,02 (mol) BTNT C => nM2CO3 = nCO2 – nMHCO3 = 0,15 – 0,05 = 0,1 (mol) BTKL mX = 0,1( 2M + 60) + 0,05( M + 61) + 0,02 ( M + 35,5) = 20,29 (g) => M = 39 (K) Đáp án C

D

ẠY

M

Q

Chú ý: Muối của kim loại kiềm M2CO3 sẽ không bị nhiệt phân

Trang 12


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ vận dụng cao – Đề 3 Câu 1: Cho 29,2 gam hỗn hợp khí X gồm Fe3O4 và CuO phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dd Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) ( là sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V là A. 20,54% và 1,300 lít B. 20,54% và 0,525 lít C. 79,45 % và 1,300 lít D. 19,45% và 0,525 lít Câu 2: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl ( hiệu suất 100%), điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu điện phân ở hai điện cực thì ngừng điện phân, thu dược dung dịch X và 6,72 lít khí ( đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 50,4. C. 51,1. D. 23,5. Câu 3: Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,2M và NaCl 0,8M bằng điện cực trơ đến khi khối lượng dung dịch giảm 10,2g thì dừng điện phân. Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,672 lit khí NO (sản phẩm khử duy nhất, dktc) và còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là : A. 8,84g B. 7,56g C. 25,92g D. 5,44g Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn gồm Fe3O4 (1,4x mol) và Cu (x mol) vào dung dịch HCl (vừa đủ), kết thúc phản ứng chỉ thu được dung dịch X. Thêm dung dịch chứa 5,7g MgCl2 vào X, được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y đến khi nước bắt đầu điện phân ở anot thì ngừng điện phân, khi đó khối lượng dung dịch Y giảm 77,54g. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là : A. 78,98g B. 71,84g C. 78,86g D. 75,38g Câu 5: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 170 B. 180 C. 190 D. 160 Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 4,545 gam KNO3 và a mol H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 63,325 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với metan bằng 38/17.Thêm dung dịch KOH 1M vào Y đến khi thu được kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Giá trị của m là A. 34,6 B. 28,4 C. 27,2 D. 32,8 Câu 7: Hỗn hợp X gồm Cu2O, FeO, M (kim loại M có hóa trị không đổi), trong X số mol của O gấp 2 lần số mol M. Hòa tan 38,55 gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư thấy có 1,5 mol HNO3 phản ứng, sau phản ứng thu được 118,35 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít NO (đktc). Phần trăm khối lượng của M trong X là A. 16,86% B. 50,58% C. 24,5% D. 25,29% Câu 8: Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 6176 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 14,93 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là A. 3,08 gam B. 4,20 gam C. 3,36 gam D. 4,62 gam Câu 9: Cho 13,8335 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 , MgCO3 và Al2O3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 và NaNO3 (trong đó tỷ lệ mol của H2SO4 và NaNO3 tương ứng là 19: 1) thu được dung dịch Y (không chứa ion NO3-) và 2,464 lít khí Z (đktc) gồm NO, CO2, NO2 có tỉ khối hơi so

Trang 1


Khí thoát ra ở anot

Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng so với khối lượng dung dịch ban đầu (gam)

m

Một khí duy nhất

2,70

7720

4m

Hỗn hợp khí

9,15

t

5m

Hỗn hợp khí

11,11

1930

Khối lượng catot tăng (gam)

M

Thời gian điện phân (giây)

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

với H2 là 239/11. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH đến khi thu được kết tủa cực đại thấy có 0,444 mol NaOH tham gia phản ứng. Mặt khác, khi cho dung dịch Y tác dụng với dung dich NaOH dư đun nóng không thấy khí bay ra. Phần trăm về khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46,2%. B. 41,9%. C. 20,3%. D. 23,7%. Câu 10: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 mol dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,12M và 0,3M. B. 0,24M và 0,5M. C. 0,24M và 0,6M. D. 0,12M và 0,36M. Câu 11: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21,0 B. 19,0 C. 18,0 D. 20,0 Câu 12: Hỗn hợp X gồm Na2SO3, CuO, CuCO3,. Hòa tan m gam hỗn hợp X trong dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (m+8,475) gam chất tan gồm muối clorua và sunfat trung hòa; 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với hidro là 27,6. Điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi lượng Cu2+ còn lại bằng 6% lượng Cu2+ trong dung dịch Y thì dừng lại thu được dung dịch Z. Cho 0,14m gam Fe vào dung dịch Z đến khi phản ứng kết thúc thu được m1 gam chất rắn. Giá trị của m1 là A. 4,9216. B. 4,5118. C. 4,6048. D. 4,7224. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là A. 44,44% B. 22,22% C. 11,11% D. 33,33% Câu 14: Điện phân dung dịch chứa đồng thời NaCl và CuSO4 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100% bỏ qua sự hòa tan của các khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi. Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau:

D

ẠY

A. 10615. B. 9650. C. 11580. D. 8202,5. Câu 15: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp X) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30,5. B. 32,2. C. 33,3. D. 31,1.

Trang 2


2-C

3-A

11-B

12-C

13-C

M

Đáp án

4-C

5-B

6-C

7-D

8-B

9-C

10-A

14-C

15-D

16-A

17-C

18-B

19-A

20-D

Q

1-C

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Câu 16: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí thoát ra ở anot (đktc). Dung dịch X hòa tan tối đa 15,3 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 37,8. B. 31,4. C. 42,6. D. 49,8. Câu 17: Cho m gam bột Cu vào 300 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 3,44 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,05 gam Zn vào dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn, thu được 5,06 gam chất rắn Z và dung dịch chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là A. 2,24. B. 1,28. C. 1,92. D. 1,6. Câu 18: Tiến hành điện phân dung dịch chứa x mol Cu(NO3)2 và y mol NaCl bằng điện cực trơ, với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 2895 giây thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho 0,125 mol bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng, thấy thoát ra 0,504 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc); đồng thời còn lại 5,43 gam rắn không tan. Tỉ lệ x : y gần nhất là A. 1,95. B. 1,90. C. 1,75. D. 1,80. Câu 19: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunphat trung hòa và 10,08 lít đktc khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỷ khối của Z so với He là 23182318. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. Câu 20: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol. B. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra. C. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h). D. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết.

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án C

D

ẠY

nHNO3 bđ = 1,5 ; nNO2 = 0,2 (mol) Khi thêm nước lọc vào T và thu được lượng kết tủa max thì phần dung dịch nước lọc chỉ chứa NaNO3. Bảo toàn N => nNaNO3 = nHNO3 – nNO2 = 1,3 (mol) => nNaOH = 1,3 => Vdd NaOH = 1,3 (lít) Đặt a, b là số mol Fe3O4 và CuO mhh = 232a + 80b = 29,2 (1) Có: nCO2 = nBaCO3 = 0,05 (mol) = nO( trong oxit pư) Bảo toàn e cả quá trình: nNO2 = nFe3O4 + 2nO (mất đi khi + CO) => nFe3O4 = nNO2 - 2nO (mất đi khi + CO) = 0,2 – 2.0,05 = 0,1 (mol) => %mFe3O4 = [0,1. 232: 29,2].100% = 79,45%

Trang 3


Y

N

H

Ơ

N

O

FF

TH1: Cl- bị đp hết trước Cu2+, H2O ở anot bị điện phân Al2O3+6H+→2Al3++3H2O 0,2.…1,2 Catot: Cu2+ + 2e → Cu Anot: Cl- -1e → 0,5Cl2 H2O - 2e→0,5O2 + 2H+ 0,3 1,2 Ta thấy nO2=0,3 => nCl2 = 0 (vô lí) TH2: Cu2+ bị điện phân hết trước Cl-, H2O ở catot bị điện phân sinh ra OHAl2O3+2OH-→2AlO2-+H2O 0,2…….0,4 Catot: Cu2+ +2e→Cu x 2x H2O+1e→OH-+0,5H2 0,4 0,4 Anot: Cl- -1e → 0,5Cl2 0,6...0,3 =>2x+0,4=0,6=>x=0,1 mol =>nCuSO4=0,1 mol; nNaCl=0,6 mol =>m=0,1.160+0,6.58,5=51,1 gam Câu 3: Đáp án A

IC IA L

Câu 2: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

U

nCu2+ = 1,2a ; nCl = 0,8a nNO = 0,03 mol => nH+ = nHNO3 = 0,12 mol nFe = 0,2 mol Cu(NO3)2 + 2NaCl -> Cu + Cl2 + 2NaNO3 0,4a 0,8a 0,4a 0,4a Cu(NO3)2 + H2O -> Cu + 0,5O2 + 2HNO3 0,06 0,06 0,03 0,12 mgiảm = 64(0,4a + 0,06) + 71.0,4a + 32.0,03 = 10,2 => a = 0,1 => nCu2+ dư = 1,2a – 0,4a – 0,06 = 0,02 mol Bảo toàn electron : 2nFe = 3nNO (Vì lượng Fe quá lớn so với NO sinh ra => Fe chỉ tạo Fe2+) => nFe pứ = 0,045 mol Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu 0,02 0,02 -> 0,02 => chất rắn gồm : 0,135 mol Fe và 0,02 mol Cu => mrắn = 8,84g Câu 4: Đáp án C Fe3O4 + 8HCl -> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Trang 4


FF

IC IA L

1,4x -> 1,4x -> 2,8x Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2 x -> 2x Y gồm : 0,06 mol MgCl2 ; x mol CuCl2 ; 3,4x mol FeCl2 ; 0,8x mol FeCl3 Điện phân đến khi anot xuất hiện khí : Catot : 0,06 mol Mg2+ ; x mol Cu2+ ; 3,4x mol Fe2+ ; 0,8x mol Fe3+ Anot : (0,12 + 11,2x) mol Cl(Mg2+ không bị điện phân) Vậy Catot : 2H2O + 2e -> H2 + 2OHMol 0,12-> 0,06 mgiảm = mCu + mFe+ mH2 + mCl2 mmuối = mgiảm – mH2 + mMg (Vì bảo toàn e, số mol e H2 nhận đúng bằng số mol điện tích Mg2+ ) => mmuối khan Y = 77,54 - 0,06.2 + 0,06.24 = 78,86g Câu 5: Đáp án B

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

nNaCl = 0,48 mol Do khi cho Fe vào dung dịch X thì thấy thoát ra khí NO là sản phẩm khử duy nhất nên H2O đã bị điện phân ở anot. Catot: Cu2+ +2e → Cu x…….2x……x Anot: Cl- -1e → 0,5Cl2 0,48…0,48…0,24 2H2O - 4e → O2 + 4H+ 4y…..y…..4y n e trao đổi = 2x = 0,48 + 4y (1) m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mO2 => 64x + 71.0,24 + 32y = 51,6 (2) Giải (1) và (2) => x = 0,48; y = 0,12 => nH+ = 0,48 mol 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,18 ← 0,48 Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu z z z Khối lượng thanh sắt giảm: (z+0,18).56 – 64z = 6,24 => z = 0,48 mol => nCu(NO3)2 ban đầu = x + z = 0,48 + 0,48 = 0,96 mol => m = 0,96.188 = 180,48 gam Câu 6: Đáp án C

 Mg  MgO   KNO3 : 0, 045(mol ) m( g ) X  Fe   H 2 SO4 : amol  FeCO 3  Cu ( NO3 ) 2 .

