CHUYÊN ĐỀ SINH THÁI HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12

Page 1

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA

vectorstock.com/22666516

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ SINH THÁI HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CHƯƠNG TRÌNH SINH HỌC 12 WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC Đơn vị: ……………. ---------------*----------------

HỘI THẢO CHUYÊN ĐỀ ÔN THI THPT QUỐC GIA TÊN CHUYÊN ĐỀ

SINH THÁI HỌC VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG MÔN: SINH HỌC TỔ CHUYÊN MÔN: Sinh - Ngoại ngữ - Thể dục NGƯỜI THỰC HIỆN: ………….. ĐIỆN THOẠI: …………….. MAIL: …………………

Năm học ……………

1


MỤC LỤC

A. MỞ ĐẦU................................................................................................................................ 3 1. Lý dọ lựa chọn chuyên đề....................................................................................................... 3 2. Đối tượng áp dụng................................................................................................................... 3 3. Thời lượng dạy chuyên đề....................................................................................................... 3 B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ..................................................................................................... 4 CHƯƠNG 1. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI................................. 4 CHƯƠNG 2. QUẦN THỂ SINH VẬT....................................................................................... 12 CHƯƠNG 3. QUẦN XÃ SINH VẬT......................................................................................... 20 CHƯƠNG 4. HỆ SINH THÁI VÀ SINH QUYỂN.................................................................... 28 CHƯƠNG 5. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG....... 37 C. KẾT LUẬN............................................................................................................................ 40 D. TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................... 41

2


A. MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn chuyên đề Sinh thái học là nội dung quan trọng trong chương trình Sinh học 12. Các câu hỏi về Sinh thái học thường xuất hiện trong đề thi Đại học, thi THPT QG. Trong bối cảnh toàn ngành giáo dục đang đẩy mạnh đổi mới căn bản và toàn diện về nội dung chương trình, phương pháp giảng dạy và kiểm tra đánh giá. Nhằm đáp ứng với những yêu cầu đổi mới trên, từ thực tiễn kinh nghiệm giảng dạy và được tiếp cận những kiến thức cập nhật trên thế giới làm cơ sở để tôi viết chuyên đề “Sinh thái học và vấn đề phát triển bền vững”. Chuyên đề có hệ thống kiến thức cơ bản của Sinh thái học. Ở mỗi phần đều có các câu hỏi vận dụng đã được tác giả sưu tầm trong đề thi Đại học, Cao đẳng, THPT Quốc gia, thi học sinh giỏi các cấp. Nội dung kiến thức cơ bản trong chuyên đề được viết ngắn gọn, logic giúp học sinh ghi nhớ một cách hiệu quả. Chuyên đề sẽ là tài liệu học tập tốt giúp học sinh nâng cao kiến thức, là tài liệu nghiên cứu cho các học sinh khối chuyên sinh, các thầy cô giảng dạy sinh học ở trường THPT, các học sinh ôn thi THPT Quốc gia. Chuyên đề được viết theo ý chủ quan của tác giả nên không thể tránh khỏi các sai sót. Tác giả mong nhận được những chia sẻ, đóng góp để lần tái bản sau được hoàn thiện hơn. 2. Đối tượng - Dùng cho học sinh lớp 12 ôn thi THPT Quốc gia. 3. Thời lượng dạy chuyên đề: 12 tiết.

3


B. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG 1: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI 1.1. SINH THÁI HỌC LÀ GÌ? Sinh thái học là bộ môn khoa học nghiên cứu về mối tương tác giữa sinh vật với sinh vật và sinh vật với môi trường ở những cấp độ khác nhau từ cá thể, quần thể đến quần xã sinh vật và hệ sinh thái. 1.2. MÔI TRƯỜNG LÀ GÌ? Môi trường bao gồm tất cả những gì bao quanh sinh vật, tất cả các yếu tố vô sinh và hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sự sống, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 4 loại môi trường cơ bản: môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí và môi trường sinh vật. 1.3. NHÂN TỐ SINH THÁI LÀ GÌ? Nhân tố sinh thái là các nhân tố vô sinh, hữu sinh có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp lên sinh trưởng, phát triển và sinh sản của sinh vật. - Có 3 nhóm nhân tố sinh thái cơ bản: + Nhân tố vô sinh: bao gồm tất cả các yếu tố không sống của thiên nhiên có ảnh hưởng đến cơ thể sinh vật như ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, gió, lửa, v.v... + Nhân tố hữu sinh: bao gồm mọi tác động của các sinh vật khác lên cơ thể sinh vật. + Nhân tố con người: bao gồm mọi tác động trực tiếp hay gián tiếp của con người lên cơ thể sinh vật. 1.4. GIỚI HẠN SINH THÁI LÀ GÌ? Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi NTST mà trong khoảng đó sinh vật tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Vd: giới hạn sinh thái về nhiệt độ ở cá rô phi Việt Nam là 5,6 - 420C. + Nhiệt độ 5,60C: gọi là giới hạn dưới; nhiệt độ 420C: gọi là giới hạn trên. + 20 - 350C: gọi là khoảng thuận lợi: ở đó các hoạt động sống của cá rô phi Việt Nam là tốt nhất. - Những loài có giới hạn rộng với nhiều NTST thì có vùng phân bố rộng, những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều NTST thì có vùng phân bố hẹp. - Ở con non, con trưởng thành có trạng thái sinh lí thay đổi, giới hạn sinh thái với nhiều NTST bị thu hẹp. - Khi một yếu tố này trở nên kém cực thuận cho đời sống sinh vật thì giới hạn chống chịu với các yếu tố khác cũng bị thu hẹp. Ví dụ, khi thiếu nitơ cây thường cần nhiều lượng nước hơn cho sinh trưởng bình thường. - Ở cơ thể còn non, già, hay bệnh tật thì nhiều yếu tố môi trường trở thành yếu tố giới hạn. * Ứng dụng thực tiễn: + Khi du nhập giống cần khảo sát các yếu tố giới hạn đối với sự sinh trưởng của vật nuôi, cây trồng.

4


+ Cần thiết kế mùa vụ hợp lý đảm bảo cho cây trồng ra hoa, tạo quả trong điều kiện môi trường tốt nhất. 1.5. NƠI Ở VÀ Ổ SINH THÁI LÀ GÌ? Nơi ở là không gian cư trú của sinh vật. Ví dụ, cá sống dưới nước, chim sống trên cây. Ổ sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó sinh vật chịu tác động của các nhân tố sinh thái trong giới hạn cho phép để loài đó tồn tại và và phát triển. Ví dụ, chim ăn hạt có mỏ ngắn, chim ăn sâu bọ có mỏ dài, mảnh, chim hút mật có mỏ rất dài và mảnh, chim ăn thịt có mỏ cong, khoẻ, sắc. Những loài này có ổ sinh thái khác nhau nên chúng có thể cùng sống với nhau trên một cây cổ thụ. * Ứng dụng thực tiễn: - Những loài có ổ sinh thái trùm lên nhau càng nhiều thì áp lực cạnh tranh càng lớn. Vì vậy, trong nuôi thả cá người ta có thể thả nhiều loài cá khác nhau có ổ sinh thái khác nhau giúp tăng hiệu quả kinh tế. 1.6. SỰ THÍCH NGHI CỦA SINH VẬT VỚI MÔI TRƯỜNG SỐNG 1.6.1. Thích nghi của sinh vật với ánh sáng * Đặc điểm của ánh sáng trên Trái Đất - Ánh sáng cung cấp quang năng, năng lượng nhiệt. - Cường độ ánh sáng phân bố không đều phụ thuộc vào chu kì ngày đêm, chu kì mùa, vĩ độ, độ cao, độ sâu trong môi trường nước. * Vai trò của ánh sáng với sinh vật - Ánh sáng giúp thực vật quang hợp. - Ánh sáng giúp động vật di chuyển, kiếm ăn, sưởi ấm cơ thể, sinh sản. * Đặc điểm thích nghi của sinh vật với ánh sáng - Ánh sáng ảnh hưởng tới SV, SV phản ứng thích nghi bằng cách thay đổi hình thái, cấu tạo giải phẫu, và hoạt động sinh lí của chúng. - Dựa vào ảnh hưởng của ánh sáng có thể chia thực vật thành các nhóm: * Cây ưa sáng: - Phân bố: Ở nơi quang đãng, tầng trên tán rừng. - Hình thái: phiến lá dày, mô giậu phát triển, lá xếp nghiêng, để tránh tia sáng trực xạ - Giải phẫu: Lục lạp kích thước nhỏ, số lượng ít, hình bầu dục, nhiều diệp lục a, lá màu xanh nhạt. * Cây ưa bóng: - Phân bố: Ở nơi ít ánh sáng, tầng dưới tán rừng. - Hình thái: phiến lá mỏng, mô giậu kém phát triển, lá xếp ngang, để nhận nhiều tia sáng tán xạ. - Giải phẫu: Lục lạp kích thước lớn, số lượng nhiều, hình dạng đa dạng, nhiều diệp lục b, lá màu xanh đậm. + Khi mật độ quá dày, các cây cạnh tranh ánh sáng dẫn tới hiện tượng tự tỉa thưa.

