BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 4 MỨC ĐỘ
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HÓA HỌC 12 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 4 MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT, THÔNG HIỂU, VẬN DỤNG, VẬN DỤNG CAO CHUYÊN ĐỀ HÓA ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ, ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM (CÓ ĐÁP ÁN) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
CHUYÊN ĐỀ 1: PHẦN 1:
BÀI 1:
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VỊ TRÍ CỦA KIM LOẠI TRONG BẢNG TUẦN HOÀN VÀ CẤU TẠO CỦA KIM LOẠI
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm: A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li. C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb. Câu 2: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hiệu nguyên tử của X là A. 14. B. 15. C. 13. D. 27. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 3: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Mg (Z = 12) là B. 1s22s22p63s2. C. 1s22s32p63s2. D. 1s22s22p63s1. A. 1s32s22p63s1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 4: Cho biết số hiệu nguyên tử của X là 13. Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p63s23p3 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 5: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố Na (Z=11) là B. [Ne]3s2. C. [Ne]3s1. D. A. [He]3s1. 1 [He]2s . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An, năm 2016) Câu 6: Cấu hình electron của nguyên tử một nguyên tố là 1s22s22p63s23p64s2. Nguyên tố đó là A. Ca. B. Ba. C. Sr. D. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 7: Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của X là A. 15. B. 26. C. 13. D. 14. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016)
1
Câu 8: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s2. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 12. B. 13. C. 11. D. 14. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 9: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016) Câu 10: Nguyên tố hóa học thuộc khối nguyên tố p là A. Fe (Z= 26). B. Na (Z=11). C. Ca (Z= 20). D. Cl (Z=17). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 11: Nhận định nào đúng? A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại. C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại. D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại. Câu 12: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau: (I): Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng. (II): Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. (III): Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể. (IV): Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do. Những phát biểu nào đúng? A. (I). B. (I), (II). D. (I), (II), (III), (IV). C. (IV). Câu 13: Nguyên tử X có cấu hình electron 1s22s22p63s1. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. Chu kỳ 4, nhóm IA là nguyên tố kim loại. B. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố kim loại. C. Chu kỳ 3, nhóm IA là nguyên tố phi kim. D. Chu kỳ 4, nhóm VIIA là nguyên tố phi kim. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 14: Vị trí của nguyên tố 13Al trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 2, nhóm IIIA. C. Chu kì 3, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIIA. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
2
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Câu 15: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm A. IIA. B. VIB. C. VIIIB. D. IA. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 16: Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau: (X): 1s22s22p6; (Y): 1s22s22p63s2; 2 2 3 (Z): 1s 2s 2p ; (T): 1s22s22p63s23p3. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. X là khí hiếm, Z là kim loại. B. Chỉ có T là phi kim. C. Z và T là phi kim. D. Y và Z đều là kim loại. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Câu 17: Cho cấu hình electron nguyên tử (ở trạng thái cơ bản) các nguyên tố như sau: (1) 1s22s22p63s23p64s1; (2) 1s22s22p63s23p3; (3) 1s22s22p63s23p1; 2 2 3 2 2 6 2 (4) 1s 2s 2p ; (5) 1s 2s 2p 3s ; (6) 1s22s22p63s1. Các cấu hình electron không phải của kim loại là A. (2), (3), (4). B. (2), (4). C. (1), (2), (3), (4). D. (2),(4), (5), (6). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 18: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau: (a) 1s22s22p63s1; (b) 1s22s22p3; 2 2 6 2 6 (c) 1s 2s 2p 3s 3p ; (d) 1s22s22p63s23p63d64s2; 2 2 6 2 6 2 (e) 1s 2s 2p 3s 3p 4s . Số nguyên tử kim loại là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017) Câu 19: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là: D. Y, T. A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 20: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 21: Cấu hình nguyên tử của nguyên tố M là: 1s22s22p63s23p1. Số hạt mang điện trong hạt nhân của M3+ là A. 16. B. 13. C. 10. D. 23.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 22: Một cation kim loại M3+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 2s22p6. Vậy cấu hình electron nguyên tử kim loại M là A. [Ne]3s23p3. B. [Ne]3s23p1. C. [Ar]3s23p1. D. [Ne]3p3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 23: Ion R2+ có tổng số electron s bằng 6. Số hiệu nguyên tử của R là A. 20. B. 12. C. 16. D. 18. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Câu 24: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na (Z=11); K (Z=19); Ca (Z=20); Cl (Z=17). Ion nào sau đây có cấu hình electron 1s22s22p6? A. Na+. B. Ca2+. C. K+. D. Cl-. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 25: Hình vẽ dưới đây minh họa sự phân bố electron của ion X2+.
3
Vị trí của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA. B. Ô số 10, chu kì 3, nhóm VIIIA. C. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA. D. Ô số 12, chu kì 2, nhóm IIA. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) 2+ Câu 26: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron nào là của ion Fe ? A. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d6. 2 2 6 2 6 4 2 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d 4s . D. 1s22s22p63s23p63d64s2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016) Câu 27: Ion R3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. R là nguyên tố A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Cu. Câu 28: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB.
4
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016) Câu 29: Mức năng lượng cao nhất trong cấu hình electron của ion kim loại R3+ là 3d3. Vị trí của nguyên tố R trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. Chu kì 4, nhóm VIB. B. Chu kì 4, nhóm VIIIB. C. Chu kì 4, nhóm IVB. D. Chu kì 4, nhóm VB. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) 2. Mức độ vận dụng Câu 30: Crom có số hiệu nguyên tử Z=24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? B. Cr: [Ar]3d44s2. A. Cr: [Ar]3d54s1. 2+ 4 C. Cr : [Ar]3d . D. Cr3+: [Ar]3d3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 31: Ion Xn+ có cấu hình electron là 1s22s22p6, X là nguyên tố thuộc nhóm A. Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 32: Cho số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau: Na (Z=11); Mg (Z=12); Al (Z=13); K (Z=19). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tính kim loại giảm dần? A. K; Mg; Al; Na. B. Al; Mg; Na; K. C. K; Na; Mg; Al. D. Al; Na; Mg; K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 33: Nguyên tố X và Y thuộc nhóm A; nguyên tử nguyên tố X có 7 electron trên các phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có 17 electron trên các phân lớp p. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y; liên kết hóa học trong hợp chất đó là A. XY; liên kết ion. B. Y2X; liên kết ion. C. X5Y; liên kết cộng hoá trị. D. X7Y; liên kết cộng hoá trị. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Câu 34: Nguyên tử nguyên tố X có electron cuối cùng thuộc phân lớp s, nguyên tử nguyên tố Y có electron cuối cùng thuộc phân lớp p. Biết rằng tổng số electron trong nguyên tử của X và Y là 20. Số cặp X, Y thỏa mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
BÀI 2: TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI - DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI
5
TÍNH CHẤT VẬT LÝ CỦA KIM LOẠI B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Kim loại có những tính chất vật lý chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Câu 2: Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do A. các electron tự do trong mạng tinh thể. B. các ion kim loại. C. các electron hóa trị. D. Các kim loại đều là chất rắn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Huệ – Bình Thuận, năm 2017) Câu 3: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 4: Trong số các kim loại sau, kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Au. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 5: Các kim loại có tính dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. Trong số các kim loại vàng, bạc, đồng, nhôm thì kim loại dẫn điện tốt nhất là C. Bạc. D. Nhôm. A. Đồng. B. Vàng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 6: Trong số các kim loại sau: Ag, Cu, Au, Al. Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất ở điều kiện thường là A. Al. B. Au. C. Cu. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 7: Kim loại dẫn điện kém nhất trong dãy Ag, Al, Cu, Au, Fe là A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Au. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 8: Dãy sắp xếp theo chiều tăng tính dẫn điện của kim loại (từ trái qua phải) là
6
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. Au, Fe, Ag, Cu. B. Ag, Cu, Au, Fe. C. Au, Ag, Cu, Fe. D. Fe, Au, Cu, Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 9: Khi tăng dần nhiệt độ, khả năng dẫn điện của hợp kim A. tăng. B. giảm rồi tăng. C. giảm. D. tăng rồi giảm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 10: Các kim loại dẫn điện được là vì A. electron tự do trong tinh thể kim loại gây ra. B. kim loại có ít electron lớp ngoài cùng hơn phi kim. C. ion dương trong tinh thể kim loại gây ra. D. kim loại ở thể rắn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 11: Kim loại khác nhau có độ dẫn điện, dẫn nhiệt khác nhau. Sự khác nhau đó được quyết định bởi A. khối lượng riêng khác nhau. B. kiểu mạng tinh thể khác nhau. C. mật độ electron tự do khác nhau. D. mật độ ion dương khác nhau. Câu 12: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017) Câu 13: Kim loại được dùng phổ biến để tạo trang sức, có tác dụng bảo vệ sức khỏe là A. Đồng. B. Bạc. C. Sắt. D. Sắt tây. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017) Câu 14: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài là những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng. Đó chính là những lá vàng có chiều dày 1.10-4 mm. Người ta đã ứng dụng tính chất vật lí gì của vàng khi làm tranh sơn mài? B. Tính dẻo và có ánh kim. A. Có khả năng khúc xạ ánh sáng. C. Tính dẻo, tính dẫn nhiệt. D. Mềm, có tỉ khổi lớn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thái Tổ – Hải Phòng, năm 2017) Câu 15: Tính chất vật lý nào sau đây của kim loại không phải do các electron tự do gây ra? A. Tính dẻo. B. Tính dẫn điện và nhiệt. C. Ánh kim. D. Tính cứng.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016) Câu 16: Cho dãy các kim loại Mg, Cr, K, Li. Kim loại mềm nhất trong dãy là A. Cr. B. Mg. C. K. D. Li. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 17: Kim loại cứng nhất là A. Cr. B. Os. C. Pb. D. W. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 18: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ…Kim loại X là? A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016) Câu 19: Cho các kim loại: Cr; W; Fe; Cu; Cs. Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải: A. Cs < Cu < Fe < Cr < W. B. Cu < Cs < Fe < W < Cr. C. Cs < Cu < Fe < W < Cr. D. Cu < Cs < Fe < Cr < W. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 20: Tính chất vật lí của kim loại không do các electron tự do quyết định là A. Tính dẫn điện. B. Ánh kim. C. Khối lượng riêng. D. Tính dẫn nhiệt. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Câu 21: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Li. B. Cs. C. Na. D. K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hà Trung – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 22: Trong các kim loại sau: Liti, Natri, Kali, Rubidi. Kim loại nhẹ nhất là A. Liti. B. Natri. C. Kali. D. Rubidi. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Câu 23: X là một kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống. X là A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
7
Câu 24: Kim loại có khối lượng riêng lớn nhất là A. W. B. Pb. C. Os. D. Cr. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 25: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là A. Cu. B. Na. C. Hg. D. Fe.
8
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 26: Kim loại X được sử dụng trong nhiệt kế, áp kế và một số thiết bị khác. Ở điều kiện thường, X là chất lỏng. Kim loại X là A. Hg. B. Cr. C. Pb. D. W. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 27: Cho các kim loại: Na, Al, W, Fe. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. W. B. Al. C. Na. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 28: Dãy so sánh tính chất vật lý của kim loại nào dưới đây là không đúng ? A. Dẫn điện và nhiệt Ag > Cu > Al > Fe. B. Tỉ khối Li < Fe < Os. C. Nhiệt độ nóng chảy Hg < Al < W. D. Tính cứng Cs < Fe < Al < Cu < Cr. Câu 29: Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại có độ cứng lớn nhất là Cr. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Quảng Trị, năm 2017) Câu 30: Trong mạng tinh thể kim loại có A. các ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và các electron tự do. B. các electron tự do. C. các nguyên tử kim loại. D. ion âm phi kim và ion dương kim loại. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 31: Những tính chất vật lí chung của kim loại (tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim) được gây nên chủ yếu bởi A. các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. B. tính chất của kim loại. C. khối lượng riêng của kim loại. D. cấu tạo mạng tinh thể của kim loại. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016) Câu 32: Điện trở đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện. Điện trở càng lớn thì khả năng dẫn điện của kim loại càng giảm. Cho 4 kim loại X, Y, Z, T ngẫu nhiên tương ứng với Ag, Al, Fe, Cu. Cho bảng giá trị điện trở của các kim loại như sau: Kim loại X Y Z T
9
Điện trở (Ωm)
2,82.10-8
1,72.10-8
1,00.10-7
1,59.10-8
Y là kim loại nào trong các kim loại dưới đây? A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 33: Khi còn đương vị, Napoleon III (1808 - 1873) đã nảy ra một ý thích kỳ quái là cần phải có một chiếc vương miện làm bằng kim loại còn quý hơn cả vàng với ngọc. Với sự giúp đỡ của các nhà hóa học Pháp lúc đó, nguyên tố này đã được tìm ra. Đó là nguyên tố nào sau đây? A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 34: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tính chất lý học do electron tự do gây ra gồm: tính dẻo, ánh kim, độ dẫn điện, tính cứng. B. Trong nhóm IA tính kim loại tăng dần từ Cs đến Li. C. Ở điều kiện thường tất cả kim loại đều là chất rắn. D. Crom là kim loại cứng nhất, Hg là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA KIM LOẠI B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là A. Tác dụng với phi kim. B. Tính khử. C. Tính oxi hóa. D. Tác dụng với axit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016) Câu 2: Thủy ngân dễ bay hơi và rất độc. Nếu chẳng may nhiệt kế thủy ngân bị vỡ thì dùng chất nào trong các chất sau để khử độc thủy ngân? A. Bột sắt. B. Bột lưu huỳnh. C. Bột than. D. Nước. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017) o
t Câu 3: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2. C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 4: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với O2 ở nhiệt độ thường
10
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017) Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng mạnh với H2O? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 6: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. K. B. Na. C. Ba. D. Be. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 7: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? D. Cu. A. Al. B. K. C. Ca. Câu 8: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Fe, K. B. Na, Cr, K. C. Na, Ba, K. D. Be, Na, Ca. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016) Câu 9: Nhóm các kim loại nào sau đây đều tác dụng được với nước lạnh tạo dung dịch kiềm A. Ba, Na, K, Ca. B. Na, K, Mg, Ca. C. K, Na, Ca, Zn. D. Be, Mg, Ca, Ba. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 10: Cho dãy các kim loại: Be, Na, Fe, Ca. Số kim loại phản ứng được với nước ở điều kiện thường là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016) Câu 11: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng? A. Mg. B. Na C. Cu. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016) Câu 12: Kim loại nào không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. Zn. B. Fe. C. Al. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 13: Trong số các kim loại Al, Zn, Fe, Ag. Kim loại nào không tác dụng được với H2SO4 loãng ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Zn. C. Al. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 14: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 15: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
11
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 16: Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch HCl là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 17: Cho dãy các kim loại: K, Mg, Cu, Al. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 18: Cho các kim loại: Ag, Al, Cu, Ca, Fe, Zn. Số kim loại tan được trong dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016) Câu 19: Cho dãy các kim loại: Fe, Cu, Mg, Ag, Al, Na, Ba. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 20: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 21: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 22: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 23: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Mg. B. Al. C. Zn. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 24: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 25: Kim loại Cu không tan trong dung dịch nào sau đây? A. HNO3 loãng nóng. B. HNO3 loãng nguội.
12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
C. H2SO4 loãng nóng. D. H2SO4 đặc nóng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 26: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. HNO3 loãng. D. KOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017) Câu 27: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc 2 – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 28: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là D. Fe, Al, A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. Cr. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016) Câu 29: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Dung dịch HNO3 loãng. D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016) Câu 30: Dãy các kim loại nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng hoặc dung dịch H2SO4 loãng cho cùng một muối? A. Cu, Al, Mg. B. Fe, Cu, Mg. C. Al, Mg, Zn. D. Fe, Al, Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 31: Các kim loại chỉ tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng mà không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nguội là
C. Fe → Fe2+ + 2e. D. Cu → Cu2+ + 2e. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Câu 35: Dung dịch muối không phản ứng với Fe là A. AgNO3. B. CuSO4. C. MgCl2. D. FeCl3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017) Câu 36: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 37: Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 thành Cu? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 38: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 39: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 40: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây? B. MgO. C. FeCl3 trong H2O. D. NaOH A. Fe2O3. trong H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 41: Kim loại nào sau đây tan được trong cả dung dịch NaOH và dung dịch HCl A. Al. B. Fe. C. Cr. D. Cả Cr và Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 42: Kim loại nhôm tan được trong dung dịch A. NaCl. B. H2SO4 đặc, nguội. C. NaOH. D. HNO3 đặc nguội. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 43: Kim loại Cu không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? B. HCl. C. FeCl3. D. A. H2SO4 đặc. AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 44: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe?
A. Cu và Fe. B. Fe và Al. C. Mg và Al. D. Mg và Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 32: Cho dãy các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Au. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 đặc, nóng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 33: Hòa tan hết thanh Mg trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch T và không thấy khí thoát ra. Số chất tan trong dung dịch T là D. 3. A. 1. B. 4. C. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Câu 34: Quá trình oxi hóa của phản ứng Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu là A. Fe2+ + 2e → Fe. B. Cu2+ + 2e → Cu.
13
14
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. CuSO4, HCl.
B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 45: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là A. AgNO3 và H2SO4 loãng. B. ZnCl2 và FeCl3. C. HCl và AlCl3. D. CuSO4 và HNO3 đặc nguội. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Câu 46: Kim loại có thể vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với Al2(SO4)3 là A. Fe. B. Mg. C. Cu. D. Ni. Câu 47: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4. Fe không tác dụng được với dung dịch nào? A. CuSO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 loãng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 48: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Fe, Ni, Sn. B. Zn, Cu, Mg. C. Hg, Na, Ca. D. Al, Fe, CuO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thái Tổ – Hải Phòng, năm 2017) Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Dung dịch nào sau đây khi lấy dư không thể hòa tan hết X? A. HNO3 loãng. B. NaNO3 trong HCl. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 50: Kim loại nào sau đây tác dụng với Cl2 và HCl tạo ra cùng một muối là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 51: Kim loại nào sau đây khi tác dụng với HCl và tác dụng với Cl2 cho cùng một loại muối clorua A. Fe. B. Ag. C. Zn. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT Hoàng Quốc Việt – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 52: Kim loại X tác dung với H2SO4 loãng cho khí H2. Măṭ khác, oxit của X bị H2 khử thành kim loại ở nhiêṭ đô ̣cao. X là kim loaị nào? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017)
15
Câu 53: Kim loại M phản ứng được với các dung dịch HCl, Cu(NO3)2, HNO3 (đặc, nguội). M là kim loại nào dưới đây? A. Zn. B. Ag. C. Al. D. Fe. Câu 54: Kim loại M có các tính chất: nhẹ, bền trong không khí ở nhiệt độ thường; tan được trong dung dịch NaOH nhưng không tan trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. Kim loại M là A. Zn. B. Fe. C. Cr. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016) Câu 55: Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào? A. Cu. B. Mg. C. Ag. D. Fe. Câu 56: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 57: Phương trình hóa học nào sau đây là sai? A. 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2. B. Ca + 2HCl → CaCl2 + H2. D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2. C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 58: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) → CuCl2 + 2FeCl2. o
t B. H2 + CuO → Cu + H2O.
→ 2NaOH + H2. C. 2Na + 2H2O D. Fe + ZnSO4 (dung dịch) → FeSO4 + Zn. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 59: Cho hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch HCl dư. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được chất rắn gồm A. Cu. B. CuCl2; MgCl2. C. Cu; MgCl2. D. Mg; CuCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016) Câu 60: Trong các phản ứng hóa học, vai trò của các kim loại và ion kim loại là: A. Đều là tính khử. B. Kim loại là chất khử, ion kim loại có thể là chất khử hoặc chất oxi hóa. C. Kim loại là chất oxi hóa, ion kim loại là chất khử. D. Kim loại là chất khử, ion kim loại là chất oxi hóa. 2. Mức độ vận dụng
16
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Câu 61: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 62: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch: A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. NaOH D. HNO3 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Câu 63: Kim loại nào sau đây phản ứng dung dịch CuSO4 tạo thành 2 chất kết tủa? C. Ba. D. Zn. A. Na. B. Fe. Câu 64: Trong các kim loại Na; Ca; K; Al; Fe; Cu và Zn, số kim loại tan tốt vào dung dịch KOH là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016)
A. Fe. B. Sn. C. Ag. D. Au. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Câu 7: Kim loại nào trong số các kim loại Al, Fe, Ag, Cu có tính khử mạnh nhất? A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thái Bình – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 8: Cho dãy các kim loại: Ag, Cu, Al, Mg. Kim loại trong dãy có tính khử yếu nhất là A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 9: Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Fe, Al, Mg. B. Al, Mg, Fe. C. Fe, Mg, Al. D. Mg, Al, Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thái Tổ – Hải Phòng, năm 2017) Câu 10: Dãy kim loại sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Pb, Ni, Sn, Zn. B. Pb, Sn, Ni, Zn. C. Ni, Sn, Zn. Pb. D. Ni, Zn, Pb, Sn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 11: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phản là A. Cu, Zn, Al, Mg. B. Mg, Cu, Zn, Al. C. Cu, Mg, Zn, Al. D. Al, Zn, Mg, Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017) Câu 12: Dãy gồm các kim loại được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần (từ trái sang phải) là A. Mg, K, Fe, Cu. B. Cu, Fe, K, Mg. C. K, Mg, Fe, Cu. D. Cu, Fe, Mg, K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 13: Dãy kim loại nào sau đây được sắp xếp theo chiều tính khử tăng dần từ trái sang phải? D. Al, A. Al, Mg, K, Ca. B. Ca, K, Mg, Al. C. K, Ca, Mg, Al. Mg, Ca, K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016) Câu 14: Dãy các kim loại được xếp theo chiều giảm dần tính khử từ trái qua phải là D. K, Fe, A. Cu, K, Fe. B. K, Cu, Fe. C. Fe, Cu, K. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016)
DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Cho thứ tự bốn cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Ag+/Ag. Kim loại nào có tính khử mạnh nhất trong các kim loại sau? A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 2: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 3: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là A. Ca. B. Fe. C. K. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Câu 4: Trong các nguyên tố sau đây, nguyên tố nào có tính khử mạnh nhất? A. Ca. B. Au. C. Cu. D. Zn. Câu 5: Trong số các kim loại Zn, Fe, Cu, Ni, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Zn. B. Fe. C. Ag. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 6: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất
17
18
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Câu 15: Cho dãy các kim loại sau: Ag, Cu, Fe, Al. Các kim loại trên theo được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính chất A. dẫn nhiệt. B. dẫn điện. C. tính dẻo. D. tính khử. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016) Câu 16: Cho thứ tự bốn cặp oxi-hóa khử trong dãy điện hóa như sau: Na+/Na; Mg2+/Mg; Al3+/Al; Ag+/Ag. Cho biết trong bốn cation Na+, Mg2+, Al3+, Ag+ thì cation nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Al3+. B. Ag+. C. Na+. D. Mg2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 17: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 18: Trong các ion sau đây, ion có tính oxi hóa mạnh nhất là? A. Cu2+. B. Fe3+. C. Ca2+. D. Ag+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 19: Trong các ion sau đây, ion nào có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ba2+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Pb2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 20: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Al3+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 21: Cho dãy các cation kim loại: Ca2+, Cu2+, Na+, Zn2+. Cation kim loại nào có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy B. Cu2+. C. Na+. D. Zn2+. A. Ca2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017) Câu 22: Cho các ion riêng biệt trong dung dịch là Ni2+, Zn2+, Ag+, Sn2+, Fe3+, Pb2+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất và ion có tính oxi hóa yếu nhất lần lượt là A. Fe3+ và Zn2+. B. Ag+ và Zn2+. C. Ni2+ và Sn2+ D. 2+ 2+ Pb và Ni . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 23: Cho 4 cặp oxi hoá - khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá từ trái sang phải là A. Fe2+; Cu2+; Fe3+; Ag+. B. Fe3+; Fe2+; Ag+; Cu2+. + 3+ 2+ 2+ C. Ag ; Fe ; Cu ; Fe . D. Cu2+; Fe2+; Fe3+; Ag+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 24: Dãy cation kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa từ trái sang phải là A. Cu2+, Fe2+, Mg2+ . B. Mg2+, Fe2+ , Cu2+. 2+ 2+ 2+ C. Mg , Cu , Fe . D. Cu2+, Mg2+, Fe2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 25: Dãy ion được sắp xếp theo chiều giảm dần tính oxi hóa là A. Ag+, Fe3+, Cu2+, H+, Fe2+, Zn2+. B. Zn2+, Fe2+, H+, Cu2+, Fe3+, Ag+. + 3+ + 2+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , H , Cu , Fe , Zn . D. Fe3+, Ag+, Fe2+, H+, Cu2+, Zn2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016) Câu 26: Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017) Câu 27: Phản ứng Cu + FeCl3 → CuCl2 + FeCl2 cho thấy A. Đồng có tính oxi hóa kém hơn sắt. B. Đồng có thể khử Fe3+ thành Fe2+. C. Đồng kim loại có tính khử mạnh hơn Fe. D. Sắt kim loại bị đồng đẩy ra khỏi dung dịch muối. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 28: Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng này xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. B. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016) Câu 29: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ Fe2+ có tính khử yếu hơn so với Cu? A. Fe +Cu2+ → Fe2+ + Cu. B. 2Fe3+ + Cu → 2Fe2+ + Cu2+. C. Fe2+ + Cu → Cu2+ + Fe. D. Cu2+ + 2Fe2+ → 2Fe3+ + Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 30: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? C. AgNO3. D. FeCl3. A. CuSO4. B. MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Tụy – Ninh Bình, năm 2017) Câu 31: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4?
19
20
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 32: Cation kim loại nào sau đây không bị Al khử thành kim loại? A. Cu2+. B. Ag+. C. Fe2+. D. Mg2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 33: Dung dịch muối không phản ứng với Fe là? A. CuSO4. B. AgNO3. C. FeCl3. D. MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 34: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Fe(NO3)3. B. CuCl2. C. Zn(NO3)2. D. AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 35: Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Ba. B. Fe. C. Na. D. K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 36: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 37: Kim loại Fe có thể khử được ion nào sau đây? B. Zn2+. C. Cu2+. D. Al3+. A. Mg2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 38: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. ZnCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. FeCl3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 39: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch chất nào sau đây? A. MgSO4. B. NaOH C. Fe(NO3)3. D. Zn(NO3)2. Câu 40: Fe có thể tan trong dung dịch chất nào sau đây? B. Fe2(SO4)3. C. FeCl2. D. MgCl2. A. AlCl3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 41: Kim loại không tác dụng với dung dịch Fe2(SO4)3 là
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Câu 43: Trong các phản ứng oxi hóa – khử, ion Fe3+ có vai trò là chất A. oxi hóa. B. khử. C. oxi hóa hoặc khử. D. tự oxi hóa khử. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 44: Chất nào sau đây có thể oxi hóa được ion Fe2+ thành ion Fe3+? A. Pb2+. B. Ag+. C. Au. D. Cu2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 45: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là? A. Zn2+, Cu2+, Ag+. B. Cr2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Câu 46: Hai kim loại đều phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 giải phóng kim loại Cu là A. Fe và Au. B. Al và Ag. C. Cr và Hg. D. Al và Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Câu 47: Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Cu là A. MgSO4 và ZnCl2. B. FeCl3 và AgNO3. C. FeCl2 và ZnCl2. D. AlCl3 và HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017) Câu 48: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 49: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Fe – Cu. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để thu được kim loại Cu từ X? A. Dung dịch Cu(NO3)2 dư. B. Dung dịch MgSO4 dư. C. Dung dịch Fe(NO3)2 dư. D. Dung dịch FeCl3 dư. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thái Bình – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 50: Ngâm thanh Cu (dư) vào dung dịch AgNO3, thu được dung dịch X. Sau đó ngâm thanh Fe (dư) vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y có chứa chất tan là A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Fe(NO3)3, Fe(NO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 42: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Ba. B. kim loại Cu. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg.
21
22
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Câu 51: Khi cho mẫu Zn vào bình đựng dung dịch X, thì thấy khối lượng chất rắn trong bình từ từ tăng lên. Dung dịch X là A. Cu(NO3)2. B. AgNO3. C. KNO3. D. Fe(NO3)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 52: Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm hai kim loại Cu và Zn, ta có thể dùng một lượng dư dung dịch A. CuSO4. B. AlCl3. C. HCl. D. FeCl3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016) Câu 53: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 54: Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. HNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016) Câu 55: Để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag ta dùng lượng dư dung dịch A. HCl B. Fe2(SO4)3 C. NaOH D. HNO3 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Câu 56: Tách riêng Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Ni, Fe ở dạng bột mà vẫn giữ nguyên khối lượng của Ag ban đầu, dung dịch cần dùng là A. Dung dịch HNO3 đặc nguội. B. Dung dịch AgNO3 dư. C. Dung dịch FeCl3. D. Dung dịch H2SO4 loãng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 57: Cho y gam kim loại M vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng phần dung dịch tăng thêm y gam. Kim loại M là A. Cu. B. Ba. C. Na. D. Ag. Câu 58: Cho 2a mol bột Fe vào dung dịch chứa 5a mol AgNO3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất A. Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, AgNO3. D. Fe(NO3)3 và AgNO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017) Câu 59: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Fe(NO3)2, AgNO3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trung Nghĩa – Phú Thọ, năm 2016) Câu 60: Kim loại Fe phản ứng với lượng dư chất nào sau đây trong dung dịch không tạo hợp chất sắt(II)? A. CuCl2. B. CuSO4. C. FeCl3. D. AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017) Câu 61: Dùng lượng dư dung dịch chứa chất nào sau đây khi tác dụng với Fe thì thu được muối sắt(III)? A. AgNO3. B. CuSO4. C. FeCl3. D. HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 62: Cho hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO3)2 và CuCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Chất rắn thu được sau phản ứng là A. AgCl, Cu. B. AgCl, Ag. C. Ag, Cu. D. AgCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017) Câu 63: Trường hợp nào sau đây khi cho các chất tác dụng với nhau không tạo ra kim loại? A. K + dung dịch FeCl3. B. Mg + dung dịch Pb(NO3)2. C. Fe + dung dịch CuCl2. D. Cu + dung dịch AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Huệ – Bình Thuận, năm 2017) Câu 64: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch CuCl2. B. Fe và dung dịch FeCl3. C. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017) Câu 65: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Cu và dung dịch AgNO3. B. Fe và dung dịch FeCl3. C. dung dịch Fe(NO3)3 và dung dịch AgNO3. D. Fe và dung dịch CuCl2. Câu 66: Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thì thu được dung dịch X và 1 kim loại. Kim loại thu được sau phản ứng là
23
24
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. Cu. B. Ag. C. Fe. D. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017) Câu 67: Cho hỗn hợp các kim loại Fe, Mg, Zn vào cốc đựng dung dịch CuSO4 dư, thứ tự các kim loại tác dụng với muối là A. Fe, Zn, Mg. B. Mg, Zn, Fe. C. Mg, Fe, Zn. D. Zn, Mg, Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 68: Cho hỗn hợp Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp ba kim loại. Ba kim loại đó là A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 69: Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Mg, Cu, Cu2+. D. Fe, Cu, Ag+. Câu 70: Cho Al tác dụng với dung dịch Y chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 một thời gian, thu được dung dịch Z và chất rắn T gồm 3 kim loại. Chất chắc chắn phản ứng hết là A. Al. B. Al và AgNO3. C. AgNO3. D. Al và Cu(NO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 71: Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong dung dịch X là A. Mg(NO3)2 Fe(NO3)3. B. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. Mg(NO3)2 và AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 72: Cho hỗn hợp bột gồm Al, Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3 sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X gồm hai kim loại và dung dịch Y chứa 3 muối. Các cation trong dung dịch Y là: A. Fe3+, Ag+, Cu2+. B. Al3+, Fe2+, Cu2+. 3+ 3+ 2+ 3+ C. Al , Fe , Cu . D. Al , Fe3+, Fe2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 73: Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. B. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. C. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag.
D. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017) Câu 74: Cho hỗn X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được 2 kết tủa gồm 2 hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2,Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017) Câu 75: Phát biểu không đúng là A. Fe2+ oxi hoá được Cu. B. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. C. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 76: Dãy kim loại nào sau đây khi cho mỗi kim loại vào dung dịch FeCl3 dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn không thu được chất rắn? A. Cu; Fe; Zn; Al. B. Na; Ca; Al; Mg. C. Ag; Al; K; Ca. D. Ba; K; Na; Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 77: Trong các kim loại: Mg; Al; Ba; K; Ca và Fe có bao nhiêu kim loại mà khi cho vào dung dịch CuSO4 tạo được kim loại Cu? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 78: Cho các kim loại: Ni, Fe, Cu, Zn. Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Câu 79: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Câu 80: Cho dãy các kim loại: Cu, Zn, Ni, Ba, Mg, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Câu 81: Cho các ion sau: Fe3+, Ag+, H+, Al3+, Mg2+ và Ni2+. Số ion có tính oxi hóa mạnh hơn Fe2+ là A. 5. B. 4. C. 3. D. 6.
25
26
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 82: Cho Mg đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Cu2+, Fe3+ và Ag+. Số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) 2. Mức độ vận dụng Câu 83: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. Cl2. B. Cu. C. AgNO3. D. NaOH. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 84: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là A. FeCl3. B. FeCl2. C. CuCl2, FeCl2. D. FeCl2, FeCl3. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 85: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là A. FeCl3, NaCl. B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 86: Cho các phản ứng xảy ra sau đây:
a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+ c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe Nhận xét đúng là : A. Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu. B. Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe. C. Tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+. D. Tính oxi hóa của: Fe3+ > Cu2+ > Fe2+ > Mg2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 89: Muối Fe2+ làm mất màu dung dịch KMnO4 trong môi trường axit tạo ra ion Fe3+, còn Fe3+ tác dụng với I- tạo ra I2 và Fe2+. Sắp xếp các chất và ion Fe3+, I2 và MnO4- theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa: B. MnO4- < Fe3+ < I2. C. Fe3+ < I2 < MnO4-. A. I2< MnO4- < Fe3+. 3+ D. I2 < Fe < MnO4 . Câu 90: Cho các phản ứng sau: 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3 Cl2 + 2KI → 2KCl + I2 Tính oxi hóa tăng dần của các cặp oxi hóa - khử là thứ tự nào sau đây? B. Fe3+/Fe2+ < Cl2/2Cl- < I2/2I-. A. I2/2I- < Cl2/2Cl- < Fe3+/Fe2+. C. I2/2I- < Fe3+/Fe2+ < Cl2 /2Cl-. D. Cl2/2Cl- < Fe3+/Fe2+ < I2/2I-. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 91: Khi cho kim loại M tác dụng với dung dịch chứa Fe3+ chỉ xảy ra phản ứng: M + nFe3+ → Mn+ + nFe2+ Vậy Mn+/M thuộc khoảng nào trong dãy điện hóa của kim loại? A. Từ Fe2+/Fe đến Fe3+/Fe2+. B. Từ Mg2+/Mg đến Fe3+/Fe2+. C. Từ Mg2+/Mg đến Fe2+/Fe. D. Từ Fe3+/Fe2+ trở về sau.
(1) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag ↓ (2) Mn + 2HCl → MnCl2 + H2 ↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là: A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. C. Ag+, Mn2+, H+, Fe3+. Câu 87: Từ 2 phản ứng: Cu + 2Fe3+ → Cu2+ +2Fe2+ Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+ Có thể rút ra kết luận : A. Tính oxi hóa : Fe3+ > Cu2+ > Fe2+. B. Tính khử : Fe > Fe2+ > Cu. 3+ 2+ 2+ C. Tính oxi hóa : Fe > Fe > Cu . D. Tính khử : Cu > Fe > Fe2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 88: Cho các phương trình ion rút gọn sau:
27
28
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
BÀI 3:
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
SỰ ĂN MÒN KIM LOẠI
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Sự phá huỷ kim loại do kim loại tác dụng trực tiếp với các chất oxi hoá trong môi trường gọi là A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá. Câu 2: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hoá-khử. B. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. C. Ăn mòn hoá học phát sinh dòng điện. D. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017) Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ăn mòn hoá học? A. Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện. B. Ăn mòn hoá học làm phát sinh dòng điện một chiều. C. Kim loại tinh khiết sẽ không bị ăn mòn hoá học. D. Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá. Câu 4: Sự phá huỷ kim loại (không nguyên chất) hay hợp kim do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên dòng electron chuyển dời từ cực âm sang cực dương gọi là : A. sự khử kim loại. B. sự tác dụng của kim loại với nước. C. sự ăn mòn hoá học. D. sự ăn mòn điện hoá. Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Ăn mòn kim loại là sự phá huỷ kim loại và hợp kim dưới tác dụng của môi trường xung quanh. B. Ăn mòn kim loại là một quá trình hoá học trong đó kim loại bị ăn mòn bởi các axit trong môi trường không khí. C. Trong qúa trình ăn mòn, kim loại bị oxi hoá thành ion của nó. D. Ăn mòn kim loại được chia làm 2 dạng: ăn mòn hoá học và ăn mòn điện hoá học. Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây Fe chỉ bị ăn mòn hóa học? A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô. B. Cho hợp kim Fe – Cu vào dung dịch CuSO4. C. Để mẩu gang lâu ngày trong không khí ẩm.
29
D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 7: Trong thực tế, không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. B. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. C. Gắn đồng với kim loại sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 8: Trong các hợp kim sau đây, hợp kim nào khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì sắt không bị ăn mòn điện hóa học? A. Cu-Fe. B. Zn-Fe. C. Fe-C. D. Ni-Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 9: Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là A. (1), (2) và (3). B. (3) và (4). C. (2), (3) và (4). D. (2) và (3). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 10: Cho các hợp kim sau: Cu – Fe (1); Zn – Fe (2); Fe – C (3); Sn – Fe (4). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là A. (1), (3) và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. 1, 2 và 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 11: Cho 4 cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: (1) Fe và Pb; (2) Fe và Zn; (3) Fe và Sn; (4) Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit HCl, số cặp kim loại trong đó Fe bị ăn mòn trước là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 12: Cho các hợp kim: Fe – Cu; Fe – C; Zn – Fe; Mg – Fe tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là B. 2. C. 4. D. 1. A. 3. Câu 13: Vật làm bằng hợp kim Zn – Fe trong môi trường không khí ẩm (hơi nước có hòa tan oxi) đã xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. Tại anot xảy ra quá trình A. oxi hóa Fe. B. khử O2. C. khử Zn. D. oxi hóa Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016) Câu 14: Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. sắt đóng vai trò catot và bị oxi hoá. B. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hoá.
30
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
C. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. D. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 15: Khi để một vật bằng gang trong không khí ẩm, vật bị ăn mòn điện hóa. Tại catot xảy ra quá trình nào sau đây? A. 2H+ + 2e → H2↑. B. Fe → Fe3+ + 3e. C. O2 + 2H 2 O + 4e → 4OH − .
D. Fe → Fe2+ + 2e.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016) Câu 16: Khi để lâu trong không khí ẩm một vật bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát sâu tới lớp sắt bên trong, sẽ xảy ra quá trình: A. Fe bị ăn mòn hóa học. B. Sn bị ăn mòn hóa học. C. Sn bị ăn mòn điện hóa. D. Fe bị ăn mòn điện hóa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016) Câu 17: Khi vật bằng gang, thép (hợp kim của Fe – C) bị ăn mòn điện hoá trong không khí ẩm, nhận định nào sau đây đúng? A. Tinh thể cacbon là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. B. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình oxi hoá. C. Tinh thể cacbon là catot, xảy ra quá trình oxi hoá. D. Tinh thể sắt là anot, xảy ra quá trình khử. Câu 18: Có bốn thanh sắt được đặt tiếp xúc với những kim loại khác nhau và nhúng trong các dung dịch HCl như hình vẽ dưới đây:
Thanh sắt bị hòa tan nhanh nhất sẽ là thanh được đặt tiếp xúc với: A. Sn. B. Zn. C. Cu. D. Ni. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016) Câu 19: Hình vẽ sau do một học sinh vẽ để mô tả lại thí nghiệm ăn mòn điện hóa học khi cắm hai lá Cu và Zn (được nối với nhau bằng một dây dẫn) vào dung dịch H2SO4 loãng. Trong hình vẽ, chi tiết nào chưa đúng?
31
A. Chiều dịch chuyển của ion Zn2+. B. Bề mặt hai thanh Cu và Zn. C. Chiều chuyển dịch của các electron trong dây dẫn. D. Kí hiệu các điện cực. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 20: Một vật chế tạo từ kim loại Zn – Cu, vật này để trong không khí ẩm (hơi nước có hòa tan khí CO2) thì vật bị ăn mòn theo kiểu điện hóa, tại catot xảy ra: A. Sự oxi hóa Zn. B. Sự khử Cu2+. C. Sự khử H+. D. Sự oxi + hóa H . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 21: Để hạn chế sự ăn mòn vỏ tàu đi biển (bằng thép), người ta gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) tấm kim loại nào dưới đây? A. đồng. B. chì. C. kẽm. D. bạc. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 22: Để bảo vệ ống thép (dẫn nước, dẫn dầu, dẫn khí đốt) bằng phương pháp điện hóa, người ta gắn vào mặt ngoài của ống thép những khối kim loại A. Zn. B. Ag. C. Pb. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 23: Người ta gắn tấm Zn vào vỏ ngoài của tàu thủy ở phần chìm trong nước biển để: A. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp điện hóa. B. Chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li kim loại với môi trường. C. Vỏ tàu được chắc hơn. D. Chống ăn mòn bằng cách dùng chất chống ăn mòn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016)
32
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Câu 24: Hai dây phơi làm bằng hai kim loại nguyên chất là Cu và Al, được nối với nhau rồi để trong không khí ẩm. Chỗ nối của 2 dây kim loại có thể xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực dương và bị ăn mòn. B. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực âm và bị ăn mòn. C. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Cu là cực dương và bị ăn mòn. D. Xảy ra hiện tượng ăn mòn điện hóa, Al là cực âm và bị ăn mòn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 25: Sợi dây đồng được dùng để làm dây phơi quần áo, để ngoài không khí ẩm lâu ngày bại đứt. Để nối lại mối đứt đó, ta nên dùng kim loại nào để dây được bền nhất? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017) 2. Mức độ vận dụng Câu 26: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4. (2) Cho lá kim loại Al nguyên chất vào dung dịch HNO3 loãng, nguội. (3) Đốt dây kim loại Mg nguyên chất trong khí Cl2. (4) Cho lá hợp kim Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. Số thí nghiệm mà kim loại bị ăn mòn hoá học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 27: Trường hợp nào sau đây không xảy ra sự ăn mòn điện hoá? A. Sự ăn mòn vỏ tàu trong nước biển. B. Sự gỉ của gang trong không khí ẩm. C. Nhúng thanh Zn trong dung dịch H2SO4 có nhỏ vài giọt CuSO4. D. Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 28: Trường hợp nào sau đây không xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Gang và thép để trong không khí ẩm. B. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây bằng đồng nối với một đoạn dây bằng thép. C. Một tấm tôn che mái nhà. D. Những thiết bị bằng kim loại thường xuyên tiếp xúc với hơi nước. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 29: Nhúng thanh Fe lần lượt vào các dung dịch sau: (1) AgNO3, (2) CuCl2, (3) NiCl2, (4) ZnCl2, (5) hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. Những trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (4), (5). C. (1), (2), (3), (5). D. (2), (3), (5). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 30: Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Câu 31: Nhúng thanh Ni lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, CuCl2, AgNO3, HCl và FeCl2. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hà Trung – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 32: Có 5 dung dịch riêng biệt là CuCl2, FeCl3, AgNO3, HCl và HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 33: Nhúng thanh kim loại Fe vào các dung dịch sau: FeCl3; CuCl2; H2SO4 (loãng) + CuSO4; H2SO4 loãng; AgNO3. Số trường hợp thanh kim loại sắt tan theo cơ chế ăn mòn điện hóa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Câu 34: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (c) Cho lá Zn vào dung dịch HCl; (d) Để miếng gang ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016) Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau (1) Ngâm lá đồng trong dung dịch AgNO3; (2) Ngâm lá kẽm trong dung dịch HCl loãng; (3) Ngâm lá nhôm trong dung dịch NaOH; (4) Ngâm lá sắt được cuốn dây đồng trong dung dịch HCl; (5) Để một vật bằng gang ngoài không khí ẩm; (6) Ngâm một miếng đồng vào dung dịch Fe2(SO4)3. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là
33
34
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Câu 36: Cho các trường hợp sau: (1) Sợi dây Ag nhúng trong dung dịch HNO3; (2) Đốt bột Al trong khí O2; (3) Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi đồng thời nhúng vào dung dịch HCl; (4) Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4; (5) Nhúng thanh thép vào dung dịch HNO3 loãng. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Thả một viên Fe vào dung dịch HCl; (2) Thả một viên Fe vào dung dịch FeCl3; (3) Thả một viên Fe vào dung dịch Cu(NO3)2; (4) Đốt một dây Fe trong bình kín chứa đầy khí O2; (5) Nối một dây Ni với một dây Fe rồi để trong không khí ẩm; (6) Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng. Số thí nghiệm mà Fe bị ăn mòn điện hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 38: Tiến hành các thí nghiệm sau: - TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng; - TN2: Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ thêm vài giọt dung dịch CuSO4; - TN3: Cho từng giọt dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3; - TN4: Để thanh thép (hợp kim của sắt với cacbon) trong không khí ẩm; - TN5: Nhúng lá kẽm nguyên chất vào dung dịch CuSO4; - TN6: Nối 2 đầu dây điện nhôm và đồng để trong không khí ẩm. Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 39: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị ăn mòn trước. B. Nối thành kẽm với vỏ tàu thuỷ bằng thép thì vỏ tàu thuỷ được bảo vệ. C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hoá.
D. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hoá học. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016) Câu 40: Cho một miếng Fe vào cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng, bọt khí H2 sẽ bay ra nhanh hơn khi ta thêm vào cốc trên dung dịch nào trong các dung dịch sau A. ZnSO4. B. Na2SO4. C. CuSO4. D. MgSO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016) Câu 41: Cho bột sắt vào dung dịch HCl sau đó thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4. Quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Bọt khí bay lên ít và chậm dần. B. Bọt khí bay lên nhanh và nhiều dần lên. C. Không có bọt khí bay lên. D. Dung dịch không chuyển màu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016) Câu 42: Cho bốn ống nghiệm chứa dung dịch HCl, nhúng vào mỗi ống một mẩu kẽm. Sau đó cho thêm một vài giọt dung dịch muối X vào. Muối X là muối nào thì khí H2 thoát ra nhanh nhất? B. CuSO4. C. FeSO4. D. SnSO4. A. NiSO4. Câu 43: Nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M (TN1), nhúng thanh kẽm trong dung dịch HCl 1M có nhỏ vài giọt CuSO4 (TN2), nhúng hợp kim kẽm và sắt trong dung dịch HCl 1M (TN3). Thí nghiệm có tốc độ thoát khí hiđro nhanh nhất là B. thí nghiệm 2. A. thí nghiệm 1. C. thí nghiệm 3. D. tốc độ thoát khí ở các thí nghiệm bằng nhau.
35
BÀI 4:
ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là A. khử cation kim loại. B. oxi hóa cation kim loại. C. oxi hóa kim loại. D. khử kim loại. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 2: Tiến hành phản ứng khử oxit X thành kim loại bằng khí CO (dư) theo sơ đồ hình vẽ:
36
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Oxit X là A. Al2O3. B. K2O. C. CuO. D. MgO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 3: Dãy gồm các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là A. Al, Na, Ba. B. Ca, Ni, Zn. C. Mg, Fe, Cu. D. Fe, Cr, Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 4: Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm A. Cu, Fe, Al, Mg. B. Cu, FeO, Al2O3, MgO. C. Cu, Fe, Al2O3, MgO. D. Cu, Fe, Al, MgO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 5: Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. Al2O3. B. MgO. C. CaO. D. CuO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 6: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017) Câu 7: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu. C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 8: Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. Al2O3 và ZnO. B. ZnO và K2O. C. Fe2O3 và MgO. D. FeO và CuO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
37
Câu 9: Ở nhiệt độ cao, khí CO khử được các oxit nào sau đây? A. Fe2O3 và CuO. B. Al2O3 và CuO. D. CaO và MgO. C. MgO và Fe2O3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017) Câu 10: Dãy các oxit nào nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3, CuO, CaO. B. CuO, ZnO, MgO. C. CuO, Al2O3, Cr2O3. D. CuO, PbO, Fe2O3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017) Câu 11: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là A. Fe, CuO, Mg. B. FeO, CuO, Mg. C. FeO, Cu, Mg. D. Fe, Cu, MgO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016) Câu 12: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm A. Cu, Al2O3, Mg. B. Cu, Al, MgO. C. Cu, Al, Mg. D. Cu, Al2O3, MgO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Câu 13: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, ZnO, Fe2O3 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn có chứa đồng thời A. Al2O3, Zn, Fe, Cu. B. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. C. Al, Zn, Fe, Cu. D. Cu, Al, ZnO, Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Phương trình hoá học của phản ứng tạo thành khí Z là o
t A. CuO + H2 → Cu + H2O.
38
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
o
t B. Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O. o
t C. CuO + CO → Cu + CO2.
D. 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 15: Cho các phản ứng sau: (1) CuO + H2 → Cu + H2O; (2) 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4; (3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu; (4) 2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr. Số phản ứng dùng để điều chế kim loại bằng phương pháp nhiệt luyện là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 16: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 17: Cho các kim loại: Al, Cu, Zn, Mg, Fe, Ca, Ni. Số kim loại có thể điều chế bằng cách dùng CO khử oxit tương ứng ở nhiệt độ cao là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 18: Phương pháp thủy luyện thường dùng để điều chế A. kim loại mà ion dương của nó có tính oxi hóa yếu. B. kim loại có tính khử yếu. C. kim loại có cặp oxi hóa - khử đứng trước Zn2+/Zn. D. kim loại hoạt động mạnh. Câu 19: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 20: Để thu được kim loại Fe từ dung dịch Fe(NO3)2 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Zn. B. Fe. C. Na. D. Ca. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 21: Phản ứng điều chế kim loại nào sau đây thuộc phản ứng thủy luyện? A. CuO + CO → Cu + CO2. B. 2Al + 3CuO → Al2O3 + 3Cu. C. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
39
D. 2CuSO4 + 2H2O → 2Cu + O2 + 2H2SO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017) Câu 22: Trong các kim loại Cu; Ag; Na; K và Ba, số kim loại điều chế được bằng phương pháp thủy luyện là A. 2. B. 3. C. 4. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 23: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 24: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 25: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở catot thu được A. Cl2. B. NaOH. C. Na. D. HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016) Câu 26: Trong công nghiệp kim loại nào dưới đây được điều chế bằng điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 27: Trường hợp nào sau đây thu được kim loại natri A. cho Mg tác dụng với dung dịch NaCl. B. nhiệt phân NaHCO3. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. điện phân dung dịch NaCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 28: Để điều chế kim loại K người ta dùng phương pháp A. điện phân KCl nóng chảy. B. điện phân dung dịch KCl không có màng ngăn. C. dùng khí CO khử ion K+ trong K2O ở nhiệt độ cao. D. điện phân dung dịch KCl có màng ngăn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lê Xoay – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 29: Trong công nghiệp, Mg được điều chế bằng cách nào dưới đây? A. Điện phân nóng chảy MgCl2. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch MgCl2. C. Điện phân dung dịch MgSO4. D. Cho kim loại K vào dung dịch Mg(NO3)2. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 30: Trong quá trình điện phân, những ion âm (anion) di chuyển về
40
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. anot, ở đây chúng bị khử.
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
B. anot, ở đây chúng bị
oxi hoá. C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá. Câu 31: Trong quá trình điện phân, những dương (cation) di chuyển về A. anot, ở đây chúng bị khử. B. anot, ở đây chúng bị oxi hoá. C. catot, ở đây chúng bị khử. D. catot, ở đây chúng bị oxi hoá. Câu 32: Khi điện phân nóng chảy NaCl (điện cực trơ), tại catot xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl − .
B. sự oxi hoá ion Na+.
C. sự khử ion Cl − . D. sự khử ion Na+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 33: Khi điện phân CaCl2 nóng chảy (điện cực trơ), tại cực dương xảy ra B. sự khử ion Ca2+. C. sự oxi hoá ion Ca2+. D. sự oxi A. sự khử ion Cl − . hoá ion Cl − . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016) Câu 34: Trong công nghiệp, kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp A. thủy luyện. B. điện phân nóng chảy. C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016) Câu 35: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Na, Ca, Al trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 36: Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Cu, Zn, Ag, Mg. Các kim loại trong dãy trên chỉ có thể được điều chế theo phương pháp điện phân nóng chảy các hợp chất là A. Al, Na, Cu. B. Al, Na, Mg. C. Fe, Cu, Zn, Ag. D. Na, Fe, Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016) Câu 37: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại? A. Mg. B. Na. C. Cu. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 38: Thành phần chính của quặng boxit là
41
A. Fe3O4.
B. Al2O3. C. FeCO3. D. Cr2O3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 39: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Al. B. Na. C. Mg. D. Cu. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 40: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta thường A. điện phân dung dịch AlCl3. B. cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3. C. cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng. D. điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 41: Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch AlCl3. B. điện phân Al2O3 nóng chảy. C. dùng CO khử Al2O3. D. điện phân AlCl3 nóng chảy. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016) Câu 42: Criolit (còn gọi là băng thạch) có công thức phân tử Na3AlF6, được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm. Criolit không có tác dụng nào sau đây? A. Làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy. B. Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. C. Tạo lớp ngăn cách để bảo vệ Al nóng chảy. D. Bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016) Câu 43: Cho các ion: Na+, Al3+, Ca2+, Cl-, SO42-, NO3-. Các ion không bị điện phân khi ở trạng thái dung dịch là: A. Na+, Al3+, SO42- , Ca2+, NO3-. B. Na+, Al3+, SO42-, Cl-. + 3+ C. Na , Al , Cl , NO3 . D. Al3+, Cu2+, Cl-, NO3-. Câu 44: Một dung dịch X chứa đồng thời NaNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3, Zn(NO3)2, AgNO3. Thứ tự các kim loại thoát ra ở catot khi điện phân dung dịch trên là: A. Ag, Fe, Cu, Zn, Na. B. Ag, Cu, Fe, Zn. C. Ag, Cu, Fe. D. Ag, Cu, Fe, Zn, Na. Câu 45: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm HCl, NaCl, CuCl2, FeCl3. Thứ tự các quá trình nhận electron trên catot là A. Cu2+ → Fe3+ → H+ → Na+ → H2O. B. Fe3+ → Cu2+ → H+ → Fe2+ → H2O. C. Fe3+ → Cu2+ → H+ → Na+ → H2O. D. Cu2+ → Fe3+ → Fe2+ → H+ → H2O. Câu 46: Khi điện phân dung dịch (có màng ngăn) gồm NaCl, HCl, CuCl2 và quỳ tím. Màu của dung dịch biến đổi ra sao khi điện phân đến khi hết NaCl?
42
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
A. Tím → đỏ → xanh. B. Tím → xanh → đỏ. C. Đỏ → tím → xanh. D. Xanh → đỏ → tím. Câu 47: Dãy các kim loại đều có thể điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Mg, Zn, Cu. B. Fe, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cr. D. Ba, Ag, Au. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016) Câu 48: Điện phân dung dịch nào sau đây, thì có khí thoát ra ở cả 2 điện cực (ngay từ lúc mới đầu bắt đầu điện phân) A. Cu(NO3)2. B. FeCl2. C. K2SO4. D. FeSO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phước Long – Bình Phước, năm 2017) Câu 49: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ có màng ngăn), ở cực âm (catot) xảy ra A. sự oxi hoá cation Na+. B. sự oxi hoá phân tử H2O. C. sự khử phân tử H2O. D. sự khử cation Na+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 50: Trong các kim loại: Na; Fe; Cu; Ag; Al. Có bao nhiêu kim loại chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trực Ninh – Nam Định, năm 2016) Câu 51: Cho dãy các kim loại sau: Al, Na, Fe, Zn, Mg. Có mấy kim loại được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen của chúng A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Nam Định, năm 2016) Câu 52: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) 2. Mức độ vận dụng Câu 53: Khi điện phân dung dịch nào sau đây tại catot xảy ra quá trình khử nước? A. Dung dịch ZnCl2. B. Dung dịch CuCl2 C. dung dịch AgNO3. D. Dung dịch MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2016) Câu 54: Khi điện phân dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2; AgNO3, điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. Tại catot xảy ra quá trình khử Cu2+ trước. B. Khối lượng dung dịch giảm là khối lượng của kim loại thoát ra bám vào catot. C. Ngay từ đầu đã có khí thoát ra tại catot.
D. Tại anot xảy ra quá trình oxi hóa H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 55: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt điện, điện phân, M là? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Câu 56: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Vậy kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Câu 57: Khi điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ và màng ngăn xốp, thu được sản phẩm gồm: A. H2; Cl2 và dung dịch NaCl. B. H2; Cl2 và dung dịch NaOH. D. H2 và dung dịch Gia-ven. C. Cl2 và dung dịch Gia-ven. Câu 58: Tiến hành điện phân dung dịch NaCl bằng điện cực trơ, thu được một khí X duy nhất. Điều khẳng định nào sau đây là đúng? A. X là khí oxi. B. X là khí clo. C. X là khí hiđro. D. Có dùng màng ngăn xốp. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017) Câu 59: Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn – Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm giống nhau là A. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện.
43
B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl − . C. Ở cực dương đều tạo ra khí. D. Catot đều là cực dương. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 60: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH? A. Điện phân dung dịch NaCl không có màng ngăn xốp. B. Cho Na tác dụng với nước. C. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ. D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 61: Để điều chế NaOH trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây đúng? A. Điện phân dung dịch NaCl.
44
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp. C. Nhiệt phân Na2CO3 rồi hoà tan sản phẩm vào nước. D. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016) Câu 62: Điện phân một dung dịch gồm a mol CuSO4 và b mol NaCl. Nếu b > 2a mà ở catot chưa có khí thoát ra thì dung dịch sau điện phân chứa
A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều ở thể rắn. B. Các kim loại đều có duy nhất một số oxi hóa duy nhất trong mọi hợp chất. C. Thủy ngân là kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. D. Ở điều kiện thường, các kim loại đều nặng hơn nước. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 4: Phát biểu sai là A. Trong một chu kì, theo chiều Z tăng, tính kim loại tăng dần. B. Phần lớn các nguyên tử kim loại đều có từ 1- 3e lớp ngoài cùng. C. Kim loại có độ âm điện bé hơn phi kim. D. Tất cả các kim loại đều có ánh kim. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 5: Nhận xét nào sau đây không đúng về bảng tuần hoàn Menđêlêep. A. Trong một chu kỳ, từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Trong nhóm A từ trên xuống dưới độ âm điện tăng dần. C. Cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân. D. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016) Câu 7: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử thì: A. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. B. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Câu 8: Khí X là một chất khí gần như trơ ở nhiệt độ thường, được sinh ra khi thổi amoniac qua bột CuO. Vị trí của nguyên tố X trong bảng hệ thống tuần hoàn: A. X nằm ở chu kì 2 nhóm VA. B. X nằm ở chu kì 3 nhóm IVA. C. X nằm ở chu kì 3 nhóm VA. D. X nằm ở chu kì 2 nhóm IVA. Câu 9: Nhận định nào dưới đây là sai? A. Nguyên tử của các nguyên tố Na, Cr và Cu đều có một electron ở lớp ngoài cùng. B. Bán kính Na lớn hơn bán kính Na+ và bán kính Fe2+ lớn hơn bán kính Fe3+. C. Các nguyên tố mà nguyên tử của nó số electron p bằng 2, 8, và 14 thuộc cùng một nhóm. D. Al là kim loại có tính lưỡng tính. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016)
A. Na+, SO 42 − , Cl − .
B. Na+, SO 4 2 − , Cu2+.
C. Na+, Cl − .
D. Na+, SO 42 − , Cu2+, Cl − .
Câu 63: Khi điện phân điện cực trơ có màng ngăn dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi NaCl và CuSO4 đều hết nếu dung dịch sau điện phân hoà tan được Al2O3 thì A. NaCl hết trước CuSO4. B. CuSO4 hết trước NaCl. C. NaCl và CuSO4 cùng hết. D. NaCl hết trước CuSO4 hoặc CuSO4 hết trước NaCl. Câu 64: Khi điện phân (với cực điện trơ, màng ngăn xốp) dung dịch chứa a mol CuSO4 và 1,5a mol NaCl đến khi nước bắt đầu bị điện phân trên cả 2 điện cực thì pH của dung dịch sau phản ứng A. nhỏ hơn 7. B. bằng 7. C. lớn hơn 7. D. bằng pH của dung dịch trước phản ứng. CÂU HỎI TỔNG HỢP KIẾN THỨC Câu 1: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ở điều kiện thường, các kim loại đều có khối lượng riêng lớn hơn khối lượng riêng của nước. B. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. C. Các kim loại đều chỉ có một số oxi hoá duy nhất trong các hợp chất. D. Ở điều kiện thường, tất cả các kim loại đều ở trạng thái rắn. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 2: Nhận xét nào sau đây sai? A. Những tính chất vật lí chung của kim loại chủ yếu do các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại gây ra. B. Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử. C. Tính chất hóa học chung của kim loại là tính oxi hóa. D. Nguyên tử của hầu hết các nguyên tố kim loại đều có ít electron ở lớp ngoài cùng (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 3: Phát biểu nào sau đây là đúng?
45
46
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và cô cơ 12
Câu 10: Nhận định nào dưới đây là sai? A. Đốt cháy dây sắt trong không khí khô chỉ có quá trình ăn mòn hóa học. B. Hỗn hợp rắn X gồm KNO3 và Cu (1:1) hòa tan trong dung dịch HCl dư. C. Trong 4 kim loại: Fe, Ag, Au, Al. Độ dẫn điện của Al là kém nhất. D. Trong quá trình ăn mòn điện hóa kim loại, luôn có dòng điện xuất hiện. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016)
47
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
PHẦN 2: BÀI 1:
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP TÍNH TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH MUỐI
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Một kim loại tác dụng với một muối a. Tính lượng chất trong phản ứng Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho 6,5 gam bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,2. B. 5,6. C. 12,9. D. 6,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 2: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là D. 0,64. A. 3,84. B. 2,32. C. 1,68. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Ninh, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Cu. Giá trị của m là A. 0,64. B. 1,28. C. 1,92. D. 0,32. Câu 2: Cho 14 gam bột sắt vào 150 ml dung dịch CuCl2 2M và khuấy đều, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22. B. 16. C. 30,4. D. 19,2. Câu 3: Cho m gam nhôm vào 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,49 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,4. B. 2,25. C. 0,72. D. 2,97. Ví dụ 3: Nhúng một đinh sắt có khối lượng 8 gam vào 500 ml dung dịch CuSO4 2M. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra cân lại thấy nặng 8,8 gam. Nồng độ mol/l của CuSO4 trong dung dịch sau phản ứng là A. 0,27M. B. 1,36M. C. 1,8M. D. 2,3M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 4: Nhúng thanh Fe nặng m gam vào 300 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian thu được dung dịch X có chứa CuSO4 0,5M, đồng thời khối lượng thanh Fe tăng 4% so với khối lượng ban đầu. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi và lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh sắt. Giá trị m là B. 30. C. 32. D. 48. A. 24.
1
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016) Câu 5: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 x mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,4 gam. Biết tất cả Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,5. C. 0,625. D. 0,0625. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 6: Cho m gam Fe vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 thì nồng độ của Cu2+ còn lại trong dung dịch bằng 1/2 nồng độ của Cu2+ ban đầu và thu được một chất rắn X có khối lượng bằng (m+0,16) gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe phản ứng và nồng độ (mol/l) ban đầu của Cu(NO3)2 là: A. 1,12 gam và 0,3M. B. 2,24 gam và 0,3 M. C. 2,24 gam và 0,2 M. D. 1,12 gam và 0,4 M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phú Nhuận – TP. HCM, năm 2016) Ví dụ 5: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,24M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 9,6 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 32,50. B. 48,75. C. 29,25. D. 20,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 7: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88. B. 2,16. C. 4,32. D. 5,04. Câu 8: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 16,8. B. 4,2. C. 8,4. D. 11,2. Câu 9: Nhúng một thanh Mg vào 250 ml dung dịch FeCl3 xM. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thấy khối lượng thanh Mg tăng 1,2 gam so với ban đầu. Giá trị của x là A. 0,24. B. 0,25. C. 0,3. D. 0,32. Ví dụ 6: Cho 8,40 gam sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16,20. B. 42,12. C. 32,40. D. 48,60. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
2
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 7: Hòa tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
Bài tập vận dụng Câu 15: Nhúng thanh Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol muối sunfat trung hoà của một kim loại R, sau phản ứng hoàn toàn lấy thanh Mg ra thấy khối lượng thanh Mg tăng 4,0 gam. Số muối của kim loại R thoả mãn là A. 1. B. 0. C. 3. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016) Câu 16: Nhúng thanh kim loại M hoá trị 2 vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra thấy khối lượng giảm 0,05%. Mặt khác, nhúng thanh kim loại trên vào dung dịch Pb(NO3)2, sau một thời gian thấy khối lượng tăng 7,1%. Xác định M, biết rằng số mol CuSO4 và Pb(NO3)2 tham gia ở 2 trường hợp như nhau. A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Fe. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 9: Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là A. Cu. B. Ca. C. Zn. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định, năm 2016)
Bài tập vận dụng Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 28 gam bột Fe vào dung dịch AgNO3 lấy dư, khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng có khối lượng là A. 162 gam. B. 108 gam. C. 216 gam. D. 154 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 11: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 27,0 gam. B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016) Câu 12: Cho x mol Fe tác dụng với dung dịch chứa y mol AgNO3. Để dung dịch sau phản ứng tồn tại các ion Fe3+, Fe2+ thì giá trị của a = y : x là A. 3 < a < 3,5. B. 1 < a < 2. C. 0,5 < a < 1. D. 2 < a < 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017) Câu 13: Hoà tan hoàn toàn 21,1 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaF (có tỉ lệ mol là 1:2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 28,7. B. 68,7. C. 39,5. D. 57,9. Câu 14: Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là A. 30,36%. B. 31,43%. C. 41,79%. D. 20,73%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2015) b. Tìm kim loại Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 8: Nhúng một thanh graphit được phủ một lớp kim loại hóa trị (II) vào dung dịch CuSO4 dư. Sau phản ứng khối lượng của thanh graphit giảm đi 0,24 gam. Cũng thanh graphit này nếu được nhúng vào dung dịch AgNO3 dư thì khi phản ứng xong thấy khối lượng thanh graphit tăng lên 0,52 gam. Kim loại hóa trị (II) là kim loại nào sau đây? A. Pb. B. Cd. C. Al. D. Sn.
3
Bài tập vận dụng Câu 17: Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là B. Ca. C. Al. D. Na. A. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Du – Bắc Ninh, năm 2016) 2. Kim loại tác dụng với dung dịch chứa nhiều muối hoặc ngược lại Khi chất tham gia phản ứng là hỗn hợp kim loại, hỗn hợp muối thì việc làm đầu tiên là xác định thứ tự khử ion kim loại và thứ tự oxi hóa kim loại. Sau đó xử lý các thông tin khác, rồi kết nối các thông tin với nhau để đưa ra hướng giải tối ưu nhất. Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,05M. D. 0,10M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017)
4
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 2: Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là B. 51,85%. C. 48,15%. D. 41,48%. A. 58,52%.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 5: Cho 6,596 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,3296 lít H2 (đktc). Mặt khác, 13,192 gam hỗn hợp trên tác dụng với 100 ml dung dịch CuSO4 thu được 13,352 gam chất rắn. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 là A. 0,04M. B. 0,25M. C. 1,68M. D. 0,04M hoặc 1,68M. Câu 6: Cho hỗn hợp gồm a (mol) Mg và b (mol) Fe vào dung dịch chứa c (mol) AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X gồm 2 muối và chất rắn Y (gồm 2 kim loại). Mối quan hệ giữa a, b, c là A. 2a ≤ c ≤ 2(a + b). B. 2a < c < 2(a + b).
Ví dụ 3: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp với kết quả trên. B. b ≤ a < b + c. C. b ≤ a ≤ b + c. A. a ≥ b. D. b < a < 0,5(b + c). Ví dụ 4: Cho hỗn hợp gồm a mol Zn; b mol Mg vào dung dịch có chứa c mol AgNO3; d mol Cu(NO3)2 đến khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X, chất rắn Y. Biết rằng (0,5c < a + b < 0,5c + d). Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch X chứa ba ion kim loại. B. Chất rắn Y chứa một kim loại. C. Chất rắn Y chứa ba kim loại. D. Dung dịch X chứa hai ion kim loại. Bài tập vận dụng Câu 1: Ngâm một thanh sắt có khối lượng 20 gam vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau một thời gian thấy khối lượng thanh sắt tăng 10%. Hỏi khối lượng dung dịch đã thay đổi như thế nào? A. Giảm 1,6 gam. B. Tăng 2 gam. C. Giảm 2 gam. D. Tăng 1,6 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016) Câu 2: Cho 6,8 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 325 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu đươc dung dịch và 6,96 gam hỗn hợp kim loại Y. Khối lượng Fe bị oxi bởi ion Cu2+ là A. 1,4 gam. B. 4,2 gam. C. 2,1 gam. D. 2,8 gam. Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,325 gam Zn và 0,56 gam Fe tác dụng với 100 ml dung dịch Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 là A. 0,02M. B. 0,15M. C. 0,1M. D. 0,05M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 4: Cho một hỗn hợp gồm 1,2 mol Zn, 0,3 mol Fe vào một dung dịch chứa b mol CuSO4 đến khi phản ứng sảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 94,4 gam kim loại. Cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH loãng dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 18. B. 9. C. 13,5. D. 22,3.
5
C. c ≤ 2(a + b).
D. 2(a − b) < c < 2(a + b).
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017) Câu 7: Cho a mol Mg và b mol Zn dạng bột vào dung dịch chứa c mol Cu(NO3)2 và d mol AgNO3 thu được dung dịch chứa 3 muối. (Biết a < c +0,5d). Quan hệ giữa a, b, c, d là b A. b > c − a + d. B. a > c + d − . 2 d d C. b < c − a + . D. b < c + . 2 2 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016) Câu 8: Cho a gam bột Al vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3; 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol Fe(NO3)3, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Hãy lựa chọn giá trị của a để kết tủa Y thu được chứa 3 kim loại. A. a ≥ 3,6. B. 2,7 < a < 5,4. C. 3,6 < a ≤ 9. D. 5,4 < a ≤ 9. Ví dụ 5: Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng magie đã phản ứng là A. 6,96 gam. B. 20,88 gam. C. 25,2 gam. D. 24 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017) Ví dụ 6: Cho 8,64 gam Al vào dung dịch X (được tạo thành bằng cách hòa tan 74,7 gam hỗn hợp Y gồm CuCl2 và FeCl3 vào nước). Kết thúc phản ứng, thu được 17,76 gam chất rắn gồm hai kim loại. Tỉ lệ số mol FeCl3 : CuCl2 trong hỗn hợp Y là A. 2:1. B. 3:2. C. 3:1. D. 5:3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017)
6
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 7: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Ví dụ 9: Cho 0,42 gam hỗn hợp bột Fe và Al vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 3,333 gam chất rắn. Khối lượng Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 0,123 gam. B. 0,150 gam. C. 0,177 gam. D. 0,168 gam.
Bài tập vận dụng Câu 9: Cho 9,6 gam Mg vào dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol Fe(NO3)3. Phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn thu được là A. 15,6 gam. B. 11,2 gam. C. 22,4 gam. D. 12,88 gam. Câu 10: Cho 2,16 gam bột Al vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,12 mol, FeCl3 0,06 mol. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Khối lượng chất rắn X là A. 5,28 gam. B. 5,76 gam. C. 1,92 gam. D. 7,68 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016) Câu 11: Cho 6,88 gam hỗn hợp chứa Mg và Cu với tỉ lệ mol tương ứng là 1:5 vào dung dịch chứa 0,12 mol Fe(NO3)3. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,12. B. 3,84. C. 2,56. D. 6,96. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Câu 12: Hoà tan 5,4 gam bột Al vào 150 ml dung dịch X chứa Fe(NO3)3 1M và Cu(NO3)2 1M. Kết thúc phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là C. 13,80. D. 15,20. A. 10,95. B. 13,20. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Phú Yên, năm 2017) Câu 13: Nhúng thanh Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 x (mol/l) và CuCl2 y (mol/l). Sau khi kết thúc phản ứng, lấy thanh Fe ra lau khô cẩn thận, cân lại thấy khối lượng không đổi so với trước phản ứng. Biết lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Tỉ lệ x:y là A. 3:4. B. 1:7. C. 2:7. D. 4:5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017) Câu 14: Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M, FeCl2 0,3M, FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là A. 2,88. B. 0,84. C. 1,32. D. 1,44. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Ví dụ 8: Cho một thanh sắt có khối lượng m gam vào dung dịch chứa 0,012 mol AgNO3 và 0,02 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian khối lượng của thanh sắt là (m+1,04) gam. Tính khối lượng của kim loại bám trên thanh sắt? A. 2,576 gam. B. 1,296 gam. C. 0,896 gam. D. 1,936 gam.
7
Ví dụ 10: Hòa tan một hỗn hợp gồm bột kim loại có chứa 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào 350 ml dung dịch AgNO3 2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được là A. 75,6 gam. B. 43,2 gam. C. 54,0 gam. D. 21,6 gam. Ví dụ 11: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 54. B. 32,4. C. 64,8. D. 59,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Kim Liên – Hà Nội, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 15: Cho 2,24 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,1M và AgNO3 0,1M khuấy đều dung dịch cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,0. B. 1,232. C. 8,04. D. 12,32. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 16: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 100,0. B. 97,00. C. 98,00. D. 92,00. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 17: Cho 5,5 gam hỗn hợp bột Al và Fe (trong đó số mol của Al gấp đôi số mol của Fe) vào 300 ml dung dịch AgNO3 1M. Khuấy kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 33,95. B. 39,35. C. 35,39. D. 35,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 18: Cho 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe phản ứng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,8M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 46 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 25,93%. B. 22,32%. C. 51,85%. D. 77,78%. Câu 19: Cho 1,152 gam hỗn hợp Fe, Mg tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Sau phản ứng thu được 8,208 gam kim loại. Vậy phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu là
8
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 72,92%. B. 62,50%. C. 41,667%. D. 63,542%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 20: Cho 9,6 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào dung dich H2SO4 dư, thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 9,6 gam hỗn hợp trên vào 500 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 72,9. B. 48,6. C. 81. D. 56,7.
A. 3,20. B. 6,40. C. 3,84. D. 5,76. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 21: Chia 14,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Cho phần 2 vào 350 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam kim loại. Giá trị của m là A. 37,8. B. 27,0. C. 35,1. D. 21,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Câu 22: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,6M và Cu(NO3)2 0,15M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là D. 12,96. A. 1,92. B. 3,20. C. 10,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017) Câu 23: Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là A. 32,24. B. 31,36. C. 45,2. D. 41,36. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Diễn Châu – Nghệ An, năm 2016) Câu 24: Cho 6,72 gam bột Fe tác dụng với 384 ml dung dịch AgNO3 1M sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Dung dịch X tác dụng được với tối đa bao nhiêu gam bột Cu? A. 7,680 gam. B. 6,144 gam. C. 9,600 gam. D. 4,608 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 1 – Thanh Hóa, năm 2016) * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 12: Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là? A. 7,3. B. 25,3. C. 18,5. D. 24,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Ví dụ 13: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 3,9 gam bột Zn vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,14 gam chất rắn và dung dịch T. Giá trị của m là
9
Ví dụ 14: Cho m gam hỗn hợp A gồm Fe và Zn vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 0,18M và Cu(NO3)2 0,12M, sau một thời gian thu được 4,21 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 1,92 gam bột Mg vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,826 gam chất rắn Z và dung dịch T. Giá trị của m là A. 3,124. B. 2,648. C. 2,700. D. 3,280. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 25: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 26: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch gồm Pb(NO3)2 0,05M, AgNO3 0,10M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam Zn vào dung dịch X, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 1,428. B. 2,242. C. 2,856. D. 1,575. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 27: Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,15M, sau một thời gian thu được 2,16 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 4,875 gam bột Zn vào dungdịch X sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,45 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là C. 1,24. D. 11,2. A. 2,24. B. 4,48. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Tự Trọng – Nam Định, năm 2016) Ví dụ 15: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,16. B. 2,40. C. 2,64. D. 2,32. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 28: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
10
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 4,8. B. 4,32. C. 4,64. D. 5,28. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016) Câu 29: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là A. 2,86. B. 4,05. C. 3,60. D. 2,02. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2016) Câu 30: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,12M và 0,36M. B. 0,24M và 0,6M. C. 0,24M và 0,5M. D. 0,12M và 0,3M. Câu 31: Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch M chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch M là A. 4:5. B. 2:3. C. 1:1. D. 1:3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Quảng Trị, năm 2017) Câu 32: Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là A. m = 8,225b – 7a. B. m = 8,575b – 7a. C. m = 8,4 – 3a. D. m = 9b – 6,5a. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 33: Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian, thu được 22,56 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là A. Zn. B. Pb. C. Mg. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016) D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: Cho a mol Mg và b mol Zn vào dung dịch chứa c mol Cu2+ và d mol Ag+. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch chứa 2 ion kim loại. Điều kiện về b (so với a, c, d) để được kết quả này là
11
A. b > c – a.
B. b < c - a +d/2. C. b > c - a + d/2. D. b < a - d/2. Câu 2: Cho 6,48 gam bột kim loại nhôm vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và ZnSO4 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được m gam hỗn hợp các kim loại. Giá trị của m là B. 15,10. C. 16,40. A. 15,28. D. 14,50. Câu 3: Hòa tan 5,64 gam Cu(NO3)2 và 1,70 gam AgNO3 vào nước được dung dịch X có khối lượng là 101,43 gam. Cho 1,57 gam bột kim loại gồm Zn và Al vào dung dịch X rồi khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được phần chất rắn Y và dung dịch Z chỉ chứa 2 muối. Ngâm Y trong dung dịch H2SO4 loãng không thấy có khí thoát ra. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong dung dịch Z là A. 3,24%. B. 5,35%. C. 3,78%. D. 2,13%. Câu 4: Cho a mol Fe vào dung dịch chứa b mol AgNO3, sau một thời gian thu được dung dịch X. Trong dung dịch X thu được 2 muối khi: A. b = 2a hoặc 2a < b < 3a. B. 2a < b < 3a hoặc b > 3a. C. b ≥ 2a hoặc b ≥ 3a. D. b = 3a hoặc b ≤ 2a. Câu 5: Nhúng thanh sắt vào 500 ml dung dịch CuSO4 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng lấy thanh sắt thấy khối lượng so với khối lượng thanh sắt ban đầu A. giảm 1,2 gam. B. tăng 9,6 gam. C. tăng 1,2 gam. D. giảm 9,6 gam. Câu 6: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M tác dụng với 100 ml dung dịch FeCl2 0,1M, thu được khối lượng kết tủa là A. 3,95 gam. B. 2,87 gam. C. 23,31 gam. D. 28,7 gam. Câu 7: *Lấy m gam Mg tác dụng với 500ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là? A. 7,3. B. 25,3. C. 18,5. D. 24,8. Câu 8: Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho m gam bột sắt (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M. Thí nghiệm 2: Cho m gam bột sắt (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M. Sau khi các thí nghiệm đều xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở 2 thí nghiệm đều bằng nhau. Giá trị của V1 so với V2 là A. V1 = 10V2. B. V1 = V2. C. V1 = 5V2. D. V1 = 2V2. Câu 9: Cho hỗn hợp X (dạng bột) gồm 0,01 mol Al và 0,025 mol Fe tác dụng với 400 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 0,05M và AgNO3 0,125M. Kết thúc phản ứng, lọc kết tủa cho nước lọc tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 3,165 gam.
B. 35,2 gam. C. 3,52 gam. D. 2,740 gam. Câu 10: Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 15,68 gam hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 70,43%. B. 36,52%. C. 24,35%. D. 60,87%. Câu 11: Cho x mol Al và y mol Zn vào dung dịch chứa z mol Fe2+ và t mol Cu2+. Cho biết 2t/3 < x. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Điều kiện của y theo x, z, t để dung dịch thu được có chứa 3 loại ion kim loại là A. y < z + t – 3x/2. B. y < 2z – 3x + 2t. C. y < z – 3x + t. D. y < 2z + 3x – t. Câu 12: Cho 5,1 gam hỗn hợp bột gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 1:1 vào 150 ml dung dịch hỗn hợp chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M, Cu(NO3)2 0,6M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam rắn xuất hiện. Giá trị của m là A. 24,32. B. 22,68. C. 25,26. D. 23,36. Câu 13: Cho 0,3 mol magie vào 100 ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe(NO3)3 2M và Cu(NO3)2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kim loại thu được là A. 12 gam. B. 16,6 gam. C. 13,87 gam. D. 11,2 gam Câu 14: *Cho 2,16 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào cốc đựng 250 gam dung dịch Cu(NO3)2 3,76% màu xanh đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ phần không tan, thu được dung dịch không màu có khối lượng 247,152 gam. Kim loại R là A. Mg. B. Ca. C. Al. D. Na. Câu 15: Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol Cu2+ và 1 mol Ag+ đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba loại ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn trường hợp trên? A. 1,2. B. 2. C. 1,5. D. 1,8. Câu 16: Cho m gam Zn vào dung dịch chứa 0,12 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,88. B. 4,32. C. 5,04. D. 7,8. Câu 17: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 3,20. B. 4,08. C. 4,72. D. 4,48.
13
Câu 18: Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,30 mol Fe(NO3)3 và 0,71 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được (m+28) gam kim loại. Khối lượng Mg đã phản ứng là A. 23,04 gam. B. 16,56 gam. C. 27,84 gam. D. 22,08 gam. Câu 19: Cho m gam bột Zn vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch tăng thêm 4,8 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Giá trị của m là A. 32,50. B. 29,25. C. 10,4. D. 20,80. Câu 20: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 2,80. B. 4,08. C. 2,16. D. 0,64. Câu 21: Ngâm một thanh đồng có khối lượng 15 gam trong 340 gam dung dịch AgNO3 6%. Sau một thời gian lấy vật ra thấy khối lượng AgNO3 trong dung dịch giảm 25%. Khối lượng của vật sau phản ứng là A. 2,28 gam. B. 3,24 gam. C. 17,28 gam. D. 24,12 gam. Câu 22: *Nhúng 1 thanh kim loại R (có hóa trị II) có khối lượng 9,6 gam vào dung dịch chứa 0,24 mol Fe(NO3)3. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, dung dịch có khối lượng bằng khối lượng dung dịch ban đầu. Thanh kim loại sau đó đem hòa tan bằng dung dịch HCl dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Kim loại R và khối lượng Fe thu được là A. Mg và 4,48 gam. B. Mg và 5,04 gam. C. Zn và 7,78 gam. D. Zn và 4,48 gam. Câu 23: Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch CuSO4. Sau một thời gian lấy hai thanh kim loại ra thấy trong dung dịch còn lại có nồng độ mol ZnSO4 bằng 2,5 lần nồng độ mol FeSO4. Mặt khác, khối lượng dung dịch giảm 2,2 gam. Khối lượng đồng bám lên thanh kẽm và bám lên thanh sắt lần lượt là A. 25,6 gam; 64 gam. B. 12,8 gam; 32 gam. C. 64 gam; 25,6 gam. D. 32 gam; 12,8 gam. Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 57,4. B. 68,2. C. 28,7. D. 10,8. Câu 25: Cho hỗn hợp bột gồm 9,6 gam Cu và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 54,0. B. 48,6. C. 32,4. D. 59,4.
14
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 26: Cho hỗn hợp bột X chứa 0,01 mol Al và x mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,2M và Cu(NO3)2 0,1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 6,16 gam kim loại. Giá trị của x là A. 0,03. B. 0,05. C. 0,035. D. 0,025. Câu 27: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu ở dạng bột vào 100 ml dung dịch AgNO3 1M, thu được dung dịch Y và 12,08 gam chất rắn Z. Thêm NaOH dư vào Y, lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 3,2. B. 4. C. 5,6. D. 7,2. Câu 28: Cho 4,56 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và dung dịch chứa CuSO4, sau một thời gian thu được 4,6 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy còn lại 3,2 gam chất rắn chưa tan và dung dịch có chứa một muối. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là A. 46,67%. B. 53,72%. C. 62,35%. D. 57,02%. Câu 29: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 47,4. B. 30,18. C. 12,96. D. 34,44. Câu 30: *Cho m gam bột Fe vào 100 ml dung dịch gồm Cu(NO3)2 1M và AgNO3 4M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch có 3 muối (trong đó có một muối của Fe) và 32,4 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 22,4. Câu 31: Cho 19,3 gam hỗn hợp bột Zn và Cu có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2 vào dung dịch chứa 0,2 mol Fe2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 16,53. B. 12,80. C. 6,40. D. 12,00. Câu 32: Cho 3,78 gam bột Al phản ứng vừa đủ với dung dịch muối XCl3 tạo thành dung dịch Y. Khối lượng chất tan trong dung dịch Y giảm 4,06 gam so với dung dịch XCl3. Khối lượng phân tử của XCl3 là A. 158,5. B. 162,5. C. 133,5. D. 400. Câu 33: Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 1,40 gam. B. 1,72 gam. C. 0,84 gam. D. 2,16 gam.
Câu 34: *Cho 1 gam kim loại R vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,25M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch không chứa ion Ag+ và có khối lượng giảm so với khối lượng của dung dịch AgNO3 ban đầu là 4,4 gam. Kim loại R là? A. Ca. B. Cu. C. Zn. D. Fe. Câu 35: Cho hỗn hợp bột gồm 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 1M, Fe(NO3)3 0,8M và Cu(NO3)2 0,6M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam chất rắn xuất hiện. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24. B. 23. C. 22. D. 25. Câu 36: *Trộn dung dịch NaCl 1M với dung dịch FeCl2 0,5M theo tỉ lệ thể tích là 1:2, thu được dung dịc Y. Cho 300 ml dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được lượng kết tủa là lớn nhất và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z, thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được x gam chất rắn. Giá trị x là A. 14,9. B. 19,2. C. 22,9. D. 17,5. Câu 37: Cho 1,36 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg vào 400 ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xong thu được 1,84 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Thêm NaOH dư vào Z được kết tủa. Nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi được 1,2 gam chất rắn. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 ban đầu là B. 0,05. C. 0,02. A. 0,025. D. 0,04. Câu 38: *Lấy 20,5 gam hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl3 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,4 gam kết tủa. Thành phần trăm về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu là A. 20,73%. B. 30,36%. C. 41,79%. D. 31,43%. Câu 39: Cho m gam bột Cu vào 400 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian phản ứng thu được 7,76 gam hỗn hợp chất rắn X và dung dịch Y. Lọc tách X, rồi thêm 5,85 gam bột Zn vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,53 gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 5,12. B. 5,76. C. 6,40. D. 3,84. Câu 40: Nhúng một thanh magie vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng magie đã phản ứng là A. 24 gam. B. 20,88 gam. C. 6,96 gam. D. 25,2 gam. Câu 41: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,44. B. 12,96. C. 47,4. D. 30,18.
15
16
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 42: Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 650 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 64,8. B. 54,0. C. 59,4. D. 3,24. Câu 43: Cho 0,01 mol Fe vào 50 ml dung dịch AgNO3 1M. Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì khối lượng Ag thu được là A. 5,4 gam. B. 2,16 gam. C. 3,24 gam. D. 4,32 gam. Câu 44: Cho a gam hỗn hợp bột gồm Ni và Cu vào dung dịch AgNO3 (dư). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 54 gam chất rắn. Mặt khác, cũng cho a gam hỗn hợp 2 kim loại trên vào dung dịch CuSO4 (dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được chất rắn có khối lượng (a+0,5) gam. Giá trị của a là A. 53,5. B. 33,7. C. 42,5. D. 15,5. Câu 45: *Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,25 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,67 gam. Giá trị của m là A. 2,86. B. 2,02. C. 3,60. D. 4,05. Câu 46: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,02 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng lên m gam. Giá trị của m là A. 1,44. B. 3,60. C. 5,36. D. 2,00. Câu 47: *Cho x mol Mg và 0,02 mol Fe vào 500 ml dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 0,2M và AgNO3 0,2M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X (chứa 3 cation kim loại) và chất rắn Y. Trong các giá trị sau của x, giá trị nào thỏa mãn? A. 0,08. B. 0,02. C. 0,06. D. 0,1. Câu 48: Nhúng thanh kẽm vào dung dịch chứa 8,32 gam CdSO4. Sau khi khử hoàn toàn ion Cd2+ khối lượng thanh kẽm tăng 2,35% so với ban đầu. Khối lượng thanh kẽm ban đầu là A. 80 gam. B. 60 gam. C. 70 gam. D. 90 gam. Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,35. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,75.
Câu 50: Cho hỗn hợp bột gồm 0,81 gam Al và 1,68 gam Fe vào 600 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,48. B. 9,39. C. 13,80. D. 12,96. Câu 51: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam? A. 9,6 gam. B. 6,4 gam. C. 12,8 gam. D. 8,2 gam. Câu 52: *Lắc 13,14 gam Cu với 250 ml dung dịch AgNO3 0,6M một thời gian, thu được 22,56 gam chất rắn X và dung dịch Y. Nhúng thanh kim loại M nặng 15,45 gam vào dung dịch Y khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 17,355 gam chất rắn Z. Kim loại M là A. Zn. B. Pb. C. Mg. D. Fe. Câu 53: *Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe vào 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau một thời gian thu được 4,16 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 5,2 gam Zn vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất. Giá trị m gần nhất với A. 2,00. B. 1,50. C. 1,75. D. 2,25. Câu 54: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên? A. x ≤ z. B. x ≥ z. C. x < z ≤ x + y. D. z ≥ x + y. Câu 55: *Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là A. m = 8,225b – 7a. B. m = 8,575b – 7a. C. m = 8,4 – 3a. D. m = 9b – 6,5a. Câu 56: *Cho 3,72 gam hỗn hợp gồm Mg và Al vào dung dịch M chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 20,0 gam rắn Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 18,4 gam. Lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,6 gam hỗn hợp gồm hai oxit. Tỉ lệ nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong dung dịch M là A. 4 : 5. B. 2 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Câu 57: *Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam
17
18
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,12M và 0,36M. B. 0,24M và 0,6M. C. 0,24M và 0,5M. D. 0,12M và 0,3M. Câu 58: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,35. B. 11,48. C. 22,96. D. 17,22. Câu 59: *Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,05 mol AgNO3 và 0,125 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 9,72 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 4,2 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,16. B. 2,40. C. 2,64. D. 2,32. Câu 60: *Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Biết m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 480 ml dung dịch FeCl3 1M tạo thành dung dịch Y chứa (22+5m) gam chất tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thì khối lượng kết tủa sinh ra là A. 276,84. B. 106,43. C. 70,2. D. 206,64. Câu 61: Lấy 2 thanh kim loại R hoá trị II có khối lượng p gam. Thanh 1 nhúng vào dung dịch Cu(NO3)2; thanh 2 nhúng vào dung dịch Pb(NO3)2. Sau thí nghiệm thanh 1 giảm 0,2%, thanh 2 tăng 28,4%. Biết số mol muối nitrat của R tạo ra trong 2 dung dịch bằng nhau. Vậy R là A. Zn. B. Fe. C. Mg. D. Ni.
