CHUYÊN ĐỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC HỢP TÁC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ THUỘC PHẦN SÓNG CƠ – VẬT LÍ 12 CƠ BẢN

Page 1

TỔ CHỨC DẠY HỌC HỢP TÁC MÔN VẬT LÍ

vectorstock.com/10212086

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection DẠY KÈM QUY NHƠN TEST PREP PHÁT TRIỂN NỘI DUNG

CHUYÊN ĐỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC HỢP TÁC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ THUỘC PHẦN SÓNG CƠ – VẬT LÍ 12 CƠ BẢN WORD VERSION | 2020 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


IC IA L

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

CHUYÊN ĐỀ

FF

TỔ CHỨC DẠY HỌC HỢP TÁC

O

MỘT SỐ CHỦ ĐỀ THUỘC PHẦN

U

Y

N

H

Ơ

N

SÓNG CƠ – VẬT LÍ 12 CƠ BẢN

Trƣờng THPT Trần Nguyên Hãn

D

ẠY

M

Q

Giáo viên Lê Phƣơng Nam

VŨNG TÀU – 2018


PHẦN MỞ ĐẦU Việc đổi mới PPDH nhằm phát triển con ngƣời toàn diện hơn, đáp ứng cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc, hòa nhập vào sự tiến bộ chung của khu vực và thế giới. Nhiều PPDH tích cực đã đƣợc đƣa ra áp dụng trong giảng dạy ở tất cả các cấp học, bậc học nhƣng vẫn chƣa đi sâu vào thực tế giảng dạy trong nhà trƣờng, chƣa lôi cuốn

IC IA L

đƣợc đông đảo GV áp dụng và đặc biệt chƣa tạo đƣợc hứng thú học tập cho HS.

Thời gian qua, hình thức dạy học hợp tác đang đƣợc các nhà giáo dục quan tâm vì tác

dụng đặc biệt của nó trong việc hình thành phẩm chất , năng lực, kĩ năng cho HS tạo ra

FF

con ngƣời mới năng động, sáng tạo, có khả năng làm việc, giao tiếp và hợp tác. Ở nƣớc ta, DHHT đã đƣợc nghiên cứu và vận dụng, nhƣng chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi trong thực tế

O

vì ngƣời giáo viên còn thiếu nhiều kiến thức, kĩ năng, kĩ thuật tổ chức DHHT.

N

Cấu trúc dạy học hợp tác là cách thức tổ chức dạy học hợp tác trong lớp học, không

Ơ

cứng nhắc, không gắn liền với một nội dung học tập cụ thể nào cả. Điều này có nghĩa

H

là cấu trúc có thể đƣợc sử dụng lặp lại với hầu hết các cấp học, các môn học, và các hoạt động trong một tiết học. Có thể so sánh các cấu trúc với những ngôi nhà nhƣng

N

chƣa có nội thất, nhƣ vậy nội dung bài học có thể đƣợc ví nhƣ là nội thất bên trong

Y

ngôi nhà đó. Ngƣời giáo viên chính là các nhà thiết kế nội thất với công việc thiết kế,

U

tổ chức, sắp xếp nội dung bài học sao cho hay, hiệu quả và phù hợp với khung cấu trúc

Q

có sẵn. Nhƣ vậy, vấn đề cốt lõi của cách tiếp cận cấu trúc là sử dụng linh hoạt các cấu trúc đa dạng khác nhau và ráp phần nội dung vào các cấu trúc đó. Những cấu trúc

M

đƣợc sử dụng rộng rãi trong giảng dạy Vật Lí là cấu trúc ghép hình, cấu trúc STAD và

các cấu trúc Kagan.

Đặc biệt chƣơng Sóng Cơ Học thuộc chƣơng trình vật lí 12 có các chủ đề đòi hỏi huy

ẠY

động đƣợc một lƣợng lớn kiến thức toán học, kĩ năng làm thực hành thí nghiệm nhuần

D

nhuyễn nên hình thức hợp tác sẽ giúp HS giảm bớt áp lực cá nhân, sự thụ động khi tiếp thu hình thành kiến thức, và HS sẽ thực hiện đƣợc sự lĩnh hội tri thức một cách chủ

động, linh hoạt, hứng thú. Vì vậy trong bài viết này, tôi sẽ trình bày các kĩ thuật DHHT linh hoạt, hiệu quả để “tổ chức dạy học hợp tác một số chủ đề của phần Sóng Cơ – Vật lí 12”.


MỤC LỤC Danh mục viết tắt Danh mục bảng biểu

IC IA L

Danh mục hình vẽ

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC ......................................1

FF

1.1. khái niệm dạy học hợp tác [3],[4] .........................................................................1

1.2. Quy trình tổ chức DHHT [4] .................................................................................1

O

1.3. Ƣu điểm và hạn chế của DHHT [3],[4] ................................................................ 2

N

1.4. Một số cấu trúc dạy học hợp tác đƣợc dùng ở trƣờng trung học phổ thông [1],

Ơ

[3], [4] .......................................................................................................................... 3

H

1.4.1. Cấu trúc ghép hình (JIGSAW) .......................................................................3

N

1.4.2. Cấu trúc STAD .............................................................................................. 5

Y

1.4.3. Cấu trúc Kagan ............................................................................................... 7

U

CHƢƠNG 2. SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HỢP TÁC MỘT SỐ CHỦ

Q

ĐỀ THUỘC PHẦN SÓNG CƠ – VẬT LÍ 12 CƠ BẢN ...........................................11

M

2.1. Hình thức chuỗi hợp tác phù hợp với các hoạt động dạy học vật lí ở trƣờng THPT hiện nay. ..........................................................................................................11

2.2. Kế hoạch dạy học phần sóng cơ ..........................................................................14

2.3. Vận dụng chuỗi dạy học hợp tác vào một số chủ đề phần sóng cơ vật lí 12CB .15

ẠY

CHỦ ĐỀ : GIAO THOA SÓNG CƠ ......................................................................15

D

CHỦ ĐỀ : SÓNG DỪNG ....................................................................................... 38

CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM .............................................................. 52 3.1. Mục đích, nội dung, đối tƣợng, và phƣơng pháp thực nghiệm. .......................... 52 3.1.1. Mục đích thực nghiệm ..................................................................................52 3.1.2. Nội dung thực nghiệm. .................................................................................52


3.1.3. Đối tƣợng thực nghiệm .................................................................................53 3.1.4. Phƣơng pháp thực nghiệm ............................................................................53 3.2. Tiến trình thực nghiệm ........................................................................................ 55 3.2.1. THỰC NGHIỆM CHỦ ĐỀ GIAO THOA ...................................................55

IC IA L

3.2.2. THỰC NGHIỆM CHỦ ĐỀ SÓNG DỪNG ..................................................65 3.3. Nhận xét và đánh giá kết quả thực nghiệm ......................................................... 70

3.3.1. Nhận xét quá trình học tập của lớp thực nghiệm ..........................................70

FF

3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm. .....................................................................71 3.4. Rút kinh nghiệm ..................................................................................................74

O

3.4.1. Kinh nghiệm về việc trang bị kĩ năng làm việc nhóm cho HS ..................... 74

N

3.4.2. Kinh nghiệm về việc tổ chức DH theo nhóm ...............................................74

Ơ

KẾT LUẬN: .................................................................................................................77

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 78


Danh mục thuật ngữ viết tắt Diễn dải Giáo viên

HS

Học sinh

DH

Dạy học

DHHT

Dạy học hợp tác

HTTC

Hình thức tổ chức

PPDH

Phƣơng pháp dạy học

HTDH

Hình thức dạy học

PP

Phƣơng pháp

PTDH

Phƣơng tiện dạy học

TN

Thí nghiệm

TV

Thành viên

THPT

Trung học phổ thông

Ơ

N

O

FF

GV

IC IA L

Viết tắt

Sách giáo khoa

H

SGK

Kĩ năng học tập hợp tác

Danh mục bảng biểu

Tên bảng

Tóm tắt quy trình tổ chức dạy học hợp tác

1

1.2

cách chấm điểm nỗ lực cá nhân theo cấu trúc Stad

5

1.3

Ƣu điểm của cấu trúc DHHT Kagan

9

Các chuỗi hoạt động hợp tác

13

2.2

Kế hoạch giảng dạy phần sóng cơ theo chủ đề

14

3.1

Kết quả học tập đầu năm của các lớp thực nghiệm

53

3.2

Thống kê mức độ tích cực, chủ động của HS - chủ đề giao thoa

63

3.3

Thống kê kết quả đánh giá cá nhân khi hoạt động nhóm học tập

ẠY

Q

1.1

2.1

D

trang

M

U

Bảng

Y

N

KNHTHT

chủ đề giao thoa

63

3.4

Thống kê chỉ số nỗ lực của nhóm-chủ đề giao thoa

64

3.5

Thống kê mức độ tích cực, chủ động của HS – chủ đề sóng dừng

69

3.6

Thống kê chỉ số nỗ lực của nhóm-chủ đề sóng dừng

70


Điểm TB của nhóm sau hoạt động hợp tác

71

3.8

Tâm trạng của HS khi tham gia hoạt động nhóm

72

3.9

Thái độ của HS khi tham gia hoạt động nhóm

72

3.10

Thống kê kết quả kiểm tra điều kiện đầu năm và hiện tại

73

Danh mục hình vẽ Hình vẽ

Tên hình vẽ

trang

1.1

Sơ đồ tổ chức nhóm theo hình thức Jigsaw

1.2

Sơ đồ ghép nhóm của cấu trúc phỏng vấn 3 bƣớc.

3.1

Biểu đồ sự tiến bộ của lớp 12C2

3.2

Biểu đồ sự tiến bộ của lớp 12C2

O

FF

3

N Ơ H N Y U Q M KÈ ẠY D

IC IA L

3.7

8

73 74


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ DẠY HỌC HỢP TÁC 1.1. khái niệm dạy học hợp tác [3],[4] DHHT là một HTTC DH mà trong đó HS dƣới sự hƣớng dẫn của GV, làm việc cùng nhau trong những nhóm nhỏ để hoàn thành mục đích học tập chung đƣợc đặt ra cho nhóm. DHHT là một trong những biện pháp tích cực hóa nhận thức của HS, thƣờng

IC IA L

đƣợc áp dụng để đi sâu, vận dụng, luyện tập, củng cố một chủ đề đã học, nhƣng cũng có thể để tìm hiểu một chủ đề mới. 1.2. Quy trình tổ chức DHHT [4] trình bày tóm tắt trong bảng 1.1 dƣới đây:

O

Bảng 1.1. Tóm tắt quy trình tổ chức DHHT

Các bƣớc cụ thể

N

Giai đoạn Lập kế hoạch

1. Phân tích thông tin, lựa chọn hình thức tổ chức

Ơ

1

FF

Để tổ chức DHHT GV cần tiến hành qua ba giai đoạn cơ bản với các bƣớc cụ thể đƣợc

2. Xác định mục tiêu

H

3. Thiết kế các hoạt động nhóm 5. Nhập đề và giao nhiệm vụ

Tiến trình dạy học

Y

2

N

4. Dự kiến cách thức kiểm tra, đánh giá

U

- Chia nhóm

Q

- Xác định nhiệm vụ của các nhóm

6. Làm việc nhóm

- Sắp xếp chỗ làm việc - Kế hoạch làm việc

M

- Nêu vấn đề

- Thỏa thuận quy tắc làm

ẠY

việc và đánh giá kết quả làm việc

D

- Tiến hành làm việc nhóm - Báo cáo 7. Báo cáo kết quả

3

Kiểm tra, đánh giá, 8. Các nhóm đánh giá kết quả làm việc của nhau rút kinh nghiệm

9. HS tự đánh giá kết quả làm việc nhóm

1


10. GV đánh giá kết quả làm việc nhóm và cho điểm 11. Rút kinh nghiệm hoạt động nhóm 1.3. Ƣu điểm và hạn chế của DHHT [3],[4] a) Ƣu điểm DHHT

IC IA L

- Phát huy tính tích cực, tự lực và tinh thần trách nhiệm của HS. - Phát triển kĩ năng hợp tác. - Phát triển kĩ năng giao tiếp và các kĩ năng xã hội khác.

- Tác động đến ý thức học tập của HS do đó nâng cao kết quả học tập.

FF

- Tạo tâm lí thoải mái và sự tự tin cho HS.

- Phát triển tƣ duy sáng tạo, khả năng phân tích, tổng hợp và giải quyết vấn đề.

O

- Lớp học sinh động hơn do có nhiều hình thức hoạt động đa dạng. - GV cũng có cơ hội tận dụng những ý kiến, kinh nghiệm của HS.

Ơ

Tổ chức DHHT có những hạn chế nhƣ:

N

b) Hạn chế DHHT

H

- GV mất nhiều thời gian và công sức chuẩn bị.

N

- Thời gian của mỗi tiết học giới hạn trong 45 phút nên GV không thể điểm hết nội dung của bài mà chỉ chú trọng vào các nội dung trọng tâm.

U

hoặc có quá nhiều nhóm.

Y

- Khó phân công nhiệm vụ, tổ chức, quản lí hoạt động nhóm nếu nhóm quá đông TV

Q

Ngoài ra nếu kĩ thuât tổ chức hoạt động nhóm chƣa tốt sẽ có những hạn chế sau:

M

- Một số TV ỷ lại không làm việc (hiện tƣợng ăn theo). - Có thể đi chệch hƣớng thảo luận do tác động của một vài cá nhân (hiện tƣợng chi

phối, tách nhóm).

- Một số HS khá, giỏi quyết định quá trình, kết quả thảo luận nên chƣa đề cao sự tƣơng

ẠY

tác bình đẳng và tầm quan trọng của từng TV trong nhóm.

D

- HS chỉ quan tâm tới nội dung đƣợc giao chứ không quan tâm đến nội dung của các

nhóm khác khiến kiến thức không trọn vẹn. - Nếu lấy kết quả thảo luận chung của nhóm làm kết quả học tập cho từng cá nhân thì

chƣa công bằng và chƣa đánh giá đƣợc sự nỗ lực của từng cá nhân. - Nếu áp dụng cứng nhắc các HTTC và sử dụng quá thƣờng xuyên thì sẽ gây sự nhàm chán và giảm hiệu quả của hoạt động nhóm. - Nếu GV không có kĩ thuật điều khiển thì hiệu quả hoạt động sẽ bị hạn chế.

2


1.4. Một số cấu trúc dạy học hợp tác đƣợc dùng ở trƣờng trung học phổ thông [1], [3], [4] 1.4.1. Cấu trúc ghép hình (JIGSAW) a) Cách tổ chức:

IC IA L

Các TV từ các nhóm gia đình khác nhau, nhƣng có cùng nhiệm vụ học tập hợp thành

một nhóm, gọi là “nhóm chuyên gia”. Nhóm chuyên gia thảo luận với nhau trong một khoảng thời gian nhất định rồi quay trở về nhóm gia đình để cùng trao đổi đƣa ra sản

H

Ơ

N

O

FF

phẩm.

N

Hình 1.1. Sơ đồ tổ chức nhóm theo hình thức Jigsaw

Y

b ) Ƣu điểm:

U

- Tạo cơ hội cho HS hình thành và rèn luyện các kĩ năng nhƣ kĩ năng giao tiếp, trình

Q

bày một vấn đề, kĩ năng lắng nghe, thảo luận,...

M

- Phát huy đƣợc tính tích cực, chủ động của HS. HS có nhiều cơ hội hoạt động, học hỏi

và thể hiện vai trò của cá nhân, giúp các em mạnh dạn hơn, tự tin hơn. HS tham gia vào hai hoạt động với ba vai trò khác nhau. Là TV của nhóm chuyên gia, HS đƣợc bình đẳng, tự do trao đổi với nhau về cùng một vấn đề nhằm hiểu thấu đáo, tƣờng tận

ẠY

phần kiến thức đƣợc giao. Là TV của nhóm gia đình, HS ở vị trí thay thế cho ngƣời

D

thầy truyền đạt lại nội dung do mình phụ trách, đồng thời lắng nghe, tiếp thu và đƣợc

quyền thắc mắc về nội dung của TV khác. - Đề cao tính tƣơng tác bình đẳng và tầm quan trọng của từng TV trong nhóm, thấy đƣợc sự phụ thuộc tích cực giữa các cá nhân: các cá nhân hiểu khá sâu về phần kiến thức của mình, có sự cố gắng trong việc truyền đạt lại cho các TV khác. Kết quả là ban đầu mỗi cá nhân chỉ tìm hiểu kĩ một phần kiến thức, qua trao đổi cá nhân đó sẽ nắm

3


đƣợc tất cả kiến thức của bài học. Qua đó góp phần làm tăng tinh thần đoàn kết giữa các TV trong nhóm. - Loại bỏ gần nhƣ triệt để hiện tƣợng ăn theo, chi phối và tách nhóm. Đây là những vấn đề dễ phát sinh trong quá trình hoạt động nhóm.

IC IA L

- Sử dụng đƣợc với tất cả các cấp học, bậc học khác nhau. c ) Hạn chế:

- Vì hoạt động nhóm đƣợc tổ chức hai lần: ban đầu là hoạt động của nhóm chuyên gia,

FF

sau đó hoạt động của nhóm hợp tác, do đó sẽ mất thời gian để di chuyển, ổn định

O

nhóm và gây mất trật tự lớp học.

- Vì mỗi TV đƣợc giao tìm hiểu một phần của bài học nên có có thể có hiện tƣợng HS

Ơ

khác khiến kiến thức không trọn vẹn.

N

chỉ quan tâm tới nội dung đƣợc giao chứ không quan tâm đến nội dung của các TV

H

- Khó thực hiện khi lớp học có những TV quá yếu, không thể đảm nhận vai trò nhƣ

N

một chuyên gia về lĩnh vực đƣợc giao nghiên cứu.

Y

d ) Nhận xét

U

- Để HS có thời gian tìm hiểu bài, chủ động và tích cực trong hoạt động, việc chia

Q

nhóm và giao nhiệm vụ nên thực hiện ở tiết học trƣớc.

M

- GV cần dự kiến sơ đồ chỗ ngồi cho nhóm chuyên gia và nhóm hợp tác sao cho đảm

bảo đủ chỗ, HS có thể trao đổi trực diện đồng thời việc di chuyển phải thuận tiện, không làm mất thời gian hoạt động của nhóm hay mất trật tự lớp học.

ẠY

- Cần nhấn mạnh phƣơng án đánh giá kết quả hoạt động của nhóm và cá nhân để HS ý thức đƣợc vai trò của mình trong sự thành công của nhóm đồng thời đảm bảo HS

D

không chỉ quan tâm đến phần bài học của mình mà còn phải quan tâm tìm hiểu các

phần còn lại. - Dù HS đóng vai trò chủ thể xuyên suốt hoạt động, nhƣng do các em đang tìm hiểu kiến thức mới nên lúc trao đổi với nhau khó tránh khỏi những vƣớng mắc. Vì vậy, các em rất cần đến sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của GV. Đặc biệt là khi các nhóm chuyên gia

4


hoạt động, GV phải đi đến từng nhóm để theo dõi, kịp thời phát hiện và giúp đỡ các em giải quyết các vƣớng mắc. Nhƣ thế khi về nhóm của mình, các em mới giúp nhóm giải quyết đƣợc những vấn đề đó. - Các kiến thức trong SGK thƣờng trình bày theo kiểu tuyến tính, kiến thức phần trƣớc liên quan tới sau phần sau. Do đó, hình thức nhóm chuyên gia chỉ áp dụng hiệu quả ở

IC IA L

một số bài học có nội dung đơn giản, các bài học gồm các các nội dung độc lập nhau

hoặc các bài học mà HS đã có kiến thức nền tảng (dễ chia thành các đơn vị kiến thức tƣơng đƣơng để học, trao đổi).

FF

- GV nên chọn bài học có thời lƣợng 2 tiết, đặc biệt là hai tiết học kế tiếp nhau để làm

O

tăng hiệu quả hoạt động nhóm. 1.4.2. Cấu trúc STAD

N

a ) Cách tổ chức:

Ơ

Tổ chức học tập trong nhóm gia đình về nội dung bài học đƣợc giao. Tiến hành kiểm

H

tra cá nhân lần 1. Tổ chức cho HS chấm chéo bài kiểm tra, sau đó HS tiếp tục tìm hiểu

N

để khắc phục các phần kiến thức chƣa nắm tốt. Tiến hành kiểm tra cá nhân lần 2. Đánh

Y

giá, nhận xét mức độ hợp tác và cố gắng của mỗi TV và nhóm.