5


+ Do ánh sáng chiếu không đều mà ở thực vật có sự phân tầng đảm bảo hiệu quả sử dụng ánh sáng. + Ở thực vật có phản ứng với sự thay đổi thời gian chiếu sáng theo nhịp điệu sinh học. Một số thực vật chỉ ra hoa khi được chiếu sáng với thời gian nhất định. * Ở động vật: dựa vào tác động của ánh sáng, chia thành động vật hoạt động ban ngày và động vật hoạt động ban đêm. + Động vật hoạt động ban ngày: ong, thằn lằn, chim, thú...có thị giác phát triển, lông có khi màu sắc sặc sỡ để nhận biết đồng loại, nguỵ trang hay doạ nạt... + Động vật hoạt động ban đêm: bướm đêm, cú, chim lợn, muỗi, dơi...có thân màu sẫm, mắt rất tinh. + Sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật, nhờ cấu trúc phân tầng giúp các sinh vật giảm áp lực cạnh tranh và khai thác tối ưu nguồn sống. * Ứng dụng thực tiễn: - Trồng cây với mật độ hợp lý, trồng xen canh cây trồng giúp tăng hiệu quả kinh tế. 1.6.2. Thích nghi của sinh vật với nhiệt độ - Nhiệt độ ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật. - Thực vật và các động vật biến nhiệt như ếch nhái, bò sát có thân nhiệt phụ thuộc trực tiếp vào nhiệt độ môi trường. Nhiệt độ môi trường tăng hay giảm thì nhiệt độ cơ thể của chúng cũng tăng, giảm theo. - Động vật đẳng nhiệt như chim và thú do có khả năng điều hòa và giữ được thân nhiệt ổn định nên có thể phát tán và sinh sống khắp nơi. Ví dụ, ở vùng băng giá Cực Bắc (lạnh tới -40oC) vẫn có loài cáo cực (thân nhiệt 38oC) và gà gô trắng (thân nhiệt 43oC) sinh sống. - Giới hạn sinh thái nhiệt độ: Các loài sinh vật phản ứng khác nhau với nhiệt độ. Ví dụ, cá rô phi ở nước ta chết ở nhiệt độ dưới 5,6oC và trên 42oC và phát triển thuận lợi nhất ở 30oC. - Nhiệt độ môi trường tăng lên làm tăng tốc độ của các quá trình sinh lí trong cơ thể sinh vật. Ở động vật biến nhiệt, nhiệt độ môi trường càng cao chu kì sống của chúng càng ngắn. Ví dụ, ruồi giấm có chu kì sống (từ trứng đến ruồi trưởng thành) ở 25oC là 10 ngày đêm còn ở 18oC là 17 ngày đêm. - Sự biến đổi của nhiệt độ môi trường cũng ảnh hưởng tới các đặc điểm hình thái (nóng quá cây sẽ bị cằn) và sinh thái (chim di trú vào mùa đông, gậm nhấm ở sa mạc ngủ hè vào mùa khô nóng). * Tổng nhiệt hữu hiệu (S): + Mỗi loài sinh vật có một yêu cầu nhất định về lượng nhiệt (tổng nhiệt) để hoàn thành một giai đoạn phát triển hay một chu kì phát triển gọi là tổng nhiệt hữu hiệu (độ/ngày) tương ứng. + Tổng nhiệt hữu hiệu là hằng số nhiệt cần cho 1 chu kỳ (hay một giai đoạn) phát triển của một động vật biến nhiệt. Tổng nhiệt hữu hiệu được tính bằng công thức: S= (T- C).D T: nhiệt độ môi trường D: thời gian phát triển 6


C: nhiệt độ ngưỡng phát triển, C không đổi trong cùng một loài nên tổng nhiệt hữu hiệu bằng nhau: S = (T1 – C).D1 = (T2 – C).D2 = (T3 – C).D3... * Ứng dụng thực tiễn: - Du nhập giống, thiết kế mùa vụ hợp lý cần dựa vào giới hạn sinh thái nhiệt độ của loài. - Trong chăn nuôi: ở những ao nước nông không nên để lưu cá chim, có rô qua vụ đông lạnh. - Xác định thời điểm sâu non nở để diệt trừ sâu hại hiệu quả. 1.6.3. Thích nghi của sinh vật với độ ẩm và nước - Nước là thành phần quan trọng của cơ thể sinh vật: chiếm từ 50% đến 98% khối lượng của cây, từ 50% (ở Thú) đến 99% (ở Ruột khoang) khối lượng cơ thể động vật. - Mỗi động vật và thực vật ở cạn đều có một giới hạn chịu đựng về độ ẩm. Loại châu chấu di cư có tốc độ phát triển nhanh nhất ở độ ẩm 70%. Có sinh vật ưa ẩm (thài lài, ráy, muỗi, ếch nhái...), có sinh vật ưa khô (cỏ lạc đà, xương rồng, nhiều loại thằn lằn, chuột thảo nguyên). - Nước ảnh hưởng lớn tới sự phân bố của sinh vật. Trên sa mạc có rất ít sinh vật, còn ở vùng nhiệt đới ẩm và nhiều nước thì sinh vật rất đông đúc. * Ngoài ba nhân tố trên còn có nhiều nhân tố vô sinh khác ảnh hưởng tới đời sống của sinh vật như đất, gió, độ mặn của nước, nguyên tố vi lượng... - Không khí: chim tăng khả năng hô hấp nhờ túi khí, cá trê, cá rô đồng sống được nơi nghèo oxi nhờ mang cấu tạo kiểu múi khế, giàu mao mạch máu. - Gió: chim bay, lượn được nhờ sự vận động của không khí. Gió giúp phát tán hạt phấn, quả, hạt. Thực vật sống nơi gió mạnh có thân thấp, ít cành nhánh, bộ rễ phát triển mạnh. * Sinh vật bị chi phối bởi các nhân tố môi trường. Đồng thời sinh vật cũng tác động lại môi trường, góp phần cải biến môi trường, trong đó tác động của con người là quan trọng nhất. * Ứng dụng thực tiễn: - Xây dựng vùng chuyên canh cây trồng cần chú ý đến khả năng cung cấp nguồn nước tưới tiêu và các điều kiện về thổ nhưỡng. 1.6.4. Thích nghi của sinh với với nhân tố hữu sinh * Quan hệ cùng loài: - Quần tụ: các cá thể có xu hướng tụ tập bên nhau tạo thành quần tụ cá thể để được bảo vệ và chống đỡ các điều kiện bất lợi của môi trường tốt hơn. Ví dụ, quần tụ cây có tác dụng chống gió, chống mất nước tốt hơn, quần tụ cá chịu được nồng độ chất độc cao hơn. - Cách li: là làm giảm nhẹ sự cạnh tranh, ngăn ngừa sự gia tăng số lượng cá thể và sự cạn kiệt nguồn thức ăn khi mật độ quần thể tăng quá mức cho phép, gây ra sự cạnh tranh, một số cá thể động vật phải tách khỏi quần tụ đi tìm nơi sống mới. * Ứng dụng thực tiễn: - Trồng cây, nuôi, thả với mật độ hợp lý để giảm áp lực cạnh tranh trong cùng đàn. * Quan hệ khác loài: - Quan hệ hỗ trợ:

7


+ Quan hệ cộng sinh là mối quan hệ cần thiết và có lợi cho 2 bên cả về dinh dưỡng lẫn nơi ở. Ví dụ, vi khuẩn lam cộng sinh với nấm tạo thành địa y. + Quan hệ hợp tác là mối quan hệ có lợi cho cả 2 bên nhưng không nhất thiết cần cho sự tồn tại của chúng. + Quan hệ hội sinh là mối quan hệ chỉ có lợi cho một bên và một bên không có lợi và cũng không có hại. - Quan hệ đối địch: + Quan hệ cạnh tranh: là mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể khác loài về thức ăn, nơi ở. + Quan hệ động vật ăn thịt - con mồi: sinh vật này tiêu diệt sinh vật khác (mèo bắt chuột, cáo bắt gà...). + Quan hệ kí sinh - vật chủ: sinh vật này sống bám vào cơ thể sinh vật khác (giun, sán kí sinh ở động vật và người...). + Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: sinh vật này kìm hãm sự sinh trưởng và phát triển của sinh vật khác (tảo tiểu cầu tiết ra chất kìm hãm sự phát triển của rận nước). * Ứng dụng thực tiễn: - Sử dụng loài thiên địch (loài gây bệnh, loài cạnh tranh ức chế loài khác, loài vật ăn thịt con mồi,...) để khống chế hoặc tiêu diệt các loài sinh vật gây hại. * Ảnh hưởng của nhân tố con người: - Con người cùng với quá trình lao động và hoạt động sống của mình đã thường xuyên tác động mạnh mẽ trực tiếp hay gián tiếp tới sinh vật và môi trường sống của chúng. - Tác động trực tiếp của nhân tố con người tới sinh vật thường qua nuôi trồng, chăm sóc, chặt tỉa, săn bắn, đốt rẫy, phá rừng. Bất kỳ hoạt động nào của con người như khai thác rừng, mỏ, xây đập chắn nước, khai hoang, làm đường, ngăn sông, lấp biển, trồng cây gây rừng... đều làm biến đổi mạnh mẽ môi trường sống của nhiều sinh vật và do đó ảnh hưởng tới sự sống của chúng. 1.7. Những qui luật sinh thái cơ bản - Có 4 qui luật sinh thái cơ bản: * Qui luật giới hạn sinh thái: Mỗi loài có một giới hạn sinh thái đặc trưng về mỗi nhân tố sinh thái. Ví dụ, giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi ở Việt nam là từ 5,6oC đến 42oC và điểm cực thuận là 30oC. * Qui luật tác động tổng hợp của các nhân tố sinh thái. Sự tác động của nhiều nhân tố sinh thái lên một cơ thể sinh vật không phải là sự cộng gộp đơn giản các tác động của từng nhân tố sinh thái mà là sự tác động tổng hợp của cả phức hệ nhân tố sinh thái đó. Ví dụ, mỗi cây lúa sống trong ruộng đều chịu sự tác động đồng thời của nhiều nhân tố (đất, nước, ánh sáng, nhiệt độ, gió và sự chăm sóc của con người...). * Qui luật tác động không đồng đều của nhân tố sinh thái lên chức phận sống của cơ thể sinh vật. Mỗi nhân tố tác động không giống nhau lên các chức phận sống khác nhau và lên cùng một chức phận sống ở các giai đoạn phát triển khác nhau.

