BỘ ĐỀ ÔN LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
CÁC CHUYÊN ĐỀ VDC BỘ ĐỀ ÔN LUYỆN THI ĐẠI HỌC HÓA HỌC 2021-2022 (ĐÁP ÁN 4 MÃ ĐỀ GỐC ĐỢT 1-2021) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
BIÊN SOẠN GIÁO VIÊN – THẠC SĨ PHẠM CÔNG NHÂN ---------- ----------
CÁC CHUYÊN ĐỀ VDC BỘ ĐỀ ÔN LUYỆN THI ĐẠI HỌC
HÓA HỌC 1 2
HÓA HỌC 2021-2022
2
PHẦN 1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM CHUYÊN ĐỀ 1. CO2 , SO2 TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM Dạng 1. Biết tỉ lệ T Cho từ từ CO2 vào dung dịch OH-. Kết tủa tăng dần cực đại sau đó tan. CO2 + 2OH- → CO 32 − + H2O -
CO2 + OH → HCO
− 3
B1. Tính nCO2 , nOH − T =
Dạng 2. Xác định CO2 Cho từ từ CO2 vào dung dịch OH- thu được muối CO 32 − Có 2 trường hợp: Chỉ có CO 32 − : T ≥ 2 nCO2 min = nCO2− 3
nOH −
− 3
Có thêm HCO : 1 < T < 2 nCO2 max = nOH − − nCO2− 3
nCO2
B2. Tính số mol muối: T ≤ 1 HCO3−
1 < T < 2 2muoi : CO32− & HCO3− T ≥ 2 CO32 − Dạng 3. CO2 tác dụng với 2 dung dịch kiềm Dạng 4. CO2 tác dụng với dung dịch kiềm thu khác hóa trị (NaOH, Ca(OH)2) tính khối lượng được kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản kết tủa ứng tăng hoặc giảm Bước 1. Tính T mCO2 = m↓ − mdd-giam Bước 2. Tính số mol CO 32 − , số mol Ca2+ mCO2 = m↓ + mdd-tang Bước 3. Tính khối lượng kết tủa theo phương trình Ca2+ + CO 32 − → CaCO3
BÀI TẬP MẪU Thí dụ 1. Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Muối thu được là B. Na2CO3 A. NaHCO3 C. NaHCO3 và Na2CO3 D. NaHCO3 và NaOH Thí dụ 2. Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Muối thu được là A. CaCO3 B. Ca(HCO3)2 C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 Thí dụ 3. Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Muối thu được là A. BaCO3 B. Ba(HCO3)2 C. BaCO3 và Ba(HCO3)2 D. BaCO3 hoặc Ba(HCO3)2 Thí dụ 4. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Muối thu được là A. CaCO3 B. Ca(HCO3)2 C. CaCO3 và Ca(HCO3)2 D. CaCO3 hoặc Ca(HCO3)2 Thí dụ 5. Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối thu được là A. 38,0 gam B. 27,4 gam C. 76,0 gam D. 54,8 gam Thí dụ 6. Sục 6,72 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Khối lượng muối thu được là A. 52,4 gam B. 20,0 gam C. 32,4 gam D. 26,2 gam
3
Thí dụ 7. Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M. Khối lượng muối thu được là A. 39,4 gam B. 78,8 gam C. 88,65 gam D. 116,55 gam Thí dụ 8. Sục V lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Giá trị V là A. 10,08 B. 6,72 C. 13,44 D. 8,96 Thí dụ 9. Sục 8,96 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và Ca(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 10 B. 20 C. 15 D. 40 Thí dụ 10. Sục 13,44 lít CO2 (đktc) vào 250 ml dung dịch gồm NaOH 3M và Ca(OH)2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 40 B. 12,5 C. 27,5 D. 60 Thí dụ 11. Sục 10,08 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm KOH 2M và Ba(OH)2 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 19,7 B. 0 C. 9,85 D. 24,625 Thí dụ 12. Sục V lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ca(OH)2 1M thu được 15 gam kết tủa. Giá trị V là B. 3,36 hoặc 10,08 A. 3,36 hoặc 6,72 C. 4,48 hoặc 10,08 D. 4,48 hoặc 6,72 Thí dụ 13. Sục V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được 29,25 gam kết tủa. Giá trị V là B. 12,32 hoặc 21,28 A. 4,48 hoặc 5,60 C. 5,60 hoặc 21,28 D. 4,48 hoặc 12,32 Thí dụ 14. Sục 11,2 lít CO2 (đktc) vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M dung dịch thu được có khối lượng thay đổi thế nào? A. giảm 12 gam B. tăng 12 gam C. giảm 22 gam D. tăng 22 gam Thí dụ 15. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thấy khối lượng dung dịch tăng 38,4 gam. Đun nóng dung dịch thu được đến khối lượng không đổi thu được 50 gam kết tủa. Giá trị V là A. 22,40 B. 24,64 C. 11,20 D. 33,60 Thí dụ 16. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 50 gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ca(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 20 gam kết tủa nữa. Giá trị V là A. 20,16 B. 16,80 C. 17,92 D. 15,68 Thí dụ 17. Sục V lít CO2 (đktc) vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch X thu được 59,4 gam kết tủa nữa. Giá trị V là A. 20,16 B. 16,80 C. 17,92 D. 15,68
4
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ Dạng 1. Sục khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 hoặc Ca(OH)2
mol : mol :
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 ↓ + H 2 O
(1)
a ← a → a BaCO3 + CO2 + H 2 O → Ba(HCO3 )2
(2)
a → a
+ Dạng đồ thị: tam giác vuông cân. + Phản ứng tạo ra x mol kết tủa thì (x) nCO2 min = nBaCO ↓ 3
(y) nCO2max = nOH − − nBaCO ↓ 3
Dạng 2. Sục khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp các bazơ NaOH (hoặc KOH) và Ba(OH)2 (hoặc Ca(OH)2) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 ↓ + H 2 O mol :
a
→ a
→
a
2NaOH + CO2 → Na2 CO3 + H 2 O mol :
(2)
b → 0,5b → 0,5b Na2 CO3 + CO2 + H 2 O → 2NaHCO3
mol :
(3)
0,5b → 0,5b CaCO3 + CO2 + H 2 O → Ca(HCO3 )2
mol :
(1)
(4)
a → a
+ Đồ thị hình thang cân. + Phản ứng tạo ra x mol kết tủa thì
nCO2 min = nBaCO ↓ 3
nCO2max = nOH − − nBaCO ↓ 3
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau: Giá trị của x là A. 0,025. B. 0,020. C. 0,050. D. 0,040. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Long Phu – Vĩnh Long, năm 2016)
Câu 2: Hấp thụ hết 1,6V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
5
Giá trị của V là A. 7,84. B. 5,60. C. 6,72. D. 8,40.
Câu 3: Sục từ từ CO2 vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M, sự biến thiên khối lượng kết tủa theo thể tích CO2 được biểu diễn bằng đồ thị sau: Để tạo thành 15,76 gam kết tủa theo đồ thị trên, cần sục vào dung dịch Ba(OH)2 0,1M một thể tích CO2 (ở đktc) là: A. 1,792 lít hoặc 2,688lít. B. 1,792 lít. C. 2,688 lít. D. 1,792 lít hoặc 3,136 lít. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Thuận Thành 3 – Bắc Ninh, năm 2016)
Câu 4: Sục từ từ khí CO2 vào dung dịch chứa Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 2 : 1. B. 5 : 2. C. 8 : 5. D. 3 : 1. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Văn Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 5: Sục CO2 vào 200 gam dung dịch Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch sau phản ứng là A. 34,05%. B. 30,45%. C. 35,40%. D. 45,30%.
Câu 6. Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Ba(OH)2 có cùng số mol vào nước, thu được 500 ml dung dịch Y và a mol H2. Hấp thụ 3,6a mol CO2 vào 500 ml dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của m là A. 41,49. B. 36,88. C. 32,27. D. 46,10.
Câu 7: Khi cho 0,02 hoặc 0,04 mol CO2 hấp thụ hết vào dung dịch Ba(OH)2 thì lượng kết tủa thu được đều như nhau. Số mol Ba(OH)2 có trong dung dịch là 6
A. 0,01 mol. B. 0,02 mol. C. 0,03 mol. D. 0,04 mol. Câu 8: Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào dung dịch chứa 0,42 mol Ca(OH)2, thu được a gam kết tủa. Tách lấy kết tủa, sau đó thêm tiếp 0,6V lít khí CO2 nữa, thu thêm 0,2a gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của V là A. 7,84 lít. B. 5,60 lít. C. 6,72 lít. D. 8,40 lít. Câu 9: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của m là A. 8,6. B. 6,3. C. 10,3. D. 10,9. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 10: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,60. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 11: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 4 : 5. B. 5 : 4. C. 9 : 5. D. 4 : 9. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lý Thường Kiệt – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 11. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? A. 4,48 ≤ V ≤ 8,96. B. 2,24 ≤ V ≤ 6,72. C. 4,2 ≤ V ≤ 8,904. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376.
Câu 12: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và a mol khí H2. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau: 7
Giá trị m là A. 21,4. C. 24,2.
B. 22,4. D. 24,1.
(Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Chu Văn An – Quảng Trị, năm 2017)
Câu 13: Sục khí CO2 vào V ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo số mol CO2 phản ứng như sau: Giá trị của V là A. 150. B. 250. C. 400. D. 300. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2016)
Câu 14: Sục khí x mol khí CO2 vào dung dịch X chứa hỗn hợp Ca(OH)2 và NaOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của x là
A. 0,64. B. 0,58. C. 0,68. D. 0,62.
Câu 16: Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch có chứa 0,1 mol NaOH, x mol KOH và y mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của x, y, z lần lượt là: A. 0,6; 0,4 và 1,5. B. 0,3; 0,6 và 1,2. C. 0,2; 0,6 và 1,25. D. 0,3; 0,6 và 1,4. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT Nguyễn Thái Học – Khánh Hòa, năm 2016)
Câu 16: Cho m gam hỗn hợp Na và Ca vào một lượng nước dư thu được dung dịch X và V lít khí (đktc). Sục từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
8
Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 2,24. D. 5,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Bỉm Sơn – Thanh Hóa, năm 2017)
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước dư, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Hấp thu khí CO2 từ từ đến dư vào dung dịch X. Lượng kết tủa được thể hiện trên đồ thị như sau: Giá trị của m và V lần lượt là A. 32 và 6,72. B. 16 và 3,36. C. 16 và 6,72. D. 32 và 3,36. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tuy Phong – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Ba vào nước, thu được dung dịch X. Sục khí CO2 vào dung dịch X. Kết quả thí nghiệm thu được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của m và x lần lượt là A. 80 và 1,3. B. 228,75 và 3,25. C. 200 và 2,75. D. 200,0 và 3,25. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017)
Câu 19: Hấp thụ hết a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp KOH và Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo sơ đồ sau: Khi a = 1, lọc bỏ kết tủa sau đó cô cạn dung dịch rồi nung chất tạo thành ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 47,3. B. 34,1. C. 42,9. D. 59,7. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở Giáo dục và Đào tạo Nam Định, năm 2016)
Câu 20: Sục V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa hỗn hợp Ba(OH)2 và KOH, kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau:
9
Giá trị của V bằng bao nhiêu để thu được kết tủa cực đại? A. 2,24 ≤ V ≤ 4,48. B. 2,24 ≤ V ≤ 6,72. C. 2,24 ≤ V ≤ 5,152. D. 2,24 ≤ V ≤ 5,376.
Câu 21: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,12M và NaOH 0,06M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 19,70. B. 23,64. C. 7,88. D. 13,79. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2012)
Câu 22: Sục 4,48 lít CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch Ba(OH)2 2x mol/lít và NaOH x mol/lít. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,025 hoặc 0,03. B. 0,03. C. 0,025. D. 0,025 hoặc 0,02. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm học 2012 – 2013)
Câu 23: Dung dịch X chứa đồng thời các chất tan NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Khi dẫn 0,336 lít khí CO2 hoặc 1,456 lít khí CO2 vào V ml dung dịch X đều thu được kết tủa có số gam bằng nhau (các thể tích khi đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Thể tích V là A. 200. B. 300. C. 240. D. 150. (Đề thi thử Đại học lần 4 – THPT chuyên ĐHSP Hà Nội, năm học 2011– 2012)
Câu 24: Cho 18,3 gam hỗn hợp X gồm Na và Ba vào nước, thu được dung dịch Y và 4,48 lít H2 (đktc). Xác định thể tích CO2 (đktc) cho vào dung dịch Y để thu được kết tủa cực đại? A. 2,24 lít ≤ V ≤ 4,48 lít. B. 2,24 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. C. 1,12 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. D. 4,48 lít ≤ V ≤ 6,72 lít. Câu 25. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 19,70. B. 39,40. C. 9,85. D. 29,55.
Câu 26. Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch 0,1 mol Ba(OH)2, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 19,70. C. 15,76. D. 9,85. Câu 27. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015. Câu 28: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, sau phản ứng loại bỏ hơi nước dư thu được 17,92 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO và H2. Hấp thụ X vào dung dịch vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4 gam kết tủa và có V lít khí Y thoát. Cho Y tác dụng với CuO dư, nung nóng sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm m gam. Giá trị của m là. A. 9,6 gam B. 4,8 gam C. 8,4 gam D. 11,2 gam
10
Câu 29. Sục từ từ đến dư CO2 vào một cốc đựng dung dịch Ca(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị như hình bên. Khi lượng CO2 đã sục vào dung dịch là 0,85 mol thì lượng kết tủa đã xuất hiện là m gam. Giá trị của m là A. 40 gam. B. 55 gam. C. 45 gam. D. 35 gam.
11
CHUYÊN ĐỀ 2. MUỐI CACBONAT TÁC DỤNG VỚI AXIT 2−
2−
Dạng 1. Cho từ từ H+ vào dung dịch CO 3
Dạng 2. Cho từ từ CO 3 vào dung dịch H+
PTHH: H+ + CO 32 − → HCO 3−
PTHH: 2H+ + CO 32 − → CO2↑ + H2O
Nếu H+ dư thì : H+ + HCO 3− → CO2↑ + H2O 2−
−
Dạng 3. Cho từ từ H+ vào hh CO 3 và HCO 3 PTHH: H+ + CO 32 − → HCO 3−
2−
−
Dạng 4. Cho từ từ hh CO 3 và HCO 3 vào H+ Nếu nH + < 2nCO 2− + nHCO − thì đặt ẩn x, y 3
Suy ra tổng HCO 3−
+
3
2− 3
PTHH: 2H + CO → CO2↑ + H2O 2x x x Nếu H dư thì : H + HCO → CO2↑ + H2O H+ + HCO 3− → CO2↑ + H2O y y y * HCO 3− và CO 32 − đều tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa CaCO3. x nCO32− = 2x + y = nH+ và y nHCO − +
+
− 3
3
BÀI TẬP MẪU Thí dụ 1. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 2M vào 400 ml dung dịch Na2CO3 1M. Tính thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 0
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 2. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 500 ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1M. Tính thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 5,60 lít
B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 11,2 lít
Thí dụ 3. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 400 ml dung dịch HCl 1,5M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 1,5M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 2,24 lít
B. 13,44 lít
C. 6,72 lít
D. 11,2 lít
Thí dụ 4. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 800 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 0 gam
B. 20 gam
C. 30 gam
D. 50 gam
Thí dụ 5. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch Na2CO3 2M vào 300 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 6. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 1M vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 5,6 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 7. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 3M và NaHCO3 1M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 4,48 lít
B. 5,60 lít
C. 11,2 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 8. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 2,5M và NaHCO3 0,2M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 9. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 500 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ca(OH)2 dư. Khối lượng kết tủa thu được là 12
A. 5 gam
B. 10 gam
C. 20 gam
D. 30 gam
Thí dụ 10. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 500 ml dung dịch HCl 2,5M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 11,2 lít
B. 13,44 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 11. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 500 ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 0,4M vào 600 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 11,2 lít
B. 7,84 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Thí dụ 12. Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36.
B. 2,24.
C. 4,48.
D. 1,12.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 2M. Thể tích khí CO2 (ở đktc) là A. 0
B. 5,60 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít
Câu 2. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 150 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M. Thể tích khí CO2 (ở đktc) là A. 2,24 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Câu 3. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 3M vào 250 ml dung dịch gồm Na2CO3 1,6M và K2CO3 2M. Thể tích khí CO2 (ở đktc) là A. 0 lít
B. 13,22 lít
C. 6,72 lít
D. 20,16 lít
Câu 4. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 10 gam
B. 15 gam
C. 20 gam
D. 30 gam
Câu 5. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 450 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 5 gam
B. 35 gam
C. 40 gam
D. 45 gam
Câu 6. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 600 ml dung dịch HCl 1M vào 250 ml dung dịch Na2CO3 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 39,4 gam
B. 78,8 gam
C. 98,5 gam
D. 118,2 gam
Câu 7. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch HCl 1,5M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 3M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 88,65 gam
B. 59,10 gam
C. 118,20 gam
D. 29,55 gam
Câu 8. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 250 ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch gồm Na2CO3 1M và K2CO3 1M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 59,10 gam
B. 98,50 gam
C. 78,80 gam
D. 29,55 gam
Câu 9. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch Na2CO3 2M vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 17,92 lít
B. 13,44 lít
C. 6,72 lít
D. 8,96 lít 13
Câu 10. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch Na2CO3 2M vào 150 ml dung dịch HCl 2,5M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 4,48 lít
B. 8,40 lít
C. 16,80 lít
D. 4,20 lít
Câu 11. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch Na2CO3 1,5M và K2CO3 1M vào 500 ml dung dịch HCl 1,5M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 5,60 lít
B. 11,2 lít
C. 8,40 lít
D. 16,8 lít
Câu 12. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch Na2CO3 1,5M và K2CO3 2M vào 500 ml dung dịch HCl 1,8M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 10,08 lít
B. 20,16 lít
C. 7,84 lít
D. 15,68 lít
Câu 13. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch Na2CO3 1M và K2CO3 2M vào 400 ml dung dịch HCl 1M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 17,92 lít
B. 20,16 lít
C. 8,96 lít
D. 4,48 lít
Câu 14. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 500 ml dung dịch HCl 2M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 0,75M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 11,20 lít
B. 22,40 lít
C. 10,08 lít
D. 12,32 lít
Câu 15. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 400 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 2M và NaHCO3 1,2M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 7,168 lít
B. 13,44 lít
C. 6,720 lít
D. 8,960 lít
Câu 16. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1,2M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 3,808 lít
B. 2,240 lít
C. 4,480 lít
D. 3,360 lít
Câu 17. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch HCl 1,5M vào 200 ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 1M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 5,60 lít
B. 10,08 lít
C. 5,04 lít
D. 8,96 lít
Câu 18. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 400 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M. Thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 8,96 lít
B. 3,36 lít
C. 6,72 lít
D. 4,48 lít
Câu 19. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1M và NaHCO3 0,5M. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 5 gam
B. 10 gam
C. 15 gam
D. 2 gam
Câu 20. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1,5M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 25 gam
B. 10 gam
C. 45 gam
D. 15 gam
Câu 21. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 400 ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch Na2CO3 1,5M và NaHCO3 1M. Dung dịch thu được cho tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được kết tủa có khối lượng là A. 35 gam
B. 75 gam
C. 40 gam
D. 50 gam
Câu 22. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch gồm Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 400 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 10,752 lít
B. 13,44 lít
C. 10,08 lít
D. 8,96 lít
Câu 23. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 300 ml dung dịch gồm Na2CO3 1M và NaHCO3 2M vào 300 ml dung dịch HCl 2M. Tính thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là 14
A. 6,72 lít
B. 20,16 lít
C. 13,44 lít
D. 10,08 lít
Câu 24. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 400 ml dung dịch gồm Na2CO3 2M và NaHCO3 1M vào 500 ml dung dịch HCl 3M. Tính thể tích khí CO2(ở đktc) thu được là A. 20,16 lít B. 26,88 lít C. 16,80 lít D. 21,28 lít Câu 25. Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 1,12. B. 59,1 và 1,12. C. 82,4 và 2,24. D. 59,1 và 2,24. Câu 26. Nhỏ rất từ từ 250 ml dung dịch X (chứa Na2CO3 0,4M và KHCO3 0,6M) vào 300 ml dung dịch H2SO4 0,35M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào Y được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là: A. 3,36 lít và 32,345gam B. 2,464 lít và 52,045 gam C. 3,36 lít và 7,88 gam D. 2,464 lít và 24,465 gam Câu 27. Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 5 : 6. D. 1 : 2. Câu 28. Dung dịch X chứa 0,6 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3. Thêm rất từ từ dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,2 mol H2SO4 vào dung dịch X được dung dịch Y và V lít khí CO2 đktc. Thêm vào dung dịch Y nước vôi trong dư thấy tạo thành m gam kết tủa. Thể tích V và khối lượng m lần lượt là
A. 11,2 lít CO2 ; 90 gam CaCO3 B. 11,2 lít CO2 ; 60 gam CaCO3. C. 16,8 lít CO2 ; 60 gam CaCO3 D. 11,2 lít CO2 ; 40 gam CaCO3. Câu 29. Nhỏ rất từ từ 300 ml dung dịch X (chứa K2CO3 0,2M và NaHCO3 0,1M) vào 100 ml dung dịch HCl 0,2M; NaHSO4 0,6M và khuấy đều, thấy thoát ra V lít CO 2 (đktc) và dung dịch Y. Cho 100 ml dung d ị ch KOH 0,6M và BaCl2 1,5M vào Y được m gam kết tủa. Giá trị của V và m lần lượt là A. 1,0752 lít và 22,254gam. B. 2,464 lít và 52,045 gam. C. 3,36 lít và 7,88 gam. D. 2,464 lít và 24,465 gam. Câu 30. X là dung dịch NaHSO4 3M, Y là dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 và NaHCO3 có tỉ lệ nồng độ phần trăm tương ứng là 53 : 84. Cho từ từ 100 ml dung dịch X vào m gam dung dịch Y, thu được V1 lít khí (đktc) và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,6 gam kết tủa. Mặt khác, cho từ từ m gam dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, thu được V2 lít khí (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng (V1 + V2) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,5. B. 9,0. C. 10,08. D. 11,2. Câu 31. Cho rất từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào bình chứa 100ml dung dịch hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10,0 B. 12,5 C. 15,0 D. 5,0 Câu 32. Hòa tan m gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 100 ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch X vào bình đựng 100 ml dung dịch HCl 1,5M, thu được V lít khí (đktc). Giá trị của m và V lần lượt là A. 20,13 và 2,688. B. 20,13 và 2,184. C. 18,69 và 2,184. D. 18,69 và 2,688. Câu 33. Dung dịch X chứa a mol Na2CO3 và 2a mol KHCO3; dung dịch Y chứa b mol HCl. Nhỏ từ từ đến hết Y vào X, sau các phản ứng thu được V lít CO2 (đktc). Nếu nhỏ từ từ đến hết X vào Y, sau các phản ứng thu được 3V lít CO2 (đktc). Tỉ lệ a : b là A. 3:4
B. 1:2
C. 1:4
D. 2:3
15
CHUYÊN ĐỀ 3. MUỐI NHÔM TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH KIỀM/AXIT Dạng 1. Muối nhôm Al3+ tác dụng với dd OHCho từ từ dd NaOH vào dung dịch AlCl3. Kết tủa tăng dần cực đại sau đó tan. Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓ Al(OH)3 + OH- → AlO −2 + H2O B1. Tính nAl 3+ , nOH − T =
nOH − nAl 3+
Dạng 2. Muối nhôm AlO2- tác dụng với dd H+ Cho từ từ dd HCl vào dung dịch NaAlO2. Kết tủa tăng dần cực đại sau đó tan. H+ + AlO −2 + H2O→ Al(OH)3↓ Al(OH)3 + H+ → Al3+ + 3H2O n + B1. Tính nAlO− , nH + T = H 2 nAlO− 2
B2. Tính số mol kết tủa T ≤ 3 nOH − min = 3nAl ( OH )3 ↓
B2. Tính số mol kết tủa T ≤ 1 nH + min = nAl ( OH )3 ↓
3 < T < 4 nOH − max = 4nAl 3+ − nAl ( OH )3 ↓
1 < T < 4 nH + max = 4nAlO− − 3n Al ( OH )3 ↓
T ≥ 4 nAl ( OH )3 ↓ = 0
T ≥ 4 nAl ( OH )3 ↓ = 0
Dạng 3. Muối nhôm Al3+ và axit (H+) tác dụng với dung dịch kiềm OHTrước tiên H+ + HO- → H2O Suy ra số mol OH- còn lại . Chuyển về dạng 1 nOH − min = 3nAl ( OH )3 ↓ + nH +
Dạng 4. Muối nhôm AlO2- và bazơ (OH-) tác dụng với dung dịch axit H+ Trước tiên H+ + HO- → H2O Suy ra số mol H+ còn lại . Chuyển về dạng 2 nH + min = n Al ( OH )3 ↓ + nOH −
nOH − max = 4nAl 3+ − nAl ( OH )3 ↓ + nH +
nH + max = 4nAlO− − 3n Al (OH )3 ↓ + nOH −
2
2
BÀI TẬP MẪU Thí dụ 1. Cho 350 ml dung dịch NaOH 2M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 0 B. 18,2 C. 15,6 D. 7,8 Thí dụ 2. Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch AlCl3 2M. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 0 B. 10,4 C. 15,6 D. 31,2 Thí dụ 3. Cho 350 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M và Al(NO3)3 0,5M . Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 7,8 B. 9,1 C. 15,6 D. 18,2 Thí dụ 4. Cho 300 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch NaAlO2 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 0 B. 23,4 C. 39,0 D. 44,2 Thí dụ 5. Cho 500 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch NaAlO2 1M và Ba(AlO2)2 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 10,4 B. 13,0 C. 28,6 D. 31,2 Thí dụ 6. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dd AlCl3 2M thu được 7,8 gam kết tủa. Tính V. A. 0,1 B. 0,3 C. 0,7 D. 0,8 Thí dụ 7. Cho V lít dung dịch gồm NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M và Al(NO3)3 2M thu được 35,1 gam kết tủa. Tính V lớn nhất cần dùng. A. 0,525 B. 0,975 C. 1,3 D. 1,95 Thí dụ 8. Cho V lít dung dịch H2SO4 0,5M vào 200 ml dung dịch gồm NaAlO2 1M và KAlO2 2M thu được 31,2 gam kết tủa. Tính V. 16
A. 0,4 B. 0,8 C. 1,2 D. 2,0 Thí dụ 9. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 7,8 B. 15,6 C. 23,4 D. 39,0 Thí dụ 10. Cho 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào 100 ml dung dịch gồm H2SO4 1M và Al2(SO4)3 0,8M. Tính khối lượng kết tủa thu được. A. 45,06 B. 49,74 C. 82,34 D. 96,32 Thí dụ 11. Cho 400 ml dung dịch H2SO4 0,75M và HCl 0,25M vào 100 ml dung dịch gồm Ba(OH)2 1M và NaAlO2 2M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 46,7 B. 85,5 C. 38,9 D. 31,1
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M, thu được kết tủa có khối lượng là A. 14,04 gam B. 0 gam C. 7,28 gam D. 7,80 gam Câu 2. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M và Ba(OH)2 0,4M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 1M và Al(NO3)3 0,05M, thu được kết tủa có khối lượng là A. 18,2 gam B. 0 gam C. 23,4 gam D. 16,38 gam Câu 3. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm AlCl3 1M và Al(NO3)3 0,05M, thu được kết tủa có khối lượng là A. 23,4 gam B. 13,0 gam C. 7,8 gam D. 15,6 gam Câu 4. Cho 500 ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M và Al(NO3)3 0,5M, thu được kết tủa có khối lượng là A. 0,0 gam B. 4,68 gam C. 10,92 gam D. 13,0 gam Câu 5. Cho 550 ml dung dịch NaOH 4M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M và Al(NO3)3 1,5M, AlCl3 1M, thu được kết tủa có khối lượng là A. 15,6 gam B. 57,2 gam C. 46,8 gam D. 54,6 gam Câu 6. Cho 310 ml dung dịch H2SO4 1M vào 180 ml dung dịch NaAlO2 1M, thu được kết tủa có khối lượng là A. 48,36 gam B. 2,60 gam C. 10,66 gam D. 14,04 gam Câu 7. Cho V lít dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M vào 400 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị V là A. 0,225 hoặc 0,725 B. 0,225 hoặc 0,325 C. 0,300 hoặc 0,725 D. 0,300 hoặc 0,325 Câu 8. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 1M, thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0,75 B. 1,35 C. 0,55 D. 1,50 Câu 9. Cho 400 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 200 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và Al2(SO4)3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 108,8 B. 38,9 C. 101,0 D. 114,0 Câu 10. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 1M và Al2(SO4)3 0,25M, AlCl3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 11,7 B. 15,6 C. 18,2 D. 7,8 Câu 11. Cho 250 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 100 ml dung dịch gồm HCl 1M và Al2(SO4)3 0,5M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 58,25 B. 11,65 C. 34,95 D. 0,00 Câu 12. Cho 500 ml dung dịch KOH 4M vào 100 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 1M và Al2(SO4)3 1M, AlCl3 2M và H2SO4 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 31,2 B. 52,6 C. 21,4 D. 41,9 17
Câu 13. Cho V lít dung dịch gồm HCl 0,4 M và H2SO4 0,8 M vào 400ml dung dịch gồm NaOH 1M và NaAlO2 1M, thu được 19,5 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 0,625 B. 0,425 C. 1,250 D. 0,875 Câu 14: Cho 3,42 gam Al2(SO4)3 tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH a mol/l tạo ra được 0,78 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 1,2M B. 2,8M C. 1,2 M và 4M D. 1,2M hoặc 2,8M Câu 15: Trong một cốc đựng 200ml dung dịch AlCl3 2M. Rót vào cốc 200 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lít, ta được một kết tủa; đem sấy khô và nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Giá trị của a là A. 2M B. 1,5M hay 3M C. 1M hay 1,5M D. 1,5M hay 7,5M Câu 16: Hoà tan a gam hỗn hợp bột Mg-Al bằng dung dịch HCl thu được 17,92 lít khí H2 (đktc). Cùng lượng hỗn hợp trên hoà tan trong dung dịch NaOH dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là A. 3,9 B. 7,8 C. 11,7 D. 15,6 Câu 17: Cho a mol AlCl3 vào 200 gam dung dịch NaOH 4% thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,05 B. 0,0125 C. 0,0625 D 0,125 Câu 18: Cho 200 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào một dung dịch có chứa a mol NaAlO2 được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,025 B. 0,05 C. 0,1 D. 0,125 Câu 19: Hòa tan 21 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 bằng HCl được dung dịch A và 13,44 lít H2 . Cho V lít dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thu được 31,2 gam kết tủa là. Giá trị V là A. 2,4 B. 2,4 hoặc 4 C. 4 D. 1,2 hoặc 2 Câu 20: Hòa tan 3,9 gam Al(OH)3 bằng 50 ml NaOH 3M được dung dịch A. Cho tiếp V lít dung dịch HCl 2M cần vào dung dịch A thu được 1,56 gam kết tủa. Giá trị V là A. 0,02 B. 0,24 C. 0,06 hoặc 0,12 D. 0,02 hoặc 0,24 Câu 21: 200 ml gồm MgCl2 0,3M; AlCl3 0,45 M; HCl 0,55M tác dụng hoàn toàn với V lít dung dịch gồm NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,01M. Giá trị của V để được kết tủa lớn nhất và lượng kết tủa nhỏ nhất là? A. 1,25 lít và 1,475 lít B. 1,25 lít và 14,75 lít C. 12,5 lít và 14,75 lít D. 12,5 lít và 1,475 lít Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 tác dụng với H2O cho phản ứng hoàn toàn thu được 200 ml dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 dư vào dung dịch A được a gam kết tủa. Gía trị của m và a là? A. 8,2 và 78 B. 8,2 và 7,8 C. 82 và 7,8 D. 82 và 78 Câu 23: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Gía trị lớn nhất của V là? A. 1,2 B. 1,8 C. 2,4 D. 2 Câu 24: Thêm m gam Kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì gía trị của m là? A. 1,59 B. 1,17 C. 1,71 D. 1,95 Câu 25: Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa trắng keo. Nung kết tủa này đến khối lượng lượng không đổi thì được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của V là A. 0,2 và 1 B. 0,2 và 2 C. 0,3 và 4 D. 0,4 và 1 Câu 26: Khi cho 130 ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 20 ml dung dịch NaOH a mol/l, thì thu được 0,936 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 1,8 B. 2 C. 1,8 và 2 D. 2,1 Câu 27: Hòa tan hết x mol AlCl3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1 M vào A được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho tiếp 600 ml dung dịch NaOH trên vào A thì thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 0,1 B. 0,075 C. 0,3 D. 0,225 Câu 28: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch NaOH 1 M vào X được 5,2 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho tiếp 450 ml dung dịch NaOH trên vào X thì thu được 11,7 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,200 B. 42,750 C. 68,400 D. 21,375 18
Câu 29: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 225 ml dung dịch NaOH 2 M vào X được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 325 ml dung dịch NaOH trên vào X cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 136,8 B. 68,4 C. 273,6 D. 34,2 Câu 30: Hòa tan hết m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1 M vào X được a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 trên vào X cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 53,4 B. 40,05 C. 26,7 D. 20,025 Câu 31: Hòa tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch X. Cho 450 ml dung dịch NaOH 2 M vào X được 3a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 700 ml dung dịch NaOH trên vào X thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 136,8 B. 68,4 C. 171,0 D. 85,5 Câu 32: Hòa tan hết m gam AlCl3 vào nước được dung dịch X. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 2 M vào X được 4a gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 550 ml dung dịch Ba(OH)2 trên vào X thu được 2a gam kết tủa. Giá trị của m là A. 89,0 B. 97,9 C. 80,1 D. 40,05
PHƯƠNG PHÁP ĐỒ THỊ Dạng 1. Muối Al3+ + dung dịch kiềm Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion OH − ) với dung dịch chứa muối Al3+ Bản chất phản ứng: 3OH − + Al3+ → Al(OH)3 ↓ mol :
3a ← a
→
a
OH + Al(OH)3 → AlO2 − + 2H 2 O −
mol : a
←
(1) (2)
a
Nếu phản ứng tạo ra x mol kết tủa (x < a) thì có thể dễ dàng tính được lượng OH − tham ra phản ứng là
T ≤ 3 nOH − min = 3nAl ( OH )3 ↓ 3 < T < 4 nOH − max = 4nAl 3+ − nAl ( OH )3 ↓ Phản ứng của dung dịch bazơ (chứa ion OH − ) với dung dịch chứa các ion H+ và Al3+ Bản chất phản ứng: OH − + H + → H 2 O
(1)
mol : b ← b 3OH − + Al3+ → Al(OH)3 ↓ mol :
3a ← a
→
a
OH + Al(OH)3 → AlO2 − + 2H2 O −
mol : a
←
(2) (3)
a
nOH − min = 3nAl ( OH )3 ↓ + nH + nOH − max = 4nAl 3+ − nAl (OH )3 ↓ + nH +
19
BÀI TẬP MẪU Câu 1. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào
sè mol Al(OH)3
dung dịch Al(NO3)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây. Giá trị của a, b tương ứng là A. 0,3 và 0,6.
B. 0,6 và 0,9.
C. 0,9 và 1,2.
D. 0,5 và 0,9.
0,3 sè mol OH-
0
a
b
Câu 2: Cho 200 ml dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch NaOH 1M nhận thấy số mol kết tủa phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH theo đồ thị sau. Nồng độ của dung dịch Al2(SO4)3 trong thí nghiệm trên là: A. 0,125M.
B. 0,25M.
C. 0,375M.
D. 0,50M.
Câu 3 (A_2014): Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hh gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ a : b là A. 4 : 3.
B. 2 : 1.
C. 1 : 1.
D. 2 : 3.
Câu 4: Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới. Giá trị của a, b tương ứng là: A. 0,1 và 400.
B. 0,05 và 400.
C. 0,2 và 400.
D. 0,1 và 300.
sè mol Al(OH)3
0,4 sè mol OH-
0
0,8
2,8
2,0
sè mol Al(OH)3
a V ml NaOH
0
b
20
Dạng 2: Muối AlO2- + dung dịch axit Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H+) với dung dịch chứa ion AlO 2 − hay [Al(OH )4 ]− Bản chất phản ứng: H + + AlO2 − + H 2 O → Al(OH)3 ↓ mol : a ← a
a
→
3H + Al(OH)3 → Al +
mol :
3a ←
(1)
3+
+ 3H 2 O
(2)
a
T ≤ 1 nH + min = nAl ( OH )3 ↓ 1 < T < 4 nH + max = 4nAlO− − 3n Al ( OH )3 ↓ 2
Phản ứng của dung dịch axit (chứa ion H+) với dung dịch chứa các ion OH − và AlO2 − Phương trình phản ứng: H + + OH − → H 2 O
(1)
mol : b ← b H + + AlO2 − + H 2 O → Al(OH)3 ↓ mol : a ← a
a
→
3H + Al(OH)3 → Al +
mol :
3a ←
(2)
3+
+ 3H 2 O
(3)
a
nH + min = n Al ( OH )3 ↓ + nOH − nH + max = 4n AlO− − 3nAl ( OH )3 ↓ + nOH − 2
BÀI TẬP MẪU Câu 1: Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn ở đồ thị dưới đây. Giá trị của a, b tương ứng là A. 0,3 và 0,2.
B. 0,2 và 0,3.
C. 0,2 và 0,2.
D. 0,2 và 0,4.
sè mol Al(OH)3
M a sè mol H+
0
0,8
b
Câu 2: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau: Từ đồ thị trên hãy cho biết khi lượng HCl cho vào là 0,85 mol thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gam? A. 19,5g
B. 18,5g
C. 39,0g
D. 37,0g
sè mol Al(OH)3
a sè mol H+
0
0,2
1,0
21
Câu 3: Rót từ từ dung dịch HCl 0,1M vào 200 ml dung dịch KAlO2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được phụ thuộc vào V (ml) dung dịch HCl như hình bên dưới. Giá trị của a và b lần lượt là:
mAl(OH)3
A. 200 và 1000. B. 200 và 800. 1,56
C. 200 và 600.
Vml HCl
D. 300 và 800.
a
0
b
Câu 4(Chuyên Vinh_Lần 1_2015): Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hh gồm x mol Ba(OH)2 và y mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Giá trị của x và y lần lượt là
Soá mol Al(OH)3
A. 0,05 và 0,15. B. 0,10 và 0,30.
0,2
C. 0,10 và 0,15.
0
0,1
0,3
0,7
Soá mol HCl
D. 0,05 và 0,30.
Câu 5(HSG Thái Bình 2015): Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Tỉ lệ x : y là A. 1 : 3.
Soá mol Al(OH)3
B. 2 : 3. C. 1 : 1.
0,2
D. 4 : 3. 0
0,4
0,6
1,0
Soá mol HCl
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Dung dịch X chứa HCl 0,2M và AlCl3 0,1M. Cho từ từ 500 ml dung dịch Y chứa KOH 0,4M và NaOH 0,7M vào 1 lít dung dịch X thu được m gam kết tủa. Tính m ? A. 3,90 gam. B. 1,56 gam. C. 8,10 gam. D. 2,34 gam. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn a gam Al2O3 trong 400 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch X. Thêm 300 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì thu được 3,9 gam kết tủa. Vậy giá trị của a tương ứng là A. 8,5 gam B. 10,2 gam C. 5,1 gam D. 4,25 gam Câu 3: Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được x gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được x gam kết tủa. Giá trị của m là A. 21,375 B. 42,75 C. 17,1 D. 22,8 Câu 4: Cho 150 ml dung dịch KOH 1,2M tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 nồng độ x mol/l, thu được dung dịch Y và 4,68 gam kết tủa. Loại bỏ kết tủa, thêm tiếp 175 ml dung dịch KOH 1,2M vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của x là A. 1,2. B. 0,8. C. 0,9. D. 1,0. Câu 5: 100 ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 aM. Thêm từ từ 0,6 lít HCl 0,1M vào 22
dung dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa, nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 1,02 gam chất rắn. Giá trị của a là : A. 0,15 .
B. 0,2.
C. 0,275.
D. 0,25 .
Câu 6. Cho l00ml dung dịch A chứa NaOH 0,1M và NaAlO2 0,3M. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,1M vào dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần. Đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi thì thu được l,02g chất rắn. Thể tích dung dịch HCl 0,1M đã dùng là: A. 0,6 lít B. 0,5 lít C. 0,55 lít D. 0,70 lít Câu 7 (A_2012): Hòa tan hoàn toàn m gam hh gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 15,6 và 27,7.
B. 23,4 và 35,9.
C. 23,4 và 56,3.
D. 15,6 và 55,4.
Câu 8: Cho m gam NaOH vào 300 ml dung dịch NaAlO2 0,5M được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch chứa 500 ml HCl 1,0 M vào X thu được dung dịch Y và 7,8 gam kết tủa. Sục CO2 vào Y thấy xuất hiện kết tủa. Giá trị của m là A. 4,0 gam.
B. 12,0 gam.
C. 8,0 gam.
D. 16,0 gam.
Câu 9: Nhỏ từ từ dung dịch KOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp AlCl3 và Al2(SO4)3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau. Lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm trên là bao nhiêu gam? A. 14,04 gam. B. 11,7 gam. C. 15,6 gam. D. 12,48 gam. Câu 10: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3,kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Biểu thức liên hệ giữa x và y là A. 3y – x = 1,24. B. 3y – x = 1,44. C. 3y + x = 1,44. D. 3y + x = 1,24. Câu 11: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Giá trị của x là A. 0,84. B. 0,82. C. 0,86. D. 0,80. Câu 12: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ x : y là A. 7 : 8. B. 6 : 7. C. 5 : 4. D. 4 : 5.
23
Câu 13. Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị sau. Hỏi khối lượng kết tủa cực đại thu được trong thí nghiệm là bao nhiêu gam? A. 23,4 gam. B. 15,6 gam. C. 19,5 gam. D. 11,7 gam. Câu 14: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H + và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H + với dung dịch chứa ion AlO2 − như sau. Khi cho 250 dung dịch HCl x mol/lít vào 150 ml dung dịch NaAlO2 1M, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của x là A. 0,4. B. 1,2. C. 2. D. 1,8. Câu 15: Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H+ và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2 − như sau. Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là: A. 0,78 B. 0,936 C. 1,95 D. 0,468
Câu 16. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Tỷ lệ x : a là:
A. 4,8. C. 5,4.
B. 5,0. D. 5,2.
Câu 17: Khi nhỏ từ t ừ đến dư dung dịch KOH vào dung dị ch hỗn hợp chứa AlCl3 và HCl, kết quả thí nghi ệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol)Tỉ số x : a có giá trị bằng A. 3,6. B. 4,8. C. 4,4. D. 3,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Tánh Linh – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 18: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của a là A. 0,5. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,0. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 19: Cho a mol Al tan hoàn toàn vào dung dịch chứa b mol HCl thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y ta có đồ thị sau: 24
Cho a mol Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp chứa 0,15b mol FeCl3 và 0,2b mol CuCl2. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 11,776. B. 12,896. C. 10,874. D. 9,864. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 2 – THPT chuyên Bến Tre, năm 2015)
Câu 20: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X chứa hỗn hợp Al(NO3)3, HCl, HNO3. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Giá trị của a là A. 1,2.
B. 1,25.
C. 0,8.
D. 1,5.
Câu 21: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của a là A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. D. 2,43. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
Câu 22: Một dung dịch X có chứa các ion: x mol H+, y mol Al3+, 0,1 mol Cl− và SO 24 − . Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch X, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,9M tác dụng với dung dịch X, thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng kết tủa Y là (các phản ứng xảy ra hoàn toàn) A. 51,28 gam. B. 62,91 gam. C. 46,60 gam. D. 49,72 gam. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Lê Lợi – Bình Thuận, năm 2017)
Câu 23: Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau. Giá trị của x là A. 0,624. B. 0,748. C. 0,756. D. 0,684.
25
Câu 24: Hỗn hợp X gồm Cu và Al2O3 có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z ta có đồ thị sau. Cho chất rắn Y tác dụng với dung dịch HNO3 dư, thu được z mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của z là A. 0,48. B. 0,36. C. 0,42.
D. 0,40.
Câu 25: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba(AlO2)2; Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của m là: A. 89,45 C. 93,35
B. 77,7 D. 81,65
Câu 26: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị . Tỉ lệ x:y là A. 4:3 B. 1:1 C. 2:3 D. 1:3 Câu 25 : Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]), kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là A. 1,6. B. 2. C. 3.
D. 2,4.
Câu 26. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2 kết quả thí nghiệm được biểu diễn bằng đồ thị bên. Xác định tỉ lệ x : y? A. 4 : 3.
B. 1 : 3.
C. 2 : 3.
D. 1 : 1.
26
Câu 27: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của x là A. 10,08. B. 3,36. C. 1,68. D. 5,04. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 28: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch chứa a mol Ba(AlO2)2 và b mol Ba(OH)2. Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 7 : 4. B. 4 : 7. C. 2 : 7. D. 7 : 2. Câu 29: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Vậy tỉ lệ a : b là A. 1 : 2. B. 2 : 1. C. 2 : 3. D. 1 : 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Hà Giang, năm 2016)
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây: Giá trị của a là A. 14,40. B. 19,95. C. 29,25. D. 24,60. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 31. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch chứa Ca(OH)2 và NaAlO2. Khối lượng kết tủa thu sau phản ứng được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ: Giá trị của m và x lần lượt là A. 66,3 gam và 1,13 mol B. 54,6 gam và 1,09 mol. C. 72,3 gam và 1,01 mol. D. 78,0 gam và 1,09 mol.
Câu 32. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là 27
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99. d ị ch ch ứ a x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Câu 33. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,30 và 0,30.
B. 0,30 và 0,35.
C. 0,15 và 0,35.
D. 0,15 và 0,3.
Câu 34. Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 9,592. B. 5,760. C. 5,004. D. 9,596. Câu 35. Cho 84 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 20 % về khối lượng) tan hết vào nước được dd Y và 13,44 lít H2. Cho 3,2 lít dd HCl 0,75 M vào dd Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 23,4 B. 54,6 C. 10,4 D. 27,3 Câu 36. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau (số liệu tính theo đơn vị mol). Giá trị của x là A. 0,82. B. 0,86. C. 0,80. D. 0,84.
Câu 37. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Giá trị của b là: A. 1,2 C. 0,8
B. 0,6 D. 1,0
Câu 38. Tiến hành 2 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: cho 100 ml dung dịch AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M thu được 2y mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho 100 ml dd AlCl3 x (mol/l) tác dụng với 660 ml dd NaOH 1M thu được y mol kết tủa. Giá trị của x là: A. 1,7 B. 1,9 C. 1,8 D. 1,6 Câu 39. Nhỏ từ từ dung dịch đến dư Ba(OH)2 0,2M vào 100 ml dung dịch A chứa Al2(SO4)3 xM. Mối quan hệ giữa khối lượng kết tủa và số mol OH- được biểu diễn bằng đồ thị sau: Nếu cho 100 ml dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,3M vào 100 ml dung dịch A thì khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 5,44 gam C. 5,70 gam
B. 4,66 gam D. 6,22 gam
Câu 40. Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và Na2SO4 ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau
28
Dựa vào đồ thị hãy xác định giá trị của x A. 0,3mol B. 0,25mol C. 0,2mol D. 0,28mol
Câu 41. Hoà tan hoàn toàn 0,15mol phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch (Ba(OH)2 1M + NaOH 0,75M), sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 50,5 B. 54,4 C. 58,3 D. 46,6 Câu 42. Cho 300 ml dung dịch chưa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 1,5M vào 150 ml dung dịch chứa đồng thời AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. giá trị của m là A. 52,425. B. 81,600. C. 64,125 D. 75,825. Câu 43. X là dung dịch Al2(SO4)3, Y là dung dịch Ba(OH)2. Trộn 200 ml dd X với 300 ml dung dịch Y thu được 8,55 gam kết tủa. Trộn 200 ml dd X với 500 ml dd Y thu được 12,045 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd X là A. 0,050M B. 0,150M C. 0,075M D. 0,100M Câu 44. Dung dịch X chứa a mol AlCl3 và 2a mol HCl. Rót từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X ta có đồ thị sau Giá trị của x là A. 0,777 C. 0,756
B. 0,748 D. 0,684
Câu 45. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ của b : a có giá trị là A. 14 B. 13 C. 12 D. 11
Câu 46. Cho từ từ V ml dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch gồm HCl 0,5M và Al2(SO4)3 0,25M. Đồ thị biểu diễn khối lượng kết tủa theo V như hình dưới đây. Giá trị của a, b tương ứng là A. 0,1 và 400 B. 0,05 và 400 C. 0,2 và 400 D. 0,1 và 300
29
Câu 47. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch hỗn hợp x mol HNO3 và y mol Al(NO3)3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tỉ lệ của b : a có giá trị là A. 14 B. 13 C. 12 D. 11
Câu 48. Cho x gam Al tan hoàn toàn vào y mol HCl thu được dung dịch Z chứa 2 chất tan có cùng nồng độ mol. Thêm từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Z thì đồ thị biểu diễn lượng kết tủa phụ thuộc vào lượng OH- . Giá trị của x là : A.32,40 B. 26,10 C. 27,00 D. 20,25 Câu 49. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,25 mol Al2O3 và 0,4 mol BaO vào nước dư thu được dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl k (M) vào E, số mol kết tủa (y mol) thu được phụ thuộc vào số mol HCl phản ứng (x mol) được biểu diễn theo sơ đồ sau: Giá trị của k là A. 2,0 C. 2,5
B. 1,5 D. 1,8
Câu 50. Cho 46,6 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 ( trong đó oxi chiếm 30,9% về khối lượng) hòa tan hết trong nước thu được dung dịch Y và 8,96 lít H2 ( đktc). Cho 3,1 lít dung dịch HCl 0,5M vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 7,8 B. 15,6 C. 27,3 D. 35,1 Câu 51. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Mg trong V ml dung dịch HNO3 2,5M. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X (không chứa muối amoni) và 0,084 mol hỗn hợp khí N2 và N2O có tỉ khối so với oxi là 31 : 24. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X thì lượng kết tủa biến thiên theo đồ thị hình vẽ bên. Giá trị của m và V lần lượt là : A. 6,36 và 378,2 B. 7,5 và 250,0 C. 6,36 và 250,0 D. 7,5 và 387,2 Câu 52. Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Cho dung dịch X tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và AlCl3 0,6M. Khối lượng kết tủa thu được là A. 4,68 gam. B. 3,12 gam. C. 4,29 gam. D. 3,9 gam. + Câu 53. Cho đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa lượng ion H và lượng kết tủa Al(OH)3 trong phản ứng của dung dịch chứa ion H+ với dung dịch chứa ion AlO2− như sau :
30
Với x là nồng độ mol/l của dung dịch HCl. Khối lượng kết tủa trong 2 trường hợp đều là a (gam). Dựa vào đồ thị, giá trị của a là A. 0,780 C. 1,950
B. 0,936 D. 0,468
Câu 54. Hòa tan hỗn hợp gồm 0,27 gam bột Al và 2,04 gam bột Al2O3 trong dung dịch NaOH dư thu được dung dịch X. Cho CO2 dư tác dụng với dung dịch X thu được kết tủa X1, nung X1 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X2. Biết H = 100%, khối lượng X2 là A. 2,55 gam B. 2,31 gam C. 3,06 gam D. 2,04 gam Câu 55. Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a mol hỗn hợp khí Y và dung dịch Z. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z thu được 31,2 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,25 B. 0,35 C. 0,30 D. 0,45 Câu 56. Cho hỗn hợp X gồm Ba và Al (đều có a mol) tan hoàn toàn trong nước dư thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ tiếp a mol H2SO4 vào dung dịch Y thu được kết tủa T. Nung T ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn G. Thành phần của chất rắn G là A. Al2O3 và BaSO4 B. Al2O3 Câu 57. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol HCl được biểu diễn theo đồ thị sau:
C. Al(OH)3 và BaSO4
D. BaSO4
Giá trị của y là A. 1,4 C. 1,5
B. 1,8 D. 1,7
Câu 58. Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau: Tỉ lệ a : b là A. 1:3 B. 1:2 C. 2:3 D. 2:1 Câu 59. Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba(AlO2)2; Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau: Giá trị của m là: A. 89,45
B. 77,7
C. 93,35
D. 81,65
31
Câu 60. Cho từ từ dung dịch HCl loãng vào dung dịch chứa NaOH và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]. Sự phụ thuộc của số mol kết tủa thu được vào số mol của HCl được biểu diễn theo đồ thị sau: Tổng giá trị của (x + y) là A. 3,5 C. 3,1
B. 3,8 D. 2,2
Câu 61. Cho 200 ml dung dịch X gồm Ba(OH)2 0,5M và NaAlO2 (hay Na[Al(OH)4]) 1,5M. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 0,5M vào X cho đến khi kết tủa tan trở lại một phần, thu được kết tủa Y. Đem nung Y đến khối lượng không đổi được 24,32 gam chất rắn Z. Thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng là A. 0,55 lít B. 1,34 lít C. 0,67 lít D. 1,10 lít Câu 62. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 37,9 B. 5,2 và 37,9 C. 15,6 và 27,7 D. 15,6 và 55,4 Câu 63. Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào nước rất dư thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z gồm C2H2, CH4 và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y thu được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng A. 5:6 B. 1:2 C. 3:2 D. 4:3
32
CHUYÊN ĐỀ 4. ĐIỆN PHÂN 1. Số mol electron trao đổi trong thời gian t (giây) và cường độ dòng điện I (A) ne =
I .t (F=96500) F
2. Các quá trình oxi hóa – khử xảy ra trên bề mặt các điện cực + Catot (-): xảy ra quá trình khử theo thứ tự ưu tiên từ trái qua phải: Ag+ , Fe3+, Cu2+, H+, ..., Ni2+, Fe2+, Zn2+ , H2O, Al3+, Mg2+, ...., K+ Ion bị khử trong dung dịch
ion không bị khử trong dung dịch
n+
M + ne →M 2H2O + 2e → H2 + 2OH −
+ Anot (+) xảy ra quá trình oxi hóa theo thứ tự ưu tiên từ trái qua phải: Cl- , > H2O , > (SO 24− , NO 3− ) (không bị oxi hóa trong dung dịch) 2Cl → Cl2 + 2e 2H2O → O2 + 4H + + 4e + Bản chất điện phân các dung dịch NaOH, KOH, HNO3, H2SO4, Na2SO4, NaNO3 là điện phân nước. 3. Trong quá trình điện phân, khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng của các khí thoát ra và kim loại sinh ra bám vào điện cực. mdd-giam = mKL −sinh − ra + mkhi −thoat − ra 4. “Điện phân dung dịch đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực” nghĩa là các ion có khả năng tham gia phản ứng đều bị khử và bị oxi hóa hoàn toàn trên catot và anot. Ví dụ điện phân dung dịch hỗn hợp CuSO4 và NaCl đến khi nước bị điện phân ở cả 2 điện cực có nghĩa là Cu2+ đã bị khử và Cl − đã bị oxi hóa hết. Dung dịch sau phản ứng có chứa các ion 2 Na+ và SO 24− , ngoài ra còn có H+ hoặc OH − tùy thuộc vào số mol của các chất ban đầu.
