Chuyên đề: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (9 dạng bài tập Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol)

Page 1

TÀI LIỆU, CHUYÊN ĐỀ LỚP 11 MÔN HÓA HỌC

vectorstock.com/7471064

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

Chuyên đề: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol (9 dạng bài tập Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol trong đề thi Đại học có giải chi tiết) WORD DOC | OLD VERSION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


Chuyên đề: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol HOA HOC 11 2 dạng bài tập Dẫn xuất halogen trong đề thi Đại học có giải chi tiết 6 dạng bài tập về Ancol trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng bài tập về Phenol trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng 1: Bài tập lý thuyết về dẫn xuất halogen, ancol, phenol Dạng 2: Cách viết đồng phân, gọi tên dẫn xuất halogen Dạng 3: Cách viết đồng phân, gọi tên Ancol, Phenol Dạng 4: Bài tập về dẫn xuất halogen Dạng 5: Ancol phản ứng với kim loại kiềm Dạng 6: Phenol phản ứng với kim loại kiềm và dung dịch kiềm Dạng 7: Phản ứng tách nước của Ancol Dạng 8: Phản ứng oxi hóa ancol Dạng 9: Độ rượu - Điều chế, nhận biết Ancol Bài tập trắc nghiệm 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản phần 1) 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản phần 2) 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản phần 3)


125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (cơ bản phần 4) 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao phần 1) 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao phần 2) 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao phần 3) 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao phần 4) Chuyên đề: Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol 2 dạng bài tập Dẫn xuất halogen trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng 1: Thủy phân dẫn xuất halogen (Thế nguyên tử Halogen bằng –OH) Phương pháp: + Đối với các dẫn xuất halogen dạng anlyl và benzyl thì có thể bị thủy phân trong nước (to), trong dung dịch kiềm loãng hay kiềm đặc. + Đối với các dẫn xuất halogen dạng ankyl thì chỉ tham gia phản ứng thủy phân trong dung dịch kiềm loãng hoặc kiềm đặc. + Đối với các dẫn xuất halogen dạng phenyl và vinyl thì chỉ bị thủy phân trong môi trường kiềm đặc (to cao, p cao). Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H¬5Cl trong hỗn hợp đầu là : A. 1,125 gam. B. 1,570 gam.


C. 0,875 gam. D. 2,250 gam. Hướng dẫn giải: Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Phương trình phản ứng : C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl (1) x

x (mol)

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (2) x

x (mol)

nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 =0,01 mol => mC6H5Cl = 1,91 - 0,01 .78,5 = 1,1125 gam. ⇒ Đáp án A. Ví dụ 2 : Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 28,7. B. 57,4. C. 70,75. D. 14,35. Hướng dẫn giải: Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân. Phương trình phản ứng : C6H5CH2Br + H2O → C6H5CH2OH + HBr (1) 0,3 →

0,3 (mol)

CH2=CH–CH2Cl + H2O → CH2=CH–CH2OH + HCl (2)


0,1 →

0,1 (mol)

AgNO3 + HBr → AgBr + HNO3 (3) 0,3 ←

0,3

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 (4) 0,1 ←

0,1 (mol)

Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có : m = 0,3.188 + 0,1.143,5 = 70,75 gam. ⇒ Đáp án C. Dạng 1.2: Phản ứng tách HX Phương pháp: + Dấu hiệu của phản ứng tách HX là thấy sự có mặt của kiềm/ancol (kiềm/rượu) trong phản ứng. + Nếu halogen liên kết với nguyên tử cacbon bậc cao trong mạch cacbon thì khi tách HX có thể cho ra hỗn hợp các sản. Để xác định sản phẩm chính trong phản ứng, ta dựa vào quy tắc Zai-xep. Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%. A. 25,6 gam.

B. 32 gam.

Hướng dẫn giải: nC3H7Cl = 0,2 mol; Phương trình phản ứng : C3H7Cl to→ C3H6 + HCl (1)

C. 16 gam.

D. 12,8 gam.


0,2.80%

0,16 (mol) (H=80%)

C3H6 + Br2 → C3H6Br2 (2) 0,16

0,16 (mol)

thiết ta có: x = 0,16.160 = 25,6 gam. Theo các phản ứng và giả thi ⇒ Đáp án A. Ví dụ 2 : Đun un nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, m hai olefin trong sau khi phản ứng xảyy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm ếm 80%, ssản phẩm phụ chiếm 20%. Đốtt cháy hoàn toàn X đó sản phẩm chính chiếm ới hiệu hi suất phản thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc) ? Biết các phản ứng xảy ra với ứng là 100%. A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 17,92 lít. Hướng dẫn giải: Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en. Phương trình phản ứng :

C4H8 + 6O2 to→ 4CO2 + 4H2O

ứng và giả thiết ta thấy : Theo các phương trình phản ứ Vậyy V = 0,8.22,4 = 17,92 lít.


⇒ Đáp án D.

6 dạng bài tập về Ancol trong đề thi Đại học có giải chi tiết Dạng 1: Ancol tách nước Phương pháp: Ancol tách nước 170o, H2SO4→ anken + H2O nancol = nH2O = nanken Ancol tách nước 140o, H2SO4→ ete + H2O nete = nH2O = 1/2 nancol số ete thu được từ nancol = (n.(n+1))/2 Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng: mancol = manken(ete) + mH2O Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Đun 132,8 gam hỗn hợp 3 rượu no, đơn chức với H2SO4 đặc ở 140oC thu được hỗn hợp các ete có số mol bằng nhau và có khối lượng là 111,2 gam. Số mol của mỗi ete trong hỗn hợp là bao nhiêu ? A. 0,1 mol. B. 0,15 mol. C. 0,4 mol. D. 0,2 mol. Hướng dẫn giải: Ta biết rằng cứ 3 loại rượu tách nước ở điều kiện H2SO4 đặc, 140oC thì tạo thành 6 loại ete và tách ra 6 phân tử H2O. Theo ĐLBTKL ta có mH2O = mrượu – mete = 132,8 – 111,2 = 21,6g ⇒ nH2O = 1,2 mol = nete nmỗi ete = 1,2/6 = 0,2 mol ⇒ Đáp án D


Ví dụ 2 : Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Công thức cấu tạo của Y là: A. CH3-CH2-CH2-OH. B. CH3-CH(OH)-CH3. C. CH3-CH2-CH2-CH2-OH. D. CH3-CH2-CH(OH)-CH3. Hướng dẫn giải: Gọi công thức ancol Y là: CnH2n+2O ( đáp án tất cả là ancol no đơn chức) C2H6O → 3H2O CnH2n+2O → (n+1)H2O Ta có: (n+1)/3 = 5/3 ⇒ n = 4: C4H10O Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken ⇒ Công thức cấu tạo của Y: CH3-CH2-CH2-CH2-OH ⇒ Đáp án C Ví dụ 3 : Thực hiện phản ứng tách nước một rượu đơn chức X ở điều kiện thích hợp. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất hữu cơ Y có tỉ khối đối với X là 37/23. Công thức phân tử của X là : A. CH3OH. B. C3H7OH. C. C4H9OH. D. C2H5OH. Hướng dẫn giải: Vì MY/MX > 1 nên đây là phản ứng tách nước tạo ete. Đặt công thức phân tử của ancol X là ROH. Phương trình phản ứng : 2ROH → ROR + H2O (X)

(Y)


Theo giả thiết ta có :

=> R = 29 => R: C2H5 Vậy ancol X là C2H5OH ⇒ Đáp án D

ới Na Dạng 2: Ancol tác dụng với Phương pháp: 2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2

ng, bảo toàn nguyên + Sử dụng định luật bảo toàn khối lượng, tăng giảm khối lượng, tố Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Cho 0,1 lít cồn etylic 95o tác dụng với Na dư thu được V lít khí ng ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml, khối H2 (đktc). Biết rằng lượng riêng của nước là 1 g/ml. Giá trị của V là : A. 43,23 lít. B. 37 lít. C. 18,5 lít. D. 21,615 lít. Hướng dẫn giải: Trong 0,1 lít cồn etylic 95o có:

khối lượng C2H5OH nguyên Số ml C2H5OH nguyên chất = 0,1.1000.0,95= 95 ml; kh chất = 95.0,8 = 76 gam; sốố mol C2H5OH = 76/46 mol. ợng nước = 5.1 = 5 gam; số mol nướcc = 5/18 mol. Số ml nước = 5 ml; khối lượ ủa Na vvới dung dịch ancol : Phương trình phản ứng của 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 (1) 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 (2)


Theo phương trình (1), (2) và giả thiết ta có :

= 21,615 lít

nH2 = ⇒ Đáp án D.

Ví dụ 2 : 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là : A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3. Hướng dẫn giải: Đặt công thức của ancol là R(OH)n. Phương trình phản ứng : 2R(OH)n + 2Na → 2R(ONa)n + nH2 (1) 13,8/(R+17n)

13,8/(R+17n). n/2 (mol) Theo (1) và giả thiếtt ta có : nH2 = 13,8/(R+17n). n/2 = 0,225 mol ⇒ R = 41/3n ⇒ n = 3; R = 41

Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là C3H5(OH)3 ⇒ Đáp án D Dạng 3: Ancol bị oxi hóa không hoàn toàn Phương pháp:

đehit. + Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bbởi CuO (to) cho ra sản phẩm là anđehit. Cu↓ + H2O RCH2OH + CuO to→ RCHO + Cu + Ancol bậc hai khi bị oxi hóa bbởi CuO (to) cho ra sản phẩm là xeton.


R–CH(OH)–R’ + CuO to→ R–CO–R’ + Cu↓ + H2O + Ancol bậc III khó bị oxi hóa. mc/r giảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành) Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là : A. 60%. B. 75%. C. 80%. D. 53,33%. Hướng dẫn giải: Đặt công thức của ancol là RCH2OH. Số mol O2 đã tham gia phản ứng là : nO2 = (8,4-6)/32 = 0,075 mol Phương trình phản ứng : 2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O (1) 0,15

0,075 (mol)

Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. ⇒ 6/MA > 0,15 ⇒ MA < 40 ⇒ R < 9 ⇒R là H, ancol A là CH3OH. H% = 0,15.32/6.100% = 80% ⇒ Đáp án C Ví dụ 2 : Cho m gam một ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của m là : A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46.


Hướng dẫn giải: Đặt công thức phân tử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O Phương trình phản ứng : CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu (1) x

x→

x→

x → x (mol)

mc/r giảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 => x = 0,02 Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có M=15,5.2 = 31 và n = 0,02.2 = 0,04 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : mancol = mhỗn hợp hơi + mCu – mCuO mancol = 0,04.31 + 0,02,64 – 0,02.80 = 0,92 gam ⇒ Đáp án A Dạng 4: Đốt cháy ancol Phương pháp: CnH2n+1OH + 3n/2O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O CnH2n+2-b(OH)b + (3n+1-b)/2O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O Chú ý: Ancol no ⇒ nCO2 > nH2O; nancol = nH2O – nCO2 Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là : A. 9,8 và propan-1,2-điol. B. 4,9 và propan-1,2-điol.


C. 4,9 và propan-1,3-điol. D. 4,9 và glixerol Hướng dẫn giải: Đặt công thức phân tử của ancol no X là CnH2n + 2Ox (x n). Phương trình phản ứng : CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O (1) 0,2

(3n+1-x)/2 .0,2

(mol)

⇒ (3n+1-x)/2 .0,2 = 0,8 mol ⇒ 3n – x = 7 ⇒ x = 2; n = 3 Vậy công thức phân tử của ancol X là C3H8O2 hay C3H6(OH)2. Vì X tác dụng được với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam nên X phải có 2 nhóm OH liền kề nhau, ancol X có tên là propan-1,2-điol. Phương trình phản ứng của propan-1,2-điol với Cu(OH)2 : 2C3H6(OH)2 + Cu(OH)2 → [C3H6(OH)O]2Cu + 2H2O (2) 0,1

0,05

(mol)

Theo (2) và giả thiết ta thấy khối lượng Cu(OH)2 phản ứng là : mCu(OH)2 = 0,05.98 = 4,9g ⇒ Đáp án B. Ví dụ 2 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp hai rượu no, đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 3,584 lít CO2 ở đktc và 3,96 gam H2O. Tính a và xác định CTPT của các rượu. A. 3,32 gam ; CH3OH và C2H5OH. B. 4,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH. C. 2,32 gam ; C3H7OH và C4H9OH. D. 3,32 gam ; C2H5OH và C3H7OH. Hướng dẫn giải:


là số nguyên tử C trung bình và x là tổng số mol của hai rượu.

Gọi

nCO2 = nH2O = (

x = 0,16 mol (1)

+1) x = 0,22 (2)

Từ (1) và (2) giảii ra x = 0,06 và Ta có: a = (14

= 2,67.

+ 18).x = (14.2,67) + 18.0,06 = 3,32 gam.

=2,67 ⇒ Hai ancol là: C2H5OH; C3H7OH ⇒ Đáp án D.

ơ chức, thuộc Ví dụ 3 : Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn ng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) ktc) và 11,7 gam H2O. Mặt cùng dãy đồng đẳng), un nóng m gam X vvới H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối t đa thu khác, nếu đun được là: A. 5,60 gam. B. 6,50 gam. C. 7,85 gam. D. 7,40 gam. Hướng dẫn giải: nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,65 mol nH2O > nCO2 ⇒ ancol no; nancol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol

ủa 3 ancol là: Gọi công thức chung của


nO (ancol) = nancol = 0,25 mol mX = mC + mH + mO = 0,4.12 + 0,65.2 + 0,25.16 = 10,1g Khi tách nước: nH2O = 1/2 nete = 0,125 mol Bảo toàn khối lượng: mete = mancol – mH2O = 10,1 – 0,125.18 = 7,85g ⇒ Đáp án C Dạng 5: Ancol phản ứng với ới axit Phương pháp:

n chất chấ phản ứng là + Trong phản ứng củaa ancol vvới axit vô cơ (HCl, HBr) thì bản phản ứng với nguyên tử H của phân tử ử axit. nhóm OH của phân tử ancol ph R – OH + H– Brđặc to→ RBr + H2O + Trong phản ứng củaa ancol vvới axit hữu cơ (phản ứng este hóa) thì bản chất phản c ứng là nhóm OH củaa phân tử axit phản ứng với nguyên tử H trong nhóm OH của phân tử ancol.

Chú ý: + Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch ⇒ H% < 100%. Tính H% của phản phẩm ứng theo chất thiếu hoặcc sản ph

ận ngh nghịch nên hay sử dụng hằng số cân bằng ằng K + Phản ứng este hóa thuận vi sử dụng + Khi làm bài tập liên quan đến phản ứng este hóa thì nên chú ý đến việc phương pháp bảo toàn khối lượng. Đối với hỗn hợp ancol thì ngoài việc sử dụng phương pháp trên ta nên sử ddụng phương pháp trung bình để tính toán. Ví dụ minh họa


Ví dụ 1 : Đun nóng ancol A với hỗn hợp NaBr và H2SO4 đặc thu được chất hữu cơ B, 12,3 gam hơi chất B chiếm một thể tích bằng thể tích của 2,8 gam N2 ở cùng nhiệt độ 560oC, áp suất 1 atm. Oxi hoá A bằng CuO nung nóng thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom. CTCT của A là : A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3CHOHCH3. D. CH3CH2CH2OH Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng : NaBr + H2SO4 → NaHSO4 + HBr (1) ROH + HBr → RBr + H2O (2) (A)

(B)

Theo các phản ứng và giả thiết ta có : nRBr = nN2 = 2,8/28 = 0,1 mol => MRBr = 12,3/0,1 = 123 gam/mol => R = 43 ⇒ R là C3H7– Vậy ancol A là C3H7OH. Vì oxi hóa A bằng CuO thu được hợp chất hữu cơ có khả năng làm mất màu nước Br2 nên công thức cấu tạo của A là CH3CH2CH2OH. CH3CH2CH2OH + CuO → CH3CH2CHO (3) CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH + 2HBr (4) ⇒ Đáp án D Ví dụ 2 : Trộn 20 ml cồn etylic 92o với 300 ml axit axetic 1M thu được hỗn hợp X. Cho H2SO4 đặc vào X rồi đun nóng, sau một thời gian thu được 21,12 gam este. Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml. Hiệu suất phản ứng este hoá là :


A. 75%. B. 80%. C. 85%. D. Kết quả khác. Hướng dẫn giải:

Phương trình phản ứng : CH3COOH + C2H5OH 0,24

0,24

Đề bài: 0,3

0,24

→ CH3COOCH3 + H2O (1)

(mol)

0,32 (mol)

⇒ Hiệu suất tính theo axit

H% = 0,24/0,3.100% = 80% ⇒ Đáp án B.

phản ứng este hoá 1 mol CH3COOH và 1 mol C2H5OH, Ví dụ 3 : Khi thực hiệnn phả lượng este lớn nhất thu được là 2/3 mol. Để đạt hiệu suất cực đại là 90% (tính theo axit) khi tiến hành este hoá 1 mol CH3COOH cần số mol C2H5OH là (biết các ện ở cùng nhiệt độ) phản ứng este hoá thực hiện A. 0,342. B. 2,925. C. 2,412. D. 0,456. Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng : CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O (1) bđ:

1

(mol)

1


pư:

2/3

2/3 cb:

2/3

2/3 (mol) 1/3

1/3

2/3 (mol)

2/3

ng, thể tích dung ddịch là V Tại thời điểm cân bằng,

Gọi x là số mol C2H5OH cầần dùng, hiệu suất phản ứng tính theo axit nên số mol axit phản ứng là 0,9 mol. Phương trình phản ứng : CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O bđ:

1 x

pư: 0,9 cb:

0,1

(mol) 0,9

0,9

x – 0,9

0,9 (mol) 0,9

0,9 (mol)

⇒ Đáp án B. Dạng 6: Điều chế ancol etylic Phương pháp: (C6H10O5)n + nH2O lên men rượu→ nC6H12O6 C6H12O6 lên men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2


Độ rượu (độ ancol) là số ml rượu (ancol) nguyên chất có trong 100 ml dung dịch hỗn hợp rượu và nước. Ví dụ minh họa Ví dụ 1 : Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%, lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là : A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng : C6H12O6 lên men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2 (1) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (2) 2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2 (3) mdung dịch giảm = mCaCO3 kết tủa – mCO2 ⇒ mCO2 = mCaCO3 – mdung dịch giảm = 6,6g ⇒ nCO2 = 0,15 mol Theo (1) ta có : nC6H12O6 pư = 1/2 nCO2 = 0,075 mol Vì hiệu suất phản ứng lên men là 90% nên lượng glucozơ cần cho phản ứng là : nC6H12O6 pư = 0,075 : 90% = 1/12 mol ⇒ m = 1/12.180 = 15g ⇒ Đáp án D. Ví dụ 2 : Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được bao nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết hiệu suất phản ứng đạt 81% và d = 0,8 g/ml. A. 46,875 ml. B. 93,75 ml. C. 21,5625 ml. D. 187,5 ml


Hướng dẫn giải: Khối lượng tinh bộtt tham gia ph phản ứng là: 150.81%=121,5 gam.

Thể tích ancol nguyên chất là : Vrượu nguyên chất = 1,5.46/0,8 = 86,25ml ⇒ Vrượu = 86,25/46 .100= 187,5ml ⇒ Đáp án D. Dạng bài tập về Phenol trong đề thi Đại học có giải chi tiết Phương pháp: + Tác dụng với Na C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2

ịch kiề kiềm + Tác dụng với dung dịch C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

ịch brom + Phản ứng với dung dịch C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓ + 3HBr + Phản ứng với axit nitric Phản ứng thế nitro xảy ra tươ ương tự phản ứng thế brom: C6H5OH + 3HNO3 to→ C6H2(NO2)3OH + 3H2O Ví dụ minh họa


dụ được với Ví dụ 1 : Số hợp chất thơm có công thức phân tử C7H8O vừaa tác dụng Na, vừa tác dụng vớii NaOH là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: Đáp án C

ản ứ ứng được với Na, vừa phản ứng được với v NaOH và Hợp chất thơm vừa phản phenol Ứng với CTPT này có 5 đồng phân

ới công th thức phân tử C7H8O (là dẫn xuất ất của benzen) đều Ví dụ 2 : Số chất ứng với ịch NaOH là tác dụng đượcc Na sinh khí H2 nhưng không tác dụng với dung dịch A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Hướng dẫn giải: Đáp án D Phản ứng được với Na nhưng không phản ứng được với NaOH

n tính axit → OHancol Hợp chất có nguyên tử H linh động nhưng không thể hiện Có duy nhất cấu tạo thỏa mãn với điều kiện đề bài


Ứng với CTPT này có 5 đồng phân

ơn giản nhất trùng với công thức phân tử. ử. Số S đồng phân Ví dụ 3 : X có công thức đơ ất thơm ứng với công thức phân tử của X là cấu tạo thuộc loại hợp chất A. 5. B. 4 C. 6. D. 3. Hướng dẫn giải: Đáp án A mC : mH : mO = 21 : 2 : 4 => nC : nH : nO = 1,75 : 2 : 0,25 = 7 : 8 : 1

Ứng

phân:

vớii

CTPT

nnày ày

5

đồng


ch X ch chứa 5,4 gam chất đồng đẳng củaa phenol đơn chức. Ví dụ 4 : Một dung dịch h chất Cho dung dịch X phản ứng vvới nước brom (dư) thu đượcc 17,25 gam hợp chứa ba nguyên tử brom trong phân ttử, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử chất đồng đẳng ccủa phenol là A. C7H7OH. B. C8H9OH. C. C9H11OH. D. C9H11OH. Hướng dẫn giải: Đáp án A Gọi số mol Br2 là x mo1 Áp dụng BTKL:

5,4 + 160x = 17,25 + 81x => x = 0,15 => nX = 0,05 mol

=> M = 5,4/0,05 = 108 => C7H7OH p nhau trong dãy đồng Ví dụ 5 : Cho 15,5 gam hỗn hhợp 2 phenol A và B liên tiếp ụng vừ vừa đủ với 0,5 lít dung dịch ch NaOH 0,3M. Công thức th đẳng của phenol tác dụng phân tử của 2 phenol và % khối lượng của hỗn hợp lần lượt là : A. C7H7OH (69,68%) và C8H9OH (30,32%). B. C6H5OH (69,68%) và C7H7OH (30,32%). C. C6H5OH (30,32%) và C7H7OH(69,68%). D. Kết quả khác. Hướng dẫn giải:

Gọi công thức trung bình củủa 2 phenol là: nNaOH = 0,15 mol;


⇒ A: C6H5OH (x mol); B: C7H7OH (y mol) Ta có: x + y = 0,15 mol; 94x + 108y= 15,5 ⇒ x = 0,05 mol; y = 0,1 mol %mC6H5OH = 0,05.94/15,5.100% = 30,32% ⇒ Đáp án C

d với Ví dụ 6 : Để điều chế axit picric, ngườii ta cho 14,1 gam phenol tác dụng c. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần HNO3 đặc, H2SO4 đặc. thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng axit picric tạo thành là : A. 0,5625 mol ; 34,75 gam. C. 0,5625 mol ; 34,35 gam. B. 0,45 mol ; 42,9375 gam. D. 0,45 mol ; 42,9375 gam. Hướng dẫn giải: C6H5OH + 3HNO3 H2SO4→ C6H2(NO2)3OH(axit picric)+ 3H2O Pt:

94 →

189 →

229 (g)

Theo đề bài m phenol = 14,1g ⇒ mHNO3 = 14,1.189/94 = 28,35g ⇒ nHNO3 = 0,45mol ⇒ nHNO3 dùng = 0,45 + 25%.0,45 = 0,5625 mol


maxit picric = 14,1.229/94 = 34,35g ⇒ Đáp án C Ví dụ 7 : Một hỗn hợp X gồm ancol etylic và phenol tác dụng với Na dư cho ra hỗn hợp hai muối có tổng khối lượng là 25,2 gam. Cũng lượng hỗn hợp ấy tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Số mol của chất trong hỗn hợp X và thể tích H2 bay ra (đkc) trong phản ứng giữa X và Na là : A. 0,2 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 3,36 lít H2. B. 0,18 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 5,376 lít H2. C. 0,1 mol ancol ; 0,1 mol phenol ; 2,24 lít H2. D. 0,2 mol ancol ; 0,2 mol phenol ; 4,48 lít H2. Hướng dẫn giải: Khi tác dụng với Na: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2 x

y

0,5y (mol)

C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2 H2 y

y

0,5y (mol)

mmuối = mC2H5ONa + mC6H5ONa = 68x + 116y = 25,2g (1) Khi tác dụng với NaOH, chỉ có phenol tác dụng: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O nC6H5OH = nNaOH = 0,1 mol = y ⇒ x = 0,2 mol; VH2 = 22,4.0,5(x+y) = 3,36 lít⇒ Đáp án A Dạng 1: Bài tập lý thuyết về dẫn xuất halogen, ancol, phenol Bài 1: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC:


A. CH2=CHCH2Cl C. C6H5Cl

B. CH2=CHBr

D. CH2=CHCl

Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 2: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon? A. Cl – CH2 – COOH

B. C6H5 – CH2 – Cl

C. CH3 – CH2 – Mg – Br

D. CH3 – CO – Cl

Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 3: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 dặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.

Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 4: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C6H5- trong phân tử phenol làm cho phenol A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm. C. tác dụng được với dung dịch kiềm.

B. khó tan trong nước.

D. có tính độc.

Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 5: Bậc của ancol được tính bằng: A. Số nhóm –OH có trong phân tử. C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH Hiển thị đáp án

B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử. D. Số C có trong phân tử ancol.


Đáp án: C Bài 6: Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở: A. CnH2n+1OH

B. CnH2n+2O

C. CnH2n+2Om

D. CnH2n+2-m (OH)m ( n ≥ m ≥ 1)

Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 7: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.

Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 8: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Cho ancol etylic tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ancol etylic. D. Cho ancol metylic đi qua H2SO4 đặc ở 170ºC tạo thành ankan. Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 9: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.


Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 10: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến nhân thơm C6H5- trong phân tử phenol làm cho phenol A. dễ tham gia phản ứng thế trong nhân thơm. C. tác dụng được với dung dịch kiềm.

B. khó tan trong nước.

D. có tính độc.

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 11: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là A. Na

B. dd NaOH

C. dd Br2

D. Qùy tím

Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 12: Chọn phát biểu sai A. Phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic B. Phenol cho phản ứng cộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa trắng 2,4,6tribromphenol. C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit D. Dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit của phenol rất yếu. Hiển thị đáp án Đáp án: B Phenol phản ứng với brom là phản ứng thế ở vòng thơm. Bài 13: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím. B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím.


C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím. D. phenol là một axit trung bình. Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 14: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn rượu là A. dd Br2.

B. dd kiềm.

C. Na kim loại.

D. O2.

Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 15: Theo quy tắc Zai-xep, sán phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan? A. But-2-en

B. But-1-en

C. But-1,3-đien

D. But-1-in

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 16: Khi đun sôi hỗn hợp gồm C2H5Br và KOH trong C2H5OH thấy thoát ra một chất khí không màu. Dẫn khí này đi qua ống nghiệm đựng nước brom. Hiện tượng xảy ra là: A. xuất hiện kết tủa trắng

B. Nước brom có màu đậm hơn

C. nước brom bị mất màu

D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 17: Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được ancol? (1) CH3CH2Cl.; (2) CH3CH=CHCl; (3) C6H5CH2Cl; (4) C6H5Cl. A. (1), (3). Hiển thị đáp án

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (4).

D. (1), (2), (3), (4).


Đáp án: A Bài 18: Khi đun nóng rượu etylic vvới H2SO4 đặc ở 170ºC thì sẽ tạo ra sản s phẩm chính là A. C2H5OC2H5. C. CH3CHO.

B. C2H4. D. CH3COOH.

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 19: Cho các dẫn xuất ất halogen sau : (1) C2H5F

(2) C2H5Br

(3) C2H5I

(4) C2H5Cl

Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là : A. (3) > (2) > (4) > (1).

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (1) > (2) > (3) > (4).

D. (3) > (2) > (1) > (4).

Hiển thị đáp án Đáp án: A

ới dung ddịch NaOH đặc, nóng, dư (tº cao, p cao). Bài 20: Đun chất sau với

Sản phẩm hữu cơ thu được là:

Hiển ể thị đáp án Đáp án: C

ng phân, gọ gọi tên dẫn xuất halogen Dạng 2: Cách viết đồng ng pháp giải Lý thuyết và Phương


+ Tên thông thường: CHCl3 (clorofom) , CHBr3 (bromofom), CHI3 (iodofom) + Tên gốc chức: Tên gọi = tên gốc hidrocacbon + halogen + Tên thay thế: Coi các nguyên tử halogen là các nhóm thế Tên gọi = số chỉ vị trí halogen + tên halogen+ tên hidrocacbon Ví dụ minh họa Bài 1: Viết các đồng phân của C4H9Cl và gọi tên? Hướng dẫn: Đồng phân của C4H9Cl: CH3-CH2-CH2-CH2-Cl (1-clo butan); CH3-CH2-CH(Cl)-CH3 (2-clobutan); CH3-CH(CH3)-CH2-Cl (1-clo-2-metylpropan); CH3-CH2-CH(CH3)-Cl (1-clo-1-metyl propan); CH3-C(CH3)(Cl)-CH3 (2-clo-2-metyl propan) Bài 2: Viết CTCT của các chất sau: (1) 1,3-điclo-2-metylbutan.; (2) benzyl clorua. (3) isopropyl clorua; (4) 1,1-đibrometan ; (5) anlyl clorua. Hướng dẫn: (1) CH3-CH(Cl)-CH(CH3)-CH2Cl;


(2) C6H5CH2Cl; (3) CH3-CH(CH3)Cl; (4) CH2(Cl)2; (5) CH2=CH-CH2-Cl Bài 3: Cho các chất sau: C6H5CH2Cl ; CH3CHClCH3 ; CH2=CHCH2Cl. Tên gọi của các chất trên lần lượt là

Br2CHCH3 ;

Hướng dẫn: benzyl clorua ; isopropyl clorua ; 1,1-đibrom etan ; anlyl clorua. Dạng 3: Cách viết đồng phân, gọi tên Ancol, Phenol A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Bài 1: Gọi tên thông thường (gốc chức), tên IUPAC và cho biết bậc của các ancol sau: a) CH3CH2CH2CH2OH c) (CH3)3COH

b) CH3CH(OH)CH2CH3

d) (CH3)2CHCH2CH2OH

e) CH2=CH-CH2OH Hướng dẫn: Tên thông thường a) CH3CH2CH2CH2OH

Ancol butanoic

b) CH3CH(OH)CH2CH3

Ancol sec-butanoic

c) (CH3)3COH

Ancol tert-butanoic


d)(CH3)2CHCH2CH2OH

Ancol iso-pentanoic

e)CH2=CH-CH2OH

Ancol anlylic

ức cấ cấu tạo và gọi tên các ancol đồng ng phân ứng ứ với công Bài 2: Hãy viết công thức thức phân tử C4H10O. Hướng dẫn: CH3-CH2-CH2-CH2-OH (ancol butanoic) CH3CH(OH)CH2CH3 (Butan – 2- ol)

imetyletan-1-ol) (CH3)3COH (1,1-đimetyletan CH3-CH(CH3)CH2-OH (2-metyl propan-1-ol)

ức cấ cấu tạo và gọi tên các đồng ng phân có công thức th phân tử Bài 3: Hãy viết công thức C7H8O chứa vòng benzen và có phản ứng với Na. Hướng dẫn:

B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Đồng phân dẫn xuất ất hidrocacbon ggồm


A. Đồng phân vị trí nhóm chức và đồng phân cấu tạo. B. đồng phân mạch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. C. đồng phân hình học và đồng phân cấu tao. D. đồng phân nhóm chức và đồng phân cấu tạo. Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 2: Số đồng phân dẫn xuất halogen bậc I có CTPT C4H9Cl là A. 2.

B. 3.

C. 4.

D. 5.

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 3: Danh pháp IUPAC của dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo: ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là A. 1,3-điclo-2-metylbutan. C. 1,3-điclopentan.

B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

D. 2,4-điclo-2-metylbutan.

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 4: Dẫn xuất halogen không có đồng phân cis-trans là A. CHCl=CHCl. C. CH3CH=CBrCH3.

B. CH2=CH-CH2F. D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.

Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 5: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là: A. 1,2- đibrometan. đúng.

B. 1,1- đibrometan.

C. etyl clorua.

D. A và B


Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 6: Tên của hợp chất dướ ới đây là:

A. 2-clo-4-metyl phenol

B. 1-metyl-3-clo phen-4-ol

C. 4-metyl-2-clo phenol

D. 1-clo-3-metyl phen-4-ol

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 7: Xác định tên theo IUPAC của rượu sau: (CH3)2CH – CH2 – CH(OH) – CH3 A. 4 – metylpentan-1-ol

B. 4,4 – dimetylbutan-2-ol

C. 1,3 – dimetylbutan-1-ol

D. 2,4 – dimetylbutan-4-ol

Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 8: Ancol X có công thức ccấu tạo

A. 3-metylbutan -2-ol C. pentan-2-ol.

B. 2-metylbutan-2-ol.

D. 1-metylbutan-1-ol.

Hiển thị đáp án Đáp án: D Bài 9: Công thức cấu tạo ạ đúng ccủa 2,2- đimetylbutan-1-ol là: A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH


C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 10: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng? A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH C. axit picric: Br3C6H2OH D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH. Hiển thị đáp án Đáp án: D Dạng 4: Bài tập về dẫn xuất halogen A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa Bài 1: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dd AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Xác định CTPT của Y? Hướng dẫn: Gọi CTPT của ankyl clorua Y là CnH2n+1Cl Phương trình phản ứng: CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3 nAgCl = 21,525/143,5 = 0,15 mol ⇒ nankyl clorua = 0,15 mol Mankyl clorua = 13,875/0,15 = 92,5 ⇒ n = 4. Vậy CTPT của Y là: C4H9Cl


ch KOH trong C2H5OH Bài 2: Cho 54,5 g mộtt ankyl clorua X tác dụng với dung dịch đun nóng nhẹ, thu đượcc V lít khí Y và 7,45 g muối Z. a. Xác định ankyl clorua b. Tính thể tích khí thoát ra? Hướng dẫn:

Số mol muối thu được: nKCl = 7,45/74,5 = 0,1 mol ⇒ nankyl clorua = 0,1 mol Mankyl clorua = 5,45/0,1 = 54,5 ⇒ CT của X là C2H5Cl; Số mol khí thu được: VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít

un nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau Bài 3: Đun m hai olefin trong đó khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm m 80%, ssản phẩm phụ chiếm 20%. Đốtt cháy hoàn toàn X thu sản phẩm chính chiếm đktc) ? Bi Biết các phản ứng xảy ra với hiệu ệu suất su phản ứng được bao nhiêu lít CO2 (đktc) là 100%. Hướng dẫn: Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en. Phương trình phản ứng :

C4H8 + 6O2 −tº→ 4CO2 + 4H2O


Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta thấy : nCO2 = 4nC4H8 = 4nCH3CHBrCH2CH3 = 4.27,4/137 = 4.0,2 = 0,8 mol Vậy VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít. B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là : A. 1,125 gam.

B. 1,570 gam.

C. 0,875 gam.

D. 2,250 gam.

Hiển thị đáp án Đáp án: A C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl Lưu ý: C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol ⇒ mC6H5Cl = 1,91 - 0,01. 78,5 = 1,125g Bài 2: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 28,7.

B. 57,4.

C. 70,75.

D. 14,35.

Hiển thị đáp án Đáp án: C Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân. C6H5CH2Br → HBr → AgBr


CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl m(tủa)= m AgBr + m AgCl =188. 0.3 + 143,5 .0,1 = 70,75g

un sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, ư, sau khi loại tạp Bài 3: Đun chất và dẫnn khí sinh ra qua dung ddịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất ất phả phản ứng ban đầu là 80%. A. 25,6 gam.

B. 32 gam.

C. 16 gam.

D. 12,8 gam.

Hiển thị đáp án Đáp án: A

Bài 4: Sản phẩm chính của ủa ph phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là : A. 2-metylbut-2-en.

B. 3-metylbut-2-en.

C. 3-metyl-but-1-en.

D. 2-metylbut-1-en.

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 5: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là : A. Metylxiclopropan. C. But-1-en.

B. But-2-ol.

D. But-2-en.

Hiển thị đáp án Đáp án: D

ủa ph phản ứng sau đây là chất nào ? Bài 6: Sản phẩm chính của


A. CH3–CH2–CH=CH2. C. CH3–CH=CH–CH3.

B. CH2–CH–CH(OH)CH3. D. Cả A và C.

Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 7: Cho sơ đồ:

Các chất X, Y tương ứng là : A. X: CH2=CH-CH2Cl, Y: CH2Cl-CHCl-CH2Cl. B. X: CH2Cl-CHCl-CH3, Y: CH2Cl-CHCl-CH2Cl. C. X: CH2Cl-CHCl-CH3, Y:CH2=CH-CH2Cl. D. X: CHCl2-CH=CH2, Y: CH2Cl-CHCl-CHCl2. Hiển thị đáp án Đáp án: A

đặc, dư, to, p) ta thu Bài 8: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, được chất nào? A. KOC6H4CH2OK. C. ClC6H4CH2OH.

B. HOC6H4CH2OH. D. KOC6H4CH2OH.

Hiển thị đáp ánĐáp án: D Dạng 5: Ancol phản ứng với ới kim lo loại kiềm A. Phương pháp giảii & Ví dụ minh họa Lý thuyết và Phương pháp giải

ợp ancol tác ddụng với Na,K tạo thành muối ancolat + H2 - Cho ancol hoặc hỗn hợp


R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2

ữa ancol và H2 để xác định số nhóm chức - Dựa vào tổng số mol giữa

- Nếu nH2 ≥ nAncol → Ancol đđa chức Chú ý: - nNa = 2nH2

ạo ra khí H2 - Nếu kim loại kiềm dư thì chúng sẽ phản ứng tiếp với nước để tạo ng pháp: T Tăng giảm khối lượng ng : 1mol Ancol → 1mol muối - Sử dụng các phương tăng 22 gam + Phương pháp bảo toàn khối lượng, Phương pháp trung bình.

(với dung môi là nước) phản ứng với v kim loại Chú ý : + Khi cho dung dịch ancol (v kiềm thì xảy ra hai phản ứng : 2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2 Ví dụ minh họa

ừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn ơn chức X, Y, Z Bài 1: Cho Na tác dụng vừa thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muốii natri ancolat thu được là : A. 2,4 gam.

B. 1,9 gam.

C. 2,85 gam.

Hướng dẫn: Số mol khí H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

D. 3,8 gam.


Đặt công thứcc phân tử trung bình của ba ancol là Phương trình phản ứng :

ng pháp bảo toàn khối lượng): Theo giả thiết, ết, phương trình Cách 1 (sử dụng phương ới đị định luật bảo toàn khối lượng ta có: phản ứng (1), kết hợp với

Cách 2 (Sử dụng phương pháp ttăng giảm khối lượng): Theo (1) ta thấy cứ 1

ới 1 mol Na tạo thành 1 mol mol phản ứng với thì khối lượng tăng là phản ứng thì khối lượng tăng là 0,03.22 = 0,66 23 – 1 = 22. Vậy vớii 0,03 mol Na ph gam. Do đó Đáp án B.

c. Cho 20,30 gam A tác dụng d Bài 2: Hỗn hợp A chứaa gixerol và một ancol đơn chức. với natri dư thu đượcc 5,04 lít H2 ( đktc). Mặt khác 8,12 gam A hòa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xác định CTPT, Tính % vvề khối lượng củaa ancol đơn chức trong hỗn hợp A. Hướng dẫn: 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 → [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 ssố mol Cu(OH)2 = 2.1,96/98 = 0,04 mol Số mol gixerol trong 20,3 g A: 0,04.20,3/8,12 = 0,1 mol

ng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g) Khối lượng ng ROH trong 20,3 g A là: Khối lượng 20,3 – 9,2 =11,1(g)


2C3H5 (OH)3 + Na → 2C3H5 (ONa)3 + 3H2

0,1.........................................................0,15 2ROH + 2Na → RONa + H2

x......................................0,5x Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = 5,04/22,4 = 0,225 → x = 0,15

ng 1 mol ROH: 11,1/0,15 = 74 Khối lượng R = 29; R là C4H9 – CTPT: C4H10O Phần trăm khối lượng C4H9OH = 11,1/20,3.100% = 54,68% %C2H5OH = 32,86% b/ C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr Khối lượng kết tủaa = 0,1.331= 33,1(gam)

hợp hai rượu no đơn chức kế tiếp p nhau trong dãy đồng Bài 3: Cho 28,2 gam hỗn hợ đẳng tác dụng hết vớii Na (dư) sinh ra 8,4 lít H2 (đktc). Xác định CTPT và viết h hợp, biết CTCT của hai rượu trên và tính % về khối lượng củaa chúng trong hỗn các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hướng dẫn: Gọi CTPT của hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức là: Số mol khí H2 sinh ra: nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol Phương trình phản ứng:

nhh ancol = 0,375.2 = 0,75 mol


Mhh = 28,2/0,75 = 37,6 g/mol ⇒ Vậy CTPT củaa 2 ancol: CH3OH và CH3CH2OH

nCH3OH = 0,45 mol ; nC2H5OH = 0,3 mol

ỗi ancol trong hhỗn hợp: Phần trăm khối lượng mỗi %mCH3OH = 0,45.32/28,2.100% = 28,7% %mC2H5OH = 100% - 28,7% = 73,1% B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là : A. CH3OH. Hiển thị đáp án Đáp án: D

⇒C3H5(OH)3.

B. C2H5OH.

C. C3H6(OH)2.

D. C3H5(OH)3.


Bài 2: Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa đủ với Na thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là A. CH4O.

B. C2H6O.

C. C3H8O.

D. C4H10O.

Hiển thị đáp án Đáp án: C ROH + Na → RONa + ½ H2 nancol = (57,4-42)/22 = 0,7 mol ⇒ M = 42/0,7 = 60 ⇒ n = 3 Bài 3: Cho 68,913 gam 1 ancol hai chức Z phản ứng hết với Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là A. C2H6O2.

B. C3H8O2.

C. C4H10O2.

D. C5H10O2.

Hiển thị đáp án Đáp án: A R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2 nancol = nH2 = 1,1115 mol ⇒ Mancol = 62 = 14n + 2 + 32 ⇒ n = 2 Bài 4: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C4H9OH và C5H11OH.

Hiển thị đáp án Đáp án: A nhh = 2nH2 = 0,25 mol ⇒ Mhh = 10,1/0,25 = 40,4 ⇒ ntb = 1,6 Bài 5: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là A. C2H6O2.

B. C3H8O3.

C. C4H10O4.

D. C5H10O5.


Hiển thị đáp án Đáp án: B mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = nH2 = n.0,09 mol ⇒ M = 92/3n = 14n + 16n + 2 ⇒ n = 3 Bài 6: Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là A. 4,48.

B. 8,96.

C. 17,92.

D. 35,84.

Hiển thị đáp án Đáp án: C R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2 nH2 = nancol = 0,8 ⇒ V = 0,8.22,4 = 17,92 lít Bài 7: Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là A. 3,584.

B. 1,792.

C. 0,896.

D. 0,448.

Hiển thị đáp án Đáp án: A nH2 = (m+3,52-m)/22 = 0,16 mol ⇒ V = 0,16.22,4 = 3,584 lít Bài 8: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là A. 6,72.

B. 4,48.

C. 2,24.

D. 13,44

Hiển thị đáp án Đáp án: A 2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2 nNa = (50,2-37)/22 = 0,6 mol ⇒ nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol ⇒ V = 6,72 lít


Dạng 6: Phenol phản ứng với kim loại kiềm và dung dịch kiềm A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa I. Phương pháp giải Xác định CTCT của hợp chất phenol dựa vào số nhóm OH liên kết vào vòng benzen hoặc nhánh TQ: Cho H/C thơm A (không chứa axit, este) tác dụng với NaOH , Na Nếu A: - Có n nhóm OH trên vòng benzen và m nhóm OH trên nhánh: 2R(OH)n+m + 2(n+m)Na → 2R(ONa)n+m + (n+m)H2 nH2/nA = (n+m)/2 → (n+m) là số nhóm OH Chỉ có n nhóm OH trên vòng benzen phản ứng với NaOH R(OH)n+m + nNaOH R(OH)m(ONa)n + nH2O → Từ phản ứng này ta tìm được n, rồi tìm m. II. Ví dụ minh họa Bài 1: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tác dụng với natri dư thấy có 2,24 lít khí thoát ra ( đktc). a. Tính % khối lượng của các chất trong hỗn hợp. b. Nếu cho 14 g X tác dụng với dung dịch brom thì có bao nhiêu gam kết tủa. Hướng dẫn: a. C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2 H2 x

x/2

C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2 y Theo bài ra ta có:

y/2


%C2H5OH = 32,86% b. C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr Khối lượng kết tủaa = 0,1.331= 33,1(gam)

ồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 Bài 2: Cho hỗn hợp X gồm ừa đủ, thu được lít khí hi đro (đktc). Nếuu hỗn hhợp X trên tác dụng với nước brom vừa ng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần ần trăm tră theo khối 19,86 gam kết tủa trắng ỗn hhợp là bao nhiêu? lượng của phenol trong hỗn Hướng dẫn:

Bài 1: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác ddụng với dung dịch ch NaOH dư thấy tách ng phân cách, llớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối ra 2 lớp chất lỏng lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là A. 9,4 gam

B. 0,625 gam

Hiển thị đáp án Đáp án: A mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam)

C. 24,375 gam

D. 15,6 gam


ợp X ggồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri Bài 2: Cho m gam hỗn hợp (dư), thu đượcc 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam ch NaOH 1M. Giá tr trị của m là X cần 100 ml dung dịch A. 7,0

B. 21,0

C. 14,0

D. 10,5.

Hiển thị đáp án Đáp án: C nH2 = 0,1 mol ⇒ nX = 0,2 mol; nphenol = 0,1 mol ⇒ netanol = 0,1 mol ⇒ m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 g Dạng 7: Phản ứng tách nướcc của Ancol A. Phương pháp giảii & Ví dụ minh họa a. Tách nước ở 170ºC → Anken

nhất → ancol no đơn chứcc có C ≥ 2 - Nếu tách 1 ancol → 1 anken duy nh p ancol phải ph có 1ancol - Nếu 1 hỗn hợpp ancol tách nước cho ra 1 anken → hỗn hợp là CH3OH hoặc 2 ancol là đồng phân của nhau. - Ancol bậc bao nhiêu thì khi tách nước sẽ cho tối đa bấy nhiêu anken. - Khi tách nước củaa 1ancol → 1anken duy nhất thì ancol đó phải là ancol bậc 1 hoặc đối xứng. - Trong phản ứng tách H2O → Anken: Σnancol = Σnanken + ΣnH2O Σmancol = Σmanken + ΣmH2O - Khi tách nước của ancol thì số C không thay đổi, nên khi đốtt ancol và anken đều thu được CO2 bằng nhau. b. Tách H2O tạo ete ở 140ºC. - Số ete thu đượcc khi tách n ancol là


ΣnH2O Σnancol = 2Σnanken = 2Σn Σmancol = Σmete + ΣmH2O - Khi ancol no đơn chức tách nước tạo thành ete thì khi đốtt ete này ta vẫn thu được: nEte = nH2O – nCO2 Chú ý : Tách nước củaa ancol X thu được sản phẩm hữu cơ Y. Nếu:

dY/X < 1 hay Y/X < 1 thì Y là anken dY/X > 1 hay Y/X > 1 thì Y là ete Ví dụ minh họa Bài 1: Đun nóng ancol đơn chức X với H2SO4 đặc ở 140ºC thu được Y. Tỉ khối hơi của Y đối với X là 1,4375. X là : Hướng dẫn:

ủa ancol X là ROH. Đặt công thức phân tử của Phương trình phản ứng :

Theo giả thiết ta có :

Vậy ancol X là CH3OH.