Trang 5


 K 2 SO4 : 0, 0225(mol )   MgSO4      ddY  FeSO4   MSO4 : b(mol )  hhZ ( H 2 : 0, 02 mol )  H 2 O 㚹䔿䔿䔿尐䔿䔿䔿 秣 CuSO  608 M ; nZ  0,17 mol 4   17 ( NH 4 ) 2 SO4 : c mol 㚹䔿䔿䔿䔿䔿尐䔿䔿䔿䔿䔿 秣 63,325( g )

IC IA L

 Mg (OH ) 2    ddY  KOH : 0, 685 mol    Fe(OH ) 2   M (OH ) 2 : bmol 㚹䔿尐䔿 秣 Cu (OH )  31,72 g 2  㚹䔿 䔿尐䔿䔿 秣

H

Ơ

N

 n 2   b  c  0, 0225  0, 455 (1) SO 4   mY  ( M  96)b  132b  0, 0225.174  63,325 (2)  (3)  m  ( M  34)b  31, 72 b  c  0, 4325 b  0, 42 (2)  (3)     62a  132b  27, 67 c  0, 0125

O

mZ = Mz. nZ = 608/17. 0,17 = 6,08 (g) dd Y + 0,865 mol KOH => sẽ thu được duy nhất muối K2SO4 Bảo toàn nguyên tố K => nK2SO4 = ½( nKNO3 + nKOH ) = 0,91 (mol) => nSO42- = nK2SO4 = 0,455 (mol) = a Ta có hệ 3 phương trình:

FF

31,72 g

Q

U

Y

N

Bảo toàn nguyên tố H => nH2O = nH2SO4 – nH2 – 4n(NH4)2SO4 = 0,455 – 0,02 – 4.0,0125 = 0,385 (mol) Bảo toàn khối lượng : mX + mKNO3 + mH2SO4 = mY + mZ + mH2O => mX = mY + mZ + mH2O - mKNO3 - mH2SO4 = 63,325 + 6,08 + 0,385.18 – 4,545 – 0,455.98 = 27,2 (g) Câu 7: Đáp án D

D

ẠY

M

BTKL: mH2O = mX + mHNO3 – m muối – mNO = 38,55 + 1,5.63 – 118,35 – 0,1.30 = 11,7 gam => nH2O = 0,65 mol BTNT H: nHNO3 = 4nNH4+ + 2nH2O => nNH4+= (1,5-2.0,65)/4 = 0,05 mol BTNT N: nNO3- muối = nHNO3 – nNH4+ - nNO = 1,5-0,05-0,1 = 1,35 mol mKL = m muối – mNH4+ - mNO3- = 118,35 – 0,05.18 – 1,35.62 = 33,75 gam => mO = 38,55-33,75 = 4,8 gam (0,3 mol) => nM = 0,15 mol Giả sử X gồm: 2x mol Cu; y mol Fe; 0,3 mol O; 0,15 mol M mKL=64.2x+56y+0,15M=33,75 (1) BT e: 2.2x+3y+0,15n = 0,3.2+0,1.3+0,05.8 (2) (1) và (2) => M = 72n - 79 Với n = 2 thì M = 65 (Zn) %mZn = 0,15.65/38,55 = 25,29% Câu 8: Đáp án B

Trang 6


0,075 0,2

0,05

N

O

FF

IC IA L

ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp thấy thoát ra khí NO  có H+  Nước bị điện phân ở anot Catot: Cu2+ + 2e  Cu 0,15 0,3 0,15 H2O +1e  0,5H2 + OH 0,02 0,02 0,01 0,02   1e  0,5Cl2 Anot: Cl x x 0,5x H2O + 2e  0,5H2 + 2H+ 0,32 – x 0,08 – 0,25x 0,32 – x mdd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14.93  x = 0,1 Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 ml H+; 0,3 mol NO3; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp: 3Fe + 8H+ + 2NO3  3Fe2+ + 2NO + 4H2O Bđ 0,2 0,3

Ơ

mFe = 0,075.56 = 4,2 gam

H

Câu 9: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

Đặt nH2SO4 = 19x và nNaNO3 = x Khi cho dd Y tác dụng với NaOH, lọc bỏ kết tủa thì phần nước lọc chứa Na+ : x + 0,444 ( mol) và SO42- : 19x (mol) Bảo toàn điện tích => x + 0,444 = 19x. 2 => x = 0,012 (mol) Trong khí Z đặt a,b,c là số mol NO, CO2, NO2 ∑ nZ = a + b + c = 0,11 (1) ∑ mZ = 30a + 44b + 46c = 0,11. 2. 239/11 (2) Bảo toàn nguyên tố N ∑ nNaNO3 = a + c = 0,012 (3) ( Vì Y + NaOH dư không tạo khí => không tạo muối amoni) Từ (1), (2), (3) => a= 0,00525 ; b = 0,098; c = 0,00675 (mol) Bảo toàn electron: nFeCO3 = 3nNO + nNO2 = 0,0225 (mol) => % FeCO3 =[ (0,0225.116): 13,8335].100% = 18,87% ( gần nhất với 20,3%) Câu 10: Đáp án A + Thứ tự phản ứng: Mg, Fe AgNO3, Cu(NO3)2 + Do khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu hỗn hợp 2 oxit nên AgNO3 và Cu(NO3)2 phản ứng hết, Mg hết. Gọi số mol AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x, y. + 2 oxit: Fe2O3 và MgO (0,15) => mFe2O3 = 8,4-0,15.40 = 2,4 gam => nFe2O3 = 0,015 mol => nFe pư = 0,015.2 = 0,03 mol

Trang 7


+ Khối lượng chất rắn Z: mZ = mFe dư + mAg + mCu => 0,07.56 + 108x + 64y = 20 (1) + BT e: 2nMg pư + 2nFe pư = nAg + 2nCu => 2.0,15 + 2.0,03 = x+2y (2) Giải (1) và (2) => x = 0,06; y = 0,15 Nồng độ AgNO3 và Cu(NO3)2 ban đầu là 0,12M và 0,3M Câu 11: Đáp án B

FF

IC IA L

        NO 2 : 0,3 Cu2 S : x  HNO 3:0,52    NO : z   FeS 2 : y  Cu 2 : 2 x   3   Fe : y  CuO : 2 x  to  NaOH vd :0,26      6, 4 gam  dd X  SO4 2 : x  2 y   Fe2 O3 : 0,5 y   : 0, 22 ( : )  NO z BTNT N 3     H  du : 2 x  y  z  0, 22( BTDT dd X )  

Ơ

N

O

m cr  802 x  1600,5 y  6, 4  x  0, 03    nOH   2nCu 2   3nFe3  nH   4 x  3 y  2 x  y  z  0, 22  0, 26   y  0, 02   z  0,1  BTe : 2nCu  3nFe  6nS  3nNO  nNO2  4 x  3 y  6( x  2 y )  3 z  0,3 

Y

N

H

Cu 2 : 0, 06  3  Fe : 0, 02   dd X  SO4 2 : 0, 07  mX  0, 0664  0, 0256  0, 0796  0,1262  0, 081  19, 2 gam    NO3 : 0,12  H  du : 0, 08 

U

Câu 12: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

nCuCO3 = nCO2 = 0,11 mol nNa2SO3 = nSO2 = 0,14 mol Thể tích dung dịch axit là x lít => nHCl = x và nH2SO4 = 0,5x => nH2O = x BTKL:36,5x+98.0,5x+m=m+8,475+0,25.55,2+18x => x = 0,33 Dung dịch Y chứa SO42- (0,165), Cl- (0,33), Na+ (0,28) => nCu2+ = 0,19 => nCuO = 0,08 => m = 37,68 và nFe = 0,0942 nCu2+ bị đp = 0,19.94% = 0,1786 => n e trao đổi = nCl- + 4nO2 => nO2 = 0,068 => nH+ = 4nO2 = 0,0272 Fe với dung dịch Z: nFe pư = nCu2+ + nH+/2 = 0,025 => m1 = mFe dư + mCu = 4,6048 gam Câu 13: Đáp án C Trong dung dịch X chứa Mg(MO3)2 và NH4NO3 nMg(NO3)2 = nMg(OH)2 = 0,12 nNaOH = 2nMg(NO3)2 + nNH4NO3 => nNH4NO3 = 0,01 m khí = 0,02.44 = 0,88

Trang 8


BTKL: 5,22 + mHNO3 = mMg(NO3)2 + mNH4NO3 + m khí + mH2O => nH2O = 0,12 BTNT H: 2nMg(OH)2 + nHNO3 = 4nNH4NO3 + 2nH2O => nMg(OH)2 = 0,01 => %Mg(OH)2 = 0,01.58/5,22 = 11,11% Câu 14: Đáp án C

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Do tại 3 thời điểm khối lượng catot đều tăng nên Cu2+ điệp phân chưa hết ở t1 và t2 *Tại t1 = 1930 giây: ne1 = It1/F = 0,02I => nCl2 = 0,01I n e1 = 2nCu2+ bị đp => 0,02I = 2m/64 (1) m dung dịch giảm = mCu + mCl2 => 2,7 = m + 71.0,01I (2) Giải (1) và (2) => m = 1,28; I = 2 *Tại t2 = 7720 => ne2 = 0,16 mol Anot: Cl- -1e → 0,5Cl2 x 0,5x H2O -2e → 0,5O2 + 2H+ y 0,25y x+y = 0,16 0,5x.71+0,25y.32+4.1,28 = 9,15 Giải ra ta được x = 0,1; y = 0,06 *Tại t3 = t: Giả sử nước bị điện phân ở cả 2 điện cực nH2 = a mol, nO2 = b mol m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 +mO2 => 11,11 = 5.1,28 + 2a + 0,05.71 + 32b (3) n e anot = ne catot => 2nCu + 2nH2 = 2nCl2 + 4nO2 => 2.0,1 + 2a = 0,05.2 + 4b (4) Giải (3) và (4) thu được: a = 0,02; b = 0,035 n e3 = 2.0,1 + 2.0,02 = 0,24 mol => t = 0,24.96500/2 = 11580 giây Câu 15: Đáp án D

D

ẠY

M

  Mg (OH ) 2   Fe(OH )  2  Ba ( OH )2 du dd Z   56,375 g    Mg   Fe(OH )3  Fe  Cu (OH ) 2   HCl    KNO3 :0,05  Fe3 O4   NaNO3 :0,1   N 2 : 0, 05 hh X  (%mO  12,82%)  hhY  Cu   NO : 0,1 CuO         Cu ( NO3 ) 2 : 0, 0375

BTNT N : nNH   2nCu ( NO3 )2  nKNO3  nNaNO3  2nN2  nNO  0, 025mol 4

Gs : mKL ( X )  m; nO ( X )  a

ne  2nO  8nNH   10nN2  3nNO  2a  80, 025  100, 05  30,1  2a  1 4

Trang 9


nOH ( do X tao ra )  ne  2a  1 *m  mKL ( X )  mOH ( X tao ra )  mCu (OH )2 ( doCu ( NO3 )2 tao ra )  56,375  m  17(2a  1)  0, 037598(1)

16a  0,1282(2) m  16a m  27, 2 (1)(2)    m  m  16a  31, 2( gam) a  0, 25 Câu 16: Đáp án A

IC IA L

*%mO ( X ) 

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

nkhí = 4,48 : 22,4 = 0,2 (mol); nAl2O3 = 15,3 : 102 = 0,15 (mol) Có thể xảy ra: Catot: Anốt 2+ Cu + 2e → Cu (1) Cl- → Cl2 + 2e (3) + 2H2O + 2e → 2OH + H2↑ (2) 2H2O → 4H + O2 + 4e (4) + Vì Al2O3 có thể bị hòa tan bởi OH hoặc H nên có thể xảy ra 2 trường hợp sau: TH1: Bên anot nước bị điện phân trước, không có (2) xảy ra. Al2O3 + 6H+ → 2Al3+ + 3H2O 0,15→ 0,9 (mol) => nO2 = 1/4nH+ = 0,225 (mol) > 0,2 mol khí => loại TH2: Bên catot nước bị điện phân trước, không có (4) => nCl2 = nkhí = 0,2 (mol) => ne trao đổi = 2nCl2 = 0,4 (mol) Al2O3 + 2OH- → 2AlO2- + 2H2O 0,15→ 0,3 (mol) => nCu2+ = (0,4 – 0,3)/ 2 = 0,05 (mol) => m = mCuSO4 + mKCl = 0,05. 160 + 0,4. 74,5 = 37,8 (g) Câu 17: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

U

 Cu  3, 44 g   ( I )  Ag     Zn( NO3 ) 2  Cu  0, 06 mol AgNO3  AgNO   II 3 2,05 g Zn ddY    暶   Ag , Cu , Zndu Cu ( NO3 ) 2  㚹䔿 䔿尐䔿䔿 秣   5,06 g  Bảo toàn N => nZn(NO3)2 = 1/2nAgNO3 = 0,03 (mol) => mZn dư = 2,05 – 0,03.65 = 0,1 (g) => m (Cu + Ag )II = 5,06 – 0,1 = 4,96 (g) Ta có: ∑ m( Cu + Ag)I + ∑ m( Cu + Ag) II = mCu bđ + mAgbđ => mCu bđ = 4,96 + 3,44 – 0,06.108 = 1,92 (g) Câu 18: Đáp án B ne = It/F = 5.2895/96500 = 0,15 mol Do khi cho Fe vào dung dịch điện phân sinh ra khí NO nên H2O ở anot đã bị điện phân tạo H+. Giả sử dung dịch sau phản ứng không có Cu2+