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là A. 2,24 lít. B. 4,48 lít. C. 0,56 lít. D. 1,12 lít. Câu 2. Điện phân dung dịch chứa 23,4 gam muối ăn (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), thu được 2,5 lít dung dịch có pH = 13. Phần trăm muối ăn bị điện phân là: A. 62,5%.
B. 65%
C. 70%
D. 80%
Câu 3: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 1M với điện cực trơ, cường độ dòng điện là 5A trong thời gian 25 phút 44 giây thì dừng lại. Khối lượng dung dịch giảm sau điện phân là. A. 2,88 gam. B. 3,84 gam. C. 2,56 gam. D. 3,2 gam. Câu 4: Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 với điện cực trơ bằng dòng điện một chiều I = 9,65A. Khi thể tích khí thoát ra ở cả hai điện cực đều là 1,12 lít (đktc) thì dừng điện phân. Khối lượng kim loại sinh ra ở catot và thời gian điện phân là: A. 3,2 gam và 2000 giây. B. 3,2 gam và 800 giây. C. 6,4 gam và 3600 giây. D. 5,4 gam và 800 giây. Câu 5: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,2 mol Cu(NO3)2, cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 14,4 gam bột Fe vào X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 13,5 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và hiệu suất của quá trình điện phân là 100%. Giá trị của t là A. 0,60. B. 1,00. C. 0,25. D. 1,20. 33
Câu 6: Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ), thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất), thu được 51,42 gam chất rắn Y. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là A. 1,50. B. 2,40. C. 1,80. D. 1,20. Câu 7: Điện phân dung dịch X chứa 0,4 mol M(NO3)2 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Tên kim loại M và cường độ dòng điện là A. Fe và 24 A. B. Zn và 12A. C. Ni và 24A. D. Cu và 12A. Câu 8: Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được y gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,035 mol khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực là 0,1245 mol. Giá trị của y là : A. 4,480. B. 3,920. C. 1,680. D. 4,788. Câu 9: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,2M với điện cực trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 19 phút 18 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy tăng m gam. Giá trị của m là A. 5,16. B. 1,72. C. 2,58. D. 3,44. Câu 10: Điện phân dung dịch chứa x mol NaCl và y mol CuSO4 với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi nước bị điện phân ở 2 điện cực thì dừng lại. Thể tích khí ở anot sinh ra gấp 1,5 lần thể tích khí ở catot ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Quan hệ giữa x và y là A. x = 1,5y. B. y = 1,5x. C. x = 3y. D. x = 6y. Câu 11: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi khí thoát ra ở catot là 2,24 lít (đktc) thì ngừng điện phân. Dung dịch tạo thành hoà tan tối đa 4 gam MgO. Mối liên hệ giữa a và b là A. 2a – 0,2 =b. B. 2a = b. C. 2a < b. D. 2a = b – 0,2. Câu 12: Điện phân (điện cực trơ, có màng ngăn) 2 lít dung dịch gồm CuSO4 và 0,01 mol NaCl đến khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448 ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể trong quá trình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là A. 1,4. B. 1,7. C. 1,2. D. 2,0. Câu 13: Điện phân có màng ngăn 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuCl2 0,5M và NaCl 2,5M (điện cực trơ, hiệu suất điện phân 100%) với cường độ dòng điện 7,5A trong 3860 giây, thu được dung X. X có khả năng hoà tan m gam Zn. Giá trị lớn nhất của m là A. 9,75. B. 3,25. C. 6,5. D. 13. Câu 14: Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Trung hòa toàn bộ lượng Y bằng dung dịch HCl 1M thì cần 20 ml. Tỉ lệ x : y có giá trị gần nhất với A. 0,75. B. 1,25. C. 1,65. D. 3,35. Câu 15. Điện phân dung dịch X gồm x mol KCl và y mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp), khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân thu được dung dịch Y (làm quỳ tím hóa xanh), có khối lượng giảm 2,755 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước bay hơi không đáng kể). Cho toàn bộ lượng Y trên tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, kết thúc phản ứng thu được 2,32 gam kết tủa. Tỉ lệ x : y là A. 10 : 3 B. 5 : 3 C. 4 : 3. D. 3 : 4. Câu 16: Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y
34
hòa tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là A. 135,36. B. 147,5. C. 171,525. D. 166,2. Câu 16: Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (hiệu suất 100%, điện cực trơ, màng ngăn xốp), đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X hòa tan tối đa 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 25,6. B. 23,5 C. 51,1. D. 50,4. Câu 17: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch X và 0,56 lít khí (đktc) ở anot. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa 0,85 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 5,5916. B. 6,2125. C. 5,5916 hoặc 7,4625. D. 5,5916 hoặc 6,2125. Câu 18. Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại. Ở anot thu được 0,448 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 0,68 gam Al2O3. Giá trị m là A. 5,97 hoặc 4,473.
B. 11,94 hoặc 4,473.
C. 5,97 hoặc 8,946.
D. 11,94 hoặc 8,946.
Câu 19: Điện phân dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoát ra khí NO duy nhất. Giá trị của x là A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,3. Câu 20: Điện phân dung dịch gồm 28,08 gam NaCl và m gam Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm 51,60 gam thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho thanh sắt vào X, sau khi các phản ứng kết thúc thấy khối lượng thanh sắt giảm 6,24 gam và thu được khí NO (sản phẩm khử). m có thể nhận giá trị gần nhất nào sau đây? A. 180. B. 160. C. 170. D. 190. Câu 21. Điện phân dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 và HCl đến khi xuất hiện bọt khí ở catot thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X và 4,928 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở anot có tỉ khối hơi so với H2 là a. Dung dịch X hòa tan vừa đủ 13,75 gam hỗn hợp gồm Zn và MgO thu được dung dịch chứa 45,55 gam muối và thoát ra 0,448 lít (đktc) khí NO. Giá trị của a gần nhất với A. 29,30. B. 30,18. C. 26,64. D. 38,36. Câu 22. Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.5H2O vào dung dịch chứa 0,16 mol NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp, trong thời gian t giây ở anot thoát ra 3,584 lít khí (đktc) và thu được dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 8,96 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào Y, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,6m gam rắn. Giá trị của m là A. 28 B. 14 C. 14,4 D. 15,68 Câu 23. Điện phân m gam dung dịch Cu(NO3)2 28,2% với điện cực trơ cường độ dòng điện không đổi sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho 14 gam bột Fe vào X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất), 13,92 gam hỗn hợp kim loại và dung dịch Y có khối lượng 156,28 gam. Giá trị của m là A. 150 B. 160 C . 170 D. 180 Câu 24. Cho 30,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây, thu được khí thoát ra ở hai cực là 3,024 lít (đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,04 gam Al2O3. Giá trị của t là: 35
A. 5790
B. 6176
C. 5404
D. 6562
Câu 25. Cho 50,0 gam tinh thể CuSO4.5H2O vào dung dịch NaCl thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I= 7,5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân, tổng thể tích thoát ra ở hai điện cực là 5,6 lít (đktc). Dung dịch sau khi điện phân hòa tan tối đa 3,74 gam Al2O3. Giả sử các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của t là: A. 6176. B. 6562. C. 6948. D. 7720. Câu 26. Cho một lượng Cu(NO3)2 vào 400 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 4A đến khi khối lượng dung dịch giảm 16,68 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,07 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 5,88 gam. Thời gian điện phân là: A. 9264 giây. B. 9168 giây. C. 9650 giây. D. 6755 giây. Câu 27. Cho một lượng tinh thể Cu(NO3)2.3H2O vào 300 ml dung dịch NaCl 0,6M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, đến khi khối lượng dung dịch giảm 18,65 gam thì dừng điện phân. Nhúng thanh Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được 0,035 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời khối lượng thanh Fe giảm 2,94 gam. Thời gian điện phân là: A. 8106s B. 7456s C. 6819s D. 7234s Câu 28. Hòa tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4, NaNO3 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi khi thời gian điện phân là t giây thì tại anot thu được 1,12 lít hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 31,6. Điện phân thêm 2t giây nữa thu được dung dịch Y. Nhúng thanh Fe vào Y kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp khí NO, H2 có tỉ khối hơi so với H2 bằng 4,5 và khối lượng thành Fe sau khi làm khô không thay đổi so với ban đầu (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị m gần nhất với? A. 64 B. 51 C. 177 D. 115 Câu 29. Tiến hành điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và KCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 2A (điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Kết quả thí nghiệm được ghi trong bảng sau: Giả sử hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m gần nhất với: A. 17,00 B. 14,7 C. 18,6 D. 16,00 Câu 30. Điện phân dung dịch T chứa a gam Cu(NO3)2 với điện cực trơ một thời gian rồi nhấc nhanh các điện cực ra thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19 gam hỗn hợp kim loại, 0,448 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối đối với H2 là 18,5 và dung dịch Y chứa 56,3 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít H2(đktc).Giá trị của (m + a) là? A. 85,28 B. 92,80 C. 78,12 D. 88,42 Câu 31. Chia dung dịch AgNO3 thành hai phần bằng nhau: Điện phân phần 1 (điện cực trơ) trong thời gian t giây thì thu được dung dịch X có khối lượng giảm so với ban đầu là 5,8 gam. Điện phân phần 2 (điện cực trơ, cường độ dòng điện như phần 1) trong thời gian 4t giấy thì thấy khối lượng dung dịch giảm so với ban đầu là 22,13 gam. Cho 0,05 mol FeCl2 vào dung dịch X, phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Giá trị m là: A. 19,75 B. 15,70 C. 14,35 D. 18,67 Câu 32. Điện phân dung dịch X chứa a mol Cu(NO3)2 và 0,2 mol NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 3,36 lít khí ở anot( đktc) và dung dịch Y. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả 2 điện cực là 7,84 lít (đktc). Cho dung dịch Y phản ứng tối đa với m gam Fe tạo ra khí NO(sản phẩm khử duy nhất). Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là A. 16,8 B. 9,8 C. 8,4 D. 6,5 Câu 33. Chia 1,6 lít dung dịch Cu(NO3)2 và HCl làm hai phần bằng nhau. 36
- Điện phân( điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) phần 1 với cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch X và 0,14 mol một khí duy nhất ở anot. X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,8M được 1,96g kết tủa. - Cho m g bột Fe vào phần 2 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 0,7m gam kim loại và V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m, V lần lượt là
A. 28,0 và 6,72. B. 23,73 và 2,24. C. 28,0 và 2,24. D. 23,73 và 6,72. Câu 34. Cho 32,67 gam tinh thể M(NO3)2.nH2O vào 480 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường độ dòng điện không đổi ở thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở anot thu được 0,135 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây; tổng thể tích khí thoát ra ở 2 điện cực là 8,4 lít (đktc). Giá trị của m và n lần lượt là A. 8,64 và 5. B. 8,64 và 3. C. 8,4 và 3. D. 8,4 và 5 Câu 35. Điện phân (với các điện cực trơ, màng ngăn) dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và NaCl bằng dòng điện có cường độ 2,68A. Sau thời gian 6h, tại anot thoát ra 4,48 lít khí (đktc). Thêm 20 gam bột sắt vào dung dịch sau điện phân, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 12,4 gam chất rắn gồm hai kim loại. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 97,5 B. 77,5 C. 68,1 D. 86,9 Câu 36. Điện phân 200 ml NaCl 2M (điện cực trơ, không màng ngăn), sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 35,875 gam kết tủa. Hiệu suất điện phân là A. 62,5% B. 31,25% C. 75,0% D. 37,5% Câu 37. Tiến hành điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 1,3M và NaCl 0,5M bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đổi I = 7,72A trong thời gian 2500 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 10,75 gam. Cho 7,425 gam bột Al vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N . Giá trị của m là A. 14,11 gam. B. 12,4 gam. C. 10,78 gam. D. 8,86 gam Câu 38. Tiến hành điện phân dung dịch chứa NaCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,5M bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A trong thời gian 8492 giây thì dừng điện phân, ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 0,8m gam rắn không tan. Giá trị của m là.
A. 29,4 gam B. 25,2 gam C. 16,8 gam D. 19,6 gam Câu 39. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t giờ thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là: A. 1,25 B. 1,0 C. 1,2 D. 1,4 Câu 40. Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,45 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 33,6 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 51,42 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là: A. 1,50 B. 2,40 C. 1,80 D. 1,20
37
CHUYÊN ĐỀ 5. CHẤT KHỬ VỚI H+/NO3Hỗn hợp Kim loại, oxit kim loại + dung dịch chứa H+ + NO3- → muối + sản phẩm khử khí + H2O Trong trường hợp tổng quát: -Muối gồm có Cation (K+, Na+, Mg2+, Al3+, Fe2+, Fe3+, Cu2+, NH4+...) -Sản phẩm khử khí: NO2, NO, N2O, N2, H2. -Kim loại Fe bị oxi hóa thành Fe2+ và Fe3+. Bảo toàn electron: số mol electron chất khử nhường = số mol electron chất oxi hóa nhận Tính theo sản phẩm khử: ne (thu ) = 1.nNO2 + 3.nNO + 8.nN 2O + 10.nN2 + 8.nNH + + 2.nH 2 (CT. 138.108) 4
Bảo toàn nguyên tố N: nNO − = 1nNO2 + 1nNO + 2nN 2O + 2nN 2 + 1nNH + + nNO − ( muoi ) 3
4
3
Bảo toàn nguyên tố H: nH + = 4nNH + + 2nH + 2.nH 2O 4
2
Số mol H tham gia phản ứng: nH + pu = 2nNO2 + 4nNO + 10nN 2O + 12nN2 + 10nNH + + 2nO (oxit ) + 2nH 2 +
4
* Những dấu hiệu xác định không có muối NH4+: + Sản phẩm khử duy nhất NO hoặc khí khác. + Không có sản phẩm khử khác của N+5 + Chất khử chỉ có kim loại yếu: Cu, Ag *Những dấu hiệu chắc chắn có muối sắt (III): + HNO3 (dư) + dung dịch thu được có khả năng hòa tan Cu, Fe *Những dấu hiệu chắc chắn có muối sắt (II): + HNO3 (không cho dư hoặc cho lượng HNO3 xác định) + Sản phẩm khử có khí H2 (thường thì 2<MTB của hỗn hợp < NxOy) + Thêm tiếp HCl, H2SO4 loãng tiếp tục có khí thoát ra (thường là NO) + Thêm tiếp AgNO3 thấy có kết tủa AgCl và Ag hoặc có khí thoát ra (thường là NO). * Một số cách quy đổi hỗn hợp: + {Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4} = {Fe, O} + {Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3, FeCO3} = {Fe, O, CO2, H2O} + {Fe, FeS, FeS2} = {Fe, S} + {Fe, FeS, FeS2, Cu, CuS} = {Fe, S, Cu} * Trường hợp Fe tạo thành Fe2+ và Fe3+ thì đặt 2 ẩn: Fe (x+y) = Fe2+ (x) + Fe3+ (y) ne = 2 x + 3 y
38
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch chứa 2,98 mol HCl và 0,5 mol KNO3 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 133,65) gam muối và 0,02 mol khí NO duy nhất. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa. Nung kết tủa trong không khí thấy khối lượng giảm 27,02 gam. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng dư) thu được 0,33 mol SO2. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là A. 25,63% B. 28,57% C. 31,42% D. 29,63% Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 105,78 gam và hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với He bằng 8,55. Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,72 gam bột Cu. Nếu cho 55,71 gam X trên vào lượng nước dư, thu được m gam rắn không tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị m là A. 17,46. B. 23,04. C. 20,10. D. 19,26. Câu 3. Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe(NO3)3, x mol H2SO4 và 0,04 mol HNO3. Cho Mg vào X khuấy đều tới khi các phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y, chất rắn gồm 2,96 gam hỗn hợp các kim loại và 0,1 mol hỗn hợp khí Z chứa NO và H2. Biết Y có thể tác dụng tối đa 0,38 mol KOH. Cô cạn Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là? A. 22,86 B. 6,84 C. 16,72 D. 27,20 Câu 4. Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe(OH)2 và 0,03 mol Fe(NO3)2 phản ứng hết với 142,8 gam dung dịch HNO3 30%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 2,688 lít NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho từ từ đến hết 320 ml dung dịch NaOH 1M vào X thấy xuất hiện 8,56 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe có trong hỗn hợp ban đầu là A. 4,48 gam. B. 5,04 gam. C. 5,60 gam. D. 2,80 gam. Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 36,4 gam hỗn hợp gồm Fe và các oxit của nó vào dung dịch HCl 10% thì thu được dung dịch X và 4,256 lít khí. Cho từ từ đến dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X thì thu được 230,03 gam kết tủa; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Nung Y đến khối lượng không đổi thì thu được 46,2 lít hỗn hợp khí Z có khối lượng là 88,96 gam. Nồng độ % của FeCl3 trong X gần nhất với: A. 5,45% B. 4,62% C. 4,57% D. 4,86% Câu 6. Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Mg và MgCO3. Hòa tan hoàn toàn 16,86 gam X trong dung dịch chứa đồng thời 1,14 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3 thu được dung dịch Y chứa 156,84 gam muối trung hòa và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí thoát ra, biết Z có tỷ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thu được 19,72 gam kết tủa. Khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là: A. 1,02 gam. B. 2,04 gam. C. 4,08 gam. D. 3,06 gam. Câu 7. Hòa tan hết 0,42 mol hỗn hợp X gồm Al, Mg, Fe, FeO (trong đó số mol FeO chiếm 9,52%) vào dung dịch chứa NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được 3,36 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O, H2 có tỉ khối so với H2 bằng 17,1 và dung dịch Z chỉ chứa muối sunfat (Z hòa tan tối đa 0,32 gam Cu). Khi cho 82,2 gam kim loại Ba vào dung dịch Z, thấy khối lượng dung dịch thu được giảm 89,58 gam so với khối lượng dung dịch Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Al trong X là: A. 55,89%. B. 36,43%. C. 33,77%. D. 54,66%. Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 12,08 gam hỗn hợp X gồm Mg, FeCO3, Cu(OH)2 trong 100 gam dung dịch HNO3 23,94%, thu được dung dịch Y chỉ chứa m gam muối và thoát ra 1,792 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO có tỉ khối hơi so với He là 10,125. Cô cạn Y rồi nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được (m – 19) gam rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong dung dịch Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,0 B. 8,7 C. 6,5 D. 5,3
39
Câu 9. Hòa tan hoàn toàn 16,56 gam hỗn hợp X gồm Mg và một oxit kim loại M (hóa trị không đổi) cần vừa đủ 1,18 mol HNO3 thu được 1,2 gam khí NO và dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 1,35 mol NaOH thu được kết tủa Z. Lọc lấy kết tủa Z nung đến khối lượng không đổi thu được 7,2 gam oxit kim loại. Khối lượng muối nitrat của kim loại M là A. 31,95 gam B. 58,08 gam C. 27,66 gam D. 51,12 gam Câu 10. Hòa tan m gam hỗn hợp X chứa Al, Al2O3, Mg và MgCO3 trong 300 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và HNO3 0,6M, thu được 1,12 lít hỗn hợp 3 hợp chất khí không màu có tỉ khối so với H2 bằng 19,2 và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,49 mol NaOH đun nóng thu được 4,06 gam kết tủa, 0,224 lít khí và dung dịch Z. Cô cạn Z và lấy chất rắn nhiệt phân thu được 0,055 mol O2. Biết các phản ứng hoàn toàn và thể tích khí đo ở (đktc). Phần trăm số mol của Al2O3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43%. B. 14%. C. 7%. D. 11%. Câu 11. Hòa tan hết 31,2 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, MgO, Fe3O4, CuO vào 198,18 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Z gồm 0,01 mol N2O, 0,03 mol NO và 0,02 mol H2. Trong Y, nồng độ % của FeSO4 là 1,60%. Biết Y tác dụng tối đa với 1,1 mol NaOH trong dung dịch. Nếu cho Y vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 178,47 gam kết tủa. Nung toàn bộ kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Thành phần % khối lượng của các oxit kim loại trong Z có giá trị gần nhất với A. 20,0% B. 18,0% C. 20,5% D. 21,0% Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 25,96 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4 và Al(NO3)3 vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl, thu được dung dịch Y và 3,136 lít (dktc) hỗn hợp khí gồm NO và H2, có tỉ khối so với He là 4,5. Chia Y thành hai phần bằng nhau: Phần một tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,62 mol NaOH (loãng), thu được m gam kết tủa. Phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 (dư), thu được 86,64 gam kết tủa và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15 B. 16 C. 17 D. 18 Câu 13. Hoà tan hoàn toàn 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe3O4, Cu(NO3)2 trong 100 gam dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và hỗn hợp khí Z gồm 0,03 mol NO và 0,01 mol H2. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH loãng dư (đun nóng), thu được 13,67 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít khí duy nhất (đkc). Nồng độ phần trăm của Fe2(SO4)3 trong Y là: A. 5,46% B. 7,28% C. 9,10% D. 10,92% Câu 14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol Mg và 2a mol Fe trong 200 gam dung dịch chứa NaNO3 5,1% và HCl 14,6% thu được dung dịch Y và 2,24 lít hỗn hợp khí Z gồm N2O, NO và H2 (trong đó H2 chiếm 20% thể tích của Z). Y hòa tan được tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 115,88 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của MgCl2 trong Y là A. 3,65% B. 4,56% C. 3,19% D. 4,11% Câu 15. Cho hỗn hợp A gồm m gam các chất Al2O3 và Al vào 56,5 gam dung dịch H2SO4 98%, thu được 0,336 lít khí SO2 thoát ra (đktc) cùng dung dịch B và a gam hỗn hợp rắn D. Lọc lấy D và chia làm 2 phần bằng nhau: + Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HNO3 vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat cùng 1,4 lít hỗn hợp khí không màu có khối lượng là 2,05 gam, có khí hóa nâu trong không khí. Dẫn từ từ đến dư dung dịch NaOH 1M vào X, thấy lượng NaOH dùng hết tối đa là 130 ml. + Phần 2: Nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được rắn Y có khối lượng giảm 1,36 gam so với lượng rắn đem đốt. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với: A. 14. B. 12. C. 15. D. 13. Câu 16. Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Fe, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,8 mol HCl, kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y và m gam khí Z. Dung dịch Y hòa tan tối đa 5,12 gam bột Cu. 40
Nếu cho 0,3 mol X trên vào nước dư, thu được 12,32 gam rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3‒. Giá trị của m là: A. 4,82 B. 4,92 C. 4,84 D. 4,96 Câu 17. Cho 0,8 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg, MgCO3, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,15 mol HNO3 và 1,65 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 11,84 gam hỗn hợp khí Z gồm NO, CO2, H2. Cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 434,05 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Mg trong hỗn hợp X là: A. 78,75% B. 90% C. 10% D. 11,25% Câu 18. Hòa tan 17,215 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Zn, Cu(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,45 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chứa các muối trung hòa và 0,19 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và H2. Cho dung dịch Y phản ứng với 1,3 mol NaOH thu được dung dịch T chứa chất tan có khối lượng là 94,285 gam. Phần trăm khối lượng Al có trong X là : A. 31,37% B. 21,37% C. 14,90% D. 24,90% Câu 19. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X chứa Al, Mg và Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng, dư thấy thoát ra 11,2 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa (m + 44,3) gam muối. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chưa 2,1 mol HNO3 (lấy dư 0,25% so với phản ứng), thu được dung dịch Y và 2,688 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ khối so với so với He bằng 7,25. Cô cạn dung dịch Y, thu được (5m + 5) gam muối khan. Nếu cho 1010 ml dung dịch NaOH 2M vào Y, lọc lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 23,6. B. 33,2. C. 21,6. D. 31,2. Câu 20. Cho 1,4 mol hỗn hợp rắn X gồm Mg, Mg(NO3)2, Zn, Zn(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,5 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa 209,9 gam muối sunfat trung hòa và 8,96 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H2. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 390,1 gam kết tủa. Số mol Mg đơn chất có trong 1,4 mol X là A. 0,1 B. 0,6 C. 0,2 D. 0,7 Câu 21. Hỗn hợp A gồm Al, Al2O3, Fe, Fe3O4, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 36,6% về khối lượng). Hòa tan hoàn toàn 27,8 gam hỗn hợp A trong 100 gam dung dịch H2SO4 47,04% thu được dung dịch B chỉ chứa muối sunfat trung hòa và hỗn hợp khí C gồm 4 khí đều là các sản phẩm khử của N+5. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy có 1,16 mol NaOH phản ứng, sau phản ứng thu được 14,35 gam kết tủa và 0,224 lít khí thoát ra ở đktc. Nồng độ % của muối Fe3+ trong dung dịch B gần nhất với kết quả nào sau đây A. 8% B. 14% C. 10% D. 15% Câu 22. Hòa tan 23,22 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Al2O3, Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 23,1525% về khối lượng) vào dung dịch chứa KNO3 và 0,75 mol H2SO4, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa muối sunfat trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với He là 4,7 (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y thì thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 57,6 gam. Phần trăm khối lượng của Mg trong X là A. 55,04% B. 13,18% C. 31,78% D. 42,38% Câu 23. Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của V là? A. 0,68 B. 0,78 C. 0,72 D. 0,80 Câu 24. Hòa tan hết 26,92 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong V lít dung dịch hỗn hợp chứa HCl 1M; NaNO3 0,5M kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (chỉ chứa m gam muối, không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 4). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,32 gam bột Cu. Nếu cho dung dịch KOH dư vào Y, thu được 29,62 gam kết tủa. Giá trị của m là? A. 38,25 B. 79,00 C. 42,05 D. 45,84 41
Câu 25. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và các oxit vào dung dịch HCl loãng dư thu được a mol H2 và dung dịch có chứa 15,24 gam FeCl2. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trên trong dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và hỗn hợp khí Z gồm 0,08 mol NO và 0,06 mol NO2. Cho từ từ 480 ml dung dịch NaOH 1M vào Y thu được một kết tủa duy nhất, lọc kết tủa đem nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 11,2 gam chất rắn khan. Giá trị của a là: A. 0,08 B. 0,06 C. 0,12 D. 0,09 Câu 26. Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,32 mol HNO3 và 0,35 mol H2SO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng là 66,66 gam và m gam hỗn hợp khí Y. Cho dung dịch NaOH dư vào X (không có mặt oxi), thấy lượng NaOH phản ứng là 39,6 gam, đồng thời thu được 31,21 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất là: A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 27. Hòa tan hết 9,84 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 18,9%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 34,2 gam và hỗn hợp khí Y gồm 0,02 mol NO và 0,03 mol N2O. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 24,4 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 trong dung dịch X là A. 1,44%
B. 2,56%
C. 1,76%
D. 2,93%
Câu 28. Hòa tan hết 19,68 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa HNO3 25,2%, thu được dung dịch X chỉ chứa các muối có tổng khối lượng 68,4 gam và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Tỷ khối của Y so với He là 9,6. Thu toàn bộ lượng muối trong X cho vào bình chân không nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 48,8 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Nồng độ phần trăm của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là: A. 1,89% B. 2,31% C. 3,09% D. 1,68% Câu 29. Hòa tan m gam hỗn hợp FeO, Fe(OH)2, FeCO3 và Fe3O4 (Trong đó Fe3O4 chiếm 1/3 tổng số mol hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và NO (sp khử duy nhất) có tỷ khối hơi so với H2 là 18,5. Số mol HNO3 phản ứng là: A. 1,8
B. 3,2
C. 3,8
D. 2,0
Câu 30. Cho a mol hỗn hợp rắn X chứa Fe3O4, FeCO3, Al (trong đó số mol của Fe3O4 là a/3 mol) tác dụng với 0,224 lít (đktc) khí O2 đun nóng, kết thúc phản ứng chỉ thu được hỗn hợp rắn Y và 0,224 lít khí CO2. Cho Y phản ứng với HCl vừa đủ thu được 1,344 lít hỗn hợp khí Z và dung dịch T chỉ chứa hai muối. Cho AgNO3 dư vào dung dịch T, phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 101,59 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị của a gần nhất là: A. 0,14 B. 0,22 C. 0,32 D. 0,44 Câu 31. Hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2, CuCO3, Fe (trong đó đơn chất Fe chiếm 13,527% về khối lượng). Hòa tan m gam X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch Y chứa 3 muối và 0,35 mol hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỉ khối so với H2 là 18 (trong đó có 1 khí hóa nâu ngoài không khí). Mặt khác nung hoàn toàn m gam X ngoài không khí thì thu được 28 gam chất rắn T. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là: A. 43,48% B. 34,78% C. 14,98% D. 28,02% Câu 32. Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al; Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 35,68% theo khối lượng) vào dung dịch chứa 1,7975 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,5 gam muối trung hòa và 10,192 lít (đkc) NO. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa Z và thấy thoát ra 0,84 lít khí (đkc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là A. 512,2225. B. 497,7725 C. 500,1125. D. 488,5375. Câu 33. Nung m gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình chân không, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và 0,45 mol hỗn hợp gồm NO2 và CO2. Mặt khác, cho m gam X phản ứng với dung dịch 42
H2SO4 (loãng, dư), thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CO2 và NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 6,72.
B. 4,48.
C. 3,36.
D. 5,60.
Câu 34. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối trung hoà và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Mg có trong X là A. 30,210%. B. 26,853%. C. 33,566%. D. 31,888%. Câu 35. Hòa tan hoàn toàn 29,645 gam hỗn hợp P gồm Cu, Al(NO3)3, Mg và MgO (trong đó oxi chiếm 22,9381% về khối lượng) trong 207 gam dung dịch HNO3 56%. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 232,125 gam dung dịch A chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí B gồm N2, N2O và NO có tỉ khối so với He là 113/13. Thêm lượng dư dung dịch NaOH 2M vào dung dịch A thì thấy lượng NaOH phản ứng tối đa là 845 ml. Biết trong B có hai khí có cùng số mol. Phần trăm khối lượng của Mg đơn chất trong P gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 58,29%. B. 42,10%. C. 69,08%. D. 26,99%. Câu 36. Hòa tan hoàn toàn 192,07 gam hỗn hợp NaHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO và Al2O3( trong đó oxi chiếm 30% về khối lượng) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam gồm 5 khí đktc, trong đó H2,N2O, NO2 lần lượt có số mol là 0,04; 0,01; 0,01. Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30 B. 35 C. 20 D. 40 Câu 37. Cho 39,09 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)3, Fe(OH)2 và Cu vào 445 ml dung dịch HCl 2,0M thu được dung dịch Y và 7,36 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y, thu được 0,03 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 150,395 gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(OH)2 trong hỗn hợp X là A. 22,69%. B. 16,12%. C. 18,42%. D. 19,16%. Câu 38. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(OH)2, Fe(OH)3 và Cu (trong đó số mol nguyên tử oxi trong X gấp 1,625 lần số mol hỗn hợp X) vào 250 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y và 1,92 gam rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được dung dịch Z, 672 ml khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc) và 78,23 gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là. A. 40,5%. B. 67,4%. C. 13,7%. D. 10,9%. Câu 39. Nung 44,94 gam hỗn hợp gồm Fe, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được chất rắn X chứa các oxit của kim loại và 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm O2 và NO2. Tỉ khối hơi của Y so với H2 bằng 22,3. Hòa tan vừa hết X bằng dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào Z, thu được 108,01 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của FeCl3 có trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,78%. B. 3,48%. C. 5,23%. D. 6,75%. Câu 40: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm bột Al và FexOy trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp Y rồi chia thành 2 phần. - Phần 1: Có khối lượng 14,49 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng, dư, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,165 mol NO (sản phẩm khử duy nhất). - Phần 2: Đem đun với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,015 mol H2 và còn lại 2,52 gam chất rắn. Công thức của oxit sắt và giá trị của m lần lượt là. A. Fe3O4 và 28,98 B. Fe2O3 và 28,98 C. Fe3O4 và 19,32 D. FeO và 19,32 Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe2O3, FeS và FeS2 trong 73,5 gam dung dịch H2SO4 80%, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí có tỷ khối so với 43
46 . Hấp thụ toàn bộ khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 52,8 gam kết tủa. Cho BaCl2 3 dư vào dung dịch Y thu được 69,9 gam kết tủa. Nếu cho từ từ dung dịch chứa 0,24 mol Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là. A. 66,62 gam B. 73,04 gam C. 68,76 gam D. 67,69 gam Câu 42: Cho 0,2 mol bột Fe vào dung dịch X chứa CuCl2 0,7M và FeCl3 0,2 M thu được dung dịch Y có khối lượng bằng với khối lượng dung dịch X ban đầu. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được x gam kết tủa. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của x là A. 71,75 gam. B. 84,40 gam. C. 93,35 gam. D. 98,75 gam. Câu 43: Cho 4,32 gam Mg vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4, đun đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X; 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có khối lượng 0,92 gam gồm 2 khí không màu có một khí hóa nâu ngoài không khí và còn 2,04 gam chất rắn không tan. Cô cạn cẩn dung dịch X thì thu được m gam muối khan. Giá trị của m là. A. 18,27 gam B. 14,90 gam C. 14,86 gam D. 15,75 gam Câu 44. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 3,08 lít khí H2 (ở đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 0,84 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 22,75 B. 21,40 C. 29,40 D. 29,43 Câu 45. Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau Phần 1: tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư sinh ra 10,08 lít khí H2 (ở đktc). Phần 2: tác dụng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 69,6 gam. B. 34.8gam. C. 29,40 gam. D. 29,43 gam. He bằng
Câu 46. Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 3,36 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 dư vào dung dịch Y, thu được 39 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 36,6 B. 45,7 C. 38,5 D. 48,3 Câu 47. Hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H2 (đktc). Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M ? A. 300 ml B. 225 ml C. 360 ml D. 450 ml Câu 48. Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al có khối lượng 27,7 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 14,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là A. 23,10%
B. 9,75%
C. 30,32%
D. 10,36%
Câu 49. Một hỗn hợp M gồm Fe3O4, CuO và Al có khối lượng 65,7 gam. Sau khi thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn (hiệu suất 100%) thu được chất rắn A. Nếu hòa tan A trong dung dịch HCl thu được 16,8 lít khí H2 (đktc). Nếu hòa tan A trong dung dịch NaOH dư thì sau phản ứng xong còn lại 34,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của chất có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong A là A. 8,219%. B. 9,75%. C. 14,61%. D. 10,36%. Câu 50. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí 44
H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 15,6 gam muối sunfat và 2,464 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,04 B. 6,29 C. 6,48 D. 6,96 Câu 51. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và lít khí 3,36 lít H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch chứa 110,4 gam muối sunfat và 17,92 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 33,4. B. 45,6. C. 10,8. D. 69,6. Câu 52. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 2) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,928 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,048 B. 6,272 C. 5,824 D. 6,496 Câu 53. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và FeO (có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 1) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 15,68 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Nếu đem nung m gam hỗn hợp X đến khi phản ứng nhiệt nhôm kết thúc (giả sử hiệu suất đạt 100%) thu được hỗn hợp Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 20,48. B. 20,16. C. 10,8. D. 6,496. Câu 54. Khi cho 20,7 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Cr2O3 và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH đặc dư, sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng 8 gam. Để khử hoàn toàn 41,4 gam X bằng phản ứng nhiệt nhôm phải dùng 10,8 gam Al. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al2O3 trong hỗn hợp X là A. 24,64% B. 66,67% C. 50,67% D. 36,71% Câu 55. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy (trong điều kiện không có không khí) được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành hai phần. Phần 1 : có khối lượng 4,83 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch C và 1,232 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 : tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 1,008 lít H2 và còn lại 7,56 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Công thức FexOy là A. Fe3O4 B. FeO C. Fe2O3 D. FeO hoặc Fe3O4 Câu 56. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp A gồm Al và FexOy (trong điều kiện không có không khí) được hỗn hợp B. Nghiền nhỏ, trộn đều hỗn hợp B rồi chia thành hai phần. Phần 1 : có khối lượng 10,2 gam được hòa tan hết trong dung dịch HNO3 dư, đun nóng thu được dung dịch C và 2,912 lít NO (sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 : tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nóng thu được 0,672 lít H2 đktc và còn lại 2,52 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở đktc. Công thức FexOy là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. FeO hoặc Fe3O4. Câu 53. Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 có khối lượng 21,67 gam. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch NaOH dư thu được 2,016 lít H2 (đktc) và 12,4 gam chất rắn không tan. Hiệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là: A. 80,00% B. 75,00% C. 60,00% D. 71,43% Câu 54. Trộn 0,25 mol bột Al với 0,15 mol bột Fe2O3 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí (giả sử chỉ có phản ứng khử Fe2O3 về Fe) thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, m gam chất rắn khan Z và 0,15 mol H2. Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và giá trị của m lần lượt là A. 60% và 20,40 B. 60% và 30,75 C. 50% và 20,75 D. 50% và 40,80 Câu 55. Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm (FeO, Fe2O3 và Fe3O4) được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tác dụng vớii dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lít khí. Nếu cho Z tác dụng với HNO3, loãng dư thì thu được 19,04 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là 45
A. 50,8. B. 46,0. C. 58,6. D. 62,0. Câu 56. Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 1,5 mol Cr2O3 ; 3mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần I phản ứng vừa đủ với 3 lít dung dịch NaOH 1M (loãng). Phần II phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng (dư) thu được 3,9 mol khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. % khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là: A. 66,67% B. 50,00% C. 70% D. 80% Câu 57. Trộn 2,7 gam bột Al với Fe2O3 và CuO, rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,032 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2 và NO ở đktc. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 là A. 20,33. B. 16,67. C. 17. D. 23. Câu 58. Hỗn hợp X chứa một oxit sắt; 0,1 mol Cr2O3 và 0,4 mol Al. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X sau một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với H2SO4 đặc, nóng dư thu được 7,84 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HCl 1,02 M thu được dung dịch Z và 5,824 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Z tác dụng tối đa với z mol NaOH thu được 17,94 gam hỗn hợp kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra trong môi trường không có oxi. Giá trị của z gần nhất với A. 1. B. 2. C. 1,23. D. 2,7.