Bài 2: Đun nóng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 140ºC, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tách ra trong quá trình tạo thành các ete là 21,6 gam. Xác định CTCT của 2 ancol. Hướng dẫn: 2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O 2CmH2m +1OH → (CmH2m+1)2O + H2O CnH2n+1OH + CmH2m +1OH → CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O Số mol 3 ete = số mol nước = 21,6/18 = 1,2 mol Số mol mỗi ete = 0,4 (mol) Khối lượng 3 ete: (28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72 → n + m =3 Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH Bài 3: Thực hiện phản ứng tách nước với một rượu đơn chức A ở điều kiện thích hợp, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được chất hữu cơ B có tỷ khối so với A bằng 1,7. Xác định CTPT của A. Hướng dẫn: Vì dA/B = 1,7 > 1 ⇒ phản ứng tách nước tạo ete. 2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O Ta có: MB/MA = 1,7 ⇒ ((14n+1).2+16)/(14n+18) = 1,7 ⇒ n = 3 Vậy CTPT của A là: C3H7OH Bài 4: Đun 1 mol hỗn hợp C2H5OH và C4H9OH (tỉ lệ mol tương ứng là 3:2) với H2SO4 đặc ở 140ºC thu được m gam ete, biết hiệu suất phản ứng của C2H5OH là 60% và của C4H9OH là 40%. Giá trị của m là


Hướng dẫn: Theo giả thiết ta thấy sốố mol các ancol tham gia ph phản ứng là :

phản ứng là 0,36+0,16=0,52 mol. Tổng số mol hai ancol tham gia ph Đặt công thức trung bình củủa hai ancol là : Phương trình phản ứng :

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

s phẩm Bài 5: Khi đun nóng rượu etylic vvới H2SO4 đặc ở 170ºC thì sẽ tạo ra sản chính là Hướng dẫn: C2H4 B. Bài tập trắc nghiệm

ợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt Bài 1: Đun nóng hỗn hợp độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete? A. 3

B. 4

C. 5

Hiển thị đáp án Đáp án: D số ete = (3.(3+1))/2 = 6

D. 6


Bài 2: Khi đun nóng rượu etylic vvới H2SO4 đặc ở 140ºC thì sẽ tạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.

Hiển thị đáp án Đáp án: C

ợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được Bài 3: Đun nóng hỗn hợp ấy 7,2 gam m một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, hỗn hợp gồm các ete. Lấy thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đđktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là : A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH. C. CH3OH và C3H7OH.

B. C2H5OH và CH3OH.

D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Hiển thị đáp án Đáp án: D Đốt cháy ete thu được nCO2 = nH2O = 0,4 nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, phân tử có 1 liên kết đđôi C=C) ⇒ chỉ có thể là A hoặc D.

⇒ CH3OH và CH2=CHCH2OH. Bài 4: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là kiện nhiệt độ thích hợpp sinh ra ch ử củ của X là : 1,6428. Công thức phân tử A. C3H8O.

B. C2H6O.

C. CH4O.

D. C4H8O.

Hiển thị đáp án Đáp án: B Vì MX/MY > 1 nên đây ây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol.

ủa ancol X là M thì khối lượng phân tử ử của Y là M – 18 Gọi khối lượng phân tử của ⇒ M/(M-18) = 1,6428 ⇒ M = 46. Vậy ancol X là C2H5OH.


Bài 5: Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là A.C2H5OH

B.C3H7OH

C.CH3OH

D.C4H9OH

Hiển thị đáp án Đáp án: B nanken = 1,68/22,4 = 0,075 mol ⇒ nancol = 0,075.100/75 = 0,1 mol ⇒ Mrượu = 60 ⇒ n=3 Bài 6: Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180ºC. Thu dược 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là A. Etanol

B.2-metyl propanol-2

C.Propan -1-ol

D.Butan-1-ol

Hiển thị đáp án Đáp án: D MX = 37.2 = 74 ⇒ n = 4 ⇒ CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng Bài 7: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là A. C4H7OH.

B. C3H7OH.

C. C3H5OH.

D. C2H5OH.

Hiển thị đáp án Đáp án: B MB/MA = 0,7 ⇒ 14n/(14n+18) = 0,7 ⇒ n = 3 Bài 8: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140ºC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.


Hiển thị đáp án Đáp án: A 2CnH2n+1OH → (CnH2n +1)2O + H2O nX = 2nH2O = 2.5,4/18 = 0,6 mol; mX = 5,4 + 19,4 = 24,8 g ⇒ M = 124/3 ⇒ ntb = 1,67 Dạng 8: Phản ứng ng oxi hóa ancol A. Phương pháp giảii & Ví dụ minh họa

ng oxi hóa không hoàn toàn : - Phản ứng đehit. + Ancol bậc 1 khi bị oxi hóa bbởi CuO (tº) cho ra sản phẩm là anđehit. Cu↓ + H2O RCH2OH + CuO −tº→ RCHO + Cu + Ancol bậc hai khi bịị oxi hóa bbởi CuO (tº) cho ra sản phẩm là xeton. R–CH(OH)–R’ + CuO −tº→ R–CO–R’ + Cu↓ + H2O + Ancol bậc III khó bịị oxi hóa. Nhận xét : Khi oxi hóa không hoàn toàn ancol bằng CuO ta có :

ảm = mCuO (phản ứng) – mCu (tạo thành) Khối lượng chất rắn giảm - Oxi hóa hoàn toàn :

Nhận xét :


ng pháp đường chéo, bảo toàn khối lượng, bảo ảo toàn nguyên tố. + Sử dụng phương ng pháp trên ta nên sử dụng Đối với hỗn hợp ancol thì ngoài việc sử dụng phương phương pháp trung bình để tính toán. Ví dụ minh họa Bài 1: Cho m gam mộtt ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), n trong bình giảm 0,32 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn củ m là : gam. Hỗn hợp hơi thu được có ttỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của Hướng dẫn:

ử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O Đặt công thức phân tử Phương trình phản ứng : CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu (1) x

ảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 → x = 0,02 Khối lượng chất rắn giảm ờng chéo) : Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối Cách 1 (Áp dụng sơ đồ đườ lượng mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol. ng chéo ta có : Áp dụng sơ đồ đường

Vậy khối lượng của X là : m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.

ật bbảo toàn khối lượng) : Hỗn hợp hơi gồm ồ CnH2nO và Cách 2 (Áp dụng định luật ng mol trung bình là 15,5.2 = 31 và có số mol là 0,02.2 = 0,04 H2O có khối lượng mol.


Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có : nCnH2n+2O = 0,02.64+0,04.31-0,02.80 = 0,92 gam.

ẫ toàn bộ sản Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam một chất hữu cơ A (C, H, O) dẫn phẩm lần lượt qua bình 1 chứa dung dịch H2SO4 đặc rồi qua bình 2 chứa dung o ra 10 gam kết k tủa. Xác dịch nước vôi trong dư. Bình 1 tăng 3,6 gam và bình 2 tạo ủa A. định công thức cấu tạo của Hướng dẫn: Gọi CTPT của A là: CxHyOz

ng là khối lượng của H2O: nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol Khối lượng bình 1 tăng Bình 2 hấp thụ CO2: nCO2 = nkết tủa = 0,1 mol Khối lượng nguyên tử O trong A: mO = 3,2 – 0,2.2 – 0,1.12 = 1,6 g ⇒ nO = 0,1 mol Ta có: x:y:z = 0,1 : 0,4 : 0,1 = 1:4:1 ⇒ CTCT của A là: CH3OH

ủa nhau thu được Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp của Mặt khác nếu cho m gam hỗn hợp p 2 ancol trên tác 0,3 mol CO2 và 7,65 g H2O. M ủa hai ancol trên? dụng với Na thì thu được 2,8 lít khí H2 (đktc). Xác định CTPT của Hướng dẫn: Gọi CTPT của hỗn hợpp 2 ancol là: Số mol H2O là: nH2O = 7,65/18 = 0,425 mol Ta có : nH2O > nCO2 ⇒ ancol no ⇒ nancol = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol Số nguyên tử cacbon trong ancol là: ntb = 0,3/0,125 = 2,4 Phương trình phản ứng:


Vậy giá trị của a = 2 Vậy CTPT của 2 ancol là: C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 Bài 4: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là : Hướng dẫn: Đặt công thức của ancol là RCH2OH. Số mol O2 đã tham gia phản ứng là : nO2 = (8,4-6)/32 = 0,075 mol Phương trình phản ứng : 2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O (1) mol: 0,15

0,075

Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết sau phản ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó : mRCH2OH < 6/0,15 = 40 ⇒ R < 9 ⇒ R là H, ancol A là CH3OH.

Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol là : 0,15.32.100/6 = 80% B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Vậy X là A. CH4O.

B. C2H6O.

Hiển thị đáp án

C. C3H8O.

D. C4H10O.


đẳ liên tiếp Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng Vậy công thức phân tử củaa 2 ankanol trong hỗn h cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). V hợp X là A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H7OH và C4H9OH.

D. C4H9OH và C5H11OH.

Hiển thị đáp án Đáp án: A

nO2 = 0,18 mol ; ⇒ Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậyy X là A. CH4O.

B. C2H6O.

C. C3H8O.

D. C4H10O.

Hiển thị đáp án Đáp án: D nO2 = 0,6 mol ; nH2O = 0,5 mol ⇒ 1,5n/(n+1) = 0,6/0,5 ⇒ n = 4

m ancol metylic, ancol etylic, Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hhỗn hợp gồm ancol propylic cần hếtt V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là A. 57,36.

B. 35,84.

Hiển thị đáp án Đáp án: C

C. 33.60.

D. 44,80.


nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol; Ta có : x + y = 2,6 (1); 12x + 2y + 16z = 24,8 (2) y – x = z (3) Từ (1), (2), (3) ⇒ x = 1, y = 1,6, z = 0,6 ⇒ nO2 = (2.1+1,6-0,6)/2 = 1,5 mol ⇒ V = 33,6 lít. Bài 5: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là : A. 25%.

B. 50%.

C. 75%.

D. 90%.

Hiển thị đáp án Đáp án: C Theo giả thiết ta có : nO pư= nCuO = (13,2-9,2)/16 = 0,25 mol; nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol Phương trình phản ứng : CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + H2O + Cu mol:

(1)

x CH3CH2OH + 2CuO → CH3COOH + H2O + Cu

mol:

y 2CH3CH2OH + 2Na → 2CH3CH2ONa + H2

mol:

(2)

z

(3)

0,5z

2CH3COOH + 2Na → 2CH3COOH + H2

(4)


mol:

y

0,5y

2H2O + 2Na → 2NaOH + H2 mol:

(x + y)

(5)

0,5(x+y)

Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có :

Vậy phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là : (0,1+0,05)/0,2.100 = 75%

m 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hhỗn hợp X gồm ph ancol M thu đượcc 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặtt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là A. C3H8O.

B. C3H8O2.

C. C3H8O3.

D. C4H10O2.

Hiển thị đáp án Đáp án: B

CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ; nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol ⇒ nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol ⇒ n = 3. X tác dụng Na thu đượcc 0,3 mol H2 ⇒ M là ancol 2 chức Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp h của nhau, thu đượcc 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặtt khác, cho 0,25 mol hỗn ư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử hợp M tác dụng với Na (dư của X, Y là: A. C2H6O2, C3H8O2.

B. C2H6O, CH4O.


C. C3H6O, C4H8O.

D. C2H6O, C3H8O.

Hiển thị đáp án Đáp án: D

nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol ⇒ ntb = 2,4; 0,25 mol M thu đượcc mol H2 nhỏ hơn mạch hở 0,15 ⇒ ancol đơn chứcc no mạ Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở đktc) và a gam H¬2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là thu được V lít khí CO2 (đktc) :

Hiển thị đáp án Đáp án: A

Vì các ancol là no đơn chức nên :

ảo toàn khối lượng ta có : Áp dụng định luật bảo


⇒ m = a- V/5,6 Bài 9: Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ lệ khối đối với hiđrô là 15,5, giá trị của m là: A. 0,64

B. 0,46

C. 0,32

D.0,92

Hiển thị đáp án Đáp án: B CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu mcr↓ = mO = 0,32 g ⇒ nO = 0,02 mol; mhh hơi = 0,04.31 = 1,24 g ⇒ mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 g Bài 10: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là A. 80%.

B. 75%.

C. 60%.

D. 50%.

Hiển thị đáp án Đáp án: D CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu Gọi mol rượu dư, andehit là y, x mol ⇒ nrượu = x + y = 2nH2 = 0,2 mol; Và 44x + 18x + 46y = 11,76 ⇒ x = 0,16 và y = 0,04 ⇒ %ancol bị oxi hóa = 0,16/0,2.100%= 80% Dạng 9: Độ rượu - Điều chế, nhận biết Ancol A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa


th tích - Độ rượu (ancol) là thể tích (cm3, ml) của ancol nguyên chấtt trong 100 thể 3 (cm , ml) dung dịch ancol.

ốn giảm gi độ rượu: - Muốn tăng độ rượu: thêm ancol nguyên chất vào dung dịch; muốn ch ancol. thêm nước vào dung dịch ng đồ đồng hidroxit tạo phức màu xanh. - Nhận biết glixerol bằng ẫn xu xuất halogen hoặc anken hợp nước. - Điều chế ancol: đi từ dẫn Ví dụ minh họa Bài 1: Cho 20ml cồnn tác dụng vvới Na dư thì thu được 0,16 g H2 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml). Độ rượu trong loại cồn trên là bao nhiêu? Hướng dẫn: Phương trình phản ứng: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2 Số mol H2 sinh ra: nH2 = 0,16/2 = 0,08 mol Số mol ancol là: nancol = 0,08.2 = 0,16 mol Khối lượng ancol: mancol = 0,16.46 = 7,36 g

ch ancol etylic: Vancol = 7,36/0,8 = 9,2 ml Thể tích dung dịch Độ rượu trong loại cồn trên là: Độ rượu = 9,2.100/20 = 46º

ng glucozo ccần lấy để điều chế a lit ancol etylic 45º biết D = Bài 2: Tính khối lượng ản ứ ứng điều chế là 75%. Lượng khí CO2 sinh ra hấp thụ 0,8g/ml và hiệu suất phản hoàn toàn vào 1 lit dd Ca(OH)2 1M thu được 60 gam kết tủa. a. Tính a? Hướng dẫn:


Phương trình phản ứng: C6H12O6 −lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH nCa(OH)2 = 1 mol ; nCaCO3 = 0,6 mol ⇒ nCa(HCO3)2 = 1-0,6 = 0,4 mol Vậy số mol CO2 sinh ra từ phản ứng lên men là: nCO2 = 0,6 + 0,4.2 = 1,4 mol Theo phương trình phản ứng: nancol = nCO2 = 1,4 mol Khối lượng ancol: mancol = 1,4 .46 = 64,4 g ⇒ Vancol = 64,4/0,8 = 80,5 ml Giá trị của a: a = 80,5.100/45 = 178,9 ml Khối lượng glucozo cần lấy là: mglucozo = 1,4.100.180/75.2 = 168 g B. Bài tập trắc nghiệm Bài 1: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ? A. CuSO4 khan.

B. Na kim loại.

C. Benzen.

D. CuO.

Bài 1: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ? A. CuSO4 khan.

B. Na kim loại.

C. Benzen.

D. CuO.

Hiển thị đáp án Đáp án: A Bài 2: Ancol etylic 40º có nghĩa là A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất. B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước. C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất. D. trong 100 gam ancol có 60ml nước.


Hiển thị đáp án Đáp án: C Bài 3: Ancol etylic được tạo ra khi A. Thuỷ phân saccarozơ

B. lên men glucozơ

C. Thuỷ phân đường mantozơ

D. thuỷ phân tinh bột.

Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 4: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm A. Lên men tinh bột. B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng. C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit. D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng. Hiển thị đáp án Đáp án: B Bài 5: Đem hòa tan rượu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch rượu có nồng độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là: A. 27,6º

B. 22º

C. 32º

D. Đáp án khác.

Hiển thị đáp án Đáp án: D mancol = 215,06.0,93.27,6/100 = 55,2 g ⇒ Vancol = 55,2/0,8 = 69 ml ⇒ Độ rượu = 69/215,06.100 = 32º Bài 6: Đun nóng V ml rượu etylic 95º với H2SO4 đặc ở 180ºC thu được 3,36 lít etilen đktc. Biết hiệu suất phản ứng là 60% và khối lượng riêng của rượu là 0,8 gam/ml. Giá trị của V là


A.10,18 ml

B.15,13 ml

C.8,19 ml

D.12 ml

Hiển thị đáp án Đáp án: B netilen = 0,15 mol ⇒ nrượu = 0,15.100/60 = 0,25 mol ⇒ Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml ⇒ Vdd rượu = 14,375.100/95 = 15,13 ml Bài 7: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là A. 75 gam.

B. 125 gam.

C. 150 gam.

D. 225 gam.

Hiển thị đáp án Đáp án: C C6H12O6 −lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol ⇒ nCO2 = 0,75 mol ⇒ ntinh 0,75.100/81 = 0,925 mol ⇒ m = 0,925.162 = 150 g

bột

=

Bài 8: Lên men hoàn toàn m gam glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 dư tạo ra 40 gam kết tủa. Nếu hiệu suất của quá trình lên men là 75% thì giá trị của m là A. 60.

B. 58.

C. 30.

D. 48.

Hiển thị đáp án Đáp án: D C6H12O6 −lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol ⇒ nglucozo = .0,4.100/75.2 = 4/15 mol ⇒ m = (4/15).180 = 48 g. Bài tập trắc nghiệm


125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có llời giảii chi tiết (cơ bản phần 1) Bài 1: Hợp chất nào dưới đây được dùng để tổng hợp ra PVC: A. CH2=CHCH2Cl B. CH2=CHBr C. C6H5Cl D. CH2=CHCl Hiển thị lời giải Hướng dẫnn PVC: poli vinyl clorua

Bài 2: Đồng phân dẫn xuất hidrocacbon gồm

chức và đồng phân cấu tạo. A. Đồng phân vị trí nhóm chứ ch cacbon và đồng phân vị trí nhóm chức. B. Đồng phân mạch C. Đồng phân hình học và đồng phân cấu tao.

ức và đồng phân cấu tạo. D. Đồng phân nhóm chức Hiển thị lời giải Đáp án B

phản ứng tách HBr của CH3CH(CH3)CHBrCH3 là : Bài 3: Sản phẩm chính của ph A. 2-metylbut-2-en.

B. 3-metylbut-2-en.

C. 3-metyl-but-1-en. D. 2-metylbut-1-en. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn


CH3CH(CH3)CHBrCH3 → CH3 – C(CH3) = CH – CH3 + HBr (đk: KOH, ancol, to) Bài 4: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là chất nào sau đây ? A. CuSO4 khan.

B. Na kim loại. C. Benzen. D. CuO.

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan: CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh) Bài 5: Tên thay thế của C2H5OH là A. ancol etylic

B. ancol metylic

C. etanol

D. metanol.

Hiển thị lời giải Đáp án C Tên thông thường là ancol etylic Tên thay thế là etanol Bài 6: Phenol không phản ứng với chất nào sau đây ? A. Na.

B. NaOH.

C. NaHCO3.

D. Br2.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2


C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O C6H5OH + 3Br2 → C6H2(OH)Br3 + 3HBr Bài 7: Ancol etylic 40o có nghĩa là A. trong 100 gam dung dịch ancol có 40 gam ancol C2H5OH nguyên chất. B. trong 100ml dung dịch ancol có 60 gam nước. C. trong 100ml dung dịch ancol có 40ml C2H5OH nguyên chất. D. trong 100 gam ancol có 60ml nước. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Độ rượu: xo cho biết trong 100ml dung dịch ancol có x ml C2H5 nguyên chất Bài 8: Chất nào là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon? A. Cl – CH2 – COOH B. C6H5 – CH2 – Cl C. CH3 – CH2 – Mg – Br D. CH3 – CO – Cl Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen. Bài 9: Công thức tổng quát của ancol không no có một nối đôi, đơn chức là: A. CnH2n+2O B. CnH2nO C. CnH2n-2O


D. CnH2n+2O2. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Ancol không no 1 nối đôi, đơn chất => có 1 lk π trong phân tử => CT: CnH2nO Bài 10: Cả phenol và ancol etylic đều phản ứng được với A. Na

B. NaOH

C. Br2 D. NaHCO3.

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2 C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2 Bài 11: Cho các chất sau: CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T). Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là: A. X → Y → Z → T B. X → T → Z → Y C. X → Y → T → Z D. Z → T → Y → X Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng.


ới đây không đúng? Bài 12: Khẳng định nào dướ A. Hầu hết các ancol đều nhẹ hơn nước.

ới phân tử t nước. B. Ancol tan tốt trong nước do có nhóm OH ttạo liên kết hiđro với C. Nhiệt độ sôi củaa ancol cao hơn nhiệt độ sôi của ete, anđehit. D. Phenol tan tốt trong nước do ccũng có nhóm OH trong phân tử. Hiển thị lời giải chất sau là: Bài 13: Tên gọi của hợpp chấ

A. 3-metyl-hept-6-en-3-ol. B. 4-metyl-hept-1-en-5-ol. C. 3-metyl-hept-4-en-3-ol. D. 4-metyl-hept-6-en-3-ol. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn

hơn anken, mạch chính được đánh số ố từ C2H5 là mạch Chức ancol được ưuu tiên hơ dài nhất. => tên gọi: 4-metyl-hept-6-en-3-ol. Bài 14: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là : A. Metylxiclopropan. C. But-1-en. Hiển thị lời giải

B. But-2-ol.

D. But-2-en.


Đáp án D Hướng dẫn

Bài 15: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn

Bài 16: Ancol etylic được tạ tạo ra khi A. Thuỷ phân saccarozơ

B. lên men glucoz glucozơ

ng mantozơ C. Thuỷ phân đường

D. thuỷ phân tinh bột.

Hiển thị lời giải Đáp án B C6H12O6 → 2 C2H5OH + 2CO2

th cấu tạo: Bài 17: Danh pháp IUPAC ccủa dẫn xuấtt halogen có công thức ClCH2CH(CH3)CHClCH3 là A. 1,3-điclo-2-metylbutan. C. 1,3-điclopentan. Hiển thị lời giải

B. 2,4-điclo-3-metylbutan.

D. 2,4-điclo-2-metylbutan.


Đáp án A Hướng dẫn: Ưu tiên đánh số thứ tự mạch ạch chính ttừ phía có nhóm chức. Đọc tên ên nhóm chức, tên nhánh theo thứ tự abc.

ng giọ giọt brom vào ống nghiệm chứa dung dịch ịch phenol hiện hi Bài 18: Nhỏ từ từ từng tượng quan sát được là: A. nước brom bị mất màu. B. xuất hiện kết tủa trắng.

ng sau tan ddần. C. xuất hiện kết tủa trắng D. xuất hiện kết tủa trắng và nnước brom bị mất màu. Hiển thị lời giải Đáp án D

ng của dung ddịch phenol với dd Br2 tạo o kết tủa t trắng là Hướng dẫn: Phản ứng C6H2(OH)Br3 và làm mất màu nước brom.

