Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

MỤC LỤC I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................................................................... 2

H Ơ

II/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................................................... 3

N

A/ PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 2

N

III/ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:....................................................................................................... 3

U

Y

IV/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 3

TP .Q

V/ GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI................................................................................................................ 3 B/ NỘI DUNG ĐỀ TÀI ........................................................................................................................ 4

ẠO

I) CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHẢN ỨNG CỦA HNO3 TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI VÀ OXIT KIM LOẠI..................................................................................................................................................... 4

G

Đ

II) THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................................ 7

Ư N

III) MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ PHÂN DẠNG THEO CHẤT PHẢN ỨNG VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ HNO3 TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI VÀ OXIT KIM LOẠI ............... 9

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

IV) KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM .......................................................... 20

TR ẦN

C/ KẾT LUẬN ................................................................................................................................... 21

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

D/ TƯ LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................................. 23

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 1 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

A/ PHẦN MỞ ĐẦU I/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

H Ơ

N

Mục tiêu chính của đổi mới phương pháp dạy học (PPDH) là nhằm góp phần

N

thực hiện mục tiêu đổi mới nền giáo dục nước nhà. Theo Luật Giáo dục Việt Nam:

U

Y

“Phương pháp giáo dục phổ thông phải phát huy tính tích cực, tự giác chủ động sáng

TP .Q

tạo của học sinh phù hợp với đặc điểm của từng lớp học, từng môn học, bồi dưỡng

ẠO

phương pháp tự học, rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn tác động đến

Đ

tình cảm, đem lại niềm vui hứng thú học tập cho học sinh”.

G

Muốn đổi mới giáo dục thì phải tích cực đổi mới cách dạy và cách học, thay đổi

Ư N

nhận thức về chất lượng dạy và học. Như vậy, đổi mới PPDH phải chống thói quen áp

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

đặt, “rót kiến thức” và tạo ra cơ hội cho học sinh tiếp cận và phát hiện kiến thức, biết giải quyết các vấn đề một cách linh hoạt và sáng tạo.

B

Ngày nay, việc đổi mới trong các bài giảng lý thuyết đã được áp dụng một cách

10

00

rộng rãi và có hiệu quả. Tuy nhiên, đổi mới trong phương pháp bồi dưỡng kỹ năng

3

giải bài tập cho học sinh vẫn còn nhiều hạn chế; giáo viên vẫn còn sử dụng theo lối

ẤP

2+

mòn (giáo viên giải mẫu, học sinh làm theo), chưa phát huy hết tiềm lực về tư duy,

C

tính sáng tạo và trí thông minh của học sinh.

Ó

A

Mà như ta đã biết, kỹ năng làm bài chính là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới

H

tiến độ làm bài và chất lượng bài thi của thí sinh. Nắm được kỹ năng này, cộng với

-L

Í-

nền tảng kiến thức tốt, thí sinh hoàn toàn có thể hoàn thành bài thi trắc nghiệm một

ÁN

cách chính xác nhất trong đúng thời gian quy định

TO

Trong nhiều năm giảng dạy, tôi nhận thấy học sinh vẫn còn nhiều lúng túng khi

G

giải các bài toán phức tạp. Sự lúng túng này càng thể hiện rõ khi các em tham gia giải

BỒ

ID Ư

Ỡ N

các bài toán có liên quan đến kim loại hoặc oxit kim loại phản ứng với HNO3. Trong

khi loại bài tập này, hầu như không thể thiếu trong các kỳ thi HSG, ĐH–CĐ, tốt

nghiệp THPT … Với những lý do trên,tôi đã nghiên cứu, tham khảo tư liệu và áp dụng đề tài về kinh nghiệm dạy học: “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 2

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

kim loại và oxit kim loại” nhằm giúp cho các em khắc phục những sai lầm; biết giải các bài tập loại này một cách tự tin và hiệu quả.

H Ơ

N

II/ MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

N

Đề tài nhằm mục đích làm rõ bản chất của phản ứng HNO3 tác dụng với kim

U

Y

loại và oxit kim loại, qua đó giúp học sinh hình thành kỹ năng giải các bài toán có liên

TP .Q

quan đến phản ứng hóa học này.

ẠO

Đề tài còn nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo trong giải toán hóa học của

Đ

học sinh, góp phần nâng cao chất lượng học tập.

G

III/ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU:

Ư N

Đề tài này nghiên cứu bản chất của phản ứng HNO3 tác dụng với kim loại và

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

oxit kim loại và các phương pháp giải bài toán hóa học có liên quan. IV/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

B

Để thực hiện đề tài, tôi sử dụng phương pháp chủ yếu là tổng kết kinh nghiệm,

10

00

được thực hiện theo các bước:

3

- Xuất phát từ những khó khăn vướng mắc trong công tác giảng dạy, tôi xác định

ẤP

2+

cần phải có một đề tài nghiên cứu về các phương pháp giải bài toán về phản ứng

C

giữa HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại.

Ó

A

- Trong quá trình vận dụng đề tài, tôi đã áp dụng nhiều biện pháp, như: trao đổi với

H

đồng nghiệp, trò chuyện cùng học sinh; kiểm tra, đánh giá, so sánh kết quả.

-L

Í-

Ngoài ra, tôi còn dùng một số phương pháp hỗ trợ khác như phương pháp

ÁN

nghiên cứu tài liệu, điều tra nghiên cứu…

G

TO

V/GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI Đề tài này được nghiên cứu và áp dụng cho đối tượng học sinh khối 11, 12 và

BỒ

ID Ư

Ỡ N

bồi dưỡng HSG môn Hóa của trường THPT Tân Lâm. Về mặt kiến thức kỹ năng, đề tài chỉ nghiên cứu một số phương pháp giải toán

có liên quan đến phản ứng HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại.

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 3 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DấyKèmQuyNhƥn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “CĂĄc phĆ°ĆĄng phĂĄp giải dấng bĂ i toĂĄn HNO3 tĂĄc d᝼ng váť›i kim loấi vĂ oxit kim loấiâ€?

