ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 11, 12 (CÓ ĐÁP ÁN)

Page 1

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ

vectorstock.com/10212084

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 11, 12 NHẬN BIẾT - THÔNG HIỂU - VẬN DỤNG THẤP VẬN DỤNG CAO (CÓ ĐÁP ÁN) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


FI CI A

CHỦ ĐỀ 1: QUÁ TRÌNH HỘI NHẬP VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP

L

CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÍ 12

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I . CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI LÀ MỘT CUỘC CẢI CÁCH TOÀN DIỆN VỀ KINH TẾ -XÃ HỘI 1 . Bối cảnh : - Ngày 30-4-1945 thống nhất đất nước, xây dựng và phát triển đất nước - Nước ta đi lên từ nền kinh tế nông nghiệp nghèo nàn. - Chịu hậu quả chiến tranh. - Khủng hoảng kinh tế kéo dài, lạm phát cao. 2 .Diễn biến : Đường lối Đổi mới từ Đại Hội Đảng lần VI (1986 ), với 3 xu thế : + Dân chủ hóa đời sống KT- XH + Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN. + Tăng cường hợp tác quốc tế. 3 .Thành tựu : - Thoát khỏi khủng hoảng KT- XH, đẩy lùi lạm phát. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao (năm 2005 là 8,4 %) - Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại - Xóa đói giảm nghèo, đời sống cải thiện. II . NƯỚC TA TRONG HỘI NHẬP QUỐC TẾ VÀ KHU VỰC : 1.Bối cảnh : -Toàn cầu hóa là xu thế tất yếu, đẩy mạnh hợp tác kinh tế khu vực . -Việt Nam là thành viên của ASEAN (7/ 1995), APEC (1998), bình thường hoá quan hệ với Mỹ (1995), là thành viên chính thức của WTO (1/ 2007 ) 2 .Thành tựu : - Thu hút vốn đầu tư nước ngoài : ODA, FDI. - Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học kĩ thuật, bảo vệ môi trường... - Phát triển ngoại thương ở tầm cao mới.... III. MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG ĐỂ ĐẨY MẠNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP - Thực hiện chiến lược tăng trưởng đi đôi với xóa đói giảm nghèo. - Hoàn thiện cơ chế chính sách của nền kinh tế thị trường. - Đẩy mạnh CNH- HĐH gắn với nền kinh tế tri thức. - Phát triển bền vững, bảo vệ tài nguyên môi trường. Đẩy mạnh phát triển y tế, giáo dục. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được thực hiện đầu tiên trong lĩnh vực A. chính trị. B. công nghiệp. C. dịch vụ. D. nông nghiệp. Câu 2. Công cuộc Đổi mới ở nước ta được khẳng định từ A. sau khi đất nước thống nhất 30.4.1975. B. sau chỉ thị 100 CT – TW ngày 13.1.1981. C. sau nghị quyết 10 của Bộ chính trị khóa VI tháng 4 năm 1998. D. sau Đại hội Đảng cộng sản Việt Nam lần VI năm 1986. Câu 3. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hệ vào năm A. 1994 . B. 1995. C. 1996. D. 1997. Câu 4. Biểu hiện rõ nhất của tình trạng khủng hoảng kinh tế của nước ta sau năm 1975 là A. nông nghiệp là ngành chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP. B. lạm phát kéo dài, có thời kì lên đến 3 chữ số. Trang 1

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. tỉ lệ tăng trưởng GDP rất thấp, chỉ đạt 0,2%. D. tỉ lệ tăng trưởng kinh tế âm, cung nhỏ hơn cầu. Câu 5. Thành tựu to lớn về xã hội do công cuộc Đổi mới đem lại cho nước ta là A. nước ta thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế xã hội kéo dài. B. tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao. C. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. xóa đói, giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân. Câu 6 .Việt Nam là thành viên của ASEAN vào năm nào? A. 1994 . B. 1995. C. 1996. D. 1997. Câu 7 . Sự kiện được xem là quan trọng của nước ta năm 2007 là A. bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. B. trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới (WTO). C. gia nhập hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN. D. tham gia diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương (APEC). CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Việt Nam không phải là thành viên của tổ chức nào sau đây ? A. ASEAN. B. APEC. C. WTO. D. NAFTA. Câu 2. Sự kiện có ý nghĩa đặc biệt diễn ra vào giữa thập niên 90 đánh dấu xu thế hội nhập nước ta là A. gia nhập ASEAN và ký thương ước với Hoa Kì. B. gia nhập WTO và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. C. gia nhập ASEAN và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. D. gia nhập APEC và bình thường hóa quan hệ với Hoa Kì. Câu 3. Công cuộc Đổi mới của nước ta không diễn ra theo xu thế nào sau đây? A. Dân chủ hóa đời sống kinh tế xã hội. B. Phát triển nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. C. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa. D.Tăng cường giao lưu hợp tác với các nước trên thế giới. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Công cuộc Đổi mới của nước ta đã đạt được những thành tựu to lớn và vững chắc là do A. thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa có nhiều thuận lợi. B. nước ta có nhiều tiền đề kinh tế quan trọng từ các giai đoạn trước. C. nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các nước bạn trên thế giới. D. các nguồn lực trong và ngoài nước được phát huy một cách cao độ. Câu 2. Thách thức đối với nước ta trong toàn cầu hóa là A. tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài về vốn. B. tiếp cận nguồn lực thế giới về công nghệ. C. cạnh tranh quyết liệt bởi các nền kinh tế phát triển hơn. D. tận dụng được thị trường thế giới và khu vực. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1.Thành tựu nào sau đây không phải là thành tựu trực tiếp của công cuộc hội nhập quốc tế và khu vực? A. Thu hút mạnh mẽ nguồn vốn đầu tư nước ngoài. B. Giữ vững bản sắc văn hóa dân tộc. C. Ngoại thương phát triển mạnh. D. Đẩy mạnh hợp tác toàn diện. Câu 2. Nền kinh tế thị trường của nước ta nhiều năm qua không làm được việc A. giảm tỉ lệ nghèo chung. B. giảm tỉ lệ nghèo lương thực. C. tăng tỉ lệ người giàu. D. thu hẹp khoảng cách giàu nghèo. CHỦ ĐỀ 2 : VỊ TRÍ ĐỊA LÍ , LÃNH THỔ, BIỂN ĐẢO VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ Trang 2

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-Nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. - Hệ tọa độ địa lí : + Điểm cực Bắc: 23023’B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang, + Điểm cực Nam : 8034’B tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau. + Điểm cực Tây :102009’Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên. + Điểm cực Đông :109024’Đ tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa. - Trên vùng biển: các đảo kéo dài đến vĩ độ 6050’B, kinh độ 117020’Đ tại Biển Đông. - Gắn với lục địa Á – Âu, tiếp giáp Biển Đông - Nước ta nằm trọn trong múi giờ thứ 7. II. PHẠM VI LÃNH THỔ 1.Vùng đất - Diện tích đất liền và hải đảo 331.212 km2. - Biên giới đất liền 4600 km giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia, - Đường bờ biển dài 3260 km, có 28 tỉnh, thành giáp biển. - Có hơn 4000 hòn đảo, có 2 quần đảo xa bờ Hoàng Sa (Đà Nẵng) và Trường Sa (Khánh Hòa). 2.Vùng biển - Giáp với vùng biển các nước: Malaixia, Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia, Inđônêxia, Thái Lan. -Vùng biển rộng trên 1 triệu km2, gồm 5 bộ phận : + Vùng nội thủy: là vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. + Vùng lãnh hải : là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lí + Vùng tiếp giáp lãnh hải: là vùng biển được quy định nhằm đảm bảo cho việc thực hiện chủ quyền của nước ven biển, rộng 12 hải lí. + Vùng đặc quyền về kinh tế: tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế nhưng vẫn để các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như Công ước quốc tế quy định. + Thềm lục địa: là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200m hoặc hơn nữa. Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa . 3.Vùng trời: Là khoảng không gian bao trùm lên trên lãnh thổ nước ta. III. Ý NGHĨA CỦA VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VIỆT NAM 1. Ý nghĩa tự nhiên - Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. - Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. - Vị trí và hình thể tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên, tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú - Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán ... 2. Ý nghĩa kinh tế, văn hóa – xã hội và quốc phòng - Về kinh tế + VN nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng, thuận lợi giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. + Là cửa ngõ thông ra biển của Lào, Đông bắc Thái Lan, Campuchia, Tây Nam Trung Quốc. + Vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng, phát triển các ngành kinh tế biển.  Thuận lợi phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế và khu vực, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. - Về văn hóa – xã hội + Góp phần làm giàu bản sắc văn hóa

Trang 3

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

+ Tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á. - An ninh và quốc phòng: + Nước ta có vị trí quân sự đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, một khu vực năng động và nhạy cảm với những biến động chính trị trên thế giới. + Biển Đông của nước ta có ý nghĩa chiến lược trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế và bảo vệ đất nước. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Điểm cực Bắc trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ A. 22023’B. B. 22027’B. C. 23023’B. D. 23022’B. Câu 2. Điểm cực Nam trên đất liền của nước ta nằm ở vĩ độ A. 8043’B. B. 8040’B. C. 8034’B. D. 8030’B. Câu 3. Điểm cực Đông trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ B. 108024’Đ. C. 109024’Đ. D. 109022’Đ. A. 108022’Đ. Câu 4. Điểm cực Tây trên đất liền của nước ta nằm ở kinh độ A. 100011’Đ. B. 1001010’Đ. C. 102009’Đ. D. 103009’Đ. Câu 5. Điểm cực Bắc nước ta thuộc tỉnh A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Lai Châu. D. Lào Cai. Câu 6. Điểm cực Tây nước ta thuộc tỉnh A. Sơn La. B. Điện Biên. C. Lai Châu. D. Lào Cai. Câu 7. Điểm cực Nam nước ta thuộc tỉnh A. An Giang. B. Cà Mau. C. Bạc Liêu. D. Kiên Giang. Câu 8. Điểm cực Đông nước ta thuộc tỉnh A. Sơn La. B. Khánh Hòa. C. Lai Châu. D. Lào Cai. Câu 9. Vùng biển thuộc chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông rộng khoảng B. 2,0 triệu km2. C. 3,0 triệu km2. D. 4,0 triệu km2. A. 1,0 triệu km2. Câu 10. Phần đất liền của nước ta nằm trong khung của hệ tọa độ địa lí từ A. 8034’B đến 23022’B; 102010’Đ đến 109024’Đ. B. 8034’B đến 23023’B; 102009’Đ đến 109024’Đ. C. 8034’B đến 23023’B; 102008’Đ đến 109024’Đ. D. 8034’B đến 23023’B; 102010’Đ đến 109042’Đ. Câu 11. Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á – Âu và Ấn Độ Dương. B. Á và Ấn Độ Dương. C. Á và Thái Bình Dương. D. Á – Âu và Thái Bình Dương. Câu 12. Chiều dài đường biên giới trên đất liền giữa nước ta với Trung Quốc là A. 1100 km. B. 1200 km. C. 1300 km. D. 1400 km. Câu 13. Đường bờ biển nước ta kéo dài từ A. Móng Cái đến Hà Tiên. B. Lạng Sơn đến Đất Mũi. C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Bạc Liêu. Câu 14. Huyện đảo Phú Quý thuộc tỉnh A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Quảng Ngãi. C. Bình Thuận. D. Kiên Giang. Câu 15. Huyện đảo Lý Sơn thuộc tỉnh A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Quảng Ngãi. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh. Câu 16. Huyện đảo Bạch Long Vĩ thuộc tỉnh A. Bà Rịa – Vũng Tàu. B. Hải Phòng. C. Bình Thuận. D. Quảng Ninh. Câu 17. Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải nên có nhiều A. tài nguyên sinh vật quí giá. B. tài nguyên khoáng sản. C. bão và lũ lụt. D. vùng tự nhiên khác nhau trên lãnh thổ. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Trang 4

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 1. Đặc điểm thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa của nước ta là do A. vị trí địa lí quy định. B. ảnh hưởng gió mùa. C. ảnh hưởng địa hình. D. ảnh hưởng của Biển Đông. Câu 2. Nội thủy là A. vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở. B. vùng có chiều rộng 12 hải lí, thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. C. vùng tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lí. D. vùng nước ở phía ngoài đường cơ sở với chiều rộng 12 hải lí. Câu 3. Theo công ước Liên hợp quốc về luật Biển năm 1982 vùng biển Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, tàu thuyền, máy bay nước ngoài được hoạt động tự do về hoạt động hàng hải đó là A. vùng lãnh hải. B. vùng tiếp giáp lãnh hải. C. vùng thềm lục địa. D. vùng đặc quyền kinh tế. Câu 4. Đường biên giới trên biển của nước ta là A. ranh giới phía trong đường cơ sở. B. ranh giới giữa vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải. C. ranh giới giữa vùng tiếp giáp lãnh hải và vùng đặc quyền kinh tế. D. ranh giới phía ngoài của vùng đặc quyền kinh tế. Câu 5. Do nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa nên tự nhiên nước ta có đặc điểm A. khí hậu ôn hòa dễ chịu. B. khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. C. sinh vật đa dạng, phong phú. D. đất phù sa rộng lớn, màu mỡ. Câu 6. Với hình dạng lãnh thổ kéo dài của nước ta đã A. làm cho tự nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất. B. tạo điều kiện cho tính chất biển xâm nhập sâu vào đất liền. C. tạo ra sự phân hóa rõ rệt về tự nhiên từ Bắc vào Nam. D. làm cho tự nhiên nước ta có sự phân hóa theo độ cao định hình. Câu 7. Vùng biển mà tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là A. lãnh hải. B. nội thủy. C. vùng đặc quyền về kinh tế. D. vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 8. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc tiếp giáp với A. 5 tỉnh. B. 6 tỉnh. C. 7 tỉnh. D. 8 tỉnh. Câu 9. Bộ phận có diện tích lớn nhất thuộc vùng biển nước ta là A. nội thủy. B. đặc quyền kinh tế. C. tiếp giáp lãnh hải. D. lãnh hải. Câu 10. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4 - 5, nước ta có bao nhiêu tỉnh, thành phố tiếp giáp với biển? A. 26. B. 27. C. 28. D. 29. Câu 11. Các bộ phận vùng biển nước ta theo thứ tự lần lượt từ trong ra ngoài là A. vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. B. vùng lãnh hải, vùng nội thủy, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế. C. vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng tiếp giáp lãnh hải. D. vùng đặc quyền kinh tế, vùng nội thủy, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải. Câu 12. Đặc điểm nào không đúng về lãnh hải nước ta A. là vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển. B. có chiều rộng 12 hải lí. C. được coi là đường biên giới quốc gia trên biển. D. có độ sâu khoảng 200m. Câu 13. Ý nghĩa văn hóa - xã hội của vị trí địa lí Việt Nam là tạo điều kiện A. cho giao lưu với các nước xung quanh bằng đường bộ, đường biển, đường hàng không. B. để nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước trong khu vực Đông Nam Á. D. mở lối ra biển thuận lợi cho Lào, Đông Bắc Campuchia và Tây Nam Trung Quốc. Trang 5

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 14. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía Nam là A. Móng Cái. B. Hà Tiên. D. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 15. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam có nghĩa vụ và quyền lợi nào dưới đây? A. Có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò, khai thác, bảo vệ, quản lí các tất cả các nguồn tài nguyên. B. Cho phép các nước tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu, cáp quang ngầm. C. Cho phép các nước được thiết lập các công trình nhân tạo phục vụ cho thăm dò, khảo sát biển. D. Có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên. Câu 16. Đối với vùng đặc quyền kinh tế, Việt Nam cho phép các nước A. được thiết lập các công trình và các đảo nhân tạo. B. được tổ chức khảo sát, thăm dò các nguồn tài nguyên. C. được tự do hàng hải, hàng không, đặt ống dẫn dầu và cáp quang biển. D. được quản lí các nguồn tài nguyên thiên ở vùng thềm lục địa. Câu 17. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, tỉnh nào sao đây không giáp với Lào? A. Sơn La. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Gia Lai. Câu 18. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Quảng Nam – Đà Nẵng. B. Đà Nẵng – Khánh Hòa. C. Khánh Hòa – Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng – Quảng Ngãi. Câu 19. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết Việt Nam có đường biên giới cả trên đất liền và trên biển với A. Trung Quốc, Lào. B. Thái Lan, Campuchia. C. Trung Quốc, Campuchia D. Lào, Thái Lan. Câu 20. Theo công ước quốc tế về Luật Biển năm 1982 thì vùng đặc quyền kinh tế của nước ta rộng 200 hải lí được tính từ A. ngấn nước thấp nhất của thuỷ triều trở ra. B. đường cơ sở trở ra. C. giới hạn ngoài của vùng lãnh thổ trở ra. D. vùng có độ sâu 200 mét trở vào. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Tự nhiên nước ta phân hóa đa dạng thành các vùng khác nhau giữa miền Bắc và miền Nam, giữa miền núi và đồng bằng, ven biển, hải đảo là do A. tiếp giáp với vùng biển rộng lớn. B. vị trí nằm trong vùng nhiệt đới nửa cầu Bắc. C. lãnh thổ kéo dài theo chiều kinh tuyến. D. vị trí địa lí và hình thể nước ta. Câu 2. Về mặt tự nhiên, vị trí địa lí nước ta tạo điều kiện thuận lợi cho A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. phát triển nền nông nghiệp cận nhiệt. C. phát triển nền kinh tế thị trường. D. bảo vệ an ninh quốc phòng. Câu 3. Sự phân hóa đa dạng của tự nhiên nước ta là do A. vị trí chuyển tiếp giữa hai lục địa và hai đại dương. B. địa hình chủ yếu là đồi núi và có sự phân hóa phức tạp. C. đặc điểm của vị trí địa lí và hình thể nước ta. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa sâu sắc. Câu 4. Nhận định nào dưới đây không đúng về vị trí địa lí nước ta? A. Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Nước ta nằm trọn trong vành đai nhiệt đới. C. Trong năm có một lần mặt trời lên thiên đỉnh. D. Trong năm có 2 lần mặt trời lên thiên đỉnh. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tốt khác hẳn với các nước có cùng độ vĩ ở Tây Á, châu Phi do A. nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. B. nước ta nằm ở trung tâm vùng Đông Nam Á. C. nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương. D. nước ta tiếp giáp Biển Đông và ảnh hưởng của gió mùa. Câu 2. Nước ta có nền văn hóa phong phú và độc đáo là do Trang 6

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

A. là nơi giao thoa của các dân tộc trong và ngoài khu vực Đông Nam Á. B. chịu ảnh hưởng của các nền văn minh cổ đại và văn minh phương Tây. C. nằm trên đường hàng hải, đường bộ và hàng không quốc tế. D. nằm trong khu vực đang diễn ra các hoạt động kinh tế sôi động trên thế giới. Câu 3.Vị trí địa lí được coi là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta do A. thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu ngành đa dạng. B. tác động đến sự đa dạng của văn hóa và các thành phần dân tộc của nước ta. C. góp phần tạo nên sự phong phú đa dạng của tài nguyên khoáng sản và sinh vật, ảnh hưởng trực tiếp đến các ngành kinh tế. D. tạo điều kiện thuận cho phát triển kinh tế, thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. THIÊN NHIÊN CHỊU ẢNH HƯỞNG SÂU SẮC CỦA BIỂN

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG: - Biển Đông rộng, có diện tích 3,447 triệu km2 - Là biển tương đối kín, phía đông và đông nam được bao bọc bởi các vòng cung đảo. - Biển Đông nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. II. ẢNH HƯỞNG CỦA BIỂN ĐÔNG ĐỐI VỚI THIÊN NHIÊN VIỆT NAM: 1. Khí hậu: - Biển Đông rộng, chứa một lượng nước lớn là nguồn dự trữ ẩm dồi dào làm cho độ ẩm trên 80%. - Biển Đông làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển, mang lại cho nước ta 1 lượng mưa và độ ẩm lớn - Biển Đông làm giảm tính chất khắc nghiệt của thời tiết lạnh khô trong mùa đông; làm dịu bớt thời tiết nóng bức trong mùa hạ.  Nhờ có Biển Đông nên khí hậu nước ta mang nhiều đặc tính của khí hậu hải dương điều hoà, lượng mưa nhiều. 2. Địa hình và các hệ sinh thái vùng ven biển: - Địa hình ven biển đa dạng : vịnh cửa sông, bờ biển mài mòn, các tam giác châu có bãi triều rộng lớn, các bãi cát phẳng, các vịnh nước sâu, các đảo ven bờ và những rạn san hô…. - Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có: hệ sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái trên đất phèn, hệ sinh thái rừng trên các đảo. 3.Tài nguyên thiên nhiên vùng biển: - Tài nguyên khoáng sản: có trữ lượng lớn và có giá trị nhất là dầu khí + Dầu khí có trữ lượng lớn ở bể Nam Côn Sơn và Cửu Long, Thổ Chu – Mã Lai, Sông Hồng…với các mỏ dầu Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng (Bà Rịa- Vũng Tàu), Cái Nước (Cà Mau) + Khí tự nhiên : Lan Đỏ, Lan Tây (Bà Rịa- Vũng Tàu), Tiền Hải (Thái Bình ) + Các bãi cát ven biển có nhiều sa khoáng : Cát trắng, quặng titan,… là nguyên liệu quý để sản xuất thủy tinh, pha lê. + Vùng ven biển thuận lợi cho nghề làm muối, tập trung nhiều ở Duyên hải Nam Trung Bộ, nơi có nhiệt độ cao, nhiều nắng lại ít sông nhỏ đổ ra biển, hàng năm khai thác 900.000 tấn ở Cà Ná, Sa Huỳnh,… - Tài nguyên hải sản: + Giàu thành phần loài, các loại thuỷ hải sản nước mặn, nước lợ vô cùng đa dạng có hơn 2.000 loài cá, 100 loài tôm, vài chục loài mực, 50 loài cua, 650 loài rong biển, san hô, vích, bào ngư hàng nghìn loài sinh vật phù du, …các rạn san hô ở quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. Ngoài ra còn có tổ yến ( yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị kinh tế cao. + Ven các đảo có các rạn san hô và các loài sinh vật khác + Rừng ngập mặn đa dạng, các danh lam thắng cảnh khác… 4. Thiên tai: Trang 7

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

- Bão: + Mỗi năm trung bình có 3 đến 4 cơn bão trực tiếp từ Biển Đông đổ vào nước ta, gây thiệt hại nặng nề cho sản xuất và đời sống. + Bão kèm theo mưa lớn, sóng lừng, nước dâng gây lũ lụt - Sạt lở bờ biển , hiện tượng cát bay, cát chảy : xảy ra nhiều ở dải bờ biển Trung Bộ.  Cần có biện pháp sử dụng hợp lí, phòng chống ô nhiễm môi trường biển và phòng chống thiên tai, có chiến lược khai thác tổng hợp kinh tế biển. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Biển Đông là cầu nối giữa hai đại dương A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương. Câu 2. Hệ sinh thái rừng ngập mặn nước ta lớn nhất ở khu vực A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 3. Số lượng cơn bão trung bình hàng năm xuất hiện ở Biển Đông A. từ 6 đến 7. B. từ 7 đến 8. C. từ 8 đến 9. D. từ 9 đến 10. Câu 4. Hai bể trầm tích chứa dầu lớn nhất nước ta là A. Nam Côn Sơn và Thổ Chu -Mã Lai. B. Nam Côn Sơn và Cửu Long. C. Cửu Long và Sông Hồng. D. Sông Hồng và Thổ Chu- Mã Lai. Câu 5. Địa hình ven biển nước ta đa dạng đã tạo điều kiện thuận lợi để phát triển A. khai thác nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch biển đảo. B. xây dựng cảng và khai thác dầu khí. C. chế biến nước mắm và xây dựng nhiều bãi tắm. D. khai thác tài nguyên khoáng sản, hải sản, phát triển giao thông, du lịch biển. Câu 6. Loại khoáng sản mang lại giá trị kinh tế cao nhất mà chúng ta đang khai thác ở các vùng của Biển Đông là A. cát trắng. B. muối biển. C.dầu khí. D .titan. Câu 7. Biển Đông nằm thuộc đới khí hậu A. cận nhiệt đới gió mùa. B. ôn đới gió mùa. C. nhiệt đới ẩm gió mùa. D. cận nhiệt Địa Trung Hải Câu 8. Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ A. nằm gần xích đạo mưa nhiều. B. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. C. địa hình 85% là đồi núi thấp. D. tiếp giáp với Biển Đông. Câu 9. Điểm cuối cùng của đường hải giới nước ta về phía Nam là A. Móng Cái. B. Hà Tiên. C. Rạch Giá. D. Cà Mau. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5 và 6-7, hãy cho biết vịnh Cam Ranh thuộc tỉnh/thành nào ở nước ta? A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hoà. D. Bình Thuận. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta? A. Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C.Trung Bộ. D. ĐBSCửu Long. Câu 2. Hiện tượng cát bay, cát chảy thường hay xảy ra ở vùng ven biển A. Bắc Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Trung Bộ. D. ĐBSCửu Long. Câu 3. Ở vùng ven biển nước ta, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho du lịch biển? A. Bãi cát phẳng. B. Bờ biển mài mòn. C. Đầm phá. D. Vũng, vịnh nước sâu. Câu 4. Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận của Biển Đông là A. dầu mỏ. B. khí tự nhiên. C. muối biển. D.titan. Câu 5. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản? A. Các tam giác châu với bãi triều rộng. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu. C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ. Trang 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Sự hình thành các cồn cát ven biển nước ta là kết quả của quá trình A. xâm thực. B. mài mòn. C. thổi mòn. D. bồi tụ. Câu 7. Nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho nghề làm muối phát triển là vùng ven biển A. Bắc Bộ. B.Bắc Trung Bộ. C.Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 8. Điểm nào sau đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đối với khí hậu? A. Biển Đông làm giảm độ lục địa của các vùng phía Tây đất nước. B. Biển Đông làm tăng độ ẩm tương đối của không khí. C. Biển Đông mang lại một lượng mưa lớn. D. Biển Đông làm tăng độ lạnh của gió mùa Đông Bắc. Câu 9. Biển Đông giàu về loại tài nguyên khoáng sản nào sau đây? A. Dầu khí, than đá, quặng sắt. B. Dầu khí, sắt, muối biển. C. Thuỷ sản, muối biển. D. Dầu khí, cát, muối biển. Câu 10. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho xây dựng cảng biển? A. Các bãi triều thấp, phẳng. B. Các bờ biển mài mòn. C. Các vũng, vịnh nước sâu. D. Các đảo ven bờ. Câu 11. Biển Đông ảnh hưởng như thế nào đối với thiên nhiên Việt Nam? A. Làm cho khí hậu mang tính hải dương điều hòa B. Làm cho thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa C. Làm cho thiên nhiên nước ta có sự phân hoá đa dạng D. Làm cho khí hậu mang tính chất lục địa điều hoà. Câu 12. Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của biển Đông đến khí hậu của nước ta? A. Làm tăng độ ẩm của các khối khí qua biển. B. Mang lại lượng mưa và độ ẩm lớn. C. Làm giảm tính chất lạnh khô vào mùa đông và dịu bớt thời tiết nóng bức vào mùa hè. D. làm tăng tính chất nóng và khô của khí hậu nước ta. Câu 13. Đặc điểm không đúng về sinh vật nhiệt đới của vùng biển Đông? A. Năng suất sinh học cao. B. Thành phần loài đa dạng. C. Ít loài quý hiếm. D. Nhiều loài sinh vật phù du và sinh vật đáy. Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh ven biển nào sau đây có diện tích lớn nhất nước? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Quảng Nam. Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, hãy cho biết tỉnh ven biển nào sau đây có biên giới trên đất liền chung với Lào? A. Quảng Ninh. B. Quảng Bình. C. Quảng Ngãi. D. Kiên Giang CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Ảnh hưởng quan trọng nhất của Biển Đông đến thiên nhiên nước ta là A. các hệ sinh thái. B. địa hình. C. khí hậu. D.tài nguyên thiên nhiên. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của Biển Đông nước ta? A. Độ mặn cao. B. Nhiệt độ cao. C. Diện tích rộng. D. Hải lưu thay đổi theo mùa. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho diện tích rừng ngập mặn ở nước ta đang bị thu hẹp? A. cháy rừng, xây dựng khu du lịch. B. phá rừng làm than củi và nuôi trồng thủy sản. C. cháy rừng và nuôi trồng thủy sản. D. xây dựng khu du lịch, phá rừng làm than củi. Câu 4. Lượng ẩm cao do Biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật. B. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế. C.Thảm thực vật xanh tươi quanh năm. D. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng nhanh chóng. Câu 5. Điều kiện tự nhiên cho phép triển khai các hoạt động du lịch biển quanh năm ở vùng nào? A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Trang 9

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Hiện tượng cá chết hàng loạt ở ven biển miền Trung vừa qua là do hoạt động của ngành A. nông nghiệp. B. công nghiệp. C. du lịch biển. D. giao thông vận tải biển. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Các dạng địa hình như cồn cát, đầm phá, vũng vịnh nước sâu là đặc trưng của bờ biển nào? A. Bắc Bộ. B. Trung Bộ. C. Nam Bộ. D. Từ Cà Mau tới Hà Tiên. Câu 2. Biểu hiện nào không theo mùa của các yếu tố hải văn? A. Độ mặn trung bình của nước biển tăng giảm theo mùa khô và mùa mưa. B. Sóng trên Biển Đông mạnh vào thời kì gió mùa Đông Bắc. C. Nhiệt độ nước biển khác nhau giữa mùa khô và mùa mưa. D. Sinh vật biển phong phú. Câu 3. Do vị trí nội chí tuyến và ở trong khu vực gió mùa, nên biển Đông có đặc điểm nào? A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Vùng biển rộng. C. Có đặc tính nhiệt đới. D. Nóng, ẩm, chịu ảnh hưởng của gió mùa Câu 4. Hiện tượng cá chết hàng loạt ở ven biển miền Trung vừa qua đã đặt ra vấn đề hệ trọng nào trong chiến lược khai thác tổng hợp và phát triển kinh tế biển nước ta? A. Sử dụng hợp lý tài nguyên hải sản. B. Phòng chống ô nhiểm môi trường biển. C. Khai thác hợp lý tài nguyên du lịch. D. Thực hiện các biện pháp phòng chống thiên tai. Câu 5. Ngành kinh tế nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long chịu tác động lớn nhất của hiện tượng nước biển dâng? A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Du lịch. D. Giao thông. Câu 6. Nguyên nhân tự nhiên nào làm cho nước ta chịu tác động mạnh của nước biển dâng? A. Bờ biển dài, nhiều đồng bằng thấp ven biển. B. Bờ biển dài, nhiều rừng ngập mặn ven biển. C. Nhiều đồng bằng thấp ven biển, mạng lưới sông ngòi dày đặc D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nhiều rừng ngập mặn ven biển. Câu 7. Nhận định không chính xác về đặc điểm của Biển Đông ? A. Có tính chất nhiệt đới gió mùa. B. Giàu tài nguyên khoáng sản và hải sản. C. Vùng biển rộng tương đối kín. D. Nhiệt độ nước biển thấp.

