CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP TỔNG HỢP
PHẦN HIĐROCACBON I) HIĐROCACBON NO Câu 1: Công thức cấu tạo CH3 – CH(CH3) – CH2 – CH2 – CH3 ứng với tên gọi nào sau đây? A. neopentan. B. 2-metylpentan. C. isopentan. D. 1,1-đimetylbutan. Câu 2: Ankan có công thức cấu tạo sau: CH3 CH2 CH CH2 CH3 CH3
n
CH
hơ
CH3
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
Tên gọi của ankan trên là A. 3-isopropylpentan. B. 2-metyl-3-etylpentan. C. 3-etyl-2-metylpentan. D. 3-etyl-4-metylpentan. Câu 3: Khi đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam ankan X thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C5H10. C. C5H12. D. C4H10. Câu 4: Cho ankan có công thức cấu tạo sau: CH3 – CH2(C2H5) – CH2 – CH(CH3) – CH3. Tên IUPAC của ankan này là A. 2-etyl-4-metylpentan. B. 3,5-đimetylhexan. C. 4-etyl-2-metylpentan. D. 2,4-đimetylhexxan. Câu 5: Cho ankan có công thức cấu tạo sau: CH3 – CH(CH3) – CH(CH3) – CH2 – CH3. Tên gọi của ankan này là A. 2,2-đimetylpentan. B. 2,3-đimetylpentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2,3-trimetylbutan. Câu 6: Clo hoá isopentan theo tỉ lệ mol 1:1 thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm thế monoclo? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Để đốt cháy hoàn toàn 1,2 lít ankan X cần dùng vừa hết 6,0 lít O2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Số lượng dẫn xuất monoclo thu được khi cho X tác dụng với khí clo (ánh sáng) là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Số đồng phân của C4H10 và C4H9Cl lần lượt là A. 2 và 4. B. 3 và 5. C. 2 và 6. D. 3 và 4. Câu 9: Khi đốt cháy hoàn toàn 1,8 gam một ankan, người ta thấy sản phẩm tạo thành khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng H2O là 2,8 gam. Ankan trên có tất cả bao nhiêu đồng phân? A. 2. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 2,86 gam hỗn hợp gồm hexan và octan người ta thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Số mol của octan trong hỗn hợp là A. 0,01 mol. B. 0,015 mol. C. 0,02 mol. D. 0,03 mol. Câu 11: Hỗn hợp M chứa 2 ankan kế tiếp nhau trong dãy đồng. Để đốt cháy hoàn toàn 22,20 gam M cần dùng vừa hết 54,88 lít O2 (ở đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của ankan có khối lượng mol nhỏ là A. 77,48%. B. 22,52%. C. 34,56%. D. 52,22%. Câu 12: Hỗn hợp khí X chứa một ankan và một monoxiclo ankan. Tỉ khối của X đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 gam X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 35,46 gam kết tủa. Công thức phân tử của monoankan là A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C6H12. Câu 13: Một bình kín dung tích 11,2 lít khí có chứa 6,4 gam O2 và 1,36 gam hỗn hợp khí X gồm 2 ankan. Nhiệt độ trong bình là 0oC và áp suất là p1 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp X cháy hoàn toàn. Sau phản ứng, nhiệt độ trong bình là 136,5oC và áp suất là p2 atm. Nếu dẫn các chất trong bình sau phản ứng vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư thì có 9 gam kết tủa tạo thành. Biết rằng số mol ankan có phân tử khối nhỏ gấp 1,5 lần số mol ankan có phân tử khối lớn. Giá trị p2 và công thức phân tử của ankan có phân tử khối lớn là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa1 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. 0,5 atm và C2H6. B. 0,5 atm và C3H8. C. 0,81 atm và C3H8. D. 0,81 atm và C4H10. Câu 14: Nhiệt phân CH4 thu được hỗn hợp gồm C2H2, CH4 và H2. Tỷ khối hơi hỗn hợp khí so với H2 bằng 5. Hiệu suất nhiệt phân là : A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H8, C4H10. Cho toàn bộ sản phẩm cháy đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,2. B. 3,57. C. 2,75. D. 3,75. Câu 16: Ankan X có công thức phân tử là C5H12 khi cho tác dụng với clo theo tỉ lệ 1:1 về số mol chỉ cho một dẫn xuất. Công thức cấu tạo của X là : A. CH3(CH2)3CH3. B. CH3CH(CH3)CH2CH2CH3. C. CH3CH2CH(CH3)CH3. D. C(CH3)4. Câu 17: Crackinh 8,8 gam propan thu được hỗn hợp X gồm hiđro và các hiđrocacbon. Có M X = 23,16. Hiệu suất của phản ứng crackinh propan là : A. 60%. B. 70%. C. 80%. D. 90%. Câu 18: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C4H10 (đktc) thu được hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6, C4H8, H2 và C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X thu được a gam CO2 và b gam H2O. Giá trị của avà b tương ứng là : A. 176 và 180 B. 44 và 18 C. 44 và 72 D. 176 và 90. Câu 19: Crackinh C4H10 được hỗn hợp gồm 5 hiđrocacbon có M = 36,25 đvC. Hiệu suất crackinh là : A. 20% B. 40% C. 60% D. 80%. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở X, Y liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Công thức phân tử của X, Y là A. C2H6 và C3H8. B. CH4 và C2H6. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 21: Đốt 5 cm3 một hiđrocacbon no X bằng 45 cm3 O2 (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 32,5 cm3 trong đó 12,5 cm3 (các thể tích đo cùng điều kiện). X có công thức phân tử nào sau đây? A. C3H8. B. C2H6. C. C4H10. D. C5H12. Câu 22: Khi đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 44 gam CO2 và 28,8 gam H2O. Giá trị của V là A. 8,96. B. 11,20. C. 13,44. D. 15,68. Câu 23: Khi đốt cháy hoàn toàn 7,84 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đktc) thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và x gam H2O. Giá trị của x là A. 6,3. B. 13,5 C. 18,0 D. 19,8. Câu 24: Thực hiện phản ứng crackinh 11,2 lít hơi isopentan thu được hỗn hợp A chỉ gồm các ankan và anken. Trong hỗn hợp A chứa 7,2 gam mà khi đốt cháy thu được 11,2 lít CO2 và 10,8 gam H2O. Các thể tích đo ở đktc. Hiệu suất phản ứng crackinh là A. 80%. B. 85%. C. 90%. D. 95%. Câu 25: Hỗn hợp khí X etan và propan có tỉ khối so với H2 bằng 20,25 được nung trong bình với chất xúc tác để thực hiện phản ứng đề hiđro hoá. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,2 gồm các ankan, anken và hiđro. Biết tốc độ phản ứng của etan và propan là như nhau. Hiệu suất phản ứng đề hiđro hoá là A. 25%. B. 30%. C. 40%. D. 50%. Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 9,0 gam H2O. Công thức phân tử của 2 ankan là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp thu được 96,8 gam CO2 và 57,6 gam H2O. Công thức phân tử của A và B là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa2 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là A. 5,60. B. 3,36 C. 4,48 D. 2,24. Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (ở 54,6oC và 1,2 atm) hỗn hợp 2 hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng và có tỉ lệ mol lần lượt là 1:2. Sau phản ứng cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. CH4 và C3H8. C. C2H6 và C4H10. D. C2H4 và C3H6. Câu 30: Khi đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X người ta thu được 1,12 lít CO2 (ở đktc) và 1,08 gam H2O. Biết MX = 72 và X tác dụng với clo (có ánh sáng khuếch tán) sinh ra 4 sản phẩm monoclo. Công thức phân tử và tên gọi tương ứng của X là A. C5H12, pentan. B. C5H12, isopentan. C. C5H12, neopentan. D. C6H14, hexan. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,0 gam một hỗn hợp hai hiđrocacbon X kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng H2SO4 đặc và bình đựng dung dịch KOH dư. Thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là 5,4 gam và 8,8 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon trong X là A. C2H6 và C3H8. B. C2H4 và C3H6. C. C3H8 và C4H10. D. CH4 và C2H6. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 37,5 gam. B. 52,5 gam. C. 35,7 gam. D. 42,5 gam. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn a gam 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng KOH rắn, dư. Kết thúc các phản ứng, thấy khối lượng bình (1) tăng 3,6 gam và bình (2) tăng 6,6 gam. Giá trị của a là A. 2,4. B. 4,2. C. 3,2. D. 2,2. Câu 34: Một ankan tạo được dẫn xuất monoclo, trong đó hàm lượng clo bằng 55,04%. Ankan có công thức phân tử là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Kết thúc thí nghiệm lọc tách được 10 gam kết tủa trắng và thấy khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 2,0 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Công thức phân tử của hiđrocacbon X là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 36: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng. B. Xicloankan chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế. C. Mọi xicloankan đều có khả năng tham gia phản ứng thế và phản ứng cộng. D. Một số xicloankan có khả năng tham gia phản ứng cộng mở vòng. Câu 37: Khi sục khí xiclopropan vào dung dịch brom sẽ quan sát thấy hiện tượng nào sau đây? A. Màu dung dịch không đổi. B. Màu dung dịch đậm lên. C. Màu dung dịch bị nhạt dần. D. Màu dung dịch từ không màu chuyển sang màu nâu đỏ.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
II) ANKEN Câu 1: Cho anken sau: CH3-C(CH3)=CH-CH2-CH3. Tên quốc tế của anken này là A. 3-metylpent-3-en. B. 2-metylpent-2-en. C. 2-metylpent-3-en. D. 4-metylpent-4-en. Câu 2: CH3 Hợp chất CH3 – C – CH2 – CH = CH2 có tên là gì? CH3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa3 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
A. 2-đimetylpent-4-en. B. 2,2-đimetylpent-4-en. C. 4-đimetylpent-1-en. D. 4,4-đimetylpent-1-en. Câu 3: Cho anken có công thức cấu tạo là: CH3-CH=C(C2H5)-CH(CH3)-CH3. Tên thay thế của anken này là A. 3-etyl-4-metylpent-2-en. B. 2-metyl-3-etylpent-3-en. C. 4-metyl-3-etylpent-2-en. D. 4-metylpent-4-en. Câu 4: Anken có tên gọi quốc tế là: 2,3,3-trimetylpent-1-en. Công thức phân tử là A. C8H14. B. C17H14. C. C8H16. D. C8H18. Câu 5: Hợp chất này có tên gọi là gì? CH3 CH2 C CH2 CH3
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
CH2 A. 3-metylenpentan. B. 1,1- đietyleten. C. 2-etylbut-1-en. D. 3-etylbut-3-en. Câu 6: Có các nhận xét sau: 1. Tất cả các anken đều có công thức là CnH2n. 2. Tất cả các chất có công thức chung là CnH2n đều là anken. 3. Tất cả các anken đều làm mất màu dung dịch brom. 4. Các chất làm mất màu dung dịch brom đều là anken. Số nhận xét đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Anken X có công thức cấu tạo: CH3CH=C(CH3)CH2CH3. Tên của X là A. isohexen. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 8: Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu anken đồng phân cấu tạo? A. 4. B. 5. C. 3. D. 7. Câu 9: Chất nào sau đây làm mất mầu dung dịch brom? A. butan. B. but-1-en. C. cacbon đioxit. D. metylpropan. Câu 10: Anken C4H8 có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 11: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử C4H8 khi tác dụng với HBr cho một sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo của X là A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH3CH=C(CH3)2. Câu 12: Hai chất X, Y mạch hở có cùng công thức phân tử C3H6, C4H8 và đều tác dụng được với nước brom. X và Y là A. hai anken hoặc xicloankan vòng 3 cạch. B. hai anken hoặc hai ankan. C. hai anken đồng đẳng của nhau. D. hai anken hoặc xicloankan vòng 4 cạch. Câu 13: Hợp chất X có CTPT C3H6, X tác dụng với dung dịch HBr thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Vậy X là A. propen. B. propan. C. ispropen. D. xicloropan. Câu 14: Dẫn hỗn hợp khí X chứa eten và hiđro. Tỉ khối của X đối với hiđro là 7,5. Dẫn X đi qua chất xúc niken nung nóng thì X biến thành hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với hiđro là 9,0. Hiệu suất phản ứng cộng hiđro của eten là A. 20%. B. 33,33%. C. 50%. D. 66,66%. Câu 15: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một anken. Tỉ khối của X đối với hiđro là 6,0. Đun nóng nhẹ hỗn hợp X có mặt chất xúc tác Ni thì X biến thành hỗn hợp khí Y không làm mất mầu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro bằng 8,0. Công thức phân tử của anken và phần trăm theo thể tích của ankan trong hỗn hợp Y lần lượt là A. C2H4 và 25%. B. C2H4 và 33,3%. C. C3H6 và 25%. D. C3H6 và 33,3%. Câu 16: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của X đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác Ni thì X biến thành hỗn hợp khí Y không làm mất mầu
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa4 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
nước brom và có tỉ khối hơi so với hiđro là 11,80. Công thức phân tử của 2 anken và phần trăm theo thể tích của hiđro trong hỗn hợp X là A. C2H4, C3H6 và 60%. B. C3H6, C4H8 và 70%. C. C2H4, C3H6 và 80%. D. C3H6, C4H8 và 80%. Câu 17: Hỗn hợp khí X chứa hiđro, một ankan và một anken. Dẫn 13,44 lít X đi qua chất xúc tác Ni nung nóng thì thu được 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn qua bình đựng nước brom thì mầu của dung dịch nhạt đi, khối lượng của bình tăng thêm 3,15 gam. Sau thí nghiệm, còn lại 8,40 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro là 17,8. Biết các thể tích được đo ở đktc và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của ankan và anken trong hỗn hợp X là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. C2H6 và C3H6. D. C3H8 và C3H6. Câu 18: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng (hiệu suất hiđro hoá anken bằng 75%), thu được hỗn hợp Y. Các thể tích đo ở điều kiện tiểu chuẩn. Tỉ khối của Y so với H2 là A. 5,32. B. 5,23. C. 4,80. D. 4,60. Câu 19: Cho một lượng anken X tác dụng với H2O (có xúc tác H2SO4) được chất hữu cơ Y, thấy khối lượng bình đựng nước ban đầu tăng 4,2 gam. Nếu cho một lượng X như trên tác dụng với HBr, thu được chất hữu cơ Z, thấy khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9,45 gam. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. X có công thức phân tử là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocabon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt đi qua dung dịch H2SO4 đặc, dư và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch dung dịch axit tăng 5,40 gam, bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30,00 gam kết tủa. Hiđrocacbon X có công thức phân tử là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 21: Hợp chất X có một ankan và một anken. Khối lượng hỗn hợp X là 9,00 gam và thể tích là 8,96 lít. Đốt cháy hoàn toàn X thu được 13,44 lít CO2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Công thức phân tử của anken trong hỗn hợp X là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 22: Hỗn hợp khí X chứa hiđro, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml X, thu được 210 ml khí CO2. Nếu đun nóng nhẹ 100 ml X có mặt chất xúc tác Ni thì còn lại 70 ml một chất khí duy nhất. Các thể tích khí đều đo ở cùng một điều kiện. Công thức phân tử của ankan, anken trong hỗn hợp X và thể tích khí O2 dùng để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X là A. C2H6, C3H6 và 250 ml. B. C3H8, C3H6 và 300 ml. C. C3H8, C3H6 và 350 ml. D. C2H6, C3H6 và 350 ml. Câu 23: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,05 và 0,1 B. 0,1 và 0,05 C. 0,12 và 0,03 D. 0,03 và 0,12. Câu 24: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa X chỉ thu được một ancol duy nhất. X có tên là A. etilen. B. but-2-en. C. hex-2-en. D. 2,3-dimetylbut-2-en. Câu 25: Cho H2 và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp X. Biết tỉ khối hơi của X đối với H2 là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 26: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH-CH2-CH3. C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH2. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp eten, propen, but-2-en cần dùng vừa đủ b lít oxi (ở đktc) thu được 2,4 mol nước. Giá trị của b là A. 92,4. B. 94,2. C. 80,64. D. 24,9.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa5 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 28: Dẫn từ từ 8,4g hỗn hợp X gồm but-1-en và but-2-en lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2, khi kết thúc phản ứng thấy có m gam brom phản ứng. m có giá trị là A. 12. B. 24. C. 36. D. 48. Câu 29: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,7 gam. Thành phần phần % về thể tích của hai anken là A. 25% và 75%. B. 33,33% và 66,67%. C. 40% và 60%. D. 35% và 65%. Câu 30: Một hỗn hợp X có thể tích 11,2 lít (đktc), X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp nhau. Khi cho X qua nước Br2 dư thấy khối lượng bình Br2 tăng 15,4 gam. Công thức phân tử của 2 anken và số mol mỗi anken trong hỗn hợp X là A. 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol C3H6. B. 0,2 mol C3H6 và 0,2 mol C4H8. C. 0,4 mol C2H4 và 0,1 mol C3H6. D. 0,3 mol C2H4 và 0,2 mol C3H6. Câu 31: Cho hỗn hợp X gồm anken và hiđro có tỉ khối so với heli bằng 3,33. Cho X đi qua bột niken nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với heli là 4. Công thức phân tử của anken là A. C2H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 32: Hiđro hoá hoàn toàn một anken thì hết 448 ml H2 và thu được một ankan phân nhánh. Cũng lượng anken đó khi tác dụng hoàn toàn với brom thì tạo thành 4,32 gam dẫn xuất đibrom. Biết rằng hiệu suất của các phản ứng đạt 100% và các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử của anken đã cho là A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C6H12.
Kè
III) ANKIN
CH3
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất trong phân tử có liên kết C≡C đều thuộc loại ankin. B. Ankin là các hiđrocabon mạch hở, trong phân tử có một liên kết C≡C. C. Liên kiết C≡C kém bền hơn liên kết C=C. D. Ankin cũng có đồng phân hình học giống như anken. Câu 2: CH3 A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in. Chất CH3 – C – C ≡ CH có tên là C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-2-in. CH3 Câu 3: Cho ankin X có công thức cấu tạo sau, tên của X là : CH3C C CH CH3
oo
A. 4-metylpent-2-in. B. 2-metylpent-3-in. C. 4-metylpent-3-in. D. 2-metylpent-4-in. Câu 4: Cho ankin: CH3-C(CH3)2-C≡CH. Tên gọi của ankin này là A. 2,2-đimetylbut-1-in. B. 2,2-đimetylbut-3-in. C. 3,3-đimetylbut-1-in. D. 3,3-đimetylbut-1-in. Câu 5: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Câu 6: Ankin nào dưới đây không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3? A. axetilen. B. propin. C. pent-1-in. D. but-2-in. Câu 7: Có 4 chất metan, etilen, but-1-in và but-2-in. Trong 4 chất đó, có mấy chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong amoniac tạo thành kết tủa ?
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa6 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. 4 chất. B. 3 chất. C. 2 chất. D. 1 chất. Câu 8: Công thức phân tử nào phù hợp với penten ? A. C5H8. B. C5H10. C. C5H12. D. C3H6. Câu 9: : Chất nào không tác dụng với Br2 (trong CCl4)? A. But-1-in. B. But-1-en. C. Xiclobutan. D. Xiclopropan. Câu 10: Có bao nhiêu đồng phân của C5H8 tạo kết tủa vàng với AgNO3/NH3? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 11: Cho hỗn hợp G gồm C3H4 và một ankin X (tỉ lệ số mol là 1:1). Cho 0,3 mol hỗn hợp G tác dụng vừa đủ với 0,45 mol AgNO3/NH3. Ankin X là A. but-1-in. B. but-2-in. C. axetilen. D. 3-metylbut-1-in. Câu 12: Dẫn 5,32 lít hỗn hợp X gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là A. 2,94. B. 29,4. C. 5,12. D. 51,2. Câu 13: Hỗn hợp khí X chứa hiđro và một ankin tỉ khối của X đối với hiđro là 4,8. Đun nóng hỗn hợp X có mặt chất xúc tác Ni thì phản ứng xảy ra với hiệu suất được coi là 100%, tạo ra hỗn hợp khí Y không làm mất mầu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 8,0. Công thức phân tử của ankin là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. Câu 14: Hỗn hợp khí X chứa C2H2 và H2. Tỉ khối của X đối với hiđro là 5,0. Dẫn 20,16 lít X đi nhanh qua chất xúc tác Ni nung nóng thì nó biến thành 10,08 lít hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y đi từ từ qua bình đựng nước brom (có dư) cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thì còn lại 7,39 lít hỗn hợp khí Z. Các thể tích đo ở đktc. Khối lượng bình brom tăng là A. 2,3 gam. B. 3,3 gam. C. 4,3 gam. D. 5,3 gam. Câu 15: Hỗn hợp khí X chứa hiđro, một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 90 ml X được 120 ml CO2. Đun nóng 90 ml X có mặt chất xúc tác Ni thì sau phản ứng 40 ml một ankan duy nhất. Các thể tích đo ở cùng một điều kiện. Công thức phân tử của ankin và thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hỗn hợp X là A. C2H2 và 100 ml. B. C2H2 và 200 ml. C. C3H4 và 100 ml. D. C3H4 và 200 ml. Câu 16: Hỗn hợp khí X chứa metan, axetilen và propen. Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hỗn hợp X, thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác, nếu lấy 11,2 lít hỗn hợp X (đktc) đem dẫn qua nước brom (lấy dư) thì khối lượng brom nguyên chất phản ứng tối đa là 100,0 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của axetilen trong hỗn hợp X là A. 25%. B. 50%. C. 47,3%. D. 60%. Câu 17: Khi điều chế axetilen bằng phương pháp nhiệt phân nhanh metan thu được hỗn hợp M gồm axetilen, hiđro và một phần metan chưa phản ứng. Tỉ khối M so với hiđro bằng 5. Hiệu suất chuyển hoá metan thành axetilen là A. 40%. B. 45%. C. 50%. D. 60%. Câu 18: Một bình kín đựng hỗn hợp hiđro với axetilen và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu. Nếu cho một nửa khí trong bình sau khi nung nóng đi qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thì có 1,20 gam kết tủa mầu vàng nhạt. Nếu cho một nửa còn lại qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng 0,41 gam. Khối lượng etilen tạo thành là A. 0,56 gam. B. 0,28 gam. C. 0,42 gam. D. 0,24 gam. Câu 19: Cho 27,2 gam một ankin X phản ứng hết với 1,4 gam hiđro (to, xt Ni) được hỗn hợp Y gồm một ankan và một anken. Cho Y từ từ qua nước brom dư thấy có 16 gam brom phản ứng. Biết X tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Số công thức cấu tạo X thoả mãn là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 20: Một bình kín dung tích 8,4 lít có chứa 4,95 gam O2 và 1,3 gam hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocabon. Nhiệt độ trong bình là t1 = 0oC và áp suất trong bình là p1 = 0,5 atm. Bật tia lửa điện trong bình kín đó thì hỗn hợp X cháy hoàn toàn. Sau phản ứng nhiệt độ trong bình là t2 = 136,5oC và áp suất là p2 atm. Dẫn các chất trong bình sau phản ứng đi qua bình thứ nhất đựng dung dịch H2SO4 đặc, sau đó qua bình 2 đựng dung dịch NaOH (có dư) thì khối lượng bình thứ 2 tăng 4,18 gam. Giá trị p2 và công thức phân tử của 2 hiđrocacbon (biết 2 hiđrocacbon là một anken và ankin) là A. 0,78 atm; C2H4 và C3H4. B. 0,87 atm; C2H4 và C3H4.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa7 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