U

Có nhiều tiêu chí đánh giá khác nhau, nhƣng vẫn dựa trên nền tảng là sự cố gắng của

Q

HS, đặc biệt là HS yếu, sự cố gắng của họ góp phần đáng kể trong kết quả chung của nhóm. Tính ƣu việt của hình thức này thể hiện ở cơ chế chấm điểm dựa trên sự nỗ lực

M

của từng cá nhân chứ không phải sự hơn kém về khả năng. Cơ chế chấm điểm này

đƣợc minh họa rõ hơn trong bảng 1.3.

D

ẠY

Học sinh

Kiểm tra

Kiểm tra

lần 1

lần 2

Học sinh

Học sinh

Điểm nỗ

Tổng

lực của cá

điểm nỗ

nhân

lực

HS1

học nhóm

4

học nhóm

6

2

HS2

lần 1

6

lần 2

7

1

HS3

5

4

-1

HS4

8

8

0

Bảng 1.2. cách chấm điểm nỗ lực cá nhân theo cấu trúc Stad

5

2


b ) Ƣu điểm - Đề cao tinh thần hợp tác giữa các TV, tạo cơ hội cho HS yếu sửa sai kiến thức. - Hạn chế đƣợc phần lớn tình trạng ăn theo, chi phối và tách nhóm. Vì nếu HS yếu không nỗ lực thì chỉ số cố gắng của cả nhóm không cao. Còn nếu HS giỏi chỉ biết học cá nhân, không giúp đỡ đƣợc các bạn khác trong nhóm cùng tiến bộ thì chỉ số cố gắng

IC IA L

mà HS này mang lại nhiều nhất cũng chỉ từ 2 đến 3 điểm.

- Cho HS yếu thấy đƣợc vai trò của mình trong nhóm, họ hoàn toàn có thể mang lại kết quả tốt cho cả nhóm. Điều này giúp các em tự tin hơn trong hoạt động nhóm.

FF

- Lấy sự cố gắng và nỗ lực làm tiêu chí đánh giá thay vì khả năng học lực.

- Không cần bố trí chỗ ngồi đặc biệt. HS cùng nhóm chỉ cần tụ về một vị trí.

O

c) Hạn chế

- Việc tổ chức hoạt động nhóm theo hình thức này mất nhiều thời gian, nhất là thời

N

gian tổ chức kiểm tra, đánh giá (vì phải tiến hành hai lần kiểm tra). Hơn nữa, GV phải

Ơ

mất nhiều thời gian, công sức trong việc soạn đề.

H

- Có hiện tƣợng một số HS khá, giỏi quyết định quá trình, kết quả thảo luận nên chƣa

N

đề cao sự tƣơng tác bình đẳng và tầm quan trọng của từng TV trong nhóm. d) Nhận xét

Y

- Khi chia nhóm, GV cần chú ý đến năng lực của các TV trong nhóm, đảm bảo mỗi

U

nhóm đều có HS khá, giỏi để giúp đỡ các HS yếu.

Q

- Vì HS làm bài kiểm tra ngay sau khi tìm hiểu bài mới nên đề kiểm tra cần tránh

M

những câu hỏi thuộc lòng, không quá khó nhƣng cũng không đƣợc quá dễ. Khi soạn đề, GV cần bám sát mục tiêu bài học, các câu hỏi thuộc dạng hiểu và vận dụng kiến

thức có độ khó vừa phải (1 – 2 bƣớc suy luận), sao cho HS khá giỏi có thể đạt đƣợc điểm 8, 9 ở lần kiểm tra đầu tiên để các em tự tin với việc giúp bạn yếu kém hiểu bài

ẠY

trƣớc khi kiểm tra lần hai.

D

- Để đánh giá đƣợc sự tiến bộ của HS yếu kém thì đề kiểm tra lần hai phải có độ khó tƣơng đƣơng, câu hỏi có hƣớng vận dụng tƣơng tự nhƣ đề kiểm tra lần đầu. Để làm tốt điều này, GV cần dành nhiều thời gian, công sức cho việc soạn đề và trao đổi với các đồng nghiệp để điều chỉnh cho hợp lí. - Do số TV mỗi nhóm có thể khác nhau, vì vậy để việc đánh giá đƣợc công bằng cần tính giá trị trung bình chỉ số cố gắng của các nhóm.

6


- Hình thức Stad dễ áp dụng cho các bài tìm hiểu kiến thức mới đơn giản, ngắn gọn vì HS có thể tự học hay các tiết bài tập, ôn tập, luyện tập vì HS có thể tự ôn lại kiến thức và nhờ các TV trong nhóm kiểm tra lại. 1.4.3. Cấu trúc Kagan

IC IA L

a) Cách tổ chức * Cấu trúc Phỏng vấn ba bƣớc (Three - step Interview) của Spencer Kagan

- Nội dung: Phỏng vấn ba bƣớc là một kỹ thuật thực hiện học tập hợp tác hiệu quả,

FF

khuyến khích HS chia sẻ những suy nghĩ của họ và hợp tác với nhau, tạo điều kiện cho tất cả các HS phải tìm tòi nghiên cứu chia sẻ thực hiện nhiệm vụ học tập của nhóm,

O

sau đó “giảng lại cho bạn” và chịu sự phỏng vấn của bạn về nội dung thuyết trình. Đồng thời đổi vai chú ý lắng nghe, chia sẻ với bạn khi bạn trình bày. Từ đó loại trừ

N

đƣợc những trƣờng hợp những HS lƣời, ỉ lại, dựa dẫm.

Ơ

HS đƣợc chia thành các nhóm, mỗi nhóm từ 4 - 6 HS, tuỳ theo số lƣợng HS trong lớp

H

(mỗi nhóm có phân chia vai trò của HS theo cấu trúc nhóm học tập hợp tác: nhóm

N

trƣởng, thƣ ký, ngƣời theo dõi thời gian...). Với nội dung đã nghiên cứu ở nhà, nhiệm

Y

vụ mỗi nhóm HS là trao đổi, thảo luận, soạn thảo ra một bộ câu hỏi xoay xung quanh

U

nội dung bài học. Mục đích là làm sáng tỏ những tri thức chứa đựng trong nội dung bài học. Bộ câu hỏi sau khi soạn thảo xong đƣợc chia đều cho các thành viên trong nhóm

Q

(mỗi HS đảm nhiệm một số câu hỏi). Mỗi thành viên của nhóm này tìm kiếm một

M

thành viên trong nhóm khác để tạo thành một cặp và tiến hành phỏng vấn với các câu

hỏi do nhóm mình đặt ra. Các thành viên trong một cặp đổi vai cho nhau, ngƣời phỏng vấn trở thành ngƣời trả lời và ngƣợc lại. Nội dung trao đổi đƣợc các thành viên ghi chép lại. Sau đó các thành viên trở về nhóm của mình và chia sẻ câu trả lời của đối tác

ẠY

cho nhóm mình. Mỗi ngƣời chịu trách nhiệm một phần nhiệm vụ, các thành viên khác

D

hỗ trợ, giúp đỡ, cộng tác với nhau hoàn thành đáp án toàn bộ câu hỏi soạn thảo ban

đầu của nhóm, đồng thời bổ sung những ý tƣởng mới thông qua trao đổi đƣợc của bạn (nhóm bạn).

7


N

O

FF

IC IA L

Sơ đồ ghép nhóm

Ơ

Hình 1.2. Sơ đồ ghép nhóm của cấu trúc phỏng vấn 3 bước.

H

* Sau khi các nhóm trình bày sản phẩm của mình, GV có nhận xét, đánh giá, chính xác

N

hoá kiến thức. Đồng thời, nhận xét hiệu quả làm việc từng nhóm dựa trên một số

Y

phƣơng pháp đánh giá học tập hợp tác. GV luôn đóng vai trò là ngƣời cố vấn, ngƣời

U

định hƣớng, đôi khi là ngƣời tham dự để quá trình hợp tác nhóm thông suốt.

Q

* Cấu trúc Đánh số (Numbered Heads) của Spencer Kagan

M

- Nội dung: HS vừa làm việc cá nhân với trách nhiệm cao tạo ra sản phẩm mang tính

cá nhân, vừa phải biết thƣơng lƣợng, trao đổi với nhau đi đến thống nhất tạo ra sản phẩm chung mang tính tập thể (nhóm); đồng thời các thành viên trong nhóm kiểm tra sự lĩnh hội của nhau để mỗi thành viên đều có thể chịu trách nhiệm trình bày kết quả

ẠY

học tập cho cả nhóm mình tạo ra.

D

Mỗi HS trong nhóm đƣợc nhận một con số 1; 2; 3; 4... Nhóm phân công nhiệm vụ cho các thành viên gồm: nhóm trƣởng điều khiển quá trình thảo luận; thƣ ký ghi chép các ý kiến của các thành viên. Các thành viên trong nhóm HS tập trung suy nghĩ lần lƣợt đƣa ra cách giải quyết của mình, thƣ ký ghi lại toàn bộ câu trả lời của từng thành viên trong nhóm. Khi hết các ý kiến trình bày, HS thảo luận sắp xếp lại ý kiến, trao đổi thảo luận đi đến thống nhất tạo ra sản phẩm chung của nhóm. HS lần lƣợt đặt câu hỏi xoay xung

8


quanh vấn đề vừa thảo luận hỗ trợ những HS yếu trong nhóm nhằm đạt đƣợc chắc chắn tất cả các thành viên trong nhóm đều hiểu, trả lời trôi chảy thống nhất một đáp án và có khả năng trình bày báo cáo của nhóm. GV gọi một số ngẫu nhiên lên trình bày báo cáo nhóm đồng thời đặt những câu hỏi xung quanh vấn đề thảo luận để kiểm tra việc nắm tri thức của HS.

IC IA L

b ) Ƣu điểm của cấu trúc dạy học hợp tác Kagan

Ba bƣớc phỏng vấn (Kagan)

Thảo luận nhóm

1. Hình thành hai cặp trong nhóm 4

tranh cãi giữa các thành viên trong

ngƣời, tiến hành phỏng vấn theo cặp.

nhóm.

2. Học sinh hoán đổi vai trò: ngƣời

2. Học sinh thảo luận đƣa ra quyết

phỏng vấn thành ngƣời đƣợc phỏng vấn.

định.

N

O

1. Giáo viên đặt câu hỏi gây ra nhiều

Ơ

FF

Các bƣớc tiến hành

3. Học sinh luân phiên chia sẻ thông tin

N

H

học đƣợc trong cuộc phỏng vấn.

Y

Đặc điểm - Tham gia bình đẳng

U

- Tham gia không bình đẳng

Q

- Không phải tất cả đều tham gia thảo - Tất cả đều tham gia thảo luận luận

M

- Không có trách nhiệm cá nhân

- Trách nhiệm cá nhân - ½ cả lớp thảo luận tại một thời điểm

- ¼ cả lớp thảo luận tại một thời điểm

ẠY

Cả lớp trả lời câu hỏi

D

1. Giáo viên đặt câu hỏi.

2. Cấu trúc Đánh số và chụm đầu lại (Kagan) 1. Giáo viên đánh số các HS trong một

2. Học sinh nào muốn trả lời câu hỏi thì nhóm: 1, 2, 3, 4. giơ tay lên.

2. Giáo viên đặt câu hỏi.

3. Giáo viên gọi học sinh.

3. Giáo viên nói với học sinh “chụm đầu

4. Học sinh cố gắng đƣa ra câu trả lời

lại” để đảm bảo mọi ngƣời trong nhóm

đúng.

đều biết câu trả lời.

9


4. Giáo viên gọi số (1,2,3 hoặc 4) và HS có số đó nếu biết câu trả lời có thể giơ tay trả lời. Đặc điểm - Học sinh muốn tìm kiếm sự chú ý và - Các nhóm có sự phụ thuộc tích cực và

em sẽ nảy sinh sự cạnh tranh tiêu cực.

IC IA L

lời khen ngợi của giáo viên, giữa các trách nhiệm cá nhân, tất cả điều đó tạo nên sự tƣơng tác hợp tác giữa các học

- Khi giáo viên gọi một học sinh, các sinh.

FF

học sinh khác sẽ mất cơ hội trả lời; hay - Phụ thuộc tích cực là bởi vì, nếu một

khi một học sinh trả lời sai sẽ tạo cơ học sinh biết câu trả lời, khả năng các em

O

hội cho các em khác tìm kiếm sự chú ý khác cũng biết sẽ tăng lên.

và lời khen ngợi của giáo viên. Do đó - Trách nhiệm cá nhân là ở chỗ, sự giúp

N

các học sinh sẽ đối chọi nhau, phát sinh đỡ chỉ ở lúc chụm đầu lại với nhau, cho nên khi giáo viên gọi số, mỗi học sinh

Ơ

các mối quan hệ xã hội tiêu cực.

H

- Chỉ có học sinh giỏi muốn tham gia phải tự mình trả lời câu hỏi đó. Học sinh

N

bài học, trong khi đó học sinh kém thì giỏi chia sẻ câu trả lời vì các em biết số của mình có thể không đƣợc gọi, và muốn rằng nhóm của mình có thành tích tốt. Học sinh kém hơn lắng nghe cẩn thận vì các em biết số của mình có thể sẽ đƣợc gọi.

M

Q

U

Y

bị bỏ mặc.

1.3. Ưu điểm của cấu trúc DHHT Kagan

ẠY

c) Nhận xét

Các cấu trúc Kagan có ý nghĩa vô cùng to lớn vì chúng tuy đơn giản nhƣng đa dạng,

D

linh hoạt, dễ sử dụng, và có thể sử dụng trong thời gian ngắn phù hợp với điều kiện tiết học 45 phút ở Việt Nam. Các cấu trúc của Kagan thỏa mãn 4 nguyên tắc DHHT do

ông đề ra đó là: phụ thuộc tích cực, trách nhiệm cá nhân, tham gia bình đẳng, và tƣơng tác tích cực. Từ đó loại bỏ hoàn toàn hiện tƣợng ăn theo, chi phối và tách nhóm.

10


CHƢƠNG 2. SOẠN THẢO TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HỢP TÁC MỘT SỐ CHỦ ĐỀ THUỘC PHẦN SÓNG CƠ – VẬT LÍ 12 CƠ BẢN 2.1. Hình thức hoạt động hợp tác phù hợp với dạy học vật lí THPT hiện nay. - Thời lƣợng 45 phút cho một tiết học sẽ là khó khăn nếu vận dụng giữ nguyên các cấu trúc DHHT đã nêu ở chƣơng 1. Kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm của GV đem lại hiệu

IC IA L

quả chƣa cao:

- GV thƣờng tập hợp một vài em lại tạo thành một nhóm mà không nghiên cứu sức học của từng HS, HS thích chơi hoặc không thích chơi với bạn nào đấy, khả năng

FF

diễn đạt, kĩ năng thảo luận của từng HS. Vì vậy gắn kết giữa các TV trong một nhóm là không cao. Sự chênh lệch quá lớn giữa các nhóm là thất bại đầu tiên trong việc tổ

O

chức hoạt động nhóm.

- Khi làm việc với PHT, GV giao nhiệm vụ, HS trong các nhóm làm việc mà

N

không có một tổ chức hƣớng dẫn nào, khiến cho sản phẩm đạt đƣợc trong PHT là

Ơ

mang tính chất cá nhân. Sau khi sản phẩm hoàn thành, thƣờng thấy GV cho một bạn

H

đại diện nhóm lên báo cáo, và đƣơng nhiên là các bạn khá giỏi, các HS khác gần nhƣ

N

chỉ làm khán giả trong các hoạt động lặp đi lặp lại đó. Đó là nguyên nhân lớn khiến sự ỉ lại, sự thụ động, không tự tin vào bản thân của HS có học lực trung bình và yếu càng

Y

tăng lên. Các bạn có học lực giỏi thì sẽ hạn chế việc hình thành và phát triển khả năng

U

biết lắng nghe, biết tôn trọng ý kiến.

Q

- Sau khi báo cáo PHT, GV chấm và sửa lỗi trong PHT và cho điểm từng nhóm

M

là điểm của từng TV dẫn đến việc các em không có trao đổi nhau, thắc mắc, chất vấn về phƣơng án đúng của PHT và đánh giá rất không đúng về điểm của các TV.

- Dạy học để phát triển năng lực cho HS, quá trình hoạt động của học sinh quan

trọng hơn kiến thức HS nhận đƣợc, vì vậy đánh giá thái độ tích cực, tính hợp tác, kĩ

ẠY

năng nghe, nói, quan sát, phân tích, diễn đạt sau mỗi hoạt động hợp tác là điều cần thiết, đồng thời hƣớng dẫn các em làm nhƣ thế nào để hợp tác tốt hơn, đáp ứng phát

D

triển kĩ năng, năng lực cho HS nhƣng GV thƣờng bỏ qua công việc này. Vì vậy tôi thiết nghĩ nắm thật chắc các kĩ thuật tổ chức hoạt động nhóm, sử dụng linh hoạt các ƣu điểm của từng cấu trúc sẽ dễ dàng áp dụng vào các tiết dạy, hạn chế những nhƣợc điểm của từng loại cấu trúc, khắc phục những nhƣợc điểm mà tôi vừa nêu trên và đem lại hiệu quả cao hơn.

11


Hình thức đánh mã số: mỗi TV nhóm có một mã số, GV gọi một mã số bất kì sẽ lên báo cáo. Khi lên báo cáo, HS không đƣợc mang PHT của nhóm lên mà tự mình lên báo cáo dựa trên kiến thức vừa thu nhận đƣợc. Nhƣ vậy tất cả TV đều phải nắm vững bài học. Việc đánh mã số còn giúp GV sắp sếp, tổ chức danh

IC IA L

sách nhóm, chỗ ngồi gọn hơn, khoa học hơn và HS sẽ dễ dàng nhận ra cách di chuyển khi đổi hình thức hoạt động nhóm.

Hình thức cặp phỏng vấn: hai học sinh đặt ra câu hỏi và trả lời liên quan đến

nội dung PHT, các câu hỏi và trả lời đều đƣợc mỗi TV ghi lại, thống nhất trong

FF

cặp phỏng vấn. Hình thức này đảm báo cá nhân TV phải nghiên cứu bài học,

TV phải có đóng góp ý kiến cho nội dung bài học. Tất cả các TV đều làm việc,

O

sẽ hình thành các kĩ năng, các năng lực và đều sẽ ghi nhận đƣợc một lƣợng

N

kiến thức nào đó để góp phần vào hoạt động nhóm gia đình (Nếu tổ chức tốt sẽ

Ơ

loại trừ hoàn toàn sự ỉ lại)

+ cặp phỏng vấn cùng nhóm gia đình

H

+ cặp phỏng vấn khác nhóm gia đình

N

Hình thức nhóm chuyên gia: Các nhóm chuyên gia sẽ nghiên cứu sâu hơn về

Y

một nội dung kiến thức. Trách nhiệm cá nhân trong nhóm chuyên gia rất nhiều

U

khi phải cố gắng hết sức nắm bắt vấn đề để về giảng lại cho nhóm gia đình của

Q

mình. Tuy nhiên HS phổ thông chƣa thật tốt các kĩ năng hợp tác, nội dung kiến thức không dễ dàng chia ra thành nhiều câu hỏi độc lập nhau, và trong thời gian

M

ngắn, một TV phải nắm 5,6 vấn đề mà các bạn truyền đạt lại đó là hạn chế mà

tôi nghĩ chúng ta sẽ phải khắc phục. Theo tôi, bằng cách chia kiến thức một hoạt động khoảng 2, 3 vấn đề đặt

D

ẠY

ra, một số nhóm chuyên gia giải quyết vấn đề 1, một số nhóm chuyên gia giải quyết vấn đề 2, một số nhóm chuyên gia giải quyết vấn đề 3. Tất cả tùy vào lƣợng kiến thức trong hoạt động, thời gian thực hiện, số TV nhóm, số nhóm mà GV linh hoạt sắp sếp, phân chia, tổ chức sao cho có

hiệu quả. Hình thức nhóm gia đình: Nhóm gia đình là nơi các em làm việc cùng nhau nhiều, xây dựng tính găn kết sẽ đem lại hiệu quả cao. Nhóm trƣởng có trách

12


nhiệm phân công nhiệm vụ trong các hoạt động ngoài giờ cho từng TV, kiểm tra nhắc nhở các TV để tiến trình làm việc nhóm thành công. Các TV sau khi phỏng vấn cặp hoặc họp nhóm chuyên gia trở về nhóm gia đình thì nhóm trƣởng phải hỏi kết quả thu nhận đƣợc của từng cá nhân, từng cặp, phần kiến thức nào thống nhất, phần kiến thức nào chƣa thống nhất sẽ đƣa

IC IA L

ra cả nhóm cùng tranh luận giải quyết, nếu vẫn có TV chƣa đồng ý thì sẽ đem ra tra đổi với cả lớp và GV. Nhóm trƣởng phải nghe và ghi nhận mọi ý kiến đóng góp của từng TV, đặc biệt là những ý kiến trái chiều .

