CHUYÊN ĐỀ “BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA” CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12 (ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC)

Page 1

CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QG MÔN SINH HỌC

vectorstock.com/10212094

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ “BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA” CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12 (ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC) PDF VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ GIANG

FF IC IA L

=====***=====

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QG

O

Tên chuyên đề:

N

H

Ơ

N

“ Bằng chứng và cơ chế tiến hóa ”

Y

Tác giả chuyên đề: Nguyễn Thị Ninh

U

Tổ chuyên môn : Hóa – Sinh – KTNN : THPT Nguyễn Thị Giang

D

ẠY

M

Q

Trường

Năm học 2019 - 2020


A. MỞ ĐẦU

FF IC IA L

I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI Kiến thức Sinh học 12 đặc biệt quan trọng đối với các em HS ôn thi THPT QG. Trong đề thi của Bộ GD & ĐT năm vừa qua, nội dung thi tập trung chủ yếu trong chương trình Sinh học 12 với tỉ lệ 90%. Sinh học lớp 12 gồm 3 phần: Di truyền học (phần 5), Tiến hóa (phần 6) và Sinh thái học (phần 7). Như vậy, chương trình Sinh học lớp 12 đã tập hợp những kiến thức vô cùng quan trọng của Sinh học hiện đại. Trên thực tế, trong quá trình ôn thi THPT QG, chúng tôi nhận thấy rằng HS khá khó khăn trong việc ghi nhớ, hiểu và nắm vững bản chất của các hiện tượng, cơ chế tiến hóa từ đó dẫn đến những tư duy nhầm lẫn và sai sót trong khi làm bài thi. Chính vì vậy, chúng tôi xin lựa chọn đề tài xây dựng chuyên đề ôn thi THPT QG về nội dung “ Bằng chứng và cơ chế tiến hóa” nhằm giúp các em HS biết cách tư duy, phân tích cũng như khắc phục được những nhầm lẫn và sai sót đáng tiếc khi trả lời các câu hỏi liên quan đến kiến thức Tiến hóa, giúp HS đạt được kết quả cao nhất trong kì thi THPT QG sắp tới.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

II. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ 1. Về kiến thức Giúp trang bị cho HS những kiến thức cơ bản, trọng tâm và có tính hệ thống về các bằng chứng và cơ chế tiến hóa, từ đó HS có thể giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự đa dạng và phong phú của giới sinh vật cũng như làm sáng tỏ cơ chế tiến hóa của thế giới hữu cơ. Cụ thể: - Giới thiệu các loại bằng chứng tiến hóa bao gồm bằng chứng giải phẫu so sánh, tế bào học và sinh học phân tử, để chứng minh sự tồn tại của quá trình tiến hóa của các loài sinh vật trên trái đất. - Giới thiệu các học thuyết tiến hóa, đồng thời đi sâu phân tích các quan niệm hiện đại về các nhân tố tiến hóa, nguyên nhân và cơ chế tiến hóa của các loài sinh vật. - Nhận dạng, phân loại và hướng dẫn suy luận các dạng câu hỏi lí thuyết liên quan đến kiến thức của chuyên đề, từ đó giúp HS tránh được những sai lầm trong việc nhận thức bản chất của các hiện tượng. - Phân loại và hướng dẫn giải chi tiết các dạng bài tập liên quan đến tiến hóa, từ đó giúp HS vận dụng linh hoạt kiến thức vào việc giải quyết các vấn đề liên quan đến di truyền học quần thể. 2. Về kĩ năng - Rèn luyện cho HS các kỹ năng quan sát, phát triển các thao tác tư duy phân tích, tổng hợp, so sánh, trừu tượng hóa, khái quát hóa thông qua quá trình dạy học. - Rèn luyện kĩ năng tính toán, giải bài tập liên quan đến kiến thức tiến hóa và di truyền học. 3. Về thái độ Giúp hình thành ở HS thế giới quan khoa học, tư duy hệ thống và thái độ đúng đắn đối với thiên nhiên và con người. 4. Định hướng phát triển năng lực - Phát triển cho HS năng lực tự chủ và tự học; năng lực giao tiếp và hợp tác; năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phát triển cho HS năng lực nhận thức sinh học, năng lực tìm hiểu thế giới sống, năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng vào việc giải thích những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên và đời sống hàng ngày có liên quan đến kiến thức tiến hóa. III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG HS lớp 12 ôn thi THPT QG.

1


FF IC IA L

IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu sách và tài liệu liên quan đến kiến thức thuộc phần “ Bằng chứng và cơ chế tiến hóa”. - Nghiên cứu các tài liệu về dạy học theo chuẩn kiến thức kĩ năng cũng như dạy học phát triển năng lực người học. - Nghiên cứu chương trình SGK Sinh học 12 THPT, phần Tiến hóa để xây dựng nội dung của chuyên đề. - Tiến hành dạy thực nghiệm ở trường THPT Nguyễn Thị Giang – Huyện Vĩnh Tường – Tỉnh Vĩnh Phúc, nhằm đánh giá hiệu quả của chuyên đề.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

V. THỜI LƯỢNG CHUYÊN ĐỀ Chuyên đề được dạy trong 6 tiết.

2


B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Bằng chứng tiến hóa - Bằng chứng tiến hóa là những bằng chứng phản ánh mối quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật. - Có hai loại bằng chứng tiến hóa: + Bằng chứng trực tiếp: hóa thạch. + Bằng chứng gián tiếp: bằng chứng giải phẫu so sánh, bằng chứng phôi sinh học, bằng chứng địa lí sinh vật học, bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử. * Lưu ý: Trong các bằng chứng tiến hóa gián tiếp, bằng chứng phôi sinh học và bằng chứng địa lí sinh vật học được giảm tải. a. Bằng chứng giải phẫu so sánh - Cơ quan tương đồng: là những cơ quan được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng thực hiện các chức năng khác nhau. - Cơ quan tương tự: là những cơ không không được bắt nguồn từ cùng một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng thực hiện các chức năng giống nhau. - Cơ quan thoái hóa: là những cơ quan được bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên nhưng không thực hiện chức năng hoặc chức năng bị tiêu giảm. b. Bằng chứng tế bào học - Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của thế giới sống: mọi sinh vật (trừ virút) đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó. - Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất và nhân (hoặc vùng nhân).  Phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. c. Bằng chứng sinh học phân tử - Dựa trên sự tương đồng về cấu tạo, chức năng của ADN, prôtêin, mã di truyền … cho thấy các loài trên trái đất đều có tổ tiên chung. - Người ta có thể dựa vào trình tự các nucleotit của cùng một gen, trình tự các axit amin của cùng một loại protein để xác định mối quan hệ họ hàng giữa các loài. 2. Các học thuyết tiến hóa a. Học thuyết tiến hóa Lamac (nội dung giảm tải) b. Học thuyết tiến hóa Đacuyn * Quan sát của Đacuyn: - Các loài sinh vật luôn sinh con với số lượng lớn. - Điều kiện môi trường không đủ để nuôi sống tất cả sinh vật. - Các cá thể có ngoại hình khác nhau (Biến dị cá thể).  + Các cá thể phải đấu tranh với nhau để sinh tồn. + Những cá thể mang biến dị có lợi thì sống sót còn những cá thể mang biến dị có hại thì loại bỏ.  Tiến hóa thích nghi với môi trường. * Biến dị cá thể - Là những biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản hữu tính của sinh vật. - Gồm có 2 loại biến dị cá thể: đột biến và biến dị tổ hợp. - Biến dị cá thể là nguồn nguyên liệu của tiến hóa, chọn giống. * Chọn lọc tự nhiên 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Sinh vật luôn phải đấu tranh để sinh tồn. - Kết quả của đấu tranh sinh tồn: những cá thể nào mang những biến dị có lợi thì mới sống sót và sinh sản.  Kết quả của chọn lọc tự nhiên: hình thành các sinh vật thích nghi với môi trường  Hình thành loài mới. * Chọn lọc nhân tạo - Chọn lọc nhân tạo: những cá thể mang biến dị có lợi cho mục đích của con người thì được con người chọn lọc, giữ lại và nhân lên thành giống mới. - Kết quả của chọn lọc nhân tạo: tạo ra giống vật nuôi và cây trồng phù hợp với mục đích khác nhau của con người. * Nguồn gốc các loài - Các loài sinh vật có chung một nguồn gốc tổ tiên. - Dưới tác động của CLTN, loài mới được hình thành theo con đường phân li tính trạng từ một nguồn gốc chung. c. Học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại - Khái quát toàn bộ khoa học hiện đại để giải quyết vấn đề tiến hóa. - Chia tiến hóa thành 2 cấp độ: tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. * Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn - Tiến hóa nhỏ: là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể  Dẫn tới hình thành loài mới  Đơn vị cơ sở của tiến hóa là quần thể. - Tiến hóa lớn: hình thành các đơn vị phân loại trên loài Quần thể  Loài mới  Chi  Họ  Bộ  Lớp  Ngành  Giới Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn * Lưu ý: - Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. - Tiến hóa lớn diễn ra trong phạm vi rộng, thời gian dài, không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. - Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn song song cùng diễn ra. * Nguồn nguyên liệu của tiến hóa - Alen đột biến là biến dị sơ cấp. - Biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp. - Di nhập gen (di chuyển của cá thể hoặc giao tử từ nơi khác) cũng là một nguồn biến dị di truyền của quần thể. 3. Các nhân tố tiến hóa - Nhân tố tiến hóa là những nhân tố làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. - Có 5 nhân tố tiến hóa: đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. a. Đột biến - Đột biến là những biến đổi trong vật chất di truyền, bao gồm đột biến gen và đột biến NST. - Đột biến phát sinh ngẫu nhiên, vô hướng và thường có tần số thấp. - Đột biến gen làm xuất hiện alen mới  Đột biến gen là nguồn nguyên liêu sơ cấp chủ yếu (Đột biến gen phổ biến hơn đột biến NST) - Vai trò của đột biến: cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa và chọn giống. b. Di nhập gen

4


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Di nhập gen là sự lan truyền gen từ quần thể này sang quần thể khác. - Có 2 cách lan truyền gen: lan truyền cá thể và lan truyền giao tử. - Di nhập gen làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. - Di nhập gen có thể mang đến cho quần thể những alen mới  có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. c. Chọn lọc tự nhiên - CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, tác động gián tiếp lên kiểu gen  Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. - Nếu CLTN chống lại alen trội thì làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chống lại alen lặn  CLTN tác động lên quần thể đơn bội sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn tác động lên quần thể lưỡng bội. - CLTN luôn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. - CLTN không tạo ra alen mới, kiểu gen mới. d. Các yếu tố ngẫu nhiên - Các yếu tố ngẫu nhiên như: thiên tai, lũ lụt, tác động của con người… làm cho lượng cá thể của quần thể giảm mạnh. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể, làm nghèo vốn gen của quần thể. - Mức độ thay đổi tần số alen phụ thuộc vào kích thước của quần thể. - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không theo một hướng xác định. - Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn 1alen nào đó ra khỏi quần thể. - Có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể Thúc đẩy tiến hóa. e. Giao phối không ngẫu nhiên - Giao phối không ngẫu nhiên gồm: tự thụ phấn, giao phối cận huyết, giao phối có lựa chọn. - Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. - Làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp, tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp  Làm cho alen đột biến nhanh chóng biểu hiện thành kiểu hình. - Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. 4. Loài và các cơ chế cách li a. Loài - Loài sinh học là 1 hoặc 1 nhóm quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau trong tự nhiên và sinh ra đời con có sức sống, có khả năng sinh sản và cách li sinh sản với các nhóm quần thể khác  Tiêu chuẩn để phân biệt 2 loài: cách li sinh sản. - Với những loài sinh sản vô tính thì phải dựa vào các tiêu chuẩn: hình thái, sinh lí, hóa sinh, địa lí sinh thái… - Loài thân thuộc là 2 loài có hình thái rất giống nhau (loài đồng hình) nhưng cách li sinh sản với nhau. b. Các cơ chế cách li * Cách li địa lí: - Là những trở ngại về mặt địa lí (núi, sông, biển…) ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.