46
CHUYÊN ĐỀ 6. ESTE Câu 1. X, Y là 2 axit cacboxylic đều hai chức (trong đó X no, Y có 1 liên kết C=C); Z là este tạo bởi X, Y và ancol no T. Đốt cháy 21,58 hỗn hợp E chứa X, Y, Z (số mol của Y gấp 2 lần số mol Z) cần dùng vừa đủ 0,275 mol O2. Mặt khác đun nóng 21,58 gam E với 440ml dd NaOH 1M (vừa đủ) thu được một ancol T duy nhất và hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng 1,76 gam và thấy có 0,672 lít (đktc) khí thoát ra. Tỉ lệ a : b gần nhất với A. 3,9. B. 3,7. C. 3,6. D. 3,8. Câu 2. Đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm một số ancol, axit và este (đều no, đơn chức, mạch hở) cần dùng 33,6 lít O2. Cho toàn bộ sản phẩm đi qua dung dịch NaOH thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch HCl 2M vào Z thu được 2,24 lít CO2. Mặt khác đun sôi đến cạn Z thu được 79,5 gam muối. Cho m gam X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 29,22 gam muối Y. Cho muối Y nung nóng với vôi tôi xút thì thu được hỗn hợp khí và hơi T. Tỉ khối của T so với H2 gần nhất với? A. 15,0 B. 15,5 C. 16,0 D. 16,5 Câu 3. Hỗn hợp M gồm 2 axit X, Y đều thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic (MX < MY, nX : nY = 2 : 3), ancol Z (Z hơn X một nguyên tử cacbon) và este ba chức T được tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy hoàn toàn 60,78 gam M cần vừa đủ 3,08 mol O2 sinh ra 2,57 mol H2O. Mặt khác 60,78 gam M phản ứng vừa đủ với 0,25 mol H2 (Ni, t°). Phần trăm khối lượng của T trong M gần nhất với: A. 27,97% B. 23,65% C. 26,10% D. 24,40% Câu 4. X, Y là hai chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic; Z là axit no hai chức; T là este tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 16,92 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 12,992 lít O2(đktc) thu được 8,64 gam nước. Mặt khác 16,92 gam E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,12 mol Br2. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là A. 12,24% B. 10,87% C. 9,86% D. 8,84% Câu 5. X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát dạng CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E là A. 45,67%. B. 44,43%. C. 54,78%. D. 53,79% Câu 6. X, Y là hai hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic, Z là ancol đa chức, T là este mạch hở, trong phân tử các chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đun nóng 28,52 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T với dung dịch NaOH vừa đủ thu được a gam một ancol duy nhất Z, hỗn hợp F gồm 2 muối. Cho a gam Z cho qua bình Na dư thu được 4,48 (l) khí H2 và khối lượng bình tăng 12 gam. Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,87 mol O2 thu được CO2, H2O, 14,84 gam Na2CO3. Tổng khối lượng X, Y trong 28,52 hỗn hợp E là A. 3,72 B. 4,4 C. 3,16 D. 8,12 Câu 7. X là trieste, trong phân tử chứa 8 liên kết π, được tạo bởi glyxerol và hai axit cacboxylic không no Y, Z (X, Y, Z đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 26,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 1,01 mol O2. Mặt khác 0,24 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,48 mol Br2. Nếu lấy 26,12 gam E tác dụng với 360 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được dung dịch chứa a gam muối của Y và b gam muối của Z (MY < MZ). Tỉ lệ a : b gần nhất là. A. 3,2 B. 3,4 C. 3,3 D. 3,5 Câu 8. Hỗn hợp X gồm (CH3COO)3C3H5, CH3COOCH2CH(OOCCH3)CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH2CHOHCH2OH và CH2OHCHOHCH2OH trong đó CH3COOH chiếm 10% tổng số mol hỗn hợp. Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 20,5 gam natri axetat và 0,604m gam glixerol. Để đốt cháy m gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V gần nhất là 47
A. 25,3. B. 24,6. C. 24,9. D. 25,5. Câu 9. X, Y là 2 hợp chất hữu cơ kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng axit acrylic; Z là ancol hai chức; T là este được tạo bởi X, Y, Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy 22,6 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 1,01 mol O2 thu được 16,2 gam nước. Hydro hóa hoàn toàn 22,6 gam E cần dùng 0,14 mol H2(Ni, to) thu được hỗn hợp F. Đun nóng toàn bộ F với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp chứa a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là. A. 1,15 B. 1,16 C. 1,17 D. 1,14 Câu 10. Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức, một ancol đa chức và một este đa chức đều mạch hở; trong phân tử mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết 0,2 mol X cần dùng 0,31 mol O2 thu được 16,72 gam CO2 và 6,84 gam H2O. Mặt khác cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 8 gam NaOH, thu được ancol Y duy nhất và một muối duy nhất. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 5,34 gam. Phần trăm khối lượng của ancol có trong hỗn hợp X là A. 18,18% B. 26,98% C. 27,27% D. 40,45% Câu 11. X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở, Z là este tạo từ X, Y với etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 35,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z bằng khí O2 thu được 31,36 lít khí CO2 (đktc) và 23,4 gam H2O. Mặt khác, cho 35,4 gam E tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 0,5M, đun nóng. Sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 46,4 B. 48,2 C. 51,0 D. 50,8 Câu 12. X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O2 (đktc) thu được 7,2 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là. A. 60% B. 75% C. 50% D. 70% Câu 13. Z là este thuần chức tạo bởi axit X, Y và ancol T (trong Z chứa không quá 5 liên kết π; X, Y là hai axit hữu cơ, mạch hở với MX < MY). Đốt cháy m gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 6,944 lít O2 (đktc), thu được 7,616 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam nước. Mặt khác đun nóng m gam E với 165 ml dung dịch NaOH 1M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F (trong F có chứa 2 muối với tỉ lệ số mol là 7 : 4). Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam; đồng thời thoát ra 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 41,99%. B. 53,33%. C. 50,55%. D. 51,99%. Câu 14. Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no hai chức, mạch hở; hai ancol no đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một đieste tạo bởi axit và cả 2 ancol đó. Đốt cháy hoàn toàn 4,84 gam X trên thu được 7,26 gam CO2 và 2,70 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 4,84 gam X trên với 80 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng thêm vừa đủ 10 ml dung dịch HCl 1M để trung hòa lượng NaOH dư. Cô cạn phần dung dịch thu được m gam muối khan, đồng thời thu được 896 ml hỗn hợp ancol (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 19,5. Giá trị của m là A. 4,595 B. 5,765 C. 5,180. D. 4,990. Câu 15. Hỗn hợp E gồm axit cacboxylic X (no, hai chức, mạch hở), ancol Y hai chức mạch hở, este thuần chức Z tạo bởi X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 12,56 gam E cần dùng 10,304 lít O2 (đktc), thu được 7,92 gam nước. Mặt khác, đun nóng 12,56 gam E với lượng vừa đủ 120 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 11,4 B. 8,88 C. 9,72 D. 8,04 Câu 16. Cho biết X, Y là hai ancol đơn chức, mạch hở, không no, có một liên kết đôi trong phân tử, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Z là axit no, mạch hở, hai chức, T là este mạch hở tạo bởi X, Y, Z. Đốt cháy 18,91 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 17,08 lít O2 (đktc) thu được 10,53 gam H2O. Mặt khác, 18,91 gam E phản ứng được với tối đa 0,11 mol Br2 trong dung dịch. Nếu đun nóng 0,095 mol E
48
với 150 ml dung dịch NaOH 1M thì sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị lớn nhất của m là? A. 11,28 B. 17,76 C. 9,24 D. 10,08 Câu 17. X, Y là hai axit đều đơn chức (MX < MY), Z là este thuần chức, mạch hở được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn 23,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,945 mol O2, thu được 10,98 gam H2O. Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn 23,42 gam E cần dùng 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp T. Biết Y có một liên kết C=C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 9,82%. B. 10,30%. C. 8,67%. D. 11,34%. Câu 18. X, Y (MX < MY) là hai axit hữu cơ đều no, mạch hở và không phân nhánh; Z là este thuần chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 10,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 6,608 lít O2 (đktc), thu được 5,04 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 10,12 gam E với 390 ml dung dịch NaOH 0,5M (lấy dư 50% so với phản ứng), cô cạn dung dịch thu được phần hơi chứa ancol T và hỗn hợp rắn F. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,45 gam, đồng thời thoát ra 1,68 lít H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong F. A. 30% B. 34% C. 38% D. 40% Câu 19. Hỗn hợp E chứa một axit cacboxylic X, một ancol no Y và một este Z (X; Y; Z đều đơn chức mạch hở). Đun nóng 15,26 gam E với 90 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được 9,72 gam một muối và hỗn hợp gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Mặt khác đốt cháy 15,26 gam E cần dùng 0,825 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong E là. A. 32,91% B. 40,96% C. 29,88% D. 34,71% Câu 20. Hỗn hợp E chứa 1 axit cacboxylic X, 1 ancol no Y và 1 este Z (X, Y, Z đều đơn chức, mạch hở). Đun nóng 8,72 gam E với 240 ml dung dịch NaOH 1M. Trung hòa NaOH dư cần 180 ml dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp gồm 2 muối có khối lượng 16,17 gam và hỗn hợp gồm 2 ancol cùng dãy đồng đẳng kế tiếp. Nếu đốt cháy 8,72 gam E cần 0,42 mol O2. Phần trăm khối lượng của Z trong E là: A. 22,9% B. 34,4% C. 45,8% D. 28,7% Câu 21. Cho X và Y (MX < MY) là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở; T là este mạch hở tạo từ X, Y và ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn 32,65 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T cần vừa đủ 31,64 lít O2 (đktc). Mặt khác, cho 32,65 gam E tác dụng vừa đủ 450ml NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,3 gam muối và m gam ancol Z. Dẫn m gam Z vào bình đựng kali dư, sau phản ứng thấy có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 7,5 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là: A. 17,61% B. 13,78% C. 16,54% D. 22,97% Câu 22. Cho X, Y là hai axit đều không no, đơn chức, mạch hở (MX < MY), Z là este tạo bởi X, Y và etilen glicol. Đốt cháy hoàn toàn 6,18 gam M gồm X,Y, Z thu được 6,272 lít CO2 (đktc). Mặt khác 0,12 mol M làm mất màu 0,26 mol Br2. Mặt khác, đun nóng 6,18 gam M với 40 ml dung dịch KOH 2M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được a gam muối của X và b gam muối của Y. Tỉ lệ a : b gần nhất với A. 1,63 B. 1,66 C. 1,75 D. 1,51 Câu 23. Hỗn hợp E gồm 2 axit cacboxylic đơn chức đồng đẳng kế tiếp, 1 ancol no hai chức và 1 este tạo bởi 2 axit cacboxylic và ancol đó (trong đó số mol ancol bằng 4/13 tổng số mol hỗn hợp E). Cho E tác dụng với 0,065 mol NaOH (vừa đủ) thu được 5,82 gam hỗn hợp muối natri của axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hoàn toàn E thu được 5,488 lít khí CO2 và 4,41 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este trong hỗn hợp E là: A. 52,03% B. 20,16% C. 27,8% D. 78,05% Câu 24: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit oxalic và axit ađipic. Lấy m gam X tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thu được 0,7 mol CO2. Lấy m gam X tác dụng vừa đủ với etyen glicol (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%, sản phẩm chỉ có chức este) thì khối lượng este thu được là. A. (m + 30,8) gam B. (m + 9,1) gam C. (m + 15,4) gam D. (m + 20,44) gam
49
CHUYÊN ĐỀ 7. CHẤT BÉO
PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG TOÁN ESTE TRỌNG TÂM Este HCOO-CH3 M=60 CH3COO-CH3 M=74 HCOO-C2H5 M=74 C4H8O2 M=88 Este chức CH3-OOC-COO-CH3 HCOO-CH2-CH2-OOCH CH3-OOC-CH2-COO-CH3 Không no HCOO-CH=CH2 HCOO-CH=CH-CH3 CH3COO-CH=CH2 CH2=CH-COO-CH3 CH≡C-COO-CH3
Muối HCOONa M=68 CH3COONa M=82 C2H5COONa M=96 HCOOK M=84 Muối đa NaOOC-COONa
Ancol M=32 M=46 M=60 M=74
NaOOC-CH2-COONa
CH3OH C2H5OH C3H7OH C4H9OH Ancol đa HO-CH2-CH2OH HO-CH2-CHOH-CH3 HO-CH2-CH2-CH2-OH
CH2=CH-COONa CH≡C-COONa CH2=CH-CH2-COONa CH3-CH2=CH-COONa (có đp hình học)
Dạng 1. ESTE PHẢN ỨNG VỚI NaOH Este đơn chức RCOO-R + NaOH → RCOONa + R'OH
Chất béo = trieste (RCOO)3C3 H 5 + 3NaOH = 3RCOONa + C3 H 5 (OH)3 a
n NaOH =nCOO + NaOH(vöøa ñuû) → BTOH:n NaOH =n ROH BTNa:n NaOH =n RCOONa
BTKL: m este +m NaOH =m ancol +m muoái
RCOONa
3a
3a
a
n =n = 3a NaOH COO + NaOH(vöøa ñuû) → BTOH:n NaOH =3n C3H5 (OH)3 BTNa:n NaOH =n RCOONa
BTKL: m este +m NaOH =m glixerol +m muoái(xp)
+ NaOH(dö) → chaát raén
NaOH(dö)
BTKL:m este +m NaOH =m raén +m ancol Este của phenol ⇔ đề cho số mol (-COO-) < số mol NaOH RCOO-C6 H 4 R' + 2NaOH → RCOONa + R'C6 H 4 ONa + H 2 O
Este của andehit (sản phẩm thu được có hợp chất no, đơn chức tráng bạc) RCOO-CH=CHR' + NaOH → RCOONa + R'CH 2 CH=O
Este đa chức : số mol (-COO-) = số mol NaOH = số mol (–OH) = số mol (-COONa) Cho ancol vào bình đựng Na thấy khối lượng bình tăng m ancol =m binh-tang +m H 2 Đốt muối RCOONa : RCOONa + O 2 → Na 2 CO3 + CO 2 +H 2 O
50
Dạng 2. PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY ESTE Este đơn chức
Chất béo
C x H y O 2 + O 2 → CO 2 + H 2 O
C x H y O6 + O 2 → CO 2 + H 2 O
BTO: 2n este +2n O =2n CO +n H O 2
2
BTO: 6n este +2n O =2n CO +n H O
2
2
2
2
BTKL: m este + m O = m CO + m H O
BTKL: m este + m O = m CO + m H O
BTKL: m este =12n CO +2n H O + 32n este
BTKL: m este =12n CO +2n H O + 6.16n este
2
2
2
2
2
2
Tính soá C hoaëc C trung bình: x= Tính soá H hoaëc H trung bình: y=
2
2
2
2
nCO
2
nE 2nH O 2
nE
+ Este coù k lieân keát π : n CO -n H O =(k-1).n este 2
2
+ Este no , maïch hôû - ñôn chöùc: n CO =n H O 2
2
+ Este no , maïch hôû - hai chöùc: n CO -n H O =n este 2
2
+ Este no , maïch hôû - ba chöùc: n CO -n H O =2n este 2
2
Dạng 3. PHẢN ỨNG THỦ PHÂN ESTE LIÊN QUAN HIỆU SUẤT H%
→ RCOO-R + HOH RCOOH + R'OH ← M Axit M Ancol M E .H % m axit
m Ancol
mE
So saùnh soá mol axit vs ancol tìm chaát thieáu (lôùn boû, nhoû laáy) M M + Tính theo axit : axit = este .H % maxit m este + Tính theo ancol :
M ancol M este = .H % mancol m este
Dạng 4. PHƯƠNG PHÁP QUY ĐỔI (THỦY PHÂN HÓA) RCOO-R' + HOH = RCOOH + R'OH
(RCOO)3C3 H5 + 3HOH = 3RCOOH + C3 H 5 (OH)3
⇔ RCOO-R' = RCOOH + R'OH - HOH
⇔ (RCOO)3C3 H 5 = 3RCOOH + C3 H 5 (OH)3 - 3HOH
x
x
RCOOH x RCOO-R' = R'OH x HOH -x
x
-x
x
3x
x
-3x
RCOOH 3x (RCOO)3C3 H 5 = C3 H 5 (OH)3 x HOH -3x
51
Dạng 5. PHƯƠNG PHÁP HIDRO HÓA “Mượn – Trả”
(E) + toái ña Br2 (a) ⇔ ( E ) + H 2 (a) = (E') E' (x)
E =
H 2 (−a)
Chất béo Phản ứng với H2, Br2:
CxHyO6 + (k-3)H2 → CxH2x-4O6 (no) CxHyO6 + (k-3)Br2 → CxHyBr(k-3)O6 (no)
k=tổng số liên kết pi = k = 3π COO + x.π C=C
nCO2 − nH 2O = (k − 1)nchat −beo
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9,0 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ? A. 11,90 B. 18,64 C. 21,40 D. 19,60 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 2. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E, thu được 2,12 mol CO2 và 1,96 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 33,36 gam chất béo no T. Xà phòng hóa hoàn toàn T bằng lượng vừa đủ dung dịch KOH, thu được bao nhiêu gam muối? A. 36,40 gam B. 40,08 gam C. 35,64 gam D. 34,48 gam …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 52
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 3. Một loại mỡ động vật E có thành phần gồm tristearin, tripanmitin, axit panmitic, axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,235 mol O2, thu được 2,27 mol CO2 và 2,19 mol H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn m gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ sẽ thu được a gam hỗn hợp muối. Giá trị của a là A. 49,98 B. 35,78 C. 36,90 D. 37,12 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,22 mol O2 thu được CO2 và 2,12 mol H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng vừa đủ NaOH thu được a gam hỗn hợp hai muối natri stearat và natri oleat. Giá trị của a là A. 33,36 B. 36,56 C. 34,96 D. 35,44 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 5. Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, thu được 4,6 gam glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri stearat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2. Giá trị của m là A. 44,3 gam. B. 43,1 gam. C. 45,7 gam. D. 41,7 gam. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 53
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 6. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 145 B. 150 C. 155 D. 160 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 7. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri linoleat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,385 mol O2 thu được 1,71 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Giá trị của m là 26,46 B. Phân tử X chứa 3 liên kết đôi C=C. C. Hidro hóa hoàn toàn X bằng H2/Ni thu được triolein D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử C. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 8. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,06 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,03 B. 0,012 C. 0,02 D. 0,01 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 54
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 9. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần vừa đủ 17,36 lít O2, sinh ra số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,04 mol . Mặt khác hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 26,8 B. 17,7 C. 26,7 D. 26,5 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2? A. 0,2. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,5. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 18,28 gam. B. 27,14 gam. C. 27,42 gam. D. 25,02 gam. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 55
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 12. Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được glixerol , 1 mol natripanmitat và 2 mol natri loeat. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử X có 5 liên kết pi B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 13. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ x mol O2, sau phản ứng thu được CO2 và y mol H2O. Biết m=78x-103y. Nếu cho a mol X tác dụng với dung dịch nước Br2 dư thì lượng Br2 phản ứng tối đa là 0,15 mol. Giá trị của a là A. 0,20 B. 0,15 C. 0,08 D. 0,05 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 14. Thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong dung dich NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp 2 muối gồm natri oleat và natri stearat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 0,966 mol O2, sinh ra 0,684 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X chứa 1 liên kết đôi C=C. B. Giá trị của m là 10,632. C. X tác dụng hoàn toàn với hiđro (dư) (xúc tác Ni, đun nóng) thu được triolein. D. Phân tử X chứa 54 nguyên tử cacbon. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 56
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn (a) mol X ( là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở ) thu được (b) mol CO2 và (c) mol H2O (Biết b-c=4a). Hidro hóa m1 gam X cần 6,72 lít H2(đktc) thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m2 gam chất rắn . Giá trị của m2 là A. 57,2 B. 53,2 C. 42,6 D. 52,6 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 16. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol triglixerit X ta thu được 250,8 gam CO2 và 90 gam H2O. Mặt khác 0,1 mol X phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 0,7. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,4. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 17. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được 3,42 mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là A. 60,36. B. 54,84. C. 57,12. D. 53,16. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 57
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 18. Thủy phân hoàn toàn a gam một chất béo X thu được 0,92 gam glixerol; 2,78 gam natri panmitat và m gam natri oleat. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. 1 mol X làm mất màu tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. C. Giá trị của m là 3,04. D. Khối lượng phân tử của X là 858. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 17,72 gam một chất béo (triglixerit) cần 1,61 mol O2 thu được CO2 và 1,06 mol nước. Mặt khác, cho 26,58 gam chất béo này tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối thu được là: A. 18,56 gam B. 27,42 gam C. 18,28 gam D. 27,14 gam …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 54,84 gam muối và 5,52 gam glixerol. Hỏi 0,1 mol X làm mất màu tối đa bao nhiêu mol Br2? A. 0,2. B. 0,3. C. 0,1. D. 0,5. 58
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 21. Một loại chất béo X được tạo thành bởi glixerol và ba axit béo (axit panmitic, axit oleic và axit linoleic). Đun 0,1 mol X với 500 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y (không xảy ra phản ứng khi cô cạn) thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 99,2. B. 97,0. C. 96,4. D. 91,6. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 22. E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết pi, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X thu được số mol H2O là: A. 16 B. 18 C. 17 D. 14 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 23. E là một chất béo được tạo bởi glixerol và hai axit béo X, Y, trong đó số mol Y nhỏ hơn số mol X (biết X, Y có cùng số C, phân tử mỗi chất có không quá ba liên kết pi, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn 59
7,98 gam E thu được 0,51 mol khí CO2 và 0,45 mol nước. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,98 gam E bằng KOH vừa đủ thu được 8,74 gam hôn hợp 2 muối. Khối lượng mol phân tử của X gần nhất với A. 281 B. 250 C. 282 D. 253 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 24. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit stearic và axit oleic. B. axit panmitic và axit oleic. C. axit stearic và axit linoleic. D. axit panmitic và axit linoleic. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 25. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trung tính trong môi trường axit, thu được glixerol và hỗn hợp hai axit béo. Nếu đốt cháy hoàn toàn a mol X thì thu được 12,32 lít CO2 (đktc) và 8,82 gam H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 40 ml dung dịch Br2 1M. Hai axit béo là A. axit stearic và axit oleic. B. axit panmitic và axit oleic. C. axit stearic và axit linoleic. D. axit panmitic và axit linoleic. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 60
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 26. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong môi trường axit , thu được glyxerol và hỗn hợp 2 chất béo gồm axit oleic và axit linoleic. Đốt cháy m gam X cần đủ 76,32 gam Oxi , thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác , m gam X tác dụng tối đa với V ml Br2 1M . phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử X chứa 7 liên kết đôi C=C C. Phân tử X chứa 57 nguyên tử cacbon B. Gía trị m là 26,46 D. Giá trị V là 120 ml …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO2 và H2O hơn kém nhau 6 mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,20 B. 0,30 C. 0,18 D. 0,15 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 28. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được CO2 và H2O hơn kém nhau 7 mol. Mặt khác, a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 800 ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,40. C. 0,20 D. 0,10. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 29. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearrat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam Xtác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,04. C. 0,16. D. 0,08. …………………………………………………………………………………………………………….. 61
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 30. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ? A. 145 B. 150 C. 155 D. 160 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 31. Hỗn hợp X gồm axit pamitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 26,40. B. 27,70. C. 25,86. D. 27,30. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
62
Câu 32. Hỗn hợp X gồm các triglixerit. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X, cần dùng vừa đủ 3,75 mol O2 thì thu được H2O và 2,7 mol CO2. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 50,4 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 52,08. B. 48,72. C. 41,04. D. 43,40. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 33. Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 11,424. B. 42,720. C. 41,376. D. 42,528. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 34. Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O2 thu được 4,32 mol CO2 và 3,18 mol H2O . Mặt khác, a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là A. 53,16. B. 54,84. C. 60,36. D. 57,12. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
63
Câu 35. Đốt cháy hoàn toàn 8,88 gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 0,57 mol CO2 và 0,54 mol H2O . Mặt khác, cho 8,88 gam X phản ứng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M, cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 10,56. B. 10,76. C. 9,64. D. 11,68. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn a gam triolein bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được số 1,14 mol CO2 và 1,04 mol H2O . Mặt khác, cho a gam triolein phản ứng với V lít khí H2 (xúc tác Ni, to). Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn 12,93 gam triglixerit X bằng lượng vừa đủ 1,1775 mol O2 thu được CO2 và 0,795 mol H2O . Mặt khác, cho 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng, còn lại m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,35. B. 13,8. C. 17,6. D. 26,7. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 38. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi cả 3 axit stearic, axit oleic, axit linoleic cần vừa đủ 1,59 mol O2 thu được H2O và 1,14 mol CO2. Giá trị của m là A. 17,64. B. 18,72. C. 16,74. D. 17,82. …………………………………………………………………………………………………………….. 64
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam triglixerit X bằng lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản phẩm cháy hập thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 21,62 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 12,87 gam X trong dung dịch NaOH (dư) nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 12,39. B. 13,44. C. 8,86. D. 8,96. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 40. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản phẩm cháy hập thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dung dịch NaOH (dư) nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 7,63. B. 4,87. C. 9,74. D. 8,34. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 41. Đốt cháy hoàn toàn 6,045 gam triglixerit X bằng lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản phẩm cháy hập thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 38,25 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 14,805 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 4,03 gam X trong dung dịch KOH (dư) nung nóng, thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 13,5. B. 9,5. C. 9,0. D. 15,1. …………………………………………………………………………………………………………….. 65
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 12,87 gam triglixerit X bằng lượng oxi vừa đủ cho toàn bộ sản phẩm cháy hập thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 82,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 32,43 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 0,02 gam X trong dung dịch KOH (dư) nung nóng, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 18,68. B. 17,72. C. 14,01. D. 17,27. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 43: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerin và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa,C15H31COONa, C17HyCOONa, có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4:5 Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị cùa m là A. 68,40 B. 60,20. C. 68,80. D.68,84 …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 44. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 66
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 11,76 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 46. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 47: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 67
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là
A. 86,10. B. 57,40. C. 83,82. D. 57,16. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 49. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 50. Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là: A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. 68
…………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
Câu 51. Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. Câu 52. Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,2. D. 0,16. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………..
69
BÀI TẬP TỰ GIẢI Câu 1: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. HƯỚNG DẪN GIẢI Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2 Quy đổi hỗn hợp E thành (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 (0,08 mol) và H2 (lưu ý n H2 < 0). Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 n Y = 68,96/862 = 0,08 mol = n E . CO 2 : 4, 4 ( BT.C ) ( C17 H 35COO ) 2 ( C15 H 31COO ) C3 H 5 : 0, 08 + O 2 : 6, 09 → E H 2 : a H 2 O : a + 4, 24 ( BT.H )
BTNT.O → 6.0, 08 + 2.6, 09 = 2.4, 4 + ( a + 4, 24 ) → a = −0,38 . m E = 68, 96 − 2.0,38 = 68, 2 gam.
Câu 2: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,296. C. 4,100. D. 5,370. HƯỚNG DẪN GIẢI
n C H ( OH ) = 0,07 3
nC
5
3
15 H 31COONa
= 2,5e; n C
17 H 33 COONa
= 1,75e; n C
17 H35 COONa
=e
→ n NaOH = 2,5e + 1,75e + e = 0,07;.3 → e = 0,04 Quy đổi E thành
C3 H5 ( OH )3 ( 0,07 ) , HCOOH ( 0, 21) ,CH 2 ( 2,5e.15 + 1,75e.17 + 17e = 3,37 ) , H 2 ( −1,75e = −0,7 ) và H 2O ( −0,21)
→ m E = 59,36 và n O = 0,07.3,5 + 0, 21.0,5 + 3,37.1,5 − 0,07.0,5 = 5,37 2
→ Đốt 47,488 gam E cần n O = 2
5,37.47, 488 = 4, 296 59,36
Câu 3: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87. B. 12,48. C. 32,46. D. 8,61. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt 3x, 2x, x là số mol của axit panmitic, axit oleic và triglixerit. 70
n NaOH = 3x + 2x + 3x = 0,12 → x = 0, 015 n H( X ) = 3x + 2x + 3x = 0,12 → x = 0, 015
→ H Y = 100 Y dạng ( C15 H 31COO ) y ( C17 H 33COO )3− y C3 H 5
→ H Y = 31y + 33 ( 3 − y ) + 5 = 100 → y = 2. Vậy Y là ( C15 H31COO )2 ( C17 H33COO ) C3H5 ( 0, 015mol )
→ mY = 12, 48gam Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t0), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 90,54. B. 83,34. C. 90,42. D. 86,10. HƯỚNG DẪN GIẢI BTNT O: 6 n X + 2 n O2 = 2n CO2 + n H2O n CO2 = 3,38 0,06
4,77
3,14
Dùng CT liên hệ: n CO2 + n N 2 − n H 2O = (k − 1).n X n CO2 − n H2O = (k − 1).n X k = 5 3,38
chất béo X có
3,14
0,06
3lk π trongCOO 2lk π trong − C − C −
BTKL trong X: m X =
mC
BTNT C
→ 3,38.12
+
mH
BTNT H
→ 3,14.2
+ mO m X = 52, 6 0,06.6.16
78,9 = 1,5 n X trong78,9gam = 0, 06.1,5 = 0, 09 mol 52, 6 nH BTKL →m Ta có: lk π trong − C − C − = 2 n H2 = 0,18 H 2 m Y = 79, 26gam X = m Y − m n X 78,9 0,18.2 2
Ta có tỷ lệ:
0,09
n glyxerol = n Y n glyxerol = 0, 09 0,09 BTKL → 79, 26 + 0, 27.56 = x + 0, 09.92 x = 86,1gam Ta có: Y n glyxerol = 0, 27 n KOH = 3n 0,09 Câu 5. Cho 158,4 gam hỗn hợp X gồm ba chất béo tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 163,44 gam muối. Mặt khác lấy 158,4 gam X tác dụng với a mol H2 (xúc tác Ni, t0), thu được hỗn hợp Y gồm các chất béo no và không no. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 14,41 mol O2, thu được CO2 và 171 gam H2O. Giá trị của a là A. 0,16. B. 0,12. C. 0,14. D. 0,18. HƯỚNG DẪN GIẢI n glyxerol = n X n glyxerol = x x BTKL Ta có: →158, 4 + 3x.40 = 163, 44 + x.92 x = 0,18 X n NaOH = 3x n NaOH = 3n x 71
Hydro hóa X làm thay đổi số H nhưng số C, O không thay đổi: n X = n Y n Y = 0,18 mol 0,18
BTNT O: 6 n Y + 2 n O2 = 2n CO2 + n H2O n CO2 = 10, 2 0,18
14,41
9,5
Vì trong Y còn chất béo không no có khả năng còn dư nên không dùng CT liên hệ BTKL: m Y + 14, 41.32 = 10, 2.44 + 171 m Y = 158, 68gam Ta có: m X + m H2 = m Y m H2 = 0, 28 n H2 = 0,14 mol 158,4
158,68
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2 B. 0,24. C. 0,12 D. 0,16. HƯỚNG DẪN GIẢI Đặt nX = x; n CO 2 = y; độ bất bão hoà của X là k. Theo BT O: 6x + 6,16 = 2y + 2 (1) và m = mC + mH + mO = 12y + 2.2 + 16.6x Khi cho X tác dụng với NaOH thì: nNaOH = 3x mol và n C3H8O3 = x mol BTKL → 96x + 12y + 4 + 3x.40 = 35,36 + 92x (2) Từ (1), (2) suy ra: x = 0,04; y = 2,2 Theo độ bất bão hoà: x.(k – 1) = y – 2 (1) k = 6 n Br2 = x.(k – 3) = 0,12 mol.
Câu 7. Thủy phân hoàn toàn 42,38 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 26,2 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 152,63 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, cho 0,15 mol X vào dung dịch Br2 trong CCl4, số mol Br2 phản ứng là A. 0,18 B. 0,21 C. 0,24 D. 0,27 HƯỚNG DẪN GIẢI
CO2 152, 63gam + O2 → H 2 O Z(RCOOK) + KOH 28% 42,38gam X K 2 CO3 → X → 26, 2gam Y C3H5 (OH)3 H 2 O + Br2 → 0,15mol X n glyxerol = n X n glyxerol = x x 168x .100 = 600x m H 2O = 600x − 168x = 432x n KOH = 3 n X n KOH = 3x m KOH = 168x m dd KOH = 28 x Theo đề: mH2O + mglyxerol = 26, 2 x = 0, 05mol 432x
92x
BTKL → 42,38 + 0,15.56 = mRCOOK + 0,05.92 mRCOOK = 46,18gam Ta có: n KOH = 0,15 mol
72
y 2Cx H y O 2 K + 2x + − 1 O2 →(2x − 1)CO2 + yH 2O + K 2 CO3 Phương trình đốt cháy muối: 2 0,15 → (2x − 1).0,075 0, 075y 256 x = 15 0,15.(12x + y + 71) = 46,18 n CO2 = 2, 485 Theo đề: 44.[(2x − 1).0, 075] + 0, 075y.18 = 152, 63 y = 481 n H2O = 2, 405 15
8 Dùng CT liên hệ: n CO2 + n N2 − n H2O = (k − 1).n X n CO2 − n H 2O = (k − 1).n Y k = 15 2,485
2,405
0,15
1lk π trongCOO Y có 8 7 −1 = lk π trong − C − C − 15 15 số liên kết π trong -C-C- của X=3.số liên kết π trong -C-C- của Y lk π trong − C − C − X =
7 21 .3 = 15 15
n Br Ta có: lk π trong − C − C − = 2 n Br2 = 0, 21 n X 21 15
0,15
Câu 8: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5 và 7,36 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 68,84. B. 60,20. C. 68,80. D. 68,40. HƯỚNG DẪN GIẢI Gọi công thức chung của cả 3 muối là C x H y COONa x = x = 49
3 E :(C x H y COO)3 C 3 H 5 → C 55 H z O6 với k =
17.3 + 15.4 + 17.5 49 = 12 3
55.2 + 2 − z 112 − z 106 − z = kR = k − 3 = 2 2 2
BTKL : m + a(106 − z) = 68,96 a = 0,08 Ta có hệ BTNT(O) : 6a + 2.6,14 = 2.55a + az az = 7,92 2 m = 68, 4(g) m = (12.55 + z + 16.6)a Câu 9. Hỗn hợp X gồm ba chất béo đều được tạo bởi glyxerol và hai axit oleic và stearic. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng 12,075 mol O2, thu được CO2 và H2O. Xà phòng hóa 132,9 gam X trên với dung dịch KOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 144,3. B. 125,1. C. 137,1. D. 127,5. 73
HƯỚNG DẪN GIẢI C17 H 33COOK + KOH + C3 H 5 (OH)3 132, 9 gam X → m gam C H COOK 17 35 este X → CO 2 +12,075molO 2 0,15 mol X → H 2 O
C17 H33COOH CTPT chung →(C17 H y COO)3 C3H5 Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit C17 H35COOH BTNT C: 57 X = n CO2 n CO2 = 8,55 mol n 18.3+ 3 0,15
BTNT O: 6 n X + 2 n O2 = 2 n CO2 + n H2 O n H2 O = 7,95 0,15
12,075
BTKL trong X: mX =
8,55
mC
BTNT C
→8,55.12
+
mH
BTNT H
→ 7,95.2
+ mO mX = 132,9 0,15.6.16
n glyxerol = n X n glyxerol = 0,15 0,15 132,9 + 0, 45.56 = m + 0,15.92 m = 144,3gam Ta có: n = 3n n KOH = 0, 45 X KOH 0,15 Câu 10. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba chất béo cần dùng 4,77 mol O2, thu được 56,52 gam nước. Mặt khác hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X trên bằng lượng H2 vừa đủ (xúc tác Ni, t°), lấy sản phẩm tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được x gam muối. Giá trị của x là A. 81,42. B. 85,92. C. 81,78. D. 86,10. HƯỚNG DẪN GIẢI BTNT.O → 0, 06.6 + 4,77.2 = 2n CO2 + 3,14 Với 0,06 mol X
→ n CO2 = 3,38 → m = 52, 6 → m ' = 52, 6 + 0, 06.2.2 = 52,84 KOH → 52,84 + 0, 06.3.56 = m muoi + 0, 06.92 → m muoi = 57, 4
Ứng với 78,9 gam X → m muoi = 57, 4.1, 5 = 86,1
Câu 11. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 3). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 18,24 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 73,128 gam CO2 và 26,784 gam H2O. Giá trị của y+z là: A. 22,146. B. 21,168. C. 20,268. D. 23,124. HƯỚNG DẪN GIẢI
CO 2 :1, 662 → Ta có: n Br2 = 0,114 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2O :1, 488
74
n A = 0, 012 →1, 662 − (1, 488 + 0,114 ) = 2n X → n X = 0, 03 → n B = 0, 018 C15 H 31COONa : a a + b + c = 0, 09 a = 0, 024 → C17 H 33COONa : b → b + 2c = 0,114 → b = 0, 018 C H COONa : c 16a + 18b + 18c = 1, 662 − 0, 03.3 c = 0, 048 17 31 → y + z = 21,168 ( gam )
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,68. B. 11,48. C. 11,04 D. 11,84. HƯỚNG DẪN GIẢI n O2 = 0,84; n CO2 = 0, 6; n H 2O = 0,58 Bảo toàn khối lượng → m X = 9, 96 Gọi chất béo là A, các axit béo tự do là B. Các axit béo đều no nên chất béo có k = 3 → n A = (n CO2 − n H2O ) / 2 = 0, 01 Bảo toàn O: 6n A + 2n B + 2n O2 = 2n CO2 + n H 2O → n B = 0, 02
n C3H5 (OH)3 = n A ; n CO2 = n B ; n NaOH = 3n A + n B = 0, 05 Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m muối + m C3H5 (OH)3 + m H 2O → m muối = 10,68. Câu 13: Cho m gam chất béo X chứa các triglixerit và axit béo tự do tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 69,78 gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,06 mol O2. Giá trị của m là A. 67,32. B. 66,32. C. 68,48. D. 67,14.
HƯỚNG DẪN GIẢI Chất béo X chứa các triglixerit của axit béo no (chứa 3 liên kết π và 6 nguyên tử O trong phân tử) và axit béo tự do (chứa 1 liên kết π và 2 nguyên tử O trong phân tử). Gọi số mol triglixerit, axit béo trong X và số mol CO2 khi đốt cháy X lần lượt là x, y và z (mol) * Xét phản ứng với NaOH Ta có nNaOH = 3ntriglixerit + naxit béo = 3x + y = 0,25 (1) X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 (x mol) + H2O (y mol) Áp dụng BTKL → m = mX = 69,78 + 92x + 18y – 0,25.40 = 92x + 18y + 59,78 (gam). * Xét phản ứng đốt cháy X + O2 (6,06 mol) → CO2 (z mol) + H2O + Axit béo trong X có 1 liên kết π trong phân tử → nCO2 = nH2O (khi đốt cháy). + Triglixerit trong X có 3 liên kết π trong phân tử → nCO2 – nH2O = 2ntriglixerit → Đốt cháy X ta có: nH2O = nCO2 – 2ntriglixerit = z – 2x (mol). BTNT O → 6x + 2y + 6,06.2 = 2z + z – 2x → 8x + 2y – 3z = -12,12 (2) 75
BTKL → mX + mO2 = mCO2 + mH2O → 92x + 18y + 59,78 + 6,06.32 = 44z + 18z – 18.2x → 128x + 18y – 62z = -253,7 (3) Từ (1)(2) và (3) → x = 0,08 ; y = 0,01 và z = 4,26. Vậy m = 92x + 18y + 59,78 = 67,32 gam. Câu 14 : Đun nóng triglixerit X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa 2 muối natri stearat và natri oleat. Chia Y làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,24 mol Br2. Phần 2 đem cô cạn thu được 109,68 gam muối. Phân tử khối của X là A. 884. B. 888. C. 886. D. 890.
HƯỚNG DẪN GIẢI n C17 H33COONa = n Br2 = 0, 24 m muối = 109, 68 → n C17 H35COONa = 0,12 Tỉ lệ C17 H 35COONa : C17 H 33COONa = 1: 2 → X là ( C17 H 35COO )( C17 H33COO ) 2 C3H 5 → M X = 886
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 43,52 gam hỗn hợp E gồm các triglixerit cần dùng vừa đủ 3,91 mol O2. Nếu thủy phân hoàn toàn 43,52 gam E bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa và C15H31COONa có tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 5 : 2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng với dung dịch Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 phản ứng. Giá trị của m là A. 32,64. B. 21,76. C. 65,28. D. 54,40. HƯỚNG DẪN GIẢI
18.8 + 18.5 + 16.2 266 = 8+5+ 2 15 3.266 → C trung bình của E = + 3 = 56, 2 15 Đặt n E = x; n H2O = y và n CO2 = 56, 2x C trung bình của muối =
Bảo toàn khối lượng: 43,52 + 3, 91.32 = 44.56, 2x + 18y Bảo toàn O: 6x + 3, 91.2 = 2.56, 2x + y → x = 0, 05; y = 0, 5
Số H =
2n H2O nE
= 100
2C + 2 − H = 0, 21 2 Tỉ lệ: 43,52 gam E tác dụng vừa đủ 0,21 mol Br2 ………...m……………………….0,105 → m = 21, 76 k=
Câu 16 : Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 31,77. B. 57,74. C. 59,07. D. 55,76. HƯỚNG DẪN GIẢI 76
Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C. n CO2 369 Số C = = → n X : n A = 3 :11 nE 14 Trong phản ứng xà phòng hóa: n X = 3e và n A = 11e → n NaOH = 3.3e + 11e = 0, 2 → e = 0, 01
Quy đổi E thành ( C17 H 35COO )3 C3H 5 ( 3e ) ,C17 H 35COOH (11e ) và H 2 ( −0,1) → m E = 57, 74
Câu 17: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E chứa hai triglixerit X và Y trong dung dịch NaOH (đun nóng, vừa đủ), thu được 3 muối C15H31COONa, C17H33COONa, C17H35COONa với tỉ lệ mol tương ứng 2,5 : 1,75 : 1 và 6,44 gam glixerol. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 47,488 gam E cần vừa đủ a mol khí O2. Giá trị của a là A. 4,254. B. 4,100. C. 4,296. D. 5,370. HƯỚNG DẪN GIẢI C3 H 5 (OH)3 : 0,07 C15 H31COOH : 0,1 n muoái = 3n C H (OH) = 0,21 quy ñoåi 3 5 3 + x = 0,04 X → C17 H 33COOH : 0,07 m X = 59,36 gam n = 2,5x + 1,75x + x = 0,21 C H COOH : 0,04 muoái 17 35 H O : − 0,21 mol 2 o 14.0,07 + 92.0,1 + 102.0,07 + 104.0,04 O2 , t + 59,36 gam X → BTE : n O = = 5,37 mol 2 4 5,37.47,488 O2 , t o 47,488 gam X → nO = = 4,296 mol 2 59,36
Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa hỗn hợp các triglixerit tạo bởi từ cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng ? A. 21,40. B. 18,64. C. 11,90. D. 19,60. HƯỚNG DẪN GIẢI + X là C3H5
OOCC17H31 OOCC17H33 OOCC15H31
(k=6, M=856)
(k − 1)n X trong m gam = n CO2 − n H2O n X trong m gam = 0,01 6 + 0,55 0,5 ? m m X trong m gam = 8,56 X trong m gam = 856n X trong m gam n KOH = 3n C H (OH) = 3n X trong 2m gam 3 5 3 0,02 0,06 0,02 + m xaø phoøng = 18,64 gam + m KOH = m xaø phoøng + m C H (OH) m X trong 2m gam 3 5 3 0,06.56 8,56.2 ? 0,02.92
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,22 mol O2, thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,20. D. 0,16. 77
HƯỚNG DẪN GIẢI + nX =
n CO
2
CX
=
2,28 = 0,04 n H O = 6n X + 2nO − 2nCO = 2,12. 2 2 2 3.18 + 3
+ Coù:n Br = n CO − n H O − 2n X = 0,08mol. 2
2
2
Câu 20 : Đốt cháy hoàn toàn 8,86 gam triglixerit X thu được 1,1 mol hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Cho Y hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,42 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100 ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5 M vào Z. Mặt khác, 8,86 gam X tác dụng tối đa 0,02 mol Br2 trong dung dịch. Cho 8,86 gam X tác dụng với NaOH (vừa đủ) thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10. B. 9. C. 11. D. 8. HƯỚNG DẪN GIẢI Z chứa Ba ( HCO3 ) ( z mol ) . 2
n NaOH = n KOH = n Na CO = 0, 05 2
3
OH + HCO → CO + H 2 O −
2− 3
− 3
n Ba2+ = n CO2− ⇔ z = 0,15 3
Bảo toàn Ba → n BaCO = 0, 42 − 0,15 = 0,27 3
Bảo toàn C → n CO = 2z + 0,27 = 0,57 2
→ n H O = 0,53 2
mX − mC − mH = 0,06 → n X = 0, 01 16 → n NaOH = 0,03 và n C H ( OH ) = 0,01 nO =
3
5
3
Bảo toàn khối lượng → m muối = 9,14.
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 27,28 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic cân vừa đủ 1,62 mol O2, thu được H2O, N2 và 1,24 mol CO2. Mặt khác, nếu cho 27,28 gam X vào 200 ml dung dịch NaOH 2M rồi cô cạn cẩn thận dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 32,56. B. 48,70. C. 43,28. D. 38,96. HƯỚNG DẪN GIẢI Quy đổi X thành C2 H 3ON ( a ) ,CH 2 ( b ) ,CO 2 ( c ) và H 2 O ( a )
m X = 57a + 14b + 44c + 18a = 27,28
n O = 2,25a + 1,5b = 1,62 2
n CO = 2a + b + c = 1,24 2
→ a = 0,16; b = 0,84;c = 0,08 n NaOH = 0, 4 > a + c nên kiềm dư → n H O sản phẩm trung hòa = a + c 2
Bảo toàn khối lượng: 78
m X + m NaOH = m rắn + m H O sản phẩm trung hòa 2
→ m rắn = 38,96 gam.
Câu 22 : Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 2,06 mol O2, thu được H2O và 1,44 mol CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,05 mol KOH và 0,03 mol NaOH thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64 HƯỚNG DẪN GIẢI n KOH + n NaOH = 0, 08 Quy đổi E thành HCOOH ( 0,08) ,CH 2 ( x ) ,C3 H 5 ( OH ) ( y ) và H 2 O ( −3y ) 3
n O = 0, 08.0,5 + 1,5x + 3,5y = 2, 06 2
n CO = 0, 08 + x + 3y = 1, 44 2
→ x = 1,3; y = 0, 02 Muối gồm HCOO − ( 0,08) ,CH 2 ( x ) ,K + ( 0, 05) , Na+ ( 0, 03 )
→ m muối = 24,44 gam.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm chất béo X (x mol) và chất béo Y (y mol) (MX > MY) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,15. Mặt khác cùng lượng hỗn hợp trên tác dụng tối đa với 0,07 mol Br2 trong dung dịch. Biết thủy phân hoàn toàn X hoặc Y đều thu được muối của axit oleic và axit stearic. Tỷ lệ x : y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,4. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,2. HƯỚNG DẪN GIẢI X là 2 gốc stearat và 1 gốc oleat còn Y chứa 1 gốc stearat và 2 gốc oleat 3x + 4y = 0,15 x = 0, 01 Ta có: x : y = 0,333 x + 2y = 0, 07 y = 0, 03 Câu 24. Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó a mol glixerol. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3. HƯỚNG DẪN GIẢI
C17 H33COOH CTPT chung →(C17 H y COO)3 C3H 5 a mol Ta thấy chất béo tạo từ 2 gốc axit C17 H31COOH n glyxerol BTNT C: 57 n X = n CO2 n CO2 = 57a mol 18.3+ 3
Dùng CT liên hệ: n CO2 + n N2 − n H2O = (k − 1).n X n CO2 − n H2O = (k − 1).n X ⇔ (58 − k)a = 20,15 (1) 57a
20,15
a
79
chất béo X có
3lk π trong − COO − k − 3 lk π trong − C − C − 4,625a
n Br2
thay vào (1) Ta có: lk π trong − C − C − = k − 3 = 4, 625 k = 7, 625 → a = 0, 4 mol n X k −3 a
BTKL trong X: m X =
mC
+
BTNT C
→ 57.0,4.12
mH
BTNT H
→ 20,15.2
+ m O m X = 352, 3gam 0,4.6.16
Câu 25 : Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy m gam X thu được 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00. D. 88,20. HƯỚNG DẪN GIẢI Các muối đều 18C nên X có 57C n CO2 = 6, 27 → n X = n CO2 / 57 = 0,11
n Br2 = 0,55 → m X = 0,11.890 − 0,55.2 = 96,8 Câu 26 : Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77. HƯỚNG DẪN GIẢI Triglixerit X có 57 nguyên tử C và Axit béo có 18 nguyên tử C. 3a + b = 0, 2 X : a mol a = 0, 03 a+b . Số mol trong m (g) X gấp đôi với 0,07 mol E. 0, 07 Axit : b mol 57a + 18b = 1,845 b = 0,11 Khi cho X tác dụng với Br2 thì: n CO 2 − n H 2O = (k 1 + 3 − 1).0, 03 + (k 2 + 1 − 1).0,11
3, 69 − n H 2O = (k1.0, 03 + k 2 .0,11) + 0, 06 3, 69 − n H 2O = n Br2 + 0, 06 n H 2O = 3,53 mol Vậy m = 12n CO2 + 2n H 2O + 16.(6a + 2b) = 57, 74 (g)
Câu 27 : Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị của a là A. 42,528. B. 41,376. C. 42,720. D. 11,424. HƯỚNG DẪN GIẢI n CO2 = x và n H2O = y → x − y = 0, 064 Bảo toàn khối lượng: 44x + 18y = 13,728 + 1,24.32
80
→ x = 0,88 và y = 0,816 Bảo toàn O: 6n X + 2n O2 = 2n CO2 + n H 2O
→ n X = 0, 016 và M X = 858 Mặt khác, n X = (n H2O − n CO2 ) / (1 − k) → k = 5
→ X cộng 2H2. n H 2 = 0, 096 → n X = n Y = 0, 048 m Y = m X + m H2 = 0, 048.858 + 0, 096.2 = 41,376 n NaOH = 3n Y = 0,144 và n C3H5 (OH)3 = 0, 048 Bảo toàn khối lượng: m Y + m NaOH = m muối + m C3H5 (OH)3
→ m muối = 42,72 gam. Câu 28. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 12:13). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam kali oleat, y gam kali linoleat và z gam kali panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 198,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 616 lít CO2 và 454,68 gam H2O. Giá trị của x+z là: A. 323,68. B. 390,20. C. 320,268. D. 319,52. HƯỚNG DẪN GIẢI
CO 2 : 27,5 → Ta có: n Br2 = 1, 24 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2O : 25, 26 n A = 0, 24 → 27, 5 − ( 25, 26 + 1, 24 ) = 2n X → n X = 0,5 → n B = 0, 26 C15 H 31COOK : a a + b + c = 1, 5 a = 0,5 → C17 H 33COOK : b → b + 2c = 1, 24 → b = 0, 76 → x + z = 390, 20 ( gam ) C H COOK : c 16a + 18b + 18c = 27,5 − 0, 5.3 c = 0, 24 17 31
Câu 29. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa các triglierit tạo bởi cả 3 axit panmitic, oleic, linoleic thu được 24,2 gam CO2 và 9 gam H2O. Nếu xà phòng hóa hoàn toàn 2m gam hỗn hợp X bằng dung dịch KOH vừa đủ sẽ thu được bao nhiêu gam xà phòng? A. 11,90. B. 18,64. C. 21,40. D. 19,60. HƯỚNG DẪN GIẢI
3lk π trong − COO − C17 H 33COOH CTPT chung Ta thấy chất béo tạo từ 3 gốc axit C17 H 31COOH → k = 6 1 lk π trong − C17 H 33 − C H COOH 2 lk π trong − C17 H 31 − 15 31 Dùng CT liên hệ: n CO2 + n N 2 − n H 2O = (k − 1).n X
n CO2 − n H2O = (k − 1).n X ⇔ n X = 0, 01 n O = 6 n X n O = 0, 06 6 0,55
0,01
0,5
BTKL trong X: mX =
mC
BTNT C
→ 0,55.12
+
mH
BTNT H
→ 0,5.2
+ mO mX = 8,56 0,06.16
81
Câu 30. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA<MB; tỉ lệ số mol tương ứng là 2: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri oleat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 38,4 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 87,584 lít CO2 và 63,54 gam H2O. Giá trị của x+y là: A. 41,52. B. 32,26. C. 51,54. D. 23,124. HƯỚNG DẪN GIẢI
CO : 3,91 → 2 Ta có: n Br2 = 0, 24 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2O : 3,53 n A = 0, 02 → 3,91 − ( 3,52 + 0, 24 ) = 2n X → n X = 0, 07 → n B = 0, 05 C15 H 31COONa : a a + b + c = 0, 21 a = 0, 04 → C17 H 33COONa : b → b + 2c = 0, 24 → b = 0,1 → x + y = 51,54 ( gam ) C H COONa : c 16a + 18b + 18c = 3,91 − 0, 07.3 c = 0, 07 17 31
Câu 31: Hỗn hợp X gồm axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần vừa đủ 10,6 mol O2, thu được CO2 và 126 gam H2O. Mặt khác, cho 0,12 mol X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, thu được glixerol và m gam hỗn hợp gồm natri oleat và natri stearat. Giá trị của m là A. 60,80. B. 122,0. C. 73,08. D. 36,48. HƯỚNG DẪN GIẢI + Nhaän thaáy caùc axit beùo ñeàu coù 18C. C17 H35COOH : x mol x = 0,4 n X = x + z − 3z = 0,2 H 2 : y mol quy ñoåi + X → y = −0,3 BTH : 18x + y + z = 7 C H (OH) : z mol 3 5 BTE : 104x + 2y + 14z = 4.10,6 z = 0,1 3 H O : − 3z mol 2 0,2 mol X + NaOH → m muoái = 0,4.306 − 0,3.2 = 121,8 gam 0,12 mol X + NaOH → m muoái =
0,12.121,8 = 73,08gam. 0,2
Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 17,16 gam X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 18,48 B. 17,72 C. 16,12 D. 18,28 HƯỚNG DẪN GIẢI m = 12.1,1 + 2y + 16.6x = 17,16 x = 0,02 mol n X = x mol X m muèi = 17,16 + 28.0,02 = 17,72 gam. n H2 O = y mol 2x = 1,1 − (y + 0,04) y = 1,02 mol
Câu 33 : Đốt cháy hoàn toàn 13,728 gam một triglixerit X cần vừa đủ 27,776 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 và số mol H2O hơn kém nhau 0,064 mol. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,096 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là 82
A. 11,424.
B. 42,72.
C. 42,528.
D. 41,376.
HƯỚNG DẪN GIẢI n CO 2 – n H 2O = 0, 064 n CO 2 = 0,88 mol BT: O Ta có: → n X = 0, 016 mol 44n CO 2 + 18n H 2O = 53, 408 n H 2O = 0,816 mol Áp dụng độ bất bão hoà: n CO2 – n H 2O = (k − 1)n X k = 5 Khi cho X tác dụng với H2 thì: n H 2 = 2n X = 0, 032 mol Nếu có 0,06 mol H2 thì thu được: mY = 41, 376 (g) n Y = 0, 048 mol BTKL Khi cho Y tác dụng với NaOH thì: → a = 41,376 + 40.0,144 − 92.0, 048 = 42, 72 (g)
Câu 34: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo E cần vừa đủ 150 ml dung dịch KOH 0,5M, thu được dung dịch chứa a gam muối X và b gam muối Y (MX < MY, trong mỗi phân tử muối có không quá ba liên kết π, X và Y có cùng số nguyên tử C, số mol của X lớn hơn số mol của Y). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 28,56 lít CO2 (đktc) và 20,25 gam H2O. Giá trị của a và b lần lượt là A. 11,6 và 5,88. B. 13,7 và 6,95. C. 14,5 và 7,35. D. 7,25 và 14,7. HƯỚNG DẪN GIẢI Khi cho E tác dụng với KOH thì: n E =
n KOH = 0, 025 mol 3
k X = 3 Khi đốt cháy E thì: CE = 51 và HE = 90 và n CO 2 − n H 2O = (k E − 1)n E k E = 7 k Y = 1 a = 14,5 Hai muối X, Y lần lượt là C15H27COONa (0,05 mol), C15H31COONa (0,025 mol) b = 7,35
Câu 35 : Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. HƯỚNG DẪN GIẢI Ta có: BT: O n X = 0,04 BTKL → 6n X + 2.3,1 = 2n CO2 + 2, 04 → m X = 34,32 (g) n CO2 − 2,04 = (k + 3 − 1)n X = n Br2 + 2n X = 0, 08 + 2n X n CO 2 = 2, 2 BTKL Khi cho X tác dụng với NaOH thì: n C3H 5 (OH)3 = 0, 04 mol → m = 36, 64 (g)
Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất béo X cần dùng vừa đủ 3,24 mol O2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng chất béo trên bằng NaOH thu được m gam hỗn hợp hai muối của axit oleic và axit stearic. Biết lượng X trên có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa 0,04 mol Br2. Giá trị của m là A. 36,56. B. 35,52. C. 18,28. D. 36,64. HƯỚNG DẪN GIẢI Các axit béo đều 18C nên quy đổi X thành (C17H35COO)3C3H5 (x) và H2- (-0,04) Bảo toàn electron: x ( 54.7 + 110 − 6.2 ) − 0,04.2 = 3, 24.4 → x = 0, 04 83
Muối gồm C17H35COONa (3x = 0,12) và H2 (-0,04) → m muối = 36,64 gam.
Câu 37 : Cho 70,72 gam một triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 72,96 gam muối. Cho 70,72 gam X tác dụng với a mol H2 (Ni, t0), thu được hỗn hợp chất béo Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 6,475 mol O2, thu được 4,56 mol CO2. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,114. C. 0,25. D. 0,15. HƯỚNG DẪN GIẢI n X = n C3H5 ( OH ) = x → n NaOH = 3x 3
Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m C3H5 ( OH ) + m muối 3
→ x = 0, 08 n Y = n X = 0, 08, bảo toàn O:
6n Y + 2n O2 = 2n CO2 + n H2O → n H 2O = 4,31 Bảo toàn khối lượng → m Y = 71, 02 mY − mX = 0,15 2 Câu 38. Hỗn hợp X gồm 2 triglixerit A và B (MA>MB; tỉ lệ số mol tưong ứng là 3: 5). Đun nóng m gam hỗn hợp X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa glixerol và hỗn hợp gồm x gam natri stearat, y gam natri linoleat và z gam natri panmitat, m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 132 gam brom. Đốt m gam hỗn hợp X thu được 719,4 gam CO2 và 334,32 lít hơi H2O (đktc). Giá trị của y+z là: A. 159,00. B. 121,168. C. 138,675. D. 228,825. → n H2 =
HƯỚNG DẪN GIẢI
CO :16,35 → 2 Ta có: n Br2 = 0,825 Xem như hidro hóa X rồi đốt cháy H 2O :14,925 n A = 0,1125 →16,35 − (14,925 + 0,825 ) = 2n X → n X = 0,3 → n B = 0,1875 C15 H 31COONa : a a + b + c = 0, 9 a = 0,375 → C17 H 35COONa : b → 2c = 0,825 → b = 0,1125 C H COONa : c 16a + 18b + 18c = 16, 35 − 0,3.3 c = 0, 4125 17 31 → y + z = 228,825 ( gam )
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit (trung hòa) cần dùng 69,44 lít khí O2 (đktc) thu được khí CO2 và 36,72 gam nước. Đun nóng m gam X trong 150 ml dung dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được p gam chất rắn khan. Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 12,8 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của p là A. 33,44. B. 36,64. C. 36,80. D. 30,64. HƯỚNG DẪN GIẢI
84
x CO → 2 H 2 O 2,04 + Br2 0,08 X a mol → + O2 3,1
Raén + NaOH 0,15 → Glixerol
BT(O) : 6a + 2.3,1 = 2x + 2,04 a = 0, 04 → PT(π) : x − 2, 04 = (3a + 0, 08) − a x = 2,2 n X = 0, 04 m X = 44.2,2 + 18.2, 04 − 32.3,1 = 34,3 → n glixerol = 0,04 BTKL : m raén = 34,32 + 0,15.40 − 0, 04.92 = 36,64g
Câu 40: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị của m là A. 60,20. B. 68,80. C. 68,84. D. 68,40. HƯỚNG DẪN GIẢI C3 H 5 (OOCC17 H x )3 : 3a mol O : 72a H2 (Ni, t o ) C3 H 5 (OOCC17 H 35 )3 : 8a quy ñoåi + E' laø C : 660a ← E laø C3 H 5 (OOCC15 H 31 )3 : 4a mol → C3 H 5 (OOCC15 H 31 )3 : 4a H : b C H (OOCC H ) : 5a mol 17 y 3 3 5 Y 1 150 b + BTNT(O) : 72a + 6,14.2 = 2.660.a + b = 7,92 m E = m E' = 68,4gam. 2 + m Y = 890.8a + 806.4a = 68,96 a =
Câu 41: Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 3,75 mol O2 thu được 2,7 mol CO2. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 50,4 gam X (xúc tác Ni, to) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 55,08. B. 55,44. C. 48,72. D. 54,96. HƯỚNG DẪN GIẢI mX = 840 M X = BT O n H O = 0,05.6 + 3,75.2 − 2,7.2 = 2,4 nX 2 + (n CO − n H O ) BTKL : m X = 2,7.44 + 2,4.18 − 3,75.32 = 42 2 2 k = +1= 7 nX n 50,4 gam X = 0,06 m Y = 50,4 + 0,24.2 = 50,88 n H2 = n π ôû goác hiñrocacbon = 0,06(7 − 3) = 0,24 m muoái = 50,88 + 0,06.3.56 − 0,06.92 = 55,44 gam.