8


* Qui luật tác động qua lại giữa sinh vật và môi trường. Môi trường tác động thường xuyên lên cơ thể sinh vật, làm chúng không ngừng biến đổi, ngược lại sinh vật cũng tác động qua lại làm cải biến môi trường. * Ứng dụng thực tiễn: Hiểu được các quy luật sinh thái giúp con người bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật một cách khoa học, hiệu quả. 1.8. Nhịp sinh học: - Nhịp sinh học là khả năng phản ứng của sinh vật một cách nhịp nhàng với những thay đổi có tính chu kỳ của môi trường. Đây là sự thích nghi đặc biệt của sinh vật với môi trường và có tính di truyền. Nhịp điệu mùa: - Vào mùa đông giá lạnh động vật biến nhiệt thường ngủ đông lúc đó trao đổi chất của cơ thể con vật giảm đến mức thấp nhất, chỉ đủ để sống. Các hoạt động sống của chúng sẽ diễn ra sôi động ở mùa ấm (xuân, hè). Một số loài chim có bản năng di trú, rời bỏ nơi giá lạnh, khan hiếm thức ăn về nơi khác ấm hơn và nhiều thức ăn hơn, sang mùa xuân chúng lại bay về quê hương. - Ở vùng nhiệt đới do dao động về lượng thức ăn, độ ẩm, nhiệt độ, ánh sáng không quá lớn nên phần lớn sinh vật không có phản ứng chu kỳ mùa rõ rệt. Tuy nhiên cũng có một số cây như bàng, xoan, sòi rụng lá vào mùa đông, nhộng sâu sòi và bọ rùa nâu ngủ đông, nhộng bướm đêm hại lúa ngô ngủ hè vào thời kỳ khô hạn. - Đáng chú ý là các phản ứng qua đông và qua hè đều được chuẩn bị từ khi thời tiết còn chưa lạnh hoặc chưa quá nóng, thức ăn còn phong phú. Cái gì là nhân tố báo hiệu? Sự thay đổi độ dài chiếu sáng trong ngày chính là nhân tố báo hiệu chủ đạo, bao giờ cũng diễn ra trước khi có sự biến đổi nhiệt độ và do đó đã dự báo chính xác sự thay đổi mùa. - Nhịp điệu mùa làm cho hoạt động sống tích cực của sinh vật trùng khớp với lúc môi trường có những điều kiện sống thuận lợi nhất. Nhịp chu kì ngày đêm: - Có nhóm sinh vật hoạt động tích cực vào ban ngày, có nhóm vào lúc hoàng hôn và có nhóm vào ban đêm. Cũng như đối với chu kỳ mùa, ánh sáng giữ vai trò cơ bản trong nhịp chu kỳ ngày đêm. Đặc điểm hoạt động theo chu kì ngày đêm là sự thích nghi sinh học phức tạp với sự biến đổi theo chu kì ngày đêm của các nhân tố vô sinh. - Trong quá trình tiến hoá, sinh vật đã hình thành khả năng phản ứng khác nhau đối với độ dài ngày và cường độ chiếu sáng ở những thời điểm khác nhau trong ngày. Do đó sinh vật đơn bào đến đa bào đều có khả năng đo thời gian như là những “đồng hồ sinh học”. Ở động vật, cơ chế hoạt động của “đồng hồ sinh học” có liên quan tới sự điều hoà thần kinh - thể dịch. Ở thực vật, các chức năng điều hoà là do những chất đặc biệt tiết ra từ tế bào của một loại mô hoặc một cơ quan riêng biệt nào đó. * Ứng dụng thực tiễn: - Chủ động kích thích hoa nở hoặc kìm hãm hoa nở theo ý muốn con người. - Thời kì cây ngủ là thời điểm thuận lợi để bấng, di chuyển, tỉa cành cho cây. CÂU HỎI MINH HOẠ 9


Câu 1 (ĐH 2010): So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể. B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể. C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế sự toả nhiệt của cơ thể. D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng sự toả nhiệt của cơ thể. Câu 2 (ĐH 2010): Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, … chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Câu 3 (ĐH 2011): Các động vật hằng nhiệt (động vật đồng nhiệt) sống ở vùng nhiệt đới (nơi có khí hậu nóng và ẩm) có A. tỉ số diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tich cơ thể (V) giảm, góp phần hạn chế sự tỏa nhiệt của cơ thể. B. kích thước cơ thể bé hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. C. kính thước cơ thể lớn hơn so với động vật cùng loài hoặc với loài có họ hàng gần sống ở vùng có khí hậu lạnh. D. các phần cơ thể nhô ra (tai, đuôi…) thường bé hơn các phần nhô ra ở các loài động vật tương tự sống ở vùng lạnh. Câu 4 (ĐH 2014): Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết quả đúng trong các kết luận sau đây? (1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. (3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin (4) Khi buộc cục nước đá vào từng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 5 (THPTQG 2015): Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? 10


A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lý của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái sinh vật sẽ không tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 6: Ở cao nguyên nhiệt độ trung bình ngày là 200C thì 1 loài sâu hại cần 90 ngày để hoàn thành chu kì phát triển. Ở đồng bằng nhiệt độ trung bình ngày cao hơn ở cao nguyên 30C thì cần 72 ngày để hoàn thành chu kì phát triển. Nếu nhiệt độ trung bình ngày giảm xuống 180C thì loài sâu trên cần thời gian bao nhiêu ngày để hoàn thành một vòng đời phát triển. A. 120 ngày. B. 98 ngày. C. 60 ngày. D. 108 ngày. Câu 7: a. Trong các loài sau đây: thằn lằn, thú mỏ vịt, gà gô trắng, kì nhông, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà,loài nào là động vật biến nhiệt, loài nào là động vật đẳng nhiệt. b. Động vật biến nhiệt và động vật đẳng nhiệt thích nghi với sự biến đổi nhiệt độ như thế nào? Câu 8: Có 2 loài cá là cá cơm phân bố phổ biến ở vùng biển ôn đới châu Âu và loài cá miệng đục sống trong các rạn san hô vùng biển nhiệt đới. Em hãy cho biết: a. Loài nào rộng nhiệt hơn loài nào. Vì sao? b. Nghiên cứu về giới hạn sinh thái có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

11


CHƯƠNG 2. QUẦN THỂ SINH VẬT 2.1. Khái niệm, cấu trúc đặc trưng của quần thể * Quần thể là một nhóm cá thể cùng loài cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng giao phối sinh ra con cái (những loài sinh sản vô tính hay trinh sản thì không qua giao phối). * Quần thể được đặc trưng bởi: mật độ, tỉ lệ đực cái, tỉ lệ các nhóm tuổi, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích ứng và chống chịu với nhân tố sinh thái của môi trường. * Khi cá thể hoặc quần thể không thể thích nghi được với sự thay đổi của môi trường, chúng sẽ bỏ đi tìm chỗ thích hợp hơn hoặc bị tiêu diệt và nhường chỗ cho quần thể khác. * Quá trình hình thành quần thể: - Từ quần thể gốc, các cá thể phát tán, di cư tới không gian sống mới. Ở đó các cá thể sinh sản với nhau làm tăng số lượng cá thể, các cá thể thích nghi được với môi trường tạo thành quần thể mới. 2.2. Quan hệ giữa các cá thể trong quần thể 2.2.1. Quan hệ hỗ trợ - Biểu hiện của quan hệ hỗ trợ: + Ở thực vật: sống thành khóm, bụi, rừng cây. + Ở động vật: sống thành bầy, đàn,... - Vai trò: thể hiện qua ‘‘hiệu quả nhóm’’: + TV tăng khả năng hút nước, khoáng, hạn chế thoát hơi nước, tăng khả năng chống chịu. + Động vật: tăng khả năng săn mồi, hoặc chống lại kẻ thù, tăng khả năng gặp gỡ trong mùa sinh sản. 2.2.2. Quan hệ cạnh tranh. - Khi mật độ quần thể quá cao nguồn sống không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể, thì sẽ xảy ra sự cạnh tranh. + Thực vật cạnh tranh về ánh sáng, nước, chất khoáng. + Động vật cạnh tranh về thức ăn, nơi ở, con đực tranh giành con cái. - Kết quả: Khi cạnh tranh gay gắt xảy ra sẽ dẫn đến: + Các cá thể thay đổi tập tính để thích nghi. + Cách li để làm giảm áp lực cạnh tranh. + Thay đổi ổ sinh thái (tìm nơi sống mới, tìm thức ăn mới, thay đổi thời gian kiếm ăn,...). + Cạnh tranh khắc nghiệt: + TV: Xảy ra hiện tượng tự tỉa thưa. + Động vật: ăn thịt đồng loại, ăn con non, ăn trứng của chúng. Ví dụ: Cá vược châu Âu, cá mập,... 2.3. Các đặc trưng cơ bản của quần thể 2.3.1. Tỉ lệ giới tính - Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa cá thể đực và cá thể cái. 12


- Tỉ lệ giới tính phụ thuộc loài, tuổi thành thục, điều kiện sống. * Ứng dụng thực tiễn: - Xác định tỉ lệ đực cái phù hợp đảm bảo đàn vật nuôi sinh sản tốt. Ví dụ, khoảng 10 gà mái thì cần 1 gà trống cho quá trình giao phối. 2.3.2. Nhóm tuổi - Ở động vật chia thành: Tuổi trước sinh sản - Tuổi sinh sản - Tuổi sau sinh sản. - Khi biểu diễn xếp chồng các nhóm tuổi lên nhau sẽ thu được dạng tháp tuổi. - Có 3 dạng tháp tuổi: + Tháp tuổi phát triển: Ở quần thể mới hình thành có nguồn sống dồi dào, quần thể sinh sản mạnh. + Tháp tuổi ổn định: Ở quần thể đang trong giai đoạn phát triển ổn định. + Tháp tuổi suy thoái: Khi nguồn sống suy giảm, khí hậu khắc nghiệt, bệnh dịch… làm con non chết nhiều và giảm sức sinh sản của quần thể. * Ứng dụng thực tiễn: - Đánh giá tiềm năng và tình trạng khai thác tài nguyên sinh vật. Ví dụ, khi cất những mẻ lưới đầu tiên nếu thu được chủ yếu là cá lớn, giá trị kinh tế cao nghia là nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng. Nếu, thu được chủ yếu là cá tạp, cá nhỏ nghĩa là nghề cá đang khai thác quá mức cần hạn chế đánh bắt và tăng cường bảo vệ, nuôi trồng mới. 2.3.3. Sự phân bố của quần thể - Phân bố theo nhóm: Phổ biến nhất, do điều kiện môi trường không đồng đều, nên các cá thể có xu hướng tập họp ở nơi có điều kiện sống tốt nhất. Ví dụ: Nhóm cây bụi, đàn trâu rừng… - Phân bố đồng đều: Trong điều kiện môi trường phân bố đồng nhất, các cá thể có tính lãnh thổ cao - > giảm sự cạnh tranh: Vd: Rừng thông, chim hải âu. - Phân bố ngẫu nhiên: Trong điều kiện môi trường đồng nhất, các cá thể không có tính lãnh thổ, không sống tụ họp -> tăng tính đa dạng của hệ sinh thái. Ví dụ: Các loài sâu trên tán cây, cây gỗ trong rừng. 2.3.4. Mật độ của quần thể. * K/n: Mật độ là số lượng cá thể trên 1 đơn vị diện tích hay thể tích. - Mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhât. Vì: Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tới khả năng sinh sản, tử vong, phát tán của quần thể. - Khi mật độ quần thể tăng, dẫn tới sự cạnh tranh gay gắt về thức ăn, nơi ở, tranh giành con cái…làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong và di cư. Khi mật độ quần thể giảm, thức ăn dồi dào, nơi ở phong phú thì sức sinh sản tăng, tử vong giảm. * Ứng dụng thực tiễn: - Xác định mật độ hợp lý đảm bảo sự khai thác tối ưu nguồn sống. 2.3.5. Kích thước quần thể. * K/n: Là số lượng cá thể (hoặc khối lượng, năng lượng tích luỹ trong các cá thể), phân bố trong khoảng không gian của quần thể. 13