QU Y

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, AN NINH QUỐC PHÒNG Ở BIỂN ĐÔNG VÀ CÁC ĐẢO, QUẦN ĐẢO

DẠ

Y

M

I. VÙNG BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA CỦA NƯỚC TA GIÀU TÀI NGUYÊN: 1. Nước ta có vùng biển rộng lớn, bao gồm: vùng nội thuỷ, vùng lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế, vùng thềm lục địa. 2. Nước ta có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển: * Nguồn lợi sinh vật: - Giàu thành phần loài, nhiều loài có giá trị kinh tế cao, quý hiếm, cần phải bảo vệ đặc biệt. - Ngoài nguồn lợi cá, tôm, cua, mực... biển nước ta còn có nhiều đặc sản khác như đồi mồi, vích, hải sâm, bào ngư, sò huyết... Có nhiều loài chim biển; tổ yến (yến sào) là mặt hàng xuất khẩu có giá trị. * Tài nguyên khoáng, dầu mỏ và khí đốt: - Dọc bờ biển có nhiều vùng có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối. - Vùng biển có nhiều sa khoáng có trữ lượng công nghiệp: ôxít titan, cát trắng (nguyên liệu quý để làm thuỷ tinh, pha lê). - Vùng thềm lục địa có dầu, khí, với nhiều mỏ tiếp tục được phát hiện, thăm dò và khai thác. * Biển và ven biển nước ta có điều kiện phát triển giao thông vận tải biển: - Nước ta nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. - Dọc bờ biển có nhiều vùng biển kín thuận lợi xây dựng các cảng nước sâu. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho xây dựng cảng. *Thuận lợi để phát triển du lịch biển – đảo: Trang 10

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Nhiều bãi tắm, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt thuận lợi cho phát triển du lịch và an dưỡng. - Du lịch biển - đảo thu hút nhiều du khách: du lịch thể thao dưới nước II. CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO CÓ Ý NGHĨA CHIẾN LƯỢC TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ BẢO VỆ AN NINH VÙNG BIỂN: a. Thuộc vùng biển nước ta có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ: - Đảo đông dân : Cái Bầu, Cát Bà, Lý Sơn, Phú Quý, Phú Quốc... - Quần đảo : Vân Đồn, Cô Tô, Cát Bà, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Côn Đảo (còn gọi Côn Sơn), Nam Du, Thổ Chu. * Ý nghĩa : - Thuận lợi phát triển đánh bắt và nuôi trồng,chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch, giải quyết việc làm nâng cao đời sống nhân dân ở các huyện đảo. - Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. - Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là cơ sở khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. b. Các huyện đảo ở nước ta (đến năm 2006): - Huyện đảo Vân Đồn và huyện đảo Cô Tô (tỉnh Quảng Ninh). - Huyện đảo Cát Hải và huyện đảo Bạch Long Vĩ (thành phố Hải Phòng). - Huyện đảo Cồn Cỏ (tỉnh Quảng Trị) - Huyện đảo Hoàng Sa (thành phố Đà Nẵng) - Huyện đảo Lí Sơn (tỉnh Quảng Ngãi) - Huyện đảo Trường Sa (tỉnh Khánh Hoà) - Huyện đảo Phú Quý (tỉnh Bình Thuận) - Huyện đảo Côn Đảo (tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ) - Huyện đảo Kiên Hải và huyện đảo Phú Quốc (tỉnh Kiên Giang). III. KHAI THÁC TỔNG HỢP CÁC TÀI NGUYÊN VÙNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO: 1. Tại sao phải khai thác tổng hợp: - Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. Chỉ có khai thác tổng hợp mới đem lại hiệu quả kinh tế cao và bảo vệ môi trường. - Môi trường biển là không chia cắt được. Một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh. - Môi trường đảo, do sự biệt lập nhất định nên rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà không bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo. 2. Sử dụng hợp lí tài nguyên vùng biển và hải đảo : a. Khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo: - Cần tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ, cấm không sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất huỷ diệt . - Việc phát triển đánh bắt xa bờ giúp khai thác tốt hơn nguồn lợi hải sản, bảo vệ vùng trời, vùng biển và vùng thềm lục địa của nước ta. b. Khai thác tài nguyên khoáng sản: - Nghề làm muối phát triển mạnh, nhất là Duyên hải Nam Trung Bộ. - Việc thăm dò và khai thác dầu khí trên vùng thềm lục địa  phát triển CN hóa dầu, sản xuất nhiệt điện, phân bón… - Bảo vệ môi trường trong quá trình thăm dò, khai thác, vận chuyển và chế biến. c. Phát triển du lịch biển: - Các trung tâm du lịch biển được nâng cấp, nhiều bãi biển mới được đưa vào khai thác. - Du lịch Hạ Long -Cát Bà-Đồ Sơn (Quảng Ninh, Hải Phòng), Sầm Sơn (Thanh Hoá), Cửa Lò (Nghệ An), Nha Trang (Khánh Hoà), Vũng Tàu (Bà Rịa – Vũng Tàu). d. Giao thông vận tải biển: - Các cảng hàng hóa lớn được cải tạo, nâng cấp: cụm cảng Sài Gòn, Hải Phòng, Quảng Ninh… - Xây dựng cảng nước sâu : Cái Lân, Nghi Sơn, Dung Quất,… Trang 11

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

- Hầu hết các tỉnh ven biển đều có cảng  Các tuyến vận tải hàng hoá và hành khách đã nối liền các đảo với đất liền góp phần quan trọng vào việc phát triển kinh tế – xã hội ở các đảo. IV. TĂNG CƯỜNG HỢP TÁC VỚI CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ VỀ BIỂN VÀ THỀM LỤC ĐỊA: - Biển Đông là biển chung giữa VN và nhiều nước láng giềng  cần tăng cường đối thoại, hợp tác giữa VN và các nước, nhằm tạo sự ổn định và bảo vệ lợi ích chính đáng, giữ vững chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nước ta. - Mỗi công dân Việt Nam đều có bổn phận bảo vệ vùng biển và hải đảo . CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Chim yến tập trung nhiều trên các đảo đá ven bờ biển A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tài nguyên khoáng sản vùng biển nước ta? A. Vùng ven biển nước ta có nhiều mỏ ôxít titan. B. Có nhiều cát trắng ở Khánh Hòa, Quảng Ninh. C. Dọc bờ biển đồng bằng sông Cửu Long có nhiều khí tự nhiên. D. Thềm lục địa có nhiều dầu khí. Câu 3. Huyện đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Đà Nẵng. D. Bình Định. Câu 4. Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh (thành phố) nào sau đây? A. Ninh Thuận B. Bình Thuận. C. Phú Yên. D. Khánh Hòa. Câu 5. Quần đảo Kiên Hải thuộc tỉnh nào của nước ta? A. Cà Mau. B. Kiên Giang. C. Bạc Liêu. D. Sóc Trăng. Câu 6. Vân Phong và Cam Ranh là hai vịnh biển thuộc tỉnh (thành) nào? A. Quảng Ninh. B. Đà Nẵng. C. Khánh Hòa. D. Bình Thuận. Câu 7. Nước ta có khoảng bao nhiêu hòn đảo lớn nhỏ? A. 1000. B. 2000. C. 3000. D. 4000. Câu 8. Cát trắng tập trung chủ yếu ở các tỉnh A. Bình Định, Phú Yên. B. Quảng Ninh, Khánh Hòa. C. Ninh Thuận, Bình Thuận. D. Thanh Hóa, Quảng Nam. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 4,5 hãy cho biết đảo Cát Bà thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thái Bình. D. Nam Định. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4,5 cho biết đảo Cái Bầu thuộc tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Hải Phòng. B. Quảng Ninh. C. Thái Bình. D. Nam Định. Câu 11. Kinh tế biển có vai trò ngày càng quan trọng trong nền kinh tế vì có nhiều tiềm năng phát triển A. du lịch biển. B. giao thông vận tải biển. C. khai thác khoáng sản biển. D. tổng hợp kinh tế biển. Câu 12. Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là A. thiếu lực lượng lao động. B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm. C. không tiêu thụ được sản phẩm. D. không có phương tiện đánh bắt. Câu 13. Vùng biển nước ta có những đảo đông dân như A. Cái Bầu, Cát Bà, Cồn Cỏ. B. Cái Bầu, Cát Bà, Côn Sơn. C. Cát Bà, Phú Quý, Phú Quốc. D. Phú Quý, Côn Sơn, Phú Quốc. Câu 14. Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. B. là cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo. Trang 12

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. là cơ sở để nước ta giao lưu kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. D. là cơ sở để nước ta tiến hành mở cửa, hội nhập, thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 15. Hạn chế lớn nhất của Biển Đông là A. tài nguyên sinh vật biển đang bị suy giảm nghiêm trọng. B. thường xuyên hình thành các cơn bão nhiệt đới. C. hiện tượng sóng thần do hoạt động động đất dưới đáy biển. D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm suy giảm nguồn lợi. Câu 16.Tài nguyên vô tận của vùng biển nước ta là A. dầu mỏ. B. khí tự nhiên. C. cát trắng. D. muối. Câu 17. Vùng có đặc sản yến sào nổi tiếng của nước ta là A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18. Cát trắng là nguyên liệu qúy để làm thủy tinh, pha lê có nhiều ở A.Thái Bình. B. Huế. C.Khánh Hòa. D.Trà Vinh. Câu 19. Các khu du lịch biển Hạ Long – Cát Bà – Đồ Sơn nằm thuộc các tỉnh A. Hải Phòng và Nam Định. B. Quảng Ninh và Thái Bình. C. Thái Bình và Nam Định. D. Quảng Ninh và Hải Phòng. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Nước ta cần phải khai thác tổng hợp kinh tế biển vì A. hoạt động kinh tế biển rất đa dạng. B. tài nguyên biển đang bị suy thoái nghiêm trọng. C. nước ta giàu có về tài nguyên biển. D. biển Đông là biển chung của nhiều quốc gia. Câu 2.Yếu tố nào sau đây tạo điều kiện cho nước ta xây dựng được nhiều cảng nước sâu? A. Nước ta có vùng biển rộng lớn. B. Có nhiều vịnh biển kín. C. Đường bờ biển dài. D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế. Câu 3. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 6-7, hãy cho biết những huyện đảo nào sau đây của Hải Phòng? A. Vân Đồn, Cô Tô. B. Cát Bà, Bạch Long Vĩ. C. Cồn Cỏ, Cát Bà. D. Vân Đồn, Cát Bà. Câu 4. Vấn đề đặt ra hàng đầu cho ngành dầu khí nước ta là A. hạn chế tối đa xuất khẩu dầu thô. B. nâng cao hiệu quả sử dụng khí đồng hành. C. tránh xảy ra các sự cố môi trường. D. đẩy mạnh xây dựng các nhà máy lọc dầu. Câu 5. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là A. một bộ phận không thể tách rời của nước ta. B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. D. khẳng định chủ quyền vùng biển của nước ta. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo? A. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ. B. Tránh khai thác quá mức các loại hải sản có giá trị kinh tế cao. C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão. D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt. Câu 7. Ý nào sau đây không phải là chiến lược phát triển tổng hợp kinh tế biển ở nước ta? A. Sử dụng hợp lí nguồn lợi thiên nhiên biển. B. Phòng chống ô nhiễm môi trường biển. C. Tập trung khai thác tài nguyên ven bờ. D.Thực hiện những biện pháp phòng tránh thiên tai. Câu 8. Điều kiện nào sau đây của vùng biển nước ta thuận lợi để phát triển giao thông vận tải biển? A. Có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. B. Các hệ sinh thái vùng ven biển rất đa dạng và giàu có. C. Có nhiều sa khoáng với trữ lượng công nghiệp. D. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông.

Trang 13

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 9. Vì sao một vùng biển bị ô nhiễm sẽ gây thiệt hại cho cả vùng bờ biển, cho các vùng nước và đảo xung quanh? A. Vì chưa có các giải pháp xử lí ô nhiễm. B. Vì môi trường biển là không thể chia cắt được. C. Vì thiếu lực lượng để xử lí ô nhiễm. D. Vì môi trường biển có sự biệt lập nhất định. Câu 10. Thảm thực vật rừng ngập mặn của nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng biển A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 -7, cho biết hai quần đảo nào nước ta có nhiều rạn san hô? A. Quần đảo Hoàng Sa và Côn Sơn. B. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa. C. Quần đảo Trường Sa và Cô Tô. D. Quần đảo Thổ Chu và Côn Sơn. Câu 12. Hoạt động du lịch biển của các tỉnh phía Nam có thể diễn ra quanh năm vì A. giá cả hợp lí. B. nhiều bãi biển đẹp. C. cơ sở lưu trú tốt. D. không có mùa đông lạnh. Câu 13. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 14. Hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển chủ yếu do A. cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. B. lao động có kinh nghiệm ngày càng đông. C. nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. D. tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại. Câu 15. Đảo nào sau đây không nằm trong vịnh Bắc Bộ của nước ta? A. Đảo Lý Sơn. B. Đảo Cát Bà. C. Đảo Vĩnh Thực. D. Đảo Cái Bầu. Câu 16. Huyện đảo Côn Đảo thuộc tỉnh A. Sóc Trăng. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Bình Thuận. D. Cà Mau. Câu 17. Những tỉnh, thành nào sau đây của nước ta có hai huyện đảo? A. Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh Hòa. B. Hải Phòng, Bà Rịa - Vũng Tàu, Quảng Trị. C. Quảng Ninh, Hải Phòng, Kiên Giang. D. Kiên Giang, Quảng Ngãi, Bình Thuận. Câu 18. Để tạo sự phát triển ổn định và khai thác có hiệu quả các tiềm năng của biển, cần phải A. đẩy mạnh việc đánh bắt xa bờ. B. bảo vệ môi trường biển. C. thăm dò và khai thác dầu khí. D. tăng cường đối thoại và hợp tác giữa các nước. Câu 19. Ở nước ta, nghề làm muối phát triển mạnh ở các tỉnh phía nam của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là vì A. đây là vùng có bờ biển dài. B. có các bãi biển phẳng, dễ xây dựng các ruộng muối. C. biển có chế độ thủy triều thấp, ít ảnh hưởng các ruộng muối. D. có khí hậu nóng quanh năm, ít mưa, nước biển có độ mặn lớn. Câu 20. Việc đánh bắt hải sản của ngư dân nước ta ở ngư trường quần đảo Trường Sa, Hoàng Sa có ý nghĩa quan trọng về an ninh, quốc phòng vì A. mang lại hiệu quả cao về KT- XH, bảo vệ tài nguyên sinh vật ven bờ. B. khẳng định chủ quyền của nước ta đối với hai quần đảo, vùng biển và thềm lục địa xung quanh. C. tăng sản lượng đánh bắt, nâng cao thu nhập, phát triển kinh tế hộ gia đình và kinh tế địa phương. D. giải quyết việc làm và tăng thêm thu nhập cho người lao động. Câu 21. Ý nào sau đây đúng với đặc điểm nguồn lợi sinh vật biển nước ta? A. Sinh vật biển giàu, nhiều thành phần loài. B. Biển có độ sâu trung bình. C. Độ mặn trung bình khoảng 20-33‰. D. Biển nhiệt đới ấm quanh năm. Câu 22. Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, nhưng lại có ý nghĩa rất lớn vì A. một bộ phận của lãnh thổ không thể tách rời của nước ta. B. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất. C. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta. Trang 14

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta. Câu 23. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 25, cho biết các bãi tắm nổi tiếng của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Bãi Cháy, Sầm Sơn, Vũng Tàu. B. Đồ Sơn, Sầm Sơn, Vũng Tàu. C. Vân Phong, Đồ Sơn, Vũng Tàu. D. Bãi Cháy, Đồ Sơn, Vũng Tàu. Câu 24. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 23, cho biết các cảng biển của nước ta theo thứ tự từ Nam ra Bắc? A. Sài Gòn, Vinh, Đà Nẵng, Cái Lân. B. Sài Gòn, Nha Trang, Cái Lân, Hải Phòng. C. Sài Gòn, Nha Trang, Quy Nhơn, Cái Lân. D. Sài Gòn, Quy Nhơn, Nha Trang, Cái Lân. Câu 25. Khó khăn chủ yếu về tự nhiên trong hoạt động của giao thông vận tải biển ở nước ta là A. bờ biển dài, có nhiều đảo và quần đảo. B. dọc bờ biển có nhiều cửa sông lớn. C. có nhiều vũng, vịnh nước sâu, kín gió. D. có nhiều bão và áp thấp nhiệt đới. Câu 26. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển là A. môi trường biển dễ bị chia cắt. B. tài nguyên biển bị suy giảm nghiêm trọng. C. môi trường biển thường bị cô lập. D. tài nguyên biển đa dạng. Câu 27. Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo được thể hiện ở A. các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. B. các đảo và quần đảo là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển và đại dương trong thời đại mới. C. các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. D. các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên phong phú. Câu 28. Ý nghĩa về mặt kinh tế của các đảo và quần đảo nước ta được thể hiện ở A. các đảo và quần đảo là cơ sở để khẳng định chủ quyền quốc gia trên biển. B. các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền. C. các đảo và quần đảo tạo điều kiện khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển, hải đảo và thềm lục địa. D. các đảo và quần đảo có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. Câu 29. Ý nghĩa về tăng cường hợp tác ở nước ta với các nước láng giềng về vấn đề biển và thềm lục địa nhằm A. ổn định khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng, giữ vững chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. B. ổn định khu vực, bảo vệ lợi ích chính đáng của Nhà nước và nhân dân. C. ổn định khu vực, bảo vệ và khai thác tài nguyên vùng biển. D. phát triển khai thác, đánh bắt xa bờ để giữ vững chủ quyền lãnh thổ. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Sự việc Trung Quốc đưa giàn khoan HD 981 vào khu vực Biển Đông gần quần đảo Hoàng Sa ngày 1/5/2014, theo công ước quốc tế về luật biển của Liên hợp quốc là một hành động A. không vi phạm chủ quyền trong luật biển. B. bình thường, vì vùng biển này đang diễn ra tranh chấp. C. xâm phạm đến chủ quyền biển đảo của Việt Nam. D. chưa rõ ràng, đang chờ tòa án quốc tế phân giải. Câu 2. Năm 2016 công ty TNHH Hưng Nghiệp Formosa của Đài Loan đã xả chất thải công nghiệp làm ô nhiễm vùng biển miền Trung. Theo em nhận định nào chưa chính xác về ảnh hưởng của hiện tượng trên? A. Gây ra hiện tượng thủy hải sản chết hàng loạt trên diện rộng. B. Hiện tượng trên chỉ ảnh hưởng đến khu vực biển của tỉnh Hà Tĩnh. C. Gây ô nhiễm và suy thoái đa dạng sinh học vùng biển một số tỉnh Bắc Trung Bộ. D. Gây tổn thất lớn cho các ngành kinh tế biển như du lịch, khai thác thủy hải sản. Câu 3. Kinh tế biển có vai trò ngày càng cao trong nền kinh tế nước ta vì A. biển nước ta giàu nguồn lợi sinh vật, khoáng sản. B. nước ta có đường bờ biển dài, vùng đặc quyền kinh tế rộng. C. biển nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch biển-đảo, giao thông vận tải biển. Trang 15

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

FI CI A

D. việc giao lưu hợp tác với các nước khác thông qua kinh tế biển ngày càng quan trọng. Câu 4. Huyện đảo nào đang được đầu tư để phát triển mạnh ngành du lịch ở nước ta? A. Lý Sơn. B. Phú Quý. C. Bạch Long Vĩ. D. Phú Quốc. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1.Nguyên nhân chính để nước ta phải đẩy mạnh khai thác hải sản xa bờ? A. Sản lượng hải sản lớn. B. Nhiều loài hải sản có giá trị. C. Nguồn lợi ven bờ đã cạn kiệt. D. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo. Câu 2. Bãi biển nào sau đây được xem là một trong sáu bãi biển đẹp nhất hành tinh? A. Nha Trang. B. Thiên Cầm. C. Chân Mây. D. Đà Nẵng. CHỦ ĐỀ 3 : ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN ĐẤT NƯỚC NHIỀU ĐỒI NÚI

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐỊA HÌNH: 1. Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: - Đồi núi chiếm 3/4 lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm 1/4 - Địa hình đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85%, núi cao(trên 2000m) chỉ chiếm 1% 2. Cấu trúc địa hình khá đa dạng: - Địa hình được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại và có tính phân bậc rõ rệt - Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. - Cấu trúc gồm 2 hướng chính: + Hướng Tây Bắc - Đông Nam : thể hiện ở vùng núi Tây Bắc, Trường Sơn Bắc. + Hướng vòng cung: thể hiện ở vùng núi Đông Bắc, Trường Sơn Nam 3. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi. - Bồi tụ nhanh ở các đồng bằng 4. Địa hình chịu sự tác động mạnh mẽ của con người: - Tích cực: Có tác dụng bảo vệ địa hình và tăng hiệu quả kinh tế. - Tiêu cực: Phá hủy bề mặt địa hình, gây xói mòn đất, giảm độ màu mỡ... II CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH: 1. Khu vực đồi núi: a. Địa hình núi chia thành 4 vùng: * Vùng núi Đông Bắc: - Vị trí : Nằm ở phía Đông thung lũng sông Hồng - Đặc điểm : + Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp + Có 4 cánh cung (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm ở Tam Đảo, mở rộng về phía bắc và phía đông. + Các khối núi đá vôi đồ sộ cao trên 1000m nằm ở biên giới Việt Trung. Trung tâm là đồi núi thấp 500 - 600m. Những đỉnh núi cao trên 2000m nằm trên vùng Thượng nguồn sông Chảy. - Hướng nghiêng: Tây Bắc- Đông Nam. → Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu: Các dãy núi theo hướng vòng cung tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc tràn sâu xuống ĐBSHồng và tạo mùa đông lạnh cho Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ * Vùng núi Tây Bắc: - Vị trí: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả - Đặc điểm : + Địa hình cao nhất nước . + Hướng địa hình : Tây Bắc – Đông Nam . Gồm 3 dải : Phía đông là dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ với đỉnh Phan xi păng 3143m; Phía tây là các dãy núi cao trung bình dọc biên giới Việt – Lào;

Trang 16

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

giữa thấp hơn là các dãy núi, sơn nguyên, cao nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu xen giữa là các thung lũng sông: Sông Đà, Mã, Chu... ). - Hướng nghiêng : Đông – Tây  Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu: - Dãy Hoàng Liên Sơn chắn gió mùa Đông Bắc làm khối không khí lạnh suy yếu. - Dãy Pu Đen Đinh , Pu Sam Sao chắn gió mùa Tây Nam gây khô nóng ở phía Nam Tây Bắc - Địa hình cao tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao * Vùng núi Trường Sơn Bắc: - Vị trí :Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. - Đặc điểm địa hình :gồm các dãy núi song song và so le theo hướng Tây Bắc – Đông Nam, địa hình thấp và hẹp ngang, được nâng cao ở hai đầu, ở giữa là vùng núi đá vôi Quảng Bình, Quảng Trị.  Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu: - Ngăn gió mùa Tây Nam từ áp cao Ấn Độ Dương gây hiện tượng khô nóng cho ven biển miền Trung vào mùa hạ - Vào mùa đông, sườn đông của Trường Sơn Bắc, dãy Bạch Mã ngăn cản khối không khí lạnh từ phía Bắc, gây mưa vào mùa thu đông ở ven biển miền Trung * Vùng núi Trường Sơn Nam: - Vị trí : Phía nam dãy Bạch Mã tới miền đất cao Đông Nam Bộ - Đặc điểm địa hình: Gồm các khối núi và các cao nguyên badan, bất đối xứng giữa 2 sườn Đông Tây + Phía Đông là khối núi Kon Tum và khối núi cực Nam Trung Bộ cao, đồ sộ, nghiêng về phía đông, sườn dốc đứng + Phía Tây là các cao nguyên badan Kon Tum, Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh, Lâm Viên, tương đối bằng phẳng, tạo thành các bề mặt cao 500-800 -1000m, và các bán bình nguyên xen đồi  Ảnh hưởng của địa hình đối với khí hậu: - Dãy Bạch Mã ngăn chặn ảnh hưởng của khối không khí lạnh - Làm biến tính gió Tây Nam ẩm thành gió phơn Tây nam khô nóng ở sườn Đông Trường Sơn. - Hiện tượng mùa đối lập giữa 2 sườn Đông và Tây Trường Sơn Nam (làm cho mưa ở ven biển miền Trung chậm hơn và chuyển sang mùa thu đông ) * Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du: - Nằm chuyển tiếp giữa đồi núi và đồng bằng. - Bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao khoảng 200m. - Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa phía Bắc và phía Tây ĐBSH và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung. b. Khu vực đồng bằng: chiếm 1/4 diện tích lãnh thổ * Đồng bằng châu thổ sông: Được thành tạo và phát triển do phù sa sông bồi tụ dần trên một vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. - Giống nhau : + Đều được tạo thành và phát triển do phù sa sông bồi tụ trên vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng. + Địa hình bằng phẳng, hướng nghiêng chung là TB – ĐN, hai đồng bằng hàng năm vẫn tiếp tục được mở rộng. + Trên bề mặt 2 đồng bằng có nhiều vùng trũng chưa được bồi đắp, đất phù sa. - Khác nhau: Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long 2 Diện tích Khoảng 15.000 km Khoảng 40.000 km2 , gấp 3 lần ĐBSH Do phù sa sông Hồng và sông Do phù sa sông Tiền và sông Hậu bồi tụ Nguồn gốc Thái Bình bồi tụ - Cao ở rìa phía tây và tây bắc, - Thấp và bằng phẳng hơn Trang 17

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

thấp dần ra biển -Có các vùng trũng lớn Đồng Tháp Mười, Tứ Địa hình - Bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô Giác Long Xuyên. - Có đê ven sông ngăn lũ - Mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt - Vùng trong đê không được bồi - Mùa lũ nước ngập sâu ở vùng trũng Cà Mau, phù sa hàng năm tạo thành ruộng Đồng Tháp Đất đai cao bạc màu và các ô trũng ngập nước - Mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm 2/3 diện - Vùng ngoài đê được bồi phù sa tích đồng bằng là đất phèn, đất mặn. hàng năm * Đồng bằng ven biển: - Biển đóng vai trò chủ yếu trong sự hình thành đồng bằng - Diện tích 15.000 km2 - Địa hình : hẹp ngang và bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ (lớn nhất là đồng bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, ...) + Đất nhiều cát, ít phù sa sông. + Chia làm 3 dải : giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng, trong cùng được bồi tụ thành đồng bằng. III. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ TỰ NHIÊN CỦA CÁC KHU VỰC ĐỒI NÚI VÀ ĐỒNG BẰNG TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI: 1. Khu vực đồi núi: * Thế mạnh: - Khoáng sản: Tập trung nhiều loại với trữ lượng lớn là nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp - Rừng và đất trồng : tạo cơ sở phát triển nông - lâm nghiệp nhiệt đới. + Rừng giàu động, thực vật; nhiều loài quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới. + Các bề mặt cao nguyên và thung lũng thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi gia súc. - Nguồn thuỷ năng : Sông miền núi có tiềm năng thuỷ điện lớn (sông Đà, Đồng Nai, Xê Xan…) - Du lịch: có nhiều danh lam thắng cảnh , khí hậu mát mẻ để phát triển du lịch. * Hạn chế: - Địa hình núi bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc….  gây trở ngại cho giao thông, khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các vùng. - Là nơi xảy ra thiên tai : lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất …. - Tại các đứt gãy sâu có nguy cơ phát sinh động đất. Thiên tai khác : lốc, mưa đá, sương muối… 2. Khu vực đồng bằng: * Thế mạnh: + Thuận lợi phát triển nông nghiệp nhiệt đới,đa dạng các loại nông sản (nông sản chính là gạo ). + Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng sản, lâm sản. + Tập trung các thành phố, khu công nghiệp, trung tâm thương mại + Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông. * Hạn chế: Bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

DẠ

Y

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Khu vực địa hình đồi núi nước ta chia thành mấy vùng? A. 2 vùng. B. 3 vùng. C. 4 vùng. D. 5 vùng. Câu 2. Cấu trúc địa hình nước ta theo 2 hướng chính A. Bắc-Nam và Đông –Tây. B. Tây Bắc và Đông Nam. C. Đông Bắc và vòng cung. D. Tây Bắc-Đông Nam và vòng cung. Câu 3. Địa hình núi cao trên 2000 m nước ta chiếm khoảng A. 0,1% diện tích. B. 1% diện tích. C. 2% diện tích. D. 10% diện tích. Câu 4. Độ cao của địa hình đồi trung du phổ biến khoảng Trang 18

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 100m – 200m. B. 100m – 300m. C. 200m – 300m. D.200m – 400m. Câu 5. Trên phạm vi cả nước, chiếm 85% diện tích lãnh thổ là dạng địa hình A. đồng bằng và đồi núi thấp. B. địa hình núi cao. C. địa hình đồng bằng và núi cao. D. cao nguyên, sơn nguyên, bán bình nguyên. Câu 6. Ranh giới giữa vùng núi Đông bắc và vùng núi Tây bắc là A. hữu ngạn sông Hồng. B. sông Hồng. C. dãy Con Voi. D. dãy Hoàng Liên Sơn. Câu 7. Ranh giới giữa Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam là A. dãy Con Voi. B. dãy Bạch Mã. C. Sông Mã. D. Sông Cả. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây chứng tỏ Việt Nam là đất nước nhiều đồi núi? A. Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng. B. Địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. C. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đông nam. D. Địa hình núi cao chiếm 1% diện tích lãnh thổ. Câu 9. Dãy núi Trường Sơn Bắc nước ta có hướng A. vòng cung. B. Bắc – Nam. C. Đông – Tây. D. Tây Bắc- Đông Nam. Câu 10. Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long là A. chỉ giáp biển ở phía đông. B. có mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt. C. có các bậc ruộng cao bạc màu. D. bị chia cắt nhiều bởi các đê ven sông. Câu 11. Miền núi nước ta có các cao nguyên và các thung lũng, thuận lợi cho việc hình thành vùng chuyên canh cây công nghiệp, cây ăn quả và phát triển A. thủy sản. B. chăn nuôi đại gia súc. C. lâm sản. D. giao thông đường thủy. Câu 12. Ở nước ta khu vực đồng bằng chiếm A. 1/4 diện tích lãnh thổ. B. 2/4 diện tích lãnh thổ. C. 3/4 diện tích lãnh thổ. D. 2/3 diện tích lãnh thổ. Câu 13. Đồng bằng sông Hồng giống Đồng bằng sông Cửu Long ở điểm nào? A. Do phù sa sông bồi tụ tạo nên. B. Hình thành lâu đời và biến đổi mạnh C. Có diện tích bằng nhau. D. Có hệ thống đê sông và đê biển. Câu 14. Điểm khác nhau chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là A. hệ thống kênh rạch chằng chịt. B. diện tích rộng hơn Đồng bằng sông Cửu Long. C. có hệ thống đê, đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. D. thủy triều xâm nhập gần như sâu toàn bộ đồng bằng về mùa cạn. Câu 15. Vùng đất ngoài đê ở Đồng bằng sông Hồng là nơi A. không được bồi đắp phù sa hàng năm. B. có nhiều ô trũng ngập nước. C. có bậc ruộng cao bạc màu. D. thường xuyên được bồi đắp phù sa. Câu 16. Đồng bằng sông Hồng được bồi tụ bởi phù sa của hệ thống A. sông Hồng và sông cả B. sông Hồng và sông Mã. C. sông Thái Bình và sông Đà. D. sông Hồng và sông Thái Bình. Câu 17. Điểm giống nhau chủ yếu giữa địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du là A. được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt thềm phù sa cổ. B. có cả đất phù sa cổ lẫn đất badan. C. được nâng lên chủ yếu trong vận động Tân kiến tạo. D. nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Câu 18. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 13, theo thứ tự từ tây sang đông vùng núi Đông Bắc có 4 cánh cung lần lượt là A. Bắc Sơn, Ngân Sơn, Sông Gâm, Đông Triều. B. Ngân Sơn, Bắc Sơn, Sông Gâm, Đông Triều. C. Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. D.Sông Gâm,Bắc Sơn, Ngân Sơn, Đông Triều. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Được chia làm 3 dải song song là đặc điểm địa hình của vùng núi nào sau đây? Trang 19

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 2. Các cao nguyên badan thuộc vùng núi A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 3. Vùng núi Đông Bắc có đặc điểm A. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. B. các dãy núi đâm ngang ra biển. C. các khối núi và cao nguyên ba dan xếp tầng. D. là vùng núi cao nhất nước ta. Câu 4. Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là A. có các khối núi và cao nguyên. B. có 4 cánh cung lớn. C. có nhiều dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. D. địa hình thấp và hẹp ngang. Câu 5. Ý nào sau đây không phải đặc điểm của Trường Sơn Bắc? A. Các dãy núi chạy song song và so le theo hướng Tây bắc- Đông nam. B. Địa hình nâng cao ở hai đầu và thấp ở giữa. C. Mạch núi cuối cùng là dãy Bạch Mã đâm ngang ra biển. D. Địa hình núi với những đỉnh cao trên 2000m nghiêng dần về phía đông. Câu 6. Nét nổi bật về điạ hình của vùng Trường Sơn Nam là A. khối núi Kontum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao đồ sộ. B. địa hình núi cao trên 2000m nghiêng về phía tây. C. phía đông là các cao nguyên đá vôi tương đối bằng phẳng. D. có sự đối xứng rõ rệt giữa 2 sườn đông tây. Câu 7. Địa hình bán bình nguyên thể hiện rõ nhất ở A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng Sông Hồng. Câu 8. Ý nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm chung của địa hình nước ta? A. Cấu trúc địa hình đa dạng. B. Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa. C. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. D. Có nhiều đồng bằng rộng lớn. Câu 9. Giới hạn của vùng núi Trường Sơn Bắc là A. phía Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã. B. phía Bắc sông Cả tới dãy Bạch Mã. C. nằm ở tả ngạn sông Hồng. D. từ biên giới Việt Trung đến khuỷu sông Đà. Câu 10. Ý nào sau đây không đúng khi nói về thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta? A. Phát triển cây lương thực, thực phẩm. B. Chăn nuôi gia súc lớn, cây công nghiệp lâu năm. C. Trồng cây công nghiệp ngắn ngày. D. Hình thành các khu công nghiệp, thành phố lớn. Câu 11. Từ biển vào ở dải đồng bằng ven biển miền Trung có các dạng địa hình lần lượt là A. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. B. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng. C. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng. D. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng. Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói về thế mạnh của khu vực đồi núi? A. Chăn nuôi gia súc lớn. B. Phát triển thủy điện. C. Phát triển du lịch. D. Cung cấp các nguồn lợi thủy sản. Câu 13. Đồng bằng sông Cửu Long hàng năm lấn ra biển là đặc điểm nào của địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông. B. Xâm thực mạnh ở vùng đồi núi. C. Địa hình bị chia cắt mạnh. D. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. Câu 14. Thiên tai thường xảy ra ở vùng đồi núi nước ta là A. động đất, bão và lũ lụt. B. lũ quét, sạt lở, xói mòn. C. bão nhiệt đới, mưa kèm lốc xoáy. D. mưa giông, hạn hán, cát bay. Câu 15. Ý nào sau đây không đúng với địa hình Đồng bằng sông Hồng? A. Do phù sa sông Hồng và Thái Bình bồi tụ. B. Đã được khai phá từ lâu. C. Bị chia cắt ra thành nhiều đồng bằng nhỏ. D. Chịu tác động mạnh mẽ của con người.

