TÀI LIỆU, CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/7471064
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG
Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic (5 dạng bài tập Anđehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết) WORD DOC | OLD VERSION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic 5 dạng bài tập Andehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học của Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic Dạng 2: Đồng phân, gọi tên Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic Dạng 3: Phản ứng tráng gương của Anđehit Dạng 4: Bài tập về phản ứng cộng H2 của Anđehit Dạng 5: Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit Dạng 6: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic Dạng 7: Dạng bài tập tính axit của axit cacboxylic Dạng 8: Phản ứng este hóa Dạng 9: Điều chế, nhận biết Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic Bài tập trắc nghiệm 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản phần 1) 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản phần 2) 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (cơ bản phần 3) 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao phần 1) 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao phần 2)
100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao phần 3) Chuyên đề: Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic 5 dạng bài tập Andehit, Xeton, Axit cacboxylic trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng 1: Khử anđehit, xeton ( Phản ứng cộng H2) Phương pháp: + R(CHO)n + nH2 → R(CH2OH)n Anđehit + H2 → ancol bậc 1 + R(CO)nR’ + nH2 → R(CHOH)nR’ Xeton + H2 → ancol bậc 2 Chú ý: + nanđehit/xeton = nsản phẩm + manđehit/xeton + mH2 = msản phẩm + Vkhí giảm = VH2 pư Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit no A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2. Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mH2 = mancol – manđehit = 3,1 – 2,9 = 0,2g nH2 = 0,1 mol
R(CHO)n + nH2 → R(CH2OH)n 0,1/n
← 0,1
(mol)
Ta có: manđehit = 0,1/n . (R + 29n) = 2,9 ⇒ R = 0 ⇒ Anđehit là: (CHO)2 ⇒ Đáp án D
p tác dụng d hết với Ví dụ 2 : Cho 14,6 gam hỗn hhợp 2 anđehit đơn chức, no kế tiếp H2 tạo 15,2 gam hỗn hợpp 2 ancol. a. Tổng số mol 2 ancol là A. 0,2 mol. B. 0,4 mol. C. 0,3 mol. D. 0,5 mol.
ehit có KLPT llớn hơn là b. Khối lượng anđehit A. 6 gam. B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
D. 8,8 gam.
Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mH2 = mancol – manđehit = 0,6g nH2 = 0,3 mol
Gọi công thức chung của ủa 2 an anđehit no đơn chức là:
⇒ 2 anđehit là: CH3CHO (x mol) và C2H5CHO (y mol)
Dựa vào phương trình tổng số mol và tổng khối lượng ⇒ x = 0,2; y = 0,1 mC2H5CHO = 0,1.58= 5,8g ⇒ Đáp án C
ro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, Ví dụ 3 : Hiđro h hợp hai mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn ơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu ancol có khối lượng lớn hơ được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là: A. HCHO và 50,56%. B. CH3CHO và 67,16%. C. CH3CHO và 49,44%. D. HCHO và 32,44%. Hướng dẫn giải: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mancol – manđehit = mH2 = 1g ⇒ nH2 = 0,5 mol
Gọi công thức chung của ủa 2 an anđehit là: Ta có:
⇒ 2 anđehit ehit là: HCHO(x mol) và CH3CHO(y mol) Ta có: x + y = 0,5 mol; nCO2 = x + 2y = 0,7 ⇒ x = 0,3; y = 0,2
%mHCHO =
= 50,56%
⇒ Đáp án A
ạc ccủa anđehit Dạng 2: Phản ứng tráng bạc Phương pháp: R(CHO)n → 2nAg Chú ý: HCHO → 2Ag
+
ehit đơ đơn chức ( trừ HCHO) = 2⇒ anđehit
+
ehit 2 chức hoặc HCHO = 4 ⇒ anđehit
+ Nếu hỗn hợp anđehit đơn chức mà
p có HCHO > 2 ⇒ Hỗn hợp
+ Dung dịch sau phản ứng tráng bbạc tác dụng với HCl giảii phóng khí CO2 chứng tỏ anđehit ban đầuu có HCHO
ạc là phản ứng thể hiện tính khử củaa anđehit, anđ ngoài ra Chú ý: Phản ứng tráng bạc ởi các ch chất như: CuO( sản phẩm kết tủa ủa đỏ gạch Cu2O); anđehit còn bị oxi hóa bởi ạo ra axit. O2; dung dịch Br2,… để tạo Ví dụ minh họa
hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạạch hở, kế tiếp Ví dụ 1 : Cho 0,1 mol hỗn hợ nhau trong dãy đồng đẳng tác ddụng với lượng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, anđehit trong X là đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai an
A. HCHO và C2H5CHO. B. HCHO và CH3CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO. Hướng dẫn giải: nAg = 0,3 mol nAg : nX > 2; X đơn chức ⇒ X có HCHO X gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp ⇒ X gồm: HCHO và CH3CHO ⇒ Đáp án B Ví dụ 2 : Cho 1,72 gam hỗn hợp anđehit acrylic và anđehit axetic tham gia phản ứng cộng vừa đủ 1,12 lít H2(đktc). Cho thêm 0,696 gam anđehit B là đồng đẳng của anđehit fomic vào 1,72 gam hỗn hợp 2 anđehit trên rồi cho hỗn hợp thu được tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn được 10,152 gam Ag. Công thức cấu tạo của B là: A. CH3CH2CHO. B. C4H9CHO. C. CH3CH(CH3)CHO. D. CH3CH2CH2CHO. Hướng dẫn giải: CH2=CH-CHO ( x mol); CH3-CHO (y mol) ⇒ 56x + 44y = 1,72g nH2 = 2x + y = 0,05 mol ⇒ x = 0,015 mol; y = 0,02 mol Ta có: nAg = 0,094 mol = 2x + 2y + 2 nB ⇒ nB = 0,012 mol; MB = 0,696/0,012= 58 ⇒ B là: C2H5CHO ⇒ Đáp án B Ví dụ 3 : Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là
A. 60. B. 75. C. 62,5. D. 25. Hướng dẫn giải: nHCHO = 0,06 mol; gọi nHCHO bị oxi hóa = x mol HCHO + 1/2 O2 → HCOOH x
→
x (mol)
Khi X gồm HCHO dư và HCOOH tham gia phản ứng tráng gương: nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4.(0,06-x) + 2x = 0,15 mol ⇒ x = 0,045 mol ⇒ H% = 0,045/0,06.100% = 75% ⇒ Đáp án B Dạng 3: Tính axit của cacboxylic Phương pháp: + Phản ứng với dung dịch kiềm ( phản ứng trung hòa) n–COOH= nOH+ Phản ứng với kim loại: n–COOH = 2nH2 + Phản ứng với muối: CO32- ; HCO3- tạo khí CO2 Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : A và B là 2 axit cacboxylic đơn chức. Trộn 1,2 gam A với 5,18 gam B được hỗn hợp X. Để trung hòa hết X cần 90 ml dung dịch NaOH 1M. A, B lần lượt là A. Axit acrylic, axit axetic. B. Axit axetic, axit propionic. C. Axit acrylic, axit propionic. D. Axit axetic, axit acrylic.
Hướng dẫn giải: maxit = 1,2 + 5,18 = 6,38g; nNaOH = 0,09mol Gọi công thức chung của 2 axit là RCOOH nRCOOH = nNaOH = 0,09 mol ⇒ MRCOOH = 6,38/0,09 = 70,8 ⇒ R = 25,8 ⇒ A hoặc B phải là CH3COOH + Nếu A là CH3COOH ⇒ nA = 1,2 : 60 = 0,02 mol ⇒ nB = 0,09 – 0,02 = 0,07 mol MB = 5,18 : 0,07 = 74 ⇒ B là: C2H5COOH + Nếu B là CH3COOH ⇒ A không có giá trị ⇒ Đáp án B Ví dụ 2 : Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là: A. 3,52 gam. B. 6,45 gam. C. 8,42 gam. D. 3,34 gam. Hướng dẫn giải: Hỗn hợp X đều tác dụng với NaOH → muối + H2O nNaOH = nH2O Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mmuối = mX + mNaOH – mH2O mmuối = 2,46 + 0,04.40 – 0,04.18 = 3,34g ⇒ Đáp án D
Ví dụ 3 : Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH2=CH - COOH. B. CH3COOH. C. HC C - COOH.
D. CH3 - CH2 - COOH.
Hướng dẫn giải: Đặt công thức của X là: RCOOH RCOOH → (RCOO)2Ca R + 45 → 2R + 128 (g) 5,76 → 7,28 ⇒ 5,76.(2R + 128) = 7,28.(R+45) ⇒ R = 27 ( C2H3-)⇒ X là: CH2=CH – COOH ⇒ Đáp án A Dạng 4: Phản ứng este hóa Phương pháp: RCOOH + HOR’ → RCOOR’ + H2O + Tính hiệu suất của phản ứng theo chất thiếu hoặc sản phẩm + Sử dụng hằng số cân băng Kc nếu cần Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Thực hiện phản ứng este hóa m gam CH3COOH bằng một lượng vừa đủ C2H5OH ( xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) thu được 1,76 gam este (H=100%). Giá trị của m là: A. 2,1
B. 1,2 C. 2,4
D. 1.4
Hướng dẫn giải: CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O 60g
88g
1,76.60/88 = 1,2g
← 1,76g
maxit = 1,2g ⇒ Đáp án B Ví dụ 2 : Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là A. CH3COOH và C2H5COOH B. HCOOH và CH3COOH C. C2H5COOH và C3H7COOH D. C3H7COOH và C4H9COOH Hướng dẫn giải: Gọi 2 axit có công thức chung là RCOOH. Khi tham gia phản ứng với Na ⇒ nancol + naxit = 2nH2 = 0,6 mol Vì các chất trong hỗn hợp phản ứng este hóa vừa đủ với nhau ⇒ naxit = nancol = 0,3 mol ⇒nRCOOCH3 = naxit = 0,3 mol ⇒ (R + 44 + 15). 0,3 = 25 ⇒ 15 (CH3) < R = 24,333 < 29 (C2H5) Vậy axit kế tiếp nhau là CH3COOH. Ví dụ 3 : Khi đun nóng 25,8 gam hỗn hợp ancol etylic và axit axetic có H2SO4 đặc làm xúc tác thu được 14,08 gam este. Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp đó thu được 23,4 ml nước. Thành phần % hỗn hợp ban đầu và hiệu suất của phản ứng este hóa lần lượt là
A. 53,5% C2H5OH; 46,5% CH3COOH và hiệu suất 80%. B. 55,3% C2H5OH; 44,7% CH3COOH và hiệu suất 80%. C. 60,0% C2H5OH; 40,0% CH3COOH và hiệu suất 75%. D. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%. Hướng dẫn giải:
Hiệu suất tính theo axit C2H5OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 + H2O 0,2
← 0,2 →
0,2 (mol)
neste = 0,16 => H% = 0,16/0,2 .100% = 80%
⇒ Đáp án A
ehit, xeton, axit cacboxylic Dạng 5: Đốt cháy anđehit, Phương pháp: + Anđehit no đơn chức, mạch ạch hhở: CnH2nO CnH2nO + (3n-1)/2O2 → nCO2 + nH2O Đốt cháy anđehit no đơnn chức, mạch hở: nCO2= nH2O
ch hở hở: CnH2nO2 +Axit no đơn chức mạch
CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O Đốt cháy anđehit no đơn chức, mạch hở: nCO2 = nH2O Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1 andehit no, đơn chức, mạch hở X cần 17,92 lít khí oxi (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư được 60gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C4H8O. Hướng dẫn giải: nCO2 = nCaCO3 = 0,6 mol; nO2 = 0,8 mol Gọi anđehit no đơn chức mạch hở X là: CnH2nO CnH2nO + (3n-1)/2O2 → nCO2 + nH2O 0,8 0,6 Ta có: 0,8.n = 0,6. (3n-1)/2 ⇒ n = 3 ⇒ X là: C3H6O ⇒ Đáp án C Ví dụ 2 : Một hỗn hợp đẳng mol gồm một axit cacboxylic no đơn chức và một ancol no đơn chức. Chia hỗn hợp làm hai phần bằng nhau. Phần 1 đem đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Phần 2 đem thực hiện phản ứng este hóa, phản ứng xong đem loại nước rồi đốt cháy thu được 0,2 mol CO2 và 0,22 mol H2O. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 40% B. 45% C. 50% D. 60% Hướng dẫn giải: Phần 1: Đốt cháy ancol no đơn chức: nancol = nH2O – nCO2 Đốt cháy axit no đơn chức: nCO2 = nH2O
⇒ Đốt cháy phần 1: nancol = nH2O – nCO2 = 0,05 mol Phần 2: Ta thấy, lượng H2O loại đi chính là số mol este tạo thành => neste = 0,25 - 0,22 = 0,03 mol => H% = 0,3/0,5 . 100% = 60% ⇒ Đáp án D Ví dụ 3 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 2,24 lít. D. 1,12 lít. Hướng dẫn giải: Đặt công thức chung của 2 axit là: CnH2nO2 RCOOH → RCOONa Cứ 1 mol axit + NaOH → 1 mol muối tăng 22g ⇒ naxit = (5,2-3,88)/22 = 0,06 mol Maxit = 3,88 : 0,06 = 64,6 ⇒ 14n + 32 = 64,6 ⇒ n = 7/3 CnH2nO2 + (3n-2)/2O2 → nCO2 + nH2O 0,06
0,06. (3n-2)/2
(mol)
⇒ nO2 = 0,15 mol ⇒ VO2 = 3,36 lít ⇒ Đáp án B Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học của Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic
Bài 1: Dãy gồm các chất đều tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, là: A. anđehit axetic, butin-1, etilen. C. axit fomic, vinylaxetilen, propin.
B. anđehit axetic, axetilen, butin-2. D. anđehit fomic, axetilen, etilen.
Hiển thị đáp án Bài 2: Cho các chất sau: CH3-CH2-CHO (1), CH2=CH-CHO (2), (CH3)2CH-CHO (3), CH2=CH-CH2-OH (4). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, tº) cùng tạo ra một sản phẩm là A. (2), (3), (4).
B. (1), (2), (4).
C. (1), (2), (3).
D. (1), (3), (4).
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 3: Cho andehit tác dụng với H2 theo tỉ lệ nAnđehit : nH2 = 1: 2. Vậy andehit này có công thức là A. HOC-CHO
B. CH3CHO
C. CH2=CH-CHO
D. A, C đều đúng.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 4: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehit đơn chức, mạch hở A cần V lit khí H2 . Sản phẩm thu được cho tác dụng với Na cho V/4 lit H2 đo cùng điều kiện. A là: A. CH3CHO B. C2H5CHO C. Anđehit chưa no có 1liên kết đôi trong mạch cacbon. D. Anđehit chưa no có một liên kết ba trong mạch cacbon. Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 5: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là :
A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl. B. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH. C. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH. D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F. Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 6: Cho các chất : CH2=CH–COOH (1), CH3–CH2–COOH (2), CH3–COOH (3). Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit của các chất là : A. (1) < (2) < (3).
C. (2) < (1) < (3).
B. (2) < (3) < (1).
D. (3) < (1) < (2).
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 7: Nhận xét nào sau đây là đúng ? A. Anđehit và xeton đều làm mất màu nước brom. B. Anđehit và xeton đều không làm mất màu nước brom. C. Xeton làm mất màu nước brom còn anđehit thì không. D. Anđehit làm mất màu nước brom còn xeton thì không. Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 8: Câu nào sau đây là không đúng? A. Anđehit cộng với H2 tạo thành ancol bậc một B. Khi tác dụng với H2, xeton bị khử thành rượu bậc hai C. Anđehit tác dụng với ddAgNO3/NH3 tạo ra bạc
D. Anđehit no, đơn chức có công thức tổng quát CnH2n +2O. Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 9: Anđehit đa chức A cháy hoàn toàn cho mol CO2 - mol H2O = mol A. A là A. anđehit no, mạch hở. C. anđehit thơm.
B. anđehit chưa no.
D. anđehit no, mạch vòng
Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 10: Đặc điểm của phản ứng este hóa là A.Phản ứng thuận nghịch cần dun nóng và có xt bất kì. B.Phản ứng thuận nghịch, cần đun nóng có H2SO4 đậm đặc xt. C.Phản ứng hoàn toàn, cần đun nóng, có H2SO4 đậm đặc xt. D.Phản ứng hoàn toàn cần đun nóng có H2SO4 loãng xt. Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 11: Để tăng hiệu suất của phản ứng este hóa người ta cần: A. Tăng nồng độ axit.
B. Tăng nồng độ rượu.
C. Dùng H2SO4 đặc hút nước.
D. Tất cả đều đúng.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 12: Công thức tổng quát của anđehit đơn chức, mạch hở có 1 liên kết đôi C=C là : A. CnH2n+1CHO. Hiển thị đáp án
B. CnH2nCHO.
C. CnH2n-1CHO.
D. CnH2n-3CHO.
Đáp án: C Bài 13: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ? A. Chỉ có anđehit fomic mới phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 và Cu(OH)2/NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 4. B. Anđehit và xeton đều có phản ứng với hiđro xianua tạo thành sản phẩm là xianohiđrin. C. Anđehit là sản phẩm trung gian giữa ancol và axit cacboxylic. D. Liên kết đôi trong nhóm cacbonyl (C=O) của anđehit phân cực mạnh hơn liên kết đôi (C=C) trong anken. Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 14: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. Propanol-1. C. Axeton.
B. Anđehit propionic. D. Axit propionic.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 15: Cho các chất : (1) HOOC–CH2–CH2–COOH ; (2) HOOC–CH2–COOH ; (3) HOOC–COOH. Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các chất là : A. (1) > (2) > (3).
B. (2) > (1) > (3).
C. (3) > (2) > (1).
D. (2) > (1) > (3).
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 16: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. NaOH, Cu, NaCl. C. Na, CuO, HCl.
B. Na, NaCl, CuO. D. NaOH, Na, CaCO3.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 17: Sắp xếp các hợp chất: CH3COOH, C2H5OH và C6H5OH theo thứ tự tăng axit. Trường hợp nào sau đây đúng: A. C2H5OH < CH3COOH < C6H5OH
B. C6H5OH < CH3COOH < C2H5OH
C. CH3COOH < C6H5OH < C2H5OH
D. C2H5OH < C6H5OH < CH3COOH
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 18: Cho các chất: axit propionic (X), axit axetic (Y), ancol etylic (Z) và đimetyl ete (T). Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là A. T, Z, Y, X.
B. Z, T, Y, X.
C. T, X, Y, Z.
D. Y, T, X, Z.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Dạng 2: Đồng phân, gọi tên Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Bài 1: Viết các đồng phân andehit và xeton của C4H8O. Gọi tên các đồng phân? Hướng dẫn: Anđehit: CH3CH2CH2CHO (butanal); CH3CH(CH3)CHO(2-metyl propan); Xeton: CH3COCH2CH3 (etyl metyl xeton) Bài 2: Viết CTCT các andehit có tên gọi sau: (1) Anđehit acrylic; (2) andehit propionic; (3) 2-metylbutanal; (4) 2,2đimetylbutanal;(5) 3,4-đimetylpentanal; (6) andehit oxalic.
Hướng dẫn: (1) CH2=CH-CHO; (2) CH3-CH2-CHO; (3) CH3CH2CH(CH3)CHO; (4) CH3CH2C(CH3)2CHO; (5) CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2CHO; (6) (CHO)2 Bài 3: Viết đồng phân axit cacboxylic của C4H8O2 và C5H10O2 . Gọi tên các đồng phân. Hướng dẫn: * Đồng phân của C4H8O2 :CH3CH2CH2COOH (butanoic); CH3CH2(CH3)COOH (2-metyl propanoic) * Đồng phân của C5H10O2:CH3CH2CH2CH2COOH (axit pentanoic); CH3CH2CH(CH3)COOH (axit 2-metylbutanoic); CH3CH(CH3)CH2COOH (axit 3metylbutanoic); CH3C(CH3)2COOH (axit 2,2-đimetylpropanoic) Bài 4: Viết CTCT của các chất sau: (1) Axit stearic; (2) Axit n-butiric; (3) Axit pentanoic; (4) Axit lactic; (5) Axit oleic; (6) Axit propenoic. Hướng dẫn: (1) C17H35COOH; (2) CH3CH2CH2COOH; (3) CH3CH2CH2CH2COOH; CH3CH(OH)COOH; (5) C17H33COOH; (6) CH3CH3COOH B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: C5H10O có số lượng đồng phân anđehit có nhánh là A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Bài 1: C5H10O có số lượng đồng phân anđehit có nhánh là A. 2
B. 3
C. 4
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 2: HCHO có tên gọi là
D. 5
B. Metanal
A. Anđehit fomic
C. Fomanđehit
đề đúng D.Tất cảả đều
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 3: CH3CH2CH2CHO có tên gọi là: A. propan-1-al
B. propanal
C. butan-1-al
D. butanal.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 4: Chất CH3–CH2–CH2–CO–CH3 có tên là gì ? A.pentan-4-on
B.pentan-4-ol
C.pentan-2-on
D.pentan-2-ol
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 5: Tên gọi của CH3-CH(C2H5)CH2-CHO là A. 3- Etyl butanal C. 3-Metyl butanal-1
B. 3-Metyl pentanal
D. 3-Etyl butanal
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 6: Hợp chất sau có tên gọi là:
A. Đimetyl xeton. 3-ol.
B. Vinyletyl xeton.
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 7: Số đồng phân củaa axit C4H6O2 là:
C. Etylvinyl xeton.
D. Penten-
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 8: Trong các đồng phân axit cacboxylic không no, mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2. Axit có đồng phân cis-trans là: A. CH2=CH-CH2COOH. C. CH2=C(CH3)COOH.