Trang 10


N

O

FF

IC IA L

nFe = 3nNO/2 = 0,03375 mol => mFe pư = 1,89 gam, chất rắn sau phản ứng có khối lượng là 0,125.56 – 1,89 = 5,11 gam (loại) Vậy dung dịch sau điện phân có chứa Cu2+ Catot : Cu2+ +2e → Cu 0,15 0,075 mol Anot : Cl- - 1e → 0,5Cl2 y 0,5y H2O - 2e → 0,5O2 + 2H+ 0,09 0,09 + 3Fe + 8H +2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,03375 0,09 0,0225 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu x-0,075 x-0,075 x-0,075 m chất rắn = mCu + mFe dư = 64(x-0,075) + 0,125.56 - 56(0,03375+x-0,0075) = 5,43 => x = 0,115 mol n e trao đổi (anot) = y+0,09 = 0,15 => y = 0,06 x:y = 1,917 Câu 19: Đáp án A

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

 K 2 SO4  Fe3 O4  Fe ( SO )  H : 0, 4 mol  2  4 3 66, 2 g  Fe( NO3 ) 2  KHSO4   466, 6 g  .  0, 45 mol  2  H 2O 㚹 䔿尐䔿 秣 Al2 ( SO4 )3 NO : 0, 05 mol ︸   Al  y mol 3,1mol  ( NH 4 ) 2 SO4 Dùng quy tắc đường chéo => nH2 = 0,4 (mol); nNO = 0,05 (mol) Bảo toàn khối lượng ta có: mx + mKHSO4 = mmuối + mkhí + mH2O => mH2O = 66,2 + 3,1. 136 – 466,6 – 0,45. 46/9 = 18,9 (g) => nH2O = 1,05 (mol) Bảo toàn nguyên tố H => nKHSO4 = 2nH2 + 2nH2O + 4nNH4+ => nNH4+ = (3,1 – 2.0,4 – 2.1,05)/4 = 0,05 (mol) Bảo toàn nguyên tố N: 2nFe(NO3)2 = nNO + nNH4+ => nFe(NO3)2 = ( 0,05 + 0,05)/2 = 0,05 (mol) Bảo toàn nguyên tố O: 4nFe3O4 + 6nFe(NO3)2 = nNO + nH2O => nFe3O4 = 0,2 (mol) mAl = 66,2 – mFe(NO3)2 – mFe3O4 = 66,2 – 0,05.180 – 0,2.232 = 10,8(g) %mAl = (10,8: 66,2).100% = 16,3% gần nhất với 15% Câu 20: Đáp án D Giả sử nCuSO4 = nNaCl = 2 mol CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 +Na2SO4 (1) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4 (2) H2O → H2 + 0,5O2 Sau t giờ thu được dung dịch X có hòa tan Al nên (1) đã điện phân hết, (2) đang điện phân. (1) => nCuSO4(1) = 1 (2) => nCuSO4(2) = a =>ne(t) = 2+2a Sau 2t giờ:

Trang 11


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

(2) => nCuSO4(2) = nH2SO4 = 4a => nCuSO4 đp = 1+4a => ne(2t) = 2+8a Nếu sau 2t giờ catot chưa sinh ra H2 thì ne(2t)=2ne(t) => 2+8a = 2(2+2a) => a=0,5 => nH2SO4 = 2 (vô lí vì nH2SO4<nCuSO4 = 2) Vậy sau 2t giờ catot đã sinh ra H2 (b mol), CuSO4 đã hết => nH2(H2SO4) = 4a = 1 => a = 0,25 BT e tại catot trong trong 2t giờ: 2nCu+2nH2 = 2(2+2a) => b = 0,5 Tại anot: nCl2 = 1 và nO2 = 0,75 (Bte tính O2) => n khí tổng = 2,25 = 9a => A đúng Sau 1,75t giờ thì ne = 1,75(2+2a) = 4,375 > 2nCu2+ = 4 nên catot đã có khí thoát ra => B đúng Sau 1,5t giờ thì ne = 1,5(2+2a) = 3,75 < 2nCu2+ = 4 nên Cu2+ chưa hết => C đúng Sau 0,75t giờ thì ne = 0,75(2+2a) = 1,875 < nCl- = 2 nên Cl- chưa hết, H2O chưa bị điện phân => D sai

Trang 12


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ vận dụng cao – Đề 4 Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, FeCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa NaNO3 (0,045 mol) và H2SO4, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam muối trung hòa (không có ion Fe3+) và 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí Z (trong đó có 0,02 mol H2). Tỉ khối của Z so với O2 bằng 19/17. Thêm dung dịch NaOH 1M vào Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì vừa hết 865 ml. Mặt khác, cho Y tác dụng vừa đủ vưới dung dịch BaCl2 được dung dịch T. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào T thu được 256,04 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,6. B. 27,2. C. 28,4. D. 20,72. Câu 2: Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm hai phần bằng nhau. - Điện phân( điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) phần 1 với cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch X và 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,8M được 1,96g kết tủa. - Cho m g bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam kim loại và V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m, V lần lượt là A. 28,0 và 6,72. B. 23,73 và 2,24. C. 28,0 và 2,24. D. 23,73 và 6,72. Câu 3: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch NaNO3 và 1,08 mol HCl (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đltc)hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là: A. 31,95% B. 19,97% C. 23,96% D. 27,96% Câu 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và naCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A ( điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc) . Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100% các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: A. 8685 B. 6755 C. 7720 D. 4825 Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm 0,35 mol Fe và 0,04 mol Al tác dụng với dung dịch chứa Cu(NO3)2 và H2SO4, thu được dung dịch Y, hỗn hợp hai khí NO và H2 (có tỉ khối so với H2 bằng 5,2) và 10,04 gam hỗn hợp hai kim loại (trong đó kim loại yếu hơn chiếm 19,1235% theo khối lượng). Cô cạn dung dịch Y, thu được hỗn hợp muối khan Z. Phần trăm khối lượng muối nhôm trong Z gần nhất với A. 4,13. B. 39,89. C. 17,15. D. 35,75. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 7,98 gam hỗn hợp X chứa Mg, Al và MgCO3 trong dung dịch chứa NaNO3 và 0,62 mol NaHSO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 3,808 lít hỗn hợp khí Z gồm H2, NO, CO2 với tỷ lệ mol tương ứng là 9:4:4. Cô cạn Y được hỗn hợp muối trung hòa khan Z. Phần trăm khối lượng muối natri trong Z gần nhất với giá trị A. 59,5. B. 50,0. C. 45,5. D. 65,5. Câu 7: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1,0 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 96,5 phút (hiệu suất quá trình điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể) thu được dung dịch có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là A. 0,5. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 8: Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là

Trang 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

A. Ca. B. Al. C. Na. D. Mg. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ kleej mol 1:2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần với giá trị nào nhất? A. 11,25. B. 11,50. C. 12,40. D. 11,02. Câu 10: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch X chứa x mol CuSO4 và y mol NaCl (2x<y) bằng dòng điện một chiều có cường độ 2,68A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y có khối lượng giảm so với dung dịch đầu là 18,95 gam. Thêm tiếp lượng dư Al vào dung dịch Y, thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc) và dung dịch sau phản ứng chứa 2 chất tan có số mol bằng nhau. Giá trị của t là A. 4 giờ. B. 3 giờ. C. 6 giờ. D. 5 giờ. Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 65,0 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được hệ Y, cân Y được 284,6 gam. Cân 244 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y ( thấy khi dùng đến 200 gam dung dịch HCl thì không cò khí thoát ra nữa) thu được hệ Z( bao gồm cốc và hỗn hợp rắn – lỏng T) có khối lượng 518,0 gam ( bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 30,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,7. B. 39,4. C. 47,1. D. 13,5. Câu 12: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,075 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,12 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 2,38 lít (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân đạt 100% và các khí sinh ra không tan trong dung dịch. giá trị của a là B. 0,1. C. 0,15. D. 0,2. A. 0,25. Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. B. 20. C. 24. D. 22. Câu 14: Hòa tan hết một lượng bột Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần không bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 3,6 gam kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 68,2 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 5,60. D. 2,24. Câu 15: Nung nóng hỗn hợp X gồm kim loại M và Cu(NO3)2 trong bình chân không. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y và 0,25 mol hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 22,72. Đem hòa tan hết Y vào lượng vừa đủ dung dịch HCl thu được dung dịch chứa 29,7 gam muối. Phần trăm về số mol kim loại M trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 28. B. 22. C. 45. D. 54. Câu 16: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3, Cr2O3 sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần 1 trong dung dịch

Trang 2


IC IA L

H2SO4 đặc, nóng, dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,016 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Hòa tan hết phần 2 trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M đến dư vào Y thu được kết quả như hình vẽ sau:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

Khối lượng Cr2O3 trong hỗn hợp ban đầu là A. 7,29 gam. B. 30,40 gam. C. 6,08 gam. D. 18,24 gam. Câu 17: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,4 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 4,32A, trong thời gian t giây thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 12,64 gam bột Fe vào X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20,4 gam chất rắn. Giá trị của t là A. 8935,2 giây. B. 5361,1 giây. C. 3574,07 giây. D. 2685 giây. Câu 18: Điện phân dung dịch X chứa x mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 1,848 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,368 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,1125. B. 0,1800. C. 0,1950. D. 0,1350. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 43,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 860 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,12 mol NO và 0,26 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được 113,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là A. 25,5%. B. 8,5%. C. 20,5%. D. 22,5%. Câu 20: Người ta hòa 216,55 gam hỗn hợp muối KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước dư thu được dung dịch A. Sau đó cho m gam hỗn hợp B gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO vào dung dịch A rồi khuấy đều tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy B tan hết, thu được dung dịch C chỉ chứa các muối và có 2,016 lít hỗn hợp khí D có tổng khối lượng là 1,84 gam gồm 5 khí (đktc) thoát ra trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào C thấy xuất hiện kết 356,49 gam kết tủa trắng. Biết trong B oxi chiếm 64/205 về khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. B. 20. C. 22. D. 24. Đáp án

1-B

2-B

3-C

4-A

5-C

6-A

7-B

8-A

9-D

10-D

11-D

12-B

13-D

14-A

15-C

16-C

17-B

18-A

19-C

20-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Đặt số mol các muối MgSO4, FeSO4, CuSO4, (NH4)2SO4 lần lượt là a, b, c, d

Trang 3


IC IA L

nNa2SO4(Y) = 0,5nNaNO3 = 0,0225 mol 120a + 152b + 160c + 132d + 0,0225.142 = 62,605 (1) nNaOH = 2a + 2b + 2c + 2d = 0,865 (2) m↓ = 58a + 90b + 98c = 31,72 (3) Sản phẩm sau đó là Na2SO4 => nNa2SO4 = 0,4325 + 0,0225 = 0,455 nBaCl2 = 0,455 => Vừa đủ để tạo ra nBaSO4 = 0,455 Sau đó thêm tiếp AgNO3 dư => Tạo thêm AgCl = 0,455.2 = 0,91 mol và nAg = nFe2+ = b => m↓ = 108b + 0,91.143,5 + 0,455.233 = 256,04 (4) Giải (1) (2) (3) (4) => a = 0,2; b = 0,18; c = 0,04; d = 0,0125 Như trên đã có nH2SO4 = nNa2SO4 tổng = 0,455 BTNT H: 2nH2SO4 = 8n(NH4)2SO4 + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,385 mol BTKL: mA = m muối + m khí + mH2O – mNaNO3 – mH2SO4 = 27,2 gam Câu 2: Đáp án B

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

Trong mỗi phần chứa nCu(NO3)2 = a và nHCl = b Cu(NO3)2 +2HCl → Cu + Cl2 + 2HNO3 0,14 ←0,28 ←0,14 →0,28 Dung dịch sau điện phân chứa Cu(NO3)2 dư ( a – 0,14) ; HCl dư (b – 0,28) và HNO3 ( 0,28) nNaOH = 2 ( a – 0,14 ) + ( b – 0,28) + 0,28 = 0,44 (1) nCu(OH)2 ↓= a – 0,14 = 0,02 (mol) (2) Từ (1) và (2) => a = 0,16 và b = 0,4 Phần 2: nHCl = 0,4 mol => nNO = 0,1 => VNO = 2,24 (lít) Bảo toàn electron: 2nFe pư = 2nCu2+ + 3nNO => nFe pư = 0,31 (mol) => m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,7m => m = 23,73 (g) Vậy m = 23,73 g và V = 2,24 lít Câu 3: Đáp án C