5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Vai trò: duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. * Cách li sinh sản: - Là những trở ngại trên cơ thể sinh vật (trở ngại sinh học) ngăn cản các cá thể giao phối với nhau hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. - Cách li sinh sản bao gồm: + Cách li trước hợp tử: Là những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau (ngăn cản thụ tinh tạo ra hợp tử). Bao gồm: cách li nơi ở, cách li tập tính , cách li thời gian (mùa vụ) và cách li cơ học + Cách li sau hợp tử: Là cơ chế ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tao ra con lai hữu thụ. - Vai trò: duy trì sự toàn vẹn về những đặc điểm riêng của loài.  Nếu 2 quần thể cùng loài trong tự nhiên vì lý do nào đó dẫn đến cách li sinh sản thì loài mới sẽ xuất hiện. 5. Quá trình hình thành loài a. Khái niệm Hình thành loài là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới cách li sinh sản với quần thể gốc.  Hình thành loài mới = Hình thành đặc điểm thích nghi mới + Cách li sinh sản. b. Các con đường hình thành loài mới * Hình thành loài khác khu vực địa lí - Điều kiện xảy ra: + Loài mở rộng khu phân bố: do động vật di cư, thực vật phát tán (thường xảy ra với những loài phát tán mạnh) + Khu phân bố của loài bị chia cắt: do có sự biến đổi về địa chất, địa hình… + Do các nhân tố tiến hóa: hình thành nên các đặc điểm thích nghi mới. - Các thành phần tham gia: + Nhân tố tiến hóa: làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. + Điều kiện địa lí: là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. + Cách li địa lí: ngăn cản các cá thể của quần thể giao phối với nhau  duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể Tạo điều kiện cho CLTN tạo ra sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. - Đặc điểm: + Xảy ra ở tất cả các nhóm sinh vật (chủ yếu ở các loài ĐV di chuyển xa, TV phát tán mạnh). + Xảy ra chậm chạp, qua nhiều giai đoạn chuyển tiếp, thời gian lịch sử lâu dài. + Thường dẫn đến hình thành quần thể thích nghi. * Hình thành loài cùng khu vực địa lí - Hình thành loài bằng cách li tập tính + Chỉ có ở động vật (đặc biệt là những loài động vật có tập tính giao phối phức tạp) + Cơ chế: Trong quần thể ban đầu xuất hiện 1 số biến dị làm thay đổi tập tính giao phối  Nhóm cá thể mới sẽ cách li sinh sản với dạng gốc  hình thành loài mới. - Hình thành loài bằng cách li sinh thái + Trong cùng 1 khu vực sống của quần thể nhưng có điều kiện sinh thái khác nhau  CLTN tiến hành theo 2 hướng khác nhau  Hình thành nòi sinh thái  Loài mới. + Xảy ra ở các loài ĐV ít di chuyển và thực vật khả năng phát tán kém (ốc sên, trai, hến, cỏ…)

6


- Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa + Xảy ra chủ yếu ở các loài thực vật sinh sản hữu tính. + Loài mới có bộ NST lớn hơn các loài bố mẹ. + Thường nhanh chóng hình thành loài mới.

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

II. PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT 1. Các câu hỏi liên quan đến bằng chứng tiến hóa a. Nhận biết cơ quan tương đồng và cơ quan tương tự - Khi đề bài đưa ra các cặp cơ quan thì dựa vào chức năng của các cơ quan để suy ra: + Nếu các cơ quan cùng thực hiện chức năng tương tự nhau thì đó là cơ quan tương tự. VD: cánh bướm và cánh dơi đều làm nhiệm vụ bay lượn nên đây là cặp cơ quan tương tự. + Nếu các cơ quan thực hiện các chức năng khác nhau thì đó là cơ quan tương đồng. VD: Cánh tay người có chức năng cầm, nắm … còn cánh dơi có chức năng bay lượn nên đây là cặp cơ quan tương đồng. b. Nhận biết mối quan hệ họ hàng giữa các loài - Dựa vào trình tự các axit amin ở một số protein điển hình để so sánh và xác định nguồn gốc các loài. Nếu trình tự sắp xếp các axit amin của các loài này càng giống nhau thì chứng tỏ các loài có nguồn gốc gần gũi. - Dựa vào trình tự các nucleotit ở một số đoạn ADN hoặc một số gen điển hình để so sánh và xác định nguồn gốc của các loài. Nếu trình tự sắp xếp các nucleotit của các loài này càng giống nhau thì chứng tỏ các loài có nguồn gốc gần gũi.  Giải thích: Các loài vừa mới được tách ra từ 1 tổ tiên chung nên chưa đủ thời gian để CLTN phân hóa tạo ra nhưng sai khác lớn về cấu trúc phân tử. VD1: Phân tích tỉ lệ phần trăm các axit amin sai khác nhau trong chuỗi polipeptit α pử phân tử Hb ở một số loài động vật có ương sống, người ta thu được kết quả như ở bảng sau Cá mập Cá chép Sa giông Chó Người Cá mập 0 59,4 61,4 56,8 53,2 0 53,2 47,9 48,6 Cá chép Sa giông 0 46,1 44,0 Chó 0 16,3 Người 0 Từ bảng trên có thể rút ra nhận xét gì? Hãy vẽ sơ đồ cây phát sinh phản ánh quan hệ nguồn gốc giữa các loài nói trên? Hướng dẫn trả lời - Nhận xét: dựa vào tỉ lệ phần trăm các axit amin sai khác trong chuỗi polipeptit α ở phân tử Hb, ta có thể xác định được mối quan hệ họ hàng giữa người với các loài theo thứ tự từ gần đến xa như sau: người, chó, sa giông, cá chép, cá mập. - Cây phát sinh chủng loại: Cá chép

Sa giông

Chó

Người

D

Cá mập

7


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

VD2: Dưới đây là trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hoá cấu trúc của nhóm enzim đêhiđrôgenaza ở người và các loài vượn người: + Người: – XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – + Tinh tinh: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG – + Gôrila: – XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT – + Đười ươi: – TGT – TGG – TGG – GTX – TGT – GAT – Từ các trình tự nuclêôtit nêu trên có thể rút ra những nhận xét gì về mối quan hệ giữa loài người với các loài vượn người? Hướng dẫn trả lời - Nhận xét: dựa vào sự khác nhau về số lượng bộ ba nucleotit trong mạch mã gốc của gen mã hóa enzim để xác định mối quan hệ họ hàng giữa loài người và các loài vượn người. Nhận thấy Tinh tinh khác người : 1 bộ ba; Gorila khác người: 2 bộ ba; Đười ươi khác người: 4 bộ ba.  Mối quan hệ theo thứ tự từ gần đến xa: Người, Tinh tinh, Gorila, Đười ươi. * Câu hỏi luyện tập a. Câu hỏi mức độ nhận biết Câu 1: Người và tinh tinh khác nhau, nhưng thành phần axit amin ở chuỗi hemoglobin như nhau chứng tỏ người và tinh tinh cùng nguồn gốc, bằng chứng đó gọi là: A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng sinh học phân tử. C. bằng chứng tế bào học. D. bằng chứng phôi sinh học. Câu 2: Bằng chứng nào sau đây không được xem là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Câu 3: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây không phải là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. B. Tất cả các cơ thể sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. Prôtêin của các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. D. ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. Câu 4: Những bằng chứng tiến hoá nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (2), (3), (5). B. (1), (3), (4). C. (2), (4), (5). D. (1), (2), (5). Câu 5: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng. Câu 6: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây được xem là bằng chứng giải phẫu so sánh? A. Các axit amin trong chuỗi -hemoglobulin của người và tinh tinh giống nhau. B. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. C. Tất cả các sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào.

8


b. Câu hỏi mức độ thông hiểu

FF IC IA L

D. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 7: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch. Câu 8: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ về cơ quan tương đồng là A. (1) và (2). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 2: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 3: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Cánh ong. B. Cánh dơi. C. Cánh bướm. D. Vây cá chép. Câu 4: Cặp cơ quan nào sau đây ở các loài sinh vật là cơ quan tương tự? A. Cánh chim và cánh bướm. B. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. C. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. D. Chi trước của mèo và tay của người. Câu 5: Cho các cặp cơ quan sau: 1. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. 2. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp. 3. Gai xương rồng và lá cây lúa. 4. Cánh bướm và cánh chim. 5. Vây ngực cá chép và vây ngực cá voi. Những cặp cơ quan tương đồng là: A. 1, 4, 5. B. 1, 2, 5. C. 1, 2, 3. D.1, 3, 4. Câu 6: Cho các ví dụ về các cơ quan ở các loài sau: (1) Cánh chim và cánh chuồn chuồn. (2) Vòi bạch tuộc và vòi voi. (3) Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. (4) Chân chuột chũi và chân đế dũi. (5) Ruột thừa của người và ruột tịt của thú ăn thịt. Những trường hợp nào là cơ quan tương đồng ? A. 3, 5 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 4, 5 Câu 7: Điều nào sau đây không phải là ví dụ về cơ quan tương tự ?