Trang 20

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 16. Địa hình cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển và bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của A. Đồng bằng ven biển miền Trung. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng Thanh – Nghệ – Tĩnh. Câu 17. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, về mùa cạn, nước triều lấn mạnh làm gần 2/3 diện tích đồng bằng bị nhiễm mặn, phèn chủ yếu là do A. đồng bằng bị chia cắt thành nhiều ô. B. địa hình thấp và bằng phẳng. C. có nhiều vùng trũng rộng lớn. D. đồng bằng hẹp ngang. Câu 18. Các đồng bằng ven biển hẹp ngang, bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ, nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hưởng của A. địa hình, hướng núi. B. lịch sử khai thác lãnh thổ. C. được phù sa biển bồi tụ. D. hướng chảy của các dòng sông. Câu 19. Đất ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông là do A. khi hình thành đồng bằng biển đóng vai trò chủ yếu. B. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều. C. đồng bằng nằm ở chân núi, nhận nhiều sỏi, cát từ sông. D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Đặc điểm địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa biểu hiện ở địa hình đồi núi là A. bồi tụ. B. thổi mòn. C. bóc mòn. D. xâm thực. Câu 2. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết các sơn nguyên Đồng Văn, Hà Giang, Cao Bằng thuộc vùng núi A. Đông Bắc B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, sắp xếp các đèo theo thứ tự từ Bắc vào Nam A. đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Hải Vân, đèo Cả. B. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cả, đèo Cù Mông. C. đèo Hải Vân, đèo Ngang, đèo Cù Mông, đèo Cả. D. đèo Ngang, đèo Hải Vân, đèo Cù Mông, đèo Cả. Câu 4. Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2014 ( nghìn ha) Các loại đất ĐBSH ĐBSCL Tổng diện tích đất 2106,0 4057,6 Đất nông nghiệp 869,3 2607,1 Đất lâm nghiệp 519,8 302,1 Đất chuyên dùng 318,4 262,7 Đất ở 141,0 124,3 Đất chưa sử dụng 357,5 761,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện quy mô và cơ cấu sử dụng đất của ĐBSH và ĐBSCL, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, cho biết đồng bằng Thanh Hóa được mở rộng ở các cửa sông của hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Hồng, sông Thái Bình. B. Sông Mã, sông Chu. C. Sông Cả, sông Chu. D. Sông Mê Công, sông Đồng Nai. Câu 2. Cho bảng số liệu: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)( nghìn ha) Các loại đất ĐBSH Tổng diện tích đất 2106,0 Đất nông nghiệp 869,3 Trang 21

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA

FI CI A

L

Đất lâm nghiệp 519,8 Đất chuyên dùng 318,4 Đất ở 141,0 Đất chưa sử dụng 357,5 Trong cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Hồng, đất nông nghiệp chiếm A. 41,3.% B. 42,4.% C. 43,7%. D. 44,6.% Câu 4. Điểm khác biệt nhất về địa hình của Đồng bằng sông Hồng so với Đồng bằng sông Cửu Long là A. địa hình thấp. B. có một số vùng trũng. C. không ngừng mở rộng. D. có hệ thống đê ngăn lũ.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. KHÍ HẬU NHIỆT ĐỚI ẨM GIÓ MÙA: 1. Tính chất nhiệt đới: a. Biểu hiện : - Tổng bức xạ lớn, cán cân bức xạ dương quanh năm - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C (trừ vùng núi cao) - Tổng số giờ nắng từ 1400-3000 giờ/ năm. b.Nguyên nhân : Do nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. Mọi nơi trong năm đều có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh 2. Lượng mưa, độ ẩm lớn: a. Biểu hiện : - Lượng mưa trung bình năm cao: 1500-2000mm. Lượng mưa phân bố không đều, sườn đón gió biển và các khối núi cao lượng mưa : 3500 - 4000mm - Độ ẩm không khí cao trên 80%, cân bằng ẩm luôn luôn dương. b. Nguyên nhân: Do các khối khí di chuyển qua biển đã mang lại lượng mưa lớn và độ ẩm cao. 3. Gió mùa: a. Nguyên nhân: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc Bán Cầu, nên Tín phong Bắc Bán Cầu hoạt động quanh năm, khí hậu còn chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt động theo mùa, với 2 mùa gió chính : gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ. Gió mùa lấn át Tín phong, nên Tín phong hoạt động xen kẽ gió mùa và chỉ mạnh lên rõ rệt vào thời kì chuyển tiếp giữa 2 mùa gió. b.Biểu hiện : * Gió mùa mùa đông: (Gió mùa Đông Bắc) - Thời gian hoạt động: Từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau - Nguồn gốc: cao áp lạnh Xibia - Hướng gió : Đông Bắc. - Phạm vi hoạt động : miền Bắc (dãy Bạch Mã trở ra) - Thời tiết đặc trưng : + Nửa đầu mùa đông: lạnh, khô + Nửa sau mùa đông: lạnh, ẩm, có mưa phùn ở vùng ven biển Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng Riêng từ Đà Nẵng trở vào, gió tín phong Bắc Bán Cầu thổi theo hướng Đông Bắc gây mưa vùng ven biển miền Trung, còn Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô. * Gió mùa mùa hạ: (gió mùa Tây Nam) Mùa hạ có 2 luồng gió cùng hướng tây nam thổi vào nước ta - Thời gian hoạt động: Từ tháng 5 đến tháng 10 - Hướng gió: Tây Nam. - Đặc điểm : + Đầu mùa hạ: khối khí nhiệt đới ẩm từ Ấn Độ Dương thổi vào gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Khi vượt dãy Trường Sơn và các dãy núi ở biên giới Việt Lào, khối khí này trở nên khô nóng ( gió Lào) ở ven biển Trung Bộ và phần nam của Tây Bắc . Trang 22

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

+ Giữa và cuối mùa hạ: gió tín phong từ Nam Bán Cầu di chuyển và đổi hướng thành gió Tây Nam, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Cùng với dải hội tụ nhiệt đới gây mưa cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 cho Trung Bộ. Riêng Miền Bắc gió này tạo nên gió mùa Đông Nam thổi vào (do ảnh hưởng áp thấp Bắc Bộ) c. Hệ quả: Sự luân phiên các khối khí hoạt động theo mùa khác nhau cả về hướng và tính chất đã tạo nên sự phân mùa khí hậu + Ở miền Bắc: có mùa đông lạnh khô, ít mưa và mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. + Ở miền Nam: có hai mùa khô và mưa rõ rệt. + Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ : có sự đối lập về mùa mưa và mùa khô. II. CÁC THÀNH PHẦN TỰ NHIÊN KHÁC: 1. Địa hình: - Xâm thực mạnh ở miền đồi núi + Trên các sườn dốc, bề mặt địa hình bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, nhiều nơi chỉ còn trơ sỏi đá; hiện tượng đất trượt, đá lở. + Ở vùng núi đá vôi hình thành địa hình cacxtơ (các hang động, suối cạn, thung khô...) + Các vùng thềm phù sa cổ: bị chia cắt thành các đồi thấp xen thung lũng rộng. - Bồi tụ nhanh ở đồng bằng hạ lưu sông: Rìa phía Đông Nam đồng bằng sông Hồng và phía Tây Nam ĐBSCL hàng năm lấn ra biển từ vài chục đến gần trăm mét.  Quá trình xâm thực - bồi tụ là quá trình chính trong sự biến đổi địa hình nước ta hiện nay * Nguyên nhân : - Do nhiệt độ cao mưa nhiều làm quá trình phong hóa, bóc mòn vận chuyển diễn ra mạnh. - Bề mặt địa hình có độ dốc lớn, nham thạch dễ bị phong hóa. 2. Sông ngòi - Mạng lưới sông ngòi dày đặc: + Có 2360 con sông có chiều dài trên 10km. Dọc bờ biển: cứ 20km gặp một cửa sông. + Sông ngòi nhiều, nhưng phần lớn là sông nhỏ. - Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa. + Tổng lượng nước 839 tỉ m3/ năm + Tổng lượng phù sa là 200 triệu tấn. - Chế độ nước theo mùa: Mùa lũ tương ứng với mùa mưa, mùa cạn tương ứng với mùa khô. Chế độ mưa thất thường làm cho chế độ dòng chảy cũng thất thường. * Nguyên nhân : Lượng mưa lớn trên địa hình đồi núi và bị cắt xẻ mạnh. 3. Đất: - Quá trình Feralit là quá trình hình thành đất chủ yếu ở vùng đồi núi nước ta. Đặc điểm lớp đất dày, đất chua, có màu đỏ vàng do tích tụ ô xít sắt và ô xít nhôm - Feralit là loại đất chính ở Việt Nam. * Nguyên nhân : - Nhiệt ẩm cao, quá trình phong hóa diễn ra mạnh, tạo lớp đất dày. - Mưa nhiều rửa trôi các chất ba dơ dễ tan, làm đất chua. 4. Sinh vật: - Hệ sinh thái rừng nguyên sinh : rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. - Phổ biến là rừng thứ sinh với cá hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa biến dạng khác nhau. - Trong giới sinh vật, thành phần các loài nhiệt đới chiếm ưu thế. * Nguyên nhân : Sự phân hóa khí hậu tạo nên sự đa dạng thành phần sinh vật III. ẢNH HƯỞNG CỦA THIÊN NHIÊN NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA ĐẾN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀ ĐỜI SỐNG: 1. Ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp: - Thuận lợi: Nền nhiệt ẩm cao, khí hậu phân mùa tạo điều kiện: + Phát triển nền nông nghiệp lúa nước, tăng vụ, đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. + Phát triển mô hình nông lâm kết hợp, nâng cao năng suất cây trồng.

Trang 23

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

- Khó khăn: Hạn hán, lũ lụt, diễn biến khí hậu thất thường gây khó khăn cho hoạt động canh tác, cơ cấu cây trồng, kế hoạch thời vụ, phòng chống thiên tai, dịch bệnh.... 2. Ảnh hưởng đến các hoạt động sản xuất khác và đời sống -Thuận lợi: phát triển các ngành lâm nghiệp, thủy sản, giao thông vận tải và du lịch ...và đẩy mạnh hoạt động khai thác, xây dựng...nhất là mùa khô. - Khó khăn: + Các hoạt động giao thông vận tải, du lịch, công nghiệp khai thác ... chịu ảnh hưởng trực tiếp của sự phân mùa khí hậu, chế độ nước sông . + Độ ẩm cao gây khó bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. + Thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán, dông lốc, mưa đá, sương muối, rét hại, khô nóng ... ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống. + Môi trường thiên nhiên dễ bị suy thoái.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Lượng mưa trung bình năm của nước ta dao động từ A. 1500 – 2000mm. B. 1600 – 2000mm. C. 1700 – 2000mm. D. 1800 – 2000mm. Câu 2. Gió mùa Tây Nam ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian A. từ tháng V – tháng X. B. từ tháng V – tháng VII. C. từ tháng VI – tháng VIII. D. từ tháng VII – tháng XI. Câu 3. Gió mùa Đông Bắc ở nước ta hoạt động trong khoảng thời gian A. từ tháng IV – tháng X. B. từ tháng VI – tháng VIII. C. từ tháng XI – tháng IV. D. từ tháng V – tháng X. Câu 4. Nhiệt độ trung bình năm của nước ta trừ vùng núi cao là B. trên 30o C. C. dưới 20o C. D. trên 20o C. A. trên 25o C. Câu 5. Tổng số giờ nắng tùy nơi ở nước ta đạt A. 1400 – 3000 giờ/năm. B. 1500 – 3000 giờ/năm. C. 1600 – 3000 giờ/năm. D. 1700 – 3000 giờ/năm. Câu 6. Gió mùa Đông Bắc xuất phát từ trung tâm áp cao A. Nam Ấn Độ Dương. B. Ha-oai. C. Xibia. D. Ôxtrâylia. Câu 7. Gió mùa Tây Nam xuất phát từ trung tâm áp cao A. Nam Ấn Độ Dương. B. Xibia. C. Ha-oai. D. Ôxtrâylia. Câu 8. Ranh giới để phân chia 2 miền khí hậu nước ta là dãy núi A. Hoành Sơn. B. Bạch Mã. C. Hoàng Liên Sơn. D. Trường Sơn. Câu 9. Gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng chính nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Đông Nam Bộ. C. Tây Nam. D. Đông Bắc. Câu 10. Gió mùa mùa hạ thổi vào nước ta theo hướng chính nào sau đây? B. Tây Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Đông Bắc. Câu 11. Khối khí nhiệt đới ẩm Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam vào nước ta gây mưa lớn cho A. Tây Nguyên và Bắc Trung Bộ. B. Nam Bộ và Tây Nguyên. C. Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Câu 12. Vào đầu mùa đông, gió Đông Bắc hoạt động ở phía bắc nước ta mang tính chất A. lạnh ẩm. B. khô nóng. C. mát mẻ. D. lạnh khô. Câu 13. Quá trình hình thành đất chủ yếu ở Việt Nam là A. quá trình feralit. B. quá trình rửa trôi các chất ba dơ dễ tan. C. quá trình bồi tụ ở đồng bằng. D. quá trình tích tụ mùn trên núi. Câu 14. Kiểu rừng tiêu biểu cho thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa ở nước ta là A. rừng gió mùa thường xanh. B. rừng ngập mặn thường xanh ven biển. C. rừng gió mùa nửa rụng lá. D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Trang 24

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 15. Ở vùng núi đá vôi, quá trình xâm thực hình thành các hang động ngầm rất đẹp, đó là dạng địa hình A. hang động. B. caxtơ. C. suối cạn. D. thung khô. Câu 16. Tổng lượng phù sa hằng năm của sông ngòi trên lãnh thổ nước ta là khoảng A. 200 triệu tấn. B. 300 triệu tấn. C. 400 triệu tấn. D. 500 triệu tấn. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa đông thổi vào nước ta theo hướng nào? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Tây Nam. D. Đông Nam. Câu 18. Đất feralit nước ta có màu đỏ vàng là do A. tích tụ ôxit sắt và ôxít nhôm. B. dung nham núi lửa phun trào. C. tích tụ nhiều bazơ như: caxi, magiê. D. do hình thành trên đá mẹ axit. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Đặc điểm nhiệt độ trung bình năm trên lãnh thổ nước ta là A. giảm dần từ Bắc vào Nam. B. tăng dần từ Bắc vào Nam. C. giảm dần từ Tây sang Đông. D. tăng dần từ Tây sang Đông. Câu 2. Gió mùa mùa đông ở miền Bắc nước ta có đặc điểm A. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô. B. hoạt động liên tục từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô và lạnh ẩm. C. kéo dài liên tục suốt 3 tháng với nhiệt độ trung bình dưới 20ºC. D. xuất hiện thành từng đợt từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau với thời tiết lạnh khô hoặc lạnh ẩm. Câu 3.Vùng nào sau đây ở nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của gió Tây khô nóng? A. Đông Bắc. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 4. Biểu hiện đầy đủ nhất về tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta là A. lượng bức xạ lớn, miền Bắc có một lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. B. cân bằng bức xạ dương quanh năm, lượng mưa, độ ẩm lớn. C. tổng bức xạ lớn, cân bằng bức xạ dương quanh năm. D. trong năm Mặt Trời lên thiên đỉnh hai lần ở miền Nam. Câu 5. Khí hậu được phân chia thành mùa khô và mưa rõ rệt ở A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C.Tây Bắc. D. Bắc Trung Bộ. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về sông ngòi nước ta? A. Nhiều sông. B. Chế độ nước điều hòa. C. Phần lớn là sông nhỏ. D. Mật độ sông lớn. Câu 7. Nơi có lượng mưa đạt trung bình từ 3500 – 4000 mm/ năm ở nước ta là A. sườn núi đón gió biển và các khối núi cao. B. các lòng chảo, thung lũng ở miền núi. C. sườn núi hướng về phía Bắc với địa hình cao. D. vị trí đón gió nằm sát biển. Câu 8. Gây mưa lớn kéo dài ở các vùng đón gió Nam Bộ và Tây Nguyên là do hoạt động của A. gió mùa Tây Nam xuất phát từ vịnh Bengan. B. gió tín phong xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Bắc. C. gió mùa Tây Nam xuất phát từ áp cao cận chí tuyến nửa cầu Nam. D. gió Đông Bắc xuất phát từ áp cao Xibia. Câu 9. Gió Tín phong Bắc bán cầu hoạt động ở nước ta thổi theo hướng A. đông bắc. B. tây bắc. C. tây nam. D. bắc nam. Câu 10. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của khí hậu nước ta thể hiện rõ nhất là A. mưa quanh năm, lượng mưa trung bình năm luôn luôn cao. B. chế độ dòng chảy phân hóa theo mùa, nguồn nước dồi dào. C. nhiệt độ trung bình năm cao, mưa nhiều, ảnh hưởng của gió mùa. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh, mùa hạ nóng ẩm. Câu 11. Hiện tượng thời tiết đặc sắc vào nửa cuối mùa đông ở Bắc Bộ là A. bão. B. mưa phùn. C. lốc xoáy. D. lũ quét. Câu 12. Nguyên nhân chính tạo nên mùa khô ở Nam Bộ và Tây Nguyên là do ảnh hưởng của A. gió mùa Đông Bắc. B. gió mùa Tây Nam. Trang 25

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. gió Tín Phong Nam Bán Cầu. D. gió Tín Phong Bán Cầu Bắc. Câu 13. Gió phơn Tây Nam chủ yếu hoạt động ở khu vực A. Bắc Trung Bộ và phần nam của khu vực Tây Bắc. B. Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. D. ĐôngNam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 14. Có một mùa đông lạnh ít mưa, mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều là đặc điểm khí hậu của vùng A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Nam Trung Bộ. Câu 15. Hiện tượng mưa phùn vào mùa đông là đặc điểm thời tiết của vùng A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. D. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 16. Sông ngòi nước ta phần lớn là sông nhỏ, ngắn, dốc, nguyên nhân chủ yếu do A. hình dáng lãnh thổ và khí hậu. C. địa hình và sinh vật. C. khí hậu và địa hình. D. hình dáng lãnh thổ và địa hình. Câu 17. Tác động của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tới vùng núi đá vôi là A. làm bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. B. tạo nên các hang động ngầm, suối cạn, thung khô. C. tạo nên hẻm vực, khe sâu, sườn dốc. D. bào mòn lớp đất trên mặt tạo nên đất xám bạc màu. Câu 18. Chế độ nước của hệ thống sông ngòi nước ta phụ thuộc vào A. độ dài của các con sông. B. đặc điểm địa hình mà sông ngòi chảy qua. C. hướng dòng chảy. D. chế độ mưa theo mùa. Câu 19. Yếu tố nào sau đây làm cho khí hậu nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Nằm ở phía Đông của Châu Á, chịu ảnh hưởng của gió mùa. B. Nằm hai bên đường xích đạo, có dãy hội tụ nhiệt đới đi qua. C. Nằm trong khu vực nội chí tuyến chịu ảnh hưởng của gió mùa. D. Nước ta có 3 mặt giáp biển, ảnh hưởng của gió mùa đông. Câu 20. Nguyên nhân làm cho đất đai nước ta dễ bị suy thoái là A. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. B. địa hình nhiều đồi núi, mưa lớn và tập trung theo mùa. C. mưa theo mùa, xói mòn nhiều, địa hình nhiều đồi núi. D. khí hậu nhiệt ẩm cao, mưa theo mùa, địa hình nhiều đồi núi. Câu 21. Khó khăn lớn nhất của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa đối với sản xuất nông nghiệp nước ta là A. tính thất thường của các yếu tố thời tiết và khí hậu. B. sự khác nhau về đặc điểm khí hậu giữa các vùng. C. khí hậu có một mùa mưa và một mùa khô. D. sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc Nam. Câu 22. Vào mùa thu - đông ở sườn Đông Trường Sơn mưa nhiều là do A. frông lạnh vào thu đông. B. gió phơn Tây Nam khô nóng vào đầu mùa hạ. C. các dãy núi đâm ngang ra biển. D. hoạt động của gió Tín phong Bắc bán cầu. Câu 23. Mang sắc thái thiên nhiên giống vùng ôn đới là A. vùng Đông Bắc. B. vùng Tây Nguyên. C. vùng Tây Bắc. D. vùng Đồng bằng Sông Hồng. Câu 24. Quá trình hóa học làm biến đổi bề mặt địa hình nước ta A. tạo thành địa hình cácxtơ. B. đất trượt, đá lở ở sườn dốc. C. hiện tượng bào mòn, rửa trôi đất. D. hiện tượng xâm thực. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Đặc điểm khí hậu vùng Duyên hải Nam Trung Bộ khác so với vùng Nam Bộ là A. kiểu khí hậu cận xích đạo. B. chịu ảnh hưởng của gió Mậu dịch. C. chia thành mùa khô và mùa mưa. D. mưa vào mùa thu – đông. Câu 2. Nếu ở chân núi Phanxipăng (3143m) nhiệt độ là 20,80C, theo qui luật đai cao nhiệt độ ở đỉnh sẽ là A. 00C. B. - 2,0C. C. - 10C D. 20C. Trang 26

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 3.Giữa Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Bộ có sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô do A. ảnh hưởng của biển Đông. B. ảnh hưởng gió mùa mùa hạ và hướng địa hình. C. ảnh hưởng hướng của các dãy núi. D. nằm ở vùng nội chí tuyến bắc bán cầu. Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu làm cho vùng núi phía Bắc thường xảy ra rét hại là do A. sự tác động của gió mùa Tây Nam kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới. B. sự tác động của gió Lào kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới. C. sự tác động của gió mùa Đông Bắc kết hợp với địa hình núi cao. D. sự tác động của khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương di chuyển theo hướng Tây Nam. Câu 5. “Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây bên nắng đốt, bên mưa quây”. Nguyên nhân có sự khác biệt về khí hậu giữa sườn Đông và sườn Tây của dãy Trường Sơn là do A. ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. B. ảnh hưởng của gió mùa mùa đông. C. ảnh hưởng của gió đất và gió biển. D. ảnh hưởng của gió Mậu Dịch. Câu 6. Sự khác nhau về thiên nhiên giữa Đông Trường Sơn và Tây Nguyên là do ảnh hưởng của A. dòng biển và gió mùa. B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. C. gió mùa và hướng các dãy núi. D. ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, giải thích nguyên nhân nào làm cho đồng bằng Bắc Bộ gió mùa đông bắc lại tràn sâu vào? A. Do bốn cánh cung mở rộng về phía Bắc và phía Đông. B. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp. C. Miền Bắc và Đông Bắc Bộ chịu tác động trực tiếp của gió mùa Đông Bắc. D. Địa hình Miền Bắc và Đông Bắc Bộ thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Câu 8. Cho biểu đồ

M

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội, Huế và TPHCM. B. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và TPHCM. C. Lượng mưa, lượng bốc hơi của Hà Nội, Huế và TPHCM. D. Lượng mưa, lượng bốc hơi, cân bằng ẩm của Hà Nội và Huế. Câu 9. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM 0 Địa điểm Nhiệt độ trung bình năm ( C)

Y

21,2 23,5 25,1 25,7 26,8 27,1 (Nguồn:SGK Địa lí 12 trang 44, NXB GD Việt Nam 2015) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm từ Bắc vào Nam? A. Nhiệt độ có sự thay đổi từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ tăng dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ có sự chênh lệch từ Bắc vào Nam. D. Nhiệt độ giảm dần từ Bắc vào Nam.

DẠ

Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng Quy Nhơn Tp.Hồ Chí Minh

Trang 27

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


ƠN

OF

FI CI A

L

CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Hệ quả của quá trình xâm thực mạnh ở miền núi là A. tổng lượng bùn cát lớn. B. tạo thành nhiều phụ lưu. C. dòng chảy mạnh. D. hệ số bào mòn nhỏ. Câu 2. Cho bảng số liệu: LƯỢNG MƯA, LƯỢNG BỐC HƠI VÀ CÂN BẰNG ẨM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Địa điểm Lượng mưa (mm) Lượng bốc hơi (mm) Cân bằng ẩm (mm) Hà Nội 1676 989 + 687 Huế 2868 1000 + 1868 TP. Hồ Chí Minh 1931 1686 + 245 (Nguồn: trang 44 SGK Địa lí 12, NXB GD Việt Nam 2015) Dựa vào bảng số liệu trên, hãy so sánh sự thay đổi lượng mưa từ Bắc vào Nam của ba địa điểm? A. Huế có lượng mưa cao nhất, kế đến là TP. Hồ Chí Minh, thấp nhất là Hà Nội. B. Lượng mưa tăng dần từ Bắc vào Nam, Huế có lượng mưa cao nhất. C. Lượng mưa không ổn định, Huế có lượng mưa cao nhất. D. Lượng mưa giảm từ Nam ra Bắc, Hà Nội có lượng mưa thấp nhất. Câu 3. Bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình các tháng trong năm của thành phố Vũng Tàu (°C) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Vũng Tàu 26 27 28 30 29 29 28 28 28 28 28 27 Nhiệt độ trung bình năm của thành phố Vũng Tàu (°C) là A. 26 B. 27 C. 28 D. 29 Câu 4. Cho bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm (Đơn vị: oC)

Nhiệt độ Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình tháng 1 trung bình tháng 7 trung bình năm Hà Nội 16,4 28,9 23,5 Huế 21,3 29,1 25,7 TP. Hồ Chí Minh 25,8 27,1 27,1 (Nguồn: Sách giáo khoa Địa lý 12, NXB GD & ĐT, 2008) Dựa vào bảng số liệu trên, vì sao nhiệt độ trung bình tháng 1 của Hà Nội thấp hơn Huế và Tp.HCM? A. Chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. Nằm trong vùng có góc nhập xạ nhỏ. C. Ảnh hưởng yếu tố địa hình. D. Ảnh hưởng của dải hội tụ nhiệt đới.

QU Y

NH

Địa điểm

THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA ĐA DẠNG

DẠ

Y

M

I. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO BẮC – NAM: 1. Phần lãnh thổ phía Bắc * Giới hạn : từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc * Khí hậu: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - Nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - Biên độ nhiệt trung bình năm cao. - Số tháng lạnh 2-3 tháng lạnh (t0 < 180C) (do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc thể hiện rõ ở ĐBSH và Trung du miền núi Bắc Bộ) - Phân hoá mùa: mùa Đông- mùa Hạ * Cảnh quan thiên nhiên : tiêu biểu là đới rừng nhiệt đới gió mùa. Thành phần loài nhiệt đới chiếm ưu thế, ngoài ra còn có các loài cây cận nhiệt (dẻ, re) và các loài cây ôn đới (sa mu, pơ mu), các loài thú có lông dầy như: gấu, chồn … 2. Phần lãnh thổ phía Nam * Giới hạn : từ dãy Bạch Mã trở vào nam Trang 28

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

* Khí hậu: - Khí hậu cận xích đạo gió mùa, nóng quanh năm. - Nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. - Biên độ nhiệt trung bình năm thấp - Phân hoá mùa: mùa mưa- mùa khô * Cảnh quan thiên nhiên: tiêu biểu là đới rừng cận xích đạo gió mùa. Thành phần loài chủ yếu thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. Động vật các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo (voi, hổ, báo ...). Vùng đầm lầy có trăn, rắn, cá sấu ... * Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo vĩ độ → ranh giới là dãy Bạch Mã - Góc nhập xạ tăng dần từ Bắc vào Nam - Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc làm nhiệt độ miền Bắc hạ thấp vào mùa đông. II. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐÔNG – TÂY: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: 1. Vùng biển và thềm lụa địa: - Vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích đất liền. - Độ nông - sâu, rộng - hẹp của thềm lục địa có quan hệ chặt chẽ với vùng đồng bằng, vùng đồi núi kề bên và sự thay đổi theo từng đoạn bờ biển. - Thiên nhiên vùng biển đa dạng và giàu có. 2. Vùng đồng bằng ven biển: - Thay đổi tùy nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông. - Đồng bằng Bắc bộ và đồng bằng Nam bộ mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng, nông, phong cảnh thiên nhiên trù phú, xanh tốt, thay đổi theo mùa. - Dải đồng bằng ven biển Trung bộ, hẹp ngang bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ, đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa hẹp, các cồn cát, đầm phá. Thiên nhiên khắc nghiệt, đất kém màu mỡ. Giàu tiềm năng du lịch và kinh tế biển 3. Vùng đồi núi: Thiên nhiên phức tạp, chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi. * Đông Bắc khác Tây Bắc: + Vùng Đông Bắc: mùa đông lạnh đến sớm, thiên nhiên mang sắc thái cận nhiệt đới gió mùa + Vùng núi thấp phía nam Tây Bắc mùa đông bớt lạnh, thiên nhiên mang sắc thái nhiệt đới ẩm gió mùa + Vùng núi cao Tây Bắc, cảnh quan thiên nhiên giống vùng ôn đới (khí hậu Tây Bắc lạnh chủ yếu do địa hình núi cao) * Đông Trường Sơn khác Tây Nguyên: + Khi sườn đông Trường Sơn có mưa vào mùa thu đông thì Tây Nguyên là mùa khô, nhiều nơi khô hạn gay gắt.(đông Trường Sơn mưa do gió Đông Bắc từ biển vào, tín phong bán cầu bắc, dải hội tụ nhiệt đới, bão). + Khi Tây Nguyên vào mùa mưa thì sườn Đông Trường Sơn lại chịu tác động của gió Tây khô nóng. * Nguyên nhân: Do sự phân hóa của địa hình và chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của các dãy núi.(chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo kinh độ) III. THIÊN NHIÊN PHÂN HÓA THEO ĐỘ CAO: (có 3 đai cao ) 1. Đai nhiệt đới gió mùa: - Độ cao: Miền Bắc < 600-700m. Miền Nam đến 900-1000m - Khí hậu: nhiệt đới , mùa hạ nóng , nhiệt độ trung bình tháng trên 250C, độ ẩm thay đổi tuỳ nơi. - Các loại đất chính : Nhóm đất phù sa (24%), nhóm đất feralit vùng đồi núi thấp (chiếm 60% diện tích cả nước ). - Hệ sinh thái: rừng nhiệt đới gió mùa, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá 2. Đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi: - Độ cao: Miền Bắc : 600-700m đến 2600m . Miền Nam : 900-1000m đến 2600m - Khí hậu: mát mẻ, không có tháng nào trên 250C, mưa nhiều, độ ẩm tăng. Trang 29

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Các loại đất chính và Hệ sinh thái: + Từ 600-700m đến 1600-1700m: đất feralit có mùn. Rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, chim thú cận nhiệt đới ( các loài thú lông dày như gấu, sóc, cầy, cáo) + Từ 1600-1700m đến 2600m: đất mùn. Rừng kém phát triển, đơn giản về thành phần loài. 3. Đai ôn đới gió mùa trên núi: - Độ cao: từ 2600m trở lên , chỉ có ở Hoàng Liên Sơn. - Khí hậu: có tính chất ôn đới, quanh năm nhiệt độ dưới 150C, mùa đông xuống dưới 50C - Các loại đất chính : Đất mùn thô - Hệ sinh thái: thực vật ôn đới: Đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam * Nguyên nhân: Chủ yếu là do sự thay đổi của khí hậu theo độ cao(nhiệt độ, lượng mưa ) IV. CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN: 1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: - Ranh giới : Từ hữu ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ. - Địa hình : + Đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung (4 cánh cung) + Các thung lũng sông lớn với đồng bằng mở rộng. + Bờ biển đa dạng: nhiều vịnh, đảo, quần đảo,...thuận lợi phát triển kinh tế biển. - Khí hậu: Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh nên có mùa đông lạnh, ít mưa. Mùa hạ nóng, mưa nhiều.Thời tiết nhiều biến động - Mạng lưới sông ngòi: dày đặc, hướng tây bắc đông nam và hướng vòng cung - Sinh vật: Các loài thực vật phương Bắc và cảnh quan thay đổi theo mùa nóng – lạnh. - Khoáng sản: than, sắt, thiếc, chì, kẽm ... dầu khí ở vịnh Bắc Bộ ( Atlat) *Thế mạnh:phát triển công nghiệp, nông nghiệp(Đông Bắc), thủy sản, du lịch(Vịnh Hạ Long) * Khó khăn: + Nhịp điệu mùa khí hậu, dòng chảy sông ngòi bất thường. + Thời tiết không ổn định. 2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: - Ranh giới: từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy Bạch Mã - Địa hình : + Địa hình cao nhất nước, núi trung bình và núi cao chiếm ưu thế, các dãy núi xen kẽ các thung lũng sông theo hướng Tây Bắc – Đông Nam + Dải đồng bằng hẹp. + Ven biển : nhiều cồn cát, bãi biển, đầm phá - Khí hậu: Gió mùa Đông Bắc suy yếu, tính nhiệt đới tăng lên. Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh. - Sông ngòi : Hướng Tây Bắc - Đông Nam , độ dốc lớn (tiềm năng thuỷ điện lớn nhất nước) - Sinh vật: có đủ ba đai cao. - Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, titan, apatit, ... (Atlat) * Thế mạnh: khai thác khoáng sản, thủy điện, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới. Phát triển kinh tế biển. * * Khó khăn:: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán. 3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: - Ranh giới: từ dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. - Địa hình : + Các khối núi cổ KonTum, sơn nguyên bóc mòn và cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ Nam Bộ thấp và đồng bằng ven biển nhỏ hẹp. + Đường bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, có nhiều vịnh ,đầm phá.. - Khí hậu: cận xích đạo gió mùa,có mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Sông ngòi : + Ở Nam Trung Bộ sông ngắn dốc. + Hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long ... Trang 30