D

ẠY

M

m chất rắn = mMgO => nMgO = 9,6/40 = 0,24 mol Giả sử dung dịch Y: AlCl3: x NaCl: y NH4Cl: z MgCl2: 0,24 BTNT Cl: 3x+y+z+0,24.2 = 1,08 (1) nNaOH = 4x+z+0,24.2 = 1,14 (2) Sử dụng phương pháp đường chéo tính được nN2O = 0,06 mol; nH2 = 0,08 mol BTNT H: nHCl = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O → 1,08 = 4z+0,08.2+2nH2O => nH2O = 0,46-2z BTKL: 13,52+1,08.36,5+85y = 133,5x+58,5y+53,5z+95.0,24+0,14.20+18(0,46-2z) (3) Giải (1) (2) (3) => x = 0,16; y = 0,1; z = 0,02 Ta có nH+ = 10nN2O + 10nNH4+ + 2nH2 + 2nO(oxit) => 1,08 = 10.0,06+10.0,02+2.0,08+2.nO(oxit) => nO(oxit) = 0,06 => nAl2O3 = 0,02 => nAl = 0,12 => %mAl = 0,12.27/13,52 = 23,96% Đáp án C Câu 4: Đáp án A

Trang 4


FF

IC IA L

nNaCl = a mol Do dung dịch sau điện phân có khả năng hòa tan MgO nên dung dịch sau điện phân có chứa H+ nH2SO4 = nMgO = 0,01 mol => nCu>2nClCuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 0,03← 0,06 0,03 CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + 0,5O2 0,02 0,02 0,01 H2O → H2 + 0,5O2 x 0,5x n khí = 0,03+0,01+1,5x = 0,1 => x = 0,04 n e trao đổi = 0,03.2+0,02.2+0,04.2 = 0,18 mol => t = 8685 giây Câu 5: Đáp án C

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

  M  10, 4  NO : 3a    H 2 : 7a    Fe : 0,35 mol Cu  NO3  2 Cu : chiem19,1235%    10, 4 g    Al : 0, 04 mol  H 2 SO4  F e du  3   Al , Fe 2 , SO 2 , NH  4 4 ︸  b mol   dd Z nCu = (10,4. 0,191235 )/64= 0,03 (mol) => nCu(NO3)2 = 0,03 => nFe dư = ( 10,4 -0,03.64)/56 = 0,145 (mol) => nFe pư = 0,35 – 0,145 = 0,205 (mol) Hỗn hợp khí có M = 10,4 => Dùng quy tắc đường chéo => nNO = 3a và nH2 = 7a (mol) Bảo toàn nguyên tố N ta có: nNO + nNH4+ = 2nCu(NO3)2 => 3a + b = 0,03.2 (1) Bảo toàn e: 2nFe pư + 3nAl = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ + 2nCu2+ => 2.0,205 + 3. 0,04 = 3.3a + 2.7a + 8b + 2. 0,03 => 23a + 8b = 0,47 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,01 và b = 0,03 (mol) Bảo toàn điện tích với dung dịch Y gồm Al3+ (0,04 ); Fe2+: (0,205); NH4+ (0,03) và SO42=> 3.0,04 + 2.0,205 = 0,03 + 2nSO4 => nSO4 = 0,28 (mol) => mmuối = mAl3+ + mFe2+ + mNH4+ + mSO42= 0,04.27 + 0,205.56 + 0,03.18 + 0,28.96 = 39,98 (g) % Al2(SO4)3 = (0,02. 342) :39,98 ).100% = 17,11% ≈ 17,15% Câu 6: Đáp án A

Trang 5


N

O

FF

IC IA L

  H 2 : 0, 09    Mg hhZ  NO : 0, 04  NaNO : xmol    3 CO : 0, 04 7,98 gX  Al     H 2O  2 NaHSO : 0, 62 mol  4  MgCO  2 3  3  NH 4  , SO4 2  Mg , Al , Na , ︸  y mol BTNT C: => nMgCO3 = nCO2 = 0,04 (mol) BTNT: N => x = y + 0,04 (1) BTNT : H => nH2O = ( 0,62 – 4y – 0,09.2)/2 = 0,22- 2y BTNT: O => 3n MgCO3 + 3nNaNO3 = nH2O + nNO + 2nCO2 => 3. 0,04 + 3x = (0,22- 2y) + 0,04 + 2.0,04 => 3x + 2y = 0,22 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,06 và y = 0,02 (mol) Bảo toàn khối lượng ta có: mY = m(Mg2+, Al3+) + mNa+ + mNH4+ + mSO42= (7,98 – 0,04.60) + ( 0,06 + 0,62).23 + 0,02.18 + 0,62.96 = 81,1(g) %mNa2SO4 = [(0,34.142):81,1].100% = 59,53% ≈ 59,5 % Câu 7: Đáp án B

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

ne = It/F = 5.(96,5.60)/96500 = 0,3 mol nCl- (0,5) > ne (0,3) => Cl- chưa bị điện phân ở anot. Giả sử Cu2+ chưa bị điện phân hết => nCu = 0,3/2 = 0,15 mol nCl2 = 0,3/2 = 0,15 mol m dung dịch giảm = mCu+mCl2 = 0,15.64 + 0,15.71 = 20,15 gam => Loại => Cu2+ bị điện phân hết, H2O đã bị điện phân ở catot. Catot: Cu2+ + 2e → Cu x → 2x →x H2O + 1e → OH- + 0,5H2 0,3-2x → 0,15-x Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2 0,3→ 0,15 m dung dịch giảm = mCu + mH2 + mCl2 => 17,15 = 64x + 2(0,15-x) + 0,15.71 => x = 0,1mol => a = 0,1/0,5 = 0,2 mol/lít Câu 8: Đáp án A Giả sử KL đó tác dụng được với nước. nCu(OH)2 = nCu2+ = 0,05 mol BTKL: mR + m dd Cu(NO3)2 = m Cu(OH)2 + m dd sau pư + mH2 => mH2 = 2,16+250-247,152-0,05.98 = 0,108 gam => nH2 = 0,054 mol n R  H2 2 0,108  0, 054 n

Trang 6


0,108 R  2,16  R  20n n => n = 2, R = 40 (Ca) HS xét tiếp trường hợp R không phản ứng với H2O. Câu 9: Đáp án D 

IC IA L

 Cu 2   Fe O nung  26 g F  2 3   3     Fe  CuO 0,85 mol KOH Cu Y  2      Fe 19, 4 g X   1, 2mol HNO3   KOH  E  KOH  nung  g G 69,35  Fe       KNO 3  KNO2     NO3 hhkhi Z 

FF

Gọi nCu = x ( mol) ; nFe = y ( mol) mX  64 x  56 y  19, 4  x  0,15  nCu    BTNT Fe,Cu  y  0,175  nFen   mF  80 x  80 y  26 Gọi số mol KOH dư là a ( mol); số mol của KNO2 là b (mol)

U

Y

N

H

Ơ

N

O

 nKOH  a  b  0,85 a  0,1  nKOH du     mG  56a  85b  69,35 b  0, 75  nKNO2 BTNT N => nN(trong Z) = nHNO3 – nNO3- = 1,2 – 0,75 = 0,45 (mol) Ta thấy 3nFe + 2nCu = 0,875 > nNO3- = 0,75 => sản phẩm trong Y có cả Fe2+, Fe3+. HNO3 đã phản ứng hết ne(nhường) = 3nFe3+ + 2nFe2+ + 2nCu2+ = nKOH pư = b = 0,75 (mol) => trung bình mỗi N+5 đã nhận 0,74/0,45 = 5/3 (electron) => NO2 : z ( mol) và NO: t (mol) => z + t = 0,45 => Vhh Z = 0,45.22,4 = 10,08 (lít) gần nhất với 11,02 lít Câu 10: Đáp án D

D

ẠY

M

Q

Do 2x<y nên ta có các phương trình điện phân như sau: CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 2H2O + 2NaCl → 2NaOH + Cl2 + H2 (nNaOH = nH2/1,5 = 0,15/1,5 = 0,1 mol) 2H2O → 2H2 + O2 Dung dịch Y: NaOH và Na2SO4 Sau khi cho Al dư vào thu được nNaAlO2 = nNa2SO4 = nH2/1,5 = 0,1 mol (1) CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 + Na2SO4 0,1 0,2 0,1 0,1 ←0,1 (2) 2H2O + 2NaCl → 2NaOH + Cl2 + H2 (nNaOH = nH2/1,5 = 0,15/1,5 = 0,1 mol) 0,1 → 0,05 0,05 (3) 2H2O → 2H2 + O2 x m dung dịch giảm = mCu + mCl2 + mH2 + mO2 => 18,95 = 0,1.64 + 0,15.71 + 0,05.2 + 18x => x = 0,1 n e = 2nCu + 2nH2(2) + 2nH2(3) = 0,1.2 + 0,05.2 + 0,1.2 = 0,5 mol => t = 0,5.96500/2,68 = 18003 giây = 5 giờ Câu 11: Đáp án D

Trang 7


FF O N

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

* t giây: n khí(anot) > 0,5nKCl => H2O bị điện phân nCl2 = 0,5nKCl = 0,0375 mol nO2 = 0,05-0,0375 = 0,0125 mol n e(1) = 2nCl2 + 4nO2 = 0,0375.2 + 0,0125.4 = 0,125 mol * 2t giây: n e(2) = 2ne(1) = 0,25 mol n khí = 2,38/22,4 = 0,10625 mol Catot: Cu2+ +2e → Cu a….....2a H2O + 1e → OH- + 0,5H2 0,05← 0,025 Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2 0,075..0,075..0,0375 H2O -2e → 2H+ + 0,5O2 0,175 0,04375 => 2a + 0,05 = 0,25 => a = 0,1 mol Câu 13: Đáp án D

IC IA L

 BaSO4  BaSO4 : 30, 6 g  BaSO4  NaSO  Na SO    4 65 g X  NaSO4  coc   284, 6 gY   244 g ddHCl   518 g Z  2 4  CO2  Na CO  Na2 CO3  NaCl  2 3 coc  HCl du Bảo toàn khối lượng => mCO2 = mY + mddHCl - mZ => mCO2 = 284,6 + 244 – 518 = 10,6 (g) => nCO2 = 0,241 Tại 200 g ddHCl thì không có khí thoát ra nữa => HCl dư, Na2CO3 phản ứng hết BTNT C=> nNa2CO3 = nCO2 = 0,241 (mol) BTKL => mNa2SO4 = mX – mBaSO4 – mNa2CO3 = 65 – 30,6 – 0,241.106 = 8,854 (g) % Na2CO3 = (8,854/ 65).100% = 13,62% Gần nhất với giá trị 13,5% Câu 12: Đáp án B

Trang 8


IC IA L

 Fe 2 : x Fe  OH  2 : x   3  Fe  NO3 2 : 0, 08  Fe 2 O3 Fe Fe  OH 3   MgO 2    Ba  OH 2 dö t Fe ddX Mg   Y Mg OH    2   2 Fe O  Cu  CuO  3 4  Cu OH   H 2SO4 :0,64 BT:N    BaSO 4 2 29,12g Mg    NH 4 : 0, 02  BaSO  MgO m 4 giaû m 10,42g  SO 24 : 0, 64    NO : 0,14 Cu  CuO  H 2 : 0, 22  BT:H  H 2 O : 0,38   BTKL   m X  80,36g  m KL  m X  mSO2  m NH  18,56g 4

4

n OH  X   2n Fe2  3n Fe3  2n Mg2  2n Cu 2  2n SO2  n NH  1, 26  mol  4

2

m chaátraén giaûm  m H2O  m OH  Fe OH 

 Fe  OH 3 2

 x  1, 26   10, 42  18    17x  x  0,115  2  

0,115.152 .100%  80,36 21,75%

Ơ

%m FeSO4  X  

x  1, 26 2

FF

Fe OH 2 Fe OH 3

 n Fe OH   x  n H2O 

O

n OH

  Chaá t raé n  H 2O

N

Y  OH

4

t

 Fe OH 2  Fe OH 3

H

Câu 14: Đáp án A

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

P1: nFe(OH)2 = 3,6/90 = 0,04 mol => nFe2+ = 0,04 mol P2: Fe2+: x mol H+: y mol Cl-: 2x + y 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,06 ← 0,08 ← 0,02 => y = 0,08 Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag x-0,06 → x-0,06 + Ag + Cl → AgCl 2x+y → 2x+y => 108(x-0,06) + 143,5(2x+y) = 68,2 => x = 0,16 => nFe phản ứng ban đầu = nH2 = 0,04+0,16 = 0,2 mol => VH2 = 4,48 lít Câu 15: Đáp án C