Sau mỗi hoạt động GV cho nhóm tự đánh giá theo tiêu chí GV đƣa ra.

FF

Theo tiêu chí này thì không có cột điểm cho sản phẩm PHT (điều mà các GV

thƣờng làm trong các tiết dạy hoạt động nhóm). Cả nhóm phải nghe bạn tự đánh

O

giá cho điểm bản thân thông qua thái độ tích cực, sự chuẩn bị bài, biết lắng

N

nghe, có đóng góp xây dựng…Khi nhóm nhất trí thì đó là điểm hoạt động của

Ơ

bạn, tƣơng tự nhƣ vậy cho các TV còn lại. Do có nhóm chấm chặt, có nhóm chấm nhẹ nhàng nên điểm của từng TV và điểm trung bình của nhóm là để làm

H

cơ sở GV đánh giá hoạt động nhóm và cho điểm (lấy điểm hệ số 1)

N

Kết quả đánh giá của từng TV ảnh hƣởng đến kết quả nhóm và ngƣợc

Q

U

nâng cao.

Y

lại, vì vậy trách nhiệm của tập thể đối với cá nhân và cá nhân vì tập thể sẽ đƣợc

Khi thực hiện một hoạt động dạy ở trƣờng THPT chúng ta nên xây dựng hình thức hợp

M

tác phù hợp cho từng nội dung bài học, từng tiết học.

STT 1

Đánh mã số Nhóm gia đình

2

Đánh mã số Nhóm chuyên gia

Nhóm gia đình

3

Đánh mã số Phỏng vấn cặp

Nhóm gia đình

4

Đánh mã số Nhóm chuyên gia

Phỏng vấn cặp

ẠY D

HÌNH THỨC HỢP TÁC

2.1. Các chuỗi hoạt động hợp tác

13

Nhóm gia đình


2.2. Kế hoạch dạy học phần sóng cơ CHỦ ĐỀ

HTTC DH

Sóng cơ học

1, 2, 3

Cá nhân và cả lớp Kết hợp thêm trong cùng làm việc

giờ tự chọn

hợp tác số 3 Giao thoa sóng cơ

4, 5

hợp tác số 3

Kết hợp thêm trong

hợp tác số 2

giờ tự chọn

O

nhân, cả lớp.

FF

Nhóm gia đình, cá

Sóng dừng

Cá nhân và cả lớp hợp tác số 3

Kết hợp thêm trong

hợp tác số 1

giờ tự chọn

Sóng âm

Làm việc nhóm gia Làm trong tiết tự

H

8, 9

Ơ

N

6, 7

GHI CHÚ

IC IA L

TIẾT

trƣớc khi đến lớp hợp tác số 3 Hoạt động ngoài trời Hoạt động cá nhân và cả lớp

2.2. Kế hoạch giảng dạy phần sóng cơ theo chủ đề

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

đình chuẩn bị bài chọn (tăng tiết)

14


2.3. Vận dụng chuỗi hoạt động hợp tác vào một số chủ đề thuộc phần sóng cơ - vật lí 12CB

CHỦ ĐỀ: GIAO THOA SÓNG CƠ

IC IA L

I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Về kiến thức:

FF

- Biết đƣợc khái niệm giao thoa sóng cơ.

O

- Biết đƣợc điều kiện hai nguồn sóng có thể xảy ra hiện tƣợng giao thoa.

N

- Nhớ đƣợc biểu thức xác định biên độ dao động của phần tử tại điểm M do hai

Ơ

nguồn sóng kết hợp gây ra.

H

- Biết đƣợc đặc điểm của vị trí cực đại giao thoa, vị trí cực tiểu giao thoa.

N

b) Về kĩ năng:

Y

- Vận dụng đƣợc kiến thức để xác định biên độ sóng tại phần tử dao động tại M

U

nằm trong vùng giao thoa giữa hai nguồn kết hợp, cùng pha, cùng biên độ.

Q

- Vận dụng đƣợc kiến thức để xác định đặc điểm của vị trí cực đại giao thoa và

M

cực tiểu giao thoa.

- Thực hiện các hoạt động học trong chủ đề, học sinh đƣợc rèn luyện về kĩ năng tự học, kĩ năng làm việc nhóm, kĩ năng phát hiện và giải quyết vấn đề.

D

ẠY

c) Về thái độ:

- Có thái độ tích cực, chủ động, hăng hái trong học tập. - Có thái độ hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Biết lắng nghe và đóng góp ý kiến.

2. Năng lực định hƣớng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề.

15


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực tính toán. - Năng lực về thu thập và xử lí thông tin.

IC IA L

- Năng lực làm việc giao tiếp và hợp tác. - Năng lực tìm hiểu tự nhiên xã hội. - Năng lực tự chủ và tự học.

FF

3. Phƣơng pháp kĩ thuật dạy học

O

- Phƣơng pháp làm thí nghiệm quan sát.

N

- Phƣơng pháp thuyết trình

Ơ

- Phƣơng pháp hợp tác nhóm

H

- Phƣơng pháp vấn đáp

Y

1. Giáo viên:

N

II. CHUẨN BỊ

U

- Phƣơng tiện dạy học: máy chiếu, clip giao thoa sóng trong thực tế.

Q

- Chia nhóm hợp tác và gắn định số cho mỗi thành viên nhóm.

M

- Làm các phiếu học tập cho từng nội dung, từng nhóm, từng cặp.

- Phiếu chấm điểm từng nội dung kiến thức trong bài học - Phát Phiếu học tập ở nhà trƣớc 2 ngày để các em chuẩn bị kiến thức

D

ẠY

- Phiếu học tập trên lớp - Phiếu bài tập trắc nghiệm kiểm tra đánh giá lần 1. - Phiếu bài tập trắc nghiệm kiểm tra đánh giá lần 2. - Phiếu chấm điểm hoạt động nhóm.

16


PHIẾU HỌC TẬP SỐ: 01 NHÓM:…… CÂU HỎI Nội dung 1

PHẦN TRẢ LỜI

CỦA NHÓM

IC IA L

Giải thích một cách định tính sự hình thành của các điểm cực đại giao thoa

O

FF

và các điểm cực đại giao thoa.

PHIẾU HỌC TẬP SỐ: 02

Ơ

N

NHÓM:……….

PHẦN TRẢ LỜI

N

H

Nội dung 2

Hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha,

Y

cùng biên độ, tạo ra giao thoa tại M.

U

Xác định:

tử tại M.

Q

- Biên độ dao động tổng hợp của phần

D

ẠY

M

- Pha ban đầu của phần tử tại M.

17

CÂU HỎI CỦA NHÓM


PHIẾU HỌC TẬP SỐ: 03 NHÓM:………. CÂU HỎI Nội dung 2

PHẦN TRẢ LỜI

CỦA NHÓM

IC IA L

Hai nguồn sóng cùng tần số, cùng pha, cùng biên độ, tạo ra giao thoa tại M. Xác định điều kiện để tại M có 1, cực đại giao thoa.

O

FF

2, cực tiểu giao thoa.

NHÓM:……

H

NHÓM

cùng biên độ A, cùng pha, có

U

Y

bƣớc sóng  . Khoảng cách từ M

N

Hai nguồn sóng cùng phƣơng,

đến hai nguồn là x1 và x2.

CÂU HỎI CỦA

PHẦN TRẢ LỜI

Ơ

Nội dung 1

N

PHIẾU HỌC TẬP SỐ: 04

Q

Câu 1: Xác định tại M có cực đại hay cực tiểu giao thoa, thứ mấy?

M

Câu 2: Xác định biên độ dao

động của phần tử tại M

ẠY

PHIẾU TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ LẦN 1 CHỦ ĐỀ GIAO THOA SÓNG

D

Câu 1. Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 phát ra 2 sóng có cùng biên độ 1cm, cùng pha, cùng bƣớc sóng λ = 20cm thì tại điểm M cách S1 một đoạn 50 cm và cách S2 một đoạn 10 cm, các phần tử sóng dao động với biên độ là A. 2 cm.

B. 0 cm.

C. 1 cm.

D.

2 cm.

Câu 2. Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 phát ra 2 sóng có cùng pha,

18


cùng biên độ, bƣớc sóng λ = 6 cm. Phần tử vật chất tại S cách hai nguồn lần lƣợt là 26 cm và 8 cm là A. cực đại giao thoa thứ 4.

B. cực đại giao thoa thứ 3.

C. cực tiểu giao thoa thứ 4.

C. cực tiểu giao thoa thứ 4.

Câu 3. Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 24 cm phát ra 2

IC IA L

sóng có cùng pha, cùng biên độ, cùng bƣớc sóng λ = 4 cm. Phần tử vật chất tại S1 là A. cực đại giao thoa thứ 6.

B. cực đại giao thoa thứ 7.

C. cực tiểu giao thoa thứ 7.

C. cực tiểu giao thoa thứ 6.

Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng

FF

pha với tần số f = 16 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng x1 = 30 cm và x2 = 25,5 cm, sóng có biên độ cực đại. Giữa M và đƣờng trung trực của hai nguồn có 2 dãy B. v = 26 cm/s

C. v = 30 cm/s

N

A. v = 24 cm/s

O

cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc là bao nhiêu ?

D. v = 36 m/s

Ơ

Câu 5. Tạo tại hai điểm A và B có hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 8cm trên mặt nƣớc luôn dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nƣớc là

H

40cm/s. Trên đoạn AB có

B. 31 điểm cực đại, 30 điểm cực tiểu.

C. 32 điểm cực đại, 33 điểm đứng yên.

D. 33 điểm cực đại, 32 điểm đứng yên.

U

Y

N

A. 33 điểm cực đại, 33 điểm cực tiểu.

Q

PHIẾU TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ LẦN 2 CHỦ ĐỀ GIAO THOA SÓNG

M

Câu 1. Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 phát ra 2 sóng có cùng biên

độ A, cùng pha, cùng bƣớc sóng thì tại điểm M nằm trên đƣờng trung trực của hai nguồn, các phần tử sóng dao động với biên độ là C. A 3 cm.

B. 0 cm.

D. A 2 cm.

ẠY

A. A cm.

Câu 2. Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 cách nhau 11,25 cm, phát ra

D

2 sóng có cùng pha, cùng biên độ, bƣớc sóng λ = 2,5 cm. Phần tử vật chất tại nguồn S1 là A. cực đại giao thoa thứ 3.

B. cực đại giao thoa thứ 2.

C. cực tiểu giao thoa thứ 3.

C. cực tiểu giao thoa thứ 2.

Câu 3. Thực hiện giao thoa sóng cơ với 2 nguồn kết hợp S1 và S2 phát ra 2 sóng có cùng pha, cùng biên độ, cùng bƣớc sóng λ = 12 cm. Phần tử vật chất tại M cách hai nguồn lần lƣợt là

19


13 cm và 7 cm là A. cực đại giao thoa thứ 1.

B. cực đại giao thoa chính giữa.

C. cực tiểu giao thoa thứ 2.

C. cực tiểu giao thoa thứ 1.

Câu 4. Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nƣớc, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng pha với tần số f = 16 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng x1 = 3 cm và

IC IA L

x2 = 25,5 cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đƣờng trung trực của hai nguồn có 4 dãy cực đại khác. Vận tốc truyền sóng trên mặt nƣớc là bao nhiêu ? A. v = 20 cm/s

B. v = 40 cm/s

C. v = 60 cm/s

D. v = 80 m/s

Câu 5. Tạo tại hai điểm A và B có hai nguồn sóng kết hợp cách nhau 8cm trên mặt nƣớc luôn

FF

dao động cùng pha nhau. Tần số dao động 80Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nƣớc là 40cm/s. Điểm M trong vùng giao thoa cách 2 nguồn lần lƣợt là 18cm, 4cm. Số đƣờng dao C. 32 điểm.

N

B. 31điểm.

D. 33 điểm.

Ơ

A. 30điểm.

O

động cực đại giao thoa giữa AM là

H

PHIẾU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

N

NHÓM:………………..

Kiểm tra

lần 1

lần 2

Y

Kiểm tra

TV2

Học sinh

học nhóm

học nhóm

lần 1

lần 2

TV3

Học sinh

M

TV1

Q

U

Học sinh

TV4

ẠY

TV5 TV6

D

Điểm mỗi TV = Trung bình cộng hai lần kiểm tra + b

20

Điểm nỗ lực của cá nhân

Điểm nỗ lực trung bình của nhóm (b)


PHIẾU CHẤM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO PHIẾU HỌC TẬP SỐ ……… NHÓM:…….. STT

ĐIỂM TỐI ĐA

TIÊU CHÍ

ĐIỂM CỦA TỪNG THÀNH VIÊN TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 TV6

Sự chuẩn bị ở nhà

2

2

Đóng góp ý kiến thảo luận

3

3

Khả năng diễn đạt

1

4

Thái độ hợp tác

3

5

Biết lắng nghe

1

Tổng

10

TB Nhóm

Tổng điểm 6 TV chia 6 = ……………..

O

FF

IC IA L

1

N

PHIẾU HỌC TẬP SỐ: 05

Ơ

LÀM VIỆC NHÓM Ở NHÀ (sau tiết học)

N

H

NHÓM:……………….

PHẦN TRẢ LỜI

CỦA NHÓM

Y

Nội dung 3

CÂU HỎI

U

Xét 2 nguồn dao động ngƣợc pha

Q

1, Lập biểu thức độ lệch pha của hai dao động truyền đến M.

M

2, Lập biểu thức biên độ dao động Adđ

phụ thuộc vào độ lệch pha. 3, Xác định vị trí cực đại giao thoa.

ẠY

4, Xác định vị trí cực tiểu giao thoa. 5, Nghiên cứu các tài liệu, internet,

D

SGK tìm hiểu giao thoa sóng trên sợi dây.

21


2. Học sinh - Từng học sinh đọc và tìm hiểu bài qua các tài liệu - Làm thí nghiệm ngoài trời, hoạt động nhóm hoàn thành phiếu học tập ở nhà

IC IA L

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Hƣớng dẫn chung

Học sinh hoạt động nhóm làm thí nghiệm sóng, giao thoa sóng trên mặt nƣớc

FF

trong thực tế ở hoạt động khảo sát từ đó nhận định ra thế nào là hiện tƣợng giao thoa. Bằng phƣơng pháp toán lí xác định biên độ dao động tại một điểm, vị trí cực đại giao

O

thoa, vị trí cực tiểu giao thoa.

Ơ

Tên hoạt động

Thời lƣợng dự kiến

Hoạt động 1

Tạo tình huống, phát biểu về hiện 9 phút

N

Khởi động

Hoạt động

H

Các bƣớc

N

Chuỗi hoạt động học và thời gian đƣợc dự kiến nhƣ sau:

tƣợng giao thoa. Điều kiện xảy ra

U

kiến thức

Hoạt động 2

Q

Hành thành

Y

hiện tƣợng giao thoa sóng

D

ẠY

M

Hoạt động 3

Hoạt động 4

Hoạt động nhóm Giải thích hiện

18 phút

tƣợng giao thoa Hoạt động nhóm xác định đặc điểm của một phần tử dao động trong vùng giao thoa sóng của 2 nguồn cùng pha, cùng tần số, cùng biên độ. - Hoạt động nhóm ở nhà xác định vị trí các điểm cực đại giao thoa, cực tiểu giao thoa của 2 nguồn cùng pha, cùng tần số, cùng biên độ. - Điều kiện để xảy ra hiện tƣợng giao thoa.

22

18 phút


Hoạt động 5

Luyện tập

Hoạt động nhóm: Xây dựng các

20

dạng bài tập cơ bản và hƣớng giải quyết Hoạt động 6

Làm bài kiểm tra đánh giá

20

Tìm tòi mở

Hoạt động 7

Giao thoa xảy ra trên sợ dây, trên

5 phút

lò xo, sóng âm, sóng ánh sáng.

rộng

Xét trƣờng hợp hai nguồn sóng

2. Tổ chức hoạt động

O

Hoạt động 1: (khởi động): Tạo tình huống xuất phát

FF

ngƣợc pha.

IC IA L

Vận dụng

Ơ

N

a) Mục tiêu:

- Tạo tình huống có vấn đề khi quan sát hình ảnh giao thoa bằng thí

N

H

nghiệm thực tế.

- HS nhận biết đƣợc các vân cực đại, cực tiểu. Từ đó nhận ra thế nào là

Q

b) Nội dung:

U

Y

hiện tƣợng giao thoa sóng ?

- Giáo viên tổ chức cho các nhóm làm thí nghiệm trên mặt nƣớc để xuất hiện các vân

M

cực đại giao thoa, các vân cực tiểu giao thoa. - Gợi ý để HS tự trả lời đƣợc thế nào là giao thoa sóng.

D

ẠY

c) Tổ chức hoạt động: - Câu lệnh: Xem lại video và phần tìm hiểu bài qua phiếu học tập ở nhà

để tìm hiểu thế nào là giao thoa sóng?

23


IC IA L

FF

GV GIAO VIỆC CHO CÁC NHÓM CHUẨN BỊ TRƢỚC TIẾT HỌC CHỦ ĐỀ: GIAO THOA SÓNG

O

Các nhóm nghiên cứu bài học trước ở nhà, tìm hiểu các nội dung sau gợn sóng quan sát được trong các trường hợp

N

1, Làm thí nghiệm thực tế theo nhóm: sóng trên mặt nước (hình ảnh + clip). Vẽ các đường

Ơ

a. Một tay cầm một vật tạo nguồn sóng trên mặt nước.

H

b. Hai tay cầm hai vật tạo nguồn sóng, đưa lên xuống đều nhau khi chạm mặt nước. .

N

2, Làm thí nghiệm thực tế theo nhóm: sóng trên mặt nước (hình ảnh + clip), khi hai bạn cầm hai vật tạo thành nguồn tạo sóng đưa lên xuống không nhịp nhàng (một bên nhanh,

Q

U

Y

một bên chậm). Còn quan sát hình ảnh sóng như trường hợp 1b hay không ?

M

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

kĩ năng, năng lực đạt đƣợc

- Học sinh quan sát xem

- Phát triển kĩ năng quan

về giao thoa sóng nƣớc

lại hình vẽ đã thực hiện

sát, nhận định vấn đề

mà các em đã thực hiện

nhóm ở nhà

- Phát triển năng lực tìm

ẠY

- Cho HS xem một video

trong buổi đi thực tế.

hiểu tự nhiên và xã hội

D

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phát triển năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.

Các em quan sát được

Thời gian

Trên mặt nƣớc xuất hiện

24

- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác.

9 phút


hiện tượng đặc biệt gì

các gợn sóng và vùng mà

- Phát triển kĩ năng ghi

trên mặt nước.

mặt nƣớc đứng yên.

chép.

Hình ảnh quan sát ở TN1b là hiện tượng giao thoa sóng.

sóng ?

IC IA L

Vậy thế nào là giao thoa HS: trả lời Giao thoa là hiện tƣợng hai sóng tới gặp nhau làm

FF

xuất hiện những đƣờng gợn sóng, xen kẽ là đƣờng

O

mặt nƣớc đứng yên.

N

GV làm rõ cho HS: Dao động với biên độ cƣc

nằm trên đường gợn

đại

Ơ

Những điểm cao nhất

H

sóng dao động với biên

N

độ như thế nào ?

Y

Những điểm nhƣ vậy gọi

U

là điểm cực đại giao Những điểm nằm trên

Q

thoa.

M

đường mặt nước đứng

Dao động với biên độ

như thế nào ?

bằng 0 (biên độ cực tiểu)

yên dao động với biên độ Những điểm nhƣ vậy gọi

ẠY

là điểm cực tiểu giao

D

thoa.

