CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ & HỮU CƠ THƯỜNG GẶP

Page 1

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 1:

VÞ TRÝ B¶NG TUÇN HOµN

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron. Nguyên tử có n lớp electron → nguyên tố ở chu kỳ thứ n Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy năng lượng. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan s hoặc orbitan p → nguyên tố ở phân nhóm chính. Dãy năng lượng có dạng ns1 → phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA. ns2 → phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA. ns2np1 → phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA. ns2np2 → phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA. ns2np3 → phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA. ns2np4→ phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA. ns2np5→ phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA. ns2np6→ phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan d→ nguyên tố ở phân nhóm phụ. Dãy năng lượng có dạng: ns1 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB. ns2 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB. ns2 (n-1)d1→ phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB. ns2 (n-1)d2→ phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB. ns2 (n-1)d3→ phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB. ns1 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB. ns2 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB. ns2 (n-1)d6 ns2 (n-1)d7 → phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB. 2 8 ns (n-1)d II. XÁC ĐỊNH TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM (Ta dựa vào cấu hình electron) Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có: 1,2,3 electrton → nguyên tố là kim lọai. 5,6, 7 electrton → nguyên tố là phi kim. 8 electrton → nguyên tố là khí hiếm. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3) → là phi kim. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn (CK4,5,6,7) → là kim lọai. ----------o0o---------2+ Câu 1. Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 p6. Vị trí của các

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

3

nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Câu 2. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2 s2 p6 s2 p6 d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, 2

2

3

3

3

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 3, nhóm VIB. Câu 3. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. Câu 4. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. Câu 5. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA. Câu 8: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây trong bảng HTTH ? A. Chu kì 2, các nhóm IA và IIA B. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA C. Chu kì 2, các nhóm IIA và IIIA Câu 9: Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1 Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. X và Y đều là các kim loại B. X và Y là các phi kim C. X và Y là các khí hiếm D. X là phi kim còn Y là kim loại Câu 10: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là: 6, 7, 20, 19. Chọn phát biểu đúng: A. Q thuộc chu kì 3 B. A, M thuộc chu kì 3 C. M, Q thuộc chu kì 4 D. X, M thuộc cùng nhóm A Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA B. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA Câu 12. Tổng số hạt trong ion M 3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 2:

Sù BIÕN §æi c¸c ®¹i l-îng cña B¶NG TUÇN HOµN

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất - Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 2. Bán kính - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần -Trong một nhóm A , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần - Bán kính của M >> Mn+ và X < Xa- Bán kính phụ thuộc lần lượt vào 3 yếu tố: số lớp e >> điện tích hạt nhân >> số electron lớp ngoài. - So sánh bán kính nguyên tử  Nguyên tử, ion có số lớp electron càng lớn bán kính càng lớn  Nguyên tử và ion có cùng số electron. Nguyên tử,ion có điện tích hạt nhân càng lớn (Z càng lớn) bán kính càng nhỏ. 3. Độ âm điện - Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. - Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần. - Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần. 4. Tính axit, tính bazơ của hợp chất - Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. -Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần. -Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần. ------------o0o-----------Câu 1. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < R < Y. B. M < X < Y < R. C. Y < M < X < R. D. R < M < X < Y. Câu 3. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, Na, O, Li. B. F, Li, O, Na. C. F, O, Li, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 4. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 5. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 6. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm. Câu 7. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là: A. Y, Z, X. B. Z, X, Y. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X. Câu 8: Một nguyên tố X (Z = 17) ở chu kì 3, nhóm VIIA. Chọn phát biểu đúng: A. Độ âm điện của X là lớn nhất B. Hiđroxit của X có tính bazơ C. Bán kính nguyên tử của X là bé nhất D. X là phi kim mạnh hơn lưu huỳnh (Z = 16) Câu 9: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: A. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim B. Tăng theo chiều giảm của độ âm điện C. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân D. Giảm theo chiều giảm của độ âm điện Câu 10: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố A, B, C, D lần lượt là: 9, 12, 17, 19. Chọn phát biểu đúng: A. Chúng đều thuộc cùng một chu kì B. A, B, C đều là kim loại C. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm dần theo chiều: D, B, C, A. D. D thuộc nhóm IIA Câu 11: Tổng số e trong các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 7. Chọn phát biểu sai: A. X thuộc chu kì 3 B. X là kim loại mạnh hơn Fe D. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Mg ( Z = 12) C. Hiđroxit của X là bazơ lưỡng tính Câu 12: Trong một chu kì hay trong một phân nhóm chính, khi bán kính nguyên tử tăng thì: A. Tính phi kim tăng. B. Tính kim loại giảm. C. Tính kim loại, phi kim không đổI D. Độ âm điện giảm. Câu 13: Bán kính các nguyên tử kim loại sau được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: A. Na, Mg, Al B. Mg, Al, Na C. K, Mg, Al D. Al, Mg, Na Câu 14: Chọn phát biểu đúng: A. Kim loại yếu nhất là Xesi B. Phi kim mạnh nhất là flo C. Kim loại mạnh nhất là Li D. Phi kim mạnh nhất là iot Câu 15: Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng là do: A. Điện tích hạt nhân tăng B. Số lớp e trong nguyên tử giảm C. Số lớp e trong nguyên tử tăng D. Lý do khác Câu 16: Tính axit của dãy HF, HCl, HBr, HI tăng dần từ HF đến HI, nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đó là : A. Do độ âm điện của các halogen giảm dần. B. Do bán kính nguyên tử của chúng tăng dần. D. Tất cả đều sai. C. Do tính phi kim của các halogen giảm dần. Câu 17: Hãy chọn dãy các ion sau có bán kính tăng dần : A. F- < Na+ < Mg2+ < O2-. B. O2- < F- < Na+ < Mg2+. C. Na+ < Mg2+ < F- < O2-. D. Mg2+ < Na+ < F- < O2-. Câu 18: Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F-, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là A. Na > Mg > Al > F-> O2 - > Al3+ > Mg2+ > Na+. B. Na > Mg > Al > O 2-> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+. C. Na > Mg > Al > O 2-> F - > Al3+ > Mg2+ > Na+.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 3:

liªn kÕt ho¸ häc

co

Các nguyên tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

e.

Nguyên nhân hình t hành liên kết

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

D. Al > Mg > Na > O 2-> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I - KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. Khái niệm về liên kết - Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Khi có sự chuyển các nguyên tử riêng rẽ thành phân tử hay tinh thể tức là có liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. 2.Quy tắc bát tử (8 electron) - Ta đã biết, các khí hiếm hoạt động hóa học rất kếm, chúng tồn tại trong tự nhiên dưới dạng nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của chúng không liên kết với nhau mà tạo thành phân tử. - Trong các nguyên tử khí hiếm, nguyên tử heli chỉ có 2 electron nên có 2 electron ở lớp thứ nhất cũng là lớp ngoài cùng, còn các nguyên tử khí hiếm khác để có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Như vậy, cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với heli) là cấu hình electron vững bền. Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng. - Với quy tắc bát tử, người ta có thể giải thích một cách định tính sự hình thành các loại liên kết trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thường. - Vì phân tử là một hệ phức tạp nên trong nhiều trường hợp quy tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ. II. LIÊN KẾT ION VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Loại liên kết Li ên kết i on Li ên kết cộng hó a trị

gl

Là sự dùng chung c ác electron (sự dùng chung theo kiểu xen phủ c ác AO)

oo

Bản chất của liên kết

Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu( cho và nhận electron)

Điều kiện của liên kết

Xảy r a giữa 2 nguyê n tố giống nhau Xảy ra giữa c ác nguyê n tố khác hẳn về bản chất hóa học (thườ ng xảy ra nhau về bản chất hóa học (thường xảy ra với các nhóm IV, V, VI, VII) giữa kim lọai điển hình và phi kim điển hình).

Đặc tí nh

Rất bền

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Bền

2. Hiệu đ ộ âm điện và liên kết hóa học Hiệu độ âm điện Δχ 0< Δχ < 0,4 Loại liên kết Cộng hóa trị khô ng cực + Dấu hiệu nhận biết hợp chất có liên kết CHT  Phi kim – phi kim

0,4 ≤ Δχ < 1,7 Cộng hóa trị phân cực

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

Δχ ≥ 1,7 Ion


n

 Kim loại không điển hình- phi kim không điển hình + Dấu hiệu nhận biết hợp chất có liên kết ion (hợp chất ion)  Các loại muối của axit có oxi  Muối amoni  Muối của kim loại điển hình-phi kim điển hình  M(OH)n (M là kim loại kiềm, kiềm thổ) + Dấu hiệu nhận biết hợp chất có liên kết cho-nhận  Muối amoni  Muối sunfat, sunfit, photphat, nitrat, nitrit, muối XO n (X là halogen) (các axit tương ứng với các muối trên) Chú ý thêm: O3, CO, N2O, NO2, N2O4 ----------o0o---------Câu 1. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. NH4Cl. B. HCl. C. H2O. D. NH3.

N

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. Câu 3. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. HF, Cl2, H2O. D. H2O, HF, H2S. Câu 4. Các chất mà phân tử không phân cực là: A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 5. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro. C. cộng hoá trị phân cực. D. ion. Câu 6. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl Câu 7. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 8. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 9. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F = 3,98; O= 3,44; C= 2,55; H= 2,20; Na = 0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O. Câu 10. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. hiđro. B. cộng hóa trị có cực. C. ion. D. cộng hóa trị không cực. Câu 11: Dãy các chất nào sau đây có liên kết cho-nhận: A. CO, NH4Cl, NaNO3, N2O5. B. CO2, H2, SO2, CO. C. H2S, HCl, NaNO3, KCl. D. Na2SO4, SO3, N2, SO2 Câu 12: Liên kết hóa học trong tinh thể kim loại: A. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi những cặp electron góp chung giữa hai nguyên tử kim loại B. Là liên kết ion được hình thành giữa các phần tử tích điện trái dấu C. Là liên kết cho nhận được hình thành bởi quá trình cho và nhận các cặp electron giữa nguyên tử kim loại này với nguyên tử kim loại khác D. Là liên kết đặc biệt giữa ion kim loại và electron tự do trong mạng tinh thể Câu 13: Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nước đá (H2O) là 00C, của muối ăn (NaCl) là 8010C. Nhận xét nào sau đây về liên kết của nước đá và muối ăn là đúng? A. Tinh thể ion bền hơn tinh thể phân tử B. Liên kết ion bền hơn liên kết cộng hóa trị

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


C. Liên kết ion kém bền hơn liên kết cộng hóa trị

D. Tinh thể phân tử bền hơn tin thể ion

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 4:

cÊu h×nh elctron

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 1. Thứ tự mức năng lượng. Các electron trong nguyên tử chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Thực nghiệm và lí thuyết đã xác định được thứ tự của các lớp và phân lớp theo theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… Lưu ý: Cách nhớ mức năng lượng * Dựa vào quy tắc ziczac đơn giản của Kletkopski

gl

e.

co

* Dựa vào sơ đồ sau:

oo

* Hoặc sử dụng một số câu nói vui: * Hoặc: sắn, sắn, phơi sắn, phơi sắn, đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi phơi sắn, fải đi phơi sắn s s ps ps dps dps fdps fdpf Sau đó điền số thứ tự lớp lần lượt cho s (1→7), p(2→7), d(3→6), f(4→6) Ta được 1s2s 2p3s 3p4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f 2. Cách viết cấu hình electron nguyên tử. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Người ta quy ước viết cấu hình electron nguyên tử như sau: - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3…). - Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d, f. - Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s2, p6), các phân lớp không có electron không ghi. Cách viết cấu hình electron nguyên tử gồm các bước sau: Bước 1: Xác định số electron nguyên tử.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau: - phân lớp s chứa tối đa 2 electron; - phân lớp p chứa tối đa 6 electron; - phân lớp d chứa tối đa 10 electron; - phân lớp f chứa tối đa 14 electron. Bước 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…). VD1: Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8): 1. Xác định số electron: 8. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p4. 3. Cấu hình electron là: 1s22s22p4. VD2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26). 1. Xác định số electron: 26. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p63s23p64s23d6. 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau: 1s22s22p63s23p63d64s2. Hay viết gọn là [Ar] 3d64s2. VD3: cấu hình của một số nguyên tử khác: : 1s1 1H 2 2He : 1s 2 1 3Li : 1s 2s 2 2 4Be : 1s 2s : 1s2 2s2 2p1 5B 2 2 6 2 6 11 20K : 1s 2s 2p 3s 3p 4s . - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s (Ví dụ nguyên tố H, Na, K...). - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p (Ví dụ nguyên tố B, O, Cl...). - Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d (Ví dụ nguyên tố Fe, Cu, Cr...). - Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f (Ví dụ nguyên tố Ce, U, Pr...). 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Lớp ngoài cùng: nsa => có enc = a ( a ≤ 2) nsanpb => có enc = a + b ( a + b ≤ 8) => số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử luôn ≤ 8 - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng là khí hiếm, chúng không tham gia vào các phản ứng hóa học. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại. - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim. - Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Như vậy, khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố. ----------o0o----------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 1. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. Na+, F-, Ne. B. Na+, Cl-, Ar. C. Li+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. phi kim và kim loại. B. kim loại và khí hiếm. C. khí hiếm và kim loại. D. kim loại và kim loại. Câu 4. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d64s1. Câu 5. Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.

B. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.

Q uy

N

n

C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. + Câu 6. Nguyên tử R tạo được cation R . Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là B. 11. C. 22. D. 23. A. 10. Câu 7. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1 Câu 8. Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (Al 2713 ) lần lượt là A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13. Câu 9. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 10: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: A. 1s22s22p63s23p63d64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 2 2 6 2 6 5 C. 1s 2s 2p 3s 3p 3d D. 1s22s22p63s23p63d44s2 Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là: A. 1s22s22p63s23p63d54s1 B. 1s22s22p63s23p63d44s2 2 2 6 2 6 1 5 C. 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d D. 1s22s22p63s23p64s23d4 Câu 12: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó. A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. C. Đều có 3 lớp electron. D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ. Câu 13: Trong các phát biểu sau: (1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều nơtron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới. (2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới. (3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì hóa trị cao nhất của X là 2. (4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì hóa trị cao nhất của Y là 1. (5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5 thì hóa trị cao nhất của Z là 7. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4). B. (5). C. (3). D. (1), (2), (5). n+ 2 2 6 Câu 14: Ion X có cấu hình electron là 1s 2s 2p . Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 3+ Câu 15: Cho biết Cr (Z=24). Cấu hình của ion Cr là: A. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d1 4s 2 B. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2 C. 1s2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s1 D. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: A. Al và Cl. B. Al và P. C. Fe và Cl. D. Na và Cl.

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP oxi ho¸-khö

n

D¹NG 5:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm - Chất khử là chất nhường electron - Chất oxi hóa là chất nhận electron - Sự khử là quá trình nhận electron - Sự oxi hóa là sự nhường electron. => Chất và sự ngược nhau. 2. Cách xác định chất oxi hóa chất khử. - Cần nhớ: Khử cho tăng, O nhận giảm Nghĩa là chất khử cho electron số oxi hóa tăng, chất oxi hóa nhận electron số oxi hóa giảm. - Để xác định được chất oxi hóa chất khử đúng ta dựa vào một số kinh nghiệm sau: * Chất vừa có tính oxi hóa khử là những chất: - có nguyên tố có số oxi hóa trung gian như FeO, SO2, Cl2… - có đồng thời nguyên tố có soh thấp và nguyên tố có soh cao ( thường gặp các hợp chất của halogen, NO3) như: HCl, NaCl, FeCl3, HNO3, NaNO3…. * Chất chỉ có tính khử: là những chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa thấp thể hiện tính chất như H2S, NH3… * Chất chỉ có tính oxi hóa là nhưng chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa cao thể hiện tính chất như F2, O2, O3…. ----------o0o---------Câu 1. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 2. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử. Câu 3. Để khử ion Cu2+ trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Ba. B. K. C. Fe. D. Na. Câu 4. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước Br2. Câu 5. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Cu. B. kim loại Ba. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg. Câu 6. Cho các phản ứng sau: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 2+ Câu 7. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu , Cl . Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. + 2+ 2+ 3+ 2+ Câu 8. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn , S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 9. Cho các phản ứng sau: (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.

n

(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

ạy

m

Q uy

N

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 10. Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 11. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: 1> Fe + S (r), 2> Fe2O3 + CO (k), 3> Au + O2 (k), 4> Cu + Cu(NO3)2 (r), 5> Cu + KNO3 (r), 6> Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là: A. 1, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 6. D. 2, 5, 6. Câu 12. Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? to to  Na2S  SF6 A. S + 2Na  B. S + 3F2  t  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O C. S + 6HNO3 đặc  to  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O D. 4S + 6NaOH đặc  Câu 13. Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là B. 6. C. 8. D. 5. A. 4. Câu 14. Cho các phản ứng: (a) Sn + HCl loãng → (b) FeS + H2SO4 loãng → (c) MnO2 + HCl đặc → (d) Cu + H2SO4 đặc → ( g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → (e) Al + H2SO4 loãng → Số phản ứng mà H+ đóng vai trò chất oxi hóa là B. 5. C. 6. D. 2. A. 3. Câu 15. Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe2+, Cu2+, HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 16. Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2 (b) C + 2H2 → CH4 (c) C + CO2 → 2CO ( d) 3C + 4Al→ Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (a). B. (c). C. (d). D. (b). Câu 17. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. Câu 18. Cho các phương trình phản ứng sau:

oo

gl

e.

co

m /+

D

o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


(b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O. (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. (c) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. (e) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

(d) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S.

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP hoµn thµnh ph¶n øng oxi ho¸-khö

n

D¹NG 6:

3

1

3

0

5

m /+

8 Al  Al  3e 1

5

3

1

co

3  2 N  2.4e  2 N 0

D

5

0

Al  H N O3  Al ( NO3 ) 3  N 2 O  H 2 O

ạy

m

Q uy

N

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ 1. PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng : Chất khử - ne  số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me  số oxi hoá giảm B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất (Nên đưa hệ số vào bên phải của pt trước) và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi VD: Lập ptpứ oxh-k sau: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O.

oo

gl

e.

8 Al  30H N O3  8 Al ( NO3 ) 3  3 N 2 O  15H 2 O 2. MỘT SỐ VÍ DỤ VẬN DỤNG DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Fe+3 2O3 + C+2O → Fe0 + C+4 O2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước khi cân bằng mỗi quá trình để thuận tiện cho các phương trình ta nên dùng một kỹ xảo là cân bằng số nguyên tử thuộc 2 vế phương trình sau đó nhân số lượng các nguyên tử với số electron nhường hoặc nhận. 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 C+2 → C+4 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 3 C+2 → C+4 + 2e

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe2O3 + 3CO → 2 Fe + 3CO2 Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Mn+4 O2 + HCl-1 → Mn+2Cl2 + Cl02 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Mn+4 + 2e → Mn+2 -1 2 Cl → Cl2 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Mn+4 + 2e → Mn+2 1 2 Cl-1 → Cl2 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Ví dụ 3: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe3 O4 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe3+8/3O4 + HN+5O3 loãng → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe+3 hệ số 3 trước khi cân bằng mỗi quá trình. → 3 Fe+3 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e N+5 → N+2 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 N+2 + 3e 1 N+5 → Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3Fe3 O4 + 28HNO3 loãng → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O Ví dụ 4 : Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4 Fe+32(SO4)3 + K2SO4 + Cr+32(SO4)3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+2 và Fe+3 hệ số 2. Điền trước Cr+6 và Cr+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Fe +2 + 2 x 1e → 2 Fe+3 +6 2Cr → 2Cr+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 2Fe +2 → 2 Fe+3 + 2 x 1e 1 2 Cr+6 + 2x3e → 2Cr+3 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Ví dụ 5:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Al0 + Fe3+8/3O4 → Al2+3O3 + Fe0

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


N

n

Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe0 hệ số 3. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 4 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 8 Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe Ví dụ 6:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2(OH)2 + O02 + H2O → Fe+3(O-2H)3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước O-2 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

Fe +2 → Fe+3 + 1e O02 + 2x2e → 2O- 2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 Fe +2 → Fe+3 + 1e 0 1 O 2 + 2x2e → 2O- 2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 Ví dụ 7:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: KClO4 + Al → KCl + Al2O3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. KCl+7O4 + Al0 → KCl-1 + Al+32O3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e +7 Cl + 8e → ClBước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e +7 3 Cl + 8e → Cl Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3 KCl+7O4 + 8 Al0 → 3 KCl-1 + 4 Al+32O3 Như vậy cân bằng số nguyên tử bằng số ion hoặc số ion bằng số ion trước khi cân bằng các quá trình oxi hoá và quá trình khử giúp người làm thuận tiện hơn rất nhiều lần, cho kết quả nhanh hơn và đỡ phức tạp hơn. DẠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG TỰ OXI HOÁ VÀ TỰ KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl02 + NaOH → NaCl-1 + NaCl+1O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+ của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Cl02 + 2x1e → 2Cl0 Cl 2 → 2Cl+ + 2x 1e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Cl02 + 2x1e → 2Cl1 Cl02 → 2Cl+ + 2x 1e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 2 Cl2 + 4 NaOH 2 NaCl + 2 NaClO + 2 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl02 + NaOH → NaCl-1 + NaCl+5O3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+5 của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. Cl02 + 2x1e → 2Cl0 Cl 2 → 2Cl+5 + 2x 5e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 5 Cl02 + 2x1e → 2Cl0 +5 1 Cl 2 → 2Cl + 2x 5e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6 Cl2 + 12 NaOH → 10 NaCl + 2NaClO3 + 6 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản → 5 NaCl + NaClO + 3H2O 3 Cl2 + 6 NaOH DẠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ HAI CHẤT KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-12 + O02 → Fe+32O-23 + S+4O-22 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước Fe+2 và Fe+3 , thêm hệ số 4 vào trước S-2 và S+4 để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: 2Fe+2 → 2 Fe+3 + 2x1e 4S-1 → 4 S+4 + 4x 5e 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e Sau đó cân bằng quá trình khử: Điền hệ số 2 vào trước O-2 : O02 + 2x 2e → 2 O-2 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e O02 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 2 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 11 O02 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe S2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-12 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + H2S+6O4 + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước S-1 và S+6 ,để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: Fe+2 → Fe+3 + 1e 2S-1 → 2 S+6 + 2x 7e FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e Sau đó cân bằng quá trình khử: N+5 + 1e → N+4 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e +5 N + 1e → N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e +5 +4 15 N + 1e → N Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O DẠNG 4 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ HAI CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình khử, tổng hợp các quá trình khử sao cho đúng tỉ lệ với yêu cầu đề bài. Thêm hệ số 2 vào trước N+4 Quá trình Khử: N+5 + 3e → N+2 2N+5 + 2x 1e → 2 N+4 +5 3N + 5e → N+2 + 2 N+4 Sau đó cân bằng quá trình oxi hoá : Fe0 → Fe+3 + 3e Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 Fe0 → Fe+3 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 0 +3 5 Fe → Fe + 3e

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 5Fe + 24 HNO3 → 5Fe(NO3)3 +3NO + 6NO2 + 12H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) II. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng); Cũng như

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

Q uy

N

n

chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng). Ta phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết được phản ứng oxi hóa khử. 1. CÁC CHẤT OXI HÓA THƯỜNG GẶP a. Các hợp chất của mangan: KMnO4, K2MnO4, MnO2 (MnO4-, MnO42-, MnO2) - KMnO4, K2MnO4, MnO2 trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối Mn2+ VD: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 →2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O K2MnO4 + 4FeSO4 + 4H2SO4 → MnSO4 + 2Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O MnO2 + 4HCl(đ) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 2FeSO4 + 2H2SO4→MnSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5Cl2 + K2SO 4 + 5Na2SO4 + 8H2O - KMnO4 trong môi trường trung tính (H2O) thường bị khử thành mangan đioxit (MnO2) + KOH VD: 2KMnO4 + 4K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 2KMnO4 + 3MnSO4 + 2H2O → 5MnO2 + K2SO4 + 2H2SO4 2KMnO4 + 3H2O2 → 2MnO2 + 3O2 + 2KOH + 2H2O - KMnO4 trong môi trường bazơ (OH-) thường bị khử tạo K2MnO4 VD: 2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O Lưu ý: - KMnO4 trong môi trường axit (thường là H2SO4) có tính oxi hóa rất mạnh, nên nó dễ bị mất màu tím bởi nhiều chất khử như: Fe2+; FeO; Fe3O4; SO2; SO32-; H2S; S2-; NaCl; HCl; KBr, HBr, HI; KI; Cl-; Br-; I-; NO2; Anken; Ankin; Ankađien; Aren đồng đẳng benzen; … - KMnO4 có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit (H+), bazơ (OH-) hoặc trung tính (H2O). Còn K2MnO4, MnO2 chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit

co

m /+

D

ạy

b. Hợp chất của crom: K2Cr2O7; K2CrO4 (Cr2O72-; CrO42-) - K2Cr2O7 (Kali đicromat; Kali bicromat), K2CrO4 (Kali cromat) trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối crom (III) (Cr3+) VD: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O 2- Trong môi trường trung tính, muối cromat (CrO4 ) thường bị khử tạo crom (III) hiđroxit (Cr(OH)3) VD: 2KCrO4 + 3(NH4)2S + 2H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 6NH3 + 4KOH

oo

gl

e.

c. Axit nitric (HNO3), muối nitrat trong môi trường axit (NO3-/H+) - HNO3 đậm đặc thường bị khử tạo khí màu nâu nitơ đioxit NO2. Các chất khử thường bị HNO3 oxi hóa là: các kim loại, các oxit kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe3O4), một số phi kim (C, S, P), một số hợp chất của phi kim có số oxi hóa thấp nhất hay trung gian (H2S, SO2, SO32-, HI), một số hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian (Fe2+, Fe(OH)2) VD: Fe + 6HNO3 (đ, nóng) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O FeO + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4 + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O Fe(OH)2 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O C + 4HNO3(đ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O P + 5HNO3(đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O Al + 6HNO3(đ, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, các oxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2+), một số phi kim (S, C, P), một số hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hoá thấp nhất hoặc có số oxi hóa trung gian (NO2-, SO3 ). VD: 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3Fe3O4 + 28HNO3(l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Cr + 4HNO3(l) → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O 3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO - Muối nitrat trong môi trường axit (NO3-/H+) giống như HNO3 loãng, nên nó oxi hóa được các kim loại tạo muối, NO3- bị khử tạo khí NO, đồng thời có sự tạo nước (H2O) VD: 3Cu + 2NaNO3 + 8HCl → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O - Ba kim loại sắt (Fe), nhôm (Al) và crom (Cr) không bị hòa tan trong dung dịch axit nitric đậm đặc nguội (HNO3 đ, nguội) cũng như trong dung dịch axit sunfuric đậm đặc nguội (H2SO4 đ, nguội) (bị thụ động hóa, bị trơ). - Các kim loại mạnh như magie (Mg), nhôm (Al), kẽm (Zn) không những khử HNO3 tạo NO2, NO, mà có thể tạo N2O, N2, NH4NO3. Dung dịch HNO3 càng loãng thì bị khử tạo hợp chất của N hay đơn chất của N có số oxi hóa càng thấp. VD: 8Al + 30HNO3(khá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 10Al + 36HNO3(rất loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3(quá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Lưu ý: - thường bài tập không viết rõ là khá loãng, rất loãng, quá loãng mà chỉ viết loãng. Nếu đề viết loãng mà tạo sản phẩm khử N2O, N2, NH4NO3 thì ta vẫn viết phản ứng bình thường như trên chứ không được nói là không thể tạo ra N2O, N2, NH4NO3 - Một kim loại tác dụng dung dịch HNO3 tạo các khí khác nhau, tổng quát mỗi khí ứng với một phản ứng riêng. Chỉ khi nào biết tỉ lệ số mol các khí này thì mới viết chung các khí trong cùng một phản ứng với tỉ lệ số mol khí tương ứng. d. Axit sunfuric đậm đặc nóng, H2SO4(đ, nóng) - H2SO4(đ, nóng) thường bị khử tạo khí SO2. Các chất khử thường tác dụng với H2SO4(đ, nóng) là: các kim loại, các hợp chất của kim loại số oxi hóa trung gian (như FeO, Fe3O4), một số phi kim (như C, S, P), một số hợp chất của phi kim (như HI, HBr, H2S) VD: 2Fe + 6H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ, nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O Fe2O3 + 3H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O (phản ứng trao đổi) S + 2H2SO4(đ, nóng) → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4(đ, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O 2P + 5H2SO4(đ, nóng) → 2H3PO4 + 5SO2 +2H2O 2HBr + H2SO4(đ, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O - Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn không những khử H2SO4 đậm đặc, nóng thành SO2 mà còn thành S, H2S. H2SO4 đậm đặc nhưng nếu loãng bớt thì sẽ bị khử tạo lưu huỳnh (S) hay hợp chất của lưu huỳnh có số oxi hóa thấp hơn (H2S). Nguyên nhân của tính chất trên là do kim loại mạnh nên dễ cho điện tử (để H2SO4 nhận nhiều điện tử) và do H2SO4 ít đậm đặc nên nó không oxi hóa tiếp S, H2S. VD: 2Al + 6H2SO4(đ, nóng) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 8Al + 15H2SO4(hơi đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 - Khác với HNO3, dung dịch H2SO4 loãng là a xit thông thường (tác nhân oxi hóa là H+), chỉ dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng mới là axit có tính oxi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là SO42-). Trong khi dung dịch HNO3 kể cả đậm đặc lẫn loãng đều là axit có tính o xi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là NO3-) 2. CÁC CHẤT KHỬ THƯỜNG GẶP a. Kim loại - Tất cả kim loại đều là chất khử. Kim loại bị khử tạo thành hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa dương. Phản ứng nào có kim loại tham gia thì đó là phản ứng oxi hóa khử và kim loại luôn luôn đóng vai

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

trò chất khử. Kim loại có thể khử các phi kim, axit thông thường, nước, axit có tính oxi hóa mạnh, muối của kim loại yếu hơn, oxit của kim loại yếu hơn, dung dịch kiềm,… - Kim loại khử phi kim (F2, Cl2, Br2, I2, O2, S, N2, P, C, Si, H2) tạo muối hay oxit VD: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + S → FeS 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Kim loại khử ion H+ của axit thông thường, tạo muối và khí hiđro. Kim loại đứng trước H trong dãy thế điện hoá khử được ion H+ của axit thông thường tạo khí hiđro (H2), còn kim loại bị oxi hoá tạo muối: K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au VD: Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cu + HCl → không phản ứng - Kim loại kiềm, kiềm thổ khử được nước ở nhiệt độ thường, tạo hiđroxit kim loại và khí hiđro. Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba, Ra VD: Na+H2O → NaOH + ½ H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 - Kim loại (trừ vàng, bạch kim) khử được axit có tính oxi hoá mạnh [HNO3, H2SO4(đặc, nóng)] tạo muối, khí NO2, NO hay SO2 và H2O. - Kim loại mạnh (trừ kim loại kiềm, kiềm thổ) khử được ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối. K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au - Các kim loại có oxit lưỡng tính (trừ Cr, gồm Al, Zn, Be, Sn, Pb) khử được dung dịch kiềm, tạo muối và khí hiđro. b. Hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian, mà thường gặp là Fe(II) [như FeO, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl2, Fe(NO3)2, Fe2+, FeS, FeS2], Fe3O4, Cr(II), Cu2O. Các chất khử này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của kim loại đó có số oxi hóa cao hơn. VD: 2FeO + 1/2O2 → Fe2O3 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O + 8H2O 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O FeCO3 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O FeS2 + 18HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O 2FeS2 + 14H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O c. Một số phi kim, như H2, C, S, P, Si, N2, Cl2. Các phi kim này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa dương. Các chất oxi hóa thường dùng để oxi hóa các phi kim là oxit kim loại, oxi, HNO3, H2SO4(đặc, nóng). d. Một số hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa trung gian, như CO, NO, NO2, NO2−, SO2, SO32−, Na2S2O3, FeS2, P2O3, C2H4, C2H2,…Các hợp chất này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hóa cao hơn. e. Các hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa thấp nhất (cực tiểu), như X− (Cl−, Br−, I−, HCl, HBr, HI), S2−, H2S, NH3, PH3, CH4, NaH, CaH2, …Các hợp chất bị oxi hóa tạo phi kim đơn chất hay hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao hơn.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Lưu ý: - Phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử đó là chất oxi hóa; Cũng phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử chất đó là chất khử. - Nguyên tố nào có số oxi hóa tối đa (trong hợp chất) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì nguyên tố này chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể giảm, chứ không tăng được nữa. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

VD: Fe3+ ; KMnO4 ; K2Cr2O7 ; HNO3 ; H2SO4(đ, nóng) ; CuO ; H+ ; Ag+ ; Au3+ ; Zn2+ - Nguyên tố nào có số oxi hóa thấp nhất (trong đơn chất kim loại, trong hợp chất của phi kim) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì sẽ đóng vai trò chất khử, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể tăng chứ không giảm được nữa. VD: Tất cả các kim loại, như: Na ; Mg ; Al ; Ag ; Hg ; Au ; Các hợp chất của phi kim, như: X− (F− , Cl− , Br− , I−) ; HCl ; HBr ; HI ; H2S ; S2− ; H− ; NaH ; CaH2 ; NH3 ; PH3 ; CH4; SiH4 ; O2−. - Còn nguyên tố nào có số oxi hóa trung gian (trong đơn chất phi kim, các hợp chất của kim loại hay phi kim trong đó kim loại hay phi kim có số oxi hóa trung gian) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì tùy trường hợp (tùy theo tác chất mà chúng phản ứng) mà có thể đóng vai trò chất oxi hóa hoặc đóng vai trò chất khử. VD: H2 ; C ; Si ; O2 ; S ; Cl2 ; Br2 ; I2 ; Fe2+ ; FeO ; Fe3O4 ; FeCl2 ; FeSO4 ; Cu2O ; SO2 ;Na2S2O3 ; NO2. - Có phân tử mà trong phân tử có chứa cả nguyên tố có oxi hóa cao nhất lẫn nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất, do đó tùy trường hợp mà phân tử này hoặc là chất oxi hóa hoặc là chất khử hoặc là chất trao đổi (không là chất oxi hóa, không là chất khử). VD: HCl, H2S, KMnO4, K2Cr2O7, Fe2O3, KClO3

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP hoµn thµnh ph¶n øng oxi ho¸-khö

D¹NG 6:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Câu 1. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 9. C. 8. D. 11. Câu 2. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Câu 3. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 46x - 18y. A. 23x - 9y. Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 5. Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

 e) CH3CHO + H2  f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) Glixerol + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, d, e, f, g. Câu 6. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là Ni ,t o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. 3. B. 5. C. 4 D. 6. Câu 7. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là B. 6. C. 7. D. 8. A. 5. Câu 8. Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 1/7. B. 4/7. C. 3/7. D. 3/14. Câu 9. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 4. C. 6. D. 3. Câu 10. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 27. B. 47. C. 31. D. 23. Câu 11. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. Câu 12. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): (a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). (b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). (c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). (d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là A. (c). B. (a). C. (d). D. (b). Câu 14. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2? A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước brom. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4. Câu 15. Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3. Câu 17. Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Câu 18. Hoà tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hoà tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là A. 1 : 2. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Câu 19. Cho phản ứng hóa học: Cl2+ KOH → KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3. Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

(c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 21. Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 Câu 22. Cho phương trình phản ứng aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Câu 23. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 8. C. 4. D. 10. Câu 24. Cho các phương trình phản ứng: (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O. (c) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2. (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP tèc ®é ph¶n øng – c©n b»ng ho¸ häc

D¹NG 7: B. 2.

C. 4. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

ạy

A. 3.

D. 1.

oo

gl

e.

co

m /+

D

1. Tốc độ phản ứng a. Khái niệm và biểu thức tốc độ phản ứng hóa học - Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học, được đo bằng độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. - Biểu thức tốc độ trung bình phản ứng: Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD (*) Tại thời điểm t1: nồng độ chất A là C1 (mol/lít) Tại thời điểm t2: nồng độ chất A là C2 (mol/lít) C  C2 Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo chất A là: Vtb  1 t2  t1 - Thứ nguyên: mol/lít.s hoặc mol/lít.phút… b. Các yếu tố ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nồng độ Tốc độ của phản ứng (*) được xác định bởi biểu thức: v = k.[A]a.[B]b Do đó: khi tăng nồng độ chất tham gia thì tốc độ phản ứng tăng lên. - Ảnh hưởng của áp suất (chỉ với phản ứng có chất khí tham gia): Khi tăng áp suất → nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng  Bằng thực nghiệm người ta xác định được rằng: khi tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng thêm 2  4 lần. Giá trị γ = 2  4 được gọi là hệ số nhiệt của phản ứng. Trị số của γ được xác định hoàn toàn bằng vo thực nghiệm.   (t C 10) . Như vậy nếu một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T1 với tốc độ v1, ở nhiệt độ T2 với vt o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

v tốc độ v2 (giả sử: T2 > T1) thì: 2   v1

T2 T1 10

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


- Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc: diện tích tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng tăng - Ảnh hưởng của xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, bản thân không bị biến đổi sau phản ứng 2. Cân bằng hóa học a. Khái niệm cân bằng hóa học, hằng số cân bằng hóa học - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động   cC + dD (**) - Xét phản ứng: aA + bB  

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Mỗi cân bằng hóa học được đặc trưng bởi một hằng số cân bằng KC (hằng số cân bằng hóa học) được xác [C]c .[D]d ( NÂNG CAO) định bởi biểu thức: KC  [A]a .[B]b Chú ý:  Hằng số cân bằng KC không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng  Với mỗi phản ứng nhất định thì KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ  Trong cân bằng có chất rắn thì nồng độ chất rắn không được đưa vào biểu thức của KC b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học - Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó.  Chú ý: Trong hệ cân bằng có chất rắn (ở dạng nguyên chất) thì việc tăng hay giảm khối lượng chất rắn không làm chuyển dịch cân bằng. - Ảnh hưởng của áp suất (cân bằng có chất khí): Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra số mol khí ít hơn và ngược lại.  Chú ý: Trong cân bằng mà tổng số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt (∆H>0) và ngược lại khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa nhiệt (∆H<0) ----------o0o---------Câu 1. Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac t o , xt   2NH3 (k) N2 (k)+ 3H2 (k)  

co

Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần A. tăng lên 8 lần.   Câu 2. Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k)   2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt.

oo

gl

e.

Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. t o , xt   2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Câu 3. Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi A. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi áp suất của hệ. Câu 4. Cho các cân bằng hoá học: t o , xt   2NH3 (k) (1) N2 (k) + 3H2 (k)  

B. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nhiệt độ. (2)H2 (k) + I2 (k)

  2SO3 (k) (4) 2NO2 (k) (3) 2SO2 (k) + O2 (k)   Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. Câu 5. Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào A. nhiệt độ. B. áp suất. C. chất xúc tác.   N2O4 (k) Câu 6. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)   t o , xt

t     o

2HI (k)

  N2O4 (k)  

D. 1, 2, 4. D. nồng độ.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nâu đỏ không màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có B. Δ H < 0, phản ứng thu nhiệt. A. Δ H < 0, phản ứng tỏa nhiệt. C. Δ H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. D. Δ H > 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 7. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là A. 5,0.10-4 mol/(l.s) B. 5,0.10-5 mol/(l.s) C. 1,0.10-3mol/(l.s) D. 2,5.10-4mol/(l.s) Câu 8. Cho các cân bằng sau: xt ,t o xt ,t o   2SO3 (k)   2NH3 (k) (1) 2SO3 (k) + O2 (k)  (2) N2 (k) + 3H2 (k)    xt ,t xt ,t    CO (k) + H2O (k)  H2 (k) + I2 (k) (3) CO2 (k) + H2 (k)  (4) 2HI (k)    Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 4. Câu 9. Cho cân bằng (trong bình kín) sau: xt ,t o   CO2 (k) + H2 (k)ΔH < 0 CO (k) + H2O (k)   o

N

n

o

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

Trong các yếu tố:1> tăng nhiệt độ; 2> thêm một lượng hơi nước; 3>thêm một lượng H2; 4> tăng áp suất chung của hệ; 5> dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. 1, 2, 4. B. 1, 4, 5. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 10. Cho các cân bằng sau: (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2) ½ H2 (k) + ½ I2 (k) HI (k) (3) HI (k) ½ H2 (k) + ½ I2 (k) (4) H2 (k) + I2 (r) 2HI (k) Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng 1 bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 11. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. Câu 12. Xét cân bằng: N O (k) ⇄ 2NO (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới 2

4

2

oo

gl

nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 C. giảm 3 lần. D. tăng 4,5 lần. A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. Câu 13. Cho các cân bằng sau: (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.   PCl3 (k) + Cl2 (k); ΔH > 0. Câu 14. Cho cân bằng hoá học: PCl5 (k)  

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. tăng áp suất của hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. C. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. Câu 15. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là 2

A. 0,018.

B. 0,014.

C. 0,012.

D. 0,016.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

Q uy

N

n

Câu 16. Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi B. giảm áp suất của hệ phản ứng. A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. Câu 17. Cho phản ứng: H2 (k) + I2 (k)⇌ 2HI (k) Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI là A. 0,275M. B. 0,225M. C. 0,151M. D. 0,320M. Câu 18. Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); UH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nồng độ H2. Câu 19. Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0. Cho các biện pháp: 1 tăng nhiệt độ, 2 tăng áp suất chung của hệ phản ứng, 3 hạ nhiệt độ, 4 dùng thêm chất xúc tác V2O5, 5 giảm nồng độ SO3, 6 giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. 2, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 5. D. 2, 3, 4, 6. Câu 20. Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H O (k) ⇄ CO (k) + H (k) (hằng số 2

2

2

co

m /+

D

ạy

cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là A. 0,008M và 0,018M. B. 0,018M và 0,008M. C. 0,012M và 0,024M. D. 0,08M và 0,18M. Câu 21. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + ½ O2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là A. 2, 72.10−3 mol/(l.s). B. 1, 36.10−3 mol/(l.s). C. 6,80.10−3 mol/(l.s). D. 6,80.10−4 mol/(l.s).   2NH3 (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân Câu 22. Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)  

gl

e.

bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

oo

  CaO (rắn) + CO2 (khí) Câu 23. Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (rắn)   Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận? A. Tăng nồng độ khí CO2. B. Tăng áp suất. C. Giảm nhiệt độ. D. Tăng nhiệt độ. Câu 24. Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là A. 5,0.10-5 mol/(l.s). B. 2,5.10-5 mol/(l.s). C. 2,5.10-4 mol/(l.s). D. 2,0.10-4 mol/(l.s).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 25. Cho các cân bằng hóa học sau:   2HI (k) (a) H2 (k) + I2 (k)  

  N2O4 (k) (b) 2NO2 (k)     2SO2 (k) (d) 2SO2 (k) + O2 (k)  

  2NH3 (k) (c) 3H2 (k) + N2 (k)   Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. (b). B. (a). C. (c). D. (d). Câu 26. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10−4 mol/(l.s). B. 1,0.10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).

Q uy

N

n

  N2O4 (k). Câu 27. Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k)   Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm. B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 28. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) ∆H > 0 (a) tăng nhiệt độ; (b) thêm một lượng hơi nước; (d) dùng chất xúc tác; (c) giảm áp suất chung của hệ; (e) thêm một lượng CO2. Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là:

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

ạy

D¹NG 8:

B. (b), (c) và (d). C. (d) và (e). D. (a), (c) và (e). KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước - Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. - Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. - Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.→ Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li. 2. Phân loại các chất điện li: a. Chất điện li mạnh: ( α = 0 ) Chất điên li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42KOH → K+ + OHHNO3 → H+ + NO3– b. Chất điện li yếu: ( 0 < α <1) Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch Ví dụ: CH3COOH  CH3COO- + H+ HClO H+ + ClO– - Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi quá trình cân bằng thì ta có cân bằng điện li. Cân bằng điện li là cân bằng động Nâng cao : Độ điện li α = n/no với n là số phân tử phân li ra ion no là số phân tử hòa tan ( Chú ý: - Khi pha loãng dd , độ điện li của các chất điện li đều tăng

oo

gl

e.

co

m /+

D

A. (a) và (e).

CHÊT §IÖN LI – Sù §IÖN LI

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê ) 3. Chất không điện li. - Chất tan trong nước tạo dung dịch không có khả năng đẫn điện. Ví dụ: Dung dịch đường glucozơ, saccarozơ… dung dịch ancol Oxi không phải chất điện li ---------o0o--------Câu 1: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh? A. HI, H2SO4, KNO3 B. HNO3, MgCO3, HF C. HCl, Ba(OH)2, CH3COOH D. NaCl, H2S, (NH4)2SO4 Câu 2: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu A. CaCO3, HCl, CH3COONa B. Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO D. AlCl3, NH4NO3, CuSO4 Câu 3: Chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện là A. NaCl B. Saccarozơ. C. C2H5OH D. C3H5(OH)3 Câu 4: Dãy gồm những chất điện li mạnh là A. KOH, HCN, Ca(NO3)2. B. CH3COONa, HCl, NaOH. C. NaCl, H2S, CH3COONa. D. H2SO4, Na2SO4, H3PO4 Câu 5: Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ? B. HCl, NaOH, CH3COOH. A. HCl, NaOH, NaCl. C. KOH, NaCl, HgCl2. D. NaNO3, NaNO2, HNO2. Câu 6: Dãy gồm các chất điện ly yếu là A. CH3COONa, HBr, HCN. B. HClO, NaCl, CH3COONa. C. HBrO, HCN, Mg(OH)2. D. H2S, HClO4, HCN. Câu 7: Chọn phát biểu đúng về sự điện li A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm B. là phản ứng oxi-khử C. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm D. là phản ứng trao đổi ion Câu 8: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được: A. KCl rắn, khan. B. Nước sông, hồ, ao. D. dung dịch KCl trong nước. C. Nước biển. Câu 9: Natri florua trong trường hợp nào không dẫn điện ? A. Dung dịch NaF trong nước B. NaF nóng chảy C. NaF rắn, khan D. Dung dịch tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF. Câu 10: Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. NaI 0,002M B. NaI 0,010M C. NaI 0,001M D. NaI 0,100M Câu 11: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M. Dung dịch dẫn điện kém nhất là B. HI C. HCl D. HBr A. HF Câu 12: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), K2SO4 (4). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện? A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (2), (3), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4). Câu 13: Trong số các chất sau: HNO2, C6H12O6 (fructozơ), CH3COOH, SO2, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, NaClO, CH4, NaOH, C2H5OH, C6H5NH3Cl, Cl2, H2S. Số chất điện li là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 14: Cho dãy các chất sau: HClO, H2S, H2SO4, H3PO4, CH3COOH, NH3, CH3OH, Ca(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3. Số chất điện li mạnh và chất điện li yếu lần lượt là A. 4 ; 5. B. 5 ; 4. C. 4 ; 6. D. 6 ; 4.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 15: Cho các nhận định sau: (a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. (b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. (c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. (d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Số nhận định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

m

Q uy

N

n

Câu 16: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

D

axit-baz¬-chÊt l-ìng tÝnh

m /+

D¹NG 9:

ạy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

gl

e.

co

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Axit – Bazơ . Theo thuyết Bron-stêt * Axit là chất nhường proton (H+). + Các loại axit HaX Bao gồm: + Cation Mn+ (M  Mg); H+, H3O+, NH 4 , RNH 3

oo

+ HSO 4 + oxit axit * Bazơ là chất nhận proton + Hầu hết các hiđroxit M(OH)n, NH3, RNH2 . Trừ hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Be(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2,

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Bao gồm: + Anion: CO 32  , SO 32  , HPO 32  , S2-, RO  , RCOO  , F  , NO 2 , ClO  … + oxit bazơ 2. Chất/Ion lưỡng tính - Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+) - Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2…) Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng không phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be 3. Các chất lưỡng tính thường gặp. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3. - Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, H2O … - Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-… - Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4… 4. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH - Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb) a. Oxit: * Tác dụng với HCl X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O YO + 2HCl → YCl2 + H2O * Tác dụng với NaOH X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O b. Hidroxit lưỡng tính * Tác dụng với HCl X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O Y(OH)2 + 2HCl → YCl2 + 2H2O * Tác dụng với NaOH X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O c. Muối chứa ion lưỡng tính * Tác dụng với HCl HCO3- + H+ → H2O + CO2 HSO3- + H+ → H2O + SO2 HS- + H+ → H2S * Tác dụng với NaOH HCO3- + OH- → CO32- + H2O HSO3- + OH- → SO32- + H2O HS- + OH- → S2- + H2O d. Muối của NH4+ với axit yếu * Tác dụng với HCl (NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( với R là C, S) (NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S * Tác dụng với NaOH NH4+ + OH- → NH3 + H2O Lưu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác đụng được với cả axit và dung dịch bazơ n M + nHCl → MCln + H2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M) 2 n M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2 2 -----------o0o----------Câu 1: Dãy chất, và ion nào sau đây là bazơ A. NH3, PO 34 , Cl, NaOH. B. HCO 3 , CaO, CO 32  , NH 4 .

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

C. Ca(OH)2, CO 32  , NH3, PO 34 .

D. Al2O3, Cu(OH)2, HCO 3 .

Câu 2: Cho các chất và ion sau: HCO 3 , K2CO3, H2O, Ca(OH)2, Al2O3, (NH4)2CO3, HS -. Theo Bronstet số chất và ion có tính chất lưỡng tính là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 3: Dãy chất ion nào sau đây là axit? Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


B. Al(OH)3, HSO 4 , HCO 3 , S2–

A. HCOOH, HS–, NH 4 , Al3+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. HSO 4 , H2S, NH 4 , Fe3+ D. Mg2+, ZnO, HCOOH, H2SO4 Câu 4. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 5. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. B. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. Câu 6. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. Câu 8. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 9. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 11: Theo định nghĩa mới về axit-bazơ của Bronsted, trong các ion sau: NH 4 , CO 32  , CH3COO-, HSO 4 ,

oo

gl

e.

co

m /+

K+, Cl-, HCO 3 , HSO 3 , HPO 24  , C6H5O-, Al3+, Cu2+, HS -, Ca2+, S2-, SO 24  . Số ion có khả năng thể hiện tính axit trong môi trường nước? A. 8 B. 10 C. 5 D.4 Câu 12: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. Câu 13: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 14: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 15: Cho hh 4 chất : , CH3COOH,H2CO3,C6H5OH, H2SO4 . Độ mạnh của các axit được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: A. H2CO3< C6H5OH< CH3COOH< H2SO4 B. C6H5OH<. H2CO3< CH3COOH< H2SO4 C. CH3COOH< H2CO3< C6H5OH< H2SO4 D. H2CO3< CH3COOH< C6H5OH< H2SO4 Câu 16: Cho các chất sau: Ba(HSO3)2; Cr(OH)2; Sn(OH)2;NaHS;NaHSO4; NH4Cl; CH3COONH4; C6H5ONa; ClH3NCH2COOH. Số chất vừa t/d với NaOH vừa tác dụng với HCl là : A.7 B.5 C.4 D.6 Câu 17: Xét pH của bốn dd có nồng độ mol/lít bằng nhau là dd HCl, pH = a; dd H2SO4,pH = b;dd NH4Cl, pH = c và dd NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng ?

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

n

A. d<c<a<b B. c<a<d<b C. a<b<c<d D. b<a<c<d Câu 18. Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch có tính axit mạnh nhất là D. Ba(OH)2. A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4.

m /+

D

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP m«i tr-êng cña dung dÞch muèi

co

D¹NG 10:

G

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Muối trung hòa - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7) VD: Na2CO3, K2S… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH < 7) VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7 VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S… 2. Muối axit - Muối HSO4- có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4… - Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,… ----------o0o---------Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 1. Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa Câu 2. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 3. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch Al2(SO4)3. C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch CH3COONa. Câu 4. Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm? A. Al(NO3)3. B. NH4Cl. C. HCl. D. CH3COONa. Câu 5: Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lit là: Dung dịch NaCl (1), dung dịch HCl (2), dung dịch Na2CO3 (3), dung dịch NH4Cl(4), dung dịch NaHCO3 (5), dung dịch NaOH (6). Dãy sắp xếp theo trình tự pH của chúng tăng dần như sau: A. (1)<(2)<(3)<(4)<(5)<(6). B. (2)<(3)<(1)<(5)<(6)<(4). D. (2)<(1)<(3)<(4)<(5)<(6). C. (2)<(4)<(1)<(5)<(3)<(6). Câu 6: Cho các dung dịch muối: Na2CO3(1), NaNO3(2), NaNO2(3), NaCl(4), Na2SO4(5), CH3COONa(6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Số dung dịch muối có pH > 7 là: A. 2. B. 3 C. 4. D. 5. Câu 7: Trong số các dung dịch: Na2S, KCl, NaClO, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Số dung dịch có pH > 7 là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Trong các dung dịch: C6H5NH3Cl, KHSO4, C6H5ONa, (NH4)2SO4, NaF, CH3COOK, Na2CO3 Số dung dịch có pH < 7 là

m /+

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

co

D¹NG 11: B. 5.

C. 3. D. 2. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. - Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ + H2 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 n TQ: M + n H2O → M(OH)n + H2 2 - Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ VD: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 - Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo axit   H2CO3 VD: CO2 + H2O  

oo

gl

e.

A. 4.

c¸c chÊt ph¶n øng víi n-íc

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 - Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương ứng.   NH4+ + OH-. - Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O  

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Một số muối của cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với anion gốc axit yếu như CO32-, HCO3-, SO32-, HSO3-, S2-, HSbị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng. VD: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao. - Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số phản ứng 570o C dunnong sau: Mg + 2H2O  3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2   Mg(OH)2 + H2 570o C nungdothan Fe + H2O  FeO + H2 C + H2O  CO + H2 nungdothan C + 2H2O  CO2 + 2H2 -----------o0o----------X chứa Na O, NH Cl, NaHCO Hỗn hợp Câu 1. 2 4 3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 2. Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là A. 5. B. 6. C. 8. D. 7. Câu 3. Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. K. B. Na. C. Li. D. Ca. Câu 4. Trong các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Al. Số kim loại tác được với dung dịch H2O ở nhiệt độ thường là :

co

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

e.

D¹NG 12: B. 2.

gl

A. 5.

C. 3. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

n-íc cøng D. 4

oo

1. Khái niệm - Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ - Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ 2. Phân loại - Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 ) - nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4) - nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-, SO42-. - nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước 3. Tác hại - Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước - Làm giảm mùi vị thức ăn - Làm mất tác dụng của xà phòng 4. Phương pháp làm mềm

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

a. Phương pháp kết tủa. - Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước M2+ + CO32- → MCO3↓ 2M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓ - Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng. + Dùng NaOH vừa đủ. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O + Dùng Ca(OH)2 vừa đủ Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O + Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm. to  CaCO3 + CO2↑ + H2O Ca(HCO3)2  to  MgCO3 + CO2↑ + H2O Mg(HCO3)2  ---------o0o--------Câu 1. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây A. Gây ngộ độc nước uống B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước Câu 2. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm C. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần Câu 3. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO -, Cl-, SO 2-. Chất được dùng để làm 3

4

oo

gl

e.

co

mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. H2SO4. Câu 4. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là B. Na2CO3 và Na3PO4. A. Na2CO3 và HCl. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. + Câu 5. Một cốc nước có chứa các ion: Na 0,02 mol, Mg2+0,02 mol, Ca2+ 0,04 mol), Cl− 0,02 mol), HCO − 2−

3

0,10 mol) và SO4 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. C. có tính cứng toàn phần. D. có tính cứng tạm thời. Câu 6. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. Câu 7 Một phương trình phản ứng hoá học giải thích việc dùng dd Na2CO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl. B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3. C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2. D. Na2CO3 + Ca(OH)2 CaCO3 + 2NaOH. Câu 8 Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng người ta dùng A. Zeolít. B. Na2CO3. C. Na3PO4. D. Ca(OH)2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 9. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-. Hãy chọn các chất có thể dùng làm mềm nước trong cốc A. HCl, Na2CO3, Na2SO4 B. Na2CO3 , Na3PO4 C. Ca(OH)2, HCl, Na2SO4 D. Ca(OH)2, Na2CO3 Câu 10. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-.Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì A. Nước cứng tạm thời B. nước cứng vĩnh cửu C. nước không cứng D. nước cứng toàn phần Câu 11: Trong các pháp biểu sau về độ cứng của nước. 1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước. 2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước. 3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước. 4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước. Chọn pháp biểu đúng: A. Chỉ có 2. B. (1), (2) và (4). C. (1) và (2). D. Chỉ có 4. Câu 12: Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau: Nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Hoá chất dùng để nhận biết các cốc trên là. A. NaHCO3. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2. Câu 13. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng ( dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+ ) (2) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O (1) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O 2+ 2(3) M + CO3 → MCO3 (4) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ? A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1) ,(2) , (3) , và (4) Câu 14. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2.

co

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

e.

D¹NG 13:

¨n mßn kim lo¹i

C. CaSO4, MgCl2.

oo

gl

D. Mg(HCO3)2, CaCl2. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường - Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi… Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại. 3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau + Các điện cực phải khác nhau về bản chất + Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất… 4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. a. Phương pháp bảo vệ bề mặt - Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo… - Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng b. Phương pháp điện hóa - dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. -----------o0o----------Câu 1. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là B. 1. C. 4. D. 3. A. 2. 2+ Câu 3. Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. Câu 4. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. Câu 5. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là B. 2. C. 4. D. 3. A. 1. Câu 6. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: C. I, II và III. D. II, III và IV. A. I, II và IV. B. I, III và IV. Câu 7. Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 8. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 9. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. Câu 10. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

ạy

m

Q uy

N

n

C. khối lượng của điện cực Cu giảm. D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. Câu 11. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 12. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

D

Câu 14: Một sợi dây phơi quần áo bằng đồng được nối với một sợi dây nhôm. Có hiện tượng gì xảy ra ở chỗ nối hai kim lọai khi để lâu ngày trong không khí ẩm ?

B.Chỉ có sợi dây đồng bị ăn mòn D.Không có hiện tượng gì xảy ra;

co

m /+

A.Chỉ có sợi dây nhôm bị ăn mòn; C.Cả hai sợi dây đồng thời bị ăn mòn;

gl

e.

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

oo

D¹NG 14:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

ph¶n øng nhiÖt ph©n KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Nhiệt phân muối nitrat - Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2 a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na…( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit ( NO2-) to  2NaNO2 + O2 VD: 2NaNO3  to  2KNO2 + O2 2KNO3  b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2 to  2CuO + 4NO2 + O2 VD: 2Cu(NO3)2  3 to  Fe2O3 + 6NO2 + O2 2Fe(NO3)3  2 Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO ) Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


t  Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 2Fe(NO3)2  c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2 to  2Ag + 2NO2 + O2 VD: 2AgNO3  2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO32- ) - Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3 - Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2 to  CaO + CO2 VD: CaCO3  o t  MgO + CO2 MgCO3  - Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2 to  2Ag + ½ O2 + CO2 VD: Ag2CO3  to  2NH3 + CO2 + H2O - Muối (NH4)2CO3  3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-) - Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân. - Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: to  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O Hidrocacbonat  to  Na2CO3 + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3  to  CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2  - Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat to  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O + Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm  to  Na2CO3 + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3  to  Oxit kim loại + CO2 + H2O + Muối hidrocacbonat của kim loại khác  t o , hoàntoan VD: Ca(HCO3)2  CaO + 2CO2 + H2O 3. Nhiệt phân muối amoni to  Axit + NH3 - Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa  to  NH3 + HCl VD: NH4Cl  to  2NH3 + H2O + CO2 (NH4)2CO3  to  N2 hoặc N2O + H2O - Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa  to  N2O + 2H2O VD: NH4NO3  to  N2 + 2H2O NH4NO2  to  Cr2O3 + N2 + 2H2O (NH4)2Cr2O7  4. Nhiệt phân bazơ - Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …không bị nhiệt phân hủy. - Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O to  Al2O3 + 3H2O VD: 2Al(OH)3  to  CuO + H2O Cu(OH)2  t o , khôngcokhongkhi Lưu ý: Fe(OH)2  FeO + H2O

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

t  Fe2O3 + 2H2O 2Fe(OH)2 + O2  -----------o0o----------Câu 1. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 2. Phản ứng nhiệt phân không đúng là o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


t t  N2 + 2H2O  NaOH + CO2 A. NH4NO2  B. NaHCO3  to to  2KNO2 + O2  NH3 + HCl B. 2KNO3  C. NH4Cl  Câu 3. Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. Câu 4. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO2, O2. Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3; CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ vừa hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất gì? A. CO; CaCO3; Ca(HCO3)2 B. CO2; CaCO3; Ca(HCO3)2 C. CO; Ca(HCO3)2; Ca(OH)2 D. CO2; Ca(HCO3)2, CaCO3 Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là : A. 3:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:1 Câu 7: Thu được chất khí nào khi đun nhẹ muối amoni nitrit? A. N2; H2O B. N2O; H2O C. H2; NH3; O2 D. H2; N2; H2O Câu 8: Dãy muối nào sau đây khi nhiệt phân chỉ sinh ra oxit kim loại? B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 A. Al(NO3)3 , Hg(NO3)2 , LiNO3 C. NaNO3, NH4NO3 ,Mg(NO3)2 D. Cr(NO3)2, RbNO3 , Ba(NO3)2 Câu 9: Nhiệt phân hỗn hợp gồm (Cu(NO3)2 và CuCO3) khí sinh ra cho từ từ qua dung dịch NaOH thu được dung dịch A. Trong dung dịch A chứa tối đa số muối khác nhau là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 o

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

o

oo

gl

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

D¹NG 15:

ph¶n øng ®iÖn ph©n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Điện phân nóng chảy - Thường điện phân muối clorua của kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc oxit nhôm n dpnc + Muối halogen: RCln   R + Cl2 ( R là kim loại kiềm, kiềm thổ) 2 dpnc + Bazơ: 2MOH   2M + ½ O2 + H2O dpnc + Oxit nhôm: 2Al2O3   4Al + 3O2 II. Điện phân dung dịch. 1. Muối của kim loại tan - Điện phân dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br …) có màng ngăn, tạo bazơ + halogen + H2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


dpdd VD: 2NaCl + H2O  2NaOH + Cl2 + H2 comangngan

- Điện phân dung dịch muối halogen nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo nước giaven. dpdd  NaCl + NaClO + H2 VD: 2NaCl + H2O  khongmangngan

m

Q uy

N

n

2. Muối của kim loại trung bình yếu: khi điện phân dung dịch sinh kim loại a. Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, - Br …): Sản phẩm là KL + phi kim dpdd VD: CuCl2   Cu + Cl2 b. Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm là KL + Axit + O2 dpdd VD: 2Cu(NO3)2 + 2H2O   2Cu + 4HNO3 + O2 dpdd 2CuSO4 + 2H2O   2Cu + 2H2SO4 + O2 3. Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4 … dpdd - Coi nước bị điện phân: 2H2O   2H2 + O2 -----------o0o----------Câu 1. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42− không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Câu 2. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra A. sự oxi hoá ion Cl-. B. sự oxi hoá ion Na+.

D

ạy

C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. Câu 3. Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–.

co

m /+

C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. Câu 4. Có các phát biểu sau: 1> Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

oo

gl

e.

2> Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 3> Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 4> Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A. ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu→ Cu2+ + 2e.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

B. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu. C. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH– + H2. D. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. Câu 6. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. ở cực âm xảy ra quá trình khử H O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − . 2

B. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl − . C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − . Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

D. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl − . Câu 7. Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. tăng lên. B. không thay đổi. C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống. + 2+ 3+ Câu 8: Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag , Cu , Fe . Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là: A. Ag+ > Cu2+ > Fe3+ B. Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe 2+ + 3+ 2+ C. Ag > Fe > Cu D. Ag+ > Fe 3+ > Cu 2+ > Fe 2+ Câu 9: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ: A. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi B. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện C. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra Câu 10: Khi điện phân dung dịch có hòa tan KI và KBr bằng điện cực trơ (than chì hay bạch kim) thì ở anot xảy ra quá trình nào? A. Nước bị oxi hóa tạo khí oxi thoát ra B. I- bị oxi hóa trước, Br- bị oxi hóa sau

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

C. Br- bị oxi hóa tạo Br2 có màu đỏ, rồi đến I- bị oxi hóa tạo I2 tan trong dung dịch có màu vàng D. K+ không bị khử mà là H2O của dung dịch bị khử tạo khí hiđro thoát ra và phóng thích ion OH- ra dung dịch, tạo dịch có môi trường kiềm Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M, dùng điện cực anot bằng kim loại đồng. Cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 16 phút 5 giây, thì: 1) Số mol CuSO4 còn lại trong dung dịch sau điện phân là 0,04 mol. 2) Độ tăng khối lượng catot bằng độ giảm khối lượng anot, bằng 0,64 gam. 3) Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 0,64 gam. 4) Ion SO 24  về anot không bị oxi hóa mà là dung môi H2O bị oxi hóa tạo khí O2 và phóng thích ion H+ vào dung dịch. 5) Số mol CuSO4 có trong dung dịch sau điện phân là 0,05 mol. Các trường hợp không đúng là ? B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (5) D. (2), (3), (4) A. (2), (5) Câu 12: Điện phân dd chứa a mol NaCl và b mol CuSO4, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một thời gian điện phân, nhận thấy ở catot không có khí thoát ra, trong khi ở anot có tạo ra hai khí khác nhau. Điều này chứng tỏ: A. a < b B. a > b C. a < b/2 D. a < 2b

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 16:

ph¶n øng nhiÖt luyÖn

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm - Là phản ứng điều chế kim loại bằng các khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, Al, C 2. Phản ứng CO CO2 (1) toC H2 + KL-O  KL + H2O (2) Al Al2O3 (3) C hh CO, CO2 (4) Điều kiện: - KL phải đứng sau Al trong dãy hoạt điện hóa ( riêng CO, H2 không khử được ZnO) Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe.... CuO + CO → Cu + CO2 MgO + CO → không xảy ra. - Riêng phản ứng (3) gọi là phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng của Al với oxit KL sau nó ở nhiệt độ cao) ----------o0o---------Câu 1. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 2. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 3. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Câu 4. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. D. Al, Fe và Al2O3. C. Al2O3 và Fe. Câu 5: CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại A. Cu B. Fe C. Sn. D. Al Câu 6: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. C. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. D. Al tác dụng với CuO nung nóng. Câu 7: Trộn bột nhôm dư với hỗn hợp rắn gồm NiO, PbO, Cr2O3 ,Cu(OH)2 ,FeCO3 , SnO2 rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí), đến khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Thành phần của X là A. Al dư, Al2O3, Fe, Cu, Cr. B. Al dư , Al2O3 , Fe , Cu. C. Al dư, Al2O3, Fe, Cu, Sn, Ni, Pb, Cr. D. Không xác định được.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Vd:

gl

e.