 NO 2 : x  x  y  0, 25  x  0, 24    46x  32y  0, 25.22, 72.2  11,36  y  0, 01 O 2 : y

t  CuO  2NO 2  0,5O 2 Cu  NO3 2 

0,12

 0,12  0, 24  0, 06  mol

Trang 9


t 2M  0,5nO 2   M 2On

0, 2  0, 06  0, 01 n CuCl2 : 0,12  Chaá t raé n Y   0, 2 MCln : n  0,12.135 

 n Cu 

0, 2  M  35,5n   29, 7  M  32n  n  2, M  64  Cu  n

0, 2 0,1  0,1mol  %n Cu   n 0,1  0,12 45,45%

FF

Câu 16: Đáp án C

IC IA L

 HCl

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Quan sát đồ thị ta thấy: mFe(OH)3 = 5,236 gam => nFe(OH)3 = 0,048 mol nHNO3 dư = 0,296 mol => nHNO3 pư = 0,8 – 0,296 = 0,504 mol Phần 1: Cho X tác dụng với H2SO4 đặc cũng như cho hỗn hợp đầu tác dụng BT e: 3nAl = 2nSO2 => nAl = 2.0,09/3 = 0,06 mol Phần 2: Cho X tác dụng với HNO3 cũng như cho hỗn hợp đầu tác dụng Al + 4HNO3 → Al(NO3)3 + NO + 2H2O 0,06→0,24 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,024←0,144←0,048 Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 0,02 ←0,504-0,24-0,144 = 0,12 mCr2O3 (1 phần) = 0,02.152 = 3,04 gam => mCr2O3 = 6,08 gam Câu 17: Đáp án B

M

Khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng lớn hơn khối lượng Fe cho vào  Ag+ bị điện hân chưa hết Anot

Ag+ + 1e  Ag

H2O  2e  2H+ + 0,5O2

D

ẠY

Catot

x

x

x

x 

x

H  : x DD sau ñieä n phaâ n  Ag dö : 0, 4 - x

3Fe

 8H   2NO3  3Fe 2  2NO  4H 2 O

0,375x  x

Trang 10


Fe  2Ag   Fe 2  2Ag 0, 2  0,5x  0, 4  x  0, 4 - x Fe dö: 12, 64  56.0,375x  56  0, 2  0,5x  g  20, 4g chaá t raé n Ag :108  0, 4  x  g   12, 64  56.0,375x  56  0, 2  0,5x   108  0, 4  x   20, 4

IC IA L

 x  0, 24 n .F 0, 24.96500 t e   5361,1 giaâ y I 4,32

Câu 18: Đáp án A

- Tại anot: nkhí (0,0825) > n Cl2

max

- 1e  0,5Cl2

0,15

0,15

H2O

- 2e  2H+ +

0,5O2

0,03 

0,0075

bị điện phân ở anot

O

Cl

 0, 075  H 2O

FF

* t giây:

H N

 ne = 0,18 mol

Ơ

N

0,075

Y

* 2t giây: ne = 0,36 mol, nkhí = 0,195 mol

U

Catot

Anot Cl  1e  0,5Cl2

x

0,15

Q

Cu2+ + 2e  Cu

M

2x

H2O + 1e  0,5H2 + OH 0,135  0,0675

0,15

0,075

H2O – 2e  2H+ + 0,5O2 0,21

0,0525

ẠY

 2x + 0,135 = 0,36  x = 0,1125

D

Câu 19: Đáp án C

Trang 11


IC IA L

Al3   2   Zn  Fe 2    i  2 113,8  g  muoá  Al : Cu   Zn :    NH 4   H 2SO4 :0,86     43  g  X  2 FeO :  SO : 0,86   4  Cu  NO3  :  2  NO : 0,12  khí   H 2 : 0, 26  H 2O :

FF

BTHL   m H2O  m X  m H2O  m muoái  m khí  43  0,86.98  113,8  0,12.30  0, 26.2  9,36  g 

BTH   n NH 

2n H2SO4  2n H2  2n H2O 4

 0, 04  mol 

N

4

O

 n H2O  0,52  mol 

2

Ơ

BT:N   n NO  X   n NO  n NH  0,12  0, 04  0,16  mol  4

H

 n Cu  NO3   0, 08  mol  2

4

N

m KL  m muoái  m NH  mSO2  113,8  0, 04.18  0,86.96  30,52  g  4

Q

n Al  x, nZn  y

U

2

Y

 m O  m X  m KL  m NO  43  30,52  0,16.62  2,56  g   n FeO  n O  0,16  mol 

M

mX   27x  65y  0,16.72  0, 08.188  43  x  0,32   BTe       3x 2y 3n 2n 8n   1, 2  y  0,12 NO H  NH 4 2

 %m Al 

0,32.27 .100%  20,1% 43

D

ẠY

Câu 20: Đáp án B

Trang 12


Mg 2   3  Al  Fe3    Muoá i C   K  Mg   NH   Al  4   KHSO 4    2 216,55  g  A  SO 4    m g B   Fe  NO3 3  Al2 O3  MgO 

FF

O

 x  y  n D  n H2  n N2O  n NO2  0, 03  x  0, 02   28x  30y  m D  m H2  m N2O  m NO2  0,86  y  0, 01

IC IA L

H 2 : 0, 04   N O : 0, 01  2  1,84  g  khí D  0, 09mol  NO 2 : 0, 01 N : x   2   NO : y 

356, 49 216,55  1,53.136  1,53  mol   n Fe  NO3    0, 035  mol  3 233 242

N

n KHSO4  n BaSO4 

4

n KHSO4  4n NH  2n H2 4

2

H

3

 0, 675  mol 

N

BT:H   n H2O 

Ơ

BT:N   n NH  3n Fe NO3   2n N2O  n NO2  2n N2  n NO  0, 025  mol 

Y

BT:O   9n Fe NO3   n O B  n N2O  2n NO2  n NO  n H2O 3

U

 9.0, 035  n O B  0, 01  2.0, 01  0, 01  0, 675  n O B  0, 4  mol 

Q

mO 0, 4.16   20,5  g  64 / 205 64 / 205

D

ẠY

M

 mB 

Trang 13


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

CHUYÊN ĐỀ: BÀI TẬP TỔNG HỢP VÔ CƠ Mức độ vận dụng cao – Đề 5 Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 29,12 gam hỗn hợp gồm 0,08 mol Fe(NO3)2, Fe, Fe3O4, Mg, MgO, Cu và CuO vào 640 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và hỗn hợp hai khí là 0,14 mol NO và 0,22 mol H2. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, tạo ra kết tủa Y. Lấy Y nung trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng giảm 10,42 gam so với khối lượng của Y. Nếu làm khô cẩn thận dung dịch X thì thu được hỗn hợp muối khan Z (giả sử quá trình làm khô không xảy ra phản ứng hóa học). Phần trăm khối lượng FeSO4 trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. B. 20. C. 24. D. 22. Câu 2: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của FeSO4 trong dung dịch Z là A. 22,4 gam. B. 30,4 gam. C. 26,8 gam. D. 30,0 gam. Câu 3: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl với M là kim loại kiềm. Nung nóng 20,29 gam hỗn hợp X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy còn lại 18,74 g chất rắn. Nếu lấy 20,29 g hỗn hợp X trên tác dụng hết với 500 ml dung dịch HCl 1M thì thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 74,62 g kết tủa. Phần trăm khối lượng của kim loại M trong MCl gần đúng với A. 39% B. 16% C. 70% D. 52% Câu 4: Chia dung dịch A chứa HCl và Cu(NO3)2 làm 2 phần bằng nhau Phần 1 đem điện phân với dòng điện có I = 2,5 A trong thời gian t thu được 3,136 lít khí duy nhất ở anot. Dung dịch thu được sau điện phân phản ứng vừa dủ với 550 ml dung dịch NaOH 0,8 M và có tạo thành 1,96 g kết tủa. Cho m g bột Fe vào phần 2 , lắc đều đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 0,7 m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO đktc, biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 . Giá trị của m là B. 23,73 C. 29,92 D. 31,12 A. 20,75 Câu 5: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam chất rắn. Khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 5,40 gam. B. 2,70 gam. C. 4,05 gam. D. 3,24 gam. Câu 6: Hỗn hợp rắn A gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, Cu, Zn và FeCl2 (trong đó Fe chiếm 19,19% về khối lượng). Cho 26,27 gam A vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B có chứa các muối có khối lượng là 43,395 gam và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2. Tỷ khối của Z so với H2 là 137/11. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch B, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Cu có trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22,5%. B. 31%. C. 44,83%. D. 30,2%. Câu 7: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 với điện cực trơ trong thời gian t(s), cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,168 gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y chứa 1,52 gam muối và 0,056 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối hơi với He là 9,6. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,056 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là: A. 1158,00. B. 2895,10. C. 1133,65. D. 1109,7.

Trang 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Câu 8: Điện phân dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và NaCl ( tỉ lệ mol tương ứng 1: 3) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A.Sau thời gian điện phân t ( giờ) thu được dung dịch Y ( chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 12,45 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y phản ứng vừa hết với 3,06 gam Al2O3. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,5. B. 4,7. C. 4,2. D. 5,6. Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 18,025 gam hỗn hợp bột rắn gồm Fe2O3, Fe(NO3)2, Zn bằng 480 ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 30,585 gam chất tan và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm (N2O, NO, H2) có tỉ khối hơi với He là 6,8. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X ở trên thấy thu được 0,112 lít khí NO (đktc) (sản phẩm khử duy nhất) và 72,66 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là A. 29,96%. B. 39,89%. C. 17,75%. D. 62,32%. Câu 10: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa hỗn hợp CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol 1:1) bằng dòng điện một chiều có cường độ ổn định. Sau t (h), thu được dung dịch X và sau 2t (h), thu được dung dịch Y. Dung dịch X tác dụng với bột Al dư, thu được a mol khí H2. Dung dịch Y tác dụng với bột Al dư, thu được 4a mol khí H2. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi thời gian là 1,75t (h), tại catot đã có khí thoát ra. B. Nước bắt đầu điện phân tại anot ở thời điểm 0,75t (h). C. Tại thời điểm 1,5t (h), Cu2+ chưa điện phân hết. D. Tại thời điểm 2t (h), tổng số mol khí thoát ra ở hai cực là 9a mol. Câu 11: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl ( điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi). Trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (dktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18 B. 0,26 C. 0,15 D. 0,24 Câu 12: Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Giá trị của t là 3960. B. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước khi điện phân. C. Dung dịch sau điện phân có pH<7. D. Hai khí trong X là Cl2 và H2. Câu 13: Dung dịch X chứa a mol ZnSO4; dung dịch Y chứa b mol AlCl3; dung dịch Z chứa c mol NaOH. Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch X. - Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch Z vào dung dịch Y. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị sau:

Trang 2


IC IA L

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

Tổng khối lượng kết tủa ở hai thí nghiệm khi đều dùng x mol NaOH là m gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10,6. B. 7,1. C. 8,9. D. 15,2. Câu 14: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và Cu tác dụng với 260 ml dung dịch CuCl2 1M, thu được 28,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2 (đktc). Cho Z tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 17,12. B. 14,08. C. 12,80. D. 20,90. Câu 15: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Mg, Fe trong 800 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y chỉ chứa 52 gam muối và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 bằng 18. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,5. B. 22,5. C. 18,2. D. 20,8. Câu 16: Hòa tan hết hỗn hợp chất rắn A gồm Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 trong đó nguyên tố Oxi 3840 chiếm 103 % về khối lượng hỗn hợp vào dung dịch chứa HCl và 0,07 mol KNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chỉ chứa 45,74 gam gồm các muối và thấy 379 thoát ra 4,928 lít đktc hỗn hợp khí C gồm N2, NO2, NO, H2, CO2 có tỉ khối đối với H2 bằng 22 ( trong C có chứa 0,03 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch B đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì dùng hết 830ml. Sau phản ứng này thấy thoát ra 0,224 lít khí mùi khai. Sau đó lấy kết tủa thu được nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đươc 17,6 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây : A. 3% B. 5% C. 7% D. 9% Câu 17: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeSO4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO ( tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 56,7. B. 43,0. C. 38,0. D. 46,0. Câu 18: Điện phân( với điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68 A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20,0 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO ( sản phẩm khử