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

FI CI A

L

- Sinh vật: + Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Phát triển rừng cây họ Dầu, rừng ngập mặn + Các loài thú lớn : voi , hổ, bò rừng, trâu rừng ... - Khoáng sản: dầu khí (thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên). * Thế mạnh: + Khai thác dầu khí, thủy năng + Phát triển rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, hàng năm. + Phát triển kinh tế biển (nghề cá, du lịch) * Khó khăn: + Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi. + Ngập lụt ở đồng bằng Nam Bộ và thiếu nước vào mùa khô.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Theo quy luật đai cao, thiên nhiên nước ta được chia thành bao nhiêu đai cao? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2. Trong đai nhiệt đới gió mùa chân núi, nhóm đất nào chiếm diện tích lớn nhất? A. Đất phù sa ngọt. B. Đất phèn. C. Đất mặn. D. Đất feralit. Câu 3. Giới hạn của đai nhiệt đới gió mùa chân núi ở miền Nam nước ta có độ cao A. dưới 600 – 700m. B. dưới 900 – 1000m. C. từ 600 – 700m lên đến 2600m. D. trên 2600m. Câu 4. Đai ôn đới gió mùa trên núi ở nước ta có độ cao từ A. 1600 – 1700m. B. 1700 – 1800m. C. 1800 – 2000m. D. 2600m trở lên. Câu 5. Thực vật ở đai ôn đới gió mùa trên núi gồm các loài A. rừng lá kim. B. rừng hỗn hợp. C. rêu, địa y, cây ôn đới. D. đỗ quyên, lãnh sam, thiết sam. Câu 6. Ở độ cao 1600 – 1700m trở lên đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi hình thành loại đất A. đất mùn. B. đất feralit. C. đất đỏ badan. D. đất mùn thô. Câu 7. Ở độ cao từ 2600m trở lên của đai ôn đới gió mùa trên núi chủ yếu là loại đất A. đất feralit có mùn. B. đât feralit. C. đất đỏ badan. D. đất mùn thô. Câu 8. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta từ dãy Bạch Mã trở vào là đới rừng A. nhiệt đới gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa. C. cận xích đạo gió mùa. D. ôn đới gió mùa. Câu 9. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc từ dãy Bạch Mã trở ra đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đới gió mùa. D. nhiệt đới có mùa hạ ít mưa. Câu 10. Đặc điểm khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam là A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. B. cận xích đạo gió mùa. C. cận nhiệt đới gió mùa. D. nhiệt đới có mùa hạ ít mưa. Câu 11. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta từ dãy Bạch Mã trở ra là đới rừng A. nhiệt đới gió mùa. B. cận nhiệt đới gió mùa C. cận xích đạo gió mùa. D. ôn đới gió mùa. Câu 12. Nhiệt độ trung bình năm ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta từ dãy Bạch Mã trở vào là A. trên 25oC. B. trên 26oC. C. trên 27oC. D. trên 28oC. Câu 13. Nền khí hậu nhiệt đới ở phần lãnh thổ phía Bắc nước ta từ dãy Bạch Mã trở ra thể hiện ở nhiệt độ trung bình năm trên A. 180C. B. 200C. C. 250C. D. 150C. Câu 14. Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền thiên nhiên nước ta phân hóa thành A. 2 dải. B. 3 dải. C. 4 dải. D. 5 dải. Trang 31

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 15. Từ biển vào đất liền thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải lần lượt là A. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng núi cao. B. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. C. vùng biển và đầm phá, vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. D. vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển và vùng gò đồi. Câu 16. Đặc điểm của thiên nhiên đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ nước ta là A. mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng và nông. B. hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. C. tiếp giáp với vùng biển sâu, thềm lục địa hẹp. D. thiên nhiên khắc nghiệt, đất đai kém màu mỡ. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ có các sơn nguyên nào? A. Cao Bằng, Đồng Văn, Hà Giang. B. Tà Phình, Sín Chải, Hà Giang. C. Kon Tum, Gia Lai, Plâyku. D. Cao Bằng, Tà Phình, Sín Chải. Câu 18. Sự khác nhau về mùa khô và mưa ở Tây Nguyên (sườn Tây Trường Sơn) và sườn Đông của Trường Sơn chủ yếu là do tác động của gió mùa với hướng của dãy núi A. Trường Sơn. B. Hoành Sơn. C. Bạch Mã. D. Hoàng Liên Sơn. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Rừng nửa rụng lá thuộc hệ sinh thái nào sau đây? A. Rừng nhiệt đới ẩm. B. Rừng nhiệt đới gió mùa. C. Rừng xích đạo ẩm. D. Rừng cận nhiệt đới. Câu 2. Loại rừng đặc trưng trên đất phèn ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. rừng tràm. B. rừng đước. C. rừng khộp. D. rừng ngập mặn. Câu 3. Đặc trưng khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa là A. mùa đông lạnh dưới 50C. B. mát mẻ, mưa nhiều, độ ẩm tăng. C. có một mùa mưa và mùa khô rõ rệt. D. mùa hạ nóng, nhiệt độ trung bình trên 250C. Câu 4. Đặc trưng khí hậu của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi là A. lượng mưa giảm khi lên cao. B. mùa đông lạnh nhưng khô hơn. C. độ ẩm giảm nhiều so với chân núi. D. mát mẽ, không có tháng nào trên 250C. Câu 5. Đặc trưng khí hậu của đai ôn đới gió mùa trên núi A. mùa đông lạnh kéo dài dưới 0oC. B. quanh năm nhiệt độ dưới 0oC. o C. quanh năm nhiệt độ dưới 15 C. D. quanh năm nhiệt độ dưới 5oC. Câu 6. Miền tự nhiên nào có thế mạnh nhất về xây dựng cảng biển? A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ và Nam Bộ. D. Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Câu 7. Điểm nổi bật về khí hậu của Đông Bắc Bắc Bộ là A. có một mùa khô kéo dài. B. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. C. có mưa vào thu đông. D. mùa đông đến sớm và kết thúc muộn. Câu 8. Đặc điểm nổi bật của khí hậu miền Tây bắc và Bắc Trung Bộ A. mùa đông lạnh và có mưa phùn. B. mùa đông đến muộn và kết thúc sớm. C. có một mùa khô và mùa mưa đối lập. D. có khí hậu lạnh nhất nước. Câu 9. Khoáng sản nổi bật của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là A. dầu khí. B. bô-xít. C. than đá. D. vật liệu xây dựng. Câu 10. Ở nước ta, hiện tượng triều cường và xâm nhập mặn xảy ra mạnh nhất ở A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Miền Trung. Câu 11. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên nước ta theo Bắc – Nam là do A. đất đai. B. sinh vật. C. khí hậu. D. địa hình. Câu 12. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khí hậu của phần lãnh thổ phía Nam của nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 250C. B. Không có tháng nào nhiệt độ dưới 200C. C. Nóng quanh năm. D. Biên độ nhiệt độ trung bình năm lớn. Trang 32

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 13. Sự phân hóa thiên nhiên theo Đông – Tây ở vùng đồi núi nước ta chủ yếu do tác động của A. gió mùa với hướng các dãy núi. B. gió tây khô nóng và hướng các dãy núi. C. gió mùa với độ cao các dãy núi. D. gió Tín phong với độ cao và hướng các dãy núi. Câu 14. Thiên nhiên vùng Đông Bắc khác với vùng Tây Bắc ở đặc điểm A. mùa đông bớt lạnh nhưng khô hơn. B. mùa đông lạnh đến sớm và kết thúc muộn hơn. C. mùa hạ đến sớm, lượng mưa giảm. D. khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. Câu 15. Thiên nhiên vùng đồng bằng nước ta thay đổi tùy nơi thể hiện mối quan hệ chặt chẽ với A. vùng biển phía Đông và vùng thềm lục địa. B. dải đồi núi phía tây và vùng biển phía đông. C. vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi kề bên. D. vùng đồng bằng ven biển và vùng biển phía đông. Câu 16. So với vùng Tây Bắc, vùng Đông Bắc chịu tác động mạnh của gió mùa Đông Bắc là do A. hướng các dãy núi. B. vị trí địa lý. C. độ cao địa hình. D. ảnh hưởng trực tiếp của gió. Câu 17. Vào mùa thu - đông ở sườn Đông Trường Sơn mưa nhiều là do A.frông lạnh vào thu đông. B. gió phơn Tây Nam khô nóng vào đầu mùa hạ . C. các dãy núi đâm ngang ra biển. D. hoạt động của gió Tín phong Bắc bán cầu. Câu 18. Các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam của nước ta sẽ ảnh hưởng đến A. khí hậu và cảnh quan. B. khoáng sản và sinh vật. C. địa hình và sông ngòi. D. nhiệt độ và lượng mưa. Câu 19. Nguyên nhân chính làm phân hóa thiên nhiên theo vĩ độ (Bắc – Nam) là sự phân hóa của A. địa hình. B. khí hậu. C. đất đai. D. sinh vật Câu 20. Đai ôn đới gió mùa trên núi chỉ có ở vùng A. Trường Sơn Bắc. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 21. Sự hình thành ba đai cao trước hết là do sự thay đổi theo độ cao của A. khí hậu. B. sinh vật. C. đất đai. D. Sông ngòi. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 6-7, hãy cho biết đặc điểm địa hình ven biển Nam Trung Bộ nước ta? A. Khúc khuỷu nhiều vũng vịnh. B. Nhiều tam giác châu, bãi bồi ven biển. C. Ít vũng vịnh và đầm phá. D. Thềm lục nông và mở rộng. Câu 2. Khó khăn lớn nhất trong quá trình sử dụng tự nhiên ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A.Thời tiết và sông ngòi. B. Bão, triều cường. C. Hạn hán, cháy rừng. D. Xâm nhập mặn. Câu 3. Tại sao lũ xảy ra ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ lại lên nhanh và rút nhanh hơn các miền khác? A. Sông ngắn và dốc. B. Lưu vực sông rộng lớn. C. Có nhiều phụ lưu chia nước cho sông. D. Sông dài và chảy qua địa hình bằng phẳng. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nam Bộ là nơi chịu nhiều ảnh hưởng nặng nề của tình trạng xâm nhập mặn vì B. diện tích rừng ngập mặn bị thu hẹp. B. diện tích đất phèn, đất mặn rộng lớn. C.địa hình thấp, có 3 mặt giáp biển. D. chịu tác động mạnh của con người. Câu 2. Dựa vào bảng số liệu: Nhiệt độ trung bình năm tại một số địa điểm Địa điểm Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng Quy Nhơn TP.HCM Nhiệt độ trung 21,2 23,5 25,1 25,7 26,8 27,1 0 bình năm ( C) Nhận định nào sau đây đúng nhất về nhiệt độ trung bình năm của một số địa điểm từ Bắc vào Nam?

Trang 33

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam do càng gần xích đạo và ảnh hưởng gió mùa Đông Bắc giảm sút. B. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam do càng xa xích đạo và ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam do càng xa xích đạo và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam do càng gần xích đạo và ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. CHỦ ĐỀ 4 : TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN SINH VẬT: 1. Tài nguyên rừng: * Suy giảm tài nguyên rừng và hiện trạng rừng: - Rừng của nước ta đang được phục hồi. - Năm 1943: 14,3 triệu ha, độ che phủ 43% nhưng do khai thác bừa bãi nên diện tích rừng tự nhiên và độ che phủ giảm nhanh. Từ 1983 đến nay, do đẩy mạnh việc khoanh nuôi, bảo vệ và trồng rừng nên tổng diện tích rừng, rừng tự nhiên và độ che phủ tăng lên nhưng vẫn thấp hơn so với năm 1943 - Nguyên nhân: do con người khai thác quá mức, thiên tai, cháy rừng, chiến tranh kéo dài, chủ trương chính sách liên quan tới rừng chưa được quan tâm đúng mức.... * Biện pháp bảo vệ rừng: - Nâng cao độ che phủ rừng cả nước lên 45 – 50%, vùng núi 70-80% - Đối với rừng phòng hộ có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. - Đối với rừng đặc dụng: Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Đối với rừng sản xuất: Phát triển diện tích và chất lượng rừng, độ phì và chất lượng đất rừng - Triển khai Luật bảo vệ và phát triển rừng. - Giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho dân. - Trước mắt là trồng 5 triệu ha rừng đến năm 2010, nâng độ che phủ rừng lên 43%. * Ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Về kinh tế: cung cấp gỗ, dược phẩm, phát triển du lịch sinh thái…. - Về môi trường: chống xói mòn đất, hạn chế lũ lụt, điều hoà khí hậu….. 2. Đa dạng sinh học: * Suy giảm đa dạng sinh học: Sinh vật nước ta đa dạng nhưng đang bị suy giảm nghiêm trọng. * Nguyên nhân : Khai thác quá mức, ô nhiễm môi trường, nhất là vùng cửa sông, ven biển. * Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học: - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. - Ban hành sách đỏ Việt Nam. - Quy định việc khai thác . II. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN ĐẤT: 1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất: - Năm 2005, có 9,4 triệu ha đất nông nghiệp. Trung bình trên đầu người 0,1 ha. Khả năng mở rộng đất nông nghiệp hạn chế. - Diện tích đất trống, đồi trọc giảm mạnh nhưng diện tích đất bị suy thoái còn rất lớn (khoảng 9,3 triệu ha đất bị đe dọa hoang mạc hóa). - Nguyên nhân: khai thác chưa hợp lý, chưa đi đôi với cải tạo và tăng độ phì; sử dụng chưa hợp lý phân hóa học và thuốc trừ sâu. 2. Các biện pháp bảo vệ tài nguyên đất: a. Đối với vùng đồi núi:

Trang 34

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

- Áp dụng tổng thể các biện pháp thuỷ lợi, canh tác làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng. - Cải tạo đất hoang, đồi núi trọc bằng các biện pháp nông - lâm kết hợp. - Bảo vệ rừng và đất rừng, tổ chức định canh, định cư . b. Đối với đất nông nghiệp: Cần có biện pháp quản lí chặt chẽ và có kế hoạch mở rộng diện tích đất nông nghiệp.Thâm canh, canh tác sử dụng đất hợp lí, chống bạc màu, glây nhiễm mặn, phèn, cải tạo đất. III. SỬ DỤNG VÀ BẢO VỆ CÁC TÀI NGUYÊN KHÁC: - Tài nguyên nước: hai vấn đề quan trọng nhất hiện nay là ngập lụt vào mùa mưa và thiếu nước vào mùa khô. Do vậy phải sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước. - Tài nguyên khoáng sản: quản lí chặt chẽ việc khai thác khoảng sản, tránh lãng phí tài nguyên và ô nhiễm môi trường. - Tài nguyên du lịch: bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên và bảo vệ cảnh quan du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái. - Khai thác, sử dụng hợp lí và bền vững các nguồn tài nguyên khác : khí hậu, tài nguyên biển.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Để đảm bảo vai trò của rừng đối với bảo vệ môi trường, cần nâng độ che phủ rừng nước ta từ gần 40% lên tỉ lệ A. 30 – 35 %. B. 40 – 45 %. C. 35 – 40 %. D. 45 – 50 %. Câu 2. Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với rừng đặc dụng là A. bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh vật của các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên. B. đảm bảo duy trì phát triển về diện tích và chất lượng rừng, duy trì độ phì và chất lượng rừng. C. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi núi trọc. D. triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, Nhà nước tiến hành giao đất, giao rừng cho người dân. Câu 3. Ở nước ta rừng được phân làm 3 loại chính là A. rừng phòng hộ, rừng ngập mặn, rừng ven biển. B. rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. C. rừng phòng hộ, rừng quốc gia, rừng sinh thái. D. rừng nhiệt đới, rừng cận nhiệt, rừng ôn đới. Câu 4. Quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển rừng phòng hộ là A. có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi núi trọc. B. bảo vệ cảnh quan, đa dạng về sinh vật của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên. C. đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì độ phì và chất lượng rừng. D. triển khai luật bảo vệ và phát triển rừng, giao quyền sử dụng đất và bảo vệ rừng cho người dân. Câu 5. Bảo vệ cảnh quan, đa dạng sinh học của các vườn quốc gia và các khu bảo tồn thiên nhiên là quy định về nguyên tắc quản lí, sử dụng và phát triển đối với loại rừng A. phòng hộ. B. sản xuất. C. đặc dụng. D. quốc gia. Câu 6. Trong giới sinh vật nước ta thành phần nào chiếm ưu thế? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận nhiệt D. Xích đạo. Câu 7. Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì A. nạn phá rừng vẫn gia tăng. B. việc trồng rừng không bù đắp được rừng bị phá hoại. C. chất lượng rừng chưa thể phục hồi. D. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn. Câu 8. Diện tích rừng hiện nay có tăng, nhưng hiện tại phần lớn rừng ở nước ta là A. rừng giàu. B. rừng trung bình. C. rừng nghèo. D. rừng non mới phục hồi và rừng mới trồng. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, nước ta có bao nhiêu khu dự trữ sinh quyển thế giới? A. 4 khu. B. 5 khu. C. 6 khu. D. 8 khu. Trang 35

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10. Tính đa dạng sinh học cao không thể hiện ở A. số lượng thành phần loài. B. các kiểu hệ sinh thái. C. nguồn gen quí hiếm. D. sự phân bố sinh vật. Câu 11.Giải pháp chống xói mòn trên đất dốc của vùng núi là A. đẩy mạnh việc trồng cây lương thực. B. áp dụng tổng hợp các biện pháp thủy lợi, canh tác nông – lâm nghiệp. C. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình. D. đẩy mạnh mô hình kinh tế trang trại. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Loại rừng cần phải đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng, duy trì và phát triển hoàn cảnh rừng, độ phì và chất lượng đất rừng là A. rừng sản xuất. B. rừng phòng hộ. C. rừng giàu. D. rừng trung bình. Câu 2. Biện pháp cơ bản nhất để tăng diện tích rừng của nước ta là A. đẩy mạnh công tác giao đất giao rừng. B. đẩy mạnh công tác trồng rừng. C. mở rộng diện tích đất nông nghiệp. D. thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. Câu 3. Nguyên nhân cơ bản nào đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên ở nước ta? A. Tác động của con người. B. Môi trường bị ô nhiễm. C. Tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. D. Thiên tai. Câu 4. Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là A. ô nhiễm môi trường, nạn săn bắt trái phép. B. chiến tranh tàn phá, ô nhiễm môi trường. C. sự biến đổi thất thường của khí hậu và ô nhiễm môi trường. D. săn bắt, buôn bán trái phép các động vật hoang dã. Câu 5. Nguyên nhân làm cho diện tích đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta giảm trong những năm gần đây là do A. sự tăng lên của đất chuyên dùng và thổ cư. B. mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. C. chuyển từ trồng cây lương thực sang cây ăn quả. D. sự phát triển của thủy lợi. Câu 6. Vấn đề quan trọng nhất trong việc sử dụng tài nguyên nước hiện nay của nước ta là A. thiếu nước trong mùa khô, ngập lụt vào mùa mưa và nguồn nước bị ô nhiễm. B. lũ lụt trong mùa mưa và tình trạng xâm nhập mặn vào mùa khô. C. ô nhiễm nguồn nước, nguồn nước ngầm có nguy cơ cạn kiệt. D. lượng nước phân bố không đều giữa các mùa và các vùng. Câu 7. Để tránh làm nghèo các hệ sinh thái rừng ngập mặn, cần A. sử dụng hợp lý các vùng cửa sông, ven biển. B. quản lí các chất thải độc hại vào môi trường. C. bảo vệ nguồn nước sạch chống nhiễm bẩn. D. quản lí chặt chẽ việc khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 8. Ba loại rừng nào được sự quản lí của nhà nước về quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển, sử dụng? A. Rừng giàu, rừng phòng hộ, rừng đặc trưng. B. Rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng, rừng sản xuất, rừng giàu. D. Rừng sản xuất, rừng giàu, rừng phòng hộ. Câu 9. Loại rừng cần có kế hoạch, biện pháp bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống đồi trọc A. rừng nghèo. B. rừng phòng hộ. C. rừng đặc dụng. D. rừng sản xuất. Câu 10. Tính đa dạng sinh học ở nước ta được thể hiện ở A. số lượng các vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên. B. tính đa dạng về các nguồn gen động thực vật. Trang 36

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. số lượng thành phần loài, các kiểu hệ sinh thái và nguồn gen quý hiếm. D. số lượng các loài sinh cảnh ở nước ta, các kiểu hệ sinh thái. Câu 11. Quá trình mặn hóa đất đai vùng ven biển là vấn đề cần chú ý đặc biệt trong việc quản lí, sử dụng đất đai nông nghiệp của vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 12. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhằm bảo vệ rừng đang được triển khai ở nước ta hiện nay là A. nâng cao độ che phủ rừng. B. nhập khẩu gỗ từ các nước để chế biến. C. giao đất giao rừng cho người dân. D. cấm không được khai thác và xuất khẩu gỗ tròn. Câu 13. Việc bảo vệ tài nguyên rừng nước ta có ý nghĩa chủ yếu về A. giá trị sản xuất công nghiệp B. giá trị kinh tế, cân bằng môi trường sinh thái. C. giá trị sản xuất nông nghiệp. D. giá trị về dịch vụ du lịch. Câu 14. Làm thu hẹp diện tích rừng, làm nghèo tính đa dạng của các kiểu hệ sinh thái, thành phần loài và nguồn gen, chủ yếu là do A. cháy rừng và các thiên tai khác. B. các dịch bệnh. C. sự khai thác bừa bãi và phá rừng. D. chiến tranh tàn phá. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, khu vực có tỉ lệ che phủ rừng cao nhất nước ta hiện nay là vùng? A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hãy sắp xếp theo thứ tự từ Bắc vào Nam các tỉnh có tỷ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh trên 60% A. Tuyên Quang, Kom Tum, Quảng Bình, Lâm Đồng. B. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng. C. Tuyên Quang, Lâm Đồng, Quảng Bình, Kom Tum. D. Lâm Đồng, Kom Tum Quảng Bình, Tuyên Quang. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, hãy sắp xếp các vườn quốc gia ở nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam A. Cúc Phương – Bạch Mã – Bù Gia Mập – Cát Tiên. B. Cát Tiên – Bù Gia Mập – Bạch Mã – Cúc Phương. C. Cúc Phương – Bạch Mã – Cát Tiên – Bù Gia Mập. D. Cát Tiên – Cúc Phương – Bù Gia Mập – Bạch Mã. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Dựa vào bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG PHÂN THEO LOẠI RỪNG Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2014 (nghìn ha) Chia ra Tổng diện tích Năm rừng trồng Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Rừng sản xuất 2005 177,3 27,0 1,8 148,5 2010 252,5 57,5 4,4 190,6 2014 221,7 21,8 1,3 198,6 Để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng ở nước ta giai đoạn 2005 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Cột chồng. C. Tròn. D. Đường biểu diễn. Câu 2. Năm 2014, diện tích cả nước là 33.096,7 nghìn ha, tổng diện tích rừng cả nước là 13.796,5 nghìn ha, độ che phủ rừng của nước ta năm 2014 là A. 41,68%. B. 42,68%. C. 43,68%. D. 44,68%. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng qua các năm (đơn vị: triệu ha). Tính độ che phủ rừng nước ta qua các năm (lấy diện tích nước ta làm tròn 33 triệu ha) Năm 1943 1995 2003 2006 2015 Trang 37

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Tổng diện tích rừng 14,3 9,3 12,1 12,9 13.5 Độ che phủ rừng (%) 43,3 28,2 ? 39,1 ? Kết quả độ che phủ của năm 2003 và 2015 là A. 36,7% và 40,9 %. B. 39,7% và 28,7 %. C. 36,7% và 39,0 %. D. 39,7% và 36,5%. Câu 2. Dựa vào bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG Ở NƯỚC TA Năm Tổng diện tích Trong đó Tỉ lệ che phủ rừng(triệu ha) (%) Rừng tự nhiên Rừng trồng 1943 14.3 14.3 0 43.8 1976 11.1 11 0.1 33.8 2011 13.5 10.3 3.2 39.7 2014 13.8 10.1 3.7 40.4 Để thể hiện diện tích rừng, rừng tự nhiên, rừng trồng và tỉ lệ che phủ ở nước ta giai đoạn 1945 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ đường kết hợp cột ghép. B. Biểu đồ đường kết hợp cột đơn. C. Biểu đồ đường kết hợp cột chồng. D. Biểu đồ miền. Câu 3. Cho bảng số liệu: Diện tích rừng và độ che phủ ở nước ta qua một số năm (triệu ha) Năm Tổng diện tích có rừng Diện tích rừng tự nhiên Độ che phủ (%) 1943 14,3 14,3 43,0 1983 7,2 6,8 22,0 2015 13,5 10,2 40,9 Nhận định nào sau đây đúng với sự biến động diện tích rừng nước ta A. diện tích rừng và độ che phủ rừng nước ta có sự thay đổi. B. diện tích rừng và độ che phủ nước ta giảm ở giai đoạn 1943-1983 và tăng lại đến 2015. C. mặc dù diện tích rừng đang tăng nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái. D. diện tích rừng nước ta tăng nhưng độ che phủ giảm.

QU Y

BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI

DẠ

Y

M

I. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: - Có 2 vấn đề môi trường đáng quan tâm ở nước ta hiện nay: + Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường: biểu hiện ở sự gia tăng của bão, lũ lụt, hạn hán và các hiện tượng biến đổi bất thường về thời tiết, khí hậu ... + Tình trạng ô nhiễm môi trường: nước, không khí và đất.. - Bảo vệ tài nguyên và môi trường bao gồm việc sử dụng tài nguyên hợp lí, lâu bền và đảm bảo chất lượng môi trường sống cho con người. II. MỘT SỐ THIÊN TAI CHỦ YẾU VÀ BIỆN PHÁP PHÒNG CHỐNG: 1. Bão: (Alat trang 9 ) * Hoạt động của bão: - Thời gian hoạt động từ tháng 06, kết thúc tháng 11 - Tập trung nhiều nhất vào tháng 9 sau đó tháng 10, 8 - Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. * Phân bố : Bão hoạt động mạnh nhất ở miền Trung. Nam Bộ ít chịu ảnh hưởng của bão.Trung bình mỗi năm có khoảng 8 cơn bão. * Hậu quả của bão: - Mưa lớn trên diện rộng, gây ngập úng đồng ruộng, đường giao thông, thuỷ triều dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển. - Gió mạnh làm lật úp tàu thuyền, tàn phá nhà cửa… - Ô nhiễm môi trường gây dịch bệnh. * Biện pháp phòng chống bão - Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. Trang 38

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Thông báo cho tàu thuyền trở về đất liền. - Củng cố hệ thống đê kè ven biển. - Sơ tán dân khi có bão mạnh. - Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn, lũ quét ở miền núi. 2. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán Thiên tai Ngập lụt Lũ quét Hạn hán Nơi xảy ĐBSH và ĐBSCL, hạ lưu Xảy ra đột ngột ở miền núi Nhiều địa phương ra các sông ở miền Trung. Thời gian Mùa mưa (từ tháng 5 đến Tháng 06-10 ở miền Bắc. hoạt tháng 10). Riêng Duyên Tháng 10-12 ở miền Trung. Mùa khô (tháng 11-4). động hải miền Trung từ tháng 9 đến tháng 12. Hậu quả Phá huỷ mùa màng, tắc Thiên tai bất thường, thiệt hại Mất mùa, cháy rừng, nghẽn giao thông, ô về tính mạng và tài sản, con thiếu nước cho sản xuất nhiễm môi trường… người, gia súc… và sinh hoạt. Nguyên - Địa hình thấp. - Địa hình dốc. - Mưa ít. nhân - Mưa nhiều, tập trung - Mưa nhiều, tập trung theo - Cân bằng ẩm <0. theo mùa. mùa. - Ảnh hưởng của thuỷ - Rừng bị chặt phá. triều. Biện - Xây dựng đê điều, hệ - Trồng rừng, quản lý và sử - Trồng rừng, trồng cây pháp thống thuỷ lợi. dụng đất đai hợp lý. chịu hạn phòng - Canh tác hiệu quả trên đất - Xây dựng hệ thống chống dốc. thuỷ lợi. - Quy hoạch các điểm dân cư. 3. Các thiên tai khác - Động đất: Tây Bắc, Đông Bắc có hoạt động động đất mạnh nhất. -Thiên tai khác: Lốc, mưa đá, sương muối … Gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. III. CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG: - Duy trì các quá trình sinh thái chủ yếu có ý nghĩa quyết định đến đời sống con người - Đảm bảo sự giàu có về vốn gen - Đảm bảo việc sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tự nhiên - Đảm bảo chất lượng môi trường - Phấn đấu đạt tới trạng thái ổn định dân số - Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường, kiểm soát và cải tạo môi trường

DẠ

Y

M

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Mùa bão ở nước ta thường bắt đầu từ A. tháng V – tháng X. B. tháng VI – tháng XI. C. tháng VII – tháng XI. D. tháng IV – tháng XII. Câu 2. Ở nước ta 70% số cơn bão trong toàn mùa bão nhiều nhất vào A. tháng VII. B. tháng VIII. C. tháng IX. D. tháng X. Câu 3. Vùng có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là A. Tây Bắc. B. Đông Bắc. C. Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 4. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, lũ quét thường xảy ra vào thời gian A. từ tháng X đến tháng XII. B. từ tháng VII đến tháng IX. C. từ tháng IX đến tháng XI. D. từ tháng VIII đến tháng X. Câu 5. Vùng núi phía Bắc, lũ quét thường xảy ra ở vào thời gian A. từ tháng V đến tháng VII. B. từ tháng VI đến tháng X. C. từ tháng VII đến tháng XII. D. từ tháng IV đến tháng VII. Trang 39

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Khô hạn, hạn hán kéo dài và khắc nghiệt nhất tập trung ở A. Nam Trung Bộ. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết tần suất bão từ 1-1,3 cơn bão tập trung vào các tháng nào? A. Tháng VIII, IX, X. B. Tháng VIII, X. C. Tháng VI, VII, XI. D. Tháng VI, VII, XI, XII. Câu 8. Mùa bão ở nước ta có đặc điểm là A. ở miền Bắc muộn hơn miền Nam. B. ở miền Trung sớm hơn ở miền Bắc. C. chậm dần từ Bắc vào Nam. D. chậm dần từ Nam ra Bắc. Câu 9. Biện pháp phòng tránh bão hiệu quả nhất là A. củng cố đê chắn sóng ven biển. B. phát triển các vùng ven biển. C. dự báo chính xác về quá trình hình thành, hướng di chuyển và cường độ của bão. D. có các biện pháp phòng tránh hiệu quả khi bão đang hoạt động. Câu 10. Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long nguyên nhân chủ yếu là do A. mưa lớn, triều cường. B. mưa tập trung vào một mùa. C. đồng bằng thấp trũng. D. không có đê ngăn lũ. Câu 11. Nơi ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Hiện tượng thường đi liền với bão là A. sóng thần. B. động đất. C. lũ lụt. D. xâm nhập mặn. Câu 2. Biện pháp tốt nhất để hạn chế lũ quét là A. bảo vệ tốt rừng đầu nguồn. B. di dân ở những vùng thường xuyên xảy ra lũ quét. C. xây dựng các hồ chứa nước. D. quy hoạch lại các điểm dân cư ở vùng cao. Câu 3. Để hạn chế thiệt hại do bão gây ra đối với các vùng đồng bằng ven biển trong tương lai, thì biện pháp phòng chống tốt nhất và hiệu quả lâu dài là A. sơ tán dân đến nơi an toàn, xây dựng các khu dân cư kiên cố. B. củng cố công trình đê biển, bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. C. thông báo cho các tàu thuyền trên biển phải tránh xa vùng tâm bão. D. có biện pháp phòng chống lũ ở đầu nguồn các con sông lớn. Câu 4. Thiên tai nào sau đây không phải là hệ quả của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn tập trung vào mùa mưa ở nước ta? A. Động đất. B. Ngập lụt. C. Lũ quét. D. Hạn hán. Câu 5. Thiên tai nào sau đây mang tính chất cục bộ ở địa phương nhưng diễn ra thường xuyên và gây thiệt hại lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân? A. Ngập lụt, lũ quét và hạn hán. B. Bão, hạn hán, lũ quét. C. Lốc, mưa đá, sương muối. D. Động đất, bão, ngập lụt. Câu 6. Nam Trung Bộ ngập lụt mạnh vào các tháng IX – X là do A. có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển. B. sông ngắn, dốc, ven biển ít cửa sông đổ ra biển. C. nước biển dâng cao, ảnh hưởng gió tín phong Bắc bán cầu. D. mưa bão, nước biển dâng, lũ nguồn về. Câu 7. Đặc điểm không đúng về hoạt động của bão ở nước ta? A. Hoạt động mạnh vào tháng IX. B. Tất cả đều xuất phát từ biển Đông. C. Chỉ diễn ra từ vĩ tuyến 16ºB. D. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. Câu 8. Để phòng chống khô hạn lâu dài, biện pháp quan trọng cần giải quyết là A. tăng cường trồng và bảo vệ rừng. B. bố trí nhiều trạm bơm nước. C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc. D. xây dựng các công trình thủy lợi. Câu 9. Nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước ngọt trên diện rộng chủ yếu hiện nay ở nước ta Trang 40

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

là A. do nước thải công nghiệp và đô thị. B. do chất thải của hoạt động du lịch. C. chất thải sinh hoạt của các khu dân cư. D. hóa chất dư thừa trong hoạt động nông nghiệp. Câu 10. Vùng chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là A. ven biển Đồng bằng sông Hồng. B. ven biển Trung Bộ. C.ven biển Nam Trung Bộ. D. ven biển Nam Bộ. Câu 11. Dựa vào Atlat VN trang 9, khu vực từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi, thời gian có nhiều bão là A. từ tháng 6 đến tháng 10. B. từ tháng 8 đến tháng 10. C. từ tháng 10 đến tháng 11. D. từ tháng 10 đến tháng 12. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là do A. lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. lượng mưa lớn nhưng không tập trung. C. địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. D. mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn. Câu 2. Nguyên nhân chính làm cho Đồng bằng sông Hồng bị ngập úng nghiêm trọng nhất ở nước ta? A. Mật độ dân cư sinh sống cao nhất nước ta. B. Lượng mưa lớn nhất nước. C. Địa hình thấp nhất so với các đồng bằng. D. Hệ thống đê sông, đê biển bao bọc. Câu 3. Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường ở nông thôn? A. Sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, rác thải sinh hoạt. B. Rác thải sinh hoạt, rác thải công nghiệp. C. Rác thải các nhà máy công nghiệp chưa qua xử lí. D. Sử dụng hóa chất bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Tại sao lũ quét thường xảy ra ở miền núi? A. Địa hình bị chia cắt mạnh, độ dốc lớn, mất lớp phủ thực vật, mưa lớn. B. Chặt phá rừng, khai thác rừng bừa bãi ở miền núi. C. Địa hình có độ dốc lớn, nhiều nơi bị mất lớp phủ thực vật. D. Mất lớp phủ thực vật, mưa lớn tập trung theo mùa. Câu 2. Vì sao miền Trung lũ quét trễ hơn ở miền Bắc? A. mùa mưa muộn. B. mưa nhiều. C. địa hình hẹp ngang. D. mùa mưa sớm. Câu 3. Bảo vệ môi trường cần tập trung ở các vùng nào? A. Đồi núi, cao nguyên, đồng bằng và biển. B. Đồi núi, đồng bằng ven biển và biển. C. Đồi núi, thành thị, nông thôn và ven biển. D. Đồi núi, thành thị, nông thôn, vùng biển. Câu 4. Ngập úng ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long gây hậu quả nghiêm trọng cho vụ lúa nào? A. Đông xuân. B. Mùa. C. Hè thu. D. Chiêm xuân.

