CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 5 CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC, OXIT, AXIT, BAZƠ...

Page 1

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8

vectorstock.com/28062424

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8 PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC 5 CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC, OXIT, AXIT, BAZƠ, MUỐI, MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC, TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO - ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO, KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 2 Tiết: Tiết 22, 23 I. MỤC TIÊU CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ. Kiến thức: Sau bài học học sinh trình bày được: - Phương trình hoá học dùng để biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm với các hệ số thích hợp. - Nêu được ý nghĩa của phương trtình hoá học là cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng. Kỹ năng: - Biết cách lập PTHH khi biết các chất tham gia và sản phẩm của những phản ứng thông thường. Thái độ: - Giáo dục thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực thực hành, vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Tranh vẽ hình 2.5 SGK/ 48 2. Học sinh: Ôn lại cách viết phương trình chữ, đọc trước bài mới III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG. Tiết 1: Lập phương trình hóa học Tiết 2: Ý nghĩa của phương trình hóa học A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG) Học sinh hoạt động cá nhân để hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Câu 1: Em hãy chỉ ra chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong các phản ứng hóa học sau: a. Khí Oxi + Khí Hiđro → Nước b. Than + Khí Oxi → Khí cacbon đioxit 1


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

Câu 2: Làm cách nào để biểu diễn một cách ngắn gọn các phản ứng hoá học ở trên? Gv củng cố lại khái niệm phản ứng hóa học. Dẫn dắt vào bài -> Năng lực tái hiện kiến thức, năng lực quan sát, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tư duy sáng tạo. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu lập phương trình hoá học (Học sinh hoạt cá nhân). HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực cần đạt

1. Nội dung 1: Phương trình hoá học - Dựa vào phương trình chữ của bài tập 3 SGK/ 54 yêu cầu HS viết CTHH của các chất có trong phương trình phản ứng (Biết rằng magieoxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố: Magie và Oxi)

- Phương trình chữ: Magie + Oxi → Magieoxit - CTHH của Magie oxit là: MgO - Sơ đồ của phản ứng: Mg + O2 ---> MgO

Năng lực giải quyết vấn đề

- Theo ĐLBTKL thì số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng không đổi. Em hãy cho biết số nguyên tử oxi ở 2 vế phương trình là bao nhiêu? → Vậy ta phải đặt hệ số 2 trước MgO để số nguyên tử Oxi ở 2 vế bằng nhau. + Hãy cho biết số nguyên tử Mg ở 2 vế phương trình lúc này thay đổi như thế nào?

- Số nguyên tử oxi: + Ở vế phải : 1 oxi + Ở vế trái : 2 oxi

- Số nguyên tử Mg: + Ở vế phải : 2 Magie + Ở vế trái : 1 Magie

+ Theo em ta phải làm gì để số nguyên - Phải đặt hệ số 2 trước Mg tử Mg ở 2 vế phương trình bằng nhau? - Hướng dẫn HS viết phương trình hóa - Phương trình hóa học của phản Năng lực ứng: học, phân biệt hệ số và chỉ số. phân tích, - Yêu cầu HS quan sát hình 2.5 SGK/ 2Mg + O2 → 2MgO 48, lập phương trình hóa học giữa - Quan sát và viết phương trình theo tổng hợp Hiđro và Oxi theo các bước sau: các bước: + Viết phương trình chữ. + Hiđro + Oxi → Nước + Viết công thức của các chất có trong + H2 + O2 ---> H2O phản ứng. 2


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực cần đạt

+ Cân bằng phương trình. + 2H2 + O2 → 2H2O → Theo em phương trình hóa học là - HS trả lời. gì? Kết luận: I. Lập phương trình hoá học. 1. Phương trình hoá học: Khí hiđro + khí oxi → nước H2 + O2 ---> H2O H2 + O2 ---> 2H2O 2H2 + O2 → 2H2O → Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học. 2. Nội dung 2: Các bước lập phương trình hóa học. (Học sinh hoạt động nhóm). - Qua các ví dụ trên các nhóm hãy - HS: Nêu được 3 bước lập PTHH: thảo luận và cho biết: Để lập được b1: Viết sơ đồ phản ứng.

Năng lực giải quyết

phương trình hóa học chúng ta phải tiến hành theo mấy bước? - Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung. - GV: Cho HS nghiên cứu ví dụ trong SGK/T56. Cho HS hoạt động nhóm làm phiếu học tập nội dung sau:

b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi vấn đề nguyên tố. b3: Viết phương trình hóa học.

- HS nghiên cứu VD trong sgk. Và áp dụng đối với một phản ứng hóa học cụ thể.

+ Cho các sơ đồ phản ứng sau: a, Na + O2 ---> Na2O b, P2O5 + H2O ---> H3PO4

- HS: hoạt động nhóm, làm bài tập theo hướng dẫn của GV →lên dán NL tác. kết quả.

hợp

Hướng dẫn: + Hãy đọc CTHH của các chất tham gia và sản phẩm của phản ứng trên? + Yêu cầu các nhóm lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử các chất trong phản ứng. * Chú ý HS: Dựa vào nguyên tử có số lẻ và nhiều làm điểm xuất phát để cân 3


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GV bằng. - GV: Cho các nhóm nhận xét. Sau đó treo đáp án - Lưu ý cho hs khi lập phương trình hóa học.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực cần đạt

- Lưu ý khi lập phương trình hóa học: + Không thay đổi công thức hóa học Năng lực (Kí hiệu, chỉ số) khi viết PTHH. VD: giải quyết vấn đề 3O2 không viết 6O, O6. + Hệ số viết cao bằng KHHH. VD: 2H2O, không viết: 2H2O. + Nếu có các nhóm nguyên tử giống nhau trong các chất tham gia, sản phẩm thì coi nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng. 3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3

Kết luận: 2. Các bước lập phương trình hoá học: - 3 bước lập phương trình hóa học: + b1: Viết sơ đồ phản ứng. + b2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố. + b3: Viết phương trình hóa học. - Ví dụ: Photpho + Oxi → Điphotpho pentaoxit (P2O5) + Viết sơ đồ của phản ứng: P + O2 ---> P2O5 + Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố: 4P + 5O2 ---> 2P2O5 + Viết phương trình hóa học: 4P + 5O2 → 2P2O5 *Lưu ý: + Không thay đổi công thức hóa học (Kí hiệu, chỉ số) khi viết PTHH. VD: 3O2 không viết 6O, O6. + Hệ số viết cao bằng KHHH. VD: 2H2O, không viết: 2H2O; 2H2O + Nếu có các nhóm nguyên tử giống nhau trong các chất tham gia, sản phẩm thì coi nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng. 3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Fe(OH)3 Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa phương trình hoá học (Học sinh hoạt động cá nhân). 4


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

Năng lực cần đạt

GV nêu vấn đề: Khi nhìn vào một phương trình hoá học thì chúng ta biết được điều gì? GV: Dựa vào PTHH - HS: Sắt tác dụng với oxi sinh ra NL tái 3Fe + 2O2 → Fe3O4 Em hãy đọc PTHH này? Cho biết chất tham gia, sản phẩm? + Tỷ lệ số phân tử của các chất? - GV: Dựa vào PTHH chúng ta biết được điều gì? Bổ sung: PTHH cho biết điều kiện xảy ra

oxit sắt từ. Chất tham gia: Fe, O2 Sản phẩm: Fe3O4 + Tỷ lệ số phân tử: 3: 2: 1 - HS trả lời.

phản ứng hóa học đối với một số phản - HS: Rút ra ý nghĩa của PTHH. ứng.

- GV: Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa. - Em hãy cho biết tỉ lệ số nguyên tử, - Bài tập 2 SGK/ 57 phân tử giữa các chất trong các phản a. Tỉ lệ số nguyên tử Na : số phân tử ứng ở bài tập 2, 3 SGK/ 57, 58. O2 : số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2 b. Tỉ lệ số phân tử P2O5 : số phân tử H2O : số phân tử H3PO4 = 1 : 3 : 2

hiện.

NL phân tích- tổng hợp. NL giải quyết vấn đề. NL sáng tạo.

- Bài tập 3 SGK/ 58 a. Tỉ lệ số phân tử HgO : số nguyên tử Hg : số phân tử O2 = 2 : 2 : 1 - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày, b. Tỉ lệ số phân tử Fe(OH)3 : số phân nhận xét. tử Fe2O3 : số phân tử H2O = 2 : 1 : 3 Kết luận: II. Ý nghĩa của phương trình hoá học. - Dựa vào PTHH biết được chất tham gia, sản phẩm của một phản ứng hóa học. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất cũng như từng cặp chất. - PTHH cho biết điều kiện xảy ra phản ứng hóa học đối với một số phản ứng.

5


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

C. LUYỆN TẬP 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính của bài bằng sơ đồ tư duy

2. Lập các phương trình hóa học sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng? a. Fe + Cl2 -----> FeCl3 b. SO2 + O2 -----> SO3 c. Na2SO4 + BaCl2 -----> NaCl + BaSO4. D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG. Bài tập 1: Cho kim loại Mg tác dụng với axit Clohidric (HCl) tạo ra Magie clorua (MgCl2) và khí hiđro (H2) a. Lập PTHH của phản ứng trên? b. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử Mg lần lượt với số phân tử của 3 chất khác trong phản ứng? Bài tập 2. Hàng ngày chúng ta đốt gas (C3H8 (propane) và C4H10 (butane)) nấu ăn, đốt cồn (C 2H5OH) nướng cá. Các chất đó tác dụng với oxi tạo thành Cacbonic (CO2) và nước. Em hãy viết các PTHH xảy ra? Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng? Bài tập 3. Khí gas từ các hầm biogas có CTHH là CH4 (metan). Khi cháy trong oxi tạo thành Cacbonic (CO2) và nước. Em hãy viết các PTHH xảy ra? Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng?

6


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC. A. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành. Loại câu hỏi/

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

bài tập

(mô tả mức độ cần đạt)

(mô tả mức độ cần đạt)

(mô tả mức độ cần đạt)

(mô tả mức độ cần đạt)

Câu hỏi/ bài tập HS biết được Xác định được Xác định được Lập được định tính PTHH dùng để PTHH viết đúng; chất tham gia, tỉ PTHH cụ thể (TN, TL) biểu diễn ngắn sai. lệ số nguyên tử, gọn PƯHH phân tử của các chất trong PTHH Câu hỏi/ bài tập Viết được Lập được PTHH Cân bằng PTHH Cân bằng định lượng CTHH theo tên theo CTHH với hệ số thấp PTHH với hệ (TN, TL) gọi, hóa trị số cao, có tỉ lệ số phân tử của sản phẩm Câu hỏi/ bài tập gắn với thực hành thí nghiệm, gắn

Xác định được có phản ứng hóa học xảy ra: chất tham gia, sản phẩm,

Xác định được các phản ứng hóa học xảy ra trong đời sống hàng

với thực tiễn cuộc sống

điều kiện.

ngày.

B. Xây dựng hệ thống câu hỏi/ bài tập gắn với chủ đề hoá trị Mức độ nhận biết: 1. Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn: A. Phản ứng hóa học B. Hiện tượng vật lí C. Hiện tượng hóa học D. Chất tham gia phản ứng. Mức độ thông hiểu: 1. Đốt photpho(P) trong khí oxi(O2) thu được điphotphopentaoxit (P2O5). Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? A. 2P + 5O2 -> P2O5 C. 2P + 5O2 -> 2P2O5

B. 2P + O2 -> P2O5 D. 4P + 5O2 -> 2P2O5

Mức độ vận dụng thấp:

7


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

Bài tập 1. Các nguyên tố Fe và O phản ứng để tạo ra hợp chất Fe3O4 theo phương trình: 3Fe + 2O2 -> Fe3O4 Câu nào sau đây đúng với phản ứng trên? A. 1 mol O2 phản ứng với 3/2 mol Fe B. 1 mol Fe phản ứng với 1/2 mol O2 C. 1 mol Fe tạo ra 3 mol Fe3O4 D. 1 mol O2 tạo ra 1/2 mol Fe3O4 Bài tập 2. Cho phản ứng hóa học sau: ....... + 3H2 ->2NH3. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu (....) và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất? A. N/2:3:2

B. O/2:3:2

C. N2/1:3:2

D. O2/1:3:2

Bài tập 3. Khi phân hủy hoàn toàn muối kaliclorat(KClO3) thu được khí oxi và muối kali clorua(KCl). Lập PTHH 1. Đốt cháy rượu etylic (C2H5OH) tạo ra khí cacbon đioxit (CO2) và nước. a. Lập phương trình hóa học của phản ứng. b. Cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng. Bài tập 4. Cân bằng các PTHH sau: 1.

o

t → SO2↑ + FeS2 + O2  o

Fe2O3.

2. 3.

t → Fe(OH)3  SO2 + H2S →

4.

t → Fe2O3 + H2 

5. 6. 7.

FeS + HCl → FeCl2 + H2S↑ Fe(OH)2 + O2 + H2O → Fe(OH)3↓ FeCl2 + NaOH → Fe(OH)2↓ + NaCl

Fe2O3 + H2O S↓ + H2O o

Fe3O4 + H2O

Bài tập 5. Cân bằng các PTHH sau: 1. KClO3 → KCl + O2. 2. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + 3. NaNO3 → NaNO2 + O2. 4. NH4NO3 → N2O + H2O.

O2

Mức độ vận dụng cao: Cân bằng các PTHH sau: Bài tập 1 1. Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + NO + 2. Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 3. Mg + 4. Al + 8

H2SO4 → HNO3 →

MgSO4 + Al(NO3)3 +

H2O. H2O.

H2S + H2O. NH4NO3 + H2O.


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

5. FeCO3 + 6. Fe3O4 +

H2SO4 → HNO3 →

Fe2(SO4)3 + Fe(NO3)3 +

S+ CO2 + H2O. N2O + H2O.

7. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + 8. MnO2 + HBr → Br2 + MnBr2 + H2O. 9. Cl2 + SO2 + H2O → HCl + H2SO4. 10. Ca(OH)2 + NH4NO3 → NH3 + Ca(NO3)2 + H2O. 11. Ca(H2PO4)2 + Ca(OH)2 → Ca3(PO4)2 + H2O.

K2SO4 +

H2O.

12. CxHy(COOH)2 + O2 → CO2 + H2O. 13. KHCO3 + Ca(OH)2(d) → K2CO3 + CaCO3 + H2O 14. Al2O3 + KHSO4 → Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. o

t 15. Fe2O3 + H2  → FexOy +

16.

H2O.

NaHSO4 + BaCO3 → Na2SO4 + BaSO4 + CO2 + H2O. o

t → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. 17. Fe + H2SO4  o

t → Ag2SO4 + SO2 + H2O. 18. H2SO4 + Ag  19. Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + H2O. 20. Fe2O3 + HNO3 → Fe(NO3)2 + H2O t 21. FexOy + O2  → Fe2O3. 22. MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. o

23.

®iÖn ph©n NaCl + H2O  → NaOH + Cl2 + H2. cã mµng ng¨n xèp

24.

KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. 25. KMnO4 + NaCl + H2SO4 → Cl2 + H2O + K2SO4 + Na2SO4 + MnSO4. 26. Fe3O4 + HCl → FeCl2 + FeCl3 + H2O. o

t → Fe2O3 + SO2. 27. FeS2 + O2  o

t → CuSO4 + SO2 + H2O. 28. Cu + H2SO4(đặc)  o

t → FeO + CO2. 29. FexOy + CO  o

t → Fe + 30. FexOy + Al 

Al2O3.

o

t → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O 31. FexOy + H2SO4 

32. FexOy +

o

t → Fe + H2O H2  o

t → Al2O3 + NO2 + O2 33. Al(NO3)3  34. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O

35. KMnO4 + K2SO3 + H2O → MnO2 + K2SO4 + KOH 36. SO2 + KMnO4 + H2O → MnSO4 + K2SO4 + H2SO4 37. 38.

K2Cr2O7 + H2S + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + S + H2O K2Cr2O7 + HBr → CrBr3 + KBr + Br2 + H2O 9


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

39. 40.

K2Cr2O7 + HCl → CrCl3 + KCl + Cl2 + H2O K2Cr2O7 + SO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O

41. S + HNO3 → H2SO4 + NO2 + H2O 42. P + H2SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O 43. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O 44. Al + HNO3(rất loãng) → Al(NO3)3 + N2 + H2O 45. Al + HNO3(rất loãng) → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O Bài tập 2 1. NH3 + 2. Na + 3. Cu + 4. Fe3O4 + 5. NO2 + 6. Ag + 7. Cu + 8. 9.

Zn + Mg +

O2 → NO + H2O. NaOH + H2 . H2O → H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2O. H2 → Fe + H2O. O2 + H2O→ HNO3. HNO3 → AgNO3 + NO2 + H2O. HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O. HNO3 → HNO3 →

Zn(NO3)2 + Mg(NO3)2 +

10. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + 11. MnO2 + HCl → MnCl2 + 12. KClO3 → KCl + KClO4.

NO + N2 + N2O + Cl2 +

NO2 + H2O. N2 + H2O.

H2O. H2O.

13. NaBr + H2SO4 + KMnO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + Br2 + H2O. 14. K2Cr2O7 + FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + H2O. 15. Cl2 +KOH → KCl + KClO + H2O. 16. C + HNO3 → CO2 + NO + H2O. 17. Cu(NO3)2 → CuO + NO2 + O2. H2SO4 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + NO + H2O. 18. FeSO4 + 19. NaNO2 → NaNO3 + Na2O + NO. 20. CuS + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + S+ H2O. 21. FeCu2S2 + O2 → Fe2O3 + CuO + SO2. 22. MnO2 + K2MnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + KMnO4 + H2O. FeCl2 + FeCl3 + H2O → HCl + H2SO4 . 23. SO2 + 24. O3 + KI + H2O → KOH + O2 + I2.

10

25. 26. 27.

KMnO4 + HNO2 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + KNO3 + S+ C → K2S + N2 + CO2. HO-CH2-CHO + KMnO4 + H2O→ CO2 + KOH +

28.

Al +

NaOH +

H2O →

NaAlO2 +

H2

HNO3 + MnO2 +

H2O. H2O.


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

29. CrI3 + KOH + 30. HNO3 → NO2 + 31. 32. 33. 34. 35.

Cl2 → O2 +

K2CrO4 + H2O.

KIO4 +

KCl +

H2O.

KMnO4 + Na2SO3 + NaOH → K2MnO4 + Na2SO4 + H2O. FeCO3 + HNO3 → Fe(NO3)3 + CO2 + NO2 + H2O. KMnO4 + H2C2O4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + CO2 + H2O. CH3OH + KMnO4 + H2SO4 → HCOOH + K2SO4 + MnSO4 + H2O. CH3-CH= CH2 + KMnO4 + H2O → CH3-CHOH-CH2OH + KOH + MnO2

36. FexOy + 37. NaClO2 + 38. K2Cr2O7 + 39. Cu2S.FeS2 + 40. KHSO4 +

H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Cl2 → NaCl + ClO2. NaNO2 + H2SO4 → Cr2(SO4)3 + K2SO4 + NaNO3 + H2O. HNO3 → Fe(NO3)3 + Cu(NO3)2 + H2SO4 + NO + H2O. KMnO4 + H2SO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O.