9


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. gai hoa hồng và gai xương rồng. A. cánh của dơi và cánh của bướm. C. tay người và chi trước của bò. D. mang cá và mang tôm. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Gai của hoa hồng là biến dạng của lá, còn gai của xương rồng là biến dạng của thân, và do có nguồn gốc khác nhau nên không được xem là cơ quan tương đồng. B. Tuyến tiết nọc độc của rắn và tuyến tiết nọc độc của bọ cạp vừa được xem là cơ quan tương đồng, vừa được xem là cơ quan tương tự. C. Cánh của bồ câu và cánh của châu chấu là cơ quan tương đồng do có chức năng giống nhau là giúp cơ thể bay. D. Các cơ quan tương đồng có thể có hình thái, cấu tạo không giống nhau do chúng thực hiện chức năng khác nhau. Câu 9: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng (bộ Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉVervet: 90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là: A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon- khỉ Capuchin - khỉ Rhesut. B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut - khỉ Vervet - khỉ Capuchin. C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet. D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khỉ Capuchin. Câu 10: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Loài Trình tự nucleotit khác nhau của gen mã hóa enzim đang xét Loài A XAGGTXAGTT Loài B XXGGTXAGGT Loài C XAGGAXATTT Loài D XXGGTXAAGT Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 11: Giả sử trình tự một đoạn ADN thuộc gen mã hóa enzim amilaza được dùng để ước lượng mối quan hệ nguồn gốc giữa các loài. Bảng dưới đây liệt kê trình tự đoạn ADN này của 4 loài khác nhau Loài Trình tự đoạn gen mã hóa enzim amilaza Loài A XAGGTXAGTT XXGGTXAGGT Loài B Loài C XAGGAXATTT Loài D XXGGTXAXGT Hai loài gần nhau nhất là ..(I).. và xa nhau nhất là..(II)... 10


A. (I) A và D; (II) B và C. C. (I) A và B; (II) C và D.

B. (I) B và D; (II) B và C. D. (I) A và C; (II) B và D.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

2. Các câu hỏi liên quan đến học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại a. Phân biệt khái niệm tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn - Tiến hóa nhỏ thường diễn ra trong phạm vi tương đối hẹp, thời gian tương đối ngắn, có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên loài mới. - Còn tiến hóa lớn thì luôn diễn ra trên phạm vi rộng lớn, trong thời gian dài, chỉ có thể nghiên cứu bằng tổng hợp, so sánh. Kết quả của tiến hóa lớn là hình thành các đơn vị phân loại trên loài. VD: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. Hướng dẫn trả lời Nhận xét: Tiến hóa nhỏ không hình thành các nhóm phân loại trên loài  Đáp án D là không đúng. b. Phân biệt quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn và thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại Để phân biệt được , các em HS cần chú ý một số đặc điểm của thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại như sau: - Đã làm sáng tỏ nguyên nhân, cơ chế phát sinh biến dị di truyền ở sinh vật dựa trên những thành tựu về di truyền và biến dị - Nhấn mạnh mặt chủ yếu của chọn lọc tự nhiên là phân hóa khả sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể - trong khi đó Đacuyn mới nhấn mạnh mặt sống sót của các cá thể trong loài. - CLTN không chỉ tác động vào cá thể mà bổ sung thêm là CLTN còn tác động cả mức dưới cá thể (phân tử), trên cá thể (quần thể..) VD: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Hướng dẫn trả lời Đacuyn chưa đưa ra sự chọn lọc tự nhiên ở cấp độ quần thể nên đáp án A là không đúng. * Câu hỏi luyện tập a. Câu hỏi mức độ nhận biết Câu 1: Đacuyn chưa thành công trong việc giải thích A. nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị. B. nguồn gốc thống nhất của các loài sinh vật. C. nguồn gốc của các giống vật nuôi và cây trồng.

11


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

D. sự hình thành các đặc điểm thích nghi của sinh vật. Câu 2: Người đầu tiên đưa ra khái niệm biến dị cá thể là A. Đacuyn. B. Menđen. C. Moocgan. D. Lamac. Câu 3: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. biến dị cá thể. C. đột biến. D. biến dị tổ Câu 4: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của tiến hoá là A. thường biến. B. biến dị cá thể. D. đột biến nhiễm sắc thể. C. đột biến gen. Câu 5: Theo quan niệm Đacuyn, đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể sinh vật. B. tế bào. C. loài sinh học. D. quần thể sinh vật. Câu 6:Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen. B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. biến dị cá thể. D. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Câu 7: Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái. Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, loại biến dị nào sau đây được xem là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá? A. Đột biến gen. B. Biến dị xác định. C. Biến dị tổ hợp. D. Thường biến. Câu 9: Tiến hóa lớn là quá trình hình thành A. nòi mới. B. các cá thểthích nghi nhất. C. các nhóm phân loại trên loài. D. loài mới. Câu 10: Theo quan niệm hiện đại, nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên là A. biến dị xác định. B. thường biến và biến dị xác định. C. thường biến. D. đột biến và biến dị tổ hợp. Câu 11: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. bào quan. Câu 12: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. chi mới. B. loài mới. C. bộ mới. D. họ mới. Câu 13: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố cung cấp nguồn biến dị thứ cấp vô cùng phong phú cho quá trình tiến hoá là A. giao phối ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. C. đột biến. Câu 14: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. quá trình đột biến. Câu 15: Theo Thuyết tiến hoá tổng hợp thì tiến hoá nhỏ là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới. B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể. C. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể. D. hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 16: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. loài mới. B. alen mới. C. ngành mới. D. kiểu gen mới. Câu 17: Nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hoá của sinh giới? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các cơ chế cách li. Câu 18: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hoà tính có hại của đột biến là

12


A. giao phối. B. đột biến. C. các cơ chế cách li. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 19: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b. Câu hỏi mức độ thông hiểu Câu 1: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm thích nghi này được hình thành do A. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu. C. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường. D. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. Câu 2: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. B. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. C. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. D. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 3: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. D. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 5: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. B. Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. D. Tiến hoá nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.

13


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 6: Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hoá. B. Kết quả của tiến hoá nhỏ sẽ dẫn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) đưa đến sự hình thành loài mới. D. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinhra thì loài mới xuất hiện. Câu 7: Phát biểu nào dưới đây không đúng với tiến hoá nhỏ? A. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể qua các thế hệ. B. Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. C. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. D. Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. Câu 8: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. Câu 9: Khi nói về nguồn nguyên liệu của tiến hoá, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tiến hoá sẽ không xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền. B. Đột biến gen là nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá. C. Nguồn biến dị của quần thể có thể được bổ sung bởi sự nhập cư. D. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

3. Các câu hỏi liên quan đến các nhân tố tiến hóa a. Dự đoạn sự thay đổi tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở các thế hệ tiếp theo khi có tác động của các nhân tố tiến hóa * Suy luận chung: - Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nhưng không phải mọi nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số alen của quần thể (giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen). - Những nhân tố làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định là: đột biến, di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. - Những nhân tố có thể làm tăng đa dạng di truyền quần thể là: đột biến, nhập gen. - Những nhân tố có thể làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là: giao phối không ngẫu nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên, di gen. - Những nhân tố có thể tạo ra kiểu gen mới cho quần thể là: giao phối không ngẫu nhiên, đột biến, nhập gen. - Sự xuất hiện alen mới có thể do tác động của nhân tố đột biến hoặc do nhập gen. - Với 1 quần thể bất kì, nếu chọn lọc chỉ chống lại kiểu hình trội thì luôn dẫn tới làm giảm tần số alen A, nếu chọn lọc chỉ chống lại kiểu hình lặn thì luôn dẫn tới làm giảm tần số alen a. - Ở thế hệ xuất phát của quần thể xAA : yAa: zaa và có tần số alen A lớn hơn tần số alen a: + Nếu chọn lọc chống lại Aa thì quá trình chọn lọc luôn làm tăng tần số alen A. + Nếu chọn lọc chống lại AA và aa thì quá trình chọn lọc sẽ làm tăng tần số alen a. - Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể. 14


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b. Đột biến - Nhân tố đột biến tạo ra alen mới nhưng không phải mọi trường hợp đột biến đều tạo ra alen mới. Có trường hợp, đột biến không tạo ra alen mới, VD trong một quần thể có 3 kiểu gen là AA, Aa và aa đã xảy ra đột biến làm cho A trở thành a thì alen a không phải là alen mới vì đã có sẵn trong quần thể. - Đột biến tạo ra alen mới chứ không đào thải alen cũ. Vì vậy, đột biến luôn làm tăng độ đa dạng di truyền của quần thể. - Đột biến gen làm thay đổi tần số alen với tốc độ rất chậm và vô hướng. - Một alen đột biến n lần thì sẽ tạo ra tối đa số alen mơi = n. Như vậy, qua n lần đột biến thì quần thể sẽ có tối đa alen = n+ 1. c. Giao phối không ngẫu nhiên - Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen, không làm thay đổi tần số alen của quần thể - Làm tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp và giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp  giảm độ đa dạng di truyền của quần thể, giảm tỉ lệ kiểu hình trội trong quần thể. - Nếu trong quần thể xuất hiện kiểu gen mới thì có thể là do đột biến, di nhập gen hoặc do giao phối. d. Chọn lọc tự nhiên - CLTN không tạo ra kiểu gen mới mà chỉ sàng lọc và loại bỏ những kiểu gen đã có sẵn trong quân thể CLTN luôn làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. - CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, không bao giờ tác động trực tiếp lên kiểu gen. - Thực chất của CLTN là sự phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. - CLTN làm biến đổi tần số các alen theo một hướng xác định (quy định chiều hướng tiến hóa). - CLTN chống alen trội có hiệu quả nhanh hơn đối với chống lại alen lặn. CLTN tác động lên sinh vật đơn bội hiệu quả nhanh hơn lên sinh vật lưỡng bội. - CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. - CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi trong quần thể (kiểu gen thích nghi do đột biến và giao phối tạo ra). e. Di nhập gen - Di nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen hoặc có thể không làm thay đổi tần số alen của quần thể. - Mức độ thay đổi tần số alen của quần thể phụ thuộc vào sự chênh lệch tần số alen của 2 quần thể và phụ thuộc vào tỉ lệ cá thể di nhập gen. - Di nhập gen có thể làm nghèo vốn gen hoặc làm giàu vốn gen của quần thể. g Các yếu tố ngẫu nhiên - Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm giảm kích thước quần thể và thường làm nghèo vốn gen của quần thể. Nếu khẳng định rằng các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm nghèo vốn gen của quần thể là sai. - Với quần thể có kích thước càng nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng dễ làm thay đổi tần số alen của quần thể. VD1: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.