Y

CHỦ ĐỀ 5 : ĐỊA LÍ DÂN CƯ ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA

DẠ

I. ĐÔNG DÂN, CÓ NHIỀU THÀNH PHẦN DÂN TỘC: 1. Đông dân: - Năm 2009: 85,78 triệu người. (Atlat trang 15) - Đứng thứ 3 Đông Nam Á và thứ 13 thế giới về số dân. - Thuận lợi: Là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.

Trang 41

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Khó khăn: Trở ngại lớn cho phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. 2. Nhiều thành phần dân tộc: - Có 54 dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2% dân số, dân tộc khác 13,8% - Có khoảng 3,2 triệu người Việt sống ở nước ngoài, tập trung nhiều ở Hoa Kỳ, Úc…đóng góp một phần không nhỏ cho phát triển kinh tế đất nước. - Thuận lợi: + Đa dạng hoá bản sắc văn hoá và truyền thống các dân tộc. + Các dân tộc có truyền thống đoàn kết trong xây dựng và phát triển đất nước. - Khó khăn: Sự phát triển kinh tế - xã hội không đều giữa các vùng, mức sống thấp II. DÂN SỐ CÒN TĂNG NHANH, CƠ CẤU DÂN SỐ TRẺ: 1. Dân số còn tăng nhanh - Bùng nổ dân số vào nửa cuối thế kỷ XX. Có sự khác nhau giữa các giai đoạn, các vùng và thành phần dân tộc. - Hiện nay tốc độ tăng dân số giảm nhưng chậm, trung bình mỗi năm tăng hơn 1 triệu người - Hậu quả: Gây sức ép lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường, nâng cao chất lượng cuộc sống. 2. Cơ cấu dân số trẻ: - Đang có sự biến đổi nhanh chóng về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của cả nước theo hướng tăng tỉ trọng của nhóm từ 60 tuổi trở lên - Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động (khoảng 64%.) và dưới độ tuổi lao động cao - Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, năng động, sáng tạo và nguồn lao động dự trữ khá lớn ( mỗi năm tăng khoảng 1,1 triệu lao động ) - Khó khăn: Giải quyết việc làm . III. PHÂN BỐ DÂN CƯ CHƯA HỢP LÍ: ( Atlat trang 15) - Mật độ dân số trung bình cả nước 260 người/ km2 (2009), phân bố chưa hợp lí giữa các vùng - Nguyên nhân:Do khác nhau về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của các vùng miền, lịch sử định cư. 1. Giữa các đồng bằng với trung du, miền núi: - Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số rất cao như đồng bằng sông Hồng: 1225 người/km2, Đồng bằng sông Cửu Long 425 người/km2 ) - Trung du, miền núi mật độ dân số thấp (Tây Nguyên: 94 người/km2) 2. Giữa thành thị và nông thôn: Năm 2009, dân thành thị tăng chiếm 29,6 %, dân số nông thôn có xu hướng giảm chiếm 70,4 % * Phải phân bố lại dân cư vì : sự phân bố dân cư chưa hợp lý, ảnh hưởng rất lớn đến việc sử dụng lao động, khai thác tài nguyên của mỗi vùng IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN DÂN SỐ HỢP LÍ VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN LAO ĐỘNG CỦA NƯỚC TA: - Tiếp tục kiềm chế tốc độ tăng dân số, kế hoạch hóa gia đình. - Xây dựng chính sách di cư phù hợp . - Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. - Xuất khẩu lao động. - Phát triển công nghiệp ở trung du, miền núi, nông thôn để khai thác tài nguyên và sử dụng tối đa nguồn lao động của đất nước. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đặc điểm dân số của nước ta là A. dân số tăng nhanh, cơ cấu dân số già. B. dân số tập trung nhiều ở thành thị. C. dân số đông, có nhiều thành phần dân tộc. D. dân số tăng chậm, cơ cấu dân số trẻ. Câu 2. Dân tộc nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong dân số nước ta? Trang 42

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Kinh. B. Tày. C. Mường. D. Ê – đê. Câu 3. Trong khu vực Đông Nam Á, qui mô dân số nước ta đứng thứ 3 sau A. Inđônêxia, Philippin. B. Philippin, Campuchia. C. Inđônêxia, Thái Lan. D. Thái Lan, Malaysia. Câu 4.Vùng có mật độ dân số cao nhất nước ta là A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 5. Dân số đông đem lại thuận lợi nào sau đây cho nền kinh tế nước ta? A. Chất lượng lao động cao. B. Nguồn lao động dồi dào. C. Có nhiều việc làm mới. D. Thu nhập người dân tăng. Câu 6. Sự phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng rất lớn đến A. sử dụng lao động ở các vùng, miền. B. khai thác tài nguyên ở các vùng, miền. C. bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. sử dụng lao động, khai thác tài nguyên. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết số dân nông thôn của nước ta năm 2007 là bao nhiêu triệu người? A. 58,52. B. 58,86. C. 60,77. D. 61,80. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào có quy mô dân số từ 500.001 – 1.000.000 người? A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Nha Trang. D. Vũng Tàu. Câu 9. Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng gây khó khăn lớn nhất cho việc A. nâng cao tay nghề cho lao động. B. bảo vệ tài nguyên và môi trường. C. nâng cao chất lượng cuộc sống. D. sử dụng có hiệu quả nguồn lao động. Câu 10. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. hạ tỉ lệ tăng dân số ở khu vực này. B. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. C. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. D. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. Câu 11. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là A. ĐBS Hồng. B. ĐBS Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 12. Nhận định nào sau đây không đúng về người Việt đang sống ở nước ngoài? A. Người Việt ở nước ngoài sống tập trung nhiều nhất ở Hoa Kì, Ôxtrâylia. B. Đại bộ phận người Việt ở nước ngoài đều hướng về quê hương Việt Nam. C. Người Việt ở nước ngoài đang đóng góp công sức xây dựng quê hương Việt Nam. D. Người Việt ở nước ngoài là một phần của tổng số dân Việt Nam. Câu 13. Dân cư nước ta hiện nay phân bố A. hợp lí giữa các vùng. B. chủ yếu ở thành thị. C. tập trung ở khu vực đồng bằng. D. đồng đều giữa các vùng. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc Việt (Kinh) thuộc ngữ hệ nào? A. Hán – Tạng. B. Nam Đảo. C. Nam Á. D. Hmông – Dao. Câu 15. Mục đích của phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước nhằm A. sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. B. nâng cao tỉ lệ dân số thành thị. C. giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động. D. góp phần nâng cao mức sống cho nhân dân. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Tuy gia tăng tự nhiên dân số giảm, nhưng số dân nước ta vẫn còn tăng nhanh là do nguyên nhân nào sau đây? A. Quy mô dân số lớn. B. Tuổi thọ ngày càng cao. C. Cơ cấu dân số già. D. Gia tăng cơ học cao. Câu 2. Hậu quả lớn nhất của việc phân bố dân cư không hợp lí ở nước ta? Trang 43

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Khó khăn cho việc khai thác tài nguyên. B. Ô nhiễm môi trường. C. Gây lãng phí nguồn lao động. D. Giải quyết vấn đề việc làm. Câu 3. Phần lớn dân cư nước ta tập trung sống ở nông thôn là do A. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. B. nông nghiệp là ngành kinh tế phát triển nhất. C. có sự di dân từ nông thôn lên thành thị. D. điều kiện sống ở nông thôn cao hơn thành thị. Câu 4. Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân cư ở nước ta? A. Đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số, mật độ dân số cao. B. Dân cư tập trung đông ở nông thôn và ít ở thành thị. C. Khu vực thành thị có mật độ dân số cao hơn khu vực nông thôn. D. Mật độ dân số trung bình cao, phân bố dân cư hợp lí giữa các vùng. Câu 5. Người Việt Nam đang sinh sống ở nước ngoài tập trung nhiều nhất ở các quốc gia và khu vực nào? A. Hoa Kì, Ôxtrâylia, châu Âu. B. Bắc Mĩ, châu Âu, Nam Á. C. Bắc Mĩ, Ôxtrâylia, Đông Á. D. Châu Âu, Ôxtrâylia, Trung Á. Câu 6. Tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta hiện nay có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số vẫn tiếp tục tăng là do A. tỉ lệ nữ cao hơn nam, tuổi thọ trung bình giảm. B. tỉ lệ tử tăng, tỉ lệ sinh giảm, dân số đông. C. quy mô dân số đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao. D. có chính sách dân số hợp lí. Câu 7. Xu hướng thay đổi cơ cấu dân số thành thị và nông thôn trong tổng số dân của nước ta hiện nay là A. giảm tỉ lệ dân số thành thị, tăng tỉ lệ dân số nông thôn. B. giảm số dân thành thị, tăng dân số nông thôn. C. tăng dân số thành thị, tăng dân số nông thôn. D. tăng tỉ lệ dân số thành thị, giảm tỉ lệ dân số nông thôn. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm dân tộc của nước ta? A. Các dân tộc sống tập trung chủ yếu ở đồng bằng. B. Mức sống của một bộ phận dân tộc ít người còn thấp. C. Dân tộc Kinh chiếm tỉ lệ lớn nhất trong tổng dân số. D. Có nhiều thành phần dân tộc, bản sắc văn hóa đa dạng. Câu 9. Mật độ trung bình của đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần đồng bằng sông Cửu Long chủ yếu do nhân tố nào? A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế. C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ. Câu 10. Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do A. loài người định cư khá sớm. B. nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử. C. có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc. D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới. Câu 11. Do dân số đông và tăng nhanh nên Việt Nam có nhiều thuận lợi trong việc A. cải thiện chất lượng cuộc sống. B. mở rộng thị trường tiêu thụ. C. giải quyết được nhiều việc làm. D. khai thác, sử dụng tài nguyên hiệu quả. Câu 12. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là A. làm giảm tốc độ phát triển kinh tế. B. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện. C. không đảm bảo sự phát triển bền vững. D. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, vùng nào có phần lớn diện tích mật độ dân số từ 1001 người/ km2 trở lên ? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. Câu 14. Ý nào sau đây đúng về cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn ở nước ta hiện nay? Trang 44

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Tỉ lệ dân nông thôn tăng nhanh. B. Tỉ lệ dân nông thôn và thành thị ít chênh lệch. C. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn nông thôn. D. Tỉ lệ dân thành thị tăng nhưng còn thấp. Câu 15. Nguyên nhân nào Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao hơn Đồng bằng sông Cửu Long? A. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. C. Giao thông thuận tiện. D. Nguồn tài nguyên thiên nhiên giàu có. Câu 16. Tình trạng di dân tự do trong những năm gần đây dẫn đến A. bổ sung nguồn lao động kịp thời cho các vùng thưa dân. B. suy giảm các nguồn tài nguyên, ô nhiễm môi trường. C. khai thác hiệu quả tài nguyên đất. D. phân bố lại dân cư và lao động trong cả nước. Câu 17. Dân cư nông thôn ở nước ta tập trung chủ yếu ở A. các vùng cửa sông. C. đồng bằng phù sa châu thổ B. dọc theo các con sông lớn. D. các vùng ven biển. Câu 18. Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh giảm là do A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. B. đời sống nhân dân khó khăn. C. xu hướng độc thân phổ biến. D. kế hạch hóa gia đình. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho biểu đồ:

DẠ

Y

M

Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây về dân số Việt Nam? A. Tốc độ tăng trưởng dân số các vùng của nước ta. B. Sự so sánh dân số các vùng của nước ta năm 2006 và năm 2015. C. Cơ cấu dân số các vùng của nước ta năm 2006 và năm 2015. D. Quy mô, cơ cấu dân số các vùng của nước ta năm 2006 và năm 2015. Câu 2. Cho bảng số liệu: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn (nghìn người) Năm 2000 2005 2009 2014 Tổng số 77631 82392 86025 90729 Thành thị 18725 22332 25585 30035 Nông thôn 58906 60060 60440 60694 Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số Việt Nam giữa thành thị và nông thôn giai đoạn 2000 – 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn B. Biểu đồ cột C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, tháp dân số nước ta năm 2007 thuộc kiểu nào? A. Tháp tuổi mở rộng. B. Tháp tuổi bước đầu thu hẹp. C. Tháp tuổi ổn định. D. Tháp tuổi đang tiến tới ổn định. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Trang 45

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2014 Vùng Dân số trung bình(nghìn người) Diện tích(km2) ĐBSH 18478,4 14964,1 TDMNBB 12241,8 101437,7 BTB 10090,4 51524,6 DHNTB 8780 44360,7 Tây Nguyên 5124,9 54640,6 Đông Nam Bộ 14095,7 23605,1 ĐBSCL 17313,4 40518,5 (Nguồn: Tổng cục thống kê 2016) Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh mật độ dân số giữa các vùng nước ta năm 2014? A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 2. Cho bảng số liệu: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn (nghìn người) Năm 2000 2005 2009 2014 Tổng số 77631 82392 86025 90729 Thành thị 18725 22332 25585 30035 Nông thôn 58906 60060 60440 60694 Nhận xét nào sau đây không đúng với sự thay đổi dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2014? A. Số dân thành thị tăng chậm hơn số dân nông thôn. B. Số dân thành thị và số dân nông thôn đều tăng. C. Số dân thành thị tăng nhanh hơn số dân nông thôn. D. Số dân thành thị ít hơn số dân nông thôn. Câu 3. Cho biểu đồ BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1998 - 2013

100 90 80

75.46

78.66

83.11

85.16

NH

Triệu người

90.72

70

50 40

59.19

58

30 20 10 17.46

19.47

0 2001

662.77

60.68

Số dân thành thị

61.8

22.34

23.36

2005

2007

30.04

2013

Năm

M

1998

QU Y

Số dân nông thôn

60

DẠ

Y

Hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tình hình phát triển dân số nước ta giai đoạn 1998 – 2013? A. Tổng số dân của nước ta tăng liên tục, số dân nông thôn giảm từ năm 1998 - 2013. B. Tổng số dân của nước ta tăng liên tục, số dân thành thị tăng từ năm 1998 - 2013. C. Tổng số dân của nước ta biến động, dân thành thị nhiều hơn nông thôn từ năm 1998 - 2013. D. Tổng số dân của nước ta thay đổi, số dân thành thị giảm từ năm 1998 – 2013. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

I . NGUỒN LAO ĐỘNG :

1.Mặt mạnh : - Nguồn lao động dồi dào: Năm 2005 dân số hoạt động kinh tế 42,53 triệu (51,2% tổng số dân), mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo, có nhiều kinh nghiệm, truyền thống sản xuất Trang 46

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Chất lượng lao động ngày càng được nâng cao nhờ phát triển văn hóa, giáo dục và y tế. 2. Mặt hạn chế: - Lao động có trình độ cao còn ít so với nhu cầu - Đội ngũ cán bộ quản lí, công nhân lành nghề còn thiếu. - Lao động chưa qua đào tạo chiếm gần 3/4 - Phân bố lao động không đều:  Năng suất lao động thấp, nên thu nhập thấp. Phân công lao động xã hội còn chậm chuyển biến. Chưa sử dụng hết quỹ thời gian lao động. II. CƠ CẤU LAO ĐỘNG : ( Atlat trang 15) 1. Cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế. - Lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất ( 53,9 % năm 2007). - Xu hướng: Lao động trong khu vực nông – lâm – ngư nghiệp giảm. Khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ tăng. Sự chuyển biến còn chậm. 2. Cơ cấu lao động theo các thành phần kinh tế. - Kinh tế Nhà nước : chiếm tỉ trọng nhỏ, có sự thay đổi nhưng không đáng kể ( 9,5 % năm 2005). - Kinh tế ngoài Nhà nước, chiếm tỉ trọng lớn và có xu hướng giảm. ( 88,9 % năm 2005). - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài:chiếm tỉ trọng nhỏ và đang tăng nhanh. (1,6 % năm 2005). 3. Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn : - Nông thôn : Cơ cấu lao động chiếm tỉ trọng lớn và đang giảm. (75 % năm 2007). - Thành thị : Cơ cấu lao động chiếm tỉ trọng nhỏ và đang tăng lên. (25 % năm 2007). * Nguyên nhân chuyển dịch cơ cấu lao động: nhờ vào cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật, CNH HĐH và đổi mới đất nước, kinh tế phát triển theo cơ chế thị trường… đang làm thay đổi mạnh mẽ cơ cấu sử dụng lao động nước ta, nhưng vẫn còn chậm chuyển biến. III.VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ HƯỚNG GIẢI QUYẾT : 1. Việc làm một vấn đề kinh tế- xã hội lớn ở nước ta hiện nay : - Tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm vẫn còn gay gắt - Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp cả nước 2,1 %, thiếu việc làm 8,1 %. + Thành thị : tỉ lệ thất nghiệp 5,3 %, thiếu việc làm 4.5 %. + Nông thôn : tỉ lệ thất nghiệp 1,1 %, thiếu việc làm 9,3 %. * Nguyên nhân : vì nước ta có dân số đông, nguồn lao động lớn, hàng năm tăng thêm hơn 1 triệu người, cho nên dù kinh tế phát triển, tạo thêm nhiều việc làm nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu. 2. Hướng giải quyết : - Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng - Kế hoạch hoá gia đình - Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất - Tăng cường hợp tác, thu hút vốn đầu tư nước ngoài , mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. - Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo các cấp, các ngành nghề... - Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đâu không phải là biện pháp quan trọng nhằm giải quyết việc làm ở nông thôn? A. Đa dạng hoá các hoạt động sản xuất địa phương. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. C. Coi trọng kinh tế hộ gia đình, phát triển nền kinh tế hàng hoá. D. Phân chia lại ruộng đất, giao đất giao rừng cho nông dân. Câu 2. Khu vực có tỉ trọng giảm liên tục trong cơ cấu sử dụng lao động của nước ta là A. nông, lâm nghiệp. B. thuỷ sản. C. công nghiệp. D. xây dựng. Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm chủ yếu của nguồn lao động nước ta? A. Tính kỷ luật của người lao động rất cao. B. Chất lượng nguồn lao động ngày càng nâng lên. C. Có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. D. Lực lượng lao động trình độ cao còn ít. Câu 4. Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp, chủ yếu là do Trang 47

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. trình độ lao động chưa cao. B. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. C. cơ cấu kinh tế chậm thay đổi. D. phân bố lao động không đồng đều. Câu 5. Trong quá trình công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước thì lực lượng lao động trong các khu vực kinh tế ở nước ta sẽ chuyển dịch theo hướng A. giảm dần tỉ trọng lao động trong khu vực dịch vụ. B. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp. C. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực sản xuất công nghiệp, xây dựng. D. tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. Câu 6. Giai đoạn 2000 - 2005 lao động nước ta tập trung nhiều nhất ở các ngành kinh tế A. nông - lâm - thuỷ sản. B. công nghiệp – xây dựng. C. tiểu thủ công nghiệp. D. dịch vụ. Câu 7. Bình quân mỗi năm, nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng A. hơn nửa triệu người. B. gần 1 triệu người. C. hơn 1 triệu người. D. hơn 2 triệu người. Câu 8. Mặt hạn chế lớn nhất về chất lượng nguồn lao động của nước ta hiện nay là A. lực lượng lao động quá đông. B. lao động có trình độ cao và công nhân lành nghề còn thiếu. C. lao động phân bố không hợp lý. D. lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn. Câu 9. Nguyên nhân dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu lao động theo ngành ở nước ta là do A. sự đổi mới toàn diện nền kinh tế. B. quá trình đổi mới và cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật. C. quá trình hội nhập với khu vực và thế giới. D. phân hóa sản xuất giữa các vùng. Câu 10. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm A. tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số. B. hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này. C. phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người. D. phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Câu 11. Chất lượng nguồn lao động của nước ta được nâng lên nhờ A. việc đẩy mạnh công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước. B. việc tăng cường xuất khẩu lao động sang các nước phát triển. C. những thành tựu trong phát triển văn hoá, giáo dục, y tế. D. tăng cường giáo dục hướng nghiệp và dạy nghề trong trường phổ thông. Câu 12. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội lớn vì A. số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. C. nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. D. tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất lớn. Câu 13. Hiện tượng đô thị hoá diễn ra mạnh mẽ nhất ở nước ta trong thời kì A. Pháp thuộc. B. 1954 - 1975. C.1975-1986. D. 1986 đến nay. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Lao động trong khu vực kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng tăng về tỉ trọng, đó là do A. cơ chế thị trường đang phát huy tác dụng tốt. B. nhà nước đầu tư phát triển mạnh vào các vùng nông nghiệp hàng hóa. C. luật đầu tư thông thoáng. D. sự yếu kém trong khu vực kinh tế Nhà nước. Câu 2. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động không phải là A. góp phần giảm tỉ lệ gia tăng dân số. B. góp phần giải quyết tình trạng thiếu việc làm. C. nâng cao thu nhập cho người lao động. D. nâng cao tay nghề cho người lao động. Câu 3. Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, cơ cấu lao động của nước ta đang có Trang 48

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

xu hướng chuyển dịch theo hướng A. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư; tăng tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. B. tăng tỉ trọng nông, lâm, ngư; giảm tỉ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ. C. tăng tỉ trọng nông, lâm, ngư và công nghiệp, xây dựng; giảm tỉ trọng dịch vụ. D. giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư và công nghiệp, xây dựng; tăng nhanh tỉ trọng dịch vụ. Câu 4.Thành phần kinh tế chiếm tỉ trọng nhỏ nhất nhưng lại tăng rất nhanh trong cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế của nước ta là? A. Nhà nước. B. Ngoài nhà nước. C. Quốc doanh. D. Có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là biện pháp để giải quyết việc làm cho người lao động trong những năm qua ở nước ta? A. Xây dựng quy hoạch và chính sách thích hợp nhằm đáp ứng xu thế chuyển dịch cơ cấu dân số nông thôn và thành thị. B. Mở rộng, đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng đội ngũ lao động. C. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, chú ý đến hoạt động của các ngành dịch vụ. D. Tăng cường hợp tác liên kết để thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng về nguồn lao động của nước ta hiện nay? A. Chất lượng ngày càng cao nhờ sự phát triển y tế, văn hóa, giáo dục. B. Lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao còn ít. C. Các thành phố lớn lao động có trình độ đã đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế. D. Chất lượng lao động nước ta chưa đáp ứng được nhu cầu hiện tại. Câu 7. Nguyên nhân cơ bản làm cho tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do A. tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn nhất là giao thông vận tải còn kém phát triển. D. ngành dịch vụ còn kém phát triển. Câu 8. Ở nước ta, việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt vì A. Số lượng lao động cần giải quyết việc làm hằng năm cao hơn số việc làm mới. B. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi nền kinh tế còn chậm phát triển. C. Nước ta có nguồn lao động dồi dào trong khi chất lượng lao động chưa cao. D. Tỉ lệ thất nghiệp và tỉ lệ thiếu việc làm trên cả nước còn rất cao. Câu 9. Để hạn chế việc di dân ồ ạt từ nông thôn ra thành thị, biện pháp tốt nhất là A. mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề. B. thực hiện tốt biện pháp kế hoạch hóa gia đình. C. chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp. D. khuyến khích người dân chuyển cư hợp lí. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, biểu đồ cơ cấu lao động đang làm việc phân theo khu vực kinh tế 1995 – 2007, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực công nghiệp và xây dựng đang có xu hướng tăng B. Tỉ trọng lao động làm việc trong khu vực nông, lâm, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng cao nhất C. Tỉ trọng lao động đang làm việc trong khu vực dịch vụ tăng nhưng không liên tục. D. Tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, thủy sản đang có xu hướng giảm liên tục. Câu 11. Đặc điểm nào không phải là ưu điểm của nguồn lao động nước ta? A. Dồi dào, tăng khá nhanh. B. Cần cù, sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất. C. Khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật. D. Tỉ lệ lao động chuyên môn kỹ thuật còn ít. Câu 12. Nguyên nhân nào chủ yếu nhất làm giảm tỉ trọng nông -lâm -ngư nghiệp trong cơ cấu lao động ở nước ta hiện nay? A. Quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh. B. Tác động của công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới. D. Cơ sở hạ tầng ngày càng được hoàn thiện. Trang 49

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 13. Yếu tố nào thúc đẩy sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động? A. Cách mạng khoa học kỹ thuật và quá trình đổi mới kinh tế đất nước. B. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. C. Tỉ lệ người trong độ tuổi lao động tăng lên. D. Sự phát triển của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn lao động có chất lượng là A. tổ chức hướng nghiệp chu đáo. B. mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ. C. có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí. D. lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm. Câu 15. Trong những năm gần đây, nước ta đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu lao động nhằm A. phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. góp phần đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. C. nhằm đa dạng các loại hình đào tạo. D. hạn chế tình trạng thất nghiệp và thiếu việc làm. Câu 16. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu là do A. tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật và quá trình đổi mới. B. chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành, cơ cấu lãnh thổ. C. số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. D. năng suất lao động nâng cao. Câu 17. Đặc tính nào sau đây không đúng hoàn toàn với lao động nước ta? A. Cần cù, sáng tạo. B. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh. C. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao. D. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú. Câu 18 .Nguyên nhân làm cho người lao động nước ta có thu nhập thấp? A. Sản phẩm làm ra không tiêu thụ được. B. Năng suất lao động xã hội nói chung còn thấp. C. Phải nhập nguyên liệu với giá cao. D. Sản phẩm phải chịu sự cạnh tranh lớn. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Mở rộng các loại hình đào tạo có vai trò gì trong việc giải quyết việc làm ở nước ta? A. Tạo ra nhiều công ăn việc làm. B. Người lao động có nhiều cơ hội tìm việc làm. C. Tăng năng suất lao động, người lao động có thu nhập cao hơn. D. Giảm tình trạng thất nghiệp ở thành thị. Câu 2. Lao động nước ta đang có xu hướng chuyển từ khu vực quốc doanh sang các khu vực khác vì A. khu vực quốc doanh làm ăn không có hiệu quả. B. kinh tế nước ta đang từng bước chuyển sang cơ chế thị trường. C. tác động của công nghiệp hoá và hiện đại hoá. D. nước ta đang thực hiện nền kinh tế mở, thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. Câu 3. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. D. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. Câu 4. Lao động phổ thông tập trung quá đông ở khu vực thành thị sẽ A. có điều kiện để phát triển các ngành công nghệ cao. B. khó bố trí, xắp xếp và giải quyết việc làm. C. có điều kiện để phát triển các ngành dịch vụ. D. giải quyết được nhu cầu việc làm ở các đô thị lớn. Câu 5. Cho bảng số liệu sau: LAO ĐỘNG KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA VIỆT NAM (triệu người) Năm Tổng số lao động Thành thị Nông thôn Trang 50

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

2010 49,0 13,5 35,5 2012 51,4 15,4 36,0 2014 52,7 16,0 36,7 Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi số dân lao động thành thị và nông thôn của nước ta giai đoạn 2010 – 2014? A. Số lao động khu vực nông thôn giảm, thành thị tăng. B. Số lao động khu vực nông thôn và thành thị tăng. C. Số lao động khu vực thành thị và nông thôn giảm. D. Số lao động khu vực thành thị nhiều nông thôn. Câu 6. Cho bảng số liệu sau: LAO ĐỘNG KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA VIỆT NAM (triệu người) Năm Tổng số lao động Thành thị Nông thôn 2005 42,8 10,7 32,1 2010 49,0 13,5 35,5 2012 51,4 15,4 36,0 2014 52,7 16,0 36,7 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng số lao động khu vực nông thôn và thành thị của nước ta giai đoạn 2005 – 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. Câu 7. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Ở NƯỚC TA (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2010 2012 2014 Nhà nước 11,6 10,4 10,4 10,6 Ngoài nhà nước 85,5 86,1 86,3 85,7 Có vốn đầu tư nước ngoài 2,9 3,5 3,3 3,7 Để thể hiện sự thay cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta giai đoạn 2005 – 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU LAO ĐỘNG PHÂN THEO TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN CỦA NƯỚC TA ( %) Năm 2010 2012 2014 Trình độ Chưa qua đào tạo 85,2 83,4 81,8 Dạy nghề 3,8 4,7 4,9 Trung cấp chuyên nghiệp 3,4 3,6 3,7 Cao đẳng 1,8 1,9 3,7 Đại học từ xa 5,8 6,4 7,6 Nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo trình độ chuyên môn của nước ta giai đoạn 2010 – 2014? A. Trình độ chưa qua đào tạo giảm, chiếm tỉ trọng cao. B. Trình độ cao đẳng, đại học từ xa luôn tăng tỉ trọng. C. Trình độ đại học thấp hơn trung cấp chuyên nghiệp. D. Trình độ dạy nghề luôn tăng tỉ trọng qua các năm. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: SỐ LAO ĐỘNG KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA ( triệu người) Năm Tổng Thành thị Nông thôn 2005 42774,9 10689,1 32085,8 2014 52744,5 16009,0 36735,5

Trang 51

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

Để thể hiện qui mô và cơ cấu lao động phân theo khu vực nông thôn và thành thị ở nước ta năm 2005 và năm 2014, thì tương quan bán kính của hai đường tròn (r 2005 và r 2014 ) là A. r 2005 = r 2014 B. r 2005 lớn hơn r 2014 1,1 đvbk. C. r 2014 lớn hơn r 2005 1,2 đvbk . D. r 2014 lớn hơn r 2005 1,1 đvbk. Câu 3. Cho biểu đồ

QU Y

NH

ƠN

Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000 - 2013. Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Cơ cấu lao động phân theo khu vực kinh tế ổn định. B. Tăng tỉ trọng lao động khu vực nông – lâm – ngư nghiệp. C. Giảm tỉ trọng lao động khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. D. Tỉ trọng lao động ở khu vực dịch vụ tăng chậm hơn công nghiệp – xây dựng Câu 4. Cho bảng số liệu: Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2013 Nhà nước 11,6 11,0 10,4 10,2 Ngoài nhà nước 85,8 85,5 86,1 86,4 Có vốn đầu tư nước ngoài 2,6 3,5 3,5 3,4 Nhận xét nào không đúng với bảng số liệu trên? A. Cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế có sự thay đổi. B. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có tỉ trọng lớn nhất. C. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. D.Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có tỉ trọng nhỏ nhất. ĐÔ THỊ HÓA

DẠ

Y

M

I. ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA Ở NƯỚC TA: 1.Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp: - Từ thế kỉ III trước Công nguyên: thành Cổ Loa là đô thị đầu tiên ở nước ta. - Thế kỉ XI : Thăng Long - Thế kỉ XVI - XVIII : Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng, Phố Hiến - Những năm 30 của thế kỉ XX : Hà Nội, Hải Phòng... - Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá tích cực, nhưng cơ sở hạ tầng vẫn còn ở mức thấp. 2. Tỉ lệ dân thành thị tăng: Năm 2005, số dân thành thị chiếm 26,9 % ( atlat trang 15) 3. Phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng: Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng, ven biển. Số thành phố lớn còn quá ít so với số lượng đô thị. II MẠNG LƯỚI ĐÔ THỊ Ở NƯỚC TA: * Hiện trạng : - Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại dựa vào số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp.…