Bài tập 3 3.1 1. P + KClO3 → P2O5 +

KCl.

2. P + H2 SO4 → H3PO4 + SO2 + H2O. 3. S+ HNO3 → H2SO4 + NO. 4. C3H8 + HNO3 → CO2 + NO + H2O. 5. H2S + HClO3 → HCl + H2SO4. 6. H2SO4 + C 2H2 → CO2 + SO2 + H2O. 3.2 1. Mg +

HNO3 →

Mg(NO3)2 +

NO +

H2O.

2. Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. 3. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. 4. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. CO2 + H2O. 5. FeCO3 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + S + 6. Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + N2O + H2O. 6. Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + H2O. 7. FeSO4 + H2SO4 + KMnO4 → Fe2(SO4)3 + MnSO4 + 8. KMnO4 + HCl→ KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Cl2 + H2O. 9. K2Cr2O7 + HCl→ KCl + CrCl3 +

K2SO4 +

H2O.

3.3 1. S + NaOH → Na2S + Na2SO4 + H2O. 2. Cl2 + KOH → KCl + KClO3 + H2O. 3. NO2 + NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O. PH3 + 4. P+ NaOH + H2O → NaH2PO2. 11


Chủ đề phương trình hóa học - Hóa học 8

3.4 1. KClO3 →

KCl +

O2.

2. KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + 3. NaNO3 → NaNO2 + O2. 4. NH4NO3 → N2O + H2O. 3.5 1. FeS2 + O2 →

Fe2O3 +

2. FeS2 + HNO3 → 3. As2S3 + HNO3 → H2SO4 → 4. CxHy + 5. FexOy + H2SO4 → 6. M + HNO3 → HNO3 7. MxOy + 8. FexOy + O2 →

O2

SO2 .

Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H3AsO4 + H2SO4 + NO. SO2 + CO2 + H2O. Fe(NO3)3 + S + H2O. M(NO3)n + NO + H2O. → M(NO3)n + NO + FenOm.

H2O.

H2O.

3.6 1. 2.

K2Cr2O7 + K2S + Fe3O4 + HNO3 →

3. 4. 5.

K2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → K2SO4 + MnSO4 + H2O SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4 K2S + KMnO4 + H2SO4 → S + MnSO4 + K2SO4 + H2O

6. 7.

Mg + CuS2 +

HNO3 → HNO3 →

H2SO4 → S + Cr2 (SO4) 3 + Fe(NO3) 3 + NO + H2O

Mg(NO3) 2 + Cu(NO3) 2 +

K2SO4 +

NH4NO3 + H2O H2SO4 + N2O +

H2O

H2O

8. K2Cr2O7 + KI + H2SO4 → Cr2(SO4) 3 + I2 + K2SO4 + H2O 9. FeSO4 + Cl2 + H2SO4 → Fe2(SO4) 3 + HCl H2SO4 → K2SO4 + I2 + KCl + H2O 10. KI + KClO3 + 11. Cu2S + HNO3 (l) → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O Nhận xét, rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................

KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................

12


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: OXIT, AXIT, BAZƠ, MUỐI I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ Kiến thức - Nêu được định nghĩa oxit, sự phân loại oxit và cách gọi tên oxit. - Trình bày được cách lập công thức oxit. - Nêu được các khái niệm về axit, bazơ. - Trình bày được cách phân loại axit, bazơ, muối và tên gọi của chúng. - Nêu được khái niệm về muối, cách phân loại muối và cách gọi tên muối. Kĩ năng - Rèn kĩ năng phân loại oxit, gọi tên một số oxit theo công thức hoặc ngược lại. Lập công thức hoá học oxit khi biết hoá trị và ngược lại. - Kĩ năng so sánh, tổng hợp và hoạt động nhóm. - Rèn luyện kĩ năng viết CTHH của axit và bazơ. - Rèn luyện kĩ năng đọc tên muối, viết phương trình hóa học. Thái độ - Có ý trong học tập, hăng hái tham gia xây dựng bài. - Giúp HS có thái độ yêu thích học bộ môn hoá học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Phiếu học tập - 2 bảng phụ kẻ trước có tên, CTHH của một số hợp chất axit, bazơ, muối. 2. Học sinh - Chuẩn bị theo yêu cầu của giáo viên. - Xem trước bài mới. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG. A. KHỞI ĐỘNG GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để hoàn thành phiếu học tập số 1. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Bài 1: Hoàn thành các PTPƯ sau: t S + O2  → o

1


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8 t Al + O2  → o

t Na + O2  → o

t P + O2  → Sản phẩm của các phản ứng trên có đặc điểm gì giống nhau? Gọi tên các chất đó? o

Bài 2: Cho các chất sau: Na2O; SO2, P2O5, CaO, MgO, CO2 Em hãy phân loại các oxit đó rồi điền vào bảng sau: Hợp chất tạo bởi kim loại và oxi

Hợp chất tạo bởi phi kim và oxi

Bài 3. Cho các hợp chất có CTHH sau: HCl, HBr, H2SO4, HNO3; H3PO4; H2S; H2SO3. Phân tử các hợp chất trên có đặc điểm gì chung? Bài 4. Cho các hợp chất có CTHH sau: NaOH, KOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2; Al(OH)2; Fe(OH)2; Fe(OH)3; Mg(OH)2; Phân tử các hợp chất trên có đặc điểm gì chung? Gv củng cố lại khái niệm phản ứng hóa học. Dẫn dắt vào bài -> Năng lực tái hiện kiến thức, năng lực quan sát, phát triển năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, tư duy sáng tạo. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 1 HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU OXIT Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Oxit là gì? Có mấy loại oxit? Công - Tiếp nhận thông tin thức hóa học oxit gồm những nguyên tố nào? Cách gọi tên oxit như thế nào? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu.

Nl cần đạt NL hiện

tái

Nội dung 1: Tìm hiểu định nghĩa oxit - Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi sản - Khi đốt cháy S, P, Fe trong oxi - Năng lực phẩm tạo thành là những chất gì?

sản phẩm tạo thành là SO2, P2O5, sử dụng Fe3O4 (hay FeO.Fe2O3) ngôn ngữ,

- Em có nhận xét gì về thành phần cấu - Trong thành phần cấu tạo của các thuật ngữ tạo của các chất trên? chất trên đều: hóa học, hợp tác ⇒ Trong hóa học những hợp chất có + Có 2 nguyên tố. nhóm. đủ 2 điều kiện như trên gọi là oxit. Vậy + 1 trong 2 nguyên tố là oxi. NL phân 2


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

oxit là gì?

Nl cần đạt tích, tổng

Giáo viên nhấn mạnh: các chất có đặc hợp kiến điểm như vậy gọi là oxit Kết luận: Oxit là hợp chất của 2 thức, rút ra ? Vậy oxit là gì? nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố KL Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài là oxi. tập: - Vận dụng kiến thức đã biết về *Bài tập 1: Trong các hợp chất sau, oxit để giải bài tập 1: hợp chất nào thuộc loại oxit? Đáp án: a, e, f. a. K2O d. H2S b. CuSO4 e. SO3 Học sinh dựa vào định nghĩa về c. Mg(OH)2 f. CuO *Bài tập 2: Trong các hợp chất sau, oxit để làm hợp chất nào là oxit? Đáp án: a, c, e. a, K2O b, CaCO3 c, MgO d, Na2S e, SO2........ Giáo viên có thể hỏi: Tại sao CaCO3, Na2S... Không phải là oxit? I. Định nghĩa Oxit là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi. Ví dụ: SO2 ; Na2O; CuO. Nội dung 2: Tìm hiểu CTHH của oxit - Yêu cầu HS: Hãy nhắc lại công thức chung của hợp chất gồm 2 nguyên tố và phát biểu lại quy tắc hóa trị? → Vậy theo em CTHH của oxit được viết như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài tập 2a SGK/91. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập

a b - CT chung: AxBy - Quy tắc hóa trị: a.x = b.y n II → CTHH của oxit: MxOy

- Bài tập 2a SGK/ 91: P2O5 Học sinh thảo luận nhóm trong 3 theo nhóm (trong 3 phút): phút. Báo cáo kết quả của nhóm Phát hiện công thức viết sai trong các mình công thức cho dưới đây. Sửa lại cho CT oxit Đúng, sai Sửa lại 3

NL phân tích, tổng hợp kiến thức, rút ra KL


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

đúng: AlO2, BaO, Ba2O, CuO, Cu2O,

AlO2

Sai

CuO2

BaO

Đúng

Ba2O

Sai

CuO

Đúng

Cu2O

Đúng

CuO2

Sai

Nl cần đạt

Al2O3 BaO

CuO

II. Công thức Công thức chung của oxit:

n II MxOy

Theo quy tắc hóa trị, ta có: n.x = II.y Nội dung 3: Tìm hiểu cách phân loại oxit - Yêu cầu HS quan sát lại các CTHH ở trên bảng, hãy cho biết Fe, S, P là kim loại hay phi kim? → Vì vậy, oxit được chia làm 2 loại chính:

- HS quan sát các CTHH, biết NL phân được: tích, tổng + S, P là phi kim. hợp kiến + Fe là kim loại. thức, rút ra KL - Năng lực + Oxit của các phi kim thường là oxit - HS nghe và ghi nhớ: dụng axit. + Oxit axit: thường là oxit của phi sử ngôn ngữ, + Oxit của các kim loại thường là oxit kim tương ứng với 1 axit. thuật ngữ bazơ. - GV giới thiệu và giải thích về oxit + Oxit bazơ là oxit của kim loại và hóa học, hợp tác axit và oxit bazơ. tương ứng với 1 bazơ. nhóm. Oxit axit Axit tương ứng - Thảo luận theo nhóm để giải bài - Năng lực CO H CO 2

2

3

P2O5 H3PO4 SO3 H2SO4 Oxit bazơ Bazơ tương ứng K2O KOH CaO Ca(OH)2 MgO Mg(OH)2 - Yêu cầu HS làm bài tập 4 SGK/ 91 - Nhận xét và chấm điểm.

tập 4 SGK/91 + Oxit axit: SO3, N2O5, CO2 + Oxit bazơ: Fe2O3, CuO, CaO

III. Phân loại 4

giải quyết vấn đề một

cách sáng tạo.


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

Dựa vào thành phần có thể chia oxit thành 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ. - Oxit axit: thường là oxit của phi kim và tương ứng với 1 axit. Ví dụ: P2O5; N2O5... Chú ý: NO, CO là oxit trung tính không phải là oxit axit. - Oxit bazơ: thường là oxit của kim loại và tương ứng với 1 bazơ. Ví dụ: Al2O3; CaO… Chú ý: Mn2O7, Cr2O7, ... không phải là oxit bazơ. Nội dung 4: Tìm hiểu cách gọi tên oxit - Năng lực sử dụng

- Hướng dẫn hs nghiên cứu SGK-T90 tìm hiểu cách gọi tên oxit bazơ (oxit kim loại); oxit phi kim. - Hướng dẫn hs cách gọi tên oxit kim - Nghiên cứu SGK, trả lời: loại có hóa trị duy nhất? Oxit kim loại có hóa trị duy nhất - Hướng dẫn hs lấy ví dụ. - Tên gọi: Tên kim loại + Oxit - Thực hiện theo hướng dẫn.

ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. + Đối với các oxit bazơ mà kim loại có - Nghiên cứu SGK T90 và tiếp - Năng lực nhiều hóa trị → đọc tên oxit bazơ kèm nhận thông tin: Oxit của kim loại giải quyết vấn đề một theo hóa trị của kim loại. có nhiều hóa trị ? Trong 2 công thức Fe2O3 và FeO → Tên gọi: Tên kim loại (Hóa trị) + cách sáng tạo. sắt có hoá trị là bao nhiêu? Oxit ? Hãy đọc tên 2 oxit sắt ở trên

- HS lấy VD - Fe2O3: sắt hóa trị (III) sắt (III) oxit Và FeO: sắt hóa trị (II) Sắt (II) oxit

- Đối với các oxit axit → đọc tên kèm theo tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim và oxi. Chỉ số Tên tiền tố

- Nghe và ghi nhớ cách đọc tên oxit phi kim: Tên gọi:

1 2 3 4

Mono (không cần ghi) Đi Tri Tetra

Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit - Lấy ví dụ theo hướng dẫn của 5


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên 5

Penta

… … - Yêu cầu HS đọc tên các oxit axit sau: SO3, N2O5, CO2, SO2. - Nhận xét, kết luận.

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

GV. + SO3: Lưu huỳnh trioxit. + N2O5: Đinitơ pentaoxit. + CO2: Cacbon đioxit. + SO2: Lưu huỳnh đioxit.

IV. Cách gọi tên 1. Tên gọi oxit bazơ a) Oxit kim loại có hóa trị duy nhất - Tên gọi: Tên kim loại + Oxit Ví dụ: ZnO: Kẽm oxit; MgO: Mage oxit b) Oxit của kim loại có nhiều hóa trị - Tên gọi: Tên kim loại (Hóa trị) + Oxit VD: FeO: Sắt (II) oxit; Fe2O3: sắt (III) oxit;

CuO: Đồng (II) oxit

2. Tên gọi oxit phi kim - Tên gọi: Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim + tên phi kim + Tiền tố chỉ số nguyên tử oxi + Oxit Ví dụ: + SO3: Lưu huỳnh trioxit. + N2O5: Đinitơ pentaoxit. + CO2: Cacbon đioxit. + SO2: Lưu huỳnh đioxit. Phiếu học tập Bài 1 ? Định nghĩa oxit ? Oxit được chia thành mấy loại? Nêu tên và cho ví dụ? ? Hãy gọi tên các oxit vừa cho ví dụ ở trên? Bài 2. Gọi tên các oxit sau: Na2O; Al2O3 ; BaO; CaO; MgO; CO; CO2 ; SO3 ; N2O3 ; NO2 ; N2O; N2O5 ; NO; SiO2 ; MnO2

6


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Tiết 2, 3 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU AXIT - BAZƠ - MUỐI Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Chúng ta đã làm quen với 1 loại hợp - Tiếp nhận thông in chất có tên là oxit. Trong các hợp chất vô cơ còn có các lọai hợp chất khác: axit, bazơ, muối. Vậy thì chúng là

Nl cần đạt - NL tái hiện.

những chất như thế nào? Có công thức hóa học và tên gọi ra sao? Được phân loại như thế nào? Nội dung 1: Tìm hiểu về axit - Yêu cầu HS lấy ví dụ về một số axit đã biết. ? Em hãy nhận xét điểm giống và khác nhau trong các thành phần phân tử trên. - Từ nhận xét hãy rút ra định nghĩa về axit. - Giới thiệu: Các nguyên tử H này có

- Lấy VD: HCl, H2SO4, HNO3, H3PO4 - Giống: đều có nguyên tử H. - Khác: các nguyên tử H liên kết với các nhóm nguyên tử (gốc axit) khác nhau. - Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm. NL phân

thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại.

tích, tổng hợp kiến

- Nếu gốc axit là A với hoá trị là n → - Công thức chung axit HnA em hãy rút ra công thức chung của axit. - Hướng dẫn HS làm quen với một số Gốc axit. gốc axit ở bảng phụ lục 2/156 → viết − NO3 (nitrat). công thức của axit. = SO4 (sunfat). - GV: Giới thiệu axit tương ứng ≡ PO4 (photphat). Tên axit: HNO3(axit nitric). H2SO4 (axit sunfuric). H3PO4 (axit photphoric).

thức, rút ra KL

- Hướng dẫn HS phân loại axit.

- Dựa vào thành phần có thể chia axit thành 2 loại: + Axit không có oxi. 7


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

+ Axit có oxi. → Hãy lấy ví dụ minh họa? *Axit không có oxi - Axit bromhiđic. (HBr) - Axit clohiđric. (HCl) * Axit có oxi: - H3PO4 (axit photphoric) - HCl ( axit clohiđric) - H2SO3 (axit sunfurơ) - Hướng dẫn HS gọi tên axit theo phân - Nghiên cứu SGK-T126, 127 nêu loại: Axit không có oxi, axit có nhiều cách gọi tên axit: Axit không có nguyên tử oxi, axit có ít nguyên tử oxi. oxi, axit có nhiều nguyên tử oxi, - Yêu cầu Hs lấy ví dụ:

axit có ít nguyên tử oxi. VD: HCl (Axit clohiđric) H2SO4 (Axit sunfuric) H2SO3 (Axit sunfurơ)

I. Axit 1. Khái niệm Phân tử axit gồm một hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit, các nguyên tử hiđro này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại. 2. Công thức hóa học Gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro kiên kết với gốc axit - Dạng tổng quát: HnA + n: là chỉ số của nguyên tử H + A: là gốc axit. 3. Phân loại axit - Axit không có oxi. VD: HCl, H2S. - Axit có oxi. VD: HNO3, H2SO4, H3PO4 4. Gọi tên của axit. a) Axit không có oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + hiđric. VD: HCl (axit clohiđric); HBr (axit bromhiđric); H2S (axit sunfuhiđric) 8


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

b) Axit có nhiều oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ic VD: H2SO4 (Axit sunfuric); H2CO3 (Axit cacbonic); H3PO4 (Axit photphoric); c) Axit có ít oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ VD: H2SO3: axit sunfurơ; HNO2: axit nitrơ; Nội dung 2: Tìm hiểu bazơ GV: Cho học nghiên cứu trả lời các HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi - Năng lực câu hỏi trong SGK. trong SGK. sử dụng Kể tên 3 bazơ mà em biết? - Ví dụ: NaOH, KOH, Ca(OH)2, ngôn ngữ, GV: Em có nhận xét gì về sự giống Cu(OH)2.... thuật ngữ HS: Các bazơ trên đều có một hóa nhau của các hợp chất bazơ trên? GV: Những hợp chất đó gọi là các hợp nguyên tử kim loại liên kết với một hợp chất bazơ. Vậy theo em bazơ là gì? GV: Nếu gọi kim loại chung có kí hiệu là M và hoá trị của M là n, thì công thức hóa học của bazơ là gì? GV: Cho học sinh nghiên cứu tên gọi của các bazơ mà GV lấy ví dụ và yêu cầu học sinh từ đó đưa ra tên gọi cho hợp chất bazơ. GV: Cho học sinh nhận xét bổ sung cho đúng.

học, tác

hoặc nhiều nhóm hiđroxit (-OH). HS: Trả lời như SGK.

nhóm. NL phân HS: Nêu công thức hóa học chung. tích, tổng CTHH chung của các bazơ là: hợp kiến thức, rút ra M(OH)n. KL HS: Nghiên cứu ví dụ: NaOH: Natri hiđroxit KOH: Kali hiđroxit. Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit. - Vậy tên gọi của các bazơ là: Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) + Hiđroxit.