15


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Hướng dẫn giải - Thế hệ xuất phát có tần số alen B = 0,6 ; tần số alen b = 0,4. Như vậy tần số alen B lớn hơn tần số alen b. - Chọn lọc đang chống lại kiểu gen BB và bb nên quá trình chọn lọc sẽ làm tăng dần tần số alen b  tần số alen B và tần số alen b sẽ có xu hướng ngang bằng nhau.  Đáp án C. VD2: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu các cá thể có kiểu gen AA và Aa kém thích nghi hơn so với các cá thể có kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen Aa sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể? A. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. B. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần. C. Liên tục tăng dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần. Hướng dẫn giải Chọn lọc tự nhiên đang chống lại alen trội A và ưu tiên cho alen a nên tần số a tăng dần. Tỉ lệ kiểu gen Aa phụ thuộc vào tần số A và a. Kiểu gen Aa có tỉ lệ lớn nhất khi tần số A = a = 0,5. Tần số a lúc đầu = 0,2 nên khi tần số a tăng đần thì tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến khi tần số A = a = 0,5. Vì vậy ở giai đoạn đầu của CLTN, tỉ lệ kiểu gen Aa tăng dần cho đến giá trị 0,5 và sau đó giảm dần  Đáp án B. VD3: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể mang alen a. II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%. III. Nếu sang F3 quần thể có tỷ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ: 10% cây quả vàng: 10% cây quả xanh thì có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ: 35% cây quả vàng: 30% cây quả xanh. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Giải thích: - I đúng vì khi đạt CBDT thì Aa + aa = 1 – AA =1 – 0,36 =0,64 =64%. - II đúng vì nếu đây là tự phối thì ở F2 có AA = 0,4 +(0,4 – 0,1) ÷ 2=0,55. →Aa + aa = 0,45 = 45%. - III đúng vì tỷ lệ 0,8AA : 0,1Aa : 0,1aa thì chứng tỏ tần số a đã giảm từ 0,4 xuống còn 0,15 → yếu tố ngẫu nhiên đã làm giảm đột ngột tần số alen của quần thể. - IV sai vì khi chống lại kiểu hình quả xanh thì sẽ làm giảm tần số alen a. Nhưng tỷ lệ kiểu gen 0,35AA : 0,35Aa : 0,3aa chứng tỏ tần số a đang tăng lên. VD4: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể. II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số 16


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

alen của quần thể. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. - I đúng vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên nên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể, dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình. - II sai vì nếu hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại Aa. Trong trường hợp thế hệ xuất phát có tần số alen A = a = 0,5 thì chọn lọc chống lại kiểu hình trung gian không làm thay đổi tần số alen của quần thể. - III đúng vì khi tần số alen và thành phần kiểu gen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. - IV đúng vì nếu chọn lọc chống lại hoa trắng (aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen A và giảm tần số alen a. * Câu hỏi luyện tập a. Câu hỏi mức độ nhận biết Câu 1: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. B. không gây hại cho quần thể. C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. D. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. Câu 2: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa. B. Làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. Tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Cung cấp nguồn nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 3: Trong quá trình hình thành quần thể thích nghi, chọn lọc tự nhiên có vai trò A. tạo ra các kiểu hình thích nghi. B. sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi. C. tạo ra các kiểu gen thích nghi. D. ngăn cản sự giao phối tự do, thúc đẩy sự phân hoá vốn gen trong quần thể gốc. Câu 4: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen có hại ra khỏi quần thể khi A. chọn lọc chống lại thể đồng hợp lặn. B. chọn lọc chống lại alen lặn. C. chọn lọc chống lại thể dị hợp. D. chọn lọc chống lại alen trội. Câu 5: Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. nhiễm sắc thể. B. kiểu gen. C. alen. D. kiểu hình. Câu 6: Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, gen đột biến gây hại nào dưới đây có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhanh nhất? A. Gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường. B. Gen lặn nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. C. Gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường. D. Gen lặn nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. 17


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 7. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. alen. C. kiểu hình. D. gen. Câu 8: Theo quan niệm hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể A. làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. B. không làm thay đổi tần số các alen của quần thể. C. luôn làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm tần số kiểu gen dị hợp tử. D. luôn làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. Câu 9: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 10: Nhân tố tiến hoá không làm thay đổi tần số alen nhưng lại làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối là A. các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. di - nhập gen. Câu 11. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 12. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Đột biến gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 14: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật theo một hướng xác định? A. Chọn lọc tựnhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 15: Nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể sinh vật một cách đột ngột? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Câu 16: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 17: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 18: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. biến động di truyền. B. di - nhập gen. D. thoái hoá giống. C. giao phối không ngẫu nhiên.

18


Câu 19: Một alen nào đó dù là có lợi cũng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể và một alen có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể là do tác động của A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có khả năng làm phong phú thêm vốn gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b. Câu hỏi mức độ thông hiểu Câu 1: Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Khi trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp thì A. alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi. C. tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau. D. alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 2: Ở một loài động vật,màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám,kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém,các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong các trường hợp: A. (2), (4). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 3: Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến. B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là: 0,81 AA : 0,18 Aa : 0,01 aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội. C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ. D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể. Câu 4: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Nếu các cá thể có kiểu gen AA và Aa kém thích nghi hơn so với các cá thể có kiểu gen aa thì tỉ lệ của kiểu gen Aa sẽ thay đổi như thế nào trong các thế hệ tiếp theo của quần thể? A. Liên tục giảm dần qua các thế hệ. B. Ở giai đoạn đầu tăng dần, sau đó giảm dần. 19


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. Liên tục tăng dần qua các thế hệ. D. Ở giai đoạn đầu giảm dần, sau đó tăng dần. Câu 5: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64AA: 0,27Aa:0,09aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này? A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ. D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh. Câu 6 : Ở một loài cá nhỏ, gen A quy định cơ thể có màu nâu nhạt nằm trên NST thường trội hoàn toàn so với alen a quy định màu đốm trắng. Một quần thể của loài này sống trong hồ nước có nền cát màu nâu có thành phần kiểu gen là 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa. Một công ty xây dựng rải một lớp sỏi xuống hồ, làm mặt hồ trở nên có nền đốm trắng. Từ đáy hồ được rải sỏi, xu hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể ở các thế hệ cá con tiếp theo được mô tả rút gọn bằng sơ đồ nào sau đây ? A. 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa  0,81AA+ 0,18Aa + 0,01aa  0,49AA+ 0,42Aa + 0,09aa. B. 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa  0,36AA+ 0,42Aa + 0,09aa  0,16AA+ 0,48Aa + 0,36aa. C. 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa  0,49AA+ 0,30Aa + 0,21aa  0,36AA+ 0,42Aa + 0,09aa. D. 0,64AA+ 0,32Aa + 0,04aa  0,42AA+ 0,36Aa + 0,09aa  0,48AA+ 0,16Aa + 0,36aa. Câu 7: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có 2 alen nằm nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Một quần thể của loài có thành phần kiểu gen là (P): 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể? A. Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen lặn có xu hướng tăng. B. Các cá thể lông vàng và lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì quần thể có xu hướng giữ nguyên cấu trúc như quần thể (P). C. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì kiểu hình lông trắng có xu hướng tăng nhanh hơn kiểu hình lông xám. D. Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường thì tần số alen trội có xu hướng giảm. Câu 8: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a. II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ có tác động của di – nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1

20


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa vàng và kiểu gen aa quy định hoa trắng. Giả sử một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1. Chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể trong bao nhiêu trường hợp sau đây? I. Các cơ thể hoa đỏ có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. II. Các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. III. Các cơ thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cơ thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. IV. Các cơ thể hoa đỏ và các cơ thể hoa trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cơ thể hoa vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 10: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến hoặc di - nhập gen. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a. IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 11: Ở một loài thực vật giao phấn, có hai quần thể sống ở hai bên bờ sông. Quần thể 1 có cấu trúc di truyền là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa; Quần thể 2 có cấu trúc di truyền: 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. Theo chiều gió thổi, một số hạt phấn từ quần thể 2 phát tán sang quần thể 1 và cấu trúc di truyền của quần thể 2 không thay đổi. Giả sử tỷ lệ hạt phấn phát tán từ quần thể 2 sang quần thể 1 qua các thế hệ là như nhau, kích thước của 2 quần thể không đổi qua các thế hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tần số alen A trong quần thể 1 có xu hướng giảm dần qua các thế hệ. II. Tần số alen A trong quần thể 1 giữ nguyên không đổi khi số lượng cá thể của quần thể 1 gấp 3 lần quần thể 2. III. Sau n thế hệ bị tạp giao thì quần thể 1 biến đổi cấu trúc di truyền giống quần thể 2. IV. Tần số alen A trong quần thể 1 sẽ tăng khi số lượng cá thể của quần thể 2 nhỏ hơn rất nhiều so với quần thể 1. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 12: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có 1000 cá thể với tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA:0,48Aa:0,16aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu có 200 cá thể có kiểu gen aa di cư từ nơi khác đến thì khi quần thể thiết lập lại trạng thái cân bằng sẽ cấu trúc là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. II. Nếu sau một thế hệ, quần thể có cấu trúc di truyền F1 là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa thì rất có thể quần thể đã chịu tác động của nhân tố ngẫu nhiên. III. Nếu cấu trúc di truyền của F1: 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa; F2: 0,55AA : 0,4Aa: 0,1aa; của F3: 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa thì quần thể đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. IV. Nếu quần thể chuyển sang tự phối thì cấu trúc di truyền ở các thế hệ tiếp theo sẽ bị thay đổi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

21


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 13: Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc, r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR: 0,4 Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? (1) Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc tự nhiên. (2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố qui định chiều hướng biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng dần tần số alen có lợi, giảm dần tần số alen bất lợi. (3) Sau thời gian xử lí thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. (4) Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20%. Số phương án đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 14: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA: 0,5Aa:0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa:0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA. IV. Nếu có di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 15: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tần số kiểu gen là 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đây là quần thể ngẫu phối thì khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có 64% số cá thể mang alen a. II. Nếu đây là quần thể tự phối thì ở F2, số cá thể mang alen a chiếm 45%. III. Nếu sang F3 quần thể có tỷ lệ kiểu hình 80% cây quả đỏ: 10% cây quả vàng: 10% cây quả xanh thì có thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình quả xanh thì tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể là 35% cây quả đỏ: 35% cây quả vàng: 30% cây quả xanh. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 16: Một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu hình của quần thể. II. Nếu chỉ có hạt phấn của cây hoa vàng không có khả năng thụ tinh thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 3Aa : 0,7aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa trắng thì sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 17: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A.