Trang 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

duy nhất của NO3) và 12, 4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 86,9. B. 97,5. C. 68,1. D. 77,5. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch 64 mO  mY 205 ) tan hết vào X. Sau X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,0. B. 20,5. C. 22,5. D. 20,0. Câu 20: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là A. 3,2. B. 3,1. C. 2,6. D. 2,7. Câu 21: Hòa tan 45,48 gam hỗn hợp X gồm hai muối cacbonat vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ cho tới khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng. Sau điện phân thu được 17,28 gam kim loại ở catot và 6,048 lít khí (đktc) ở anot. Cô cạn dung dịch sau điện phân thu được muối rắn, đem muối này điện phân nóng chảy thu được 2,688 lít khí (đktc). Hai kim loại chứa trong hỗn hợp X là A. Ag và Mg. B. Cu và Ca. C. Cu và Mg. D. Ag và Ca. Câu 22: Cho 24,06 gam hỗn hợp X gồm Zn, ZnO, ZnCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 3:1:1 tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3 , thu được dung dịch z chỉ chứa 3 muối trung hòa và V lít khí T (đktc) gồm NO, N2O, CO2, N2 ( biết tỉ khối hơi của T so với H2 là 218/15) . Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 79,22 gam kết tủa. Còn nếu cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thì lượng NaOH đã phản ứng là 1,21 mol. Giá trị của V gần với giá trị nào sau đây nhất A. 4 B. 2,6 C. 5 D. 3 Câu 23: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dung dư) thu được dung dịch y có chứa 13,0 gam FeCl3 . Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân thấy khối lượng dưng dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân , kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 116,31 B. 118,64 C. 117,39 D. 116,85 Câu 24: Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa.Mặt khác, nếu cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500 ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. giá trị lớn nhất của m là A. 104. B. 128. C. 120. D. 136. Câu 25: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Fe2O3 và Fe3O4( trong đó oxi chiếm 20,22% về khối lương ). Cho 25,32 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,584 lít hỗn hợp khí NO và N2O và (đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 15,875 và dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Nung muối khan này tring không khí đến khối lượng không đổi 30,92 g rắn khan. Giá trị gần nhất của m là A. 106 B. 107 C. 105 D. 103 Đáp án

Trang 4


1-D

2-B

3-C

4-B

5-D

6-B

7-A

8-D

9-A

10-B

11-C

12-D

13-A

14-C

15-D

16-A

17-B

18-A

19-B

20-D

21-C

22-D

23-D

24-B

25-B LỜI GIẢI CHI TIẾT

Câu 1: Đáp án D

4

4

n OH  X   2n Fe2  3n Fe3  2n Mg2  2n Cu 2  2n SO2  n NH  1, 26  mol  4

2

m chaátraén giaûm  m H2O  m OH  Fe OH 

 Fe  OH 3

 x  1, 26   10, 42  18    17x  x  0,115 2  

Y

0,115.152 .100%  80,36 21,75%

Câu 2: Đáp án B

Q

U

%m FeSO4  X  

2

x  1, 26 2

N

 n Fe OH   x  n H2O 

Ơ

Fe OH 2 Fe OH 3

H

n OH

  Chaá t raé n  H 2O

N

Y  OH

4

t

 Fe OH 2  Fe OH 3

O

FF

IC IA L

 Fe 2 : x Fe  OH  2 : x   3  Fe  NO3 2 : 0, 08  Fe 2 O3 Fe Fe  OH 3   MgO 2    Ba  OH 2 dö t Fe ddX Mg     Y Mg OH     2 2 Fe O  Cu   CuO  3 4  Cu  OH  2 H 2SO4 :0,64 BT:N    BaSO 4   29,12g Mg   NH 4 : 0, 02 㚹 䔿尐䔿 秣  BaSO  MgO mgiaûm 10,42g 4 2   SO : 0, 64  4    NO : 0,14 Cu  CuO  H 2 : 0, 22  BT:H  H 2 O : 0,38   BTKL   m X  80,36g  m KL  m X  mSO2  m NH  18,56g

M

Dùng phương pháp đường chéo tính được mol CO2 là 0,2 mol và H2 là 0,15 mol.

ẠY

Fe 2 : x  CO : 0, 2  H 2SO4 loang, vd :a  mol  30,8gX   Y Mg 2 : y   2  H 2O H : 0,15  2 SO 2 : a  4 㚹䔿尐䔿秣 60,4 g 

D

BT:H   n H2O  n H2SO4  n H2  a  0,15

BTKL   m X  m H2SO4  m Y  m khí  m H2O

 30,8  98a  60, 4  0,35.26  18  a  0,15  a  0, 45  mol 

Trang 5


BTDTddY    2x  2y  0, 45.2  x  0, 2   m Y  56x  24y  96.0, 45  60, 4  y  0, 25

 m FeSO4  0, 2.152  30, 4  g  Câu 3: Đáp án C

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Đặt số mol của M2CO3, MHCO3, MCl là x,y,z mol Đun nóng X : 2MHCO3 → M2CO3 + H2O + CO2 mrắn giảm = 18. y/ 2 + 44.y/2 =20,29 -18,74 → y = 0,05 mol X tác dụng với 0,5 mol HCl : M2CO3 + 2HCl → 2MCl + H2O + CO2 MHCO3 + HCl → MCl + H2O + CO2 nCO2 = x + y = 0,15 → x =0,1mol → nHCl phản ứng = 2.0,1 + 0,05 =0,25 mol < nHCl ban đầu → HCl dư Dd Y có MCl và có thể có HCl dư Ag+ + Cl- → AgCl 0,52 mol → nCl- = 0,52 = nHCl + nMCl (ban đầu) = 0,5 + z → z = 0,02 mol Ta có mX = 0,1 (2M + 60) + 0,05 ( M + 61) + 0,02 (M + 35,5) → M = 39 (K) Trong KCl thì %K = 39/74,5 .100% =52,35 % Câu 4: Đáp án B

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

Phần 1 : Tại A(+) : 2Cl - → Cl2 + 2e Tại K (-) : Cu2+ + 2e → Cu Dd thu được tạo kết tủa với NaOH nên Cu2+ còn dư trong dung dịch H+ + OH- → H2O Cu2+ + 2OH- → Cu(OH)2 Số mol khí ở anot là : 0,14 mol(Cl2) → nCu (tạo thành ) =0,14.2 :2 =0,14 mol Cho dung dịch NaOH vào thì nCu(OH)2 = 1,96 : 98=0,02 mol→ dd sau phản ứng có H+ dư : 0,55.0.8-0,02.2=0,4 mol → phần 1 ban đầu có 0,16 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl Phần 2 : 3Fe + 8H+ + 2 NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO Ban đầu : 0,4 mol 0,32 mol Sau PƯ 0 0,22 mol 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu 0,16 mol → nFe phản ứng = 0,15 + 0,16 =0,31 mol → mrắn sau phản ứng = m – 0,31.56 + 0,16.64 =0,7 m→ m = 23,73 Câu 5: Đáp án D

Trang 6


  N 2 O : 0, 06mol Z   H 2 : 0, 08mol  AlCl : a mol 3 Mg  NO3 2     NaNO3  NaCl : b mol NaOH:1,14mol t 13,52  g  Al2 O3    Y     Mg  OH 2   MgO : 0, 24mol HCl :1, 08mol NH Cl : c mol  4 Mg, Al     MgCl : 0, 24mol 2     H 2O

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

∑ nZ = 3,136 : 22,4 = 0,14 (mol) Dùng quy tắc đường chéo tính được nN2O: nH2 = 3: 4 => nN2O = 0,06 (mol); nH2 = 0,08 (mol) ∑ nHCl = 3a + b + c + 0,24.2 = 0,18 (1) ∑ nNaOH = 4a + c + 0,24.2 = 1,14 (2) Bảo toàn nguyên tố H nHCl = 4nNH4Cl + 2nH2 + 2nH2O => nH2O = 0,46 – 2c Bảo toàn khối lượng: mX + mNaNO3 + mHCl = mY + mZ + mH2O => 13,52 + 1,08.36,5 + 85b = 133,5a + 58,5b + 53,5c + 95.0,24 + 0,14.20 + 18( 0,46 – 2c) (3) Từ (1), (2) và (3) => a = 0,16 ; b = 0,1 và c = 0,02 (mol) Ta có: nH+ = 10nN2O + 10nNH4 + 2nH2 + 2nO (Oxit) => nO(Oxit) = 0,06 (mol0 => nAl2O3 = 0,02 (mol) => nAl = 0,12 (mol) => %Al = 0,12.27 = 3,24 (g) Câu 6: Đáp án B

M

Q

U

Tính nhanh được nN2O = 0,03 mol và nH2 = 0,025 mol; nFe = 0,09 mol Do khi cho dung dịch AgNO3 dư vào B thấy có khí NO thoát ra nên B có chứa HCl dư nHCl dư = nH+ dư = 4nNO = 0,06 mol (do 3Fe2+ + 4H+ + NO3- → 3Fe3+ + NO + 2H2O) => nHCl pu với A = 0,69 – 0,06 = 0,63 mol Ta có: A + HCl → muối + khí + H2O BTKL => mH2O = mA + mHCl pư với A – m muối – m khí = 26,27 + 0,63.36,5 – 0,03.44 – 0,025.2 = 4,5 (g) => nH2O = 0,25 mol

D

ẠY

 Fe 2   3   Fe   Fe( NO3 ) 2  Cu 2   Fe O     N O : 0, 03  3 4  2  HCl :0,69 2 26, 27( g ) A Cu   B Zn      H 2O  Zn   H  du : 0, 06   H 2 : 0, 025       FeCl2   NH 4      Cl  BT “H”: nNH4+ = (nHCl – nH+ dư - 2nH2 – 2nH2O):4 = (0,69-0,06-2.0,025-2.0,25):4 = 0,02 mol BT “N”: nFe(NO3)2 = (2nN2O + nNH4+):2 = (2.0,03 + 0,02):2 = 0,04 mol

Trang 7


BT “O”: 6nFe(NO3)2 + 4nFe3O4 = nN2O + nH2O => 6.0,04+4nFe3O4 = 0,03+0,25 => nFe3O4 = 0,01 mol BT “Fe”: nFe = nFe(NO3)2 + 3nFe3O4 + nFeCl2 => 0,09 = 0,04 + 3.0,01 + nFeCl2 => nFeCl2 = 0,02 mol Khi cho B + AgNO3 dư:

3Fe 2  4 H   NO3  3Fe3  NO  2 H 2 O 0, 045  0, 06

 0, 015

Fe 2  Ag   Fe3  Ag a a

IC IA L

 AgCl : 0, 022  0, 69  0, 73  gom   0, 73143,5  108a  106,375  a  0, 015  Ag : a  nFe2   0, 045  0, 015  0, 06mol  nFe3  0, 03mol

0, 09 100%  31, 03%  31% 0, 04  0, 01  0, 09  0,13  0, 02

N

 %nCu 

H

Ơ

N

O

FF

 Fe 2 : 0, 06   3   Fe : 0, 03   Fe( NO3 ) 2 : 0, 04  Cu 2 : x   Fe O : 0, 01     N O : 0, 03  3 4  2  HCl :0,69 2 26, 27( g ) A Cu : x  B  Zn : y      H 2 O : 0, 25  Zn : y   H  du : 0, 06   H 2 : 0, 025       NH 4  : 0, 02   FeCl2 : 0, 02     Cl : 0, 73  64 x  65 y  26, 27  0, 01.180  0, 01.232  0, 02.127  x  0, 09   2 x  2 y  0, 73  2.0, 06  3.0, 03  0, 06  0, 02( BTDT )  y  0,13

Y

Câu 7: Đáp án A

U

 NO : 0, 001  Mg du : 0, 0025 va   Ta có:  N 2 O : 0, 0015  Ag : 0, 001

M

Q

H  :  Mg 2 : x  NO : 0, 001       Y  NH 4 : y   N 2 O : 0, 0015 Mg  X  NO3 :    BTDT   NO3 : 2 x  y  Ag : 0, 001  Ag : 0, 001  

24 x  18 y  62(2 x  y )  1,52  x  0, 01   BTe   2 x  0, 001.3  0, 0015.8  8 y  0, 001  y  0, 0005

ẠY

BTN   nNO  ( X )  nNO  (Y )  nNH   nNO  2nN2O  0, 025 mol 3

3

4

 nH   nNO   nAg   0, 024 mol

D

BTDT dd X

3

Anot :

H 2 O  2e  2 H   0,5O2 0, 024  0, 024

ne .F 0, 024.96500   1158( s ) 2 I Câu 8: Đáp án D t 

Trang 8


IC IA L

Gọi số mol của CuSO4 và NaCl lần lượt là x và 3x (mol) Thứ tự điện phân các chất tại catot và anot Tại catot: Tại anot: 2+ Cu +2e → Cu↓ 2Cl- → Cl2 + 2e 2H2O + 2e → 2OH- + H2 2H2O → 4H+ + O2↑ + 4e Vì nCl- = 3nCu2+ và chất tan thu được hòa tan được Al2O3 => Cl- điện phân hết. 2 chất tan thu được là Na2SO4 : x ( mol) ; NaOH: (3x – 2x) = x (mol) 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O 0,06 ← 0,03 (mol) => x = nNaOH = 0,06 (mol) Tại catot: Cu: 0,06 mol; nH2 = a (mol) Tại anot: Cl2: 0,09 mol; nO2 = b (mol)