B. CH3CH=CHCOOH D. Không chất nào có đồng phân cis-trans.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 9: Chất CH3CH(CH3)CH2COOH có tên là gì? A. Axit 2-metylpropanoic C. Axit 3-metylbutanoic
B. Axit 2-metylbutanoic D. Axit 3-metylbutan-1-oic
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 10: Tên gọi của axit CH2=C(CH3)COOH là: A. Axit 2-metylpropenoic C. Axit metacrylic
B. Axit 2-metyl-propanoic
D. A, C đều đúng.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 11: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là: A. Axit 2-metylpentanoic C. Axit isohexanoic Hiển thị đáp án Đáp án: D
B. Axit 2-metylbutanoic
D. Axit 4-metylpentanoic.
Dạng 3: Phản ứng tráng gương của Anđehit A. Phương pháp giảii & Ví dụ minh họa –CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O −tº→ –COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
ng tổng quát : - Phương trình phản ứng R(CH=O)n + 2nAgNO3 + 3nNH3 + nH2O −tº→ R(COONH4)n + 2nAg ↓ + 2nNH4NO3 - Đối với anđehit đơn chức : R-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O −tº→ R-COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
phản ứng xảy ra như sau : Đặc biệt Đối vớii HCHO phả HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O −tº→ (NH4)2CO3 + 4 + 4NH4NO3 Lưu ý
đehit đơn chức X tham gia phản ứng ng tráng gương mà : - Khi cho hỗn hợp các anđehit
+
ng tỏ rằng trong X có HCHO. thì chứng
ản ứng tráng gương phản ứng với dung dịch HCl thấy th giải + Dung dịch sau phản ng tỏ rrằng trong X có HCHO. phóng khí CO2 thì chứng
ehit X tham gia ph phản ứng tráng gương mà - Khi cho một anđehit thể là HCHO hoặcc R(CHO)2.
thì X có
ệt: H-CH = O phản ứng Ag2O tạo o 4mol Ag và %O = + Trường hợp đặc biệt: 53,33% Ví dụ minh họa
ch AgNO3/NH3 dư Bài 1: Cho 1,97 gam dung ddịch fomalin tác dụng với dung dịch ồng độ % của anđehit ehit fomic trong fomalin là : thu được 10,8 gam Ag. Nồng Hướng dẫn: Phương trình phản ứng : HCH=O + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag↓ + 4NH4NO3
đehit fomic trong dung ddịch fomalin là : Vậy nồng độ % của anđehit
n 1 phản ứng hoàn Bài 2: Cho 11,6 gam andehit đơn no A có số cacbon lớn hơn toàn với dd AgNO3/NH3 dư, toàn bộ lượng Ag sinh ra cho vào dd HNO3 đặc nóng ăng lên 24,8gam. sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thấy khối lượng dung dịch tăng Tìm CTCT của A. Hướng dẫn: Gọi CT của andehit no đơn chức là: RCHO Phương trình phản ứng: R-CH=O + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 −tº→ R-COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Gọi số mol của A là x ⇒ nAg = 2x Ag + 2HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O 2x
2x
mdd tăng = mAg – mNO2 = 2x.108 – 2x.46 = 124x = 24,8 ⇒ x = 0,2 mol; ⇒ Mandehit = 11,6/0,2 = 58 ⇒ R = 29
Vậy CTPT của andehit là C2H5CHO Bài 3: Cho 8,6 gam anđehit mạch không nhánh A tác dụng với lượng (dư) dung dịch AgNO3/NH3 tạo 43,2 gam Ag. A có công thức phân tử là : Hướng dẫn: nAg = 43,2/108 = 0,4 mol + Nếu A là RCHO thì nA = 1/2 . nAg = 0,2 mol ⇒ R+29 = 8,6/0,2 = 43 ⇒ R = 14(loại). + Nếu A là HCHO thì nHCHO = 1/4 . nAg = 0,1 mol ⇒ mHCHO = 0,1.30 = 3g (loại). + Nếu A là R(CHO)2 thì : nR(CHO)2 = 1/4 nAg = 0,1 mol ⇒ R+58 = 8,6/0,1 = 86 ⇒ R=28 ⇒ R: -C2H4A có mạch cacbon không phân nhánh nên A là OHC–CH2–CH2–CHO (C4H6O2). Bài 4: Hỗn hợp X gồm hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Oxi hóa hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X có khối lượng m gam bằng CuO đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 54 gam Ag. Giá trị của m là Hướng dẫn: nAg = 0,5 mol; nAg/nX > 1 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH Hỗn hợp Y gồm HCHO và CH3CHO; x + y =0,2 và 4x + 2y = 0,5 ⇒ x = 0,05 mol và y = 0,15 mol; mX = 0,05.32 + 0,15.46 = 8,5 g B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là:
A. HCHO
B. CH3CHO
C. (CHO)2
D. cả A và C đều đúng
Bài 1: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với dung dịch dư AgNO3/NH3 thu được 0,4 mol Ag. Mặt khác cho 0,1 mol X tác dụng hoàn toàn với H2 thì cần 22,4 lít H2 (đktc). Công thức cấu tạo phù hợp với X là: A. HCHO
B. CH3CHO
C. (CHO)2
D. cả A và C đều đúng
Hiển thị đáp án Đáp án: C nX: nAg = 1:4 và nX : nH2 = 1: 1 ⇒ CTCT đúng là: (CHO)2 Bài 2: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A A. CH3CHO. C. OHCCHO.
B. CH2=CHCHO. D. HCHO.
Hiển thị đáp án Đáp án: D nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol ⇒ nA = 0,1 mol ⇒ MA = 58 ⇒ A là: OHCCHO. Bài 3: Cho 0,15 mol một anđehit Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 18,6 gam muối amoni của axít hữu cơ. Công thức cấu tạo của anđehit trên là: A. C2H4(CHO)2
B. (CHO)2
C. C2H2(CHO)2
Hiển thị đáp án Đáp án: B nmuối = nandehit = 0,15 mol; Mmuối = 18,6/0,15 = 124 ⇒ R + (44 + 18).2 = 124 ⇒ R = 0
D. HCHO
Bài 4: Khi cho 0,l mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư/NH3 ta thu được Ag kim loai. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag thu được vào dung dịch HNO3 đặc nóng dư thu được 8,96 lít NO2 (đktc). X là: A. X là anđêhit hai chức
B. X là anđêhitformic
C. X là hợp chất chứa chức – CHO
D. Cả A, B đều đúng
Hiển thị đáp án Bài 5: Cho m gam hỗn hợp etanal và propanal phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam kết tủa và dung dịch chứa 17,5 gam muối amoni của hai axit hữu cơ. Giá trị của m là A. 9,5.
B. 10,9.
C. 14,3.
D. 10,2.
Hiển thị đáp án Đáp án: B nmuối = nAg/2 = 0,2 mol ⇒ Mmuối = 17,5/0,2 = 87,5 ⇒ R = 25,5 ⇒ m = 0,2. (25,5 + 29) = 10,9 g Bài 6: Cho 0,1 mol hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 32,4 gam Ag. Hai anđehit trong X là : A. HCHO và C2H5CHO. C. C2H3CHO và C3H5CHO.
B. HCHO và CH3CHO. D. CH3CHO và C2H5CHO.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Theo giả thiết hỗn hợp X gồm hai anđehit no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Mặt khác nAg/nX = 0,3/0,1 nên suy ra trong hỗn hợp X phải chứa HCHO, anđehit còn lại là CH3CHO. Bài 7: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 43,2 gam Ag. Hiđro hoá X thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6 gam Na. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. HCHO.
B. OHC–CHO.
C. CH3–CHO.
D. CH3–CH(OH)–CHO.
Hiển thị đáp án Đáp án: B nAg/nX = 0,4/0,1 = 4/1 Loại đáp án C, D. Theo giả thiết hiđro hoá X thu được Y nên Y là ancol. nNa/nY = 2/1 ⇒ Y là ancol hai chức. Vậy X là anđehit hai chức, X là OHC–CHO. Bài 8: Cho 1,74 gam anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra m gam bạc kết tủa. Giá trị của m là : A. 6,48 g
B. 12,96 g
C. 19,62 g
D. 19,44g
Hiển thị đáp án Đáp án: B OHC–CHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → H4NOOC–COONH4 + 4Ag↓ + 4NH4NO3 nAg = 4.nOHC-CHO = 4.1,74/58 = 0,12 mol ⇒ mAg = 12,96g Dạng 4: Bài tập về phản ứng cộng H2 của Anđehit A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Cộng H2 ( phản ứng khử) : Anđehit + H2 −tº, Ni→ Ancol bậc 1 Xeton + H2 −tº, Ni→ Ancol bậc 2 Phản ứng này có thể xác định được số lượng nhóm chức andehit và có thể xác định được số lượng liên kết pi có thể có ở gốc R. CnH2n+2 – 2k –m (CHO)m + ( k+m) H2 −tº, Ni→ CnH2n+2-m(CH2OH)m - Nếu nH2phản ứng = nandehit ⇒ andehit ban đầu là andehit no đơn chức
Nhận xét: + Khối lượng hỗn hợpp tăng sau ph phản ứng = khối lượng của H2 phản ả ứng. + Nếu anđehit tham gia ph phản ứng là anđehit không no thì ngoài phản ứng khử nhóm CHO thành nhóm CH2OH còn có phản ứng cộng H2 vào các liên kết bội trong mạch cacbon.
đơ chức hoặc - Nếu nH2 phản ứng ≥ nandehit ⇒ andehit ban đầu có thể là andehit no đơn không no đa chức. Ví dụ minh họa
Dẫ toàn bộ hh Bài 1: Cho hh HCHO và H2 đi qua ống đựng bộtt Ni nung nóng. Dẫn lỏ và hòa tan thu được sau phản ứng vào bình nước lạnh để ngưng tụ hơi chất lỏng c, thấ thấy khối lượng bình tăng 11,8g. Lấy y dd trong bình cho các chất có thể tan được, tác dụng với dd AgNO3 trong NH3 thu được 21,6g Ag. Khối lượng CH3OH tạo ra của HCHO là trong phản ứng hợpp hidro củ Hướng dẫn: Gọi số mol ban đầu củaa andehit focmic là: a mol
Hỗn hợp sau phản ứng ngưng tụ gồm: CH3OH, HCHO hòa tan vào nước. Khối lượng bình tăng: m↑↑ = 11,8 = (a-x).30 + 32.x = 30a + 2x Anđehit tác dụng vớii AgNO3/NH3: nHCHO = nAg/4 = 0,05 mol = a – x (2) Từ 1, 2 ⇒ x = 0,32 và a = 0,37; ⇒ mCH3OH = 0,32.32 = 10,24 g
mạch ch cacbon không phân nhánh tác dụng d hoàn Bài 2: Cho 0,1 mol andehit A có m ất hữu hữ cơ B. Cho toàn với hidro, thấy cần dùng 6,72 lit H2 (đkc) và thu được chất ới Na dư thì thu được 2,24 lit khí (đkc). Mặt ặt khác, nếu n lấy lượng B này tác dụng với
8,4 gam A tác dụng dung dịch AgNO3/NH3 dư thì thu được hỗn hợp X gồm 2 muối và 43,2 gam Ag. a. Xác định CTCT A, B. b. Tính khối lượng hỗn hợp muối. Hướng dẫn: Số mol H2 phản ứng: nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol ⇒ trong A có 3 liên kết π. Số mol H2 sinh ra khi cho B tác dụng Na: nH2 sinh ra = 0,1 mol ⇒ trong A có 2 nhóm CHO Vậy A là anđehit không no 2 chức ⇒ CTPT là CnH2n-2(CHO)2 Phương trình phản ứng CnH2n-2(CHO)2 + 4AgNO3 + 4NH3 + H2O → CnH2n-2(COONH4)2 + 2NH4NO3 + 4Ag 0,1
0,4
Phân tử khối của A: MA = 8,4/0,1 = 84 ⇒ n = 2 Vậy CTCT của A và B lần lượt là: OHC-CH=CH-CHO và HO-2HC-CH=CHCH2OH b. Khối lượng hỗn hợp muối thu được là (muối gồm C2H3(COONH4)2 và NH4NO3 m = 151.0,1 + 0,2.80 = 31,1 g Bài 3: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư có xúc tác tạo thành 5,92 gam ancol isobutylic. a. Tên của A là: A. 2-metylpropenal. C. but-2-en-1-ol.
B. 2-metylpropanal. D. but-2-en-1-al.
b. Hiệu suất của phản ứng là:
A. 85%.
B. 75%.
C. 60%.
D. 80%.
Hướng dẫn:
m thu được ta thấy A phải có mạch ch nhánh, hở. Mặt M khác từ Căn cứ vào sản phẩm công thức phân tử củaa A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2metylpropenal. Phương trình phản ứng :
Theo (1) và giả thiếtt ta có : n2-metylpropenal(pư) = n ancol-butylic = 5,92/74 = 0,08 mol Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7.100% = 80% Bài 4: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là : Hướng dẫn: Căn cứ vào đáp án ta thấy các an anđehit đều no nên không có phản ứng cộng c H2 vào mạch C. Phương trình phản ứng :
Gọi số mol nhóm chứcc CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta ẩm sau ph phản ứng tăng thêm = khối lượng ng H2 phản ứng = thấy, khối lượng sản phẩm 2x. Suy ra : 2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 ⇒ x = 0,1.
- Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2,9/0,1 = 29 (loại) - Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol → MA = 2,9/0,05 = 58 . Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 ⇒ R = 0. Vậy A là HOC – CHO.
hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp p tác dụng d hết với Bài 5: Cho 14,6 gam hỗn hợ H2 tạo 15,2 gam hỗn hợpp 2 ancol. a. Tổng số mol 2 ancol là : A. 0,2 mol.
B. 0,4 mol.
C. 0,3 mol.
D. 0,5 mol.
ehit có KLPT llớn hơn là : b. Khối lượng anđehit A. 6 gam.
B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
D. 8,8 gam.
Hướng dẫn:
đehit no, đơn chức, kế tiếp nhau là Đặt CTPT TB của 2 anđehit
.
Phương trình phản ứng :
ehit là CH3CHO và . Vậy hai anđehit C2H5CHO.
ng chéo cho ssố nguyên tử C trung bình củaa hai anđehit anđ : Áp dụng sơ đồ đường
⇒ nC2H5CHO là 0,1 mol. Vậy khối lượng của C2H5CHO là 58.0,1 = 5,8 gam. B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở ở A cần c V lit khí o cùng điều kiện. A H2 . Sản phẩm thu đượcc cho tác ddụng với Na cho V/4 lit H2 đo là: A. CH3CHO
chưa no có 1 liên kết đôi trong mạch ch cacbon. C. Andehyt ch
B. C2H5CHO
chưa no có một liên kết ba trong mạch ạch cacbon. D. Andehyt ch
ở A cần c V lit khí Bài 1: Khử hoá hoàn toàn một lượng andehyt đơn chức, mạch hở o cùng điều kiện. A H2 . Sản phẩm thu đượcc cho tác ddụng với Na cho V/4 lit H2 đo là: A. CH3CHO
chưa no có 1 liên kết đôi trong mạch ch cacbon. C. Andehyt ch
B. C2H5CHO
chưa no có một liên kết ba trong mạch ạch cacbon. D. Andehyt ch
Hiển thị đáp án Đáp án: C
ehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) đktc) có Ni làm Bài 2: Cho 11,6g anđehit xúc tác. V có giá trị là
A. 6,72
B. 8,96
C.4,48
D.11,2
Hiển thị đáp án Đáp án: C R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol ⇒ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít Bài 3: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C2H2O2.
Hiển thị đáp án Đáp án: A R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH nH2 = 0,1 mol ⇒ nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 Bài 4: Cho 14,6 gam hỗn hợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp tác dụng hết với H2 tạo 15,2 gam hỗn hợp 2 ancol. Khối lượng anđehit có KLPT lớn hơn là A. 6 gam.
B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
D. 8,8 gam
Hiển thị đáp án Đáp án: C R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol ⇒ Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3 ⇒ 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2 ⇒ nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g Bài 5: Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A. HCHO và 50,56%. C. CH3CHO và 49,44%.
B. CH3CHO và 67,16%. D. HCHO và 32,44%.
Hiển thị đáp án Đáp án: A CTPT của 2 andehit là: nandehit = ½ = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; ⇒ n = 1,4 ⇒ 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol); %mHCHO = 30.0,3/(30.0,3+0,2.44).100% = 50,56 %
đơn chức mạch hở kế tiếp p nhau trong dãy đồng đẳng. Bài 6: X, Y là 2 andehit no, đơ n phâm thu được cho Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/tº). Sản được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu u suất phản ph ứng là tác dụng với Na dư thu đư 100%. Công thức củaa X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là: A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g
B. HCHO, CH3CHO và 1,955 g D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g
Hiển thị đáp án Đáp án: B R–CHO + H2 −tº, Ni→ R–CH2OH R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2 nH2 = 0,0425 mol ⇒ nandehit = 0,0425.2 mol ⇒ Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2 ⇒ 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g
gồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột ột Ni nung nóng. Bài 7: Cho hỗn hợpp khí X gồ m hai chất ch hữu cơ. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm đktc). Thành phần Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). ủa H2 trong X là phần trăm theo thể tích của
B. 35,00%.
A. 46,15%.
C. 53,85%.
D. 65,00%.
Hiển thị đáp án Đáp án: A HCHO + H2 −tº, Ni→ CH3OH HCHO + O2 → CO2 + H2O CH3OH + O2 → CO2 + 2H2O nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,65 mol ⇒ %VH2 = 46,15%
ro hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm hai anđehit no, đơn ơ chức, mạch Bài 8: Hiđro ỗn hợp hợ hai ancol. hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được (m + 1) gam hỗn Mặt khác, khi đốtt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần vừa đủ 17,92 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là A. 17,8.
B. 24,8.
C. 10,5.
D. 8,8.
Hiển thị đáp án Đáp án: A nanđehit = 0,5 mol
⇒ m = (14.1,4 + 16).0,5 = 17,8 (gam)
ng oxi hóa không hoàn toàn Anđehit Dạng 5: Phản ứng A. Phương pháp giảii & Ví dụ minh họa - Phản ứng đốtt cháy andehit, xeton
(a là số liên kết π ở gốcc hiđrocacbon)
ehit/xeton no, đơn chức (a=0, b=1) ta có : + Đối với anđehit/xeton
⇒ Nếu nH2O = nCO2 ⇒ andehit/xeton ban đầu phải là andehit/xeton no đơn chức.
một liên kết pi) đơn chức ta luôn có + Đối vớii andehit/xeton không no (có m
⇒ nandehit/xeton = nCO2 – nH2O
đ chức hoặc + Nếu nCO2 > nH2O ⇒ andehit/xeton ban đầu là andehit/xeton no đa là andehit/xeton chưa no đơn chức hoặc là andehit/xeton chưa no đa chức. + Không bao giờ có nCO2 < nH2O - Phương trình đốtt cháy axit cacboxylic
* Nhận xét : + Nếu a =0; b = 1 (axit cacboxylic no, đơn chức) thì nCO2 = nH2O + nO(axit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
+ nCnH2n+2-2a-2bO2b =
+ Số nguyên tử cacbon trong axit = Ví dụ minh họa
ro hoá hoàn toàn m gam hhỗn hợp X gồm hai anđehit ehit no, đơn chức, Bài 1: Hiđro h hợp hai mạch hở, kế tiếpp nhau trong dãy đồng đẳng thu đượcc (m + 1) gam hỗn n vừa vừ đủ 17,92 lít ancol. Mặt khác, khi đốt cháy hoàn toàn cũng m gam X thì cần ủa m là : khí O2 (ở đktc). Giá trị của Hướng dẫn: Theo định luật bảo toàn khốối lượng ta có : mH2 = (m+1) – m = 1, nH2 = 0,5 mol Đặt công thức trung bình củủa hai anđehit là Phương trình phản ứng :
Theo (1), (2) và giả thiết ết ta có:
.
ro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, Bài 2: Hiđro h hợp hai mạch hở, kế tiếpp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn ơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu ancol có khối lượng lớn hơ được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là : Hướng dẫn: Theo định luật bảo toàn khốối lượng ta có: mH2 = (m+1) – m = 1, 0,5 mol Đặt công thức trung bình củủa hai anđehit là CnH2n+1CHO Phương trình phản ứng:
Hai anđehit có công thức là HCHO và CH3CHO.
ng chéo cho ssố nguyên tử C trung bình củaa hai anđehit anđ : Áp dụng sơ đồ đường
⇒ % về khối lượng của HCHO là : %HCHO = 50,56% Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là : Hướng dẫn: Axit cacbonxylic đơn chức có 2 nguyên tử O nên có thể đặt là ROOH. Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố đối với oxi ta có : nO(ROOH) + nO(O2) - nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ 0,1.2 + nO(O2) = 0,3.2 + 0,2.1 ⇒ nO(O2) = 0,6 mol → nO2 = 0,3 mol ⇒ VO2 = 6,72 lít. Bài 4: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là : Hướng dẫn: Phản ứng của hỗn hợp X với NaHCO3 : -COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O (1) Theo (1) và giả thiết ta suy ra : nO(axit) = 2n -COOH = 2nCO2 =1,4 mol Áp dụng định luật BTNT đối với O, ta có : nO(oxit) + nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O) ⇒ nO(H2O) =1,4 + 2.0,4 - 2.0,8 = 0,6 ⇒ nH2O = 0,6 mol Bài 5: Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là : Hướng dẫn: Đặt công thức chung của hai axit là CnH2nO2
ng củ của X với NaOH : Phương trình phản ứng –COOH + NaOH → –COONa + H2O (1)
Theo (1) và phương ng pháp ttăng giảm khối lượng, ta có :
ng đố đốt cháy X : Phương trình phản ứng
ần dùng là : V = 0,15.22,4 = 3,36 lít. Vậy thể tích oxi (đktc) cần B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là : A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C3H4O.
Bài 1: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức được 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit có công thức phân tử là : A. CH2O.
B. C2H4O.
C. C3H6O.
D. C3H4O.
Hiển thị đáp án Đáp án: C –CHO + 1/2 O2 −tº, xt→ –COOH mRCHO = 17,4.75% = 13,05 g , nO2 = 0,1125 mol
M(RCHO) = R + 29 = 58 ⇒ R = 29 (R:C2H5-) ⇒ C2H5CHO. Bài 2: Oxi hóa 1,8 gam HCHO thành axit với hiệu suất H% thu được hỗn hợp X. Cho X tham gia phản ứng tráng gương thu được 16,2 gam Ag. Giá trị của H là : A. 60.