22


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 18: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể có thêm alen mới thì có thể đã chịu tác động cảu nhân tố đột biến hoặc di – nhập gen. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ loại bỏ hoàn toàn alen a. IV. Nếu có di nhập – gen thì có thể sẽ làm giảm tần số alen A của quần thể. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 19: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa:0,36aa. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì trong quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA:0,5Aa:0,25aa thì quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể có tỉ lệ kiểu gen là 100% AA. IV. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 4 B. 1 C. 2 D. 3

D

ẠY

4. Các câu hỏi liên quan đến loài và các cơ chế cách li sinh sản a. Tiêu chuẩn phân biệt các loài - Để phân biệt các loài với nhau, các nhà khoa học phải dựa vào nhiều tiêu chuẩn khác nhau. Trong đó đầu tiên là dựa vào hình thái, sau đó dựa vào sinh lí, hóa sinh… Tuy nhiên tiêu chuẩn quan trọng nhất vẫn là sự cách li sinh sản. Vì vậy đối với loài giao phối, dựa vào tiêu chuẩn cách li sinh sản để phân biệt loài này với loài kia. b. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài - Khi đề bài đưa ra các ví dụ và yêu cầu chúng ta cho biết loại cách li thì cách thức nhận biết như sau:

23


+ Nếu đề ra nói rằng các cá thể không giao phối với nhau thì suy ngay đó là cách li trước hợp tử: Cách li trước hợp tử (tinh trùng không gặp được trứng nên không tạo ra được hợp tử) + Cách li nơi ở: do sống ở 2 sinh cảnh khác nhau. + Cách li tập tính: có tập tính giao phối khác nhau (loại cách li này chỉ có ở động vật) + Cách li thời gian: sinh sản vào các mùa khác nhau. + Cách li cơ học: cấu tạo của cơ quan sinh sản khac nhau nên không xảy ra thụ tinh.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ Nếu đề ra nói rằng các cá thể có giao phối với nhau nhưng hợp tử bị chết hoặc con lai có sức sống kém… thì đó là cách li sau hợp tử. * Câu hỏi luyện tập a. Câu hỏi mức độ nhận biết Câu 1: Lừa đực giao phối với ngựa cái đẻ ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về A. cách li sinh thái. B. cách li cơ học. C. cách li tập tính. D. cách li sau hợp tử. Câu 2: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li A. thời gian (mùa vụ). B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học. Câu 3: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu? A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn địa lý. C. Tiêu chuẩn di truyền. D. Tiêu chuẩn hoá sinh. Câu 4: Để phân biệt hai loài động vật thân thuộc bậc cao cần phải đặc biệt chú ý tiêu chuẩn nào sau đây? A. Tiêu chuẩn di truyền (tiêu chuẩn cách li sinh sản). B. Tiêu chuẩn sinh lí - hoá sinh. C. Tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. D. Tiêu chuẩn hình thái. Câu 5: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. Câu 6: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. Câu 7: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm: A. Mặc dù sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng các cá thể của các loài có họ hàng gần gũi và sống trong những sinh cảnh khác nhau nên không thể giao phối với nhau. B. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau. C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau. D. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau. Câu 8: Ví dụ nào sau đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử? 24


FF IC IA L

A. Lúa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản. B. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. C. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ở giai đoạn phôi thai. D. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính. Câu 9: Ở một loài cỏ, quần thể ở phía trong bờ sông Vônga ra hoa kết hạt đúng vào mùa lũ về, quần thể ở bãi bồi ven sông ra hoa kết hạt trước mùa lũ về. Do chênh lệch về thời kỳ sinh sản nên nòi sinh thái ở bãi bồi và nòi sinh thái ở phía trong bờ sông không giao phấn được với nhau. Đây là ví dụ về A. cách li địa lý. B. cách li tập tính. C. cách li sinh thái. D. cách li nơi ở.

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

b. Câu hỏi mức độ thông hiểu Câu 1: Nguyên nhân của hiện tượng bất thụ thường gặp ở con lai giữa hai loài khác nhau là A. tế bào cơ thể lai xa mang đầy đủ bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ. B. tế bào của cơ thể lai xa không mang các cặp nhiễm sắc thể tương đồng. C. tế bào cơ thể lai xa có kích thước lớn, cơ thể sinh trưởng mạnh, thích nghi tốt. D. tế bào của cơ thể lai xa chứa bộ nhiễm sắc thể tăng gấp bội so với hai loài bố mẹ. Câu 2:Cho một số hiện tượng sau: (1) Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2) Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. (3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Những hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? A. (2), (3). B. (1), (4). C. (3), (4). D. (1), (2). Câu 3: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1) Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Đáp án đúng là: A. (2), (3). B. (1), (4). C. (2), (4). D. (1), (3). Câu 4: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp. C. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử. D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau.

D

5. Các câu hỏi liên quan đến quá trình hình thành loài mới

* Suy luận chung: - Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì sẽ không có quá trình hình thành loài mới. Trong quá trình hình thành loài mới, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể luôn bị biến đổi theo hướng hình thành đặc điểm thích nghi mới. 25


FF IC IA L

- Điều kiện địa lí, điều kiện sinh thái, tập tính giao phối là những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. Cần chú ý rằng, các đặc điểm trên cơ thể sinh vật là do kiểu gen quy định (kiểu gen do đột biến, giao phối tạo ra) chứ không phải do điều kiện ngoại cảnh gây ra biến đổi. - Các loài động vật có thể được hình thành bằng con đường cách li tập tính, sinh thái hoặc địa lí. - Các loài thực vật có thể được hình thành bằng con đường lai xa và đa bội hóa, sinh thái hoặc địa lí. - Con đường lai xa và đa bội hóa chủ yếu ở các loài thực vật mà rất ít gặp ở các loài động vật. - Trong các con đường hình thành loài thì hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa được diễn ra nhanh nhất. - Quá trình hình thành loài luôn cần có sự tác động của các nhân tố tiến hóa và thường gắn liền với quá trình hình thành đặc điểm thích nghi mới.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

VD1: Tại sao sự phát tán quần thể đến một vùng đất mới thường dẫn tới làm phát sinh loài mới? Trong điều kiện nào quần thể mới không tiến hóa thành loài mới? Hướng dẫn trả lời - Sự phát tán quần thể đến một vùng đất mới thường dẫn tới làm phát sinh loài mới vì: + Sự phát tán quần thể là một yếu tố ngẫu nhiên, quần thể mới được hình thành thường có cấu trúc di truyền hoàn toàn khác với quần thể ban đầu. Ở quần thể mới có số lượng cá thể ít nên xảy ra giao phối gần đã làm tăng tần số xuất hiện các kiểu gen đồng hợp lặn cung cấp nguyên liệu cho CLTN. Quần thể mới bị cách li không gian với quần thể gốc, ngăn ngừa sự trao đổi vốn gen với quần thể gốc. + Sự tác động của các nhân tố sinh thái ở môi trường mới thường khác với ở môi trường cũ nên chiều hướng của CLTN thay đổi. Ở môi trường mới, các quan hệ sinh thái hữu sinh giữa các loài có thay đổi cho nên xu hướng cạnh tranh sẽ làm thay đổi hướng tác động của CLTN. Theo thời gian sẽ hình thành những đặc điểm thích nghi mới và dần dần sẽ hình thành loài mới. - Quần thể mới không tiến hóa thành loài mới nếu quần thể mới có cấu trúc di truyền giống quần thể cũ, giữa 2 quần thể không có sự cách li, điều kiện tự nhiên ở môi trường mới giống hệt ở môi trường cũ. VD2: Trong những điều kiện nào, trong cùng một khu vục sống vẫn phát sinh loài mới? Hướng dẫn trả lời - Hình thành loài nhờ cách li sinh thái. - Hình thành loài bằng các đột biến lớn (lai xa và đa bội hóa, đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn..) - Hình thành loài nhờ cách li tập tính. VD3: Vai trò của chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành loài mới? Hướng dẫn trả lời - CLTN là nhân tố quy định chiều hướng hình thành đặc điểm thích nghi vì nó làm nhiệm vụ sàng lọc và loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi. Do đó CLTN quy định chiều hướng và tốc độ tiến hóa của các loài. - CLTN không tạo ra những kiểu gen thích nghi nhưng làm nhiệm vụ sàng lọc những kiểu gen kém thích nghi, đảm bảo cho kiểu gen thích nghi được nhân lên trong quần thể. Trong cùng 1 loài, các quần thể khác nhau sống ở các điều kiện tự nhiên khác nhau nên CLTN tác động theo các hướng khác nhau, hình thành các chiều hướng thích nghi khác nhau. Dần dần các quần thể này sẽ bị cách li sinh sản và trở thành các loài mới. VD4: Sau cùng một thời gian tồn tại, loài sinh vật A đã tiến hóa sinh ra một loài khác, trong khi đó loài sinh vật B gần như ít thay đổi. Điều kiện sống của 2 loài này có gì khác nhau? Giải thích? 26


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Hướng dẫn trả lời - Điều kiện sống của loài A có biến động lớn hơn loài B, vì điều kiện sống thay đổi là nhân tố gây ra sự chọn lọc. - Loài A phải có vùng phân bố rộng hơn loài B, điều kiện sống của loài A không đồng nhất và không liên tục. Trong điều kiện đó, quá trình cách li và phân hóa diễn ra nhanh hơn, tạo điều kiện thúc đẩy sự hình thành loài mới. * Câu hỏi luyện tập a. Câu hỏi mức độ nhận biết Câu 1: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở A. thực vật, không gặp ở động vật. B. tất cảcác loài sinh vật. C. động vật, không gặp ởthực vật. D. thực vật và động vật ít di động. Câu 2:Trong quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, điều kiện địa lí là nhân tố A. chọn lọc những kiểu gen thích nghi. B. tạo ra các biến dị tổ hợp. C. không có vai trò gì đối với quá trình chọn lọc kiểu gen. D. trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Câu 3: Trong phương thức hình thành loài bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lí), nhân tố trực tiếp gây ra sự phân hoá vốn gen của quần thể gốc là A. cách li địa lí. B. chọn lọc tự nhiên. C. tập quán hoạt động. D. cách li sinh thái. Câu 4: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 5: Thể song nhị bội A. có tế bào mang hai bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của hai loài bố mẹ. B. có 2n nhiễm sắc thể trong tế bào. C. chỉ sinh sản vô tính mà không có khả năng sinh sản hữu tính. D. chỉ biểu hiện các đặc điểm của một trong hai loài bố mẹ. Câu 6: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở A. nấm. B. thực vật. C. động vật. D. vi khuẩn. Câu 7: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường A. lai xa và đa bội hoá. B. sinh thái. C. địa lí. D. lai khác dòng. Câu 8: Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền. B. Cách ly sinh thái. C. Cách ly địa lý và cách ly sinh thái. D. Cách ly địa lý. Câu 9: Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng cơ chế A. cách li địa lí. B. cách li sinh thái. C. lai xa và đa bội hoá. D. cách li tập tính. Câu 10: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. D. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái.