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP tÝnh chÊt cña mét sè chÊt v« c¬ th-êng gÆp

oo

D¹NG 17:

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CỦA NH3. - NH3 có thể tạo phức tan với cation Cu2+, Zn2+, Ag+, Ni2+… TQ: M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n] (OH)n với M là Cu, Zn, Ag. VD: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2 VD: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl II. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AXIT ( HCO3-, HSO3-, HS-… ) - Ion HCO3- , HSO3-, HS-… có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ HCO3- + H+ → H2O + CO2↑ HCO3- + OH- → CO32- + H2O HCO3- + HSO4- → H2O + CO2↑ + SO42-

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

III. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI HSO4-. - Ion HSO4- là ion chứa H của axit mạnh nên khác với ion chứa H của axit yếu như HCO3-, HSO3-, HS-… - Ion HSO4- không có tính lưỡng tính, chỉ có tính axit mạnh nên phản ứng giống như axit H2SO4 loãng. + Tác dụng với HCO3-, HSO3-,… HSO4- + HCO3- → SO42- + H2O + CO2↑ + Tác dụng với ion Ba2+, Ca2+, Pb2+… HSO4- + Ba2+ → BaSO4↓ + H+ IV. TÁC DỤNG VỚI HCl 1. Kim loại: các kim loại đứng trước nguyên tố H trong dãy hoạt động hóa học ( K, Na,Mg….Pb) n M + nHCl → MCln + H2 2 VD: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 - Riêng Cu nếu có mặt oxi sẽ có phản ứng với HCl: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O 2. Phi kim: không tác dụng với HCl 3. Oxit bazơ và bazơ: tất cả các oxit bazơ và oxit bazơ đều phản ứng tạo muối ( hóa trị không đổi) và H2O M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O VD: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Riêng MnO2 tác dụng với HCl đặc theo phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4. Muối: tất cả các muối của axit yếu và AgNO3, Pb(NO3)2 đều phản ứng với HCl VD: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ ( lưu ý CuS, PbS không phản ứng với HCl) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S - Riêng các muối giàu oxi của Mn, Cr tác dụng với HCl đặc tạo khí Cl2 VD: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O V. TÁC DỤNG VỚI NaOH. 1. Kim loại: - Nhóm 1: các kim loại phản ứng với H2O gồm KLK và Ca, Sr, Ba. Các kim loại nhóm 1 sẽ phản ứng với H2O ở trong dung dịch NaOH. n M + H2O → M(OH)n + H2 2 VD: K tác dụng với dd NaOH sẽ xảy ra phản ứng: K + H2O → KOH + ½ H2 - Nhóm 2: các kim loại Al, Zn, Be,Sn, Pb tác dụng với NaOH theo phản ứng n M + (4-n) NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2 2 3 VD: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 2. Phi kim: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH. - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước giaven Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ 100oC tạo muối clorat (ClO3-) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 3. Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3 - Các oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính đều phản ứng với NaOH đặc ( với dung dịch NaOH thì Cr2O3 không phản ứng) tạo muối và nước

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị III ( Cr) phản ứng giống oxit, hidroxit của nhôm Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị II ( Be, Sn, Pb) phản ứng giống oxit, hidroxit của kẽm. 4. Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2) -phản ứng 1: Tác dụng với NaOH tạo muối trung hòa và H2O VD: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O - phản ứng 2: tác dụng với NaOH tạo muối axit ( với các oxit axit của axit nhiều nấc) VD: CO2 + NaOH → NaHCO3 Lưu ý: - NO2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối như sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O - SiO2 chỉ phản ứng được với NaOH đặc, không phản ứng với NaOH loãng. - Các oxit CO, NO là oxit trung tính không tác dụng với NaOH 5. Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu) - phản ứng 1: Axit + NaOH → Muối trung hòa + H2O VD: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O - Phản ứng 2: Axit nhiều nấc + NaOH → Muối axit + H2O VD: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 +H2O 6. Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+….) - phản ứng 1: Muối amoni + NaOH → Muối Na+ + NH3 + H2O VD: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O - Phản ứng 2: Muối của kim loại có bazơ không tan + NaOH → Muối Na+ + Bazơ↓ VD: MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ ---------o0o--------Câu 1. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl, Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. D. MgSO4 và FeSO4. Câu 4. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 5. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. C. FeS, BaSO4, KOH. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. Câu 7. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Hg, Na, Ca. D. Fe, Ni, Sn.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

VD:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 8. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 9. Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: B. MgO, Na, Ba. C. Zn, Ni, Sn. D. Zn, Cu, Fe. A. CuO, Al, Mg. Câu 10. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu 1:1); (b) Sn và Zn 2:1); (c) Zn và Cu 1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu 1:1); (e) FeCl2 và Cu 2:1); (g) FeCl3 và Cu 1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. Câu 12. Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 13. Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. D. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. C. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. Câu 14. Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 15. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. Câu 16. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CuO, NaCl, CuS. B. BaCl2, Na2CO3, FeS. C. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. D. FeCl3, MgO, Cu.

oo

gl

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

D¹NG 18:

c¸c chÊt cïng tån t¹i trong mét hçn hîp

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Điều kiện cùng tồn tại trong một hỗn hợp - Các chất cùng tồn tại trong hỗn hợp trong một điều kiện cho trước khi và chỉ khi các chất đó không phản ứng với nhau ở điều kiện đó. 2. Cùng tồn tại trong hỗn hợp khí a. Ở điều kiện thường. - Các cặp khí cùng tồn tại trong điều kiện thường hay gặp là Cl2 và O2 Cl2 và CO2 Cl2 và SO3 Cl2 và O3 F2 và O2 F2 và CO2 F2 và SO3 F2 và O3 O2 và H2 O2 và CO2 O2 và SO2 O2 và N2 N2 và Cl2 N2 và HCl N2 và F2 N2 và H2S Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

Q uy

N

n

…. - Các cặp khí không cùng tồn tại trong cùng một hỗn hợp ở điều kiện thường là Cl2 và H2 H2S và O2 NH3 và Cl2 F2 và H2 HI và O3 NH3 và HCl H2S và O3 NO và O2 … b. Ở điều kiện đun nóng - Các cặp khí không cùng tồn tại trong điều kiện đun nóng: ngoài các cặp không tồn tại ở điều kiện thường còn có thêm H2 và O2 SO2 và O2 ( khi có V2O5) … 3. Cùng tồn tại trong dung dịch - Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi không phản ứng với nhau - Các phản ứng xảy ra trong một dung dịch thường gặp a. Phản ứng trao đổi: * tạo ↓: ( xem tính tan của muối) * tạo ↑: H+ + CO32-, HCO3-... * axit – bazơ: OH- + H+, HCO3-, HS-... b. Phản ứng oxi hóa khử * Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag * 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O * 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2 * 2Fe3+ + 3S2- → 2FeS + S c. Phản ứng thủy phân.

SO32-, HSO3-

Fe3+

S , HS

Zn2+

AlO2-, ZnO22-

-

CO2 SO2

Al(OH)3

+

Fe(OH)3

H2S

Zn(OH)2

Al(OH)3, Zn(OH)2

co

2-

+ H2O →

D

+

m /+

Al3+

ạy

CO32-, HCO3-

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl -----------o0o----------Câu 1. Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là B. H2S và Cl2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3. A. Cl2 và O2. Câu 2. Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Ag+, Na+, NO3-, ClB. Al3+, NH4+, Br-, OHC. Mg2+, K+, SO42-, PO43D. H+, Fe3+, NO3-, SO42Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2S và N2. B. Cl2 và O2. C. H2 và F2. D. CO và O2. Câu 4. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Na+, K+, OH-, HCO3B. K+, Ba2+, OH-, Cl3+ 32+ C. Al , PO4 , Cl , Ba D. Ca2+, Cl-, Na+, CO32Câu 5. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. K+, Ba2+, Cl- và NO3B. K+, Mg2+, OH- và NO3C. Cu2+; Mg2+; H+ và OH−. D. Cl−; Na+; NO- và Ag+.

oo

gl

e.

VD:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 6. Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. Na+, Mg2+, NO 3 , SO 24  . B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO 4 . C. Cu2+, Fe3+, SO 24  , Cl– .

D. K+, NH 4 , OH–, PO 34 .

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

+ Muối


Câu 7: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch ? A. NH 4 ; Na+; HCO 3 ; OH-. B. Fe2+; NH 4 ; NO 3 ; SO42-. D. Cu2+ ; K+ ;OH- ;NO 3 . C. Na+; Fe2+ ; H+ ;NO 3 . Câu 8: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ? A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+ . B. K+, OH-, Ba2+, HCO 3 . D. HSO 4 , NH 4 , Na+, NO 3 . C. NH 4 , Ba2+, NO 3 , OH- . Câu 9. Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là A. Na+, NH 4 , SO 24  , Cl-. B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO 32  . D. Fe2+, Ag+, NO 3 , CH3COO-.

C. Ag+, Mg2+, NO 3 , Br- .

n

Câu 10: Ion CO 32  cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

A. NH 4 , Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO 4 . Câu 11: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? A. AlCl3 và CuSO4. B. NH3 và AgNO3 . C. Na2ZnO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3 Câu 12: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO 32  , NO 3 , Cl-, SO 24  . Các dung dịch đó là: A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3 . B.AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4 . D.Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Câu 13: Các khí nào sau đây cùng tồn tại được trong một hỗn hợp A. Cl2 và NH3 B. CO2 và SO2 C. H2S và SO2 D. NO và O2 Câu 14: Các khí nào sau đây không tồn tại được trong một hỗn hợp A. N2O và NO B. CO2 và SO2 C. Cl2 và HCl D. H2S và Cl2 Câu 15: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. CO và O2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. H2 và F2.

oo

gl

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

D¹NG 19:

tæng hîp c¸c hiÖn t-îng ph¶n øng

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Cần lưu ý trong mỗi chương về chất vô cơ đều có một số hiện tượng, các hiện tượng này được giải thích dựa vào phản ứng oxi hóa khử. Các hiện tượng này được ứng dụng để làm các bài tập nhận biết. - Trong chương halogen có các hiện tượng như: tính tẩy màu của clo, màu kết tủa của AgX ( X là Cl, Br, I), phản ứng màu của iot với hồ tinh bột… - Trong chương oxi lưu huỳnh có các hiện tượng như phản ứng của O3 với Ag hoặc dd KI,... - Trong chương nitơ photpho có các hiện tượng về các phản ứng của HNO3, phản ứng của NH3 tạo phức, hiện tượng ma chơi… - Trong chương cacbon silic có các hiện tượng về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm… - Trong phần kim loại có các hiện tượng về phản ứng của NaOH với các dung dịch muối, hiện tượng của kim loại tác dụng với dung dịch muối, hiện tượng của phản ứng của sắt (III)… Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

------------o0o-----------Câu 1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. Câu 2. Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. B. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 3. Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. O3. Câu 4. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là A. CuO. B. Fe. C. FeO. D. Cu. Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Ca(HCO3)2. Câu 6. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1> Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 2> Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 3> Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 4> Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 5> Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; 6> Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 7. Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm A. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ. C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. D. chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Câu 8. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. Câu 9. Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Câu 10. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là A. KNO3 và Na2CO3. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3. C. Na2SO4 và BaCl2. D. Ba(NO3)2 và K2SO4. Câu 11. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 12. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. H2SO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 13. Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ D. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh Câu 14. Cho natri dư vào dd AlCl3 sẽ xảy ra hiện tượng: A. có kết tủa keo B. có khí thoát ra, có kết tủa keo C. có khí thoát ra D.có khí thoát ra, có kết tủa keo, sau đó dd trong suốt trở lại Câu 15. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là A. Dd vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì. B. Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư. C. Ban đầu dd vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng. D. Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt. Câu 16. Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2  Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O B. Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl  CaCl2 + 2H2O + 2NH3 D. CaCl2 + NaHCO3  CaCO3 + NaCl + HCl Câu 17. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được: A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan. C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. D. dung dịch trong suốt. Câu 18. Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được: A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan. C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. D. dung dịch trong suốt. Câu 19. Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được: A. cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan. B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan. C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan. D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 20:

dù ®o¸n c¸c ph¶n øng x¶y ra

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Các phản ứng thường gặp trong hóa vô cơ cần nhớ kĩ công thức phản ứng và điều kiện tương ứng. Các phản ứng vô cơ thường gặp 1. Phản ứng hóa hợp 2. Phản ứng phân hủy 3. Phản ứng thế 4. Phản ưng trao đổi 5. Phản ứng oxi hóa khử 6. Phản ứng axit bazơ Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


7. Phản ứng thủy phân

n

----------o0o---------Câu 1. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. Mg, Fe, Cu. B. MgO, Fe3O4, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 2. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là A. Fe. B. Al. C. Mg. D. Zn. Câu 3. Cho các phản ứng sau: to to   (1) Cu(NO3)2  (2) NH4NO2  o t , Pt to   (3) NH3 + O2  (4) NH3 + Cl2  t t   (5) NH4Cl  (6) NH3 + CuO  Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 5. C. 2, 4, 6. D. 3, 5, 6. Câu 4. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là A. amophot. B. ure. C. natri nitrat. D. amoni nitrat. Câu 5. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NH3(dư). B. NaOH (dư). C. HCl (dư). D. AgNO3 (dư). Câu 6. Cho các phản ứng sau: to  Khí X + H2O H2S + O2 ( dư) 

D

ạy

m

Q uy

N

o

o

t , Pt  Khí Y + H2O NH3 + O2  NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là: A. SO2, NO, CO2. B. SO3, N2, CO2. C. SO2, N2, NH3. Câu 7. Cho các phản ứng: to  (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O 

D. SO3, NO, NH3.

e.

co

m /+

o

t  (4) Cl2 + dung dịch H2S → (3) MnO2 + HCl đặc  Các phản ứng tạo ra đơn chất là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 8. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là to  2H2O + 2SO2 A. 3O2 + 2H2S  B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O Câu 9. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 10. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 11. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag.

oo

gl

o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 12. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là B. 6. C. 3. D. 2. A. 4. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. Câu 14. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 15. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Câu 16. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 17. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là B. 5. C. 2. D. 4. A. 3. Câu 18. Trường hợp xảy ra phản ứng là A. Cu + HCl (loãng) → B. Cu + HCl (loãng) + O2 → D. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → C. Cu + H2SO4 (loãng) →

oo

gl

e.

co

m /+

Câu 19. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. D. Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. Câu 20. Cho các phản ứng hóa học sau: 2>CuSO4 + Ba(NO3)2 → 1> (NH4)2SO4 + BaCl2 → Na SO + BaCl → 3> 2 4 4>H2SO4 + BaSO3 → 2 5> (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 6>Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. 1, 2, 3, 6. B. 1, 3, 5, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 3, 4, 5, 6. Câu 21. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là A. H2SO4 đặc. B. H2SO4 loãng. C. HNO3. D. H3PO4. Câu 22. Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là A. NH3. B. KOH. C. NaNO3. D. BaCl2. Câu 23. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 24. Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. K2CO3. B. BaCO3. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3. Câu 25. Cho các dung dịch loãng: 1 FeCl3, 2 FeCl2, 3 H2SO4, 4 HNO3, 5 hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. 1, 3, 4. B. 1, 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 5. Câu 26. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H . Kim loại M là 2

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 27. Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven? A. SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S. Câu 28. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm: A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, Ag. C. Fe2O3, Al2O3. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. Câu 29. Trong các thí nghiệm sau: 1>Cho SiO2 tác dụng với axit HF. 2> Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 4>Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 3>Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. 5>Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. 6>Cho khí O3 tác dụng với Ag. 7>Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 7. C. 6. D. 5. Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1> Đốt dây sắt trong khí clo. 2> Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 3> Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 4> Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 5> Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 31. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1> Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. 2> Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 3> Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 4> Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. 5> Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 6> Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung NH4NO3 rắn. (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 6. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


(c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 34. Cho các phản ứng sau: (a) H2S + SO2 → (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) →  (c) SiO2 + Mg  (d) Al2O3 + dung dịch NaOH → tilemol1:2 (g) SiO2 + dung dịch HF → (e) Ag + O3 → Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2 Câu 36. Cho các thí nghiệm sau: (a) Đốt khí H2S trong O2 dư; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2); (c) Dẫn khí F2 vào nước nóng; (d) Đốt P trong O2 dư; (e) Khí NH3 cháy trong O2; (g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là B. 4. C. 2. D. 3. A. 5. Câu 37. Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại? A. Đốt FeS2 trong oxi dư. B. Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng. C. Đốt Ag2S trong oxi dư. D. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện. Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1> Cho Zn vào dung dịch AgNO3; 2> Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; 3> Cho Na vào dung dịch CuSO4; 4> Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 1 và 2. B. 1 và 4. C. 2 và 3. D. 3 và 4. Câu 39. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S. Câu 40. Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. H2SO4. B. HNO3. C. FeCl3. D. HCl. Câu 41. Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 42. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

to

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 43. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. HNO3 đặc, nóng, dư. B. CuSO4. C. H2SO4 đặc, nóng, dư. D. MgSO4. Câu 44. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 45. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho Na vào H2O. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 46. Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 47. Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là D. NH3. A. NO2. B. HCl. C. SO2. Câu 48. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? A. Au + HNO3 đặc → B. Ag + O3 → C. Sn + HNO3 loãng → D. Ag + HNO3 đặc → Câu 49. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là B. 3. C. 2. D. 4. A. 1. Câu 50. Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây? A. NaCl, AlCl3. B. AgNO3, NaCl. C. CuSO4, AgNO3. D. MgSO4, CuSO4.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 21:

LµM KH¤ KHÝ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Chất làm khô: - có tác dụng hút ẩm: H2SO4 đặc, dd kiềm, CuSO4, CaCl2, CaO, P2O5 - không tác dụng với chất cần làm khô.. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


2. Khí cần làm khô. H2, CO, CO2, SO2,SO3, H2S,O2, N2, NH3, NO2,Cl2, HCl, hidrocacbon. 3. Bảng tóm tắt. Dd kiềm, CaO H2SO4, P2O5 Khí làm H2, CO, O2, N2, NO, NH3, H2, CO2, SO2, O2, N2, NO, khô được CxHy NO2, Cl2, HCl, CxHy.

CO2, SO2, SO3, NO2, Cl2, HCl, H2S

NH3. Chú ý: H2SO4 không làm khô được H2S, SO3 còn P2O5 thì làm khô được --------------o0o-------------Câu 1. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí A. N2, NO2, CO2, CH4, H2. B. NH3, SO2, CO, Cl2. C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2. Câu 2. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. A. CaO. C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc. Câu 3. Cho các khí Cl2, HCl, CH3NH2, O2. Số chất khí làm khô được bởi H2SO4 đặc là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Dẫn các khí CO2, SO2, H2S, N2 đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư số khí thoát ra là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Cho các chất sau: CuSO4 khan, H2SO4 đặc, P2O5, CaO. Số chất có thể làm khô được NH3 là C. 3 D. 4 A. 1 B. 2 Câu 6: Cho các khí sau: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, O3,. Số khí H2SO4 đặc làm khô được là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Cho các khí sau: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, O3,. Số khí CaCl2 khan làm khô được là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 8: Cho các khí sau: CO, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, O3,. Số khí CaO làm khô được là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Khí không làm khô được

CaCl2 khan,CuSO4 khan Tất cả Chú ý: với CuSO4 không làm khô được H2S, NH3

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 22:

d·y ®iÖn ho¸

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Cặp oxi hoá - khử của kim loại - Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận electron trở thành nguyên tử kim loại. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Cu2+ + 2e Fe2+ + 2e Cu Ag Fe VD : Ag+ + 1e - Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+...) đóng vai trò chất oxi hoá. - Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử. Thí dụ ta có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe. Kết luận: Nói cặp oxi hóa khử là nói dạng oxi hóa trước dạng khử sau, và chúng ta ghi dạng oxi hóa trên dạng khử. * Tổng quát: Dạng oxi hóa Dạng khử. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử VD: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn : Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag So sánh : Ion Cu2+ không oxi hoá được Ag, trong khi đó Cu khử được ion Ag+. Như vậy, ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag. - Để so sánh cặp oxi hóa khử ta so sánh tính oxi hóa của dạng oxi hóa, tính khử của dạng khử. Mà chiều phản ứng oxi hóa khử là chất khử mạnh phản ứng với chất oxi hóa mạnh tạo chất khử và chất oxi hóa yếu hơn. + tính oxi hóa: Cu2+ < Ag+ + tính khử: Cu > Ag 3. Dãy điện hoá của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim loại : Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag Tính khử của kim loại giảm dần 4. ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại Ứng dụng 1: Xác định thứ tự ưu tiên Xác định thứ tự ưu tiên phản ứng của chất khử, của chất oxi hóa. Lưu ý nếu có hỗn hơp nhiều chất oxi hóa khử tác dụng với nhau thì ta mới xét thứ tự ưu tiên. Luật phản ứng oxihoa khử. Chất Mạnh → Chất yếu ( pư trước đến hết) ( pư tiếp ) Ứng dụng 2: Quy tắc α ( Quy tắc α dùng để dự đoán phản ứng) Gọi là quy tắc α vì ta vẽ chữ α là tự có phản ứng. Tổng quát: Ox 1 Ox 2 Kh 1 Kh 2 => phản ứng:Ox2 + Kh1 → Ox1 + Kh2 . Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc  (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. -------------o0o------------Câu 1. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. + 3+ 2+ 2+ C. Ag , Fe , Cu , Fe . D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Câu 2. Cho các phản ứng xảy ra sau đây:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. + 2+ + 3+ C. Ag , Mn , H , Fe . D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. Câu 3. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch FeCl3. B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. C. Fe và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. Câu 4. Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. C. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+. D. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. Câu 5. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 6. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag. Câu 7. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuđược dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. Câu 8. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: C. Fe, Cu, Ag+. D. Mg, Cu, Cu2+. A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. Câu 9. Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+. B. Zn, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Ag, Cu2+. Câu 10. Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.

oo

gl

Câu 11. Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: A. Ag+, Fe3+, Fe2+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Ag+, Fe2+, Fe3+. Câu 12. Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe. Câu 13. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 14. Cho dãy các ion: Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

D. (b) và (d).

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c).

n

Câu 15. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. Câu 16. Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 23:

ph©n lo¹i ph¶n øng ho¸ häc

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), chất mới sinh ra là sản phẩm. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau: Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm Những loại phản ứng thường gặp bao gồm : Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Phản ứng oxi hóa - khử: Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đông thời sự oxi hóa và sự khử. Phản ứng thế Ngoài ra còn có các phản ứng khác như phản ứng trao đổi, phản ứng tỏa nhiệt,phản ứng trung hòa,.... Phản ứng axit – bazơ là phản ứng có sự nhường nhận proton. (xảy ra giữa axit và bazơ) -----------o0o----------Câu 1. Cho 4 phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (2) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (3) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (4) Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. 2, 4. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 1, 2. Câu 2. Cho các phản ứng: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 → KCl + 3KClO4 O3 → O2 + O Số phản ứng oxi hóa khử là: B. 3. C. 5. D. 4. A. 2. Câu 3. Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là B. 3. C. 2. D. 4. A. 1. Câu 4. Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O (d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 24:

quÆng th-êng gÆp KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

1. Một số quặng thường gặp 1.Quặng photphorit. Ca3(PO4)2. 3. Sinvinit: NaCl. KCl ( phân kali) 5. Canxit: CaCO3

2. Quặng apatit 4. Magiezit: MgCO3 6. Đolomit: CaCO3. MgCO3

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


7. Boxit: Al2O3.2H2O. 9. đất sét: Al2O3.6SiO2.2H2O 11. criolit: Na3AlF6. 13.hematit nâu: Fe2O3.nH2O. 15.xiderit: FeCO3 17.florit CaF2. 2. Một số hợp chất thường gặp 1. Phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O 3. Thạch cao nung CaSO4.H2O 5. Diêm tiêu KNO3 7. Đá vôi CaCO3 9. Vôi tôi Ca(OH)2 dạng đặc 11. Xút NaOH 13. Thạch anh SiO2 15. Đạm ure (NH2)2CO 17. Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 19. Amophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

8. Mica: K2O. Al2O3.6SiO2.2H2O 10. fensfat: K2O. Al2O3.6SiO2 12. mahetit: Fe3O4 14. hematit đỏ: Fe2O3 16.pirit sắt: FeS2 18.Chancopirit ( pirit đồng ) CuFeS2

Q uy

N

n

2. Thạch cao sống CaSO4. 2H2O 4. Thạch cao khan CaSO4 6. Diêm sinh S 8. Vôi sống CaO 10. Muối ăn NaCl 12. Potat KOH 14. Oleum H2SO4.nSO3 16. Đạm 2 lá NH4NO3 18. Supephotphat kép Ca(H2PO4)2 20. Bột nở: NaHCO3 ( lưu ý: NH4HCO3 là bột khai) 22. Thủy tinh kali: K2O.CaO.6SiO2 24. Pha lê: thủy tinh chứa nhiều PbO2 26. thủy tinh thạch anh: chứa nhiều SiO2

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

21. Thủy tinh thường: Na2O.CaO.6SiO2 23. Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 đ2 25. Silicagen ( chất hút ẩm): H2SiO3 mất một phần nước ----------o0o---------Câu 1. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit. Câu 2. Thành phần chính của quặng photphorit là B. Ca3(PO4)2. C. NH4H2PO4. D. CaHPO4. A. Ca(H2PO4)2. Câu 3. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3. Câu 4. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)3PO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và KNO3. C. NH4H2PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3 Câu 5. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao sống ( CaSO4.2H2O) B. Thạch cao nung ( CaSO4.H2O) C. Vôi sống ( CaO) D. Đá vôi ( CaCO3) Câu 6. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 7. Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. Câu 8. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%. Câu 9. Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

n

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP ph©n biÖt – nhËn biÕt

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM MỘT SỐ THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ THÔNG DỤNG Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng Li Li cho ngọn lửa Đốt cháy K đỏ tía

IM LOẠ I

K

D¹NG 25:

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


H2O

Be Zn Al

M + nH2O  M(OH)n +

n H2 2

MO2n-4 +

N

Tan  H2

Tan  H2 (Pb có ↓ PbCl2 màu trắng) HCl/H2SO4 Tan  dung dịch loãng có sục O2 màu xanh Màu đỏ  màu Đốt trong O2 đen Tan  NO2 màu HNO3đ/t0 nâu đỏ Hồ tinh bột Màu xanh  khí SO2 mùi Đốt trong O2 hắc Đốt trong O2 và Dung dịch tạo hòa tan sản thành làm đỏ quì phẩm vào H2O tím

n H2 2

n M + nHCl  MCln + H2 2

m

dd axit (HCl)

Q uy

dd kiềm

D

Ag

m /+

I2

co

S

G

oo

gl

e.

P

C

2Cu + O2 + 4HCl  2CuCl2 + 2H2O

Cu

ạy

KIM LOẠI

Phương trình phản ứng

M +(4-n)OH- + (n-2)H2O 

Kloại từ Mg  Pb

PHI KIM

Dấu hiệu K cho ngọn lửa tím Na cho ngọn lửa vàng Ca cho ngọn lửa đỏ da cam Ba cho ngọn lửa vàng lục Dung dịch + H2 (Với Ca dd đục)

n

Thuốc thử

Chất cần NB Na Ca Ba

Cl2

KHÍ VÀ HƠI

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Đốt trong O2 Nước Br2

Nhạt màu

dd KI + hồ tinh bột

Không màu  màu xanh Tàn đóm bùng cháy Cu màu đỏ  màu đen Hơi nước ngưng tụ Hóa đỏ Trắng  xanh

O2 Cu, t0 H2 H2O (hơi)

Đốt,làm lạnh CuO, t0 CuSO4 khan

0

t  Ag + 2HNO3đ  AgNO3 + NO2 + H2O 0

t  SO2 S + O2  0

t  2P2O5 4P + O2  P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (Dung dịch H3PO4 làm đỏ quì tím) 0

t  CO2 C + O2  CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 5Cl2 + Br2 + 6H2O  10HCl + 2HBrO3 Cl2 + 2KI  2KCl + I2 I2 Hồ tinh bột   màu xanh 0

 CO2 làm đục nước vôi trong

Tàn đóm

t  2CuO 2Cu + O2 

t  2CuO 2Cu + O2  0

t  2H2O 2H2 + O2  0

t  Cu + H2O CuO + H2  CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O 0

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Thuốc thử CuO

Dấu hiệu Đen  đỏ

dd PdCl2

 ↓ Pd vàng

SO3

Dd BaCl2 Mùi

H2S

Dd Pb(NO3)2 Quì tím ẩm NH3 Quì tím ẩm HCl Không khí Quì tim ẩm

NH3 NO NO2

Làm lạnh

Que đóm cháy Quì tím

e.

co

N2

Muối cacbonat; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H

gl

G

oo

Axit: HCl

n

m /+

KHÍ VÀ HƠI

HCl

Dung dịch nước CO2 + Ca(OH)2  vôi trong vẩn đục CaCO3 + H2O SO2 + Br2 + 2H2O  Nhạt màu H2SO4 + 2HBr 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  Nhạt màu 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 BaCl2 + H2O + SO3   BaSO4 ↓ trắng BaSO↓+ 2HCl Trứng thối Pb(NO3)2 +H2S  PbS↓ đen PbS↓ + 2HNO3 Hóa đỏ Khói trắng NH3 + HCl  NH4Cl Hóa xanh Khói trắng NH3 + HCl  NH4Cl Hóa nâu 2NO + O2 2 NO2 Hóa đỏ Màu nâu k0 110 C  N2O4 2NO2  màu Tắt Hóa đỏ 2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O Có khí CO2, SO2, 2HCl + CaSO3  H2S, H2 CaCl2 + SO2+ H2O 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2 t0 Khí Cl2 màu  4HCl + MnO2  vàng lục bay lên MnCl2 +Cl2 +2H2O Hoá đỏ H2SO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O Có khí CO2, SO2, H2SO4 + CaSO3  H2S, H2, CaSO4 + SO2 + H2O Tạo kết tủa trắng. H2SO4 + FeS  FeSO4 + H2S H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2

N

tím

0

Q uy

dd thuốc

t  2CO2 2CO + O2  Dung dịch nước vôi trong vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O

m

nước Br2 SO2

0

CO2

t  Cu + CO2 CuO + CO  CO + PdCl2 + H2O  Pd↓ +2HCl + CO2

ạy

Đốt trong O2 rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd nước vôi trong dd vôi trong

CO

Phương trình phản ứng

D

Chất cần NB

DUNG DỊCH

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Axit HCl đặc

MnO2

Axit H2SO4 loãng

Quì tím Muối cacbonat; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H Dung dịch muối của Ba.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Dấu hiệu

Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt)

Có khí thoát ra

Quì tím Dung dịch phenolphtalein Ba2+

Hóa xanh

Dd AgNO3

↓vàng Ag3PO4

CO32-, SO32-

Dd axit

 CO2, SO2

HCO3HSO3-

Dd axit Dd axit

Na2O, K2O, BaO, CaO

H2O

G

PO43-

P2O5

H2O

SiO2

Dd HF

CO2 SO2 Kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan trong kiềm dư Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2 Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)2 Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3 Kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư Ngọn lửa màu vàng Ngọn lửa màu tím  dd làm xanh quì tím (CaO tạo ra dung dịch đục) dd làm đỏ quì tím  tan tạo SiF4

Al2O3, ZnO

kiềm

 dd không màu

CuO MnO2 Ag2O

Axit HCl đun nóng HCl đun nóng

 dd màu xanh  Cl2 màu vàng  AgCl  trắng

FeO, Fe3O4

HNO3 đặc

 NO2 màu nâu

MgCl2 + 2KOH  Mg(OH)2↓ + 2KCl

Fe2+

D

Fe3+

co

m /+

Al3+

Na+

Lửa đèn khí

e. gl

oo

CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl

Dung dịch kiềm NaOH, KOH

ạy

Cu2+

K+

BaCl2 + Na2SO4  BaSO4↓+ 2NaCl AgNO3 + NaCl AgCl↓+ NaNO3 3AgNO3 + Na3PO4  Ag3PO4↓+ NaNO3 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O CaSO3 + 2HCl  CaCl2 + SO2 + H2O NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2+ H2O NaHSO3 + HCl  NaCl + SO2 + H2O

m

Mg2+

DUNG DỊCH

↓trắng BaSO4 ↓trắng AgCl

n

SO42Cl-

Hóa hồng

Dung dịch Bazơ ( OH-)

Phương trình phản ứng 4HNO3(đ) + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O Cu +2H2SO4(đ, nóng)  CuSO4 + 2SO2 + 2H2O

N

Axit HNO3, H2SO4 đặc nóng

Thuốc thử

Q uy

Chất cần NB

OXIT Ở THỂ RẮN

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2↓ + 2KCl FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3↓+ 3KCl AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O

Na2O + H2O  2NaOH P2O5 + 3H2O  2H3PO4 SiO2 + 4HF  SiF4 +2H2O Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O t  MnCl2 +Cl2 +2H2O 4HCl + MnO2  0

Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4+10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO2+ 5H2O

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Dấu hiệu Phương trình phản ứng  tạo dd màu Fe2O3 HNO3 đặc nâu đỏ, không có Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O khí thoát ra Lưu ý: Một số dung dịch muối làm chuyển màu quì tím: - Dung dịch muối cacbonat, sunfua, photphat, axetat của kim loại kiềm làm quì tím  xanh - Dung dịch muối (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, AgNO3, AlCl3, Al(NO3)3, muối hiđrosunfat của kim loại kiềm làm quì tím hóa đỏ. -------------o0o------------Câu 1. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Al. B. Fe. C. CuO. D. Cu. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H SO (loãng) bằng một thuốc thử là Câu 2. 2 4 A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Câu 3. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, K, Na. B. Fe, Al2O3, Mg. C. Mg, Al2O3, Al. D. Zn, Al2O3, Al. Câu 4. Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. dung dịch NaOH. B. nước brom. C. CaO. D. dung dịch Ba(OH)2. Câu 5. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. đồng(II) oxit và dung dịch HCl. B. kim loại Cu và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl. D. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. Câu 6. Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là B. BaCl2. C. (NH4)2CO3. D. NH4Cl. A. BaCO3. Câu 7. Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng. C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng. Câu 8. Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí; - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2, 3, 4 lần lượt là: A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. Câu 9. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch K2SO4. Câu 10. Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch KI + hồ tinh bột. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch CuSO4. Thuốc thử

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Chất cần NB

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 26:

®iÒu chÕ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

1. Điều chế kim loại. Chia 2 loại.  Kim loại mạnh: K, Ba,Ca, Na, Mg, Al. điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy * muối clorua: trừ AlCl3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao. * bazơ: trừ Be(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3 không bền khi đun nóng * oxit: chỉ dùng điều chế Al.  Kim loại TB_Y. Mg trở đi. * Muối - tác dụng với kim loại mạnh hơn ( thủy luyện ) - điện phân dung dịch * Oxit: dùng CO, H2, Al, C ở to cao để khử ( nhiệt luyện ) 2. Điều chế các phi kim và hợp chất của chúng. - Xem kĩ và phân rõ cách điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ------------o0o-----------Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2. Câu 3. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Al. Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc. D. NaNO3 và HCl đặc. C. NH3 và O2. Câu 5. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân NaCl nóng chảy. C. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 7. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. Câu 8. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Mg, Zn, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Fe, Cu, Ag. D. Ba, Ag, Au. Câu 9. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 10. Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. D. AgNO3. Câu 11. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI. Câu 12. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là: A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr Câu 13. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (d) bông có tẩm giấm ăn. (c) bông có tẩm nước vôi. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 27:

s¬ ®å ph¶n øng

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Lưu ý: + Mỗi mũi tên: một phản ứng + Mỗi kí hiệu chưa biết: một chất hóa học - Cần nắm được mỗi liên hệ giữa tính chất, cách điều chế các chất. ----------o0o---------Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. NaOH và Na2CO3. C. NaClO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaClO. Câu 2. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: to  X1 + H2O X  X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. BaCO3, Na2CO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. MgCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHCO3. Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng: O2 ,t o O2 ,t o X ,t o CuFeS2   X   Y   Cu Hai chất X, Y lần lượt là: A. Cu2O, CuO. B. CuS, CuO. C. Cu2S, Cu2O. D. Cu2S, CuO. Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):  ddX  ddY  ddZ  Fe(OH)2  NaOH   BaSO4  Fe2(SO4)3  Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là: A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:  ( FeSO4  H2 SO4 )  ( Cl2  KOH )  H 2 SO4  KOH Cr(OH)3   X    Z   Y  T Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là: A. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. B. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3. C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4. D. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. Câu 6. Cho sơ đồ chuyển hoá: KOH KOH H3 PO4 Z  X  P2O5   Y  Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4. C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O. Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là A. FeI3 và I2 B. Fe và I2 C. FeI2 và I2 D. FeI3 và I2 Câu 8. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: X Y Z CaO   CaCl2   Ca(NO3)2   CaCO3 Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. HCl, HNO3, Na2CO3. B. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. C. Cl2, AgNO3, MgCO3. D. Cl2, HNO3, CO2. Câu 9. Cho sơ đồ chuyển hoá:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn  COdu ,t t FeCl3 T  X   Y  Fe(NO3)3   Z   Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. Fe2O3 và AgNO3. Câu 10.C Cho sơ đồ phản ứng: KOHdac Cl2 Cl2 du  X  Y Cr  Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là A. CrCl2 và Cr(OH)3. B. CrCl3 và K2Cr2O7. C. CrCl3 và K2CrO4. D. CrCl2 và K2CrO4. Cl du dungdichNaOHdu 2 Câu 11. Cho sơ đồ phản ứng C r   X  Y Chất Y trong sơ đồ trên là A. Na[Cr(OH)4]. B. Na2Cr2O7. C. Cr(OH)2. D. Cr(OH)3. Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2. D. Al(OH)3 và Al2O3. C. Al2O3 và Al(OH)3. o

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

n

o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 28:

t×m c¸c mÖnh ®Ò ®óng - sai

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Các phát biểu trong hóa vô cơ thường tập chung vào các phát biểu về vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử, các ứng dụng, trạng thái tính chất của các chất hoặc tính chất của hợp chất phức tạp như sắt, crom, đồng. ------------o0o-----------Câu 1. Mệnh đề không đúng là: A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. C. Fe2+ oxi hoá được Cu. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Câu 2. Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh. B. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat. Câu 3. Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 Phát biểu đúng là: A. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. C. Tính khử của Br  mạnh hơn của Fe2+. D. Tính khử của Cl  mạnh hơn của Br  . Câu 4. Nguyên tắc luyện thép từ gang là: A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. B. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. D. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. Câu 5. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là: A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+. C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. B. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Câu 8. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng. C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt. Câu 9. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 11. Phát biểu không đúng là: A. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện. B. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường. C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất. D. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. 26 26 Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X , 55 26Y , 12 Z A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Y có cùng số nơtron. C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối. Câu 13. Có các phát biểu sau: 1> Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

oo

gl

e.

co

2> Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 3> Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 5> Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 14. Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là B. SO2. C. CO2. D. N2O. A. NO2. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà. D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. B. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). C. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. D. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu. Câu 19. Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Li, Na, K. B. Be, Mg, Ca. C. Li, Na, Ca. D. Na, K, Mg. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. C. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. B. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+. C. Crom(VI) oxit là oxit bazơ. D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. Câu 23. Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb. Câu 24. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. B. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion ClD. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. Câu 25. Khi so sánh NH3 với NH 4 , phát biểu không đúng là:

oo

A. Trong NH3 và NH 4 , nitơ đều có cộng hóa trị 3. B. NH3 có tính bazơ, NH 4 có tính axit.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

C. Trong NH3 và NH 4 , nitơ đều có số oxi hóa −3. D. Phân tử NH3 và ion NH 4 đều chứa liên kết cộng hóa trị. Câu 26. Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ba. B. Li, Na, Mg. C. Na, K, Ca. D. Mg, Ca, Ba. Câu 27. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. D. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

B. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử. C. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. D. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi. Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ. B. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa. D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ. Câu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. Câu 31. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử. C. SO3 và CrO3 đều là oxit axit. D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử. Câu 32. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. B. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. Câu 33. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần. D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 34. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng. Câu 36. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch. B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc. D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu. Câu 37. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH. B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr. C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng?

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

Q uy

N

n

A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6. (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (b), (c) và (e). B. (a), (c) và (e). C. (b), (d) và (e). D. (a), (b) và (e). Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. B. Urê có công thức là (NH2)2CO. C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2. D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. Câu 41. Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là B. 5. C. 2. D. 4. A. 3. Câu 42. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II). B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe. C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. D. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 43. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. SiO2 là oxit axit. B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O. C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục. D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl. Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử. Câu 45. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. B. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Câu 46. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl. B. Cr(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


C. Cu(OH)2 tan được trong dung dịch NH3.

D. Khí NH3 khử được CuO nung nóng.

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 29:

ho¸ häc víi kinh tÕ, x· héi vµ m«i tr-êng

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

I. HÓA HỌC VÀ KINH TẾ 1. Năng lượng và nhiên liệu a. Năng lượng và nhiên liệu có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế? - Các nguồn năng lượng chính là: Mặt Trời, thực phẩm, gỗ gió, nước, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, các chất có phản ứng hạt nhân,... - Có nhiều dạng năng lượng khác nhau: Động năng, nhiệt năng, hóa năng, điện năng, quang năng, thế năng,... Từ dạng năng lượng này có thể biến đổi sang dạng năng lượng khác - Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng (nhiệt năng). Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là nhiên liệu hóa thạch, có trong vỏ Trái Đất. * Mọi quá trình hoạt động của con người đều cần năng lượng và nhiên liệu. Năng lượng và nhiên liệu cần cho sự phát triển các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, ngư nghiệp,... Nhân loại không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu năng lượng. b. Vấn đề về năng lượng và nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì? - Cùng với sự phát triển các ngành kinh tế, nhu cầu về năng lượng và nhiên liệu ngày càng tăng. Trong khi đó các nguồn năng lượng, nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên... không phải là vô tận mà có giới hạn và ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá nhiều. - Người ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ cạn kiệt do con người khai thác ngày càng nhiều để sử dụng cũng như làm vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu. - Khai thác và sử dụng năng lượng hóa thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai? - Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và khan hiếm nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều theo hướng nâng cao tính hiệu quả trong việc sản xuất và sử dụng năng lượng, đảm bảo sự phát triển bền vững. Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như than, dầu mỏ. - Sản xuất etanol từ ngô, sắn để thay thế xăng, chế biến dầu thực vật (dừa, cọ,...) thay cho dầu điezen trong các trong các động cơ đốt trong. - Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước. - Năng lượng được sản sinh trong các lò phản ứng hạt nhân đã được sử dụng cho mục đích hòa bình. Hóa học đã giúp xác định cơ sở khoa học của quy trình kĩ thuật tạo ra vật liệu đặc biệt xây lò phản ứng hạt nhân, giúp quá trình làm sạch nguyên liệu urani,... để sử dụng trong các nhà máy điện nguyên tử. - Hóa học cũng góp phần tạo ra vật liệu chuyên dụng để chế tạo pin Mặt Trời, chế tạo thiết bị, máy móc thích hợp để khai thác, sử dụng hiệu quả những nguồn năng lượng sạch có tiềm năng to lớn khác từ thiên nhiên: Năng lượng thủy điện; năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời; năng lượng địa nhiệt; năng lượng thủy triều,... - Trong công nghiệp hóa học, người ta đã sử dụng các nguồn nhiên liệu, năng lượng mới một cách khoa học và tiết kiệm. - Hóa học đã giúp tạo ra và sử dụng nguồn năng lượng điện hóa trong pin điện hóa hoặc acquy. Acquy khô và acquy chì axit là loại được dùng phổ biến nhất hiện nay.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

2 – Vật liệu a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế - Trong lịch sử phát triển của nhân loại đã sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau. - Sự phát triển của các vật liêu mới đã góp phần tạo ra sự phát triển cho những ngành kinh tế mũi nhọn của nhân loại. b. Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì? - Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về vật liệu mới với những tính năng vật lí và hóa học, sinh học mới ngày càng cao. - Ngoài những vật liệu tự nhiên, nhu cầu về vật liệu nhân tạo ngày càng đa dạng, phong phú để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vật liệu của các ngành kinh tế quốc dân. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào? - Hóa học đã và đang góp phần tạo nên các loại vật liệu mới cho nhân loại. Các nhà hóa học đã nghiên cứu được các chất hóa học làm nguyên liệu ban đầu, những điều kiện đặc biệt, những chất xúc tác vô cơ và hữu cơ để tạo ra những vật liệu có tính năng riêng, đặc biệt phục vụ cho các ngành kinh tế, y học, công nghệ sinh học, khoa học vũ trụ,... * Vô liệu vô cơ: Ngành sản xuất hóa học vô cơ tạo ra nhiều loại vật liệu được sử dụng trong công nghiệp và đời sống. Thí dụ: Luyện kim đen và luyện kim màu sản xuất ra các kim loại: vàng, nhôm, sắt, thép, đồng, titan và hợp kim như đuyra,... Công nghiệp silicat sản xuất ra ngạch, ngói, xi măng, thủy tinh, gốm, sứ,... Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như HCl,H2SO4,HNO3,NH3,NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu. * Vật liệu hữu cơ: Nhiều loại vật liệu hữu cơ được sản xuất bằng con đường hóa học. Thí dụ: Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp. * Vật liệu mới: Ngày nay, hóa học cùng với ngành khoa học vật liệu nghiên cứu tạo nên một số loại vật liệu mới có tính năng đặc biệt: Trọng lượng siêu nhẹ, siêu dẫn điện, siêu bền, siêu nhỏ,... giúp phát triển các ngành công nghiệp điện tử, năng lượng hạt nhân, y tế,... Thí dụ: - Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet) là loại vật liệu được tạo nên từ những hạt có kích thước cỡ nanomet. Vật liệu nano có độ rắn siêu cao, siêu dẻo và nhiều tính năng đặc biệt mà vật liệu thường không có được. - Vật liệu quang điện tử có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao được dùng trong sinh học, y học, điện tử,... - Vật liệu compozit có tính năng bền, chắc không bị axit hoặc kiềm và một số hóa chất phá hủy. II. HÓA HỌC VÀ XÃ HỘI 1 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM a.Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với đời sống của con người - Lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho con người sống và hoạt động. - Để đảm bảo duy trì sự sống thì lương thực, thực phẩm trong khẩu phần ăn hằng ngày cần đảm bảo đầy đủ theo một tỉ lệ thích hợp các chất bột (cacbohiđrat), chất đạm (protein), chất béo (lipit), vitamin, chất khoáng và các chất vi lượng. - Ăn không đủ năng lượng hoặc thiếu chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể hoạt động không hiệu quả, sức khỏe yếu, chậm phát triển trí tuệ,... đặc biệt là đối với các phụ nữ đang mang thai và trẻ em. Thí dụ: Nếu thiếu iot sẽ gây kém trí nhớ , thiếu vitamin A sẽ gây bệnh khô mắt dẫn đến mù lòa, thiếu sắt dẫn đến bệnh thiếu máu b. Vấn đề về lương thực, thực phẩm đang đặt ra cho nhân loại hiện nay - Nhân loại đang đứng trước thách thức lớn về lương thực, thực phẩm. Dân số thế giới ngày càng tăng nhất là ở những nước đang phát triển dẫn đến nhu cầu về lương thực và thực phẩm ngày càng tăng lên. ---- Trong khi đó, nhu cầu về lượng thực, thực phẩm có chất lượng cao đảm bảo ăn ngon, chống bệnh béo phì ở một số nước phát triển lại đang được đặt ra. Ước tính có khoảng 15% dân số các nước mắc bệnh béo phì. - Ngoài ra, diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp do bị đô thị hóa, do khí hậu trái đất nóng lên và thiên tai

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

(mưa, bão, lũ lụt,...) ngày càng khắc nghiệt dẫn đến giảm sản lượng lương thực. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại như thế nào? - Để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại, hóa học đã góp phần nghiên cứu và sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật giúp tăng sản lượng, chất lượng và bảo quản tốt hơn. Thí dụ: - Sản xuất các loại phân bón hóa học có tác dụng tăng năng suất cây trồng như: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân phức hợp, phân vi lượng,... - Tổng hợp hóa chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại tạo điều kiện cho cây lương thực phát triển. - Tổng hợp hóa chất diệt nấm bệnh,... để bảo vệ cây lương thực tránh được dịch bệnh như: Etirimol, benoxyl, đồng sunfat,... - Sản xuất những hóa chất bảo quản lương thực và thực phẩm, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn gây hại cho lương thực, thực phẩm. - Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp để tăng sản lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản. Chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học. Hóa học giúp thay thế nguồn nguyên liệu làm lương thực, thực phẩm dùng trong công nghiệp hóa học bằng nguyên liệu phi lương thực, phi thực phẩm. Thí dụ: - Thay thế tinh bột bằng hợp chất hiđrocacbon để sản xuất ancol etylic; thay thế việc sản xuất xà phòng giặt từ chất béo bằng sản xuất bột giặt tổng hợp. - Sản xuất glucozơ từ những chất thải như vỏ bào, mùn cưa, rơm rạ,... - Tổng hợp chất béo nhân tạo (bơ magarin) từ axit stearic và glixerol, sự chuyển hóa dầu (chất béo lỏng) thành bơ, mỡ (chất béo rắn),.... - Chế biến protein từ protein tự nhiên. Cùng với ngành công nghệ sinh học, hóa học đã góp phần tạo nên những chất hóa học giúp tạo nên những giống mới có năng suất cao hơn. Hóa học đã góp phần tạo nên những thực phẩm riêng dành cho những người mắc bệnh khác nhau. Thí dụ: Thực phẩm dành ho những người ăn kiêng như bánh, sữa, đường,... Ngành hóa thực phẩm cũng đã chế biến được nhiều loại sản phẩm làm tăng tính thẩm mĩ và hấp dẫn của thực phẩm. Thí dụ: Chế biến đồ hộp để tạo nên vị ngon và bảo quản tốt những thực phẩm cho con người; Một số loại hương liệu, phụ gia thực phẩm làm cho thực phẩm thêm hấp dẫn bởi màu sắc, mùi thơm nhưng vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiện nay đã sản xuất được 200 chất phụ gia cho thực phẩm. 2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MAY MẶC a. Vai trò của may mặc đối với đời sống con người - Cùng với nhu cầu ăn, ở thì may mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người giúp nhân loại tồn tại và phát triển. b. Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay - Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên như bông, gai,... không thể đáp ứng đủ nhu cầu may mặc về số lượng cũng như chất lượng. c. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như thế nào? - Hóa học góp phần sản xuất ra tơ, sợi hóa học để thỏa mãn nhu cầu may mặc cho nhân loại. Tơ hóa học (gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) so với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, sợi tằm) có nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền,... Nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo là những polime có sẵn trong tự nhiên như xenlulozơ (có trong bông, gai, gỗ, tre, nứa,...). Từ xenlulozơ, chế biến bằng con đường hóa học thu được tơ visco, tơ axetat. - Nguyên liệu để sản xuất tơ tổng hợp là những polime không có sẵn trong tự nhiên mà do con người tổng hợp bằng phương pháp hóa học như tơ nilon, tơ capron, tơ poliaxrylat,... - Các loại tơ sợi hóa học được tổng hợp hoàn toàn trong nhà máy (từ nguyên liệu ban đầu đến sản phẩm cuối cùng) nên đã dành ra được nhiều đất đai cho trồng trọt và chăn nuôi gia súc. - Hóa học góp phần sản xuất ra nhiều loại phẩm nhuộm tạo nên màu sắc khác nhau phù hợp với nhu cầu thẩm mĩ của con người. - Ngoài ra, công nghệ hóa học đã tạo ra các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

máy dệt và trong ngành dệt may giúp tạo ra những loại vải đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu may mặc ngày càng cao. 3- HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI Để bảo vệ sức khỏe con người, phòng chống bệnh tật và các tệ nạn xã hội, hóa học góp phần quan trọng trong lĩnh vực dược phẩm và vấn đề về chất gây nghiện ma túy. a. Dược phẩm - Đế sinh tồn và phát triển, từ xưa, con người đã biết dùng cỏ, cây, con,... để trực tiếp hoặc gián tiếp chế biến làm thuôc chữa bệnh. - Tuy nhiên, nguồn dược phẩm tự nhiên không thể đáp ứng để chữa trị những bệnh hiểm nghèo, bệnh do virut,... - Hóa học cũng góp phần tạo ra những loại thuốc đặc trị có tác dụng trị bệnh nhanh, mạnh, hiệu quả,... những loại thuốc bổ tăng cường sức khỏe cho con người. Về thuốc chữa bệnh: - Hóa học đã góp phần nghiên cứu thành phần hóa học của một số dược liệu tự nhiên như cây, con giúp phát hiện được nhiều loại dược liệu có nguồn gốc tự nhiên. Từ các dược liệu ban đầu đã chiết suất được những chất có khối lượng và nồng độ cao để làm thuốc chữa bệnh. Ngoài ra ngành Hóa Dược đã nghiên cứu và sản xuất ra nhiều loại thuốc để chữa bệnh cho con người từ các chất hóa học. Về thuốc bổ dưỡng cơ thể Các loại vitamin riêng lẻ như A, B, C, D,... các loại thuốc bổ tổng hợp,... có thành phần chính là các chất hóa học đã được tổng hợp bằng con đường hóa học hoặc được chiết suất từ dược liệu tự nhiên đã giúp tăng cường các vitamin và một số chất vi lượng cho cơ thể để phòng và chống bệnh tật cho cơ thể. b. Chất gây nghiện, chất ma túy và cách phòng chống ma túy - Ma túy gồm những chất bị cấm dùng như thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain, một số thuốc được dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc như moocphin, seduxen,... - Ma túy còn được chế biến tinh vi dưới dạng những viên thuốc tân dược không dễ gì phát hiện được. - Ma túy có thể ở dưới dạng bột trắng dùng để hít, viên nén để uống và đặc biệt dưới dạng dung dịch dùng để tiêm chích trực tiếp vào mạch máu. Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi một hay nhiều chức năng sinh lí. - Ma túy có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ gây ảo giác cho người dùng. Nhiều tụ điểm sàn nhảy dùng loại ma túy tổng hợp còn gọi là thuốc lắc làm người dùng bị kích thích dẫn đến không làm chủ được bản thân. - Nghiện ma túy sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong. Hiện nay, nạn nghiện ma túy ngày càng gia tăng đặc biệt trong giới trẻ. - Hóa học đã nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học của những chất ma túy tự nhiên, ma túy nhân tạo và các tác dụng sinh lí của chúng. Từ đó sử dụng chúng như một loại thuốc chữa bệnh hoặc ngăn chặn tác hại của các chất gây nghiện,... - Do đó, để phòng ngừa chất gây nghiên ma túy, không được dùng thuốc chữa bệnh quá liều chỉ định của bác sĩ, không sử dụng thuốc khi không biết rõ tính năng tác dụng của nó và luôn nói KHÔNG với ma túy. III. HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG 1 - Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG a. Ô nhiễm môi trường - Ô nhiễm môi trường không khí là hiện tường làm cho không khí sạch thay đổi thành phần, có nguy cơ gây tác hại đến thực vật, động vật, sức khỏe con người và môi trường xung quanh. - Không khí sạch thường gồm 78% khí nitơ, 21% khí oxi và một lượng nhỏ khí cacbonic và hơi nước,... Không khí bị ô nhiễm thường có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2,CH4 và một số khí độc khác, thí dụ CO,NH3,SO2,HCl,... một số vi khuẩn gây bệnh,... b. Ô nhiễm nước - Ô nhiễm nước là hiện tượng làm thay đổi thành phần tính chất của nước gây bất lợi cho môi trường nước,

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

phần lớn do các hoạt động khác nhau của con người gây nên. - Nước sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, vi khuẩn gây bệnh và các chất hóa học làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Nước sạch nhất là nước cất trong đó thành phần chỉ là H2O. Ngoài ra, nước sạch còn được quy định về thành phần giới hạn của một số ion, một số ion kim loại nặng, một số chất thải ở nồng độ dưới mức cho phép của Tổ chức Y tế thế giới. - Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng thực vật, các hóa chất hữu cơ tổng hợp, các hóa chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc hóa học,... c. Ô nhiễm môi trường đất - Ô nhiễm đất là tất cả các hiện tượng, các quá trình làm nhiễm bẩn đất, thay đổi tính chất lí, hóa tự nhiên của đất do các tác nhân gây ô nhiễm, dẫn đến làm giảm độ phì của đất. - Đất sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, một số chất hóa học, nếu có chỉ đạt nồng độ dưới mức quy định. - Đất bị ô nhiễm có chứa một số độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ đã được quy định. * Sản xuất hóa học là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường do khí thải, chất thải rắn, nước thải có chức những chất độc hại cho con người và sinh vật. Tác hại của môi trường bị ô nhiễm (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con người, gây thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,... Thí dụ như hiện tượng thủng tầng ozon, hiệu ứng nhà kính, mưa axit,... là hậu quả của ô nhiễm môi trường. 2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT VÀ HỌC TẬP HÓA HỌC Ô nhiễm môi trường đang xảy ra trên quy mô toàn cầu, gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống trên Trái Đất. Hiện tượng trái đất bị nóng lên do hiệu ứng nhà kính, hiện tượng nhiều chất độc hại có trong không khí, nước sông, biển, trong đất,... đã làm cho môi trường của hầu hết các nước bị ô nhiễm. Do đó vấn đề bảo vệ môi trường là vấn đề chung của toàn nhân loại. Hóa học đã có những đóng góp gì trong vấn đề bảo vệ môi trường sống ? a. Nhận biết môi trường bị ô nhiễm bằng phương pháp hóa học Có thể nhận thấy được môi trường bị ô nhiễm bằng cách nào ? * Quan sát - Ta có thể nhận thấy môi trường bị ô nhiễm qua mùi, màu sắc,... - Căn cứ vào mùi và tác dụng sinh lí đặc trưng của một số khí ta dễ dàng nhận ra không khí bị ô nhiễm. * Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc khử Thí dụ: Để xác định trong nước có các chất và ion (gốc axit hoặc các ion kim loại) ta cần có những thuốc thử hoặc đến những nơi có thể xác định được thành phần của nước, để xác định: Các ion kim loại nặng (hàm lượng là bao nhiêu?) ; Nồng độ của một số ion Ca2+,Mg2+ gây nên độ cứng của nước; Độ pH của nước. * Xác định bằng các dung cụ đo Thí dụ: Dùng nhiệt kế để xác định nhiệt độ của nước; dùng sắc kí để xác định các ion kim loại hoặc các ion khác; dùng máy đo pH để xác định độ pH của đất, nước,... b. Vai trò của Hóa học trong việc xử lí chất ô nhiễm - Xử lí chất ô nhiễm trong đời sống, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp như thế nào? - Nguyên tắc chung của việc xử lí chất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học là: Có nhiều biện pháp xử lí khác nhau căn cứ vào thực trạng ô nhiễm, đó là xử lí ô nhiễm đất, nước, không khí dựa trên cơ sở khoa học có kết hợp với khoa học vật lí và sinh học. - Phương pháp chung nhất là loại bỏ chất thải độc hại bằng cách sử dụng chất hóa học khác có phản ứng với chất độc hại, tạo thành chất ít độc hại hơn ở dạng rắn, khí hoặc dung dịch. Hoặc có thể cô lập chất độc hại trong những dụng cụ đặc biệt, ngăn chặn không cho chất độc hại thâm nhập vào môi trường đất, nước, không khí gâu ô nhiễm môi trường. Sau đây là một số trường hợp cụ thể : + Xử lí nước thải Khi phát hiện ô nhiễm ở những nơi có chất thải của nhà máy, xí nghiệp, cần có những đề xuất cơ quan có trách nhiệm xử lí. + Xử lí khí thải

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

+ Xử lí chất thải trong quá trình học tập hóa học Với một số chất thải sau thí nghiệm ở trên lớp hoặc sau bài thực hành, ta có thể thực hiện theo các bước sau: - Phân loại hóa chất thải xem chúng thuộc loại nào trong số các chất đã học. - Căn cứ vào tính chất hóa học của mỗi chất để xử lí cho phù hợp. Thí dụ: - Nếu là các chất có tính axit thì thường dùng nước vôi dư để trung hòa. - Nếu là khí độc có thể dùng chất hấp thụ là than hoạt tính hoặc chất rắn, hoặc dung dịch để hấp thụ chúng, tạo nên chất không độc hoặc ít độc hại hơn. - Nếu là các ion kim loại, ion SO42- ..., có thể dùng nước vôi dư để kết tủa chúng và thu gom lại ở dạng rắn và tiếp tục xử lí. - Nếu là ion các kim loại quý thì cần xử lí thu gom để tái sử dụng. --------------o0o-------------Câu 1. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. moocphin. B. cafein. C. aspirin. D. nicotin. Câu 2. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2. Câu 3. Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. muối ăn. C. lưu huỳnh. D. cát. Câu 4. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là A. ampixilin, erythromixin, cafein. B. penixilin, paradol, cocain. C. cocain, seduxen, cafein. D. heroin, seduxen, erythromixin. 1 2 Câu 5. Trong số các nguồn năng lượng: thủy điện, gió, 3 mặt trời, 4 hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là: A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 6. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: 1> Do hoạt động của núi lửa. 2> Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. 3> Do khí thải từ các phương tiện giao thông 4> Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. 5> Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. 2, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4. Câu 7. Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Cd2+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Pb2+. Câu 8. Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. Câu 9. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO. A. CO2 và O2. Câu 10. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng. A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NH3. Câu 11. Cho các phát biểu sau: (b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 12. Cho các phát biểu sau:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


(a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là C. 4. D. 3. A. 2. B. 1.