B/ Náť˜I DUNG Ä?ᝀ TĂ€I I) CĆ Sáťž LĂ? LUẏN Vᝀ PHẢN ᝨNG CᝌA HNO3 TĂ C DᝤNG VáťšI KIM LOáş I

H Ć

N

VĂ€ OXIT KIM LOáş I

N

Giải toĂĄn hĂła háť?c lĂ sáťą káşżt hᝣp giᝯa hiᝇn tưᝣng vĂ bản chẼt hĂła háť?c váť›i cĂĄc káťš

U

Y

năng váť toĂĄn háť?c. Muáť‘n giải chĂ­nh xĂĄc máť™t bĂ i toĂĄn hĂła háť?c thĂŹ trĆ°áť›c tiĂŞn phải xĂĄc

TP .Q

Ä‘áť‹nh bản chẼt cĂĄc phản ᝊng hĂła háť?c xảy ra, Ä‘ây lĂ â€œchĂŹa khĂłaâ€? Ä‘áťƒ máť&#x; Ä‘ĂĄp ĂĄn cᝧa máť™t

áş O

bĂ i toĂĄn hĂła háť?c.Chᝉ cần máť™t nhầm lẍn nháť? trong viᝇc xĂĄc Ä‘áť‹nh bản chẼt cĂĄc phản ᝊng

G

vĂ´ nghÄŠa, khĂ´ng tháťƒ nĂ o cĂł Ä‘ưᝣc láť?i giải vĂ Ä‘ĂĄp sáť‘ chĂ­nh xĂĄc.

Ä?

hĂła háť?c xảy ra, viáşżt phĆ°ĆĄng trĂŹnh hĂła háť?c thĂŹ máť?i náť• láťąc trong giải toĂĄn Ä‘áť u tráť&#x; nĂŞn

ĆŻ N

Máť™t trong cĂĄc loấi bĂ i táş­p phᝊc tấp Ä‘Ăł lĂ dấng toĂĄn váť HNO3 tĂĄc d᝼ng váť›i kim

H TR ẌN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

loấi và oxit kim loấi.

Ä?áťƒ giải táť‘t loấi bĂ i toĂĄn nĂ y, háť?c sinh phải hiáťƒu Ä‘ưᝣc máť™t sáť‘ vẼn Ä‘áť :

00

B

1) HNO3 là axit mấnh, có tính oxy hóa mấnh.

C

• HNO3 Ä‘ạc NO2.

ẤP

2+

2) Sản phẊm kh᝭ cᝧa HNO3:

3

10

KL ' + HNO3 → M KL + sp '[K ] + H 2O Oxit KL

Ă“

A

• HNO3 loãng NO, N2O, N2, NH4NO3.

H

3) Khi HNO3 tham gia phản ᝊng váť›i kim loấi, oxit kim loấi (cĂł tĂ­nh kháť­):

Ă?-

+ − a) PhĆ°ĆĄng trĂŹnh phân li: HNO3 → H + NO3

G

TO

Ă N

-L

ấ áť‘ ᝧ ấ − NO 3 tham gia 2 quĂĄ trĂŹnh ấ ả Ẋ

Báť’

ID ĆŻ

áť N

b) CĂĄc quĂĄ trĂŹnh tấo cĂĄc sản phẊm kháť­: • Sản phẊm kháť­ lĂ NO2:

+4

2 H + + NO3− + 1e → N O2 + H 2O - QuĂĄ trĂŹnh trao Ä‘áť•i e: 2a â†? a â†? a â†? a GV: BĂši Xuân Ä?Ă´ng – TrĆ°áť?ng THPT Tân Lâm Trang 4

SĆ°u tầm báť&#x;i GV. Nguyáť…n Thanh TĂş

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

+

H Ơ N

TP .Q

U

Y

• Sản phẩm khử là NO:

N

n − = ne = 1. nNO2  NO3 ( M ' of KL ) ⇒ nNO− ( sp[ K ]) = 1. nNO2 3  nH + = nNO3− ( sp[ K ]) + nNO3− ( M ' of KL ) = 1. nNO2 + 1. nNO2 = 2nNO2 +2

− 3

4 H + NO + 3e → N O + 2 H 2O

Đ

ẠO

- Quá trình trao đổi e: 4 a ← a ← 3a ← a

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

Ư N

G

n − = ne = 3. n NO  NO3 ( M ' of KL ) ⇒  n NO − ( sp [ K ]) = 1. n NO 3   n H + = n NO3− ( sp [ K ]) + n NO3− ( M ' of KL ) = 1. n NO + 3. n NO = 4 n NO

+

00

B

• Sản phẩm khử là N2O:

+1

− 3

3

10

10 H + 2 NO + 8e → N 2 O + 5H 2O

2+

10a ← 2a ← 8a ← a

ẤP

- Quá trình trao đổi e:

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

n − = n = 2.4.nN2O = 8.nN2O  NO3 ( M ' of KL ) e ⇒ nNO− ( sp[ K ]) = 2.nN2O 3  nH + = nNO3− ( sp[ K ]) + nNO3− ( M ' of KL ) = 2.nN2O + 2.4. nN2O = 10nN2O

TO

• Sản phẩm khử là N2: +

0

12 H + 2 NO + 10e → N 2 + 6 H 2O

G Ỡ N ID Ư

BỒ

− 3

- Quá trình trao đổi e: 12a ← 2a ← 10a ← a

n − = ne = 2.5.n N 2 = 10.n N 2  NO3 ( M ' of KL ) ⇒  n NO − ( sp [ K ]) = 2.n N 2 3   nH + = n NO3− ( sp [ K ]) + n NO3− ( M ' of KL ) = 2.n N 2 + 2.5. n N 2 = 12 n N 2 GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 5

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

• Sản phẩm khử là NH4NO3: −3

− 3

10 H + NO + 8e → N H 4+ + 3H 2O

N

+

H Ơ

10a ← a ← 8a ← a

Y U TP .Q

- Quá trình trao đổi e:

N

 NH 4 NO3 → NH 4+ + NO3−    → a→ a   a

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

Ư N

G

Đ

ẠO

 n NO3− ( M ' of KL ) = ne = 1.8.n NH 4+  = 1.n NH +  n NO3− ( sp [ K ]) 4 ⇒  n H + = n NO3− ( sp [ K ]) + n NO3− ( M ' of KL ) + n NO3− ( NH 4 NO3 )  = 1.n NH + + 8.n NH + + 1.n NH + = 10 n NH +  4 4 4 4