GV: Cho học sinh nghiên cứu SGK HS: Nêu cách phân loại: nên cách phân loại các bazơ. Bazơ được chia thành hai loại: GV: Cho học sinh nhận xét, kết luận Bazơ tan và bazơ không tan. như trong sgk. II. Bazơ 1. Khái niệm - Phân tử bazơ gồm có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) 9


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

2. Công thức hoá học Gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit (-OH) CTHH chung của các bazơ là: M(OH)n. 3. Tên gọi. Tên kim loại (Kèm theo hoá trị đối với kim loại đa hoá trị) + hiđroxit. VD: NaOH: Natri hiđroxit KOH: Kali hiđroxit. Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit. LiOH: Liti hiđroxit Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit 4. Phân loại các bazơ Theo tính tan trong nước, Bazơ được chia thành hai loại: Bazơ tan và bazơ không tan trong nước. VD: Bazơ tan trong nước

Bazơ không tan trong nước

NaOH; LiOH; KOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2

Cu(OH)2: Đồng (II) hiđroxit. Fe(OH)2: Sắt (II) hiđroxit Fe(OH)3: Sắt (III) hiđroxit

Nội dung 3: Tìm hiểu muối ? Yêu cầu HS viết lại công thức một số HS: NaCl; muối mà HS biết. Fe(NO3)3

ZnCl2;

Al2(SO4)3; - Năng lực sử dụng

? Em có nhận xét gì về thành phần của Thành phần: các muối trên. - Kim loại: Na, Zn, Al, Fe.

ngôn ngữ, thuật ngữ

? Hãy so sánh thành phần hóa học của muối với bazơ và axit → tìm đặc điểm giống và khác nhau giữa muối và các loại hợp chất trên. → Yêu cầu HS rút ra định nghĩa về

hóa học, hợp tác nhóm. NL phân tích, tổng

muối.

- Gốc axit: − Cl; = SO4; − NO3 Giống: ∗ axit và muối Có gốc axit

hợp kiến thức, rút ra Có nguyên tử kim loại ⇒ phân tử muối gồm có một hay KL ∗ bazơ và muối

nhiều nguyên tử kim loại liên kết 10


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh với một hay nhiều gốc axit.

? Gốc axit kí hiệu như thế nào. ? Bazơ: kim loại kí hiệu …

x - Kí hiệu: - gốc axit: A

⇒ Vậy công thức của muối được viết

y - kim loại: M

dưới dạng như thế nào.

⇒ công thức chung của muối MxAy. - Hướng dẫn hs cách gọi tên muối qua - Gọi tên. VD: + ZnCl2: Kẽm clorua.

- ZnCl2: Kẽm clorua. - Al2(SO4)3: Nhôm sunfat.

+ Al2(SO4)3: Nhôm sunfat. + Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat. + KHCO3: Kali hiđrocacbonat. + NaHSO4: Natrihiđrosunfat. ?Các muối này sẽ được gọi tên như thế nào → hãy gọi muối natri clorua. (NaCl) → Sửa chữa → đưa ra cách gọi tên

- Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat. - KHCO3: Kali hiđrocacbonat. - NaHSO4: Natrihiđrosunfat. - Rút ra cách gọi tên muối: Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit.

chung: Tên muối: Tên kim loại + tên gốc axit. ? Yêu cầu HS gọi tên các muối: Ca(NO3)2; MgCl; Al(NO3)3; BaSO4 ; HS gọi tên: Ca3(PO4)2 ; Fe2(SO4 Canxi nitrat ; Magie clorua ; Nhôm

(chú ý: kim loại nhiều hoá trị phải gọi nitrat ; Barisunfat; Canxiphotphat; tên kèm theo hoá trị của kim loại). Sắt (III) sunfat Hướng dẫn HS cách gọi tên muối axit và yêu cầu HS đọc tên 2 muối: KHCO3 và K2CO3 ?Vậy muối được chia thành mấy loại.

- Muối KHCO3 có nguyên tử hiđro còn K2CO3 không có. - Muối chia làm 2 loại. (Muối trung hoà và muối axit).

Bài tập: trong các muối sau muối nào HS: là muối axit, muối nào là muối trung Muối axit: NaH2PO4, Na2HPO4. hoà: Muối trung hòa: BaCO3, Na2SO4, NaH2PO4, BaCO3, Na2SO4, Na2HPO4, K2SO4, Fe(NO3)3 K2SO4, Fe(NO3)3 11

Nl cần đạt


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nl cần đạt

III. MUỐI 1. Khái niệm: Phân tử muối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết một hay nhiều gốc axit. VD: NaCl; ZnCl2; Al2(SO4)3; Fe(NO3)3 2. Công thức hoá học của muối MxAy. Trong đó: - M: là nguyên tố kim loại. - x: là chỉ số của M. - A: Là gốc axit. - y: Là chỉ số của gốc axit. 3. Cách đọc tên muối Tên muối: Tên kim loại (kèm hoá trị kim loại có nhiều hoá trị) + tên gốc axit. VD: - ZnCl2: Kẽm clorua. - Al2(SO4)3: Nhôm sunfat. - Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat. - KHCO3: Kali hiđrocacbonat. - NaHSO4: Natrihiđrosunfat. - NaCl: natri clorua - Fe(NO3)3: Sắt (III) nitrat - KHCO3: Kali hiđro cacbonat - NaH2PO4: natri đihiđrophophat 4. Phân loại muối a. Muối trung hoà: Là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử “H” có thể thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: ZnSO4; Cu(NO3)2; … b. Muối axit: Là muối mà trong đó gốc axit còn nguyên tử “H” chưa được thay thế bằng nguyên tử kim loại. VD: NaHCO3; Ca(HCO3)2; … PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1. Viết công thức axit hoặc bazơ tương ứng với các oxit sau : CaO, Fe2O3, SO2, CO2, SiO2, SO3, ZnO, P2O5, MgO, K2O . Bài tập 2: Viết công thức hoá học của các chất có tên sau: Bari nitrat, Canxi clorua, Sắt (II) nitrat, Bari nitrat, Sắt (II) photphat, Sắt (II) sunfat. Magie hiđroxit,; Sắt (III) hiđroxit; Đồng (II) hiđroxit

12


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

C. LUYỆN TẬP: Nhấn mạnh lại trọng tâm Yêu cầu học sinh làm bài tập Bài 1: Hãy chọn ra oxit trong các chất cho sau và gọi tên các oxit đó: HCl, CO2, CaCO3, NaOH, Fe2O3, FeO, N2O Bài 2. Điền các thông tin còn thiếu Tên bazơ

Công thức hoá học

Hoá trị của kim loại

Natri hiđroxit Kali hiđroxit Canxi hiđroxit Sắt (II) hiđroxit Oxit

Bazơ tương ứng

Tên gọi

Phân loại

Li2O Fe2O3 CuO Al2O3 HD: Công thức hoá học

Hoá trị của kim loại

Natri hiđroxit

NaOH

I

Kali hiđroxit

KOH

I

Canxi hiđroxit

Ca(OH)2

II

Sắt (II) hiđroxit

Fe(OH)2

II

Tên bazơ

Oxit

Bazơ tương ứng

Tên gọi

Phân loại

Li2O

LiOH

Liti hiđroxit

B. tan

Fe2O3

Fe(OH)3

Sắt (III) hiđroxit

B. không tan

CuO Al2O3

Cu(OH)2 Al(OH)3

Đồng(II) hiđroxit Nhôm hiđroxit

B. không tan B. Không tan

13


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG. Bài 1. Hòa tan hết 7,2 gam một oxit sắt vào HCl. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt clorua. Hãy chọn ra CTHH của oxit sắt đó trong các công thức cho sau đây: a. FeO b. Fe2O3 c. Fe3O4 Bài 2. Hoàn thành bảng sau Bảng 1: STT

Nguyên tố

1

Na

2

Ca

3

Mg

4

Fe(Hoá trị II)

5

Fe(Hoá trị III)

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

Bảng 2: STT

Nguyên tố

1

S (Hoá trị VI)

2

P(Hoá trị V)

3

C(Hoá trị IV)

4

S(Hoá trị IV)

Công thức của oxit axit

Tên gọi

14

Công thức của axit tương ứng

Tên gọi


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

ĐÁP ÁN Bảng 1 STT

Nguyên tố

Công thức của oxit bazơ

Tên gọi

Công thức của bazơ tương ứng

Tên gọi

1

Na

Na2O

Natri oxit

NaOH

Natri hiđroxit

2

Ca

CaO

Canxi oxit

Ca(OH)2

Canxi hiđroxit

3

Mg

MgO

Magie oxit

Mg(OH)2

Magiehiđroxit

4

Fe (Hoá trị II)

FeO

Sắt (II) oxit

Fe(OH)2

Sắt (II)hiđroxit

5

Fe (Hoá trị III)

Fe2O3

Sắt (III) oxit

Fe(OH)3

Sắt (III)hiđroxit

Bảng 2 STT

Nguyên tố

Công thức của oxit axit

1

S (Hoá trị VI)

SO3

Lưu huỳnh trioxit

H2SO4

Axit sunfuric

2

P (Hoá trị V)

P2O5

Điphotpho pentanoxit

H3PO4

Axit photphoric

3

C(Hoá trị IV)

CO2

Cacbon đioxit

H2CO3

Axit cacbonic

4

S(Hoá trị IV)

SO2

Lưu huỳnh đioxit

H2SO3

Axit sunfurơ

Tên gọi

15

Công thức của axit tương ứng

Tên gọi


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC A. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành. Loại câu

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

hỏi/bài tập

(mô tả mức độ cần đạt)

(mô tả mức độ cần đạt)

(mô tả mức độ cần đạt)

(mô tả mức độ cần đạt)

Câu hỏi/bài - Nêu được: Lấy VD về CTHH - Phân biệt được Tìm công thức tập định tính, + Định nghĩa oxit, của oxit, axit, oxit axit, oxit oxit khi biết: (trắc nghiệm, axit, bazơ, muối. bazơ, muối. bazơ, axit, bazơ, + Tỉ lệ về khối tự luận) + Công thức hoá - Gọi tên oxit axit, muối. lượng các học chung của oxit bazơ, axit, - Xác định hoá trị nguyên tố trong oxit, axit, bazơ, muối. + Cách gọi tên oxit, axit, bazơ,

bazơ, muối. khi biết CTHH và ngược lại. - Xác định được

các nguyên tố hợp chất. trong CTHH của + Phần trăm khối oxit, axit, bazơ, lượng các nguyên tố trong muối.

muối. gốc axit và hóa trị. - Lập CTHH của hợp chất. + Khái niệm oxit - Xác định hóa trị oxit, axit, bazơ, axit và oxit bazơ, của kim loại trong muối khi biết hoá axit, bazơ, muối. CTHH của bazơ. + Nhận biết được một chất thuộc loại oxit, axit,

trị các nguyên tố. - Xác định công thức nào sai, sửa lại.

bazơ, muối.

- Viết PTHH thực hiện sơ đồ chuyển hoá.

dụng

các Tính theo PTHH - Giải bài toán có

tập định lượng đại lượng đã cho, công thức (trắc nghiệm, cần tính. toán trong tự luận) học.

tính xác định các đại dư, toán hỗn hợp. hóa lượng liên quan đến oxit, axit, bazơ, muối.

Câu

hỏi/bài Xác định được các Vận

Câu hỏi/ bài - Nhận biết được - Giải thích được Biết sử dụng kiến Giải thích được tập gắn với các hiện tượng thí các hiện tượng thí thực hành thí nghiệm. nghiệm. nghiệm/ hiện tượng gắn với thực tiễn.

16

thức hóa học để sự tạo thành oxit, giải thích được axit, bazơ, muối. một số hiện tượng trong thực tiễn


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

B. Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập chủ đề MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Bài 1: Hãy chọn ra oxit trong các chất cho sau và gọi tên các oxit đó HCl, CO2, CaCO3, NaOH, Fe2O3, FeO, N2O Bài 2. Chọn câu đúng trong các câu sau: a. Bazơ gồm bazơ tan và bazơ không tan. b. Các bazơ còn gọi là kiềm. c. Kiềm là các bazơ tan trong nước. d. Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm hiđroxit. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Bài 1: Viết CTHH của các chất theo tên gọi. a. Silic đioxit b. Nhôm oxit c. Lưu huỳnh trioxit d. Cac bon oxit e. Cacbon đioxit f. Đinitơ oxit Bài 2: Viết CTHH của các bazơ ứng với các oxit sau: Na2O; BaO; Al2O3; Fe2O3 Bài 3: Cho các chất sau: Mg(OH)2, FeCl3, NH4NO3, CaCO3, Al(OH)3, ZnSO4, H2CO3, Ca(H2PO4)2, BaO, KCl, SO2, H2S, Na2SO3, KNO2, MgSO4, NH4)2SO4 , H2SO4, SO3, H2SO4, NaHCO3, K3PO4, K2HPO4, KH2PO4. Gọi tên và phân loại các chất trên. Bài 4: Cho các chất sau: Magie cacbonat, kẽm clorua, axit photphoric, bari hiđroxit, natri sufat, kẽm đihiđrophotphat, nhôm sunfat, đồng (II) oxit, thuỷ ngân clorua, magie hiđroxit, kali photphat, lưu huỳnh trioxit, magie oxit. Viết CTHH và phân loại các chất trên. Câu 5: Hãy viết pthh khi cho các chất sau: K, Cu, Na, K2O, CaO, SO2 lần lượt tác dụng nước?

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP Bài 1. Cho các chất sau: K2O; SO3, P2O5, BaO, N2O5, CO2 Em hãy phân loại các oxit đó rồi điền vào bảng sau: Oxit bazơ

Tên gọi

Oxit axit

Bài 2: Cho 2,4 gam Mg vào dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4, 17

Tên gọi


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

a. thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. b. Tính khối lượng chất dư c. Gọi tên và tính khối lượng muối tạo ra. Bài 3: Cho 7,8 gam K và 2,3 gam Na vào nước dư a. Tính thể tích khí H2 thoát ra ở đktc. b. Tính khối mỗi chất có trong sản phẩm. Gọi tên và phân loại sản phẩm đó. Bài 4: Hãy phân loại và gọi tên các hợp chất có CTHH sau: MgO, P2O5, HBr, H2SO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3 ; H3PO4, H2SO4, N2O5, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2 , Al2O3, ZnS, Na2HPO4, NaH2PO4 Bài 5: Để tổng hợp được 1,8g nước thì cần bao nhiêu lít các khí ở đktc?

MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Bài 1: Vì sao vàng, bạc, bạch kim lại không bị gỉ? Bài 2: Lập công thức đơn giản của các oxit có thành phần về khối lượng như sau: a. 40% S và 60%O b. mCu : mO= 4 : 1 c. 70% Fe và 30% O. Bài 3: So sánh thể tích khí thu được ở đktc khi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi của 100g mỗi chất sau: CaCO3 ; BaCO3. Cho PTHH: to to CaCO3 → CaO + CO2 ; BaCO3 → BaO + CO2 Bài 4: Viết phương trình hoá học thực hiện nững chuyển đổi sau: (1) (2) (3) (4) (5) → O2  → H2O  → H2  → Fe  → FeCl2 a. KMnO4 

↓ (6) → CaCO3 Ca(OH)2  (1) (2) (3) b. K  → K2O  → KOH  → KCl

Bài 5: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3, chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Ngâm trong dd HCl dư, phản ứng xong thu được 4,48 lít khí H2 đktc. - Phần 2: cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 và nung nóng thu được 33,6 gam Fe. a. Viết pthh xảy ra. b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu. Bài 6: Đốt cháy 6,8 gam một mẫu lưu huỳnh không tinh khiết trong khí oxi dư, người ta thu được 4,48 lít khí SO2 đktc. Hãy tính độ tinh khiết của mẫu lưu huỳnh trên.

18


Chủ đề: Oxit, Axit, Bazơ, Muối - Hóa học 8

Bài 7: Bằng pp hóa học hãy nhận biết các oxit sau đựng trong các lọ mất nhãn là: Na2O, Al2O3, P2O5

Nhận xét, rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................

KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN .......................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................................................... ..........................................................................................................................................................................................................

19


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Nêu được định nghĩa: mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí ở (đktc) - Nêu được biểu thức biểu diễn mối liên hệ giữa lượng chất (n), khối lượng (m) và thể tích (V) - Nêu biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B và của khí A đối với không khí. - Nêu được ý nghĩa của công thức hóa học cụ thể theo số mol, theo khối lượng hoặc theo thể tích (nếu là chất khí) - Các bước tính thành phần % về khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hóa học. - Nêu các bước lập CTHH của hợp chất khi biết thành phần % khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất. - Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất trong phản ứng - Các bước tính theo phương trình hóa học - Nêu cách xác định khối lượng của các chất tham gia hoặc khối lượng của các chất sản phẩm. - Nêu cách xác định thể tích của các chất khí tham gia phản ứng hoặc thể tích khí sản phẩm 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tính được khối lượng mol nguyên tử, mol phân tử của các chất theo công thức - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết các đại lượng có liên quan. - Tính được tỉ khối của khí A đối với khí B, tỉ khối của khí A đối với khí không khí - Dựa vào CTHH: + Tính được tỉ lệ số mol, tỉ lệ khối lượng giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất - Xác định được CTHH của hợp chất khi biết thành phần % về khối lượng các nguyên tố tạo nên hợp chất. - Tính được tỉ lệ số mol giữa các chất theo phương trình hóa học cụ thể - Tính được khối lượng chất phản ứng để thu được một lượng sản phẩm xác định hoặc ngược lại. 1


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

- Chuyển đổi các đại lượng, tính toán theo CTHH và PTHH. - Cân bằng hệ số của PTHH. 3. Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh bằng hành động cụ thể; - HS có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập; - HS say mê tìm hiểu tự nhiên. Biết được tầm quan trọng, vai trò của bộ môn Hóa học trong cuộc sống và yêu thích môn Hóa. 4. Phát triển năng lực - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua hóa học - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống - Năng lực tự học. - Năng lực giao tiếp. - Năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phấn màu + Phiếu học tập. - Học sinh: Làm bài tập và đọc trước bài mới. Học thuộc nguyên tử khối, hóa trị của các nguyên tố hóa học trang 42 - SGK. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG. Tiết 1: Mol Tiết 2: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Tiết 3: Tỉ khối của chất khí Tiết 4: Tính theo công thức hoá học Tiết 5: Tính theo phương trình hóa học A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG). Giáo viên nêu câu hỏi, chia nhóm và chuyển giao nhiệm vụ học tập theo 3 câu hỏi sau đây. (phiếu HT được Gv giao cho HS từ giờ trước) Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống: - 1 tá bút chì = …….chiếc bút chì - 1 chục quyển vở =……..quyển vở - 1 yến gạo =………kg gạo - 1 chỉ vàng = …..gam vàng Dẫn dắt:

1mol phân tử nước chứa 6.1023 phân tử H2O 2


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

1mol nguyên tử Fe chứa 6.1023 nguyên tử Fe Mol chỉ áp dụng cho nguyên tử, phân tử. Vậy mol là gì? Câu 2: Nêu cấu tạo nguyên tử. Cho biết khối lượng tính theo gam của các hạt p, n, e Câu 3: Tính phân tử khối của - CuSO4

- N2

- MgO

- Al(OH)3

Thực hiện nhiệm vụ học tập: GV tổ chức cho HS sử dụng kĩ thuật phòng tranh và yêu cầu các nhóm học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập đã nêu ở trên. - Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + Khó khăn, vướng mắc: Học sinh có thể không thể hiện được đầy đủ các yêu cầu, + Giải pháp: Không ngừng động viên, khuyến khích học sinh bằng ngôn ngữ phù hợp. Dẫn dắt để học sinh hăng say thực hiện các nhiệm vụ học tập tiếp theo để hình thành kiến thức, kĩ năng, vận dụng mới, tự bổ sung, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm học tập. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Tiết 1 Hoạt động 1: Tìm hiểu về mol, khối lượng mol Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

Nội dung 1: Tìm hiểu về mol Đặt vấn đề: Các em đã biết nguyên tử và phân tử có kích thước, khối lượng cực kì nhỏ bé. Mặc dù vậy, người nghiên cứu hóa học cần phải biết được số nguyên tử, phân tử của

Nl nghiên cứu thông hoạt tin, động nhóm, sử dụng

các chất tham gia và tạo thành. Làm thế nào để có thể biết được khối

ngôn ngữ hóa học...

lượng hoặc thể tích khí các chất trước và sau phản ứng? Để thực hiện được mục đích này, người ta đưa khái niệm mol vào môn hóa học. GV dẫn VD: Đến cửa hàng bách hóa, em hỏi mua 1 tá bút chì, 2 tá ngòi bút, 1 gram giấy. Như vậy em 3


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

cần mua 12 chiếc bút chì, 24 chiếc ngòi bút, 500 tờ giấy

HS trả lời ngắn gọn và nhanh chóng các câu hỏi do GV đặt ra

? Vậy mol là gì. GV: Số 6.1023 là con số được làm tròn từ 6,02204.1023. Số Avogadro chỉ dùng cho hạt vi mô như nguyên - HS đọc khái niệm và phần em có tử, phân tử. 23 (một số sách viết: 6,023.10 hoặc biết. 6,02. 1023) GV yêu cầu học sinh hoạt động Học sinh thảo luận trả lời nhóm hoàn thành bài tập trong + Chứa 6.1023 nguyên tử Fe. phiếu học tập ? 1 mol nguyên tử sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt? + Chứa 6.1023 phân tử H2O.