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp kim loại Zn, Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít H2 (đktc) và 2,0 gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 8,5. B. 18,0. C. 15,0. D. 16,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Ví dụ 3: Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch axit tăng thêm 7 gam. Khối lượng Al và Mg trong hỗn hợp ban đầu là: A. 1,2 gam và 6,6 gam. B. 5,4 gam và 2,4 gam. C. 1,7 gam và 3,1 gam. D. 2,7 gam và 5,1 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là A. 4.48. B. 11,2. C. 16,8. D. 1,12. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017) Câu 2: Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 25,4. B. 31,8. C. 24,7. D. 18,3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là A. 13,8. B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Câu 4: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Ví dụ 4: Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu dung dịch Y và 7,84 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu bao nhiêu gam muối sunfat khan? A. 43,6. B. 45,6. C. 47,6. D. 49,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nội Trú – Bình Thuận, năm 2017)
BÀI 2:
KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG I. Tính lượng chất trong phản ứng 1. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017)
19
20
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 5: Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng), thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là A. 38,935 gam. B. 59,835 gam. C. 38,395 gam. D. 40,935 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016) Ví dụ 6: Cho 5,2 gam hỗn hợp gồm Al, Mg và Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch H2 SO4 10%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của dung dịch Y là A. 152 gam. B. 146,7 gam. C. 175,2 gam. D. 151,9 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Ví dụ 7: Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M, thu được khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. m = 25,95. B. 25,95 < m < 27,2. C. 22,2 ≤ m ≤ 27,2. D. 22,2 ≤ m ≤ 25,95. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và dung dịch H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (đktc); dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là A. 7. B. 1. C. 2. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 6: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 7: Hòa tan 9,14 gam hỗn hợp Cu, Mg và Al bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 7,84 lít khí X (đktc), dung dịch Z và 2,54 gam chất rắn Y. Lọc bỏ chất rắn Y, cô cạn dung dịch Z thu được khối lượng muối khan là B. 31,45 gam. C. 33,99 gam. D. 56,3 gam. A. 19,025 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
21
Câu 8: Hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg, Al bằng 500 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 loãng 0,28M, thu được dung dịch X và 8,736 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối là A. 25,95 gam. B. 38,93 gam. C. 103,85 gam. D. 77,86 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 9: Cho 16,05 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn tác dụng hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, giải phóng 10,08 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cũng cho 16,05 gam hỗn hợp X như trên phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,25M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m gam là A. 59,250. B. 51,750. C. 58,890. D. 53,625. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 10: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 13,95 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng x gam dung dịch H2SO4 9,8% (loãng, vừa đủ), thu được dung dịch chứa (m+12) gam muối sunfat khan. Giá trị của x là A. 12,25. B. 125. C. 375. D. 250. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 12: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 88,20 gam. B. 97,80 gam. C. 101,68 gam. D. 101,48 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 13: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,2≤ m ≤ 39,2. B. 36,7. C. 34,2. D. 39,2. Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Hưng Yên, năm 2017) * Mức độ vận dụng cao
22
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 8: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l, cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam. C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016)
Ví dụ 1: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí NO2 và 0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là A. 0,81. B. 8,1. C. 0,405. D. 1,35. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2017) Ví dụ 2: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại Al và Mg vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc, thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O (không còn sản phẩm khử khác). Phần trăm khối lượng Al trong hỗn hợp X là A. 63%. B. 46%. C. 36%. D. 50%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016) Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Trộn lượng NO trên với O2 dư, thu được hỗn hợp khí Y. Sục Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và còn lại khí O2 duy nhất. Tổng thể tích O2 (đktc) đã phản ứng là A. 0,896 lít. B. 0,672 lít. C. 0,504 lít D. 0,784 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016)
Bài tập vận dụng Câu 15: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng, thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là A. 10,21%. B. 15,22%. C. 18,21%. D. 15,16%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 16: Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam chất rắn không tan. - Phần 2: Luyện thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng phần trăm của Zn trong Y giảm 33,33% so với X. Tính thành phần phần trăm của Cu trong hợp kim X, biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (đktc) A. 16,67%. B. 50%. C. 25%. D. 37,5%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 17: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) 2. Kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, HNO3 a. Phản ứng không tạo muối amoni Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng
23
Ví dụ 4: Để hòa tan hết m gam Cu thì cần dung dịch HNO3 (loãng) chứa 0,16 mol HNO3, sản phẩm khử của phản ứng là khí NO (duy nhất). Giá trị của m là A. 5,12. B. 3,84. C. 10,24. D. 10,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Câu 2: Hòa tan hết m gam bột nhôm kim loại bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X không chứa muối amoni và 1,12 lít hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối so với He bằng 10,2. Giá trị của m là A. 3,78. B. 4,32. C. 1,89. D. 2,16. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 4,44 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 78,43%. B. 88,23%. C. 11,77%. D. 22,57%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Tự Trọng – Nam Định, năm 2016) Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung
24
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 6,72 gam. D. 2,8 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hạ Long, năm 2016) Câu 5: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 21,6. B. 38,4. C. 26,4. D. 43,2.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 8: Lấy 57,2 gam hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu cho tác dụng với dung dịch hỗn hợp H2SO4 và HNO3 vừa đủ. Khi hỗn hợp kim loại tan hết, thu được 220,4 gam muối chỉ chứa toàn muối sunfat của các kim loại trên. Khí bay ra gồm có 0,2 mol NO, 0,2 mol N2O và x mol SO2. x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 0,55. C. 0,75. D. 0,95. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016) Câu 9: Cho 2,06 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít khí NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 9,5 gam. B. 4,54 gam. C. 5,66 gam. D. 3,26 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X mang nung chất rắn đến khi khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 12,15. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 3,84 gam Cu trong dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí X gồm NO2 và NO (không còn sản phẩm khử khác). Trộn X với V lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y tác dụng với H2O, thu được dung dịch Z, còn lại 0,25V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,896. C. 0,504. D. 0,784. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016) Ví dụ 5: Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O (đktc, sản phẩm khử duy nhất) bay ra. Khối lượng (gam) muối nitrat tạo ra trong dung dịch là D. 14,26. A. 40,5. B. 14,62. C. 24,16. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 6: Hòa tan 10,71 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe trong 4 lít dung dịch HNO3 a mol/l vừa đủ, thu được dung dịch Y và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ lệ mol 1:1. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Biết Y phản ứng với dung dịch NaOH thì không thấy khí thoát ra. Giá trị m và a lần lượt là: A. 55,35 và 2,20. B. 53,55 và 0,22. C. 55,35 và 0,22. D. 53,55 và 2,20. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Ví dụ 7: Hòa tan 8,4 gam Fe trong dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 đặc nóng, đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và V lít khí SO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị V và m lần lượt là A. 5,04 và 30,0. B. 4,48 và 27,6. C. 5,60 và 27,6. D. 4,48 và 22,8.
25
Câu 10: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. D. 6,82. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016) Câu 11: Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 5,60. B. 12,24. C. 6,12. D. 7,84. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 12: Hỗn hợp X gồm các kim loại Mg, Al và Zn. Lấy m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Cũng lấy m gam X tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và (m + a) gam muối. Giá trị của V và a lần lượt là: A. 3,36 và 28,8. B. 3,36 và 14,4. C. 6,72 và 28,8. D. 6,72 và 57,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 13: Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a:b = 3:7. Giá trị của a là A. 0,03. B. 0,02. C. 0,025. D. 0,05. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016) Ví dụ 8: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)? C. 0,8 lít. D. 1,0 lít. A. 1,2 lít. B. 0,6 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
26
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Ví dụ 9: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016) Ví dụ 10: Cho 6,72 gam Fe phản ứng với 125 ml dung dịch HNO3 3,2M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng muối trong dung dịch X là A. 25,32 gam. B. 24,20 gam. C. 29,04 gam. D. 21,60 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,3 gam. B. 36 gam. C. 39,1 gam. D. 48,4 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2016) Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của muối Fe(NO3)3 là A. 48,4 gam. B. 12,1 gam. C. 36,3 gam. D. 24,2 gam. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu (Fe chiếm 36% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,7 mol HNO3 tới khi phản ứng hoàn toàn, thu được 0,68m gam chất rắn X, dung dịch Y và 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO2 và NO. Phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp Z gần với giá trị nào nhất? A. 34%. B. 25%. C. 17%. D. 50%. Câu 17: Cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được a gam muối và V lít khí SO2. Mặt khác, cho bột sắt dư vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được b gam muối và V lít khí H2. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Mối quan hệ giữa a và b là A. a < b.
B. a = 1,5b.
C. a = b.
D. a > b.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 11: Hoà tan hoàn toàn 49,32 gam Ba bằng 800 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí X ở điều kiện tiêu chuẩn (biết N+5 chỉ bị khử xuống N+1). Giá trị của V là A. 1,792. B. 5,824. C. 2,688. D. 4,480.
27
Ví dụ 12: Cho 2,76 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe có tỉ lệ số mol tương ứng 2:1 hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO2 và NO. Thể tích hỗn hợp khí NO, NO2 ít nhất thu được gần với giá trị nào sau đây? A. 0,672 lít. B. 0,784 lít. C. 0,448 lít. D. 0,56 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch chứa HCl và HNO3, thu được 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ hỗn hợp khí X trộn với 1 lít khí oxi, thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng của hỗn hợp khí X nhỏ hơn 2 gam. Giá trị m là A. 3,24. B. 8,10. C. 9,72. D. 4,05. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Huệ – Bình Thuận, năm 2017) Câu 19: Cho m gam bột sắt vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Chia X thành 2 phần không bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). - Phần 2: cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 6,72 lít khí NO (đktc). NO là sản phẩm khử duy nhất của HNO3. Giá trị của m gần với giá trị nào nhất? C. 28,2. D. 26,4. A. 24,0. B. 30,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 20: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M, thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng với tối đa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là C. 320. D. 120. A. 240. B. 160. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016) b. Phản ứng tạo muối amoni Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 13: Cho 4,725 gam bột Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X chứa 37,275 gam muối và V lít khí NO duy nhất (đktc). Giá trị của V là A. 7,168 lít. B. 11,760 lít. C. 3,584 lít. D. 3,920 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017) Ví dụ 14: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là
28
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 24,5 gam. B. 22,2 gam C. 23 gam. D. 20,8 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016)
A. 3,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 2,55. Ví dụ 16: Chia 22,98 gam hỗn hợp X gồm Mg, Zn và Al thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí X duy nhất. - Phần 2: Tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí NO duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối trong Y là A. 63,18 gam. B. 60,18 gam. C. 48,19 gam. D. 51,69 gam.
Ví dụ 15: Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,008 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 3m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 50/3. Giá trị của m là A. 19,5. B. 13,65. C. 13,02. D. 18,90. Bài tập vận dụng Câu 21: Hỗn hợp X gồm 7,2 gam Mg, 5,4 gam Al và 6,5 gam Zn. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc). Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là D. 1,72 mol. A. 0,72 mol. B. 1,52 mol. C. 1,62 mol. Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 29,85. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 23: Hoà tan hỗn hợp X gồm Al, Fe trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M (vừa hết), thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,95. B. 20,0. C. 20,45. D. 17,35. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hùng Vương – Quảng Bình, năm 2016) Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,672 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 54,9 gam muối. Giá trị của V là A. 0,72. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 9,942 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm 2 khí không màu trong đó có một khí hóa nâu trong không khí, khối lượng của Y là 5,18 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam chất rắn. Nung lượng chất rắn này đến khối lượng không đổi được 17,062 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 18,262. B. 65,123. C. 66,322. D. 62,333. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 26: Cho m gam Mg vào dung dịch HNO3 dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,1792 lít khí N2 (đktc) và dung dịch X chứa 6,67m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
29
Ví dụ 17: Hòa tan hoàn toàn 5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al bằng lượng vừa đủ V lít dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lít N2 (ở đktc) duy nhất và dung dịch chứa 36,6 gam muối. Giá trị của V là A. 0,573. B. 0,65. C. 0,70. D. 0,86. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 27: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 0,6200 mol. B. 1,2400 mol. C. 0,6975 mol. D. 0,7750 mol. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) duy nhất và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 31,22. B. 34,10. C. 33,70. D. 34,32. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016) Câu 29: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO3 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là A. 0,9. B. 1,125. C. 1,15. D. 1,1. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 18: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,8. B. 6,8. C. 4,4. D. 7,6. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Ví dụ 19: Cho 25,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg, Cu tác dụng vừa đủ 787,5 gam dung dịch HNO3 20%, thu được dung dịch Y chứa a gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và N2, tỉ khối của Z so với H2 là 18. Cô cạn dung dịch Y
30
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
rồi nung chất rắn đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn khan. Hiệu số (a-b) gần với giá trị nào nhất sau đây? A. 110,50. B. 151,72. C. 75,86 D. 154,12. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Diễn Châu 5 – Nghệ An, năm 2015)
Cho m1 gam chất rắn không tan tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,32V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng Mg trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10%. B. 12%. C. 11%. D. 9%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015)
Ví dụ 20: Cho m gam hỗn hợp G gồm Mg và Al có tỉ lệ mol 4:5 vào dung dịch HNO3 20%. Sau khi các kim loại tan hết có 6,72 lít hỗn hợp X gồm NO, N2O, N2 bay ra (đktc) và được dung dịch T. Thêm một lượng O2 vừa đủ vào X, sau phản ứng được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y từ từ qua dung dịch KOH dư, có 4,48 lít hỗn hợp khí Z đi ra (đktc). Tỉ khối của Z đối với H2 bằng 20. Nếu cho dung dịch NaOH vào dung dịch T thì lượng kết tủa lớn nhất thu được là (m+39,1) gam. Biết HNO3 dùng dư 20% so với lượng cần thiết. Nồng độ phần trăm của Al(NO3)3 trong T gần nhất với A. 9,5%. B. 9,6%. C. 9,4%. D. 9,7%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016)
3. Phaûn öùng cuûa kim loaïi, ion kim loaïi vôùi H + vaø NO3−
Bài tập vận dụng Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 12,84 gam hỗn hợp gồm Fe, Al và Mg có số mol bằng nhau trong dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X chứa 75,36 gam muối và hỗn hợp khí Y gồm N2, N2O, NO và NO2. Trong Y, số mol N2 bằng số mol NO2. Biết tỉ khối của Y so với H2 bằng 18,5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 1,275 mol. B. 1,080 mol. C. 1,140 mol. D. 1,215 mol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Chí Thanh – Đăk Nông, năm 2015) Câu 31: Hòa tan hết hỗn hợp 3 kim loại Al, Zn, Mg trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan (trong đó O chiếm 54% về khối lượng). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi, thu được 70,65 gam chất rắn. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 210. B. 200. C. 195. D. 185. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 25,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn bằng dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 4,48 lít (đktc) khí Z (gồm hai hợp chất khí không màu) có khối lượng 7,4 gam. Cô cạn dung dịch Y thu được 122,3 gam hỗn hợp muối. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng gần nhất với: A. 1,75 mol. B. 1,875 mol. C. 1,825 mol. D. 2,05 mol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 33: Hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 9,856 lít H2 (đktc) và còn m1 gam chất rắn không tan. Cho 19,92 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 97,95 gam muối khan.
31
Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho 6,4 gam Cu vào bình chứa 500 ml dung dịch HCl 1M, sau đó cho tiếp 17 gam NaNO3 thấy thoát ra V lít khí NO ở (đktc). Giá trị của V là D. 1,49 lít. A. 1,12 lít. B. 11,2 lít. C. 22,4 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2017) Ví dụ 2: Cho bột Cu vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm: H2SO4 0,5M và HNO3 1M cho tới dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X, khối lượng muối khan thu được là A. 25,4 gam. B. 24 gam. C. 52,2 gam. D. 28,2 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Kim Liên – Hà Nội, năm 2016) Ví dụ 3: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là A. 4,2. B. 2,4. C. 3,92. D. 4,06. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2016) Ví dụ 4: Hoà tan bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 và H2SO4. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X; 6,72 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, H2 có tỉ lệ mol 2:1 và 3 gam chất rắn không tan. Biết dung dịch X không chứa muối amoni. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là A. 126 gam. B. 75 gam. C. 120,4 gam. D. 70,4 gam. Bài tập vận dụng Câu 1: Hòa tan 25,6 gam bột Cu trong 400 ml dung dịch gồm KNO3 0,6M và H2SO4 1M, thu được khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) thoát ra và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 69,44. B. 60,08. C. 66,96. D. 75,84.
32
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 2: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3− và không có khí H2 bay ra.
A. 218,95. B. 16,2. C. 186,55. D. 202,75. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 5: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là A. 20,1. B. 19,5. C. 19,6. D. 18,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
A. 0,64. B. 2,4. C. 0,32. D. 1,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017) Câu 3: Cho 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít NO (đktc) và dung dịch X. Thêm dung dịch HCl tới dư vào dung dịch X thấy có V lít NO (đktc) thoát ra. Khối lượng muối sắt(III) nitrat có trong dung dịch X và giá trị của V lần lượt là A. 14,52 và 0,672. B. 16,20 và 0,000. C. 30,72 và 0,672. D. 14,52 và 0,000. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 4: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 56,0. B. 32,0. C. 33,6. D. 43,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 5: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3− và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 18,4. B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4. Câu 6: Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500 ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí NO và dung dịch X. Phải thêm bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,4M để kết tủa hết ion Cu2+ trong dung dịch X? A. 1,25 lít. B. 1 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít. Câu 7: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,8. B. 21,6. C. 19,2. D. 32,0. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn 22,4 gam Fe trong 500 ml dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl 2,6M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 7,84 lít hỗn hợp khí NO và H2 với tỉ lệ mol lần lượt là 4:3, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y và m gam chất rắn. Giá trị của m là (Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5).
33
Ví dụ 6: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là A. 29,87. B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Ví dụ 7: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D.1,5. (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2015) Ví dụ 8: Hòa tan hết hỗn hợp X gồm 5,6 gam Fe; 27 gam Fe(NO3)2 và m gam Al trong dung dịch chứa 0,61 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa 47,455 gam muối trung hòa và 2,352 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Tỉ khối của Z so với H2 là 16. Giá trị của m là A. 1,080. B. 4,185. C. 5,400. D. 2,160. (Đề thi minh họa lần 3 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 9: Cho 4,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg tan hết trong 400 ml dung dịch chứa NaNO3 0,4M và NaHSO4 1,2875M, thu được dung dịch X chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2. Hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 18. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 74,0. B. 70,0. C. 70,5. D. 74,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 10: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 0,224 lít khí N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
34
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 20,51. B. 18,25. C. 23,24. D. 24,17. Câu 11: Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 12: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun nhẹ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu trong không khí và còn lại 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn thận dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,27. B. 14,90. C. 14,86. D. 15,75. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 13: Cho Zn tới dư vào dung dịch gồm HCl; 0,05 mol NaNO3; 0,1 mol KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa m gam muối; 0,125 mol hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỉ khối hơi của Y so với H2 là 12,2. Giá trị của m là A. 64,05. B. 49,775. C. 57,975. D. 61,375. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàn Thuyên – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 14: Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 15: Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y trong đó có một khí hóa nâu khi để ngoài không khí có tỉ khối so với He là 4 và 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại không tan có cùng số mol. Giá trị của m là A. 4,08. B. 2,16. C. 1,68. D. 3,6. Câu 16: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là A. 24,64 và 6,272. B. 20,16 và 4,48. C. 24,64 và 4,48. D. 20,16 và 6,272. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 1 – Thanh Hóa, năm 2016)
Câu 17: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? B. 55. C. 45. D. 60. A. 50. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016) II. Tìm kim loại, tìm sản phẩm khử 1. Kim loại tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho 6,24 gam một kim loại R hoá trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 5,824 lít khí H2 (đktc). Kim loại R là A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Ca. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)
35
Ví dụ 2: Hòa tan hết 8,1 gam kim loại X vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại X là đúng A. X có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu. B. X là kim loại nhẹ hơn so với nước. C. X tan cả trong dung dịch HCl và NH3. D. X là kim loại có tính khử mạnh. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9%, thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Cho 0,78 gam kim loại M hoá trị II phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 268,8 cm3 khí không màu (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Pb. D. Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
36
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 2: Cho kim loại M tan vừa hết trong dung dịch H2SO4 nồng độ 9,8%, thu được dung dịch chứa muối MSO4 với nồng độ là 15,146% và có khí H2 thoát ra. Vậy kim loại M là A. Mg. B. Ni. C. Zn. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2016) Câu 3: Hỗn hợp X gồm Ba và kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch trong đó nồng độ phần trăm của BaCl2 là 9,48% và nồng độ phần trăm của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017)
Ví dụ 6: Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 96,66. B. 116,64. C. 105,96. D. 102,24 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016) Ví dụ 7: Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được sản phẩm khử duy nhất và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a:b = 3:7. Giá trị của a là A. 0,03. B. 0,02. C. 0,025. D. 0,05. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT Ngô Gia Tự – Vĩnh Phúc, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 6: Cho a mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HNO3 (tỉ lệ a:b=16:61), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2a. B. 3a. C. 0,75b. D. b.
2. Kim loại tác dụng với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 4: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là B. N2O. A. NO2. C. N2. D. NO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017) Ví dụ 5: Cho x mol hỗn hợp kim loại X và Y tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3, sau khi kết thúc phản ứng thu được khí Z và dung dịch T chỉ chứa X2+ ; Y3+; NO3− ; trong đó số mol ion NO3− gấp 2,5 lần số mol 2 ion kim loại. Biết tỉ lệ x:y = 8:25. Khí Z là A. N2O. B. NO2. C. NO. D. N2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 4: Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là A. NO2. B. N2O. C. NO. D. N2. Câu 5: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m+8,49) gam muối khan. Kim loại M là A. Mg. B. Cu. C. Ca. D. Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) * Mức độ vận dụng cao
37
Câu 7: Một dung dịch chứa a mol H2SO4 hòa tan hết b mol Fe thu được khí X và 42,8 gam muối khan. Cho a:b=6:2,5. Giá trị của a, b lần lượt là A. 0,15 và 0,0625. B. 0,12 và 0,05. C. 0,6 và 0,25. D. 0,3 và 0,125. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016) Câu 8: Cho x mol hỗn hợp kim loại Zn, Fe (có tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x:y=2:5). Sau khi kim loại tan hết thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối sunfat. Cho m gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch Z. Giá trị m lớn nhất là A. 6,4y. B. 19,2y. C. 12,8y. D. 12,8x. Câu 9: Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là? A. 8,96. B. 6,72. C. 12,544. D. 17,92. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: *Cho a mol Fe phản ứng vừa đủ với b mol H2SO4 (đặc, nóng), thu được sản phẩm khử duy nhất và 5,04 gam muối. Biết tỉ lệ a : b = 3 : 7. Giá trị của a là A. 0,025. B. 0,03. C. 0,05. D. 0,02. Câu 2: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Biết rằng
38
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
không có phản ứng tạo muối NH4NO3. Phần trăm khối lượng của Al và Mg trong X lần lượt là : A. 50% và 50%. B. 63% và 37%. C. 46% và 54%. D. 36% và 64%. Câu 3: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam. Câu 4: *Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2y. B. 3x. C. 2x. D. y. Câu 5: *Cho 4,5 gam hỗn hợp bột Al và Mg tan hết trong 400 ml dung dịch chứa NaNO3 0,4M và NaHSO4 1,2875M, thu được dung dịch X chứa m gam hỗn hợp muối trung hòa và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2O và N2. Hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 18. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 74,0. B. 70,0. C. 70,5. D. 74,5. Câu 6: Cho 12,9 gam hỗn hợp Al, Mg phản ứng vừa hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thu được 0,125 mol S, 0,2 mol SO2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 84,2. B. 68,1. C. 123,3. D. 64,2. Câu 7: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là A. 66,75 gam. B. 6,775 gam. C. 33,35 gam. D. 3,335 gam. Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam Zn bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,008 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, N2O và dung dịch chứa 3m gam muối. Tỉ khối của X so với H2 bằng 50/3. Giá trị của m là A. 18,90. B. 19,5. C. 13,02. D. 13,65. Câu 9: Hoà tan hết 14,4 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,75 lít dung dịch NaOH 0,7M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 31,35 gam chất rắn. Kim loại M là A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Cu.
Câu 10: Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 đặc, nóng và vào dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí NO2 thu được gấp 3 lần thể tích khí H2 ở cùng điều kiện. Khối lượng muối sunfat thu được bằng 62,81% khối lượng muối nitrat tạo thành. Khối lượng nguyên tử và tên của R là A. 27, nhôm. B. 65, Zn. C. 52, crom. D. 56, sắt. Câu 11: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là A. 19,76%. B. 15,74%. C. 11,36%. D. 9,84%. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,60. C. 2,24. D. 4,48. Câu 13: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 30%. B. 70%. C. 56%. D. 44%. Câu 14: Hỗn hợp X gồm Mg (0,10 mol), Al (0,04 mol) và Zn (0,15 mol). Cho X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), sau phản ứng khối lượng dung dịch tăng 13,23 gam. Số mol HNO3 tham gia phản ứng là A. 0,6975 mol. B. 0,6200 mol. C. 1,2400 mol. D. 0,7750 mol. Câu 15: *Cho 29 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Ag tác dụng vừa đủ với 950 ml dung dịch HNO3 1,5M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với H2 là 16,4. Giá trị của m là A. 98,20. B. 97,20. C. 98,75. D. 91,00. Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 58,70%. B. 20,24%. C. 39,13%. D. 76,91%. Câu 17: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,78. B. 7,84. C. 5,80. D. 6,82. Câu 18: Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn, thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ
39
40
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là? A. 4,68. B. 5,48. C. 5,08. D. 6,68. Câu 19: *Cho 33,9 gam hỗn hợp bột Zn và Mg (tỉ lệ 1:2) tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4, thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí B gồm N2O và H2. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 8,375. Giá trị gần nhất của m là A. 240. B. 312. C. 308. D. 300. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 30,4. B. 15,2. C. 22,8. D. 20,3. Câu 21: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nitơ có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của x là A. 20,1. B. 19,5. C. 19,6. D. 18,2. Câu 22: Cho 7,2 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là A. 46,8 gam. B. 29,52 gam. C. 44,4 gam. D. 19,2 gam. Câu 23: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là? B. 6,72. C. 10,08. A. 11,2. D. 8,96. Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 8,45 gam một kim loại hoá trị II bằng dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 17,68 gam muối khan. Kim loại đã dùng là A. Ba. B. Mg. C. Zn. D. Fe. Câu 25: Có một cốc đựng m gam dung dịch chứa HNO3 và H2SO4. Hoà tan hết 3,64 gam kim loại M (có hoá trị không đổi) vào dung dịch trong cốc thì thu được 2,1504 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO2 và X, sau phản ứng khối lượng các chất trong cốc giảm 1,064 gam so với m. Kim loại M là A. Zn. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 26: Cho hỗn hợp A gồm 0,200 mol Al, 0,350 mol Fe phản ứng hết với V lít dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch B, hỗn hợp G gồm 0,050 mol N2O và 0,040 mol N2 và còn 2,800 gam kim loại. Giá trị V là
41
A. 1,200.
B. 1,855. C. 1,605. D. 1,480. Câu 27: Cho hỗn hợp gồm 0,14 mol Mg và 0,01 mol MgO phản ứng vừa đủ với dung dịch HNO3, thu được 0,448 lít (đktc) khí nitơ và dung dịch X. Khối lượng muối trong X là C. 23 gam. A. 20,8 gam. B. 22,2 gam D. 24,5 gam. Câu 28: Hòa tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo thành trong dung dịch là A. 53,7gam. B. 63,7 gam. C. 35,7 gam. D. 36,7 gam. Câu 29: Một hỗn hợp bột 2 kim loại Mg và R được chia thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với HNO3 dư thu được 1,68 lít N2O duy nhất. - Phần 2 hòa tan trong 400 ml HNO3 loãng 0,7M, thu được V lít khí không màu, hóa nâu trong không khí. Giá trị của V (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) là: A. 1,568 lít. B. 1,68 lít. C. 2,24 lít. D. 4,48 lít. Câu 30: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là A. 5,6. B. 6,5. C. 11,2. D. 16,8. Câu 31: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là A. 0,6. B. 0,25. C. 0,2. D. 0,5. Câu 32: Cho 5,2 gam hỗn hợp X gồm Al, Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 10% (vừa đủ), thu được dung dịch Y và 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y là A. 152,2 gam. B. 152,0 gam. C. 146,7 gam. D. 151,9 gam. Câu 33: Hoà tan hết 9,6 gam kim loại M trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được SO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho toàn bộ lượng SO2 này hấp thụ vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,6M, sau phản ứng đem cô cạn dung dịch được 18,9 gam chất rắn. Kim loại M là A. Ca. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 34: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)? A. 0,8 lít. B. 1,0 lít. C. 1,2 lít. D. 0,6 lít.
42
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 35: Cho 19,44 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2,7 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 96,66. B. 116,64. C. 144,99. D. 102,24. Câu 36: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,25. B. 19,05. C. 19,45. D. 8,4. Câu 37: *Cho x mol hỗn hợp kim loại Zn, Fe (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 (tỉ lệ x : y = 2 : 9). Sau khi kim loại tan hết thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron kim loại nhường là A. 0,25y. B. 0,5y. C. y. D. 0,75y. Câu 38: Hòa tan hoàn toàn 9,75 gam Zn trong lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X và 1,12 lít NO (là khí duy nhất, đktc). Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 29,85. B. 28,35. C. 13,35. D. 23,55. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24. Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 6,12 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 4,44 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 78,43%. B. 22,57%. C. 11,77%. D. 88,23%. Câu 41: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l, cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là A. x = 0,45 và 8,4 gam. B. x = 0,9 và 5,6 gam. C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,9 và 8,4 gam. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là A. 0,05. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,10.
Câu 43: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 0,5M, thu được sản phẩm khử NO duy nhất và dung dịch X. X có thể tác dụng với tối đa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là A. 240. B. 160. C. 320. D. 120. Câu 44: Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H2 (đktc). Kim loại đó là A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Sr. Câu 45: Hòa tan hết m gam kim loại M cần dùng 136 gam dung dịch HNO3 31,5%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 0,12 mol khí NO duy nhất. Cô cạn dung dịch X thu được (2,5m+8,49) gam muối khan. Kim loại M là B. Zn. C. Mg. A. Cu. D. Ca. Câu 46: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là A. 20,54. B. 19,04. C. 14,5. D. 17,96. Câu 47: *Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là A. Ba. B. Al. C. Na. D. Zn. Câu 48: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Câu 49: Hòa tan hoàn toàn kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 4,9%, thu được khí H2 và dung dịch muối có nồng độ 5,935%. Kim loại M là B. Mg. C. Fe. A. Zn. D. Al. Câu 50: Hòa tan hết 3,24 gam bột Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol khí X duy nhất và dung dịch Y chứa 27,56 gam muối. Khí X là A. NO2. B. N2O. C. N2. D. NO. Câu 51: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Nếu cho m gam X trên vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,15 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m là A. 13,68. B. 12,48. C. 10,80. D. 13,92. Câu 52: *Lấy 16 gam hỗn hợp Mg và M (có cùng số mol) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X chứa 84 gam muối và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (tỉ lệ 1:1 về số mol). Nếu lấy 22,4 gam kim loại M
43
44
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
tác dụng hoàn toàn với 300 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được V lít khí (đktc). Giá trị của lớn nhất của V là? A. 6,72. B. 8,96. C. 17,92. D. 12,544. Câu 53: Hòa tan hoàn toàn m gam bột Al trong dung dịch chứa HCl và HNO3, thu được 3,36 lít hỗn hợp X gồm 2 khí không màu, dung dịch còn lại chỉ chứa muối của cation Al3+. Đem toàn bộ hỗn hợp khí X trộn với 1 lít khí oxi, thu được 3,688 lít hỗn hợp gồm 3 khí. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn và khối lượng của hỗn hợp khí X nhỏ hơn 2 gam. Giá trị m là A. 3,24. B. 8,10. C. 9,72. D. 4,05. Câu 54: *Cho m gam Mg tác dụng với dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và H2SO4 đun nóng, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X, 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y trong đó có một khí hóa nâu khi để ngoài không khí có tỉ khối so với He là 4 và 1,76 gam hỗn hợp 2 kim loại không tan có cùng số mol. Giá trị của m là A. 2,16. B. 4,08. C. 1,68. D. 3,6. Câu 55: Cho 7,2 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 2,688 lít khí Y (đktc) gồm N2 và H2 có khối lượng 0,76 gam. Giá trị của m là A. 29,87. B. 24,03. C. 32,15. D. 34,68. Câu 56: *Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị của m là A. 16,085. B. 14,485. C. 18,035. D. 18,300. Câu 57: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 5,40. B. 4,05. C. 2,70. D. 8,10. Câu 58: *Hỗn hợp X gồm Ba và kim loại M. Hoà tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch trong đó nồng độ phần trăm của BaCl2 là 9,48% và nồng độ phần trăm của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. Kim loại M là A. Fe. B. Mg. C. Zn. D. Ca. Câu 59: *Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 71,87 gam muối clorua và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
45
A. 50.
B. 55. C. 45. D. 60. Câu 60: *Cho 12,96 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,8 mol HNO3 tạo ra sản phẩm khử X duy nhất. Làm bay hơi dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 96,66. B. 116,64. C. 105,96. D. 102,24 Câu 61: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 kim loại chưa rõ hóa trị bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) gồm NO2 và NO (không sinh ra muối NH4NO3). Tỉ khối hơi của A so với H2 bằng 18,2. Tổng số gam muối khan tạo thành theo m và V là A. m + 6,0893V. B. m + 2,3147V. C. m + 6,1875V. D. m + 3,2147. Câu 62: Hòa tan hết 7,2 gam Mg trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 2,688 lít khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 31,92 gam. B. 29,52 gam. C. 46,80 gam. D. 44,40 gam. Câu 63: *Cho x mol hỗn hợp kim loại Al và Fe (tỷ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch chứa y mol HNO3 (tỷ lệ x : y = 3 : 17). Sau khi kim loại tan hết thu được sản phẩm khử Y duy nhất và dung dịch Z chỉ chứa muối nitrat. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào Z thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 54y/17. B. 27y/17. C. 108y/17. D. 432y/17. Câu 64: *Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là A. 20,16 và 4,48. B. 24,64 và 6,272. C. 24,64 và 4,48. D. 20,16 và 6,272. Câu 65: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và một kim loại M (có hóa trị không đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu được 1,008 lít khí (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Hòa tan hết cùng lượng hỗn hợp X ở trên trong dung dịch hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 1,8816 lít hỗn hợp hai khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 25,25. Tên kim loại m là A. Fe. B. Ca. C. Mg. D. Al. BÀI 3: SỰ ĐIỆN PHÂN B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Điện phân một chất a. Tính lượng chất trong phản ứng
46
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017)
dịch AlCl3 0,85M vào dung dịch sau điện phân thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,63. B. 3,51. C. 3,315. D. 3,12. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Ví dụ 4: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016)
Bài tập vận dụng Câu 1: Điện phân hoàn toàn 200 ml dung dịch AgNO3 với 2 điện cực trơ, thu được một dung dịch có pH=2. Xem thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể thì khối lượng Ag bám ở catot là A. 0,540 gam. B. 0,108 gam. C. 0,216 gam. D. 1,080 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Câu 2: Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được 0,32 gam Cu ở catot và một lượng khí X ở anot. Hấp thụ hoàn toàn lượng khí X vào 200 ml dung dịch NaOH (ở nhiệt độ thường). Sau phản ứng, nồng độ NaOH còn lại là 0,05M (giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi). Nồng độ ban đầu của dung dịch NaOH là A. 0,15M. B. 0,2M. C. 0,1M. D. 0,05M. Câu 3: Điện phân 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì ngừng. Để yên dung dịch cho đến khi khối lượng không đổi (tạo khí NO là sản phẩm khử duy nhất) thì khối lượng catot tăng 3,2 gam so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol/l của dung dịch Cu(NO3)2 trước phản ứng là A. 0,5M. B. 0,9M. C. 1M. D. 1,5M. Ví dụ 2: Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH=13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là A. 62,5%. B. 65%. C. 70%. D. 80%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017) Ví dụ 3: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot là A. 149,34 lít. B. 156,8 lít. C. 78,4 lít. D. 74,66 lít. Bài tập vận dụng Câu 4: Điện phân có màng ngăn 150 ml dung dịch BaCl2. Khí thoát ra ở anot có thể tích là 112 ml (đktc). Dung dịch còn lại trong bình điện phân sau khi được trung hòa bằng HNO3 đã phản ứng vừa đủ với 20 gam dung dịch AgNO3 17%. Nồng độ mol dung dịch BaCl2 trước điện phân là A. 0,01M. B. 0,1M. C. 1M. D. 0,001M. Câu 5: Điện phân 400 ml dung dịch NaCl 1M với điện cực trơ màng ngăn xốp, đến khi ở cả hai điện cực thoát ra 6,72 lít khí (đktc) thì ngừng lại. Thêm 100 ml dung
47
Ví dụ 5: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là: A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây. C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây. Ví dụ 6: Điện phân dung dịch KCl (dư) với điện cực trơ, màng ngăn xốp thời gian 16,1 phút dòng điện I = 5A thu được 500 ml dung dịch X. pH của dung dịch X có giá trị là A. 12,7. B. 1. C. 13. D. 1,3. Bài tập vận dụng Câu 6: Điện phân 10 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 10 phút 30 giây với dòng điện có cường độ I = 2A, thu được m gam Ag. Giả sử hiệu suất phản ứng điện phân đạt 100%. Giá trị của m là A. 2,16. B. 1,544. C. 0,432. D. 1,41. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 7: Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ) trong thời gian 15 phút, thu được 0,432 gam Ag ở catot. Sau đó để làm kết tủa hết ion Ag+ còn lại trong dung dịch sau điện phân cần dùng 25 ml dung dịch NaCl 0,4M. Cường độ dòng điện và khối lượng AgNO3 ban đầu là A. 0,429A và 2,38 gam. B. 0,492A và 3,28 gam. C. 0,429A và 3,82 gam. D. 0,249A và 2,38 gam. Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng lại. Để trung hòa dung dịch sau điện phân cần 800 ml dung dịch NaOH 1M. Nồng độ mol AgNO3 và thời gian điện phân là bao nhiêu (biết I = 20A)? B. 1,6M, 3860 giây. A. 0,8M, 3860 giây. C. 1,6M, 360 giây. D. 0,4M, 380 giây.
48
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 9: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M với I = 9,65A. Tính khối lượng Cu bám lên catot khi thời gian điện phân t1 = 200 giây, t2 = 500 giây lần lượt là: A. 0,32 gam và 0,64 gam. B. 0,64 gam và 1,28 gam. C. 0,64 gam và 1,32 gam. D. 0,32 gam và 1,28 gam. Câu 10: Điện phân dung dịch NaCl đến hết (có màng ngăn, điện cực trơ), cường độ dòng điện 1,61A thì hết 60 phút. Thêm 0,03 mol H2SO4 vào dung dịch sau điện phân thì thu được muối với khối lượng là A. 4,26 gam. B. 8,52 gam. C. 2,13 gam. D. 6,39 gam. Câu 11: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất 100%) 300 ml dung dịch CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện không đổi 2,68A, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 45,73 gam kết tủa. Giá trị của t là A. 0,10. B. 0,12. C. 0,4. D. 0,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 12: Điện phân một lượng dư dung dịch MgCl2 (điện cực trơ, có màng ngăn xốp bao điện cực) với cường độ dòng điện 2,68A trong 2 giờ. Sau khi dừng điện phân khối lượng dung dịch giảm m gam, giả thiết nước không bay hơi, các chất tách ra đều khan. Giá trị của m là A. 8,7. B. 18,9. C. 7,3. D. 13,1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 13: Mắc nối tiếp 2 bình điện phân: bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch Na2SO4. Khi ở bình 1 thoát ra 3,2 gam kim loại thì ở các điện cực khác khối lượng các chất sinh ra là: Bình 1 Bình 2 Catot Anot Catot Anot 3,55 gam 0,1 gam 0,8 gam A. 3,20 gam 3,55 gam 0,2 gam 1,6 gam B. 3,20 gam 7,10 gam 0,2 gam 1,6 gam C. 3,20 gam 7,10 gam 0,05 gam 0,8 gam D. 3,20 gam * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 7: Điện phân 500 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ a mol/lít (điện cực trơ) đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anot thì dừng lại. Cho thanh sắt dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,8 gam. Giá trị của a là A. 0,4. B. 0,2. C. 1,8. D. 1,6. Ví dụ 8: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là
49
A. 0,60.
B. 1,00.
C. 0,25.
D. 1,20.
Ví dụ 9: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), thu được 51,42 gam chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là A. 1,50. B. 2,40. C. 1,80. D. 1,20. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 14: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,0. B. 75,6. C. 67,5. D. 108,0. Câu 15: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 9,6 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 20,16 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,88 gam kim loại. Giá trị của x là A. 2,25. B. 1,5. C. 1,25. D. 3,25. Câu 16: Điện phân điện cực trơ dung dịch có a mol Cu(NO3)2 với thời gian 2 giờ cường độ dòng điện 1,93A, thu được dung dịch X có màu xanh. Thêm 10,4 gam Fe vào X, phản ứng hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và 8 gam hỗn hợp Y gồm 2 kim loại. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,125. C. 0,3. D. 0,2. Câu 17: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,5 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 3,86A, trong thời gian t giây, thu được dung dịch X (hiệu suất quá trình điện phân là 100%). Cho 22,4 gam bột Fe vào X, thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 42,2 gam chất rắn Y. Giá trị của t là A. 3000. B. 2500. C. 3600. D. 5000. Câu 18: Điện phân 225 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 4,02A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 18,9 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,75 gam rắn T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Phát biểu nào sau đây sai? A. Chất rắn T thu được chứa 2 kim loại. B. Do Y có chứa HNO3 nên dung dịch sau điện phân có pH<7. C. Trước khi cho sắt vào, nước ở catot chưa bị điện phân. D. Quá trình điện phân được tiến hành trong 5600 giây.
50
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 19: Điện phân dung dịch muối MSO4 (M là kim loại) với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, thu được a mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 2,5a mol. Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, khí sinh ra không tan trong nước. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Khi thu được 1,8a mol khí ở anot thì vẫn chưa xuất hiện bọt khí ở catot. B. Tại thời điểm 2t giây, có bọt khí ở catot. C. Dung dịch sau điện phân có pH<7 D. Tại thời điểm t giây, ion M2+ chưa bị điện phân hết. Câu 20: Điện phân dung dịch chứa AgNO3 điện cực trơ, với cường độ dòng điện 2A, một thời gian thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,58m gam hỗn hợp bột kim loại và 1,12 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO, N2O có tỉ khối hơi đối với H2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 37,8 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Thời gian điện phân là A. 23160 giây. B. 24125 giây. C. 22195 giây. D. 28950 giây. b. Tìm chất Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 10: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường độ dòng điện là A. Fe và 24A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A.
Câu 23: Điện phân bằng điện cực trơ dung dịch muối sunfat của kim loại hoá trị II với dòng điện có cường độ 6A. Sau 29 phút điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,45 gam. Kim loại đó là A. Zn. B. Cu. C. Ni. D. Sn. Câu 24: Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M? A. [MNO3] = 1M, Ag. B. [MNO3] = 0,1M, Ag. C. [MNO3] = 2M, Na. D. [MNO3] = 0,011M, Cu.
Ví dụ 11: Điện phân nóng chảy x gam muối M tạo bởi kim loại R và halogen X, thu được 0,96 gam R ở catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác, hoà tan x gam muối M vào nước rồi cho dung dịch trên tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 11,48 gam kết tủa. Công thức của muối M là A. CaCl2. B. MgCl2. C. CaBr2. D. MgBr2. Bài tập vận dụng Câu 21: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 5,96 gam MCln, thu được 0,04 mol Cl2. Kim loại M là D. K. A. Ca. B. Na. C. Mg. Câu 22: Điện phân một dung dịch chứa muối MCln với điện cực trơ. Khi catot thu được 44,8 gam kim loại M thì anot thu được 15,68 lít một khí (ở đktc). M là kim loại A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Zn.
51
Câu 25: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí thoát ra ở catot. Kim loại M là và cường độ dòng điện đã dùng là A. Zn; 25A. B. Cu; 25A. C. Cu; 12,5A. D. Pb; 25A. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 12: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là : A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2011) Bài tập vận dụng Câu 26: Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là A. 0,784. B. 0,91. C. 0,896. D. 0,336. Câu 27: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch chứa 17 gam muối M(NO3)n trong thời gian t, thấy khối lượng dung dịch giảm 9,28 gam và tại catot chỉ có a gam kim loại M bám vào. Sau thời gian 2t, khối lượng dung dịch giảm đi 12,14 gam và tại catot thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Vậy giá trị của a là B. 8,64. C. 2,24. D. 6,48. A. 6,40. 2. Điện phân hai hay nhiều chất * Mức độ vận dụng
52
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là D. 3,44. A. 5,16. B. 1,72. C. 2,58. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Viên – Hà Nội, năm 2015)
Ví dụ 6: Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và NaCl 2,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây, thu được dung X. X có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là A. 9,75. B. 3,25. C. 6,5. D. 13.
Bài tập vận dụng Câu 1: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 với cường độ dòng điện 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở catot thì mất 2 giờ, khi đó khối lượng catot tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 trong dung dịch X là A. 0,1M. B. 0,075M. C. 0,05M. D. 0,15M. Câu 2: Dung dịch X có a mol AgNO3, b mol Cu(NO3)2. Điện phân dung dịch (với điện cực trơ) đến khi khí thoát ra ở hai điện cực bằng nhau và bằng V lít (đktc). Giá trị của V theo a, b là (hiệu suất điện phân 100%) là A. 11,2(2a + b). B. 22,4(a + 2b). C. 11,2(a + 2b). D. 22,4(2a + b). Ví dụ 2: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2(SO4)3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là A. 3,92. B. 5,6. C. 8,86. D. 4,48. Ví dụ 3: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là A. x = 1,5y. B. y = 1,5x. C. x = 3y. D. x = 6y. Ví dụ 4: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là A. 2a – 0,2 =b. B. 2a = b. C. 2a < b. D. 2a = b – 0,2. Ví dụ 5: Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) 2 lít dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là A. 1,4. B. 1,7. C. 1,2. D. 2,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2015)
53
Ví dụ 7: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Trung hòa toàn bộ lượng Y bằng dung dịch HCl 1M thì cần 20 ml. Tỉ lệ x : y có giá trị gần nhất với A. 0,75. B. 1,25. C. 1,65. D. 3,35. Ví dụ 8: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Ví dụ 9: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là D. 1,50. A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00 (Kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 3: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm x mol KCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Khí đã thoát ra ở anot là A. là Cl2 và H2. B. chỉ có Cl2. C. chỉ có O2. D. là Cl2 và O2. Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ, khi ở catot có 3,2 gam Cu thì ngừng điện phân. Thể tích khí thoát ra ở anot là A. 0,672 lít. B. 0,84 lít. C. 6,72 lít. D. 0,448 lít.
54
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 5: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,3 mol CuSO4 và 0,1 mol NaCl, kim loại thoát ra khi điện phân bám hoàn toàn vào catot. Khi ở catot khối lượng tăng lên 12,8 gam thì ở anot có V lít (đktc) khí thoát ra. Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Câu 6: Điện phân dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol FeCl3, 0,2 mol CuSO4 và 0,1 mol HCl (điện cực trơ). Khi ở catot bắt đầu thoát khí thì ở anot thu được V lít khí (đktc). Biết hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của V là A. 4,48. B. 11,20. C. 5,60. D. 5,04. Câu 7: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,4M. B. 0,3M. C. 0,5M. D. 0,6M. Câu 8: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp NaCl và Cu(NO3)2 đến khi dung dịch hết màu xanh thì ở anot thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí X. Biết tỉ khối của X so với H2 là 29. Giá trị m là B. 49,3. C. 32,5. D. 30,5. A. 53. Câu 9: Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở hai cực thì dừng lại, tại catot thu 1,28 gam kim loại và anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được là A. 3. B. 2. C. 12. D. 13.
ban đầu, thể tích dung dịch là 400 ml. Nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch sau điện phân là: A. [KCl] = 0,5M; [KNO3 ] = 0,5M; [KOH] = 0,25M.
Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là A. 61,70%. B. 44,61%. C. 34,93%. D. 50,63%. (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017) Câu 11: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaCl và b mol CuSO4 (a < b) với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi toàn bộ lượng ion Cu2+ bị khử vừa hết thì ngừng điện phân, khối lượng dung dịch sau điện phân A. giảm = 64b + 35,5a. B. tăng = 80b + 35,5a. C. giảm = 80b + 27,5a. D. tăng = 64b - 35,5a. Câu 12: Tiến hành điện phân V lít dung dịch NaCl 1M và CuSO4 1,8M bằng điện cực trơ tới khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 cực thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam. Dung dịch sau phản ứng hoà tan tối đa 8,84 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 34,8. B. 34,5. C. 34,6. D. 34,3. Câu 13: Điện phân dung dịch gồm 18,8 gam Cu(NO3)2 và 29,8 gam KCl (điện cực trơ, màng ngăn). Sau một thời gian khối lượng dung dịch giảm 17,15 gam so với
55
B. [KCl] = 0,25M; [KNO3 ] = 0,25M; [KOH] = 0,25M. C. [KCl] = 0,375M; [KNO3 ] = 0,25M; [KOH] = 0,25M. D. [KCl] = 0,25M; [KNO3 ] = 0,5M; [KOH] = 0,25M. Câu 14: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45 . D. 0,60. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 15: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 16: Điện phân 400 ml (không đổi) dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện bằng 1,93A. Mối liên hệ giữa thời gian điện phân và pH của dung dịch điện phân được biểu diễn dưới đây:
Giá trị của t trên đồ thị là A. 3600. B. 1200. C. 1800. D. 3000. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP – Hà Nội, năm 2017) * Mức độ vận dụng cao Ví dụ minh họa
56
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 10: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là D. 0,15. A. 0,26. B. 0,24. C. 0,18. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A, năm 2014)
gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014) Ví dụ 16: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). m có thể nhận giá trị gần nhất nào sau đây? A. 180. B. 160. C. 170. D. 190. Bài tập vận dụng Câu 17: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và HCl. Điện phân một nửa dung dịch X (điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi), sau một thời gian thu được 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. Dung dịch sau điện phân phản ứng vừa đủ 550 ml dung dịch NaOH 0,8M, thu được 1,96 gam kết tủa. Khối lượng Cu tối đa có thể hòa tan trong một nửa dung dịch X (giải phóng khí NO, sản phẩm khử duy nhất) là A. 9,6. B. 12,8. C. 6,4. D. 19,2.
Ví dụ 11: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là A. 8,6. B. 15,3. C. 10,8. D. 8,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 12: Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là A. 135,36. B. 147,5. C. 171,525. D. 166,2. Ví dụ 13: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối A năm 2013) Ví dụ 14: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 5,5916. B. 6,2125. C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916 hoặc 6,2125. Ví dụ 15: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5
57
Câu 18: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch X chứa a mol MSO4 (M là kim loại) và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và dung dịch Y có khối lượng giảm m gam so với khối lượng dung dịch X. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Z có khối lượng giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Giá trị của a là 0,15. B. Giá trị của m là 9,8. C. Tại thời điểm 2t giây, chưa có bọt khí ở catot. D. Tại thời điểm 1,4t giây, nước chưa bị điện phân ở anot. Câu 19: Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và 0,4 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây thu được 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 10,08 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,22. Câu 20: Điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 (0,05 mol) và NaCl bằng dòng điện có cường độ không đổi 2A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y và khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,24 lít (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 0,8 gam MgO. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là C. 8685. D. 4825. A. 6755. B. 772.
58
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 21: Điện phân 200 ml dung dịch X chứa CuSO4 1M và NaCl 0,75M với điện cực trơ, có màng ngăn. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng nhỏ hơn dung dịch X là 16,125 gam. Dung dịch Y trên phản ứng vừa đủ với m gam Al. Giá trị m là A. 3,24. B. 2,25. C. 2,16. D. 1,35.
dịch Y giảm 33,1 gam so với khối lượng của dung dịch X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 3,6 gam Al. Giả sử khí sinh ra trong quá trình điện phân thoát hết ra khỏi dung dịch. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,5. B. 6. C. 5,36. D. 6,66.
Câu 22: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân hoàn tan vừa đủ 1,6 gam CuO và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí bay ra (đktc). Giá trị của m là : A. 5,97. B. 7,14. C. 4,95. D. 3,87. Câu 23: Điện phân dung dịch hỗn hợp NaCl và 0,05 mol CuSO4 bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được khí ở hai điện cực có tổng thể tích là 2,352 lít (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X hoà tan được tối đa 2,04 gam Al2O3. Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là A. 9408. B. 7720. C. 9650. D. 8685. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 24: Cho m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, đến khi trên catot thu được 4,48 lít khí ở (đktc) thì ngừng điện phân. Khi đó thu được dung dịch Y và trên anot thu được 6,72 lít khí ở (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Giá trị lớn nhất của m là A. 53,25. B. 61,85. C. 57,55. D. 77,25. ------------(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đặng Thúc Hứa – Nghệ An, năm 2015) Câu 25: Điện phân (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol Cu(NO3)2 và 0,12 mol HCl trong thời gian t giờ với cường độ dòng điện không đổi 2,68A thì ở anot thoát ra 0,672 lít khí (đktc) và thu được dung dịch X. Dung dịch X hòa tan tối đa m gam bột sắt (sản phẩm khử của NO 3− là khí NO duy nhất). Giá trị của t và m lần lượt là A. 0,6 và 10,08. B. 0,6 và 8,96. C. 0,6 và 9,24. D. 0,5 và 8,96. Câu 26: Cho 7,76 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (n Fe : n Cu = 7 : 6) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 9,65A trong thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 4,96 gam (kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là D. 2000. A. 2602. B. 2337. C. 2400. Câu 27: Điện phân (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X chứa CuSO4 và NaCl (có tỉ lệ mol tương ứng 3:2) bằng dòng điện một chiều có cường độ 5A, sau thời gian t giờ thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và thấy khối lượng dung
59
D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: Sau một thời gian điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, khối lượng dung dịch giảm 4 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại trong dung dịch sau khi điện phân cần dùng 50 ml dung dịch H2S 0,5M. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 trước lúc điện phân là A. 0,375M. B. 0,750M. C. 0,420M. D. 0,735M Câu 2: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 (dung dịch X) với điện cực trơ sau thời gian ngừng điện phân thì thấy khối lượng X giảm. Dung dịch sau điện phân tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch BaCl2 0,3M tạo kết tủa trắng. Cho biết khối lượng riêng dung dịch CuSO4 là 1,25g/ml; sau điện phân lượng H2O bay hơi không đáng kể. Nồng độ mol/lít và nồng độ % dung dich CuSO4 trước điện phân là A. 0,35M, 8%. B. 0,75M, 9,6%. C. 0,52, 10%. D. 0,49M, 12%. Câu 3: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp nhau. Bình 1 chứa dung dịch CuCl2, bình 2 chứa dung dịch AgNO3. Tiến hành điện phân với điện cực trơ, kết thúc điện phân thấy catot của bình 1 tăng lên 1,6 gam. Khối lượng catot của bình 2 tăng lên là A. 2,52 gam. B. 10,80 gam. C. 3,24 gam. D. 5,40 gam. Câu 4: Dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,4 mol KCl. Điện phân dung dịch X (màng ngăn, điện cực trơ) đến khi có 17,4 gam chất được giải phóng ở anot thì cũng thoát ra 2,24 lít khí ở catot (đktc). Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 5: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl và 28,2 gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khí khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện phân là A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3 và KOH. D. KNO3, KCl và KOH. C. KNO3 và Cu(NO3)2. Câu 6: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl. Thực hiện điện phân dung dịch X cho đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại, khi đó ở anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị lớn nhất của m là A. 47,4. B. 58,625. C. 55,4. D. 34,625.
60
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 7: Điện phân (có màng ngăn, điện cực trơ) 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 đến khi H2O bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, tại catot thu được 0,64 gam kim loại và anot thu được 0,168 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được bằng A. 2,3. B. 1,7. C. 2,0. D. 2,6. Câu 8: Điện phân 500 ml dung dịch X gồm NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,3M (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 15,1 gam thì ngừng điện phân (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Khối lượng kim loại thoát ra ở catot (gam) là A. 7,68. B. 6,40. C. 15,10. D. 9,60. Câu 9: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100%) A. 6,4 gam và 1,792 lít. B. 10,8 gam và 1,344 lít. C. 6,4 gam và 2,016 lít. D. 9,6 gam và 1,792 lít. Câu 10: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2 và 0,15 mol HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) với cường độ dòng điện 1,34A trong 12 giờ. Khi dừng điện phân khối lượng catot đã tăng A. 7,8 gam. B. 6,4 gam. C. 9,2 gam. D. 11,2 gam. Câu 11: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 xM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Sau khi ngừng điện phân thấy khối lượng dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Giá trị của x là A. 0,2. B. 0,1. C. 0,129. D. 0,125. Câu 12: Điện phân 400 ml dung dịch chứa 2 muối KCl và CuCl2 với điện cực trơ và màng ngăn cho đến khi ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc) thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dich sau điện phân cần 100 ml dung dịch HNO3 1M. Dung dịch sau khi trung hòa tác dụng với AgNO3 dư sinh ra 2,87 gam kết tủa trắng. Nồng độ mol của mỗi muối trong dung dịch trước điện phân là A. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 0,03M. B. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 0,3M. C. [CuCl2] = 0,25M, [KCl] = 3M. D. [CuCl2] = 2,5M, [KCl] = 0,3M. Câu 13: *Hòa tan 2,88 gam XSO4 vào nước thu được dung dịch Y. Điện phân dung dịch Y (với điện cực trơ) trong thời gian t giây thì được m gam kim loại ở catot và 0,007 mol khí ở anot. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì ở catot thu được kim loại và tổng số mol khí (ở cả 2 bên điện cực) là 0,024 mol. Giá trị của m là
61
A. 0,91.
B. 0,784. C. 0,896. D. 0,336. Câu 14: Điện phân dùng điện cực trơ dung dịch muối sunfat kim loại hoá trị 2 với cường độ dòng điện 3A. Sau 1930 giây thấy khối lượng catot tăng 1,92 gam. Muối sunfat đã điện phân là A. NiSO4. B. ZnSO4. C. CuSO4. D. MgSO4. Câu 15: Điện phân nóng chảy a gam muối M tạo bởi kim loại R và halogen X, thu được 0,96 gam R ở catot và 0,896 lít khí ở anot. Mặt khác, hoà tan a gam muối M vào nước rồi cho dung dịch trên tác dụng với AgNO3 dư thì được 11,48 gam kết tủa. X là halogen nào? A. F. B. Cl. C. Br. D. I. Câu 16: *Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,15 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở 2 điện cực là 4,76 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,3. C. 0,15. D. 0,2. Câu 17: Điện phân dung dịch X chứa 0,04 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol CuSO4 trong 4632 giây với dòng điện một chiều có cường độ 2,5A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là A. 2,24 gam. B. 2,26 gam. C. 1,42 gam. D. 2,80 gam. Câu 18: Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) 200 ml dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là A. 2,0. B. 1,4. C. 1,7. D. 1. Câu 19: *Điện phân 150 ml dung dịch AgNO3 1M với điện cực trơ trong t giờ, cường độ dòng điện không đổi 2,68A (hiệu suất quá trình điện phân là 100%), thu được chất rắn X, dung dịch Y và khí Z. Cho 12,6 gam Fe vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 14,5 gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của t là A. 0.8. B. 0,3. C. 1,2. D. 1,0. Câu 20: Điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có thể tích là 1000 ml. pH của dung dịch sau điện phân và thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 1; 3,36 lít. B. 2; 0,56 lít. C. 1; 0,56 lít. D. 3; 2,24 lít.
62
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 21: Điện phân dung dịch chứa 12 gam Fe2(SO4)3 và 6,75 gam CuCl2 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 1,34A trong thời gian 168 phút. Khối lượng kim loại bám vào catot và thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot là A. 2,56 gam và 1,344 lít. B. 5,12 gam và 2,464 lít. C. 3,2 gam và 1,344 lít. D. 3,2 gam và 2,464 lít. Câu 22: Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X chứa 200 ml dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2 thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Nồng độ mol AgNO3 và Cu(NO3)2 trong X lần lượt là A. 2M và 1M. B. 1M và 2M. C. 2M và 4M. D. 4M và 2M. Câu 23: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ) V lít dung dịch CuCl2 0,5M. Khi dừng điện phân thu được dung dịch X và 1,68 lít khí Cl2 (đktc) duy nhất ở anot. Toàn bộ dung dịch X tác dụng vừa đủ với 12,6 gam Fe. Giá trị của V là A. 0,80. B. 0,60. C. 0,15. D. 0,45. Câu 24: *Điện phân (với điện cực trơ) 300 ml dung dịch Cu(NO3)2 nồng độ a mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 72 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 67,2 gam bột sắt vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 31,2 gam hỗn hợp kim loại. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 − . Giá trị của a là A. 3,90. B. 4,05. C. 3,75. D. 3,60. Câu 25: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M cho đến khi vừa bắt đầu sủi bọt bên catot thì ngừng điện phân. pH của dung dịch sau điện phân (hiệu suất 100%, thể tích dung dịch được xem như không đổi) là A. pH = 1,0. B. pH = 0,7. C. pH = 1,3. D. pH = 2,0. Câu 26: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuCl2 thu được 1,12 lít khí X (ở đktc). Ngâm đinh sắt vào dung dịch sau điện phân, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,2 gam. Nồng độ mol của CuCl2 ban đầu là A. 1M. B. 1,5M. C. 1,2M. D. 2M. Câu 27: *Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) sau một thời gian thu được dung dịch X, khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam so với trước điện phân. Cho thanh sắt vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thành sắt giảm 2,6 gam và thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,5. Câu 28: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuSO4 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là
63
A. 6,72 lít.
B. 0,448 lít. C. 0,84 lít. D. 0,672 lít. Câu 29: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,5M bằng điện cực trơ. Khi ở catot có 3,2 gam Cu thì thể tích khí thoát ra ở anot là A. 0,448 lít. B. 6,72 lít. C. 1,12 lít. D. 0,672 lít. Câu 30: Điện phân 200 ml dung dịch AgNO3 0,4M (điện cực trơ) trong thời gian 4 giờ, cường độ dòng điện là 0,402A. Nồng độ mol/l các chất có trong dung dịch sau điện phân là (giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. HNO3 0,3M. B. AgNO3 0,1M. C. AgNO3 0,15M và HNO3 0,25M. D. AgNO3 0,1M và HNO3 0,3M. Câu 31: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 0,75M và Fe2(SO4)3 0,3M trong bình điện phân với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A trong 48 phút 15 giây thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân gồm những chất nào? A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. CuSO4, H2SO4 và Fe2(SO4)3. C. CuSO4, FeSO4 và H2SO4. D. FeSO4 và H2SO4. Câu 32: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hoà tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là B. 2,70. C. 1,35. A. 4,05. D. 5,40. Câu 33: Điện phân 200 ml dung dịch Y gồm KCl 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với cường độ dòng điện 5A trong thời gian 1158 giây, điện cực trơ, màng ngăn xốp. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là A. 2,95 gam. B. 2,31 gam. C. 1,67 gam. D. 3,59 gam. Câu 34: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 aM và NaCl 1M, với cường độ dòng điện 5A trong 3860 giây. Dung dịch tạo thành bị giảm so với ban đầu là 10,4 gam. Khối lượng gần nhất của đồng thu được trong thời gian trên là A. 3,212 gam. B. 3,072 gam. C. 6,398 gam. D. 6,289 gam. Câu 35: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1A. Khi thấy ở catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng điện phân. Để trung hòa dung dịch thu được sau khi điện phân cần dùng 100 ml dung dịch NaOH 0,1M. Thời gian điện phân và nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là A. 1930 giây và 0,05M. B. 1930 giây và 0,025M. C. 965 giây và 0,025M. D. 965 giây và 0,05M.
64
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 36: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2A. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau 9650 giây điện phân là A. 2,240 lít. B. 2,912 lít. C. 1,792 lít. D. 1,344 lít. Câu 37: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 nồng độ 0,5M với điện cực trơ một thời gian thì thấy khối lượng catot tăng 1 gam. Nếu dùng dòng điện một chiều có cường độ 1A, thì thời gian điện phân tối thiểu là A. 0,65 giờ. B. 40 phút 15 giây. C. 50 phút 16 giây. D. 0,45 giờ. Câu 38: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen thu được 0,896 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 1M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư thì thu được 25,83 gam kết tủa. Tên của halogen đó là A. Brom. B. Iot. C. Flo. D. Clo. Câu 39: Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm Fe(NO3)3 1M, Cu(NO3)2 1M và HCl 2M với điện cực trơ có màng ngăn xốp cường độ dòng điện là 5A trong 2 giờ 40 phút 50 giây. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Độ giảm khối lượng của dung dịch sau khi điện phân là A. 15,9 gam. B. 13,5 gam. C. 16,3 gam. D. 16,1 gam. Câu 40: Điện phân (điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ) dung dịch hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 thì màu xanh của dung dịch vừa hết. Pha loãng dung dịch sau điện phân tới 6 lít được dung dịch X, pH của dung dịch X là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 41: Người ta điều chế H2 và O2 bằng phương pháp điện phân dung dịch NaOH với điện cực trơ, cường độ dòng điện 0,67A trong thời gian 40 giờ. Dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng 100 gam và nồng độ NaOH là 6%. Nồng độ dung dịch NaOH trước điện phân là (giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể) A. 5,50%. B. 3,16%. C. 6,00%. D. 5,08%. Câu 42: *Tiến hành điện phân với điện cực trơ và màng ngăn xốp một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,896 lít khí (đkc). Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là A. 11,94. B. 9,60. C. 5,97. D. 6,40. Câu 43: Có hai bình điện phân mắc nối tiếp: Bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,1M; Bình 2 chứa 100 ml dung dịch NaCl 0,1M tiến hành điện phân có màng ngăn cho tới khi ở bình hai tạo ra dung dịch có pH = 13 thì ngưng điện phân. Giả sử thể tích dung dịch ở hai bình không đổi. Nồng độ mol của Cu2+ trong dung dịch bình 1 sau điện phân là
65
A. 0,08M.
B. 0,05M. C. 0,10M. D. 0,04M. Câu 44: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện là 1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là A. 28 ml. B. 280 ml. C. 0,28 ml. D. 56 ml. Câu 45: *Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl và 0,15 mol Cu(NO3)2 bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 6562 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 15,11 gam. Dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam bột Fe, phản ứng tạo ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m là A. 2,80. B. 4,20. C. 3,36. D. 5,04. Câu 46: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10% đến khi dung dịch NaOH trong bình có nồng độ 25% thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở anot và catot lần lượt là A. 149,3 lít và 74,7 lít. B. 156,8 lít và 78,4 lít. C. 74,7 lít và 149,3 lít. D. 78,4 lít và 156,8 lít. Câu 47: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ, cường độ dòng điện 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là A. 2,16. B. 2,81. C. 3,44. D. 1,08. Câu 48: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với cường độ dòng điện là 1,93A tới khi catot bắt đầu có bọt khí thoát ra thì dừng lại, cần thời gian là 250 giây. Thể tích khí thu được ở anot (đktc) là A. 28 ml. B. 56 ml. C. 280 ml. D. 0,28 ml. Câu 49: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M và AgNO3 0,1M với cường dòng điện 3,86A trong thời gian t giây thì thu được một khối lượng kim loại bám bên catot là 1,72 gam. Giá trị của t là A. 250. B. 750. C. 500. D. 1000. Câu 50: *Điện phân nóng chảy Al2O3 với các điện cực bằng than chì, thu được m kilogam Al ở catot và 89,6 m3 (đktc) hỗn hợp khí X ở anot. Tỉ khối của X so với H2 bằng 16,7. Cho 1,12 lít X (đktc) phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1,5 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 115,2. B. 104,4. C. 82,8. D. 144,0. Câu 51: *Điện phân (với điện cực trơ và màng ngăn) dung dịch chứa 0,05 mol CuSO4 và x mol KCl bằng dòng điện có cường độ 5A, sau một thời gian, thấy khối
66
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
lượng dung dịch giảm 9,475 gam. Dung dịch thu được tác dụng với Al dư, phản ứng giải phóng 1,68 lít khí H2 (đktc). Thời gian đã điện phân là A. 2895 giây. B. 3860 giây. C. 5790 giây. D. 4825 giây. Câu 52: Điện phân (điện cực trơ) 200 ml một dung dịch chứa 2 muối là Cu(NO3)2, AgNO3 với cường độ dòng điện là 0,804A đến khi bọt khí bắt đầu thoát ra ở cực âm thì mất thời gian là 2 giờ, khi đó khối lượng của cực âm tăng thêm 4,2 gam. Nồng độ mol của AgNO3 trong dung dịch ban đầu là A. 0,075M. B. 0,1M. C. 0,05M. D. 0,15M. Câu 53: *Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol AgNO3 với cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X (hiệu suất điện phân 100%). Cho 16,8 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và sau các phản ứng hoàn toàn thu được 22,7 gam chất rắn. Giá trị của t là A. 0,50. B. 1.00. C. 2,00. D. 0,25. Câu 54: Điện phân hoàn toàn dung dịch hỗn hợp gồm a mol Cu(NO3)2 và b mol NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Để dung dịch thu được sau khi điện phân có khả năng phản ứng với Al2O3 thì A. b > 2a. B. b < 2a hoặc b > 2a. C. b = 2a. D. b < 2a. Câu 55: Điện phân (có màng ngăn với điện cực trơ, hiệu suất 100%) 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM và NaCl 1,5M với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giá trị của a là A. 0,4. B. 0,474. C. 0,5. D. 0,6. Câu 56: *Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc) ở anot. Hòa tan 4,59 gam Al2O3 trong dung dịch X thu được dung dịch Y. Cho dung dịch KHSO4 0,5M vào Y thì khi hết 100 ml hoặc 500 ml dung dịch KHSO4 đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 53,8. B. 77,8. C. 38,9. D. 54,6. Câu 57: Điện phân với điện cực trơ màng ngăn xốp dung dịch chứa 0,10 mol CuSO4 và 0,12 mol NaCl đến khi catot bắt đầu thoát khí thì dừng lại. Thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 1,792. B. 0,896. C. 0,448. D. 1,344. Câu 58: *Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho
m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 29,4. B. 25,2. C. 16,8. D. 19,6. Câu 59: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp 2 muối CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, có màng ngăn đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực thì ngừng điện phân. Dung dịch sau điện phân hoà tan vừa đủ 1,16 gam Fe3O4 và ở anot của bình điện phân có 448 ml khí thoát ra (đktc). Khối lượng dung dịch giảm sau khi điện phân là A. 7,10. B. 8,60. C. 2,95. D. 1,03. Câu 60: Điện phân 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,01M, CuSO4 0,01M và NaCl 0,02M với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Khi ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc) thì dừng điện phân. Dung dịch sau điện phân có A. pH=6. B. pH=7. C. pH=8. D. pH=5. Câu 61: Điện phân dung dịch (với điện cực bằng than chì) chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 đến khi nước bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Sau điện phân thu được 100 ml dung dịch có pH = 0,3. Giá trị gần nhất với x là A. 0,100. B. 0,130. C. 0,103. D. 0,124. Câu 62: Điện phân 100 ml dung dịch X chứa AgNO3 0,2M; Cu(NO3)2 0,1M với cường độ dòng điện 1,34A trong 72 phút. Số gam kim loại thu được ở catot sau điện phân là A. 2,48. B. 3,45. C. 3,775. D. 2,80. Câu 63: *Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là A. 4,480. B. 1,680. C. 3,920. D. 4,788. Câu 64: *Điện phân 200 ml dung dịch X có chứa Cu(NO3)2 x mol/l và NaCl 0,06 mol/l với cường độ dòng điện 2A. Nếu điện phân trong thời gian t giây ở anot thu được 0,448 lít khí. Nếu điện phân trong thời gian 2t giây thì thể tích thu được ở 2 điện cực là 1,232 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,25. Câu 65: Điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại M. Ở catot thu được 20,55 gam kim loại và ở anot có 3,36 lít khí (đktc) thoát ra. Muối clorua đó là A. BaCl2. B. NaCl. C. CaCl2. D. KCl.
67
68
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 66: Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M với điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra 8,96 lít khí (đktc) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là A. 21,60 gam. B. 18,60 gam. C. 18,80 gam. D. 27,84 gam. Câu 67: Tiến hành điện phân (có màng ngăn xốp) dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,73 gam HCl và 2,925 gam NaCl với cường độ dòng điện là 1,93A trong thời gian 50 phút thu được dung dịch Y. Nếu cho quỳ tím vào dung dịch X và Y thì thấy: A. X làm đỏ quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím. B. X làm đỏ quỳ tím, Y làm xanh quỳ tím. C. X làm đỏ quỳ tím, Y làm đỏ quỳ tím. D. X làm đỏ quỳ tím, Y không làm đổi màu quỳ tím. Câu 68: Có 2 bình điện phân mắc nối tiếp bình 1 chứa CuCl2, bình 2 chứa AgNO3. Khi ở anot của bình 1 thoát ra 22,4 lít một khí duy nhất thì ở anot của bình 2 thoát ra bao nhiêu lít khí (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện)? A. 44,8 lít. B. 33,6 lít. C. 22,4 lít. D. 11,2 lít. Câu 69: Điện phân nóng chảy a gam một muối X tạo bởi kim loại M và một halogen, thu được 0,224 lít khí nguyên chất (đktc). Cũng a gam X trên nếu hòa tan vào 100 ml dung dịch HCl 0,5M rồi cho tác dụng với AgNO3 dư, thu được 10,935 gam kết tủa. Tên của halogen đó là A. Clo. B. Flo. C. Iot. D. Brom. Câu 70: Điện phân dung dịch X chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,1 mol CuSO4 (với điện cực trơ, có màng ngăn) trong khoãng thời gian 2412,5 giây với cường độ dòng điện không đổi 10A. Biết hiệu suất điện phân đạt 100%, khí sinh ra không tan trong dung dịch. Khối lượng của dung dịch sau điện phân so với khối lượng dung dịch X là A. giảm 13,542 gam. B. giảm 13,675 gam. C. giảm 15,275 gam. D. giảm 16,208 gam. Câu 71: Điện phân có màng ngăn 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,1M và NaCl 0,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 5A trong 7720 giây. Dung dịch thu được sau điện phân có khả năng hòa tan m gam Al. Giá trị lớn nhất của m là C. 6,75. A. 8,10. B. 2,70. D. 5,40. Câu 72: Điện phân dung dịch X có chứa đồng thời 0,15 mol CuSO4 và 0,1 mol KCl đến khi khối lượng dung dịch X giảm đi 10,75 gam thì ở anot thu được hỗn hợp khí Y. Tính tỉ khối hơi của Y so với H2. A. 22. B. 27. C. 29. D. 25. Câu 73: Cho một dòng điện có cường độ dòng điện không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100 ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên
bình 2 xuất hiện khí bên catot. Cường độ I, khối lượng Cu bám bên catot và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1 là: A. 0,193A; 0,032 gam Cu; 22,4 ml O2. B. 0,193A; 0,032 gam Cu; 11,2 ml O2. C. 0,193A; 0,032 gam Cu; 5,6 ml O2. D. 0,386A; 0,64 gam Cu; 22,4 ml O2. Câu 74: Điện phân 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại M hóa trị I điện cực trơ cho đến khi bề mặt catot xuất hiện bọt khí thì ngừng điện phân. Để trung hòa dung dịch sau điện phân phải cần 250 ml dung dịch NaOH 0,8M. Nếu ngâm 1 thanh Zn có khối lượng 50 gam vào 200 ml dung dịch muối nitrat trên, phản ứng xong khối lượng lá Zn tăng thêm 30,2% so với khối lượng ban đầu. Tính nồng độ mol muối nitrat và kim loại M? A. [MNO3]=0,1M, Ag. B. [MNO3]=1M, Ag. C. [MNO3]=2M, Na. D. [MNO3]=0,011M, Cu. Câu 75: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,5M và Cu(NO3)2 0,75M (điện cực trơ, có màng ngăn) đến khi khối lượng dung dịch giảm 11,65 gam thì dừng lại. Dung dịch thu được sau điện phân chứa các chất tan là B. NaCl và Cu(NO3)2. A. NaNO3, NaCl và Cu(NO3)2. C. NaNO3 và Cu(NO3)2. D. NaNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. Câu 76: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aMvà NaCl 0,5M bằng dòng điện có cường độ không đổi 4A (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch Y có pH=1 (Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể). Giá trị của t là A. 2895. B. 5790. C. 3377,5. D. 4825. Câu 77: Điện phân (với điện cực trơ, có màng ngăn) m gam dung dịch chứa 0,1 mol FeCl3 và 0,15 mol HCl với cường độ dòng điện không đổi 1,92A. sau thời gian t giờ thì dung dịch thu được sau điện phân có khối lượng (m-5,156)gam. Biết trong quá trình điện phân nước bay hơi không đáng kể. Giá trị gần nhất của t là A. 2,5. B. 2,0. C. 3,0. D. 1,5. Câu 78: Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x mol/l, sau một thời gian thu được dung dịch Y vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 16,8 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của x là A. 3,25. B. 2,25. C. 1,5. D. 1,25.
69
70
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
71
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
CHUYÊN ĐỀ 2: PHẦN 1:
BÀI 1:
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM THỔ, NHÔM
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VÀ HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIM LOẠI KIỀM
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM I. Kim loại kiềm 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm là A. ns2np1. B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. Câu 2: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IA có số oxi hóa là A. +4. B. +1. C. +2. D. +3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 3: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. Li. C. Mg. D. Ca. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 4: Cho các kim loại sau: Li, Na, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017) Câu 5: Cho dãy các kim loại: Fe, K, Cs, Ca, Al, Na. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Kiên Giang, năm 2016) Câu 6: Cho dãy các kim loại: Li, Na, Al, Ca, K, Rb. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016) Câu 7: Kim loại nào sau đây phản ứng mãnh liệt nhất với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Na. C. Mg. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 8: Ở nhiệt độ thường, kim loại Na phản ứng với nước tạo thành B. NaOH và H2. C. Na2O và H2. D. NaOH A. Na2O và O2. và O2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016)
1
Câu 9: Khi cắt miếng Na kim loại để ở ngoài không khí, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do Na đã bị oxi hóa bởi những chất nào trong không khí? A. O2. B. H2O. C. CO2. D. O2 và H2O. Câu 10: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. NaNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Câu 11: Để điều chế kim loại kiềm người ta dùng phương pháp A. thuỷ luyện. B. nhiệt luyện C. điện phân dung dịch. D. điện phân nóng chảy. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017) Câu 12: Kim loại kiềm nào dưới đây được sử dụng làm tế bào quang điện? A. Li. B. Na. C. K. D. Cs. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017) Câu 13: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với natri? A. Cấu hình electron [Ne]3s2. B. kim loại nhẹ, mềm. C. Mức oxi hóa trong hợp chất +1. D. Ở ô thứ 11, chu kì 3, nhóm IA. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017) Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? Trong nhóm kim loại kiềm, theo chiều từ Li đến Cs A. độ âm điện tăng dần. B. tính kim loại tăng dần. C. bán kính nguyên tử tăng dần. D. khả năng khử nước tăng dần. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 5 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 15: Khối lượng riêng của kim loại kiềm nhỏ là do: A. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít. B. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít. C. Bán kính nguyên tử nhỏ, cấu tạo mạng tinh thể kém đặc khít. D. Bán kính nguyên tử lớn, cấu tạo mạng tinh thể đặc khít. Câu 16: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp hơn kim loại khác là do: A. Lực liên kết trong mạng tinh thể kém bền vững. B. Lớp ngoài cùng có một electron. C. Độ cứng nhỏ hơn các kim loại khác. D. Chúng là kim loại điển hình nằm ở đầu mỗi mỗi chu kì. Câu 17: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1. B. Các kim loại kiềm đều có nhiệt độ nóng chảy rất cao. C. Các kim loại kiềm đều có tính khử mạnh.
2
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
D. Các kim loại kiềm đều mềm và nhẹ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 18: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Các kim loại kiềm có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Khả năng phản ứng với nước giảm dần theo chiều tăng số hiệu nguyên tử. D. Trong các hợp chất, nguyên tố kim loại kiềm chỉ có số oxi hóa là +1. Câu 19: Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 20: Tính chất nào sau đây không phải của kim loại kiềm? A. Đều khử được nước dễ dàng. B. Chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. C. Hiđroxit dều là những bazơ mạnh. D. Đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016) Câu 21: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Li đến Cs. B. Các kim loại kiềm có bán kính nguyên tử lớn hơn so với các kim loại cùng chu kì. C. Các kim loại kiềm đều là kim loại nhẹ. D. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017) Câu 22: Ứng dụng không phải của kim loại kiềm là A. Dùng chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp. B. Dùng làm chất xúc tác trong nhiều phản ứng hữu cơ. C. Dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân. D. Điều chế kim loại hoạt động yếu hơn bằng phương pháp nhiệt luyện. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Ninh, năm 2016) Câu 23: Kim loại kiềm có nhiều ứng dụng quan trọng: (1) Chế tạo các hợp kim có nhiệt độ nóng chảy thấp; (2) Hợp kim Na - K dùng làm chất trao đổi nhiệt trong các lò phản ứng hạt nhân; (3) Kim loại xesi dùng làm tế bào quang điện; (4) Các kim loại Na, K dùng để điều chế các dung dịch bazơ; (5) Chế tạo hợp kim Li - Al siêu nhẹ, dùng trong kĩ thuật hàng không. Phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (2), (3), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (4), (5). 2. Mức độ vận dụng Câu 24: Người ta thường bảo quản kim loại kiềm bằng cách nào sau đây? A. Ngâm trong giấm. B. Ngâm trong etanol. C. Ngâm trong nước. D. Ngâm trong dầu hỏa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 25: Cho từ từ đến dư kim loại Na vào dung dịch có chứa muối FeCl3. Số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 26: Hiện tượng nào đã xảy khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4? A. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh. B. bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu. C. sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ. D. bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 27: Khi cho đến dư từng lượng nhỏ Na vào 3 cốc chứa dung dịch Fe2(SO4)3, FeCl2 và AlCl3 thì hiện tượng xảy ra ở cả 3 cốc là
3
A. có kết tủa. B. có khí thoát ra. C. có kết tủa rồi tan. D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa màu trắng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017) Câu 28: Để phân biệt các chất riêng biệt: KNO3, Ba(HCO3)2, CuCl2, ZnSO4, có thể dùng dung dịch A. Na2CO3. B. H2SO4. C. KOH. D. NaHSO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017) II. Hợp chất của kim loại kiềm 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 29: Chất có tính lưỡng tính là B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl. A. NaHSO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 30: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. (NH4)2CO3. C. Al(OH)3. D. NaHCO3.
4
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 31: Kim loại tan trong dung dịch NaOH là A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 32: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl dư tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2.
Câu 40: Sản phẩm thu được khi điện phân dung dịch KCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) là A. KOH, O2 và HCl. B. KOH, H2 và Cl2. D. K, H2 và Cl2. C. K và Cl2. Câu 41: Phân biệt các chất CaCl2, HCl, Ca(OH)2 có thể dùng dung dịch A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 42: Nhận định nào sau đây là sai? A. Dùng dung dịch Na2CO3 để làm mất tính cứng của nước nước cứng toàn phần. B. Na2CO3 là nguyên liệu trong công nghiệp sản xuất thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi,... C. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm (chế tạo thuốc đau dạ dày,...) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở,...). D. NaOH là chất rắn, màu trắng, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017) Câu 43: Phương pháp điều chế NaOH trong công nghiệp là: A. Điện phân dung dịch NaCl bằng dòng diện một chiều có màng ngăn. B. Cho Na vào H2O.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 33: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 34: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 hiện tượng quan sát được là A. kết tủa xanh lá cây. B. kết tủa xanh da trời. C. kết tủa keo trắng. D. kết tủa vàng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017) Câu 35: Chất nào sau đây khi tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaHSO4 thì thu được dung dịch chứa hai muối? A. MgO. B. KOH. C. Al. D. Ba(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 36: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch NaOH, tới một lúc nào đó tạo ra được hai muối. Thời điểm tạo ra 2 muối như thế nào? A. NaHCO3 tạo ra trước, Na2CO3 tạo ra sau. B. Na2CO3 tạo ra trước, NaHCO3 tạo ra sau. C. Cả 2 muối tạo ra cùng lúc. D. Không có thứ tự xác định. Câu 37: NaOH có thể làm khô khí nào sau đây? A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 38: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta thường nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch. A. Muối ăn. B. giấm ăn. C. kiềm . D. ancol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017) Câu 39: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3.
5
C. Cho Na2O vào nước. D. Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quảng Xương I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 44: Cách nào sau đây không điều chế được NaOH? A. Cho dung dịch Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch Na2CO3. B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp, điện cực trơ. C. Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. D. Cho Na2O tác dụng với nước. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017) Câu 45: Cho các phát biểu về kim loại kiềm (nhóm IA): (1) có 1 electron lớp ngoài cùng. (2) có bán kính nguyên tử lớn dần từ Li đến Cs. (3) có số oxi hóa +1 duy nhất trong các hợp chất. (4) có độ âm điện giảm dần từ Li đến Cs. (5) có tính khử rất mạnh. Số đặc điểm chung của kim loại kiềm là
6
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. 2. Mức độ vận dụng Câu 46: Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. không thay đổi. B. tăng lên. C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống. Câu 47: Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016) Câu 48: X, Y, Z là 3 hợp chất của 1 kim loại hoá trị I, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. X tác dụng với Y tạo thành Z. Nung nóng Y thu được chất Z và 1 chất khí làm đục nước vôi trong, nhưng không làm mất màu dung dịch nước Br2. X, Y, Z là: A. X là K2CO3; Y là KOH; Z là KHCO3. B. X là NaHCO3; Y là NaOH; Z là Na2CO3. C. X là Na2CO3; Y là NaHCO3; Z là NaOH. D. X là NaOH; Y là NaHCO3; Z là Na2CO3. Câu 49: X, Y, Z là các hợp chất vô cơ của một kim loại, khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu tím. X tác dụng với Y thành Z. Nung nóng Y ở nhiệt độ cao thu được Z, hơi nước và khí E. Biết E là hợp chất của cacbon, E tác dụng với X cho Y hoặc Z. X, Y, Z, E lần lượt là những chất nào sau đây? A. KOH, K2CO3, KHCO3, CO2. B. KOH, KHCO3, K2CO3, CO2. D. KOH, K2CO3, CO2, KHCO3. C. KOH, KHCO3, CO2, K2CO3.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 53: Cho sơ đồ sau: NaOH → X1 → X2 → X3 → NaOH. Với X1, X2, X3 là các hợp chất của natri. Vậy X1, X2, X3 có thể tương ứng với dãy chất nào sau đây? A. Na2CO3, Na2SO4 và NaCl. B. NaNO3, Na2CO3 và NaCl. C. Na2CO3, NaCl và NaNO3. D. NaCl, NaNO3 và Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016) Câu 54: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau:
+ CO + H O
+ NaOH 2 2 Câu 50: Cho dãy chuyển hóa sau: X → Y → X Công thức của X là A. NaOH. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Na2O. Câu 51: Cho sơ đồ biến hoá: Na → X → Y → Z → T → Na. Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là: A. Na2CO3; NaOH; Na2SO4; NaCl. B. NaOH; Na2SO4; Na2CO3; NaCl. C. NaOH; Na2CO3; Na2SO4; NaCl. D. Na2SO4; Na2CO3; NaOH; NaCl. Câu 52: Cho sơ đồ chuyển hóa: Na2SO4 → X → Na → Y → NaHCO3 → X. Vậy X, Y lần lượt là A. NaCl; Na2CO3. B. NaOH; NaCl. C. NaCl, NaOH. D. NaOH; Na2CO3.
7
ñieä n phaâ n 2X1 + 2H 2 O → 2X2 + X3 ↑ + H 2 ↑ coù maø ng ngaê n
X2 + Y1 → X 4 + Y2 + H 2 O 2X2 + Y1 → X 5 + Y2 + 2H 2 O
Đốt cháy X2 trên ngọn lửa đèn khí không màu thấy xuất hiện ngọn lửa màu vàng tươi. X5 là chất nào dưới đây? A. NaCl. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Bắc Giang, năm 2017) Câu 55: Cho các sơ đồ phản ứng sau: ®iÖn ph©n dung dÞch (1) X1 + H2O → X2 + X3 ↑ + H2 ↑ cã mµng ng¨n
(2) X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O
→ X1 + X5 + H2O (3) X2 + X3 (4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4. C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) BÀI 2:
KIM LOẠI KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT KIM LOẠI KIỀM THỔ
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm thổ là B. ns1. C. ns2. D. ns2np2. A. ns2np1.
8
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 2: Số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử kim loại thuộc nhóm IIA là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017) Câu 3: Trong các hợp chất, kim loại nhóm IIA có số oxi hóa là A. +1. B. +3. C. +2. D. +4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 4: Nguyên tố hóa học nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? A. Natri. B. Bari. C. Nhôm. D. Kali. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016) Câu 5: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 6: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Sr, K. B. Be, Al. C. Ca, Ba. D. Na, Ba. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 7: Các kim loại kiềm thổ A. đều tan trong nước. B. đều có tính khử mạnh. C. đều tác dụng với bazơ. D. có cùng kiểu mạng tinh thể. Câu 8: Kim loại nào sau đây có thể tác dụng với nước ở điều kiện thường tạo ra dung dịch làm xanh giấy quỳ tím là A. Be. B. Ba. C. Zn. D. Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017) Câu 9: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường? A. Ca. B. Fe. C. Cu. D. Ag. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Câu 10: Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch có môi trường kiềm là A. Na, Ba, K. B. Be, Na, Ca. C. Na, Fe, K. D. Na, Cr, K. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017) Câu 11: Kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng biến đổi không theo một quy luật nhất định như kim loại kiềm là do A. kiểu mạng tinh thể khác nhau. B. bán kính nguyên tử khác nhau. C. lực liên kết kim loại yếu. D. bán kính ion khá lớn.
Câu 12: Mô tả nào dưới đây không phù hợp các nguyên tố nhóm IIA (kim loại kiềm thổ)? A. Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2. B. Tinh thể có cấu trúc lục phương. C. Gồm các nguyên tố Be, Mg, Ca, Sr, Ba. D. Mức oxi hoá đặc trưng trong các hợp chất là +2. Câu 13: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh. B. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. C. Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì. D. Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ. Câu 14: Nhận định đúng khi nói về nhóm kim loại kiềm thổ và các nhóm kim loại thuộc nhóm A nói chung là: A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng. B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm. C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng. D. Tính khử của kim loại không phụ thuộc vào bán kính ngưyên tử của kim loại. Câu 15: Phương pháp chung để điều chế các kim loại Mg trong công nghiệp là A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. thủy luyện. D. điện phân nóng chảy. Câu 16: Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây không đúng? A. Dùng chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ôtô, máy bay. B. Dùng chế tạo dây dẫn điện. C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. D. Dùng để tạo chất chiếu sáng. 2. Mức độ vận dụng Câu 17: Khi cho kim loại Ca vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với nước? A. Dung dịch CuSO4 vừa đủ. B. Dung dịch HCl vừa đủ. C. Dung dịch NaOH vừa đủ. D. Dung dịch Na2CO3. Câu 18: Lần lượt cho một mẫu Ba và các dung dịch K2SO4, NaHCO3, HNO3 và NH4Cl. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là C. 2. D. 1. A. 3. B. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017) Câu 19: Cho Ca vào dung dịch Na2CO3 sẽ xảy ra hiện tượng gì?
9
10
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
+
CaCO3.
A. Ca khử Na thành Na, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng CaCO3. B. Ca tác dụng với nước, đồng thời dung dịch đục do Ca(OH)2 ít tan. C. Ca tan trong nước sủi bọt khí H2, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng
D. Ca khử Na+ thành Na, Na tác dụng với nước tạo H2 bay hơi, dung dịch xuất hiện kết tủa trắng. Câu 20: Cho Ba vào nước được dung dịch X. Cho lượng dư dung dịch Na2CO3 và dung dịch X rồi dẫn tiếp luồng khí CO2 vào đến dư. Hiện tượng nào đúng trong số các hiện tượng sau? A. Sủi bọt khí, xuất hiện kết tủa trắng rồi tan. B. Bari tan, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan. C. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, đồng thời xuất hiện kết tủa trắng. D. Bari tan, sủi bọt khí hiđro, xuất hiện kết tủa trắng, rồi tan.