Trang 52

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Năm 2004, có: 5 thành phố trực thuộc Trung ương: TPHCM, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và TPHCM * Phân bố : atlat trang 15) - Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng và ven biển như : Hà Nội, Hải Phòng, TPHCM (trên 1 triệu dân), Đà Nẵng, Cần Thơ (trên 500.000 người )…. - Số lượng và quy mô đô thị có sự khác nhau giữa các vùng: + Các vùng có nhiều đô thị trên 100.000 người là ĐBSH, ĐBSCL… + Vùng núi: các đô thị thường có quy mô dân số nhỏ, dưới 100.000 người III. ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KINH TẾ – XÃ HỘI: 1. Tích cực : - Đô thị hóa tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta. - Ảnh hưởng lớn đến phát triển kinh tế- xã hội của các địa phương, các vùng. Năm 2005 khu vực đô thị đóng góp: 70,4% GDP cả nước; 84% GDP của CN-XD; 87% GDP dịch vụ; 80% ngân sách. - Các thành phố, thị xã là các thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hoá lớn và đa dạng. Tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế. - Các đô thị có khả năng tạo nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động. 2. Tiêu cực: Ô nhiễm môi trường, thất nghiệp, an ninh trật tự xã hội,… CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1: Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của quá trình đô thị hoá ở nước ta? A. Tỉ lệ dân thành thị tăng. B. Quá trình đô thị hoá diễn ra chậm. C. Tỉ lệ dân thành thị cao. D. Quá trình đô thị hoá diễn ra không đều giữa các vùng. Câu 2: Biểu hiện cho thấy trình độ đô thị hoá của nước ta còn thấp là A. cả nước chỉ có 2 đô thị đặc biệt B. không có một đô thị nào có trên 10 triệu dân. C. dân thành thị chiếm tỉ trọng thấp. D. quá trình đô thị hoá không đều giữa các vùng. Câu 3: Hai đô thị loại đặc biệt ở nước ta là A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh. C. TP Hồ Chí Minh, Hà Nội. D. Hà Nội, Cần Thơ. Câu 4: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa ở nước ta tới nền kinh tế nước ta là A. tạo việc làm cho người lao động B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế C. tăng thu nhập cho người lao động. D. tạo ra an ninh trật tự xã hội. Câu 5: Dựa vào các tiêu chí: số dân, mật độ dân số, chức năng, tỉ lệ lao động phi nông nghiệp,….mạng lưới đô thị nước ta được phân thành mấy loại? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 6: Ý nào không thể hiện vai trò của đô thị với phát triển kinh tế-xã hội? A. Đóng góp lớn vào GDP. B. Tạo ra môi trường tự nhiên trong lành. C. Có khả năng thu hút vốn đầu tư lớn. D. Tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người dân. Câu 7: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do A. kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước. B. trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao. C. dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì mức sống thấp. D. nước ta không có nhiều thành phố lớn. Câu 8: Tác động lớn nhất của đô thị hoá đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tạo ra nhiều việc làm cho nhân dân. B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. tạo ra sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. thúc đẩy công nghiệp và dịch vụ phát triển. Câu 9: Dựa vào Atlat trang 15,các đô thị ở Bắc Trung Bộ có số dân từ 200001 đến 500000 người là A. Vinh, Thanh Hóa. B. Huế, Vinh . C. Thanh Hóa, Huế. D. Vinh, Đồng Hới. Câu 10: Quá trình đô thị hóa dẫn đến hậu quả A. nếp sống văn hóa bị xâm nhập. B. tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt. C. tình trạng đói nghèo ngày càng gia tăng. D. môi trường bị ô nhiễm. Trang 53

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 11: Dựa vào Atlat trang 15,đô thị lớn nhất đồng bằng sông Cửu Long là A. Long Xuyên. B. Cà Mau. C. Cần Thơ. D. Mỹ Tho. Câu 12: Đô thị đầu tiên của nước ta A. Hội An. B. Thăng Long. C. Cổ Loa. D. Hà Nội. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1: Nguyên nhân dẫn đến quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra mạnh trong thời gian qua là do A. công nghiệp hóa phát triển mạnh. B. hội nhập nền kinh tế thế giới. C. mức sống của người dân cao. D. cơ sở hạ tầng hiện đại. Câu 2: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu của nước ta là A. phát triển mở rộng mạng lưới các đô thị. B. xóa đói giảm nghèo, phát triển công nghiệp hóa ở nông thôn. C. xây dựng hệ thống cở sở hạ tầng đô thị. D. hạn chế sự gia tăng dân số cả ở nông thôn và thành thị. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết những tỉnh – thành phố nào sau đây có quy mô dân số trên 1 000 000 người? A. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh. B. Cần Thơ, Nha Trang, Hà Nội. C. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh. D. Đà Lạt, Hạ Long, Nam Định. Câu 4: Các đô thị ở Việt Nam phân bố như thế nào? A. Chủ yếu tập trung ở vùng đồng bằng, ven biển. B. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Bắc. C. Các đô thị phân bố dày đặc ở miền Nam. D. Mạng lưới đô thị phân bố tương đối đồng đều trên lãnh thổ. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy cho biết vùng nào sau đây có mật độ dân số thấp nhất nước ta? A. Tây Bắc. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ . D. Nam Trung Bộ. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất Tây Nguyên? A. Kon Tum. B. Pleiku. C. Buôn Ma Thuột. D. Đà Lạt. Câu 7: Tiêu chí nào sau đây không sử dụng trong phân chia mạng lưới đô thị nước ta? A. Số dân, chức năng dân số . B. Tỉ lệ dân hoạt động sản xuất phi nông nghiệp. C. Mật độ dân số. D. Tỉ lệ dân có việc làm. Câu 8: Tỉ lệ dân đô thị nước ta chiếm chưa đến 1/3 dân số nước ta đã chứng tỏ A. nông nghiệp phát triển mạnh mẽ. B. điều kiện sống ở thành thị thấp. C. quá trình đô thị hóa diễn ra chậm. D. điều kiện sống ở nông thôn khá cao. Câu 9: Quá trình đô thị hóa ở nước ta A. diễn ra chậm. B. có điểm xuất phát thấp nhưng đang phát triển nhanh. C. chủ yếu là tự phát. D.mới phát triển từ khi đổi mới kinh tế-xã hội. Câu 10: Quá trình đô thị hóa gây ra hậu quả gì? A. Gia tăng dân số quá nhanh. B. Ô nhiễm môi trường, an ninh trật tự xã hội phức tạp. C. Bão lụt, nước biển dâng cao. D. Khó nâng cao chất lượng cuộc sống. Câu 11: Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn ở nước ta gây ra là A. giải quyết việc làm. B. khai thác tài nguyên thiên nhiên. C. đảm bảo phúc lợi xã hội. D. bảo vệ môi trường. Câu 12: Ý nào sau đây không phải là tác động của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta? A.Tỉ lệ dân cư thành thị tăng nhanh. B.Tác động đến sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. C. Làm giảm tỉ lệ gia tăng dân số. D. Tạo thêm việc làm cho người lao động. Câu 13: Đô thị nào sau đây không phải là đô thị trực thuộc Trung ương? A. Hải Phòng B. Đà Nẵng C. Huế D. Cần Thơ CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Cho bảng số liệu : Số dân và tốc độ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta

Trang 54

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Năm

Tổng số dân (nghìn người)

Trong đó dân thành thị (nghìn người)

Tốc độ gia tăng dân số (%)

OF

FI CI A

L

1995 71 995 14 938 1,65 1999 76 597 18 082 1,51 2005 82 392 22 332 1,33 2010 86 933 26 516 1,03 2013 89 759 28 874 0,99 Để thể hiện số dân, dân số thành thị và tốc độ gia tăng dân số ở nước ta giai đoạn 1995-2013, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng. B. Kết hợp cột chồng, đường. C. Kết hợp cột ghép, đường. D. Kết hợp cột đơn, đường. Câu 2:Vùng nào của nước ta có tỉ lệ dân thành thị cao nhất? A. Đồng Bằng Sông Hồng . B. Đồng Bằng Sông Cửu Long C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1: Bảng số liệu: DÂN SỐ VIỆT NAM PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN 2010

2011

2012

2013

2014

26,5

27,7

28,2

28,8

30,0

60,4

60,1

60,5

60,8

60,6

ƠN

Năm Thành thị(triệu người)

NH

Nông thôn(triệu người)

DẠ

Y

M

QU Y

Nhận xét nào sau đây đúng về dân số Việt Nam phân theo thành thị và nông thôn năm 2010 2014? A. Dân số thành thị ngày càng giảm, dân nông thôn ngày càng tăng gấp 3,5 lần dân thành thị. B. Dân số nông thôn giảm liên tục nhưng vẫn còn cao, chiếm 80% dân số cả nước. C. Dân số nông thôn không ổn định, dân số thành thị giảm chậm giai đoạn 2013 – 2014. D. Dân số thành thị tăng liên tục, dân số nông thôn có xu hướng giảm nhưng không ổn định. Câu 2: Cho biểu đồ:

Nhận xét nào sau đây đúng về tỉ lệ dân số thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990 – 2015? A. Tỉ lệ dân thành thị lớn hơn nông thôn, và có xu hướng ngày càng chênh lệch lớn. B. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm nhưng tỉ lệ dân nông thôn vẫn còn cao. C. Tỉ lệ dân nông thôn giảm nhanh từ 1990 – 1995, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh chóng. Trang 55

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


D. Tỉ lệ dân nông thôn cao, từ 1995 – 2005 giảm nhẹ và có xu hướng tăng trở lại.

L

CHỦ ĐỀ 6 : KINH TẾ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH KINH TẾ: 1. Ý nghĩa của chuyển dịch cơ cấu kinh tế đối với phát triển kinh tế nước ta: - Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững đòi hỏi nhịp điệu phát triển kinh tế cao và cần có một cơ cấu kinh tế hợp lí. - Xác định cơ cấu kinh tế hợp lí, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế là vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. 2. Chuyển dịch theo hướng: - Tăng tỉ trọng khu vực II (năm 2007 : 41,5%), giảm tỉ trọng khu vực I ( năm 2007 : 20,3 %), tỉ trọng khu vực III khá cao nhưng chưa ổn định ( năm 2007 : 38,2%) ( đọc Atlat trang 17 , số liệu từ biểu đồ cơ cấu GDP ) - Xu hướng chuyển dịch là tích cực nhưng vẫn còn chậm, chưa đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới * Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong nội bộ các ngành: + Khu vực I: Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thuỷ sản.Trong nông nghiệp giảm tỉ trọng ngành trồng trọt và tăng chăn nuôi + Khu vực II: Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. Đa dạng hóa sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường. + Khu vực III: Tăng nhanh các lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng, phát triển đô thị và các dịch vụ mới như : chuyển giao công nghệ, viễn thông…. * Nguyên nhân: Phù hợp với thực tế đất nước và xu thế hội nhập quốc tế II. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU THÀNH PHẦN KINH TẾ: - Kinh tế nhà nước giảm về tỉ trọng nhưng vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. - Tỉ trọng của kinh tế tư nhân và đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. - Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có tốc độ tăng nhanh nhất * Nguyên nhân: Kết quả của công cuộc đổi mới, Việt Nam đang phát triển nền kinh tế hàng hóa theo cơ chế thị trường có sự quản lí của nhà nước theo định hướng XHCN, đặc biệt là khi nước ta gia nhập WTO III. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU LÃNH THỔ KINH TẾ: - Đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. - Cả nước hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: VKTTĐ phía Bắc, VKTTĐ miền Trung, VKTTĐ phía Nam. * Nguyên nhân: Việc phát huy thế mạnh của từng vùng nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế và tăng cường hội nhập với thế giới đã dẫn đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa sản xuất giữa các vùng trong nước CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Hạn chế cơ bản của nền kinh tế nước ta hiện nay là A. nông, lâm, ngư nghiệp là ngành có tốc độ tăng trưởng chậm nhất. B. nông nghiệp còn chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc dân. C. tốc độ tăng trưởng kinh tế không đều giữa các ngành. D. kinh tế phát triển chủ yếu theo bề rộng, sức cạnh tranh còn yếu. Câu 2. Cơ cấu thành phần kinh tế của nước ta đang chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. C. giảm dần tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Trang 56

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh. Câu 3. Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh tỉ trọng trong cơ câu GDP do Việt Nam gia nhập A. WTO. B. ASEAN. C. APEC. D. ASEM. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A .tăng tỉ trọng khu vực II,III giảm tỉ trọng khu vực I. B. giảm tỉ trọng khu vực II,III tăng tỉ trọng khu vực I. C. giảm tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I, III. D. giảm tỉ trọng khu vực III, tăng tỉ trọng khu vực I, II. Câu 5. Theo khu vực kinh tế, khu vực I ở nước ta có sự chuyển dịch cơ cấu theo hướng A. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp, tăng tỉ trọng ngành thủy sản. B. giảm tỉ trọng ngành thủy sản, tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp. C. tăng tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản. D. giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp và ngành thủy sản. Câu 6. Cơ cấu sản phẩm trong từng ngành công nghiệp đang chuyển đổi theo hướng A. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, giảm tỉ trọng các sản chất lượng thấp và trung bình. B. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, tăng tỉ trọng các sản chất lượng thấp và trung bình. C. tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp và các sản chất lượng thấp và trung bình. D. giảm tỉ trọng các sản phẩm cao cấp và các sản chất lượng thấp và trung bình. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xu hướng chuyển dịch cơ cấu theo thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay là A. tăng tỉ trọng kinh tế nhà nước, giảm tỉ trọng kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. tăng tỉ trọng kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân, giảm tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. giảm tỉ trọng kinh tế nhà nước và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tăng tỉ trọng kinh tế tư nhân. D. giảm tỉ trọng kinh tế nhà nước, tăng tỉ trọng kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 8. Trên phạm vi cả nước (năm 2005) đã hình thành được bao nhiêu vùng kinh tế trọng điểm? A. 2. B.3. C. 4. D. 5 Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trung tâm nào có quy mô GDP phân theo khu vục kinh tế trên 100 nghìn tỉ đồng? A. Cần Thơ. B. Đà Nẵng. C. Hải Phòng. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết GDP/người cao nhất thuộc vùng nào? A. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. C. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. D. Vùng kinh tế trọng điểm phía bắc và miền Trung. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, nước ta có bao nhiêu vùng kinh tế? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Quy Nhơn. D. Quảng Ninh. Câu 13. Thành phần kinh tế nào giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế nước ta? A. Kinh tế nhà nước. B. Kinh tế ngoài nhà nước. C. Kinh tế tư nhân. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 14. Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế ở nước ta thể hiện ở sự hình thành A. các vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung. B. các trung tâm kinh tế với quy mô lớn. C.các vùng sản xuất lương thực thực phẩm. D. các vùng chuyên canh cây công nghiệp CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, năm 2007 thứ tự GDP phân theo khu vực kinh tế từ cao xuống thấp A. khu vực I, khu vực II, khu vực III. B. Khu vực II, khu vực I, khu vực III. Trang 57

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. khu vực III, khu vực II, khu vực I. D. khu vực II, khu vực III, khu vực I. Câu 2. Ở khu vực II công nghiệp đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành sản xuất và đa dạng hóa sản phẩm để A. gây ô nhiễm môi trường, tăng hiệu quả đầu tư. B. phù hợp với yêu cầu của thị trường, tăng hiệu quả đầu tư. C. tăng hiệu quả đầu tư, không gây ô nhiễm môi trường. D. không ô nhiễm môi trường, giảm hiệu quả đầu tư. Câu 3. Phải xây dựng cơ cấu hợp lý giữa các ngành, các thành phần kinh tế và các vùng lãnh thổ vì A. góp phần cải thiện chất lượng tăng trưởng kinh tế. B. nhằm đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế. C. nhằm đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững. D. để nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế. Câu 4. Sự chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ của khu vực I của nước ta A. các ngành trồng cây lương thực, chăn nuôi tăng dần tỉ trọng. B. các ngành thuỷ sản,chăn nuôi, trồng cây công nghiệp tăng tỉ trọng. C. ngành trồng cây công nghiệp, cây lương thực nhường chỗ cho chăn nuôi và thuỷ sản. D. tăng cường độc canh cây lúa, đa dạng hoá cây trồng đặc biệt là cây công nghiệp. Câu 5. Thành tựu có ý nghĩa nhất của nước ta trong thời kì Đổi mới là A. công nghiệp phát triển mạnh. B. phát triển nông nghiệp với việc sản xuất lương thực. C. sự phát triển nhanh của ngành chăn nuôi. D. đẩy mạnh phát triển cây công nghiệp để xuất khẩu. Câu 6. Trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta, ngành chiếm tỉ trọng cao nhất là A. trồng cây lương thực. B. trồng cây công nghiệp. C. chăn nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản. D. các dịch vụ nông nghiệp. Câu 7. Ý nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế của nước ta? A. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế Nhà nước. B. Giảm tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước. C. Tăng tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài Nhà nước. D.Tăng nhanh tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 8. Nhận định nào sau đây không đúng về xu hướng biến đổi tỉ trọng GDP các ngành kinh tế ở nước ta? A. CN - xây dựng tăng nhanh tỉ trọng. B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng chưa ổn định. C. Dịch vụ tăng nhanh tỉ trọng. D. Nông – lâm – ngư nghiệp giảm nhanh tỉ trọng. Câu 9. Biểu hiện của cơ cấu ngành kinh tế nước ta đang chuyển đổi theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá là A. tăng nhanh tỷ trọng nông – lâm – ngư. B. giảm nhanh tỉ trọng công nghiệp – xây dựng. C. giảm tỉ trọng ngành dịch vụ. D. tăng tỉ trọng ngành công nghiệp – xây dựng. Câu 10. Vai trò quan trọng của khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thể hiện ở A. đóng góp cao nhất trong cơ cấu GDP. B. tỉ trọng trong cơ cấu GDP trong những năm qua ổn định. C. tỉ trọng tăng nhanh trong cơ cấu GDP. D. giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng từ cao xuống thấp lần lượt là A. trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi. B. dịch vụ nông nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt. C. trồng trọt, chăn nuôi, dịch vụ nông nghiệp. D. chăn nuôi, trồng trọt, dịch vụ nông nghiệp. Câu 12. Căn cứ vào biểu đồ giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2000-2007 ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, chiếm tỉ trọng là A. 73,9 %. B. 73,2 %. C. 73,3%. D. 73,4%. Câu 13. Nguyên nhân làm chuyển dịch cơ cấu các thành phần kinh tế ở nước ta là Trang 58

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. nước ta đang phát triển nền kinh tế thị trường có định hướng XHCN. B. quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta đang được đẩy mạnh. C. nền kinh tế nước ta đang ngày càng hội nhập toàn cầu. D. phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN và đang ngày càng hội nhập toàn cầu. Câu 14. Vùng kinh tế nào dẫn đầu trong công nghiệp hoá và là vùng kinh tế động lực của cả nước? A. vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. B. vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. C. vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. D. vùng kinh tế trọng điểm ĐBSCL. Câu 15. Căn cứ vào biểu đồ miền cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, sự chuyển dịch cơ cấu GDP của nước ta trong giai đoạn 1990 – 2007 diễn ra theo hướng A. giảm tỉ trọng nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. B. tăng tỉ trọng nông – lâm – thủy sản, giảm tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. C. giữ nguyên tỉ trọng của hai khu vực kinh tế. D. giữ nguyên tỉ trọng nông – lâm – thủy sản, tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng. 16. Ý nào dưới đây không phù hợp với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta những năm qua? A. Cả nước đã hình thành các vùng kinh tế trọng điểm. B. Các vùng chuyên canh trong nông nghiệp được hình thành. C. Các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn ra đời. D. Các khu vực miền núi và cao nguyên trở thành các vùng kinh tế năng động. Câu 17. Cơ cấu kinh tế nước ta chuyển dịch là do A. nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước thay đổi. B. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. C. sử dụng hợp lý các nguồn lực trong nước. D. hình thành các ngành kinh tế trọng điểm. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Hạn chế lớn nhất của sự tăng trưởng kinh tế nước ta trong thời gian qua là A. tăng trưởng không ổn định. B. tăng trưởng với tốc độ chậm. C. tăng trưởng không đều giữa các ngành. D. tăng trưởng chủ yếu theo bề rộng. Câu 2. Hai vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam có cùng một đặc điểm là A. bao chiếm cả một vùng kinh tế. B. có số lượng các tỉnh thành bằng nhau. C. lấy 2 vùng kinh tế làm cơ bản có cộng thêm 1 số tỉnh của vùng khác. D. có quy mô về dân số và diện tích bằng nhau. Câu 3. Chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước là A. tăng trưởng kinh tế nhanh. B. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. thúc đẩy quá trình đô thị hóa. D. tăng lao động có chuyên môn kỹ thuật cao. Câu 4. Việc giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, nhằm A. phát huy lợi thế về đất đai, khí hậu. B. nâng cao hiệu quả kinh tế nông nghiệp. C. tạo ra nhiều sản phẩm xuất khẩu. D. chuyển sang nông nghiệp hàng hoá. Câu 5. Căn cứ vào biểu đồ GDP và tốc độ tăng trưởng qua các năm ở Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, trong giai đoạn 2000 – 2007 GDP của nước ta tăng gấp gần A. 1,6 lần. B. 2,6 lần. C. 3,6 lần. D. 4,6 lần. Câu 6. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA QUA CÁC NĂM (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 2005 2010 2014 Trồng trọt 79,3 78,2 73,5 73,5 73,3 Chăn nuôi 17,9 19,3 24,7 25,0 25,2 Dịch vụ nông nghiệp 2,8 2,5 1,8 1,5 1,5 Nhận xét nào sau đây là đúng với bảng số liệu trên? A. Nhìn chung, tỉ trọng ngành trồng trọt tăng. B. Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục giảm. C. Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp cao. D. Tỉ trọng ngành chăn nuôi liên tục tăng. Trang 59

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, năm 2017 tỉ trọng khu vực II trong GDP ở nước ta là A. 21,0 %. B. 38,0 %. C. 41,5 %. D. 52,0 %. Câu 8. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA ( %) Năm 2007 2013 Công nghiệp khai thác 9,6 7,6 Công nghiệp chế biến 85,4 88,1 Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước 5,0 4,3 Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta năm 2000 và 2012, loại biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Với việc Việt Nam gia nhập WTO thì vai trò của thành phần kinh tế nào ngày càng quan trọng trong giai đoạn đổi mới của đất nước? A. Kinh tế tập thể, cá thể, tư nhân. B. Kinh tế thị trường. C. Kinh tế ngoài nhà nước. D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 2. Nhận định nào sau đây không đúng với sự chuyển dịch cơ cấu trong khu vực dịch vụ ở nước ta? A. Phát triển các ngành thuộc cơ sở hạ tầng như điện, cấp nước, thủy lợi.… B. Nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời: viễn thông, chuyển giao công nghệ... C. Đẩy mạnh phát triển du lịch, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. D. Giao thông vận tải, thông tin liên lạc được ưu tiên phát triển. Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, NĂM 2014 Ngành Nông, lâm, ngư nghiệp Công nghiệp và xây dựng Dịch vụ GDP ( tỉ đồng) 3.937.856 6.969.690 1.537.197 Trong cơ cấu GDP, tỉ trọng của từng khu vực kinh tế nói trên lần lượt là A. 39,1% ; 17,7% và 33,2%. B. 33,2% ; 17,7% và 39,1%. C. 31,6% ; 56 % và 12,5%. D. 33,2% ; 39,1% và 17,7%. CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM

DẠ

Y

M

I. ĐẶC ĐIỂM - Phạm vi gồm nhiều tỉnh, thành phố, ranh giới có sự thay đổi theo thời gian. - Có đủ các thế mạnh, có tiềm lực kinh tế và hấp dẫn đầu tư. - Có tỷ trọng GDP lớn, tạo ra tốc độ phát triển nhanh và hỗ trợ các vùng khác. - Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra cả nước. II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN 1. Quá trình hình thành - Hình thành vào đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX, gồm 3 vùng. - Qui mô diện tích có sự thay đổi theo hướng tăng thêm các tỉnh lân cận 2. Thực trạng : - GDP của 3 vùng so với cả nước: 66,9% ( 2005) - Cơ cấu GDP phân theo ngành: chủ yếu thuộc khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. - Kim ngạch xuất khẩu chiếm hơn 64,5% so cả nước ( 2005) III. BA VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM 1. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc - Gồm 7 tỉnh, thành: Hà Nội, Hải Dương, Hưng Yên, Hải Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh. - Diện tích: 15,3 nghìn km2 chiếm 4,7% cả nước. - Dân số: 13,7 triệu người chiếm 16,3% cả nước (2006). Trang 60

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

a. Thế mạnh - Vị trí địa lí thuận lợi, gần nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, khoáng sản. - Có thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa lớn nhất nước. - Có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. - Lao động đông, chất lượng cao, thị trường tiêu thụ lớn - Cơ sở hạ tầng phát triển, đặc biệt là quốc lộ 5 và 18 là hai tuyến giao thông huyết mạch gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân b. Cơ cấu GDP ( năm 2007) - Nông – lâm – ngư nghiệp: 11,1%. - Công nghiệp – xây dựng: 45,4 %. - Dịch vụ: 43,5 %. - Trung tâm: Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long, Hải Dương…. c. Hướng phát triển - Phát triển các ngành dịch vụ, du lịch - Công nghiệp : đẩy mạnh các ngành trọng điểm, ngành kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường, phát triển các khu công nghiệp tập trung - Nông nghiệp : phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. 2. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung - Gồm 5 tỉnh: Thừa Thiên – Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. - Diện tích: 28 nghìn km2, chiếm 8,5% cả nước. - Dân số: 6,3 triệu người, chiếm 7,4% cả nước (2006). a. Thế mạnh - Là cầu nối vùng phía Bắc và phía Nam. Là cửa ngõ thông ra biển của Tây Nguyên và Nam Lào, thuận lợi cho phát triển kinh tế và giao lưu hàng hoá. - Có Đà Nẵng là trung tâm. - Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng, du lịch , ..... b.Cơ cấu GDP (năm 2007) - Nông – lâm – ngư nghiệp: 22,3%. - Công Nghiệp – Xây Dựng: 37,5 %. - Dịch vụ: 40,2 %. - Trung tâm: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. c. Hướng phát triển - Có những dự án lớn có tầm cỡ quốc gia. - Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, các vùng chuyên sản xuất hàng hoá nông nghiệp, thuỷ sản và các ngành thương mại, dịch vụ du lịch. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển tổng hợp tài nguyên biển, rừng, du lịch. 3. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam - Gồm 8 tỉnh: TP.HCM, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang. - Diện tích: 30,6 nghìn km2 chiếm 9,2% cả nước. - Dân số: 15,2 triệu người chiếm 18,1% cả nước (2006). a. Thế mạnh - Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ với ĐBSCL. - Tập trung đầy đủ các thế mạnh tự nhiên, KT-XH. + Tài nguyên hàng đầu : dầu mỏ, khí đốt. + Lao động dồi dào, có trình cao. + Cơ sở hạ tầng tốt và đồng bộ. + Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, phát triển kinh tế cao nhất - Có TP.HCM là trung tâm phát triển rất năng động. b. Cơ cấu GDP ( năm 2007) - Nông – lâm – ngư nghiệp: 9,5 %. Trang 61

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Công nghiệp – xây dựng: 49,1%. - Dịch vụ: 41,4%. - Trung tâm: TP.HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu. c. Hướng phát triển - Phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao, và nhiều khu công nghiệp tập trung - Tiếp tục đẩy mạnh thương mại, tín dụng, ngân hàng, du lịch.... - Hoàn thiện cơ sở vật chất kĩ thuật, giao thông theo hướng hiện đại. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm? A. Bao gồm nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới không thay đổi theo thời gian. B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực và hấp dẫn các nhà đầu tư. C. Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ. D. Có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và các vùng khác. Câu 2. Lĩnh vực nào sau đây được coi là thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển. B. Dịch vụ. C. Xuất khẩu nông sản. D. Công nghiệp. Câu 3. So với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam thì vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có A. tổng GDP cao hơn. B. tỉ trọng công nghiệp – xây dựng trong cơ cấu GDP cao hơn. C. có đóng góp GDP cao nhất. D. tốc độ tăng trưởng trung bình giai đoạn 2001 – 2005 thấp hơn. Câu 4. Thế mạnh nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là A. có nền văn minh lúa nước lâu đời và mức độ tập trung dân số khá cao. B. có nguồn lao động lớn và chất lượng lao động cao. C. có cơ sở hạ tầng và cơ sở chế biến tương đối đồng bộ. D. có vị trí địa lí thuận lợi giao lưu kinh tế và có lịch sử khai thác lâu đời . Câu 5. Trong 3 vùng kinh tế trọng điểm của nước ta, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có A. số tỉnh, thành ít nhất. B. số dân đông nhất. C. diện tích nhỏ nhất. D. ít thành phố trực thuộc trung ương nhất. Câu 6. Dựa vào Atlat trang 30, cho biết tỉnh duy nhất của Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc là A. Vĩnh Phúc. B. Phú Thọ. C. Bắc Ninh. D. Quảng Ninh. Câu 7. Vùng kinh tế trọng điểm không phải là vùng A. hội tụ đầy đủ các thế mạnh. B. bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố. C. có tỉ trọng lớn trong GDP cả nước. D. cố định về ranh giới theo thời gian. Câu 8. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, các trung tâm công nghiệp thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là A. Quảng Nam, Đà Nẵng, Huế, Bình Định. B. Đà Nẵng, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. C. Quảng Nam, Huế, Quảng Ngãi, Quy Nhơn. D. Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam, Quy Nhơn. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào có giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Quảng Ngãi. D. Quy Nhơn. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm bao nhiêu tỉnh thành? A.6. B. 7. C. 8. D. 10. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung gồm nhiêu tỉnh, thành? A. 3. B.4. C. 5. D. 6.