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP t¸ch – tinh chÕ

n

D¹NG 30:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Dùng 1 hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp. => tìm chất mà A không phản ứng, còn chất đó phản ứng với tất cả các chất còn lại. - Dùng nhiều hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp. => Tìm chất phản ứng với A mà không ( ít ) phản ứng với chất còn lại, các chất tiếp theo sẽ là chất phục hồi lại A. -----------o0o----------Câu 1. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. Câu 2. Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH. C. NaHS. D. Pb(NO3)2. Câu 3. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K. Câu 4. Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch Fe(NO3)3. D. Dung dịch HCl. C. Dung dịch HNO3. + 2+ Câu 5: Một dung dịch có chứa các ion Na , Ca , Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch thì có thể cho tác dụng với dung dịch A. K2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 6: Có hỗn hợp 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Chỉ dùng một dung dịch có thể thu được Ag riêng rẽ mà không làm khối lượng thay đổi. Dung dịch đó là A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Hg(NO3)2. Câu 7: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, benzen và anilin ta có thể làm theo cách nào sau đây? A. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó chiết lấy phần tan rồi cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, sau đó lại chiết để tách lấy phần phenol không tan. B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó chiết lấy phần tan rồi cho phản ứng với dung dịch CO2 dư, sau đó lại chiết để tách lấy phần phenol không tan C. Hoà hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết lấy phần phenol không tan D. Hoà hỗn hợp vào xăng, sau đó chiết lấy phần phenol không tan. Câu 8: Cho hỗn hợp benzen, phenol và anilin. Sau đây là các bước để tách riêng từng chất: (1). Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch NaOH.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

(2). Phần còn lại cho phản ứng với dung dịch NaOH rồi chiết để tách riêng anilin. (3). Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl rồi chiết để tách riêng benzen. (4). Chiết tách riêng natri phenolat rồi tái tạo phenol bằng dung dịch HCl. Thứ tự các thao tác tiến hành thí nghiệm để tách riêng từng chất là A. (1)→(2) →(3) →(4). B. (1)→(4) →(3) →(2). C. (4)→(3) →(2) →(1). D. (1)→(4) →(2) →(3). Câu 9: Etilen có lẫn tạp chất là CO2, SO2, H2O. Để thu được etilen tinh khiết, người ta A. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch Br2 dư và bình đựng CaCl2 khan. B. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư và bình đựng H2SO4 đặc. C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaCl2 khan. D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng H2SO4 loãng. Câu 10: Trong công nghiệp, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp N2, H2 và NH3 người ta đã sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong . B. Cho hỗn hợp qua CuO nung nóng. C. Cho hỗn hợp qua H2SO4 đặc rồi lấy dung dịch tác dụng với NaOH. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp để NH3 hoá lỏng. Câu 11: Để tách riêng NaCl và CaCl2 cần sử dụng 2 chất thuộc dãy nào dưới đây? A. Na2SO4, HCl. B. K2CO3, HCl. C. Ba(OH)2 và HCl. D. Na2CO3 và HCl. Câu 12: Trong nước biển có chứa các muối sau đây: NaCl; MgCl2; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2; Na2SO4; MgSO4. Để thu được NaCl tinh khiết, người ta có thể sử dụng các hoá chất thuộc dãy nào dưới đây? A. H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. Na2CO3, BaCl2, HCl. C. HCl, Ba(OH)2, K2CO3. D. K2CO3, BaCl2, H2SO4. Câu 13: Cho hỗn hợp Al, Cu, Fe. Số thí nghiệm tối thiểu cần làm để thu được Al riêng rẽ là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư. B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư. C. dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng. D. dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư, rồi nung nóng. Câu 15: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) A. 2c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y. C. c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y. Câu 16: Có thể thu được NH4Cl riêng rẽ từ hỗn hợp rắn NaCl, NH4Cl, MgCl2 với số lượng thuốc thử tối thiểu là A. 1. B. 0. C. 2. D. 3. Câu 17: Để tách benzen ra khỏi nước, người ta sử dụng phương pháp A. chiết. B. chưng cất. C. lọc. D. thăng hoa. Câu 18: Hỗn hợp nào dưới đây có thể dùng dung dịch NaOH và HCl để tách chúng ra khỏi nhau? A. C6H5OH và C6H5CH2OH. B. C6H5OH và C6H5COOH. C. C6H5COOH và C6H5CH2COOH. D. C6H5OH và C6H5CH2COOH. Câu 19: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc thì khí sinh ra có lẫn CO2 và SO2. Để loại CO2 và SO2, người ta có thể sử dụng dung dịch A. Br2. B. KOH. C. KMnO4. D. KHCO3. Câu 20: Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Để thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung dịch A. CuSO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. ZnSO4. Câu 21: Hỗn hợp khí không thể tách ra khỏi nhau bằng phương pháp hoá học là A. CO2 và O2. B. CH4 và C2H6. C. N2 và O2. D. CO2 và SO2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 22: Để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí nitơ, oxi , nước, amoniac, metylamin; người ta có thể dẫn khí lần lượt qua bình đựng lượng dư các chất A. H2SO4 loãng, P trắng, CaCl2 khan. B. P trắng, HCl đặc, CaCl2 khan. C. P trắng, CaCl2 khan, H2SO4 loãng. D. NaOH loãng, P2O5, H2SO4 đặc. Câu 23: Để thu được CO2 tinh khiết từ hỗn hợp khí CO2, HCl, H2O, SO2, CO; người ta có thể dẫn khí lần lượt qua bình đựng lượng dư các chất A. CuO (nung nóng), dung dịch Na2CO3, dung dịch KMnO4, CaCl2 khan. B. CuO (nung nóng), dung dịch NaHCO3, dung dịch KMnO4, CaCl2 khan. C. CuO (nung nóng), dung dịch NaHCO3, dung dịch KMnO4, CaO. D. Ca(OH)2, dung dịch KMnO4, dung dịch Na2CO3, CaCl2 khan. Câu 24: Để thu được metan từ hỗn hợp khí metan, etylen, axetylen, đimetylamin; người ta chi cần dùng lượng dư dung dịch. A. AgNO3 trong NH3. B. Br2. C. KMnO4 trong H2SO4. D. CuSO4 trong NH3. Câu 25: Để thu được Ag từ dung dịch gồm từ hỗn hợp rắn gồm AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3; người ta có thể tiến hành các thao tác A. hoà tan vào nước rồi điện phân dung dịch đến khi catôt bắt đầu thoát khí. B. nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư. C. nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi cho tác dụng với CO dư D. cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó nung kết tủa đến khối lượng không đổi. Câu 26: Cho hỗn hợp gồm MgCO3, K2CO3, BaCO3. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp vào nước dư, lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi rồi lấy chất rắn sau khi nung cho vào nước. Sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với CO2 dư. Chất thu được là A. BaCO3. B. Mg(HCO3)2. C. MgCO3. D. Ba(HCO3)2. Câu 27: Cho hỗn hợp gồm C2H5Br, CH3COOC2H5, CH3CHO, HCHO. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac. Lấy phần chất lỏng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư và đun nóng nhẹ để đuổi hết amoniac. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được phần hơi gồm nước và A. C2H5Br. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3CHO. Câu 28: Cho hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, SiO2. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi sục CO2 dư vào dung dịch thu được (đun nóng). Sau đó lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là A. SiO2. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Al2O3. Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, SiO2. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: nung nóng chất rắn rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua. Chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Chất rắn còn lại là A. SiO2. B. Cu C. CuO. D. Fe2O3 . Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (với tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch HCl dư. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NH3 dư thu được kết tủa là A. Cu(OH)2. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Cu(OH)2 và Fe(OH)3 Câu 31: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp gồm Al2O3 và ZnO, người ta cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với X dư, sau đó lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi. X là A. Na2CO3. B. NH3. C. CO2. D. KOH. Câu 32: Cho hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, MgCO3. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với HCl dư thu được kết tủa là. A. Al(OH)3. B. SiO2. C. H2SiO3. D. Al2O3. Câu 33: Có thể thu được C6H5COOH riêng rẽ từ hỗn hợp rắn gồm C6H5COOH, C6H5COONa, NaCl, CH3COONa với số lượng thuốc thử tối thiểu là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

n

A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 34: Để tách lấy axit axetic từ dung dịch hỗn hợp gồm axit axetic, natri axetat, natri phenolat mà không dùng thuốc thử thì người ta sử dụng phương pháp A. chiết. B. chưng cất. C. kết tinh. D. thăng hoa. Câu 35: Khí NH3 có lẫn hơi nước. Để thu được NH3 khô, người ta có thể sử dụng A. H2SO4 đặc. B. P2O5. C. CuSO4 khan. D. CaO. Câu 36: Khí CO2 có lẫn khí HCl. Để thu được CO2 tinh khiết, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch X dư, sau đó làm khô khí. X là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Ca(OH)2. D. H2SO4 đặc. Câu 37: Hỗn hợp gồm ancol (rượu) etylic và anđehit axetic. Để thu được ancol etylic tinh khiết, người ta có thể sử dụng A. Na. B. dung dịch AgNO3 trong NH3. C. H2 (Ni, to). D. H2SO4 đặc ở 140oC. -----------HẾT-----------

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


N

n

ĐÁP ÁN

Q uy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP VÞ TRÝ B¶NG TUÇN HOµN

m

D¹NG 1:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ CỦA NGUYÊN TỐ TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HÒAN Xác định chu kỳ ta dựa vào cấu hình electron. Nguyên tử có n lớp electron → nguyên tố ở chu kỳ thứ n Xác định vị trí phân nhóm ta dựa vào dãy năng lượng. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan s hoặc orbitan p → nguyên tố ở phân nhóm chính. Dãy năng lượng có dạng ns1 → phân nhóm chính nhóm I hay phân nhóm IA. ns2 → phân nhóm chính nhóm II hay phân nhóm IIA. ns2np1 → phân nhóm chính nhóm III hay phân nhóm IIIA. ns2np2 → phân nhóm chính nhóm IVhay phân nhóm IVA. ns2np3 → phân nhóm chính nhóm V hay phân nhóm VA. ns2np4→ phân nhóm chính nhóm VI hay phân nhóm VIA. ns2np5→ phân nhóm chính nhóm VII hay phân nhóm VIIA. ns2np6→ phân nhóm chính nhóm VIII hay phân nhóm VIIIA. Dãy năng lượng có electron cuối cùng sắp xếp trên orbitan d→ nguyên tố ở phân nhóm phụ. Dãy năng lượng có dạng: ns1 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm I hay phân nhóm IB. ns2 (n-1)d10→ phân nhóm phụ nhóm II hay phân nhóm IIB. ns2 (n-1)d1→ phân nhóm phụ nhóm III hay phân nhóm IIIB. ns2 (n-1)d2→ phân nhóm phụ nhóm IV hay phân nhóm IVB. ns2 (n-1)d3→ phân nhóm phụ nhóm V hay phân nhóm VB. ns1 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VI hay phân nhóm VIB. ns2 (n-1)d5→ phân nhóm phụ nhóm VII hay phân nhóm VIIB. ns2 (n-1)d6 ns2 (n-1)d7 → phân nhóm phụ nhóm VIII hay phân nhóm VIIIB.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


2

3

3

3

2

m

Q uy

N

n

ns2 (n-1)d8 II. XÁC ĐỊNH TÍNH KIM LOẠI, PHI KIM VÀ KHÍ HIẾM (Ta dựa vào cấu hình electron) Cấu hình electron ở lớp ngòai cùng có: 1,2,3 electrton → nguyên tố là kim lọai. 5,6, 7 electrton → nguyên tố là phi kim. 8 electrton → nguyên tố là khí hiếm. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ nhỏ (CK1,2,3) → là phi kim. 4 electron và Nếu nguyên tố ở chu kỳ lớn (CK4,5,6,7) → là kim lọai. ----------o0o---------2+ Câu 1. Anion X và cation Y đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là: A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). C. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). D. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII); Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II). Câu 2. Cấu hình electron của ion X2+ là 1s2 s2 p6 s2 p6 d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

nguyên tố X thuộc A. chu kì 4, nhóm IIA. B. chu kì 4, nhóm VIIIB. C. chu kì 4, nhóm VIIIA. D. chu kì 3, nhóm VIB. Câu 3. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học, nguyên tố X ở nhóm IIA, nguyên tố Y ở nhóm VA. Công thức của hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố trên có dạng là A. X2Y3. B. X2Y5. C. X3Y2. D. X5Y2. Câu 4. Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực. B. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn. C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3. D. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s. Câu 5. X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ, hai nhóm A liên tiếp. Số proton của nguyên tử Y nhiều hơn số proton của nguyên tử X. Tổng số hạt proton trong nguyên tử X và Y là 33. Nhận xét nào sau đây về X, Y là đúng? A. Đơn chất X là chất khí ở điều kiện thường. B. Độ âm điện của X lớn hơn độ âm điện của Y. C. Lớp ngoài cùng của nguyên tử Y (ở trạng thái cơ bản) có 5 electron. D. Phân lớp ngoài cùng của nguyên tử X (ở trạng thái cơ bản) có 4 electron. Câu 6. Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kỳ 3, có công thức oxit cao nhất là YO3. Nguyên tố Y tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim loại M là A. Zn. B. Cu. C. Mg. D. Fe. Câu 7. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52. Trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1. Vị trí (chu kỳ, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VA. B. chu kỳ 3, nhóm VIIA. C. chu kỳ 2, nhóm VIIA. D. chu kỳ 2, nhóm VA. Câu 8: Hai nguyên tố X và Y đứng kế tiếp nhau trong một chu kì có tổng số proton trong hai hạt nhân

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

nguyên tử là 25. X và Y thuộc chu kì và nhóm nào sau đây trong bảng HTTH ? A. Chu kì 2, các nhóm IA và IIA B. Chu kì 3, các nhóm IA và IIA D. Chu kì 3 và các nhóm IIA và IIIA C. Chu kì 2, các nhóm IIA và IIIA Câu 9: Cho biết cấu hình electron của X, Y lần lượt là: 1s22s22p63s23p3 và 1s22s22p63s23p64s1 Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. X và Y đều là các kim loại B. X và Y là các phi kim C. X và Y là các khí hiếm D. X là phi kim còn Y là kim loại Câu 10: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là: 6, 7, 20, 19. Chọn phát biểu đúng: A. Q thuộc chu kì 3 B. A, M thuộc chu kì 3 C. M, Q thuộc chu kì 4 D. X, M thuộc cùng nhóm A Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 8. Vị trí của X trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. X có số thứ tự 12, chu kì 3, nhóm IIA B. X có số thứ tự 13, chu kì 3, nhóm IIIA C. X có số thứ tự 14, chu kì 3, nhóm IVA D. X có số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA Câu 12. Tổng số hạt trong ion M 3+ là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là: A. Chu kì 3, nhóm VIA B. Chu kì 3, nhóm IIIA C. Chu kì 4, nhóm IA D. Chu kì 3, nhóm IIA

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP Sù BIÕN §æi c¸c ®¹i l-îng cña B¶NG TUÇN HOµN

ạy

D¹NG 2:

oo

gl

e.

co

m /+

D

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Tính kim loại, tính phi kim của đơn chất - Tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố nhóm A biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân. - Trong mỗi chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, đồng thời tính phi kim tăng dần. - Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim giảm dần. 2. Bán kính - Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần -Trong một nhóm A , theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng dần - Bán kính của M >> Mn+ và X < Xa- Bán kính phụ thuộc lần lượt vào 3 yếu tố: số lớp e >> điện tích hạt nhân >> số electron lớp ngoài. - So sánh bán kính nguyên tử  Nguyên tử, ion có số lớp electron càng lớn bán kính càng lớn  Nguyên tử và ion có cùng số electron. Nguyên tử,ion có điện tích hạt nhân càng lớn (Z càng lớn) bán kính càng nhỏ. 3. Độ âm điện - Đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử đó khi tạo thành liên kết hóa học. - Trong một chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện tăng dần. - Trong một phân nhóm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân độ âm điện giảm dần. 4. Tính axit, tính bazơ của hợp chất - Tính axit - bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng của các nguyên tố biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử. -Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng giảm dần, đồng thời tính axit của chúng tăng dần.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

-Trong một nhóm A, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng tăng dần, đồng thời tính axit của chúng giảm dần. ------------o0o-----------Câu 1. Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần. B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần. C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần. Câu 2. Cho các nguyên tố M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19). Độ âm điện của các nguyên tố tăng dần theo thứ tự A. M < X < R < Y. B. M < X < Y < R. C. Y < M < X < R. D. R < M < X < Y. Câu 3. Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O, 9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là A. F, Na, O, Li. B. F, Li, O, Na. C. F, O, Li, Na. D. Li, Na, O, F. Câu 4. Dãy các nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần tính phi kim từ trái sang phải là: A. N, P, O, F. B. P, N, F, O. C. N, P, F, O. D. P, N, O, F. Câu 5. Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là: A. N, Si, Mg, K. B. K, Mg, Si, N. C. K, Mg, N, Si. D. Mg, K, Si, N. Câu 6. Các nguyên tố từ Li đến F, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân thì A. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều tăng. B. bán kính nguyên tử tăng, độ âm điện giảm. C. bán kính nguyên tử giảm, độ âm điện tăng. D. bán kính nguyên tử và độ âm điện đều giảm.

D

Câu 7. Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1; 1s22s22p63s2;

oo

gl

e.

co

m /+

1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang phải là: A. Y, Z, X. B. Z, X, Y. C. X, Y, Z. D. Z, Y, X. Câu 8: Một nguyên tố X (Z = 17) ở chu kì 3, nhóm VIIA. Chọn phát biểu đúng: B. Hiđroxit của X có tính bazơ A. Độ âm điện của X là lớn nhất C. Bán kính nguyên tử của X là bé nhất D. X là phi kim mạnh hơn lưu huỳnh (Z = 16) Câu 9: Trong một chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: A. Giảm theo chiều tăng của tính phi kim B. Tăng theo chiều giảm của độ âm điện C. Tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân D. Giảm theo chiều giảm của độ âm điện Câu 10: Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố A, B, C, D lần lượt là: 9, 12, 17, 19. Chọn phát biểu đúng: A. Chúng đều thuộc cùng một chu kì B. A, B, C đều là kim loại C. Tính phi kim tăng, tính kim loại giảm dần theo chiều: D, B, C, A. D. D thuộc nhóm IIA Câu 11: Tổng số e trong các phân lớp p của nguyên tử nguyên tố X là 7. Chọn phát biểu sai: A. X thuộc chu kì 3 B. X là kim loại mạnh hơn Fe C. Hiđroxit của X là bazơ lưỡng tính D. Bán kính nguyên tử của X nhỏ hơn Mg ( Z = 12) Câu 12: Trong một chu kì hay trong một phân nhóm chính, khi bán kính nguyên tử tăng thì: A. Tính phi kim tăng. B. Tính kim loại giảm. C. Tính kim loại, phi kim không đổI D. Độ âm điện giảm. Câu 13: Bán kính các nguyên tử kim loại sau được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: A. Na, Mg, Al B. Mg, Al, Na C. K, Mg, Al D. Al, Mg, Na Câu 14: Chọn phát biểu đúng: A. Kim loại yếu nhất là Xesi B. Phi kim mạnh nhất là flo

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

C. Kim loại mạnh nhất là Li D. Phi kim mạnh nhất là iot Câu 15: Trong một nhóm A, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, bán kính nguyên tử của các nguyên tố tăng là do: A. Điện tích hạt nhân tăng B. Số lớp e trong nguyên tử giảm C. Số lớp e trong nguyên tử tăng D. Lý do khác Câu 16: Tính axit của dãy HF, HCl, HBr, HI tăng dần từ HF đến HI, nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng đó là : B. Do bán kính nguyên tử của chúng tăng dần. A. Do độ âm điện của các halogen giảm dần. C. Do tính phi kim của các halogen giảm dần. D. Tất cả đều sai. Câu 17: Hãy chọn dãy các ion sau có bán kính tăng dần : A. F- < Na+ < Mg2+ < O2-. B. O2- < F- < Na+ < Mg2+. C. Na+ < Mg2+ < F- < O2-. D. Mg2+ < Na+ < F- < O2-. Câu 18: Cho các hạt sau: Al, Al3+, Na, Na+, Mg, Mg2+, F-, O2-. Dãy các hạt xếp theo chiều giảm dần bán kính là A. Na > Mg > Al > F-> O2 - > Al3+ > Mg2+ > Na+. B. Na > Mg > Al > O 2-> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+. C. Na > Mg > Al > O 2-> F - > Al3+ > Mg2+ > Na+.

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 3:

liªn kÕt ho¸ häc

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

D. Al > Mg > Na > O 2-> F - > Na+ > Mg2+ > Al3+. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I - KHÁI NIỆM VỀ LIÊN KẾT HÓA HỌC 1. Khái niệm về liên kết - Liên kết hóa học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn. - Khi có sự chuyển các nguyên tử riêng rẽ thành phân tử hay tinh thể tức là có liên kết hóa học thì nguyên tử có xu hướng đạt tới cấu hình electron bền vững của khí hiếm. 2.Quy tắc bát tử (8 electron) - Ta đã biết, các khí hiếm hoạt động hóa học rất kếm, chúng tồn tại trong tự nhiên dưới dạng nguyên tử tự do riêng rẽ, nguyên tử của chúng không liên kết với nhau mà tạo thành phân tử. - Trong các nguyên tử khí hiếm, nguyên tử heli chỉ có 2 electron nên có 2 electron ở lớp thứ nhất cũng là lớp ngoài cùng, còn các nguyên tử khí hiếm khác để có 8 electron ở lớp ngoài cùng. Như vậy, cấu hình với 8 electron ở lớp ngoài cùng (hoặc 2 electron đối với heli) là cấu hình electron vững bền. Theo quy tắc bát tử (8 electron) thì nguyên tử của các nguyên tố có khuynh hướng liên kết với các nguyên tử khác để đạt được cấu hình electron vững bền của các khí hiếm với 8 electron (hoặc 2 đối với heli) ở lớp ngoài cùng. - Với quy tắc bát tử, người ta có thể giải thích một cách định tính sự hình thành các loại liên kết trong phân tử, đặc biệt là cách viết công thức cấu tạo trong các hợp chất thông thường. - Vì phân tử là một hệ phức tạp nên trong nhiều trường hợp quy tắc bát tử tỏ ra không đầy đủ. II. LIÊN KẾT ION VÀ LIÊN KẾT CỘNG HÓA TRỊ 1. So sánh liên kết ion và liên kết cộng hóa trị Loại liên kết Li ên kết i on Li ên kết cộng hó a trị

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Nguyên nhân hình t hành liên kết

Các nguyên tử liên kết với nhau để có cấu hình electron bền vững của khí hiếm.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Bản chất của liên kết

Là sự dùng chung c ác electron (sự dùng chung theo kiểu xen phủ c ác AO)

Lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu( cho và nhận electron)

Điều kiện của liên kết

Xảy r a giữa 2 nguyê n tố giống nhau Xảy ra giữa c ác nguyê n tố khác hẳn về bản chất hóa học (thườ ng xảy ra nhau về bản chất hóa học (thường xảy ra với các nhóm IV, V, VI, VII) giữa kim lọai điển hình và phi kim điển hình).

Đặc tí nh

Rất bền

Bền

n

2. Hiệu đ ộ âm điện và liên kết hóa học

Δχ ≥ 1,7 Ion

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

Hiệu độ âm điện Δχ 0< Δχ < 0,4 0,4 ≤ Δχ < 1,7 Loại liên kết Cộng hóa trị khô ng cực Cộng hóa trị phân cực + Dấu hiệu nhận biết hợp chất có liên kết CHT  Phi kim – phi kim  Kim loại không điển hình- phi kim không điển hình + Dấu hiệu nhận biết hợp chất có liên kết ion (hợp chất ion)  Các loại muối của axit có oxi  Muối amoni  Muối của kim loại điển hình-phi kim điển hình  M(OH)n (M là kim loại kiềm, kiềm thổ) + Dấu hiệu nhận biết hợp chất có liên kết cho-nhận  Muối amoni  Muối sunfat, sunfit, photphat, nitrat, nitrit, muối XO n (X là halogen) (các axit tương ứng với các muối trên) Chú ý thêm: O3, CO, N2O, NO2, N2O4 ----------o0o---------Câu 1. Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là A. NH4Cl. B. HCl. C. H2O. D. NH3.

gl

Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu

oo

hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. Câu 3. Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là: A. HCl, O3, H2S. B. O2, H2O, NH3. C. HF, Cl2, H2O. D. H2O, HF, H2S. Câu 4. Các chất mà phân tử không phân cực là: A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2. Câu 5. Liên kết hoá học giữa các nguyên tử trong phân tử H2O là liên kết A. cộng hoá trị không phân cực. B. hiđro. C. cộng hoá trị phân cực. D. ion. Câu 6. Mức độ phân cực của liên kết hóa học trong các phân tử được sắp xếp theo thứ tự giảm dần từ trái sang phải là: A. HI, HCl, HBr. B. HCl, HBr, HI. C. HI, HBr, HCl. D. HBr, HI, HCl Câu 7. Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa liên kết cộng hóa trị không cực là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 8. Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử HCl thuộc loại liên kết

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

Q uy

N

n

A. cộng hóa trị có cực. B. hiđro. C. cộng hóa trị không cực. D. ion. Câu 9. Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F = 3,98; O= 3,44; C= 2,55; H= 2,20; Na = 0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất ion? A. NaF. B. CO2. C. CH4. D. H2O. Câu 10. Liên kết hóa học trong phân tử Br2 thuộc loại liên kết A. hiđro. B. cộng hóa trị có cực. C. ion. D. cộng hóa trị không cực. Câu 11: Dãy các chất nào sau đây có liên kết cho-nhận: A. CO, NH4Cl, NaNO3, N2O5. B. CO2, H2, SO2, CO. C. H2S, HCl, NaNO3, KCl. D. Na2SO4, SO3, N2, SO2 Câu 12: Liên kết hóa học trong tinh thể kim loại: A. Là liên kết cộng hóa trị được hình thành bởi những cặp electron góp chung giữa hai nguyên tử kim loại B. Là liên kết ion được hình thành giữa các phần tử tích điện trái dấu C. Là liên kết cho nhận được hình thành bởi quá trình cho và nhận các cặp electron giữa nguyên tử kim loại này với nguyên tử kim loại khác D. Là liên kết đặc biệt giữa ion kim loại và electron tự do trong mạng tinh thể Câu 13: Cho biết nhiệt độ nóng chảy của nước đá (H2O) là 00C, của muối ăn (NaCl) là 8010C. Nhận xét nào sau đây về liên kết của nước đá và muối ăn là đúng? A. Tinh thể ion bền hơn tinh thể phân tử B. Liên kết ion bền hơn liên kết cộng hóa trị C. Liên kết ion kém bền hơn liên kết cộng hóa trị D. Tinh thể phân tử bền hơn tin thể ion

cÊu h×nh elctron

D

D¹NG 4:

ạy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

oo

gl

e.

co

m /+

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM CÁCH VIẾT CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ 1. Thứ tự mức năng lượng. Các electron trong nguyên tử chiếm các mức năng lượng từ thấp đến cao. Thực nghiệm và lí thuyết đã xác định được thứ tự của các lớp và phân lớp theo theo thứ tự sau: 1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s… Lưu ý: Cách nhớ mức năng lượng * Dựa vào quy tắc ziczac đơn giản của Kletkopski

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

* Dựa vào sơ đồ sau:

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

* Hoặc sử dụng một số câu nói vui: * Hoặc: sắn, sắn, phơi sắn, phơi sắn, đi phơi sắn, đi phơi sắn, fải đi phơi sắn, fải đi phơi sắn s s ps ps dps dps fdps fdpf Sau đó điền số thứ tự lớp lần lượt cho s (1→7), p(2→7), d(3→6), f(4→6) Ta được 1s2s 2p3s 3p4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p 6f 2. Cách viết cấu hình electron nguyên tử. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. Người ta quy ước viết cấu hình electron nguyên tử như sau: - Số thứ tự lớp electron được ghi bằng chữ số (1, 2, 3…). - Phân lớp được ghi bằng chữ cái thường s, p, d, f. - Số electron trong một phân lớp được ghi bằng số ở phía bên phải của phân lớp (s2, p6), các phân lớp không có electron không ghi. Cách viết cấu hình electron nguyên tử gồm các bước sau: Bước 1: Xác định số electron nguyên tử. Bước 2: Các electron được phân bố lần lượt vào các phân lớp theo chiều tăng của năng lượng trong nguyên tử (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…) và tuân theo quy tắc sau: - phân lớp s chứa tối đa 2 electron; - phân lớp p chứa tối đa 6 electron; - phân lớp d chứa tối đa 10 electron; - phân lớp f chứa tối đa 14 electron. Bước 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau (1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s…). VD1: Viết cấu hình electron của nguyên tử O (Z=8): 1. Xác định số electron: 8. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p4. 3. Cấu hình electron là: 1s22s22p4. VD2: Viết cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z=26). 1. Xác định số electron: 26. 2. Các electron phân bố vào các phân lớp theo chiều tăng dần của năng lượng trong nguyên tử: 1s22s22p63s23p64s23d6. 3. Viết cấu hình electron biểu diễn sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau: 1s22s22p63s23p63d64s2. Hay viết gọn là [Ar] 3d64s2. VD3: cấu hình của một số nguyên tử khác: : 1s1 1H 2 2He : 1s 2 1 3Li : 1s 2s 2 2 4Be : 1s 2s : 1s2 2s2 2p1 5B 2 2 6 2 6 11 20K : 1s 2s 2p 3s 3p 4s . - Nguyên tố s là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp s (Ví dụ nguyên tố H, Na, K...). - Nguyên tố p là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp p (Ví dụ nguyên tố B, O, Cl...).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

- Nguyên tố d là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp d (Ví dụ nguyên tố Fe, Cu, Cr...). - Nguyên tố f là những nguyên tố mà nguyên tử có electron cuối cùng được điền vào phân lớp f (Ví dụ nguyên tố Ce, U, Pr...). 3. Đặc điểm của lớp electron ngoài cùng - Lớp ngoài cùng: nsa => có enc = a ( a ≤ 2) nsanpb => có enc = a + b ( a + b ≤ 8) => số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử luôn ≤ 8 - Các nguyên tử có 8 electron ngoài cùng là khí hiếm, chúng không tham gia vào các phản ứng hóa học. - Các nguyên tử có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố kim loại. - Các nguyên tử có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của các nguyên tố phi kim. - Các nguyên tử có 4 electron lớp ngoài cùng thường là nguyên tử của nguyên tố kim loại hoặc phi kim. Như vậy, khi biết cấu hình electron của nguyên tử có thể dự đoán được loại nguyên tố. ----------o0o----------

Q uy

N

Câu 1. Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là: A. Na+, F-, Ne. B. Na+, Cl-, Ar. C. Li+, F-, Ne. D. K+, Cl-, Ar. Câu 2. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có

co

A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3.

m /+

D

ạy

m

cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết A. kim loại. B. cộng hoá trị. C. ion. D. cho nhận. Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là A. phi kim và kim loại. B. kim loại và khí hiếm. C. khí hiếm và kim loại. D. kim loại và kim loại. Câu 4. Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là A. [Ar]3d54s1. B. [Ar]3d64s2. C. [Ar]3d34s2. D. [Ar]3d64s1. Câu 5. Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là B. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.

oo

gl

e.

C. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2. D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3. Câu 6. Nguyên tử R tạo được cation R+. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của R+ (ở trạng thái cơ bản) là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là A. 10. B. 11. C. 22. D. 23. Câu 7. Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron của nguyên tử Na (Z = 11) là A. 1s22s22p53s2. B. 1s22s22p63s1. C. 1s22s22p63s2. D. 1s22s22p43s1 27 Câu 8. Số proton và số nơtron có trong một nguyên tử nhôm (Al 13 ) lần lượt là A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13. Câu 9. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử của nguyên tố X có 4 electron ở lớp L (lớp thứ hai). Số proton có trong nguyên tử X là A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 10: Cho biết sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Cấu hình electron của ion Fe2+ là: A. 1s22s22p63s23p63d64s2 B. 1s22s22p63s23p63d6 C. 1s22s22p63s23p63d5 D. 1s22s22p63s23p63d44s2 Câu 11: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (p, n, e) là 76, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20 hạt. Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X là: A. 1s22s22p63s23p63d54s1 B. 1s22s22p63s23p63d44s2 C. 1s22s22p63s23p64s13d5 D. 1s22s22p63s23p64s23d4

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

Câu 12: Cho các nguyên tử sau: 13Al; 5B; 9F; 21Sc. Hãy cho biết đặc điểm chung của các nguyên tử đó. A. Electron cuối cùng thuộc phân lớp p. B. Đều có 1 electron độc thân ở trạng thái cơ bản. C. Đều có 3 lớp electron. D. Đều là các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ. Câu 13: Trong các phát biểu sau: (1) Thêm hoặc bớt một hay nhiều nơtron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới. (2) Thêm hoặc bớt một hay nhiều electron của một nguyên tử trung hòa, thu được nguyên tử của nguyên tố mới. (3) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố X có phân lớp ngoài cùng là 4s2 thì hóa trị cao nhất của X là 2. (4) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp ngoài cùng là 4s1 thì hóa trị cao nhất của Y là 1. (5) Cấu hình electron nguyên tử nguyên tố Z có phân lớp ngoài cùng là 3p5 thì hóa trị cao nhất của Z là 7. Các phát biểu đúng là A. (2), (3), (4). B. (5). C. (3). D. (1), (2), (5). n+ 2 2 6 Câu 14: Ion X có cấu hình electron là 1s 2s 2p . Số nguyên tố hóa học thỏa mãn với điều kiện của X là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. 3+ Câu 15: Cho biết Cr (Z=24). Cấu hình của ion Cr là: A. 1s 2 2s 2 2p6 3s 2 3p6 3d1 4s2 B. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s2 C. 1s2 2s 2 2p6 3s2 3p6 3d2 4s1 D. 1s 2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d3 Câu 16: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố: A. Al và Cl. B. Al và P. C. Fe và Cl. D. Na và Cl.

m /+

D

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

co

D¹NG 5:

oxi ho¸-khö

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm - Chất khử là chất nhường electron - Chất oxi hóa là chất nhận electron - Sự khử là quá trình nhận electron - Sự oxi hóa là sự nhường electron. => Chất và sự ngược nhau. 2. Cách xác định chất oxi hóa chất khử. - Cần nhớ: Khử cho tăng, O nhận giảm Nghĩa là chất khử cho electron số oxi hóa tăng, chất oxi hóa nhận electron số oxi hóa giảm. - Để xác định được chất oxi hóa chất khử đúng ta dựa vào một số kinh nghiệm sau: * Chất vừa có tính oxi hóa khử là những chất: - có nguyên tố có số oxi hóa trung gian như FeO, SO2, Cl2… - có đồng thời nguyên tố có soh thấp và nguyên tố có soh cao ( thường gặp các hợp chất của halogen, NO3) như: HCl, NaCl, FeCl3, HNO3, NaNO3…. * Chất chỉ có tính khử: là những chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa thấp thể hiện tính chất như H2S, NH3… * Chất chỉ có tính oxi hóa là nhưng chất chỉ có nguyên tố có số oxi hóa cao thể hiện tính chất như F2, O2, O3…. ----------o0o---------Câu 1. Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

Trong phản ứng trên xảy ra A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu. B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+. C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu. D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+. Câu 2. Khi cho Cu tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 loãng và NaNO3, vai trò của NaNO3 trong phản ứng là A. chất xúc tác. B. chất oxi hoá. C. môi trường. D. chất khử. 2+ Câu 3. Để khử ion Cu trong dung dịch CuSO4 có thể dùng kim loại A. Ba. B. K. C. Fe. D. Na. Câu 4. SO2 luôn thể hiện tính khử trong các phản ứng với A. O2, nước Br2, dung dịch KMnO4. B. dung dịch KOH, CaO, nước Br2. C. dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước Br2. Câu 5. Để khử ion Fe3+ trong dung dịch thành ion Fe2+ có thể dùng một lượng dư A. kim loại Cu. B. kim loại Ba. C. kim loại Ag. D. kim loại Mg. Câu 6. Cho các phản ứng sau: 2HCl + Fe → FeCl2 + H2. 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

co

m /+

D

ạy

m

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 7. Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion có cả tính oxi hóa và tính khử là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. + 2+ 2+ 3+ 2+ Câu 8. Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na , Ca , Fe , Al , Mn , S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 9. Cho các phản ứng sau: (b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O. (a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O. (d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2. (c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.

oo

gl

e.

Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là B. 3. C. 1. D. 4. A. 2. Câu 10. Trong các chất: FeCl2, FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả tính oxi hoá và tính khử là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 11. Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín: 1> Fe + S (r), 2> Fe2O3 + CO (k), 3> Au + O2 (k), 4> Cu + Cu(NO3)2 (r), 5> Cu + KNO3 (r), 6> Al + NaCl (r). Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là: A. 1, 4, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 6. D. 2, 5, 6. Câu 12. Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào sau đây? to to  SF6  Na2S A. S + 2Na  B. S + 3F2 

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

t  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O C. S + 6HNO3 đặc  to  2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O D. 4S + 6NaOH đặc  Câu 13. Cho dãy các chất và ion: Fe, Cl2, SO2, NO2, C, Al, Mg2+, Na+, Fe2+, Fe3+. Số chất và ion vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử là A. 4. B. 6. C. 8. D. 5. Câu 14. Cho các phản ứng: o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

(c) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O.

Q uy

N

n

(a) Sn + HCl loãng → (b) FeS + H2SO4 loãng → (c) MnO2 + HCl đặc → (d) Cu + H2SO4 đặc → ( g) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 → (e) Al + H2SO4 loãng → Số phản ứng mà H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 3. B. 5. C. 6. D. 2. 2+ 2+ Câu 15. Cho dãy gồm các phân tử và ion: Zn, S, FeO, SO2, Fe , Cu , HCl. Tổng số phân tử và ion trong dãy vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 4. Câu 16. Ở điều kiện thích hợp xảy ra các phản ứng sau: (a) 2C + Ca → CaC2 (b) C + 2H2 → CH4 (c) C + CO2 → 2CO ( d) 3C + 4Al→ Al4C3 Trong các phản ứng trên, tính khử của cacbon thể hiện ở phản ứng A. (a). B. (c). C. (d). D. (b). Câu 17. Cho phương trình hóa học của phản ứng: 2Cr + 3Sn2+ → 2Cr3+ + 3Sn. Nhận xét nào sau đây về phản ứng trên là đúng? A. Sn2+ là chất khử, Cr3+ là chất oxi hóa. B. Cr là chất oxi hóa, Sn2+ là chất khử. C. Cr là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. D. Cr3+ là chất khử, Sn2+ là chất oxi hóa. Câu 18. Cho các phương trình phản ứng sau: (b) Fe3O4 + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4H2O. (a) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2. (e) 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2.

(d) FeS + H2SO4 → FeSO4 + H2S.

D

ạy

Trong các phản ứng trên, số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.

m /+

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP hoµn thµnh ph¶n øng oxi ho¸-khö

co

D¹NG 6:

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. CÂN BẰNG PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ 1. PHƯƠNG PHÁP THĂNG BẰNG ELECTRON B1. Xác định số oxi hoá các nguyên tố. Tìm ra nguyên tố có số oxi hoá thay đổi . B2. Viết các quá trình làm thay đổi số oxi hoá Chất có oxi hoá tăng : Chất khử - ne  số oxi hoá tăng Chất có số oxi hoá giảm: Chất oxi hoá + me  số oxi hoá giảm B3. Xác định hệ số cân bằng sao cho số e cho = số e nhận B4. Đưa hệ số cân bằng vào phương trình, đúng chất (Nên đưa hệ số vào bên phải của pt trước) và kiểm tra lại theo trật tự : kim loại – phi kim – hidro – oxi VD: Lập ptpứ oxh-k sau: Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + H2O.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

5

0

3

1

Al  H N O3  Al ( NO3 ) 3  N 2 O  H 2 O 3

0

8 Al  Al  3e 5

1

3  2 N  2.4e  2 N 0

5

3

1

8 Al  30H N O3  8 Al ( NO3 ) 3  3 N 2 O  15H 2 O Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

2. MỘT SỐ VÍ DỤ VẬN DỤNG DẠNG 1: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe2O3 + CO → Fe + CO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Fe+3 2O3 + C+2O → Fe0 + C+4 O2 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước khi cân bằng mỗi quá trình để thuận tiện cho các phương trình ta nên dùng một kỹ xảo là cân bằng số nguyên tử thuộc 2 vế phương trình sau đó nhân số lượng các nguyên tử với số electron nhường hoặc nhận. 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 C+2 → C+4 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 2 Fe+3 + 2x 3e → 2 Fe0 3 C+2 → C+4 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe2O3 + 3CO → 2 Fe + 3CO2 Ví dụ 2: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Vận dụng các quy tắc xác định số oxi hoá : Mn+4 O2 + HCl-1 → Mn+2Cl2 + Cl02 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Mn+4 + 2e → Mn+2 2 Cl-1 → Cl2 + 2e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Mn+4 + 2e → Mn+2 -1 1 2 Cl → Cl2 + 2e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học MnO2 + 4 HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O Ví dụ 3: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe3 O4 + HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe3+8/3O4 + HN+5O3 loãng → Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe+3 hệ số 3 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 +5 +2 N → N + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe+8/3 + 3x(3- 8/3) e → 3 Fe+3 +5 1 N → N+2 + 3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3Fe3 O4 + 28HNO3 loãng → 9 Fe(NO3)3 + NO + 14 H2O Ví dụ 4 : Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2SO4 + K2Cr+62O7 + H2SO4 Fe+32(SO4)3 + K2SO4 + Cr+32(SO4)3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+2 và Fe+3 hệ số 2. Điền trước Cr+6 và Cr+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Fe +2 + 2 x 1e → 2 Fe+3 +6 2Cr → 2Cr+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 2Fe +2 → 2 Fe+3 + 2 x 1e +6 1 2 Cr + 2x3e → 2Cr+3 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7 H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 + 7H2O Ví dụ 5:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Al + Fe3O4 → Al2O3 + Fe Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Al0 + Fe3+8/3O4 → Al2+3O3 + Fe0 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Fe+8/3 và Fe0 hệ số 3. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2 trước khi cân bằng mỗi quá trình. 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 2 Al0 → 2Al+3 + 2x3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3Fe +8/3 + 3 x 8/3e → 3 Fe0 0 4 2 Al → 2Al+3 + 2x3e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 8 Al + 3Fe3O4 → 4Al2O3 + 9Fe Ví dụ 6:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2(OH)2 + O02 + H2O → Fe+3(O-2H)3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước O-2 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình.

oo

gl

Fe +2 → Fe+3 + 1e 0 O 2 + 2x2e → 2O- 2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 Fe +2 → Fe+3 + 1e 0 1 O 2 + 2x2e → 2O- 2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O → 4 Fe(OH)3 Ví dụ 7:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: KClO4 + Al → KCl + Al2O3 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. KCl+7O4 + Al0 → KCl-1 + Al+32O3 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Al0 và Al+3 hệ số 2. trước khi cân bằng mỗi quá trình. 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Cl+7 + 8e → ClBước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 4 2Al 0 → 2Al+3 + 2x3e +7 3 Cl + 8e → Cl Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 3 KCl+7O4 + 8 Al0 → 3 KCl-1 + 4 Al+32O3 Như vậy cân bằng số nguyên tử bằng số ion hoặc số ion bằng số ion trước khi cân bằng các quá trình oxi hoá và quá trình khử giúp người làm thuận tiện hơn rất nhiều lần, cho kết quả nhanh hơn và đỡ phức tạp hơn. DẠNG 2: PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG TỰ OXI HOÁ VÀ TỰ KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl02 + NaOH → NaCl-1 + NaCl+1O + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+ của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. Cl02 + 2x1e → 2ClCl02 → 2Cl+ + 2x 1e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 Cl02 + 2x1e → 2Cl0 1 Cl 2 → 2Cl+ + 2x 1e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 2 Cl2 + 4 NaOH 2 NaCl + 2 NaClO + 2 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản Cl2 + 2 NaOH → NaCl + NaClO + H2O Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO3 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Cl02 + NaOH → NaCl-1 + NaCl+5O3 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Điền trước Cl- và Cl+5 của các quá trình hệ số 2 trước khi cân bằng. Cl02 + 2x1e → 2ClCl02 → 2Cl+5 + 2x 5e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 5 Cl02 + 2x1e → 2Cl1 Cl02 → 2Cl+5 + 2x 5e Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 6 Cl2 + 12 NaOH → 10 NaCl + 2NaClO3 + 6 H2O Rút gọn các hệ số để thu được phương trình với hệ số tối giản 3 Cl2 + 6 NaOH → 5 NaCl + NaClO + 3H2O DẠNG 3 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ MỘT CHẤT OXI HOÁ VÀ HAI CHẤT KHỬ Ví dụ 1:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2 Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-12 + O02 → Fe+32O-23 + S+4O-22 Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước Fe+2 và Fe+3 , thêm hệ số 4 vào trước S-2 và S+4 để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: 2Fe+2 → 2 Fe+3 + 2x1e -1 4S → 4 S+4 + 4x 5e 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e Sau đó cân bằng quá trình khử: Điền hệ số 2 vào trước O-2 : O02 + 2x 2e → 2 O-2 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 0 O 2 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 2 2 FeS2 → 2 Fe+3 + 4 S+4 + 22e 0 11 O 2 + 2x 2e → 2 O-2 Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 4 FeS2 + 11 O2 → 2Fe2O3 + 8 SO2 Ví dụ 2:Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe S2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2 + H2O Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe+2S-12 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + H2S+6O4 + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình oxi hoá, tổng hợp các quá trình oxi hoá sao cho là số nguyên lần chất khử. Thêm hệ số 2 vào trước S-1 và S+6 ,để được số nguyên lần FeS2 Quá trình oxi hoá: Fe+2 → Fe+3 + 1e 2S-1 → 2 S+6 + 2x 7e FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e Sau đó cân bằng quá trình khử: N+5 + 1e → N+4 Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e +5 N + 1e → N+4 Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 1 FeS2 → Fe+3 + 2 S+4 + 15e +5 +4 15 N + 1e → N Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học Fe S2 + 18 HNO3 Fe(NO3)3 + 2 H2SO4 + 15 NO2 + 7 H2O DẠNG 4 : PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG CÓ HAI CHẤT OXI HOÁ VÀ MỘT CHẤT KHỬ Ví dụ 1: Lập phương trình hoá học sau theo phương pháp thăng bằng electron: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + NO2 + H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) Bước 1: Xác định số oxi hoá của những nguyên tố có số oxi hoá thay đổi. Fe0 + HN+5O3 → Fe+3(NO3)3 + N+2O + N+4O2 + H2O Bước 2: Viết quá trình oxi hoá và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Trước tiên ta viết các quá trình khử, tổng hợp các quá trình khử sao cho đúng tỉ lệ với yêu cầu đề bài. Thêm hệ số 2 vào trước N+4 Quá trình Khử:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

N+5 + 3e → N+2 +5 2N + 2x 1e → 2 N+4 +5 3N + 5e → N+2 + 2 N+4 Sau đó cân bằng quá trình oxi hoá : Fe0 → Fe+3 + 3e Tổng hợp 2 quá trình oxi hoá và quá trình khử: 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 Fe0 → Fe+3 + 3e Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho tổng số electron cho chất khử nhường bằng tổng số electron mà chất oxi hoá nhận 3 3N+5 + 5e → N+2 + 2 N+4 0 +3 5 Fe → Fe + 3e

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

Bước 4: Đặt hệ số của các oxi hoá và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hoá học 5Fe + 24 HNO3 → 5Fe(NO3)3 +3NO + 6NO2 + 12H2O ( tỉ lệ NO:NO2=1:2) II. HOÀN THÀNH PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ Để viết được các phản ứng oxi hóa khử thì chúng ta cần biết một số chất oxi hóa và một số chất khử thường gặp. Chất oxi hóa sau khi bị khử thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng); Cũng như chất khử sau khi bị oxi hóa thì tạo thành chất khử liên hợp (chất khử tương ứng). Ta phải biết các chất khử và chất oxi hóa tương ứng thì mới viết được phản ứng oxi hóa khử. 1. CÁC CHẤT OXI HÓA THƯỜNG GẶP a. Các hợp chất của mangan: KMnO4, K2MnO4, MnO2 (MnO4-, MnO42-, MnO2) - KMnO4, K2MnO4, MnO2 trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối Mn2+ VD: 2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 →2MnSO4 + 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 8H2O 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2O K2MnO4 + 4FeSO4 + 4H2SO4 → MnSO4 + 2Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O MnO2 + 4HCl(đ) → MnCl2 + Cl2 + 2H2O MnO2 + 2FeSO4 + 2H2SO4→MnSO4 + Fe2(SO4)3 + 2H2O 2KMnO4 + 10NaCl + 8H2SO4 → 2MnSO4 + 5Cl2 + K2SO 4 + 5Na2SO4 + 8H2O - KMnO4 trong môi trường trung tính (H2O) thường bị khử thành mangan đioxit (MnO2) VD: 2KMnO4 + 4K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH 2KMnO4 + 3MnSO4 + 2H2O → 5MnO2 + K2SO4 + 2H2SO4 2KMnO4 + 3H2O2 → 2MnO2 + 3O2 + 2KOH + 2H2O - KMnO4 trong môi trường bazơ (OH-) thường bị khử tạo K2MnO4 VD: 2KMnO4 + K2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + K2SO4 + H2O Lưu ý: - KMnO4 trong môi trường axit (thường là H2SO4) có tính oxi hóa rất mạnh, nên nó dễ bị mất màu tím bởi nhiều chất khử như: Fe2+; FeO; Fe3O4; SO2; SO32-; H2S; S2-; NaCl; HCl; KBr, HBr, HI; KI; Cl-; Br-; I-; NO2; Anken; Ankin; Ankađien; Aren đồng đẳng benzen; … - KMnO4 có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit (H+), bazơ (OH-) hoặc trung tính (H2O). Còn K2MnO4, MnO2 chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa trong môi trường axit

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

b. Hợp chất của crom: K2Cr2O7; K2CrO4 (Cr2O72-; CrO42-) - K2Cr2O7 (Kali đicromat; Kali bicromat), K2CrO4 (Kali cromat) trong môi trường axit (H+) thường bị khử thành muối crom (III) (Cr3+) VD: K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O K2Cr2O7 + 3K2SO3 + 4H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 4K2SO4 + 4H2O 2- Trong môi trường trung tính, muối cromat (CrO4 ) thường bị khử tạo crom (III) hiđroxit (Cr(OH)3) VD: 2KCrO4 + 3(NH4)2S + 2H2O → 2Cr(OH)3 + 3S + 6NH3 + 4KOH

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

c. Axit nitric (HNO3), muối nitrat trong môi trường axit (NO3-/H+) - HNO3 đậm đặc thường bị khử tạo khí màu nâu nitơ đioxit NO2. Các chất khử thường bị HNO3 oxi hóa là: các kim loại, các oxit kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe3O4), một số phi kim (C, S, P), một số hợp chất của phi kim có số oxi hóa thấp nhất hay trung gian (H2S, SO2, SO32-, HI), một số hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian (Fe2+, Fe(OH)2) VD: Fe + 6HNO3 (đ, nóng) → Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O FeO + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4 + 10HNO3(đ) → 3Fe(NO3)3 + NO2 + 5H2O Fe(OH)2 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + 3H2O C + 4HNO3(đ) → CO2 + 4NO2 + 2H2O S + 6HNO3(đ) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O P + 5HNO3(đ) → H3PO4 + 5NO2 + H2O Al + 6HNO3(đ, nóng) → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O - HNO3 loãng thường bị khử thành NO (khí nitơ oxit). Các chất khử thường gặp là: các kim loại, các oxit kim loại hay hợp chất kim loại có số oxi hóa trung gian (FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2+), một số phi kim (S, C, P), một số hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hoá thấp nhất hoặc có số oxi hóa trung gian (NO2-, SO3 ). VD: 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 3Fe3O4 + 28HNO3(l) → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O Cr + 4HNO3(l) → Cr(NO3)3 + NO + 2H2O 3P + 5HNO3(l) + 2H2O → 3H3PO4 + 5NO - Muối nitrat trong môi trường axit (NO3-/H+) giống như HNO3 loãng, nên nó oxi hóa được các kim loại tạo muối, NO3- bị khử tạo khí NO, đồng thời có sự tạo nước (H2O) VD: 3Cu + 2NaNO3 + 8HCl → 3CuCl2 + 2NO + 2NaCl + 4H2O 3Cu + Cu(NO3)2 + 8HCl → 4CuCl2 + 2NO + 4H2O - Ba kim loại sắt (Fe), nhôm (Al) và crom (Cr) không bị hòa tan trong dung dịch axit nitric đậm đặc nguội (HNO3 đ, nguội) cũng như trong dung dịch axit sunfuric đậm đặc nguội (H2SO4 đ, nguội) (bị thụ động hóa, bị trơ). - Các kim loại mạnh như magie (Mg), nhôm (Al), kẽm (Zn) không những khử HNO3 tạo NO2, NO, mà có thể tạo N2O, N2, NH4NO3. Dung dịch HNO3 càng loãng thì bị khử tạo hợp chất của N hay đơn chất của N có số oxi hóa càng thấp. VD: 8Al + 30HNO3(khá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O 10Al + 36HNO3(rất loãng) → 10Al(NO3)3 + 3N2 + 18H2O 8Al + 30HNO3(quá loãng) → 8Al(NO3)3 + 3NH4NO3 + 9H2O Lưu ý: - thường bài tập không viết rõ là khá loãng, rất loãng, quá loãng mà chỉ viết loãng. Nếu đề viết loãng mà tạo sản phẩm khử N2O, N2, NH4NO3 thì ta vẫn viết phản ứng bình thường như trên chứ không được nói là không thể tạo ra N2O, N2, NH4NO3 - Một kim loại tác dụng dung dịch HNO3 tạo các khí khác nhau, tổng quát mỗi khí ứng với một phản ứng riêng. Chỉ khi nào biết tỉ lệ số mol các khí này thì mới viết chung các khí trong cùng một phản ứng với tỉ lệ số mol khí tương ứng. d. Axit sunfuric đậm đặc nóng, H2SO4(đ, nóng) - H2SO4(đ, nóng) thường bị khử tạo khí SO2. Các chất khử thường tác dụng với H2SO4(đ, nóng) là: các kim loại, các hợp chất của kim loại số oxi hóa trung gian (như FeO, Fe3O4), một số phi kim (như C, S, P), một số hợp chất của phi kim (như HI, HBr, H2S) VD: 2Fe + 6H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 2FeO + 4H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O 2Fe3O4 + 10H2SO4(đ, nóng) → 3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Fe2O3 + 3H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 3H2O (phản ứng trao đổi) S + 2H2SO4(đ, nóng) → 3SO2 + 2H2O C + 2H2SO4(đ, nóng) → CO2 + 2SO2 + 2H2O 2P + 5H2SO4(đ, nóng) → 2H3PO4 + 5SO2 +2H2O 2HBr + H2SO4(đ, nóng) → Br2 + SO2 + 2H2O - Các kim loại mạnh như Mg, Al, Zn không những khử H2SO4 đậm đặc, nóng thành SO2 mà còn thành S, H2S. H2SO4 đậm đặc nhưng nếu loãng bớt thì sẽ bị khử tạo lưu huỳnh (S) hay hợp chất của lưu huỳnh có số oxi hóa thấp hơn (H2S). Nguyên nhân của tính chất trên là do kim loại mạnh nên dễ cho điện tử (để H2SO4 nhận nhiều điện tử) và do H2SO4 ít đậm đặc nên nó không oxi hóa tiếp S, H2S. VD: 2Al + 6H2SO4(đ, nóng) → Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O 8Al + 15H2SO4(hơi đặc, nóng) → 4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O 2Al + 3H2SO4(loãng) → Al2(SO4)3 + 3H2 - Khác với HNO3, dung dịch H2SO4 loãng là a xit thông thường (tác nhân oxi hóa là H+), chỉ dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng mới là axit có tính oxi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là SO42-). Trong khi dung dịch HNO3 kể cả đậm đặc lẫn loãng đều là axit có tính o xi hóa mạnh (tác nhân oxi hóa là NO3-) 2. CÁC CHẤT KHỬ THƯỜNG GẶP a. Kim loại - Tất cả kim loại đều là chất khử. Kim loại bị khử tạo thành hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa dương. Phản ứng nào có kim loại tham gia thì đó là phản ứng oxi hóa khử và kim loại luôn luôn đóng vai trò chất khử. Kim loại có thể khử các phi kim, axit thông thường, nước, axit có tính oxi hóa mạnh, muối của kim loại yếu hơn, oxit của kim loại yếu hơn, dung dịch kiềm,… - Kim loại khử phi kim (F2, Cl2, Br2, I2, O2, S, N2, P, C, Si, H2) tạo muối hay oxit VD: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 Fe + S → FeS 3Fe + 2O2 → Fe3O4 - Kim loại khử ion H+ của axit thông thường, tạo muối và khí hiđro. Kim loại đứng trước H trong dãy thế điện hoá khử được ion H+ của axit thông thường tạo khí hiđro (H2), còn kim loại bị oxi hoá tạo muối: K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au VD: Fe + H2SO4(l) → FeSO4 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Cu + HCl → không phản ứng - Kim loại kiềm, kiềm thổ khử được nước ở nhiệt độ thường, tạo hiđroxit kim loại và khí hiđro. Kim loại kiềm: Li, Na, K, Rb, Cs, Fr Kim loại kiềm thổ: Ca, Sr, Ba, Ra VD: Na+H2O → NaOH + ½ H2 Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2 - Kim loại (trừ vàng, bạch kim) khử được axit có tính oxi hoá mạnh [HNO3, H2SO4(đặc, nóng)] tạo muối, khí NO2, NO hay SO2 và H2O. - Kim loại mạnh (trừ kim loại kiềm, kiềm thổ) khử được ion kim loại yếu hơn trong dung dịch muối. K Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H Cu Ag Hg Pt Au - Các kim loại có oxit lưỡng tính (trừ Cr, gồm Al, Zn, Be, Sn, Pb) khử được dung dịch kiềm, tạo muối và khí hiđro. b. Hợp chất của kim loại trong đó kim loại có số oxi hóa trung gian, mà thường gặp là Fe(II) [như FeO, Fe(OH)2, FeSO4, FeCl2, Fe(NO3)2, Fe2+, FeS, FeS2], Fe3O4, Cr(II), Cu2O. Các chất khử này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của kim loại đó có số oxi hóa cao hơn. VD: 2FeO + 1/2O2 → Fe2O3 3FeO + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O 4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O 3Fe(OH)2 + 10HNO3(l) → 3Fe(NO3)3 + NO + 8H2O

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O FeCO3 + 4HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + NO2 + CO2 + 2H2O FeS2 + 18HNO3(đ) → Fe(NO3)3 + 2H2SO4 + 15NO2 + 7H2O 2FeS2 + 14H2SO4(đ, nóng) → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O c. Một số phi kim, như H2, C, S, P, Si, N2, Cl2. Các phi kim này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa dương. Các chất oxi hóa thường dùng để oxi hóa các phi kim là oxit kim loại, oxi, HNO3, H2SO4(đặc, nóng). d. Một số hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa trung gian, như CO, NO, NO2, NO2−, SO2, SO32−, Na2S2O3, FeS2, P2O3, C2H4, C2H2,…Các hợp chất này bị oxi hóa tạo thành hợp chất của phi kim trong đó phi kim có số oxi hóa cao hơn. e. Các hợp chất của phi kim, trong đó phi kim có số oxi hóa thấp nhất (cực tiểu), như X− (Cl−, Br−, I−, HCl, HBr, HI), S2−, H2S, NH3, PH3, CH4, NaH, CaH2, …Các hợp chất bị oxi hóa tạo phi kim đơn chất hay hợp chất của phi kim có số oxi hóa cao hơn.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

Lưu ý: - Phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa giảm sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử đó là chất oxi hóa; Cũng phân tử nào chỉ cần chứa một nguyên tố có số oxi hóa tăng sau phản ứng thì có thể kết luận phân tử chất đó là chất khử. - Nguyên tố nào có số oxi hóa tối đa (trong hợp chất) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì nguyên tố này chỉ có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể giảm, chứ không tăng được nữa. VD: Fe3+ ; KMnO4 ; K2Cr2O7 ; HNO3 ; H2SO4(đ, nóng) ; CuO ; H+ ; Ag+ ; Au3+ ; Zn2+ - Nguyên tố nào có số oxi hóa thấp nhất (trong đơn chất kim loại, trong hợp chất của phi kim) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì sẽ đóng vai trò chất khử, vì số oxi hóa của nguyên tố này chỉ có thể tăng chứ không giảm được nữa. VD: Tất cả các kim loại, như: Na ; Mg ; Al ; Ag ; Hg ; Au ; Các hợp chất của phi kim, như: X− (F− , Cl− , Br− , I−) ; HCl ; HBr ; HI ; H2S ; S2− ; H− ; NaH ; CaH2 ; NH3 ; PH3 ; CH4; SiH4 ; O2−. - Còn nguyên tố nào có số oxi hóa trung gian (trong đơn chất phi kim, các hợp chất của kim loại hay phi kim trong đó kim loại hay phi kim có số oxi hóa trung gian) nếu tham gia phản ứng oxi hóa khử thì tùy trường hợp (tùy theo tác chất mà chúng phản ứng) mà có thể đóng vai trò chất oxi hóa hoặc đóng vai trò chất khử. VD: H2 ; C ; Si ; O2 ; S ; Cl2 ; Br2 ; I2 ; Fe2+ ; FeO ; Fe3O4 ; FeCl2 ; FeSO4 ; Cu2O ; SO2 ;Na2S2O3 ; NO2. - Có phân tử mà trong phân tử có chứa cả nguyên tố có oxi hóa cao nhất lẫn nguyên tố có số oxi hóa thấp nhất, do đó tùy trường hợp mà phân tử này hoặc là chất oxi hóa hoặc là chất khử hoặc là chất trao đổi (không là chất oxi hóa, không là chất khử). VD: HCl, H2S, KMnO4, K2Cr2O7, Fe2O3, KClO3

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 6:

hoµn thµnh ph¶n øng oxi ho¸-khö

Câu 1. Tổng hệ số (các số nguyên, tối giản) của tất cả các chất trong phương trình phản ứng giữa Cu với dung dịch HNO3 đặc, nóng là A. 10. B. 9. C. 8. D. 11. Câu 2. Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ A. nhận 13 electron. B. nhận 12 electron. C. nhường 13 electron. D. nhường 12 electron. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 3. Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là B. 45x - 18y. C. 13x - 9y. D. 46x - 18y. A. 23x - 9y. Câu 4. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước. (IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng. (VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF. (V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 5. Cho các phản ứng sau: a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) → b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) → c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 → o Ni ,t  e) CH3CHO + H2  f) glucozơ + AgNO3 trong dung dịch NH3 → g) C2H4 + Br2 → h) Glixerol + Cu(OH)2 → Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là: A. a, b, c, d, e, h. B. a, b, c, d, e, g. C. a, b, d, e, f, h. D. a, b, d, e, f, g. Câu 6. Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là B. 5. C. 4 D. 6. A. 3. Câu 7. Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 8. Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là A. 1/7. B. 4/7. C. 3/7. D. 3/14. Câu 9. Cho dung dịch X chứa KMnO4 và H2SO4 (loãng) lần lượt vào các dung dịch: FeCl2, FeSO4, CuSO4, MgSO4, H2S, HCl (đặc). Số trường hợp có xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là B. 4. C. 6. D. 3. A. 5. Câu 10. Cho phản ứng: Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O. Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là A. 27. B. 47. C. 31. D. 23. Câu 11. Dãy gồm các kim loại đều tác dụng được với dung dịch HCl nhưng không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội là: A. Cu, Fe, Al. B. Fe, Al, Cr. C. Cu, Pb, Ag. D. Fe, Mg, Al. Câu 12. Cho các chất: KBr, S, SiO2, P, Na3PO4, FeO, Cu và Fe2O3. Trong các chất trên, số chất có thể bị oxi hóa bởi dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm với hỗn hợp bột gồm Ag và Cu (hỗn hợp X): (a) Cho X vào bình chứa một lượng dư khí O3 (ở điều kiện thường). (b) Cho X vào một lượng dư dung dịch HNO3 (đặc). (c) Cho X vào một lượng dư dung dịch HCl (không có mặt O2). (d) Cho X vào một lượng dư dung dịch FeCl3. Thí nghiệm mà Cu bị oxi hoá còn Ag không bị oxi hoá là A. (c). B. (a). C. (d). D. (b). Câu 14. Dãy chất nào sau đây đều thể hiện tính oxi hóa khi phản ứng với SO2?

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. Dung dịch BaCl2, CaO, nước brom. B. Dung dịch NaOH, O2, dung dịch KMnO4. C. O2, nước brom, dung dịch KMnO4. D. H2S, O2, nước brom. Câu 15. Cho các chất riêng biệt sau: FeSO4, AgNO3, Na2SO3, H2S, HI, Fe3O4, Fe2O3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là B. 3. C. 4. D. 5. A. 6. Câu 16. Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, Fe(OH)2. Nếu hoà tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí lớn nhất là A. Fe3O4. B. Fe(OH)2. C. FeS. D. FeCO3. Câu 17. Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3 Tỉ lệ a : c là A. 4 : 1. B. 3 : 2. C. 2 : 1. D. 3 : 1. Câu 18. Hoà tan Au bằng nước cường toan thì sản phẩm khử là NO; hoà tan Ag trong dung dịch HNO3 đặc thì sản phẩm khử là NO2. Để số mol NO2 bằng số mol NO thì tỉ lệ số mol Ag và Au tương ứng là A. 1 : 2. B. 3 : 1. C. 1 : 1. D. 1 : 3. Câu 19. Cho phản ứng hóa học: Cl2+ KOH → KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tử clo đóng vai trò chất khử trong phương trình hóa học của phản ứng đã cho tương ứng là A. 1 : 5. B. 5 : 1. C. 3 : 1. D. 1 : 3. Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau: (b) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng. (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng (c) Sục khí etilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (d) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (e) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là B. 4. C. 2. D. 5. A. 3. Câu 21. Cho phương trình phản ứng aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Tỉ lệ a: b là A. 1 : 3 B. 2 : 3 C. 2 : 5 D. 1 : 4 Câu 22. Cho phương trình phản ứng aFeSO4 + bK2Cr2O7 + cH2SO4 → dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O Tỉ lệ a : b là A. 6 : 1. B. 2 : 3. C. 3 : 2. D. 1 : 6. Câu 23. Cho phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O. Trong phương trình của phản ứng trên, khi hệ số của FeO là 3 thì hệ số của HNO3 là A. 6. B. 8. C. 4. D. 10. Câu 24. Cho các phương trình phản ứng: (a) 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3. (b) NaOH + HCl → NaCl + H2O. (c) Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2. (d) AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3. Trong các phản ứng trên, số phản ứng oxi hóa - khử là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP tèc ®é ph¶n øng – c©n b»ng ho¸ häc

D¹NG 7: A. 3.