C. 0,87 atm; C2H4 và C4H6.
D. 0,78 atm; C2H4 và C4H6.
IV) CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VỀ HIĐROCACBON
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
BÀI TOÁN 1: ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrocacbon no X, thu được 4 lít CO2 và 4 lít H2O (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của hiđrocacbon no X và phần trăm theo thể tích của X trong hỗn hợp là A. CH4 và 40%. B. CH4 và 50%. C. C2H6 và 40%. D. C2H6 và 50%. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm: CH4, C2H4, C2H6, C3H8 và C4H10 thu được 6,16 gam CO2 và 4,14 gam H2O. Số mol của C2H4 trong hỗn hợp X là A. 0,09. B. 0,01. C. 0,08. D. 0,02. Câu 3: Crackinh 5,8 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm, khối lượng dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu gam so với dung dịch Ca(OH)2 ban đầu? A. tăng 26,6 gam. B. giảm 13,4 gam. C. giảm 40,0 gam. D. giảm 22,4 gam. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai ankan thì thu được 0,72 gam nước. Cho sản phẩm đốt cháy đu qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 0,3 gam. B. 3,0 gam. C. 0,6 gam. D. 6,0 gam. Câu 5: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần tối thiểu 7,68 gam O2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình (1) tăng 4,32 gam và bình (2) thu được m gam kết tủa. Công thức phân tử của X và giá trị của m lần lượt là A. C2H6 và 10. B. C2H4 và 11. C. C3H8 và 9. D. CH4 và 12. Câu 6: Một hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là: 16,2 gam và 30,8 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và % về thể tích là A. C3H8: 50%; C4H10: 50%. B. CH4: 50%; C2H6: 50%. C. C2H6: 50%; C3H8: 50%. D. C3H8: 40%; C4H10: 60%. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém nhau 28 đvC thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon lần lượt là A. C2H4 và C4H8. B. CH4 và C3H8. C. C2H6 và C4H10. D. C2H2 và C4H6. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 7,0 mg hợp chất X thu được 11,2 ml khí CO2 (đktc) và 9,0 mg H2O. Tỉ khối hơi của X so với nitơ bằng 2,5. Khi clo hoá X với tỉ lệ số mol 1:1 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên gọi là A. metylxiclobutan. B. xiclopentan. C. 1,2-đimetylxiclopropan. D. xiclohexan. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm propan và xiclopropan thì thu được 0,35 mol H2O. Thành phần trăm theo thể tích propan trong hỗn hợp X là A. 50%. B. 40%. C. 30%. D. 25%. Câu 10: Hỗn hợp X gồm hai olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O2 (đktc). Biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm khoảng 40% đến 50% thể tích của X. Công thức phân tử của hai olefin là A. C2H4, C4H8. B. C2H4, C3H6. C. C3H6, C4H8. D. C2H4, C5H10. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon X thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Tổng số đồng phân cấu tạo của X là A. 9. B. 5. C. 10. D. 11. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan, dư, bình (2) đựng dung dịch KOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 29,25 gam. Công thức phân tử của 2 olefin và phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là A. C2H4: 25% và C3H6: 75%. B. C3H6: 20% và C4H8: 80%.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa8 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
C. C4H8: 67% và C5H10: 33%. D. C5H10: 35% và C6H12: 65%. Câu 13: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm 2 anken đồng đẳng kế tiếp rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (m + 39) gam. Thành phần phần trăm thể tích anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn trong hỗn hợp X là A. 25%. B. 40%. C. 60%. D. 75%. Câu 14: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2; C3H4. B. C3H6; C4H8. C. C2H4; C3H6. D. C2H6; C3H8. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng KOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam và bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là A. 0,06 mol. B. 0,09 mol. C. 0,03 mol. D. 0,045 mol. Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C2H4 thu được 0,17 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Số mol của anken trong hỗn hợp X là A. 0,02 mol. B. 0,09 mol. C. 0,03 mol. D. 0,08 mol. Câu 17: Trộn a mol hỗn hợp X (gồm C2H6 và C3H8) và b mol hỗn hợp Y (gồm C3H6 và C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp Z rồi đem đốt cháy thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,1 và 0,25. B. 0,15 và 0,2. C. 0,2 và 0,15. D. 0,25 và 0,1. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được 47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị của m là A. 15,46. B. 12,46. C. 11,52. D. 20,15. Câu 19: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là A. 35,8. B. 45,6. C. 40,2. D. 38,2. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp gồm C3H6, C2H2, C3H4 thì thu được 8,288 lít khí CO2 (đktc) và 0,26 mol H2O. Số mol anken có trong hỗn hợp là A. 0,11 mol. B. 0,12 mol. C. 0,04 mol. D. 0,03 mol. Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan có nhánh X và một ankin Y thu được khí cacbonic và hơi nước với số mol bằng nhau. Tỉ khối của hỗn hợp M so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là A. C4H10 và C2H2. B. C3H8 và C3H4. C. C5H12 và C2H2. D. C5H12 và C3H4. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít gồm C3H6 và C2H2 thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,4 mol. Thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là A. 50% và 50%. B. 30% và 70%. C. 70% và 30%. D. 20% và 80%. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X (đktc) gồm C3H8, C3H6, C3H4 (X có tỉ khối so với H2 bằng 21), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì độ tăng khối lượng của bình là A. 4,2 gam. B. 5,4 gam. C. 13,2 gam. D. 18,6 gam. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một anken và một ankin rồi cho sản phẩm cháy đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH rắn dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm 3,6 gam và bình (2) tăng 15,84 gam. Số mol ankin có trong hỗn hợp là A. 0,15 mol. B. 0,16 mol. C. 0,17 mol. D. 0,18. Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuộc dãy đồng đẳng nào dưới đây? A. ankađien. B. ankin. C. aren. D. ankan. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể tích khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,72. B. 2,24. C. 4,48. D. 3,36. Câu 27: Chia hỗn hợp hai ankin thành 2 phần bằng nhau - Phần 1: Đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa9 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
- Phần 2: Dẫn qua dung dịch Br2 dư. Khối lượng Br2 đã phản ứng là A. 2,8 gam. B. 3,2 gam. C. 6,4 gam. D. 1,4 gam. Câu 28: Crackinh 11,6 gam C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất: C4H8, C3H6, C2H6, C2H4, CH4, H2, C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X cần tối thiểu bao nhiêu thể tích không khí ở đktc? (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí). A. 34,944 lít. B. 145,60 lít. C. 29,12 lít. D. 174,72 lít. Câu 29: Đun nóng 11,6 gam butan một thời gian, thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H6, C4H8, C3H6, C2H4, C4H10. Giả sử chỉ có các phản ứng: C4H10 → C4H8 + H2 (1) (2) C4H10 → CH4 + C3H6 (3) C4H10 → C2H6 + C2H4 Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 35,2. B. 53,2. C. 80,0. D. 18,0. Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và buta-1,3-ddien. Cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 100 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được sau phản ứng giảm 39,8 gam. Giá trị của m là A. 58,75. B. 13,8. C. 37,4. D. 60,2. Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 0,5 lít (ở 273oC và 1,3432 atm) một ankađien liên hợp X. Sản phẩm cháy được hấp thụ hoàn toàn vào 40 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, sau phản ứng thu được 8,865 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C6H10. Câu 32: Lấy 1,12 lít hỗn hợp khí X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, dư và qua bình (2) đựng dung dịch NaOH dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 2,16 gam và bình (2) tăng 7,48 gam. Công thức phân tử và thành phần phần trăm theo thể tích của hiđrocacbon (có số nguyên tử cacbon ít hơn) trong X lần lượt là A. C3H4 và 60%. B. C3H4 và 40%. C. C3H6 và 60%. D. C2H2 và 60%. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H6, sản phẩm thu được dẫn qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình (2) thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 2,55 gam. Thành phần phần trăm theo thể tích của CH4, C2H4 và C2H6 trong hỗn hợp X tương ứng là A. 45%, 30%, 25%. B. 30%, 40%, 30%. C. 50%, 25%, 25%. D. 40%, 25%, 35%. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X (CH4, C2H4, C3H4, C4H4) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 17. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình Ca(OH)2 sau phản ứng tăng lên A. 11 gam. B. 3,6 gam. C. 8,8 gam. D. 14,6 gam. Câu 35: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, C4H4, C6H6, C8H8 trong O2 dư rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy thu được vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 21,2 gam. Giá trị của m là A. 2,6. B. 3,9. C. 6,5. D. 5,2. BÀI TOÁN 2: PHẢN ỨNG THẾ, TÁCH VÀ CRACKINH Câu 1: Hai hiđrocacbon X và Y có cùng công thức phân tử C5H12 tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ mol 1:1 thì X tạo ra một dẫn xuất duy nhất còn Y thì cho bốn dẫn xuất. Tên của X, Y lần lượt là A. 2,2-đimetylpropan, 2-metylbutan. B. 2,2-đimetylpropan, pentan. C. 2-metylbutan, 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylbutan, pentan. Câu 2: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch hở, không phân nhánh. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH≡C–C≡C–CH2–CH3. B. CH≡C–CH2–CH=C=CH2. C. CH≡C–CH2–CH2–C≡CH. D. CH≡C–CH2– C≡C–CH3. Câu 3: X là một hiđrocacbon mạch hở tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra kết tủa vàng. Biết rằng 0,1 mol X làm mất màu vừa hết 300 ml dung dịch Br2 1M, tạo dẫn xuất có chứa 90,22% brom về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1010
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. CH≡C–CH2–C≡CH. B. CH2=C–C=CH2. C. CH2=CH–C≡CH. D. CH≡C–CH2–CH=CH2. Câu 4: Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp Y chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỉ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất của phản ứng crackinh là A. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%. D. 22,36%. Câu 5: Trong các chất: metan, etan, xiclopentan, iso-butan thì các chất khi tác dụng với Cl2 chiếu sáng tỉ lệ mol 1:1 cho sản phẩm duy nhất là A. metan, etan. B. metan, xiclopentan. C. metan. D. metan, etan, xiclopentan. Câu 6: Khi cho 2-metylpentan tác dụng với clo (tỉ lệ mol 1:1) có ánh sáng thì số sản phẩm monoclo có thể thu được là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 7: Hiđrocacbon X có 83,33% khối lượng cacbon. Khi cho X tác dụng với Cl2 ta chỉ thu được một dẫn xuất monoclo (chứa 1 nguyên tử clo) duy nhất. X là chất nào sau đây? A. metan. B. etan. C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3,3-tetrametylbutan. Câu 8: Ankan X tác dụng với Cl2 (askt) tạo được dẫn xuất monoclo trong đó clo chiếm 55,04% khối lượng. X có công thức phân tử là A. CH4. B. C4H10. C. C3H8. D. C2H6. Câu 9: Hai xicloankan X và Y đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi monoclo hoá (có ánh sáng) thì Y cho 4 dẫn xuất còn X chỉ cho một dẫn xuất duy nhất. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. metylxiclopentan và 1,2-đimetylxiclobutan. B. xiclohexan và metylxiclopentan. C. xiclohexan và propylxiclopropan. D. xiclohexan và 1,2-đimetylxiclobutan. Câu 10: Sau khi tách H2 hoàn toàn khỏi hỗn hợp X gồm etan và propan thu được hỗn hợp Y gồm etilen và propilen. Khối lượng phân tử trung bình của Y bằng 93,45% khối lượng phân tử trung bình của X. Thành phần phần trăm về thể tích của hai chất trong X lần lượt là A. 50% và 50%. B. 60% và 40%. C. 96,2% và 3,8%. D. 46,4% và 53,6%. Câu 11: Cho m gam hiđrocacbon X (thuộc dãy đồng đẳng của metan) tác dụng với clo có chiếu sáng, chỉ thu được 12,78 gam dẫn xuất monoclo duy nhất Y. Để trung hoà khí HCl sinh ra cần vừa hết 80 ml dung dịch NaOH 1,5M. Biết hiệu suất của phản ứng clo hoá là 80%. Giá trị của m là A. 8,64. B. 8,52. C. 10,65. D. 10,80. Câu 12: Hiđrocacbon X có công thức phân tử là C6H6. Khi cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được hợp chất hữu cơ Y có MY – MX = 214u. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 13: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8. Cho X tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được kết tủa Y. Phân tử khối của Y lớn hơn của X là 214. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Hỗn hợp X gồm và đồng đẳng Y trộn theo tỉ lệ mol 1:1. Cho 0,672 lít (ở đktc) hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 45 ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3 dư. Công thức cấu tạo của X là A. CH≡CH. B. CH2=CH–C≡CH. C. CH3–CH2–C≡CH. D. CH3–CH2–CH2–C≡CH. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở X thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác, 0,05 mol X phản ứng vừa hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 7,95 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CH≡C–CH2–CH2–CH3. B. CH≡CH. C. CH3–CH2–C≡CH. D. CH2=CH–C≡CH. Câu 16: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu được 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần phần trăm về thể tích của propin và but-2-in trong X lần lượt là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1111
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. 80% và 20%. B. 25% và 75%. C. 50% và 50%. D. 33% và 67%. Câu 17: Crackinh 560 lít butan, xảy ra đồng thời các phản ứng: C4H10 → C4H8 + H2 (1) (2) C4H10 → CH4 + C3H6 (3) C4H10 → C2H6 + C2H4 Sau phản ứng thu được 896 lít hỗn hợp khí X. Thể tích C4H10 có trong hỗn hợp X là (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện) A. 336 lít. B. 168 lít. C. 280 lít. D. 224 lít. Câu 18: Crackinh V lít butan thu được hỗn hợp X chỉ gồm các ankan và anken. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 21,75. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là A. 33,33%. B. 25%. C. 75%. D. 66,67%. Câu 19: Crackinh một ankan thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 bằng 19,565. Biết hiệu suất của phản ứng crackinh là 84%. Ankan đem crackinh là A. butan. B. iso-butan. C. pentan. D. propan. Câu 20: Crackinh C5H12 thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 20. Hiệu suất của phản ứng crackinh là A. 70%. B. 50%. C. 80%. D. 30%. BÀI TOÁN 3: PHẢN ỨNG CỘNG HỢP Câu 1: Đun nóng isopren với chất xúc tác thích hợp chỉ thu được một sản phẩm X. Cho X tác dụng với H2 (Ni, to) được hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon trong đó có chất metylxiclobutan. Hỗn hợp Y có thể có số hiđrocacbon no tối đa là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 2: Đem hỗn hợp các đồng phân cấu tạo, mạch hở của C4H8 cộng hợp với H2O (H+, to) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm cộng? A. 4. B. 6. C. 3. D. 5. Câu 3: Cho 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm C2H4, C3H4 lội từ từ qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 10,8 gam. Thành phần phần trăm về thể tích của C2H4 và C3H4 trong hỗn hợp X lần lượt là A. 33,3% và 66,7%. B. 20,8% và 79,2%. C. 25,0% và 75,0%. D. 30,0% và 70,0%. Câu 4: Cho 0,74 gam hỗn hợp X gồm CH4 và anken X qua bình chứa dung dịch Br2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 0,42 gam và thể tích thoát ra khỏi bình giảm 1/3 so với thể tích hỗn hợp X ban đầu. X có số đồng phân cấu tạo là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 5: Dẫn hỗn hợp X gồm CnH2n và H2 (có số mol bằng nhau) qua Ni nung nóng thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với X là 1,6. Hiệu suất của phản ứng là A. 40%. B. 60%. C. 65%. D. 75%. Câu 6: Trong bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm C2H4 và H2 với lượng nhỏ bột Ni (chất rắn chiếm thể tích khôn đáng kể). Tỉ khối của X so với H2 bằng 6,2. Đun nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá C2H4 là A. 62,50%. B. 56,25%. C. 43,75%. D. 37,50%. Câu 7: Hỗn hợp X gồm một anken và hiđro có tỉ khối so với H2 bằng 6,4. Cho X đi qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8 (giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Công thức phân tử của anken là A. C3H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C5H10. Câu 8: Tỉ khối hơi của hỗn hợp X (gồm 2 hiđrocacbon mạch hở) so với H2 là 11,25. Dẫn 1,792 lít X (đktc) đi thật chậm qua bình đựng dung dịch brom dư, sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 0,84 gam. Hai hiđrocacbon có trong X lần lượt là A. CH4 và C3H4. B. CH4 và C3H6. C. C2H4 và C3H6. D. C2H6 và C3H4. Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm một ankin và H2 có tỉ khối so với CH4 là 0,5. Nung nóng hỗn hợp X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình chứa dung dịch brom tăng lên bao nhiêu gam? A. 0 gam. B. 8 gam. C. 16 gam. D. 24 gam.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1212
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 10: Hỗn hợp khí X gồm hiđro và 2 anken (kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8,26. Đun nóng hỗn hợp X với bột Ni làm xúc tác thì thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu dung dịch nước brom và có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 11,8. Công thức phân tử của các anken trong X là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 11: Đun nóng 5,8 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín với xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn khí Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,2 gam và còn lại hỗn hợp khí Z. Khối lượng của hỗn hợp khí Z là A. 2,3 gam. B. 3,5 gam. C. 4,6 gam. D. 7,0 gam. Câu 12: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một hiđrocacbon. Nung nóng 24,64 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni làm xúc tác, để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 25,2 gam hỗn hợp Y gồm các hiđrocacbon. Tỉ khối của hỗn hợp Y so với H2 bằng 21. Khối lượng H2 có trong hỗn hợp X là A. 2 gam. B. 0,5 gam. C. 1 gam. D. 3 gam. Câu 13: Một hỗn hợp khí X gồm một ankin và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp khí X có xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với CH4 là 1. Công thức phân tử của ankin là A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. Câu 14: Hỗn hợp X gồm một hiđrocacbon (ở thể khí) và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 6,7. Cho hỗn hợp đi qua Ni nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,75. Công thức phân tử của hiđrocacbon trong X là A. C3H4. B. C3H6. C. C4H8. D. C4H6. Câu 15: Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol axetilen và 0,35 mol H2 vào bình kín có xúc tác Ni nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm 4 khí. Khi cho Y lội qua dung dịch brom dư thấy có 4,48 lít (đktc) khí Z bay ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 4,5. Độ tăng khối lượng của bình brom là A. 5,2 gam. B. 2,05 gam. C. 5,0 gam. D. 4,1 gam. Câu 16: Đun nóng 5,14 gam hỗn hợp khí X gồm metan, hiđro và một ankin với xúc tác Ni, thu được hỗn hợp khí Y. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch brom dư thu được 6,048 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối đối với hiđro bằng 8. Độ tăng khối lượng dung dịch brom là A. 0,82 gam. B. 1,62 gam. C. 4,6 gam. D. 2,98 gam. Câu 17: X mạch hở có công thức C3Hy. Một bình có dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm X và O2 dư ở 160oC có áp suất 1,5 atm. Bật tia lửa điện để đốt cháy X sau đó đưa bình về 160oC, áp suất bình vẫn là 1,5 atm. Người ta trộn 9,6 gam X với hiđro rồi cho qua bình đựng Ni nung nóng (H = 100%) thì thu được hỗn hợp Y. Công thức phân tử của X và khối lượng mol trung bình của Y có thể là A. C3H2 và 42,5. B. C3H6 và 46,5. C. C3H4 và 42,5. D. C3H2 và 52,5.
V) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP HIĐROCACBON
oo
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hiđrocacbon X cần 6 thể tích oxi sinh ra 4 thể tích khí cacbonic. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. X có thể làm mất màu dung dịch nước brom và kết hợp với hiđro tạo thành một hiđrocacbon no mạch nhánh. Công thức cấu tạo của X là A. (CH3)2C=CH2. B. (CH3)2CH–CH=CH2. C. CH3Ch=C(CH3)2. D. CH≡C–(CH3)2. Câu 2: Trong một bình kín chứa hỗn hợp M gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni. Nung nóng bình một thời gian ta thu được một khí N duy nhất. Đốt cháy N, thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết VM = 3VN. Công thức của X là A. C3H4. B. C3H8. C. C2H2. D. C2H4. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 10 cm3 một hiđrocacbon bằng 80 cm3 oxi. Ngưng tụ hết hơi nước, sản phẩm còn lại chiếm thể tích 65 cm3, trong đó thể tích khí oxi dư 25 cm3. Các thể tích đều đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C4H6. B. C4H8. C. C4H10. D. C5H12.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1313
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 4: 0,3 mol hỗn hợp gồm propin và một ankin X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO3 trong NH3. Trong số các chất sau đây chất nào là X để phù hợp với điều kiện đầu bài? A. axetilen. B. but-1-in. C. but-2-in. D. isopentin. Câu 5: Một hỗn hợp khí gồm một ankan và một anken có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và có cùng số mol. Lấy m gam hỗn hợp này cho tác dụng với dung dịch brom thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch brom 20% trong dung môi CCl4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đó thu được 0,6 mol CO2. Công thức phân tử của ankan và anken là A. C2H6, C2H4. B. C3H8, C3H6. C. C4H10, C4H8. D. C5H10, C5H12. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X rồi hấp thụ hoàn toàn bộ sản phẩm phản ứng vào bình đựng 0,15 mol Ca(OH)2 tan trong nước. Sau phản ứng thu được 10 gam kết tủa trắng và thấy khối lượng của dung dịch thu được sau phản ứng giảm 3,8 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Công thức phân tử của hiđrocacbon là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C2H2. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ankin được 0,3 mol H2O. Nếu hiđro hoá hoàn toàn 0,15 mol ankin rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là A. 0,3 mol. B. 0,4 mol. C. 0,5 mol. D. 0,6 mol. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn V lít (ở đktc) một ankin. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì thu được 90 gam kết tủa và khối lượng bình tăng 50,4 gam. Công thức phân tử của ankin và giá trị của V lần lượt là A. C2H2; 3,36. B. C3H4; 3,36. C. C2H2; 6,72. D. C3H4; 6,72. Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam H2O. Cho toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 20. B. 40. C. 60. D. 80. Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp CH4, C4H10 và C2H4 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp là A. 0,09 mol ankan và 0,01 mol anken. B. 0,01 mol ankan và 0,09 mol anken. C. 0,08 mol ankan và 0,02 mol anken. D. 0,02 mol ankan và 0,08 mol anken. Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 3,78 gam hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 11,88 gam CO2 và 4,86 gam H2O. X tác dụng với HBr chỉ thu được một sản phẩm Y duy nhất, trong Y có chứa 43,64% cacbon về khối lượng. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn điều kiện trên là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 12: Hiđrocacbon X mạch hở có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,759. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch KMnO4 trong axit H2SO4 đun nóng thu được 2 mol CO2 và 2 mol HOOC–COOH. Tên gọi của X là A. buta-1,3-đien. B. hexa-1,3,5-trien. C. buta-1,3-điin. D. hexa-1,3,5-triin. Câu 13: Cho 840 ml (đktc) hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở qua dung dịch Br2 dư thấy còn lại 560 ml khí (đktc), đồng thời thấy có 2,0 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy hoàn toàn 840 ml khí X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 6,25 gam kết tủa. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. CH4 và C3H4. B. CH4 và C3H6. C. C2H6 và C3H6. D. C2H6 và C3H4. Câu 14: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 15: X là hỗn hợp gồm một số hiđrocacbon ở thể khí, Y là không khí (O2 chiếm 20% và N2 chiếm 80% về thể tích). Trộn X với Y ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất theo tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:15 được hỗn hợp khí Z. Cho Z vào bình kín dung tích không đổi, nhiệt độ và áp suất trong bình là toC và p atm. Sau khi đốt cháy X, trong bình chỉ có N2, CO2 và hơi nước với VCO2 : VH 2 O = 7:4. Đưa bình về nhiệt độ toC thì áp suất trong bình sau khi đốt là p1 atm. Giá trị của p1 tính theo p là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1414
47 16 3 p. B. p1 = p. C. p1 p . D. p1 p . 48 17 5 Câu 16: X là hiđrocacbon mạch hở. Trộn V lít hơi X với 5V lít H2 rồi cho đi qua Ni nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại 4V lít khí Y cùng điều kiện. Khi đốt cháy X thì số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Khối lượng mol của Y là A. 6. B. 9. C. 12. D. 16. Câu 17: Nhiệt phân 8,8 gam C3H8 thu được hỗn hợp khí X gồm 4 hiđrocacbon và hiđro. Biết rằng có 90% C3H8 tham gia phản ứng nhiệt phân. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hiđro có giá trị là A. 11,58. B. 15,68. C. 22,00. D. 24,44. Câu 18: Một hỗn hợp X gồm 0,12 mol C2H2 và 0,18 mol H2. Cho X đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được khí Y. Cho Y đi vào dung dịch nước brom dư thấy thoát ra khí Z và khối lượng bình brom tăng m gam. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 0,12 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của m là A. 1,64. B. 5,28. C. 3,28. D. 3,48. Câu 19: Cho 2,24 lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm etan, propan, propilen sục qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 2,1 gam. Nếu đốt cháy khí còn lại sẽ thu được một lượng CO2 và 3,24 gam H2O. Thành phần phần trăm thể tích etan, propan trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. 20%; 30%. B. 50%; 20%. C. 20%; 50%. D. 30%; 30%. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 15,9 gam kết tủa vàng. Công thức cấu tạo có thể có của X là A. CH2=C=C=CH2. B. CH≡C–CH2–CH3. C. CH2=CH–C≡CH. D. CH≡C–C≡CH. Câu 21: Hỗn hợp X gồm (C2H4, C2H2, H2). Dẫn 8,96 lít X (đktc) qua bình đựng Ni, to sau một thời gian phản ứng thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y vào bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,7 gam và hỗn hợp khí Z bay ra khỏi bình Br2. Đốt cháy hoàn toàn lượng Z thu được 8,8 gam CO2 và 6,3 gam H2O. Tỉ khối hơi của khí X so với H2 là A. 7,25. B. 7,5. C. 6,75. D. 8,25. Câu 22: Đun nóng 7,6 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4 và H2 trong bình kín với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y, dẫn sản phẩm cháy thu được lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, bình (2) đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng 14,4 gam. Khối lượng bình (2) tăng lên là A. 6,0 gam. B. 9,6 gam. C. 22,0 gam. D. 35,2 gam. Câu 23: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 3,36 lít X (đktc) vào bình đựng dung dịch brom dư, không thấy có khí thoát ra khỏi bình. Lượng Br2 phản ứng là 40 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên thu được 15,4 gam CO2. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H4; C3H4. B. C2H2; C3H6. C. C2H2; C4H8. D. C2H4; C4H6. Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon loại CnH2n hơn kém nhau một nhóm –CH2–. Cho toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) chứa dung dịch H2SO4 đặc, bình (2) chứa dung dịch NaOH dư, thấy độ tăng khối lượng bình (2) lớn hơn bình (1) là 39 gam. Tổng số công thức cấu tạo có thể có của X là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 25: Hỗn hợp X gồm propin, etilen và etan. - Đốt cháy hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp X thu được 22,5 gam nước. - Mặt khác, 0,25 mol hỗn hợp X vừa đủ làm mất màu dung dịch chứa 28 gam Br2. Thành phần phần trăm thể tích của các chất trong hỗn hợp X theo thứ tự trên lần lượt là A. 30%, 50%, 20%. B. 30%, 20%, 50%. C. 20%, 50%, 30%. D. 20%, 30%, 50%. Câu 26: Hỗn hợp M gồm một hiđrocacbon mạch hở X (có 2 liên kết π trong phân tử) và H2, có tỉ khối so với H2 là 4,8. Nung nóng M với xúc tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp T có tỉ khối so với H2 là 8. Công thức và phần trăm thể tích của X trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là A. C2H2; 20%. B. C3H4; 20%. C. C2H2; 40%. D. C3H4; 40%.