Trang 62

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, GDP bình quân đầu người cao nhất ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là bao nhiêu? A. 20 triệu đồng/người. B. 25,9 triệu đồng/người. C. 26,5 triệu đồng/người. D. 28,2 triệu đồng/người. Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm những tỉnh thành nào sau đây? A. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Thuận. B. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Trị, Bình Định. C. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. D. Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Bình, Bình Định. Câu 14. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có giới hạn A. từ Huế đến Quảng Nam. B. từ Đà Nẵng đến Quảng Ngãi. C. từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi. D. từ Thừa Thiên Huế đến Bình Định. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết ba cực tạo thành tam giác tăng trưởng của vùng kinh tế Nam Bộ là A. Biên Hòa – Tây Ninh – Long An. B. TP.Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu. C. Vũng Tàu – TP.Hồ Chí Minh – Long An. D. Vũng Tàu – Tây Ninh – Long An. Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25 và trang 30, cho biết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có bao nhiêu di sản văn hóa thế giới ? A. 1 di sản. B. 2 di sản. C. 3 di sản. D. 4 di sản. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết khu kinh tế ven biển nào không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Chu Lai. B. Dung Quất. C. Vân Đồn. D. Nhơn Hội. Câu 4. Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc ? A. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm. B. Có quốc lộ 5 và 18 gắn kết cả Bắc Bộ với cụm cảng Hải Phòng – Cái Lân. C. Có thế mạnh khai thác tổng hợp tài nguyên biển, khoáng sản, rừng. D. Nguồn lao động có số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu cả nước. Câu 5. Tỉ trọng kim ngạch xuất khẩu của ba vùng kinh tế trọng điểm năm 2005 chiếm A. 46,5%. B. 65,4%. C. 64.5%. D. 55%. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hai tỉnh nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Long An và Kiên Giang. B. Long An và Tiền Giang. C. Long An và Hậu Giang. D. Long An và Cần Thơ. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, tỉ trọng của khu vực nông-lâm-thủy sản, công nghiệp-xây dựng, dịch vụ trong tổng giá trị GDP phân theo ngành của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam lần lượt là A. 10%, 49,1%, 41,4%. B. 9,5%, 49,1%, 41,4%. C. 8,5%, 49,1%, 41,4%. D. 11%, 49,1%, 41,4%. Câu 8. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có thế mạnh lớn nhất là A. nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao. B. phát triển các ngành kinh tế biển. C. cơ sở hạ tầng, giao thông vận tải phát triển. D. tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các khu kinh tế ven biển nào thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Đình Vũ-Cát Hải, Chân Mây-Lăng Cô, Chu Lai, Dung Quất. B. Nghi Sơn, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây-Lăng Cô. C. Chân Mây-Lăng Cô, Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội. D. Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội, Nam Phú Yên. Câu 10. Điểm tương đồng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam là A. lịch sử khai thác lâu đời, có vị trí thuận lợi. Trang 63

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. nguồn lao động với số lượng lớn, công nghiệp phát triển rất sớm. C. cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. D. tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất. Câu 11. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam? A. Là vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. B. Có nhiều điều kiện phát triển kinh tế liên hoàn biển - đảo - đất liền. C. Vùng có tiềm lực kinh tế mạnh nhất và trình độ phát triển cao nhất cả nước. D. Vùng có số lượng và chất lượng lao động tốt vào loại hàng đầu của cả nước. Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? A. Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta. B. Có trữ lượng dầu khí đứng đầu cả nước. C. Phạm vi của vùng thay đổi theo thời gian. D. Các ngành công nghiệp phát triển rất sớm. Câu 13.Tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A. dầu khí. B. đất đỏ ba dan. C. sinh vật biển. D. quặng bô xít. Câu 14. Điểm tương tự về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ là A. có lịch sử khai thác lâu đời. B. Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ. C. Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao. D. Tiềm lực kinh tế mạnh nhất, trình độ phát triển kinh tế cao nhất. Câu 15. Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là B. sông suối có trữ năng thuỷ điện khá lớn. A. có nhiều mỏ dầu khí ở thềm lục địa. C. có nhiều mỏ than với quy mô lớn. D. có nhiều rừng với các loại lâm sản quý hiếm. Câu 16. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm? A. Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho các vùng khác. B. Có khả năng thu hút các ngành mới về nông nghiệp và công nghiệp để nhân rộng ra toàn quốc. C. Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới thay đổi theo thời gian. D. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế và hấp dẫn các nhà đầu tư. Câu 17. Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là A. phát triển công nghiệp trọng điểm, công nghệ cao. B. xây dựng nhiều khu công nghiệp tập trung. C. phát triển công nghiệp cơ bản. D. tiếp tục đẩy mạnh thương mại và dịch vụ. Câu 18. Lĩnh vực nào sau đây được coi là thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Dịch vụ. B. Khai thác tổng hợp tài nguyên biển. C. Xuất khẩu nông sản. D. Công nghiệp nặng. Câu 19. Vùng kinh tế trọng điểm (VKTTĐ) chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của nước ta là A. VKTTĐ miền Trung. B. VKTTĐ phía Bắc. C. VKTTĐ phía Nam . D. VKTTĐ Đồng bằng sông Cửu Long. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007 (Đơn vị: %) Vùng kinh tế trọng điểm Nông – lâm – thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ Phía Bắc 11,1 45,4 43,5 Phía Nam 9,5 49,1 41,4 Để thể hiện cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007 thì biểu đồ gì là thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm phân theo ngành kinh tế năm 2007 (Đơn vị: %) Vùng kinh tế trọng điểm Nông – lâm – thủy sản Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ Trang 64

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Phía Bắc 11,1 45,4 43,5 Phía Nam 9,5 49,1 41,4 Nhận xét nào đúng nhất đối với cơ cấu GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc? A. Tỉ trọng khu vực công ngiệp – xây dựng cao nhất. B. Tỉ trọng khu vực dịch vụ là thấp nhất. C. Tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy sản cao nhất. D. Tỉ trọng khu vực dịch vụ cao nhất. Câu 3. Các vùng kinh tế trọng điểm nước ta nằm ở vùng ven biển là do A. biển có nhiều thế mạnh kinh tế. B. thuận lợi cho việc xử lí chất thải. C. là khu vực đông dân. D. thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, biểu đồ GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2005-2007. Hãy cho biết nhận xét nào sau đây chính xác? A. Tỉ trọng GDP vùng kinh tế trọng điểm miền Trung giảm. B. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có tỉ trong GDP thấp nhất. C. Tỉ trọng GDP vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tăng. D. Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có tỉ trọng lớn nhất. Câu 5. Để phát triển kinh tế - xã hội đồng đều giữa các vùng lãnh thổ, vùng kinh tế trọng điểm nào cần ưu tiên đầu tư ? A.VKTTĐ phía Bắc và miền Trung. B. VKTTĐ miền Trung. C. VKTTĐ miền Trung và phía Nam. D. VKTTĐ phía Bắc và phía Nam. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước, năm 2007. Vùng kinh tế trọng điểm Tỉ trọng GDP (%) Phía Bắc 20,9 Miền Trung 5,6 Phía Nam 35,4 Ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm 38,1 Nhận xét nào đúng nhất đối với cơ cấu GDP của các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta? A. Tỉ trọng GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc chiếm 20,5% B. Tỉ trọng GDP của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cao hơn vùng phía Nam chiếm 25,8%. C. Tỉ trọng GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam khá cao chiếm 35,4%. D. Tỉ trọng GDP của ngoài 3 vùng kinh tế trọng điểm thấp nhất chiếm 38,1%. Câu 2. Tại sao nước ta lại thành lập các vùng kinh tế trọng điểm? A. Xuất phát từ điều kiện thực tế của nước ta. B. Làm giảm sự chênh lệch phát triển giữa các vùng. C. Thúc đẩy ngành nông nghiệp phát triển. D. Mở rộng lãnh thổ của các vùng. Câu 3. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 30, tính tỉ trọng GDP của ba vùng kinh tế trọng điểm so với cả nước năm 2007. A. 35%. B. 45%. C. 61,9%. D. 94,4. CHỦ ĐỀ 7 : ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA

DẠ

Y

I. NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI: 1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới: * Thuận lợi: - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt ( phân hóa theo Bắc –Nam, địa hình ) nên có cơ cấu mùa vụ và đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp khác nhau. - Sự phân hoá về địa hình, đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau . * Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh…, bảo quản nông sản. 2. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới: Trang 65

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

- Các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp với các vùng sinh thái nông nghiệp. - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi quan trọng. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến và bảo quản nông sản. - Đẩy mạnh sản xuất nông sản xuất khẩu (gạo, càphê, cao su, hoa quả, ...) II. PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI SẢN XUẤT HÀNG HÓA GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI: 1. Nền nông nghiệp cổ truyền: 2. Nền nông nghiệp hàng hoá: - Mục đích: tự cấp tự túc. - Mục đích: sản phẩm bán ra thị trường, tạo ra nhiều nông sản , nhiều lợi nhuận. - Qui mô: nhỏ. - Qui mô: lớn - Trang thiết bị: công cụ thủ công. - Trang thiết bị: sử dụng nhiều máy móc, công nghệ, gắn với công nghiệp chế biến và dịch vụ - Hướng chuyên môn hoá: đa canh. - Chuyên môn hoá: đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá cao - Hiệu quả: năng suất lao động thấp. - Hiệu quả: năng suất lao động cao. - Phân bố: phổ biến trên nhiều vùng. - Phân bố: những vùng có truyền thống sản xuất hàng hoá, thuận lợi về giao thông, gần các thành phố.

ƠN

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DẠ

Y

M

QU Y

NH

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Hình thành các vùng chuyên canh đã thể hiện A. cơ cấu cây trồng đang được đa dạng hoá cho phù hợp với nhu cầu thị trường. B. sự phân bố cây trồng cho phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. C. sự thay đổi cơ cấu cây trồng cho phù hợp với điều kiện sinh thái nông nghiệp. D. sự khai thác có hiệu quả hơn nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta. Câu 2. Kinh tế nông thôn hiện nay dựa chủ yếu vào A. hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp. B. hoạt động công nghiệp. C. hoạt động dịch vụ. D. hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Câu 3. Đặc điểm đặc trưng nhất của nền nông nghiệp nước ta là A. có sản phẩm đa dạng. B. nông nghiệp thâm canh trình độ cao. C. nông nghiệp nhiệt đới D. nông nghiệp đang được hiện đại hóa và cơ giới hóa. Câu 4. Nhân tố có tính chất quyết định đến đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới nước ta là A. đất feralit. B. địa hình đa dạng. C. khí hậu nhiệt đới ẩm. D. nguồn nước phong phú. Câu 5. Biểu hiện của việc khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ở nước ta là A. tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn. B. khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất. C. đẩy mạnh sản xuất theo lối quảng canh. D. sản lượng cây trồng vật nuôi luôn biến động. Câu 6. Ở nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp nhiệt đới do tác động của yếu tố A. khí hậu. B. địa hình. C. cơ sở chế biến. D. thị trường tiêu thụ. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1.Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện ở nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? A. Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. B. Tập đoàn cây, con phân bố phù hợp hơn. C. Cơ cấu mùa vụ có những thay đổi quan trọng. D. Khắc phục hoàn toàn tính bấp bênh trong sản xuất. Câu 2.Nhân tố nào dưới đây là cơ sở quan trọng hàng đầu để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Trang 66

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Nhiều lực lượng lao động. B. Khoa học-công nghệ tiến bộ. C. Kinh nghiệm cổ truyền. D. Thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 3. Một trong những đặc trưng của nền nông nghiệp cổ truyền là A. quy mô sản xuất nhỏ. B. quy mô sản xuất lớn. C. sử dụng nhiều máy móc. D. sử dụng nhiều vật tư nông nghiệp. Câu 4. Sự bấp bênh vốn có của nông nghiệp nước ta chủ yếu là do A. đất đai bị bạc màu. B. đất nước nhiều đồi núi. C. tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. D. lao động nông nghiệp không ổn định. Câu 5. Khó khăn trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là do A. thời tiết và khí hậu thất thường. B. thiếu giống cây trồng và vật nuôi. C. thiếu đất canh tác cho cây trồng. D. thiếu lực lượng lao động. Câu 6. Một trong những nhiệm vụ quan trọng góp phần giảm tính bấp bênh đối với nền nông nghiệp nhiệt đới là A. đẩy mạnh thâm canh. B. mở rộng diện tích canh tác. C. phòng chống thiên tai. D. phát triển công nghiệp chế biến. Câu 7. Sản xuất theo hướng nông nghiệp hàng hoá không phải là A. đẩy mạnh thâm canh, chuyên môn hoá. B. sử dụng công cụ thủ công, nhiều sức người. C. gắn nông nghiệp với công nghiệp chế biến và dịch vụ. D. sử dụng nhiều máy móc, vật tư nông nghiệp, công nghiệp mới. Câu 8.Yếu tố không thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp nước ta A. sản phẩm nông nghiệp đa dạng. B. khả năng xen canh, tăng vụ lớn. C. tính mùa vụ. D. sự phân hóa về điều kiện sinh thái nông nghiệp. Câu 9. Mô hình sản xuất đặc trưng của nền sản xuất nông nghiệp hàng hóa phát triển cao ở nước ta? A. hợp tác xã. B. kinh tế hộ gia đình. C. kinh tế trang trại. D. sản xuất VAC. Câu 10. Đặc trưng nào cơ bản nhất của nền nông nghiệp cổ truyền? A. cơ cấu sản phẩm rất đa dạng. B. là nền nông nghiệp tiểu nông mang tính tự cấp tự túc. C. sử dụng nhiều sức người, công cụ thủ công. D. năng suất lao động và năng suất cây trồng thấp. Câu 11. Trong hoạt động nông nghiệp của nước ta, tính mùa vụ được khai thác tốt hơn nhờ A. áp dụng nhiều hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B. cơ cấu sản phẩm nông nghiệp ngày càng đa dạng. C. đẩy mạnh hoạt động vận tải, áp dụng rộng rãi công nghiệp chế biến nông sản. D. các tập đoàn cây con được phân bố phù hợp với điều kiện sinh thái từng vùng. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Vùng cực Nam Trung Bộ chuyên về trồng nho, thanh long, chăn nuôi cừu đã thể hiện A. sự chuyển đổi mùa vụ từ Bắc vào Nam, từ đồng bằng lên miền núi. B. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. C. việc khai thác tốt hơn tính mùa vụ của nền nông nghiệp nhiệt đới. D. các tập đoàn cây, con được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái nông nghiệp. Câu 2. Biện pháp quan trọng hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là A. cơ giới hóa khâu sản xuất. B. sử dụng các hóa phẩm bảo vệ nông phẩm. C. đầu tư cho công nghệ sau thu hoạch. D. nâng cao năng suất, chế biến nông sản. Câu 3. Để nâng cao sức cạnh tranh của mặt hàng nông sản trên thị trường thế giới, chúng ta cần tập trung vào giải quyết các vấn đề A. nâng cao chất lượng sản phẩm. B. tạo giống cây trồng đặc sản, năng suất cao. C. hạ giá thành sản phẩm. D. áp dụng khoa hoc công nghệ trong sản xuất. Câu 4. Hai vùng nông nghiệp có trình độ thâm canh cao, sản xuất lớn, sử dụng nhiều máy móc vật Trang 67

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP

FI CI A

L

tư nông nghiệp nhất ở nước ta A. Đông Nam Bộ và ĐBSH. B. Đông Nam Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ. C. ĐBSH và ĐBSCL. D. ĐBSCL và Đông Nam Bộ. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Sự phân hoá của khí hậu đã ảnh hưởng căn bản đến A. việc áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. B. cơ cấu mùa vụ và cơ cấu sản phẩm nông nghiệp khác nhau giữa các vùng. C. tính chất bấp bênh của nền nông nghiệp nhiệt đới. D. sự đa dạng của sản phẩm nông nghiệp nước ta.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I .NGÀNH TRỒNG TRỌT : Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp. 1. Sản xuất lương thực. a. Tầm quan trọng : - Đảm bảo lương thực cho nhân dân. - Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi. - Làm nguồn hàng xuất khẩu. - Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp. b. Điều kiện sản xuất lương thực: - Thuận lợi : + Điều kiện tự nhiên (tài nguyên đất, nước, khí hậu) + Điều kiện kinh tế - xã hội. - Khó khăn : thiên tai, sâu bệnh... c.Tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong những năm qua: - Diện tích gieo trồng lúa cao, 2007: hơn 7,2 triệu ha. ( atlat trang 19) - Sản lượng lúa tăng, 2007: 36 triệu tấn. - Năng suất lúa tăng mạnh: 2007 là 49,9 tạ/ha, do thâm canh, áp dụng khoa học kĩ thuật, sử dụng giống mới, phát triển thủy lợi…. - Bình quân lương thực trên 470kg/người - Cơ cấu mùa vụ thay đổi theo hướng tích cực. - Xuất khẩu gạo: 3 – 4 triệu tấn gạo/năm, trở thành nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới - Các vùng trồng lúa trọng điểm: lớn nhất ĐBS Cửu Long, thứ 2 là đồng bằng sông Hồng. 2. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả. a. Cây công nghiệp: * Điều kiện phát triển: - Thuận lợi: + Tự nhiên : khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp. + KT – XH có nguồn lao động dồi dào, có mạng lưới cơ sở chế biến phát triển - Khó khăn: thị trường thế giới có nhiều biến động, sản phẩm cây công nghiệp chưa đáp ứng được yêu cầu của thị trường khó tính. * Tình hình sản xuất cây công nghiệp : (atlat trang 19) - Chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới, số ít có nguồn gốc cận nhiệt. - Tổng diện tích năm 2007 : 2767 nghìn ha, trong đó cây lâu năm chiếm 65,8 % - Phân bố : + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu: cà phê, cao su, dừa, chè, hồ tiêu, điều (sử dụng atlat trang 19 nêu nơi phân bố) + Cây CN hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, thuốc lá.... (atlat trang 19 nêu nơi phân bố) * Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp: - Sử dụng hợp lý tài nguyên đất, nước và khí hậu. - Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. Trang 68

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. - Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng... b. Cây ăn quả : Vùng cây ăn quả lớn nhất là ĐBSCL và Đông Nam Bộ II. NGÀNH CHĂN NUÔI: 1. Tình hình phát triển và phân bố : - Tỉ trọng ngành chăn nuôi tăng: năm 2007 là 24,4% (atlat trang 19) - Phân bố : (dẫn chứng nơi phân bố từ atlat trang 19) + Đàn lợn: 27 triệu con , phân bố : ĐBSCL, ĐBSH... + Gia cầm: 250 triệu con, phân bố : ĐBSCL... + Trâu : 2,9 triệu con, phân bố : Trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ... + Bò: 5,5 triệu , phân bố : Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.... * Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: - Thuận lợi: + Có nhiều đồng cỏ, nguồn thức ăn được đảm bảo tốt . + Nhân dân có truyền thống kinh nghiệm chăn nuôi + Dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ. + Cơ sở chế biến sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển + Thị trường tiêu thụ được mở rộng trong và ngoài nước -Khó khăn: Giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh... * Xu hướng phát triển ngành chăn nuôi hiện nay: - Ngành chăn nuôi tiến mạnh lên sản xuất hàng hoá. - Chăn nuôi trang trại theo hình thức công nghiệp . - Các sản phẩm không qua giết thịt ( trứng, sữa) ngày càng cao. 2. Sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta -Tỉ trọng ngành trồng trọt trong giá trị sản xuất nông nghiệp giảm, chăn nuôi tăng: năm 2007 trồng trọt 73,9 %, chăn nuôi là 24,4% ( atlat trang 19) - Tỉ trọng cây lương thực giảm 56,5%, cây công nghiệp tăng 25,6% ( atlat trang 19)  Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt và chăn nuôi đang có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng còn chậm. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của sản xuất lương thực nước ta trong những năm qua A. Đồng bằng sông Cửu Long là vùng dẫn đầu cả nước về diện tích, năng suất và sản lượng lúa. B. sản lượng lúa tăng nhanh nhờ mở rộng diện tích và nhất là đẩy mạnh thâm canh. C. sản lượng lương thực tăng nhanh nhờ hoa màu chiếm trên 20% sản lượng lương thực. D. nước ta đã trở thành quốc gia dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo. Câu 2. Nhân tố có ý nghĩa hàng đầu tạo nên những thành tựu to lớn của ngành chăn nuôi nước ta là A. thú y phát triển đã ngăn chặn sự lây lan của dịch bệnh. B. nhiều giống gia súc gia cầm có chất lượng cao được nhập nội. C. nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm tốt hơn. D. nhu cầu thị trường trong và ngoài nước ngày càng tăng. Câu 3. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 18, năm 2007, tỉ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo ngành là A. 60%. B. 65%. C. 70%. D. 75%. Câu 4. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 19, năm 2007, tỉ trọng cây lương thực trong cơ cấu tổng giá trị sản xuất ngành trồng trọt là A. 56,5%. B. 57,5% C. 58,5%. D. 59,5%. Câu 5. Trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta, tỉ trọng ngành chăn nuôi có xu hướng tăng là do A. đem lại lợi nhuận cao. B. thị trường mở rộng. C. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn. D. thúc đẩy ngành trồng trọt phát triển. Trang 69

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng Sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 7. Sản lượng lúa của nước ta tăng nhanh chủ yếu dựa vào A. phát triển thủy lợi. B. thâm canh. C. mở rộng diện tích. D. nhu cầu của thị trường. Câu 8. Cây nào sau đây không phải là cây công nghiệp lâu năm? A. Cao su. B. Chè. C. Mía. D. Cà phê. Câu 9.Vùng chăn nuôi trâu lớn nhất nước ta là A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B.Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 10. Vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, những vùng nuôi nhiều bò ở nước ta là A. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. B. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Tây Nguyên. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi ở nước ta từ 2000-2007 thay đổi theo xu hướng nào sau đây? A. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia súc. B. Tăng tỉ trọng sản phẩm không qua giết thịt. C. Tăng tỉ trọng chăn nuôi gia cầm. D. Giảm tỉ trọng chăn nuôi gia súc. Câu 13. Trong các loại cây trồng dưới đây, cây nào là cây trồng chủ yếu ở trung du miền núi? A. Cây lương thực. B. Cây rau đậu. C. Cây ăn quả. D. Cây công nghiệp lâu năm. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết lợn được nuôi nhiều ở những vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long, Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 15. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có năng suất lúa cao nhất đồng bằng sông Hồng hiện nay là A. Nam Định. B. Thái Bình. C. Hải Dương. D. Hưng Yên. Câu 16. Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, giá trị sản xuất ngành trồng trọt trong tổng giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta năm 2007 chiếm tỉ trọng A. 73,9 %. B. 73,2 %. C. 73,3%. D. 73,4%. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Trong ngành sản xuất lương thực, việc sử dụng các giống ngắn ngày sẽ tạo điều kiện A. chuyển đổi cơ cấu mùa vụ. B. nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. C. mở rộng diện tích đất canh tác. D. giảm bớt chi phí sản xuất. Câu 2. Nguồn cung cấp thịt từ chăn nuôi ở đồng bằng chủ yếu là A. thịt trâu. B. thịt bò. C. thịt lợn. D. nuôi trồng thủy sản. Câu 3. Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất cả nước là A. Lâm Đồng. B. Thái Nguyên. C. Đắk Lắk. D. Cao Bằng. Câu 4. Để nâng cao chất lượng hàng nông sản xuất khẩu, cần chú trọng vấn đề nào sau đây? A. Cơ giới hóa khâu làm đất. B. Thâm canh tăng vụ. C. Nâng cao năng suất. D. Đầu tư công nghệ sau thu hoạch. Câu 5. Tại sao cây công nghiệp lâu năm ở nước ta lại đóng vai trò quan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp? A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. B. Có hiệu quả kinh tế cao. Trang 70

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Sử dụng có hiệu quả nguồn lao động D. Điều kiện tự nhiên thuận lợi. Câu 6. Khó nhăn chủ yếu trong vấn đề xuất khẩu sản phẩm cây công nghiệp là A. thị trường tiêu thụ không ổn định. B. sản phẩm chưa chất lượng. C. thiên tai, dịch bệnh. D. công nghiệp chế biến còn hạn chế. Câu 7. Chăn nuôi lợn tập trung ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là do A. người dân có nhiều kinh nghiệm. B. giao thông vận tải thuận lợi. C. hai vùng sản xuất lương thực lớn. D. công nghiệp chế biến phát triển mạnh. Câu 8. Hiệu quả của việc áp dụng thâm canh trong sản xuất nông nghiệp là A. năng suất lúa tăng nhanh. B. diện tích lúa được mở rộng. B. khả năng xuất khẩu lớn. D. nhiều loại gạo mới. Câu 9.Dựa vào Át lát Địa lí trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng lúa cao nhất ? A. Long An. B. Kiên Giang. C. Đồng Tháp. D. Vĩnh Long. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm cao nhất nước? A. Bình Dương. B. Đắk Lắk. C. Lâm Đồng. D. Bình Phước. Câu 11. Khó khăn lớn nhất đối với việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta hiện nay là A. thị trường có nhiều biến động. B. công nghiệp chế biến chưa phát triển. C. giống cây trồng còn hạn chế. D. thiếu lao động có kinh nghiệm sản xuất. Câu 12. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây chè được trồng chủ yếu ở những vùng nào sau đây? A. Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên. C. Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ, Đông Nam Bộ. Câu 13.Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm do A. có khí hậu nhiệt đới ẩm mang tính chất cận xích đạo. B. có nhiều cơ sở công nghiệp chế biến nhất nước. C. nguồn lao động dồi dào, có truyền thống kinh nghiệm. D. có diện tích đất đỏ ba dan và đất xám phù sa cổ. Câu 14. Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi trâu ở nước ta giảm nhanh về số lượng là A. hiệu quả kinh tế thấp. B. đồng cỏ hẹp. C. nhu cầu về sức kéo giảm. D. không thích hợp với khí hậu. Câu 17. Các vùng trồng cây ăn quả hàng đầu nước ta là A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất nước ta? A. Cà phê. B. Cao su. C. Điều. D. Dừa. Câu 19. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam trang 18, cơ cấu giá trị sản xuất nông, lâm, thủy sản phân theo ngành từ năm 2000 và 2007 có thay đổi như thế nào? A. Tỉ trọng ngành thủy sản cao nhất, xu hướng ngày càng tăng. B. Tỉ trọng ngành thủy sản thấp, xu hướng ngày càng giảm. C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp cao nhất, xu hướng ngày càng giảm. D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp cao nhất, xu hướng ngày càng tăng. Câu 20. Hiện nay điều kiện quan trọng nhất thúc đẩy chăn nuôi gia cầm ở nước ta phát triển là A. ít bị dịch bệnh. B. khí hậu nhiệt đới ẩm. C. cơ sở thức ăn được đảm bảo. D. nhiều giống gia cầm cho năng suất cao. Câu 21. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, qua biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông,lâm,thủy,sản phân theo ngành năm 2000 và 2007, nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm. B. Tỉ trọng ngành thủy sản tăng. Trang 71

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng. D. Tỉ trọng ngành lâm nghiệp giảm. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NGÀNH TRỒNG TRỌT (Đơn vị: %) Năm Cây lương thực Cây rau đậu Cây công nghiệp Cây ăn quả Cây khác 1990 67,1 7,0 13,5 10,1 2,3 2005 59,2 8,3 23,7 7,3 1,5 Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta? A. Biểu đồ cột ghép. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ đường. Câu 2. Cho bảng số liệu: Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây hàng năm (Đơn vị: %) Năm Lúa Ngô Đậu tương 2005 100 100 100 2009 100,5 95,5 104,0 2010 100,7 103,4 134,6 2013 101,8 101,2 98,0 Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng 1 số cây hàng năm, giai đoạn 2005-2013? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 3. Cho bảng số liệu : Số lượng trang trại phân theo loại hình sản xuất ở nước ta (trang trại) Năm 2010 2014 Loại hình Trồng trọt 68268 8935 Chăn nuôi 23558 12642 Nuôi trồng thuỷ sản 37142 4644 Trang trại khác 16912 893 Tổng 145880 27114 Để thể hiện quy mô và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất năm 2010 và 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột. Câu 4. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm ở nước ta trong giai đoạn 2000-2014. Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) 2000 7666,3 32529,5 2005 7329,2 35832,9 2014 7816,2 44974,6 Cho biết năng suất lúa cả năm ở nước ta vào năm 2014 là bao nhiêu tạ/ha? A. 5,75 tạ/ha. B. 57,5 tạ/ ha. C. 6,57 tạ/ ha. D. 65,7 tạ/ ha. Câu 5. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 Năm 2010 2012 2014 2015 Diện tích (nghìn ha) 7 489,4 7 761,2 7 816,2 7 830,6 Sản lượng (nghìn tấn) 40 005,6 43 737,8 44 974,6 45 105,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ gia tăng diện tích và sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2010-2015? A. Sản lượng và diện tích bằng nhau. B. Diện tích tăng chậm hơn sản lượng. C. Sản lượng tăng chậm hơn diện tích. D. Diện tích và sản lượng luôn tăng và đồng đều nhau. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: Trang 72

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LƯƠNG THỰC CÓ HẠT CỦA NƯỚC TA Năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghìn tấn) Lúa Ngô Lúa Ngô 2010 7 489,4 1 125,7 40 005,6 4 625,7 2016 7 790,4 1 152,4 43 609,5 5 225,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta, năm 2010 và 2016? A. Diện tích lúa tăng chậm hơn ngô. B. Diện tích ngô luôn nhỏ và tăng chậm hơn lúa. C. Sản lượng lúa luôn cao hơn ngô. D. Sản lượng ngô tăng nhanh hơn lúa. Câu 2. Cho biểu đồ

DẠ

Y

M

QU Y

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây đúng về tình hình sản xuất lúa ở nước ta trong giai đoạn 1990 – 2014. A. Diện tích có xu hướng tăng nhanh từ 1990 – 2000 và không ổn định từ 2000 – 2014. B. Sản lượng lúa có xu hướng tăng nhưng không ổn định. C. Giai đoạn 2000 – 2005, diện tích lúa của nước ta có xu hướng tăng. D. Diện tích và sản lượng lúa ở nước ta có sự tăng – giảm tương đồng. Câu 3. Cho biểu đồ Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi ở nước ta giai đoạn 2005-2014

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi ổn định. Trang 73

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

B. Sản lượng trứng gia cầm có tốc độ tăng nhanh nhất. C. Sản lượng thịt bò hơi, sữa, trứng gia cầm đều tăng. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi không ổn định. Câu 4. Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA (nghìn ha) Năm 2012 2013 2014 2015 Lúa đông xuân 3 124,3 3 105,6 3 116,5 3 112,8 Lúa hè thu và thu đông 2 659,1 2 810,8 2 734,1 2 783,0 Lúa mùa 1 977,8 1 986,1 1 965,6 1 934,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa cả năm của nước ta, giai đoạn 2012-2015? A. Lúa đông xuân có xu hướng tăng. B. Lúa mùa nhỏ và có xu hướng giảm. C. Lúa hè thu và thu đông luôn tăng. D. Lúa đông xuân luôn lớn và tăng nhiều nhất. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

I. NGÀNH THỦY SẢN: 1. Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển ngành thuỷ sản a. Điều kiện tự nhiên * Thuận lợi: - Có bờ biển dài 3260 km, vùng biển rộng lớn - Nguồn lợi hải sản khá phong phú. - Có nhiều ngư trường trong đó có 4 ngư trường trọng điểm( Hải Phòng - Quảng Ninh,Hoàng Sa Trường Sa, Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa -VũngTàu, Cà Mau – Kiên Giang) - Nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá, rừng ngập mặn nuôi thủy sản nước lợ - Nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch, ô trũng nuôi cá nước ngọt * Khó khăn : Thiên tai, một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái b. Điều kiện kinh tế - xã hội * Thuận lợi: - Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. - Phương tiện tàu thuyền, ngư cụ được trang bị tốt . - Dịch vụ và chế biến thuỷ sản được mở rộng. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Chính sách khuyến ngư của nhà nước. * Khó khăn - Tàu thuyền, phương tiện đánh bắt chậm đổi mới. - Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu. - Công nghệ chế biến thuỷ sản còn nhiều hạn chế 2. Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản: ( atlat trang 20) * Phát triển mạnh trong những năm gần đây: - Sản lượng thủy sản cả nước tăng : Năm 2000 là 2250,5 nghìn tấn, đến 2007 : 4197,8 nghìn tấn. Nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao. - Sản lượng thủy sản bình quân trên đầu người khoảng 42kg/ năm. * Khai thác thuỷ sản: - Sản lượng tăng : năm 2000 đạt 1660,9 nghìn tấn, đến 2007 : 2074,5 nghìn tấn - Phân bố : ở các tỉnh giáp biển , đặc biệt duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ. - Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng đánh bắt : Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. * Nuôi trồng thủy sản: - Sản lượng tăng : năm 2000 đạt 589,6 nghìn tấn, đến 2007 : 2123,3 nghìn tấn - Phân bố : ĐBSCL, tỉnh duyên hải miền Trung và vùng ĐBSH. Trang 74

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


ƠN

OF

FI CI A

L

- Nuôi tôm: phát triển mạnh nhất ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải miền trung và vùng ĐBSH. - Nuôi cá nước ngọt cũng phát triển đặc biệt ở ĐBSCL và ĐBSH. Tỉnh An Giang dẫn đầu về nuôi cá tra, cá basa. II. NGÀNH LÂM NGHIỆP: 1. Ngành lâm nghiệp có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái: * Kinh tế : - Tạo nguồn sống cho đồng bào dân tộc ít người - Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi và an toàn cho nhân dân vùng núi, trung du, hạ du. - Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp. * Sinh thái : - Chống xói mòn đất, đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. - Bảo vệ các loài động thực vật quý hiếm. - Chắn sóng biển, chặn cát bay, chống lũ … 2. Sự phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp: ( atlat trang 20) - Các hoạt động lâm nghiệp gồm: lâm sinh ; khai thác, chế biến gỗ và lâm sản. - Diện tích rừng tăng, năm 2000 là 10915,6 nghìn ha, đến 2007 là 12739,6 nghìn ha - Các vùng có diện tích rừng lớn : Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ, Trung du miền núi Bắc Bộ …. - Mỗi năm khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ, 120 triệu cây tre luồng và gần 100 triệu cây nứa. Sản phẩm quan trọng là gỗ tròn, gỗ xẻ, ván sàn... - Có hơn 400 nhà máy cưa xẻ gỗ . Công nghiệp bột giấy và giấy được phát triển. Lớn nhất nhà máy giấy Bãi Bằng (Phú Thọ ), Liên hiệp giấy Tân Mai ( Đồng Nai )

NH

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DẠ

Y

M

QU Y

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1: Nước ta có mấy ngư trường trọng điểm? A. 4. B.5. C. 6. D. 7. Câu 2: Ngư trường đánh bắt xa bờ nhất ở nước ta là A. Quảng Ninh – Hải Phòng. B. Hoàng Sa – Trường Sa. C. Cà Mau – Kiên Giang. D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 3: Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20,vùng có sản lượng thủy sản lớn nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 4: Điều kiện tự nhiên nào để Đồng bằng sông Cửu Long phát triển nuôi trồng thủy sản nước ngọt? A. Có nhiều vũng vịnh đầm phá. B. Có nhiều hải đảo với các rạn san hô C. Có diện tích rừng ngập mặn lớn. D. Có mạng luới sông ngòi, kênh rạch dày đặc. Câu 5: Tỉnh nào có diện tích mặt nước nuôi tôm lớn nhất nuớc ta? A. Cà Mau. B. Bà Rịa – Vũng Tàu. C. Kiên Giang. C. Ninh Thuận. Câu 6. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20, tỉnh dẫn đầu cả nước về thuỷ sản khai thác là A. An Giang. B. Kiên Giang. C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 7. Thuận lợi về tự nhiên trong nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta là A. nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. B. nhiều ngư trường trọng điểm. C. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. nhiều hải đảo có rạn san hô. Câu 8. Nước ta có những thuận lợi về tự nhiên để nuôi trồng thủy sản nước ngọt là A. nhiều sông suối, ao hồ, kênh rạch. B. nhiều ngư trường trọng điểm. C. nhiều bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D.nhiều hải đảo có rạn san hô. Câu 9. Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển nhất trên A. sông Cửu Long. B. sông Đà Rằng. C. sông Hồng. D.sông Thái Bình. Câu 10. Ý nghĩa sinh thái của rừng là A. nguồn sống của đồng bào dân tộc ít người. B. điều hòa khí hậu, bảo vệ động thực vật. Trang 75