? 1 mol phân tử nước có chứa bao nhiêu phân tử nước? + 0,5 . 6.1023 phân tử N2 (hay 0,5N ? 0,5 mol phân tử nitơ có chứa bao phân tử N2) nhiêu phân tử nitơ? - GV: Nhận xét, đánh giá. - GV cần giúp HS phân biệt rõ ràng giữa "mol nguyên tử" và "mol phân tử" bằng: Nếu nói: 1mol hiđro thì các em có Học sinh trả lời thể hiểu như thế nào? ? 1 mol nguyên tử Cu và 1 mol nguyên tử Al có số nguyên tử khác nhau không. ? Vì sao 1 mol Cu có khối lượng lớn hơn 1 mol Al (Dùng chuyển tiếp sang phần 2) Kết luận: I. Mol là gì? - Định nghĩa: Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - Số Avogađrô (N) = 6.1023 Nội dung 2: Tìm hiểu khối lượng mol là gì? 4


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

GV: Các em đều biết khối lượng

- Năng lực

của 1 tá bút chì, của 1 gram giấy là khối lượng của 12 chiếc bút chì, của 500 tờ giấy. Trong hóa học, người ta thường nói khối lượng mol nguyên tử Cu, khối lượng mol O2....

sử dụng - HS: Đọc thông tin sgk / 63 và trả ngôn ngữ, thuật ngữ lời. học, Khối lượng mol (kí hiệu là M) của 1 hóa chất là khối lượng tính bằng gam của hợp tác nhóm. N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. - Năng lực HS so sánh, nhận xét tính toán

? Vậy khối lượng mol là gì. GV: đưa bảng phụ,

? So sánh phân tử khối và khối *Ví dụ: lượng mol của chất đó. Chất

- GV cho HS tìm hiểu khái niệm

PTK

KL Mol

O2

32 đvC

32 gam

CO2

44đvC

44 gam

H2O

18 đvC

18 gam

hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

khối lượng mol. Em hiểu thế nào khi nói: Khối HS trả lời lượng mol nguyên tử nitơ (N) và Cách xác định: Khối lượng mol khối lượng mol phân tử nitơ (N2)? nguyên tử hay phân tử của 1 chất có Khối lượng mol của chúng là bao cùng số trị với NTK hay PTK của nhiêu? chất đó ? Khối lượng mol được xác định như thế nào? - HS: Áp dụng tính khối lượng mol. GV: Nhận xét, kết luận chung. - HS khác nhận xét, bổ sung. ? Tính khối lượng mol của: Na, NaCl, CaCO3, O2, H2O GV: Nhận xét, đánh giá chung. Kết luận: II. Khối lượng mol là gì? - Định nghĩa: Khối lượng mol (kí hiệu là M) của 1 chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. - Cách xác định khối lượng mol: Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của 1 chất có cùng số trị với NTK hay PTK của chất đó - VD: MNa = 23g; MNaCl = 58,5g MCaCO = 100g; 3 5


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

MO = 32g; 2

Nội dung 3: Tìm hiểu thể tích mol của chất khí là gì ? - GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SHK HS: Đọc thông tin sgk / (63 +64). - T63 và cho biết: Qua thông tin nêu khái niệm mol của ? Thể tích mol của chất khí là gì? chất khí. - HS: Nghe giảng. - GV: Giới thiệu cho HS biết về - HS: Nghiên cứu SGK và trả lời.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ, thuật ngữ hóa học,

đktc và điều kiện thường. ? Yêu cầu HS nghiên cứu SGK-T64, - Đktc: 0oC, 1tam. cho biết thể tích của các khí ở đktc, Điều kiện thường: 20oC, 1atm. - Ở đktc, 1mol của các chất khí có điều kiện thường. thể tích 22,4l. ? Em có nhận xét gì về tỷ lệ thể tích - Ở điều kiện thường, 1 mol của các và tỷ lệ số mol của các khí ở cùng chất khí có thể tích 24l. điều kiện về nhiệt độ và áp suất? - HS: Bằng nhau. V1 n = 1 V2 n2

hợp tác nhóm. - Năng lực tính toán hóa học và giải quyết vấn đề một cách sáng tạo.

Kết luận: III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Định nghĩa: Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - Đktc: 0oC, 1tam. Điều kiện thường: 20oC, 1atm. - Ở đktc, 1mol của các chất khí có thể tích 22,4l. - Ở điều kiện thường, 1 mol của các chất khí có thể tích 24l. - Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, tỷ lệ về thể tích của các khí bằng tỷ lệ về số mol tương ứng của chúng. PHIẾU HỌC TẬP VD1: Tính khối lượng mol và thể tích mol của các khí N2, CO2, NO2 ở đktc Giải: Khối lượng mol của N2, CO2, NO2 lần lượt là: MN = 28g, MCO = 44g, MNO = 46g 2

2

2

Thể tích mol của các khí ở đktc: VN = VCO = VNO = 22,4l. 2 2 2 - VD 2: Tính thể tích của 2mol O2, 3 mol N2 ở đktc. 6


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Giải: Thể tích của 2mol khí O2 ở đktc: VO = 2. 22,4 = 44,8(l) 2

Thể tích của 2mol khí N2 ở đktc: VN = 3. 22,4 = 67,2 (l) 2

- VD 3: Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí: 11,2l H2, 5,6l O2 và 5,6l CO2 ở đktc? Giải: Số mol của hỗn hợp khí: n = (11,2 + 5,6 + 5,6) : 22,4 = 1(mol) 11,2 5,6 5,6 Khối lượng hỗn hợp khí: m = .2 + .32 + .44 = 1 + 8 + 11 = 20(g) 22,4 22,4 22,4 m 20 Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí: M = = = 20(g/mol) n 1

7


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Tiết 2 HOẠT ĐỘNG 2: TÌM HIỂU CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

- GV: Bài hôm trước chúng ta đã được - HS nghe giới thiệu bài mới. học khái niệm mol, khối lượng mol, thể tích mol của chất khí. Vậy giữa khối lượng, thể tích có mối quan hệ với nhau như thế nào. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Nội dung 1: Tìm hiểu chuyển đổi giữa khối lượng và lượng chất Hoạt động nhóm: GV yêu cầu HS làm bài tập Bài 1: Hãy cho biết khối lượng của

NL tính toán, vận dụng kiến

a. 1 mol nguyên tử Al ; 0,5 mol Al HS tính toán, báo cáo kết quả b. 1 mol phân tử HCl; 1,5 mol phân tử

thức

HCl ? Muốn tính khối lượng của 1 chất ta làm thế nào. Từ bài toán trên GV tiến tới khái quát hóa, cho HS lập công thức chuyển đổi. Nếu: - Ký hiệu n là số mol chất. - Ký hiệu m là khối lượng. - M là khối lượng mol của chất.

- HS: Lấy khối lượng mol nhân với lượng chất. m = n . M (gam)

Trong đó: + m là khối lượng. + n là lượng chất (Số mol).

? Từ công thức (1), có thể tính được + M là khối lượng mol của chất lượng chất (n) nếu biết khối lượng (m) m m n= (mol) ; M = (gam ) M n và khối lượng mol (M) của chất bằng công thức nào. Kết luận: I. Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất như thế nào? m=n.M m m Suy ra n = , M = M n 8


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

Biết: M - Khối lượng mol (g) m - khối lượng (g) n - số mol chất (mol) Nội dung 2: Tìm hiểu chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? GV: Cho hs làm thí dụ sgk /66 GV: Hướng dẫn cụ thể

HS: Làm thí dụ HS: Lên bảng trình bày bài.

? Từ đó 1 em rút ra công thức? HS khác bổ sung. GV: Nhận xét và giảng giải thêm để hs hiểu bài. GV: Cho hs làm ví dụ ? 0,2 mol O2 ở đktc có thể tích là bao nhiêu? ? 1,12lít khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu? GV: Cho các nhóm nhận xét chéo nhau. Và nhận xét chung. GV yêu cầu HS vận dụng làm bài tập * Bài tập1: Tính thể tích của: a. 0,25 mol khí Cl2 (5,6lít). b. 0,625 mol khí CO (14lít). * Bài tập 2: Tính số mol của:

HS: Làm VD: + Thể tích của 0,2 mol khí oxi ở đktc: V = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l) + 1,12 lít khí A ơt đktc có số mol là: 1,12 n= = 0,05 (mol) 22,4 HS khác nhận xét bổ sung.

a. 2,8 lít khí CH4 (ở đktc) (0,125 mol). b. 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) (0,15 mol). Nhóm 1, 3, 5, 7 làm bài 1 Nhóm 2, 4, 6, 8 làm bài 2 Kết luận: II. Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? - Ở đktc (0oC; 1atm): V = 22,4.n (l) Suy ra n = V: 22,4 (mol) Biết: 9

NL tính toán, vận dụng kiến thức


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

V là thể tích chất khí (đktc) n là số mol chất khí Lưu ý : Công thức trên chỉ áp dụng tính thể tích của chất khí ở đktc. - Ở điều kiện thường (20oC, 1atm): V = 24n (l) PHIẾU HỌC TẬP 1. Tính số mol của: 28g Fe ; 64g Cu ; 5,4g Al Giải: Số mol của 28g Fe là: nFe =

m 28 = = 0,5 (mol) M 56

Số mol của 64g Cu là: nCu =

m 64 = = 1 (mol) M 64

Số mol của 5,4g Al là: nAl =

m 5,4 = = 0,2 (mol) M 27

2. Tính thể tích (đktc) của: 0,175 mol CO2 ; 1,25 mol H2 ; 3 mol N2 Giải: Thể tích khí ở đktc của 0,175 mol CO2 là: V

CO2

= n. 22,4 = 0,175. 22,4 = 3,92 (l)

Thể tích khí ở đktc của 1,25 mol H2 là: V = n. 22,4 = 1,25. 22,4 = 28 (l) H2 Thể tích khí ở đktc của 3 mol N2 là: V = n. 22,4 = 3. 22,4 = 67,2 (l) N2 3. Tính thể tích (đktc) của hỗn hợp gồm: 0,44g CO2 ; 0,04 g H2 ; 0,56 g N2 Giải: Số mol của 0,44 g CO2 là: n

CO2

=

m 0,44 = = 0,01 (mol) M 44

m 0,04 Số mol của 0,04 g H2 là: n = = = 0,02 (mol) H2 M 2 m 0,56 Số mol của 0,56 g N2 là: n = = = 0,02 (mol) N2 M 28 Số mol của hỗn hợp khí là: n = 0,01 + 0,02 + 0,02 = 0,05 (mol) Thể tích hỗn hợp khí ở đktc: V = n.22,4 = 0,05 . 22,4 = 1,12 (l)

10


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Tiết 3 HOẠT ĐỘNG 3: TÌM HIỂU TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

Các em có biết trong không khí có - HS nghe giới thiệu bài mới. những khí nào hay không? Trong các chất khí đó các em có thể lấy ví dụ về một số chất khí này nặng hơn khí kia? Để biết thêm sự nặng hay nhẹ hơn của các chất khí như thế nào tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Nội dung 1: Xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B - Đưa ra tình huống có vấn đề: Tại sao bóng bay mua ngoài chợ có thể dễ dàng bay lên được, còn bong bay ta tự thổi lại không thể bay lên được?

- Tùy theo từng trình độ HS để trả lời: + Bóng bay được là do bơm khí hiđro, là khí nhẹ hơn không khí.

- Dẫn dắt HS, đưa ra vấn đề: để biết khí A + Bóng ta tự thổi không thể bay được nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần ta do trong hơi thở của ta có khí phải dùng đến khái niệm tỉ khối của chất cacbonic, N2, O2, hơi nước là khí khí. nặng hơn không khí. M Viết công thức tính tỉ khối lên bảng. - Công thức: dA/B = A MB - Trong đó dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B. M CO2 44 = = 22 -Bài tập 1: Hãy cho biết khí CO2, khí Cl2 + dCO /H = 2 2 2 M nặng hơn hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu H2 lần? MCl 71 2 = = 35,5 - Yêu cầu 1 HS tính: M , + dCl2/H2 = 2 CO2 M H2 M , M Vậy: Cl2 H2 + Khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần. -Yêu cầu 2 HS khác lên tính: d , CO2/H2 + Khí Cl2 nặng hơn khí H2 là 35,5 lần. dCl /H 2 2 MA = - Bài tập 2: Tìm khối lượng mol của khí A -Thảo luận nhóm dA/H2 = M H2 biết d = 14 A/H2 14 11

NL tính toán, vận dụng kiến thức


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên *Hướng dẫn: +Viết công thức tính d =? A/H2

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

⇒ MA = 14.M = 14. 2 = 28 H2

+Tính MA =?

Vậy khối lượng mol của khí A là 28g/mol

- Cuối cùng Gv nhận xét, kết luận.

- Hs ghi nội dung chính của bài học.

1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? - Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol khí B M Công thức tính tỉ khối: dA/B = A MB Trong đó dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B.

Nội dung 2: Tìm hiểu xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí -Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu thông tin - Trong 1mol không khí có: 0,8mol NL tính SGK và yêu cầu hs tính khối lượng của N2 và 0,2mol khí O2. Hs tính khối toán, vận không khí. lượng của không khí. dụng kiến MA Mkk = 0,8.28 + 0,2.32 ≈ 29(g/mol) thức - Từ công thức: dA/B = MB MA dA/kk = Mkk ⇒ Nếu B là không khí thì công thức tính tỉ M khối trên sẽ được viết lại như thế nào? dA/kk = A 29 - M là khối lượng mol trung bình của KK

hỗn hợp khí, bằng 29g/mol.

⇒ MA = 29. dA/kk

⇒ Hãy thay giá trị vào công thức trên - Em hãy rút ra biểu thức tính khối lượng mol của khí A khí biết dA/kk - Bài tập 2: - Bài tập 2: a. Khí Cl rất độc hại đối với sức khỏe của a. Ta có: 2

con người và động vật, khí này nặng hay M Cl2 71 d = = = 2,448 nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Cl2/kk 29 29 b. Hãy giải thích vì sao trong tự nhiên khí Vậy khí Cl2 nặng hơn không khí CO2 thường tích tụ ở đáy giếng khơi hay 2,448 lần. đáy hang sâu? b. Vì: *Hướng dẫn HS tính khối lượng mol của M khí Cl2 và khí CO2. CO2 44 dCO /kk = = = 1,517 > 1 29 29 2 -Yêu cầu các nhóm thảo luận làm bài tập Nên trong tự nhiên khí CO2 thường 2b SGK/ 69 *Lưu ý: Khi xuống bể, giếng, hang sâu cần tích tụ ở đáy giếng khơi hay đáy 12


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

phải có bảo hộ để tránh bị ngạt khí do hít hang sâu. phải khí độc.

- Bài tập 2b SGK/ 69 MA = 29. dA/kk = 29 . 2,207 = 64 MB = 29. dB/kk = 29 . 1,172 = 34

2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? - Để xác định khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A với khối lượng mol không khí. Mkk = 29g M Công thức tính tỉ khối: dA/kk = A 29

PHIẾU HỌC TẬP Bài tập 1: Hợp chất X có tỉ khối so với khí hiđro là 17. Hãy cho biết 5,6l khí X ở đktc có khối lượng là bao nhiêu? Giải: V 5,6 nx = x = = 0,25 (mol) 22,4 22,4 MX = d . M = 17 . 2 = 34 (g) X/H2 H2 mX = nX. MX = 0,25. 34 = 8,5 (g)

Bài tập 2: Trình bày cách thu các khí sau bằng phương pháp đẩy không khí: H2; Cl2; CO2; CH4 Giải: Tính khối lượng mol của các khí: MH = 2; MCl = 71; MCO = 44; MCH = 16; Mkk = 29 2 2 2 4 a. Đặt đứng bình: Thu khí Cl2 và CO2 vì các khí này đều nặng hơn không khí. b. Đặt ngược bình: Thu khí H2 và CH4 vì các khí này đều nhẹ hơn không khí.

13


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Tiết 4 HOẠT ĐỘNG 4: TÌM HIỂU TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

Ngày nay các nhà khoa học đã tìm ra - HS nghe giới thiệu bài mới. hàng triệu chất khác nhau và đưa ra công thức của một số chất. Từ những công thức hoá học này các em không chỉ biết về thành phần các nguyên tố mà còn biết được thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất. Nội dung 1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất - GV đưa VD: Xác định thành phần phần Thảo luận theo các bước: trăm theo khối lượng của các nguyên tố có Bước 1: trong hợp chất CaCO3 MCaCO3 = 39 + 14 + 3.16 = 101(g) - GV chiếu phần hướng dẫn các bước làm Bước 2: bài. Trong 1 mol CaCO3 có: Gv: Yêu cầu HS làm bài theo hình thức: 1 mol nguyên tử Ca Điền vào chỗ có dấu ‘…’ 1 mol nguyên tử N + MCaCO3 = ……… 3 mol nguyên tử O + Trong 1 mol CaCO3 có …. Mol Ca? có Bước 3: …..mol C? có 3 ……….. %mCa =(40:100).100% = 40% mCa + %mCa = .100% = %mC = (12:100).100% = 12% MCaCO3 %mO = (48:100).100% = 48% mC + %mC = .100% = + %mO = hoặc: %mO =100% - 100% - (40% + MCaCO3 12%) = 48% - HS thảo luận nhóm ghi cách làm ra mO .100% = bảng phụ MCaCO3 - HS đổi chéo và chấm bài cho nhau + %mO = 100% - (%mCa + %mC) = -HS thảo luận nhóm hoàn thành bài ………… = … tập 4 phút - GV đưa đáp án chuẩn - HS tự làm vào vở - GV đưa ví dụ 2: Tính thành phần phần 2 trăm theo khối lượng của các nguyên tố có %mH = 98.100% = 2,04% trong hợp chất H2SO4

NL tính toán, vận dụng kiến thức

14


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên - GV gọi 1 HS lên bảng chữa, chấm bài của một số HS.