• n NO − ( M ' of KL ) = x. y . n A • n NO − ( sp [ K ])

= x. n A

00

3

B

3

10

• n H + = n NO − ( sp [ K ]) + n NO − ( M ' of KL ) ( + n NO − ( NH

3

3

+

3

x. y . n A

2+

= x. n A

4 NO3 )

)

(+ nA )

ẤP

* CTTQ:

3

+

H

Ó

A

C

(Trong đó: A là sản phẩm khử ( NO2 , NO, N 2O, N 2 , NH 4 ) x là số nguyên tử N có trong A

Í-

y là số e trao đổi

-L

• m M 'of KL = m K L + m N O − ( M ' of K L ) = m K L + 62.n NO − ( M ' of K L )

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

3

3

= m K L + 62. x . y . n A • m M ' = m M 'of K L + m N H 4 N O3 = m K L + 62.n N O − ( M ' of K L ) + 80.n N H + 3

4

= m K L + 62. x . y . n A + 80.n N H + 4

4) Các dạng toán và phương pháp giải thường gặp: a) Phương pháp giải thường sử dụng kết hợp với nhau: • ĐLBT khối lượng. • ĐLBT electron GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 6

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

• ĐLBT nguyên tố. • Phương trình ion.

H Ơ

N

• Công thức tính nhanh.

N

b) Các dạng bài tập:

U

Y

• Theo các chất tham gia phản ứng:

TP .Q

- KL hoặc hỗn hợp KL + HNO3 M’ + sp’ [K] + H2O

ẠO

- OKL hoặc hỗn hợp OKL + HNO3 M’ + sp’ [K] + H2O

Đ

- Hỗn hợp KL và OKL có tính khử + HNO3 M’ + sp’ [K] + H2O

Ư N

G

• Theo yêu cầu tính toán của bài toán:

H

- Tính lượng chất KL hoặc oxit kim loại.

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

- Tính lượng sản phẩm [K] - Tính lượng muối.

00

B

- Tính lượng axit.

2+

3

1) Thực trạng về điều kiện học tập

10

II) THỰC TRẠNG CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

ẤP

a) Thuận lợi:

C

Là giáo viên trong nhà trường đã được đào tạo chính quy, có nhiều năm kinh

H

Í-

thường xuyên.

Ó

A

nghiệm, được giảng dạy đúng chuyên môn của mình, được bồi dưỡng chuyên môn

-L

Nhà trường luôn tạo điều kiện mọi mặt cho các giáo viên trau dồi kiến thức,

ÁN

học hỏi phương pháp nhằm nâng cao tay nghề (như thảo luận theo nhóm, dự giờ thăm Tài liệu tham khảo trong nhà trường được quan tâm nhiều hơn, mỗi năm đều

Ỡ N

G

TO

lớp, tổ chức các đợt thao giảng, dự giờ các chuyên đề Hóa Học …).

BỒ

ID Ư

mua bổ sung thêm, Đồ dùng dạy học tương đối đầy đủ, từ đó làm cho bộ môn hóa

không còn trừu tượng đối với học sinh. Hơn thế nữa giáo viên tự tìm tòi, nghiên cứu làm ra một số đồ dùng dạy học thiết thực làm cho tiết học sinh động hơn.

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 7 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Đa số học sinh nhận thức được môn hóa học rất quan trọng và có tính thực tế

H Ơ

mà còn rất sôi nổi trong tiết học, một số học sinh còn tỏ ra yêu thích môn học hơn.

N

cao, nhiều em có biểu hiện hứng thú học tập bộ môn, chuẩn bị bài không những rất tốt

N

b) Khó khăn:

U

Y

Đầu vào về trình độ học sinh của trường tương đối thấp.Một số học sinh ỷ lại,

TP .Q

lười suy nghĩ, trong giờ học thường lơ là, không tập trung, không học bài và làm bài

ẠO

trước khi đến lớp… làm kiến thức bị thiếu hụt, mất dần.Lâu dần tỏ ra sợ học, chán

Đ

học từ đó bị hổng về kiến thức.

G

Hầu hết các em đều cho rằng dạng toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit

Ư N

kim loại khó quá, thường tỏ ra rất sợ khi nhận nhiệm vụ giải các bài tập loại này. Vì

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

thế nhiều em học sinh rất thụ động trong các buổi học, không hứng thú học tập. Là học sinh vùng nông thôn còn nhiều khó khăn, vì vậy điều kiện học tập của

B

các em còn rất hạn chế. Nhiều học sinh không có sách tham khảo, một số em có sách

10

00

tham khảo thì lại chưa biết cách học tập với sách.

3

2) Chuẩn bị thực hiện đề tài:

ẤP

2+

Để áp dụng đề tài, tôi thực hiện một số khâu quan trọng như sau:

C

+ Điều tra trình độ, tình cảm thái độ của học sinh về nội dung của đề tài; điều kiện

Ó

A

học tập của học sinh. Hướng dẫn cách sử dụng sách tham khảo và giới thiệu một số

H

sách của thư viện trường để học sinh mượn đọc.

-L

Í-

+ Chọn lọc và nhóm các bài toán theo dạng, xây dựng phương pháp giải chung cho

ÁN

mỗi dạng, biên soạn bài tập mẫu; bài tập vận dụng và nâng cao. Ngoài ra, phải dự

TO

đoán những sai lầm mà học sinh có thể mắc phải.

G

+ Tham khảo tài liệu, trao đổi với đồng nghiệp để viết thành tài liệu riêng để truyền

BỒ

ID Ư

Ỡ N

đạt cho học sinh. Tiếp theo, tôi tiến hành bồi dưỡng kỹ năng theo dạng toán. Mức độ rèn luyện từ

dễ đến khó, nhằm bồi dưỡng học sinh phát triển kỹ năng từ biết làm đến thành thạo và sáng tạo. Khi tổ chức bồi dưỡng kỹ năng giải toán cho học sinh, tôi luôn tạo cơ hội cho học sinh phát hiện vấn đề, hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề, tổ chức vận GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 8

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

dụng và nâng cao. Từ việc giải bài tập mẫu, học sinh rút ra được phương pháp giải và

H Ơ

III) MỘT SỐ KINH NGHIỆM VỀ PHÂN DẠNG THEO CHẤT PHẢN ỨNG

N

tránh được những sai lầm trong nhận thức hóa học.