85
CHUYÊN ĐỀ 8. PHƯƠNG PHÁP GIẢI DẠNG TOÁN AMIN – AMINO AXIT TRỌNG TÂM DẠNG 1. ĐỐT CHÁY AMIN-AMINO AXIT CO2 (ax) ay Cx H y N z + O2 → H 2O( ) 2 a az N2 ( 2 )
CO2 (ax) ay Cx H yOz Nt + O2 → H 2O( ) 2 a at N2 ( 2 )
BTO : 2nO = 2nCO + nH O
BTO : a.z + 2nO = 2nCO + nH O
2
2
2
2
2
2
+Sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư hoặc Ca(OH)2 dư thì Khối lượng bình tăng = tổng khối lượng sản phẩm cháy (CO2, H2O) bị hấp thụ Số mol kết tủa (BaCO3, CaCO3) = số mol CO2. +Sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư hoặc Ca(OH)2 dư thu được kết tủa và khối lượng dung dịch tăng/giảm Số mol kết tủa (BaCO3, CaCO3) = số mol CO2. Tổng khối lượng (CO2, H2O) = khối lượng kết tủa + khối lượng dung dịch tăng Tổng khối lượng (CO2, H2O) = khối lượng kết tủa - khối lượng dung dịch giảm +Sản phẩm cháy dẫn vào bình đựng dung dịch H2SO4 đăc thì khối lượng bình tăng = khối lượng nước bị hấp thụ. + Đốt cháy amin no, mạch hở, a nguyên tử N CO ( xn) 2 Cn H 2n+2+a Na + O2 → H 2O(n +1+ a ) x 2 x ax ) N2 ( 2
⇔
x = nH
O
2
− nCO − nN 2 2
DẠNG 2. AMIN TÁC DỤNG VỚI HCl RNH2 + HCl → RNH3Cl
mmuoi − ma min 36,5 nHCl = nN
CT 365: nHCl =
DẠNG 3. AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI HCl, NaOH (I) Amino axit + HCl → Muối
mmuoi − ma.a 36,5 nHCl = nN
CT 365: nHCl =
86
(II) Amino axit + NaOH → Muối
+ H2O
(III) Amino axit + KOH → Muối
+ H2O
m − ma.a CT 22: nNaOH = muoi 22 nNaOH = nCOO mmuoi − ma.a 38 = nCOO
CT 38: nKOH = nKOH
+ HCl (vd ) + KOH , NaOH (IV). Hỗn hợp amino axit → dung dịch X → dung dịch Y
a.a Chuyển đổi về dạng KOH + HCl → Muoi + H 2O NaOH
nH + = nNH + nOH − 2
nHOH = nOH − BTKL : maa + mKOH + mNaOH + mHCl = mmuoi + mHOH + KOH , NaOH (vd ) + HCl (V). Hỗn hợp amino axit → dung dịch X → dung dịch Y
a.a Chuyển đổi về dạng → Muoi + H 2O + KOH + NaOH HCl
nH + + nCOO = nOH − nHOH = nOH − BTKL : maa + mHCl + mKOH + mNaOH = mmuoi + mHOH DẠNG 4. QUY ĐỔI AMINO AXIT – AMIN – ESTE Quy đổi là một nghệ thuật – Biết quy đổi là một nghệ sĩ. Amino axit Cắt kiểu 1 Cắt kiểu 2 NH2 – CH2 – COOH (Gly)
NH3 + CH2 + COO
NH + H2 + CH2 + COO
NH2 – CH (CH3)– COOH (Ala)
NH3 + 2CH2 + COO
NH + H2 + 2CH2 + COO
NH2 – CH(C3H7) – COOH (Val) NH3 + 4CH2 + COO
NH + H2 + 4CH2 + COO
NH2 – C3H5 – (COOH)2 (Glu)
NH3 +3CH2 + 2COO NH + H2 + 3CH2 + 2COO
(NH2 )2–C5H9 –COOH (Lys)
2NH + H2 + 5CH2 + COO
CH3NH2
NH3 + CH2
NH + H2 + CH2
C2H5NH2
NH3 + 2CH2
NH + H2 + 2CH2
NH2(CH2)6NH2 CH3COOH
2NH + H2 + 6CH2 CH4 + COO
CH2 + H2 + COO 87
C17H35COOH
CH4 + COO + 16CH2 17CH2 + COO + H2
CH2=CHCOOH
COO + 2CH2
HCOO-CH3
CH4 + COO
CH2 + H2 + COO
CH3COO-CH3
CH4 + CH2 + COO
2CH2 + H2 + COO
CH2=CHCOO-CH3
3CH2 + COO
88
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 0,1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M thì được dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 12,69 B. 24,17 C. 34,5 D. 30,15 Câu 2. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit oxalic và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 80% về khối lượng. Cho 2m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 4,0% và KOH 5,6% thu được 11,2 gam muối. Giá trị của m là A. 6,4. B. 12,8. C. 3,2. D. 5,6. Câu 3. Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 33,250 B. 53,775 C. 55,600 D. 61,000 Câu 4: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng với 400 ml NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 22,65. B. 30,65. C. 34,25. D. 26,25 Câu 5. Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 10,25. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 8,9 gam.
B. 16,5 gam.
C. 15,7 gam.
D. 14,3 gam
Câu 6: Cho muối X có công thức phân tử C3H12N2O3. Cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z (làm hóa xanh quỳ tím tẩm nước cất) và muối của axit vô cơ. Có bao nhiêu công thức cấu tạo X thỏa mãn điều kiện? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no A chỉ chứa 1 nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là A. 8 B. 10 C. 6 D. 9 Câu 8. Hỗn hợp X chứa hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa hai amino axit thuộc dãy đồng đẳng của glyxin. Trộn x mol X với y mol Y thu được hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,81 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 13,32 gam; đồng thời thu được 14,336 lít hỗn hợp khí (đktc). Tỉ lệ x : y là. A. 1 : 1 B. 4 : 1 C. 3 : 1 D. 2 : 3 Câu 9. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hon trong Z là A. 21,05%
B. 16,05%
C. 13,04%
D.10,70%
Câu 10. Hỗn hợp X gồm glucozơ, lysin và hexametylendiamin. Đôt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,46 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc (dùng dư) khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 28,672 lit (đktc). Mặt khác cho 24,06 gam X trên vào dd HCl loãng dư, thu được dd Y có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là? A. 10,05 gam B. 28,44 gam C. 12,24gam D. 16,32 gam
89
Câu 11. Hỗn hợp X gồm metyl fomat và etyl axetat có cùng số mol. Hỗn hợp Y gồm haxemetylenđiamin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần dùng 1,42 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2; trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam; đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là. A. 32,88 gam B. 31,36 gam C. 33,64 gam D. 32,12 gam Câu 12. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M thu được dung dịch X có chứa 21,51 gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 33,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 16,17 B. 13,23 C. 14,70 D. 11,76 Câu 13. E là đieste của axit glutamic với hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp. Trong E, cacbon chiếm 55,3% về khối lượng. Cho 54,25 gam E phản ứng hoàn toàn với 800 ml dung dịch KOH 1M, thu được dung dịch X, cô cạn X thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Khối lượng muối có trong dung dịch Z là A. 124,475 gam. B. 105,225 gam. C. 103,675 gam. D. 105,475 gam Câu 14. Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 26,40. B. 39,60. C. 32,25. D. 33,75. Câu 15. Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và hai amin thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, thu được 1,58 mol hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn Y qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 14,76 gam. Nếu cho 29,47 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HCl loãng dư, thu được m gam muối. Giá trị gần nhất của m là. A. 40 B. 48 C. 42 D. 46 Câu 16. Hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n+1COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol M thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 24,3 gam H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là: A. 0,06 mol. B. 0,08 mol. C. 0,07 mol. D. 0,05 mol. Câu 17. Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng NH2-CnH2n-COOH) và 0,02 mol axit glutamic. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là A. 117 B. 75 C. 89 D. 103 Câu 18. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được dung dịch chứa 38,4 g hỗn hợp muối. Giá trị của m là: A. 14,70. B. 20,58. C. 17,64. D. 22,05. Câu 19. Đipeptit X và tripeptit Y đều được tạo thành từ một amino axit no (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Mặt khác cho 28,35 gam Y tác dụng với 250 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch Z, cô cạn Z thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với A. 52 B. 50 C. 49 D. 54 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 3 amino axit no, mạch hở đều chưa 1 nhóm –NH2 bằng lượng O2 vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, dư thì khối lượng bình tăng 1,26 gam và có 2,24 lít hỗn hợp khí Y thoát ra. Biết độ tan của N2 trong nước không đáng kể, m gam X có thể phản ứng với tối đa 0,05 mol NaOH. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây A. 3,0 B. 3,5 C. 4,0 D. 4,5 Câu 21. Hỗn hợp X chứa một ancol no đơn chức, một anken và một amin no đơn chức (đều mạch hở). Tỷ khối hơi của X so với H2 là 27,3. Đốt cháy hoàn toàn 8,19 gam hỗn hợp khí X cần 0,7875 mol khí O2 thu được 22,44 gam khí CO2. Phần trăm số mol của amin trong X là? A. 18% B. 28% C. 25% D. 20% Câu 22. Đốt cháy hoàn toàn 43,1 gam hỗn hợp X gồm axit axetic, glyxin, alanin và axit glutamic thu được 31,36 lít CO2 (đktc) và 26,1 gam H2O. Mặt khác 43,1 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 300ml
90
dung dịch HCl 1M. Nếu cho 21,55 gam hỗn hợp X tác dụng với 350ml dung dịch NaOH 1M thì được dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 12,69 B. 24,17 C. 34,5 D. 30,15 Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 11,25 gam hỗn hợp X gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở (trong phân tử có số C nhỏ hơn 4) bằng lượng không khí (chứa 20% thể tích O2 còn lại là N2) vừa đủ thì thu được CO2, H2O và 3,875 mol N2. Mặt khác, cho 11,25 gam X trên tác dụng với axit nitro dư thì thu được khí N2 có thể tích bé hơn 2 lít (đktc). Amin có lực bazơ lớn hơn trong X là A. trimetylamin B. etylamin C. đimetylamin D. N-metyletanamin Câu 24. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,8M, thu được dung dịch X chứa 14,43 gam chất tan. Cho dung dịch X phản ứng vừa đủ với dung dịch Y chứa H2SO4 0,6M và HCl 0,8M, thu được dung dịch Z chứa 23,23 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m A. 7,35 B. 8,82 C. 10,29 D. 11,76
Câu 25. Cho 14,7 gam axit glutamic vào dung dịch H2SO4 0,5M và HCl 1M, thu được dung dịch X chứa 19,83 gam chất tan. Thể tích dung dịch NaOH 1M và KOH 0,6M cần lấy để phản ứng vừa đủ tối đa với chất tan trong dung dịch X là A. 200,0 ml B. 225,0 ml C. 160,0 ml. D. 180,0 ml. Câu 26. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1M thu được dung
dịch X có chứa 21,51 gam chất tan. Cho dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa H2SO4 0,25M và HCl 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch có chứa 33,85 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 16,17
B. 13,23
C. 14,70
D. 11,76
Câu 27. Cho 43,4 gam peptit X (Ala-Gly-Ala) tác dụng với 400 ml dung dịch gồm KHSO4 1M và HCl 0,5M, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính m: A. 113,2 B. 121,3 C. 132,1 D. 112,3 Câu 28. Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức -COOH và NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là A. 17,472 B. 16,464 C. 16,576 D. 16,686 Câu 29. Đun nóng hỗn hợp glyxin và axit glutamic thu được hợp chất hữu cơ G. Nếu G tác dụng với dung dịch HCl nóng theo tỉ lệ mol tối đa là: nG : naxit = 1: 2, thì G sẽ tác dụng với dung dịch NaOH nóng theo tỉ lệ mol nG : nNaOH tối đa là: A. 1 : 1 B. 1 : 4 C. 1 : 2 D. 1 : 3 Câu 30. Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Hỗn hợp Y gồm glyxin và axit glutamic. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z chứa X, Y cần dùng 0,99 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2. H2O và N2, trong đó số mol CO2 bằng số mol của H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm 36,48 gam. Nếu cho 51,66 gam Z trên vào dung dịch HCl loãng dư (đun nóng) thu được dung dịch T có chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là:
A. 53,655.
B. 59,325.
C. 60,125.
D. 59,955.
91
MUỐI AMONI Câu 1: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp 2 amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%. Câu 2. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. Câu 3: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etyl amin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 52. C. 68. D. 77. Câu 4. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 52,61%. B. 47,37%. C.44,63%. D. 49,85%. Câu 5: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 49. C. 77. D. 22. Câu 6: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A.24,57%.
B. 54,13%.
C.52,89%.
D. 25,53%.
Câu 7. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. Câu 8. Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A.9,44. B. 11,32. C. 10,76. D.11,60. Câu 9. Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+2N2O4) là muối của axit cacboxylic đa chức, chất Y (C3H10N2O6), tripeptit Z (CmH2m-3N3O6). Cho hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,64 mol NaOH thu được 50,35 gam hỗn hợp muối và 7,26 gam hỗn hợp khí T gồm 2 amin có tỉ khối so với H2 là 121/7. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? 92
A. 65,27%
B. 20,72%
C. 34,72%
D. 44,55%
Câu 10. Cho hỗnhợp E gồm X (C9H22O4N2) và Y (C8H22O5N4), là muối của Lysin) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH thu được 2,24 lít hỗn hợp Z gồm hai amin no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối hơi so với H2 là 19,7 và dung dịch T, cô cạn dung dịch T thu được m gam hỗn hợp gồm 3 muối khan trong đó có hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Giá trị của m là A. 14,58 B. 12,99 C. 15,84 D. 12,66
93
CHUYÊN ĐỀ 9. PEPTIT Dạng 1. Đốt cháy hỗn hợp peptit thu được CO2 + H2O + N2 C2 H 3ON (a) CO2 (2a + b) + O2 H- [ NH-CH(R)-CO ]n -OH ← → CH 2 (b) → H 2O(1,5a + b + c) H 2 O(c) N 2 (0,5a ) QUY-DOI
3nCO2 − 3nN 2 = 2nO2 P 332 → 3nH 2O − 3nPEP = 2nO2 nH 2O − nPEP = nCO2 − nN 2 mPEP = 14nCO2 + 29nN + 18nH 2O ( PEP )
Dạng 2. Thủy phân hỗn hợp peptit X, Y, Z với tỉ lệ mol p:q:r Chuyển hỗn hợp peptit thành 1 peptit bằng phản ứng trùng ngưng pX + qY + rZ → XpYqZr + (p+q+r-1)H2O Dạng 3. Hỗn hợp PEP thủy phân trong dung dịch NaOH thu được muối của GlyNa, AlaNa, ValNa. Đốt cháy hoàn toàn muối thu được sản phẩm Na2CO3 , CO2, N2, H2O. Số mol O2 dùng để đốt PEP = số mol O2 dùng để đốt muối. C2 H3ON C2 H3ON + NaOH O2 , t o PEP → CH2 → MUOI CH2 → Na2 CO3 + CO2 + H 2 O + N2 ↑ H O NaOH 2 quy ñoåi
m gam
KOH + NaOH + HCl Dạng 4. PEP → [Gly, Ala, Val] → [chất tan] → Pứ vừa đủ THUY − PHAN
C2 H3ON C2 H3ON + NaOH + KOH CH2 + HCl quy ñoåi PEP → CH → CHAT − TAN → 2 H O NaOH 2 KOH n C H ON + n NaOH + n KOH = n HCl 2
3
m CHAT − TAN = m C H ON + m CH + m NaOH + m KOH 2
3
2
94
BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X mạch hở được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH thì thu được b mol CO2 và c mol nước. Biết b – c = 3,5x. Số liên kết peptit trong X là A. 9. B. 8. C. 10. D. 6. Câu 2: Đipeptit X, hexapeptit Y đều mạch hở và cùng được tạo ra từ 1 amino axit no, mạch hở trong phân tử có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Cho 13,2 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, làm khô cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 22,3 gam chất rắn. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thì cần ít nhất bao nhiêu mol O2 nếu sản phẩm cháy thu được gồm CO2, H2O, N2? A. 1,25 mol. B. 1,35 mol. C. 0,975 mol. D. 2,25 mol. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 3: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm -COOH, 1 nhóm -NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2) thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là A. 8. B. 12. C. 4. D. 6. Câu 4: Cho m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,03 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,0. B. 6,9. C. 7,0. D. 6,08. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 5: Cho hỗn hợp X gồm một tetrapeptit và một tripeptit. Để thủy phân hoàn toàn 50,36 gam X cần dung dịch chứa 0,76 mol NaOH, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 76,8 gam hỗn hợp muối chỉ gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X bằng O2 dư thu được m gam CO2. Giá trị của m là A. 76,56. B. 16,72. C. 38,28. D. 19,14. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – Sở GD và ĐT Hải Phòng, năm 2017) Câu 6: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở và các amino axit (các amino axit tự do và amino axit tạo peptit đều có dạng H2NCnH2nCOOH). Thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thấy có 1,0 mol NaOH đã phản ứng và sau phản ứng thu được 118 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng oxi, sau đó cho sản phẩm cháy hấp thụ hết bởi nước vôi trong dư, thu được kết tủa và khối lượng dung dịch vôi trong giảm 137,5 gam. Giá trị của m là A. 82,5. B. 74,8. C. 78,0. D. 81,6. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2017) Câu 7: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa một số peptit mạch hở bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 151,2 gam muối natri của các amino axit là Gly, Ala và Val. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thấy tốn 107,52 lít oxi (đktc), thu được 64,8 gam H2O. Giá trị m là A. 51,2. B. 50,4. C. 102,4. D. 100,05. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2017) Câu 8: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin, valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017)
95
Câu 9: Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCmHnCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 35,0. B. 30,0. C. 32. D. 28. Câu 10: X là amino axit có công thức H2NCnH2nCOOH, Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Cho hỗn hợp E gồm peptit Ala-X-X và Y tác dụng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M, thu được m gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z cần 25,2 lít khí O2 (đktc), thu được N2, Na2CO3 và 50,75 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong Z là A. 14,55 gam. B. 12,30 gam. C. 26,10 gam. D. 29,10 gam. (Đề minh họa lần 2 – BGD và ĐT, năm 2017) Câu 11: Hỗn hợp E gồm tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch NaOH dư, thu được 76,25 gam hỗn hợp muối của alanin và glyxin. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,2 mol E trong dung dịch HCl dư, thu được 87,125 gam muối. Thành phần % theo khối lượng của X trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào? A. 27%. B. 31%. C. 35%. D. 22%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Cẩm Thủy – Thanh Hóa, năm 2017) Câu 12: Cho hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X, Y (MX < MY). Biết X và Y hơn kém nhau 1 liên kết peptit và đều được tạo nên từ glyxin và alanin. Cho 7,65 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được dung dịch Z chứa 11,51 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 7,65 gam E thì cần 7,56 lít oxi (đktc). Tổng số nguyên tử có trong một phân tử của Y là A. 36. B. 46. C. 30. D. 37. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Tuyên Quang, năm 2017) Câu 13: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; MX<MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303. (Đề thi THPT Quốc Gia năm 2017) Câu 14: Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C4H8O3N2), peptit Y (C7HxOyNz) và peptit Z (C11HnOmNt). Đun nóng 28,42 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,155 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 23,32 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 4,64%. B. 6,97%. C. 9,29%. D. 13,93%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Nguyễn Đình Chiểu, năm 2017) Câu 15: Một peptit X mạch hở khi thuỷ phân hoàn toàn chỉ thu được glyxin. Khi đốt cháy 0,1 mol X thu được 12,6 gam nước. Số nguyên tử oxi có trong 1 phân tử X là : A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 16: Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol O2 là A. 1,15. B. 0,5 C. 0,9. D. 1,8. Câu 17: Thủy phân hoàn toàn m gam pentapeptit M mạch hở, thu được hỗn hợp X gồm hai α - amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên cần dùng vừa đủ 2,268 lít O2 (đktc), chỉ thu được H2O, N2 và 1,792 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 2,295. B. 1,935. C. 2,806. D. 1,806. (Đề thi thử ĐH lần 1 – Trường THPT Chuyên – Đại học Vinh, năm học 2013 – 2014) Câu 18: Một tripeptit no, mạch hở X có công thức phân tử CxHyO6N4. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và m gam H2O. Giá trị của m là: 96
A. 19,80.
B. 18,90. C. 18,00. D. 21,60. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014) Câu 19: Thủy phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm 2 amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,1275 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,11 mol CO2. Giá trị của m là: A. 3,89. B. 3,59. C. 4,31. D. 3,17. Câu 20: Thuỷ phân hoàn toàn m gam một pentapeptit mạch hở M, thu được hỗn hợp gồm hai amino axit X1, X2 (đều no, mạch hở, phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy toàn bộ lượng X1, X2 ở trên cần dùng vừa đủ 0,255 mol O2, chỉ thu được N2, H2O và 0,22 mol CO2. Giá trị của m là A. 6,34. B. 7,78. C. 8,62. D. 7,18. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT chuyên KHTN Huế, năm học 2013 – 2014) Câu 21: X và Y lần lượt là các tripeptit và tetrapeptit được tạo thành từ cùng một amino axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm -NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y thu được sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 47,8 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X cần bao nhiêu mol O2? A. 2,8 mol. B. 2,025 mol. C. 3,375 mol. D. 1,875 mol. (Đề thi chọn HSG tỉnh Thái Bình, năm học 2009 – 2010) Câu 22: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ một amino axit (no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 120. B. 60. C. 30. D. 45. (Đề thi tuyển sinh Đại học khối B năm 2010) Câu 23: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ một amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu sản phẩm gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là : A. 1,8. B. 2,8. C. 3,375. D. 1,875. (Đề thi thử Đại học lần 3 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2014) Câu 24: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo từ các amino axit no, mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X thu được sản phẩm gồm N2, CO2, H2O trong đó tổng khối lượng H2O và CO2 là 109,8 gam. Để đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol Y cần số mol O2 là A. 4,5 B. 9. C. 6,75. D. 3,375. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol tripeptit của một amino axit (phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH), thu được 1,9 mol hỗn hợp sản phẩm khí. Cho hỗn hợp sản phẩm lần lượt đi qua đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, nóng. Bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy thoát ra 3,36 lít (đktc) 1 khí duy nhất và bình 1 tăng 15,3 gam, bình 2 thu được m gam kết tủa. Mặt khác, để đốt cháy 0,02 mol tetrapeptit cũng của amino axit đó thì cần dùng V lít (đktc) khí O2. Giá trị của m và V là A. 90 gam và 6,72 lít. B. 60 gam và 8,512 lít. C. 120 gam và 18,816 lít. C. 90 gam và 13,44 lít. Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn m gam tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp Y gồm 2 amino axit (no, phân tử chứa 1 nhóm COOH, 1 nhóm NH2) là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 58,8 lít không khí (chứa 20% O2 về thể tích, còn lại là N2), thu được CO2, H2O và 49,28 lít N2 (các khí đo ở đktc). Số công thức cấu tạo thoả mãn của X là A. 6. B. 12. C. 4. D. 8. Câu 27: X là một α-amino axit no, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Từ 3m gam X điều chế được m1 gam đipeptit Y. Từ m gam X điều chế được m2 gam tripeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y thu được 1,35 mol nước. Đốt cháy m2 gam Z thu được 0,425 mol H2O. Giá trị của m là: A. 22,50 gam.
B. 13,35 gam.
C. 26,70 gam.
D. 11,25 gam. 97
(Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Nguyễn Du – Hà Nội, năm 2014) Câu 28: Từ m gam α-amino axit X (có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2) điều chế được m1 gam đipeptit Y. Cũng từ m gam X điều chế được m2 gam tetrapeptit Z. Đốt cháy m1 gam Y được 3,24 gam H2O. Đốt cháy m2 gam Z được 2,97 gam H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 3,56. B. 5,34. C. 4,5. D. 3,0. (Đề thi thử Đại học lần 2 – THPT chuyên KHTN Huế, năm 2014) Câu 29: Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Công thức phân tử của X là A. C9H17N3O4. B. C6H11N3O4. C. C6H15N3O6. D. C9H21N3O6. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Chu Văn An – Hà Nội, năm 2014) Câu 30: X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một amoni axit no mạch hở, có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2, có tổng khối lượng là 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%), sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn ? A. 9,99 gam. B. 87,3 gam. C. 94,5 gam. D. 107,1 gam. (Đề thi thử Đại học lần 1 – THPT Hồng Lĩnh, năm học 2013 – 2014) Câu 31: Cho m gam hỗn hợp M gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Q gồm muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn Q bằng một lượng oxi vừa đủ, thu lấy toàn bộ khí và hơi đem hấp thụ vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng 13,23 gam và có 0,84 lít khí (đktc) thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam M, thu được 4,095 gam H2O. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,0. B. 6,5. C. 6,0. D. 7,5. (Đề minh họa lần 1 – BGD và ĐT, năm 2017)
Câu 32: Oligopeptit mạch hở X được tạo nên từ các α-amino axit đều có công thức dạng H2NCxHyCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần dùng vừa đủ 1,875 mol O2, chỉ thu được N2; 1,5 mol CO2 và 1,3 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,025 mol X bằng 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận toàn bộ dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Số liên kết peptit trong X và giá trị của m lần lượt là A. 9 và 51,95. B. 9 và 33,75. C. 10 và 33,75. D. 10 và 27,75. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 33: X, Y, Z, T là các peptit đều được tạo bởi các α-amino axit no, chứa một nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH và có tổng số nguyên tử oxi là 12. Đốt cháy 13,98 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T cần dùng 14,112 lít O2 (đktc) thu được CO2, H2O, N2. Mặt khác, đun nóng 0,135 mol hỗn hợp E bằng dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được lượng chất rắn khan là A. 31,5 gam. B. 24,51 gam. C. 36,05 gam. D. 25,84 gam. Câu 34: Đun nóng 0,045 mol hỗn hợp E chứa hai peptit X, Y (có số liên kết peptit hơn kém nhau 1) cần vừa đủ 120 ml KOH 1M, thu được hỗn hợp Z chứa 3 muối của Gly, Ala, Val trong đó muối của Gly chiếm 33,832% về khối lượng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,68 gam E cần dùng 14,364 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 31,68 gam. Phần trăm khối lượng muối của Ala trong Z gần nhất với: A. 45% B. 50% C. 55% D. 60% Câu 35: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng oxi vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,50. B. 0,76. C. 1,30. D. 2,60. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 3 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) 98
Câu 36: Peptit X và peptit Y có tổng liên kết peptit bằng 8. Thủy phân hoàn toàn X cũng như Y đều thu được Gly và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E chứa X và Y có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 cần dùng 22,176 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 46,48 gam, khí thoát ra khỏi bình có thể tích 2,464 lít (đktc). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E thu được a mol Gly và b mol Val. Tỉ lệ a : b là A. 1 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 2 : 3. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT Phụ Dực – Thái Bình, năm 2015) Câu 37: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol một α-amino axit no, mạch hở A chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH và 0,025 mol pentapeptit mạch hở cấu tạo từ A. Đốt cháy hỗn hợp X cần a mol O2, sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 1 lít dung dịch NaOH 1,2M thu được dung dịch Y. Rót từ từ dung dịch chứa 0,8a mol HCl vào dung dịch Y thu được 14,448 lít CO2 (đktc). Đốt 0,01a mol đipeptit mạch hở cấu tạo từ A cần V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,2491. B. 2,5760. C. 2,3520. D. 2,7783. Câu 38: Đun nóng 0,32 mol hỗn hợp T gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 900 ml dung dịch NaOH 2M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 61,46 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O và N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và nước là 138,62 gam. Giá trị a : b gần nhất với A. 0,730. B. 0,810. C. 0,756. D. 0,825. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên KHTN Hà Nội, năm 2017) Câu 39: Đun nóng 0,08 mol hỗn hợp E gồm hai peptit X (CxHyOzN6) và Y (CnHmO6Nt) cần dùng 300 ml dung dịch NaOH 1,5M chỉ thu được dung dịch chứa a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Mặt khác, đốt cháy 60,90 gam E trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 136,14 gam. Giá trị a : b là A. 0,750. B. 0,625. C. 0,775. D. 0,875. Câu 40: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm – COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng dung dịch NaOH (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với A. 2,5. B. 1,5. C. 3,5. D. 3,0. Câu 41: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là A. 55,24%. B. 54,54%. C. 45,98%. D. 64,59%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Đại học Vinh – Nghệ An, năm 2015) Câu 42: X là peptit có dạng CxHyOzN6, Y là peptit có dạng CmHnO6Nt (X, Y đều được tạo bởi các amino axit no chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đun nóng 32,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 480 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, đốt cháy 32,76 gam E thu được CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, thu được 123 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch thay đổi m gam. Giá trị của m là : A. Tăng 49,44 gam. B. Giảm 94,56 gam. C. Tăng 94,56 gam. D. Giảm 49,44 gam. Câu 43: Hỗn hợp E gồm 2 peptit X và Y (MX < MY) mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 10. Đốt cháy 0,2 mol E với lượng O2 vừa đủ, thu được N2; x mol CO2 và y mol H2O với x = y + 0,08. Mặt khác, đun nóng 46,8 gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 2 muối của glyxin và valin có tổng khối lượng là 83,3 gam. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là : A. 38,9%. B. 56,8%. C. 45,8%. D. 30,9%. Câu 44: Hỗn hợp X gồm 3 peptit mạch hở A, B, C (mỗi peptit được cấu tạo từ một loại α-aminoaxit, tổng số nhóm -CONH- trong 3 phân tử A, B, C là 9) với tỉ lệ số mol nA : nB : nC = 2 : 1 : 3. Biết số liên 99
kết peptit trong mỗi phân tử A,B,C đều lớn hơn 1. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin và 263,25 gam valin. Giá trị của m là A. 394,8. B. 384,9. C. 348,9. D. 349,8. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Hạ Long – Quảng Ninh, năm 2017) Câu 45: Hỗn hợp E gồm peptit X mạch hở (cấu tạo từ Gly, Ala) và este Y (được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic no, đơn chức và metanol). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần 15,68 lít O2 (đktc). Mặt khác, thủy phân m gam E trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được 24,2 gam hỗn hợp muối (trong đó số mol muối natri của Gly lớn hớn số mol muối natri của Ala). Đốt cháy hoàn toàn khối lượng muối trên cần 20 gam O2 thu được H2O, Na2CO3, N2 và 18,7 gam CO2. Tỉ lệ số mol Gly : Ala trong X là: A. 3 : 1. B. 2 : 1. C. 3 : 2. D. 4 : 3. Câu 46: X và Y (MX < MY) là hai peptit mạch hở, đều tạo bởi glyxin và alanin (X và Y hơn kém nhau một liên kết peptit), Z là (CH3COO)3C3H5. Đun nóng toàn bộ 31,88 g hỗn hợp T gồm X, Y, Z trong 1 lít dung dịch NaOH 0,44M vừa đủ, thu được dd B chứa 41,04 gam hỗn hợp muối. Biết trong T nguyên tố oxi chiếm 37,139% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của Y có trong T gần nhấtlà A. 27%. B. 36%. C.16%. D. 18%. (Đề thi thử THPT Quốc Gia lần 4 – THPT chuyên Biên Hòa – Hà Nam, năm 2017) Câu 47. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở có tổng số liên kết peptit bằng 7 và cùng tham gia phản ứng màu biure. Thủy phân hết 0,2 mol hỗn hợp X bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được 111,98 gam hỗn hợp Y gồm ba muối natri của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hết toàn bộ hỗn hợp muối Y cần vừa đúng 2,715 mol O2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần phần trăm khối lượng peptit có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là A. 7,40%. B. 11,10%. C. 9,25%. D. 14,80%. Câu 48. Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở X, Y (biết Y hơn X một liên kết peptit, cả X và Y đều được tạo ra từ 2 aminoaxit A, B có dạng H2NCmH2mCOOH, MA < MB). Cho 0,1 mol hỗn hợp T tác dụng với lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 0,42 mol muối của aminoaxit A và 0,14 mol muối amino axit B. Mặt khác để đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần 14,112 lít khí Oxi đo ở đktc. Phân tử khối của X có giá trị là A. 345 B. 444 C. 387 D. 416 Câu 49. X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều tạo bởi các anpha amino axit có dạng H2NCnH2nCOOH; tổng số nguyên tử oxi trong 3 peptit là 9. Đốt cháy hỗn hợp 3 peptit cần vừa đủ 1,14 mol oxi thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 57,04 gam. Mặt khác cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch KOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng). Cô cạn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị m là A. 38,16 B. 46,00 C. 40,08 D. 44,56 Câu 50. Thủy phân hoàn toàn 31,56 gam hỗn hợp gồm GlyAla, Gly3Ala2Val và Gly5Ala3Val2 cần vừa đủ dung dịch chứa 0,44 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan X. Phần trăm khối lượng muối của Alanin trong X là A. 32,45%. B. 34,89%. C. 35,62%. D. 35,97%. Câu 51. Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở trong đó có hai peptit có cùng số nguyên tử cacbon và có tổng số mol bằng 1/2 số mol peptit còn lại. Thủy phân hoàn toàn 25,62 gam hỗn hợp E trong dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 38,12 gam hỗn hợp muối của Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối trên thu được 14,784 lít (đktc) khí CO2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng mol lớn nhất trong E gần nhất với: A. 18,02% B. 24,13% C. 28,27% D. 30,43% Câu 52. Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon; tổng số nguyên tử oxi trong ba peptit là 12. Đun nóng m gam X với 480 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp rắn Y (trong đó có 2 muối của Gly và Val). Đốt cháy hoàn toàn Y bằng lượng oxi vừa đủ, thu được Na2CO3 và hỗn hợp Z gồm CO2, H2O, N2. Dẫn toàn bộ Z qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch tăng 62,79 gam. Giá trị của m là A. 32,34 B. 30,03 C. 36,96 D. 34,65 100
Câu 53. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (có phân tử khối tăng dần, đều được cấu tạo từ Gly, Ala, Val, Y hơn X một liên kết peptit, số liên kết peptit của Z bằng tổng số liên kết peptit của X và Y). Đốt cháy hoàn toàn m gam H thì cần dùng 81,48 lít O2 (đktc) và thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 175,39 gam. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,115 mol H trong 500 ml dung dịch NaOH 1M thì thu được 54,075 gam chất rắn khan sau phản ứng. Biết số mol X gấp 1,5 lần số mol Z. % Khối lượng của Y trong H gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 37. B. 28. C. 35. D. 41. Câu 54. Cho 51,48 gam hỗn hợp A gồm X, Y, Z (MX < MY < MZ) là 3 peptit mạch hở được tạo thành bởi glyxin và valin. Đốt cháy hoàn toàn mỗi chất X hoặc Y hoặc Z trong hỗn hợp A đều thu được số mol CO2 và H2O hơn kém nhau 0,04 mol. Mặt khác, đun nóng hoàn toàn hỗn hợp A với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch B chứa 69,76 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp A có giá trị gần nhất với A. 48,85% B. 48,90% C. 48,95% D. 49,00% Câu 55. Hỗn hợp E chứa 2 peptit mạch hở được tạo thành từ Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E cần vừa đủ a mol O2 sản phẩm cháy thu được chứa 0,23 mol N2. Đốt cháy hoàn toàn 81,64 gam E thì khối lượng CO2 thu được lớn hơn khối lượng H2O thu được là 102,12 gam. Giá trị của a là A. 2,355 B. 2,445 C. 2,125 C. 2,465 Câu 56. Hỗn hợp E chứa 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 14 và số mol của X chiếm 50% số mol của hỗn hợp E. Đốt cháy x gam hỗn hợp E cần dùng 1,1475 mol O2, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch KOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 60,93 gam; đồng thời có một khí duy nhất tho|t ra. Mặt khác đun nóng x gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chỉ chứa 0,36 mol muối của A và 0,09 mol muối của B (A, B là hai α-aminoaxit no, trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là A. 20,5% B. 13,7% C. 16,4% D. 24,6% Câu 57. X, Y, Z là ba peptit mạch hở, có tổng số liên kết peptit là 14; trong mỗi phân tử peptit đều có số nguyên tử oxi không quá 8. Đốt cháy bất kỳ cùng một lượng X cũng như Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp E chứa X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng 1:2:5 cần dùng 500ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hai muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 1,29 mol O2, thu được Na2CO3, N2, CO2, H2O. Phần trăm khối lượng của Z có trong hỗn hợp E là: A. 68,45% B. 86,45% C. 41,07% D. 70,68% Câu 58. Hỗn hợp E chứa ba peptit đều mạch hở gồm peptit X (C5H10O3N2), peptit Y (C7HaObNc) và peptit Z (C11HxOyNz). Đun nóng 26,53 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm 3 muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 1,2225 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 19,61 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E là A. 86,85%. B. 65,97%. C. 89,29%. D. 75,93%. Câu 59. Hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X và Y đều được tạo bởi glyxin và valin có công thức (X) CxHyNzO6 và (Y) CnHmN3Ot. Đốt cháy hết 33,54 gam hỗn hợp E cần vừa đủ 1,935 mol O2, sản phẩm cháy thu được có tổng số mol H2O và N2 là 1,58 mol. Mặt khác, đốt cháy lượng X có trong E, sau đó cho sản phẩm cháy qua 100ml dung dịch gồm Ba(OH)2 3,5M và KOH 1,6M thì thấy sau phản ứng có m gam muối trong dung dịch. Giá trị của m là: A. 80,75 B. 88,05 C. 65,10 D. 82,45 Câu 60. Đun nóng 49,12 gam hỗn hợp chứa Gly, Ala và Val với xúc tác thích hợp thu được 41,2 gam hỗn hợp E gồm peptit X (CxHyO4N3), peptit Y (CnHmO6N5) và peptit Z (C7H13O4N3). Thủy phân hoàn toàn 41,2 gam E với dung dịch KOH vừa đủ thu được 73,44 gam muối. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E là: A. 73,39% B. 48,12% C. 68,26% D. 62,18% Câu 61. Hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) có tỉ lệ mol tương ứng là 15 : 7 : 2 được cấu tạo từ gly, ala và val và mX = 51,819%mA. Thủy phân m gam hỗn hợp A trong 400ml NaOH 1,66M vừa 101
đủ thu được dung dịch X chứa 3 muối, trong đó có 0,128 mol muối của alanin. Mặt khác nếu đốt cháy hết m gam A trong không khí (vừa đủ) thu được CO2 và H2O có tổng khối lƣợng là (2m + 3,192) gam và 7,364 mol khí N2. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư thì khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất thu được là A. 5,352 gam B. 1,784 gam C. 3,568 gam D. 7,316 gam Câu 62. Hỗn hợp E gồm 2 peptit mạch hở X và Y có tỉ lệ mol 1:3 (đều được tạo từ hai amino axit no có một nhóm NH2 và một nhóm COOH). Thủy phân hoàn toàn 0,06 mol E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hai muối có số mol là 0,195 và 0,075. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,08 gam E thì cần vừa đủ 14,112 lít khí O2 đktc, tạo thành sản phầm gồm CO2, N2, H2O. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X và Y bằng 12. Khối lượng X có trong 13,08 gam E gần nhất với giá trị nào? A. 7,5 B. 5,5 C. 6,5 D. 4,5 Câu 63. X, Y (MX < MY) là 2 peptit mạch hở đều tạo bởi glyxin và valin. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp H chứa 10a mol X và a mol Y bằng dung dịch NaOH 10% dung dịch thu được sau phản ứng chứa m gam muối khan và 183,96 gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối khan trên cần dùng 2,205 mol O2 thu được 26,5 gam Na2CO3. Công thức phân tử của Y là A. C19H35N5O6 B. C16H29N5O6 C. C18H27N6O7 D. C15H26N6O7 Câu 64. X, Y, Z là 3 peptit mạch hở đều được tạo từ các aminoaxit là glyxin, alanin và valin. Đốt cháy x mol X hoặc 1,5x mol Y hoặc 3x mol Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là a mol. Hỗn hợp E chứa X (x mol), Y (1,5x mol), Z (3x mol) có khối lượng phân tử trung bình xấp xỉ 247 đvC. Đun nóng 54,32 gam E cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch có chứa 0,16 mol muối của Alanin. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 25,41% B. 23,34% C. 24,37% D. 22,31% Câu 65. Hỗn hợp H chứa các peptit mạch hở (tạo bởi các a-aminoaxit no mạch hở chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy m gam H bằng 3,11 mol O2 (dùng dư) thu được 5,525 mol hỗn hợp khí và hơi. Thủy phân m gam H trong dung dịch HCl dư thu được (m + 46,21) gam hỗn hợp muối A. Mặt khác thủy phân 1,5m gam H bằng KOH dư thu được (1,5m + 71,52) gam hỗn hợp muối B. Tổng khối lượng muối A và B là A. 260,65 B. 283,34 C. 296,38 D. 385,98 Câu 66. Hỗn hợp H gồm 3 peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) đều mạch hở được tạo bởi các aaminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số mol X bằng 76% số mol hỗn hợp H. Thủy phân hoàn toàn 74,22 gam H trong dung dịch NaOH vừa đủ cô cạn dung dịch chỉ thu được muối A và muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn muối A và muối B cần dùng 2,745 mol O2 thu được 42,84 gam H2O. Biết tổng số nguyên tử O trong 3 peptit là 14. % khối lượng của Z trong hỗn hợp H là: A. 12,75% B. 10,86% C. 8,97% D. 15,66% Câu 67. Hỗn hợp T gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở, tạo bởi glyxin và alanin). Đun nóng m gam T trong dung dịch NaOH vừa đủ thu được (m + 11,85) gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3 và hỗn hợp Q gồm CO2, H2O, N2. Dần toàn bộ Q vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 42,03 và còn lại 3,696 lít (đktc) một khí duy nhất. Phần trăm khối lượng của X trong T gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 54 B. 52 C. 55 D. 53 Câu 68. Cho 0,35 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở là X (x mol) và Y (y mol), đều tạo bởi glyxin và alanin. Đun nóng 0,35 mol T trong lượng du dung dịch NaOH thì có 1,9 mol NaOH phản ứng và thu được dung dịch chứa m gam muối. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y thì đều thu được cùng số mol CO2. Biết tổng số nguyên tử oxi trong hai phân tử X và Y là 13, trong X và Y đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 4. Giá trị của m là A. 198,3 B. 170,4 C. 294,4 D. 396,6 Câu 69. Hỗn hợp X gồm hai peptit mạch hở A, B có cùng số nguyên tử cacbon, trong phân tử mỗi chất đều chứa glyxin, alanin và valin. Thủy phân hoàn toàn 88,9 gam hỗn hợp X trong dung dịch NaOH vừa
102
đủ thu được hỗn hợp muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 4,8 mol O2 tạo ra 7,5 mol hỗn hợp CO2, H2O, N2. Tỉ lệ số mol muối của glyxin và muối của valin trong hỗn hợp Y là A. 7 : 8. B. 8 : 7. C. 3 : 1. D. 1 : 3. Câu 70. Khi thuỷ phân hoàn toàn 2 peptit mạch hở đều thu được Gly, Ala và Val. Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa X và Y có tỷ lệ mol tương ứng 5 : 3 vào dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,56) gam các muối. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,6 mol HCl thu được dung dịch T. Cô cạn T thu được 55,9 gam muối khan. Số nguyên tử hidro trong peptit Y: A. 29 B. 25 C. 27 D. 24 Câu 71. Hỗn hợp X gồm Gly-Ala-Ala; Gly-Gly; Ala-Ala; Ala-Gly; Gly-Ala. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X thì cần dùng 59,304 lít O2 (đktc). Thủy phân hoàn toàn 0,39 mol X trong 450 ml dung dịch KOH 2M, cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y rồi cho sản phẩm khí và hơi đi qua dung dịch nước vôi trong thì thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng 116,87 gam đồng thời có 1 khí trơ thoát ra. Phần trăm khối lượng của Gly-Ala-Ala trong X có giá trị gần nhất với A. 28 B. 25 C. 35 D. 31 Câu 72. Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có cùng số mol với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa (m + 13,65) gam hỗn hợp gồm ba muối của glyxin, alanin và valin. Cho 640 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (m + 28,45) gam rắn khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,975 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 33,2%. B. 38,5%. C. 35,4%. D. 31,9%. Câu 73. Đun nóng 57,24 gam hỗn hợp E chứa ba peptit mạch hở gồm peptit X (x mol), peptit Y (y mol) và peptit Z (z mol) cần dùng 560 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được hỗn hợp T gồm các muối của glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y cũng như z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là z mol. Biết tổng số nguyên tử oxi trong X, Y, Z bằng 14. Tỉ lệ khối lượng của Alanin và Valin trong hỗn hợp T có giá trị gần nhất với ? A. 3,6. B. 1,2. C. 2,4. D. 0,6. Câu 74: Hỗn hợp X gồm peptit A mạch hở có công thức CxHyN5O6 và hợp chất B có công thức phân tử là C4H9NO2. Lấy 0,09 mol X tác dụng vừa đủ với 0,21 mol NaOH chỉ thu được sản phẩm là dung dịch gồm ancol etylic và a mol muối của glyxin, b mol muối của alanin. Nếu đốt cháy hoàn toàn 41,325 gam hỗn hợp X bằng lượng O2 vừa đủ thì thu được N2 và 96,975 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Giá trị a: b gần nhất với. A. 0,5 B. 0,76 C. 1,3 D. 2,6
103
CHUYÊN ĐỀ 10. HIĐROCACBON I. PHƯƠNG PHÁP - Khi đốt cháy một hiđrocacbon y y CxHy + ( x + ) O2 H2 O → xCO2 + 4 2 nCO2 + Nếu < 1 ⇔ nCO2 < nH 2O hiđrocacbon đó là ankan: CnH2n+2 lúc đó nankan = nH 2O − nCO2 nH 2O + Nếu + Nếu
nCO2 nH 2O nCO2 nH 2O
= 1 ⇔ nCO2 = nH 2O hiđrocacbon đó là anken hoặc monoxicloankan > 1 ⇔ nCO2 > nH 2O hiđrocacbon đó là ankin hoặc ankađien, aren...