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA CANXI B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Thành phần chính của đá vôi là A. CaCO3. B. BaCO3. C. MgCO3. D. FeCO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 2: Oxit kim loại không tác dụng với nước là A. CaO. B. BaO. C. MgO. D. K2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 3: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 4: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra? A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với Ba(OH)2 tạo ra kết tủa? A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. KNO3. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 6: Chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 tạo kết tủa là
11
A. Na2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. BaCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017) Câu 7: Hợp chất Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch nào sau đây không sinh ra kết tủa? A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch Na2CO3. D. Dung dịch HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 8: Điều nào sai khi nói về CaCO3 A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. B. Không bị nhiệt phân hủy. C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2. D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic. Câu 9: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng? A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 10: Chất X phản ứng với HCl, chất X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa. Chất X là B. NaHCO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2. A. NaCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 11: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần. B. không có hiện tượng. C. kết tủa trắng xuất hiện. D. bọt khí và kết tủa trắng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 12: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 13: Phản ứng nào sau đây dùng để giải thích hiện tượng thạch tạo nhũ trong các hang động tự nhiên: A. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O. B. CaO + CO2 → CaCO3. C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 ↓ + CO2↑ + H2O. D. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 14: Cho phương trình hóa học: BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl. Phương trình hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phương trình hóa học trên? A. Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaOH. B. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. C. Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O. D. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016) Câu 15: Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường? A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O. B. Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O. C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2H2O + 2NH3. D. CaCl2 + 2NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + H2O + CO2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017) Câu 16: Ở điều kiện thường, thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3. B. Cho dung dịch Na2CO3 vào nước cứng vĩnh cửu. C. Cho CaO vào nước dư. D. Cho dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 17: Cho dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 loãng dư, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thành phần của dung dịch Y gồm: B. NaHCO3 và Ca(OH)2. A. Ca(OH)2. C. Ca(OH)2 và NaOH. D. NaHCO3 và Na2CO3. Câu 18: Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 tác dụng với dung dịch có chứa a mol chất tan X. Để thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì X là A. Ba(OH)2. B. H2SO4. C. Ca(OH)2 . D. NaOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017) Câu 19: Cho dung dịch muối X vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thấy thoát ra khí không màu; đồng thời thu được kết tủa T. X và Y lần lượt là A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2. B. Ba(HCO3)2 và Ba(OH)2. C. Na2CO3 và BaCl2. D. FeCl2 và AgNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lao Bảo – Quảng Trị, năm 2017) Câu 20: Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm điều chế và thu khí Y từ hỗn hợp rắn gồm CaCO3 và CaSO3:
13
Khí Y là A. CO2. B. SO2. C. H2. D. Cl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 21: Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Vôi sống (CaO). B. Thạch cao sống (CaSO4.2H2O). C. Đá vôi (CaCO3). D. Thạch cao nung (CaSO4.H2O). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Thành phần chính của quặng đolomit là CaCO3.MgCO3. B. Các kim loại kiềm đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. D. Thạch cao nung (CaSO4.2H2O) được dùng để bó bột, đúc tượng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) 2. Mức độ vận dụng Câu 23: Hiện tượng xảy ra khi sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2 là: A. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại và không đổi một thời gian sau đó giảm dần đến trong suốt. B. Ban đầu không có hiện tượng gì đến một lúc nào đó dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt. C. Ban đầu không có hiện tượng gì sau đó xuất hiện kết tủa và tan ngay. D. Dung dịch vẩn đục, độ đục tăng dần đến cực đại sau đó giảm dần đến trong suốt. Câu 24: Thuốc thử dùng để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và Ca(HCO3)2 là A. dung dịch NaHCO3. B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch NaOH. D. dung dịch NaCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017) Câu 25: Để phân biệt các dung dịch: CaCl2, HCl, Ca(OH)2 dùng dung dịch? A. NaNO3. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaCl.
14
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 26: Có các dung dịch riêng biệt không dán nhãn: NH4Cl, AlCl3, FeCl3, (NH4)2SO4. Dung dịch thuốc thử cần thiết để nhận biết các dung dịch trên là A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. NaHSO4. D. BaCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Thái Nguyên, năm 2017) Câu 27: Nhận định nào sau đây đúng? (1) Dùng CaCO3 làm chất chảy loại bỏ SiO2 trong luyện gang. (2) Dùng Mg để chế tạo các hợp kim nhẹ và bền như Đuyra,… (3) Mg cháy trong khí CO2. (4) Không dùng MgO để điện phân nóng chảy điều chế Mg. (5) Dùng cát để dập tắt đám cháy có mặt Mg. A. (1), (2), (3), (5). B. (2), (3), (5) . C. (1), (2), (3), (4). D. (2), (3), (4). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016) Câu 28: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 29: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là: A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 30: Cho các chất sau đây: Cl2, Na2CO3, CO2, HCl, NaHCO3, H2SO4 loãng, NaCl, Ba(HCO3)2, NaHSO4, NH4Cl, MgCO3, SO2. Dung dịch Ca(OH)2 tác dụng được với bao nhiêu chất? C. 10. D. 9. A. 11. B. 12. Câu 31: Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa a mol HCl, thu được dung dịch X và a mol H2. Trong các chất sau: Na2SO4, Na2CO3, Al, Al2O3, AlCl3, Mg, NaOH và NaHCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch X là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017) Câu 32: Cho các chất: Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Dựa vào mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, hãy chọn dãy biến đổi có thể thực hiện được dưới đây: A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO. B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3. C. CaCO3 → Ca → CaO → CaCO3. D. CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca → CaO. Câu 33: Cho sơ đồ biến hoá: Ca → X → Y → Z → T → Ca
Thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là: A. CaO; Ca(OH)2; Ca(HCO3)2; CaCO3. B. CaO; CaCO3; Ca(HCO3)2; CaCl2. C. CaO; CaCO3; CaCl2; Ca(HCO3)2. D. CaCl2; CaCO3; CaO; Ca(HCO3)2. Câu 34: Cho chuỗi phản ứng: D → E → F → G → Ca(HCO3)2 D, E, F, G lần lượt là: A. Ca, CaO, Ca(OH)2, CaCO3. B. Ca, CaCl2, CaCO3, Ca(OH)2. C. CaCO3, CaCl2, Ca(OH)2, Ca. D. CaCl2, Ca, CaCO3, Ca(OH)2.
15
+X +Y +Z Câu 35: Cho sơ đồ sau: CaO → CaCl2 → Ca(NO3 )2 → CaCO3
Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. Cl2, AgNO3, MgCO3. B. Cl2, HNO3, CO2. C. HCl, HNO3, Na2NO3. D. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. Câu 36: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: (1) X → X1 + CO2 (2) X1 + H2O → X2 (3) X2 + Y → X + Y1 + H2O (4) X2 + 2Y → X + Y2 + H2O Hai muối X, Y tương ứng là: A. CaCO3, NaHCO3. B. MgCO3, NaHCO3. C. CaCO3, NaHSO4. D. BaCO3, Na2CO3. Câu 37: Hợp chất X có các tính chất sau: (1) Là chất có tính lưỡng tính. (2) Bị phân hủy khi đun nóng. (3) Tác dụng với dung dịch NaHSO4 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí. Vậy chất X là: A. NaHS B. KHCO3. C. Al(OH)3. D. Ba(HCO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 38: Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. - X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Mg(NO3)2. B. Dung dịch FeCl2. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch CuSO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016)
16
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 39: Cho ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với Y tạo thành kết tủa; - Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa; - X tác dụng với Z có khí thoát ra; Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4. B. AlCl3, AgNO3, KHSO4. C. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. D. NaHCO3, Ca(OH)2, HCl. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 40: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện. - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện. - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 41: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2. C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2. D. Na2CO3, NaHSO3, Ba(HSO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016) Câu 42: Thực hiện các phản ứng sau: (1) X + CO2 → Y; (2) 2X + CO2 → Z + H2O; (3) Y + T → Q + X + H2O; (4) 2Y + T → Q + Z + 2H2O. Hai chất X, T tương ứng là: A. Ca(OH)2, NaOH. B. Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 43: Hỗn hợp rắn Ca(HCO3)2, NaOH và Ca(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng lần lượt là 2:1:1. Khuấy kĩ hỗn hợp vào bình đựng nước dư. Sau phản ứng trong bình chứa? A. CaCO3, NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Ca(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017)
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa: A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaHCO3 và (NH4)2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 7 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
17
NƯỚC CỨNG B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Ion nào gây nên tính cứng của nước? A. Ca2+, Mg2+. B. Mg2+, Na+. C. Ca2+, Na+. D. Ba2+, Ca2+. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 2: Nước cứng vĩnh cửu có chứa các ion A. Mg2+; Na+; HCO3− .
B. Mg2+; Ca2+; SO 42 − .
C. K+; Na+; CO32− ; HCO3− .
D. Mg2+; Ca2+; HCO3− .
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2016) Câu 3: Nước có chứa các ion : Ca2+, Mg2+, HCO3-, SO42- và Cl- gọi là A. Nước có tính cứng vĩnh cữu. B. Nước có tính cứng toàn phần. C. Nước mềm. D. Nước có tính cứng tạm thời. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Câu 4: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây? A. Gây ngộ độc nước uống. B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo. C. Làm hỏng các dung dịch cần pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm. D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước. Câu 5: Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng? A. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần. B. Nước có chứa nhiều Ca2+ ; Mg2+.
18
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12 2+
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
2+
C. Nước không chứa hoặc chứa rất ít ion Ca , Mg là nước mềm. D. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng
tạm thời. Câu 6: Nguyên tắc làm mềm nước cứng là A. Cho nước cứng đi qua chất trao đổi cation, các ion Ca2+, Mg2+ sẽ bị hấp thụ và được trao đổi ion H+ hoặc Na+. B. Dùng dung dịch Na3PO4, Na2CO3... lọc bỏ kết tủa, ta thu được nước mềm. C. Làm giảm nồng độ ion Ca2+, Mg2+ trong nước cứng bằng phương pháp hóa học hoặc phương pháp trao đổi ion. D. Dùng dung dịch Ca(OH)2, lọc bỏ kết tủa, ta thu được nước mềm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 7: Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, MgCl2. B. Mg(HCO3)2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Câu 8: Cặp chất nào dưới đây đều có khả năng làm mềm nước có độ cứng tạm thời? A. H2SO4 loãng, Na3PO4. B. HCl, Ca(OH)2. C. NaHCO3, Na2CO3. D. Ca(OH)2, Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Huệ – Bình Thuận, năm 2017) Câu 9: Chất nào sau đây không dùng để làm mềm nước cứng tạm thời? A. Na2CO3. B. Na3PO4. C. Ca(OH)2. D. HCl. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 10: Các chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. Ca(OH)2 và BaCl2. B. Ca(OH)2 và HCl. C. Ca(OH)2, NaOH. D. Na2CO3 và H2SO4. Câu 11: Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. C. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 12: Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng làm mềm nước cứng chứa nhiều Ca2+ và Cl-? A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 13: Một loại nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, Cl- và SO42-. Hóa chất nào trong số các chất sau đây có thể làm mềm loại nước cứng trên? A. K2CO3. B. NaOH. C. NaCl. D. KNO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017)
19
Câu 14: Dung dịch nào sau đây làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? A. NaHCO3. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017) Câu 15: Cho mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+ , Mg2+, Cl-, SO 24− . Hoá chất nào được dùng làm mềm mẫu nước cứng trên là A. BaCl2. B. NaCl. C. AgNO3. D. Na3PO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 16: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3− , Cl− , SO 42 − . Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. NaHCO3. C. Na3PO4. D. BaCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 17: Trong nước tự nhiên, thường có lẫn một lượng nhỏ các muối Ca(NO3)2, Mg(NO3)2, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. Có thể dùng dung dịch nào sau đây để loại đồng thời các cation trong các muối trên ra khỏi nước? A. NaOH. B. K2SO4. C. NaNO3. D. Na2CO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017) Câu 18: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Tĩnh Gia – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 19: Cho các chất: (1) NaHCO3; (2) Ca(OH)2; (3) HCl; (4) Na3PO4; (5) NaOH. Chất nào trong số các chất trên không có khả năng làm giảm độ cứng của nước? A. (3), (5). B. (1), (3). C. (2), (4). D. (2), (5). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Câu 20: Chất nào sau đây khi cho vào nước cứng có thể làm mất tính cứng? A. NaCl. B. Xà phòng. C. HCl. D. CaCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nghèn – Hà Tĩnh, năm 2016) Câu 21: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO 3− . Hóa chất không có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là A. dung dịch Na2CO3. B. dung dịch Ca(OH)2 (vừa đủ). C. dung dịch Na3PO4. D. dung dịch HCl. Câu 22: Khi nói về NaOH và Na2CO3, kết luận nào sau đây không đúng? A. Cùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu. B. Cùng làm quỳ tím hóa xanh.
20
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
C. Cùng phản ứng với dung dịch HCl. D. Cùng phản ứng với dung dịch Ba(HCO3)2. Câu 23: Để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng A. dung dịch muối ăn. B. ancol etylic. C. giấm ăn. D. nước vôi trong. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 24: Nhận định nào sau đây là đúng? 2A. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3 và SO4 . B. Để làm mềm tính cứng của nước cứng vĩnh cửu bằng cách đun nóng. C. Nước tự nhiên thường có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu. D. Nước cứng là tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước hiện nay. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017) Câu 25: Nhận xét nào không đúng về nước cứng? A. Nước cứng tạm thời chứa các anion: SO 42 − và Cl − . B. Dùng Na2CO3 có thể làm mất tính cứng tạm thời và vĩnh cửu của nước cứng. C. Nước cứng tạo cặn đáy ấm đun nước, nồi hơi. D. Nước cứng làm giảm khả năng giặt rửa của xà phòng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Bắc Giang, năm 2016) 2. Mức độ vận dụng Câu 26: Cho các chất : HCl, Ca(OH)2, Na2CO3, K3PO4, K2SO4. Số chất được dùng để làm mềm nước cứng tạm thời là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 27: Cho các chất sau: HCl; NaOH; Na3PO4; Na2CO3; Ca(OH)2. Số chất tối đa có thể làm mềm nước cứng tạm thời là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28: Một loại nước X có chứa: 0,02 mol Na+, 0,03 mol Ca2+, 0,015 mol Mg2+, 0,04 mol Cl − , 0,07 mol HCO3− . Đun sôi nước hồi lâu, lọc bỏ kết tủa, thu được nước lọc Y thì Y thuộc loại A. nước cứng tạm thời. B. nước cứng vĩnh cửu. C. nước cứng toàn phần. D. nước mềm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016) Câu 29: Để phân biệt 4 cốc đựng riêng biệt 4 loại nước sau : Nước cất, nước có tính cứng tạm thời, nước có tính cứng vĩnh cửu, nước có tính cứng toàn phần. Ta có thể tiến hành theo thứ tự nào sau đây? A. dd Na2CO3, đun nóng. B. đun nóng, dd NaOH.
21
C. dd Ca(OH)2, đun nóng.
BÀI 3:
D. đun nóng, dd Na2CO3.
NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM NHÔM
B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Kim loại nhẹ, màu trắng bạc, được ứng dụng rộng rãi trong đời sống là A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 2: Vật liệu bằng nhôm khá bền trong không khí là do A. nhôm không thể phản ứng với oxi. B. có lớp hidroxit bào vệ. C. có lớp oxit bào vệ. D. nhôm không thể phản ứng với nitơ. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 3: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 4: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch? A. H2SO4 đặc, nguội. B. Cu(NO3)2. C. HCl. D. NaOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 5: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. Fe2(SO4)3. B. CuSO4. C. HCl. D. MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Bảo – Hải Phòng, năm 2017) Câu 6: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 7: Ở điều kiện thường, dãy gồm các kim loại hòa tan được trong dung dịch NaOH loãng là A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr. C. Al, Zn. D. Al, Cr. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Câu 8: Dụng cụ không dùng để đựng dung dịch nước vôi trong là
22
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. cốc thủy tinh. B. cốc sắt. C. cốc nhôm. D. cốc nhựa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017) Câu 9: Phản ứng nào sau đây là phản ứng nhiệt nhôm?
A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 17: Trong quá trình điều chế kim loại nhôm, để giảm nhiệt độ nóng chảy của nhôm oxit, người thêm vào chất nào dưới đây? A. Na3[AlF6]. B. K3[AlF6]. C. Na3[AlCl6] . D. K3[AlCl6]. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Duẩn, năm 2017) Câu 18: Nhôm thể hiện tính chất nào sau đây? (1) Nhôm có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện. (2) Là kim loại màu trắng bạc, mềm, dễ kéo sợi và dát mỏng. (3) Nhôm dẫn điện và dẫn nhiệt tốt, tốt hơn các kim loại Fe và Cu. (4) Nhôm là kim loại nhẹ, nóng chảy ở nhiệt độ 660oC. (5) Nhôm là nguyên tố s. A. (1), (2), (4), (5). B. (1), (2), (4). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4). Câu 19: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? A. Trong hợp chất, số oxi hóa của Al là +3. B. Cấu hình electron [Ne]3s23p1. C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện. D. Ở ô thứ 13, chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 20: Cho biết số thứ tự của Al trong bảng tuần hoàn là 13. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong các hạt Na+, Mg2+, Al3+, O, F thì Al3+ có bán kính lớn nhất. B. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIB. C. So với các kim loại khác trong cùng chu kì, nhôm có tính khử mạnh hơn. D. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIIA. Câu 21: Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của Al và Cr? A. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và nước. C. Nhôm và crom đều bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Câu 22: Cho bột Al và dung dịch KOH dư thấy hiện tượng: A. Sủi bọt khí, Al không tan hết và dung dịch màu xanh lam. B. Sủi bọt khí, Al tan dần đến hết và thu được dung dịch không màu. C. Sủi bọt khí, bột Al không tan hết và thu được dung dịch không màu. D. Sủi bọt khí, bột Al tan dần đến hết và thu được dung dịch màu xanh lam.
A. 3Al + 3CuSO4 → Al2(SO4)3 + 3Cu. to
B. 8Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe. đpnc
C. 2Al2O3 → 4Al + 3O2. D. 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 10: Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. PbO, K2O, SnO. B. FeO, MgO, CuO. C. Fe3O4, SnO, CaO. D. FeO, CuO, Cr2O3 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017) Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 có tỷ lệ khối lượng 1:1, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y Thành phần của chất rắn Y A. Al2O3, Fe, Al. B. Al2O3, Fe, Fe3O4. C. Al2O3, FeO, Al. D. Al2O3, Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 12: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al2O3 và Fe. B. Al, Fe và Al2O3. C. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. D. Al2O3, Fe và Fe3O4. Câu 13: Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH, chất oxi hóa nhôm là B. H2O. A. NaOH. C. NaOH hoặc H2O. D. Cả NaOH và H2O. Câu 14: Nhôm có thể phản ứng được với tất cả dung dịch các chất nào sau đây? A. HCl, H2SO4 đặc nguội, NaOH. B. H2SO4 loãng, AgNO3, Ba(OH)2. C. Mg(NO3)2, CuSO4, KOH. D. ZnSO4, NaAlO2, NH3. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017) Câu 15: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3? A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017) Câu 16: Quặng boxit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây?
23
24
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 23: Tính chất nào sau đây của nhôm là đúng? A. Nhôm tác dụng với các axit ở tất cả mọi điều kiện. B. Nhôm tan được trong dung dịch NH3. C. Nhôm bị thụ động hóa với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm là kim loại lưỡng tính. Câu 24: Vật làm bằng nhôm bền trong nước vì: A. Nhôm là kim loại không tác dụng với nước. B. Trên bề mặt vật có một lớp nhôm oxit mỏng, bền, ngăn cách vật với nước. C. Do nhôm tác dụng với nước tạo lớp nhôm hiđroxit không tan bảo vệ cho nhôm. D. Nhôm là kim loại hoạt động không mạnh. Câu 25: Nguyên tắc của quá trình sản xuất nhôm là: A. Điện phân nóng chảy Al2O3 có xúc tác criolit nóng chảy. B. Khử ion Al3+ có trong oxit thành Al bằng dòng điện. C. Dùng kim loại K để khử AlCl3 khan, nóng chảy. D. Dùng CO khử Al2O3 nung nóng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 26: Trong công nghiệp, Al được điều chế bằng cách nào dưới đây? A. Điện phân nóng chảy AlCl3. B. Điện phân dung dịch AlCl3. C. Cho kim loại Na vào dung dịch AlCl3. D. Điện phân nóng chảy Al2O3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017) Câu 27: Để sản xuất nhôm trong công nghiệp người ta A. Điện phân dung dịch AlCl3. B. Cho Mg vào dung dịch Al2(SO4)3. C. Cho CO dư đi qua Al2O3 nung nóng. D. Điện phân Al2O3 nóng chảy có mặt criolit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bạc Liêu, năm 2017) Câu 28: Criolit có công thức phân tử là Na3AlF6 (AlF3.3NaF) được thêm vào Al2O3 trong quá trình điện phân Al2O3 nóng chảy để sản xuất nhôm với lí do chính là A. làm tăng độ dẫn điện của Al2O3 nóng chảy. B. tạo một lớp ngăn cách để bảo vệ nhôm nóng chảy khỏi bị oxi hóa. C. bảo vệ điện cực khỏi bị ăn mòn.
D. làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3 cho phép điện phân ở nhiệt độ thấp, giúp tiết kiệm năng lượng. Câu 29: Criolit (Na3AlF6 hay 3NaF.AlF3) là nguyên liệu được dùng để sản xuất nhôm với mục đích gì ? (1) Làm giảm nhiệt độ nóng chảy của Al2O3. (2) Tiết kiệm được năng lượng, tạo được chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn Al2O3. (3) Tạo chất lỏng có tỉ khối nhỏ hơn nhôm, nổi lên bề mặt nhôm ngăn cản nhôm nóng chảy bị oxi hoá. A. (1), (2). B. (2), (3). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). Câu 30: Cho Al tác dụng với lần lượt các dung dịch axit sau: HCl; HNO3 loãng; H2SO4 đặc, nóng; HNO3 đặc, nguội; H2SO4 loãng. Số dung dịch có thể hòa tan được Al là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Câu 31: Cho các chất sau: - Dung dịch: CuSO4, HNO3 loãng, H2SO4 loãng, NaOH, (HNO3, H2SO4) đậm đặc nguội, FeCl2, MgCl2, NaHSO4. - Chất rắn: FexOy (to), CuO, Cr2O3. Nhôm có thể phản ứng với bao nhiêu chất ở trên? A. 9. B. 11. C. 10. D. 12. 2. Mức độ vận dụng Câu 32: Cho phương trình phản ứng : aAl +bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O
25
Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3.
B. 2 : 3.
C. 2 : 5.
D. 1 : 4.
Câu 33: Cho phản ứng: aAl + bHNO3 → cAl(NO3 )3 + dNO + eH 2 O Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a + b) bằng A. 5. B. 4. C. 7. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Nam – Bình Thuận, năm 2017) Câu 34: Hòa tan hết a mol Al vào dung dịch chứa 2a mol NaOH thu được dung dịch X. Kết luận nào sau đây đúng? A. Sục CO2 dư vào dung dịch X thu được a mol kết tủa. B. Dung dịch X không phản ứng với dung dịch CuSO4. C. Thêm 2a mol HCl vào dung dịch X thu được 2a/3 mol kết tủa. D. Dung dịch X làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.
26
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 35: Cho Al lần lượt vào các dung dịch: H2SO4 loãng, HNO3 (đậm đặc, to), Ba(OH)2, HNO3 loãng, H2SO4 đặc, thấy sinh ra khí X có tỉ khối so với O2 nhỏ hơn 0,9. Số dung dịch phù hợp là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 36: Cho một vật bằng nhôm vào dung dịch NaOH. Số phản ứng hóa học đã xảy ra là A. 4 . B. 3. C. 2. D. 1 . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016) Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là A. HCl. B. NH3. C. NaOH. D. KOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 9: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch natri aluminat đến dư thì A. không có phản ứng xảy ra. B. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa Na2CO3. C. tạo kết tủa Al(OH)3, phần dung dịch chứa NaHCO3. D. tạo kết tủa Al(OH)3, sau đó kết tủa bị hòa tan lại. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017) Câu 10: Hiện tượng xảy ra khi cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 là: A. Xuất hiện kết tủa. B. Xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần. C. Xuất hiện kết tủa , sau đó kết tủa tan hoàn toàn. D. Ban đầu không có kết tủa, sau đó xuất hiện kết tủa. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 11: Điều khẳng định nào sau đây là sai? A. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. B. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò là chất khử. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch H2SO4 loãng, nguội. D. Kim loại Al có tính dẫn điện tốt hơn kim loại Cu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017) Câu 12: Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Nhôm là kim loại lưỡng tính. B. Al(OH)3 là bazơ lưỡng tính. C. Al2O3 là oxit trung tính. D. Al(OH)3 là một hiđroxit lưỡng tính. Câu 13: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử.
MỘT SỐ HỢP CHẤT QUAN TRỌNG CỦA NHÔM B. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Al2(SO4)3. B. Cr2O3. C. Al2O3. D. Al(OH)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016) Câu 2: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Al2O3, AlCl3, NaHCO3. Số chất lưỡng tính trong dãy là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016) Câu 3: Chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. Al2O3. B. MgO. C. KOH. D. CuO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 4: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch A. NaCl, H2SO4. B. KCl, NaNO3. C. NaOH, HCl. D. Na2SO4, KOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017) Câu 5: Al, Al2O3, Al(OH)3 đều tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Các chất có tính chất lưỡng tính là A. Al và Al(OH)3. B. Al và Al2O3. C. Al, Al2O3 và Al(OH)3. D. Al2O3, Al(OH)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 6: Phèn chua có công thức hóa học là M2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. M là A. K. B. Na. C. Li. D. NH4.
27
28
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Câu 14: Chọn phát biểu sai? A. Phèn chua có công thức hóa học là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Nhôm ở ô số 13, thuộc nhóm IIIA, chu kì 3 của bảng tuần hoàn. C. Nhôm bị thụ động bởi dung dịch axit HNO3 đặc, nguội hoặc H2SO4 đặc, nguội. D. Nhôm là kim loại màu trắng bạc, nóng chảy ở 660oC, khá mềm, dễ kéo sợi. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 15: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Quặng boxit có thành phần chính là Na3AlF6. B. Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.12H2O. C. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất bằng phương pháp điện phân nhôm oxit nóng chảy. D. Nhôm là kim loại nhẹ, cứng và bền có nhiều ứng dụng quan trọng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 16: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Al(NO3)3 tác dụng với dung dịch NH3 dư; (b) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3; (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2; (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch KAlO2. Số thí nghiệm thu được kết tủa khi phản ứng kết thúc là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) 2. Mức độ vận dụng Câu 17: Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có: A. Một chất khí và hai chất kết tủa. B. Một chất khí và không chất kết tủa. C. Một chất khí và một chất kết tủa. D. Hỗn hợp hai chất khí. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 18: Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2 và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là A. Fe2O3. B. Fe2O3 và Al2O3. C. Al2O3. D. FeO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017) Câu 19: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3. D. CaCO3. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2017)
Câu 20: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Fe, Al2O3, Mg. B. Mg, K, Na. C. Zn, Al2O3, Al. D. Mg, Al2O3, Al.
29
Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng: Al2 (SO 4 )3 → X → Y → Al Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? A. Al2O3 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và Al2O3. C. Al(OH)3 và NaAlO2. D. NaAlO2 và Al(OH)3. Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017) Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng sau: Al → X → Y → AlCl3. X, Y có thể lần lượt là cặp chất nào sau đây? A. Al(OH)3, Al(NO3)3. B. Al(OH)3, Al2O3. C. Al2(SO4)3, Al2O3. D. Al2(SO4)3, Al(OH)3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016) Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y → Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al2O3 và Al(OH)3. C. Al(OH)3 và Al2O3. D. Al(OH)3 và NaAlO2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Đồng Tháp, năm 2016)
BÀI 4:
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1. Mức độ nhận biết, thông hiểu Câu 1: Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ba. B. Mg, Ca, Ba. C. Na, K, Ca. D. Li, Na, Mg. Câu 2: Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ca, Ba. B. Li, Na, K, Rb. C. Li, Na, K , Mg. D. Na, K, Ca, Be. Câu 3: Trong chu kì 3, từ Na đến Al, tính khử của kim loại và khả năng phản ứng với nước thay đổi như thế nào? A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, giảm dần. C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, tăng dần.
30
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Thuận Bắc – Bình Thuận, năm 2017) Câu 4: Kim loại không phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là A. Fe. B. K. C. Ba. D. Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017) Câu 5: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không phản ứng với nước? A. Ca. B. Sr. C. Li. D. Ag. Câu 6: Dãy kim loại tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là A. K, Na, Ca, Ba. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. Al, Hg, Cs, Sr. D. Fe, Zn, Li, Sn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2017) Câu 7: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Na, Be, Mg, K, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng được với H2O ở điều kiện thường tạo dung dịch bazơ là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 9: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH? A. Zn. B. Al. C. Na D. Mg. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 10: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào không cùng tồn tại trong dung dịch? A. NaCl và Ba(NO3)2. B. AlCl3 và CuSO4. C. Na2CO3 và KOH. D. NaOH và NaHCO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 11: Hai kim loại có đặc điểm sau: (1) nổ khi tiếp xúc với axit; (2) khá mềm, dễ kéo sợi, dễ dát mỏng. Hai kim loại lần lượt là A. Na và Fe. B. Cr và Al. C. Na và Al. D. Cr và Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 12: Phương trình hoá học nào sau đây sai?
C. 2Li + 2HCl → 2LiCl + H2↑.
o
t A. 2NaHCO3 → Na2O + 2CO2↑ + H2O.
B. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
31
o
t D. 2Mg + O2 → 2MgO. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 13: Phản ứng nhiệt phân không đúng là o
t A. Cu(OH)2 → CuO + H2O.
o
t B. 2KNO3 → 2KNO2 + O2.
o
o
t t C. CaCO3 → CaO + CO2. D. NaHCO3 → NaOH + CO2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016) Câu 14: Phản ứng hóa học nào sau đây là đúng?
A. 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2. to
B. 2Cr + 6HCl → 2CrCl3 + 3H2. to
C. H2 + MgO → Mg + H2O. D. Fe(OH)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)2 + 2H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Câu 15: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử? o
t A. CaCO3 → CaO + CO2. o
t B. 2KClO3 → 2KCl + 3O2. C. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O. 0
t D. 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O.
(Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây có phản ứng oxi hóa – khử xảy ra? A. Cho dung dịch HCl vào CaCO3. B. Cho Fe2O3 tác dụng với dung dịch HNO3. C. Cho Na kim loại vào nước. D. Đổ dung dịch HCl vào dung dịch NaHCO3. Câu 17: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4. B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 18: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra sự oxi hóa kim loại? A. Điện phân CaCl2 nóng chảy. B. Cho kim loại Zn vào dung dịch NaOH. C. Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2.
32
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
D. Cho Fe3O4 vào dung dịch HI. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 19: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho kim loại Na vào dung dịch BaCl2. B. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Cho dung dịch KOH vào dung dịch K2Cr2O7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 20: Thí nghiệm hóa học nào sau đây không sinh ra chất rắn? A. Cho Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4. C. Cho Cu vào dung dịch AgNO3. D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 21: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. Ca(HCO3)2. B. H2SO4. C. FeCl3. D. AlCl3. Câu 22: Hình vẽ mô tả thí nghiệm chất rắn X tác dụng với dung dịch Y tạo ra khí Z, úp phễu lên ống nghiệm và đốt cháy khí Z thoát ra, thấy ngọn lửa có màu xanh lam. Phương trình hóa học tạo ra khí Z là
C. Cho CaCO3 vào lượng dư dung dịch HCl. D. Sục CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây tạo ra kết tủa sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. C. Cho Al vào dung dịch NaOH dư. D. Đun nóng nước có tính cứng vĩnh cửu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD và ĐT Quảng Nam, năm 2016) Câu 25: Cho các sơ đồ điều chế kim loại, mỗi mũi tên là 1 phương trình phản ứng hoá học (3) CaCO3 → CaCl2 → Ca; (1) Na2SO4 → NaCl → Na; (2) Na2CO3 → NaOH → Na; (4) CaCO3 → Ca(OH)2 → Ca. Số sơ đồ điều chế đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. B. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. D. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. Câu 28: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Có thể dùng dung dịch Na2CO3 để làm mềm tất cả các loại nước cứng C. Các kim loại Na, K, Ca, Ba đều có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016) Câu 29: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm thổ chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. B. Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
A. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ . B. Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + 2H2O + SO2 ↑ . C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ . D. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 4H2O + NO ↑ . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 23: Trường hợp nào dưới đây thu được kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. B. Cho dung dịch AlCl3 dư vào dung dịch NaOH.
33
34
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ sôi giảm dần. D. Đám cháy nhôm có thể được dập tắt bằng khí cacbonic. Câu 30: Chọn phát biểu sai? A. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng đơn chất. B. Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. C. Al bền trong không khí vì có lớp Al2O3 bảo vệ. D. Sắt có trong hemoglobin của máu. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 31: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Hợp kim Cu-Ni dùng chế tạo chân vịt tàu biển. B. Nước cứng là nước có chứa nhiều cation Ca2+, Mg2+. C. Cho kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch H2SO4 loãng xảy ra ăn mòn điện hóa học. D. Phèn chua có công thức phân tử K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Quỳnh Lưu 1 – Nghệ An, năm 2016) Câu 32: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai ? A. Liên kết trong đa số tinh thể hợp kim vẫn là liên kết kim loại. B. Các thiết bị máy móc bằng sắt tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học. C. Kim loại có tính chât vật lý chung: tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim. D. Để điều chế Mg, Al người ta dùng khí H2 hoặc CO để khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao. Câu 33: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Có thể điều chế kim loại kiềm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng. B. Có thể điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của chúng. C. Có thể điều chế kim loại nhôm bằng cách điện phân nóng chảy muối halogenua của nó. D. Mg, Al, Na cháy trong khí CO2 ở nhiệt độ cao. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (1) Al là kim loại lưỡng tính. (2) Trong phản ứng hoá học ion kim loại chỉ thể hiện tính oxi hóa. (3) Nguyên tắc để làm mềm nước cứng là khử ion Ca2+ , Mg2+ . (4) Dung dịch hỗn hợp NaHSO4 và NaNO3 có thể hoà tan được Cu.
Phát biểu không đúng là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4). Câu 35: Phát biểu không đúng là: A. Các kim loại Na, K, Ba có cấu trúc mạng tinh thể lập phương tâm khối. B. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm thổ là điện phân nóng chảy muối clorua của chúng. C. Nhiệt độ nóng chảy của các kim loại kiềm giảm dần từ Li đến Cs. D. Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng H2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 36: Kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất của chúng có nhiều ứng dụng rộng rãi trong thực tiễn đời sống. Trong số các phát biểu về ứng dụng dưới đây, phát biểu nào là không đúng? A. Kim loại xesi (Cs) có ứng dụng quan trọng là làm tế bào quang điện. B. Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống. C. NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày. D. Một trong những ứng dụng của CaCO3 là làm chất độn trong công nghiệp sản xuất cao su. Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần từ Li đến Cs. B. Các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy tăng dần từ Be đến Ba. C. Các kim loại kiềm có khối lượng riêng giảm dần từ Li đến Cs. D. Các kim loại kiềm thổ có khối lượng riêng tăng dần từ Be đến Ba. Câu 38: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nguyên tắc điều chế kim loại là oxi hóa ion kim loại thành kim loại. B. Mạng tinh thể kim loại gồm có nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do. C. Các kim loại mạnh đều khử được ion của kim loại yếu hơn trong dung dịch. D. Kim loại magie được điều chế bằng cách cho MgO tác dụng với khí H2 dư, đun nóng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 39: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Kim loại dùng làm tế bào quang điện là Cs. B. Tính chất vật lí chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do. C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh, mạnh hơn kim loại kiềm. D. Nguyên liệu để điều chế nhôm là quặng boxit. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 40: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: Natri, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường.
35
36
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) ở có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Câu 41: Phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại xesi dùng để chết tạo tế bào quang điện. B. Công thức hoá học của phèn chua là (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. Các kim loại Na và Ba đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối. D. Thạch cao sống dùng để sản xuất xi măng. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 42: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt một lượng nhỏ tinh thể muối NaNO3 trên đèn khí không màu thấy ngọn lửa có màu tím. B. Các kim loại kiềm đều mềm, có thể cắt chúng bằng dao. C. Kim loại Ca dùng làm chất khử để tách oxi, lưu huỳnh ra khỏi thép. D. Độ dẫn điện của kim loại Al lớn hơn độ dẫn điện của kim loại Fe. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 43: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. B. Có thể dùng Ba để đẩy Cu ra khỏi dung dịch muối CuSO4. C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 44: Khẳng định nào sau đây không đúng? A. Al(OH)3, NaHCO3, Al là các chất lưỡng tính. B. Các kim loại kiềm đều có 1 electron ở lớp ngoài cùng. C. Công thức của thạch cao sống là CaSO4.2H2O. D. NaHCO3 được dùng trong công nghiệp dược phẩm và công nghiệp thực phẩm. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Câu 45: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thủy tinh. B. Các kim loại kiềm thổ đều có mạng tinh thể lập phương tâm diện.
C. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. Câu 46: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Ở cùng một chu kỳ, bán kính kim loại kiềm lớn hơn bán kinh kim loại kiềm thổ. C. KAl(SO4)2.12H2O, NaAl(SO4)2.12H2O và (NH4)Al(SO4)2.12H2O được gọi là phèn nhôm. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017) Câu 47: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nước cứng tạm thời chứa các muối Ca(HCO3)2, Mg(HCO2)2, CaCl2, MgSO4. B. Các kim loại bari và kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân. D. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có bán kính nguyên tử tăng dần. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 48: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. B. Các kim loại kali và natri dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một vài loại lò phản ứng hạt nhân. C. Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ liti đến xesi) có bán kính nguyên tử tăng dần. D. Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Câu 49: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. B. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. C. Các hợp kim nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn được dùng chế tạo tên lửa. D. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do màng oxi Al2O3 bền vững bảo vệ.
37
38
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017) Câu 50: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch muối clorua riêng biệt của các cation: X2+, Y3+, Z3+, T2+. Kết quả ghi được ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng chứa Tác dụng với Na2SO4 trong H2SO4 Có kết tủa trắng. X2+ loãng. Y3+ Tác dụng với dung dịch NaOH. Có kết tủa nâu đỏ. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH loãng vào Có kết tủa keo trắng, sau Z3+ đến dư. đó kết tủa tan. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào đến Có kết tủa keo trắng, sau T2+ dư. đó kết tủa tan Các cation X2+, Y3+, Z3+, T2+ lần lượt là: A. Ba2+ , Cr3+, Fe2+, Mg2+. B. Ba2+, Fe3+ , Al3+ , Zn2+. 2+ 3+ 3+ 2+ C. Ca , Au , Al , Zn . D. Mg2+, Fe3+, Cr3+ ,Cu2+ . (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 51: Cho hỗn hợp gồm Fe, Al, Cu vào dung dịch NaOH (dư) thấy còn chất rắn X không tan. Lấy X cho vào dung dịch HCl (dư) thấy còn chất rắn Y không tan. Trong X và Y có chứa những chất nào? A. (X) chứa Fe, Cu; (Y) chứa Cu. B. (X) chứa Al, Cu; (Y) chứa Al. C. (X) chứa Fe, Cu; (Y) chứa Fe. D. (X) chứa Al, Fe; (Y) chứa Al. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Câu 52: Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3. - X đều không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch KOH. B. Dung dịch AgNO3. C. Dung dịch Ba(HCO3)2. D. Dung dịch MgCl2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 53: X, Y, Z, T là một trong các dung dịch sau: (NH4)2SO4, K2SO4, NH4NO3, KOH. Thực hiện thí nghiệm để xác định chúng. Kết quả thu được như sau: Chất X Y Z T dd Ba(OH)2, Có kết tủa Có khí thoát Không hiện Kết tủa và đun nóng xuất hiện ra tượng khí thoát ra Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. K2SO4, (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3. B. (NH4)2SO4, KOH, NH4NO3, K2SO4. C. KOH, NH4NO3, K2SO4, (NH4)2SO4. D. K2SO4, NH4NO3, KOH, (NH4)2SO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017) Câu 54: Ba dung dịch X, Y, Z có những đặc điểm sau: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện. - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện. - X tác dụng với Z thì có khí bay ra. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt chứa A. AlCl3, AgNO3, KHSO4. B. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. C. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4. D. NaHCO3, Ca(OH)2, Mg(HCO3)2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 55: Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: (a) Cho bột Al vào dung dịch NaOH. (b) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (c) Cho CaO vào nước. (d) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 56: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2; (2) Cho Na2O vào H2O; (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3; (4) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ có màng ngăn. Số thí nghiệm có NaOH tạo ra là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 57: Cho các phát biểu sau: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit. (b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước. (c) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O. (d) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính. (e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời. Số phát biểu đúng là
39
40
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại K vào dung dịch HCl; (2) Đốt bột Al trong khí Cl2; (3) Cho Na2CO3 vào dung dịch BaCl2; (4) Cho NaOH vào dung dịch Mg(NO3)2; (5) Điện phân Al2O3 nóng chảy, có mặt Na3AlF6. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá-khử xảy ra là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 59: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Nhiệt phân AgNO3. (f) Điện phân nóng chảy Al2O3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kim loại là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017) Câu 60: Trong các phát biểu sau: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. (4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 61: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (b) Hợp kim natri – kali dùng làm chất trao đổi năng lượng trong lò phản ứng hạt nhân. (c) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. (d) Nhôm là kim loại có tính khử mạnh, nên tan được trong dung dịch NaOH. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 62: Có các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước. (b) Các kim loại kiềm có thể đẩy các kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối của chúng. (c) Các ion Na+, Mg2+, Al3+ có cùng cấu hình electron ở trạng thái cơ bản và đều có tính oxi hóa yếu. (d) Các kim loại kiềm K, Rb, Cs có thể tự bốc cháy khi tiếp xúc với nước. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dich AlCl3, sau phản ứng thu được dung dịch trong suốt. Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016) Câu 63: Cho dãy các chất: Al2O3, KOH, Al(OH)3, CaO. Số chất trong dãy tác dụng với H2O ở điều kiện thường là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Huỳnh Thúc Kháng – Bình Thuận, năm 2017) Câu 64: Cho dãy các chất: NaHCO3, Na2CO3, Ca(HCO3)2, FeCl3, AlCl3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 65: Cho các chất: CaCO3, Cu, Fe3O4, NaHCO3, CuS. Số chất tác dụng với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2017) Câu 66: Cho các chất: NH4HCO3, NaOH, AgNO3, Cu, FeO, CaCO3. Số chất tác dụng được với dung dịch HCl là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lục Ngạn 1 – Bắc Giang, năm 2016) Câu 67: Cho dãy các chất: Al, Al2O3, AlCl3, Al(OH)3. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nông Cống I – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 68: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3 và Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl vừa phản ứng với dung dịch NaOH là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017) Câu 69: Cho các chất Al, AlCl3, Zn(OH)2, NH4HCO3, KHSO4, NaHS, Fe(NO3)2. Số chất vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl là
41
42
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học đại cương và vô cơ 12
A. 5.
C. Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2. D. NaOH và NaAlO2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 78: Có ba mẫu hợp kim cùng khối lượng: Al - Cu, Cu - Ag, Mg - Al. D̀ ùng hóa chất nào sau đây có thể phân biệt 3 mẫu hợp kim trên? A. KOH. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4 đặc nguội. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Khuyến, năm 2017) Câu 79: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan trong nước là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
B. 4. C. 3. D. 6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 70: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Định 2 – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 71: Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016) Câu 72: Trong các kim loại sau : Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Al. Số kim loại tác dụng được với dung dịch Ba(OH)2 là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 2. Mức độ vận dụng Câu 73: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Mg, Al, Fe và Cu trong dung dịch HNO3 (loãng dư) thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X được kết tủa Y. Nung kết tủa Y đến khi phản ứng nhiệt phân kết thúc thu được tối đa bao nhiêu oxit? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiên Lãng – Hải Phòng, năm 2017) Câu 74: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. Câu 75: Cho muối X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, cho a gam dung dịch muối X tác dụng với a gam dung dịch Ba(OH)2, thu được 2a gam dung dịch Y. Công thức của X là A. KHS. B. NaHSO4. C. NaHS. D. KHSO3. Câu 76: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X, thấy pH của dung dịch tăng dần. Điện phân dung dịch Y, thấy pH của dung dịch giảm dần. X và Y là dung dịch nào sau đây? A. X là BaCl2, Y là AgNO3. B. X là CuCl2, Y là AgNO3. C. X là BaCl2, Y là CuCl2. D. X là CuCl2, Y là NaCl. Câu 77: Cho hỗn hợp gồm Al, BaO và Na2CO3 (có cùng số mol) vào nước dư thu được dung dịch X và chất kết tủa Y. Chất tan trong dung dịch X là: A. NaAlO2. B. NaOH và Ba(OH)2.
43
44
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
PHẦN 2:
PHÁT TRIỂN TƯ DUY VÀ KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP TÍNH TOÁN
BÀI 1:
KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ, NHÔM
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 6: Đốt cháy 6,72 gam kim loại M với oxi dư, thu được 8,4 gam oxit. Nếu cho 5,04 gam M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Thể tích khí NO (đktc) thu được là A. 1,176 lít. B. 2,016 lít. C. 2,24 lít. D. 1,344 lít.
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Kim loại tác dụng với phi kim Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít khí O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp hai oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Ví dụ 2: Cho 3,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 5,55 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 15,05 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là A. 51,35%. B. 75,68%. C. 24,32%. D. 48,65%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Văn Chánh – Phú Yên, năm 2017) Ví dụ 3: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là D. 320. A. 240. B. 480. C. 160. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Ví dụ 4: Cho 14,3 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Zn và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 22,3 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 0,5 lít. B. 1,0 lít. C. 2,0 lít. D. 1,5 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 5: Cho 27,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn ở dạng bột tác dụng với khí oxi, thu được là 38,5 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Để hòa tan hết Y cần vừa đủ V lít dung dịch gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,15M. Giá trị của V là A. 1,750. B. 1,670. C. 2,1875. D. 2,625. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
Bài tập vận dụng Câu 1: Để oxi hóa hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm Fe và Cr cần dùng vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,240. B. 1,680. C. 1,120. D. 2,688. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017) Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam Na và 7,8 gam K cần dùng vừa đủ 1,4 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon. Phần trăm thể tích ozon trong hỗn hợp X là A. 50%. B. 25%. C. 75%. D. 40%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 3: Đốt m gam hỗn hợp 3 kim loại gồm Zn, Al, Mg trong oxi dư, sau phản ứng thu được 8,125 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết với 400 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị m là A. 4,925. B. 3,450. C. 6,525. D. 5,725. Câu 4: Chia 2m gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hoá trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Cho phần một tan hết trong dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc). Nung nóng phần hai trong oxi (dư), thu được 4,26 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của m là A. 4,68. B. 1,17. C. 3,51. D. 2,34. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Xuân Nguyên – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al, Zn tác dụng với 0,448 lít Cl2 (đktc), phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch axit HCl dư, thu được dung dịch Y và 0,672 lít H2 (đktc). Làm khô dung dịch Y thu được 4,98 gam chất rắn khan. m có giá trị là A. 3,12. B. 1,43. C. 2,14. D. 2,86. Câu 6: Đốt 13,0 gam Zn trong bình chứa 0,15 mol khí Cl2, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được lượng kết tủa là A. 46,30 gam. B. 57,10 gam. C. 53,85 gam. D. 43,05 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Câu 7: Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là A. Fe. B. Ca. C. Mg. D. Al. 2. Kim loại tác dụng với nước Ví dụ minh họa
1
2
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
* Mức độ vận dụng a. Tính lượng chất Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam Na trong nước (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị m là A. 9,2. B. 2,3. C. 7,2. D. 4,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 8: Hòa tan hoàn toàn m gam K vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 38,55 gam. B. 28,95 gam. C. 29,85 gam. D. 25,98 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
Ví dụ 2: Cho 7,8 gam K vào 192,4 gam nước, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam dung dịch. Giá trị của m là A. 198. B. 200. C. 200,2. D. 203,6. Ví dụ 3: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Ví dụ 4: Cho m gam hỗn hợp Na, Ba vào nước thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đkc). Thể tích dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,5M và HCl 1M cần dùng để trung hòa dung dịch X là A. 0,3 lít. B. 0,2 lít. C. 0,4 lít. D. 0,5 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Ví dụ 5: Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 6: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là C. 0,98. D. 1,96. A. 1,28. B. 0,64. Ví dụ 7: Cho 7,8 gam kali tác dụng với 1 lít dung dịch HCl 0,1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của V và m lần lượt là A. 2,24 và 7,45. B. 1,12 và 3,725. C. 1,12 và 11,35. D. 2,24 và 13,05.
3
Bài tập vận dụng Câu 1: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,24 lít. B. 1,12 lít. C. 0,56 lít. D. 4,48 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 2: Hòa tan m gam Na vào nước được 100 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m bằng A. 0,23. B. 2,3. C. 3,45. D. 0,46. Câu 3: Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được khi cho 3,9 gam kali tác dụng với 108,2 gam H2O là A. 5,00%. B. 6,00%. C. 4,99%. D. 4,00%. Câu 4: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 5: Cho một mẫu hợp kim K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 150 ml. B. 75 ml. C. 60 ml. D. 30 ml. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bùi Thị Xuân – Bình Thuận, năm 2017) Câu 6: Cho một mẫu hợp kim Na-K-Ca tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 1,5M cần dùng để trung hoà một phần hai dung dịch X là A. 100 ml. B. 75 ml. C. 50 ml. D. 150 ml. Câu 7: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại Y và Z đều thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn (MY< MZ). Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư, thấy thoát ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là A. 54,54%. B. 66,67%. C. 33,33%. D. 45,45%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 8: Cho 20,55 gam Ba vào lượng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 43,65. B. 34,95. C. 3,60. D. 8,70.
4
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 9: Cho 18,3 gam hỗn hợp gồm Ba và Na vào 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa và 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 45,5. B. 40,5. C. 50,8. D. 42,9. Câu 10: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,96. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,28. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2017) Câu 11: Cho từ từ 27,40 gam Ba vào 100 gam dung dịch H2SO4 9,80%, sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa, dung dịch X và khí Y. Nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y là A. 16,49%. B. 13,42%. C. 16,52%. D. 16,44%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016) Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15,2. B. 13,5. C. 17,05. D. 11,65. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT chuyên Hạ Long, năm 2016) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với A. 28. B. 27. C. 29. D. 30. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017) Câu 14: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm và kiềm thổ vào 400 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được 400 ml dung dịch Y trong suốt có pH = 13. Cô cạn dung dịch Y thu được 10,07 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 6,16. B. 5,84. C. 4,30. D. 6,45. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1– THPT Sở GD và ĐT Thanh Hóa, năm 2016) Câu 15: Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10%, thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ phần trăm của NaCl trong dung dịch thu được là A. 14,97. B. 12,48. C. 12,68. D. 15,38. b. Tìm chất Ví dụ 9: Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2 . Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb.
5
(Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017) Ví dụ 10: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Ví dụ 11: Hòa tan 3,8 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp vào nước dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hai kim loại kiềm đó là B. Na và K. C. Li và Na. D. Rb và Cs. A. K và Rb. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 12: Hòa tan hết 15,755 gam kim loại M trong 200 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,365 gam rắn khan. Kim loại M là A. Ba. B. Al. C. Na. D. Zn. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 16: Cho 15,6 gam một kim loại kiềm X tác dụng với nước (dư). Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Kim loại X là A. Li. B. K. C. Na. D. Rb. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017) Câu 17: Cho 4,68 gam kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. K. B. Ba. C. Ca. D. Na. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 18: Hòa tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm X, Y (ở hai chu kì liên tiếp, MX < MY) vào nước, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 54,12%. B. 45,89%. C. 27,05%. D. 72,95%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) 3. Kim loại tác dụng với dung dịch kiềm Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Na và 0,2 mol Al vào nước dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48.
6
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Ví dụ 2: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 2:1 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017)
D. Trong X có 2 kim loại có số mol bằng nhau. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Bài tập vận dụng Câu 1: Chia m gam Al thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2. - Phần 2: Cho tác dụng với lượng dư HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử duy nhất). Quan hệ giữa x và y là A. x = 2y. B. y = 2x. C. x = 4y. D. x = y. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Câu 2: Cho m gam hỗn hợp bột Al và Fe tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thì thoát ra 8,96 lít khí (đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là A. 5,4 gam Al và 8,4 gam Fe. B. 10,8 gam Al và 5,6 gam Fe. C. 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe. D. 5,4 gam Al và 2,8 gam Fe. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm x mol Ba và y mol Al vào nước, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là A. V = 11,2(2x + 3y). B. V = 22,4(x + 3y). C. V = 22,4(x + y). D. V = 11,2(2x +2y). (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lào Cai, năm 2016) Câu 4: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và Na có tỉ lệ mol 1:2 vào nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 7,3. B. 5,84. C. 6,15. D. 3,65. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo Dục và Đào Tạo Vĩnh Phúc, năm 2017) Câu 5: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Al và K vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, 6,72 lít H2 (đktc) và còn lại 0,12m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 22,50. B. 17,42. C. 11,25. D. 8,71. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 6: Thể tích H2 (đktc) tạo ra khi cho một hỗn hợp gồm (0,5 mol K; 0,2 mol Na; 1,2 mol Al) vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,1M đến phản ứng hoàn toàn là A. 22,4 lít. B. 26,1 lít. C. 33,6 lít. D. 44,8 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2016) Câu 7: X gồm Ba và Al. Cho m gam X vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH, thu được 15,68 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là C. 24,5. D. 16,4. A. 19,1. B. 29,9. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016)
Ví dụ 3: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 14,56. C. 15,68. D. 17,92. Ví dụ 4: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau: - Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2 (đktc). - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2 (đktc). - Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2 (các khí đo ở đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 13,44. C. 10,08. D. 12,32. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư), thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là D. 5 : 8. A. 1 : 2. B. 16 : 5. C. 5 : 16. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Lam Kinh – Nghệ An, năm 2016) Ví dụ 6: Hỗn hợp X gồm Na, Al, Mg. Tiến hành 3 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam X vào nước dư, thu được V lít khí. - Thí nghiệm 2: Hòa tan 2m gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,5V lít khí. - Thí nghiệm 3: Hòa tan 4m gam X vào dung dịch HCl dư, thu được 9V lít khí. Biết các thể tích đều đo ở đktc và coi như Mg không tác dụng với nước và kiềm. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thí nghiệm 1, Al bị hòa tan hoàn toàn. B. Số mol của Al gấp 1,5 lần số mol Mg. C. Phần trăm khối lượng của Na là 23,76%.
7
8
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 8: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Na. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Na. Thực hiện 2 thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X vào nước dư, thu được 5,376 lít khí H2, dung dịch X1 và m gam chất rắn không tan. - Thí nghiệm 2: Hòa tan hỗn hợp Y vào nước dư, thu được dung dịch Y1 trong đó khối lượng NaOH là 1,2 gam. Biết thể tích khí đo ở đktc. Tổng khối lượng Al trong hỗn hợp X và Y là A. 6,75 gam. B. 7,02 gam. C. 7,29 gam. D. 7,56 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017) Câu 9: Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với H2O dư, thu được V lít khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư, thu được 0,25V lít khí (các khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 14,4%. B. 33,43%. C. 20,07%. D. 34,8%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Quốc Học Huế, năm 2016)
A. 5,715. B. 5,175. C. 5,58. D. 5,85. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 12: Cho hỗn hợp gồm Na, Ba và Al vào lượng nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch X và còn lại 1,08 gam rắn không tan. Sục khí CO2 dư vào X, thu được 12,48 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,792. B. 3,584. C. 7,168. D. 8,960. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 15,74 gam hỗn hợp X chứa Na, K, Ca và Al trong nước dư, thu được dung dịch chứa 26,04 gam chất tan và 9,632 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 17,15%. B. 20,58%. C. 42,88%. D. 15,44%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 14: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Hoà tan m gam hỗn hợp X vào nước dư, thu được V lít H2 (đktc) và còn a gam chất rắn không tan. Cho a gam chất rắn tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,272 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 3,4m gam muối khan. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 2V lít H2 (đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12,7. B. 11,9. C. 14,2. D. 15,4. 4. Phản ứng nhiệt nhôm Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là C. 300. D. 400. A. 375. B. 600. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 10: Cho 12,9 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 3,36 lít H2 (đktc). Thêm 150 ml dung dịch H2SO4 1M vào dung dịch Y, thu được kết tủa có khối lượng là A. 7,8 gam. B. 23,4 gam. C. 19,5 gam. D. 15,6 gam. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Ba, Na và Al trong đó số mol của Al bằng 6 lần số mol của Ba. Cho m gam X vào nước dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,792 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,27. B. 3,81. C. 3,45. D. 3,90. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Ví dụ 8: Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu. Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 22,47%. B. 33,71%. C. 28,09%. D. 16,85%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017) Ví dụ 9: Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào lượng nước dư, thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 1,568. B. 2,352. C. 3,136. D. 1,12. Bài tập vận dụng Câu 11: Hỗn hợp m gam X gồm Ba, Na, và Al (trong đó số mol Al bằng 6 lần số mol của Ba) được hòa tan vào nước dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và 0,81 gam chất rắn. Giá trị của m là
9
Ví dụ 2: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là A. 27,965. B. 16,605. C. 18,325. D. 28,326. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Phong 2 – Bắc Ninh, năm 2017) Ví dụ 3: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục CO2 đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X trên là
10
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. Fe3O4 và 2,76 gam. B. Fe3O4 và 6,96 gam. C. FeO và 7,20 gam. D. Fe2O3 và 6,96 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thai Mai – Hà Nội, năm 2016)
Câu 4: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO2, NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với heli là C. 9,5. D. 19,0. A. 10,5. B. 21,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017) Câu 5: Thực hiện các phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm m gam Al và 4,56 gam Cr2O3 (trong điều kiện không có O2), sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch HCl (loãng, nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,688 lít H2 (đktc). Còn nếu cho toàn bộ X vào một lượng dư dung dịch NaOH (đặc, nóng), sau khi phản ứng kết thúc thì số mol NaOH đã phản ứng là C. 0,10 mol. D. 0,06 mol. A. 0,08 mol. B. 0,16 mol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2016) Câu 6: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe; 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4x mol H2. - Phần 2: Phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được x mol H2. (Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là A. 5,40. B. 3,51. C. 4,05. D. 7,02. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là A. 6,12 gam và Fe2O3. B. 5,94 gam và Fe2O3. C. 6,12 gam và Fe3O4. D. 5,94 gam và Fe3O4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016) Câu 8: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y (biết Fe3O4 chỉ bị khử về Fe). Chia Y thành hai phần: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol H2, dung dịch Z và phần không tan T. Cho toàn bộ phần không tan T tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,45 mol H2. - Phần 2 cho tác dụng với dung dịch HCl thu được 1,2 mol H2. Giá trị của m là A. 164,6. B. 144,9. C. 135,4. D. 173,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Ví dụ 4: Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2 O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là B. 10,32. C. 6,88. D. 8,60. A. 12,00. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hà Trung – Thanh Hóa, năm 2017) Ví dụ 5: Hỗn hợp X gồm Al, FexOy. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành 2 phần: - Phần 1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc) và còn lại 5,04 gam chất rắn không tan. - Phần 2 có khối lượng 29,79 gam, cho tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 8,064 lít NO (đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m và công thức của oxit sắt là: A. 39,72 gam và FeO. B. 39,72 gam và Fe3O4. C. 38,91 gam và FeO. D. 36,48 gam và Fe3O4. Bài tập vận dụng Câu 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là A. 6,608 lít. B. 6,806 lít. C. 3,304 lít. D. 3,403 lít. Câu 2: Nung bột Fe2O3 với a gam bột Al trong khí trơ, thu được 11,78 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,344 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là B. 3,78. C. 2,43. D. 2,56. A. 1,95. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 6,94 gam hỗn hợp FexOy và Al trong 100 ml dung dịch H2SO4 1,8M, thu được 0,672 lít H2 (đktc). Biết lượng axit đã lấy dư 20% so với lượng cần thiết để phản ứng (giả sử không có phản ứng khử Fe3+ thành Fe2+). Công thức của FexOy là A. FeO. B. FeO hoặc Fe3O4. C. Fe3O4. D. Fe2O3.
11
12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 9: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp X gồm bột Al và một sắt oxit trong điều kiện không có không khí, được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều Y rồi chia thành hai phần: - Phần 1 có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 (dư) đun nóng, được dung dịch Z và 3,696 lít khí NO duy nhất (đktc). - Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thấy giải phóng 0,336 lít khí H2 (đktc) và còn lại 2,52 gam chất rắn. Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,735. B. 28,980. C. 19,320. D. 43,470. (Đề thi thử THPT Quốc Gia – Sở GD & ĐT Thanh Hóa, năm 2015) * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 6: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 113. B. 95. C. 110. D. 103. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Câu 11: Nung hỗn hợp chất rắn X gồm Al và một oxit của sắt trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch chứa 257,9 gam muối và x mol khí NO. - Phần 2: Tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 2M, thu được 1,5x mol H2 và 22,4 gam chất rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 352. B. 206. C. 251. D. 230. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Hậu Lộc – Thanh Hóa, năm 2016)
Ví dụ 7: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần. - Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một. - Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là A. 8,1 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam. D. 4,5 gam. Bài tập vận dụng Câu 10: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
13
Câu 12: Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là D. 57,5. A. 83,21 B. 53,20 C. 50,54 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT Lý Thái Tổ – Bắc Ninh, năm 2016) 5. Phản ứng với HNO3 hoặc H+ và NO3− Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 1: Đốt cháy 10,08 gam Mg trong oxi một thời gian, thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch gồm HCl 0,9M và H2SO4 0,6M, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 3,825m gam. Mặt khác, hòa tan hết 1,25m gam X trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch Z chứa 82,5 gam muối và hỗn hợp khí T gồm N2 và 0,015 mol khí N2O. Số mol HNO3 phản ứng là A. 1,23 mol. B. 1,32 mol. C. 1,42 mol. D. 1,28 mol. Ví dụ 2: Hòa tan hết 30 gam rắn gồm Mg, MgO, MgCO3 trong HNO3 thấy có 2,15 mol HNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí NO, CO2 có tỉ so với H2 là 18,5 và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 134,80. B. 143,20. C. 153,84. D. 149,84. Ví dụ 3: Cho 5,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 0,224 lít khí N2O duy nhất (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 20,51. B. 18,25. C. 23,24. D. 24,17.
14
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 4: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là A. 44,12. B. 46,56. C. 43,72. D. 45,84. Câu 6: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là A. 27,20. B. 28,80. C. 26,16. D. 22,86. D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: Cho 20,4 gam hỗn hợp Mg, Zn, Ag vào cốc đựng 600 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thêm dần NaOH vào để đạt được kết tủa tối đa. Lọc kết tủa và nung nóng ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn. Giá trị của a là A. 27,4. B. 23,2. C. 28,1. D. 25,2. Câu 2: *Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm X và một kim loại kiềm thổ Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại X, Y là A. kali và canxi. B. liti và beri. C. natri và magie. D. kali và bari. Câu 3: Hoà tan m gam Na kim loại vào nước, thu được dung dịch X. Trung hoà dung dịch X cần 100 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m đã dùng là C. 4,6. A. 6,9. B. 9,2. D. 2,3. Câu 4: Cho 1,5 gam hỗn hợp Na và kim loại kiềm X tác dụng với H2O, thu được 1,12 lít H2 (đktc). X là A. K. B. Li. C. Rb. D. Na. Câu 5: Cho 3,68 gam hỗn hợp gồm Al và Zn tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng là A. 97,80 gam. B. 101,48 gam. C. 88,20 gam. D. 101,68 gam. Câu 6: Cho Ba dư tác dụng với dung dịch chứa x mol HCl, thu được a1 mol H2. Cho Fe dư tác dụng với dung dịch chứa x mol HCl, thu được a2 mol H2. Quan hệ của a1 và a2 là A. a2 ≤ a1. B. a1 = a2. C. a1 > a2. D. a1 < a2. Câu 7: *Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần.
Bài tập vận dụng Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột M gồm Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0,26 mol HNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0,448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Phần trăm theo khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp đầu gần nhất là A. 11,11%. B. 22,22%. C. 33,33%. D. 44,44%. Câu 2: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là C. 27,0. D. 39,15. A. 54,0. B. 40,5. Câu 3: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là A. 18,082%. B. 18,125%. C. 18,038%. D. 18,213%. Câu 4: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với A. 156. B. 134. C. 124. D. 142. Câu 5: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô
15
16
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
- Phần một: cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một. - Phần hai: cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là A. 8,1 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam. D. 4,5 gam. Câu 8: Cho a gam kim loại M tan hết vào H2O, thu được dung dịch có khối lượng lớn hơn khối lượng H2O ban đầu là 0,95a gam. M là A. Na. B. Ba. C. Ca. D. Li. Câu 9: Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe2O3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít H2 (đktc). Nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,672 lít lít H2 (đktc). Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M? A. 600 ml. B. 450 ml. C. 360 ml. D. 300 ml. Câu 10: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 6,72. D. 4,48. Câu 11: Cho hỗn hợp X gồm Na và một kim loại kiềm có khối lượng 6,2 gam tác dụng với 104 gam nước, thu được 100 ml dung dịch có d = 1,1. Biết hiệu số hai khối lượng nguyên tử < 20. Kim loại kiềm là B. K. C. Rb. A. Li. D. Cs. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Be. D. Cu. Câu 13: Cho một mẫu kim loại kiềm M tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là A. 60 ml. B. 150 ml. C. 30 ml. D. 75 ml. Câu 14: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đem Y tan hết trong dung dịch H2SO4, thu được 7,84 lít H2 (đktc). Nếu cho Y tác dụng NaOH dư thấy có 3,36 lít H2 (đktc). Khối lượng Al trong hỗn hợp X là A. 2,7 gam. B. 8,1 gam. C. 10,8 gam. D. 5,4 gam.
Câu 15: Hỗn hợp X gồm Na, Ba và Al. m gam X tan hết trong nước, thu được 12,32 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 66,1 gam muối khan. m có giá trị là A. 31,36. B. 24,68. C. 27,05. D. 36,56. Câu 16: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400 ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 5,60. D. 6,72. Câu 17: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X tác dụng với H2O dư (TN1) thu được 0,4 mol H2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư (TN2), thu được 0,475 mol H2. Xác định giá trị của m? A. 14,55. B. 15,55. C. 14,45. D. 15,45. Câu 18: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 26,225. B. 28,600. C. 20,900. D. 26,375. Câu 19: *Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 102. B. 101. C. 100. D. 99. Câu 20: *Hòa tan hoàn toàn 0,04 mol hỗn hợp X gồm Mg và Al trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,05 mol một sản phẩm khử Y duy nhất. Công thức của Y là A. H2S. B. S. C. SO2. D. H2. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn một lượng kim loại R hóa trị n bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một lượng muối khan có khối lượng gấp 5 lần khối lượng kim loại R ban đầu đem hoà tan. Kim loại R đó là A. Al. B. Ba. C. Zn. D. Mg. Câu 22: Có x mol hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp (hỗn hợp X). X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan.
17
18
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Nếu cho X tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là A. (a+b)/12,5. B. (b-a)/12,5. C. (2a+b)/25. D. (2a-b)/25. Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Na tác dụng với H2O dư, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và còn lại một lượng chất rắn không tan. Khối lượng của Na trong m gam X là A. 2,3 gam. B. 9,2 gam. C. 4,6 gam. D. 6,9 gam. Câu 24: Cho 7,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Ca phản ứng vừa đủ với 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2, thu được 19,85 gam chất rắn Z chỉ gồm các muối clorua và các oxit kim loại. Khối lượng của Mg trong 7,6 gam X là A. 2,4 gam. B. 4,6 gam. C. 1,8 gam. D. 3,6 gam. Câu 25: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,6. B. 57,0. C. 36,7. D. 48,3. Câu 26: Hòa tan hoàn toàn hợp kim Al - Mg trong dung dịch HCl, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho một lượng hợp kim như trên tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al trong hợp kim là A. 69,2%. B. 80,2%. C. 65,4%. D. 75,4%. Câu 27: Hòa tan m gam (Al, Ba tỉ lệ mol 1,5:1) trong nước dư, thu được dung dịch X và 8,736 lít khí. Thêm 0,15 mol H2SO4 vào dung dịch X thu được m1 gam kết tủa. Giá trị m1 là A. 12,48. B. 40,44. C. 47,43. D. 21,3. Câu 28: *Hòa tan 9,61 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Ba, Al và Fe vào nước (lấy dư), thu được 2,688 lít H2 (đktc) và chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với CuSO4 thu được 7,04 gam Cu. Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 22,47%. B. 33,71%. C. 28,09%. D. 16,85%. Câu 29: Hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ số mol giữa Na và Al tương ứng là 2 : 1). Cho X tác dụng với H2O (dư), thu được chất rắn Y và V lít khí. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,25V lít khí. Biết các khí đo ở cùng điều kiện, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ số mol của Fe và Al trong X tương ứng là A. 1 : 2. B. 16 : 5. C. 5 : 16. D. 5: 8.
Câu 30: Hòa tan một oxit kim loại hóa trị II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 11,8%. Kim loại đó là A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Pb. Câu 31: *Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%. Câu 32: *Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là A. Ca. B. K. C. Na. D. Ba. Câu 33: Hoà tan hoàn toàn 3,80 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đkc). Hai kim loại kiềm đó là A. K và Rb. B. Li và Na. C. Na và K. D. Rb và Cs. Câu 34: Cho 3,9 gam kali vào 101,8 gam nước, thu được dung dịch KOH có nồng độ phần trăm là bao nhiêu? A. 5,31%. B. 5,30%. C. 5,20%. D. 5,50%. Câu 35: Hỗn hợp H gồm hai kim loại X, Y nằm kế tiếp nhau trong nhóm IA. Lấy 7,2 gam X hoà tan hoàn toàn vào nước thu được 4,48 lít hiđro (đktc). X, Y là hai kim loại nào? A. K, Rb. B. Na, K. C. Li, Na. D. Rb, Cs. Câu 36: Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Trung hoà Y bằng H2SO4, sau đó cô cạn dung dịch, thu được 22,9 gam muối. Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 6,72. D. 3,36. Câu 37: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 4,928 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (hiệu suất 100%), thu được hỗn hợp Z. Cho hỗn hợp Z tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
19
20
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 6,272.
B. 6,496. C. 6,048. D. 5,824. Câu 38: *Hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Ba, Na, Zn có tỉ lệ mol tương ứng là 2:3:x. Cho 7,98 gam X vào lượng nước dư, thu được V lít khí (đktc). Nếu cũng lượng X trên cho vào dung dịch KOH dư thì thu được 2,352 lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 2,352. B. 1,12. C. 3,136. D. 1,568. Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,672 lít khí (đktc). - Phần 2: phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 134,4 ml khí (đktc) sau đó cho tiếp dung dịch H2SO4 loãng, dư được 0,4032 lít H2 (đktc). Công thức của oxit sắt là A. Fe3O4. B. FeO. C. FeO hoặc Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 40: Hai kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. Hoà tan X, Y vào nước dư, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho HCl dư vào dung dịch Z, thu được 2,075 gam muối. Hai kim loại X, Y là A. Li và Na. B. Na và K. C. K và Rb. D. Li và K. Câu 41: Cho m gam Na tác dụng hết với p gam nước thu được dung dịch nồng độ x%. Lập biểu thức tính nồng độ x% theo m, p. Chọn biểu thức đúng trong số các biểu thức sau: m.40.100 m.80.100 m.40.100 A. x% = . B. x% = . C. x% = . 46m + 46p 44m + 46p 44m + 46p m.80.100 D. x% = . 46m + 46p Câu 42: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch H2SO4 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160. B. 240. C. 360. D. 480. Câu 43: M là hỗn hợp 2 kim loại kiềm X và Y thuộc 2 chu kì kế tiếp. Cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được a gam 2 muối. Mặt khác, cho M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thì thu được 1,1807a gam 2 muối. X và Y là B. Na và K. C. K và Rb. A. Li và Na. D. Rb và Cs. Câu 44: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm và 1 kim loại kiềm thổ tan hết trong nước tạo ra dung dịch Y và 0,12 mol H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M cần để trung hòa dung dịch Y là bao nhiêu?
21
A. 240 ml.
B. 100 ml. C. 120 ml. D. 60 ml. Câu 45: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 3 kim loại kiềm vào nước, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Nếu cũng cho lượng X như trên tác dụng với O2 dư thì thu được 3 oxit và thấy khối lượng chất rắn tăng m gam. Giá trị của m là C. 3,2. A. 4,8. B. 1,6. D. 6,4. Câu 46: Cho m gam Al tác dụng với m gam Cl2 (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) sau phản ứng thu được chất rắn X. Cho chất rắn X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 8,904 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 47,3925 gam. B. 56,7375 gam. C. 75,828 gam. D. 32,04 gam. Câu 47: Chia 2,290 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được 1,456 lít H2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng với O2 dư, thu được x gam 3 oxit. Giá trị của x là A. 4,213. B. 3,225. C. 2,185. D. 3,33. Câu 48: Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần phần trăm thể tích của oxi và clo trong X là A. 26,5% và 73,5%. B. 45% và 55%. C. 44,44% và 55,56%. D. 25% và 75%. Câu 49: Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư), thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) đã tham gia phản ứng là A. 17,92 lít. B. 4,48 lít. C. 11,20 lít. D. 8,96 lít. Câu 50: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Mg và Ca. C. Sr và Ba. D. Ca và Sr. Câu 51: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X, 5,376 lít H2 (đktc) và 3,51 gam chất rắn không tan. Nếu oxi hóa m gam X cần bao nhiêu lít khí Cl2 (đktc)? A. 9,968 lít. B. 8,624 lít. C. 9,520 lít. D. 9,744 lít. Câu 52: Cho m gam Ca tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,25. Câu 53: Một hỗn hợp X gồm M và oxit MO của kim loại ấy. X tan vừa đủ trong 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M cho ra 1,12 lít H2 (đktc). Biết rằng khối lượng M
22
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
trong hỗn hợp X bằng 0,6 lần khối lượng của MO trong hỗn hợp ấy. Khối lượng của M và MO trong hỗn hợp X là A. 1,2 gam Ca và 2 gam CaO. B. 1,2 gam Ba và 2 gam BaO. C. 1,2 gam Mg và 2 gam MgO. D. 1,2 gam Cu và 2 gam CuO. Câu 54: Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần phần trăm khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp Y là A. 48% và 52%. B. 77,74% và 22,26%. C. 75% và 25%. D. 43,15% và 56,85%. Câu 55: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,60. Câu 56: Cho x gam dung dịch H2SO4 nồng độ y% tác dụng hết với một lượng dư hỗn hợp khối lượng Na, Mg. Lượng H2 (khí duy nhất) thu được bằng 0,05x gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 là A. 15,5%. B. 8,45%. C. 18,5%. D. 15,81%. Câu 57: Cho hỗn hợp khí X gồm oxi và clo phản ứng vừa đủ với hỗn hợp gồm 0,3 mol Mg và 0,6 mol Al, thu được 64,6 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Thành phần phần trăm thể tích của hỗn hợp X lần lượt là A. 50% và 50%. B. 20% và 80%. C. 60% và 40%. D. 40% và 60%. Câu 58: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra nhiều hơn 5,6 lít khí (đktc). Kim loại kiềm thổ là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Sr. Câu 59: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Mg trong X là A. 0,60 gam. B. 0,48 gam. C. 0,90 gam. D. 0,42 gam. Câu 60: Cho hỗn hợp gồm bột nhôm và oxit sắt. Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit sắt thành Fe), thu được hỗn hợp rắn X có khối lượng 19,82 gam. Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). - Phần 2: cho tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thì có 3,472 lít khí H2 (đktc) thoát ra. Công thức của oxit sắt là
23
A. Fe2O3.
B. Fe3O4. C. FeO. D. Fe3O4 hoặc FeO. Câu 61: Khi cho 41,4 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc (dư), sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 16 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm, phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là A. 50,67%. B. 24,63%. C. 66,67%. D. 36,71%. Câu 62: Hòa tan 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại hóa trị II cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500 ml dung dịch HCl 1M. Kim loại hóa trị II là A. Ca. B. Sr. C. Be. D. Mg. Câu 63: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (đktc). Kim loại X là B. Ca. C. Sr. A. Ba. D. Mg. Câu 64: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na vào 200 ml dung dịch Y gồm HCl 0,1M và CuCl2 0,1M, kết thúc các phản ứng thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,96. B. 0,64. C. 0,98. D. 1,28. Câu 65: Hỗn hợp X gồm a mol Al và b mol Fe2O3. Hỗn hợp Y gồm b mol Al và a mol Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm đối với hỗn hợp X và hỗn hợp Y (hiệu suất 100%), sau khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp tương ứng là X’ có khối lượng là 24,1 gam và hỗn hợp Y’. Xử lí hỗn hợp X’ bằng dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Xử lí hỗn hợp Y’ bằng dung dịch HCl 1M vừa đủ cần V lít. Giá trị của V là A. 2,1 lít. B. 1,3 lít. C. 1,5 lít. D. 2 lít. Câu 66: Cho 0,685 gam kim loại R tan hết vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Kim loại R là A. Ca. B. Na. C. Ba. D. K. Câu 67: *Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là A. Mg và Ca. B. Be và Mg. C. Mg và Sr. D. Be và Ca.
24
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 68: Cho 4,5 gam hỗn hợp X gồm Na, Ca và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 6,9 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,12. B. 0,30. C. 0,60. D. 0,15. Câu 69: Hỗn hợp M gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Nếu cho x mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan. Mặt khác, cho x mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4, sau đó cô cạn dung dịch thì thu được b gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của x là 2a + b 2a − b a+b A. . B. . C. . 12,5 25 25 b−a D. . 12,5 Câu 70: Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi, thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là A. 57 ml. B. 50 ml. C. 90 ml. D. 75 ml. Câu 71: Cho m gam hỗn hợp Al và K vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 17,92 lít khí H2 (đktc) và 2,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 15,9. B. 41,1. C. 29,1. D. 44,5. Câu 72: *Cho 24,8 gam hỗn hợp gồm kim loại kiềm thổ và oxit của nó tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 55,5 gam muối khan. Kim loại M là A. Mg. B. Ca. C. Ba. D. Sr. Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al tan hết vào H2O dư, thu được 200 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,2M. Giá trị của m là A. 2,32. B. 3,56. C. 3,52. D. 5,36. Câu 74: Lấy m gam X gồm Na, Al chia làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Cho vào nước cho đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). - Phần 2: Cho vào dung dịch Ba(OH)2 dư đến khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,472 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,86. B. 2,93. C. 2,815. D. 5,63. Câu 75: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
25
A. 5,4.
B. 10,8. C. 7,8. D. 43,2. Câu 76: Cho 3,75 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,5 gam khí. Hai kim loại đó là A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Sr và Ba. D. Mg và Ca. Câu 77: Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Na làm hai phần bằng nhau: - Phần 1 cho vào nước dư thu được 13,44 lít khí (đktc). - Phần 2 cho vào dung dịch NaOH dư thu được 20,16 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 33. B. 20,4. C. 40,8. D. 43,8. Câu 78: Cho Na dư tác dụng với a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản ứng, 11a thấy khối lượng H2 sinh ra là gam. Nồng độ phần trăm của dung dịch axit là 240 A. 4,58%. B. 25%. C. 36%. D. 10%. Câu 79: *Cho 3,6 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm X tác dụng vừa hết với nước, thu được 2,24 lít H2 ở 0,5 atm và 0oC. Biết số mol kim loại X trong hỗn hợp lớn hơn 10% tổng số mol 2 kim loại. X là kim loại nào? A. Rb. B. K. C. Na. D. Li. Câu 80: Hòa tan hỗn hợp X gồm Na, K, Ba trong nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch Y là A. 250 ml. B. 125 ml. C. 150 ml. D. 100 ml. Câu 81: Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH dư thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của K trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện) A. 77,31%. B. 41,94%. C. 49,87%. D. 29,87%. Câu 82: Một hỗn hợp Al, Fe2O3 đem tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn thu được 18,2 gam rắn. Khối lượng Al, Fe2O3 ban đầu lần lượt là A. 2,7 gam; 16 gam. B. 2,7 gam; 15,5 gam. C. 2,7 gam; 24 gam. D. 2,7 gam; 8 gam. Câu 83: Trộn 10,8 gam Al với 34,8 gam Fe3O4 rồi phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp X (chỉ xảy ra khử Fe3O4 thành Fe). Hòa tan hết X bằng HCl được 10,752 lít H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng là:
26
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 80% và 1,08 lít.
B. 75% và 8,96 lít. C. 80% và 1,1325 lít. D. 66,67% và 2,16 lít. Câu 84: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4. Để hoà tan hết các chất tan được trong dung dịch KOH thì cần dùng 400 gam dung dịch KOH 11,2%, không có khí thoát ra. Sau khi hoà tan bằng dung dịch KOH, phần chất rắn còn lại có khối lượng 73,6 gam. Giá trị của m là A. 91,2. B. 114,4. C. 69,6. D. 103,6. Câu 85: Một hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 đem tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng X đến phản ứng hoàn toàn, thu được 18,7 gam rắn Y. Thành phần các chất trong Y là A. Al2O3, Fe. B. Fe, Al2O3, Al. C. Al2O3, Fe2O3, Fe. D. Al, Fe, Al2O3, Fe2O3. Câu 86: Hòa tan 28,5 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 trong dung dịch NaOH, dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Nếu nung nóng X trong không khí đến khối lượng không đổi được 25,5 gam rắn. Số mol Al2O3 và Al(OH)3 trong X lần lượt là A. 0,2 và 0,1. B. 0,1 và 0,1. C. 0,1 và 0,2. D. 0,15 và 0,1. Câu 87: Cho 6,4 gam hỗn hợp 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA của bảng tuần hoàn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Hai kim loại đó là A. Ca và Sr. B. Be và Mg. C. Sr và Ba. D. Mg và Ca. Câu 88: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al phản ứng vừa hết với 5,1 mol HCl. Cũng m gam hỗn hợp trên đem nung trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian được hỗn hợp Y (giả sử chỉ có phản ứng khử oxit thành kim loại). Hỗn hợp Y phản ứng với vừa hết 4,5 mol HCl. Khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp là A. 58,25 gam. B. 34,8 gam. C. 46,4 gam. D. 69,6 gam. Câu 89: Hòa tan 3,4 gam hỗn hợp kim loại X và Zn vào dung dịch HCl, thu được 1,344 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Mặt khác, để hòa tan 0,95 gam kim loại X thì cần không hết 100 ml dung dịch HCl 0,5M. M thuộc phân nhóm chính nhóm II. Kim loại X là A. Cu. B. Sr. C. Ca. D. Mg. Câu 90: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 2 kim loại kiềm vào nước thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và 400 ml dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là A. 13. B. 2. C. 12. D. 1. Câu 91: Cho 4,9 gam kim loại kiềm M vào 1 cốc nước. Sau một thời gian lượng khí thoát ra đã vượt quá 7,5 lít (đktc). Kim loại kiềm M là
27
A. Na.
B. Rb. C. K. D. Li. Câu 92: Cho hỗn hợp chứa 0,5 mol Ba và x mol Al vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,5 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc). Phát biểu đúng là A. Các kim loại tan hết, cả hai axit còn dư. B. Cả hai axit hết, kim loại còn dư. C. Các kim loại hết, chỉ axit H2SO4 còn dư. D. Các kim loại hết, chỉ axit HCl còn dư. Câu 93: Cho 5,7 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư, thu được hỗn hợp rắn Y có khối lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch H2SO4 0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Y là A. 270 ml. B. 180 ml. C. 300 ml. D. 360 ml. Câu 94: Trộn 6,48 gam Al với 16 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn X. Khi cho X tác dụng dung dịch NaOH dư, thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 100%. B. 85%. C. 80%. D. 75%. Câu 95: Trộn 6,48 gam Al với 24 gam Fe2O3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn X. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là A. 83,33%. B. 50,33%. C. 66,67%. D. 75%. Câu 96: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và m gam chất không tan. Giá trị của m là A. 5,4. B. 10,8. C. 43,2. D. 7,8. Câu 97: 85,6 gam X gồm Al và Fe2O3 đem nung một thời gian được m gam Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc). - Phần 2: Hòa tan hết trong HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm là A. 32,09%. B. 75%. C. 25,23%. D. 40%. Câu 98: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Na, Al, Cu vào nước dư, thu 2,24 lít khí (đktc). Nếu cho vào dung dịch NaOH dư, thu 3,92 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 22,5%. B. 67,5%. C. 59,06%. D. 96,25%.
28
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 99: Cho 8,6 gam hỗn hợp gồm Cu, Cr, Fe nung nóng trong oxi dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,8 gam hỗn hợp X. Để tác dụng hết các chất có trong X cần V lít dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 0,2 lít. B. 0,15 lít. C. 0,1 lít. D. 0,25 lít. Câu 100: Có hỗn hợp X gồm nhôm và một oxit sắt. Nung nóng hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 96,6 gam chất rắn Y. Hoà tan 96,6 gam chất rắn Y trong NaOH dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và còn lại một phần không tan Z. Hoà tan hoàn toàn Z trong H2SO4 đặc nóng được 30,24 lít (đktc) khí T. Công thức của sắt oxit là A. Fe2O3. B. Fe3O4. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 101: Một hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt, chia thành 2 phần bằng nhau: - Để hoà tan hết phần 1 cần 200 ml dung dịch HCl 0,675M, thu được 0,84 lít H2 (đktc). - Nung phần 2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy sản phẩm tác dụng với NaOH dư thấy còn 1,12 gam rắn không tan. Công thức của oxit sắt là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 102: *Lấy m gam hỗn hợp bột Al và Fe2O3 đem phản ứng nhiệt nhôm. Để nguội sản phẩm sau đó chia thành 2 phần không đều nhau. P1 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 8,96 lít H2 (đktc) và phần không tan có khối lượng bằng 44,8% khối lượng P1. P2 hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl thu 2,688 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 83,21. B. 53,20. C. 50,54. D. 57,5. Câu 103: Cho 3,87 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250 ml dung dịch Y gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Z và 4,368 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al. C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al. Câu 104: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
BÀI 2:
29
HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Muối cacbonat tác dụng axit Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 2,80. D. 2,24. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Ví dụ 2: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Hòa tan hết 50 gam CaCO3 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được V lít khí (đktc). Giá trị V là A. 11,20. B. 22,40. C. 1,12. D. 44,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Câu 2: Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch HCl đã dùng là A. 152,08 gam. B. 55,0 gam. C. 180,0 gam. D. 182,5 gam. Câu 3: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 40. B. 50. C. 60. D. 100. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Câu 4: Cho 250 ml dung dịch X gồm Na2CO3 và NaHCO3 phản ứng với dung dịch H2SO4 dư, thu được 2,24 lít CO2 (đktc). Cho 500 ml dung dịch X phản ứng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 15,76 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của NaHCO3 trong X là A. 0,08M. B. 0,16M. C. 0,40M. D. 0,24M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016) Câu 5: Cho một lượng bột CaCO3 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 25,55%. Sau phản ứng thu được dung dịch X trong đó nồng độ HCl còn lại là 17,28%. Thêm vào dung dịch X một lượng bột MgCO3 khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn
30
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
toàn thu được dung dịch Y trong đó nồng độ HCl còn lại là 13,56%. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong dung dịch Y gần nhất với A. 5,2%. B. 4,2%. C. 5%. D. 4,5%. Câu 6: Thêm từ từ dung dịch HCl có pH = 0 vào dung dịch chứa 5,25 gam hỗn hợp muối cacbonnat của 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau đến khi có 0,015 mol khí thoát ra thì dừng lại. Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư cho 3 gam kết tủa. Công thức của 2 muối và thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. Li2CO3 và Na2CO3; 0,03 lít. B. Li2CO3 và Na2CO3; 0,06 lít. C. Na2CO3 và K2CO3; 0,03 lít. D. Na2CO3 và K2CO3; 0,06 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) 2. Nhiệt phân muối Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho 115,3 gam hỗn hợp hai muối MgCO3 và RCO3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc), chất rắn X và dung dịch Y chứa 12 gam muối. Nung X đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z và 11,2 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng của Z là A. 92,1 gam. B. 80,9 gam. C. 84,5 gam. D. 88,5 gam. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015)
Câu 3: Nung nóng 34,8 gam hỗn hợp X gồm RCO3 và MCO3, thu được m gam chất rắn Y và 4,48 lít CO2 (đktc). Nung Y cho đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z và khí CO2, dẫn lượng khí CO2 này qua dung dịch KOH dư, tiếp tục cho thêm CaCl2 dư thì được 10 gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Z trong V lít dung dịch HCl 0,4M vừa đủ được dung dịch T. Giá trị m và V lần lượt là: A. 26 và 1,5. B. 21,6 và 1,5. C. 26 và 0,75. D. 21,6 và 0,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 4: Cho 37,95 gam hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và RCO3 vào 100 ml dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X, chất rắn Y và 1,12 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 4 gam muối khan. Nung chất rắn Y thấy khối lượng không đổi thì thu được chất rắn Z và 4,48 lít CO2 (đktc). Khối lượng chất rắn Z là A. 26,95 gam. B. 27,85 gam. C. 29,15 gam. D. 23,35 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Bắc Ninh, năm 2016)
Ví dụ 2: Một dung dịch có chứa a mol HCO3− ; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol Cl − . Cô cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối khan thu được là A. 96,6 gam. B. 118,8 gam. C. 75,2 gam. D. 72,5 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Thế Vinh – Hà Nội, năm 2016)
Bài tập vận dụng * Mức độ vận dụng Câu 1: Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5%. D. 8,25%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Việt Yên – Bắc Giang, năm 2016) Câu 2: Nung nóng một hỗn hợp gồm CaCO3 và MgO tới khối lượng không đổi, thì số gam chất rắn còn lại chỉ bằng 2/3 số gam hỗn hợp trước khi nung. Vậy trong hỗn hợp ban đầu thì CaCO3 chiếm phần trăm theo khối lượng là A. 75,76%. B. 24,24%. C. 66,67%. D. 33,33%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016)
31
Câu 5: Một loại nước cứng X chứa các ion Ca2+ , Mg2+ , HCO3− , Cl − trong đó nồng độ HCO3− là 0,002M và Cl − là 0,008M. Lấy 200 ml X đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Để làm mềm dung dịch Y (loại bỏ hết các cation kim loại) cần cho vào Y lượng Na2CO3.10H2O gần nhất với khối lượng là A. 2,574 gam. B. 0,229 gam. C. 0,085 gam. D. 0,286 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016) * Mức độ vận dụng cao
Ví dụ 3: Dung dịch E chứa các ion: Ca2+ , Na+ , HCO3− , Cl − trong đó số mol của Cl − gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn dung dịch E thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,84. B. 6,84. C. 5,92. D. 14,94. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016)
Bài tập vận dụng Câu 6: Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ a mol/l, thu được 2 lít dung dịch X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là: A. 0,08 và 4,8. B. 0,04 và 4,8. C. 0,14 và 2,4. D. 0,07 và 3,2 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
32
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 7: Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca ; a mol K ; 0,15 mol Cl và b mol HCO3− . Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất 1 muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng chất rắn là A. 16,775 gam. B. 27,375 gam. C. 21,175 gam. D. 18,575 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) 2+
+
−
Câu 8: Dung dịch E chứa các ion: Ca2+ , Na+ , HCO3− , Cl − trong đó số mol của Cl − gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch E và nung chất rắn đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,84. B. 6,84. C. 9,64. D. 14,94.