Hoạt động của học sinh %mS =

32 .100% = 32,66% 98

%mO =

64 .100% = 65,30% 98

NL cần đạt

- Hướng dẫn h/s rút ra cách giải bài tập tính Các bước giải bài tập tính thành phần NL thành phần % khối lượng các nguyên tố % khối lượng các nguyên tố trong hợp trong hợp chất

tổng kiến

hợp chất: thức - Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. - Bước 2: Xác định số mol nguyên tử và khối lượng tương ứng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol phân tử chất. - Bước 3: Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.

I. Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất VD1: Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất CaCO3 Giải: MCaCO = 40 + 12 +16.3 = 101g 3 Trong 1 mol CaCO3 có: - 1 mol nguyên tử Ca (40g) - 1 mol nguyên tử C (12g) - 3 mol nguyên tử O (48g) 40 %mCa = .100% = 40% 100 %mC =

12 .100% = 12% 100

%mO =

48 .100% = 48% 100

Hoặc %mO = 100% - (40% + 12%) = 48% VD2: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất H2SO4 15


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

MH SO = 1.2 +32 + 16.4 = 98(g) 2 4 2 %mH = .100% = 2,04% 98 %mS =

32 .100% = 32,66% 98

%mO =

64 .100% = 65,30% 98

Các bước giải bài tập tính thành phần % khối lượng các nguyên tố trong hợp chất: - Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. - Bước 2: Xác định số mol nguyên tử và khối lượng tương ứng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol phân tử chất. - Bước 3: Tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất.

Nội dung 2: Tìm hiểu cách xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố + Giáo viên hướng dẫn cách làm cho học sinh: * Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol chất. + Học sinh thảo luận theo nhóm * Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của mỗi + B1: tìm khối lượng của mỗi nguyên nguyên tố trong 1 mol hợp chất. tố có trong 1 mol CuxSyOz * Bước 3: Suy ra các chỉ số x, y, z -> Sau đó giáo viên cho học sinh làm 1 vài ví dụ + Giáo viên hỏi học sinh cách làm cụ thể

NL tính toán, vận dụng kiến thức

+ B2: Suy ra số mol nguyên tử tương ứng. + B3: Suy ra các chỉ số x, y, z và CTHH.

của bài này (dựa vào cách làm tổng quát chung mà giáo viên đã treo trên bảng) + Giả sử CT của hợp chất là CuxSyOz Vậy xác định x, y, z bằng cách nào? + Gọi lần lượt từng học sinh lên làm từng - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất: CuxSyOz bước mCu = 64 (g) + Giáo viên hướng dẫn thêm cho học sinh

mS = 32(g) mO = 64(g) * Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol CuxSyOz 16


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

nCu = 1 nS = 1 nO = 4 => x = 1 , y = 1 , z = 4 Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4 - Hướng dẫn h/s rút ra cách giải bài tập: Các bước giải bài tập: Xác định NL tổng Xác định CTHH của hợp chất khi biết CTHH của hợp chất khi biết thành hợp kiến thành phần các nguyên tố. phần các nguyên tố thức - Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. - Bước 2: Xác định khối lượng nguyên tố và số mol nguyên tử tương ứng.. - Bước 3: Dựa vào số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất lập CTHH. II. Biết thành phần các nguyên tố hãy xác định cthh của hợp chất + Ví dụ 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố là 40% Cu, 20% S và 40% O. Hãy xác định CTHH của hợp chất, biết khối lượng mol là 160g/mol. Giải: - Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất CuxSyOz: 40 . 160 mCu = = 64 (g) 100 mS=

20 . 160 = 32(g) 100

mO =

40 . 160 = 64(g) 100

* Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol CuxSyOz 64 nCu = = 1mol 64 nS =

32 = 1mol 32

nO =

64 = 4mol 16

=> x = 1, y = 1, z = 4 Vậy CTHH của hợp chất là: CuSO4 Các bước giải bài tập: Xác định CTHH của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố 17


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

- Bước 1: Xác định khối lượng mol của hợp chất. - Bước 2: Xác định khối lượng nguyên tố và số mol nguyên tử tương ứng.. - Bước 3: Dựa vào số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol phân tử hợp chất lập CTHH.

PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Thực nghiệm cho biết nguyên tố natri chiếm 59% về khối lượng trong hợp chất với lưu huỳnh. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất. Câu 2: Hợp chất A tạo bởi hai nguyên tố là oxi và nitơ. Người ta xác định được rằng, tỉ lệ về khối lượng giữa hai nguyên tố trong A bằng: mN/mO = 7/12. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của A. Câu 3: Người ta xác định được rằng nguyên tố silic (Si) chiếm 87,5% về khối lượng trong hợp chất với nguyên tố hiđro. a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất. b) Xác định hóa trị của silic trong hợp chất. Câu 4: Phân tích mẫu hợp chất tạo bởi hai nguyên tố là sắt và oxi. Kết quả cho thấy cứ 7 phần khối lượng sắt có tương ứng 3 phần khối lượng oxi. a) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất. b) Xác định hóa trị của sắt trong hợp chất. Câu 5: Cho biết X và Y tạo được các hợp chất như sau: X2(SO4)3 và H3Y. Hãy viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi X và Y. Câu 6: Một hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. a) Xác định nguyên tử khối và tên của T. b) Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất. Câu 7: Hợp chất A bởi hiđro và nhóm nguyên tử (XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử A nặng bằng phân tử khối của H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 61,31% về khối lượng của A. a) Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X. b) Viết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của A.

18


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Tiết 5 HOẠT ĐỘNG 5: TÌM HIỂU TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

Khi điều chế một lượng chất nào đó - HS nghe giới thiệu bài mới. trong phòng thí nghiệm hoặc trong công nghiệp, người ta có thể tính được lượng các chất cần dùng (nguyên liệu). Ngược lại, nếu biết lượng nguyên liệu người ta có thể tính được lượng chất điều chế được (sản phẩm). Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu. Nội dung 1: Xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề ví dụ 1 *Ví dụ 1: Tóm tắt SGK/ 72. Cho m = 50g CaCO3 *Hướng dẫn HS giải bài toán ngược: + Muốn tính số mol (n) 1 chất khi biết khối Tìm mcao =? lượng (m) 1 chất ta áp dụng công thức nào? Giải: + Đề bài yêu cầu tính m → Viết công - Số mol CaCO3 tham gia phản cao

ứng:

thức tính mcao? +Vậy tính nCaO bằng cách nào? Phải dựa vào PTHH Hướng dẫn HS tìm nCaO dựa

m n

CaCO3

vào

nCaCO . Hãy tính nCaCO 3 3 - Yêu cầu HS lên bảng làm theo các bước. - Bài toán trên người ta cho khối lượng chất tham gia → Yêu cầu tính khối lượng

=

CaCO3

MCaCO

=

50 = 0,5mol 100

3

- PTHH: to CaCO3 → CaO + CO2 1mol

1mol

0,5mol ⇒ nCaO =? sản phẩm, ngược lại, nếu cho khối lượng ⇒ nCaO = 0,5 mol sản phẩm có tính được khối lượng chất mCaO= nCaO. MCaO = 0,5.56 = 28g tham gia không? *Ví dụ 2: Tóm tắt -Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm cách Cho mCaO = 42g giải bài tập ví dụ 2 SGK/ 72 Tìm m =? CaCO3 Giải:

19

NL

tính

toán, vận dụng kiến thức


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh nCaO =

NL cần đạt

mCaO 42 = = 0,75 mol MCaO 56

- PTHH: CaCO3

to →

CaO + CO2

1mol

1mol

n =? CaCO3

0,75mol

⇒n = 0,75 mol CaCO3 - Qua 2 ví dụ trên, để tính được khối lượng mCaCO = nCaCO . MCaCO 3 3 3 chất tham gia và sản phẩm ta phải tiến = 0,75. 100 = 75g hành bao bước? - Nêu 4 bước giải.

NL tổng hợp kiến thức

1. Bằng cách nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm? *Ví dụ 1: Tóm tắt Cho mCaCO = 50g 3

Tìm mcao =? Giải: - Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: nCaCO = 3

mCaCO 3 MCaCO

=

50 = 0,5mol 100

3

o

- PTHH:

CaCO3

t → CaO + CO2

1mol 0,5mol 1 1 Lập tỉ lệ: = 0,5 x

1mol ⇒

nCaO =x?

⇒ x = nCaO = 0,5 mol mCaO = nCaO.MCaO = 0,5.56 = 28g *Ví dụ 2: Tóm tắt Cho mCaO = 42g Tìm mCaCO =? 3 20


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

Giải: nCaO =

mCaO 42 = = 0,75 mol MCaO 56

- PTHH:

CaCO3

to →

CaO + CO2

1mol

1mol

nCaCO = x? 3 1 1 Lập tỉ lệ: = x 0,75

0,75mol

⇒ x = nCaCO = 0,75 mol 3

mCaCO = nCaCO . MCaCO = 0,75. 100 = 75g 3 3 3 - Nêu 4 bước giải. Các bước tiến hành: B1: Chuyển đổi số liệu đầu bài sang số mol. B2: Lập PTHH B3: Dựa vào số mol của chất đã biết tính số mol chất cần tìm theo PTHH B4: Tính theo yêu cầu của đề bài. Nội dung 2: Tìm thể tích khí tham gia và sản phẩm - Yêu cầu HS đọc ví dụ 1 SGK/ 73 và - Ví dụ 1: to tóm tắt. Cho C + O2 → CO2 - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để

NL tính toán, vận dụng kiến

giải bài tập ví dụ 1.

thức

- mO = 4g 2

Tìm

VCO (đktc) = ? 2

- Ta có: nO = 2

mO

2

MO

=

4 = 0,125 32

2

(mol) - PTHH: C + O2 21

to → CO2


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh 1mol

NL cần đạt

1mol

0,125mol nCO =x? 2 1 1 Lập tỉ lệ: 1 0,125 = 0,75 x ⇒ nCO = 0,125 mol 2

⇒VCO = nCO .22,4 = 0,125.22,4 2 2 = 2,8(l) - Nêu được 4 bước chính (tương tự NL tổng - Qua ví dụ 1, theo em để tìm được thể như các bước giải của bài toán tính hợp kiến tích chất khí tham gia và sản phẩm phản theo phương trình hóa học khi biết thức ứng ta phải tiến hành mấy bước chính? khối lượng của 1 chất) 2. Bằng cách nào có thể tìm được thể tính chất khí tham gia và sản phẩm? - Ví dụ 1: to Cho C + O2 → CO2 - mO = 4g 2

Tìm

VCO (đktc) = ? 2

- Ta có: nO = 2

mO

2

=

MO

4 = 0,125 (mol) 32

2

- PTHH: C + O2

to →

CO2

1mol

1mol

0,125mol ⇒

nCO =x ? 2

Lập tỉ lệ: 1 0,125 =

1 1 0,75 x

⇒ nCO = 0,125 mol 2

22


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

NL cần đạt

⇒ VCO = nCO .22,4 = 0,125 . 22,4 = 2,8(l) 2 2 * 4 bước giải: - Chuyển đổi thể tích chất khí thành số mol chất - Viết phương trình hóa học. - Dựa vào phương trình phản ứng để tính số mol chất tham gia hoặc sản phẩm. - Áp dụng công thức tính toán theo yêu cầu của đề bài: Tính ra (m hoặc V) theo yêu cầu của bài toán. PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Cho kim loại kẽm phản ứng với dung dịch axit clohidric HCl tạo ra kẽm clorua ZnCl2 và khí hiđro. a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. b) Cho biết khối lượng của Zn và HCl đã phản ứng là 6,5g và 7,3 gam, khối lượng của ZnCl2 là 13,6 g. Hãy tính khối lượng của khí hiđro bay lên. Câu 2: Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28g bột Fe và 20g bột lưu huỳnh thu được 44g chất sắt (II) sunfua màu xám. Biết rằng để phản ứng xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng của lưu huỳnh lấy dư. Câu 3: Biết rằng canxi oxit CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56g CaO hóa hợp vừa đủ với 18g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào cốc chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2. a) Tính khối lượng của canxi hiđroxit. b) Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2. Câu 4: Đun nóng 15,8g kali pemanganat KMnO4 trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8g. Tính hiệu suất của phản ứng. Câu 5: Có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3. Khi đun nóng 24,5g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiệm là 13,45g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 80%. Câu 6: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng sau: a) Cr + O2 → Cr2O3. c) KClO3 → KCl + O2. 23

b) Fe + Br2 → FeBr3. d) NaNO3 → NaNO2 + O2.


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

e) H2 + Cl2 → HCl

f) Na2O + CO2 → Na2CO3

g) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.

h) Zn + HCl → ZnCl2 + H2.

Câu 7: Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của bốn cặp chất trong mỗi phản ứng, tùy chọn. a) Al + CuO → Al2O3 + Cu b) BaCl2 + AgNO3 → AgCl + Ba(NO3)2. c) NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O Câu 8: Hãy chọn hệ số và công thức hóa học thích hợp đặt vào chỗ có dấu hỏi trong các sơ đồ để hoàn thành phương trình phản ứng. a) ? Al(OH)3 → ? + 3H2O. b) Fe + AgNO3 → ? + 2Ag c) ?NaOH + ? → Fe(OH)3 + ? NaCl Câu 9: Khi nung CaCO3 chất này phân hủy tạo ra CaO và cacbon dioxit. Biết răng khi nung 192 kg CaCO3 thì có 88 kg cacbon đioxit thoát ra. Tính khối lượng của CaO. Câu 10: Biết rằng, ở nhiệt độ cao khí hiđro dễ dàng tác dụng với PbO2, chiếm lấy oxi của chất này để tạo ra nước và chì. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng và tên chất mới sinh ra. b) Cho biết 3g khí H2 tác dụng vừa đủ với 179,25g PbO2, tạo ra 27g nước. Tính khối lượng chất mới sinh ra.

24


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

C. LUYỆN TẬP Nhấn mạnh lại kiến thức trọng tâm Làm bài tập củng cố Bài 1. Hãy cho biết 16g khí oxi: a. là bao nhiêu mol khí oxi b. là bao nhiêu phân tử oxi. c. có thể tích là bao nhiêu lít (đktc). D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI, MỞ RỘNG Khí SO2 do các nhà máy thải ra là nguyên nhân chủ yếu nhất gây ra mưa axit, gây ô nhiễm không khí. Tiêu chuẩn quốc tế qui định: nếu lượng SO2 vượt quá 30.10-6 mol/ m3 không khí thì coi là bị ô nhiễm. a. Nếu người ta lấy 50 lít không khí ở thành phố đem phân tích thấy có 0,012 mg SO2 thì không khí ở đó có ô nhiễm không?Vì sao? b. Cần làm gì để giảm thiểu ô nhiễm không khí tại các thành phố, khu công nghiệp?

25


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

IV. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC. A. Bảng mô tả các mức độ nhận thức và định hướng năng lực được hình thành. Loại câu hỏi/ bài tập Câu

Mức độ nhận thức cần đạt Nhận biết

hỏi/ -

Định

Thông hiểu

Vận dụng thấp

nghĩa - Nêu khối lượng -

Tính

được

Vận dụng cao

mol Bài

toán

bài tập được: mol, khối mol nguyên tử, mol nguyên tử, phân tử chuyển đổi định tính lượng lượng mol, thể phân tử của các chất của các chất theo giữa (trắc tích mol của chất theo công thức. nghiệm, tự khí ở đktc. - Nêu được thể tích luận) - Viết được biểu mol chất khí ở đktc. thức biểu diễn - Nêu và biết tính tỉ mối quan hệ giữa khối của khí A đối lượng chất, khối với khí B và đối với lượng và thể tích. không khí. - Viết được biểu thức tính tỉ khối của khí A đối với số mol, tỉ lệ thể tích giữa các chất bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các chất

công thức. - Tính được m (hoặc n hoặc V) của chất khí ở đktc. - Tính được tỉ khối chất khí A đối với khí B và đối với không khí.

chất, số mol, thể tích. so sánh tỉ khối của chất này so với chât cần lập công thức hóa học. - Lập và tính theo phương

- Nêu được cách thu 1 chất khí theo tỉ - Dựa vào công thức trình hóa học khối của nó đối với hóa học: đơn giản xảy không khí. + Tính được tỉ lệ số ra trong thực - Nêu được các mol, tỉ lệ khối lượng tiễn.

bước tính thành phần phần trăm về trong phản ứng. khối lượng mỗi nguyên tố trong hợp - Nêu được: chất khi biết ông phương trình thức hóa học. hoá học cho biết tỉ lệ số mol, tỉ lệ - Nêu các bước lập thể tích giữa các công thức hóa học chất bằng tỉ lệ của hợp chất khi số nguyên tử biết thành phần hoặc phân tử phần trăm khối các chất trong lượng các nguyên tố

giữa các nguyên tố, giữa các nguyên tố và hợp chất. + Tính được thành phần phần trăm về khối lượng giữa các nguyên tố khi biết công thức hóa học của một số hợp chất và ngược lại. - Xác định được công thức hóa học của hợp 26


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Loại câu hỏi/ bài tập

Mức độ nhận thức cần đạt Nhận biết

Thông hiểu

phản ứng.

Vận dụng thấp

Vận dụng cao

tạo nên hợp chất.

Trình bày được các bước tính theo phương trình phản ứng hóa học.

chất khi biết thành phần phần trăm về - Xác định được tỉ lượng các khối lệ số mol, tỉ lệ thể nguyên tố tạo nên hợp tích giữa các chất chất. bằng tỉ lệ số nguyên tử hoặc phân tử các - Tính được tỉ lệ số chất trong phản mol giữa các chất theo ứng. phương trình hóa học cụ thể. - Viết được phương trình hóa học minh - Tính được khối họa cho một số lượng chất phản ứng để thu được một phản ứng cụ thể. lượng sản phẩm xác - Nêu được các định và ngược lại bước tính theo phương trình hóa - Tính thể tích chất học. khí tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng hóa học.

Câu hỏi/ Xác định chính - Tính toán số mol - Tính được tỉ lệ số - Tính được thể bài tập xác các đại lượng chất dựa vào khối mol các chất theo tích chất khí định lượng cần tính, cần quy lượng, thể tích. phương trình hoá học tham gia hoặc (trắc đổi. Áp dụng - Vận dụng công nghiệm, tự đúng công thức thức chuyển đổi chuyển đổi. luận) linh hoạt giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.

Câu

được

tạo thành trong khối phản ứng hoá

lượng chất hoặc thể học. Khi chất tích chất khí tham gia tham gia phản hoặc tạo thành trong ứng một phần phản ứng hoá học. hoặc kèm theo tính hiệu suất.

hỏi/ Mô tả được các Xác định được chất Giải thích được vì sao Giải

bài tập gắn hiện 27

cụ thể. - Tính

tượng

có tham gia và sản khí

CO2

trong

thích

tự được một số


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Loại câu hỏi/ bài tập

Mức độ nhận thức cần đạt Nhận biết

Thông hiểu

với thực xảy ra phản ứng phẩm của phản ứng hành thí hóa học hóa học. Nêu cách khí bằng nghiệm/ thu hiện tượng phương pháp đẩy gắn với thực tiễn.

không khí.