27


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

b. Câu hỏi mức độ thông hiểu Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí (hình thành loài khác khu vực địa lý)? A. Trong những điều kiện địa lý khác nhau, chọn lọc tự nhiên đã tích luỹ các đột biến và biến dị tổ hợp theo những hướng khác nhau. B. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở cả động vật và thực vật. C. Hình thành loài mới bằng con đường địa lý diễn ra chậm chạp trong thời gian lịch sử lâu dài. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật, từ đó tạo ra loài mới. Câu 2: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt vềtần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 3: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách ly địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách ly địa lý thường xảy ra ở các loài động vật ít di chuyển. B. Cách ly địa lý góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. C. Cách ly địa lý luôn dẫn đến cách ly sinh sản và hình thành nên loài mới. D. Cách ly địa lý trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 4: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình này chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Quá trình này thường xảy ra một cách chậm chạp, không có sự tác động của CLTN. Câu 5: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể. II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài. IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 6: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. B. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.

28


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. D. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. Câu 7: Cho lai giữa cây cải củ có kiểu gen aaBB với cây cải bắp có kiểu gen MMnn thu được F1. Đa bội hóa F1 thu được thể song nhị bội. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, thể song nhị bội này có kiểu gen là A. aBMMnn. B. aBMn. C. aaBBMn. D. aaBBMMnn. Câu 8: Quá trình hình thành loài lúa mì (T. aestivum) được các nhà khoa học mô tả như sau: Loài lúa mì (T. monococcum) lai với loài cỏ dại (T. speltoides) đã tạo ra con lai. Con lai này được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa). Loài lúa mì hoang dại (A. squarrosa) lai với loài cỏ dại (T. tauschii) đã tạo ra con lai. Con lai này lại được gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành loài lúa mì (T. aestivum). Loài lúa mì (T. aestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm A. bốn bộ nhiễm sắc thể đơn bội của bốn loài khác nhau. B. bốn bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của bốn loài khác nhau. C. ba bộ nhiễm sắc thể đơn bội của ba loài khác nhau. D. ba bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của ba loài khác nhau. Câu 9: Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lai cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ(loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lai khác loài, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lai ngẫu nhiên bị đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm tăng gấp đôi bộ nhiễm sắc thể tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với các thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu. (2) Trong tế bào sinh dưỡng, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng. (3) Có khả năng sinh sản hữu tính. (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 10: Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B? A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng. C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở động vật, thực vật và diễn ra với tốc độ nhanh. D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 11: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được hình thành bằng A. con đường lai xa và đa bội hóa. B. phương pháp lai tế bào. C. con đường tự đa bội hóa. D. con đường sinh thái. Câu 12: Lai loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là AA) với loài cỏ dại có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14 (kí hiệu hệ gen là BB) được con lai có bộ nhiễm sắc thể n + n = 14 (kí hiệu hệ gen là AB) bị bất thụ. Tiến hành đa bội hoá tạo được loài lúa mì có bộ nhiễm sắc thể 2n

29


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

+ 2n = 28 (kí hiệu hệ gen là AABB). Đây là ví dụ về quá trình hình thành loài mới bằng con đường A. sinh thái. B. địa lí. C. lai xa và đa bội hoá. D. đa bội hoá. Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thểcùng loài dễdẫn đến hình thành loài mới. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Hình thành loài mới bằng con đường (cơ chế) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. Câu 14: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹcác biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. Câu 15: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng lai xa và đa bội hoá. B. bằng cách li sinh thái. D. bằng tự đa bội. C. bằng cách li địa lí. Câu 16: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. Câu 17: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, trong các phát biểu sau về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. (2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới. (3) Lai xa và đa bội hóa có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội. (4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

30


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

I. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. II. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp và qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. III. Hình thành loài là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. IV. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 19: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách li địa lí sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. III. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. IV. Hình thành loài bằng cách li địa lí xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 20: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan niệm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh thái thì loài mới được hình thành. IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

N

III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ TIẾN HÓA 1. Xác định nhân tố tiến hóa

M

Q

U

Y

* Phương pháp chung: - Tìm tần số alen của quần thể. - Đánh giá sự thay đổi tần số alen qua các thế hệ của quần thể: + Nếu tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen thay đổi  Giao phối không ngẫu nhiên. + Nếu tần số alen thay đổi theo một hướng xác định  Chọn lọc tự nhiên. + Nếu tần số alen thay đổi một cách đột ngột ở một thế hệ nào đó  Yếu tố ngẫu nhiên + Nếu tần số alen thay đổi không đáng kể và xuất hiện alen mới  Đột biến.

D

ẠY

VD1: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa 0,09 F1 0,49 0,42 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,4 0,2 0,4 0,25 F4 0,25 0,5 F5 0,25 0,5 0,25 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào? Giải thích? Hướng dẫn giải

31


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

- Bước 1: Tìm tần số alen A, a ở mỗi thế hệ. Thế hệ Tần số alen A Tần số alen a F1 0,7 0,3 F2 0,7 0,3 F3 0,5 0,5 F4 0,5 0,5 F5 0,5 0,5 - Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động. Nhận thấy tần số alen A và alen a chỉ thay đổi một cách đột ngột ở giai đoạn từ thế hệ F2 sang thế hệ F3, sau đó vẫn duy trì ổn định. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Vì chỉ có yếu tố ngẫu nhiên mới làm thay đổi tần số alen một cách đột ngột như vậy. VD2: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa 0,09 F1 0,49 0,42 0,16 F2 0,36 0,48 F3 0,25 0,5 0,25 0,36 F4 0,16 0,48 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào? Giải thích? Hướng dẫn giải - Bước 1: Tìm tần số alen A, a ở mỗi thế hệ. Thế hệ Tần số alen A Tần số alen a F1 0,7 0,3 F2 0,6 0,4 F3 0,5 0,5 F4 0,4 0,6 - Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động. Nhận thấy tần số alen A thay đổi theo hướng giảm dần qua các thế hệ còn tần số alen a thay đổi theo hướng tăng qua các thế hệ. Điều đó chứng tỏ quần thể đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Vì chỉ có chọn lọc tự nhiên mới làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định như vậy VD3: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA;0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA;0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA;0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA;0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tốngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. C. Giao phối ngẫu nhiên. Hướng dẫn giải - Bước 1: Tìm tần số alen A, a ở mỗi thế hệ. Thế hệ Tần số alen A Tần số alen a F1 0,4 0,6 F2 0,4 0,6 F3 0,4 0,6 F4 0,4 0,6 - Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động.

32


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Nhận thấy tần số alen không thay đổi qua các thế hệ nhưng thành phần kiểu gen thay đổi theo hướng tăng dần kiểu gen đồng hợp, giảm dần kiểu gen dị hợp  Chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên. VD4: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb F1 0,36 0,48 0,16 F2 0,54 0,32 0,14 0,07 F3 0,67 0,26 F4 0,82 0,16 0,02 Từ kết quả số liệu của bảng trên, một bạn học sinh đã đưa ra 5 dự đoán về nguyên nhân dẫn tới làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể. Hãy cho biết có bao nhiêu dự đoán có thể chấp nhận được? I. Do chọn lọc tự nhiên đang tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn. II. Do xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. III. Do chọn lọc tự nhiên vừa chống lại kiểu gen đồng hợp lặn, vừa chống lại kiểu gen dị hợp. IV. Do xảy ra đột biến làm tăng tần số alen trội và alen lặn trong quần thể. V. Do quá trình di – nhập gen, trong đó các cá thể có kiểu hình trội đã rời khỏi quần thể. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải - Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. → Đáp án D. - Bước 1: Tìm tần số alen B, b ở mỗi thế hệ. Thế hệ Tần số alen B Tần số alen b F1 0,6 0,4 F2 0,7 0,3 F3 0,8 0,2 F4 0,9 0,1 - Bước 2: Dựa vào sự thay đổi tần số alen để suy ra kiểu tác động. Dựa vào sự thay đổi tần số alen trên ta thấy tần số alen trội tăng dần, tần số alen lặn giảm dần. → Quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. * Bài tập tự luyện a. Bài tập mức độ vận dụng Câu 1: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1 : 0,12AA;0,56Aa; 0,32aa F2 : 0,18AA;0,44Aa; 0,38aa F3 : 0,24AA;0,32Aa; 0,44aa F4 : 0,28AA;0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Các yếu tốngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 2: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là

33


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. giao phối không ngẫu nhiên. A. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. C. giao phối ngẫu nhiên. Câu 3: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 0,5 0,6 0,65 0,675 Aa 0,4 0,2 0,1 0,05 aa 0,1 0,2 0,25 0,275 Nhân tố gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể trên qua các thế hệ là A. đột biến. B. giao phối ngẫu nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 4: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: F2 F3 Thế hệ P F1 Tần số kiểu gen AA 2/5 9/16 16/25 25/36 2/5 6/16 8/25 10/36 Tần số kiểu gen Aa Tần số kiểu gen aa 1/5 1/16 1/25 1/36 Cho rằng quần thể này không chịu tác động của các nhân tố đột biến, di- nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. Câu 5: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Giao phối ngẫu nhiên. C. Đột biến gen. Câu 6: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua bốn thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 0,48 0,16 F2 0,36 F3 0,25 0,5 0,25 F4 0,16 0,48 0,36 Quần thể trên đạng chịu sự chi phối của nhân tố tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên và đột biến. B. chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn. C. chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối ngẫu nhiên. Câu 7: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau:

34


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Thế hệ Kiểu gen AA 0,42 0,09 F1 0,49 F2 0,36 0,48 0,16 F3 0,25 0,5 0,25 0,48 0,36 F4 0,16 Quần thể đang chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 8: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, đã thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,18 0,24 0,58 F3 0,09 0,42 0,49 F4 0,42 0,09 0,49 Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây: A. Giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên D. chọn lọc tự nhiên C. đột biến Câu 9: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,3 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên

D

ẠY

b. Bài tập ở mức độ vận dụng cao Câu 1: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen BB Kiểu gen Bb Kiểu gen bb 0,48 0,16 F1 0,36 0,32 0,14 F2 0,54 F3 0,67 0,26 0,07 0,16 0,02 F4 0,82 Trong số các nhận định sau về quần thể trên, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen lặn. II. Xảy ra quá trình giao phối không ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. III. Chỉ có thế hệ F1, quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền. IV. Chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng chống lại alen trội.