ấu tạ tạo của C4H10O là Bài 19: Số đồng phân cấu A. 3

B. 4

C. 6

Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn

D. 7.


Gồm có đồng phân ancol và đồng phân ete

ất halogen sau : Bài 20: Cho các dẫn xuất (1) C2H5F (2) C2H5Br (3) C2H5I (4) C2H5Cl Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là : A. (3) > (2) > (4) > (1).

B. (1) > (4) > (2) > (3).

C. (1) > (2) > (3) > (4).

D. (3) > (2) > (1) > (4).

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn

dẫn xuất halogen, không có lk Hidro trong phân tử nên Các chất trên cùng thuộc dẫ phân tử có M càng lớnn nhiệt độ sôi càng cao ng quát ccủa ancol no 2 chức là: Bài 21: Công thức tổng A. CnH2n+2O2 B. CnH2nO2


C. CnH2n-2O2 D. CnH2n+2O Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Ví dụ: C2H6O2 : CH2OH – CH2OH

ây là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ? Bài 22: Chất nào sau đây A. Cl–CH2–COOH. C. CH3–CH2–Mg–Br.

B. C6H5–CH2–Cl. D. CH3–CO–Cl.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Dẫn xuấtt halogen là phân tử hidrocacbon đượcc thay thế 1 hay nhiều ng 1 hay nhi nhiều nguyên tử halogen. nguyên tử hidro bằng Bài 23: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Vậy X, Y, Z là:

iclopropan-2-ol, glixerol. A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan iclopropan-2-ol, glixerol. B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan iclopropan-1-ol, glixerol. C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan iclopropan-2-ol, gilxerol. D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau:


CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl Bài 24: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào ? CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→ A. CH3–CH2–CH=CH2. B. CH2–CH–CH(OH)CH3. C. CH3–CH=CH–CH3.

D. Cả A và C.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn CH3–CH2–CHCl–CH3 KOH/ROH, to→ CH3–CH=CH–CH3 + HCl Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol ancol no đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 ở đktc. Vậy CTPT của ancol là: A. CH3OH B. C2H5OH C. C3H7OH D. C3H5OH Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O 1mol n mol 0,15 0,3


=> 0,15n = 0,3 → n = 2 Vậy CTCT của rượu là C2H5OH Bài 26: Phương pháp nào điều chế ancol etylic dưới đây chỉ dùng trong phòng thí nghiệm A. Lên men tinh bột. B. Thuỷ phân etyl bromua trong dung dịch kiềm khi đun nóng. C. Hiđrat hoá etilen xúc tác axit. D. Phản ứng khử anđehit axetic bằng H2 xúc tác Ni đun nóng. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn C2H5Cl + NaOH → C2H5OH + NaCl Bài 27: Cho Na tác dụng vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức X, Y, Z thấy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muối natri ancolat thu được là A. 2,4 gam. B. 1,9 gam. C. 2,85 gam. D. 3,8 gam. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Theo bài ra, ta có nN2 = 2nH2 = 0,336 : 22,4 . 2 = 0,03 mol Bảo toàn khối lượng:


=> mmuối = mancol + mNa – mH2 = 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam

ới dung ddịch NaOH đặc, nóng, dư (to cao, p cao). Bài 28: Đun chất sau với

Sản phẩm hữu cơ thu được là :

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn

ủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ạo ancol. Dẫn xuất halogen bị thủy khả năng phản ứng tiếp vớii dd kiềm kiề (tính axit OH gắn trực tiếp vòng benzen có kh của phenol)

Bài 29: Dẫn xuấtt halogen không có đồng phân cis-trans là: A. CHCl=CHCl.

B. CH2=CH-CH2F.

C. CH3CH=CBrCH3. D.CH3CH2CH=CHCHClCH3.


Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Điều kiện có đồng phân hình học:

/a B không có đồng phân hình học - a khác b => Đ/a - Nếu 2 nhóm có khối lượng phân ttử nhỏ hơn nằm về cùng 1 phía ta được đồng m khác phía ta được đồng phân trans. phân cis, nằm

Bài 30: Để phân biệtt ba dung ddịch: dung dịch etanol, dung dịch glixerol và dung dịch phenol, ta lần lượt dùng các hóa chất sau đây ? A. Na, dung dịch Br2. B. NaOH, Na C. dung dịch Br2, Cu(OH)2 D. dung dịch Br2, Na. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn - Dùng dd Br2 nhận biết đượ ợc phenol: tạo kết tủa trắng và mất màu nước brom

ức xanh. - Sau đó dùng dd Cu(OH)2 nhận biết được glixerol : xuất hiện phức


Bài 31: Đốt cháy 0,2 mol rượu no đơn chức mạch hở thu được 8,8g CO2 và m(g) H2O. m có giá trị là: A. 4,6 B. 5,4 C. 3,6 D. 7,2 Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O 1 mol n mol n+1 0,1 0,1n 0,1(n+1) => n = 2 nH2O = 0,1(n + 1) = 0,1n + 0,1 = 0,3 mH2O = 0,3.18 = 5,4(g) Bài 32: Bậc của ancol được tính bằng: A. Số nhóm –OH có trong phân tử. B. Bậc C lớn nhất có trong phân tử. C. Bậc của C liên kết với nhóm –OH D. Số C có trong phân tử ancol. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Bậc của ancol được tính bằng: Bậc của C liên kết với nhóm –OH Ví dụ CH3CH2CH2OH C gắn với nhóm OH là C bậc 1 (C chỉ lk với 1 C khác ) nên đây là ancol bậc 1. CH3CHOHCH3 có C gắn với nhóm OH là C bậc 2 ( C lk trực tiếp với 2 C khác) nên đây là ancol bậc 2 Bài 33: Đốt cháy a mol 1 rượu no, mạch hở thu được 6,72 lít khí CO2(đktc) và 7,2g H2O. Vậy a có giá trị là: A. 0,2 B. 0,15 C. 0,1 D. 0,3


Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Phương trình phản ứng: CnH2n+2O + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O a an a(n+1) ? 0,3 0,4 nCO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol nH2O = nCO2 = a(n + 1) – an → 0,1 = an + a – an → a = 0,1 Bài 34: Cho các ancol sau : CH3OH, C2H5OH, HOCH2-CH2OH, HOCH2-CH2CH2OH, CH3-CH(OH)-CH2OH.

nhi độ thường Số mol trong các anncol cho ở trên phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt là: A. 2

B. 3

C. 4

D. C5

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn

Bài 35: Ancol no, đơn chức có 10 nguyên tử H trong phân tử có số đồng đồ phân là A. 5 B. 3 C. 4

D. 2

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn C4H10O có 4 đồng phân : CH3(CH2)2CH2OH ; CH3CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3C-OH


ất Halogen, Ancol, Phenol có llời giảii chi tiết (cơ bản 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất phần 2) ph ứng với Bài 1: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử là C3H8O2. Biết A phản ịch xanh lam Cu(OH)2 tạo được dung dịch Vậy tên của A là: A. propan-1,3-diol B. propan-1,2-diol C. propen-1,2-diol D. Glixerol. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn A phản ứng ng vớ với Cu(OH)2 tạo được dung dịch ch xanh lam => A có 2 chức OH kề nhau

ới đây là: Bài 2: Tên của hợp chất dướ

A. 2-clo-4-metyl phenol B. 1-metyl-3-clo phen-4-ol C. 4-metyl-2-clo phenol D. 1-clo-3-metyl phen-4-ol Hiển thị lời giải Đáp án A Bài 3: Oxi hóa ancol nào sau đây không tạo anđehit ? A. CH3OH.


B. (CH3)2CHCH2OH. C. C2H5CH2OH D. CH3CH(OH)CH3. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Oxi hóa ancol bậc 1 tạo andehit Oxi hóa ancol bậc 2 tạo xeton Bài 4: Cho but-1-en tác dụng với HCl ta thu được X. Biết X tác dụng với NaOH cho sản phẩm Y. Đun nóng Y với H2SO4 đặc, nóng ở 170oC thu được Z. Vậy Z là: A. but-2-en B. but-1-en C. 2-metylpropen D. đietylete Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Các phương trình phản ứng: CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl → CH3CHClCHCH3 (Sản phẩm chính) CH3CHClCH2CH3 + NaOH → CH2CHOHCH2CH3 + HCl CH3CHOHCH2CH3 H2SO4, 170o→ CH3 – CH = CH – CH3 + H2O (Sản phẩm chính) Bài 5: Khi đun nóng hỗn hợp ancol etylic và ancol isopropylic với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là A. 2 B. 4 C. 5

D. 3


Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Có 2 ancol khác nhau => số ete tạo ra = 2.(2+1)/2 = 3 Các ete có thể thu được là C2H5OC3H7; C2H5OC2H5 và C3H7OC3H7 Bài 6: Khi đun nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm chính là A. but-2-en. B. đibutyl ete. C. đietyl ete. D. but-1-en Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C. - Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en Bài 7: Cho hợp chất thơm : ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào? A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH. C. ClC6H4CH2OH. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn

D. KOC6H4CH2OH.


ClC6H4CH2Cl + 3KOH (đặc, dư, to, p) → KOC6H4CH2OH + 2KCl + H2O Dẫn xuất halogen bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch kiềm tạo ancol. OH gắn trực tiếp vòng benzen có khả năng phản ứng tiếp với dd kiềm (tính axit của phenol) Bài 8: Công thức nào biểu thị chính xác nhất công thức của ancol no, hở: A. CnH2n+1OH

B. CnH2n+2O C. CnH2n+2Om D. CnH2n+2-m(OH)m ( n ≥ m ≥ 1)

Hiển thị lời giải Đáp án D Bài 9: Chất nào không phải là dẫn xuất halogen của hiđrocacbon ? A. CH2 = CH–CH2Br. B. ClBrCH–CF3. C. Cl2CH–CF2–O–CH3. D. C6H6Cl6. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Dẫn xuất halogen là phân tử hidrocacbon được thay thế 1 hay nhiều nguyên tử hidro bằng 1 hay nhiều nguyên tử halogen. Bài 10: Sử dụng thuốc thử nào sau đây để phân biệt ba chất lỏng phenol, stiren, ancol benzylic đựng trong ba lọ mất nhãn ? A. dung dịch NaOH. C. Na kim loại.

B. dung dịch HCl

D. dung dịch brom.

Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Dùng dd Br2: - Mất màu nước brom: Stiren


- Mất màu nước brom và tạo ttủa trắng là phenol - Không có hiện tượng là ancol benzylic Bài 11: Pha a gam rượuu etylic (D = 0,8g/ml) vào nước đượcc 80ml rượu 250. Giá trị của a là A. 16. B. 25,6. C. 32. D. 40. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn VC2H5OH nguyên chất sau khi pha = 80 x 25% = 20 ml. Mà d = 0,8 g/ml → a = 20 x 0,8 = 16 gam

ức cấu tạo Bài 12: Ancol X có công thứ Tên của X là: A. 3-metylbutan -2-ol

B. 2-metylbutan-2-ol.

C. pentan-2-ol. D. 1-metylbutan-1-ol. Hiển thị lời giải Đáp án C

ăng dầ dần mức độ linh độ của nguyên tử H trong nhóm -OH Bài 13: Chỉ ra thứ tự tăng của các hợp chấtt sau: phenol, etanol, nước. A. Etanol < nước < phenol. B. Etanol < phenol < nước. C. Nước < phenol < etanol. D. Phenol < nước < etanol.


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Mức độ hút e :C2H5 < H < C6H5 => Độ linh động : C2H5OH < HOH < C6H5OH Bài 14: Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lẫn nước, người ta thường dùng thuốc thử là hợp chất nào sau đây? A. CuSO4 khan. B. Na kim loại. C. Benzen. D. CuO. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Để phân biệt ancol etylic nguyên chất và ancol etylic có lần nước, người ta thường dùng thuốc thử là CuSO4 khan: CuSO4 (màu trắng) + 5H2O → CuSO4.5H2O (màu xanh) Bài 15: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là: A. 2-metylpropen và but-1-en. C. eten và but-2-en

B. propen và but-2-en.

D. eten và but-1-en.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Những anken đối xứng khi thực hiện phản ứng hidrat hóa chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất Ví dụ: CH3-CH = CH – CH3 + HOH (H2SO4, 300oC) → CH3CH2CH(OH)CH3


Bài 16: A, B, D là 3 đồng phân có cùng công thức phân tử C3H8O. Biết A tác dụng với CuO đun nóng cho ra andehit, còn B cho ra xeton. Vậy D là A. Ancol bậc III. B. Chất có nhiệt độ sôi cao nhất. C. Chất có nhiệt độ sôi thấp nhất. D. Chất có khả năng tách nước tạo anken duy nhất. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn A là CH3CH2CH2OH ; B là CH3CHOHCH3 ; D là CH3-O-C2H5 => D là (ete) có nhiệt độ sôi thấp nhất Bài 17: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol CH3OH và 0,2 mol C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140oC. Khối lượng ete thu được cực đại là bao nhiêu? A. 12,4g B. 6,4g C. 9,7g D. 7g Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Số mol ete = số mol nước = 1/2 số mol ancol = (0,1+0,2)/2 = 0,15 mol. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: mancol = mete + mnước => mete = mancol - mnước = (0,1.32 + 0,2.46) – 0,15.18 = 9,7 gam. Bài 18: Khối lượng glucozơ cần để điều chế 0,1 lít rượu êtylic (khối lượng riêng D = 0,8 g/ml) với hiệu suất 80% là A. 180 gam. B. 195,65 gam C. 186,55 gam. D. 200 gam. Hiển thị lời giải


Đáp án B Hướng dẫn

mC2H5OH = 100 x 0,8 = 80 gam → nC2H5OH = 80 : 46 = 1,74 mol → nC6H12O6 = 1,74 : 2 = 0,87 mol. Mà H = 80% → nC6H12O6 = 0,87 : 80% = 1,0875 mol → mC6H12O6 = 1,0875 x 180 = 195,75 gam

ạo đđúng của 2,2- đimetylbutan-1-ol là: Bài 19: Công thức cấu tạo A. (CH3)3C-CH2-CH2-OH

B. CH3-CH2-C(CH3)2-CH2-OH

C. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH D. CH3-CH(CH3)-CH(CH3)-CH2-OH Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 20: Kết luận nào sau đây không đúng? A. Ancol bậc III không bịị oxi hóa bbởi CuO ( hoặc O2, xt : Cu) nung nóng

b I > bậc II B. Khả năng phản ứng este hóa ccủa ancol với axit giảm dần từ ancol bậc > bậc III u, tác dụ dụng với dung dịch kiềm và làm đổi màu quỳ tím. C. Phenol là axit yếu, n kề nhau hòa tan D. Ancol đa chứcc có 2 nhóm –OH đính với 2 nguyên tử C liền được Cu(OH)2 tạo thành phức màu xanh lam. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn ý A đúng vì chỉ có ancol bbậc I và bậc II tác dụng vớii CuO

phản ứng ng este hóa Ý B đúng vì ancol bậc càng cao càng khó tham gia ph yếu nên không làm đổi màu quỳ tìm Ý C sai, phenol là axit rất yế


Ý D đúng, ancol có từ 2 nhóm OH đính ở 2 nguyên tử Cacbon kề nhau đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2 Bài 21: Thủy phân dẫn xuất 1,1-đicloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là: A. CH3CH(OH)2 B. CH3CHO C. CH2OH – CH2OH D. CH3 – CHCl(OH). Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn CH3 – CHCl2 + 2NaOH → CH3CH(OH)2 → CH3 – CH = O (không bền) Bài 22: Phương pháp điều chế ancol etylic nào dưới đây không dùng trong công nghiệp ? A. Cho hỗn hợp khí etilen và hơi nước đi qua tháp chứa H3PO4. B. Cho etilen tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, nóng. C. Lên men đường glucozơ. D. Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm. Hiển thị lời giải Bài 23: Số đồng phân ancol ứng với CTPT C5H12O là A. 8 B. 7 C. 5 Hiển thị lời giải Đáp án A

D. 6


Hướng dẫn: Các đồng phân : CH3(CH2)3CH2OH ; CH3(CH2)2CHOHCH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; (CH3)2CHCHOHCH3 ; (CH3)2C(OH)CH2CH3 ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3 ; (CH3)3C-CH2OH Bài 24: Thủy phân dẫn xuất 1,1,1-tricloetan bằng dung dịch NaOH dư. Vậy sản phẩm hữu cơ bền thu được là: A. CH3C(OH)3 B. CH3COOH C. CH3COONa D. CH3CCl(OH)2 Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn CH3 – CHCl3 + 3NaOH → CH3CH(OH)3 H2O → CH3 – COOH (không bền) NaOH→ CH3 – COONa Bài 25: Một ancol no có công thức thực nghiệm là (C2H5O)n. CTPT của ancol có thể là A. C2H5O. B. C4H10O2. C. C4H10O.

D. C6H15O3.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Ancol có dạng C2nH5nOn , mà ta có 2n.2 + 2 ≥ 5n (với CxHy thì y ≤ 2x + 2) => n ≤ 2 => n = 2. Ancol là C4H10O2. Bài 26: Tên quốc tế của hợp chất có công thức CH3CH(C2H5)CH(OH)CH3 là A. 4-etyl pentan-2-ol.


B. 2-etyl butan-3-ol. C. 3-etyl hexan-5-ol. D. 3-metyl pentan-2-ol Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Chú ý chọn mạch ạch C dài nhất

=> 3 - metyl - pentan - 2 - ol Bài 27: Công thức nào đúng với tên gọi tương ứng? A. ancol sec-butylic: (CH3)2CH-CH2OH B. ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2CH2OH C. axit picric: Br3C6H2OH D. p-crezol: p-CH3-C6H4-OH. Hiển thị lời giải Hướng dẫn ancol sec-butylic: CH3CH2CH(OH)CH3 ancol iso-amylic: (CH3)2CHCH2CH2OH axit picric: C6H2 (NO2)3OH

ng quát ccủa dẫn xuất điclo mạch hở có chứa ứa một mộ liên kết ba Bài 28: Công thức tổng trong phân tử là :


A. CnH2n-2Cl2. B. CnH2n-4Cl2. C. CnH2nCl2. D. CnH2n-6Cl2. Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 29: Phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Dung dịch natri phenolat phản ứng với khí CO2 lấy chất hữu cơ vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được natri phenolat. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Cho ancol etylic tác dụng với Na lấy chất rắn thu được hòa tan vào nước lại thu được ancol etylic. D. Cho ancol etylic đi qua H2SO4 đặc ở 170oC tạo thành anken. Hiển thị lời giải Bài 30: Có bao nhiêu ancol thơm, công thức C8H10O khi tác dụng với CuO đun nóng cho ra anđehit? A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ancol phải là ancol bậc 1 => Các đồng phân thỏa mãn: C6H5 - CH2CH2OH ; o- CH3 - C6H4-CH2OH ; m- CH3 - C6H4-CH2OH ; p- CH3 - C6H4-CH2OH ;


ất Halogen, Ancol, Phenol có llời giảii chi tiết (cơ bản 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất phần 3) k quả: tổng Bài 1: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số ố đồng phân ancol khối lượng của cacbon và hiđ ứng với công thức phân tử ử củ của X là A. 3

B. 4

C. 2

D. 1.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi công thức ức củ của X là CxHyO Ta có: 12x + y = 58 → CTPT của X là C4H10O

ất 2,2-điclopropan trong môi trường kiềm ềm ta thu được sản Bài 2: Thủy phân dẫn xuất phẩm hữu cơ bền là: A. axeton B. propan-1,2-diol C. propanal D. proanol Hiển thị lời giải Đáp án A


Hướng dẫn 2 nhóm –OH gắn vào nguyên tử C bậc 2 sẽ tách nước tạo ra xeton bền hơn. Bài 3: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Đun nóng ancol với H2SO4 đặc ở 140oC thu được ete, ở 170oC thu được anken. Bài 4: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là A. bậc IV. B. bậc I. C. bậc II. D. bậc III. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 . Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III. Bài 5: Công thức tổng quát của dẫn xuất đibrom không no mạch hở chứa a liên kết π là : A. CnH2n+2-2aBr2. B. CnH2n-2aBr2. C. CnH2n-2-2aBr2. D. CnH2n+2+2aBr2.


Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 6: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 140oC thì sẽ tạo ra A. C2H4.

B. CH3CHO.

C. C2H5OC2H5.

D. CH3COOH.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn C2H5OH + C2H5OH H2SO4đ, 140oC→ C2H5OC2H5 + H2O Bài 7: Nói rượu 35o có nghĩa là: A. cứ 100 g dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất B. cứ 65 ml nước thì có 35 ml ancol nguyên chất C. cứ 100 ml dung dịch thì có 35 ml ancol nguyên chất D. cứ 100 g dung dịch (ancol và nước) thì có 35 g ancol nguyên chất Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Độ rượu là số ml ancol nguyên chất có trong 100ml dung dịch rượu Vậy rượu 35o có nghĩa là cứ 100ml dung dịch thì có 35ml ancol nguyên chất Bài 8: Dãy gồm các chất đều tác dụng với ancol etylic là A. HBr (to), Na, CuO (to), CH3COOH (xúc tác). B. Ca, CuO (to), C6H5OH (phenol), HOCH2CH2OH. C. NaOH, K, MgO, HCOOH (xúc tác). D. Na2CO3, CuO (to), CH3COOH (xúc tác), (CHCO)2O.


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - ý B có HOCH2CH2OH không tác dụng với ancol etylic => Loại - ý C có NaOH không tác dụng với ancol etylic => Loại - ý D có Na2CO3 không tác dụng với ancol etylic => Loại Đây là phản ứng thế nhóm OH, ví dụ: C2H5OH + HBr → C2H5Br + H2O Bài 9: Trong các loại anncol no, đơn chức có số nguyên tố cacbon lớn hơn 1 sau đây, ancol nào khi tách nước (xt H2SO4 đặc, 170oC) luôn thu được 1 anken duy nhất A. ancol bậc III. C. ancol bậc II.

B. ancol bậc I D. ancol bâc I và bậc III

Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 10: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt 3 chất lỏng: phenol, stiren và rượu benzylic là A. Na B. dd NaOH C. dd Br2 D. Qùy tím Hiển thị lời giải Đáp án C - Phenol làm mất màu dd nước Br2 và tạo kết tủa trắng


ớc Br2 - Stiren làm mất màu dd nướ

- Rượu benzylic không làm mất màu dd nước Br2

hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì có mC + mH = 3,5mO. Bài 11: Khi phân tích một hợ nhất của A là: Vậy công thức đơn giảnn nhấ A. C4H8O B. C3H6O C. CH2O D. C2H3O Hiển thị lời giải Đáp án A

ức củ của A là CxHyOz. Hướng dẫn Đặt công thức Ta có : 12x + y = 3,5.16z. Khi z = 1 → 12x + y = 56 => x = 4, y = 8 => A là C4H8O. Khi z = 2 → 12x + y = 112 => x = 8, y = 16 => A là C8H16O2. Vậy công thức đơn giản là C4H8O.