- Phản ứng cháy của một số đồng đẳng 3n + 1 CnH2n+2 + O2 → n CO2 + (n+1) H2O 2 nankan = nH 2O − nCO2 3n + 1 nankan 2 3n − 1 O2 → n CO2 CnH2n-2 + 2 nCn H 2 n−2 = nCO2 − nH 2O nO2
=
nO2 nCn H 2 n−2
=
3n − 1 2
3n O2 → n CO2 2 nO2 3n = nCn H 2 n 2
CnH2n +
+ (n-1) H2O
+ n H2 O
Phản ứng cộng (H2 hoặc Br2 hoặc HX ) của hợp chất chứa k liên kết π CnH2n+2-2k + kH2 → CnH2n+2 CnH2n+2-2k + kBr2 → CnH2n+2-2kBr2k CnH2n+2-2k + kHX → CnH2n+2-kXk nH 2 nBr2 + soá lieân keát π = k = = nCn H 2 n+2−2 k nCn H 2 n+2−2 k + soá mol H 2 phaûn öùng = soá mol hh khí ban ñaàu - soá mol hoãn hôïp khí sau phaûn öùng + số mol CO2, H2O tạo ra khi đốt hỗn hợp đầu = số mol CO2, H2O tạo ra khi đốt hỗn hợp sau. + Trong phản ứng cộng Br2: mbình brom tăng = mcủa hiđrocacbon không no. Phản ứng thế halogen vào ankan, monoxicloankan, theo phản ứng: as CnH2n+2 + xCl2 → CnH2n+2-xClx + xHCl as + xCl2 CmH2m → CmH2m-xClx + xHCl F2, Cl2 (khi đun nóng) gây ra phản ứng phân huỷ ankan Br2 ưu tiên thế H của C bậc cao nhất sản phẩm chính còn Cl2 thế theo nhiều hướng tạo ra hỗn hợp nhiều sản phẩm. Cơ chế phản ứng thế halogen vào ankan gọi là cơ chế gốc – dây chuyền. Phản ứng thế Ag+ vào ankin có liên kết ba đầu mạch, theo phản ứng 104
CH≡CH + 2[Ag(NH3)2](OH) → Ag-C≡C-Ag↓ + 2H2O + 4NH3 R(C≡CH)x + x[Ag(NH3)2](OH) → R(C≡C-Ag)x ↓ + x H2O + 2x NH3 + Sản phẩm sinh ra là chất kết tủa màu vàng nhạt khi tác dụng với axit sẽ tái tạo ankin ban đầu. + Dựa vào tỉ lệ phản ứng Số liên kết ba đầu mạch trong hợp chất hữu cơ. soá mol [Ag(NH)2 ]OH soá lieân keát ba ñaàu maïch = soá mol ankin Riêng C2H2 thì tỉ lệ mol là 2:1 Phản ứng thế vào nhân thơm Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm ankyl (hay các nhóm –OH, -NH2, -OCH3…) phản ứng thế vào vòng sẽ dễ dàng hơn và ưu tiên thế vào vị trí ortho và para. Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2 (hoặc các nhóm –COOH, -SO3H…) phản ứng thế vào vòng sẽ khó hơn và ưu tiên xảy ra ở vị trí meta. II. BÀI TẬP VẬN DỤNG Câu 1: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn , số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 (g). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H8 Câu 2: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A. 20 B. 40 C. 30 D. 10 Câu 3. Dẫn V lít khí (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột Ni đun nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 12 (g) kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 (g) brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 4,5 (g) H2O. Giá trị V bằng: A. 11,2 lít B. 13,44 lít C. 5,60 lít D. 8,96 lít Câu 4. Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo với tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X la: A. 2-metylpropan B. 2,3-dimetylbutan C. butan D. 3-metylbutan Câu 6. Đốt cháy hoàn toàn 2,20 (g) một ankan X thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức của X là A. CH4 B. C2H6 C. C3H8 D. C4H10 Câu 7. Để đốt cháy một lượng hiđrocacbon X cần 7,68 (g) oxi. Sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy bình (1) tăng 4,32 (g), bình (2) có m (g) kết tủa. m có giá trị là A. 1,0 (g) B. 1,2 (g) C. 10 (g) D. 12 (g) Câu 8. Hỗn hợp M chứa hai ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 (g) M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (ở đktc) tạo thành CO2, H2O với khối lượng là m (g). Giá trị của m là A. 60,36 (g) B. 38,49 (g) C. 9,3 (g) D. 48,15 (g) Câu 9. Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột Niken nung nóng (hiệu suất phản ứng hiđro hoá anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H2 là (các thể tích đo ở đktc) A. 10,46 B. 5,23 C. 2,71 D. 1,35 Câu 10. Dẫn 3,584 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken A và B liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng vào nước brom dư, thấy khối lượng bình đựng nước brom tăng 10,50 (g). Tỉ khối của hỗn hợp so với H2 là A. 32,81 B. 52,50 C. 13,12 D. 6,15 Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn 3,40 (g) một ankanđien liên hợp X thu được 5,60 lít khí CO2 (ở đktc). Khi cộng hiđro tạo thành isopentan. Tên gọi của X là A. penta-1,3-đien B. penta-1,4-đien C. 2-metylbuta-1,3-đien D. 3-metylbuta-1,3-đien
105
Câu 12. Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp A gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối của A so với hiđro bằng 5. Hiệu suất quá trình chuyển hoá metan thành axetilen là A. 40% B. 50% C. 60% D. 70% Câu 13. Nung nóng hỗn hợp hiđro với axetilen (xúc tác Ni) một thời gian đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,20 (g) kết tủa màu vàng nhạt. Nếu cho nủa còn lại qua bình nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 (g). Khối lượng axetilen chưa phản ứng là A. 0,26 (g) B. 0,13 (g) C. 0,065 (g) D. 0,27 (g) Câu 14. Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến phản ứng hoàn toàn thu được ankan Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 (g) CO2 và 5,4 (g) nước. Công thức phân tử của X là A. C2H2 B. C2H4 C. C4H6 D. C3H4 Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp một axetilen và một hiđrocacbon no A thu được 4 lít khí CO2 và 4 lít hơi H2O (các thể tích đo cùng đk). Công thức phân tử của A là A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. C3H4 Câu 16. Nung nóng hỗn hợp gồm hiđrocacbon X mạch hở và H2 (xúc tác Ni) một thời gian thu được một khí B duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp ba lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng B thu được 4,4 (g) CO2 và 2,7 (g) H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H6 B. C2H2 C. C3H4 D. C4H6 Câu 17. Khi cho một hiđrocacbon mạch hở X tác dụng với nước brom dư sinh ra một hợp chất Y chứa 4 nguyên tử brom trong phân tử. Trong Y, phần trăm khối lượng của cacbon bằng 10% khối lượng của Y. Công thức phân tử của X là A. C4H6 B. C3H4 C. C5H8 D. C6H10 Câu 18. Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng chứa dung dịch nước brom tăng lên là A. 8 (g) B. 16 (g) C. 0 (g) D. 24 (g) Câu 19. Trong một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí B duy nhất. Đốt cháy B, thu được 8,8 (g) CO2 và 5,4 (g) H2O. Biết VA = VB. Công thức phân tử của X là A. C3H4 B. C3H8 C. C2H2 D. C2H4 Câu 20. Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H10 thu được 17,6 (g) CO2 và 10,8 (g) H2O. m có giá trị là A. 2 (g) B. 4 (g) C. 6 (g) D. 8 (g) Câu 21. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10 thu được 3,136 lít CO2 (ở đktc) và 4,14 (g) H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,09 và 0,01 B. 0,08 và 0,02 C. 0,02 và 0,08 D. 0,01 và 0,09 Câu 22: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau phi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 (g). Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H6 B. C2H2 và C4H8 C. C3H4 và C4H8 D. C2H2 và C3H8 Câu 23: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A. 20 (g) B. 40 (g) C. 30 (g) D. 10 (g) Câu 24: Hỗn hợp hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là A. C3H8 B. C3H6 C. C4H8 D. C3H4 Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là (CĐ-2008) 106
A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-Metylbutan. B. etan. (CĐ-2008) C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan. Câu 27. Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam. A-2008 Câu 28. Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam. A-2008 Câu 29. Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Công thức phân tử cuả X là A. C6H14 B. C3H8 C. C4H10 D. C5H12 A-2008 Câu 30: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. B-2008 Câu 31. Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. B-2008 Câu 32. Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C3H8. B-2008 Câu 33. Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin B-2008 Câu 34. Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. A-2009 Câu 35. Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH3. D. CH3-CH=CH-CH3. B-2009 Câu 36. Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. B-2009 Câu 37. Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu 107
cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen. B-2009 Câu 38. Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là (cho H = 1, C = 12) B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. A. C2H2 và C4H6. Câu 39. Ba hiđrocacbon X, Y, Z k ti p nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam k t tủa là (cho H = 1, C = 12, O = 16, Ca = 40) A. 20. B. 40. C. 30. D. 10. Câu 40. Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, Cl = 35,5) A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8 Câu 41: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16) C. C4H8. D. C3H4. A. C3H8. B. C3H6. Câu 42: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam. Câu 43: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam Câu 44: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng đi u kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14. Câu 45: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên k t xích ma (σ) và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng đi u kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 46: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. N u đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (bi t các thể tích khí đ u đo ở đktc) A. C2H6 và C3H6. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H4. Câu 47: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng k ti p, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng hân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng đi u kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. CH4. Câu 49: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. Câu 50: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 108
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH2. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH-CH2-CH3. Câu 51: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-2-en. B. xiclopropan. C. propilen. D. but-1-en. Câu 52: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,328. B. 0,205. C. 0,620. D. 0,58 Câu 53: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H6. Câu 54: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C4H8. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H6. Câu 55: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít. Câu 56: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 5. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. Câu 58: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 6,6. B. 5,85. C. 7,3. D. 3,39. Câu 59: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,48 mol. B. 0,24 mol. C. 0,36 mol. D. 0,60 mol. Câu 60: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là A. 80%. B. 70%. C. 92%. D. 60%. Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là A. C3H4 B. CH4. C. C2H4. D. C4H10 Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều 109
kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là A. 46,43% B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89% Câu 63: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là A. 70%. B. 60%. C. 50%. D. 80%. Câu 64: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là A. 24 gam. B. 16 gam. C. 0 gam. D. 8 gam. Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là A. hai ankađien. B. một anken và một ankin. C. hai anken. D. một ankan và một ankin. Câu 66: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol Câu 67: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol Câu 68: Hỗn hợp X gồm hiđro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X, thu được 30,24 lít khí CO2 (đktc). Đun nóng X với bột Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X bằng 1,25. Cho 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,4. Câu 69: Hỗn hợp khí X gồm C2H6, C3H6 và C4H6. Tỉ khối của X so với H2 bằng 24. Đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam X trong oxi dư rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,05M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa . Giá trị của m là A. 9,85. B. 5,91. C. 13,79. D. 7,88. Câu 70: Cho 27,2 gam ankin X tác dụng với 15,68 lít khí H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 16 gam Br2. Công thức phân tử của X là A. C4H6. B. C3H4. C. C2H2. D. C5H8. Câu 71. Hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 ; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,2 mol axetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 14,25. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom dư thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 32 B. 64 C. 48 D. 16 Câu 72. Hỗn hợp X gồm metan, penta-1,3-đien và isopren. Đốt cháy hoàn toàn 9,00 gam X cần vừa đủ 22,176 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,06 mol brom. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,18. C. 0,12. D. 0,09. Câu 73. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom ( dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối với H2 là 8. Thể tích khí O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 22,40 lít.
B. 26,88 lít.
C. 44,80 lít.
D. 33,60 lít.
110
Câu 74. Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08. Câu 75. Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. Câu 76. Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,1 Câu 77. Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06. Câu 78. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,045. Câu 79. Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. C. 1,50. D. 1,52. Câu 80. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 81: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824. Câu 82. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. Câu 83: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinyl axetilen, và hidro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 0,20 B. 0,25. C. 0,15. D.0,30.
111
66 BÍ QUYẾT GIÚP LÀM BÀI THI HÓA HỌC ĐẠT ĐIỂM CAO ĂN MÒN: AMĐH (2KL khác nhau/ Fe-C/ tiếp xúc nhau/ môi trường điện li). KL bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép? Zn. Thêm CuSO4 vào hỗn hợp (Fe+H2SO4) xảy ra hiện tượng?Trước tiên AMHH-sau AMĐH => khí thoát nhanh, mạnh, nhiều. Fe + CuSO4
AMHH&§H → FeSO4+ Cu
Fe-Sn/KK ẩm (Fe bị AMĐH)
Gang-Thép (Fe-C)/kk ẩm Fe bị AMĐH
FeCl3 + Cu → FeCl2 + CuCl2 only AMHH
CO2 /P2O5 + KIỀM; Al3+ + OH-; AlO −2 + H+ CO2 + KIỀM T = nOH nCO2 T= 1→ NaHCO3 T=2 → Na2CO3 1<T<2 → NaHCO3 và Na2CO3
CO2 /P2O5 + KIỀM: T = nOH nH3PO4
Al3+ + OH-: T = nOH − nAl3+
AlO −2 + H+ T = nH + nAlO−
T= 1→ NaH2PO4 T=2 → Na2HPO4 T=3 → Na3PO4
T=3→ Al(OH)3 T=4→ NaAlO2 3<T<4→ Al(OH)3 và NaAlO2
T=1→Al(OH)3 T=4→AlCl3 + NaCl 1<T<4→ Al(OH)3 và AlCl3
2
DÃY ĐIỆN HÓA: Phản ứng oxi hóa – khử xảy ra theo quy tắc gì? α (Khm + Oxhm→Khy + Oxhy). So sánh tính khử/tính oxi hóa: Tính oxi hóa tăng Li+ Li
K+ K
Ba2+ Ba
Ca2+ Ca
Na+ Na
Mg2+ Mg
Al3+ Al
Mn2+ Mn
Zn2+ Zn
Cr3+ Cr
Fe2+ Fe
Ni2+ Ni
Sn2+ Sn
Pb2+ Pb
H+ H2
Cu2+ Cu
Fe3+ Fe2+
Ag+ Ag
Hg2+ Hg
Pt2+ Pt
Au3+ Au
Tính khử tăng Vai trò KL: Chất khử-Bị oxi hóa- Nhường electron-Số oxi hóa tăng. ĐIỀU CHẾ KL: Nguyên tắc: Khử ion KL thành KL. Có mấy pp? 3 (điệnphân, nhiệtluyện, thủyluyện). PP điều chế KL tinh khiết nhất? điện phân Đpnc: từ Li đến Al Đpdd , nhiệt luyện, thủy luyện: Sau Al Chất khử oxit KLsau Al(Fe2O3, CuO) trong nhiệt luyện: H2, C, CO, Al. ĐIỆN PHÂN: Catot/Anot là cực gì? Xảy ra quá trình gì ? Thu được chất gì ? Giới hạn điện phân ? Khối lượng catot tăng hay giảm ? Catot(-) : sự khử ion KL>H2O (K+, Na+,…Al3+) Thu được KL, H2↑, mcatot tăng=mKL bám vào Catot bắt đầu có khí thoát ra => H2O bắt đầu điện phân 2CuSO4 + 2H2O
−
2−
Anot (+): sự oxi hóa Cl->H2O (NO 3 , SO 4 không đp) Thu được Cl2↑> O2↑.
→ 2Cu + O2 + 2H2SO4 (pH<7) ®pdd
2NaCl + 2H2O NaOH
®pdd,cmn → H2 + Cl2 + 2NaOH (pH>7) –điều chế
HỢP CHẤT NHÔM: Cho các chất: Al, Al4C3, Al2O3, Al(OH)3, Al2S3. Chất nào tác dụng với: NaOH, HCl? + NaOH tạo ra NaAlO2 ? tất cả Vừa + NaOH, vừa + HCl? Tất cả + H2O tạo ↓+↑? Al4C3 và Al2S3 HỢP CHẤT SẮT (II). Tính chất đặc trưng: Khử. Riêng FeO, Fe2+ vừa oxh-vừa kh. Fe(OH)2 (trắng xanh) trong kk ẩm chuyển thành màu gì? nâu đỏ Fe(OH)3. FeO, Fe3O4 luôn nhường mấy e để thành Fe3+? 1e . Chất làm mất màu tím KMnO4/H2SO4 ? FeSO4 2 chất + FeO tạo Fe(III): HNO3, H2SO4 (đặc,to) 2 chất + FeO tạo Fe(II): HCl, H2SO4 (l) 3 chất + FeO tạo Fe: CO, Al, H2(to)
4 chất + Fe2+ tạo Sắt (III): Cl2, HNO3, H2SO4 (đặc,to), KMnO4/H+, K2Cr2O7/H+, AgNO3(dư) 3 KL + Fe2+ tạo Fe: Mg, Al, Zn. Fe(NO3)2 + [HCl, H2SO4, NaHSO4 ]→ →Fe3+ + NO + ..... (OxKh)
HỢP CHẤT SẮT (III). Tính chất đặc trưng: Oxi hóa. Riêng Fe2O3, Fe(OH)3 còn tính bazơ Fe2O3 tác dụng với HCl, H2SO4 (l), HNO3, H2SO4 (đặc,to) đều sinh ra sp gì? → → Muối Fe3+ + H2O.
HỢP CHẤT CROM (II) CrO: oxit bazơ có tính khử 2 axit: H2CrO4 và H2Cr2O7 (chỉ tồn tại trg dd) 2 muối: K2CrO4 và K2Cr2O7 đều Oxh mạnh
3 chất + Fe2O3 → Fe? CO, Al, H2(to)
(III) Cr2O3: lục thẫm - lưỡng tính, Vừa Oxh-Kh Cr(OH)3 lục xám – lưỡng tính Kali cromat: K2CrO4 (màu vàng)
KL + Fe3+ → Sắt (II)? Mg, Al, Zn, Fe, …., Cu. 3 KL (dư) + Fe3+ → Fe ? Mg, Al, Zn.
(VI) CrO3: oxit axit – đỏ thẫm (tạo 2 axit) – oxi hóa mạnh: tự bốc cháy với : P, C, S, C2H5OH.
axit → Kali đicromat: K2Cr2O7 (màu da cam) ← baz
HIỆN TƯỢNG: 2 bazơ nào tan trong dung dịch NH3? Cu(OH)2, Zn(OH)2 (tạo phức). Cho biết hiện tượng các thí nghiệm? Cho từ từ CO2 (dư) vào dd Ca(OH)2, Ba(OH)2 Cho từ từ NaOH (dư) vào dd AlCl3, ZnCl2 Cho từ từ HCl (dư) vào dd NaAlO2, Na2ZnO2. ↓ trắng ngay lập tức, ↓ tăng cực đại, cuối cùng tan hết.
CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu↓ : AlCl3/FeCl3 + dd Na2CO3 → Al(OH)3 /Fe(OH)3 + Cu màu đỏ bám vào Fe, dung dịch xanh CO2. nhạt Kết tủa + khí CO2 Na + Fe2(SO4)3+H2O→Na2SO4 + Fe(OH)3↓+H2↑ => 2 pư => Có khí thoát ra, kết tủa nâu đỏ.
HALOGEN: Tính chất đặc trưng: oxi hóa mạnh (+ Fe → Fe3+/trừ I2); Nhóm mấy? VIIA. Số e ngoài cùng: 7. Độ âm điện lớn nhất: F Đơn chất (VIIA) F2: khí-lục nhạt Cl2: khí-vàng lục Br2: lỏng-đỏ nâu I2: rắn-đen tím Tính chất Oxi hóa mạnh: F2>Cl2>Br2>I2; Tính khử-tính axit: HF<HCl<HBr<HI (HF axit yếu, ăn mòn thủy tinh SiO2) HÓA TÍNH KIM LOẠI: Đám cháy of 2 KL nào ko dập tắt = CO2? Al, Mg. Muối chữa đau dạ dày? NaHCO3 (Lưỡng tính). Kể 2/3 KL: Ko pư HCl, H2SO4 loãng Sau H, pư HNO3 loãng Ko pư HNO3 & H2SO4 đặc, to Thụ độg HNO3/ H2SO4 đặcnguội Cu, Ag, Pt Cu, Ag Pt, Au Al, Fe, Cr
112
KIM LOẠI + MUỐI: hh Al, Fe t/d với hh AgNO3, Cu(NO3)2 → muối + KL là 2 Muối: Al3+> Fe2+ ; 2KL: Ag < Cu 3 muối: Al3+> Fe2+ > Cu2+ dư ; 3KL: Ag < Cu < Fe dư.
Fe + dd AgNO3 → sắt mấy? Sắt (II)/(III) tùy theo tỉ lệ mol.
Na + dd CuSO4 sinh ra sp gì? Na2SO4+Cu(OH)2↓+ H2↑ (2 pư)
KIỀM-KIỀM THỔ: Cách bảo quản Na, K, Ba, Ca ? Ngâm trong dầu hỏa. KL IA-IIA không td với H2O? Be, Mg + H 2O / t ° → MgO+H2
Kim loại 3 đại lượng giống nhau Điều chế: 2NaCl
IA: Li-Na-K-Rb-Cs-Fr (f/xạ) Hóa trị I = số oxi hóa (+1) = số e hóa trị (1)
®pnc → 2Na + Cl2
4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O
CaCl2 → Ca + Cl2
®pnc
Biến đổi bán kính-tính khử Ứng dụng-điều chế
IIA: Be-Mg-Ca-Sr-Ba-Ra (f/xạ) Hóa trị II=số oxi hóa (+2) = số e hóa trị (2) ®pnc
Từ trên xuống (Z↑): bán kính, tính khử, tính bazơ tăng Na-K: thiết bị báo cháy, chất trao đổi nhiệt. Cs-tế bào quang điện
KIM LOẠI Al. Nhôm tác dụng với dd NaOH, chất nào là chất oxi hóa? H+(H2O); Vai trò của NaOH là gì? Hòa tan Al2O3, Al(OH)3. Nhôm bốc cháy với khí gì? Clo. Nhôm thụ động hóa với axit gì? HNO3 và H2SO4 đặc nguội. Nhôm bền trong KK và nước là do? Có màng oxit bảo vệ. Nhôm được điều chế bằng pp? Đpnc Al2O3. Quặng chứa nhôm là? Boxit – Al2O3.2H2O 2Al + 2NaOH + H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑ Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O KIM LOẠI Fe. Sắt có tính chất đặc biệt gì? Nhiễm từ. Fe khử thành phần nào khi tác dụng với HCl, HNO3? HCl khử H+ →H2, Fe khử N+5 →NO2, NO, N2O, N2, NH4NO4. Sắt thụ động với 2dd: HNO3, H2SO4 đnguội.
+ Fe → Sắt (III): Cl2, HNO3, H2SO4 (đặc,to), AgNO3(dư)
+ Fe → Sắt(II): S, HCl, H2SO4 (l), muối.
KIM LOẠI Cr. Cr, Cr2O3 có tác dụng với NaOH (loãng) không? Đều không. Cr2O3 chỉ pư với NaOH (đặc, nóng). Chất tác dụng Cr→ Cr(III)? O2, Cl2, S. Chất td Cr→Cr(II): HCl, H2SO4 l. Cr thụ động với HNO3, H2SO4 đ- nguội. Cr bền trong kk và nước do? màng oxit bảo vệ. KHÍ: Màu, tính oxi hóa-khử, tác dụng với nước vôi trong, ứng dụng cơ bản các khí NO2 Nâu đỏ Oxh-kh
NO Ko màu Hóa nâu/kk
N2, N2O Ko màu
O2 Ko màu oxh
CO Ko màu, ngộ độc khí than
CO2 Ko màu, CaCO3↓
SO2 tẩy, oxkh CaSO3↓
Cl2 Vàng lục Tẩy màu
O3 Ko màu, tiệt trùng, chữa sâu răng
NH3 Mùi khai, làm lạnh, xử lý Cl2.
LƯỠNG TÍNH. Các chất LT thường tác dụng với HCl hay NaOH? Cả 2. KL Al và H2O chất nào LT? Chỉ H2O. Oxit LT: Al2O3/ZnO/Cr2O3. Hidroxit LT: Al(OH)3/Zn(OH)2/Cr(OH)3 Muối: NaHCO3, Ca(HCO3)2, (NH4)2CO3... (trừ NaHSO4 nhé) LÍ TÍNH: 4 chung? Dẫn điện- dẫn nhiệt – dẻo- ánh kim. Nguyên nhân: Do các electron tự do Max-dẻo: Au Max-dẫn điện, nhiệt: Ag>Cu>Au>Al>Fe Max-nặng: Osimi (Os), Max-nhẹ: Li LIÊN KẾT HÓA HỌC: LKCHT: 2 phi kim; LKION: KL điển hình – PK điển hình (NaCl..) LKCHT ko cực: O2, Cl2, H2, N2 LKCHT có cực: HCl, H2O, NH3, LKION: KBr, NaCl AlCl3
Max-cứng: Cr; Max-mềm: Cs
CO2: LKCHT có cực/ ptử ko cực
MUỐI HIDROCACBONAT: NaHCO3, Ca(HCO3)2 muối nào lưỡng tính? Dễ bị nhiệt phân? Cả 2. Muối Na2CO3 tạo môi trường gì? Kiềm t° Xâm thực đá vôi: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO2)2 Tạo thạch nhũ: Ca(HCO3)2 → CaCO3↓ + CO2 ↑+ H2O NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O 2NaHCO3 + 2 KOH → Na2CO3 + K2CO3 + 2H2O
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + 2H2O Ca(HCO3)2 + Ba(OH)2 → CaCO3↓ + BaCO3↓ + 2H2O
MUỐI NHÔM. Muối Al3+, AlO −2 + NaOH (dư), + HCl (dư) có thu được ↓ không? KHÔNG (tan hết). Nếu + NH3 (dư) hoặc CO2 (dư) có được ↓ không? Có Al(OH)3↓-keo trắng. AlCl3 + NaOH (dư) → NaAlO2 + NaCl+H2O NaAlO2 + 4HCl(dư) → NaCl + AlCl3 +2H2O
Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 (dư) → Ba(AlO2)2 + BaSO4 ↓+ H2O
AlCl3 + 3NH3 (dư)+3H2O→Al(OH)3↓+ 3NH4Cl NaAlO2 + CO2(dư) +H2O →NaHCO3 + Al(OH)3
Kết tủa trắng, cuối cùng tan hết
Kết tủa trắng, tan một phần
Kết tủa trắng, đều không tan
MÔI TRƯỜNG: Cách bảo quản thực phẩm an toàn: nước đá. Xử lý thủy ngân: dùng lưu huỳnh. Xử lý khí thải: SO2, NO2 dùng Ca(OH)2. Hiệu ứng Cancer Mưa Năng lượng Thủng tầng Xử lý ion KL Phát hiện Gây nghiện Nhàkính lung axit sạch ozon nặng H2S Cu2+,Pb2+→↓đen SO2, NO2 Gió, thủy triều Heroin,moocphin,seduxen CO2 Nicotin CFC Vôi Ca(OH)2 MÀU: Đa số màu trắng: Mg(OH)2↓, CaCO3↓, BaSO4↓, Ca3(PO4)2↓ Al(OH)3↓ Fe(OH)2↓ Fe(OH)3↓ Cu(OH)2↓ Keo trắng Trắng xanh Nâu đỏ Xanh lam
CuS, PbS, Ag2S ↓ đen
KMnO4 Tím
BaCrO4,Ag3PO4 ↓ vàng
113
NƯỚC CỨNG. Nước cứng chứa nhiều ion nào? Ca2+, Mg2+. Cho biết thành phần và cách làm mềm nước? 3 tác hại nước cứng? Xà phòng ít bọt (tạo ↓)- đóng cặn nồi hơi-vải mau mục. −
−
Tạm thời: có HCO 3 → (1) Đun, (2) Ca(OH)2 (vđủ), (3) Na2CO3, Na3PO4
2−
Vĩnh cửu: có Cl , SO 4 → (3) Na2CO3, Na3PO4
Na-Al : Na-Al tác dụng với nước (dư); Ba-Al tác dụng với nước dư, hỗn hợp nào xảy ra hai phản ứng? Cả 2. (Nhôm dư nếu mol Al>Na, 2Ba) Khí thu được cả 2 pư. Muối thu được AlO −2 . (1) Na, Ba + H2O → NaOH/Ba(OH)2 + H2↑ (2) Al + OH − + H2O → AlO −2 + 3/2 H2↑ NHIỆT NHÔM: Nhiệt nhôm là pư giữa 2 chất nào? Al và oxit KL sau Al. Sp nhiệt nhôm luôn có là gì? Al2O3. t° Sp luôn có Al2O3, Fe. Hh Tecmit hàn Sp + NaOH sinh ra H2 thì sp có chất gì dư? 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe đường ray. Al dư ( nAl = nH /1,5 ) 2 NGUYÊN TỬ: Số electron lớp ngoài cùng: KL (1,2,3e), PK (5,6,7e), Khí hiếm (8e/trừ Heli). Ntử Cấu hình e Loại Ckì Nhóm Na(Z=11) 1s22s22p63s1 Na+: 1s22s22p6 s 3 IA (kiềm) K(Z=19) 1s22s22p63s23p64s1 K+: 1s22s22p6 s 4 IA (kiềm) Ca(Z=20) 1s22s22p63s23p64s2 Ca2+: 1s22s22p6 s 4 IIA (kiềm thổ) Al(Z=13) 1s22s22p63s23p1 Al3+: 1s22s22p6 p 3 IIIA Cr(Z=24) 1s22s22p63s23p63d54s1 (bán bão hòa) Cr3+: [Ar] 3d3 d 4 VIB (chuyển tiếp) Fe(Z=26) 1s22s22p63s23p63d64s2 Fe2+: [Ar] 3d6 d 4 VIIIB (chuyển tiếp) Cu(Z=29) 1s22s22p63s23p63d104s1 (bão hòa gấp) Cu2+: [Ar] 3d9 d 4 IB (chuyển tiếp)
Số e hóa trị 1 1 2 3 6 8 1
Nặng/nhẹ Nhẹ Nhẹ Nhẹ Nhẹ Nặng Nặng Nặng
NHIỆT PHÂN: Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, Fe(OH)3, Fe(OH)2 (KK) chất nào nhiệt phân tạo Fe2O3? Cả 4. Cho biết sản phẩm nhiệt phân? NaNO3/KNO3 Mg(NO3)2 đến Cu(NO3)2 AgNO3/Hg(NO3)2 NH4NO3/NH4NO2 NH4Cl/NH4HCO3 NaNO2/KNO2 + O2↑ MgO/CuO + NO2+O2 Ag/Hg + NO2+ O2 N2O/N2 + H2O NH3 + HCl/(CO2+H2O) PỨ ĐIỀU CHẾ KL Nhớ nhé pp đpnc chỉ điều chế KL mạnh từ K đến Al THỦY LUYỆN Cu+ 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓ Fe+ CuCl2 → FeCl2 + Cu↓
NHIỆT LUYỆN Fe2O3 + 3CO Cr2O3 + 2Al (nhiệt nhôm)
PƯ TẠO NHIỀU MUỐI Fe3O4 + axit HCl, H2SO4 l Fe2+ + Fe3+ pư TĐ
ĐIỆN PHÂN
t°
Al2O3 → 2Al + 3O2 ®pnc
2NaCl → 2Na + Cl2
→ 2Fe + 3CO2 t° → 2Cr + Al2O3
®pnc
MgCl2 → Mg + Cl2 ®pnc
4NaOH → 4Na + O2 + 2H2O ®pnc
KOH + NaHCO3 K2CO3 , Na2CO3
®pdd
CuCl2 → Cu + Cl2
Cl2 + NaOH NaCl +NaClO pư OxKh
NO2 + NaOH NaNO2 + NaNO3 pư OxKh
PỨ SINH RA ĐƠN CHẤT. NH3 tác dụng O2 (to) luôn thu được khí gì? N2. Nếu có xt Pt thì tạo khí gì? NO. O3 + KI + H2O → KOH+O2+I2 O3+Ag→Ag2O+ O2
NH3+Cl2→N2+HCl NH3+O2→N2+H2O
FeCl3 + KI → FeCl2+KCl+I2 FeCl3 + K2S→ FeCl2+KCl+S
KMnO4 + HCl→ MnCl2+ KCl+Cl2 + H2O
NH3+CuO→N2+Cu+H2O
Si + NaOH (đ)+H2O→ Na2SiO3 + H2
Al + NaOH +H2O→ NaAlO2 + H2 Na2S2O3 + H2SO4→ Na2SO4 +SO2 + S + H2O
PHÂN BÓN: Đạm, lân, kali cung cấp nguyên tố gì? N, P, K. Độ dinh dưỡng đạm, lân, kali: %N, %P2O5, %K2O Đạm URE Đạm Amoni Nitrophotka (hh) Amophot (phức hợp) Superphotphat đơn Superphotphat kép (NH2)2CO NH4NO3 (axit) (NH4)2HPO4 + KNO3 (NH4)2HPO4 + NH4H2PO4 Ca(HPO4)2 + CaSO4 Ca(HPO4)2 QUẶNG – HỢP KIM. Thành phần chính của gang thép là gì? Fe (còn lại C: gang 2-5%C, thép 0,01-2%C). Cho biết công thức-ứng dụng? Boxit
Phèn chua
Al2O3.2H2O Sx Al
K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Criolit Na3AlF6, ↓ to đpnc Al2O3
Làm trong nước
Th/cao sống
Thcaonung
Thcaokhan
Đolomit
Hematit
CaSO4.2H2O Sx xi măng
CaSO4.H2O Bó bột
CaSO4
CaCO3.MgCO3
Fe2O3 (đỏ)
Manhetit Fe3O4 %Fe max
Xiderit
Piritsắt
Muốiăn
FeCO3
FeS2
NaCl
SỐ OXI HÓA: SO2,FeO,NO2,Cl2,N2,C,CO,FeCl2,Fe(NO3)2,FeSO4,Fe(NO3)3, mấy chất vừa oxi hóa-vừ khử? Tất cả. Cho biết số oxi hóa? N: -3,+1,+2,+3,+4,+5 S: -2,+4,+6 Halogen:-1, +1, +3, +5, +7 (F chỉ có -1 à nghen) Fe: +2, +3 Cr: +2, +3, +6 THU KHÍ. PP dời nước thu khí gì? Khí không tan trong nước: O2, CH4, C2H4, N2, H2. PP dời không khí thu khí gì? Tan trong nước: HCl, CH3NH2, C2H5NH2, NH3, Cl2, SO2.... Khí thoát ra độc dùng bông tẩm dung dịch gì để nút ống nghiệm? NaOH/Ca(OH)2 (kiềm) TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG Yếu tố ảnh hưởng ∆C v= ∆t
Cân bằng hóa học
o
Nhiệt độ
Nồng độ
Yes T ↑ ↔ ∆H>0 : thu nhiệt
Áp suất
Xúc tác
S-tiếp xúc
Yes
Yes
Yes
Yes
Nghịch phía
P↑ ↔ số p/tử khí giảm
No
No
114
39.ANCOL BỊ OXI HÓA: Oxi hóa ancol bậc I, II tạo ra sản phẩm hữu cơ nào? Bậc I → anđehit; bậc II →xeton RCH2OH + CuO
t° → R-CHO + Cu + H2O
CH3CH(OH)CH3 + CuO
t° → (CH3)2CO + Cu + H2O
Propan-2-ol
axeton/propanon/đimetyl xeton
40.ANCOL BỊ TÁCH NƯỚC. C2H5OH tách nước, xt H2SO4 đặc/170oC → sản phẩm hữu cơ gì? →Etilen (C2H4); xt H2SO4 đặc/140oC → đietyl ete (C2H5)2O. ROH + R’OH → ROR’ + H2O . 41.ANĐEHIT – XETON. Tính chất đặc trưng của anđehit là gì? Vừa oxi hóa vừa khử. Xeton có tráng bạc không? Không. Anđehit làm mất màu dung dịch gì? brom, thuốc tím (KMnO4) t°
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 t°
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 HCHO: anđehit fomic/metanal; CH3CHO: anđehit axetic/metanal
Ni ,t ° → CH3CH2OH ancol bậc 1 Ni ,t ° CH3-CO-CH3 + H2 → CH3CH(OH)CH3 ancol bậc 2.
CH3CHO + H2
CH3CH2CHO: anđehit propionic/propanal
42.AXIT CACBOXYLIC: Quỳ tím hóa đỏ. Cho đá bọt CaCO3 vào axit axetic có hiện tượng gì? khí CO2. Axit tráng bạc là gì? HCOOH→ 2Ag HCOOH CH3COOH C2H5COO C2H3COOH HOOCHOOC-CH2CH2=C(CH3)axit fomic axit axetic axit propionic axit acrylic COOH COOH COOH (giấm) axit oxalic Axit malonic Axit metacrylic Tráng bạc, mất màu Quỳ tím hóa đỏ Quỳ tím hóa Mất màu + 2NaOH + 2NaOH Mất màu ddBr2 ddBr2 đỏ ddBr2 43.AMIN. Tính chất chung của amin ? Bazơ yếu. Xử lý mùi tanh của cá dùng chất gì ? Giấm/chanh. 4TCVL amin đầu dãy : khí-khaitan-độc Metyl amin CH3NH2 (b1) Đimetyl amin CH3NHCH3 (b2) Trimetyl amin (CH3)3N (b3). C6H5NH2 (phenyl amin, anilin) CH3NH2 Metyl amin Anilin C6H5NH2 (lỏng, ít tan, Phenol C6H5OH (rắn-ít tan – độc) độc) Quỳ tím/phenol phtalein Xanh/hồng Không đổi Không đổi + NaOH/HCl CH3NH3Cl C6H5NH3Cl (tan trong nước) C6H5ONa (tan) (+ CO2→ phenol↓) + dung dịch Br2 ↓ trắng (thế 2,4,6) ↓ trắng (thế 2,4,6) Rửa bằng HCl rồi H2O Rửa bằng NaOH rồi H2O 44.AMINO AXIT : Tạp chức, Lưỡng tính (chứa đồng thời nhóm amino – NH2 và nhóm cacboxyl-COOH); tồn tại dạng ion lưỡng cực +H3N-RCOO- : điều kiện thường rắn – tonc cao-tan-ngọt. Gly (glyxin), 75 Ala (alanin), 89 Val (valin), 117 Glu (axit glutamic), 147 CTHH NH2CH2COOH NH2CH(CH3)COOH NH2CH(C3H7)COOH NH2C3H5(COOH)2 Quỳ tím Ko Ko Ko Hồng + NaOH NH2-R-COONa (GlyNa, AlaNa, ValNa), Mmuối = Maa+22 NH2C3H5(COONa)2 (147+44)
+ HCl
NH2Cl-R-COOH (GlyHCl, AlaHCl, ValHCl) Mmuối=Maa + 36,5
Lys (Lysin), 146 (NH2)2C5H9COOH Xanh (NH2)2C5H9COONa (NH3Cl)2C5H9COOH
45.BẬC ANCOL: CH3CH2OH (Bậc1), CH3-CH(OH)-CH3 (Bậc2), (CH3)3COH (Bậc3); AMIN: CH3NH2 (Bậc1), (CH3)2NH (Bậc2), (CH3)3N
(Bậc3)
46.CACBOHIĐRAT-PHÂN LOẠI: Hợp chất tạp chức (luôn có –OH). Còn gọi là gluxit. Công thức chung Cn(H2O)m. Saccarit GLUCOZƠ FRUCTOZƠ SACAROZƠ =342 TINH BỘT XENLULOZƠ đường nho đường mật đường mía Gạo, ngô, khoai Bông, nõn C6H12O6 monosaccarit = 180 C12H22O11đisaccarit (C6H10O5)n polisaccarit = 162n Cấu tạo Vòng 5 cạnh Vòng 6 cạnh (α,β) α-Gluc–O-β-Fruc Nhiều α-Gluc Nhiều β-Gluc Mạch hở Mạch hở Mạch vòng Amilozơ=thẳng; Mạch thẳng 6C/5(OH)/1(CHO) 5(OH)/1(C=O) Nhiều OH Amilopectin=phânnhánh +AgNO3/NH3,to Amoni gluconat +2Ag Giống Gluc + Cu(OH)2,đkt Phức xanh lam Phức XL Phức XL + H2/Ni, to Sobitol C6H14O6 Sobitol + thủy phân /H+ Gluc + Fruc Gluc Gluc Khác + mấtmàu dd Br2 Chuyển thành Đồng phân là + HNO3(đặc)/H2SO4 + I2 → màu xanh tím Mantozơ Được tạo thành nhờ lênmen→C2H5OH+CO2 glucozơ trong (đặc) → Xenlulozơ Kiềm quang hợp trinitrat (thuốcsúng) [C6H7O2(ONO2)3]n (M=297n)
ứng dụng
Thuốc tăng lực, tráng gương
Mật ong
Bánh kẹo
Lương thực
Thuốc súng không khói, tơ nhân tạo: visco, xenlulozơ axetat.
115
47.CHẤT BÉO: Chất béo là gì? Trieste của glixerol với axit béo hay triglixerit, triaxyl glixerol. (RCOO)3C3H5. Dầu mỡ bị ôi do C=C bị oxi hóa Axit Axit panmitic Axit linoleic Axit oleic Axit Tripanmitin (r) Tristearin (r) Triolein (l) Trilinolein (l) béo/chất (no - 1π) (0 no -3π) stearic (0 no 2π) (no 3π) (no-3π) (0 no-6π) (0 no-9π) béo (no-1π)) CTHH, PTK
C15H31COOH,
+ NaOH → Sp
Natri panmitat
C15H31COONa
+ H2, + Br2
C17H35COOH
C17H33COOH
C17H31COOH
(C15H31COO)3C3H5
(C17H35COO)3C3H5
(C17H33COO)3C3H5
(C17H31COO)3C3H5
Natri stearat
Natri oleat
C17H35COONa
C17H33COONa
Natri linoleat C17H31COONa
Xphòng + glixerol C15H31COONa
Xphòng + glixerol C17H35COONa
Yes (1H2)
Yes (+2H2)
Xphòng + glixerol C17H33COONa (3H2/3Br2)
Xphòng + glixerol C17H31COONa (6H2/6Br2)
48.CÔNG THỨC CHUNG. No = chỉ có liên kết đơn C-C, đơn chức (1 nhóm chức: OH, CHO, COOH, COO), mạch hở (thẳng, nhánh) = NĐH Ankan Anken Ankin/ankadien Ancol/ete (NĐH) Anđehit/xeton Axit Amin(NĐH) Amino axit (n≥1) (n≥2) (n≥2)/(n≥3) (n≥1)/(n≥2) (NĐH)(n≥2)/(n≥3) cacboxylic/este (n≥1) (NĐH)(n≥2) (NĐH)(n≥1)/(n≥2) CnH2n+2 CnH2n CnH2n-2 CnH2n+2O CnH2nO CnH2nO2 CnH2n+3N CnH2n+1NO2 49.CHẤT - ỨNG DỤNG. Bột ngọt mononatri glutamat. Metan Etanol Etilen Axetilen Fomon CH4 C2H5OH C2 H 4 HCHO CH≡CH Biogas Chín Sát trùng Ướp xác Hàn cắt Khí TN trái cây KL đốt, d/môi
Axit axetic CH3COOH Giấm, Sạch cặn ấm đun
Phenol C6H5OH Chất dẻo, Thuốc nổ, Diệt cỏ
Anilin C6H5NH2 Phẩm nhuộm
50. ĐỒNG PHÂN – SỐ LƯỢNG. Anken có đồng phân hình học (cis-trans có cùng CTCT). C4H10 C4H8 C4H6 C3H8O C4H8O C3H6O2 C4H8O2 C3H9N C4H11N 2ankan 3anken(đpct) 2ankin 2ancol 2andehit 2este 4este 4amin 8amin 4anken(đphh) 2ankadien 1ete 1xeton 1axit 2axit 2.1.1 4.3.1
Axit glutamic NH2C3H5(COOH)2 Thuốc bổ thần kinh GluNa-bột ngọt
C7H8O 5đp có vòng
C7H9N 5đp có vòng
C4H9NO2 5aminoaxit
51.ESTE: Este được tạo thành từ ancol với axit cacboxylic bằng phản ứng gì? Pư este hóa. Vinyl axetat, Phenyl axetat có thể điều chế bằng pư este hóa không? Không. Este có mùi thơm được dùng làm gì? thực phẩm, mỹ phẩm. t° (2) Vinyl axetat: Etyl axetat: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH t° CH3COOC2H3 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO Este đặc biệt: (1) Phenyl axetat: Isoamyl axetat CH3COO-CH2CH2CH(CH3)2 mùi chuối chín t° Etyl propinoat, etyl butirat có mùi dứa. CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa +C6H5ONa + H2O 52.HIỆN TƯỢNG. Đun nóng lòng trắng trứng xảy ra hiện tượng gì? Đông tụ. Tinh bột Trứngtrắng(anbumin) Glixerol/etilenglicol Glucozơ/fructozơ (chuối xanh) Protein + Cu(OH)2 +Cu(OH)2 + AgNO3/NH3, to + I2
Phenol/anilin + dd Br2
Axitaxetic +(đábọt)
Xanh tím
Kết tủa trắng
Khí CO2
Tím (biure)
Xanh lam t°
Ag↓ trắng sáng
Etilen, axetilen, anđehit Axit acrylic, vinyl axetat, glucozơ + dd Br2 Mất màu nâu đỏ
t°
53.LÊN MEN-CO2-Ca(OH)2 (C6H10O5)n → C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 dư CO2 + Ca(OH)2, thu CO2 + Ca(OH)2, thu CO2 + Ca(OH)2, thu được ↓ và dd còn lại đun được ↓ và dd còn lại có được ↓ và dd còn lại tác nóng thu được ↓ nữa khối lượng giảm dụng với NaOH min thu được ↓ nCO2 = nCaCO3↓ nCO2 = n↓ trước + 2n↓ sau mCO2 = m↓ - mgiảm nCO2 = n↓ trước + 2nNaOH
V ml Ancol etylic Ao có D=0,8g/ml mancol = D.V.(A/100)
min
54.PEPTIT - PROTEIN : Lk peptit = LK giữa 2 đơn vị α-aa; Nhóm amit -CO-NH-; (n-1) liên kết peptit ; (n+1) ngtử oxi (G-A-V) PROTEIN: lòng trắng trứng = anbumin PEPTIT Mpep= M − 18(n − 1)
a .a
Cấu tạo
Từ 2 đến 50 gốc α-aa liên kết bằng LK peptit
Nhiều chuỗi polipeptit (M=vài chục nghìn đến vài
+ thủy phân đến cùng (xt axit, baz, enzim) + Cu(OH)2 – pư màu biure
α-aa Màu tím (trừ đipeptit)
Ala-Gly-Val + 3HCl + 2 H2O→AlaHCl + GlyHCl + ValHCl
Ala-Gly-Val + 3NaOH→AlaNa + GlyNa + ValNa + 1H2O
mpep + mHCl + mH2O = mmuối
mpep + mNaOH = mmuối + mH2O (nH2O=nPEP)
α-aa Màu tím + HNO3 đặc (màu vàng) + Đun nóng riêu cua (đông tụ)
triệu)
55.PHẢN ỨNG VỚI Na-NaOH: Nhóm OH pư vs Na. Các chất sau, chất nào tác dụng với Na, NaOH? Tác dụng Na, ko tác dụng NaOH Tác dụng Na, và tác dụng Tác dụng NaOH, ko tác dụng Na Tác dụng NaOH không tạo NaOH ancol Ancol Axit / phenol Este Este vinyl, este phenyl
116
56.PHẢN ỨNG AgNO3/NH3 : (1)CHO → Ag ( tráng bạc) ; (2)C≡CH → C≡CAg (thế) RCHO HCOOR HCHO HCOOH HCOONH4 GLUCO/FRUC 2Ag↓ 2Ag↓ 4Ag↓ 2Ag↓ 2Ag↓ 2Ag↓
RC≡CH (≠ trg bạc) RC≡CAg↓ vàng
CH≡CH (≠ trg bạc) CAg≡CAg↓ vàng
57.PHẢN ỨNG DD Br2: C=C, C≡C, R-CH=O, glucozơ, phenol, anilin. 58.PHẢN ỨNG HIDRO HÓA / Ni: C=C, C≡C, R-CH=O, vòng benzen, glucozơ, fructozơ. 59.PHẢN ỨNG THỦY PHÂN: RCOO-R (este), peptit, protein. Cacbohirat (saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ) chỉ bị thủy phân trong axit/enzim 60.PHẢN ỨNG Cu(OH)2 NHIỆT ĐỘ THƯỜNG: Tạo dung dịch xanh lam: Ancol đa (Etilen glicol, Glixerol) / Axit/ Gluc/Fruc/Sac. Tạo hợp chất màu tím (BIURE)có peptit (trừ đipeptit nhé), protein (lòng trắng trứng = anbumin). 61.PHẢN ỨNG CHÁY – QUAN HỆ CO2 – H2O nCO2 < nH 2O Ankan – CnH2n+2 / Ancol no-mạch hở CnH2n+2 Ox/ Amin no, mạch hở CnH2n+3N/ Amino axit (Gly, Ala, Val) CnH2n+1NO2 PEPTIT (team Gly-Ala-Val) P332: 3nCO2 – 3nN2 = 2nO2 3nH2O – 3nPEP = 2nO2 ; mPEP=14nCO2 + 29nN + 18nPEP Anken – CnH2n / Anđehit nđh CnH2nO/ Axit – este nđh CnH2nO2. n =n CO2
H 2O
nCO2 > nH 2O
Ankin – CnH2n-2 / chất béo – triglixerit...
Tổng số π
nCO2 − nH 2O = (π − 1)nhopchat
62.PHẢN ỨNG ĐIỀU CHẾ Al4C3 + H2O → Al(OH)3 + CH4 CH3COONa + NaOH Na2CO3 C2H5OH
CaO ,t ° → CH4 +
H 2 SO4 ( ®Æc ),170°C → C2 H 4 + H 2 O
1500° C
2CH4 → C2H2 +3 H2 CaC2 + H2O → Ca(OH)2 + C2H2
C2H5OH + O2 H2O
mengiam → CH3COOH + H SO ( l ),t °C
2 4 C2H4 + H2O → C2H5OH
C2H2 + H2O
2+
+
Hg / H ,80°C → CH3CHO
63.SO SÁNH: Anilin có làm đổi màu quỳ tím không? Không vì tính bazơ rất yếu. Metyl amin làm phenolphtalein đổi màu gì? Hồng. Lực bazơ tăng dần: (C6H5)2NH < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < C2H5NH2 < (CH3)2NH < NaOH (pH tăng dần) Phenol có làm đổi màu quỳ tím đổi màu không? Không vì tính axit rất yếu. Lực axit tăng dần: C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH < HCl Nhiệt độ sôi – chảy tăng dần: este , anđehit < ancol < axit cacboxylic < amino axit 64.TRÙNG HỢP: Monome có liên kết bội, vòng kém bền (C=C, caprolactam). Cao su lưu hóa có ưu điểm gì ? đàn hồi, lâu mòn hơn CS thường. Polime Polietilen Polipropilen Polistiren Poli(metyl Poli(vinyl Poliacrilonitrin Polibutadien poliisopren PE PP PS metacrylat) clorua) PVC Tơ nitron/olon CH2=CH-CN C4H6 C5H8 Monome CH2=CH2 CH3CH=CH2 C6H5CH=CH2 CH2=C(CH3)COOCH3 CH2=CHCl ứngdụng Màng mỏng Xốp Thủy tinh hữu cơ ốngnước,dagiả Len đan áo CS tổnghợp CS thnhiên 65.TRÙNG NGƯNG: Monome có ít nhất 2 nhóm chức phản ứng với nhau. (NH2, OH, COOH). Poliamit, polieste đều kém bền trong axit, kiềm. Polime Poli(phenolTơ nilon-6 Tơ nilon-6,6 (M=226) Tơ lapsan fomandehit) (M=113) poli (hexametilen adipamit) Poli(etilen terephtalat) (policaproamit) Monome C6H5OH + NH2-[CH2]5COOH H2N[CH2]6NH2(hexametilen HO-CH2CH2-OH (etilenglicol) HCHO điamin) HOOC-C6H4-COOH (axit Axit εHOOC-[CH2]4-COOH axit adipic terephtalic) aminocaproic ứng dụng/loại Chất dẻo, Bakelit Tơ Tơ tổnghợp/poliamit Tơ tổnghợp / polieste tổnghợp/poliamit 66.TƠ. Tơ có dạng gì ? Sợi. Polime nào có mạch phân nhánh ? amilopectin (tinhbot). Polime mạng không gian ? Nhựa Bakelit, CS lưu hóa Tơ capron (nilon-6) được điều chế bằng trùng hợp hay trùng ngưng ? cả 2 (trùng hợp từ caprolactam, trùng ngưng từ axit ε-aminocaproic) Tơ thiên nhiên Tơ bán tổng hợp- nhân tạo (hh) Tơ tổng hợp (hh) Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat Nilon, lapsan, nitron (len đan áo) Bông (gốc glucozơ) , len-tơ tằm (gốc α-aa)
GV-ThS. Phạm Công Nhân –Trường THPT Hồ Thị Kỷ - Chuyên LTĐH-HS mất gốc vẫn đạt điểm 7+ đại học. Có các lớp đặc biệt học chuyên đề 9+ cho học sinh thi Y-Nha-Dược-Công An LH 0919345534 (call, Zalo)
117
PHẦN 2. BỘ ĐỀ THI BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ SỐ 1
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ: 201
Câu 41: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. CH3COOCH2C6H5. B. C15H31COOCH3. C. (C17H33COO)2C2H4. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 42: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(etylen terephtalat). B. Poliacrilonitrin. C. Polistiren. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 43: Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al. Câu 44: Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 25,6. B. 19,2. C. 6,4. D. 12,8. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 46: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo ra kết tủa? A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. KCl. D. KNO3. Câu 47: Hợp chất H2NCH2COOH có tên là A. valin. B. lysin. C. alanin. D. glyxin. Câu 48: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây ra mưa axit? A. H2S và N2. B. CO2 và O2. C. SO2 và NO2. D. NH3 và HCl. Câu 49: Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc, nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là A. N2. B. N2O. C. NO. D. NO2. Câu 50: Dung dịch nào sau đây phản ứng với dung dịch HCl tạo ra chất khí? A. Ba(OH)2. B. Na2CO3. C. K2SO4. D. Ca(NO3)2. Câu 51: Công thức hóa học của natri đicromat là A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4. Câu 52: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 53: Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là A. MgO. B. Fe2O3. C. CuO. D. Fe3O4. Câu 54: Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là A. 0,60 gam. B. 0,90 gam. C. 0,42 gam. D. 0,42 gam. Câu 55: Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
118
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m là A. 89. B. 101. C. 85. D. 93. Câu 57: Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 58: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch. B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. D. Kim loại cứng nhất là Cr. Câu 59: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 60: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở điều kiện thường, chất béo (C17H33COO)3C3H5 ở trạng thái rắn. B. Fructozơ có nhiều trong mật ong. C. Metyl acrylat, tripanmitin và tristearin đều là este. D. Thủy phân hoàn toàn chất béo luôn thu được glixerol. Câu 61: Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là A. 16,6. B. 17,9. C. 19,4. D. 9,2. Câu 62: Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là A. C3H9N và C4H11N. B. C3H7N và C4H9N. C. CH5N và C2H7N. D. C2H7N và C3H9N. Câu 63: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? o
t A. 2Fe + 6H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2(k) + 6H2O o
t B. NH4Cl + NaOH → NH3(k) + NaCl + H2O
C. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2(k) + H2O D. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO(k) + 4H2O Câu 64: Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 65: Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,75. B. 0,50. C. 1,00 . D. 1,50. Câu 66: Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 55,600. B. 53,775. C. 61,000. D. 32,250. Câu 67: Cho các phát biểu sau: 119
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo. (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit. (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol. (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím. (g) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 68: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4. (b) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit. (c) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm. (d) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại Na, K, Ba đều phản ứng mạnh với nước. (b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). (c) Crom bền trong không khí và nước do có màng oxit bảo vệ. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa ba muối. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (g) Lưu huỳnh, photpho, ancol etylic đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 70: Cho các sơ đồ phản ứng sau: ñieän phaân dung dòch (1) X1 + H2O → X2 + X3 ↑+ H2↑ coù maøng ngaên
(2) X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O (3) X2 + X3 → X1 + X5 + H2O (4) X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X5, X6 lần lượt là A. KOH, KClO3, H2SO4. B. NaOH, NaClO, KHSO4. C. NaHCO3, NaClO, KHSO4. D. NaOH, NaClO, H2SO4. Câu 71: Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 6. Câu 72: Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn 2,15 gam Z, thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là A. CH3COOH và C3H5OH. B. C2H3COOH và CH3OH. C. HCOOH và C3H5OH. D. HCOOH và C3H7OH. Câu 73: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là 120
A. 0,5. B. 1,5. C. 1,0. D. 2,0. Câu 74: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 3 mol Gly, 1 mol Ala và 1 mol Val. Nếu thủy phân không hoàn toàn X thì thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, GlyGly-Ala nhưng không có Val-Gly. Amino axit đầu N và amino axit đầu C của peptit X lần lượt là A. Ala và Gly. B. Ala và Val. C. Gly và Gly. D. Gly và Val. Câu 75: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu hồng Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. axit glutamic, tinh bột, anilin, glucozơ. B. axit glutamic, tinh bột, glucozơ, anilin. C. axit glutamic, glucozơ, tinh bột, anilin. D. anilin, tinh bột, glucozơ, axit glutamic. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được Na tại catot. (b) Có thể dùng Ca(OH)2 làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời. (c) Thạch cao nung có công thức là CaSO4.2H2O. (d) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3. (e) Điều chế Al(OH)3 bằng cách cho dung dịch AlCl3 tác dụng với dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 77: Hòa tan hết 32 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO và Fe2O3 vào 1 lít dung dịch HNO3 1,7M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5+, ở đktc) và dung dịch Y. Biết Y hòa tan tối đa 12,8 gam Cu và không có khí thoát ra. Giá trị của V là A. 6,72. B. 9,52. C. 3,92. D. 4,48. Câu 78: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch hỗn hợp AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được chất rắn Y (gồm 3 kim loại) và dung dịch Z. Hòa tan hết Y bằng dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 6,384 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Z, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là A. 79,13%. B. 28,00%. C. 70,00%. D. 60,87%. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba peptit mạch hở: đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2: 1: 1. Cho một lượng E phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 0,25 mol muối của glyxin, 0,2 mol muối của alanin và 0,1 mol muối của valin. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 39,14. Giá trị của m là A. 16,78. B. 25,08. C. 20,17. D. 22,64. Câu 80: Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở). Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có tổng khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 43,0. B. 37,0. C. 40,5. D. 13,5. --------------HẾT-------------
121
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 122
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
123
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ SỐ 2
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ: 202
Câu 41: Crom (VI) oxit (CrO3) có màu gì? A. Màu vàng. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu xanh lục. D. Màu da cam. Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,2. B. 5,6. C. 2,8. D. 8,4. Câu 43: Một mẫu khí thải công nghiệp có chứa các khí: CO2, SO2, NO2, H2S. Để loại bỏ các khí đó một cách hiệu quả nhất, có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. CaCl2. Câu 44: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 45: Công thức phân tử của đimetylamin là A. C2H8N2. B. C2H7N. C. C4H11N. D. CH6N2. Câu 46: Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là A. C2H5ONa. B. C2H5COONa. C. CH3COONa. D. HCOONa. Câu 47: Kim loại sắt bị thu động bởi dung dịch A. H2SO4 loãng. B. HCl đặc, nguội. C. HNO3 đặc, nguội. D. HCl loãng. Câu 48: Dung dịch nào sau đây tác dụng được với kim loại Cu? A. HCl. B. HNO3 loãng. C. H2SO4 loãng. D. KOH. Câu 49: Quặng nào sau đây có thành phần chính là Al2O3? A. Hematit đỏ. B. Boxit. C. Manhetit. D. Criolit. Câu 50: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KCl. B. KNO3. C. NaCl. D. Na2CO3. Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ nitron. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ nilon-6. Câu 52: Dung dịch nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. Metyl axetat. B. Glyxin. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 53: Cho 2,24 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 10 gam hỗn hợp X gồm CuO và MgO. Phần trăm khối lượng của MgO trong X là A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%. Câu 54: Cho hỗn hợp gồm Zn, Mg và Ag vào dung dịch CuCl2, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp gồm 3 kim loại. Ba kim loại đó là: A. Mg, Cu và Ag. B. Zn, Mg và Ag. C. Zn, Mg và Cu. D. Zn, Ag và Cu. Câu 55: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây? H SO ñaëc, 170 0 C
2 4 A. C2H5OH → C2H4 (k) + H2O.