N

VÀ CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN VỀ HNO3 TÁC DỤNG VỚI KIM

U

Y

LOẠI VÀ OXIT KIM LOẠI

TP .Q

1)Kim loại, hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3

ẠO

* Ví dụ 1: Cho 8,32g Cu tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch HNO3 sau phản ứng C. 0,84

H

8, 32 = 0,13mol 64 4,928 = = 0, 22mol 22, 4

nCu =

00

B

nh2 ↑

D. 0,75

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Cách giải: - Ta có:

G

B. 0,57

Ư N

A. 0,48

Đ

thu được 4,928 lít (đktc) hỗn hợp NO và NO2. Tính số mol của HNO3 ban đầu.

- Đặt: nNO = a, nNO = b

3

2+

Cách 1: Phương trình phản ứng:

10

2

C u + 4 H N O3 → C u ( N O3 ) 2 + 2 N O 2 + 2 H 2O

H

Ó

A

C

ẤP

a a ← 2a ← 2 3C u + 8 H N O 3 → 3C u ( N O 3 ) 2 + 2 N O + 4 H 2 O 3b ← 4b 2

b

Í-

a + b = 0, 22 a = 0, 2 ⇒ nHNO3 = 2a + 4b = 0, 48mol ⇔ 0,5a + 1, 5b = 0,13 b = 0, 02

ÁN

-L

- Giải hệ phương trình: 

N +5 + 1e → N +4 a←a

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

Cách 2: Các quá trình trao đổi e:

N

+5

+ 3e → N +2 3b ← b

Cu 0 → Cu +2 + 2e 0,13

0, 26

a + b = 0, 22 a = 0, 2 ⇔ a + 3b = 0, 26 b = 0, 02

- Theo ĐLBT e, ta có: 

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 9 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

- Phương trình trao đổi ion: 4 H + + NO3− + 3e → NO + 2 H 2O ← +

b

N

4b

− 3

N

a

Y

2a

H Ơ

2 H + NO + 1e → NO2 + H 2O

TP .Q

U

⇒ nH + = nHNO3 = 2a + 4b = 0, 48mol

Cách 3:

ẠO

- Các quá trình trao đổi e:

Đ

N +5 + 1e → N +4

Ư N

+ 3e → N +2 3b ← b

H

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

N

G

a←a +5

0,13

TR ẦN

Cu 0 → Cu +2 + 2e 0, 26

B

a + b = 0, 22 a = 0, 2 ⇔ a + 3b = 0, 26 b = 0, 02

10

00

- Theo ĐLBT e, ta có: 

2+

3

- Áp dụng công thức, ta có:

H

Ó

A

C

ẤP

⇒ nH + = nHNO3 = nNO − (oxh ) + nNO − ( M ' KL ) 3

3

= nNO + nNO2 + 3nNO + nNO2 = 2a + 4b = 0, 48

-L

Í-

* Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 5,2 g kim loại M vào dung dịch HNO3 dư thu được

ÁN

1,008 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí NO và N2O là sản phẩm khử duy nhất. Sau phản ứng

TO

khối lượng dung dịch tăng lên 3,78 g so với ban đầu. Tìm số mol HNO3 phản ứng. B. 0,12

C. 0,04

D. 0,005

Ỡ N

G

A. 0,21

BỒ

ID Ư

* Cách giải:

- Đặt: nNO = a, nN O = b 2

- Ta có: *

∆ m d d ր = m K L − m h h ↑ = 3, 7 8 g ⇒ m h h ↑ = 3 0 a + 4 4 b = 5, 2 − 3, 7 8 = 1, 4 2 g (1) 1, 0 0 8 = 0, 0 4 5 m o l ( 2 ) 2 2, 4 GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 10

* n hh ↑ = a + b =

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại” 30a + 44b = 1, 42 a = 0, 04 ⇔ a + b = 0, 045 b = 0, 005

- Giải hệ phương trình: 

H Ơ

N

- Áp dụng công thức: ⇒ nH + = nHNO3 = nNO − (oxh ) + nNO − ( M ' KL ) 3

N

3

U

Y

= nNO + 2nN 2O + 3nNO + 2.4.nN2O = 0, 21mol

TP .Q

* Ví dụ 3: Cho 2,16g Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 (dư) thu được B. 12,93

C. 19,23

Ư N

G

* Cách giải:

H

- Ta có: 2,16 = 0,09mol 24 0,896 = = 0, 04mol 22, 4

10

- Các quá trình trao đổi e:

2+

3

N +5 + 8e → N −3 + 3e → N +2 0,12 ← 0, 04

A

C

N

ẤP

8a ← a +5

B 00

nNO

TR ẦN

nMg =

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

D. 13,29

Đ

A. 13,92

ẠO

0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là

0,18

Í-

H

0, 09

Ó

Mg 0 → Mg +2 + 2e

-L

- Theo ĐLBT e, ta có: 8a + 0,12 = 0,18 a = 0,0075 mol

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

- Áp dụng công thức, ta có: mm ' = mMg + mNO − ( M ' KL ) + mNH 4 NO3 3

= 2,16 + 62.(3nNO + 8nNH + ) + 80.0, 0075 = 13,92 g 4

* Bài tập luyện tập: Câu 1) Cho 17,7 g hỗn hợp Cu, Zn, Mg tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X, cô cạn dung dịch X thu được 67,3g muối khan(không có

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 11 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

NH4NO3).Nung hỗn hợp muối khan này đến khối lượng không đổi thì thu

được bao nhiêu g chất rắn? D. 42,1

H Ơ

C. 41,2

N

B. 24,1

A. 21,4

N

Câu 2) Cho 16,6 g hỗn hợp X (gồm Al, Mg, Cu) tác dụng với dung dịch HNO3

U

Y

loãng, dư thu được dung dịch Y, cô cạn Y thu được 91g muối khan (không

TP .Q

chứa NH4NO3). Mặt khác cho 16,6g X tác dụng với O2 dư thì thu được bao B. 26,2

C. 29,22

D. 22,62

Đ

A. 20,99

ẠO

nhiêu gam oxit?