Bài 12: Thể tích ancol etylic nguyên chất có trong 650 ml dung dịch rượu 40o? A. 260 ml B. 410 ml C. 130 ml

D. 250 ml

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn 100 ml dung dịch có 40 ml ancol nguyên chất → 650 ml dung dịch có 260ml ancol nguyên chất Bài 13: Sản phẩm chính thu được khi tách nước từ 3-metylbutan-2-ol là A. 3-metylbut-1-en

B. 2-metylbut-2-en.

C. 3-metylbut-2-en.

D. 2-metylbut-3-en

Hiển thị lời giải Đáp án B Bài 14: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng) : Tinh bột → X → Y → Z → metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H4, CH3COOH. C. C2H5OH, CH3COOH. D. CH3COOH, C2H5OH. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn - Nhận thấy chất cuối cùng là este metyl axetat, do đó Z phải chứa gốc metyl hoặc axetat => Loại ý D


- Nhận thấy từ Y điều chếế ra Z thì chỉ có ý B và C thỏa mãn, vì ý A từ CH3COOH không thể điều chế ra CH3OH bằng 1 phản ứng => Loại A - Cuối cùng, từ tinh bột C6H10O5 chỉ có thể điều chế ra glucozo là C6H12O6. Do đó Y phải là rượu etylic và Z phải là axit axetat Bài 15: Hợp chấtt X có chứa vòng benzen và có CTPT là C7H6Cl2. Thủy phân X trong NaOH đặc, to cao, p cao thu được chất Y có CTPT là C7H6O. Hãy cho biết X có bao nhiêu CTCT? A. 3 B. 1 C. 4

D. 2

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Nhận thấyy sau ph phản ứng, số nguyên tử C và H trong phân tử không đổi, chỉ có 2 nguyên tử Cl bbị thay thế bởi 1 nguyên tử oxi. Vì X là dẫn xuất ph ứng với halogen nên 1 nguyên tử Cl ssẽ bị thay thế bởii 1 nhóm OH khi cho phản NaOH trong điều kiện trên, do đó Y chắc chắn đã bị tách 1 phân tử H2O, vì vậy ất là C6H5 – CH2Cl2.Phương trình phản ứng: chỉ có 1 công thức duy nhất C6H5 – CHCl2 + 2NaOH (đặặc, to cao, p cao) → C6H5 – CHO + 2NaCl + H2O Bài 16: Cần thêm V lít H2O vào 5 lít rrượu etylic 95o để thu được rượu 45o? A. 5,80 B. 5,55 C. 6,25 D. 6,55 Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Trong 5 lít rượu 95o có 5000. 0,95= 4750 ml rượu nguyên chất

Để thu được rượu 45o →

= 0,45 → V = 50/ ≈ 5,55 lít.

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol no thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy a, b và c liên hệ vớii nhau theo hhệ thức: A. a = c - b


B. b = a - c C. c = a - b D. a = b + 2c Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Xét phương trình phản ứng cháy:

Ta có: an = b và c = an + a => a = c – b. Bài 18: Chọn phát biểu sai:

A. Phenol có tính axit nhưng ưng yếu hơn axit cacbonic ủa trắng tr 2,4,6B. Phenol cho phản ứng ccộng dễ dàng với brôm tạo kết tủa tribromphenol. C. Do nhân bezen hút điện tử khiến –OH của phenol có tính axit

ch phenol không làm đổi màu quỳ tím vì tính axit củaa phenol rất r yếu. D. Dung dịch Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Phenol phản ứng vvới brom là phản ứng thế ở vòng thơm Bài 19: Có bao nhiêu phản ứng xảy ra khi cho các chất C6H5OH ; NaHCO3 ; ới nhau ttừng đôi một ? NaOH ; HCl tác dụng với A. 3 B. 4 C. 5 Hiển thị lời giải Đáp án B

D. 6


Hướng dẫn - Đầu tiên ta xác định tính chất của các chất, phenol có tính axit yếu, NaHCO lưỡng tính, NaOH là bazo mạnh và HCl là axit mạnh, dó đó sẽ có các cặp chất sau phản ứng với nhau: - C6H5OH + NaOH (axit + bazo). - NaHCO3 + NaOH (lưỡng tính + bazo). - NaHCO3 + HCl (lưỡng tính + axit). - NaOH + HCl (axit + bazo) Chú ý: dù phenol là axit nhưng nó yếu hơn nấc thứ 2 của axit H2CO3 nên không tác dụng với NaHCO3 Bài 20: Hòa tan hoàn toàn 16 gam rượu etylic vào nước được 250 ml dung dịch rượu, cho biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch có độ rượu là: A. 5,120 B. 6,40 C. 120 D. 80 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Thể tích ứng với 16 gam rượu là → V = 16: 0,8 = 20ml Vậy dung dịch có độ rượu là : 20/250 × 100 = 80 Bài 21: Một chất X có CTPT là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là A. but-3-en-1-ol. B. but-3-en-2-ol. C. 2-metylpropenol. D. tất cả đều sai. Hiển thị lời giải Đáp án B


Hướng dẫn Theo dữ kiện đề bài, ta có: - X làm mất màu brom => X phải có nối đôi => Loại C - X tác dụng với Na, cả A và B đều thỏa mãn vì có nhóm OH - Sản phẩm bị oxi hóa bởi CuO không phải là anđehit => rượu bậc II hay nhóm OH gắn vào cacbon bậc 2 Bài 22: Muốn điều chế 2 lít dung dịch C2H5OH 4M, ta dùng a gam bã mía (chứa 40% xenlulozơ). Biết hiệu suất của cả quá trình điều chế là 80%. Giá trị của a là: A. 2025 B. 324 C. 1296 D. 810 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5) → 2nC2H5OH Theo phương trình: n(C6H10O5)n = 8/2n → m(C6H10O5)n = 8/2n.162n = 648g Mà H = 80% → m(C6H10O5)n = 648 : 80% = 810 gam. → a = 810 : 40% = 2025 gam Bài 23: Khi đun nóng dẫn xuất halogen X với dung dịch NaOH tạo thành hợp chất anđehit axetic. Tên của hợp chất X là A. 1,2- đibrometan B. 1,1- đibrometan. C. etyl clorua. D. A và B đúng. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn


ất sau : Bài 24: Cho các hợp chất (a) HOCH2CH2OH.

(b) HOCH2CH2CH2OH.

(c) HOCH2CH(OH)CH2OH.

(d) CH3CH(OH)CH2OH.

(e) CH3CH2OH. (f) CH3OCH2CH3. Các chất đều tác dụng được vvới Na, Cu(OH)2 là A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e). Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Các chấtt cho trong bài đều là ancol và xeton, điều kiện ện để chúng tác dụng được với cả Na và Cu(OH)2 là có ít nhất 2 nhóm OH gắn vào 2 cacbon liền kiệ này kề nhau. Từ đây ta thấyy chỉ có các ancol (a), (c), (e) thỏa mãn điều kiện

un nóng butan-2-ol với H2SO4 đặc ở 170oC thì nhận được sản phẩm Bài 25: Khi đun chính là A. but-2-en. B. đibutyl ete. C. đietyl ete. D. but-1-en


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - Vì phản ứng ở 170oC nên sản phẩm tách nước thu được phải là anken (140oC thì thu được ete) => Loại B và C. - Áp dụng quy tắc Zai-xép để tách nước (nối đôi ưu tiên với Cacbon có bậc cao hơn) => sản phẩm thu được phải là but-2-en Bài 26: Khi tách nước của ancol C4H10O được hỗn hợp 3 anken đồng phân của nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của ancol là A. CH3CHOHCH2CH3. B. (CH3)2CHCH2OH. C. (CH3)3COH. D. CH3CH2CH2CH2OH. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - Ý B và D loại vì nhóm OH ở ngoài cùng gắn với cacbon bậc 1, chỉ có 1 đồng phân. - Ý C là ancol bậc III có 3 nhóm CH3 ở vị trí đối xứng, tách nước chỉ cho 1 ancol và không có đồng phân cis-trans => Loại - Ý A tách nước cho 2 đồng phân là CH3CH=CHCH3 (có đồng phân cis-trans) và CH2=CHCH2CH3 Bài 27: X là dẫn xuất clo của etan. Đun nóng X trong NaOH dư thu được chất hữu cơ Y vừa tác dụng với Na vừa tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Vậy X là A. 1,1,2,2-tetracloetan.


B. 1,2-đicloetan. C. 1,1-đicloetan. D. 1,1,1-tricloetan. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn

Bài 28: Công thức nào dướ ới đây là công thức của ancol no, mạch ạch hở h chính xác nhất ? A. R(OH)n. B. CnH2n+2O. C. CnH2n+2Ox. D. CnH2n+2-x(OH)x. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Thay thế x nguyên tử H của ankan CnH2n+2 bởii nhóm OH => Ancol là CnH2n+2-x(OH)x Bài 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol một ancol đơn chức, có 2 liên kết đôi trong phân tử thu được b mol CO2 và c mol H2O. Vậy biểu thức nào sau đây đúng? A. a = b – 2c B. a = b - c


C. b = a - c D. b = 2a + c Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi công thức tổng quát của ủa ancol đơn chức có 2 liên kết đôi là CnH2n-2O. Ta có:

Bài 30: Phương ng pháp nào dưới đây thường được dùng để điều chếế methanol trong công nghiệp? A. 2CH4 + O2 to→ 2CH3OH B. HCHO + H2 to→ CH3OH C. CH3Cl + NaOH to→ CH3OH + NaCl D. CH3COOCH3 + NaOH to→ CH3COONa + CH3OH Hiển thị lời giải Đáp án A

chất hữu cơ trong công nghiệp người ta đi từ dầu mỏ → Hướng dẫn Để điều chếế chấ đi từ các hiđrocacbon. Điều chế metanol trong công nghi nghiệp: 2CH4 + O2 to→ 2CH3OH

ất Halogen, Ancol, Phenol có llời giảii chi tiết (cơ bản 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất phần 4) ợp thu được một Bài 1: Đun nóng mộtt ancol X vvới H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp ức tổ tổng quát của X là (với n > 0, n nguyên) olefin duy nhất. Công thức


A. CnH2n + 1OH B. ROH. C. CnH2n + 2O. D. CnH2n + 1CH2OH. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Tách nước ancol tạo olein duy nhất => Ancol bậc 1, đơn chức => Ancol có dạng CnH2n+1CH2OH Bài 2: Trong các kết luận sau đây, các phát biểu đúng là: (a) Phenol đươc dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc (b) Phenol tan nhiều trong nước lạnh (c) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa (d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen A. a, b, c B. a,c,d C. b,c,d D. a,b,d Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Chỉ có phát biểu (b) sai vì phenol không tan rất ít trong nước lạnh Bài 3: Khi nghiên cứu về phenol người ta có nhận xét sau. Nhận xét nào đúng A. phenol là một axit mạnh, làm đổi màu quì tím.


B. phenol là một axit yếu, không làm đổi màu quì tím. C. phenol là một axit yếu, làm đổi màu quì tím. D. phenol là một axit trung bình. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Phenol có tính axit yếu, không làm đổi màu quỳ tìm. Bài 4: Độ rượu là: A. thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước. B. phần trăm về thể tích etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước. C. phần trăm về số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước. D. phần ancol hòa tan trong bất kì dung môi nào. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Đáp án A sai vì thành phần % về khối lượng etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là nồng độ %. Đáp án B đúng. Đáp án C sai vì phần trăm số mol etanol nguyên chất trong hỗn hợp với nước là phần trăm số mol. Đáp án D sai. Bài 5: Phản ứng chứng minh nguyên tử H trong nhóm -OH của phenol (C6H5OH) linh động hơn rượu là A. dd Br2.

B. dd kiềm.

C. Na kim loại.

D. O2


Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O Bài 6: Một ancol no đơn chức có %H = 13,04% về khối lượng. CTPT của ancol là A. C6H5CH2OH. B. CH3OH. C. C2H5OH. D. CH2=CHCH2OH. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ancol no, đơn chức : CnH2n+2O => (2n+2)/(14n+18) = 13,04% => n = 2 => Ancol là C2H6O Bài 7: Một ancol no đơn chức có %O = 50% về khối lượng. CTPT của ancol là A. C3H7OH. B. CH3OH. C. C6H5CH2OH. D. CH2=CHCH2OH. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Ancol no, đơn chức có chứa 1 oxi => Mancol = 16/0,5 = 32 => ancol là CH3OH. Bài 8: Theo quy tắc Zai-xep, sản phẩm chính của phản ứng tách HCl ra khỏi phân tử 2-clobutan?


A. But-2-en B. But-1-en C. But-1,3-đien D. But-1-in Hiển thị lời giải Đáp án A Bài 9: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton ? A. propan-2-ol. B. butan-1-ol. C. 2-metyl propan-1-ol. D. propan-1-ol. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Ancol bị oxi hóa tạo xeton => ancol bậc 2 => chỉ có propan-2-ol thỏa mãn Bài 10: Cho phản ứng sau: m-ClC6H4CH2Br NaOH đặc, p cao, to cao→ X (chất hữu cơ) Vậy X có thể là: A. p-BrC6H4CH2OH B. o-HOC6H4CH2Br C. p-HOC6H4CH2OH D. C6H5CH2OH Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ở áp suất cao và NaOH đặc, phản ứng thế xảy ra ở cả nhánh và vòng.


Bài 11: Có bao nhiêu rượu (ancol) bbậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu phần trăm khối lượng ng cacbon bằng 68,18% tạo của nhau mà phân tử của chúng có ph ? A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi ancol là CnH2n+2O

=> n = 5

ậc 2) : CH3CH(OH)(CH2)2CH3 ; CH3CH2CHOHCH2CH3 ; => Các đồng phân (bậc (CH3)2CHCHOHCH3 ; Bài 12: Trong số các đồng phân ccủa C3H5Cl3 có thể có bao nhiêu đồng phân khi kiềm cho sản phẩm phản ứng được cảả với vớ Na và dung thuỷ phân trong môi trường ki dịch AgNO3/NH3 tạoo ra Ag ? A. 1 B. 4 C. 3

D. 2

Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Sản phẩm thủy ủy phân ph phải có nhóm -CHO và -OH => Các đồng phân : ClCH2CH2CHCl2 ; CH3CHClCHCl2 (Tạo thành HOCH2CH2CHO ; CH3CHOHCHO)

thức phân tử là C4H10O ? Bài 13: Có bao nhiêu đồng phân có công th A. 6 B. 7 C. 4 Hiển thị lời giải Đáp án B

D. 5


ng phân : Hướng dẫn Các đồng +) Ancol : CH3CH2CH2CH2OH ; CH3CH2CHOHCH3 ; (CH3)2CHCH2OH ; (CH3)3COH +) Ete : CH3-O-CH2CH2CH3 ; CH3-O-CH(CH3)2 ; C2H5-O-C2H5 Bài 14: Cho chuỗi phản ứng sau:

Vậy tên của X và Y lần lượt là: A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol C. 1-brom-3-metylbenzen và 3-metylphenol

D. Benzylbromua và ancol benzylic. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫnn Khi có ánh sáng thì phản ứng thế xảy ra ở nhánh.

thơm, công thức C8H10O ? Bài 15: Có bao nhiêu ancol th A. 5 B. 6 C. 7

D. 8

Hiển thị lời giải Đáp án A

ơm thỏa mãn: Hướng dẫn Các ancol thơm C6H5 - CH2CH2OH ; C6H5 - CH(OH)CH3 ; o- CH3 - C6H4-CH2OH ;


m- CH3 - C6H4-CH2OH ; p- CH3 - C6H4-CH2OH ; Bài 16: Cho chuỗi phản ứng sau:

Vậy tên của X và Y lần lượt là: A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol. B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol.

C. đibrom ibrom metylbenzen và phenyl metandiol. D. đibrom ibrom metylbenzen và andehit benzoic. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn

Bài 17: Chất nào là dẫnn xuất halogen ccủa hiđrocacbon? A. Cl – CH2 – COOH B. C6H5 – CH2 – Cl C. CH3 – CH2 – Mg – Br D. CH3 – CO – Cl Hiển thị lời giải Đáp án B

thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam phenol. Cho Bài 18: Từ 400 gam bezen có th biết hiệu suất toàn bộ quá trình đạt 78%.


A. 376 gam. B. 312 gam. C. 618 gam.

D. 320 gam.

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C6H6 → C6H5OH => mC6H5OH = 400/78 .78% .94 = 376 g Bài 19: Bậc ancol của 2-metylbutan-2-ol là A. bậc IV. B. bậc I. C. bậc II. D. bậc III. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Công thức phân tử của 2-metylbutan-2-ol là: CH3-CH2-C(CH2)(OH)-CH2 . Từ công thức phân tử ta thấy Cacbon ở vị trí số 2 liên kết với 3 cacbon khác ở vị trí số 1, 3 và mạch nhánh, do đó bậc của ancol đã cho là bậc III. Bài 20: Ba hợp chất thơm X, Y, Z đều có công thức phân tử C7H8O. X tác dụng với Na và NaOH ; Y tác dụng với Na, không tác dụng NaOH ; Z không tác dụng với Na và NaOH Công thức cấu tạo của X, Y, Z lần lượt là A. C6H4(CH3)OH ; C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH. B. C6H5OCH3 ; C6H5CH2OH ; C6H4(CH3)OH. C. C6H5CH2OH ; C6H5OCH3 ; C6H4(CH3)OH. D. C6H4(CH3)OH ; C6H5CH2OH ; C6H5OCH3.


Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Ta thấy: C6H4(CH3)OH Na→ C6H4(CH3)ONa + 1/2 H2 C6H4(CH3)OH NaOH→ C6H4(CH3)ONa + H2O C6H5CH2OH + Na → C6H5CH2ONa + 1/2 H2 Bài 21: Cồn công nghiệp chứa nhiều tạp chất nên rất nguy hiểm cho con người nếu sử dụng để uống. Do có chứa chất nào dưới đây mà cồn công nghiệp vô cùng có hại cho sức khỏe con người? A. Etanol B. Metanol C. Axit axetic D. Glucozơ Hiển thị lời giải Đáp án: B Hướng dẫn Metanol gây độc do uống, hít, thấm qua da. Ngộ độc cấp thường có biểu hiện: đau đầu, mệt, buồn nôn, giảm thị lực, nặng hơn sẽ bị mù, co giật, giãn đồng tử, suy sụp tuần hoàn, suy hô hấp, rồi tử vong. Metanol còn gây ngộ độc mạn như giảm thị lực. Bài 22: Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ C7H8O vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với NaOH ? A. 1 B. 2 C. 3 Hiển thị lời giải Đáp án C

D. 4


v cả Na và Hướng dẫn Nhận xét: C7H8O có 1 nguyên tử oxi, để tác dụng được với NaOH thì C7H8O phải là phenol. => Công thức phân tử:: CH3-C6 H5-OH. Cố định nhóm –OH thì nhóm –CH3 có 3 vị trí là o, p, m => có 3 đồng phân Bài 23: Cho phản ứng sau: p-BrC6H4CH2Br NaOH dd→ A + NaBr Vậy A có thể là: A. p-BrC6H4CH2OH B. p-HOC6H4CH2Br C. p-HOC6H4CH2OH D. C6H5CH2OH Hiển thị lời giải Đáp án A

y ra ở nhánh. Hướng dẫn Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy Bài 24: Cho hợp chất C7H8O là ddẫn xuất của benzen. Có bao nhiêu đồng phân có nhóm –OH liên kết trựcc tiếp vvới nguyên tử C lai hóa sp2. A. 2 B. 3 C. 4

D. 5

Hiển thị lời giải Đáp án B

m. Vậy có 3 đồng Hướng dẫn C lai hóa sp2 là những nguyên tử C thuộc nhân thơm. phân thỏa mãn. Bài 25: Cho sơ đồ phản ứng sau:


Vậy X, Y, Z là: A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol. B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-2-ol, glixerol. C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan-1-ol, glixerol. D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan-2-ol, gilxerol. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl CH2OH – CHOH – CH2OH + 3HNO3 → CH2ONO2 – CHONO2 – CH2ONO2 + 3H2O Bài 26: Có bao nhiêu ancol C5H12O khi tách nước chỉ tạo một anken duy nhất? A. 1 B. 2 C. 3

D. 4

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Để sản phẩm chỉ gồm 1 anken => Anken không có đồng phân hình học => Các ancol thỏa mãn : CH3(CH2)3CH2OH ; (CH3)2CHCH2CH2OH ; CH2OHCH(CH3)CH2CH3 Chú ý : CH3CH2CHOHCH2CH3 tách nước tạo 2 anken Bài 27: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với


A. dung dịch NaOH. B. Na kim loại. C. nước Br2. D. H2 (Ni, nung nóng). Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Nhóm -OH làm phản ứng thế vào nhân thơm dễ dàng hơn: C6H5-OH + 3Br2 → HO-C6H2(Br)3 (2,4,6 - tribrom phenol) + 3HBr Bài 28: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất. B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất. C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất. D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Một chai rượu đựng ancol etylic ghi 25o → Cứ 100 ml rượu thì có 25 ml ancol nguyên chất. → Cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất Bài 29: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete. Lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là: A. CH3OH và CH2 = CH – CH2 - OH B. C2H5OH và CH2 = CH – CH2 - OH


C. CH3OH và C3H7OH D. C2H5OH và CH3OH Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn ta có nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol; nH2O = 7,2/18 = 0,4 mol Ta thấy: nCO2 =nH2O => ete đem đốt có 1 liên kết π. Gọi: CTTQ của ete đem đốt: CnH2nO. Phản ứng cháy: CnH2nO + O2 → nCO2 + nH2O (14n+16)g n mol => 7,2n = 0,4 (14n + 16) => n = 4 => CTPT ete là C4H8O. => 2 ancol ban đầu là CH3OH và CH2 = CH – CH2 – OH Bài 30: Khi đun nóng rượu etylic với H2SO4 đặc ở 170oC thì sẽ tạo ra sản phẩm chính là A. C2H5OC2H5. C. CH3CHO.

B. C2H4. D. CH3COOH.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Đun C2H5OH với H2SO4 ở 140oC thu được ete, ở 170oC thu được anken 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất Halogen, Ancol, Phenol có lời giải chi tiết (nâng cao phần 1) Bài 1: Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu


đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu u suất suấ phản ứng là được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? 100%. A. 4,48 lít. B. 8,96 lít. C. 11,20 lít. D. 17,92 lít. Hiển thị lời giải Đáp án D

un nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu Hướng dẫn Khi đun được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en. Phương trình phản ứng :

C4H8 + 6O2 to→ 4CO2 + 4H2O

ứng và giả thiết ta thấy : Theo các phương trình phản ứ nCO2 = 4nC4H8 = 4nCH3CHBrCH2CH3 = 4.27,4/137 = 4.0,2 = 0,8 mol Vậy VCO2 = 0,8.22,4 = 17,2 lít

ợp 3 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc ở nhiệt Bài 2: Đun nóng hỗn hợp độ thích hợp thì có thể thu được tối đa bao nhiêu ete? A. 3 B. 4 C. 5

D. 6

Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn: số ete = (3.(3+1))/2 = 6


Bài 3: Cho 13,8 gam ancol A tác dụng với Na dư giải phóng 5,04 lít H2 ở đktc, biết MA < 100. Vậy A có công thức cấu tạo thu gọn là : A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn 2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2 (1)

Bài 4: Cho m gam mộtt ancol (rượu) no, đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), n trong bình giảm 0,32 nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn củ m là : gam. Hỗn hợp hơi thu được có ttỉ khối đối với hiđro là 15,5. Giá trị của A. 0,92. B. 0,32. C. 0,64. D. 0,46. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Đặt công thức ức phân ttử của ancol no, đơn chức X là : CnH2n + 2O Phương trình phản ứng : CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu (1) mol : x Khối lượng chất rắn giảm ảm = mCuO – mCu = 80x – 64x = 0,32 → x = 0,02

ng chéo) : H Hỗn hợp hơi gồm CnH2nO và H2O có khối lượng (Áp dụng sơ đồ đường mol trung bình là : 15,5.2 = 31 gam/mol. ng chéo ta có : Áp dụng sơ đồ đường


Vậy khối lượng của X là : m = (14n + 18).0,02 = (14.2 + 18).0,02 = 0,92 gam.