B. 2.

C. 4. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

D. 1.

1. Tốc độ phản ứng a. Khái niệm và biểu thức tốc độ phản ứng hóa học

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

- Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho mức độ diễn ra nhanh hay chậm của phản ứng hóa học, được đo bằng độ biến thiên nồng độ của một trong các chất tham gia hoặc sản phẩm trong một đơn vị thời gian. - Biểu thức tốc độ trung bình phản ứng: Xét phản ứng: aA + bB → cC + dD (*) Tại thời điểm t1: nồng độ chất A là C1 (mol/lít) Tại thời điểm t2: nồng độ chất A là C2 (mol/lít) C  C2 Tốc độ trung bình của phản ứng được tính theo chất A là: Vtb  1 t2  t1 - Thứ nguyên: mol/lít.s hoặc mol/lít.phút… b. Các yếu tố ảnh hưởng - Ảnh hưởng của nồng độ Tốc độ của phản ứng (*) được xác định bởi biểu thức: v = k.[A]a.[B]b Do đó: khi tăng nồng độ chất tham gia thì tốc độ phản ứng tăng lên. - Ảnh hưởng của áp suất (chỉ với phản ứng có chất khí tham gia): Khi tăng áp suất → nồng độ chất khí tăng nên tốc độ phản ứng tăng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì tốc độ phản ứng tăng  Bằng thực nghiệm người ta xác định được rằng: khi tăng nhiệt độ thêm 10oC thì tốc độ phản ứng tăng thêm 2  4 lần. Giá trị γ = 2  4 được gọi là hệ số nhiệt của phản ứng. Trị số của γ được xác định hoàn toàn bằng vo thực nghiệm.   (t C 10) . Như vậy nếu một phản ứng xảy ra ở nhiệt độ T1 với tốc độ v1, ở nhiệt độ T2 với vt o

m

T T

2 1 v2   10 v1 - Ảnh hưởng của diện tích tiếp xúc: diện tích tiếp xúc càng lớn thì tốc độ phản ứng càng tăng - Ảnh hưởng của xúc tác: Chất xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng, bản thân không bị biến đổi sau phản ứng 2. Cân bằng hóa học a. Khái niệm cân bằng hóa học, hằng số cân bằng hóa học - Cân bằng hóa học là trạng thái của phản ứng thuận nghịch khi tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch. Cân bằng hóa học là một cân bằng động   cC + dD (**) - Xét phản ứng: aA + bB  

m /+

D

ạy

tốc độ v2 (giả sử: T2 > T1) thì:

oo

gl

e.

co

Mỗi cân bằng hóa học được đặc trưng bởi một hằng số cân bằng KC (hằng số cân bằng hóa học) được xác [C]c .[D]d định bởi biểu thức: KC  ( NÂNG CAO) [A]a .[B]b Chú ý:  Hằng số cân bằng KC không phụ thuộc vào nồng độ ban đầu của các chất phản ứng  Với mỗi phản ứng nhất định thì KC chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ  Trong cân bằng có chất rắn thì nồng độ chất rắn không được đưa vào biểu thức của KC b. Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học - Ảnh hưởng của nồng độ: Khi tăng hoặc giảm nồng độ của một chất trong cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía làm giảm hoặc tăng nồng độ của chất đó.  Chú ý: Trong hệ cân bằng có chất rắn (ở dạng nguyên chất) thì việc tăng hay giảm khối lượng chất rắn không làm chuyển dịch cân bằng. - Ảnh hưởng của áp suất (cân bằng có chất khí): Khi tăng áp suất chung của hệ cân bằng thì cân bằng chuyển dịch về phía tạo ra số mol khí ít hơn và ngược lại.  Chú ý: Trong cân bằng mà tổng số mol khí ở 2 vế bằng nhau thì áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng - Ảnh hưởng của nhiệt độ: Khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng thu nhiệt (∆H>0) và ngược lại khi giảm nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch về phía phản ứng tỏa nhiệt (∆H<0) ----------o0o---------Câu 1. Cho phương trình hoá học của phản ứng tổng hợp amoniac

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


  2NH3 (k) N2 (k)+ 3H2 (k)   Khi tăng nồng độ của hiđro lên 2 lần, tốc độ phản ứng thuận A. tăng lên 8 lần. B. tăng lên 6 lần. C. tăng lên 2 lần. D. giảm đi 2 lần   2SO (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 2. Cho cân bằng hoá học: 2SO2 (k) + O2 (k)  3  Phát biểu đúng là: A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. C. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. D. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. t o , xt   2NH3 (k); phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt. Câu 3. Cho cân bằng hoá học: N2 (k) + 3H2 (k)  

N

B. thêm chất xúc tác Fe. D. thay đổi nhiệt độ.

(2)H2 (k) + I2 (k)

t    

Q uy

Cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi A. thay đổi nồng độ N2. C. thay đổi áp suất của hệ. Câu 4. Cho các cân bằng hoá học: t o , xt   2NH3 (k) (1) N2 (k) + 3H2 (k)  

n

t o , xt

  2SO3 (k) (4) 2NO2 (k) (3) 2SO2 (k) + O2 (k)   Khi thay đổi áp suất những cân bằng hóa học bị chuyển dịch là: A. 1, 2, 3. B. 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. Câu 5. Hằng số cân bằng của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào A. nhiệt độ. B. áp suất. C. chất xúc tác.   N2O4 (k) Câu 6. Cho cân bằng sau trong bình kín: 2NO2 (k)  

2HI (k)

  N2O4 (k)  

D. 1, 2, 4. D. nồng độ.

ạy

m

t o , xt

o

gl

e.

co

m /+

D

Nâu đỏ không màu nâu đỏ nhạt dần. Phản ứng thuận có A. Δ H < 0, phản ứng tỏa nhiệt. B. Δ H < 0, phản ứng thu nhiệt. C. Δ H > 0, phản ứng tỏa nhiệt. D. Δ H > 0, phản ứng thu nhiệt. Câu 7. Cho chất xúc tác MnO2 vào 100 ml dung dịch H2O2, sau 60 giây thu được 33,6 ml khí O2 (ở đktc). Tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo H2O2) trong 60 giây trên là A. 5,0.10-4 mol/(l.s) B. 5,0.10-5 mol/(l.s) C. 1,0.10-3mol/(l.s) D. 2,5.10-4mol/(l.s) Câu 8. Cho các cân bằng sau: xt ,t o xt ,t o    2SO3 (k)  2NH3 (k) (1) 2SO3 (k) + O2 (k)  (2) N2 (k) + 3H2 (k)    xt ,t xt ,t    CO (k) + H2O (k)  H2 (k) + I2 (k) (3) CO2 (k) + H2 (k)  (4) 2HI (k)    Khi thay đổi áp suất, nhóm gồm các cân bằng hoá học đều không bị chuyển dịch là A. 1 và 2. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 2 và 4. Câu 9. Cho cân bằng (trong bình kín) sau: xt ,t o   CO2 (k) + H2 (k)ΔH < 0 CO (k) + H2O (k)   o

oo

o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Trong các yếu tố:1> tăng nhiệt độ; 2> thêm một lượng hơi nước; 3>thêm một lượng H2; 4> tăng áp suất chung của hệ; 5> dùng chất xúc tác. Dãy gồm các yếu tố đều làm thay đổi cân bằng của hệ là: A. 1, 2, 4. B. 1, 4, 5. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 10. Cho các cân bằng sau: (1) H2 (k) + I2 (k) 2HI (k) (2) ½ H2 (k) + ½ I2 (k) HI (k) (3) HI (k) ½ H2 (k) + ½ I2 (k) (4) H2 (k) + I2 (r) 2HI (k) Ở nhiệt độ xác định, nếu KC của cân bằng 1 bằng 64 thì KC bằng 0,125 là của cân bằng Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 11. Cho cân bằng: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 giảm đi. Phát biểu đúng khi nói về cân bằng này là: A. Phản ứng nghịch toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B. Phản ứng thuận toả nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. C. Phản ứng thuận thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch khi tăng nhiệt độ. D. Phản ứng nghịch thu nhiệt, cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. Câu 12. Xét cân bằng: N O (k) ⇄ 2NO (k) ở 25oC. Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới 2

4

2

Q uy

N

n

nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2 A. tăng 9 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần. D. tăng 4,5 lần. Câu 13. Cho các cân bằng sau: (II) CaCO3 (r) ⇄ CaO (r) + CO2 (k); (I) 2HI (k) ⇄ H2 (k) + I2 (k); (III) FeO (r) + CO (k) ⇄ Fe (r) + CO2 (k); (IV) 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k). Khi giảm áp suất của hệ, số cân bằng bị chuyển dịch theo chiều nghịch là B. 4. C. 1. D. 2. A. 3.   PCl3 (k) + Cl2 (k); ΔH > 0. Câu 14. Cho cân bằng hoá học: PCl5 (k)  

ạy

m

Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi A. tăng áp suất của hệ phản ứng. B. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. D. thêm Cl2 vào hệ phản ứng. C. thêm PCl3 vào hệ phản ứng. Câu 15. Cho phản ứng: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2. Nồng độ ban đầu của Br2 là a mol/lít, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,01 mol/lít. Tốc độ trung bình của phản ứng trên tính theo Br là 4.10-5 mol/(l.s). Giá trị của a là 2

oo

gl

e.

co

m /+

D

A. 0,018. B. 0,014. C. 0,012. D. 0,016. Câu 16. Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) ⇌ 2NH3 (k) ∆H < 0 Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi A. tăng nhiệt độ của hệ phản ứng. B. giảm áp suất của hệ phản ứng. C. tăng áp suất của hệ phản ứng. D. thêm chất xúc tác vào hệ phản ứng. Cho phản ứng: H (k) + I (k)⇌ 2HI (k) Câu 17. 2 2 Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI là A. 0,275M. B. 0,225M. C. 0,151M. D. 0,320M. Câu 18. Cho cân bằng hoá học: H2 (k) + I2 (k) ⇄ 2HI (k); UH > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi A. tăng nhiệt độ của hệ. B. giảm nồng độ HI. C. giảm áp suất chung của hệ. D. tăng nồng độ H2. Câu 19. Cho cân bằng hoá học sau: 2SO2 (k) + O2 (k) ⇄ 2SO3 (k); ∆H < 0. Cho các biện pháp: 1 tăng nhiệt độ, 2 tăng áp suất chung của hệ phản ứng, 3 hạ nhiệt độ, 4 dùng thêm chất xúc tác V2O5, 5 giảm nồng độ SO3, 6 giảm áp suất chung của hệ phản ứng. Những biện pháp nào làm cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận? A. 2, 3, 5. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 4, 5. D. 2, 3, 4, 6. Câu 20. Cho 5,6 gam CO và 5,4 gam H2O vào một bình kín dung tích không đổi 10 lít. Nung nóng bình một thời gian ở 830oC để hệ đạt đến trạng thái cân bằng: CO (k) + H O (k) ⇄ CO (k) + H (k) (hằng số

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

2

2

cân bằng KC = 1). Nồng độ cân bằng của CO, H2O lần lượt là A. 0,008M và 0,018M. B. 0,018M và 0,008M. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

2


C. 0,012M và 0,024M. D. 0,08M và 0,18M. Câu 21. Xét phản ứng phân hủy N2O5 trong dung môi CCl4 ở 45oC: N2O5 → N2O4 + ½ O2 Ban đầu nồng độ của N2O5 là 2,33M, sau 184 giây nồng độ của N2O5 là 2,08M. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo N2O5 là B. 1, 36.10−3 mol/(l.s). A. 2, 72.10−3 mol/(l.s). C. 6,80.10−3 mol/(l.s). D. 6,80.10−4 mol/(l.s).   2NH3 (k); ∆H = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân Câu 22. Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k)   bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất.

B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất.

m

Q uy

N

n

  CaO (rắn) + CO2 (khí) Câu 23. Cho cân bằng hóa học: CaCO3 (rắn)   Biết phản ứng thuận là phản ứng thu nhiệt. Tác động nào sau đây vào hệ cân bằng để cân bằng đã cho chuyển dịch theo chiều thuận? B. Tăng áp suất. A. Tăng nồng độ khí CO2. D. Tăng nhiệt độ. C. Giảm nhiệt độ. Câu 24. Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH → 2HBr + CO2 Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là A. 5,0.10-5 mol/(l.s). B. 2,5.10-5 mol/(l.s). C. 2,5.10-4 mol/(l.s). D. 2,0.10-4 mol/(l.s).

Câu 25. Cho các cân bằng hóa học sau:   2HI (k) (a) H2 (k) + I2 (k)  

  N2O4 (k) (b) 2NO2 (k)     2SO2 (k) (d) 2SO2 (k) + O2 (k)  

co

m /+

D

ạy

  2NH3 (k) (c) 3H2 (k) + N2 (k)   Ở nhiệt độ không đổi, khi thay đổi áp suất chung của mỗi hệ cân bằng, cân bằng hóa học nào ở trên không bị chuyển dịch? A. (b). B. (a). C. (c). D. (d). Câu 26. Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,01 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là A. 4,0.10−4 mol/(l.s). B. 1,0.10−4 mol/(l.s). C. 7,5.10−4 mol/(l.s). D. 5,0.10−4 mol/(l.s).

oo

gl

e.

  N2O4 (k). Câu 27. Trong một bình kín có cân bằng hóa học sau: 2NO2 (k)   Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí trong bình so với H2 ở nhiệt độ T1 bằng 27,6 và ở nhiệt độ T2 bằng 34,5. Biết T1 > T2. Phát biểu nào sau đây về cân bằng trên là đúng? A. Khi tăng nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng giảm. B. Khi giảm nhiệt độ, áp suất chung của hệ cân bằng tăng. C. Phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. D. Phản ứng nghịch là phản ứng tỏa nhiệt. Câu 28. Trong bình kín có hệ cân bằng hóa học sau: CO2 (k) + H2 (k) CO (k) + H2O (k) ∆H > 0 (a) tăng nhiệt độ; (b) thêm một lượng hơi nước; (c) giảm áp suất chung của hệ; (d) dùng chất xúc tác; (e) thêm một lượng CO2. Trong những tác động trên, các tác động làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là: A. (a) và (e). B. (b), (c) và (d). C. (d) và (e). D. (a), (c) và (e).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP CHÊT §IÖN LI – Sù §IÖN LI

D¹NG 8:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazo và muối trong nước - Tính dẫn điện của dung dịch axit, bazo và muối là do trong dung dịch của chúng có các tiểu phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion. - Sự điện li là quá trình phân li các chất trong nước ra ion. - Những chất tan trong nước phân li ra ion được gọi là những chất điện li.→ Vậy axit, bazơ và muối là những chất điện li. 2. Phân loại các chất điện li: c. Chất điện li mạnh: ( α = 0 ) Chất điên li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion Ví dụ: Na2SO4 → 2Na+ + SO42KOH → K+ + OHHNO3 → H+ + NO3– d. Chất điện li yếu: ( 0 < α <1) Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần số phân tử hòa tan phân li ra ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch Ví dụ: CH3COOH  CH3COO- + H+ HClO H+ + ClO– - Sự điện li của chất điện li yếu là quá trình thuận nghịch, khi quá trình cân bằng thì ta có cân bằng điện li. Cân bằng điện li là cân bằng động Nâng cao : Độ điện li α = n/no với n là số phân tử phân li ra ion no là số phân tử hòa tan ( Chú ý: - Khi pha loãng dd , độ điện li của các chất điện li đều tăng - Cân bằng điện li cũng có hằng số cân bằng K và tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sa-tơ-li-ê ) 3. Chất không điện li. - Chất tan trong nước tạo dung dịch không có khả năng đẫn điện. Ví dụ: Dung dịch đường glucozơ, saccarozơ… dung dịch ancol Oxi không phải chất điện li ---------o0o--------Câu 1: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh? A. HI, H2SO4, KNO3 B. HNO3, MgCO3, HF C. HCl, Ba(OH)2, CH3COOH D. NaCl, H2S, (NH4)2SO4 Câu 2: Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu A. CaCO3, HCl, CH3COONa B. Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO D. AlCl3, NH4NO3, CuSO4 Câu 3: Chất khi tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện là A. NaCl B. Saccarozơ. C. C2H5OH D. C3H5(OH)3 Câu 4: Dãy gồm những chất điện li mạnh là A. KOH, HCN, Ca(NO3)2. B. CH3COONa, HCl, NaOH. C. NaCl, H2S, CH3COONa. D. H2SO4, Na2SO4, H3PO4 Câu 5: Dãy chất nào dưới đây đều là chất điện li mạnh ? A. HCl, NaOH, NaCl. B. HCl, NaOH, CH3COOH.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. KOH, NaCl, HgCl2. D. NaNO3, NaNO2, HNO2. Câu 6: Dãy gồm các chất điện ly yếu là A. CH3COONa, HBr, HCN. B. HClO, NaCl, CH3COONa. C. HBrO, HCN, Mg(OH)2. D. H2S, HClO4, HCN. Câu 7: Chọn phát biểu đúng về sự điện li A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm B. là phản ứng oxi-khử C. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm D. là phản ứng trao đổi ion Câu 8: Trường hợp nào sau đây không dẫn điện được: A. KCl rắn, khan. B. Nước sông, hồ, ao. C. Nước biển. D. dung dịch KCl trong nước. Câu 9: Natri florua trong trường hợp nào không dẫn điện ? A. Dung dịch NaF trong nước B. NaF nóng chảy C. NaF rắn, khan D. Dung dịch tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF. Câu 10: Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. NaI 0,002M B. NaI 0,010M C. NaI 0,001M D. NaI 0,100M Câu 11: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M. Dung dịch dẫn điện kém nhất là A. HF B. HI C. HCl D. HBr Câu 12: Có 4 dung dịch có cùng nồng độ mol: NaCl (1), C2H5OH (2), CH3COOH (3), K2SO4 (4). Dãy nào sau đây được sắp xếp theo thứ tự tăng dần về độ dẫn điện? A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (2), (3), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4). Câu 13: Trong số các chất sau: HNO2, C6H12O6 (fructozơ), CH3COOH, SO2, KMnO4, C6H6, HCOOH, HCOOCH3, NaClO, CH4, NaOH, C2H5OH, C6H5NH3Cl, Cl2, H2S. Số chất điện li là A. 7. B. 8. C. 9. D. 10. Câu 14: Cho dãy các chất sau: HClO, H2S, H2SO4, H3PO4, CH3COOH, NH3, CH3OH, Ca(OH)2, MgCl2, Al2(SO4)3. Số chất điện li mạnh và chất điện li yếu lần lượt là A. 4 ; 5. B. 5 ; 4. C. 4 ; 6. D. 6 ; 4. Câu 15: Cho các nhận định sau: (a) Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch. (b) Chỉ có hợp chất ion mới có thể điện li được trong nước. (c) Chất điện li phân li thành ion khi tan vào nước hoặc tại trạng thái nóng chảy. (d) Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li. Số nhận định đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11, CH3COOH, Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Axit – Bazơ . Theo thuyết Bron-stêt * Axit là chất nhường proton (H+). + Các loại axit HaX Bao gồm: + Cation Mn+ (M  Mg); H+, H3O+, NH 4 , RNH 3

n

axit-baz¬-chÊt l-ìng tÝnh

D¹NG 9:

m

Q uy

N

+ HSO 4 + oxit axit * Bazơ là chất nhận proton + Hầu hết các hiđroxit M(OH)n, NH3, RNH2 . Trừ hiđroxit lưỡng tính: Zn(OH)2, Al(OH)3, Pb(OH)2, Cr(OH)3, Be(OH)2, Sn(OH)2, Cu(OH)2,

Bao gồm: + Anion: CO 32  , SO 32  , HPO 32  , S2-, RO  , RCOO  , F  , NO 2 , ClO  …

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

+ oxit bazơ 2. Chất/Ion lưỡng tính - Chất/Ion lưỡng tính là những chất/ion vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận proton ( H+) - Chất/ ion lưỡng tính vừa tác dụng được với dung dịch axit ( như HCl, H2SO4 loãng…), vừa tác dụng được với dung dịch bazơ ( như NaOH, KOH, Ba(OH)2…) Lưu ý: Chất vừa tác dụng được với dung dịch axit, vừa tác dụng được với dung dịch bazơ nhưng không phải chất lưỡng tính như: Al, Zn, Sn, Pb, Be 3. Các chất lưỡng tính thường gặp. - Oxit như: Al2O3, ZnO, BeO, SnO, PbO, Cr2O3. - Hidroxit như: Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Cr(OH)3, H2O … - Muối chứa ion lưỡng tính như: Muối HCO3-, HSO3-, HS-, H2PO4-… - Muối amoni của axit yếu như: (NH4)2CO3, (NH4)2SO3, (NH4)2S, CH3COONH4… 4. Các phản ứng của các chất lưỡng với dd HCl, NaOH - Giả sử: X ( là Al, Cr), Y là ( Zn, Be, Sn, Pb) a. Oxit: * Tác dụng với HCl X2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O YO + 2HCl → YCl2 + H2O * Tác dụng với NaOH X2O3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O YO + 2NaOH → Na2YO2 + H2O b. Hidroxit lưỡng tính * Tác dụng với HCl X(OH)3 + 3HCl →XCl3 + 3H2O Y(OH)2 + 2HCl → YCl2 + 2H2O * Tác dụng với NaOH X(OH)3 + NaOH → NaXO2 + 2H2O

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


D. Al2O3, Cu(OH)2, HCO 3 .

D

C. Ca(OH)2, CO 32  , NH3, PO 34 .

ạy

m

Q uy

N

n

Y(OH)2 + 2NaOH → Na2YO2 + 2H2O c. Muối chứa ion lưỡng tính * Tác dụng với HCl HCO3- + H+ → H2O + CO2 HSO3- + H+ → H2O + SO2 HS- + H+ → H2S * Tác dụng với NaOH HCO3- + OH- → CO32- + H2O HSO3- + OH- → SO32- + H2O HS- + OH- → S2- + H2O d. Muối của NH4+ với axit yếu * Tác dụng với HCl (NH4)2RO3 + 2HCl → 2NH4Cl + H2O + RO2 ( với R là C, S) (NH4)2S + 2HCl → 2NH4Cl + H2S * Tác dụng với NaOH NH4+ + OH- → NH3 + H2O Lưu ý: Kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb không phải chất lưỡng tính nhưng cũng tác đụng được với cả axit và dung dịch bazơ n M + nHCl → MCln + H2 ( M là kim loại Al, Zn, Be, Sn, Pb; n là hóa trị của M) 2 n M + (4 - n)NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2 2 -----------o0o----------Câu 1: Dãy chất, và ion nào sau đây là bazơ A. NH3, PO 34 , Cl, NaOH. B. HCO 3 , CaO, CO 32  , NH 4 .

e.

co

m /+

Câu 2: Cho các chất và ion sau: HCO 3 , K2CO3, H2O, Ca(OH)2, Al2O3, (NH4)2CO3, HS -. Theo Bronstet số chất và ion có tính chất lưỡng tính là: A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 3: Dãy chất ion nào sau đây là axit? A. HCOOH, HS–, NH 4 , Al3+ B. Al(OH)3, HSO 4 , HCO 3 , S2–

oo

gl

C. HSO 4 , H2S, NH 4 , Fe3+ D. Mg2+, ZnO, HCOOH, H2SO4 Câu 4. Cho dãy các chất: Ca(HCO3)2, NH4Cl, (NH4)2CO3, ZnSO4, Al(OH)3, Zn(OH)2. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 5. Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. B. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. D. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. Câu 6. Cho dãy các chất: Cr(OH)3, Al2(SO4)3, Mg(OH)2, Zn(OH)2, MgO, CrO3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7. Dãy gồm các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan trong dung dịch NaOH là: A. NaHCO3, MgO, Ca(HCO3)2. B. NaHCO3, Ca(HCO3)2, Al2O3. C. NaHCO3, ZnO, Mg(OH)2. D. Mg(OH)2, Al2O3, Ca(HCO3)2. Câu 8. Cho dãy các chất: NaOH, Sn(OH)2, Pb(OH)2, Al(OH)3, Cr(OH)3. Số chất trong dãy có tính chất lưỡng tính là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 9. Cho dãy các chất sau: Al, NaHCO3, (NH4)2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn, K2CO3, K2SO4. Có bao nhiêu chất trong dãy vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH? A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 10. Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, Zn(OH)2, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng được với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2 Câu 11: Theo định nghĩa mới về axit-bazơ của Bronsted, trong các ion sau: NH 4 , CO 32  , CH3COO-, HSO 4 ,

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

K+, Cl-, HCO 3 , HSO 3 , HPO 24  , C6H5O-, Al3+, Cu2+, HS -, Ca2+, S2-, SO 24  . Số ion có khả năng thể hiện tính axit trong môi trường nước? A. 8 B. 10 C. 5 D.4 Câu 12: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)3, Fe(OH)2, Mg(OH)2. B. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Pb(OH)2. D. Cr(OH)3, Pb(OH)2, Mg(OH)2. C. Cr(OH)3, Zn(OH)2, Mg(OH)2. Câu 13: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. Câu 14: Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 15: Cho hh 4 chất : , CH3COOH,H2CO3,C6H5OH, H2SO4 . Độ mạnh của các axit được xếp theo thứ tự tăng dần như sau: A. H2CO3< C6H5OH< CH3COOH< H2SO4 B. C6H5OH<. H2CO3< CH3COOH< H2SO4 C. CH3COOH< H2CO3< C6H5OH< H2SO4 D. H2CO3< CH3COOH< C6H5OH< H2SO4 Câu 16: Cho các chất sau: Ba(HSO3)2; Cr(OH)2; Sn(OH)2;NaHS;NaHSO4; NH4Cl; CH3COONH4; C6H5ONa; ClH3NCH2COOH. Số chất vừa t/d với NaOH vừa tác dụng với HCl là : A.7 B.5 C.4 D.6 Câu 17: Xét pH của bốn dd có nồng độ mol/lít bằng nhau là dd HCl, pH = a; dd H2SO4,pH = b;dd NH4Cl, pH = c và dd NaOH pH = d. Nhận định nào dưới đây là đúng ? A. d<c<a<b B. c<a<d<b C. a<b<c<d D. b<a<c<d Câu 18. Trong số các dung dịch có cùng nồng độ 0,1M dưới đây, dung dịch có tính axit mạnh nhất là A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. Ba(OH)2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP m«i tr-êng cña dung dÞch muèi

n

D¹NG 10:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Muối trung hòa - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit mạnh không bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường trung tính ( pH = 7) VD: NaNO3, KCl, Na2SO4,… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ mạnh và anion gốc axit yếu bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường bazơ ( pH > 7) VD: Na2CO3, K2S… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit mạnh bị thủy phân. Dung dịch thu được có môi trường axit ( pH < 7) VD: NH4Cl, CuSO4, AlCl3… - Muối trung hòa tạo bởi cation của bazơ yếu và anion gốc axit yếu bị thủy phân ( cả hai bị thủy phân). Tùy thuộc vào độ thủy phân của hai ion mà dung dịch có pH = 7 hoặc pH > 7 hoặc pH < 7 VD: (NH4)2CO3, (NH4)2S… 2. Muối axit - Muối HSO4- có môi trường axit ( pH < 7) VD: NaHSO4… - Muối HCO3-, HSO3-, HS- với cation bazơ mạnh có môi trường bazơ VD: NaHCO3,… ----------o0o---------Câu 1. Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa Câu 2. Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là: A. 3, 2, 4, 1. B. 4, 1, 2, 3. C. 1, 2, 3, 4. D. 2, 3, 4, 1. Câu 3. Dung dịch nào sau đây có pH > 7? B. Dung dịch Al2(SO4)3. A. Dung dịch NaCl. C. Dung dịch NH4Cl. D. Dung dịch CH3COONa. Câu 4. Dung dịch chất nào dưới đây có môi trường kiềm? A. Al(NO3)3. B. NH4Cl. C. HCl. D. CH3COONa. Câu 5: Có 6 dung dịch cùng nồng độ mol/lit là: Dung dịch NaCl (1), dung dịch HCl (2), dung dịch Na2CO3 (3), dung dịch NH4Cl(4), dung dịch NaHCO3 (5), dung dịch NaOH (6). Dãy sắp xếp theo trình tự pH của chúng tăng dần như sau: A. (1)<(2)<(3)<(4)<(5)<(6). B. (2)<(3)<(1)<(5)<(6)<(4).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


C. (2)<(4)<(1)<(5)<(3)<(6). D. (2)<(1)<(3)<(4)<(5)<(6). Câu 6: Cho các dung dịch muối: Na2CO3(1), NaNO3(2), NaNO2(3), NaCl(4), Na2SO4(5), CH3COONa(6), NH4HSO4 (7), Na2S (8). Số dung dịch muối có pH > 7 là: A. 2. B. 3 C. 4. D. 5. Câu 7: Trong số các dung dịch: Na2S, KCl, NaClO, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa. Số dung dịch có pH > 7 là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 8: Trong các dung dịch: C6H5NH3Cl, KHSO4, C6H5ONa, (NH4)2SO4, NaF, CH3COOK, Na2CO3 Số dung dịch có pH < 7 là

n

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

B. 5.

C. 3. D. 2. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Các chất phản ứng với H2O ở nhiệt độ thường. - Kim loại Kiềm + Ca, Sr, Ba tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ + H2 VD: Na + H2O → NaOH + ½ H2 Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2 n TQ: M + n H2O → M(OH)n + H2 2 - Oxit của KLK và CaO, SrO, BaO tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo bazơ VD: Na2O + H2O → 2NaOH BaO + H2O → Ba(OH)2 - Các oxit: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, NO2 tác dụng với H2O ở nhiệt độ thường tạo axit   H2CO3 VD: CO2 + H2O  

m /+

D

ạy

m

Q uy

A. 4.

c¸c chÊt ph¶n øng víi n-íc

N

D¹NG 11:

oo

gl

e.

co

SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O → 2HNO3 3NO2 + H2O → 2HNO3 + NO 4NO2 + 2H2O + O2 → 4HNO3 - Các khí HCl, HBr, HI, H2S không có tính axit, khi hòa tan vào nước sẽ tạo dung dịch axit tương ứng.   NH4+ + OH-. - Khí NH3 tác dụng với H2O rất yếu: NH3 + H2O   - Một số muối của cation Al3+, Zn2+, Fe3+ với anion gốc axit yếu như CO32-, HCO3-, SO32-, HSO3-, S2-, HSbị thủy phân tạo bazơ + axit tương ứng. VD: Al2S3 + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S Fe2(CO3)3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 2. Tác dụng với H2O ở nhiệt độ cao. - Ở nhiệt độ cao, khả năng phản ứng của các chất với H2O cao hơn, nhưng các em chú ý một số phản ứng 570o C dunnong sau: Mg + 2H2O  3Fe + 4H2O  Fe3O4 + 4H2   Mg(OH)2 + H2 570o C nungdothan Fe + H2O  FeO + H2 C + H2O  CO + H2 nungdothan C + 2H2O  CO2 + 2H2 -----------o0o----------Câu 1. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3 và BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. NaCl, NaOH, BaCl2. B. NaCl, NaOH. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl. Câu 2. Cho dãy các oxit sau: SO2, NO2, NO, SO3, CrO3, P2O5, CO, N2O5, N2O. Số oxit trong dãy tác dụng được với H2O ở điều kiện thường là B. 6. C. 8. D. 7. A. 5. Câu 3. Khi hòa tan hoàn toàn m gam mỗi kim loại vào nước dư, từ kim loại nào sau đây thu được thể tích khí H2 (cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) là nhỏ nhất? A. K. B. Na. C. Li. D. Ca. Câu 4. Trong các kim loại sau: Fe, Ni, Cu, Zn, Na, Ba, Ag, Al. Số kim loại tác được với dung dịch H2O ở nhiệt độ thường là :

n

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

B. 2.

Q uy

A. 5.

N

D¹NG 12: C. 3. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

n-íc cøng

D. 4

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

1. Khái niệm - Nước cứng là nước chứa nhiều cation Ca2+ và Mg2+ - Nước mềm là nước chứa ít hoặc không chứa cation Ca2+ và Mg2+ 2. Phân loại - Dựa vào đặc anion trong nước cứng ta chia 3 loại: a. Nước cứng tạm thời là nước cứng chứa ion HCO3- ( dạng muối Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 ) - nước cứng tạm thời đun nóng sẽ làm mất tính cứng của nước b. Nước cứng vĩnh cửu là nước cứng chứa ion Cl-, SO42- ( dạng muối CaCl2, MgCl2, CaSO4, và MgSO4) - nước cứng vĩnh cửu đun nóng sẽ không làm mất tính cứng của nước c. Nước cứng toàn phần là nước cứng chứa cả anion HCO3- lẫn Cl-, SO42-. - nước cứng toàn phần đun nóng sẽ làm giảm tính cứng của nước 3. Tác hại - Làm hỏng các thiết bị nồi hơi, ống dẫn nước - Làm giảm mùi vị thức ăn - Làm mất tác dụng của xà phòng 4. Phương pháp làm mềm a. Phương pháp kết tủa. - Đối với mọi loại nước cứng ta dùng Na2CO3 hoặc Na3PO4 để làm mềm nước M2+ + CO32- → MCO3↓ 2M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2↓ - Đối với nước cứng tạm thời, ngoài phương pháp dùng Na2CO3, Na3PO4 ta có thể dùng thêm NaOH hoặc Ca(OH)2 vừa đủ, hoặc là đun nóng. + Dùng NaOH vừa đủ. Ca(HCO3)2 + 2NaOH → CaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O Mg(HCO3)2 + 2NaOH → MgCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O + Dùng Ca(OH)2 vừa đủ Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 → 2CaCO3↓ + 2H2O Mg(HCO3)2 + Ca(OH)2 → MgCO3↓ + CaCO3↓ + 2H2O + Đun sôi nước, để phân hủy Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2 tạo thành muối cacbonat không tan. Để lắng gạn bỏ kể tủa được nước mềm.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


t  CaCO3 + CO2↑ + H2O Ca(HCO3)2  to  MgCO3 + CO2↑ + H2O Mg(HCO3)2  ---------o0o--------Câu 1. Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây A. Gây ngộ độc nước uống B. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo C. Làm hỏng các dung dịch pha chế. Làm thực phẩm lâu chín và giảm mùi vị thực phẩm D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước Câu 2. Câu nào sau đây về nước cứng là không đúng A. Nước có chứa nhiều ion Ca2+, Mg2+ B. Nước không chứa hoặc chứa ít ion Ca2+ , Mg2+ là nước mềm C. Nước cứng có chứa 1 trong 2 ion Cl- và SO42- hoặc cả 2 là nước cứng tạm thời D. Nước cứng có chứa đồng thời anion HCO3- và SO42- hoặc Cl- là nước cứng toàn phần Câu 3. Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO -, Cl-, SO 2-. Chất được dùng để làm

3

4

n

o

m

Q uy

N

mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. HCl. D. H2SO4. Câu 4. Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 và HCl. B. Na2CO3 và Na3PO4. C. Na2CO3 và Ca(OH)2. D. NaCl và Ca(OH)2. Câu 5. Một cốc nước có chứa các ion: Na+ 0,02 mol, Mg2+0,02 mol, Ca2+ 0,04 mol), Cl− 0,02 mol), HCO − 3

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

0,10 mol) và SO42− 0,01 mol). Đun sôi cốc nước trên cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì nước còn lại trong cốc A. là nước mềm. B. có tính cứng vĩnh cửu. D. có tính cứng tạm thời. C. có tính cứng toàn phần. Câu 6. Dãy gồm các chất đều có thể làm mất tính cứng tạm thời của nước là: A. HCl, NaOH, Na2CO3. B. KCl, Ca(OH)2, Na2CO3. D. HCl, Ca(OH)2, Na2CO3. C. NaOH, Na3PO4, Na2CO3. Câu 7 Một phương trình phản ứng hoá học giải thích việc dùng dd Na2CO3 làm mềm nước cứng vĩnh cửu là A. Na2CO3 + CaCl2 CaCO3 + 2NaCl. B. Na2CO3 + Ca(HCO3)2 CaCO3 + 2NaHCO3. C. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2. CaCO3 + 2NaOH. D. Na2CO3 + Ca(OH)2 Câu 8 Trong phương pháp trao đổi ion để làm mềm nước cứng người ta dùng A. Zeolít. B. Na2CO3. C. Na3PO4. D. Ca(OH)2. Câu 9. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-. Hãy chọn các chất có thể dùng làm mềm nước trong cốc A. HCl, Na2CO3, Na2SO4 B. Na2CO3 , Na3PO4 C. Ca(OH)2, HCl, Na2SO4 D. Ca(OH)2, Na2CO3 Câu 10. Trong 1 cốc nước chứa 0,01 mol Na+ ; 0,02 mol Ca2+ ; 0,01 mol Mg2+ ; 0,05 mol HCO3- ; 0,02 mol Cl-.Hỏi nước trong cốc thuộc loại nước cứng gì A. Nước cứng tạm thời B. nước cứng vĩnh cửu C. nước không cứng D. nước cứng toàn phần Câu 11: Trong các pháp biểu sau về độ cứng của nước. 1. Khi đun sôi ta có thể loại được độ cứng tạm thời của nước. 2. Có thể dùng Na2CO3 để loại cả độ cứng tạm thời và độ cứng vĩnh cửu của nước. 3. Có thể dùng HCl để loại độ cứng của nước. 4. Có thể dùng Ca(OH)2 với lượng vừa đủ để loại độ cứng của nước.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


N

n

Chọn pháp biểu đúng: A. Chỉ có 2. B. (1), (2) và (4). C. (1) và (2). D. Chỉ có 4. Câu 12: Có 4 cốc mất nhãn đựng riêng biệt các chất sau: Nước nguyên chất, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu, nước cứng toàn phần. Hoá chất dùng để nhận biết các cốc trên là. A. NaHCO3. B. MgCO3. C. Na2CO3. D. Ca(OH)2. Câu 13. Cho các phản ứng mô tả các phương pháp khác nhau để làm mềm nước cứng ( dùng M2+ thay cho Ca2+ và Mg2+ ) (2) M2+ + HCO3- + OH- → MCO3 + H2O (1) M2+ + 2HCO3- → MCO3 + CO2 + H2O 2+ 2(3) M + CO3 → MCO3 (4) 3M2+ + 2PO43- → M3(PO4)2 Phương pháp nào có thể áp dụng với nước có độ cứng tạm thời ? A. (1) B. (2) C. (1) và (2) D. (1) ,(2) , (3) , và (4) Câu 14. Một loại nước cứng khi đun sôi thì mất tính cứng. Trong loại nước cứng này có hòa tan những hợp chất nào sau đây? A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. B. Ca(HCO3)2, MgCl2.

Q uy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP ¨n mßn kim lo¹i

m

D¹NG 13: C. CaSO4, MgCl2.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

D. Mg(HCO3)2, CaCl2. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Ăn mòn kim loại: là sự phá hủy kim loại do tác dụng của các chất trong môi trường - Ăn mòn kim loại có 2 dạng chính: ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. 2. Ăn mòn hóa học: là quá trình oxi hóa khử, trong đó các electron của kim loại được chuyển trực tiếp đến các chất trong môi trường. - Ăn mòn hóa học thường xảy ra ở những bộ phận của thiết bị lò đốt hoặc những thiết bị thường xuyên phải tiếp xúc vớ hơi nước và khí oxi… Kinh nghiệm: nhận biết ăn mòn hóa học, ta thấy ăn mòn kim loại mà không thấy xuất hiện cặp kim loại hay cặp KL-C thì đó là ăn mòn kim loại. 3. Ăn mòn điện hóa: là quá trình oxi hóa khử, trong đó kim loại bị ăn mòn do tác dụng của dung dịch chất điện li và tạo nên đong electron chuyển dời từ cực âm đến cực dương. - Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa: phải thỏa mãn đồng thời 3 điều sau + Các điện cực phải khác nhau về bản chất + Các định cực phải tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn + Các điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li - Ăn mòn điện hóa thường xảy ra khi cặp kim loại ( hoặc hợp kim) để ngoài không khí ẩm, hoặc nhúng trong dung dịch axit, dung dịch muối, trong nước không nguyên chất… 4. Các biện pháp chống ăn mòn kim loại. a. Phương pháp bảo vệ bề mặt - Phủ lên bề mặt kim loại một lớp sơn, dầu mỡ, chất dẻo… - Lau chùi, để nơi khô dáo thoáng b. Phương pháp điện hóa - dùng một kim loại là “ vật hi sinh” để bảo vệ vật liệu kim loại. VD: để bảo vệ vỏ tầu biển bằng thép, người ta gắn các lá Zn vào phía ngoài vỏ tàu ở phần chím trong nước biển ( nước biển là dung dịch chất điện li). Kẽm bị ăn mòn, vỏ tàu được bảo vệ. -----------o0o-----------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 1. Có 4 dung dịch riêng biệt: a) HCl, b) CuCl2, c) FeCl3, d) HCl có lẫn CuCl2. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Fe nguyên chất. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 2. Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá huỷ trước là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. 2+ Câu 3. Biết rằng ion Pb trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì A. chỉ có Pb bị ăn mòn điện hoá. B. chỉ có Sn bị ăn mòn điện hoá. C. cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hoá. D. cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hoá. Câu 4. Một pin điện hoá có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng A. điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. B. cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng. C. điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D. cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm. Câu 5. Tiến hành bốn thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4; - Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3; - Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là B. 2. C. 4. D. 3. A. 1. Câu 6. Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là: A. I, II và IV. B. I, III và IV. C. I, II và III. D. II, III và IV. Câu 7. Có các thí nghiệm sau: (I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. (II) Sục khí SO2 vào nước brom. (III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven. (IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là B. 1. C. 3. D. 4. A. 2. Câu 8. Có 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, ZnCl2, FeCl3, AgNO3. Nhúng vào mỗi dung dịch một thanh Ni. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 9. Nếu vật làm bằng hợp kim Fe-Zn bị ăn mòn điện hoá thì trong quá trình ăn mòn A. kẽm đóng vai trò catot và bị oxi hóa. B. sắt đóng vai trò anot và bị oxi hoá. C. sắt đóng vai trò catot và ion H+ bị oxi hóa. D. kẽm đóng vai trò anot và bị oxi hoá. Câu 10. Trong quá trình hoạt động của pin điện hoá Zn – Cu thì A. khối lượng của điện cực Zn tăng. B. nồng độ của ion Zn2+ trong dung dịch tăng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

C. khối lượng của điện cực Cu giảm. D. nồng độ của ion Cu2+ trong dung dịch tăng. Câu 11. Trường hợp nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hoá? Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

A. Sợi dây bạc nhúng trong dung dịch HNO3. B. Đốt lá sắt trong khí Cl2. C. Thanh nhôm nhúng trong dung dịch H2SO4 loãng. D. Thanh kẽm nhúng trong dung dịch CuSO4. Câu 12. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng; (b) Đốt dây Fe trong bình đựng khí O2; (c) Cho lá Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3; (d) Cho lá Zn vào dung dịch HCl. Số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13. Trường hợp nào sau đây, kim loại bị ăn mòn điện hóa học? A. Kim loại sắt trong dung dịch HNO3 loãng. B. Thép cacbon để trong không khí ẩm. C. Đốt dây sắt trong khí oxi khô. D. Kim loại kẽm trong dung dịch HCl.

N

Câu 14: Một sợi dây phơi quần áo bằng đồng được nối với một sợi dây nhôm. Có hiện tượng gì xảy ra ở chỗ nối hai kim lọai khi để lâu ngày trong không khí ẩm ?

B.Chỉ có sợi dây đồng bị ăn mòn D.Không có hiện tượng gì xảy ra;

m

Q uy

A.Chỉ có sợi dây nhôm bị ăn mòn; C.Cả hai sợi dây đồng thời bị ăn mòn;

ph¶n øng nhiÖt ph©n

D

D¹NG 14:

ạy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

oo

gl

e.

co

m /+

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Nhiệt phân muối nitrat - Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân tạo sản phẩm X + O2 a. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại K, Ba,Ca, Na…( kim loại tan) thì sản phẩm X là muối nitrit ( NO2-) to  2NaNO2 + O2 VD: 2NaNO3  to  2KNO2 + O2 2KNO3  b. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại Mg → Cu thì sản phẩm X là oxit + NO2 to  2CuO + 4NO2 + O2 VD: 2Cu(NO3)2  3 to  Fe2O3 + 6NO2 + O2 2Fe(NO3)3  2 Lưu ý: nhiệt phân muối Fe(NO3)2 thu được Fe2O3 ( không tạo ra FeO ) to  Fe2O3 + 4NO2 + ½ O2 2Fe(NO3)2  c. Nhiệt phân muối nitrat của kim loại sau Cu thì sản phẩm X là KL + NO2 to  2Ag + 2NO2 + O2 VD: 2AgNO3  2. Nhiệt phân muối cacbonat ( CO32- ) - Muối cacbonat của kim loại kiềm không bị phân hủy như Na2CO3, K2CO3 - Muối cacbonat của kim loại khác trước Cu bị nhiệt phân thành oxit + CO2 to  CaO + CO2 VD: CaCO3  to  MgO + CO2 MgCO3 

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Muối cacbonat của kim loại sau Cu bị nhiệt phân thành KL + O2 + CO2 to  2Ag + ½ O2 + CO2 VD: Ag2CO3  to  2NH3 + CO2 + H2O - Muối (NH4)2CO3  3. Nhiệt phân muối hidrocacbonat ( HCO3-) - Tất cả các muối hidrocacbonat đều bị nhiệt phân. - Khi đun nóng dung dịch muối hidrocacbonat: to  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O Hidrocacbonat  to  Na2CO3 + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3  to  CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2  - Nếu nhiệt phân hoàn toàn muối hidrocacbonat to  Cacbonat trung hòa + CO2 + H2O + Muối hidrocacbonat của kim loại kiềm  o t  Na2CO3 + CO2 + H2O VD: 2NaHCO3  to  Oxit kim loại + CO2 + H2O + Muối hidrocacbonat của kim loại khác  o t , hoàntoan  CaO + 2CO2 + H2O VD: Ca(HCO3)2  3. Nhiệt phân muối amoni to  Axit + NH3 - Muối amoni của gốc axit không có tính oxi hóa  to  NH3 + HCl VD: NH4Cl  to  2NH3 + H2O + CO2 (NH4)2CO3  to  N2 hoặc N2O + H2O - Muối amoni của gốc axit có tính oxi hóa  o t  N2O + 2H2O VD: NH4NO3  to  N2 + 2H2O NH4NO2  to  Cr2O3 + N2 + 2H2O (NH4)2Cr2O7  4. Nhiệt phân bazơ - Bazơ tan như NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2 …không bị nhiệt phân hủy. - Bazơ không tan nhiệt phân tạo oxit + H2O to  Al2O3 + 3H2O VD: 2Al(OH)3  to  CuO + H2O Cu(OH)2  t o , khôngcokhongkhi Lưu ý: Fe(OH)2  FeO + H2O to  Fe2O3 + 2H2O 2Fe(OH)2 + O2  -----------o0o----------Câu 1. Khi nung hỗn hợp các chất Fe(NO3)2, Fe(OH)3 và FeCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được một chất rắn là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe. Câu 2. Phản ứng nhiệt phân không đúng là to to  N2 + 2H2O  NaOH + CO2 A. NH4NO2  B. NaHCO3 

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

t t  2KNO2 + O2  NH3 + HCl B. 2KNO3  C. NH4Cl  Câu 3. Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tương ứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Y lần lượt là: A. KMnO4, NaNO3. B. Cu(NO3)2, NaNO3. C. CaCO3, NaNO3. D. NaNO3, KNO3. Câu 4. Sản phẩm của phản ứng nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 là: o

o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

A. Ag, NO2, O2. B. Ag2O, NO, O2. C. Ag, NO, O2. D. Ag2O, NO2, O2. Câu 5: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp MgCO3; CaCO3 rồi cho toàn bộ khí thoát ra (khí A) hấp thụ vừa hết bằng dung dịch Ca(OH)2 thu được kết tủa B và dung dịch C. Hỏi A, B, C lần lượt là những chất gì? A. CO; CaCO3; Ca(HCO3)2 B. CO2; CaCO3; Ca(HCO3)2 C. CO; Ca(HCO3)2; Ca(OH)2 D. CO2; Ca(HCO3)2, CaCO3 Câu 6: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp 2 muối NH4HCO3; (NH4)2CO3 thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 30% về thể tích. Tỉ lệ số mol NH4HCO3; (NH4)2CO3 theo thứ tự là : A. 3:1 B. 1:2 C. 2:1 D. 1:1 Câu 7: Thu được chất khí nào khi đun nhẹ muối amoni nitrit? A. N2; H2O B. N2O; H2O C. H2; NH3; O2 D. H2; N2; H2O Câu 8: Dãy muối nào sau đây khi nhiệt phân chỉ sinh ra oxit kim loại? A. Al(NO3)3 , Hg(NO3)2 , LiNO3 B. Zn(NO3)2, Fe(NO3)2 , Cu(NO3)2 C. NaNO3, NH4NO3 ,Mg(NO3)2 D. Cr(NO3)2, RbNO3 , Ba(NO3)2 Câu 9: Nhiệt phân hỗn hợp gồm (Cu(NO3)2 và CuCO3) khí sinh ra cho từ từ qua dung dịch NaOH thu được dung dịch A. Trong dung dịch A chứa tối đa số muối khác nhau là: A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

m /+

D

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP ph¶n øng ®iÖn ph©n

co

D¹NG 15:

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Điện phân nóng chảy - Thường điện phân muối clorua của kim loại mạnh, bazơ của kim loại kiềm, hoặc oxit nhôm n dpnc + Muối halogen: RCln   R + Cl2 ( R là kim loại kiềm, kiềm thổ) 2 dpnc + Bazơ: 2MOH   2M + ½ O2 + H2O dpnc + Oxit nhôm: 2Al2O3   4Al + 3O2 II. Điện phân dung dịch. 1. Muối của kim loại tan - Điện phân dung dịch muối halogenua ( gốc –Cl, -Br …) có màng ngăn, tạo bazơ + halogen + H2 dpdd VD: 2NaCl + H2O  2NaOH + Cl2 + H2 comangngan

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

- Điện phân dung dịch muối halogen nếu không có màng ngăn, Cl2 sinh ra phản ứng với dung dịch kiềm tạo nước giaven. dpdd  NaCl + NaClO + H2 VD: 2NaCl + H2O  khongmangngan 2. Muối của kim loại trung bình yếu: khi điện phân dung dịch sinh kim loại a. Nếu muối chứa gốc halogenua ( gốc –Cl, - Br …): Sản phẩm là KL + phi kim dpdd VD: CuCl2   Cu + Cl2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

b. Nếu muối chứa gốc có oxi: Sản phẩm là KL + Axit + O2 dpdd VD: 2Cu(NO3)2 + 2H2O   2Cu + 4HNO3 + O2 dpdd 2CuSO4 + 2H2O   2Cu + 2H2SO4 + O2 3. Muối của kim loại tan với gốc axit có oxi, axit có oxi, bazơ tan như NaNO3, NaOH, H2SO4 … dpdd - Coi nước bị điện phân: 2H2O   2H2 + O2 -----------o0o----------Câu 1. Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ, có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42− không bị điện phân trong dung dịch) A. b > 2a. B. b = 2a. C. b < 2a. D. 2b = a. Câu 2. Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra B. sự oxi hoá ion Na+. A. sự oxi hoá ion Cl-.

Q uy

N

C. sự khử ion Cl-. D. sự khử ion Na+. Câu 3. Phản ứng điện phân dung dịch CuCl2 (với điện cực trơ) và phản ứng ăn mòn điện hoá xảy ra khi nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl có đặc điểm là: A. Phản ứng ở cực âm có sự tham gia của kim loại hoặc ion kim loại. B. Phản ứng ở cực dương đều là sự oxi hoá Cl–.

m

C. Đều sinh ra Cu ở cực âm. D. Phản ứng xảy ra luôn kèm theo sự phát sinh dòng điện. Câu 4. Có các phát biểu sau: 1> Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

co

m /+

D

ạy

2> Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 3> Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 4> Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5. Điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng đồng (anot tan) và điện phân dung dịch CuSO4 với anot bằng graphit (điện cực trơ) đều có đặc điểm chung là A. ở anot xảy ra sự oxi hoá: Cu→ Cu2+ + 2e.

e.

B. ở catot xảy ra sự khử: Cu2+ + 2e → Cu.

gl

C. ở catot xảy ra sự oxi hoá: 2H2O + 2e → 2OH– + H2.

oo

D. ở anot xảy ra sự khử: 2H2O → O2 + 4H+ + 4e. Câu 6. Khi điện phân dung dịch NaCl (cực âm bằng sắt, cực dương bằng than chì, có màng ngăn xốp) thì A. ở cực âm xảy ra quá trình khử H O và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − .

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

2

B. ở cực âm xảy ra quá trình oxi hoá H2O và ở cực dương xảy ra quá trình khử ion Cl − . C. ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Na+ và ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Cl − . D. ở cực dương xảy ra quá trình oxi hoá ion Na+ và ở cực âm xảy ra quá trình khử ion Cl − . Câu 7. Điện phân dung dịch gồm NaCl và HCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp). Trong quá trình điện phân, so với dung dịch ban đầu, giá trị pH của dung dịch thu được A. tăng lên. B. không thay đổi. C. giảm xuống. D. tăng lên sau đó giảm xuống. + 2+ 3+ Câu 8: Khi điện phân dung dịch chứa các ion: Ag , Cu , Fe . Thứ tự các ion kim loại bị khử ở catot là: A. Ag+ > Cu2+ > Fe3+ B. Fe3+ > Ag+ > Cu2+ > Fe 2+ Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


C. Ag+ > Fe3+ > Cu2+ D. Ag+ > Fe 3+ > Cu 2+ > Fe 2+ Câu 9: Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực bằng đồng, trong suốt quá trình điện phân thấy màu xanh lam của dung dịch không đổi. Điều này chứng tỏ: A. Sự điện phân trên thực chất là điện phân nước của dung dịch nên màu dung dịch không đổi B. Sự điện phân thực tế không xảy ra, có thể do mất nguồn điện C. Lượng ion Cu2+ bị oxi hóa tạo Cu bám vào catot bằng với lượng Cu của anot bị khử D. Ion Cu2+ của dung dịch bị điện phân mất bằng với lượng ion Cu2+ do anot tan tạo ra Câu 10: Khi điện phân dung dịch có hòa tan KI và KBr bằng điện cực trơ (than chì hay bạch kim) thì ở anot xảy ra quá trình nào? A. Nước bị oxi hóa tạo khí oxi thoát ra B. I- bị oxi hóa trước, Br- bị oxi hóa sau

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. Br- bị oxi hóa tạo Br2 có màu đỏ, rồi đến I- bị oxi hóa tạo I2 tan trong dung dịch có màu vàng D. K+ không bị khử mà là H2O của dung dịch bị khử tạo khí hiđro thoát ra và phóng thích ion OH- ra dung dịch, tạo dịch có môi trường kiềm Câu 11: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,5 M, dùng điện cực anot bằng kim loại đồng. Cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện phân 16 phút 5 giây, thì: 1) Số mol CuSO4 còn lại trong dung dịch sau điện phân là 0,04 mol. 2) Độ tăng khối lượng catot bằng độ giảm khối lượng anot, bằng 0,64 gam. 3) Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 0,64 gam. 4) Ion SO 24  về anot không bị oxi hóa mà là dung môi H2O bị oxi hóa tạo khí O2 và phóng thích ion H+ vào dung dịch. 5) Số mol CuSO4 có trong dung dịch sau điện phân là 0,05 mol. Các trường hợp không đúng là ? A. (2), (5) B. (1), (3), (4) C. (1), (2), (5) D. (2), (3), (4) Câu 12: Điện phân dd chứa a mol NaCl và b mol CuSO4, điện cực trơ, có vách ngăn. Sau một thời gian điện phân, nhận thấy ở catot không có khí thoát ra, trong khi ở anot có tạo ra hai khí khác nhau. Điều này chứng tỏ: A. a < b B. a > b C. a < b/2 D. a < 2b

co

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP ph¶n øng nhiÖt luyÖn

e.

D¹NG 16:

oo

gl

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Khái niệm - Là phản ứng điều chế kim loại bằng các khử các oxit kim loại ở nhiệt độ cao bằng H2, CO, Al, C 2. Phản ứng CO CO2 (1) toC H2 + KL-O  KL + H2O (2) Al Al2O3 (3) C hh CO, CO2 (4) Điều kiện: - KL phải đứng sau Al trong dãy hoạt điện hóa ( riêng CO, H2 không khử được ZnO) K, Ba, Ca, Na, Mg, Al, Zn, Fe.... Vd: CuO + CO → Cu + CO2 MgO + CO → không xảy ra. - Riêng phản ứng (3) gọi là phản ứng nhiệt nhôm ( phản ứng của Al với oxit KL sau nó ở nhiệt độ cao) ----------o0o----------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 1. Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg. C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 2. Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. B. Al tác dụng với CuO nung nóng. C. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. D. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. Câu 3. Dãy gồm các oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO, MgO, CuO. B. PbO, K2O, SnO. C. Fe3O4, SnO, BaO. D. FeO, CuO, Cr2O3. Câu 4. Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp gồm A. Al, Fe, Fe3O4 và Al2O3. B. Al2O3, Fe và Fe3O4. C. Al2O3 và Fe. D. Al, Fe và Al2O3. Câu 5: CO và H2 không thể dùng làm chất khử để điều chế kim loại A. Cu B. Fe C. Sn. D. Al Câu 6: Phản ứng hoá học xảy ra trong trường hợp nào dưới đây không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm? A. Al tác dụng với Fe2O3 nung nóng. B. Al tác dụng với Fe3O4 nung nóng. C. Al tác dụng với axit H2SO4 đặc, nóng. D. Al tác dụng với CuO nung nóng. Câu 7: Trộn bột nhôm dư với hỗn hợp rắn gồm NiO, PbO, Cr2O3 ,Cu(OH)2 ,FeCO3 , SnO2 rồi nung ở nhiệt độ cao (không có không khí), đến khi kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn X. Thành phần của X là A. Al dư, Al2O3, Fe, Cu, Cr. B. Al dư , Al2O3 , Fe , Cu. C. Al dư, Al2O3, Fe, Cu, Sn, Ni, Pb, Cr. D. Không xác định được.

m /+

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP tÝnh chÊt cña mét sè chÊt v« c¬ th-êng gÆp

co

D¹NG 17:

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. PHẢN ỨNG TẠO PHỨC CỦA NH3. - NH3 có thể tạo phức tan với cation Cu2+, Zn2+, Ag+, Ni2+… TQ: M(OH)n + 2nNH3 → [M(NH3)2n] (OH)n với M là Cu, Zn, Ag. VD: CuSO4 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + (NH4)2SO4 Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4] (OH)2 VD: AgCl + 2NH3 → [Ag(NH3)2]Cl II. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI AXIT ( HCO3-, HSO3-, HS-… ) - Ion HCO3- , HSO3-, HS-… có tính lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch axit, vừa tác dụng với dung dịch bazơ HCO3- + H+ → H2O + CO2↑ HCO3- + OH- → CO32- + H2O HCO3- + HSO4- → H2O + CO2↑ + SO42III. PHẢN ỨNG CỦA MUỐI HSO4-. - Ion HSO4- là ion chứa H của axit mạnh nên khác với ion chứa H của axit yếu như HCO3-, HSO3-, HS-… - Ion HSO4- không có tính lưỡng tính, chỉ có tính axit mạnh nên phản ứng giống như axit H2SO4 loãng. + Tác dụng với HCO3-, HSO3-,…

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

HSO4- + HCO3- → SO42- + H2O + CO2↑ + Tác dụng với ion Ba2+, Ca2+, Pb2+… HSO4- + Ba2+ → BaSO4↓ + H+ IV. TÁC DỤNG VỚI HCl 1. Kim loại: các kim loại đứng trước nguyên tố H trong dãy hoạt động hóa học ( K, Na,Mg….Pb) n M + nHCl → MCln + H2 2 VD: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 - Riêng Cu nếu có mặt oxi sẽ có phản ứng với HCl: 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O 2. Phi kim: không tác dụng với HCl 3. Oxit bazơ và bazơ: tất cả các oxit bazơ và oxit bazơ đều phản ứng tạo muối ( hóa trị không đổi) và H2O M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O VD: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O - Riêng MnO2 tác dụng với HCl đặc theo phản ứng: MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O 4. Muối: tất cả các muối của axit yếu và AgNO3, Pb(NO3)2 đều phản ứng với HCl VD: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O + 2CO2 AgNO3 + HCl → AgCl↓ + HNO3 FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S ↑ ( lưu ý CuS, PbS không phản ứng với HCl) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + H2S + S - Riêng các muối giàu oxi của Mn, Cr tác dụng với HCl đặc tạo khí Cl2 VD: 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O V. TÁC DỤNG VỚI NaOH. 1. Kim loại: - Nhóm 1: các kim loại phản ứng với H2O gồm KLK và Ca, Sr, Ba. Các kim loại nhóm 1 sẽ phản ứng với H2O ở trong dung dịch NaOH. n M + H2O → M(OH)n + H2 2 VD: K tác dụng với dd NaOH sẽ xảy ra phản ứng: K + H2O → KOH + ½ H2 - Nhóm 2: các kim loại Al, Zn, Be,Sn, Pb tác dụng với NaOH theo phản ứng n M + (4-n) NaOH + (n – 2) H2O → Na4-nMO2 + H2 2 3 VD: Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + H2 2 Zn + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2 2. Phi kim: Cl2, Br2 phản ứng với NaOH. - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ thường tạo nước giaven Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O - Clo phản ứng với dd NaOH ở nhiệt độ 100oC tạo muối clorat (ClO3-) 3Cl2 + 6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O 3. Oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính: Như Al2O3, ZnO2, BeO, PbO, SnO, Cr2O3, Al(OH)3, Zn(OH)2, Be(OH)2, Pb(OH)2, Sn(OH)2, Cr(OH)3 - Các oxit lưỡng tính và hidroxit lưỡng tính đều phản ứng với NaOH đặc ( với dung dịch NaOH thì Cr2O3 không phản ứng) tạo muối và nước VD: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị III ( Cr) phản ứng giống oxit, hidroxit của nhôm Các oxit, hidroxit của kim loại hóa trị II ( Be, Sn, Pb) phản ứng giống oxit, hidroxit của kẽm. 4. Oxit axit ( CO2, SO2, NO2, N2O5, P2O5, SiO2) -phản ứng 1: Tác dụng với NaOH tạo muối trung hòa và H2O VD: CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O - phản ứng 2: tác dụng với NaOH tạo muối axit ( với các oxit axit của axit nhiều nấc) VD: CO2 + NaOH → NaHCO3 Lưu ý: - NO2 tác dụng với NaOH tạo 2 muối như sau: 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O - SiO2 chỉ phản ứng được với NaOH đặc, không phản ứng với NaOH loãng. - Các oxit CO, NO là oxit trung tính không tác dụng với NaOH 5. Axit: tất cả các axit đều phản ứng ( kể cả axit yếu) - phản ứng 1: Axit + NaOH → Muối trung hòa + H2O VD: HCl + NaOH → NaCl + H2O H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O - Phản ứng 2: Axit nhiều nấc + NaOH → Muối axit + H2O VD: H3PO4 + NaOH → NaH2PO4 +H2O 6. Muối amoni và dd muối của kim loại có bazơ không tan ( như muối Mg2+, Al3+….) - phản ứng 1: Muối amoni + NaOH → Muối Na+ + NH3 + H2O VD: NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 + H2O - Phản ứng 2: Muối của kim loại có bazơ không tan + NaOH → Muối Na+ + Bazơ↓ VD: MgCl2 + 2NaOH → 2NaCl + Mg(OH)2↓ ---------o0o--------Câu 1. Có 4 dung dịch muối riêng biệt: CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH (dư) rồi thêm tiếp dung dịch NH3 (dư) vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 2. Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4. A. HNO3, NaCl, Na2SO4. C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2. Câu 3. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch axit H2SO4 đặc, nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và một phần Fe không tan. Chất tan có trong dung dịch Y là A. MgSO4. B. MgSO4 và Fe2(SO4)3. D. MgSO4 và FeSO4. C. MgSO4, Fe2(SO4)3 và FeSO4. Câu 4. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan và kim loại dư. Chất tan đó là A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. Fe(NO3)2. D. Fe(NO3)3. Câu 5. Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là A. 6. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 6. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là: A. KNO3, CaCO3, Fe(OH)3. B. Mg(HCO3)2, HCOONa, CuO. D. AgNO3, (NH4)2CO3, CuS. C. FeS, BaSO4, KOH. Câu 7. Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3? A. Zn, Cu, Mg. B. Al, Fe, CuO. C. Hg, Na, Ca. D. Fe, Ni, Sn.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 8. Cho các chất: NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng ở nhiệt độ thường là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 9. Các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 là: B. MgO, Na, Ba. C. Zn, Ni, Sn. D. Zn, Cu, Fe. A. CuO, Al, Mg. Câu 10. Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu 1:1); (b) Sn và Zn 2:1); (c) Zn và Cu 1:1); (d) Fe2(SO4)3 và Cu 1:1); (e) FeCl2 và Cu 2:1); (g) FeCl3 và Cu 1:1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 11. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)3 và Zn(OH)2. D. Fe(OH)2 và Cu(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2. Câu 12. Cho dãy các chất: SiO2, Cr(OH)3, CrO3, Zn(OH)2, NaHCO3, Al2O3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH (đặc, nóng) là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 13. Dãy gồm các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl2 là: A. Bột Mg, dung dịch BaCl2, dung dịch HNO3. B. Khí Cl2, dung dịch Na2CO3, dung dịch HCl. D. Bột Mg, dung dịch NaNO3, dung dịch HCl. C. Khí Cl2, dung dịch Na2S, dung dịch HNO3. Câu 14. Cho dãy các oxit: NO2, Cr2O3, SO2, CrO3, CO2, P2O5, Cl2O7, SiO2, CuO. Có bao nhiêu oxit trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng? A. 7. B. 8. C. 6. D. 5. Câu 15. Dãy các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là: A. HNO3, NaCl và Na2SO4. B. HNO3, Ca(OH)2 và KNO3. C. NaCl, Na2SO4 và Ca(OH)2. D. HNO3, Ca(OH)2 và Na2SO4. Câu 16. Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. CuO, NaCl, CuS. B. BaCl2, Na2CO3, FeS. C. Al2O3, Ba(OH)2, Ag. D. FeCl3, MgO, Cu.

oo

gl

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

D¹NG 18:

c¸c chÊt cïng tån t¹i trong mét hçn hîp

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Điều kiện cùng tồn tại trong một hỗn hợp - Các chất cùng tồn tại trong hỗn hợp trong một điều kiện cho trước khi và chỉ khi các chất đó không phản ứng với nhau ở điều kiện đó. 2. Cùng tồn tại trong hỗn hợp khí a. Ở điều kiện thường. - Các cặp khí cùng tồn tại trong điều kiện thường hay gặp là Cl2 và O2 Cl2 và CO2 Cl2 và SO3 Cl2 và O3 F2 và O2 F2 và CO2 F2 và SO3 F2 và O3 O2 và H2 O2 và CO2 O2 và SO2 O2 và N2 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


m

Q uy

N

n

N2 và Cl2 N2 và HCl N2 và F2 N2 và H2S …. - Các cặp khí không cùng tồn tại trong cùng một hỗn hợp ở điều kiện thường là F2 và H2 Cl2 và H2 H2S và O2 NH3 và Cl2 HI và O3 NH3 và HCl H2S và O3 NO và O2 … b. Ở điều kiện đun nóng - Các cặp khí không cùng tồn tại trong điều kiện đun nóng: ngoài các cặp không tồn tại ở điều kiện thường còn có thêm H2 và O2 SO2 và O2 ( khi có V2O5) … 3. Cùng tồn tại trong dung dịch - Các cặp chất cùng tồn tại trong một dung dịch khi không phản ứng với nhau - Các phản ứng xảy ra trong một dung dịch thường gặp a. Phản ứng trao đổi: * tạo ↓: ( xem tính tan của muối) * tạo ↑: H+ + CO32-, HCO3-... * axit – bazơ: OH- + H+, HCO3-, HS-... b. Phản ứng oxi hóa khử * Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag * 3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 2H2O * 2Fe3+ + 2I- → 2Fe2+ + I2 * 2Fe3+ + 3S2- → 2FeS + S c. Phản ứng thủy phân.

3+

SO32-, HSO3-

Fe

S , HS

Zn2+

AlO2-, ZnO22-

-

SO2

Al(OH)3

+ Fe(OH)3

H2S

Zn(OH)2

Al(OH)3, Zn(OH)2

co

2-

+ H2O →

D

+

m /+

Al3+

CO2

ạy

CO32-, HCO3-

2FeCl3 + 3Na2CO3 + 3H2O → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6NaCl -----------o0o----------Câu 1. Các khí có thể cùng tồn tại trong một hỗn hợp là B. H2S và Cl2. C. NH3 và HCl. D. HI và O3. A. Cl2 và O2. Câu 2. Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Ag+, Na+, NO3-, ClB. Al3+, NH4+, Br-, OH2+ + 23C. Mg , K , SO4 , PO4 D. H+, Fe3+, NO3-, SO42Câu 3. Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. H2S và N2. B. Cl2 và O2. C. H2 và F2. D. CO và O2. Câu 4. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. Na+, K+, OH-, HCO3B. K+, Ba2+, OH-, ClC. Al3+, PO43-, Cl-, Ba2+ D. Ca2+, Cl-, Na+, CO32Câu 5. Dãy gồm các ion cùng tồn tại trong một dung dịch là: A. K+, Ba2+, Cl- và NO3B. K+, Mg2+, OH- và NO3C. Cu2+; Mg2+; H+ và OH−. D. Cl−; Na+; NO- và Ag+.

oo

gl

e.