B. 75.
C. 62,5.
D. 25.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Gọi số mol HCHO bị oxi hóa thành axit là x, số mol HCHO dư là y. nHCHO = x+y = 1,8/30 nAg = 2x + 4y = 16,2/108 = 0,15 Giải hệ pt ⇒ x= 0,045 mol, y = 0,025 mol H= 0,045/0,06= 75% Bài 3: Một hỗn hợp gồm andehit acrylic và một andehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 1,72 gam hỗn hợp trên cần 2,296 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm chát hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 8,5 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là: A.HCHO
B. C2H5CHO
C. CH3CHO
D. C3H5CHO
Hiển thị đáp án Đáp án: C nCO2 = 0,085 mol; nO2 = 0,1025 mol; mH2O = 1,72 + 0,1025.32 – 0,085.44 = 1,26 ⇒ nH2O = 0,07 mol; mO(X) = 1,72 – 0,085.12 – 0,07.2 = 0,56 g ⇒ nO = 0,035 ⇒ nandehit = 0,035 mol ⇒ Mandehit = 49 ⇒ X là andehit no đơn chức : CnH2nO; Giải hệ 3 ẩn: x+ y = 0,035
3x + ny = 0,085 56x + (14n+16)y = 1,72 ⇒ n = 2 Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X, thu được 0,351 gam H2O và 0,4368 lít khí CO2 (ở đktc). Biết X có phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm khi đun nóng. Chất X là A. CH3COCH3.
B. O=CH-CH=O.
C. CH2=CH-CH2-OH.
D. C2H5CHO
Hiển thị đáp án Đáp án: D nH2O = 0,351/18 = 0,0195 mol; nCO2 = 0,0195 ⇒ anđehit no đơn chức Bài 5: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt 2,62g hỗn hợp Y tạo 2,912 lit CO2 (đktc) và 2,34g H2O. Công thức 2 anđehit là: A. HCHO và C2H4O
B. C3H4O và C4H6O
C. C2H4O và C3H6O
D.C3H6O và C4H8O
Hiển thị đáp án Đáp án: C nH2O = 2,34/18 = 0,13 mol; nCO2 = 2,912/22,4 = 0,13 mol ⇒ andehit no đơn chức mạch hở. CT của Y: CnH2nO; MY = 2,62n/0,13 ⇒ n = 2,6 ⇒ 2 andehit là C2H4O và C3H6O Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,2g hợp chất hữu cơ A thu được 0,4 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Biết A chỉ chứa một loại nhóm chức và 0,05 mol A tham gia phản ứng tráng gương thì tạo ra 0,1 mol Ag. Công thức cấu tạo thu gọn của A là A. C3H7CHO Hiển thị đáp án Đáp án: A
B. CH3CHO
C. C2H5CHO
D. C2H3CHO
A là andehit no đơn chức; MA = 7,2n/0,4 ⇒ n =4 Bài 7: Đốt cháy hết 8,8 gam hỗn hợp gồm 1 ankanalA và 1 ankanol B (có cùng số nguyên tử cacbon) thu được 19,8gam CO2 và 9 gam H2O. Tìm công thức phân tử của A A. CH3CHO
B. CH3-CH2-CHO
C. HCHO
D. (CH3)2CH-CHO
Hiển thị đáp án Đáp án: B CnH2nO + (3n-1)/2 → O2 nCO2 + n H2O CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O nCO2 = 0,45 mol; nH2O = 0,5 mol ⇒ nB = 0,05 mol; mO (hh) = 8,8 – 0,45.12 – 0,5.2 = 2,4 g ⇒ n(O)hh = 0,15 mol ⇒ nA = 0,1 mol ⇒ n.0,15 = 0,45 ⇒ n = 3 Bài 8: Đốt cháy hỗn hợp 2 anđehit no, đơn chức thu được 0,4 mol CO2. Hidro hóa hoàn toàn 2 anđehit này cần 0,2 mol H2 thu được hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu thì số mol H2O thu được là: A. 0,4 mol
B. 0,6mol
C. 0,8 mol
D. 0,3 mol
Hiển thị đáp án Đáp án: B CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + n H2O CnH2nO + H2 −tº, Ni→ CnH2n+2O CnH2n+2O + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + (n+1) H2O ⇒ nH2O thu đc = nCO2 + nH2 = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol. Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,22 gam một axit hữu cơ no A thu được 1,62 gam H2O. A là
A. C3H7COOH. C. HCOOH.
B. C2H5COOH. D. CH3COOH.
Hiển thị đáp án Đáp án: B CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → n CO2 + n H2O nH2O = 1,62/18 = 0,09 mol ⇒ nA = 0,09/n ⇒ MA = 74/3 ⇒ n = 3 Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là A. 6,72 lít.
B. 8,96 lít.
C. 4,48 lít.
D. 5,6 lít.
Hiển thị đáp án Đáp án: A nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 ⇒ nO2 = 0,3 ⇒ V = 6,72 lít Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 4,38 gam một axit E no, mạch thẳng thu được 4,032 lít CO2 (đkc) và 2,7 gam H2O. CTCT của E là A. CH3COOH.
B. C17H35COOH.
C. HOOC(CH2)4COOH.
D. CH2=C(CH3)COOH.
Hiển thị đáp án Đáp án: C CnH2n+2-2aOa + O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O nCO2 = 0,18 mol; nH2O = 2,7/18 = 0,15 mol; nCO2 > nH2O; E no đa chức mạch thẳng; nE = 0,03 mol ⇒ ME = 146 Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam một axit hữu cơ, sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào bình 1 đựng P2O5 và bình 2 đựng KOH. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 0,36g và bình 2 tăng 0,88g. CTPT của axit là: A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C5H10O2
D. C4H8O2.
Hiển thị đáp án Đáp án: D nCO2 = nH2O = 0,02 mol ⇒ axit no, đơn chức CnH2nO2 ⇒ naxit = 0,02/n ⇒ Maxit = 22n ⇒ n = 4 Bài 13: Đốt cháy 4,09g hỗn hợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của các axit trong hỗn hợp phải là: A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.
Hiển thị đáp án Đáp án: B nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ⇒ MA = 26,4n ⇒ n = 2,6 Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn 1,18 gam một axit hữu cơ A no, sản phẩm sau phản ứng được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 50g kết tủa và khối lượng bình tăng lên 29,2 gam. Mặt khác để trung hoà 0,15 mol A thì cần vừa đủ 300 ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A biết A có cấu tạo mạch thẳng: A. HOOCCH2CH2COOH C. CH3–COOH
B. HOOCCH(CH3)COOH
D. HOOC–COOH
Hiển thị đáp án Đáp án: A nA = ½ nNaOH ⇒ A là axit 2 chức; nCO2 = 0,5 mol ⇒ nH2O = (29,2-0,5.44)/18 = 0,4 mol ⇒ naxit = 0,1 mol ⇒ Maxit = 118 ⇒ A là: HOOCCH2CH2COOH Bài 15: Một axit hữu cơ no A có khối lượng 10,5g tương ứng với 0,175 mol. Đốt cháy hoàn toàn A rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư, thu được 52,5 g kết tủa. Tìm CTCT
A. C2H5COOH C. CH3COOH
B. HOOC–COOH D. HCOOH
Hiển thị đáp án Đáp án: C nCO2 = 52,5/100 = 0,525 mol; CnH2n+2-2aO2a + (3n+1-a)/2O2 → n CO2 + (n +1 – a) H2O ⇒ n = 0,525/0,175 = 3 M(TB)= 10,5/0,175 = 60 = 14.3 + 2 – 2a + 16a ⇒ a = 2 ⇒ axit đơn chức ⇒ CH3COOH
Dạng 6: Phản ứng oxi hóa hoàn toàn Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic
Dạng 7: Dạng bài tập tính axit của axit cacboxylic A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa 1. Phản ứng với dung dịch kiềm : axit đa chức: R(COOH)x + xNaOH → R(COONa)x + xH2O axit đơn chức: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O Nếu bài toán cho một hay một hỗn hợp các axit cacboxylic thuộc cùng một dãy đồng đẳng tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1:1 hoặc tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 theo tỉ lệ mol 2:1 thì đó là các axit đơn chức. nNaOH = ( mmuối – maxit)/ 22 → x = nNaOH/ naxit nBa(OH)2 = (mmuối – maxit)/ 133 → x= 2. nBa(OH)2/naxit Lưu ý:
+ Nếu là axit no, đơn chức, mạch hở ta có thể đặt CTTQ là CnH2n+1COOH ( n≥0) hoặc CmH2mO2 (m ≥1) + Axit fomic có phản ứng tráng bạc do có nhóm chức anđehit trong phân tử. + Khối lượng chất rắn sau phản ứng: mRắn = mmuối + mNaOH/Ba(OH)2 2. Phản ứng với kim loại : Axit cacboxylic có thể phản ứng với các kim loại hoạt động mạnh (Na, K, Ba, Ca, Mg, Al…) Bản chất phản ứng là sự oxi hóa kim loại bằng tác nhân H+ : –COOH + Na → –COONa + 1/2 H2 3. Phản ứng với muối : Axit cacboxylic có thể phản ứng được với một số muối của axit yếu hơn như muối cacbonat, hiđrocacbonat : 2(-COOH) + CO32- → 2(-COO-) + CO2 + H2O -COOH + HCO3- → -COO- + CO2 + H2O Ví dụ minh họa Bài 1: Cho 2,46 gam hỗn hợp X gồm HCOOH, CH3COOH, C6H5OH, H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ với 40 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối khan thu được sau khi phản ứng là : Hướng dẫn: Bản chất của phản ứng giữa hỗn hợp X và NaOH là phản ứng của nguyên tử H linh động trong nhóm –OH của phenol hoặc nhóm –COOH của axit với ion OHcủa NaOH. Sau phản ứng nguyên tử H linh động được thay bằng nguyên tử Na. Cách 1 : Áp dụng phương pháp bảo toàn khối lượng : Sơ đồ phản ứng :
X + NaOH → Muối + H2O (1) mol:
0,04
0,04
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : m muối = mX + mNaOH - mH2O = 2,46 + 0,04.40 - 0,04.18 = 3,34g
ng pháp ttăng giảm khối lượng : Cách 2 : Áp dụng phương ng 1 mol Na nên khối Cứ 1 mol NaOH phản ứng thì có 1 mol H được thay bằng phản ứng thì khối lượng lượng tăng là 23 – 1 = 22 gam. Suy ra có 0,04 mol NaOH ph tăng là 22.0,04=0,88 gam. khối lượng X + khối lượng tăng thêm = 2,46 + 0,88 = Vậy khối lượng muốii = khố 3,34 gam. ph ứng, Bài 2: Cho Na dư tác dụng vvới a gam dung dịch CH3COOH. Kết thúc phản Vậy nồng độ C% dung dịch dị axit là : thấy khối lượng H2 sinh ra là 11a/240 gam. V Hướng dẫn: Chọn a = 240 gam.
Phương trình phản ứng : 2CH3COOH + 2NaOH → 2CH3COONa + H2 (1) 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (2) Từ (1), (2) suy ra : nCH3COOH + nH2O ⇒ 0,04C + (240-2,4C)/18 = 2,5.5 ⇒ C=25
d hết với Bài 3: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng muối của axit hữu cơ. Công thức cấu tạo ạo thu gọn g của X CaCO3 thu đượcc 7,28 gam mu là : Hướng dẫn:
Đặt CTTQ của axit hữu cơ X đơn chức là RCOOH. 2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2 + H2O (1) mol :
x→
0,5x
Theo (1) và giả thiết, kết hợp với phương pháp tăng giảm khối lượng ta có : (2R + 44.2 + 40).0,5x – (R + 45)x = 7,28 - 5,76 ⇒ x = 0,08 ⇒ R + 45 = 5,76/0,08 = 72 ⇒ R = 27 (C2H3–). Vậy CTPT của A là C2H3COOH hay CH2=CH-COOH. Bài 4: Một hỗn hợp gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của axit axetic. Lấy m gam hỗn hợp rồi thêm vào đó 75ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau đó phải dùng 25ml dung dịch HCl 0,2M để trung hoà NaOH dư. Sau khi đã trung hoà đem cô cạn dung dịch đến khô thu được 1,0425g hỗn hợp muối khan. a) Viết CTCT của 2 axit. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b) Tính giá trị của m. Hướng dẫn: a. Gọi CT của 2 axit là: RCOOH Phương trình phản ứng: RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O NaOH + HCl → NaCl + H2O Số mol NaOH ban đầu: nNaOH bd = 0,075. 0,2 = 0,015 mol. Số mol NaOH dư: nNaOH dư = 0,005 mol; ⇒ npư = 0,015 – 0,005 = 0,01 (mol) Khối lượng muối thu được: mmuối = 58,5.0,005 + 0,01.(R + 67) = 1,0425 ⇒ R = 8 ⇒ CTCT của 2 axit: HCOOH và CH3COOH b. Khối lượng của 2 axit là: m = (8 + 67).0,01 = 7,5 g
Bài 5: Hòa tan 13,4 g hỗn hợp hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở vào nước được 50 g dung dịch A. Chia A thành 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất phản ứng hoàn toàn với lượng dư bạc nitrat trong dung dịch amoniac, thu được 10,8 g bạc. Phần thứ 2 được trung hòa bằng dung dịch NaOH 1M thì hết 100ml. Xác định công thức của hai axit, tính % khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp. Hướng dẫn: + Hỗn hợp hai axit có phản ứng tráng bạc, vậy trong hỗn hợp có axit fomic HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag Trong một nửa A ( khối lượng 6,7 g ) có số mol HCOOH = ½ số mol Ag = 0,05 mol. Khối lượng HCOOH = 2,3 gam; RCOOH = 4,4 gam. Phần trăm khối lượng HCOOH = 34,33%; RCOOH = 65,67% + Trung hòa phần 2 RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O HCOOH + NaOH → HCOONa + H2O Số mol hai axit = số mol NaOH = 0,1 (mol) Số mol RCOOH = 0,1 – 0,05 = 0,05 (mol) Vậy MRCOOH = 88 (g/mol). CTPT của RCOOH: C4H8O2 CTCT: C3H7COOH B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Cho 5,76 gam axit hữu cơ X đơn chức, mạch hở tác dụng hết với CaCO3 thu được 7,28 gam muối của axit hữu cơ. CTCT X là A. CH2=CH-COOH
B.CH3COOH.
C. HC≡C-COOH.
D. CH3-CH2-COOH
Hiển thị đáp án Đáp án: A 2RCOOH + CaCO3 → (RCOO)2Ca + CO2↑ + H2O nX = (7,28-5,76)/38 = 0,04 mol; MX = 5,76/0,04.2 = 72 ⇒ Axit X là: CH2=CH-COOH Bài 2: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dd gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dd thu được 8,28 gam hh chất rắn khan. CTPT của X là A. C2H5COOH.
B. CH3COOH.
C. HCOOH.
D. C3H7COOH.
Hiển thị đáp án Đáp án: B RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O RCOOH + KOH → RCOOK + H2O naxit = nH2O (3,6+0,06.40+0,06.56-8,28)/(18 ) = 0,06 mol; MX = 3,6/0,06 = 60 ⇒ Axit là CH3COOH. Bài 3: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là: A. C2H4O2 và C3H4O2
B. C2H4O2 và C3H6O2
C. C3H4O2 và C4H6O2
D. C3H6O2 và C4H8O2.
Hiển thị đáp án Đáp án: B RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
RCOOH + KOH → RCOOK + H2O naxit = nH2O (16,4+0,2.40+0,2.56-31,1)/(18 ) = 0,25 mol; MX = 16,4/0,25 = 65,6 ⇒ ntb = 2,4 Bài 4: Hỗn hợp X gồm hai axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Trung hoà 8,3 gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 11,6 gam muối khan. Mặt khác, nếu cho 8,3 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được 21,6 gam bạc. Công thức của 2 axit là: A. HCOOH; C2H5COOH C. C2H5COOH; C3H7COOH
B. HCOOH; CH3COOH D. CH3COOH; C2H5COOH
Hiển thị đáp án Đáp án: B RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O nX = (11,6-8,3)/22 = 0,15 mol; X tác dụng với AgNO3 /NH3 ⇒ có một axit là HCOOH HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag nHCOOH = 21,6/4.108 = 0,05 mol ⇒ naxit = 0,15 – 0,05 = 0,1 mol; maxit = 8,3 – 0,05.46 = 6 ⇒ Maxit = 60 ⇒ axit là CH3COOH Bài 5: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng số mol hai axit cacboxylic không no trong m gam X là A. 0,1 mol
B. 0,15 mol
C. 0,2 mol
Hiển thị đáp án Đáp án: B RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O
D. 0,25 mol
CnH2nO2 + 3n/2 O2 → n CO2 + nH2O CnH2n-2O2 + (3n-1)/2 O2 → n CO2 + (n -1) H2O CO2 + NaOH → Na2CO3 + H2O nX = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96 Gọi nCO2 = x và nH2O = y mol ⇒ 44x + 18 y = 40,08 mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 ⇒ 12x + 2y = 9,36 ⇒ x = 0,69 và y = 0,54 ⇒ số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol Bài 6: Cho 14,8 gam hỗn hợp 2 axit hữu cơ đơn chức tác dụng với một lượng vừa đủ Na2CO3 sinh ra 2,24 lít khí CO2 ở đktc. Khối lượng muối thu được là: A. 17,6
B. 19,2
C. 21,2
D. 29,1
Hiển thị đáp án Đáp án: B 2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2 nX = 0,3 mol ⇒ mX = 25,56 – 0,3.22 = 18,96 Đặt nCO2 = x và nH2O = y mol ⇒ 44x + 18 y = 40,08 (1) mX = 18,96 = 12x + 2y + 0,6.16 ⇒ 12x + 2y = 9,36 (2) ⇒ x = 0,69 và y = 0,54 ⇒ số mol 2 axit không no = 0,69 – 0,54 = 0,15 mol Bài 7: Trung hoà 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn khan có khối lượng là: A. 8,64g
B. 6,84g
C. 4,9g
D. 6,8g
Hiển thị đáp án Đáp án: D nNaOH = 0,6.0,1 = 0,06 mol; mmuối = 5,48 + 0,06.22 = 6,8 g
Bài 8: Cho 0,04 mol một hh X ggồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CHới dd ch chứa 6,4 gam brom. Mặt khác, để trung hoà 0,04 CHO phản ứng vừa đủ với Khối lượng củaa CH2=CH-COOH mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dd NaOH 0,75 M. Kh trong X là A. 0,72 gam.
B. 1,44 gam.
C. 2,88 gam.
D. 0,56 gam.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Gọi số mol của CH2=CH-COOH, CH3COOH và CH2=CH-CHO lần lượt là: x , y, z ⇒x + y + z = 0,04 (1) x + 2z = 6,4/160 = 0,04 (2) x + y = 0,03 (3) Từ (1), (2), (3) ⇒ x = 0,02 , y = 0,01 và z = 0,01 mCH2=CH-COOH = 0,01. 72 = 0,72 g Dạng 8: Phản ứng este hóa A. Phương pháp giảii & Ví dụ minh họa
Một số phản ứng cần lưu ý :
Ví dụ minh họa
m axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy L 5,3 Bài 1: Hỗn hợp X gồm ng vớ với 5,75 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đ) đ thu được m gam hỗn hợp X tác dụng suất của các phản ứng este hóa đều bằng ng 80%. Xác định gam hỗn hợp este. Hiệuu suấ giá trị của m? Hướng dẫn: Gọi CT chung của X là: RCOOH MRCOOH = (46+60)/2 = 53; nX = 5,3/53 = 0,1 mol; nC2H5OH = 5,75/46 = 0,125 mol
ng: R COOH + C2H5OH ⇔ R COOC2H5 + H2O Phương trình phản ứng: ng tính theo mol axit ⇒ neste = 0,1.0,8 = 0,08 mol Hiệu suất phản ứng Khối lượng este thu được là: meste = 0,08.(8 + 44 + 29) = 6,48 g Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol đơn chức X và Y thuộc cùng một dãy đồng đẳng, người ta thu được 70,4 gam CO2 và 37,8 gam H2O. Nếu cho s gam m gam hỗn hợp trên tác dụụng vớii 24,0 gam axit axetic (h = 50%) . Tính số este thu được? Hướng dẫn: Số mol CO2 và H2O là: nCO2 = 70,4/44 = 1,6 mol; nH2O = 2,1 mol ⇒ ancol no đơn chức ⇒ Gọi CT củaa 2 ancol là: R OH nancol = 2,1 – 1,6 = 0,5 mol;
Khối lượng của 2 ancol là: mancol = mC + mH + mO = 12.1,6 + 2.2,1 + 0,5.16 = 31,4 g ⇒ Mancol = 31,4/0,5 = 62,8 ⇒ R = 45,8 Số mol axit axetic: naxit axetic = 24/60 = 0,4 mol Phương trình phản ứng:
Bài toán tính theo mol axit axetic ⇒ neste = 0,4.0,5 = 0,2 mol Khối lượng este thu được là: meste = 0,2.(15 + 44+ 45,8 ) = 20,96 g
m axit HCOOH và CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Hỗn H hợp Y Bài 3: Hỗn hợp X gồm y 11,13 gam hỗn hỗ hợp X tác gồm hai ancol CH3OH và C2H5OH (tỉ lệ mol 3 : 2). Lấy ợp Y (có xúc tác H2SO4 đặc) thu đượcc m gam hỗn h hợp dụng với 7,52 gam hỗn hợp đều bằng 80%). Giá trị m là : este (hiệu suất các phản ứng đề Hướng dẫn:
phản ứng tính theo ancol. Do đó axit dư, hiệu suấtt phả Phương trình phản ứng :
ợc là : [(53+37,6) – 18].0,2.80% = 11,616 gam. Vậy khối lượng este thu đượ B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Đun un nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác Hiệu suất của phản ứng ng este hóa là H2SO4 đặc), thu đượcc 26,4 gam este. Hi A. 75%
B. 44%
C. 55%
D. 60%
un nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác Bài 1: Đun Hiệu suất của phản ứng ng este hóa là H2SO4 đặc), thu đượcc 26,4 gam este. Hi A. 75%
B. 44%
C. 55%
D. 60%
Hiển thị đáp án Đáp án: A CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O naxit = 24/60 = 0,4 mol; neste = 26,4/ 88 = 0,3 mol ⇒ H = (0,3.100%)/(0,4 ) = 75%
ột axit cacboxylic no, đơn chức, mạch ch hở và một ancol Bài 2: Hỗn hợp X gồm một no đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí ới hiệu hiệ suất 60%, CO2 (đktc) và 18,9 gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với thu đượcc m gam este. Giá trị của m là A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
Hiển thị đáp án Đáp án: C CnH2nO2 + 3n/2 O2 → n CO2 + nH2O CnH2n+2O + (3n+1)/2 O2 → n CO2 + (n+1)H2O (2)
nCO2 = 0,9 mol; nH2O = 1,05 mol ⇒ nancol = 1,05 – 0,9 = 0,15 mol mX = mC + mH + mO(rượu) + mO(axit) = 0,9.12 + 1,05.2 + 0,15.16 + nO(axit).16 = 21,7 ⇒ nO(axit) = 0,4 mol; naxit = 0,4/2 = 0,2 mol; nCO2 = 0,15n + 0,2m = 0,9 ⇒ ancol là C2H5OH và axit là C2H5COOH; neste = 0,15.0,6 = 0,09 mol ⇒ meste = 0,09 .102 = 9,18 g Bài 3: Trộnn 300ml dung dịch axit axetic 1M vvàà 50ml ancol etylic 46º (d=0,8g/ml) m thời gian, có thêm một ít H2SO4 đặc vào một bình cầu và đun nóng bình cầu một Hiệu suất của phản ứng ng este hoá là: sau đó chưng cất thu được 19,8g este. Hi A. 65%
B. 75%
C. 85%
D. 90%
Hiển thị đáp án Đáp án: B CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O naxit = 0,3 mol; nancol = 50.46.0,8/100.46 = 0,4 mol; neste = 19,8/88 = 0,225 mol ⇒ H = 0,225.100%/0,3 = 75%
ặt axit sunfuric Bài 4: Cho 180g axit axetic tác dụng với lượng dư rượu etylic có mặt ng thái cân bbằng, nếu hiệu suất phản ứng làà 66% thì khối đặc làm xúc tác. Ở trạng lượng este thu được là: A. 246g
B. 174,24g
C. 274g
D. 276g
Hiển thị đáp án Đáp án: B CH3COOH + C2H5OH ⇔ CH3COOC2H5 + H2O naxit = 180/60 = 3 mol; neste = 3.0,66 = 1,98 mol ⇒ meste = 1,98.88 = 174,24 g
Bài 5: Tính khối lượng este metyl metacrylat thu dc khi đun nóng 215g axit metacrylat với 100g ancol metylic. Giả thiết pu este hóa đạt hiệu suất 60% A. 125g
B.175g
C.150g
D.200g
Hiển thị đáp án Đáp án: C nancol = 100/32 = 3,125 mol; naxit = 215/86 = 2,5 mol ⇒ neste = 2,5.0,6 = 1,5 mol ⇒ meste = 1,5. 100 = 150 g Bài 6: Chia 26,96 gam hỗn hợp X gồm 3 axit đơn chức thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với NaHCO3 dư thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Phần 2 cho tác dụng hết với ancol etylic chỉ thu được m gam 3 este và nước. Giá trị của m là A. 44,56.