ịch rượu có nồng Bài 5: Đem hòa tan rượuu etylic vào nước được 215,06 ml dung dịch độ 27,6%, khối lượng riêng của dung dịch rượu là 0,93 g/ml, khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml. Dung dịch trên có độ rượu là: A. 27,6o B. 22o C. 32o

D. Đáp án khác.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn mancol = 215,06.0,93.27,6/100 = 55,2 g => Vancol = 55,2/0,8 = 69 ml => Độ rượu = 69/215,06.100 = 32o )

ộc cùng dãy dồng Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc ủa m là đẳng thu đượcc 3,808 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Giá trị của A. 5,42

B. 5,72

C. 4,72

D. 7,42.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nCO2 = 0,17 mol; nH2O = 0,3 mol

→ m = 0,17.12 + 0,3.2 + (0,3 – 0,17).16 = 4,72 (gam) đktc) và 3,6 gam Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X thu được 2,24 lít CO2 (đktc) H2O. Vậy X là A. CH4O.

B. C2H6O.

Hiển thị lời giải Đáp án B

C. C3H8O.

D. C4H10O.


Hướng dẫn CnH2n+1OH + 3n/2 O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O nCO2 = 0,1 mol ; nH2O = 0,15 mol => nancol = 0,05 mol => n = 2 => X là C2H6O Bài 8: Cho các chất sau: CH3OH (X); CH3CH2OH (Y); CH3CH2CH2CH2OH (Z) và CH3CH2CH2OH (T). Chiều giảm dần độ linh động của nguyên tử H trong nhóm hydroxyl là: A. X → Y → Z → T B. X → T → Z → Y C. X → Y → T → Z D. Z → T → Y → X Hiển thị lời giải Đáp án: C Hướng dẫn Những chất ở cùng dãy đồng đẳng thì nhiệt độ sôi tăng khi mạch C tăng. Bài 9: Từ 180 gam glucozo, bằng phương pháp lên men rượu, thu được a gam ancol etylic (hiệu suất 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương pháp lên men giấm, thu được hỗn hợp X. đẻ trung hòa hỗn hợp X cần 720 ml dung dịch NaOH 0,2M. Hiệu suất quá trình lên men giấm là A. 90%

B. 80%

C. 75%

D. 72%.

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)


Ta có: 0,1.2.0,8.H/100 = 0,144 → H = 90% vừ đủ với Na Bài 10: Cho 42 gam 1 ancol no, mạch hở, đơn chức l X phản ứng vừa thu được H2 và 57,4 gam muối. Vậy X là : A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O. Hiển thị lời giải Hướng dẫn ROH + Na → RONa + 1/2 H2 nancol = (57,4-42)/22 = 0,7 mol => M = 42/0,7 = 60 => n = 3 => CT C3H8O

hợp 2 ancol no đơn chức kế tiếp p nhau trong dãy đồng Bài 11: Cho 5,3 gam hỗn hợ n. Vậy Vậ 2 ancol là: đẳng tác dụng với K dư thì thu được 1,12 lít H2 ở điều kiện chuẩn. A. C2H5OH và C3H7OH B. C3H7OH và C4H8OH C. CH3OH và C2H5OH D. C4H9OH và C5H11OH. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nH2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol

ủa 2 ancol là Gọi công thức tổng quát của Phương trình phản ứng:


=> 14n ̅ + 18 = 5,3/0,1 = 53 => n ̅ = 2,5 Vậy 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH

đă trong điều Bài 12: Đung nóng một ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đăc chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với v Y là kiện nhiệt độ thích hợpp sinh ra ch ử củ của Y là 0,6956. Công thức phân tử A. C3H8O.

B. C2H6O

C. CH4O.

D. C4H8O .

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ta có: MX/MY < 1 => Y là ete. Gọi công thức củaa ancol là ROH

→ R = 15 → CH3OH Bài 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức thu được 70,4 gam CO2 và 39,6 gam nnước. Vậy m có giá trị là: A. 33,2g B. 34,5g C. 35,4g D. 32,1g Hiển thị lời giải Đáp án A

ức chung ccủa 2 rượu là : Hướng dẫn Gọi công thức


Phương trình phản ứng:

ta có: n ̅x + x - n ̅x = số mol CO2 – số mol nước = 2,2 – 1,6 = 0,6 => x = 0,6 mol. Theo định luật bảo toàn khốối lượng ta có: a + moxi = mkhí cacbonic + mnước a = 70,4 + 39,6 – 3.1,6.32/2 = 33,2g (với nx = 1,6)

gồm ancol metylic, etylen glycol vàà glixerol. Đốt cháy Bài 14: Cho hỗn hợpp X gồ ợc 6,72 lít khí CO2 (đktc). Cũng ng m gam X trên cho tác hoàn toàn m gam X thu đượ dụng với Na dư thu được tối đa V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 3,36 B. 11,20 C. 5,60 D. 6,72 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Sơ đồ phản ứng: CH3OH O2→ CO2; CH3OH Na→ 0,5H2 C2H4(OH)2 O2→ 2CO2; C2H4(OH)2 Na→ H2 C3H5(OH)3 O2→ 3CO2; C3H5(OH)3 Na→ 1,5H2 Ta thấy số mol H2 thu được luôn bbằng số mol CO2 = 0,15 mol → V = 3,36 lít


Bài 15: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là : A. 1,125 gam. B. 1,570 gam. C. 0,875 gam. D. 2,250 gam. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl Lưu ý: C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol => mC6H5Cl = 1,91 - 0,01 x 78,5 = 1,125 gam Bài 16: Trong các phát biểu sau về phenol: (1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl. (2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím. (3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc. (4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Những phát biểu đúng là: A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3).

D. (1), (3), (4).

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC. Phenol không tác dụng với HCl.


gồm hai ancol đa chức,mạch hở, thuộc ộc cùng dãy đồng Bài 17: Cho hỗn hợpp X gồ l mol tương đẳng. Đôt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được CO2 và H2O có tỉ lệ ứng là 3 : 4. Hai ancol đó là A. C3H5(OH)3 và C4H7(OH)3.

B. C2H5OH và C4H9OH

C. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2.

D. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nCO2 < nH2O => Ancol no

→ C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2 Bài 18: Oxi hóa 6 gam ancol đơn chức A bằng oxi không khí (có xúc tác và đun nóng) thu được 8,4 gam hỗn hợp anđehit, ancol dư và nước. Phần trăm A bị oxi hóa là : A. 60%.

B. 75%. C. 80%. D. 53,33%.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Đặt công thức ức củ của ancol là RCH2OH.

ứng là : nO2 = (8,4 - 6)/32 = 0,075 mol Số mol O2 đã tham gia phản ứ Phương trình phản ứng : 2RCH2OH + O2 → 2RCHO + 2H2O (1) mol: 0,15

0,075

thi sau phản Theo (1) ta thấy số mol RCH2OH đã phản ứng là 0,15 mol, theo giả thiết ứng ancol còn dư nên ta suy ra số mol ancol ban đầu phải lớn hơn 0,15 mol. Do đó :


MRCH2OH < 6/0,15 = 40 > R < 9 → R là H, ancol A là CH3OH.

ng oxi hóa ancol là : 0,15.32/6 . 100 = 80% Hiệu suất phản ứng Bài 19: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no đơn chức, mạch hở đktc) và a gam H2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a vầ v V là thu được V lít khí CO2 (đktc) A. m = 2a – V/22,4 . C. m = a + V/5,6.

B. m = 2a – V/11,2 D. m = a – V/5,6 .

Hiển thị lời giải Đáp án D

Hướng dẫn Gọi ancol là

Bài 20: Cho 68,913 gam 1 ancol hai ch chức Z phản ứng hết với ới Na thu được 24,8976 lít H2 (đktc). Vậy Z là: A. C2H6O2. B. C3H8O2. C. C4H10O2. D. C5H10O2.


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn R(OH)2 + 2Na → R(ONa)2 + H2 nancol = nH2 = 1,1115 mol => Mancol = 62 = 14n + 2 + 32 => n = 2 => Z là : C2H6O2. Bài 21: Cho các dung dịch sau: CH3COOH, C2H5ONa và H2O. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây có thể nhận biết được cả 3 chất ở trên: A. Na B. Quỳ tím C. HCl D. K Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Trong dung dịch C2H5ONa thủy phân tạo ra môi trường bazo mạnh, làm quỳ tím hóa xanh. C2H5ONa + H2O → C2H5OH + NaOH Bài 22: Đun nóng hỗn hợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp gồm các ete, lấy 7,2 gam một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là A. C2H5OH và CH2=CH-CH2-OH B. C2H5OH và CH3OH. C. CH3OH và CH3-CH2-CH2-OH D. CH3OH và CH2=CH-CH2-OH


Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nCO2 = nH2O = 0,4 mol Gọi ete đem đốt là CxHyO

Bài 23: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam hhỗn hợp X gồm m 2 ankanol đồng đồ đẳng liên tiếp cần vừa đủ 4,032 lít O2 (đktc). Vậy công thức phân tử củaa 2 ankanol trong hỗn hợp X là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Hiển thị lời giải Hướng dẫn CnH2n+1OH + O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O nO2 = 0,18 mol ; => nX = 0,12/n ̅


=> MX = 29n ̅ => n ̅ = 1,2 Bài 24: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là A. 9,4 gam B. 0,625 gam

C. 24,375 gam

D. 15,6 gam

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam) Bài 25: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở trạng thái hơi, cho toàn bộ sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. Vậy khối lượng kết tủa thu được là: A. 80g B. 160g C. 170g D. 150g Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O. Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2 => số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O => Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam) Bài 26: X là ancol no mạch hở có n nguyên tử cacbon và m nhóm –OH trong phân tử. Cho 7,6 gam ancol X phản ứng với lượng dư Na thu được 2,24 lít H2 (đktc). Vậy biểu thức liên hệ giữa n và m là: A. 7n + 2 = 11m B. 7n + 2 = 12m C. 7n + 1 = 11m


D. 8n + 1 = 11m Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Gọi công thức ức tổ tổng quát của X là CnH2n+2-m(OH)m CnH2n+2-m(OH)m + nNa → CnH2n+2-m(ONa)m + m/2H2 14n+2+16m (g) 7,6

0,5m (mol)

0,1

=> 7n + 1 = 11m

ợp hai ancol đơn chức, mạch hở với H2SO4 đặc, thu được Bài 27: Đun nóng hỗn hợp ấy 7,2 gam m một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn, hỗn hợp gồm các ete. Lấy thu được 8,96 lít khí CO2 (ở đđktc) và 7,2 gam H2O. Hai ancol đó là : A. C2H5OH và CH2=CHCH2OH. B. C2H5OH và CH3OH. C. CH3OH và C3H7OH.

D. CH3OH và CH2=CHCH2OH.

Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Đốt cháy ete thu được nCO2 = nH2O nên CTPT là CnH2nO (ete không no đơn chức, ôi C=C) phân tử có 1 liên kết đôi => chỉ có thể là A hoặc D. CnH2nO + (3n-1)/2 O2 → nCO2 + nH2O mol : x

nx


=> CH3OH và CH2=CHCH2OH.

một ancol X no, mạch hở cần ần vừa vừ đủ 17,92 lít Bài 28: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mo m khí O2 (đktc). Mặtt khác, nnếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là A. 9,8 và propan-1,2-điol.

B. 4,9 và propan-1,2-điol.

C. 4,9 và propan-1,3-điol.

D. 4,9 và glixerol.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi công thức X là CnH2n+2-x(OH)x

3n + 1 – x = 8 → x = 2; n = 3 2C3H6O2 + Cu(OH)2 → (C3H5O2)2Cu + 2H2O (mol) 0,1 0,05 => mCu(OH)2 = 4,9 gam; X là propan-1,2-điol.

ợu etylic 95o với H2SO4 đặc ở 180oC thu được 3,36 lít Bài 29: Đun nóng V ml rượ ất ph phản ứng là 60% và khối lượng riêng của ủ rượu là 0,8 etilen đktc. Biết hiệu suất gam/ml. Giá trị của V là A.10,18 ml C.8,19 ml

B.15,13 ml D.12 ml

Hiển thị lời giải


Đáp án B Hướng dẫn netilen = 0,15 mol => nrượu = 0,15.100/60 = 0,25 mol => Vancol = 0,25.46/0,8 = 14,375 ml => Vdd rượu = 14,375.100/95 = 15,13 ml Bài 30: Cho 2,84 gam một hỗn hợp gồm 2 ancol no đơn chức là đồng đẳng liên tiếp nhau tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 4,6 gam chất rắn và V lít khí H2 điều kiện chuẩn. Vậy V có giá trị là: A. 0,672 B. 0,896 C. 1,12 D. 1,344 Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Gọi công thức chung của 2 ancol là R ̅OH R ̅OH + Na → R ̅ONa + 1/2 H2 Khi chuyển 1 mol R O ̅ H tạo R ̅ONa thì khối lượng tăng 23 -1 = 22g x

4,6 – 2,84 = 1,76g

x = 1,76 : 22 = 0,08 mol => V = 22,4 . x/2 = 0,896 lít Bài 31: Cho 10,1 gam hỗn hợp X gồm 2 ankanol đồng đẳng liên tiếp phản ứng với Na dư thu được 2,8 lít H2 (đktc). Vậy công thức của 2 ankanol trong hỗn hợp X là A. CH3OH và C2H5OH. B. C2H5OH và C3H7OH. C. C3H7OH và C4H9OH. D. C4H9OH và C5H11OH. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nhh = 2nH2 = 0,25 mol


=> Mhh = 10,1/0,25 = 40,4 => n ̅ = 1,6 Bài 32: Đốt cháy hoàn toàn 1 ankanol X cần hết 13,44 lít O2 (đktc) thu được CO2 và 9 gam H2O. Vậy X là A. CH4O. B. C2H6O. C. C3H8O. D. C4H10O. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn nO2 = 0,6 mol ; nH2O = 0,5 mol => 1,5n/(n+1) = 0,6/0,5 => n = 4 Bài 33: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%. A. 25,6 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 12,8 gam. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C3H7Cl KOH, C2H5OH, to→ C3H6 + HCl mol: 0,2.80% → 0,16 C3H6 + Br2 → C3H6Br2 mol: 0,16 → 0,16 => x = 0,16.160 = 25,6 gam. Bài 34: Đốt cháy hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy công thức của hai ancol là: A. C2H5OH và C3H7OH


B. CH3OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. C3H5OH và C4H7OH Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Xét tỉ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10 nên 2 ancol là no, đơn chức.

ủa 2 ancol là: Gọi công thức chung của

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH

đều no,đa chức, Bài 35: Đốt cháy hoàn toàn mọt lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol (đề ợ 11,2 lít khí mạch hở, có cùng số nhóm –OH) cần vừa đủ V lít khí O2 thu được ủa V là CO2 và 12,6 gam H2O ( các thể tích khí đo được (đktc)). Giá trị của A. 11,20

B. 14,56 C. 4,48

Hiển thị lời giải Hướng dẫn nCO2 = 0,5 mol; nH2O = 0,7 mol

=>Ancol 2 chức

D. 15,68.


V = 0,1.(3.2,5 – 1) = 14,56 (lít)

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất ất Halogen, Ancol, Phenol có llời giảii chi tiết (nâng cao phần 2) Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 ng vớ với Na (dư), thu được chưa đến n 0,15 mol H2. Công thức mol hỗn hợp M tác dụng phân tử của X, Y là: A. C2H6O2 và C3H8O2 B. C2H6O và CH4O C. C3H6O và C4H8O D. C2H6O và C3H8O Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Hỗn hợp 2 ancol X, Y O2→ nH2O = 0,425 mol > nCO2 = 0,3 mol => hỗn hợp 2 ancol X, Y là ancol no.

hỗn hợp 2 ancol X, Y là: Gọi công thứcc chung cho hỗ


=> 0,3 (n ̅ + 1) = 0,425n ̅ => n ̅ = 2,4. Mặt khác ta có:

=> 0,125a < 0,15 => a < 1,2 mà nguyên => a = 1. Vậy CTPT của 2 ancol là C2H6O và C3H8O Bài 2: Cho m gam tinh bột lên men thành C2H5OH với hiệu suất 81%, hấp thụ hết lượng CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 được 55 gam kết tủa và dung dịch X. Đun nóng dung dịch X lại có 10 gam kết tủa nữa. Giá trị m là A. 75 gam. B. 125 gam.

C. 150 gam.

D. 225 gam.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn C6H12O6 lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O nCaCO3 = 0,55 mol ; nCa(HCO3)2 = 0,1 mol => nCO2 = 0,75 mol => ntinh bột = 0,75.100/81 = 0,925 mol => m = 0,925.162 = 150 g

ột hợ hợp chất hữu cơ đơn chức X mạch hở ở thu được CO2 và Bài 3: Khi đốt cháy một ng nhau và số mol oxi tiêu tốn gấp 4 lần số mol của củ X. Biết X H2O với số mol bằng ch brom và khi cộng hợp H2 thì tạo o ra ancol đơn chức. Vậy làm mất màu dung dịch X là: A. CH2 = CH – CH2OH


B. CH3 – CH = CH - CHO C. CH2 = CH – CH2 – CH2OH D. CH3 – CH = CH – CH2OH Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Do số mol CO2 = Số mol H2O => trong X có 1 liên kết π => X có công thức tổng quát là CnH2nOz. Phương trình phản ứng cháy: CnH2nOz + (3n-z)/2 O2 → nCO2 + nH2O Số mol O2: (3n-z)/2 = 4 => 3n – z = 8 Do X đơn chức nên z = 1 hoặc z = 2. Khi z =1 => n = 3. Khi z = 2 => n = 3,33 (loại) Vậy X chỉ có thể là CH2 = CH – CH2OH Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn a gam C2H5OH thu được 0,2 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn b gam CH3COOH thu được 0,2 mol CO2. Cho a gam C2H5OH tác dụng với b gam CH3COOH có xúc tác là H2SO4 đặc và đun nóng ( giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) thì thu được số gam ete là A. 8,8 gam .

B. 17,6 gam

C. 4,4 gam.

D. 13,2 gam.

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nC2H5OH = 1/2 nCO2 = 0,1 mol; nCH3COOH = 0,1 mol CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O


meste = 0,1.88 = 8,8 (gam) Bài 5: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là : A. 1,125 gam. B. 1,570 gam. C. 0,875 gam. D. 2,250 gam. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Phương trình phản ứng : C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl (1) mol: x →

x

AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3 (2) mol: x →

x

Theo (1), (2) và giả thiết ta có : nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,4 = 0,01 mol => mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba ancol (đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng), thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc) và 11,7 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng m gam X với H2SO4 đặc thì tổng khối lượng ete tối đa thu được là A. 6,59 gam Hiển thị lời giải Đáp án B

B. 7,85 gam

C. 7,40 gam

D. 5,60 gam.


Hướng dẫn nCO2 = 0,4 mol; nH2O = 0,65 mol => nancol = 0,25 mol => mete = 0,4.12 + 0,65.2 + 0,25.16 - 0,25/2 .18 = 7,85 (gam)

m ancol metylic, ancol etylic, Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 24,8 gam hhỗn hợp gồm ancol propylic cần hếtt V lít O2 (đktc) thu được 2,6 mol hỗn hợp CO2 và H2O. Vậy giá trị của V là A. 57,36. B. 35,84. C. 33.60. D. 44,80. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn CnH2n+1OH + O2 to→ nCO2 + (n+1)H2O nCO2 = x mol; nH2O = y mol; nancol = z mol; Ta có : x + y = 2,6 (1); 12x + 2y + 16z = 24,8 (2) y – x = z (3) Từ (1), (2), (3) => x = 1, y = 1,6, z = 0,6

=> V = 33,6 lít Bài 8: Người ta sản xuất ất ancol etylic ttừ tinh bột. Từ 1 tấn sắn chứa ứa 70% tinh bột b thì khối lượng ancol thu được là bao nhiêu (biết rằng hao hụtt trong quá trình sản xuất là 15%)? A. 337,9 kg


B. 347,5 kg C. 339,9 kg D. kết quả khác Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Ta có sơ đồ: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH m(C6H10O5)n = 1000 x 70% = 700 kg. Theo phương trình:

Mà hao hụt 15% → mC2H5OH = 398 x 85% = 337,9 kg

ồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau vào nư n ớc có sẵn Bài 9: Sục hỗn hợp gồm ỗn hợ hợp các ancol. Đem toàn bộ lượng ng ancol thu được đem H2SO4 loãng thu được hỗn nước theo tỉ lệ 5:7 về số mol. Vậy y 2 anken đã đem đốt đốt cháy thu được CO2 và nư là: A. C2H4 và C3H6 B. C2H4 và C2H6 C. C3H6 và C4H8 D. C4H8 và C5H10. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng

ancol

dẫn

Sụcc

2

anken

vào

nước

ta

thu

đượcc

hỗn hỗ

hợp

các


=>

2

ancol

C2H5OH và C3H7OH => 2 anken là C2H4 và C3H6. Bài 10: Thực hiện phản ứng lên men m gam glucozơ thu đượcc 750 ml rượu 10º. ản ứng ứ lên men Biết khối lượng riêng của rượu là: 0,7907 g/ml và hiệu suất phản rượu là 60%. Giá trị m là: A. 193,5 B. 139,21 C. 210 D. 186,48 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C6H12O6 30-35oC→ 2C2H5OH + 2CO2 VC2H5OH nguyên chất = 750 x 10% = 75 ml → mC2H5OH = 75 x 0,7907 = 59,3025 gam. → nC2H5OH = 59,3025 : 46 = 1,289 mol → nC6H12O6 = 0,645 mol → mC6H12O6 = 0,645 x 180 = 116,1 gam. Mà H = 60% → m = 116,1 : 60% = 193,5 gam

glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí Bài 11: Lên men hoàn toàn m gam glucoz ch Ca(OH)2 dư tạo ra CO2 sinh ra trong quá trình này được hấp thụ hết vào dung dịch ệu suấ suất của quá trình ình lên men là 75% thì giá trị của m là 40 gam kết tủa. Nếu hiệu A. 60. B. 58. C. 30. D. 48. Hiển thị lời giải


Đáp án D Hướng dẫn C6H12O6 lên men→ 2CO2 + 2C2H5OH Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + 2H2O nCO2 = nCaCO3 = 0,4 mol => nglucozo = 0,4.100/75.2 = 4/15 mol => m = (4/15).180 = 48 g. Bài 12: Cho 1 ancol mạch hở Z (trong đó có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử cacbon) phản ứng hoàn toàn với 2,3 gam Na thu được 4,97 gam chất rắn và 1,008 lít H2 (đktc). Vậy Z là A. C2H6O2. B. C3H8O3. C. C4H10O4. D. C5H10O5. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn mancol = 4,97 + 0,09 – 2,3 = 2,76 g; nancol = nH2 = n.0,09 mol => M = 92/3n = 14n + 16n + 2 => n = 3 => C3H8O3 Bài 13: Oxi hoá 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol dư và nước. Hỗn hợp này tác dụng với Na sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Phần trăm ancol bị oxi hoá là : A. 25%. B. 50%. C. 75%. D. 90%. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Theo giả thiết ta có :