0
CaO, t C B. CH3COONa (r) + NaOH (r) → CH4 (k) + Na2CO3. C. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. D. Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 (k) + 2H2O. Câu 56: Phát biểu nào sau đây là sai?
124
A. Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím chuyển màu hồng. B. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu phenolphtalein. D. Anilin tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu vàng. Câu 57: Hiđro hóa hoàn toàn 17,68 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,032. B. 0,448. C. 1,344. D. 2,688. Câu 58: Cho 26,8 gam hỗn hợp KHCO3 và NaHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 19,15. B. 20,75. C. 24,55. D. 30,10. Câu 59: Cho 30 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1,5M, thu được dung dịch chứa 47,52 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 160. B. 720. C. 329. D. 320. Câu 60: Saccarozơ và glucozơ đều có phản ứng A. cộng H2 (Ni,t0). B. tráng bạc. C. với Cu(OH)2. D. thủy phân. Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 2,8 lít O2 (đktc), thu được 9,1 gam hỗn hợp 2 oxit. Giá trị của m là A. 5,1. B. 7,1. C. 6,7. D. 3,9. Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học? A. Cho BaSO4 vào dung dịch HCl loãng. B. Cho kim loại Fe vào dung dịch FeCl3. C. Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH. D. Cho CaO vào dung dịch HCl. Câu 63: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, etyl fomat, Ala-Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 64: Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 27. B. 18. C. 12. D. 9. Câu 65: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HNO3 dư, tạo sản phẩm khử duy nhất là NO. (c) Sục khí SO2 đến dư vào dung dịch NaOH. (d) Cho Fe vào dung dịch FeCl3 dư. (e) Cho hỗn hợp Cu và FeCl3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào H2O dư. (g) Cho Al vào dung dịch HNO3 loãng (không có khí thoát ra). Sau khi các thí nghiệm xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 66: Thủy phân không hoàn toàn peptit Y mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa các đipeptit Gly-Gly và Ala-Ala. Để thủy phân hoàn toàn 1 mol Y cần 4 mol NaOH, thu được muối và nước. Số công thức cấu tạo phù hợp với Y là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng Ba(OH)2 có thể phân biệt được hai dung dịch AlCl3 và Na2SO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3 dư, thu được kết tủa. (c) Nhôm là kim loại nhẹ, màu trắng bạc, dẫn điện tốt, dẫn nhiệt tốt. (d) Kim loại nhôm tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. (e) Ở nhiệt độ cao, NaOH và Al(OH)3 đều không bị phân hủy. 125
Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 68: Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glyxin tồn tại chủ yếu ở dạng ion lưỡng cực. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t0), thu được tripanmitin. (e) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng là thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 69: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 29,4 gam. B. 31,0 gam. C. 33,0 gam. D. 41,0 gam. Câu 70: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 a mol/l và NaCl 2M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 1,25A trong 193 phút. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,195 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a là A. 0,40. B. 0,50. C. 0,45. D. 0,60. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na2O vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là A. 14,40. B. 19,95. C. 29,95. D. 24,6. Câu 72: Thực hiện các phản ứng sau: (1) X + CO2 → Y (2) 2X + CO2 → Z + H2O (3) Y + T → Q + X + H2O (4) 2Y + T → Q + Z + 2H2O Hai chất X và T tương ứng là: A. Ca(OH)2, NaOH. B. Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, NaHCO3. D. NaOH, Ca(OH)2. Câu 73: Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH3COOCH=CH-CH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 74: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Màu xanh lam T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, lysin, etyl fomat. B. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. 126
C. Etyl fomat, anilin, glucozơ, lysin. D. Etyl fomat, lysin, glucozơ, anilin. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Crom bền trong không khí do có lớp màng oxit bảo vệ. (b) Ở điều kiện thường, crom (III) oxit là chất rắn, màu lục thẫm. (c) Crom (III) hiđroxit có tính lưỡng tính, tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm mạnh. (d) Trong dung dịch H2SO4 loãng, ion cromat chuyển thành ion đicromat. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm axit glutamic và valin tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được (m + 9,125) gam muối. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư, thu được (m + 7,7) gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 39,60. B. 32,25. C. 26,40. D. 33,75. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 9,84 gam hỗn hợp X gồm một ancol và một este (đều đơn chức, mạch hở), thu được 7,168 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam H2O. Mặt khác, cho 9,84 gam X tác dụng hoàn toàn với 96 ml dung dịch NaOH 2M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 13,12. B. 6,80. C. 14,24. D. 10,48. Câu 78: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 36,15 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và 5,6 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần 2 trong 850 ml dung dịch HNO3 2M, thu được 3,36 lít khí NO (đktc) và dung dịch chỉ chứa m gm hỗn hợp muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 113. B. 95. C. 110. D. 103. Câu 79: Chia m gam hỗn hợp T gồm các peptit mạch hở thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được N2, CO2 và 7,02 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai, thu được hỗn hợp X gồm alanin, glyxin và valin. Cho X vào 200 ml dung dịch chứa NaOH 0,5M và KOH 0,6M, thu được dung dịch Y chứa 20,66 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Y cần 360 ml dung dịch HCl 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 21,32. B. 24,20. C. 24,92. D. 19,88. Câu 80: Hòa tan hết 8,16 gam hỗn hợp E gồm Fe và hai oxit sắt trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 đến dư vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chứa 19,5 gam muối. Mặt khác, cho 8,16 gam E tan hết trong 340 ml dung dịch HNO3 1M, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,896. C. 1,792. D. 2,688.
127
……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 128
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
129
ĐỀ SỐ 3 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
MÃ ĐỀ: 203 Câu 41: Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là A. Al. B. Mg. C. Ca. D. Na. Câu 42: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 43: Tác nhân hoá học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước? A. Các anion: NO3- , PO-4 , SO 2-4 .
B. Các ion kim loại nặng: Hg2+, Pb2+.
C. Khí oxi hoà tan trong nước. D. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. Câu 44: Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng? A. Ca(HCO3)2. B. Na2SO4. C. CaCl2. D. NaCl. Câu 45: Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra? A. NaOH. B. HCl. C. Ca(OH)2. D. H2SO4. Câu 46: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm A. NO2. B. NH2. C. COOH. D. CHO. Câu 47: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol? A. Glyxin. B. Tristearin. C. Metyl axetat. D. Glucozơ. Câu 48: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. CrO3. B. FeO. C. Cr2O3. D. Fe2O3. Câu 49: Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H? A. Poli(vinyl clorua). B. Poliacrilonitrin. C. Poli(vinyl axetat). D. Polietilen. Câu 50: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Fructozơ. Câu 51: Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 2,24. C. 3,36. D. 6,72. Câu 52: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là A. H2S. B. AgNO3. C. NaOH. D. NaCl. Câu 53: Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 54: Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là A. (c), (b), (a). B. (a), (b), (c). C. (c), (a), (b). D. (b), (a), (c). Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C4H9N. B. C2H7N. C. C3H7N. D. C3H9N. Câu 56: Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là 130
A. 29,45 gam. B. 33,00 gam. C. 18,60 gam. D. 25,90 gam. Câu 57: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là A. 0,896. B. 0,448. C. 0,112. D. 0,224. Câu 58: Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là A. 24 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 12 gam. Câu 59: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 19,12. B. 18,36. C. 19,04. D. 14,68. Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. Câu 61: Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,12. B. 0,15. C. 0,30. D. 0,20. Câu 62: Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này? o
t A. NaCl( r ) + H 2 SO4 (®Æc) → HCl( k ) + NaHSO4 o
t B. 2 KClO3 → 2 KCl + 3O2( k ) o
CaO , t C. CH 3COONa( r ) + NaOH ( r ) → CH 4( k ) + Na2CO3
→ ZnCl2 + H 2(k) . D. Zn + 2 HCl Câu 63: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 64: Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 65: Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. etyl fomat. D. metyl fomat. Câu 66: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng. (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. (c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím. (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to). (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ. (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. 131
Câu 67: Hoàn tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 10,08 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là A. 2,34. B. 7,95. C. 3,87. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. (e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 3. C. 5. Câu 69: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là A. Mg(OH)2. B. Al(OH)3. C. MgCO3. Câu 70: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
D. 2,43.
D. 4. dư, thu được dung dịch X và D. CaCO3.
®iÖn ph©n dung dÞch + FeCl2 + O2 + H 2O + HCl + Cu NaCl → X → Y → Z → T → CuCl2 mµng ng¨n
Hai chất X, T lần lượt là A. NaOH, Fe(OH)3. B. Cl2, FeCl2. C. NaOH, FeCl3. D. Cl2, FeCl3. Câu 71: Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là A. 117. B. 75. C. 89. D. 103. Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 73: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly. C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala. D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val. Câu 74: Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 17370. B. 14475. C. 13510. D. 15440. Câu 75: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: 132
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu xanh Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin. B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng. D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin. Câu 76: Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 77: Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 40,2. B. 49,3. C. 42,0. D. 38,4. Câu 78: Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là A. 83,16. B. 60,34. C. 84,76. D. 58,74. Câu 79: Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 59,95. B. 63,50. C. 47,40. D. 43,50. Câu 80: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27. B. 29. C. 31. D. 25.
--------------HẾT--------------
133
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 134
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
135
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
ĐỀ SỐ 4 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề MÃ ĐỀ: 204
Câu 41: Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a là A. 1,00. B. 0,50. C. 0,75. D. 1,25. Câu 42: Kim loại nào sau đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag. Câu 43: Hai dung dịch nào sau đây đều tác dụng được với kim loại Fe? A. CuSO4, H2SO4. B. HCl, CaCl2. C. CuSO4, ZnCl2. D. MgCl2, FeCl3. Câu 44: Ion nào sau đây có tính oxi hoá mạnh nhất? A. Ca2+. B. Zn2+. C. Fe2+. D. Ag+. Câu 45: Hiện tượng «hiệu ứng nhà kính» làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây «hiệu ứng nhà kính» là do sự tăng nồng độ trong không khí quyển của chất nào sau đây? A. Nitơ. B. Cacbon đioxit. C. Ozon. D. Oxi. Câu 46: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ nitron. B. Tơ capron. C. Tơ visco. D. Tơ nilon-6,6. Câu 47: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. B. KNO3. C. KOH. D. CaCl2. Câu 48: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. etyl fomat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 49: Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. o Câu 50: Chất nào sau đây không phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t )? A. Triolein. B. Glucozơ. C. Tripanmitin. D. Vinyl axetat. Câu 51: Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì? A. Màu da cam. B. Màu đỏ thẫm. C. Màu lục thẫm. D. Màu vàng. Câu 52: Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe(OH)3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 53: Hoà tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1 M cần dùng để trung hoà X là A. 150 ml. B. 300 ml. C. 600 ml. D. 900 ml. Câu 54: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 55: Nhỏ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa anilin, hiện tượng quan sát được là A. xuất hiện màu tím. B. có kết tủa trắng. C. có bọt khí thoát ra. D. xuất hiện màu xanh.
136
Câu 56: Tong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây?
→ 2 NaAlO2 + 3H 2( k ) A. 2 Al + 2 NaOH + 2 H 2O o
t B. NH 4Cl + NaOH → NH 3( k ) + NaCl + H 2O o
t C. C2 H 5 NH 3Cl + NaOH → C2 H 5 NH 2( k ) + NaCl + H 2O o
t D. 2 Fe + 6 H 2 SO4 (®Æc) → Fe2 ( SO4 ) 3 + 3SO2( k ) + 6 H 2O
Câu 57: Cho các chất sau: etyl fomat, anilin, glucozơ, Gly-Ala. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. B. Fructozơ không có phản ứng tráng bạc. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Saccarozơ không tham gia phản ứng thuỷ phân. Câu 59: Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hoà và 8,96 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 42,6. B. 70,8. C. 50,3. D. 51,1. Câu 60: Xà phòng hoá hoàn toàn 178 gam tristearin trong dung dịch KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m là A. 200,8. B. 183,6. C. 211,6. D. 193,2. Câu 61: Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C3H9N. B. C4H11N. C. C4H9N. D. C3H7N. Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần dùng vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8. B. 6,8. C. 8,4. D. 8,2. Câu 63: Phương trình hoá học nào sau đây sai?
→ 2 Fe( NO3 )3 + 2 NO2 + 4 H 2O A. Fe2O3 + 8HNO3 o
t → Al2O3 + 2Cr B. Cr2O3 + 2 Al
C. CaO3 + 2 HCl → CaCl2 + CO2 + H 2O D. AlCl3 + 3 AgNO3 → Al ( NO3 ) 3 + 3 AgCl Câu 64: Khử hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 bằng khí H2, thu được m gam hỗn hợp kim loại và 1,98 gam H2O. Giá trị của m là A. 2,88. B. 6,08. C. 4,64. D. 4,42. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Đốt dây Mg trong không khí. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeSO4. (c) Cho dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho Br2 vào dung dịch hỗn hợp NaAlO2 và NaOH. (e) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. 137
(e) Đun sôi dung dịch Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá-khử là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 66: Cho ba dung dịch X, Y, Z thoả mãn các tính chất sau: - X tác dụng với Y tạo thành kết tủa; - Y tác dụng với Z tạo thành kết tủa; - X tác dụng với Z có khí thoát ra. Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là: A. NaHCO3, Ba(OH)2, KHSO4. B. AlCl3, AgNO3, KHSO4. C. KHCO3, Ba(OH)2, K2SO4. D. NaHCO3, Ca(OH)2, HCl. Câu 67: Este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Đun nóng a mol X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 4a mol Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức cấu tạo của X là A. HCOO-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-COO-CH3. C. CH3-COO-CH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2. Câu 68: Đốt cháy hoàn toàn 12,36 gam amino axit X có công thức dạng H2NCxHy(COOH)t, thu được amol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,2 mol X vào 1 lít dung dịch hỗn hợp KOH 0,4M và NaOH 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, thu được dung dịch chứa 75,25 gam muối. Giá trị của b là A. 0,54. B. 0,42. C. 0,48. D. 0,30. Câu 69: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu đỏ Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Kết tủa Ag Z Dung dịch I2 Có màu xanh tím T Cu(OH)2 Có màu tím Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, axit axetic. B. Axit axetic, glucozơ, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Axit axetic, hồ tinh bột, glucozơ, lòng trắng trứng. D. Axit axetic, glucozơ, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π . (b) Hiđro hoá hoàn toàn chất béo lỏng (xúc tác Ni, to), thu được chất béo rắn. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Poli(metyl metacrylat) được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ. (e) Ở điều kiện thường, etylamin là chất khí, tan nhiều trong nước. (e) Thuỷ phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
138
Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Cr và Cr(OH)3 đều có tính lưỡng tính và tính khử. (b) Cr2O3 và CrO3 đều là chất rắn, màu lục, không tan trong nước. (c) H2CrO4 và H2Cr2O7 đều chỉ tồn tại trong dung dịch. (d) CrO3 và K2Cr2O7 đều có tính oxi hoá mạnh. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 72: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là A. 27020. B. 30880. C. 34740. D. 28950. Câu 73: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là A. Gly-Ala-Val-Phe. B. Ala-Val-Phe-Gly. C. Val-Phe-Gly-Ala. D. Gly-Ala-Phe-Val. Câu 74: Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là A. metyl acrylat và etyl acrylat. B. metyl propionat và etyl propionat. C. metyl axetat và etyl axetat. D. etyl acrylat và propyl acrylat. Câu 75: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Điện phân dung dịch AgNO3 (điện cực trơ). (c) Nung nóng hỗn hợp bột gồm Al và FeO (không có không khí). (d) Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Điện phân Al2O3 nóng chảy. Số thí nghiệm tạo thành kim loại là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 76: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là A. 10,08. B. 3,36. C. 1,68. D. 5,04. Câu 77: Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở T1, T2 (T1 ít hơn T2 một liên kết peptit, đều được tạo thành từ X, Y là hai amino axit có dạng H2N-CnH2n-COOH; MX < MY) với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch chứa 0,42 mol muối của X và 0,14 mol muối của Y. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam T cần vừa đủ 0,63 mol O2. Phân tử khối của T1 là A. 402. B. 387. C. 359. D. 303. Câu 78: Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi là 3,125. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E gồm X và hai este Y, Z (đều no, mạch hở, MY < MZ), thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản ứng với dung
139
dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn hợp hai muối. Phân tử khối của Z là A. 132. B. 118. C. 146. D. 136. Câu 79: Cho 2,49 gam hỗn hợp Al và Fe (có tỉ lệ mol tương ứng 1: 1) vào dung dịch chứa 0,17 mol HCl, thu được dung dịch X. Cho 200 ml dung dịch AgNO3 1M vào X, thu được khí NO và m gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,5. B. 27,5. C. 25,0. D. 26,0. Câu 80: Cho 9,6 gam Mg tác dụng với dung dịch chứa 1,2 mol HNO3, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí. Thêm 500 ml dung dịch NaOH 2M vào X, thu được dung dịch Y, kết tủa và 1,12 lít khí Z (đktc). Lọc bỏ kết tủa, cô cạn Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi, thu được 67,55 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 5,8. B. 6,8. C. 4,4. D. 7,6. --------------HẾT--------------
140
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 141
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
142
ĐỀ SỐ 5
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ MINH HỌA Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 41. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Cu. Câu 42. Chất nào sau đây làm mất tính cứng của nước cứng vĩnh cửu? B. Na2CO3. C. NaNO3. A. NaCl. D. HCl. Câu 43. Trong các chất sau, chất gây ô nhiễm không khí có nguồn gốc từ khí thải sinh hoạt là B. O3. C. N 2 . D. H2. A. CO. Câu 44. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 45. Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. D. Fe2O3. C. FeO. Câu 46. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilozơ. B. Xenlulozơ. C. Amilopectin. D. Polietilen. Câu 47. Chất nào sau đây vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH? A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. BaCO3. D. CaCO3. Câu 48. Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. NaCrO2. B. Cr2O3. C. K2Cr2O7. D. CrSO4. Câu 49. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. NaCl.
B. NaOH.
C. HNO3.
D. H2SO4.
Câu 50. Cacbon chỉ thể hiện tính khử trong phản ứng hóa học nào sau đây? t° A. C + O2 → CO2
xt ,t ° B. C + 2H2 → CH4
t° C. 3C + 4Al → Al4C3
t° D. 3C + CaO → CaC2 + CO
Câu 51. Chất nào sau đây là chất hữu cơ? A. CH4. B. CO2. C. Na2CO3. D. CO. Câu 52. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ thấy xuất hiện A. kết tủa trắng. B. kết tủa đỏ nâu. C. bọt khí. D. dung dịch màu xanh. Câu 53. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là A. 7,2. B. 3,2. C. 6,4. D. 5,6. Câu 54. Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 15,6. B. 7,8. C. 3,9. D. 19,5.
143
Câu 55. Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy không khí như hình vẽ bên. Khí X là
A. H2.
B. C2H2.
C. NH3.
D. Cl2.
Câu 56. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thủy phân etyl axetat thu được ancol metylic. B. Etyl fomat có phản ứng tráng bạc. C. Triolein phản ứng được với nước brom. D. Ở điều kiện thường, tristearin là chất rắn. Câu 57. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat, thu được CO2 và m gam H2O. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 25 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 5,4. B. 4,5. C. 3,6. D. 6,3. Câu 58. Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C3H9N. D. C2H5N. Câu 59. Cho sơ đồ phản ứng sau: + O2 ( xt ,t ° ) + O2 + O2 + H 2O Cu ,t ° t° NH3 → NO → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 → NO2 Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 60. Cho các chất sau: etyl axetat, tripanmitin, saccarozơ, etylamin, Gly-Ala. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 61. Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ), thu được khí H2 ở catot. (b) Cho CO dư qua hỗn hợp Al2O3 và CuO đun nóng, thu được Al và Cu. (c) Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa CuSO4 và H2SO4, có xuất hiện ăn mòn điện hóa. (d) Kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg, kim loại dẫn điện tốt nhất là Ag. (e) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2, thu được chất rắn gồm Ag và AgCl. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 62. Cho este đa chức X (có công thức phân tử C6H10O4) tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm một muối của axit cacboxylic Y và một ancol Z. Biết X không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 63. Cho m gam P2O5 vào dung dịch chứa 0,1 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch X. Cô cạn X, thu được 8,56 gam hỗn hợp chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 1,76. B. 2,13. C. 4,46. D. 2,84. Câu 64. Hỗn hợp E gồm muối vô cơ X (CH8N2O3) và đipeptit Y (C4H8N2O3). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được khí Z. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí T và chất hữu cơ Q. Nhận định nào sau đây sai? A. Chất Y là H2NCH2CONHCH2COOH. B. Chất Q là H2NCH2COOH. C. Chất Z là NH3 và chất T là CO2. D. Chất X là (NH4)2CO3.
144
Câu 65. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy gồm các chất: Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2, KNO3, NaCl. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch X là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 66. Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,05 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 10 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 5,5. C. 6,5. D. 7,0. Câu 67. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: + Cl2 + KOH + H 2 SO4 + H 2 SO4 + FeSO4 + KOH Cr(OH) 3 → X → Y → Z → T Biết X, Y, Z, T là các hợp chất của crom. Chất Z và T lần lượt là A. K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3. B. K2Cr2O7 và CrSO4. C. K2CrO4 và CrSO4. D. K2CrO4 và Cr2(SO4)3. Câu 68. Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng Quỳ tím Quỳ chuyển sang màu xanh Y Dung d ị ch AgNO trong NH , đ un nóng Tạo kết tủa Ag 3 3 X, Z Dung dịch Br2 Kết tủa trắng T Cu(OH)2 Tạo dung dịch màu xanh lam Z X, Y, Z, T lần lượt là: A. Etyl fomat, lysin, glucozơ, phenol. B. Etyl fomat, lysin, glucozơ, axit acrylic. C. Glucozơ, lysin, etyl fomat, anilin. D. Lysin, etyl fomat, glucozơ, anilin. Câu 69. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 4a mol HCl vào dung dịch chứa a mol NaAlO2. (b) Cho Al2O3 vào lượng dư dung dịch NaOH. (c) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol KHSO4 vào dung dịch chứa a mol NaHCO3. (g) Cho Mg dư vào dung dịch HNO3 (phản ứng không thu được chất khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 70. Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08. Câu 71. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol NaAlO2. Số mol Al(OH)3 (n mol) tạo thành phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x và y lần lượt là
A. 0,30 và 0,30. B. 0,30 và 0,35. C. 0,15 và 0,35. D. 0,15 và 0,30. Câu 72. Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat. Số chất tác dụng được với nước brom ở điều kiện thường là A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 73. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1:3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối 145
lượng giảm 10,375 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 7. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 74. Đốt cháy hoàn toàn a gam este hai chức, mạch hở X (được tạo bởi axit cacboxylic no và hai ancol) cần vừa đủ 6,72 lít khí O2 (đktc), thu được 0,5 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Cho a gam X phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 11,2. B. 6,7. C. 10,7. D. 7,2. Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99. Câu 76. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. Câu 77. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40. B. 48. C. 32. D. 28. Câu 78. Cho hỗn hợp Z gồm peptit mạch hở X và amino axit Y (MX > 4MY) với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1. Cho m gam Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch T chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch T phản ứng tối đa với 360 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng nitơ trong Y là 15,73%. B. Số liên kết peptit trong phân tử X là 5. C. Tỉ lệ số gốc Gly : Ala trong phân tử X là 3 : 2. D. Phần trăm khối lượng nitơ trong X là 20,29%.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86. Câu 80. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3. Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,896 lít khí (đktc) và dung dịch Y. Hấp thụ hoàn toàn 1,2096 lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được 4,302 gam kết tủa. Lọc kết tủa, thu được dung dịch Z chỉ chứa một chất tan. Mặt khác, dẫn từ từ CO2 đến dư vào Y thì thu được 3,12 gam kết tủa. Giá trị của m là 146
A. 6,79. B. 7,09. C. 2,93. D. 5,99. Câu 76. Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là A. 21,05%. B. 16,05%. C. 13,04%. D. 10,70%. Câu 77. Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 500 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 165,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 40. B. 48. C. 32.
D. 28.
Câu 79. Hòa tan hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, Mg, MgO và CuO vào 200 gam dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối sunfat trung hòa của kim loại, hỗn hợp khí Y gồm 0,01 mol N2O và 0,02 mol NO. Cho X phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 89,15 gam kết tủa. Lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 84,386 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của FeSO4 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,85. B. 1,06. C. 1,45. D. 1,86. Câu 80. Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit không no có hai liên kết π trong phân tử, Y là axit no đơn chức, Z là ancol no hai chức, T là este của X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp M gồm X và T, thu được 0,1 mol CO2 và 0,07 mol H2O. Cho 6,9 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối khan E. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được Na2CO3; 0,195 mol CO2 và 0,135 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68,7. B. 68,1. C. 52,3. D. 51,3.
147
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 148
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
149
ĐỀ SỐ 6
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 201 Câu 41: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch A. HCl. B. AgNO3.
C. CuSO4.
D. NaNO3.
Câu 42: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CrCl3. B. NaOH.
C. KOH.
D. Cr(OH)3.
Câu 43: Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là A. polipropilen. B. polietilen. C. polistiren.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 44: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. Metan. B. Etilen. C. Benzen.
D. Propin.
Câu 45: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Na. B. Li. C. Hg.
D. K.
Câu 46: Cho vài giọt quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu đỏ. B. màu vàng. C. màu xanh.
D. màu hồng.
Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3. A. HCl. B. KCl. C. KNO3.
D. NaCl.
Câu 48: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch NaOH? A. Al. B. Ag. C. Fe.
D. Cu.
Câu 49: Chất nào sau đây là muối axit? A. CuSO4. B. Na2CO3.
C. NaH2PO4.
D. NaNO3.
Câu 50: Công thức phân tử của etanol là A. C2H4O. B. C2H4O2.
C. C2H6O.
D. C2H6.
Câu 51: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C2H4O2. D. C12H22O11. Câu 52: Một trong những nguyên nhân gây tử vong trong nhiều vụ cháy là do nhiễm độc khí X. Khi vào cơ thể, khí X kết hợp với hemoglobin, làm giảm khả năng vận chuyển oxi của máu. Khí X là A. N2. B. CO. C. He. D. H2. Câu 53: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là A. dung dịch Br2 bị nhạt màu. B. có kết tủa đen C. có kết tủa vàng. D. có kết tủa trắng.
Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sưa đựng 7,2 gam bột FeO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là 150
A. 5,0.
B. 10,0.
C. 7,2.
D. 15,0.
Câu 55: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Al2O3 trong X là A. 2,7 gam. B. 5,1 gam. C. 5,4 gam. D. 10,2 gam. Câu 56: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaCl và Al(NO3)3. B. NaOH và MgSO4. C. K2CO3 và HNO3.
NH4Cl và KOH.
Câu 57: Cho các dung dịch C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH và H2NCH2COOH. Số dung dịch làm đổi màu phenolphtalein là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 58: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 59: Cho 15 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,75M, thu được dung dịch chứa 23,76 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 320. B. 720. C. 480. D. 329. Câu 60: Cho 0,9 gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,54. B. 1,08. C. 2,16. D. 1,62. Câu 61: Nung m gam hỗn hợp X gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được 0,2m gam chất rắn Z và dung dịch E. Nhỏ từ từ dung dịch HCl 1M vào E, khi khí bắt đầu thoát ra cần dùng V1 lít dung dịch HCl và đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là V2 lít. Tỉ lệ V1 : V2 tương ứng là A. 1 : 3. B. 3 : 4. C. 5 : 6. D. 1 : 2. Câu 62: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,10. Câu 63: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol :
Cho biết : X là este có công thức phân tử C10H10O4 ; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 118. B. 132. C. 104. D. 146.
151
Câu 64: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 10,68. B. 6,84. C. 12,18. D. 9,18. Câu 65: Cho các phát biểu sau : (a) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (b) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit hoặc enzim. (c) Thủy phân vinyl fomat, thu được hai sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc. (d) Trùng ngưng Ɛ-aminocaproic, thu được policaproamit. (e) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. (g) Phenylamin tan ít trong nước nhưng tan tốt trong dung dịch HCl. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 66: Thực hiện các phản ứng sau:
→Y + Z (a) X (dư) + Ba(OH)2 (b) X + Ba(OH)2 (dư) → Y + T + H2 O Biết các phản ứng đều xảy ra trong dung dịch và chất Y tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng. Hai chất nào sau đây đều thỏa mãn tính chất của X ? A. AlCl3, Al2(SO4)3. B. Al(NO3)3, Al(OH)3. C. Al(NO3)3, Al2(SO4)3. D. AlCl3, Al(NO3)3.
Câu 67: Cho các chất : Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 68: Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dung 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,08. C. 0,2. D. 0,16. Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. (b) Đốt dây Fe trong khí clo dư. (c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. (g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối sắt (II) là A. 4. B. 2. C. 5.
D. 3.
Câu 70: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 1mol ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Ala-Gly và Gly-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. 152
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau : Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Cu(OH)2
Tạo hợp chất màu tím
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là : A. Gly–Ala–Gly, etyl fomat, anilin. C. Gly–Ala–Gly, anilin, etyl fomat.
B. Etyl fomat, Gly–Ala–Gly, anilin. D. Anilin, etyl fomat, Gly–Ala–Gly.
Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot. (b) Dùng khí CO (dư) khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu. (c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học. (d) Dung dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu. (e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 73: Hòa tan hết 28,16 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 43,34 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Mg trong X là A. 34,09%. B. 25,57%. C. 38,35%. D. 29,83%. Câu 74: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40. Câu 75: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặc khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Số mol Cu2+ trong Y là A. 0,01. B. 0,02. C. 0,03. D. 0,04. Câu 76: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (đktc). Biết SO2 là sản phẩm khử duy nhất của S+6, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,28. B. 8,04. C. 6,96. D. 6,80.
153
Câu 77: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8, 9, 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 179,4 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được amol CO2 và (a-0,09) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và 109,14 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 2,75 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 8,70%. B. 4,19%. C. 14,14%. D. 10,60%. Câu 78: Hỗn hợp X gồm alanin, axit glutamic và axit acrylic. Hỗn hợp Y gồm propen và trimetylamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol X và b mol Y thì tổng số mol oxi cần dùng vừa đủ là 1,14 mol, thu được H2O, 0,1 mol N2 và 0,91 mol CO2. Mặt khác, khi cho amol X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 16,8. B. 14,0. C. 11,2. D. 10,0. Câu 79: Este X hai chức mạch hở, tạo bởi một ancol no với hai axit cacboxylic no, đơn chức. Este Y ba chức, mạch hở, tạo bởi glixerol với một axit cacboxylic không no, đơn chức (phân tử có hai liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X và Y cần vừa đủ 0,5 mol O2 thu được 0,45 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 0,16 mol E cần vừa đủ 210 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và hỗn hợp ba muối, trong đó tổng khối lượng muối của hai axit no là a gam. Giá trị của a là A. 13,20. B. 20,60. C. 12,36. D. 10,68. Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 3,912. B. 3,600. C. 3,090. D. 4,422.
154
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 155
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
156
ĐỀ SỐ 7
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 202 Câu 41: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây làm mất màu dung dịch Br2? A. Benzen. B. Etilen. C. Metan.
D. Butan.
Câu 42: Chất nào sau đây là muối axit? A. KNO3.
B. NaHSO4.
C. NaCl.
D. Na2SO4.
Câu 43: Cho vài giọt phenolphtalein vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành A. màu vàng.
B. màu cam.
C. màu hồng.
D. màu xanh.
Câu 44: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. FeCl2. B. CuSO4. C. MgCl2.
D. KNO3.
Câu 45: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là A. polietilen. B. polistiren. C. polipropilen.
D. poli(vinyl clorua).
Câu 46: Khi nhựa PVC cháy sinh ra nhiều khí độc, trong đó có khí X. Biết khí X tác dụng với dung dịch AgNO3, thu được kết tủa trắng. Công thức của khí X là A. C2H4. B. HCl. C. CO2. D. CH4. Câu 47: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 48: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe phản ứng được với dung dịch A. FeCl2. B. NaCl. C. MgCl2.
D. CuCl2.
Câu 49: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất? A. Cu. B. Ag. C. Au.
D. Al.
Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại ancol no, đơn chức, mạch hở? A. HCHO. B. C2H4(OH)2. C. CH2=CH-CH2-OH.
D. C2H5-OH.
Câu 51: Nguyên tố crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3. B. Na2CrO4. C. Cr2O3.
D. NaCrO2.
Câu 52: Kim loại Al không tan trong dung dịch A. HNO3 loãng. B. HCl đặc.
D. HNO3 đặc, nguội.
C. NaOH đặc.
Câu 53: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,6. B. 40,2. C. 42,5. D. 48,6. Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 8. B. 12. C. 10. D. 5. Câu 55: Cho các phản ứng có phương trình hóa học sau: (a) NaOH + HCl → NaCl + H2O (b) Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O 157
(c) 3KOH + H3PO4 → K3PO4 + 3H2O (d) Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Số phản ứng có phương trình ion thu gọn: H+ + OH− → H2O là A. 3. B. 2. C. 4.
D. 1.
Câu 56: Cho các dung dịch: glixerol, anbumin, saccarozơ, glucozơ. Số dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 57: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là A. CaO. B. Al4C3. C. CaC2. D. Ca.
Câu 58: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hòa X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là A. 0,112. B. 0,224. C. 0,448. D. 0,896. Câu 59: Cho 1,8 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 3,24. B. 1,08. C. 2,16. D. 4,32. Câu 60: Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 61: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hỗn hợp Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,25. B. 0,20. C. 0,10. D. 0,1 Câu 62: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 146. B. 104. C. 148. D. 132.
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X, thu được 2 mol Gly, 2 mol Ala và 1 mol Val. Mặt khác, thủy phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp các amino axit và các peptit (trong đó có Gly-Ala-Val). Số công thức cấu tạo phù hợp với tính chất của X là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
158
Câu 64: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,56 mol CO2 và 1,52 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,09 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 25,86. B. 26,40. C. 27,70. D. 27,30. Câu 65: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào dung dịch chứa a mol NaOH và b mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít CO2 (đktc). Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Tỉ lệ a : b tương ứng là A. 2 : 5.
B. 2 : 3.
C. 2 : 1.
D. 1 : 2.
Câu 66: Cho các chất: Fe, CrO3, Fe(NO3)2, FeSO4, Cr(OH)3, Na2Cr2O7. Số chất phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 6. C. 4. D.5. Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Al vào dung dịch NaOH. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NaHCO3. (g) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 68: Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure. (b) Dung dịch axit glutamic đổi màu quỳ tím thành xanh. (c) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (d) Metylamin có lực bazơ mạnh hơn amoniac. (e) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 5.
B. 4.
C. 6.
D. 3.
Câu 69: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Điện phân MgCl2 nóng chảy. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Nhiệt phân hoàn toàn CaCO3. (d) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư. (e) Dẫn khí H2 dư đi qua bột CuO nung nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng sau: Biết X1, X2, X3, X4, X5 là các chất khác nhau của nguyên tố nhôm. Các chất X1 và X5 lần lượt là A. AlCl3 và Al2O3. B. Al(NO3)3 và Al. C. Al2O3 và Al.
D. Al2(SO4)3 và Al2O3. 159
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Nước brom Tạo kết tủa trắng Z Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Anilin, glucozơ, etylamin. C. Etylamin, anilin, glucozơ.
B. Etylamin, glucozơ, anilin. D. Glucozơ, etylamin, anilin.
Câu 72: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là A. 10,11. B. 6,99. C. 11,67. D. 8,55. Câu 73: Cho 4,32 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe tác dụng với V lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm Cl2 và O2 (có tỉ khối so với H2 bằng 32,25), thu được hỗn hợp rắn Z. Cho Z vào dung dịch HCl, thu được 1,12 gam một kim loại không tan, dung dịch T và 0,224 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 27,28 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 1,536. B. 1,680. C. 1,344. D. 2,016. Câu 74: Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32 gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 190. B. 100. C. 120. D. 240. Câu 75: Hỗn hợp E gồm: X, Y là hai axit đồng đẳng kế tiếp; Z, T là hai este (đều hai chức, mạch hở; Y và Z là đồng phân của nhau; MT – MZ = 14). Đốt cháy hoàn toàn 12,84 gam E cần vừa đủ 0,37 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho 12,84 gam E phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối khan G của các axit cacboxylic và 2,8 gam hỗn hợp ba ancol có cùng số mol. Khối lượng muối của axit có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 6,48 gam. B. 4,86 gam. C. 2,68 gam. D. 3,24 gam. Câu 76: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E cần vừa đủ 0,26 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,4 mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp hai chất khí đều làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 9,44. B. 11,32. C. 10,76. D. 11,60. Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 4825 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,06 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,09 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là 160
A. 5790.
B. 8685.
C. 9650.
D. 6755.
Câu 78: Hòa tan hết 31,36 gam hỗn hợp rắn X gồm Mg, Fe, Fe3O4 và FeCO3 vào dung dịch chứa H2SO4 và NaNO3, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2, H2) có khối lượng 5,14 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 1,285 mol NaOH, thu được 46,54 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc). Nếu cho Z tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thì thu được 166,595 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X là A. 29,59%. B. 36,99%. C. 44,39%. D. 14,80%. Câu 79: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 18,90%. B. 2,17%. C. 1,30%. D. 3,26%. Câu 80: Hỗn hợp X gồm Al, Ba, Na và K. Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,0405 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,018 mol H2SO4 và 0,03 mol HCl vào Y, thu được 1,089 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 3,335 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Phần trăm khối lượng của kim loại Ba trong X là A. 42,33%. B. 37,78%. C. 29,87%. D. 33,12%.
161
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 162
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
163
ĐỀ SỐ 8
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 203 Câu 41: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. K2HPO4. B. NaHSO4.
C. NaHCO3.
D. KCl.
Câu 42: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polistiren.
B. Polipropilen.
C. Tinh bột.
D. Polietilen.
Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. H2SO4.
B. NaCl.
C. Na2SO4.
D. KCl.
Câu 44: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Công thức của xenlulozơ là: A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Câu 45: Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch: A. NaCl. B. KCl. C. CaCl2.
D. NaNO3.
Câu 46: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là: A. đá vôi. B. muối ăn. C. thạch cao. D. than hoạt tính. Câu 47: Dung dịch chất nào sau đây không phản ứng với Fe2O3? A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4.
D. HNO3.
Câu 48: Kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất? A. Ag. B. Al.
D. Fe.
C. Cr.
Câu 49: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2? A. Axetilen. B. Propilen. C. Etilen.
D. Metan.
Câu 50: Số oxi hóa của crom trong hợp chất K2Cr2O7 là: A. +2. B. +3. C. +6.
D. +4.
Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3COOH là: A. axit fomic. B. ancol etylic.
D. axit axetic.
C. anđehit axetic.
Câu 52: Các loại phân đạm đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố: A. cacbon. B. kali. C. nitơ.
D. photpho.
Câu 53: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 11,6 gam bột Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 20,0. B. 5,0. C. 6,6. D. 15,0. Câu 54: Cho các cặp chất: (a) Na2CO3 và BaCl2; (b) NaCl và Ba(NO3)2; (c) NaOH và H2SO4; (d) H3PO4 và AgNO3. Số cặp chất xảy ra phản ứng trong dung dịch thu được kết tủa là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 55: Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là: 164
A. 4,0 gam.
B. 8,0 gam.
C. 2,7 gam.
D. 6,0 gam.
Câu 56: Cho m gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của m là: A. 7,2. B. 3,6. C. 1,8. D. 2,4. Câu 57: Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. C2H5COOCH3.
Câu 58: Cho các chất: anilin; saccarozơ; glyxin; axit glutamic. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 59: Thí nghiệm được tiến hành như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. có kết tủa màu nâu đỏ. B. có kết tủa màu vàng nhạt. C. dung dịch chuyển sang màu da cam. D. dung dịch chuyển sang màu xanh lam.
Câu 60: Cho m gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 26,35 gam muối khan. Giá trị của m là: A. 20,60. B. 20,85. C. 25,80. D. 22,45. Câu 61: Kết quả thí nghiệm của các chất X; Y; Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X; Y; Z lần lượt là: A. tinh bột; anilin; etyl fomat. C. tinh bột; etyl fomat; anilin.
B. etyl fomat; tinh bột; anilin. D. anilin; etyl fomat; tinh bột.
Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4; C2H2; C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác, 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,15. B. 0,25. C. 0,10. D. 0,06. Câu 63: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch BaCl2. (b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Cr2(SO4)3. (g) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
165
Câu 64: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm natri stearat; natri panmitat và C17HyCOONa). Đốt cháy hoàn toàn a gam X cần 1,55 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Giá trị của m là: A. 17,96. B. 16,12. C. 19,56. D. 17,72. Câu 65: Cho kim loại M và các chất X; Y; Z thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: (dư) Các chất X và Z lần lượt là: A. AlCl3 và Al(OH)3. B. AlCl3 và BaCO3.
+CO2 (dư) + H2O
C. CrCl3 và BaCO3.
Câu 66: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho gang tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng. (b) Cho Fe tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3. (c) Cho Al tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl và CuSO4. (d) Cho Fe tác dung với dung dịch Cu(NO3)2. (e) Cho Al và Fe tác dụng với khí Cl2 khô. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có hiện tượng ăn mòn điện hóa học là: A. 4. B. 2. C. 5.
D. FeCl3 và Fe(OH)3.
D. 3.
Câu 67: Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al(NO3)3 và Al2(SO4)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn trong đồ thị bên. Giá trị của m là: A. 7,68. B. 5,55. C. 12,39. C. 8,55. Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CH3NH2 vào dung dịch CH3COOH. (b) Đun nóng tinh bột trong dung dịch H2SO4 loãng. (c) Sục khí H2 vào nồi kín chứa triolein (xúc tác Ni), đun nóng. (d) Nhỏ vài giọt nước brom vào dung dịch anilin. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch axit glutamic. (g) Cho dung dịch metyl fomat vào dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là: A. 5. B. 4. C. 6.
D. 3.
Câu 69: Cho các chất: NaOH; Cu; Ba; Fe; AgNO3; NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là: A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 5.
Câu 70: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: t0
→ X1 + X2 + H2O. (a) X + 2NaOH (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. t0 (c) nX3 + nX4 xt→ poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. H 2 SO 4 ( dÆc );t 0
→ X5 + 2H2O. (d) X3 + 2X2 ← Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C9H8O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là: A. 194. B. 222. C. 118. D. 90.
Câu 71: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa x mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của x là: 166
A. 0,030.
B. 0,050.
C. 0,057.
D. 0,139.
Câu 72: Hợp chất hữu cơ X (C5H11NO2) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được muối natri của α-amino axit và ancol. Số công thức cấu tạo của X là: A. 6. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba etse đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít khí CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là: A. 24,24. B. 25,14. C. 21,10. D. 22,44. Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều có bốn liên kết pi (π) trong phân tử, trong đó có một este đơn chức là este của axit metacrylic và hai este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 12,22 gam E bằng O2, thu được 0,37 mol H2O. Mặt khác, cho 0,36 mol E phản ứng vừa đủ với 234 ml dung dịch NaOH 2,5M, thu đươc hỗn hợp X gồm các muối của các axit cacboxylic không no, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử; hai ancol không no, đơn chức có khối lượng m1 gam và một ancol no, đơn chức có khối lượng m2 gam. Tỉ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,7. B. 1,1. C. 4,7. D. 2,9. Câu 75: Cho X; Y; Z là 3 peptit mạch hở (phân tử có số nguyên tử cacbon tương ứng là 8; 9; 11; Z có nhiều hơn Y một liên kết peptit); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 249,56 gam hỗn hợp E gồm X; Y; Z; T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một, thu được a mol CO2 và (a – 0,11) mol H2O. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và 133,18 gam hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly; Ala; Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, cần vừa đủ 3,385 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E là: A. 1,61%. B. 4,17%. C. 2,08%. D. 3,21%. Câu 76: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là: A. 2,79. B. 3,76. C. 6,50. D. 3,60. Câu 77: Hỗn hợp X gồm glyxin; axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 12. B. 20. C. 16. D. 24. Câu 78: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau 9264 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được tổng số mol khí ở hai điện cực là 0,11 mol (số mol khí thoát ra ở điện cực này gấp 10 lần số mol khí thoát ra ở điện cực kia). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là: A. 30,54. B. 27,24. C. 29,12. D. 32,88. Câu 79: Hòa tan hết 16,58 gam hỗn hợp X gồm Al; Mg; Fe; FeCO3 trong dung dịch chứa 1,16 mol NaHSO4 và 0,24 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 6,89 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2; N2; NO; H2 (trong Y có 0,035 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 bằng 2 : 1). Dung dịch Z phản 167
ứng được tối đa với 1,46 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là: A. 16,89%. B. 20,27%. C. 33,77%. D. 13,51%. Câu 80: : Cho 28 gam hỗn hợp X gồm Fe; Fe3O4; CuO vào dung dịch HCl, thu được 3,2 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,12 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 132,85 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe3O4 trong X là: A. 5,8 gam. B. 14,5 gam. C. 17,4 gam. D. 11,6 gam.
168
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 169
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
170
ĐỀ SỐ 9 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 204 Câu 41: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C6H12O6. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C2H4O2. Câu 42: Nung nóng Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe3O4. B. Fe. C. FeO.
D. Fe2O3.
Câu 43: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen.
D. polistiren.
Câu 44: Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố A. photpho. B. kali. C. cacbon.
D. nitơ.
Câu 45: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu A. vàng nhạt. B. trắng. C. đen. D. xanh. Câu 46: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Cr. B. Ag. C. W.
D. Fe.
Câu 47: Chất nào sau đây là muối axit? A. KCl. B. CaCO3.
D. NaNO3.
C. NaHS.
Câu 48: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. MgCl2. B. BaCl2. C. Al(NO3)3.
D. Al(OH)3.
Câu 49: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch KHCO3? A. K2SO4. B. KNO3. C. HCl.
D. KCl.
Câu 50: Nguyên tố crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Na2Cr2O7. B. Cr2O3. C. CrO.
D. NaCrO4.
Câu 51: Tên gọi của hợp chất CH3-CHO là A. anđehit fomic. B. axit axetic.
D. etanol.
C. anđehit axetic.
Câu 52: Vào mùa đông, nhiều gia đình sử dụng bếp than đặt trong phòng kín để sưởi ấm gây ngộ độc khí, có thể dẫn tới tử vong. Nguyên nhân gây ngộ độc là do khí nào sau đây? A. H2. B. O3. C. N2. D. CO. Câu 53: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là A. 2. B. 3. C. 5.
D. 4.
Câu 54: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 16 gam bột Fe2O3 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10. B. 30. C. 15. D. 16.