G

Câu 3) Hoà tan hoàn toàn 0,368 g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 2,5 lít dung dịch

Ư N

HNO3 0,01M thì không thấy có khí thoát lên, sau phản ứng ta thu được 3 A. 30%

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

muối. Tính % về số mol của Al có trong hỗn hợp. B. 40%

C. 50%

D. 60%

B

Câu 4) Hoà tan hoàn toàn 23,1g hỗn hợp Al, Mg, Zn, Cu bằng dung dịch HNO3

10

00

loãng, dư thu được dung dịch A và hỗn hợp khí B gồm 0,2 mol NO và 0,1

3

mol N2O (không còn sản phẩm khử khác). Tính số mol HNO3 đã phản ứng B. 1,8 và 109,9

C. 2,0 và 100,9

D. 2,0 và 109,9

C

A. 1,8 và 100,9

ẤP

2+

và khối lượng muối khan thu được khi cô cạn A

Ó

A

Câu 5) Hoà tan hoàn toàn 4,86g Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung

H

dịch X và1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm (N2O và N2). Tỉ khối của hỗn

-L

Í-

hợp khí Y so với khí H2là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m g chất rắn

ÁN

khan. Giá trị của m là

TO

A. 106,38.

B. 38,34.

C. 97,98.

D. 34,08.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 6) Hòa tan hoàn toàn 100 g hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Ag trong dung dịch HNO3 (dư). Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít hỗn hợp khí Y gồm NO2, NO, N2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2:1 và dung dịch Z (không chứa muối NH4NO3). Cô cạn dung dịch Z thu được m g muối khan. Giá trị của m và số mol HNO3 phản ứng là A. 205,4g và 2,5mol

B. 199,2g và 2,4mol

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 12 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

C. 205,4g và 2,4mol

D. 199,2g và 2,5mol

Câu 7) Cho 6,72 g Fe vào 400 ml dung dịch HNO3 1M đến khi phản ứng xảy ra

H Ơ

N

hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung C. 0,64 g

D. 3,84 g

U

B. 3,20 g

Y

A. 1,92 g

N

dịch X có thể hoà tan tối đa m g Cu. Giá trị của m là

TP .Q

Câu 8) Hòa tan hoàn toàn 1,23 g hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch HNO3 đặc,

ẠO

nóng thu được 1,344 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung

B. 1,47.

C. 1,23.

G

A. 0,78.

Ư N

hoàn toàn thu được m g kết tủa. Giá trị của m là

Đ

dịch Y. Sục từ từ khí NH3 (dư) vào dung dịch Y, sau khi phản ứng xảy ra D. 2,25.

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

Câu 9) Ngâm 8,4g Fe trong 400 ml dung dịch HNO3 1M kết thúc phản ứng thu được A. 24,2 g

B. 27,0 g

B

dung dịch A và khí NO. Khối lượng chất tan có trong dung dịch A là C. 23,5 g

D. 37,5g

10

00

Câu 10) Hoà tan 8,862g hỗn hợp A (Al và Mg) vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu

3

được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu,

ẤP

2+

trong đó có một khí hóa nâu trong không khí (mY = 5,18g). Cho dung dịch

C

NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm

Ó

A

khối lượng của Al là

H

A. 10,52%.

B. 19,53%.

C. 15,25%.

D. 12,80%.

-L

Í-

Câu 11) Cho 26g Zn tác dụng vừa dủ với dung dịch HNO3 thu được 8,96 lít hỗn hợp

ÁN

khí NO và NO2 (đktc). Số mol HNO3 có trong dung dịch là

TO

A. 0,4 mol

B. 0,8mol

C. 1,2mol

D. 0,6mol

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 12) Cho 1,92g kim loại A (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 0,4M, tạo thành 0,448 lít khí B (đktc). Khí B là A. N2O

B. N2

C. NO2

D. NO

Câu 13) Cho 1,92 g kim loại A (hoá trị II) phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch HNO3 0,4M, tạo thành 0,448 lít khí B (đktc). Kim loại A là A. Zn

B. Cu

C. Mg

D. Al

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 13 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Câu 14) Hòa tan hoàn toàn m g bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1: 3. Giá trị của m là D. 25,7g

H Ơ

C. 25,3g

N

B. 42,3g

A. 24,3g

B. 16g

A. 64g

Y

= 20, 33 . Khối lượng m có giá trị là

U

H2

TP .Q

hợp khí X gồm NO và NO2 (đktc), biết d X

N

Câu 15) Hoà tan hoàn toàn m (g) Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được 13,44 lít hỗn

C. 48g

D. 32g

ẠO

Câu 16) Hòa tan hết 17,84 g hỗn hợp A gồm Fe, Ag, Cu bằng 203,4 ml dung dịch

Đ

HNO3 20% (d = 1,115 g/ml) vừa đủ, có 4,032 lít khí NO duy nhất thoát ra

Ư N

G

(đktc) và còn lại dung dịch B. Đem cô cạn dung dịch B, thu được m g hỗn B. 60,27 g

C. 45,64 g

D. 54,28 g

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

A. 51,32 g

H

hợp 3 muối khan. Trị số của m là

Câu 17) Chia 38,6 g hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị duy nhất thành 2 phần

00

B

bằng nhau:

10

+ F1: Tan vừa đủ trong 2 lít dung dịch HCl thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc).

2+

3

+F2: Tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng thấy thoát ra 11,2 lít

ẤP

khí NO duy nhất (đktc)

C

a) Nồng độ mol/l của dung dịch HCl là C. 0,55 M

A

B. 0,25M

D. 0,65 M

H

Ó

A. 0,45 M

Í-

b) Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được khi cô cạn dung dịch sau

-L

phản ứng ở phần 1 là B. 65,45 g

ÁN

A. 65,54 g

C. 55,64 g

D. 54,65 g

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

c) %m của Fe trong hỗn hợp ban đầu là

A. 30,05 %

B. 50,05 %

C. 58,03 %

D. Kết quả khác

B. Fe

C. Al

D. Cu

d) Kim loại M là A. Mg

Câu 18) Cho tan hoàn toàn 3,6 g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch D, 0,04 mol khí NO và 0,01 mol N2O. Cho dung dịch D GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 14