Vậy theo em, thế nào là

HS trả lời:

hiện tượng giao thoa ?

Giao thoa là hiện tƣợng

GV: chốt lại khái niệm

trên mặt nƣớc xuất hiện

hiện tƣợng giao thoa

các đƣờng cực đại xen kẽ các đƣờng cực tiểu.

25


d) Sản phẩm mong đợi: - Hiện tƣợng giao thoa là hiện tƣợng hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì có những điểm ở đó chung luôn luôn tăng cƣờng lẫn nhau gọi là điểm cực đại giao thoa, và có những điểm chúng luôn triệt tiêu nhau gọi là điểm cực tiểu giao thoa.

IC IA L

e) Đánh giá:

- Giáo viên đánh giá năng lực đóng góp xây dựng bài của từng HS.

FF

Hoạt động 2: (Hình thành kiến thức)

O

a) Mục tiêu:

Giải thích đƣợc sự xuất hiện của các đƣờng cực đại giao thoa và các

Ơ

N

đƣờng cực tiểu giao thoa.

H

b) Nội dung

N

Giáo viên tổ chức cho HS thực hiện chuỗi hoạt động nhóm gồm phỏng vấn cặp và nhóm gia đình để giải thích sự xuất hiện các điểm dao động

Y

với biên độ cực đại và các điểm dao động với biên độ cực tiểu. Từ đó

Q

thoa.

U

hiểu đƣợc sự hình thành các đƣờng cực đại giao thoa và cực tiểu giao

M

c) Tổ chức hoạt động

- Câu lệnh: Các em sẽ tham gia hoạt động hợp tác gồm hai giai đoạn là

phỏng vấn cặp và nhóm gia đình. Các nhóm hoàn thành PHT1 gải thích đƣợc sự xuất

ẠY

hiện của các điểm dao động với biên độ cực đại và các điểm dao động với biên độ cực

D

tiểu.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của

kĩ năng, năng lực

Thời

học sinh

đạt đƣợc

gian

GV phát PHT1

HS lắng nghe hƣớng

- kĩ năng lắng nghe, hiểu.

Hƣớng dẫn HS làm việc

dẫn

- Năng lực ngôn ngữ

nhóm

26


Cho HS phỏng vấn cặp

HS trao đổi từng cặp

- Kĩ năng lắng nghe, kĩ

trong 2 phút

phỏng vấn, mỗi cá

năng ghi chép, kĩ năng

nhân ghi lại nội dung

phân tích vấn đề.

kiến thức có đƣợc

- Năng lực ngôn ngữ - Năng lực tự chủ tự học

hợp tác

IC IA L

- Năng lực giao tiếp và - Năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội.

FF

- Năng lực phân tích, giải Nhóm trƣởng ghi nhận

nhóm gia đình 3 phút

kết quả thảo luận của

N

Cho HS thảo luận trong

O

quyết và sáng tạo.

Ơ

từng cặp, thống nhất

H

đƣa ra kết quả chung

N

của nhóm. GV gọi một mã số bất kì

Y

lên báo cáo

HS lên báo cáo

U

- Năng lực phân tích, giải

Q M KÈ

- Kĩ năng diễn đạt, trình bày.

quyết và sáng tạo. Lớp đặt câu hỏi chất

- Năng lực giao tiếp và

vấn HS và HS giải đáp

hợp tác. - Kĩ năng hình thành và giải quyết mâu thuẫn. - Năng lực tự chủ -tự học

ẠY D

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực tự nhiên và xã hội

GV giải đáp những thắc

HS lắng nghe, ghi

- Kĩ năng lắng nghe

mắc mà HS chƣa rõ và

nhận vào tập.

- Năng lực ngôn ngữ

những vấn đề HS báo cáo chƣa làm rõ đƣợc

27


GV cho các nhóm kiểm tra,

Các nhóm thực hiện

-Năng lực tự nhiên và xã

chỉnh sửa chéo các PHT

kiểm tra PHT

hội - Kĩ năng đánh giá sản phẩm

Các nhóm tự đánh giá

- Kĩ năng, tinh thần, thái

thức mà nhóm đã mắc phải

điểm của mỗi TV, và

độ tự đánh giá

GV cho các nhóm tự đánh

tính điểm TB của

- Năng lực giao tiếp và

giá điểm TV trong nhóm.

nhóm.

hợp tác.

GV đƣa lại PHT1 cho các

Nhóm nhận PHT,

- Kĩ năng chi chép, kĩ

nhóm và yêu cầu tất cả HS

nhóm trƣởng nhắc nhở

năng hoàn chỉnh sản

đảm bảo ghi chép nội dung

các bạn ghi bài vào

phẩm.

kiến thức (có thể thực hiện

ngay sau tiết học nếu

- Năng lực ngôn ngữ.

sau tiết học)

chƣa ghi kịp

GV công khai điểm tự đánh

HS ghi nhận điểm của

giá của mỗi nhóm

cá nhân, điểm của

GV nhận xét thái độ, tinh

nhóm mình, và các

thần của các TV.

nhóm khác.

- Kĩ năng kiểm tra, so sánh, và nâng cao trách nhiệm

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

GV chốt lại các vấn đề kiến

Q

U

d) Sản phẩm mong đợi:

M

Có hai dao động đƣợc truyền đến M Nếu hai dao động đó cùng pha thì chúng tăng cƣờng nhau làm biên độ dao

động tổng hợp đạt giá trị lớn nhất gọi là cực đại giao thoa.

D

ẠY

Nếu hai dao động ngƣợc pha thì chúng triệt tiêu nhau làm biên độ dao động tổng hợp đạt giá trị nhỏ nhất gọi là cực tiểu giao thoa.

e) Đánh giá: Nhóm tự đánh giá TV nhóm (tại lớp). Hoạt động 3:(Hình thành kiến thức) Xác định đặc điểm của một phần tử dao động trong vùng giao thoa sóng. a) Mục tiêu:

28


Xác định đƣợc tần số dao động, biên độ dao động, pha ban đầu của dao động tại một điểm trong vùng giao thoa. b) Nội dung: - Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động nhóm thiết lập các phƣơng trình ,

IC IA L

biểu thức theo hệ thống câu hỏi trong phiếu học tập số 2 (PHT2) c) Tổ chức hoạt động:

- Câu lệnh: Các em sẽ tham gia hoạt động hợp tác: Xác định tần số dao

FF

động, biên độ dao động, pha ban đầu của dao động tại một điểm trong

N

O

vùng giao thoa.

Hoạt động của

gian

H N Y

- Phát triển kĩ năng phán đoán , phân tích.

1 phút

U Q

dụng các phƣơng trình toán lí. - Phát triển năng lực ngôn

M KÈ

đạt đƣợc

- Phát triển kĩ năng sử

ngữ - Phát triển năng lực tự học

S1

2 phút

- Phát triển năng lực tìm

x1

x2

Thời

học sinh

hiểu tự nhiên và xã hội.

M

- Phát triển năng lực tính

D

ẠY

S2

kĩ năng, năng lực

Ơ

Hoạt động của giáo viên

toán - Xét 2 nguồn dao động

- Phát triển năng lực phân

cùng pha, cùng biên độ

tích, giải quyết vấn đề và

u s  us  A cos(t ) 1

sáng tạo.

2

HS: Bằng tần số của

29

- Phát triển năng lực làm

3 phút


Tần số dao động của phần

hai nguồn

việc giao tiếp và hợp tác.

GV phát Phiếu học tập số 2

HS thảo luận theo

Hƣớng dẫn HS thực hiện

nhóm chuyên gia trong

hoạt động hợp tác gồm 2

3 phút

IC IA L

tử tại M bằng bao nhiêu ?

giai đoạn: nhóm chuyên gia và nhóm gia đình.

- Học sinh thảo luận nhóm gia đình trong 3

FF

phút

và đặt câu hỏi chất vấn

học tập

HS báo cáo trả lời

ghi chép, so sánh, đánh

Ơ H

giá vấn đề, phản hồi lại từ kiến thức của mình đã thu thập.

- Thƣ kí ghi nhận trong - Phát triển kĩ năng lắng

trong PHT2 và giải đáp các

phiếu học tập số 2

Y

N

Giáo viên chốt lại kiến thức câu hỏi các em chƣa trả lời

M

kiểm tra chéo PHT

2 phút

nghe, hiểu nhanh vấn đề, ghi chép .

U

Q

Giáo viên cho các nhóm

Các nhóm kiểm tra

- Phát triển ý thức hoạt

PHT của nhóm khác,

động nhóm

chỉnh sửa những lỗi sai. Các nhóm tụ chấm

giá , chấm điểm theo các

điểm, nộp lại cho GV.

ẠY

GV cho các nhóm tụ đánh

tiêu chí của GV. GV nhận bảng chấm điểm

D

5 phút

N

trình bày nội dung phiếu

- Phát triển kĩ năng nghe

O

- GV yêu cầu một mã số lên - Các nhóm lắng nghe

hoạt động nhóm, đánh giá thái độ, tinh thần làm việc của các em.

30

5 phút


d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm - Pha ban đầu của phần tử vật chất tại M trong vùng giao thoa. x1  x2 

- Biên độ dao động tại M trong vùng giao thoa sóng

 2 x  x1 = 2A cos( 2 ) 

O

FF

AM  2 A cos

IC IA L

M  

N

e) Đánh giá: Nhóm tự đánh giá TV nhóm (tại lớp).

Ơ

Hoạt động 4:

H

a) Mục tiêu:

N

- Lập đƣợc công thức xác định vị trí cực đại giao thoa. Biện luận theo k

Y

các vị trí cực đại giao thoa.

U

- Lập đƣợc công thức xác định vị trí cực tiểu giao thoa. Biện luận theo k

Q

các vị trí cực tiểu giao thoa.

M

b) Nội dung:

- Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động hợp tác ở nhà để các nhóm tự thiết lập các phƣơng trình, biểu thức theo hệ thống câu hỏi trong phiếu

D

ẠY

học tập số 3

c) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

kĩ năng, năng lực đạt

Thời

đƣợc

gian 3 phút

GV gợi ý: biên độ phụ

HS trả lời: theo x2- x1

- Phát triển kĩ năng phân

thuộc đại lƣợng nào

và 

tích, kĩ năng toán lí. - Phát triển năng lực hoạt

Vậy các em tìm mối liên

31


hệ giữa x2 –x1 và  chính

động nhóm.

là điều kiện để một điểm

- Phát triển năng lực dự

có cực đại giao thoa hay

đoán.

GV nắm đƣợc thời gian,

- Các nhóm phân công

địa điểm hoạt động hợp

công việc cho từng TV

tác của các nhóm.

- Xác định thời gian, địa

IC IA L

cực tiểu giao thoa.

GV lấy tiết tự chọn cho

HS lên báo cáo sản

một mã số lên báo cáo

phẩm

FF

điểm làm việc.

vấn và HS trả lời HS đánh giá chéo sản

cho các nhóm đánh giá

phẩm

Ơ

N

GV chốt lại kiến thức và

O

Cả lớp đặt câu hỏi chất

H

chéo sản phẩm

HS tự đánh giá điểm TV

điểm cảu TV nhóm

nhóm.

Y

N

GV cho HS tự đánh giá

Q

U

d) Sản phẩm mong đợi: Báo cáo kết quả hoạt động nhóm - Hai dao động tại M cùng pha, hai sóng tăng cƣờng cho nhau, biên độ

D

ẠY

M

dao động cực đại ( bằng hai lần biên độ nguồn).

x2  x1 k  (1,2,3,4,...)

- Hai dao động tại M ngƣợc pha , hai sóng triệt tiêu nhau, biên độ dao động cực tiểu, bằng không

x2  x1  k + 0,5  (0,5; 1,5; 2,5; 3,5; ...)

32


e) Đánh giá: Nhóm tự đánh giá hoạt động của từng TV Hoạt động 5: (Hình thành phƣơng pháp giải bài tập) a) Mục tiêu:

IC IA L

- Hệ thống hóa kiến thức, vận dụng giải bài tập cơ bản về giao thoa sóng. b) Nội dung:

- Giáo viên đƣa một số dạng bài tập và yêu cầu các nhóm gia đình làm việc tạo

FF

ra phƣơng pháp giải.

- Sau khi làm việc trong nhóm chuyên gia, học sinh thảo luận theo nhóm gia

O

đình ban đầu đƣa ra phƣơng pháp giải các dạng bài tập cơ bản.

N

c) Tổ chức hoạt động:

Ơ

Câu lệnh: Giải quyết PHT4 theo trình tự hoạt động nhóm.

Thời

sinh

đƣợc

gian

H

Kĩ năng, năng lực đạt

HS trả lời

Y

GV các đặc điểm của phần

Hoạt động của học

N

Hoạt động của giáo viên

- Phát triển năng lực tự

U

tử vật chất trong giao thoa GV đặt vấn đề cho PHT4,

Q

2 phút chủ, tự học, năng lực làm

- Học sinh ngồi theo

việc giao tiếp và hợp tác ,

hoạt động

nhóm MS đã có sẵn để

năng lực ngôn ngữ, năng

- Giáo viên phát PHT4

làm việc theo nhóm

lực giải quyết vấn đề và

chuyên gia

sáng tạo

- Thảo luận tìm các

- Phát triển các kĩ năng

phƣơng án có thể giải

nghe, nói, viết, báo cáo.

M

hƣớng dẫn HS thực hiện

D

ẠY

Tổ chức hoạt động nhóm

quyết vấn đề đặt ra. - HS tự ghi kiến thức có đƣợc vào tập.

- Phát triển kĩ năng tính toán, phân tích, giải quyết

Cho các TV trở về nhóm

Thảo luận nhóm gia

vấn đề.

học tập của mình

đình, các TV đã tham

- Phát triển kĩ năng tính

33

3 phút


gia nhóm chuyên gia

toán.

hƣớng dẫn các TV

- Rèn luyện ý thức đạo

khác phần kiến thức đã đức: tính trung thực nghiên cứu đƣợc. - Thƣ kí tổng hợp

IC IA L

phƣơng pháp giải của từng dạng bài vào PHT4

2 phút

- HS lên báo cáo

4 phút

lên báo cáo

- Nhóm giải đáp các

FF

Yêu cầu một mã số bất kì

HS chấm điểm của TV

hoạt động nhóm

nhóm khác.

N

GV phát phiếu chấm điểm

O

thắc mắc của cả lớp

H

Ơ

4 phút

Y

x2  x1 a  0

0,5

1

1,5

2

2,5

3

3,5

4

Vị trí M

CT

CT

CT

CT

thứ 1

thứ 1

thứ 2

thứ 2

thứ 3

thứ 3

thứ 4

thứ 4

M

chính giữa

Thứ tự

Q

a

U

- Tính tỉ số

N

d) Sản phẩm mong đợi:

D

ẠY

- Biên độ dao động của phần tử vật chất tại M

A M = 2A.cos(

x2  x1 ) 

e) Đánh giá: - Các nhóm tự chấm điểm TV nhóm trong hoạt động.

34


Hoạt động 6: Kiểm tra đánh giá a) Mục tiêu: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS.

IC IA L

- Củng cố lại cho một số HS chƣa nắm chắc kiến thức. b) Nội dung: - Học sinh làm bài kiểm tra đánh giá 2 lần.

FF

- Chấm điểm từng TV nhóm (chấm chéo)

O

- Thảo luận nhóm hợp tác để củng cố kiến thức.

N

c) Tổ chức hoạt động:

Thời

sinh

đƣợc

gian

H

Kĩ năng, năng lực đạt

HS sẽ trả lời 5 câu trắc

- Phát triển năng lực tự

lần 1

nghiệm

chủ, tự học.

HS nghe hƣớng dẫn

- Phát triển năng lực làm

giải các bài tập

việc giao tiếp và hợp tác

Y

Tổ chức kiểm tra đánh giá

Cho các nhóm chấm chéo

- chấm điểm các bài

ngữ, năng lực giải quyết

làm.

vấn đề

- Ghi kết quả vào

- Phát triển năng lực tính

phiếu kiểm tra đánh

toán.

ẠY

8 phút

5 phút

- Phát triển năng lực ngôn

M

Q

U

Sửa bài

D

Hoạt động của học

N

Hoạt động của giáo viên

Ơ

Câu lệnh: HS làm bài trắc nghiệm

giá.

Trả phiếu đánh giá về cho Hoạt động nhóm:củng

- Phát triển năng lực làm

nhóm hợp tác để nhận ra cố kiến thức cho các

việc giao tiếp và hợp tác,

TV nắm bài chƣa tốt

năng lực giải quyết vấn

TV chƣa nắm bài tốt.

đề

35

2 phút


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của

Kĩ năng, năng lực

Thời

học sinh

đạt đƣợc

gian

HS sẽ trả lời 5 câu trắc

- Phát triển năng lực tự

lần 2

nghiệm

chủ, tự học.

Sửa bài

HS nghe hƣớng dẫn

- Phát triển năng lực làm

giải các bài tập

việc giao tiếp và hợp tác

8 phút

5 phút

IC IA L

Tổ chức kiểm tra đánh giá

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết

làm.

vấn đề

- Ghi kết quả vào

- Phát triển năng lực tính

phiếu kiểm tra đánh

toán.

FF

- chấm điểm các bài

O

Cho các nhóm chấm chéo

giá.

N

Báo kết quả nỗ lực của

Ơ

nhóm hợp tác thông qua

2 phút

N

H

điểm 2 bài kiểm tra

Y

d) Sản phẩm mong đợi:

Q

e) Đánh giá:

U

- HS giải quyết đƣợc các bài tập cơ bản

M

- Tính điểm trung bình kiểm tra 2 lần của từng TV (a).

- Tình điểm trung bình sự nỗ lực của nhóm (b).

D

ẠY

- Điểm kiểm tra hệ số 1 của HS = (a) + (b)

- Điểm bài báo cáo là điểm miệng của cá nhân, nhƣng sẽ tính vào điểm đánh giá hoạt động nhóm.

Hoạt động 7: ( Tìm tòi mở rộng) Biết về hiện tƣợng giao thoa sóng trên sợi dây, sóng âm, sóng ánh sáng… Khảo sát biên độ dao động của phần tử vật chất tại điểm M khi hai nguồn sóng ban đầu ngƣợc pha

36


a) Mục tiêu: - Qua tài liệu SGK, internet để biết về hiện tƣợng giao thoa sóng trên sợi dây, giao thoa sóng âm, giao thoa sóng ánh sáng.

tại điểm M khi hai nguồn sóng ban đầu ngƣợc pha.

IC IA L

- Nêu đƣợc phƣơng pháp xác định biên độ dao động của phần tử vật chất

- Nêu đƣợc phƣơng pháp xác định vị trí cực đại giao thoa, cực tiểu giao

thoa của phần tử vật chất tại điểm M khi hai nguồn sóng ban đầu ngƣợc

FF

pha.

thoa sóng trên một sợi dây dao động)

N

b) Nội dung:

O

- Vận dụng giao thoa giải quyết một số hiện tƣợng trong thực tiễn ( giao

H

Ơ

- GV hƣớng dẫn. Học sinh về nhà làm việc nhóm tìm hiểu + Khi 2 nguồn ngƣợc pha thì độ lệch pha hai dao động truyền đến

N

M có biểu thức nhƣ thế nào ?

U

Y

+ Lập biểu thức biên độ dao động Adđ phụ thuộc vào độ lệch pha

Q

+ Xác định vị trí cực đại giao thoa.

M

+ Xác định vị trí cực tiểu giao thoa.

- Nghiên cứu các tài liệu, internet, SGK tìm hiểu giao thoa sóng trên sợi dây.

D

ẠY

c) Tổ chức hoạt động:

- Câu lệnh: + Các em về nhà làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, đảm bảo tất cả thành viên nắm đƣợc kiến thức trong PHT3. + Nộp bài sau 1 tuần. GV: Phát nội dung kiến thức yêu cầu nghiên cứu cho từng nhóm.

37


HS: nhận nhiệm vụ chuyển giao, nhóm trƣởng sắp xếp lịch làm việc, và phân công nhiệm vụ cho từng thành viên. d) Sản phẩm mong đợi: Bài báo cáo của từng HS. e) Đánh giá: Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

đƣợc khả năng vận dụng giải quyết vấn đề của từng HS.

38


CHỦ ĐỀ : SÓNG DỪNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Về kiến thức:

- Phân biệt đƣợc những điểm nút và những điểm bụng.