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. p1
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1515
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 27: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở. Dẫn 6,72 lít hỗn hợp X (đktc) vào bình đựng dung dịch brom dư không thấy khí thoát ra và lượng brom phản ứng là 80 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Hỗn hợp X gồm A. C2H4 và C3H4. B. C2H4 và C4H6. C. C2H2 và C4H8. D. C2H2 và C3H6. Câu 28: X là một hỗn hợp gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 1,904 lít CO2 (ở đktc) và 1,26 gam H2O. Mặt khác, m gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 6,4 gam brom. Công thức phân tử của anken và ankin có trong hỗn hợp X lần lượt là A. C2H4 và C3H4. B. C4H8 và C3H4. C. C4H8 và C4H6. D. C3H6 và C5H8. Câu 29: Crackinh 1 ankan X thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là A. C4H10. B. C5H12. C. C3H8. D. C2H6. Câu 30: Craking 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần nbutan chưa bị craking (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp X là A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%. Câu 31: Cracking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp X gồm H2, CH4, C2H4, C3H6 và một phần propan chưa bị crakinh. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của X là A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96. Câu 32: Crackinh hoàn toàn 6,6 gam propan được hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng 400 ml dung dịch brom a mol/l thấy khí thoát ra khỏi bình có tỉ khối so metan là 1,1875. Giá trị a là A. 0,5M. B. 0,25M. C. 0,175M. D. 0,1M. Câu 33: Crackinh 4,4 gam propan được hỗn hợp X (gồm 3 hiđrocacbon). Dẫn X qua nước brom dư thấy khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 10,8. Hiệu suất crackinh là A. 90%. B. 80%. C. 75%. D. 60%. Câu 34: Crackinh C4H10 (X) thu được hỗn hợp sản phẩm Y gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là A. 77,64%. B. 38,82%. C. 17,76%. D. 16,325%. Câu 35: Cho etan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được một hỗn hợp X gồm etan, etilen, axetilen và H2. Tỉ khối của hỗn hợp X đối với etan là 0,4. Hãy cho biết nếu cho 0,4 mol hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 đã phản ứng là bao nhiêu? A. 0,24 mol. B. 0,16 mol. C. 0,40 mol. D. 0,32 mol. Câu 36: Trộn 2 thể tích bằng nhau của C3H8 và O2 rồi bật tia lửa điện đốt cháy hỗn hợp. Sau phản ứng làm lạnh hỗn hợp (để hơi nước ngưng tụ) rồi đưa về điều kiện ban đầu. Thể tích hỗn hợp sản phẩm khi ấy (V2) so với thể tích hỗn hợp ban đầu (V1) là A. V2 = V1. B. V2 > V1. C. V2 = 0,5V1. D. V2 : V1 = 7 : 10. Câu 37: Đốt cháy 13,7 ml hỗn hợp X gồm metan, propan và cacbon (II) oxit, ta thu được 25,7 ml khí CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Thành phần % thể tích propan trong hỗn hợp X và khối lượng phân tử trung bình của hỗn hợp X so với nitơ là A. 43,8% ; bằng 1. B. 43,8 % ; nhỏ hơn 1. C. 43,8 % ; lớn hơn 1. D. 87,6 % ; nhỏ hơn 1. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A. Sản phẩm thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì tạo ra 4 gam kết tủa. Lọc kết tủa cân lại bình thấy khối lượng bình nước vôi trong giảm 1,376 gam. A có công thức phân tử là A. CH4. B. C5H12. C. C3H8. D. C4H10. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X cần 7,84 lít O2 (đktc). Sản phẩm cháy gồm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 thấy có 19,7 gam kết tủa xuất hiện và khối lượng dung dịch giảm 5,5 gam. Lọc bỏ kết tủa đun nóng nước lọc lại thu được 9,85 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C2H6O. C. C2H6O2. D. C3H8.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1616
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X. Sản phẩm thu được hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thấy thu được 3 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, cân lại phần dung dịch thấy khối lượng tăng lên so với ban đầu là 0,28 gam. Hiđrocacbon trên có công thức phân tử là A. C5H12. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 41: Đốt cháy 1 lít hơi hiđrocacbon với một thể tích không khí (lượng dư). Hỗn hợp khí thu được sau khi hơi H2O ngưng tụ có thể tích là 18,5 lít, cho qua dung dịch KOH dư còn 16,5 lít, cho hỗn hợp khí đi qua ống đựng photpho dư thì còn lại 16 lít. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất và O2 chiếm 1/5 không khí, còn lại là N2. Công thức phân tử của hiđrocacbon trên là A. C2H6. B. C2H4. C. C3H8. D. C2H2. Câu 42: Cho 0,5 lít hỗn hợp gồm hiđrocacbon và khí cacbonic vào 2,5 lít oxi (lấy dư) rồi đốt. Thể tích của hỗn hợp thu được sau khi đốt là 3,4 lít. Cho hỗn hợp qua thiết bị làm lạnh, thể tích hỗn hợp khí còn lại 1,8 lít và cho lội qua dung dịch KOH chỉ còn 0,5 lít khí. Thể tích các khí được đo trong cùng điều kiện. Tên gọi của hiđrocacbon là A. propan. B. xiclobutan. C. propen. D. xiclopropan. Câu 43: Nạp một hỗn hợp khí có 20% thể tích ankan M (CnH2n+2) và 80% thể tích O2 (dư) vào khí nhiên kế. Sau khi cho nổ rồi cho hơi nước ngưng tụ ở nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong khí nhiên kế giảm đi 2 lần. Công thức phân tử của ankan M là A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10. Câu 44: Hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon no, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 (dư) rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0oC và 0,4 atm. Công thức phân tử của X và Y là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc cùng dãy đồng đẳng rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25 gam kết tủa và khối lượng nước vôi trong giảm 7,7 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacon trong X là A. CH4 và C2H6. B. C2H6 và C3H8. C. C3H8 và C4H10. D. C4H10 và C5H12. Câu 46: 0,05 mol hiđrocacbon X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam brom cho ra sản phẩm có hàm lượng brom đạt 69,56%. Công thức phân tử của X là A. C3H6. B. C4H8. C. C5H10. D. C5H8. Câu 47: Cho 8960 ml (đktc) anken X qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình brom tăng 22,4 gam. Biết X có đồng phân hình học. Công thức phân tử của X là A. CH2=CHCH2CH3. B. CH3CH=CHCH3. C. CH3CH=CHCH2CH3. D. (CH3)2C=CH2. Câu 48: 4,48 lít (đktc) một hiđrocacbon X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch brom 1M được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H6. C. C4H6. D. C4H8. Câu 49: Một hiđrocacbon X cộng dung dịch brom tạo dẫn xuất Y chứa 92,48% brom về khối lượng. Công thức phân tử Y là : A. CH3CHBr2. B. CHBr2–CHBr2. C. CH2Br–CH2Br. D. CH3CHBr–CH2Br. Câu 50: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon ở thể khí, mạch hở thu được 7,04 gam CO2. Sục m gam hiđrocacbon này vào nước brom dư đến khi phản ứng hoàn toàn, thấy có 25,6 gam brom phản ứng. Giá trị của m là A. 2 gam. B. 4 gam. C. 2,08 gam. D. A hoặc C. Câu 51: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4. Câu 52: Hỗn hợp X gồm hiđro và một hiđrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hiđrocacbon là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1717
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. C3H6. B. C4H6. C. C3H4. D. C4H8. Câu 53: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon Y với H2 (dư), có tỉ khối so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 8. Công thức phân tử của hiđrocacbon Y là A. C3H6. B. C2H2. C. C3H4. D. C4H8. Câu 54: Có V lít khí X gồm H2 và hai olefin là đồng đẳng liên tiếp, trong đó H2 chiếm 60% về thể tích. Dẫn hỗn hợp X qua bột Ni nung nóng được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn khí Y được 19,8 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Công thức của hai olefin là A. C2H4 và C3H6. B. C3H6 và C4H8. C. C4H8 và C5H10. D. C5H10 và C6H12. Câu 55: Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là A. C3H4 80% và C4H6 20%. B. C3H4 25% và C4H6 75%. C. C3H4 75% và C4H6 25%. D. Kết quả khác. Câu 56: Đốt cháy m gam hiđrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường được CO2 và m gam H2O. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon Y là đồng đẳng kế tiếp của X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng x gam. Giá trị x là A. 29,2 gam. B. 31 gam. C. 20,8 gam. D. 16,2 gam. Câu 57: Hỗn hợp X gồm C3H6, C3H4, C3H8. Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 21,2. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Khối lượng dung dịch sau phản ứng A. giảm 20,1 gam. B. giảm 22,08 gam. C. tăng 19,6 gam. D. tăng 22,08 gam. Câu 58: Trong một bình kín chứa hiđrocacbon X (ở thể khí đk thường) và O2 (dư). Bật tia lửa điện đốt cháy hết X đưa hỗn hợp Y về điều kiện ban đầu trong đó % thể tích của CO2 và hơi nước lần lượt là 30% và 20%. Công thức phân tử của X và % thể tích hiđrocacbon X trong hỗn hợp là A. C3H4 và 10%. B. C3H4 và 90%. C. C3H8 và 20%. D. C4H6 và 30%. Câu 59: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V = 8,96 lít (đktc) và mX = 4,6 gam. Cho hỗn hợp X đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối d Y /X = 2. Số mol H2 phản ứng, khối lượng và công thức phân tử của ankin là A. 0,16 mol H2 và 3,6 gam C2H2. B. 0,2 mol H2 và 4 gam C3H4. C. 0,2 mol H2 và 4 gam C2H2. D. 0,3 mol H2 và 2 gam C3H4.
e.
VI) HIĐROCACBON TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH, CĐ TỪ NĂM 2007 ĐẾN NAY
oo
gl
Câu 1 (ĐH khối A - 2007): Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bình tăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8. Câu 2 (ĐH khối A - 2007): Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, MZ = 2 MX. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dd Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là : A. 30. B. 10. C. 40. D. 20. Câu 3 (ĐH khối A - 2007): Một hiđrocacbon X cộng axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là A. C4H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H4. Câu 4 (ĐH khối A - 2007): Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là A. 2-metylpropen và but-1-en (hoặc buten-1). B. propen và but-2-en (hoặc buten-2) C. eten và but-2-en (hoặc buten-2). D. eten và but-1-en (hoặc buten-1). Câu 5 (ĐH khối A - 2007): Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1818
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4. Câu 6 (CĐ - 2007): Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít CO2 (ở đktc) và 9,9 gam H2O. Thể tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít. Câu 7 (CĐ - 2007): Dẫn V lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là A. 11,2. B. 13,44. C. 5,60. D. 8,96. Câu 8 (CĐ - 2007): Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylpropan. C. butan. D. 3-metylpentan. Câu 9 (CĐ - 2007): Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai ancol X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể) A. C2H5OH và C3H7OH. B. C3H7OH và C4H9OH. C. C2H5OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Câu 10 (CĐ - 2007): Trong công nghiệp, axeton được điều chế từ A. xiclopropan. B. propan-1-ol. C. propan-2-ol. D. cumen. Câu 11 (ĐH khối B - 2007): Khi brom hoá một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất, có tỉ khối đối H2 là 75,5. Tên ankan đó là A. 3,3-đimetylhexan. B. isopentan. C. 2,2,3-trimetylpentan. D. 2,2-đimetylpropan. Câu 12 (ĐH khối A - 2008): Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam. Câu 13 (ĐH khối A - 2008): Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 14 (ĐH khối A - 2008): Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là A. 20,40 gam. B. 18,60 gam. C. 18,96 gam. D. 16,80 gam. Câu 15 (ĐH khối A - 2008): Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là A. C6H14. B. C3H8. C. C4H10. D. C5H12. Câu 16 (ĐH khối A - 2008): Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 17 (ĐH khối A - 2008): Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 18 (CĐ - 2008): Công thức đơn giản nhất của một hiđrocacbon là CnH2n+1. Hiđrocacbon đó thuộc dãy đồng đẳng của A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken. Câu 19 (CĐ - 2008): Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C3H6, CH4, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích CH4), thu được 24,0 ml CO2 (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X so với khí hiđro là A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 1919
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 20 (CĐ - 2008): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%. Câu 21 (CĐ - 2008): Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO2 và 0,132 mol H2O. Khi X tác dụng với khí clo (theo tỉ lệ số mol 1:1) thu được một sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tên gọi của X là A. 2-Metylbutan. B. etan. C. 2,2-Đimetylpropan. D. 2-Metylpropan. Câu 22 (ĐH khối B - 2008): Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc) A. CH4 và C2H4. B. CH4 và C3H4. C. CH4 và C3H6. D. C2H6 và C3H6. Câu 23 (ĐH khối B - 2008): Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 24 (ĐH khối B - 2008): Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C2H4. C. CH4. D. C3H8. Câu 25 (ĐH khối B - 2008): Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng A. ankan. B. ankađien. C. anken. D. ankin. Câu 26 (ĐH khối A - 2009): Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen. Câu 27 (ĐH khối A - 2009): Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4. Câu 28 (CĐ - 2009): Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%. Câu 29 (CĐ - 2009): Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. Câu 30 (CĐ - 2009): Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H2 và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom (dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0. Câu 31 (CĐ - 2009): Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các chất sau khi phản ứng với H2 (dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là: A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en. C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan. Câu 32 (CĐ - 2009): Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3CH=CH2; CH3-CH=CH-COOH. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33 (ĐH khối B - 2009): Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là A. CH2=C(CH3)2. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH2 -CH3. D. CH3-CH=CH-CH3.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2020
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 34 (ĐH khối B - 2009): Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%. Câu 35 (ĐH khối B - 2009): Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là A. but-1-en. B. xiclopropan. C. but-2-en. D. propilen. Câu 36 (ĐH khối A - 2010): Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là A. 0,585. B. 0,620. C. 0,205. D. 0,328. Câu 37 (ĐH khối A - 2010): Hỗn hợp khí X gồm đimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 100 ml hỗn hợp X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 550 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi nước. Nếu cho Y đi qua dung dịch axit sunfuric đặc (dư) thì còn lại 250 ml khí (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. CH4 và C2H6. B. C2H4 và C3H6. C. C2H6 và C3H8. D. C3H6và C4H8. Câu 38 (ĐH khối A - 2010): Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là A. 3-etylpent-3-en. B. 2-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-2-en. D. 3-etylpent-1-en. Câu 39 (ĐH khối A - 2010): Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là A. C3H8. B. C2H6. C. C3H4. D. C3H6. Câu 40 (CĐ - 2010): Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX), thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là A. C2H4. B. CH4. C. C2H6. D. C2H2. Câu 41 (CĐ - 2010): Số liên kết σ (xich ma) có trong mỗi phân tử: etilen; axetilen; buta-1,3-đien lần lượt là: A. 5; 3; 9. B. 4; 3; 6. C. 3; 5; 9. D. 4; 2; 6. Câu 42 (CĐ - 2010): Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là A. C2H2. B. C4H6. C. C5H8. D. C3H4. Câu 43 (CĐ - 2010): Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. C2H2, H2O, H2. B. C2H4, O2, H2O. C. C2H2, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO. Câu 44 (ĐH khối B - 2010): Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là A. CH4 và C2H4. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C3H6. D. CH4 và C4H8. Câu 45 (ĐH khối B - 2010): Cho hỗn hợp M gồm anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) và hiđrocacbon Y, có tổng số mol là 0,2 (số mol của X nhỏ hơn của Y). Đốt cháy hoàn toàn M, thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hiđrocacbon Y là A. CH4. B. C2H2. C. C3H6. D. C2H4. Câu 46 (ĐH khối B - 2010): Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
o
H , t o
t, t 2 C2H2 x Pd, X OY Pb
3
Z Cao su buna-N o t , xt, p
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. benzen; xiclohexan; amoniac. B. axetanđehit; ancol etylic; buta-1,3-đien. C. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; stiren. D. vinylaxetilen; buta-1,3-đien; acrilonitrin. Câu 47 (ĐH khối A - 2011): Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2121
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là A. 22,4 lít. B. 26,88 lít. C. 44,8 lít. D. 33,6 lít. Câu 48 (ĐH khối A - 2011): Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 2. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 49 (ĐH khối A - 2011): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: A. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. B. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. C. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2. Câu 50 (ĐH khối A - 2011): Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 51 (CĐ - 2011): Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluen phản ứng với brom theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột sắt) là A. p-bromtoluen và m-bromtoluen. B. benzyl bromua. C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-bromtoluen và m-bromtoluen. Câu 52 (CĐ - 2011): Chất nào sau đây có đồng phân hình học? A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=C(CH3)2. C. CH3-CH=CH-CH=CH2. D. CH2=CH-CH2-CH3. Câu 53 (CĐ - 2011): Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là A. 6. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 54 (ĐH khối B - 2011): Hỗn hợp M gồm một anđehit và một ankin (có cùng số nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp M, thu được 3x mol CO2 và 1,8x mol H2O. Phần trăm số mol của anđehit trong hỗn hợp M là A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. Câu 55 (ĐH khối B - 2011): Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5-COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là A. 27. B. 24. C. 34. D. 31. Câu 56 (ĐH khối B - 2011): Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là A. 7,3. B. 6,6. C. 3,39. D. 5,85. Câu 57 (ĐH khối B - 2011): Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là A. 8. B. 7. C. 9. D. 5. Câu 58 (ĐH khối B - 2011): Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là A. 0,24 mol. B. 0,36 mol. C. 0,60 mol. D. 0,48 mol.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
VII) HIĐROCACBON THƠM A. BÀI TẬP TỰ LUẬN BÀI 1: a) Hãy viết công thức phân tử các đồng đẳng của benzene chứa 8 và 9 nguyên tử C. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên các đồng phân ứng với công thức tìm được ở câu a). Bài 2: Viết công thức cấu tạo của các chất sau: a) Etylbenzen. d) o-clotoluen. b) 4-cloetylbenzen. e) m-clotoluen.
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2222
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
c) 1,3,5-trimetylbenzen. g) p-clotoluen. Bài 3: Toluen và benzen cùng phản ứng được với chất nào sau đây: dung dịch brom trong CCl4; dung dịch kali pemanganat; hiđro có xúc tác Ni, đun nóng; Br2 có bột sắt, đun nóng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. Bài 4: Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra trong mỗi trường hợp sau: a) Toluen tác dụng với hiđro có xúc tác Ni, áp suất cao, đun nóng. b) Đun nóng benzen với hỗn hợp HNO3 và H2SO4 đặc. Bài 5: Dùng công thức cấu tạo, viết phương trình hóa học và gọi tên sản phẩm ở các phản ứng sau : a) Toluen + Cl2, có bột Fe. b) Toluen + Cl2, có chiếu sáng. c) Etylbenzen + HNO3, có mặt axit H2SO4 đặc. d) Etylbenzen + H2, có Ni, đun nóng. Bài 6: Dùng công thức cấu tạo viết phương trình hóa học của stiren với: a) H2O (xúc tác H2SO4) b) HBr c) H2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1). Bài 7: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất: benzen, hex-1-en và toluen. Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. Bài 8: a) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt 3 chất lỏng sau: toluen, benzen, stiren (chỉ bằng dung dịch KMnO4). Viết phương trình hóa học của các phản ứng đã dùng. b) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các chất lỏng sau: benzen, stiren, toluen và hex-1-in. Bài 9: Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,172. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần so với khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom ; khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X. b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X với H2 (xúc tác Ni, t0C), với brom (có mặt bột Fe), với hỗn hợp dư axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc. Bài 10: Cho benzen tác dụng với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc để điều chế nitrobenzen. Tính khối lượng nitrobenzen thu được khi dùng 1 tấn benzen với hiệu suất 78%. Bài 11: Khi tách hiđro của 66,25 kg etylbenzen thu được 52,00 kg stiren. Tiến hành phản ứng trùng hợp toàn bộ lượng stiren này thu được hỗn hợp A gồm polistiren và phần stiren chưa tham gia phản ứng. Biết 5,20 gam A vừa đủ làm mất màu của 60 ml dung dịch Br2 0,15M. a) Tính hiệu suất của phản ứng tách hiđro của etylbenzen. b) Tính khối lượng stiren đã trùng hợp. c) Polistiren có phân tử khối trung bình 312000. Tính hệ số trùng hợp trùng hợp của polime. Bài 12: Cho 23,0 kg toluen tác dụng với hỗn hợp axit HNO3 đặc, dư (có xúc tác là axit H2SO4 đặc). Giả sử toàn bộ lượng toluen chuyển thành 2,4,6-trinitrotoluen (TNT). Tính : a) Khối lượng TNT tạo thu được. b) Khối lượng axit HNO3 đã phản ứng. Bài 13: Ankyl X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 91,31%. a) Tìm công thức phân tử của X. b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên. Bài 14: Từ etilen và benzen, tổng hợp được stiren theo sơ đồ sau: t o , xt 2H 4 C H C C6H6 C6H5 – CH = CH2 6 5 2 5 H H a) Viết các phương trình hoá học thực hiện các biến đổi trên. b) Tính khối lượng stiren thu được từ 1,00 tấn benzen nếu hiệu suất của phản ứng là 78%. Bài 15: Viết công thức cấu tạo và gọi tên các hiđrocacbon thơm có công thức phân tử C8H10, C8H8. Trong số các đồng phân đó, đồng phân nào phản ứng được với: dung dịch brom, hiđro bromua? Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2323
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Bài 16: Viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế etilen, axetilen từ metan; điều chế clobezen và nitrobenzen từ benzen và chất vô cơ khác. Bài 17: Hãy phân biệt 3 lọ hoá chất không nhãn chứa benzen, xiclohexan và xiclohexen. Bài 18: Hiđrocacbon C8H10 không làm mất màu nước brom, khi bị hiđro hoá thì chuyển thành 1,4đimetylxiclohexan. Hãy xác định công thức cấu tạo và gọi tên hiđrocacbon đó theo 3 cách khác nhau. Bài 19: Khi cho stiren tác dụng với brom có mặt bột Fe người ta thu được hỗn hợp 3 chất có công thức phân tử C8H7Br3. Hãy viết công thức cấu tạo của chúng và hãy cho biết đã xảy ra phản ứng nào? Bài 20: Axit phtalic C8H6O4 dùng nhiều trong sản xuất chất dẻo và dược phẩm được điều chế như sau: oxi hoá naphtalen bằng O2 với xúc tác V2O5 ở 450oC rồi cho sản phẩm tác dụng với nước. Hãy dùng công thức cấu tạo viết sơ đồ phản ứng. Bài 21: Trong công nghiệp để điều chế stiren người ta làm như sau: cho etilen phản ứng với benzen có xúc tác axit thu được etylbenzen rồi cho etylbenzen qua xúc tác ZnO nung nóng. a) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra. b) Hãy tính xem từ 1,0 tấn benzen cần tối thiểu bao nhiêu m3 (đktc) etilen và tạo thành bao nhiêu kg stiren, biết rằng hiệu suất mỗi giai đoạn phản ứng đều đạt 80%. Bài 22: Trong những chất sau: Br2, H2, HCl, H2SO4, H2O. Chất nào, trong điều kiện nào có thể cộng được vào ankylbenzen, vào anken? Viết phương trình hoá học. Cho biết quy tắc chi phối hướng của phản ứng (nếu có). Bài 23: Khi cho stiren tác dụng với hiđro có Pd xúc tác ở 25oC chỉ thu được etylbenzen. Muốn thu được etylxiclohexan phải tiến hành phản ứng ở 100 – 200oC, áp suất 100 atm. Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng và giải thích. Bài 24: a) Để sản xuất cumen (isopropylbenzen) người ta cho benzen phản ứng với propen có xúc tác axit, hãy viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Để sản xuất 1,0 tấn cumen cần dùng tối thiểu bao nhiêu m3 (đktc) hỗn hợp khí tách được từ khí crackinh gồm 60% propen và 40% propan (về thể tích)? Biết rằng hiệu suất phản ứng đạt 80%. c) Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng khi cho 1 mol cumen tác dụng với: 1 mol brom có mặt bột sắt; 1 mol brom có chiếu sáng. Bài 25: Hiđrocacbon A chứa vòng benzen trong phân tử không có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Phần trăm khối lượng của cacbon trong A là 90%. Khối lượng mol phân tử của A nhỏ hơn 160 gam. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của A, biết khi tác dụng với brom theo tỉ lệ mol 1 : 1 trong điều kiện đun nóng có bột sắt hoặc không có bột sắt, mỗi trường hợp đều tạo đều tạo được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Bài 26: Đốt cháy 0,39 gam chất hữu cơ A hoặc B đều thu được 1,32 gam CO2. Tỉ khối hơi của A so với B bằng 3. a) Xác định công thức phân tử của A và B, biết chúng thuộc loại hiđrocacbon đã học. b) Viết công thức cấu tạo của A, B biết A tác dụng được với brom khi đun nóng có mặt bột sắt. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM Câu 1: Ứng với công thức phân tử C8H10 có bao nhiêu đồng phân hiđrocacbon thơm? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Hiđrocacbon thơm X có phần trăm khối lượng H xấp xỉ 7,7%. X tác dụng được với dung dịch bro,. Công thức nào sau đây là công thức phân tử của X? A. C7H8. B. C8H10. C. C8H8. D. C6H6. Câu 3: Chất C H 2 C H 2 C H 2 C H 3 có tên là gì?
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
CH2
CH3 CH3
A. 1-butyl-3-metyl-4-etylbenzen. C. 1-etyl-2-metyl-4-butylbenzen. Câu 4: m-xilen có công thức cấu tạo nào sau đây? CH2 CH3
CH2 CH3
B. 1-butyl-4-etyl-3-metylbenzen. D. 4-butyl-1-etyl-2-metylbenzen. CH3
CH3
Trang 24 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinhCH cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 3 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
A.
B.
C.
D.
C.
ạy
B.
CH 2 CH 2 CH 3
CH2 CH2 CH2Cl
D. Cl
D
A.
CH2 CHCl CH3
Kè
CHCl CH2 CH3
m
Q uy
N
hơ
n
Câu 5: Có 4 tên gọi: o-xilen, o-đimetylbenzen, 1,2-đimetylbenzen, etylbenzen. Đó là tên của mấy chất? A. 1 chất. B. 2 chất. C. 3 chất. D. 4 chất. Câu 6: Nhận xét hay kết luận nào sau đây là đúng? A. Benzen và đồng đẳng chỉ có khả năng tham gia phản ứng thế. B. Benzen và đồng đẳng chỉ có khả năng tham gia phản ứng cộng. C. Benzen và đồng đẳng vừa có khả năng tham gia phản ứng thế, vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng. D. Benzen và đồng đẳng không có khả năng tham gia phản ứng thế, cũng không có khả năng tham gia phản ứng cộng. Câu 7: Hiđrocacbon X có công thức phân tử C8H10 không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng X trong dung dịch thuốc tím tạo thành hợp chất C7H5KO2 (Y). Cho Y tác dụng với dung dịch axit clohiđric tạo thành hợp chất C7H6O2. X có tên gọi nào sau đây? A. etylbenzen. B. 1,2-đimetylbenzen. C. 1,3-đimetylbenzen. D. 1,4-đimetylbenzen. Câu 8: Khi trong phân tử benzene có chứa sẵn các nhóm thế: -NH2, -OH, ankyl, các halogen thì các nhóm thế tiếp theo được định hướng ưu tiên thế vào các vị trí nào so với nhóm thế thứ nhất? A. octo và para. B. meta. C. octo và meta. D. para và meta. Câu 9: Khi cho propylbenzen tác dụng với clo (tỷ lệ 1 : 1) có chiếu sáng, thu được sp chính là chất nào sau đây?
oo
gl
e.
co
m /+
Câu 10: Khi vòng benzen đã có sẵn nhóm –NO2, –COOH, -SO3H... thì A. phản ứng thế vào vòng dễ hơn, ưu tiên xảy ra ở vị trí octo và para. B. phản ứng thế vào vòng khó hơn, ưu tiên xảy ra ở vị trí octo và para. C. phản ứng thế vào vòng dễ dàng hơn, ưu tiên vào vị trí meta. D. phản ứng thế vào vòng khó hơn và ưu tiên vị trí meta. Câu 11: Toluen (C6H5 – CH3) ngoài những tính chất tương tự như benzen còn có thêm phản ứng: A. tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3. B. làm mất màu dung dịch brom. C. làm mất màu dung dịch thuốc tím khi đun nóng. D. cả A và C. Câu 12: Cho hỗn hợp M gồm 2 hiđrocacbon thơm đều có nhánh no X, Y có số cacbon trong phân tử không quá 10, là đồng đẳng liên tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp M, hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thì thu được 7,3 gam kết tủa. Công thức phân tử có thể có của X là A. C7H8 và C9H12. B. C8H10 và C10H14. C. C7H8 và C8H10. D. C9H12 và C10H14. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X cho CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 1,75:1 về thể tích. Cho hoá hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích đúng bằng thể tích 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Ở nhiệt độ phòng X không làm mất màu nước brom nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng. X là A. stiren. B. toluen. C. etylbenzen. D. p-xilen. Câu 14: Hiđrocacbon có công thức C8H10 không làm mất màu nước brom, khi tham gia phản ứng cộng hiđro thì có thể tạo ra 1,4-đimetylxiclohexan. Tên gọi của hiđrocacbon đó là A. o-xilen. B. m-xilen. C. p-xilen. D. etylbenzen. Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen. Cho toàn bộ sản phẩm thu được lần lượt đi qua bình 1 đựng dung dịch axit sunfuric đặc, bình 2 đựng dung dịch nước vôi trong, dư. Người ta thấy khối lượng của bình 1 tăng ít hơn bình 2 là 2,36 gam. X là chất nào sau đây?