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

tác dụng với dung dịch NaOH lấy dư, lọc và nung kết tủa đến khối lượng thu

được m g chất rắn. D. 7,8 g

C. 0,26 lít

D. 0,12 lít

TP .Q

B. 0,24 lít

Y

b) Thể tích HNO3 đã phản ứng là A. 0,5 lít

H Ơ

C. 5,2 g

N

B. 3,6 g

U

A. 2,6 g

N

a) Giá trị của m là

ẠO

Câu 19) Nung x mol Fe trong không khí một thời gian thu được 16,08 g hỗn hợp H

Đ

gồm 4 chất rắn. Hòa tan hết lượng hỗn hợp H trên bằng dung dịch HNO3 B) 0,21

C) 0,24

D) Không thể xác định

Ư N

A) 0,15

G

loãng, thu được 672 ml khí NO duy nhất (đktc). Trị số của x là

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

Câu 20) Hòa tan hoàn toàn m (g) bột Al vào một lượng dung dịch HNO3 rất loãng có dư thì có 0,03 mol khí N2 duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác

B

dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng thì có 672 ml duy nhất một khí A) 3,24 g

C) 4,86 g

D) 3,51 g

3

B) 4,32 g

10

00

(đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là

ẤP

2+

Câu 21) Hỗn hợp X gồm 2 kim loại hoạt động X1, X2 có hoá trị không đổi. Chia

C

4,04g X thành hai phần bằng nhau:

Ó

A

+ F1: Tan hoàn toàn trong dung dịch loãng chứa 2 axit HCl và H2SO4 tạo ra

H

1,12 lít H2 (đktc).

-L

Í-

+F2: Tác dụng với dung dịch HNO3dư và chỉ tạo ra khí NO duy nhất.

ÁN

a) Thể tích khí NO (lít) thoát ra ở đktc là

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

A. 0,747

B. 1,746

C. 0,323

D. 1,494

b) Khối lượng m (g) muối nitrat tạo ra ở phần 2 là

A. 2,18

B. 8,22

C. 4,11

D. 3,11

Câu 22) Hoà tan hoàn toàn 19,2 g kim loại M trong dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và NO có tỉ lệ thể tích 3:1. Xác định kim loại M? A. Cu

B. Fe

C. Al

D. Zn

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 15 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Câu 23) Hòa tan 11,2 g Fe vào HNO3 dư, thu được dung dịch A và 6,72 lít hỗn hợp khí B gồm NO và một khí X, với tỉ lệ thể tích là 1:1. Xác định khí X? C. NH3

D. N2O

N

B. NO2

H Ơ

A. NO

N

Câu 24) Cho tan hoàn toàn 58 g hỗn hợp A (gồm Fe, Cu, Ag) trong dung dịch HNO3

U

Y

2M thu được 0,15 mol NO, 0,05 mol N2O và dung dịch D. Cô cạn dung dịch B. 89,8 g

C. 116,9 g

D. 110,7 g

ẠO

A. 120,4 g

TP .Q

D, khối lượng muối khan thu được là

Đ

Câu 25) Chia hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, ZnO thành hai phần bằng nhau. Phần một

G

cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,15 mol khí. Phần hai tan D. N2

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

C. N2O

H

B. NO

A. NO2

Ư N

hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu được 0,075 mol khí Y duy nhất. Y là

Câu 26) Cho 15 g hỗn hợp X gồm Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3, H2SO4 đặc A. 36%

B

(dư) thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Tính % khối lượng Al. C. 46%

D. 63%

10

00

B. 50%

3

Câu 27) Cho 0,025 mol Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thấy thoát ra 0,01 mol khí

ẤP

2+

X là sản phẩm khử duy nhất (đktc). X là B. N2

C. NO

D. N2O

C

A. NO2

Ó

A

Câu 28) Hoà tan hoàn toàn m g Al vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp

H

khí gồm 0,015 mol N2O và 0,01 mol NO (không tạo muối amoni). Tính m.

-L

Í-

A. 13,5 g

B. 0,81 g

C. 8,1 g

D. 1,35 g

ÁN

Câu 29) Cho 10,4 g hỗn hợp Fe và C trong đó Fe chiếm 53,85% khối lượng phản ứng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

với HNO3 đặc nóng dư tạo NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Tính thể tích khí tạo thành sau phản ứng (đktc). A. 14,2 lít

B. 51,52 lít

C. 42,56 lít

D. 44,8 lít

Câu 30) Hoà tan 12g hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và V lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm NO, NO2 có d Y

= 19 . H2

Tính V. A. 2,24 lít

B. 3,36 lít

C. 4,48 lít

D. 5,6 lít

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 16 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Câu 31) Cho 3,84 g Cu tác dụng với 80 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và HCl 1M sẽ thu được tối đa bao nhiêu lít NO (đktc)? C. 0,448

D. 0,896

N

B. 0,224

H Ơ

A. 0,672

B. 14,25

C. 12,45

D. 15,24

Y

TP .Q

A. 15,42

U

H2SO4 0,5M. Cô cạn dung dịch sẽ thu được bao nhiêu g muối khan?

N

Câu 32) Cho 6,4 g Cu tác dụng với 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và

ẠO

Câu 33) Cho 7,68 g Cu vào 120 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 1M và H2SO4 1M, B. 1,927

C. 1,279

D. 2,179

G

A. 1,792

Đ

sau khi phản ứng hoàn toàn thu được bao nhiêu lít NO (đktc)?

Ư N

Câu 34) Cho 8,4 g Fe tác dụng với 400ml dung dịch HNO3 1M, sau phản ứng thu

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

được dung dịch X và sản phẩm khử duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch X thì A. 25

B. 25,5

B

thu được bao nhiêu g muối khan?

C. 27,5

D. 27

10

00

Câu 35) Cho 11,2 g Fe vào 1lít dung dịch HNO3 0,6M thu được dung dịch X và NO A. 39,1

C. 21,9

D. 29,1

ẤP

2+

B. 31,9

3

là sản phẩm khử duy nhất. Cô cạn X thì thu được bao nhiêu g muối khan?

C

Câu 36) Thể tích dung dịch HNO3 1M ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn

H

A. 1 lít

Ó

A

hợpgồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là (biết sản phẩm khử duy nhất là NO) B. 2 lít

C. 1,6 lít

D. 0,8 lít

-L

Í-

2) Oxit kim loại, hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3

ÁN

* Ví dụ 4: Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung

TO

dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m g muối khan. Giá trị của m là A. 38,72.