Câu 9: Dung dịch X chứa các ion: Na + ; Ba 2 + ; HCO3− . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng A. 1 : 3. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Ngọc Hiển – Cà Mau, năm 2016) 3. Dung dịch kiềm tác dụng với CO2, SO2 * Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Ví dụ 1: Hấp thụ 3,36 lít SO2 (đktc) vào 0,5 lít hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là A. 18,3 gam. B. 9,5 gam. C. 13,5 gam. D. 12,6 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam S có trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là A. 3,84. B. 2,56. C. 3,20. D. 1,92. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Ví dụ 3: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M, thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối. giá trị của V là A. 150. B. 180. C. 140. D. 200. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016)
33
Bài tập vận dụng Câu 1: Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là A. 42%. B. 56%. C. 28%. D. 50%. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam FeS và 12 gam FeS2 cho toàn bộ khí thu được vào V ml dung dịch NaOH 25% (d =1,28 g/ml). Giá trị tối thiểu của V cần dùng là A. 100. B. 200. C. 50. D. 150. Câu 3: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch chứa 16 gam NaOH, thu được dung dịch X. Khối lượng muối tan thu được trong dung dịch X là A. 23,0 gam. B. 18,9 gam. C. 20,8 gam D. 25,2 gam. Câu 4: Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 10,6 gam. B. 11,6 gam. C. 13,7 gam. D. 12,7 gam. Câu 5: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) và 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M, KOH 0,6M, thu được dung dịch X. Khối lượng chất tan trong X là A. 41,7. B. 34,5. C. 41,45. D. 41,85. Câu 6: X là hỗn hợp khí gồm SO2 và CO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27. Dẫn a mol hỗn hợp khí X qua bình đựng 1 lít dung dịch KOH 1,5aM, sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được m gam muối. Biểu thức liên hệ giữa m và a là A. m = 203a. B. m = 193,5a. C. m = 129a. D. m = 184a. Câu 7: Cho m gam FeS2 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được V lít SO2 (đktc). Hấp thụ V lít SO2 này vào 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Na2SO3 0,25M, thu đựơc dung dịch Y chứa 2 muối có tỉ lệ số mol n NaHSO : n Na SO = 2 :1. Giá trị của m là 3
2
3
A. 4,8. B. 5,6. C. 21,0. D. 8,4. Câu 8: Hấp thụ hết 1,12 lít (đktc) khí CO2 vào 100 ml dung dịch gồm Na2CO3 0,1M và NaOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 5,91 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,5. D. 0,7. Câu 9: Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của V là A. 4,48. B. 1,12. C. 2,24. D. 3,36. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016)
34
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 4: Dẫn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40. B. 30. C. 25. D. 20. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hoàng Hoa Thám, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 43,4 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 13,2. B. 12,0. C. 24,0. D. 48,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 11: Sục 0,15 mol khí CO2 vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 29,55. B. 39,40. C. 23,64. D. 19,70. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nhã Nam – Bắc Giang, năm 2017) Câu 12: Hấp thụ toàn bộ 0,3 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam? A. giảm 6,8 gam. B. tăng 13,2 gam. C. giảm 16,8 gam. D. tăng 20 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Chu Trinh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 13: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,82. B. 3,94. C. 19,70. D. 9,85. Câu 14: Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,0M, thu được 11,82 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, đun nóng nước lọc lại thu được kết tủa. Giá trị của V là A. 3,584. B. 3,36. C. 1,344. D. 3,136. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Câu 15: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Khi cho BaCl2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa và dung dịch Y; đun nóng Y lại thấy có kết tủa xuất hiện. Khoảng giá trị của V là A. V ≤ 1,12. B. 2,24 < V < 4,48. C. 1,12 < V < 2,24. D. 4,48≤ V ≤ 6,72. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 16: Hấp thụ hết V lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch T gồm NaOH 0,2M và Na2CO3 0,1M, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1 cho tác dụng với CaCl2 dư, thu được b mol kết tủa. - Phần 2 cho tác dụng với nước vôi trong dư, thu được c mol kết tủa. Biết 3b = c. Giá trị của V là
A. 1,120. B. 3,360. C. 2,688. D. 4,480. Ví dụ 5: Cho 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 500 ml KOH 0,1M và Ba(OH)2 0,12M kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,55. B. 3,94. C. 1,97. D. 4,925. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016) Ví dụ 6: Sục 8,96 lít khí CO2 vào 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 1M, KOH 1M và NaOH 3M, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch X chứa m2 gam chất tan. Giá trị m1 và m2 lần lượt là A. 19,7 và 22,8. B. 19,7 và 29,0. C. 39,4 và 29,0. D. 19,7 và 26,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017)
35
Bài tập vận dụng Câu 17: Sục khí CO2 từ từ đến dư vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X rồi nung đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,83. B. 9,51. C. 13,03. D. 14,01. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016) Câu 18: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M; KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là A. 3,136. B. 12,544. C. 14,784. D. 16,812. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2 M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 21,7. D. 10,85. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 20: Nung nóng 16,8 gam MgCO3 với hiệu suất phản ứng phân hủy 75%. Đem hết lượng khí thoát ra cho hấp thụ vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1,2M và Ca(OH)2 0,4M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10. B. 5. C. 15. D. 4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 21: Cho 24,64 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, N2 có tổng khối lượng là 32,4 gam đi qua 100 ml dung dịch chứa NaOH 0,4M và Ba(OH)2 0,4M, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,76. B. 19,70. C. 3,94. D. 7,88. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn – Thanh Hóa, năm 2016)
36
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 22: Hấp thụ hết 0,3 mol khí CO2 vào 2 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,05M và NaOH 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa và dung dịch X chứa m1 gam muối. Giá trị của m và m1 lần lượt là: A. 19,7 và 16,8. B. 39,4 và 16,8. C. 13,64 và 8,4. D. 39,8 và 8,4 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 bằng một lượng O2 vừa đủ, thu được khí X. Hấp thụ hết X vào 1 lít dung dịch chứa Ba(OH)2 0,15M và KOH 0,1M, thu được dung dịch Y và 21,7 gam kết tủa. Cho Y vào dung dịch NaOH, thấy xuất hiện thêm kết tủa. Giá trị của m là A. 23,2. B. 12,6. C. 18,0. D. 24,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Phú Yên, năm 2017) Câu 24: Hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và N2. Tỉ khối của X đối với H2 là 19,6. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 250 ml dung dịch Y chứa NaOH 1M và Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Cho Z tác dụng với lượng dư dung dịch CaCl2, sau phản ứng thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,6. B. 5,52. C. 27,88. D. 8,39. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017) Câu 25: Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 1,5M và NaOH 1M. Sau phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp BaCl2 1,2M và KOH 1,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 47,28. B. 59,10. C. 39,40. D. 66,98. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 26: Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 131,4 gam X vào nước, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y, trong đó có 123,12 gam Ba(OH)2. Hấp thụ hoàn toàn 40,32 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 141,84. B. 94,56. C. 131,52. D. 236,40. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 27: Hấp thụ hoàn toàn 1,008 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Na2CO3 0,15M, KOH 0,25M và NaOH 0,12M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch X, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,97. B. 1,4. C. 1,95. D. 2,05. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Tự Trọng – Nam Định, năm 2016)
Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là A. 448 ml. B. 672 ml. C. 336 ml. D. 224 ml. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Long – Bắc Ninh, năm 2017)
4. Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO32 − , HCO3− và làm ngược lại a. Cho từ từ dung dịch chứa ion H+ vào dung dịch chứa ion CO32 − , HCO3−
37
Ví dụ 2: Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 60. D. 100. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Khiết – Quảng Ngãi, năm 2016) Ví dụ 3: Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch W. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch W thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là A. 82,4 và 5,6. B. 59,1 và 2,24. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 5,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Trần Phú – Vĩnh Phúc, năm 2016) Ví dụ 4: Rót từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol NaHCO3 và b mol Na2CO3, thu được (a+b)/7 mol khí CO2 và dung dịch X. Hấp thụ a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp chứa a mol Na2CO3 và b mol NaOH, thu được dung dịch Y. Tổng khối lượng chất tan trong 2 dung dịch X và Y là 59,04 gam. Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được m1 gam kết tủa. Giá trị của m1 là A. 19,70. B. 29,55. C. 23,64. D. 15,76. Bài tập vận dụng Câu 1: Cho từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch HCl aM vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M, thấy thoát ra 1,344 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của a là A. 1,6. B. 1,2. C. 0,6. D. 0,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 2: Thêm từ từ từng giọt đến hết dung dịch chứa 0,05 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,06 mol Na2CO3. Thể tích khí CO2 (đktc) thu được là A. 1,344 lít. B. 0,896 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – Trường THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
38
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 3: Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,8 mol HCl vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích khí CO2 và khối lượng kết tủa là A. 11,2 lít CO2; 40 gam CaCO3. B. 11,2 lít CO2; 90 gam CaCO3. C. 16,8 lít CO2; 60 gam CaCO3. D. 11,2 lít CO2; 60 gam CaCO3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 4: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 160. B. 40. C. 60. D. 80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2016) Câu 5: Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 6: Cho từ từ dung dịch chứa 0,3 mol HCl vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp X gồm K2CO3, NaHCO3 thì thấy có 0,12 mol khí CO2 thoát ra. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào m/2 gam hỗn hợp X như trên thấy có 17 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,14. B. 38,28. C. 35,0. D. 17,54. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Trần Hưng Đạo – Bình Thuận, năm 2017) Câu 7: Hấp thụ hết 0,1 mol CO2 vào dung dịch có chứa 0,08 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi thoát ra 0,08 mol khí CO2 thì thấy hết x mol HCl. Giá trị x là A. 0,16. B. 0,15. C. 0,18. D. 0,17. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2017) Câu 8: Nhỏ rất từ từ dung dịch hỗn hợp X chứa a mol HCl, b mol HNO3 và 0,05 mol H2SO4 vào dung dịch chứa 0,15 mol hỗn hợp Y chứa Na2CO3, K2CO3, NaHCO3 và KHCO3, khuấy đều thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thu được 29,38 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,568. B. 1,344. C. 1,792. D. 1,120. Câu 9: Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư, thu được 2,8 lít khí và dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y. Cho từ từ 280 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là
A. 6,048.
39
B. 4,480.
C. 6,720.
b. Cho từ từ dung dịch chứa ion CO3 , HCO3 2−
−
D. 5,600.
vào dung dịch chứa ion H+
Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 224. B. 168. C. 280. D. 200. (Đề minh họa lần 2 – Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, năm 2017) Ví dụ 2: Thêm từ từ đến hết 100 ml dung dịch X gồm NaHCO3 2M và K2CO3 3M vào 150 ml dung dịch Y chứa HCl 2M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Z. Thêm Ba(OH)2 dư và Z thu được m gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với A. 24,5. B. 49,5. C. 59,5. D. 74,5. Ví dụ 3: Cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa b mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3, thu được V lít khí CO2. Ngược lại, cho từ từ từng giọt của dung dịch chứa a mol Na2CO3 vào dung dịch chứa b mol HCl, thu được 2V lít khí CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa a và b là A. a = 0,75b. B. a = 0,8b. C. a = 0,35b. D. a = 0,5b. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Triệu Sơn 1– Thanh Hóa, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Cho từ từ 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 0,2M và KHCO3 0,1M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M, khuấy đều, phản ứng hoàn toàn được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 336,0. B. 191,2. C. 448,0. D. 268,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M; K2CO3 0,2M vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều thu được V lít CO2 thoát ra (đktc) và dung dịch X. Thêm vào dung dịch X 100 ml dung dịch KOH 0,6M; BaCl2 1,5M thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V và m là A. 1,0752 và 22,254. B. 0,448 và 25,8. C. 0,448 và 11,82. D. 1,0752 và 20,678 (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 3: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch gồm Na2CO3 và NaHCO3 có cùng nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml X vào 100 ml Y, thu được V lít khí CO2 (đktc). Nhỏ từ từ đến hết 100 ml Y vào 100 ml X, thu được 2V lít khí CO2 (đktc). Tỉ lệ x : y bằng
40
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 8 : 5. B. 6 : 5. C. 4 : 3. D. 3 : 2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thanh Chương – Nghệ An, năm 2017) Câu 4: X là dung dịch HCl nồng độ x mol/l. Y là dung dịch Na2CO3 nồng độ y mol/l. Nhỏ từ từ 100 ml X vào 100 ml Y, sau các phản ứng thu được V1 lít CO2 (đktc). Nhỏ từ từ 100 ml Y vào 100 ml X, sau phản ứng thu được V2 lít CO2 (đktc). Biết tỉ lệ V1:V2 = 4 : 7. Tỉ lệ x:y bằng A. 11 : 4. B. 11 : 7. C. 7 : 5. D. 7 : 3. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 4: Hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml X tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,15. B. 0,2. C. 0,06. D. 0,1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tiểu La – Quảng Nam, năm 2017)
Ví dụ 2: Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)21M và NaOH 0,5M vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra kết thúc, thu được dung dịch có pH=7. Giá trị V là A. 0,24. B. 0,30. C. 0,22. D. 0,25. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Bài tập vận dụng Câu 5: Hấp thụ hết 8,96 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3, thu được 400 ml dung dịch X. Lấy 200 ml dung dịch X cho từ từ vào 600 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được 5,376 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 39,4 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,12. Câu 6: Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O, K2O vào nước dư, thu được 2,8 lít khí và dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH. Dẫn V lít CO2 vào dung dịch X được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y vào 280 ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở đktc. Giá trị của V là A. 6,272. B. 4,480. C. 6,720. D. 5,600. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Trãi – Hải Dương, năm 2016) 5. Một số phản ứng khác Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Thêm 250 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch H3PO4 1,5M. Muối tạo thành và khối lượng tương ứng là: A. 28,4 gam Na2HPO4; 16,4 gam Na3PO4. B. 24,0 gam NaH2PO4; 14,2 gam Na2HPO4. C. 14,2 gam Na2HPO4; 32,8 gam Na3PO4. D. 12,0 gam NaH2PO4; 28,4 gam Na2HPO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016)
41
Ví dụ 3: Dung dịch X có chứa 0,3 mol Na+; 0,1 mol Ba2+; 0,05 mol Mg2+; 0,2 mol Cl− và x mol NO3− . Cô cạn dung dịch X thu đuợc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 68,6. B. 53,7. C. 48,9. D. 44,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Trỗi – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 4: Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M vào 100 ml dung dịch chứa NaHCO3 2M và BaCl2 1M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 29,55. B. 19,70. C. 39,40. D. 35,46. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Ví dụ 5: Dung dịch X chứa a mol Na+, b mol NH4+, c mol HCO3-, d mol CO32, e mol SO42-. Thêm dần dần dung dịch Ba(OH)2 fM đến khi kết tủa đạt giá trị lớn nhất thì dùng hết V ml dung dịch Ba(OH)2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng chất rắn là A. 35b gam. B. 40a gam. C. 20a gam. D. (40a + 35b) gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Quang Trung – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 6: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,08 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 1,2. B. 1,56. C. 1,72. D. 1,66. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu – An Giang, năm 2017) Ví dụ 7: Hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Ca và CaO. Hòa tan 10,72 gam X vào dung dịch HCl vừa đủ, thu được 3,248 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Trong Y có 12,35 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị m là A. 33,3. B. 15,54. C. 13,32. D. 19,98. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2016)
42
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Bài tập vận dụng Câu 1: Cho 1,42 gam P2O5 tác dụng hoàn toàn với 50 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được chất rắn khan gồm A. K3PO4 và KOH. B. K2HPO4 và K3PO4. C. KH2PO4 và K2HPO4. D. H3PO4 và KH2PO4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Ngô Sĩ Liên – Bắc Giang, năm 2016) Câu 2: Dung dịch X gồm Ba(OH)2 1M và NaOH 1M; dung dịch Y gồm HCl 0,125M và H2SO4 0,375M. Trộn 10 ml X với 40 ml Y, được dung dịch Z. Giá trị pH của Z là A. 1. B. 12. C. 2. D. 13. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Yên Lạc – Vĩnh Phúc, năm 2016) Câu 3: Cho V1 ml dung dịch NaOH 0,4M vào V2 ml dung dịch H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tỉ lệ V1 : V2 là A. 1 : 3. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 3 : 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đoàn Thượng – Hải Dương, năm 2017) Câu 4: Hòa tan 1,8 gam muối sunfat khan của một kim loại M có hóa trị II trong nước, rồi thêm nước cho đủ 50 ml dung dịch. Để phản ứng với 10 ml dung dịch cần vừa đủ 20 ml dung dịch BaCl2 0,15M. Công thức hóa học của muối sunfat là A. CuSO4. B. FeSO43. C. MgSO4. D. ZnSO4. Câu 5: Hòa tan hết 0,01 mol NaHSO4 vào dung dịch chứa Ba(HCO3)2 dư. Tổng khối lượng các chất tách ra khỏi dung dịch là A. 0,44. B. 2,77. C. 0,88. D. 2,33. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 6: Thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(HCO3)2 và 0,1 mol BaCl2 để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là A. 300 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 200 ml. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 7: Cho 10 ml dung dịch muối canxi tác dụng với lượng dư dung dịch Na2CO3, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 0,28 gam chất rắn. Nồng độ mol của ion canxi trong dung dịch ban đầu là A. 0,5M. B. 0,05M. C. 0,70M. D. 0,28M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 8: Đổ từ từ 200 ml dung dịch X (Na2CO3 1M và K2CO3) vào 200 ml dung dịch Y (Na+ 1M, Ba2+ 1M, Ca2+ 1M, Cl − 2,5M và HCO3− ), thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Đổ thêm 100 ml dung dịch X vào Z, sau phản ứng thấy nồng 1 độ CO32− trong dung dịch bằng nồng độ của HCO3− . Hãy tìm nồng độ của 4 K2CO3 trong X.
43
A. 0,75M. B. 1,125M. C. 2,625M. D. 2,5M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2016) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn X gồm 9,4 gam K2O; 26,1 gam Ba(NO3)2; 10 gam KHCO3; 8 gam NH4NO3 vào nước dư, rồi đun nhẹ. Sau khi kết thúc phản ứng lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 20,2. B. 30,3. C. 35. D. 40,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên, năm 2016) Câu 10: Dung dịch X chứa a mol Na+; b mol HCO3− ; c mol CO32− và d mol
SO 24− . Để tạo kết tủa lớn nhất người ta phải dùng 100 ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l. Biểu thức tính x theo a và b là
A. x =
a+b . 0,1
B. x =
a+b . 0, 2
C. x =
a+b . 0,3
D. x =
a+b . 2
Câu 11: Cho m gam hỗn hợp X gồm K, Ca tan hết vào dung dịch Y chứa 0,12 mol NaHCO3 và 0,04 mol CaCl2, sau phản ứng thu được 7 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 1,72. B. 1,56. C. 1,98. D. 1,66. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017) Câu 12: Cho một lượng hỗn hợp X gồm Ba và Na (tỉ lệ mol 1:2) vào 200 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,05M và CuCl2 0,1M. Kết thúc các phản ứng, thu được 0,448 lít khí (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,28. B. 3,31. C. 1,96. D. 0,98. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Quang Diêu – Hà Nội, năm 2016) Câu 13: Cho 26 gam hỗn hợp rắn X gồm Ca, MgO, Na2O tác dụng hết với V lít dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được dung dịch Y chứa 23,4 gam NaCl. Giá trị của V là A. 0,90. B. 1,20. C. 0,72. D. 1,08. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 14: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 8: Cho 15,62 gam P2O5 vào 400 ml dung dịch NaOH nồng độ aM, thu được dung dịch có tổng khối lượng các chất tan bằng 24,2 gam. Giá trị của a là
44
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 0,2.
B. 0,35.
C. 0,25.
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
D. 0,3.
Bài tập vận dụng Câu 15: Hỗn hợp X gồm M và R2O trong đó M là kim loại kiềm thổ và R là kim loại kiềm. Cho m gam hỗn hợp X tan hết vào 58,4 gam dung dịch HCl 12%, thu được dung dịch Y chứa 15,312 gam các chất tan có cùng nồng độ mol. Biết Y chỉ chứa 1 loại anion. Giá trị của m là A. 8,832. B. 3,408. C. 4,032. D. 8,064. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 16: Cho m gam NaOH vào dung dịch chứa 0,04 mol H3PO4, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 1,22m gam chất rắn khan. Giá trị m là A. 2,0. B. 4,0. C. 6,0. D. 8,0. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Trãi – Thanh Hóa, năm 2016) 6. Bài tập tổng hợp Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(HCO3)2, MgSO3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 30%, thu được 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 8 và dung dịch Z có nồng độ 36%. Cô cạn Z được 72 gam muối khan. Giá trị của m là A. 20. B. 10. C. 15. D. 25. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hà Trung – Thanh Hóa, năm 2017) Ví dụ 2: Cho 17,82 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 12,57% về khối lượng) vào nước dư, thu được a mol khí H2 và dung dịch X. Cho dung dịch CuSO4 dư vào X, thu được 35,54 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,08. B. 0,12. C. 0,10. D. 0,06. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu – Bến Tre, năm 2017) Bài tập vận dụng Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Mg(NO3)2 trong dung dịch H2SO4. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa một muối sunfat và 4,48 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Số mol H2SO4 đã phản ứng là A. 0,3 mol. B. 0,6 mol. C. 0,5 mol. D. 0,4 mol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016) Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm K, K2O, KOH, KHCO3, K2CO3 trong lượng vừa đủ dung dịch HCl 14,6%, thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 15 và dung dịch Y có nồng độ 25,0841%. Cô cạn dung dịch Y, thu được 59,6 gam muối khan. Giá trị của m là
45
A. 46,6. B. 37,6. C. 18,2. D. 36,4. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 7,59 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, NaOH, Na2CO3 trong dung dịch axit H2SO4 40% (vừa đủ), thu được V lít (đktc) hỗn hợp Y khí có tỉ khối đối với H2 bằng 16,75 và dung dịch Z có nồng độ 51,449%. Cô cạn Z thu được 25,56 gam muối. Giá trị của V là A. 0,672. B. 1,344. C. 0,896. D. 0,784. Câu 4: Cho 55,86 gam hỗn hợp X gồm K2CO3, KOH, CaCO3 và Ca(OH)2 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 33,525 gam muối kali và m gam muối canxi. Giá trị của m là A. 33,30. B. 36,63. C. 35,52. D. 38,85. Câu 5: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là A. 12,0 gam. B. 7,2 gam. C. 14,4 gam. D. 13,8 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 6: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước, thu được 400 ml dung dịch Y và 1,568 lít H2 (đktc). Trộn 200 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400 ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 12. B. 14. C. 15. D. 13. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Thái Bình, năm 2016) Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 800 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (ở đktc). Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thì khối lượng kết tủa cực đại có thể thu được là A. 38,00 gam. B. 48,00 gam. C. 74,86 gam. D. 94,56 gam. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 3: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là A. 38,0 gam. B. 33,6 gam. C. 36,0 gam. D. 30,0 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Ví dụ 4: Cho 25,8 gam hỗn hợp X gồm MOH, MHCO3, M2CO3 (M là kim loại kiềm và MOH, MHCO3 có số mol bằng nhau) tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,3 mol CO2. Kim loại M là A. K. B. Na. C. Li. D. Rb. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017)
46
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Bài tập vận dụng Câu 8: Hòa tan 21,5 gam hỗn hợp X gồm Ba, Mg, BaO, MgO, BaCO3 và MgCO3 bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 11,5. Cho toàn bộ dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch Na2SO4 vừa đủ, thu được m gam kết tủa và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T rồi tiến hành điện phân nóng chảy, thu được 4,928 lít khí (đktc) ở anot. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 27,96. B. 23,30. C. 20,97. D. 25,63. Câu 9: Cho 19,02 gam hỗn hợp Mg, Ca, CaO, MgO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được 4,704 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 12,5 và dung dịch chứa 12,825 gam MgCl2 và m gam CaCl2. Giá trị của m là A. 18,78. B. 19,425. C. 20,535. D. 19,98. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Phan Bội Châu, năm 2016) Câu 10: Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (M là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Li. B. Na. C. K. D. Rb. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Đồng Đậu – Vĩnh Phúc, năm 2016) D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: *Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 (đktc) vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 19,9 gam chất rắn khan. Giá trị V là A. 5,6. B. 2,24. C. 3,36. D. 1,12. Câu 2: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 9,85. C. 17,73. D. 11,82. Câu 3: Cốc X đựng 0,3 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3. Cốc Y đựng 0,4 mol HCl. Đổ rất từ từ cốc X vào cốc Y, số mol khí CO2 thoát ra có giá trị nào? A. 0,2. B. 0,4. C. 0,25. D. 0,5. Câu 4: Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là A. 0,04 mol. B. 0,02 mol. C. 0,01 mol. D. 0,03 mol. Câu 5: *Cho 19 gam hỗn hợp bột gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Zn (tỉ lệ mol tương ứng là 1,25 : 1) vào bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (điều kiện tiêu chuẩn), sau
47
các phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư), thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn). Kim loại M là A. Mg. B. K. C. Ca. D. Na. Câu 6: Hòa tan hết a gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và KHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (ở đktc). Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 20,13. B. 18,7. C. 12,4. D. 32,4. Câu 7: Cho từ từ 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M, thu được V lít khí (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là A. 2,24 lít; 39,4 gam. B. 4,48 lít; 39,4 gam. C. 3,36 lít; 19,7 gam. D. 2,24 lít; 62,7 gam. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. Giá trị của m là A. 25. B. 50. C. 75. D. 100. Câu 9: Trong một cốc nước có hoà tan a mol Ca(HCO3)2 và b mol Mg(HCO3)2. Để làm mềm nước trong cốc cần dùng V lít nước vôi trong, nồng độ pM. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b, p là A. V = (a +2b)/p. B. V = (a + b)/2p. C. V = (a + b)/p. D. V = (a + b)p. Câu 10: Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH aM và Ba(OH)2 bM. Để trung hoà 50 ml dung dịch X cần 60 ml dung dịch HCl 0,1M. Mặt khác, cho một lượng dư dung dịch Na2CO3 vào 100 ml dung dịch X thấy tạo thành 0,394 gam kết tủa. Giá trị của a, b là: A. a = 0,1 M; b = 0,01 M. B. a = 0,1 M; b = 0,08 M. C. a = 0,08 M; b = 0,01 M. D. a = 0,08 M; b = 0,02 M. Câu 11: Hỗn hợp X gồm MgO, CaO, Mg và Ca. Hòa tan 21,44 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 6,496 lít H2 (đktc) và dung dịch Y trong đó có 24,70 gam MgCl2 và x gam CaCl2. Giá trị của x là A. 32,19. B. 29,97. C. 34,41. D. 31,08. Câu 12: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 29,55 gam. B. 17,73 gam. C. 19,7 gam. D. 23,64 gam. Câu 13: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a (mol/l) thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
48
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 0,12.
B. 0,15. C. 0,30. D. 0,03. Câu 14: *Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3 và MCl (là kim loại kiềm). Cho 32,65 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và có 17,6 gam CO2 thoát ra. Dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư được 100,45 gam kết tủa. Kim loại M là A. Na. B. Rb. C. K. D. Li. Câu 15: Đổ 10 ml dung dịch KOH vào 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M, dung dịch vẫn dư axit. Thêm 3 ml dung dịch NaOH 1M vào thì dung dịch trung hoà. Nồng độ mol/l của dung dịch KOH là A. 0,6M. B. 0,75M. C. 0,9M. D. 1,2M. Câu 16: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít CO2 (đktc) là A. 200 ml. B. 100 ml. C. 250 ml. D. 150 ml. Câu 17: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,7. B. 39,4. C. 17,1. D. 15,5. Câu 18: Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/l. Để trung hoà 20 ml dung dịch X cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20 ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 1,0 và 1,5. B. 2,0 và 1,0. C. 1,0 và 0,5. D. 0,5 và 1,7. Câu 19: Hòa tan 14,52 gam hỗn hợp X gồm NaHCO3, KHCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng KCl tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là A. 11,79. B. 7,92. C. 8,94. D. 16,17. Câu 20: Cho đồng thời 1 lít dung dịch HCl 2M vào 1lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 1M và NaHCO3 1M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 22,4 ≤ V ≤ 33,6. B. V = 33,6. C. V = 4,48. D. V = 22,4. Câu 21: Hoà tan hoàn toàn 31,3 gam hỗn hợp gồm K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí H2 (đktc). Sục 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,25. B. 39,40. C. 19,70. D. 78,80.
49
Câu 22: Dung dịch E chứa các ion Mg2+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch E ra 2 phần bằng nhau: Cho phần I tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, được 0,58 gam kết tủa và 0,672 lít khí (đktc). Phần II tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các chất tan trong dung dịch E bằng A. 3,055 gam. B. 5,35 gam. C. 6,11gam. D. 9,165 gam. Câu 23: Thêm từ từ đến hết 150 ml dung dịch (Na2CO3 1M và K2CO3 0,5M) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thì thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là A. 5,04 lít. B. 2,52 lít. C. 5,6 lít. D. 3,36 lít. Câu 24: Hoà tan 17 gam hỗn hợp NaOH, KOH, Ca(OH)2 vào nước, thu được 500 gam dung dịch X. Để trung hoà 50 gam dung dịch X cần dùng 40 gam dung dịch HCl 3,65%. Cô cạn dung dịch sau khi trung hoà thu được khối lượng muối khan là A. 1,58 gam. B. 2,44 gam. C. 1,22 gam. D. 3,16 gam. Câu 25: Cho từ từ đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 1M. Thể tích khí CO2 (đktc) thoát ra là A. 3,36 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Câu 26: Dung dịch X chứa các ion: CO32-, SO32-, SO42-, 0,1 mol HCO3- và 0,3 mol Na+. Thêm V lít dung dịch Ba(OH)2 1M vào X thì thu được lượng kết tủa lớn nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,25. Câu 27: *Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 9,85 gam. B. 11,28 gam. C. 7,88 gam. D. 3,94 gam. Câu 28: Lấy dung dịch axit A có pH = 5 và dung dịch bazơ B có pH = 9 theo tỉ lệ nào để thu được dung dịch có pH = 8? A. VB = VA.
VB 11 = . VA 9 V 9 D. B = . VA 11 B.
C. VB = 2VA.
Câu 29: Thêm từ từ đến hết dung dịch chứa 0,02 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,03 mol HCl. Lượng khí CO2 thu được (đktc) là A. 0,448 lít. B. 0,224 lít. C. 0,336 lít. D. 0,112 lít.
50
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 30: Hòa tan 14 gam hỗn hợp 2 muối MCO3 và R2CO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 14,33. B. 12,65. C. 9,265. D. 16,33. Câu 31: Hấp thụ hết 0,672 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Thêm tiếp 0,4 gam NaOH vào bình này. Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng là A. 1,5 gam. B. 2 gam. C. 3 gam. D. 2,5 gam. Câu 32: Hấp thụ V lít CO2 (đktc) hoặc 1,4V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M đều thu được cùng một lượng kết tủa. Giá trị của V là A. 4,48 lít. B. 2,80 lít. C. 5,60 lít. D. 7,00 lít. Câu 33: Lượng kết tủa tạo thành khi trộn lẫn dung dịch chứa 0,0075 mol NaHCO3 với dung dịch chứa 0,01 mol Ba(OH)2 là A. 1,4775 gam. B. 0,73875 gam. C. 1,97 gam. D. 2,955 gam. Câu 34: Dung dịch X có chứa: Mg2+, Ba2+,Ca2+ và 0,2 mol Cl-, 0,3 mol NO3-. Thêm dần dần dung dịch Na2CO3 1M vào dung dịch X cho đến khi được lượng kết tủa lớn nhất thì ngừng lại. Thể tích dung dịch Na2CO3 đã thêm vào là A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 250 ml. Câu 35: Có 1 lít dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1 mol/l và (NH4)2CO3 0,25 mol/l. Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào dung dịch đó. Sau khi các phản ứng kết thúc ta thu được 39,7 gam kết tủa X và dung dịch Y. Phần trăm khối lượng các chất trong X là: A. 50% và 50%. B. 45,50% và 54,50%. C. 49,62% và 50,38% D. 71,25% và 28,75%. Câu 36: Nung 100 gam hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng hỗn hợp không đổi, thu được 69 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của mỗi chất tương ứng trong hỗn hợp ban đầu là A. 15,4% và 84,6%. B. 22,4% và 77,6%. C. 16% và 84%. D. 24% và 76%. Câu 37: Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là A. 3 : 4. B. 1 : 2. C. 1 : 4. D. 2 : 3.
Câu 38: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3-, a mol OH- và b
51
mol Na+. Để trung hoà
1 dung dịch X người ta cần dùng 200 ml dung dịch HCl 2
0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 16,8 gam. B. 3,36 gam. C. 4 gam. D. 13,5 gam. Câu 39: Rót nước vào cốc đựng sẵn 7,15 gam Na2CO3.xH2O cho được 250 ml. Khuấy đều cho muối tan hết, thu được dung dịch X. Cho HCl dư vào dung dịch X thấy thoát ra 0,56 lít CO2 (đktc). Giá trị của x là A. 9. B. 10. C. 8. D. 7. Câu 40: Khi nung hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thì khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng chỉ bằng một nửa khối lượng ban đầu. Thành phần phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu là A. 28,41% và 71,59%. B. 27,41% và 72,59%. C. 50% và 50%. D. 28% và 72%. Câu 41: *Hòa tan hỗn hợp Na2CO3, KHCO3, Ba(HCO3)2 (trong đó số mol Na2CO3 và KHCO3 bằng nhau) vào nước lọc, thu được dung dịch X và m gam kết tủa Y. Biết X tác dụng vừa đủ 0,16 mol NaOH hoặc 0,24 mol HCl thì hết khí bay ra. Giá trị m là A. 7,88 gam. B. 4,925 gam. C. 1,97 gam. D. 3,94 gam. Câu 42: Một lít dung dịch nước cứng tạm thời có thể làm mềm bằng 100 ml Ca(OH)2 0,01M (vừa đủ), thu được 0,192 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của mỗi cation gây ra tính cứng của nước. A. 5.10-4 và 2,5.10-4. B. Đều bằng 5.10-4. C. Đều bằng 2,5.10-4. -4 -5 D. 8,9.10 và 5,6.10 . Câu 43: *Dung dịch X gồm NaOH xM và Ca(OH)2 yM. Dung dịch Y gồm NaOH yM và Ca(OH)2 xM. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch X, thu được 4 gam kết tủa. Hấp thụ 3,136 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Y, thu được 7 gam kết tủa. Giá trị thích hợp của x và y lần lượt là: A. 0,40 và 0,25. B. 0,40 và 0,30. C. 0,50 và 0,30. D. 0,50 và 0,25. Câu 44: *Dung dịch X gồm MgSO4 và H2SO4. Thêm m gam NaOH vào 250 ml dung dịch X, thu được 1,74 gam kết tủa và dung dịch Y gồm 2 loại cation và 1 loại anion (bỏ qua sự điện li của nước). Cô cạn dung dịch Y thu được 13,76 gam chất rắn khan. Cho 250 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2, thu được 26,2 gam kết tủa. Nồng độ mol của MgSO4 trong dung dịch X là A. 0,1M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,2M. Câu 45: Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là
52
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 19,70.
B. 17,73. C. 9,85. D. 11,82. Câu 46: Hoà tan hết m gam hỗn hợp gồm M2CO3 và RCO3 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và V lít khí CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thì được (m + 3,3) gam muối khan. Vậy thể tích khí CO2 là A. 6,72 lít. B. 4,48 lít. C. 3,36 lít. D. 2,24 lít. Câu 47: Trộn dung dịch X chứa NaOH 0,1M, Ba(OH)2 0,2M với dung dịch Y chứa HCl 0,2M, H2SO4 0,1M theo tỉ lệ VX : VY nào để dung dịch thu được có pH = 13? A. 5 : 4. B. 3 : 2. C. 4 : 5. D. 5 : 3. Câu 48: Dung dịch X chứa 0,025 mol CO32-; 0,1 mol Na+; 0,25 mol NH4+; x mol Cl-. Đun nóng nhẹ dung dịch X và cho 270 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào. Hỏi tổng khối lượng dung dịch X và dung dịch Ba(OH)2 giảm bao nhiêu gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. A. 4,215 gam. B. 5,269 gam. C. 6,761 gam. D. 7,015 gam. Câu 49: Cho m gam hỗn hợp gồm Na2CO3, Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư, thu được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối đối với H2 là 27. Giá trị của m là A. 1,16 gam. B. 11,6 gam. C. 10 gam. D. 1 gam. Câu 50: Trộn 3 dung dịch HCl 0,3M; H2SO4 0,2M và H3PO4 0,1M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch X. Dung dịch Y gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Để trung hòa 300 ml dung dịch X cần vừa đủ V ml dung dịch Y. Giá trị của V là A. 333,3. B. 1000. C. 200. D. 600. Câu 51: *Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Ca(NO3)2, thu được V lít O2 (đktc) và 0,807m gam chất rắn khan. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch Na2CO3 vừa đủ, thu được 6,5 gam kết tủa và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 15,4. B. 19,5. C. 14,8. D. 16,8. Câu 52: *Nung 47,8 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, CaCO3 và Na2CO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn X và 5,6 lít khí CO2 (đktc). Hòa tan X vào nước dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Nhỏ từ từ 365 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, thu được V lít khí thoát ra (đktc). Mặt khác, nếu cho X tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, thu được 12,32 lít hỗn hợp hai khí (NO2, CO2). Giá trị của V là A. 0,336. B. 0,224. C. 0,56. D. 0,72.
53
Câu 53: Cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch H3PO4 0,7M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp các chất rắn gồm A. Na3PO4 và Na2HPO4. B. Na3PO4 và NaOH. C. Na2HPO4 và NaH2PO4. D. NaH2PO4 và H3PO4. Câu 54: Dung dịch X chứa 24,4 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2CO3. Thêm dung dịch chứa 33,3 gam CaCl2 vào dung dịch X, thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Số mol mỗi muối trong dung dịch X là: A. 0,1 mol Na2CO3 và 0,1 mol K2CO3. B. 0,05 mol Na2CO3 và 0,15 mol K2CO3. C. 0,08 mol Na2CO3 và 0,12 mol K2CO3. D. 0,12 mol Na2CO3 và 0,08 mol K2CO3. Câu 55: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng nêu trên là A. 50%. B. 92%. C. 84%. D. 40%. Câu 56: Cho dung dịch X gồm: 0,007 mol Na+; x mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 HCO3- và 0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam Ca(OH)2 Giá trị của a là A. 0,222. B. 0,120. C. 0,444. D. 0,180. Câu 57: Khi cho 100 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là A. 1M. B. 0,25M. C. 0,75M. D. 0,5M. Câu 58: Cho 16,8 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch X. Nếu cho một lượng dư dung dịch BaCl2 vào dung dịch X thì thu được lượng kết tủa là A. 19,7 gam. B. 88,65 gam. C. 118,2 gam. D. 147,75 gam. Câu 59: *Hấp thụ hoàn toàn 13,44 lít CO2 (đktc) bằng 500 ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch X. Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào X có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của a là A. 2,0M. B. 1,0M. C. 1,2M. D. 1,5M. Câu 60: Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch Ba(OH)2 thu được m gam kết tủa theo đồ thị sau:
54
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 0,05125 M.
Tìm khoảng giá trị của m khi 1,12 lít ≤ V ≤ 5,6 lít A. 9,85 gam ≤ m ≤ 49,25 gam. B. 39,4 gam ≤ m ≤ 49,25 gam. C. 9,85 gam ≤ m ≤ 39,4 gam. D. 29,55 gam ≤ m ≤ 49,25 gam. Câu 61: Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 2M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm NaHCO3 2M và Na2CO3 1M, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch T gồm H2SO4 1M và HCl 1M vào dung dịch Z thu được V lít CO2 (đktc) và dung dịch W. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch W thu được m gam kết tủa. Giá trị của m và V là A. m = 121,8 gam và V = 4,48 lít. B. m = 98,5 gam và V = 2,24 lít. C. m = 121,8 gam và V = 2,24 lít. D. m = 43 gam và V = 4,48 lít. Câu 62: *Hỗn hợp X gồm MgCO3, CaCO3, MgSO3, CaSO3. Hoà tan 43,76 gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được 9,856 lít hỗn hợp CO2 và SO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 26,091 và dung dịch Y trong đó có 22,20 gam CaCl2 và x gam MgCl2. Giá trị của x là A. 20,90. B. 21,85. C. 22,80. D. 23,75. Câu 63: Cho 17,15 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 3,92 lít H2 (đktc). Cho khí CO2 vào dung dịch Y. Tính thể tích CO2 (đktc) cần cho vào dung dịch X để kết tủa thu được là lớn nhất? A. V = 2,24 lít. B. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít. C. 2,24 lít ≤ V ≤ 5,6 lít. D. 3,36 lít ≤ V ≤ 5,6 lít. Câu 64: *Hỗn hợp X gồm Ba, Na và một oxit kim loại. Hòa tan X trong dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch 2 muối trong đó phần trăm BaCl2 là 13,27% và NaCl là 6,72%. Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X là A. 66,5 hay 73,7. B. 65,5 hay 73,7. C. 65,5 hay 77,3. D. 66,5 hay 77,3. Câu 65: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,4M và H2SO4 0,1M với 400 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,1M và Ba(OH)2 xM, thu được kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của x là
55
B. 0,01325M. C. 0,05208 M. D. 0,03125M. Câu 66: *Cho 10,45 gam hỗn hợp Na và Mg vào 400 ml dung dịch gồm HCl 1M được 6,16 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 22,85. B. 22,7. C. 24,6. D. 27,2. Câu 67: Sục 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M và KOH 2M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là bao nhiêu gam? A. 0,00 gam. B. 3,00 gam. C. 10,0 gam. D. 5,00 gam. Câu 68: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,35 mol KOH. Dung dịch thu được có chứa các chất nào? A. K3PO4, KOH. C. K3PO4, K2HPO4. B. KH2PO4, H3PO4. D. K2HPO4, KH2PO4. Câu 69: Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%, thu được dung dịch X. Muối thu được và nồng độ phần trăng tương ứng là A. Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%. B. Na2HPO4 và 13,26%. C. Na3PO4 và 7,66%. D. NaH2PO4 11,2%. Câu 70: Cho 9,125 gam muối hiđrocacbonat phản ứng hết với dung dịch H2SO4 (dư), thu được dung dịch chứa 7,5 gam muối sunfat trung hoà. Công thức của muối hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Mg(HCO3)2. C. Ba(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2. Câu 71: *Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,0. B. 1,2. C. 1,4. D. 1,6. Câu 72: Nếu hàm lượng phần trăm của kim loại R trong muối cacbonat là 40% thì hàm lượng phần trăm kim loại R trong muối photphat là bao nhiêu phần trăm? A. 40%. B. 80%. C. 52,7%. D. 38,71%. Câu 73: Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp MCO3 và M’CO3 vào dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí (đktc). Dung dịch thu được đem cô cạn thu được 5,1 gam muối khan. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Câu 74: Đổ dung dịch chứa 1,8 mol NaOH vào dung dịch chứa 1 mol H3PO4 thì muối thu được có số mol là: A. 0,8 mol NaH2PO4; 0,2 mol Na2HPO4. B. 0,6 mol Na3PO4.
56
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
C. 0,2 mol NaH2PO4; 0,8 mol Na2HPO4. D. 1 mol NaH2PO4. Câu 75: Hỗn hợp CaCO3, CaSO4 được hoà tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun nóng cho bay hơi nước và lọc được một lượng chất rắn bằng 121,43% lượng hỗn hợp ban đầu. Phần trăm khối lượng CaCO3, CaSO4 trong hỗn hợp đầu lần lượt là: A. 55,92%; 44,08% B. 59,52%; 40,48% C. 52,59%; 47,41% D. 49,52%; 50,48% Câu 76: Cho 115 gam hỗn hợp chứa ba muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 0,896 lít CO2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 120 gam. B. 115,44 gam. C. 110 gam. D. 116,22 gam. Câu 77: Một loại đá chứa 80% CaCO3 phần còn lại là tạp chất trơ. Nung đá tới phản ứng hoàn toàn (tới khối lượng không đổi), thu được chất rắn R. Vậy phần trăm khối lượng CaO trong R là A. 73,06%. B. 62,5%. C. 70,22%. D. 69,14%. Câu 78: *Cho 200 ml dung dịch Na2CO3 x mol/l vào 300 ml dung dịch Ba(NO3)2 y mol/l, thu được 39,4xy gam kết tủa và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 56,46 gam chất rắn khan. Giá trị của x+y là A. 2,78. B. 2,2. C. 1,8. D. 2,78 hoặc 2,2. Câu 79: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 80: Để trung hoà dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,15 mol Ba(OH)2 cần bao nhiêu lít dung dịch hỗn hợp HCl 0,1M và H2SO4 0,05M? A. 2 lít. B. 1 lít. C. 3 lít. D. 4 lít. Câu 81: X là loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung 50 gam X một thời gian, thu được 39 gam chất rắn. Phần trăm CaCO3 đã bị phân huỷ là A. 50,5%. B. 60%. C. 62,5%. D. 65%. Câu 82: Hấp thụ hết 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,3M và K2CO3 0,3M, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng với dung dịch CaCl2 dư, đun nóng được khối lượng kết tủa là A. 8,0 gam. B. 7,0 gam. C. 11,0 gam. D. 9,0 gam.
Câu 83: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 3,36. D. 1,12. Câu 84: *Hỗn hợp X gồm Ba và kim loại M. Hòa tan hỗn hợp X bằng dung dịch HCl 10% vừa đủ, thu được dung dịch Y, trong đó nồng độ của BaCl2 là 9,48% và nồng độ của MCl2 nằm trong khoảng 8% đến 9%. M có thể là A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Mg. Câu 85: Sục V lít CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thu được kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12 lít. B. 0,448 lít. C. 0, 224 lít D. 0,896 lít. Câu 86: Lấy 500 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1,98M và H2SO4 1,1M trộn với V lít dung dịch chứa NaOH 3M và Ba(OH)2 4M thì trung hoà vừa đủ. Thể tích V là A. 0,140 lít. B. 0,180 lít. C. 0,170 lít. D. 0,190 lít. Câu 87: *Cho 3,36 lít khí CO2 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch? A. 0,75M. B. 0,50M. C. 0,60M. D. 0,70M. Câu 88: Hỗn hợp X gồm Na, Ca, Na2O, CaO. Hòa tan hết 51,3 gam hỗn hợp X trong nước, thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch kiềm Y trong đó có 28 gam NaOH. Hấp thụ 17,92 lít khí SO2 (đktc) vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 72. B. 60. C. 48. C. 54. Câu 89: *Hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Mg(OH)2, MgCO3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 : 3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X, thu được (m–22,08) gam MgO. Hòa tan toàn bộ lượng MgO sinh ra trong dung dịch hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan? A. 59,7 gam. B. 50,2 gam. C. 61,1 gam. D. 51,6 gam. Câu 90: Cho 3,45 gam hỗn hợp muối natri cacbonat và kali cacbonat tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được V lít CO2 (đktc) và 3,78 gam muối clorua. Giá trị của V là A. 0,224. B. 0,672. C. 6,72. D. 3,36.
57
58
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12 2+
2+
2+
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12 –
–
Câu 91: Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg , Ba , Ca , 0,1 mol Cl và 0,2 mol NO3 . Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi được lượng kết tủa lớn nhất. V có giá trị là A. 150 ml. B. 250 ml. C. 200 ml. D. 300 ml. Câu 92: Hòa tan 46 gam một hỗn hợp gồm Ba và hai kim loại kiềm X, Y thuộc hai chu kì kế tiếp vào nước (dư) thì được dung dịch Z và 11,2 lít khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dung dịch Z thì thu dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư Ba(OH)2. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dung dịch Z thì dung dịch sau phản ứng còn dư Na2SO4. Hai kim loại kiềm X, Y là A. Rb và Cs. B. Li và Na. C. K và Rb. D. Na và K. Câu 93: Cacnalit là muối có công thức KCl.MgCl2.6H2O (M= 277,5). Lấy 27,75 gam muối đó, hoà tan vào nước, sau đó cho tác dụng với NaOH dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao tới phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4. B. 8. C. 10. D. 6. Câu 94: *Hòa tan m gam hỗn hợp gồm 40% Na2SO4, 40% MgSO4 và 20% MgCl2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được (m+89,81) gam kết tủa. Giá trị của m là A. 140. B. 150. C. 120. D. 110. Câu 95: *Trộn 200 ml dung dịch hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH vào 300 ml dung dịch HCl 0,5 M, thu được dung dịch X có chứa 11,275 gam chất tan. Hấp thụ 0,896 lít CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được 3 gam kết tủa. Nồng độ NaOH trong dung dịch ban đầu là A. 0,785M. B. 0,600M. C. 0,800M. D. 0,600M hoặc 0,785M. Câu 96: Cho 2,74 gam Ba vào 300 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là A. 60. B. 80. C. 120. D. 40. Câu 97: *Cho 20,7 gam hỗn hợp CaCO3 và K2CO3 phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được khí Y. Sục toàn bộ khí Y từ từ vào dung dịch chỉ chứa 0,18 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Hỏi m có giá trị trong khoảng nào? A. 35,46 ≥ m ≥ 30,14. B. 30,14 ≥ m > 29,55. C. 35,46 ≥ m > 29,55. D. 40,78 ≥ m > 29,55. Câu 98: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,032. B. 0,048. C. 0,04. D. 0,06.
59
Câu 99: Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M và Ba(OH)2 0,375M. Xác định giá trị của V là để thu được lượng kết tủa lớn nhất? A. 1,68 lít hoặc 3,92 lít. B. 1,68 lít ≤ VCO < 3,92 lít. 2 C. 1,68 lít < VCO ≤ 3,92 lít. 2
D.
1,68 lít ≤ VCO ≤ 3,92 lít. 2
Câu 100: *100 ml dung dịch X chứa 2,17 gam hỗn hợp gồm NaOH, Na2CO3 và Na2SO4. Cho BaCl2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác, 50 ml dung dịch X tác dụng vừa hết với dung dịch HCl được 112 ml khí (điều kiện tiêu chuẩn). Nồng độ mol của Na2SO4 trong dung dịch X là A. 0,05M. B. 0,50M. C. 0,20M. D. 0,12M. Câu 101: Trộn 50 ml dung dịch HNO3 xM với 150 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M, thu được dung dịch X. Để trung hoà lượng bazơ dư trong X cần 100 ml dung dịch HCl 0,1 M. Giá trị của x là A. 0,5M. B. 0,75M. C. 1,5M. D. 1M. Câu 102: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm kế tiếp nhau tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 3,65%, thu được dung dịch X. Cho MgCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 4,35 gam kết tủa. Hai kim loại đó là A. Li và Na. B. K và Rb. C. Rb và Cs. D. Na và K. Câu 103: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm K và Ca vào nước, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Hấp thụ 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch X, thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 22,5 gam chất rắn khan gồm hai chất có cùng khối lượng mol. Giá trị của m là A. 10,85. B. 14,80. C. 12,85. D. 16,75. Câu 104: Cho 100 ml dung dịch NaOH 4M tác dụng với 100 ml dung dịch H3PO4 aM, thu được 25,95 gam hai muối. Giá trị của a là A. 1,25. B. 1. C. 1,5. D. 1,75. Câu 105: Hoà tan 22,7 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch NaOH 0,3M. Kim loại M là A. K. B. Na. C. Li. D. Rb. Câu 106: Cho 8,5 gam hỗn hợp Na và K vào 200 ml dung dịch gồm H2SO4 0,25M và HCl 0,75M. Sau khi kết thúc phản ứng được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
60
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 20,175.
B. 18,625. C. 19,475. D. 17,975. Câu 107: Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,02M với 100 ml dung dịch NaOH 0,02M dung dịch tạo thành có pH là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 108: Hòa tan 8,2 gam hỗn hợp bột CaCO3 và MgCO3 trong nước cần 2,016 lít khí CO2 (đktc). Số gam mỗi muối cacbonat trong hỗn hợp lần lượt là A. 2,0 gam và 6,2 gam. B. 6,1 gam và 2,1 gam. C. 1,48 gam và 6,72 gam. D. 4,0 gam và 4,2 gam. Câu 109: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. K. B. Li. C. Rb. D. Na. Câu 110: Thể tích dung dịch KOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 (có tỉ khối hơi so với H2 bằng 27) là A. 200 ml. B. 100 ml hay 150 ml. C. 100 ml. D. 150 ml. Câu 111: Cho từ từ dung dịch X chứa 0,35 mol HCl vào dung dịch Y chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,15 mol KHCO3, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 1,12. Câu 112: Dung dịch hỗn hợp X gồm Na2CO3, NaHCO3, K2CO3 và KHCO3. Chia X thành ba phần bằng nhau. Cho rất từ từ 100 ml dung dịch HCl vào phần 1 thu được dung dịch Y và 448 ml khí (đktc). Thêm nước vôi trong dư vào dung dịch Y thấy tạo ra 2,5 gam kết tủa. Phần 2 tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cho khí HBr (dư) đi qua phần 3, sau đó cô cạn thì thu được 8,125 gam muối khan. Khối lượng muối trong dung dịch X là A. 9,68 gam. B. 14,52 gam. C. 43,56 gam. D. 4,84 gam. Câu 113: Dung dịch E gồm x mol Ca2+, y mol Ba2+, z mol HCO-3 . Cho từ từ dung dịch Ca(OH)2 nồng độ a mol/l vào dung dịch E đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất thì vừa hết V lít dung dịch Ca(OH)2. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị V, a, x, y là x + 2y x+y A. V = 2a(x + y). B. V = C. V = . . a a D. V = a(2x + y).
Câu 114: Hấp thụ hoàn toàn 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,2 mol Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 10,0. D. 15,0.
61
Câu 115: *Cho m gam kim loại M tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch muối có nồng độ 12,632%. Giá trị của m là A. 75,07 gam. B. 13,15 gam. C. 5,48 gam. D. 21,92 gam. Câu 116: Hấp thụ hết 0,2 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,025 mol NaOH và 0,1 mol Ba(OH)2, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,475. B. 19,700. C. 9,850. D. 4,925. Câu 117: Điện phân 800 ml dung dịch CaCl2 0,25M với điện cực trơ, màng ngăn xốp và dòng điện 1 chiều có I=5A trong 6176 giây thu được dung dịch X. Nhiệt phân hoàn toàn m gam đôlômit CaCO3.MgCO3 thu được khí Y. Hấp thụ hoàn toàn khí Y vào dung dịch X thu được 8 gam kết tủa. Giá trị của m là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 14,72 gam hoặc 15,68 gam. B. 14,72 gam hoặc 22,08 gam. C. 7,36 gam hoặc 15,68 gam. D. 7,36 gam hoặc 22,08 gam. Câu 118: Hòa tan hết một lượng hiđroxit kim loại M(OH)n bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 10%, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 20%, thu được dung dịch muối Y có nồng độ 8,965%. Công thức của M(OH)n là A. KOH. B. NaOH. C. Mg(OH)2. D. Ca(OH)2. Câu 119: Cho 0,448 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,182. B. 1,970 C. 2,364. D. 3,940. Câu 120: Hoà tan 174 gam hỗn hợp M2CO3 và M2SO3 (M là kim loại kiềm) vào dung dịch HCl dư. Toàn bộ khí CO2 và SO2 thoát ra được hấp thụ tối thiểu bởi 500 ml dung dịch NaOH 3M. Kim loại M là A. K. B. Na. C. Li. D. Rb. Câu 121: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và V lít H2 (đktc). Hấp thụ 3,6V lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Y, thu được 37,824 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 46,10 gam. B. 32,27 gam. C. 36,88 gam. D. 41,49 gam. Câu 122: Dung dịch E chứa các ion: Ca2 + , Na + , HCO3 − , Cl − trong đó số mol của Cl − gấp đôi số mol của ion Na+. Cho một nửa dung dịch E phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được 4 gam kết tủa. Cho một nửa dung dịch E còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 5 gam kết tủa. Mặt khác, cô cạn dung dịch E và nung chất rắn đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
62
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 9,64.
B. 6,84. C. 11,84. D. 14,94. Câu 123: Cho dung dịch NaOH dư vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời Ba(HCO3)2 0,5M và BaCl2 0,4M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 23,64 gam. B. 17,73 gam. C. 29,55 gam. D. 19,7 gam. Câu 124: Dung dịch X chứa các ion: Na + ; Ba 2 + ; HCO3− . Chia X thành ba phần bằng nhau. Phần một tác dụng với KOH dư, được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng với Ba(OH)2 dư, được 4m gam kết tủa. Đun sôi đến cạn phần ba, thu được V1 lít CO2 (đktc) và chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi, thu được thêm V2 lít CO2 (đktc). Tỉ lệ V1 : V2 bằng A. 1 : 1. B. 1 : 3. C. 2 : 1. D. 3 : 2. Câu 125: Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3, K2CO3 và NaHCO3 1M, thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa. Vậy nồng độ mol/l của dung dịch HCl là A. 0,5M. B. 1,0M. C. 0,75M. D. 1,25 M.
BÀI 3:
HỢP CHẤT CỦA NHÔM
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. Muối Al3+, Zn2+ tác dụng với dung dịch kiềm Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch chứa 0,1 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 5,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 1,05. B. 0,85. C. 0,45. D. 0,525. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk, năm 2017) Ví dụ 2: Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là A. 2,205. B. 2,565. C. 2,409. D. 2,259. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Ví dụ 3: Cho 300 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH x mol/lít vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 36,9 gam kết tủa. Giá trị của x là
63
A. 0,75. B. 0,25. C. 0,5. D. 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phan Thiết – Bình Thuận, năm 2017) Ví dụ 4: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của a là A. 0,2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Bài tập vận dụng Câu 1: Trộn lẫn 100 ml dung dịch AlCl3 0,3M với 150 ml dung dịch NaOH 0,6M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 7,02. B. 6,24. C. 2,34. D. 3,9. Câu 2: Cho 0,54 gam Al vào 40 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X thu được kết tủa. Để thu được kết tủa lớn nhất thì thể tích dung dịch HCl 0,5M cần dùng là A. 110 ml. B. 40 ml. C. 70 ml. D. 80 ml. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hàm Rồng – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 3: Cho 100 ml dung dịch gồm (MgCl2 0,2M; AlCl3 0,05M; HCl 0,50M) tác dụng hoàn toàn với V ml dung dịch gồm KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,5M. Để khối lượng kết tủa lớn nhất thì giá trị V là A. 100,5. B. 80,5. C. 87,5. D. 96,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Ngô Quyền – Bình Thuận, năm 2017) Câu 4: Dung dịch X chứa 0,06 mol H2SO4 và 0,04 mol Al2(SO4)3. Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào X thì lượng kết tủa cực đại có thể thu được là bao nhiêu gam? A. 48,18. B. 32,62. C. 46,12. D. 42,92. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Vĩnh Chân – Phú Thọ, năm 2017) Câu 5: Cho 47,4 gam phèn chua (K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) vào nước, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 42,75. B. 54,4. C. 73,2. D. 45,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lam Sơn – Thanh Hóa, năm 2016) Câu 6: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M, Ba(OH)2 0,05M; dung dịch Y chứa Al2(SO4)3 0,4M, H2SO4 aM. Trộn 10 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch X ta được 1,633 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của a là A. 0,6. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,5. Câu 7: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch chứa AlCl3 0,75M và HCl 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,80. B. 3,90. C. 11,70. D. 5,85.
64
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Đặng Thai Mai – Hà Nội, năm 2016) Câu 8: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM, thu được 9,36 gam kết tủa. Nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 11,70 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4. C. 6,24 gam và 1,4. D. 7,80 gam và 1,0. Câu 9: Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1,5M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 1M và ZnSO4 2,5M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
A. 1:1. B. 1:2. C. 1:3. D. 1:4. * Mức độ vận dụng cao Ví dụ 5: Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Mặt khác, cho 1,5V lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch chứa 0,14 mol AlCl3, thu được 0,75m gam kết tủa. Giá trị của V là A. 0,32. B. 0,40. C. 0,36. D. 0,28.
A. 78,05. B. 89,70. C. 79,80. D. 19,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2016) Câu 10: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là A. 4 : 3. B. 25 : 9. C. 13 : 9. D. 7 : 3. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 11: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+ ; a mol Al3+; b mol NO3− ; 0,02 mol SO 42 − . Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào dung dịch X sau khi kết thúc phản ứng thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của a, b lần lượt là: A. 0,02 và 0,12. B. 0,120 và 0,020. C. 0,012 và 0,096. D. 0,02 và 0,012. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 12: Cho 94,8 gam phèn chua (KAl(SO4)2.12H2O) tác dụng với 350 ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,5M và NaOH 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 56,375. B. 48,575. C. 101,115. D. 111,425. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Bắc Ninh – Hàn Thuyên, năm 2016) Câu 13: Hòa tan hoàn toàn 1,62 gam Al trong 280 ml dung dịch HNO3 1M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho 5,75 gam kim loại Na và 500 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y tạo thành 1,56 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch HCl là A. 3M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 1,5M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2016) Câu 14: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa đúng 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, khuấy đều thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là
65
Ví dụ 6: Cho 240 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 a mol/lít và Al2(SO4)3 2a mol/lít; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 51,3 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,15. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Lê Quý Đôn, năm 2016) . Bài tập vận dụng Câu 15: X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml X với 300 ml Y được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml X với 500 ml Y được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch X và Y lần lượt là: A. 0,1M và 0,05M. B. 0,05M và 0,075M. C. 0,1M và 0,2M. D. 0,075M và 0,1M. Câu 16: Cho hai dung dịch: dung dịch X chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M; dung dịch Y chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. - Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y thu được 56,916 gam kết tủa. - Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch Y thu được 41,94 gam kết tủa. Tỉ lệ V1/V2 là: A. 169/60 hoặc 3,2. B. 153/60 hoặc 3,6. C. 149/30 hoặc 3,2. D. 0,338 hoặc 3,6. (Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Thái Bình năm 2015) Câu 17: Hoà tan hoàn toàn m gam ZnCl2 vào nước được dung dịch X. Nếu cho 200 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 240 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,76. B. 16,32. C. 13,6. D. 27,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Nguyễn Huệ – Hà Nội, năm 2016) − − 2− 2− 2. Phản ứng của ion AlO2 ([Al(OH)4 ] ), ZnO2 ([Zn(OH)4 ] ) với dung dịch axit Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng
66
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 1: Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch chứa NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được kết tủa trên là A. 400. B. 190. C. 390. D. 490. Ví dụ 2: Cho m gam Na vào 200 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 0,5M và HCl 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được 31,1 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 4,6. B. 23. C. 2,3. D. 11,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phương Sơn – Bắc Giang, năm 2017)
Câu 6: Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là A. 0,55 lít. B. 1,34 lít. C. 0,67 lít. D. 1,10 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nam Phú Cừ – Hưng Yên, năm 2016) Câu 7: Hòa tan hết 4,667 gam hỗn hợp Na, K, Ba và ZnO (trong đó oxi chiếm 5,14% khối lượng) vào nước, thu được dung dịch X và 0,032 mol khí H2. Cho 88 ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 0,990. B. 0,198. C. 0,297. D. 0,495. * Mức độ vận dụng cao Bài tập vận dụng Câu 8: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, phản ứng kết thúc thu được 3,024 lít khí (đktc), dung dịch Y và 0,54 gam chất rắn không tan. Cho 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y được 5,46 gam kết tủa. Giá trị của m là B. 7,21. C. 8,2. D. 8,58. A. 8,74. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Hùng Vương – Phú Thọ, năm 2016) Câu 9: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 trong 200,0 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Thêm 300,0 ml hoặc 700,0 ml dung dịch HCl yM vào dung dịch Y đều thu được cùng một lượng kết tủa có khối lượng m gam. Giá trị gần nhất của m là A. 6,9. B. 8,0. C. 9,1. D. 8,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016) Câu 10: Cho m gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm M và Al vào nước dư, thu được dung dịch Y; 0,4687m gam chất rắn không tan và 7,2128 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl có số mol lớn hơn 0,18 mol vào dung dịch Y, ngoài kết tủa còn thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 11,9945 gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 18. B. 17. C. 15. D. 14. 3. Các phản ứng khác * Mức độ vận dụng Câu 1: Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 20,4. B. 15,3. C. 10,2. D. 5,1. Câu 2: Cho hỗn hợp gồm Ba (2a mol) và Al2 O3 (3a mol) vào nước dư, thu được 0,08 mol khí H2 và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị của m là A. 8,16. B. 4,08. C. 6,24. D. 3,12. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hà Trung – Thanh Hóa, năm 2017)
Bài tập vận dụng Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al và Ba với số mol bằng nhau vào nước được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa đạt giá trị lớn nhất thấy dùng hết 200 ml. Giá trị của m là A. 8,2. B. 16,4. C. 13,7. D. 4,1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Đà Nẵng, năm 2016) Câu 2: Nung nóng cho tới phản ứng hoàn toàn m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 được hỗn hợp X. Hòa tan hết X vào nước dư được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục CO2 dư vào Y, sau đó đun nóng tiếp cho tới khi đạt kết tủa cực đại thì thu được 5,295 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,375. B. 7,465. C. 4,485. D. 6,015. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt, năm 2016) Câu 3: Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 75 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 1,56. B. 1,17. C. 0,78. D. 0,39. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 4: Cho 20,2 gam hỗn hợp gồm Al và một oxit của kim loại kiềm vào nước dư, sau đó thấy khối lượng dung dịch tăng so với trước 14,2 gam. Cho 650 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch sau phản ứng thu được 3,9 gam kết tủa. Công thức của oxit kim loại kiềm là A. K2O. B. Na2O. C. Li2O. D. Rb2O. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lào Cai, năm 2016) Câu 5: Trộn ba dung dịch HCl 0,15M; HNO3 0,3M và H2SO4 0,3M với thể tích bằng nhau, thu được dung dịch X. Cho 100 ml dung dịch X vào dung dịch chứa 0,005 mol KOH và 0,005 mol Ba(AlO2)2. Khối lượng kết tủa thu được là A. 2,33 gam. B. 3,11 gam. C. 0,78 gam. D. 1,425 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hiệp Hòa – Bắc Giang, năm 2016)
67
68
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 3: Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng X2 là A. 2,55 gam. B. 2,31 gam. C. 3,06 gam. D. 2,04 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hạ Long, năm 2016) Câu 4: Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là A. 93,0. B. 80,4. C. 67,8. D. 91,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017) Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ, thu được dung dịch X có nồng độ là 21,302% và 3,36 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37 gam muối khan. m có giá trị là A. 24,18. B. 28,98. C. 18,78. D. 25,09. Câu 6: Hòa tan hết 26,43 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 795 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,368 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 95,92 gam. B. 86,58 gam. C. 100,52 gam. D. 88,18 gam. Câu 7: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 1,5M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất là: A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 240 ml.
vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 11: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là A. 0,3M. B. 0,25M. C. 0,2M. D. 0,4M. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Lê Quy Đôn, năm 2016) * Mức độ vận dụng cao Câu 12: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. (Đề thi minh họa kỳ thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 13: Cho 7,65 gam hỗn hợp Al và Mg tan hoàn toàn trong 500 ml dung dịch gồm HCl 1,04M và H2SO4 0,28M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho 850 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,5 gam kết tủa gồm 2 chất. Mặt khác, cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,4. B. 32,3. C. 38,6. D. 46,3. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016) Câu 14: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 101. B. 102. C. 99. D. 100. Câu 15: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra
Câu 8: Cho m gam X gồm Na, Na2O, Al, Al2O3 vào nước dư thấy tan hoàn toàn, thu được dung dịch Y chứa một chất tan và thấy thoát ra 4,48 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 15,6 gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 14,2. B. 12,2. C. 13,2. D. 11,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành I – Bắc Ninh, năm 2017) Câu 9: Cho 7,749 gam Al vào dung dịch hỗn hợp chứa x mol FeCl3 và y mol CuCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 18,028 gam hỗn hợp 2 kim loại. Cho 7,749 gam Al vào dung dịch hỗn hợp chứa y mol FeCl3 và x mol CuCl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được 21,988 gam hỗn hợp 2 kim loại. Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa (x + y) mol FeCl3 và (x + y) mol CuCl2 với điện cực trơ, màng ngăn xốp cường độ dòng điện 10A trong 14764,5 giây thì khối lượng kim loại bám trên catot là A. 35,20 gam. B. 34,08 gam. C. 34,36 gam. D. 34,64 gam. Câu 10: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M
69
70
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016) Câu 16: Cho hỗn hợp M gồm Ba, Na, K, Al (Na và K có số mol bằng nhau) tác dụng hết với 300 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X trong suốt và 10,752 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ 150 ml dung dịch H2SO4 0,4M vào dung dịch X thì lượng kết tủa Al(OH)3 đạt giá trị cực đại. Lọc bỏ kết tủa và cô cạn dung dịch còn lại thì thu được 44,4 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của Ba trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 49%. B. 53%. C. 48%. D. 31%. Câu 17: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 2,5. B. 3,0. C. 1,0. D. 1,5. (Đề thi THPT Quốc Gia, năm 2015) Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp A gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thì được dung dịch chứa (m + 70,295) gam muối. Cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 13,328 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 3,808 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro
Câu 2: Cho 23,45 gam hỗn hợp X gồm Ba và K vào 125 ml dung dịch AlCl3 1M, thu được V lít khí H2 (đktc), dung dịch X và 3,9 gam kết tủa. V có giá trị là A. 10,08 lít. B. 3,92 lít. C. 5,04 lít. D. 1,68 lít hoặc 5,04 lít. Câu 3: *Cho 10,8 gam bột Al và m gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe3O4 vào bình chân không rồi nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 0,06 mol khí H2, đồng thời thu được 18,08 gam hỗn hợp chất rắn không tan. Phần 2 cho tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch Z chứa 106,16 gam muối và thoát ra 0,18 mol khí NO duy nhất. Khối lượng của Fe3O4 có trong m gam X là A. 21,92 gam. B. 27,84 gam. C. 19,21 gam. D. 24,32 gam. Câu 4: Hòa tan hết 16,9 gam hỗn hợp Na, Al vào nước dư, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa hết 0,8 mol HCl, thu được 7,8 gam kết tủa. Khối lượng Al ban đầu là A. 2,7 gam. B. 3,95 gam. C. 5,4 gam. D. 12,4 gam. Câu 5: Thêm 150 ml dung dịch NaOH 2M vào một cốc đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,1 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 2M vào cốc, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,14 mol chất kết tủa. Giá trị của x là A. 2,0M. B. 0,8M. C. 1,6M. D. 1,0M. Câu 6: Rót từ từ 200 gam dung dịch NaOH 8% vào 150 gam dung dịch AlCl3 10,68%, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho thêm m gam dung dịch HCl 18,25% vào dung dịch X, thu được 1,17 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng của dung dịch Y là A. 351,29 gam hoặc 371,29 gam. B. 351,83 gam hoặc 365,59 gam. C. 345,59 gam hoặc 365,59 gam. D. 345,59 gam hoặc 371,83. Câu 7: Cho 2,7 gam Al vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời HCl 1M và H2SO4 1,5M, thu được dung dịch X. Tính thể tích dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 0,5M và NaOH 0,6M cần cho vào dung dịch X để thu được lượng kết tủa lớn nhất? A. 350 ml. B. 250 ml. C. 400 ml. D. 300 ml. Câu 8: Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là A. 0,04 mol và ≥ 0,05 mol. B. 0,01 mol và ≥ 0,02 mol. C. 0,03 mol và ≥ 0,04 mol. D. 0,02 mol và ≥ 0,03 mol.
là
318 , dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 162,15 gam muối khan. Giá trị 17
của m là A. 30,99. B. 40,08. C. 29,88. D. 36,18. Câu 19: Hòa tan hết 13,52 gam hỗn hợp X gồm Mg(NO3)2, Al2O3, Mg và Al vào dung dịch chứa hai chất tan NaNO3 và 1,08 mol HCl. Sau khi kết thức phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và 3,136 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và H2, có tỉ khối so với He bằng 5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,14 mol NaOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 9,6 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong hỗn hợp X là A. 31,95%. B. 19,97%. C. 23,96%. D. 27,96%. D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: Cho 7,3 gam hỗn hợp gồm Na và Al tan hết vào nước được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Thể tích dung dịch HCl 1M cần cho vào dung dịch X để được lượng kết tủa lớn nhất là A. 100 ml. B. 150 ml. C. 250 ml. D. 200 ml.
71
72
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 9: Hoà tan 34,64 gam hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ, thu được dung dịch X trong đó nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 là 13,188%. Nồng độ phần trăm của Al2(SO4)3 trong dung dịch X là A. 14,248%. B. 8,689%. C. 9,665%. D. 12,364%. Câu 10: Hoà tan 0,54 gam Al bằng 0,5 lít dung dịch H2SO4 0,1M, thu được dung dịch X. Thêm V lít dung dịch NaOH 0,1M vào dung dịch X cho đến khi kết tủa tan một phần, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 0,51 gam chất rắn. Giá trị V là A. 0,8 lít. B. 1,1 lít. C. 1,5 lít. D. 1,2 lít. Câu 11: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M, người ta nhận thấy khi dùng 220 ml dung dịch NaOH hay dùng 60 ml dung dịch NaOH trên thì vẫn thu được lượng kết tủa bằng nhau. Nồng độ M của dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu là A. 0,125M. B. 0,25M. C. 0,3M. D. 0,15M. Câu 12: Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch X và có 1,12 lít H2 bay ra (đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là A. 1,56 gam. B. 0,78 gam. C. 0,81 gam. D. 2,34 gam. Câu 13: Thêm 240 ml dung dịch NaOH 1M vào một cốc thuỷ tinh đựng 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/lít, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,08 mol chất kết tủa. Thêm tiếp 100 ml dung dịch NaOH 1M vào cốc, khuấy đều đến phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 0,06 mol chất kết tủa. Giá trị của x là A. 1M. B. 0,5M. C. 0,75M. D. 0,8M. Câu 14: Khi cho V ml hay 3V ml dung dịch NaOH 2M tác dụng với 400 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, đều thu được một lượng chất kết tủa có khối lượng là 7,8 gam. Giá trị của x là A. 0,625. B. 0,75. C. 0,75 hoặc 0,25. D. 0,25. Câu 15: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị nhỏ nhất của V là A. 2. B. 1,2. C. 2,4. D. 0,6. Câu 16: Cho 7,872 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào 200 ml dung dịch Al(NO3)3 0,4M, thu được 4,992 gam kết tủa. Phần trăm số mol K trong hỗn hợp X là A. 46,3725%. B. 40,3625% hoặc 54,1250%. C. 54,1250%. D. 48,4375%.
Câu 17: Cho m gam Al4C3 phản ứng vừa hết với lượng dung dịch có 0,03 mol HCl, được dung dịch X. Mặt khác, cho m’ gam Al4C3 kể trên phản ứng vừa hết với dung dịch có 0,04 mol KOH được dung dịch Y. Trộn lẫn toàn bộ X và Y kể trên với nhau được hỗn hợp Z chứa bao nhiêu mol muối nhôm? A. 0,025 mol. B. 0,08 mol. C. 0,01 mol. D. 0,04 mol. Câu 18: Cho 250 ml dung dịch NaOH 4M vào 50 ml dung dịch Al2(SO4)3 2M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Thành phần các chất trong X gồm A. Na2SO4 và NaOH. B. Na2SO4, NaAlO2, NaOH. C. Na2SO4 và NaAlO2. D. Na2SO4 và Al2(SO4)3. Câu 19: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol; Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,568. B. 4,908. C. 5,064. D. 1,560. Câu 20: Hoà tan 0,24 mol FeCl3 và 0,16 mol Al2(SO4)3 vào dung dịch chứa 0,4 mol H2SO4 được dung dịch X. Thêm 1,3 mol Ba(OH)2 nguyên chất vào dung dịch X thấy xuất hiện kết tủa Y. Khối lượng tủa Y là A. 344,18 gam. B. 41,28 gam. C. 0,64 gam. D. 246,32 gam. Câu 21: Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và AlCl3 vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được dung dịch X (kết tủa vừa tan hết) và 6,72 lít H2 (đktc). Thêm 250 ml dung dịch HCl vào dung dịch X thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M của dung dịch HCl là A. 1,12M hoặc 2,48M. B. 2,24M hoặc 2,48M. C. 1,12M hoặc 3,84M. D. 2,24M hoặc 3,84M. Câu 22: *Hòa tan 4,6 gam Na vào dung dịch chứa 200 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 0,6M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị x là A. 0,7. B. 1,4. C. 1,3. D. 0,5. Câu 23: Cho 200 ml dung dịch KOH 0,9M; Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,3M và Al2(SO4)3 0,3M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là A. 12,44 gam. B. 9,32 gam. C. 10,88 gam. D. 14 gam. Câu 24: Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và Ba(OH)2 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được 9,36 gam kết tủa. Vậy nếu cho 200 ml dung dịch NaOH 1,2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu được và giá trị của x là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 6,24 gam và 1,4. B. 9,36 gam và 2,4. C. 7,80 gam và 1,0. D. 11,70 gam và 1,6.
73
74
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp H gồm 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu kì liên tiếp tác dụng với 180 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được 15,6 gam kết tủa, khí H2 và dung dịch X. Nếu cho m gam hỗn hợp H tác dụng với 240 gam dung dịch HCl 18,25%, thu được dung dịch Y và H2. Cô cạn dung dịch Y thu được 83,704 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của kim loại kiềm có khối lượng nguyên tử nhỏ là A. 28,22%. B. 37,10%. C. 16,43%. D. 12,85%. Câu 26: Trộn 200 ml dung dịch NaOH 1M với 100 ml dung dịch HCl xM, thu được dung dịch X. Cho dung dịch X vào 200 ml dung dịch AlCl3 0,5M, thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,6M. B. 1,4M. C. 1M. D. 2,8M. Câu 27: Cho 200 ml dung dịch AlCl31,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là A. 2,4. B. 1,2. C. 1,8. D. 2. Câu 28: Cho m gam hỗn hợp chất rắn gồm Na, Na2O và NaOH vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được dung dịch X và 12,48 gam kết tủa. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Giá trị của p là A. 42,78 hoặc 54,78. B. 33,42 hoặc 64,14. C. 54,78 hoặc 64,14. D. 33,42 hoặc 42,78. Câu 29: Cho 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 aM tác dụng với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 3aM, thu được kết tủa X. Nung X đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được bé hơn khối lượng X là 5,4 gam. Giá trị của a là A. 1M. B. 0,5M. C. 0,6M. D. 0,4M. Câu 30: X là dung dịch NaOH C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa vẫn như nhau. Giá trị của C là A. 3,6. B. 8. C. 7,2. D. 4. Câu 31: Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3- và 0,02 mol SO42-. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là A. 0,120 và 0,020. B. 0,020 và 0,120. C. 0,012 và 0,096. D. 0,020 và 0,012. Câu 32: Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch X chứa KOH 0,05M và NaAlO2 0,15M, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,3 lít. B. 0,6 lít. C. 0,3 lít hoặc 0,7 lít. D. 0,7 lít.
Câu 33: Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 612 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 8,424 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 33,552 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 7 : 4. B. 3 : 4. C. 4 : 3. D. 3 : 2. Câu 34: Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 100 ml dung dịch X chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M, thu được kết tủa. Lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là A. 0,7 lít. B. 0,6 lít. C. 0,5 lít. D. 0,8 lít. Câu 35: Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào V ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M; sau khi các phản ứng kết thúc thu được 12,045 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 75. B. 150. C. 300. D. 200. Câu 36: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 vào 50 ml dung dịch NaOH, thu được 1,56 gam kết tủa và dung dịch X. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là A. 3,6M. B. 1,2M và 3,6M. C. 1,2M. D. 2,4M. Câu 37: *Cho 11,16 gam gồm Al và kim loại M có tỉ lệ số mol nAl : nM = 5: 6 bằng dung dịch HCl 18,25% vừa đủ thu được dung dịch X trong đó nồng độ phần trăm của AlCl3 là 11,81%. Kim loại M là A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Cr. Câu 38: Trộn m gam dung dịch AlCl3 13,35% với m’ gam dung dịch Al2(SO4)3 17,1%, thu được 350 gam dung dịch X trong đó số mol ion Cl- bằng 1,5 lần số mol SO42-. Thêm 81,515 gam Ba vào dung dịch X thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 75,38 gam. B. 70,68 gam. C. 86,28 gam. D. 84,66 gam. Câu 39: Hỗn hợp chứa a mol Al4C3 và b mol BaO hòa tan hoàn toàn vào nước chỉ được dung dịch chứa 1 chất tan. Tỉ số a/b là A. 1/1. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/2. Câu 40: *Cho m gam Na vào 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và AlCl3 0,4M. Sau phản ứng thu được kết tủa có khối lượng là (m – 3,995) gam. m có giá trị là A. 7,728. B. 10,235 hoặc 10,304. C. 7,728 hoặc 12,788. D. 10,235. Câu 41: *Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 360 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được 2a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào X, cũng thu được a gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
75
76
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 19,665.
B. 20,52. C. 15,39. D. 18,81. Câu 42: *Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước, thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 54,6. B. 27,3. C. 10,4. D. 23,4. Câu 43: Cho m gam Al2O3 vào 200 gam dung dịch hỗn hợp X gồm NaOH a% và KOH b% đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc dung dịch Y và (m – 69,36) gam chất rắn không tan. Nếu cho 200 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 12,6%, thu được dung dịch Z trong đó nồng độ phần trăm của NaNO3 là 5,409%. Giá trị của b là A. 11,2%. B. 5,6%. C. 22,4%. D. 16,8%. Câu 44: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 56,3. B. 23,4 và 35,9. C. 15,6 và 27,7. D. 15,6 và 55,4. Câu 45: Hoà tan hoàn toàn 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại K và Al bằng nước (dư), sau phản ứng thu được dung dịch X. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch X: lúc đầu không có kết tủa, khi thêm được 200 ml dung dịch HCl 1M thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Thành phần phần trăm về khối lượng của từng kim loại lần lượt trong hỗn hợp đầu là A. 67,75% và 32,25. B. 54,68% và 45,32%. C. 74,29% và 25,71%. D. 78,54% và 21,46%. Câu 46: *Cho m gam bột nhôm tác dụng với dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được dung dịch Y, khối lượng dung dịch Y tăng (m – 1,08) gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 46,716 gam hỗn hợp Na và Ba có tỉ lệ số mol nNa: nBa = 4 : 1 vào dung dịch Y thu được p gam kết tủa. Giá trị của p là A. 64,38. B. 66,71. C. 68,28. D. 59,72. Câu 47: Cho 11,15 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al và kim loại kiềm M vào trong nước. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch X và và 9,52 lít khí (ở đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X để thu được một lượng kết tủa lớn nhất. Lọc và cân kết tủa được 15,6 gam. Kim loại kiềm là A. Rb. B. Li. C. K. D. Na. Câu 48: Cho 8 gam Fe2(SO4)3 vào bình chứa 1 lít dung dịch NaOH aM, khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn; tiếp tục thêm vào bình 13,68 gam Al2(SO4)3. Cuối cùng thu được 1,56 gam kết tủa keo trắng. Giá trị a là
77
A. 0,2 hoặc 0,12.
B. 0,38 hoặc 0,18. C. 0,4 hoặc 0,1. D. 0,42 hoặc 0,18. Câu 49: Thể tích dung dịch NaOH 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất là A. 90 ml. B. 180 ml. C. 210 ml. D. 60 ml. Câu 50: Cho m gam hỗn hợp Al - Ba (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hết trong 500 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X và 8,96 lít khí. Thể tích dung dịch HCl 1M cần thêm vào dung dịch X để sau phản ứng thu được kết tủa lớn nhất là A. 900 ml. B. 500 ml. C. 200 ml. D. 700 ml. Câu 51: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,60. C. 0,40. D. 0,45. Câu 52: *Hoà tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al và FexOy bằng dung dịch HNO3, thu được phần khí gồm 0,05 mol NO, 0,03 mol N2O và dung dịch Y (không chứa NH4NO3). Cô cạn dung dịch Y, thu được 37,95 gam hỗn hợp muối khan. Nếu hoà tan lượng muối này trong dung dịch xút dư thì thu được 6,42 gam kết tủa màu nâu đỏ. Giá trị của m và công thức của FexOy là A. 9,72 gam; Fe3O4. B. 7,29 gam; Fe3O4. C. 7,29 gam; FeO. D. 9,72 gam; Fe2O3. Câu 53: *Để hoà tan m gam hỗn hợp X gồm bột của 3 oxit Al2O3, FeO, CuO có cùng số mol cần 240 gam dung dịch HCl 18,25%. Thêm một lượng bột nhôm cần thiết vào m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm, sau phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn Y gồm Al2O3, Fe và Cu. Xử lí hỗn hợp Y bằng V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M đun nóng sau phản ứng còn 20,928 gam chất rắn không tan. Giá trị của V là A. 160. B. 124. C. 148. D. 136. Câu 54: Cho hỗn hợp X gồm a mol Al và 0,2 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y. Dẫn khí CO2 dư vào Y được kết tủa Z. Lọc lấy Z đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 40,8 gam chất rắn T. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,3, C. 0,34, D. 0,4. Câu 55: Cho dung dịch X chứa 0,05 mol Na[Al(OH)4] và 0,1 mol NaOH tác dụng với dung dịch HCl 2M. Thể tích dung dịch HCl 2M lớn nhất cần cho vào dung dịch X để xuất hiện 1,56 gam kết tủa là A. 0,06 lít. B. 0,08 lít. C. 0,12 lít. D. 0,18 lít.
78
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 56: Hỗn hợp X gồm Na và Al4C3 hòa tan vào nước chỉ thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí T. Khối lượng Na tối thiểu cần dùng là A. 0,15 gam. B. 2,76 gam. C. 0,69 gam. D. 4,02 gam. Câu 57: *Hoà tan hoàn toàn m gam ZnSO4 vào nước, thu được dung dịch X. Nếu cho 110 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 140 ml dung dịch KOH 2M vào X thì thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 32,20. B. 24,15. C. 17,71. D. 16,10. Câu 58: Cho m gam bột nhôm vào 400 gam dung dịch FeCl3 16,25%, thu được dung dịch X gồm 3 muối AlCl3, FeCl2, FeCl3 trong đó nồng độ phần trăm của FeCl2 và FeCl3 bằng nhau. Nồng độ phần trăm AlCl3 trong dung dịch X là A. 2,49%. B. 3,25%. C. 2,47%. D. 3,65%. Câu 59: Cho 1,05 mol NaOH vào 0,1 mol Al2(SO4)3. Hỏi số mol NaOH có trong dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu? A. 0,75 mol. B. 0,65 mol. C. 0,45 mol. D. 0,25 mol. Câu 60: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,125. C. 0,025. D. 0,05. Câu 61: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,128. B. 2,568. C. 5,064. D. 1,560 Câu 62: Dung dịch X gồm MgSO4 và Al2(SO4)3. Cho 400 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 65,36 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 200 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 151,41 gam kết tủa. Nếu thêm m gam NaOH vào 500 ml dung dịch X, thu được 70 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 104 gam. B. 128 gam. C. 120 gam. D. 136 gam. Câu 63: Oxi hoá 7,56 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al có khối lượng mol trung bình là 25,2 g/mol bằng một lượng vừa đủ hỗn hợp khí Cl2 và O2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,756, thu được hỗn hợp Y. Để hoà tan hết hỗn hợp Y cần tối thiểu bao nhiêu gam dung dịch HCl 18,25% (giả sử lượng muối hoà tan trong dung dịch sau phản ứng không vượt quá độ tan)? A. 124 gam. B. 62 gam. C. 40 gam. D. 20 gam.
Câu 64: Dung dịch X chứa 0,15 mol Fe3+; x mol Al3+; 0,25 mol SO42- và y mol Cl-. Cho 710 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào dung dịch X, thu được 92,24 gam kết tủa. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,23 và 0,64. B. 0,5 và 0,45. C. 0,3 và 0,85. D. 0,3 và 0,45. Câu 65: *Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào H2O, thu được 300 ml dung dịch X. Cho 150 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch chứa 0,3 mol NaOH, kết thúc các phản ứng thu được 2a gam kết tủa. Mặt khác, cho 150 ml dung dịch X còn lại phản ứng với dung dịch chứa 0,55 mol KOH, kết thúc các phản ứng sinh ra a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là A. 34,2 và 19,5. B. 51,30 và 3,9. C. 64,8 và 19,5. D. 25,65 và 3,9. Câu 66: Cho a mol bột nhôm vào dung dịch chứa 1,2a mol CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 98,64 gam chất rắn. Cho 109,2 gam hỗn hợp Na và K có tỉ lệ mol tương ứng lần lượt là 1:3 vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 62,4. B. 56,16. C. 54,60. D. 65,52. Câu 67: *Cho m gam hỗn hợp gồm 1 kim loại kiềm M và Al vào nước dư, thu được dung dịch X, 0,4687m gam chất rắn không tan và 7,2128 lít H2 (đktc). Cho dung dịch HCl vào dung dịch X, ngoài kết tủa còn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 11,9945 gam chất rắn khan. m có giá trị là A. 20. B. 10,3. C. 15,15 hoặc 10,3. D. 15,15 hoặc 10,5. Câu 68: *Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là A. 7,21. B. 8,74. C. 8,2. D. 8,58. Câu 69: Cho m gam hỗn hợp Al và 3 oxit của sắt trong đó Al chiếm 13,43% về khối lượng tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X (không chứa NH4NO3) và 5,6 lít NO (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 151,5 gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 35,786. B. 40,200. C. 42,460. D. 45,680. Câu 70: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào? A. 1M hay 1,5M. B. 2M. C. 1,5M hay 3M. D. 1,5M hay 7,5M. Câu 71: *Dung dịch X gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch Y gồm AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lít dung dịch X vào V2 lít dung dịch Y, thu dung
79
80
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
dịch 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lít dung dịch Y thì thu được 41,94 gam kết tủa. Tỉ lệ V1:V2 là giá trị nào sau đây? A. 2,815 hoặc 3,6. B. 2,815 hoặc 3,2. C. 2,56 hoặc 3,2. D. 3,38 hoặc 3,6. Câu 72: Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,2 mol Al(NO3)3. Để thu được 7,8 gam kết tủa thì giá trị lớn nhất của a thỏa mãn là A. 0,75 mol. B. 0,3 mol. C. 0,7 mol. D. 0,5 mol. Câu 73: *Cho hỗn hợp X gồm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1 M và NaOH 0,6 M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52,52. B. 48,54. C. 43,45. D. 38,72. Câu 74: Cho m gam Al tác dụng với dung dịch HCl 18,25% vừa đủ, thu được dung dịch X và khí H2. Thêm m gam Na vào dung dịch X thu được 3,51 gam kết tủa. Khối lượng của dung dịch X là A. 70,84 gam. B. 80,25 gam. C. 74,68 gam. D. 71,76 gam. Câu 75: Một cốc thuỷ tinh chứa 200 ml dung dịch AlCl3 0,2M. Cho từ từ vào cốc V ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng kết tủa nhỏ nhất khi V biến thiên trong đoạn 200 ml ≤ V ≤ 280 ml. A. 1,56 gam. B. 3,12 gam. C. 2,6 gam. D. 0,0 gam.
BÀI 5:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên? A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. C. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH. D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Zn(NO3)2. Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
Giá trị của x là A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016) Ví dụ 3: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
GIẢI BÀI TẬP HÓA HỌC DỰA VÀO ĐỒ THỊ
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA VÀ BÀI TẬP ÁP DỤNG 1. CO2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2 Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của V là A. 7,84.
81
82
B. 5,60.
C. 6,72.
D. 8,40.
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Ví dụ 4: Thổi khí CO2 vào dung dịch chứa 0,02 mol Ba(OH)2, thu được m gam kết tủa. Biết số 0,005 ≤ nCO ≤ 0,024. Giá trị của m là 2
A. 0 < m ≤ 3,94. C. 0,985 ≤ m ≤ 3,94.
B. 0 < m ≤ 0,985. D. 0,985 ≤ m ≤ 3,152. Bài tập vận dụng Câu 1: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017) Câu 4: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M một thể tích CO2 (ở đktc) là: A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít. C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016) Câu 2: Sục từ từ CO2 vào V lít dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Kết quả thí nghiệm biểu diễn trên đồ thị sau: Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 34,05%. B. 30,45%. C. 35,40%. D. 45,30%. Câu 5: Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của V là A. 0,10. B. 0,05. C. 0,20. D. 0,80. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Hòa Đà – Bình Thuận, năm 2017) Câu 3: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của m là
83
84
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 41,49. B. 36,88. C. 32,27. D. 46,10. Câu 6: Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol. Câu 7: Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít. 2. CO2 tác dụng với dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
A. 8,6. B. 6,3. C. 10,3. D. 10,9. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Ví dụ 3: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 9 : 5. D. 4 : 9. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 4: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Phát biểu sau đây đúng là A. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch gồm HCl và AlCl3; Z là Al(OH)3. B. X là dung dịch NaOH; Y là dung dịch AlCl3; Z là Al(OH)3. C. X là khí CO2; Y là dung dịch Ca(OH)2; Z là CaCO3. D. X là khí CO2; Y là dung dịch gồm NaOH và Ca(OH)2; Z là CaCO3.
Ví dụ 2: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? A. 4,48 ≤ V ≤ 8,96. B. 2,24 ≤ V ≤ 6,72. C. 4,2 ≤ V ≤ 8,904. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376.
Ví dụ 5: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: Giá trị của m là
85
86
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của x là A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62. Câu 3: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị m là A. 21,4. B. 22,4. C. 24,2. D. 24,1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Quảng Trị, năm 2017)
Bài tập vận dụng Câu 1: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau:
Giá trị của V là A. 150.