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2525
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. stiren. B. toluen. C. etylbenzen. D. o-xilen. Câu 16: Lượng clobenzen thu được khi cho 15,6 gam C6H6 tác dụng hết với Cl2 (xúc tác bột Fe) hiệu suất phản ứng đạt 80% là A. 14,0 gam. B. 16,0 gam. C. 18,0 gam. D. 20,0 gam. Câu 17: Nếu cộng hiđro vào 1 mol naphtalen thì thể tích H2 (đktc) tối đa cần dùng là A. 44,8 lít. B. 56 lít. C. 112 lít. D. 224 lít. Câu 18: Đem nitro hoá 117,0 gam benzen, sau khi phản ứng xong thu được 110,7 gam nitrobenzen. Hiệu suất phản ứng nitro hoá benzen là A. 50%. B. 60%. C. 70%. D. 80%. Câu 19: Hỗn hợp gồm 1 mol C6H6 và 1,5 mol Cl2. Trong điều kiện có xúc tác bột Fe, to, hiệu suất 100%. Sau phản ứng thu được chất gì? bao nhiêu mol? A. 1 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1,5 mol C6H4Cl2. B. 1,5 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2. C. 1 mol C6H5Cl; 1,5 mol HCl; 0,5 mol C6H4Cl2. D. 0,5 mol C6H5Cl; 1 mol HCl; 1,5 mol C6H4Cl2. Câu 20: Một hợp chất hữu cơ X có vòng benzen có công thức đơn giản nhất là C3H2Br và M = 236. Gọi tên hợp chất này biết rằng hợp chất này là sản phẩm chính trong phản ứng giữa C6H6 và Br2 (xúc tác Fe). A. o- hoặc p-đibrombenzen. B. o- hoặc p-đibromuabenzen. C. m-đibromuabenzen. D. m-đibrombenzen. Câu 21: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của benzen có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,56%. Biết khi X tác dụng với brom có hoặc không có mặt bột sắt trong mỗi trường hợp chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất. Tên của X là A. Toluen. B. 1,3,5-trimetyl benzen. C. 1,4-đimetylbenzen. D. 1,2,5-trimetyl benzen. Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn a gam hiđrocacbon X thu được a gam H2O. Trong phân tử X có vòng benzen. X không tác dụng với brom khi có mặt bột Fe, còn khi tác dụng với brom đun nóng tạo thành dẫn xuất chứa 1 nguyên tử brom duy nhất. Tỉ khối hơi của X so với không khí có giá trị trong khoảng từ 5 đến 6. X là A. Hexan. B. Hexametyl benzen. C. Toluen. D. Hex-2-en. Câu 23: TNT (2,4,6- trinitrotoluen) được điều chế bằng phản ứng của toluen với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluen) tạo thành từ 230 gam toluen là A. 550,0 gam. B. 687,5 gam. C. 454,0 gam. D. 567,5 gam. Câu 24: Nitro hóa benzen được 14,1 gam hỗn hợp hai chất nitro có khối lượng phân tử hơn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai chất nitro này được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2. B. C6H4(NO2)2 và C6H3(NO2)3. C. C6H3(NO2)3 và C6H3(NO2)4. D. C6H2(NO2)2)4 và C6H(NO2)5. Câu 25: Nitro hoá bezen thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ X và Y, trong đó Y nhiều hơn X một nhóm –NO2. Đốt cháy hoàn toàn 12,75 gam hỗn hợp X, Y thu được CO2, H2O và 1,232 lít N2 (đktc). Công thức phân tử và số mol X trong hỗn hợp là A. C6H5NO2 và 0,9. B. C6H5NO2 và 0,09. C. C6H4(NO2)2 và 0,1. D. C6H5NO2 và 0,19. Câu 26: Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 83,33%. Câu 27: Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là A.13,52 tấn. B. 10,6 tấn. C. 13,25 tấn. D. 8,48 tấn. Câu 28: Để oxi hoá hết 10,6 gam o-xilen (1,2-đimetylbenzen) cần bao nhiêu lít dung dịch KMnO4 0,5M trong môi trường H2SO4 loãng. Giả sử dùng dư 20% so với lượng phản ứng. A. 0,48 lít. B. 0,24 lít. C. 0,12 lít. D. 0,576 lít. Câu 29: Đốt cháy hết m gam 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được 4,05 gam H2O và 7,728 lít CO2 (đktc). Giá trị của m và số tổng số mol của X, Y là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2626
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. 4,59 và 0,04. B. 9,18 và 0,08. C. 4,59 và 0,08. D. 9,14 và 0,04. Câu 30: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng của benzen X, Y thu được 8,1 gam H2O và V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 15,654. B. 15,465. C. 15,546. D. 15,456. Câu 31: Đốt cháy hết 9,18 gam 2 đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của benzen X, Y thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là A. C6H6; C7H8. B. C8H10; C9H12. C. C7H8; C9H12. D. C9H12 ; C10H14. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ X cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với m CO2 : m H2O = 44 : 9. Biết MX < 150. X có công thức phân tử là A. C4H6O. B. C8H8O. C. C8H8. D. C2H2. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X cho CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1,75 : 1 về thể tích. Cho bay hơi hoàn toàn 5,06 gam X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1,76 gam oxi trong cùng điều kiện. Nhận xét nào sau đây là đúng đối với X? A. X không làm mất màu dung dịch Br2 nhưng làm mất màu dung dịch KMnO4 đun nóng. B. X tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng. C. X có thể trùng hợp thành PS. D. X tan tốt trong nước. Câu 34: X, Y, Z là ba chất hữu cơ có %C, %H (theo khối lượng) lần lượt là 92,3% và 7,7%, tỉ lệ khối lượng mol tương ứng là 1: 2 : 3. Từ X có thể điều chế Y hoặc Z bằng một phản ứng. Z không làm mất màu nước brom. Đốt 0,1 mol Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư. a) Khối lượng bình tăng hoặc giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 21,2 gam. B. Tăng 40 gam. C. Giảm 18,8 gam. D. Giảm 21,2 gam. b) Khối lượng dung dịch tăng hoặc giảm bao nhiêu gam? A. Tăng 21,2 gam. B. tăng 40 gam. C. giảm 18,8 gam. D. giảm 21,2 gam.
m /+
D
ĐÁP ÁN CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP TỔNG HỢP HIĐROCACBON
1) B
2) C
3) C
4) D
5) B
6) C
7) B
8) A
9) B
10) A
11) A
12) A
13) C
14) B
co
15) A
16) D
17) D
18) D
19) C
20) A
21) C
22) C
23) D
24) A
e.
25) A
26) B
27) B
28) D
29) B
30) B
31) A
32) A
gl
ĐÁP ÁN PHẦN I: HIĐROCACBON NO
34) B
35) C
36) D
37) C
oo
33) D
ĐÁP ÁN PHẦN II: ANKEN 1) B
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2) D
3) A
4) C
5) C
6) B
7) C
8) B
9) B
10) B
11) B
12) C
13) D
14) B
15) C
16) B
17) C
18) A
19) A
20) B
21) B
22) C
23) A
24) B
25) A
26) A
27) C
28) B
29) B
30) C
31) D
32) B
ĐÁP ÁN PHẦN III: ANKIN 1) B
2) C
3) A
4) C
5) B
6) D
7) D
8) B
9) C
10) A
11) C
12) B
13) B
14) B
15) D
16) B
17) D
18) A
19) B
20) D
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2727
2) B
3) B
4) B
5) D
6) A
7) B
8) B
9) A
10) A
11) C
12) B
13) D
14) C
15) B
16) C
17) C
18) A
19) C
20) D
21) A
22) D
23) D
24) B
25) B
26) D
27) B
28) B
29) B
30) B
31) C
32) A
33) C
34) D
35) D
8) D
9) B
10) C
18) A
19) C
20) C
8) B
9) A
10) B
BÀI TOÁN 2: PHẢN ỨNG THẾ, TÁCH VÀ CRACKINH 2) C
3) C
4) A
5) D
6) C
7) C
11) D
12) A
13) C
14) A
15) D
16) C
17) D
6) B
3) A
4) B
5) D
11) C
12) C
13) B
14) A
15) D
7) C
Kè
2) A
16) A
ạy
1) A
m
BÀI TOÁN 3: PHẢN ỨNG CỘNG HỢP
Q uy
1) A
N
n
1) D
hơ
ĐÁP ÁN PHẦN IV: CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM BÀI TOÁN 1: ĐỐT CHÁY HIĐROCACBON
17) A
12) B
13) B
14) D
21) A
22) C
23) B
31) B
32) B
33) B
41) A
42) A
43) B
51) A
52) C
7) A
8) D
9) B
10) A
15) A
16) B
17) A
18) A
19) A
20) C
24) D
25) D
26) B
27) D
28) B
29) A
30) A
34) A
35) A
36) D
37) C
38) B
39) A
40) A
44) A
45) B
46) C
47) B
48) C
49) B
50) D
55) C
56) A
57) B
53) C
54) A
oo
C
5) B
D
4) C
m /+
3) A
11)
6) B
co
1) A
e.
2) C
gl
ĐÁN ÁN PHẦN V: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỔNG HỢP
ĐÁP ÁN PHẦN VI: HIĐROCACBON TRONG CÁC ĐỀ THI ĐH, CĐ TỪ NĂM 2007 ĐẾN NAY 1) B
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2) C
3) A
4) C
5) C
6) A
7) A
8) B
9) A
10) D
11) B
12) B
13) B
14) C
15) D
16) C
17) D
18) A
19) A
20) D
21) C
22) C
23) C
24) A
25) C
26) A
27) D
28) C
29) D
30) A
31) A
32) C
33) D
34) B
35) A
36) D
37) B
38) C
39) A
40) B
41) A
42) A
43) B
44) C
45) D
46) D
47) D
48) C
49) C
50) B
51) C
52) C
53) B
54) D
55) C
56) A
57) A
58) B
ĐÁP ÁN PHẦN VII: HIĐROCACBON THƠM Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định 2828
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2)
3) D
4) C
5) B
6) C
7) A
8) A
9) A
10) D
11) D
12) C
13) B
14) C
15) B
16) C
17) C
18) B
19) D
20) A
21) C
22) B
23) C
24) A
25) B
26) B
27) C
28) D
29) A
30) D
31) B
32) C
33) A
34) A, C
G
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Q uy
N
hơ
n
1)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa29 Trang 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN HÓA HỮU CƠ và VÔ CƠ & MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ A-GIẢI NHANH BÀI TOÁN TRẮC NGHIỆM VÔ CƠ 1/ H2SO4 2H+ + SO42- H2 HCl H+ + Cl-
m
Q uy
N
hơ
n
m muối = mKim Loại + mgốc axít mM VD1:Cho 2,81 g hỗn hợp Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Khối lượng muối sunfat tạo ra trong dung dịch là: Giải: nH2SO4 =0,05 = n SO42- --->nH += 0,1 2H+ + O2- = H2O 0,1 0,05 mol m muối = m oxit – m O(trong oxit) +m gốc axit =2,81 –0,05.16 +0,05.96 =6,81 gam VD2:Cho 8 g hỗn hợp bột kim lọai Mg va Fe tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra 5,6 lit H2 ở đktc. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là Giải: nH2 =0,25 ---> nHCl =nCl = 0,25.2 =0,5. m muối =8 + 0,5.35,5=25,75 gam VD3Cho 11 gam hỗn hợp 2 kim loại tan hoàn toàn trong HCl dư thấy có 8,96 lít khí thoát ra (đkc) v à dd X, cô cạn dd X thì khối lượng hỗn hợp muối khan thu được là (gam): Giải: nH2 =0,4 ---> nHCl =nCl- = 0,4.2 =0,8. m muối =kl kim loại +kl ion Cl-=11+0,8.35,3=39,4 gam 2/ Axít + Ocid bazơ ( kể cả ocid bazơ không tan)
Kè
2H+ + O2- H2O
ạy
VD1: Fe2O3 a mol
Phản ứng dung dịch HCl
D
FexOy b mol nO2- = 3a+ by
oo
gl
e.
co
m /+
2H+ + O2- H2O 6a+2yb 3a+yb VD2:Hoà tan 2,4 g một oxit sắt vừa đủ 90ml ddHCl 1M. Công thức của oxit sắt nói trên là: Gọi CTPT oxit sắt là:FexOy a mol nHCl =0,09mol 2H+ + O2- H2O 0,09 0,045 mol 2nO =ay = 0,045 (1) 56a + 16ya = 2,4 (2) xa =0,03 x:y =2:3 CTPT là Fe2O3 3/ Axít + Bazơ ( kể cả bazơ không tan)
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
H+ + OH- H2O VD: Dung dịch H2SO4 phản ứng với hổn hợp: Fe(OH)3 amol, Al(OH)3 bmol, Cu(OH)2 cmol nOH- = 3a+3b+2c = nH+ 4/ Axít + Kim Loại Muối và giải phóng khí H2 nH+ + M Mn+ + n/2 H2 VD: Na H ½ H2 Al 3H 3/2 H2
1 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
VD1:Cho 8.3 g hỗn hợp Al,Fe tác dụng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng khối lượng HCl tăng thêm 7.8 g. Khối lượng mỗi muối tạo ra trong dung dịch và kl mỗi kim loại trong hh Giải;n H2 =(8,3-7,8 ):2 =0,25 3/2a+b = 0,25 27a +56 b= 8,3---> a=b= 0,1 mol VD 2: Cho m gam nhôm,Magiê, sắt vào 250 ml dd X chứa hh axít HCl 1M,H2SO4 0,5 M, thu được 0,2375 mol khí H2 và dd Y.Tính pH của dd Y. Giải:n H+bđ=0,25 +0,25.0,5.2 = 0,5 nH+ pư = 0,2375.2=0,475 nH+ dư =0,025 mol CH+=0,1 pH =1 5/ CO, H2 khử oxít kim loại sau Al tạo Kim loại + CO2 , H2O
N
VD: Hổn hợp gồm CuO amol Fe2O3 bmol + CO nO(trong oxít) = a+3b
hơ
n
CO + O ( trong oxít) to CO2 H2 + O ( trong oxít) to H2O
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
CO + O CO2 a+3b a+3b a+3b VD:Một hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và MgO có khối lượng là 4,24 g trong đó có 1,2 g MgO. Khi cho X phản ứng với CO dư (phản ứng hoàn toàn), ta được chất rắn A và hỗn hợp CO và CO2. Hỗn hợp này khi qua nước vôi trong cho ra 5 g kết tủa. Xác định khối lượng Fe2O3, FeO trong hỗn hợp X. Giải: m 2 oxit sắt là: 4,24 –1,2 =3,04 gam---> 160 a +72 b =3,04 n CO2 = n O(trong 2 oxit sắt) = 0,05 ----> 3a +b = 0,05 ---> a=0,01 ; b= 0,02 6/ Phản ứng giữa 2 ion chỉ xảy ra khi sản phẩm có chất kết tủa, dễ bay hơi, điện li yếu. VD1: Ca2+ + CO32- CaCO3 2H+ + CO32- H2O + CO2 2H+ + S2- H2S Na+ + NO3- x không xảy ra VD2 : Dung dịch chứa amol AlCl3, bmol CuCl2, cmol NaCl phản ứng dung dịch AgNO3 dư thu dmol kết tủa. Mối liên hệ a,b,c,d nCl- = 3a+2b+c nAgCl = nCl- = nAg+phản ứng = 3a+2b+c = d + Ag + Cl AgCl 7/ Định luật bảo toàn khối lượng: mghổn hợp kim loại + m1 g dung dịch HCl thu được m2 g dung dịch A, m3 g khí B và m4 g rắn không tan. Ta có : m + m1 = m2 + m3 + m4 m2 = m + m1 – m3 – m4 8/ Bảo toàn điện tích: Trong 1 dung dịch : Tổng điện tích dương = tổng điện tích âm VD1: Dung dịch chứa amol Al3+, bmol Ca2+, cmol SO42-, dmol Cl-. Ta co: 3a + 2b = 2c + d VD2: mg hổn hợp Fe, Mg, Zn phản ứng dung dịch HCl dư thu (m+m1) gam muối. mg hổn hợp trên phản ứng dung dịch HCl thu bao nhiêu gam muối? m . mmuối clorua = mkim loại + mCl- mCl- = m1g nCl- = 1 mol 35,5 22. Bảo toàn điện tích: 2Cl SO4 ( 2.nSO4 = nCl-) m1 m1 71 35,5
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
m1 x 96 71 VD3:Cho m g hỗn hợp Cu, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được (m+62) gam muối khan. Nung hỗn hợp muối khan trên đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là: Giải: n NO3- =62:62 = 1mol ---> 2NO3- -------> O2- . n O2- =0,5 mol 1 mol 0.5 mol m oxit = m kim loại + m O = m + 0,5.16 =( m + 8 ) gam Vídụ 4: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 vừa đủ, thu được dung dịch X chỉ chứa 2 muối sunf và khí NO duy nhất. Giá trị a là: Giải: dd gồm:0,12 mol Fe3+, 2a mol Cu2+ ,(0,24+a) mol SO42- . áp dụng Đlbt điện tích: 3.0,12 +2.2a =2(0,24 +a) a=0,06 9/ Bảo toàn nguyên tố : VD1: Cho 1mol CO2 phản ứng 1,2mol NaOH thu mg muối. Tính m? n . OH = 1,2 sản phẩm tạo 2 muối n CO 2
hơ
n
. muối sunfat = m +
NaHCO3 amol BT nguyên tố Cacbon: a+b = 1 a= 0,08mol Na2CO3 bmol BT nguyên tố Natri: a+2b = 1,2 b = 0,02mol VD2 : Hổn hợp A gồm FeO a mol, Fe2O3 b mol phản ứng với CO ở t0 cao thu được hổn hợp B gồm: Fe cmol, FeO dmol, Fe2O3 e mol, Fe3O4 f mol. Mối quan hệ giữa a,b,c,d… Ta có : nFe (trong A) = nFe (trong B)
m
Q uy
N
. Gọi CT 2 muối
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
a+3b = c + d + 3e + 4f VD 3: Hấp thụ hoàn toàn 0,12 mol SO2 vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 a mol/l thu được 0,08 mol kết tủa. gí trị của a là bao nhiêu. Giải:n BaCO3 =0,08 n C còn lại tạo Ba(HCO3)2 = 0,04 nBa(HCO3)2 =0,02 n Ba =n Ba(OH)2 =0,08 + 0,02 =0,1 CM =0,1/2,5 =0,04 M VD 4:Hòa tan 5,6 gam Fe vào dd H2SO4 dư thu dược dd X.dd X phản ứng vừa đủ với V lít dd KMnO4 0,5 M giá trị của V là? Giải: nFe = nFe2+ =0,1 mol nMn2+ = 0,1.1/5=0,02(đlBT electron) V = 0,02:0.5 =0,04 lít 10/ Bảo toàn Electron : . Chỉ sử dụng đối với phản ứng oxi hóa khử . Phương pháp: + Xác định chất khử + xác định chất oxi hóa + Viết 2 quá trình + định luật bảo toàn Electron : ne cho = ne nhận VD : 0,3 mol FexOy phản ứng với dd HNO3 dư thu được 0,1mol khí NO. Xác định FexOy. Giải : xFe2y/x – ( 3x-2y) xFe+3 nFexOy = 0,3 nFe2y/x = 0,3x x=3 0,3x 0,3(3x-2y) y = 4 hoặc x=y=1 N+5 + 3e N+2 0,3.(3x – 2y) = 0,3 3x – 2y = 1 0,3 0,1 Vậy CTPT : Fe3O4 hoặc FeO 11/ Xác định CTPT chất : VD : 1 oxít của sắt có % mFe chiếm 70%. Xác định CTPT của oxít. 2 x 70 / 56 Gọi CT của oxít là: FexOy 0,666 Fe2O3 3 y 30 / 16
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
B. HIDROCACBON: CT chung: CxHy (x 1, y 2x+2). Nếu là chất khí ở đk thường hoặc đk chuẩn: x 4.
3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Hoặc: CnH2n+2-2k, với k là số liên kết , k 0. I- DẠNG 1: Hỗn hợp gồm nhiều hidrocacbon thuộc cùng một dãy đồng đẳng. PP1:Gọi CT chung của các hidrocacbon C n H 2 n 2 2 k (cùng dãy đồng đẳng nên k giống nhau) - Viết phương trình phản ứng - Lập hệ PT giải n , k. - Gọi CTTQ của các hidrocacbon lần lượt là Cn1 H 2n1 2 k , Cn 2 H 2n 2 2 k ... và số mol lần lần lượt là a1,a2….
N
hơ
n
n a n a ... Ta có: + n 1 1 2 2 a1 a2 ... + a1+a2+… =nhh Ta có đk: n1<n2 n1< n <n2. Thí dụ : + Nếu hh là hai chất đồng đẳng liên tiếp và n =1,5 Thì n1<1,5<n2=n1+1 0,5<n1<1,5 n1=1, n2=2. + Nếu hh là đđ không liên tiếp, giả sử có M cách nhau 28 đvC (2 nhóm –CH2-) Thì n1< n =1,5<n2=n1+2 n1=1, n2=3. PP2 : - gọi CT chung của hai hidrocacbon là Cx H y .
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
- Tương tự như trên x, y - Tách ra CTTQ mỗi hidrocacbon Cx1 H y1 , Cx 2 H y 2 ... Ta có: x1< x <x2, tương tự như trên x1,x2. y1 < y <y2; ĐK: y1,y2 là số chẳn. nếu là đồng đẳng liên tiếp thì y2=y1+2. thí dụ y =3,5 y1<3,5<y2=y1+2 1,5<y1<3,5 ; y1 là số chẳn y1=2, y2=4 nếu là đđ không kế tiếp thì ta thay ĐK : y2=y1+2 bằng đk y2=y1+2k (với k là hiệu số nguyên tử cacbon). Cho vài thí dụ: II. DẠNG 2: Tìm CTPT của hidrocacbon khi biết KL phân tử: Phương pháp: + Gọi CTTQ của hidrocacbon là CxHy; Đk: x 1, y 2x+2, y chẳn. + Ta có 12x+ y=M M + Do y>0 12x<M x< (chặn trên) (1) 12 M2 + y 2x+2 M-12x 2x+2 x (chặn dưới) (2) 14 Kết hợp (1) và (2) x và từ đó y. Thí dụ : KLPT của hydrocacbon CxHy = 58 Ta có 12x+y=58 + Do y>o 12x<58 x<4,8 và do y 2x+2 58-12x 2x+2 x 4 x=4 ; y=10 CTPT hydrocacbon là C4H10. III. DẠNG 3 : GIẢI BÀI TOÁN HỖN HỢP Khi giải bài toán hh nhiều hydrocacbon ta có thể có nhiều cách gọi : - Cách 1 : Gọi riêng lẻ, cách này giải ban đầu đơn giản nhưng về sau khó giải, dài, tốn thời gian. - Cách 2: Gọi chung thành một công thức C x H y hoặc C n H 2 n 2 2 k (Do các hydrocacbon khác dãy đồng
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
đẳng nên k khác nhau) Phương pháp: Gọi Ct chung của các hydrocacbon trong hh là C x H y (nếu chỉ đốt cháy hh) hoặc C n H 2 n 2 2 k (nếu vừa đốt cháy vừa cộng hợp H2, Br2, HX…) - Gọi số mol hh.
4 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Viết các ptpứ xảy ra, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình x , y hoaëc n, k...
hơ
n
+ Nếu là x , y ta tách các hydrocacbon lần lượt là C x 1 H y1 , C x 2 H y 2 ..... Ta có: a1+a2+… =nhh x a x 2a 2 .... x 1 1 a1 a 2 ... y a y 2a 2 ... y 1 1 a1 a 2 ... Nhớ ghi điều kiện của x1,y1… + x1 1 nếu là ankan; x1 2 nếu là anken, ankin; x1 3 nếu là ankadien… Chú ý: + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử C=1 nó là CH4 (x1=1; y1=4) + Chỉ có 1 hydrocacbon duy nhất có số nguyên tử H=2 nó là C2H2 (y2=4) (không học đối với C4H2). Các ví dụ: IV. CÁC PHẢN ỨNG DẠNG TỔNG QUÁT: 1. Gọi CT chung của các hydrocacbon là C n H 2 n 2 2 k
Q uy
N
a.Phản ứng với H2 dư (Ni,to) (Hs=100%) ,t o C n H 2 n 2 2 k + k H2 Ni C n H 2 n 2 hỗn hợp sau phản ứng có ankan và H2 dư
ạy
c. Phản ứng với HX C n H 2 n 2 2 k + k HX C n H 2 n 2 k X k
Kè
m
Chú ý: Phản ứng với H2 (Hs=100%) không biết H2 dư hay hydrocacbon dư thì có thể dựa vào M của hh sau phản ứng. Nếu M <26 hh sau phản ứng có H2 dư và hydrocacbon chưa no phản ứng hết b.Phản ứng với Br2 dư: C n H 2 n 2 2 k + k Br2 C n H 2 n 2 k Br2 k
m /+
D
d.Phản ứng với Cl2 (a's'k't') C n H 2 n 2 2 k + k Cl2 C n H 2 n 2 2 k Cl k xHCl
co
e.Phản ứng với AgNO3/NH3 3 x C n H 2 n 2 2 k x Ag x xH 2O 2 C n H 2 n 2 2 k +xAg2O NH
oo
gl
e.