VD:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 6. Các ion nào sau không thể cùng tồn tại trong một dung dịch?

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

+ Muối


B. Ba2+, Al3+, Cl–, HSO 4 .

A. Na+, Mg2+, NO 3 , SO 24  .

D. K+, NH 4 , OH–, PO 34 . C. Cu2+, Fe3+, SO 24  , Cl– . Câu 7: Tập hợp các ion nào sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch ? A. NH 4 ; Na+; HCO 3 ; OH-. B. Fe2+; NH 4 ; NO 3 ; SO42-.

C. NH 4 , Ba2+, NO 3 , OH- . D. HSO 4 , NH 4 , Na+, NO 3 . Câu 9. Các ion có thể tồn tại trong cùng một dung dịch là B. Mg2+, Al3+, NO3-, CO 32  . A. Na+, NH 4 , SO 24  , Cl-.

n

D. Cu2+ ; K+ ;OH- ;NO 3 . C. Na+; Fe2+ ; H+ ;NO 3 . Câu 8: Dãy ion nào sau đây có thể đồng thời tồn tại trong cùng một dung dịch ? B. K+, OH-, Ba2+, HCO 3 . A. Na+, Cl- , S2-, Cu2+ .

Câu 10: Ion CO 32  cùng tồn tại với các ion sau trong một dung dịch:

D. Fe2+, Ag+, NO 3 , CH3COO-.

C. Ag+, Mg2+, NO 3 , Br- .

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

A. NH 4 , Na+, K+. B. Cu2+, Mg2+, Al3+. C. Fe2+, Zn2+, Al3+ . D. Fe3+, HSO 4 . Câu 11: Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch? B. NH3 và AgNO3 . A. AlCl3 và CuSO4. C. Na2ZnO2 và HCl. D. NaHSO4 và NaHCO3 Câu 12: Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa 1 cation và 1 anion trong số các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO 32  , NO 3 , Cl-, SO 24  . Các dung dịch đó là: A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3 . B.AgCl, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2CO3. C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4 . D.Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. Câu 13: Các khí nào sau đây cùng tồn tại được trong một hỗn hợp A. Cl2 và NH3 B. CO2 và SO2 C. H2S và SO2 D. NO và O2 Câu 14: Các khí nào sau đây không tồn tại được trong một hỗn hợp A. N2O và NO B. CO2 và SO2 C. Cl2 và HCl D. H2S và Cl2 Câu 15: Hỗn hợp khí nào sau đây không tồn tại ở nhiệt độ thường? A. CO và O2. B. Cl2 và O2. C. H2S và N2. D. H2 và F2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 19:

tæng hîp c¸c hiÖn t-îng ph¶n øng

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Cần lưu ý trong mỗi chương về chất vô cơ đều có một số hiện tượng, các hiện tượng này được giải thích dựa vào phản ứng oxi hóa khử. Các hiện tượng này được ứng dụng để làm các bài tập nhận biết. - Trong chương halogen có các hiện tượng như: tính tẩy màu của clo, màu kết tủa của AgX ( X là Cl, Br, I), phản ứng màu của iot với hồ tinh bột… - Trong chương oxi lưu huỳnh có các hiện tượng như phản ứng của O3 với Ag hoặc dd KI,...

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Trong chương nitơ photpho có các hiện tượng về các phản ứng của HNO3, phản ứng của NH3 tạo phức, hiện tượng ma chơi… - Trong chương cacbon silic có các hiện tượng về phản ứng của CO2 với dung dịch kiềm… - Trong phần kim loại có các hiện tượng về phản ứng của NaOH với các dung dịch muối, hiện tượng của kim loại tác dụng với dung dịch muối, hiện tượng của phản ứng của sắt (III)… ------------o0o-----------Câu 1. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là A. chỉ có kết tủa keo trắng. B. không có kết tủa, có khí bay lên. C. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan. D. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên. Câu 2. Thí nghiệm nào sau đây có kết tủa sau phản ứng? A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Cr(NO3)3. B. Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. C. Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). D. Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 3. Chất khí X tan trong nước tạo ra một dung dịch làm chuyển màu quỳ tím thành đỏ và có thể được dùng làm chất tẩy màu. Khí X là B. CO2. C. SO2. D. O3. A. NH3. Câu 4. Chất rắn X phản ứng với dung dịch HCl được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Y, ban đầu xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan, thu được dung dịch màu xanh thẫm. Chất X là A. CuO. B. Fe. C. FeO. D. Cu. Câu 5. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được dung dịch trong suốt. Chất tan trong dung dịch X là A. CuSO4. B. AlCl3. C. Fe(NO3)3. D. Ca(HCO3)2. Câu 6. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1> Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4; 2> Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4; 3> Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Na2SiO3; 4> Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2; 5> Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3; 6> Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4. Câu 7. Khi cho lượng dư dung dịch KOH vào ống nghiệm đựng dung dịch kali đicromat, dung dịch trong ống nghiệm A. chuyển từ màu da cam sang màu vàng. B. chuyển từ màu vàng sang màu đỏ. C. chuyển từ màu da cam sang màu xanh lục. D. chuyển từ màu vàng sang màu da cam. Câu 8. Hiện tượng xảy ra khi nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 vào dung dịch Na2CrO4 là: A. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang màu da cam. B. Dung dịch chuyển từ màu da cam sang màu vàng. C. Dung dịch chuyển từ không màu sang màu da cam. D. Dung dịch chuyển từ màu vàng sang không màu. Câu 9. Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng này do chất nào có trong khí thải gây ra? A. H2S. B. NO2. C. SO2. D. CO2. Câu 10. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím; dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. KNO3 và Na2CO3. B. Ba(NO3)2 và Na2CO3. C. Na2SO4 và BaCl2. D. Ba(NO3)2 và K2SO4. Câu 11. Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3? A. HCl. B. K3PO4. C. KBr. D. HNO3. Câu 12. Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng? A. H2SO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. Ca(HCO3)2. Câu 13. Hiện tượng nào đã xảy ra khi cho Na kim loại vào dung dịch CuSO4 A. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu xanh B. Bề mặt kim loại có màu đỏ, dung dịch nhạt màu C. Sủi bọt khí không màu và có kết tủa màu đỏ D. Bề mặt kim loại có màu đỏ và có kết tủa màu xanh Câu 14. Cho natri dư vào dd AlCl3 sẽ xảy ra hiện tượng: A. có kết tủa keo B. có khí thoát ra, có kết tủa keo C. có khí thoát ra D.có khí thoát ra, có kết tủa keo, sau đó dd trong suốt trở lại Câu 15. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng xảy ra là A. Dd vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì. B. Có kết tủa trắng tạo thành, kết tủa không tan khi CO2 dư. C. Ban đầu dd vẫn trong suốt, sau đó mới có kết tủa trắng. D. Ban đầu có kết tủa, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch trong suốt. Câu 16. Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường A. Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2  Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O B. Ca(OH)2 + NaHCO3  CaCO3 + NaOH + H2O C. Ca(OH)2 + 2NH4Cl  CaCl2 + 2H2O + 2NH3 D. CaCl2 + NaHCO3  CaCO3 + NaCl + HCl Câu 17. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được: A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan. C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. D. dung dịch trong suốt. Câu 18. Dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được: A. có kết tủa keo trắng tan dần đến hết B. có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan. C. có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa. D. dung dịch trong suốt. Câu 19. Thí nghiệm (1) cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2. Thí nghiệm (2) cho từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch NaAlO2. Hiện tượng quan sát được: A. cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi tan. B. Cả 2 thí nghiệm đều có kết tủa rồi không tan. C. Thí nghiệm (1) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (2) có kết tủa không tan. D. Thí nghiệm (2) có kết tủa rồi tan, thí nghiệm (1) có kết tủa không tan.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 20:

dù ®o¸n c¸c ph¶n øng x¶y ra KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


t , Pt  (3) NH3 + O2 

t  (4) NH3 + Cl2  to  (6) NH3 + CuO 

o

m

o

Q uy

N

n

- Các phản ứng thường gặp trong hóa vô cơ cần nhớ kĩ công thức phản ứng và điều kiện tương ứng. Các phản ứng vô cơ thường gặp 1. Phản ứng hóa hợp 2. Phản ứng phân hủy 3. Phản ứng thế 4. Phản ưng trao đổi 5. Phản ứng oxi hóa khử 6. Phản ứng axit bazơ 7. Phản ứng thủy phân ----------o0o---------Câu 1. Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH (dư), khuấy kĩ, thấy còn lại phần không tan Z. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần không tan Z gồm A. Mg, Fe, Cu. B. MgO, Fe3O4, Cu. C. MgO, Fe, Cu. D. Mg, Al, Fe, Cu. Câu 2. Cho kim loại M tác dụng với Cl2 được muối X; cho kim loại M tác dụng với dung dịch HCl được muối Y. Nếu cho kim loại M tác dụng với dung dịch muối X ta cũng được muối Y. Kim loại M có thể là C. Mg. D. Zn. A. Fe. B. Al. Câu 3. Cho các phản ứng sau: to to   (1) Cu(NO3)2  (2) NH4NO2  t  (5) NH4Cl  Các phản ứng đều tạo khí N2 là: A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 5. C. 2, 4, 6. D. 3, 5, 6. Câu 4. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là C. natri nitrat. D. amoni nitrat. A. amophot. B. ure. Câu 5. Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3 và Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch A. NH3(dư). B. NaOH (dư). C. HCl (dư). D. AgNO3 (dư). Câu 6. Cho các phản ứng sau: to  Khí X + H2O H2S + O2 ( dư) 

gl

e.

co

m /+

D

ạy

o

t , Pt  Khí Y + H2O NH3 + O2  NH4HCO3 + HCl loãng → Khí Z + NH4Cl + H2O Các khí X, Y, Z thu được lần lượt là: A. SO2, NO, CO2. B. SO3, N2, CO2. C. SO2, N2, NH3. Câu 7. Cho các phản ứng: to  (1) O3 + dung dịch KI → (2) F2 + H2O 

oo

o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

D. SO3, NO, NH3.

t  (4) Cl2 + dung dịch H2S → (3) MnO2 + HCl đặc  Các phản ứng tạo ra đơn chất là: A. 1, 2, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 8. Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là to  2H2O + 2SO2 A. 3O2 + 2H2S  B. FeCl2 + H2S → FeS + 2HCl C. O3 + 2KI + H2O → 2KOH + I2 + O2 D. Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 9. Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là B. 4. C. 1. D. 3. A. 5. Câu 10. Cho các dung dịch: HCl, NaOH đặc, NH3, KCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 11. Kim loại M phản ứng được với: dung dịch HCl, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch HNO3 (đặc, nguội). Kim loại M là A. Al. B. Zn. C. Fe. D. Ag. Câu 12. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là A. 4. B. 6. C. 3. D. 2. Câu 13. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) được dung dịch X1. Cho lượng dư bột Fe vào dung dịch X1 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X2 chứa chất tan là A. Fe2(SO4)3 và H2SO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. FeSO4 và H2SO4. Câu 14. Cặp chất không xảy ra phản ứng hoá học là A. Cu + dung dịch FeCl3. B. Fe + dung dịch HCl. C. Fe + dung dịch FeCl3. D. Cu + dung dịch FeCl2. Câu 15. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hoá học? A. Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. B. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Sục khí H2S vào dung dịch CuCl2. D. Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. Câu 16. Cho bốn hỗn hợp, mỗi hỗn hợp gồm hai chất rắn có số mol bằng nhau: Na2O và Al2O3; Cu và FeCl3; BaCl2 và CuSO4; Ba và NaHCO3. Số hỗn hợp có thể tan hoàn toàn trong nước (dư) chỉ tạo ra dung dịch là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 17. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm: (NH4)2SO4, FeCl2, Cr(NO3)3, K2CO3, Al(NO3)3. Cho dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là B. 5. C. 2. D. 4. A. 3. Câu 18. Trường hợp xảy ra phản ứng là A. Cu + HCl (loãng) → B. Cu + HCl (loãng) + O2 → C. Cu + H2SO4 (loãng) → D. Cu + Pb(NO3)2 (loãng) → Câu 19. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 (dư) vào dung dịch X, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Z là A. hỗn hợp gồm BaSO4 và FeO. B. hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3. C. hỗn hợp gồm BaSO4 và Fe2O3. D. Fe2O3. Câu 20. Cho các phản ứng hóa học sau: 1> (NH4)2SO4 + BaCl2 → 2>CuSO4 + Ba(NO3)2 → 3> Na2SO4 + BaCl2 → 4>H2SO4 + BaSO3 → 5> (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 → 6>Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → Các phản ứng đều có cùng một phương trình ion rút gọn là: A. 1, 2, 3, 6. B. 1, 3, 5, 6. C. 2, 3, 4, 6. D. 3, 4, 5, 6. Câu 21. Hoà tan hoàn toàn một lượng bột Zn vào một dung dịch axit X. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và khí Z. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH (dư) vào Y, đun nóng thu được khí không màu T. Axit X là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


N

n

A. H2SO4 đặc. B. H2SO4 loãng. C. HNO3. D. H3PO4. Câu 22. Cho 4 dung dịch: H2SO4 loãng, AgNO3, CuSO4, AgF. Chất không tác dụng được với cả 4 dung dịch trên là A. NH3. B. KOH. C. NaNO3. D. BaCl2. Câu 23. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là A. 6. B. 5. C. 7. D. 4. Câu 24. Hoà tan hỗn hợp gồm: K2O, BaO, Al2O3, Fe3O4 vào nước (dư), thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A. K2CO3. B. BaCO3. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3. 1 2 3 4 5 Câu 25. Cho các dung dịch loãng: FeCl3, FeCl2, H2SO4, HNO3, hỗn hợp gồm HCl và NaNO3. Những dung dịch phản ứng được với kim loại Cu là: A. 1, 3, 4. B. 1, 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 5. Câu 26. Kim loại M có thể được điều chế bằng cách khử ion của nó trong oxit bởi khí H2 ở nhiệt độ cao. Mặt khác, kim loại M khử được ion H+ trong dung dịch axit loãng thành H . Kim loại M là 2

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

A. Cu. B. Fe. C. Al. D. Mg. Câu 27. Khí nào sau đây không bị oxi hoá bởi nước Gia-ven? A. SO2. B. CO2. C. HCHO. D. H2S. Câu 28. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư. Lọc lấy kết tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần của Z gồm: A. Fe2O3, CuO. B. Fe2O3, CuO, Ag. C. Fe2O3, Al2O3. D. Fe2O3, CuO, Ag2O. Câu 29. Trong các thí nghiệm sau: 2> Cho khí SO2 tác dụng với khí H2S. 1>Cho SiO2 tác dụng với axit HF. 3>Cho khí NH3 tác dụng với CuO đun nóng. 4>Cho CaOCl2 tác dụng với dung dịch HCl đặc. 5>Cho Si đơn chất tác dụng với dung dịch NaOH. 6>Cho khí O3 tác dụng với Ag. 7>Cho dung dịch NH4Cl tác dụng với dung dịch NaNO2 đun nóng. Số thí nghiệm tạo ra đơn chất là B. 7. C. 6. D. 5. A. 4. Câu 30. Thực hiện các thí nghiệm sau: 1> Đốt dây sắt trong khí clo. 2> Đốt nóng hỗn hợp bột Fe và S (trong điều kiện không có oxi). 3> Cho FeO vào dung dịch HNO3 (loãng, dư). 4> Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. 5> Cho Fe vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Có bao nhiêu thí nghiệm tạo ra muối sắt(II)? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 31. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1> Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. 2> Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 3> Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2. 4> Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. 5> Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2 (hoặc Na[Al(OH)4]). 6> Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 32. Thực hiện các thí nghiệm sau: (b) Đun nóng NaCl tinh thể với dung dịch H2SO4 (đặc). (a) Nung NH4NO3 rắn. (c) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaHCO3. (d) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). (g) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (h) Cho PbS vào dung dịch HCl (loãng). (i) Cho Na2SO3 vào dung dịch H2SO4 (dư), đun nóng. Số thí nghiệm sinh ra chất khí là A. 6. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 33. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Nung FeS2 trong không khí. (c) Nhiệt phân KNO3. (d) Cho dung dịch CuSO4 vào dung dịch NH3 (dư). (e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 (dư). (i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư). (h) Nung Ag2S trong không khí. Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 34. Cho các phản ứng sau: (b) Na2S2O3 + dung dịch H2SO4 (loãng) → (a) H2S + SO2 →  (c) SiO2 + Mg  (d) Al2O3 + dung dịch NaOH → tilemol1:2 (e) Ag + O3 → (g) SiO2 + dung dịch HF → Số phản ứng tạo ra đơn chất là A. 3. B. 6. C. 5. D. 4. Câu 35. Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường): (a) Cho đồng kim loại vào dung dịch sắt(III) clorua. (b) Sục khí hiđro sunfua vào dung dịch đồng(II) sunfat. (c) Cho dung dịch bạc nitrat vào dung dịch sắt(III) clorua. (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2 Câu 36. Cho các thí nghiệm sau: (a) Đốt khí H2S trong O2 dư; (b) Nhiệt phân KClO3 (xúc tác MnO2); (d) Đốt P trong O2 dư; (c) Dẫn khí F2 vào nước nóng; (e) Khí NH3 cháy trong O2; (g) Dẫn khí CO2 vào dung dịch Na2SiO3. Số thí nghiệm tạo ra chất khí là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37. Trường hợp nào sau đây tạo ra kim loại? A. Đốt FeS2 trong oxi dư. B. Nung hỗn hợp quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò đứng. C. Đốt Ag2S trong oxi dư. D. Nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc trong lò điện. Câu 38. Tiến hành các thí nghiệm sau: 1> Cho Zn vào dung dịch AgNO3; 2> Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3; 3> Cho Na vào dung dịch CuSO4; 4> Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. 1 và 2. B. 1 và 4. C. 2 và 3. D. 3 và 4. Câu 39. Cho Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo thành khí X; nhiệt phân tinh thể KNO3 tạo thành khí Y; cho tinh thể KMnO4 tác dụng với dung dịch HCl đặc tạo thành khí Z. Các khí X, Y và Z lần lượt là A. SO2, O2 và Cl2. B. H2, NO2 và Cl2. C. H2, O2 và Cl2. D. Cl2, O2 và H2S.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

to

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 40. Dung dịch loãng (dư) nào sau đây tác dụng được với kim loại sắt tạo thành muối sắt(III)? A. H2SO4. B. HNO3. C. FeCl3. D. HCl. Câu 41. Cho dãy các kim loại: Cu, Ni, Zn, Mg, Ba, Ag. Số kim loại trong dãy phản ứng được với dung dịch FeCl3 là B. 4. C. 3. D. 5. A. 6. Câu 42. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (b) Cho FeS vào dung dịch HCl. (c) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc. (d) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaF. (f) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S. (e) Cho Si vào bình chứa khí F2. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 43. Kim loại sắt tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra muối sắt(II)? A. HNO3 đặc, nóng, dư. B. CuSO4. C. H2SO4 đặc, nóng, dư. D. MgSO4. Câu 44. Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Trong các chất: NaOH, Cu, Fe(NO3)2, KMnO4, BaCl2, Cl2 và Al, số chất có khả năng phản ứng được với dung dịch X là A. 4. B. 6. C. 5. D. 7. Câu 45. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Al vào dung dịch HCl. (b) Cho Al vào dung dịch AgNO3. (d) Cho Ag vào dung dịch H2SO4 loãng. (c) Cho Na vào H2O. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra phản ứng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 46. Một mẫu khí thải có chứa CO2, NO2, N2 và SO2 được sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Trong bốn khí đó, số khí bị hấp thụ là B. 4. C. 1. D. 2. A. 3. Câu 47. Hòa tan một khí X vào nước, thu được dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch Y đến dư vào dung dịch ZnSO4, ban đầu thấy có kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan ra. Khí X là A. NO2. B. HCl. C. SO2. D. NH3. Câu 48. Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? B. Ag + O3 → A. Au + HNO3 đặc → C. Sn + HNO3 loãng → D. Ag + HNO3 đặc → Câu 49. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường. (b) Cho Fe3O4 vào dung dịch HCl loãng (dư). (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (d) Hòa tan hết hỗn hợp Cu và Fe2O3 (có số mol bằng nhau) vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Trong các thí nghiệm trên, sau phản ứng, số thí nghiệm tạo ra hai muối là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 50. Kim loại Ni đều phản ứng được với các dung dịch nào sau đây? A. NaCl, AlCl3. B. AgNO3, NaCl. C. CuSO4, AgNO3. D. MgSO4, CuSO4.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP LµM KH¤ KHÝ

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Chất làm khô: - có tác dụng hút ẩm: H2SO4 đặc, dd kiềm, CuSO4, CaCl2, CaO, P2O5 - không tác dụng với chất cần làm khô.. 2. Khí cần làm khô. H2, CO, CO2, SO2,SO3, H2S,O2, N2, NH3, NO2,Cl2, HCl, hidrocacbon. 3. Bảng tóm tắt. Dd kiềm, CaO H2SO4, P2O5 Khí làm H2, CO, O2, N2, NO, NH3, H2, CO2, SO2, O2, N2, NO, khô được CxHy NO2, Cl2, HCl, CxHy.

n

D¹NG 21:

NH3. Chú ý: H2SO4 không làm khô được H2S, SO3 còn P2O5 thì làm khô được --------------o0o-------------Câu 1. Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí B. NH3, SO2, CO, Cl2. A. N2, NO2, CO2, CH4, H2. C. NH3, O2, N2, CH4, H2. D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2. Câu 2. Chất dùng để làm khô khí Cl2 ẩm là A. CaO. B. dung dịch H2SO4 đậm đặc. C. Na2SO3 khan. D. dung dịch NaOH đặc. Câu 3. Cho các khí Cl2, HCl, CH3NH2, O2. Số chất khí làm khô được bởi H2SO4 đặc là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4. Dẫn các khí CO2, SO2, H2S, N2 đi chậm qua dung dịch Ca(OH)2 dư số khí thoát ra là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 5: Cho các chất sau: CuSO4 khan, H2SO4 đặc, P2O5, CaO. Số chất có thể làm khô được NH3 là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 6: Cho các khí sau: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, O3,. Số khí H2SO4 đặc làm khô được là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 7: Cho các khí sau: CO2, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, O3,. Số khí CaCl2 khan làm khô được là A. 6 B. 7 C. 4 D. 5 Câu 8: Cho các khí sau: CO, SO2, H2S, Cl2, NO2, NO, O3,. Số khí CaO làm khô được là A. 6 B. 3 C. 4 D. 5

CO2, SO2, SO3, NO2, Cl2, HCl, H2S

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

Khí không làm khô được

m

Q uy

N

CaCl2 khan,CuSO4 khan Tất cả Chú ý: với CuSO4 không làm khô được H2S, NH3

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 22:

d·y ®iÖn ho¸ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

n

1. Cặp oxi hoá - khử của kim loại - Nguyên tử kim loại dễ nhường electron trở thành ion kim loại, ngược lại ion kim loại có thể nhận electron trở thành nguyên tử kim loại.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

Cu2+ + 2e Fe2+ + 2e Cu Ag Fe VD : Ag+ + 1e - Các nguyên tử kim loại (Ag, Cu, Fe,...) đóng vai trò chất khử, các ion kim loại (Ag+, Cu2+, Fe2+...) đóng vai trò chất oxi hoá. - Chất oxi hoá và chất khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá - khử. Thí dụ ta có cặp oxi hoá - khử : Ag+/Ag ; Cu2+/Cu ; Fe2+/Fe. Kết luận: Nói cặp oxi hóa khử là nói dạng oxi hóa trước dạng khử sau, và chúng ta ghi dạng oxi hóa trên dạng khử. Dạng oxi hóa * Tổng quát: Dạng khử. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử VD: So sánh tính chất của hai cặp oxi hoá - khử Cu2+/Cu và Ag+/Ag, thực nghiệm cho thấy Cu tác dụng được với dung dịch muối Ag+ theo phương trình ion rút gọn : Cu + 2Ag+  Cu2+ + 2Ag So sánh : Ion Cu2+ không oxi hoá được Ag, trong khi đó Cu khử được ion Ag+. Như vậy, ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Ag+. Kim loại Cu có tính khử mạnh hơn Ag. - Để so sánh cặp oxi hóa khử ta so sánh tính oxi hóa của dạng oxi hóa, tính khử của dạng khử. Mà chiều phản ứng oxi hóa khử là chất khử mạnh phản ứng với chất oxi hóa mạnh tạo chất khử và chất oxi hóa yếu hơn. + tính oxi hóa: Cu2+ < Ag+ + tính khử: Cu > Ag 3. Dãy điện hoá của kim loại Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá - khử và sắp xếp thành dãy điện hoá của kim loại : Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần + 2+ 2+ + 2+ 3+ K Ba Ca Na Mg Al Zn2+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ H+ Cu2+ Fe3+ Ag+ K Ba Ca Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Fe2+ Ag Tính khử của kim loại giảm dần 4. ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại Ứng dụng 1: Xác định thứ tự ưu tiên Xác định thứ tự ưu tiên phản ứng của chất khử, của chất oxi hóa. Lưu ý nếu có hỗn hơp nhiều chất oxi hóa khử tác dụng với nhau thì ta mới xét thứ tự ưu tiên. Luật phản ứng oxihoa khử. Chất Mạnh → Chất yếu ( pư trước đến hết) ( pư tiếp ) Ứng dụng 2: Quy tắc α ( Quy tắc α dùng để dự đoán phản ứng) Gọi là quy tắc α vì ta vẽ chữ α là tự có phản ứng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Tổng quát:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Ox 1 Ox 2 Kh 1 Kh 2 => phản ứng:Ox2 + Kh1 → Ox1 + Kh2 . Dãy điện hoá của kim loại cho phép dự đoán chiều của phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử theo quy tắc  (anpha) : Phản ứng giữa 2 cặp oxi hoá - khử sẽ xảy ra theo chiều, chất oxi hoá mạnh nhất sẽ oxi hoá chất khử mạnh nhất, sinh ra chất oxi hoá yếu hơn và chất khử yếu hơn. -------------o0o------------Câu 1. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag): A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+. B. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+. C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+. D. Fe3+, Cu2+, Ag+, Fe2+. Câu 2. Cho các phản ứng xảy ra sau đây: AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag↓ Mn + 2HCl → MnCl2 + H2↑ Dãy các ion được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá là B. Ag+, Fe3+, H+, Mn2+. A. Mn2+, H+, Fe3+, Ag+. + 2+ + 3+ C. Ag , Mn , H , Fe . D. Mn2+, H+, Ag+, Fe3+. Câu 3. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+. Cặp chất không phản ứng với nhau là A. Fe và dung dịch FeCl3. B. dung dịch FeCl2 và dung dịch CuCl2. C. Fe và dung dịch CuCl2. D. Cu và dung dịch FeCl3. Câu 4. Cho các ion kim loại: Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là A. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+. B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+. 2+ 2+ 2+ 2+ 2+ C. Sn > Ni > Zn > Pb > Fe . D. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+. Câu 5. X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hoá: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) A. Ag, Mg. B. Cu, Fe. C. Fe, Cu. D. Mg, Ag. Câu 6. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim loại là: A. Fe, Cu, Ag. B. Al, Cu, Ag. C. Al, Fe, Cu. D. Al, Fe, Ag. Câu 7. Cho hỗn hợp gồm Fe và Zn vào dung dịch AgNO3 đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thuđược dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X là A. Zn(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Zn(NO3)2. C. Fe(NO3)2 và AgNO3. D. AgNO3 và Zn(NO3)2. Câu 8. Thứ tự một số cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá như sau: Mg2+/Mg; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Dãy chỉ gồm các chất, ion tác dụng được với ion Fe3+ trong dung dịch là: A. Mg, Fe, Cu. B. Mg, Fe2+, Ag. C. Fe, Cu, Ag+. D. Mg, Cu, Cu2+. Câu 9. Cho biết thứ tự từ trái sang phải của các cặp oxi hoá - khử trong dãy điện hoá (dãy thế điện cực chuẩn) như sau: Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ trong dung dịch là: A. Zn, Ag+. B. Zn, Cu2+. C. Ag, Fe3+. D. Ag, Cu2+. Câu 10. Dãy gồm các ion đều oxi hóa được kim loại Fe là A. Fe3+, Cu2+, Ag+. B. Zn2+, Cu2+, Ag+. C. Cr2+, Au3+, Fe3+. D. Cr2+, Cu2+, Ag+.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 11. Cho các phản ứng sau: Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hoá của các ion kim loại là: A. Ag+, Fe3+, Fe2+. B. Fe2+, Ag+, Fe3+. C. Fe2+, Fe3+, Ag+. D. Ag+, Fe2+, Fe3+. Câu 12. Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hoá của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe, Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Fe2+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. B. Cu2+ oxi hoá được Fe2+ thành Fe3+.

m

Q uy

N

n

C. Fe3+ oxi hóa được Cu thành Cu2+. D. Cu khử được Fe3+ thành Fe. Câu 13. Cho hỗn hợp gồm Fe và Mg vào dung dịch AgNO3, khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch X (gồm hai muối) và chất rắn Y (gồm hai kim loại). Hai muối trong X là A. Mg(NO3)2 và Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3 và Mg(NO3)2. C. AgNO3 và Mg(NO3)2. D. Fe(NO3)2 và AgNO3. 2+ 2+ 2+ 2+ Câu 14. Cho dãy các ion: Fe , Ni , Cu , Sn . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Sn2+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Ni2+. Câu 15. Cho bột Fe vào dung dịch gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X gồm hai muối và chất rắn Y gồm hai kim loại. Hai muối trong X và hai kim loại trong Y lần lượt là: A. Fe(NO3)2; Fe(NO3)3 và Cu; Ag. B. Cu(NO3)2; AgNO3 và Cu; Ag. C. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Cu; Fe. D. Cu(NO3)2; Fe(NO3)2 và Ag; Cu. Câu 16. Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: Al3+/Al; Fe2+/Fe; Sn2+/Sn; Cu2+/Cu. Tiến hành các thí nghiệm sau:

D. (b) và (d).

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

(a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là: A. (a) và (b). B. (b) và (c). C. (a) và (c).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 23:

ph©n lo¹i ph¶n øng ho¸ häc

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác gọi là phản ứng hóa học. Chất ban đầu, bị biến đổi trong phản ứng gọi là chất tham gia (hay chất phản ứng), chất mới sinh ra là sản phẩm. Phản ứng hóa học được ghi theo phương trình chữ như sau: Tên các chất phản ứng → Tên các sản phẩm Những loại phản ứng thường gặp bao gồm : Phản ứng hóa hợp: Là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. Phản ứng phân hủy: Là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới. Phản ứng oxi hóa - khử: Là phản ứng hóa học trong đó xảy ra đông thời sự oxi hóa và sự khử. Phản ứng thế Ngoài ra còn có các phản ứng khác như phản ứng trao đổi, phản ứng tỏa nhiệt,phản ứng trung hòa,.... Phản ứng axit – bazơ là phản ứng có sự nhường nhận proton. (xảy ra giữa axit và bazơ) -----------o0o----------Câu 1. Cho 4 phản ứng: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (1) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (2) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl (3) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 (4) Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là A. 2, 4. B. 3, 4. C. 2, 3. D. 1, 2. Câu 2. Cho các phản ứng: Ca(OH)2 + Cl2 → CaOCl2 + H2O 2H2S + SO2 → 3S + 2H2O 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O 4KClO3 → KCl + 3KClO4 O3 → O2 + O Số phản ứng oxi hóa khử là: A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 3. Cho các phản ứng sau: (a) FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S (b) Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S (c) 2AlCl3 + 3Na2S + 6H2O → 2Al(OH)3 + 3H2S + 6NaCl (d) KHSO4 + KHS → K2SO4 + H2S (e) BaS + H2SO4 (loãng) → BaSO4 + H2S Số phản ứng có phương trình ion rút gọn S2- + 2H+ → H2S là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 4. Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau: (a) 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O (b) H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O (c) 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


(d) 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là A. (d). B. (a). C. (c).

D. (b).

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 24:

quÆng th-êng gÆp

m

Q uy

N

2. Quặng apatit 4. Magiezit: MgCO3 6. Đolomit: CaCO3. MgCO3 8. Mica: K2O. Al2O3.6SiO2.2H2O 10. fensfat: K2O. Al2O3.6SiO2 12. mahetit: Fe3O4 14. hematit đỏ: Fe2O3 16.pirit sắt: FeS2 18.Chancopirit ( pirit đồng ) CuFeS2

gl

e.

co

2. Thạch cao sống CaSO4. 2H2O 4. Thạch cao khan CaSO4 6. Diêm sinh S 8. Vôi sống CaO 10. Muối ăn NaCl 12. Potat KOH 14. Oleum H2SO4.nSO3 16. Đạm 2 lá NH4NO3 18. Supephotphat kép Ca(H2PO4)2 20. Bột nở: NaHCO3 ( lưu ý: NH4HCO3 là bột khai) 22. Thủy tinh kali: K2O.CaO.6SiO2 24. Pha lê: thủy tinh chứa nhiều PbO2 26. thủy tinh thạch anh: chứa nhiều SiO2

ạy

m /+

D

1. Một số quặng thường gặp 1.Quặng photphorit. Ca3(PO4)2. 3. Sinvinit: NaCl. KCl ( phân kali) 5. Canxit: CaCO3 7. Boxit: Al2O3.2H2O. 9. đất sét: Al2O3.6SiO2.2H2O 11. criolit: Na3AlF6. 13.hematit nâu: Fe2O3.nH2O. 15.xiderit: FeCO3 17.florit CaF2. 2. Một số hợp chất thường gặp 1. Phèn chua: K2SO4. Al2(SO4)3. 24H2O 3. Thạch cao nung CaSO4.H2O 5. Diêm tiêu KNO3 7. Đá vôi CaCO3 9. Vôi tôi Ca(OH)2 dạng đặc 11. Xút NaOH 13. Thạch anh SiO2 15. Đạm ure (NH2)2CO 17. Supephotphat đơn Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 19. Amophot NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

oo

21. Thủy tinh thường: Na2O.CaO.6SiO2 23. Thủy tinh lỏng: Na2SiO3 và K2SiO3 đ2 25. Silicagen ( chất hút ẩm): H2SiO3 mất một phần nước ----------o0o---------Câu 1. Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là A. hematit đỏ. B. xiđerit. C. hematit nâu. D. manhetit. Câu 2. Thành phần chính của quặng photphorit là A. Ca(H2PO4)2. B. Ca3(PO4)2. C. NH4H2PO4. D. CaHPO4. Câu 3. Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất? A. KCl. B. NH4NO3. C. NaNO3. D. K2CO3. Câu 4. Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của A. (NH4)3PO4 và KNO3. B. (NH4)2HPO4 và KNO3. C. NH4H2PO4 và KNO3. D. (NH4)2HPO4 và NaNO3

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

n

Câu 5. Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương? A. Thạch cao sống ( CaSO4.2H2O) B. Thạch cao nung ( CaSO4.H2O) C. Vôi sống ( CaO) D. Đá vôi ( CaCO3) Câu 6. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm vải, chất làm trong nước. Công thức hoá học của phèn chua là A. Li2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. B. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. C. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. (NH4)2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 7. Quặng sắt manhetit có thành phần chính là A. Fe2O3. B. FeCO3. C. Fe3O4. D. FeS2. Câu 8. Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là các tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xinvinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là A. 95,51%. B. 65,75%. C. 87,18%. D. 88,52%. Câu 9. Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là A. Ca3(PO4)2 và (NH4)2HPO4. B. NH4NO3 và Ca(H2PO4)2. C. NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4. D. NH4H2PO4 và Ca(H2PO4)2.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP ph©n biÖt – nhËn biÕt

n

D¹NG 25:

m /+

co

dd axit (HCl) HCl/H2SO4 loãng có sục O2

oo

Kloại từ Mg  Pb

G

KIM LOẠI

gl

e.

KIM LOẠI

D

ạy

m

Q uy

N

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM MỘT SỐ THUỐC THỬ DÙNG ĐỂ NHẬN BIẾT CÁC CHẤT VÔ CƠ THÔNG DỤNG Chất cần NB Thuốc thử Dấu hiệu Phương trình phản ứng Li cho ngọn lửa đỏ tía K cho ngọn lửa tím Na cho ngọn lửa Đốt cháy Li vàng K Ca cho ngọn lửa Na đỏ da cam Ca Ba cho ngọn lửa Ba vàng lục H2O n Dung dịch + M + nH2O  M(OH)n + H2 H2 2 (Với Ca dd đục) Be M +(4-n)OH- + (n-2)H2O  Zn n dd kiềm Tan  H2 MO2n-4 + H2 Al 2

P HI KIM

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Cu

Đốt trong O2 Ag

HNO3đ/t0

I2

Hồ tinh bột

S

Đốt trong O2

Tan  H2 (Pb có ↓ PbCl2 màu trắng) Tan  dung dịch màu xanh Màu đỏ  màu đen Tan  NO2 màu nâu đỏ Màu xanh  khí SO2 mùi hắc

n M + nHCl  MCln + H2 2

2Cu + O2 + 4HCl  2CuCl2 + 2H2O t  2CuO 2Cu + O2  0

t  Ag + 2HNO3đ  AgNO3 + NO2 + H2O 0

t  SO2 S + O2  0

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Chất cần NB P

Thuốc thử Đốt trong O2 và hòa tan sản phẩm vào H2O

Dấu hiệu Dung dịch tạo thành làm đỏ quì tím

Phương trình phản ứng t  2P2O5 4P + O2  P2O5 + 3H2O  2H3PO4 (Dung dịch H3PO4 làm đỏ quì tím) 0

t  CO2 C + O2  CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 5Cl2 + Br2 + 6H2O  10HCl + 2HBrO3 Cl2 + 2KI  2KCl + I2 I2 Hồ tinh bột   màu xanh

CuO, t0 CuSO4 khan CuO

Không màu  màu xanh Tàn đóm bùng cháy Cu màu đỏ  màu đen Hơi nước ngưng tụ Hóa đỏ Trắng  xanh Đen  đỏ

dd PdCl2

 ↓ Pd vàng

Cu, t0 Đốt,làm lạnh

H2 H2O (hơi)

Đốt trong O2 rồi dẫn sản phẩm cháy qua dd nước vôi trong dd vôi trong

e.

nước Br2

G

SO3

oo

gl

SO2

H2S

HCl NH3 NO NO2

0

t  2H2O 2H2 + O2  0

t  Cu + H2O CuO + H2  CuSO4 + 5H2O  CuSO4.5H2O 0

t  Cu + CO2 CuO + CO  CO + PdCl2 + H2O  Pd↓ +2HCl + CO2 0

t  2CO2 2CO + O2  Dung dịch nước vôi trong vẩn đục CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 0

m /+

CO2

co

KHÍ VÀ HƠI

CO

t  2CuO 2Cu + O2 

Tàn đóm O2

dd KI + hồ tinh bột

N

Nhạt màu

Q uy

Nước Br2

m

 CO2 làm đục nước vôi trong

ạy

Cl2

Đốt trong O2

D

C

n

0

KHÍ VÀ HƠI

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

dd thuốc

tím

Dd BaCl2 Mùi Dd Pb(NO3)2 Quì tím ẩm NH3 Quì tím ẩm HCl Không khí Quì tim ẩm Làm lạnh

Dung dịch nước CO2 + Ca(OH)2  vôi trong vẩn đục CaCO3 + H2O SO2 + Br2 + 2H2O  Nhạt màu H2SO4 + 2HBr 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O  Nhạt màu 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4 BaCl2 + H2O + SO3   BaSO4 ↓ trắng BaSO↓+ 2HCl Trứng thối Pb(NO3)2 +H2S  PbS↓ đen PbS↓ + 2HNO3 Hóa đỏ Khói trắng NH3 + HCl  NH4Cl Hóa xanh Khói trắng NH3 + HCl  NH4Cl Hóa nâu 2NO + O2 2 NO2 Hóa đỏ Màu nâu k0 110 C  N2O4 2NO2  màu

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Axit HNO3, H2SO4 đặc nóng

Hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) Quì tím Dung dịch phenolphtalein Ba2+

Dung dịch Bazơ ( OH-)

Dd AgNO3

e.

oo Fe3+ Al3+

↓vàng Ag3PO4

CO2 SO2 Kết tủa trắng Mg(OH)2 không tan trong kiềm dư Kết tủa xanh lam : Cu(OH)2 Kết tủa trắng xanh : Fe(OH)2 Kết tủa nâu đỏ : Fe(OH)3 Kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư

G

Fe2+

↓trắng BaSO4 ↓trắng AgCl

Dd axit Dd axit

Cu2+ Dung dịch kiềm NaOH, KOH

n

N

H2SO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O H2SO4 + CaSO3  CaSO4 + SO2 + H2O H2SO4 + FeS  FeSO4 + H2S H2SO4 + Zn  ZnSO4 + H2 4HNO3(đ) + Cu  Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O Cu +2H2SO4(đ, nóng)  CuSO4 + 2SO2 + 2H2O

Hóa hồng

 CO2, SO2

Mg2+

0

Hóa xanh

Dd axit

gl

HCO3HSO3-

co

PO43CO32-, SO32-

Có khí thoát ra

m /+

SO42Cl-

Có khí CO2, SO2, H2S, H2, Tạo kết tủa trắng.

t  4HCl + MnO2  MnCl2 +Cl2 +2H2O

Q uy

Axit H2SO4 loãng

Quì tím Muối cacbonat; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H Dung dịch muối của Ba.

Khí Cl2 màu vàng lục bay lên Hoá đỏ

m

MnO2

Có khí CO2, SO2, H2S, H2

2HCl + CaCO3  CaCl2 + CO2 + H2O 2HCl + CaSO3  CaCl2 + SO2+ H2O 2HCl + FeS  FeCl2 + H2S 2HCl + Zn  ZnCl2 + H2

Axit HCl đặc

Phương trình phản ứng

Dấu hiệu Tắt Hóa đỏ

ạy

Muối cacbonat; sunfit, sunfua, kim loại đứng trước H

Axit: HCl

DUNG DỊCH

Thuốc thử Que đóm cháy Quì tím

D

Chất cần NB N2

DUNG DỊCH

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

BaCl2 + Na2SO4  BaSO4↓+ 2NaCl AgNO3 + NaCl AgCl↓+ NaNO3 3AgNO3 + Na3PO4  Ag3PO4↓+ NaNO3 CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O CaSO3 + 2HCl  CaCl2 + SO2 + H2O NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2+ H2O NaHSO3 + HCl  NaCl + SO2 + H2O MgCl2 + 2KOH  Mg(OH)2↓ + 2KCl CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2↓ + 2NaCl FeCl2 + 2KOH  Fe(OH)2↓ + 2KCl FeCl3 + 3KOH Fe(OH)3↓+ 3KCl AlCl3 + 3NaOH  Al(OH)3↓ + 3NaCl Al(OH)3 + NaOH  NaAlO2 + 2H2O

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Na2O, K2O, BaO, CaO

H2O

P2O5

H2O

SiO2

Dd HF

Al2O3, ZnO

kiềm

CuO MnO2 Ag2O

Axit HCl đun nóng HCl đun nóng

Dấu hiệu Phương trình phản ứng Ngọn lửa màu vàng Ngọn lửa màu tím  dd làm xanh quì tím (CaO tạo Na2O + H2O  2NaOH ra dung dịch đục) dd làm đỏ quì P2O5 + 3H2O  2H3PO4 tím  tan tạo SiF4 SiO2 + 4HF  SiF4 +2H2O Al2O3 + 2NaOH  2NaAlO2 + H2O  dd không màu ZnO + 2NaOH  Na2ZnO2 + H2O  dd màu xanh CuO + 2HCl  CuCl2 + H2O t0  Cl2 màu vàng 4HCl + MnO2   MnCl2 +Cl2 +2H2O  AgCl  trắng Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O

FeO, Fe3O4

HNO3 đặc

 NO2 màu nâu

Thuốc thử

Na+

N

n

Lửa đèn khí

K+

Q uy

Chất cần NB

OXIT Ở THỂ RẮN

FeO + 4HNO3  Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O Fe3O4+10HNO3  3Fe(NO3)3 + NO2+ 5H2O

 tạo dd màu nâu đỏ, không có Fe2O3 + 6HNO3  2Fe(NO3)3 + 3H2O khí thoát ra Lưu ý: Một số dung dịch muối làm chuyển màu quì tím: - Dung dịch muối cacbonat, sunfua, photphat, axetat của kim loại kiềm làm quì tím  xanh - Dung dịch muối (NH4)2SO4, NH4Cl, NH4NO3, AgNO3, AlCl3, Al(NO3)3, muối hiđrosunfat của kim loại kiềm làm quì tím hóa đỏ. -------------o0o------------Câu 1. Để nhận biết ba axit đặc, nguội: HCl, H2SO4, HNO3 đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn, ta dùng thuốc thử là A. Al. B. Fe. C. CuO. D. Cu. Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H SO (loãng) bằng một thuốc thử là Câu 2. 2 4 A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3. Câu 3. Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây? A. Mg, K, Na. B. Fe, Al2O3, Mg. C. Mg, Al2O3, Al. D. Zn, Al2O3, Al. Câu 4. Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là A. dung dịch NaOH. B. nước brom. C. CaO. D. dung dịch Ba(OH)2. Câu 5. Thuốc thử dùng để phân biệt dung dịch NH4NO3 với dung dịch (NH4)2SO4 là A. đồng(II) oxit và dung dịch HCl. B. kim loại Cu và dung dịch HCl. C. dung dịch NaOH và dung dịch HCl. D. đồng(II) oxit và dung dịch NaOH. Câu 6. Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: NaCl, NaHSO4, HCl là A. BaCO3. B. BaCl2. C. (NH4)2CO3. D. NH4Cl. Câu 7. Để nhận ra ion NO3− trong dung dịch Ba(NO3)2, người ta đun nóng nhẹ dung dịch đó với A. kim loại Cu. B. dung dịch H2SO4 loãng. C. kim loại Cu và dung dịch Na2SO4. D. kim loại Cu và dung dịch H2SO4 loãng. Câu 8. Có 4 ống nghiệm được đánh số theo thứ tự 1, 2, 3, 4. Mỗi ống nghiệm chứa một trong các dung dịch AgNO3, ZnCl2, HI, Na2CO3. Biết rằng: - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 3 tác dụng được với nhau sinh ra chất khí; - Dung dịch trong ống nghiệm 2 và 4 không phản ứng được với nhau. Dung dịch trong các ống nghiệm 1, 2,

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

HNO3 đặc

Fe2O3

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

3, 4 lần lượt là: A. ZnCl2, HI, Na2CO3, AgNO3. B. ZnCl2, Na2CO3, HI, AgNO3. D. AgNO3, Na2CO3, HI, ZnCl2. C. AgNO3, HI, Na2CO3, ZnCl2. Câu 9. Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2? A. Dung dịch HCl. B. Dung dịch Pb(NO3)2. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch K2SO4. Câu 10. Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học? A. Dung dịch H2SO4. B. Dung dịch KI + hồ tinh bột. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch CuSO4.

N

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

Q uy

D¹NG 26:

®iÒu chÕ

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

1. Điều chế kim loại. Chia 2 loại.  Kim loại mạnh: K, Ba,Ca, Na, Mg, Al. điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy * muối clorua: trừ AlCl3 bị thăng hoa ở nhiệt độ cao. * bazơ: trừ Be(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3 không bền khi đun nóng * oxit: chỉ dùng điều chế Al.  Kim loại TB_Y. Mg trở đi. * Muối - tác dụng với kim loại mạnh hơn ( thủy luyện ) - điện phân dung dịch * Oxit: dùng CO, H2, Al, C ở to cao để khử ( nhiệt luyện ) 2. Điều chế các phi kim và hợp chất của chúng. - Xem kĩ và phân rõ cách điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp ------------o0o-----------Câu 1. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế clo bằng cách A. cho dung dịch HCl đặc tác dụng với MnO2, đun nóng. B. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn. C. điện phân nóng chảy NaCl. D. cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl. Câu 2. Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí X tinh khiết, người ta đun nóng dung dịch amoni nitrit bão hoà. Khí X là A. N2O. B. NO. C. NO2. D. N2. Câu 3. Dãy gồm các kim loại được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy của chúng, là: A. Fe, Ca, Al. B. Na, Ca, Zn. C. Na, Cu, Al. D. Na, Ca, Al. Câu 4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường điều chế HNO3 từ A. NaNO2 và H2SO4 đặc. B. NaNO3 và H2SO4 đặc. C. NH3 và O2. D. NaNO3 và HCl đặc. Câu 5. Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân NaCl nóng chảy. C. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. D. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. Câu 6. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách A. điện phân nước. B. nhiệt phân Cu(NO3)2. C. nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D. chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Câu 7. Hai kim loại có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch là A. Al và Mg. B. Na và Fe. C. Cu và Ag. D. Mg và Zn. Câu 8. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là: A. Mg, Zn, Cu. B. Al, Fe, Cr. C. Fe, Cu, Ag. D. Ba, Ag, Au. Câu 9. Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là A. CaOCl2. B. KMnO4. C. K2Cr2O7. D. MnO2. Câu 10. Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là D. AgNO3. A. KClO3. B. KMnO4. C. KNO3. Câu 11. Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là: A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI. Câu 12. Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối (với điện cực trơ) là: A. Ni, Cu, Ag. B. Ca, Zn, Cu. C. Li, Ag, Sn. D. Al, Fe, Cr Câu 13. Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d). B. (a). C. (c). D. (b).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n hơ N

Q uy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP

m

D¹NG 27:

s¬ ®å ph¶n øng

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Lưu ý: + Mỗi mũi tên: một phản ứng + Mỗi kí hiệu chưa biết: một chất hóa học - Cần nắm được mỗi liên hệ giữa tính chất, cách điều chế các chất. ----------o0o---------Câu 1. Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. NaOH và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaClO. C. NaClO3 và Na2CO3. Câu 2. Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: to  X1 + H2O X  X1 + H2O → X2 X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là A. BaCO3, Na2CO3. B. CaCO3, NaHSO4. C. MgCO3, NaHCO3. D. CaCO3, NaHCO3. Câu 3. Cho sơ đồ chuyển hoá quặng đồng thành đồng: O2 ,t o O2 ,t o X ,t o CuFeS2   X   Y   Cu Hai chất X, Y lần lượt là: B. CuS, CuO. C. Cu2S, Cu2O. D. Cu2S, CuO. A. Cu2O, CuO. Câu 4. Cho sơ đồ chuyển hoá (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng):  ddX  ddY  ddZ  Fe(OH)2  NaOH   Fe2(SO4)3   BaSO4 Các dd (dung dịch) X, Y, Z lần lượt là: A. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), Ba(NO3)2. B. FeCl3, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. C. FeCl2, H2SO4 (đặc, nóng), BaCl2. D. FeCl2, H2SO4 (loãng), Ba(NO3)2. Câu 5. Cho sơ đồ chuyển hoá giữa các hợp chất của crom:  ( Cl2  KOH )  H 2 SO4  ( FeSO4  H2 SO4 )  KOH Cr(OH)3   X   Y    Z  T Các chất X, Y, Z, T theo thứ tự là:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. K2CrO4; KCrO2; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. B. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; Cr2(SO4)3. C. KCrO2; K2Cr2O7; K2CrO4; CrSO4. D. KCrO2; K2CrO4; K2Cr2O7; Cr2(SO4)3. Câu 6. Cho sơ đồ chuyển hoá: KOH KOH H3 PO4  X  Z P2O5   Y  Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. KH2PO4, K2HPO4, K3PO4. B. KH2PO4, K3PO4, K2HPO4. D. K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. C. K3PO4, KH2PO4, K2HPO4. Câu 7. Cho sơ đồ chuyển hoá: Fe3O4 + dung dịch HI (dư) → X + Y + H2O. Biết X và Y là sản phẩm cuối cùng của quá trình chuyển hoá. Các chất X và Y là A. FeI3 và I2 B. Fe và I2 C. FeI2 và I2 D. FeI3 và I2 Câu 8. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Y Z X CaO   Ca(NO3)2   CaCO3  CaCl2  Công thức của X, Y, Z lần lượt là: B. HCl, AgNO3, (NH4)2CO3. A. HCl, HNO3, Na2CO3. C. Cl2, AgNO3, MgCO3. D. Cl2, HNO3, CO2. Câu 9. Cho sơ đồ chuyển hoá:  COdu ,t o to FeCl3 T  X   Y  Fe(NO3)3   Z   Fe(NO3)3 Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. FeO và AgNO3. C. Fe2O3 và Cu(NO3)2. D. Fe2O3 và AgNO3. Câu 10.C Cho sơ đồ phản ứng: KOHdac Cl2 Cl2 du  X  Y Cr  Biết Y là hợp chất của crom. Hai chất X và Y lần lượt là A. CrCl2 và Cr(OH)3. B. CrCl3 và K2Cr2O7. C. CrCl3 và K2CrO4. D. CrCl2 và K2CrO4. Cl du dungdichNaOHdu 2 Câu 11. Cho sơ đồ phản ứng C r   X  Y Chất Y trong sơ đồ trên là A. Na[Cr(OH)4]. B. Na2Cr2O7. C. Cr(OH)2. D. Cr(OH)3. Câu 12. Cho sơ đồ phản ứng: Al2(SO4)3 → X → Y→ Al. Trong sơ đồ trên, mỗi mũi tên là một phản ứng, các chất X, Y lần lượt là những chất nào sau đây? A. NaAlO2 và Al(OH)3. B. Al(OH)3 và NaAlO2. C. Al2O3 và Al(OH)3. D. Al(OH)3 và Al2O3.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n hơ N Q uy

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP t×m c¸c mÖnh ®Ò ®óng - sai

ạy

D¹NG 28:

oo

gl

e.

co

m /+

D

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Các phát biểu trong hóa vô cơ thường tập chung vào các phát biểu về vai trò của các chất trong phản ứng oxi hóa khử, các ứng dụng, trạng thái tính chất của các chất hoặc tính chất của hợp chất phức tạp như sắt, crom, đồng. ------------o0o-----------Câu 1. Mệnh đề không đúng là: A. Fe khử được Cu2+ trong dung dịch. B. Fe3+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+. C. Fe2+ oxi hoá được Cu. D. Tính oxi hóa của các ion tăng theo thứ tự: Fe2+, H+, Cu2+, Ag+. Câu 2. Phát biểu không đúng là: A. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh. B. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH. C. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cromat. Câu 3. Cho biết các phản ứng xảy ra sau: 2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2 2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3 Phát biểu đúng là: A. Tính oxi hóa của Cl2 mạnh hơn của Fe3+. B. Tính oxi hóa của Br2 mạnh hơn của Cl2. C. Tính khử của Br  mạnh hơn của Fe2+. D. Tính khử của Cl  mạnh hơn của Br  . Câu 4. Nguyên tắc luyện thép từ gang là:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. Dùng O2 oxi hoá các tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. B. Tăng thêm hàm lượng cacbon trong gang để thu được thép. C. Dùng CaO hoặc CaCO3 để khử tạp chất Si, P, S, Mn,… trong gang để thu được thép. D. Dùng chất khử CO khử oxit sắt thành sắt ở nhiệt độ cao. Câu 5. Hai kim loại X, Y và các dung dịch muối clorua của chúng có các phản ứng hóa học sau: X + 2YCl3 → XCl2 + 2YCl2; Y + XCl2 → YCl2 + X. Phát biểu đúng là: A. Ion Y2+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. B. Kim loại X khử được ion Y2+. C. Kim loại X có tính khử mạnh hơn kim loại Y. D. Ion Y3+ có tính oxi hóa mạnh hơn ion X2+. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân urê có công thức là (NH4)2CO3. B. Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). C. Amophot là hỗn hợp các muối (NH4)2HPO4 và KNO3. D. Phân hỗn hợp chứa nitơ, photpho, kali được gọi chung là phân NPK. Câu 7. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Photpho trắng có cấu trúc tinh thể nguyên tử. B. Ở thể rắn, NaCl tồn tại dưới dạng tinh thể phân tử. C. Nước đá thuộc loại tinh thể phân tử. D. Kim cương có cấu trúc tinh thể phân tử. Câu 8. Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon? A. Tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. B. Chữa sâu răng. C. Điều chế oxi trong phòng thí nghiệm. D. Sát trùng nước sinh hoạt. Câu 9. Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. B. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. C. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại. D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử. Câu 10. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại: natri, bari, beri đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện. C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. D. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. Câu 11. Phát biểu không đúng là: A. Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung hỗn hợp quặng photphorit, cát và than cốc ở 1200oC trong lò điện. B. Hiđro sunfua bị oxi hoá bởi nước clo ở nhiệt độ thường. C. Tất cả các nguyên tố halogen đều có các số oxi hoá: -1, +1, +3, +5 và +7 trong các hợp chất. D. Kim cương, than chì, fuleren là các dạng thù hình của cacbon. 26 26 Câu 12. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 13 X , 55 26Y , 12 Z A. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học. B. X và Y có cùng số nơtron. C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học. D. X và Z có cùng số khối. Câu 13. Có các phát biểu sau: 1> Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

2> Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5. 3> Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. 5> Phèn chua có công thức là Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Các phát biểu đúng là: A. 1, 3, 4. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 14. Chất được dùng để tẩy trắng giấy và bột giấy trong công nghiệp là A. NO2. B. SO2. C. CO2. D. N2O. Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đám cháy magie có thể được dập tắt bằng cát khô. B. Dung dịch đậm đặc của Na2SiO3 và K2SiO3 được gọi là thủy tinh lỏng. C. Trong phòng thí nghiệm, N2 được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch NH4NO2 bão hoà. D. CF2Cl2 bị cấm sử dụng do khi thải ra khí quyển thì phá hủy tầng ozon. Câu 16. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các dung dịch: HCl, H2SO4, H2S có cùng nồng độ 0,01M, dung dịch H2S có pH lớn nhất. B. Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein không màu chuyển sang màu hồng. C. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch CuSO4, thu được kết tủa xanh. D. Nhỏ dung dịch NH3 từ từ tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng khi so sánh tính chất hóa học của nhôm và crom? A. Nhôm có tính khử mạnh hơn crom. B. Nhôm và crom đều bền trong không khí và trong nước. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ về số mol. Câu 18. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Do Pb2+/Pb đứng trước 2H+/H2 trong dãy điện hoá nên Pb dễ dàng phản ứng với dung dịch HCl loãng nguội, giải phóng khí H2. B. Trong môi trường kiềm, muối Cr(III) có tính khử và bị các chất oxi hoá mạnh chuyển thành muối Cr(VI). C. Ag không phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng nhưng phản ứng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. D. CuO nung nóng khi tác dụng với NH3 hoặc CO, đều thu được Cu. Câu 19. Dãy gồm các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: C. Li, Na, Ca. D. Na, K, Mg. A. Li, Na, K. B. Be, Mg, Ca. Câu 20. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch NaF phản ứng với dung dịch AgNO3 sinh ra AgF kết tủa. B. Axit HBr có tính axit yếu hơn axit HCl. C. Iot có bán kính nguyên tử lớn hơn brom. D. Flo có tính oxi hoá yếu hơn clo. Câu 21. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ancol etylic bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. B. Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+. C. Crom(VI) oxit là oxit bazơ. D. Crom(III) oxit và crom(III) hiđroxit đều là chất có tính lưỡng tính. Câu 22. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hợp chất, ngoài số oxi hoá -1, flo và clo còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7. B. Muối AgI không tan trong nước, muối AgF tan trong nước. C. Flo có tính oxi hóa mạnh hơn clo. D. Dung dịch HF hòa tan được SiO2. Câu 23. Dãy gồm các kim loại đều có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ca, Ba. B. Na, K, Ca, Be. C. Li, Na, K, Mg. D. Li, Na, K, Rb.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 24. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Độ âm điện của brom lớn hơn độ âm điện của iot. B. Bán kính nguyên tử của clo lớn hơn bán kính nguyên tử của flo. C. Tính khử của ion Br- lớn hơn tính khử của ion ClD. Tính axit của HF mạnh hơn tính axit của HCl. Câu 25. Khi so sánh NH3 với NH 4 , phát biểu không đúng là: A. Trong NH3 và NH 4 , nitơ đều có cộng hóa trị 3. B. NH3 có tính bazơ, NH 4 có tính axit. C. Trong NH3 và NH 4 , nitơ đều có số oxi hóa −3. D. Phân tử NH3 và ion NH 4 đều chứa liên kết cộng hóa trị.

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 26. Dãy gồm các kim loại có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối là: A. Na, K, Ba. B. Li, Na, Mg. C. Na, K, Ca. D. Mg, Ca, Ba. Câu 27. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nhôm bền trong môi trường không khí và nước là do có màng oxit Al2O3 bền vững bảo vệ. B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, nhiệt độ nóng chảy của kim loại kiềm giảm dần. C. Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước. D. Na2CO3 là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp sản xuất thuỷ tinh. Câu 28. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hoá trị. B. Tinh thể nước đá, tinh thể iot đều thuộc loại tinh thể phân tử. C. Trong tinh thể NaCl, xung quanh mỗi ion đều có 6 ion ngược dấu gần nhất. D. Tất cả các tinh thể phân tử đều khó nóng chảy và khó bay hơi. Câu 29. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Chì (Pb) có ứng dụng để chế tạo thiết bị ngăn cản tia phóng xạ. B. Nhôm là kim loại dẫn điện tốt hơn vàng. C. Trong y học, ZnO được dùng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa. D. Thiếc có thể dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ. Câu 30. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Vật dụng làm bằng nhôm và crom đều bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ. B. Crom là kim loại cứng nhất trong tất cả các kim loại. C. Nhôm và crom đều bị thụ động hóa bởi HNO3 đặc, nguội. D. Nhôm và crom đều phản ứng với dung dịch HCl theo cùng tỉ lệ số mol. Câu 31. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. BaSO4 và BaCrO4 hầu như không tan trong nước. B. Al(OH)3 và Cr(OH)3 đều là hiđroxit lưỡng tính và có tính khử. C. SO3 và CrO3 đều là oxit axit. D. Fe(OH)2 và Cr(OH)2 đều là bazơ và có tính khử. Câu 32. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các phản ứng của lưu huỳnh với kim loại đều cần đun nóng. B. Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng đolomit. C. Ca(OH)2 được dùng làm mất tính cứng vĩnh cửu của nước. D. CrO3 tác dụng với nước tạo ra hỗn hợp axit. Câu 33. Khi nói về kim loại kiềm, phát biểu nào sau đây là sai? A. Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim. B. Trong tự nhiên, các kim loại kiềm chỉ tồn tại ở dạng hợp chất. C. Từ Li đến Cs khả năng phản ứng với nước giảm dần.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

D. Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp. Câu 34. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Nguyên tử kim loại thường có 1, 2 hoặc 3 electron ở lớp ngoài cùng. B. Các nhóm A bao gồm các nguyên tố s và nguyên tố p. C. Trong một chu kì, bán kính nguyên tử kim loại nhỏ hơn bán kính nguyên tử phi kim. D. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được. Câu 35. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Hỗn hợp FeS và CuS tan được hết trong dung dịch HCl dư. B. Thổi không khí qua than nung đỏ, thu được khí than ướt. C. Photpho đỏ dễ bốc cháy trong không khí ở điều kiện thường. D. Dung dịch hỗn hợp HCl và KNO3 hoà tan được bột đồng. Câu 36. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Clo được dùng để diệt trùng nước trong hệ thống cung cấp nước sạch. B. Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa. C. Lưu huỳnh đioxit được dùng làm chất chống nấm mốc. D. Ozon trong không khí là nguyên nhân chính gây ra sự biến đổi khí hậu. Câu 37. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Cr(OH)3 tan trong dung dịch NaOH. B. Trong môi trường axit, Zn khử Cr3+ thành Cr. C. Photpho bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3. D. Trong môi trường kiềm, Br2 oxi hóa CrO2- thành CrO42Câu 38. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hợp chất, tất cả các kim loại kiềm đều có số oxi hóa +1. B. Tất cả các kim loại nhóm IIA đều có mạng tinh thể lập phương tâm khối. C. Tất cả các hiđroxit của kim loại nhóm IIA đều dễ tan trong nước. D. Trong nhóm IA, tính khử của các kim loại giảm dần từ Li đến Cs. Câu 39. Cho các phát biểu sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Các oxit của crom đều là oxit bazơ. (c) Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6. (d) Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom(III). Trong các phát biểu trên, những phát biểu đúng là: A. (b), (c) và (e). B. (a), (c) và (e). C. (b), (d) và (e). D. (a), (b) và (e). Câu 40. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thành phần chính của supephotphat kép gồm hai muối Ca(H2PO4)2 và CaSO4. B. Urê có công thức là (NH2)2CO. C. Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2. D. Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng. Câu 41. Cho các phát biểu sau: (a) Trong các phản ứng hóa học, flo chỉ thể hiện tính oxi hóa. (b) Axit flohiđric là axit yếu. (c) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng. (d) Trong hợp chất, các halogen (F, Cl, Br, I) đều có số oxi hóa: -1, +1, +3, +5 và +7. (e) Tính khử của các ion halogenua tăng dần theo thứ tự: F−, Cl−, Br−, I−.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. Câu 42. Phát biểu nào sau đây không đúng?