Phương trình phản ứng : CH3CH2OH + CuO CH3CHO + H2O + Cu (1) mol: x CH3CH2OH + 2CuO CH3COOH + H2O + Cu (2) mol: y 2CH3CH2OH + 2Na 2CH3CH2ONa + H2 (3) mol: z 0,5z 2CH3COOH + 2Na 2CH3COOH + H2 (4) mol: y 0,5y 2H2O + 2Na 2NaOH + H2 (5) mol: (x + y) 0,5(x+y)

ứng và giả thiết ta có : Theo các phương trình phản ứ

Vậy phần trăm khối lượng ancol bbị oxi hóa là :

hợp chất hữu cơ chứa C, H, O thì có mC + mH = 3,5mO. Bài 14: Khi phân tích một hợ nhất của A là: Vậy công thức đơn giảnn nhấ


A. C4H8O B. C3H6O C. CH2O D. C2H3O Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Đặt công thức của A là CxHyOz. Ta có : 12x + y = 3,5.16z. Khi z = 1 → 12x + y = 56 => x = 4, y = 8 => A là C4H8O. Khi z = 2 → 12x + y = 112 => x = 8, y = 16 => A là C8H16O2. Vậy công thức đơn giản là C4H8O. Bài 15: Đốt cháy hoàn toàn 05 mol ancol no X mạch hở cần 5,6 gam oxi và tạo ra 6,6 gam CO2. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. C2H5OH B. C3H7OH C. C2H4(OH)2 D. C3H5(OH)3 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Gọi công thức của rượu là CnH2n+2-z(OH)z Phương trình phản ứng cháy: CnH2n+2-z(OH)z + ( (3n+1-z)/2 ) O2 → nCO2 + (n+1)H2O 0,05

0,05 ( (3n+1-z)/2 )

0,05n

Ta có: 0,05n = 0,15 => n =3 Mặt khác: ( (3n+1-z)/2 ) = 0,175 : 0,05 = 3,5 Thay giá trị n = 3 vào ta được z = 3 => C3H5(OH)3 Bài 16: Đề hydrat hóa 6 gam một rượu thì thu được 1,68 lít anken với hiệu suất phản ứng là 75%. Công thức tổng quát của rượu đó là A.C2H5OH

B.C3H7OH


C.CH3OH

D.C4H9OH

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn nanken = 1,68/22,4 = 0,075 mol => nancol = 0,075.100/75 = 0,1 mol => Mrượu = 60 => n = 3 => C3H7OH Bài 17: Cho Na dư vào V (ml) cồn etylic 46o (khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml; của nước là 1 g/ml) thu được 42,56 lít H2 (đktc). Giá trị của V là A. 475 ml B. 200 ml C. 100 ml D. 237,5 ml Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn V ml cồn etylic 46o có chứa 0,46V ml rượu và 0,54V ml nước → nC2H5OH = 0,46V.0,8/46 = 0,008V mol , nH2O = 0,54V/18 = 0,03V mol Khi tham gia phản ứng với Na → 2nH2 = nC2H5OH + nH2O → 2. 1,9 = 0,008V + 0,03V → V = 100 ml Bài 18: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilenglicol và 0,2 mol ancol M thu được 35,2 gam CO2 và 19,8 gam H2O. Mặt khác cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư thu được 0,3 mol H2. Vậy ancol M là :


A. C3H8O. B. C3H8O2. C. C3H8O3. D. C4H10O2. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O CT của M là: CnH2n+2Oa ; nCO2 = 35,2/44 = 0,8 mol ; nH2O = 19,8/18 = 1,1 mol => nCO2(M) = 0,8 – 0,2 = 0,6 mol => n = 3. X tác dụng Na thu được 0,3 mol H2 => M là ancol 2 chức => C3H8O2. Bài 19: Đốt cháy hỗn hợp 2 ancol no đồng đẳng có số mol bằng nhau, ta thu được khí CO2 và hơi nước có tỉ lệ số mol nCO2 : nH2O = 3 : 4 . Vậy công thức phân tử của 2 ancol là: A. C2H5OH và C3H7OH B. C2H4(OH)2 và C4H8(OH)2 C. C2H4(OH)2 và C3H6(OH)2 D. C3H5(OH)3 và C2H4(OH)2. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Do nCO2 : nH2O = 3 : 4 nên 2 rượu no. Gọi công thức tổng quát của 2 rượu là:


Vậy phải có 1 rượuu có n = 2 và do có số mol bằng nhau nên rượu còn lại có n = 4. => Đ/ a B Bài 20: Cho Na tác dụng ng vớ với etanol dư sau đó chưng cất đuổi hết ết etanol dư rồi đổ quỳ tím thì thấy dung dịch nước vào, cho thêm vài giọt qu A. có màu xanh .

B. có màu đỏ

C. có màu hồng.

D. có màu tím .

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Phản ứng của etanol vvới natri: CH3CH2OH (dư) + Na (hết) → CH3CH2ONa + 1/2 H2 Sau khi chưng cất đuổii etanol, còn lại CH3CH2ONa, thêm nước vào có phản ứng CH3CH2ONa + H2O → CH3CH2OH + NaOH Dung dịch sẽ có màu xanh

u chế được 2,24 lít Bài 21: Thể tích ancol etylic 92o cần dùng là bao nhiêu để điều ệu su suất phản ứng đạt 62,5% và d = 0,8 g/ml. C2H4 (đktc). Cho biết hiệu A. 8 ml. B. 10 ml. C. 12,5ml. D. 3,9 ml. Hiển thị lời giải


Đáp án B Hướng dẫn CH3CH2OH H2SO4, 170oC→ CH2=CH2 + H2O Theo phương trình: nC2H5OH = 0,1 mol. Mà H = 62,5% → nC2H5OH = 0,1 : 62,5% = 0,16 mol. → mC2H5OH = 0,16 x 46 = 7,36 gam → VC2H5OH = 7,36 : 0,8 = 9,2 ml. Ta có rượu 92o → Vrượu = 9,2 : 92% = 10 ml Bài 22: Đun nóng mộtt ancol đơn chức X với dung dịch H2SO4 đặc trong điều kiện ới Y là 1,6428. nhiệt đọ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Công thức phân tử của X là A.C4H8O

B. C3H8O

C. C2H6O

D. CH4O.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn MX > MY → Y là anken CnH2n+1OH → CnH2n + H2O

=> n = 2 Bài 23: Cho phản ứng sau: p-BrC6H4CH2Br NaOH dd→ A + NaBr Vậy A có thể là: A. p-BrC6H4CH2OH B. p-HOC6H4CH2Br


C. p-HOC6H4CH2OH D. C6H5CH2OH Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Khi dùng dung dịch NaOH thì phản ứng thế chỉ xảy ra ở nhánh. Bài 24: Cho 0,8 mol hỗn hợp A gồm 3 ancol có công thức phân tử lần lượt là C2H6O2, C3H8O2 và C5H12O2 phản ứng vừa đủ với Na, phản ứng xong thu được V lít H2 (đktc). Vậy giá trị của V là A. 4,48. B. 8,96. C. 17,92. D. 35,84. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn R(OH)2 + 2Na R(ONa)2 + H2 nH2 = nancol = 0,8 => V = 0,8.22,4 = 17,92 lít Bài 25: Cho các chất sau: phenol, etanol, axit axetic, natri phenolat, natri hidroxit. Số cặp tác dụng được với nhau là: A. 3 B. 4 C. 1

D. 2

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Các phản ứng xảy ra như sau: C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O


CH3COOH + C6H5ONa → CH3COONa + C6H5OH Bài 26: Cho các chất sau : etanol, glixerol, etylen glicol. Chất không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng là: A. etylen glicol. C. etanol.

B. glixerol

D. etanol và etylen glicol.

Hiển thị lời giải Đáp án C Bài 27: Một loại gạo chứa 75% tinh bột. Lấy 78,28 kg gạo này đi nấu rượu etylic 400, hiệu suất phản ứng của cả quá trình là 60%. Khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml. Thể tích rượu 400 thu được là: A. 60(lít) B. 52,4(lít) C. 62,5(lít) D. 45(lít) Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ta có sơ đồ phản ứng: (C6H10O5)n → 2nC2H5OH mtinh bột = 78,28 x 75% = 58,71 kg. Theo phương trình: Mà H = 60% → mC2H5OH = 33,34 x 60% = 20,004 kg → VC2H5OH = 20,004 : 0,8 = 25,005 lít. Ta có rượu 40o → Vrượu = 25,005 : 40% = 62,5125 lít


Bài 28: Rượu no đơn chức X mạch hở có tỉ khối với H2 là 37. Cho X tác dụng với H2SO4 đặc nung nóng ở 180oC. Thu dược 1 anken mạch thẳng duy nhất. X là A. Etanol

B.2-metyl propanol-2

C.Propan -1-ol D.Butan-1-ol Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn MX = 37.2 = 74 => n = 4 => CTPT X là C4H9OH; X mạch thẳng Bài 29: Cho m gam một ancol no, đơn chức qua bình đựng CuO dư, nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32 gam. Hỗn hợp thu được có tỉ khối đối với hidro là 15,5. Giá trị của m là: A. 0,92 B. 0,32 C. 0,62 D. 0,46 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Phương trình phản ứng: CnH2n+1CH2OH + CuO → CnH2n+1CHO + Cu + H2O 0,02

0,02

0,02

Khối lượng chất rắn giảm = mO phản ứng => nO = nCuO = 0,32 : 16 = 0,02 mol Do phản ứng xảy ra hoàn toàn nên ancol hết, sản phẩm chỉ có andehit và hơi nước. Ta có: ((14n+30).0,02+18.0,02)/0,04 = 15,5.2 => n = 1 => m = 0,02.46 = 0,92 gam.


ng vừ vừa đủ với 1,24 gam hỗn hợp 3 ancol đơn ơn chức X, Y, Z Bài 30: Cho Na tác dụng thấyy thoát ra 0,336 lít khí H2 (đkc). Khối lượng muốii natri ancolat thu được là : A. 2,4 gam. B. 1,9 gam.

C. 2,85 gam.

D. 3,8 gam.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Số mol khí H2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol

Đặt công thức phân tử trung bình của ba ancol là Phương trình phản ứng :

mol: 0,03

0,015

= 1,24 + 0,03.23 - 0,015.2 = 1,9 gam 125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất ất Halogen, Ancol, Phenol có llời giảii chi tiết (nâng cao phần 3) Bài 1: Để điều chế được m-nitrophenol từ benzen:

Người ta tiến hành các giai đđoạn sau:


A. Nitro hóa → clo hóa → thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ và áp suất cao. B. Clo hóa → nitro hóa → thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ và áp suất cao.

ệt độ cao. C. Nitro hóa → clo hóa → thuy phân bbằng dung dịch NaOH nhiệt thủy phân bằng dung dịch NaOH nhiệt ệt độ cao. D. Clo hóa → nitro hóa → th Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - Trước hết tiến ến hành nitro hóa. - Tiếp theo clo hóa khi đó nhóm –NO2 định hướng thế vào vị trí meta. - Thủy phân bằng NaOH đặc ở nhiệt độ cao và áp suất cao.

ất thơm; a mol X phản ứng vừa hết với ới a lít dung dịch d Bài 2: Cho X là hợp chất ếu cho a mol X ph phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu NaOH 1M. Mặt khác nếu ktc). Công th thức cấu tạo thu gọn của X là: được 22,4a lít H2 (ở đktc). A. CH3 – C6H3(OH)2


B. HO – C6H4 – COOCH3 C. HO – CH2 – C6H4 - OH D. HO – C6H4 – COOH. Hiển thị lời giải Hướng dẫn Ta có: nO2 = 22,4a/22,4 = a mol a mol X + Na → a mol H2 => X có 2 nguyên tử H linh động. a mol X + a mol NaOH => X có 1 nguyên tử H linh động thuộc nhóm OH phenol hoặc nhóm –COOH => nguyên tử H còn lại thuộc nhóm –OH ancol => Đáp án C. Bài 3: Cho m gam hỗn hợp M gồm metanol, etanol và propenol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và (m + 3,52) gam muối. Vậy giá trị của V là A. 3,584. B. 1,792. C. 0,896. D. 0,448. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nH2 = (m+3,52-m)/22 = 0,16 mol => V = 0,16.22,4 = 3,584 lít Bài 4: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 46o là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml) A. 5,4 kg. B. 5,0 kg. C. 6,0 kg. D. 4,5 kg.


Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Ta có Vrượu nguyên chất = 5 x 46% = 2,3 lít → mC2H5OH = 2,3 x 0,8 = 1,84 kg = 1840 gam. Ta có (C6H10O5)n → 2nC2H5OH Theo phương trình: m(C6H10O5)n = 1840.162n/2n = 3240 gam. Mà H = 72% → m(C6H10O5)n = 3240 : 72% = 4500 gam = 4,5 kg Bài 5: Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và KOH 0,3M. Dung dịch Y là phenol 0,2M. Muốn phản ứng hết lượng phenol có trong 0,2 lít dung dịch Y cần phải dùng dung dịch X có thể tích vừa đủ là: A. 80ml B. 150ml

C. 0,2l D. 0,5 lit

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn VX = V; nC6H5OH = 0,2 x 0,2 = 0,04 mol. C6H5OH + OH- → C6H5O- + H2O 0,04----------0,04 nOH- = 0,2V + 0,3V = 0,04 → V = 0,08 lít = 80 ml Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai ancol X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là: A. C2H6O2, C3H8O2. C. C3H6O, C4H8O.

B. C2H6O, CH4O. D. C2H6O, C3H8O.


Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O nM = 0,425 – 0,3 = 0,125 mol => n ̅ = 2,4 0,25 mol M + Na thu được mol H2 nhỏ hơn 0,15 => ancol đơn chức => Đáp án D

ừ 4,7gam phenol Bài 7: Để điều chế axit picric (2,4,6–trinitrophenol) người ta đi từ thi Số mol và dùng một lượng HNO3 lớn hơn 50% so với lượng HNO3 cần thiết. HNO3 đã dùng và khối lượng axit picric thu được lần lượt là(các phản ứng xảy ra hoàn toàn): A. 0,225 mol và 11,45g B. 0,2 mol và 11,45g C. 0,225 mol và 13,85g D. 0,15 mol và 9,16 g Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn

Bài 8: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở đktc) và a gam H¬2O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là thu được V lít khí CO2 (đktc) :


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn CnH2n+1OH + O2 → nCO2 + (n+1)H2O Vì các ancol là no đơn chức nên : nO ancol = nancol = nH2O - nCO2 = a/18 - V/22,4 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :

m = mancol = mC + mH + mO (ancol) = => m = a - V/5,6

ản xuất xu chủ yếu Bài 9: Etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô được sản theo cách nào dưới đây ? A. Hiđrat hóa etilen vớii xúc tác H3PO4/SiO2 (to, p). B. Chưng khan gỗ.

bằng phản ứng với dung dịch kiềm. C. Đi từ dẫn xuấtt halogen bằ D. Thủyy phân este trong môi trường kiềm. Hiển thị lời giải


Đáp án A Hướng dẫn Hidrat hóa etilen với xúc tác H3PO4/SiO2 được etanol dùng làm dung môi hoặc nguyên liệu thô C2H44 + H2O → C2H5OH Bài 10: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O2 (ở đktc). Mặt khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)2 thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam. Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là: A. 4,9 và propan-1,2-diol B. 9,8 và propan-1,2-diol C. 4,9 và glixerol D. 4,9 và propan-1,3-diol. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Ta có: nO2 = 17,92/22,4 = 0,8 mol X + Cu(OH)2 → dd xanh lam => X là ancol đơn chức có ít nhất 2 nhóm OH gần nhau => loại đáp án D. Sơ đồ: 2X + Cu(OH)2 → dd xanh lam Theo sơ đồ phản ứng ta có: nCu(OH)2 = 1/2 . nX = 1/2 . 0,1 = 0,05 mol => mCu(OH)2 = 0,05.98 = 4,9g => Chỉ có A hoặc C đúng. Giả sử A đúng, ta có phản ứng cháy: C3H6(OH)2 + 4O2 → 3CO2 + 4H2O 0,2

0,8

Ta thấy: nO2 p/ứ = nO2 đã cho = 0,8 mol => Đáp án A.


Bài 11: Đun nóng một rượu (ancol) đơn chức X với dung dịch HSO4 đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra chất hữu cơ Y, tỉ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là : A. C3H8O.

B. C2H6O. C. CH4O. D. C4H8O.

Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Vì MX/MY > 1 nên đây là phản ứng tách 1 phân tử nước từ 1 phân tử ancol. Gọi khối lượng phân tử của ancol X là M thì khối lượng phân tử của Y là M – 18 => M/(M-18) = 1,6428 => M = 46. Vậy ancol X là C2H5OH. Bài 12: Khi đun nóng một ancol đơn chức no A với H2SO4 đặc ở điều kiện nhiệt độ thích hợp thu được sản phẩm B có tỉ khối hơi so với A là 0,7. Vậy công thức của A là A. C4H7OH.

B. C3H7OH. C. C3H5OH. D. C2H5OH.

Hiển thị lời giải Hướng dẫn MB/MA = 0,7 => 14n/(14n+18) = 0,7 => n = 3, no đơn chức => C3H7OH Bài 13: Cho 37 gam hỗn hợp X gồm etanol, etilenglicol và glixerol phản ứng vừa đủ với Na thu được V lít H2 (đktc) và 50,2 gam muối. Vậy giá trị của V là A. 6,72. B. 4,48. C. 2,24. D. 13,44


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn 2R(OH)n + 2nNa → 2R(ONa)n + nH2 nNa = (50,2-37)/22 = 0,6 mol => nH2 = 0,6/2 = 0,3 mol => V = 6,72 lít Bài 14: Cho các phản ứng sau đây: CH≡CH + HCl → X X + KOH dư → Y + KCl Vậy Y là: A. CH3CHO B. CH2 = CH - OH C. CH2OH – CH2OH D. CH3 –COOK Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn CH≡CH + HCl → CH2 = CH – Cl CH2 = CH – Cl + KOH → CH2 = CH – OH → CH3 – CH = O (không bền) Bài 15: Cho 2,5 kg glucozơ chứa 20% tạp chất lên men thành ancol etylic. Tính thể tích rượu 40o thu được, biết rượu nguyên chất có khối lượng riêng 0,8 g/ml và trong quá trình chế biến, rượu bị hao hụt mất 10%.


A. 3194,4 ml. B. 2785,0 ml. C. 2875,0 ml. D. 2300,0 ml. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn

Bài 16: Một dd X chứaa 5,4 gam ch chất đồng đẳng của phenol đơn n chức. Cho dd X ứa 3 nguyên tử phản ứng với nướcc brom (dư), thu được 17,25 gam hợp chất chứa phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử t chất brom trong phân tử, giảả sử ph đồng đẳng của phenol là A. C7H7OH B. C8H9OH C. C9H11OH D. C10H13OH Hiển thị lời giải Đáp án A


khối lượng: Hướng dẫn Theo tăng giảm kh → MX = 5,4 : 0,05 = 108 Giả sử X là RC6H4OH → MR = 108 - 17 - 12 x 6 - 4 = 15 → R là CH3Vậy X là CH3C6H4OH → X là C7H7OH

u, thu được a gam Bài 17: Từ 180 gam glucozo, bbằng phương pháp lên men rượu, ươ pháp lên ancol etylic (hiệu suấtt 80%). Oxi hóa 0,1a gam ancol etylic bằng phương ỗn hợ hợp X. Để trung hòa hỗn hợp X cần n 720 ml dung dịch d men giấm, thu được hỗn NaOH 0,2M. Hiệu suấtt quá trình lên men giấm là: A. 90%

B. 80%

C. 75%

D. 72%.

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C6H12O6 → 2C2H5OH → 2CH3COOH CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O nNaOH = 0,72.0,2 = 0,144 (mol)

Ta có: 0,1.2.0,8.h/100 = 0,144 → H = 90% ch chứ chứa 1,22 gam chất hữu cơ X là đồng đẳng của c phenol. Bài 18: Một dung dịch Cho dung dịch trên tác dụng vvới nước brom (dư) thu đượcc 3,59 gam hợp chất Y ới hiệu hiệ suất 100%. chứa 3 nguyên tử brom trong phân ttử. Biết phản ứng xảy ra với Công thức phân tử của X là A. C7H8O B. C8H10O C. C9H12O D. C10H14O Hiển thị lời giải Đáp án B


Hướng

dẫnn

Theo

ttăng

giảm ảm

khối kh

lượng: → MX = 1,22 : 0,01 = 122. Giả sử X là R-C6H4-OH → MR = 122 - 17 - 12 x 6 - 4 = 29 → R là C2H5Vậy X là C2H5-C6H4-OH → C8H10O Bài 19: Cho 13,74 gam 2,4,6-trinitrophenol vào bình kín rồii nung nóng ở nhiệt độ ảy ra hoàn toàn, thu được x mol hỗn hợp ợp khí gồm: g CO2, cao. Sau khi phản ứng xảy ủa x là: CO, N2 và H2. Giá trị của A. 0,60. B. 0,36 C. 0,54 D. 0,45 Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn 2,4,6-trinitrophenol: C6H2(NO2)3OH hay C6H3N3O7 Phản ứng cháy: 2C6H3N3O7 O2→ 2CO2 + 3H2 + 3N2 + 10CO 0,06 mol 0,06 0,09 0,09 0,3 mol

=> x = 0,06 + 0,09 + 0,09 + 0,3 = 0,54 mol Bài 20: Đun nóng hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chức liên tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140oC. Sau phản ứng được hỗn hợp Y gồm 5,4 gam nước và 19,4 gam 3 ete. Hai ancol ban đầu là A. CH3OH và C2H5OH.

B. C2H5OH và C3H7OH.

C. C3H5OH và C4H7OH.

D. C3H7OH và C4H9OH.

Hiển thị lời giải Đáp án A


Hướng dẫn 2CnH2n+1OH → (CnH2n+1)2O + H2O nX = 2nH2O = 2.5,4/18 = 0,6 mol; mX = 5,4 + 19,4 = 24,8 g => M = 124/3 => n ̅ = 1,67 => Chọn A Bài 21: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử dạng CxHyO2 trong đó oxi chiếm 29,0909% khối lượng. Biết rằng X phản ứng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch Brom theo tỉ lệ nX : nBr2 = 1 : 3. CTCT của X là A. C6H5OH B. CH3COOC8H5 C. CH3C8H4-OH D. HO-C6H4-OH Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn MX =32 : 29,0909 → 12x + y = 78. Biện luận → x = 6, y = 6 → X là C6H6O2 Vì nX : nNaOH = 1 : 2 và X phản ứng với dung dịch brom theo tỉ lệ 1 : 3 → X có 2 nhóm -OH đính vào vòng benzen → X là HO-C6H4-OH Bài 22: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H¬5Cl trong hỗn hợp đầu là : A. 1,125 gam. B. 1,570 gam.