B. 35,76.
C. 71,52.
D. 19,08
Hiển thị đáp án Đáp án: D nX = nCO2 = 0,2 mol; ⇒ MX = 26,96/2.0,2 = 67,4; nH2O = 2nX = 2.0,2 = 0,4 mol ⇒ meste = 13,48 + 0,2.46 – 0,2.18 = 19,08 g Bài 7: Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là A. 6,40.
B. 8,00.
C. 7,28.
D. 5,76.
Hiển thị đáp án Đáp án: A nX = (7,28-5,76)/38.2 = 0,08 mol ⇒ Maxit = 5,76/0,08 = 72 ⇒ X là C2H3COOH; nancol = 4,6/46 = 0,1 mol ⇒ neste = 0,08. 0,8 = 0,064 mol ⇒ meste = 0,064.100 = 6,4 g Bài 8: Cho 0,3 mol axit X đơn chức trộn với 0,25 mol ancol etylic đem thực hiện phản ứng este hóa thu được thu được 18 gam este. Tách lấy lượng ancol và axit dư
cho tác dụng với Na thấy thoát ra 2,128 lít H2. Vậy công thức của axit và hiệu suất phản ứng este hóa là A. CH3COOH, H% = 68%.
B. CH2=CHCOOH, H%= 78%.
Dạng 9: Điều chế, nhận biết Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học: a. Axetilen, andehit axetic, etilen, ancol etylic b. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axêton. Hướng dẫn: a.
AgNO3/NH3
axetilen
andehit axetic
etil
↓ AgC≡CAg
↓ Ag màu đen
-
Dung dịch Br2 Phương trình phản ứng: CH≡CH + AgNO3 + NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3 CH3CHO + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3 CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br b.
Mấ
Propan-1-ol
propan-1,2-điol
Cu(OH)2, tº
-
Phức màu xanh
Na
↑ H2 C2H6O2 + Cu(OH)2 → (C2H5O2)Cu + 2H2O CH3CHO + Cu(OH)2 −tº→ CH3COOH + Cu2O + H2O CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + ½ H2
Bài 2: Từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được andêhit fomic và axêton. Viết PTHH của các phản ứng xảy ra. Hướng dẫn: * Điều chế andehit focmic: CH4 + O2 −tº;→ HCHO + H2O * Điều chế axeton 2CH4 −tº, p, ln→ C2H2 + 3H2 C2H2 −tº, C→ C4H4 + H2 −tº, xt Ni→ C4H10 −cracking→ C3H6 + CH4 CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH(OH)-CH3 + CuO −tº→ CH3-CO-CH3 Bài 3: Nhận biết các chất hữu cơ sau đây đựng trong các bình không nhãn: Axit axetic; Acrolein; Axetanđehit; Axit fomic; Axit acrilic và n-Propylaxetilen. Hướng dẫn: Axit acrilic
Axit axetic
Axetanđehit
AgNO3/NH3
-
-
Na
↓Ag đen -
Dd Brom
Mất màu
-
Phương trình phản ứng: CH3CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + NH4NO3 HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + NH4NO3 C3H7C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7C≡CAg↓ + NH4NO3 HCOOH + Na → HCOONa + H2↑ CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH Bài 4: Từ iso-butan viết các phương trình phản ứng điều chế: Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polimetylmetacrilat; plexiglas). Các chất vô cơ, xúc tác có sẵn. Hướng dẫn: CH3CH(CH3)CH3 −cracking→ CH4 + C3H6 CH4 + Cl2 −a/s (1:1)→ CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl CH3CH(CH3)CH3 −đề hidro hóa→ CH2=CH(CH3)CH3 nCH2=CH(CH3)CH3 −tº, xt, p→ -(-CH2-CH(CH3)2-)-n CH2=CH(CH3)CH3 + Cl2 −500ºC, xt→ CH2=CH(CH3)CH2Cl CH2=CH(CH3)CH2Cl + NaOH → CH2=CH(CH3)CH2OH CH2=CH(CH3)CH2OH + [O] −tº→ CH2=CH(CH3)COOH CH2=CH(CH3)COOH + CH3OH → CH2=CH(CH3)COOCH3
CH2=CH(CH3)COOCH3 −tº, xt, p → -(CH2-CH(CH3)(COOCH3)-n B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. C. C2H5OH, C2H4, C2H2. D. CH3COOH, C2H2, C2H4. Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 2: Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhân biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn ? A. Đồng (II) hiđroxit. C. Kim loại natri.
B. Quỳ tím. D. Dung dịch AgNO3/ NH3.
Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 3: Phản ứng dùng để nhận biết andehit là A. Phản ứng este hóa.
B. Phản ứng cộng tạo ra ancol bậc 1
C. Phản ứng tráng bạc
D. Phản ứng tác dụng với Na giải phóng hydro.
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 4: Nhận biết các chất sau: andehit axetic, axeton và axetilen đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ dung một hóa chat? A. Đồng (II) hiđroxit.
B. Quỳ tím.
C. Kim loại natri.
D. Dung dịch AgNO3/ NH3.
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 5: Phát biểu nào không đúng A. Nhỏ nước brom vào dung dịch andehit axetic thì nước brom bị mất màu. B. Nhỏ nước brom vào dung dịch xeton, màu của nước brom không bị mất. C. Dung dịch KMnO4 phân biệt được andehit và stiren. D. Nhỏ dung dịch thuốc tím vào dung dịch xeton màu tím không bị mất. Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 6: Từ C2H2 để điều chế HCHO cần ít nhất bao nhiêu phản ứng: A. 6
B. 2
C. 3
D. 4
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 7: Để điều chế CH3CHO từ Al4C3 cần ít nhất bao nhiêu phương trình phản ứng: A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 8: Axetanđehit không thể tổng hợp trực tiếp từ: A. Vinylaxetat
B. C2H4
C. C2H2
D. C2H6
Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 9: Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây?
A. axit fomic; axit axetic; axit acrylic; axit propionic. B. Axit axetic; axit acrylic; Ancol etylic ; toluen; phenol. C. Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic. Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 10: Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử A. dung dịch Na2CO3. C. dung dịch Br2.
B. CaCO3. D. dung dịch AgNO3/NH3.
Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 11: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta dùng theo thứ tự các thuốc thử sau A. quỳ tím, dung dịch Br2/CCl4. B. dung dịch Br2/H2O, dung dịch Na2CO3. C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím. D. dung dịch AgNO3/NH3 dư, dung dịch Br2. Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 12: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng A. Na.
B. AgNO3/NH3.
C. CaCO3.
D. NaOH.
Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
B. CH3CHO và C2H5OH.
A. C2H5OH và C2H4. C. C2H5OH và CH3CHO.
D. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO.
Hiển thị đáp án Đáp án: C
ản ứng: Bài 14: Cho sơ đồ phản l lượt là Trong đó X, Y, Z đều là các ssản phẩm chính. Công thức củaa X, Y, Z lần A. C6H5–CH2CH2OH, C6H5–CH2CHO, m–Br–C6H4–CH2COOH. B. C6H5CH(OH)CH3, C6H5–CO–CH3, m–Br–C6H4–CO–CH3. C. C6H5–CH2CH2OH, C6H5–CH2CHO, C6H5–CH2COOH. D. C6H5CH(OH)–CH3, C6H5–CO–CH3, C6H5–CO–CH2Br. Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài tập trắc nghiệm
ehit, Xeton, Axit Cacboxylic có llời giảii chi tiết (cơ bản 100 câu trắc nghiệm Anđehit, phần 1) Bài 1: CTTQ của anđehit ehit no, m mạch hở, 2 chức là A. CnH2nO2 (n ≥1) > 0)
B. CnH2n-2O2 (n ≥2)
C. CnH2n-4O2( n ≥2)
Hiển thị lời giải ạch hhở, 2 chức là CnH2n-2O2 n ≥2 CTTQ của anđehit no, mạch Chọn B
ây không thể là anđehit? Bài 2: CTPT nào sau đây A. C4H8O B. C3H4O2 C. C2H6O2 D. CH2O Hiển thị lời giải
D. CnH2n+2O2 (n
CTPT không thể là anđehit là C2H6O2 vì anđehit chứa tối thiểu 1π trong chức nên hụt tối thiểu 2H Chọn C Bài 3: Fomalin hay fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Fomalin là A. dung dịch rất loãng của anđehit fomic. 40%.
B. dung dịch axetanđehit khoảng
C. dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước. D. tên gọi của H-CH=O. Hiển thị lời giải Dung dịch fomanđehit (fomon) được dùng làm chất tẩy uế, ngâm mẫu động vật làm tiêu bản, dùng trong kĩ nghệ da giày do có tính sát trùng Chọn C Bài 4: CTTQ của anđehit no, mạch hở, đơn chức là A. CnH2nO (n ≥ 1) B. CnH2n-2O (n ≥ 2) C. CnH2n-4O (n ≥ 2) D. CnH2n+2O n > 0 Hiển thị lời giải CTTQ của anđehit no, mạch hở, 2 chức là CnH2nO (n ≥ 1) Chọn A Bài 5: Hợp chất có tên thay thế là A. anđehit axetic. B. etanal. C. propanal. D. etan-1-on. Hiển thị lời giải Bước 1: Chọn mạch chính (mạch dài nhất, chứa nhóm CHO): mạch nằm ngang Bước 2: Đánh số thứ tự bắt đầu từ nhóm CHO Bước 3: Đọc tên. Tên thay thế anđehit = tên hiđrocacbon no tương ứng với mạch chính + al.
Chọn B
cấu tạo dưới đây, chất nào không phải anđehit? đehit? Bài 6: Cho các công thức cấ A. H-CH=O B. O = CH - CH = O
C. CH3 - CO - CH3 D. CH3 - CH = O
Hiển thị lời giải Anđehit là những hợp chất ất hữ hữu cơ mà phân tử có nhóm CHO liên kết ế trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặcc nguyên tử hiđro. CH3 - CO - CH3 không có nhóm CHO => không phải là anđehit Chọn C
thế của chất có công thức cấu tạo ạo thu gọn g là Bài 7: 2-metyl propanal là tên thay th A. CH3CH2CH2CHO (CH3)2CHCHO
B. CH3CH2CHO
C. (CH3)2CHCH2CHO
Hiển thị lời giải CH3CH2CH2CHO : butanal CH3CH2CHO : propanal (CH3)2CHCH2CHO : 3-metyl butanal (CH3)2CHCHO : 2-metyl propanal
ehit A được nCO2 = nH2O . A là Bài 8: Đốt cháy anđehit c, mạ mạch hở. B. anđehit no, đơn chức, mạch ạch vòng. A. anđehit no, đơn chức, ạch hhở. C. anđehit no, 2 chức, mạch hở. C. anđehit có 1 nối đôi, mạch Hiển thị lời giải Chọn A. Bài 9: Anđehit đa chứcc A cháy hoàn toàn cho nCO2 - nH2O = nA . A là
D.
A. anđehit no, mạch hở.
B. an anđehit chưa no.
đehit no, mạch vòng. C. anđehit thơm. D. anđehit Hiển thị lời giải Chọn A.
anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn p mol an = q - t , mặtt khác 1mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng A. đơn chức, no, mạch hở. B. hai chức chưa no (1 nối đôi C=C ). C. hai chức, no, mạch hở.
D. hai chức chưa no (1 nối ba C≡C ).
Hiển thị lời giải Ta có:
→ anđehit có chứa 2 liên kếết π trong phân tử. Mặtt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag
mạch hở. Vậy X là anđehit hai chức, no, m Chọn C Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X thu được CO2 và H2O có cùng số mol. X là A. anken hay rượuu không no có 1 nnối đôi trong phân tử.
hoặc xeton no, đơn chức. B. anđehit no, đơn chứcc hoặ C. axit cacboxylic no đơn chức hoặc este no đơn chức. D. cả A, B, C. Hiển thị lời giải Chọn D.
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 20,3 gam propanal cần dùng vừa đủ V lít không khí (đktc), thu được a gam CO2 và b gam H2O. Các giá trị V, a, b lần lượt là A. 176,4; 46,2; 18,9
B. 156,8; 23,52; 18
C. 156,8; 46,2; 18,9 D. 31,36; 23,52; 18 Hiển thị lời giải nC3H6O = 0,35 mol Đốt cháy C3H6O thu được nCO2 = nH2O = 3.nC3H6O = 1,05 mol => mCO2 = a = 1,05.44 = 46,2 gam mH2O = b = 1,05.18 = 18,9 gam Bảo toàn O: nC3H6O + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = 1,4 mol => Vkhông khí = 5.1,4.22,4 = 156,8 lít Chọn C Bài 13: Hỗn hợp Y gồm 2 anđehit đồng đẳng kế tiếp. Đốt hỗn hợp Y tạo 2,912 lít CO2 (đktc) và 2,34 gam H2O. Hai anđehit thuộc loại: A. không no (có 1 liên kết π ở mạch C), 2 chức. B. no, đơn chức. C. no, 2 chức. D. không no (có 2 liên kết π trong mạch C), đơn chức. Hiển thị lời giải nCO2 = 0,13 mol; nH2O = 0,13 mol → nCO2 = nH2O nên 2 anđehit thuộc loại no, đơn chức Chọn B Bài 14: Đốt cháy a mol một anđehit thu được a mol CO2 . Anđehit này có thể là
A. C2H5CHO B. CH3CHO C. HCHO D. Tất cả đều đúng. Hiển thị lời giải
Ta có số C
ehit có 1 C → Trong phân tử anđehit anđehit A mạch hở, no. Sau phản ản ứng ứ thu được Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol an CO2 và H2O theo tỉ lệ nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2. A có công thức là A. CH3CH2-CHO B. HOC-CH2-CHO C. HOC-CH2CH2-CHO D. CH3CH2CH2CH2-CHO Hiển thị lời giải nA : nCO2 : nH2O = 1:3:2 → nA : nC : nH = 1:3:4 Dựa vào đáp án → Chọn B
anđehit X, thu được thể tích khí CO2 bằng thể th tích hơi Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn an ện nhi nhiệt độ, áp suất). t). Khi cho 0,01 mol X tác dụng d với nước (trong cùng điều kiện ch AgNO3/NH3 thì thu được 0,04 mol Ag. X là một lượng dư dung dịch chức. B. anđehit không no, mạch hở, ở, hai chức. ch A. anđehit no, mạc hở,, hai ch đehit fomic. C. anđehit axetic. D. anđehit Hiển thị lời giải ạch hở h Đốt cháy hoàn toàn X cho nCO2 = nH2O → anđehit no, đơn chức mạch
Có
→ X là anđehit fomic
Chọn D
( được Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng anđehit A cần vừa đủ 2,52 lít (đktc), 4,4 gam CO2 và 1,35 gam H2O. A có công thức phân tử là
A. C3H4O B. C4H6O C. C4H6O2 D. C8H12O Hiển thị lời giải nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,075 mol; nO2 = 0,1125 mol
nC : nH : nO = 0,1 : 0,15 : 0,05 = 2 : 3 : 1 → CTTQ là (C2H3O)n Dựa vào đáp án → Chọn C
ứng với dd AgNO3/NH3 thu được muối ối B là Bài 18: CH3CHO khi phản ứ A. (NH4)2CO3 B. CH3COONH4 C. CH3COOAg D. NH4NO3 Hiển thị lời giải CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O to→ CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag Chọn B
ây dùng để phân biệt ancol etylic và anđehit ehit axetic ? Bài 19: Chất nào sau đây A. Na. B. Ag2O/NH3. C. quỳ tím. D. cả A và B. Hiển thị lời giải anđehit axetic không phản ứng - dùng Na: ancol etylic tạo khí, an
phản ứng, anđehit axetic tạo ạo kết k tủa - dùng AgNO3/NH3: ancol etylic không ph Chọn D Bài 20: Cho các hóa chất sau: Ag2O/NH3; phenol; Cu(OH)2; Na; Br2; NaOH. ới bao nhiêu chất Trong các điều kiện thích hợp, anđehit fomic tác dụng được với trong các chất ở trên ? A. 2 B. 3 C. 4
D. 6
Hiển thị lời giải HCHO tác dụng được với: Ag2O/NH3; Cu(OH)2; Br2 Chọn B Bài 21: Có bao nhiêu đồng phân có cùng CTPT C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 ? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Hiển thị lời giải C4H8O có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 => anđehit C4H8O có 2 đồng phân anđehit là CH3-CH2-CH2-CHO (CH3)2CH-CHO Chọn A Bài 22: Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm ( toC ) thu được kết tủa màu đỏ gạch là A. Cu B. CuO C. Cu2O D. hỗn hợp gồm Cu và Cu2O Hiển thị lời giải Anđehit tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm (toC) thu được kết tủa màu đỏ gạch là Cu2O RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH toC→ RCOONa + Cu2O (đỏ gạch) + 3H2O Chọn C Bài 23: Để phân biệt hai bình mất nhãn chứa C2H2 và HCHO, người ta sử dụng A. dung dịch Br2.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH. D. dung dịch AgNO3/NH3
Hiển thị lời giải Người ta sử dụng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt C2H2 và HCHO, C2H2 cho kết tủa màu vàng còn HCHO cho kết tủa màu trắng bạc Chọn D Bài 24: Cho các chất sau: anđehit fomic, etanal, propanal, anđehit oxalic, anđehit benzylic. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hiển thị lời giải Có 2 chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ 1 : 4 là anđehit fomic và anđehit oxalic Chọn B Bài 25: Cho 1,97 gam dung dịch fomalin tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 10,8 gam Ag. Nồng độ phần trăm của anđehit fomic trong fomalin là A. 49%. B. 40%. C. 50%. D. 38,07%. Hiển thị lời giải nAg = 0,1 mol; => nHCHO = nAg/4 = 0,025 mol => mHCHO = 0,75 gam C%HCHO = 0,75/19,7 = 38,07% Chọn D Bài 26: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm metanal và etanal tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng metanal trong hỗn hợp là A. 4,4 gam. B. 3,0 gam. C. 6,0 gam.
D. 8,8 gam.
Hiển thị lời giải Gọi số mol của metanal và etanal lần lượt là x và y mol
Chọn C
anđehit oxalic tác dụng vừa đủ với vớ dung dịch Bài 27: Cho 1,74 gam an AgNO3/NH3 tạoo ra m gam Ag kkết tủa. Giá trị của m là A. 6,48. B. 12,96. C. 19,62. D. 19,44. Hiển thị lời giải n(CHO)2 = 0,03 mol → nAg = 4n(CHO)2 = 0,12 mol → mAg = 12,6 gam Chọn B
ứng với H2 (xt Ni, nung nóng) thu được Bài 28: Cho CH3CHO phản ứ A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3CH2OH. D. CH3COOH. Hiển thị lời giải CH3CHO + H2 to→ CH3CH2OH Chọn C Bài 29: Cho anđehit cộng H2 theo phản ứng sau: CnH2n+1-2aCHO + xH2 → ủa H2 bằng CnH2n+1CH2OH. Hệ số x của A. a + 1 B. 2a C. a/2 D. a Hiển thị lời giải CnH2n+1-2aCHO + (a+1)H2 → CnH2n+1CH2OHChọn A Chọn A
ữu cơ X thu được (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chất X có tên Bài 30: Hiđro hóa chất hữu là A. 3-metylbutanal. B. 2-metylbutan-3-al.
C. 2-metylbutanal. D. 3-metylbutan-3-al. Hiển thị lời giải Dựa vào 4 đáp án => X là anđehit => CTPT của X là (CH3)2CH-CH2-CHO => tên gọi: 3-metylbutanal. Chọn A Bài 31: Cho 5,8 gam anđehit A tác dụng hết với một lượng dư AgNO3/NH3 thu được 43,2 gam Ag. Tìm CTPT của A A. CH3CHO. C. OHCCHO.