B. 35,50.

C. 49,09.

D. 34,36.

Cách giải: Dùng phương pháp quy đổi Fe FeO Fe (xmol ) + HNO3  11,36g  →11,36g  → Fe( NO3 )3 + NO + H2O O ( y mol ) Fe3O4 Fe2O3 GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 17

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

- Các quá trình trao đổi e: Fe o → Fe3+ + 3e →

2−

H Ơ

O + 2e → O y → 2y

N

3x

o

N

x

U

Y

N +5 + 3e → N +2

TP .Q

0,18 ← 0, 06

ẠO

Theo ĐLBT e, ta có: 3x = 2y + 0,18 3 x − 2 y = 0,18  x = 0,16 ⇔ 56 x + 16 y = 11,36  y = 0,15

G Ư N

+ HNO3 phản ứng với Fe

TR ẦN

H

+ HNO3 phản ứng với O

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

Đ

Giải hệ phương trình: 

HNO3 → H + + NO3− 2y ← 2y → 2y

00

B

2 H + + O 2 − → H 2O

10

2y ← y

pu voi Fe

+ nH +

pu voi O

= 3nNO + nNO + 2nO

ẤP

nH + = nH +

2+

3

- Do đó, ta có:

C

= 4.0, 06 + 2.0,15 = 0,54mol

Ó

A

m M ' = m Fe + m NO − = 56 x + 62.( n NO − 3

3 ( M ' KL )

+ n NO −

3 ( H + → H 2O )

)

Í-

H

= 56 x + 62(3.n NO + 2 nO ) = 38, 72 g

-L

Câu 37) Cho 61,2 g hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3

TO

ÁN

loãng, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại 2,4 g kim

loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m g muối khan. Giá trị của m là A. 108,9.

B. 151,5.

C. 137,1.

D. 97,5.

Câu 38) Cho 2,236 g hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ C (mol/l), có 246,4 l khí NO (đktc) thoát ra. Sau phản ứng còn lại 0,448 g kim loại. Trị số của C là A. 0,68M

B. 0,5M

C. 0,4M

D. 0,72M

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 18 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Câu 39) Cho 18,5g hỗn hợp gồm Fe, Fe3O4 vào dung dịch HNO3 loãng, đun nóng. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,1 mol khí NO (sản phẩm

H Ơ

N

khí duy nhất), dung dịch X và 1,46g kim loại. Khối lượng muối nitrat trong C. 48,6 g

D. 32,6 g

U

B. 57,4 g

Y

A. 27 g

N

dung dịch X là

TP .Q

Câu 40) Hỗn hợp A gồm Fe và ba oxit của nó. Hòa tan hết m g hỗn hợp A bằng dung

ẠO

dịch HNO3 loãng, có 672 ml NO thoát ra (đktc) và dung dịch D. Đem cô cạn A. 16,08g

C. 18,90g

G

B. 11,76g

Đ

dung dịch D, thu được 50,82 g một muối khan. Trị số của m là D. 15,12g

Ư N

Câu 41) Cho một luồng khí CO qua m(g) Fe2O3 nung nóng, thu được 14g hỗn hợp X

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

gồm 4 chất rắn. Cho hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 thu B. 14,6 g

A. 9,8 g

B

được 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là

C. 8,2 g

D. 20,5 g

3

thành 2 phần bằng nhau:

10

00

Câu 42) Khử Fe2O3 bằng CO ở nhiệt độ cao, được hỗn hợp X gồm 4 chất rắn. Chia X

ẤP

2+

+ F1 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 0,02mol NO; 0,03mol N2O.

C

+ F2 cho tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít (đktc) SO2.

Ó

A

Giá trị của V là

H

A. 0,224

B. 0,336

C. 0,448

D. 0,672

-L

Í-

Câu 43) Cho tan hoàn toàn 7,2g FexOy trong dung dịch HNO3 thu được 0,1 mol NO2.

TO

ÁN

Công thức phân tử của oxit là A. FeO

B. Fe3O4

C. Fe2O3

D. Cả FeO và Fe3O4 đều đúng

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

Câu 44) Hoà tan hết 2,16g FeO trong 0,1 mol HNO3 vừa đủ thấy thoát ra khí X là sản phẩm khử duy nhất. Xác định X. A. N2

B. N2O

C. NO2

D. NO

Câu 45) Cho 2,352 lít CO (đktc) đi qua m g hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tan hết trong

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 19 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

dung dịch HNO3 dư thấy thoát ra 2,24 lít NO duy nhất (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m? C. 78,88 g

D. 13,92 g

N

B. 118,32 g

H Ơ

A. 20,88 g

N

Câu 46) Cho khí H2 đi qua ống sứ chứa m g Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu

U

Y

được 20,88 g hỗn hợp 4 chất rắn. Hoà tan hết lượng chất rắn trên trong dung

TP .Q

dịch HNO3 dư thấy thoát ra 0,39 mol NO2 duy nhất. Tính khối lượng HNO3 A. 154,18 g

C. 137,7 g

A

Câu 2

B

Câu 3

C

Câu 4

Câu 6

C

Câu 7

A

Câu 8

A

Câu 9

Câu 11

C

Câu 12

A

Câu 13

Câu 16

A

Câu 17a

D

Câu 17b

Câu 17

C

Câu 19

B

Câu 20

Câu 22

A

Câu 23

B

Câu 24

Câu 27

B

Câu 28

D

Câu 32

D

Câu 33

Câu 37

D

Câu 38

Câu 42

D

Câu 43

H

TR ẦN

Câu 5

B

B

Câu 10

D

Câu 14

A

Câu 15

D

B

Câu 17c

C

Câu 17d

C

C

Câu 21a

A

Câu 21b

B

D

Câu 25

C

Câu 26

A

Câu 29

B

Câu 30

C

Câu 31

D

A

Câu 34

D

Câu 35

A

Câu 36

D

A

Câu 39

C

Câu 40

A

Câu 41

A

A

Câu 44

D

Câu 45

A

Câu 46

C

2+

3

10

00

B

C

ẤP

C

A

Ó

B

Í-

H

Ư N

Câu 1

G

ĐÁP ÁN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

D. 81,27 g

Đ

B. 27,09 g

ẠO

đã tham gia phản ứng?