FF

- Rút ra đƣợc điều kiện có sóng dừng trên dây.

IC IA L

- Mô tả đƣợc hiện tƣợng về phản xạ sóng và hiện tƣợng sóng dừng trên dây.

- Tìm số bụng, số nút xuất hiện trên dây.

Ơ

N

b) Về kĩ năng:

O

- Vận dụng để giải bài toán cơ bản về bƣớc sóng, tốc độ truyền sóng trên dây.

H

- Kĩ năng tính toán các bài toán về xác định bƣớc sóng, tần số, tốc độ sóng.

N

- Kĩ năng phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, giải thích hiện tƣợng vật lí.

Y

- Kĩ năng làm việc nhóm.

Q

U

- Kĩ năng làm thực hành thí nghiệm. c) Về thái độ

M

- Có thái độ tích cực, chủ động, hăng hái trong học tập.

- Có thái độ hợp tác với các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.

- Biết lắng nghe và đóng góp ý kiến.

D

ẠY

2. Năng lực định hƣớng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực sử dụng kiến thức vật lý. - Năng lực về thu thập và xử lí thông tin.

39


- Năng lực làm việc giao tiếp và hợp tác - Năng lực tự chủ và tự học. - Năng lực công nghệ 3. Các phƣơng pháp, kĩ thuật dạy học

IC IA L

- Phƣơng pháp thuyết trình - Phƣơng pháp hợp tác nhóm

FF

- Phƣơng pháp thực hành thí nghiệm

O

II. CHUẨN BỊ 1, Giáo viên:

Ơ

- Phiếu chấm điểm kiểm tra đánh giá

N

- Chia nhóm và gắn định số cho mỗi thành viên nhóm.

H

- Dụng cụ thí nghiệm:

N

Thí nghiệm 1: sợi dây đàn hồi, một lò xo. Thí nghiệm 2: bộ dụng cụ thí nghiệm tạo ra sóng dừng .

Y

Hƣớng dẫn lắp ráp và sử dụng bộ thí nghiệm.

M

Q

U

- Phiếu chấm điểm từng hoạt động nhóm.

Nội dung 1

PHIẾU HỌC TẬP SỐ: 01 NHÓM:…… PHẦN TRẢ LỜI

ẠY

1, Xây dựng điều kiện tạo ra sóng dừng trên dây khi

D

a, Hai đầu dây cố định. b, Một đầu cố định, một đầu tự do. 2, Xác định số bụng, số nút trong 2 trƣờng hợp trên.

40

CÂU HỎI CỦA NHÓM


PHIẾU CHẤM ĐIỂM HOẠT ĐỘNG NHÓM CHO PHIẾU HỌC TẬP SỐ ……… NHÓM:…….. STT

ĐIỂM TỐI ĐA

TIÊU CHÍ

ĐIỂM CỦA TỪNG THÀNH VIÊN TV1 TV2 TV3 TV4 TV5 TV6

Sự chuẩn bị ở nhà

2

2

Đóng góp ý kiến thảo luận

3

3

Khả năng diễn đạt

1

4

Thái độ hợp tác

3

5

Biết lắng nghe

1

Tổng

10

TB Nhóm

Tổng điểm 6 TV chia 6 = ……………..

O

FF

IC IA L

1

N

PHIẾU TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ LẦN 1

Ơ

CHỦ ĐỀ SÓNG DỪNG

H

Câu 1. Một dây dàn dài 60cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 3

A. 4000cm/s.

B. 4m/s.

N

bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là

C. 4cm/s.

D. 40cm/s.

Y

Câu 2. Một sợi dây đàn hồi dài 0,7m có một đầu tự do , đầu kia nối với một nhánh âm thoa

U

rung với tần số 80Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 32m/s. trên dây có sóng dừng. Số bó

Q

sóng nguyên hình thành là A. 6.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

M

Câu 3. Một sợi dây dài l  68cm , trên dây có sóng dừng. Biết khoảng cách giữa 3 bụng sóng

liên tiếp là 16cm, một đầu dây cố định, đầu còn lại đƣợc tự do. Số bụng sóng và nút sóng có trên dây lần lƣợt là

B. 9 và 8.

C. 8 và 9.

D. 9 và 10.

ẠY

A. 9 và 9.

Câu 4. Một dây đàn hồi AB dài 60 cm có đầu B cố định , đầu A mắc vào một nhánh âm thoa

D

đang dao động với tần số f = 50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 3 bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. v = 15 m/s.

B. v = 28 m/s.

C. v = 25 m/s.

D. v = 20 m/s.

Câu 5. Một sợi dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa có tần số 600Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 4 bụng. Có tốc độ sóng trên dây là 400 m/s. Chiều dài của dây là

41


A. 4/3 m.

B. 2 m.

C. 1,5 m.

D. 2,5 m.

Câu 6. Một dây AB dài 20cm, Điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 20Hz. Vận tốc truyền sóng là 1m/s. Số bụng và số nút quan sát đƣợc khi có hiện tƣợng sóng dừng là A. 7 bụng, 8 nút.

B. 8 bụng, 8 nút.

C. 8 bụng, 9 nút.

D. 8 nút, 9 bụng.

IC IA L

Câu 7. Sợi dây AB = 21cm với đầu B tự do. Gây ra tại A một dao động ngang có tần số f. Vận tốc truyền sóng là 4m/s, muốn có 8 bụng sóng thì tần số dao động phải là A. 71,4Hz

B. 7,14Hz.

C. 714Hz.

D. 74,1Hz.

Câu 8. Một dây AB dài 100cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà

FF

có tần số f = 40Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 20m/s. Số điểm nút, số điểm bụng

B. 5 nút, 4 bụng.

C. 6 nút, 4 bụng.

D. 7 nút, 5 bụng.

N

A. 3 nút, 4 bụng.

O

trên dây là

Ơ

PHIẾU TRẮC NGHIỆM KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ LẦN 2

H

CHỦ ĐỀ SÓNG DỪNG

N

Câu 1. Một dây AB dài 80cm có đầu B cố định. Tại đầu A thực hiện một dao động điều hoà có tần số f = 50Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là v = 40m/s. Sóng dừng trên dây có B. 3 nút, 2 bụng.

C. 2 nút, 2 bụng.

Y

A. 3 nút, 4 bụng.

D. 2 nút, 3 bụng.

U

Câu 2. Một sợi dây có một đầu bị kẹp chặt, đầu kia buộc vào một nhánh của âm thoa có tần số

A. 4,5 m .

M

dài của dây là

Q

500Hz. Âm thoa dao động tạo ra một sóng có 7 nút. Tốc độ sóng trên dây là 400 m/s. Chiều

B. 2,4 m.

C. 1,5 m.

D. 2,5 m.

Câu 3. Một dây AB dài 60cm, Điểm B cố định. Đầu A gắn vào một âm thoa rung với tần số f = 20Hz. Vận tốc truyền sóng là 6m/s. Số bụng và số nút quan sát đƣợc khi có hiện tƣợng

ẠY

sóng dừng là

A. 4 bụng, 5 nút.

B. 4 bụng, 4 nút.

C. 5 bụng, 5 nút.

D. 4 nút, 5 bụng.

D

Câu 4. Một dây đàn hồi AB dài 120 cm có đầu B cố định , đầu A mắc vào một nhánh âm thoa đang dao động với tần số f = 50 Hz. Khi âm thoa rung, trên dây có sóng dừng với 7 nút sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là A. v = 15 m/s.

B. v = 28 m/s.

C. v = 25 m/s.

D. v = 20 m/s.

Câu 5. Một sợi dây đàn hồi dài 180 cm có một đầu tự do, đầu kia nối với một nhánh âm thoa rung với tần số 100Hz. Vận tốc truyền sóng trên dây là 48 m/s. trên dây có sóng dừng. Số bó

42


sóng nguyên là A. 6.

B. 7.

C. 8.

D. 9.

Câu 6. Một sợi dây dài 80 cm, trên dây có sóng dừng. Biết khoảng cách giữa 3 bụng sóng liên tiếp là 12,8 cm, một đầu dây cố định, đầu còn lại đƣợc tự do. Số bụng sóng và nút sóng có trên dây lần lƣợt là B. 11 và 12.

C. 13 và 13.

D. 12 và 13.

IC IA L

A. 10 và 10.

Câu 7. Sợi dây AB = 25cm với đầu B tự do. Gây ra tại A một dao động ngang có tần số f. Vận tốc truyền sóng là 5m/s, muốn có 10 nút sóng thì tần số dao động phải là A. 85Hz

B. 95Hz.

C. 65Hz.

D. 75Hz.

FF

Câu 8. Một dây dàn dài 100 cm phát ra âm có tần số 100Hz. Quan sát trên dây đàn ta thấy có 4

B. 50 m/s.

C. 50 cm/s.

D. 40 cm/s.

N

A. 4000 cm/s.

O

bụng sóng. Vận tốc truyền sóng trên dây là

Ơ

PHIẾU KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

N

H

NHÓM:………………..

Kiểm tra

Kiểm tra

lần 1

lần 2

TV3

nhân

lực trung bình của nhóm (b)

Học sinh

học nhóm

học nhóm

lần 1

lần 2

TV4

Q

TV2

Học sinh

lực của cá

Điểm nỗ

M

TV1

U

Y

Học sinh

Điểm nỗ

TV5

ẠY

TV6

D

Điểm mỗi TV = Trung bình cộng hai lần kiểm tra + b

2, Học sinh - Nghiên cứu trƣớc bài học qua các tài liệu, internet. - Nắm kĩ phƣơng thức hoạt động hợp tác và các bƣớc đánh giá kết quả. - Nắm rõ các bộ phận dụng cụ thí nghiệm, biết lắp ráp, biến tiến hành thí nghiệm, biết đo đạc, xử lí số liệu.

43


III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Hƣớng dẫn chung HS làm thí nghiệm theo nhóm hợp tác, xác định đặc điểm cùng pha hay ngƣợc điều kiện để tạo ra sóng dừng.

FF

Chuỗi hoạt động học và thời gian đƣợc dự kiến nhƣ sau

IC IA L

pha của sóng tới và sóng phản xạ tại điểm phản xạ. HS thảo luận nhóm rút ra

Hoạt động

Tên hoạt động

Thời gian

Khởi động

Hoạt động 1

Hình thành khái

15 phút

O

Các bƣớc

niệm sóng dừng

Điều kiện có sóng

N

Hoạt động 2

Hình thành kiến

30 phút

Hoạt động 3

Tính đƣợc bƣớc

40

H

Luyện tập, vận

Ơ

dừng trên sợi dây

thức

sóng, tần số, tốc

N

dụng

độ truyền sóng.

Y

Tìm số bụng, số

U

nút. Các hình ảnh sóng 5

Q

Tìm tòi, mở rộng Hoạt động 4

dừng quan sát

M

đƣợc trong cuộc

sống, trong các thí nghiệm vật lí

D

ẠY

khác.

2. Tổ chức hoạt động Hoạt động 1 (Khởi động) a) Mục tiêu: - Mô tả đƣợc hiện tƣợng về phản xạ sóng và hiện tƣợng sóng dừng trên dây.

44


- Giải thích đƣợc sự tạo thành sóng dừng. - Phân biệt đƣợc những điểm nút và những điểm bụng. b) Nội dung: GV làm thí nghiệm kết hợp thí nghiệm ảo để HS quan sát và cùng GV giải

IC IA L

quyết mục tiêu đặt ra. c) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của

Hoạt động của giáo viên

HS quan sát

đạt đƣợc

gian

- Phát triển kĩ quan sát,

quan sát trên lò xo

Biến dạng truyền đến

nghe, nói, ghi chép.

xo thì. Hiện tượng gì xảy ra

đầu cố định của lò xo

- Phát triển năng lực ngôn

khi biến dạng truyền đến

bị truyền ngƣợc lại

ngữ, năng lực tự chủ tự

15

học.

phút

H

N

Y

Biến dạng truyền

U

Nhận xét gì về chiều biến

Ơ

Gây một biến dạng trên lò

đầu cố định của lò xo?

ngƣợc lại ngƣợc chiều

ngược lại?

biến dạng truyền tới.

Q

dạng khi biến dạng truyền

phản xạ.

M

GV giới thiệu biến dạng bị

Có sóng tới và sóng

hòa (nguồn sóng) , hiện

phản xạ trên lò xo

ẠY

Nếu đầu A dao động điều tượng gì xảy ra trên lò xo?

D

Thời

O

học sinh

Kĩ năng, năng lực

N

GV thực hiện thí nghiệm

FF

- Câu lệnh: Quan sát thí nghiệm, trả lời từng câu hỏi của GV để xây dựng bài

Sóng tới và sóng phản xạ

Cùng tần số, cùng

có đặc điểm gì về tần số,

bƣớc sóng.

bước sóng Thay đổi tần số trên thí

Quan sát và mô tả hình

nghiệm sóng dừng, cho HS

ảnh lò xo, có điểm

45

- Phát triển năng lực phân tích và giải quyết vấn đề.


quan sát và mô tả hiện

luôn đứng yên, có

tƣợng quan sát đƣợc

điểm luôn dao động với biên độ cực đại xen kẽ nhau.

GV thông báo khái niệm

sóng, bụng sóng, nút sóng.

HS trả lời:

Hai nút liên tiếp hay hai

IC IA L

sóng dừng. Chỉ ra rõ bó  2

bụng liên tiếp cách nhau

O

FF

bao nhêu ?

N

d) Sản phẩm mong đợi:

Ơ

- Sóng dừng: là sự giao thoa giữa sóng tới và sóng phản xạ tạo trên dây các nút

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

sóng, các bụng sóng.

D

e) Đánh giá: - Kiểm tra mức độ nắm bài của HS thông qua các câu hỏi kết luận kiến thức của

hoạt động 1. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu:

46


- Lắp ráp đƣợc thí nghiệm sóng dừng - Tiến hành đƣợc thí nghiệm sóng dừng - Hoạt động nhóm cho ra đƣợc điều kiện có sóng dừng trên sợi dây.

- GV tổ chức hoạt động thí nghiệm sóng dừng theo nhóm. - Các nhóm thảo luận trả lời PHT1

FF

c) Tổ chức hoạt động:

IC IA L

b) Nội dung:

học sinh

Thời

đạt đƣợc

gian

Các nhóm gia đình

- Phát triển năng lực ngôn 15phút

Hƣớng dẫn HS làm thí

tiến hành thí nghiệm.

ngữ

nghiệm.

HS quán sát ghi nhận

- Phát triển năng lực tự

+ Hai đầu dây cố định

số bụng, số nút sau

học

( xem như hai nút)

mỗi lần thay đổi tần số

- Phát triển năng lực tính

Y

N

H

Ơ

Phát PHT1

toán

tự do (xem như 1 nút, 1

- Phát triển năng lực phân

bụng)

tích, giải quyết vấn đề và

M

Q

U

+ Một đầu cố định, một đầu

sáng tạo.

Hƣớng đẫn hoạt động:

- Phát triển năng lực làm

Yêu cầu hoạt động nhóm Điều kiện có sóng dừng là

- HS phỏng vấn theo

sự liên hệ giữa chiều dài

cặp

sợi dây, bước sóng và số

- HS trở về nhóm gia

điểm bụng trên dây

đình thảo luận.

ẠY D

Kĩ năng, năng lực

N

Hoạt động của

Hoạt động của giáo viên

O

- Câu lệnh: Bằng thí nghiệm và lập luận, các em hãy thảo luận trả lời PHT1

- Bƣớc 1 (2 phút): Học sinh thảo luận theo cặp - Bƣớc 2 (3 phút): Học sinh thảo luận nhóm hợp tác

47

việc giao tiếp và hợp tác.


Yêu cầu một mã số bất kì

- Một mã số bất kì lên

- Phát triển năng lực ngôn 10

của một nhóm nào đó lên

báo cáo phiếu học tập

ngữ

phút

- Phát triển năng lực phân

báo cáo.

- Các nhóm đặt câu hỏi tích, giải quyết vấn đề và sáng tạo.

- Nhóm báo cáo trả lời các câu hỏi.

IC IA L

cho TV nhóm báo cáo

GV: Khi đó, số bụng và số

HS trả lời

- Phát triển năng lực phân 5 phút

nút trong mỗi trường hợp

HS trình bày thắc mắc

tích, giải quyết vấn đề và

này được tính như thế nào ? (nếu có).

FF

sáng tạo.

O

- Phát triển năng lực tính toán

N

GV: chốt kiến thức. Các nhóm chấm chéo

nhóm

điểm nhau.

N

H

GV xem xét chốt lại điểm

Ơ

Phát phiếu chấm điểm TV

Q

U

d) Sản phẩm thu đƣợc:

Y

sau tiết học

M

Điều kiện có sóng dừng trên sợi dây có:

- Hai đầu cố định (2 nút): l  k

 2

k bụng, k+1 nút

D

ẠY

1  - Một đầu cố định, một đầu tự do (1 nút, 1 bụng): l  (k  ) 2 2 k+1: bụng; k+1: nút

e) Đánh giá: Các nhóm chấm chéo nhau kết quả PHT1 và thái độ làm việc trong hoạt động 2 theo mẫu phiếu chấm hoạt động.

48


Hoạt động 3: Luyện tập và vận dụng thông qua kiểm tra đánh giá a) Mục tiêu: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của HS.

IC IA L

- Củng cố lại cho một số HS chƣa nắm chắc kiến thức. b) Nội dung: - Học sinh làm bài kiểm tra đánh giá 2 lần.

FF

- Chấm điểm từng TV nhóm (chấm chéo)

O

- Thảo luận nhóm hợp tác để củng cố kiến thức.

N

c) Tổ chức hoạt động:

Ơ

Câu lệnh: HS làm bài trắc nghiệm

Kĩ năng, năng lực

Thời

học sinh

đạt đƣợc

gian

N

HS sẽ trả lời 8 câu trắc

- Phát triển năng lực tự

13

lần 1

nghiệm

chủ, tự học.

phút

HS nghe hƣớng dẫn

- Phát triển năng lực làm

5 phút

giải các bài tập

việc giao tiếp và hợp tác

Y

Tổ chức kiểm tra đánh giá

- Phát triển năng lực ngôn - chấm điểm các bài

ngữ, năng lực giải quyết

làm.

vấn đề

- Ghi kết quả vào

- Phát triển năng lực tính

phiếu kiểm tra đánh

toán.

ẠY

Cho các nhóm chấm chéo

M

Q

U

Sửa bài

D

Hoạt động của

H

Hoạt động của giáo viên

giá.

Trả phiếu đánh giá về cho Hoạt động nhóm:củng

- Phát triển năng lực làm

nhóm hợp tác để nhận ra cố kiến thức cho các

việc giao tiếp và hợp tác,

TV nắm bài chƣa tốt

năng lực giải quyết vấn

TV chƣa nắm bài tốt.

đề

49

2 phút


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của

Kĩ năng, năng lực

Thời

học sinh

đạt đƣợc

gian

HS sẽ trả lời 8 câu trắc

- Phát triển năng lực tự

13

lần 2

nghiệm

chủ, tự học.

phút

Sửa bài

HS nghe hƣớng dẫn

- Phát triển năng lực làm

5 phút

giải các bài tập

việc giao tiếp và hợp tác

IC IA L

Tổ chức kiểm tra đánh giá

- Phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giải quyết

làm.

vấn đề

- Ghi kết quả vào

- Phát triển năng lực tính

phiếu kiểm tra đánh

toán.

FF

- chấm điểm các bài

O

Cho các nhóm chấm chéo

giá.

N

Báo kết quả nỗ lực của

Ơ

nhóm hợp tác thông qua

2 phút

N

H

điểm 2 bài kiểm tra

Y

d) Sản phẩm mong đợi:

Q

e) Đánh giá:

U

- HS giải quyết đƣợc các bài tập cơ bản

M

- Tính điểm trung bình kiểm tra 2 lần của từng TV (a).

- Tình điểm trung bình sự nỗ lực của nhóm (b).

D

ẠY

- Điểm kiểm tra hệ số 1 của HS = (a) + (b)

- Điểm bài báo cáo là điểm miệng của cá nhân, nhƣng sẽ tính vào điểm đánh giá hoạt động nhóm.

Hoạt động 4: ( Tìm tòi mở rộng) a) Mục tiêu: - Hình ảnh sóng dừng trong cuộc sống và trong một vài thí nghiệm.