C. 2.

D. 4.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

A. Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II). B. Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe. C. Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử. D. Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. Câu 43. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. SiO2 là oxit axit. B. Đốt cháy hoàn toàn CH4 bằng oxi, thu được CO2 và H2O. C. Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư, dung dịch bị vẩn đục. D. SiO2 tan tốt trong dung dịch HCl. Câu 44. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Al tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Al(OH)3 phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch KOH. C. Trong công nghiệp, kim loại Al được điều chế bằng phương pháp điện phân Al2O3 nóng chảy. D. Trong các phản ứng hóa học, kim loại Al chỉ đóng vai trò chất khử. Câu 45. Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. B. Ăn mòn hóa học phát sinh dòng điện. C. Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là tính khử. D. Bản chất của ăn mòn kim loại là quá trình oxi hóa - khử. Câu 46. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch hỗn hợp KNO3 và HCl. B. Cr(OH)2 là hiđroxit lưỡng tính. C. Cu(OH)2 tan được trong dung dịch NH3. D. Khí NH3 khử được CuO nung nóng.

m /+

D

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP ho¸ häc víi kinh tÕ, x· héi vµ m«i tr-êng

e.

co

D¹NG 29:

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

oo

gl

I. HÓA HỌC VÀ KINH TẾ 1. Năng lượng và nhiên liệu a. Năng lượng và nhiên liệu có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế? - Các nguồn năng lượng chính là: Mặt Trời, thực phẩm, gỗ gió, nước, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, các chất có phản ứng hạt nhân,... - Có nhiều dạng năng lượng khác nhau: Động năng, nhiệt năng, hóa năng, điện năng, quang năng, thế năng,... Từ dạng năng lượng này có thể biến đổi sang dạng năng lượng khác - Nhiên liệu khi bị đốt cháy sinh ra năng lượng (nhiệt năng). Hiện nay nguồn cung cấp nhiên liệu chủ yếu là than, dầu mỏ và khí tự nhiên. Các dạng nhiên liệu này được gọi là nhiên liệu hóa thạch, có trong vỏ Trái Đất. * Mọi quá trình hoạt động của con người đều cần năng lượng và nhiên liệu. Năng lượng và nhiên liệu cần cho sự phát triển các ngành kinh tế: nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải, ngư nghiệp,... Nhân loại không thể tồn tại và phát triển nếu thiếu năng lượng. b. Vấn đề về năng lượng và nhiên liệu đang đặt ra cho nhân loại hiện nay là gì? - Cùng với sự phát triển các ngành kinh tế, nhu cầu về năng lượng và nhiên liệu ngày càng tăng. Trong khi đó các nguồn năng lượng, nhiên liệu hóa thạch như dầu mỏ, than đá, khí tự nhiên... không phải là vô tận mà

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

có giới hạn và ngày càng cạn kiệt do bị khai thác quá nhiều. - Người ta dự đoán rằng, một vài trăm năm nữa các nguồn nhiên liệu hóa thạch trên Trái Đất sẽ cạn kiệt do con người khai thác ngày càng nhiều để sử dụng cũng như làm vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu. - Khai thác và sử dụng năng lượng hóa thạch còn là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây nên ô nhiễm môi trường và làm thay đổi khí hậu toàn cầu. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề năng lượng và nhiên liệu như thế nào trong hiện tại và tương lai? - Nhân loại đang giải quyết vấn đề thiếu năng lượng và khan hiếm nhiên liệu do tiêu thụ quá nhiều theo hướng nâng cao tính hiệu quả trong việc sản xuất và sử dụng năng lượng, đảm bảo sự phát triển bền vững. Hóa học đã nghiên cứu góp phần sản xuất và sử dụng nguồn nhiên liệu thiên nhiên như than, dầu mỏ. - Sản xuất etanol từ ngô, sắn để thay thế xăng, chế biến dầu thực vật (dừa, cọ,...) thay cho dầu điezen trong các trong các động cơ đốt trong. - Sản xuất ra chất thay cho xăng từ nguồn nguyên liệu vô tận là không khí và nước. - Năng lượng được sản sinh trong các lò phản ứng hạt nhân đã được sử dụng cho mục đích hòa bình. Hóa học đã giúp xác định cơ sở khoa học của quy trình kĩ thuật tạo ra vật liệu đặc biệt xây lò phản ứng hạt nhân, giúp quá trình làm sạch nguyên liệu urani,... để sử dụng trong các nhà máy điện nguyên tử. - Hóa học cũng góp phần tạo ra vật liệu chuyên dụng để chế tạo pin Mặt Trời, chế tạo thiết bị, máy móc thích hợp để khai thác, sử dụng hiệu quả những nguồn năng lượng sạch có tiềm năng to lớn khác từ thiên nhiên: Năng lượng thủy điện; năng lượng gió; năng lượng Mặt Trời; năng lượng địa nhiệt; năng lượng thủy triều,... - Trong công nghiệp hóa học, người ta đã sử dụng các nguồn nhiên liệu, năng lượng mới một cách khoa học và tiết kiệm. - Hóa học đã giúp tạo ra và sử dụng nguồn năng lượng điện hóa trong pin điện hóa hoặc acquy. Acquy khô và acquy chì axit là loại được dùng phổ biến nhất hiện nay. 2 – Vật liệu a. Vai trò của vật liệu đối với sự phát triển kinh tế - Trong lịch sử phát triển của nhân loại đã sử dụng nhiều loại vật liệu khác nhau. - Sự phát triển của các vật liêu mới đã góp phần tạo ra sự phát triển cho những ngành kinh tế mũi nhọn của nhân loại. b. Vấn đề về vật liệu đang đặt ra cho nhân loại là gì? - Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế và khoa học kĩ thuật, nhu cầu của nhân loại về vật liệu mới với những tính năng vật lí và hóa học, sinh học mới ngày càng cao. - Ngoài những vật liệu tự nhiên, nhu cầu về vật liệu nhân tạo ngày càng đa dạng, phong phú để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về vật liệu của các ngành kinh tế quốc dân. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề về vật liệu như thế nào? - Hóa học đã và đang góp phần tạo nên các loại vật liệu mới cho nhân loại. Các nhà hóa học đã nghiên cứu được các chất hóa học làm nguyên liệu ban đầu, những điều kiện đặc biệt, những chất xúc tác vô cơ và hữu cơ để tạo ra những vật liệu có tính năng riêng, đặc biệt phục vụ cho các ngành kinh tế, y học, công nghệ sinh học, khoa học vũ trụ,... * Vô liệu vô cơ: Ngành sản xuất hóa học vô cơ tạo ra nhiều loại vật liệu được sử dụng trong công nghiệp và đời sống. Thí dụ: Luyện kim đen và luyện kim màu sản xuất ra các kim loại: vàng, nhôm, sắt, thép, đồng, titan và hợp kim như đuyra,... Công nghiệp silicat sản xuất ra ngạch, ngói, xi măng, thủy tinh, gốm, sứ,... Công nghiệp hóa chất sản xuất ra các hóa chất cơ bản như HCl,H2SO4,HNO3,NH3,NaOH,... làm nguyên liệu để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu. * Vật liệu hữu cơ: Nhiều loại vật liệu hữu cơ được sản xuất bằng con đường hóa học. Thí dụ: Sơn tổng hợp, nhựa, chất dẻo, PVC, cao su tổng hợp, tơ, sợi tổng hợp.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

* Vật liệu mới: Ngày nay, hóa học cùng với ngành khoa học vật liệu nghiên cứu tạo nên một số loại vật liệu mới có tính năng đặc biệt: Trọng lượng siêu nhẹ, siêu dẫn điện, siêu bền, siêu nhỏ,... giúp phát triển các ngành công nghiệp điện tử, năng lượng hạt nhân, y tế,... Thí dụ: - Vật liệu nano (còn gọi là vật liệu nanomet) là loại vật liệu được tạo nên từ những hạt có kích thước cỡ nanomet. Vật liệu nano có độ rắn siêu cao, siêu dẻo và nhiều tính năng đặc biệt mà vật liệu thường không có được. - Vật liệu quang điện tử có độ siêu dẫn ở nhiệt độ cao được dùng trong sinh học, y học, điện tử,... - Vật liệu compozit có tính năng bền, chắc không bị axit hoặc kiềm và một số hóa chất phá hủy. II. HÓA HỌC VÀ XÃ HỘI 1 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM a.Vai trò của lương thực, thực phẩm đối với đời sống của con người - Lương thực, thực phẩm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, cung cấp năng lượng cho con người sống và hoạt động. - Để đảm bảo duy trì sự sống thì lương thực, thực phẩm trong khẩu phần ăn hằng ngày cần đảm bảo đầy đủ theo một tỉ lệ thích hợp các chất bột (cacbohiđrat), chất đạm (protein), chất béo (lipit), vitamin, chất khoáng và các chất vi lượng. - Ăn không đủ năng lượng hoặc thiếu chất dinh dưỡng sẽ làm cho cơ thể hoạt động không hiệu quả, sức khỏe yếu, chậm phát triển trí tuệ,... đặc biệt là đối với các phụ nữ đang mang thai và trẻ em. Thí dụ: Nếu thiếu iot sẽ gây kém trí nhớ , thiếu vitamin A sẽ gây bệnh khô mắt dẫn đến mù lòa, thiếu sắt dẫn đến bệnh thiếu máu b. Vấn đề về lương thực, thực phẩm đang đặt ra cho nhân loại hiện nay - Nhân loại đang đứng trước thách thức lớn về lương thực, thực phẩm. Dân số thế giới ngày càng tăng nhất là ở những nước đang phát triển dẫn đến nhu cầu về lương thực và thực phẩm ngày càng tăng lên. ---- Trong khi đó, nhu cầu về lượng thực, thực phẩm có chất lượng cao đảm bảo ăn ngon, chống bệnh béo phì ở một số nước phát triển lại đang được đặt ra. Ước tính có khoảng 15% dân số các nước mắc bệnh béo phì. - Ngoài ra, diện tích trồng trọt ngày càng bị thu hẹp do bị đô thị hóa, do khí hậu trái đất nóng lên và thiên tai (mưa, bão, lũ lụt,...) ngày càng khắc nghiệt dẫn đến giảm sản lượng lương thực. c. Hóa học đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại như thế nào? - Để giải quyết vấn đề lương thực, thực phẩm cho nhân loại, hóa học đã góp phần nghiên cứu và sản xuất các chất hóa học có tác dụng bảo vệ, phát triển thực vật, động vật giúp tăng sản lượng, chất lượng và bảo quản tốt hơn. Thí dụ: - Sản xuất các loại phân bón hóa học có tác dụng tăng năng suất cây trồng như: Phân đạm, phân lân, phân kali, phân hỗn hợp, phân phức hợp, phân vi lượng,... - Tổng hợp hóa chất có tác dụng diệt trừ cỏ dại tạo điều kiện cho cây lương thực phát triển. - Tổng hợp hóa chất diệt nấm bệnh,... để bảo vệ cây lương thực tránh được dịch bệnh như: Etirimol, benoxyl, đồng sunfat,... - Sản xuất những hóa chất bảo quản lương thực và thực phẩm, làm chậm sự phát triển của vi khuẩn gây hại cho lương thực, thực phẩm. - Nghiên cứu chế biến thức ăn tổng hợp để tăng sản lượng chăn nuôi gia súc, gia cầm, thủy sản. Chế biến thực phẩm nhân tạo hoặc chế biến thực phẩm theo công nghệ hóa học. Hóa học giúp thay thế nguồn nguyên liệu làm lương thực, thực phẩm dùng trong công nghiệp hóa học bằng nguyên liệu phi lương thực, phi thực phẩm. Thí dụ: - Thay thế tinh bột bằng hợp chất hiđrocacbon để sản xuất ancol etylic; thay thế việc sản xuất xà phòng giặt từ chất béo bằng sản xuất bột giặt tổng hợp. - Sản xuất glucozơ từ những chất thải như vỏ bào, mùn cưa, rơm rạ,... - Tổng hợp chất béo nhân tạo (bơ magarin) từ axit stearic và glixerol, sự chuyển hóa dầu (chất béo lỏng) thành bơ, mỡ (chất béo rắn),.... - Chế biến protein từ protein tự nhiên.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Cùng với ngành công nghệ sinh học, hóa học đã góp phần tạo nên những chất hóa học giúp tạo nên những giống mới có năng suất cao hơn. Hóa học đã góp phần tạo nên những thực phẩm riêng dành cho những người mắc bệnh khác nhau. Thí dụ: Thực phẩm dành ho những người ăn kiêng như bánh, sữa, đường,... Ngành hóa thực phẩm cũng đã chế biến được nhiều loại sản phẩm làm tăng tính thẩm mĩ và hấp dẫn của thực phẩm. Thí dụ: Chế biến đồ hộp để tạo nên vị ngon và bảo quản tốt những thực phẩm cho con người; Một số loại hương liệu, phụ gia thực phẩm làm cho thực phẩm thêm hấp dẫn bởi màu sắc, mùi thơm nhưng vẫn đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Hiện nay đã sản xuất được 200 chất phụ gia cho thực phẩm. 2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ MAY MẶC a. Vai trò của may mặc đối với đời sống con người - Cùng với nhu cầu ăn, ở thì may mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người giúp nhân loại tồn tại và phát triển. b. Vấn đề may mặc đang đặt ra cho nhân loại hiện nay - Dân số thế giới gia tăng không ngừng, vì vậy tơ sợi tự nhiên như bông, gai,... không thể đáp ứng đủ nhu cầu may mặc về số lượng cũng như chất lượng. c. Hóa học góp phần giải quyết vấn đề may mặc của nhân loại như thế nào? - Hóa học góp phần sản xuất ra tơ, sợi hóa học để thỏa mãn nhu cầu may mặc cho nhân loại. Tơ hóa học (gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp) so với tơ tự nhiên (sợi bông, sợi gai, sợi tằm) có nhiều ưu điểm nổi bật: dai, đàn hồi, ít thấm nước, mềm mại, nhẹ, xốp, đẹp và rẻ tiền,... Nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo là những polime có sẵn trong tự nhiên như xenlulozơ (có trong bông, gai, gỗ, tre, nứa,...). Từ xenlulozơ, chế biến bằng con đường hóa học thu được tơ visco, tơ axetat. - Nguyên liệu để sản xuất tơ tổng hợp là những polime không có sẵn trong tự nhiên mà do con người tổng hợp bằng phương pháp hóa học như tơ nilon, tơ capron, tơ poliaxrylat,... - Các loại tơ sợi hóa học được tổng hợp hoàn toàn trong nhà máy (từ nguyên liệu ban đầu đến sản phẩm cuối cùng) nên đã dành ra được nhiều đất đai cho trồng trọt và chăn nuôi gia súc. - Hóa học góp phần sản xuất ra nhiều loại phẩm nhuộm tạo nên màu sắc khác nhau phù hợp với nhu cầu thẩm mĩ của con người. - Ngoài ra, công nghệ hóa học đã tạo ra các vật liệu cơ bản để chế tạo các thiết bị chuyên dụng trong các nhà máy dệt và trong ngành dệt may giúp tạo ra những loại vải đa dạng, phong phú đáp ứng nhu cầu may mặc ngày càng cao. 3- HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ SỨC KHỎE CON NGƯỜI Để bảo vệ sức khỏe con người, phòng chống bệnh tật và các tệ nạn xã hội, hóa học góp phần quan trọng trong lĩnh vực dược phẩm và vấn đề về chất gây nghiện ma túy. a. Dược phẩm - Đế sinh tồn và phát triển, từ xưa, con người đã biết dùng cỏ, cây, con,... để trực tiếp hoặc gián tiếp chế biến làm thuôc chữa bệnh. - Tuy nhiên, nguồn dược phẩm tự nhiên không thể đáp ứng để chữa trị những bệnh hiểm nghèo, bệnh do virut,... - Hóa học cũng góp phần tạo ra những loại thuốc đặc trị có tác dụng trị bệnh nhanh, mạnh, hiệu quả,... những loại thuốc bổ tăng cường sức khỏe cho con người. Về thuốc chữa bệnh: - Hóa học đã góp phần nghiên cứu thành phần hóa học của một số dược liệu tự nhiên như cây, con giúp phát hiện được nhiều loại dược liệu có nguồn gốc tự nhiên. Từ các dược liệu ban đầu đã chiết suất được những chất có khối lượng và nồng độ cao để làm thuốc chữa bệnh. Ngoài ra ngành Hóa Dược đã nghiên cứu và sản xuất ra nhiều loại thuốc để chữa bệnh cho con người từ các chất hóa học. Về thuốc bổ dưỡng cơ thể Các loại vitamin riêng lẻ như A, B, C, D,... các loại thuốc bổ tổng hợp,... có thành phần chính là các chất hóa học đã được tổng hợp bằng con đường hóa học hoặc được chiết suất từ dược liệu tự nhiên đã giúp tăng

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

cường các vitamin và một số chất vi lượng cho cơ thể để phòng và chống bệnh tật cho cơ thể. b. Chất gây nghiện, chất ma túy và cách phòng chống ma túy - Ma túy gồm những chất bị cấm dùng như thuốc phiện, cần sa, heroin, cocain, một số thuốc được dùng theo chỉ dẫn của thầy thuốc như moocphin, seduxen,... - Ma túy còn được chế biến tinh vi dưới dạng những viên thuốc tân dược không dễ gì phát hiện được. - Ma túy có thể ở dưới dạng bột trắng dùng để hít, viên nén để uống và đặc biệt dưới dạng dung dịch dùng để tiêm chích trực tiếp vào mạch máu. Ma túy dù ở dạng nào khi đưa vào cơ thể con người đều có thể làm thay đổi một hay nhiều chức năng sinh lí. - Ma túy có tác dụng ức chế, giảm đau, kích thích mạnh mẽ gây ảo giác cho người dùng. Nhiều tụ điểm sàn nhảy dùng loại ma túy tổng hợp còn gọi là thuốc lắc làm người dùng bị kích thích dẫn đến không làm chủ được bản thân. - Nghiện ma túy sẽ dẫn đến rối loạn tâm, sinh lí, như rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng thần kinh, rối loạn tuần hoàn, hô hấp. Tiêm chích ma túy có thể gây trụy tim mạch dễ dẫn đến tử vong. Hiện nay, nạn nghiện ma túy ngày càng gia tăng đặc biệt trong giới trẻ. - Hóa học đã nghiên cứu làm rõ thành phần hóa học của những chất ma túy tự nhiên, ma túy nhân tạo và các tác dụng sinh lí của chúng. Từ đó sử dụng chúng như một loại thuốc chữa bệnh hoặc ngăn chặn tác hại của các chất gây nghiện,... - Do đó, để phòng ngừa chất gây nghiên ma túy, không được dùng thuốc chữa bệnh quá liều chỉ định của bác sĩ, không sử dụng thuốc khi không biết rõ tính năng tác dụng của nó và luôn nói KHÔNG với ma túy. III. HÓA HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG 1 - Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG a. Ô nhiễm môi trường - Ô nhiễm môi trường không khí là hiện tường làm cho không khí sạch thay đổi thành phần, có nguy cơ gây tác hại đến thực vật, động vật, sức khỏe con người và môi trường xung quanh. - Không khí sạch thường gồm 78% khí nitơ, 21% khí oxi và một lượng nhỏ khí cacbonic và hơi nước,... Không khí bị ô nhiễm thường có chứa quá mức cho phép nồng độ các khí CO2,CH4 và một số khí độc khác, thí dụ CO,NH3,SO2,HCl,... một số vi khuẩn gây bệnh,... b. Ô nhiễm nước - Ô nhiễm nước là hiện tượng làm thay đổi thành phần tính chất của nước gây bất lợi cho môi trường nước, phần lớn do các hoạt động khác nhau của con người gây nên. - Nước sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, vi khuẩn gây bệnh và các chất hóa học làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Nước sạch nhất là nước cất trong đó thành phần chỉ là H2O. Ngoài ra, nước sạch còn được quy định về thành phần giới hạn của một số ion, một số ion kim loại nặng, một số chất thải ở nồng độ dưới mức cho phép của Tổ chức Y tế thế giới. - Nước ô nhiễm thường có chứa các chất thải hữu cơ, các vi sinh vật gây bệnh, các chất dinh dưỡng thực vật, các hóa chất hữu cơ tổng hợp, các hóa chất vô cơ, các chất phóng xạ, chất độc hóa học,... c. Ô nhiễm môi trường đất - Ô nhiễm đất là tất cả các hiện tượng, các quá trình làm nhiễm bẩn đất, thay đổi tính chất lí, hóa tự nhiên của đất do các tác nhân gây ô nhiễm, dẫn đến làm giảm độ phì của đất. - Đất sạch không chứa các chất nhiễm bẩn, một số chất hóa học, nếu có chỉ đạt nồng độ dưới mức quy định. - Đất bị ô nhiễm có chứa một số độc tố, chất có hại cho cây trồng vượt quá nồng độ đã được quy định. * Sản xuất hóa học là một trong những nguồn gây ô nhiễm môi trường do khí thải, chất thải rắn, nước thải có chức những chất độc hại cho con người và sinh vật. Tác hại của môi trường bị ô nhiễm (không khí, đất, nước) gây suy giảm sức khỏe của con người, gây thay đổi khí hậu toàn cầu, làm diệt vong một số loại sinh vật,... Thí dụ như hiện tượng thủng tầng ozon, hiệu ứng nhà kính, mưa axit,... là hậu quả của ô nhiễm môi trường. 2 - HÓA HỌC VÀ VẤN ĐỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG ĐỜI SỐNG SẢN XUẤT VÀ HỌC TẬP HÓA HỌC

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Ô nhiễm môi trường đang xảy ra trên quy mô toàn cầu, gây ảnh hưởng lớn đến cuộc sống trên Trái Đất. Hiện tượng trái đất bị nóng lên do hiệu ứng nhà kính, hiện tượng nhiều chất độc hại có trong không khí, nước sông, biển, trong đất,... đã làm cho môi trường của hầu hết các nước bị ô nhiễm. Do đó vấn đề bảo vệ môi trường là vấn đề chung của toàn nhân loại. Hóa học đã có những đóng góp gì trong vấn đề bảo vệ môi trường sống ? a. Nhận biết môi trường bị ô nhiễm bằng phương pháp hóa học Có thể nhận thấy được môi trường bị ô nhiễm bằng cách nào ? * Quan sát - Ta có thể nhận thấy môi trường bị ô nhiễm qua mùi, màu sắc,... - Căn cứ vào mùi và tác dụng sinh lí đặc trưng của một số khí ta dễ dàng nhận ra không khí bị ô nhiễm. * Xác định chất ô nhiễm bằng các thuốc khử Thí dụ: Để xác định trong nước có các chất và ion (gốc axit hoặc các ion kim loại) ta cần có những thuốc thử hoặc đến những nơi có thể xác định được thành phần của nước, để xác định: Các ion kim loại nặng (hàm lượng là bao nhiêu?) ; Nồng độ của một số ion Ca2+,Mg2+ gây nên độ cứng của nước; Độ pH của nước. * Xác định bằng các dung cụ đo Thí dụ: Dùng nhiệt kế để xác định nhiệt độ của nước; dùng sắc kí để xác định các ion kim loại hoặc các ion khác; dùng máy đo pH để xác định độ pH của đất, nước,... b. Vai trò của Hóa học trong việc xử lí chất ô nhiễm - Xử lí chất ô nhiễm trong đời sống, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp như thế nào? - Nguyên tắc chung của việc xử lí chất ô nhiễm bằng phương pháp hóa học là: Có nhiều biện pháp xử lí khác nhau căn cứ vào thực trạng ô nhiễm, đó là xử lí ô nhiễm đất, nước, không khí dựa trên cơ sở khoa học có kết hợp với khoa học vật lí và sinh học. - Phương pháp chung nhất là loại bỏ chất thải độc hại bằng cách sử dụng chất hóa học khác có phản ứng với chất độc hại, tạo thành chất ít độc hại hơn ở dạng rắn, khí hoặc dung dịch. Hoặc có thể cô lập chất độc hại trong những dụng cụ đặc biệt, ngăn chặn không cho chất độc hại thâm nhập vào môi trường đất, nước, không khí gâu ô nhiễm môi trường. Sau đây là một số trường hợp cụ thể : + Xử lí nước thải Khi phát hiện ô nhiễm ở những nơi có chất thải của nhà máy, xí nghiệp, cần có những đề xuất cơ quan có trách nhiệm xử lí. + Xử lí khí thải + Xử lí chất thải trong quá trình học tập hóa học Với một số chất thải sau thí nghiệm ở trên lớp hoặc sau bài thực hành, ta có thể thực hiện theo các bước sau: - Phân loại hóa chất thải xem chúng thuộc loại nào trong số các chất đã học. - Căn cứ vào tính chất hóa học của mỗi chất để xử lí cho phù hợp. Thí dụ: - Nếu là các chất có tính axit thì thường dùng nước vôi dư để trung hòa. - Nếu là khí độc có thể dùng chất hấp thụ là than hoạt tính hoặc chất rắn, hoặc dung dịch để hấp thụ chúng, tạo nên chất không độc hoặc ít độc hại hơn. - Nếu là các ion kim loại, ion SO42- ..., có thể dùng nước vôi dư để kết tủa chúng và thu gom lại ở dạng rắn và tiếp tục xử lí. - Nếu là ion các kim loại quý thì cần xử lí thu gom để tái sử dụng. --------------o0o-------------Câu 1. Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. moocphin. B. cafein. C. aspirin. D. nicotin. Câu 2. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là A. SO2 và NO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. CO và CO2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 3. Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân rồi gom lại là A. vôi sống. B. muối ăn. C. lưu huỳnh. D. cát. Câu 4. Dãy gồm các chất và thuốc đều có thể gây nghiện cho con người là A. ampixilin, erythromixin, cafein. B. penixilin, paradol, cocain. C. cocain, seduxen, cafein. D. heroin, seduxen, erythromixin. Câu 5. Trong số các nguồn năng lượng: 1 thủy điện, 2 gió, 3 mặt trời, 4 hoá thạch; những nguồn năng lượng sạch là: A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 6. Cho một số nhận định về nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường không khí như sau: 1> Do hoạt động của núi lửa. 2> Do khí thải công nghiệp, khí thải sinh hoạt. 3> Do khí thải từ các phương tiện giao thông 4> Do khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh. 5> Do nồng độ cao của các ion kim loại: Pb2+, Hg2+, Mn2+, Cu2+ trong các nguồn nước. Những nhận định đúng là: A. 2, 3, 5. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 4. Câu 7. Để đánh giá sự ô nhiễm kim loại nặng trong nước thải của một nhà máy, người ta lấy một ít nước, cô đặc rồi thêm dung dịch Na2S vào thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Hiện tượng trên chứng tỏ nước thải bị ô nhiễm bởi ion A. Cd2+. B. Fe2+. C. Cu2+. D. Pb2+. Câu 8. Dẫn mẫu khí thải của một nhà máy qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thì thấy xuất hiện kết tủa màu đen. Hiện tượng đó chứng tỏ trong khí thải nhà máy có khí nào sau đây? A. NH3. B. CO2. C. SO2. D. H2S. Câu 9. Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CO2 và O2. B. CO2 và CH4. C. CH4 và H2O. D. N2 và CO. Câu 10. Không khí trong phòng thí nghiệm bị ô nhiễm bởi khí clo. Để khử độc, có thể xịt vào không khí dung dịch nào sau đây? C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng. A. Dung dịch NaOH. B. Dung dịch NH3. Câu 11. Cho các phát biểu sau: (a) Khí CO2 gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. (b) Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit. (c) Khi được thải ra khí quyển, freon (chủ yếu là CFCl3 và CF2Cl2) phá hủy tầng ozon. (d) Moocphin và cocain là các chất ma túy. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 12. Cho các phát biểu sau: (a) Để xử lí thủy ngân rơi vãi, người ta có thể dùng bột lưu huỳnh. (b) Khi thoát vào khí quyển, freon phá hủy tầng ozon. (c) Trong khí quyển, nồng độ CO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiệu ứng nhà kính. (d) Trong khí quyển, nồng độ NO2 và SO2 vượt quá tiêu chuẩn cho phép gây ra hiện tượng mưa axit. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ VÔ CƠ THƯỜNG GẶP D¹NG 30:

t¸ch – tinh chÕ

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Dùng 1 hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

=> tìm chất mà A không phản ứng, còn chất đó phản ứng với tất cả các chất còn lại. - Dùng nhiều hóa chất để tách A ra khỏi hỗn hợp. => Tìm chất phản ứng với A mà không ( ít ) phản ứng với chất còn lại, các chất tiếp theo sẽ là chất phục hồi lại A. -----------o0o----------Câu 1. Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH (dư). B. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl (dư). C. dùng dung dịch NaOH (dư), dung dịch HCl (dư), rồi nung nóng. D. dùng dung dịch NaOH (dư), khí CO2 (dư), rồi nung nóng. Câu 2. Phương pháp để loại bỏ tạp chất HCl có lẫn trong khí H2S là: Cho hỗn hợp khí lội từ từ qua một lượng dư dung dịch A. AgNO3. B. NaOH. C. NaHS. D. Pb(NO3)2. Câu 3. Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. Ca. C. Cu. D. K. Câu 4. Để loại bỏ Al, Fe, CuO ra khỏi hỗn hợp gồm Ag, Al, Fe và CuO, có thể dùng lượng dư dung dịch nào sau đây? B. Dung dịch Fe(NO3)3. A. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HNO3. D. Dung dịch HCl. + 2+ Câu 5: Một dung dịch có chứa các ion Na , Ca , Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch thì có thể cho tác dụng với dung dịch A. K2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 6: Có hỗn hợp 3 kim loại Ag, Fe, Cu. Chỉ dùng một dung dịch có thể thu được Ag riêng rẽ mà không làm khối lượng thay đổi. Dung dịch đó là A. AgNO3. B. Cu(NO3)2. C. Fe(NO3)3. D. Hg(NO3)2. Câu 7: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, benzen và anilin ta có thể làm theo cách nào sau đây? A. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó chiết lấy phần tan rồi cho phản ứng với dung dịch NaOH dư, sau đó lại chiết để tách lấy phần phenol không tan. B. Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau đó chiết lấy phần tan rồi cho phản ứng với dung dịch CO2 dư, sau đó lại chiết để tách lấy phần phenol không tan C. Hoà hỗn hợp vào nước dư, sau đó chiết lấy phần phenol không tan D. Hoà hỗn hợp vào xăng, sau đó chiết lấy phần phenol không tan. Câu 8: Cho hỗn hợp benzen, phenol và anilin. Sau đây là các bước để tách riêng từng chất: (1). Cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch NaOH. (2). Phần còn lại cho phản ứng với dung dịch NaOH rồi chiết để tách riêng anilin. (3). Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl rồi chiết để tách riêng benzen. (4). Chiết tách riêng natri phenolat rồi tái tạo phenol bằng dung dịch HCl. Thứ tự các thao tác tiến hành thí nghiệm để tách riêng từng chất là A. (1)→(2) →(3) →(4). B. (1)→(4) →(3) →(2). C. (4)→(3) →(2) →(1). D. (1)→(4) →(2) →(3). Câu 9: Etilen có lẫn tạp chất là CO2, SO2, H2O. Để thu được etilen tinh khiết, người ta A. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch Br2 dư và bình đựng CaCl2 khan. B. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch KMnO4 dư và bình đựng H2SO4 đặc. C. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng CaCl2 khan. D. Dẫn hỗn hợp lần lượt qua bình đựng dung dịch NaOH dư và bình đựng H2SO4 loãng. Câu 10: Trong công nghiệp, để tách riêng NH3 ra khỏi hỗn hợp N2, H2 và NH3 người ta đã sử dụng phương pháp nào dưới đây? A. Cho hỗn hợp qua nước vôi trong . B. Cho hỗn hợp qua CuO nung nóng.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. Cho hỗn hợp qua H2SO4 đặc rồi lấy dung dịch tác dụng với NaOH. D. Nén và làm lạnh hỗn hợp để NH3 hoá lỏng. Câu 11: Để tách riêng NaCl và CaCl2 cần sử dụng 2 chất thuộc dãy nào dưới đây? A. Na2SO4, HCl. B. K2CO3, HCl. C. Ba(OH)2 và HCl. D. Na2CO3 và HCl. Câu 12: Trong nước biển có chứa các muối sau đây: NaCl; MgCl2; Ca(HCO3)2; Mg(HCO3)2; Na2SO4; MgSO4. Để thu được NaCl tinh khiết, người ta có thể sử dụng các hoá chất thuộc dãy nào dưới đây? A. H2SO4, Ba(OH)2, Na2CO3. B. Na2CO3, BaCl2, HCl. C. HCl, Ba(OH)2, K2CO3. D. K2CO3, BaCl2, H2SO4. Câu 13: Cho hỗn hợp Al, Cu, Fe. Số thí nghiệm tối thiểu cần làm để thu được Al riêng rẽ là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp Al2O3 và Fe2O3, người ta lần lượt: A. dùng khí CO ở nhiệt độ cao, dung dịch HCl dư. B. dùng khí H2 ở nhiệt độ cao, dung dịch NaOH dư. C. dùng dung dịch NaOH dư, dung dịch HCl dư, rồi nung nóng. D. dùng dung dịch NaOH dư, khí CO2 dư, rồi nung nóng. Câu 15: Để thu lấy Ag tinh khiết từ hỗn hợp X (gồm a mol Al2O3, b mol CuO, c mol Ag2O), người ta hoà tan X bởi dung dịch chứa (6a + 2b + 2c) mol HNO3 được dung dịch Y, sau đó thêm (giả sử hiệu suất các phản ứng đều là 100%) A. 2c mol bột Al vào Y. B. c mol bột Cu vào Y. C. c mol bột Al vào Y. D. 2c mol bột Cu vào Y. Câu 16: Có thể thu được NH4Cl riêng rẽ từ hỗn hợp rắn NaCl, NH4Cl, MgCl2 với số lượng thuốc thử tối thiểu là A. 1. B. 0. C. 2. D. 3. Câu 17: Để tách benzen ra khỏi nước, người ta sử dụng phương pháp A. chiết. B. chưng cất. C. lọc. D. thăng hoa. Câu 18: Hỗn hợp nào dưới đây có thể dùng dung dịch NaOH và HCl để tách chúng ra khỏi nhau? A. C6H5OH và C6H5CH2OH. B. C6H5OH và C6H5COOH. C. C6H5COOH và C6H5CH2COOH. D. C6H5OH và C6H5CH2COOH. Câu 19: Khi điều chế C2H4 từ C2H5OH và H2SO4 đặc thì khí sinh ra có lẫn CO2 và SO2. Để loại CO2 và SO2, người ta có thể sử dụng dung dịch A. Br2. B. KOH. C. KMnO4. D. KHCO3. Câu 20: Vàng bị lẫn tạp chất là Fe. Để thu được vàng tinh khiết, người ta có thể cho dùng lượng dư dung dịch A. CuSO4. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. ZnSO4. Câu 21: Hỗn hợp khí không thể tách ra khỏi nhau bằng phương pháp hoá học là A. CO2 và O2. B. CH4 và C2H6. C. N2 và O2. D. CO2 và SO2. Câu 22: Để thu được nitơ tinh khiết từ hỗn hợp khí nitơ, oxi , nước, amoniac, metylamin; người ta có thể dẫn khí lần lượt qua bình đựng lượng dư các chất A. H2SO4 loãng, P trắng, CaCl2 khan. B. P trắng, HCl đặc, CaCl2 khan. C. P trắng, CaCl2 khan, H2SO4 loãng. D. NaOH loãng, P2O5, H2SO4 đặc. Câu 23: Để thu được CO2 tinh khiết từ hỗn hợp khí CO2, HCl, H2O, SO2, CO; người ta có thể dẫn khí lần lượt qua bình đựng lượng dư các chất A. CuO (nung nóng), dung dịch Na2CO3, dung dịch KMnO4, CaCl2 khan. B. CuO (nung nóng), dung dịch NaHCO3, dung dịch KMnO4, CaCl2 khan. C. CuO (nung nóng), dung dịch NaHCO3, dung dịch KMnO4, CaO. D. Ca(OH)2, dung dịch KMnO4, dung dịch Na2CO3, CaCl2 khan. Câu 24: Để thu được metan từ hỗn hợp khí metan, etylen, axetylen, đimetylamin; người ta chi cần dùng lượng dư dung dịch. A. AgNO3 trong NH3. B. Br2. C. KMnO4 trong H2SO4. D. CuSO4 trong NH3.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 25: Để thu được Ag từ dung dịch gồm từ hỗn hợp rắn gồm AgNO3, Cu(NO3)2, Fe(NO3)3; người ta có thể tiến hành các thao tác A. hoà tan vào nước rồi điện phân dung dịch đến khi catôt bắt đầu thoát khí. B. nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi cho tác dụng với dung dịch HCl dư. C. nung chất rắn đến khối lượng không đổi rồi cho tác dụng với CO dư D. cho tác dụng với dung dịch NH3 dư, sau đó nung kết tủa đến khối lượng không đổi. Câu 26: Cho hỗn hợp gồm MgCO3, K2CO3, BaCO3. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp vào nước dư, lấy chất rắn thu được nung đến khối lượng không đổi rồi lấy chất rắn sau khi nung cho vào nước. Sau đó cho dung dịch thu được tác dụng với CO2 dư. Chất thu được là A. BaCO3. B. Mg(HCO3)2. C. MgCO3. D. Ba(HCO3)2. Câu 27: Cho hỗn hợp gồm C2H5Br, CH3COOC2H5, CH3CHO, HCHO. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac. Lấy phần chất lỏng cho tác dụng với dung dịch NaOH dư và đun nóng nhẹ để đuổi hết amoniac. Phần dung dịch còn lại đem cô cạn thu được phần hơi gồm nước và A. C2H5Br. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. CH3CHO. Câu 28: Cho hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, SiO2. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi sục CO2 dư vào dung dịch thu được (đun nóng). Sau đó lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là A. SiO2. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. Al2O3. Câu 29: Cho hỗn hợp gồm Al2O3, CuO, Fe2O3, SiO2. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: nung nóng chất rắn rồi dẫn luồng khí CO dư đi qua. Chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư rồi lấy chất rắn thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư. Chất rắn còn lại là A. SiO2. B. Cu C. CuO. D. Fe2O3 . Câu 30: Cho hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (với tỉ lệ mol 1:1) tác dụng với dung dịch HCl dư. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với NH3 dư thu được kết tủa là A. Cu(OH)2. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Cu(OH)2 và Fe(OH)3 Câu 31: Để thu được Al2O3 từ hỗn hợp gồm Al2O3 và ZnO, người ta cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với X dư, sau đó lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi. X là A. Na2CO3. B. NH3. C. CO2. D. KOH. Câu 32: Cho hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, MgCO3. Người ta tiến hành các thí nghiệm theo thứ tự sau: cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi lấy dung dịch thu được cho tác dụng với HCl dư thu được kết tủa là. A. Al(OH)3. B. SiO2. C. H2SiO3. D. Al2O3. Câu 33: Có thể thu được C6H5COOH riêng rẽ từ hỗn hợp rắn gồm C6H5COOH, C6H5COONa, NaCl, CH3COONa với số lượng thuốc thử tối thiểu là A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 34: Để tách lấy axit axetic từ dung dịch hỗn hợp gồm axit axetic, natri axetat, natri phenolat mà không dùng thuốc thử thì người ta sử dụng phương pháp A. chiết. B. chưng cất. C. kết tinh. D. thăng hoa. Câu 35: Khí NH3 có lẫn hơi nước. Để thu được NH3 khô, người ta có thể sử dụng A. H2SO4 đặc. B. P2O5. C. CuSO4 khan. D. CaO. Câu 36: Khí CO2 có lẫn khí HCl. Để thu được CO2 tinh khiết, người ta dẫn hỗn hợp qua dung dịch X dư, sau đó làm khô khí. X là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. Ca(OH)2. D. H2SO4 đặc. Câu 37: Hỗn hợp gồm ancol (rượu) etylic và anđehit axetic. Để thu được ancol etylic tinh khiết, người ta có thể sử dụng A. Na. B. dung dịch AgNO3 trong NH3. C. H2 (Ni, to). D. H2SO4 đặc ở 140oC.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

G

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

www.daykemquynhon.ucoz.com

Q uy

N

n

-----------HẾT-----------

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 1:

NH÷NG CHÊT T¸C DôNG VíI DUNG DÞCH AgNO3/NH3

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Những chất tác dụng được với dung dịch AgNO 3/NH3 gồm 1. Ank-1-in (ankin có liên kết ba ở đầu mạch): Phản ứng thế H bằng ion kim loại Ag Các phương trình phản ứng: R-C≡CH + AgNO3 + NH3 → R-C≡CAg + NH4NO3 Đặc biệt CH≡CH + 2AgNO 3 + 2NH3 → AgC≡CAg + 2NH 4NO3 Các chất thường gặp: axetilen (etin) C 2H2; propin CH3-C≡C; vinyl axetilen CH2=CH-C≡CH Nhận xét: - Chỉ có C2H2 phản ứng theo tỉ lệ 1:2 - Các ank-1-ankin khác phản ứng theo tỉ lệ 1:1 2. Andehit (phản ứng tráng gương): Trong phản ứng này andehit đóng vai trò là chất khử Các phương trình phản ứng: R-(CHO)x + 2xAgNO3 + 3xNH3 + xH2O → R-(COONH4)x + 2xAg + 2xNH4NO3 Andehit đơn chức (x=1) R-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → R-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 Tỉ lệ mol nRCHO : nAg = 1:2 Riêng andehit fomic HCHO tỉ lệ mol n HCHO : nAg = 1:4 HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Nhận xét: - Dựa vào phản ứng tráng gương có thể xác định số nhóm chức - CHO trong phân tử andehit. Sau đó để biết andehit no hay chưa no ta dựa vào tỉ lệ mol giữa andehit và H 2 trong phản ứng khử andehit tạo ancol bậc I - Riêng HCHO tỉ lệ mol n HCHO : nAg = 1:4. Do đó nếu hỗn hợp 2 andehit đơn chức tác dụng với AgNO 3 cho nAg > 2.nandehit thì một trong 2 andehit là HCHO - Nếu xác định CTPT của andehit thì trước hết giả sử andehit không phải là HCHO và sau khi giải xong thử lại với HCHO. 3. Những chất có nhóm -CHO - Tỉ lệ mol nchất : nAg = 1:2 + axit fomic: HCOOH + Este của axit fomic: HCOOR + Glucozo, fructozo: C 6H12O6 + Mantozo: C12H22O11 -------------o0o------------Câu 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3, là: A. anđehit fomic, axetilen, etilen. B. anđehit axetic, axetilen, butin-2. C. anđehit axetic, butin-1, etilen. D. axit fomic, vinylaxetilen, propin. Câu 2: Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 3: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 4: Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, CH3COOC2H5, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 5: Cho các hợp chất hữu cơ: C2H2; C2H4; CH2O; CH2O2 (mạch hở); C3H4O2 (mạch hở, đơn chức). Biết C3H4O2 không làm chuyển màu quỳ tím ẩm. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

-------------HẾT------------

N

n

A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 6: Dãy gồm các dung dịch đều tham gia phản ứng tráng bạc là: A. Glucozơ, glixerol, mantozơ, axit fomic. B. Glucozơ, fructozơ, mantozơ, saccarozơ. C. Glucozơ, mantozơ, axit fomic, anđehit axetic. D. Fructozơ, mantozơ, glixerol, anđehit axetic. Câu 7: Cho dãy các chất: anđehit axetic, axetilen, glucozơ, axit axetic, metyl axetat. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 8.: Các chất trong dãy nào sau đây đều tạo kết tủa khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng? A. vinylaxetilen, glucozơ, axit propionic. B. vinylaxetilen, glucozơ, anđehit axetic. C. glucozơ, đimetylaxetilen, anđehit axetic. D. vinylaxetilen, glucozơ, đimetylaxetilen. Câu 9: Chất nào dưới đây khi cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, không xảy ra phản ứng tráng bạc? A. Mantozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ.

m

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP NH÷NG CHÊT T¸C DôNG VíI DUNG DÞCH Cu(OH)2

D¹ng 2:

ạy

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

oo

gl

e.

co

m /+

D

I. Phản ứng ở nhiệt độ thường 1. Ancol đa chức có các nhóm -OH kề nhau - Tạo phức màu xanh lam - Ví dụ: etilen glicol C 2H4(OH)2; glixerol C3H5(OH)3 TQ: 2CxHyOz + Cu(OH)2 → (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O Màu xanh lam 2. Những chất có nhiều nhóm OH kề nhau - Tạo phức màu xanh lam - Glucozo, frutozo, saccarozo, mantozo TQ: 2CxHyOz + Cu(OH)2 → (CxHy-1Oz)2Cu + 2H2O Màu xanh lam 3. Axit cacboxylic RCOOH 2RCOOH + Cu(OH)2 → (RCOO)2Cu + 2H2O 4. tri peptit trở lên và protein - Có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2/OH- tạo phức màu tím II. Phản ứng khi đun nóng - Những chất có chứa nhóm chức andehit –CHO khi tác dụng với Cu(OH) 2 đun nóng sẽ cho kết tủa Cu2O màu đỏ gạch - Những chất chứa nhóm – CHO thường gặp + andehit + Glucozo + Mantozo to  RCOONa + Cu2O↓đỏ gạch + 2H2O RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH  ( Những chất không có nhiều nhóm OH kề nhau, chỉ có nhóm –CHO thì không phản ứng với Cu(OH) 2 ở nhiệt độ thường) -------------o0o-------------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

Câu 1: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, R, T. C. Z, R, T. D. X, Z, T. Câu 2: Cho các chất: rượu (ancol) etylic, glixerin (glixerol), glucozơ, đimetyl ete và axit fomic. Số chất tác dụng được với Cu(OH)2 là C. 1. D. 2. A. 4. B. 3. Câu 3: Cho các hợp chất sau: (a) HOCH2-CH2OH. (b) HOCH2-CH2-CH2OH. (c) HOCH2-CH(OH)-CH2OH. (d) CH3-CH(OH)-CH2OH. (e) CH3-CH2OH. (f) CH3-O-CH2CH3. Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)2 là: A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e). Câu 4: Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. lòng trắng trứng, fructozơ, axeton. B. anđehit axetic, saccarozơ, axit axetic. C. fructozơ, axit acrylic, ancol etylic. D. glixerol, axit axetic, glucozơ. Câu 5: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, có vị ngọt, hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân tử có liên kết glicozit, làm mất màu nước brom. Chất X là A. xenlulozơ. B. mantozơ. C. glucozơ. D. saccarozơ. Câu 6: Cho các chất: saccarozơ, glucozơ, fructozơ, etyl fomat, axit fomic và anđehit axetic. Trong các chất trên, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc vừa có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 7: Dãy các chất nào dưới đây đều phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường? A. Glucozơ, glixerol và saccarozơ. B. Glucozơ, glixerol và metyl axetat. C. Etylen glicol, glixerol và ancol etylic. D. Glixerol, glucozơ và etyl axetat. -------------HẾT------------

m /+

D

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 3:

NH÷NG CHÊT T¸C DôNG VíI DUNG DÞCH Br2

oo

gl

e.

co

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Dung dịch brom có màu nâu đỏ - Những chất tác dụng với dung dịch brom gồm 1. Hidrocacbon bao gồm các loại sau: + Xiclopropan: C3H6 (vòng) + Anken: CH2=CH2....(CnH2n) + Ankin: CH≡CH.......(C nH2n-2) + Ankadien: CH2=CH-CH=CH2...... (CnH2n-2) + Stiren: C6H5-CH=CH2 2. Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no + Điển hình là gốc vinyl: -CH=CH2 3. Andehit R-CHO R-CHO + Br2 + H2O → R-COOH + HBr 4. Các hợp chất có nhóm chức andehit + Axit fomic + Este của axit fomic + Glucozo + Mantozo 5. Phenol (C6H5-OH) và anilin (C6H5-NH2): Phản ứng thế ở vòng thơm

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


OH

OH + 3Br-Br

Br

Br

+ 3HBr

Br

2,4,6-tribromphenol (kết tủa trắng) (dạng phân tử: C 6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr ) - Tương tự với anilin

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

-------------o0o------------Câu 1: Cho dãy các chất: CH4, C2H2, C2H4, C2H5OH, CH2=CH-COOH, C6H5NH2 (anilin), C6H5OH (phenol), C6H6 (benzen). Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 7. B. 5. C. 6. D. 8. Câu 2: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. xiclopropan. B. etilen. C. xiclohexan. D. stiren. Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là A. axit α-aminopropionic. B. metyl aminoaxetat. C. axit β-aminopropionic. D. amoni acrylat. Câu 4: Trong các chất: xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete, số chất có khả năng làm mất màu nước brom là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 5: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C6H5OH). Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 6: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 7: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan? A. But-1-en. B. Butan. C. Buta-1,3-đien. D. But-1-in. Câu 8: Cho dãy chất sau: isopren, anilin, anđehit axetic, toluen, pentan, axit metacrylic và stiren. Số chất trong dãy phản ứng được với nước brom là A. 6. B. 4. C. 7. D. 5. -------------HẾT------------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 4:

NH÷NG CHÊT T¸C DôNG VíI H2

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

1. Hidrocacbon bao gồm các loại sau: Hidrocacbon bao gồm các loại sau: +xicloankan vòng 3, 4 cạnh:CnH2n VD: Xiclopropan: C 3H6 (vòng 3 cạnh), xiclobutan C 4H8 (vòng 4 cạnh)... Chú ý: C6H10 mà vòng 3,4 cạnh vẫn được + Anken: CH2=CH2....(CnH2n) + Ankin: CH≡CH.......(C nH2n-2) + Ankadien: CH2=CH-CH=CH2...... (CnH2n-2) + Stiren: C6H5-CH=CH2 + benzen (C6H6), toluen (C6H5-CH3).... 2. Các hợp chất hữu cơ có gốc hidrocacbon không no (axit không no, este không no …) + Điển hình là gốc vinyl: -CH=CH2 3. Andehit R-CHO → ancol bậc I R-CHO + H2 → R-CH2OH 4. Xeton R-CO-R’ → ancol bậc II R-CO-R’ + H2 → R-CHOH-R’ 5. Các hợp chất có nhóm chức andehit hoặc xeton - glucozo C6H12O6 CH2OH-[CHOH]4-CHO + H2 → CH2OH-[CHOH]4-CH2OH Sobitol - Fructozo C6H12O6 CH2OH-[CHOH]3-CO-CH2OH + H2 → CH2OH-[CHOH]4-CH2OH Sobitol -----------o0o----------Câu 1: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Câu 2: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, t o), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan. D. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. Câu 3: Hiđro hoá chất hữu cơ X thu được (CH3)2CHCH(OH)CH3. Chất X có tên thay thế là A. 2-metylbutan-3-on. B. 3-metylbutan-2-ol. D. 3-metylbutan-2-on. C. metyl isopropyl xeton. Câu 4: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phản ứng với Na là: A. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH. B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH. C. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. D. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. Câu 5: Có bao nhiêu chất hữu cơ mạch hở dùng để điều chế 4-metylpentan-2-ol chỉ bằng phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to)? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 6: Ứng với công thức phân tử C3H6O có bao nhiêu hợp chất mạch hở bền khi tác dụng với khí H2 (xúc tác Ni, to) sinh ra ancol? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 7: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 8: Cho các chất: but-1-en, but-1-in, buta-1,3-đien, vinylaxetilen, isobutilen, anlen. Có bao nhiêu chất trong số các chất trên khi phản ứng hoàn toàn với khí H2 dư (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra butan? A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. -------------HẾT------------

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

n

NH÷NG CHÊT T¸C DôNG dung dÞch NaOH

D¹ng 5:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

+ Dẫn xuất halogen R-X + NaOH → ROH + NaX Lưy ý:  RC6H4X và R-CH=CH-X rất khó tác dụng với dung dịch NaOH. Nên chỉ tác dụng với dung dịch NaOH đặc.  RC6H4CH2X và R-CH=CH-CH2-X rất dễ tác dụng với dung dịch NaOH. Nên thậm chí chỉ đun sôi với H2O là xảy ra phản ứng.  Các dạng còn lại tác dụng được với dung dịch NaOH loãng đun nóng và dùn dịch NaOH đặc . + Phenol C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O + Axit cacboxylic R-COOH + NaOH → R-COONa + H2O + Este RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH + Muối của amin R-NH3Cl + NaOH → R-NH2 + NaCl + H2O + Aminoaxit H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-RCOONa + H2O + Muối của nhóm amino của aminoaxit HOOC-R-NH3Cl + 2NaOH → NaOOC-R-NH2 + NaCl + 2H2O Lưu ý: Chất tác dụng với Na, K - Chứa nhóm OH: R-OH + Na → R-ONa + ½ H2 - Chứa nhóm COOH RCOOH + Na → R-COONa + ½ H2 ------------o0o-----------Câu 1: Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoniclorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 2: Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là A. 46. B. 85. C. 45. D. 68. Câu 3: Cho dãy các chất: phenol, anilin, phenylamoni clorua, natri phenolat, etanol. Số chất trong dãy phản ứng được với NaOH (trong dung dịch) là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 4: Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. CH3OH và NH3. B. CH3OH và CH3NH2. C. CH3NH2 và NH3. D. C2H5OH và N2. Câu 5: Hai hợp chất hữu cơ X và Y là đồng đẳng kế tiếp, đều tác dụng với Na và có phản ứng tráng bạc. Biết phần trăm khối lượng oxi trong X, Y lần lượt là 53,33% và 43,24%. Công thức cấu tạo của X và Y tương ứng là A. HO–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CHO. B. HO–CH2–CH2–CHO và HO–CH2–CH2–CH2–CHO. C. HO–CH(CH3)–CHO và HOOC–CH2–CHO. D. HCOOCH3 và HCOOCH2–CH3. Câu 6: Số hợp chất là đồng phân cấu tạo, có cùng công thức phân tử C4H8O2, tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với Na là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 7: Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2, đều là chất rắn ở điều kiện thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản ứng trùng ngưng. Các chất X và Y lần lượt là A. vinylamoni fomat và amoni acrylat. B. axit 2-aminopropionic và axit 3-aminopropionic. C. axit 2-aminopropionic và amoni acrylat. D. amoni acrylat và axit 2-aminopropionic. Câu 8: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic, natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 9: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số chất trong dãy khi thủy phân trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 10: Cho dãy các dung dịch: axit axetic, phenylamoni clorua, natri axetat, metylamin, glyxin, phenol (C6H5OH). Số dung dịch trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. -------------HẾT------------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 6:

NH÷NG CHÊT T¸C DôNG dung dÞch HCl

- Tính axit sắp xếp tăng dần: C6H5OH < H2CO3 < RCOOH < HCl - Nguyên tắc: Axit mạnh đẩy axit yếu ra khỏi muối - Những chất tác dụng được với HCl gồm + Hợp chất chứa gôc hidrocacbon không no. Điển hình là gốc vinyl -CH=CH2 CH2=CH-COOH + HCl → CH3-CHCl-COOH + Muối của phenol

n

C6H5ONa + HCl → C6H5OH + NaCl

+ Muối của axit cacboxylic RCOONa + HCl → RCOOH + NaCl

N

+ Amin

Q uy

R-NH2 + HCl → R-NH3Cl - Aminoaxit

m

HOOC-R-NH2 + HCl → HOOC-R-NH3Cl

+ Muối của nhóm cacboxyl của aminoaxit H2N-R-COONa + 2HCl → ClH3N-R-COONa + NaCl

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

+ Ngoài ra còn có este, peptit, protein, saccarozo, mantozo, tinh bot, xenlulozo tham gia phản ứng thủy phân trong môi trương axit -----------o0o----------Câu 1: Đun nóng chất H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH trong dung dịch HCl (dư), sau khi các phản ứng kết thúc thu được sản phẩm là: A. H2N-CH2-COOH, H2N-CH(CH3)-COOH. B. H2N-CH2-COOH, H2N-CH2-CH2-COOH. C. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH2-CH2-COOHCl-. D. H3N+-CH2-COOHCl-, H3N+-CH(CH3)-COOHCl-. Câu 2: Cho dãy các chất: C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 3.: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan? A. But-2-in. B. But-1-en. C. But-1-in. D. Buta-1,3-đien -------------HẾT------------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 7:

NH÷NG CHÊT T¸C DôNG dung dÞch NaOH vµ HCl

+ Axit cacboxylic có gốc hidrocacbon không no CH2=CH-COOH + NaOH → CH2=CH-COONa + HCl CH2=CH-COOH + HCl → CH3-CHCl-COOH + Este, Este không no HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + OH-CH=CH2 → CH3-CHO HCOOCH=CH2 + HCl → HCOOCHCl-CH3 H

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH + aminoaxit H2N-R-COOH + NaOH → H2N-R-COONa + H2O H2N-R-COOH + HCl → ClH3N-R-COOH + Este của aminoaxit H2N-R-COOR’ + NaOH → H2N-R-COONa + R’OH H2N-R-COOR’ + HCl → ClH3N-R-COOR’ + Muối amoni của axit cacboxylic R-COONH4 + NaOH → R-COONa + NH3 + H2O R-COONH4 + HCl → R-COOH + NH4Cl -----------o0o----------Câu 1: Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X), muối amoni của axit cacboxylic (Y), amin (Z), este của aminoaxit (T). Dãy gồm các loại hợp chất đều tác dụng được với dung dịch NaOH và đều tác dụng được với dung dịch HCl là A. X, Y, Z, T. B. X, Y, T. C. X, Y, Z. D. Y, Z, T. Câu 2: Cho từng chất H2N−CH2−COOH, CH3−COOH, CH3−COOCH3 lần lượt tác dụng với dung dịch NaOH (to) và với dung dịch HCl (to). Số phản ứng xảy ra là A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. -------------HẾT------------

co

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP NH÷NG CHÊT lµm ®æi mµu qu× tÝm

gl

e.

D¹ng 8:

oo

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ (tính axit) + Axit cacboxylic: RCOOH + Muối của axit mạnh và bazo yếu: R-NH3Cl + Aminoaxit có số nhóm -COOH nhiều hơn số nhóm -NH2: axit glutamic,… - Những chất làm quỳ tím chuyển sang màu xanh (tính bazơ) + Amin R-NH2 (trừ C6H5NH2) + Muối của bazo mạnh và axit yếu RCOONa + Aminoaxit có số nhóm NH2 nhiều hơn số nhóm COOH: lysin,.... - Những chất không làm quỳ tím đổi màu + este, ancol, andehit, xeton. + amin có N liên kết trực tiếp C trong vòng benzen như: anilin + phenol + aminoaxit có số nhóm –COOH bằng số nhóm –NH2 như: Gly, Ala, Val -----------o0o----------Câu 1: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là: A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri axetat. Câu 2: Trong số các dung dịch: Na2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, C6H5ONa, những dung dịch có pH > 7 là A. KCl, C6H5ONa, CH3COONa. B. NH4Cl, CH3COONa, NaHSO4. C. Na2CO3, NH4Cl, KCl. D. Na2CO3, C6H5ONa, CH3COONa. Câu 3: Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 4: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Phenylamoni clorua. B. Etylamin. C. Anilin. D. Glyxin. Câu 5: Cho các dung dịch: C6H5NH2 (anilin), CH3NH2, NaOH, C2H5OH và H2NCH2COOH. Trong các dung dịch trên, số dung dịch có thể làm đổi màu phenolphtalein là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 6: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím đổi thành màu xanh? A. Dung dịch lysin. B. Dung dịch alanin. C. Dung dịch glyxin. D. Dung dịch valin. Câu 7: Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H 2NCH2COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là: A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 3, 1, 2. D. 1, 2, 3. Câu 8: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu hồng? A. Axit aminoaxetic. B. Axit α-aminopropionic. C. Axit α-aminoglutaric. D. Axit α,ε-điaminocaproic. Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm phenolphtalein đổi màu? A. axit axetic. B. alanin. C. glyxin. D. metylamin Câu 10: Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 11: Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào sẽ làm quỳ tím hoá đỏ : (1) H2N - CH2 - COOH (4) H2N(CH2)2CH(NH2)-COOH . + (2) Cl NH3 - CH2COOH (5) HOOC(CH2)2CH(NH2) - COOH (3) H2N - CH2 - COONa A. (2), (5) B. (1), (4) C. (1), (5) D. (2) Câu 12: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu dung dịch quì tím là A. CH3NH2, C2H5NH2, HCOOH B. C6H5NH2, C2H5NH2, HCOOH C. CH3NH2, C2H5NH2, H2N-CH2-COOH D. CH3NH2, C6H5OH, HCOOH -------------HẾT------------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 9:

SO S¸NH TÝNH BAZ¥

- Để đánh giá điều này, thông thường ta dựa vào 2 yếu tố: thứ nhất, gốc R là gốc đẩy hay hút e; thứ hai, số lượng gốc R là bao nhiêu.