-L

IV) KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM

ÁN

1) Kết quả đạt được

TO

Đề tài này đã góp phần nâng cao rất đáng kể chất lượng của học sinh tại trường

Ỡ N

G

THPT Tân Lâm trong năm học 2011 – 2012. Đề tài đã giúp các em tích cực và tự tin

BỒ

ID Ư

hơn trong hoạt động tìm kiếm hướng giải cho các bài tập. Từ chỗ rất lúng túng khi gặp các bài toán dạng HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại, thì nay phần lớn các em đã biết vận dụng những kỹ năng được bồi dưỡng để giải thành thạo nhiều bài toán phức tạp. Điều đáng mừng là có nhiều em đã biết sáng tạo trong giải toán hóa học, có nhiều cách giải nhanh và thông minh. GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 20

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Qua đề tài này, kiến thức, kỹ năng của học sinh được củng cố một cách vững chắc, sâu sắc; kết quả học tập của học sinh luôn được nâng cao.

H Ơ

N

Đề tài kinh nghiệm đã được đăng trên báo Hóa học và Ứng dụng (Số 14/2012)

N

và báo Dạy và Học ngày nay (Số 09/2011)

U

Y

2) Bài học kinh nghiệm

TP .Q

Trong quá trình vận dụng đề tài, tôi rút ra một số kinh nghiệm như sau:

ẠO

• Giáo viên phải chuẩn bị thật kỹ nội dung cho mỗi dạng bài tập cần bồi dưỡng

Đ

cho học sinh, xây dựng được phương pháp giải các dạng bài toán đó.

Ư N

G

• Việc hình thành các kỹ năng giải các dạng bài toán nêu trong đề tài phải được

H

thực hiện theo hướng đảm bảo tính kế thừa và phát triển. Tôi thường bắt đầu từ

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

một bài tập mẫu, hướng dẫn phân tích đề bài để học sinh xác định hướng giải và tự giải, từ đó các em có thể rút ra phương pháp chung để giải các bài toán

00

B

cùng loại. Sau đó tôi tổ chức cho học sinh giải bài tập tương tự mẫu; phát triển

10

vượt mẫu và cuối cùng nêu ra các bài tập tổng hợp. Cách làm này giúp cho giáo

2+

3

viên dễ dàng phát hiện sai lầm trong nhận thức của học sinh, giúp học sinh hiểu

ẤP

lý thuyết sâu sắc

C

• Mỗi dạng bài toán, tôi đều xây dựng phương pháp giải, nhằm giúp các em dễ

Ó

A

dàng nhận dạng và vận dụng các kiến thức, kỹ năng một cách chính xác; hạn

Í-

H

chế được những nhầm lẫn có thể xảy ra trong cách nghĩ và cách làm của học

-L

sinh. Sau mỗi dạng tôi luôn chú trọng đến việc kiểm tra, đánh giá kết quả, sửa

ÁN

chữa rút kinh nghiệm và nhấn mạnh những sai sót mà học sinh thường mắc

TO

phải.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

C/ KẾT LUẬN Phân loại bài tập hóa học và xây dựng hướng giải hợp lý là một trong các yêu

cầu quan trọng của giáo viên, để kích thích học sinh học tập một cách say mê và hứng thú, đồng thời vận dụng những hiểu biết của mình vào cuộc sống. Muốn làm được

điều này, đòi hỏi giáo viên phải có trình độ chuyên môn vững vàng, có sự hiểu biết sâu sắc bao quát hết toàn bộ nội dung chương trình hóa học của toàn cấp học. GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 21

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

Những kinh nghiệm nêu trong đề tài nhằm mục đích bồi dưỡng và phát triển kiến thức kỹ năng cho học sinh vừa bền vững, vừa sâu sắc; phát huy tối đa sự tham

H Ơ

N

gia tích cực của người học. Học sinh có khả năng tự tìm ra kiến thức,tự mình tham gia

N

các hoạt động để vừa làm vững chắc kiến thức, vừa rèn luyện kỹ năng. Đề tài này còn

U

Y

tác động rất lớn đến việc phát triển tiềm lực trí tuệ, nâng cao năng lực tư duy độc lập

TP .Q

và khả năng tìm tòi sáng tạo cho học sinh giỏi. Tuy nhiên cần biết vận dụng các kỹ

ẠO

năng một cách hợp lý và biết kết hợp các kiến thức cơ bản hoá học, toán học cho từng

Đ

bài tập cụ thể thì mới đạt được kết quả cao.

G

Trong khi viết đề tài này, chắc chắn tôi chưa thấy hết được những ưu điển và

Ư N

tồn tại trong tiến trình áp dụng, tôi rất mong muốn được sự góp ý của các đồng nghiệp

H TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

để đề tài ngày càng hoàn thiện hơn.

B

Tôi xin chân thành cảm ơn!

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

HIỆU TRƯỞNG

Người viết đề tài

10

00

XÁC NHẬN CỦA BGH NHÀ TRƯỜNG

Bùi Xuân Đông

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

Lương Đức Long

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 22 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

KNDH – “Các phương pháp giải dạng bài toán HNO3 tác dụng với kim loại và oxit kim loại”

2. Báo Hóa học và Ứng dụng

H Ơ

3. Đề tài: “Phương pháp giải bài toán về CO2 hoặc SO2 tác dụng với kiềm dạng

N

D/ TƯ LIỆU THAM KHẢO 1. Sách giáo khoa, sách bài tập môn Hóa lớp 11, 12 – NXB GD.

Y

N

R(OH)2” của thầy Nguyễn Đình Hành – trường THCS Chu Văn An – huyện

TP .Q

U

ĐakPơ – Đaklak.

BỒ

ID Ư

Ỡ N

G

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

C

ẤP

2+

3

10

00

B

TR ẦN

www.daykemquynhon.ucoz.com Produced by Nguyen Thanh Tu

H

Ư N

G

Đ

ẠO

4. Sưu tầm các bài toán ở Internet.

GV: Bùi Xuân Đông – Trường THPT Tân Lâm Trang 23 Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.