* Kích thước tối thiểu: số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. - Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu, thì quần thể rơi vào trạng thái suy vong. Do: + Số lượng cá thể ít không chống chọi được với môi trường. + Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp gỡ giữa con đực và con cái ít. + Số lượng cá thể ít dẫn tới sự giao phối gần làm quần thể suy thoái. * Kích thước tối đa: là số lượng cá thể lớn nhất mà quần thế đạt được, phù hợp khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. + Nếu kích thước quần thể tăng quá mức tối đa thì sẽ xảy ra cạnh tranh gay gắt dẫn tới tỉ lệ tử vong cao, tỉ lệ sinh giảm và buộc một số cá thể phải di cư. * Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước quần thể: - Sức sinh sản và sự nhập cư làm tăng kích thước quần thể. - Tỉ lệ tử vong, và xuất cư làm giảm kích thước của quần thể. 2.3.6. Tăng trưởng của quần thể - Theo lí thuyết: Khi điều kiện môi trường thuận lợi có đầy đủ thức ăn, nơi ở, không có kẻ thù cạnh tranh thì quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học (đường cong sinh trưởng lý thuyết hình chữ J). - Trong thực tế: Sinh trưởng của quần thể bị giới hạn do điều kiện sống không thuận lợi như không đủ thức ăn, nơi ở, có nhiều kẻ thù, loài cạnh tranh, môi trường ô nhiễm, bệnh tật,… -> quần thể sinh trưởng bị giới hạn (đuờng cong sinh trưởng thực hình chữ S). 2.4. Biến động số lượng cá thể của quần thể 2.4.1. Biến động theo chu kì - Nguyên nhân: do điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì. + Chu kì ngày- đêm: Ví dụ: tảo, động vật phù du… + Chu kì tuần trăng, thuỷ triều: rươi sinh sản mạnh vào sau rằm tháng 9, pha trăng non đầu tháng 10. + Chu kì mùa: + Vào mùa hè muỗi phát triển mạnh. + Mùa mưa: Ếch nhái, sâu bọ xuất hiện nhiều. + Chu kì nhiều năm: + Chu kì 3- 4 năm: Ở quần thể cáo và chuột lemmut ở đồng rêu phương Bắc. + Chu kì 10- 12 năm: Ở quần thể cá cơm ở vùng biến Pêru, cứ 11 năm có dòng nước nóng chảy qua làm cá cơm chết hàng loạt. + Biến động số lượng thỏ rừng và mèo rừng Canada với chu kì 9- 10 năm. 2.4.2. Biến động không theo chu kì. - Nguyên nhân: Do thay đổi thất thường của điều kiện môi trường: lũ lụt, cháy rừng, động đất, sóng thần… Ví dụ: Sau những đợt cháy rừng ở rừng U Minh làm chết, và xua đuổi nhiều loài sinh vật. 14


2.4.3. Nguyên nhân gây biến động. - NTST vô sinh tác động lên sự biến động của quần thể và không bị chi phối bởi mật độ gọi là NTST không phụ thuộc mật độ. - NTST hữu sinh bị chi phối bởi mật độ nên gọi là NTST phụ thuộc mật độ. - Ví dụ. Số lượng vật ăn thịt và con mồi phụ thuộc lẫn nhau. 2.4.4. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể- Trạng thái cân bằng trong quần thể. - Khi điều kiện môi trường thuận lợi: thức ăn dồi dào, ít kẻ thù và loài cạnh tranh…sức sinh sản tăng, nhập cư có thể tăng, tử vong giảm làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên. - Khi mật độ quần thể tăng quá cao, xảy ra cạnh tranh gay gắt làm sức sinh sản giảm, tử vong và xuất cư tăng làm cho số lượng cá thể của quần thể giảm xuống. * Như vậy thông qua điều chỉnh tỉ lệ sinh, tỉ lệ tử và khả năng phát tán của quần thể đảm bảo duy trì số lượng cá thể không quá cao, và không quá thấp gọi là trạng thái cân bằng của quần thể. 2.4.5. Ảnh hưởng của ngoại cảnh tới quần thể - Tác động tổng hợp của các nhân tố ngoại cảnh sẽ ảnh hưởng tới sự phân bố, sự biến động số lượng và cấu trúc của quần thể: + Các nhân tố vô sinh đã tạo nên các vùng địa lý khác nhau trên trái đất: vùng lạnh, vùng ấm, vùng nóng, vùng sa mạc... Ứng với từng vùng có những quần thể phân bố đặc trưng. + Các nhân tố của ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và biến động của quần thể thông qua tác động của sự sinh sản (làm tăng số lượng cá thể), sự tử vong (làm giảm số lượng cá thể) và sự phát tán các cá thể trong quần thể. Không những thế các nhân tố này còn có thể ảnh hưởng tới cấu trúc quần thể qua những tác động làm biến đổi thành phần đực, cái, các nhóm tuổi và mật độ cá thể trong quần thể. + Sự tác động tổng hợp của các nhân tố ngoại cảnh trong một thời gian dài làm thay đổi cả các đặc điểm cơ bản của quần thể, thậm chí dẫn tới huỷ diệt quần thể. 2.4.6. Trạng thái cân bằng của quần thể: - Mỗi quần thể sống trong một môi trường xác định đều có xu hướng được điều chỉnh ở một trạng thái số lượng cá thể ổn định gọi là trạng thái cân bằng. Đôi khi quần thể có biến động mạnh, ví dụ, tăng số lượng cá thể do nguồn thức ăn phong phú, vượt khỏi mức bình thường. Số lượng cá thể vọt lên cao khiến cho sau một thời gian nguồn thức ăn trở nên thiếu hụt (cây bị phá hại mạnh, con mồi hiếm hoi, nơi đẻ và nơi ở không đủ) do đó nhiều cá thể bị chết. Quần thể lại được điều chỉnh về mức 1. - Cơ chế điều hoà mật độ của quần thể là sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong, nhờ đó mà tốc độ sinh trưởng của quần thể được điều chỉnh. * Ứng dụng thực tiễn: - Đánh giá thực trạng biến động số lượng cá thể của quần thể từ đó có kế hoạch khai thác hợp lý tài nguyên sinh vật. Có thể xác định thời điểm đánh bắt khi số lượng cá thể sinh vật tăng cao. CÂU HỎI MINH HOẠ Câu 1 (ĐH 2010): Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? 15


A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 2 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 3 (ĐH 2011): Trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể sinh vật? A. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. B. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. Câu 4 (ĐH 2011): Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo ttiềm năng sinh học khi A. Điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. B. Điều kiện môi trường không bị giới hạn ( môi trường lí tưởng ). C. Mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong tăng xấp xỉ như nhau. Câu 5 (ĐH 2012): Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. Câu 6 (ĐH 2012): Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. 16


Câu 7 (ĐH 2013): Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. C. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. Câu 8 (ĐH 2013): Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể B. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 9 (ĐH 2013): Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. B. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của cá thể. C. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. D. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. Câu 10 (ĐH 2013): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. Câu 10 (ĐH 2014): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 11 (ĐH 2014): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. 17


C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 12 (THPTQG 2015): Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể lớn nhất. C. Mỗi quần thể có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 13 (THPTQG 2015): Khi nói về phân bố cá thể trong không gian quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phâm bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở nơi có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thich hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tuỳ thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 14 (THPTQG 2015): : Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể sẽ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với với kích thước cá thể trong quần thể. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá kích thước tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể cao. Câu 15: Nếu có thiên tai hay sự cố làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì loại quần thể thường phục hồi nhanh nhất là A. quần thể có tuổi sinh lí thấp. B. quần thể có tuổi trung bình thấp. C. quần thể của tuổi sinh thái cao. D. quần thể có tuổi sinh lí cao. Câu 16. Một quần thể với cấu trúc có 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, sinh sản, sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi A. nhóm đang sinh sản. B. nhóm trước sinh sản và nhóm đang sinh sản. C. nhóm trước sinh sản. D. nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. Câu 17. Vào mùa mưa, ếch nhái, muỗi xuất hiện nhiều nhất trong năm. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động số lượng của những quần thể này là: A. Do mùa mưa ếch nhái, muỗi có nhiều thức ăn, ít kẻ thù tiêu diệt B. Do điều kiện môi trường thay đổi theo chu kì mùa C. Do điều kiện môi trường thay đổi thất thường

18


D. Do mùa mưa có độ ẩm không khí cao là điều kiện cho muỗi, ếch nhái sinh trưởng, và sinh sản Câu 18. Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu sẽ A. khai thác hiệu quả nguồn sống, tỉ lệ sinh tăng nên kích thước quần thể tăng lên nhanh chóng. B. chống trọi với môi trường tốt hơn do thức ăn và chỗ ở dồi dào. C. chống chọi với môi trường kém, khả năng sinh sản giảm, quần thể dễ bị diệt vong. D. cạnh tranh giữa các cá thể không xảy ra, nên số lượng cá thể tăng lên nhanh chóng. Câu 19: Khi nào quần thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học? A. Môi trường có ít loài cạnh tranh. B. Môi trường trống trơn khi có duy nhất 1 quần thể phát tán tới. C. Môi trường có nguồn sống dồi dào, có đủ thức ăn, nơi ở, ít loài cạnh tranh. D. Môi trường có số lượng ít loài, có nguồn sống dồi dào. Câu 20: Sự cạnh tranh trong quần thể xảy ra do A. sự phát tán của các quần thể lân cận. B. mật độ quần thể quá cao. C. nguồn sống bị thu hẹp D. mật độ quần thể quá thấp.