50


b) Nội dung: - GV hƣớng dẫn HS tìm tòi trên internet và các tài liệu khoa học. c) Tổ chức hoạt động: - Câu lệnh: Các em về nhà tìm hiểu xem hiện tƣợng sóng dừng xuất hiện trong

IC IA L

cuộc sống và một vài thí nghiệm khác thông qua internet. Chúng ta sẽ trao đổi thêm vào tiết tự chọn.

d) Sản phẩm mong đợi: HS có hình ảnh về sóng dừng ( hoạt động nhảy dây,

FF

giao thoa sóng âm,…)

O

e) Đánh giá: Căn cứ vào sản phẩm HS để đánh giá mức độ chịu tìm tòi mở

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

rộng kiến thức của các em.

51


CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM 3.1. MỤC ĐÍCH, NỘI DUNG, ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM. 3.1.1. MỤC ĐÍCH THỰC NGHIỆM

IC IA L

Xác định tính khả thi và tính hiệu quả của các hình thức DHHT nói chung và chuỗi

hợp tác nói riêng khi vận dụng trong các chủ đề thuộc chƣơng sóng cơ học nhằm đánh giá tính đúng đắn của chuyên đề.

FF

- Tính khả thi: Thể hiện qua khả năng tổ chức đƣợc hoạt động nhóm trong điều kiện thực tế.

O

- Tính hiệu quả:

N

+ HS hứng thú học tập, yêu thích môn vật lí hơn, do đó học tập tích cực

Ơ

hơn (đánh giá qua quá trình học tập và phiếu thăm dò ý kiến HS)

H

+ Nâng cao khả năng hợp tác, phát huy các kĩ năng hoạt động nhóm của

N

HS (đánh giá qua quá trình hoạt động nhóm, các bài báo cáo của các nhóm và phiếu

Y

đánh giá cá nhân trong hoạt động nhóm).

U

+ Kết quả học tập của HS đáp ứng đƣợc mục tiêu học tập theo chuẩn

Q

kiến thức kĩ năng (đánh giá qua điểm số các bài kiểm tra sau mỗi bài học).

M

3.1.2. NỘI DUNG THỰC NGHIỆM.

- Chọn mẫu: chọn hai lớp thực nghiệm - Tiến hành DHHT các chủ đề ở hai lớp thực nghiệm.

ẠY

Lớp đầu tiên để kiểm tra tính khả thi và tính hiệu quả của HTDH theo nhóm đã đƣợc

D

thiết kế. Lớp thứ hai để điều chỉnh những vấn đề gặp phải khi tiến hành thực nghiệm ở lớp thứ nhất. - Quan sát các biểu hiện tính tích cực học tập ở HS và quá trình rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm của HS.

52


- Thu thập các số liệu thực nghiệm: kết quả các phiếu đánh giá hoạt động nhóm, các phiếu thăm dò, kết quả bài kiểm tra. - Thống kê và xử lí số liệu. - Đánh giá kết quả đạt đƣợc của HS ở lớp thực nghiệm.

IC IA L

- So sánh kết quả học tập và rèn luyện kĩ năng, thái độ ở các lớp thực nghiệm trƣớc và sau khi tiến hành thực nghiệm. - Nhận xét hiệu quả của HT DHHT, rút kinh nghiệm.

FF

3.1.3. ĐỐI TƢỢNG THỰC NGHIỆM

O

Các lớp đƣợc chọn để tiến hành thực nghiệm là các lớp 12C2 (2018- 2019) và 12A2(2018 – 2019) của trƣờng THPT Trần Nguyên Hãn, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu. Lớp

N

12C2 có 38 HS, Lớp 12A2 có 34 HS. HS ở lớp 12C2 thì đa số học sinh khá, trung bình

Ơ

khá, một số em chƣa thật sự chăm chỉ, còn lớp 12A2 đa số là HS khá, giỏi có ý thức

H

học tập tốt hơn. Bảng 3.1 dƣới đây trình bày kết quả học tập đầu năm môn vật lí của

N

HS các lớp thực nghiệm.

SĨ SỐ

12C2

2

12A2

KẾT QUẢ HỌC TẬP

GIỎI

KHÁ

TB

YẾU

KÉM

38

3

22

13

0

0

34

14

17

3

0

0

M

1

U

LỚP

Q

STT

Y

Bảng 3.1. Kết quả học tập đầu năm môn vật lí của các lớp thực nghiệm.

3.1.4. PHƢƠNG PHÁP THỰC NGHIỆM

ẠY

3.1.4.1. Cách thực hiện

D

Các chủ đề Giao thoa sóng cơ, sóng dừng đƣợc soạn từ ngày 1 tháng 9 năm 2018 đến ngày 20 tháng 9 năm 2018. Sau khi đã chuẩn bị các nội dung cần thiết, GV tiến hành giảng dạy theo kế hoạch đã đƣợc xây dựng. Các giờ học thực nghiệm đƣợc quan sát và ghi nhận theo các nội dung sau:

53


- Các vấn đề do GV đặt ra có hợp lí chƣa? - Nội dung các PHT có phù hợp chƣa? Các câu hỏi của GV có diễn đạt đúng yêu cầu đối với HS không? HS có hiểu rõ các yêu cầu của GV không? - Hệ thống câu hỏi gợi ý và hƣớng dẫn của GV cho hoạt động học tập của HS có phù

IC IA L

hợp chƣa?

- Theo dõi mức độ tích cực, chủ động của HS trong học tập bằng cách quan sát kết hợp sự ghi nhận của các nhóm về hoạt động của các TV trong nhóm theo các mặt sau:

FF

+ Có tham gia đầy đủ các hoạt động học tập trên lớp không? Có tham gia vào hoạt

O

động của nhóm không? + Số lần đặt câu hỏi với GV, với nhóm, với nhóm khác?

Ơ

N

+ Số lần nhận xét, đóng góp ý kiến khi nghe các nhóm khác trình bày?

H

+ Có ghi chép và tìm hiểu về phần kiến thức mà HS đã không biết, không hiểu?

N

+ Có đƣa ra các câu hỏi tìm hiểu về phần kiến thức ngoài SGK?

Y

- Tìm hiểu những khó khăn của HS trong quá trình hoạt động nhóm tìm hiểu các kiến

U

thức mới để có biện pháp hƣớng dẫn, giúp đỡ.

Q

- Rút kinh nghiệm tổ chức thực hiện ở lớp thực nghiệm đầu tiên và điều chỉnh ở lớp

M

thực nghiệm thứ hai.

- Đánh giá mức độ nắm vững kiến thức của HS thông qua việc trả lời các câu hỏi, các báo cáo của HS và kết quả các bài kiểm tra để điều chỉnh toàn bộ quá trình DH.

ẠY

- Đánh giá thái độ học tập của HS ở các lớp thực nghiệm và các kĩ năng hình thành

D

đƣợc ở HS các lớp thực nghiệm sau quá trình thực nghiệm. 3.1.4.2. Cách đánh giá a) Đối với các phiếu đánh giá nhóm và cá nhân trong các hoạt động nhóm - Thống kê kết quả của các nhóm và các cá nhân từ các phiếu đánh giá.

54


- Tính điểm trung bình của các cá nhân và thống kê số HS đạt các mức điểm tƣơng ứng. - Nhận xét kết quả hoạt động của các cá nhân và các nhóm.

- Thống kê tỉ lệ HS đạt đƣợc các mức điểm ở các bài kiểm tra.

IC IA L

b) Đối với các bài kiểm tra

- So sánh kết quả bài kiểm tra đánh giá chủ đề giao thoa sóng và sóng dừng của HS

FF

lớp12C2, 12A2 so với điểm kiểm tra điều kiện vật lí đầu năm. Vẽ biểu đồ so sánh. - Nhận xét kết quả học tập của HS.

O

3.2. TIẾN TRÌNH THỰC NGHIỆM

N

3.2.1. THỰC NGHIỆM CHỦ ĐỀ GIAO THOA

Ơ

3.2.1.1. Tóm tắt diễn biến

H

1, Ngày 3-5, tháng 10 năm 2018: dạy lớp 12C2

N

- Lớp có 38 học sinh, chia làm 6 nhóm, 4 nhóm 6 TV, 2 nhóm 7 TV.

Y

Đây là tiết đầu tiên các em học hoạt động nhóm chuỗi hợp tác trên lớp.

Q

U

Hoạt động 2:

Tiến trình: Hoạt động phỏng vấn cặp (giữa các TV trong nhóm), MS 1 – MS3;

M

MS2 – MS4; MS5 – MS6. Trong đó có 2 nhóm dƣ 1 TV, GV yêu cầu 2 TV đó tạo

thành một cặp phỏng vấn. Sau 2 phút phỏng vấn, trao đổi, giải quyết các vấn đề trong PHT, các TV sẽ làm việc trong cả nhóm gia đình của mình, từng cặp trình bày những kiến thức thu nhận đƣợc và hợp tác cùng nhau cho ra sản phẩm tốt nhất trong PHT.

ẠY

Thời gian làm việc theo nhóm gia đình khoảng 3 phút. Thƣ kí ghi kết quả làm việc hợp

D

tác vào PHT. GV gọi mã số 3 nhóm 2 lên trình bày kết quả PHT (HS lên bảng không đƣợc mang PHT của nhóm lên). HS trình bày sản phẩm. HS báo cáo xong, đề nghị các

câu hỏi thắc mắc, xây dựng bài của các bạn trong lớp, và trả lời theo khả năng của mình, câu nào chƣa giải đáp đƣợc sẽ nhờ GV. HS báo cáo đã nhận đƣợc nhiều câu hỏi của các bạn nhƣ:

55


GV nhận xét phần trình bày của HS lên bảng, đánh giá, chốt lại kiến thức đúng. Đồng thời, dán PHT của các nhóm lên bảng để chấm điểm từng PHT. Sau đó yêu cầu HS tự chấm điểm cho TV nhóm thông qua các tiêu chí mà GV đề ra. Nhận xét: Hầu hết HS còn lúng túng trong việc hoạt động nhóm tìm hiểu bài ở nhà, một số HS còn e ngại nên GV phải động viên rất nhiều khiến thời gian hoạt động

IC IA L

bị kéo dài hơn dự tính. Một số em chƣa thật sự nắm bắt phƣơng pháp chuỗi hoạt động nhóm nên còn chậm chạp và ngơ ngác trong cách thay đổi vị trí theo yêu cầu của GV. Sau khi GV hƣớng dẫn lại các chuỗi hợp tác nhóm, HS di chuyển thực hiện nhiệm vụ

FF

linh hoạt hơn, sôi nổi hơn. Do chƣa xem lại kiến thức bài sóng cơ, bài tổng hợp dao

động và khả năng tƣ duy chƣa cao nên quá trình giải thích hiện tƣợng giao thoa gặp

O

nhiều khó khăn ở hai nhóm, GV phải hƣớng dẫn nhiều hơn, mất thời gian hơn. HS lên lên trình bày PHT với nội dung hoàn toàn đúng nhƣng kĩ năng viết và báo cáo chƣa tốt

Ơ

N

nên cảm thấy lúng túng.

H

Hoạt động 3:

N

Tiến trình: Hoạt động nhóm chuyên gia, các TV cùng MS sẽ tạo thành một

Y

nhóm chuyên gia. Gồm có 6 nhóm chuyên gia

U

Nhóm chuyên gia số 1: các TV mã số 1 của các nhóm gia đình.

Q

Nhóm chuyên gia số 2: các TV mã số 2 của các nhóm gia đình.

M

Nhóm chuyên gia số 3: các TV mã số 3 của các nhóm gia đình + TV mã số 7

nhóm gia đình số 5.

D

ẠY

Nhóm chuyên gia số 4: các TV mã số 4 của các nhóm gia đình. Nhóm chuyên gia số 5: các TV mã số 5 của các nhóm gia đình + TV mã số 7

nhóm gia đình số 6. Nhóm chuyên gia số 6: các TV mã số 6 của các nhóm gia đình.

Nhóm chuyên gia số 1, số 3, số 5 giải quyết vấn đề 1 trong PHT2. Nhóm chuyên gia số 2, số 4, số 6 giải quyết vấn đề 2 trong PHT. Các nhóm có thời gian 3 phút. Sau 3 phút, HS trở về nhóm gia đình, các em có thời gian 3 phút để hoàn thành PHT 2. Thƣ kí ghi kết quả làm việc hợp tác vào PHT 2. Kết thúc thời gian thảo luận, GV gọi mã số 1

56


nhóm 2 lên trình bày. HS lên trình bày sản phẩm PHT2. Các nhóm đƣa ra các câu hỏi thắc mắc cần giải đáp. HS lê trình bày sẽ giải đáp những vấn đề dễ , các vấn đề khó hơn sẽ để GV hƣớng dẫn. GV thu lại PHT của các nhóm, chấm điểm các PHT. Giải đáp các vấn đề HS đƣa ra. Các nhóm tự chấm điểm TV nhóm. GV thông báo điểm 2 bài báo cáo PHT là điểm miệng của các em. Trung bình cộng

IC IA L

hai lần nhóm đánh giá sẽ là điểm của TV (điểm hệ số 1). Điểm TB cộng của cả nhóm trong 2 hoạt động dùng để đánh giá khả năng hoạt động hợp tác của nhóm.

Nhận xét: HS hoạt động năng nổ, sôi nổi, và đúng thời gian quy định, có 2

FF

nhóm gặp khó khăn khi xác định vị trí cực đại giao thoa, vị trí cực tiểu giao thoa, GV đã phải gợi ý về công thức hàm cosx = 1, cosx = 0, khi đó các em mới tự xây dựng

O

đƣợc kiến thức đề ra trong PHT. Một vài HS chƣa theo đƣợc nhịp độ và cách học mới.

N

Hợp tác nhóm chuyên gia có khó khăn vì các em muốn giữ lợi thế kiến thức cho nhóm

Ơ

gia đình nên không muốn san sẻ hết kiến thức cùng TV nhóm khác. GV đã phải họp

H

rút kinh nghiệm ngay sau đó.

N

Hoạt động 5:

U

nhóm chuyên gia

Y

Tiến trình:: Hoạt động nhóm chuyên gia, các TV cùng MS sẽ tạo thành một

Q

Nhóm chuyên gia số 1: (mã số 1, mã số 2) nhóm gia đình 1; (mã số 1, mã số 2)

M

nhóm gia đình 2; (mã số 1, mã số 2 ) nhóm gia đình 3.

Nhóm chuyên gia số 2: (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 1; (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 2; (mã số 3, mã số 4 ) nhóm gia đình 3.

ẠY

Nhóm chuyên gia số 3: (mã số 5, mã số 6) nhóm gia đình 1; (mã số 5, mã số 6)

D

nhóm gia đình 2; (mã số 5, mã số 6 ) nhóm gia đình 3. Nhóm chuyên gia số 4: (mã số 1, mã số 2) nhóm gia đình 4; (mã số 1, mã số 2)

nhóm gia đình 5; (mã số 1, mã số 2) nhóm gia đình 6. Nhóm chuyên gia số 5: (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 4; (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 5; (mã số 3, mã số 4 ) nhóm gia đình 6; mã số 7 nhóm gia đình 5.

57


Nhóm chuyên gia số 6: (mã số 5, mã số 6) nhóm gia đình 4; (mã số 5, mã số 6) nhóm gia đình 5; (mã số 5, mã số 6 ) nhóm gia đình 6; mã số 7 nhóm gia đình 6. Nhóm chuyên gia số 1, số 2, số 3 giải quyết vấn đề 1 trong PHT3. Nhóm chuyên gia số 4, số 5, số 6 giải quyết vấn đề 2 trong PHT3. Các nhóm có thời gian 3 phút. Sau 3 phút, HS trở về nhóm gia đình, các em có thời gian 3 phút để hoàn thành PHT 3. Kết

IC IA L

thúc thời gian thảo luận, Thƣ kí ghi kết quả vào PHT3. GV gọi mã số 5 nhóm 4 lên trình bày. HS lên trình bày sản phẩm PHT3. Các nhóm đƣa ra các câu hỏi thắc mắc

cần giải đáp. HS lê trình bày sẽ giải đáp những vấn đề dễ , các vấn đề khó hơn sẽ để

FF

GV hƣớng dẫn. GV thu lại PHT của các nhóm, chấm điểm các PHT. Giải đáp các vấn đề HS đƣa ra. Các nhóm chấm điểm chéo nhau, chấm điểm các TV nhóm khác thông

O

qua các tiêu chí mà GV đƣa ra.

N

GV thông báo điểm báo cáo PHT là điểm miệng của TV, điểm chấm chéo PHT để

Ơ

đánh giá năng lực làm việc hợp tác của các nhóm và tự kiểm tra năng lực nhóm mình

H

thông qua đánh giá nhóm khác.

N

Nhận xét: HS đã dần quen với hoạt động nhóm, hoạt động xây dựng các dạng

U

trị của số nguyên k.

Y

bài tập giao thoa diễn ra khá tốt, tuy nhiên một số HS bị vƣớng mắc vấn đề về các giá

Các TV họp thành nhóm chuyên gia giải quyết vấn đề đƣợc giao trong PHT1

Q

này cảm thấy không quá khó khăn do các em đã có sự chuẩn bị bài ở nhà. Sau khi

M

quay lại nhóm hợp tác các em thao tác rất nhanh truyền thụ kiến thức cho các TV khác

nên hoạt động này hiệu quả, đúng giờ.

ẠY

Hoạt động 6: Tiến trình: Phát bài kiểm tra đánh giá cho HS, yêu cầu làm bài nghiêm túc

D

trong thời gian quy định. Sau 8 phút làm bài, GV thu bài và sửa đáp án trên bảng. GV yêu cầu các nhóm chấm điểm chéo nhau và ghi vào phiếu kiểm tra đánh giá. Nhóm gia đình số 1 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 4 Nhóm gia đình số 3 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 1 Nhóm gia đình số 5 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 6

58


Nhóm gia đình số 6 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 2 Nhóm gia đình số 2 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 3 Nhóm gia đình số 4 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 5 GV thu lại phiếu chấm. Nhóm gia đình làm việc hợp tác trong 3 phút để giải

IC IA L

quyết các vấn đề còn vƣớng mắc cho một số TV trong nhóm. Sau 3 phút, GV phát đề kiểm tra đánh giá lần 2 với số câu và thời gian tƣơng tự. Sau 8 phút làm bài, GV thu

bài, sửa đáp án trên bảng. GV yêu cầu các nhóm chấm điểm chéo nhau một lần nữa và

FF

ghi kết quả vào phiếu kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu các nhóm đồng thời tính điểm nỗ lực của từng TV và điểm nỗ lực trung bình của nhóm

O

Nhóm gia đình số 3 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 2

N

Nhóm gia đình số 2 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 1

H

Ơ

Nhóm gia đình số 6 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 5

N

Nhóm gia đình số 1 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 4

Y

Nhóm gia đình số 4 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 6

U

Nhóm gia đình số 5 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 3

Q

GV Thông báo điểm hệ số 1 của từng TV bằng điểm trung bình hai lần kiểm tra đánh

M

giá cộng với điểm trung bình nỗ lực của nhóm.

Nhận xét: HS có sự chuẩn bị bài, và hợp tác nhóm tốt nên kết quả kiểm tra đánh giá ban đầu đạt tỉ lệ khá giỏi nhiều. GV nên tăng độ khó lên một ít ở lần kiểm tra

D

ẠY

đánh giá lần 2.

2, Ngày 6-8, tháng 10 năm 2018: dạy lớp 12A2 - Lớp có 34 HS, chia làm 6 nhóm, 4 nhóm có 6 TV, 2 nhóm có 5 TV,

năm lớp 11 đã đƣợc hoạt động nhóm nhiều tiết. Hoạt động 2: Tiến trình: Hoạt động phỏng vấn cặp (giữa các TV trong nhóm), MS 1 – MS3; MS2 – MS4; MS5 – MS6. Trong đó có 2 nhóm dƣ 1 TV, GV yêu cầu 2 TV đó tạo

59


thành một cặp phỏng vấn. Sau 2 phút phỏng vấn, trao đổi, giải quyết các vấn đề trong PHT1, các TV sẽ làm việc trong cả nhóm gia đình của mình, từng cặp trình bày những kiến thức thu nhận đƣợc và hợp tác cùng nhau cho ra sản phẩm tốt nhất trong PHT. Thời gian làm việc theo nhóm gia đình khoảng 3 phút. Thƣ kí ghi kết quả làm việc hợp tác vào PHT. GV gọi mã số 2 nhóm 4 lên trình bày kết quả PHT (HS lên bảng không

IC IA L

đƣợc mang PHT của nhóm lên). Trong thời gian HS trình bày sản phẩm, GV thu PHT của các nhóm. HS báo cáo xong, đề nghị các câu hỏi thắc mắc, xây dựng bài của các bạn trong lớp, và trả lời theo khả năng của mình, câu nào chƣa giải đáp đƣợc sẽ nhờ

FF

GV.