N

O

FF

 nenhuong   n enhan 0, 06.2  2a  0, 09.2  4b a  0,15      0, 06.64  0, 09.71  2a  32b  12, 45 b  0, 06 mgiam  mCu  mCl2  mH 2  mO2 => ∑ ne = 0,06.2 + 2.0,15 = 0,42 (mol) Áp dung CT ta có: ne = It/F => t = 0,42.96500/2 = 20265 (s) = 5,63 (giờ) Gần nhất với 5,6 giờ Câu 9: Đáp án A

U

Y

N

H

Ơ

  N 2O     0, 05mol  NO  M  6,8.4  27, 2  g /mol  H    2     Zn 2 : a   Zn : a mol   2    18, 025gX Fe  NO3 2 : b mol  HCl Fe : 0, 02  ︸  NO : 0, 005mol 0,48mol   Fe3 :  b  2c  0, 02   Fe O : c mol   AgNO3   2 3 30,58gY   AgCl : 0, 48mol     72, 66g Ag : 0, 035mol  NH 4     H       Cl : 0, 48  

D

ẠY

M

Q

BTKL: mX + mHCl = mKhí + mY + mH2O => mH2O = 18,025 + 0,48.36,5 – 27,2.0,05 – 30,585= 3,6 (g) => nH2O = 0,2 (mol) nH+dư ( trong Y) = 4nNO = 4. 0,005 = 0,02 (mol) BTNT Cl => nAgCl = 0,48 (mol) => nAg = ( 72,66 – 0,48.143,5)/108 = 0,035 (mol) Gọi a, b, c lần lượt là số mol của Zn, Fe(NO3)2 và Fe2O3 trong X => mX = 65a + 180b + 160c = 18,025 (1) BTNT O: 6nFe(NO3)2 + 3nFe2O3 = nN2O + nNO + 2nH2O => nN2O + nNO = 6b + 3c -0,2 => nH2 = ∑ nKhí - nN2O + nNO = 0,25 – 6b – 3c BTNT : H   nHCl  4nNH   2nH 2  2nH 2O  nH  du  nNH   4

4

12b  6c  0, 44 4

BTKL   mY  65a  56(b  2c)  18.

12b  6c  0, 44  0, 02.1  0, 48.35,5  30,585 4

 65a  110b  139c  15,505(2)

Trang 9


BTDT d d Y   2a  0, 05.2  3(b  2c  0, 05) 

12b  6c  0, 44  0, 02  0, 48 4

 2a  6b  7,5c  0, 62(3)

Từ (1), (2) và (3) => a = 0,145; b = 0,03; c = 0,02 (mol) % Fe(NO3)2 = [0,03.180) : 18,025].100% = 29,96% Câu 10: Đáp án B

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

Giả sử nCuSO4 = nNaCl = 2 mol CuSO4 + 2NaCl → Cu + Cl2 +Na2SO4 (1) CuSO4 + H2O → Cu + 0,5O2 + H2SO4 (2) H2O → H2 + 0,5O2 Sau t giờ thu được dung dịch X có hòa tan Al nên (1) đã điện phân hết, (2) đang điện phân. (1) => nCuSO4(1) = 1 (2) => nCuSO4(2) = a =>ne(t) = 2+2a Sau 2t giờ: (2) => nCuSO4(2) = nH2SO4 = 4a => nCuSO4 đp = 1+4a => ne(2t) = 2+8a Nếu sau 2t giờ catot chưa sinh ra H2 thì ne(2t)=2ne(t) => 2+8a = 2(2+2a) => a=0,5 => nH2SO4 = 2 (vô lí vì nH2SO4<nCuSO4 = 2) Vậy sau 2t giờ catot đã sinh ra H2 (b mol), CuSO4 đã hết => nH2(H2SO4) = 4a = 1 => a = 0,25 BT e tại catot trong trong 2t giờ: 2nCu+2nH2 = 2(2+2a) => b = 0,5 Tại anot: nCl2 = 1 và nO2 = 0,75 (Bte tính O2) => n khí tổng = 2,25 = 9a => D đúng Sau 1,75t giờ thì ne = 1,75(2+2a) = 4,375 > 2nCu2+ = 4 nên catot đã có khí thoát ra => A đúng Sau 1,5t giờ thì ne = 1,5(2+2a) = 3,75 < 2nCu2+ = 4 nên Cu2+ chưa hết => C đúng Sau 0,75t giờ thì ne = 0,75(2+2a) = 1,875 < nCl- = 2 nên Cl- chưa hết, H2O chưa bị điện phân => B sai Câu 11: Đáp án C

D

ẠY

M

CuSO4 : a mol KCl : 0,2 mol n khí (+) = 2,464 : 22,4 = 0,11 mol (t giây) Dung dịch điện phân có Cu2+, Cl- nên giai đoạn đầu điện phân H2O chưa bị điện phân. Tại cực (+) 2Cl− →Cl2 + 2e 0,2 →0,1 0,2 mol nCl2 = 0,1 < 0,11 Vậy trong thời gian t giây ở (+), H2O đã bị điện phân. 2H2O → O2 + 4e + 4H+ 0,01 →0,04 ⇒nO2 = 0,11−0,1=0,01 mol Ta có n e- nhường trong t (giây) = 0,2 + 0,04 = 0,24 mol Vậy trong thời gian 2t (giây) ne- (nhường, nhận) = 0,24 × 2 = 0,48 mol ⇒ trong t (giây) kế tiếp ở (+) H2O đã điện phân tiếp. 2H2O→O2 + 4e + 4H+

Trang 10


0,06← 0,24 ⇒ n khí (+) = 0,1 + 0,01 + 0,06 = 0,17 mol ∑n(↑) ở 2 cực trong 2t (giây) = 5,824 : 22,4= 0,26 mol ⇒ ở cực (-) Cu2+ đã hết và H2O đã bị khử thoát H2.

IC IA L

⇒nH2 = 0,26−0,17 = 0,09 mol⇒nH2 = 0,26−0,17 = 0,09 mol (−)Cu+2 + 2e →Cu a→ 2a 2H2O + 2e → H2 + 2OH− 0,18←0,09 Ta có: 2a + 0,18 = 0,48 ⇔ 2a = 0,03 ⇒ a = 0,15 Câu 12: Đáp án D

O

FF

Ta nhận thấy trong 2 đáp án C và D đối lập nhau nên có 1 trong hai phát biểu là không đúng. Ta xét giả sử C là phát biểu đúng thì hai khí đó là: Cl2 (x mol) và O2 (y mol) - Cu2+ điện phân chưa hết, H2O ở anot bị điện phân.  x  y  0,1  x  0, 002   71x  32 y  16,39.2  y  0, 098 ne  2nCl2  4nO2  2.0, 002  4.0, 098  0,396(mol )

N

=> A đúng n nCu  e  0,198(mol ) 2  mdd giam  mCu  mCl2  mO2  15,95( g )

Ơ

N

ne .F 0,396.96500   3960 s I 9, 65

H

t 

Q

U

Y

=> B đúng Vậy D sai Câu 13: Đáp án A

D

ẠY

M

*Tại nOH- = 0,4 mol (thí nghiệm 2): Al(OH)3 vừa bị hòa tan hết => nOH- = 4nAl3+ => 0,4 = 4b => b = 0,1 mol *Tại nOH- = 4a (thí nghiệm 2): Al(OH)3 đạt cực đại => nOH- = 3nAl(OH)3 => 4a = 3b => a = 3b/4 = 0,075 mol *Tại nOH- = x mol: Giả sử nAl(OH)3 = nZn(OH)2 = y mol - Thí nghiệm 2: Al(OH)3 chưa đến cực đại nOH- = 3nAl(OH)3 => x = 3y (1) - Thí nghiệm 1: Zn(OH)2 bị tan một phần nOH- = 4nZn2+ - 2nZn(OH)2 => x = 4.0,075 – 2.y (2) Giải (1) và (2) => x = 0,18; y = 0,06 => m = mZn(OH)2 + mAl(OH)3 = 0,06.99 + 0,06.78 = 10,62 gam ≈ 10,6 gam Câu 14: Đáp án C

Trang 11


Cu : 0, 41(mol )  HCl 0,896 ranY    H2 :  0, 04 mol  Zn 22, 4  Fe : 0, 04(mol )  27,3 X  Fe  CuCl2 : 0, 26 mol    Zn 2 :amol  NaOH du t0 Cu d d Z  Fe(OH ) 2   Fe2 O3  ?.  2   Fe :bmol

BTNT :Cu   nCu (trong X )  0, 41  nCuCl2  0, 41  0, 26  0,15(mol )

O

FF

Gọi số mol của Zn và Fe phản ứng là a và b (mol) mX  65a  56b  0, 04.56  0,15.64  27,3 a  0,1(mol )    BT :e  2a  2b  0, 26.2 b  0,16(mol )   1 BTNT : Fe   nFe2O3  nFe ( pu )  0, 08(mol )  mFe2O3  0, 08.160  12,8( g ) 2 Câu 15: Đáp án D

IC IA L

Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, rắn Y + HCl giải phóng khí H2 => rắn Y gồm Cu và Fe dư BT e : nFe dư = nH2 = 0,04 (mol) 28, 48  0, 04.56 BTKL:Y  nCu   0, 41(mol ) 64

N

 N : 0, 025 (mol ) 0, 05 mol  2 N 2 O : 0, 025 (mol ) 㚹䔿䔿 䔿尐䔿䔿䔿秣

Ơ

M 36 g / mol

 Mg :a (mol )  HNO3 : 0,8 mol     Fe : b (mol )

 Mg :a (mol )  3  Fe :b (mol )  Mg (OH ) 2   NaOH du   52 g Y     NH 4 : 0, 025  Fe(OH )3  ?  NO  : 0, 6575  3

Y

N

H

2

Q

4

U

Áp dụng quy tắc đường chéo => tính được tỉ lệ nN2 : nN2O = 1: 1 => nN2 = nN2O = 0,025 (mol) nHNO3  10nNH   12nN2  10nN2O 0,8  12.0, 025  10.0, 025  0, 025(mol ) 10 BTNT : N   nNO  (trong muoi )  nHNO3  2nN2  2nN2O  nNH 

 nNH  

M

4

4

3

 0,8  2.0, 025  2.0, 025  0, 025  0, 675(mol )

ẠY

Áp dụng bảo toàn điện tích và bảo toàn khối lượng đối với các chất trong dung dịch Y ta có: 2a  3b  0, 025.1  0, 675 a  0,1825    24a  56b  0, 025.18  0, 675.62  52 b  0, 095

D

 m  mMg (OH )2  mFe (OH )3  0,1825.58  0, 095.107  20, 75( g )

Gần nhất với 20,8 gam Câu 16: Đáp án A Trong các sản phẩm khử có H2 nên NO3- hết Sau khi tác dụng với NaOH thì dung dịch thu được chỉ gồm NaCl là KCl → nHCl = nNaCl + nKCl = nNaOH + nKNO3 = 0,9mol Bảo toàn H có nHCl = 2nH2 + 4nNH4 + 2nH2O

Trang 12


IC IA L

O

 AgCl :1, 726(mol )  AgNO3 du   254,161( g )   Ag :  Mg (OH ) 2   Ba ( OH )2 du   54,554( g )  Fe(OH ) 2  Fe(OH ) 3 

N

 Mg : xmol  HNO3 :      Zn : y mol  FeSO : z mol  HCl :1, 726 mol 4 

 N 2 O : 0, 032 mol   NO : 0, 03 mol  Mg 2 : x (mol )  2  Zn : y (mol )  Fe 2 :0, 06(mol )   3  Fe : 3 z  0, 06(mol )  NH  : t (mol ) 4  Cl  :1, 726(mol ) 㚹䔿䔿䔿 䔿尐䔿䔿䔿䔿 秣

FF

→ nH2O = 0,4 mol BTKL : mA + mHCl + mKNO3 = mmuối + mH2O + mC → mA = 20,6 gam Đặt a, b,c, d lần lượt là số mol của Mg, MgCO3, Fe, Fe(NO3)2 Có mA = 24a + 84b + 56c + 180d =20,6 nO = 3b+ 6d = 20,6. %O : 16 = 0,48 mmuối = 24(a+b) + 56(c + d ) + 0,07.39 + 0,01.18 + 0,09.35,5 = 45,74 moxit = 40 (a +b ) + 160 (c + d ) . ½ = 17,6 Giải hệ được a =0,26; b = 0,1; c= 0,01; d=0,03 → %Fe = 2,7 % Câu 17: Đáp án B

Ơ

95,105 g

Gọi số mol của N2O và NO lần lượt là a và b (mol)

BTNT :Cl   nAgCl  nHCl  1, 726(mol )