Vận dụng thấp nhiên thường tích tụ ở đáy hang sâu. Lên cao tỉ lệ khí oxi trong không khí giảm dần.

Vận dụng cao hiện trong sống

tượng cuộc

Tính hiệu suất

ứng - Làm thí nghiệm thu phản trong quá trình khí. sản xuất.

B. Xây dựng: câu hỏi/ bài tập minh họa đánh giá theo các mức đã mô tả. 1. Mức độ nhận biết: Câu 1: Một mol chất khí ở đktc có thể tích là: A/ 11,2ℓ B/ 22,4ℓ C/ 5,6ℓ D/ 24ℓ Câu 2: Khối lượng mol của khí cacbon đioxit là: A/ 44g/mol B/ 4,4g/mol C/ 22g/mol D/ 56g/mol Câu 2: Câu nào đúng trong số các câu sau: A. Khối lượng mol phân tử của hiđro là 1 đvC B. 12g cacbon phải có số nguyên tử là hơn số nguyên tử trong 23g natri C. 24 g magie có số nguyên tử bằng 2g phân tử hiđro. D. Khối lượng mol phân tử N2 bằng 28g/mol. Câu 3: 1 mol nước chứa tổng số các nguyên tử có trong 1 mol nước là: A. 6,02.1023

B. 12,04.1023

C. 18,06.1023

D. 24,08.1023

Câu4: Trong 1 mol CO2 có tất cả bao nhiêu nguyên tử? A. 6,02.1023

B. 6,04.1023

C. 12,04.1023

D. 18,06.1023

Câu 5: Phải lấy bao nhiêu mol phân tử CO2 để có 1,5.1023 phân tử CO2? A. 0,20 mol

B. 0,25 mol

C. 0,30 mol

D. 0,35 mol

Câu 6: Trong 24g MgO có bao nhiêu phân tử MgO? A. 2,6.1023 phân tử B. 3,6.1023 phân tử C. 3,0.1023 phân tử D. 4,2.1023 phân tử Câu 7: Lập phương trình hóa học gồm mấy bước? A. 3 bước B. 4 bước C. 5 bước

D. 2 bước 28


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Câu 8: Phương trình hóa học: 4Na + O2→ 2Na2O cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong phản ứng là: A. 4:1:2 B. 1:2:2 C. 4:2:1 D. 4:2:3 2, Mức độ thông hiểu: Câu1: Hai chất khí có thể tích bằng nhau (đo cùng nhệt độ và áp suất) thì: A. Khối lượng của 2 khí bằng nhau B. Số mol của 2 khí bằng nhau C. Số phân tử của 2 khí bằng nhau D. B, C đúng Câu 2: Muốn thu khí NH3 vào bình thì có thể thu bằng cách nào sau đây? A. Để đứng bình B. Đặt úp ngược bình C. Lúc đầu úp ngược bình, khi gần đầy rồi thì để đứng bình D. Cách nào cũng được Câu 3: Khí nào nhẹ nhất trong tất cả các khí? A. Khí Metan (CH4)

B. Khí cacbon oxit (CO)

C. Khí Heli (He)

D.Khí Hiđro (H2)

3. Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là: A. 8g

B. 9g

C.10g

D. 12g

Câu 2: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2? A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Câu 3: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất (mol) của những khối lượng chất (gam) sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe A. 0,3mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe B. 0,3mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe C. 0,3mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe D. 0,3mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe Câu 4: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO 29


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

A. 0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO B. 0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO C. 0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO D. 0,15 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO Câu 5: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những lượng chất (mol) sau: 0,1mol S, 0,25mol C, 0,6mol Mg, 0,3mol P A. 3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P B. 3,2g S, 3g C, 14,4g Mg, 8,3g P C. 3,4g S, 3g C, 14,4g Mg, 9,3g P D. 3,2g S, 3,6g C, 14,4g Mg, 9,3g P Câu 6: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những lượng chất (mol) sau: 0,25mol H2O, 1,75 mol NaCl, 2,5 mol HCl A. 4,5g H2O, 102,375g NaCl, 81,25g HCl B. 4,5g H2O, 92,375g NaCl, 91,25g HCl C. 5,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl D. 4,5g H2O, 102,375g NaCl, 91,25g HCl Câu 7: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về khối lượng (g) của những lượng chất (mol) sau: 0,2 mol Cl, 0,1 mol N2, 0,75 mol Cu, 0,1 molO3 A. 7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3 B. 7,1g Cl, 2,8g N2, 48g Cu, 4,8g O3 C. 7,1g Cl, 2,8g N2, 42g Cu, 3,2g O3 D. 7,1g Cl, 3,8g N2, 48g Cu, 3,2g O3 Câu 8: Số hạt vi mô (nguyên tử, phân tử) có trong 1,5 mol Al,; 0,25 mol O2; 27g H2O; 34,2g C12H22O11 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào tất cả các kết quả đúng? (lấy N=6.1023) A. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 18.1023; 0,6.1023 B. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,6.1023 C. 9.1023 ; 3.1023 ; 18.1023; 0,6.1023 D. 9.1023 ; 1,5.1023 ; 9.1023; 0,7.1023 30


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Câu 9: Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol NaHCO3 được biểu diễn lần lượt trong 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng? A. 11,5g Na; 5g H; 6g C; 24g O B. 11,5g Na; 0,5g H; 0,6g C; 24g O C. 11,5g Na; 0,5g H; 6g C; 24g O D. 11,5g Na; 5g H; 0,6g C; 24g O Câu 10: Thể tích ở đktc của khối lượng các khí được biểu diễn ở 4 dãy sau. Dãy nào có tất cả các kết quả đúng với 4g H2, 2,8g N2, 6,4g O2, 22g CO2? A. 44,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 B. 44,8 lít H2; 2,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 C. 4,8 lít H2; 22,4 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 D. 44,8 lít H2; 2,24 lít N2; 4,48 lit O2, 11,2 lít CO2 Câu 11: Số nguyên tử sắt có trong 280g sắt là: A. 20,1.1023

B. 25,1.1023

C. 30,.1023

D. 35,1.1023

Câu 12: Số mol phân tử N2 có trong 280g Nitơ là: A. 9 mol

B. 10 mol

C. 11 mol

D. 12mol

Câu 13: Số phân tử H2O có trong một giọt nước (0,05g) là: A. 1,7.1023 phân tử

B. 1,7.1022 phân tử

C1,7.1021 phân tử

D. 1,7.1020 phân tử

Câu 14: Khối lượng axit sunfuaric (H2SO4) trong đó số phân tử bằng số phân tử có trong 11,2 lít khí hiđro H2 ở đktc là: A. 40g

B. 80g

C. 98g

D. 49g

Câu 15: Số mol nguyên tử hiđro có trong 36g nước là: A. 1mol

B.1,5 mol

C.2 mol

D. 4mol

Câu 16: Phải lấy bao nhiêu gam sắt để có số nguyên tử nhiều gấp 2 lần số nguyên tử có trong 8g lưu huỳnh? A. 29g

B.28g

C. 28,5g

D. 56g

Câu 17: Thể tích của 280g khí Nitơ ở đktc là: A. 112 lít 31

B. 336 lít

C. 168 lít

D. 224 lít


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Câu 18: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3,01.1023 phân tử CO2? A. 11,2 lít

B. 33,6 lít

C. 16,8 lít

D. 22,4 lít

Câu 19: Tìm dãy kết quả tất cả đúng về lượng chất (mol) của những khối lượng chất (gam sau: 4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe A.0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe B. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe C. 0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe D. 0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe Câu 20: Tìm dãy tất cả kết quả đúng về số mol của những khối lượng chất sau: 15g CaCO3, 9,125g HCl, 100g CuO E. 0,35 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO F. 0,25 mol CaCO3, 0,25 mol HCl, 1,25 mol CuO G. 0,15 mol CaCO3, 0,75 mol HCl, 1,25 mol CuO Câu 21: Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là: A. 8g

B. 9g

C.10g

D. 12g

Câu 22: Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau: A. O2

B.H2S

C. CO2

D. N2

Câu 23: Cho cùng một khối lượng các kim loại là Mg, Al, Zn, Fe lần lượt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thể tích khí H2 lớn nhất thoát ra là của kim loại nào sau đây? A. Mg

B. Al

C. Zn

D.Fe

Câu 24: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II) clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2. Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là: A.146g

B. 156g

C.78g

D.200g

Câu 25: Phản ứng hoàn toàn giữa V lít khí A với V lít khí B để tạo ra khí C (các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất) thì thể tích khí C thu được là: A. V lít

B. 2 V lít

C. 3 V lít

D. Chỉ xác định được khi biết tỉ lệ mol giữa các chất phản ứng và các sản phẩm Câu 26: Phân tích một khối lượng hợp chất M, người ta nhận thấy thành phần khối lượng của nó có 50% là lưu huỳnh và 50% là oxi. Công thức của hợp chất M có thể là: A. SO2

B. SO3

C. SO4

D. S2O3 32


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

Câu 27: Oxit nào giàu oxi nhất (hàm lượng % oxi lớn nhất)? A. Al2O3

B. N2O3

C. P2O5

D. Fe3O4

Câu 28: 4 mol nguyên tử Canxi có khối lượng là: A.80g

B. 120g

C. 160g

D. 200g

Câu 29: 6,4g khí sunfurơ SO2 có số mol phân tử là: A. 0,2 mol

B. 0,5 mol

C. 0,01 mol

D. 0,1 mol

Câu 30: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng: A. 10g

B. 5g

C. 14g

D. 28g

Câu 31: Đốt cháy 5,4g kim loại nhôm trong không khí thì thu được bao nhiêu gam nhôm oxit? Tìm thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng cho phản ứng? Oxi chiếm 20% thể tích không khí. (các chất khí đo ở đktc) Câu 32. Hãy tìm công thức hóa học của một hợp chất có thành phần theo khối lượng là 36,8% Fe; 21,0% S; 42,2% O. Biết khối lượng mol của hợp chất bằng 152 g/mol Câu 33. Một hợp chất có công thức hóa học là K2CO3. Em hãy cho biết; a) Khối lượng mol của chất đã cho b) Thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố có trong hợp chất. Câu 34. Có phương trình hóa học sau: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O a) Tính khối lượng canxi clorua thu được khi cho 10g canxi cacbonat tác dụng với axit clohiđric dư. b) Tính thể tích khí cacbonic thu được trong phòng thí nghiệm, nếu có 5g canxi cacbonat tác dụng hết với axit. Biết 1 mol khí ở điều kiện phòng có thể tích là 24 lít. 4. Mức vận dụng cao: Câu 1: Oxit có công thức hoá học RO2, trong đó mỗi nguyên tố chiếm 50% khối lượng. Khối lượng của R trong 1 mol oxit là: Câu 2: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố C và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C với O là: mc: mo= 3:8. X có công thức phân tử là công thức nào sau đây: Câu 3. Hãy tìm công thức hóa học đơn giản nhất của một loại oxit của lưu huỳnh, biết rằng trong oxit này có 2g lưu huỳnh kết hợp với 3g oxi. Câu 4. Hãy tìm thể tích khí oxi đủ để đốt cháy hết 11,2 lít khí A Biết rằng: 33

- Khí A có tỉ lệ khối đối với không khí là 0,552


Mol và tính toán hóa học - Hóa học 8

- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 75% C và 25% H

Các thể tích khí đo ở đktc Nhận xét, rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................

KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................

34


CHỦ ĐỀ DẠY HỌC MÔN HÓA HỌC 8 Môn học: HÓA HỌC 8 CHỦ ĐỀ: TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO- ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO (4 TIẾT) I) MỤC TIÊU Kiến thức: - Học sinh nêu được các tính chất vật lý và hóa học của hiđro. - Hiđro có tính khử, hiđro không những tác dụng được với oxi đơn chất mà còn tác dụng được với oxi ở dạng hợp chất. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt. - Hiđro có nhiều ứng dụng chủ yếu do tính chất nhẹ, do tính khử, khi cháy tỏa nhiều nhiệt. - Học sinh biết cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm (Nguyên liệu, phương pháp, cách thu). Hiểu được phương pháp điều chế hiđro trong công nghiệp. Hiểu được khái niệm phản ứng thế. - Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát thí nghiệm. Biết làm thí nghiệm về tính chất hóa học của hiđro, cách tiến hành thí nghiệm điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm. Biết viết PTHH minh họa cho các tính chất húa học của hiđro. - Rèn luyện kỹ năng viết PTHH. Rèn luyện kỹ năng làm các bài toán tính toán theo PTHH - Thái độ: - Giáo dục lòng yêu môn học. - Giáo dục ý thức cẩn thận và tiết kiệm hóa chất khi tiến hành thí nghiệm hóa học. 2) Năng lực cần hướng tới: * Năng lực chung: 1. Năng lực tự học 2. Năng lực giải quyết vấn đề 3. Năng lực sáng tạo 4. Năng lực tự quản lý 5. Năng lực giao tiếp 6. Năng lực hợp tác 7. Năng lực sử dụng ngôn ngữ * Năng lực chuyên biệt 1.Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học 2.Năng lực thực hành hóa học bao gồm: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và kết luận kiến thức. 1


3. Năng lực tính toán 4. Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học. 5) Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên + Dụng cụ: Dụng cụ điều chế H2 cải tiến (bình kíp), ống dẫn thuỷ tinh (V và L), ống cao su có gắn ống thủy tinh chữ S, 2 lọ thu sẵn khí oxi 250ml, 5 ống nghiệm + giá đựng, đèn cồn + bật lửa, 3 cốc thuỷ tinh loại 200ml. (T.n hình 5.1, 5.2 SGK-106), giá thí nghiệm có kẹp ống nghiệm, nút ống nghiệm có gắn ống thủy tinh chữ L. Lọ nút mài, giá thí nghiệm, đèn cồn, ống nghiệm có nhánh, thìa thủy tinh. Dụng cụ điều chế Hiđro cải tiến (bình kíp) Dụng cụ hình 5.4 (SGK_114); hình 5.5 (SGKT115), bình điện phân nước + nguồn điện, ống vuốt nhọn, ống cao su, đèn cồn + bật lửa và 3 lọ đựng khí loại 250ml có nút, 5 ống nghiệm + giá đựng, giá thí nghiệm có kẹp ống nghiệm, + Hoá chất: 200ml dd HCl, 50g Zn, O2 thu sẵn vào 2 lọ 250ml, 40g CuO, khí H2 thu sẵn vào 2 túi lilon 500ml, giấy lọc, khay nhựa, khăn bông. + Tranh: Điều chế và ứng dụng của hiđro (hình 5.3SGK-T108) 2. Học sinh Đọc SGK/106, 107. Phiếu học tập STT Tên thí nghiệm 1

Hiđro tác dụng với oxi

2

Hiđro tác dụng với đồng oxit

3

Kẽm tác dụng với axit

4

Điện phân nước

Tiến hành thí nghiệm

Hiện tượng quan sát được

Giải thích –Kết luận.

III. PHƯƠNG PHÁP - Phương pháp đàm thoại gợi mở - Phương pháp đặt vấn đề - Phương pháp nghiên cứu: qua hình vẽ, qua quan sát thí nghiệm,... - Phương pháp sử dụng trực quan: Tiến hành thí nghiệm, quan sát nhận xét hiện tượng và

2


kết luận kiến thức. IV. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG - Tiết 1 - 2-: Tính chất - Ứng dụng của hiđro - Tiết 3 - 4: Điều chế hiđro- Phản ứng thế- Luyện tập A. Hoạt động khởi động Câu 1. Khí hiđro được bơm vào khinh khí cầu và khinh khí cầu có thể bay được:

Nhờ tính chất nào của hiđro mà khí cầu bay lên được khi không cần động cơ? Câu 2. Ngày nay khinh khí cầu hiđro không được sử dụng do thường xuyên xảy ra tai nạn cháy nổ liên quan đến khí hiđro: Những thập niên đầu của thế kỉ 20 là thời hoàng kim của những chiếc khinh khí cầu chở khách. Tuy nhiên, vụ thảm họa khí cầu Hindenburg (Mỹ) vào năm 1937 đã chính thức chấm dứt thời kì này.

Qua đó, em có thể dự đoán được tính chất hóa học nào của hiđro?

3


B. Hoạt động hình thành kiến thức - Tiết 1 - 2-: Tính chất - Ứng dụng của hiđro - Tiết 3 - 4: Điều chế hiđro- Phản ứng thế- Luyện tập Hoạt động 1: Tìm hiểu, nghiên cứu tính chất vật lý của khí hiđro Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực cần đạt

Năng lực GV: Giới thiệu mục tiêu của tiết học ? Em hãy cho biết KH, CTHH, NTK, - HS trao đổi và trả lời câu hỏi quan sát, PTK của hiđro. sử dụng ngôn ngữ hoá học, ? Quan sát lọ đựng hiđro cho biết trạng - HS quan sát, trao đổi và trả lời câu thái, màu sắc? hỏi. ? Quan sát quả bóng bay em có nhận xét gì? ? Hãy tính tỉ khối của hiđro với không khí? GV: Thông báo: Hiđro là chất ít tan trong nước. 1l nước ở 150C hòa tan được 20ml khí hiđro. ? Hãy tổng kết những tính chất vật lý của hiđro? *Kết luận: I. Tính chất vật lý của hiđro: - KHHH: H - CTHH: H2 - NTK: 1 - PTK: 2 - Hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí, nhẹ nhất trong các chất khí, tan ít trong nước. 2 dH2/kk = , nhẹ nhất trong tất cả các chất. 29

4


Hoạt động 2: Tìm hiểu, nghiên cứu tính chất hóa học của khí hiđro Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực cần đạt

Nội dung 1: Nghiên cứu tính chất hiđro tác dụng với oxi GV: Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm. - HS quan sát thí Năng lực - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm điều chế hiđro, giới nghiệm và nhận thực hành thiệu cách thử độ tinh khiết của hiđro (ống thủy tinh dẫn xét hiện tượng. hoá học khí hdro có đầu vuôt nhọn để trong bình nhỏ) Khi biết chắc hiđro đã tinh khiết GV châm lửa đốt. ? Quan sát ngọn lửa đốt hiđro trong không khí? GV: Đa ngọn lửa hiđro đang cháy vào trong bình chứa oxi, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét? ? Viết PTHH xảy ra?GV: Giới thiệu phản ứng này tỏa nhiệt vì vậy dùng làm nguyên liệu cho đèn xì oxi – axetilen đẻ hàn cắt kim loại. - HS lắng nghe GV VH2 2 = ⇒ Hỗn hợp gây nổ mạnh. giới thiệu. VO2 1 (Phản ứng tỏa nhiều nhiệt: Thể tích nước mới tạo thành giãn nở đột ngột gây sự chấn động không khí và gây nổ) -HS đọc bài đọc GV: Yêu cầu HS đọc bài đọc thêm để hiểu về hỗn hợp thêm SGK. nổ) • Kết luận: II. Tính chất hóa học 1. Tác dụng với oxi: - Hiđro cháy ngoài không khí với ngọn lửa màu xanh nhạt. Hiđro cháy trong oxi mạnh hơn trên thành ống nghiệm xuất hiện những giọt nước. to 2H2 + O2 → 2H2O Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực cần đạt

Nội dung 2: Nghiên cứu tính chất hiđro tác dụng với đồng oxit GV: Chia nhóm để học sinh làm - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, Năng lực việc theo nhóm. quan sát hiện tượng và nhận xét, viết thực hành GV: Hướng dẫn các thao tác thí PTHH. hoá học 5


Hoạt động của GV nghiệm. - Nhắc lại cách lắp dụng cụ điều chế hiđro ở tiết trước. - Giới thiệu các dụng cụ hóa chất ở thí nghiệm. Lắp dụng cụ thí nghiệm như hình vẽ SGK (Có thể cải tiến dụng cụ đơn giản trong PTN) GV: Yêu cầu HS quan sát màu của CuO sau khi luồng khí hiđro đi qua ở nhiệt độ thường ? màu của CuO thay đổi nh thế nào? GV: Chốt kiến thức: Khi cho luồng khí hiđro đi qua CuO nóng thu được Cu và H2O ? Hãy viết PTHH? ? Nhận xét thành phần các chất tham gia và tạo thành sau phản ứng? ? Hiđro thể hiện vai trò gì? ? Hãy viết PTHH khí H2 khử các oxit sau: Fe2O3, HgO, PbO. GV: Nhận xét bài làm của các nhóm ? Nêu kết luận về tính chất hóa học của H2

Hoạt động của HS

- HS quan sát qua hình vẽ, kết hợp thực tiễn để trả lời câu hỏi của GV.