C. 0,875 gam. D. 2,250 gam. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Phương trình phản ứng : C3H7Cl + NaOH C3H7OH + NaCl (1) mol: x

x

AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 (2) mol: x

x

Theo (1), (2) và giả thiết ta có : nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,1 mol => mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125g Bài 23: Cho m gam ancol no đơn chức X qua bình đựng CuO (dư), nung nóng, sau khi phản ứng hoàn toàn khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g. Hỗn hợp hơi thu được có tỉ lệ khối đối với hiđrô là 15,5, giá trị của m là: A. 0,64 B. 0,46 C. 0,32 D.0,92 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu mcr↓ = mO = 0,32 g => nO = 0,02 mol; mhh hơi = 0,04.31 = 1,24 g => mancol = 1,24 – 0,32 = 0,92 g


Bài 24: Cho 10ml dung dịch ancol etylic 460 phản ứng hết với kim loại Na (dư), thu được V lít khí H2 (đktc). Biết khối lượng riêng của acnol etylic nguyên chất bằng 0,8g/ml. Giá trị của V là: A. 4,256 B. 0,896 C. 3,360 D. 2,128 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Độ rượu = VC2H5OH/Vdd rượu .100 => VC2H5OH = 46.10/100 = 4,6 ml => mC2H5OH = d.V = 0,8.4,6 = 3,68(g) => nC2H5OH = 3,68/46 = 0,08 mol Mặt khác: VH2O = 10 – 4,6 = 5,4 (ml) => mH2O = d.V = 1.5,4 = 5,4 (g) (vì dH2O = 1g/ml) => nH2O = 5,4/18 = 0,3 mol Vì Na dùng dư nên xảy ra các phản ứng: C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2 0,08

0,04

H2O + Na → NaOH + 1/2 H2 0,3

0,15

=> VH2 = (0,04 + 0,15) . 22,4 = 4,256 lít Bài 25: Cho hỗn hợp X gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 3,36 lít khí hi đro (đktc). Nếu hỗn hợp X trên tác dụng với nước brom vừa đủ, thu được 19,86 gam kết tủa trắng 2,4,6-tribromphenol. Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp làD. 53,06


A. 66,2%

B. 46,94%

C. 33,8% D. 53,06 % Hiển thị lời giải Hướng dẫn nC2H5OH + nC6H5OH = 0,3 mol nC6H5OH = nC6H2Br3OH = 19,86/331 = 0,06 mol.

ất nitro có khối kh Bài 26: Nitro hóa benzen thu được 14,1 gam hỗn hợp gồm 2 chất ợp 2 chất ch nitro này lượng phân tử hơnn kém nhau 45 đvC. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp được 0,07 mol N2. Hai chất nitro đó là A. C6H5NO2 và C6H4(NO2)2 B. C6H4(NO2)2 và C6H3(OH)3 C. C6H3(NO2)3 và C6H2(NO2)4 D. C6H2(NO2)4 và C6H(NO2)5 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Gọi n là số nhóm NO2 trung bình trong 2 hợp chất nitro.

Ta có CTPT tương đương ng của hai hợp chất nitro là C6H6 - n(NO2)n C6H6 - n(NO2)n → n/2 N2

Ta có => C6H5NO2 và C6H4(NO2)2

→ n = 1,4 → n = 1 và n = 2


ồi nung nóng ở Bài 27: Cho 27,48 gam axit picric vào bình kín dung tích 20 lít rrồi ng xả xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp p khí gồm gồ CO2, CO, nhiệt độ cao để phản ứng o N2 và H2. Giữ bình ở 1223 C thì áp suất của bình là P atm. Giá trị của P là: A. 7,724 atm B. 6,624 atm C. 8,32 atm D. 5,21 atm Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn axit picric C6H3O7N3 có số mol : 27,48 : 229 = 0,12 (mol) → nN2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 (mol) ; nH2 = 0,12 × 1,5 = 0,18 mol Gọi nCO2 = x ; nCO = y

Ta có hệ pt :

→ x = 0,12 ; y = 0,6

→ nkhí = 0,18 + 0,18 + 0,12 + 0,6 = 1,08 (mol)

→ P = 1,08 × (1223 + 273) × 0,082 : 20 = 6,624 atm glucozơ với hiệu suất 90%, lượng ng khí CO2 sinh ra hấp Bài 28: Lên men m gam glucoz a. Khối Khố lượng dung thụ hết vào dung dịch nước vôi trong, thu được 10 gam kết tủa. m 3,4 gam so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban dịch sau phản ứng giảm đầu. Giá trị của m là A. 20,0. B. 30,0. C. 13,5. D. 15,0. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn


mdd giảm = m↓ - mCO2 → mCO2 = 10 - 3,4 = 6,6 gam → nCO2 = 6,6 : 44 = 0,15 mol. C6H12O6 enzim→ 2C2H5OH + 2CO2 Theo phương trình: nC6H12O6 = 0,15 : 2 = 0,075 mol. Mà H = 90% → nC6H12O6 = 0,075 : 90% = 1/12 mol → m = 180 x 1/12 = 15 gam Bài 29: Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và etanol phản ứng hoàn toàn với natri (dư), thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X cần 100 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 7,0 B. 21,0 C. 14,0 D. 10,5. Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn nH2 = 0,1 mol => nX = 0,2 mol; nphenol = 0,1 mol => netanol = 0,1 mol => m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 g Bài 30: Khi thực hiện phản ứng tách nước với ancol X, chỉ thu được anken duy nhất. Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu được 5,6 lít CO2 và 5,4 gam nước. Hỏi có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X? A. 2 B. 4 C. 3

D. 5

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Do ancol tách nước tạo anken nên ancol này no, đơn chức. Số mol CO2 = 0,25 mol.


Số mol H2O = 0,3 mol. Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2O

ng cháy: Phương trình phản ứng CnH2n+1OH + 3n/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O 1 (mol) 0,05

n n+1 0,25 0,3

=> n = 5. C5H11O Tách nước thu được anken duy nh nhất nên X là ancol bậc 1

125 câu trắc nghiệm Dẫn xuất ất Halogen, Ancol, Phenol có llời giải chi tiết (nâng cao phần 4)

m 3 ancol thuộc thu cùng dãy Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm đ nóng cũng đồng đẳng thu đượcc 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu đun ợp để chuyển hết lượng hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thành ete thì tổng khối lượng ete thu được là: A. 6,45 gam B. 5,46 gam C. 7,40 gam D. 4,20 gam


Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn - Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 3 ancol thuộc ộc cùng dãy đồng đẳng thu được: nCO2 = 0,3 mol < nH2O = 0,55 mol

m 3 ancol no, đơn chức. => hỗn hợp X gồm => nancol = nH2O - nCO2 = 0,55 – 0,3 = 0,25 mol => nH2O (tạo ra từ phản ứng ete hóa) = 0,125 mol.

ủa 3 ancol no đơn chức là Gọi công thức chung của

=> mete = mhhX - mH2O = (14.1,2 + 18) . 0,25 – 0,125.18 = 6,45g Bài 2: Dẫn hơi C2H5OH qua ống đựng CuO nung nóng được 11,76 gam hỗn hợp X gồm anđehit, ancol dư và nước. Cho X tác dụng với Na dư được 2,24 lít H2 (ở đktc). % ancol bị oxi hoá là A. 80%. B. 75%. C. 60%. D. 50%. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn


CnH2n + 2O + CuO → CnH2nO + H2O + Cu Gọi mol rượu dư,, andehit là y, x mol => nrượu = x + y = 2nH2 = 0,2 mol; Và 44x + 18x + 46y = 11,76 => x = 0,16 và y = 0,04 => %ancol bị oxi hóa = 0,16/0,2.100% = 80%

ồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Bài 3: Dung dịch A gồm Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau: ới Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). đktc). - Phần một cho tác dụng với ớc brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa ủa trắng. tr - Phần hai phản ứng với nướ Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là: A. 25,38g và 15g B. 16g và 16,92g C. 33,84g và 32g D. 16,92g và 16g Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Trong A : nphenol = x ; nxiclohexanol = y

Ta có hệ

→ x = 0,36 ; y = 0,32

→ mphenol = 33,84 ; mxiclohexanol = 32

ứa m gam hhỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và axit axetic Bài 4: Cho dung dịch chứa tác dụng vừa đủ với nước brom, thu được dung dịch X và 33,1 gam kết tủa 2,4,6tribromphenol. Trung hòa hoàn toàn X ccần vừa đủ 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:


A. 21,4 B. 24,8 C. 33,4 D. 39,4 Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C6H5OH + 3Br2 → C6H2OHBr3 + 3HBr CH3COOH + Br2: không xảy ra Dung dịch X: CH3COOH; HBr CH3COOH + NaOH → CH2COONa + H2O HBr + NaOH → NaBr + H2O Theo đề : nkết tủa = 33,1/331 = 0,1 (mol) = nphenol; nNaOH = 0,5 . 1 = 0,5 (mol) nHBr = 3.0,1 = 0,3 (mol); naxit axetic = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol mhỗn hợp = 94.0,1 + 60.0,2 = 21,4 (gam) Bài 5: Một hỗn hợp gồm 25 gam phenol và benzen khi cho tác dunhj với dung dịch NaOH dư thấy tách ra 2 lớp chất lỏng phân cách, lớp chất lỏng phía trên có thể tích 19,5 ml và có khối lượng riêng là 0,8g/ml. Khối lượng phenol trong hỗn hợp ban đầu là A. 9,4 gam

B. 0,625 gam C. 24,375 gam

D. 15,6 gam

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn mphenol = 25 – 0,8.19,5 = 9,4 (gam) Bài 6: Cần thêm V lít H2O vào 5 lít rượu etylic 95o để thu được rượu 45o? A. 5,80 B. 5,55 C. 6,25 D. 6,55 Hiển thị lời giải Đáp án B


Hướng dẫn Trong 5 lít rượu 95o có 5000. 0,95= 4750 ml rrượu nguyên chất Để

thu

đượcc

rượu

45o Bài 7: Cho chuỗi phản ứng sau: C6H5CH3 Br2 (1:2), as→ X NaOH dd→ Y Vậy tên của X và Y lần lượt là: A. 1-brom-4-metylbenzen và 4-metylphenol B. 1-brom-2-metylbenzen và 2-metylphenol

C. đibrom ibrom metylbenzen và phenyl metandiol D. đibrom ibrom metylbenzen và andehit benzoic. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn

Bài 8: Cho 4,7 gam phenol tác dung với dung dịch brom thu được 13,24 gam kết k tủa trắng 2,4,6 –tribromphenol. Khối lượng brom tham gia phản ứng là: A. 16,6 gam B. 15,44 gam C. 20,4 gam D. 19,2 gam


Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH + 3HBr nC6H5OH = 0,05 mol; n2,4,6-Br3C6H2OH = 0,04 mol → nBr2 = 0,12 mol → mBr2 = 0,12 x 160 = 19,2 gam Bài 9: Trong công nghiệp người ta điều chế methanol từ khí CO và H2 có xúc tác ZnO, CrO3. Để thu được 1 tấn methanol cần bao nhiêu m3 khí CO (ở 20oC, 1 atm) biết hiệu suất của quá trình là 80%. A. 934,123m3 B. 983,245m3 C. 938,516m3 D. 923,413m3 Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Phương trình phản ứng như sau: CO + H2 to, ZnO→ CH3OH 1 mol

1 mol

31250 mol Số mol CO = Số mol CH3OH = 31250 mol Số mol CO2 thực tế phải lấy = 39062,5 mol Áp dụng công thức:


ợp ggồm 2 ancol đơn chức kế tiếp p nhau trong dãy đồng Bài 10: Đốt cháy hỗn hợp ơi nnước theo tỉ lệ thể tích là VCO2 : VH2O = 7 : 10. Vậy đẳng thu được CO2 và hơi công thức của hai ancol là: A. C2H5OH và C3H7OH B. CH3OH và C3H7OH C. CH3OH và C2H5OH D. C3H5OH và C4H7OH Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn Xét tỉ lệ VCO2 : VH2O = 7 : 10 nên 2 ancol là no, đơn chức.

ủa 2 ancol là: Gọi công thức chung của

ta có:

=> 2 ancol là C2H5OH và C3H7OH Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,8 mol hỗn hợp gồm đimetyl ete và ancol etylic ở sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2 dư. ư. Vậy khối lượng trạng thái hơi, cho toàn bộ sả kết tủa thu được là: A. 80g B. 160g C. 170g D. 150g Hiển thị lời giải Đáp án B


Hướng dẫn Cả 2 chất trên đều có công thức phân tử là C2H6O. Khi đốt cháy C2H6O → 2CO2 => số mol CO2 = 0,8.2 = 1,6 mol. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O => Khối lượng kết tủa = 1,6.100 = 160 (gam) Bài 12: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6 gam oxi, thu được hơi nước và 6,6 gam CO2. Công thức của X là: A. C2H4(OH)2 B. C3H7OH C. C3H5(OH)3 D. C3H6(OH)2 Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Số mol CO2 = 0,15 mol Số mol O2 = 0,175 mol. Gọi CTPT của ancol là CnH2n+2Ox (1 ≤x ≤ n) Phương trình phản ứng cháy: CnH2n+2Ox + (3n+1-x)/2 O2 → nCO2 + (n+1)H2O 1 (mol) (3n+1-x)/2 n 0,05 0,175 0,15 => n = 3; x = 3 => C3H5(OH)3 Bài 13: Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là: A. Na


B. Dung dịch NaOH C. Nước brom D. Ca(OH)2 Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Ta dùng nước brom phản ứng lần lượt với 3 lọ mất nhãn - Nếu xuất hiện ↓ → phenol C6H5OH + 3Br2 → 2,4,6-Br3C6H2OH↓ + 3HBr - Nếu brom mất màu → stiren: C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br - Nếu không có hiện tượng gì → ancol benzylic. Bài 14: Hãy chọn câu phát biểu đúng về phenol: 1. phenol là hợp chất có vòng benzen và có một nhóm –OH. 2. phenol là hợp chất chứa một hay nhiều nhóm hiđroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với vòng benzen. 3. phenol có tính axit nhưng nó là axit yếu hơn axit cacbonic. 4. phenol tan trong nước lạnh vô hạn. 5. phenol tan trong dung dịch NaOH tạo thành natriphenolat. A. 1, 2, 3, 5. B. 1, 2, 5. C. 2, 3, 5. D. 2, 3, 4.


Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn 1. sai : có thể là ancol thơm. 2. đúng. 3. đúng. 4. sai : phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC 5. đúng. phenol phản ứng NaOH tạo natriphenolat là muối tan tốt trong dung môi phân cực. Bài 15: Cho 18,8 gam phenol tác dụng với 45g dung dịch HNO3 63%(có H2SO4 làm xúc tác ). Hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng axit picric thu được là A. 50g B. 34,35g C. 34,55g D. 35g Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn • 0,2 mol C6H5OH + 0,45 mol HNO3 → C6H2OH(NO2)3 • nHNO3 < 3 x nC6H5OH → phenol dư → nC6H2OH(NO2)3 = 0,15 mol → mC6H2OH(NO2)3 = 0,15 x 239 = 34,35 gam Bài 16: Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80% là :


A. 0,53 tấn B. 0,83 tấn C. 1,04 tấn D. 1,60 tấn Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn TNT là trinitrotoluen C6H2(NO2)3CH3 C6H5CH3 + 3HNO3 → TNT + 3H2O

Bài 17: Đốt cháy hoàn toàn 13,4 gam hỗn hợp 2 ankanol A và b là đồng đẳng kế ản ph phẩm qua dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 137,9 tiếp nhau. Cho toàn bộ sản ậy tên của A và gam kết tủa. Biếtt khi tách nước từ 2 ancol trên chỉ cho 4 olefin. Vậy B lần lượt là: A. etanol và propan-1-ol B. propan-1-ol và butan-2-ol C. propan-1-ol và butan-1-ol D. propan-2-ol và butan-1-ol. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Phương trình phản ứng:


CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O 0,7 0,7 Ta có: (14n ̅ + 18).0,7 = 13,4 . n ̅ => n ̅ = 3,5 Vậy có 2 ancol no là C3H7OH và C4H9OH Khi tách nước C3H7OH cho 1 sản phẩm duy nhất là CH2 = CH – CH3 . Như vậy 3 cặp là đồng phân hình học cis-trans và 1 sản phẩm phụ sản phẩm còn lại phảii có 1 cặ => C4H9OH phải là butan-2-ol. Bài 18: Cần thêm m gam ancol etylic nguyên chất vào 5 lít rượu etylic 30o để được rượu 45o (khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml)? A. 1360 gam B. 1091 gam C. 1700 gam D. 1120 gam Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Khối lượng ancol nguyên chất cần thêm là m gam → thể tích rượu nguyên chất là m/0,8 = 1,25m ml Trong 5 lít rượuu etylic 300 có 5000. 0,3 = 1500 ml rượu nguyên chất

Để thu được rượu 45o →

→ m = 1090,9 gam

đehit ? Bài 19: Ancol nào sau đây phản ứng với CuO không tạo thành anđehit


A. metanol.

B. etanol

C. 2-metylpropanol-1.

D. propanol-2.

Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn oxi hóa ancol bậc 1 thu được andehit Oxi hóa ancol bậc 2 thu được xeton Bài 20: Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH): (1). phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic; (2). phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ; (3). hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol,như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol; (4). phenol tan trong nước (lạnh ) vô hạn vì nó tạo được liên kết hiđro với nước; (5). axit picric có tính axit mạnh hơn phenol rất nhiều; (6). phenol không tan trong nước nhưng tan tốt trong dd NaOH. A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (2), (4), (6). C. (1), (3), (5), (6). D. (1), (2), (5), (6). Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn (2) sai vì phenol có tính axit rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.


(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,... Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6) → Chọn C. Bài 21: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là : A. 28,7.

B. 57,4.

C. 70,75.

D. 14,35.

Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân. C6H5CH2Br → HBr → AgBr CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl m(tủa)= mAgBr + mAgCl =188. 0.3 + 143,5 .0,1 = 70,75g Bài 22: Một loại rượu có khối lượng riêng D = 0,92 g/ml thì độ rượu là bao nhiêu ? Biết khối lượng riêng của H2O và C2H5OH lần lượt là 1 và 0,8 g/ml (bỏ qua sự co dãn thể tích sau khi trộn) A. 45o B. 39,5o C. 90o D. 40o Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Giả sử có 100ml dung dịch rượu có x ml C2H5OH nguyên chất và y ml nước → x + y = 100 Khối lượng của 100 ml dung dịch rượu là 0,8x + y


Khối lượng riêng củaa dung ddịch rượu là → y = 92

→ 0,8x +

Giải hệ → x = 40 , y = 60

ịch là 40o Vậy độ rượu của dung dịch ột bằng b phương Bài 23: Ancol etylic (d = 0,8 gam/ml) được điều chế từ tinh bột suất toàn bộ quá trình 80%. Hấp thụ ụ toàn bộ lượng pháp lên men với hiệuu suấ CO2 sinh ra khi lên men tinh bột vào 4 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thì thu được 320 ủa, đđun nóng dung dịch thu được thấy xuất ất hiện hi thêm kết gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa, o tủa. Thể tích ancol etylic 46 thu được là: A. 0,48 lít. B. 0,75 lít. C. 0,40 lít. D. 0,60 lít. Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Sơ đồ: (C6H10O5) → nC6H12O6 → 2nCO2 + 2nC2H5OH Nhận thấy khi hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch X đun ng thời thờ CaCO3: 3,2 nóng dung dịch lại thu được kkết tủa → chứng tỏ hình thành đồng mol và Ca(HCO3)2 : 4- 3,2 = 0,8 mol Bảo toàn nguyên tố C → nCO2 = 3,2 + 0,8. 2= 4,8 mol Luôn có nCO2 = nC2H5OH = 4,8 mol → VC2H5OH = 4,8.46/0,8 = 276 ml Thể tích ancol etylic 46o thu được là : 276 : 0,46 = 600ml = 0,6 lít

ng sau: Bài 24: Cho các phản ứng


CH ≡ CH + 2HCl → X X + KOH dư → Y + KCl + H2O Vậy Y là: A. CH3CH(OH)2 B. CH3CHO C. CH2OH – CH2OH D. CH3 – COOK. Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Các phương trình phản ứng: CH≡CH + 2HCl → CH3 – CHCl2 CH3 – CHCl2 + KOH → CH3CH(OH)2 H2O→ CH3 – C = O Bài 25: Cho khối lượng riêng của cồn nguyên chất là D = 0,8 g/ml. Hỏi từ 10 tấn vỏ bào (chứa 80% xenlulozơ) có thể điều chế được bao nhiêu lít cồn thực phẩm 40o (biết hiệu suất của toàn bộ quá trình điều chế là 64,8%)? A. 294 lít B. 368 lít C. 920 lít D. 147,2 lít Hiển thị lời giải Đáp án C Hướng dẫn


Với H = 64,8 % thì số mol ccủa C2H5OH thu được là : mol

→ VC2H5OH nguyên chất =

× 46/0,8 ml

ồn th thực phẩm 40o thu được Vậy thể tích dung dịch cồn

→V=

× 46/(0,8.0,4) = 920. 103 ml = 920 lít

Bài 26: Đun nóng hỗn hợp ợp ggồm hai ancol đơn chức, mạch hở, kếế tiếp tiế nhau trong o ết thúc , thu được 6 dãy đồng đẳng với H2SO4 đặc ở 140 C. Sau khi các phản ứng kết ủa hai rượu trên là gam hỗn hợp gồm ba ete và 1,8 gam nnước. Công thức phân tử của A. CH3OH và C2H5OH .

B. C2H5OH và C3H7OH

C. C3H5OH và C4H2OH.

D. C3H7OH và C4H9OH .

Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn nH2O = 0,1 mol → nancol = 0,2 mol → Gọi ancol là ( →

+ 17).0,2 = 6 + 18 = 22

→ CH3OH và C2H5OH


Bài 27: Phenol không tác dụụng với các chất nào sau đây? A. Na B. Dung dịch Br2 C. NaOH D. HCl Hiển thị lời giải Đáp án D Bài 28: Cho sơ đồ phản ứng sau:

Vậy X, Y, Z là:

iclopropan-2-ol, glixerol A. 2-clopropen; 1,3-điclopropan iclopropan-2-ol, glixerol B. 3-clopropen; 1,3-điclopropan iclopropan-1-ol, glixerol C. 3-clopropen; 1,3-điclopropan iclopropan-2-ol, gilxerol. D. 2-clopropen; 1,2-điclopropan Hiển thị lời giải Đáp án B Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra như sau: CH2 = CH – CH3 + Cl2 500o→ CH2 = CH – CH2Cl + HCl CH2 = CH - CH2Cl + Cl2 + H2O → CH2Cl – CHOH – CH2Cl + HCl CH2Cl – CHOH – CH2Cl + NaOH → CH2OH – CHOH – CH2OH + 2NaCl

un sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, ư, sau khi loại tạp Bài 29: Đun chất và dẫnn khí sinh ra qua dung ddịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất ất phả phản ứng ban đầu là 80%.


A. 25,6 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 12,8 gam. Hiển thị lời giải Đáp án A Hướng dẫn C3H7Cl KOH/C2H5OH, to→ C3H6 + HCl mol: 0,2.80% → 0,16 C3H6 + Br2 → C3H6Br2 mol: 0,16 → 0,16 => x = 0,16.160 = 25,6 gam. Bài 30: Đun nóng từ từ một hỗn hợp gồm ancol etylic, ancol n-propylic với H2SO4 đậm đặc từ nhiệt độ thấp đến 180oC. Vậy số sản phẩm hữu cơ tối đa thu được trong quá trình trên là: A. 6 B. 9 C. 11 D. 10 Hiển thị lời giải Đáp án D Hướng dẫn Các phương trình phản ứng xảy ra: * Ở nhiệt độ thấp: C2H5OH + HO – SO3H → C2H5OSO3H + H2O 2C2H5OH + HO – SO3H → (C2H5O)2SO2 + 2H2O CH3CH2CH2OH + HO – SO3H → CH3CH2CH2OSO3H + H2O 2CH3CH2CH2OH + HO – SO3H → (CH3CH2CH2O)2SO2 + 2H2O CH3CH2CH2OH + HO – SO3H + C2H5OH → (CH3CH2CH2O)SO2(C2H5O) + 2H2O Ở 140oC tạo ra 3 ete Ở 180oC tạo ra 2 anken => Chọn D.



Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.