2) Đối với ankan: CnH2n+2 + xCl2 ASKT CnH2n+2-xClx + xHCl ĐK: 1 x 2n+2 Crackinh CnH2n+2 ĐK: m+x=n; m 2, x 2, n 3. CmH2m+2 + CxH2x 3) Đối với anken: + Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:1 + Chú ý phản ứng thế với Cl2 ở cacbon o C CH3-CH=CH2 + Cl2 500 ClCH2-CH=CH2 + HCl 4) Đối với ankin: + Phản ứng với H2, Br2, HX đều tuân theo tỉ lệ mol 1:2 ,t o VD: CnH2n-2 + 2H2 Ni CnH2n+2 + Phản ứng với dd AgNO3/NH3 2CnH2n-2 + xAg2O 2CnH2n-2-xAgx + xH2O ĐK: 0 x 2 * Nếu x=0 hydrocacbon là ankin ankin-1 * Nếu x=1 hydrocacbon là ankin-1 * Nếu x= 2 hydrocacbon là C2H2. 5) Đối với aren và đồng đẳng:
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
5 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
+ Cách xác định số liên kết ngoài vòng benzen. n Br2 là số liên kết ngoài vòng benzen. Phản ứng với dd Br2 n hydrocacbon + Cách xác định số lk trong vòng: nH2 Phản ứng với H2 (Ni,to): n hydrocacbon
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
* với là số lk nằm ngoài vòng benzen * là số lk trong vòng benzen. Ngoài ra còn có 1 lk tạo vòng benzen số lk tổng là + +1. VD: hydrocacbon có 5 trong đó có 1 lk tạo vòng benzen, 1lk ngoài vòng, 3 lk trong vòng. Vậy nó có k=5 CTTQ là CnH2n+2-k với k=5 CTTQ là CnH2n-8 CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN VÍ DỤ 1 :Đốt cháy 0,1 mol hỗn hợp 2 ankan là đồng đẳng kế tiếp ,thu được 3,36 lít CO2(ĐKTC).Hai ankan trong hỗn hợp là: Giải : số nt cacbon trung bình= số mol CO2 : số mol 2 ankan ---> CTPT VD 2 :Đốt cháy 6,72 lít khí (ở đktc) hai hiđrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. a)Công thức chung của dãy đồng đẳng là: b) Công thức phân tử mỗi hiđrocacbon là: Giải :Do chúng ở thể khí, số mol CO2> số mol H2O --->là ankin hoặc ankadien số mol 2 chất là :nCO2- n H2O = 0,3 ---> Số ntử cacbon trung bình là : nCO2 :n 2HC=3 ---> n1=2 ,n2 =4 ---> TCPT là C2H2 và C4H6 VD 3 :Cho 4,6 gam hỗn hợp 2 anken là đồng đẳng kế tiếp qua dung dịch brôm dư,thấy có 16 brôm phản ứng.Hai anken là Giải:n Br2= 0,1 =n 2anken ---->số nguyên tử cacbon trung bình = 0,41,.614 =3,3 CTPT 2anken là: C3H6 và C4H8 VD 4:Khi đốt cháy 1hh gồm:0,1 mol C2H4 và 1 hydrocacbon A,thu được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O.CTPT của hydrocacbon A là: Giải:nH2O > nCO2 ---> A là ankan Số mol A= nH2O - nCO2 =0,1---> n =(0,5 – 0,1.2): 0,1 =2--->CTPT của A là:C2H6 VD 5:Khi đốt cháy 0,2 mol hh gồm: C2H2 và 1 hydrocacbon A,thu được: số mol CO2 =số mol H2O =0,5 mol.CTPT của hydrocacbon A là ? Giải:nH2O = nCO2 ---> A là ankan --> nC2H2 =n A= 0,1---> số nguyên tử cacbon trong Alà: (0,5 –0,1.2): 0,1 =3 ---> ctpt của A là: C3H8 V- MỘT SỐ DẠNG BIỆN LUẬN KHI BIẾT MỘT SỐ TÍNH CHẤT PHƯƠNG PHÁP: + Ban đầu đưa về dạng phân tử + Sau đó đưa về dạng tổng quát (có nhóm chức, nếu có) + Dựa vào điều kiện để biện luận. VD1: Biện luận xác định CTPT của (C2H5)n CT có dạng: C2nH5n Ta có điều kiện: + Số nguyên tử H 2 số nguyên tử C +2 5n 2.2n+2 n 2 + Số nguyên tử H là số chẳn n=2 CTPT: C4H10 VD2: Biện luận xác định CTPT (CH2Cl)n CT có dạng: CnH2nCln Ta có ĐK: + Số nguyên tử H 2 số nguyên tử C + 2 - số nhóm chức 2n 2.2n+2-n n 2. + 2n+n là số chẳn n chẳn n=2 CTPT là: C2H4Cl2. VD3: Biện luận xác định CTPT (C4H5)n, biết nó không làm mất màu nước brom.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
6 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
CT có dạng: C4nH5n, nó không làm mất màu nước brom nó là ankan loại vì 5n<2.4n+2 hoặc aren. ĐK aren: Số nguyên tử H =2số C -6 5n =2.4n-6 n=2. Vậy CTPT của aren là C8H10. Chú ý các qui tắc: + Thế halogen vào ankan: ưu tiên thế vào H ở C bậc cao. + Cộng theo Maccôpnhicôp vào anken + Cộng H2, Br2, HX theo tỷ lệ 1:1 vào ankađien. + Phản ứng thế Ag2O/NH3 vào ankin. + Quy luật thế vào vòng benzen + Phản ứng tách HX tuân theo quy tắc Zaixep. C. NHÓM CHỨC I- RƯỢU: 1) Khi đốt cháy rượu: n H 2 O n CO 2 rượu này no, mạch hở.
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
2) Khi tách nước rượu tạo ra olefin rượu này no đơn chức, hở. 3) Khi tách nước rượu A đơn chức tạo ra chất B. - d B / A 1 B là hydrocacbon chưa no (nếu là rượu no thì B là anken). - d B / A 1 B là ete. 4) - Oxi hóa rượu bậc 1 tạo ra andehit hoặc axit mạch hở. [O] R-CH2OH R-CH=O hoặc R-COOH - Oxi hóa rượu bậc 2 thì tạo ra xeton: [O] R-CHOH-R' R-CO-R' - Rượu bậc ba không phản ứng (do không có H) 5) Tách nước từ rượu no đơn chức tạo ra anken tuân theo quy tắc zaixep: Tách -OH và H ở C có bậc cao hơn 6) - Rượu no đa chức có nhóm -OH nằm ở cacbon kế cận mới có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh lam. - 2,3 nhóm -OH liên kết trên cùng một C sẽkhông bền, dễ dàng tách nước tạo ra anđehit, xeton hoặc axit cacboxylic. - Nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi sẽ không bền, nó đồng phân hóa tạo thành anđehit hoặc xeton. CH2=CHOH CH3-CHO CH2=COH-CH3 CH3-CO-CH3. CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN Rượu no a. Khi đốt cháy rượu : n H 2 O n CO 2 röôïu naøy laø röôïu no n H 2 O n CO 2 n röôïu phaûn öùng soá nguyeân töû caùcbon
n CO 2
n röôïu Nếu là hổn hợp rượu cùng dãy đồng đẳng thì số nguyên tử Cacbon trung bình. VD : n = 1,6 n1< n =1,6 phải có 1 rượu là CH3OH nH2 x b. x là số nhóm chức rượu ( tương tự với axít) n röôïu 2 c. rượu đơn chức no (A) tách nước tạo chất (B) (xúc tác : H2SO4 đđ) . dB/A < 1 B là olêfin . dB/A > 1 A là ete
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Cu ,t 0
d. + oxi hóa rượu bậc 1 tạo anđehit : R-CHO R- CH= O + oxi hóa rượu bậc 2 tạo xeton : R- CH – R’ O R – C – R’
7 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
OH
O
+ rượu bậc 3 không bị oxi hóa. II. PHENOL: - Nhóm OH liên kết trực tiếp trên nhân benzen, nên liên kết giữa O và H phân cực mạch vì vậy hợp chất của chúng thể hiện tính axit (phản ứng được với dd bazơ) ONa
OH
+ H2O
+ NaOH
- Nhóm -OH liên kết trên nhánh (không liên kết trực tiếp trên nhân benzen) không thể hiện tính CH2OH axit. khoâng phaûn öùng
n
+ NaOH
nH 2 nA
x x là số nguyên tử H linh động trong – OH hoặc 2
N
a/ Hợp chất HC: A + Na H2
hơ
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN
Q uy
COOH.
-
n NaOH phaûn öùng y y là số nhóm chức phản ứng nA với NaOH là – OH liên kết trên nhân hoặc – COOH và cũng là số nguyên tử H linh động phản ứng với NaOH. n H2 VD : . 1 A có 2 nguyên tử H linh động phản ứng Natri nA n . NaOH 1 A có 1 nguyên tử H linh động phản ứng NaOH nA . nếu A có 2 nguyên tử Oxi A có 2 nhóm OH ( 2H linh động phản ứng Na) trong đó có 1 nhóm –OH nằm trên nhân thơm ( H linh động phản ứng NaOH) và 1 nhóm OH liên kết trên nhánh như HO-C6H4-CH2-OH
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
b/ Hợp chất HC: A + Na muối + H2O
oo
gl
III. AMIN: - Nhóm hút e làm giảm tính bazơ của amin. - Nhóm đẩy e làm tăng tính bazơ của amin. VD: C6H5-NH2 <NH3<CH3-NH2<C2H5NH2<(CH3)2NH2 (tính bazơ tăng dần) CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN nH x x là số nhóm chức amin n amin
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
VD: nH+ : namin = 1 :1 amin này đơn chức CT của amin no đơn chức là CnH2n+3N (n 1) . Khi đốt cháy nH2O > nCO2 nH2O – nCO2 = 1,5 namin n CO 2 . số nguyên tử cacbon n amin Bậc của amin : -NH2 bậc 1 ; -NH- bậc 2 ; -N - bậc 3 IV. ANĐEHIT :
8 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1. Phản ứng tráng gương và với Cu(OH)2 (to) o
3 ,t R-COOH + 2Ag R-CH=O +Ag2O ddNH o
t R-CH=O + 2Cu(OH)2 R-COOH + Cu2O +2H2O Nếu R là Hydro, Ag2O dư, Cu(OH)2 dư:
o
3 ,t H2O + CO2 + 4Ag H-CHO + 2Ag2O ddNH o
t H-CH=O + 4Cu(OH)2 5H2O + CO2 + 2Cu2O Các chất: H-COOH, muối của axit fomic, este của axit fomic cũng cho được phản ứng tráng gương.
o
3 ,t H2O + CO2+2Ag HCOOH + Ag2O ddNH
o
3 ,t NaHCO3 + 2Ag HCOONa + Ag2O ddNH
Q uy
N
hơ
n
o
3 ,t ROH + CO2 + 2Ag H-COOR + Ag2O ddNH Anđehit vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa: + Chất khử: Khi phản ứng với O2, Ag2O/NH3, Cu(OH)2(to) + Chất oxi hóa khi tác dụng với H2 (Ni, to) CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN n Ag a. 2 x x laø soá nhoùm chöùc andehyt. n anñehyt
Kè
m
+ Trường hợp đặc biệt : H-CH = O phản ứng Ag2O tạo 4mol Ag nhưng %O = 53,33% + 1 nhóm andehyt ( - CH = O ) có 1 liên kết đôi C = O andehyt no đơn chức chỉ có 1 liên kết nên khi đốt cháy n H 2 O n CO 2 ( và ngược lại)
n andehyt
2 x x laø soá nhoùm chöùc andehyt
x x laø ( soá nhoùm chöùc andehyt soá lieân keát ñoâi() C C)
e.
+
n andehyt n H 2 phaûn öùng
m /+
n Cu(OH) 2 phaûn öùng
co
+
D
ạy
+ andehyt A có 2 liên kết có 2 khả năng : andehyt no 2 chức ( 2 ở C = O) hoặc andehyt không no có 1 liên kết đôi ( 1 trong C = O, 1 trong C = C). n Cu 2 O b. + x x laø soá nhoùm chöùc andehyt n andehyt
oo
gl
V. AXIT CACBOXYLIC: + Khi cân bằng phản ứng cháy nhớ tính cacbon trong nhóm chức. 3n 1 VD: CnH2n+1COOH + ( (n+1)CO2 + (n+1)H2O ) O2 2 + Riêng axit fomic tráng gương, phản ứng với Cu(OH)2 tạo đỏ gạch. Chú ý axit phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dd màu xanh do có ion Cu2+ + Cộng HX của axit acrylic, axit metacrylic, andehit acrylic nó trái với quy tắc cộng Maccopnhicop: VD: CH2=CH-COOH + HCl ClCH2-CH2-COOH + Khi giải toán về muối của axit cacboxylic khi đốt cháy trong O2 cho ra CO2, H2O và Na2CO3 t y t VD : CxHyOzNat + O2 ( x ) CO2 + H2O + Na2CO3 2 2 2 CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN n OH - phaûn öùng x x laø soá nhoùm chöùc axít ( - COOH) n axít
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
9 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Chí có axít fomic ( H-COOH) tham gia phản ứng tráng gương Đốt axít : Ta có : n H 2 O n CO 2 axít treân no ñôn chöùc. ( vaø ngöôïc laïi) CT : C n H 2n O 2 n H 2 sinh ra
x x laø soá nhoùm chöùc axít ( phaûn öùng kim loaïi) n axít 2 Lưu ý khi giải toán : + Số mol Na (trong muối hữu cơ) = số mol Na (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố Na) + Số mol C (trong Muối hữu cơ) = số mol C (trong CO2) + Số mol C (trong Na2CO3) (bảo toàn nguyên tố C) So sánh tính axit : Gốc hút e làm tăng tính axit, gốc đẩy e làm giảm tính acit của axit cacboxylic. VI. ESTE : cách viết CT của một este bất kì : y x Este do axit x chức và rưỡu y chức : Ry(COO)x.yR’x . Nhân chéo x cho gốc hidrocacbon của rượu và y cho gốc hdrocacbon của axit. x.y là số nhóm chức este. VD : - Axit đơn chức + rượu 3 chức : (RCOO)3R’ - Axit 3 chức + rượu đơn chức : R(COO-R’)3 1. ESTE ĐƠN CHỨC :
Q uy
N
hơ
n
o
Kè
m
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
t Este + NaOH Muối + rượu Este + NaOH 1 muối + 1 anđehit este này khi phản ứng với dd NaOH tạo ra rượu có nhóm -OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 1, không bền đồng phân hóa tạo ra anđehit. o
ạy
t VD: R-COOCH=CH2 + NaOH R-COONa + CH2=CH-OH Đp hóa
CH3-CH=O
RCOOC=CH2
m /+
D
Este + NaOH 1 muối + 1 xeton este này khi phản ứng tạo rượu có nhóm --OH liên kết trên cacbon mang nối đôi bậc 2 không bền đồng phân hóa tạo xeton. o
t + NaOH R-COONa + CH2=CHOH-CH3
CH3
Đp hóa
e.
co
CH3-CO-CH3 Este + NaOH 2muối +H2O Este này có gốc rượu là đồng đđẳng của phenol hoặc phenol.. o
t + 2NaOH RCOONa + C6H5ONa + H2O ( do phenol có tính axit nên phản ứng tiếp với NaOH tạo ra muối và H2O) Este + NaOH 1 sản phẩm duy nhất Este đơn chức 1 vòng
G
oo
RCOO
gl
VD :
C O
R O
o
t +NaOH
R
COONa
OH
CÁCH XÁC ĐỊNH SỐ NHÓM CHỨC ESTE : n NaOH(phaûn öùng) là số nhóm chức este (trừ trường hợp este của phenol và đồng n Este đẳng của nó) nNaOHcần <2neste(este phản ứng hết) Este này đơn chứcvà NaOH còn dư. Este đơn chức có CTPT là : CxHyO2 R-COOR’ ĐK : y 2x
10 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Ta có 12x+y+32 = R + R’ + 44. Khi giải bài toán về este ta thường sử dụng cả hai công thức trên. + Ct CxHyO2 dùng để đốt cháy cho phù hợp. + CT R-COOR’ dùng để phản ứng với NaOH CT cấu tạo của este. Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo 1 muối + 2 rượu đơn chức 2 este này cùng gốc axit và do hai rượu khác nhau tạo nên. R COOR1 Cx H yO2 Vậy công thức 2 este là R-COO R ' giải R,R’ ; ĐK : R1< R ' <R2 CT R COOR 2
n
Hỗn hợp este đơn chức khi phản ứng với NaOH tạo ra 3 muối + 1 rượu 3 este này cùng gốc rượu và do 3 axit tạo nên. R 1COOR ' CT 3 este là R COOR’ CT 3este R 2COOR ' C x H y O 2 R COOR ' 3
Kè
m
Q uy
N
hơ
Hỗn hợp este khi phản ứng với NaOH 3 muối + 2 rượu đều đơn chức CTCT của 3este là R COO R ' (trong đó 2 este cùng gốc rượu) R1COOR1 ' CT 3este là: R 2COOR1 ' C x H y O 2 R COOR ' 2 3 Hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với NaOH thu được 1 muối + 1 rượu : Có 3 trường hợp xảy ra : RCOOH + TH1 : 1 axit + 1 rượu R ' OH
e.
co
m /+
D
ạy
RCOOH + TH2 : 1 axit + 1 este (cùng gốc axit) RCOOR ' R ' OH + TH3 : 1 rượu + 1 este (cùng gốc rượu) RCOOR ' Hỗn hợp hai chất hữu cơ khi phản ứng với dd NaOH thu được hai muối + 1 rượu (đều đơn chức). Có hai trường hợp : RCOOH + TH1 : 1 axit + 1 este RCOOR '
oo
gl
R COOR ' + TH2 : 2 este (cùng gốc rượu) : 1 RCOO R ' . R 2COOR ' Hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức khi phản ứng với dd NaOH thu được 1 muối + 2 rượu. Có hai trường hợp : R ' OH + TH1 : 1 rượu + 1 este RCOOR '
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
RCOOR 1 + TH 2 : 2 este cùng gốc axit RCOOR 2 Lưu ý : Nếu giả thiết cho các hợp chất hữu cơ đồng chức thì mỗi phần trên chỉ có 1 trường hợp là hh 2 este (cùng gốc rượu hoặc cùng gốc axit). 2. ESTE ĐA CHỨC : a) - Do axit đa chức + rượu đơn chức : R(COOR’)x (x 2) - Nếu este này do axit đa chức + rượu đơn chức (nhiều rượu) : R(COO R ' )x
11 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
- Nếu este đa chức + NaOH 1 muối+2rượu đơn chức este này có tối thiểu hai chức. VD :
COOR1 R
COOR1 COOR1 COOR2
R COOR2
(3 chức este mà chỉ thu được 2 rượu)
CxH2x-1COO CyH2y-3COO
Q uy
N
hơ
n
- Nếu este này có 5 nguyên tử oxi este này tối đa hai chức este (do 1 chức este có tối đa hai nguyên tử oxi) b) - Do axit đơn + rượu đa : (RCOO)yR’ (y 2) + Tương tự như phần a. c) Este do axit đa + rượu đa : Ry(COO)x.yR’x (ĐK : x,y 2) nếu x=y CT : R(COO)xR’ Khi cho este phản ứng với dd NaOH ta gọi Ct este là RCOOR’ nhưng khi đốt ta nên gọi CTPT là CxHyO2 (y 2x) vì vậy ta phải có phương pháp đổi từ CTCT sang CTPT để dễ giải. VD : este 3 chức do rượu no 3 chức + 3 axit đơn chức (có 1 axit no, iaxit có 1 nối đôi, 1 axit có một nối ba) (este này mạch hở) Phương pháp giải : + este này 3 chức Pt có 6 nguyên tử Oxi + Số lkết : có 3 nhóm –COO- mỗi nhóm có 1 lk 3 . + Số lk trong gốc hydrocacbon không no là 3 ( 1 trong axit có 1 nối đôi, 2 trong axit có 1 nối ba) CT có dạng : CnH2n+2-2kO6 với k=6 CT : CnH2n-10O6. + Gọi CTCT là : CmH2m+1COO Cm+x+y+a+3H2m+2x+2y+2a-4O6 CaH2a-1
ạy
Kè
m
Đặt : n=m+x+y+a+3 CnH2n-10O6 Chú ý : Phản ứng este hóa giữa axit và rượu : (phản ứng không hoàn toàn) + Rượu đa chức + axit đơn chức : +
(RCOO)xR’(OH)(n-x) + xH2O Điều kiện : 1 x n axit đa :
H , to
m /+
D
xRCOOH + R’(OH)n + Rượu đơn +
COO R'
VD :
R"
COO
oo
R
gl
VD :
e.
co
+ (COOR')x H , to R(COOH)n + xR’OH + xH2O R Điều kiện : 1 x n (COOH)(n-x) Ngoài ra còn những este đăc biệt khác : Este do rượu đa, axit đa và axit đơn :
COO
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
COO
R
Hoặc este + NaOH muối của axit đa + rượu đa và rượu đơn
R'
COO COO
Khi phản ứng với NaOH tạo ra R(COONa)2, R’COONa và R’’(OH)3
khi cho phản ứng với NaOH cho R(COONa)3 + R’(OH)2 + R’’OH R"
Este do axit tạp chức tạo nên : VD : R-COO-R’-COO-R’’ khi phản ứng NaOh tạo : R-COONa, VD : COO R R khi phản ứng với NaOH tạo : OOC
R'
COONa
và R’’OH
OH R'
COONa
OH
12 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN :
t0
Este + NaOH muối + nước n NaOH phaûn öùng x x laø soá nhoùm chöùc este tröø tröôøng hôïp ñaëc bieät este cuûa phenol n este ( vaø ñoàng ñaúng cuaû noù). t0
VD: CH3 – COOC6H5 + NaOH CH3 – COONa + C6H5ONa + H2O Đốt cháy este : n H 2 O n CO 2 este naøy no ñôn chöùc CT laø C n H 2n O 2
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
VII. BIỆN LUẬN XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC CỦA HỢP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC CT chung : CnH2n+2-x-2kXx với X là nhóm chức hóa học : -OH, -CHO, -COOH, -NH2… Giả thiết cho CT dạng phân tử và một số tính chất của hợp chất hữu cơ. Phương pháp :- Đưa CTPT về dạng CTCT có nhóm chức của nó. - Đặt điều kiện theo công thức chung : + Nếu no : k=0 thì ta luôn có số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức. + Nếu không cho no thì ta có : số nguyên tử H 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức. VD1 : Một rượu no có công thức là (C2H5O)n. Biện luận để xác định CTPTcủa rượu đó. + Đưa CT trên về dạng cấu tạo : (C2H5O)n C2nH4n(OH)n + Đặt ĐK : số nguyên tử H = 2 số nguyên tử C + 2 – số nhóm chức 4n=2.2n+2-n n=2 Ct rượu là C4H8(OH)2 VD2 : Một axit hữu cơ có CTPT là (C4H3O2)n, biết rằng axit hữu cơ này không làm mất màu dd nước brom. Xác định CTCT của axit ? + Đưa về dạng cấu tạo : (C4H3O2)n C4nH3nO2n C3nH2n(COOH)n + Do axit hữu cơ này không làm mất màu nước brom nên có 2 trường hợp : Axit này no : (k=0) loại vì theo ĐK : H=2C+2-số nhóm chức 2n=6n+2-n n<0. Axit này thơm : k=4 (do 3 lk tạo 3 lk đôi C=C và một lk tạo vòng benzen) ĐK : H=2C+2-2k-số nhóm chức 2n=6n+2-8-n n=2. Vậy Ct của axit là C6H4(COOH)2 (vẽ CTCT : có 3 CT).
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
13 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
9 Ví dụ 10: Hỗn hợp X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là: A. CH4 và C2 H4 B. C2H6 và C2 H4 C. CH4 và C3 H6
D. CH4 và C4 H8
Suy luận: n X
4, 48
0, 2 mol
22, 4
hơ
n
M X 11, 25.2 22, 5 => Ankan là CH4 (Vì chỉ có hiđrocacbon duy nhất có M < 22,5 là
1 n .0,9 0, 45 mol H 2 2
6, 72 .44 0,9 gam 22, 4
Q uy
Áp dụng BTKL: m H m X mC 22,5.0, 2
N
CH4)
m
1
n H2O
2
2
=> nanken = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
ạy
4
Kè
=> n CH n H O n CO 0, 45 0, 3 0,15 mol
D
Gọi công thức tổng quát của anken là CnH2n (n ≥ 2) → 0,15mol CO2
m /+
Ta có: 0,15 mol CH4
0,15 mol CnH2n → 0,15n mol CO2
co
=> Số mol CO2 = 0,15 + 0,15n = 0,3 => n = 3 → Anken là C3H6. → Đáp án C.
oo
gl
e.
Ví dụ 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X, sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O ( các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là: A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C3H8 (Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối B, 2008)
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Suy luận: C2H2 là ankin nên n
<n H2O
V C
CO 2
CO2
=> X phải là ankan.
H2 O
2
2 => X có 2 nguyên tử C => X là C H . 2
Vhh
V
, đốt cháy hỗn hợp khí cho V CO 2
6
1
→ Đáp án A.
7
c
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1 0 Ví dụ 12: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là A. 75% và 25% B. 20% và 80% C. 35% và 65% D. 50% và 50% (Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2008) Suy luận: n ankan n H 2 O n CO 2 ; n ankin n CO 2 n H 2 O
hơ Ni, t0
Các hiđrocacbon (Y)
H2
Q uy
Hiđrocacbon chưa no
N
Bài toán 3: Ta có sơ đồ sau:
(X)
n
Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M cho n H 2O = n CO 2 => nankan = nankin → Đáp án D.
O2, t0
H2 (có thể dư)
CO2 H2O
ạy
tính toán theo (X) sẽ đơn giản hơn.
Kè
m
Theo BTNT, (C, H) trong (X) chuyển thành (C, H) trong (Y) chuyển thành (C, H) trong (CO2, H2O) => Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (Y) giống như đốt cháy hoàn toàn (X) ban đầu => nên
m /+
cùng số mol CO2.
D
Phản ứng hiđro hóa không làm thay đổi mạch C, nên đốt cháy hỗn hợp (Y) hay (X) cho
Ví dụ 13: Chia hỗn hợp gồm C3H6, C2H4 thành 2 phân đều nhau:
co
- Đốt cháy phần 1 thu được 2,24 lít CO2 (đktc)
B. 1,12 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
gl
A. 2,24 lít
e.
- Hiđro hóa phần 2 rồi đốt cháy hết sản phẩm thì thể tích CO2 (đktc) thu được là
oo
→ Đáp án A. Dễ quá! Bài toán 4: Sau khi hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon không no rồi đốt cháy thì thu được số mol H2O nhiều hơn so với khi đốt lúc chưa hiđro hóa. Số mol nước trội hơn chính là số mol H2 đã tham gia phản ứng hiđro hóa
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
CnH2n+2-2k + O2
+
kH2 → + O2
(n + 1 – k) H2O + kH2O
CnH2n+2 + O2
= (n + 1) H2O
Ta thấy, hiệu [(n + 1) – (n + 1 – k)] = k (chính là số mol nước trội hơn của ankan do H2 tạo ra)
8
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1 1 Ví dụ 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 0,2 mol H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin này rồi đốt cháy thì số mol H2O thu được là A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
Suy luận: Ankin cộng hợp với H2 theo tỉ lệ mol 1 : 2. Khi cộng hợp có 0,2 mol H2 phản ứng nên số mol H2O thu được cũng thêm là 0,2 mol, do đó số mol H2O thu được là 0,2 + 0,2 = 0,4 mol → Đáp án B.
Q uy
N
hơ
n
Bài toán 5: Sau khi Crackinh ankan rồi đem đốt cháy hỗn hợp hiđrocacbon thu được: Anken CO2 O2, t0 Ankan: CnH2n+2 Crackinh Anken (X) (Y) (n ≥ 3) H2 Hoặc tách H2 H2O … Theo BTNT, đốt cháy hỗn hợp (Y) giống như đốt cháy hoàn toàn (X) ban đầu.
ạy
Kè
m
Ví dụ 15: Tiến hành Crackinh ở nhiệt độ cao 5,8 gam butan. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H6, C2H4 và C4 H10. Đốt cháy hoàn toàn X trong khí O2 dư, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm sinh ra qua bình đựng H2 SO4 đặc. Độ tăng khối lượng của bình đựng H2SO4 đặc là: A. 9,0 gam B. 4,5 gam C. 18,0 gam D. 13,5 gam Crackinh
(X)
O2, t0
H2O
m /+
Sơ đồ phản ứng: C4H10
D
Suy luận:
Đốt cháy hoàn toàn X giống như đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam butan ban đầu 4CO2 + 5H2O
co
C4H10
0,5 mol
e.