- HS quan sát GV làm thí nghiệm, nhận xét hiện tượng, trả lời câu hỏi của GV và viết PTHH.

* Kết luận: II. Tính chất hóa học 2. Tác dụng của hiđro với đồng (II) oxit: - Khi cho luồng khí hiđro nóng đỏ đi qua CuO thì thu được Cu và H2O to CuO + H2 → Cu + H2O

6

Năng lực cần đạt


H2 chiếm oxi trong hợp chất CuO. H2 có tính khử. (khử oxi) - Ở nhiệt độ thích hợp hiđro không những kết hợp được với oxi đơn chất mà còn có khả năng kết hợp với nguyên tử oxi trong các oxit kim loại. (Hiđro có tính khử) •

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung 3: Vận dụng - HS nhận xét và rút ra kiến thức. GV Hướng dẫn HS làm bài tập: Đốt cháy 2,8 l khí hiđro sinh ra nước . Viết PTHH xảy ra. a. Tính thể tích và khối lượng oxi cần dùng cho phản ứng trên. b. Tính khối lượng nước thu được. (TT các khí đo ở ĐKTC)

Năng lực cần đạt

Năng lực vận dụng hóa học vào thực tiễn.

Bài tập: • n H2 = 2,8: 22,4 = 0,125 mol. t a.Viết PTHH xảy ra: 2H2 + O2 2H2O b. TPT n O2 = 1/2 nH2 => V o2 = 1/2 VH2 = 2,8:2 = 1,4l. m O2= (0,125: 2). 32 =2g . c. n H2O = n H2 = 0,125 mol => m H2O = 1,125 . 18= 2,25g. Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung 4: Tìm hiểu ứng dụng của hiđro GV: Yêu cầu học sinh quan sát H5.3 - HS nhận xét và rút ra kiến thức. ? Hãy nêu ứng dụng của H2 và cơ sở khoa học của những ứng dụng đó? GV: Tổng kết ứng dụng của H2 và chốt kiến thức

Năng lực cần đạt

Năng lực phát hiện kiến thức hoá học

III. Ứng dụng của hiđro: - Hiđro dùng làm nguyên liệu để điều chế tên lửa, sản xuất amoniac, axit, là chất khử để điều chế kim loại ..., bơm vào khinh khí cầu bóng thám không.

7


Hoạt động 3: Tìm hiểu, nghiên cứu phương pháp điều chế, thu khí hiđro Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực cần đạt

Nội dung 1: Điều chế, thu khí hiđro trong phòng thí nhiệm GV: Giới thiệu cách điều chế hiđro trong PTN. GV: Làm thí nghiệm điều chế và thu khí hiđro. ? Quan sát và nêu nhận xét hiện tượng thí nghiệm. ? Đa que đóm tàn vào miệng ống nghiệm. Nhận xét? - Cô cạn dung dịch được ZnCl2 . hãy viết PTHH? - Cách thu khí O2 và H2 giống và khác nhau như thế nào? Viết PTHH sau: Fe + HCl Fe + H2SO4 Al + H2SO4 Al + HNO3 Lu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II GV: Giới thiệu về cấu tạo của bình kíp (Đọc bài đọc thêm). IV. Điều chế khí hiđro 1. Trong phòng thí nghiệm - HS quan sát thí nghiệm mẫu và làm thí nghiệm theo nhóm. Nêu hiện tượng xảy ra. Nguyên liệu: - Một số kim loại Zn, Al, Fe. - Dung dịch: HCl, H2SO4 - Phương pháp: Cho một số kim loại tác dụng với một số axit. - PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 - Cách thu khí H2: Bằng hai cách: 8

Năng lực thực hành hoá học


+ Dựng H2 đẩy khụng khớ ra khỏi bình thu. + Dựng H2 đẩy nước ra khỏi bình thu. Lưu ý: Úp ngược bình thu. Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực cần đạt

Nội dung 2: Sản xuất khí hiđro trong công nghiệp GV: Giới thiệu nguyên liệu điều chế - Tiếp nhận thông tin. H2 trong công nghiệp. - Ghi nhớ. - H2O, khí thiên nhiên, dầu mỏ. GV: Giới thiệu phơng pháp điều chế. Quan sát trong tranh vẽ sơ đồ điện phân nước. ? Nhận xét các phản ứng 1;2. Nguyên tử Cu, Zn đã thay thế nguyên tử nào của hợp chất?. ? Qua đó hãy rút ra định nghĩa phản ứng thế?

Năng lực quan sát, sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực phát hiện kiến thức hoá học

2. Trong công nghiệp: (HS tự đọc thông tin) điện

Phương trình hóa học: H2O → phân

2H2 + O2

Hoạt động 4: Tìm hiểu, nghiên cứu phản ứng thế Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Năng lực cần đạt

Tìm hiểu phản ứng thế - Yêu cầu HS quan sát phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (đ.chất) (h.chất) (h.chất) (đ.chất) →Nhận xét: phân loại các chất tham gia và sản phẩm tạo thành trong phản ứng? + Nguyên tử Zn đã thay thấy nguyên tử nào trong axit HCl để tạo thành muối ZnCl2? -Dùng phấn màu để biểu diễn: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 →Phản ứng này được gọi là phản ứng

- HS quan sát phương trình phản ứng và nhận xét: + Zn và H2 là đơn chất. + ZnCl2 và HCl là hợp chất. + HS so sánh chất tham gia và sản phẩm để trả lời: nguyên tử Zn đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất HCl. -Nhận xét: Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử H trong hợp chất H2SO4.

Năng lực quan sát, sử dụng ngôn ngữ hoá học Năng lực phát hiện kiến thức hoá học

9


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

thế. -Yêu cầu HS nhận xét phản ứng: 2Al + 3H2SO4 →Al2(SO4)3 +3H2 (đ.chất)(h.chất) (h.chất) (đ.chất) →Yêu cầu HS rút ra định nghĩa phản ứng thế?

Kết luận: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất.

Năng lực cần đạt

*Kết luận: IV. Phản ứng thế - Xét các VD: Zn + 2HCl

ZnCl2 + H2 (1)

Cu + AgNO3 →

Cu(NO3)2 + Ag (2)

- Định nghĩa: Phản ứng thế là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của 1 nguyên tố trong hợp chất. Ví dụ: Fe + 2HCl

FeCl2

+ H2

Mg + 2HCl

MgCl2

+ H2

Sn + 2HCl

SnCl2

+ H2

10


IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC A) Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập trong chủ đề

Nội dung

Loại câu hỏi/bài tập

Nhận biết (Mô tả yêu cầu cần đạt)

Thông hiểu (Mô\ tả yêu cầu cần đạt)

Vận dụng Vận dụng thấp cao (Mô tả yêu (Mô tả yêu cầu cần đạt) cầu cần đạt)

Câu hỏi/bài - Nêu được - Xác định các PƯ - Nhận biết, - Vận dụng tính chất hóa tập định tính tính chất vật có thể xảy ra và điều chế hiđro. lý, tính chất điều kiện PƯ. học của hiđro để dự hóa học, lập - Phân biệt được đoán các PTHH minh phản ứng thế với các PUHH đã học chất trong họa. phản ứng - Nêu được ho¸ häc cụ phương pháp thể. điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm

Tính chất Bài tập định vật lý, tính lượng chất hóa học của hiđro

- Tính lượng chất - Xác định tham gia PƯ và chất tham gia sản phẩm và tạo thành trong puhh

Điều chế hiđro

Bài tập thực - Mô tả và - Lắp ráp dụng cụ hành/thí nhận biết hiện (theo y/c của thí nghiệm tượng xảy ra. nghiệm) - Giải thích hiện tượng

- Dựa vào tính chất của các chất để phân biệt chất - Vận dụng TCHH của hiđro để giải bài tâp

- HS tự lựa - Giải thích chọn hóa chất việc vận để thực hiện dụng kiến TN thức trong - Vận dụng thực tiễn. kiến thức vào thực tiễn cuộc sống

11


B) Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả. *Câu hỏi/bài tập định tính Mức độ nhận biết: Câu 1: Nêu tính chất hóa học của hiđro và viết PTHH minh họa? (GV đưa ra trong phần TCHH của hiđro) Câu 2. Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế hiđro trong PTN A. Zn và HCl B. Cu và H2SO4 C. Fe và H2O D. Na và NaCl (GV đưa ra trong phần điều chế hiđro) Câu 3. Thu khí hiđro vào bình bằng cách: A. Đặt đứng bình thu B. Đặt ngang bình thu C. Ứp ngược bình thu. (GV đưa ra trong phần thu hiđro) Câu 4: Quan sát và nhận xét hiện tượng TN khi đốt khí hđro ngoài không khí và đốt khí hiđro trong bình khí oxi? (GV đưa ra trong phần TCHH của chế hiđro) * Mức độ thông hiểu: Câu 1. Viết PTHH sau: Fe + HCl Fe + H2SO4 Al + H2SO4 Al + HNO3 Lu ý: Trong các phản ứng trên Fe thể hiện hóa trị II (GV đưa ra trong phần phản ứng thế)) Câu 2: Hãy giải thích vì sao người ta dùng khí hiđro để bơm vào khinh khí cầu hay bóng thám không? (GV đưa ra trong phần TC vật lí của hiđro) Câu 3: Hoà tan hoàn toàn a gam Zn bằng dung dịch HCl. Thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc). Giá trị của a là: A. 0,65 gam. B. 13 gam C. 6,5 gam. D. 65 gam (GV đưa ra sau khi học phần điều chế hiđro) Câu 4: Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch H2SO4.Thể tích khí hiđro thu được ở điều kiện tiêu chuẩn là: A.6,72 lít B.67,2 lít C.33,6 lít D. 3,36 lít (GV đưa ra sau khi học phần điều chế hiđro) * Mức độ vận dụng thấp: Câu 1: Hoàn thành các phản ứng sau và cho biết các phản ứng thuộc loại phản ứng gì? 12


1. P2O5 + H2O → H3PO4 2. Cu + AgNO3 → Cu(NO3)2 + Ag 3. Mg(OH)2 4. Fe + H2SO4

MgO + H2O → FeSO4 + H2

(GV đưa ra sau khi học phần phản ứng thế) Câu 2: Viết PTHH điều chế H2 từ kẽm và dung dịch axit H2SO4l - Tính thể tích khí H2 thu được ở ĐKTC khi cho 13g kẽm tác dụng với dd H2SO4 đ. (GV đưa ra sau khi học phần phản ứng thế) Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 7,2g một kim loại (A) hoá trị II bằng dung dịch HCl, thu được 6,72 lit H2 (đktc). Kim loại A là: A. Mg B.Fe C. Zn D.Ca (GV đưa ra khi luyện tập ) Câu 4: Cho 7,8 gam hỗn hợp kim loại Al và Mg tác dụng với dd HCl dư thu được 8,96 lít H2 (ở đktc). Hỏi khi cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan. Xác định thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (GV đưa ra khi luyện tập) Câu 5: Cho 22,4 g sắt tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5 g axit H2SO4 a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn? (GV đưa ra khi luyện tập ) * Mức độ vận dụng cao. Câu 1. Có ba lọ mất nhãn chứa chứa một trong ba chất khí gồm: O2, không khí và H2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết mỗi khí trên? Viết phương trình hoá học minh họa. (GV đưa ra khi luyện tập) Câu 2: Trong phòng thí nghiệm người ta dùng cacbonoxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4 và dùng khí H2 để khử 0,2 mol Fe2O3 ở nhiệt độ cao. a. Viết PTHH của các PUHH đã xảy ra? b. Tính số lít CO và H2 ở ĐKTC cần dùng cho mỗi phản ứng? c. So sánh số gam sắt thu được ở mỗi PUHH? (GV đưa ra khi luyện tập) 6. Nhận xét, rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. 13


KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................

14


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

CHỦ ĐỀ: KHÔNG KHÍ - SỰ CHÁY (2 Tiết: Tiết 41+ 42) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ Kiến thức - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác (CO2, H2O, khí hiếm, khói, bụi, ...) . - Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Nêu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. Kĩ năng Rèn cho học sinh: - Kĩ năng quan sát, giải thích, vận dụng vào thực tế. - Hoạt động nhóm. Thái độ - HS hiểu và có ý thức giữ gìn bầu không khí tránh ô nhiễm và phòng chống cháy. - Nghiêm túc, tích cực trong học tập. 2. Năng lực cần đạt - NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm - NL quan sát, thực hành, giải quyết vấn đề một cách sáng tạo. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào trong cuộc sống. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên - Hóa chất: P đỏ. - Dụng cụ: + Chậu nước pha màu đỏ, diêm, đèn cồn, que đóm. + Ống đong có chia vạch, thìa đốt hóa chất. - Phiếu học tập 2. Học sinh - Làm bài tập: 2,3,4,6 SGK/94 - Ôn lại bài tính chất của oxi. - Đọc bài 28: không khí – sự cháy. III. CHUỖI CÁC HOẠT ĐỘNG.

1


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Tiết 1: Thành phần của không khí Tiết 2: Sự cháy và sự oxi hóa chậm A. HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM, KẾT NỐI (KHỞI ĐỘNG). Câu 1. Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hóa chất nào để điều chế khí oxi? Người ta thu khí oxi bằng cách nào? Câu 2. Tại sao trên bề mặt trái đất lại có gió? Trên Mặt Trăng lại không có gió? Câu 3. Tại sao khi đốt lò cần phải quạt gió? Động cơ đốt trong cần có hệ thống dẫn khí? Câu 4. Tại sao lại có mưa, tuyết, sương mù? Không khí có rất nhiều ở xung quanh chúng ta. Vậy em hãy dự đoán thành phần của không khí? B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Xác định thành phần của không khí Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

Không khí có vai trò rất quan Tiếp nhận thông tin trọng đối với sự sống của các loại sinh vật trên Trái Đất, nhưng bằng cách nào có thể xác định được thành phần của không khí? Để bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm, ta phải làm gì? Để hiểu rõ hơn tiết học này các em sẽ tìm hiểu những nội dung đó. Nội dung 1: Nghiên cứu thành phần không khí qua thí nghiệm ? Trong không khí có những chất khí - Dự đoán (có thể đúng hoặc nào? → Theo em khí nào chiếm nhiều sai): Trong không khí có nhất? Các khí này có thành phần như những chất khí : O2 , N2 , … thế nào? (?) Em hãy nêu hiện tượng xảy ra khi

- NL sử dụng ngôn ngữ hóa học, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm

đốt cháy P đỏ ngoài không khí và - HS nêu lại các hiện tượng đã trong oxi? Chất gì sinh ra sau phản học. ứng? Chất này có đặc điểm gì? - Giới thiệu dụng cụ và hóa chất để - HĐ nhóm. Nhận dụng cụ, tiến hành thí nghiệm. hóa chất. - Chia nhóm làm TN. - 1 nhóm mô tả các dụng cụ,

- NL giải quyết vấn đề một

2

cách sáng tạo. - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

- Phát dụng cụ, hóa chất. hóa chất. Các nhóm khác kiểm trong - Yêu cầu HS mô tả bộ dụng cụ TN và tra. sống hóa chất. (?) Mục đích của TN này là gì? - Mục đích: Xác định thành phần của không khí. (?) Em hãy nêu cách tiến hành TN? - Nêu cách tiến hành TN. - GV hướng dẫn: ? Quan sát ống đong → theo em ống - Ống đong có 6 vạch. đong có bao nhiêu vạch? ? Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 1), đậy nút kín → không khí trong ống đong lúc này chiếm bao nhiêu phần?

cuộc

- Đặt ống đong vào chậu nước, đến vạch thứ nhất (số 1), đậy nút kín → không khí trong

ống đong lúc này chiếm 5 phần - GV hướng dẫn các bước tiến hành - Lắng nghe, quan sát: TN bằng bộ dụng cụ của mình:

+ Đốt cháy 1 lượng P đỏ bằng hạt đậu - HS làm thí nghiệm và ghi lại hiện tượng. xanh ngoài không khí. + Đưa nhanh muôi P đang cháy vào ống hình trụ, đậy kín miệng ống bằng nút cao su cỡ lớn. Lưu ý: + Không di chuyển vị trí ống hình trụ. + Nút cao su phải gắn thật chặt Chú ý: Quan sát mực nước trong ống hình trụ. - GV theo dõi và giúp đỡ các nhóm làm thí nghiệm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - HS báo cáo kết quả: và trả lời câu hỏi: + Trong khi P cháy, mực nước trong + Khi P cháy mực nước trong ống đong thay đổi như thế nào? ống đong dâng lên đến vạch số (?) Tại sao mực nước trong ống đong 2. lại dâng lên? - Do P đã tác dụng với oxi

3


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

+ Chất gì ở trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) tan dần trong nước? (?) Oxi trong không khí đã phản ứng hết chưa? Vì sao?

trong không khí. + Khí O2 trong ống đong đã tác dụng với P đỏ để tạo thành khói trắng (P2O5) tan dần trong nước. - Vì P lấy dư nên O2 đã phản ứng hết => Áp suất khí trong ống đong giảm, mực nước dâng lên chiếm chỗ.

Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong, hãy: + Rút ra tỉ lệ về thể tích của khí oxi trong không khí là bao nhiêu? - Chất khí còn lại trong ống đong

Từ sự thay đổi mực nước trong ống đong ta thấy thể tích của khí oxi trong không khí chiếm 1 phần. 1 Hay: VO = Vkk 5 2

chiếm mấy phần? - Chất khí còn lại trong ống đong là - Chất khí còn lại trong ống đong chiếm 4 phần. khí gì? Tại sao? Bằng thực nghiệm người ta xác định được khí O2 chiếm 21% thể tích của không khí. ? Vậy chất khí còn lại trong ống đong chiếm mấy phần? - Phần lớn khí còn lại trong ống đong không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong → Đó là khí N2 chiếm khoảng 78% thành phần của không khí. Vậy không khí là chất tinh khiết hay hỗn hợp?Cho biết về thành phần của không khí? I. Thành phần của không khí 1. Thí nghiệm - Không khí là 1 hỗn hợp có thành phần:

4

⇒ Đó là khí N2. Vì khí này không duy trì sự sống, sự cháy, không làm đục nước vôi trong. Qua thí nghiệm vừa nghiên cứu, ta thấy không khí là 1 hỗn hợp có thành phần: + 21% khí O2. + 78% khí N2.