19


CHƯƠNG 3. QUẦN XÃ SINH VẬT 3.1. Khái niệm - Quần xã sinh vật là một tập hợp các quần thể sinh vật được hình thành trong một quá trình lịch sử, cùng sống trong một không gian xác định gọi là sinh cảnh, nhờ các mối liên hệ sinh thái tương hỗ mà gắn bó với nhau như một thể thống nhất. + Quần xã sinh vật là một cấu trúc động. Các loài trong quần xã làm biến đổi môi trường, rồi môi trường bị biến đổi này lại tác động đến cấu trúc của quấn xã. + Giữa các quần xã sinh vật thường có một vùng chuyển tiếp gọi là vùng đệm. Bìa rừng là vùng đệm của quần xã rừng và quần xã đồng ruộng. Bãi lầy là vùng đệm giữa 2 quần xã rừng và quần xã đầm. 3.2. Những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật - Mỗi quần xã sinh vật đều có một vài quần thể ưu thế (ví dụ, thực vật có hạt thường là những quần thể ưu thế ở các quần xã sinh vật ở cạn). - Trong số các quần thể ưu thế thường có một quần thể tiêu biểu nhất cho quần xã gọi là quần thể đặc trưng của quần xã sinh vật. - Mỗi quần xã sinh vật có một độ đa dạng nhất định. Quần xã sinh vật ở những môi trường thuận lợi có độ đa dạng cao (rừng nhiệt đới), ở nơi có điều kiện sống khắc nghiệt thì có độ đa dạng thấp (rừng thông phương Bắc). - Mỗi quần xã sinh vật có một cấu trúc đặc trưng liên quan tới sự phân bố cá thể của các quần thể trong không gian. Cấu trúc thường gặp là kiểu phân tầng thẳng đứng. Ví dụ, rừng mưa nhiệt đới gồm các tầng: tầng vượt tán, tầng tán rừng, tầng cây gỗ dưới tán, tầng cây nhỏ dưới cùng, tầng dương xỉ, rêu. * Ứng dụng thực tiễn: - Cấu trúc phân tầng trong quần xã giúp các loài giảm áp lực cạnh tranh và tận dụng tối ưu nguồn sống. Vì vậy, có thể trồng xen canh, thả ghep các loài cá khác nhau để tăng hiệu quả kinh tế. 3.3. Mối quan hệ giữa ngoại cảnh và quần xã - Các nhân tố vô sinh và hữu sinh luôn luôn tác động và tạo nên tính chất thay đổi theo chu kì của quần xã. Ví dụ, các quần xã ở vùng nhiệt đới thay đổi theo chu kỳ ngày đêm rất rõ: phần lớn động vật hoạt động vào ban ngày, nhưng ếch, nhái, chim cú, vạc, muỗi... hoạt động mạnh về ban đêm. Còn quần xã ở vùng lạnh thay đổi chu kỳ theo mùa rõ hơn (chim và nhiều động vật di trú vào mùa đông lạnh giá, rừng cây lá rộng ở vùng ôn đới rụng lá vào mùa khô...). - Giữa các quần thể trong quần xã thường xuyên diễn ra các quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch hoặc kìm hãm lẫn nhau gọi là hiện tượng khống chế sinh học. - Tất cả những quan hệ đó, làm cho quần xã luôn luôn dao động trong một thế cân bằng, tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. 3.4. Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã - Trong quần xã có các mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài và giữa các loài khác nhau với nhau. Mối quan hệ khác loài trong quần xã gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối kháng. 20


- Mối quan hệ hỗ trợ gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh. - Mối quan hệ đối kháng gồm quan hệ cạnh tranh khác loài, quan hệ kí sinh, quan hệ ức chế cảm nhiễm, quan hệ vật ăn thịt con mồi. 3.5. Diễn thế sinh thái 3.5.1. Khái niệm - Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau, từ dạng khởi đầu, được thay thế lần lượt bởi các dạng quần xã tiếp theo và cuối cùng thường dẫn tới một quần xã tương đối ổn định. 3.5.2. Nguyên nhân của diễn thế sinh thái - Nguyên nhân bên ngoài: Do thay đổi mạh mẽ của điều kiện ngoài cảnh: mưa bão, lũ lụt, hạn hán, cháy rừng, núi lửa, sóng thần,... - Nguyên nhân bên trong: Do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài: Trong đó loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong qú trình diễn thế. Tuy nhiên hoạt động mạnh của loài ưu thế làm thay đổi mạnh mẽ điều kiện môi trường, tạo điều kiện cho loài khác cạnh tranh và trở thành loài ưu thế mới. - Tác động của con người: Là nguyên nhân bên trong làm nhiều quần xã dẫn tới bị suy thoái. Nhưng hoạt động của con người cũng làm cải tạo, góp phần làm cho quần xã phong phú hơn. 3.5.3. Các loại diễn thế - Diễn thế nguyên sinh: là diễn thế khởi đầu từ môi trường trống trơn (đảo mới hình thành trên tro tàn núi lửa, đất mới bồi ở lòng sông). Nhóm sinh vật đầu tiên được phát tán đến đó hình thành nên quần xã tiên phong. Tiếp đó là một dãy quần xã tuần tự thay thế nhau. Khi có cân bằng sinh thái giữa quần xã và ngoại cảnh thì quần xã ổn định trong một thời gian tương đối dài. Diễn thế nguyên sinh có thể xảy ra trên cạn hoặc đươi nước. - Diễn thế thứ sinh: là diễn thế xuất hiện ở một môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định. Quần xã này vốn tương đối ổn định nhưng do thay đổi lớn về ngoại cảnh làm thay đổi hẳn cấu trúc quần xã sinh vật. - Diễn thế phân huỷ: là quá trình không dẫn tới một quần xã sinh vật ổn định, mà theo hướng dần dần bị phân huỷ dưới tác dụng của nhân tố sinh học (ví dụ, diễn thế của quần xã sinh vật trên xác một động vật hoặc trên một cây đổ). 3.5.4. Tầm quan trọng thực tế của việc nghiên cứu diễn thế. - Nghiên cứu diễn thế, ta có thể nắm được qui luật phát triển của quần xã sinh vật, hình dung được những quần xã tồn tại trước đó và dự đoán những dạng quần xã sẽ thay thế trong những hoàn cảnh mới. - Sự hiểu biết về diễn thế cho phép ta chủ động điều khiển sự phát triển của diễn thế theo hướng có lợi cho con người bằng những tác động lên điều kiện sống như: cải tạo đất, đẩy mạnh biện pháp chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, tiến hành các biện pháp thuỷ lợi, khai thác, bảo vệ hợp lý nguồn tài nguyên. CÂU HỎI MINH HOẠ 21


Câu 1 (ĐH 2010): Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia ? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. Câu 2 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật? A. Những loài cùng sử dụng một nguồn thức ăn không thể chung sống trong cùng một sinh cảnh. B. Quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã được xem là một trong những động lực của quá trình tiến hóa. C. Mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh là sự biến tướng của mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt. D. Trong tiến hóa, các loài gần nhau về nguồn gốc thường hướng đến sự phân li về ổ sinh thái của mình. Câu 3 (ĐH 2011): Cho các giai đoạn của diễn thể nguyên sinh: (1)- Môi trường chưa có sinh vật. (2)- Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3)- Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4)- Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau: Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự: A. 1, 3, 4, 2 B. 1, 4, 3, 2 C. 1, 2, 4, 3 D. 1, 2, 3, 4 Câu 4 (ĐH 2011): Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 5 (ĐH 2011): Cho các ví dụ: (1)- Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. (2)- Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. (3)- Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. (4)- Nấm, vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. Những ví dụ thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là. A.(1) và (4). B.(2) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). Câu 6 (ĐH 2011): Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. B. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực. D. giảm áp lực cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. Câu 7 (ĐH 2011): Trong quần xã sinh vật. loài chủ chốt là A. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú thấp, sinh khối nhỏ, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã và phá vỡ sự ổn định của quần xã. 22


B. loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã. C. một hoặc vài loài nào đó (thường là động vật ăn thịt đầu bảng) có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của loài khác, duy trì sự ổn định của quần xã. D. loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú rất thấp, nhưng sự xuất hiện của nó làm tăng mức đa dạng của quần xã. Câu 8 (ĐH 2012): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Câu 9 (ĐH 2012): Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. Câu 10 (ĐH 2012): Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Câu 11 (ĐH 2012): Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. Câu 12 (ĐH 2012): Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. C. Tính đa dạng về loài tăng. D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. Câu 13 (ĐH 2013): Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? A. Tầm gửi và cây thân gỗ B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y C. Cỏ dại và lúa D. Giun đũa và lợn Câu 14 (ĐH 2013): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là A. Sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang B. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái C. Nhái , rắn hổ mang , diều hâu D. Cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu Câu 15 (ĐH 2013): Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng 23


A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống B. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống D. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống Câu 16 (ĐH 2013): Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì thức ăn càng đơn giản. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau D. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 17 (ĐH 2014): Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. Câu 18 (ĐH 2014): Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. Câu 19 (ĐH 2014): Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm (5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (2), (6), (8). B. (2), (4), (5), (6). C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7). Câu 20 (ĐH 2014): Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 21 (ĐH 2014): Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. 24


D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 22 (THPTQG 2015): Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế inh thái thức sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. B. Trong diễn thế sinh thái, song song với với quá trình biến đổi của quần xã là các biến đổi về điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Sự cạnh trnah giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 23 (THPTQG 2015): Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loài con mồi nhất định làm thức ăn. Câu 24 (THPTQG 2015): Cho sơ đò minh hoạ lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho kết luận sau về lưới thức ăn này: B C A E H C F (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể loài C giảm thì số lượng cá thể loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 25: Trong một hồ tương đối giàu dinh dưỡng đang trong trạng thái cân bằng, người ta thả vào đó một số loài cá ăn động vật nổi muốn để tăng sản phẩm thu hoạch, nhưng hồ lại trở nên phì dưỡng, gây hậu quả ngược lại. Nguyên nhân chủ yếu do: A. Cá gây xao động nước hồ, ức chế sự sinh trưởng và phát triển của tảo. B. Cá làm đục nước hồ, cản trở quá trình quang hợp của tảo. C. Cá thải thêm phân vào nước gây ô nhiễm môi trường. D. Cá khai thác quá mức đàn động vật nổi. Câu 26: Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái ở nước thường dài hơn hệ sinh thái trên cạn vì: A. Môi trường nước không bị năng lượng ánh sáng mặt trời đốt nóng. 25