0,1 mol
Độ tăng khối lượng bình đựng H2SO4 đặc chính là khối lượng H2O = 0,5.18 = 9 gam.
oo
gl
→ Đáp án A.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
9
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
10 10 III. Bài tập tự luyện Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol hỗn hợp hai ankan thu được 0,72 gam nước. Cho sản phẩm đốt cháy đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là A. 0,3 gam B. 3,0 gam C. 0,6 gam D. 6,0 gam Câu 2: Để đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X cần tối thiều 7,68 gam O2. Toàn bộ sản phẩm cháy được dẫn qua bình (1) đựng H2 SO4 đặc, dư, sau đó qua bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc thí nghiệm thấy bình (1) tăng 4,32 gam, bình (2) thu được m gam kết tủa. Công thức phân tử của X và giá trị m lần lượt là A. C2H6 và 10 B. C2H4 và 11 C. C3H8 và 9 D. CH4 và 12
Q uy
N
hơ
n
Câu 3: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp, sau đó dẫn sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc, sau đó qua bình (2) đựng Ba(OH)2 dư thấy khối lượng các bình tăng lần lượt là: 16,2 gam và 30,8 gam. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon và % về thể tích là A. C3H8: 50% và C4H10 : 50% B. CH4: 50% và C2H6: 50% C. C2H6: 50% và C3H8: 50% D. C3H8: 40% và C4H10: 60% Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp hai hiđrocacbon có khối lượng phân tử hơn kém
Kè
m
nhau 28 đvc thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon đó lần lượt là A. C2H4 và C4H8 B. CH4 và C3 H8 D. C2H2 và C4H6
ạy
C. C2H6 và C4H10
m /+
D
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 7,0 mg hợp chất X thu được 11,2 ml khí CO2 (đktc) và 9,0 mg H2O. Tỉ khối hơi của X so với nitơ bằng 2,5. Khi clo hóa X với tỉ lệ số mol 1 : 1 chỉ thu được một dẫn xuất monoclo duy nhất. X có tên gọi là A. metylxiclobutan B. xiclopentan C. 1,2-đimetylxiclopropan
D. xiclohexan
co
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X hồm propan và xiclopropan thì thu được
B. 40%
C. 30%
D. 25%
gl
A. 50%
e.
0,35 mol H2O. Thành phần % theo thể tích propan trong hỗn hợp X là
oo
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hia hiđrocacbon X và Y (M X > MY), thì thu được 11,2 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Công thức của X là A. C2H6 B. C2H4 C. CH4 D. C2H2
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
10
(Trích ĐTTS vào các trường Cao đẳng, 2010)
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
11 11 Câu 8: Hỗn hợp X gồm hai olefin. Đốt cháy 7 thể tích X cần 31 thể tích O2 (đktc). Biết rằng olefin chứa nhiều cacbon hơn chiếm 40 ÷ 50 thể tích của X. Công thức phân tử hai olefin là A. C2H4 và C4H8 B. C2H4 và C3H6 C. C3H6 và C4H8 D. C2H4 và C5H10 Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hiđrocacbon X thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 13,5 gam H2O. Tổng số đồng phân cấu tạo của X là A. 9
B. 11
C. 10
D. 5
N
hơ
n
Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm hai olefin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng CaCl2 khan, dư, bình (2) đựng dung dịch KOH đặc, dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) là 29,25 gam. Công thức phân tử của hai olefin và % khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu là A. C2H4: 25% và C3H6 : 75% B. C3H6: 20% và C4H8 : 80% D. C5H10: 35% và C6H12: 65%
Q uy
C. C4H8: 67% và C5H10 : 33%
Kè
m
Câu 11: Đốt 8,96 lít hỗn hợp X gồm hai anken đồng đẳng kế tiếp rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đưng P2O5 dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng m gam, bình (2) tăng (m + 39) gam. Thành phần % thể tích anken có số nguyên tử cacbon lớn hơn trong hỗn hợp X là A. 25% B. 40% C. 60% D. 75%
m /+
D
ạy
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 0,3 mol hỗn hợp X và cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 147,75 gam kết tủa. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là A. C2H2; C3H4 B. C3H6; C4H8 C. C2H4; C3H6 D. C2H6; C3H8
e.
co
Câu 13: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được số gam kết tủa là A. 20 B. 40 C. 30 D. 10
oo
gl
(Trích ĐTTS vào các trường Đại học, Cao đẳng khối A, 2007) Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm một ankan và một anken. Cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng P2O5 dư và bình (2) đựng KOH rắng, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 4,14 gam bình (2) tăng 6,16 gam. Số mol ankan có trong hỗn hợp là A. 0,06 mol B. 0,09 mol C. 0,03 mol D. 0,045 mol
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
11
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
12 12 Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol hỗn hợp X gồm CH4, C3H8 và C2 H4 thu được 0,17 mol CO2 và 0,25 mol H2O. Số mol của hỗn hợp anken có trong X là A. 0,02
B. 0,09
C. 0,03
D. 0,08
Câu 16: Trộn x mol hỗn hợp X (gồm C2H6, C3H8) và y mol hỗn hợp Y (gồm C3H6 và C4H8) thu được 0,35 mol hỗn hợp X rồi đem đốt cháy thu được hiệu số mol H2O và CO2 là 0,2 mol. Giá trị của x và y lần lượt là A. 0,1 và 0,25 B. 0,15 và 0,2 C. 0,2 và 0,15 D. 0,25 và 0,1 Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp X gồm propan, but-2-en, axetilen thu được
B. 12,46
C. 11,52
D. 20,15
hơ
A. 15,46
n
47,96 gam CO2 và 21,42 gam H2O. Giá trị X là
m
Q uy
N
Câu 18: Dẫn hỗn hợp X gồm 0,05 mol C2H2; 0,1 mol C3H4 và 0,1 mol H2 qua ống chứa Ni nung nóng một thời gian, thu được hỗn hợp Y gồm 7 chất. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 700 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Tổng khối lượng chất tan trong Z là A. 35,8 B. 45,6 C. 40,2 D. 38,2
Kè
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrocacbon X, thu được
ạy
4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng nhiệt đọ, áp suất). Công thức phân tử
D
và thành phần % thể tích của X có trong hỗn hợp là B. C4H8: 67%
C. CH4: 50%
D. C4H10: 25%
m /+
A. C2H6: 50%
co
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol hỗn hợp gồm C3H6, C2H2, C3 H4 thì thu được 8,288
B. 0,12
C. 0,04
D. 0,04
gl
A. 0,11
e.
lít khí CO2 (đktc) và 0,26 mol H2O. Số mol anken có trong hỗn hợp là
oo
Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan có nhánh X và một ankin Y thu được khí CO2 và hơi nước với số mol bằng nhau. Tỉ khối của hỗn hợp M so với hiđro là 21. Công thức của X và Y lần lượt là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A. C4H10, C2H2
B. C3H8, C3H4
C. C5H10. C2H2
D. C5H10. C3H4
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít gồm C3H6 và C2H6 thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là 0,4 mol. Phần trăm (%) thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là
12
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
13 13 A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 70% và 30%
D. 20% và 80%
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X(đktc) gồm C3H8, C3H6, C3H4 (X có tỉ khối so với H2 bằng 21), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong thì độ tăng khối lượng của bình là A. 4,2 gam B. 5,4 gam C. 13,2 gam D. 18,6 gam
hơ
n
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một anken và một ankin rồi cho sản phẩm cháy qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng NaOH rắn, dư, sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng thêm 3,6 gam và bình (2) tăng 15,84 gam. Số mol ankin có trong hỗn hợp là A. 0,15 B. 0,16 C. 0,17 D. 0,18
Q uy
N
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon mạch hở thu được 16,8 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. Hai hiđrocacbon trong hỗn hợp X thuôc dãy đồng đẳng nào dưới đây? A. Ankađien B. Ankin C. aren D. ankan
ạy
Kè
m
Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) một ankin thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được 45 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 6,72 B. 2,24 C. 4,48 D. 3,36
D
Câu 27: Chia hỗn hợp hai ankin thành hai phần bằng nhau
m /+
- Phần 1: đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam H2O. - Phần 2: dẫn qua dung dịch Br2 dư.
e.
B. 3,2 gam
C. 6,4 gam
D. 1,4 gam
oo
gl
A. 2,8 gam
co
Khối lượng Br2 đã phản ứng là
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
13
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
14 14 Câu 28: Crackinh 11,6 gam C4 H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 7 chất: C4 H8, C3 H6, C2H6, C2H4, CH4, H2, C4H10 dư. Đốt cháy hoàn toàn X cần tối thiểu bao nhiêu thể tích không khí ở đktc? (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí) A. 34,944 lít B. 145,60 lít C. 29,12 lít D. 174,72 lít
hơ
n
Câu 29: Đung nóng 11,6 gam butan một thời gian, thu được hỗn hợp H2, CH4, C2H6, C4H8, C3H6, C2H4, C4H10. Giả sử chỉ có các phản ứng C4H10 H2 + C4H8 (1) C4H10 CH4 + C3H6 (2) C4H10 C2H6 + C2H4 (3) Đốt cháy hoàn toàn X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là C. 37,4
D. 60,2
N
B. 53,2
Q uy
A. 35.2
2D
3A
4B
11D
12C
13C
14B
21A
22D
23D
24B
5B
6A
7C
8A
9C
10B
15C
16C
17A
18C
19A
20D
25B
26D
27B
28B
29B
30C
oo
gl
e.
co
m /+
1B
D
ạy
Kè
m
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2 H4 và C2 H6, sản phẩm thu được dẫn qua bình (1) đưng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình (2) thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) 2,25 gam. Thành phần % về thể tích CH4, C2 H4 và C2 H6 trong hỗn hợp X tương ứng là A. 50%, 30%, 20% B. 30%, 40%, 30% C. 50%, 25%, 25% D. 50%, 15%, 35% Đáp án bài tập tự luyện
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
14
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
A. MỘT SỐ CHÚ Ý KHI GIẢI TOÁN I. Phản ứng thế với AgNO3/NH3 - Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có pư với AgNO3/NH3. Tổng quát:
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3. CxHy + aAgNO3 + aNH3 → CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.
Ví dụ:
CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 →CH3-C≡CAg↓ + NH4NO3. CH3-C≡C-CH3 + AgNO3 + NH3 → không pư CH2=CH-C≡CH + AgNO3 + NH3 →CH2=CH-C≡CAg↓ + NH4NO3.
-
Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng. Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl. Anken và ankan không có phản ứng này.
-
Phản ứng ankin + hiđro (H2) Phản ứng xảy ra: CnH2n-2 + H2
xt, t CnH2n. o
xt, t CnH2n+2. CnH2n-2 + H2 Gọi A là hỗn hợp ban đầu gồm CnH2n-2 và H2; B là hỗn hợp sau phản ứng. Hỗn hợp B có thể có: CnH2n, CnH2n+2, C2H2n-2 và H2 dư Áp dụng ĐLBTKL ta có mA = mB. Đốt cháy B cũng là đốt cháy A.
ạy
Kè
m
o
-
hơ
N Q uy
II.
n
oo
gl
e.
co
m /+
D
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN Câu 1: C6H10 có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3? Câu 2: Từ đá vôi, than đá, viết các phương trình phản ứng điều chế: a). Điclo etan b). PE (poli etilen) c). PVC (poli vinyl clorua) d). Cao su Buna Câu 3: Một hỗn hợp gồm C2H2 và một đồng đẳng A của nó (tỉ lệ mol 1 : 1). Một lượng hỗn hợp trên chia làm hai phần bằng nhau. - Phần I: Tác dụng vừa đủ với 8,96lít H2 ở đktc tạo ra hiđrocacbon no. - Phần II: Tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của A. Câu 4: Một hỗn hợp G gồm một propin và một đồng đẳng A của nó được trộn theo tỉ lệ mol 1 : 1. Biết 0,672lít G ở đktc tác dụng vừa đủ vơi 45ml dung dịch AgNO3 1M trong NH3. Tìm công thức cấu tạo của A. Câu 5: Hỗn hợp A gồm một ankan và một ankin có tỷ lệ khối lượng phân tử 22 : 13. Đốt cháy hoàn toàn 0,2mol hỗn hợp A thu được 22g CO2 và 9g nước. Tìm công thức phân tử của ankan và ankin. Câu 6: Cho 0,42lít hỗn hợp khí B gồm 2 hiđrocacbon mạch hở đi rất chậm qua bình đựng dung dịch brom có dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 0,28lít khí thoát ra khỏi bình và có 2g brom tham gia phản ứng. Các khí đều được đo ở đktc. tỉ khối hơi của B so với H2 là 19. Xác định công thức phân tử của mỗi chất trong B và khối lượng của chúng. Câu 7: Hỗn hợp khí A ở đktc gồm hai hiđrocacbon mạch thẳng X và Y. Lấy 322,56ml hỗn hợp A cho từ từ qua dung dịch brom dư thấy có 3,84g brom tham gia phản ứng và không có khí thoát ra khỏi bình chứa brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 322,56ml hỗn hợp A thì thu được 1,6896g khí CO2. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của X, Y và tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong A. C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I. LÝ THUYẾT CƠ BẢN VỀ ANKIN
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Câu 1: Hiđrocacbon X là đồng đẳng của axetilen, có công thức phân tử là CnH2n - 2. Vậy X là hợp chất nào dưới đây? A. C3H6. B. C4H6. C. C5H10. D. C6H8. Câu 2: Hợp chất hữu cơ 5 - metyl hex - 2 - in ứng với công thức tổng quát: A. CnH6n. B. CnH2n. C. CnH2n-2. D. CnH2n+2.
CH 3 |
Câu 3: Cho công thức cấu tạo của hợp chất sau:
CH 3 C C CH 2 C CH 3 ? | Cl
hơ
CH 3 C H C C CH 2 CH 2 CH 3 | CH(CH 3 ) 2
n
Tên gọi đúng theo danh pháp IUPAC của hợp chất trên là: A. 2 - clo - 2 - metylhex - 4 - in. B. 5 - clo - 5 - metylhex - 2 - in. C. 2 - metyl - 2 - clohex - 4 - in. D. 5 - metyl - 5 - clohex - 2 - in. Câu 4: Gọi tên hiđrocacbon có công thức cấu tạo sau:
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
A. 6, 7 - đimetyloct - 4 - in. B. 2 - isopropylhept - 3 - in. C. 2, 3 - đimetyloct - 4 - in. D. 6 - isopropylhept - 4 -in. Câu 5: Hỗn hợp nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2? A. CO2, C2H2, H2. B. H2, C2H6, CO2. C. C2H4, SO2, CO2. D. CH4, SO2, H2S. Câu 6: Cho các ankin sau: pent - 2 - in; 3 - metyl - pent - 1 - in, propin, 2,5 - đimetylhex - 3 - in. Số ankin tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 7: Số ankin ứng với công thức phân tử C6H10 tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong NH3 là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8*: Trong các nguyên liệu sau: C2H2, C2H4, butan. Nguyên liệu có thể dùng điều chế cao su Buna là: A. C2H2. B. C2H2 và C2H4. C. C2H4. D. C2H2, C2H4, butan. Câu 9: X có công thức phân tử là C5H8. Biết rằng X thoả mãn các điều kiện sau: - Làm mất màu dung dịch Br2 - Cộng H2 theo tỉ lệ 1 : 2 - Cộng H2O (xúc tác) tạo xeton - Tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3 Công thức cấu tạo của X là: A. CH2 = CH - CH = CH - CH3. B. CH2 = C = CH - CH2 - CH3. C. CH C - CH2 - CH2 - CH3 . D. CH3 - C C - CH2 - CH3. Câu 10: Khi đốt cháy một hiđrocacbon X ta thu được số mol CO2 gấp 2 lần số mol H2O thì X là hiđrocacbon nào sau đây? A. C2H2. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8. Câu 11: Để phân biệt butan, but - 1 - en và but - 2 - in, người ta dùng: A. Dung dịch Br2 (dựa vào tỉ lệ mol). B. Dung dịch AgNO3/NH3. C. Dung dịch KMnO4. D. Dung dịch KMnO4 và AgNO3/NH3. Câu 12: Khi hiđro hoá một ankin có xúc tác niken thu được sản phẩm nào sau đây? A. Một anken mới có nhiều nguyên tử H hơn. B. Một ankan có cùng số C với ankin trên. C. Một anken có một nối đôi thay đổi. D. Một ankan có số nguyên tử C lớn hơn số C trong ankin ban đầu. Câu 13: Cho các phát biểu sau: (1) Axetilen và đồng đẳng của nó có công thức phân tử CnH2n-2. (2) Liên kết ba trong phân tử ankin gồm một liên kết và 2 liên kết . (3) Ankin là hiđrocacbon mạch hở trong phân tử có chứa một liên kết ba C C. (4) Các ankin không tan trong nước. (5) Ankin không có đồng phân hình học. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 14: Khi cho axetilen cộng với H2O có xúc tác là HgSO4, 800C thì sản phẩm thu được là chất nào sau đây? A. CH2=CH-OH. B. CH3COOH. C. CH2OH = CH2OH. D. CH3 - CHO.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Câu 15*: Khi cho propin cộng với H2O có xúc tác HgSO4, 800C thì sản phẩm thu được là chất nào sau đây? A. CH 3 C H CH 2 . B. CH 3 C CH 3 . |
||
OH
O
C. CH2 = CH - CH2 - OH .
D. CH3 - CH2 - CHO.
Q uy
N
hơ
n
II. TOÁN HỖN HỢP ANKAN, ANKEN, ANKIN Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện to, p). Vậy CTPT của X là: A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. CH4. Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 2 lít hỗn hợp gồm axetilen và một hiđrocacbon A, thu được 4 lít CO2 và 4 lít hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Vậy A và % của nó trong hỗn hợp là: A. CH4 và 40%.B. C2H6 và 50%. C. C2H6 và 60%. D. C3H8 và 50%. Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần % về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là: A. 75% và 25%. B. 20% và 80%. C. 35% và 65%. D. 50% và 50%. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là A. một ankan và một ankin. B. hai ankađien. C. hai anken. D. một anken và một ankin. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 3 hiđrocacbon X, Y, Z người ta thu được tỉ lệ n H O : n CO lần lượt bằng 0,5 : 1 : 1,5. Vậy X, 2
2
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Y, Z có công thức phân tử là: A. CH4, C2H4, C2H6. B. C2H2, C3H6, C2H6. C. C2H4, C4H4, C3H4. D. C6H6, C4H6, C3H6. Câu 6: Dẫn hỗn hợp X gồm: propilen và axetilen qua dung dịch Br2 dư thấy có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác cho X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 4,8 gam kết tủa. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hết lượng hiđrocacbon trong hỗn hợp X là: A. 4,144 lít. B. 3,696 lít. C. 7,168 lít. D. 2,128 lít. Câu 7: Có hai bình đều có dung tích 1 lít. Bình (I) chứa hỗn hợp etilen và nitơ, bình (II) chứa hỗn hợp axetilen và nitơ. Nếu dẫn lần lượt các hỗn hợp đó qua nước brom dư thì lượng brom phản ứng như nhau và bằng 2,4 gam. Vậy % theo thể tích của khí etilen và axetilen lần lượt là bao nhiêu (trong các số cho sau)? A. 30,6% và 20,4%. B. 30,25% và 15%. C. 33,6% và 16,8%. D. 25% và 20%. Câu 8: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là: A. 0,2mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. B. 0,2mol C3H6 và 0,1mol C3H4. C. 0,1mol C2H4 và 0,2mol C2H2. D. 0,1mol C3H6 và 0,2mol C3H4. Câu 9: Một hỗn hợp gồm axetilen, propilen và metan. Đốt 11gam hỗn hợp thu được 12,6 gam nước. Mặt khác cứ 11,2 lít hỗn hợp (đktc) phản ứng vừa đủ với một lượng dung dịch chứa 100 gam brom. Vậy % thể tích các chất axetilen, propilen và metan trong hỗn hợp ban đầu là: A. 50%, 25% và 25%. B. 25%, 25% và 50%. C. 55%, 25% và 20%. D. 50%, 20% và 30%. Câu 10: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48gam. Mặt khác, nếu cho 13,44lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là A. 50%. B. 40%. C. 25%. D. 20%.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
III. TOÁN TÌM ANKIN VÀ TÍNH CHẤT CƠ BẢN Câu 1: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là A. C2H2. B. C5H8. C. C4H6. D. C3H4. Câu 2: Một bình kín chứa hỗn hợp A gồm hiđrocacbon X và H2 với Ni xúc tác. Nung bình một thời gian thu được khí B duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn B thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết VA = 3VB. Vậy công thức phân tử của X là: A. C2H4. B. C2H2. C. C3H4. D. C3H6. Câu 3: Một hỗn hợp khí X gồm ankin B và H2 có tỷ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp X có xác tác Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối hơi so với CH4 là 1. Cho hỗn hợp Y qua dd brom dư thì khối lượng bình chứa dd brom tăng nên là:
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. 8 gam. B. 16 gam. C. 0 gam. D. 24 gam. Câu 4: Chia hỗn hợp hai ankin thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần 1, thu được 1,76 gam CO2 và 0,54 gam hơi nước. - Phần 2 tác dụng với dung dịch brom dư, khối lượng brom đã phản ứng là: A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 1,4 gam. D. 2,3 gam. Câu 5: Hỗn hợp X gồm hai ankin kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Dẫn 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 11,4gam. Công thức phân tử của hai ankin đó là: A. C2H2 và C3H4. B. C3H4 và C4H6. C. C4H6 và C5H8. D. C5H8 và C6H10. Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một ankin (Z) ở thể khí, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 25,2 gam. Dẫn hết sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45 gam kết tủa. Vậy CTPT của ankin (Z) là: A. C2H2. B. C4H6. C. C3H4. D. C5H8. Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một ankin X thu được 10,8 gam H2O. Nếu cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong thì khối lượng bình tăng thêm 50,4gam. Công thức phân tử của X là: A. C2H2. B. C3H4. C. C4H6. D. C5H8. Câu 8: Dẫn V (lít) ở đktc hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 2,24 lít khí CO2 (ở dktc) và 4,5 gam nước. Giá trị của V bằng: A. 8,96. B. 5,60. C. 13,44. D. 11,2. Câu 9: Dẫn V (lít) ở đktc hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/NH3 thu được 18 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 24 gam brom và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z thu được 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) và 6,75 gam nước. Giá trị của V bằng: A. 13,44. B. 8,96. C. 20,16. D. 16,8. Câu 10: Hỗn hợp A gồm một propin và một ankin X. Cho 0,3 mol A phản ứng vừa đủ với 0,2 mol AgNO 3 trong NH3. Vậy ankin X là: A. Axetilen. B. But - 1 - in. C. But - 2 - in. D. Pent - 1 - in. Câu 11: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6. Biết 1 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 dư tạo ra 292 gam chất kết tủa. Khi cho X tác dụng với H2 dư (Ni, t0) thu được 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH C - C C - CH2 - CH3. B. CH C - CH2 - CH = CH = CH2. C. CH C - CH(CH3) - C CH. D. CH C - C(CH3) = C = CH2. Câu 12: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 13: Cho 6,7 gam hỗn hợp hai hiđrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 22,75g kết tủa vàng (không thấy có khí thoát ra khỏi dung dịch). Vậy phần trăm khối lượng các khí trên lần lượt là: A. 33,33% và 66,67%. B. 66,67% và 33,33%. C. 59,7% và 40,3%. D. 29,85% và 70,15%. Câu 14: Cho 13,44 lít C2H2 (đktc) qua ống than nung nóng ở 6000C, thu được 14,04 gam benzen. Vậy hiệu suất phản ứng là: A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. 90%. Câu 15: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C4H6. B. C4H4. C. C2H2. D. C3H4.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
ANKIN