B. 250.
Giá trị của x, y, z lần lượt là: A. 0,6; 0,4 và 1,5. B. 0,3; 0,6 và 1,2. C. 0,2; 0,6 và 1,25. D. 0,3; 0,6 và 1,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016) Câu 4: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
C. 400. D. 300. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 2: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
87
Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 5: Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
88
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của m và V lần lượt là A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 16 và 6,72. D. 32 và 3,36. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017) Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau:
Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,3. B. 34,1. C. 42,9. D. 59,7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định, năm 2016) Câu 8: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m và x lần lượt là A. 80 và 1,3. B. 228,75 và 3,25. C. 200 và 2,75. D. 200,0 và 3,25. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 7: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau:
89
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? A. 2,24 ≤ V ≤ 4,48. B. 2,24 ≤ V ≤ 6,72. C. 2,24 ≤ V ≤ 5,152. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376. Câu 9: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012) Câu 10: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,025 hoặc 0,03. B. 0,03. C. 0,025. D. 0,025 hoặc 0,02. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
90
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 11: Dung dịch X chứa đồng thời các chất tan NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí CO2 hoặc 1,456 lít khí CO2 vào V ml dung dịch X đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích V là A. 200. B. 300. C. 240. D. 150. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2011– 2012) Câu 12: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại? A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít. B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên Lê Quy Đôn – Quảng Trị, năm học 2013 – 2014) Câu 13: Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch chứa KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được m gam kết tủa trắng. Nếu 0,112 ≤ V ≤ 1,456 thì giá trị m là A. 0,985 ≤ m ≤ 3,94 . B. 2,955 ≤ m ≤ 3,94 . C. 0,985 ≤ m ≤ 2,955 . D. kết quả khác. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm 2013) Câu 14: Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 thì thu được 19,7 gam kết tủa (TN1). Mặt khác, sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2 và a mol NaOH thì thu được 39,4 gam kết tủa (TN2). Giá trị của V và a tương ứng là: A. 6,72 và 0,1. B. 5,6 và 0,2. C. 8,96 và 0,3. D. 6,72 và 0,2. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên? A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH. C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2. D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3 và Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm trên là bao nhiêu gam? A. 14,04 gam. B. 11,7 gam. C. 15,6 gam. D. 12,48 gam. 3a − 0,33 = 3(0,61 − 3a) ⇒ a = 0,18 ⇒ m Al(OH )3 (max) = 0,18.78 = 14,04 gam
Bài tập vận dụng Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
3. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion OH − ) với dung dịch chứa muối Al3+ Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Biểu thức liên hệ giữa x và y là A. 3y – x = 1,24. B. 3y – x = 1,44. C. 3y + x = 1,44. D. 3y + x = 1,24. Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
91
92
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của x là A. 0,84. B. 0,82. C. 0,86. D. 0,80. Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên? A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2. B. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3. C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al(NO3)3. D. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
Ví dụ 2: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là A. 7 : 8. B. 6 : 7. C. 5 : 4. D. 4 : 5. 4. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H+) với dung dịch chứa ion AlO2 −
hay [Al(OH)4 ]− Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Hỏi khối lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm là bao nhiêu gam? A. 23,4 gam. B. 15,6 gam. C. 19,5 gam. D. 11,7 gam. Bài tập vận dụng Câu 1: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H + và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion [Al(OH)4 ]− hoặc ion AlO2 − như sau:
93
94
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Khi cho 250 dung dịch HCl x mol/lít vào 150 ml dung dịch NaAlO2 1M, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của x là A. 0,4. B. 1,2. C. 2. D. 1,8.
Câu 2: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H + và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion [Al(OH)4 ]− hoặc ion AlO2 − như sau:
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên? A. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2. B. Cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm Ba(OH)2 và NaOH. C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3. D. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2.
Ví dụ 2: Khi nhỏ từ t ừ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)
Cho X là dung dịch HCl x mol/lít. Khi cho 25 ml X (TN1) hoặc 175 ml X (TN2) vào 25 ml dung dịch NaAlO2 1,2M, thu được lượng kết tủa bằng nhau. Giá trị của x là A. 0,8. B. 0,48. C. 1. D. 0,6.
5. Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion OH − ) với dung dịch chứa các ion H+ và Al3+ Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
95
Tỉ số x : a có giá trị bằng A. 3,6. B. 4,8. C. 4,4. D. 3,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
96
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của a là A. 0,5. B. 1,5.
C. 1,0.
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
D. 2,0. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Ví dụ 4: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau: Giá trị của a là A. 2,34. B. 7,95.
C. 3,87.
D. 2,43. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 3: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, 0,1 mol Cl− và SO 24 − . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,776. B. 12,896. C. 10,874. D. 9,864. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Bài tập vận dụng Câu 1: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl, HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 51,28 gam. B. 62,91 gam. C. 46,60 gam. D. 49,72 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017) Câu 4: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của a là
Giá trị của x là A. 0,624. B. 0,748. C. 0,756. D. 0,684. Câu 5: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z
A. 1,2.
B. 1,25.
C. 0,8.
D. 1,5.
97
98
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau:
Câu 8: Trong một cốc đựng 200 ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc V ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Nếu V = 200 ml thì a có giá trị nào? A. 2M. B. 1,5M hay 3M. C. 1M hay 1,5M. D. 1,5M hay 7,5M. Câu 9: X là dung dịch NaOH C%. Lấy 18 gam X hoặc 74 gam X tác dụng với 400 ml AlCl3 0,1M thì lượng kết tủa vẫn như nhau. Giá trị của C là A. 4. B. 8. C. 7,2. D. 3,6. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp NaOH và KOH vào nước, thu được dung dịch Z, trong đó 0,1 ≤ n − ≤ 0,14 . Cho dung dịch Z phản ứng với dung
Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được z mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là
A. 0,48.
B. 0,36.
C. 0,42.
D. 0,40.
Câu 6: Cho m gam Al tác dụng với O2, sau một thời gian thu được (m + 2,88) gam hỗn hợp X. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau:
OH
dịch chứa 0,04 mol AlCl3, khối lượng kết tủa thu được là m gam. Giá trị của m là A. 1,56 ≤ m ≤ 2,6. B. m = 2,6. C. 1,56 ≤ m ≤ 3,12. D. m = 3,12. Câu 11: X là dung dịch Al(NO3)3 aM. Thêm 6,21 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN1) thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm 6,44 gam Na vào 100 ml dung dịch X (TN2) thì thu được 0,8m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 1,2M. B. 0,9M. C. 0,8M. D. 1,24M.
6. Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H+) với dung dịch chứa các ion OH − và AlO2 − ( [Al(OH)4 ]− Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Câu 1: Cho từ từ chất X vào dung dịch Y, sự biến thiên lượng kết tủa Z tạo thành trong thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được V lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 16,75 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu, được (m + 249a) gam chất rắn khan. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 2,3. B. 2,1. C. 1,9. D. 1,7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015) Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm x mol NaOH và y mol Ba(OH)2 từ từ vào dung dịch chứa z mol AlCl3 thấy kết tủa xuất hiện, kết tủa tăng dần và tan đi một phần. Lọc thu đựơc m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 78(4z – x – 2y). B. 78(2z – x – y). C. 78(4z – x – y). D. 78(2z – x – 2y).
99
Thí nghiệm nào sau đây ứng với thí nghiệm trên? A. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và NaAlO2. B. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm NaOH và Na2ZnO2.
100
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
C. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Zn(NO3)2. D. Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và Al(NO3)3. Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]), kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên:
Tỉ lệ a : b là A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2. Câu 2: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là A. 1,6. B. 2. C. 3. D. 2,4. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Giá trị của x là A. 10,08. B. 3,36.
Vậy tỉ lệ a : b là A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 1 : 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016) Câu 3: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
C. 1,68.
D. 5,04. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Bài tập vận dụng Câu 1: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là A. 14,40. B. 19,95.
C. 29,25.
D. 24,60. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
7. Một số dạng khác Ví dụ minh họa * Mức độ vận dụng Ví dụ 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa dung dịch Al2(SO4)3. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
101
102
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,7. B. 2,1. C. 2,4. D. 2,5. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Lương Thế Vinh – Đồng Nai, năm 2017)
Giá trị của y và t lần lượt là: A. 0,075 và 0,10. B. 0,075 và 0,05. C. 0,15 và 0,05. D. 0,15 và 0,10. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh, năm 2016)
Ví dụ 2: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa 41,575 gam gồm các chất HCl, MgCl2, AlCl3. Tiến trình phản ứng được biểu diễn bởi đồ thị sau:
Ví dụ 4: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự biến thiên khối lượng kết tủa được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của a là A. 0,15.
Tổng khối lượng của hai muối Al2(SO4)3 và AlCl3 là A. 6,09 gam. B. 3,42 gam. C. 5,34. D. 6,84.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,35.
Ví dụ 3: Dung dịch X chứa x mol NaOH và y mol Na2ZnO2 (hoặc Na2[Zn(OH)4]); dung dịch Y chứa z mol Ba(OH)2 và t mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2) (trong đó x<2z). Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch X. Thí nghiệm 2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Y. Kết quả hai thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
103
Bài tập vận dụng Câu 1: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,2M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 C (mol/l). Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa (gam) và số mol OH − được biểu diễn bằng đồ thị sau:
104
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 55,965. B. 58,835. C. 111,930. D. 68,880. Câu 4: Dung dịch A chứa a mo l ZnSO4; dung dịch B chứa b mol AlCl3; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A; Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B. Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
n
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là A. 30 ml. B. 60 ml. C. 45 ml. D. 80 ml. Câu 2: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau:
b a
__ _
0
x
4a
0,32
n NaOH
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 8. C. 8,5. D. 9,5. Câu 5: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3, thu được kết tủa có khối lượng theo số mol Ba(OH)2 như đồ thị:
Giá trị của b là A. 0,1. B. 0,12. C. 0,08. D. 0,11. Câu 3: Dung dịch X chứa AlCl3, HCl và MgCl2, trong đó số mol MgCl2 bằng tổng số mol HCl và AlCl3. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Tổng giá trị (x + y) bằng A. 163,2. B. 162,3. C. 132,6. D. 136,2. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Vĩnh Phúc, năm 2015) D. KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol NaOH và y mol NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Với x1 + x2=0,48. Cho m gam AgNO3 vào dung dịch X, thu được m1 gam kết tủa và dung dịch chứa 45,645 gam chất tan. Giá trị của m1 là
105
106
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Tỉ lệ x : y là A. 3 : 2.
B. 3 : 4. C. 2 : 3. D. 3 : 1. Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na2SO4 và Al2(SO4)3 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Tỉ lệ x : y trong sơ đồ trên là A. 4 : 5. B. 6 : 7. C. 5 : 6. D. 7 : 8. Câu 5: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Na và y mol Ba vào nước dư, thu được V lít H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch X. Khi cho CO2 hấp thụ từ từ đến dư vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là A. 2 : 1.
Giá trị của x là A. 0,3.
B. 0,2. C. 0,28. D. 0,25. Câu 3: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
B. 1 : 3. C. 1 : 1. D. 1 : 2. Câu 6: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3.
Giá trị của a và x trong đồ thị trên lần lượt là A. 1,8 và 3,6. B. 1,7 và 3,4. C. 2 và 4. D. 1,6 và 3,2. Câu 4: Cho từ từ đên dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
107
B. 2 : 3. C. 2 : 1. D. 1 : 1. Câu 7: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khối lượng Mg vào dung dịch hỗn hợp X chứa a mol Cu(NO3)2 và b mol HCl khi nhúng thanh Mg có khối lượng m gam vào dung dịch hỗn hợp X được biểu diễn như hình vẽ dưới đây:
108
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 2 : 3.
B. 1 : 3. C. 1 : 2. D. 2 : 1. Câu 10: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Mg ra, thu được NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 6. B. 1 : 8. C. 1 : 10. D. 1 : 12. Câu 8: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 cho đến khi phản ứng kết thúc. Kết quả thí nghiệm được thể hiện trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là: A. 10 : 13.
B. 11 : 13. C. 12 : 15. D. 11 : 14. Câu 11: Cho từ từ HCl vào dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2. Đồ thị biểu diễn số mol Al(OH)3 theo số mol HCl như sau:
nAl(OH)3 0,3 0,2 0
Giá trị của x trong đồ thị trên là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,5. Câu 9: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2 (hoặc Ba[Al(OH)4]2), kết quả được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
0,6
1,1
Nếu cho dung dịch A ở trên tác dụng với 700 ml dung dịch H2SO4 1M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 209,8 gam. B. 108,8 gam. C. 202,0 gam. D. 116,6 gam. Câu 12: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH 0,1M vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 a mol/lít và Al2(SO4)3 b mol/lít. Đồ thị dưới đây mô tả sự phụ thuộc của số mol kết tủa Al(OH)3 vào số mol NaOH đã dùng :
Tỉ số
109
nHCl
110
a gần giá trị nào nhất sau đây? b
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 1,7.
B. 2,3. C. 2,7. D. 3,3. Câu 13: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là A. 0,20.
B. 0,15. C. 0,11. D. 0,10. Câu 14: Cho từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của m và V lần lượt là: A. 16 và 3,36. B. 22,9 và 6,72. C. 36,6 và 8,96. D. 32 và 6,72. Câu 17: Cho x gam Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- như sau:
Giá trị của x là A. 20,25.
Giá trị của x là A. 0,12 mol.
B. 0,13 mol. C. 0,11 mol. D. 0,10 mol. Câu 15: Nhỏ từ từ dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
B. 26,1. C. 32,4. D. 27,0. Câu 18: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba[Al(OH)4]2 (hoặc Ba(AlO2)2), kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Soá mol Al(OH) 3
0,2 0
Giá trị của x trong đồ thị trên là A. 3,2. B. 2,4. C. 3,0. D. 3,6. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau:
111
0,1
0,3
0,7
Soá mol HCl
Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,05 và 0,15. B. 0,10 và 0,30. C. 0,10 và 0,15. D. 0,05 và 0,30. Câu 19: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
112
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của m và a lần lượt là: A. 36 và 1,2. B. 48 và 0,8. C. 36 và 0,8. D. 48 và 1,2. Câu 20: Cho từ từ x mol khí CO2 vào 500 gam dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tổng nồng độ phần trăm khối lượng của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 55,45%. B. 45,11%. C. 51,08%. D. 42,17%. Câu 21: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3.
B. 1 : 2. C. 1 : 1. D. 2 : 3. Câu 23: Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm N2 và CO2 (đktc) đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro lớn nhất gần giá trị nào nhất sau đây? A. 20. B. 16. C. 18. D. 19. Câu 24: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch chứa ZnSO4, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ x : y là A. 9 : 11.
B. 8 : 11. C. 9 : 12. D. 9 : 10. Câu 22: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol FeCl3 và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
113
Giá trị của x là A. 0,125.
B. 0,110. C. 0,177. D. 0,140. Câu 25: Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]). Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
114
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Giá trị của y là A. 1,4.
B. 1,8. C. 1,5. D. 1,7. Câu 26: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là A. 3 : 10.
B. 1 : 5. C. 2 : 11. D. 3 : 11. Câu 29: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa 0,15 mol Na2CO3 và 0,1 mol KHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Tỉ lệ a : b là A. 1 : 1.
B. 4 : 3. C. 2 : 1. D. 2 : 3. Câu 27: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ z : y là A. 5 : 1.
B. 4 : 1. C. 5 : 2. D. 9 : 2. Câu 30: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH, y mol KOH và z mol K2CO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Tỉ lệ a : b là A. 3 : 1.
B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 2 : 1. Câu 28: Cho từ từ dung dịch HCl 0,2M vào dung dịch NaAlO2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
115
Tổng (x + y) có giá trị là A. 0,05. B. 0,20. C. 0,15. D. 0,25. Câu 31: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuCl2 0,02M với điện cực trơ và màng ngăn xốp. Cường độ đòng điện là 1,93A. Coi thể tích dung dịch
116
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH của dung dịch phụ thuộc thời gian điện phân (t) được biểu diễn trên đồ thị sau:
Câu 33: Cho a mol Na và b mol Ba vào 200 ml dung dịch BaCl2 0,3M, thu được dung dịch X. Dẫn từ từ tới dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của a là A. 0,18.
Giá trị của x trong hình vẽ là A. 3600. B. 1200. C. 3000. D. 1800. Câu 32: Sục từ từ khí CO2 vào 400 gam dung dịch Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
B. 0,24. C. 0,06. D. 0,12. Câu 34: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Giá trị của x là A. 0,350.
Sau khi phản ứng kết thúc, dung dịch thu được có nồng độ phần trăm khối lượng là A. 50,64%. B. 42,46%. C. 64,51%. D. 70,28%.
B. 0,250. C. 0,375. D. 0,325. Câu 35: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau:
Giá trị của x là
117
118
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
A. 0,624.
B. 0,748. C. 0,684. D. 0,756. Câu 36: Cho từ từ dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong sơ đồ trên là A. (2x + 3y) = 1,08. B. (2x - 3y) = 1,44. C. (2x - 3y) = 1,08. D. (2x + 3y) = 1,44. Câu 37: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KOH và Ca(OH)2, ta có kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Giá trị của x là A. 0,11.
B. 0,10. C. 0,12. D. 0,13. Câu 38: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,5M vào ống nghiệm chứa V lít dung dịch Al2(SO4)3 x mol/lít. Quá trình phản ứng được biểu diễn trên đồ thị sau:
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là A. 0,24 lít. B. 0,30 lít. C. 0,32 lít. D. 0,40 lít. Câu 39: Cho từ từ dung dịch hỗn hợp KOH và Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
119
Biểu thức liên hệ giữa x và y trong đồ thị trên là A. (x + 3y) = 1,26. B. (x - 3y) = 1,68. C. (x - 3y) = 1,26. D. (x + 3y) = 1,68. Câu 40: Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH − được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam. B. 4,66 gam. C. 5,70 gam. D. 6,22 gam. Câu 41: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch có chứa a mol Na2CO3 và b mol NaHCO3. Số mol khí CO2 thu được phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn trên đồ thị sau (coi khí CO2 không tan trong nước):
Tỉ lệ của a : b là A. 4 : 3.
120
B. 3 : 4. D. 3 : 1.
C. 7 : 3.
Phát triển tư duy sáng tạo giải nhanh bài tập Hóa học Đại cương và vô cơ 12
Câu 42: Cho từ từ dung dịch chưa a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa b mol ZnSO4. Đồ thị biểu diễn số mol kết tủa theo giá trị của a như sau :
Giá trị của b là A. 0,1.
B. 0,12.
C. 0,08.
D. 0,11.
121
CHUYÊN ĐỀ 3: SẮT - HỢP CHẤT CỦA SẮT - HỢP KIM CỦA SẮT A. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM SẮT 1. Mức độ nhận biết ● Tính chất hóa học Câu 1: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với kim loại nào sau đây? C. Fe. D. Ag. A. Au. B. Cu. Câu 2: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là? A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 3: Kim loại Fe bị thụ động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng. Câu 4: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 loãng. D. H2SO4 loãng. Câu 5: Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Pb, Ag. B. Cu, Fe, Al. C. Fe, Mg, Al. D. Fe, Al, Cr. Câu 6: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Al. B. Cu. C. Fe. D. Cr. Câu 7: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch C. HNO3 loãng. D. KOH. A. HCl. B. H2SO4 loãng. Câu 8: Cho dãy các kim loại: Al, Cu, Fe, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Cho dãy các kim loại: Na, Cu, Fe, Zn. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là D. 3. A. 1. B. 2. C. 4. Câu 10: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. CuSO4. B. Al2(SO4)3. C. MgSO4. D. ZnSO4. Câu 11: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch B. FeCl3. C. CaCl2. D. KNO3. A. Na2CO3. Câu 12: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. CaCl2. B. NaCl. C. KCl. D. CuCl2. Câu 13: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2. D. CuCl2. Câu 14: Ở điều kiện thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. ZnCl2. B. MgCl2. C. NaCl. D. FeCl3. Câu 15: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3. A. CuSO4. Câu 16: Kim loại Fe không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch? A. Cu(NO3)2. B. Al(NO3)3. C. FeCl3. D. AgNO3. Câu 17: Một kim loại phản ứng với dung dịch CuSO4 tạo ra Cu. Kim loại đó là A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 18: Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Zn. Câu 19: Cặp chất không xảy ra phản ứng là B. Cu + AgNO3. C. Zn + Fe(NO3)2. D. Ag + Cu(NO3)2. A. Fe + Cu(NO3)2. Câu 20: Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là? 2+ 2+ + 2+ 2+ + 2+ 3+ 3+ A. Zn , Cu , Ag . B. Cr , Cu , Ag . C. Cr , Au , Fe . D. Fe3+, Cu2+, Ag+. Câu 21: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 22: Cho bột sắt tác dụng với nước ở nhiệt độ trên 570oC thì tạo ra sản phẩm là A. FeO, H2. B. Fe2O3, H2. C. Fe3O4, H2. D. Fe(OH)3, H2. Câu 23: Cho Fe tác dụng với H2O ở nhiệt độ nhỏ hơn 570oC, sản phẩm thu được là A. Fe3O4, H2. B. Fe2O3, H2. C. FeO, H2. D. Fe(OH)3, H2. ● Tổng hợp tính chất hóa học của Fe Câu 24: Kim loại có màu trắng hơi xám và có tính nhiễm từ là A. Fe. B. Cu. C. Al. D. Zn. Câu 25: Tên gọi nào sau đây của hợp kim, có thành phần chính là sắt? A. Thạch anh. B. Đuyra. C. Vàng tây. D. Inoc. Câu 26: Chất chỉ có tính khử là A. Fe. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. FeCl3. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
1
Câu 27: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. AgNO3. C. CuSO4. D. NaNO3. Câu 28: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là A. HNO3. B. H2SO4. C. HCl. D. CuSO4. Câu 29: Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (dư), tạo muối Fe(II). Chất X là A. HNO3. B. H2SO4 đặc. C. HCl. D. AgNO3. Câu 30: Cho các dung dịch: HCl, NaOH, HNO3 loãng, CuSO4. Fe không tác dụng được với dung dịch nào? A. CuSO4. B. HCl. C. NaOH. D. HNO3 loãng. Câu 31: Kim loại mà khi tác dụng với HCl hoặc Cl2 không cho ra cùng một muối là B. Fe. C. Al. D. Zn. A. Mg. Câu 32: Chất nào sau đây không thể oxi hoá được Fe thành Fe3+? A. S. B. Br2. C. AgNO3. D. H2SO4. Câu 33: Hai dung dịch đều tác dụng được với Fe là A. CuCl2 và H2SO4 (loãng). B. CuSO4 và ZnCl2. C. HCl và CaCl2. D. MgCl2 và FeCl3. Câu 34: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe? A. FeCl3, HCl. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3. Câu 35: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt(III)? B. Dung dịch HCl. A. Dung dịch H2SO4 (loãng). C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch HNO3 (loãng, dư). Câu 36: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2. B. 2Fe + 3C12 → 2FeCl3. C. 2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O. D. Fe + ZnSO4 → FeSO4 + Zn. Câu 37: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2. to
C. 4Cr + 3O2 → 2Cr2O3.
o
t B. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
D. 2Fe + 3H2SO4 (loãng) → Fe2(SO4)3 + 3H2.
Câu 38: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? o
t A. Cu + 2FeCl3 (dung dịch) B. H2 + CuO → Cu + H2O. → CuCl2 + 2FeCl2. C. 2Na + 2H2O D. Fe + ZnSO4 (dung dịch) → 2NaOH + H2. → FeSO4 + Zn. Câu 39: Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) HCl. Số dung dịch phản ứng được với Fe là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. ● Trạng thái tự nhiên Câu 40: Thành phần nào của cơ thể người có nhiều Fe nhất? A. Tóc. B. Xương. C. Máu. D. Da. Câu 41: Quặng manhetit được dùng để sản xuất kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 42: Thành phần chính của quặng hemantit đỏ là A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3.nH2O. D. Fe2O3. Câu 43: Quặng hematit nâu có chứa A. Fe2O3.nH2O. B. Fe2O3 khan. C. Fe3O4. D. FeCO3. Câu 44: Quặng manhetit chứa B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO. A. FeCl3. Câu 45: Quặng nào sau đây giàu sắt nhất? A. Pirit sắt. B. Hematit đỏ. C. Manhetit. D. Xiđerit. Câu 46: Tên của các quặng chứa FeCO3, Fe2O3, Fe3O4, FeS2 lần lượt là A. Hemantit, pirit, manhetit, xiđerit. B. Xiđerit, hemantit, manhetit, pirit. C. Xiđerit, manhetit, pirit, hemantit. D. Pirit, hemantit, manhetit, xiđerit. Câu 47: Một loại quặng X trong tự nhiên đã loại bỏ hết tạp chất. Hoà tan X trong axit HNO3 thấy có khí màu nâu bay ra, dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch BaCl2 thấy có kết tủa trắng xuất hiện (không tan trong axit). Quặng X là A. Xiđêrit (FeCO3). B. Manhetit (Fe3O4). C. Hematit (Fe2O3). D. Pirit (FeS2). Câu 48: Trong số các hợp chất: FeO, Fe3O4, FeS, FeS2, FeSO4, Fe2(SO4)3. Chất có tỉ lệ khối lượng Fe lớn nhất và nhỏ nhất là: B. Fe3O4; FeS2. C. FeSO4; Fe3O4. D. FeO; Fe2(SO4)3. A. FeS; FeSO4. 2. Mức độ thông hiểu ● Vị trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron nguyên tử Câu 49: Nguyên tử Fe có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p63d64s2. Vậy nguyên tố Fe thuộc họ nào? A. họ s. B. họ p. C. họ d. D. họ f.
2
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 50: Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố Fe (Z = 26) thuộc nhóm A. IIA. B. VIB. C. VIIIB. D. IA. Câu 51: Sắt ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe là A. [Ar]3d6. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d5. D. [Ar]4s23d6. Câu 52: Biết Fe có Z = 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là A. 1s22s22p63s23p63d5. B. 1s22s22p63s23p63d6. D. 1s22s22p63s23p63d64s2. C. 1s22s22p63s23p63d44s2. Câu 53: Sắt ở ô số 26 của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cấu hình electron của ion Fe3+ là A. [Ar]3d6. B. [Ar]4s23d3. C. [Ar]3d5. D. [Ar]4s13d4. Câu 54: Ion R3+ có cấu hình electron là [Ar]3d5. R là nguyên tố A. Fe. B. Cr. C. Al. D. Cu. Câu 55: Cấu hình electron của ion X2+ là 1s²2s²2p63s²3p63d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm VIIIA. B. chu kì 3, nhóm VIB. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 4, nhóm VIIIB. Câu 56: Cho số hiệu nguyên tử của: Al (Z = 13); Be (Z = 4); Ca (Z = 20); Cr (Z = 24); Fe (Z = 26); Cu (Z = 29). Số nguyên tố kim loại nhóm B (kim loại chuyển tiếp) trong dãy trên là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 57: Hòa tan sắt kim loại trong dung dịch HCl. Cấu hình electron của cation kim loại có trong dung dịch thu được là 5 6 5 1 B. [Ar]3d . C. [Ar]3d 4s . D. [Ar]3d44s2. A. [Ar]3d . ● Tính chất hóa học Câu 58: Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là A. Mg. B. Cr. C. Fe. D. Al. Câu 59: Cho bột sắt vào cốc chứa H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X, rắn Y và khí Z. Dung dịch X chứa: A. FeSO4 và H2SO4. B. FeSO4 và Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. Fe2(SO4)3. Câu 60: Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là: A. MgSO4 và FeSO4. B. MgSO4. C. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. Câu 61: Hoà tan Fe dư vào dung dịch AgNO3, dung dịch thu được chứa chất nào sau đây? A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO2)2, Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)3, AgNO3. Câu 62: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch gồm các chất tan: B. Fe(NO3)2, AgNO3. A. Fe(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. Câu 63: Bột Fe tác dụng được với các dung dịch nào sau đây? B. FeCl3, Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3. A. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3. C. Cu(NO3)2, AgNO3, FeCl3. D. Cu(NO3)2, ZnSO4, AgNO3, Na2CO3. Câu 64: Để thu được kim loại Cu từ dung dịch CuSO4 theo phương pháp thuỷ luyện, có thể dùng kim loại nào sau đây? A. Na. B. Ag. C. Ca. D. Fe. Câu 65: Dung dịch FeSO4 bị lẫn CuSO4. Phương pháp đơn giản để loại tạp chất là: A. Cho dung dịch NH3 cho đến dư vào dung dịch, lọc lấy kết tủa Fe(OH)2 rồi hòa tan vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho một lá nhôm vào dung dịch. C. Cho lá đồng vào dung dịch. D. Cho lá sắt vào dung dịch. Câu 66: Cho hỗn hợp Zn và Fe vào dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp hai kim loại. Hai kim loại đó là A. Fe, Cu. B. Cu, Ag. C. Zn, Ag. D. Fe, Ag. Câu 67: Cho dãy các kim loại: Cu, Na, Zn, Ca, Ba, Fe. Số kim loại trong dãy phản ứng với dung dịch FeCl3 dư tạo kết tủa là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. ● Tổng hợp tính chất hóa học của Fe Câu 68: Câu nào trong các câu dưới đây không đúng? A. Fe tan trong dung dịch CuSO4. B. Fe tan trong dung dịch FeCl3. C. Fe tan trong dung dịch FeCl2. D. Cu tan trong dung dịch FeCl3. Câu 69: Cho kim loại M phản ứn g với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
3
A. Fe. B. Al. C. Zn. D. Mg. Câu 70: Nhúng một lá sắt (dư) vào dung dịch chứa một trong các chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng lấy lá sắt ra, có bao nhiêu trường hợp tạo muối sắt(II)? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 3. Mức độ vận dụng Câu 71: Cho phương trình hóa học: aFe + bH2SO4 → cFe2(SO4)3 + dSO2 ↑ + eH2O Tỉ lệ a : b là A. 1 : 3. B. 1 : 2. C. 2 : 3. D. 2 : 9. Câu 72: Cho x mol Fe vào cốc chứa y mol HNO3, khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch X chứa 2 muối và khí Y không màu hoá nâu ngoài không khí. Biết Y là sản phẩm duy nhất của sự khử. Phát biểu nào dưới đây về mối quan hệ giữa x, y trong thí nghiệm là đúng? A. y > 4x.
B. y <
8 x. 3
C.
8 x < y < 4x. 3
D.
8 x ≤ y ≤ 4x. 3
Câu 73: Cho bột Fe vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl đến khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X, hỗn hợp khí NO, H2 và chất rắn không tan. Các muối trong dung dịch X là B. Fe(NO3)3, FeCl3, NaNO3, NaCl. A. FeCl3, NaCl. C. FeCl2, Fe(NO3)2, NaCl, NaNO3. D. FeCl2, NaCl. ----------------------------------------------HỢP CHẤT CỦA SẮT 1. Mức độ nhận biết ● Hợp chất sắt(II) Câu 1: Hợp chất sắt(II) oxit có công thức là B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. A. Fe(OH)3. Câu 2: Công thức hóa học của sắt(II) hiđroxit là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. Câu 3: Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 4: Hợp chất sắt(II) nitrat có công thức là A. Fe(NO3)2. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 5: Hợp chất sắt(II) oxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu đen. C. Màu trắng hơi xanh. D. Màu trắng. Câu 6: Hợp chất sắt(II) hiđroxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu đen. C. Màu trắng hơi xanh. D. Màu trắng. Câu 7: Kết tủa Fe(OH)2 sinh ra khi cho dung dịch FeCl2 tác dụng với dung dịch A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. KNO3. Câu 8: Ở nhiệt độ thường, dung dịch FeCl2 tác dụng được với kim loại A. Cu. B. Ag. C. Au. D. Zn. Câu 9: Chất nào dưới đây phản ứng được với dung dịch FeCl2? A. H2SO4 (loãng). B. CuCl2. C. HCl. D. AgNO3. Câu 10: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch? A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 11: Ở nhiệt độ thường, không khí oxi hoá được hiđroxit nào sau đây ? B. Fe(OH)3. C. Fe(OH)2. D. Cu(OH)2. A. Mg(OH)2. Câu 12: Hai oxit nào sau đây đều bị khử bởi CO ở nhiệt độ cao? A. Al2O3 và ZnO. B. ZnO và K2O. C. Fe2O3 và MgO. D. FeO và CuO. Câu 13: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm FeO, CuO và MgO nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Y. Thành phần chất rắn Y là: A. Fe, CuO, Mg. B. FeO, CuO, Mg. C. FeO, Cu, Mg. D. Fe, Cu, MgO. Câu 14: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch FeSO4 và dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Al. C. Cr. D. Cu. Câu 15: Phản ứng nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? B. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). A. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. C. Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. D. Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư). Câu 16: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần sang màu nâu đỏ. Công thức của X là A. CrCl3. B. FeCl3. C. FeCl2. D. MgCl2. ● Hợp chất sắt(III) Câu 17: Hợp chất sắt(III) oxit có công thức là
4
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 18: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe3O4. Câu 19: Hợp chất sắt(III) sunfat có công thức là A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe2(SO4)3. Câu 20: Hợp chất sắt(III) nitrat có công thức là A. Fe(NO3)3. B. FeSO4. C. Fe2O3. D. Fe(NO3)2. Câu 21: Hợp chất sắt(III) oxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu đen. C. Màu trắng hơi xanh. D. Màu đỏ nâu. Câu 22: Hợp chất sắt(III) hiđroxit có màu gì? A. Màu nâu đỏ. B. Màu đen. C. Màu trắng hơi xanh. D. Màu trắng. Câu 23: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 24: Chất có tính oxi hoá nhưng không có tính khử là A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO. Câu 25: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. HNO3. Câu 26: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl. Câu 27: Phản ứng nào dưới đây xảy ra trong dung dịch tạo được kết tủa Fe(OH)3? A. Fe(NO3)3 + KOH. B. FeSO4 + KMnO4 + H2SO4. C. Fe(NO3)3 + Fe. D. Fe2(SO4)3 + KI. Câu 28: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu A. nâu đỏ. B. trắng. C. xanh thẫm. D. trắng xanh. Câu 29: Trong các ion sau: Al3+, Mg2+ Fe2+ Fe3+. Ion có tính oxi hóa mạnh nhất là 3+ 2+ 2+ A. Al . B. Mg . C. Fe . D. Fe3+. Câu 30: Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Ag. B. kim loại Cu. C. kim loại Mg. D. kim loại Ba. Câu 31: Dung dịch Fe2(SO4)3 không phản ứng với chất nào sau đây? A. NaOH. B. Ag. C. BaCl2. D. Fe. Câu 32: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng? B. Cho kim loại Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. A. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3. C. Cho kim loại Ag vào dung dịch HCl. D. Cho kim loại Zn vào dung dịch CuSO4. Câu 33: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO. Câu 34: Cho luồng khí CO dư đi qua hỗn hợp X gồm: Al2O3, ZnO, Fe2O3, CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y gồm: A. Al2O3, ZnO, Fe, Cu. B. Al, Zn, Fe, Cu. C. Al2O3, ZnO, Fe2O3, Cu. D. Al2O3, Zn, Fe, Cu. Câu 35: Phương trình hóa học nào sau đây sai? o
t A. Fe2O3 + 8HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O. B. Cr2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Cr. D. AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3AgCl. C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. Câu 36: Phản ứng nào sau đây không tạo ra muối sắt(III)? A. FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. B. Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4. C. Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl. D. Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. ● Tổng hợp tính chất của hợp chất Fe(II) và Fe(III) Câu 37: Hợp chất sắt từ oxit có công thức là A. Fe(OH)3. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 38: Dãy gồm các hợp chất chỉ có tính oxi hoá là B. Fe2O3, Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)2, FeO. D. Fe(NO3)2, FeCl3. A. FeO, Fe2O3. Câu 39: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. ZnO. B. Al2O3. C. CO2. D. Fe2O3. Câu 40: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không có khả năng phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng? A. FeCl3. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe(OH)3. Câu 41: Dung dịch H2S không phản ứng với chất hoặc dung dịch nào sau đây ở điều kiện thường? A. O2. B. dd CuSO4. C. dd FeSO4. D. Cl2. Câu 42: Cặp chất có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là: A. Br2 + dung dịch FeCl2. B. KHSO4 + dung dịch BaCl2.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
5
C. Fe2O3 + dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Al(OH)3 + dung dịch H2SO4 đặc nguội. Câu 43: Oxit bị oxi hóa khi phản ứng với dung dịch HNO3 loãng là
A. MgO.
B. FeO.
C. Fe2O3.
D. Al2O3.
Câu 44: Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 2. Mức độ thông hiểu ● Hợp chất sắt(II) Câu 45: Phản ứng với chất nào sau đây chứng tỏ FeO là oxit bazơ? A. H2. B. HCl. C. HNO3. D. H2SO4 đặc. Câu 46: Phản ứng với nhóm chất nào sau đây chứng tỏ FexOy có tính oxi hóa? A. CO, C, HCl. B. H2, Al, CO. C. Al, Mg, HNO3. D. CO, H2, H2SO4. Câu 47: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 48: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe + dung dịch HNO3 dư. B. Dung dịch Fe(NO3)3 + Fe. C. FeO + dung dịch HNO3 dư. D. FeS + dung dịch HNO3 dư. Câu 49: Cho phương trình hóa học phản ứng oxi hóa hợp chất Fe(II) bằng oxi không khí: 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Kết luận nào sau đây là đúng? A. Fe(OH)2 là chất khử, O2 là chất oxi hoá. B. O2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá. C. Fe(OH)2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá. D. Fe(OH)2 là chất khử, O2 và H2O là chất oxi hoá. Câu 50: Cho phương trình hóa học của hai phản ứng sau: FeO + CO → Fe + CO2 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O Hai phản ứng trên chứng tỏ FeO là chất A. chỉ có tính bazơ. B. chỉ có tính oxi hóa C. chỉ có tính khử. D. vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử Câu 51: Từ phản ứng: Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag. Phát biểu nào dưới đây là đúng? A. Fe2+ khử được Ag+. B. Ag+ có tính khử mạnh hơn Fe2+. C. Fe2+ có tính oxi hóa mạnh hơn Fe3+. D. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Ag+. Câu 52: Phản ứng chứng minh hợp chất sắt(II) có tính khử là A. FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl. B. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. C. 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO. D. FeO + CO → Fe + CO2. Câu 53: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp FeS và FeCO3 bằng một lượng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được hỗn hợp gồm hai khí X ,Y. Công thức hoá học của X, Y lần lượt là: A. H2S và SO2. B. H2S và CO2. C. SO2 và CO. D. SO2 và CO2. Câu 54: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl loãng B. Fe(NO3)2. C. Cr2O3. D. NaAlO2. A. CrCl3. Câu 55: Dãy gồm các chất đều tác dụng được với Fe(NO3)2 là: A. AgNO3, NaOH, Cu, FeCl3. B. AgNO3, Br2, NH3, HCl. C. KI, Br2, NH3, Zn. D. NaOH, Mg, KCl, H2SO4. Câu 56: Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. B. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. C. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. D. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. Câu 57: Dung dịch FeSO4 làm mất màu mấy dung dịch trong số các dung dịch sau đây? (1) Dung dịch KMnO4 trong môi trường H2SO4. (2) Dung dịch K2Cr2O7 trong môi trường H2SO4. (3) Dung dịch nước Br2. (4) Dung dịch nước I2. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 58: Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 59: Để bảo quản dung dịch FeSO4 trong phòng thí nghiệm, người ta cần thêm vào dung dịch hoá chất nào dưới đây? A. Một đinh Fe sạch. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Một dây Cu sạch. D. Dung dịch H2SO4 đặc. Câu 60: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch FeSO4 đã được axit hoá bằng H2SO4 vào dung dịch KMnO4. Hiện tượng quan sát được là A. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần rồi chuyển sang màu vàng.
6
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
B. Dung dịch màu tím hồng bị nhạt dần đến không màu. C. Dung dịch màu tím hồng bị chuyển dần sang nâu đỏ. D. Màu tím bị mất ngay. Sau đó dần dần xuất hiện trở lại thành dung dịch có màu hồng. Câu 61: Để điều chế Fe(OH)2 trong phòng thí nghiệm, người ta tiến hành như sau: Đun sôi dung dịch NaOH sau đó cho nhanh dung dịch FeCl2 vào dung dịch NaOH này. Mục đích chính của việc đun sôi dung dịch NaOH là? A. Phân hủy hết muối cacbonat, tránh việc tạo kết tủa FeCO3. B. Đẩy hết oxi hòa tan, tránh việc oxi hòa tan oxi hóa Fe(II) lên Fe(III). C. Để nước khử Fe(III) thành Fe(II). D. Đẩy nhanh tốc độ phản ứng. Câu 62: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo; (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi); (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng dư); (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 63: Thực hiện các thí nghiệm sau: Cho Fe vào dung dịch HCl; Đốt dây sắt trong khí clo; cho Fe dư vào dd HNO3 loãng; cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư; cho Fe vào dd KHSO4. Số thí nghiệm tạo ra muối sắt(II) là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. ● Hợp chất sắt(III) Câu 64: X là oxit của Fe. Cho X vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và không thấy có khí thoát ra. X là B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3. A. FeO. Câu 65: Phản ứng nào chứng minh hợp chất Fe(III) có tính oxi hóa? o
A. 2Fe(OH)3 t B. FeCl3 + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3AgCl. → Fe2O3 + 3H2O. D. Fe2O3 + CO → Fe + CO2. C. Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O. Câu 66: Phản ứng nào sau đây FeCl3 không thể hiện tính oxi hoá? A. 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2. B. 2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I2. C. 2FeCl3 + H2S → 2FeCl2 + 2HCl + S. D. 2FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl. Câu 67: Không thể điều chế trực tiếp FeCl3 trong phòng thí nghiệm bằng cách thực hiện phản ứng A. Fe + Cl2. C. FeCl2 + Cl2. B. Fe + HCl. D. Fe2O3 + HCl. Câu 68: Phản ứng nào sau đây tạo ra được Fe(NO3)3? A. Fe + HNO3 đặc, nguội. B. Fe + Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2 + Cl2. D. Fe + Fe(NO3)2. Câu 69: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ag có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. B. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl3. C. Cu có khả năng tan trong dung dịch PbCl2. D. Cu có khả năng tan trong dung dịch FeCl2. Câu 70: Tiến hành thí nghiệm sau: Cho một ít bột đồng kim loại vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, lắc nhẹ ống nghiệm sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Kết tủa sắt xuất hiện và dung dịch có màu xanh. B. Có khí màu vàng lục của Cl2 thoát ra. C. Đồng tan và dung dịch có màu xanh. D. Không có hiện tượng gì xảy ra. Câu 71: Cho các chất: Fe, Cu, KCl, KI, H2S. Dung dịch muối sắt(III) oxi hóa được các chất nào? A. Fe, Cu, KCl, KI. B. Fe, Cu. C. Fe, Cu, KI, H2S. D. Fe, Cu, KI. Câu 72: Một miếng kim loại bằng bạc bị bám một lớp kim loại sắt ở bề mặt, ta có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để loại bỏ tạp chất ra khỏi tấm kim loại bằng bạc? A. CuSO4. B. ZnSO4. C. Fe2(SO4)3. D. NiSO4. Câu 73: Dùng lượng dư dung dịch nào sau đây để tách lấy Ag ra khỏi hỗn hợp gồm Fe, Cu, Ag? B. Fe2(SO4)3. C. NaOH. D. HNO3. A. HCl. Câu 74: Khi hoà tan hỗn hợp hai kim loại Cu và Fe vào dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí màu nâu đỏ và dung dịch X. Sau phản ứng thấy vẫn còn dư kim loại Cu. Vậy trong dung dịch X có các loại ion dương là: A. Fe3+, Cu2+. B. Fe2+, Fe3+, Cu2+. C. Fe3+, Fe2+. D. Fe2+, Cu2+. Câu 75: Cho hỗn hợp bột Fe, Cu vào dung dịch HNO3 loãng, phản ứng kết thúc thấy có bột Fe còn dư. Dung dịch thu được sau phản ứng có chứa: A. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. B. Fe(NO3)3, HNO3, Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2. Câu 76: Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là A. FeCl3. B. CuCl2, FeCl2. C. FeCl2, FeCl3. D. FeCl2. Câu 77: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
7
A. AgNO3 (dư). B. NaOH (dư). C. HCl (dư). D. NH3 (dư). Câu 78: Có 5 hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm 2 chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và Fe2(SO4)3; KHSO4 và KHCO3; BaCl2 và CuSO4; Fe(NO3)2 và AgNO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra các chất tan tốt trong nước là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 79: Cho a mol bột kẽm vào dung dịch có hòa tan b mol Fe(NO3)3. Mối liên hệ giữa a và b để sau khi kết thúc phản ứng không có kim loại là A. a ≥ 2b. B. b > 3a. C. b ≥ 2a. D. b = 2a/3. Câu 80: Cho các kim loại Fe, Mg, Cu và các dung dịch muối AgNO3, CuCl2, Fe(NO3)2. Trong số các chất đã cho, số cặp chất có thể tác dụng với nhau là A. 7 cặp. B. 8 cặp. C. 9 cặp. D. 6 cặp. ● Tổng hợp tính chất của hợp chất Fe(II) và Fe(III) Câu 81: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra hỗn hợp muối? A. Al2O3. B. Fe3O4. C. CaO. D. Na2O. Câu 82: Cho các phản ứng sau: (a) Fe(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4. (b) Fe2O3 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Fe tác dụng với dung dịch HCl. (d) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư). Số phản ứng tạo ra muối sắt(III) là C. 3. D. 4. A. 2. B. 1. Câu 83: Thí nghiệm nào sau đây không tạo ra đơn chất? A. Cho bột nhôm vào dung dịch NaOH. B. Cho bột Cu vào dung dịch AgNO3. C. Cho Na vào dung dịch FeCl2. D. Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. Câu 84: Trong các sơ đồ phản ứng hoá học sau đây, có bao nhiêu sơ đồ sai? (1) Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O; (2) Fe(OH)3 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O; (3) FeO + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O; (4) FeCl2 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + HCl + NO + H2O; (5) Al + HNO3 loãng → Al(NO3)3 + H2; (6) FeO + H2SO4 đặc, nguội → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O; A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 85: Cho các phương trình phản ứng hoá học: (1) 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3; (2) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O; (4) 2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3; (3) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2; o
(5) Fe(OH)2 t → FeO + H2O;
o
(6) Fe2O3 + CO t → 2FeO + CO2;
to
(7) 2FeCl3 + Cu → 2FeCl2 + CuCl2; (8) 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 5H2O + NO↑. Có bao nhiêu phản ứng sắt(II) bị oxi hóa thành sắt(III) và bao nhiêu phản ứng sắt(III) bị khử thành sắt(II)? A. 4 và 4. B. 4 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 4. Câu 86: Khi cho luồng khí hiđro (có dư) đi qua ống nghiệm chứa Al2O3, FeO, CuO, MgO nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm: B. Al2O3, Fe, Cu, MgO. A. Al2O3, FeO, CuO, Mg. C. Al, Fe, Cu, Mg. D. Al, Fe, Cu, MgO. Câu 87: Đốt nóng một hỗn hợp gồm bột Al và bột Fe3O4 trong môi trường không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được khí H2. Vậy trong hổn hợp X có những chất sau: A. Al, Fe, Fe3O4, Al2O3. B. Al, Fe, Al2O3. C. Al, Fe, Fe2O3, Al2O3. D. Al, Fe, FeO, Al2O3. Câu 88: Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)3, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 89: Cho phản ứng: Fe3O4 + HCl + X → FeCl3 + H2O A. Cl2. B. Fe. C. Fe2O3. D. O3. Câu 90: Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí hiđro ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M có thể tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng H2. Vậy kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag Câu 91: Hiện tượng nào dưới đây được mô tả không đúng? A. Thêm NaOH vào dung dịch FeCl3 màu vàng nâu thấy xuất hiện kết tủa đỏ nâu. B. Thêm một ít bột Fe vào lượng dư dung dịch AgNO3 thấy xuất hiện dung dịch màu xanh nhạt. C. Thêm Fe(OH)3 màu đỏ nâu vào dung dịch H2SO4 thấy hình thành dung dịch màu vàng nâu.
8
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
D. Thêm Cu vào dung dịch Fe(NO3)3 thấy dung dịch chuyển từ màu vàng nâu sang màu xanh. Câu 92: Hoá chất dùng một hoá chất để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 là A. dd HCl loãng. B. dd HCl đặc. C. dd H2SO4 loãng. D. dd HNO3 loãng. Câu 93: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HNO3. Câu 94: Thuốc thử nào sau đây được dùng để nhận biết các dung dịch muối NH4Cl, FeCl2, FeCl3, MgCl2, AlCl3 ? A. dd H2SO4. B. dd HCl. C. dd NaOH. D. dd NaCl. Câu 95: Hoà tan oxit sắt từ vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Trong các phát biểu sau, phát biểu sai là: A. Dung dịch X làm mất màu thuốc tím. B. Dung dịch X không thể hoà tan Cu. C. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu kết tủa để lâu trong không khí kết tủa sẽ tăng khối lượng. D. Dung dịch X tác dụng với dung dịch Ag2SO4. Câu 96: Hòa tan một lượng FexOy bằng H2SO4 loãng dư được dung dịch X. Biết X vừa có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím, vừa có khả năng hòa tan được bột Cu. Công thức của oxit sắt là C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe2O3. A. FeO. B. Fe2O3. Câu 97: Cho dung dịch FeCl2, ZnCl2 tác dụng với dung dịch NaOH dư, lấy kết tủa thu được nung khan trong không khí đến khối lượng không đổi, chất rắn thu được là A. FeO, ZnO. B. Fe2O3, ZnO. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 98: Khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch chứa FeCl3, CuSO4, AlCl3 thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí đến khi khối lượng không đổi, thu được chất rắn X. Chất rắn X gồm: A. FeO, CuO, Al2O3. B. Fe2O3, CuO, BaSO4. C. Fe3O4, CuO, BaSO4. D. Fe2O3, CuO. Câu 99: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và ZnO, Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa gồm: A. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. B. Fe(OH)2; Cu(OH)2 và Zn(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. Câu 100: Hoà tan hoàn toàn FeS2 vào cốc chứa dung dịch HNO3 loãng được dung dịch X và khí NO thoát ra. Thêm bột Cu dư và axit sunfuric vào dung dịch X, được dung dịch Y có màu xanh, nhưng không có khí thoát ra. Các chất tan có trong dung dịch Y là: A. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2; H2SO4. B. CuSO4; FeSO4; H2SO4. C. CuSO4; Fe2(SO4)3; H2SO4. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)3; H2SO4. Câu 101: Sơ đồ phản ứng nào sau đây đúng (mỗi mũi tên là một phản ứng)? A. FeS2 → Fe(OH)3 → Fe(OH)2 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe. B. FeS2 → FeO → FeSO4 → Fe(OH)2 → FeO → Fe. C. FeS2 → Fe2O3 → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe. D. FeS2 → Fe2O3 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 → Fe(OH)2 → Fe. o
+ FeCl
+T t + CO dö , t 3 Câu 102: Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe(NO3)3 Z → Fe(NO3)3 → X → Y → Các chất X và T lần lượt là A. Fe2O3 và AgNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. FeO và AgNO3. D. FeO và NaNO3. Câu 103: Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): + dd X + dd Y + dd Z NaOH → Fe(OH)2 → Fe2(SO4)3 → BaSO4 Các chất X, Y, Z lần lượt là B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 104: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường: + FeCl2 + O2 + H 2O + HCl + Cu ®iÖn ph©n dung dÞch NaCl → Y → Z → T → CuCl2. → X mµng ng¨n o
Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. Câu 105: Cho biết các chất sau đều có mặt trong quá trình điều chế Fe3O4 từ FeO: FeO (1); Fe(NO3)2 (2); Fe(NO3)3 (3); Fe3O4 (4), Fe (5). Hãy chọn sơ đồ thích hợp: A. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). B. (1) → (3) → (2) → (5) → (4). C. (1) → (5) → (2) → (3) → (4). D. (1) → (3) → (5) → (2) → (4). Câu 106: Cho các thuốc thử sau: dung dịch KMnO4, dung dịch KOH, dung dịch AgNO3, Fe, Cu. Số thuốc thử có thể dùng nhận biết ion Fe2+ , Fe3+ là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 107: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH loãng vào mỗi dung dịch sau: FeCl3, CuCl2, AlCl3, FeSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp thu được kết tủa là A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 108: Cho các phản ứng: Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
9
(a) Cl2 + NaOH; (b) Fe3O4 + HCl; (c) KMnO4 + HCl; (d) FeO + HCl; (e) CuO + HNO3; (f) KHS + KOH. Số phản ứng tạo ra hai muối là B. 3. C. 4. D. 2. A. 5. Câu 109: Cho dung dịch AgNO3 lần lượt vào các dung dịch: HCl; HF; Na3PO4; Fe(NO3)2; FeCl2. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số trường hợp có tạo kết tủa là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 110: Có các dung dịch riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Cho dung dịch Na2S vào các dung dịch trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là B. 6. C. 7. D. 8. A. 5. Câu 111: Tiến hành các thí nghiệm: Lần lượt đốt nóng FeS2, FeCO3, Fe(OH)2, Fe(NO3)3 trong không khí đến khối lượng không đổi. Một số học sinh nêu nhận xét: (1) Sản phẩm rắn của các thí nghiệm đều giống nhau. (2) Các thí nghiệm tạo một sản phẩm khí hoặc hơi khác nhau. (3) Cùng số mol chất tham gia phản ứng thì chất có độ giảm khối lượng nhiều nhất là Fe(NO3)3. (4) Nếu lấy mỗi chất ban đều là một mol thì tổng số mol khí và hơi thoát ra ở các thí nghiệm là 8 mol. Số nhận xét đúng – số nhận xét sai tương ứng là: B. 2 và 2. C. 3 và 1. D. 4 và 0. A. 1 và 3. Câu 112: Trong các nhận định sau đây, có mấy nhận định đúng? (1) Cu có thể tan trong dung dịch Fe2(SO4)3. (2) Hỗn hợp gồm Cu, Fe2O3 Fe3O4 trong đó số mol Cu bằng tổng số mol Fe2O3 và Fe3O4 có thể tan hết trong dung dịch HCl dư. (3) Dung dịch AgNO3 không tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2. (4) Cu có thể tan trong dung dịch FeCl2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Cho các cặp dung dịch loãng: (1) NaAlO2 dư và HCl; (2) FeCl2 và H2S; (3) Ca(OH)2 và NaHCO3; (4) H2SO4 và Ba(NO3)2; (5) Fe(NO3)2 và HCl; (6) FeCl3 và K2CO3; (7) H2S và Cl2; (8) AlCl3 và CH3NH2. Số cặp các chất khi trộn lẫn với nhau không có kết tủa tách ra là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau : (a) Fe3O4 và Cu (1:1) (b) Mg và Zn (2:1) (c) Zn và Cu (1:1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1) (e) FeCl2 và Cu (2:1) (g) FeCl3 và Cu (1:1) Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 115: Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3, Cu và FeCl3, BaCl2 và CuSO4, Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 116: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 117: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là D. 6. A. 3. B. 4. C. 5. Câu 118: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch X. Cho dung dịch X lần lượt phản ứng với các chất: Cu, Ag, dung dịch: KMnO4, Na2CO3, AgNO3, KNO3, KI, Na2S, NaOH. Số trường hợp có phản ứng xảy ra với dung dịch X là A. 6. B. 7. C. 8. D. 9. 3. Mức độ vận dụng Câu 119: Cho a mol sắt tác dụng với a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch Y không tác dụng với chất nào sau đây? A. AgNO3. B. NaOH. C. Cl2. D. Cu. Câu 120: Phi kim X tác dụng với kim loại M, thu được chất rắn Y. Hòa tan Y vào nước được dung dịch Z. Thêm AgNO3 dư vào dung dịch Z được chất rắn G. Cho G vào dung dịch HNO3 đặc nóng, dư, thu được khí màu nâu đỏ và chất rắn F. Kim loại M và chất rắn F lần lượt là A. Al và AgCl. B. Fe và AgF. C. Cu và AgBr. D. Fe và AgCl. Câu 121: Hỗn hợp X chứa 3 kim loại Fe, Ag và Cu ở dạng bột. Cho hỗn hợp X vào dung dịch Y chỉ chứa một chất tan và khuấy kỹ cho đến khi kết thúc phản ứng thì thấy Fe và Cu tan hết và còn lại lượng Ag đúng bằng lượng Ag trong X. Dung dịch Y chứa chất nào sau đây? A. Fe2(SO4)3. B. AgNO3. C. FeSO4. D. Cu(NO3)2.
10
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 122: Cho dung dịch muối X đến dư vào dung dịch muối Y, thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được chất rắn T và khí không màu hóa nâu trong không khí. X và Y lần lượt là A. AgNO3 và FeCl2. B. AgNO3 và FeCl3. C. Na2CO3 và BaCl2. D. AgNO3 và Fe(NO3)2. Câu 123: Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình hóa học của phản ứng giữa FeSO4 với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 là A. 36. B. 34. C. 35. D. 33. Câu 124: Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O. A. 13x – 9y. B. 23x – 9y. C. 45x – 18y. D. 46x – 18y. HỢP KIM CỦA SẮT ● Gang Câu 1: Trong thành phần của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là D. Fe. A. Si. B. Mn. C. S. Câu 2: Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, Mn, S,… trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. từ 2% đến 6%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 6%. Câu 3: Trong quá trình sản suất gang, xỉ lò là chất nào sau đây? A. CaCO3. B. SiO2. C. CaSiO3. D. MnSiO3. Câu 4: Trong sản xuất gang, người ta dùng một loại than vừa có vai trò là nhiêu liệu cung cấp nhiệt cho lò cao, vừa tạo ra chất khử CO, vừa tạo thành phần từ 2-5% C trong gang. Loại than đó là A. than non. B. than đá. C. than gỗ. D. than cốc. Câu 5: Cho các chất: (1) Quặng sắt; (2) Quặng Cromit; (3) Quặng Boxit; (4) Than cốc; (5) Than đá; (6) CaCO3; (7) SiO2. Có bao nhiêu chất là nguyên liệu dùng để luyện gang? A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 6: Chọn 1 sơ đồ đúng nêu được nguyên tắc sản xuất gang theo nguyên tắc dùng CO khử oxit sắt ở to cao: A. Fe3O4 → FeO → Fe2O3 → Fe. B. FeO → Fe3O4 → Fe2O3 → Fe. C. Fe2O3 → FeO → Fe3O4 → Fe. D. Fe2O3 → Fe3O4 → FeO → Fe. Câu 7: Trong lò cao, sắt oxit có thể bị khử theo 3 phản ứng 3Fe2O3 Fe3O4
+ CO + CO
o
t → 2Fe3O4 to
→
3FeO
o
+ CO2
(1)
+ CO2
(2)
t FeO + CO + CO2 → Fe Ở nhiệt độ khoảng 700 - 800oC, thì có thể xảy ra phản ứng A. (1). B. (2). C. (3).
(3) D. (1), (2) và (3)
o
t Câu 8: Cho phản ứng: Fe3O4 + CO → 3FeO + CO2 Trong quá trình sản xuất gang, phản ứng đó xảy ra ở vị trí nào của lò? A. Miệng lò. B. Thân lò. C. Bụng lò. D. Phễu lò. ● Thép Câu 9: Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó hàm lượng cacbon chiếm A. trên 2%. B. dưới 2%. C. từ 2% đến 5%. D. trên 5%. Câu 10: Gang và thép đều là hợp kim của sắt, cacbon và một số nguyên tố khác. Hàm lượng phần trăm của cacbon trong gang và thép lần lượt là: A. 2 - 5% và 6 - 10%. B. 2 - 5% và 0,01% - 2%. C. 2 - 5% và 1% - 3%. D. 2 - 5% và 1% - 2%. Câu 11: Gang và thép là hợp kim của A. nhôm với đồng. B. sắt với cacbon. C. cacbon với silic. D. sắt với nhôm. Câu 12: Nguyên tắc luyện thép từ gang là: A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. B. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. D. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. Câu 13: Nguyên tắc sản xuất thép là: A. Làm tăng hàm lượng C có trong gang. B. Làm giảm hàm lượng C có trong gang. C. Làm giảm hàm lượng các nguyên tố C, Si, Mn… có trong gang. D. Làm giảm hàm lượng của Fe có trong gang. Câu 14: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hàm lượng cacbon trong thép cao hơn trong gang. B. Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, dẫn nhiệt tốt. C. Quặng pirit sắt có thành phần chính là FeS2.D. Sắt(III) hiđroxit là chất rắn, màu nâu đỏ, không tan trong nước. Câu 15: Phản ứng tạo xỉ trong lò cao là o
t A. CaCO3 → CaO + CO2.
o
t B. CaO + SiO2 → CaSiO3.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
11
o
o
t t C. CaO + CO2 → CaCO3. D. CaSiO3 → CaO + SiO2. Câu 16: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra ở cả hai quá trình luyện gang và luyện thép? o
A. FeO + CO t → Fe + CO2. to
B. FeO + Mn → Fe + MnO.
o
C. SiO2 + CaO t → CaSiO3. to
D. S + O2 → SO2.
TỔNG HỢP KIẾN THỨC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT 1. Mức độ thông hiểu Câu 1: Kim loại X tác dụng với H2SO4 loãng cho khí H2. Mặt khác, oxit của X bị khí H2 khử thành kim loại ở nhiệt độ cao. X là kim loại nào? A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Cu. Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. B. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. C. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt (II). D. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe. Câu 3: Cho các phản ứng: (1) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (3) 2FeCl3 + Fe → 3FeCl2 (2) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (4) 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 Trong các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng oxi hóa - khử? C. 3. D. 4. A. 1. B. 21. Câu 4: Trong 3 oxit FeO; Fe2O3; Fe3O4, oxit nào tác dụng với HNO3 cho ra khí? A. Chỉ có FeO. B. Chỉ có Fe2O3. C. Chỉ có Fe3O4. D. FeO và Fe3O4. Câu 5: Trong điều kiện không có không khí, sắt cháy trong khí clo cho ra hợp chất X. Có thể nhận biết thành phần và hoá trị các nguyên tố trong X bằng các trình tự: A. Dùng nước; dùng dung dịch AgNO3 và dung dịch NaOH. B. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch NaOH. C. Dùng dung dịch HCl; Dùng dung dịch AgNO3. D. Dùng dung dịch HNO3; Dùng dung dịch H2SO4 loãng. Câu 6: Thí nghiệm nào sau đây khi hoàn thành tạo ra muối Fe(III)? A. Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. B. Fe (dư) tác dụng với dung dịch AgNO3. C. Fe tác dụng với lượng dư dung dịch Cu(NO3)2. D. Fe (dư) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. +X +Y Câu 7: Xét phương trình phản ứng: FeCl 2 ← Fe → FeCl 3 - Hai chất X, Y lần lượt là: A. AgNO3 dư, Cl2. B. FeCl3, Cl2. C. HCl, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. +X +Y Câu 8: Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe → FeCl2 → Fe(OH) 2 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là A. NaCl, Cu(OH)2. B. Cl2, NaOH. C. HCl, Al(OH)3. D. HCl, NaOH. Câu 9: Cho các phản ứng: X + Y → FeCl3 + Fe2(SO4)3 , Z + X → Fe + ZnSO4 Chất Y là gì? B. FeSO4. C. Cl2. D. SO2. A. FeCl2. Câu 10: Nung nóng hỗn hợp Fe và S trong bình kín có chứa O2. Sau phản ứng hoàn toàn thu được rắn X và khí Y. Hòa tan X trong HCl dư thu được hỗn hợp khí Z. Khí Trong Y và Z lần lượt là: B. SO2 và H2, SO2. C. SO2 và H2, H2S. D. SO2, O2 và H2, H2S. A. O2 và H2, H2S. Câu 11: Cho kim loại M phản ứng với Cl2, thu được muối X. Cho M tác dụng với dung dịch HCl, thu được muối Y. Cho Cl2 tác dụng với dung dịch muối Y, thu được muối X. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Zn. D. Mg. Câu 12: Có 3 mẫu chất rắn đã được nhuộm đồng màu: Fe; FeO; Fe2O3. Dung dịch nào sau đây có thể dùng để nhận biết đồng thời 3 chất này? A. HCl. B. H2SO4 đặc. C. HNO3 loãng. D. Tất cả đều đúng. Câu 13: Có ba lọ đựng hỗn hợp Fe và FeO; Fe và Fe2O3 và FeO và Fe2O3. Thuốc thử có thể phân biệt ba hỗn hợp này là: A. Dung dịch HCl và dung dịch NaOH. B. Dung dịch H2SO4 đậm đặc và dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3 đậm đặc và dung dịch NaOH. D. Dung dịch NaOH và dung dịch HNO3 loãng. Câu 14: Đốt nóng một ít bột sắt trong bình đựng khí oxi. Sau đó để nguội và cho vào bình một lượng dung dịch HCl dư để hòa tan hết chất rắn. Dung dịch thu được có chứa những chất gì? A. FeCl2 và HCl. B. FeCl3 và HCl. C. FeCl2, FeCl3 và HCl. D. FeCl2 và FeCl3. Câu 15: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4.
12
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 16: Cho một oxit của Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 vào dung dịch X thấy dung dịch KMnO4 mất màu. Công thức của oxit đó là? A. Fe2O3. B. FeO hoặc Fe3O4. C. Fe3O4. D. FeO. Câu 17: Cho một lượng sắt tan trong dung dịch HNO3 loãng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X có màu nâu nhạt và có khả năng làm mất màu dung dịch KMnO4/H2SO4. Chất tan trong dung dịch là A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)2, HNO3. D. Fe(NO3)3, HNO3. Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng. Kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dãy chỉ gồm các chất mà khi cho chúng tác dụng lần lượt với dung dịch Y thì đều có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là A. KMnO4, NaNO3, Fe, Cl2. B. Fe2O3, K2MnO4, K2Cr2O7, HNO3. C. BaCl2, Mg, SO2, KMnO4. D. NH4NO3, Mg(NO3)2, KCl, Cu. Câu 19: Cho hỗn hợp X gồm Zn, Fe vào dung dịch chứa AgNO3 và Cu(NO3)2, sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 kim loại và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z thu được kết tủa gồm hai hiđroxit kim loại. Dung dịch Z chứa A. Zn(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3. B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2. C. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2. D. Zn(NO3)2, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3. Câu 20: Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn B và dung dịch C, cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 2 hiđroxit kim loại. Vậy 2 hiđroxit là: B. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. A. AgOH và Cu(OH)2. C. Fe(OH)3 và Cu(OH)2. D. Fe(OH)2 hoặc Fe(OH)3 và Cu(OH)2. Câu 21: Hỗn hợp A gồm Fe3O4; Al; Al2O3; Fe. Cho A tan trong NaOH dư được hỗn hợp chất rắn A1 dung dịch B1 và khí C1. Khí C1 (dư) cho tác dụng với A nung nóng được hỗn hợp chất rắn A2. Các chất có trong A1; B1; C1; A2 là: A. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3). B. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al; Al2O3). C. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al). D. (A1: Fe3O4; Fe); (B1: NaAlO2; NaOH dư); (C1: H2); (A2: Fe; Al2O3). Câu 22: Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, Fe3O4 , Fe2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 3 B. 5. C. 4 D. 6. Câu 23: Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 24: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây sắt trong khí clo dư. (b) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (không có oxi). (c) Cho FeO vào dung dịch HNO3 loãng (dư). (d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). (f) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl. (g) Cho Fe3O4 vào dung dịch HI (dư). Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm tạo ra muối Fe(III) là D. 5. A. 6. B. 3. C. 4. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO tạo thành kim loại. (b) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (c) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 26: Cho các phát biểu sau: (1) Hợp chất Fe(NO3)2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; (2) Khi cho Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl đặc, có xảy ra phản ứng hóa học; (3) Corinđon có chứa Al2O3 ở dạng khan; (4) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3 thu được kết tủa; (5) Na2CO3 là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Bột nhôm trộn với bột sắt(III) oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm. (c) Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước. (d) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân rơi vãi khi nhiệt kế bị vỡ. (e) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
13
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 28: Tiến hành các thí nghiệm sau: (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là B. 3. C. 4. D. 1. A. 2. Câu 29: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch FeCl3 dư. b) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (c) Nhiệt phân Cu(NO3)2. (d) Đốt nóng FeCO3 trong không khí. (e) Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (3) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột Fe2O3 nung nóng. Số thí nghiệm có tạo thành kim loại là D. 3. A. 1. B. 2. C. 4. Câu 31: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Mg tới dư vào dung dịch FeCl3. (2) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (3) Cho AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (4) Nhiệt phân AgNO3. (5) Cho khí CO đi qua ống đựng bột Al2O3 nung nóng. Thí nghiệm thu được kim loại khi kết thúc phản ứng là D. (1), (3), (4). A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (4), (5). C. (2), (5). Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (e) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. (f) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiện thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Đốt dây sắt trong khí clo. (2) Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). (3) Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). (4) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (5) Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 34: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ 1:1) vào H2O dư. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 35: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeSO4. (c) Cho hỗn hợp KHSO4 và KHCO3 (tỉ lệ 1: 1) vào nước. (d) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho hỗn hợp Fe(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ 1 : 1) vào nước. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được hai muối là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 36: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
14
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 37: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 2. Mức độ vận dụng Câu 38: Ba dung dịch A, B, C thỏa mãn: - A tác dụng với B thu được kết tủa X, cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí; đồng thời thu được kết tủa Y. - B tác dụng với C thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - A tác dụng C thu được kết tủa Z, cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy khí không màu thoát ra. A, B và C lần lượt là. A. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. C. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. Câu 39: Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm: A. Fe2O3, CuO, Ag. B. Fe2O3, Al2O3. C. Fe2O3, CuO. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. Câu 40: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. B. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. C. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. D. Fe2O3. Câu 41: Cho các kim loại: Fe, Cu, Al, Ni và các dung dịch: HCl, FeCl2, FeCl3, AgNO3. Cho từng kim loại vào từng dung dịch, có bao nhiêu trường hợp xảy ra phản ứng? C. 12. D. 9. A. 16. B. 10. Câu 42: Cho các chất Cu, Fe, Ag và các dung dịch HCl, CuSO4, Fe(NO3)2, FeCl3. Số cặp chất có phản ứng với nhau là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 43: Chất X tham gia phản ứng theo sơ đồ sau: X + HNO3 loãng, dư → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O Có bao nhiêu chất X thỏa mãn tính chất trên? C. 3. D. 6. A. 2. B. 4. Câu 44: Chất X tham gia phản ứng theo sơ đồ sau: X + HNO3 đặc, nóng → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Có bao nhiêu chất X thỏa mãn tính chất trên? C. 5. D. 6. A. 3. B. 4. Câu 45: Cho sơ đồ phản ứng sau : o
t cao (1) Fe + O2 → (A) (2) (A) + HCl → (B) + (C) + H2O
(4) (C) + NaOH → (E) + (G) (5) (D) + ? + ? → (E) o
t (3) (B) + NaOH → (D) + (G) (6) (E) → (F) + ? Thứ tự các chất (A), (D), (F) lần lượt là: B. Fe3O4, Fe(OH)3, Fe2O3. A. Fe2O3, Fe(OH)3, Fe2O3. C. Fe3O4, Fe(OH)2, Fe2O3. D. Fe2O3, Fe(OH)2, Fe2O3. Câu 46: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: (A) + HCl → (B) + (D) (A) + HNO3 → (E)+ NO2 + H2O (B) + Cl2 → (F) (B) + NaOH → (G) ↓ + NaCl (E) + NaOH → (H) ↓ + NaNO3 (G) + I + H2O → (H) ↓ Các chất (A), (B), (E), (F), (G), (H) lần lượt là những chất nào sau đây? A. Cu, CuCl, CuCl2, Cu(NO3)2, CuOH, Cu(OH)2. B. Fe, FeCl2, Fe(NO3)3, FeCl3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. C. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3. D. Fe, FeCl3, FeCl2, Fe(NO3)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
15
B. PHÂN DẠNG BÀI TẬP, VÍ DỤ MINH HỌA, BÀI TẬP VẬN DỤNG VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT I. PHẢN ỨNG KHÔNG LÀM THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA CỦA SẮT ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa Câu 1: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25. Câu 2: Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng (gam) muối khan thu được là B. 5,16. C. 4,61. D. 4,16. A. 5,61. Câu 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ 3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25% và 75%. B. 20% và 80%. C. 22% và 78%. D. 30% và 70%. Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 5: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho quá trình chuyển hoá gang thành thép là H = 85%)? B. 6,1 tấn. C. 6,5 tấn. D. 7 tấn. A. 5,3 tấn. Bài tập vận dụng Câu 6: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là A. 14,0. B. 16,0. C. 12,0. D. 8,0. Câu 7: Cho a gam oxit sắt từ (Fe3O4) hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của a là A. 2,32. B. 3,09. C. 4,64. D. 3,48. Câu 8: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp là: A. 4 gam và 16 gam. B. 10 gam và 10 gam. C. 8 gam và 12 gam. D. 14 gam và 6 gam. Câu 9: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là A. 80,2. B. 70,6. C. 49,3. D. 61,0. Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 114,1. B. 113,1. C. 112,1. D. 111,1. Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là A. 375. B. 600. C. 300. D. 400. Câu 12: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng? A. 1325,3 tấn. B. 1311,9 tấn. C. 1338,7 tấn. D. 848,126 tấn. Câu 13: Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3, còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là A. 256. B. 320. C. 512. D. 640. Câu 14: Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên có công suất trung bình 570 tấn gang lỏng/ngày đêm. Để luyện được 570 tấn gang có hàm lượng sắt 96%, cần dùng x tấn quặng hematit chứa 80% Fe 2 O 3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là A. 797,7. B. 997,1. C. 977,1. D. 781,7.
Ví dụ minh họa Câu 15: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50. Câu 17: Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al2O3 và FeO. Hòa tan X bằng V ml HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 33,81 gam muối khan. Giá trị của V là A. 580. B. 450. C. 1600. D. 900. Câu 18: 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp gồm hai muối, trong đó khối lượng của muối FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu? A. 0,216 gam. B. 1,836 gam. C. 0,228 gam. D. 0,432 gam. Câu 19: Hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Oxit Fe là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4. Bài tập vận dụng Câu 20: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y ; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là C. 4,875. D. 7,825. A. 8,75. B. 9,75. Câu 21: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3. D. 1,6. Câu 22: Cho 41,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng). Giá trị của V là A. 0,6 lít. B. 0,72 lít. C. 0,8 lít. D. 1 lít. Câu 23: Chia 46,84 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4, CuO thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 390 ml dung dịch HCl 2M. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Số gam muối sunfat thu được là A. 44,87 gam. B. 51,11 gam. C. 54,62 gam. D. 61,64 gam. Câu 24: Hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức oxit kim loại đem dùng là A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. ZnO. Câu 25: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là A. 5,6. B. 11,2. C. 6,72. D. 4,48. Câu 26: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72 . D. 3,36. Câu 27: Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 4,96 gam. B. 3,84 gam. C. 6,4 gam. D. 4,4 gam.
● Mức độ vận dụng Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
1
2
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 28: X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3; Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mX tấn quặng X với mY tấn quặng Y, thu được quặng Z, mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mX/mY là A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5. II. PHẢN ỨNG LÀM THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA CỦA SẮT 1. Phản ứng oxi hóa sắt thành sắt(II) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa Câu 1: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là A. Fe. B. Fe và FeS. C. FeS. D. S và FeS Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4. Câu 3: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim loại đó là A. Mg. B. Fe. C. Ca. D. Al. Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít khí (đktc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là A. 13,8. B. 9,6. C. 6,9. D. 18,3. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 58,70%. B. 20,24%. C. 39,13%. D. 76,91%. Câu 7: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp lần lượt là A. 94,02% và 5,98%. B. 5,98% và 94,02%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%. Bài tập vận dụng Câu 8: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là A. 16,8. B. 11,2. C. 6,5. D. 5,6. Câu 9: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là A. 48,75 gam. B. 84,75 gam. C. 74,85 gam. D. 78,45 gam. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O. Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là? A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là A. m +71. B. m + 36,5. C. m + 35,5. D. m + 73. Câu 13: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam? A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam. Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
3
A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24. D. 4,48. Câu 15: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,25. B. 19,45. C. 8,4. D. 19,05. Câu 16: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 30%. B. 70%. C. 56%. D. 44%. Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là A. 17,96. B. 20,54. C. 19,04. D. 14,5. Câu 18: Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 0,582 lít. B. 1,760 lít. C. 1,745 lít. D. 1,700 lít. Câu 19: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40,70. B. 42,475. C. 37,15. D. 43,90. ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Câu 20: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên? A. x ≥ z. B. x ≤ z. C. z ≥ x + y. D. x < z ≤ x + y. Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,35. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,75. Câu 22: Cho 4,56 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và dung dịch chứa CuSO4, sau một thời gian thu được 4,6 gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy còn lại 3,2 gam chất rắn chưa tan và dung dịch có chứa một muối. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là A. 57,02%. B. 53,72%. C. 62,35%. D. 46,67%. Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 39,87%. B. 17,65%. C. 18,65%. D. 19,65%. Câu 24: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 13,95 gam. Câu 25: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,2≤ m ≤ 39,2. B. 36,7. C. 34,2. D. 39,2. Câu 26: Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2.
Câu 27: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l, cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam. C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
4
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là C. 14,4 gam. D. 13,8 gam. A. 12,0 gam. B. 7,2 gam. Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%. A. 19,76%. Bài tập vận dụng Câu 30: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất? A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 31: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên. A. a ≥ b. B. b ≤ a < b + c. C. b ≤ a ≤ b + c. D. b < a < 0,5(b + c). Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,05M. D. 0,10M. Câu 33: Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 15,68 gam hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 60,87%. B. 24,35%. C. 36,52%. D. 70,43%. Câu 34: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20. Câu 35: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8 . D. 11,2. Câu 36: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 100,0. B. 97,00. C. 98,00. D. 92,00. Câu 37: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435. A. 0,560. Câu 38: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3. Câu 39: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 20,900. B. 26,225. C. 26,375. D. 28,600. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng, thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là A. 10,21%. B. 15,22%. C. 18,21%. D. 15,16%. Câu 41: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là A. 6,608 lít. B. 6,806 lít. C. 3,304 lít. D. 3,403 lít. Câu 42: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
5
ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%. Câu 43: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48. A. 2,8. Câu 44: Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là A. 5,4. B. 2,6. C. 4,8. D. 6,4. Câu 45: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là A. 38,0 gam. B. 33,6 gam. C. 36,0 gam. D. 30,0 gam. Câu 46: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là A. 55,66. B. 54,54. C. 56,34. D. 56,68. 2. Phản ứng oxi hóa sắt và hợp chất thành sắt(III) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa * Phản ứng một giai đoạn Câu 1: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam. D. 10,65 gam. Câu 2: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là A. 65,0 gam. B. 38,0 gam. C. 50,8 gam. D. 42,0 gam. Câu 3: Cho 5,6 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư, thu được 16,25 gam muối. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mg. Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 6,72 gam. D. 2,8 gam. Câu 5: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là A. 0,36. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,21. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HNO3 5M, thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là C. 6,72 lít. D. 4,48 lít. A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. * Phản ứng nhiều giai đoạn Câu 7: Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là B. 32 gam. C. 48 gam. D. 52 gam. A. 16 gam.
6
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 8: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là B. 20. C. 36. D. 18. A. 24. Câu 9: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là C. 0,60. D. 0,12. A. 0,30. B. 0,15. Bài tập vận dụng * Phản ứng một giai đoạn Câu 10: Nung 13,44 gam Fe với khí clo. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là B. 75%. C. 96,8%. D. 90,8%. A. 80%. Câu 11: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam. Câu 12: Cho m gam bột Fe phản ứng hết với x mol Cl2, cũng m gam bột Fe phản ứng vừa hết với dung dịch chứa y mol HCl. Tỉ lệ y : x là B. 4 : 3. C. 1 : 2. D. 3 : 4. A. 2 : 1. Câu 13: Clo hoá 33,6 gam một kim loại X ở nhiệt độ cao, thu được 97,5 gam muối XCl3. Kim loại X là A. Al. B. Cr. C. Au. D. Fe. Câu 14: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72. Câu 15: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6. D. 24,2. Câu 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 1,1 mol. B. 1,2 mol. C. 1,3 mol. D. 1,4 mol. Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là A. 21,6. B. 38,4. C. 26,4. D. 43,2. Câu 18: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2, thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là A. 22,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 8,4%. Câu 19: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là A. 46,4. B. 48,0. C. 35,7. D. 69,6. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3, thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng B. 46,4 gam. C. 34,8 gam. D. 38,7 gam. A. 23,2 gam.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là A. 1,0. B. 0,2. C. 0,1. D. 1,2. Câu 23: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45. Câu 24: Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là A. 0,672. B. 0.72. C. 1,6. D. 1,44. ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa * Phản ứng một giai đoạn Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 3. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 3 : 1. Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) với tổng khối lượng là 72 gam. Giá trị của m là A. 80. B. 20. C. 60. D. 40. Câu 27: Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 11,2 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X là A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. Câu 28: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b. Câu 29: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thì thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 224. B. 448. C. 336. D. 112. Câu 30: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 đã phản ứng là A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 1,5 mol. D. 0,75 mol. Câu 31: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam. Câu 32: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 1,4. B. 2,8. C. 5,6. D. 4,2.
* Phản ứng nhiều giai đoạn Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.
Câu 33: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0. Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)? C. 16,8 lít. D. 20,16 lít. A. 4,48 lít. B. 10,08 lít.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
7
8
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 35: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y, Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 32,15. B. 33,33. C. 35,25. D. 38,66. Câu 36: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là C. Fe3O4. D. FeCO3. A. FeO. B. Fe2O3. * Phản ứng nhiều giai đoạn Câu 37: Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, trong đó phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp X hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 17. B. 19. C. 20. D. 18. Câu 38: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. m có giá trị là A. 39,2. B. 23,2. C. 26,4. D. 29,6. Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 87,5. B. 125. C. 62,5. D. 175. Câu 40: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là A. 16 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 24 gam. Câu 41: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là D. 6,82. A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Fe và FexOy vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí +5 NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N . Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,1. D. 0,5. Câu 43: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần 0,1 gam hiđro. Mặt khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là A. 336 ml. B. 448 ml. C. 112 ml. D. 224 ml. Câu 44: Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 6,72 lít khí X (đktc). Khí X là A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2. Câu 45: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi, thu được 2,52 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được 0,0175 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là B. 0,035 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol. A. 0,06 mol. Câu 46: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là A. 23,2. B. 39,2. C. 38,4. D. 46,4.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
9
Câu 48: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9 gam X trong môi trường không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO2, NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với heli là A. 10,5. B. 21,0. C. 9,5. D. 19,0. Câu 49: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 156. B. 134. C. 124. D. 142. Bài tập vận dụng * Phản ứng một giai đoạn Câu 50: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là A. 44,8 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít. Câu 51: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và C (Fe chiếm 53,846% về khối lượng) phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư tạo ra NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí (đktc) tạo thành sau phản ứng là A. 44,8 lít. B. 14,2 lít. C. 51,52 lít. D. 42,56 lít. Câu 52: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2 với thể tích 0,112 lít (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeS. B. FeO. C. FeS2. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 54: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể) A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b. Câu 55: Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là A. p1 = p2. B. p1 = 2p2. C. 2p1 = p2. D. p1 = 3p2. Câu 56: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là A. 60%. B. 40%. C. 78,09%. D. 34,3%. Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X và 1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0. Câu 58: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 . B. 3,36. C. 1,344. D. 4,48 . Câu 59: Cho 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là B. 58,080. C. 73,635. D. 51,900. A. 53,250.
10
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là A. 11,650. B. 12,815. C. 15,145. D. 17,545 Câu 61: Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể) B. 7,45%. C. 8,5%. D. 8,45%. A. 7,5%. Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0. Câu 63: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. A. 24,0. Câu 64: Đốt m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 bằng oxi dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m – 10,88) gam chất rắn Y. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư), thu được 56,448 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 42,88. B. 80,48. C. 52,40. D. 49,60. Câu 65: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 400 ml dung dịch Y chứa 43,4 gam chất tan, biết dung dịch Y có pH = 1. Cũng 12,12 gam X cho vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 108. B. 106,92. C. 90,72. D. 103,68. Câu 66: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào một lượng dư H2SO4 đặc nóng, thu được Fe2(SO4)3, H2O và SO2. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ KMnO4, thu được 2,28 lít dung dịch Y. Nồng độ mol của axit trong dung dịch Y là A. 0,01M. B. 0,02M. C. 0,05M. D. 0,12 M. Câu 67: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là A. 18,082%. B. 18,125%. C. 18,038%. D. 18,213%. Câu 68: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X và dung dịch Y. Cho khí X hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch Y thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3. Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 42,72 gam hỗn hợp muối nitrat. Công thức của oxit sắt là B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4. A. Fe2O3. Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Al. B. Cr. C. Mg. D. Zn. * Phản ứng nhiều giai đoạn Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
11
Câu 72: Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là A. 2240. B. 3136. C. 2688. D. 896. Câu 73: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M. A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M. Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư), đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Để trung hòa dung dịch Y cần 100 ml NaOH 1M. Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,04. C. 5,6. D. 4,48. Câu 75: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18. Câu 76: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 32,15. B. 33,33. C. 35,25. D. 38,66. Câu 77: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 10,08. C. 16,8. D. 20,16. Câu 78: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe, thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,344 lít SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 52,17%. B. 46,15%. C. 28,15%. D. 39,13%. Câu 79: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,8. B. 17,75. C. 25,675. D. 34,55. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong V ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là A. 290. B. 270. C. 400. D. 345. Câu 81: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư), thu được V lít khí chỉ có NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 11,2. C. 24,64. D. 16,8. Câu 82: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52. Câu 83: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, CuO và Cr2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thấy giải phóng 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Dẫn CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua nước vôi trong, dư thu được 12 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch HNO3 dư giải phóng V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với H2 là 19,44. Giá trị của V là A. 4,032. B. 2,846. C. 1,66. D. 3,439.
12
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 84: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là B. 26,92 gam. C. 19,5 gam. D. 29,64 gam. A. 24,27 gam. ● Mức độ vận dụng cao Ví dụ minh họa Câu 85: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là A. 1,8. B. 2,0. C. 3,8. D. 3,2. Câu 86: Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit của Fe, nung nóng, thu được (m – 4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là C. 29,6 gam. D. 21,6 gam. A. 36,8 gam. B. 61,6 gam. Câu 87: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch X và NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là A. 0,32. B. 10,08. C. 6,72. D. 0,25. Câu 88: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 có giá trị là A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%. Câu 89: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được hỗn hợp rắn X gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,272. B. 7,168. C. 6,720. D. 5,600. Bài tập vận dụng Câu 90: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư). Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt là A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 91: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm 0,06 mol Fe3O4; 0,05 mol Fe; 0,04 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt(III) và muối đồng(II) và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là A. 36,81. B. 42,32. C. 49,75. D. 53,37. Câu 92: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96 gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là A. 5,5 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam. Câu 93: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 4 gam. Câu 94: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%. Câu 95: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M, thu được dung dịch Y và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Mặt khác, để trung hòa dung dịch Y thì cần 20 ml NaOH 1M. Phần trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
13
A. 64,5%. B. 78,43%. C. 32,25%. D. 21,57%. Câu 96: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 97: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 29,24. B. 30,05. C. 28,70. D. 34,10. Câu 98: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 40,65%. B. 33,88%. C. 27,10%. D. 54,21%. 3. Phản ứng oxi hóa sắt và hợp chất thành sắt(II) và sắt(III) ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Câu 1: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 27,0 gam. B. 20,7 gam. C. 37,0 gam. D. 21,6 gam. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,3 gam. B. 36 gam. C. 39,1 gam. D. 48,4 gam. Câu 3: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 13,5 gam. B. 15,98 gam. C. 16,6 gam. D. 18,15 gam. Câu 4: Oxi hóa 4,2 gam sắt trong không khí, thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 1,225. B. 1,1. C. 1,3. D. 1,425. Câu 5: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y.
Bài tập vận dụng Câu 6: Cho 12 gam Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 12 gam hỗn hợp trên tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 38,8. B. 48,6. C. 56,7. D. 43,2. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của muối Fe(NO3)3 là A. 48,4 gam. B. 12,1 gam. C. 36,3 gam. D. 24,2 gam. Câu 8: Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 5,60. B. 12,24. C. 6,12. D. 7,84.
14
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 9: Cho 4,48 gam Fe phản ứng với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số gam muối chứa trong dung dịch X là A. 22,08. B. 12,16. C. 32. D. 14,08. Câu 10: Cho a mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HNO3 (tỉ lệ a : b = 16 : 61), thu được một sản phẩm khử duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là C. 0,75b. D. b. A. 2a. B. 3a. Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là A. 6,12 gam và Fe2O3. B. 5,94 gam và Fe2O3. C. 6,12 gam và Fe3O4. D. 5,94 gam và Fe3O4. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 3,36 lít. B. 5,04 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít. 4. Phản ứng oxi hóa sắt(II) thành sắt(III) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. m có giá trị là A. 2,88. B. 3,09 C. 3,2. D. 6,4. Câu 2: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 59,25 gam. B. 48,45 gam. C. 43,05 gam. D. 53,85 gam. Câu 3: Thể tích dung dịch FeSO4 0,2M cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 dư là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 250 ml. D. 300 ml. Câu 4: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. m có giá trị là A. 28,7 gam. B. 34,44 gam. C. 40,18 gam. D. 43,05 gam. Bài tập vận dụng Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được dung dịch X. Cho X phản ứng vừa đủ với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần phần trăm khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là A. 76%; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%. Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,22. B. 14,35. C. 11,48. D. 22,96. Câu 8: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 12,96. B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18. Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4. Câu 10: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3, thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
15
A. 54,413. B. 38,019. C. 37,77. D. 32,70. Câu 11: Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn X. Để hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol. ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? A. 42 ml. B. 56 ml. C. 84 ml. D. 112 ml. Câu 13: Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian, thu được 15,5 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,7. B. 55,7. C. 39,5. D. 28,7. Câu 14: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 124. B. 118. C. 108. D. 112. Câu 15: Hoàn tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800 ml dung dịch HCl 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,5472. B. 25,6. C. 27,52. D. 23,04. Câu 16: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là C. 66,67%. D. 37,33%. A. 72,91%. B. 64,00%. Câu 17: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0. Bài tập vận dụng Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Cô cạn phần thứ nhất, thu được 67,48 gam muối khan. - Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là A. 28,28. B. 58,42. C. 56,56. D. 60,16. Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị gần nhất của m là A. 49,6. B. 88,8. C. 44,4. D. 74,4. Câu 20: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch KMnO4 x mol/lít trong H2SO4. Giá trị của x là A. 0,28. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,04. Câu 21: Hòa tan m gam FeSO4 vào nước, thu được dung dịch X. Cho nước clo dư vào dung dịch X, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (m + 6,39) gam hỗn hợp 2 muối khan. Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? A. 40 ml. B. 36 ml. C. 48 ml. D. 28 ml. Câu 22: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.
16
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào cốc chứa dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2. Thêm tiếp NaNO3 (dư) vào cốc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là A. 66,67%. B. 53,33%. C. 64,0%. D. 33,33%. Câu 24: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là A. 40. B. 43,2. C. 56. D. 27,208. Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,40. B. 20,16. C. 26,88. D. 17,92. Câu 26: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 290 và 83,23. B. 260 và 102,7. C. 290 và 104,83. D. 260 và 74,62. Câu 27: Hòa tan hết 8,4 gam kim loại Fe trong 200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư; sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (duy nhất), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 59,25. B. 57,4. C. 73,6. D. 65,5. Câu 28: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m là A. 176,45. B. 198,92. C. 134,56. D. 172,45. Câu 29: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 173,2. B. 154,3. C. 143,5. D. 165,1. Câu 30: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,23. B. 8,61. C. 7,36. D. 9,15. Câu 31: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 28,8. B. 21,6. C. 19,2. D. 32,0. 5. Phản ứng khử sắt(III), sắt (II) về sắt ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa Câu 1: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 3,36 gam. B. 2,52 gam. C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. Câu 2: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0. Câu 3: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42. Câu 4: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là A. 0,8 gam và 1,44 gam. B. 1,6 gam và 1,44 gam. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
17
C. 1,6 gam và 0,72 gam. D. 0,8 gam và 0,72 gam. Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Bài tập vận dụng Câu 6: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)? A. 13,75 tấn. B. 24,7 tấn. C. 18,7 tấn. D. 18,824 tấn. Câu 7: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,0. B. 10,0. C. 7,2. D. 15,0. Câu 8: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560. Câu 9: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. Câu 10: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là A. 50% và 50%. B. 20% và 80%. C. 57% và 43%. D. 65% và 35%. Câu 11: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí thoát ra (đktc) là B. 6,72 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít. A. 5,6 lít. Câu 12: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe2O5. Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Khử hoàn toàn 46,7 gam X bằng H2, thu được 9 gam H2O. Cũng lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là A. 64,95 gam. B. 82,2 gam. C. 74,2 gam. D. 96,8 gam.
● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Câu 14: Khử 39,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO, thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Để hoà tan Y cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và FeO lần lượt là A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam. C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam. Câu 15: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7. Câu 16: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%. Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M, thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
18
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
A. 14,7%.
B. 24,2%.
C. 74,5%. D. 53,1%. Bài tập vận dụng Câu 18: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là C. 70,4. D. 140,8. A. 35,2. B. 105,6. Câu 19: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%. Câu 20: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 2,88 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là A. 1. B. 0,5. C. 1,6. D. 0,8. Câu 21: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là D. 300. A. 150. B. 100. C. 200. Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,40. B. 3,51. C. 7,02. D. 4,05. Câu 23: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO; Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 16,16. B. 16,84. C. 18,90. D. 15,12. 6. Phản ứng khử sắt(III) về sắt (II) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa Câu 1: Hòa tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư. Phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam Câu 2: Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2 O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối lượng của Fe2O3 ban đầu là A. 2,3 gam. B. 3,2 gam. C. 4,48 gam. D. 4,42 gam. Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn. m có giá trị là A. 31,04. B. 40,10. C. 43,84. D. 46,16. Câu 4: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là A. 38,10 gam. B. 48,75 gam. C. 32,50 gam. D. 25,40 gam. Bài tập vận dụng Câu 5: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)? A. 1,2 lít. B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,0 lít. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1%, thu được dung dịch X có nồng độ Cu(NO3)2 3,71%. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong dung dịch X là A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
19
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 7,68 gam Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là A. 2,88. B. 2,56. C. 4,04. D. 3,84. Câu 8: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, khối lượng chất rắn không tan là 1,28 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là A. 32,22%. B. 82,22%. C. 25,76%. D. 64,44%. Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25%, thu được dung dịch X chỉ gồm hai muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ phần trăm của CuCl2 trong dung dịch X là A. 9,48%. B. 10,26 %. C. 8,42% . D. 11,20%. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là A. x + y = 2z + 2t. B. x + y = z + t. C. x + y = 2z + 2t. D. x + y = 2z + 3t. Câu 11: Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được (m + 12,78) gam hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là A. 5,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 8,4. Câu 12: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 65,34 gam. B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 48,6 gam. ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa Câu 13: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được 2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4. Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40. Cho m gam X tan vừa hết trong 500 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,68M, thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung khô trong không khí, thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 2,24. B. 0,448. C. 1,12. D. 0,896. Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4. Câu 16: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M. Câu 17: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)? A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam. Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 1,04 mol. B. 0,64 mol. C. 0,94 mol. D. 0,88 mol. Câu 19: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 − và không có khí H2 bay ra. A. 0,64. B. 2,4. C. 0,32. D. 1,6. Câu 20: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là A. 75,9. B. 64,4. C. 67,8. D. 65, 6.
20
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Bài tập vận dụng Câu 21: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là A. x = y – 2z. B. 2x = y + z. C. 2x = y + 2z. D. y = 2x. Câu 22: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4. Câu 23: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 16,8. B. 4,2. C. 8,4. D. 11,2. Câu 24: Hoà tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3 là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được tối đa bao nhiêu gam sắt? B. 3,92 gam. C. 4,48 gam. D. 5,04 gam. A. 3,36 gam. Câu 25: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là A. 1,4. B. 0,4. C. 1,2. D. 0,6. Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 54,0. B. 59,1. C. 60,8. D. 57,4. Câu 27: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là A. 27,965. B. 16,605. C. 18,325. D. 28,326. Câu 28: Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch X có thể hoà tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu? A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam. Câu 29: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml. Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 27,8. B. 24,1. C. 21,4. D. 28,7. Câu 31: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa hết 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 4. Câu 32: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 75,75 gam. B. 68,55 gam. C. 54,45 gam. D. 89,70 gam. Câu 33: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam. Câu 34: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với lượng vừa đủ với V lít dung dịch HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni), 13,44 lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 19 và
4 m gam chất rắn. Giá trị của m và V là 15 Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
21
A. 60 và 1,8. B. 48 và 1,8. C. 48 và 1,2. D. 72 và 1,2. Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Dung dịch thu được hòa tan tối đa 5,12 gam Cu. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ban đầu là A. 1,226. B. 0,69. C. 0,96. D. 0,8. Câu 36: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y, Y hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là B. 16. C. 14,4. D. 11,2. A. 9,6. Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO3 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là A. 0,9. B. 1,125. C. 1,15. D. 1,1. Câu 38: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít NO (duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam. Câu 39: Cho x gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92x gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 11,0. Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 40,51%. B. 61,28%. C. 59,49%. D. 38,72%. Câu 41: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%.
Câu 42: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là A. 4,2. B. 2,4. C. 3,92. D. 4,06. ● Mức độ vận dụng cao Ví dụ minh họa Câu 43: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là A. 2. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,5. Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8 . B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2. Câu 45: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 9,760. B. 9,120. C. 11,712. D. 11,256. Bài tập vận dụng
22
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 46: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là A. 0,78 mol. B. 0,54 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol. Câu 47: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48. Câu 48: Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 17,28. B. 9,60. C. 8,64. D. 11,52. Câu 49: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa x mol HNO3, thu được 31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Giá trị của x là A. 1,8. B. 1,44. C. 1,92. D. 1,42. Câu 50: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 25,8 và 78,5. B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7. Câu 51: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 56,0. B. 32,0. C. 33,6. D. 43,2. Câu 52: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là A. 23,176. B. 16,924. C. 18,465. D. 19,424. III. BÀI TẬP HAY VÀ KHÓ VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT Câu 1: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%. Câu 2: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và 0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là A. 42,26. B. 19,76. C. 28,46. D. 72,45. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là A. 46,24. B. 43,115. C. 57,33. D. 63. Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là A. 54,0. B. 40,5. C. 27,0. D. 39,15. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
23
Câu 5: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X? A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%. Câu 6: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là C. 43,72. D. 45,84. A. 44,12. B. 46,56. Câu 7: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là A. 27,20. B. 28,80. C. 26,16. D. 22,86. Câu 8: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với A. 12%. B. 13%. C. 14%. D. 15%. Câu 9: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. - Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là C. 20,21. D. 31,86. A. 20,62. B. 41,24. Câu 10: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 20. C. 25. D. 30. Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20. Câu 12: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%. Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với A. 40. B. 37. C. 38. D. 39. Câu 14: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T
24
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
(trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,52. B. 2,70. C. 3,42. D. 3,22. Câu 15: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. Câu 16: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là? A. 6,72. B. 5,60. C. 5,96. D. 6,44. Câu 17: Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là? A. 7,3. B. 25,3. C. 18,5. D. 24,8. Câu 18: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây? C. 54%. D. 46%. A. 48%. B. 58%.
Câu 19: Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là A. 2,88 B. 0,84 C. 1,32 D. 1,44 Câu 20: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng), thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là A. 2,24. B. 2,68. C. 2,82. D. 2,71. Câu 21: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và OH− của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là A. 39,385. B. 37,950. C. 39,835. D. 39,705. Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp H gồm FeS2 và CuO vào 500 gam dung dịch HNO3 C% (dùng dư 10% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 56,12 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong quá trình xảy ra phản ứng chỉ có NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị C gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31,6. B. 28,7. C. 39,4. D. 52,9. Câu 23: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là A. 24,64 và 6,272. B. 20,16 và 4,48. C. 24,64 và 4,48. D. 20,16 và 6,272.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
25
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là C. 25,6. D. 26,4. A. 18,4 B. 24,0. Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khối so với hiđro là d. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của d là A. 32,01. B. 28,05. C. 25,06. D. 27,05. Câu 26: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 101. B. 102. C. 99. D. 100. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,50%. B. 7,00%. C. 7,75%. D. 7,25%. Câu 28: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,63 gam muối trung hòa và 1,68 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Biết trong Y không chứa muối Fe3+. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là A. 150,53. B. 122,78. C. 120,84. D. 146,36. Câu 29: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là A. 44,12. B. 46,56. C. 43,72. D. 45,84. Câu 30: Cho m gam hỗn hợp E gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 24,5%, thu được dung dịch X chứa (m + 37,24) gam muối trung hòa và 193,08 gam H2O và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của E bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong E là A. 26,96%. B. 24,88%. C. 27,58%. D. 34,12%. Câu 31: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 4,6997% khối lượng. Cho 15,32 gam X tác dụng vừa đủ với 0,644 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 14,504 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 5,14 gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 15,32 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1:1. Giá trị gần nhất của V là A. 4,3. B. 10,5. C. 5,3. D. 3,5. Câu 32: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol CuxFeSy và b mol FeS y ( a: b =1: 3; x,y nguyên dương) trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y chỉ gồm 2 muối sunfat, đồng thời giả phóng 43,008 lít ( đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He là 12,9375. Giá trị a, b lần lượt là: A. 0,03375; 0,10125. B. 0,035; 0,105. C. 0,0335; 0, 1005. D. 0,0375; 0,01125.
26
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 34: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,12M và 0,36M. B. 0,24M và 0,6M. C. 0,24M và 0,5M. D. 0,12M và 0,3M. Câu 35: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 113. B. 95. C. 110. D. 103. Câu 36: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần. - Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một. - Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là A. 8,1 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam. D. 4,5 gam. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39. D. 1,12.
Câu 38: Cho một luồng khí O2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe nung nóng thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là A. 18,082%. B. 18,125%. C. 18,038%. D. 18,213%. Câu 39: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%. Câu 40: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với A. 15,0. B. 20,0. C. 25,0. D. 26,0. Câu 41: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là C. 63,27%. D. 42,18%. A. 52,73%. B. 26,63%. Câu 42: Hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2. Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T và 2,464 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là A. 73,34 gam. B. 63,9 gam. C. 70,46 gam. D. 61,98 gam. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
27
Câu 43: Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt FexOy được chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan. - Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 1,904 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là B. 0,32. C. 1,60. D. 0,64. A. 1,92. Câu 44: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được 12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và phần trăm khối lượng của Cu trong X lần lượt là A. 7,60; 20,87%. B. 7,12; 20,87%. C. 7,60; 60,87%. D. 8,00; 60,87%. Câu 45: Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy phản ứng không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là D. 64,400. A. 65,976. B. 75,922. C. 61,520. Câu 46: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 70,33. B. 76,81. C. 83,29. D. 78,97.
Câu 47: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là A. 7,6. B. 10,4. C. 8,0. D. 12,0. Câu 48: Hòa tan hết 16,32 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 134,4 gam dung dịch HNO3 45%, thu được dung dịch X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21,6 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 43,44 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? A. 20. B. 6. C. 10. D. 4. Câu 49: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư, thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25,0%. B. 16,0%. C. 40,0%. D. 50,0%. Câu 50: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với B. 134. C. 124. D. 142. A. 156. Câu 51: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 5,95. B. 20,00. C. 20,45. D. 17,35. Câu 52: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
28
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50. Câu 53: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến khi phản ứng hoàn thấy dùng hết 580 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 82. B. 84. C. 80. D. 86. Câu 54: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp khí Y gồm CO và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và khí Y1. Cho khí Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y2 (tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hoà tan X1 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là A. 32%. B. 48%. C. 16%. D. 40%. Câu 55: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5%. B. 7%. C. 8%. D. 9%.
Câu 56: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 8,736 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là A. 46,15. B. 42,79. C. 43,08 . D. 45,14. Câu 57: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng khôi đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,0. B. 21,0 . C. 18,0. D. 20,0. Câu 58: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là A. 13,664%. B. 14,228%. C. 15,112%. D. 16,334%. Câu 59: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là A. 11,25. B. 12,34. C. 13,32. D. 14,56. Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40. B. 35. C. 20. D. 30. Câu 61: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric? A. 6,162. B. 5,846. C. 5,688. D. 6,004. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
29
Câu 62: Cho 87,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,425 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 516,125 gam muối sunfat trung hòa và 365 8,12 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là . 58 Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10%. B. 11%. C. 12%. D. 13%. Câu 63: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3 0,35M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là A. 7,68 gam. B. 3,84 gam. C. 3,92 gam. D. 3,68 gam. Câu 64: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 304/17 (trong T có chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vừa đủ vào Y sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là A. 27,2. B. 28,4. C. 24,36. D. 32,8. Câu 65: Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là A. 107,6. B. 161,4. C. 158,92. D. 173,4. Câu 66: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất. - Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là A. 0,40 mol. B. 0,45 mol. C. 0,35 mol. D. 0,50 mol. Câu 67: Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với 250 gam dung dịch H2SO4 31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 có đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần trăm của FeSO4 có trong dung dịch X là A. 10,28%. B. 10,43%. C. 19,39%. D. 18,82%.
30
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
CHUYÊN ĐỀ 4:
Câu 17: Phản ứng nào sau đây không đúng?
CROM VÀ HỢP CHẤT CỦA CROM CROM
o
t B. 2Cr + 3Cl2 → 2CrCl3.
A. 2Cr + 3F2 → 2CrF3.
1. Mức độ nhận biết ● Ví trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là kim loại chuyển tiếp (kim loại nhóm B)? A. Na. B. Al. C. Cr. D. Ca. ● Tính chất vật lý Câu 2: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Al. C. Cr. D. Fe. Câu 3: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là? A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. ● Tính chất hóa học Câu 4: Các số oxi hoá đặc trưng của crom là: A. +2, +4, +6. B. +2, +3, +6. C. +1, +2, +4, +6. D. +3, +4, +6. Câu 5: Cặp kim loại bền trong không khí và nước nhờ có lớp màng oxit rất mỏng bền bảo vệ là: A. Fe, Al. B. Fe, Cr. C. Al, Cr. D. Mn, Cr. Câu 6: Khi so sánh trong cùng một điều kiện thì Cr là kim loại có tính khử mạnh hơn A. Fe. B. K. C. Na. D. Ca. Câu 7: Dung dịch HCl, H2SO4 loãng sẽ oxi hóa crom đến mức oxi hóa nào? A. +2. B. +3. C. +4. D. +6. Câu 8: Các kim loại Fe, Cr, Cu cùng tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch HNO3 đặc, nguội. C. Dung dịch HNO3 loãng. D. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 9: Kim loại không phản ứng được với axit HNO3 đặc, nguội là A. Cu. B. Cr. C. Mg. D. Ag. Câu 10: Hai kim loại không tác dụng với HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc, nguội là A. Fe và Mg. B. Fe và Cu. C. Fe và Cr. D. Cr và Ag. Câu 11: Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là: A. Fe, Al, Cr. B. Fe, Al, Ag. C. Fe, Al, Cu. D. Fe, Zn, Cr. Câu 12: Kim loại crom tan được trong dung dịch A. HNO3 (đặc, nguội). B. H2SO4 (đặc, nguội). C. HCl. D. NaOH. Câu 13: Crom không phản ứng với chất nào sau đây? A. dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. B. dung dịch NaOH đặc, đun nóng. C. dung dịch HNO3 đặc, đun nóng. D. dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. 2. Mức độ thông hiểu ● Ví trí trong bảng tuần hoàn, cấu hình electron Câu 14: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr2+ là A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. Câu 15: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron của ion Cr3+ là A. [Ar]3d5. B. [Ar]3d4. C. [Ar]3d3. D. [Ar]3d2. Câu 16: Crom có số hiệu nguyên tử là 24. Cấu hình electron nào sau đây không đúng? A. Cr: [Ar]3d54s1. B. Cr: [Ar]3d44s2. C. Cr2+: [Ar]3d4. D. Cr3+: [Ar]3d3.
o
o
t t C. Cr + S → CrS. D. 2Cr + N2 → 2CrN. Câu 18: Sản phẩm của phản ứng nào sau đây không đúng? o
o
t A. 2Cr + KClO3 → Cr2O3 + KCl.
t B. 2Cr + 3KNO3 → Cr2O3 + 3KNO2. o
t D. 2Cr + N2 → 2CrN.
C. 2Cr + 3H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3H2. o
t → 2Cr2O3. Trong phản ứng trên xảy ra Câu 19: Cho phản ứng hóa học: 4Cr + 3O2 A. sự oxi hóa Cr và sự oxi hóa O2. B. sự khử Cr và sự oxi hóa O2. C. sự khử Cr và sự khử O2. D. Sự oxi hóa Cr và sự khử O2. ● Tổng hợp tính chất của crom Câu 20: Al và Cr giống nhau ở điểm: A. cùng tác dụng với HCl tạo ra muối có mức oxi hóa là +3. B. cùng tác dụng với dung dịch NaOH dư tạo ra chất Na[M(OH)4]. C. cùng tác dụng với khí clo tạo ra muối có dạng MCl3. D. cùng bị thụ động trong dung dịch HNO3 loãng. Câu 21: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Crom là kim loại có tính khử mạnh hơn sắt. B. Crom là kim loại nên chỉ tạo được oxit bazơ. C. Trong tự nhiên, crom có ở dạng đơn chất. D. Phương pháp điều chế crom là điện phân Cr2O3. Câu 22: Ứng dụng không hợp lí của crom là? A. Crom là kim loại rất cứng có thể dùng cắt thủy tinh. B. Crom làm hợp kim cứng và chịu nhiệt hơn, nên dùng để tạo thép cứng, không gỉ, chịu nhiệt. C. Crom là kim loại nhẹ, nên được sử dụng tạo các hợp kim dùng trong ngành hàng không. D. Điều kiện thường, crom tạo được lớp màng oxit mịn, bền chắc nên được dùng để mạ bảo vệ thép. Câu 23: Hiện nay, từ quặng cromit (FeO.Cr2O3) người ta điều chế Cr bằng phương pháp nào sau đây? A. Tách quặng rồi thực hiện điện phân nóng chảy Cr2O3. B. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3. C. Tách quặng rồi thực hiện phản ứng khử Cr2O3 bởi CO. D. Hòa tan quặng bằng HCl rồi điện phân dung dịch CrCl3.
HỢP CHẤT CỦA CROM 1. Mức độ nhận biết ● Hợp chất crom(III) Câu 24: Công thức crom(III) oxit là A. CrO. B. CrO3. C. Cr2O3. Câu 25: Công thức crom(III) sunfat là B. CrO3. C. CrSO4. A. NaCrO2. Câu 26: Crom(III) hiđroxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu lục xám. C. Màu đỏ thẫm. Câu 27: Crom(III) oxit có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu lục xám. C. Màu đỏ thẫm. Câu 28: Số oxi hóa của crom trong hợp chất Cr2O3 là A. +6. B. +2. C. +4. Câu 29: Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Na2Cr2O7. B. Cr(OH)3. C. CrO.
● Tính chất hóa học Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
1
2
D. Cr2(SO4)3. D. Cr2(SO4)3. D. Màu lục thẫm. D. Màu lục thẫm. D. +3.
D. Na2CrO4.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 30: Hợp chất Cr(OH)3 phản ứng được với dung dịch A. NaCl. B. Na2SO4. C. KCl. D. HCl. Câu 31: Hợp chất Cr2O3 phản ứng được với dung dịch C. HCl loãng. D. HCl đặc. A. NaOH loãng. B. H2SO4 loãng. Câu 32: Hợp chất Cr2O3 phản ứng được với dung dịch A. NaOH đặc. B. H2SO4 loãng. C. HCl loãng. D. KOH loãng. Câu 33: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CrCl3. B. NaOH. C. KOH. D. Cr(OH)3. Câu 34: Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch NaOH loãng, vừa phản ứng với dung dịch HCl? A. CrCl3. B. CrCl2. C. Cr(OH)3. D. Na2CrO4. Câu 35: Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính? A. Ba(OH)2 và Fe(OH)3. B. Cr(OH)3 và Al(OH)3. D. Ca(OH)2 và Cr(OH)3. C. NaOH và Al(OH)3. Câu 36: Các hợp chất của crom có tính chất lưỡng tính là A. CrO3 và K2Cr2O7. B. Cr2O3 và Cr(OH)3. C. Cr2O3 và CrO3. D. CrO3 và Cr(OH)3. Câu 37: Ion nào nào sau đây vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa? A. Zn2+. B. Al3+. C. Cr3+. D. Fe3+. Câu 38: Phản ứng nào sau đây sai? A. Cu + 4HNO3 đặc, nguội → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. B. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3. C. 3Zn + 2CrCl3 → 2Cr + 3ZnCl2. D. CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O. ● Hợp chất crom (VI) Câu 39: Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì? A. màu vàng. B. màu đỏ thẫm. C. màu xanh lục. D. màu da cam. Câu 40: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng. Câu 41: Dung dịch K2CrO4 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng. Câu 42: Công thức hoá học của kali cromat là A. K2Cr2O7. B. KNO3. C. K2SO4. D. K2CrO4. Câu 43: Công thức hóa học của natri đicromat là A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4. Câu 44: Công thức hoá học của kali đicromat là A. K2Cr2O7. B. KNO3. C. K2SO4. D. K2CrO4. Câu 45: Công thức hoá học của axit cromic là B. HNO3. C. H2SO4. D. H2CrO4. A. H2Cr2O7. Câu 46: Công thức hoá học của axit đicromic là A. H2Cr2O7. B. HNO3. C. H2SO4. D. H2CrO4. Câu 47: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là A. +2. B. +3. C. +6. D. +4. Câu 48: Số oxi hóa của crom trong hợp chất CrO3 là A. +6. B. +4. C. +3. D. +2. Câu 49: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4.
A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3. D. NaCrO2. Câu 51: Số oxi hóa cao nhất của crom thể hiện trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2. B. Na2CrO4. C. CrO. D. Cr2O3. Câu 52: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CaO. B. CrO3. C. Na2O. D. MgO. Câu 53: Oxit nào sau đây là không phải là oxit axit? B. CrO3. C. CO2. D. Cr2O3. A. P2O5. Câu 54: Oxit nào dưới đây thuộc loại oxit bazơ ? A. Cr2O3. B. CO. C. CuO. D. CrO3. Câu 55: Oxi nào sau đây tác dụng với H2O tạo hỗn hợp axit? A. SO2. B. CrO3. C. P2O5. D. SO3. Câu 56: Crom(VI) oxit là có tính chất nào sau đây? A. tính bazơ. B. tính khử. C. tính oxi hóa và tính axit. D. tính lưỡng tính. Câu 57: Trong môi trường axit muối Cr+6 là chất oxi hoá rất mạnh. Khi đó Cr+6 bị khử đến A. Cr+2. B. Cro. C. Cr+3. D. Cr+4. ● Tổng hợp tính chất của hợp chất crom Câu 58: Chọn phát biểu sai: B. Cr(OH)3 là chất rắn màu lục xám. A. Cr2O3 là chất rắn màu lục thẫm. C. CrO3 là chất rắn màu đỏ thẫm. D. Cr2O3 là chất rắn màu lục xám. Câu 59: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)2. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. Al2O3. Câu 60: Trong ba oxit CrO, Cr2O3, CrO3. Thứ tự các oxit chỉ tác dụng với dung dịch bazơ, dung dịch axit, dung dịch axit và dung dịch bazơ lần lượt là: A. Cr2O3, CrO, CrO3. B. CrO3, CrO, Cr2O3. C. CrO, Cr2O3, CrO3. D. CrO3, Cr2O3, CrO. Câu 61: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. Cr2O3 + 2NaOH loãng → 2NaCrO2 + H2O. B. 4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3. C. 6CrCl2 + 3Br2 → 4CrCl3 + 2CrBr3. D. 2Cr(OH)3 +3H2SO4 loãng → Cr2(SO4)3+ 6H2O. Câu 62: Phản ứng nào sau đây không đúng? o
t A. 2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O. o
t B. 4CrO3 + 3C → 2Cr2O3 + 3CO2. o
t C. 4CrO3 + C2H5OH → 2Cr2O3 + 2CO2 + 3H2O. o
t D. 2CrO3 + SO3 → Cr2O7 + SO2. Câu 63: Phản ứng nào sau đây không đúng? A. 2Cr3+ + Zn → 2Cr2+ + Zn2+. B. 2CrO2- + 3Br2 + 8OH- → 2CrO42- + 6Br- + 4H2O. C. Cr2O3 + 6HCl loãng → 2CrCl3 + 3H2O. D. 2Cr3+ + 3Br2 + 16OH- → 2CrO42- + 6Br- + 8H2O. Câu 64: Cho dãy các chất: CrO3, FeO, Fe, Cr(OH)3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 65: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 66: Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
Câu 50: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
3
4
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 67: Cho dãy các oxit: Al2O3, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 68: Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 69: Cho dãy chất: NaHCO3, Al2O3, Fe2O3, Al(OH)3, CrO3, Cr2O3, Fe(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là A. 4. B. 7. C. 5. D. 6. Câu 70: Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr(OH)2, Cr2O3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl loãng, đun nóng; dung dịch NaOH loãng? A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 71: Có bao nhiêu phản ứng hóa học xảy ra khi cho CrO, Cr2O3, Cr(OH)3 tác dụng với dung dịch HCl đặc, đun nóng; dung dịch NaOH đặc? A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 72: Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 8. B. 7. C. 6. D. 5. 2. Mức độ thông hiểu ● Hợp chất crom(III) Câu 73: Chọn phát biểu đúng trong số các phát biểu sau: A. Trong môi trường axit, ion Cr3+ có tính khử mạnh. B. Trong môi trường kiềm, ion Cr3+ có tính oxi hóa mạnh. C. Trong dung dịch ion Cr3+ có tính lưỡng tính. D. Trong dung dịch ion Cr3+ vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Câu 74: Sục khí Cl2 vào dung dịch CrCl3 trong môi trường NaOH. Sản phẩm thu được là: A. NaCrO2, NaCl, H2O. B. Na2CrO4, NaClO, H2O. C. Na[Cr(OH)4], NaCl, NaClO, H2O. D. Na2CrO4, NaCl, H2O. Câu 75: Cho Br2 vào dung dịch Cr2O3 trong môi trường NaOH thì sản phẩm thu được có chứa: A. CrBr3. B. Na[Cr(OH)4]. C. Na2CrO4. D. Na2Cr2O7. Câu 76: Chất rắn màu lục, tan trong dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với NaOH và Br2 được dung dịch màu vàng, cho dung dịch H2SO4 vào lại thành màu da cam. Chất rắn đó là A. Cr2O3. B. CrO. C. Cr2O. D. Cr. ● Hợp chất crom (VI) Câu 77: Trong phản ứng: Cr2O72- + SO32- + H+ → Cr3+ + X + H2O. X là A. SO2. B. S. C. H2S. D. SO42-. Câu 78: Trong dung dịch, 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch:
2 CrO 4 2 − + 2H + Cr2 O 72 − + H 2 O maø u vaøng
maøu da cam
Hãy chọn phát biểu đúng: A. dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ. B. ion CrO42- bền trong môi trường axit. C. ion Cr2O72- bền trong môi trường bazơ. D. dung dịch có màu da cam trong môi trường axit. Câu 79: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch K2CrO4 thì màu của dung dịch chuyển từ: A. không màu sang màu vàng. B. không màu sang màu da cam. C. màu vàng sang màu da cam. D. màu da cam sang màu vàng.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 80: Cho vào ống nghiệm một vài tinh thể K2Cr2O7, sau đó thêm tiếp khoảng 1ml nước và lắc đều để K2Cr2O7 tan hết, thu được dung dịch X. Thêm vài giọt dung dịch KOH vào dung dịch X, thu được dung dịch Y. Màu sắc của dung dịch X và Y lần lượt là: A. màu vàng chanh và màu da cam. B. màu vàng chanh và màu nâu đỏ. C. màu nâu đỏ và màu vàng chanh. D. màu da cam và màu vàng chanh. Câu 81: RxOy là một oxit có tính oxi hóa rất mạnh, khi tan trong nước tạo ra 2 axit kém bền (chỉ tồn tại trong dung dịch), khi tan trong kiềm tạo ion RO42- có màu vàng. RxOy là A. SO3. B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7. Câu 82: Một oxit của nguyên tố R có các tính chất sau: - Tính oxi hóa rất mạnh. - Tan trong nước tạo thành hỗn hợp dung dịch H2RO4 và H2R2O7. - Tan trong dung dịch kiềm tạo anion RO42- có màu vàng. Công thức oxit của R là B. CrO3. C. Cr2O3. D. Mn2O7. A. SO3. ● Tổng hợp tính chất của hợp chất crom Câu 83: Thí nghiệm nào sau đây không có sự hòa tan chất rắn? B. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng. A. Cho Cr(OH)3 vào dung dịch HCl. C. Cho Cr vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. D. Cho CrO3 vào H2O. Câu 84: So sánh không đúng là: A. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và là chất khử. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hợp chất lưỡng tính và vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. C. H2SO4 và H2CrO4 đều là axit có tính oxi hóa mạnh. D. BaSO4 và BaCrO4 đều là chất không tan trong nước. Câu 85: Chọn phát biểu đúng về phản ứng của crom với phi kim: A. Ở nhiệt độ thường crom chỉ phản ứng với flo. B. Ở nhiệt độ cao, oxi sẽ oxi hóa crom thành Cr(VI). C. Lưu huỳnh không phản ứng được với crom. D. Ở nhiệt độ cao, clo sẽ oxi hóa crom thành Cr(II). Câu 86: Phát biểu nào sau đây không đúng: A. Do Cr(OH)3 là hiđroxit lưỡng tính nên Cr tác dụng được với dung dịch NaOH đặc. B. CrO là oxit bazơ, tan dễ dàng trong dung dịch axit. C. CrO3 tan dễ trong nước, tác dụng dễ dàng với dung dịch kiềm loãng. D. Cr2O3 là oxit lưỡng tính, không tan trong dung dịch axit loãng, kiềm loãng. Câu 87: Phát biểu không đúng là: A. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh. C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat. Câu 88: Nhận xét không đúng là: A. Hợp chất Cr(III) vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa; Cr(VI) có tính oxi hóa. B. CrO, Cr(OH)2 có tính bazơ; Cr2O3, Cr(OH)3 có tính lưỡng tính. C. CrO3 là oxit bazơ và có tính oxi hóa mạnh. D. Cr(OH)2, Cr(OH)3, CrO3 có thể bị nhiệt phân. Câu 89: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: FeSO + H SO (loaõ ng)
+ Br + NaOH
NaOH (dö) 4 2 4 2 K 2 Cr2 O7 → X → Y →Z
Biết X, Y và Z là các hợp chất của crom. Hai chất Y và Z lần lượt là A. Cr(OH)3 và Na2CrO4. B. Cr(OH)3 và NaCrO2.
5
6
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
C. NaCrO2 và Na2CrO4. Câu 90: Cho sơ đồ chuyển hóa: H SO (loaõ ng)
D. Cr2(SO4)3 và NaCrO2.
K Cr O + H SO (loaõ ng)
(c) H2CrO4 và H2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch; (d) CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hóa mạnh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 98: Cho các phát biểu sau: (1) K2Cr2O7 có màu da cam, là chất oxi hóa mạnh; (2) Kim loại Al và Cr đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ; (3) CrO3 là một oxit axit, là chất oxi mạnh, bốc cháy khi tiếp xúc với lưu huỳnh, photpho,…
+ Br + KOH
KOH (dö) 2 2 7 2 4 2 4 2 Fe → X → Y → Z → T. Biết các chất Y, Z, T là các hợp chất của crom. Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Fe2(SO4)3, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, KCrO2. B. FeSO4, CrSO4, KCrO2, K2CrO4. C. FeSO4, Cr2(SO4)3, KCrO2, K2CrO4. D. FeSO4, Cr2(SO4)3, Cr(OH)3, K2Cr2O7. Câu 91: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
+ Cl2 + KOH + H2 SO4 + FeSO4 + H2SO4 + KOH Cr(OH)3 → X → Y → Z → T
(4) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh; (5) Hợp chất crom (VI) vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử; (6) Crom (III) oxit và crom (III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. Tổng số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 99: Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc nhóm VIIIB; (b) Crom không tác dụng với dung dịch axit HNO3 và H2SO4 đặc nguội; (c) Khi thêm dung dịch kiềm vào muối cromat sẽ tạo thành đicromat; (d) Trong môi trường axit, muối crom(VI) bị khử thành muối crom(III); (e) CrO là oxit bazơ, Cr2O3 là oxit lưỡng tính, CrO3 là oxit axit; (g) CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO đều thu được Cu; (h) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 6. C. 4. D. 7. Câu 100: Một số hiện tượng sau: (1) Thêm (dư) NaOH vào dung dịch K2Cr2O7 thì dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng; (2) Thêm (dư) NaOH và Cl2 vào dung dịch CrCl2 thì dung dịch từ màu xanh chuyển thành màu vàng; (3) Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch CrCl3 thấy xuất hiện kết tủa vàng nâu tan lại trong NaOH; (4) Thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na[Cr(OH)4] thấy xuất hiện kết tủa lục xám, sau đó tan lại. Số ý đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 3. Mức độ vận dụng Câu 101: Cho dãy: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4]. Kim loại R là B. Cr. C. Fe. D. Al, Cr. A. Al. Câu 102: Cho các phản ứng: (1) M + H+ → A + B; (2) B + NaOH → D + E; (4) G + NaOH → Na[M(OH)4]. (3) E + O2 + H2O → G; M là kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Zn.
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3. B. K2Cr2O7 và CrSO4. C. K2CrO4 và CrSO4.
D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3. + HCl
+ Cl2
+ Br / NaOH
+ NaOHdö 2 Câu 92: Cho dãy biến đổi sau: Cr → X → Y → Z →T X, Y, Z, T lần lượt là: B. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO4. A. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO7. C. CrCl2, CrCl3, NaCrO2, Na2CrO4. D. CrCl2, CrCl3, Cr(OH)3, Na2CrO7. Câu 93: Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom: + Cl / KOH
+ H SO
+ FeSO / H SO
+ KOH 2 2 4 4 2 4 → X Cr(OH)3 → Y → Z →T Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. KCrO2 ; K2CrO4 ; K2Cr2O7 ; Cr2(SO4)3. B. K2CrO4 ; KCrO2 ; K2Cr2O7 ; Cr2(SO4)3. C. KCrO2 ; K2Cr2O7 ; K2CrO4 ; CrSO4. D. KCrO2 ; K2Cr2O7 ; K2CrO4 ; Cr2(SO4)3. Câu 94: Cho sơ chuyển hóa đồ sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. K2Cr2O7, K2CrO4, Cr2(SO4)3. B. K2CrO4, K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. C. K[Cr(OH)4], K2Cr2O7, Cr2(SO4)3. D. K[Cr(OH)4], K2CrO4, CrSO4. Câu 95: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4; (b) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit; (c) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm; (d) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 96: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại sắt có tính nhiễm từ; (b) Trong tự nhiên, crom chỉ tồn tại ở dạng hợp chất; (c) Fe(OH)3 là chất rắn màu nâu đỏ; (d) CrO3 là một oxit axit. Số phát biểu đúng là D. 4. A. 1. B. 3. C. 2. Câu 97: Cho các phát biểu sau: (a) Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử mùi; (b) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước; Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
Câu 103: Cho sơ đồ phản ứng sau: R + 2HCl(loãng)
o
t → RCl2 + H2;
to
2R + 3Cl2 → 2RCl3; R(OH)3 + NaOH(loãng) → NaRO2 + 2H2O. Kim loại R là A. Cr. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 104: Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH → Na2CrO4 + NaBr + H2O. Hệ số cân bằng của NaCrO2 là
7
8
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 105: Cho phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl bị oxi hóa là A. 3. B. 6. C. 8. D. 14. Câu 106: Tính tổng hệ số cân bằng nhỏ nhất trong phản ứng: K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → A. 20. B. 22. C. 24. D. 26.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
9
B. HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ● Mức độ thông hiểu Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam. Câu 2: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là A. 0,065 gam. B. 1,04 gam. C. 0,560 gam. D. 1,015 gam. Câu 3: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng (gam) muối khan thu được là A. 18,7. B. 25,0. C. 19,7. D. 16,7. Câu 4: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu là D. 45 gam. A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. Câu 5: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam. Câu 6: Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là A. 29,45 gam. B. 33,00 gam. C. 18,60 gam. D. 25,90 gam. Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là A. 33,33%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 66,67%. Câu 8: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2. Câu 9: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1. Câu 10: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là A. 4,76 gam. B. 4,26 gam. C. 4,51 gam. D. 6,39 gam. Câu 11: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần trăm khối lượng các chất trong hợp kim là A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr. B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr. C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr. D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr. Câu 12: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol. C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol. Câu 13: Lượng Cl2 và NaOH tương ứng cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành CrO42- là A. 0,03 mol và 0,16 mol. B. 0,023 mol và 0,16 mol. C. 0,015 mol và 0,1 mol. D. 0,03 mol và 0,14 mol.
A. 0,06 mol và 0,03 mol. B. 0,14 mol và 0,01 mol. C. 0,42 mol và 0,03 mol. D. 0,16 mol và 0,01 mol. Câu 15: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 29,4 gam. Câu 16: Cho K2Cr2O7 dư vào V lít dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19 gam/ml) thì thu được lượng khí đủ để oxi hóa hoàn toàn 1,12 gam Fe. Giá trị của V là C. 11,76 ml. D. 12,42 ml. A. 8,96 ml. B. 10,08 ml. Câu 17: Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu lục thẫm có khối lượng là A. 0,52 gam. B. 0,68 gam. C. 7,6 gam. D. 1,52 gam. ● Mức độ vận dụng Câu 18: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08. Câu 19: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,9. B. 1,5. C. 0,5. D. 1,3. Câu 20: Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí H2 và SO2 với số mol SO2 bằng 1,5 lần số mol của H2. Khối lượng muối clorua bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là A. Zn. B. Cr. C. Fe. D. Cu. Câu 21: Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 12,00. B. 10,32. C. 6,88. D. 8,60. Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là A. 20,00%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%.
Câu 14: Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
1
2
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
CHUYÊN ĐỀ 5:
XÁC ĐỊNH VÀ NHẬN BIẾT CHẤT XÁC ĐỊNH CHẤT
1. Mức độ thông hiểu Câu 1: Chất rắn X màu đỏ thẫm tan trong nước thành dung dịch màu vàng. Một số chất như S, P, C, C2H5OH… bốc cháy khi tiếp xúc với X. Chất X là A. P. B. Fe2O3. C. CrO3. D. Cu. Câu 2: Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có chứa khí nào sau đây? A. NH3. B. CO2. C. H2S. D. SO2. Câu 3: Khí nào sau đây có trong không khí đã làm cho đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xám đen ? A. H2S. B. SO2. C. SO3. D. O2. Câu 4: Trong thành phần của khí than ướt và khí than khô (khí lò gas) đều có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. NH3. D. H2S. Câu 5: Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. H2, O2 và Cl2. B. SO2, O2 và Cl2. C. Cl2, O2 và H2S. D. H2, NO2 và Cl2. Câu 6: Chất X tan trong nước và tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Chất X là chất nào sau đây? A. FeS. B. PbS. C. Na2S. D. CuS. Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Cu. Câu 8: Cho từ từ tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa keo trắng. Chất X là: A. HCl. B. NH3. C. NaOH. D. KOH. Câu 9: Chất Z có phản ứng với dung dịch HCl, còn khi phản ứng với dung dịch nước vôi trong tạo ra chất kết tủa. Chất Z là A. NaHCO3. B. CaCO3. C. Ba(NO3)2. D. AlCl3. Câu 10: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh ra kết tủa. Chất X là A. Ca(HCO3)2. B. BaCl2. C. CaCO3. D. AlCl3. Câu 11: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển sang màu nâu đỏ. Công thức của X là : A. FeCl3. B. FeCl2. C. CrCl3. D. MgCl2. Câu 12: Cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch chứa chất X thấy tạo kết tủa T màu vàng. Cho kết tủa T tác dụng với dung dịch HNO3 dư thấy kết tủa tan. Chất X là A. KCl. B. KBr. C. KI. D. K3PO4. Câu 13: Các chất khí X, Y, Z, R, T lần lượt được tạo ra từ các quá trình phản ứng sau: (1) Thuốc tím tác dụng với dung dịch axit clohiđric đặc. (2) Sắt sunfua tác dụng với dung dịch axit clohiđric. (3) Nhiệt phân kali clorat, xúc tác mangan đioxit. (4) Nhiệt phân quặng đolomit. (5) Đốt quặng pirit sắt. Số chất khí tác dụng được với dung dịch KOH là : A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
2. Mức độ vận dụng Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
1
Câu 14: Hỗn hợp bột (chứa 2 chất có cùng số mol) nào sau đây không tan hết khi cho vào lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng nóng, không có oxi) ? A. Fe3O4 và Cu. B. KNO3 và Cu. C. Fe và Zn. D. FeCl2 và Cu. Câu 15: Hợp chất X có các tính chất sau: (1) Là chất có tính lưỡng tính. (2) Bị phân hủy khi đun nóng. (3) Tác dụng với dung dịch NaHSO4 cho sản phẩm có chất kết tủa và chất khí. Vậy chất X là: A. NaHS B. KHCO3. C. Al(OH)3. D. Ba(HCO3)2. Câu 16: Nghiên cứu một dung dịch chứa chất tan X trong lọ không dán nhãn và thu được kết quả sau: - X đều có phản ứng với cả 3 dung dịch: NaHSO4, Na2CO3 và AgNO3. - X không phản ứng với cả 3 dung dịch: NaOH, Ba(NO3)2, HNO3. Vậy dung dịch X là dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Mg(NO3)2. B. Dung dịch FeCl2. C. Dung dịch BaCl2. D. Dung dịch CuSO4. Câu 17: Ba dung dịch X, Y, Z thỏa mãn các điều kiện sau: - X tác dụng với Y thì có kết tủa xuất hiện. - Y tác dụng với Z thì có kết tủa xuất hiện. - X tác dụng với Z thì có khí thoát ra. X, Y, Z lần lượt là A. Al2(SO4)3, BaCl2, Na2SO4. B. FeCl2, Ba(OH)2, AgNO3. C. NaHCO3, NaHSO4, BaCl2. D. NaHSO4, BaCl2, Na2CO3. Câu 18: X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là A. NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2. B. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2. C. CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2. D. Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2. Câu 19: Chất vô cơ X trong thành phần chỉ có 2 nguyên tố. X không tan được vào H2O và dung dịch HCl. Đốt cháy X trong O2 ở nhiệt độ cao được khí Y. Khí Y tác dụng với dung dịch brom được chất Z. Z phản ứng với dung dịch BaCl2 thu được chất Q. Q không tan được vào dung dịch HNO3. Các chất X, Y, Z theo thứ tự tương ứng là: A. Fe3C, CO, BaCO3. B. CuS, H2S, H2SO4. C. CuS, SO2, H2SO4. D. MgS, SO2, H2SO4. Câu 20: Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là: A. H2SO4, NaOH, MgCl2. B. Na2CO3, NaOH, BaCl2. C. H2SO4, MgCl2, BaCl2. D. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. Câu 21: Bốn kim loại Na, Al, Fe và Cu được ấn định không theo thứ tự X, Y, Z, T. Biết: X, Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. X, Y, Z, T lần lượt là: A. Na; Fe; Al; Cu. B. Na; Al; Fe; Cu. C. Al; Na; Cu; Fe. D. Al; Na; Fe; Cu. Câu 22: Có 3 kim loại X, Y, Z thỏa mãn các tính chất sau: - X tác dụng với HCl, không tác dụng với NaOH và HNO3 đặc, nguội.
2
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
- Y tác dụng được với HCl và HNO3 đặc nguội, không tác dụng với NaOH. - Z tác dụng được với HCl và NaOH, không tác dụng với HNO3 đặc nguội. Vậy X, Y, Z lần lượt là A. Zn, Mg, Al. B. Fe, Mg, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Zn. Câu 23: Axit X là hóa chất quan trọng bậc nhất trong nhiều ngành sản xuất như phân bón, luyện kim, chất dẻo, acqui, chất tẩy rửa... Ngoài ra trong phòng thí nghiệm, axit X được dùng làm chất hút ẩm. Axit X là : A. HCl. B. H3PO4. C. HNO3. D. H2SO4. Câu 24: Bốn kim loại K, Al, Fe và Ag được ấn định không theo thứ tự là X, Y, Z, và T. Biết rằng X và Y được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy; X đẩy được kim loại T ra khỏi dung dịch muối; Z tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng nhưng không tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nguội. Các kim loại X, Y, Z, và T theo thứ tự là A. K, Al, Fe và Ag. B. Al, K, Ag và Fe. C. K, Fe, Al và Ag. D. Al, K, Fe, và Ag. Câu 25: Hợp chất X có các tính chất : (1) Là chất khí ở nhiệt độ thường, nặng hơn không khí. (2) Làm nhạt màu dung dịch thuốc tím. (3) Bị hấp thụ bởi dung dịch Ba(OH)2 dư tạo kết tủa trắng. X là chất nào trong các chất sau : A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. H2S. Câu 26: Cho các phản ứng sau: (2) (B) + (C) → nước gia-ven (1) (A) + HCl → MnCl2 + (B)↑ + H2O (3) (C) + HCl → (D) + H2O (4) (D) + H2O → (C) + (B)↑+ (E)↑ Khí E là chất nào sau đây? A. O2. B. H2. C. Cl2O. D. Cl2.
Câu 9: Để nhận biết các dung dịch muối (đựng riêng biệt trong các ống nghiệm): Al(NO3)3, (NH4)2SO4, NH4NO3, MgCl2 có thể dùng dung dịch A. NaOH. B. Ba(OH)2. C. BaCl2. D. AgNO3. 2. Mức độ vận dụng Câu 10: Có các kim loại riêng biệt sau: Na, Mg, Al, Ba. Để phân biệt các kim loại này chỉ được dùng thêm dung dịch hoá chất nào sau đây? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch NaOH rất loãng. C. Dung dịch Na2CO3. D. Nước. Câu 11: Bằng phương pháp hóa học, có thể phân biệt 3 dung dịch không màu: HCl loãng, KNO3, Na2SO4 đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ với thuốc thử là A. Quỳ tím. B. dung dịch Na2CO3. C. dung dịch BaCl2. D. Bột Fe. Câu 12: Để nhận biết dung dịch H2SO4, HCl, NaOH, K2SO4 phải dùng 1 thuốc thử duy nhất nào? A. Qùy tím. B. Ba(HCO3)2. C. Dung dịch NH3. D. BaCl2. Câu 13: Cho các dung dịch: Na2CO3, Na2SO3, Na2SO4, Na2S. Số thuốc thử tối thiểu cần để phân biệt các chất trên là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 14: Để nhận biết 4 cốc nước: cốc 1 chứa nước cất, cốc 2 chứa nước cứng tạm thời, cốc 3 chứa nước cứng vĩnh cửu, cốc 4 chứa nước cứng toàn phần. Có thể làm bằng cách là: A. chỉ dùng dung dịch HCl. B. đun sôi nước, dùng dung dịch Na2CO3. C. chỉ dùng Na2CO3. D. đun sôi nước, dùng dung dịch NaCl. Câu 15: Chỉ dùng CO2 và H2O nhận biết được bao chất bột trắng (trong các lọ không nhãn) trong số các chất sau: NaCl, Na2CO3, Na2SO4, BaCO3, BaSO4 A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 16: Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch riêng biệt, mất nhãn: NaCl, HCl, NaHSO4, Na2CO3 là A. KNO3. B. NaOH. C. BaCl2. D. NH4Cl.
NHẬN BIẾT CHẤT 1. Mức độ thông hiểu Câu 1: Có 4 chất bột màu trắng: bột vôi sống, bột gạo, bột thạch cao và bột đá vôi. Chỉ dùng một chất có thể nhận biết ngay được bột gạo là A. dung dịch H2SO4. B. dung dịch Br2. C. dung dịch I2. D. dung dịch HCl. Câu 2: Một mẫu khí thải công nghiệp có nhiễm các khí H2S, CO, CO2. Để nhận biết sự có mặt của H2S trong mẫu khí thải đó, ta dùng dung dịch: A. Pb(CH3COO)2. B. KCl. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 3: Trong các dung dịch sau: Ca(OH)2, BaCl2, Br2, H2S. Số dung dịch có thể dùng để phân biệt được 2 khí CO2 và SO2 là C. 2. D. 3. A. 1. B. 4. Câu 4: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Zn, Al2O3, Al. B. Mg, K, Na. C. Mg, Al2O3, Al. D. Fe, Al2O3, Mg. Câu 5: Để phân biệt 2 dung dịch Fe(NO3)2 và FeCl2 người ta dùng dung dịch ? A. HCl. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 6: Có thể phân biệt 3 dung dịch : KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là A. Al. B. Zn. C. BaCO3. D. giấy quỳ tím. Câu 7: Để phân biệt các dung dịch riêng biệt: NaCl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, có thể dùng dung dịch A. HCl. B. Na2SO4. C. NaOH. D. HNO3. Câu 8: Có bốn dung dịch chứa trong các lọ mất nhãn: AlCl3, NH4NO3, K2CO3, NH4HCO3. Có thể dùng một thuốc thử duy nhất để phân biệt bốn dung dịch trên. Dung dịch thuốc thử đó là: A. HCl. B. Quỳ tím. C. AgNO3. D. Ba(OH)2.
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
3
4
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
CHUYÊN ĐỀ 6:
HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG
1. Mức độ nhận biết Câu 1: Sự thiếu hụt nguyên tố (ở dạng hợp chất) nào sau đây gây bệnh loãng xương? A. Sắt. B. Kẽm. C. Canxi. D. Photpho. Câu 2: Nước muối sinh lí để sát trùng, rửa vết thương trong y học có nồng độ A. 0,9%. B. 9%. C. 1%. D. 5%. Câu 3: Trong số các hợp chất sau, chất nào không được sử dụng trong công nghiệm thực phẩm, nước giải khát? A. C2H5OH. B. Saccarozơ. C. NaHCO3. D. CH3OH. Câu 4: Chất làm đục nước vôi trong và gây hiệu ứng nhà kính là A. CH4. B. CO2. C. SO2. D. NH3. Câu 5: Chất đóng vai trò chính gây hiện tượng hiệu ứng nhà kính là A. SO2. B. CO. C. CO2. D. NO. Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra sự suy giảm tầng ozon là do A. sự tăng nồng độ khí CO2. B. mưa axit. C. hợp chất CFC (freon). D. quá trình sản xuất gang thép. Câu 7: Khí X gây hiệu ứng nhà kính, khí Y gây mưa axit. Các khí X, Y lần lượt là A. SO2, NO2. B. CO2, SO2. C. CO2, CH4. D. N2, NO2. Câu 8: Một trong những hướng con người đã nghiên cứu để tạo ra nguồn năng lượng nhân tạo to lớn sử dụng trong mục đích hoà bình, đó là : A. Năng lượng mặt trời. B. Năng lượng thuỷ điện. C. Năng lượng gió. D. Năng lượng hạt nhân. Câu 9: Trong số các nguồn năng lượng sau đây, nhóm các nguồn năng lượng nào được coi là năng lượng sạch ? A. Điện hạt nhân, năng lượng thuỷ triều. B. Năng lượng gió, năng lượng thuỷ triều. C. Năng lượng nhiệt điện, năng lượng địa điện. D. Năng lượng mặt trời, năng lượng hạt nhân. Câu 10: Cách bảo quản thực phẩm (thịt, cá…) bằng cách nào sau đây được coi là an toàn ? A. Dùng fomon, nước đá. B. Dùng phân đạm, nước đá. C. Dùng nước đá và nước đá khô. D. Dùng nước đá khô, fomon. Câu 11: Phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng,… có tác dụng giúp cây phát triển tốt, tăng năng suất cây trồng nhưng lại có tác dụng phụ gây ra những bệnh hiểm nghèo cho con người. Sau khi bón phân hoặc phun thuốc trừ sâu, thuốc kích thích sinh trưởng cho một số loại rau, quả, thời hạn tối thiểu thu hoạch để sử dụng bảo đảm an toàn thường là : A. 1 – 2 ngày. B. 2 – 3 ngày. C. 12 – 15 ngày. D. 30 – 35 ngày. Câu 12: Trường hợp nào sau đây được coi là không khí sạch ? A. Không khí chứa 78%N2; 21%O2; 1% hỗn hợp CO2, H2O, H2. B. Không khí chứa 78%N2; 18%O2; 4% hỗn hợp CO2, SO2, HCl. C. Không khí chứa 78%N2; 20%O2; 2% hỗn hợp CH4, bụi và CO2. D. Không khí chứa 78%N2; 16%O2; 3% hỗn hợp CO2, 1%CO, 1%SO2. Câu 13: Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị ô nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim loại nặng và các hoá chất. Biện pháp nào sau đây không thể chống ô nhiễm môi trường? A. Có hệ thống xử lí chất thải trước khi xả ra ngoài hệ thống không khí, sông, hồ, biển. B. Thực hiện chu trình khép kín để tận dụng chất thải một cách hiệu quả. C. Thay đổi công nghệ sản xuất, sử dụng nhiên liệu sạch. D. Xả chất thải trực tiếp ra không khí, sông và biển lớn. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai? Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
1
A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch. B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống thấm nước. D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu. Câu 15: Một chất có chứa nguyên tố oxi, dùng để làm sạch nước và có tác dụng bảo vệ các sinh vật trên Trái Đất không bị bức xạ cực tím. Chất này là : A. ozon. B. oxi. C. lưu huỳnh đioxit. D. cacbon đioxit. Câu 16: Một số axit cacboxylic như axit oxalic, axit tactric... gây ra vi chua cho quả sấu xanh. Trong quá trình làm món sấu ngâm đường, người ta dùng dung dịch nào để làm giảm vị chua của quả sấu: A. Nước vôi trong. B. Dung dịch muối ăn. C. Phèn chua. D. Giấm ăn. Câu 17: Trước đây người ta hay sử dụng chất này để bánh phở trắng và dai hơn, tuy nhiên nó rất độc với cơ thể nên hiện nay đã bị cấm sử dụng. Chất đó là : A. Axeton. B. Băng phiến. C. Fomon. D. Axetanđehit (hay anđehit axetic) . Câu 18: Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm rối loạn chức năng sinh lí. Nhóm chất nào sau đây là ma túy (cấm dùng) ? A. Penixilin, ampixilin, erythromixin. B. Thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain. C. Thuốc phiện, penixilin, moocphin. D. Seduxen, cần sa, ampixilin, cocain. Câu 19: Người ta hút thuốc lá nhiều thường mắc các bệnh nguy hiểm về đường hô hấp. Chất gây hại chủ yếu có trong thuốc lá là : A. becberin. B. nicotin. C. axit nicotinic. D. moocphin. 2. Mức độ thông hiểu Câu 20: Khi đốt cháy than đá, thu được hỗn hợp khí trong đó có khí X (không màu, không mùi, độc). X là khí nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. SO2. D. NO2. Câu 21: Có nhiều loại bánh cần tạo độ xốp, vì vậy trong quá trình nhào bột người ta thường cho thêm hóa chất nào trong số các chất sau: A. NaNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. NH4HCO3. Câu 22: Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. SO2. B. N2O. C. CO2. D. NO2. Câu 23: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là: A. CO rắn. B. CO2 rắn. C. H2O rắn. D. SO2 rắn. Câu 24: Trong thực tế để làm sạch lớp oxit trên bề mặt kim loại trước khi hàn người ta thường dung một chất rắn màu trắng. Chất rắn đó là A. NaCl. B. Bột đá vôi. C. NH4Cl. D. Nước đá. Câu 25: Thành phần chính của khí Biogas gồm có metan (60-70%), hiđrosufua, cacbonic. Dựa vào mô hình dưới đây hãy giải thích. Vì sao khí đi ra từ hầm sinh khí lại phải cho đi qua nước?
A. An toàn, tránh nổ bếp ga khi dùng bình khí biogas. B. Để loại khí cacbonic khỏi thành phần khí biogas.
2
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
C. Để loại khí H2S mùi trứng thối, độc dựa vào tính tan trong nước của nó. D. Tạo dung dịch nước (dạng như dung dịch nước tiểu) để tưới cho hoa màu. Câu 26: Trong acquy chì chứa dung dịch axit sunfuric. Khi sử dụng acquy lâu ngày thường acquy bị "cạn nước". Để bổ sung nước cho acquy, tốt nhất nên cho thêm vào acquy loại chất nào sau đây ? A. Dung dịch H2SO4 loãng. B. Nước mưa. C. Nước muối loãng. D. Nước cất. Câu 27: Cho các nhóm tác nhân hóa học sau: (1) Ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+. (2) Các anion NO3-, PO43-, SO42- ở nồng độ cao. (3) Thuốc bảo vệ thực vật. (4) CFC (khí thoát ra từ một số thiết bị làm lạnh). Những nhóm tác nhân đều gây ô nhiễm nguồn nước là: A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4). Câu 28: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không trung xảy ra các phản ứng hóa học ở điều kiên nhiệt độ cao có tia lửa điện, tạo thành các sản phẩm có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây, theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng A. Đạm amoni. B. Phân lân. C. Đạm nitrat. D. Phân kali. Câu 29: Ở các khu chợ, khu thương mại người kinh doanh thường bày bán các loại hàng hóa, vật liệu đa dạng như vải vóc, thiết bị điện tử, đồ dùng gia đình… và đa phần các loại hàng hóa vật liệu này chứa kim loại hoạt động như Mg, Al …Nếu chẳng may xảy ra cháy thì việc đầu tiên phải ngắt nguồn dẫn điện và chọn phương án dập tắt đám cháy. Trong thực thế đó thì biện pháp nào sau là có thể sử dụng tốt nhất để dập các đám cháy? A. Dùng bình cứu hỏa chứa CO2 để dập đám cháy. B. Dùng vòi phun nước, phun vào đám cháy. C. Dùng cát phun vào khu chợ, khu thương mại. D. Huy động quạt để tạo gió dập đám cháy. 3. Mức độ vận dụng Câu 30: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg2+, Pb2+, Fe3+,... Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. Ca(OH)2. C. HCl. D. KOH. Câu 31: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Muối ăn. B. Cồn. C. Giấm ăn. D. Xút. Câu 32: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2. Để hạn chế tốt nhất khí SO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây? A. Giấm ăn. B. Muối ăn. C. Cồn. D. Xút. Câu 33: Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt than, lò than trong phòng kín có thể sinh ra khí CO độc, nguy hiểm. B. Rau quả được rửa bằng nước muối ăn vì nước muối có tính oxi hóa tiêu diệt vi khuẩn. C. Tầng ozon có tác dụng ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. D. Để khử mùi tanh của cá tươi (do amin gây ra) người ta rửa bằng giấm ăn. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (1) Khí gây ra mưa axit là SO2 và NO2. (2) Khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính là CO2 và CH4. (3) Senduxen, mocphin... là các chất gây nghiện. (4) Đốt là than đá dễ sinh ra khí CO là chất khí rất độc. (5) Metanol có thể dùng để uống như etanol. Số phát biểu sai là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
3
Câu 35: Cho các phát biểu sau : (a) Để xử lý thủy ngân rơi vãi, ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2, CH4 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là : D. 4. A. 2. B. 1. C. 3. Câu 36: Kem đánh răng chứa một lượng muối của flo (như CaF2, SnF2) có tác dụng bảo vệ lớp men răng vì nó thay thế một phần hợp chất có trong men răng là Ca5(PO4)3OH thành Ca5(PO4)3F. Điều này có ý nghĩa quan trọng trong bảo vệ răng vì lớp Ca5(PO4)3F A. có thể phản ứng với H+ còn lại trong khoang miệng sau khi ăn. B. không bị môi trường axit trong miệng sau khi ăn bào mòn. C. là hợp chất trơ, bám chặt và bao phủ hết bề mặt của răng. D. có màu trắng sáng, tạo vẻ đẹp cho răng. Câu 37: Hậu quả của việc Trái đất đang ấm dần lên là hiện tượng băng tan ở 2 cực. Các núi băng xưa kia nay chỉ còn là các chỏm băng. Hãy chọn những ảnh hưởng có thể xảy ra khi Trái đất ấm lên trong số các dự báo sau: (1) Nhiều vùng đất thấp ven biển sẽ bị nhấn chìm trong nước biển. (2) Khí hậu trái đất thay đổi. (3) Có nhiều trận bão lớn như bão Katrina. A. (2), (3). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (1), (2), (3). Câu 38: Khí SO2 do các nhà máy sinh ra là nguyên nhân quan trọng nhất gây ô nhiễm môi trường. Tiêu chuẩn quốc tế -6 3 quy định nếu lượng SO2 vượt quá 30.10 mol/m không khí thì coi là không khí bị ô nhiễm. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở một thành phố và phân tích có 0,0012 mg SO2 thì: A. không khí ở đó đã bị ô nhiễm. B. không khí ở đó có bị ô nhiễm quá 25% so với quy định. C. không khí ở đó có bị ô nhiễm gấp 2 lần cho phép. D. không khí ở đó chưa bị ô nhiễm.
4
Thành công chỉ đến với những người xứng đáng với nó!
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 1
Câu 12: Dùng quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 để luyện thành 800 tấn gang có hàm lượng Fe là 95%. Quá trình sản xuất gang bị hao hụt 2%. Vậy đã sử dụng bao nhiêu tấn quặng? A. 1325,3 tấn. B. 1311,9 tấn. C. 1338,7 tấn. D. 848,126 tấn.
Thời gian làm bài: 0 phút; (28 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 1
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là I. PHẢN ỨNG KHÔNG LÀM THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA CỦA SẮT ● Mức độ thông hiểu
Ví dụ minh họa A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25. Câu 2: Cho 3,6 gam hỗn hợp CuS và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 896 ml khí (đktc). Khối lượng (gam) muối khan thu được là A. 5,61. B. 5,16.
C. 4,61. D. 4,16. Câu 3: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,2 lít dung dịch HCl có nồng độ
3,5M. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp X lần lượt là: A. 25% và 75%. B. 20% và 80%. C. 22% và 78%. D. 30% và 70%.
Câu 4: Hoà tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO, Al2O3 trong 500 ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối sunfat khan thu được khi cô cạn dung dịch có khối lượng là A. 6,81 gam. B. 4,81 gam. C. 3,81 gam. D. 5,81 gam. Câu 5: Muốn sản xuất 5 tấn thép chứa 98% sắt cần dùng bao nhiêu tấn gang chứa 94,5% sắt (cho quá trình chuyển hoá gang thành thép là H = 85%)? A. 5,3 tấn. B. 6,1 tấn. C. 6,5 tấn. D. 7 tấn. Câu 6: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit. Giá trị của m là
Bài tập vận dụng A. 14,0. B. 16,0. C. 12,0. D. 8,0. Câu 7: Cho a gam oxit sắt từ (Fe3O4) hòa tan vừa đủ trong 400 ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của a là A. 2,32. B. 3,09. C. 4,64. D. 3,48. Câu 8: Hòa tan vừa hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M. Khối lượng mỗi
Câu 13: Từ m kg quặng hematit (chứa 75% Fe2O3, còn lại là tạp chất không chứa sắt) sản xuất được 140 kg gang chứa 96% sắt. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 80 %. Giá trị của m là A. 256. B. 320. C. 512. D. 640. Câu 14: Công ty cổ phần gang thép Thái Nguyên có công suất trung bình 570 tấn gang lỏng/ngày đêm. Để luyện được 570 tấn gang có hàm lượng sắt 96%, cần dùng x tấn quặng hematit chứa 80% Fe 2 O 3 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết lượng sắt bị hao hụt trong quá trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là A. 797,7. B. 997,1. C. 977,1. D. 781,7. Câu 15: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi) + Baû n chaá t phaû n öù ng : Fe3+ + 3OH − → Fe(OH)3 ↓ n Fe3+ = n Fe(OH)3 = 0,01 P1: ⇒ + − → NH3 ↑ + H2 O n NH + = n NH3 = 0,03 NH 4 + OH 4 P2 : Ba2 + + SO 4 2 − → BaSO4 ↓⇒ n SO 2− = n BaSO = 0,02 4
3
BTÑT trong moä t nöû a X : n Cl− = 2n Fe3+ + n NH + − 2n SO 2− = 0,02 4 4 + m muoái trong X = 2(m Fe3+ + m NH 4+ + m Cl− + m SO42− ) = 7,46 gam ● Mức độ vận dụng
Ví dụ minh họa A. 3,73 gam. B. 7,04 gam. C. 7,46 gam. D. 3,52 gam. Câu 16: Cho m gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và 9,75 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 9,12. B. 8,75. C. 7,80. D. 6,50.
Câu 17: Hỗn hợp X có khối lượng 17,86 gam gồm CuO, Al2O3 và FeO. Hòa tan X bằng V ml HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 33,81 gam muối khan. Giá trị của V là A. 580. B. 450. C. 1600. D. 900.
oxit trong hỗn hợp là: A. 4 gam và 16 gam.
Câu 18: 1,368 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng vừa hết với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được hỗn hợp gồm hai muối, trong đó khối lượng của muối FeCl2 là 1,143 gam. Dung dịch Y có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu? A. 0,216 gam. B. 1,836 gam. C. 0,228 gam. D. 0,432 gam.
cạn dung dịch sau phản ứng thì số gam muối khan thu được là A. 80,2. B. 70,6. C. 49,3.
Câu 19: Hoà tan 4 gam FexOy cần 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d = 1,05 g/ml). Oxit Fe là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 20: Cho 4,56 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng
B. 10 gam và 10 gam. C. 8 gam và 12 gam. D. 14 gam và 6 gam. Câu 9: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M, rồi cô
D. 61,0. Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 46,1 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 1,7 lít dung dịch axit H2SO4 0,5M
vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam hỗn hợp muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 114,1. B. 113,1. C. 112,1. D. 111,1.
Câu 11: Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là Al : 0,1 t o Fe, Al2 O3 H2 SO4 FeSO4 + Sô ñoà phaû n öù ng : → → Al (SO ) FeO : 0,15 ... 4 3 2 3nAl ⇒ nH SO = nFeSO + 3nAl (SO ) = nFeO + = 0,3 ⇒ VH SO 1M = 300 ml 2 4 4 2 4 3 2 4 2 A. 375. B. 600. C. 300.
xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y ; Cô cạn dung dịch Y thu được 3,81 gam muối FeCl2 và m gam FeCl3.Giá trị của m là
Bài tập vận dụng A. 8,75. B. 9,75. C. 4,875. D. 7,825. Câu 21: Để hoà tan hoàn toàn 23,2 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol
Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 0,8. B. 1,8. C. 2,3.
D. 1,6. Câu 22: Cho 41,76 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 tác
dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M (loãng). Giá trị của V là A. 0,6 lít. B. 0,72 lít. C. 0,8 lít. D. 1 lít.
D. 400.
Trang 1/3 - Mã đề thi 1
Câu 23: Chia 46,84 gam hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe3O4, CuO thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với 390 ml dung dịch HCl 2M. Cho phần 2 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng. Số gam muối sunfat thu được là Trang 2/3 - Mã đề thi 1
A. 44,87 gam. B. 51,11 gam. C. 54,62 gam. D. 61,64 gam. Câu 24: Hòa tan 4 gam oxit kim loại hóa trị III cần dùng 150 ml dung dịch HCl 1M. Công thức oxit kim loại đem dùng là A. Al2O3. B. Fe2O3. C. Cr2O3. D. ZnO. Câu 25: Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7 gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là + Sô ñoà phaû n öù ng : CO2 ↑ Al2 O3 , ZnO CO to FeO, CaO 3+ 2+ Al2 O3 , Zn HCl Al , Zn → + H2 ↑ 2+ 2+ Fe, CaO Fe , Ca ⇒ Chaá t khöû laø CO, chaá t oxi hoù a laø HCl.
31,9 − 28,7 = 0,2 n H2 = 0,2 BCPÖ : n CO = n O trong oxit pö = 16 + ⇒ BT E : 2n CO = 2n H VH2 (ñktc) = 4,48 lít 2 A. 5,6. B. 11,2. C. 6,72.
D. 4,48. Câu 26: Dẫn luồng khí CO đi qua hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng, sau một thời gian thu được chất
rắn X và khí Y. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 6,72 . D. 3,36.
Câu 27: Hòa tan hết 6,08 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe bằng dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 1,792 lít NO (đktc). Thêm từ từ 2,88 gam bột Mg vào dung dịch X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,448 lít NO (đktc), dung dịch Y và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 4,96 gam. B. 3,84 gam. C. 6,4 gam. D. 4,4 gam. Câu 28: X là quặng hematit chứa 60% Fe2O3; Y là quặng manhetit chứa 69,6% Fe3O4. Trộn mX tấn quặng X với mY tấn quặng Y, thu được quặng Z, mà từ 1 tấn quặng Z có thể điều chế được 0,5 tấn gang chứa 4% cacbon. Tỉ lệ mX/mY là A. 5:2. B. 3:4. C. 4:3. D. 2:5. -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3/3 - Mã đề thi 1
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 2
A. 12,8 gam. B. 8,2 gam. C. 6,4 gam. D. 9,6 gam. Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với
Thời gian làm bài: 0 phút; (46 câu trắc nghiệm)
dung dịch HCl, thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Giá trị của V là A. 1,12. B. 3,36. C. 2,24.
Mã đề thi 2
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm 9,6 gam lưu huỳnh và 22,4 gam sắt trong ống nghiệm kín, không chứa không khí, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được rắn Y. Thành phần của rắn Y là II. PHẢN ỨNG LÀM THAY ĐỔI SỐ OXI HÓA CỦA SẮT 1. Phản ứng oxi hóa sắt thành sắt(II) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa A. Fe. B. Fe và FeS. C. FeS. D. S và FeS
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4. Câu 3: Cho 2,52 gam một kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo ra 6,84 gam muối sunfat. Kim
loại đó là A. Mg.
B. Fe.
C. Ca.
D. Al.
Câu 4: Nhúng một đinh sắt sạch vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy đinh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng đinh sắt tăng 1 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là A. 3,5 gam. B. 2,8 gam. C. 7,0 gam. D. 5,6 gam. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 10,08 lít
khí (đktc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là A. 13,8. B. 9,6. C. 6,9.
D. 18,3. Câu 6: Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08 lít
khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là A. 58,70%. B. 20,24%.
C. 39,13%. D. 76,91%. Câu 7: Cho hỗn hợp Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,464 lít hỗn hợp khí (đktc). Dẫn
hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư, sinh ra 23,9 gam kết tủa đen. Phần trăm khối lượng của Fe và FeS trong hỗn hợp lần lượt là A. 94,02% và 5,98%. B. 5,98% và 94,02%. C. 25% và 75%. D. 75% và 25%. Câu 8: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 25,4 gam muối khan. Vậy giá trị của m là Bài tập vận dụng A. 16,8. B. 11,2. C. 6,5. D. 5,6.
Câu 9: Hoà tan hết 38,60 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là A. 48,75 gam. B. 84,75 gam. C. 74,85 gam.
D. 78,45 gam. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn Fe vào dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cô cạn dung
dịch trong điều kiện không có oxi thu được 55,6 gam muối với hiệu suất 100%. Công thức phân tử của muối là A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4.9H2O. D. FeSO4.7H2O.
Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 5,4 gam Al và 5,6 gam Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là? A. 6,72. B. 10,08. C. 8,96. D. 11,2.
D. 4,48. Câu 15: Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là A. 20,25. B. 19,45. C. 8,4. D. 19,05.
Câu 16: Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 30%. B. 70%. C. 56%. D. 44%. Câu 17: Hòa tan hoàn toàn 6,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 2,688 lít hiđro (đktc) và dung dịch chứa m gam muối sunfat. Giá trị của m là A. 17,96. B. 20,54. C. 19,04. D. 14,5. Câu 18: Cho sản phẩm thu được khi nung 22,4 gam Fe và 52 gam S phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl. Thể tích dung dịch CuSO4 10% (d=1,1 g/ml) cần dùng để phản ứng hết với khí sinh ra ở phản ứng trên là (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 0,582 lít. B. 1,760 lít. C. 1,745 lít. D. 1,700 lít. Câu 19: Hỗn hợp X gồm các chất Fe3O4, Al2O3, CuO và MgO có cùng số mol. Dẫn khí H2 dư qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thu được m gam muối và 3,36 lít H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là FeCl2 : 3x mol Fe O (x mol), CuO (x mol) H2 , t o Fe, Cu HCl + 3 4 → → AlCl3 : 2x mol + H2 ↑ Al2 O3 (x mol), MgO (x mol) Al2 O3 , MgO MgCl : x mol 2 ⇒ 3x = n Fe = nH = 0,15 ⇒ x = 0,05 ⇒ m muoái = 37,15 gam 2
A. 40,70. B. 42,475. C. 37,15. D. 43,90. Câu 20: Cho hỗn hợp kim loại gồm x mol Zn và y mol Fe vào dung dịch chứa z mol CuSO4. Kết thúc phản
ứng thu được dung dịch thu chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên? ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa A. x ≥ z. B. x ≤ z. C. z ≥ x + y. D. x < z ≤ x + y. Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 2,8 gam Fe và 3,6 gam Mg vào 200 ml dung dịch CuSO4 x (mol/lít). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,4 gam chất rắn. Giá trị của x là + ∆m = 0,15(64 − 24) + (64 − 56)a = 12,4 − 3,6 − 2,8 ⇒ a = 0 ⇒ x =
0,15 = 0,75 0,2
A. 0,35. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,75. Câu 22: Cho 4,56 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và dung dịch chứa CuSO4, sau một thời gian thu được 4,6
gam chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư thấy còn lại 3,2 gam chất rắn chưa tan và dung dịch có chứa một muối. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X là A. 57,02%. B. 53,72%. C. 62,35%. D. 46,67%.
Câu 23: Cho 10,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,8 gam chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 muối. Thêm KOH dư vào dung dịch Z, thu được 11,1 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 39,87%. B. 17,65%. C. 18,65%. D. 19,65%. Câu 24: Hòa tan 8,4 gam Fe vào 500 ml dung dịch X gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,1M. Cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Câu 12: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn bằng dung dịch HCl dư. Dung dịch thu được sau phản ứng tăng lên so với ban đầu (m – 2) gam. Khối lượng (gam) muối clorua tạo thành trong dung dịch là A. m +71. B. m + 36,5. C. m + 35,5. D. m + 73.
Câu 13: Ngâm một lá Fe trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng lấy lá Fe ra rửa nhẹ làm khô, đem cân thấy khối lượng tăng thêm 1,6 gam. Khối lượng Cu bám trên lá Fe là bao nhiêu gam? Trang 1/5 - Mã đề thi 2
Trang 2/5 - Mã đề thi 2
+ n HCl = 0,1 mol; n H SO = 0,05 mol ⇒ n 2
4
+ 2 n Fe > n + ⇒ n electron nhöôøng > n electron nhaän H 0,15
0,2
H+
= 0,2 mol.
n + Fe dö ⇒ + ⇒ n Fe pö = H = 0,1 2 H heá t
+ m muoái = m 2 + + m − + m 2 − = 13,95 gam Fe Cl SO4 0,1.56
0,1.35,5
0,05.96
A. 18,75 gam. B. 16,75 gam. C. 19,55 gam. D. 13,95 gam. Câu 25: Hòa tan hết 10,4 gam hỗn hợp Fe, Mg vào 500 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,4M và HCl 0,8M, thu
được dung dịch Y và 6,72 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 34,2≤ m ≤ 39,2. B. 36,7. C. 34,2. D. 39,2.
Câu 26: Nung 20,8 gam hỗn hợp X gồm bột sắt và lưu huỳnh trong bình chân không, thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 9. Giá trị của m là A. 6,4. B. 16,8. C. 4,8. D. 3,2. Câu 27: Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l. Sau phản ứng hoàn toàn cô cạn được 34,575 gam chất rắn. Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với 800 ml dung dịch HCl x mol/l, cô cạn thu được 39,9 gam chất rắn. Giá trị của x và khối lượng của Fe trong hỗn hợp là: A. x = 0,9 và 5,6 gam. B. x = 0,9 và 8,4 gam. C. x = 0,45 và 5,6 gam. D. x = 0,45 và 8,4 gam.
Câu 28: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm Mg và Fe vào 800 ml dung dịch chứa CuCl2 0,5M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai kim loại. Khối lượng của Mg trong m gam hỗn hợp X là BTE : 2x + 2y = 0,8.0,5.2 + 0,8 x = 0,6 n Mg = x + ⇒ ⇒ ⇒ m Mg = 14,4 gam n Fe pö = y ∆m : 0,8.0,5.64 − (24x + 56y) = m − m = 0 y = 0,2 A. 12,0 gam. B. 7,2 gam. C. 14,4 gam. D. 13,8 gam.
Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là A. 19,76%. B. 11,36%. C. 15,74%. D. 9,84%. Câu 30: Cho m gam hỗn hợp Al, Fe vào 300 ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch X và 5,6 lít H2 (đktc). Tính thể tích dung dịch NaOH 1M cần cho vào dung dịch X để thu được kết tủa có khối lượng lớn nhất? Bài tập vận dụng A. 300 ml. B. 500 ml. C. 400 ml. D. 600 ml. Câu 31: Cho a mol kim loại Mg vào dung dịch hỗn hợp chứa b mol CuSO4 và c mol FeSO4. Kết thúc phản
ứng dung dịch thu được chứa 2 muối. Xác định điều kiện phù hợp cho kết quả trên. A. a ≥ b. B. b ≤ a < b + c. C. b ≤ a ≤ b + c. D. b < a < 0,5(b + c).
Câu 32: Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO4. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch CuSO4 là A. 0,02M. B. 0,04M. C. 0,05M. D. 0,10M.
Câu 33: Cho 9,2 gam hỗn hợp kim loại Mg và Fe vào 210 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và 15,68 gam hai kim loại. Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là A. 60,87%. B. 24,35%. C. 36,52%. D. 70,43%. Câu 34: Cho 2,8 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M; khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn X. Giá trị của m là A. 4,72. B. 4,08. C. 4,48. D. 3,20. Câu 35: Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản
n Al = 0,2; n Fe = 0,2; n AgNO3 = 0,8 + ⇒ Chaát raé n goàm Ag vaø Fe dö. 3n Al < n AgNO3 < 3n Al + 2n Fe BTE : 3n Al + 2 n Fe pö = n AgNO = 0,8 3 n = 0,1 0,2 Fe pö x + ⇒ + m Fe dö Ag m chaát raén = m m chaát raén = 92 0,8.108 56(0,2 − x)
A. 100,0. B. 97,00. C. 98,00. D. 92,00. Câu 37: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch chứa hai muối AgNO3 0,15M và Cu(NO3)2 0,1M, sau một
thời gian thu được 3,84 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch X. Cho 3,25 gam bột Zn vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,895 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y. Giá trị của m là A. 0,560. B. 2,240. C. 2,800. D. 1,435.
Câu 38: Nung nóng hỗn hợp bột gồm a mol Fe và b mol S trong khí trơ, hiệu suất phản ứng bằng 75%, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 5,0. Tỉ lệ a : b là A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 1 : 2. D. 1 : 3. a 3 n FeS = nS pö = 0,75b n(H2 S, H2 ) = 0,75b + (a − 0,75b) = 1 (choï n) a = 1 + ⇒ ⇒ ⇒ = b 1 n a 0,75b m 0,75b.34 2(a 0,75b) 5.2 b 1/ 3 = − = + − = = (H2 S, H2 ) Fe dö Câu 39: Cho 5,35 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Al vào 250 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được 3,92 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X trong điều kiện không có không khí, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 20,900. B. 26,225. C. 26,375. D. 28,600. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng, thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là A. 10,21%. B. 15,22%. C. 18,21%. D. 15,16%. Câu 41: Oxi hóa hoàn toàn 0,728 gam bột Fe, thu được 1,016 gam hỗn hợp hai oxit sắt (hỗn hợp X). Lấy hỗn hợp X này trộn với 5,4 gam bột Al rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (hiệu suất 100%). Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư. Thể tích khí bay ra (đktc) là + Sô ñoà phaû n öù ng : Fe, Al 2 O3 HCl O2 Al: 0,2 mol Fe → Fex Oy → → H2 ↑ to to Al dö
0,013 mol
1,016 gam
+ BTE : 2n Fe + 3nAl = 4nO + 2n H ⇒ 2.0,013 + 3.0,2 = 4. 2
2
1,016 − 0,728 + 2n H 2 32
⇒ nH = 0,295 mol ⇒ VH = 6,608 lít 2
2
A. 6,608 lít. B. 6,806 lít. C. 3,304 lít. D. 3,403 lít. Câu 42: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%. D. 1,0 và 22,93%.
Câu 43: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,8. B. 3,36. C. 3,08. D. 4,48.
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 16,0. B. 18,0. C. 16,8 . D. 11,2. Câu 36: Cho hỗn hợp bột gồm 5,4 gam Al và 11,2 gam Fe vào 800 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
Câu 44: Cho hỗn hợp gồm 2 gam Fe và 3 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và
Trang 3/5 - Mã đề thi 2
Trang 4/5 - Mã đề thi 2
0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 5,4. B. 2,6. C. 4,8. D. 6,4. Câu 45: Cho 30,8 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, FeCO3, Mg, MgO và MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch
H2SO4 loãng, thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm CO2, H2 và dung dịch Z chỉ chứa 60,4 gam hỗn hợp muối sunfat trung hòa. Tỉ khối của Y so với He là 6,5. Khối lượng của MgSO4 có trong dung dịch Z là n CO + nH2 = 0,35 nCO = 0,2 + 2 ⇒ 2 44n CO2 + 2n H2 = 4.6,5.0,35 = 9,1 n H2 = 0,15 Fe, FeCO3 Fe (x mol) quy ñoåi H2 SO4 MgSO4 H2 + FeO,MgO → → Mg (y mol) + Mg, MgCO O (z mol), CO FeSO 4 CO2 3 2 56x + 24y + 16z = 30,8 − 0,2.44 = 22 x = 0,2 ⇒ 152x + 120y = 60,4 ⇒ y = 0,25 ⇒ m MgSO = 30 gam 4 BTE : 2x + 2y = 2z + 0,15.2 z = 0,3 A. 38,0 gam. B. 33,6 gam. C. 36,0 gam.
D. 30,0 gam. Câu 46: Cho 8,96 gam bột Fe vào bình chứa 200 ml dung dịch NaNO3 0,4M và H2SO4 0,9M. Sau khi kết
thúc các phản ứng, thêm tiếp lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào bình (không có mặt oxi), thu được m gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là n
H+ vöø a laø moâi tröôø ng, vöø a laø chaá t oxi hoù a 0,36 = 4,5 ⇒ = 3n − + n + = 3.0,08 + (0,36 − 0,32) = 0,28 (*) n n − 0,08 e nhaän max NO3 H oxi hoùa NO3 + 2n Fe ≤ n e nhöôøng max ≤ 3n Fe ⇒ 0,32 ≤ n e nhöôøng max ≤ 0,48 (**). +
H+
=
+ Töø (*) vaø (**) ⇒ Fe dö, n
Fe2 + taïo thaønh
=
0,28 = 0,14 2
Fe(OH)2 : 0,14 ⇒ keá t tuûa goàm ⇒ m keát tuûa = 54,54 gam BaSO4 : 0,18 A. 55,66. B. 54,54. C. 56,34.
D. 56,68.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 5/5 - Mã đề thi 2
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 3
Câu 11: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam. Câu 12: Cho m gam bột Fe phản ứng hết với x mol Cl2, cũng m gam bột Fe phản ứng vừa hết với dung dịch
Thời gian làm bài: 0 phút; (98 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 3
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...............................................................................
chứa y mol HCl. Tỉ lệ y : x là A. 2 : 1. B. 4 : 3.
C. 1 : 2. D. 3 : 4. Câu 13: Clo hoá 33,6 gam một kim loại X ở nhiệt độ cao, thu được 97,5 gam muối XCl3. Kim loại X là A. Al. B. Cr. C. Au. D. Fe. Câu 14: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất,
ở đktc). Giá trị của V là
Câu 1: Cho 11,2 gam bột sắt tác dụng với khí clo dư. Sau phản ứng thu được 32,5 gam muối sắt. Khối lượng khí clo tham gia phản ứng là 2. Phản ứng oxi hóa sắt và hợp chất thành sắt(III) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa * Phản ứng một giai đoạn A. 21,3 gam. B. 20,50 gam. C. 10,55 gam.
HNO3 loãng (dư), thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,0. B. 22,4. C. 15,6. D. 24,2.
D. 10,65 gam.
Câu 2: Đốt cháy hết 13,6 gam hỗn hợp Mg, Fe trong bình khí clo dư, sau phản ứng thấy thể tích khí clo giảm 8,96 lít (đktc). Khối lượng muối clorua khan thu được là A. 65,0 gam. B. 38,0 gam. C. 50,8 gam.
D. 42,0 gam. Câu 3: Cho 5,6 gam kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư, thu được 16,25 gam muối. Kim loại M là A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Mg. Câu 4: Hỗn hợp X gồm Al, Zn và Fe. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với H2SO4 loãng dư, thu được 5,6 lít
H2 (đktc). Mặt khác, khi hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 6,72 lít SO2 (đktc). Khối lượng Fe có trong m gam hỗn hợp X là n Fe = 0,1 mol TN1: 3n Al + 2n Zn + 2n Fe = 2n H = 0,5 2 + ⇒ + + = = TN2 : 3n 2n 3n 2n 0,6 m = 5,6 gam Al Zn Fe SO2 Fe A. 5,6 gam. B. 8,4 gam. C. 6,72 gam.
Câu 16: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4 trong dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí gồm NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 1,1 mol. B. 1,2 mol. C. 1,3 mol. D. 1,4 mol. Câu 17: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 8,96 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là n = x BTE ôû P1: n Fe = n H2 = 0,1 n = 0,1 + Fe ; ⇒ Fe n Cu = y BTE ôû P2 : 3n Fe + 2n Cu = 2n SO2 = 0,8 n Cu = 0,25 ⇒ m = 2(0,1.56 + 0,25.64) = 43,2 gam
A. 21,6. B. 38,4. C. 26,4. D. 43,2. Câu 18: Khi cho 2,00 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Fe phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch
D. 2,8 gam. Câu 5: Cho hỗn hợp gồm FeO, CuO, Fe3O4 có số mol bằng nhau tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp khí gồm 0,09 mol NO2 và 0,05 mol NO. Số mol của mỗi chất là A. 0,36. B. 0,24. C. 0,12.
D. 0,21. Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng lượng vừa đủ 300 ml dung dịch HNO3
5M, thu được V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc) và 96,8 gam muối Fe(NO3)3. Giá trị của V là A. 8,96 lít. B. 2,24 lít. C. 6,72 lít. D. 4,48 lít.
Câu 7: Hòa tàn hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,2 mol FeO vào dung dịch HCl dư, thu được dung
dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Lọc lấy kết tủa Y rồi đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn, m có giá trị là * Phản ứng nhiều giai đoạn A. 16 gam. B. 32 gam. C. 48 gam. D. 52 gam.
Câu 8: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 24. B. 20. C. 36. D. 18. Câu 9: Cho 2,7 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe và Mg phản ứng hết với O2 dư, thu được 4,14 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Cho Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,3M. Giá trị của V là A. 0,30. B. 0,15. C. 0,60. D. 0,12. Câu 10: Nung 13,44 gam Fe với khí clo. Sau khi phản ứng kết thúc, khối lượng sản phẩm thu được là 29,25 gam. Hiệu suất của phản ứng là Bài tập vận dụng * Phản ứng một giai đoạn A. 80%. B. 75%.
+ BTE : n NO = n Fe = 0,1 mol ⇒ VNO = 2,24 lít
A. 2,24. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72. Câu 15: Đốt 5,6 gam Fe trong không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch
HCl, thu được 1,12 lít khí hiđro (đktc). Nếu cho 2,00 gam hỗn hợp X như trên phản ứng hoàn toàn với lượng dư khí Cl2, thu được 5,763 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là A. 22,4%. B. 16,8%. C. 19,2%. D. 8,4%.
Câu 19: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm x mol FeO, x mol Fe2O3 và y mol Fe3O4 bằng dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được 6,72 lít NO2 (đktc). Giá trị của m là x mol FeO quy ñoå i + x mol Fe2 O3 → (x + y) mol Fe3 O4 (x mol FeO + x mol Fe2 O3 = x mol Fe3O 4 ) y mol Fe O 3 4 + BTE : n Fe O = n NO ⇒ x + y = 0,3 ⇒ m = 69,6 gam 3 4
2
A. 46,4. B. 48,0. C. 35,7. D. 69,6. Câu 20: Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3, thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (đktc) có tỉ
khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng A. 23,2 gam. B. 46,4 gam.
C. 34,8 gam. D. 38,7 gam. Câu 21: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Fe, 0,15 mol Fe2O3 và 0,1 mol Fe3O4 tác dụng hết với dung dịch H2SO4
loãng, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Z. Giá trị của m là * Phản ứng nhiều giai đoạn A. 70. B. 72. C. 65. D. 75.
Câu 22: Cho m gam hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Cu vào một bình kín chứa 0,9 mol oxi. Nung nóng bình, C. 96,8%.
D. 90,8%. Trang 1/11 - Mã đề thi 3
sau một thời gian cho đến khi số mol O2 trong bình chỉ còn 0,865 mol và chất rắn trong bình có khối lượng 2,12 gam. Giá trị của m là A. 1,0. B. 0,2. C. 0,1. D. 1,2. Trang 2/11 - Mã đề thi 3
Câu 23: Đem 11,2 gam Fe để ngoài không khí, sau một thời gian thu được một hỗn hợp X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí SO2 (đktc). Số mol H2SO4 đã tham gia phản ứng là A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,45.
Câu 24: Cho 4,368 gam bột Fe tác dụng với m gam bột S. Sau phản ứng được rắn X. Toàn bộ X tan hết trong dung dịch HNO3 loãng dư được sản phẩm khử duy nhất là 0,12 mol NO. Giá trị m là A. 0,672. B. 0.72. C. 1,6. D. 1,44.
Câu 25: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm x mol FeS2 và y mol Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) và khí duy nhất NO. Tỉ lệ x : y là ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa * Phản ứng một giai đoạn A. 1 : 3. B. 2 : 1. C. 1 : 2.
Câu 34: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 (đktc) và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thì thu được bao nhiêu lít khí NO2 (đktc)? 0,8 mol HCl + X → 0,4 mol FeCl2 + 0,1 mol H2 ↑ + 0,05 mol Fe dö.
0,8 − 0,1.2 = 2n H O = = 0,3 n 2 ⇒ O trong X 3 n Fe trong X = n FeCl + n Fe dö = 0,45 2 + BTE ⇒ n NO = 0,45.3 − 0,3.2 = 0,75 mol ⇒ VNO = 16,8 lít 2
2
A. 4,48 lít. B. 10,08 lít. C. 16,8 lít. D. 20,16 lít. Câu 35: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác
D. 3 : 1.
Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp m gam hỗn hợp gồm FeS2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X (chỉ chứa hai muối sunfat) với tổng khối lượng là 72 gam. Giá trị của m là A. 80. B. 20. C. 60. D. 40. Câu 27: Cho 12 gam hỗn hợp Fe, Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 63%. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 11,2 lít (đktc) khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch X là A. 36,66% và 28,48%. B. 27,19% và 21,12%. C. 27,19% và 72,81%. D. 78,88% và 21,12%. Câu 28: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích không đổi chứa không khí (dư), nung bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là A. a = b+c. B. 4a+4c=3b. C. b=c+a. D. a+c=2b. Câu 29: Để khử hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thì cần 0,05 mol H2. Mặt khác, hoà tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thì thu được V ml khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 224. B. 448. C. 336. D. 112. Câu 30: Cho 36 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thấy thoát ra 5,6 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Số mol H2SO4 đã phản ứng là A. 0,5 mol. B. 1 mol. C. 1,5 mol. D. 0,75 mol. Câu 31: Hoà tan 20,8 gam hỗn hợp bột gồm FeS, FeS2, S bằng dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 53,76 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì khối lượng chất rắn thu được là A. 16 gam. B. 9 gam. C. 8,2 gam. D. 10,7 gam. Câu 32: Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là 19.2 − 14 = 1,5 NO quy ñoåi x = + 16 → NOx ⇒ NO2 soá oxi hoùa cuû a N trong NO laø + 3 1,5
dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng xong được dung dịch Y, Cô cạn dung dịch Y được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 32,15. B. 33,33. C. 35,25. D. 38,66.
Câu 36: Hòa tan hoàn toàn a gam một oxit sắt bằng H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn cũng a gam oxit đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hòa tan lượng sắt tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. Công thức của oxit sắt là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeCO3. Câu 37: Hỗn hợp X gồm CuSO4, FeSO4, Fe2(SO4)3, trong đó phần trăm khối lượng của S là 22%. Lấy 50 gam hỗn hợp X hoà tan trong nước, thêm dung dịch NaOH dư, kết tủa thu được đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi. Lượng oxit sinh ra đem khử hoàn toàn bằng CO, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là * Phản ứng nhiều giai đoạn A. 17. B. 19. C. 20. D. 18. Câu 38: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. m có giá trị là A. 39,2. B. 23,2. C. 26,4. D. 29,6.
Câu 39: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 87,5. B. 125. C. 62,5. D. 175. Câu 40: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tan vừa hết trong 700 ml dung dịch HCl 1M, thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng Y là A. 16 gam. B. 32 gam. C. 8 gam. D. 24 gam. Câu 41: Cho 3,76 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là n − = n − = n electron trao ñoåi = 3n NO = 3.0,06 = 0,18 NO3 taïo muoá i OH + m hiñroxit = m kim loaïi + m OH− = 3,76 + 0,18.17 = 6,82 gam A. 7,84. B. 4,78. C. 5,80.