B. Hệ sinh thái dưới nước có đa dạng sinh học cao hơn. C. Môi trường nước có nhiệt độ ổn định. D. Môi trường nước giàu chất dinh dưỡng hơn môi trường trên cạn. Câu 27: Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép,....vì: A. Tận dụng được nguồn thức ăn là các loài động vật nổi và tảo. B. Tạo sự đa dạng loài trong hệ sinh thái ao. C. Tận dụng nguồn thức ăn là các loài động vật đáy. D. Mỗi loài có một ổ sinh thái riêng nên sẽ giảm mức độ cạnh tranh gay gắt với nhau. Câu 28: Hai loài ếch cùng sống trong một hồ nước, số lượng của loài A giảm chút ít, còn số lượng loài B giảm đi rất nhanh. Điều đó chứng minh cho mối quan hệ: A. Hội sinh. B. Con mồi vật dữ. C. Cạnh tranh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 29: Trong một bể nuôi, Hai loài cá cùng bắt động vật nổi làm thức ăn. Một loài ưa sống nơi thoáng đãng, còn một loài thích sống dựa dẫm vào các vật thể trôi nỏi trong nước. Chúng cạnh tranh gay gắt với nhau về thức ăn.Người ta cho vào bể một ít rong với mục đích để : A. Tăng hàm lượng ôxi trong nước nhờ sự quang hợp của rong. B. Làm giảm bớt chất ô nhiễm trong bể nuôi. C. Giảm sự cạnh tranh của 2 loài. D. Bổ sung lượng thức ăn cho cá. Câu 30: Nếu cả 4 hệ sinh thái dưới đây đều bị ô nhiễm thủy ngân với mức độ ngang nhau, con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất? A. Tảo đơn bào - động vật phù du - cá - người. B. Tảo đơn bào - cá người. C. Tảo đơn bào - giáp xác - cá - người. D. Tảo đơn bào - động vật phù du - giáp xác - cá - người. Câu 31: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng B. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 32: Trong cùng một thủy vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. B. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực. D. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực. Câu 33: Nhận xét sau đúng hay sai, giải thích? a. Một quần xã có số lượng loài sinh vật càng nhiều, lưới thức ăn có nhiều chuỗi thức ăn khác nhau liên hệ tương hỗ với nhau thì tính ổn định của quần xã đó càng cao. b. Trong một quần xã, nếu một loài bị biến mất sẽ kéo theo ít nhất một loài cũng bị biến mất. c. Nhận xét trên có ý nghĩa như thế nào khi chúng ta tăng cường bảo vệ tính đa dạng sinh học? 26


Câu 34: Trên một hòn đảo có 2 loài thú là chói sói và thỏ; số lượng thỏ bị khống chế bởi số lượng chó sói. Nếu di chuyển tất cả chó sói rời khỏi đảo và thay cừu vào nuôi ở đó thì sau một thời gian số lượng thỏ và cừu sẽ thay đổi như thế nào. Nguyên nhân dẫn đến sự biến đổi đó? Câu 35: Trong quần xã những loài có tiềm năng sinh học có những đặc điểm gì? HD: Loài có tiềm năng sinh học cao trong quần xã có những đặc điểm: - Khai thác nguồn sống hiệu quả, kích thước cơ thể nhỏ nên sử dụng ít nguồn sống nhưng hiệu suất sử dụng nguồn sống cao. - Sinh sản nhanh do tuổi thành thục sớm, đẻ nhiều lứa/năm và nhiều con/lứa.

27


CHƯƠNG 4. HỆ SINH THÁI VÀ SINH QUYỂN 4.1. Khái niệm - Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh, tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã (sinh cảnh). Sự tác động qua lại giữa quần xã và sinh cảnh tạo nên những mối quan hệ dinh dưỡng xác định, cấu trúc của tập hợp loài trong quần xã, chu trình tuần hoàn vật chất giữa các sinh vật trong quần xã và các nhân tố vô sinh. - Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau đây: + Các chất vô cơ (C, N2, CO2, H2O...), chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit, các chất mùn,...) và chế độ khí hậu. + Sinh vật sản xuất (còn gọi là sinh vật cung cấp): thực vật, tảo, vi khuẩn lam, vi khuẩn tự dưỡng khác. + Sinh vật tiêu thụ: động vật. + Sinh vật phân huỷ: vi khuẩn, động vật nguyên sinh, nấm, xạ khuẩn,... 4.2. Các kiểu hệ sinh thái * Các hệ sinh thái trong sinh quyển thuộc 3 nhóm: - Các hệ sinh thái trên cạn gồm có rừng nhiệt đới, truông cây bụi - cỏ nhiệt đới (savan), hoang mạc nhiệt đới và ôn đới, thảo nguyên, rừng lá ôn đới, rừng thông phương Bắc (taiga), đồng rêu đới lạnh,... - Các hệ sinh thái nước mặn gồm có hệ sinh thái vùng ven bờ và vùng khơi. - Các hệ sinh thái nước ngọt gồm có hệ sinh thái nước đứng (ao, đầm, hồ) và hệ sinh thái nước chảy (sông, suối). * Hệ sinh thái nhân tạo: thành phố, làng mạc, ruộng lúa, trang trại,... - Đặc điểm của hệ sinh thái nhân tạo: + Độ đa dạng về thành phần loài thấp. + Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn thường ngắn và không ổn định. + Chu trình tuần hoàn vật chất bị gián đoạn. Sau mỗi vụ thu hoạch con người đã lấy đi một lượng chất khoáng khỏi hệ sinh thái dưới dạng các sản phẩm thu hoạch. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái con người phải thường xuyên bổ sung các chất khoáng cho đất nhờ phân bón. + Năng suất sinh học cao nhờ con người áp dụng các biện pháp khoa học, kĩ thuật hiện đại vào sản xuất. 4.3. Trao đổi vật chất trong quần xã * Chuỗi thức ăn: Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa là sinh vật bị mắt xích ở phía sau tiêu thụ. - Có hai loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, một loại chuỗi thức ăn mở đầu bằng bã hữu cơ. - Ví dụ: Cỏ -> thỏ -> cáo ->VSV. Bã hữu cơ -> động vật nguyên sinh -> giáp xác -> cá nhỏ -> cá mập ->VSV. Giun -> ếch nhái -> rắn -> đại bàng -> VSV. 28


* Có 3 loại sinh vật trong chuỗi thức ăn: - Sinh vật sản xuất (sinh vật cung cấp) là những sinh vật tự dưỡng trong quần xã (cây xanh, một số tảo), có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. - Sinh vật tiêu thụ là những sinh vật dị dưỡng ăn thực vật và có thể cả những sinh vật dị dưỡng khác. Chúng không tự tổng hợp được chất hữu cơ mà phải sử dụng các chất hữu cơ của nhóm sinh vật sản xuất. * Thường thì một chuỗi thức ăn có một số mắt xích tiêu thụ: + Sinh vật tiêu thụ bậc 1 có thể là động vật ăn thực vật, hay kí sinh trên thực vật. + Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là sinh vật ăn thịt hay kí sinh trên sinh vật tiêu thụ bậc 1. trong 1 chuỗi, có thể có sinh vật tiêu thụ bậc 3, bậc 4... - Sinh vật phân huỷ là những vi khuẩn dị dưỡng và nấm, có khả năng phân huỷ chất hữu cơ thành chất vô cơ. * Lưới thức ăn: Mỗi loài trong quần xã sinh vật thường là mắt xích của nhiều chuỗi thức ăn. Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành một lưới thức ăn. * Bậc dinh dưỡng: gồm các loài có cùng mức dinh dưỡng. - Bậc dinh dưỡng cấp 1 gồm các loài tự dưỡng. - Bậc dinh dưỡng cấp 2: gồm các loài động vật ăn sinh vật sản xuất. 4.4. Sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái * Dòng năng lượng trong hệ sinh thái: - Dòng năng lượng khởi nguồn của sự sống là quang năng. - Năng lượng ánh sáng Mặt trời phân bố không đồng nhất trên bề mặt Trái đất phụ thuộc vào độ cao, độ sâu mực nước, vĩ độ, theo mùa, chu kì ngày đêm... - Dòng năng lượng di chuyển trong chuỗi và lưới thức ăn không được bảo toàn. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì năng lượng càng giảm do một phần lớn năng lượng bị tiêu hao (do hô hấp, bài tiết, thải bã, rơi rụng cơ quan). * Hiệu suất sinh thái: - Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái. H(%)=Ci+1/Ci Ci+1: năng lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thứ i+1. Ci: năng lượng tích luỹ ở bậc dinh dưỡng thứ i. H(%) là hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng thứ i+1 và thứ i. * Ứng dụng thực tiễn: - Nên nuôi các động vật ăn thực vật để hạn chế sự tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng. - Trong môi trường chứa chất ô nhiễm là kim loại nặng thì không nên sử dụng các loài sinh vật ở bậc dinh dưỡng cao làm thức ăn. * Qui luật hình tháp sinh thái: - Hình tháp sinh thái được biểu diễn bằng các hình chữ nhật có cùng chiều cao; còn chiều dài phụ thuộc vào số lượng cá thể, sinh vật lượng, năng lượng của từng bậc dinh dưỡng. 29


- Có 3 loại hình tháp sinh thái: hình tháp số lượng, hình tháp sinh vật lượng và hình tháp năng lượng. - Qui luật hình tháp sinh thái: sinh vật mắt lưới nào càng xa vị trí của sinh vật sản xuất thì có sinh khối trung bình càng nhỏ. 4.5. Chu trình sinh địa hoá các chất - Chu trình sinh địa hoá các chất là sự vận chuyển vật chất từ môi trường vào quần xã sinh vật, từ sinh vật này sang sinh vật khác và cuối cùng lại trở về môi trường. - Chu trình sinh địa hoá các chất được thực hiện trên cơ sở tự điều hoà của quần xã. 4.5.1. Chu trình Cacbon - Đầu vào: Cây hấp thụ C dưới dạng chủ yếu là CO2. - Chuyển hoá: + Thực vật sử dụng CO2 để quang hợp tổng hợp các hợp chất hữu cơ cung cấp cho hoạt động sống của thực vật và là thức ăn của các sinh vật dị dưỡng khác. + Động vật hấp thụ C từ các hợp chất hữu cơ có trước. - Đầu ra: + Quá trình hô hấp ở sinh vật thải CO2. + Sinh vật khi chết bị phân huỷ tạo thành CO2. + Các phản ứng cháy (đun nấu, cháy rừng) thải nhiều CO2 vào môi trường. + Việc sử dụng nhiên liệu hoá thạch (than, xăng, dầu) thải lượng lớn CO2 vào khí quyển. + Một phần cacbon từ cơ thể sinh vật đi vào quá trình lắng đọng (đá vôi, than đá, dầu mỏ, khí đốt). - Thực trạng: Diện tích rừng suy giảm, hoạt động sản xuất của con người cần nhiều năng lượng nên lượng khí CO2 khí quyển đang tăng lên. - Hậu quả: Gây ra hiệu ứng nhà kính làm biến đổi khí hậu. - Biện pháp khắc phục: + Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng, tìm ra nhiều nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo thay thế năng lượng từ đốt than, đầu. + Đầu tư cơ sở vật chất, giáo dục người dân chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu. 4.5.2. Chu trình nitơ - Đầu vào: Cây hấp thụ nitơ ở dạng NO3- , NH4+ từ các nguồn cung cấp khác nhau như N2 khí quyển nhờ tia lửa điện trong sấm sét, vi khuẩn cố định nitơ, vi sinh vật tạo mùn, phân bón,... - Chuyển hoá: + Ở thực vật: Cây hấp thụ nitơ ở dạng NO3- , NH4+ , vào trong cây NO3- bị khử nitrat thành NH4+ , NH4+ là nguyên liệu tổng hợp axit amin, prôtêin. + Động vật sử dụng các hợp chất hữu cơ chứa nitơ từ đó tổng hợp các hợp chất hữu cơ chứa nitơ của cơ thể. - Đầu ra: + Phản ứng cháy hợp chất hữu cơ tạo thành khí N2. 30