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Bài 1. C5H8 có số đồng phân ankin là: A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Bài 2. Hiđrocacbon không no hoạt động hoá học hơn hiđrocacbon no vì trong phân tử có chứa A. liên kết kép kém bền hơn liên kết đơn. B. liên kết ở nối kép kém bền hơn liên kết , nên dễ đứt ra. C. liên kết ở nối kép kém bền hơn liên kết ở nối đơn. D. số nguyên tử H chưa bão hoà. Bài 3. Dãy nào sau đây không phải là dãy gồm các chất là đồng đẳng của nhau ? A. CH2=CH2 ; CH3–CH=CH2 ; CH3–C(CH3)=CH2 B. CH2=C=CH2 ; CH2=CH–CH=CH2 ; CH2=CH–CH2–CH=CH2 C. CHCH ; CH3–CCH ; CH3–CC–CH3 D. CH2=CH–CH=CH2 ; CH2=C(CH3)–CH=CH2 ; CH2=C(CH3)–C(CH3)=CH2 Bài 4. Chất nào sau đây không có đồng phân hình học ? A. CH3–CH=CH–Cl B. CH3–CCl=CH–Cl C. CH3–CCl=CCl2 D. CH3–CCl=CCl–CCH Bài 5. Chất nào sau đây khi hiđro hoá không thu được isopentan ? A. CH3–CH(CH3)–CCH B. CH3–CH=C(CH3)–CH3 C. CH2=CH–CH=CH–CH3 D. CH2=CH–C(CH3)=CH2 Bài 6. Dùng AgNO3/NH3 không phân biệt được cặp chất nào sau đây ? A. But-1-in và but-2-in. B. But-1-in và but-1,3-đien. C. But-1-in và vinylaxetilen. D. But-1-in và but-2-en. Bài 7. Cho các chất hữu cơ : CH2=CH–CH2–CH3 (M) CHC–CH2–CH3 (N) CH2=C=CH–CH3 (P) CH2=CH–CH=CH2 (Q) CH2=C(CH3)–CH3 (R) Những chất cho cùng 1 sản phẩm cộng hiđro là A. M, N, P, Q B. M, N, R C. M, N, R D. Q, R Baì 8. Chất X có công thức phân tử C6H6, có cấu tạo mạch thẳng. Khi cho 0,15 mol X tác dụng với AgNO3/NH3 (lấy dư) thu được 43,8 gam kết tủa. Công thức của X là A. CH2=C=CH–CH2CCH B. CH2=CH–CH=CH–CCH C. CHC–CH2–CH2–CCH D. CH3–CC–CH2–CCH Bài 9. Từ 1 m3 axetilen ( đkc ) người ta điều chế vinyl clorua rồi đem trùng hợp thì thu được bao nhiêu kg PVC. Biết hiệu suất của mỗi phản ứng lần lượt là 80% và 90% : A. 2,2902 B. 2,2321 C. 2,5112 D. 2,009 Bài 10. Đốt cháy hỗn hợp gồm etan và etin thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là 1 : 1 (đo ở cùng điều kiện t0, p). Tỉ lệ netan : netin là A. 3 : 7 B. 2 : 3 C. 1 : 1 D. 3 : 2 Bài 11. Đốt cháy hỗn hợp gồm propen và propin thu được khí CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng là 11 : 4. Tỉ lệ % số mol của propen và propin là A. 66,7% và 33,3% B. 33,3% và 66,7% C. 50% và 50% D. 25% và 75% Bài 12. Hiđrocacbon X hợp nước (xúc tác H+) được A. Ancol no Y mất 1 phân tử H2O cũng được A. X có phản ứng với AgNO3/NH3 được kết tủa. X, Y là A. C2H4 và C2H5OH B. C2H2 và C2H4(OH)2 C. C2H2 và C2H5OH D. C3H4 và C3H5(OH)3 0 Bài 13. Dẫn 6,0 lít hỗn hợp khí A gồm hiđro, etan và etin qua bột Ni/t đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,0 lít một khí duy nhất (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Tỉ khối hơi của A so với H2 là A. 5 B. 7,5 C. 10 D. 12,5 Bài 14. Tên thông thường của hợp chất có công thức : CH3 – C C – CH3 là A. đimetylaxetilen B. but -3 –in C. but -3 –en D. but-2 –in Bài 15. Đốt cháy một loại polime chỉ thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ mol 1 : 1. Polime thuộc loại A. polianken B. poli(vinyl clorua) C. poliankađien D. poliankin Bài 16. P và Q là 2 hiđrocacbon có cùng công thức phân tử C5H8 và có mạch C phân nhánh. P có khả năng trùng hợp tạo polime có tính đàn hồi cao, Q có khả năng tạo kết tủa khi cho qua dung dịch AgNO3/ NH3. P và Q là A. penta-1,3-đien và 3-metylbut-1- in B. 2- metylbutađien và 3-metylbut- 1- in Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
C. penta-1,3- đien và pent-1- in. D. 2- metylbutađien và pent- 1- in Bài 17. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) 2 hiđrocacbon đồng đẳng có khối lượng mol phân tử hơn kém nhau 28 gam thu được 11,20 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. CTPT và % thể tích của 2 hidrocacbon là: A. C2H2 25%; C4H6 75% B. C2H2 75%; C4H6 25% C. C2H4 30%; C4H8 70% D. C2H6 70%; C4H10 30% Bài 18. Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm axetilen và hiđro đi qua ống sứ đựng bột niken nung nóng thu được hh khí Y. Dẫn hh Y qua dung dịch AgNO3/NH3 (lấy dư) thu được 12 gam kết tủa. Hh khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam Br2 và còn lại hh khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Giá trị của V bằng A. 14,56 B. 8,96 C. 11,2 D. 13,44 Bài 19. Đốt cháy 0,2 mol hỗn hợp hai hiđrocacbon có cùng chỉ số nguyên tử H (và không là đồng phân của nhau) thu được 0,6 mol H2O và 0,6 mol CO2. Hai hiđrocacbon là A. C2H6 và C3H6 B. C2H6 và C4H6 C. C3H6 và C4H6 D. C4H6 và C5H6 Bài 20 Hỗn hợp X gồm hiđro và một ankin có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Đun nóng X với xúc tác Ni được hỗn hợp Y không có khả năng làm mất màu dung dịch Br2 và có tỉ khối so với H2 là 8,0. Công thức phân tử và % về thể tích của ankin trong X là A. C2H2, 20% B. C3H4, 20% C. C4H6, 63% D. C5H8, 63% Bài 21. Chất hữu cơ X có công thức phân tử C6H6 mạch cacbon không phân nhánh. Khi cho 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thấy tạo ra 292 gam kết tủa. Công thức cấu tạo của X là A. CHC-CC-CH2-CH3 B. CHC-CH2- CH2-CCH C. CHC-CH(CH3)-CCH D. CHC-CC-CH2-CH3 Bài 22. Q là hỗn hợp gồm một ankan và một ankin. Tỉ khối của Q so với hiđro là 17,5. Đốt cháy hoàn toàn một lượng bất kì hỗn hợp Q đều thu được khí cacbonic và hơi nước với số mol bằng nhau. Biết hỗn hợp Q không tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của ankan và ankin lần lượt là A. CH4, CHC-CH3 B. CH4, CH3-CC-CH3 C. C2H6, CHC-CH3 D. C2H6, CH3-CC-CH3 Bài 23. Hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon thuộc loại ankan, anken hoặc ankin có tỉ lệ mol là 1:1. Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít X (đktc) rồi cho tất cả sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng nước vôi trong dư, thấy khối lượng bình tăng thêm 46,5 gam và có 75 gam kết tủa. Hỗn hợp X gồm: A. 2 ankan. B. 1 anken và 1 ankin C. 1 ankan và 1 ankin D. 1 ankan và 1 anken Bài 24. Đốt cháy hết một lượng hỗn hợp gồm C4H10, C2H4, C3H6 và C4H6 cần V lít oxi (đktc) thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và 7,2 g H2O. Giá trị của V là: A. 13,44 lít B. 17,92 lít C. 8,96 lít. D. 15,68 lít Bài 25. Một hỗn hợp gồm C2H2 và ankin X có tỉ lệ mol là 1:1. Lấy một lượng hỗn hợp trên chia làm 2 phần bằng nhau: - Phần (1): Tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo ra ankan. - Phần (2): Tác dụng đủ với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 40,1g kết tủa. Công thức cấu tạo của X là: A. CHC-CH2-CH3 B. CH3-CC-CH3 C. CHC-CH3 D. CHC-CH2-CH2-CH3 Bài 26. Hiđrocacbon Y có công thức C5H8, cấu tạo mạch phân nhánh và có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của Y là : A. CHC-CH2-CH2-CH3. B. CH2=C(CH3)-CH=CH2 C. CH3-C(CH3)=C=CH2 D. CHC-CH(CH3)-CH3. Bài 27. Bốn hiđrocacbon T1, T2, T3, T4 mạch hở thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, có công thức phân tử lần lượt là C3H8, C2H4, C3H4 và C4H6, trong đó T4 có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo tương ứng của các chất T1, T2, T3, T4 là A. CH3-CH2-CH3; CH2=CH2; CH2=C=CH2; CHC-CH2-CH3. B. CH3-CH2-CH3; CH2=CH2; CHC-CH3; CHC-CH2-CH3. C. CH3-CH2-CH3; CH2=CH2; CHC-CH3; CH2=CH-CH=CH2. D. CH3-CH2-CH3; CH2=CH2; CHC-CH3; CH2=C=CH-CH3. Bài 28. Trộn 3 thể tích CH4 với 2 thể tích hiđrocacbon X thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 15,6. Công thức phân tử của X là A. C4H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C4H4 Bài 29. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Q gồm một ankan có nhánh X và một ankin Y thu được khí cacbonic và hơi nước với số mol bằng nhau. Tỉ khối của hỗn hợp Q so với hiđro là 21. Công thức phân tử của X và Y lần lượt là: Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
A. C3H8, C3H4 B. C4H10, C2H2 C. C5H10, C2H2 D. C2H2, C2H6 Bài 30. Có thể phân biệt nhanh 2 đồng phân mạch hở, chứa một liên kết ba của C4H6 bằng thuốc thử là A. dung dịch HCl B. dung dịch AgNO3/NH3 C. dung dịch Br2 D. dung dịch KMnO4 Bài 31. X là hiđrocacbon mạch hở và có tỉ khối hơi so với hiđro là 27. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra kết tủa vàng. X có thể có CTCT là A. CH ≡ C-CH3 B. CH2 = CH-CH=CH2 C. CH3-C≡ C-CH3 D. CH ≡ C-CH2-CH3 Bài 32. Hh X gồm H2 và 2 ankin có V = 35,84 lít (dkc) chia X làm 2 phần bằng nhau: Phần 1: nung với Ni xúc tác thu được hh Y (không làm mất màu dd Br2, thể tích giảm 1 nửa so với ban đầu). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy tác dụng với NaOH thu được 2 muối cacbonat, sau đó thêm Ca(OH)2 dư vào dd 2 muối vừa thu được thấy xuất hiện 60 g kết tủa. Phần 2: cho qua dd AgNO3 /NH3 dư thu được 14,7 g kết tủa cho biết 2 ankin này đều ở thể khí (dkc) có thể tích bằng nhau . CTPT của 2 ankin là: A. C2H2; C3H4 B. C3H4; C4H6 C. C2H2; C4H6 D. C3H4; C5H8 Bài 33. Sục 2,24 lít hidrocacon X mạch hở điều kiện tiêu chuẩn vào dd Br2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy dùng hết 32 g Br2. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 1,8 g X cần 4,032 lít O2 đkc. Sau phản ứng dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dd Ba(OH )2 0,17 M thu được dd chứa 12,95 g Ba (HCO3)2 . Biết X tác dụng được với dd AgNO3/ NH3. CTCT của X là: A. CH≡C-CH3 B. CH2=C=CH2 C. CH3-C≡C-CH3 D. CH3≡C-CH2 -CH3 Bài 34. Dẫn 1,792 lít hh X gồm 2 ankin A và B và H2 ở điều kiện tiêu chuẩn vào bình Ni. Đun nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hh Y chỉ gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hh Y thu được 3,248 lít CO2 và 2,61 g H2O. CTPT và % các chất trong X là: A. C3H4 18,75%; C4H6 31,25%; H2 50% B. C4H6 31,25%; C5H8 18,75%; H2 50% C. C3H4 31,25%; C4H6 50%; H2 18,75% B. C4H6 50%; C5H8 31,25%; H2 18,75% Bài 35. Chia m g hh X gồm 2 hidrocacbon có cấu tạo mạch hở C3H4 và C4H6 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Sục vào dd Br2 dư thấy tiêu tốn 54,4 g Br2 và khối lượng bình tăng 8,06 g. Phần 2: Sục vào dd AgNO3 0,25 M thấy tiêu tốn V ml và thu được 11,76 g kết tủa. % theo khối lượng của các chất trong X và giá trị V là: A. C3H4 19,85%; C4H6 30,15%; 320 B. C3H4 39,7%; C4H6 60,3%; 640 C. C3H4 25%; C4H6 75%; 320 D. C3H4 75%; C4H6 25%; 640 Bài 36. Dẫn từ từ 2,016 lít H2 đktc vào bình kín chứa ankin X và bột Ni nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hh Y. Đốt cháy hoàn toàn hh Y thu được 2,912 lít CO2 (đkc ) và 2,79 g H2O. Cho X tác dụng với dd AgNO3 / NH3 dư thu được m g kết tủa. CTPT của X và giá trị m là: A. C2H2; 31,2 g B. C2H2 15,6 g C. C3H4 15,6 g D. C3H4 31,2 g Bài 37. Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon A, B thuộc loại ankan, anken, ankađien, ankin ở thể khí. Sục 1,568 lít hh X (đkc ) vào bình đựng dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 1,8g và lượng Br2 tiêu tốn là 14,4 g. Mặt khác hidro hoá hoàn toàn 1,568 lít hh X (đkc) rồi đem đốt cháy hoàn toàn sản phẩm sau phản ứng, thu được 4,59 g H2O. CTPT của A, B là: A. C2H2; C2H6 B. C3H6; C4H10 C. C3H4; C4H10 D. C2H6; C3H4 Bài 38. Sục 0,896 lít hh X gồm 2 ankin X và Y ( đktc ) vào dd AgNO3 / NH3 0,4 M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy tiêu tốn 100 ml và thu được 4,8 g kết tủa. Mặt khác nếu đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít X đktc thu được 2,688 lít CO2 đktc. CTPT và % của X, Y là: A. C2H2 25%;C3H4 75% B. C3H4 40%; C4H6 60% C. C2H2 50%; C4H6 50% D. C2H2 40%; C4H6 60% Bài 39. Cho 1,456 lít hh A gồm ankin X và ankađien Y vào dd Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,51 g. Nếu dẫn 1,456 lít A với V lít H2 vào bình đựng Ni đun nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một khí B duy nhất. Thể tích các khí đều đo ở đktc. CTPT của X, Y và giá trị V là: A. C4H6; C4H6; 2,24 lít B. C3H4; C3H4; 2,912 lít C. C2H2; C3H4; 1,12 lít D. C4H6; C4H6; 2,912 lít Bài 40. Chia m g hh khí X gồm ankin A, anken B, ankađien C được chia thành 3 phần bằng nhau. Phần 1: đem sục vào dd Br2 dư thấy dùng hết 30,4 g Br2 Phần 2: Sục vào bình đựng dd AgNO3 dư thấy n g kết tủa và có 2,016 lít hh khí thoát khỏi bình. Phần 3: được dẫn vào bình đựng H2, có một ít bột Ni. Nung nóng bình đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hh Y chỉ gồm 2 hidrocacbon là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dd Ba (OH )2 dư thấy trong bình có 78,8 g kết tủa và khối lượng dd giảm 51,84 g.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
CTPT của A, B, C và tổng giá trị m + n là: A. C2H2; C2H4; C3H4; 9,87 g B. C3H4; C3H6; C4H6; 9,87g C. C3H4; C4H8; C5H8; 20,79g D. C3H4; C3H6; C4H6; 20,79 g Bài 41. Sục 2,24 lít hợp chất hữu cơ X có cấu tạo mạch hở vào dd Cl2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy dùng hết 28,4 g Cl2. Mặt khác khi cho 2,24 lít vào AgNO3 0,4M / ddNH3 thấy cần dùng tối thiểu 500 ml và thu được 26,2 g kết tủa. Biết các khí đo ở đkc. CTPT của X là: A. C2H2 B. C3H4 C. C4H4 D. C4H2 Bài 42. Chia 1 lượng hh ankin thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: đốt cháy hoàn toàn thu được 5,4 g H2O - Phần 2: Cho phản ứng với V lít H2 vừa đủ. Đốt cháy hoàn toàn sản phẩm thu được 6,3 g H2O. Giá trị V là: A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít Bài 43. Cho hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 vào bình kín có mặt xúc tác Ni rồi đun nóng được hh khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước Br2 dư thấy có 448 ml hh khí Z ( đkc ) bay ra. Biết dZ
=
/H2
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
4,5. Khối lượng bình Br2 tăng là: A. 0,4 g B. 0,58 g C. 0,62 g D. 2,4 g Bài 44. Dẫn V lít ( đkc ) hh X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni nung nóng thu được hh khí Y. Dẫn Y vào lượng dư AgNO3/ dd NH3 thu được 12 g kết tủa. Khí đi ra khỏi dd phản ứng vừa đủ với 16 g Br2 và còn lại hh khí Z. Đốt cháy hoàn toàn hh khí Z thu được 2,24 lít CO2 ( đkc ) và 4,5 g H2O. Giá trị của V là: A. 11,2 B. 13,44 C. 5,6 D.8,96 Bài 45. Cho hợp chất hữu cơ có CTCT CH≡C-CH(CH3)2 có tên gọi là: A. 2-metylbutin B. isopropyl axetilen C. 3-metylbut-1-in D. B hoặc C Bài 46. Chất nào sau đây được gọi là khí đất đèn A. C2H4 B. C2H2 C. C2H6 D. C3H4 Bài 47. Khi cho metyl axetilen tác dụng với dd HCl. Số lượng sản phẩm tối đa có thể thu được là: ( không tính đồng phân hình học ): A. 3 B. 4 C. 5 D. 6 Bài 48. Nhận xét nào sau đây đúng A. Khi cộng HX vào ankin luôn cho hh sản phẩm B. Khi cộng phân tử HX dư vào ankin đối xứng luôn cho hh chứa tối đa 3 sản phẩm C. Khi cộng HX vào ankin đối xứng cho sản phẩm chính tuân theo quy tắc Maccopnhixcop D. Phản ứng cộng HX là phản ứng oxy hoá khử Bài 49. Khi hidro hoá but-2-in bằng lượng H2 dư với xúc tác là Pd/PbCO3 cho sản phẩm chính là: A. butan B. trans-but-2-en C. Cis-but-2-en D. B hoặc C Bài 50. Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây có đồng phân hình học 1:1 1:1 A. CH≡CH + HCl B. CH≡C-CH3 + HCl 1:1 1:2 C. CH3-C≡C-CH3 + HBr D. CH3-C≡C-CH3 + 2H2 Bài 51. Phản ứng nào sau đây axetilen đóng vai trò là chất bị khử A. Hidro hoá B. Cộng HX C. Halogen hoá D. tác dụng AgNO3/ dd NH3 + A3 Bài 52. Cho sơ đồ phản ứng A1 A2 A4 PVC . A1, A2, A3, A4 lần lượt là: A. CH≡CH; CH2═CH2; Cl2; vinyl clorua B. CaC2; CH≡CH; HCl; vinylclorua C. CH4; CH≡CH; HCl; vinyl clorua D. A hoặc B hoặc C Bài 53. Để phân biệt C2H6; C2H4; C2H2 dùng cặp hoá chất: A. H2; dd Br2 B. KMnO4; dd Br2 C. dd Br2; AgNO3/ dd NH3 D. O2; AgNO3/ dd NH Bài 54. Để tách các đồng phân của butin dùng cặp hoá chất: A. dd Br2; KOH đặc/ C2H5OH B. AgNO3/ dd NH3; HCl C. AgNO3/ dd NH3; NaOH D. Không tách được Bài 55. Đốt cháy hoàn toàn m g hh X gồm 2 ankin A và B hơn kém nhau 28 đvc cần V lít O2 đkc. Sau phản ứng thu được 2,688 lít CO2 và 1,26 g H2O. Nhận xét nào sau đây không đúng A. 2 ankin đều là chất khí B. giá trị của m = 1,58 g C. Giá trị của V là 3,472 lít D. Phân biệt A và B dùng AgNO3/dd NH3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Bài 56. Biết 6,72 lít hh khí X gồm 2 ankin A và B là đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với 250 ml AgNO3 2 M trong d NH3. Nhận xét nào sau đây không đúng: A. X chắc chắn chứa C2H2 B. nA: nB = 2:1 C. Sục X vào Cu(OH)2/ dd NH3 cho kết tủa đỏ gạch D. Không thể phân biệt A, B bằng AgNO3/ dd NH3 Bài 57.
Hh X gồm C2H6; C2H4; C2H2 đốt cháy hoàn toàn X sau phản ứng thu được nH O = nCO . 2 2 Nhận xét nào sau đây đúng: A. VC H = VC H = VC H 2 6 2 4 2 2
B. VC H = VC H 2 2 2 4
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
C. nC H = nC H = nC H D. VC H = VC H 2 6 2 4 2 2 2 2 2 6 Bài 58. Cho axetilen tác dụng với dd HCl dư cho sản phẩm chính là : A. vinyl clorua B. cloeten C. 1,2-đicloetan D. 1,1-đicloetan Bài 59. Sục V lít hh khí X gồm 2 ankin vào dd Br2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy tiêu tốn 8 g Br2 và khối lượng bình tăng 0,93 g. CTPT của 2 ankin và giá trị của V là: A. 0,56 lít; C2H2; C3H4 B. 0,56 lít; C3H4; C4H6 C. 1,12 lít; C2H2; C4H6 D. 1,12 lít; C3H4; C4H6 Bài 60. Cho 11,9 g hh 2 ankin là đồng đẳng kế tiếp tác dụng với dd Br2 dư. Sau phản ứng thu được khối lượng dẫn xuất Brom là 123,9 g. Khi đó 2 ankin là: A. C2H2; but-1-in B. C2H2; C3H4 C. C3H4; C4H6 D. C4H6; C5H8 Bài 61. Cho 1,008 lít hh khí A gồm các ankin vào dd Br2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 1,73 g. Khi đó khối lượng dẫn xuất Brom thu được là: A. 12,4 g B. 16,13 g C. 14,4 g D. 15,6 g Bài 62. Loại polime nào sau đây có đồng phân hình học A. P.E B. Cao su Buna C. PVC D. P.P Bài 63. Biết 1,344 lít hh X gồm 2 ankin đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với 400 ml AgNO3 / dd NH3 0,2 M. CTPT của 2 ankin là: A. C2H2; C3H4 B. C3H4; C4H6 C. C4H6; C5H8 D. C2H2; C4H6 Bài 64. Cho 1,33 g hh X gồm 2 ankin ở thể khí tác dụng vừa đủ với 550 ml AgNO3/ dd NH3 0,1 M dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m g kết tủa. Giá trị của m là: A. 7,215 g B. 7,125 g C. 5,712 g D. 5,271 g Bài 65. Hidro hoá hoàn toàn m g hh X gồm 2 ankin A và B thu được hh Y gồm 2 hidro đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,576 lít CO2 ( đkc ) và 2,88 g H2O. CTPT của A, B là: A. C2H2; C3H4 B. C3H4; C4H6 C. C4H6; C5H8 D. C2H2; C4H6 Bài 66. Hai ankin A và B là đồng phân của nhau tác dụng vừa đủ với 400 ml AgNO3 0,25 M/ dd NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16,1 g kết tủa. Tên của A và B là: A. Prop-1-in; prop-2-in B. But-1-in; but-2-in C. axetilen, propin D. Pent-1-in; pent-2-in Bài 67. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin A sau phản ứng thu được 14,4 g H2O. Hidro A với 1 lượng H2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 16,2 g H2O. Khi đó trong Y chứa: A. 1 ankan B. 1 anken C. hh ankan; anken D. hh ankan; H2 Bài 68. Đốt cháy hoàn toàn m g hh X gồm 2 ankin cần V lít O2 đkc thu được 2,912 lít CO2 đkc và 1,62 g H2O. Giá trị m và V là: A. 1,74 g và 3,92 lít B. 1,47 g và 3,92 l C. 1,74 g và 7,84 l D. 1,47 g và 7,84 l Bài 69. Đun nóng 8,96 l đkc hh X gồm 2 ankin đồng đẳng liên tiếp và H2 trong bình đựng Ni đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 8,96 l CO2 đkc và 9 g H2O. Khi đó 2 ankin là: A. C2H2; C3H4 B. C3H4; C4H6 C. C2H2; C4H6 D. C3H4; C5H8 Bài 70. Đun nóng 11,2 l hh X gồm 2 ankin và H2 trong bình đựng Ni. Sau 1 thời gian thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 11,2 l CO2 đkc và 10,8 g H2O. Tỉ khối hh 2 ankin so với Hidro là: A. 7,2 B. 14,4 C. 16,5 D. 33 Bài 71. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hh X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin có cùng số C. Sau phản ứng thu được 17,92 lít CO2. CTPT của các hidrocacbon trong X là: A. C2H2; C2H4; C2H6 B. C3H4; C3H6; C3H8 C. C4H6; C4H8; C4H10 D. C5H8; C5H10; C5H12
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Bài 72. Sục 1,456 lít hh X đktc gồm 1 anken và 1 ankin vào dd Br2 dư thấy dùng hết 15,2 g Br2. % theo thể tích các chất trong X là: A. 53,85 %; 46,15 % B. 55,38%; 44,62% C. 53,58%; 46,42% D. 60%; 40% Bài 73. Đốt cháy hoàn toàn 0,896 lít hh X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin đktc. Sau phản ứng thu được 3,584 lít CO2 dktc và 2,88 g H2O. Mặt khác nếu sục toàn bộ lượng X trên vào dd Br2 thấy dùng hết m g Br2. Giá trị m là: A. 3,2 B. 6,4 C. 9,6 D. 12,8 Bài 74. Chia 6,72 lít hh X gồm 1 anken và 1 ankin thành 2 phần bằng nhau - Phần 1 : tác dụng vừa đủ với 200 ml AgNO3/ dd NH3 1 M - Phần 2: tác dụng vừa đủ với 400 ml dd Br2 x M. Giá trị của x là: A. 1,25 B. 1,5 C. 1,75 D. 0,625 Bài 75. Dẫn 1,12 lít hh X gồm 1 ankin và H2 vào bình đựng Ni đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hh khí Y chỉ gồm các hidrocacbon. Đốt cháy hoàn toàn hh Y thì thu được 1,344 lít CO2 đkc và 1,26 g H2O. Mặt khác nếu dẫn toàn bộ hh Y vào bình đựng dd Br2 dư thấy có 268,8 ml khí thoát ra khỏi bình. Hiệu suất phản ứng chuyển hoá thành các chất trong Y là: A. 30%; 60% B. 50%; 50% C. 24%; 60% D. 40%; 60% Bài 76. Trộn 0,1 mol C2H2 với 0,2 mol H2 thu được hh X. Cho hh X đi qua Ni nung nóng thu được hh Y. Cho hh Y qua dd Br2 dư thấy thoát ra 2,688 lít khí đkc. Hiệu suất phản ứng hidro hoá là: A. 50% B. 60% C. 80% D. 90% Bài 77. 4 g ankin X làm mất màu tối đa 100 ml dd Br2 2M. CTPT của X là: A. C5H8 B. C2H2 C. C3H4 D. C4H6 Bài 78. X là 1 hidrocacbon mạch hở, chất khí ở dktc. Hidro hoá hoàn toàn X thu được hidrocacbon no Y có khối lượng phân tử gấp 1,1 lần khối lượng phân tử X. CTPT của X là: A. C2H4 B. C3H4 C. C4H6 D. C3H6 Bài 79. Một hh X nặng 4,8 g gồm ankin A và hidro ( trong đó hidro có thể tích bằng 8,96 lít ở đktc) cho hh đi qua Ni nung nóng đến phản ứng xảy ra hoàn toàn ta thu được hh Y có d
Y/H2 = 8. CTPT của X là:
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
A. C2H2 B. C3H4 C. C4H6 D. C5H8 Bài 80. Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hidro theo tỉ lệ mol lần lượt là 2:3 và có tỉ khối so với metan là 0,725. Nung nóng hh X một thời gian với xúc tác Ni thu đựơc 4,48 lít ( đkc ) hh khí Y có tỉ khối so với metan là 1,8125. Cho Y đi qua bình đựng dd Br2 dư khối lượng brom bi mất màu là: A. 4 B. 8 C. 16 D. 20 Bài 81. Cho 10 lít hh khí CH4 và C2H2 tác dụng với 10 lít H2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 16 lít hh khí ( các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất ). Thể tích của CH4 và C2H2 trước phản ứng là: A. 2 lít; 8 lít B. 3 lít; 7 lít C. 4 lít; 6 lít D. 2,5 lít; 7,5 lít Bài 82. Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là: A. C2H2. B. C2H4. C. C4H6. D. C3H4 Bài 83. Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 lấy cùng số mol. Lấy một lượng hh X cho đi qua chất xúc tác thích hợp, đun nóng được hh Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối lượng bình tăng 10,8g và thoát ra 4,48 lít hh khí Z (đkc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đkc) cần để đốt cháy hoàn toàn hh Y là A. 33,6 lít. B. 22,4 lít C. 16,8 lít D. 44,8 lít Bài 84. Cho 17,92 lít hh X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1:1:2 lội qua bình đựng dd AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96g kết tủa và thu được hh khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích các khí đo ở đktc. Khối lượng của X là: A. 19,2g B. 1,92g C. 3,84g D. 38,4g Bài 85. Cho m g canxi cacbua ( chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đkc) . Giá trị của m là: A. 9,6 gam B. 4,8 gam C. 4,6 gam D. 12 gam
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
BÀI TẬP: HIĐROCACBON
Bài 1. Đốt cháy một hỗn hợp gồm 2 hydrocacbon A, B (có M hơn kém nhau 28g) thì thu được 0,3mol CO2 và 0,5 mol H2O. Tìm CTPT & tên A, B GIẢI : Hydrocacbon A, B có M hơn kém nhau 28g A, B thuộc cùng dãy đồng đẳng. Cách 1 : A, B + O2 CO2 + H2O
n H 2O n CO 2
0,5 1,67 >1 A, B thuộc dãy đồng đẳng ankan. 0,3
a
n CO2
0,5 n 1 n = 1,5 0,3 n
N
n H 2O
Q uy
Ta có
3n 1 O 2 nCO 2 (n 1)H 2 O 2 a n a( n +1) (mol)
hơ
C n H 2n 2
n
Đặt CTTB A, B : C n H 2 n 2 : a mol
m
Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 và CmH2m+2 Giả sử n< m n< 1,5 n = 1 CTPT A : CH4 (M = 16) MB = 16 + 28 = 44 CTPT B : C3H8.
b Ta có :
a(n+1-k)
(mol)
bm
b(m+1-k)
(mol)
e.
co
an bm 0,3 (n 1 - k)a (m 1 - k)b 0,5
m /+
C m H 2m 2-2k
an
3m 1 - k mCO 2 (m 1 - k)H 2 O O2 2
D
a
3n 1 - k nCO 2 (n 1 - k)H 2 O O2 2
ạy
C n H 2n 2-2k
Kè
Cách 2 : Đặt CTTQ A, B : CnH2n+2 : a mol và CmH2m+2 : b mol Các ptpứ cháy :
n<
oo
gl
(a+b)(1-k) = 0,2 k = 0 vì chỉ có k = 0 thì phương trình mới có nghĩa. a + b = 0,2 và an + bm = 0,3 Giả sử n < m n(a+b) < m (a+b)
na bm 0,3 <mn< 1,5 < m ab 0,2
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Biện luận tương tự cách trên suy ra CTPT A : CH4 và B : C3H8. Bài 2. Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%. a) Tìm CTPT của A và các chất trong B. b) Tính % thể tích các chất khí trong B. GIẢI Ở bài này dựa vào tính chất phản ứng cracking và áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tìm MA kết hợp với phương pháp ghép ẩn số để giải.