35


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. 3. C. 2. D. 1. A. 4. Câu 2: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua các thế hệ thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,40 0,25 0,35 0,20 0,45 F2 0,35 F3 0,30 0,15 0,55 F4 0,15 0,10 0,75 Khi nói về quần thể trên, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Quần thể này đang chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên. II. Tần số alen A của quần thể thay đổi theo hướng tăng dần qua các thế hệ. III. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. IV. Các cá thể mang kiểu gen đồng hợp đang bị loại bỏ dần. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 4 thế hệ người ta thu được kết quả sau: Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 0,4875 0,51875 0,534375 AA 0,30 0,425 0,03125 Aa 0,50 0,25 0,125 0,0625 0,3875 0,41875 0,434375 aa 0,20 0,325 Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố chủ yếu làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể nêu trên II. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Quần thể thực vật trên không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. IV. Qua các thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại ở quần thể thực vật A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 4: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể thực vật qua 3 thế hệ liên tiếp, người ta thu được kết quả sau: Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thành phần kiểu gen AA 0,40 0,525 0,5875 0,61875 0,25 0,125 0,0625 Aa 0,50 aa 0,10 0,225 0,2875 0,31875 Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. II. Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Tự thụ phấn là nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Thế hệ ban đầu (P) không cân bằng di truyền. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 5: Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 0,2 0,25 0,16 AA 0,81 0,15 Aa 0,18 0,50 0,4 0,30 0,48 aa 0,01 0,35 0,4 0,45 0,36

36


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ? I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối. III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối. IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 6: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di – nhập gen. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

M

Q

U

Y

N

2. Xác định tỉ lệ cá thể bị đột biến trong quần thể ngẫu phối VD1: Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Hãy xác định tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến? Hướng dẫn giải - Hợp tử không đột biến được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử không đột biến của bố với giao tử không đột biến của mẹ. - Tỉ lệ hợp tử không đột biến là 0,8 x 0,75 = 0,6 - Tỉ lệ hợp tử đột biến = 1 – hợp tử không đột biến = 1 – 0,6 = 0,4 = 40%.

D

ẠY

Tổng quát: Trong một quần thể ngẫu phối thì - Tỉ lệ hợp tử không đột biến bằng tích của giao tử đực không đột biến với giao tử cái không đột biến. - Tỉ lệ hợp tử đột biến = 1 – tỉ lệ của hợp tử không đột biến VD2: 1 loài động vật, xét 1 gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử ở 1 phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 2%. Xác định a. Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến ở F1? b. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến? Hướng dẫn giải a. (Aa + aa) = 1 – AA

37


= 1 – 0,95 x 0,98 = 6,9%. b. Tỉ lệ cá thể aa/(1 – AA) = (0,05 x 0,02)/0,069

FF IC IA L

Tổng quát: Trong 1 quần thể ngẫu phối, alen đột biến là alen lặn và tần số alen đột biến ở đực là x, tần số alen đột biến ở cái là y thì quá trình sinh sản sẽ sinh ra: - Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến = x + y – x.y - Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến = x.y - Trong tổng số các cá thể mang alen đột biến, thể đột biến chiếm tỉ lệ = x.y/(x+y –x.y)

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

VD3: Ở một loài động vật, xét 1 gen trên NST thường có 4 alen, alen A > a1, a2, a3. Giả sử một quần thể có tần số alen a1 = 0,03; a2 = 0,05; a3 = 0,02. Hãy xác định a. Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến ở F1? b. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến? Hướng dẫn giải - x = tổng tần số các alen a1 + a2 + a3 = 0,1 a. x + y – x.y = 0,1 + 0,1 – 0,1x 0,1 = 0,19 b. = x. y/ (x+y-x.y) * Bài tập tự luyện a. Bài tập mức độ vận dụng Câu 1: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 10%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là A. 19%. B. 1%. C. 10%. D. 5%. Câu 2: Ở một loài động vật, xét một gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 0,5%. B. 90,5%. C. 3,45%. D. 85,5%. Câu 3: Trong một quần thể của một loài ngẫu phối, tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 5%. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang gen đột biến là A. 0,25%. B. 9,75%. C. 10%. D. 5%. Câu 4: Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Loại hợp tử mang gen đột biến chiếm tỉ lệ A. 45%. B. 40%. C. 5%. D. 95%.

D

ẠY

b. Bài tập ở mức độ vận dụng cao Câu 1: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 2%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến là 6,9%. II. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến là 0,1%. III. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến là 1/69. IV. Tỉ lệ cá thể bình thường mang alen đột biến trong tổng số cá thể có kiểu hình bình thường là 98/999. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 38


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 2: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 6%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 5%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ cá thể không mang alen đột biến là 89,3%. II. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến là 0,3%. III. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến là 3/107. IV. Tỉ lệ cá thể bình thường mang alen đột biến trong tổng số cá thể có kiểu hình bình thường là 104/997. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen, alen A trội hoàn toàn so với các alen đột biến a1; a2; a3. Một quần thể có tần số alen a1 = 0,03; alen a2 = 0,05, alen a3 = 0,02. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến là 19%. II. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến là 1%. III. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến là 1/19. IV. Tỉ lệ cá thể bình thường mang alen đột biến trong tổng số cá thể có kiểu hình bình thường là 2/11. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 4: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen, alen A trội hoàn toàn so với các alen đột biến a1; a2. Một quần thể có tần số alen a1 = 0,02; alen a2 = 0,03. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ cá thể không mang alen đột biến là 90,25%. II. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến là 0,25%. III. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến là 1/39. IV. Tỉ lệ cá thể bình thường mang alen đột biến trong tổng số cá thể có kiểu hình bình thường là 2/21. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

M

IV. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC CỦA CHUYÊN ĐỀ Sau khi học xong chuyên đề, chúng tôi tiến hành xây dựng ma trận và đề kiểm tra nhằm đánh giá kết quả học tập của HS, từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học sao cho phù hợp nhất. 1. Xây dựng ma trận đề kiểm tra Dựa trên ma trận đề thi THPT QG năm 2019 của Bộ GD & ĐT, chúng tôi xây dựng ma trận đề kiểm tra 1 tiết (45 phút), chuyên đề “Bằng chứng và cơ chế tiến hóa” như sau:

Nội dung

1 2 3 4 5

Bằng chứng tiến hóa Các học thuyết tiến hóa Các nhân tố tiến hóa Loài và các cơ chế cách li Quá trình hình thành loài

D

ẠY

TT

Tống số câu

Nhận biết 3 2 1 3 3 12 (40%)

Các mức độ nhận thức Tổng Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao số câu 1 4 2 4 6 6 13 1 4 2 5 6 6 6 30 (20%) (20%) (20%) 39


2. Nội dung đề kiểm tra KIỂM TRA CĐ: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA NĂM HỌC: ………… Môn: SINH HỌC - Lớp 12 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Trường THPT ……………

Mã đề thi 178

FF IC IA L

Họ và tên:………………………………….Lớp:…………….......……..………

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở A. nấm. B. thực vật. C. động vật. D. vi khuẩn. Câu 2: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh chim và cánh côn trùng. C. Cánh dơi và tay người. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 3: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 4: Theo quan niệm hiện đại, kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. loài mới. B. alen mới. C. ngành mới. D. kiểu gen mới. Câu 5: Bằng chứng trực tiếp chứng minh quá trình tiến hóa của sinh vật là A. bằng chứng giải phẫu so sánh. B. bằng chứng tế bào học. C. bằng chứng sinh học phân tử. D. bằng chứng hóa thạch. Câu 6: Điều nào sau đây không phải là ví dụ về cơ quan tương tự ? A. cánh của dơi và cánh của bướm. B. gai hoa hồng và gai xương rồng. C. tay người và chi trước của bò. D. mang cá và mang tôm. Câu 7: Theo thuyết tiến hoá tổng hợp, đơn vị tiến hoá cơ sở là A. tế bào. B. quần thể. C. cá thể. D. bào quan. Câu 8: Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn được cho nhau. Đây là ví dụ về dạng cách li A. thời gian (mùa vụ). B. sinh thái. C. tập tính. D. cơ học. Câu 9: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là A. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. B. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. Câu 10: Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li tập tính. B. Cách li sinh sản. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 11: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. B. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. C. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau.

40


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

D. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. Câu 12: Trong quá trình tiến hoá, cách li địa lí có vai trò A. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể cùng loài. B. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể thuộc các quần thể khác loài. C. làm biến đổi tần số alen của quần thể theo những hướng khác nhau. D. làm phát sinh các alen mới, qua đó làm tăng sự đa dạng di truyền trong quần thể. Câu 13: Con lai được sinh ra từ phép lai khác loài thường bất thụ, nguyên nhân chủ yếu là do A. số lượng nhiễm sắc thể của hai loài không bằng nhau, gây trở ngại cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể. B. cấu tạo cơ quan sinh sản của hai loài không phù hợp. C. các nhiễm sắc thể trong tế bào không tiếp hợp với nhau khi giảm phân, gây trở ngại cho sự phát sinh giao tử. D. số lượng gen của hai loài không bằng nhau. Câu 14: Cho biết gen mã hóa cùng một loại enzim ở một số loài chỉ khác nhau ở trình tự nuclêôtit sau đây: Trình tự nucleotit khác nhau của Loài gen mã hóa enzim đang xét XAGGTXAGTT Loài A Loài B XXGGTXAGGT Loài C XAGGAXATTT XXGGTXAAGT Loài D Phân tích bảng dữ liệu trên, có thể dự đoán về mối quan hệ họ hàng giữa các loài trên là A. A và C là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. B. B và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. C. A và B là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, C và D là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. D. A và D là hai loài có mối quan hệ họ hàng gần gũi nhất, B và C là hai loài có mối quan hệ xa nhau nhất. Câu 15: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các biến dị là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. B. Tất cả các biến dị đều di truyền được và đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. C. Không phải tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. D. Tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên. Câu 16: Loài A có bộ NST (2n = 20), loài B có bộ NST (2n = 18). Nội dung nào sau đây là đúng khi nói về sự hình thành loài C được tạo ra từ quá trình lai xa và đa bội từ 2 loài A và B? A. Phương thức hình thành loài C có đặc điểm là diễn ra với tốc độ nhanh và không chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. B. Loài C mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài A, B và tất cả các NST đều tồn tại theo cặp tương đồng. C. Phương thức hình thành loài C xảy ra phổ biến ở động vật, thực vật và diễn ra với tốc độ nhanh. D. Quá trình hình thành loài C không chịu tác động của nhân tố đột biến mà chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 17: Theo quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? 41