+ Quá trình phân giải xác động, thực vật tạo thành hợp chất amon NH4+ . + Trong đất diễn ra quá trình nitrit hoá (NH4 - > NO2- ), nitrat hoá (NO2- - > NO3- ), quá trình phản nitrat hoá (NO3- - > N2). * Ứng dụng thực tiễn: - Cung cấp đầy đủ nitơ cho cây giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt. - Tăng cường bón phân hữu cơ tạo mùn, làm tăng độ phì nhiêu cho đất. - Trồng cây họ đậu để cải tạo đất. - Thường xuyên vun xới đất để hạn chế hiện tượng phản nitrat hoá làm mất mát nitơ cho đất. 4.5.3. Chu trình nước - Nước cung cấp cho hệ sinh thái dưới dạng nước mưa. - Nước mưa rơi xuống biển, sông, ao, hồ, kênh,... Nước ngấm xuống đất trong các kẽ đất và tạo thành mạch nước ngầm. - Nước cung cấp cho quá trình quang hợp ở thực vật, duy trì các hoạt động sống của thực vật, động vật. - Nước trả lại cho môi trường nhờ quá trình bốc hơi nước từ bề mặt, thoát hơi nước ở thực vật, phản ứng cháy, quá trình hô hấp, phân giải hợp chất hữu cơ,... - Thực trạng tài nguyên nước: + Nguồn nước sạch sinh hoạt ngày càng khan hiếm do việc sử dụng lãng phí, nước bị ô nhiễm. + Hiệu ứng nhà kính làm băng ở 2 cực tan gây ra nhiều thiên tai như lũ lụt, sóng thần,... + Hiệu ứng Elnino gây ra tình trạng khan hiếm nước bất thường. - Biện pháp khắc phục: + Sử dụng tiết kiệm, sử dụng hiệu quả nguồn nước. + Bảo vệ ô nhiễm môi trường, hạn chế hiệu ứng nhà kính, biến đổi khí hậu. + Xây dựng hồ dự trữ nước ngọt, xử lý các nguồn nước đã bị ô nhiễm. 4.6. Sinh quyển - Sinh quyển là khoảng không gian có sinh vật cư trú, bao phủ bề mặt trái đất, sâu tới 100m trong thạch quyển, toàn bộ thuỷ quyển tới đáy biển sâu trên 8km, lên cao tới 20km trong khí quyển. Ước tính có tới hai triệu loài sinh vật cư trú trong sinh quyển. CÂU HỎI MINH HOẠ Câu 1 (ĐH 2010): Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 2 (ĐH 2010): Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: 31


A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Câu 3 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 4 (ĐH 2010): Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3− thành nitơ ở dạng NH +4 ? A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất. B. Thực vật tự dưỡng. C. Vi khuẩn phản nitrat hoá. D. Động vật đa bào. Câu 5 (ĐH 2010): Trong một hệ sinh thái, A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. Câu 6 (ĐH 2010): Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tính (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)? A. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. B. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. C. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. D. Trong sinh quyển, tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái dưới nước lớn hơn tổng sản lượng sơ cấp tinh được hình thành trong các hệ sinh thái trên cạn. Câu 7 (ĐH 2011): Khi nói về chu trình sinh địa hóa nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Một loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. B. Động vật có xương sống có thể hấp thụ nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH+ 4), nitrat (NO3). C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối (NH+ 4), nitrat (NO3). D. Vi khuẩn phản nitrat hóa có thể phân hủy nitrat (NO3) thành nitơ phân tử (N2). Câu 8 (ĐH 2011): Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. 32


B. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. C. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 9 (ĐH 2011): Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: D. (4), (1), (2), (3). A. (3), (1), (2). (4). B. (4), (2), (1), (3). C. (4), (3), (1), (2). Câu 10 (ĐH 2012): Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. Câu 11 (ĐH 2012): Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 12 (ĐH 2012): Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. Câu 13 (ĐH 2012): Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo mùa là A. nhóm thực vật chiếm ưu thế là rêu, cỏ bông. B. khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế. C. khí hậu lạnh quanh năm, cây lá kim chiếm ưu thế. D. kiểu rừng này tập trung nhiều ở vùng xích đạo, nơi có nhiệt độ cao, lượng mưa nhiều. Câu 14 (ĐH 2013): Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. 33


Câu 15 (ĐH 2013): Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Đồng rêu hàn đới Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). B. Đồng rêu hàn đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Rừng mưa nhiệt đới C. Rừng mưa nhiệt đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Đồng rêu hàn đới D. Rừng mưa nhiệt đới Đồng rêu hàn đới Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) Câu 16 (ĐH 2013): Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động quang hợp. C. hoạt động hô hấp. D. quá trình sinh tổng hợp các chất. Câu 17 (ĐH 2013): Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. D. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. Câu 18 (ĐH 2013): Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh tháo giữa bật dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bật dinh dưỡng cấp 4 với bật dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là : A. 9% và 10% B. 12% và 10% C. 10% và 12% D. 10% và 9% Câu 19 (ĐH 2014): Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người (5) Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4). Câu 20 (ĐH 2014): So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). 34


Câu 21 (THPTQG 2015): Để góp phần giảm hiệu ứng nhà kính, cần gia tăng loại khí nào sau đây trong khí quyển? B. Khí heli. C. Khí cacbon đioxit. D. Khí neon. A. Khí nitơ. Câu 22 (THPTQG 2015): Sơ đồ bên mô tả một số giai Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Giai đoạn a do vi khuẩn nitrat hoá thực hiện. (2) Giai đoạn (b), và (c) đều do vi khuẩn nitrit hoá thực hiện. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện.

đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. NO3(a) (d)

(c)

Hợp chất hữu N2 NO2cơ chứa nitơ (b) NH4+ Một số giai đoạn của chu trình nitơ

A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 23. Cho các bậc dinh dưỡng của tháp sinh thái được kí hiệu là A, B, C, D. Sinh khối ở mỗi bậc là: A = 200kg/ha; B = 5000 kg/ha; C = 1000 kg/ha; D = 50 kg/ha Tháp sinh khối trên minh họa cho A. hệ sinh thái dưới nước B. hệ sinh thái đồng ngô. C. hệ sinh thái trên cạn. D. hệ sinh thái rừng nhiệt đới. Câu 24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi, cao hơn so với thực vật ở lớp nước sâu B. Sản lượng sinh vật sơ cấp của thực vật nổi ở vùng nhiệt đới, cao hơn nhiều so với vùng ôn đới C. Sản lượng sinh vật sơ cấp của đồng cỏ cao hơn nhiều so với rừng mưa nhiệt đới vì nhận được ánh sáng nhiều, quang hợp với hiệu suất cao hơn D. So với các sa van, đồng rêu đới lạnh có sản lượng sinh vật sơ cấp thấp hơn. Câu 25. Khi truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao kề liền của chuỗi thức ăn, dòng năng lượng trong hệ sinh thái bị mất đi trung bình 90%, do 1. phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường 2. một phần do sinh vật không sử dụng được, rơi rụng 3. một phần do sinh vật thải ra dưới dạng chất bài tiết 4. một phần bị tiêu hao dưới dạng hô hấp của sinh vật. Đáp án đúng là A. 1,2,4. B. 1,3,4. C. 2,3,4. D. 1,2,3. Câu 26: Hai loài trùng lên nhau một phần ổ sinh thái, không thể chung sống với nhau, do: (1). Trong sinh cảnh chung một loài có thêm nơi ở mới. (2). Chúng có thể rút về vùng cực thuận của mình. (3). Một loài ở bậc phân loại cao, nhưng rất mẫn cảm với sự biến đổi của môi trường, còn loài kia ở bậc phân loại thấp có “sức ì” lớn. (4). Một trong 2 loài có khả năng phân hoá cơ quan bắt mồi để chuyển sang khai thác nguồn thức ăn mới. 35


Tổ hợp các giải thích đúng là: A. 1,2,4. B. 2,3. C. 1,3. D. Không có ý nào đúng. Câu 27: Những khẳng định nào là đúng ? 1. Một số vi khuẩn tự đưỡng thu năng lượng qua oxi hoá NH4+ thành NO2- hoặc NO2- -> NO32. Một số vi khuẩn tự dưỡng thu năng lượng qua khử NO2- hoặc NO33. Tảo lam cố định ni tơ có thể sử dụng nitơ không khí (N2). 4. Đại dương như một hệ đệm, làm ổn định nồng độ CO2 không khí. 5. Rạn San hô và rừng mưa nhiệt đới là những hệ sinh thái rất có độ đa dạng sinh học cao. Tổ hợp câu trả lời đúng là: A. 3, 4 và 5 B. 2, 3, 4 và 5 C. 1, 4 và 5 D. 1, 3, 4 và 5. Câu 28: Một trong những biện pháp cơ bản để nâng cao năng suất là tăng lượng chất dinh dưỡng chu chuyển trong nội bộ hệ sinh thái. Người ta cần phải làm gì để thực hiện biện pháp đó? Câu 29: Một hệ sinh thái rừng nhiệt đới có các sinh vật chủ yếu: cây gỗ lớn, vi khuẩn, cây bụi, cỏ, nai, sâu xanh ăn lá cây, địa y, hổ, thú nhỏ ăn sâu, nấm, rắn, bọ ngựa. a. Hãy vẽ lưới thức ăn. b. Trong lưới thức ăn đó sâu xanh là sinh vật ít chịu tác động của sự biến đổi môi trường, trong khi bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu rất dễ bị tác động. Hãy giải thích vì sao? HD: Nhìn vào lưới thức ăn ta thấy, sâu xanh là loài có thể ăn thức ăn từ 3 mắt xích: lá cây gỗ lớn, cỏ, lá cây bụi. Thú nhỏ hoặc bọ ngựa chỉ có một loại thức ăn là sâu xanh ăn lá cây. Khi môi trường bị thay đổi bới yếu tố nào đó làm cho sâu bị chết thì thú nhỏ ăn sâu bọ và bọ ngựa sẽ bị thiếu thức ăn, không có thức ăn thay thế. Câu 30: Một bãi cỏ chăn nuôi được mặt trời cung cấp 19500kcalo/m2/ngày, trong đó phần năng lượng được động vật sử dụng chỉ là 57000 kcalo. Do không bảo vệ tốt, một số động vật khác tới ăn cỏ và sử dụng mất 3000kcalo. Gia súc sử dụng phần còn lại, trong số này mất đi 800kcalo cho hô hấp và 1600 kcalo cho bài tiết, cuối cùng người chỉ sử dụng phần năng lượng trong gia súc. a. hãy vẽ tháp năng lượng trong HST nói trên gồm 3 thành phần: cỏ, gia súc, người. b. Tính hiệu suất sinh thái ở sinh vật tiêu thụ cấp 1 và cấp 2. Câu 31: Trong một đồng cỏ khi có động vật ăn cỏ thì nhóm thực vật Một lá mầm hay thực vật Hai lá mầm chiếm ưu thế. Khi loại bỏ động vật ăn cỏ thì nhóm thực vật nào chiếm ưu thế. Giải thích? HD: Khi có động vật ăn cỏ, cây Một lá mầm chiếm ưu thế: động vật ăn cỏ gặm sát mặt đất nên ăn cả chồi nách sát mặt đất của cây Hai lá mầm nên chúng khó khôi phục; thực vật Một lá mầm có mô phân sinh lóng dưới mặt đất nên vẫn phát triển được. - Khi loại bỏ động vật ăn cỏ, cây Hai lá mầm chiếm ưu thế vì cây Hai lá mầm có cả sinh trưởng thứ cấp và sinh trưởng sơ cấp nên chúng phát triển mạnh, chiếm ưu thế.