B. CH2=CHCHO. D. HCHO.
Hiển thị lời giải nAg = 43,2 /108 = 0,4 mol => nA = 0,1 mol => MA = 58 => A là: OHCCHO. Chọn C Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở ? A. 2 B. 3. C. 4. D. 5 Hiển thị lời giải C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra ancol đơn chức mạch hở là anđehit, xeton, ancol không no có 1 nối đôi C=C Có 3 công thức thỏa mãn là CH3-CH2-CHO CH3-CO-CH3 CH2=CH-CH2OH Chọn B
m axit Bài 33: Oxi hóa hoàn toàn 1,76 gam một anđehit đơn chức đượcc 2,4 gam một tương ứng. Anđehit đó là đehit axetic. C. anđehit propionic. D. anđehit an fomic. A. anđehit acrylic. B. anđehit Hiển thị lời giải RCHO + 1/2O2 → RCOOH maxit – manđehit = (45 – 29)nanđ anđehit
→ → Anđehit là CH3CHO Chọn B Bài 34: Oxi hóa 17,4 gam một anđehit đơn chức đượcc 16,65 gam axit tương ứng (H = 75%). Anđehit ehit có công thức phân tử là A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C3H4O Hiển thị lời giải manđehit phản ứng = 17,4.75% = 13,05 maxit – manđehit = (45 – 29)nanđ anđehit
→ → Anđehit là CH3CH2CHO Chọn C
m axit Bài 35: Oxi hóa hoàn toàn 2,8 gam một anđehit đơn chức đượcc 3,6 gam một ủa an anđehit là tương ứng. Công thức của A. HCHO B. C2H3CHO C. C2H5CHO D. CH3CHO
Hiển thị lời giải maxit – manđehit = (45 – 29)nanđ anđehit
→ → Anđehit là C2H3CHO Chọn B Bài 36: Đem em oxi hóa 2,61 gam an anđehit X thu đượcc 4,05 gam axit cacboxylic ức củ của anđehit là tương ứng. Vậy công thức A. OHC-CHO B. CH3CHO C. C2H5CHO D. HCHO Hiển thị lời giải TH1: Anđehit đơn chức maxit – manđehit = (45 – 29)nanđ anđehit
→ → loại TH2: Anđehit 2 chức (dựa ựa vào đáp án) maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit
→ → Anđehit là OHC-CHO Chọn A
em oxi hóa 0,864 gam an anđehit hai chức X thu được 1,248 gam axit Bài 37: Đem ậy công thức của anđehit là cacboxylic tương ứng. Vậy A. OHC-CHO B. OHC-CH2-CHO
C. C2H4(CHO)2 D. C3H6(CHO)2
Hiển thị lời giải maxit – manđehit = 2(45 – 29)nanđehit
→ → Anđehit là OHC-CH2-CHO Chọn B
ĩ đúng vvề axit no, đơn chức Bài 38: Chọn định nghĩa mộ nhóm chức A. Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có một ốc hiđ hiđrocacbon no. cacboxyl liên kết với gốc ững hợp chất hữu cơ mà phân tử có một ột nhóm cacboxyl B. Axit no, đơn chức là nhữ và toàn phân tử chỉ chứa liên kết đơn. t tổng quát C. Axit no, đơn chức là những hợp chất hữu cơ có công thứcc phân tử CnH2nO2. ững hợp chất hữu cơ có chứa 1 nhóm –COOH. D. Axit no, đơn chức là nhữ Hiển thị lời giải Định nghĩa đúng về axit no, đơn chức là : Axit no, đơn chức là những hợp chất ột nhóm ch chức cacboxyl liên kết với gốc hiđrocacbon đrocacbon no. hữu cơ mà phân tử có một Chọn A
nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công Bài 39: Công thức đơn giản nh thức cấu tạo thu gọn củaa axit đó là A. C2H3(COOH)2. B. C4H7(COOH)3. C. C3H5(COOH)3. D. C3H5(COOH)2.
Hiển thị lời giải CTPT: C3nH4nO3n Với n = 1 => C3H4O3 loại vì số O lẻ (axit cacboxylic không chứa tạp ạp chức ch có số O chẵn) Với n = 2 => C6H8O6 => CTCT: C3H5(COOH)3 phù hợp đáp án C
áp án phù hợp Với n = 3 => C9H12O9 loại vì số O lẻ và số C lớn không có đáp Bài 40: Axit X có công thức ttổng quát là CnH2n – 2O4 thuộc loạii axit nào sau đây: A. no , đơn chức C. no, hở và 2 chức
B. không no, đa chức D. không no, đơn chức
Hiển thị lời giải
Độ không no Mà X có 4 O => X có 2 chứ ức chứa 2π => mạch C của X no
ở, 2 ch chức => X là axit no, mạch hở, Chọn C 100 câu trắc nghiệm Anđehit, ehit, Xeton, Axit Cacboxylic có llời giảii chi tiết (cơ bản phần 2)
ất no, hhở chứa một nhóm chức axit và một nhóm chức Bài 1: Chất X là hợp chất ancol là: A. CnH2n – 2O3 (n ≥ 3) B. CnH2nO3 (n ≥ 2) C. CnH2n + 2O3 (n ≥ 3) D. CnH2n – 4O3 (n ≥ 2) Hiển thị lời giải X chứa 1 nhóm chứcc ancol => ssố O trong X là 3 X là hợp chấtt no => k = 1 (vì có 1 nhóm chức –COOH) => hụt 2H
CTPT của X là CnH2nO3 (n ≥ 2) Chọn B Bài 2: Axit panmitic là axit nào sau đây ? A. C15H31COOH. B. C17H33COOH. C. C17H35COOH. D. C17H31COOH. Hiển thị lời giải Axit panmitic có CTPT là C15H31COOH. Chọn A Bài 3: Axit X no, có 2 nguyên tử H trong phân tử. Số công thức cấu tạo của X là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hiển thị lời giải Có 2 axit no có 2 nguyên tử H trong phân tử là HCOOH và HOOC-COOH Chọn B Bài 4: Chất C8H8O2 có mấy đồng phân là axit, chứa vòng benzen: A. 4 B. 5
C. 6
D. 7
Hiển thị lời giải Có 4 đồng phân thỏa mãn là C6H5CH2COOH o-CH3C6H4COOH p- CH3C6H4COOH m- CH3C6H4COOH Chọn A Bài 5: Chất C4H6O2 có mấy đồng phân là axit mạch hở : A. 2 B. 5
C. 4
D. 3
Hiển thị lời giải C4H6O2 có độ không no k = (2.4 + 2 – 6) / 2 = 2 trong đó 1 π ở chức COOH => còn 1 π ở trong gốc C CH2=CH-CH2-COOH CH3-CH=CH-COOH (có đphh) CH2=C(CH3)-COOH Chọn C Bài 6: Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng A. tăng lên. B. không thay đổi. C. giảm đi. D. vừa tăng vừa giảm. Hiển thị lời giải Khi số nguyên tử C trong phân tử của các axit thuộc dãy đồng đẳng của axit fomic tăng lên thì tính axit của chúng giảm đi. Chọn C Bài 7: Cho các hợp chất sau: CCl3COOH, CH3COOH, CBr3COOH, CF3COOH. Chất có tính axit mạnh nhất là A. CCl3COOH. B. CH3COOH. C. CBr3COOH. D. CF3COOH. Hiển thị lời giải Chất có tính axit mạnh nhất là CF3COOH vì F có độ âm điện lớn nhất => hút e mạnh nhất Chọn D Bài 8: Dãy sắp xếp theo tính axit giảm dần trong các axit sau đây: CH3COOH, HCOOH, C2H5COOH, C3H7COOH là A. CH3COOH > HCOOH > C2H5COOH > C3H7COOH. B. HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH.
C. CH3COOH > HCOOH > C3H7COOH > C2H5COOH. D. CH3COOH > C3H7COOH > HCOOH > C2H5COOH. Hiển thị lời giải Theo chiều tăng số C, tính axit giảm dần => dãy sắp xếp đúng là: HCOOH > CH3COOH > C2H5COOH > C3H7COOH. Chọn B Bài 9: Sự sắp xếp đúng với trình tự tăng dần về độ linh động của H trong nhóm – OH là A. ancol etylic < H2O < axit axetic < phenol. B. ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic. C. H2O < ancol etylic < phenol < axit axetic. D. ancol etylic < phenol < H2O < axit axetic. Hiển thị lời giải Do C2H5 là gốc đẩy e, H không đẩy cũng không hút, C6H5 hút e nên độ linh động của H tăng dần như sau: ancol etylic < H2O < phenol CH3COOH có chức axit nên độ linh động của H trong CH3COOH cao nhất => ta có thứ tự tăng dần: ancol etylic < H2O < phenol < axit axetic. Chọn B Bài 10: Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch có cùng nồng độ mol là A. H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH. B. H2SO4, HOOC-COOH, HNO3, CH3COOH. C. CH3COOH, HOOC-COOH, HNO3, H2SO4. D. CH3COOH, HNO3, HOOC-COOH, H2SO4.
Hiển thị lời giải Dung dịch có cùng nồng độ mol => độ pH tăng dần khi [H+] giảm dần => axit yếu dần Axit hữu cơ có tính axit yếu hơn axit vô cơ => thứ tự đúng là: H2SO4, HNO3, HOOC-COOH, CH3COOH. Chọn A Bài 11: Dung dịch axit axetic phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? A. Na, Cu, HCl. C. Na, NaCl, CuO.
B. NaOH, Cu, NaCl. D. NaOH, Na, CaCO3.
Hiển thị lời giải A và B loại vì Cu không phản ứng C loại vì NaCl không phản ứng Chọn D Bài 12: Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to) và với Na là: A. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH. B. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH. C. C2H3CH2OH, C2H3COOH, C2H3-C6H4OH. D. C2H3CHO, CH3COOH, C6H5COOH. Hiển thị lời giải A và B loại vì CH3CHO không phản ứng với Na D loại vì CH3COOH không phản ứng với H2 Chọn C
Bài 13: Cho axit oxalic phản ứng hoàn toàn với dung dịch KMnO4 trong H2SO4 loãng thì tổng các hệ số nguyên tối giản của phương trình này là A. 27 B. 53
C. 35
D. 30
Hiển thị lời giải 5C2H2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 → 3K2SO4 + 14H2O + 10CO2 + 6MnSO4 Chọn B Bài 14: Khi cho a mol X chứa (C,H,O) phản ứng hết với Na hoặc với NaHCO3 thì đều tạo ra a mol khí. X là A. etylen glicol B. ancol o-hiđroxi benzylic C. axit 3–hiđroxi propanoic
D. axit ađipic
Hiển thị lời giải a mol X phản ứng với Na tạo a mol khí => X chứa 2 gốc tác dụng được với Na a mol X phản ứng với NaHCO3 tạo a mol khí => X chứa 1 gốc –COOH => X chứa 1 gốc –OH và 1 gốc –COOH Chọn C Bài 15: Axit malic là hợp chất hữu cơ tạp chức, có mạch C không phân nhánh, là nguyên nhân chính gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với tối đa 2 mol NaHCO3. Axit malic là A. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. B. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO C. HOOC-CH(CH3)CH2-COOH. D. HCOO-CH(CH3)-COOH. Hiển thị lời giải 1 mol X tác dụng với 2 mol NaHCO3 => X chứa 2 nhóm –COOH Vì X là hợp chất tạp chức và X có mạch C không phân nhánh => X là HOOCCH(OH)-CH2-COOH. Chọn A
Bài 16: Cách nào sau đây dùng để điều chế etyl axetat ? A. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, giấm và axit sunfuric đặc. B. Đun hồi lưu hỗn hợp axit axetic, rượu trắng và axit sunfuric. C. Đun hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc trong cốc thuỷ tinh chịu nhiệt. D. Đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Hiển thị lời giải Do các chất phản ứng và sản phẩm có thể bay hơi nên phải đun hồi lưu. Cách dùng để điều chế etyl axetat là đun hồi lưu hỗn hợp etanol, axit axetic và axit sunfuric đặc. Không dùng giấm và rượu trắng vì độ tinh khiết không cao > hiệu suất thấp Chọn D Bài 17: Este phenyl axetat CH3COOC6H5 được điều chế bằng phản ứng nào ? A. CH3COOH + C6H5OH (xt, to). B. CH3OH + C6H5COOH (xt, to). C. (CH3CO)2O + C6H5OH (xt, to). D. CH3OH + (C6H5CO)2O (xt, to). Hiển thị lời giải Các este chứa gốc phenyl không điều chế được bằng phản ứng của axit cacboxylic với phenol mà phải dùng anhiđrit axit hoặc clorua axit tác dụng với phenol. (CH3CO)2O + C6H5OH → CH3COOC6H5 + CH3COOH Chọn C Bài 18: Cho phản ứng este hóa : RCOOH + R’OH ⇔ R-COO-R’ + H2O Để phản ứng chuyển dịch ưu tiên theo chiều thuận người ta thường : A. Dùng H2SO4 đặc để hút nước và làm xúc tác. B. Chưng cất để tách este ra khỏi hỗn hợp phản ứng.
C. Tăng nồng độ của axit hoặc ancol. D. Tất cả đều đúng. Hiển thị lời giải Để tăng hiệu suất phản ứng thuận: + Tăng nồng độ chất tham gia. + Giảm nồng độ sản phẩm bằng cách: đun nóng để este bay hơi hoặc dùng H2SO4 đặc để hút nước. H2SO4 đặc vừa là xúc tác, vừa làm tăng hiệu suất phản ứng. Chọn D Bài 19: Dầu chuối là este có tên isoamyl axetat, được điều chế từ A. CH3OH, CH3COOH. B. (CH3)2CH-CH2OH, CH3COOH. C. C2H5COOH, C2H5OH. D. CH3COOH, (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Hiển thị lời giải Dầu chuối có CTCT: CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 => được điều chế từ CH3COOH và (CH3)2CH-CH2-CH2OH. Chọn D Bài 20: Este vinyl axetat CH3COOCH=CH2 được điều chế bằng phản ứng nào ? A. CH3COOH + C2H2 (xt, to). B. CH3COOH + CH3CHO (xt, to). C. (CH3CO)2O + C2H4 (xt, to). D. CH3COOH + CH2=CHCH2OH (xt, to). Hiển thị lời giải CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH=CH2 Chọn A Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol axit đơn chức cần V lít O2 ở đktc, thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là
A. 6,72 lít. B. 8,96 lít. C. 4,48 lít. D. 5,6 lít. Hiển thị lời giải nO(O2) = 0,3.2 + 0,2 – 0,1.2 = 0,6 => nO2 = 0,3 => V = 6,72 lít Chọn A Bài 22: Đốt cháy hết a mol axit X được 2a mol CO2. Để trung hoà vừa hết a mol X cần 2a mol NaOH. Tìm X A. C2H4(COOH)2 B. CH2(COOH)2
C. CH3COOH
D. (COOH)2
Hiển thị lời giải nCO2 / nX = 2 > X chứa 2 C X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2 > X chứa 2 nhóm –COOH > X là HOOC-COOH Chọn D Bài 23: Cho các chất : (1) ankan; (2) ancol no, đơn, hở; (3) xicloankan; (4) ete no, đơn, hở; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (7) ankin; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở; (10) axit không no (1 liên kết C=C), hở. Dãy gồm các chất mà khi đốt cháy cho số mol của CO2 và H2O bằng nhau là : A. (1); (3); (5); (6); (8) B. (4); (3); (7); (6); (10) C. (3); (5); (6); (8); (9) D. (2); (3); (5); (7); (9) Hiển thị lời giải Đốt cháy các chất có CTPT dạng CnH2nOx thì thu được nCO2 = nH2O => các chất thỏa mãn là: (3) xicloankan; (5) anken; (6) ancol không no (1 liên kết C=C), hở; (8) anđehit no, đơn, hở; (9) axit no, đơn, hở. Chọn C Bài 24: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Tên gọi của X là
A. axit axetic. B. axit malonic. C. axit oxalic. D. axit fomic. Hiển thị lời giải Vì đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O > X có dạng CnH2nOz Số nguyên tử C = số nhóm chức > số O trong X gấp đôi số C > X có dạng: CnH2nO2n Với n = 1 > X là CH2O2 > X là axit fomic: HCOOH Với n =2 > X là C2H4O4 (không thỏa mãn) Chọn D Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức, cần vừa đủ V lít O2 (đkc), thu được 0,3 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị V là A. 6,72. B. 3,36. C. 4,48. D. 2,24. Hiển thị lời giải Gọi axit là RCOOH Ta có n axit = 0,1 mol > n O trong axit = 0,2 mol Áp dụng ĐLBT nguyên tố O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O > nO2 = (0,2 + 0,6 – 0,2) / 2 = 0,3 > V = 0,3. 22,4 = 6,72 lít Chọn A Bài 26: Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở được (m + 2,8) gam CO2 và (m – 2,4) gam H2O. Công thức phân tử của axit là A. HCOOH. B. CH3COOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Hiển thị lời giải Đốt cháy hết m gam một axit no, đơn chức, mạch hở > nH2O = nCO2
CnH2nO2 → nCO2 + nH2O
> 6n = 0,2.(14n + 32) > n =2 > C2H4O2 hay CH3COOH Chọn B Bài 27: Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A, thu được 2,24 lít CO2 (ở đktc) và 1,8 ấu tạo tạ của A biết gam nước. Tỷ khối hơi của A so vvới metan là 3,75. Công thức cấu A tác dụng được vớii NaHCO3 tạo khí là A. HCOOCH3. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. Hiển thị lời giải nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,1 mol > mC = 1,2 gam; mH = 0,2 gam Bảo toàn khối lượng củaa axit: maxit = mC + mH + mO > mO = 1,6 gam > nC : nH : nO = 0,1 : 0,2 : 0,1 = 1 : 2 : 1 > CTPT có dạng CnH2nOn MA = 3,75.16 = 60 > n = 2 > CTPT: C2H4O2 Vì A tác dụng với NaHCO3 tạo khí > A là axit CH3COOH Chọn B
ỗn hhợp A gồm hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp Bài 28: Đốt cháy 4,09g hỗn nhau trong dãy đồng đẳng ccủa axit axetic người ta thu được 3,472 lít khí ấu tạ tạo của các axit trong hỗn hợp phải là: CO2 (đktc). Công thức cấu
A. HCOOH và CH3COOH
B. CH3COOH và C2H5COOH
C. C2H5COOH và (CH3)2CHCOOH
D. C2H5COOH và CH3CH2CH2COOH.
Hiển thị lời giải nCO2 = 0,155 mol; nA = 0,155/n ̅ => MA = 26,4n => n ̅ = 2,6 Chọn B Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp 2 axit cacboxylic X là đồng đẳng kế (đktc) và nước. CTCT là tiếp thu được 3,36 lít CO2 (đ A. CH3COOH, C2H5COOH B. C2H5COOH, C3H7COOH C. HCOOH, CH3COOH D. C3H7COOH, C4H9COOH Hiển thị lời giải nCO2 = 0,15 mol
2 axit là HCOOH, CH3COOH Chọn C Bài 30: Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu đượcc y mol CO2 và z mol ợ y mol CO2 . H2O (với z = y – x). Cho x mol E tác dụng với NaHCO3 dư, thu được Tên của E là A. axit oxalic. B. axit acrylic. C. axit ađipic. D. axit fomic. Hiển thị lời giải z = y – x hay x = y – z → axit có 2 liên kết π trong phân tử
ới NaHCO3 dư, thu được y mol CO2 → nCOOH = nCO2 Cho x mol E tác dụng với → Axit E có 2C và 2 nhóm COOH → E là axit oxalic (COOH)2 Chọn A
ehit, Xeton, Axit Cacboxylic có llời giảii chi tiết (cơ bản 100 câu trắc nghiệm Anđehit, phần 3) Bài 1: Để tách đượcc andehit axetic có llẫn ancol etylic ngườii ta có thể dùng những hóa chất nào dưới đây: A. dd NaHSO3 và HCl B. dd HCl và NaOH C. Cu(OH)2 D. dd AgNO3/NH3 Hiển thị lời giải ng với NaHSO3, xuất hiện kết tủaa hidrosunfit. Sau đó axit Cho hỗn hợp phản ứng hóa, thu được andehit.
Chọn A Bài 2: Cho sơ đồ phản ứng sau:
Vậy C có tên là: A. Axit fomic B. Metanal C. Amoni cacbonat D. Propanal Hiển thị lời giải
Vậy C là amoni cacbonat Chọn C Bài 3: Số đồng phân của ủa axit (k (kể cả đồng phân hình học) c) có công thức thứ phân tử là C4H6O2 là: A. 3 B. 4 C. 5 Hiển thị lời giải
D. 6
Chọn C Bài 4: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đđây có thể nhận biết được 3 chất trên? A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2 C. dd Br2 D. NaOH
Hiển thị lời giải Cho Cu(OH)2 vào tất cảả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm:
gạch là CH3CHO. - Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạ - Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH.
ch xanh thẫ thẫm là glixerol. - Mẫu tạo dung dịch - Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH. Chọn B
ới công th thức sau Bài 5: Tên gọi nào ứng với
A. Axit m-nitrobenzoic B. Axit p-nitrobenzoic C. Axit oxalic D. 3-nitropentanal Hiển thị lời giải Đáp án A Bài 6: Ứng với công thức ức C5H10O có bao nhiêu dông phân xeton A. 2
B. 3
C. 4
Hiển thị lời giải
D. 5
Chọn B
ng vớ với tên gọi sau 3,3-dimetylpentanal Bài 7: Công thức nào ứng
Hiển thị lời giải Đáp án A
ức C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit Bài 8: Ứng với công thức
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Hiển thị lời giải
Chọn C Bài 9: Tên gọi của hợp chất ất sau:
A. Axit 3,3-điclo-2-metylpentanoic
iclopentanoic B. Axit 2-metyl-3,3-điclopentanoic
C. Axit 2,2-điclo-2-metylpentanoic D. Axit 3,3-điclo-4-metylpentanoic Hiển thị lời giải Đáp án A Bài 10: Gọi tên công thức sau
A. Axit 2-hidroxi butan dioic (axit malic). B. Axit 2,3-dihidroxi butan dioic (axit tactric) C. Axit 2,3-dihidroxi butanoic D. Axit 2,2-dihidroxi butan dioic Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 11: Ứng dụng nào sau đđây không phải của anđehit fomic
ựa phenol-fomanđehit. A. Dùng để sản xuất nhựa ựa ure-fomanđehit. B. Dùng để sản xuất nhựa C . Dùng để tẩy uế, ngâm mẫu động vật. D. Dùng để sản xuấtt axit axetic. Hiển thị lời giải Đáp án D Bài 12: Tên thay thế củaa CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là A. 3-metylbutanal.