GV nhận xét phần trình bày của HS lên bảng, đánh giá, chốt lại kiến thức đúng. Đồng

O

thời, dán PHT của các nhóm lên bảng để chấm điểm từng PHT. Sau đó yêu cầu HS tự

N

chấm điểm cho TV nhóm thông qua các tiêu chí mà GV đề ra.

Ơ

Nhận xét: HS thực hiện tốt hợp tác nhóm, linh hoạt, chủ động, hăng say. Hầu hết các em nắm bài tốt hơn, ghi nhận kiến thức một cách đơn giản hơn. Số lƣợng đóng

N

H

góp ý kiến xây dựng bài nhiều. Một số em đƣa ra các câu hỏi mà GV cần lƣu ý:

Y

Khia nào hai dao động tăng cƣờng nhau, khi nào hai dao động triệt tiêu nhau ?

U

Hoạt động 3:

Q

Tiến trình: Hoạt động nhóm chuyên gia, các TV cùng MS sẽ tạo thành một

M

nhóm chuyên gia. Gồm có 6 nhóm chuyên gia

Nhóm chuyên gia số 1: các TV mã số 1 của các nhóm gia đình.

D

ẠY

Nhóm chuyên gia số 2: các TV mã số 2 của các nhóm gia đình. Nhóm chuyên gia số 3: các TV mã số 3 của các nhóm gia đình Nhóm chuyên gia số 4: các TV mã số 4 của các nhóm gia đình. Nhóm chuyên gia số 5: các TV mã số 5 của các nhóm gia đình Nhóm chuyên gia số 6: các TV mã số 6 của các nhóm gia đình.

Nhóm chuyên gia số 1, số 3, số 5 giải quyết vấn đề 1 trong PHT2. Nhóm chuyên gia số 2, số 4, số 6 giải quyết vấn đề 2 trong PHT. Các nhóm có thời gian 3 phút. Sau 3 phút,

60


HS trở về nhóm gia đình, các em có thời gian 3 phút để hoàn thành PHT 2. Thƣ kí ghi kết quả làm việc hợp tác vào PHT 2. Kết thúc thời gian thảo luận, GV gọi mã số 5 nhóm 5 lên trình bày. HS lên trình bày sản phẩm PHT2. Các nhóm đƣa ra các câu hỏi thắc mắc cần giải đáp. HS lê trình bày sẽ giải đáp những vấn đề dễ , các vấn đề khó đáp các vấn đề HS đƣa ra. Các nhóm tự chấm điểm TV nhóm.

IC IA L

hơn sẽ để GV hƣớng dẫn. GV thu lại PHT của các nhóm, chấm điểm các PHT. Giải

GV thông báo điểm 2 bài báo cáo PHT là điểm miệng của các em. Trung bình cộng

hai lần nhóm đánh giá sẽ là điểm của TV (điểm hệ số 1). Điểm TB cộng của cả nhóm

FF

trong 2 hoạt động dùng để đánh giá khả năng hoạt động hợp tác của nhóm.

Nhận xét: HS hứng thú học tập, hoạt động nhóm hiệu quả. Vì sôi nổi quá nên

O

hơi ồn, GV cần tiết chế lại hoạt động trao đổi để các em không làm phiền lớp bên

N

cạnh. Lớp có nhiều HS khá giỏi nên hoạt động nhóm chuyên gia rất hiệu quả. Đa số

Ơ

các vấn đề đều đƣợc các em giải quyết.

H

Hoạt động 5:

N

Tiến trình:: Hoạt động nhóm chuyên gia, các TV cùng MS sẽ tạo thành một

Y

nhóm chuyên gia

U

Nhóm chuyên gia số 1: (mã số 1, mã số 2) nhóm gia đình 1; (mã số 1, mã số 2)

Q

nhóm gia đình 2; (mã số 1, mã số 2 ) nhóm gia đình 3.

M

Nhóm chuyên gia số 2: (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 1; (mã số 3, mã số 4)

nhóm gia đình 2; (mã số 3, mã số 4 ) nhóm gia đình 3. Nhóm chuyên gia số 3: (mã số 5, mã số 6) nhóm gia đình 1; (mã số 5, mã số 6)

D

ẠY

nhóm gia đình 2; (mã số 5, mã số 6 ) nhóm gia đình 3. Nhóm chuyên gia số 4: (mã số 1, mã số 2) nhóm gia đình 4; (mã số 1, mã số 2)

nhóm gia đình 5; (mã số 1, mã số 2) nhóm gia đình 6. Nhóm chuyên gia số 5: (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 4; (mã số 3, mã số 4) nhóm gia đình 5; (mã số 3, mã số 4 ) nhóm gia đình 6; Nhóm chuyên gia số 6: (mã số 5, mã số 6) nhóm gia đình 4; (mã số 5) nhóm gia

đình 5; (mã số 5 ) nhóm gia đình 6;

61


Nhóm chuyên gia số 1, số 2, số 3 giải quyết vấn đề 1 trong PHT3. Nhóm chuyên gia số 4, số 5, số 6 giải quyết vấn đề 2 trong PHT3. Tiến trình này đƣợc thực hiện giống với khi giảng dạy lớp 12C2 Nhận xét: HS nắm bài tốt, thái độ làm việc hợp tác, kĩ năng làm việc hợp tác

x2  x1  

0

0,5

1

1,5

2

2,5

Vị trí M

CT

CT

Thứ tự

chính giữa

thứ 1

thứ 1

thứ 2

thứ 2

4

CT

CT

thứ 3

thứ 3

thứ 4

thứ 4

FF

3,5

O

x2  x1 ) 

3

Ơ

N

AM  2 A cos(

IC IA L

rất tốt. Kiến thức đƣợc HS hiểu và vận dụng giải quyết đƣợc vấn đề PHT đề ra.

H

Hoạt động 6:

N

Tiến trình: Đƣợc tiến hành nhƣ khi hoạt động với lớp 12C2. Nhận xét: HS khá giỏi nên nắm bắt vấn đề nhanh hơn. Kết quả kiểm tra đạt kết

Q

3.2.1.2. Kết quả

U

Y

quả rất tốt, đáp ứng đƣợc mục tiêu kiến thức, kĩ năng mà GV đề ra.

M

Đối với hoạt động nhóm, đa số các em đều cho rằng giờ học rất lí thú, không khí lớp học vui vẻ giúp các em mạnh dạn trao đổi ý kiến với nhau hơn, năng động hơn và hiểu

bài sâu hơn. Các em biết phân chia công việc và phối hợp với nhau trong hoạt động, mặc dù sự phối hợp của HS lớp 12C2 chƣa đƣợc nhuần nhuyễn. Các em lớp cũng

ẠY

thẳng thắn thừa nhận là chƣa biết phân bố thời gian hợp lí, dẫn đến không kịp thời gian

D

qui định, do đó giai đoạn cuối hoạt động 2 và hoạt động 4, lớp 12C2 phải tiến hành vội vàng và phải xin thêm thời gian để hoàn thành nhiệm vụ. Kết thúc chủ đề, đa số các em đều tự tin cho rằng mình đã hiểu đƣợc nội dung chính của bài ngay tại lớp. Học

sinh giỏi cũng đã biết lắng nghe ý kiến của các bạn khác, tự điều chỉnh kĩ năng giao tiếp và ứng xử trong quà hợp tác. Các kĩ năng hợp tác, kĩ năng trình bày, kĩ năng tìm kiếm và trao đổi thông tin cũng tiến bộ hơn.

62


3.2.Kết quả thống kê mức độ tích cực, chủ động của HS trong học tập chủ đề giao thoa STT

NỘI DUNG

12C2 SL

12A2 %

SL

%

71%

34/34

100%

34/34

100%

1

Chuẩn bị bài ở nhà

2

Tham gia vào các hoạt động của nhóm 38/38

100%

3

Hoàn thành công việc đƣợc giao

30/38

78,9%

34/34

100%

4

Đặt câu hỏi xây dựng kiến thức

20/38

52,6%

32/34

94,1

5

Nhận xét, đóng góp ý kiến bài báo cáo

22/38

57,8%

30/34

88,2%

Ghi chép, tìm hiểu các kiến thức

38/38

7

Tìm tòi tăng cƣờng, mở rộng kiến

16/38

100%

34/34

100%

42,1%

30/34

88,2%

O

6

FF

của nhóm khác.

IC IA L

27/38

Ơ

N

thức

Sĩ số HS

Kém

Y

Lớp

N

H

3.3. Thống kê kết quả cá nhân trong hoạt động nhóm trong chủ đề giao thoa sóng.

38

12A2

34 72

TB

Khá

Giỏi

3-4

5-6

7-8

9-10

0

6

22

10

0

0

0

14

20

0

0

6

36

30

M

Tổng

Yếu

0

Q

12C2

U

1-2

Kết quả (tỉ lệ)

Mặc dù điểm số này là do nhóm tự chấm, nhƣng cũng đã có sự thống nhất của các TV

ẠY

trong nhóm và căn cứ vào các tiêu chí GV đề ra nên sẽ phản ánh đƣợc mức độ hoạt động nhóm của các TV. Thông qua bảng này, chúng ta cũng thấy đƣợc HS đã đạt đƣợc

D

kĩ năng, năng lực, thái độ cần thiết mà GV đặt ra.

Các em hình thành tốt các kĩ năng làm việc, giải quyết tốt các PHT, làm bài kiểm tra điều kiện 2 lần đúng thời gian và có kết quả rất tốt. Thống kê điểm kiểm tra 2 lần chủ đề giao thoa sóng

63


12C2 Nhóm

TV1

TV2

TV3

TV4

TV5

TV6

TV7 L1

1

6

6

6

8

8

8

8

8

6

8

8

8

8

8

2

8

8

6

6

8

10

8

6

8

8

6

8

6

8

3

6

6

8

8

8

8

6

10

8

8

8

6

4

8

8

6

6

6

8

10

8

8

6

8

8

5

4

6

8

8

6

8

8

8

8

8

6

6

6

10

8

8

10

8

8

10

10

8

10

6

8

TV2

FF

TV3

TV4

N

TV1

O

12A2 Nhóm

L2

L1

L2

L1

L2

1

8

10

10

10

10

10

10

2

10

10

10

10

10

10

3

10

10

10

10

10

4

8

8

6

10

5

8

10

10

6

10

10

8

TV6

L1

L2

L1

L2

10

8

10

10

10

10

10

8

10

10

10

10

10

8

10

8

8

8

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

10

H

N 10

Y

U

L2

TV5

Q

10

L1

Ơ

L1

10

L2

IC IA L

L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2

M

3.4. Thống kê chỉ số nỗ lực của các nhóm _kiểm tra đánh giá chủ đề giao thoa. Lớp

12A2

1

2

3

4

5

6

1

2

3

4

5

6

Số TV

6

6

6

6

7

7

6

6

6

6

5

5

4

4

2

2

6

4

2

2

4

2

2

ẠY

Nhóm

Tổng chỉ

D

12C2

số nỗ lực

TB chỉ số nỗ lực

4

0,67 0,67 0,33 0,33 0,86 0,57 0,67 0,33 0,33 0,67 0,4 0,4

64


HS hoạt động chủ động và tích cực, tuy nhiên do không có phần báo cáo sau khi tìm hiểu nên một số HS chƣa xác định đƣợc những vấn đề mà chính bản thân mình hiểu chƣa đúng, chỉ sau khi các em làm bài kiểm tra đầu tiên thì những vấn đề đó mới bộc lộ ra. Kết quả bài kiểm tra đầu tiên cho thấy, một số HS vẫn còn một số nhầm lẫn về vị x2  x1 ra số bán nguyên. Tuy nhiên, sau khi đƣợc các 

IC IA L

trí cực tiểu giao thoa do kết quả

bạn trong nhóm và GV giải thích cho thì các em đã hiểu rõ hơn và không còn sự nhầm lẫn đó khi làm bài kiểm tra thứ hai. Vì thế kết quả bài kiểm tra thứ hai của các em có

FF

sự tiến bộ rõ rệt, đa số các em có điểm số cao hơn bài thứ nhất. 3.2.2. THỰC NGHIỆM CHỦ ĐỀ SÓNG DỪNG

O

3.2.2.1. Tóm tắt diễn biến.

N

1, Ngày 10 -12, tháng 10 năm 2018: dạy lớp 12C2

Ơ

- Lớp có 38 học sinh, chia làm 6 nhóm, 4 nhóm 6 TV, 2 nhóm 7 TV.

H

Đây là tiết đầu tiên các em học hoạt động nhóm trên lớp.

N

Hoạt động 2:

Y

Tiến trình: Các TV hỗ trợ nhau lắp ráp TN sóng dừng với hai đầu dây

U

cố định, tiến hành bật máy tạo sóng dừng, vẽ lại hình ảnh quan sát đƣợc với chính xác

Q

số bụng, số nút kể cả hai đầu dây. Thay đổi tần số, và vẽ lại hình ảnh sóng dừng.

M

Tiếp theo, nhóm lắp ráp thí nghiệm sóng dừng trên dây khi một dầu dây cố định, một đầu dây tự do, bật máy, vẽ hình ảnh sóng dừng quan sát đƣợc. Thay đổi tần số, vẽ tiếp

hình ảnh sóng dừng quan sát đƣợc

ẠY

Phỏng vấn cặp khác nhóm (3 phút)

D

Bàn 1: vị trí ngồi của nhóm gia đình số 1.

Bàn 2: vị trí ngồi của nhóm gia đình số 2 Bàn 3: vị trí ngồi của nhóm gia đình số 3,…

65


Bàn 1

Bàn 2

Bàn 3

Bàn 4

Bàn 5

Bàn 6

2N1 4N3 3N1 1N3 3N4 5N2 2N6 4N1 5N5 5N4 6N4 5N3 4N5 5N1 2N2 2N4 6N1 2N3 4N2 3N3 3N2 1N1 5N6 6N6 6N3 1N4 1N5 1N6 2N5 6N2 3N5 4N4 3N6 7N6 1N2 6N5

IC IA L

7N5 4N6

Các cặp phỏng vấn ngồi đối diện hoặc cạnh nhau, đƣa ra 4 hình ảnh sóng dừng mình

vẽ đƣợc, trao đổi với bạn tìm điều kiện sóng dừng (liên hệ giữa chiều dài sợi dây, bƣớc

FF

sóng và số bó sóng nguyên)

O

Sau 3 phút, HS trở về nhóm gia đình, thảo luận nhóm trong 5 phút.

Hết giờ, GV yêu cầu các nhóm nộp phiếu học tập, gắn lên bảng, so sánh kết quả. GV

N

gọi một bạn thuộc nhóm nào đó mà câu trả lời tƣơng đối tốt lên báo cáo PHT của

Ơ

nhóm mình. HS trong lớp sẽ đặt câu hỏi chất vấn, đề nghị giải thích để các bạn nắm rõ

H

vấn đề.

U

Nhận xét:

Y

N

GV cho các nhóm tự chấm kết quả hoạt động nhóm.

Q

Nhóm gia đình đã biết phân công công việc, bạn thì chuẩn bị dụng cụ, bạn thì tiến hành thí nghiệm, bạn thì đọc kết quả, bạn ghi nhận kết quả…. HS đã quen nên thao tác

M

thực hành thí nghiệm tốt, tuy nhiên có 2 nhóm khi rút ra điều kiện có sóng dừng thì

không chính xác do kĩ năng toán của các em còn yếu. GV gợi ý cho HS kiểm tra chiều dài sợi dây so với n lần nửa bƣớc sóng, Sau đó các em đã tìm đƣợc đáp án đúng.

D

ẠY

Hai đầu dây cố định: n là số nguyên (n = k)

Một đầu cố định, một đầu tự do: n là số bán nguyên. (n = k + 0,5) K: là số bó sóng nguyên

Khi tính số bụng, số nút sóng, HS lúng túng chƣa rõ, GV cần hƣớng dẫn kĩ hơn để các em hiểu hãy dựa vào các hình ảnh đã vẽ đƣợc trong thí nghiệm, đếm và so sánh với số bó sóng k. Sau khi hƣớng dẫn, tất cả các nhóm hoàn thành chính xác nội dung thứ 2 của PHT.

66


Kết quả tự chấm hoạt động nhóm tƣơng đối cao, HS hứng thú nhiều vì đƣợc làm thí nghiệm trực quan, đƣợc hợp tác với các bạn để xây dựng kiến thức. Hoạt động 3: Tiến trình: Phát bài kiểm tra đánh giá cho HS, yêu cầu làm bài nghiêm túc

IC IA L

trong thời gian quy định. Sau 13 phút làm bài, GV thu bài và sửa đáp án trên bảng. GV yêu cầu các nhóm chấm điểm chéo nhau và ghi vào phiếu kiểm tra đánh giá. Nhóm gia đình số 1 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 4

FF

Nhóm gia đình số 2 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 1

O

Nhóm gia đình số 3 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 6

N

Nhóm gia đình số 4 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 2

Ơ

Nhóm gia đình số 5 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 3

H

Nhóm gia đình số 6 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 5

N

GV thu lại phiếu chấm. Nhóm gia đình làm việc hợp tác trong 3 phút để giải

Y

quyết các vấn đề còn vƣớng mắc cho một số TV trong nhóm. Sau 3 phút, GV phát đề

U

kiểm tra đánh giá lần 2 với số câu và thời gian tƣơng tự. Sau 13 phút làm bài, GV thu

Q

bài, sửa đáp án trên bảng. GV yêu cầu các nhóm chấm điểm chéo nhau một lần nữa và ghi kết quả vào phiếu kiểm tra đánh giá. GV yêu cầu các nhóm đồng thời tính điểm nỗ

M

lực của từng TV và điểm nỗ lực trung bình của nhóm

Nhóm gia đình số 3 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 6

D

ẠY

Nhóm gia đình số 2 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 5 Nhóm gia đình số 6 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 4

Nhóm gia đình số 1 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 3 Nhóm gia đình số 4 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 2 Nhóm gia đình số 5 chấm điểm TV của nhóm gia đình số 1

67


GV Thông báo điểm hệ số 1 của từng TV bằng điểm trung bình hai lần kiểm tra đánh giá cộng với điểm trung bình nỗ lực của nhóm. Nhận xét: HS lớp 12C2 đã quen dần cách học nên ý thức hợp tác nhóm có nhiều tiến bộ. HS tiếp thu và nhớ bài một cách chủ động, năng lực giao tiếp và sự tự tin của bản thân ngày càng đƣợc cải thiện. Do HS đã có kinh nghiệm từ chủ đề giao

IC IA L

thoa nên kiểm tra đánh già chủ đề sóng dừng đạt kết quả tƣơng đối cao. 2, Ngày 13-15, tháng 10 năm 2018: dạy lớp 12A2

FF

- Lớp có 34 HS, chia làm 6 nhóm, 4 nhóm có 6 TV, 2 nhóm có 5 TV, năm lớp 11 đã đƣợc hoạt động nhóm nhiều tiết.

O

Hoạt động 2:

N

Tiến trình: GV đã rút đƣợc kinh nghiệm khi giảng dạy lớp 12C2 nên

Ơ

lần này giao nhiệm vụ, hƣớng dẫn cặn kẽ từ đầu, các em định hƣớng tốt hơn,

H

nên kết quả hoàn thành PHT chính xác hơn, tiết kiệm thời gian hơn.

N

Nhận xét:

Y

Kết quả tự chấm hoạt động nhóm cao, HS hứng thú nhiều, năng động vì

U

đƣợc làm thí nghiệm trực quan, đƣợc hợp tác với các bạn để xây dựng kiến

Q

thức. Sau tiết học, đa số HS cho biết cảm thấy rất vui và vẫn nắm đƣợc hết kiến

M

thức, hiểu bài và có thể vận dụng ở các bài tập cơ bản.

Hoạt động 3:

ẠY

Tiến trình: đƣợc thực hiện giống nhƣ dạy lớp 12C2. Nhận xét: HS lớp 12A2 đạt kết quả cao. Đa số học sinh đều cho biết là cảm

thấy thích thú với cách học này, các em năng động hơn, tự tin hơn, hiểu bài sâu hơn.