36


CHƯƠNG 5. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 5.1. Nguồn tài nguyên không tái sinh và tái sinh * Tài nguyên không tái sinh - Khoáng sản là nguyên liệu tự nhiên, có nguồn gốc hữu cơ hoặc vô cơ, phần lớn nằm trong đất. Khoáng sản có 2 loại: - Khoáng sản nhiên liệu: Than đá (có nguồn gốc từ xác cây hoá đá), dầu mỏ và khí cháy (có nguồn gốc từ động vật hoặc các chất hữu cơ phân hủy dở dang ở trong đất). Ngoài ra, trong sinh quyển còn có năng lượng ánh sáng mặt trời, gió, sóng biển, thuỷ triều. - Khoáng sản nguyên liệu: gồm có vàng, đồng, thiếc, chì, nhôm... =>Việc khai thác tận lực khoáng sản đang đặt ra nguy cơ tài nguyên cạn kiệt và ô nhiễm môi trường ngày càng tăng. * Tài nguyên tái sinh: - Rừng và lâm nghiệp: Ngoài việc cung cấp gỗ, rừng còn có tác dụng rất lớn trong việc điều hoà lượng nước trên mặt đất: làm tăng độ ẩm không khí, làm giảm lượng nước chảy, hạn chế lũ lụt, hạn chế xói mòn. - Đất và nông nghiệp: là nơi sản xuất ra lương thực, thực phẩm cho con người và gia súc. Đất còn là nơi để xây nhà, xây dựng các khu công nghiệp, làm đường xá... - Tài nguyên thuỷ sản: là tài nguyên sinh vật biển và nước ngọt có giá trị kinh tế cao. - Con người đã và đang khai thác bừa bãi các nguồn tài nguyên tái sinh, làm cho rừng và đất ngày càng bị thu hẹp, thoái hoá, nhiều loài động vật, tài nguyên thuỷ sản bị đánh bắt quá mức (cá voi, cá heo, cá ngừ, cá thu, tôm hùm...) đã trở nên hiếm. 5.2. Tác động của con người và hậu quả của nó đối với sinh quyển. * Tác động của con người tới sinh quyển - Trong suốt thời gian tồn tại và phát triển, con người đã thường xuyên tác động trực tiếp tới thiên nhiên và cải biến môi trường sống. Những hoạt động đó đã ảnh hưởng tới khí hậu, từ đó tác động mạnh tới sinh quyển. - Sự gia tăng dân số cùng với công nghiệp hoá đã làm ảnh hưởng trước tiên là diện tích rừng và đất trồng và làm tăng ô nhiễm môi trường sống. 5.3. Vấn đề ô nhiễm môi trường - Khái niệm: Ô nhiễm là sự làm thay đổi không mong muốn, tính chất vật lý, hoá học, sinh học của không khí, đất, nước của môi trường sống, gây tác động nguy hại tức thời hoặc trong tương lai đến sức khỏe và đời sống con người, làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất, đến các tài sản văn hoá và làm tổn thất nguồn tài nguyên dự trữ của con người. - Các chất gây ô nhiễm: + Các khí công nghiệp phổ biến. + Thuốc trừ sâu và chất độc hoá học. + Thuốc diệt cỏ. + Các yếu tố gây đột biến. 5.4. Bảo vệ môi trường và phát triển bền vững 37


* Bảo vệ môi trường: - Bảo vệ môi trường: là những hành động có ý thức để giữ gìn sự nguyên vẹn, ổn định của môi trường trong sự phát triển bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống. - Luật bảo vệ môi trường bao gồm các qui định về việc sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và môi trường, ngăn chặn các tác động tiêu cực, phục hồi các tổn thất, không ngừng cải thiện tiềm năng tài nguyên thiên nhiên và chất lượng môi trường, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân. Bảo vệ môi trường bằng pháp luật là biện pháp hết sức quan trọng. * Sự phát triển bền vững: - Sự phát triển bền vững là sự phát triển đáp ứng được nhu cầu hiện tại nhưng không làm hại khả năng đảm bảo nhu cầu cho các thế hệ mai sau, có thể cải thiện chất lượng cuộc sống trong phạm vi có thể chấp nhận được. - Sự phát triển không tàn phá môi trường, trong đó mọi người phải luôn luôn kết hợp lợi ích cá nhân với lợi ích cộng đồng (lợi ích quốc gia, quốc tế) để bảo vệ môi trường và nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người. * Biện pháp phát triển bền vững: - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên theo nguyên tắc 3R (Reduce – Reuse – Recycle). - Tăng cường nghiên cứu và sử dụng các nguồn năng lượng thay thế, năng lượng vĩnh cửu. - Tăng cường cải tạo đất, bảo vệ rừng, bảo vệ hệ sinh thái biển. - Khai thác tài nguyên hợp lý đi đôi với việc bảo vệ, tái tạo. - Bảo vệ môi trường. - Đảm bảo an ninh lương thực. - Phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, hải đảo tạo điều kiện an tâm cho người dân bảo vệ rừng, thấy được vai trò của rừng đối với cuộc sống người dân. - Tăng cường xây dựng và thực thi pháp luật về bảo vệ môi trường, bảo vệ đa dạng sinh học. - Tăng cường hợp tác quốc tế với những vấn đề toàn cầu như vấn đề năng lượng, biến đổi khí hậu, nghèo đói, dịch bệnh,... CÂU HỎI MINH HOẠ Câu 1 (ĐH 2011): Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. B. Địa nhiệt và khoáng sản. C. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. D. Đất, nước và vi sinh vật. Câu 2 (ĐH 2013): Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh B. Con người phải tự nâng cao nhận thức về sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên C. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống Câu 3 (ĐH 2014): Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 38


(1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 4 (THPTQG 2015): Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn, chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững nguồn tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 5: Để nâng cao chất lượng cuộc sống của con người, có thể tiến hành nhiều biện pháp như: - Trồng rừng; - Khai hoang, mở rộng đất canh tác; - Sử dụng tiết kiệm tài nguyên; - Hạn chế tăng dân số; - Xử lí rác thải; - Phân bố dân cư,... Tuy nhiên, do nhiều điều kiện khó khăn mà không thể tiến hành đồng bộ các biện pháp trên mà cần chọn một biện pháp để thực hiện trước. Theo em, ta nên chọn biện pháp nào thực hiện trước để nếu thực hiện tốt thì biện pháp đó sẽ ảnh hưởng tích cực đến các biện pháp khác. Giải thích lí do chọn biến pháp đó? Câu 6: a. Hãy vẽ các mũi tên biểu thị mối quan hệ giữa 3 vấn đề dưới đây: Khai thác tài nguyên quá mức

Dân số tăng cao

Ô nhiễm môi trường

b. Các biện pháp phát triển bền vững như thế nào? Câu 7: Cho tới năm 2012, mỗi người dân ăn nhiều hơn năm 1997 khoảng 42% thịt. Cùng với sự gia tăng dân số, điều đó có nghĩa là lượngthịt được tiêu thụ sẽ tăng từ 111 lên 213 triệu tấn trong năm 2020. a. Những con số trên giúp em nhận thức được vấn đề gì trên quan điểm sinh học. b. Theo em có các gì để đảm bảo chất lượng cuộc sống và môi trường phát triển bền vững?

39


C. KẾT LUẬN - Tuỳ đối tượng học sinh mà có thể xây dựng chuyên này đề với thời lượng từ 12-15 tiết. - Cần tăng cường các câu hỏi theo định huớng phát triển năng lực học sinh, rèn cho học sinh các kĩ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống. - Tuỳ đối tượng học sinh mà tổ chức dạy học chuyên đề bám sát với chuẩn kiến thức kĩ năng, đáp ứng mục tiêu thi THPT Quốc gia cho học sinh. - Sử dụng chuyên đề này dạy ôn thi THPT Quốc gia cho học sinh THPT Lê Xoay đã đem lại kết quả tốt. - Năm học 2014-2015 điểm trung bình môn Sinh học của học sinh Lê Xoay thi khá cao, đứng thứ 3 toàn tỉnh, có nhiều học sinh đạt điểm cao khối B. - Từ thực tiễn giảng dạy hàng năm cần có những bổ sung kịp thời theo xu hướng thi cử của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

40


D. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Văn Hưng (2005), Giới thiệu Đề thi và đáp án thi chọn HSG Quốc gia môn Sinh, Nxb ĐHQG HCM. 2. Phạm Bình Quyền (2007), Hệ Sinh thái Nông nghiệp và phát triển bền vững, Nxb ĐHQG Hà Nội. 3. Sách giáo khoa Sinh học 12, Nxb Giáo dục. 4. Vũ Trung Tạng (2004), Bài tập Sinh thái học, Nxb Giáo dục. 5. Vũ Trung Tạng (2001), Cơ sở Sinh thái học, NXB Giáo dục. 6. Các đề thi Olympic Sinh học Quốc tế từ lần thứ 6 đến lần thứ 15.

41


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG CHUYÊN ĐỀ HS: học sinh THPT QG: trung học phổ thông Quốc gia. NTST: nhân tố sinh thái. TV: thực vật. ĐV: động vật. VSV: vi sinh vật.

42


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.