Fe : 0,17 mol quy ñoåi HNO3 + 11,6 − 9,52 ← X → Fe(NO3 )3 + NO1,5 + H 2 O = 0,13 O : 16 0,17.3 − 0,13.2 + BTE ⇒ n NO = = 0,125 mol ⇒ VNO = 2,8 lít 1,5 1,5 2 A. 1,4. B. 2,8. C. 5,6.
D. 6,82. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn 10,8 gam Fe và FexOy vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được dung dịch X và
D. 4,2. Câu 33: Cho 39,2 gam hỗn hợp M gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3, CuO và Cu (trong đó oxi chiếm 18,367% về
khối lượng) tác dụng vừa đủ với 850 ml dung dịch HNO3 nồng độ a mol/l, thu được 0,2 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là A. 2,0. B. 1,5. C. 3,0. D. 1,0. Trang 3/11 - Mã đề thi 3
1,12 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 đã tham gia phản ứng là A. 0,8. B. 1,2. C. 1,1. D. 0,5.
Câu 43: Cho 3,04 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Để khử hoàn toàn hỗn hợp X cần 0,1 gam hiđro. Mặt khác, hoà tan hỗn hợp X trong H2SO4 đặc, nóng thì thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) là A. 336 ml. B. 448 ml. C. 112 ml. D. 224 ml.
Câu 44: Để 10,08 gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được 12 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3. Hòa tan X hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 6,72 lít khí X (đktc). Khí X là Trang 4/11 - Mã đề thi 3
A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2. Câu 45: Đốt cháy x mol Fe bởi oxi, thu được 2,52 gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3, thu được 0,0175 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO2. Tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 19. Giá trị của x là A. 0,06 mol. B. 0,035 mol. C. 0,07 mol. D. 0,075 mol.
Câu 46: Cho một luồng khí H2 và CO đi qua ống đựng 10 gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được m gam X gồm 3 oxit sắt. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch Y và 1,12 lít NO (đktc) duy nhất. Thể tích CO và H2 đã dùng (đktc) là A. 1,68. B. 2,24. C. 1,12. D. 3,36. Câu 47: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch Y tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là m = 56n Fe + 96n 2− = 90,4 SO 4 (FeSO4 , Fe2 (SO4 )3 + m (FeCl , Fe (SO ) = 56n Fe + 96n 2 − + 71n Cl = 97,5 SO4 3 2 4 3 2 BTE : 3n Fe = 2n SO 2 − + 2n Cl2 4 n = 0,5 n = n 2 − = 0,65 Fe SO 4 O2 − trong X ⇒ n SO = 0,65 ⇒ 4 m X = 0,5.56 + 0,65.16 = 38,4 gam n Cl2 = 0,1 A. 23,2. B. 39,2. C. 38,4.
A. 156. B. 134. C. 124. D. 142. Câu 50: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,18 mol FeS2 và a mol Cu2S bằng dung dịch HNO3 vừa đủ, thu
được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat và V lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là Bài tập vận dụng * Phản ứng một giai đoạn A. 44,8 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 33,6 lít.
Câu 51: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và C (Fe chiếm 53,846% về khối lượng) phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư tạo ra NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Thể tích khí (đktc) tạo thành sau phản ứng là A. 44,8 lít. B. 14,2 lít. C. 51,52 lít. D. 42,56 lít.
Câu 52: Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng, dư, chỉ thoát ra khí SO2 với thể tích 0,112 lít (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Công thức của hợp chất sắt đó là A. FeS. B. FeO. C. FeS2. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là A. 2,24. B. 4,48. C. 5,60. D. 3,36. Câu 54: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể) A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b.
D. 46,4. Câu 48: Hỗn hợp X gồm các chất CuO, Fe3O4, Al có số mol bằng nhau. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 33,9
gam X trong môi trường không có không khí, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được hỗn hợp sản phẩm khử Z chỉ gồm NO2, NO có tổng thể tích 4,48 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với heli là Fe3+ , Al3+ CuO : x mol t o Cu, Fe HNO3 NO ↑ 2 + − + Sô ñoà phaû n öù ng : Al : x mol → → + Cu , NO3 Al2 O3 ,... NO2 ↑ + Fe O : x mol H 3 4 Y nZ = 0,2 mol mX =33,9 gam
Câu 55: Nung hỗn hợp gồm FeCO3 và FeS2 với tỉ lệ mol là 1:1 trong một bình kín chứa không khí dư với áp suất p1 atm. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và áp suất khí trong bình lúc này là p2 atm (thể tích các chất rắn không đáng kể và sau phản ứng lưu huỳnh ở mức oxi hóa +4). Mối liên hệ giữa p1 và p2 là A. p1 = p2. B. p1 = 2p2. C. 2p1 = p2. D. p1 = 3p2. Câu 56: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối KNO3 và Fe(NO3)2 sau phản ứng thu được hỗn hợp X gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 là 21,6. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 là + Phöông trình phaûn öù ng : o
t 2KNO3 → 2KNO2 + O2 ↑
mol :
m = 33,9 X 80x + 27x + 232x = 33,9 x = 0,1 + nNO + nNO = 0,2 ⇒ nNO + nNO = 0,2 ⇒ nNO = 0,1 2 2 2 3n + nFe O = nNO + 3nNO 3x + x = nNO + 3nNO nNO = 0,1 3 4 2 2 Al
x
0,5x
→ o
t 4Fe(NO3 )2 → 2Fe2 O3 + 8NO2 ↑ +O2 ↑
mol :
y
+ Ñöôø ng cheù o :
30 + 46 ⇒ MZ = = 38 ⇒ d Z = 9,5 2 He A. 10,5. B. 21,0.
C. 9,5. D. 19,0. Câu 49: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2 gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với giá trị nào sau đây? n NO = 2x; n N = x 2 + 26,2 + 400 − 421,8 BTKL : x = = 0,05 88 n NH + = a; BTNT N : n NO − = 1,65 − a 3 4 + Trong Z : ⇒ a = 0,025 26,2 − 21,4 + 0,8 + 8a n ñieän tích döông cuûa ion kim loaïi = 2. 16
2y → 0,25y
→ nO
2
n NO
2
=
MNO − M X 2
MX − MO
⇒
0,5x + 0,25y = 0,25 2y
2
x 1 2.180 ⇒ = ⇒ %Fe(NO3 )2 = = 78,09% y 2 101 + 2.180 A. 60%. B. 40%.
C. 78,09%. D. 34,3%. Câu 57: Hòa tan hoàn toàn 10,44 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X và
1,624 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 29. B. 52,2. C. 58,0. D. 54,0.
Câu 58: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 38,72 gam muối khan. Giá trị của V là A. 2,24 . B. 3,36. C. 1,344. D. 4,48 . Câu 59: Cho 17,04 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 2,016 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 53,250. B. 58,080. C. 73,635. D. 51,900.
+ m chaát tan trong X = 1,85.10%.63 + 0,025.18 + 21,4 + 1,625.62 = 134, 225 ≈ 134
Trang 5/11 - Mã đề thi 3
Trang 6/11 - Mã đề thi 3
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm S, FeS và FeS2 trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thu được 0,48 mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi, được m gam hỗn hợp rắn Z. Giá trị của m là A. 11,650. B. 12,815. C. 15,145. D. 17,545
Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tất cả lượng khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi sục vào nước cùng dòng khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Cho biết thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên là 3,36 lít. Khối lượng m của Fe3O4 là * Phản ứng nhiều giai đoạn A. 139,2 gam. B. 13,92 gam. C. 1,392 gam. D. 1392 gam.
Câu 61: Cho dung dịch NaOH 20,00% tác dụng vừa đủ với dung dịch FeCl2 10,00%. Đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là (coi nước bay hơi không đáng kể) A. 7,5%. B. 7,45%. C. 8,5%. D. 8,45%.
Câu 72: Nung 7,84 gam Fe trong không khí, sau một thời gian, thu được 10,24 gam hỗn hợp rắn X. Cho X phản ứng hết với dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là A. 2240. B. 3136. C. 2688. D. 896.
Câu 62: Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối sunfat khan. Giá trị của m là A. 52,2. B. 48,4. C. 54,0. D. 58,0.
Câu 73: Khi oxi hoá chậm m gam Fe ngoài không khí thu được 12 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 và Fe dư. Hoà tan X vừa đủ bởi 200 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Giá trị của m và nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 là A. 10,08 gam và 1,6M. B. 10,08 gam và 2M. C. 10,08 gam và 3,2M. D. 5,04 gam và 2M.
Câu 63: Cho m gam một oxit sắt phản ứng vừa đủ với 0,75 mol H2SO4, thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất và 1,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị của m là A. 24,0. B. 34,8. C. 10,8. D. 46,4. Câu 64: Đốt m gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 bằng oxi dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được (m
Câu 74: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HNO3 3M (dư), đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Để trung hòa dung dịch Y cần 100 ml NaOH 1M. Giá trị của V là A. 3,36. B. 5,04. C. 5,6. D. 4,48.
Câu 65: Cho 12,12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 400 ml
Câu 75: Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HNO3 (dư), thu được 0,672 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Số mol HNO3 đã phản ứng là A. 0,12 . B. 0,14. C. 0,16. D. 0,18.
– 10,88) gam chất rắn Y. Nếu oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp X bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư), thu được 56,448 lít khí SO2 (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 42,88. B. 80,48. C. 52,40. D. 49,60.
dung dịch Y chứa 43,4 gam chất tan, biết dung dịch Y có pH = 1. Cũng 12,12 gam X cho vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 108. B. 106,92. C. 90,72. D. 103,68.
Câu 66: Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào một lượng dư H2SO4 đặc nóng, thu được Fe2(SO4)3, H2O và SO2. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ KMnO4, thu được 2,28 lít dung dịch Y. Nồng độ mol của axit trong dung dịch Y là A. 0,01M. B. 0,02M. C. 0,05M. D. 0,12 M. Câu 67: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là 92,4 + 4,25.63 − 319 − 3,44 = 2,095 BTKL : n H2 O = 18 4,25 − 2,095.2 + BTNT N : n NH + trong Y = = 0,015 ⇒ %N trong Y = 18,125% 4 4 319 − 63,6 − 0,015.18 = 4,115 BTKL n NO3− trong Y = 62
A. 18,082%. B. 18,125%. C. 18,038%. D. 18,213%. Câu 68: Hoà tan hoàn toàn m gam FexOy bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí X và dung dịch Y.
Cho khí X hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch NaOH dư tạo ra 12,6 gam muối. Mặt khác, cô cạn dung dịch Y thì thu được 120 gam muối khan. Công thức của sắt oxit FexOy là A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe2O3.
Câu 69: Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch HNO3 loãng (dư). Sau
phản ứng thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 42,72 gam hỗn hợp muối nitrat. Công thức của oxit sắt là A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe3O4. D. FeO hoặc Fe3O4.
Câu 70: Hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại X vào bằng dung dịch HCl, thu được 1,064 lít khí H2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 1,805 gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Kim loại X là A. Al. B. Cr. C. Mg. D. Zn. Trang 7/11 - Mã đề thi 3
Câu 76: Cho 13,92 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 (trong số đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3) tác dụng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X. Sục khí clo vào dung dịch X đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 32,15. B. 33,33. C. 35,25. D. 38,66. Câu 77: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thu được 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt (duy nhất) chưa tan. Cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được V lít khí NO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 10,08. C. 16,8. D. 20,16. Câu 78: Nhiệt phân 50,56 gam KMnO4, sau một thời gian thu được 46,72 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra phản ứng hết với hỗn hợp X gồm Mg, Fe, thu được hỗn hợp Y nặng 13,04 gam. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,344 lít SO2 (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 52,17%. B. 46,15%. C. 28,15%. D. 39,13%.
Câu 79: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCl2, FeCl3 trong H2SO4 đặc nóng, thoát ra 4,48 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm NH3 dư vào Y thu được 32,1 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 16,8. B. 17,75. C. 25,675. D. 34,55. Câu 80: Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp X gồm FeS và FeS2 trong V ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO và dung dịch Y. Để tác dụng hết các chất trong Y thì cần 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 32,03 gam chất rắn Z. Giá trị của V là 3+ − FeS: x mol HNO3 Fe ; NO3 0,25 mol Ba(OH)2 BaSO 4 t o BaSO4 : (x + 2y) mol + → → → 2− + SO4 ; H FeS2 : y mol Fe(OH)3 Fe2 O3 : 0,5(x + y) mol
88x + 120y = 8 x = 0, 05 ⇒ ⇒ y = 0,03 233(x + 2y) + 160.0,5(x + y) = 32,03 0,05.9 + 0,03.15 ⇒ n HNO = 2n Ba(NO ) + n NO = 2(0,25 − 0,11) + = 0,58 mol ⇒ Vdd HNO 2M = 290 ml 3 3 2 3 3 A. 290. B. 270. C. 400. D. 345.
Câu 81: Cho 18,4 gam hỗn hợp X gồm Cu2S, CuS, FeS2 và FeS tác dụng hết với HNO3 (đặc nóng dư), thu được V lít khí chỉ có NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch Y. Cho toàn bộ Y vào một lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 46,6 gam kết tủa, còn khi cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NH3 dư, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 38,08. B. 11,2. C. 24,64. D. 16,8. Trang 8/11 - Mã đề thi 3
Câu 82: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho khí CO qua m gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, đến phản ứng hoàn toàn, thu được 4 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch chứa 18 gam muối. Giá trị của m là A. 7,12. B. 6,80. C. 5,68. D. 13,52. Câu 83: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, Al2O3, Fe2O3, Fe3O4, CuO và Cr2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thấy giải phóng 1,12 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Dẫn CO qua m gam hỗn hợp X đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua nước vôi trong, dư thu được 12 gam kết tủa. Hòa tan chất rắn Y trong dung dịch HNO3 dư giải phóng V lít hỗn hợp khí NO2 và NO (đktc). Tỉ khối của hỗn hợp khí này so với H2 là 19,44. Giá trị của V là A. 4,032. B. 2,846. C. 1,66. D. 3,439. Câu 84: Hoà tan hoàn toàn m gam Fe trong dung dịch HNO3 thấy có 0,3 mol khí NO2 sản phẩm khử duy nhất thoát ra, nhỏ tiếp dung dịch HCl vừa đủ vào lại thấy có 0,02 mol khí NO duy nhất bay ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng là A. 24,27 gam. B. 26,92 gam. C. 19,5 gam. D. 29,64 gam. Câu 85: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) có tỉ khối so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là ● Mức độ vận dụng cao Ví dụ minh họa A. 1,8. B. 2,0. C. 3,8. D. 3,2. Câu 86: Cho V lít khí CO (đktc) đi qua m gam hỗn hợp X gồm các oxit của Fe, nung nóng, thu được (m – 4,8) gam hỗn hợp Y và V lít CO2 (đktc). Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 96,8 gam chất rắn khan. m có giá trị là A. 36,8 gam. B. 61,6 gam. C. 29,6 gam. D. 21,6 gam.
Câu 87: Cho 2,8 gam Fe tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch HNO3 0,5M, thu được dung dịch X và NO
(sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,03 mol AgNO3. Giá trị của V là A. 0,32. B. 10,08. C. 6,72. D. 0,25.
Câu 88: Hoà tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3, thu được 1,568 lít
NO2 (đktc). Dung dịch thu được cho tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của dung dịch HNO3 có giá trị là A. 47,2%. B. 46,2%. C. 46,6%. D. 44,2%.
Câu 89: Đốt cháy 16,8 gam bột Fe trong V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2 , thu được hỗn hợp rắn X
gồm các oxit và muối (không thấy khí thoát ra). Hòa tan X trong 480 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thấy thoát ra 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 132,39 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 6,272.
B. 7,168. C. 6,720. + Baû n chaá t phaû n öù ng cuû a H + :
D. 5,600.
n = n HCl − n + = 0,48 − 4.0,03 = 0,36 2H + O → H2O H+ ôû (1) H ôû (2) ⇒ + − n = 0,5n = 0,18 ⇒ n O = 0,09 4H + NO + 3e → NO ↑ + 2H O 3 2 H + ôû (1) 2 O2 − +
2−
+ Xeù t toaø n boä quaù trình phaû n öùng ta thaá y : Chaá t khöû laø Fe; chaát oxi hoù a laø Cl2 , O2 , N +5 , Ag + . x = 0,21 n(Cl2 , O2 ) = 0,3 n Cl = x BTE : 0,3.3 = 2x + 0,09.4 + 0,03.3 + y + 2 ⇒ ⇒ ⇒ m = 143,5(2x + 0,48) + 108y = 132,39 n = y keát tuûa y = 0,09 V = 6,72 lít Ag
Câu 90: Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm FexOy và Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư).
Sau phản ứng thu được 0,504 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat. Công thức của oxit sắt là Bài tập vận dụng A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. FeO hoặc Fe3O4.
Trang 9/11 - Mã đề thi 3
Câu 91: Hòa tan hết hỗn hợp Q gồm 0,06 mol Fe3O4; 0,05 mol Fe; 0,04 mol CuO vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3,7M; HNO3 4,7M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó chỉ chứa muối sắt(III) và muối đồng(II) và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là 0,06 + 0,05.3 = 0,07 mol. 3 Fe3+ : 0,23 mol 2+ n HCl = 3,7x Cu : 0,04 mol + ⇒ Y goàm − n = 4,7x Cl : 3,7x mol HNO3 NO − : (4,7x − 0,07) mol 3 BTÑT : 3,7x + (4,7x − 0,07) = 0,23.3 + 0,04.2 x = 0,1 + ⇒ m = m 3+ + m 2 + + m − + m − Fe Cu Cl NO3 muoái m muoái = 53,375 A. 36,81. B. 42,32. C. 49,75. + BTE : n NO =
D. 53,37. Câu 92: Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 6,96
gam hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng hết với dung dịch HNO3 0,1M vừa đủ, thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 có tỉ khối so với hiđro là 21,8. Hấp thụ hết khí sau khi nung vào nước vôi trong dư thì thu được kết tủa có khối lượng là A. 5,5 gam. B. 6 gam. C. 6,5 gam. D. 7 gam.
Câu 93: Thổi khí CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 nung nóng. Sau phản ứng thu được m1 gam chất rắn Y gồm 4 chất. Hoà tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1 + 16,68) gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,0 gam. B. 16,0 gam. C. 12,0 gam. D. 4 gam. Câu 94: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với CuO (dư) nung nóng, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư) được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Phần trăm thể tích khí CO trong X là A. 18,42%. B. 28,57%. C. 14,28%. D. 57,15%. Câu 95: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FexOy và FeS vừa đủ trong 180 ml HNO3 1M, thu được dung dịch Y và 2,016 lít khí NO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y để tạo ra kết tủa Z. Lọc lấy phần kết tủa Z và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 4,73 gam chất rắn. Mặt khác, để trung hòa dung dịch Y thì cần 20 ml NaOH 1M. Phần trăm khối lượng FexOy trong hỗn hợp X là Fe3+ : x Fe: x mol − Fe O 0,18 mol HNO3 NO3 : ? + x y → O: y mol → + S: z mol H : ? FeS SO 2 − : z 4
Ba(OH)2 Fe(OH)3 t o Fe 2 O3 : 0,5x → → BaSO 4 BaSO4 : z
BTN : n − = 0,18 − 0,09 = 0, 09 NO3 trong Y + n = n = 0,02 H+ NaOH 0,01.88 BTE : 3x + 6z = 2y + 0,09 x = 0,03 = 35,48% %FeS = 0,03.56 + 0,03.16 + 0,01.32 ⇒ BTÑT : 3x + 0,02 = 0,09 + 2z ⇒ y = 0,03 ⇒ m z = 0,01 %Fe O = 63,52% x y chaát raén = 80x + 233z = 4,73 A. 64,5%. B. 78,43%. C. 32,25%. D. 21,57%.
Câu 96: Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư) hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là A. 51,72%. B. 76,70%. C. 53,85%. D. 56,36%. Câu 97: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1M và HCl 0,4M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu Trang 10/11 - Mã đề thi 3
được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là A. 29,24. B. 30,05. C. 28,70. D. 34,10.
Câu 98: Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,92 gam bột Fe, thấy thoát ra 672 ml khí NO (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình. Thành phần phần trăm về khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là n =x FeCO3 n CO = x HNO3 + n Fe O = y → 2 3 4 n NO = 3x n Fe(NO3 )2 = z m X = 116x + 232y + 180z = 34,24 + BTE cho X + (NaNO3 + NaHSO4 ) : x + y + z = 3.3x BTE cho toaø n boä quaù trình : 0,195.2 = 2y + 3.3x + 0,03.3 x = 0,02 ⇒ y = 0,06 ⇒ %Fe3 O4 = 40,65% z = 0,01
A. 40,65%.
B. 33,88%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 11/11 - Mã đề thi 3
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Chú ý : Nếu cho rằng X tan hết trong HNO3 tạo thành Fe(NO3)3 thì tính được: 0,245 n HNO = 3n Fe(NO ) + n NO = 0,245 mol ⇒ [HNO3 ] = = 1,225 mol. 3 3 3 0,2
Thời gian làm bài: 0 phút; (12 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 4
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu gam chất rắn? Fe(NO3 )2 + 2n Fe < n AgNO < 3n Fe ⇒ Fe + AgNO3 → Ag ↓ + 3 Fe(NO3 )3 + n Ag = n AgNO = 0,25 ⇒ m Ag = 27 gam
B. 20,7 gam.
muối và khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng của muối Fe(NO3)3 là
C. 37,0 gam.
A. 48,4 gam.
B. 12,1 gam. C. 36,3 gam. + Ñeå tính mol NO ta laø m nhö sau :
D. 21,6 gam.
Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 11,2 gam kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 36,3 gam. B. 36 gam. C. 39,1 gam. D. 48,4 gam. 3n HNO 3 n = n e nhaän = = 0,45 Fe(NO3 )2 + NO3− taïo muoái ⇒ dd spö coù 4 Fe(NO3 )3 2n = 0,4 ≤ n ≤ 3n Fe = 0,6 e nhöôø ng Fe ⇒ m chaát raén = m Fe + m
NO3− taïo muoá i
= 11,2 + 62.0,45 = 39,1 gam
Câu 3: Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan hết X bằng dung dịch HNO3, thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 13,5 gam. B. 15,98 gam. C. 16,6 gam. D. 18,15 gam. ne nhöôøng max = 3n Fe = 0,225 Fe(NO3 )2 + ⇒ Phaûn öù ng taï o ra 5,32 − 4,2 + 3.0,02 = 0,2 ne nhaän = 4nO2 + 3nNO = 4. Fe(NO3 )3 32 +n
NO3− taï o muoá i
Câu 5: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 2 : 5), thu được một sản phẩm khử duy nhất và dung dịch chỉ chứa muối sunfat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 3x. B. y. C. 2x. D. 2y. Câu 6: Cho 12 gam Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, khi cho 12 gam hỗn hợp trên tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 1,5M đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là Bài tập vận dụng A. 38,8. B. 48,6. C. 56,7. D. 43,2. Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 14,0 gam Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch X chứa m gam
3
3. Phản ứng oxi hóa sắt và hợp chất thành sắt(II) và sắt(III) ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa A. 27,0 gam.
Đây là kết quả sai! Thực tế ở bài này muối tạo thành gồm cả Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3. A. 1,225. B. 1,1. C. 1,3. D. 1,425.
= nelectron trao ñoåi = 0,2 ⇒ m muoái = 4,2 + 0,2.62 = 16,6 gam
Câu 4: Oxi hóa 4,2 gam sắt trong không khí, thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit sắt. Hòa tan hết X bằng 200 ml dung dịch HNO3 a mol/l, sinh ra 0,448 lít NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a là
D. 24,2 gam.
BTÑT : n − = n electron trao ñoåi = 3n NO = 3x NO3 taï o muoái ⇒ x = 0,2 Caùch 1: BTNT N : n − + n NO = n HNO = 0,8 NO3 taï o muoá i 3 x 3x + − → NO ↑ + 2H2 O + NO3 + 3e Caùch 2 : 4H 0,8 mol 0,2 mol Fe(NO3 )2 : a mol + 2n Fe < 3n NO < 3n Fe ⇒ Phaû n öù ng taïo ra Fe(NO3 )3 : b mol 0,75 0,5 0,6 a + b = 0,25 a = 0,15 ⇒ ⇒ ⇒ m Fe(NO ) = 24,2 gam 3 3 2a + 3b = 0,6 b = 0,1
Câu 8: Hoà tan hết m gam Fe bằng 400 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa 26,44 gam chất tan và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là + n HNO = 0,4 mol ⇒ m HNO = 25,2 gam. 3
3
+ Neá u chæ xaû y ra phaûn öù ng : Fe + 4HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO ↑ + H2 O ⇒ m chaát tan bò giaûm . 252 gam
242 gam
+ Thöïc teá m chaát tan = 26,44 > m HNO ⇒ coù phaû n öùng : Fe + 2Fe(NO3 )3 → 3Fe(NO3 )2 3
⇒ HNO3 heát, chaá t tan chæ chöùa muoái saé t. BTÑT : n − = n electron trao ñoåi = 3n NO = 3x NO3 taïo muoái + ⇒ x = 0,1. BTNT N : n HNO3 = n NO3− taïo muoái + n NO = 4x = 0,4 + m Fe + m − = m muoái = 26,44 ⇒ m Fe = 7,84 gam NO3 taï o muoái 3.0,1.62
Fe HNO3 O2 + Sô ñoà phaû n öù ng : Fe → → muoá i + NO ↑ (1) (2) Fe x Oy 5,32 − 4,2 + nO = = 0,035 mol. 2 32 n NO − taïo muoái = n electron trao ñoåi = 4 n O + 3n NO = 0,2 3 2 0,02 0,035 + ⇒ [HNO3 ] = 1,1M NO = 0,22 n HNO3 = n NO3− taïo muoái + n 0,02 0,2
A. 5,60. B. 12,24. C. 6,12. D. 7,84. Câu 9: Cho 4,48 gam Fe phản ứng với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch X và
SO2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Số gam muối chứa trong dung dịch X là A. 22,08. B. 12,16. C. 32.
D. 14,08. Câu 10: Cho a mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa b mol HNO3 (tỉ lệ a : b = 16 : 61), thu được một
sản phẩm khử duy nhất là NO và dung dịch chỉ chứa muối nitrat. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hoà tan là A. 2a. B. 3a. C. 0,75b. D. b. Trang 1/3 - Mã đề thi 4
Trang 2/3 - Mã đề thi 4
Câu 11: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp bột X (gồm Al và một oxit sắt), sau phản ứng thu được 16,38 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, phản ứng xong thu được phần không tan Z và 3,36 lít khí (đktc). Cho Z tan hoàn toàn trong 40,5 gam dung dịch H2SO4 98% (nóng, vừa đủ). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Al ban đầu và công thức oxit sắt là Al to , H=100% Al, Fe NaOH + ↑ ⇒ Y goà m → Y → H ; Z chæ coù Fe. 2 Al2 O3 Fex Oy 0,15 mol X
16,38 gam
Vôù i Y : BTE : 3n Al = 2n H 2 n Al = 0,1 3n = 2n SO2 Fe + ⇒ x = 0,2025 ⇒ n Al O / Y = 0,06 2 3 Vôù i Z : n = n = x SO42− taïo muoái n = 0,135 SO2 Fe 2x = n H2SO4 = 0,405 n 0,135 3 ⇒ mAl/ X = 27.(0,1 + 0,06.2) = 5,94 gam ; Fe = = ⇔ Fe3O4 nO 0,06.3 4
A. 6,12 gam và Fe2O3. B. 5,94 gam và Fe2O3. C. 6,12 gam và Fe3O4. D. 5,94 gam và Fe3O4. Câu 12: Hòa tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3
3M (dư) đun nóng, thu được dung dịch Y và V lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất (ở đktc). Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch Y thu được 21,4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 3,36 lít. B. 5,04 lít. C. 5,60 lít. D. 4,48 lít. -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3/3 - Mã đề thi 4
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 5
bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa A. 42 ml. B. 56 ml.
Thời gian làm bài: 0 phút; (31 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 5
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:...............................................................................
C. 84 ml. D. 112 ml. Câu 13: Đốt 8,4 gam bột sắt trong khí clo một thời gian, thu được 15,5 gam chất rắn X. Cho toàn bộ chất rắn X vào dung dịch AgNO3 dư, khuấy đều, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 57,7. B. 55,7. C. 39,5. D. 28,7.
Câu 14: Cho 40 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chứa hai chất
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 7,2 gam Fe(NO3)2 trong bình kín, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. m có
giá trị là 4. Phản ứng oxi hóa sắt(II) thành sắt(III) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa A. 2,88. B. 3,09
+ BTE : n Fe O = n Cu pö = x ⇒ 232x + 64x = 40 − 16,32 ⇒ x = 0,08. 3 4
C. 3,2. D. 6,4. Câu 2: Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch FeCl2 thu được 13,5 gam kết tủa. Nếu thay dung dịch NaOH bằng dung dịch AgNO3 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 59,25 gam. B. 48,45 gam. C. 43,05 gam.
tan và còn lại 16,32 gam chất rắn. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 53,85 gam.
Câu 3: Thể tích dung dịch FeSO4 0,2M cần để phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KMnO4 0,1M trong môi trường H2SO4 dư là A. 400 ml. B. 200 ml. C. 250 ml. D. 300 ml. Câu 4: Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5x mol/lít tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho HCl vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. m có giá trị là A. 28,7 gam. B. 34,44 gam. C. 40,18 gam. D. 43,05 gam. Câu 5: Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp muối khan FeSO4 và Fe2(SO4)3, thu được dung dịch X. Cho X
phản ứng vừa đủ với 1,58 gam KMnO4 trong môi trường H2SO4. Thành phần phần trăm khối lượng của FeSO4 và Fe2(SO4)3 lần lượt là Bài tập vận dụng A. 76%; 24%. B. 50%; 50%. C. 60%; 40%. D. 55%; 45%.
Câu 6: Hoà tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là A. 80. B. 40. C. 20. D. 60. Câu 7: Cho 100 ml dung dịch AgNO3 2a mol/l vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 17,22. B. 14,35. C. 11,48. D. 22,96. Câu 8: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết
tủa. Giá trị của m là A. 12,96.
B. 34,44. C. 47,4. D. 30,18. Câu 9: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 2) vào một
lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 68,2. B. 28,7. C. 10,8. D. 57,4.
Câu 10: Cho dung dịch X chứa x mol FeCl2 và x mol NaCl vào dung dịch chứa 4x mol AgNO3, thu được 53,85 gam kết tủa và dung dịch Y. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Y là A. 54,413. B. 38,019. C. 37,77. D. 32,70. Câu 11: Nung đến hoàn toàn 0,05 mol FeCO3 trong bình kín chứa 0,01 mol O2 thu được chất rắn X. Để hòa
tan hết X bằng dung dịch HNO3 (đặc nóng) thì số mol HNO3 tối thiểu cần dùng là A. 0,14 mol. B. 0,15 mol. C. 0,16 mol. D. 0,18 mol.
Câu 12: Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(OH)2, FeCO3, Fe2O3, Fe3O4 có cùng số mol tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu Trang 1/4 - Mã đề thi 5
FeCl2 : 0,24 mol AgNO3 dö Ag ↓: 0,24 mol + → ⇒ m keát tuûa = 117,76 ≈ 118 AgCl ↓: 0,64 mol CuCl2 : 0,08 mol
A. 124. B. 118. C. 108. D. 112. Câu 15: Hoàn tan hết m gam hỗn hợp gồm Fe và một oxit sắt (FexOy) trong 800 ml dung dịch HCl 1M (vừa
đủ), thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,08 gam kết tủa. Giá trị của m là m keát tuûa − m AgCl 132,08 − 0,8.143,5 n + − 2n H = = 0,16 n = 2 n 2 − = H = 0,32 Ag 108 108 + O ⇒ 2 n Ag + 2n H + 2n 2 − 0,16 + 0,08.2 + 0,32.2 n O 2 = = 0,32 AgCl = n HCl = 0,8 BTE : n Fe = 3 3 ⇒ m (Fe, Fe
x Oy )
= 0,32.56 + 0,32.16 = 23,04 gam
A. 21,5472. B. 25,6. C. 27,52. D. 23,04. Câu 16: Đốt 16,2 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước
dư, thu được dung dịch Z và 2,4 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,21 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Câu 17: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1:1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 27nAl + 56n Fe = 2,49 n Al = n Fe = 0,03 + ⇒ + nAl = n Fe n electron nhöôøng = 3nAl + 2n Fe = 0,15 mol < 0,17 mol H Al3+ : 0,03 mol 2+ AgCl ↓ Fe : 0,03 mol ⇒ + → NO ↑+ + AgNO + ... 3 0,02 Ag ↓ H : 0,02 mol mol 0,2 mol 4 Cl − : 0,17 mol dd X
BTNT Cl : n AgCl = nCl− = 0,17 n Ag+ bò khöû = 0,015 ⇒ nAg = 0,015 + BTE : n 2+ = n + + 3n NO ⇒ Fe Ag bò khöû m = m(AgCl, Ag) = 26,015 gam ≈ 26 gam 0,005 0,03 ? A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0.
D. 26,0. Câu 18: Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau: - Cô cạn phần thứ nhất, thu được 67,48 gam muối khan. - Phần thứ hai làm mất màu vừa hết 46 ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của m là
Trang 2/4 - Mã đề thi 5
Bài tập vận dụng A. 28,28.
B. 58,42.
C. 56,56.
D. 60,16.
Câu 19: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30 ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị gần nhất của m là A. 49,6. B. 88,8. C. 44,4. D. 74,4. Câu 20: Cho 8,3 gam hỗn hợp Al, Fe vào 600 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X và 5,6 lít khí
n
n HCl − 2n H − 4n NO
1 − 0,1.2 − 0,025.4 = 0,35 mol. 2 FeCl2 Fe : x mol AgNO3 AgCl ↓: 1 mol quy ñoåi Fe, Fe3O 4 HCl + Cu : y mol ← → (1) CuCl2 → (2) Cu, CuO Ag ↓: ? mol O : 0,35 mol HCl +n
O2 −
=
H + pö vôù i O2 −
2
=
2
2
=
33,2 −1,6 = 31,6 gam
(đktc). Cho dung dịch X tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch KMnO4 x mol/lít trong H2SO4. Giá trị của x là A. 0,28. B. 0,24. C. 0,48. D. 0,04.
x = 0,35 BTE cho (1) : 2x + 2y = 0,1.2 + 0,35.2 + ⇒ m hoãn hôïp pö = 56x + 64y + 0,35.16 = 31,6 y = 0,1
Câu 21: Hòa tan m gam FeSO4 vào nước, thu được dung dịch X. Cho nước clo dư vào dung dịch X, sau khi
+ BTE cho (2) : n Ag = n
phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (m + 6,39) gam hỗn hợp 2 muối khan. Nếu hòa tan m gam FeSO4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì dung dịch thu được này làm mất màu vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch KMnO4 1M? A. 40 ml. B. 36 ml. C. 48 ml. D. 28 ml.
Câu 22: Cho 0,3 mol bột Cu và 0,6 mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,9 mol H2SO4 (loãng). Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08.
Câu 23: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào cốc chứa dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí H2.
Thêm tiếp NaNO3 (dư) vào cốc đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là A. 66,67%. B. 53,33%. C. 64,0%. D. 33,33%.
Câu 24: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 0,328m
gam chất rắn không tan. Dung dịch X làm mất màu vừa hết 48 ml dung dịch KMnO4 1M. Giá trị của m là A. 40. B. 43,2. C. 56. D. 27,208.
Câu 25: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2 O3 vào dung dịch HCl, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2 m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 86,16 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 22,40. B. 20,16. C. 26,88. D. 17,92. Câu 26: Để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 4,8 gam Fe2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 vào dư vào Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 290 và 83,23. B. 260 và 102,7. C. 290 và 104,83. D. 260 và 74,62. Câu 27: Hòa tan hết 8,4 gam kim loại Fe trong 200 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư; sau khi kết thúc phản ứng thu được khí NO (duy nhất), dung dịch Y và m gam kết tủa. Giá trị của m là Fe2 + : 0,15 mol AgNO3 dö Ag ↓: x mol + 0,15 mol Fe → dd X chöùa H + : 0,1 mol → + NO ↑ +... AgCl ↓: 0,4 mol Cl− : 0,4 mol n + x = 0,075 H n = = 0,025 ⇒ NO ⇒ 4 BTE khi X + AgNO : 0,15 = 0,025.3 + x m keát tuûa = 65,5 gam 3
Fe2 +
A. 173,2. B. 154,3. C. 143,5. D. 165,1. Câu 30: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung
dịch AgNO3 dư vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là + Phaûn öù ng vôùi HCl : BT E : n H = n Fe = 0,02 2 BTNT H : n H+ / X = n HCl − 2n H2 = 0,06 − 0,04 = 0,02 + Phaûn öù ng cuû a X vôù i dung dòch AgNO3 : NO3 − dö neâ n NO tính theo H + n + ⇒ n NO = H = 5.10−3 + − 4 + + → + 4H NO 3e NO 2H O 3 2 −3 BTNT Cl : n AgCl = n Cl− = 0,06 n Ag = 5.10 ⇒ = + BT E : n 3n n 2 + m keát tuûa = m(Ag, AgCl) = 9,15 gam NO Ag taï o thaønh Fe A. 10,23. B. 8,61. C. 7,36.
D. 9,15. Câu 31: Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm
tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là + Baû n chaá t phaû n öù ng : NO ↑ Fe(NO3 )3 Cu + 12,8) g (m HCl Fe2 + : x 2 + AgNO3 AgCl ↓ Cu : y → Ag ↓ Cl− : z 183 (g)
0,4 mol HCl
A. 59,25. B. 57,4. C. 73,6. D. 65,5. Câu 28: Hòa tan hết hỗn hợp X chứa 11,2 gam Fe và 23,2 gam Fe3O4 trong dung dịch HCl loãng. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,688 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Xác định giá trị của m là A. 176,45. B. 198,92. C. 134,56. D. 172,45.
Câu 29: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Cu, CuO vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,6 gam
chất rắn, 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,56 lít khí NO (đktc) và m gam kết tủa. Giá trị của m là
Trang 3/4 - Mã đề thi 5
− 3n NO = 0,275 ⇒ m keát tuûa = 173,2 gam
Y
BTÑT trong Y 2x + 2y = z x = 0,1 + BTE : 2n Cu = n 3+ + 3n NO ⇒ 2y = x + 3.3x ⇒ y = 0,5 Fe 108x + 143,5z = 183 z = 1,2 n Ag = n Fe2 + ; n AgCl = n Cl− ⇒ 0,5.64 = m + 12,8 ⇒ m = 19,2 B. 21,6.
A. 28,8.
C. 19,2.
D. 32,0.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 4/4 - Mã đề thi 5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 6
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Fe3O4, FeO, Fe2O3, CuO. Khử hoàn toàn 46,7 gam X bằng H2, thu được 9 gam H2O. Cũng lấy 46,7 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan thu được là A. 64,95 gam. B. 82,2 gam. C. 74,2 gam. D. 96,8 gam.
Thời gian làm bài: 0 phút; (23 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 6
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 5. Phản ứng khử sắt(III), sắt (II) về sắt ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa A. 3,36 gam. B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam. D. 1,44 gam. Câu 2: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ
X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0.
Câu 3: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là A. 2,88.
B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42. Câu 4: Cho 3,04 gam hỗn hợp Fe2O3 và FeO tác dụng với CO dư đến khi phản ứng hoàn toàn. Chất khí thu được cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Khối lượng Fe2O3 và FeO có trong hỗn hợp là A. 0,8 gam và 1,44 gam. B. 1,6 gam và 1,44 gam. C. 1,6 gam và 0,72 gam. D. 0,8 gam và 0,72 gam.
Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit sắt X ở nhiệt độ cao cần vừa đủ V lít khí CO (đktc), sau phản ứng thu được 0,84 gam Fe và 0,02 mol khí CO2. Công thức của X và giá trị V lần lượt là A. Fe3O4 và 0,224. B. Fe2O3 và 0,448. C. Fe3O4 và 0,448. D. FeO và 0,224. Câu 6: Trong lò luyện gang người ta dùng CO để khử Fe2O3. Để điều chế được 11,2 tấn sắt ta phải cần bao
nhiêu tấn Fe2O3 (hiệu suất chỉ đạt 85%)? Bài tập vận dụng A. 13,75 tấn. B. 24,7 tấn.
C. 18,7 tấn. D. 18,824 tấn. Câu 7: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,0. B. 10,0. C. 7,2. D. 15,0.
Câu 8: Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và
Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Câu 9: Khử hoàn toàn 24 gam hỗn hợp CuO và FexOy bằng CO dư ở nhiệt độ cao, thu được 17,6 gam hỗn hợp 2 kim loại. Khối lượng CO2 tạo thành là A. 17,6 gam. B. 8,8 gam. C. 7,2 gam. D. 3,6 gam. Câu 10: Người ta cần dùng 7,84 lít CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là A. 50% và 50%. B. 20% và 80%. C. 57% và 43%. D. 65% và 35%. Câu 11: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe3O4; 0,15 mol CuO và 0,1 mol MgO sau đó cho toàn bộ chất rắn sau phản ứng vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Thể tích khí thoát ra (đktc) là A. 5,6 lít. B. 6,72 lít. C. 10,08 lít. D. 13,44 lít. Câu 12: Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch
Câu 14: Khử 39,2 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO, thu được hỗn hợp Y gồm FeO và Fe. Để hoà tan Y cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch H2SO4 0,2M, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng Fe2O3 và FeO lần lượt là ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa A. 32 gam và 7,2 gam. B. 16 gam và 23,2 gam. C. 18 gam và 21,2 gam D. 20 gam và 19,2 gam. Câu 15: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 48,3. B. 57,0. C. 45,6. D. 36,7. Câu 16: Nung 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 với cacbon trong điều kiện không có không khí và phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí CO và CO2 có tỉ khối so với hiđro là 19,33. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 66,66% và 33,34%. C. 40% và 60%. D. 65% và 35%. Câu 17: Hỗn hợp X gồm Al2O3 và Fe2O3. Dẫn khí CO qua 21,1 gam X và nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí Z. Dẫn Z qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 15 gam kết tủa. Y tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch H2SO4 0,35M, thu được dung dịch T và có 1,12 lít khí thoát ra (đktc). Phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? FeSO 4 Fe Fe O CO, t o 0,35 mol H2SO4 + 2 3 → Al2 O3 → Al2 (SO 4 )3 + 0,05 mol H 2 ↑ + H2 O ... Fe (SO ) Al2 O3 4 3 2 + n O trong X = n CO + n H O = 0,15 + (0,35 − 0,05) = 0,45 mol. 2
2
0,05.102 n Fe O = x 160x + 102y = 21,1 x = 0,1 ⇒ ⇒ %Al2 O3 = = 24,17% ≈ 24,2% + 2 3 ⇒ 21,1 y = 0,05 n Al2 O3 = y 3x + 3y = 0,45 A. 14,7%. B. 24,2%. C. 74,5%. D. 53,1%. Câu 18: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 gam chất rắn Y trong ống sứ và 11,2 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là + m X = m Y + m (CO, CO ) − m CO = 64 + 0,5.2.20,4 − 0,5.28 = 70,4 gam 2
Bài tập vận dụng A. 35,2.
B. 105,6. C. 70,4. D. 140,8. Câu 19: Cho 4,48 lít khí CO (đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxit sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hiđro bằng 20. Công thức của oxit sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là A. FeO; 75%. B. Fe2O3; 75%. C. Fe2O3; 65%. D. Fe3O4; 75%.
Câu 20: Dùng khí CO để khử hoàn toàn 2,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, thu được 2,24 gam chất rắn. Mặt khác, để hòa tan hết 2,88 gam X cần vừa đủ 100 ml dung dịch HCl, kết thúc thí nghiệm thu được 224 ml khí (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch HCl là A. 1. B. 0,5. C. 1,6. D. 0,8. Câu 21: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,36 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 150. B. 100. C. 200. D. 300.
Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. Fe2O5.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với
Trang 1/3 - Mã đề thi 6
Trang 2/3 - Mã đề thi 6
dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,40. B. 3,51. C. 7,02. D. 4,05.
Câu 23: Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO; Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là 5,376 = 0,24 mol. 22,4 Fe 0,72 mol HNO3 quy ñoåi + X → → Fe(NO3 )3 + NO ↑ + H2 O O : 0,24 mol BTE : 3n Fe = 2n O + 3n NO 3n = 2.0,24 + 3n NO n Fe = 0,22 ⇒ m X = 16,16 gam ⇒ ⇒ Fe ⇒ n NO = 0,06 BTNT : 3n Fe + n NO = n HNO3 = 0,72 3n Fe + n NO = 0,72 A. 16,16. B. 16,84. C. 18,90. D. 15,12. + n O trong X = n (CO, H ) = 2
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3/3 - Mã đề thi 6
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Câu 5: Thể tích dung dịch HNO3 1M (loãng) ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu (biết sản phẩm khử duy nhất là NO)? + Đối với phản ứng của Fe với HNO3, tùy thuộc vào lượng chất phản ứng mà có thể tạo ra muối Fe(NO3)2 hoặc Fe(NO3)3 hoặc cả 2 muối. Suy ra hòa tan hoàn toàn Fe bằng lượng HNO3 nhỏ nhất thì muối sắt tạo thành là Fe(NO3)2.
Thời gian làm bài: 0 phút; (52 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 7
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Hòa tan 36 gam hỗn hợp đồng và oxit sắt từ (ở dạng bột) theo tỉ lệ mol 2 : 1 bằng dung dịch HCl dư. Phản ứng xong thu được dung dịch X và chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là 6. Phản ứng khử sắt(III) về sắt (II) ● Mức độ thông hiểu Ví dụ minh họa A. 12,8 gam. B. 6,4 gam. C. 23,2 gam. D. 16,0 gam Câu 2: Cho 7,68 gam hỗn hợp Fe2 O3 và Cu tác dụng với HCl dư, sau phản ứng còn lại 3,2 gam Cu. Khối
lượng của Fe2 O3 ban đầu là + Baû n chaá t phaû n öùng :
Fe 2 O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H 2 O Cu + 2FeCl 3 → CuCl 2 + 2FeCl 2 ⇒ Fe 2 O3 laø chaá t oxi hoù a; Cu laø chaá t khöû. BTE : n Fe2 O3 = n Cu pö n Fe O = 0,02 + ⇒ 2 3 ⇒ m Fe O = 3,2 gam 2 3 160n Fe2 O3 + 64n Cu pö = 7,68 − 3,2 = 2,4 n Cu pö = 0,02 A. 2,3 gam. B. 3,2 gam. C. 4,48 gam. D. 4,42 gam.
Câu 3: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn. m có giá trị là Cu : 8,32 gam
FeCl 2 CuCl 2
⇒ Chaá t oxi hoù a laø Fe3 O 4 ; chaá t khöû laø Cu. x = 0,12 n Fe O = x BTE : x = y + 3 4 ⇒ ⇒ ⇒ m = 0,12.232 + 0,12.64 + 8,32 = 43,84 gam m muoái = 3x.127 + 135y = 61,92 y = 0,12 n Cu = y
A. 31,04. B. 40,10. C. 43,84. D. 46,16. Câu 4: Cho 6,72 lít clo (đktc) tác dụng với 22,4 gam Fe nung nóng (hiệu suất phản ứng 100%), lấy chất rắn thu được hoà tan vào nước và khuấy đều thì khối lượng muối trong dung dịch thu được là FeCl3 H2O + Baû n chaá t phaû n öù ng : Fe → → FeCl2 Fe Cl2
B. 48,75 gam.
C. 32,50 gam.
B. 0,6 lít. C. 0,8 lít. D. 1,0 lít. Bài tập vận dụng Câu 6: Hòa tan hoàn toàn m gam Cu vào 400 gam dung dịch Fe(NO3)3 12,1%, thu được dung dịch X có nồng độ Cu(NO3)2 3,71%. Nồng độ phần trăm Fe(NO3)3 trong dung dịch X là + Baûn chaát phaû n öù ng : 2Fe3+ + Cu → 2Fe2 + + Cu2 + 188x + nCu(NO ) = nCu = x ⇒ C%Cu(NO ) = = 3,71% ⇒ x = 0,08 3 2 3 2 400 + 64x 242.0,04 ⇒ n Fe(NO ) trong X = 0,2 − 0,08.2 = 0,04 ⇒ C%Fe(NO ) trong X = = 2,39% 3 3 3 3 400 + 64.0,08 A. 2,39%. B. 3,12%. C. 4,20%. D. 5,64%.
Câu 7: Cho hỗn hợp gồm 18,56 gam Fe3O4 và 7,68 gam Cu vào 600 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại x gam rắn không tan. Giá trị của x là Fe O : x mol 0,6 mol HCl FeCl 2 : 3x + 3 4 → + H2O Cu : x mol CuCl2 : x + BT Cl : 2.3x + 2x = 0,6 ⇒ x = 0,075 ⇒ m chaát raén = m (Fe O
3 4 , Cu) bñ
− m (Fe O
3 4 , Cu) pö
= 4,04 gam
A. 2,88. B. 2,56. C. 4,04. D. 3,84. Câu 8: Cho 7,2 gam hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng kết thúc, khối lượng
Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe2O3 tan vừa hết trong dung dịch HCl 18,25%, thu được dung dịch X chỉ gồm hai muối. Cô cạn dung dịch X được 58,35 gam muối khan. Nồng độ phần trăm của CuCl2 trong dung dịch X là A. 9,48%. B. 10,26 %. C. 8,42% . D. 11,20%. Câu 10: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol Fe2O3, và t mol Fe3O4) trong dung dịch HCl không thấy khí có khí bay ra khỏi khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn hợp X là Fe : x mol; Cu : y mol HCl FeCl 2 + Fe 2 O3 : z mol → ⇒ BTE : 2x + 2y = 2z + 2t ⇒ x + y = z + t Fe O : t mol CuCl 2 3 4 A. x + y = 2z + 2t. B. x + y = z + t. C. x + y = 2z + 2t. D. x + y = 2z + 3t.
Câu 11: Cho m gam bột Fe tác dụng với khí Cl2, sau khi phản ứng kết thúc thu được (m + 12,78) gam hỗn hợp X. Hoà tan hết hỗn hợp X trong nước cho đến khi X tan tối đa thì thu được dung dịch Y và 1,12 gam chất rắn. m có giá trị là + Baû n chaá t phaû n öù ng :
n e nhöôøng = 2nFe = 0,8 Fe dö + ⇒ ⇒ m FeCl = 38,1 gam 2 n = n Cl = 0,3 n = 2nCl = 0,6 FeCl2 2 e nhaän 2
A. 38,10 gam.
A. 1,2 lít.
chất rắn không tan là 1,28 gam. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp đầu là A. 32,22%. B. 82,22%. C. 25,76%. D. 64,44%.
Fe O + Sô ñoà phaû n öù ng : 3 4 HCl dö Cu FeCl 2 coâ caïn CuCl 2 → 61,92 gam HCl
Cu(NO3 )2 : 0,15 Cu : 0,15 + → + HNO3 (min) + NO ↑ + H2 O Fe : 0,15 Fe(NO3 )2 : 0,15 3n NO = n electron trao ñoåi = n − = 0,6 n = 0,2 NO3 taï o muoá i NO + ⇒ ⇒ VHNO = 0,8 3 n = 0,8 n = n + n − NO HNO3 NO3 taï o muoá i HNO3
o
t 2Fe + 3Cl 2 → 2FeCl3
D. 25,40 gam.
→ 3FeCl 2 Fe + 2FeCl3 ⇒ n Fe pö = n Cl ⇒ 2
Trang 1/10 - Mã đề thi 7
m − 1,12 12,78 = ⇒ m = 11,2 56 71
Trang 2/10 - Mã đề thi 7
A. 5,6. B. 11,2. C. 16,8. D. 8,4. Câu 12: Cho 0,24 mol Fe và 0,03 mol Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung
dịch X và 3,36 gam kim loại dư. Khối lượng muối có trong dung dịch X là Fe : 0,24 mol HNO3 + → 0,06 mol Fe dö + Fe(NO3 )2 + ... Fe3O 4 : 0,03 mol + BTNT Fe : n Fe(NO
3 )2
= (0,03.3 + 0,24) − 0,06 = 0,27 ⇒ m Fe(NO
3 )2
= 48,6 gam
A. 65,34 gam. B. 58,08 gam. C. 56,97 gam. D. 48,6 gam. Câu 13: Cho m gam X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 vào 400 ml dung dịch HCl 2M, sau phản ứng, thu được
2,24 lít H2 (đktc), dung dịch Y và 2,8 gam Fe không tan. Giá trị m là ● Mức độ vận dụng Ví dụ minh họa
+ Sô ñoà phaû n öù ng : Cu2 + : 0,1 mol Cu2 + : x mol 2+ − NO : 0,2 mol Fe : 0,1 mol → Fe + 3 NO ↑ + + H2 O − + n + H : 0,24 mol NO3 : (0,2 − 0,06) mol H = 0,06 Cl− : 0,24 mol Cl− : 0,24 mol 4 + BTÑT : 2x + 0,2 = 0,14 + 0,24 ⇒ x = 0,09 ⇒ n Fe taïo thaønh = 0,01 ⇔ 0,64 gam
A. 0,64. B. 2,4. C. 0,32. D. 1,6. Câu 20: Cho 33,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,48 mol
H2SO4 (loãng), thu được khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là + nFe O = x; n Fe(NO 3 4
0,8 mol HCl + X → FeCl2 + 0,1 mol H2 ↑ + H 2 O + 0,05 mol Fe dö
0,8 − 0,1.2 = 0,3 BTNT H vaø O : nO trong X = nH2O = 2 + ⇒ m X = 30 gam 0,8 BTNT Cl vaø Fe : n = n FeCl + n Fe dö = + 0,05 = 0,45 Fe trong X 2 2 A. 27,2. B. 30,0. C. 25,2. D. 22,4. Câu 14: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 có tỉ lệ khối lượng tương ứng là 7:18:40. Cho m gam X tan vừa hết trong 500 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,68M, thu được dung dịch Y và thoát ra V lít khí H2 (đktc). Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa nung khô trong không khí, thu được 22,4 gam chất rắn. Giá trị của V là Fe : 0,125x mol 0,34 mol H2SO4 FeCl2 NaOH dö Fe(OH)2 t o + FeO : 0,25x mol → → → 0,14 mol Fe2 O3 Fe O : 0,25x mol FeCl3 Fe(OH)3 2 3 0,14.2 + BT NT Fe : x = = 0,32 ⇒ n 2 − = 0,32 ⇒ n + = 2n 2 − + 2n H O H O 2 0,125 + 0,25 + 0,25.2 0,34.2 − 0,32.2 ⇒ nH = = 0,02 ⇒ VH (ñktc) = 0,448 lít 2 2 2 A. 2,24. B. 0,448. C. 1,12. D. 0,896.
Câu 15: Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là A. 44,8. B. 40,5. C. 33,6. D. 50,4.
Câu 16: Cho 18,5 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với 200 ml dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Sau
phản ứng thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch X và còn lại 1,46 gam kim loại. Nồng độ mol của dung dịch HNO3 là A. 3,2M. B. 3,5M. C. 2,6M. D. 5,1M.
Câu 17: Cho 11,6 gam FeCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí (CO2, NO) và dung dịch X. Khi thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch X thì hoà tan tối đa được bao nhiêu gam bột Cu (biết có khí NO bay ra)? A. 28,8 gam. B. 16 gam. C. 48 gam. D. 32 gam. Câu 18: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, thu
được 1,344 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan được tối đa 12,88 gam Fe. Số mol của HNO3 có trong dung dịch ban đầu là A. 1,04 mol. B. 0,64 mol. C. 0,94 mol. D. 0,88 mol.
Câu 19: Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch Cu(NO3)2 0,5M và HCl 1,2M, thu được khí NO và m gam chất rắn. Xác định m. Biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3 − và không có khí H2 bay ra.
3 )3
= y; nCu = z.
• Y goà m CuSO 4 : z mol; FeSO4 : (3x + y) mol BTNT S : 3x + y + z = 0,48 + m X = 232x + 242y + 64z = 33,2 ⇒ khoâ ng thoû a maõn. BTE : 2z = 2x + y + 3.3y • Y goà m CuSO 4 : z mol; Fe2 (SO 4 )3 : (1,5x + 0,5y) mol BTNT S : 4,5x + 1,5y + z = 0,48 x = 0,06 + m X = 232x + 242y + 64z = 33,2 ⇒ y = 0,04 ⇒ m muoái = 68 gam gaà n nhaá t vôù i 67,8 BTE : x + 2z = 3.3y z = 0,15 A. 75,9. B. 64,4. C. 67,8. D. 65, 6.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là Bài tập vận dụng A. x = y – 2z. B. 2x = y + z. C. 2x = y + 2z. D. y = 2x. Câu 22: Cho hỗn hợp chứa x mol Mg và 0,2 mol Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp Fe2(SO4)3 1M và CuSO4 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 18,4 gam chất rắn. Giá trị của x là A. 0,3. B. 0,2. C. 0,1. D. 0,4. Câu 23: Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là + Vì n
Fe3 +
< 3n Al < 3n
Fe3 +
100% Al → Al3+ ⇒ 3+ 100% <100% → Fe2 + → Fe Fe
+ BTE : 3n Al = n 3+ + 2 n 2 + ⇒ n 2 + = 0,075 ⇒ m Fe taïo thaønh = 4,2 gam Fe Fe pö Fe pö 0,15
0,3
?
A. 16,8. B. 4,2. C. 8,4. D. 11,2. Câu 24: Hoà tan hết 2,32 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4, trong đó tỉ lệ khối lượng của FeO và Fe2O3
là 9 : 20 trong 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan được tối đa bao nhiêu gam sắt? A. 3,36 gam. B. 3,92 gam. C. 4,48 gam. D. 5,04 gam.
Câu 25: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là A. 1,4. B. 0,4. C. 1,2. D. 0,6. Câu 26: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,2 mol Fe2O3 vào dung dịch axit H2SO4 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch NaOH vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là A. 54,0. B. 59,1. C. 60,8. D. 57,4.
+ Sau phản ứng thu được chất rắn, chứng tỏ có Cu tạo thành. Suy ra muối sắt trong dung dịch là Fe2+. Trang 3/10 - Mã đề thi 7
Trang 4/10 - Mã đề thi 7
Câu 27: Trộn 2,43 gam Al với 9,28 gam Fe3O4 rồi nung nóng cho phản ứng xảy ra một thời gian, làm lạnh được hỗn hợp X gồm Al, Fe, Al2O3, FeO và Fe3O4. Cho toàn bộ X phản ứng với dung dịch HCl dư, thu được 2,352 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn Y được a gam muối khan. Xác định giá trị của a là + Sô ñoà phaû n öù ng : H2 ↑: 0,105 Al, Al2 O3 Al : 0,09 to → Fe, FeO Fe3 O4 : 0,04 Fe O 3 4
HCl
Cl −
A. 27,965. B. 16,605. C. 18,325. D. 28,326. Câu 28: Hoà tan 39,36 gam hỗn hợp FeO và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được dung dịch X.
Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 56 ml dung dịch KMnO4 1M. Dung dịch X có thể hoà tan vừa đủ bao nhiêu gam Cu? FeSO4 : x mol MnSO4 KMnO4 FeO FeO : x mol H2SO4 loaõng dö quy ñoåi Fe (SO ) : y mol + → → → Fe2 (SO4 )3 2 4 3 Fe3 O4 Fe3O4 =FeO+ Fe2O3 Fe2 O3 : y mol H 2 SO4 K 2 SO4 39,36 gam 39,36 gam 72x + 160y = 39,36 y = 0,12 m hoãn hôïp = 39,36 + ⇒ ⇒ ⇒ m Cu = 7,68 gam x = 0,28 BTE : n Cu = n Fe2 (SO4 )3 = 0,12 BTE : n FeSO4 = 5n KMnO4 A. 7,68 gam. B. 10,24 gam. C. 5,12 gam. D. 3,84 gam.
Câu 29: Hòa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thúc các phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng là FeCl2 : x mol FeCl2 H2S CuS ↓: y mol Fe O : x mol HCl + 3 4 → FeCl3 : 2x mol → + CuCl2 S ↓: ? mol CuO : y mol CuCl : y mol 2 HCl m = 32x + 96y = 11,2 x = 0,05 + BTE : 2n S = n FeCl ⇒ n S = x mol ⇒ keát tuûa ⇒ 3 232x + 80y = 19,6 y = 0,1
2 (SO4 )3
: n Fe
2 (SO 4 )3
= 1: 2
Cu : 0,6m (g) + → dd Y + 0,7m (g) chaá t raé n. + HNO3 Fe : 0,4m (g) 0,7m > 0,6m 0,6m gam Cu + Vì ⇒ chaá t raé n coù tính khöû : Fe > Cu 0,1m gam Fe dö ⇒ Baû n chaá t phaûn öù ng : Fe → Fe(NO3 )2 + NO + H 2O + HNO 3 x 0,3m mol 56
mol
0,4 mol
0,3m mol 56
2.0,3m = 3x BTE : 2n Fe = 3n NO m = 28 0,3.28 56 .180 = 27 gam + ⇒ ⇒ ⇒ m Fe(NO ) = 3 2 BTNT N : n = 2n + n 56 2.0,3m x = 0,1 HNO3 Fe(NO3 )2 NO 0,4 = +x 56
A. 54 gam. B. 64 gam. C. 27 gam. D. 81 gam. Câu 34: Cho m gam hỗn hợp Fe và Cu có tỉ lệ số mol là 1:1 tác dụng với lượng vừa đủ với V lít dung dịch và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 19 và
4 m gam chất rắn. Giá trị của m và V là 15 C. 48 và 1,2. D. 72 và 1,2.
A. 60 và 1,8. B. 48 và 1,8. Câu 35: Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe vào 500 ml dung dịch HNO3, thu được 2,24 lít khí NO (sản phẩm khử
A. 300 ml. B. 600 ml. C. 400 ml. D. 615 ml. Câu 30: Hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1. Cho 44 gam hỗn hợp X tác dụng
với dung dịch HCl dư, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với dung dịch NaOH dư (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
Cu : 0,1 mol CuCl2 : 0,1 mol NaOH dö Cu(OH)2 : 0,1 mol HCl dö + Ag : 0,2 mol → → ⇒ m keát tuûa = 27,8 gam BTE: n Fe O = nCu 2 3 Fe O : 0,1 mol FeCl2 : 0,2 mol Fe(OH)2 : 0,2 mol 2 3
C. 21,4.
đều. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 1,68 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn dư 0,7 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, khối lượng muối khan thu được là A. 75,75 gam. B. 68,55 gam. C. 54,45 gam. D. 89,70 gam. Câu 33: X là hỗn hợp bột kim loại Cu và Fe, trong đó Fe chiếm 40% khối lượng. Hoà tan m gam X bằng 200 ml dung dịch HNO3 2M, thu được khí NO duy nhất, dung dịch Y và còn lại 0,7m gam kim loại. Khối lượng muối khan trong dung dịch Y là
HNO3 1M. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A (không chứa muối amoni), 13,44 lít hỗn hợp khí NO
⇒ n HCl = 8x + 2y = 0,6 ⇒ Vdd HCl 1M = 600 ml
B. 24,1.
= n Cu = 0,04 mol.
A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 1 : 3. D. 1 : 4. Câu 32: Cho 30,1 gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng và khuấy
⇒ m muoái = 0,04.3.56 + 0,09.27 + 0,53.35,5 = 27,965 gam
A. 27,8.
2 (SO 4 )3
⇒ n Al
BTNT O : 4 n Fe O = n H O 3 4 2 n H O = 0,16 0,04 ? + ⇒ 2 = 2 n H O + 2 nH n HCl = 0,53 BTNT H : n HCl 2 2 ? ? 0,105 m
+ BTE : n Fe
Fe(OH)3 : 0,08 mol Fe (SO4 )3 : 0,04 mol 0,2 mol Ba(OH)2 + 2 → Ba(AlO2 )2 : y mol + BaSO4 : (0,12 + 3x) mol Al(OH) : (2x − 2y) mol Al2 (SO 4 )3 : x mol 3 BTNT Ba : 0,12 + 3x + y = 0,2 x = 0,02 ⇒ ⇒ m keát tuûa = 0,08.107 + 233(0,12 + 3x) + 78(2x − 2y) = 50,5 y = 0,02
FeCl2 , FeCl3 AlCl3
m ion kim loaïi
Câu 31: Chia dung dịch hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 thành hai phần bằng nhau. Phần một hòa tan vừa hết 2,56 gam bột Cu. Phần hai tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được 50,5 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ mol giữa Al2(SO4)3 và Fe2(SO4)3 trong dung dịch hỗn hợp X là
duy nhất ở đktc). Dung dịch thu được hòa tan tối đa 5,12 gam Cu. Nồng độ mol/l của dung dịch HNO3 ban đầu là A. 1,226. B. 0,69. C. 0,96. D. 0,8.
Câu 36: Cho 5,8 gam muối FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được hỗn hợp khí chứa CO2, NO và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y, Y hòa tan được tối đa m gam Cu, sinh ra sản phẩm khử NO duy nhất. Giá trị của m là A. 9,6. B. 16. C. 14,4. D. 11,2. Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm 0,3 mol Mg và 0,7 mol Fe phản ứng với V lít dung dịch hỗn hợp HNO3 2M, thu được dung dịch Y, hỗn hợp G gồm 0,1 mol N2O và 0,2 mol NO và còn lại 5,6 gam kim loại. Giá trị của V là
D. 28,7. Trang 5/10 - Mã đề thi 7
Trang 6/10 - Mã đề thi 7
Tính khöû : Mg > Fe 5,6 gam kim loaïi laø Fe dö + ⇒ 2+ 2+ − + mFe = 0,7.56 = 39,2 > 5,6 dd spö chöùa : Fe , Mg , NO3 , NH4
Fe3+ 0,25x mol HNO3 0,09 mol Fe Fe : a mol quy ñoåi Fe + → NO3− → Fe(NO3 )2 : (a + 0,09) mol ← (1) (2) Fe O O : b mol x y + H X, 8,16 gam
BTE : 2nMg + 2nFe pö = 3nNO + 8nN O + 8n + NH4 2 n + = 0,05; n + = 2,3 0,2 H 0,3 0,6 0,1 NH4 ? + ⇒ n = 4n + 10n + 10n V = 1,15 lít H+ HNO3 NO N2O NH4+ 0,2 0,1 ? A. 0,9. B. 1,125. C. 1,15.
Y
BTE ôû (1) : 3a = 2b + 0,06.3 a = 0,12 + ⇒ m X = 56a + 16b = 8,16 b = 0,09
D. 1,1. Câu 38: Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 4,48 lít NO
(duy nhất). Thêm tiếp H2SO4 vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hoà tan vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là A. 11,2 gam. B. 16,24 gam. C. 16,8 gam. D. 9,6 gam.
Câu 39: Cho x gam Fe vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và Cu(NO3)2 1M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92x gam hỗn hợp kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của x là A. 8,4. B. 5,6. C. 11,2. D. 11,0. Câu 40: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch Y, 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm NO và NO2 (có tỉ khối so với hiđro bằng 19) thoát ra và còn lại 6 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch Y, lọc tách kết tủa và nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 80 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là +3 NO quy ñoåi 38 − 14 + = 1,5 ⇒ NO a laø N O1,5 . → NO a ⇒ a = 16 NO 2 Fe(NO3 )2 : 3x mol n Fe O = x n Fe2 O3 = 1,5x + Cu dö, suy ra Y coù ⇒ 3 4 ⇒ Cu(NO3 )2 : y mol n CuO = y n Cu pö = y
n NO ôû (1) vaø (2) = 0,25x − 2(a + 0,09) + ⇒ 0,25x = 2.0,09 + 4.(0,25x − 0,42) ⇒ x = 2 n H+ = 2nO + 4n NO ôû (1) vaø (2) A. 2. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,5.
Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol FeS2 trong 200 ml dung dịch HNO3 4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Giá trị của m là A. 12,8 . B. 6,4. C. 9,6. D. 3,2. Câu 45: Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600 ml dung dịch HNO3 1M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là Fe3+ ; Cu2 + Fe : x mol BaCl2 0,6 mol HNO3 + X → Cu : y mol → ddY : NO3 − ; H + → BaSO 4 ↓ S : z mol 2− SO 4 Fe3+ : 0,024 mol; Cu 2 + : 0,018 mol m X = 56x + 64y + 32z = 3,264 2− x = 0,024 SO : 0,024 mol + BTE : 3x + 2y + 6z = 3.0,084 ⇒ ⇒ Y coù 4 − y = 0,018 NO : (0,6 − 0,084) = 0,516 mol n 3 = z = 0,024 BaSO4 BTÑT ⇒ H + : 0,456 mol 3 ⇒ BTE khi Y + Fe : 2n Fe = n + + n 3+ + 2n 2 + ⇒ n Fe = 0,201 mol ⇒ m Fe = 11,256 gam Fe Cu 4 H A. 9,760. B. 9,120. C. 11,712. D. 11,256. quy ñoåi
BTE : 2n Cu = 2n Fe O + 2n NO 2y = 2 x + 0,2.2 x = 0,2 3 4 1,5 + ⇒ ⇒ 1,5x.160 + 80y = 80 y = 0,4 m (Fe2O3 , CuO) = 80 0,4.64 + 6 = 40,51% 0,4.64 + 6 + 0,2.232 A. 40,51%. B. 61,28%. ⇒ %Cu =
C. 59,49%. D. 38,72%. Câu 41: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và
còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X là A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%. Câu 42: Cho m gam Fe vào bình đựng dung dịch H2SO4 và HNO3, thu được dung dịch X và 1,12 lít khí NO. Thêm tiếp H2SO4 dư vào bình, thu được 0,448 lít NO và dung dịch Y. Trong cả 2 trường hợp đều có NO là sản phẩm khử duy nhất ở kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08 gam Cu không tạo sản phẩm khử N+5. Các phản ứng đều hoàn toàn. Giá trị m là + Baû n chaá t phaû n öù ng : 2+ 2+ Fe : x mol H 2 SO 4 Fe , Cu → + NO ↑ + H2 O + 2− + HNO Cu : 0,0325 mol SO , H 4 0,07 mol 3
Câu 46: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 có trong Y là n = 0,12 Fe m X = 56n Fe + 16n O = 8,16 quy ñoåi → + X ← ⇒ Fe ⇒ O BT E : 3n Fe = 2n O + 3n NO = 0,18 n O = 0,09 o
+2
+ Xeù t toaøn boä quaù trình phaû n öù ng thì Fe → Fe. BT E : 2 n Fe = 3n NO + 2 n O n NO = 0,08 0,09 + 0,12 ? 0,09 ⇒ ⇒ BTNT N : n HNO = 2n Fe(NO ) + n NO n HNO3 = 0,5 3 3 2
A. 4,2. B. 2,4. C. 3,92. D. 4,06. Câu 43: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với 250 ml dung dịch HNO3 x
Bài tập vận dụng A. 0,78 mol. B. 0,54 mol. C. 0,50 mol. D. 0,44 mol. Câu 47: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít +5 khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N , ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là
Trang 7/10 - Mã đề thi 7
Trang 8/10 - Mã đề thi 7
+ BTE : 2x + 0,0325.2 = 3.0,07 ⇒ x = 0,0725 ⇒ m Fe = 4,06 gam
mol/lít (loãng), thu được 1,344 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của x là ● Mức độ vận dụng cao Ví dụ minh họa
Fe3+ Fe2 + : a mol 1,7 mol HNO 0,2 mol Cu 2 + Fe : a mol quy ñoåi Fe − 3 + → NO3 → Cu : 0,2 mol ← (1) (2) Fe O O : b mol x y + NO − H 3 X, 32 gam Y
Z
+ n NO ôû (1), (2) = c mol. BTE ôû (1), (2) : 2a+0,2.2 = 2b + 3c a = 0,5 + m X = 56a + 16b = 32 ⇒ b = 0,25 ⇒ VNO = 6,72 lít n = 2b + 4c = 1,7 c = 0,3 H+ A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92.
D. 4,48. Câu 48: Hòa tan hết 12,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong dung dịch chứa 0,74 mol
HNO3 (dùng dư), thu được 0,08 mol khí và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa x gam bột Cu. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là Fe3+ Fe2 + : a mol 0,74 mol HNO3 Cu max 2 + Fe : a mol quy ñoåi Fe − + ← → NO → Cu 3 Fe O x y O : b mol + NO − H 3 X Y
a = 0,18 BTE : 3a = 2b + 0,08.3 + ⇒ m X = 56a + 16b = 12,48 b = 0,15 + Xeù t toaø n boä quaù trình : n + = 2n O + 4n NO ⇒ n NO = 0,11 ⇒ n H
+ BTÑT ⇒ n
Cu2 + trong Z
n NO = 0,01 < n − = 0,03 NO3 + ⇒ muoá i saé t trong Y laø Fe3+ . n H+ pö = 4n NO = 0,04 < n H+ = 0,27 Fe : x mol 56x + 16y = 5,36 x = 0,07 quy ñoå i + X → ⇒ ⇒ O : y mol 3x = 2y + 0,01.3 y = 0,09 Fe3+ : 0,07 mol n + : n − < 4 ⇒ NO3 − dö NO3 H − NO3 : 0,03 − 0,01 = 0,02 mol 3 3 + Y coù 0,04 mol Cu + ⇒ n + < 2n Cu < n + + n 3+ 2− Fe 4 H 4 H SO 4 : 0,12 mol n e do Cu nhöôø ng BTÑT ⇒ H + : 0,05 mol ne do NO − nhaän n e do NO3− vaø Fe3 + nhaä n 3 0,05 − 2− = 0,0075 mol SO : 0,12 mol; NO 3 : 0,02 − ⇒ Z coù 4 4 ⇒ m muoái = 18,456 gam Cu2 + : 0,04 mol; (Fe2 + , Fe3+ ) : 0,07 mol A. 23,176. B. 16,924. C. 18,465. D. 19,424. -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Z
NO3− trong Z
= 0,63.
= 0,135 ⇒ m Cu = 8,64 gam
A. 17,28. B. 9,60. C. 8,64. D. 11,52. Câu 49: Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm Cu2S và FeS2 trong dung dịch có chứa x mol HNO3, thu được
31,36 lít khí NO2 (ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử N+5) và dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu giải phóng khí NO. Giá trị của x là A. 1,8. B. 1,44. C. 1,92. D. 1,42.
Câu 50: Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch X gồm H2SO4 0,1M, Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là A. 25,8 và 78,5. B. 25,8 và 55,7. C. 20 và 78,5. D. 20 và 55,7. Câu 51: Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp X chứa H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75m gam chất rắn, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Giá trị của m là + Sô ñoà phaû n öù ng : H 2 SO 4 : 0,2 Fe + → NO ↑+ Fe(NO3 )3 : 0,1 0,2.2 m (g) CuSO : 0,05 = 0.1 4 4 X
SO 4 2 − : 0,25 Fe ↓ − + NO : 0,3 − 0,1 = 0,2 3 Cu ↓ 2 + Fe : ? 0,75m (g) Y
0,25.2 + 0,2 = 0,35 BTÑT : n Fe2 + = + ⇒ m = 43,2 gam 2 BTKL : m + 56.0,1 + 0,05.64 = 0,75m + 0,35.56 A. 56,0. B. 32,0. C. 33,6. D. 43,2. Câu 52: Hòa tan hết 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 trong dung dịch chứa 0,03 mol HNO3 và 0,12 mol H2SO4, thu được dung dịch Y và 224 ml NO (đktc). Cho 2,56 gam Cu vào Y, thu được dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Khối lượng muối trong Z là
Trang 9/10 - Mã đề thi 7
Trang 10/10 - Mã đề thi 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 8
+ Y chöù a HNO3 dö neâ n Y khoâng chöùa Fe 2 + . n NO + n N O = 0,04 n NO = 0,03 2 + ⇒ n = 0,01 30n + 44n = 0,04.16,75.2 = 1,34 NO N2 O N2O
Thời gian làm bài: 0 phút; (68 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 8
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Chia 47,1 gam hỗn hợp bột X gồm Zn, Fe và Mg thành 3 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 33,45 gam chất rắn khan. Cho phần 2 tác dụng với 450 ml dung dịch HCl nồng độ 2a mol/lít, làm khô hỗn hợp sau phản ứng thu được 40,55 gam chất rắn khan. Phần 3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 86,4 gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các quá trình làm khô hỗn hợp không xảy ra phản ứng hóa học. Giá trị của a và phần trăm số mol của Mg có trong hỗn hợp X lần lượt là: + m P = m P = m P = 15,7 gam. 1
2
1
NO N 2 O Mg HNO3 Fe3 O4 0,6 mol hoã n hôï p X
Mg2 + , Fe3 + Mg2 + , Fe3+ + − NaOH → NH 4 + , NO3 − NH 4 , NO3 trung hoø a H+ Na+ dd Y
3
dd Z
n =z n Mg = x n Mg2+ = x NH4+ + ⇒ ; n Fe3O4 = y n Fe3+ = 3y BT N : n NO3− trong Z = 0,55 − z
laøm khoâ ÔÛ P1 HCl heá t P + HCl (0,5a mol) → 33,45 gam chaá t raé n + 1 ⇒ laø m khoâ P2 + HCl (0,9a mol) → 40,55 gam chaá t raé n vaø kim loaï i dö
⇒ n HCl pö ôû P =
+ Sô ñoà phaû n öù ng :
33,45 − 15,7 40,55 − 15,7 = 0,7 mol = 0,5 ⇒ a = 1M ; n HCl pö ôû P = 2 35,5 35,5
m X = 24x + 232y = 9,6 x = 0,11 ⇒ y = 0,03 + BT E : 2x + y = 0,03.3 + 0,01.8 + 8z BTÑT trong Z : 2x + 9y + z + 0,04 = 0,55 − z z = 0,01
GT : 65n Zn + 56n Fe + 24n Mg = 15,7 n = 0,1 Zn + BTÑT : 2n Zn + 2n Fe + 2n Mg = 0,7 ⇒ n Fe = 0,1 ⇒ %n Mg = 42,86% n = 0,15 Mg BTE : 2n Zn + 3n Fe + 2n Mg = 0,8 A. 0,5 và 22,93%. B. 1,0 và 42,86%. C. 0,5 và 42,96%.
⇒ m muoái trong Z = m Fe3+ + m Mg2+ + m NH + + m Na+ + m NO − = 42,26 gam 4
D. 1,0 và 22,93%. Câu 2: Cho 9,6 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào 300 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch Y và
0,896 lít (đktc) hỗn hợp N2O và NO có tỉ khối so với hiđro là 16,75. Trung hòa Y cần dùng 40 ml NaOH 1M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn và khi cô cạn muối không bị nhiệt phân. Giá trị m là
3
A. 42,26. B. 19,76. C. 28,46. D. 72,45. Câu 3: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm FeS2 và Fe3O4 bằng 100 gam dung dịch HNO3 a% vừa đủ thu được 15,344 lít hỗn hợp khí gồm NO và NO2 có khối lượng 31,35 gam và dung dịch chỉ chứa 30,15 gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là 15,344 n NO + n NO2 = 22,4 = 0,685 n NO = 0,01 + ⇒ 30n + 46n n NO2 = 0,675 NO NO2 = 31,35 BT E : 15n FeS + n Fe O = 3n NO + n NO = 0,705 2 3 4 2 0,01 15x + y = 0,705 x 0,675 y + BTÑT : 3n 3+ = 2 n 2 − + n − ⇒ x − 9y + z = 0 Fe SO4 NO3 x +3y 552x + 504y + 62z = 30,15 2x z m = m 3+ + m 2− + m − = 30,15 muoái Fe SO4 NO3 56(x +3y) 96.2x 62z n HNO = n − + n (NO, NO ) = 0,91 mol 3 2 NO3 x = 0,045 0,685 0,225 ⇒ y = 0,03 ⇒ 0,91.63 z = 0,225 C%HNO = = 57,33% 3 100 A. 46,24. B. 43,115. C. 57,33. D. 63.
Câu 4: Hòa tan hết m gam hỗn hợp M chứa Mg, MgCO3 và FeCO3 trong dung dịch HCl loãng dư, thu được hỗn hợp khí X và dung dịch chứa các chất tan có cùng nồng độ mol. Mặt khác, m gam hỗn hợp trên phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 1,02 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được (2m + 17,8) gam muối khan. Giá trị m là ● Cách 1 : Trang 1/39 - Mã đề thi 8
Trang 2/39 - Mã đề thi 8
+ Sô ñoà phaû n öù ng :
+ Quy ñoå i hoã n hôïp ban ñaà u thaø nh Al (x mol), Fe (y mol), O (0,2 mol). + nNaOH = 0,9; n NH + trong X = z mol; nHNO
Mg 2 + : x mol Mg : x mol 3+ Fe : x mol quy ñoåi HNO3 Fe : x mol CO2 : y mol → M ← → + 1,02 mol + O : y mol NH : z N O : (0,25 − y) mol 2 4 − CO : y mol NO 2 3
4
3
ban ñaà u
= 0,9 mol.
+ Sô ñoà phaû n öù ng : NO N2 O
dd Y
AlO2 − : x + Na : 0,9 NO − : 0,9 − x 3
Al HNO3 Fe O
BT N vaø BTÑT trong Y : 5x + z = 1,02 − z − 2(0,25 − y) + BT E : 5x = 2y + 8z + 8(0,25 − y) m muoái − 2m M = 62[1,02 − z − 2(0,25 − y)] + 18z − 2(44 + 16)y − 80x = 17,8
dd Y
x = 0,18 ⇒ y = 0,21 ⇒ m = 27 z = 0,02
NaOH
Al3+ , Fe3+ + + NH4 , H NO3−
● Cách 2 :
coâ caï n, nung
dd X
Mg Mg2 + , Fe3+ CO2 + Sô ñoà phaû n öù ng : MgCO3 + HNO3 → + + H2O NH 4 + , NO3− N 2 O FeCO 1,02 mol ? gam 3 0,25 mol (2m +17,8) gam
O Fe2 O3 2 + NO2 O 2 3 Al NH3 chaát raé n Z
m gam
+ BTKL : m H O = 35,46 − m ⇒ m < 35,46 ⇒ C 2
A. 54,0. B. 40,5. C. 27,0. D. 39,15. Câu 5: Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng H2 dư, thu được 42 gam chất rắn. Tính phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp X? 2n O2− = n H+ = 1 n O2− = 0,5 m Cu dö = 0,256a = 12,8 + m = m ⇒ a = m (Cu, Fe) + m 2− = 50 ⇒ + m 2− X (Cu, Fe) O O m (Fe2 O3 , Fe3 O4 , Cu) pö = 37,2 0,5.16 a 42 42 BT E : n Fe O + n Fe O = n Cu 3 4 2 3 z x + y − z = 0 x y + BTÑT : 2 n Fe2+ + 2 n Cu2+ = n Cl − = 1 ⇒ 6x + 4y + 2z = 1 3x + 2y z 232x + 160y + 64z = 37,2 232 n + 160 n Fe O + 64 n Cu = 37,2 Fe3O4 2 3 z x y x = 0,05 12,8 + 0,15.64 ⇒ y = 0,1 ⇒ %m Cu/ X = .100% = 44,8% 50 z = 0,15 A. 25,6%. B. 50%. C. 44,8%. D. 32%.
Câu 6: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng) bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
n NO + n N O = 0,04 n NO = 0,02 2 + ⇒ 30n NO + 44n N2 O = 15,44 + 280 − 293,96 = 1,48 n N2 O = 0,02 m (Al, Fe) = 27x + 56y = 12,24 + BT E : 3x + 3y = 8z + 0,02.3 + 0,02.8 + 0,2.2 BT N vaø BTÑT trong Z : 0,9 − x = 0,9 − z − 0,02 − 0,02.2 x = 0,08 n NO − trong muoái Al(NO ) , Fe(NO ) = 0,78 mol 3 3 3 3 3 ⇒ y = 0,18 ⇒ 0,78 m = 0,02.80 + 62.0,78 − 16. = 43,72 gam z = 0,02 2 A. 44,12. B. 46,56. C. 43,72.
D. 45,84. Câu 7: Hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO và Mg. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị của m là + Quy ñoå i X thaø nh Fe (x mol), Mg (y mol), O. n NO + n N O = 0,3 n NO = 0,26 2 + ⇒ n = 0,04 30n + 44n = 15,933.2.0,3 NO N2 O N2 O + Giaû söû trong Y coù NH4 + , ta coù : BT E : 2n SO = 8n NH + + 3n NO + 8n N O ⇒ n NH + = 0,0375. 2 4 4 2 0,7
0,04
+ BT E : 3n Fe + 2 n Mg = 2n O + 2n SO ⇒ n O = 0,1 ⇒ m X = 28,8 gam 2 0,4
A. 27,20.
Trang 3/39 - Mã đề thi 8
0,26
?
m muoái nitrat kim loaïi = 242x + 148y = 129,4 − 0,0375.80 x = 0,4 ⇒ + y = 0,2 m muoái sunfat kim loaïi = 200x + 120y = 104 0,2
?
B. 28,80.
0,7
C. 26,16.
D. 22,86.
Trang 4/39 - Mã đề thi 8
Câu 8: Đốt cháy 16,96 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg trong oxi một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X trong 242 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối có khối lượng 82,2 gam và 1,792 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và NO có tỉ khối so với He bằng 10,125. Cho NaOH dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 25,6 gam chất rắn khan. Nồng độ C% của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với n NO + n N O = 0,08 n NO = 0,02 2 + ⇒ 30n NO + 44n N2 O = 0,08.10,125.4 = 3,24 n N2 O = 0,06 n Mg = x m (Mg, Fe) = 24x + 56y = 16,96 x = 0,24 + ⇒ ⇒ m = 40x + 80y = 25,6 y = 0,2 n Fe = y (Fe2 O3 , MgO) Fe2 + : a 3+ a + b = 0,2 Fe : b + Y coù: Mg2 + : 0,24 ⇒ 18z + 62(1,07 − z) = 82,2 − 16,96 = 65,24 NH + : z 2a + 3b + 0,24.2 + z = 1,07 − z 4 BT N : NO − : (1,07 − z) 3 0,24.2 + 0,2.3 − 0,02.3 − 0,06.8 − 0,025.8 a = 0,06 = 0,17 n O trong Z = 2 ⇒ b = 0,14 ⇒ 0,14.242 z = 0,025 C% = .100% ≈ 13% Fe(NO3 )3 16,96 + 0,17.2 + 242 − 3,24
A. 12%. B. 13%. C. 14%. D. 15%. Câu 9: Hòa tan hết 10,24 gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 bằng dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,5 mol
HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol NO và a mol NO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Phần một tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được 5,35 gam một chất kết tủa. - Phần hai tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
23.4 H = 5,11 M Z = + ⇒ Z goà m 2 18 NO Z goà m 2 khí trong ñoù coù NO (hoùa naâ u) n H + n NO = 0,45 2 n H = 0,4 ⇒ ⇒ 2 0,45.23.4 = 2,3 n NO = 0,05 2n H2 + 30n NO = 18 + Sô ñoà phaû n öù ng : Fe3 O 4 Fe 2 + , Fe3+ , Al 3+ H 2 → + + H 2O Fe(NO3 )2 + KHSO 4 + 2− NH 4 , SO 4 NO Al 3,1 mol ? mol 2,3 gam 466,6 gam 66,2 gam
66,2 + 3,1.136 − 466,6 − 2,3 = 1,05 BTKL : n H2 O = 18 m = 10,8 3,1 − 1,05.2 − 0,4.2 Al = 0,05 BT H : n NH4+ = + 4 ⇒ %m Al = 16,3% BT N : n Fe(NO ) = 0,05 3 2 gaàn nhaá t vôù i 15% 1,05 + 0,05 − 0,05.6 BT O : n = = 0,2 Fe3 O 4 4 A. 15. B. 20. C. 25. D. 30.
Câu 11: Hòa tan hoàn toàn 19,4 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, sau khi các kim loại tan hết thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và V lít (ở đktc) hỗn hợp khí gồm hai khí có tỉ lệ mol 1 : 2. Cho 500 ml dung dịch KOH 1,7M vào Y thu được kết tủa D và dung dịch E. Nung D trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 26 gam chất rắn F. Cô cạn cẩn thận E thu được chất rắn G. Nung G đến khối lượng không đổi, thu được 69,35 gam chất rắn khan. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là 69,35 = 0,815 < n KOH = 0,85 85 KNO2 n KNO2 + n KOH dö = 0,85 n KNO2 = 0,75 ⇒ G coù ⇒ ⇒ KOH dö 83n KNO2 + 56n KOH dö = 69,35 n KOH dö = 0,1 Fe : x mol Fe O : 0,5x mol + Vì KOH dö ⇒ → 2 3 CuO : y mol Cu : y mol Fe2 + : a mol 3+ 56x + 64y = 19,4 x = 0,175 Fe : b ⇒ ⇒ Y chöù a 2 + ⇒ 80x + 80y = 26 y = 0,15 Cu : 0,15 NO − : 0,75 3 + Giaû söû G chæ coù KNO2 ⇒ n KNO = 2
+ Keá t tuû a taï o ra ôû phaà n 1 laø Fe(OH)3 , nFe(OH) = 0,05 mol. 3
10,24 56nFe + 232nFe O = = 5,12 3 4 2 x 56x + 232y = 5,12 y BT E : 3n + n = 3nNO + nNO ⇒ 3x + y − 0,5a = 0,15 Fe Fe O 2 3 4 x 0,05 0,5a y 3x + 9y + 0,5a = 0,25 + = + BTÑT : 3 n n 2n n Fe3+ K+ SO42− NO − 3 0,2 x+3y−0,05 0,05 0,25−0,05−0,5a Fe3+ : 0,08 mol x = 0,05 Fe(OH) ↓: 0,08 mol + Ba(OH)2 dö 3 y = 0,01 ⇒ SO 2− : 0,05mol ⇒ Y → ⇒ 4 BaSO ↓ : 0,05 mol 4 H+ , NO3− a = 0,02
a + b = 0,175 a = 0,075 ⇒ ⇒ 2a + 3b + 0,15.2 = 0,75 b = 0,1 +2x
+ Coâng thöù c cuû a hai khí laø N O x (1,2 − 0,75 = 0,45 mol)
1 nöû a dung dòch Y
⇒ m keát tuûa = 0,08.107 + 0,05.233 = 20,21 gam
A. 20,62. B. 41,24. C. 20,21. D. 31,86. Câu 10: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol
KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
⇒ (5 − 2x).0,45 = 0, 075.2 + 0,1.3 + 0,15.2 ⇒ x =
+4 5 ⇒ Coù moä t khí laø N O2 . 3
n = 2n khí coøn laïi 2.4 + 1.t 2.5 • TH1: NO2 ⇒ = ⇒ t = 2 (NO) 3 3 N trong khí coøn laï i coù soá oxi hoù a laø t ⇒ V = 0,45.22,4 = 10,08 lít = n khí coøn laïi 1.4 + 2.t 2.5 2n • TH1: NO2 ⇒ = ⇒ t = 3 (loaï i) 3 3 N trong khí coøn laï i coù soá oxi hoù a laø t
Trang 5/39 - Mã đề thi 8
Trang 6/39 - Mã đề thi 8
A. 10,08. B. 11,20. C. 13,44. D. 11,20. Câu 12: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được
hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là Dung dịch Z phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO, chứng tỏ trong Z có Fe2+, H+ và không còn NO3− .