- Nếu gốc R là đẩy e thì nó sẽ đẩy e vào nguyên tử N, làm tăng mật độ điện tích âm trên N. Do đó, N dễ nhận proton hơn, tính bazơ sẽ tăng. Nếu càng nhiều gốc R đẩy e thì mật độ e trên N lại càng tăng, tính bazơ càng mạnh nữa. Vì vậy, nếu trong phân tử amin toàn là gốc đẩy e thì tính bazơ sẽ như sau: NH3 < amin bậc I < amin bậc II

Ngược lại, nếu gốc R hút e, thì nó sẽ làm giảm mật độ e trên nguyên tử N. Mật độ điện tích âm giảm, N sẽ khó nhận proton hơn, tính bazơ sẽ giảm. Và cũng tương tự như trên, nếu càng nhiều gốc hút e thì tính bazơ lại càng giảm nữa. Nên nếu trong phân tử amin toàn là gốc hút thì tính bazơ sẽ theo thứ tự sau: -

NH3> amin bậc I > amin bậc II

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Tổng hợp hai nhận xét ở trên lại ta có thứ tự sau: hút bậc III < hút bậc II < hút bậc I < NH3 < đẩy bậc I < đẩy bậc II - Nhóm đẩy: Những gốc ankyl (gốc hydrocacbon no): CH 3-, C2H5-, iso propyl … Các nhóm còn chứa cặp e chưa liên kết: -OH (còn 2 cặp), -NH2 (còn 1 cặp)…. - Nhóm hút: tất cả các nhóm có chứa liên kết π, vì liên kết π hút e rất mạnh. Những gốc hydrocacbon không no: CH 2=CH- , CH2=CH-CH2- … Những nhóm khác chứa nối đôi như: -COOH (cacboxyl), -CHO (andehyt), -CO- (cacbonyl), -NO2 (nitro), …. Các nguyên tố có độ âm điện mạnh: -Cl, -Br, -F (halogen)… VD: Thứ tự sắp xếp tính bazơ: (C6H5-)2NH < C6H5-NH2 < NH3 < CH3-NH2 < C2H5-NH2 < (CH3)2NH < (CH3)3N. ------------o0o-----------Câu 1: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là: A. 3, 1, 5, 2, 4. B. 4, 1, 5, 2, 3. C. 4, 2, 3, 1, 5. D. 4, 2, 5, 1, 3. Câu 2: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ từ trái sang phải là: A. Phenylamin, etylamin, amoniac. B. Etylamin, amoniac, phenylamin. C. Etylamin, phenylamin, amoniac. D. Phenylamin, amoniac, etylamin. Câu 3: So sánh tính bazơ của các chất sau: (a) C 6H5NH2; (b) CH3-NH2; (c) CH3-C6H4-NH2; (d) O2NC6H4-NH2 A. b > c > a > d B. b > c > d > a C. a > b > d > c D. a> b > c > d Câu 4: Cho các chất: amoniac (1); anilin (2); p-nitroanilin (3); p-metylanilin (4); metylamin (5); đimetylamin (6). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất là: A. (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B. (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) C. (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6) D. (3) < (1) < (4) < (2) < (5) < (6) Câu 5: Cho các chất : amoniac (1) ; anilin (2) ; p-nitroanilin (3) ; p-metylanilin (4) ; metylamin (5) ; đimetylamin (6) . Hãy chọn sự sắp xếp các chất trên theo thứ tự lực baz tăng dần . A . (3) < (2) < (4) < (1) < (5) < (6) B . (2) > (3) > (4) > (1) > (5) > (6) C . (2) < (3) < (4) < (1) < (5) < (6) D . (3) < (1) < (4) <(2) < (5) < (6) Câu 6: Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng tính bazơ A. C2H5ONa, NaOH, NH 3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2 B. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, C2H5ONa, NaOH. C. NH3, C6H5NH2, CH3C6H4NH2, CH3NH2, C2H5ONa, NaOH D. C6H5NH2,CH3C6H4NH2, NH3,CH3NH2, NaOH, C2H5ONa. Câu 7: Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính bazơ là dãy nào ? (1) C6H5NH2 (2) C2H5NH2 (3) (C6H5)2NH (4) (C2H5)2NH

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

(5) NaOH (6) NH3 A. (1) > (3) > (5) > (4) > (2) > (6) B. (5) > (6) > (2) > (1) > (2) > (4) C. (5) > (4) > (3) > (5) > (1) > (2) D. (5) > (4) > (2) > (6) > (1) > (3) Câu 8. Cho các chất: natri hiđroxit (1), đimetylamin (2), etylamin (3),natri etylat (4),p -metylanilin (5), amoniac (6), anilin (7), p-nitroanilin (8), natri metylat (9) , metylamin (10). Thứ tự giảm dần lực bazơ là: A. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (5), (6), (7), (8). B. (4), (9), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8). C. (1), (4), (9), (2), (3), (10), (6), (5), (8), (7). D. (9), (4), (1), (2), (3), (10), (6), (5), (7), (8). Câu 9: Cho các chất đimetylamin(1), metylamin(2), amoniac(3), anilin (4), p-metylanilin (5), pnitroanilin (6) Tính bazơ tăng dần theo thứ tự là A. (3), (2), (1), (4), (5), (6). B. (1), (2), (3), (4), (5), (6). C. (6), (4), (5), (3), (2), (1). D. (6), (5), (4), (3), (2), (1). Câu 10: Cho các chất sau : p-CH3C6H5NH2(1), m-CH3C6H5NH2 (2), C6H5NHCH3 (3), C6H5NH2 (4). Tính bazơ tăng dần theo dãy : A. (1) < (2) < (4) < (3) C. (4) < (2) < (1) < (3) B. (4) < (3) < (2) < (1) D. (4) < (3) < (1) < (2) Câu 11: Cho các chất sau : p-NO2C6H4NH2 (1), p-ClC6H5NH2 (2), p-CH3C6H5NH2 (3). Tính bazơ tăng dần theo dãy : A. (1) < (2) < (3) B. (2) < (1) < (3) C. (1) < (3) < (2) D. (3) < (2) < (1) Câu 12: Chất nào sau đây có tính bazơ mạnh nhất ? A. NH3 B. C6H5NH2 C. CH3-CH2-CH2-NH2 D. CH3-CH(CH3)-NH2 Câu 13: Lí do nào sau giải thích tính bazơ của monoetylamin mạnh hơn amoniac : A. Nguyên tử N còn đôi electron chưa tạo liên kết B. Ảnh hưởng đẩy electron của nhóm -C2H5 C. Nguyên tử N có độ âm điện lớn D. Nguyên tử nitơ ở trạng thái lai hoá Câu 14: Cho quỳ tím vào dung dịch mỗi hợp chất dưới đây, dung dịch nào sẽ làm quỳ tím hoá đỏ : (4) H2N - CH2 - COOH (4) H2N(CH2)2CH(NH2)-COOH . + (5) Cl NH3 - CH2COOH (5) HOOC(CH2)2CH(NH2) - COOH (6) H2N - CH2 - COONa A. (2), (5) B. (1), (4) C. (1), (5) D. (2) Câu 15: Anilin có công thức cấu tạo C 6H5NH2 . Hãy giải thích vì sao anilin tác dụng dễ dàng với nước brom. A. Vì nhóm -NH2 hút electron, làm cho mật độ electron trong vòng benzen giảm. B. Vì nhóm -NH2 đẩy electron, làm cho mật độ điện tích âm trong vòng benzen tăng lên. C. Nguyên tử nitơ trong nhóm -NH2 còn electron tự do nên các electron này đẩy proton trong vòng benzen. D. A, C đều đúng. Câu 16: Amin nào sau đây có tính bazơ lớn nhất : A. CH3CH=CH-NH2 B. CH3CH2CH2NH2 D. CH3CH2NH2 C. CH3CC-NH2 Câu 17: Nguyên nhân gây nên tính bazơ của amin là : A. Do amin tan nhiều trong H 2O. B. Do phân tử amin bị phân cực mạnh. C. Do nguyên tử N có độ âm điện lớn nên cặp e chung của nguyên tử N và H bị hút về phía N. D. Do nguyên tử N còn cặp eletron tự do nên phân tử amin có thể nhận proton. Câu 18: . Độ mạnh bazơ xếp theo thứ tự tăng dần đúng trong dãy nào: A. CH3-NH2 , NH3 , C2H5NH2 , C6H5NH2 B. NH3 ,CH3-NH2 , C2H5NH2 , C6H5NH2 C. NH3 ,C6H5NH2 , CH3-NH2 , C2H5NH2 , D. C6H5NH2 , NH3 , CH3-NH2 , C2H5NH2 , Câu 19: . Cho các chất: (C6H5)2NH , NH3 , (CH3)2NH ;C6H5NH2 . Trật tự tăng dần tính bazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Q uy

N

n

A. (C6H5)2NH , C6H5NH2 ; NH3 , (CH3)2NH ; B. (CH3)2NH ; (C6H5)2NH , NH3 , ;C6H5NH2 C. C6H5NH2 ; (C6H5)2NH , NH3 , (CH3)2NH D. NH3 ; (C6H5)2NH , C6H5NH2 , (CH3)2NH Câu 20: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải: amoniac, anilin, pnitroanilin, metylamin, đimetylamin. A. O2NC6H4NH2 < C6H5NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH B. C6H5NH2 < O2NC6H4NH2 < NH3 < CH3NH2 < (CH3)2NH C. O2NC6H4NH2 < C6H5NH2 < CH3NH2 < NH3 < (CH3)2NH D. O2NC6H4NH2 < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2 < (CH3)2NH Câu 21: . Sắp xếp các amin : anilin (1), metyl amin(2), đimetyl amin(3) và trimetyl amin (4) theo chiều tăng dần tính bazơ A. (1) < (2) < (3) < (4) B. (4) < (1) < (3) < (2) C. (1) < (2) < (4) < (3) D. (1) < (4) < (3) < (2) Câu 22: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần ? A. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH B. CH3NH2, (CH3)2NH, NH3, C6H5NH2 C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH D. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2 Câu 23: Dãy nào sắp xếp các chất theo chiều tính bazơ giảm dần ? A. H2O, NH3, CH3NH2, C6H5NH2 B. C6H5NH2, NH3, C6H5NH2, H2O C. C2H5NH2, CH3NH2, NH3, H2O D. NH3, H2O, CH3NH2, C6H5NH2

m

----------HẾT----------

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP SO S¸NH TÝNH axit

ạy

D¹ng 10:

oo

gl

e.

co

m /+

D

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM So sánh tính axit của 1 số hợp chất hữu cơ là so sánh độ linh động của nguyên tử H trong hợp chất hữu cơ Hợp chất nào có độ linh động của nguyên từ H càng cao thì tính axit càng mạnh. a. Định nghĩa độ linh động của nguyên tử H (hidro): Là khả năng phân ly ra ion H (+) của hợp chất hữu cơ đó. b) Thứ tự ưu tiên so sánh: - Để so sánh ta xét xem các hợp chất hữu cơ cùng nhóm chức chứa nguyên tử H linh động (VD: OH, COOH ....) hay không. - Nếu các hợp chất hứu cơ có cùng nhóm chức thì ta phải xét xem gốc hydrocacbon của các HCHC đó là gốc đẩy điện tử hay hút điện tử. + Nếu các hợp chất hữu cơ liên kết với các gốc đẩy điện tử (hyđrocacbon no) thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó giảm. + Nếu các hợp chất hữu cơ liên kết với các gốc hút điện tử (hyđrocacbon không no, hyđro cacbon thơm) thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó tăng. c). So sánh tính axit (hay độ linh động của nguyên tử H) của các hợp chất hữu cơ khác nhóm chức.. - Tính axit giảm dần theo thứ tự: Axit Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Rượu. d). So sánh tính axit (hay độ linh động của nguyên tử H) của các hợp chất hữu cơ cùng nhóm chức. - Tính axit của hợp chất hữu cơ giảm dần khi liên kết với các gốc hyđrocacbon (HC) sau: Gốc HC có liên kết 3 > gốc HC thơm > gốc HC chứa liên kết đôi > gốc HC no. - Nếu hợp chất hữu cơ cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử (gốc hyđrocacbon no) thì gốc axit giảm dần theo thứ tự: gốc càng dài càng phức tạp (càng nhiều nhánh) thì tính axit càng giảm. VD: CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH(CH3)COOH. - Nếu các hợp chất hữu cơ cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử nhưng trong gốc này lại chứa các nhóm hút điện tử (halogen) thì tính axit tăng giảm theo thứ tự sau:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

+ Cùng 1 nguyên tử halogen, càng xa nhóm chức thì thì tính axit càng giảm. VD: CH3CH(Cl)COOH > ClCH2CH2COOH + Nếu cùng 1 vị trí của nguyên tử thì khi liên kết với các halogen sẽ giảm dần theo thứ tự: F > Cl > Br > I ... VD: FCH2COOH > ClCH2COOH >... ------------o0o-----------Câu 1: Cho các chất HCl (X); C2H5OH (Y); CH3COOH (Z); C6H5OH (phenol) (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp theo tính axit tăng dần (từ trái sang phải) là: A. (T), (Y), (X), (Z). B. (Y), (T), (X), (Z). C. (X), (Z), (T), (Y). D. (Y), (T), (Z), (X). Câu 2: Dãy gồm các chất xếp theo chiều lực axit tăng dần từ trái sang phải là: A. HCOOH, CH3COOH, CH3CH2COOH. B. CH3COOH, CH2ClCOOH, CHCl2COOH. C. CH3COOH, HCOOH, (CH3)2CHCOOH. D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH. Câu 3: Hãy sắp xếp các axit dưới đây theo tính axit giảm dần: CH 3COOH(1), C2H5COOH(2), CH3CH2CH2COOH(3), ClCH2COOH(4), FCH2COOH (5) A. 5> 1> 4> 3> 2 B. 5> 1> 3> 4> 2 C. 1> 5> 4> 2> 3 D. 5> 4> 1> 2> 3 Câu 4: Cho các chất sau: HCOOH (1); CH 3COOH (2); C6H5COOH (3); p-CH3C6H4COOH (4); pNO2C6H4COOH (5). Dãy gồm các chất được xếp theo chiều giảm dần tính axit là A. 5, 1, 3, 4, 2. B. 5, 4, 3, 2, 1. C. 4, 3, 5, 1, 2. D. 5, 3, 4, 1, 2. Câu 5: Axit nào trong số các axit sau có tính axit mạnh nhất: A. CH2F-CH2-COOH B. CH3-CCl2-COOH C. CH3CHF-COOH D. CH3-CF2-COOH Câu 6: Cho dãy các hợp chất sau: phenol(1), etanol( 2), nước( 3), axit etanoic(4), axit clohiđric( 5), axit metanoic( 6), axit oxalic(7), ancol proylic( 8). Thứ tự tăng dần tính axit là: A. ( 8),( 2),( 3),(1),(7),( 4),(6),( 5) B. ( 8),( 2),( 1),(3),(4),( 6),(7),( 5) C. ( 3),( 8),( 2),(1),(4),( 6),(7),( 5) D. ( 8),( 2),( 3),(1),(4),( 6),(7),( 5) Câu 7: Cho các axit có công thức phân tử: (1) H 2CO2; (2) H2CO3; (3) H2C2O4; (4) H4C2O2. Tính axit của chúng giảm dần theo thứ tự: A. (3) > (1) > (4) > (2). B. (3) > (4) > (1) > (2). C. (1) > (4) > (3) > (2). D. (1) > (2) > (4) > (3). Câu 8: Cho các chất: CH 2ClCOOH (a); CH3-COOH (b); C6H5OH (c); CO2 (d); H2SO4 (e). Tính axit của các chất giảm theo trật tự: A. e > b > d > c > a B. e > a > b > d > c C. e > b > a > d > c D. e > a > b > c > d Câu 9: Trong các chất: p-O2N-C6H4-OH, m-CH3-C6H4-OH, p-NH2-C6H4-CHO, m-CH3-C6H4-NH2. Chất có lực axit mạnh nhất và chất có lực bazơ mạnh nhất tương ứng là A. p-O2N-C6H4-OH và p-NH2-C6H4-CHO B. m-CH3-C6H4-OH và p-NH2-C6H4-CHO C. m-CH3-C6H4-OH và m-CH3-C6H4-NH2 D. p-O2N-C6H4-OH và m-CH3-C6H4-NH2 Câu 10: Cho các chất ClCH2COOH (a); BrCH2COOH (b); ICH2COOH (c); FCH2COOH (d). Chiều tăng dần tính axit của các chất trên là: A. (c) < (b) < (a) < (d) B. (a) < (b) < (d) < (c) C. (a) < (b) < (c) < (d) D. (b) < (a) < (c) < (d) Câu 11: Xét các chất: (I): Axit axetic; (II): Phenol; (III): Glixerin ; (IV): Axit fomic; (V): Rượu metylic; (VI): Nước; (VII): Axit propionic. Độ mạnh tính axit các chất tăng dần như sau: A. (V) < (III) < (VI) < (II) < (VII) < (I) < (IV) B. (VI) < (V) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV) C. (V) < (VI) < (II) < (III) < (VII) < (I) < (IV) D. (V) < (VI) < (III) < (II) < (VII) < (I) < (IV) Câu 12: So sánh tính axit của các axit sau: (1) CH2Cl-CHCl-COOH; (2) CH3-CHCl-COOH; (3) HCOOH; (4) CCl3COOH; (5) CH3COOH.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. (1)< (2) < (3) < (4) <(5). B. (4) < (1) < (2) < (3) < (5). C. (5) < (3) < (1) < (2) < (4). D. (5) < (3) < (2) < (1) < (4). Câu 13: Cho các chất sau C2H5OH(1), CH3COOH(2), CH2=CH-COOH(3), C6H5OH(4), p-CH3C6H4OH(5), C6H5-CH2OH(6). Sắp xếp theo chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất trên là : A. (1), (5), (6), (4), (2), (3) B. (1), (6), (5), (4), (2), (3) C. (1), (6), (5), (4), (3), (2) D. (3), (6), (5), (4), (2), (1) Câu 14: Cho các chất sau: 1) axit 2-hiđroxipropan-1,2,3-tricacboxylic (có trong quả chanh) 2) axit 2-hiđroxipropanoic (có trong sữa chua). 3) axit 2-hiđroxibutanđioic (có trong quả táo). 4) axit 3-hiđroxibutanoic (có trong nước tiểu của người bệnh tiểu đường). 5) axit 2,3-đihiđroxibutanđioic (có trong rượu vang). Thứ tự sắp xếp các axit trên theo chiều tính axit mạnh dần từ trái sang phải là A. 2,4,5,3,1. B. 4,2,3,5,1. C. 4,3,2,1,5. D. 2,3,4,5,1. Câu 15: Cho các chất metanol (X), nước (Y), etanol (Z), axit axetic (T), phenol (U). Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm (-OH) của phân tử mỗi chất tăng dần theo thứ tự sau: A. X < Y < Z < T < U B. U < Y < X < Z < T C. Y < X < Z < T < U D. Z < X < Y < U < T Câu 16: Sắp xếp các hợp chất: CH 3COOH, C2H5OH, C6H5OH và H2O theo thứ tự tăng dần tính axit: A. H2O < C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH B. H2O < C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH C. H2O < C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH D. C2H5OH < H2O < C6H5OH < CH3COOH Câu 17: Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: axit axetic (1), axit monoflo axetic (2), axit monoclo axetic (3), axit monobrom axetic (4): A. (1) < (2) < (3 ) < (4) B. (1) < (4) < (3) < (2) C. (4) < (3) < (2) < (1) D. (2) < (3) < (4) < (1) Câu 18: Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: axit picric (1), phenol (2), p -nitrophenol (3), p-cresol (4): A. (1) < (2) < (3 ) < (4) B. (1) < (4) < (3) < (2) C. (4) < (3) < (2) < (1) D. (4) < (2) < (3) < (1) Câu 19: So sánh tính axit của các chất sau đây: CH3CH2COOH (1), CH2Cl-CH2COOH (2), CH3CHCl-COOH (3), CH3-CCl2-COOH (4) A. (1) > (2) > (3 ) > (4) B. (1) > (4) > (3 ) > (2) C. (4) > (3) > (2) > (1) D. (2) > (4) > (3) > (1) Câu 20: Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần tính axit: CHC-COOH (1); CH2=CH-COOH (2), C6H5COOH (3) ; CH3CH2COOH (4) A. (1) < (2) < (3 ) < (4) B. (1) < (4) < (3) < (2) C. (4) < (2) < (3) < (1) D. (4) < (3) < (2) < (1) Câu 21: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo thứ tự tăng dần tính axit: etanol (1), phenol (2), axit axetic (3), pmetylphenol (4), axit tricloaxetic (5), p-nitrophenol (6) A. 1 < 4 < 2 < 6 <3 < 5 B. 1 < 2 < 3 < 4 <6 < 5 C. 1 < 4 < 6 < 2 <3 < 5 D. 1 < 2 < 3 < 6 <4 < 5. Câu 22: Hãy sắp xếp các axit sau theo thứ tự tăng dần tính axit ( độ mạnh ) CH 2Br-COOH (1), CCl3-COOH (2), CH3COOH (3), CHCl2-COOH (4), CH2Cl-COOH (5) A. (1) < (2) < (3) < (4) < (5); B. (1) < (2) < (4) < (3) < (5); C. (3) < (1) < (5) < (4) < (2); D. (3) < (5) < (1) < (4) < (2);

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 23: Độ mạnh tính axit được xếp tăng dần theo dãy sau : A. HCOOH < CH3COOH < H2CO3 < HClO B. CH3COOH < HCOOH < H2CO3 < HClO C. HClO < H2CO3 < CH3COOH < HCOOH D. H2CO3 < CH3COOH < HCOOH < HClO Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


--------HẾT--------

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 24: Dãy sắp xếp đúng theo tính axit của các chất giảm dần : A. CH3COOH, HCOOH, CH3OH, C6H5OH. B.HCOOH, CH3COOH, CH3OH, C6H5OH. C. HCOOH, CH3COOH,C6H5OH., CH3OH. D. CH3COOH, C6H5OH, CH3COOH, CH3OH. Câu 25: Phenol(1), p-nitrophenol(2), p-crezol(3), p-aminophenol(4) Tính axit tăng dần theo dãy : A. (3) < (4) < (1) < (2) B. (4) < (3) < (1) < (2) C. (4) < (1) < (3) < (2) D. (4) < (1) < (2) < (3). Câu 26: Độ linh động của nguyên tử H trong nhóm OH của các chất C 2H5OH, C6H5OH, HCOOH và CH3COOH tăng dần theo trật tự nào ? A. C2H5OH < C6H5OH < HCOOH < CH3COOH. B. CH3COOH < HCOOH < C 6H5OH < C2H5OH C. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH < HCOOH. D. C6H5OH < C2H5OH < CH3COOH < HCOOH. Câu 27: Tính axit của các hiđro halogenua được sắp xếp theo các trật tự mạnh dần. Hãy chọn một sắp xếp đúng nhất trong số các sắp xếp sau : A. HCl < HBr < HF < HI B. HI < HBr < HF < HCl C. HF < HCl < HBr < HI D. HBr < HI < HCl < HF Câu 28: Chọn dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit các chất sau : CH3COOH (1), CH2ClCOOH (2), CH3OCH2COOH (3), CH2FCOOH (4). A. (2) < (1) < (4) < (3) B. (1) < (2) < (3) < (4) C. (2) < (1) < (3) < (4) D. (1) < (3) < (2) < (4) Câu 29: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit : H 3CH2COOH (1), CH2=CHCOOH (2), CHCCOOH(3). A. (1) < (2) < (3) B (1) < (3) < (2) C. (2) < (3) < (1) D. (3) < (1) < (2) Câu 30: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : CH 2Cl - COOH (1), CHCl2COOH (2), CCl3COOH (3) A. (3) < (2) < (1) B. (1) < (2) < (3) C. (2) < (1) < (3) D. (3) < (1) < (2) Câu 31: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit p-metylbenzoic (1), axit p-aminobenzoic (2), axit p-nitrobenzoic(3), axit benzoic(4). A. (4) < (1) < (3) < (2) B. (1) < (4) < (2) < (3) C. (1) < (4) < (3) < (2) D. (2) < (1) < (4) < (3) Câu 32: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất sau : Axit o-nitrobenzoic (1), axit p-nitrobenzoic (2), axit m-nitrobezoic (3). A. (1) < (2) < (3) B. (3) < (2) < (1) C. (2) < (1) < (3) D. (2) < (3) < (1)

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 11:

SO S¸NH NHIÖT §é S¤I Vµ §é TAN

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

* Các hợp chất có liên kết ion thì nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cao hơn hợp chất có liên kết cộng hóa trị. VD: HCOONa > HCOOH (các muối của kim loại chứa liên kết ion có nhiệt độ sôi cao hơn các axit tương ứng tạo ra muối đó) * Với các chất có liên kết cộng hóa trị: - Nhiệt độ sôi phụ thuộc vào các yếu tố - Liên kết hiđro (1) - Độ phân cực phân tử (2) - Khối lượng phân tử (3) - Hình dạng phân tử (4) 1. Liên kết hiđro ( Xét với các loại hợp chất khác nhau) - Hợp chất có liên kết hiđro thì nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất không có liên kết hiđro VD: HCOOH > HCHO - Liên kết hiđro càng bền, nhiệt độ sôi càng cao VD: CH3COOH > C2H5OH > C2H5NH2 - Hợp chất có liên kết hiđro liên phân tử có nhiệt độ sôi cao hơn hợp chất có liên kết hiđro nội phân tử. (với vòng benzen: o- < m- < p- ) 2. Độ phân cực phân tử ( Xét với các loại hợp chất khác nhau, không có liên kết hidro) - Phân tử có độ phân cực lớn có nhiệt độ sôi cao hơn ( độ phân cực là mức độ chênh lệch về lực hút trong phân tử khi có nhóm hút electron) este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > C xHy -COO - > C = O > CHO > R – X > -O- > C – H 3. Khối lượng mol phân tử. ( xét với các chất đồng đẳng) - Khối lượng phân tử lớn, nhiệt độ sôi càng lớn VD: CH3COOH > HCOOH 4. Hình dạng phân tử (xét với các đồng phân) - Hình dạng càng nhiều nhánh, nhiệt độ sôi càng thấp, nhiệt độ nóng chảy càng cao (do diện tích tiếp xúc phân tử giảm) - Nhánh càng gần nhóm chức thì nhiệt độ sôi càng thấp - Đồng phân cis có nhiệt độ sôi cao hơn đồng phân trans (do momen lưỡng cực lớn hơn). Chú ý: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete > C xHy - Nếu có H2O: t os (H2O) = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

-

Nếu có phenol: t os phenol > ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C Nhiệt độ sôi của một số chất: Chất t 0nc

t 0s

Chất

t 0nc

t 0s

Ka

CH3OH

- 97

64,5

HCOOH

8,4

101

3,77

C2H5OH

- 115

78,3

CH3COOH

17

118

4,76

C3H7OH

- 126

97

C2H5COOH

- 22

141

4,88

C4H9OH

- 90

118

n

-5

163

4,82

-

C3H7COOH

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


C5H11OH

- 78,5

138

i

- 47

154

4,85

- 35

187

4,86

-2

205

4,85

13

141

4,26

C3H7COOH C6H13OH

- 52

156,5

n C4H9COOH

C7H15OH

- 34,6

176

nC5H11COOH

0

H2 O

100

CH2=CH-

43

182

(COOH)2

180

-

1,27

C6H5NH2

-6

184

C6H5COOH

122

249

4,2

CH3Cl

-97

-24

CH3OCH3

-

-24

C2H5Cl

-139

12

CH3OC2H5

-

C3H7Cl

-123

47

C2H5OC2H5

-

C4H9Cl

-123

78

CH3OC4H9

-

CH3Br

-93

4

HCHO

C2H5Br

-119

38

CH3CHO

C3H7Br

-110

70,9

C2H5CHO

CH3COC3H7

-77,8

101,7

C2H5COC2H5

-42

102,7

n

C6H5OH

COOH

11

Q uy

N

35 71

-21

-123,5

21

-31

48,8

CH3COCH3

-95

56,5

CH3COC2H5

-86,4

79,6

ạy

m

-92

oo

gl

e.

co

m /+

D

----------o0o---------Câu 1: Nhiệt độ sôi của các chất CH 3CHO, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH4 được sắp xếp theo chiều tăng dần là : A. CH3CHO, CH3COOH, CH3CH2COOH, CH4 . B. CH3COOH, CH3CHO, CH3CH2COOH, CH4 . C. CH4, CH3CHO, CH3COOH, CH3CH2COOH . D. CH3CHO, CH3CH2COOH, CH3COOH, CH4 . Câu 2: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần : A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH . B. C2H5OH < C2H5Cl < CH3COOH . C. C2H5Cl < C2H5OH < CH3COOH . D. CH3COOH < C2H5OH < C2H5Cl . Câu 3: Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là : A. CH3COOH B. CH3CHO C. C 2H5OH D. CH3COCH3 Câu 4: Nhiệt độ sôi của các chất : (1) axit fomic ; (2) anđehit fomic ; (3) rượu metylic . Được x ếp theo thứ tự tăng dần là A. 1, 2, 3 B. 2, 1, 3 C. 2, 3, 1 D. 3, 2, 1 Câu 5: Trong các cách sắp xếp tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau, thứ tự đúng là: A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < n- C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH B. HCOOCH3 < CH3COOH < n- C3H7OH < CH3COOCH3< C2H5COOH C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < CH3COOH < n- C3H7OH < C2H5COOH D. n- C3H7OH <HCOOCH3 < CH3COOH < C2H5COOH < CH3COOCH3 Câu 6: Các chất sau được sắp xếp theo chiều tăng nhiệt độ sôi là : A. rượu etylic, anđehit axetic, axit axetic, rượu metylic . B. anđehit axetic, rượu metylic,rượu etylic, axit axetic. C. rượu metylic,rượu etylic, axit axetic, anđehit axetic. D. axit axetic,rượu metylic,rượu etylic, anđehit axetic. Câu 7: Trong dãy đồng đẳng của rượu no đơn chức khi mạch cacbon tăng nói chung:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. độ sôi tăng , khả năng tan trong nước tăng B. độ sôi giảm , khả năng tan trong nước giảm . C. độ sôi tăng , khả năng tan trong nước giảm D. độ sôi giảm , khả năng tan trong nước tăng . Câu 8: Trong hỗn hợp etanol và phenol liên kết hiđro bền hơn cả là : A. O - H ... O - H B. O - H ... O - H     C 2 H5 C 2 H5 C 2 H5 C 6 H5 C. O - H ... O - H D. O - H ... O - H     C 6 H5 C 6 H5 C 6 H5 C 2 H5 Câu 9: Chất ít tan trong nước nhất là : A. CH3COOCH3 B. CH3COOH C. C2H5OH D. CH2OH - CH2OH Câu 10: Dãy chất sau đây sắp xếp đúng theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi ? A. HCOOH < CH3 - CH2 - OH < CH3 - CH2 - Cl. B. C2H5Cl < C4H9Cl < CH3 -CH2 - OH < CH3 - COOH C. CH3 - COOH < C4H9Cl < CH3CH2OH D. CH3CH2OH < C4H9Cl < HCOOH Câu 11: Cho các chất sau : CH 3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3 , CH3CH2CH2OH . Chiều tăng dần nhiệt độ sôi ( từ trái qua phải ) của các chất trên là A. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3 , C2H5COOH B. CH3COOCH3 ,CH3CH2CH2OH, CH3COOH, C2H5COOH C. CH3COOH,CH3COOCH3 ,CH3CH2CH2OH, C2H5COOH D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3 , C2H5COOH Câu 12: Sắp xếp thứ tự nhiệt độ sôi của các chất : ancol etylic , axit axetic , etyl axetat ? A. Ancol etylic < axit axetic < etyl axetat B. Etyl axetat < Ancol etylic < axit axetic C. Ancol etylic > axit axetic > etyl axetat D. Ancol etylic > etyl axetat > axit axetic Câu 13: Cho các chất sau : CH 3COOH, CH3CHO, C6H6, C6H5COOH Chiều giảm dần ( từ trái qua phải ) khả năng hoà tan trong nước của các chất trên là : A. CH3COOH, CH3CHO, C6H5COOH, C6H6 . B. CH3COOH, C6H5COOH,CH3CHO, C6H6 . C. C6H5COOH,CH3COOH, CH3CHO, C6H6 . D. CH3COOH, C6H5COOH, C6H6,CH3CHO . Câu 14: Cho 3 axit : Axit pentanoic CH 3[CH2]2CH2COOH (1) Axit hexanoic CH 3[CH2]3CH2COOH (2) Axit heptanoic CH 3[CH2]4CH2COOH (3) Chiều giảm dần độ tan trong nước ( từ trái qua phải ) của 3 axit đã cho là A. (1) , (3) , (2) . B. (1) , (2) , (3) C. (3) , (2) , (1) . D. Cả 3 axit trên đều không tan trong nước Câu 15: Cho các chất sau : C 2H5OH , CH3COOH, HCOOH , C6H5OH Chiều tăng dần độ linh động của nguyên tử H trong các nhóm chức của 4 chất là : A. C2H5OH , C6H5OH, HCOOH , CH3COOH. B. C2H5OH , C6H5OH, CH3COOH, HCOOH . C. C6H5OH,C2H5OH , HCOOH, CH3COOH. D. C6H5OH,C2H5OH, CH3COOH , HCOOH. Câu 16: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần nhiệt độ sôi : CH3COOH , CH3COOCH3 , HCOOCH3 , C2H5COOH , C3H7OH . Trường hợp nào sau đây đúng ? A. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH B. CH3COOCH3 <HCOOCH3 < C3H7OH < CH3COOH < C2H5COOH C. HCOOCH3 < CH3COOCH3 < C3H7OH < C2H5COOH < CH3COOH D. Tất cả đều sai . Câu 17: Liên kết hiđro của CH3OH trong dung dịch nước là phương án nào ?

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

A. ... O- H...O-H...

B. ... O-H... O - H...

C. ... O- H...O -H... D. Cả A, B, C

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


| CH3

| H

| H

| CH3

| CH3

| CH3

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 18. Cho các chất: CH3CH2CH2COOH (1), CH3CH2CH(Cl)COOH (2), CH3CH(Cl)CH2COOH (3), CH2(Cl)CH2CH2COOH (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là: A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (3), (2), (1). C. (2), (3), (4), (1). D. (1), (4), (3), (2). Câu 19: So với các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon thì este có nhiệt độ sôi A. Cao hơn B. Thấp hơn C. ngang bằng D. không so sánh được Câu 20: Thứ tự các chất xếp theo chiều tăng dần lực axit là A. HCOOH<CH3COOH<CH3CHClCOOH<CH2ClCH2COOH. B. CH2ClCH2COOH<CH3CHClCOOH<CH3COOH<HCOOH C. HCOOH<CH3COOH<CH2ClCH2COOH<CH3CHClCOOH. D. CH3COOH<HCOOH<CH2ClCH2COOH<CH3CHClCOOH. Câu 21: Nhiệt độ sôi của rượu etylic (1), rượu metylic (2), axeton (3) dimetyl ete (4) xếp theo trật tự giảm dần là: A. (1) > (2) > (3) > (4) B. (1) > (2) > (4) > (3) C. (1) > (3) > (4) > (2) D. (4) > (3) > (2) > (1) Câu 22: Rượu etylic (1), etyl bromua (2) và etan (3), trật tự về độ tan trong nước giảm dần là: A. (1), (3), (2) B. (1), (2), (3) C. (3), (2), (1) D. (2), (1), (3) Câu 23: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau Rượu etylic (1) , etyl clorua (2), đietyl ete (3) và axit axetic (4) ta có: A. (1 ) > (2) > (3) > (4) B. (4) > (3) > (2) > (1 ) C. (4) > (1) > (3) > (2) D. (1) > (2) > (3) > (4) Câu 24: Hãy cho biết sự sắp xếp nào sau đây đúng với chiều tăng dần về nhiệt độ sôi của các chất? A. rượu metylic < axit fomic < metyl amin < rượu etylic B. rượu metylic < rượu etylic < metyl amin < axit fomic C. metyl amin < rượu metylic < rượu etylic < axit fomic D. axit fomic < metyl amin < rượu metylic < rượu etylic Câu 25: . Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự tăng dần nhiệt độ sôi : CH3COOH (1) , HCOOCH3 (2) , CH3CH2COOH (3) , CH3COOCH3 (4) , CH3CH2CH2OH (5) A. (3) > (5) > (1) > (2) > (4) B. (1) > (3) > (4) > (5) > (2) C. (3) > (1) > (4) > (5) > (2) D. (3) > (1) > (5) > (4) > (2) Câu 26: .Cho 4 chất : X (C 2H5OH) ; Y (CH3CHO) ; Z (HCOOH) ; G (CH 3COOH). Nhiệt độ sôi sắp theo thứ tự tăng dần như sau: A. Y < Z < X < G B. Z < X < G < Y C. X < Y < Z < G D. Y < X < Z < G Câu 27: . Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi của các chất tăng dần? A. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH B. CH3COOH, CH3CH2CH2OH CH3COOC2H5, C. CH3CH2CH2OH , CH3COOH, CH3COOC2H5 D. CH3COOC2H5 ,CH3CH2CH2OH , CH3COOH Câu 28: .Cho 4 chất: X(andehit fomic), Y (axit axetic), Z (rượu metylic), T (axit fomic). Nhiệt độ sôi được sắp theo thứ tự tăng dần như sau: A. Y < Z < X < T B. X < Z < T < Y C. Z < X < Y < T D. X < Z < Y < T Câu 29. Cho các chất sau: (1) HCOOH, (2) CH 3COOH, (3) C2H5OH, (4) C2H5Cl. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1) < (3) < (1) < (4) B. (4) < (3) < (1) < (2) C. (2) < (4) < (3) < (1) D. (3) < (2) < (1) < (4) Câu 30: Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các hợp chất có cùng số nguyên tử cacbon A. Ankan, axit, anđehit, ancol. B. Anđehit, ankan, ancol, axit. C. Ankan, anđehit, axit, ancol. D. Ankan, anđehit, ancol, axit. Câu 31: Trong dung dịch, axit cacboxylic có liên kết hiđro và có thể : A. ở dạng polime. B. ở dạng đime. C. tạo liên kết hiđro với nước. D. Cả A, B, C.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 32: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là A. C4H10, C3H7NH2, C3H7F, C3H7OH, CH3CH2COOH B. C4H10, C3H7Cl, C3H7NH2, C3H7OH, CH3CH2COOH C. Benzen, toluen, phenol, CH 3COOH D. (CH3)3N, CH3CH2OH, CH3CH2CH2NH2, HCOOH Câu 33: Trong số các chất sau : C 2H6; C2H5Cl; C2H5NH2; CH3COOC2H5; CH3COOH; CH3CHO; CH3OCH3 chất nào tạo được liên kết H liên phân tử ? A. C2H6 B. CH3COOCH3 C. CH3CHO ; C2H5Cl D. CH3COOH ; C2H5NH2 Câu 34: Nhiệt độ sôi của C4H10 (1), C2H5NH2 (2), C2H5OH (3) tăng dần theo thứ tự: A. (1) < (2) < (3) B. (1) < (3) < (2) C. (2) < ( 3) < (1) D. ( 2) < ( 1) < (3) Câu 35: Sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi các chất : p-nirophenol (1), phenol (2), pcrezol(3). A. (1) < (2) < (3) B. (2) < (1) < (3) C. (3) < (2) < (1) D. (3) < (1) < (2). Câu 36: Cho các chất : p-NO2C6H4 COOH (1), m-NO2C6H4 COOH (2), o-NO2C6H4 COOH (3) Tính axit tăng dần theo dãy nào trong số các dãy sau đây ? A. (2) < (1) < (3) B. (1) < (3) < (2) C. (3) < (1) < (2) D. (2) < (3) < (1) Câu 37: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. Propanol-1 B. Anđehit propionic C. Axeton D. Axitpropionic. Câu 38: Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau ? A. Etylamin dễ tan trong H 2O do có tạo liên kết H với nước B. Nhiệt độ sôi của rượu cao hơn so với hiđrocacbon có phân tử khối tương đương do có liên kết H giữa các phân tử rượu. C. Phenol tan trong H2O vì có tạo liên kết H với nước. D. Metylamin là chất lỏng có mùi khai, tương tự như amoniac. Câu 39: Cho các chất sau : Rượu etylic (1), etylamim (2), metylamim (3), axit axetic (4). Sắp sếp theo chiều có nhiệt độ sôi tăng dần : A. (2) < (3) < (4) < (1) B. (2) < (3) < (4) < (1) C. (3) < (2) < (1) < (4) D. (1) < (3) < (2) < (4) Câu 40: Trong các chất sau, chất nào tan trong nước nhiều nhất ? A. C6H6 B. C2H5Br C. C2H5OH D. C6H5-CH3 Câu 41: Sắp xếp các hợp chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: axit axetic (1), rượu n -propylic (2), rượu isopropylic (3), metyl etyl ete (4): A. (1) < (2) < (3 ) < (4) B. (4) < (3) < (2) < (1) C. (1) < (4) < (3) < (2) D. (2) < (3) < (4) < (1) Câu 42: Metylamin dễ tan trong H 2O do nguyên nhân nào sau đây ? A. Do nguyên tử N còn cặp electron tự do dễ nhận H + của H2O. B. Do metylamin có liên kết H liên phân tử. C. Do phân tử metylamin phân cực mạnh. D. Do phân tử metylamin tạo được liên kết H với H2O. Câu 43: So sánh nhiệt độ sôi của các chất sau: rượu etylic (1), etyl clorua (2), đimetyl ete (3) và axit axetic (4): A. (1 ) > (2) > (3) > (4) B. (4) > (3) > (2) > (1) C. (4) > (1) > (2) > (3) D. (4) > (1) > (3) > (2) Câu 44: Sắp xếp các chất sau đây theo trình tự giảm dần nhiệt độ sôi: CH 3COOH (1), HCOOCH 3 (2), CH3CH2CH2OH (3), CH3CH(CH3)OH (4): A. (1 ) > (2) > (3) > (4) B. (4) > (3) > (2) > (1) C. (4) > (1) > (3) > (2) D. (1) > (3) > (4) > (2) Câu 45: Cho các chất sau : (1) CH3-CH2-CH2-CH3 (2) CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3 (3)CH3-CH (CH3) –CH(CH3)-CH3 (4) CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3 Thứ tự giảm dần nhiệt độ nóng chảy của các chất là : A. 2>4>3>1 B. 1>2>3>4 C. 3>4>2>1 D. 4>2>3>1 Câu 46. So sánh về nhiệt độ sôi của cặp chất nào sau đây không đúng? A. C2H5OH > C2H5NH2. B. CH3OH < C2H5NH2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. CH3COOH > CH3COOCH3. D. HCOOH > C2H5OH. Câu 47. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là do A. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH B. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn Câu 48. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH B. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3 C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3 D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH > CH3CH2CH3 Câu 49. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của ancol C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn D. Vì axit có hai nguyên tử oxi Câu 50. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất sau theo thứ tự giảm dần: ancol etylic(1), etylclorua (2), đimetyl ete (3) và axit axetic(4)? A. (1)>(2)>(3)>(4). B. (4) >(1) >(2)>(3). C. (4)>(3)>(2)>(1). D. (1)>(4)>(2)>(3). Câu 51. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ? A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH B. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO Câu 52. Cho các chất CH3CH2COOH (X) ; CH 3COOH ( Y) ; C2H5OH ( Z) ; CH3OCH3 (T). Dãy gồm các chất được sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là A. T, X, Y, Z B. T, Z, Y, X C. Z, T, Y, X D. Y, T, Z, X Câu 53. Cho các chất sau: CH3COOH (1) , C2H5COOH (2), CH3COOCH3 (3), CH3CH2CH2OH (4). Chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là: A. 1, 2, 3, 4 B. 3, 4, 1, 2 C. 4, 1, 2, 3 D. 4, 3, 1, 2. Câu 54. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ? C2H5OH HCOOH CH3COOH A. 118,2oC 78,3oC 100,5oC B. 118,2oC 100,5oC 78,3oC o o C. 100,5 C 78,3 C 118,2oC o o D. 78,3 C 100,5 C 118,2oC Câu 55. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ? A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH C. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F Câu 56. Xét phản ứng: CH3COOH + C2H5OH  CH3COOC2H5 + H2O. Trong các chất trong phương trình phản ứng trên, chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là: A. C2H5OH B. CH3COOC2H5 C. H2O D. CH3COOH Câu 57. Cho các chất sau: C 2H5OH (1), C3H7OH (2), CH3CH(OH)CH3 (3), C2H5Cl (4), CH3COOH (5), CH3-O-CH3 (6). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (4), (6), (1), (2), (3), (5). B. (6), (4), (1), (3), (2), (5). C. (6), (4), (1), (2), (3), (5). D. (4), (6), (1), (3), (2), (5). Câu 58. Cho các chất: Axit o – hidroxi benzoic (1), m – hidroxi benzoic (2), p – hidroxi benzoic (3), axit benzoic (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là: A. (4), (3), (2), (1). B. (1), (2), (3), (4). C. (3), (2), (1), (4). D. (2), (1), (3), (4). Câu 59. Cho các chất: ancol etylic (1), andehit axetic (2), đi metyl ete (3), axit fomic (4). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (2), (3), (1), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (4), (1, (2), (3). D. (4), (1), (3), (2). Câu 60. Cho các chất: ancol propylic (1), axit axetic (2), metyl fomiat (3), ancol iso propylic (4), natri fomat (5). Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất và cao nhất tương ứng là:

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. (1), (2). B. (4), (1). C. (3), (5). D. (3), (2). Câu 61. Dãy chất nào sau đây được sắp xếp theo trật tự nhiệt độ sôi tăng dần? A. H2CO, H4CO, H2CO2 B. H2CO, H2CO2, H4CO C. H4CO, H2CO, H2CO2 D. H2CO2, H2CO, H4CO. Câu 62. Cho các chất: Etyl clorua (1), Etyl bromua (2), Etyl iotua (3). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1), (2), (3). B. (2), (3), (1). C. (3), (2), (1). D. (3), (1), (2). Câu 63. Cho các chất: CH3COOH (1), CH2(Cl)COOH (2), CH2(Br)COOH (3), CH2(I)COOH (4). Thứ tực các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (4), (3), (2). C. (2), (3), (4), (1). D. (4), (3), (2), (1). Câu 64. Cho các ancol: butylic (1), sec butylic (2), iso butylic (3), tert butylic (4). Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. (1). B. (2). C. (3). D. (4). Câu 65. Cho các hidrocacbon: Pentan (1), iso – Pentan (2), neo – Pentan (3). Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: A. (1), (2), (3). B. (3), (2), (1). C. (2), (1), (3). D. (3), (1), (2). Câu 66. Trong các chất sau: CO 2, SO2, C2H5OH, CH3COOH, HI. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là: A. HI. B. CH3COOH. C. C2H5OH. D. SO2. Câu 67. Cho sơ đồ: C2H6 (X) → C2H5Cl ( Y) → C2H6O ( Z) → C2H4O2 (T) → C2H3O2Na ( G) → CH4 (F). Chất có nhiệt độ sôi cao nhất là A. (Z). B. (G). C. (T). D. (Y). Câu 68. Sắp xếp các chất sau theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần: C 2H5OH (1), C3H8 (2), C3H7OH (3), C3H7Cl (4), CH3COOH (5), CH3OH (6). A. (2), (4), (6), (1), (3), (5). B. (2), (4), (5), (6), (1), (3). C. (5), (3), (1), (6), (4), (2). D. (3), (4), (1), (5), (6), (2). Câu 69. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự nhiệt độ sôi giảm dần: ancol etylic (1), metyl axetat (2), etyl amin (3), axit fomic (4), Natri fomiat (5). A. (1), (5), (3), (4), (2). B. (5), (4), (1), (3), (2). C. (2), (3), (1), (4), (5). D. (5), (2), (4), (1), (3). Câu 70. Cho các chất: CH3-NH2 (1), CH3-OH (2), CH3-Cl (3), HCOOH (4). Các chất trên được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là: A. (1), (2), (3), (4). B. (3), (2), (1), (4). C. (3), (1), (2), (4). D. (1), (3), (2), (4). Câu 71. Nhiệt độ sôi của các chất được sặp xếp theo chiều tăng dần. Trường hợp nào dưới đây là đúng: A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH. B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH. C. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F. Câu 72. Trong các chất sau chất nào có nhiệt sôi thấp nhất: A. Propyl amin. B. iso propyl amin C. Etyl metyl amin. D. Trimetyl amin. Câu 73. So sánh nhiệt độ sôi cuả các chất sau: ancol etylic (1), Etyl clorua (2), đimetyl ete (3), axit axetic (4), phenol (5). A. 1 > 2 > 3 > 4 > 5. B. 4 > 5 > 3 > 2 > 1. C. 5 > 4 > 1 > 2 > 3. D. 4 > 1 > 5> 2 > 3. Câu 74. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH 3COOH (1), HCOOCH3 (2), CH3CH2COOH (3), CH3COOCH3 (4), CH3CH2CH2OH (5). A. 3 > 5 > 1 > 2 > 4. B. 1 > 3 > 4 > 5 > 2. C. 3 > 1 > 4 > 5 > 2. D. 3 > 1 > 5 > 4 > 2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 12:

®ång ph©n cña chÊt h÷u c¬

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Phân loại hợp chất * Xác định giá trị k dựa vào công thức C nH2n+2-2kOz (z 0) => Xác định nhóm chức : -OH, -COOH, -CH=O, -COO- … => Xác định gốc hiđrocacbon no, không no, thơm, vòng, hở… - Viết đồng phân cho từng loại hợp chất * Viết mạch C theo thứ tự mạch C giảm dần. Tóm lại : Từ CTTQ k=? Mạch C và nhóm chức Đồng phân (cấu tạo và hình học) 1. Công thức tính nhanh một số đồng phân thường gặp a. Hợp chất no, đơn chức mạch hở TT CTPT HỢP CHẤT CÔNG THỨC TÍNH GHI CHÚ CnH2n + 2O

Anđehit đơn chức, no, mạch hở Xeton đơn chức, no, mạch hở

(n  2)(n  3) 2

2<n<7

2n3

2<n<7

2n3

2<n<7

n 2

1<n<5 1<n<5

ạy

Axit no, đơn chức, mạch hở

2<n<6

CnH2nO

(n  1)(n  2) 2

m

Ete đơn chức, no, mạch hở 2

1<n<6

N

1

2n2

Q uy

Ancol đơn chức, no, mạch hở

CnH2nO2

Este đơn chức, no, mạch hở

2

4

CnH2n + 3N

Amin đơn chức, no, mạch hở

2n1

m /+

D

3

co

b. Tính số loại trieste Khi cho glixerol + n axit béo (n nguyên dương) thì số loại tri este tạo ra được tính theo công thức: Loại trieste Công thức (số loại tri este) =n

Trieste chứa 2 gốc axit khác nhau

= 4.C2n = 3. C3n

gl

e.

Trieste chứa 1 gốc axit giống nhau

oo

Trieste chứa 3 gốc axit khác nhau Công thức chung (tổng số trieste)

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

= n + 4.C2n + 3. C3n (n ≥ 3)

Với n = 1: => Số trieste = 1 Với n = 2: => Số trieste = 2 + 4. C22 = 6 Với n = 3: => Số trieste = 3 + 4. C32 + 3. C33 = 18 Với n ≥ 4 => Số trieste = n +4. Cn2 + 3. Cn2 n 2 (n  1) Công thức 2: Số trieste = 2 c.Tính số loại mono este, đieste Khi cho glixerol + n axit béo thì số loại mono este và đi este tạo ra được tính theo công thức: Loại este Công thức

Mono este

= 2n

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Đi este

Công thức

- Đi este chứa 1 loại gốc axit

= 2n

- Đi este chứa 2 loại gốc axit khác nhau

= 3. Cn2 (n ≥ 2)

Tổng

2n + 2n + 3. Cn2

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

VD : Cho glixerin tác dụng với hỗn hợp 3 axit béo gồm C17H35COOH, C17H31COOH và C17H33COOH thì tạo được tối đa bao nhiêu loại chất béo? A. 12 B. 16 C. 18 D. 20 Giải Lưu ý số chất béo là số trieste Áp dụng công thức với n = 3 ta có: 3 2 n + 4. C3 + 3. C3 = 18 => Đáp án C. d. Từ n amino axit khác nhau ta có n! số peptit. Nhưng nếu có i cặp amino axit giống nhau thì công n! thức tính số peptit là i 2 2. Điều kiện có đồng phân hình học - Có liên kết đôi trong mạch - Cacbon có liên kết đôi phải gắn với 2 nhóm nguyên tử khác nhau R1R2C = CR3R4 ( thì R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4 ) ----------o0o---------Câu 1: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 2: Cho glixerol (glixerin) phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste được tạo ra tối đa là A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 3: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85 gam X, thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7 gam N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3. B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3. C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5 Câu 4: Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%? (Cho H = 1; C = 12; O = 16) A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 5: Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 6: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. CTCT thu gọn của X là A. CH3OC6H4OH. B. HOC6H4CH2OH. C. CH3C6H3(OH)2. D. C6H5CH(OH)2. Câu 7: Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với CTPT của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 8: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 6. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 9: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 10: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 11: Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 12: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc batrong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 13: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm alanin và glyxin là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 14: Số đồng phân cấu tạo của amin bậc một có cùng công thức phân tử C4H11N là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 15: Cho các chất: CH 2=CH−CH=CH2; CH3−CH2−CH=C(CH3)2; CH3−CH=CH−CH=CH2; CH3−CH=CH2; CH3−CH=CH−COOH. Số chất có đồng phân hình học là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 16: Trong số các chất: C3H8, C3H7Cl, C3H8O và C3H9N; chất có nhiều đồng phân cấu tạo nhất là A. C3H7Cl. B. C3H8. C. C3H9N. D. C3H8O. Câu 17: Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 18: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3 aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin? A. 4. B. 9. C. 3. D. 6. Câu 19: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là A. 4. B. 5. C. 8. D. 9. Câu 20: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C2H4O2. Chất X phản ứng được với kim loại Na và tham gia phản ứng tráng bạc. Chất Y phản ứng được với kim loại Na và hoà tan được CaCO3. Công thức của X, Y lần lượt là: A. HCOOCH3, HOCH2CHO. B. HCOOCH3, CH3COOH. C. HOCH2CHO, CH3COOH. D. CH3COOH, HOCH2CHO. Câu 21: Ứng với công thức phân tử C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch NaOH, vừa phản ứng được với dung dịch HCl? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 22: Thuỷ phân chất hữu cơ X trong dung dịch NaOH (dư), đun nóng, thu được sản phẩm gồm 2 muối và ancol etylic. Chất X là C. CH3COOCH(Cl)CH3. D. ClCH2COOC2H5. A. CH3COOCH2CH3. B. CH3COOCH2CH2Cl. Câu 23: Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là: A. 5; 3; 9. B. 3; 5; 9. C. 4; 3; 6. D. 4; 2; 6. Câu 24: Cặp chất nào sau đây không phải là đồng phân của nhau? A. Saccarozơ và xenlulozơ. B. Glucozơ và fructozơ. C. Ancol etylic và đimetyl ete. D. 2-metylpropan-1-ol và butan-2-ol. Câu 25: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. But-2-in. B. 1,2-đicloetan. C. 2-clopropen. D. But-2-en. Câu 26: Số amin thơm bậc một ứng với công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 27: Số ancol đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O, tác dụng với CuO đun nóng sinh ra xeton là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 28: Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=C(CH3)2. C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH3. Câu 29: Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch KHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là A. 1,47. B. 1,91. C. 1,57. D. 1,61. Câu 30: Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 31: Số hợp chất đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C8H10O, trong phân tử có vòng benzen, tác dụng được với Na, không tác dụng được với NaOH là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 32: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 5. B. 6. C. 4. D. 2. Câu 33: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ khối lượng các nguyên tố là mC : mH : mO = 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được số mol khí hiđro bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn các tính chất trên? A. 3. B. 9. C. 7. D. 10. Câu 34: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 35: Ancol và amin nào sau đây cùng bậc? A. (CH3)2CHOH và (CH3)2CHNH2. B. (C6H5)2NH và C6H5CH2OH. C. C6H5NHCH3 và C6H5CH(OH)CH3. D. (CH3)3COH và (CH3)3CNH2. Câu 36: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là A. 8. B. 7. C. 9. D. 5. Câu 37: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 38: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số CTCT có thể có của X là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 39: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5, p-HO-C6H4-COOH, p-HCOOC6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau? (a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1. (b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH3COOH và axit Câu 40: C2H5COOH là A. 9. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 41: Có bao nhiêu chất chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H8O? A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 42: Cho axit cacboxylic X phản ứng với chất Y thu được một muối có công thức phân tử C3H9O2N (sản phẩm duy nhất). Số cặp chất X và Y thỏa mãn điều kiện trên là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 43: Số ancol bậc I là đồng phân cấu tạo của nhau có công thức phân tử C5H12O là A. 8. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 44: Số nhóm amino và số nhóm cacboxyl có trong một phân tử axit glutamic tương ứng là A. 1 và 2. B. 1 và 1. C. 2 và 1. D. 2 và 2. Câu 45: Ứng với công thức phân tử C 4H10O có bao nhiêu ancol là đồng phân cấu tạo của nhau? A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 46: Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 47: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn? A. Metyl fomat. B. Axit axetic. C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic. Câu 48: Số đồng phân chứa vòng benzen, có công thức phân tử C7H8O, phản ứng được với Na là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 49: Số đồng phân cấu tạo, mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6 là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 50: Hợp chất X có công thức phân tử C5H8O2, khi tham gia phản ứng xà phòng hóa thu được một anđehit và một muối của axit cacboxylic. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Các loại phản ứng tách nước * Có 3 loại sau:  Tách nước tạo anken  Tách nước tạo ete.  Tách nước đặc biệt. 2. Phản ứng tác nước tạo anken ( olefin) a. Điều điện: * Đk ancol đơn, no số C ≥ 2. * Đk phản ứng: H2SO4 đặc, 170oC. dkpu b. Phản ứng: CnH2n + 1OH   CnH2n + H2O. n 2 Ancol no, đơn anken ( olefin) X Y Ta có: dY/X < 1 3. Phản ứng tách nước tạo ete. a. Điều điện: * đk ancol: với mọi ancol. * đk phản ứng: H2SO4 đặc, 140oC. b. Phản ứng: H 2 SO4 * ancol đơn: ROH + R’OH   R-O-R’ + H2O. 140o C X Y ta có: dY/X > 1 H 2 SO4 * ancol đa: bR(OH)a + aR’(OH)b   Rb-(O)a.b-R’a + a.b H2O 140o C

n

ph¶n øng t¸ch n-íc cña ancol

D¹ng 13:

gl

e.

co

4. Tách nước đặc biệt. a. Phản ứng C2H5OH với oxit kim loại ( Al2O3,...) ở 450oC. Al2O3 , ZnO 2C2H5OH   CH2=CH-CH=CH2 + H2 + 2H2O. 450o C buta-1,3-dien b. Phản ứng tách nước của ancol đa với H 2SO4 đặc, ở 170oC. H 2 SO4 C2H4(OH)2   CH3CHO + H2O 1700 C

oo

H 2 SO4 C3H5(OH)3   HOCH2-CH2-CHO + H2O 1700 C

---------o0o--------Câu 1: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C4H10O tạo thành ba anken là đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH(CH3)CH2OH. B. CH3CH(OH)CH2CH3. C. CH3OCH2CH2CH3. D. (CH3)3COH. Câu 2: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? (Cho H = 1; C = 12; O = 16) A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 3: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được là A. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en). B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en). C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). Câu 4: Khi đun nóng hỗn hợp rượu (ancol) gồm CH3OH và C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc, ở 140oC) thì số ete thu được tối đa là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 5: Tên gọi của anken (sản phẩm chính) thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc là A. 3-metylbut-2-en. B. 2-metylbut-1-en. C. 2-metylbut-2-en. D. 3-metylbut-1-en. Câu 6: Đun sôi dung dịch gồm chất X và KOH đặc trong C2H5OH, thu được etilen. Công thức của X là A. CH3COOH. B. CH3CHCl2. C. CH3CH2Cl. D. CH3COOCH=CH2. --------HẾT--------

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 14:

ph¶n øng CéNG n-íc Vµ PH¶N øng thuû ph©n KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

1. Phản ứng cộng H 2O a. Các anken cộng H 2O/H+ tạo ancol H CnH2n + H2O  CnH2n+1OH - Thường anken cộng H2O/H+ có thể tạo ra 2 ancol, nếu anken có tính đối xứng thì chỉ tạo một ancol duy nhất. b. Ankin cộng H2O/HgSO4 tạo andehit hoặc xeton - C2H2 cộng nước tạo ra andehit HgSO4 , to  CH3CHO C2H2 + H2O  - Các ankin khác cộng nước tạo ra xeton HgSO4 , to  R – CO- CH2-R’ R-C≡C-R’ + H2O  2. Phản ứng thủy phân a.Este bị thủy phân trong môi trường axit, môi trường kiềm - Trong môi trường axit thủy phân este là phản ứng thuận nghịch, trong môi trường kiềm thủy phân este là phản ứng một chiều ( gọi là phản ứng xà phòng hóa) - este đơn thủy phân H  RCOOH + R’OH RCOOR’ + H2O 

oo

gl

e.

co

RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH Este thủy phân thường tạo ancol, nhưng nếu este dạng RCOOCH=R’ thì tạo andehit, este dạng RCOOCR’=R” thì tạo xeton. RCOOC6H4R’ + 2NaOH→ RCOONa + R’C 6H5ONa + H2O R – C = O + NaOH → HO – R – COONa │ O - este đa thủy phân Ra(COO)abR’b + abNaOH → aR(COONa)b + bR’(OH)a b. Chất béo xà phòng hóa tạo ra muối và glixerol (RCOO)3C3H5 + NaOH → 3RCOONa + C 3H5(OH)3 c. disaccarit, polisaccarit ( saccarozơ, mantozơ, tinh bột, xenlulozơ) bị thủy phân trong môi trường axit H C6H12O6 + C6H12O6 C12H22O11 + H2O  Saccarozơ glucozơ fructozơ H C12H22O11 + H2O  C6H12O6 Mantozơ glucozơ H (C6H10O5)n + nH2O  nC6H12O6 Tinh bột, xenlulozơ glucozơ d. Peptit và protein thủy phân trong môi trường axit, lẫn môi trường kiềm - thủy phân hoàn toàn

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

H H[NH-R-CO]nOH + (n-1) H2O  nH2N-R-COOH H[NH-R-CO]nOH + n NaOH → nH2N-R-COONa + H2O - Thủy phân không hoàn toàn peptit trong môi trường axit thu được các peptit nhỏ hơn và α – amino axit ---------o0o--------Câu 1: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. eten và but-1-en (hoặc buten-1). C. propen và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-2-en (hoặc buten-2). Câu 2: Một este có công thức phân tử là C4H6O2, khi thuỷ phân trong môi trường axit thu được axetanđehit. Công thức cấu tạo thu gọn của este đó là A. CH2=CH-COO-CH3. B. HCOO-C(CH3)=CH2. C. HCOO-CH=CH-CH3. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 3: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. axit fomic. D. rượu etylic. Câu 4: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 5: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. thủy phân. B. tráng gương. C. trùng ngưng. D. hoà tan Cu(OH)2. Câu 6: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công thức của ba muối đó là: A. CH2=CH-COONa, CH3-CH2-COONa và HCOONa. B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa. C. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa. D. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa. Câu 7: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-3-en. C. 3-etylpent-1-en. D. 2-etylpent-2-en. Câu 8: Các chất đều không bị thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng nóng là: A. tơ capron; nilon-6,6; polietilen. B. poli(vinyl axetat); polietilen; cao su buna. C. nilon-6,6; poli(etylen-terephtalat); polistiren. D. polietilen; cao su buna; polistiren. Câu 9: Thủy phân este Z trong môi trường axit thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 10: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C6H10O4. Thuỷ phân X tạo ra hai ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là A. C2H5OCO-COOCH3. B. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5. C. CH3OCO-CH2-COOC2H5. D. CH3OCO-COOC3H7. Câu 11: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là A. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. B. Gly-Phe-Gly-Ala-Val. C. Val-Phe-Gly-Ala-Gly. D. Gly-Ala-Val-Val-Phe. Câu 12: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu đipeptit khác nhau? A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 13: Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: A. (1), (4), (5). B. (1), (2), (5). C. (2), (5), (6). D. (2), (3), (6).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

Câu 14: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5. Câu 15: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 16: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là A. 2-metylbutan-2-ol. B. 3-metylbutan-2-ol. C. 3-metylbutan-1-ol. D. 2-metylbutan-3-ol. Câu 17: Cho các este: etyl fomat (1), vinyl axetat (2), triolein (3), metyl acrylat (4), phenyl axetat (5). Dãy gồm các este đều phản ứng được với dung dịch NaOH (đun nóng) sinh ra ancol là: A. 1, 3, 4. B. 3, 4, 5. C. 1, 2, 3. D. 2, 3, 5. Câu 18: Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có anđehit? A. CH3–COO–CH2–CH=CH2. B. CH3–COO–C(CH3)=CH2. C. CH2=CH–COO–CH2–CH3. D. CH3–COO–CH=CH–CH3. Câu 19: Dãy các chất đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch H2SO4 đun nóng là: A. glucozơ, tinh bột và xenlulozơ. B. saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ. C. glucozơ, saccarozơ và fructozơ. D. fructozơ, saccarozơ và tinh bột. Câu 20: Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối? A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO−[CH2]2−OOCCH2CH3. C. CH3OOC−COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat). Câu 21: Khi xà phòng hóa triglixerit X bằng dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được sản phẩm gồm glixerol, natri oleat, natri stearat và natri panmitat. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên của X là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.

D

--------HẾT--------

m /+

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP

co

D¹ng 15:

ph©n lo¹i polime

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Một số khái niệm 1. Polime: là hợp chất có phân tử khối lớn, phân tử do nhiều đơn vị cơ sở ( gọi là mắt xích) liên k ết với nhau 2.monome là những phân tử nhỏ, phản ứng tạo nên polime 3. hệ số n: là độ polime hóa hay hệ số polime 4. Mắt xích: xt ,t o  ( CH2 – CH2 )n VD: n CH2 = CH2  Monome polime => mắt xích là -CH2-CH2II. Phân loại. Có 2 cách phân loại polime là dựa vào nguồn gốc, dựa vào cách tổng hợp. * Dựa vào nguồn gốc chia 3 loại: + polime thiên nhiên: có trong tự nhiên như bông, tơ tằm… + polime nhân tạo ( polime bán tổng hợp): do chế hóa từ polime tự nhiên như tơ visco, tơ axetat, c ao su lưu hóa + polime tổng hợp: do con người tạo nên từ các monome Chú ý: polime nhân tạo và tổng hợp đều là polime hóa học. * Dựa vào cách tổng hợp ( áp dụng phân loại polime tổng hợp) + Polime trùng hợp: được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

+ Polime trùng ngưng: được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng III. Cấu trúc. - Các mắt xích của polime có thể nối với nhau tạo thành các loại mạch: * Mạch không phân nhánh: thường các chất khi trùng hợp, trùng ngưng đều có cấu trúc mạch không phân nhánh trừ những trường hợp đã nêu ở bên dưới. * Mạch phân nhánh: amilopectin, glicogen... * Mạng không gian: cao su lưu hóa, nhựa bakelit,... - Các mắt xích trong mạch polime nối với nhau theo một trật tự nhất đinh ( ví dụ: đầu nối với đuôi, đầu nối với đầu ...) thì người ta gọi polime có cấu tạo điều hòa. Còn các mắt xích nối với nhau không theo một trật tự, quy luật nhất định thì người ta gọi polime có cấu tạo không điều hòa. IV. Một số loại vật liệu polime 1. Chất dẻo Phân loại Tên Monome tạo thành nguồn gốc cách tổng hợp PE: polietilen CH2=CH2 Nhựa tổng hợp Trùng hợp PP: polipropilen CH2=CH-CH3 Nhựa tổng hợp Trùng hợp PVC: poli (vinyl clorua) CH2=CH-Cl Nhựa tổng hợp Trùng hợp PVA: poli ( vinyl axetat) CH2=CH-OOCCH3 Nhựa tổng hợp Trùng hợp PS: poli stiren CH2=CH-C6H5 Nhựa tổng hợp Trùng hợp Plexiglas CH2=C-COOCH3 Nhựa tổng hợp Trùng hợp “thủy tinh hữu cơ” │ poli (metyl metacrylat) CH3 Teflon CF2=CF2 Nhựa tổng hợp Trùng hợp “Bạch kim hữu cơ” Nhựa poli acrylic CH2=CH-COOH Nhựa tổng hợp Trùng hợp Poli ( phenol – fomandehit): PPF *Đun nóng hỗn hợp Nhựa tổng hợp * Nhựa novolac fomandehit và phenol lấy dư với xúc tác axit được nhựa novolac * Đun nóng hỗn hợp * Nhựa rezol phenol với fomandehit theo tỉ lệ mol 1: 1,2 có xúc tác kiềm thu được nhựa * Nhựa rezit hay bakelit rezol * Khi đun nóng nhựa rezol ở nhiệt độ 150 oC thu được nhựa rezit hay là bakelit. 2. Tơ Phân loại Tên Mono me tạo thành Nguồn gốc Cách tổng hợp Bông , len, tơ tằm, tơ Thiên nhiên nhện... Tơ nilon-6,6 Hexametylen điamin Tơ tổng hợp Trùng ngưng poli( hexametylen-adipamit) H2N-(CH2)6-NH2 poliamit Và axit adipic HOOC-(CH2)4 –COOH Tơ nilon-6 axit ε-aminocaproic Tơ tổng hợp Trùng ngưng Policaproamit H2N-(CH2)5-COOH poliamit Tơ capron Cacprolactam; C6H11ON Tơ tổng hợp Trùng hợp có cấu trúc vòng 7 cạnh poliamit Tơ nilon-7 ( tơ enan) axit ω-aminoenang Tơ tổng hợp Trùng ngưng Tơ enan H2N-(CH2)6-COOH poliamit Tơ lapsan Axit terephtalic Tơ tổng hợp Trùng ngưng

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


HOOC-C6H4-COOH etylen glycol HO-CH2-CH2-OH Vinyl xianua ( acrilonitrin) CH2=CH-CN Clo hóa PVC

Tơ nitron ( olon ) poliacrilonitrin Tơ clorin

polieste

Tơ tổng hợp tơ vinylic Tơ tổng hợp tơ vinylic hỗn hợp xenlulozo diaxxetat Nhân tạo và xenlulozo triaxetat. Nhân tạo

Tơ axetat Tơ visco

Trùng hợp clo hóa

Hòa tan xenlulozơ trong NaOH đặc có mặt CS2

3. Cao su

n

Phân loại Nguồn gốc Cách tổng hợp cao su tổng hợp trùng hợp cao su tổng hợp đồng trùng hợp

Cao su Buna-N

N

CH2=CH-CH=CH2 CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5 CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-CN CH2=C(CH3)-CH=CH2

Q uy

Cao su Buna Cao su Buna - S

Mono me tạo thành

Tên

cao su tổng hợp

đồng trùng hợp

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Cao su isopren cao su tổng hợp trùng hợp Ca su thiên nhiên tự nhiên 4. Keo dán ure-fomandehit H  ,t o H  ,t o  n H2N-CO-NH-CH2OH   (-NH-CO-NH-CH2-)n + n H2O n (NH2)2CO + n HCHO  ure fomandehit monometyllolure poli( ure-fomandehit) Keo dán ure-pomandehit được sản xuất từ poli( ure-fomandehit) --------o0o-------Câu 1: Nilon–6,6 là một loại A. tơ visco. B. tơ poliamit. C. polieste. D. tơ axetat. Câu 2: Trong số các loại tơ sau: tơ tằm, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ enang, những loại tơ nào thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ visco và tơ nilon-6,6. B. Tơ tằm và tơ enang. C. Tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. Tơ visco và tơ axetat. Câu 3: Polime có cấu trúc mạng không gian (mạng lưới) là A. PVC. B. PE. C. nhựa bakelit. D. amilopectin. Câu 4: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozơ axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 5: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli(vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (3), (4), (5). B. (1), (3), (6). C. (1), (3), (5). D. (1), (2), (3). Câu 6: Cho các tơ sau: tơ xenlulozơ axetat, tơ capron, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6. Có bao nhiêu tơ thuộc loại tơ poliamit? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 7: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ nitron. B. Tơ visco. C. Tơ xenlulozơ axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 8: Có các chất sau: keo dán ure-fomanđehit; tơ lapsan; tơ nilon-6,6; protein; sợi bông; amoni axetat; nhựa novolac. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất mà trong phân tử của chúng có chứa nhóm -NHCO-? A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 9: Các polime thuộc loại tơ nhân tạo là A. tơ visco và tơ nilon-6,6. B. tơ tằm và tơ vinilon.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


n

C. tơ nilon-6,6 và tơ capron. D. tơ visco và tơ xenlulozơ axetat. Câu 10: Cho các chất: caprolactam (1), isopropylbenzen (2), acrilonitrin (3), glyxin (4), vinyl axetat (5). Các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. 1, 2 và 3. B. 1, 2 và 5. C. 1, 3 và 5. D. 3, 4 và 5. Câu 11: Tơ nilon-6,6 là sản phẩm trùng ngưng của A. axit ađipic và etylen glicol. B. axit ađipic và hexametylenđiamin. C. axit ađipic và glixerol. D. etylen glicol và hexametylenđiamin. Câu 12: Trong các polime: tơ tằm, sợi bông, tơ visco, tơ nilon-6, tơ nitron, những polime có nguồn gốc từ xenlulozơ là A. sợi bông, tơ visco và tơ nilon-6. B. tơ tằm, sợi bông và tơ nitron. C. sợi bông và tơ visco. D. tơ visco và tơ nilon-6. Câu 13: Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây? A. CH2=CH−CN. B. CH3COO−CH=CH2. C. CH2=C(CH3)−COOCH3. D. CH2=CH−CH=CH2. Câu 14: Tơ nào dưới đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ axetat. C. Tơ tằm. D. Tơ capron.