M hhB =14,5.2 = 29 Theo ĐLBT khối lượng : khối lượng A đem cracking = khối lượng hỗn hợp B mAtham gia pứ = mB (1) Phản ứng cracking làm tăng gấp đôi số mol hydrocacbon nên nB = 2nA tham gia pứ (2)(1) chia (2) M hhB = ½ MA MA = 29.2 = 58 MA = 14n + 2 = 58 n= 4
1 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
CTPT A là C4H10
Các ptpư cracking A :
a * 100% = 15% 6,6a
%C2H6 = %C2H4 =
b 2,3a * 100% * 100% 35% 6,6a 6,6a
N
%CH4 = %C3H6 =
hơ
Khi dẫn hh qua dd Br2 thì 2 anken bị hấp thụ. m2anken = 55,52%mB = 55,52%mA mC3H6 + mC2H4 = 55,52%.58 (a+b) 42a + 28b = 32,2016 (a+b) 9,7984a = 4,2016b b 2,3a (mol) nB = 2(a + b) = 2 (a + 2,3a) = 6,6a (mol) Ở cùng điều kiện, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
n
C4H10 CH4 + C3H6 a a a (mol) C4H10 C2H6 + C2H4 b b b (mol) Gọi A, B lần lượt là số mol A đã bị cracking theo 2 phản ứng trên. hh B gồm : CH4 : a (mol) C2H6 : b (mol) C3H6 : a (mol) C2H4 : b (mol)
GIẢI
m
Q uy
Bài 3 : Đốt cháy 19,2 g hỗn hợp 2 ankan kế tiếp thì thu được V lít CO2 (0oC, 2 atm). Cho V lít CO2 trên qua dd Ca(OH)2 thì thu được 30g kết tủa. Nếu tiếp tục cho dd Ca(OH)2 vào đến dư thì thu được thêm 100g kết tủa nữa. a) Xác định CTPT 2 ankan. b) Tính thành phần % theo khối lượng 2 hydrocacbon.
D
CTPT trung bình 2 ankan C n H 2 n 2
ạy
Kè
Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ankan liên tiếp nên dùng phương pháp trung bình để giải. a) Xác định CTPT 2 ankan : Đặt CTTQ 2 ankan X : CnH2n+2 : a (mol) Y : CmH2m+2 : b (mol)
co
m /+
CO2 + Ca(OH)2 CaCO3 + H2O 2CO2 + Ca(OH)2 Ca(HCO3)2 Khi cho thêm dd Ca(OH)2 vào đến dư : Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 2CaCO3 + 2H2O Áp dụng ĐLBT khối lượng thì mCO2 = mCO2 (trong
M
19,2 Ta có tỉ lệ :
e.
CaCO
3
)
mCO2 = 1,3 x 44 = 57,2 (g)
3n 1 O2 nCO2 (n 1) H 2 O 2 44 n
oo
C n H 2n2
30 100 1,3 (mol) 100
Giả sử n < m n< n < m = n + 1.
gl
nCO2 = nCaCO3 =
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
57,2
M 44n 14n 2 44n 19,2 57,2 19,2 57,2
n = 2,6
Ta có n < n = 2,6 < m = n+1 n = 2 và m =3 Vậy CTPT 2 ankan là C2H6 và C3H8 b) Tính % các hydrocacbon trên : C2H6 + 7/2O2 2CO2 + 3H2O a 2a (mol) C3H8 + 5O2 3CO2 + 4H2O b 3b (mol) nCO2 = 2a + 3b = 1,3 (1) mhh = 30a + 44b = 19,2 (2) (1) , (2) a = 0,2 ;b = 0,3
(mol)
2 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
%C2H6 =
30a 30.0,2 * 100% * 100% 31,25% 19,2 19,2
% C3H8 =
44b 44.0,3 * 100% * 100% 68,75% 19,2 19,2
Bài 4 : Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp 2 hiđrocacbon đồng đẳng liên tiếp thu được 1,12 lít khí CO2 ( đktc) và 1,26g H2O. Giá trị của V là : A . 0,112 lít B . 0,224 lít C . 0,448 lít D. 0,336 lít Giải:
1,12 1, 26 0,5(mol ); nH 2O 0, 07(mol ) nankan nH 2O nCO2 0, 07 0, 05 0, 02(mol ) 22, 4 18 0, 02.22, 4 0, 448 (lít)
nCO2 Vankan
hơ
n
Bài 5 : Đốt cháy 560cm3 hỗn hợp khí (đktc) gồm 2 hydrocacbon có cùng số nguyên tử cacbon ta thu được 4,4g CO2 và 1,9125g hơi nước. a) Xác định CTPT các chất hữu cơ. b) Tính %khối lượng các chất. c) Nếu cho lượng CO2 trên vào 100 ml dd KOH 1,3M; Tính CM muối tạo thành. GIẢI
Q uy
N
Ở bài này, ta dùng phương pháp số nguyên tử H trung bình kết hợp với phương pháp biện luận để giải. a) Xác định CTPT các hydrocacbon :
A : C x H y B : C x H y'
Đặt CTPT 2 hydrocacbon trên :
0,56 0,025 mol 22,4
0,025x 0,025 y /2
co
0,025
y y t0 O 2 xCO 2 H 2 O 2 4
m /+
C x H y x
D
nCO2 = 4,4/44 = 0,1 (mol) nH2O = 1,9125/18 = 0,10625 (mol)
ạy
Số mol hỗn hợp khí nhh =
Kè
Giả sử y < y’ y < y < y’
m
CTPT trung bình 2 hydrocacbon trên : C x H y
oo
gl
e.
n CO2 0,025x 0,1 x 4 y n H2O 0,025 0,10625 y 8,5 2
CTPT A, B có dạng : A : C4Hy và B : C4Hy’ Ta có y < y < y’ hay y < 8,5 <y’ (1) Biện luận tìm CTPT B : 8,5 < y’ chẵn y’ 2x + 2 = 2.4 + 2 = 10 y’ =10 CTPT B : C4H10 Tương tự biện luận tìm CTPT A : y < 8,5 y chẵn
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
y A Vậy có 4 cặp nghiệm :
2 C4H2
4 C4H4
6 C4H6
8 C4H8
A : C 4 H 6 A : C 4 H 8 A : C 4 H 2 A : C 4 H 4 và và và B : C 4 H 10' B : C 4 H 10' B : C 4 H 10' B : C 4 H 10' c) Tính CM các muối tạo thành :
3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
nKOH = V.CM = 0,1.1,3 = 0,13 (mol) Ta có :
n KOH 0,13 = 1,3 Tạo thành 2 muối. 0,1 n CO 2
CO2 + 2KOH K2CO3 + H2O a 2a a (mol) CO2 + KOH KHCO3 b b b (mol)
a b n CO 2 0,1
a 0,03 (mol) 2a b n KOH 0,13 b 0,07 0,03 0,07 CM(K2CO3 ) = 0,3 (M) CM(KHCO3) = 0,7 (M) 0,1 0,1 Ta có :
hơ
n
Bài 6. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm ankin (A) và ankan (B) có V = 5,6 lít (đkc) được 30,8g CO2 và 11,7g H2O . Xác định CTPT A,B. Tính % A,B. Biết B nhiều hơn A một cacbon
N
GIẢI
Q uy
Ở bài này, đốt cháy hỗn hợp 2 hydrocacbon không phải là đồng đẳng của nhau nên không dùng phương pháp trung bình được mà sử dụng phương pháp ghép ẩn số và biện luận để giải.
A : C n H 2n -2 : a (mol) (n 2; m 1) B : C m H 2m 2 : b
Gọi 5,6 l hh :
an
m
(mol)
b
bm
b(m + 1)
ạy
C m H 2m 2
a(n-1)
3m 1 mCO 2 (m 1)H 2 O O2 2
(mol)
D
a
3n nCO 2 (n 1)H 2 O O2 2
Kè
C n H 2n -2
e.
co
m /+
5,6 n hỗn hợp = a+ b = (1) 0,25 (mol) 22,4 30,8 n CO2 = an + bm = (2) 0,7 (mol) 44 11,7 n H2O = a(n-1) + b(m + 1) = 0,65 (mol) (3) 18
oo
gl
(2), (3) an - a + b(m + 1) = 0,65 <=> 0,7 + b - a = 0,65 → a – b = 0,05 mol → 0,15n + 0,1m = 0,7 → m = 7 + 1,5n Biện luận : n 1 2 3 4 m Lẻ 4 Lẻ 1
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
A : C2 H 2 B : C4 H10
Vậy m = 3 n =2 → Vậy CTPT A, B:
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp X gồm CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4g CO2 và 2,52g H2O, m có giá trị nào trong số các phương án sau ? A. 1,48g B. 2,48 g C. 14,8g D. 24,7 g Hướng dẫn: 4,4 2,52 Cách giải nhanh: mX mC mH .12 .21,20,281,48(g)
44
18
Bài 8: Đốt cháy m gam hiđrocabon A thu được 2,688 lít CO2 ( đktc) và 4,32g H2O. Công thức phân tử của A là: A / C2H6 B / C2H4 C / C2H2 D / CH4
4 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Giải :
nCO2
2, 688 4,32 0,12(mol ); nH 2O 0, 24(mol ) ; nCO2 nH 2O Dãy đồng đẳng của ankan Cn H 2 n 2 22, 4 15 t C Cn H 2 n 2 O2 nCO2 (n 1) H 2O o
Theo p/ư ta có Theo đầu bài
1 mol
→ n 0,12
( n+ 1) 0,24
mol mol
n n 1 n 1 → công thức phân tử của ankan là CH4 0,12 0, 24
Bài 9: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 hiđrocacbon mạch hở, liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 25,2g H2O. CTPT 2 hiđrocacbon là: A. CH4, C2H6 *B. C2H6, C3H8 C. C3H8, C4H10 D. C4H10, C5H12 Giải :
n
22, 4 25, 2 1(mol ); nH 2O 1, 4(mol ) nCO2 nH 2O Dãy đồng đẳng của ankan. Hai ankan kế tiếp 22, 4 18 nhau trong dãy đồng đẳng → công thức chung của 2 ankan là Cn H 2 n 2 t C Cn H 2 n 2 O2 nCO2 (n 1) H 2O
Theo p/ư ta có Theo đầu bài
1 mol
→
n 1
( n + 1) 1,4
mol mol
Q uy
o
N
hơ
nCO2
ạy
Kè
m
n n 1 n 2,5 → n1 = 2 < n =2,5< n2 = 3 → công thức của 2 ankan là C2H6 và C3H8 1 1, 4
m /+
D
Bài 10. Tỉ khối hơi của hỗn hợp khí C3H8 và C4H10 đối với hiđro là 25,5. Thành phần % thể tích của hỗn hợp đó là: A - 50%;50% * B - 25%; 75% VC H C - 45% ; 55% D - 20% ; 80% 7 44 3 8 Áp dụng qui tắc đường chéo ta có : 51
co
VC H 58 4 10
TØ lÖ 1:1
7
oo
gl
e.
Bài 11: Đốt cháy một số mol như nhau của 3 hydrocacbon L, L, M ta thu được lượng CO2 như nhau và tỉ lệ số mol H2O và CO2 đối với K, L, M tương ứng bằng 0,5; 1; 1,5. a) Xác định CTPT K, L, M b) Nêu cách nhận biết 3 khí trên đựng trong 3 lọ mất nhãn c) Hãy tách riêng 3 chất trong hỗn hợp trên.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
GIẢI
a, Đặt công thức chung cho 3 hydrocacbon là CnH2n +2-2k với k là số liên kết trong phân tử các hydrocacbon trên.
C n H 2n 2-2k
3n 1 - k O2 nCO 2 (n 1 - k)H 2 O 2
a an a(n+1-k) (mol) Ba hydrocacbon đốt với số mol như nhau thu được lượng CO2 như nhau nên K, L, M có cùng số C trong phân tử. T=
n H 2O n 1 k nCO 2 n
K thì T = 0,5 0,5n = n + 1 – k n = 2(k – 1) 0 n 4 và k 0 n = 2, k = 2 K : C2H2 L thì T = 1 n = 2 và k = 1 CTPT L : C2H4
5 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
M thì T = 1,5 n = 2 và k = 0 CTPT M : C2H6 Bài 12: Đốt cháy hiđrocacbon A tạo ra 11g CO2. Mặt khác, khi cho 3,4g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy tạo thành a gam kết tủa. CTPT của A và a là: A. C2H2 ; 8,5g
B. C3H4 ; 8,5g
C. C4H6 ; 8,75g
*D. C5H8 ; 8,7
Giải: Do A tác dụng được với AgNO3 trong NH3 nên A là ank-1-in:
3n 1 O2 nCO2 + (n-1)H2O 2
CnH2n-2 + 3,4
0,25
11 = 0,25 mol 44
Ta có:
3,4 0,25 = n = 5 CTPT A là C5H8 14n 2 n
C5H8 + AgNO3 + NH3 C5H7Ag + NH4NO3
Q uy
n C 5H 8 =
N
0,05 mol
0,05 mol
n
n CO2 =
n
hơ
14n - 2
3,4 =0,05 mol a = 0,05.175= 8,75g 6,8
Đáp án D
B. CH CH
A. CH3-CH=CH2
Kè
NH3 sinh ra kết tủa Y. Công thức cấu tạo của X là:
m
Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hiđrocacbon X thu được 6,72 lít CO2 ( đktc). X tác dụng với dd AgNO3 trong C. CH3-C CH
D. CH2=CH-CH CH
ạy
Giải: X tác dụng được với dd AgNO3/NH3 X là ank-1-in
D
3n 1 O2 nCO2 + (n-1)H2O 2 Theo p/ư 1 n mol Theo đầu bài 0,1 0,3 1 n nX = 0,1 mol ; nCO2 0,3(mol ) n 3 CTPT của X là C3H4 0,1 0,3 CTCT X là: CH3-C CH Đáp án D
e.
co
m /+
CnH2n-2 +
oo
gl
Bài 14. Để đốt cháy 1mol ankan X cần 5 mol oxi, công thức của ankan đó là A. C4H10 B. C3H8. C. tất cả đều sai. Giải: Công thức chung của ankan là: Cn H 2 n 2
Cn H 2 n 2
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Theo p/ư
1
Theo đầu bài
1
D. C2H6
3n 1 t oC O2 nCO2 (n 1) H 2O 2 3n 1 1 3n 1 2 n 3 công thức phân tử của X là: C3H8 1 5 2 5
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Sản phẩm cháy cho lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng KOH rắn thấy khối lượng bình 1 tăng 5,6 g và bình 2 tăng 8,8g. Hai hiđrocacbon đó là: A. C2H4, C3H6 B. C2H6, C3H8 C. C3H6, C4H8 D. C3H8, C4H10 Giải: Theo đầu bài khối lượng bình 1 tăng chính là khối lượng của H2O Khối lượng bình 2 tăng chính là khối lượng của CO2
6 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
8,8 5, 6 0, 2(mol ); nH 2O 0,31(mol ) nCO2 nH 2O Dãy đồng đẳng của ankan. Hai ankan kế 44 18 tiếp nhau trong dãy đồng đẳng công thức chung của 2 ankan là Cn H 2 n 2 nCO2
t C Cn H 2 n 2 O2 nCO2 (n 1) H 2O o
Theo p/ư ta có Theo đầu bài
1 mol
→
n
( n + 1) 0,31
0,2
mol mol
G
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Q uy
N
hơ
n
n n 1 n 1,8 → n1 = 1 < n =1,8< n2 = 2 → công thức của 2 ankan là CH4 và C2H6 0, 2 0,31
7 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
1
CÁC CÔNG THỨC GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM HOÁ HỌC I.PHẦN VÔ CƠ: 1. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lựơng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: (Đk:nktủa<nCO2) n =n - – n kết tủa
OH
CO2
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
2. Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2: (Đk:nCO3-<nCO2) nCO3- = nOH- – nCO2 So sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết 3. Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nCO2 = nktủa +) nCO2 = nOH- – nktủa 4. Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nOH- = 3nktủa +) nOH- = 4n Al3+ – nktủa 5. Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nH+ = nktủa +) nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- – 3nktủa 6.Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu: +) nOH- = 2nktủa +) nOH- = 4nZn2+ –2nktủa 7. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2: msunfat = mh2 + 96nH2 8. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2 : m clorua = mh2 +71nH2 9. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng: msunfat = mh2 + 80nH2SO4 10.Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl: m clorua = mh2 +27,5nHCl 11. Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ: m clorua = mh2 +35,5nHCl 12. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 : mMuối= mkl +96nSO2 13. Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc,nóng giải phóng khí SO2 , S, H2S: mMuối= mkl + 96(nSO2 + 3nS+4nH2S) 14. Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại: nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3 Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
1 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
2
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
+)Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %. 15. Tính số mol H2 SO4 đặc,nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo SO2 duy nhất: nH2SO4 = 2nSO2 16. Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3( không có sự tạo thành NH4NO3): mmuối = mkl + 62( 3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2) Lưu ý: +) Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0. +) Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng. Khi đó nên giải theo cách cho nhận electron. +) Chú ý khi tác dụng với Fe3+,HNO3 phải dư. 17. Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO: 242 mMuối= (mh2 + 24nNO) 80 18. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng HNO3 đặc,nóng,dư giải phóng khí NO2: 242 mMuối= (mh2 + 8nNO2) 80 Lưu ý: Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe(III).Không được nói HNO3 đủ vì Fe dư sẽ khử Fe3+ về Fe2+ : Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là: 242 mMuối= (mh2 + 8nNO2 +24nNO) 80 19. Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe,FeO, Fe2O3,Fe3O4 bằng H2SO4 đặc,nóng,dư giải phóng khí SO2: 400 mMuối= (m 2 + 16nSO2) 160 h 20. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO: 56 mFe= (m 2 + 24nNO) 80 h 21. Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được NO2: 56 mFe= (m 2 + 8nNO2) 80 h 22.Tính VNO( hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm(hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3: 1 nNO = [3nAl + (3x -2y)nFexOy 3 nNO2 = 3nAl + (3x -2y)nFexOy 23. Tính pH của dd axit yếu HA: 1 (Với là độ điện li của axit trong dung dịch.) pH = – (log Ka + logCa) hoặc pH = –log( Ca) 2 Lưu ý: công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca > 0,01M)
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
2 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
3
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
24. Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA: ( Dd trên được gọi là dd đệm) Ca pH = –(log Ka + log ) Cm 25. Tính pH của dd axit yếu BOH: 1 pH = 14 + (log Kb + logCb) 2 26. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 : (Tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3) Mx H% = 2 – 2 My (Với X là tỉ khối ban đầu và Y là tỉ khối sau) Lưu ý: % VNH3 trong Y được tính: My %VNH3 = –1 Mx Nếu cho hỗn hợp X gồm a mol N2 và b mol H2 với b = ka ( k 3 ) thì: 2 Mx = 1 – H%( My k +1 ) 27. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm. Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nOH- = 4nMn+ = 4nM 28. Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit: Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn,Cr,Sn,Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là : nH+ = 4nMO2n-4 = 4n[M(OH)4] n-4 29.Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: 232 m= ( mx + 24nNO) 240 Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO là duy nhất: 160 m= ( mx + 24nNO) 160 30. Tính m gam Fe3O4 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: 232 m= ( mx + 16nSO2) 240 Lưu ý: Khối lượng Fe2O3 khi dẫn khí CO qua,nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 là duy nhất: 160 m= ( mx + 16nSO2) 160
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
3 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
4
II.PHẦN HỮU CƠ:
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
31. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hoá nken: Tiến hành phản ứng hiđro hóa anken CnH2n từ hỗn hợp X gồm anken CnH2n và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp Y thì hiệu suất hiđro hoá là: Mx H% = 2 – 2 My 32. Tính hiệu suất phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no: Tiến hành phản ứng hiđro hóa anđehit đơn chức no CnH2nO từ hỗn hợp hơi X gồm anđehit CnH2nO và H2 (tỉ lệ 1:1) được hỗn hợp hơi Y thì hiệu suất hiđro hoá là: Mx H% = 2 – 2 My 33. Tính % ankan A tham gia phản ứng tách(bao gồm phản ứng đề hiđro hoá ankan và phản ứng cracking ankan: Tiến hành phản ứng tách ankan A,công thức C2H2n+2 được hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì % ankan A đã phản ứng là: MA A% = –1 MX 34. Xác định công thức phân tử ankan A dựa vào phản ứng tách của A: Tiến hành phản ứng tách V(l) hơi ankan A,công thức C2H2n+2 được V’ hơi hỗn hợp X gồm H2 và các hiđrocacbon thì ta có: V’ MA = M V X 35.Tính số đồng phân ancol đơn chức no: (1<n < 6) Số đồng phân ancol CnH2n+2O = 2n-2 (2< n < 7)
37.Tính số đồng phân axit cacboxylic đơn chức no: Số đồng phân axit CnH2nO2 = 2n-3
(2 <n < 7)
e.
co
36.Tính số đồng phân anđehit đơn chức no: Số đồng phân anđehit CnH2nO = 2n-3
oo
gl
38.Tính số đồng phân este đơn chức no: Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2
(1 <n < 5)
39. Tính số ete đơn chức no:
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
Số đồng phân ete CnH2nO =
1 (n – 1)( n – 2) 2
(2 <n < 6)
40. Tính số đồng phân xeton đơn chức no: 1 Số đồng phân xeton CnH2nO = (n – 2)( n – 3) 2 41. Tính số đồng phân amin đơn chức no: Số đồng phân amin CnH2n +3N =2n -1
(2 <n < 7)
(n < 5)
42. Tính số C của ancol no hoặc ankan dựa vào phản ứng cháy:
4 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
5 nCO2 nH2O – nCO2 43.Tìm công thức phân tử ancol no, mạch hở dựa vào tỉ lệ mol giữa ancol và O2 trong phản ứng cháy: Giả sử đốt cháy hoàn toàn 1 mol ancol no, mạch hở A, công thức CnH2n +2Ox cần k mol thì ta có: 2k – 1 + x (x n) n= 3 số C của ancol no hoặc ankan =
44. Tính khối lượng ancol đơn chức no( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no )theo khối lượng CO2 và khối lượng H2O: mCO2 mancol = mH2O – 11
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
Q uy
N
hơ
n
Lưu ý: Khối lượng ancol đơn chức( hoặc hỗn hợp ancol đơn chức no ) còn được tính: mancol = 18nH2O – 4nCO2 45. Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: Số n peptitmax = xn 46. Tính số trigilxerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo: n2(n + 1) Số trieste = 2 47. Tính số ete tạo bởi hỗn hợp n ancol đơn chức: n(n +1 ) Số ete = 2 48. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH: (NH2)nR(COOH)m MA(b – a) mA = m Lưu ý: ( A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m. +) HCl (1:n) muối có M = MA + 36,5x. +) NaOH (1:m) muối có M = MA + 22x. 49. Tính khối luợng amino axit A ( chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl: (NH2)nR(COOH)m MA( b – a) mA = n Lưu ý: +) Lysin: NH2(CH2)4CH(NH2)COOH. +) Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2. 50. Tính số liên kết π của hợp chất hữu cơ mạch hở A, công thức CxHy hoặc CxHyOz dựa vào mối liên quan giữa số mol CO2; H2O thu được khi đốt cháy A: A là CxHy hoặc CxHyOz mạch hở,cháy cho nCO2 – nH2O = k.nA thì A có số π = k +1 2x – y – u +t +2 Lưu ý: Hợp chất CxHyOzNtClu có số πmax = . 2 51. Xác định công thức phân tử của một anken dựa vào phân tử khối của hỗn hợp anken và H2 trước và sau khi dẫn qua bột Ni nung nóng: (Phản ứng hiđro hoá) (M2 – 2)M1 n= 14(M2 – M1) Lưu ý: + M1 là phân tử khối hỗn hợp anken và H2 ban đầu. + M2 là phân tử khối hỗn hợp sau phản ứng, không làm mất màu dd Br2. + Công thức của ankin dựa vào phản ứng hiđro hoá là:
G
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
5 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định
Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú # Google.com/+DạyKèmQuyNhơn
6 (M2 – 2)M1 7(M2 – M1)
G
oo
gl
e.
co
m /+
D
ạy
Kè
m
www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu
Q uy
N
hơ
n
n=
6 Nơi bồi dưỡng kiến thức Toán - Lý - Hóa cho học sinh cấp 2+3 / Diễn Đàn Toán - Lý - Hóa 1000B Trần Hưng Đạo Tp.Quy Nhơn Tỉnh Bình Định