+ Sô ñoà phaû n öù ng : CO dö CO2 Z
Al, Fe3O4 Al CO → Fe ← Fe2 O3 o Quy ñoåi O CuO t X
Al3+ , Fe3+ Al2 O3 HNO3 2+ → Fe Cu + NO dö Cu,... NO − 3
+ Sô ñoà phaû n öù ng : NO ↑ N2 O
Y
Khí T
T
m Z − m CO 0,4(19.2 − 28) = = 0,25 n CO pö = n O bò taùch ra khoûi X = 16 16 + = 2 n O bñ + 3n NO BT E : n electron kim loaïi nhöôøng + 2 n CO pö 0,32 0,25 0,2539m/16
Al, Fe x OHNO y 3 , HCl (1) Fe(NO ) 3 2 Hoã n hôïp Y
Al3+ , Fe2 + 3+ + AgNO3 dö Ag → Fe , H ↓ + NO ↑ (2) AgCl − Cl
⇒ n electron kim loaïi nhöôøng = 0,46 + 0,5078m / 16 n NO − taïo muoái = n electron kim loaïi nhöôøng = 0,46 + 0,5078m / 16 + 3 m muoái = m kim loaïi + m NO3− taïo muoái
Dung dòch Z
n + = 4n NO = 0,1 H trong Z n Fe2+ trong Z = 3n NO + n Ag = 0,15 + ⇒ 280,75 − 1,9.143,5 = 0,075 BTÑT : n Fe3+ trong Z = 0,2 n Ag = 108 n(HCl, HNO ) − n H+ trong Z 3 BTNT H : n H O (1) = = 0,975 2 2 + ⇒ m (NO, N O) = 9,3 2 + m (HCl, HNO ) = m muoái trong Z + m (NO, N O) + m H O BTKL : m Y 3 2 2 43,3 17,55 95,25 78,8 ? n NO = 0,2; n N O = 0,075 n NO + n N O = 0,275 2 2 ⇒ ⇒ 30n NO + 44n N O = 9,3 n Fe(NO ) = 0,2 + 0,075.2 − 0,15 = 0,1 ⇔ 41,57% 2 3 2 2 A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO trong đó oxi chiếm 25,39% khối lượng hỗn hợp. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít CO (đktc) sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn dung dịch T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
⇒ 3,456m = 0,7461m + 62(0,46 + 0,5078m / 16) ⇒ m = 38,42 gaà n nhaá t vôùi 38
A. 40. B. 37. C. 38. D. 39. Câu 14: Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và Al với 4,64 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho Y vào
lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,56 mol KHSO4 được dung dịch Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hoà và m gam hỗn hợp khí T (trong đó có chứa 0,01 mol H2). Thêm 0,57 mol NaOH vào Z thì toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hiđroxit và hết khí thoát ra. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá trị của m là + n FeCO = 0,04; n Fe(NO 3
3 )2
= x; n Al = y; 180x + 27y = 10,17 (*)
+ T goà m (H 2 (0,01 mol), CO2 (0,04 mol), NO x ). Fe 2 + , Fe3+ : (x + 0,04) Na+ : 0,57 3+ + Al : y K : 0,56 NaOH + Muoá i sunfat NH 4 + → 0,57 mol 2− + SO4 : 0,56 K : 0,56 ⇒ AlO − : 0, 01 2 SO 2 − : 0,56 4 Fe O : (0,5x + 0,02) + Chaá t raé n 2 3 Al2 O3 : (0,5y − 0, 005) ⇒ 160(0,5x + 0,02) + 102(0,5y − 0,005) = 11,5 (**) x = 0,04 + Töø (*), (**) suy ra y = 0,11 83, 41 − 0, 08.56 − 0,11.27 − 0,56.39 − 0,56.96 = 0,02 n NH 4+ = 18 ⇒ 0,56 − 0,02.4 − 0,01.2 n = = 0,23 H2 O taïo thaønh trong phaûn öùng cuûa Y vôùi KHSO4 2 ⇒ m khí = (10,17 + 4,64) + 0,56.136 − 83,41 − 0,23.18 = 3,42 gam
A. 2,52. Trang 7/39 - Mã đề thi 8
B. 2,70.
C. 3,42.
D. 3,22. Trang 8/39 - Mã đề thi 8
Câu 15: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây? m Al = 3,94.0,4112 = 1,62 n Al = 0,06 + ⇒ m Fe3O4 = 2,32 n Fe3O4 = 0,01 + Sô ñoà phaûn öù ng :
BTE : 2 n Mg = n + Ag x= x y ⇒ − m Mg = 4 m kim loaïi taêng = m Ag y= 108y 24x • TH3 : Chaát raén coù Ag vaø Fe
Fe : 0,03 Al t o HNO3 → Al dö : 0,1/ 30,314 mol Fe O 3 4 O 2 3 Al Hoãn hôï p X Al(NO3 )3 NO2 Fe(NO ) NH 3 2 coâ caïn → 3 ↑ nung N2O Fe(NO3 )3 NH NO H O 3 2 4 dung dòch Z
⇒ a = 18 + 6,8 + 0,5 = 25,3
A. 7,3. B. 25,3. C. 18,5. D. 24,8. Câu 18: Cho 27,04 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,88 mol
m gam
HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,12 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,02 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất), đồng thời thu được 133,84 gam kết tủa. Biết tỉ lệ mol của FeO, Fe3O4, Fe2O3 trong X lần lượt là 3:2:1. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với giá trị nào sau đây?
n Fe(NO ) = x x + y = 0,03 x = 6,8.10 −3 3 2 3.0,1 + n Fe(NO ) = y ⇒ BTE : 2x + 3y + = 0,02.3 + 8z ⇒ y = 0,0232 3 3 3 z = 0,0154 n NH4 NO3 = z BT N : 2x + 3y + 0,06.3 + 2z + 0,02 = 0,314
+ Trong X : n Fe = x; n FeO = 3y; n Fe O = 2y; n Fe O = y; n Fe(NO
⇒ m khí vaø hôi = m muoái − m (Al O , Fe O ) = 15,39 ⇒ gaà n nhaá t vôùi 15,35 2
1 48 ⇒ Thoû a maõn 1 m Mg = 0,5 24
BTE : 2 n Mg = n + + n 3+ + 2 n 2 + Ag Fe Fe pö x = 0,75 Thoûa maõ n x 1 0,1 y ⇒ ⇒ y = 0,2 − m = 4 m kim loaïi taêng = m Ag + m m Mg = 18 Fe Mg 56y 108.0,1 24x
Hoãn hôï p Y
3
BTE : 2 n Mg = n + + n 3+ 6,8 Ag pö Fe x = x Thoû a maõ n 0,1 y 24 ⇒ ⇒ m = 6,8 m kim loaïi taêng = m Ag − m Mg = 4 y = 7 < n = 1 Mg Fe3 + bñ 15 108.0,1 24x • TH2 : Chaá t raé n chæ coù Ag, Fe3+ chöa phaûn öù ng
NO
2
• TH1: Chaá t raé n chæ coù Ag, Fe3+ ñaõ phaû n öù ng
3
3
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. Câu 16: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06 mol O2 và 0,03 mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hốn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc các phản ứng thì thu được 53,28 gam kết tủa (biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là? + Sô ñoà phaû n öù ng : FeCl 3 AgNO3 AgCl O 2 : 0,06 mol Fe: x mol FeCl3 HCl → → Fe x Cl 2y → + NO o t Ag : y Cl 2 : 0,03 mol Fe x O y HCl n HCl pö = 2n O2− = 4n O = 0,24 n HCl ñem pö = 0, 3 2 + ⇒ n HCl dö = 0,24.25% = 0,06 n AgCl = 2n Cl2 + n HCl = 0,36 − + + Baù n phaû n öù ng khöû NO 3 : 4H + NO3 − + 3e → NO + 2H 2 O
4
2
3
3 )2
=z
HCl: 0,88 mol PÖ1: X → dd Y + ... Cl − : 0,88 mol HNO3 : 0,04 mol + ⇒ Y chöùa + 2+ 3+ AgNO3 dö H , Fe , Fe PÖ2 : Y → NO + ...
0,88 + 0,04 − 0,08 = 0,42 n H+ trong Y = 4n NO = 0,08 n H2 O taïo ra ôû PÖ1 = 2 + ⇒ (133,84 − 0,88.143,5) n Fe2+ trong Y = 3n NO + n Ag n = 3.0,02 + = 0,13 Fe2+ trong Y 108 + BTÑT cho Y ⇒ n Fe3+ = 0,18 ⇒ m caùc chaát tan trong Y = 48,68 n NO + n N O = 0,12 n NO = 0,08 2 + 2 ⇒ 2 46n + 44n = m + m − m − m = 5,4 4 n = 0,04 NO2 N2 O X axit chaá t tan trong Y H 2O N2O
n HCl dö = 0,015 n NO = y = 0,015 4 + BT E : 3x = 0,06.4 + 0,03.2 + y + 3.0,015 ⇒ x = 0,12 m = 0,36.143,5 + 108y = 53,28 keát tuûa m Fe = 6,72 gam A. 6,72. B. 5,60. C. 5,96. D. 6,44. Câu 17: Lấy m gam Mg tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 0,2M và Fe(NO3)3 2M. Kết thúc phản ứng thu được (m+4) gam kim loại. Gọi a là tổng các giá trị m thỏa mãn bài toán trên, giá trị của a là?
Trang 9/39 - Mã đề thi 8
BTNT N : n Fe(NO ) = (0,08 + 0,04.2 − 0,04) / 2 = 0,06 3 2 x = 0,14 (≈ 54%) + BTNT Fe : x + 3y + 3.2y + 2y + 0,06 = 0,31 ⇒ BTE : 3x + 3y + 2y + 0,06 = 0,08 + 0,04.8 + 0,13 y = 0,01 A. 48%. B. 58%. C. 54%. D. 46%.
Câu 19: Dung dịch X gồm CuCl2 0,2M; FeCl2 0,3M; FeCl3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100 ml dung dịch
X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn T. Giá trị của m là
Trang 10/39 - Mã đề thi 8
+ n CuCl = 0,02 mol; n FeCl = 0,03 mol; n FeCl = 0,03 mol. 2
2
N2 O (M = 44) Fe3+ , M n + + Z goà m + ; T goà m CO2 (M = 44) 2− K , SO NO (hoù a naâ u) 4
3
+ Tính oxi hoù a : Fe3+ > Cu 2 + > Fe2 + . • ΤΗ1: Τ goà m Fe 2 O3 , MgO
n CO = n FeCO = 0,4 x + y + 0,4 = 0,75 x = 0,05 3 + 2 ⇒ ⇒ n = x; n = y 44x + 30y + 0,4.44 = 19,2.2.0,75 = 28,8 y = 0,3 N2 O NO ⇒ n H+ = 4n NO + 10n N O + 2n CO 2− = 2, 5 ⇒ n KHSO = 2,5; n H O = 1,25.
BTE : 2 n Mg = n 3+ + 2 n 2 + + 2 n 2 + Fe Cu Fe pö x = 0,055; y = 0,02 x 0,02 0,03 y ⇒ + 160 n Fe O = 5,4 m T = 40 n m Mg = 1,32 MgO 2 3 x 0,03− 0,5y • ΤΗ2 : Τ goà m CuO, Fe2 O3 , MgO
2
BTE : 2 n Mg = n 3+ + 2 n 2 + Fe Cu pö x x = 0,055 0,03 y ⇒ m = 40 n + 160 n + 80 n CuO = 5,4 y = 0,04 (voâ ly)ù T MgO Fe2 O3 0,02 − y x 0,03 A. 2,88 B. 0,84 C. 1,32
D. 1,44 Câu 20: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng), thu được 0,798m
gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là
2
Câu 22: Hòa tan hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp H gồm FeS2 và CuO vào 500 gam dung dịch HNO3 C% (dùng dư 10% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 56,12 gam hỗn hợp muối khan. Biết trong quá trình xảy ra phản ứng chỉ có NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị C gần nhất với giá trị nào sau đây? + Sô ñoà phaû n öù ng : NO 2 FeS2 HNO3 CuO muoá i chöù a caùc ion Fe3+ , Cu2 + Fe3+ , Cu2 + 2− − coâ caï n SO 4 , NO3 → 2− − SO 4 , NO3 + H = 2x
n O m − 0,798m 0,202m = = FeCl 2 : 0,606m / 64 n Fe3O4 = 4 16.4 64 HCl dö + → CuCl2 : 0,202m / 64 + Cu 232.0,202m m− Z HCl dö 0,26775m 64 n Cu = = 64 64 Y AgCl ↓ + Y + AgNO3 dö → NO ↑ + Ag ↓
n n FeS2 = x SO42− + ⇒ n NO3− / muoái = 3x + 2y − 4x = 2y − x n CuO = y 120x + 80y = 29,6 x = 0,14 ⇒ ⇒ 56x + 64y + 2x.96 + 62(2y − x) = 56,12 y = 0,16 + n HNO pö = n NO + n NO − / muoái = 15n FeS + (3n Fe3+ + 2n Cu2+ − 2n SO 2− ) = 2,28
1,616m 4V n AgCl = 2n FeCl2 + 2n CuCl2 + n HCl = 2n FeCl2 + 2n CuCl2 + 4n NO = 64 + 22,4 ⇒ 1,616m 4V 427,44 − 143,5 + 22,4 64 n 2+ = 3n NO + n Ag ⇔ 0,606m = 3V + (*) Fe 64 22,4 108 + BTE cho pö X + HNO3 : n Fe O + 2n Cu = 3n NO 3
4
3
58,75 + 46,4 + 2,5.136 − 1,25.18 − 28,8 + BTKL : m muoái trong 1/10 dd Z = = 39,385 10 A. 39,385. B. 37,950. C. 39,835. D. 39,705.
3
⇒ n HNO
2
3
ñem pö
2
3
4
= 2,28 + 2,28.10% = 2,508 ⇒ C%HNO ≈ 31,6% 3
A. 31,6. B. 28,7. C. 39,4. D. 52,9. Câu 23: Hòa tan hết 10,62 gam hỗn hợp gồm Fe, Zn vào 800 ml dung dịch hỗn hợp X gồm NaNO3 0,45M và
4
H2SO4 1M, thu được dung dịch Y và 3,584 lít khí NO (duy nhất). Y hòa tan được tối đa m gam bột sắt và thu được V lít khí. Các khí đo ở đktc và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các thí nghiệm trên. Giá trị của m và V lần lượt là
0,202m 2.0,26775m 2,75V.3 + = (**) 64 64 22,4 m = 85,6 + Töø (*) vaø (**) suy ra : V = 2,678 gaà n nhaá t vôù i 2,68
⇒
A. 2,24. B. 2,68. C. 2,82. D. 2,71. Câu 21: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho
toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4, thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và OH− của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T (đktc) gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
nNaNO3 = 0,36 nH+ = 1,6 + ⇒ nH2SO4 = 0,8 nNO3− = 0,36 + − 4H → NO ↑ + 2H2O + NO3 + 3e 1,44 0,36 1,08 0,36 + + ⇒ V = 22,4(0,36 + 0,08) − 3,584 = 6,272 lít → H2 ↑ 2H + 2e 1,6 1,44 − 0,16 0,08 + Töø phaû n öù ng cuû a Fe, Zn vôù i NaNO3 , H2 SO4 ta suy ra : BTE : 3nFe + 2nZn = 3nNO = 0,48 nFe = 0,12 ⇒ m(Fe, Zn) = 56nFe + 65nZn = 10,62 nZn = 0,06 + Xeù t toaøn boä phaû n öù ng thì Fe → Fe2+ . BTE cho toaøn boä quaù trình : 2(0,12 + nFe max ) + 0,06.2 = 1,08 + 0,16 ⇒ nFe max = 0,44 ⇒ mFe = 24,64 gam n ne cho
Trang 11/39 - Mã đề thi 8
e nhaä n
Trang 12/39 - Mã đề thi 8
A. 24,64 và 6,272. B. 20,16 và 4,48. C. 24,64 và 4,48. D. 20,16 và 6,272. Câu 24: Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu
được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của ion nitrat và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
2n H n = n Fe O / X = 0,5n Fe = 0,03 2.1,008 2 2 3 = = 0,03 Al2 O3 n Al = 3 3.22,4 + P1: ⇒ n Fe : n Al : n Al O = 2 :1:1 2 3 3,36 n Fe = 56 = 0,06 m P1 = 7,23 n Fe = 2x; n Al = x; n Al O = x 2 3 + P2 : ⇒ x = 0,09 2x.56 + 27x + 102x = 28,92 − 7,23 = 21,69 Fe3+ , Fe2 + Fe : 0,18 HNO3 (vöøa ñuû ) 3+ − + Al : 0,09 → ↑ + H2O Al , NO3 + NO 1,52 mol 0,17 Al O : 0,09 + NH : a 3 2 4
Dung dòch Y coù Fe2 + neân cho HCl vaø o coù NO bay ra + − ∑ n NO = 0,1 < n NaNO3 = 0,2 neân cuoá i cuø ng dung dòch coøn NO3 + Baûn chaát phaû n öùng : 2+ 2+ 3+ Cu : x H2SO4 : 0,4 Cu Fe , Fe NO ↑+ → + H2O NaNO3 : 0,2 − 2− Fe2 O3 : y NO3 , SO4 0,05 mol X
Y
+ BTNT H : 0,4.2 = 0,05.4 + 2.3y ⇒ y = 0,1. Fe3+ , Cu2 + Cu2 + Fe2 + , Fe3+ HCl → NO ↑ + Na+ , SO4 2 − + H2 O − 2− NO , SO 0,05 mol 3 4 − NO3
P2
Y
3(0,05 + 0,05) = 0,15. 2 + m = 0,1.160 + 0,15.64 = 25,6 gam
+ BTE : 2n Cu = 3n NO ⇒ n Cu =
A. 18,4 B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4. Câu 25: Hòa tan hoàn toàn 31 gam hỗn hợp M gồm Fe và Mg vào 250 gam dung dịch H2SO4 73,1276% đun
nóng, thu được dung dịch X; 1,68 gam rắn không tan; 32,287 gam hỗn hợp khí Y gồm H2S và SO2 có tỉ khối so với hiđro là d. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 0,75M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì thấy vừa hết 1,65 lít. Lọc lấy kết tủa đem cân thì thấy có khối lượng là 359,7125 gam. Giá trị của d là + Sô ñoà phaû n öù ng : SO2 ↑ H 2 S ↑ Y
Fe H SO 2 4 Mg (1) M
dung dịch NaOH dư thu được 1,008 lít H2 (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan. Phần hai tan vừa hết trong 608 ml dung dịch HNO3 2,5M thu được 3,808 lít NO (đktc) và dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây?
Z
1,52 − 4a = 0,76 − 2a BTNT H : n H2 O = 2 + BTNT N : n NO − / Z = 1,52 − 0,17 − a = 1,35 − a ⇒ a = 0,03 3 BTNT O : 0,09.3 + 1,52.3 = 3(1,35 − a) + 0,17 + (0,76 − 2a) ⇒ m muoái / Z = m ion kim loaïi + m NH + + m NO − = 99,75 gaà n nhaá t vôù i 100 4
3
A. 101. B. 102. C. 99. D. 100. Câu 27: Hòa tan hoàn toàn 8,6 gam hỗn hợp Al, Mg, Fe, Zn vào 100 gam dung dịch gồm KNO3 1M và
H2SO4 2M, thu được dung dịch X chứa 43,25 gam muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (trong đó H2 chiếm 4% khối lượng Y). Cho một lượng KOH vào X, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kết tủa Z (không có khí thoát ra). Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 12,6 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X gần giá trị nào nhất sau đây? MgSO4 , FeSO4 , Fe2 (SO4 )3 + Töø giaû thieá t suy ra X chöù a Al2 (SO4 )3 , ZnSO4 , K 2 SO4 + n KNO = x; n H SO = 2x ⇒ m muoái / X = 8,6 + 39x + 2x.96 = 43,25 ⇒ x = 0,15.
Fe(OH)3 ↓ Fe2 (SO4 )3 Ba(OH)2 → Mg(OH)2 ↓ MgSO 4 (2) H SO BaSO ↓ 4 4 2
3
2
4
+ n H = y ⇒ m Y = 50y, n H O = 0,3 − y.
X
2
S↓
2
BTKL : m kim loaïi + m (KNO , H SO ) = m muoái + m Y + m H O 3 2 4 2 + BTKL : m kim loaïi + m dd (KNO3 , H2SO4 ) = m dd X + m Y 8,6 + 0,15.101 + 0,3.98 = 43,25 + 50y + 18(0,3 − y) y = 0,140625 ⇒ ⇒ 8,6 + 100 = m dd X + 50y m dd X = 101,56875
n = 0,5x n Fe = n Fe(OH) = x 3 Fe2 (SO4 )3 + Trong Y coù : n MgSO = y ⇒ n Mg = n Mg(OH) = y 4 2 n =z n = (1,5x + y + z) H2SO4 BaSO4
n KOH = 2n K SO − n KNO = 0,45 2 4 3 + KOH + X → dd chæ chöù a K 2 SO4 + Z ↓⇒ n OH − trong Z = n KOH = 0,45 0,45 mol OH − → 0,225 mol O2 − + Khi nung Z seõ xaû y ra quaù trình : oxi hoù a Fe2+ O → z mol O2 − 2 ⇒ 0,225.16 + 16z = 12,6 − 8,6 ⇒ z = 0,025 ⇒ BTE : n Fe2+ = 2n O2− = 0,05
56x + 24y = 31 x = 0,125 ⇒ 1,5x + y + z = 1,2375 ⇒ y = 1 107x + 58y + 1,2375.233 = 359,7125 z = 0,05 BTE cho (1) : 0,125.3 + 1.2 = 0,0525.6 + 8n H S + 2n SO 2 2 + m (H2 S, SO2 ) = 34n H2 S + 64n SO2 = 32,287 x = 0,1515 32,287 ⇒ ⇒d= = 28,05 2(0,1515 + 0,424) y = 0,424
⇒ C%FeSO = 4
A. 32,01. B. 28,05. C. 25,06. D. 27,05. Câu 26: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí thu
152.0,05 .100% = 7,48% gaà n nhaát vôù i 7,5% 101,56875 B. 7,00%. C. 7,75%.
A. 7,50%. D. 7,25%. Câu 28: Hòa tan hết 17,6 gam hỗn hợp rắn X gồm Cu, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,55 mol
được 28,92 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ, trộn đều và chia hỗn hợp Y thành hai phần. Phần một tác dụng với
KHSO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 87,63 gam muối trung hòa và 1,68
Trang 13/39 - Mã đề thi 8
Trang 14/39 - Mã đề thi 8
lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 (ở đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 6,6. Biết trong Y không chứa muối Fe3+. Cho Ba(OH)2 dư vào Y thì thấy m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là + Sô ñoà phaû n öù ng :
+ Quy ñoå i hoã n hôïp ban ñaà u thaø nh Al (x mol), Fe (y mol), O (0,2 mol). + nNaOH = 0,9; n NH + trong X = z mol; nHNO 4
CuSO4 , FeSO4 Cu, Fe3 O4 → MgSO4 , K 2 SO4 + + KHSO 4 Mg, Fe(NO3 )2 (NH 4 )2 SO4 X
3
ban ñaà u
= 0,9 mol.
+ Sô ñoà phaû n öù ng : NO N2 O
NO ↑ + H2O H2 Z
AlO2 − : x + Na : 0,9 NO − : 0,9 − x 3
Al HNO3 Fe O
Y
n NO + n H2 = 0,075 n NO = 0,03 + ⇒ n = 0,045 30n + 2n = 0,075.13,2 = 0,9 9 NO H2 H2
dd Y
17,6 + 0,55.136 − 87,63 − 0,99 = 0,21 BTKL : n H2 O = 18 0,55 − 0,045.2 − 0,21.2 BTNT H : n NH + = = 0,01 4 4 + 0,01 + 0,03 BTNT N : n = = 0,02 Fe(NO3 )2 2 BTNT O : n Fe O = 0,21 + 0,03 − 0,02.6 = 0,03 3 4 4 CuSO 4 : x mol MgSO4 : y mol 160x + 120y = 22,4 x = 0,08 ⇒ ⇒ FeSO4 : 0,11 ⇒ y = 0,08 K SO : 0,275 x + y = 0,16 2 4 (NH 4 )2 SO 4 : 0,005
Al3+ , Fe3+ + + NH4 , H NO3− dd X
NaOH
coâ caï n, nung
O Fe2 O3 2 + NO2 O 2 3 Al NH3 chaát raé n Z
Y
BaSO5 : 0,55 Fe(OH)2 : 0,11 ⇒ Y + Ba(OH)2 dö → Keá t tuû a goà m ⇒ m keát tuûa = 150,53 Cu(OH)2 : 0,08 Mg(OH) : 0,08 2 A. 150,53. B. 122,78. C. 120,84. D. 146,36.
Câu 29: Hoà tan hết 15,44 gam hỗn hợp gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó oxi chiếm 20,725% về khối lượng)
n NO + n N2 O = 0,04 n NO = 0,02 + ⇒ 30n NO + 44n N2 O = 15,44 + 280 − 293,96 = 1,48 n N2 O = 0,02 m (Al, Fe) = 27x + 56y = 12,24 + BT E : 3x + 3y = 8z + 0,02.3 + 0,02.8 + 0,2.2 BT N vaø BTÑT trong Z : 0,9 − x = 0,9 − z − 0,02 − 0,02.2 x = 0,08 n NO − trong muoái Al(NO ) , Fe(NO ) = 0,78 mol 3 3 3 3 3 ⇒ y = 0,18 ⇒ 0,78 m = 0,02.80 + 62.0,78 − 16. = 43,72 gam z = 0,02 2 A. 44,12. B. 46,56. C. 43,72.
D. 45,84. Câu 30: Cho m gam hỗn hợp E gồm NaHCO3, Fe2O3, ZnO, MgCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4
bằng 280 gam dung dịch HNO3 20,25% (dùng dư), thu được 293,96 gam dung dịch X và 0,896 lít hỗn hợp khí X gồm NO và N2O. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch X cần 450 ml dung dịch NaOH 2M. Nếu cô cạn dung dịch X thu được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị m là
24,5%, thu được dung dịch X chứa (m + 37,24) gam muối trung hòa và 193,08 gam H2O và có khí CO2 thoát ra. Dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì xuất hiện 139,8 gam kết tủa. Biết phân tử khối trung bình của E bằng 94,96. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong E là
Trang 15/39 - Mã đề thi 8
Trang 16/39 - Mã đề thi 8
BTNT S : n H SO = n BaSO = 0,6 2 4 4 + BTKL : m + m = m muoái + 44 n CO + m H O ⇒ n CO2 = 0,22 E dd H 2 SO 4 2 2 m + 37,24 m 0,6.98:24,5% ? 193,08 m H O thu ñöôïc − m H O trong dd H SO 2 2 2 4 = = 0,66 n + H2 O taïo thaønh 18 BTNT H : n = 2n H O taïo thaønh − 2n H SO = 0,12 NaHCO3 2 2 4 Na2 SO4 : 0,06 mol NaHCO3 : 0,12 mol MgCO3 : 0,1 mol H2SO4 MgSO 4 : 0,1 mol ⇒ E coù → + ... Fe 2 O3 : x mol Fe2 (SO4 )3 : x mol ZnO : y mol ZnSO : y mol 4 BTNT S : 3x + y + 0,1 + 0,06 = 0,6 x = 0,08 ⇒ ⇒ 0,22.84 + 160x + 81y = 94,96 y = 0,2 M E = 0,22 + x + y
m Al = 3,94.0,4112 = 1,62 n Al = 0,06 + ⇒ m Fe3O4 = 2,32 n Fe3O4 = 0,01 + Sô ñoà phaûn öù ng :
0,08.160 ⇒ %Fe2 O3 = ≈ 26,96% 94,96(0,22 + 0,08 + 0,2) A. 26,96%. B. 24,88%. C. 27,58%.
n Fe(NO ) = x x + y = 0,03 x = 6,8.10 −3 3 2 3.0,1 + n Fe(NO ) = y ⇒ BTE : 2x + 3y + = 0,02.3 + 8z ⇒ y = 0,0232 3 3 3 z = 0,0154 n NH4 NO3 = z BT N : 2x + 3y + 0,06.3 + 2z + 0,02 = 0,314
NO Fe : 0,03 Al t o HNO3 → Al dö : 0,1/ 30,314 mol Fe3 O4 Al2 O3 Hoãn hôï p X Hoãn hôï p Y
Al(NO3 )3 NO2 Fe(NO ) NH 3 2 coâ caïn → 3 ↑ nung Fe(NO3 )3 N2O NH NO H O 3 2 4 dung dòch Z
D. 34,12%. Câu 31: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, S, FeS2 và CuS trong đó O chiếm 4,6997% khối lượng. Cho 15,32 gam
X tác dụng vừa đủ với 0,644 mol H2SO4 đặc (đun nóng) sinh ra 14,504 lít khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Nhúng thanh Mg dư vào Y sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn lấy thanh Mg ra cân lại thấy tăng 5,14 gam (Giả sử 100% kim loại sinh ra bám vào thanh Mg). Đốt cháy hoàn toàn 15,32 gam X bằng lượng vừa đủ V lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và O3 tỉ lệ mol 1:1. Giá trị gần nhất của V là + Sô ñoà phaû n öù ng :
X, 4,7%O
Y
m X' 56x + 64y + 32z = 14,6 x = 0,047 + BTNT S ⇒ z + 0,644 = 1,5x + y + 0,6475 ⇒ y = 0,1 ∆m 56x + 64y − 24(1,5x + y) = 4,94 z = 0,174
O3 )
3
2
3
n Cu FeS = 0,03375 x y n FeSy = 0,10125 A. 0,03375; 0,10125. B. 0,035; 0,105. C. 0,0335; 0, 1005. D. 0,0375; 0,01125. Câu 34: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là x = 2; y = 2 ⇒ ⇒ a = 0,03375 ⇒ ay = 0,0675
quy ñoåi (O , O ) → n O pö = 0,4735 ← O + 2 3 ⇒ BTE : 2n O pö + 2n O/ X' = 3n Fe + 2n Cu + 4n S m (O2 , O3 ) = m O pö = 7,576 2,
2
HNO3 ñaë c S → SO4 2 − x + y = 1,92 x = 1,68 NO2 : x to + ⇒ 2 khí laø ⇒ ⇒ HNO3 ñaëc N 2 O4 : y 46x + 92y = 99,36 y = 0,24 → 2 khí X o t Fe3+ : 4a NO2 Cu x FeSy : a HNO3 ñaëc 2 + + → Cu : ax + to FeSy : 3a SO 2 − : 4ay N2 O4 4 BTÑT : 12a + 2ax = 8ay 6 + x = 4y + ⇒ BTE : 2ax + 3a + 6ay + 9a + 18ay = 1,68 + 0,24.2 (12a + 2ax) + 24ay = 2,16
Fe 2 (SO4 )3 : 0,5x Mg Fe → + MgSO 4 CuSO4 : y Cu (1,5x + y) mol
⇒ 32x + 48x = 7,576 ⇒ x = 0,0947 ⇒ V(O
⇒ m khí vaø hôi = m muoái − m (Al O , Fe O ) = 15,39 ⇒ gaà n nhaá t vôùi 15,35
A. 14,15 gam. B. 15,35 gam. C. 15,78 gam. D. 14,58 gam. Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol CuxFeSy và b mol FeSy ( a: b =1: 3; x,y nguyên dương)
trong dung dịch HNO3 đặc nóng thu được dung dịch Y chỉ gồm 2 muối sunfat, đồng thời giả phóng 43,008 lít ( đktc) hỗn hợp 2 khí có tỉ khối so với He là 12,9375. Giá trị a, b lần lượt là:
FeO Fe : x Cu : y → FeS2 H2 SO4 ñaëc Fe2 (SO 4 )3 : 0,5x → ↑ ← + SO 2 0,674 mol Quy ñoå i CuSO4 : y S : z Fe2 O3 0,6475 mol O : 0,045 S, CuS Y X'
m gam
= 4,24 gaà n nhaát vôù i 4,3 lít
A. 4,3. B. 10,5. C. 5,3. D. 3,5. Câu 32: Có 3,94 gam hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4 (trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng), thực hiện
phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3, thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,02 mol một khí duy nhất NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hốn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
Trang 17/39 - Mã đề thi 8
Trang 18/39 - Mã đề thi 8
+ Hai oxit laø MgO, Fe2O3 ⇒ Z goàm Ag, Cu vaø coù theå coù Fe dö. BT E : 2 n Mg + 2 nFe pö = 2 n Cu2 + + n Ag+ 0,15 2x − 2y − z = −0,3 x y z + moxit = 40 n MgO + 160n Fe O = 8,4 ⇒ x = 0,03 2 3 56x − 64y − 108z = −14,4 0,15 0,5x m = 64n + 108n + 56n = 20 Z 2 + + Fe dö Cu Ag 0,1− x y z x = 0,03 [AgNO ] = 0,06 = 0,12M 3 0,5 ⇒ y = 0,15 ⇒ z = 0,06 [Cu(NO ) ] = 0,15 = 0,3M 3 2 0,5 A. 0,12M và 0,36M. B. 0,24M và 0,6M. C. 0,24M và 0,5M. D. 0,12M và 0,3M. Câu 35: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gam hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? 3nH Fe : 2x mol 2 = 0,05 n n Al = 2 2 + P1: ⇒ Fe = ⇒ Al : x mol n Al 1 n = 5,6 = 0,1 Al2 O3 : x mol (vì n Fe : nO = 2 : 3) Fe 56
Al t o , H =100% P1: m1 gam chia thaø nh + → Y → (1) Fe2 O3 P2 : m 2 gam X
NaOH • P1 → H 2 ↑⇒ Y chöù a Al, Fe, Al 2 O3 ; chaá t raé n thu ñöôï c töø (2) laø Fe. (2)
2n H 0,224m1 0,08 2 BTE : n Al = = n Al O = n Fe2O3 = 0,5n Fe = 56 3 3 ⇒ 2 3 + 0,448m1 m = 27.0,08 + 0,448m + 102.0,224m1 n = 1 Fe 1 3 56 56 n Al O = 0,02; n Fe = 0,04; Y coù n Al : n Al O : n Fe = 4 : 3 : 6 2 3 2 3 ⇒ m1 = 5 ⇒ 0,08 + 0,02.3 = 1,8 m Al/ P1 = 27 3 n = 4x; n Fe = 6x x = 0,01 • P2 : Al ⇒ + = BTE : 3.4x 2.6x 2.0,12 m Al/ P1 : m Al/ P2 = 2 : 3 1,8.3 ⇒ m Al/ X = 1,8 + = 4,5 gam 2 A. 8,1 gam. B. 7,2 gam. C. 5,4 gam.
D. 4,5 gam. Câu 37: Hòa tan hoàn toàn 17,44 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi
chiếm 18,35% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,804 mol HNO3 loãng (dư 20% so với lượng cần cho phản ứng), kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và V lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2 và N2O (tỷ lệ số mol tương ứng là 2:3). Cho dung dịch NaOH tới dư vàoY rồi đun nóng, không có khí thoát ra. Giá trị của V là + Y + NaOH khoâ ng giaû i phoù ng khí ⇒ Y khoâ ng chöù a NH 4 + . + nHNO
36,15 gam X
3
pö
+ 20%n HNO
3
pö
= 0,804 ⇒ n HNO
3
pö
= 0,67; n H O = 0,335. 2
+ nO/ X = 0,2;n N = 2x; n N O = 3x; n NO − taïo muoái = y
⇒ 2x.56 + 27x + 102x = 36,15 ⇒ x = 0,15
2
Fe : 0,15.2 − 0,1 = 0,2 mol Al3+ , Fe2 + , Fe3+ → NO ↑+ + Al : 0,1 mol + H2 O + HNO 3 − + 0,15 mol 1,7 mol Al O : 0,1 mol NO3 , NH4 2 3
2
3
+ Sô ñoà phaû n öù ng : Fe, Fex O y Fe(NO3 )3 HNO3 N ↑ → Cu(NO3 )2 + 2 Cu, CuO + H2 O Mg, MgO Mg(NO ) N2 O ↑ 3 2
P2
n + = 4 n NO + 10 n + + 2n 2− H NH4 O n + = 0,05 0,15 0,3 ? 1,7 NH4 + nH+ = 4 n NH + + 2 n H O ⇒ n H O = 0,75 2 2 4 1,7 ? ? m muoái = 113,2 gam ≈ 113 gam m muoái = m P2 + m HNO3 − m NO − m H2O A. 113. B. 95. C. 110.
D. 103. Câu 36: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm (Al và Fe2O3) trong điều kiện không có không khí
đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Chia Y thành hai phần. - Phần một: Cho tác dụng với dung dịch NaOH (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và còn lại chất rắn không tan chiếm 44,8% khối lượng phần một. - Phần hai: Cho tác dụng với dung dịch HCl (dư), thu được 2,688 lít khí (đktc). Khối lượng nhôm đem trộn là
Trang 19/39 - Mã đề thi 8
BTNT O : n O/ X + 3nHNO = 3n NO − taïo muoái + n N O + n H O 3 2 2 3 + BTNT N : n HNO3 = n NO3− taïo muoái + 2n N2 O + 2n N2 −3 0,2 + 0,67.3 = 3y + 3x + 0,335 x = 5.10 ; y = 0,62 ⇒ ⇒ −3 0,67 = y + 2.3x + 2.2x V(N2 , N2 O) = 5.5.10 .22,4 = 0,56 lít A. 0,56. B. 0,448 . C. 1,39.
D. 1,12. Câu 38: Cho một luồng khí O2 đi qua ống đựng 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe nung nóng thu được
92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của N có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là + Sơ đồ phản ứng:
Trang 20/39 - Mã đề thi 8
hh Z ↑
O3 (Cu, Fe) → (CuO, Fe2 O3 ) m (Cu, Fe) = (m − 5,12); m O3 = 5,12 (1) • ΤΝ1: m gam ⇒ 6.5,12 = 0,64 m n electron trao ñoåi = = 5,12 gam 48 chaát raén taêng Cu 2 + : x mol Cu HNO3 2 + ↑ + Cu • TN2 : → dö Fe : y mol + NO (2) Fe NO − 0,12 mol 2m/ 7 (g) 3
3,44 gam
Mg, Al O2 oxit dö HNO → 3 to pö Fe kim loaï i : 4,25 mol 63,6 (g)
X, m X = 92,4 (g)
Mg2 + , Fe3+ 3+ coâ caïn − muoá i Al , NO3 → hh 319 (g) NH 4 +
(m − 5,12) g
m (Cu, Fe) pö = 56x + 64y = (m − 5,12) − 2m / 7 x = 0,08 ⇒ y = 0,1 BTE cho (2) : 2x + 2y = 0,12.3 2.2m m = 22,4 gaà n nhaá t vôù i 20 BTE cho (1), (2) : 3x + 2y + = 0,64 7.64 A. 15,0. B. 20,0. C. 25,0. D. 26,0.
Y
BTKL : 18n H2 O = m X + m HNO3 − m muoái − m Z n H2O = 2,095 + ⇒ = + BTNT H : n 2n 4n HNO3 H2O n NH4+ = 0,015 NH 4+ 62n − + 18n + + m (ion kim loaïi ) = 319 n NO3− = 4,115; m N/ muoái = 57,82 NO3 NH 4 + ⇒ 57,82 = 18,125% m N/ muoái = 14(n NO3− + n NH4+ ) %m N/ muoái = 319 A. 18,082%. B. 18,125%. C. 18,038%.
D. 18,213%. Câu 39: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, CuO trong khí trơ ở nhiệt độ cao, sau
một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 21,504 lít khí H2 (đktc) và còn lại hỗn hợp rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng chất rắn T thu được sau phản ứng tăng 1,6 gam so với khối lượng của Z. Hòa tan hoàn toàn T bằng 426 gam dung dịch HNO3 35% (dư 25% so với lượng cần thiết), thu được 8,8 gam NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và thấy khối lượng dung dịch tăng 40,16 gam. Phần trăm về khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? + BTE : 3n Al/ Y = 2n H ⇒ n Al/ Y = 0,64 mol. 2
3
bò khöû
+ n HNO
3
pö vôù i X
= n HNO
3
ban ñaàu
− n NaHCO = 0,5.2 − 3
13,44 = 0,84. 84
Fe : x CO : y + FeCO3 : y + HNO3 → Fe(NO3 )3 + 2 + H2O NO : (0,84 − 3x − 3y − 9z) Fe O : z 0,84 x + y + 3z 3 4 Z 8,96.0,375 n O = 0,03 2 n (N2 , O2 ) = 0,082.273 = 0,15 + ⇒ n NO pö = 2n O = 0,06 ⇒ giaûm 0,03 mol. 2 8,96.0,6 n = = 0,24 n (N2 , NO2 , NO dö ) 0,082.273 NO2 taïo thaønh = 0,06 m X = 56x + 116y + 232z = 22 x = 0,02 + BTE : 3x + y + z = 3(0,84 − 3x − 3y − 9z) ⇒ y = 0,06 0,15 + [y + (0,84 − 3x − 3y − 9z)] − 0,03 = 0,24 z = 0,06 0,06.232 ⇒ %m Fe O = .100% = 63,27% 3 4 22 A. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
2
+ n Fe/ Y = n Cu taïo thaønh = x ⇒ ∆m = 8x = 1,6 ⇒ x = 0,2 ⇒ n Fe O
Câu 41: Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là
= 0,1
= n Cu/ Y + 0,2 n n Cu/ Y = 0,24 + Cu/ T ⇒ BTE : 2(n Cu/ Y + 0,2) = 3n NO n CuO bò khöû = 0,24 0,1.6 + 0,24.2 ⇒ n Al khöû Fe O , CuO = = 0,36 ⇒ n Al/ X = 1. 2 3 3 Cu(NO 3 )2 Cu : 0,44 + CuO : z + HNO3 → Fe(NO3 )3 + NO ↑ + H 2 O Fe O : t HNO 2 3 3 T
n HNO pö + 0,25n HNO pö = 426.0,35 / 63 n HNO pö = 1,8933 3 3 3 + n HNO pö = 2n Cu(NO ) + 3n Fe(NO ) + n NO ⇒ 2(0,44 + z) + 6t + 0,2933 = 1,8933 3 3 2 3 3 0,44.64 + 80z + 160t − 8,8 = 40,16 m dd taêng = m T − m NO n Fe O / X = 0,2; n CuO/ X = 0,3; n Al/ X = 1 z = 0,06 2 3 ⇒ ⇒ 0,2.160 = 38,55% gaàn nhaá t vôù i 39% t = 0,1 %Fe 2 O3 = 0,2.160 + 0,3.80 + 27 A. 38%. B. 39%. C. 36%. D. 37%.
Câu 42: Hỗn hợp X gồm khí Cl2 và O2. Cho 4,928 lít X (ở đktc) tác dụng hết với 15,28 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Fe, thu được 28,56 gam hỗn hợp Z. Các chất trong Z tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng (dùng vừa đủ), thu được dung dịch T và 2,464 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (là sản phẩm khử duy nhất và ở đktc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch T là
Câu 40: Cho O3 dư vào bình kín chứa hỗn hợp Fe và Cu rồi nung nóng tới phản ứng hoàn toàn thấy khối
lượng chất rắn tăng 5,12 gam và thu được m gam hỗn hợp oxit. Mặt khác, cho hỗn hợp kim loại trên vào dung dịch HNO3 thu được 2,688 (lít) khí NO đktc (sản phẩm khử duy nhất) và 2m/7 gam chất rắn chỉ chứa một kim loại. Giá trị m gần nhất với
Trang 21/39 - Mã đề thi 8
Trang 22/39 - Mã đề thi 8
+ Sô ñoà phaû n öù ng : muoá i Mg 2 + , Fe3 + Mg : x X, n X = 0,22 HNO3 → → − ↑ oxit + NO (2) t o (1) Fe : y Cl , NO3 − 0,11 mol ... Y, m Y =15,28 (g) T (Cl2 , O2 )
Z, m Z = 28,56 (g)
n Cl + n O = 0,22 n Cl = 0,16 2 + 2 ⇒ 2 71n Cl2 + 32n O2 = 28,56 − 15,28 n O2 = 0,06 BTE cho (1), (2) : 2x + 3y = 0,16.2 + 0,06.4 + 0,11.3 x = 0,1 + ⇒ m Y = 24x + 56y = 15,28 y = 0,23 n − = 0,57 BTÑT cho T : 0,1.2 + 0,23.3 = 0,16.2 + n − NO3 NO + ⇒ 3 BTKL : m muoái / T = 15,28 + 0,32.35,5 + 62n NO3− m muoái / T = 61,98 A. 73,34 gam. B. 63,9 gam. C. 70,46 gam.
D. 61,98 gam. Câu 43: Trộn 8,1 gam bột Al với 35,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được
hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không chứa ion NH +4 ) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Z. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y là Dung dịch Z phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thu được khí NO, chứng tỏ trong Z có Fe2+, H+ và không còn NO3− . + Sô ñoà phaû n öù ng : NO ↑ N2 O Khí T
, HCl Al, Fe x OHNO y 3 (1) Fe(NO3 )2 Hoã n hôïp Y
Al3+ , Fe2 + 3+ + AgNO3 dö Ag → Fe , H ↓ + NO ↑ (2) AgCl − Cl Dung dòch Z
n + = 4n NO = 0,1 H trong Z n Fe2+ trong Z = 3n NO + n Ag = 0,15 + ⇒ 280,75 − 1,9.143,5 n 0,075 = = Ag BTÑT : n Fe3+ trong Z = 0,2 108 n(HCl, HNO ) − n H+ trong Z 3 BTNT H : n H O (1) = = 0,975 2 2 + ⇒ m (NO, N O) = 9,3 2 + m (HCl, HNO ) = m muoái trong Z + m (NO, N O) + m H O BTKL : m Y 3 2 2 43,3 17,55 95,25 78,8 ? n NO = 0,2; n N O = 0,075 n NO + n N O = 0,275 2 2 ⇒ ⇒ 0,2 + 0,075.2 − 0,15 = 0,1 ⇔ 41,57% 30n NO + 44n N2 O = 9,3 n Fe(NO3 )2 = 2
lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và phần trăm khối lượng của Cu trong X lần lượt là Fe2 + Fe, Mg 2+ + Sô ñoà phaû n öù ng : → 2+ + + Cu Cu Mg 0,13 mol 9,2 gam
Y
Cu ....
12,48 gam
BTKL : 56n Fe2+ + 24n Mg2+ = 5,04 n 2+ = 0,06 Fe ⇒ ⇒ BTÑT : n Fe2+ + n Mg2+ = 0,13 n Mg2+ = 0,07 Fe2 + : 0,06 NaOH Fe(OH)2 O2 Fe2 O3 : 0,03 + 2+ → → ⇒ m = 7,6 gam to MgO : 0,07 Mg : 0,07 Mg(OH)2 Y
m gam
9,2 − 0,07.24 − 56(0,06 + 0,04) = 20,87% + nFe/ z = n H = 0,04 ⇒ %m Cu/ X = 2 9,2 A. 7,60; 20,87%. B. 7,12; 20,87%. C. 7,60; 60,87%. D. 8,00; 60,87%.
Câu 45: Cho 33,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)3, Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,414 mol H2SO4 (loãng), thu được khí NO sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối. Cho bột Cu vào dung dịch Y thấy phản ứng không xảy ra. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là CuSO4 Y chöù a 2 muoái + ⇒ Y coù Y khoâ n g phaû n öù n g vôù i Cu FeSO4 + Sô ñoà phaûn öù ng : Fe3O4 : x H2SO4 CuSO4 : z → Fe(NO3 )3 : y + NO ↑ + H2 O 0,414 mol FeSO4 : (3x + y) Cu : z Y X, m X =33,35 (g)
m X 232x + 242y + 64z = 33,35 + BT SO4 2 − ⇒ (3x + y) + z = 0,414 BTE : 2n = 2n + n Fe(NO ) + 3n NO 2z = 2x + y + 3.3y Cu Fe3 O4 3 3 x = 0,069 ⇒ y = 0,023 ⇒ m muoái / Y = 64,4 gam z = 0,184
A. 65,976. B. 75,922. C. 61,520. D. 64,400. Câu 46: Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đúng dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 76,70%. B. 41,57%. C. 51,14%. D. 62,35%. Câu 44: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe và Cu tác dụng với 130 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được
12,48 gam chất rắn Y và dung dịch Z. Cho toàn bộ chất rắn Y tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl thu được 0,896 lít H2 (đktc). Cho dung dịch Z tác dụng với NaOH dư, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối Trang 23/39 - Mã đề thi 8
Trang 24/39 - Mã đề thi 8
+ Sô ñoà phaû n öù ng :
KNO2 n KNO2 = n KOH = 0,2 m = 44,6 > 43,44 + Giaû söû T chöù a ⇒ ⇒ T n = n = 0,4 T coøn chöù a caû bazô (1) NaNO2 NaOH NaNO2
Fe2 + , Fe3+ Cu 2+ Cu, Fe HCl − → → ← Cu , NO3 + NO ↑ Quy ñoå i Fe x Oy HNO3 : 0,2 mol O Cl − X
+ + x = 0,56 (2) Na : 0,4; K : 0,2 x + y = 0,6 + T taï o bôû i caù c ion : ⇒ ⇒ − − 46x + 17y = 26,44 y = 0,04 NO2 : x; OH : y
Y
m = 56n Fe + 64n Cu = 16,32 Z coù K + , Na+ , NO3− , OH − dö hoãn hôïp + (1) ⇒ ⇒ 21,6 − 16,32 H =100% → Fe2 O3 , CuO BT E : 3n Fe + 2n Cu = 2. Fe, Cu 16 (2) 3nFe3+ + 2nCu2+ > n NO3− trong X = 0,56 n Fe = 0,12 ⇒ (3); Töø ⇒ (3) Vaä y X coù Fe3+ , Fe2 + , Cu 2 + , NO3 − n Cu = 0,15 n Fe2+ + n Fe3+ = 0,12 n 2+ = 0,1 ⇒ ⇒ Fe 2n + 3n = n − 2n = 0,26 n Fe3+ = 0,02 Fe3+ NO3− Cu2+ Fe2+ − BTNT H : HNO3 → NO3 + H 2 O + N a Ob ↑ 0,56 mol 0,48 mol 0,96 mol + BTKL : m N O = m HNO − m − − m H O = 17,12 NO3 a b 3 2 0,02.242 ⇒ m dd X = m (Cu, Fe) + m dd HNO − m N O = 133,6 ⇒ C%Fe(NO ) = ≈ 4% 3 a b 3 3 133,6 A. 20. B. 6. C. 10. D. 4.
AgCl ↓ Ag ↓ Fe2 + , Fe3+ 2+ 3 −AgNO Cu , NO3 vöø a ñuû Cl − Y
Fe3+ , Cu2 + NaOH Fe(OH)3 t o Fe2 O3 → → − CuO Cu(OH)2 NO3 20.16,8% = 0,21 n H+ = 2n O2− + 4n NO = 0,66 n HCl = 0,46 n 2− = 16 + O ; ⇒ n AgCl = 0,46 n NO = 0,06; n − = 0,14 n H+ = n HCl + n HNO3 NO3 / Y n = x m (Fe, Cu) = 56x + 64y = 20 − 20.16,8% = 16,64 x = 0,16 + Fe ⇒ ⇒ y = 0,12 n Cu = y m (Fe2 O3 , CuO) = 80x + 80y = 22,4 n Fe2+ = a n 2+ 3+ = a + b = 0,16 a = 0,12 + ⇒ (Fe , Fe ) ⇒ n Fe3+ = b BTÑT / Y : 2a + 3b = 0,46 + 0,14 − 2.0,12 b = 0,04 n Ag = nAg+ = n Fe2+ = 0,12 ⇒ m = 0, 46.143,5 + 0,12.108 = 78,97 A. 70,33. B. 76,81.
C. 83,29. D. 78,97. Câu 47: Hoà tan 14,2 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và một muối cacbonat của kim loại M vào một lượng vừa
đủ axit HCl 7,3%, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí CO2 (đktc). Nồng độ MgCl2 trong Y là 6,028%. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chấy rắn. Giá trị của m là
Câu 49: Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 0,7 mol axit phản ứng và còn lại 0,35a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư, thu được 34,4 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng Cu trong hỗn hợp A gần nhất với giá trị nào sau đây? • TN1: • TN2 : Cu : 0,35a(g) Fe3O 4 H2 Fe Fe3O4 Fe2 O3 → + H2O HCl to FeCl2 : x Cu Fe O 2 3 0, 7 Cu 34,4 (g) CuCl2 : y Cu A, m A = a (g) A, mA = a (g)
H2 O
+ 2H + + CO32 − → CO2 ↑ + H 2 O ⇒ n HCl = 2n CO = 2.0,15 = 0,3. 2
0,3.36,5 − 0,15.44 = 157,6 m dd spö = 14,2 + 7,3% + 6,028%.157,6 BT Mg : n = n MgCl = = 0,1 MgCO3 2 95 2n 2 − n = CO3 = 0,1 m M2 (CO3 )n = 5,8 M n n ⇒ ⇒ n CO32 − / M2 (CO3 )n = 0,15 − 0,1 = 0,05 0,1M = 5, − = 2,8 8 0,05.60 n n = 2 M MgO : 0,1 mol; Fe2 O3 : 0,025 mol ⇒ = 28 ⇒ ⇒ Chaá t raén goà m n M = 56 (Fe) m chaát raén = 8 A. 7,6. B. 10,4. C. 8,0. D. 12,0.
TN1: n O/ A = n H O = 0,5n HCl = 0,35 a = 0,35.16 + 34,4 = 40 2 + ⇒ TN1: m Cu dö = 0,35.40 = 14 TN1: m (Cu, Fe) = 34,4 56x + 64y = 34,4 − 14 = 20,4 x = 0,25 + TN1: ⇒ x + y = 0,35 y = 0,1 14 + 0,1.64 ⇒ %m Cu/ A = = 51% gaà n nhaá t vôù i 50% 40 A. 25,0%. B. 16,0%. C. 40,0%.
D. 50,0%. Câu 50: X là hỗn hợp chứa Fe, Al, Mg. Cho một luồng khí O2 đi qua 21,4 gam X nung nóng, thu được 26,2
Câu 48: Hòa tan hết 16,32 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 134,4 gam dung dịch HNO3 45%, thu được dung dịch
gam hỗn hợp rắn Y. Cho toàn bộ Y vào bình chứa 400 gam dung dịch HNO3 (dư 10% so với lượng phản ứng). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có NO và N2 thoát ra với tỉ lệ mol 2 : 1. Biết khối lượng dung dịch Z sau phản ứng là 421,8 gam, số mol HNO3 phản ứng là 1,85 mol. Tổng khối lượng các chất tan có trong bình sau phản ứng gần nhất với + Sơ đồ phản ứng:
Trang 25/39 - Mã đề thi 8
Trang 26/39 - Mã đề thi 8
X (không chứa muối amoni). Cho X phản ứng với 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 1M và KOH 0,5M, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Nung Y trong trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 21,6 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO. Cô cạn Z, thu được hỗn hợp chất rắn khan T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 43,44 gam hỗn hợp chất rắn. Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong X gần giá trị nào nhất sau đây?
+ Sơ đồ phản ứng:
HNO3 dö NH 4 NO3 M(NO3 )n H O 2 Z, mdd Z = 421,8 (g)
Fe, Al quy ñoåi oxit dd HNO O2 → M 3 → ← to kim loaï i 400 (g) Mg
X, m X = 21,4 (g)
Y, m Y = 26,2 (g)
NO ↑: 2x N2 ↑: x
BTKL : 16nO2 − + 21,4 = 26,2 n 2 − = 0,3 + ⇒ O BTKL : 2x.30 + 28x = 26,2 + 400 − 421,8 x = 0,05 BT H : n HNO = 2 n 2 − + 4 nNO + 12n N + 10 nNH NO O 4 3 3 2 n NH NO = 0,025 0,1 1,85 0,3 0,05 ? + ⇒ 4 3 = + + + BTE : n 2 n 3n 10 n 8n ne M nhöôøng = 1,6 e M nhöôøng NO N2 NH 4 NO3 O2 − 0,1 0,3 0,05 ? n − = 1,6 mol NO3 / Z ⇒ m =m + m NO + m M(NO ) = 123,7655 gaà n nhaá t vôù i 134 3 dö 4 3 3 n chaát tan trong Z HNO NH 1,85.10%.63 0,025.80 (21,4 +1,6.62) A. 156. B. 134. C. 124. D. 142.
CO ↑ CO2 ↑ Z
Al, Al2 O3 Fe, Fe3O 4 Cu, CuO
to
X
Cu, Fe HNO 3 dö Al2 O3 ,... Y
Câu 51: Hỗn hợp X gồm Al và Fe. Cho X tan vừa hết trong 352 ml dung dịch HNO3 2,5M, thu được dung dịch Y chứa 53,4 gam hỗn hợp muối và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, N2O (đktc) có tỉ khối hơi đối với H2 là 17,1. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng dung dịch NH3 dư, lọc thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? Fe2 + , Fe3+ Al HNO3 3+ − + Sô ñoà phaû n öù ng : → Al , NO3 + Fe 0,88 NH 4 + : x mol X
Fe3+ , Cu2 + 3+ − Al , NO3
CO
NO ↑ N2 O ↑ T
m 2 − = 35,25.20,4255% = 7,2 + O /X ⇒ n 2 − = 0,45 (1) O /X m (ion Fe, Al, Cu)/ X = 35,25 − 7,2 = 28,05 CO : x BTNT C : x + y = 0,3 x = 0,15 + M Z = 36 ⇒ Z goà m ⇒ ⇒ CO2 : y m Z = 28x + 44y = 0,3.36 y = 0,15 (2)
NO + H 2O N2 O Y
Y
n NO + n N2 O = 0,1 n NO = 0,07 + ⇒ 30n NO + 44n N2 O = 17,1.2.0,1 = 3,42 n N2 O = 0,03 0,88 − 4x = 0,44 − 2x BTNT H : n H2 O = 2 BTNT N : n − = 0,88 − 0,07 − 0,03.2 − x = 0,75 − x x = 0,03 NO3 / Y + ⇒ BTNT H : 3.0,88 = 3.(0,75 − x) + 0,03 + 0,07 + (0,44 − 2x) m (Al, Fe) = 8,22 BTKL : m (Al, Fe) = m muoái + m khí + m H2 O − m HNO3 + Y + dd NH3 → keá t tuû a
+ (1) vaø (2) ⇒ n
O2 − trong Y
= 0,45 − 0,15 = 0,3.
n NO + n N2O = 0,2 n NO = 0,15 + T coù ⇒ n = 0,05 30n 44n 0,2.16,75.2 + = NO N2O N2O n HNO = 2n 2 − + 4n NO + 10n N O = 1,7 O /Y 3 2 ⇒ ⇒ m muoái = 28,05 + 1,45.62 = 117,95 n NO3− / muoái = 1,7 − 0,15 − 0,05.2 = 1,45 A. 96,25. B. 117,95. C. 80,75. D. 139,50.
Câu 53: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu và Fe(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch chứa AgNO3 1M vào Y đến khi phản ứng hoàn thấy dùng hết 580 ml, thu được m gam kết tủa và thoát ra 0,448 lít khí (đktc). Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong cả quá trình, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
BTÑT : n OH − = 3n Al3+ + 3n Fe3+ + 2n Fe2+ = (0,75 − 0,03) − 0,03 = 0,69 m keát tuûa = m kim loaïi + m OH− = 8,22 + 0,69.17 = 19,95 ≈ 20 A. 5,95. B. 20,00. C. 20,45.
D. 17,35. Câu 52: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe3O4, CuO, Fe và Cu, trong đó oxi chiếm 20,4255% khối lượng hỗn
hợp. Cho 6,72 lít khí CO (đktc) đi qua 35,25 gam X nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa m gam muối (không có muối NH4NO3 sinh ra) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là
Trang 27/39 - Mã đề thi 8
Trang 28/39 - Mã đề thi 8
+ Sô ñoà phaû n öù ng :
n H + n CO = 0,2 n H = 0,15 + Y1 coù 2 ⇒ 2 2n + 28n = 8,5.0,2 CO n CO = 0,05 H2
n = 0,12; n CO pö = 0,02 H2 pö ⇒ n CO2 taïo thaønh töø CO = 0,02 n H + n CO = 0,06 n H = 0,03 n + Y2 coù 2 ⇒ 2 CO2 taùch ra töø FeCO3 = 0,05 2n H2 + 28n CO = 15.0,06 n CO = 0,03 TN1: Chaá t khöû laø Fe, FeCO3 , CO, H 2 ; chaát oxi hoù a laø HNO3 + TN2 : Chaá t khöû laø Fe, FeCO3 ; chaá t oxi hoù a laø H 2 SO 4 BT E cho TN1: 3x + y + 2(0,12 + 0,02) = 0,62 − (y − 0,05) n ( CO , H ) pö n NO n Fe = x 2 2 + ⇒ − y) n FeCO3 = y BT E cho TN2 : 3x + y = 2(0,225 n SO 2
NO ↑ FeCl 2 : x (1) HCl Cu : y Fe(NO ) : z0,4 mol 3 2
NO ↑: 0,02 mol
X, m X = 23,76 gam
Fe 2 + , Fe3+ 2 + + (2) AgNO 3 Cu , H Cl − 0,58 mol dd Y
Fe3+ : (x + z) 2+ Cu : y NO − 3 dd Z
Ag ↓ AgCl ↓
x = 0,09; 20 − 0,09.56 − 0,06.116 ⇒ ⇒ %m Fe O = = 40% 2 3 20 y = 0,06 A. 32%. B. 48%. C. 16%.
D. 40%. Câu 55: Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe trong 2,912 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, thu
n H+ / Y = 4n NO ôû (2) = 0,08 n − = n AgNO − n NO ôû (2) = 0,56 3 NO3 / Z + ⇒ n HCl − n H+ / Y 0,08 = 0,08 z = = 0,04 n NO ôû (1) = 2 4 x = 0,08 m = 127x + 64y + 0,04.180 = 23,76 + X ⇒ BTÑT trong Z : 3(x + 0,04) + 2y = 0,56 y = 0,1 BTNT Cl : n AgCl = 2n FeCl + n HCl = 0,56 2 + ⇒ m (Ag, AgCl) = 82,52 gaàn nhaá t vôù i 82 BTNT Ag : n Ag = n AgNO3 − n AgCl = 0,02 A. 82. B. 84. C. 80. D. 86.
Câu 54: Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe2O3 vào ống sứ nung nóng và dẫn từ từ 0,2 mol hỗn hợp
khí Y gồm CO và H2 (tỉ khối so với H2 bằng 4,25) qua ống sứ, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn X1 và khí Y1. Cho khí Y1 hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 7 gam kết tủa và 0,06 mol khí Y2 (tỉ khối so với H2 bằng 7,5). Hoà tan X1 bằng dung dịch HNO3 (đặc, nóng, dư), thu được dung dịch Z và 0,62 mol hỗn hợp 2 khí, trong đó có một khí màu nâu đỏ là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Nếu cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư) thì thu được 0,225 mol hỗn hợp 2 khí. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong X là + TN1: FeO, Fe2 O3 HNO3 ñ CO2 → ↑ + Fe(NO3 )3 o Fe, FeCO3 t , (2) NO2
X
CO t o H2 (1)
X, m (g)
Y, (m + 6,11) g
Z coù 2 muoá i
73,23 (g)
n O + nCl = 0,13 n O = 0,08 n 2− = 0,16 2 + 2 ⇒ 2 ⇒ O 32n + 71n = 6,11 n = 0,05 n HCl = 2n O2− = 0,32 O2 Cl 2 Cl2 BNTN Cl : n AgCl = 2n Cl + n HCl = 0,42 n FeCl / Z = n Ag = 0,12 2 2 ⇒ ⇒ 73,23 − 0,42.143,5 0,42 − 0,12.2 = 0,12 = 0,09 n Ag = n CuCl2 = 108 2 ⇒ m = 0,12.56 + 0,09.64 = 12,48
X, m (g)
H 2 O (hôi)
BTE : 3x + 2y + 0,09.2 = 0,15.3 x = 0,03 + ⇒ BTNT Fe : x + y = 0,12 y = 0,09 BTNT N : n HNO = 3n Fe(NO ) + 2n Fe(NO ) + 2nCu(NO ) + n NO = 0,6 3 3 3 3 2 3 2 + 0,03.242 C% = = 5,67% gaà n nhaá t 5% Fe(NO3 )3 12,48 + 0,6.63 : 31,5% − 0,15.30 A. 5%. B. 7%. C. 8%.
Y
CO, H2 CO Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + ↑ ↑ (3) H CO2 2 0,07 mol Y1
Cu (Cl2 , O2 ) oxit HCl CuCl 2 AgNO3 dö AgCl ↓ + TN1: → → → Fe 0,13 mol muoái ... ...
Fe(NO3 )3 : x mol Cu HNO3 → Fe(NO3 )2 : y mol + NO ↑ + H2 O + TN2 : 31,5% Fe Cu(NO ) : 0,09 mol 0,15 mol 3 2
X1
Fe, Fe2 O3 + FeCO3
được (m + 6,11) gam hỗn hợp Y gồm các muối và oxit (không thấy khí thoát ra). Hòa tan hết Y trong dung dịch HCl, đun nóng, thu được dung dịch Z chứa 2 muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z, thu được 73,23 gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch T và 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất; đktc). Nồng độ phần trăm của Fe(NO3)3 trong dung dịch T gần nhất với giá trị nào sau đây?
Y2
o
t + TN2 : X + H2 SO 4 ñaë c → Fe2 (SO4 )3 + (SO2 , CO2 ) ↑ + H 2 O
D. 9%. Câu 56: Hỗn hợp X gồm Al, Fe3O4, FeO, Cu2O trong đó oxi chiếm 17,827% khối lượng hỗn hợp. Nếu cho m
gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 8,736 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít NO (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 145,08 gam muối khan. Giá trị của m là
Trang 29/39 - Mã đề thi 8
Trang 30/39 - Mã đề thi 8
+ Sô ñoà phaû n öù ng :
M : 0,82173m (g) quy ñoåi Al, Fe3O4 → + ← FeO, Cu 2 O O : 0,17827m (g)
NO2 : 0,3 NO : z
X'
X, m (g)
M H2SO4 ñaëc • TH1: → M2 (SO4 )n + SO2 ↑ + H2 O O
Na+ : 0,26 2− SO : x + 2y 4 NO3 − : 0,52 − 0,3 − z
Cu 2 S : xHNO 3 FeS2 : y0,52
X'
2.0,17827m + 0,78 16 Mn+ M HNO3 • TH2 : → NH 4 + : x + NO ↑ + H2 O O 0,2 mol NO3− X' + n electron M nhöôøng = 2n O + 2n SO =
dd Z
2
Cu 2 + , Fe3+ + 2− H , SO4 NaOH 0,26 NO3− dd X
Y, m Y =145,08 (g)
Fe(OH)3 Fe O → 2 3 CuO Cu(OH)2
n = 2n O + 8n + + 3n NO NH 4 electron M nhöôøng + n − = n electron M nhöôøng + n + NO3 / Y NH 4 m muoái = m Mn + + m NO − + m NH + 3 4 0,78 = 8x + 0,6 x = 0,0225 ⇒ ⇒ 2.0,17827m 82173m 62 0,78 x 18x 145,08 0, + + + + = m = 43,08 16 A. 46,15. B. 42,79. C. 43,08
6,4 (g)
. D. 45,14. Câu 57: Cho hỗn hợp gồm Cu2S và FeS2 tác dụng hết với dung dịch chứa 0,52 mol HNO3, thu được dung
dịch X (không chứa NH4+) và hỗn hợp khí gồm NO và 0,3 mol NO2. Để tác dụng hết với các chất trong X cần dùng 260 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng lọc kết tủa nung trong không khí tới khối lượng khôi đổi thu được 6,4 gam chất rắn. Tổng khối lượng chất tan có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây?
BTNT Fe, Cu : 2x.80 + 0,5y.160 = 6,4 x = 0,03 + BTE : 10x + 15y = 3z + 0,3 ⇒ y = 0,02 BTÑT / Z : 0,26 = 2(x + 2y) + (0,22 − z) z = 0,1 Cu 2 + : 0,06 mol 3+ Fe : 0,02 mol BTÑT : n = 0,08 H+ 2− ⇒ X coù : SO4 : 0,07 mol ⇒ m chaát tan/ X = 19,2 gaà n nhaát vôù i 19 − NO3 : 0,12 mol H + : ? mol A. 19,0. B. 21,0 .
C. 18,0. D. 20,0. Câu 58: Cho 29,64 gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe(NO3)2, Al, Zn trong đó số mol Al bằng số mol Zn tan hoàn
toàn trong dung dịch hỗn hợp chứa 1,16 mol KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 179,72 gam muối sunfat trung hòa và 6,72 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 1,9. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X là
Trang 31/39 - Mã đề thi 8
Trang 32/39 - Mã đề thi 8
Câu 60: Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 64/205 về khối lượng) tan hết vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí (đktc), trong đó về thể tích H2, N2O, NO2 lần lượt chiếm 4/9, 1/9 và 1/9. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
M Z = 1,9.4 = 7,6 H + ⇒ Z goà m 2 NO Z goà m 2 khí trong ñoù coù NO (hoùa naâu) n H + n NO = 0,3 n H = 0,24 ⇒ 2 ⇒ 2 + = = 2n 30n 0,3.7,6 2,28 NO n NO = 0,06 H2
+ n KHSO = n BaSO = 1,53; n Fe(NO ) =
+ Sô ñoà phaû n öù ng :
4
FeO 2+ 3+ 3+ Fe , Fe , Al H 2 → Fe(NO3 )2 + KHSO + + H2 O + 2− 4 NH 4 , SO 4 NO Al, Mg 1,16 mol ? mol 2,28 gam 179,72 gam 29,64 gam
29,64 + 1,16.136 − 179,72 − 2,28 = 0,3 BTKL : n H2 O = 18 1,16 − 0,24.2 − 0,3.2 = 0,02 BT H : n NH + = 4 + 4 0,06 + 0,02 = 0,04 BT N : n Fe(NO3 )2 = 2 BT O : n FeO = 0,3 + 0,06 − 0,04.6 = 0,12 x = 0,15 n = n zn = x ⇒ Al ⇒ 27x + 65x = 29,64 − 0,04.180 − 0,12.72 %m Al = 13,664% A. 13,664%. B. 14,228%. C. 15,112%.
D. 16,334%. Câu 59: Hỗn hợp gồm m gam các oxit của sắt và 0,54m gam Al. Nung hỗn hợp X trong chân không cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được V lít H2 (đktc); dung dịch Z và chất rắn T. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 67,6416 gam kết tủa. Cho chất rắn T tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,22V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 17. Giá trị của V là Fe O to NaOH + x y → Y → H2 ↑⇒ Y coù Al dö. H =100% Al X
+ Sô ñoà phaû n öù ng : H2 ↑: V lít Fe x Oy Al O dö to → 2 3NaOH 100% Fe, Al Al X
Y
Y
0,8672.27 = 43,36 0,54
C. 13,32.
D. 30. Câu 61: Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Cho m gam hỗn hơp X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ, thu được
dung dịch chứa 122,76 gam chất tan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa 3 chất tan với tỉ lệ số mol 1:2:3. Dung dịch Y làm mất màu tối đa bao nhiêu gam KMnO4 trong môi trường axit sunfuric? + X + H 2 SO4 → Y chöùa 3 chaá t tan ⇒ Chæ coù moä t phaàn Fe3+ oxi hoù a Cu. FeSO4 : 2x mol Fe O H2 SO 4 loaõ ng + 2 3 → CuSO 4 : x mol BTE: nCu = nFe O 2 3 Cu Fe (SO ) : 3x mol 2 4 3 X
122,76 gam
n FeSO = 5n KMnO ⇒ n KMnO = 0,036 ⇒ m KMnO = 5,688 gam 4
4
4
4
A. 6,162. B. 5,846. C. 5,688. D. 6,004. Câu 62: Cho 87,35 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,425 mol
BTE : 3n = 2n H Al/ Y 2V 2,5.1,22V 2 ; n Fe/ Y = n Al/ Y = +2,5 −2 3.22,4 3.22,4 quy ñoå i → N O1,25 ⇒ + (NO, NO2 ) ← 1 2V n = − 0,8672 M = 34 Al2 O3 / Y 2 3.22,4 BTE : 3n Fe/ Y = (5 − 2,5)n NO1,25 27.2V 56.2,5.1,22V 102 2V ⇒ + + 0,8672 − = 66,7744 ⇒ V = 12,34 3.22,4 3.22,4 2 3.22,4
B. 12,34.
n H = 0,04 2 x + y = 0,03 x = 0,01 + T coù n NO = n N O = 0,01 ⇒ ⇒ 2 2 30x + 28y = 0,86 y = 0,02 n NO = x; n N2 = y Tính oxi hoùa : NO3− / H + > H+ + ⇒ Trong Z khoâng coù NO3− → H 2 + ... dd X + Y BTNT N : 3n = 2n N + 2n N O + n NO + n NO + n NH + Fe(NO3 )3 2 2 2 4 + BTNT H : nKHSO = 2n H + 4n NH + + 2n H O 4 2 2 4 BTNT O : n O trong Y + 9n Fe(NO3 )3 = n N2 O + n NO + 2n NO2 + n H2 O n NH + = 0,025 4 16.0,4 205 ⇒ n H O = 0,675 ⇒ %mO = = ⇒ m = 20,5 gaàn nhaá t vôù i 20 2 m 64 = n 0,4 O trong Y A. 40. B. 35. C. 20.
⇒ x = 0,09. + BTE cho Y + KMnO4 / H 2 SO4 :
⇒ m Y = m X = m + 0,54m = 66,7744 gam.
A. 11,25.
216,55 − 1,53.136 = 0,035 242
FeCl2 : 2x mol Fe O HCl ⇒ 2 3 → CuCl2 : x mol ⇒ 2x.127 + 135x + 162,5.6x = 122,76 Cu FeCl : 6x mol 3 X
M = 34
3
3 3
Y
NaOH CO2 → Al(OH)3 ↓ NaAlO2 0,8672 mol NO HNO3 dö Fe → : 1,22V lít NO2 Z
+ BTNT Al : n Al = n Al(OH) = 0,8672 ⇒ m =
4
KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 516,125 gam muối sunfat trung hòa và 8,12 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối 365 của Z so với He là . Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau 58 đây?
D. 14,56. Trang 33/39 - Mã đề thi 8
Trang 34/39 - Mã đề thi 8
chứa 0,02 mol H2). Cho dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất là 31,72 gam thì dùng hết 865 ml. Mặt khác, cho 94,64 gam BaCl2 vừa đủ vào Y sau đó cho tiếp AgNO3 dư vào thì thu được 256,04 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của m là
365.4 = 25,17 M Z = H + ⇒ Z goàm 2 58 NO Z goà m 2 khí trong ñoù coù NO (hoù a naâ u) n H + n NO = 0,3625 2 n H = 0,0625 ⇒ ⇒ 2 0,3625.365.4 = 9,125 n NO = 0,3 2n H2 + 30n NO = 58 + Sô ñoà phaû n öù ng : Fe3 O 4 Fe 2 + , Fe3+ , Al3+ H 2 → + + H2O Fe(NO3 )2 + KHSO 4 + 2− NH 4 , SO 4 NO Al 3,425 mol ? mol 9,125 gam 516,125 gam 87,35 gam
87,35 + 3,425.136 − 516,125 − 9,125 = 1,55 BTKL : n H2 O = 18 3,425 − 1,55.2 − 0,0625.2 m Al = 9,45 = 0,05 BT H : n NH4+ = + 4 ⇒ BT N : n Fe( NO ) = 0,175 %m Al ≈ 11% 3 2 1,55 + 0,3 − 0,175.6 = 0,2 BT O : n Fe3O4 = 4 A. 10%. B. 11%. C. 12%. D. 13%.
Câu 63: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al, Mg, FeO, CuO cần dùng 2 lít dung dịch HNO3 0,35M, thu
được dung dịch Y chỉ chứa muối nitrat (không chứa ion Fe2+) và 3,36 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác, cho X tác dụng hết với dung dịch HCl vừa đủ, thêm AgNO3 (dư) vào hỗn hợp phản ứng, thu được 77,505 gam kết tủa. Tổng khối lượng của oxit kim loại trong X là • TN1: Al3+ , Cu 2 + Al, Mg HNO3 3+ → Fe , Mg2 + + NO ↑ + H2O CuO 0,7 0,15 FeO NO − 3 X
X
62,605 gam
n NaOH = 2n FeSO + 2n MgSO + 2n CuSO + 2n (NH ) SO 4 4 4 4 2 4 + m keát tuûa = m Fe(OH) + m Cu(OH) + m Mg(OH) 2 2 2 m muoái = m FeSO4 + m MgSO4 + m CuSO4 + m(NH4 )2 SO4 + m Na2 SO4 0,865 = 0,18.2 + 2y + 2x + 2z x = 0,04 ⇒ y = 0,2 ⇒ 31,72 = 90.0,18 + 98x + 58y 62,605 = 152.0,18 + 120y + 160x + 132z + 142.0,0225 z = 0,0125 BTNT H : 2 n H SO = 8n (NH ) SO + 2 n H + 2 n H O 2 4 4 2 2 4 2 n H O = 0,385 + 0,455 0,0125 0,02 ? ⇒ 2 BTKL : m + m = m muoái + m khí + m H O m = 27,2 X (NaNO3 , H2 SO 4 ) 2 A. 27,2. B. 28,4. C. 24,36.
D. 32,8. Câu 65: Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là
Y
BTNT N : n HNO = n − + n NO NO3 / Y n NO − / Y = 0,55 3 + ⇒ 3 = + BTÑT : n 2n 4n n (FeO, CuO) = 0,05 HNO3 (FeO, CuO) NO • TN2 : Al3+ , Cu2 + Al, Mg AgNO3 AgCl ↓ HCl 2 + → Fe , Mg2 + → CuO + Ag ↓ FeO Cl− 77,505
n BaSO = n BaCl = 0,455; n AgCl = 2n BaCl = 0,91 4 2 2 + n BaCl = 0,455 ⇒ 256,04 − 0,455.233 − 0,91.143,5 2 = 0,18 n Ag = 108 n Na SO = 0,5n NaNO = 0,0225; n H SO = n BaCl = 0,455 mol; n FeSO = n Ag = 0,18 3 2 4 2 4 + 2 4 n CuSO4 = x; n MgSO4 = y; n (NH 4 )2 SO4 = z Na2 SO4 FeSO 4 N 2 , NO2 Mg, Cu(NO3 )2 NaNO3 + → MgSO 4 O + + NO, N 2 O ↑ + H 2 Fe, FeCO H SO 2 CuSO CO , H 3 4 ? 4 2 2 m gam 48,415 gam (NH 4 )2 SO4 6,08 gam
AgCl ↓ Mg O2 AgNO3 HCl + → {oxit} →{muoá i} → o Fe t Ag ↓ (m + 4,16) (3m +1,82)
Al3+ , Cu2 + 3+ 2+ Fe , Mg NO − 3
m
Y
n AgCl + n Ag = 0,55 + n AgNO = n − = 0,55 ⇒ NO3 / Y 3 143,5n AgCl + 108n Ag = 77,505 n AgCl = 0,51 n FeO = n 2 + = 0,04 Fe ⇒ ⇒ ⇒ m (CuO, FeO) = 3,68 gam n CuO = 0,05 − 0,04 = 0,01 n Ag = 0,04
A. 7,68 gam. B. 3,84 gam. C. 3,92 gam. D. 3,68 gam. Câu 64: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Cu(NO3)2, Fe, FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và 0,045 mol NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 62,605 gam các muối (không có ion Fe3+) và thấy thoát ra 3,808 lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2, NO2, N2O, NO, H2, CO2 có tỉ khối so với H2 bằng 304/17 (trong T có
Trang 35/39 - Mã đề thi 8
(9m + 4,06)
4,16 = 0,26 BTKL : n O2 − = + 16 ⇒ (3m + 1,82) − (m + 4,16 − 4,16) = 0,52.35,5 BTÑT : n − = 2n 2 − = 0,52 m − m 2− m muoá i m oxit Cl O Cl O ⇒ m = 8,32. 9.8,32 + 4,06 − 0,52.143,5 + n AgCl = n − = 0,52 ⇒ n Ag = = 0,04. Cl 108 m (Fe, Mg) = 56n Fe + 24n Mg = 8,32 n Fe = 0,08 + ⇒ BTE : 3n + 2n = 2n + n = 0,56 n Mg = 0,16 Fe Mg Ag O2 − ⇒ Trong X : n Fe : n Mg : n O = 0, 08 : 0,16 : 0,26 = 4 : 8 :13 m Oxit/ 3,75m gam = 56.4x + 24.8x + 16.13x = 3,75.8,32 = 31,2 x = 0,05 + ⇒ = 107,6 m m muoái = 242.4x + 148.8x muoái A. 107,6. B. 161,4. C. 158,92. D. 173,4.
Trang 36/39 - Mã đề thi 8
Câu 66: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO2, CO, H2, H2O. Dẫn X đi qua 25,52
gam hỗn hợp Fe3O4 và FeCO3 nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, Fe3O4; hơi nước và 0,2 mol CO2. Chia Y thành 2 phần bằng nhau: – Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol HNO3 và 0,025 mol H2SO4, thu được 0,1 mol khí NO duy nhất. – Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí SO2 duy nhất. Giá trị của a là + Baû n chaá t phaû n öù ng : n O trong Y = (4x + 3y − 0,4) Fe3 O4 : x mol C Fe, FeO → ↑⇒ + CO 2 to Fe O FeCO : y mol 0,2 mol 3 4 3 n O trong 0,5Y = (2x + 1,5y − 0,2) X, m X = 25,52 (g)
Y
Fe, FeO H2 SO4 ñaëc FeSO4 : z mol → ↑ + SO 2 to Fe3 O4 Fe 2 (SO4 )3 : z mol 0,15 mol 0,5Y
m X = 232x + 116y = 25,52 x = 0,08 ⇒ BTE : 2z + 3.2z = 0,15.2 + 2(2x + 1,5y − 0,2) ⇒ y = 0,06 BTNT Fe : 3x + y = 2(z + 2z) z = 0,05 3+ 2+ Fe, FeO Fe : 0,1, Fe : 0,05 HNO3 : a mol → ↑ + NO H2 SO 4 : 0,025 mol − 2− Fe3 O4 NO : (a − 0,1), SO : 0,025 0,1 3 4 0,5Y
⇒ BTÑT : 0,1.3 + 0,05.2 = 0,025.2 + (a − 0,1) ⇒ a = 0,45
+ Sô ñoà phaû n öù ng : ZnSO4 , Al2 (SO4 )3 Al, Fe3O4 NO (1) + H SO → FeSO4 , Fe2 (SO4 )3 + ↑ + H2 O 2 4 H2 Zn, Fe(NO3 )2 0,8 mol (NH ) SO 4 2 4 Y M X
n NO + n H2 = 0,16 n NO = 0,14 ⇒ + 30n NO + 2n H2 = 0,16.26,5 = 4,24 n H2 = 0,02 m + 78,4 − (m + 60,84) − 4,24 = 0,74 BTKL : n H2 O = 18 0,8.2 − 0,02.2 − 0,74.2 = 0,02 BTNT H : n NH4+ = 4 + ÔÛ (1) : 0,14 + 0,02 BTNT N : n = = 0,08 Fe(NO3 )2 2 BTNT O : n Fe O = 0,74 + 0,14 − 0,08.6 = 0,1 3 4 4 ZnSO4 : 7x mol K 2 SO4 : 0,8 mol Al2 (SO4 )3 : 3x mol + FeSO4 : y mol → KAlO2 : 6x mol + ... + KOH Fe (SO ) : z mol 2 mol K ZnO : 7x mol 4 3 2 2 2 (NH4 )2 SO4 : 0,01 mol Z X
Chú ý: Vì số mol electron trao đổi ở 2 phần bằng nhau nên lượng muối sắt sinh ra trong các dung dịch sau phản ứng cũng bằng nhau. A. 0,40 mol. B. 0,45 mol. C. 0,35 mol. D. 0,50 mol.
Câu 67: Cho m gam hỗn hợp M gồm Al (6x mol), Zn (7x mol), Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng hết với 250 gam
dung dịch H2SO4 31,36%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối trung hòa và 0,16 mol hỗn hợp Y chứa hai khí NO, H2 có đối với He bằng 6,625. Cô cạn dung dịch X thu được (m + 60,84) gam muối. Nếu nhỏ từ từ dung dịch KOH 2M vào dung dịch X đến khi không còn phản ứng nào xảy ra thì vừa hết 1 lít dung dịch KOH. Nồng độ phần trăm của FeSO4 có trong dung dịch X là
BTNT Fe : y + 2z = 0,38 x = 0,02 ⇒ BTNT S : 7x + 9x + y + 3z + 0,01 = 0,8 ⇒ y = 0,2 BTNT K : 0,8.2 + 6x + 7x.2 = 2 z = 0,09 0,2.152 ⇒ C%FeSO = = 10,28% 4 6.0,02.27 + 7.0,02.65 + 0,08.180 + 0,1.232 + 250 − 4,24 A. 10,28%. B. 10,43%. C. 19,39%. D. 18,82%.
Câu 68: Hỗn hợp X có khối lượng 15,44 gam gồm bột Cu và oxit sắt FexOy được chia thành hai phần bằng nhau: - Phần 1 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất rắn không tan. - Phần 2 cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và 1,904 lít khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn Y được 23,79 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là quy ñoåi Cu, Fe Cu → + ← O Fe x Oy Cu, Fe HNO3 ñaëc noùng, dö Cu(NO3 )2 • P2 : ↑ + H2 O → + NO 2 O ) Fe(NO 3 3 0,085 mol 7,72 (g)
23,79 (g)
n Cu = x 64x + 56y + 16z = 7,72 x = 0,03 n Fe 3 n = y ⇒ 188x + 242y = 23,79 ⇒ = Fe y = 0,075 ⇒ nO 4 n = z BTE : 2x + 3y = 2z + 0,085 z = 0,1 O Cu : 0,03 mol HCl dö FeCl2 • P1: → + Cu ↓ Fe O : 0,025 mol 3 4 CuCl2 BTE : n Cu pö = n Fe O = 0,025 ⇒ m Cu dö = 0,005.64 = 0,32 gam 3 4
A. 1,92.
B. 0,32.
C. 1,60.
D. 0,64.
-----------------------------------------------
Trang 37/39 - Mã đề thi 8
Trang 38/39 - Mã đề thi 8
----------- HẾT ----------
Trang 39/39 - Mã đề thi 8
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM MÔN 9
Thời gian làm bài: 0 phút; (22 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 9
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn bột crom trong oxi (dư) thu được 4,56 gam một oxit (duy nhất). Khối lượng crom bị đốt cháy là ● Mức độ thông hiểu A. 0,78 gam. B. 3,12 gam. C. 1,74 gam. D. 1,19 gam. Câu 2: Hòa tan hết 2,16 gam hỗn hợp Cr và Fe trong dung dịch HCl (loãng), nóng thu được 896 ml khí (đktc). Lượng crom có trong hỗn hợp là A. 0,065 gam. B. 1,04 gam.
C. 0,560 gam. D. 1,015 gam. Câu 3: Cho 10,8 gam hỗn hợp Cr và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Tổng
khối lượng (gam) muối khan thu được là A. 18,7. B. 25,0.
C. 19,7. D. 16,7. Câu 4: Để thu được 78 gam Cr từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (H = 90%) thì khối lượng nhôm tối thiểu
là
A. 12,5 gam. B. 27 gam. C. 40,5 gam. D. 45 gam. Câu 5: Khối lượng bột nhôm cần dùng để điều chế được 3,9 gam crom bằng phương pháp nhiệt nhôm là A. 20,250 gam. B. 35,696 gam. C. 2,025 gam. D. 81,000 gam. Câu 6: Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là A. 29,45 gam. B. 33,00 gam. C. 18,60 gam.
D. 25,90 gam.
Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Al, Cr tác dụng hết với lượng dư khí Cl2, thu được (m + 31,95) gam muối. Mặt khác, cũng cho m gam X tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 7,84 lít khí H2 (đktc). Phần trăm số mol của Al trong X là A. 33,33%. B. 75,00%. C. 25,00%. D. 66,67%. Câu 8: Hòa tan a gam crom trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư trong không khí đến khối lượng không đổi. Lọc kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thì khối lượng (gam) chất rắn thu được là A. 7,6. B. 11,4. C. 15. D. 10,2. Câu 9: Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 42,6. B. 45,5. C. 48,8. D. 47,1. Câu 10: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch chứa 9,02 gam hỗn hợp muối Al(NO3)3 và Cr(NO3)3 cho đến khi kết tủa thu được là lớn nhất, tách kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 2,54 gam chất rắn. Khối lượng của muối Cr(NO3)3 là A. 4,76 gam. B. 4,26 gam. C. 4,51 gam. D. 6,39 gam. Câu 11: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần trăm khối lượng các chất trong hợp kim là A. 13,66%Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr. B. 4,05% Al; 83,66%Fe và 12,29% Cr. C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr. D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr.
Câu 12: Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH, lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là A. 0,015 mol và 0,04 mol. B. 0,015 mol và 0,08 mol. C. 0,03 mol và 0,08 mol. D. 0,03 mol và 0,04 mol. Trang 1/3 - Mã đề thi 9
Câu 13: Lượng Cl2 và NaOH tương ứng cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 0,02 mol CrCl3 thành CrO42- là A. 0,03 mol và 0,16 mol. B. 0,023 mol và 0,16 mol. C. 0,015 mol và 0,1 mol. D. 0,03 mol và 0,14 mol. Câu 14: Lượng HCl và K2Cr2O7 tương ứng cần sử dụng đề điều chế 672 ml khí Cl2 (đktc) là A. 0,06 mol và 0,03 mol. B. 0,14 mol và 0,01 mol. C. 0,42 mol và 0,03 mol. D. 0,16 mol và 0,01 mol. Câu 15: Khối lượng K2Cr2O7 tác dụng vừa đủ với 0,6 mol FeSO4 trong H2SO4 loãng là A. 26,4 gam. B. 27,4 gam. C. 28,4 gam. D. 29,4 gam. Câu 16: Cho K2Cr2O7 dư vào V lít dung dịch HCl 36,5% (d = 1,19 gam/ml) thì thu được lượng khí đủ để oxi hóa hoàn toàn 1,12 gam Fe. Giá trị của V là A. 8,96 ml. B. 10,08 ml.
C. 11,76 ml. D. 12,42 ml. Câu 17: Thổi khí NH3 (dư) qua 10 gam CrO3 đốt nóng đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn màu lục
thẫm có khối lượng là A. 0,52 gam.
B. 0,68 gam. C. 7,6 gam. D. 1,52 gam. Câu 18: Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn,
thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là ● Mức độ vận dụng A. 7,84. B. 4,48. C. 3,36. D. 10,08.
Câu 19: Nung nóng 46,6 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chia hỗn hợp thu được sau phản ứng thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M (loãng). Để hòa tan hết phần hai cần vừa đủ dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 0,9. B. 1,5. C. 0,5. D. 1,3. Câu 20: Cho 2 miếng kim loại X có cùng khối lượng, mỗi miếng khi tan hoàn toàn trong dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí H2 và SO2 với số mol SO2 bằng 1,5 lần số mol của H2. Khối lượng muối clorua bằng 62,75% khối lượng muối sunfat. Kim loại X là A. Zn. B. Cr. C. Fe. D. Cu.
Câu 21: Nung nóng 19,52 gam hỗn hợp gồm Al và Cr2O3 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hết X cần dùng 600 ml dung dịch HCl 1,6M, thu được 0,18 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là + Sô ñoà phaû n öù ng : H2 ↑: 0,18 mol Al t o Al, Al2 O3 HCl → Cr2 O3 Cr, Cr2 O3 0,96 mol 19,52 gam
hoãn hôï p X
AlCl3 , CrCl3 NaOH dö → Cr(OH)2 ↓ CrCl2 dung dòch Y
BTNT H : n HCl = 2 n H O + 2 n H 2 n H O = 0,3; n Cr O ban ñaàu = 0,1 2 2 3 0,96 2 ? 0,18 + ⇒ 19,52 − 0,1.152 BTNT O : 3n = n = 0,16 Cr2 O3 ban ñaà u H2 O n Al bñ = 27 ? ? n Cr O pö = x n Cr taïo thaønh = 2x BTE : 2x.2 + 3(0,16 − 2x) = 2.0,18 + 2 3 ⇒ ⇒ n = 0,16 − 2x n 2x = BTNT Cr : n Cr(OH)2 = n Cr = 2x Al dö Al pö x = 0,06 ⇒ ⇒ m Cr(OH) = 10,32 gam 2 n Cr(OH)2 = 0,12 A. 12,00. B. 10,32. C. 6,88.
D. 8,60. Trang 2/3 - Mã đề thi 9
Câu 22: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3; 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư), thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là 6x + 2y n Cr O pö = x n Cr taïo thaønh = 2x; n Cr2 O3 pö = 0,03 − x + 2 3 ⇒ ⇒ n Al pö = 3 n y n y = = FeO pö Fe taïo thaønh 6x + 2y BT E trong pö vôùi HCl : 2.2x + 2y + 3 a − = 2.2.0,05 3 + a = n = n = n NaOH = 0,04.2 = 0,08 Al NaAlO2 a = 0,08 0,02 ⇒ ⇒ %Cr2 O3 bò khöû = .100% = 66,67% 0,03 x = 0,02
Chú ý: Cr không phản ứng với dung dịch NaOH; Cr2O3 không phản ứng với dung dịch NaOH loãng. A. 20,00%. B. 33,33%. C. 50,00%. D. 66,67%. -----------------------------------------------
----------- HẾT ----------
Trang 3/3 - Mã đề thi 9