NL cần đạt


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

+ 21% khí O2. + 78% khí N2. Nội dung 2: Ngoài khí oxi và khí nitơ không khí còn có chứa những chất gì khác ? Thảo luận theo nhóm: ? Theo em trong không khí còn có những chất gì? Tìm các dẫn chứng để chứng minh trong không khí có hơi nước?

- Học sinh thảo luận nhóm trả lời: + Ngoài khí Nitơ và Oxi trong, trong không khí còn có hơi nước và khí CO2

- NL quan sát, sử dụng ngôn ngữ hóa học, thuật ngữ hóa học, hợp tác nhóm - NL giải quyết vấn đề một

-HS : Hơi nước gặp lạnh cách sáng tạo. ngưng tụ lại thành những giọt trên thành ly Cốc nước đá có hơi nước ngưng tụ phía ngoài.

Ví dụ có hơi nước: Đọng sương vào buổi sáng. Hiện tượng sương đêm, sương mù… - Các nhóm nêu ý kiến của mình. Các nhóm khác bổ sung nếu có. ? Tìm các dẫn chứng để chứng minh trong không khí có khí CO2

Ví dụ có khí CO2: Hiện tượng tạo màng trắng với nước vôi

5


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

tôi ở hố vôi.) - Giới thiệu kiến thức hóa học về phản ứng CO2 với Ca(OH)2: Trong không khí CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra CaCO3 thể rắn tạo màng cứng trên nước vôi - GV: thông báo trong không khí còn - Nêu được: Trong không khí có các khí khác: khí hiếm Ne, Ar,... bụi ngoài khí Oxi và Nitơ còn có hơi nước, khí CO2, một số khí gần 1% ? Qua các nội dung trên em hãy cho hiếm như Ne, Ar, bụi khói… biết thành phần của không khí? (tỉ lệ các chất khí này khá nhỏ -GV: Chốt kiến thức Kết luận khoảng 1%).. Quan sát hình ảnh Biểu đồ HS: Quan sát biểu đồ.Rút ra kết luận.

Kết luận 2. Thành phần không khí - Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. - Thành phần theo thể tích của không khí là: + 21% khí O2. + 78% khí N2. + 1% các khí khác như: hơi nước, CO2, Ne, Ar, khói bụi, ... Hoạt động 3: Tìm hiểu cách bảo vệ không khí trong lành tránh ô nhiễm GV : Đặt vấn đề ? Nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm Không khí .

6

- Khí thải của các nhà máy, - NL giải quyết phương tiện giao thông, các lò vấn đề một đốt… cách sáng tạo. Nl vận dụng


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt kiến thức vào cuộc trong sống

Thảo luận theo nhóm: - Không khí bị ô nhiễm gây ra tác hại gì?

- Gây tác hại cho sức khỏe con người và đời sống của động thực vật. Ngoài ra còn làm phá hoại các công trình

Chúng ta nên làm gì để bảo vệ không xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử… khí trong lành tránh ô nhiễm. ? Các biện pháp tránh ô nhiễm không - HS: thảo luận nhóm trả lời câu hỏi khí? + Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường. Xây dựng luật bảo vệ môi trường. + Xử lý khí thải, nước thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông, ….

7


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên - GV: Kết luận.

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

+ Cắt giảm lượng khí thải, khói, bụi gây ô nhiễm. + Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh, … + Sử dụng các nguồn năng lượng sạch: Năng lượng Mặt trời, gió, thủy điện, sinh học, khí đốt, .... Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng.

? Liên hệ ở địa phương em đã làm gì HS: Ở địa phương em: NL liên hệ thực để bảo vệ môi trường? - Phong trào thanh niên tình tế. nguyện. - Làm nhà vệ sinh hợp chuẩn - Phong trào em yêu rừng - GV: Kết luận. xanh... - Xây bể biogaz xử lý chất thải chăn nuôi. Kết luận: 3. Bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm * Không khí bị ô nhiễm do: Khí thải của các nhà máy, phương tiện giao thông, các lò đốt chất thải, cháy rừng, núi lửa, các công trình xây dựng, rác thải, … * Tác hại của ô nhiễm không khí: - Gây tác hại cho sức khỏe con người và đời sống của động thực vật. Ngoài ra còn gây mưa axit làm phá hoại các công trình xây dựng như cầu cống, nhà cửa, di tích lịch sử, … * Các biện pháp bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm không khí: + Tuyên truyền ý thức bảo vệ môi trường: là trách nhiệm của mọi cá nhân, mọi tổ chức, đơn vị, mọi quốc gia. Xây dựng luật bảo vệ môi trường. + Xử lý khí thải, nước thải của các nhà máy, lò đốt, phương tiện giao thông, …. + Cắt giảm lượng khí thải, khói, bụi gây ô nhiễm. + Bảo vệ rừng, trồng rừng, trồng cây xanh, … + Sử dụng các nguồn năng lượng sạch: Năng lượng Mặt trời, gió, thủy điện, sinh học, khí đốt, .... Nâng cao hiệu suất sử dụng năng lượng.

8


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

PHIẾU HỌC TẬP Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần thể tích của không khí: A. 21% khí nitơ, 78% khí oxi, 1% các khí khác (CO2, CO, khí hiếm,...) B. 21% các khí khác, 78% khí nitơ, 1% khí oxi. C. 21% khí oxi, 78% khí nitơ, 1% các khí khác (CO, CO2, khí hiếm,...) D. 21% khí oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ. Câu 2: Chất nào sau đây được thải ra ngoài không khí nhiều nhất làm ô nhiễm môi trường: A. Khí oxi B. Khí hiđro C. Khí cacbonic D. Hơi nước Câu 3. Những hành động nào sau đây là tác nhân chính làm cho không khí bị ô nhiễm? A. Sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời. B. Tuyên truyền cho người dân sống định canh, định cư, không chặt phá rừng. C. Vứt rác, xác động vật xuống ao, hồ. D. Đổi mới công nghệ, hoàn thiện chính sách pháp luật về bảo vệ môi trường không khí.

9


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Tiết 2 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự cháy và sự oxi hóa chậm. Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

Nội dung 1: Tìm hiểu sự cháy ? Khi đốt cháy P, S, Fe Khi đốt cháy P, S, Fe trong oxi (trong không trong oxi (trong không khí), khí), ta thấy có hiện tượng: ta thấy có hiện tượng gì? + Toả nhiệt. + Phát sáng.

Nl cứu

nghiên thông

hoạt tin, động nhóm,

vận dụng kiến thức - Những hiện tượng như vậy, người ta gọi đó là sự vào trong cháy. - Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát cuộc sống ? Vậy sự cháy là gì? sáng. - Khí ga, củi, … cháy gọi là sự cháy. ? Theo em khí ga, củi, … nghiên Nl cháy gọi là gì? - Sự cháy trong không khí và trong oxi: cứu thông ? Sự cháy trong không khí + Giống nhau: đều là sự oxi hóa. tin, hoạt và trong oxi có gì giống và + Khác nhau: Sự cháy trong oxi tạo ra nhiệt động nhóm, khác nhau? độ cao hơn, cháy sáng hơn. vận dụng - Các chất cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao kiến thức ? Tại sao các chất cháy hơn khi cháy trong không khí vì trong vào trong trong oxi lại tạo ra nhiệt độ không khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt cuộc sống cao hơn khi cháy trong là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt nóng các không khí? khí này. Trong khí oxi số lượng các phản ứng xảy ra nhiều hơn, nhiệt sinh ra nhiều hơn. II. Sự cháy và sự oxi hóa. 1. Sự cháy - Là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng. Ví dụ: Đốt cháy than, đốt ga, củi, … đều là sự cháy. - Sự cháy trong không khí và trong oxi: + Giống nhau: đều là sự oxi hóa. + Khác nhau: Sự cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn, cháy sáng hơn, cháy nhanh hơn. - Các chất cháy trong oxi tạo ra nhiệt độ cao hơn khi cháy trong không khí vì trong không

10


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

NL cần đạt

khí có lẫn 1 số chất khí khác đặc biệt là khí N2 nên tốn nhiệt độ để đốt nóng các khí này. Trong khí oxi số lượng các phản ứng xảy ra nhiều hơn, nhiệt sinh ra nhiều hơn. Trong không khí, khí nitơ ngăn cản sự tiếp xúc của chất cháy với oxi. Nội dung 2: Tìm hiểu sự oxi hóa chậm ? Các đồ vật bằng gang, sắt, - Các đồ vật bằng gang, sắt, … dùng lâu Nl nghiên … dùng lâu ngày trong ngày trong không khí thường bị gỉ. cứu thông không khí thường có hiện tin, vận dụng tượng gì? kiến thức - Đồ vật bằng gang, sắt, … - HS nghe và ghi nhớ: sự oxi hóa chậm là sự vào trong khi dùng lâu bị gỉ là do các oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. cuộc sống. NL tổng hợp. đồ vật này đã hóa hợp từ từ với oxi trong không khí → gọi là sự oxi hóa chậm. Sự oxi hóa chậm tuy không phát sáng nhưng có tỏa nhiệt. ? Theo em quá trình hô hấp - Quá trình hô hấp của con người gọi là sự của con người có gọi là sự oxi hóa chậm vì oxi qua đường hô hấp → oxi hóa chậm không? Vì máu → chất dinh dưỡng cho cơ thể. sao? - Sự oxi hóa chậm khi có - Tiếp nhận thông tin. điều kiện nhất định sẽ chuyển thành sự cháy gọi là sự tự bốc cháy. Vì vậy trong nhà máy, người ta thường cấm không được chất giẻ lau có dính dầu mỡ thành đống để đề phòng sự tự bốc cháy. ? Hãy so sánh sự cháy và sự - Sự cháy và sự oxi hóa chậm oxi hóa chậm? + Giống nhau: đều là sự oxi hóa, có toả nhiệt. + Khác nhau:

11


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh Sự cháy - Phát sáng - Xảy ra nhanh

NL cần đạt

Sự oxi hóa chậm - Không phát sáng - Xảy ra chậm

2. Sự oxi hóa chậm: - Là sự oxi hóa có toả nhiệt nhưng không phát sáng. - Ví dụ: + Thanh sắt để ngoài nắng, mưa, bị gỉ sét. + Quá trình hô hấp của người, động vật. - Chú ý: Trong quá trình oxi hóa chậm, nếu tạo ra nhiệt độ cao có thể dẫn tới sự tự bốc cháy. * So sánh sự cháy và sự oxi hóa chậm + Giống nhau: đều là sự oxi hóa, có toả nhiệt. + Khác nhau: Sự cháy

Sự oxi hóa chậm

- Phát sáng

- Không phát sáng

- Xảy ra nhanh

- Xảy ra chậm

Nội dung 3: Tìm hiểu điều kiện phát sinh sự cháy và dập tắt sự cháy -S, P, Fe muốn cháy được cần phải được đốt nóng và có đủ oxi. - Điều kiện phát sinh sự cháy: + Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy. + Phải có đủ oxi cho sự cháy. ? Theo em muốn dập tắt sự - Muốn dập tắt sự cháy ta phải: cháy ta phải làm gì? + Hạ thấp nhiệt độ cháy. + Cách li chất cháy với khí O2.

? S, P, Fe muốn cháy được cần phải có điều kiện nào? ? Vậy điều kiện phát sinh sự cháy là gì?

? Ta phải hạ thấp nhiệt độ - Phải hạ thấp nhiệt độ cháy bằng cách phun cháy bằng cách nào? nước. ? Em hãy tìm 1 số biện pháp - Để cách ly chất cháy với oxi ta có thể: để cách li chất cháy với oxi? + Dùng bao dày đã tẩm nước. + Dùng cát, đất, bùn. + Phun bọt khí CO2. - Muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta

12

Nl nghiên cứu thông hoạt tin, động nhóm, vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

? Theo em muốn dập tắt ngọn lửa do xăng dầu cháy ta phải làm gì? Vì sao? ? Theo em khi muốn dập tắt sự cháy ta có cần phải áp dụng đồng thời cả 2 biện

phải cách li chất cháy với oxi, không được dùng nước để dập tắt đám cháy vì xăng dầu không tan trong nước, nhẹ hơn nước, nổi lên trên làm đám cháy lan rộng hơn. Trong thực tế khi muốn dập tắt sự cháy ta có thể áp dụng đồng thời hoặc áp dụng 1 trong 2 biện pháp trên là đủ để dập tắt sự cháy.

NL cần đạt

pháp đó không? Kết luận: III. Điều kiện để có sự cháy và dập tắt sự cháy 1. Các điều kiện phát sinh sự cháy - Chất cháy phải nóng đến nhiệt độ cháy. - Phải có đủ oxi cho sự cháy. 2. Các biện pháp để dập tắt sự cháy Thực hiện một hoặc đồng thời cả hai biện pháp sau: - Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy. VD: Tưới nước, hơi lạnh, bùn, ... - Cách li chất cháy với oxi. VD: Tưới nước lên bề mặt chất cháy, phủ cát, đất, bùn, bọt lên chất cháy. C. LUYỆN TẬP. GV đặt câu hỏi để cũng cố bài học cho HS: ? Sự cháy là gì? Sự oxi hóa chậm là gì? So sánh 2 hiện tượng này? Tiêu lệnh phòng cháy chữa cháy? ? Khi một người nào đó đang bị cháy theo em thì phải cứu người đó như thế nào? D. VẬN DỤNG VÀ TÌM TÒI MỞ RỘNG. Một bình chứa hỗn hợp khí gồm 78% N2; 21%O2; và 1% CO2 tính theo thể tích. Hãy cho biết: a. b. c. d.

Hỗn hợp khí này nặng hơn không khí? Hỗn hợp khí này nhẹ hơn không khí? Hỗn hợp khí này nặng bằng không khí? Em chọn câu trả lời nào? Tại sao

13


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

IV. CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC A . Bảng mô tả mức độ câu hỏi bài tập đánh giá năng lực học sinh qua chuyên đề: Loại câu hỏi/bài tập Câu hỏi/ bài tập định định tính, lượng (trắc nghiệm, tự luận)

MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (mô tả mức độ cần đạt) Nhận biết

Thông hiểu

VD thấp

- Không khí là hỗn hợp nhiều chất khí, thành phần của không khí theo thể tích là: 78% N2, 21% O2 và 1% các chất khí khác. - Sự cháy là sự oxi hóa có toả nhiệt và phát sáng, còn sự oxi hóa

- Nêu điều kiện phát sinh sự cháy và biết cách dập tắt sự cháy. - HS nêu tác hại ô nhiễm không khí và có ý thức giữ gìn bầu không khí tránh ô nhiễm và

Giải thích được một số, tượng, hiện việc làm trong cuộc sống

chậm là sự oxi hóa có phòng toả nhiệt nhưng không cháy, nổ.

Vận dụng cao

chống

phát sáng. Câu hỏi/ bài Mô tả được TN, nhận tập gắn với biết được các hiện thực hành tượng trong thí nghiệm thí nghiệm/ hiện tượng gắn với thực tiễn.

- Biết chọn hóa chất, dụng cụ tiến hành TN minh họa có hiện tượng vật lý, hóa học. - HS giải thích được các hiện tượng TN

B. Xây dựng hệ thống câu hỏi/bài tập chủ đề * Mức độ nhận biết

14

- Chỉ ra các giai đoạn có hiện tượng vật lý, hóa học. - Xác định được có PƯ HH xảy ra.

Giải thích được vì sao trong viên than tổ ong có nhiều lỗ? Củi phải chẻ nhỏ khi đốt? Giải thích cấu tạo bếp lò.


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Bài 1: Quan sát hình vẽ, xác định các thành phần của không khí?

Bài 2: Chọn câu trả lời đúng: Câu 1: Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí? a. 21% nitơ, 78% oxi, 1% các khí khác (CO, CO2...) b. 21% các khí khác, 78% nitơ, 1% khí oxi c. 21% oxi, 78% nitơ, 1% các chất khí khác (CO, CO2...) d. 21% oxi, 78% các khí khác, 1% khí nitơ * Mức độ thông hiểu Câu 1: Điền đúng (Đ) hoặc sai (S) vào các câu trả lời sau: a. Đom đóm có phát sáng, đó cũng là sự cháy b. Khi tôi vôi có tỏa rất nhiều nhiệt nhưng không phát sáng vì vậy đây là sự oxi chậm c. Hiện tượng ma trơi ta nhìn thấy vào buổi tối ngoài đồng cũng là sự cháy d. Ngọn lửa hàn khi người thợ hàn cắt kim loại cũng là sự cháy * Mức độ vận dụng thấp Câu 1: Nêu ý nghĩa của các việc làm sau: a. Cấm hút thuốc hay bật lửa trong hầm lò b. Cấm dùng lửa trong rừng; cấm đốt nương rẫy vào mùa khô c. Trồng rừng và bảo vệ cây xanh * Mức độ vận dụng cao Câu 1: Giải thích được vì sao trong viên than tổ ong có nhiều lỗ? Nếu xếp than cám (than đã nghiền nhỏ) hoặc các viên than đã đập nhỏ vừa phải vào lò thì trường hợp nào dễ cháy hơn? BÀI TẬP TỰ LUYỆN Câu 1. Trong dãy chất sau đây, dãy chất nào toàn là oxit? A. H2O, MgO, SO3, FeSO4 B. CaO, SO2, N2O5, P2O5 C. CO2, K2O, Ca(OH)2, NO D. CaO, SO2, Na2CO3, H2SO4.

15


Chủ đề không khí - Sự cháy - Hóa học 8

Câu 2. Có các chất sau đây: SO3, P2O5, CuO, SiO2, Fe2O3, CO2. Dãy các chất nào sau đây đều gồm các chất là oxit axit? B. SO3, P2O5, Fe2O3, CO2 A. SO3, P2O5, SiO2, CO2 C. SO3, P2O5, SiO2, Fe2O3 D. SO3, P2O5, CuO, CO2. Câu 3. Nguyên liệu dùng để điều chế khí O2 trong PTN là: a) H2O b) MnO2 c) KMnO4 d) cả a, b, c Câu 4. Không khí là hỗn hợp, thành phần theo khối lượng: 78%N2, 21%O2, 1% các khí khác A) Sai B) Đúng Câu 5. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với: A) Kim loại B) Phi kim C) Hợp chất D) Cả ABC Câu 6. Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1,5 mol nguyên tử lưu huỳnh. A. 22,4l B. 3,36l C.33,6l D. 33l Câu 7. Đốt cháy sắt trong oxi sản phẩm tạo thành: A) Fe2O3 B) Fe3O4 C) FeO Câu 8. Sự cháy khác với sự oxi hóa chậm: A) Có tỏa nhiệt B) Không tỏa nhiệt C) Phát sáng

D) Cả ABC D) Cả ABC

Nhận xét, rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................

KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN ......................................................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................................................... .........................................................................................................................................................................................................

16


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.