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể. D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 18: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, theo quan niệm tiến hóa hiện đại có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách li địa lí luôn dẫn đến hình thành loài mới. III. Sự khác biệt về di truyền giữa các quần thể được tích tụ dẫn đến xuất hiện cách li sinh thái thì loài mới được hình thành. IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa góp phần hình thành nên loài mới ở các khu vực địa lí khác nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 19: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, đã thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,18 0,24 0,58 F3 0,09 0,42 0,49 F4 0,42 0,09 0,49 Quần thể trên chịu tác động của nhân tố tiến hoá nào sau đây: A. Giao phối không ngẫu nhiên B. các yếu tố ngẫu nhiên C. đột biến D. chọn lọc tự nhiên Câu 20: Ở một loài động vật, xét một gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Giả sử ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lý thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 0,5%. B. 90,5%. C. 3,45%. D. 85,5%. Câu 21: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,1aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là A. 1/40. B. 23/180. C. 1/8. D. 1/36. Câu 22: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phá (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là A. 1/5. B. 1/9. C. 1/8. D. 1/7. Câu 23: Ở một quần thể, cấu trúc di truyền của 4 thế hệ liên tiếp như sau: F1: 0,12AA; 0,56Aa; 0,32aa F2: 0,18AA; 0,44Aa; 0,38aa F3: 0,24AA; 0,32Aa; 0,44aa F4: 0,28AA; 0,24Aa; 0,48aa 42


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Cho biết các kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau. Quần thể có khả năng đang chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Đột biến gen. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 24: Trong một quần thể ngẫu phối, giả sử ở giới đực có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 20%, ở giới cái có tỉ lệ giao tử mang gen đột biến là 25%. Loại hợp tử mang gen đột biến chiếm tỉ lệ A. 45%. B. 40%. C. 5%. D. 95%. Câu 25: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn không có khả năng sinh sản khi đến tuổi trưởng thành. Thế hệ xu ất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Theo lý thuyết, thế hệ F3 của quần thể này có tần số alen a là 1/7. II. Kiểu hình đồng hợp lặn ngày càng giảm dần qua các thế hệ. III. Ở thế hệ F3 kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 37/49. IV. Ở thế hệ F3 trong số cá thể có kiểu hình trội, kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 1/4. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5. II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10. III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9. IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Ở một loài động vật, xét một gen trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen, alen A trội hoàn toàn so với các alen đột biến a1; a2; a3. Một quần thể có tần số alen a1 = 0,03; alen a2 = 0,05, alen a3 = 0,02. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Tỉ lệ cá thể mang alen đột biến là 19%. II. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến là 1%. III. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình đột biến trong tổng số cá thể có alen đột biến là 1/19. IV. Tỉ lệ cá thể bình thường mang alen đột biến trong tổng số cá thể có kiểu hình bình thường là 2/11. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,4Aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10%. II. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng 80%. III. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa luôn = 0,6. IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 3/17.

43


U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 29: Ở môt loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; gen nằm trên NST thường. Một quần thể (P) có cấu trúc di truyền 0,4AA : 0,4 Aa : 0,2aa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiêu với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A và a của quần thể (p) lần lượt là 0,6 và 0,4. II. Tỉ lệ cá thể lông trắng thu được ở đời F1 là 25%. III. Tỉ lệ cá thể lông đen ở F2 là 72%. IV. Quần thể động vật này sẽ đạt trạng thái cân bằng ở đời F2, khi tất cả các cá thể giao phối ngẫu nhiên không có sự lựa chọn màu sắc lông. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau: Thành phần kiểu Thế hệ P Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 gen AA 7/10 16/25 3/10 1/4 4/9 Aa 2/10 8/25 4/10 2/4 4/9 aa 1/10 1/25 3/10 1/4 1/9 Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di – nhập gen. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi đã làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9/16. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Q

------------- HẾT -------------

M

3. Đáp án đề kiểm tra

3 A 18 B

4 A 19 B

5 D 20 C

6 C 21 C

7 B 22 C

8 D 23 A

D

ẠY

Mã đề [178] 1 2 B C 16 17 B A

44

9 A 24 B

10 B 25 D

11 A 26 C

12 A 27 D

13 C 28 A

14 B 29 C

15 C 30 C


C. KẾT LUẬN

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Với các nội dung kiến thức được trình bày như trên, chuyên đề đã được chúng tôi dạy học thực nghiệm cho các em HS lớp 12, ôn thi THPT QG năm học 2018 - 2019 ở trường THPT Nguyễn Thị Giang – Cơ sở 1 và thu được kết quả tốt. HS cảm thấy hiểu và tự tin hơn khi trả lời các câu hỏi, đặc biệt là các câu hỏi lí thuyết liên quan đến kiến thức của chuyên đề. Tuy nhiên, trong quá trình giảng dạy, chúng tôi muốn nhấn mạnh đến quý thầy cô một số vấn đề sau: - HS ở trường THPT Nguyễn Thị Giang – Cơ sở 1 chủ yếu lấy điểm môn Sinh học là điểm xét tốt nghiệp, nên chúng tôi chỉ dừng lại ở việc phân loại và hướng dẫn trả lời các câu hỏi ở mức độ nhận biết và thông hiểu. Phần bài tập ở mức độ vận dụng, vận dụng cao chỉ dành cho đối tượng HS lấy điểm môn Sinh học để xét vào các trường đại học, cao đẳng. - Việc phân loại và hướng dẫn trả lời các dạng câu hỏi và bài tập chỉ mang tính chất tương đối, chúng tôi đã dựa vào những dạng câu hỏi và bài tập mà Bộ GD & ĐT đã ra trong các đề thi của những năm trước để xây dựng nên, chính vì vậy thầy cô nên cập nhật và bổ sung thường xuyên những dạng mới để phù hợp hơn với tính chất của đề thi hiện hành. - Hệ thống câu hỏi và bài tập tự luyện cho HS có số lượng câu hỏi không nhiều, chúng tôi đang cố gắng xây dựng một ngân hàng đề thi, bổ sung liên tục các câu hỏi và bài tập vào ngân hàng đó theo các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. - Việc xác định các câu hỏi và bài tập theo 4 mức độ gặp nhiều khó khăn, chưa có sự phân định rạch ròi mức độ ở một số dạng câu hỏi, bài tập. Chúng tôi hi vọng GV sẽ được trang bị phần mềm phân tích mức độ câu hỏi, bài tập dựa trên số lượng HS trả lời đúng, sai từ đó xây dựng một ngân hàng đề thi có chất lượng. Cuối cùng để chuyên đề đạt chất lượng và hiệu quả cao trong việc ôn thi THPT QG, chúng tôi mong nhận được sự nhận xét và đóng góp quý báu từ phía các thầy cô và các bạn. Xin chân thành cảm ơn !

45


TÀI LIỆU THAM KHẢO

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Tài liệu tiếng việt 1. Bộ giáo dục và đào tạo, Những vấn đề chung về đổi mới giáo dục Trung học phổ thông môn Sinh học, NXB Giáo Dục, 2007. 2. Phan Khắc Nghệ, Bồi dưỡng học sinh giỏi Sinh học 12, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2019. 3. Phan Khắc Nghệ, Phương pháp giải nhanh các dạng bài tập Sinh học, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2013. 4. Phan Khắc Nghệ, Sinh học chủ đề Tiến hóa và Sinh thái, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2018. 5. Lê Đình Trung – Phan Thị Thanh Hội (2016), Dạy học theo định hướng hình thành và phát triển năng lực người học ở trường phổ thông, NXB Đại học Sư Phạm. 6. Trần Thị Thanh Bình, Rèn luyện kĩ năng Sinh học 12, NXB Giáo Dục Việt Nam, 2009. 7. Sách giáo khoa Sinh học 12 (2013), tái bản lần thứ năm, NXB Giáo Dục. Trang điện tử 1. http://ppdhsinhhoc12.weebly.com. 2. http://tienhoa.weebly.com. 3. https://sinhtienhoa.com. 4. https://vi.wikipedia.org.

46


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG CHUYÊN ĐỀ TT

Chữ viết tắt

1

GD&ĐT

2

3

CLTN

4

GV

Giáo viên

5

HS

Học sinh

6

NST

10

THPT

11

THPT QG

12

VD

Xin đọc là Giáo dục và Đào tạo

Chọn lọc tự nhiên

Nhiễm sắc thể

O

Trung học phổ thông

Y

N

H

Ơ

N

Trung học phổ thông Quốc gia Ví dụ

U Q M KÈ ẠY D

FF IC IA L

Chuyên đề


MỤC LỤC A. MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………………1 I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI………………………………………………………………………...1 II. MỤC TIÊU CHUYÊN ĐỀ…………………………………………………………………...1 III. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG……………………………………………………………………1

FF IC IA L

IV. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU…………………………………………………………..2 V. THỜI LƯỢNG CHUYÊN ĐỀ……………………………………………………………….2

B. NỘI DUNG………………………………………………………………………………..3

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM………………………………………………………………….3 1. Bằng chứng tiến hóa…………………………………………………………………………..3

2. Các học thuyết tiến hóa……………………………………………………………………….3

O

3. Các nhân tố tiến hóa…………………………………………………………………….…….4 4. Loài và các cơ chế cách li……………………………………………………………………5

N

5. Quá trình hình thành loài…………………………………………………………………….6

Ơ

II. PHƯƠNG PHÁP SUY LUẬN TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI LÝ THUYẾT………………...7 1. Các câu hỏi liên quan đến bằng chứng tiến hóa……………………………………………..7

H

2. Các câu hỏi liên quan đến học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại………………………...11

N

3. Các câu hỏi liên quan đến các nhân tố tiến hóa……………………………………………14

Y

4. Các câu hỏi liên quan đến loài và các cơ chế cách li sinh sản……………………………..23

U

5. Các câu hỏi liên quan đến quá trình hình thành loài……………………………………...25 III. PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP VỀ TIẾN HÓA………………………………………31

Q

1. Xác định nhân tố tiến hóa…………………………………………………………………31

M

2. Xác định tỉ lệ cá thể bị đột biến trong quần thể ngẫu phối………………………………37 IV. MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC CỦA CHUYÊN ĐỀ……………………39

1. Xây dựng ma trận đề kiểm tra……………………………………………………………..39 2. Nội dung đề kiểm tra………………………………………………………………………40

ẠY

3. Đáp án đề kiểm tra…………………………………………………………………………44

C. KẾT LUẬN……………………………………………………………………………….45

D

TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………………………...46


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.