Y

254,161  1, 726.143,5  0, 06(mol ) 108

U

 nAg 

N

H

 nhh  a  b  0, 062 a  0, 032    mhh  44a  30b  2,308 b  0, 03

Q

BT :e   nFe2   nAg  0, 06(mol )

D

ẠY

M

BTNT: N => nHNO3 = nNH4+ + 2nN2O + nNO = t + 0,094 (mol) BTNT: H => nHNO3 + nHCl = 4nNH4+ + 2nH2O => nH2O = [(t + 0,094) + 1,726 – 4t]/2 = 0,91 – 1,5t BTNT: O => 4z + 3( t + 0,094) = 0,062 + ( 0,91 – 1,5t) (1) BTĐT đối với các chất trong dd Y => 2x+ 2y + 0,06.2 + 3. (3z- 0,06) + t = 1,726 (2) mmuối = 24x + 65y + 56.3z + 18t + 1,726.35,5 = 95,105 (3) m↓ = 58y + 0,06.90 + 107( 3z- 0,06) = 54,554 => 58y +321z = 55, 574 (4) Giải hệ (1), (2), (3) và (4) => x = 0,128 ; y = 0,08 ; z = 0,15 ; t = 0,02 (mol) => m = 0,128. 24 + 0,08.65 + 0,15. 232 = 43,072 (g) Gần nhất với 43 gam Câu 18: Đáp án A I = 2,68 A; t = 6h ; nKhí = 4,48/22,4 = 0,2 (mol) It 2, 68.6  60  60 netrao doi    0, 6(mol ) 96500 F

Trang 13


Tại catot xảy ra quá trình oxi hóa Cu2+ oxi hóa Cl-, H2O Cu2+ +2e → Cu

Tại anot xảy ra quá trình 2Cl- → Cl2 + 2e a → 0,5a

→ 2a

(mol) 2H2O → O2 + 4H+ + 4e b → 0,5b → 2b →

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

2b (mol) Vì dung dịch sau phản ứng tác dụng được với Fe và rắn thu được gồm 2 kim loại => Cu2+ còn dư sau quá trình điện phân. Và có khí NO thoát ra => tại anot H2O bị điện phân để sinh ra H+ ne  a  2b  0, 6 a  0, 2 (mol )    b  0, 2(mol ) nkhi  0,5a  0,5b  0, 2 => nH+ = 2b = 0,4 (mol) Vì Fe dư sau phản ứng nên Fe chỉ lên số oxi hóa +2; gọi số mol Cu2+ dư là x (mol) 3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O 0,15 ← 0,4 (mol) 2+ 2+ Fe + Cu → Fe + Cu↓ x←x →x (mol) Khối lượng kim loại giảm: ∆ giảm = mFe phản ứng – mCu sinh ra => (20 – 12,4) = 0,15 + x).56 – 64x => x = 0,1 (mol) => nCu2+ bđ = nCu2+ đp + nCu2+ dư = 0,6/2 + 0,1 = 0,4 (mol) => m = mCu(NO3)2 + mNaCl = 0,4. 188 + 0,2. 58,5 = 86,9 (g) Câu 19: Đáp án B

356, 49 216,55  1,53.136  1,53(mol )  nFe ( NO3 )3   0, 035(mol ) 233 242  3nFe ( NO3 )3  2nN2O  0, 025(mol )

M

nBaSO4  nKHSO4  BTN   nNH 

4

Q

U

Y

nT = 0,09 mol => nH2 = 0,04 mol mO = 1,84.8/23 = 0,64 (g) => nO = 0,04 mol mN = 1,84 – mH – mO = 1,84 – 0,04.2 – 0,64 = 1,12 (g) => nN = 0,08 mol nN :nO = 0,08 :0,04 = 2 :1 => Coi như khí còn lại là N2O

BTH   nH 2O 

nKHSO4  4nNH   2nH 2 4

2

 0, 675(mol )

D

ẠY

 Mg  KL  Al  KHSO4 :1,53  H : 0, 04 64   216,55( g )  (mO   m( g )Y  mY )  dd Z  SO4 2 :1,53   2  H 2 O : 0, 675 205  N 2 O : 0, 04  Fe( NO3 )3 : 0, 035  MgO    NH 4 : 0, 025  Al2 O3 BTO   nO (Y )  4nSO 2  ( Z )  nN2O  nH 2O  4nKHSO4  9nFe ( NO3 )3  0, 4(mol ) 4

0, 4.16  20,5( g ) 64 205 Câu 20: Đáp án D m

Trang 14


catot () A :17, 28 g   A2 (CO3 ) n  HCl  AC ln dpdd anot () Cl2 : 0, 27 mol 45, 48 g       dpnc  B2 (CO3 ) m  BClm BC ln   B  Cl2 ︸ 0,12 mol

O N

Y

Vậy 2 kim loại là Cu và Ca Câu 22: Đáp án D

N

H

Ơ

Bảo toàn e: ne( B nhường) = ne (Cl2) nhận = 0,12.2 = 0,24 (mol) BTKL mX = mCuCO3 + mB2(CO3)n 0, 24 45, 48  0, 27.124  .(2 B  60m) 2m  B  20m  m  2 thi B  40(Ca )

FF

Bảo toàn e: ne( A nhường) = ne( Cl2) nhận= 0,27.2 = 0,54 (mol) 0,54 . A  17, 28  A  32n n  n  2 thi A  64(Cu )

IC IA L

nAgNO3 = 0,036 mol nCu(NO3)2 = 0,024 mol Xét cả quá trình phản ứng, ta thấy chỉ có Mg nhường e và Ag+, Cu2+ nhận e. Bte: 2nMg pư = nAg+ + 2nCu2+ => nMg pư = (0,036 + 2.0,024):2 = 0,042 mol => nMg dư = 0,08 – 0,042 = 0,038 mol Ta có: mX + mY = m + mAg + mCu + mMg dư => 4,21 + 4,826 = m + 0,036.108 + 0,024.64 + 0,038.24 => m = 2,7 gam Câu 21: Đáp án C

Q

U

Gọi số mol của Zn, ZnO, ZnCO3 lần lượt là 3x, x, x (mol) => 3x. 65 + 81x + 125x = 24, 06 => x = 0,06 (mol)

M

 Na  : x  NO : a  2  Zn : 0,18 N O : b   Zn : 0,3  2  H 2 SO4  NaNO3  ddY   V lit   ZnO : 0, 06  2  ZnCO : 0, 06  SO4 : y H2 : c 3   NH  : z CO2 : 0, 06 4 

D

ẠY

Dd Y + BaCl2 → BaSO4 : 0,34 (mol) => nSO42- =0,34 (mol) = y Dd Y + NaOH → nOH- max = nOH- + 4 nZn2+ = 1,21 (mol) => nNH4+ = 1,21 – 4. 0,3 = 0,01 (mol) = z Bảo tòan điện tích cho dd Y: ∑ n. điện tích (+) = ∑ n. điện tích (-) => nNa+ + 0,3. 2 + 0,01.1 = 0,34.2 => nNa+ = 0,07 (mol) = x BTNT N: a + 2b + 0,01 = 0,07 (1) mT = 30a + 44b + 2c + 44.0,06 = ( a+b + c + 0,06). 436/15 (2) Hỗn hợp ban đầu quy đổi thành Zn: 0,3 mol; O: 0,12 mol và CO2: 0,06 mol NO3 - + 4H+ + 3e → NO + 2H2O

Trang 15


IC IA L

2NO3 - + 10H+ + 8e → N2O + 5H2O 2H+ + 2e → H2 ∑n H+ = 2n H2SO4 = 4nNO + 10nN2O + 2nH2 = 4a + 10b + 2c = 0,34.2 (3) Giải hệ (1), (2), (3) được a = 0,04 b = 0,01 c = 0,04 => V = (0,04+ 0,01 + 0,04+ 0,06). 22,4 = 3,36 lít gần với 3 nhất Câu 23: Đáp án D

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

nFe3+ = 0,08 (mol); H+ còn dư Dd Y gồm: FeCl3 , FeCl2, CuCl2, HCl dư Qúa trình điện phân dd Y Catôt (Fe3+, Fe2+, Cu2+, H+) Anốt (Cl-) Fe3+ +1e → Fe2+ 2Cl- + 2e → Cl2 0,08 → 0,08 Cu 2+ + 2e → Cu x → 2x 2H+ + 2e → H2 Khi catốt có khí thì ngừng => chưa xảy ra phản ứng điện phân H+ Gọi nCuCl2 = x (mol) => ne trao đổi = 0,08 + 2x = 2nCl2 mdd giảm = mCu + mCl2 = 64x + 71( 0,04 + x) = 13,64 => x = 0,08 (mol) Gọi số mol Fe3O4 và Fe2O3 lần lượt là a và b mol BTKL: 232a + 160b + 0,08.64 = 27,2 (1) 2Fe3+ + Cu → Fe2+ + Cu2+ => nFe3+ sau = nFe3+ ban đầu – nCu <=> 2a + 2b – 2.0,08 = 0,08 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,04 ; b = 0,08 mol BTNT Fe: nFe2+ = nFe bđ – nFe3+ sau = 0,2 mol nH+ dư = nHCl dư = nHCl bđ – 3nFeCl3 – 2nFeCl2 – 2nCuCl2 = 0,1 mol Sau điện phân thì nFe2+ = 0,28 (mol); nCl- = 0,66 (mol); nH+ = 0,1 (mol) Khi cho AgNO3 vào: 3Fe2+ + 4H+ + NO3- →3Fe3+ + NO + H2O 0,075← 0,1 Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag↓ (0,28 – 0,075)→ 0,205 + Ag + Cl → AgCl↓ 0,66 → 0,66 m↓ = mAg + mAgCl = 0,205.108 + 0,66.143,5 = 116,85(g) Câu 24: Đáp án B

Gọi số mol MgSO4 và Al2(SO4)3 lần lượt là x và y (mol) có trong 200ml dung dịch. + 400 ml dd X + NH3 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : 2x ( mol) và Al(OH)3: 4y (mol) => ∑ mkết tủa = 58.2x + 78.4y = 65,36 (1)

Trang 16


N

O

FF

IC IA L

+ 200 ml dd X + Ba(OH)2 dư => kết tủa thu được là Mg(OH)2 : x (mol) và BaSO4 : x + 3y (mol) ( Vì Al(OH)3 tan được trong dd Ba(OH)2 dư) => ∑ mkết tủa = 58x + (x + 3y).233 = 151,41 (2) Từ (1) và (2) => x = 0,16 ; y = 0,15 + 500 ml dd X ( có 0,4 mol Mg2+, 0,75 mol Al3+) + NaOH→ 70gam kết tủa => lượng NaOH lớn nhất ứng với trường hợp tạo Mg(OH)2↓ và Al(OH)3↓ sau đó kết tủa bị hòa tan 1 phần => nAl(OH)3 = (70 – 0,4.58)/78 = 0,6 (mol) Mg2+ + 2OH → 2Mg(OH)2↓ 0,4 → 0,8 (mol) 3+ Al + 3OH → Al(OH)3↓ 0,75→2,25 → 0,75 (mol) Al(OH)3+ OH- → AlO2- + 2H2O (0,75-0,6) → 0,15 (mol) ∑ nOH-= 0,8 + 2,25 + 0,15 = 3,2 (mol) =nNaOH => mNaOH = 3,2.40 = 128 (g) Đáp án B Chú ý: thể tích lấy dd X ở các thí nghiệm khác nhau nên chú ý đến số liệu có trong mỗi Câu 25: Đáp án B

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Quy đổi hỗn hợp X thành Mg : x mol, Al: y mol và Fe: z mol, O :0,32 mol → 24x + 27y +56z =20,2 X +HNO3 → hỗn hợp khí Theo quy tắc đường chéo tính được NO : 0,14 mol và N2O : 0,02 mol Ta có Mg → Mg+2 + 2e Al → Al+3 + 3e Fe → Fe+3 + 3e O +2e → O-2 N+5 +3e → N+2 2N+5 +8e → 2N+1 Ta có nếu không tạo NH4NO3 thì ne nhận = 0,32.2 +0,14.3 + 0,02.8 =1,22 mol mrắn = mkim loại + mO = 20,2 + mO(rắn ) → nO(rắn ) = 0,67 mol → nNO3(kim loại) =1,34 mol Vì ne cho = 2x + 3y + 3z = 2nO(rắn)=1,34 > ne nhận→ pư tạo NH4NO3 → nNH4NO3 = (1,34 – 1,22 ) : 8 = 0,015 mol Muối khan có m = mkim loại + mNO3 ( muối kim loại ) + mNH4NO3 = 20,2 + 1,34.62 + 0,015.80 =104,48

Trang 17


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.