B. 2-metylbutan-4-al.
C. isopentanal.
D. pentanal.
Hiển thị lời giải Đáp án A Bài 13: Cho axit X có CTCT CH3CH(CH3)CH2CH2COOH.Tên của X là: A. Axit 2-metylpentanoic C. Axit isohexanoic
B. Axit 2-metylbutanoic
D. Axit 4-metylpentanoic.
Hiển thị lời giải Đáp án D Bài 14: Công thức nào dưới đây là của axit 2,4-đimetylpentanoic? A.CH3CH(CH3)CH(CH3)CH2COOH B.CH3CH(CH3)CH2CH(CH3)COOH C.CH3C(CH3)2CH2CH(CH3)COOH D.CH(CH3)2CH2CH2COOH. Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 15: Cho 11,6g anđehit propionic tác dụng vừa đủ với V(l) H2(đktc) có Ni làm xúc tác. V có giá trị là A. 6,72
B. 8,96
C.4,48
D.11,2
Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH nH2 = nandehit = 11,6/58 = 0,2 mol => V = 0,2.22,4 = 4,48 lít
Bài 16: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là A. CH2O.
B. C2H4O. C. C3H6O.
D. C2H2O2.
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH nH2 = 0,1 mol => nandehit = 0,1 mol; Mandehit = 29 => HCHO Bài 17: Hợp chất hữu cơ A mạch hở có công thức CnH2nO. Vậy A không thể là: A. Andehit no đơn chức B. Ancol không no có 1 nối đôi C. Xeton no đơn chức D. Andehit đơn chức có 1 nối đôi Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Andehit đơn chức có 1 nối đôi có CT là CnH2n-2O Bài 18: Hóa hơi hoàn toàn 2,9 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O thu được thể tích bằng thể tích của 2,2 gam CO2 trong cùng điều kiện. Mặt khác 2,9 gam A tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Vậy tên của A là: A. Fomandehit B. Axetandehit C. Andehit oxalic D. Andehit propioic Hiển thị lời giải
Đáp án C Hướng dẫn MA = 2,9.44/2,2 = 58 đvC Số mol A phản ứng = 2,9/58 = 0,05 mol Số mol Ag tạo thành = 21,6/108 = 0,2 mol Tỉ lệ số mol A : số mol Ag = 1 : 4 => A có 2 nhóm chức hoặc A là HCHO, tuy nhiên M = 58. Vậy A là (CHO)2: andehit oxalic Bài 19: Cho các axit sau: HCOOH (1); (CH3)2CHCOOH (2); CH3COOH (3); C2H5COOH (4) và CH3CH2CH2COOH (5). Chiều tăng tính axit được sắp xếp là: A. 2 → 3 → 1 →4 →5 B. 2 → 5 → 4 → 3 → 1 C. 5 → 2 → 3 → 4 → 1 D. 3 → 2 → 4 → 1 → 5 Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Nhóm ankyl đẩy e làm cho tính axit giảm, nhóm ankyl càng lớn thì tính axit càng giảm. (2) có 2 nhóm –CH3 đẩy e mạnh hơn nhóm CH3CH2CH2- nên tính axit của (5) mạnh hơn (2). Bài 20: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một số chất dẻo, một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc
súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng ằng phương pháp nào sau đây ? A. Oxi hoá rượuu isopropylic. B. Chưng khan gỗ. C. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca.
D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzen). Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn
Bài 21: Tên thay thế củaa CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là A. 3-metylbutanal. C. isopentanal.
B. 2-metylbutan-4-al.
D. pentanal.
Hiển thị lời giải Đáp án A
ng củ của CH3-CH2-CHO là Bài 22: Tên thông thường A. anđehit propanal. B. anđehit propionic. C. propanđehit. D. propanal. Hiển thị lời giải Đáp án B
ột Ni nung nóng. Bài 23: Cho hỗn hợpp khí X ggồm HCHO và H2 đi qua ống đựng bột m hai chất ch hữu cơ. Sau khi phản ứng xảy hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y gồm đktc). Thành phần Đốt cháy hết Y thì thu được 11,7 gam H2O và 7,84 lít khí CO2 (đktc). ủa H2 trong X là phần trăm theo thể tích của A. 46,15%.
B. 35,00%.
C. 53,85%.
D. 65,00%.
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nCO2 = 0,35 mol; nH2O = 0,05 mol
Bài 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thu được nếu thực hiện phản ứng ng hidro hóa m (gam) hỗn h hợp trên 0,36 gam H2O. Mặtt khác nế ợc a (gam) khí CO2. Vậy a có giá trị là: rồi đem đốt cháy thì thu đượ A. 0,44 gam B. 0,88 gam C. 0,66 gam D. 1,344 gam Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Ta thấyy khi thực hi hiện phản ứng hidro hóa hoàn àn toàn thì số nguyên tử C vẫn bảo toàn, nghĩa là đốt ancol thì khối lượng (hay số mol) CO2 vẫn bằng khối lượng (hay số mol) CO2 của andehit ban đầu.
thấy nCO2 = nH2O Từ nhánh (1) của sơ đồ ta thấ Nên mCO2 = 0,36/18. 44 = 0,88 gam
Bài 25: Đun nóng hợp chất hữu cơ X với dd AgNO3/NH3 dư, thu được sản phẩm Y. Cho Y phản ứng với NaOH hoặc HCl đều thu được khí vô cơ. X có thể là: A. CH3COONH4 B. CH3CHO C. HCHO D. C2H5CHO Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4NH4NO3 + Ag (Y) (NH4)2CO3 + 2NaOH → Na2CO3 + 2NH3 + 2H2O (NH4)2CO3 + 2HCl → 2NH4Cl + CO2 + H2O Bài 26: Andehit bị khử khi tác dụng với chất nào dưới đây? A. H2/Ni, to B. AgNO3/NH3 C. Br2 D. Cu(OH)2 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn R – CHO + H2 to, Ni→ R – CH2OH
Bài 27: Cho 0,3 mol hỗn hợp gồm 2 rượu đơn chức có số C liên tiếp tác dụng hoàn toàn với CuO thu được hỗn hợp X gồm 2 andehit. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 được 86,4 gam Ag. Hai andehit trên là: A. CH3CHO và CH2 =CH – CHO B. HCHO và CH3CHO C. HCHO và C2H5CHO D. CH2 = CH – CHO và C3H7CHO Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Số mol andehit ≤ nAg/2 Vậy phải có 1 andehit là HCHO, 2 chất có số C liên tiếp => andehit còn lại là CH3CHO. Bài 28: Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: A. CnH2n-2O4 B. CnH2nO4 C. CnH2n-4O4 D. CnH2n+2O4 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Công thức tổng quát của axit no hai chức, mạch hở là: CnH2n-2O4 Bài 29: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên? A. AgNO3/NH3
B. Cu(OH)2 C. dd Br2 D. NaOH Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm: - Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO. - Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH. - Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol. - Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH. Bài 30: Trung hòa 15 gam dấm ăn cần 25ml dung dịch NaOH 0,5M. Mẫu giấm ăn này có nồng độ: A. 3% B. 5% C. 2,5% D. 7,5%. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn nCH3COOH = nNaOH = 25.10-3.0,5 = 0,0125 mol mCH3COOH = 0,0125 . 60= 0,75g Nồng độ mẫu dấm = 0,75 / 15 .100 = 5%
100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao phần 1) Bài 1: Có bao nhiêu anđehit 2 chức có CTĐGN là C2H3O? A. 2 B. 4 C. 1
D. 3
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Anđehit 2 chức có 2 nhóm –CHO => phân tử có 2 nguyên tử O => CTPT: C4H6O2 Có 2 công thức thỏa mãn là OHC-CH2-CH2-CHO CH3-CH(CHO)2 Bài 2: Có thể dùng một chất nào trong các chất dưới đây để nhận biết được các chất: ancol etylic, glixerol, dung dịch anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn? A. Cu(OH)2/OH- B. Quỳ tím C. Kim loại Na D. dd AgNO3/NH3. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - Dùng Cu(OH)2/OH- thực hiện theo 2 bước như sau: C2H5OH C3H5(OH)3 CH3CHO Bước 1: Cu(OH)2/OH(to thường)
Không phản ứng
Phức màu xanh
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol anđehit A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Anđehit A là A. C2H4O B. C3H6O2 C. C4H8O D. C5H10O Hiển thị lời giải
Khôn phản
Đáp án C Hướng dẫn Đốt cháy anđehit no, mạch hở đơn chức thu được nCO2 = nH2O = a mol => mCO2 + mH2O = 49,6 => 44a + 18a = 49,6 => a = 0,8 mol => số C trong A = nCO2 / nA = 0,8 / 0,2 = 4 => CTPT của A là C4H8O Bài 4: Hợp chất A chứa C, H, O có M < 90 đvC. A tham gia phản ứng tráng bạc và có thể tác dụng với H2 (xt Ni) sinh ra ancol chứa C bậc IV trong phân tử. Công thức của A là A. (CH3)2CHCHO. B. (CH3)2CH-CH2CHO. C. (CH3)3C-CH2CHO. D. (CH3)3CCHO. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn A có khả năng tráng bạc => A chứa gốc –CHO Ancol chứa C bậc IV => có dạng (CH3)3C-R-CHO Vì M < 90 => 57 + R + 29 < 90 => R = 0 => A là (CH3)3CCHO. Bài 5: Hiện nay nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là A. etanol. B. etan. C. axetilen. D. etilen. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Nguồn nguyên liệu chính để sản xuất anđehit axetic trong công nghiệp là etilen
2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2→ 2CH3CHO Bài 6: Trong các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất ? A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3CH3. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol có khối lượng phân tử tương đương vì phân tử axit tạo được 2 liên kết hiđro và liên kết hiđro giữa các phân tử axit bền hơn liên kết hiđro giữa các phân tử ancol. => chất có nhiệt độ sôi cao nhất là axit CH3COOH. Bài 7: Chuyển hóa hoàn toàn 2,32 gam anđehit X mạch hở bằng phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3 dư rồi cho lượng Ag sinh ra tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư tạo ra 3,808 lít NO2 ở 27oC và 1,033 atm. Tên gọi của anđehit là: A. anđehit fomic B. anđehit axetic C. anđehit acrylic D. anđehit oxalic Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nNO2 = PV / RT = 1,033.3,808 / (0,082.(273 + 27)) = 0,16 mol Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = nNO2 = 0,16 mol TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,04 mol => M = 2,32 / 0,04 = 58 (loại vì MHCHO = 30) TH2: X có dạng R(CHO)x (R ≠ H; x ≥ 1)
(loại) +) Vớii x = 1 => M = 29 (loạ +) Vớii x = 2 => M = 58 => X là OHC-CHO : anđehit oxalic
t: ancol propylic, an anđehit fomic, axit butiric vàà etilen glycol, Bài 8: Trong các chất: nhất là chất có nhiệt độ sôi nhỏỏ nhấ A. axit oxalic
B. anđehit ehit fomic
C. axit butiric
D. etilen glycol
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Theo chiều giảm ảm nhi nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit
nhất là anđehit fomic => chất có nhiệt độ sôi nhỏỏ nh c dùng 200 Bài 9: Để trung hòa 6,72 gam một axit cacboxylic Y (no, đơn chức), cần ch NaOH 2,24%. Công th thức của Y là gam dung dịch A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C2H5COOH. D. C3H7COOH. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nNaOH = 0,112 mol Y là axit no, mạch hở => nRCOOH = nNaOH = 0,112 mol
=> M = 6,72 / 0,112 = 60 => Y là CH3COOH anđehit ehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam an chức bằng O2 vừa đủ, hấp thụ toàn bộ sản ản phẩm ph sinh ra kết đôi C=C), mạch hở,, 2 chứ dư, thấy có 394 gam kết tủa và khối lượng ợ dung dịch vào dung dịch Ba(OH)2 dư của A là giảm đii 284,4 gam. CTPT củ
A. C4H6O2 B. C5H6O2 C. C6H8O2 D. C5H8O2 Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Anđehit A không no (trong phân tử chứa 1 liên kết đôi C=C), mạch hở, 2 chức có CTPT dạng CnH2n-4O2 CnH2n-4O2 + O2 → nCO2 + (n – 2)H2O => đốt cháy A thu được nCO2 – nH2O = 2.nA nBaCO3 = 2 mol => nCO2 = 2 mol mdung dịch giảm = mBaCO3 – (mCO2 + mH2O) = 284,4 => mH2O = 394 – 2.44 – 284,4 = 21,6 gam => nH2O = 1,2 mol => nA = (2 – 1,2) / 2 = 0,4 mol => Số C trong A = nCO2 / nA = 2 / 0,4 = 5 => CTPT của A là C5H6O2 Bài 11: Đun nóng 24 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), thu được 26,4 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là A. 75% B. 44% C. 55% D. 60% Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn CH3COOH + C2H5OH H2SO4, to⇔ CH3COOC2H5 + H2O nCH3COOC2H5 theo pt = nCH3COOH = 0,4 mol Mà nCH3COOC2H5 thực tế thu được = 0,3 mol => H = nCH3COOC2H5 thực tế thu được / nCH3COOC2H5 theo pt = 0,3 / 0,4 = 75%
Bài 12: Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dung dịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàn toàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là A. 1,12 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 2,24 lít. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi X có dạng CnH2nO2 CnH2nO2 → CnH2n-1O2Na => nCnH2nO2 = nCnH2n-1O2Na = (5,2 – 3,88) / 22 = 0,06 mol Đốt cháy hỗn hợp X thu được nCO2 = nH2O = n.nCnH2nO2 = 0,06n = 0,06.7/3 = 0,14 mol Bảo toàn O: nO trong axit + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nO2 = (0,14.3 – 0,06.2) / 2 = 0,15 mol => V = 3,36 lít Bài 13: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O => mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol Vì X là axit đơn chức => nX = nROH = nH2O = 0,06 mol
=> MX = 3,6 / 0,06 = 60 => X là CH3COOH Bài 14: Một anđehit X trong đó oxi chiếm 37,21% về khối lượng. Cho 1 mol X tham gia phản ứng tráng bạc tạo tối đa 4 mol Ag. Khối lượng muối hữu cơ sinh ra khi cho 0,25mol X tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 là: A. 38g B. 34,5g C.41g D. 30,25g Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn 1 mol X phản ứng tạo 4 mol Ag => X là HCHO hoặc là anđehit 2 chức +) Nếu là HCHO => %mO = 53,33% => Loại => X có 2 nhóm CHO : R(CHO)2 => MX = 86g = R + 29.2 => R = 28 => X là C2H4(CHO)2 khí phản ứng với AgNO3/NH3 tạo muối C2H4(COONH4)2 => mmuối = 38g Bài 15: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%. B. C2H3COOH và 43,90%. C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH nY = nAg / 2
nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05 mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2 => MX = 72 => X là CH2=CH-COOH => %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90% Bài 16: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hòa m gam X cần 40 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là A. 0,01. B. 0,015. C. 0,020. D. 0,005. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn nCO2 = 0,68 mol; nH2O = 0,65 mol Axit panmitic, axit stearic cháy cho nCO2 = nH2O => nC17H31COOH = (nCO2 – nH2O) / 2 = 0,015 mol Bài 17: X có CTPT C20H36Om. Biết X là 1 anđehit no, mạch hở. Giá trị của m là A. 4 B. 3 C. 2
D. 1
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn X là 1 anđehit no, mạch hở => trong X chỉ chứa liên kết π ở chức CHO => số chức m = số nguyên tử O = độ bất bão hòa k => độ bất bão hòa k = (2.20 + 2 – 36) / 2 = m => m = 3 Bài 18: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là
A. axit propanoic. B. axit etanoic. C. axit metanoic. D. axit butanoic. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm) 15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M) => R = 34,5 – 0,5M Với M = 23 => R = 23 (loại) Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3) => axit etanoic CH3COOH Bài 19: Cho sơ đồ sau: C3H6 → C3H7Br → C3H8O → C3H6O (X). Biết các chất đều là sản phẩm chính. X có những tính chất là A. phản ứng cộng với H2. B. phản ứng tráng bạc. C. phản ứng với Cu(OH)2/OH- (to). D. cả A, B, C. Hiển thị lời giải Hướng dẫn CH2=CH-CH3 → CH3-CHBr-CH3 → CH3-CH(OH)-CH3 → CH3-COCH3 => X là xeton chỉ có phản ứng cộng với H2 Bài 20: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 2 anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức, là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY) bằng V lít khí O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm thu được vào 250 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy xuất hiện 9 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 9,29 gam. CTPT của Y là A. C4H8O B. C4H6O2 C. C5H8O2 D. C5H10O Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Gọi CTPT chung của anđehit X và Y no, mạch hở, 2 chức là CaH2a-2O2
=> đốt cháy hỗn hợp A thu được nCO2 – nH2O = nA nCa(OH)2 = 0,125 mol; nCaCO3 = 0,09 mol TH1: Chỉ thu được 1 kết tủa CaCO3 => nCO2 = nCaCO3 = 0,09 mol mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => nH2O = 0,296 > nCO2 => loại TH2: Thu được 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2 Bảo toàn Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 – nCaCO3 = 0,125 – 0,09 = 0,035 mol Bảo toàn C: nCO2 = 2.nCa(HCO3)2 + nCaCO3 = 2.0,035 + 0,09 = 0,16 mol mbình tăng = mCO2 + mH2O = 9,29 => mH2O = 2,25 gam => nH2O = 0,125 mol => nA = nCO2 – nH2O = 0,16 – 0,125 = 0,035 mol => số C trung bình = 0,16 / 0,035 = 4,57 => X và Y lần lượt là C4H6O2 và C5H8O2 Bài 21: Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là A. 16,3%. B. 65,2%. C. 48,9%. D. 83,7%. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn X chứa C3H7OH và có M = 46 => ancol còn lại là CH3OH Gọi nCH3CH2CH2OH = a mol; nCH3COCH3 = b mol => nCH3OH = a + b mol
=> nO = a + b + a + b = 0,2 (1) Y gồm CH3CH2CHO (a mol) ; CH3-CO-CH3 (b mol) và HCHO (a + b) mol => nAg = 2.nCH3CH2CHO + 4.nHCHO = 2a + 4.(a + b) = 0,45 (2) Từ (1) và (2) => a = 0,025; b = 0,075 => %mCH3CH2CH2OH = 16,3% Bài 22: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Pứ anđehit + H2 => Ancol => mH2 = mAncol – mAnđehit => nH2 = 0,2 mol (Với x là số liên kết π trong anđehit, và H2 cộng vào liên kết pi) => Manđehit = 29x A, B, C đều có 1 liên kết π => x = 1 => A đúng D có 2 liên kết π => x = 2 nhưng M = 58 # 56 Bài 23: Cho 16,4 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp nhau phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được 31,1 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức của 2 axit trong X là A. C2H4O2 và C3H4O2. B. C2H4O2 và C3H6O2. C. C3H4O2 và C4H6O2. D. C3H6O2 và C4H8O2. Hiển thị lời giải Đáp án B
ủa hỗ hỗn hợp X là Hướng dẫn Gọi CTPT của nNaOH = 0,2 mol; nKOH = 0,2 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mmuối + mH2O => mH2O = 4,5 gam => nH2O = 0,25 mol
=> 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH Bài 24: Cho các chấtt : (1) axit propionic ; (2) axit axetic ; (3) etanol ; (4) đimetyl ete. Nhiệt độ sôi biến đổi : A. (2) >(1) >(3) >(4)
B. (2) >(3) >(1) >(4)
C. (1) >(2) >(3) >(4)
D. (4) >(3) >(2) >(1)
Hiển thị lời giải Đáp án C
ảm nhi nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit Hướng dẫn Theo chiều giảm => thứ tự giảm dần là : (1) axit propionic > (2) axit axetic > (3) etanol > (4) đimetyl ete. Bài 25: Quá trình nào sau đây không tạo ra anđehit axetic ? A. CH3COOCH=CH2 + NaOH. B. CH2=CH2 + H2O (to, HgSO4). C. CH2=CH2 + O2 (to, xt). D. C2H5OH + CuO (to). Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn A. CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO
B. CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH C. 2CH2=CH2 + O2 PdCl2, CuCl2→ 2CH3CHO D. C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O Bài 26: Thể tích H2 (0oC và 2 atm) vừa đủ để tác dụng với 11,2 gam anđehit acrylic là A. 4,48 lít. B. 2,24 lít. C. 0,448 lít.
D. 0,336 lít.
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Anđehit acrylic : CH2 = CH – CHO có M = 56 => nanđehit = 0,2 mol Theo CT Câu trên nanđehit = nH2/2 => nH2 = 0,4 mol Theo CT : n = P.V / (T.0,082) => 0,4 = 2.V / (273.0,082) => V= 4,48 lít Bài 27: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic, axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lít khí O2 (đktc) thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là A. 0,8. B. 0,3. C. 0,2. D. 0,6 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn X tác dụng với NaHCO3 => nCOOH = nCO2 = 0,7 mol Đốt cháy X: nO2 = 0,4 mol và nCO2 = 0,8 mol Bảo toàn O: 0,7.2 + 0,4.2 = 0,8.2 + y => y = 0,6
Bài 28: Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là A. 75%
B. 55%
C. 62,5%
D. 50%
Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư. Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước => 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 => meste = 17,6 gam Nên H = 11.100/17,6 = 62,5% Bài 29: Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hóa (H = 80%) thì số gam este thu được là A. 22,80. B. 34,20. C. 27,36. D. 18,24. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nCO2 = 1,5 mol; nH2O = 1,4 mol => số C trung bình = 3 và số H trung bình = 5,6 X là C3H8O; Y là C3H4O2 hoặc C3H2O2
Vì nY > nX => số H trung bình gần Y hơn (Nếu Y là C3H4O2 thì là C3H2O2 thì
< 6 còn nếu Y
< 5)
=> X là C3H8O (a mol) và Y là C3H4O2 (b mol) Bảo toàn C: nCO2 = 3a + 3b = 1,5 Bảo toàn H: nH2O = 4a + 2b = 1,4 => a = 0,2; b = 0,3 C3H7OH + CH2=CH-COOH ⇔ CH2=CH-COO-C3H7 => nCH2=CH-COO-C3H7 = 0,2.80% = 0,16 mol => m = 18,24 gam Bài 30: Hỗn hợp X gồm m hai axit cacboxylic đơn chức, đồng đẳng ng kế tiếp. Cho 5,4 gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 2,24 lít khí ủa hai axit trong X là CO2 (đktc). Công thức của A. C3H7COOH và C4H9COOH. B. CH3COOH và C2H5COOH. C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và CH3COOH
Hiển thị lời giải Đáp án D
ủa hỗ hỗn hợp X dạng RCOOH Hướng dẫn Gọi CTPT của RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + H2O + CO2 nRCOOH = nNaHCO3 = nCO2 = 0,1 mol
M = 5,4 / 0,1 = 54 2 axit là HCOOH và CH3COOH ch cacbonn phân nhánh, làm mất màu Bài 31: Axit cacboxylic nào ddưới đây có mạch dung dịch brom?