D

Kiểm tra đánh giá 2 lần giúp các em nhận ra kiến thức còn hổng sau lần 1, và bạn bè trong nhóm giúp mình hoàn thiện kiến thức đó.

68


3.2.2.2. Kết quả Đa số các em đều thích hoạt động dạy học theo hình thức hợp tác này, các em tiếp thu kiến thức chủ động, giảm nhiều áp lực cá nhân. Hầu hết đều hiểu bài khi hết tiết học và hoan toàn có thể vận dụng ở mức cơ bản.

NỘI DUNG

12C2

12A2

SL

%

SL

%

100%

34/34

100%

1

Chuẩn bị bài ở nhà

38/38

2

Tham gia vào các hoạt động của nhóm

38/38

3

Hoàn thành công việc đƣợc giao

35/38

4

Đặt câu hỏi xây dựng kiến thức

32/38

5

Nhận xét, đóng góp ý kiến bài báo cáo

32/38

FF

STT

IC IA L

3.5. Kết quả thống kê mức độ tích cực, chủ động của HS trong học tập

34/34

100%

92,1%

34/34

100%

84,2%

34/34

100%

84,2%

32/34

94,1%

38/38

100%

34/34

100%

30/38

78,9%

31/34

91,1%

TV6

TV7

Ơ

của nhóm khac

N

O

100%

Ghi chép, tìm hiểu các kiến thức

7

Tìm tòi tăng cƣờng, mở rộng kiến thức

Y

N

H

6

TV2

TV3

TV4

TV5

L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2 L1 L2

1

6,3 8,8 7,5 10

8,8 8,8 6,3 7,5 10

2

8,8 8,8 10

8,8 10

3

10

4

8,8 10

10

8,8 8,8

5

7,5 8,8 8,8 8,8 8,8 8,8 8,8 8,8 8,8 10

7,5 8,8

6

6,3 7,5 8,8 10

8,8 8,8

ẠY D

12C2

M

TV1

Nhóm

Q

U

Thống kê điểm kiểm tra 2 lần trong tiết học.

10

10

10

10

10

L2

10

10

10

8,8 10

7,5 8,8 8,8 10

10

10

10

6,3 8,8 7,5 7,5 6,3 6,3 7,5 8,8 8,8 10 10

L1

8,8 10

8,8 8,8 10

69

10

10

8,8 10

10


12A2 Nhóm

TV1

TV2

TV3

TV4

TV5

TV6

L2

L1

L2

L1

L2

L1

L2

L1

L2

L1

L2

1

8,8

10

8,8

10

10

10

8,8

10

8,8

10

10

10

2

7,5

10

10

10

8,8

10

10

10

8,8

10

10

10

3

8,8

10

10

10

10

10

8,8

10

10

10

8,8

8,8

4

8,8

10

10

10

8,8

10

10

10

10

10

10

10

5

8,8

10

10

10

10

10

10

10

7,5

10

6

10

10

8,8

10

10

10

10

10

10

10

FF

IC IA L

L1

1

2

3

4

5

Số TV

6

6

6

6

7

7,4

3,7

5

2,4

1,23 0,62 0,83

0,4

1

2

3

4

5

6

6

6

6

6

5

5

4,8

4,9

2,4

2,4

3,7

1,2

0,54 0,51

0,8

0,82

0,4

0,4

0,74 0,24

Q

nỗ lực

3,6

12A2

U

TB chỉ số

3,8

N

số nỗ lực

7

Y

Tổng chỉ

6

H

Nhóm

N

12C2

Ơ

Lớp

O

3.6. Thống kê chỉ số nỗ lực của các nhóm _kiểm tra đánh giá chủ đề sóng dừng.

M

Từ hai bảng thống kê trên ta nhận thấy: HS tham gia học tập chủ động, tích cực nên

tất cả các em đều hiểu và vận dụng đƣợc kiến thức cơ bản của bài học, đạt đƣợc yêu cầu đã đề ra. Một số điểm TB kiểm tra nỗ lực của HS là tuyệt đối thì điểm TB nỗ lực sẽ cộng vào điểm hoạt động nhóm trong tiết học đó. GV rút kinh nghiệm bằng cách

ẠY

hãy tạo độ khó ở 1 hoặc 2 câu cuối.

D

3.3. Nhận xét và đánh giá kết quả thực nghiệm

3.3.1. Nhận xét quá trình học tập của lớp thực nghiệm Việc học tập theo nhóm đã giúp HS có cơ hội trao đổi, tranh luận với nhau để cùng nhau thực hiện các nhiệm vụ học tập. Cách học này giúp HS tự lực chiếm lĩnh tri thức, đồng thời giúp HS rèn luyện những kĩ năng cần thiết nhƣ hợp tác, giao tiếp, tìm kiếm và trao đổi thông tin.

70


Qua các tiết học, tôi nhận thấy đa số HS đều tự giác tham gia vào hoạt động học tập, các em tỏ ra rất hứng thú và hoạt động rất tích cực. Ngay cả những HS lúc trƣớc rất ít tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài cũng trở nên rất hào hứng, đóng góp ý kiến và thảo luận trong nhóm. Không khí lớp học sôi động hơn và HS lĩnh hội kiến thức bền vững hơn. Ban đầu, HS chƣa quen với việc hoạt động nhóm, cũng nhƣ việc tự tìm hiểu

IC IA L

nội dung, tự tìm kiếm kiến thức và trình bày trƣớc lớp nên còn lúng túng, nhƣng từ lần thứ hai trở đi, HS đã biết cách tổ chức và làm việc hiệu quả hơn. Tôi nhận thấy, với

cách học này, HS hoàn toàn có thể tự tìm hiểu nội dung, tìm kiếm thông tin, trao đổi và xử lí thông tin để thực hiện các nhiệm vụ học tập, cũng nhƣ các em có thể mạnh

FF

dạn trình bày quan điểm của mình. Qua các lần hoạt động nhóm, HS dần dần rèn luyện cho mình các kĩ năng nhƣ kĩ năng hợp tác, kĩ năng lắng nghe, kĩ năng trình bày, kĩ

O

năng thuyết phục, kĩ năng tìm kiếm và chọn lọc thông tin, kĩ năng đƣa ra quyết định,

N

kĩ năng lập kế hoạch, phân công nhiệm vụ và giải quyết vấn đề, đồng thòi phát triển

Ơ

các năng lực nhƣ năng lực ngôn ngữ, năng lực hợp tác và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề - phân tích - sáng tạo, năng lực tự chủ - tự học, năng lực tính toán, năng lực tìm

H

hiểu tự nhiên và xã hội… Điều đó giúp HS tự tin và mềm dẻo hơn trong hoạt động và

N

trong giao tiếp. Đồng thời qua đó, các em cũng gần gũi và đoàn kết với nhau hơn. Đó

Y

chính là những kết quả rõ nét nhất có thể thấy sau thời gian thực nghiệm.

U

3.3.2. Đánh giá kết quả thực nghiệm.

Q

3.3.2.1. Đánh giá thái độ học tập và kĩ năng hoạt động nhóm

M

a) Tổng hợp kết quả phiếu đánh giá hoạt động nhóm và cá nhân.

3.7. Điểm TB hoạt động nhóm của cá nhân

D

ẠY

Lớp

Kết quả (tỉ lệ)

Sĩ số HS

Kém

Yếu

TB

Khá

Giỏi

1-2

3-4

5-6

7-8

9-10

12C2

38

0

0

6

22

10

12A2

34

0

0

0

14

20

Tổng

72

0

0

6

36

30

71


Tuy mức độ chấm là chƣa đồng đều ở các nhóm do có nhóm chấm điểm khắt khe hơn. Tuy nhiên điểm số ở bảng trên cũng đánh giá đƣợc thái độ học tập tích cực của cá nhân và nhóm, điều đó tạo thêm động lực để các TV cố gắng hơn nữa trong các hoạt động sau, nâng cao chất lƣợng học.

IC IA L

b) Tổng hợp kết quả từ phiếu thăm dò ý kiến học sinh Sau khi thực nghiệm 2 chủ đề ở 2 lớp, GV phát phiếu thăm dò ý kiến HS nhằm tìm

hiểu kết quả khi áp dụng chuỗi hoạt động nhóm trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT

FF

Tổng số học sinh ở 2 lớp thực nghiệm là 72, số phiếu phát ra 72, số phiếu thu vào 72 Kết quả nhƣ sau:

O

3.8. Bảng Tâm trạng của học sinh khi tham gia chuỗi hoạt động nhóm Lần đầu

hoạt động nhóm

N

Tâm trạng của HS khi tham gia

%

SL

%

28

38,9

37

51,4

21

29,2

30

41,7

c. Bình thƣờng nhƣ các tiết học khác.

7

9,7

2

2,8

d. Còn mắc cỡ e ngại

12

16,7

2

2,8

e. Không thích vì phải làm việc nhiều hơn

4

5,5

1

1,3

Ơ

SL

Hiện tại

H

a. Phấn khởi vì có cơ hội học hỏi điều hay

N

của bạn và thể hiện đƣợc khả năng của mình.

Y

b. Vui vì đƣợc trao đổi ý kiến thoải mái

M

Q

U

trong giờ học.

D

ẠY

3.9. Bảng Thái độ của HS khi tham gia chuỗi hoạt động nhóm Kết quả

Thích

Không thích

Bình thƣờng

Số lƣợng

62

3

7

Tỉ lệ %

86,1

4,2

9,7

72


Lần đầu tham gia hoạt động nhóm đa số HS còn mắc cỡ, e ngại do chƣa nhận ra tác dụng hoạt động. Sau nhiều lần hoạt động nhóm thì tâm trạng và thái độ của HS có chiều hƣớng biến đổi tích cực (thích thú và phấn khởi hơn). 3.2.2.2. Đánh giá kết quả học tập

IC IA L

Tôi lấy kết quả kiểm tra điều kiện đầu năm so sánh với kết quả kiểm tra điều kiện sau khi học xong 2 chủ đề này.

3.10. Bảng thống kê kết quả kiểm tra điều kiện đầu năm và sau khi học xong 2 chủ đề

≤6

≤7

≤8

≤9

≤10

12

11

7

5

0

SL

0

0

0

0

3

năm

%

0

0

0

0

7,9 31,6 28,9 18,4 13,2 0

Hiện

SL

0

0

0

0

tại

%

0

0

0

0

2,6 23,7 31,6 18,4 15,8 7,9

Đầu

SL

0

0

0

0

1

năm

%

0

0

0

0

2,9 14,7 11,8 20,6 23,5 26,5

Hiện

SL

0

0

0

0

0

2

5

tại

%

0

0

0

5,9

14,7 23,5 26,5 29,4

0

0

N

O

Đầu

9

Ơ

1

5

12

4

7

7

8

6

8

9

3

9

10

M

35

Q

U

12A2 34

≤1 ≤2 ≤3 ≤4 ≤5

H

12C2 38

Điểm số

N

Sĩ số

Y

Lớp

FF

thực nghiệm.

30 25

D

ẠY

20

Đầu năm

15

Hiện tại

10 5 0 ≤1

≤2

≤3

≤4

≤5

≤6

≤7

≤8

≤9

≤10

3.1. Biểu đồ sự tiến bộ trong điểm kiểm tra điều kiện của lớp 12C2

73


35 30 25

IC IA L

20

Đầu năm

15

Hiện tại

10

0 ≤2

≤3

≤4

≤5

≤6

≤7

≤8

≤9

≤10

O

≤1

FF

5

N

3.2. Biểu đồ sự tiến bộ trong điểm kiểm tra điều kiện của lớp 12A2

Ơ

Hai biểu đồ trên thể hiện rất rõ sự tiến bộ của HS sau thực nghiệm so với trƣớc khi

H

thực nghiệm.

N

3.4. Rút kinh nghiệm

Y

3.4.1. Kinh nghiệm về việc trang bị kĩ năng làm việc nhóm cho HS

U

Để đảm bảo thành công cho các giờ DH theo nhóm, đòi hỏi GV phải trang bị cho HS

Q

một số kĩ năng làm việc nhóm. Việc trang bị các kĩ năng làm việc nhóm cho HS đƣợc tiến hành ngay trong quá trình tổ chức cho HS làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm

M

vụ đƣợc giao. Thông qua việc quan sát quá trình làm việc của HS, GV có thể đƣa ra

những góp ý, điều chỉnh kịp thời để HS làm việc tốt hơn. Sau khi kết thúc hoạt động nhóm, GV nêu nhận xét về hoạt động của các nhóm, đồng thời chỉ ra cho các em thấy

ẠY

đâu là những kĩ năng các em đã sử dụng, những mặt tốt và chƣa tốt, những kĩ năng cần

D

rèn luyện thêm để các em rút kinh nghiệm cho những lần hoạt động sau. 3.4.2. Kinh nghiệm về việc tổ chức DH theo nhóm

Để việc tổ chức DH theo nhóm đạt hiệu quả cao, GV cần lƣu ý một số vấn đề sau: - Việc chia nhóm và phân công nhiệm vụ nên thực hiện ở tiết học trƣớc để HS có thời gian tìm hiểu ở nhà.

74


- Chia nhóm nhỏ với số lƣợng TV thích hợp để mọi TV đều tham gia vào hoạt động của nhóm. Bố trí chỗ ngồi hợp lí để mọi TV có thể dễ dàng trao đổi và nhìn thấy nhau khi thảo luận. - GV nên sử dụng phần mềm Powerpoint để trình chiếu các nhiệm vụ học tập, các yêu cầu cần thực hiện, các hƣớng dẫn cần thiết để đỡ mất thời gian và HS có thể theo dõi

IC IA L

dễ dàng trên màn hình. Đồng thời GV có thể thiết kế trên đó các đồng hồ đếm ngƣợc có âm thanh báo khi hết giờ để kiểm soát thời gian hoạt động của các nhóm. Cần qui định thời gian hợp lí cho mỗi hoạt động, chú ý tính hợp lí giữa độ dài và độ khó của

FF

các câu hỏi nhằm kích thích đƣợc tính thi đua và tƣ duy của HS.

- GV cần đƣa ra mục tiêu cần đạt đƣợc sau tiết học, cách đánh giá các hoạt động nhóm

O

cũng nhƣ cho HS thấy đƣợc lợi ích khi đạt đƣợc mục tiêu học tập ngay từ đầu tiết học

Ơ

cũng phải gây đƣợc hứng thú học tập với HS.

N

để định hƣớng hoạt động và nâng cao khả năng học tập của HS. Các mục tiêu học tập

H

- GV phải hƣớng dẫn cho HS thực hiện các công việc cụ thể trong mỗi hoạt động,

N

thƣờng xuyên nhắc nhở, khuyến khích HS tích cực thảo luận nhóm. GV phải theo dõi sát quá trình làm việc của các nhóm bằng cách liên tục đi đến các nhóm tìm hiểu xem

U

Y

các em đang làm gì, trao đổi những gì để kịp thời góp ý hoặc điều chỉnh khi cần thiết. - GV cần thúc đẩy động lực học tập của HS bằng cách giới hạn lại thời gian hoạt động,

Q

đồng thời tuyên bố sẽ chỉ định TV bất kì trong nhóm báo cáo hay trả lời câu hỏi. Đây

M

cũng là cách làm tăng mức độ tập trung của HS vào vấn đề, từ đó làm tăng hiệu quả

làm việc nhóm.

- Sau khi các nhóm trình bày kết quả, GV nên cho các nhóm khác nhận xét để tạo

ẠY

không khí thi đua học tập giữa các nhóm và thu hút sự tập trung chú ý của HS

D

vào các vấn đề của nhóm khác. Đồng thời qua đó GV có thể nắm đƣợc mức độ hiểu vấn đề của HS để chỉnh sửa, bổ sung cho hoàn thiện. - Sau mỗi hoạt động nhóm, GV cần rút ra những bài học kinh nghiệm cho việc tổ chức của GV và việc thực hiện của HS, giúp HS hoàn thiện các kĩ năng để lần hoạt động nhóm sau đạt hiệu quả cao hơn. Kết thúc hoạt động, GV nên nhắc lại những vấn đề kiến thức cơ bản giúp HS nắm vững kiến thức của bài học.

75


- GV nên thay đổi hình thức tổ chức nhóm, xây dựng không khí lớp học thân thiện, cởi mở, thoải mái để tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo không khí thi đua lành mạnh giữa các nhóm và các TV trong nhóm, kịp thời biểu dƣơng những tiến bộ dù nhỏ của

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF

IC IA L

HS.

76


KẾT LUẬN: Qua quá trình thực hiện cho thấy tổ chức DHHT có thể làm tăng tính tích cực học tập của HS, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học, đạt đƣợc các các mục tiêu mà giả thuyết khoa học của đề tài đã đặt ra. Thực hiện một tiết học theo hƣớng đổi mới này, GV có sự chuẩn bị chu đáo và có khả năng tổ chức thì hoàn toàn có thể vận dụng các hình

IC IA L

thức DHHT vào chủ đề kiến thức trên lớp. Tuy nhiên, việc DHHT sẽ rất mất thời gian và đòi hỏi sự nỗ lực rất lớn của thầy và trò.

Trong phạm vi của đề tài, do thời gian nghiên cứu hạn hẹp nên tôi chỉ mới nghiên cứu

FF

vận dụng một số HTTC DHHT trong DH một số chủ đề của phần SÓNG CƠ, do đó

chƣa thể đánh giá hết hiệu quả của các HTTC DHHT trong DH vật lí. Vì vậy, tôi nghĩ

O

rằng nên có những công trình nghiên cứu tiếp theo về các HTTC DHHT cũng nhƣ khả

N

năng vận dụng các hình thức đó vào DH vật lí ở trƣờng phổ thông.

Ơ

Để tăng hiệu quả của DHHT, tôi có một số đề xuất nhƣ sau:

H

- Thứ nhất, khi tổ chức DHHT mất rất nhiều thời gian mà với thời lƣợng đã phân phối

N

thì không thể tìm hiểu hết các nội dung kiến thức theo yêu cầu của chƣơng trình. Do

U

thức một cách hợp lí hơn.

Y

đó cần cấu trúc lại các nội dung kiến thức cũng nhƣ phân bố thời lƣợng học các kiến

- Thứ hai, để có thể theo dõi và quản lí các hoạt động nhóm một cách hiệu quả thì sỉ số

Q

các lớp học phải ở mức vừa phải, tốt nhất là khoảng từ 30 HS/ lớp trở xuống. Hiện

M

nay, chỉ mới có một bộ phận các lớp chọn, lớp chuyên đảm bảo đƣợc sỉ số này, do đó

cần thực hiện ở tất cả các cấp lớp. - Thứ ba, cần trang bị đầy đủ các dụng cụ TN và phƣơng tiện dạy học để hổ trợ cho

ẠY

quá trình DH. Bên cạnh đó, cơ sở trƣờng lớp phải hoàn thiện, bàn ghế có thể bố trí một

D

cách cơ động, thích hợp với các cách tổ chức DH khác nhau.

- Cuối cùng, để đổi mới hiệu quả việc dạy và học, cần thay đổi cách xác định các mục tiêu dạy học và các hình thức đánh giá kết quả học tập, chú trọng hơn đến việc đánh giá các kĩ năng hoạt động. Việc thay đổi hình thức và nội dung kiểm tra, thi cử sẽ từng bƣớc làm thay đổi cách dạy và học của thầy và trò

77


TÀI LIỆU THAM KHẢO [1]. Đào Thị Hoàng Hoa (2012), Vận dụng các cấu trúc hợp tác vào giảng dạy hóa học phổ thông, Tạp chí khoa học đại học sƣ phạm TP HCM, số 39 (8/2012). [2]. Hoàng Ngọc Anh (2002), Thử nghiệm dạy học theo cách chia nhóm ở đại học,

IC IA L

Tạp chí Giáo dục, số 36 (8/2002), trang 12 – 13. [3]. Tô Thị Hồng (2012), Tổ chức dạy học theo nhóm một số kiến thức thuộc phần quang hình học-Vật lí 11 nâng cao, Luận văn thạc sĩ giáo dục học.

FF

[4]. Nguyễn Thị Thanh (2013), Dạy học theo hƣớng phát triển kĩ năng học tập hợp tác

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

cho sinh viên đại học sƣ phạm, Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục.

78


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.