171
Câu 55: Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Ba(OH)2 và H3PO4. B. Al(NO3)3 và NH3. C. (NH4)2HPO4 và KOH. D. Cu(NO3)2 và HNO3. Câu 56: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm hai amin đơn chức tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 18,975 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là A. 300. B. 450. C. 400. D. 250. Câu 57: Cho m gam glucozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 1,35. B. 1,80. C. 5,40. D. 2,70. Câu 58: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, dung dịch Br2 bị mất màu A. CaC2. B. Na. C. Al4C3. D. CaO.
Câu 59: Cho các chất: anilin, phenylamoni clorua, alanin, Gly-Ala. Số chất phản ứng được với NaOH trong dung dịch là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 60: Cho 0,425 gam hỗn hợp X gồm Na và K vào nước dư, thu được 0,168 lít khí H2 (đktc). Khối lượng kim loại Na trong X là A. 0,115 gam. B. 0,230 gam. C. 0,276 gam. D. 0,345 gam. Câu 61: Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 20,15. B. 20,60. C. 23,35. D. 22,15. Câu 62: Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Mg. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 63: Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng? A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau. B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân. C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí. D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH. Câu 64: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen. (b) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2. (c) Trong phân tử, các amino axit đều chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH. (d) Hợp chất H2N-CH2-COO-CH3 tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl. 172
(e) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ đều thu được glucozơ. (g) Mỡ động vật và dầu thực vật chứa nhiều chất béo. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4.
D. 5.
Câu 65: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 5,97. B. 7,26. C. 7,68. D. 7,91. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,070. B. 0,105. C. 0,030. D. 0,045. Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3. (b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH. (c) Cho Na2CO3 vào dung dịch Ca(HCO3)2 (tỉ lệ mol 1 : 1). (d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3. (e) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư. (g) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 68: Cho kim loại M và các hợp chất X, Y, Z thỏa mãn các phương trình hóa học sau:
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. KOH, KAlO2, Al(OH)3. C. NaOH, NaAlO2, Al(OH)3.
B. NaOH, NaCrO2, Cr(OH)3. D. KOH, KCrO2, Cr(OH)3.
Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Cho khí H2 dư qua hỗn hợp bột Fe2O3 và CuO nung nóng, thu được Fe và Cu. (b) Cho kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu. (c) Cho AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3, thu được kim loại Ag. (d) Để gang trong không khí ẩm lâu ngày có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (e) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 5.
Câu 70: Hợp chất hữu cơ X (C8H15O4N) tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm muối đinatri glutamat và ancol. Số công thức cấu tạo của X là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
173
Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng Quỳ tím chuyển màu hồng X Quỳ tím Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Y Nước brom Tạo kết tủa trắng Z Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Etyl fomat, axit glutamic, anilin. B. Axit glutamic, etyl fomat, anilin. C. Anilin, etyl fomat, axit glutamic. D. Axit glutamic, anilin, etyl fomat. Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là A. 118. B. 194. C. 222. D. 202.
Câu 73: Hòa tan hết 18,32 gam hỗn hợp X gồm Al, MgCO3, Fe, FeCO3 trong dung dịch chứa 1,22 mol NaHSO4 và 0,25 mol HNO3, thu được dung dịch Z (chỉ chứa muối trung hòa) và 7,97 gam hỗn hợp khí Y gồm CO2, N2, NO, H2 (trong Y có 0,025 mol H2 và tỉ lệ mol NO : N2 = 2 : 1). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 1,54 mol NaOH, lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,8 gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe đơn chất trong X là A. 30,57%. B. 24,45%. C. 18,34%. D. 20,48%. Câu 74: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và FeCO3 (tỉ lệ mol tương ứng là 6 : 1 : 2) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng) thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,128 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2 và SO2. Biết Y phản ứng tối đa với 0,2m gam Cu. Hấp thụ toàn bộ Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là A. 11,0. B. 11,2. C. 10,0. D. 9,6. Câu 75: Hỗn hợp E gồm chất X (CmH2m+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất Y (CnH2n+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol E cần vừa đủ 0,58 mol O2, thu được N2, CO2 và 0,84 mol H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol E tác dụng hết với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và a gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của a là A. 18,56. B. 23,76. C. 24,88. D. 22,64. Câu 76: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là A. 9,592. B. 5,760. C. 5,004. D. 9,596. Câu 77: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 5) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2A. Sau 1930 giây, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí gồm H2 và Cl2 (có tỉ khối so với H2 là 24). Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì khối
174
lượng dung dịch giảm 2,715 gam. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 3860. B. 5790. C. 4825. D. 2895.
Câu 78: Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là A. 54,18%. B. 50,31%. C. 58,84%. D. 32,88%. Câu 79: Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 234,72 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần một cần vừa đủ 5,37 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol metylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 2,22%. B. 1,48%. C. 2,97%. D. 20,18%. Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 350 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 28,6 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O. Giá trị của m là A. 21,9. B. 30,4. C. 20,1. D. 22,8.
175
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 176
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
177
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang)
ĐỀ SỐ 10 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 41: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Zn. B. Hg. Câu 42: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm?
C. Ag.
D. Cu.
A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 43: Chất bột X màu đen, có khả năng hấp phụ các khí độc nên được dùng trong nhiều loại mặt nạ phòng độc. Chất X là A. đá vôi. B. lưu huỳnh. C. than hoạt tính. D. thạch cao. Câu 44: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl propionat là A. HCOOC2H5. B. C2H5COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 45: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. Câu 46: Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
D. FeCl2.
A. HCl. B. KNO3. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 47: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. BaCl2. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 48: Oxit nào sau đây là oxit axit? A. Fe2O3. B. CrO3. C. FeO. D. Cr2O3. Câu 49: Polietilen (PE) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH2. B. CH2=CH-CH3. C. CH2=CHCl. D. CH3-CH3. Câu 50: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm? A. Na. B. Al. Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit?
C. Ca.
D. Fe.
A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 52: Thành phần chính của đá vôi là canxi cacbonat. Công thức của canxi cacbonat là A. CaSO3. B. CaCl2. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 53: Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là A. 7,0. B. 6,8. C. 6,4. D. 12,4. Câu 54: Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch AlCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là A. 175. B. 350. C. 375. D. 150. Câu 55: Cho các chất sau: metylamin, alanin, metylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 56: Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 50%, thu được 4,48 lít CO2. Giá trị của m là A. 36,0.
B. 18,0.
C. 32,4.
D. 16,2. 178
Câu 57: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N. B. C4H11N. C. C2H5N. Câu 58: Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ bên) dùng để
D. C4H9N.
A. tách hai chất rắn tan trong dung dịch. B. tách hai chất lỏng tan tốt vào nhau. C. tách hai chất lỏng không tan vào nhau. D. tách chất lỏng và chất rắn.
Câu 59: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH → H2O? A. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O.
B. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O.
C. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O.
D. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O.
Câu 60: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, sobitol. B. fructozơ, sobitol. C. saccarozơ, glucozơ. D. glucozơ, axit gluconic. Câu 61: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh đồng nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Cắt miếng sắt tây (sắt tráng thiếc), để trong không khí ẩm. (c ) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn sợi dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào cốc nước muối. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 62: Thủy phân este mạch hở X có công thức phân tử C4H6O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 63: Cho các chất sau: CrO3, Fe, Cr(OH)3, Cr. Số chất tan được trong dung dịch NaOH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 64: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 65: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 1,12.
B. 59,1 và 1,12.
C. 82,4 và 2,24.
D. 59,1 và 2,24.
Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần vừa đủ 4,77 mol O2, thu được 3,14 mol H2O. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn 78,9 gam X (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Y. Đun nóng Y với dung dịch KOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Giá trị của m là A. 86,10.
B. 57,40.
C. 83,82.
D. 57,16.
179
Câu 67: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. X có hai công thức cấu tạo phù hợp.
B. Y có mạch cacbon phân nhánh.
C. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Z không làm mất màu dung dịch brom.
Câu 68: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng Cu(NO3)2. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 2. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2, thu được kết tủa trắng. (b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra. (c) Dung dịch Na2CO3 làm mềm được nước cứng toàn phần. (d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương. (e) Hợp kim liti – nhôm siêu nhẹ, được dùng trong kĩ thuật hàng không. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 2,00. B. 3,00. Câu 71: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của m là A. 19,70. C. 9,85.
C. 1,50.
D. 1,52.
B. 39,40. D. 29,55.
Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c ) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (g) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 73: Điện phân dung dịch X chứa 3a mol Cu(NO3)2 và a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 12,8 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y. Cho 22,4 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16 gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị của a là A. 0,096.
B. 0,128.
C. 0,112.
D. 0,080. 180
Câu 74: Hỗn hợp T gồm ba este X, Y, Z mạch hở (MX < MY < MZ). Cho 48,28 gam T tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,47 mol NaOH, thu được một muối duy nhất của axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp Q gồm các ancol no, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn Q, thu được 13,44 lít khí CO2 và 14,4 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố H trong Y là A. 9,38%. B. 8,93%. C. 6,52%. D. 7,55%. Câu 75: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng) vào nước, thu được 300 ml dung dịch Y và 0,336 lít khí H2. Trộn 300 ml dung dịch Y với 200 ml dung dịch gồm HCl 0,2M và HNO3 0,3M, thu được 500 ml dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là A. 9,6. B. 10,8. C. 12,0. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây:
D. 11,2.
Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 - 6 phút ở 65 - 70oC. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây sai?
A. H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. B. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. C. Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. D. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là:
A. NaCl, FeCl2.
B. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. C. FeCl2, FeCl3.
D. FeCl2, Al(NO3)3.
Câu 78: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 35. C. 26. D. 25. Câu 79: Để m gam hỗn hợp E gồm Al, Fe và Cu trong không khí một thời gian, thu được 34,4 gam hỗn hợp X gồm các kim loại và oxit của chúng. Cho 6,72 lít khí CO qua X nung nóng, thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H 2 là 18. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dị ch chứa 1,7 mol HNO3, thu được dung dịch chỉ chứa 117,46 gam muối và 4,48 lít hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Tỉ khối của T so với H2 là 16,75. Giá trị của m là A. 27. B. 31. C. 32. D. 28. Câu 80: Cho hỗn hợp E gồm 0,1 mol X (C5H11O4N) và 0,15 mol Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được một ancol đơn chức, hai amin no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng) và dung dịch T. Cô cạn T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic và muối của một α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất trong G là A. 24,57%.
B. 54,13%.
C. 52,89%.
D. 25,53%.
181
……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 182
……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………
183
ĐỀ SỐ 11 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 203 Số báo danh: .......................................................................... Câu 41: Kim loại nào sau đây không tan được trong H2SO4 loãng? A. Cu. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 42: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. Ca. B. Cu. C. K. D. Ba. Câu 43: Thành phần chính của muối ăn là A. NaCl. B. CaCO3. C. BaCl2. D. Mg(NO3)2. Câu 44: Công thức của triolein là A. (C17H33COO)3C3H5. B. (HCOO)3C3H5. B. (C2H5COO)3C3H5. D. (CH3COO)3C3H5. Câu 45: Chất nào sau đây làm mềm được nước có tính cứng vĩnh cữu? A. NaCl. B. NaNO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4. Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tính chuyển màu xanh? A. CH3NH2. B. H2NCH2COOH. C. CH3COOH. D. HCl. Câu 47: Ở trạng thái rắn, hợp chất X tạo thành một khối trắng gọi là “nước đá khô”. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. Chất X là A. H2O. B. O2. C. N2. D. CO2. Câu 48: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Cr(OH)3? A. K2SO4. B. NaNO3. C. KCl. D. NaOH. Câu 49: Công thức hóa học của sắt(II) oxit là A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. FeO. D. Fe(OH)2. Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 51: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ visco. Câu 52: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. HCl. B. KNO3. C. MgCl2. D. NaCl. Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 và CuSO4. B. Nhúng thanh Zn vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Để đinh sắt (làm bằng thép cacbon) trong không khí ẩm. D. Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. Câu 54: Hòa tan m gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 2,24 kít khí H2. Giá trị của m là A. 2,80. B. 1,12. C. 5,60. D. 2,24. Câu 55: Nhiệt phân hoàn toàn 10 gam CaCO3, thu được khối lượng CaO là A. 8,4 gam. B. 4,4 gam. C. 5,6 gam. D. 7,2 gam. Câu 56: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là A. axit axetic. B. ancol etylic. C. anđehit fomic. D. glixerol. Câu 57: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. HCOOCH3. B. HCOOC3H7. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 58: Cho 54 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75% thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 10,35. B. 20,70. C. 27,60. D. 36,80. Câu 59: Cặp chất nào sau đây không cùng tồn tại trong một dung dịch? A. NaOH và Na2CO3. B. Cu(NO3)2 và H2SO4. 184
C. CuSO4 và NaOH. D. FeCl3 và NaNO3. Câu 60: Phát biểu nào sau đây sai? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử lysin có một nguyên tử nitơ. B. Anilin là chất lỏng tan nhiều trong nước. C. Phân tử Gly-Ala-Ala có ba nguyên tử oxi. D. Dung dịch protein có phản ứng màu biure. Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. B. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. C. Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư. D. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl. Câu 63: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Khử chất X bằng H2 thu được chất hữu cơ Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và sobitol. B. fructozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. Câu 64: Cho 4,5 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,15 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là A. 7. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 65: Cho các phát biểu sau: (a) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục. (b) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (c) Khi nấu canh cua, hiện tượng riêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein. (d) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 66: Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch loãng chứa 0,2 mol H2SO4, thu được khí H2 và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 2M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 140 240 Khối lượng kết tủa (gam) 2a + 1,56 a Giá trị của m và a lần lượt là A. 5,4 và 1,56. B. 5,4 và 4,68. C. 2,7 và 4,68. D. 2,7 và 1,56. Câu 67: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4. (b) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Al(NO3)3. (d) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dich NaAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỷ lệ mol: (a) X → Y + CO2 (b) Y + H 2 O →Z (c) T + Z → R + X + H2O (d) 2T + Z → Q + X + 2H 2 O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. Na2CO3, NaOH. C. NaOH, Na2CO3. D. Ca(OH)2, NaHCO3. Câu 69: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,08. C. 0,04. D. 0,1. 185
Câu 70: Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp 2 muối cacboxylat Y và Z (MY < MZ). Hai chất Y, Z đều không có phản ứng tráng bạc. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit cacboxylic của muối Z có đồng phân hình học. B. Tên gọi của Z là natri acrylat. C. Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. D. Phân tử X chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Câu 71: Dẫn 0,55 mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ thu được 0,95 mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,1 mol Ba(OH)2 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 29,55. B. 19,7. C. 15,76. D. 9,85. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2, thu được CO2 và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 35,36 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,24. C. 0,12. D. 0,16. Câu 73: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (gấp khúc tại điểm M, N). Giả sử hiệu xuất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 17,48. B. 15,76. C. 13,42. D. 11,08. Câu 74: Hỗn hợp E gồm 3 este mạch hở đều tạo từ axitcacboxylic và ancol: X (no đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,58 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 38,34 gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng và 73,22 gam hỗn hợp T gồm 3 muối của 3 axit cacboxylic. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,365 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,6 mol CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6. B. 7. C. 5 D. 8. Câu 75: Đốt chày hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 1 muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 29,63%. B. 62,28%. C. 40,40%. D. 30,30%. Câu 76: Hòa tan hết 11,02 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,4 mol HCl, thu được dung dịch Z và 2,688 lít (đktc) khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 5). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,45 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng trên. Giá trị của m là A. 64,96. B. 63,88. C. 68,74. D. 59,02. Câu 77: Trong quá trình bảo quản, một mẩu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X gồm các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,035 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệmvới Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,03M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 18 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là A. 4,17 và 5%. B. 13,90 và 27%. C. 4,17 và 10%. D. 13,90 và 73%. Câu 78: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m-4O7N6) là hexapeptit được tạo bởi một amino axit. Biết 0,1 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với 0,32 mol NaOH
186
trong dung dịch, đun nóng, thu được metylamin và dung dịch chỉ chứa 31,32 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 52. B. 49. C. 77. D. 22. Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu dừa thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 31,19 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,55 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,14 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi phản ứng kết thúc thu được 10,7 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,03.
187
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 188
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
189
ĐỀ SỐ 12 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 204 Số báo danh: .......................................................................... Câu 41. Ở điều kiện thường, crôm tác dụng với kim loại nào sau đây? A. Flo. B. Lưu huỳnh. C. Photpho. D. Nitơ. Câu 42. Vào mùa lũ, để có nước sử dụng, dân cư ở một số vùng thường sử dụng chất X (Có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Chất X được gọi là A. phèn chua. B. vôi sống. C. thạch cao. D. muối ăn. Câu 43. Công thức hóa học của sắt (II) sunfat là A. FeCl2. B. Fe(OH)3. C. FeSO4. D. Fe2O3. Câu 44. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 45. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. K. B. Na. C. Fe. D. Ca. Câu 46. Đun nước cứng lâu ngày trong ấm nước xuất hiện một lớp cặn. Thành phần chính của lớp cặn đó là A. CaCl2. B. CaCO3. C. Na2CO3. D. CaO. Câu 47. Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Tinh bột. Câu 48. Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Nước. B. Dầu hỏa. C. Giấm ăn. D. Ancol etylic. Câu 49. Axit amino axetic (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. NaCl. C. HCl. D. Na2SO4. Câu 50. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Al(OH)3. C. AlCl3. D. NaNO3. Câu 51. Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Na. C. Al. D. Fe. Câu 52. Công thức của axit stearic là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. C17H35COOH. D. HCOOH. Câu 53. Este nào sau đây tác dụng với NaOH thu được ancol etylic? A. CH3COOC2H5. B. CH3COOC3H7. C. C2H5COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 54. Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. C. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch AgNO3. Câu 55. Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 1,12. C. 6,72. D. 4,48. Câu 56. Rót 1 - 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 - 2 ml dung dịch NaHCO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là A. ancol etylic. B. anđehit axetic. C. axit axetic. D. phenol (C6H5OH). Câu 57. Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. glucozơ và saccarozơ. B. saccarozơ và sobitol. C. glucozơ và fructozơ. D. saccarozơ và glucozơ. 190
Câu 58. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) khi kết thúc phản ứng? A. Đốt cháy Fe trong bình chứa Cl2 dư. B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl. C. Cho Fe2O3 vào dung dịch HCl. D. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Câu 59. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Trùng hợp axit ε-amino caproic thu được policaproamit. C. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 60. Dùng Al dư khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 1,68. B. 2,80. C. 3,36. D. 0,84. Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Gly-Ala có phản ứng màu biure. C. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit. D. Đimetylamin là amin bậc ba. Câu 62. Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Câu 63. Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 36,8. B. 18,4. C. 23,0. D. 46,0. Câu 64. Cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và KOH. B. Na2S và FeCl2. C. NH4Cl và AgNO3. D. NaOH và NaAlO2. Câu 65. Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,18. Câu 66. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,75a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,75 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,045. B. 0,030. C. 0,010. D. 0,015. Câu 67. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20. Câu 68. Cho sơ đồ các phản ứng sau: ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) X1 + H 2 O → X 2 + X3 ↑ + H2 ↑ (b) X 2 + X 4 → CaCO3 + Na 2 CO3 + H 2 O (c) X 2 + X 3 → X1 + X 5 + H 2 O (d) X 4 + X 6 → CaSO 4 + Na 2 SO 4 + CO 2 + H 2 O Các chất X5, X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaClO, H2SO4. B. Ca(HCO3)2, NaHSO4. C. Ca(HCO3)2, H2SO4. D. NaClO, NaHSO4. Câu 69. Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X 2 + X 3 (c) X 2 + HCl → X 5 + NaCl o
t (b) X1 + HCl → X 4 + NaCl (d) X 3 + CuO → X 6 + Cu + H 2 O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử khối của X4 là 60. B. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. C. X6 là anđehit axetic. D. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. Câu 70. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng KMnO4. (b) Điện phân dung dịch CuCl2 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
191
(d) Nung nóng NaHCO3. (e) Cho dung dịch CuCl2 vào dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 71. Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 72. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 210 430 Khối lượng kết tủa (gam) a a - 1,56 Giá trị của m là A. 6,69. B. 6,15. C. 9,80. D. 11,15. Câu 73. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%. Câu 74. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl vào nước, thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả 2 điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả sử hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của H2O. Giá trị của m là
A. 23,64. B. 16,62. C. 20,13. D. 26,22. Câu 75. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,24 mol SO2 (là chất khí duy nhất). Cho 0,25 mol NaOH phản ứng hết với dung dịch Y, thu được 7,63 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 4,66. B. 5,34. C. 5,61. D. 5,44. Câu 76. Hòa tan hết 21,48 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,42 mol H2SO4 loãng và 0,02 mol KNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ có 54,08 gam các muối trung hòa) và 3,74 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng được tối đa với 0,82 mol NaOH, thu được 26,57 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 40,10%. B. 58,82%. C. 41,67%. D. 68,96%. Câu 77. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. 192
(d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 78. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức; chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 5) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,22 mol etylamin và 21,66 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 52,61%. B. 47,37%. C.44,63%. D. 49,85%. Câu 79. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9. B. 12. C. 5. D. 6. Câu 80. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,02 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,04M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 22ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là A. 5,56 và 6%. B. 11,12 và 56%. C. 11,12 và 44%. D. 5,56 và 12%.
193
……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 194
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………
195
ĐỀ SỐ 13 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 217 Số báo danh: .......................................................................... Câu 41: Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. NaOH. B. H2NCH2COOH. C. HCl. D. CH3NH2. Câu 42: Công thức phân tử của axit oleic là A. C2H5COOH. B. HCOOOH. C. CH3COOH. D. C17H33COOH. Câu 43: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. NaNO3. B. KCl. C. MgCl2. D. NaOH. Câu 44: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? A. Al. B. Ag. C. Mg. D. Zn. Câu 45: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. Na. Câu 46: Crom tác dụng với lưu huỳnh (đun nóng), thu được sản phẩm là A. CrS3. B. CrSO4. C. Cr2(SO4)3. D. Cr2S3. Câu 47: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Fructozơ. B. Glucozơ. C. Tinh bột. D. Saccarozơ. Câu 48: Chất nào sau đây được dùng để khử chua đất trong nông nghiệp? A. CaO. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. CaSO4. Câu 49: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nitron. B. Tơ xenlulozơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron. Câu 50: Hiện nay, nhiều nơi ở nông thôn đang sử dụng hầm biogas để xử lí chất thải trong chăn nuôi gia súc, cung cấp nhiên liệu cho việc đun nấu. Chất dễ cháy trong khí biogas là A. CO2. B. CH4. C. N2. D. Cl2. Câu 51: Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Cu. C. Al. D. Fe. Câu 52: Công thức phân tử của sắt (III) clorua là A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeCl2. D. FeCl3. Câu 53: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra sự ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Zn vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4. B. Đốt dây Mg trong bình đựng khí O2. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 54: Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 19,2 gam Cu. Giá trị của m là A. 11,2. B. 14. C. 8,4. D. 16,8. Câu 55: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 10,2 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 5,4. B. 3,6. C. 2,7. D. 4,8 Câu 56: Tinh thể chất X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng phản ứng thủy phân chất Y. Tên gọi của X và Y lần lượt là B. saccarozơ và glucozơ. A. fructozơ và saccarozơ. C. saccarozơ và xenlulozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng? A. Cho Fe vào dung dịch CuSO4. B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2 dư. D. Cho Fe vào dung dịch HCl.
196
Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ visco thuộc loại tơ tổng hợp. C. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. D. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. Câu 59: Cặp dung dịch nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí? B. NaOH và H2SO4. A. NH4Cl và AgNO3. C. Ba(OH)2 và NH4Cl. D. Na2CO3 và KOH Câu 60: Cho 7,5 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 11,15 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là A. 7. B. 5. C. 9. D. 11. Câu 61: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 62: Cho 2 ml chất lỏng X vào ống nghiệm khô có sẵn vài viên đá bọt sau đó thêm từ từ từng giọt dung dịch H2SO4 đặc, lắc đều. Đun nóng hỗn hợp sinh ra hiđrocacbon làm nhạt màu dung dịch KMnO4. Chất X là A. anđehit axetic. B. ancol metylic. C. ancol etylic. D. axit axetic. Câu 63: Đun nóng 100 ml dung dịch glucozơ a mol/l với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 21,6 gam kêt tủa. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,5. C. 0,1. D. 1,0. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Phân tử Gly-Ala-Val có 6 nguyên tử oxi. C. Valin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa. D. Đimetyl amin có công thức CH3CH2NH2. Câu 65: Dẫn 0,02 mol hỗn hợp X (gồm CO2 và hơi nước) qua than nóng đỏ thu được 0,035 mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 10 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, đun nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 9,2. B. 9,76. C. 9,52. D. 9,28. Câu 66: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,408. B. 5,376. C. 6,272. D. 5,824. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng. (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 68: Cho sơ đồ các phản ứng sau: ®iÖn ph©n, cã mµng ng¨n (a) X1 + H 2 O → X 2 + X3 ↑ + H2 ↑ (b) X 2 + X 4 → BaCO3 + K 2 CO3 + H 2 O (c) X 2 + X 3 → X1 + X 5 (d) X 4 + X 6 → BaSO 4 + K 2 SO 4 + CO2 + H 2 O Các chất X5 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2, KHSO4. B. KClO, KHSO4. C. Ba(HCO3)2, H2SO4. D. KClO, H2SO4. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam trigixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho 17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 11,76 gam X tác dụng được với tối đa 0,04 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là 197
A. 18,28. B. 18,48. C. 16,12. D. 17,72. Câu 70: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH dư. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (d) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (e) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) vào nước, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch HCl (ml) 300 600 Khối lượng kết tủa (gam) a a + 2,6 Giá trị của a và m lần lượt là A. 23,4 và 56,3. B. 15,6 và 55,4. C. 15,6 và 27,7. D. 23,4 và 35,9. Câu 72: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 4AgNO3 + 6NH 3 + 2H 2 O → X1 + 2Ag ↓ +4NH 4 NO3 (b) X1 + NaOH → X 2 + 2NH 3 + 2H 2 O (c) X 2 + 2HCl → X 3 + 2NaCl
→ X 4 + H2O (d) X 3 + C 2 H 5OH ← Biết X là hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi đốt cháy hoàn toàn X2, sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và Na2CO3. Phân tử khối của X4 là A. 118. B. 90. C. 138. D. 146. Câu 73: Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,025 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 20 ml dung dịch Y, thu được 2,33 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 20 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 8,6ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là: A. 11,12 và 43%. B. 6,95 và 14%. C. 6,95 và 7%. D. 11,12 và 57%. Câu 74: Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp. (b) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 75: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,92 mol HCl và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ chứa 46,95 gam hỗn hợp muối) và 2,92 gam hỗn hợp Z gồm ba khí không màu (trong đó có hai khí có số mol bằng nhau). Dung dịch Y phản ứng tối đa với 0,91 mol KOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm thể tích của khí có phân tử khối lớn nhất trong Z là A. 58,82%. B. 45,45%. C. 51,37%. D. 75,34%.
198
Câu 76: Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối của amoni của một aminoaxit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 71. B. 52. C. 68. D. 77. Câu 77: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được 0,04 mol H2 và dung dịch chứa 36,42 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 0,625 mol H2SO4 (đặc), đun nóng, thu được dung dịch Y và a mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 450 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 10,7 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,125. B. 0,155. C. 0,145. D. 0,105. Câu 78: Cho 7,34 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được ancol Z và 6,74 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ lượng Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp E là A. 40,33%. B. 35,97%. C. 81,74%. D. 30,25%. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 19,07%. B. 77,32%. C. 15,46%. D. 61,86%. Câu 80: Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 2,77.
B. 7,57.
C. 5,97.
D. 9,17.
199
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 200
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
201
ĐỀ SỐ 14 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2019 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Mã đề thi 218 Số báo danh: .......................................................................... Câu 41. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 42. Etylamin (C2H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. K2SO4. B. NaOH. C. HCl. D. KCl. Câu 43. Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là A. N2. B. O2. C. H2. D. CO2. Câu 44. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ capron. D. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 45. Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 46. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Ag. Câu 47. Cho Cr tác dụng với dung dịch HCl, thu được chất nào sau đây? A. CrCl2. B. CrCl3. C. CrCl6. D. H2Cr2O7. Câu 48. Dung dịch nào sau đây được dùng để xử lý lớp cặn CaCO3 bám vào ấm đun nước? A. Muối ăn. B. Cồn. C. Nước vôi trong. D. Giấm ăn. Câu 49. Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. NaNO3. C. Al2O3. D. AlCl3. Câu 50. Hợp chất Fe2(SO4)3 có tên gọi A. Sắt(III) sunfat. B. Sắt(II) sunfat. C. Sắt(II) sunfua. D. Sắt(III) sunfua. Câu 51. Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe. B. Na. C. Cu. D. Ag. Câu 52. Chất nào sau đây gọi là xút ăn da? A. NaNO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 53. Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ a% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của a là A. 25,92. B. 28,80. C. 14,40. D. 12,96. Câu 54. Nhiệt phân hoàn toàn 16,8 gam NaHCO3 thu được m gam Na2CO3. Giá trị của m là A. 21,2. B. 10,6. C. 13,2. D. 12,4. Câu 55. Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và Ba(HCO3)2. B. KOH và H2SO4. C. CuSO4 và HCl. D. NaHCO3 và HCl. Câu 56. Cho vào ống nghiệm 3 - 4 giọt dung dịch CuSO4 2% và 2 - 3 giọt dung dịch NaOH 10%. Tiếp tục nhỏ 2 - 3 giọt dung dịch chất X vào ống nghiệm, lắc nhẹ, thu được dung dịch màu xanh lam. Chất X không thể là A. glixerol. B. saccarozơ. C. etylen glicol. D. etanol. Câu 57. Cho 2,24 gam Fe tác dụng hết với dung dịch Cu(NO3)2 dư, thu được m gam kim loại Cu. Giá trị của m là A. 3,20. B. 6,40. C. 5,12. D. 2,56. Câu 58. Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. 202
C. Nhúng dây Mg vào dung dịch HCl. D. Đốt dây thép trong bình đựng khí Cl2. Câu 59. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Polibutađien được dùng để sản xuất cao su buna. D. Poli(vinyl clorua) được điều chế bằng phản ứng cộng HCl vào etilen. Câu 60. Cho 8,9 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 12,55 gam muối. Số nguyên tử hiđrô trong phân tử X là A. 7. B. 11. C. 5. D. 9. Câu 61. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(III) sau khi phản ứng kết thúc? A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư. D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2. Câu 62. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử axit glutamic có hai nguyên tử oxi. B. Anilin tác dụng với nước brôm tạo kết tủa. C. Ở điều kiện thường, glyxin là chất lỏng. D. Phân tử Gly-Ala có một nguyên tử nitơ. Câu 63. Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. glucozơ và xenlulozơ. B. saccarozơ và tinh bột. C. fructozơ và glucozơ. D. glucozơ và saccarozơ. Câu 64. Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri fomat? A. C2H5COOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 65. Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: to (a) X → Y + CO 2 (b) Y + H 2 O →Z (c) T + Z (d) 2T + Z → R + X + H2O → Q + X + 2H 2 O Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. KOH, K2CO3. B. Ba(OH)2, KHCO3. C. KHCO3, Ba(OH)2. D. K2CO3, KOH. Câu 66. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4Cl vào dung dịch NaOH đun nóng. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho dung dịch AlCl3 vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuCl2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam muối. Mặt khác, 25,74 gam X tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là A. 24,18. B. 27,72. C. 27,42. D. 26,58. Câu 68. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 2M, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng sau: Thể tích dung dịch NaOH (ml) 340 470 Khối lượng kết tủa (gam) 2a a - 0,78 Giá trị của m là A. 1,65. B. 4,50. C. 3,30. D. 3,90. Câu 69. Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C8H12O5) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic Y và Z. Axit Z có đồng phân hình học. Phát biểu nào sau đây đúng? 203
A. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. B. Y có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử X chỉ chứa một loại nhóm chức. D. Phân tử khối của Z là 94. Câu 70. Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. (c) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 71. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là A. 3,22. B. 2,80. C. 3,72. D. 4,20. Câu 72. Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là A. 0,10. B. 0,04. C. 0,05. D. 0,08. Câu 73. Trong quá trình bảo quản, một mẫu muối FeSO4.7H2O (có khối lượng m gam) bị oxi hóa bởi oxi không khí tạo thành hỗn hợp X chứa các hợp chất của Fe(II) và Fe(III). Hòa tan toàn bộ X trong dung dịch loãng chứa 0,05 mol H2SO4, thu được 100 ml dung dịch Y. Tiến hành hai thí nghiệm với Y: Thí nghiệm 1: Cho lượng dư dung dịch BaCl2 vào 25 ml dung dịch Y, thu được 4,66 gam kết tủa. Thí nghiệm 2: Thêm dung dịch H2SO4 (loãng, dư) vào 25 ml dung dịch Y, thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,1M vào Z đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 13,5 ml. Giá trị của m và phần trăm số mol Fe(II) đã bị oxi hóa trong không khí lần lượt là: A. 22,24 và 33,75%. B. 22,24 và 66,25%. C. 8,34 và 5,00%. D. 8,34 và 10,00%. Câu 74. Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m-3O6N5) là pentapeptit được tạo bởi một amino axit. Cho 0,26 mol E gồm X và Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, đun nóng thu được etylamin và dung dịch T chỉ chứa 62,9 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 63,42%. B. 51,78%. C. 46,63%. D. 47,24%. Câu 75. Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong X là A. 19,21%. B. 38,43%. C. 13,10%. D. 80,79%. Câu 76. Hòa tan hỗn hợp gồm gồm CuSO4 và NaCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N). Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 5,54. B. 8,74. C. 11,94. D. 10,77. Câu 77. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu và FeS vào dung dịch chứa 0,38 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y (chất tan chỉ gồm các muối trung hòa) và 0,29 mol SO2 (là chất khí duy 204
nhất). Cho 2,24 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và 1,28 gam kim loại. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,3 mol NaOH, thu được 10,06 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,74. B. 7,50. C. 11,44. D. 6,96. Câu 78. Tiến hành các thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat. Bước 2: Thêm 2 ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất; 4 ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai. Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong ống thứ nhất phân lớp, chất lỏng trong ống thứ hai đồng nhất. (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất. (c) Sau bước 3, sản phẩm phản ứng thủy phân trong cả hai ống nghiệm đều tan tốt trong nước. (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng đun cách thủy (ngâm trong nước nóng). (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79. Hòa tan hết 19,12 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe(NO3)2 và Al vào dung dịch Y chứa KNO3 và 0,8 mol HCl, thu được dung dịch Z và 4,48 lít khí T gồm CO2, H2 và NO (có tỷ lệ mol tương ứng là 5 :4: 11). Dung dịch Z phản ứng được tối đa với 0,94 mol NaOH. Nếu cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là A. 125,60. B. 124,52. C. 118,04. D. 119,12. Câu 80. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo từ axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150), tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối T. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được H2O, Na2CO3 và 0,05 mol CO2. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 47,83%. B. 81,52%. C. 60,33%. D. 50,27%.
205
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 206
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
207
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI THAM KHẢO (Đề thi có 04 trang)
ĐỀ SỐ 15 KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn (0oC, 1 atm). Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước. Câu 41: Kim loại có tính khử yếu nhất? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Ag. B. Na. C. Mg. D. Al. Câu 43: Khí X được tạo ra trong quá trình đốt nhiêu liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Khia X là B. H2. C. N2. D. O2. A. CO2. Câu 44: Thủy phân hoàn toàn 1mol chất béo, thu được A. 1 mol etylen glycol B. 3 mol glyxerol. C. 1 mol glixerol D. 3 mol etylen glyrol Câu 45: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2 ? A. HNO3đặc, nóng. B. HCl. C.CuSO4. D. H2SO4đặc, nóng. Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Anilin. B. Glyxin. C. Valin. D. Metylamin. Câu 47: Công thức của nhôm clorua là A. AlCl3. B. Al2(SO4)3. C. Al(NO3)3. D. AlBr3. Câu 48: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. Fe(NO3)3. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 49: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng trùng hợp ? A. Propen. B. Stiren. C. Isopren. D. Toluen. Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 51: Số nguyên tử oxi trong phân tử glucozơ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 52: Hiđroxit dễ tan trong nước ở nhiệt độ thường? A. Al(OH)3. B. Mg(OH)2. C. Ba(OH)2. D. Cu(OH)2. Câu 53: Nước chứa nhiều ion nào sau đây được gọi là nước cứng? A. Ca2+, Mg2+. B. Na+, K+. C. Na+, H+. D. H+, K+. Câu 54: Công thức sắt (III) hidroxit là A. Fe(OH)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. FeO. Câu 55: Cho khí H2 dư qua ống đựng m(g) Fe2O3 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 5,6 gam Fe. Giá trị của m là A. 8,0. B. 4,0. C.16,0. D.6,0. Câu 56: Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam Mg bằng dung dịch HCL dư, thu được V lít khí H2. Giá trị của V là: A. 2,24. B. 1,12. C. 3,36. D. 4,48. Câu 57: Nghiền nhỏ 1 gam CH3COONa cùng với 2 gam vôi tôi xút (CaO và NaOH) rồi cho vào đáy ống nghiệm. Đun nóng đều ống nghiệm, sau đó đun tập trung phần có chứa hỗn hợp phản ứng hiđrocacbon sinh ra trong thí nghiệm trên là: A. metan. B. etan. C. etilen. D. axetilen. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Anilin là chất khí tan nhiều trong nước B. Gly –Ala-Ala có phản ứng màu Biure C. Phân tử Gly-Ala có bốn nguyên tử Oxy 208
D. Dung dịch Glyxin làm quỳ tím chuyển màu đỏ Câu 59: Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khó CO2. Giá trị của V là: A. 17,92. B. 8,96. C. 22,4. D. 11,2. Câu 60: Cho 0,1 mol Gly –Ala tác dụng với dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol KOH đã phản ứng là: A. 0,2. B. 0,1. C.0,3. D.0,4. + Câu 61: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H +OH- →H2O A. KOH+HNO3→KNO3+H2O B. Cu(OH)2+H2SO4→CuSO4 +2H2O C. KHCO3 +KOH→K2CO3+ H2O D. Cu(OH)2+2HNO3→Cu(NO3)2 +2H2O Câu 62: Chất rắn X vô định hình, màu trắng, không tan trong nước nguội. Thủy phân X với xúc Axit hoặc tác enzim, thu được chất Y. Chất X và Y lần lượt là: A. tinh bột và glucozơ B. tinh bột và saccarozơ C. Xenlulozo và saccarozo. D. Saccarozo và glucozo Câu 63: Phát biểu nào sau đây sai? A. Nhúng dây thép vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Nhôm bền trong không khí ở nhiệt độ thường do có lớp màng oxit bảo vệ. C. Thạch cao nung có công thức CaSO4.2H2O. D. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm hoàn toàn trong dầu hỏa. Câu 64: Thủy phân este X có công thức C4H8O2 , thu được ancol etylic. Tên gọi của X là: A. Etyl propionat. B. metyl axetat. C. metyl propionat D. Etyl axetat Câu 65: Cho lượng dư Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch: CuSO4, HCl, AgNO3, H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt (II) là: A. 1 B. 2. C. 3. D.4 Câu 66: Cho các polime sau: Poli(vinyl clorua), poli(metyl acrylat), poli(etylen terephtalat) nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: A. 1 B. 2. C. 3. D.4 Câu 67: Để hòa tan hoàn toàn 1,02 gam Al2O3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 20 B. 10. C. 40. D.5 Câu 68: Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là A. 30% B. 50%. C. 60%. D.25% Câu 69: Cho 0,56 gam hỗn hợp X gồm C và S tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc, nóng, thu được 0,16 mol; hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, đốt cháy 0,56 gam X trong O2 dư rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào dung dịch Y chứa 0,02 mol NaOH và 0,03 mol KOH, thu được dung dịch chứa m gam chất tan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 3,64 B. 3,04. C. 3,33. D.3,82 Câu 70: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerin và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa,C15H31COONa, C17HyCOONa, có tỷ lệ mol tương ứng là 3:4:5 Hđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 6,14 mol O2. Giá trị cùa m là A. 68,40 B. 60,20. C. 68,80. D.68,84 Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỷ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư: (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. Số phát biểu đúng là: A. 3 B. 4. C. 5. D.2 Câu 72: Cho este hai chức, mạnh hở X (C7H10O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (Mz<MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Phát biểu nào sau đây sai? 209
A. Axit Z có phản ứng tráng bạc. B. Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng, thu được anđehit hai chức. C. Axit T có đồng phân hình học. D. Có một công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất X. Câu 73: Nung nóng a mol hỗn hợp gồm: axetilen, vinyl axetilen, và hidro (với xúc tác Ni, giả thiết chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 20,5. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,3 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là: A. 0,20 B. 0,25. C. 0,15. D.0,30. Câu 74: Dẫn từ từ đến dư khí CO2vào dung dịch chứa 0,01 mol Ca(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết thủa(y gam) vào thể tích khí CO2 tham gia phản ứng (x lít) được biểu diển như đồ thị
Giá trị của m là A. 0,20. B. 0,24. C.0,72. D. 1,00. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Tơ poliamit kém bền trong môi trương dung dịch axit và dung dịch kiềm. (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 76: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và mol Cu(NO3)2 (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), sau một thời gian thu được dung dịch Y và khối lượng dung dịch giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào dung dịch Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và (m-0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thuyết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B.0,15. C. 0,25. D. 0,35. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm xà phòng hóa chất béo: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 2ml dầu dừa và 6ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoang 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi rồi để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 7-10ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ rồi để yên hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Thêm dung dịch NaCl bão hòa nóng để tăng hiệu suất phản ứng. C. Ở bước 2 không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản thủy phân không xảy ra. D. Trong thí nghiệm này, có thể thay dầu dừa bằng dầu bôi trơn máy. Câu 78: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam X trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm của khối lượng este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là. A. 23,04%. B. 38,74%. C. 33,33%. D. 58,12%. Câu 79: Đốt cháy hoàn toàn 6,46 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z ( đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX<MY<MZ<248) cần vừa đủ 0,235mol O2, thu được 5,376 lít khí CO2. Cho 6,46 210
gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp 2 ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phân tử khối của Z là A. 160. B. 74. C. 146. D. 88. Câu 80: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2) và chất Y (CmH2m+3O2N) đều các muối amoni của axit cacboxylic với amin. Cho 0,12 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,19 mol NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm 18,24 gam một muối và 7,15 gam hỗn hợp 2 amin. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 31,35%. B. 26,35%. C. 54,45%. D. 41,54%.
-------------------------HẾT-------------------------
211
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… 212
……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
213
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Mã đề thi 201 Số báo danh:................................................................. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41:Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2O. B. KOH. C. H2SO4 D. Al2O3. Câu 42:Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO3. B. Cr(OH)3. C. Cr(OH)2. D. Cr2O3. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu của nước? A.NaHCO3, KHCO3. B. NaNO3, KNO3. C. CaCl2, MgSO4. D. NaNO3, KHCO3. Câu 45: Natri hiđroxit (hay xút ăn da) là chất rắn, không màu, dễ nóng chảy, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa ra một lượng nhiệt lớn. Công thức của natri hiđroxit là A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 46:Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? + A. Cu2+. B. Na+. C. Mg2+. D. Ag . Câu 47: Polime nào sau đây thuộc loại polime bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua). C. Polietilen. D. Xenlulozơ. Câu 48:Chất nào sau đây là tripeptit? A. Gly-Gly. B. Gly-Ala. C. Ala-Ala-Gly. D. Ala-Gly. Câu 49: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. HCl. B. NaNO3. C. NaHCO3. D. NaHSO4. Câu 50: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit oleic là A. 36. B. 31. C. 35. D. 34. Câu 51: Khi đun nấu bằng than tổ ong thường sinh ra khí X không màu, không mùi, bền với nhiệt, hơi nhẹ hơn không khí và dễ gây ngộ độc đường hô hấp. Khí X là A. N2. B. CO2. C. CO. D. H2. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaNO3. C. NaCl. D. KCl. Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Alanin. D. Valin. Câu 54: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 55: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Fe. B. W. C. Al. D. Na. Câu 56: Sắt(II) hiđroxit là chất rắn màu trắng hơi xanh. Công thức của sắt(II) hiđroxit là A. Fe(OH)2.
B. FeCO3.
C. Fe3O4.
D.Fe(OH)3. Trang 1/11 – Mã đề 201
Câu 57: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 58: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. CaO. C. Na2O. D. FeO. Câu 59: Kim loại phản ứng với dung dịch HCl loãng sinh ra khí H2 là A. Hg. B. Cu. C. Fe. D. Ag Câu 60: Công thức phân tử của glixerol là A. C3H8O. B. C2H6O2. C. C2H6O. D. C3H8O3. Câu 61: Cho 3,0 gam glyxin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 4,23. B. 3,73. C. 4,46. Hướng dẫn giải
D. 5,19.
Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mgly + 36,5.nGly = 3 + 36,6. 0,04 = 4,46 gam. Câu 62: Cho 12,6 gam MgCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 4,48.
B. 2,24.
MgCO3 0,15 mol
C. 1,12. Hướng dẫn giải
CO2 0,15 mol
D. 3,36.
V = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Câu 63: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 30,24 gam Ag. Giá trị của m là A. 45,36. B. 50,40. C. 22,68. Hướng dẫn giải H 2O AgNO3 / NH 3 (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg
D. 25,20.
H =100% 162.n gam → 216.n gam m gam 30,24 gam 30, 24.162.n m= = 22, 68 gam . 216.n Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sau khi lưu hóa, tính đàn hồi của cao su giảm đi.
( Sai:do cao su lưu hóa có các cầu nối đi sunfua tạo mạch mạng lưới nên bền hơn; có tính đàn hồi tốt ) B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ thiên nhiên. ( Sai:do nilon-6,6 thuộc loại tơ hóa học cụ thể hơn là tơ tổng hợp) C. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. ( Sai:do Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng hợp) D. Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. Đúng: Trang 2/11 – Mã đề 201
Câu 65: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Saccarozơ. B. Glixerol. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 66: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,21 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86.
B. 5,67.
C. 3,24.
D. 3,78.
Hướng dẫn giải
Al 0,14
1,5 H2 0,21
m = 0,14.27 = 3,78 gam
Câu 67: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 68: Cho Fe(OH)3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. Fe2(SO4)3.
B. FeS.
C. FeSO4.
D. FeSO3.
Câu 69: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,82 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 15,54 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,38.
B. 0,45.
C. 0,37. Hướng dẫn giải
D. 0,41.
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol C4H10 (0,82-a)mol
t0
CH2 1,11 mol
Br2
Anken (15,54 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,82-a)mol Ankan, H2
O2 0,74
CO2 H2O
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,82-a) + 6b = 0,74.4 → 6b – 2a =1,32 +Bảo toàn C : 4.(0,82-a) = b + 1,11→ b + 4.a = 2,17
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,45 , b =0,37;
Trang 3/11 – Mã đề 201
+X +Y +X +Y Câu 70: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → Z → NaOH → E → CaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là vị A. NaHCO3, Ca(OH)2. B. CO2, CaCl2. C. Ca(HCO3)2, Ca(OH)2 D. NaHCO3, CaCl2. Hướng dẫn giải 2NaOH + Ca(HCO3)2 (X)
Na2CO3 + (Z)
CaCO3 + 2H2O
2NaOH + CaCO3
Na2CO3 + Ca(OH)2 (Y) NaOH + Ca(HCO3)2
NaHCO3 + CaCO3 + H2O (E)
2NaHCO3 + Ca(OH)2
CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 71: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,0 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 38,72%. B. 37,25%. C. 37,99%.
D. 39,43%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) x mol 2x mol 3.x mol
(RCOO)3C3H5 C15H31COOH C17H33COOH
-2 CH2
b
COO 8x
O2 4,0 mol
H2O
H2 (6x -a)
m gan (1)
NaOH 8.x
CO2
C17H33COONa a mol C15H31COONa (8x -a) mol 47,08 gam (2) C3H5(OH)3 x mol H2O 5x mol
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 8x = 18a + 16(8x –a) + 3x → 123x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(6x – a) =4.4 → 12x -2a + 6b = 16 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(8x – a) =47,08
(1)
(1) (2) Trang 4/11 – Mã đề 201
→ 2224x + 26.a = 47,08 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,02 ; a =0,1 ; b =2,66
(3)
17,16 .100% = 38, 72% 44,32 Câu 72: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp.
+ Dễ dàng tính m = 44,32 gam
→ mX = m – mAxit = 17,16 gam → % X =
Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 43,38%.
B. 57,84%.
C. 18,14%. D. 14,46%. Hướng dẫn giải 1 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X một nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
Quy Doi NH 0,06 CH2 0,22 H2 (0,08 -k.x -y)
O2 Bao toan C
CO2 0,22 mol H2O 0,3 mol N2 0,03 mol
mE gam
x + y =0,08
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,03 + 0,22 + (0,08 – kx – y) = 0,3 → kx + y = 0,03 + Xét hệ : k =0 x + y = 0,08 x =0,05 kx + y = 0,03 < 0,08 y =0,03 → mE = 4,08 gam Ta dễ có:
a + b = 0,05 a + 2b = 0,06 ( bao toan N)
a = 0,04 b =0,01
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,05.n + 0,03. m = 0,22 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,33 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa chọn Loại Chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam 2, 36 → % X Trong E = .100% = 57,84% 4, 08
Trang 5/11 – Mã đề 201
Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
O2 CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,08
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,22
0,3
0,03
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n = Amin
nH O + n N2 2
n CO2 k
1
→ k = 0, 375 < 1 ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,05 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,03.2 = 0,06 (2) Từ (1)(2) → a = 0,04 ; b =0,01 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,05.n + 0,03. m = 0,22 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,33 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa chọn Loại Chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam 2, 36 → % X Trong E = .100% = 57,84% 4, 08 Câu 73: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống
nghiệm, lắc đều; gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. ( Đúng: glucozo phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam ) B. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng ở bước 3 vẫn tương tự. ( Đúng: Vì bản chất bước 2 là tạo Cu(OH)2 : Cu2+ + 2 OH- → Cu(OH)2 ) C.Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. (Sai: đây là phản ứng chứng minh tính an col đa chức của glucozo ) D. Ở bước 3, nếu thay glucozơ bằng fructozơ thì hiện tượng xảy ra vẫn tương tự. ( Đúng: vì fructozơ cũng có tính chất an col đa chức )
Trang 6/11 – Mã đề 201
Câu 74: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,20. C. 0,25.
D. 0,35.
Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 0,55 mol Ag 2t AgNO3 2t t Cu Fe3+ Cu(NO3)2 t 0,25 mol Mg Fe (a + 0,25 -2t) (2) Cu2+ SO4261,6 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,25 Fe2+ ( 2t - 0,25)
NO3- 4t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,25.2 + (2t-0,25).2 + (a + 0,25 – 2t).3 =0,55.2
→ 3a – 2t = 0,35
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.2t + 64t + 56.(a + 0,25 – 2t) = 61,6 → 56a + 168t = 47,6 Từ (I)(II) ta có: a =0,25 ;
(I) (II)
t= 0,2
Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,95 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 7,30 gam.