A. Axit propanoic. B. Axit 2-metyl propanoic. C. Axit metacrylic. D. Axit acrylic. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Axit propanoic: CH3CH2COOH Axit 2-metyl propanoic: (CH3)2CHCOOH Axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH Axit acrylic: CH2=CHCOOH Axit có mạch C phân nhánh và làm mất màu nước Br2 là Axit metacrylic Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân có công thức phân tử là C5H10O tham gia phản ứng tráng gương? A. 3 B. 4 C. 5
D. 6
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Các đồng phân tham gia phản ứng tráng gương là: • CH3CH2CH2CH2CH=O • CH3CH2CH(CH3)CH=O • CH3CH(CH3)CH2CH=O • CH3C(CH3)2CH=O Bài 33: Anđehit A mạch hở phản ứng tối đa với H2 (Ni, toC) theo tỉ lệ 1 : 2, sản phẩm sinh ra cho tác dụng hết với Na thu được số mol H2 đúng bằng số mol A ban đầu. A là A. Anđehit đơn no, chức B. Anđehit chưa no chứa 1 liên kết đôi trong gốc
C. Anđehit no, 2 chức D. Anđehit không no (trong gốc chứa 1 liên kết đôi), 2 chức Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nancol sinh ra = nanđehit A Mà ancol tác dụng với Na thu được nH2 = nA => ancol 2 chức => anđehit A ban đầu 2 chức Mặt khác A phản ứng với H2 theo tỉ lệ 1 : 2 => A là anđehit no, 2 chức Bài 34: Cho 75 gam dung dịch fomalin tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (đun nóng nhẹ). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 432 gam bạc. Nồng độ của HCHO trong fomalin là A. 30%. B. 37%. C. 35%. D. 40%. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Ta có : nHCHO = nAg / 4 => nHCHO = 1 mol => C%dung dịch fomalin = 1.30 / 75 .100% = 40% Bài 35: Chất C4H8O có mấy đồng phân là anđehit mạch hở? A. 3 B. 2
C. 1
D. 4
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn C4H8O có 2 đồng phân anđehit mạch hở là CH3-CH2-CH2-CHO (CH3)2CH-CHO
Bài 36: Cho các chất sau đây CH3CHO, CH3COOH, C3H5(OH)3 và C2H5OH. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được 3 chất trên? A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2 C. dd Br2 D. NaOH Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Cho Cu(OH)2 vào tất cả các mẫu thử sau đó đun nóng ống nghiệm: - Mẫu xuất hiện kết tủa đỏ gạch là CH3CHO. - Mẫu tạo dung dịch màu xanh nhạt là CH3COOH. - Mẫu tạo dung dịch xanh thẫm là glixerol. - Mẫu không làm tan Cu(OH)2 là C5H5OH. Bài 37: Đốt cháy hoàn toàn 9(g) axit cacboxylic A thu được 8,8g CO2. Để trung hòa cũng lượng axit này cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Tên của A là: A. axit axetic B. axit propanoic C. axit oxalic D. axit malonic Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ta có: nCO2 = 8,8/44 = 0,2 mol; nNaOH = 0,2.1 = 0,2 mol
R(COOH)a + aNaOH → R(COONa)a + H2O x
ax
=> nNaOH = ax = 0,2 mol Mặt khác: (MR + 45a)x = 9 ⇔ MR.x + 45ax = 0 ⇔ MR.x + 45. 0,2 = 9 => MR.x = 0 => MR = 0 => CTCT của A là: (COOH)2 : axit oxalic Bài 38: Hóa hơi 8,64 gam hỗn hợp gồm 1 axit no, đơn chức, mạch hở X và một axit no, đa chức Y (có mạch C hở, không phân nhánh) thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 gam N2 (đo cùng ở điều kiện nhiệt độ, áp suất). Đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp 2 axit trên thu được 11,44 gam CO2. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là A. 72,22%. B. 65,15%. C. 27,78%. D. 35,25%. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Y mạch hở, đa chức, không phân nhán => Y 2 chức X là CnH2nO2 (x mol); Y là CmH2m-2O4 (y mol) => nN2 = x + y = 0,1 mol nCO2 = n.x + n.y = 0,26 mhh = x.(14n + 32) + y.(14m + 62) = 8,64 => x = 0,04 và y = 0,06 => 0,04n + 0,06m = 0,26 => n + 3m = 13 Do n ≥ 1 và m ≥ 2 => n = 2 và m = 3 => X là CH3COOH (0,04 mol) và Y là HOOC-CH2-COOH (0,06 mol) => %mX = 27,78%
ư có xúc tác tạo Bài 39: Cho 7 gam chất A có CTPT C4H6O tác dụng với H2 dư thành 5,92 gam ancol isobutylic. Hiệu suất của phản ứng là: A. 85%. B. 75%. C. 60%. D. 80%. Hiển thị lời giải Đáp án D
phẩm thu được ta thấy A phải có mạch ch nhánh, hở. h Mặt Hướng dẫn Căn cứ vào sản ph ử củ của A ta thấy trong A có 2 liên kết pi (π). Vậy A là 2khác từ công thức phân tử metylpropenal. Phương trình phản ứng :
mol: 0,08
0,08
Theo (1) và giả thiếtt ta có : n2-metylpropennal (phản ứng) = nancol iso-bultylic = 5,2/74 = 0,08 mol Vậy hiệu suất phản ứng là : H = 0,08.70/7 x 100% = 80%
m axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy L 5,3 Bài 40: Hỗn hợp X gồm ới 5,75 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được gam hỗn hợp X tác dụng vớ ệu su suất của các phản ứng este hoá đều bằng ằng 80%). Giá trị tr m gam hỗn hợp este (hiệu của m là A. 10,12 g
B. 6,48 g
C. 8,10 g
D. 16,20 g
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn 2 axit có tỉ lệ mol 1:1 => Mtb= 53 => n(hỗn hợp 2 axit)= 5,3 /53= 0,1 mol
Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư. Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có mancol + maxit = meste + mnước => 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 => meste = 8,10 gam H = 80% nên meste thu được = = 6,48 gam. 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao phần 2) Bài 1: Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi thấp nhất ? A. axetanđehit
B. metan C. phenol D. propan-1-ol
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất là metan. Bài 2: Hỗn hợp A gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức X. Đốt cháy hoàn toàn 19,04 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 29,792 lít khí oxi (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 104 gam kết tủa. CTCT thu gọn của X là: A. HCHO B. C2H3CHO C. C2H5CHO D. C3H7CHO Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Anđehit acrylic: CH2=CH-CHO nO2 = 1,33 mol; nCaCO3 = 1,04 mol => nCO2 = 1,04 mol Vì hỗn hợp A gồm 2 anđehit đơn chức => nA = nO trong A = a mol Bảo toàn O: nO trong A + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O => nH2O = a + 2.1,33 – 2.1,04 = a + 0,58 mol
Bảo toàn khối lượng: mA + mO2 = mCO2 + mH2O => 19,04 + 1,33.32 = 1,04.44 + (a + 0,58).18 => a = 0,3 mol => số C trung bình trong A = nCO2 / nA = 3,467 => anđehit X có số C > 3,467 Dựa vào 4 đáp án => X là C3H7CHO Bài 3: Oxi hóa không hoàn toàn 4,6 gam một ancol no, đơn chức bằng CuO đun nóng thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit, nước và ancol dư. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,2. B. 10,8. C. 21,6. D. 16,2. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn RCH2OH + O → RCHO + H2O Bảo toàn khối lượng: mancol + mO = manđehit => nO phản ứng = (6,2 – 4,6) / 16 = 0,1 mol => nRCH2OH phản ứng = 0,1 mol => nRCH2OH ban đầu > 0,1 mol => Mancol < 4,6 / 0,1 = 46 => ancol là CH3OH => anđehit tạo ra là HCHO nAg = 4.nHCHO = 0,4 mol => mAg = 43,2 gam Bài 4: Cho các chất: (1) CHCl2-COOH ; (2) CH2Cl-COOH ; (3) CCl3-COOH . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là A. (3) > (2) > (1). B. (3) > (1) > (2). C. (2) > (1) > (3). D. (1) > (2) > (3). Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gốc Cl hút e làm tăng độ phân cực của liên kết O-H → Làm tăng tính axit
Hợp chất càng có nhiều gốc Cl thì tính axit càng mạnh Vậy tính axit của CCl3-COOH > CHCl2-COOH > CH2Cl-COOH Bài 5: Cho 7,2 gam anđehit no, đơn chức, mạch hở A phản ứng hoàn toàn với dung dịch sinh ra muối axit B và 21,6 gam kim loại. Nếu cho A tác dụng với H2/Ni, to thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh. CTCT của A là A. CH3-CH2-CH2-CHO B. (CH3)2CH-CH2-CHO C. CH3-CH(CH3)CH2-CHO D. (CH3)2CH-CHO Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Gọi công thức của A là RCHO Có nAg = 0,2 mol → nA = 0,2/2 = 0,1 mol → MA = 7,2/0,1 = 72 → MR = 43 -C3H7 Vì A tác dụng với H2/Ni, to thu được ancol đơn chức, có mạch nhánh → A là (CH3)2CH-CHO Bài 6: Nhỏ từ từ dung dịch Na2CO3 dư vào dung dịch chứa 20,1 gam X gồm hai axit no, đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau được 3,36 lít khí đktc. CTPT của 2 axit đó là A. CH3COOH; C2H5COOH B. CH3COOH; HCOOH C. C2H5COOH; C3H7COOH D. C3H7COOH; C4H9COOH Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn 2RCOOH + Na2CO3 → 2RCOONa + H2O + CO2 > nRCOOH = 2.nCO2 = 0,3 mol > M = 20,1 / 0,3 = 67 > 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH
em oxi hóa hoàn toàn 6,6 gam an anđehit axetic thu đượcc m gam axit tương Bài 7: Đem ứng. Giá trị của m là A. 6,0. B. 9,6. C. 6,9. D. 9,0. Hiển thị lời giải Hướng dẫn CH3CHO + 1/2O2 → CH3COOH 0,15 →
0,15
mCH3COOH = 0,15.60 = 90 gam Bài 8: Cho anđehit no, mạch hhở, có công thức CmHnO2. Mốii quan hệ giữa m và n là A. m = 2n + 1
B. m = 2n
C. m = 2n + 2
D. m = 2n + 2
Hiển thị lời giải Đáp án C
ehit no có 2 nguyên tử O trong phân tử nên đó ó là anđehit an no, hai Hướng dẫn Anđehit chức, mạch hở với k = 2
Bài 9: Hỗn hợp khí và hơi ơi X gồm C2H4, CH3CHO, CH3COOH. Trộn ộ X với V lít m khí và hơi). Đốt H2 (đktc), rồi cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y (gồm cháy hoàn toàn Y thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là A. 1,12. B. 2,24. C. 4,48. D. 0,672. Hiển thị lời giải Đáp án A
ồm toàn các chất có 1π > Khi đốt cháy cho số mol CO2 và Hướng dẫn Ta thấy X gồm H2O bằng nhau
Đốt cháy Y > nH2O – nCO2 = nH2 = 0,05 mol > V = 1,12 lít Bài 10: Cho 24,0 gam axit axetic tác ddụng vớii 18,4 gam glixerin (H2SO4 đặc và Hiệu suất của phản ản ứng ứ là đun nóng) thu đượcc 21,8 gam glixerin triaxetat. Hi A. 50%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 80%.
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn 3CH3COOH + C3H5(OH)3 ⇔ (CH3COO)3C3H5 + 3H2O 0,4 mol 0,2 mol Vì 0,4/3 < 0,2/1 > C3H5(OH)3 dư, hiệu suất tính theo CH3COOH > neste theo pt = 0,4 / 3 > meste theo pt = 218.0,4 / 3 = 436 / 15 gam
ủa V là Bài 11: Oxi hóa 3,6 gam HCHO ccần V lít khí oxi (đktc). Giá trị của A. 1,344. B. 2,688. C. 1,792. D. 3,584. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn HCHO + 1/2O2 → HCOOH 0,12 → 0,04 VO2 = 0,06.22,4 = 1,344 (lít)
đehit propionic, Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hhỗn hợp X gồm propen, anđehit axeton, ancol anlylic thu được khối lượng H2O là A. 18 gam B. 10,8 gam C. 9 gam D. 12,6 gam
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Hỗn hợpp X gồm propen (C3H6), anđehit ehit propionic (C3H6O), axeton (C3H6O), ancol anlylic (C3H6O) > X có dạng C3H6Ox > đốt cháy hoàn toàn X thu được nH2O = 3.nX = 0,6 mol > mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam
ộ số chất dẻo, Bài 13: Axeton là nguyên liệu để tổng hợp nhiều dược phẩm và một một lượng lớn axeton dùng làm dung môi trong sản xuất tơ nhân tạo và thuốc súng không khói. Trong công nghiệp, axeton được điều chế bằng ằng phương pháp nào sau đây ? A. Oxi hoá rượuu isopropylic. B. Chưng khan gỗ. C. Nhiệt phân CH3COOH/xt hoặc (CH3COO)2Ca.
D. Oxi hoá cumen (isopropyl benzen). Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn
Bài 14: Oxi hóa 1,2 gam CH3OH bằng CuO đun nóng, sau một thời ời gian thu được ồm HCHO, H2O và CH3OH dư.. Cho toàn bộ X tác dụng hỗn hợp sản phẩm X gồm ất của c phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 12,96 gam Ag. Hiệu suất oxi hóa là
A. 70,4%. B. 76,6%. C. 80,0%. D. 65,5%. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nHCHO = nAg / 4 = 0,03 mol > nCH3OH phản ứng = nHCHO = 0,03 mol > H = nCH3OH phản ứng / nCH3OH ban đầu = 80% Bài 15: Một hỗn hợp X gồm axetilen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy a mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam kết tủa và khối lượng dung dịch nước vôi giảm 3,9 gam. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,5. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn X : C2H2 ; CH2O ; CH2O2 ; H2 với số mol lần lượt là a ; b ; c ; d > Bảo toàn nguyên tố : nCO2 = nC(X) = 2a + b + c = 0,15 mol Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 1/2 nH(X) = a + b + c + d = nX = a > mdd giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O > 3,9 = 15 – 44.015 – 18nH2O > nH2O = 0,25 mol = a Bài 16: Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi? A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH B. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO C. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO Hiển thị lời giải Đáp án D
Hướng dẫn Theo chiều giảm nhiệt độ sôi : axit > ancol > anđehit => thứ tự giảm dần là : CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO Bài 17: Cho 5,76g axit hữu cơ đơn chức X tác dụng hết với CaCO3 dư, thu được 7,28g muối. Nếu cho X tác dụng với 4,6 rượu etylic với hiệu suất 80% thì số gam este thu được là A. 6,40.
B. 8,00.
C. 7,28.
D. 5,76.
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Tăng giảm KL > nX = (7,28-5,76)/(40-2).2 = 0,08 mol > Maxit = 5,76/0,08 = 72 > X là C2H3COOH; nancol = 4,6/46 = 0,1 mol > ancol dư > neste = 0,08. 0,8 = 0,064 mol > meste = 0,064.100 = 6,4 g Bài 18: Oxi hóa hỗn hợp 5,92 gam hỗn hợp HCHO và CH3CHO (tỉ lệ mol 1:1) cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là A. 1,344. B. 2,688. C. 1,792. D. 3,584. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nHCHO = nCH3CHO = 0,08 mol ∑nRCHO = 0,16 mol RCHO + 1/2O2 → RCOOH 0,16 → 0,08 VO2 = 0,08.22,4 = 1,792 (lít)
ỗn hợ hợp gồm 2 axit (A đơn chức, B hai chức đều đề no, mạch Bài 19: Khi cho một hỗn ản ứng ứ thu được hở) có khối lượng là 16,4 gam tác ddụng với Na vừa đủ, sau phản ối thu được là 3,36 lít khí H2. Lượng muối A. 21,7 gam. B. 20,7 gam. C. 23,0 gam. D. 18,4 gam. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn PTTQ: R(COOH)x + xNa → R(COONa)x + x/2 H2 => nNa = 2.nH2 = 0,3 mol
ợng: mmuối = maxit + 22.0,3 = 23 gam Sử dụng tăng giảm khối lượ anđehit mạch hở X phản ứng với lượng dư dung dịch Bài 20: Cho 0,25 mol một an Mặt khác, khi cho X phản ản ứng với v H2/Ni, AgNO3/NH3 , thu đượcc 54 gam Ag. M o ức ứng ứ với công t thì 0,125 mol X phản ứng hhết với 0,25 mol . Chất X có công thức thức chung là 2) B. CnH2n-1CHO (n ≥2) A. CnH2n-3CHO (n ≥2) 0) D. CnH2n(CHO)2 (n ≥0) C. CnH2n+2CHO (n ≥0) Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn
→ Trong phân tử X có 2 liên kết π
nAg = 0,5 mol
→ anđehit đơn chức
ehit không no, đơ đơn chức , 1 liên kết C = C → Công thức th chung là → A là anđehit CnH2n-1CHO (n ≥2) Bài 21: Cho phản ứng: CH3CHO + KMnO4 + H2SO4 → CH3COOH + MnSO4 + K2SO4 + H2O Hệ số cân bằng của phương trình hóa học trên là A. 5, 2, 4, 5, 2, 1, 4. B. 5, 2, 2, 5, 2, 1, 2. C. 5, 2, 3, 5, 2, 1, 3. D. Tât cả đều sai. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn 5CH3CHO + 2KMnO4 + 3H2SO4 → 5CH3COOH + 2MnSO4 + 1K2SO4 + 3H2O Bài 22: Cho sơ đồ sau:
CTPT của X3 là A. C2H4O. B. CH2O. C. C2H2O2. D. C3H6O Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn
=> CTPT của X3 là C2H2O2. Bài 23: Cho 0,04 mol một hhỗn hợp X gồm CH2=CH-COOH, CH3COOH và ng vừ vừa đủ với dung dịch chứaa 6,4 gam brom. Mặt M khác, để CH2=CH-CHO phản ứng ch NaOH 0,75 M. Khối Kh trung hoà 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40 ml dung dịch lượng của CH2=CH-COOH trong X là
A. 0,56 gam. B. 1,44 gam. C. 0,72 gam. D. 2,88 gam. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi nCH2=CH-COOH = x mol; n CH3COOH = y mol và n CH2=CHCHO = z mol > x + y + z = 0,04 (1) X phản ứng vừa đủ với 0,04 mol Br2 > nBr2 = nCH2=CH-COOH + 2.nCH2=CH-CHO > x + 2z = 0,04 (2) nNaOH = nCH2=CH-COOH + nCH3COOH > x + y = 0,03 mol (3) Từ (1), (2) và (3) > x = 0,02; y = 0,01; z = 0,01 > mCH2=CH-COOH = 0,02.72 = 1,44 gam Bài 24: Hỗn hợp X gồm anđehit axetic, axit butiric, etilen glicol và axit axetic trong đó axit axetic chiếm 27,13% khối lượng hỗn hợp. Đốt 15,48 gam hỗn hợp X thu được V lít CO2 (đktc) và 11,88 gam H2O. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào 400 ml dd NaOH x mol/l thu được dung dịch Y chứa 54,28 gam chất tan. Giá trị của x là: A. 2,4 B. 1,6 C. 2,0 D. 1,8 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn X có : C2H4O ; C4H8O2 ; C2H6O2 ; C2H4O2 Qui về : C2H4O : a mol ; C2H6O2 : b mol ; C2H4O2 mC2H4O2 = 0,07 mol > 44a + 62b = 11,28 gam Bảo toàn H : 4a + 6b + 4.0,07 = 2nH2O = 2.0,66 mol > a = 0,2 ; b = 0,04 mol
> nCO2 = 0,62 mol Giả sử tạo x mol Na2CO3 và y mol NaHCO3 > 54,28 = 106x + 84y và nC = 0,62 = x + y > x = 0,1 ; y = 0,52 mol > nNaOH = 0,4x = 2.0,1 + 0,52 > x = 1,8M
n chức đồng đẳng Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 1,46 gam hỗn hợp 2 anđehit no, đơn kế tiếp thu đượcc 1,568 lít (đktc). CTPT ccủa 2 anđehit là A. CH3CHO và C2H5CHO B. HCHO và CH3CH0 C. C2H5CHO và C3H7CHO D. C3H7CHO và C4HCHO Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Khi đốt anđehit ehit no, đơn chức → nCO2 = nH2O → nCO2 = nH2O = 0,07 mol.
mandehit = mC + mH + mO mO = 1,46 - 0,07.12 - 0,14.1 = 0,48 gam nO = 0,03 Vì anđehit đơn chức → nandehit = nO = 0,03 mol
Số
→ 2 anđehit là CH3CHO và C2H5CHO Bài 26: Cho 0,1 mol axit axetic vào cốc chứa 30 ml dung dịch MOH 20% (D = 1,2g/ml ; M là kim loại kiềm ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Đốt cháy hoàn toàn chất rắn thu được 9,54g M2CO3 và hỗn hợp khí , dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng dung dịch tăng hay giảm bao nhiêu gam ? A.Tăng 5,70 gam B.Giảm 2,74 gam C.Tăng 2,74 gam D.Giảm 5,70 gam Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Sơ đồ : CH3COOH + MOH → CH3COOM (+ H2O) → M2CO3 + CO2 + H2O Bảo toàn C > nC(M2CO3) < nC(axit) = 0,2 mol mMOH = 7,2g nMOH = 2nM2CO3 >> M = 23(Na) > nNaOH = 0,18 mol > nNa2CO3 = 0,09 mol CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O 2CH3COONa + 4O2 → Na2CO3 + 3CO2 + 3H2O CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O > nCO2 = 0,11 mol ; nH2O = 0,19 mol Khi cho vào dung dịch Ca(OH)2 dư > nCaCO3 = 0,11 mol > mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 2,74 gam > khối lượng dung dịch giảm 2,74 gam Bài 27: Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp CH3CHO và C2H5CHO cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là
A. 8,064. B. 1,344. C. 5,376. D. 2,688. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam maxit – manđehit = (45 – 29)nanđ anđehit →
Vkk = 0,12.22,4 = 2,688 lít Bài 28: Hiđro hóa hoàn toàn 2,9 gam một anđehit A được 3,1 gam ancol. A có công thức phân tử là : A. CH2O. B. C2H4O. C. C3H6O. D. C2H2O2. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Căn cứ vào đáp án ta thấy các anđehit đều no nên không có phản ứng cộng H2 vào mạch C. Phương trình phản ứng : –CHO + H2 → –CH2OH (1) mol: x
x
x
Gọi số mol nhóm chứcc CHO trong A là x mol, theo phương trình phản ứng ta ẩm sau ph phản ứng tăng thêm = khối lượng ng H2 phản ứng = thấy, khối lượng sản phẩm 2x. Suy ra : 2x = 3,1 – 2,9 = 0,2 → x = 0,1. - Nếu A là anđehit đơn chức thì MA = 2,9/0,1 = 29 (loại) - Nếu A là anđehit 2 chức thì số mol của anđehit là 0,05 mol MA = 2,9/0,05 = 58 . Đặt công thức của A là R(CHO)2, ta có : R + 58 = 58 => R = 0.