N

--------HẾT--------

nh÷ng chÊt tham gia ph¶n øng trïng hîp, trïng ng-ng

m

D¹ng 16:

Q uy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Điều kiện để các chất tham gia phản ứng trùng hợp. - vòng kém bền: VD: caprolactam - có liên kết bội như + anken, ankin, ankadien + stiren,.. + hợp chất có liên kết đôi như có nhóm vinyl ( CH2=CH-), axit acrylic, axit metacrylic.. 2. Điều kiện để các chất có thể tham gia phản ứng trùng ngưng - có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng taọ liên kết trở lên ( chủ yếu: tách H hoặc OH) như – COOH, - NH2 –OH. VD: HOOC-[CH2]4-COOH, H2N-[CH2]6-NH2, H2N-[CH2]5-COOH, HO-CH2-CH2-OH,… ---------o0o--------Câu 1: Dãy gồm các chất được dùng để tổng hợp cao su Buna-S là: A. CH2=C(CH3)-CH=CH2, C6H5CH=CH2. B. CH2=CH-CH=CH2, C6H5CH=CH2. C. CH2=CH-CH=CH2, lưu huỳnh. D. CH2=CH-CH=CH2, CH3-CH=CH2. Câu 2: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-C2H5. C. CH3COO-CH=CH2. D. CH2=CH-COO-CH3. Câu 3: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. CH2 =CHCOOCH3. B. CH2=C(CH3)COOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. C6H5CH=CH2.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 4: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. B. HOOC-(CH2)4-COOH và HO-(CH2)2-OH. C. HOOC-(CH2)4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH. Câu 5: Poli(metyl metacrylat) và nilon-6 được tạo thành từ các monome tương ứng là A. CH2=CH-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


N

n

B. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]6-COOH. C. CH2=C(CH3)-COOCH3 và H2N-[CH2]5-COOH. D. CH3-COO-CH=CH2 và H2N-[CH2]5-COOH. Câu 6: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. B. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. C. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en. D. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. Câu 7: Polime nào sau đây được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng? A. poliacrilonitrin. B. poli(metyl metacrylat). C. polistiren. D. poli(etylen terephtalat). Câu 8: Sản phẩm hữu cơ của phản ứng nào sau đây không dùng để chế tạo tơ tổng hợp? A. Trùng ngưng hexametylenđiamin với axit ađipic. B. Trùng hợp vinyl xianua. C. Trùng ngưng axit ε-aminocaproic. D. Trùng hợp metyl metacrylat. --------HẾT--------

Q uy

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP C¸C PH¸T BIÓU TRONG HO¸ H÷U C¥

m

D¹ng 17:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Các em cần xem kĩ bài phenol, cacbohidrat, polime, amin – amino axit – peptit và protein ( các phát biểu chủ yếu trong các bài này. - Ngoài ra các chương khác, chủ yếu phát biểu về những tính chất hóa học đặc biệt của các chất, vì vậy các em khi học các chương này như este, ancol, hidrocacbon thơm, … cần chú ý nhớ những điểm này. ----------o0o---------Câu 1: Phát biểu không đúng là: A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy dung dịch muối vừa tạo ra cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic. D. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. Câu 2: Để chứng minh trong phân tử của glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với A. Cu(OH)2 trong NaOH, đun nóng. B. kim loại Na. D. AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng. C. Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Câu 3: Mệnh đề không đúng là: A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3. B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối. C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2. D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime. Câu 4: Một trong những điểm khác nhau của protit so với lipit và glucozơ là A. protit luôn chứa chức hiđroxyl. B. protit luôn chứa nitơ. C. protit luôn là chất hữu cơ no. D. protit có khối lượng phân tử lớn hơn. Câu 5: Phát biểu không đúng là A. Dung dịch fructozơ hoà tan được Cu(OH)2. B. Thủy phân (xúc tác H+, to) saccarozơ cũng như mantozơ đều cho cùng một monosaccarit.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

C. Sản phẩm thủy phân xenlulozơ (xúc tác H+, to) có thể tham gia phản ứng tráng gương. D. Dung dịch mantozơ tác dụng với Cu(OH)2 khi đun nóng cho kết tủa Cu2O. Câu 6: Tỉ lệ số người chết về bệnh phổi do hút thuốc lá gấp hàng chục lần số người không hút thuốc lá. Chất gây nghiện và gây ung thư có trong thuốc lá là A. moocphin. B. cafein. C. aspirin. D. nicotin. Câu 7: Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: A. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. B. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. C. Chất Y tan vô hạn trong nước. D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken. Câu 8: Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là A. tinh bột. B. mantozơ. C. xenlulozơ. D. saccarozơ Câu 9: Phát biểu đúng là: A. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. B. Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. C. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu ancol. D. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. Câu 10: Phát biểu không đúng là: A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. B. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl. C. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). D. Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. Câu 11: Phát biểu đúng là: A. Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. B. Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. C. Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. D. Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). Câu 12: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Benzen làm mất màu nước brom ở nhiệt độ thường. B. Anilin tác dụng với axit nitrơ khi đun nóng, thu được muối điazoni. C. Các ancol đa chức đều phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. D. Etylamin phản ứng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, sinh ra bọt khí. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ visco là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N. C. Trùng hợp stiren thu được poli(phenol-fomanđehit). D. Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng. Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ làm mất màu nước brom. B. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. C. Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Glucozơ tác dụng được với nước brom. B. Khi glucozơ ở dạng vòng thì tất cả các nhóm OH đều tạo ete với CH3OH. C. Glucozơ tồn tại ở dạng mạch hở và dạng mạch vòng. D. Ở dạng mạch hở, glucozơ có 5 nhóm OH kề nhau. Câu 16: Phát biểu nào sau đây sai?

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn. B. Nhiệt độ sôi của este thấp hơn hẳn so với ancol có cùng phân tử khối. C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol. D. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn. Câu 17: Trong số các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là: A. (2), (3), (4). B. (1), (2), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4). Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi đun C2H5Br với dung dịch KOH chỉ thu được etilen. B. Đun ancol etylic ở 140 oC (xúc tác H2SO4 đặc) thu được đimetyl ete. C. Dung dịch phenol làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng. D. Dãy các chất: C2H5Cl, C2H5Br, C2H5I có nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải. Câu 19: Phát biểu đúng là: A. Vinyl axetat phản ứng với dung dịch NaOH sinh ra ancol etylic. B. Phenol phản ứng được với nước brom. C. Thuỷ phân benzyl clorua thu được phenol. D. Phenol phản ứng được với dung dịch NaHCO3. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit. B. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím. C. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit. D. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính. Câu 21: Có một số nhận xét về cacbohiđrat như sau: (1) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều có thể bị thuỷ phân. (2) Glucozơ, fructozơ, saccarozơ đều tác dụng được với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân cấu tạo của nhau. (4) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi nhiều gốc β-glucozơ. (5) Thuỷ phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozơ. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 22: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. B. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 . C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit. D. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit. Câu 23: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai? A. Axeton không phản ứng được với nước brom. B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền. C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom. Câu 24: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH) 2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. (b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. (c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. (d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. (e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. (g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong phản ứng este hóa giữa CH 3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong nhóm – COOH của axit và H trong nhóm –OH của ancol. B. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm. C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom. D. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. Câu 27: Cho các phát biểu sau: (a) Anđehit vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. (b) Phenol tham gia phản ứng thế brom khó hơn benzen. (c) Anđehit tác dụng với H2 (dư) có xúc tác Ni đun nóng, thu được ancol bậc một. (d) Dung dịch axit axetic tác dụng được với Cu(OH)2. (e) Dung dịch phenol trong nước làm quỳ tím hoá đỏ. (g) Trong công nghiệp, axeton được sản xuất từ cumen. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 28: Phát biểu không đúng là: A. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ. B. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu. C. Etylamin tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường tạo ra etanol. D. Đipeptit glyxylalanin (mạch hở) có 2 liên kết peptit. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Có thể dùng nước brom để phân biệt glucozơ và fructozơ. (b) Trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hoá lẫn nhau. (c) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. (d) Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung dịch màu xanh lam. (e) Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở. (g) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng vòng 6 cạnh (dạng α và β).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. (b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. (c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. (d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 31: Cho các phát biểu sau về phenol (C6H5OH): (a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím. (c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc. (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen. (e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 32: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. B. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. C. Muối phenylamoni clorua không tan trong nước. D. Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai. Câu 33: Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 34: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Tất cả các cacbohiđrat đều có phản ứng thủy phân. (b) Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được glucozơ. (c) Glucozơ, fructozơ và mantozơ đều có phản ứng tráng bạc. (d) Glucozơ làm mất màu nước brom. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 35: Thí nghiệm nào sau đây chứng tỏ trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl? A. Khử hoàn toàn glucozơ thành hexan. B. Cho glucozơ tác dụng với Cu(OH) 2. C. Tiến hành phản ứng tạo este của glucozơ với anhiđrit axetic. D. Thực hiện phản ứng tráng bạc. Câu 36: Cho các phát biểu sau: (1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc; (2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác; (3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp; (4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit. Phát biểu đúng là A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (3). Câu 37: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sợi bông, tơ tằm thuộc loại polime thiên nhiên. B. Tơ visco, tơ xenlulozơ axetat đều thuộc loại tơ tổng hợp. C. Polietilen và poli(vinyl clorua) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. D. Tơ nilon–6,6 được điều chế từ hexametylenđiamin và axit axetic.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 38: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit. B. Tất cả các peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân. C. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit. D. Tripeptit Gly–Ala–Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2. Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Este isoamyl axetat có mùi chuối chín. B. Etylen glicol là ancol no, đơn chức, mạch hở. C. Axit béo là những axit cacboxylic đa chức. Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

D. Ancol etylic tác dụng được với dung dịch NaOH. Câu 40: Phát biểu nào sau đây là sai? A. Poli(metyl metacrylat) được dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ. B. Cao su buna−N thuộc loại cao su thiên nhiên. C. Lực bazơ của anilin yếu hơn lực bazơ của metylamin. D. Chất béo còn được gọi là triglixerit hoặc triaxylglixerol. Câu 41: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Axit glutamic là thành phần chính của bột ngọt. B. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. C. Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β-amino axit. D. Ở nhiệt độ thường, các amino axit đều là những chất lỏng. Câu 42: Cho các phát biểu: (1) Tất cả các anđehit đều có cả tính oxi hoá và tính khử; (2) Tất cả các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng bạc; (3) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch; (4) Tất cả các ancol no, đa chức đều hòa tan được Cu(OH)2. Phát biểu đúng là A. 2 và 4. B. 1 và 3. C. 3 và 4. D. 1 và 2. Câu 43: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Sự chuyển hóa tinh bột trong cơ thể người có sinh ra mantozơ (c) Mantozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc β-glucozơ và α-fructozơ. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 44: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni. B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước. C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm. D. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo. Câu 45: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH. (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) dễ hơn của benzen. (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic. (d) Phenol (C 6H5OH) tan ít trong etanol. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 46: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Amilozơ. B. Saccarozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 47: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường, glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Amilopectin trong tinh bột chỉ có các liên kết α-1,4-glicozit. (e) Sacarozơ bị hóa đen trong H2SO4 đặc. (f) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 48: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. B. Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. C. Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4, đun nóng, tạo ra fructozơ.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


---------HẾT---------

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 18:

tæng hîp tÝnh chÊt H÷U C¥

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Cần nắm được cơ chế, quy tắc của các phản ứng, xác được số lượng các sản phẩm có thể xảy ra, xác định được sản phẩm chính, sản phẩm phụ. - Nắm tính chất hóa học của các hợp chất cơ bản thường gặp như phenol, anilin, axit axetic, ancol etilic, metyl amin…. - Nắm được các phản ứng với các tác nhân thường gặp như NaOH, HCl, quỳ tím, AgNO 3/NH3, dung dịch Br2, H2… -------------o0o------------Câu 1: Cho các chất: HCN, H2, dung dịch KMnO4, dung dịch Br2. Số chất phản ứng được với (CH3)2CO là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 2: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 3: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là: A. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na. B. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH. C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH. D. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaOH. Câu 4: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là A. CH3COOCH=CH-CH3. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. HCOOCH=CH2. Câu 5: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hiđroxit. Số cặp chất tác dụng được với nhau là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 6: Cho glixerin trioleat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 7: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Câu 8: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với A. H2 (Ni, nung nóng). B. dung dịch NaOH. C. Na kim loại. D. nước Br2. Câu 9: Ba chất hữu cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phân tử C3H6O và có các tính chất: X, Z đều phản ứng với nước brom; X, Y, Z đều phản ứng với H2 nhưng chỉ có Z không bị thay đổi nhóm chức; chất Y chỉ tác dụng với brom khi có mặt CH3COOH. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H5CHO, (CH3)2CO, CH2=CH-CH2OH. B. C2H5CHO, CH2=CH-O-CH3, (CH3)2CO. C. (CH3)2CO, C2H5CHO, CH2=CH-CH2OH. D. CH2=CH-CH2OH, C2H5CHO, (CH3)2CO Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 10: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là: A. CH3-COOH, CH3-COO-CH3. B. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3. C. H-COO-CH3, CH3-COOH. D. CH3-COOH, H-COO-CH3. Câu 11: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là A. axit acrylic. B. anilin. C. metyl axetat. D. phenol. Câu 12: Cacbohiđrat nhất thiết phải chứa nhóm chức của A. ancol. B. anđehit. C. xeton. D. amin. Câu 13: Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan trong nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xúc tác axit sunfuric đặc) (4); tham gia phản ứng tráng bạc (5); bị thuỷ phân trong dung dịch axit đun nóng (6). Các tính chất của xenlulozơ là: A. (2), (3), (4) và (5). B. (3), (4), (5) và (6). C. (1), (2), (3) và (4). D. (1), (3), (4) và (6). Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1 : 1. Công thức cấu tạo của X là A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO. B. HOOC-CH=CH-COOH. C. HO-CH2-CH=CH-CHO. D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO. Câu 15: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là: A. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). B. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). C. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CH3CO)2O. D. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. Câu 16: Hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử C3H6O2. Cả X và Y đều tác dụng với Na; X tác dụng được với NaHCO3 còn Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của X và Y lần lượt là A. C2H5COOH và HCOOC2H5. B. HCOOC2H5 và HOCH2CH2CHO. C. C2H5COOH và CH3CH(OH)CHO. D. HCOOC2H5 và HOCH2COCH3. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X tác dụng với axit nitrơ ở nhiệt độ thường, giải phóng khí nitơ. Chất X là A. CH2=CH-CH2-NH2. B. CH3-CH2-NH-CH3. C. CH2=CH-NH-CH3. D. CH3-CH2-CH2-NH2. Câu 18: Cho phản ứng: 2C6H5-CHO + KOH → C6H5-COOK + C6H5-CH2-OH Phản ứng này chứng tỏ C6H5-CHO A. chỉ thể hiện tính oxi hoá. B. không thể hiện tính khử và tính oxi hoá. C. vừa thể hiện tính oxi hoá, vừa thể hiện tính khử. D. chỉ thể hiện tính khử. Câu 19: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch axit vô cơ loãng, thu được chất hữu cơ X. Cho X phản ứng với khí H2 (xúc tác Ni, to), thu được chất hữu cơ Y. Các chất X, Y lần lượt là: A. glucozơ, fructozơ. B. glucozơ, etanol. C. glucozơ, saccarozơ. D. glucozơ, sobitol. Câu 20: Khả năng phản ứng thế nguyên tử clo bằng nhóm -OH của các chất được xếp theo chiều tăng dần từ trái sang phải là: A. phenyl clorua, propyl clorua, anlyl clorua. B. anlyl clorua, phenyl clorua, propyl clorua. C. phenyl clorua, anlyl clorua, propyl clorua. D. anlyl clorua, propyl clorua, phenyl clorua. Câu 21: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H4, O2, H2O. B. C2H2, H2O, H2. C. C2H2, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO. Câu 22: Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. benzyl bromua. C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. Câu 23: Đun sôi hỗn hợp gồm propyl bromua, kali hiđroxit và etanol thu được sản phẩm hữu cơ là A. propan-2-ol. B. propin. C. propen. D. propan. Câu 24: Chất X tác dụng với benzen (xt, t°) tạo thành etylbenzen. Chất X là A. C2H4. B. C2H2. C. CH4. D. C2H6. Câu 25: X, Y, Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C3H6O. X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng được với Na nhưng có phản ứng tráng bạc. Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO, CH2=CH-CH2-OH. B. CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3, CH2=CH-CH2-OH. C. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CO-CH3, CH3-CH2-CHO. D. CH2=CH-CH2-OH, CH3-CH2-CHO, CH3-CO-CH3. Câu 26: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây? A. H2 (xúc tác Ni, đun nóng). B. Dung dịch NaOH (đun nóng). C. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). D. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường). Câu 27: Hoà tan chất X vào nước thu được dung dịch trong suốt, rồi thêm tiếp dung dịch chất Y thì thu được chất Z (làm vẩn đục dung dịch). Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. anilin, axit clohiđric, phenylamoni clorua. B. phenol, natri hiđroxit, natri phenolat. C. natri phenolat, axit clohiđric, phenol. D. phenylamoni clorua, axit clohiđric, anilin. Câu 28: Cho phenol (C6H5OH) lần lượt tác dụng với (CH3CO)2O và các dung dịch: NaOH, HCl, Br2, HNO3, CH3COOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 29: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác dụng được với nước Br2? A. CH3CH2COOH. B. CH3COOCH3. C. CH2=CHCOOH. D. CH3CH2CH2OH. Câu 30: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. NaOH, Cu, NaCl. B. Na, NaCl, CuO. C. NaOH, Na, CaCO3. D. Na, CuO, HCl. Câu 31: Phenol phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. HCl. C. NaHCO3. D. KOH. Câu 32: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? A. neopentan. B. pentan. C. butan. D. isopentan. Câu 33: Dung dịch phenol (C6H5OH) không phản ứng được với chất nào sau đây? A. Na. B. Br2. C. NaCl. D. NaOH. ---------HẾT---------

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 19:

tæng hîp S¥ §å H÷U C¥

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Các em cần nắm vững tính chất hóa học của các hợp chất hữu cơ, nhớ các điều kiện của phản ứng, các quy tắc sau: + Qui tắc thế vào ankan + Qui tắc cộng Maccopnhicop + Qui tắc tách Zaixep + Qui tắc thế vào bezen - Một số phản ứng làm tăng mạch C. 15000 c  C2H2 + 3H2 + Từ 1C  1C : 2CH4  CuCl , NH 4Cl ,t 0 + Từ 2C  4C : 2C2H2  CH  C-CH=CH2 MgO , ZnO ,t 0 c  CH2=CH-CH=CH2 + 2H2O + H2 2C2H5OH  6000 c ,C + Từ 2C  6C 3C2H2  C 6 H6 ’ + Nối 2 gốc ankyl : R-Cl + R -Cl + 2Na  R-R’ + 2NaCl - Tăng mạch C gắn vào nhân benzen AlCl3 ,t o Ar-R + R’-X  R-Ar-R’ ( orto , para ) - Chuyển hoá hợp chất có oxi CuO ,t  O2 / Mn 2 ,t o H  / OH  R ' OH / H 2 SO4 dac   R’-CHO   Ancol  R-COOH  R-OH   Este   H 2 , Ni ,t o

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

- Một số phản ứng làm giảm mạch C. + Phản ứng crăckinh → ankan + anken ) CuO ,t o   CH4 + Na2CO3 + CH3COONa + NaOH - Một số phản ứng không làm thay đổi mạch C. + Hiđrocacbon không no → Hiđrocacbon no Ni ,t o  CnH2n+2-2a + a H2  CnH2n+2 + Hiđrocacbon no thành Hiđrocacbon không no ( vòng thơm ) - Đehiđro hoá (loại bỏ hydrô ) - Các phản ứng khác. HgSO4 ,800 C  CH3CHO + C2H2 + H2O  + Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4 + CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2. Lưu ý : - Trong bài tập điều chế nếu dùng phản ứng tạo ra hỗn hợp sản phẩm thì chỉ lấy sản phẩm chính để điều chế, không lấy sản phẩm phụ. - Thành phần của khí thiên nhiên : CH 4 (90%), còn lại C2H6, C3H8, C4H10 - Khí crăckinh: Hyđrocacbon chưa no ( C 2H4, C3H6, C4H8) , ankan (CH4, C2H6, C4H10 và H2) - Khí than đá: Chủ yếu là H 2 (60%), CH4 (25%) còn lại là CO, CO 2, N2... - Khí lò cao : CO2, CO, O2, N2 ... -----------o0o----------Câu 1: Cho sơ đồ Cl2 ( tilemol1:1), Fe ,t o NaOHdac, du HCl  X   Y  C6H6   Z t o cao, pcao

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là A. C6H5ONa, C6H5OH. C. C6H5OH, C6H5Cl.

B. C6H4(OH)2, C6H4Cl2. D. C6H6(OH)6, C6H6Cl6.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CH3 I CuO ,t  HONO Z NH3   X    Y  tilemol1:1 Biết Z có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Hai chất Y và Z lần lượt là: B. C2H5OH, CH3CHO. A. C2H5OH, HCHO. C. CH3OH, HCHO. D. CH3OH, HCOOH Câu 3: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH2OH và CH2=CH2. B. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. C. CH3CH2OH và CH3CHO. D. CH3CHO và CH3CH2OH. Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: C3H4O2 + NaOH → X + Y X + H2SO4 loãng → Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: A. CH3CHO, HCOOH. B. HCOONa, CH3CHO. C. HCHO, CH3CHO. D. HCHO, HCOOH. Câu 5: Cho các phản ứng: to  C2H4 + Br2 → HBr + C2H5OH  askt (1:1mol ) C2H4 + HBr → C2H6 + Br2   Số phản ứng tạo ra C 2H5Br là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 6: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Br2 ( tilemol1:1), Fe ,t o NaOHdac HCl  X   Y  Toluen   Z t o cao , pcao

Q uy

N

n

o

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ. Z có thành phần chính gồm A. m-metylphenol và o-metylphenol. B. o-metylphenol và p-metylphenol. C. benzyl bromua và o-bromtoluen. D. o-bromtoluen và p-bromtoluen. Câu 7: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: B. CH3COOH, CH3OH. A. C2H5OH, CH3COOH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H4, CH3COOH. Câu 8: Cho dãy chuyển hoá sau: NaOH ,t o X  Y ( hợp chất thơm) Phenol  phenol axetat  Hai chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là: A. anhiđrit axetic, phenol. B. axit axetic, phenol. C. anhiđrit axetic, natri phenolat. D. axit axetic, natri phenolat. Câu 9: Cho sơ đồ chuyển hóa: H  ,t o KCN Y CH3CH2Cl   X  Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3CH2NH2, CH3CH2COOH. B. CH3CH2CN, CH3CH2CHO. C. CH3CH2CN, CH3CH2COOH. D. CH3CH2CN, CH3CH2COONH4. Câu 10: Cho sơ đồ chuyển hoá: H 2 SO4 dac ,t o Mg ,etekhan HBr  X (anken)  Butan-2-ol    Y  Z Trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính. Công thức của Z là A. (CH3)3C-MgBr. B. CH3-CH2-CH2 -CH2-MgBr. C. CH3-CH(MgBr)-CH2-CH3. D. (CH3)2CH-CH2-MgBr. Câu 11: Chất X có công thức phân tử C4H9O2N. Biết: X + NaOH → Y + CH4O Y + HCl (dư) → Z + NaCl Công thức cấu tạo của X và Z lần lượt là A. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. B. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH. C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH. D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 12: Cho các chuyển hoá sau: xt , to Y X + H2O  Ni ,t  Sobitol Y + H2  Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni glucozat + 2Ag + 2NH 4NO3 xt , to E + Z Y  as,chatdiepluc X + G Z + H2O  X, Y và Z lần lượt là: A. tinh bột, glucozơ và khí cacbonic. B. xenlulozơ, glucozơ và khí cacbon oxit. C. xenlulozơ, fructozơ và khí cacbonic. D. tinh bột, glucozơ và ancol etylic. Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá:  H 2 du , Ni ,t o NaOHdu ,t o HCl  Y   X  Triolein   Z Tên của Z là A. axit stearic. B. axit oleic. C. axit panmitic. D. axit linoleic. Câu 14: Cho sơ đồ chuyển hoá: CH 3OH , xt ,t o NaOH ,t o CuO ,t o ddBr2 O2 , xt  Y   Z   E ( este đa chức) C3H6   X   T  Tên gọi của Y là A. glixerol. B. propan-1,2-điol. C. propan-2-ol. D. propan-1,3-điol Câu 15: Cho sơ đồ chuyển hoá sau:  H 2 ,t o , Pd / PbCO3 xt ,t o Z  Y   X   Cao su buna-N C 2 H 2  xt , p ,t o

Q uy

N

n

o

co

m /+

D

ạy

m

Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. H 2 O , H  ,t o ddBr2 , H  CuO, to  X   Y  Z Câu 16: Cho sơ đồ phản ứng: Stiren  Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là: A. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH. B. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3. C. C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH. D. C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br. Câu 17: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C5H10O. Chất X không phản ứng với Na, thoả mãn sơ đồ chuyển hoá sau:  CH 3COOH  H 2 du , Ni ,t o  Y   Este có mùi chuối chín. Tên của X là X  H 2 SO4 dac

oo

gl

e.

A. 2,2-đimetylpropanal. C. pentanal. Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng:

B. 3-metylbutanal. D. 2-metylbutanal.

 Z , Ni ,t  M , Ni ,t  X , Ni ,t  T   Y   CH3COOH CH4  (X, Z, M là các chất vô cơ, mỗi mũi tên ứng với một phương trình phản ứng). Chất T trong sơ đồ trên là A. C2H5OH. B. CH3CHO. C. CH3OH. D. CH3COONa. o

o

o

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

H ,t KCN  Y Câu 19: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH 3CH2Cl   X  Trong sơ đồ trên, X và Y lần lượt là A. CH3CH2CN và CH3CH2COOH. B. CH3CH2CN và CH3CH2CHO. C. CH3CH2CN và CH3CH2OH. D. CH3CH2NH2 và CH3CH2COOH. Câu 20: Cho sơ đồ phản ứng: dongtrunghop trunghop HCN CH≡CH   polimeZ  X ; X   polime Y; X + CH2=CH-CH=CH2  Y và Z lần lượt dùng để chế tạo vật liệu polime nào sau đây? A. Tơ capron và cao su buna. B. Tơ olon và cao su buna-N. C. Tơ nitron và cao su buna-S. D. Tơ nilon-6,6 và cao su cloropren. Câu 21: Cho dãy chuyển hoá sau: KOH ,C2 H 5OH ,t o  C2 H 4 , xt ,t o Br2 ( tilemol1:1),as  Z ( trong đó X,Y,Z là sản phẩm chính) Benzen  X  Y  Tên gọi của Y, Z lần lượt là o

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. B. 1-brom-2-phenyletan và stiren. C. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. D. benzylbromua và toluen. Câu 22: Cho phản ứng: C 6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 24. B. 34. C. 27. D. 31. Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: xt , to  Axit cacboxylic Y1 ( 1) X + O2  xt ,t o  Ancol Y2 (2) X + H2  xt ,t o   Y 3 + H2 O (3) Y1 + Y2  

ạy

m

Q uy

N

n

Biết Y3 có công thức phân tử C 6H10O2. Tên gọi của X là A. anđehit acrylic. B. anđehit axetic. C. anđehit metacrylic. D. anđehit propionic. Câu 24: Cho sơ đồ phản ứng: H 2 O , H  ,t o HCN  X2 (1) CH3CHO   X1   CO2 Mg ,etekhan HCl (2) C2H5Br  Y1   Y2    Y3 Các chất hữu cơ X1, X2, Y1, Y2, Y3 là các sản phẩm chính. Hai chất X2, Y3 lần lượt là A. axit 2-hiđroxipropanoic và axit propanoic. B. axit axetic và axit propanoic. C. axit axetic và ancol propylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic và ancol propylic. Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng: xt , t o Y (a) X + H2O  (b) Y + AgNO 3 + NH3 + H2O → amoni gluconat + Ag + NH 4NO3 xt ,t o E + F (c) Y  as X + Q ( d) Z + H2O  chatdiepluc

oo

gl

e.

co

m /+

D

X, Y, Z lần lượt là: A. Xenlulozơ, fructozơ, cacbon đioxit. B. Xenlulozơ, saccarozơ, cacbon đioxit. C. Tinh bột, glucozơ, etanol. D. Tinh bột, glucozơ, cacbon đioxit. Câu 26: Hợp chất X có công thức C 8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O Phân tử khối của X5 là A. 174. B. 216. C. 202. D. 198. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: (a) C3H4O2 + NaOH → X + Y (b) X + H2SO4 (loãng) → Z + T (c) Z + dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) → E + Ag + NH 4NO3 (d) Y + dung dịch AgNO 3/NH3 (dư) → F + Ag + NH4NO3 Chất E và chất F theo thứ tự là A. HCOONH4 và CH3CHO. B. (NH4)2CO3 và CH3COONH4. C. HCOONH4 và CH3COONH4. D. (NH4)2CO3 và CH3COOH.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

H ,t KCN Y Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: CH3Cl   X  Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là: A. CH3NH2, CH3COONH4. B. CH3CN, CH3CHO. C. CH3NH2, CH3COOH. D. CH3CN, CH3COOH. o

H 2O H2 H 2O Z  Y  Câu 29: Cho dãy chuyển hóa sau: CaC2   X  H 2 SO4 dac Pd / PbCO ,t o 3

Tên gọi của X và Z lần lượt là A. axetilen và ancol etylic.

B. axetilen và etylen glicol.

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ạy

m

Q uy

N

n

C. etan và etanal. D. etilen và ancol etylic. CuO ,t o  2CH4 + K2CO3 + Na2CO3 Câu 30: Cho phương trình hóa học: 2X + 2NaOH  A. CH2(COOK)2. B. CH2(COONa)2. C. CH3COOK. D. CH3COONa. Câu 31: Cho sơ đồ AgNO3 / NH3 NaOH , to NaOH , to  C2H3O2Na  Y  Este X ( C4H10O2)    Z  Công thức cấu tạo của X thỏa mãn sơ đồ đã cho là A. CH3COOCH2CH3. B. CH2=CHCOOCH3. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH2CH2CH3. Câu 32: Cho sơ đồ các phản ứng: CuO ,t o to   Y+Z  T+P X + NaOH (dung dịch) → Y + NaOH ( rắn)  1500o C xt , to  T  Q + H2 Q + H2O  Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là: A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO. B. HCOOCH=CH2 và HCHO. C. CH3COOCH=CH2 và HCHO. D. CH3COOC2H5 và CH3CHO. Câu 33: Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng? to  (a) CH2=CH-CH2-Cl + H2O  (b) CH3 – CH2 – CH2 – Cl + H2O → to  (c) C6H5-Cl + NaOH đặc  ( với C6H5 – là gốc phenyl) to  (d) C2H5Cl + NaOH đặc  A. (b). B. (a). C. (d). D. (c). Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng: C2H2 → X → CH3COOH. Trong sơ đồ trên mỗi mũi tên là một phản ứng, X là chất nào sau đây? A. CH3COONa. B. HCOOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH. -----------HẾT-----------

m /+

D

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP tæng hîp d·y ®ång ®¼ng vµ CTTQ

co

D¹ng 20:

oo

gl

e.

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM - Trong hóa học, dãy đồng đẳng là một dãy các hợp chất hữu cơ với cùng một công thức tổng quát, với các tính chất hóa học tương tự do sự hiện diện của cùng một nhóm chức, và thể hiện các tính chất vật lý biến đổi dần dần do kết quả của việc tăng kích thước và khối lượng phân tử - Dãy đồng đẳng của một số hidrocacbon tiêu biểu Dãy đồng đẳng Công thức tổng quát Ankan CnH2n + 2 (n ≥ 1) Anken CnH2n (n ≥ 2) Ankin CnH2n − 2 (n ≥ 2) - Công thức tổng quát của một số hợp chất hữu cơ

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Anđehit

Ancol

Axit và Este

no, đơn chức

CnH2n+1OH (n ≥1)

CnH2n+2O (n ≥1)

CnH2n+1CHO (n ≥ 0)

no, đa chức

CnH2n+2-m(OH)m (1 m  n)

CnH2n+2Om (1 m  n)

m(CHO) m

No

Nt

Nt

Nt

nt

nt

nt

đa chức

R(OH)m

C x H yO m

R(CHO)m

CxHyOm

R(COOH)m

CxHyO2m

CnH2n+2(1  m  n)

CnH2nO (n ≥ 1)

CnH2n+1COOH (n ≥ 0)

CnH2nO2 (n ≥ 1)

CnH2n-mOm CnH2n+2-m(COOH)m CnH2n+2-2mO2m (2  m  n) (1  m  n) (2  m  n)

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


đơn chức

ROH

C x H yO

RCHO

CxHyO

RCOOH

CxHyO2

không no, đơn chức (có 1 liên kết đôi)

CnH2n-1OH (n ≥ 3)

CnH2nO (n ≥ 3)

CnH2n-1CHO (n ≥ 2)

CnH2n-2O (n ≥ 3)

CnH2n-1COOH (n ≥ 2)

CnH2n-2O2 (n ≥ 3)

không no, đa chức (có 1 liên kết đôi)

CnH2n-m(OH)m (2 m  n)

CnH2nOm (2 m  n)

CnH2n-m(COOH)m

CnH2n-2mO2m (2  m n)

không no

Nt

Nt

nt

nt

CnH2n-m(CHO)m CnH2n-2mO m (2  m  n) (2  m  n) Nt

nt

------------o0o------------

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit X (mạch hở) tạo ra b mol CO2 và c mol H2O (biết b = a + c). Trong phản ứng tráng gương, một phân tử X chỉ cho 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit A. no, đơn chức. B. không no có hai nối đôi, đơn chức. D. no, hai chức. C. không no có một nối đôi, đơn chức. Câu 2: Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit A. không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B. no, hai chức. C. không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. D. no, đơn chức. Câu 3: Axit cacboxylic no, mạch hở X có công thức thực nghiệm (C3H4O3)n, vậy công thức phân tử của X là A. C12H16O12. B. C6H8O6. C. C3H4O3. D. C9H12O9. Câu 4: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankin. B. ankan. C. ankađien. D. anken. Câu 5: Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken. Câu 6: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng: C 4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là A. 44 đvC. B. 58 đvC. C. 82 đvC. D. 118 đvC. Câu 7: Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở; (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là: A. (1), (3), (5), (6), (8). B. (3), (4), (6), (7), (10). C. (3), (5), (6), (8), (9). D. (2), (3), (5), (7), (9). Câu 8: Cho các chất: (1) axit picric; (2) cumen; (3) xiclohexanol; (4) 1,2-đihiđroxi-4-metylbenzen; (5) 4metylphenol; (6) α-naphtol. Các chất thuộc loại phenol là: A. (1), (3), (5), (6). B. (1), (4), (5), (6). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (4), (6). Câu 9: Anđehit no mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Công thức phân tử của X là A. C2H3O. B. C6H9O3. C. C4H6O2. D. C8H12O4. Câu 10: Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-5N (n ≥ 6). B. CnH2n+1N (n ≥ 2). C. CnH2n-1N (n ≥ 2). D. CnH2n+3N (n ≥ 1).

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

-----------HẾT----------KIẾN THỨC TRỌNG TÂM

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP PH¢N BIÖT – T¸CH CHÊT

D¹ng 21:

1. NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Tổng quát)

Chất muốn nhận biết

Thuốc thử

Hiện tượng

Phản ứng

Hợp chất có liên kết C = C hay  C  C 

dd Brom

Phai màu nâu đỏ

CH2 = CH2 + Br2  BrCH2 – CH2Br CH  CH + 2Br 2  Br2CH – CHBr 2

OH

OH

n

Br

+ 3Br2  

Br

Br + 3HBr (keá t tuû a traé ng)

m

Br

Hợp chất có liên kết C = C

3CH2 = CH2 + 2KMnO 4 + 4H2O  3HOCH2CH2OH + 2MnO 2 + 2KOH

Phai màu tím

ạy

3CHCH+8KMnO 4  3HOOCCOOH + 8MnO 4+8KOH

m /+

Ankyl benzen

e.

co

Kết tủa vàng nhạt

oo

gl

dd AgNO3 trong NH4OH (Ag2O)

Kết tủa Ag (phản ứng tráng bạc)

Axit fomic

COOK

CH3

D

dd KMnO4

Ankin có liên kết ba đầu mạch Hợp chất có nhóm – CH = O: Andehit, glucozơ, mantôzơ

(keá t tuû a traé ng)

NH2

NH2

Anilin

CC

+ 3HBr

N

Br

Q uy

dd Brom

Kết tủa trắng

Br

+ 3Br2  

Phenol

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

HO

2 + 2KMnO4  0

80-100 C

+ 2MnO2 + KOH + H2O

RCCH + Ag[(NH 3)2]OH  RCCAg + H2O + 2NH3 R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH  R  COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH 3 CH2OH(CHOH) 4CHO + Ag 2O t 0 ,ddNH

3   CH2OH(CHOH)4COOH +

2Ag (Phản ứng này nhận biết nước tiểu bệnh tiểu đường có chứa glucozơ)

HCOOH+2Ag[(NH 3)2]OH(NH4)2CO3 + 2Ag +H2O+2NH3 ddNH

3  CO2 + 2Ag + H2O Hay: HCOOH + Ag 2O 

Este formiat H – COO – R Hợp chất có nhóm –CH= O Ancol đa chức (có ít nhất 2 nhóm – OH gắn vào 2 C

HCOOR+2Ag[(NH 3)2]OH(NH4)2CO3 + 2Ag +ROH+2NH 3

 Cu2O đỏ gạch Cu(OH)2 Tạo dd màu xanh lơ trong suốt

0

t RCHO + 2Cu(OH) 2 

CH2  OH

HO  CH2

RCOOH + Cu2O + 2H2O

CH2  OH HO  CH2

CH  OH + Cu(OH)2 + HO  CH  CH  O  Cu  O  CH + 2H2 O CH2  OH

HO  CH2

CH2  OH HO  CH2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


liên tiếp) Anđehit Metyl xêton Hợp chất có H linh động: axit, Ancol, phenol

dd NaHSO3 bảo hòa

Kết tủa dạng kết tinh

Na, K

Sủi bọt khí không màu

R  CHO + NaHSO 3  R  CHOH  NaSO 3

2R  OH + 2Na  2R  COOH + 2Na  2C6H5  OH + 2Na 

2R  ONa + H2 2R  COONa + H 2 2C6H5  ONa + H 2

2.NHẬN BIẾT CÁC CHẤT HỮU CƠ (Chi tiết)

Hiện tượng

Ankađien

dd KMnO4, t0

Mất màu

Stiren

oo

gl

Toluen

e.

co

Ankin

dd Br2 dd Br2 dd KMnO4 AgNO3/NH3 (có nối 3 đầu mạch) dd CuCl trong NH3

dd KMnO4

Ancol

Na, K

Ancol bậc I

CuO (đen) t0

Ancol bậc II

CuO (đen) t0

n hơ

N

Q uy

m

Khí Oxi

3CnH2n + 2KMnO 4 + 4H2O  3CnH2n(OH) 2 + 2MnO 2 + 2KOH PdCl ,CuCl

2 2  CH3CHO 2CH2 = CH2 + O 2 

Anken

CnH2n + Br 2  CnH2nBr2

CnH2n2 + 2Br 2  CnH2nBr4

ạy

dd Br2 dd KMnO4

as CnH2n+2 + Cl2  CnH2n+1Cl + HCl

CnH2n2 + 2Br 2  CnH2nBr4 3CHCH+8KMnO 4  3HOOCCOOH + 8MnO 4+8KOH HC  CH + 2[Ag(NH3)2]OH  Ag  C  C  Ag + 2H2O + 4NH3 RC  CH + [Ag(NH 3)2]OH  RC  CAg + H2O + 2NH 3 CH  CH + 2CuCl + 2NH 3  Cu  C  C  Cu + 2NH4Cl R  C  C  H + CuCl + NH 3  R  C  C  Cu + NH4Cl

m /+

Cl2/ás

Ankan

Sản phẩm sau PƯ làm hồng giấy quỳ ẩm Mất màu mất màu Sp cho pứ tráng gương Mất màu Mất màu mất màu kết tủa màu vàng nhạt kết tủa màu đỏ

Phản ứng

D

Thuốc thử

Chất

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Mất màu

 không màu Cu (đỏ), Sp cho pứ tráng gương Cu (đỏ), Sp không pứ tráng gương

COOK

CH3 HO

+ 2MnO2 + KOH + H2O

2 + 2KMnO4  0

80-100 C

CHOH = CH2OH

CH = CH2

+ 2MnO 2 + 2H2O

+ 2KMnO4  4H2O   2R  OH

+ 2Na 

2R  ONa

+ H2

0

t R  CH2  OH + CuO  R  CH = O + Cu + H 2O R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH  R COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH 3

0

t R  CH2OH  R + CuO  R  CO  R + Cu + H 2O

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Ancol đa chức

Cu(OH) 2

nước Brom

Anilin

dung dịch màu xanh lam

Tạo kết tủa trắng

CH2  OH

CH  OH + Cu(OH)2 + HO  CH  CH  O  Cu  O  CH + 2H2 O CH2  OH

CH2  OH HO  CH2

HO  CH2

NH2

NH2

+ 3Br2  

Br

Br + 3HBr (keá t tuû a traé ng)

R  CH = O + 2Ag[(NH3)2]OH AgNO3  Ag trong NH3 trắng  R  COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH 3 Cu(OH) 2 t0  đỏ gạch RCHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH   RCOONa + Cu 2O + 3H2O NaOH, t 0 dd Brom Mất màu RCHO + Br2 + H2O  RCOOH + 2HBr Andehit no hay ko no đều làm mất màu nước Br2 vì đây là phản ứng oxi hóa khử. Muốn phân biệt andehit no và không no dùng dd Br2 trong CCl4, môi trường CCl4 thì Br2 không thể hiện tính oxi hóa nên chỉ phản ứng với andehit không no

Hóa xanh Hóa đỏ Không đổi

Số nhóm  NH2 > số nhóm  COOH Số nhóm  NH2 < số nhóm  COOH Số nhóm  NH2 < số nhóm  COOH

CO32

 CO2

2H2NRCOOH + Na 2CO3  2H2NRCOONa + CO 2 + H2O

Quì tím

Hóa xanh dd xanh lam

Cu(OH) 2 NaOH, t 0

 đỏ gạch

e.

 Ag trắng

gl

oo

dd Br2

Thuỷ phân

Saccarozơ

Vôi sữa Cu(OH) 2 Cu(OH) 2

Mantozơ

N

2R  COOH + Na 2CO3  2R  COONa + CO 2 + H2O

AgNO3 / NH3

C12H22O11

Q uy

 CO2

AgNO3 / NH3

C12H22O11

Thuỷ phân

D

ạy

m

Hóa đỏ

CO32

Cu(OH) 2

Glucozơ

Phản ứng

Quì tím

Aminoaxit

Amin

Hiện tượng

m /+

Axit cacboxylic

Thuốc thử

co

Chất

n

Anđehit

CH2  OH HO  CH2

HO  CH2

Br

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Mất màu sản phẩm tham gia pứ tráng gương Vẩn đục dd xanh lam dd xanh lam  Ag trắng sản phẩm tham gia pứ tráng gương

2C6H12O6 + Cu(OH) 2  (C6H11O6)2Cu + 2H 2O CH2OH  (CHOH) 4  CHO + 2Cu(OH) 2 + NaOH 0

t   CH2OH  (CHOH)4  COONa + Cu 2O + 3H2O

CH2OH  (CHOH) 4  CHO + 2Ag[(NH 3)2]OH  CH2OH(CHOH) 4COONH4 + 2Ag + H2O + 3NH 3 CH2OH(CHOH) 4CHO + Br 2 CH2OH(CHOH) 4COOH+2HBr 

C12H22O11

+

H 2O

C12H22O11

+

Ca(OH) 2

C6H12O6 Glucozơ 

+

C 6H12O6 Fructozơ

C12H22O11.CaO.2H 2O

C12H22O11 + Cu(OH) 2  (C12H22O11)2Cu + 2H2O C12H22O11 + Cu(OH) 2  (C12H22O11)2Cu + 2H2O

C12H22O11

+

H 2O

2C6H12O6 (Glucozơ)

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Thuỷ phân

sản phẩm tham gia pứ tráng gương

ddịch iot

Tạo dung dịch màu xanh tím, khi đun nóng màu xanh tím biến mất, khi để nguôi màu xanh tím lại xuất hiện

Tinh bột (C6H10O5)n

(C6H10O11)n

+

nH 2O

nC6H12O6 (Glucozơ)

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

3. Một số thuốc thử thường dùng - Quỳ tím : + RCOOH; muối RNH3Cl; aminoaxit có số nhóm COOH nhiều hơn NH 2 : chuyển đỏ + RNH2 (trừ C6H5NH2), muối RCOONa, aminoaxit có số nhóm COOH ít hơn NH2 : xanh - Dung dịch AgNO3/NH3 : + Ankin có liên kết ba đầu mạch : tạo kết tủa vàng. + anđehit và phân tử có chứa nhóm CHO (HCOOH, HCOOR, glucozơ, fructozơ, mantozơ). - Cu(OH)2/OH- : + RCOOH : tạo dung dịch màu xanh. + RCHO và các chất chứa nhóm CHO : kết tủa màu đỏ gạch khi đun nóng. + Glixerol, glucozơ, saccarozơ, mantozơ, fructozơ : dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ thường. + Polipeptit có từ tripeptit trở lên : tạo màu tím biure đặc trưng. - Dung dịch brom ; + Hợp chất không no, anđehit, glucozơ : làm nhạt màu. + phenol, alanin : tạo kết tủa trắng. - Dung dịch KMnO4 : + Các hợp chất không no : làm nhạt màu ở nhiệt độ thường. + Ankylbenzen : nhạt màu kho đun nóng. - Một số thuốc thử khác : I2 (HTB); HNO3 (lòng trắng trứng gà). 4.Phương pháp tách một số chất a) Phương pháp vật lí - Chiết : dùng để tách các chất lỏng không tan vào nhau như benzen và ancol .. - Chưng cất : dùng để tách các chất có nhiệt độ sôi khác nhau, thường dùng để tách các chất thuộc 3 nhóm : + Có nhiệt độ sôi thấp : anđehit, xeton, ete, este. + Có nhiệt độ sôi cao : ancol, axit, amin. + Không bay hơi : muối RONa, RCOONa, RCOONH 4, aminoaxit. b) Sơ đồ tách một số chất : 1.CO2 1. NaOH - Phenol  C6H5ONa  C6H5OH 2.Cocan 2.Cocan

oo

1. NaOH 1. HCl - Anilin  C6H5NH3Cl  C6H5NH2 2.Cocan 2.Cocan 1. NaOH 1. HCl - RCOOH  RCOONa   RCOOH 2.Chiet 2.Chiet - Anken: Br2 và Zn - Ankin: AgNO3/HCl ----------o0o---------Câu 1: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phânbiệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím. Câu 2: Chỉ dùng Cu(OH)2 có thể phân biệt được tất cả các dung dịch riêng biệt sau: A. saccarozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic, rượu (ancol) etylic. B. glucozơ, lòng trắng trứng, glixerin (glixerol), rượu (ancol) etylic. C. lòng trắng trứng, glucozơ, fructozơ, glixerin (glixerol). D. glucozơ, mantozơ, glixerin (glixerol), anđehit axetic. Câu 3: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaOH. B. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. C. dung dịch NaCl. D. dung dịch HCl.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP D¹ng 22:

danh ph¸p hîp chÊt h÷u c¬

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1.Phân loại danh pháp: + Tên thông thường + Tên gốc - chức. + Tên thay thế. 2. Tên gọi thông thường. Không tuân theo quy tắc khoa học nào, thường xuất hiện từ xưa và bắt nguồn từ nguyên liệu hoặc tên nhà bác học tìm ra, hoặc một địa điểm nào đó trong tính chất của hợp chất đó. VD: Axitfomic (axit kiến); olefin (khí dầu); axit axetic (axit giấm),… 3. Danh pháp thay thế Gọi theo quy ước của Liên đoàn quốc tế hoá học lý thuyết và ứng dụng (IUPAC). a) Dựa vào bộ khung C xuất phát từ các hiđrocacbon no mạch thẳng. Các hợp chất cùng loại (cùng dãy đồng đẳng), cùng nhóm chức thì có đuôi giống nhau. Cụ thể: - Hiđrocacbon no (ankan) có đuôi an: VD: CH3 - CH2 - CH3 : propan - Hiđrocacbon có nối đôi (anken) có đuôi en: VD: CH2 = CH - CH3 : propen - Hiđrocacbon có nối ba (ankin) có đuôi in: VD: CH = C - CH3 : propin - Hợp chất anđehit có đuôi al: VD: CH3 - CH2 - CHO : propanal - Hợp chất rượu có đuôi ol: VD: CH3 - CH2 - CH2 - OH : propanol - Hợp chất axit hữu cơ có đuôi oic: VD: CH3 - CH2 - COOH : propanoic. - Hợp chất xeton có đuôi on: b Để chỉ số nguyên tử cacbon có trong mạch chính, người ta dùng các phần nền (phần đầu) sau: 1 : meta ; 2 : eta ; 3 : propa ; 4 : buta ; 5 : penta ; 6 : hexa ; 7 : hepta ; 8 : octa ; 9 : nona ; 10 : đeca… c) Tên của nhóm thế. Cần chú ý rằng, trong hoá hữu cơ, tất cả những nguyên tử khác hiđro (như Cl, Br, …) hoặc nhóm nguyên tử (như - NO2, - NH2,…, các gốc hiđrocacbon CH3 -, C2H5 -,…) đều được coi là nhóm thế. - Gọi tên nguyên tố hoặc tên nhóm thế. - Gọi tên gốc hiđrocacbon đều xuất phát từ tên hiđrocacbon tương ứng với phần đuôi khác nhau. + Gốc hiđrocacbon no hoá trị 1 gọi theo tên của ankan tương ứng bằng cách thay đuôi -an bằng đuôi -yl và được gọi chung là gốc ankyl. VD: Tên một số gốc điển hình CH3 C2H5 : metyl : etyl CH3-CH2-CH2 : propyl (CH3)2CH: isopropyl C6H5: phenyl C6H5CH2: benzyl CH2=CH: vinyl CH2=CH-CH2: anlyl + Gốc hiđrocacbon chưa no hoá trị 1 có đuôi -enyl đối với anken, đuôi -nyl đối với ankin và đuôi -đienyl đối với đien. Ví dụ: CH2 = CH -: etilenyl (thường gọi là gốc vinyl) CH ≡ C -: axetilenyl hay etinyl. + Gốc hoá trị 2 tạo thành khi tách 2 nguyên tử H khỏi 1 nguyên tử C hoặc tách nguyên tử O khỏi anđehit hay xeton. Gốc hoá trị 2 có đuôi từ -yliđen. VD: CH3 -CH2 -CH = : propyliđen. d) Các bước gọi tên hợp chất hữu cơ phức tạp: - Bước 1: Chọn mạch C chính. Đó là mạch C dài nhất hoặc ít C nhưng chưa nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhóm chức, … - Bước 2 : Đánh số thứ tự các nguyên tử C (bằng chữ số ả rập) trong mạch chính xuất phát từ phía gần nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, mạch nhánh. Quy tắc đánh số. Ưu tiên đánh số lần lượt theo thứ tự. Nhóm chức => nối đôi => nối ba => mạch nhánh. Đối với hợp chất tạp chức thì ưu tiền lần lượt: Axit ® anđehit ® rượu.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

- Bước 3: Xác định các nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch C chính. - Bước 4: Gọi tên. + Trước tiên gọi tên các nhóm thế và vị trí của chúng trên mạch C chính, cuối cùng gọi tê n hợp chất với mạch C chính. Tên nhánh (yl) Tên mạch chính Tên chức ( kèm theo số chỉ vị trí ) ( kèm theo số chỉ vị trí ) Lưu ý: Mạch cacbon phải liên tục, không có nguyên tố khác chen vào giữa, ví dụ đối với chất + Nếu có nhiều nhóm thế giống nhau thì gộp chúng lại và thêm từ đi 2, tri 3, tetra 4, penta 5,… + Theo quy tắc: Con số chỉ vị trí của nhóm thế đặt trước tên gọi của nó, con số chỉ vị trí nối đôi, nối ba và nhóm chức (ở mạch C chính) đặt ở phía sau. f ) Cho tên gọi, viết công thức cấu tạo: - Việc đầu tiên là dựa vào đuôi của tên gọi để xác định chất ứng với mạch cacbon chính. Ví dụ: Viết CTCT của những chất có tên sau: + 1, 1, 2, 2 - tetracloetan Ta đi từ đuôi an (hiđrocacbon no) etan (có 2C), tetraclo (có 4 clo thế ở các vị trí 1, 1, 2, 2). Do đó CTCT: CHCl2 - CHCl2. + 1 - clo , 2 , 3 - đimetylbutan -------------o0o------------Câu 1: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phânbiệt 3 chất lỏng trên là A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom. C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím. Câu 2: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80) A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan. C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan. Câu 3: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là (Cho H = 1; C = 12; Cl = 35,5) A. 3-metylpentan. B. butan. C. 2,3-đimetylbutan. D. 2-metylpropan. Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2 đã phản ứng. Tên gọi của este là A. metyl fomiat. B. etyl axetat. C. n-propyl axetat. D. metyl axetat. Câu 5: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic, benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm? A. 5. B. 4. C. 3. D. 6. Câu 6: Khi cho a mol một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) phản ứng hoàn toàn với Na hoặc với NaHCO3 thì đều sinh ra a mol khí. Chất X là A. etylen glicol. B. axit ađipic. C. ancol o-hiđroxibenzylic. D. axit 3-hiđroxipropanoic. Câu 7: Oxi hoá không hoàn toàn ancol isopropylic bằng CuO nung nóng, thu được chất hữu cơ X. Tên gọi của X là A. đimetyl xeton. B. propanal. C. metyl phenyl xeton. D. metyl vinyl xeton. Câu 8: Công thức của triolein là A. (CH3[CH2]14COO)3C3H5. B. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]5COO)3C3H5. C. (CH3[CH2]16COO)3C3H5. D. (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5. Câu 9: Trong quả gấc chín rất giàu hàm lượng A. β – caroten B. ete của vitamin A C. este của vitamin A D. vitamin A Câu 10: Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-CH2-COOH. D. H2N-CH2-CH2-COOH.

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


Câu 11: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là A. axit axetic. B. axit malonic. C. axit oxalic. D. axit fomic. Câu 12: Cho các chất hữu cơ: CH3CH(CH3)NH2 (X) và CH3CH(NH2)COOH (Y). Tên thay thế của X và Y lần lượt là A. propan–1–amin và axit 2–aminopropanoic. B. propan–1–amin và axit aminoetanoic. C. propan–2–amin và axit aminoetanoic. D. propan–2–amin và axit 2–aminopropanoic Câu 13: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. B. 2,4,4-trimetylpentan. C. 2,2,4-trimetylpentan. D. 2,4,4,4-tetrametylbutan

n

--------------HẾT--------------

CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT HOÁ HỮU CƠ THƯỜNG GẶP §IÒU CHÕ hîp chÊt h÷u c¬

Q uy

N

D¹ng 23:

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Phương pháp giảm mạch C. * Phản ứng vôi tôi xút: RCOONa + NaOH → RH + Na 2CO3 ( có 1 nhóm –COONa thì giảm 1 C) * Phản ứng Cracking: CnH2n + 2 → CaH2a + 2 + CbH2b ( a + b = n) * Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn ( tác dụng với O 2 hoặc KMnO4) Hidrocacbon + O2/xt → Andehit hoặc axit * Phản ứng lên men: C 6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 2. Phương pháp tăng mạch C * Phản ứng vuyet: RX + Na → R-R + Na * Phản ứng ete hóa: ROH + R’OH → R-R’ + H2O ( xt: H2SO4/1400C) * phản ứng: 2CH4 → C2H2 +H2 * Phản ứng: 2C2H2 → C4H4 * Phản ứng : 3C2H2 → C6H6 * Phản ứng: 2C2H5OH → C4H6 + H2 + H2O 3. Phương pháp giữa nguyên mạch C a. Phản ứng thế. * Thế -H trong hidrocacbon dung X 2, HNO3, H2SO4…→ -X, -NO2, -OSO3H… * Thế -X trong dẫn xuất Hal bằng NaOH/nước b. Phản ứng cộng: H2/Ni, X2, HX, H2O/H+, trùng hợp… c. Phản ứng tách. * tách H2 đk: to, xt * tách H2O/ H2SO4 đ, 170oC * tách HX/ NaOH, rượu. * tách X2 / Zn d. Phản ứng chuyển chức. * -CH2 -OH → -CHO * -CHO → -COOH * -CH2 –OH → -COOH * -NO2 → -NH2 4. Ngoài ra các em cần nắm cụ thể 2 vấn đề sau: * Điều chế các polime sau: P.P (Polietyilen); P.E (Polipropilen); P.S(Polistiren); P.V.C(Polivinylclorua) P.V.A(Polivinylaxetat); Poliacrylic; Polivinylancol; Poliacrilonitrin; Polimetylacrilat Polimetylmetacrilat; Teflon; Cupren; Polifomandehit; Poli phenolfomandehit; Cao su Buna Cao su Buna S; Cao su Buna N; Cao su Cloropren; Cao su tự nhiên; Tơ Visco; Tơ Polidiamit Nilon 6; Nilon 6,6; Nilon 7; Tơ Polieste

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

Q uy

N

n

*.Từ các chất dễ dàng tìm thấy trong cuộc sống(VD:Kim loại,gỗ,tinh bột,CO2,…) và những điều kiện có thể thực hiện được,điều chế các chất phức tạp hơn ----------o0o---------Câu 1: Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ A. propan-1-ol. B. cumen. C. propan-2-ol. D. xiclopropan. Câu 2: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là: A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. CH3COOH, C2H2, C2H4. Câu 3: Trong thực tế, phenol được dùng để sản xuất A. nhựa rezit, chất diệt cỏ 2,4-D và thuốc nổ TNT. B. nhựa rezol, nhựa rezit và thuốc trừ sâu 666. C. poli(phenol-fomanđehit), chất diệt cỏ 2,4-D và axit picric. D. nhựa poli(vinyl clorua), nhựa novolac và chất diệt cỏ 2,4-D. Câu 4: Dãy gồm các chất có thể điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra axit axetic là: A. CH3CHO, C2H5OH, C2H5COOCH3. B. CH3CHO, C6H12O6 (glucozơ), CH3OH. C. C2H4(OH)2, CH3OH, CH3CHO. D. CH3OH, C2H5OH, CH3CHO.                                   

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


ĐÁP ÁN THAM KHẢO ==================== Dạng 1: Những chất phản ứng được với dung dịch AgNO 3/NH3 Câu 1 2 3 4 5 6 D D C A B C ĐA Dạng 2: Những chất phản ứng được với Cu(OH) 2 Câu 1 2 3 D B C ĐA

7 B

4 D

8 B

5 B

9 C

6 A

5 C

6 D

Dạng 4: Những chất phản ứng được với H 2 Câu 1 2 3 B D D ĐA

5 B

6 A

7 A

7 A

8 D

N 8 A

9 C

Dạng 6: Những chất phản ứng được với dung dịch HCl Câu 1 D ĐA

7 D

ạy

2 C

D

2 A

m /+

co

10 A

3 B

Dạng 7: Những chất phản ứng được với dung dịch NaOH và HCl Câu 1 B ĐA Dạng 8: Những chất tác dụng được với quỳ tím Câu 1 2 3 4 5 D D D B C ĐA

8 A

m

Dạng 5: Những chất phản ứng được với dung dịch NaOH Câu 1 2 3 4 5 6 C C B A A D ĐA

7 D

Q uy

4 B

n

Dạng 3: Những chất phản ứng được với dung dịch Br 2 Câu 1 2 3 4 B C D C ĐA

7 A

8 C

9 D

10 D

e.

6 A

Câu ĐA Câu ĐA

1 D 18 D

2 D 19 A

oo

gl

Dạng 9: So sánh tính bazơ 3 A 20 A

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

4 A 21 C

5 A 22 D

6 D 23 C

7 D 24

8 D 25

9 C 26

10 C 27

11 A 28

12 D 29

13 B 30

14 A 31

15 B 32

16 A 33

17 D 34

5 D 22 C

6 D 23 C

7 A 24 C

8 B 25 B

9 B 26 C

10 A 27 C

11 D 28 D

12 D 29 A

13 B 30 B

14 B 31 D

15 D 32 B

16 D 33

17 B 34

Dạng 10: So sánh tính axit Câu ĐA Câu ĐA

1 D 18 D

2 B 19 C

3 D 20 C

4 A 21 A

Dạng 11: So sánh nhiệt độ sôi – độ tan Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


5 A 22 B 39 C 56 B 73 C

6 B 23 C 40 C 57 B 74 D

Dạng 12: Đồng phân của chất hữu cơ Câu 1 2 3 4 5 6 D A A A C B ĐA Câu 18 19 20 21 22 23 D D C D D A ĐA Câu 35 36 37 38 39 40 C A D B C B ĐA

7 C 24 D 41 B 58 C 75

8 D 25 D 42 D 59 B 76

9 A 26 D 43 C 60 C 77

10 B 27 D 44 D 61 A

11 B 28 B 45 A 62 A

12 B 29 B 46 B 63 A

13 A 30 D 47 C 64 A

14 B 31 D 48 C 65 A

15 B 32 B 49 B 66 B

16 A 33 D 50 B 67 B

17 D 34 A 51 A 68 A

7 C 24 A 41 B

8 D 25 D 42 C

9 A 26 D 43 C

10 C 27 B 44 A

11 A 28 C 45 A

12 B 29 D 46 D

13 D 30 B 47 D

14 A 31 D 48 A

15 A 32 C 49 A

16 C 33 B 50 C

17 B 34 D

Dạng 13: Phản ứng tách nước của ancol Câu 1 2 B A ĐA

4 D

3 B

Dạng 14: Phản ứng cộng nước và phản ứng thủy phân Câu 1 2 3 4 5 6 D D D B A A ĐA Câu 12 13 14 15 16 17 C C D B A A ĐA

ạy

7 A 18 D

D

m /+ 5 A

6 D

7 A

8 C

9 D

gl

8 B 24 D 40 B

Dạng 18: Tổng hợp tính chất của hợp chất hữu cơ Câ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 u C B B D B B D A ĐA B Câ 18 19 20 21 22 23 24 25 26 u

9 A 25 B 41 B

10 C 26 A 42 B

11 B

11 C 27 A 43 C

10 C 21 D

12 C

6 D

oo

7 D 23 C 39 A

6 C

9 A 20 C

10 C

Dạng 16: Những chất tham gia phản ứng trùng hợp, trùng ngưng Câu 1 2 3 4 5 B C B C C ĐA Dạng 17: Các phát biểu tron hóa hữu cơ Câu 1 2 3 4 5 6 C C A B B D ĐA Câu 17 18 19 20 21 22 A D B D A A ĐA Câu 33 34 35 36 37 38 D D C D A C ĐA

5 C

8 D 19 B

e.

co

Dạng 15: Phân loại polime Câu 1 2 3 4 B D C A ĐA

n

4 C 21 A 38 D 55 B 72 D

3 A 20 D 37 D 54 D 71 B

N

2 C 19 B 36 A 53 B 70 C

Q uy

1 C 18 C 35 C 52 B 69 B

m

Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA Câu ĐA

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

11 A

13 A

7 D

14 B

8 D

12 D 28 D 44 D

13 D 29 B 45 C

14 C 30 D 46 B

15 B 31 A 47 B

16 C 32 D 48 B

10

11

12

13

14

15

16

17

D 27

D 28

A 29

D 30

C 31

B 32

C 33

C

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn


D

A

A

C

Dạng 19: Tổng hợp sơ đồ hữu cơ Câu 1 2 3 4 5 A C C A D ĐA Câu 18 19 20 21 22 C A B A B ĐA

C

A

D

D

C

B

C

C

D

B

D

6 B 23 A

7 A 24 A

8 C 25 D

9 C 26 C

10 C 27 B

11 A 28 D

12 A 29 A

13 A 30 D

14 D 31 C

15 D 32 A

16 D 33 A

Dạng 20: Tổng hợp đồng đẳng và công thức tổng quát Câu 1 2 3 4 5 C B B D A ĐA Dạng 21: Phân biệt – tách chất Câu 1 B ĐA

Dạng 23: Điều chế Câu ĐA

7 C

8 B

9 C

17 B 34 C

10 D

3 B

n

2 B

6 D

8 D

9 A

10 B

11 D

2 C

3 C

oo

gl

e.

co

m /+

D

ạy

m

1 B

7 A

Q uy

Dạng 22. Danh pháp hợp chất hữu cơ Câu 1 2 3 4 5 B B C A D ĐA

6 B

C

N

ĐA

G

www.daykemquynhon.ucoz.com

Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn

12 D

4 D

13 C


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.