B. 3,65 gam.
C. 2,95 gam. Hướng dẫn giải
D. 5,90 gam.
+ Sơ đồ tư duy:
Trang 7/11 – Mã đề 201
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
NaOH 0,8 (2)
(3)
(3)
CO2 2 mol COONa 0,8 C 0 H
(4)
53,95 gam
(1)
OH 0,8 C 1,2 H
O2
Na
Na2CO3 0,4 mol H2O CO2 0,4 mol
H2 0,4 mol
(5)
+số 0,4 mol H2 → 0,8 mol OH → 0,8 mol NaOH ( 0,8 mol COONa) →0,4 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 53,95 ta có nH trong muối = 0,35 mol + Ghép muối:
HCOONa 0,35 mol COONa 0,225 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 1,2 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2) OH t 0,8 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1,5 < n < 3 →n = 2 C n 1, 2 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,4 mol 0,2 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,15 0,025
HCOO- CH2 COO - CH2 0,2 COO - C2H5
mY =3,65 gam
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là : COOC3H7 COOC3H7
0,225 mol nC/ancol > 0,225.6 = 1,35 ( Vô lý )
Trang 8/11 – Mã đề 201
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 26,52 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 247 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 20oC, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 90.
B. 14.
C. 19. Hướng dẫn giải
D. 33.
Sơ đồ tư duy:
Al2O3 0,26 mol
Al(NO3)3 0,52 mol
Al(NO3)3.9H2O x mol
1703 mol 225
Al(NO3)3 (0,52 -x ) ( 1703 - 9x ) H2O 225
H2O
Bao Toan Al Bao toan H2O
247 gam + Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
(0,52 − x).213 75, 44 = → x ≈ 0,088 → m ≈ 33 1703 100 ( − 9 x).18 225
Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. ( Đúng) (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hiđrocacbon no). ( Đúng: mỡ lợn ở trạng thái rắn nên có chứa các chất béo gốc hi đrocac bon no) (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. enzim ( Đúng: (C6H10O5)n + n H2O → nC6H12O6 ) (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. ( Đúng: Sữa đậu nành có bản chất protein thực vật nên quá trình làm đậu phụ có sự đông tụ protein) (e) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. ( Đúng: vì tơ tằm có bản chất protein nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit, ba zơ hoặc xúc tác enzim ) Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a).Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (b).Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c).Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic (đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là Trang 9/11 – Mã đề 201
A. 5.
B. 3.
C. 4. Hướng dẫn giải
D. 2.
Phương trình phản ứng:
COO - CH3
COONa + 2 NaOH
COO - CH3 ( E) COO CH3 CH2
+ 2CH3OH
COONa (Y)
( Z) COO Na
+ 2 NaOH
CH3OH +
CH2
+ H2O
COONa
COOH
( Z)
( F)
( T)
(a).Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.( Đúng ) (b).Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic. (c).Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. ( Đúng có chức este và chức axit) 0
Xt ,t (d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic (Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH )
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,325 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng) thu được 0,08 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,12 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 172,81 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%.
B. 5,20%.
C. 3,90%. Hướng dẫn giải
D. 6,50%.
Sơ đồ tư duy: H 2 0,08 mol
M (2)
O 0,45 mol
Fe 3+ x Fe 2+ y Cu 2+ z
HCl 1,06 mol Bao toan H
H 2O 0,45 mol
(4) H 2SO 4
Bao toan H (1) (5)
SO 2 0,12 mol Fe 3+ Fe 2+ Cu 2+
(3)
Cl- 1,06
SO 42-
Ba(OH)2
T
t0 , O 2
BaSO 4 Fe 2O 3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
172,81 gam
H 2O ( 0,45 + 0,12.2)
Trang 10/11 – Mã đề 201
- TN1 : nHCl phản ứng = 1,06 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0, 45mol → nO = 0,45 mol + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =1,06 (1) + nH 2 = nFe don chat = 0, 08 → 0,16 ≤ ne nhường ≤ 0,24 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,12 = 0,24 chỉ đủ sử lý Fe đơn chất.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 + 2H2O H2O nH 2O = 0, 45 + 0,12.2 = 0, 69mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0, 69 − 0,12 = 0,57 mol + Dựa vào khối lượng 172,81 gam ta có: 0,57.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 172,81 → 2x + 2y +2z = 1 Từ (1)(2) → x = 0,06 → % FeCl3 = 3,9%
(2)
Câu 80: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được kim loại Na ở catot. (Đúng: kim loại thu được ca tốt, phi kim thu được ở anot ) (b) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (Đúng: supephotphat kép sản xuất qua 2 giai đoạn nên thu được muối Ca(H2PO4)2 tan được ) (c) Để lâu miếng gang trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (Đúng: Gang trong không khí ẩm (CO2, H2O,O2) dung dịch chất điện li; hai cực Fe, C đảm bảo đủ điều kiện ăn mòn điện hóa xảy ra ) (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được kết tủa. (Sai: vì không có phản ứng xảy ra ) Số phát biểu đúng là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
.......................HẾT..........................
Trang 11/11 – Mã đề 201
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Mã đề thi 202 Số báo danh:................................................................. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Crom có số oxi hóa +6 trong hợp chất nào sau đây? A. CrO. B. K2Cr2O7. C. KCrO2. D. Cr2O3. Câu 42: Sắt (II) oxit là chất rắn màu đen. Công thức của sắt(II) oxit là A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 43: Công thức phân tử của axit fomic là A. CH2O2. B. C2H6O2. C. C2H4O2. D. CH4O. Câu 44: Ở nhiệt độ cao, H2 khử được oxit nào sau đây? A. CaO. B. K2O. C. Na2O. D. CuO. Câu 45: Chất nào sau đây là tripeptit? C. Gly-Ala-Val. D. Gly-Ala. A. Val-Gly. B. Ala-Val. Câu 46: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Ca. C. Cu. D. Ag. Câu 47: Natri clorua được dùng để làm gia vị thức ăn, điều chế natri, xút, nước Gia-ven. Công thức của natri clorua là A. Na2CO3. B. NaCl. C. NaHCO3. D. KCl. Câu 48: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. NaOH. B. NaHCO3. C. Na2SO4. D. NaHSO4. Câu 49: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al hòa tan trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaNO3. B. Na2SO4. C. KOH. D. KCl. Câu 50: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng vĩnh cửu cho nước? A. NaNO3, KNO3. B. NaNO3, KHCO3. C. MgCl2, CaSO4. D. NaHCO3, KNO3. Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. KCl. C. KOH. D. H2SO4. Câu 52: Cacbohidrat nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 53: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Mg2+. C. Pb2+. D. Ag+. Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Polibutađien. D. Xenlulozơ. Câu 55: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Câu 56: Kim loại nào sau đây bị thụ động trong axit sulfuric đặc, nguội? A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Mg. Trang 1/11 – Mã đề 202
Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? C. Lysin. D. Valin. A. Alanin. B. Glyxin. Câu 58: Khi đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch (như than đá, dầu mỏ, khí đốt) thường sinh ra khí X. Khí X không màu, có mùi hắc, độc, nặng hơn không khí và gây ra mưa axit. Khí X là A. N2. B. SO2. C. O2. D. CH4. Câu 59: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Li. B. Cu. C. Ag. D. Hg. Câu 60: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit panmitic là A. 17. B. 18. C. 19. D. 16. Câu 61: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,24 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,16. C. 4,32. D. 6,48. Hướng dẫn giải Al H2 x 0,24 Ta dễ có: x.3 = 0,24.2 → x =0,16 → m = 4,32 gam Câu 62: Cho Fe2O3 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư tạo ra muối nào sau đây? A. FeSO4. B. FeS. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO3. Câu 63:Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol etylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 64: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Glixerol B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 65:Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit. C. Cao su thiên nhiên có thành phần chính là polibutađien. D. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 66: Cho 15,9 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 3,36. B. 4,48. C. 1,12. D. 2,24. Hướng dẫn giải
Na2CO3 0,15 mol
CO2 0,15 mol
V = 0,15.22,4 = 3,36 lit
Câu 67: Cho 10,68 gam alanin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,88. B. 13,32. C. 11,10. D. 16,65. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mAla + 22.nAla = 10,68 + 22. 0,12 = 13,32 gam.
Trang 2/11 – Mã đề 202
Câu 68: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 38,88 gam Ag. Giá trị của m là A. 29,16. B. 64,80. C. 32,40. D. 58,32. Hướng dẫn giải H 2O AgNO3 / NH 3 (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg H =100% 162.n gam → 216.n gam m gam 38,88 gam 38,88.162.n m= = 29,16 gam . 216.n Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm từ từ từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là amoni gluconat.Đúng CH2-( CH)4 -CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH2-( CH)4 -COO NH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag
OH
OH
B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của poliancol. (Sai: đây là phản ứng chứng minh glucozo có tính chất của anđehit đơn chức ) C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bám trên thành ống nghiệm.Đúng D. Trong phản ứng ở bước 3, glucozơ đóng vai trò là chất khử.Đúng Câu 70:Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,04 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,11 mol CO2 và 0,155 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 50,68%. B. 13,47%. C. 26,94%. D. 40,41%.
Hướng dẫn giải + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
Quy Doi NH 0,04 CH2 0,11 H2 (0,04 -k.x -y)
O2 Bao toan C
CO2 0,11 mol H2O 0,155 mol N2 0,02 mol
mE gam
x + y =0,04
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,02 + 0,11 + (0,04 – kx – y) = 0,155 → kx + y = 0,015 + Xét hệ : x + y = 0,04 kx + y = 0,015 < 0,04
k =0 x =0,025 y =0,015
→ mE = 2,19 gam
Ta dễ có: Trang 3/11 – Mã đề 202
a + b = 0,025 a + 2b = 0,04 ( bao toan N)
a = 0,01 b =0,015
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,025.n + 0,015. m n 2 4 m Lựa Loại chọn
= 0,11 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) 3 2,33 Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Chọn
Vậy X là C3H9N ( 0,01 mol ) → mX = 0,59 gam 0,59 → % X Trong E = .100% = 26, 94% 2,19 Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
O2 CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,04
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,11
0,155
0,02
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n = Amin
nH O + n N2 2
n CO2 k
1
→ k = 0, 375 < 1 ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,025 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,02.2 = 0,04 (2) Từ (1)(2) → a= 0,01 ; b =0,015 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có:
0,025.n + 0,015. m n 2 4 m Lựa Loại chọn
= 0,11 → 5n + 3. m =22 ( n ≥2 , m >2 ) 3 2,33 Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Chọn
Vậy X là C3H9N ( 0,01 mol ) → mX = 0,59 gam 0,59 → % X Trong E = .100% = 26, 94% 2,19 Trang 4/11 – Mã đề 202
Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. Đúng : Trong thực vật có chứa nguyên tố Kali nên khi đốt tạo ra K2CO3, muối này có thể phân li trong nước cho cation K+ cây trồng có thể đồng hóa được (b) Điện phân dung dịch AgNO3, thu được kim loại Ag ở catot. (Đúng: kim loại thu được ca tốt, phi kim thu được ở anot ) (c) Nhỏ dung dịch HCl vào dung dịch Ca(HCO3)2, thu được khí CO2. Đúng: vì có phản ứng H+ + HCO3- → CO2 + H2O (d) Nhúng thanh Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (Đúng: dung dịch CuSO4 là dung dịch chất điện li; hai cực Zn, Cu khác nhau bản chất và được tiếp xúc với nhau (do phản ứng hóa học sinh ra Cu bám vào Zn). đảm bảo đủ điều kiện ăn mòn điện hóa xảy ra ) Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,21 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 3: 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 27,84 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,33 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,09. B. 0,08 C. 0,12. D. 0,06. Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 0,33 mol Ag 2t AgNO3 2t Cu 3t Fe3+ Cu(NO3)2 3t 0,21 mol Mg Fe (a + 0,21 -4t) (2) Cu2+ SO4227,84 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,21 Fe2+ ( 4t - 0,21)
NO3- 8t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,21.2 + (4t-0,21).2 + (a + 0,21 – 4t).3 =0,33.2
→ 3a – 4t = 0,03
(I)
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.2t + 64.3t + 56.(a + 0,21 – 4t) = 27,84 → 56a + 184t = 16,08 Từ (I)(II) ta có: a =0,09 ;
(II)
t= 0,06
Câu 73: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 2,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 53,85 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,4 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,4 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 5,90 gam. B. 10,95 gam. C. 8,85 gam. D. 7,30 gam. Hướng dẫn giải + Sơ đồ tư duy: Trang 5/11 – Mã đề 202
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
NaOH 0,8 (2)
(3)
(3)
CO2 2 mol COONa 0,8 C 0 H
(4)
53,85 gam
(1)
OH 0,8 C 1,2 H
O2
Na
Na2CO3 0,4 mol H2O CO2 0,4 mol
H2 0,4 mol
(5)
+số 0,4 mol H2 → 0,8 mol OH → 0,8 mol NaOH ( 0,8 mol COONa) →0,4 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 53,85 ta có nH trong muối = 0,25 mol + Ghép muối:
HCOONa 0,25 mol COONa 0,275 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 1,2 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2) OH t 0,8 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1,5 < n < 3 →n = 2 C n 1, 2 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,4 mol 0,2 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,05 0,075
HCOO- CH2 COO - CH2 0,2 COO - C2H5
mY =10,95 gam
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là : COOC3H7 COOC3H7
0,275 mol nC/ancol > 0,275.6 = 1,65 ( Vô lý )
Trang 6/11 – Mã đề 202
Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. Đúng: Trong thành phần xăng sinh học có pha xăng A92 và etanol theo tỷ lệ phần trăm thể tích 95:5 nên chữ E5 viết tắt hàm ý Etanol (5%) (b) Mỡ lợn có chứa chất béo bão hòa (phân tử có các gốc hidrocacbon no). ( Đúng: mỡ lợn ở trạng thái rắn nên có chứa các chất béo gốc hi đrocac bon no) (c) Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. Sai: Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là xenlulozơ (d) Khi làm đậu phụ từ sữa đậu nành có xảy ra sự đông tụ protein. ( Đúng: Sữa đậu nành có bản chất protein thực vật nên quá trình làm đậu phụ có sự đông tụ protein) (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. ( Đúng: vì tơ tằm có bản chất protein nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit, ba zơ hoặc xúc tác enzim ) Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. +X +Y +X +Y Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → Z → NaOH → E → CaCO3 Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. CO2, CaCl2. B. NaHCO3, CaCl2. C. NaHCO3, Ca(OH)2. D. CO2, Ca(OH)2. Hướng dẫn giải 2NaOH + CO2 (X) Na2CO3 + Ca(OH)2 (Y) NaOH + CO2 2NaHCO3 + Ca(OH)2
Na2CO3
+ H2 O
(Z) 2NaOH + CaCO3 NaHCO3 (E) CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 24,48 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 228 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 20oC thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 200 C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 75,44 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 30. B. 13. C. 66. D. 17. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Trang 7/11 – Mã đề 202
Al(NO3)3.9H2O x mol
Al(NO3)3 0,48 mol Al2O3 0,24 mol
524 75
H2O
Al(NO3)3 (0,48 -x ) ( 524 - 9x ) H2O 75
mol
Bao Toan Al Bao toan H2O
228 gam
(0, 48 − x).213 75, 44 = → x ≈ 0, 081 → m ≈ 30,375 524 100 − 9 x).18 ( 75 Câu 77: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,48 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,26 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,74 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là A. 0,24. B. 0,25. C. 0,21. D. 0,23. Hướng dẫn giải
+ Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol t0
C4H10 (0,48 -a) mol
Br2
CH2 0,59 mol
Anken (8,26 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,48 -a) mol
O2 0,74
CO2 H2O
Ankan, H2
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,48-a) + 6b = 0,74.4 → 6b – 2a =2 +Bảo toàn C : 4.(0,48-a) = b + 0,59→ b + 4.a = 1,33
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,23 , b =0,41;
Câu 78: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương tứng là 1 : 2 : 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 7,43 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 86 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 81,21%. B. 80,74%. C. 81,66%. D. 80,24%.
Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Trang 8/11 – Mã đề 202
(1) 4x mol (RCOO)3C3H5 2x mol C15H31COOH C17H33COOH x mol
-2 CH2
b
COO 15x
O2 7,43 mol
CO2 H2O
H2 (7x -a)
m gan (1)
NaOH 15.x
C17H33COONa a mol C15H31COONa (15x -a) mol 86 gam (2) C3H5(OH)3 4x mol H2O 3x mol
(1)
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 15x = 18a + 16(15x –a) + 4x.3 → 237x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(7x – a) =7,43.4 → 14x -2a + 6b = 29,72 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(15x – a) =86 → 4170x + 26.a = 86 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,02 ; a =0,1 ; b =4,94 + Dễ dàng tính m = 82,44 gam
→ mX = m – mAxit = 66,56 gam → % X =
(1) (2) (3)
66, 56 .100% = 80, 74% 82, 44
Câu 79: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2 O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng:
Trang 9/11 – Mã đề 202
COO - CH3
COONa + 2 NaOH
COO - CH3 ( E)
+ 2CH3OH
COONa (Y)
( Z) COO Na
COO CH3
+ 2 NaOH
CH2
CH3OH +
CH2
+ H2O
COONa
COOH
( Z)
( F)
( T)
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. Sai: vì sinh ra axit malonic ( HOOC-CH2-COOH) (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. Đúng: vì CH3OH có nhiệt độ sôi thấp hơn C2H5OH (C2H5OH có khối lượng mol phân tử lớn hơn ) (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Sai: vì E không có nhóm - CHO (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC, thu được anken. Sai: Vì CH3OH có 1 C nên không thể tách nước tạo an ken (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ta khí CO2 (Đúng vì có nhóm chức axit: H+ + HCO3- → CO2 + H2O ) Câu 80: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 0,775 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,06 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,09 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 103,22 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 1,30%. B. 2,60%. C. 3,25%. D. 3,90%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: H2 0,06 mol
M O 0,25 mol
Fe3+ x Fe2+ y Cu2+ z
HCl 0,62 mol Bao toan H
H2O 0,25 mol
(4) H2SO4
Bao toan H (1) (5)
SO2 0,09 mol Fe3+ Fe2+ Cu2+
(3)
Cl- 0,62
SO42-
Ba(OH)2
T
t0, O2
BaSO4 Fe2O3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
103,22 gam
H2O ( 0,25 + 0,09.2) Trang 10/11 – Mã đề 202
- TN1 : nHCl phản ứng = 0,62 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0, 25mol → nO = 0,25 mol + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =0,62 (1) + nH 2 = nFe don chat = 0, 06 → 0,12 ≤ ne nhường ≤ 0,18 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,09 = 0,18 mol chỉ đủ sử lý Fe đơn chất.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 + 2H2O H2O nH 2O = 0, 25 + 0, 09.2 = 0, 43mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0, 43 − 0, 09 = 0,34 mol + Dựa vào khối lượng 103,22 gam ta có: 0,34.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 103,22 → Từ (1)(2) → x = 0,02 → % FeCl3 = 1, 3%
2x + 2y +2z = 0,6
(2)
.......................HẾT..........................
Trang 11/11 – Mã đề 202
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Mã đề thi 205 Số báo danh:................................................................. • Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là A. 18. B. 15. C. 19. D. 16. Câu 42: Công thức phân tử của axit axetic là A. C2H6O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H6O. Câu 43: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 44: Natri cacbonat là hóa chất quan trọng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy, sợi. Công thức của natri cacbonat là A. MgCO3. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. CaCO3. Câu 45: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, KCl. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. NaCl, KCl. D. Na2SO4, K2SO4 Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Au. B. Ag. C. Na. D. Cu. Câu 47: Khi đốt rơm rạ trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khí X là A. N2. B. O2. C. CO2. D. CO. Câu 48: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? B. Poli(vinyl clorua). C. Tơ visco. D. Tinh bột. A. Xenlulozơ. Câu 49: Sắt(III) oxit là chất rắn màu đỏ nâu. Công thức của sắt(III) oxit là A. FeS2. B. Fe3O4. C. FeCO3. D. Fe2O3. Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Tinh bột. B. Fructozơ. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. Fe(OH)2. C. AlCl3. D. HCl. Câu 52: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? C. Ag. D. Cu. A. Au. B. Fe. Câu 53: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Gly-Ala-Gly. B. Ala-Gly-Gly. C. Gly-Ala-Ala. D. Gly-Ala. Câu 54: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Fe2O3. B. Na2O. C. CaO. D. K2O. Câu 55: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Zn. B. Ag. C. Mg. D. Fe.
Trang 1/11 – Mã đề 205
Câu 56: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? B. Na2SO4. C. H2SO4 loãng. D. NaCl. A. NaNO3. Câu 57: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic. B. Metylamin. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 58: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. CrOH)2. B. Cr2O3. C. K2CrO4. D. CrO3. Câu 59: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaNO3. B. KCl. C. K2SO4. D. NaHSO4. Câu 60: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Cu. D. Al. Câu 61:Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 27,0. B. 48,6. C. 24,3. D. 54,0. Hướng dẫn giải AgNO3 / NH 3 H 2O → nC6H12O6 → 2nAg (C6H10O5)n H =100% 162.n gam → 216.n gam m gam 32,4 gam 32, 4.162.n m= = 24,3gam . 216.n Câu 62:Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,12 mol khí H2. Giá trị của m là A. 3,24. B. 2,16. C. 4,86. D. 1,62. Hướng dẫn giải Al H2 x 0,12 Ta dễ có: x.3 = 0,12.2 → x =0,08 → m = 2,16 gam Câu 63: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm ancol metylic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C2H5COOH. B. HCOOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 64: Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là C. 2,24. D. 4,48. A. 1,12. B. 3,36. Hướng dẫn giải
Na2CO3 0,1 mol
CO2 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
Câu 65: Cho Fe(OH)2 phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4. A. FeS. B. FeSO3. Câu 66: Cho 4,5 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 6,66. B. 5,82. C. 4,85. D. 5,55. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mgly + 22.nGly = 4,5 + 22. 0,06 = 5,82 gam. Trang 2/11 – Mã đề 205
Câu 67: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Saccarozơ. B. Ancol etylic. C. Propan-1,3-điol. D. Anbumin. Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp. Đúng vì tơ này được sản xuất từ xen lulozơ( thuộc polime) B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen.
Sai: vì Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. 0
p , xt ,t → -(CH2-CH2-)n n CH2= CH2 C. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi kém hơn cao su thường. Sai: vì Cao su lưu hóa có tính đàn hồi tốt hơn cao su thường. D. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit.
Sai: Tơ poliamit không bền trong môi trường axit và ba zơ vì trong poliamit có liên kết (-CO-NH-) Câu 69:Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,40 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 8,12 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,30 mol O2, thu được CO2 và H2O. Giá trị của a là B. 0,22. C. 0,19. D. 0,20. A. 0,18. Hướng dẫn giải
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol C4H10 (0,4 -a) mol
t0
Br2
CH2 0,58 mol
Anken (8,12 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,4 -a) mol
O2 0,3
CO2 H2O
Ankan, H2
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,4-a) + 6b = 0,3.4 → 6b – 2a =0,4 +Bảo toàn C : 4.(0,4-a) = b + 0,58→ b + 4.a = 1,02
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,22 , b =0,14; Câu 70: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E, thu được 0,02 mol N2, 0,14 mol CO2 và 0,19 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,04%. B. 28,24%. C. 56,49%. D. 22,52%.
Hướng dẫn giải 1 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy:
Trang 3/11 – Mã đề 205
Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
O2
Quy Doi NH 0,04 CH2 0,14 H2 (0,05 -k.x -y)
Bao toan C
CO2 0,14 mol H2O 0,19 mol N2 0,02 mol
mE gam
x + y =0,05
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,02 + 0,14 + (0,05 – kx – y) = 0,19 → kx + y = 0,02 + Xét hệ : k =0 x =0,03 y =0,02
x + y = 0,05 kx + y = 0,02 < 0,05
→ mE = 2,62 gam
Ta dễ có: a + b = 0,03 a + 2b = 0,04 ( bao toan N)
a = 0,02 b =0,01
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,03.n + 0,02. m = 0,14 → 3n + 2. m =14 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,5 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn chọn Vậy X là C3H9N ( 0,02 mol ) → mX = 1,18 gam 1,18 → % X Trong E = .100% = 45, 04% 2, 62 Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,05
O2
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,14
0,19
0,02
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n = Amin
nH O + n N2 2
n CO2 k
1
Trang 4/11 – Mã đề 205
→ k = 0, 4 < 1 ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,03 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,02.2 = 0,04 (2) Từ (1)(2) → a= 0,02 ; b =0,01 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có:
0,03.n + 0,02. m = 0,14 → 3n + 2. m =14 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,5 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn chọn Vậy X là C3H9N ( 0,02 mol ) → mX = 1,18 gam 1,18 → % X Trong E = .100% = 45, 04% 2, 62
Câu 71: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,2 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 50,8 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,5 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,15. Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy: H2SO4 SO2 0,5 mol Ag 3t AgNO3 3t Cu 2t Fe3+ Cu(NO3)2 2t 0,2 mol Mg Fe (a + 0,2 -3,5t) (2) Cu2+ SO4250,8 gam a mol Fe Bao toan Fe Ag+
Mg2+ 0,2 Fe2+ ( 3,5t - 0,2)
NO3- 7t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,2.2 + (3,5.t - 0,2).2 + (a + 0,2 – 3,5t).3 =0,5.2
→ 3a – 3,5.t = 0,4
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.3t + 64.2t + 56.(a + 0,2 – 3,5t) = 50,8 → 56a + 256t = 39,6 Từ (I)(II) ta có: a =0,25 ;
(I) (II)
t= 0,1
Câu 72: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 38,22 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 45,95%. B. 47,51%. C. 48,25%. D. 46,74%.
Hướng dẫn giải Trang 5/11 – Mã đề 205
Sơ đồ tư duy: (1) 2x mol (RCOO)3C3H5 3x mol C15H31COOH 4x mol C17H33COOH
-2 CH2
b
COO 13x
O2 3,26 mol
CO2 H2O
H2 (9x -a)
m gan (1)
NaOH 13.x
C17H33COONa a mol C15H31COONa (13x -a) mol 38,22 gam (2) C3H5(OH)3 2x mol H2 O 7x mol
(1)
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 13x = 18a + 16(13x –a) + 2x.3 → 201x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(9x – a) =3,26.4 → 18x -2a + 6b = 13,04 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(13x – a) =38,22 → 3614x + 26.a = 38,22 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,01 ; a =0,08 ; b =2,17 + Dễ dàng tính m = 36,12 gam
→ mX = m – mAxit = 17,16 gam → % X =
(1) (2) (3)
17,16 .100% = 47,51% 36,12
Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ cao, kim loại Al khử được Fe2O3. (b) Điện phân nóng chảy NaCl, thu được khí Cl2 ở anot. (c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 74:Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,5 mol HCl (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được 0,125 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 199,45 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 6,50%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Trang 6/11 – Mã đề 205
H2 0,125 mol
M
Fe3+ x Fe2+ y Cu2+ z
HCl 1,25 mol
O 0,5 mol
Bao toan H
H2O 0,5 mol
(4) H2SO4
Bao toan H (1) (5)
SO2 0,15 mol Fe3+ Fe2+ Cu2+
(3)
Cl- 1,25
SO42-
Ba(OH)2
T
t0, O2
BaSO4 Fe2O3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
199,45 gam
H2O ( 0,5 + 0,15.2)
- TN1 : nHCl phản ứng = 1,25 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0,5mol → nO = 0,5 mol (1) + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =1,25 + nH 2 = nFe don chat = 0,125 → 0,125.2 ≤ ne nhường ≤ 0,125.3 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,15 = 0,3 chưa đủ sử lý Fe đơn chất lên Fe3+.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 +
2H2O
H2O nH 2O = 0, 5 + 0,15.2 = 0,8mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0,8 − 0,15 = 0, 65 mol + Dựa vào khối lượng 199,45 gam ta có: 0,65.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 199,45 → 2x + 2y +2z = 1,2 Từ (1)(2) → x = 0,05 → % FeCl3 = 3, 25%
(2)
+X +Y +X +Y Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → Z → NaOH → E → BaCO3
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(HCO3)2, Ba(OH)2. B. NaHCO3, BaCl2. C. NaHCO3, Ba(OH)2. D. CO2, BaCl2. Hướng dẫn giải
Trang 7/11 – Mã đề 205
2NaOH +
Ba(HCO3)2 (X)
+
BaCO3 + 2H2O
2NaOH + BaCO3
Na2CO3 + Ba(OH)2 (Y) NaOH + Ba(HCO3)2 2NaHCO3
Na2CO3 (Z)
NaHCO3 + BaCO3 + H2O (E)
+ Ba(OH)2
BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 25,5 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 252,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? B. 30. C. 77. D. 15. A. 17. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: Al(NO3)3.9H2O x mol Al(NO3)3 0,5 mol Bao Toan Al Al2O3 Al(NO3)3 (0,5 -x ) 73 mol H O 2 0,25 mol 9 ( 73 - 9x ) H2O Bao toan H2O 9 252,5 gam + Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
(0, 5 − x).213 67, 25 = → x ≈ 0, 08 → m ≈ 30 73 100 ( − 9 x).18 9
Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Do có tính sát trùng, fomon được dùng để ngâm mẫu động vật. (b) Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). (c) Quá trình chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (d) Các mảng “riêu cua” xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. (đ) Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Trang 8/11 – Mã đề 205
Câu 78: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH →Y + 2Z F + 2NaOH →Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: COO - CH3 COONa
COO - CH3 ( E) COO C2H5 COOH ( F)
+ 2 NaOH
+ 2CH3OH
COONa (Y)
( Z)
COO Na + 2 NaOH
COONa
+
( Y)
C2H5OH
+ H2O
( T)
(a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (b) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Chất Y là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở. (đ) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2.
Câu 79:Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,96 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na dư, thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 2,92 gam. B. 5,92 gam. C. 2,36 gam. D. 3,65 gam. Hướng dẫn giải + Sơ đồ tư duy:
Trang 9/11 – Mã đề 205
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
NaOH 0,4 (2)
(3)
(3)
CO2 1 mol COONa 0,4 C 0 H
(4)
26,96 gam
(1)
OH 0,4 C 0,6 H
O2
Na
Na2CO3 0,2 mol H2O CO2 0,2 mol
H2 0,2 mol
(5)
+số 0,2 mol H2 → 0,4 mol OH → 0,4 mol NaOH ( 0,4 mol COONa) →0,2 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 26,96 ta có nH trong muối = 0,16 mol + Ghép muối: HCOONa 0,16 mol COONa 0,12 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 0,6 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2)
OH t 0, 4 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1, 5 < n < 3 →n = 2 C n 0, 6 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,2 mol 0,1 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,06 0,02
HCOO- CH2 COO - CH2 0,1 COO - C2H5
mY = 2,92 gam
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là : COOC3H7 COOC3H7
0,12 mol nC/ancol > 0,12.6 = 0,72 ( Vô lý )
Trang 10/11 – Mã đề 205
Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước: Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 0,5% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều, gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiện, lắc đều. Phát biểu nào sau đây sai? A. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có nhiều nhóm OH ở vị trí kề nhau. B. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. C. Ở bước 3, glucozơ bị oxi hóa thành axit gluconic. D. Ở bước 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
.......................HẾT..........................
Trang 11/11 – Mã đề 205
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHÍNH THỨC ( thi có 04 trang )
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần:HÓA HỌC Thời gian làm bài:50 phút không kể thời gian giao
Họ,và tên thí sinh:........................................................ Số báo danh:.................................................................
Mã đề thi 206
• Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H= 1; C = 12; N = 14, 0= 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27,S=32; Cl=35,5; K=39; Ca =40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137. • Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, già thiết các chỉ sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Sắt(III) hiđroxit là chất rắn màu nâu đỏ. Công thức của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. Fe(OH)3. C. FeCO3. D. FeO Câu 42: Chất thải hữu cơ chứa protein khi bị phân hủy thường sinh ra khí X có mùi trứng thối, nặng hơn không khí, rất độc. Khi X là B. CO2. C. H2S. D. N2. A. O2. Câu 43: Natri hiđrocacbonat là chất được dùng làm bột nở, chế thuốc giảm đau dạ dày do thừa axit. Công thức của natri hiđrocacbonat là A. NaOH. B. NaHS. C. NaHCO3. D. Na2CO3. Câu 44: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước A. Mg(HCO3)2; . Ca(HCO3)2. B. Na2SO4, KCl. C. KCl, NaCl. D. NaCl, K2SO4. Câu 45: Chất nào sau đây là đipeptit. A. Al-Gly-Ala. B. Ala-Ala-Ala. C.Gly-Gly-Gly. D. Ala-Gly. Câu 46: Chất nào sau đây là muối axit A. NaCl. B. NaH2PO4. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 47: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. K2O. B. BaO. C. Na2O. D. CuO. Câu 48: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Glixcrol Câu 49: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Etylamin. B. Glyxin. C. Valin. D. Alanin. Câu 50: Số nguyên tử hidro trong phân tử axit stearic là A. 33. B. 36. C. 34. D. 31. Câu 51: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Al? A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. KCl B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3. Trang 1/11 – Mã đề 206
Câu 53: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit fomic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5 D. CH3COOCH3 Câu 54: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Hg. B. Ag. C. Cu. D. Al. Câu 55: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Ba. C. K. D. Fe. Câu 56: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. CaO. B. Al2O3. C. NaOH. D. HCl. Câu 57: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ visco. B. Poli(vinyl clorua) C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 58: Crom có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Cr(OH)3. B. K2Cr2O7. C. CrO3. D. Cr(OH)2 Câu 59: Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, thu được khí H2? A. Au. B. Cu. C. Mg. D. Ag. Câu 60: Công thức phân tử của ancol etylic là A. C3H8O3. B. CH4O. C. C2H6O. D. C2H4O2 Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ poliamit rất bền trong môi trường axit. Sai: Tơ poliamit không bền trong môi trường axit và ba zơ vì trong poliamit có liên kết (-CO-NH-) B. Tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ bán tổng hợp. Sai: vì tơ nilon-6,6 thuộc loại tơ tổng hợp được tổng hợp từ các monome : axitađipic và hexametylen điamin C. Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.Đúng: D. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. Sai: vì Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp etilen. 0
p , xt ,t n CH2= CH2 → -(CH2-CH2-)n
Câu 62: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 12,55. B. 10,59 C. 8,92. D. 10,04. Hướng dẫn giải Áp dụng công thức giải nhanh: mMuối = mAla + 36,5.nAla = 7,12 + 36,5. 0,08 = 10,04 gam.
Câu 63: Cho FeO phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, tạo ra muối nào sau đây? A. FeS. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO3. D. FeSO4. Câu 64: Cho 10 gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí CO2. Giá trị của V là A. 3.36. B. 4,48. C. 2,24. D. 1,12. Hướng dẫn giải Trang 2/11 – Mã đề 206
CO2 0,1 mol
CaCO3 0,1 mol
V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
Câu 65: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng. thu được sản phẩm gồm axit axetic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. C2H5OH. Câu 66: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch có màu xanh lam? A. Fructozơ. B. Ancol propylic. C. Anbumin. D.Propan-1,3-điol. Câu 67: Thủy phân hoản toàn m gam tinh bột thành glucozơ, Cho toàn bộ glucoza tham gia phản ứng trắng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4. A. 36,0. Hướng dẫn giải (C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nAg AgNO3 / NH 3
H 2O
H =100% 162.n gam → m gam 21, 6.162.n m= = 16, 2 gam . 216.n
216.n gam 21,6 gam
Câu 68: Hòa tan hết m gam Al trong dung dịch HCl dư, thu được 0,18 mol khí H2. Giá trị của m là A. 4,86. B. 2.16. C. 3,78. D. 3,24. Hướng dẫn giải
Al x
H2 0,18
Ta dễ có: x.3 = 0,18.2 → x =0,12 → m = 3,24 gam +X +Y +X +Y Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa: NaOH → Z → NaOH → E → BaCO3.
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác BaCO3; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2. B. NaHCO3, Ba(OH)2 C. CO2, Ba(OH)2 D. CO2, BaCl2. Hướng dẫn giải
2NaOH +
CO2 (X)
Na2CO3 + Ba(OH)2 (Y) NaOH + CO2 2NaHCO3
+ Ba(OH)2
Na2CO3 (Z)
+ H2 O
2NaOH + BaCO3 NaHCO3 (E) BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
Trang 3/11 – Mã đề 206
Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a). Trong thành phần của xăng sinh học E5 có etanol. Đúng: Trong thành phần xăng sinh học có pha xăng A92 và etanol theo tỷ lệ phần trăm thể tích 95:5 nên chữ E5 viết tắt hàm ý Etanol (5%)
(b). Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là tinh bột. Sai: Thành phần chính của sợi bông, sợi đay là xenlulozơ
(c) .Các mảng riêu cua" xuất hiện khi nấu canh cua là do xảy ra sự đông tụ protein. ( Đúng: riêu cua có bản chất protein động vật nên quá trình mảng riêu cua xuất hiện khi nấu canh có sự đông tụ protein)
(d). Vải lụa tơ tằm sẽ nhanh hỏng nếu ngâm, giặt trong xà phòng có tính kiềm. ( Đúng: vì tơ tằm có bản chất protein nên có phản ứng thủy phân trong môi trường axit, ba zơ hoặc xúc tác enzim )
(e). Dầu dừa có chứa chất béo chưa bão hòa (phân tử có gốc hiđrocacbon không no). ( Đúng: Dầu dừa ở trạng thái lỏng nên có chứa các chất béo gốc hi đrocac bon không no) Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a). Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali. Đúng : Trong thực vật có chứa nguyên tố Kali nên khi đốt tạo ra K2CO3, muối này có thể phân li trong nước cho cation K+ cây trồng có thể đồng hóa được
(b). Điện phân dung dịch CuSO4, thu được kim loại Cu ở catot. (Đúng: kim loại thu được ca tốt, phi kim thu được ở anot )
(c). Nhỏ dung dịch BaCl2 vào dung dịch KHSO4, thu được kết tủa. Đúng: vì có phản ứng Ba2+ + SO42- → BaSO4 (d). Nhung thanh Fe vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (Đúng: dung dịch CuSO4 là dung dịch chất điện li; hai cực Fe, Cu khác nhau bản chất và được tiếp xúc với nhau (do phản ứng hóa học sinh ra Cu bám vào Fe). đảm bảo đủ điều kiện ăn mòn điện hóa xảy ra )
Số phát biểu đúng là B. 4. C. 3. D. 1. A. 2 Câu 72: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,45 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1). Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 87,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 1,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,75 B. 0,60. C. 0,50. D. 0,30 Hướng dẫn giải + Bước 1: thầy cô hướng dẫn HS hiểu 3 kim loại là ( Ag, Cu, Fe) nên dung dịch có các ion ( Mg2+ , Fe2+, NO3-). + Bước 2: hiểu sơ đồ tư duy:
Trang 4/11 – Mã đề 206
AgNO3 t Cu(NO3)2 2t
0,45 mol Mg a mol
Ag t Cu 2t Fe (a + 0,45 -2,5t) 87,6 gam
Fe
H2SO4
SO2 1,2 mol Fe3+ Cu2+ SO42Ag+
(2)
Bao toan Fe
Mg2+ 0,45 Fe2+ ( 2,5t - 0,45)
NO3- 5t
Bao toan DT (1)
+ Áp dụng ĐLBT E: 0,45.2 + (2,5.t-0,45).2 + (a + 0,45 – 2,5t).3 =1,2.2
→ 3a – 2,5t = 1,05
(I)
+ Theo khối lượng chất rắn ta dễ có: 108.t + 64.2t + 56.(a + 0,45 – 2,5t) = 87,6 → 56a + 96t = 62,4 Từ (I)(II) ta có: a =0,6 ;
(II)
t= 0,3
Câu 73: Nung nóng một lượng butan trong bình kín (với xúc tác thích hợp), thu được 0,47 mol hỗn hợp X gồm H2 và các hidrocacbon mạch hở (CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8, C4H10). Cho toàn bộ X vào bình chứa dung dịch Br2 dư thì có tối đa a mol Br2 phản ứng, khối lượng bình tăng 9,52 gam và thoát ra hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 0,28 mol O2, thu được CO2 vầ H2O. Giá trị của a là A. 0,24 B. 0,27. C. 0,21. D. 0,20 Hướng dẫn giải
Sơ đồ tư duy: CnH2n a mol t0
C4H10 (0,47 -a) mol
Br2
CH2 0,68 mol
Anken (9,52 gam) -2
CH2 b mol H2 (0,47 -a) mol
O2 0,28
Ankan, H2
CO2 H2O
( lưu ý: số mol C4H10 = tổng số mol ankan + số mol H2) + Áp dụng ĐLBTE: 2.(0,47-a) + 6b = 0,28.4 → 6b – 2a =0,18 +Bảo toàn C : 4.(0,47-a) = b + 0,68→ b + 4.a = 1,2
(1) (2)
Từ (1)(2) → a =0,27 , b =0,12;
Câu 74: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Y +T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: Trang 5/11 – Mã đề 206
(a). Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) .Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d). Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc, (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5.
D. 3.
Hướng dẫn giải Phương trình phản ứng: COO - CH3
COO - CH3 ( E) COO C2H5
COONa + 2 NaOH
+ 2CH3OH
COONa (Y)
( Z)
COO Na + 2 NaOH
COOH
COONa ( Y)
( F)
+
C2H5OH
+ H2O
( T)
(a). Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. 0
Xt ,t (Đúng: CH3OH + CO → CH3COOH)
(b) .Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. Đúng vì nhiệt độ sôi của ancol thấp hơn axit có cùng số nguyên tử cacbon (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. Sai : Vì Y không có nguyên tố H nên không tạo ra H2O (d). Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Sai: vì E không có nhóm CHO (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Đúng: C2H5OH được dùng để sát trùng dụng cụ y tế Câu 75: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe2O3. Hòa tan hết m gam X trong dung dịch chứa 1,05 mol HCl (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được 0,07 mol H2 và 250 gam dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết m gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 136,85 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y là A. 3,25%. B. 5,20%. C. 3,90%. D. 2,60%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy:
Trang 6/11 – Mã đề 206
H2 0,07 mol
(2)
M
Fe3+ x Fe2+ y Cu2+ z
HCl 0,84 mol
O 0,35 mol
Bao toan H
H2O 0,35 mol
(4) H2SO4
Bao toan H (1) (5)
SO2 0,1 mol Fe3+ Fe2+ Cu2+
(3)
Cl- 0,84
SO42-
Ba(OH)2
T
t0, O2
BaSO4 Fe2O3 ( 0,5x + 0,5y) CuO z
136,85 gam
H2O ( 0,35 + 0,1.2)
- TN1 : nHCl phản ứng = 0,84 mol → Bảo toàn H : nH 2O = 0,35mol → nO = 0,35 mol
(1) + Áp dụng ĐLBT E cho dung dịch muối: 3x + 2y + 2z =0,84 + nH 2 = nFe don chat = 0, 07 → 0,07.2 ≤ ne nhường ≤ 0,07.3 ( đây là số mol e do sắt nguyên chất nhường) - TN2: n e do S nhận = 2.0,1 = 0,2 chưa đủ sử lý Fe đơn chất lên Fe3+.Vậy nên trong dung dịch có Fe3+, Fe2+ ( H2SO4 hết )
4H+ + SO42- + 2e 2H+ + O2-
SO2 +
2H2O
H2O nH 2O = 0, 35 + 0,1.2 = 0,55mol = nH 2 SO4
+ Áp dụng ĐLBT S: nBaSO4 = 0, 55 − 0,1 = 0, 45 mol + Dựa vào khối lượng 136,85 gam ta có: 0,45.233 + 160.(0,5.x +0,5y) + 80z = 136,85 → 2x + 2y +2z = 0,8 Từ (1)(2) → x = 0,04 → % FeCl3 = 2, 6%
(2)
Câu 76: Hòa tan hoàn toàn 27,54 gam Al2O3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3, thu được 267,5 gam dung dịch X. Làm lạnh X đến 10°C thì có m gam tinh thể Al(NO3)3.9H2O tách ra. Biết ở 10°C, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 67,25 gam Al(NO3)3. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 26. B. 84. C. 22. D. 45. Hướng ng dẫn d n giải gi i Sơ đồ tư duy:
Trang 7/11 – Mã đề 206
Al(NO3)3.9H2O x mol
Al(NO3)3 0,54 mol Al2O3 0,27 mol
H2O
Al(NO3)3 (0,54 -x ) ( 1906 - 9x ) H2O 225
1906 mol 225
Bao Toan Al Bao toan H2O
267,5 gam + Áp dụng công thức tính độ tan ta có: S =
(0,54 − x).213 67, 25 = → x ≈ 0,12 → m ≈ 45 1906 100 ( − 9 x).18 225
Câu 77: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Thêm tử tử từng giọt dung dịch NH3, lắc đều cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm tiếp khoảng 1 ml dung dịch glucozơ 1% vào ống nghiệm; đun nóng nhẹ Phát biểu nào sau đây sai? A. Sản phẩm hữu cơ thu được sau bước 3 là sobitol. Sai: để thu được sobitol phải thực hiện phản ứng hi đro hóa (Xt : Ni, t0) B. Thí nghiệm trên chứng minh glucozơ có tính chất của anđehit. Đúng CH2-( CH)4 -CHO
+ 2AgNO3 + 3NH3 + H2O
CH2-( CH)4 -COO NH4 + 2NH4NO3 + 2 Ag
OH
OH
C. Sau bước 3, có lớp bạc kim loại bản trên thành ống nghiệm.Đúng D. Ở bước 3, có thể thay việc đun nóng nhẹ bằng cách ngâm ống nghiệm trong nước nóng .Đúng Câu 78: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol E, thu được 0,05 mol N2, 0,30 mol CO2 và 0,42 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 40,41%. B. 38,01% C. 70,72%. D. 30,31%. Hướng dẫn giải 1 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X,Y thành phần Y hơn X một nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên ) + Sơ đồ tư duy: Bao toan N
x mol
a mol CnHmN CnHm + 1N2 b mol
y mol
Anken
x + y =0,11
Quy Doi NH 0,1 CH2 0,3 H2 (0,11 -k.x -y)
O2 Bao toan C
CO2 0,3 mol H2O 0,42 mol N2 0,05 mol
mE gam
+ Áp dụng ĐLBT H: 0,05 + 0,3 + (0,11 – kx – y) = 0,42 → kx + y = 0,04 + Xét hệ : Trang 8/11 – Mã đề 206
k =0 x =0,07 y =0,04
x + y = 0,11 kx + y = 0,04 < 0,11
→ mE = 5,84 gam
Ta dễ có: a = 0,04 b =0,03
a + b = 0,07 a + 2b = 0,1 ( bao toan N)
+Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: 0,07.n + 0,04. m = 0,3 → 7n + 4. m =30 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,25 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam 2, 36 .100% = 40, 41% 5,84 Hướng dẫn giải 2 + Amin có công thức chung : CnH2n + 2 – 2k (NH)t. ( trong hai amin X, Y thành phần Y hơn X 1 nhóm NH ) → hai amin có cùng giá trị k ( k là số nguyên )
→ % X Trong
E
=
x mol a mol CnHmN b mol CnHm + 1 N2 y mol Anken
CnH2n + 2 -2 k (NH) t 0,11
O2
n CO2 + ( n + 1 + 0,5.t - k) H2O + 0,5 .t N2 0,3
0,42
0,05
( Lưu ý: Sơ đồ trên khi đi thi không cần biểu diễn sản phẩm CO2 ; H2O; N2 mà yêu cầu hs thuộc công thức giải nhanh để tiết kiệm thời gian ) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin mở rộng ( Coi anken là amin có nhóm chức bằng 0):
n
Amin
=
n CO2 k
n
H2O
+ n N2
1
4 <1 11 → ( an ken (k=1) ; Vậy các amin có k =0) + Áp dụng công thức giải nhanh cho amin → x = a + b = 0,07 mol (1) + Bảo toàn N: a + 2b = 0,05.2 = 0,1 (2) Từ (1)(2) → a = 0,04 ; b =0,03 +Ghép chất:Gọi số nguyên tử C trung bình trong an ken là m ( m >2) , bảo toàn C ta có: k=
0,07.n + 0,04. m = 0,3 → 7n + 4. m =30 ( n ≥2 , m >2 ) n 2 3 4 2,25 m Chú ý: m phải là số lẻ vì hai anken đồng đẳng kế tiếp Lựa Loại Chọn Trang 9/11 – Mã đề 206
chọn Vậy X là C3H9N ( 0,04 mol ) → mX = 2,36 gam → % X Trong
E
=
2, 36 .100% = 40, 41% 5,84
Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 2). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần và đủ 4,07 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 47,08 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 74,98%. B. 76,13%. C. 75,57%. D. 76,67%. Hướng dẫn giải Sơ đồ tư duy: (1) 2x mol (RCOO)3C3H5 x mol C15H31COOH C x mol 17H33COOH
-2 CH2
b
COO 8x
O2 4,07 mol
CO2 H2O
H2 (4x -a)
m gan (1)
NaOH 8.x
C17H33COONa a mol C15H31COONa (8x -a) mol (2) C3H5(OH)3 2x mol H2 O 2x mol
( Chú ý : số mol H2 = tổng số mol hỗn hợp – số mol liên kết pi ) + Bảo toàn C ta có : b + 8x = 18a + 16(8x –a) + 2x.3 → 126x + 2a – b = 0 + Bảo toàn E ta có : 6b +2.(4x – a) =4,07.4 → 8x -2a + 6b = 16,28 + Dựa vào khối lượng muối ta có : 304.a + 278.(8x – a) =47,08 → 2224x + 26.a = 47,08 Từ (1)(2)(3) ta có x =0,02 ; a =0,1 ; b =2,72 + Dễ dàng tính m = 45,08 gam
→ mX = m – mAxit = 34,32 gam → % X =
47,08 gam
(1)
(1) (2) (3)
34,32 .100% = 76,13% 45, 08
Câu 80: Hỗn hợp gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 1,0 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 26,92 gam hỗn hợp muối E. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,2 mol H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,2 mol CO2. Khối lượng của Y trong m gam T là A. 3,65 gam. B. 5,92 gam. C. 4,72 gam. D. 5,84 gam. Hướng dẫn giải Trang 10/11 – Mã đề 206
+ Sơ đồ tư duy:
O2 COO CH2 H2
X (don chuc) Y (hai chuc) Z (ba chuc)
(3)
CO2 1 mol NaOH 0,4 (2)
COONa 0,4 C 0 H
(4)
26,92 gam
(1)
OH 0,4 C 0,6 H
O2
Na
(3) Na2CO3 0,2 mol H2O CO2 0,2 mol
H2 0,2 mol
(5)
+số 0,2 mol H2 → 0,4 mol OH → 0,4 mol NaOH ( 0,4 mol COONa) →0,2 mol Na2CO3 + Bảo toàn C cho phản ứng đốt cháy muối → CGốc hi đro cacbon = 0 ; dựa vào khối lượng muối 26,92 ta có nH trong muối = 0,12 mol + Ghép muối: HCOONa 0,12 mol COONa 0,14 mol COONa +Ghép an col: Bảo toàn C ta tính được nC trong ancol = 0,6 mol TH1: hỗn hợp an col đơn chức và an col 2 chức: Cn H m (OH )t ( 1< t <2)
OH t 0, 4 2 2n = = = →1 < t = < 2 →1, 5 < n < 3 →n = 2 C n 0, 6 3 3
C2H5OH C2H4(OH)2
0,2 mol 0,1 mol
Ghep chat
HCOOC2H5 COOC2H5 COOC2H5
0,02 0,04
HCOO- CH2 COO - CH2 0,1 COO - C2H5
mY = 5,84 gam
TH2: hỗn hợp an col đơn chức và an col 3 chức: Cn H m (OH )t ( n ≥ 3) Giả sử có n = 3 thì Y là :
COOC3H7 COOC3H7
0,14 mol nC/ancol > 0,14.6 = 0,84 ( Vô lý )
Trang 11/11 – Mã đề 206