Vậy A là HOC – CHO. Bài 29: Hiđro ro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, h hợp hai mạch hở, kế tiếpp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn ơn khối lượng M là 1 gam. Đốt cháy hoàn toàn M thu ancol có khối lượng lớn hơ được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là A. HCHO và 50,56%.
B. CH3CHO và 67,16%.
C. CH3CHO và 49,44%.
D. HCHO và 32,44%.
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn
CTPT của 2 andehit là: nandehit = 1/2 = 0,5 mol; nCO2 = 30,8/44 = 0,7 mol; > n ̅ = 1,4
> 2 andehit là HCHO (0,3 mol) và CH3CHO (0,2 mol);
p tác dụng d hết với Bài 30: Cho 14,6 gam hỗn hhợp 2 anđehit đơn chức, no liên tiếp Khối lượng anđehit có KLPT lớn ớn hơn là H2 tạo 15,2 gam hỗn hợpp 2 ancol. Kh A. 6 gam.
B. 10,44 gam.
C. 5,8 gam.
Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn R–CHO + H2 to→ R–CH2OH nandehit = nH2 = (15,2-14,6)/2 = 0,3 mol
D. 8,8 gam
> Mandehit = 14,6/0,3 = 146/3 > 2 andehit là C2H5CHO và CH3CHO; nC2H5CHO : nCH3CHO = 1 :2 > nC2H5CHO = 0,1.58 = 5,8 g 100 câu trắc nghiệm Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic có lời giải chi tiết (nâng cao phần 3) Bài 1: Cho các chất: (1) CH2=CH-COOH ; (2) CH3CH2-COOH ; (3) CH3-COOH . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự tăng dần tính axit là A. (1) < (2) < (3). B. (2) < (1) < (3). C. (2) < (3) < (1). D. (3) < (1) < (2). Hiển thị lời giải Hướng dẫn Dãy sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính axit là CH3CH2-COOH < CH3-COOH < CH2=CH-COOH Bài 2: Cho 25,2 gam một anđehit đơn chức A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 (dư). Lượng Ag sinh ra phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng được 6,72 lít NO (đktc). A có công thức phân tử là A. C2H4O
B. C3H6O
C. C3H4O D. C4H8O
Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nNO = 0,3 mol Bảo toàn e: ne cho = ne nhận => nAg = 3nNO = 0,9 mol Dựa vào đáp án, A không phải là HCHO → X có dạng RCHO (R ≠ H) => nRCHO = nAg/2 = 0,9/2 = 0,45 => M = 25,2/0,45 = 56 → R = C2H3 → X là C3H4O
Bài 3: Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 ankin (có cùng số nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X, thu được 3 mol CO2 và 1,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của ankin trong hỗn hợp X là : A.25,23% B.74,77% C.77,47% D. 80,00% Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Số C trung bình = 3; Số H trung bình = 3,6 => ankin là C3H4 và anđehit là CH≡C-CHO với số mol lần lượt là x và y => x + y = 1 mol và nH = 4x + 2y = 3,6 => x = 0,8 và y = 0,2 => %mC3H4 = 74,77% Bài 4: X, Y là 2 andehit no, đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Lấy 2,2 gam X và 2,32 gam Y cho tác dụng với H2 (Ni/to). Sản phâm thu được cho tác dụng với Na dư thu được 952 ml khí đktc. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%. Công thức của X, Y và khối lượng Na tham gia phản ứng là: A.CH3CHO, HCHO và 0,9775 g B. HCHO, CH3CHO và 1,955 g C.CH3CHO, C2H5CHO và 1,955 g
D. C2H5CHO và C3H7CHO và 0,9775 g
Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn R–CHO + H2 to, Ni→ R–CH2OH R–CH2OH + Na → R–CH2ONa + 1/2H2 nH2 = 0,0425 mol
=> nandehit = 0,0425.2 mol => Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2 => 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là A. 39,2 gam. B. 27,2 gam. C. 33,6 gam. D. 42,0 gam. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2 Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O => X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol => Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol) Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c => c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit = 1 (HCOOH) => Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol => m = 33,6 gam Bài 6: Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là A. axit propanoic. B. axit etanoic. C. axit metanoic. D. axit butanoic. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Giả sử axit trên là RCOOH => muối là RCOOM (M là kim loại kiềm)
15,8 = 0,1.(R + 45) + 0,1.(R + 44 + M) => R = 34,5 – 0,5M Với M = 23 => R = 23 (loại) Với M = 39 (K) => R = 15 (CH3) => axit etanoic CH3COOH Bài 7: Để oxi hóa CH3CHO, C2H5CHO, C3H7CHO thành axit tương ứng cần V lít không khí ( chiếm 1/5 thể tích không khí). Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với Na dư thấy có 2,8 lít khí (đktc) thoát ra. Giá trị của V bằng A. 5,6. B. 14,0. C. 28,0. D. 7,0. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn nH2 = 0,125 mol RCHO + 1/2O2 → RCOOH; RCOOH + Na → RCOONa + 1/2H2 0,125 ← 0,25 0,25 ← 0,125 Vkk = 0,125.22,4.5 = 14 (lít) Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn 5,1 gam hỗn hợp gồm 2 ankanal có số nguyên tử cacbon liên tiếp. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 25 gam kết tủa tạo thành. Vậy tên của ankanal là: A. Metanal và etanal B. Etanal và propanal C. Propanal và butanal D. Propanal và 2-metylpropanal. Hiển thị lời giải
Đáp án B
Hướng dẫn Gọi công thức ức chung cho 2 ankanal là
ng cháy như sau: Phương trình phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O an ̅
an ̅ = 0,25 (mol) (1)
Mặt khác: (14n ̅ + 16)a = 5,1 (2) Lấy (2) : (1) => n ̅ = 2,5 Vậy ankanal cần tìm là etanal và propanal. Bài 9: Trong công nghiệp, HCHO được điều chế từ chất nào sau đây ? A. CH3CHO. B. CH3COOCH3. C. CH4. D. C2H5OH. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫnn Trong công nghiệ nghiệp, HCHO được điều chế từ CH4 hoặc CH3OH Bài 10: Hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,4 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 17,92 lít khí CO2 (đktc) và 14,4 gam H2O. Hiđrocacbon Y là: A. C2H6 B. C2H2 C. C3H6 D. C2H4 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nCO2 = 0,8 mol; nH2O = 0,8 mol
ehit X no, mạ mạch hở, đơn chức thu được nCO2 = nH2O Vì đốt cháy anđehit rocacbon Y ccũng thu được nCO2 = nH2O => Y là anken => đốt cháy hiđrocacbon s C>2 Số C trung bình = nCO2 / nM = 2 => có 2 trường hợp X có số C < 2; Y có số hoặc X và Y đều có số C = 2 Nếu X là HCHO => Y là C3H6 => loại vì nX = nY => X và Y đềuu có 2C => Y là C2H4 Bài 11: Cho sơ đồ sau:
X1 là A. CH3CH(CH3)CHO. B. CH2=C(CH3)CHO. C. CH3CH=C(CH3)CHO.
D. cả A và B đều đúng.
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn
Bài 12: Để trung hòa 0,58(g) 1 axit cacboxylic X cần dùng 100ml dung dịch KOH 0,1M. Biết MX < 150. CTCT thu gọn của axit X là: A. C2H5COOH B. C2H2(COOH)2 C. CH2(COOH)2 D. CH3COOH
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫnn Ta có: nKOH = 0,1.0,1 = 0,01 mol
ủa axit X là: R(COOH)a: x mol Gọi công thức tổng quát của R(COOH)a + aKOH → R(COOK)a + aH2O x
ax
Lấy (2) : (1) => (MR +45)/a = 58 => MR = 13a Mặt khác: MX < 150 → MR + 45a < 150 → 13a + 45a < 150 => a < 2,59. * Khi a = 1 => MR = 13 (CH): loại vì không phù hợp hóa trị. * Khi a = 2 => MR = 26 (C2H2): nhận. => CTCT thu gọn củaa axit là: C2H2(COOH)2.
ng CuO nung nóng thu được chất Bài 13: Oxi hóa không hoàn toàn butan-1-ol bằng hữu cơ có tên là A. Ancol butanol. B. butanal. C. 2-metylpropanal. D. but-1-en. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Butan-1-ol: CH3CH2CH2CH2OH CuO→ CH3CH2CH2CHO (butanal) Bài 14: Dẫn 9,2 gam hơi ancol đơn chức A qua ống đựng CuO, đun nóng. Ngưng chất hữu cơ X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch tụ phần hơi thoát ra được chấ AgNO3/NH3 đượcc 43,2 gam Ag. A là A. ancol metylic. B. ancol etylic. C. ancol anlylic. D. ancol benzylic.
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Ta có quá trình: RCH2OH CuO, to→ RCHO AgNO3/NH3→ Ag nAg = 0,4 mol TH1: X là anđehit fomic → A là ancol metylic nA = nX = nAg/4 = 0,1 mol → MA = 9,2/0,1 = 92 (loại vì MCH3OH = 32) TH2: X là RCHO (R ≠ H) nA = nX = nAg/2 = 0,2 mol → MA = 9,2/0,2 = 46 → A là C2H5OH: ancol etylic Bài 15: Cho các chất: (1) CH3-COOH ; (2) CH2Cl-COOH ; (3) CH2F-COOH . Dãy sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit là A. (2) > (1) > (3). B. (3) > (2) > (1). C. (2) > (3) > (1). D. (1) > (2) > (3). Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gốc Cl, F hút e nên làm tăng tính axit. F có độ âm điện lớn hơn Cl nên hút e mạnh hơn, càng làm tăng tính axit so với Cl Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần tính axit là CH2F-COOH > CH2Cl-COOH > CH3-COOH Bài 16: Đốt cháy hoàn toàn anđehit đơn chức no, mạch hở A cần 17,92 lít (đktc). Hấp thụ hết sản phẩm cháy vào nước vôi trong được 40 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng X lại có 10 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là: A. CH2O B. C2H4O C. C3H6O D. C4H8O Hiển thị lời giải Đáp án C
Hướng dẫn
Anđehit đơn chức no, mạch ạch hhở nCO2 = nH2O = 0,6 mol
Số C = 0,6/0,2 = 3 → C3H6O Bài 17: Cho 0,04 mol một hhỗn hợp X gồm CH2 = CH – COOH, CH3COOH và M khác, CH2 = CH – CHO phản ứng vvừa đủ với dung dịch chứaa 6,4 gam brom. Mặt ch NaOH 0,75M. Khối để trung hòa 0,04 mol X cần dùng vừa đủ 40ml dung dịch lượng của CH2 = CH – COOH trong X là: A. 1,44 gam B. 2,88 gam C. 0,72 gam D. 0,56 gam Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Ta có: nBr2 = 6,4/160 = 0,04 mol; nNaOH = 0,75.0,04 = 0,03 mol Gọi CH2 = CH – COOH: a mol, CH3COOH: b mol; CH2 = CH – CHO: c mol => a + b + c = 0,04 (1) * Hỗn hợp X tác dụng với ới dung ddịch Br2 CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH a
a
CH2 = CH – CHO + 2Br2 + H2O → CH2Br – CHBr – COOH + 2HBr c
2c
=> a + 2c = 0,04 (2) * Hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH CH2 = CH – COOH + NaOH → CH2 = CH – COONa + H2O a
a
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O b
b
=> a + b = 0,03 (3) Từ (1),(2),(3) ta có: a = 0,02;b = 0,01; c = 0,01 Vậy khối lượng của CH2 = CH – COOH = 0,02.144 = 2,88(g) Bài 18: Tính thể tích etilen (đktc) cần dùng để điều chế được 6g axit axetic. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%. A. 1,12l
B. 2,24l
C. 3,36l
D. 33,6l
Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn CH2 = CH2 + 1/2 O2 to→ CH3 – CHO 0,1 mol 0,1 mol CH3CHO + 1/2 O2 to→ CH3 – COOH 0,1 mol
0,1 mol
Số mol CH3COOH : nCH3COOH = 6/60 = 0,1 mol Thể tích etilen: VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 (lít).
Bài 19: Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2 gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặt khác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag. Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là A. C3H5COOH và 54,88%.
B. C2H3COOH và 43,90%.
C. C2H5COOH và 56,10%. D. HCOOH và 45,12%. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Z có phản ứng tráng gương => Y là HCOOH nY = nAg / 2 nX + nY = (mmuối – mZ) / 22 = 0,15 mol => nX = 0,05 mZ = 0,05.MX + 0,1.46 = 8,2 => MX = 72 => X là CH2=CH-COOH => %mX = 0,05.72/8,2 . 100% = 43,90% Bài 20: Cho 0,1 mol anđehit X tác dụng với tối đa 0,3 mol , thu được 9 gam ancol Y. Mặt khác 2,1 gam X tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 , thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 16,2. C. 21,6. D. 5,4. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nH2/nX = 0,3/0,1 = 3 → Trong X có 3 liên kết π MY = 9/0,1 = 90 → Y là OHCH2-C2H4-CH2OH
→ X là OHC-CH=CH-CHO nAg = 4nX = 0,025.4 = 0,1 mol mAg = 0,1.108 = 10,8gam
ất đề đều có thể điều chế trực tiếp anđehit ehit axetic là Bài 21: Dãy gồm các chất A. CH3COOH, C2H2, C2H4. B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH. C. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5. D. C2H5OH, C2H4, C2H2. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn A, B loại vì CH3COOH C loại vì CH3COOC2H5 Bài 22: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 anđehit đơn n chức và 1 ancol đơn chức cần 76,16 lít CO2 (đktc) tạo ra 54 gam nước. Tỉ khối hơi của X so với hiđro là A. 32,4. B. 36,5. C. 28,9. D. 25,4. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nO2 = 3,4 mol; nH2O = 3 mol
ạch hhở và ancol đơn chức nO(X) = nX = 1 mol Anđehit đơn chức no, mạch
ết CH3CHO, CH3COOH, CH2 = CH – COOH, C2H4(OH)2, Bài 23: Có thể nhận biết C2H5OH bằng cách nào sau đđây? A. Dùng AgNO3 sau đóó dùng dd Br2, quỳ tím và Cu(OH)2. B. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2 C. Dùng quỳ tím sau đó dùng NaOH, Cu2O và dd Br2 D. Dùng Na sau đóó dùng quỳ tím, dd Br2. Hiển thị lời giải Đáp án A
ịch AgNO3/NH3 lần lượt vào 5 mẫu thử, ử, mẫu m có hiện Hướng dẫn Cho dung dịch tượng bạc kết tủa là CH3CHO còn lại 4 mẫu thử. CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
ợt vào 4 mẫu, mẫu nào làm mất màu dung dịch brom là - Cho dung dịch Br2 lần lượ CH2 = CH – COOH.
- Cho quỳ tím vào 3 mẫu còn lại, mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.
ch xanh đặc đặ trưng là - Cho Cu(OH)2 vào 2 mẫẫu còn lại, mẫu tạo dung dịch C2H4(OH)2 Còn lại là C2H5OH. Bài 24: Có thể nhận biết CH3CH2CH2OH (1); CH3 – CH2 – CHO (2) CH3 – CH2 – COOH (3); HCOOH (4) bằng cách nào sau đây:
A. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd Br2 B. Dùng quỳ tím sau đó dùng Na và dd AgNO3 C. Dùng dd Br2 sau đó dùng Cu(OH)2 D. Dùng AgNO3 sau đó dùng dd Br2 Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn - Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là (3) và (4) + 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là (1) và (2). - Cho Na vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím => mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là (1), còn lại là mẫu (2). CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2 - Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ, mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH (4), còn lại là mẫu (3). HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag Đáp án B Hướng dẫn - Cho quỳ tím lần lượt vào 4 mẫu thử: + 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là (3) và (4) + 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím là (1) và (2). - Cho Na vào 2 mẫu không làm đổi màu quỳ tím => mẫu có hiện tượng sủi bọt khí là (1), còn lại là mẫu (2). CH3 – CH2 – CH2 – OH + Na → CH3 – CH2 – CH2 – ONa + 1/2 H2 - Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào 2 mẫu làm quỳ tím hóa đỏ, mẫu nào có hiện tượng bạc kết tủa là HCOOH (4), còn lại là mẫu (3).
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag Bài 25: Dẫn hơi của 3g etanol đi vào trong ống sứ nung nóng chứa bột CuO dư. Làm lạnh để ngưng tụ sản phẩm hơi đi ra khỏi ống sứ, được chất lỏng A. Khi A phản ứng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 8,1g bạc kết tủa. Tính hiệu suất của quá trình oxi hóa etanol. A. 55,7 %
B. 62,5%
C. 57,5%
D. 75,5%
Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn CH3 – CH2 –OH + CuO to→ CH3 – CHO + Cu + H2O 0,0375 mol 0,0375 mol CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH2 – COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 0,0375 mol
0,075 mol
Số mol Ag: nAg = 8,1/108 = 0,075 (mol) => Khối lượng C2H5OH phản ứng : mC2H5OH = 46.0,0375 = 1,725 (g) Hiệu suất quá trình oxi hóa etanol: H = 1,725/3 × 100% = 57,5%. Bài 26: Cho 4,4g một andehit đơn chức no thực hiện phản ứng tráng gương thu được 21,6g bạc. Xác định tên andehit A. etanal B. propananl
C. metanal
D. butanal
Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Đặt CTTQ andehit đơn chức no là CnH2n+1CHO Phương trình phản ứng: CnH2n+1CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,1 mol
0,2 mol
Số mol Ag: nAg = 21,6/108 = 0,2 (mol) Ta có: Mandehit = 4,4/0,1 = 44 => 14n + 30 = 44 => n = 1 Vậy CTPT andehit: CH3CHO: etanal. Bài 27: Hỗn hợp X gồm hai axit no, mạch thẳng X1 và X2. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Để trung hòa 0,3 mol X cần 500ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo của axit là: A. CH3COOH; C2H5COOH B. HCOOH; C2H5COOH C. HCOOH; HOOC – COOH D. CH3COOH; HOOC – CH2 – COOH Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ta có: nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol; nNaOH = 0,5.1 = 0,5 mol => Số nguyên tử C trung bình trong hỗn hợp X là: n ̅C = 0,5/0,3 = 1,67 => Trong hỗn hợp X phải có axit có 1C => đó là axit HCOOH. Mặt khác ta có: 1 < nNaOH/nX = 0,5/0,3 = 1,67 < 2 => hỗn hợp X có 1 axit đơn chức, 1 axit 2 chức, mà HCOOH đơn chức. => axit còn lại 2 chức Bài 28: Cho 3,6 gam axit cacboxylic no, đơn chức X tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch gồm KOH 0,12M và NaOH 0,12M. Cô cạn dung dịch thu được 8,28 gam hỗn hợp chất rắn khan. Công thức phân tử của X là A. C2H5COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C3H7COOH. Hiển thị lời giải
Đáp án B Hướng dẫn nKOH = 0,06 mol; nNaOH = 0,06 mol Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH + mKOH = mrắn khan + mH2O => mH2O = 1,08 gam => nH2O = 0,06 mol Vì X là axit đơn chức => nX = nROH = nH2O = 0,06 mol => MX = 3,6 / 0,06 = 60 => X là CH3COOH
m 2 axit đơn chức, hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Bài 29: Hỗn hợp X gồm ch NaOH 0,2M. Sau phản ph ứng phải Lấy m gam X cho phản ứng vvới 75 ml dung dịch ch HCl 0,2M để trung hoà kiềm dư, cô cạn n dung dịch d được dùng 25 ml dung dịch ối. CTPT ccủa 2 axit là 1,0425 gam hỗn hợp muối. A. C2H3COOH; C3H5COOH
B. CH3COOH; C2H5COOH
C. C3H7COOH; C2H5COOH D. HCOOH; CH3COOH Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nNaOH dư = nHCl = 0,025.0,2 = 0,005 mol => nNaOH phản ứng = 0,015 – 0,005 = 0,01 mol Bảo toàn khối lượng: maxit = mrắn + mH2O – mNaOH = 1,0425 + 0,01.18 – 0,015.40 = 0,4605
2 axit là HCOOH và CH3COOH anđehit X đơn chức phản ứng hếtt với vớ dung dịch Bài 30: Cho 2,8 gam anđ AgNO3/NH3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Tên gọi của X là đehit axetic C. Anđehit acrylic D. Anđehit đehit propionic A. anđehit fomic B. Anđehit Hiển thị lời giải
Đáp án C Hướng dẫn nAg = 0,1 mol TH1: X là anđehit fomic => nHCHO = nAg / 4 = 0,025 mol => M = 2,8/0,025 = 112 (loại) TH2: X có dạng RCHO (R ≠ H) => nRCHO = nAg / 2 = 0,1 / 2 = 0,05 mol => MRCHO = 2,8 / 0,05 = 56 => R = 27 (C2H3) => X là CH2=CH-CHO (anđehit acrylic)