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. D. bảo vệ hồ thủy điện và thủy lợi. Câu 11. Nhà máy sản xuất giấy Bãi Bằng lớn nhất nước ta nằm ở tỉnh A. Phú Thọ. B. Đồng Nai. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. Câu 12. Tỉnh nào sau đây nổi tiếng với nghề nuôi cá tra, cá ba sa ở nước ta? A. An Giang. B. Hậu Giang. C. Cà Mau. D. Bến Tre. Câu 13. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết 4 tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng khai thác thuỷ sản. A. Kiên Giang, Bạc Liêu, Phú Yên, Quảng Ninh. B. Bình Thuận, Bến Tre, Nghệ An, Quảng Bình. C. Cà Mau, Ninh Thuận, Quảng Nam, Thanh Hoá. D. Kiên Giang, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau. Câu 14. Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản Atlat ĐLVN trang 20, tỉnh (thành) có giá trị sản xuất thuỷ sản trong tổng giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản trên 50% là A. Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. C. Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà. D. Đà Nẵng, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bạc Liêu, Cà Mau. Câu 15. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vuờn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng thuộc tỉnh (thành) nào? A. Hải Phòng. B. Nam Định. C. Quảng Bình. D. Thanh Hóa. Câu 16. Căn cứ vào bản đồ thuỷ sản, Atlat ĐLVN trang 20, hai tỉnh có sản lượng thuỷ sản khai thác và nuôi trồng cao nhất cả nước năm 2007 là A. Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận. B. Kiên Giang, An Giang. C. Đồng Tháp, Cần Thơ. D. Trà Vinh, Sóc Trăng. Câu 17. Dựa vào bản đồ Lâm nghiệp ở Atlat trang 20, các tỉnh có tỉ lệ diện tích rừng so với diện tích toàn tỉnh ở mức trên 60 % năm 2007 là A. Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Phú Yên. B. Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng. C. Sơn La, Hòa Bình, Điện Biên, Lai Châu. D. Tuyên Quang, Quảng Bình, Kom Tum, Lâm Đồng. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1: Vườn quốc gia và khu dự trữ sinh quyển thế giới ở nước ta thuộc kiểu rừng nào? A. Rừng đặc dụng. B. Rừng sản xuất. C. Rừng phòng hộ. D.Rừng trồng. Câu 2: Trong các loại rừng sau đây, rừng nào có thể khai thác? A. Rừng phòng hộ. B. Rừng sản xuất. C. Rừng đặc dụng D.Rừng trồng. Câu 3: Tác dụng quan trọng của rừng đầu nguồn là A. chắn gió và cát bay. ` B. điều hòa nguồn nước, giảm tác hại của lũ. C. chắn sóng và sạc lở bờ biển. D. cung cấp gỗ và xuất khẩu. Câu 4: Ý nào không đúng về nguồn lợi thủy hải sản của nước ta? A. Nguồn lợi hải sản vô cùng phong phú B. Có nguy cơ ngày càng cạn kiệt. C. Nguồn lợi thủy hải sản nước ta vô tận. D. Nhiều loại đặc sản: hải sâm, bào ngư... Câu 5: Việc khai thác thủy sản xa bờ của nước ta, ngoài đem lại hiệu quả kinh tế cao, còn có ý nghĩa về A. tận dụng nguồn tài nguyên đất nước. B. giữ vững chủ quyền biển, đảo nước ta. C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. tạo nguồn hàng cho xuất khẩu. Câu 6: Dọc theo Duyên hải miền Trung nước ta, việc trồng rừng có ý nghĩa A. chắn cát bay. B. chắn sóng. C. ngăn lũ lụt. D. lấy gỗ. Câu 7: Năng suất lao động trong ngành đánh bắt còn thấp là do A. ngư dân thiếu kinh nghiệm đánh bắt. B. vùng biển nước ta có nhiều thiên tai. C. tàu thuyền và các phương tiện đánh bắt còn lạc hậu và chậm đổi mới. Trang 76

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. nguồn lợi thủy sản suy giảm vì đánh bắt quá mức. Câu 8: Yếu tố tự nhiên nào sau đây ảnh hưởng nhiều nhất tới hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta? A. Sạt lở bờ biển và thuỷ triều. B. Động đất và sương mù ngoài biển. C. Thuỷ triều đỏ và gió mùa Tây Nam. D. Bão và gió mùa Đông Bắc. Câu 9: Ý nào sau đây đúng khi nói về vai trò an ninh quốc phòng của nghề cá? A. Giữ vững chủ quyền vùng biển và hải đảo. B.Khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản tự nhiên. C.Thúc đẩy phát triển ngành thủy sản. D. Cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Câu 10 : Điều kiện tự nhiên nào sau đây gây khó khăn cho việc phát triển ngành thủy sản nước ta? A. Nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ. B. Nhiều vũng vịnh, đầm phá, bãi triều. C. Vùng biển rộng, đường bờ biển dài. D.Gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh. Câu 11: Nước ta đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ do A. ngành nuôi trồng thủy sản chưa phát triển. B. nguồn lợi thủy sản ven bờ ngày càng suy giảm. C. vùng ven biển môi trường bị ô nhiễm. D. ngư dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt xa bờ. Câu 12: Ngành nuôi trồng ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành thủy sản không phải là do A. hạn chế suy giảm nguồn lợi thủy sản. B.nhu cầu thị trường ngày càng tăng. C. nguồn lao động dồi dào. D.cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp. Câu 13: Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi cá lớn nhất nước ta không phải là do A. diện tích mặt nước tự nhiên lớn. B. khí hậu có tính chất cận xích đạo. C. dân cư có kinh nghiệm. D. cơ sở chế biến đảm bảo. Câu 14: Ở Đồng bằng sông Cửu Long và ĐBSH, việc trồng rừng ven biển nhằm mục đích gì? A. Lấy gỗ. B. Chắn sóng. C. Ngăn lũ. D. Cải thiện đời sống. Câu 15: Ngành công nghiệp nào phát triển dựa vào nguyên liệu lâm sản? A. Công nghiệp dệt may. B. Công nghiệp hóa chất. C. Công nghiệp bột giấy và giấy. D. Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 16: Nghề nuôi cá nước ngọt phát triển, đặc biệt là ở A. Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17: Khó khăn đối với ngành thuỷ sản ở một số vùng ven biển là A. thiếu lực lượng lao động. B. nguồn lợi thuỷ sản suy giảm. C. không tiêu thụ được sản phẩm. D. không có phương tiện đánh bắt. Câu 18: Điều kiện nào sau đây không thuận lợi để phát triển ngành thủy sản của nước ta? A. Dịch vụ thủy sản, chế biến thủy sản ngày càng mở rộng. B. Nhân dân có kinh nghiệm, truyền thống đánh bắt và nuôi trồng. C. Nhu cầu thị trường các mặt hàng thủy sản ngày càng tăng. D. Phương tiện đánh bắt, hệ thống cảng cá chậm đổi mới. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho bảng số liệu Cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014 (Đơn vị: %) Năm 2005 2007 2010 2012 2014 Khai thác 57,7 49,4 47,0 46,5 46,1 Nuôi trồng 42,3 51,6 53,0 53,5 53,9 Dựa vào bảng số liệu trên, hãy cho biết biểu đồ nào thể hiện thích hợp nhất cơ cấu sản lượng thuỷ sản nước ta giai đoạn 2005-2014? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 2. Cho bảng số liệu Diện tích sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta Năm 1998 2006 2010 2014 Diện tích nuôi trồng (nghìn ha) 525 977 1053 1056 Trang 77

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Sản lượng (nghìn tấn) 425 1694 2728 3413 Để thể hiện diện tích và sản lượng thuỷ sản nuôi trồng ở nước ta trong giai đoạn 1998 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Câu 3. Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản nước ta trong giai đoạn 2005 – 2014( nghìn tấn) Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2005 3467 1988 1479 2010 5142 2414 2728 2012 5820 2705 3115 2014 6333 2920 3413 Để thể hiện sản lượng thủy sản nuớc ta giai đoạn 2005 – 2014, thì biểu đồ thích hợp nhất là A. biểu đồ cột chồng. B. biểu đồ đuờng. C. biểu đồ miền. D. biểu đồ kết hợp. Câu 4. Căn cứ vào biểu đồ sản lượng thuỷ sản của cả nước qua các năm ở Atlat trang 20, cơ cấu sản lượng thuỷ sản trong giai đoạn 2000 – 2007 có sự thay đổi như thế nào? A. Giảm tỉ trọng nuôi trồng, tăng tỉ trọng khai thác. B. Tăng cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác. C. Giảm cả tỉ trọng nuôi trồng lẫn tỉ trọng khai thác D. Tăng tỉ trọng nuôi trồng, giảm tỉ trọng khai thác. Câu 5. Để tăng sản lượng thuỷ sản khai thác, vấn đề nào quan trọng nhất cần giải quyết? A. Đầu tư trang thiết bị, phương tiện hiện đại để đánh bắt xa bờ. C. Tìm kiếm các ngư trường đánh bắt mới. B. Phổ biến kinh nghiệm và trang bị kiến thức cho ngư dân. D. Phát triển mạnh công nghiệp chế biến. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO

DẠ

Y

Câu 1. Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN KHAI THÁC VÀ NUÔI TRỒNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014 (Nguồn số liệu theo Niên giám Thống kê Việt Nam năm 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ trưởng sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của nước ta, giai đoạn 2005-2014? A. Khai thác có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn nuôi trồng. B. Nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn khai thác. C. Khai thác và nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng như nhau. D. Nuôi trồng có tốc độ tăng trưởng không ổn định. Trang 78

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 2. Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta ( nghìn tấn) Vùng Năm 2000 Năm 2014 Trung du và miền núi Bắc Bộ 55,1 198,9 Đồng bằng sông Hồng 194,0 679,6 Bắc Trung Bộ 164,9 466,0 Duyên hải Nam Trung Bộ 462,9 932,2 Tây Nguyên 10,3 34,7 Đông Nam Bộ 194,3 417,0 Đồng bằng sông Cửu long 1169,1 3604,8 Cả nước 2250,6 6333,2 Theo số liệu ở bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thuỷ sản phân theo vùng ở nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014? A. Sản lượng thuỷ sản của cả nước và tất cả các vùng đều tăng. B. Đồng bằng sông Cửu Long luôn dẫn đầu các vùng về sản lượng thuỷ sản. C. Tây Nguyên là vùng có sản lượng thuỷ sản luôn thấp nhất cả nước. D. Đồng bằng sông Hồng là vùng có tốc độ tăng thuỷ sản nhanh nhất nước. Câu 3. Cho bảng số liệu : Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (nghìn tấn) Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2000 2250,9 1660,9 590,0 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2012 5820,7 2705,4 3115,3 2014 6333,2 2920,4 3412,8 Theo số liệu ở bảng trên, nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng thuỷ sản của nước ta trong giai đoạn 2000 – 2014? A. Tổng sản lượng thuỷ sản tăng gấp 5,5 lần. B. Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng nhanh hơn sản lượng thuỷ sản nuôi trồng. C. Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh và vượt sản lượng thuỷ sản khai thác. D. Sản lượng thuỷ sản khai thác luôn chiếm ưu thế trong cơ cấu tổng sản lượng thuỷ sản. Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng thuỷ sản ở nước ta trong giai đoạn 2000 - 2014 (nghìn tấn) Chia ra Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng 2005 3467 1988 1479 2010 5142 2414 2728 2012 5820 2705 3115 2014 6333 2920 3413 Trong cơ cấu sản lượng thủy sản năm 2014, tỉ trọng của hoạt động nuôi trồng là A. 45,0%. B. 53,9 % C. 40,5%. D. 50,6%. TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP

DẠ

Y

I. CÁC VÙNG NÔNG NGHIỆP Ở NƯỚC TA: 1. Khái niệm vùng nông nghiệp: Là vùng có những nét khái quát về điều kiện sinh thái nông nghiệp, điều kiện kinh tế - xã hội, trình độ thâm canh, sự chuyên môn hoá sản xuất. 2. Đặc điểm sinh thái, kinh tế - xã hội , trình độ và hướng chuyên môn hóa của 7 vùng NN: a. Trung du và miền núi Bắc Bộ : - Đất feralit, đất phù sa cổ. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - ít dân, có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp Trang 79

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-Trình độ thâm canh thấp, cơ sở chế biến còn ít - Trồng nhiều chè, đậu tương, lạc, thuốc lá, cây ăn quả, cây dược liệu. Nuôi nhiều trâu, bò. b. Đồng bằng Sông Hồng : - Đất phù sa. - Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh - Trình độ thâm canh cao. Sử dụng nhiều tiến bộ khoa học kĩ thuật. - Trồng nhiều lúa, cây thực phẩm, cây ăn quả, cây công nghiệp hàng năm. Nuôi nhiều lợn, gia cầm. c. Bắc Trung Bộ : - Đất phù sa ở đồng bằng, đất feralit ở đồi núi. - Ảnh hưởng của gió mùa đông bắc, gió Lào và thiên tai. - Có kinh nghiệm chinh phục tự nhiên, cơ sở chế biến hạn chế. - Trình độ thâm canh thấp. - Trồng các loại cây công nghiệp. Nuôi nhiều bò, trâu d. Duyên hải Nam Trung Bộ : - Đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ. Hạn hán trong mùa khô. Có điều kiện nuôi trồng thủy sản. - GTVT khá thuận lợi, có nhiều thành phố lớn. - Trình độ thâm canh khá cao. Sử dụng nhiều lao động, vật tư nông nghiệp. - Trồng nhiều mía, thuốc lá, dừa, lúa. Nuôi bò, lợn. Đánh bắt nuôi trồng thủy sản. e. Tây Nguyên : - Đất badan màu mỡ. - Khí hậu cận xích đạo, phân hóa theo độ cao, thiếu nước. - Nông nghiệp theo kiểu cổ truyền. Cơ sở chế biến hạn chế. - Phổ biến hình thức quảng canh từ các nông trường. -Trồng cà phê, cao su, chè, hồ tiêu , dâu tằm. Nuôi bò. f. Đông Nam Bộ : - Đất badan , đất xám. - Khí hậu cận xích đạo, thiếu nước trong mùa khô. - GTVT, cơ sở chế biến nông sản và đô thị dày đặc. - Trình độ thâm canh cao. Sản xuất theo hướng hàng hóa. -Trồng cao su, cà phê,điều, hồ tiêu, đậu tương, mía. Nuôi bò sữa, gia cầm và thủy sản. g. Đồng bằng sông Cửu Long : - Đất phù sa. - Khí hậu cận xích đạo. Có ngư trường lớn. - Giao thông vận tải thuận lợi. Cơ sở chế biến vừa. - Trình độ thâm canh cao. - Trồng nhiều lúa, cây công nghiệp hàng năm, cây ăn quả. Nuôi trồng thủy sản, gia cầm. II. NHỮNG THAY ĐỔI CHÍNH TRONG TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP : 1 . Thay đổi theo hai hướng chính: - Tăng cường chuyên môn hoá sản xuất, phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đẩy mạnh đa dạng hoá nông nghiệp, đa dạng hoá kinh tế nông thôn . + Khai thác hợp lý nguồn tài nguyên. + Đa dạng hoá nông sản + Sử dụng kết hợp nguồn lao động, tạo việc làm. + Giảm thiểu rủi ro trong thị trường nông sản. + Tăng thêm sự phân hóa lãnh thổ nông nghiệp 2. Kinh tế trang trại có những bước phát triển mới: - Thúc đẩy sản xuất nông – lâm nghiệp và thủy sản theo hướng sản xuất hàng hóa. - Phân bố chủ yếu : ĐBSCL và Đông Nam Bộ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Trang 80

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên chủ yếu là A. bò sữa. B. cây công nghiệp ngắn ngày C. gia cầm. D. cây công nghiệp dài ngày. Câu 2. Tại sao chăn nuôi bò sữa lại tập trung chủ yếu ở ven thành phố lớn? A. Điều kiện tư nhiên thuận lợi. B. Dân cư tập trung đông, nhu cầu của thị trường lớn. C. Cơ sở chế biến phát triển mạnh. D. Cơ sở lai tạo giống và dịch vụ thú y phát triển. Câu 3. Đồng bằng sông Hồng có thể sản xuất rau vụ đông là do A. ít có thiên tai. B. đất đai màu mỡ. C. nguồn nước phong phú. D. khí hậu có mùa đông lạnh. Câu 4.Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, sản phẩm chuyên môn hóa của vùng Tây Nguyên là A. chè. B. cao su. C. cà phê. D. điều. Câu 5. Yếu tố tạo nên sự đa dạng về cơ cấu cây trồng ở Đồng bằng sông Hồng là A. đất đai. B. khí hậu. C. địa hình. D. trình độ sản xuất. Câu 6. Hướng chuyên môn hoá các cây trồng: lạc, mía, thuốc lá, cà phê, cao su; chăn nuôi trâu, bò lấy thịt; nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ là của vùng nông nghiệp A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 7. Chuyên môn hóa sản xuất cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp, rau vụ đông là vùng A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8. Cây ăn quả, dược liệu là sản phẩm chuyên môn hóa của vùng A. TDMNBB B. Bắc Trung Bộ C. Nam Trung Bộ. D. ĐBS Hồng Câu 9. Đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi, khí hậu có mùa đông lạnh vừa. B. đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vụng biển để nuôi trồng thuỷ sản. C. đồng bằng lớn, nhiều đất phèn đất mặn, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập. D. đồng bằng lớn, trồng lúa nước, sông ngòi nhiều, khí hậu có mùa đông lạnh. Câu 10. Lúa, đay, cói, mía, gia cầm, thuỷ sản, cây ăn quả là sản phẩm chuyên môn hoá của vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, xác định vùng nông nghiệp nào có diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn nhất nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình. C. đặc điểm về đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất của dân cư. Câu 2. Điểm nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Diện tích rừng ngập mặn lớn. B. Khí hậu có mùa đông lạnh. C. Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. D. Đất phù sa màu mỡ. Câu 3. Vùng có số lượng trang trại nhiều nhất của nước ta là A. TDMNBB. B.Tây Nguyên. C. Đông Nam Bộ. D. ĐBS Cửu Long. Câu 4. Địa hình gồm các cao nguyên badan rộng lớn, khí hậu có sự phân mùa mưa, khô rõ rệt là điều kiện sinh thái của vùng A. TDMNBB. B. Đông Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 5. Địa hình bán bình nguyên với các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn khá bằng Trang 81

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

phẳng là đặc điểm của vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. ĐBSHồng. D. Nam Trung Bộ. Câu 6. Có diện tích rừng ngập mặn lớn, thềm lục địa rộng, là đặc điểm của vùng A. ĐBS Cửu Long. B. Đông Nam Bộ. C. ĐBS Hồng. D. Nam Trung Bộ. Câu 7. Vùng nông nghiệp có trình độ thâm canh cao nhất ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. ĐBS Hồng. Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với điều kiện sinh thái nông nghiệp của vùng TDMNBB? A. Địa hình chủ yếu là núi, cao nguyên. B. Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. C. Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. D. Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. Câu 9. Ý nào sau đây không đúng với hướng chuyên môn hóa sản xuất của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. B. Cây công nghiệp hàng năm (cói, lạc, mía, thuốc lá...) C. Cây thực phẩm, đặc biệt là các loại rau cao cấp và cây ăn quả. D. Lợn, bò sữa, gia cầm, nuôi thủy sản nước ngọt, thủy sản nước mặn, nước lợ. Câu 10. Tỉnh có diện tích trồng chè nhiều nhất ở nước ta là A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đăk Lăk. D. Lâm Đồng Câu 11. Vùng có hai khu vực sản xuất nông nghiệp có trình độ thâm canh đối lập nhau rõ nhất ở nước ta hiện nay là A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. ĐBS Cửu Long. D. ĐBSHồng. Câu 12.Yếu tố khác nhau trong điều kiện sinh thái nông nghiệp giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là A. địa hình. B. đất đai. C. khí hậu. D. nguồn nước. Câu 13.Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên là A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình. C. đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất. Câu 14. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long là 2 vùng có ngành chăn nuôi lợn lớn nhất nước là do A. có điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. các giống vật nuôi địa phương có giá trị kinh tế cao . C. có nguồn thức ăn cho chăn nuôi phong phú, thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. lực lượng lao động đông đảo có nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi. Câu 15.Đồng bằng sông Cửu Long có số lượng trang trại nhiều nhất nước do A. điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. cơ sở hạ tầng khá hoàn chỉnh. C. cơ cấu cây trồng vật nuôi đa dạng. D. đất phục vụ cho sản xuất nông nghiệp nhiều. Câu 16. Yếu tố nào sau đây quyết định cho việc trồng cây cà phê và cao su ở Bắc Trung Bộ? A. Đất trồng. B. Nguồn nước. C. Khí hậu. D. Địa hình. Câu 17. Nhiều ngư trường lớn, có tiềm năng để phát triển ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản là thế mạnh của vùng A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Ở Tây Nguyên, cây cao su được trồng nhiều ở Gia Lai, Đăk Lăk do A. có khí hậu mát mẻ. B. đất đai màu mỡ hơn. C. có nguồn nước dồi dào. D. tránh được gió mạnh. Câu 2.Trâu được nuôi nhiều ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ do A. có nhiều đồng cỏ. B. thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trang 82

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


ƠN

OF

FI CI A

L

C. có khả năng chịu rét. D. có nguồn thức ăn từ cây lương thực. Câu 3. Cho bảng số liệu: Tổng số trang trại của nước ta năm 2014 (Đơn vị: Trang trại) Vùng nông nghiệp Số lượng Cả nước 27114 Đồng bằng sông Hồng 6133 Trung du miền núi phía Bắc 1456 Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 2900 Tây Nguyên 2928 Đông Nam Bộ 6098 Đồng bằng sông Cửu Long 7599 (Nguồn niên giám thống kê – Tổng cục thống kê năm 2014 của Việt Nam Biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện cơ cấu trang trại của Việt Nam năm 2014? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Giữa 2 vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ có điểm tương đồng gì về điều kiện sinh thái? A. chủ yếu là đất ba dan và đất phù sa cổ. B. khí hậu phân hóa theo độ cao. C. thiếu nước nghiêm trọng và mùa khô. D. trồng được cà phê và cao su. Câu 2. Vùng nông nghiệp nào có xu hướng công nghiệp hóa cả trong chăn nuôi gia súc lớn và nuôi trồng thủy sản ? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải miền Trung. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long.

NH

CHỦ ĐỀ 8: ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP CƠ CẤU NGÀNH CÔNG NGHIỆP

DẠ

Y

M

QU Y

I. CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH: 1. Cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng: - Gồm 3 nhóm với 29 ngành: công nghiệp khai thác (4 ngành), công nghiệp chế biến (23 ngành), công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (2 ngành). - Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên các ngành công nghiệp trọng điểm : là ngành có thể mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác như : năng lượng, chế biến lương thực – thực phẩm, dệt – may, hoá chất – phân bón – cao su, vật liệu xây dựng, cơ khí – điện tử ,… 2. Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch : (atlat trang 21 ) - Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến ( năm 2007 là 85,4 %) - Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác (9,6%)và sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước (5% ) * Nguyên nhân : nhằm thích nghi với tình hình mới để hội nhập vào thị trường khu vực và thế giới 3. Các hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp: - Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, phù hợp với điều kiện đất nước và thích ứng với nền kinh tế thế giới. - Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm, mũi nhọn. - Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị, công nghệ. II. CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO LÃNH THỔ: ( atlat trang 21 ) * Hoạt động công nghiệp tập trung chủ yếu ở một số khu vực: - Ở Bắc Bộ: ĐBSH và vùng phụ cận là khu vực có mức độ tập trung công nghiệp cao nhất cả nước. Từ Hà Nội, hoạt động CN với chuyên môn hóa khác nhau tỏa đi các hướng dọc theo các tuyến đường giao thông huyết mạch…( atlat trang 21 )  Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả (cơ khí – khai thác than).  Đáp Cầu – Bắc Giang (vật liệu xây dựng, phân hóa học).  Đông Anh – Thái Nguyên (cơ khí, luyện kim). Trang 83

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

 Việt Trì – Lâm Thao (hoá chất – giấy).  Sơn La – Hoà Bình (thuỷ điện).  Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hoá (dệt may, điện, vật liệu xây dựng). - Ở Nam Bộ: hình thành một dải công nghiệp, trong đó nổi lên các trung tâm công nghiệp hàng đầu nước ta như TPHCM, Biên Hoà, Vũng Tàu...với các ngành dệt may, điện tử, cơ khí,... - Dọc Duyên hải miền Trung có các trung tâm: Đà Nẵng ,Vinh, Quy Nhơn, Nha Trang... - Ở các khu vực còn lại, nhất là vùng núi, hoạt động công nghiệp còn hạn chế. * Nguyên nhân : Sự phân hóa trên là kết quả tác động của nhiều nhân tố: - Khu vực tập trung công nghiệp thường gắn liền với tài nguyên thiên nhiên, lao động có tay nghề, thị trường tiêu thụ, kết cấu hạ tầng, vị trí địa lí thuận lợi. - Ngược lại, nơi công nghiệp còn hạn chế là do thiếu đồng bộ của các nhân tố trên. * Những vùng có giá trị công nghiệp lớn: Đông Nam Bộ, ĐBSHồng, ĐBSCLong. Trong đó Đông Nam Bộ chiếm hơn 1/2 tổng giá trị sản xuất công nghiệp. III. CẤU CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ: - Đã có những thay đổi sâu sắc (số liệu từ biểu đồ tròn trang 21 ) Thành phần kinh tế Năm 2000 Năm 2007 Nhà nước 34,2 20 Ngoài nhà nước 24,5 35,4 KV có vốn đầu tư nước ngoài 41,3 44,6 - Xu hướng : + Giảm mạnh tỉ trọng khu vực nhà nước : 14,2% + Tăng tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước : 10,9 %. + Đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 3,3% - Nguyên nhân : Sự chuyển dịch phù hợp với đường lối mở cửa, khuyến khích và phát triển các thành phần kinh tế của Đảng và Nhà nước. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DẠ

Y

M

QU Y

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Dựa và Atlat Địa lý trang 21, cơ cấu giá trị công nghiệp phân theo nhóm ngành nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A. tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. tăng tỉ trọng công nghiệp khai thác. C. giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. D. tăng tỉ trọng công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước. Câu 2.Theo cách phân loại hiện hành nước ta, công nghiệp được chia thành A .2 nhóm. B. 3 nhóm. C. 4 nhóm. D. 5 nhóm. Câu 3. Hướng hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp của nước ta hiện nay là A. đẩy mạnh hơn nữa các ngành công nghiệp. B. đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp. C. đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. D. hạ giá thành sản phẩm. Câu 4. Công nghiệp trọng điểm không phải là ngành A. có thế mạnh lâu dài. B. đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, môi trường. C. sản xuất chỉ nhằm vào việc xuất khẩu. D. có tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác. Câu 5. Có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là A. vùng Đông Nam Bộ. B. đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận. C. dọc theo duyên hải miền Trung. D. khu Đông bắc bắc Bộ. Câu 6. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh gồm các ngành nào sau đây? A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản. Trang 84

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản. C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm. D. Sản xuất giấy xenlulo, luyện kim đen, đóng tàu. Câu 7. Dựa vào Atlat Địa lí trang 21, cho biết dệt, điện, xi măng là chuyên môn hóa sản xuất của cụm công nghiệp A. Nam Định – Ninh Bình – Thanh Hóa. B.Hải Phòng – Hạ Long – Cẩm Phả. C. Đáp Cầu – Bắc Giang. D. Việt Trì – Lâm Thao – Phú Thọ. Câu 8. Giá trị sản xuất công nghiệp lớn nhất cả nước là vùng A. TDMNBB. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đông Nam Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 9. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 21, trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất công nghiệp trên 120 nghìn tỷ đồng là A. Hà Nội . B. Thủ Dầu Một. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí trang 22, cho biết hai nhà máy nhiệt điện có công suất trên 1000MW A. Phả lại , Uông Bí. B. Phả lại , Phú Mỹ C. Phú Mỹ, Bà Rịa D. Phả Lại, Na Dương Câu 11. Cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở khu vực Nhà nước gồm A. Tập thể, tư nhân. B. Trung ương, tập thể. C. Trung ương, địa phương. D. Trung ương, tư nhân. Câu 12. Dựa vào Atlat trang 21, trung tâm công nghiệp nào dưới đây có giá trị 9-40 nghìn tỉ đồng? A. Cần Thơ. B. Sóc Trăng. C. Quy Nhơn. D. Quảng Ngãi. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng, Bà Rịa-Vũng Tàu. D. TP. Hồ Chí Minh,Thủ Dầu Một. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết vùng có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất cả nước? A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 15. Các nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta A.Vị trí địa lí, lao động lành nghề, thị trường trong và ngoài nước. B. Tài nguyên, thị trường tiêu thụ, vốn đầu tư. C. Vị trí địa lí, tài nguyên,đường lối chính sách, thị trường, vốn, lao động. D. Tài nguyên thiên nhiên, kĩ thuật mới, gần biên giới, dễ xuất khẩu. Câu 16. Trong sản xuất công nghiệp, khu vực ngoài Nhà nước gồm A. tập thể, tư nhân, quốc doanh. B. tập thể, cá thể, đầu tư nước ngoài. C. tư nhân, cá thể, đầu tư nước ngoài. D. tập thể, tư nhân, cá thể. Câu 17. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các vùng nào của nước ta? A. Tây Bắc, Tây Nguyên. B. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Bắc, Bắc Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng, Tây Bắc. Câu 18. Dựa vào Atlat Địa lí trang 21, cho biết nơi nào sau đây không thuộc dải công nghiệp TP. Hồ Chí Minh – Bà Rịa – Vũng Tàu? A. TP. Hồ Chí Minh. B. Long An. C. Biên Hòa. D. Vũng Tàu. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1.Nguyên nhân làm cho vùng TDMNBB, Tây Nguyên gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp là A. tài nguyên khoáng sản nghèo B. nguồn lao động có tay nghề ít C. kết cấu hạ tầng còn yếu và vị trí không thuận lợi D. các yếu tố lao động, kết cấu, thị trường, …không đồng bộ Câu 2. Ý nào sau đây không phải là phương hướng chủ yếu để tiếp tục hoàn thiện cơ cấu ngành Trang 85

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

công nghiệp ở nước ta hiện nay ? A. Đẩy mạnh phát triển ở tất cả các ngành công nghiệp. B. Đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. C. Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ. D. Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt. Câu 3. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp nước ta hiện nay không phải do A. sự tác động của thị trường. B. tác động của thiên tai . C. theo xu hướng chung của toàn thế giới. D. đường lối phát triển công nghiệp. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta? A. Có nguồn lao động dồi dào. B. Có thế mạnh lâu dài. C. Đem lại hiệu quả kinh tế cao. D. Tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác. Câu 5. Tây Nguyên, Tây Bắc là vùng có mức độ tập trung công nghiệp rất thấp, nguyên nhân cơ bản là A. nghèo tài nguyên. B. nhiều thiên tai . C. kết cấu hạ tầng kém. D. chưa mở cửa nền kinh tế. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, ngành công nghiệp nào sau đây không có trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hải Phòng? A. Đóng tàu. B. Luyện kim màu. C. Chế biến nông sản. D. Sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 87. Chiếm hơn ½ tổng giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước là vùng A. Trung du và miền núi phía Bắc. B. Đồng bằng sông Hồng.. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long Câu 8. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 21, tỉ trọng thành phần Nhà nước, ngoài Nhà nước, có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp (năm 2007) ở nước ta tương ứng A.20,0% -35,4% - 44,6%. B. 20,0% - 44,6%-35,4%. C.35,4% -20,0% - 44,6%. D. 35,4% - 44,6%-20,0%. Câu 9. Dựa vào Atlat trang 21, trong cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta đang có sự chuyển dịch theo hướng A.Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. B. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. C. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. D. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước đặc biệt là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 10.Tại sao Đồng bằng Sông Hồng và vùng phụ cận có mức độ tập trung công nghiệp thuộc loại cao nhất nước ? A. Có lao động lành nghề, thị trường, vị trí địa lí thuận lợi, kết cấu hạ tầng. B. Tài nguyên thiên nhiên, lao động lành nghề, vốn đầu tư. C. Lao động lành nghề, thị trường, vị trí địa lí thuận lợi. D. Chính sách của nhà nước, lao động lành nghề, thị trường, vị trí địa lí thuận lợi. Câu 11. Điều kiện nào sau đây không phải là ưu thế giúp cho thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất trong toàn quốc ? A. Vị trí địa lí thuận lợi. B. Lực lượng lao động có kỹ thuật. C. Kết cấu hạ tầng khá hoàn chỉnh. D. Có tài nguyên khoáng sản phong phú. Câu 12. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước, có cơ cấu công nghiệp khá hành hoàn chỉnh là do A. nằm trong vùng trọng điểm lương thực thực phẩm lớn nhất nước nên có nguồn nguyên liệu nông sản dồi dào. B. có thị trường tại chổ, nguồn lao động lành nghề và thu hút mạnh đầu tư nước ngoài. Trang 86

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. tiếp giáp với duyên hải Nam Trung Bộ giàu tài nguyên khoáng sản và năng lượng. D. có các cơ sở công nghiệp và các thành phố vệ tinh như Biên Hòa, Vũng Tàu, Cần Thơ. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH (Đơn vị: %) Ngành 2005 2013 CN Chế biến 83,2 87,8 CN khai thác 11,2 4,7 CN sx phân phối điện, khí đốt, nước 5,6 7,5 (Nguồn: Niên giám thống kê, NXB thống kế năm 2014) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A.Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. Câu 2. Cho bảng số liệu sau Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nước ta (Đơn vị: %) Thành phần kinh tế 2005 2007 2010 2012 Nhà nước 24,9 19,9 19,2 16,9 Ngoài Nhà nước 31,3 35,4 38,8 35,9 Có vốn đầu tư nước ngoài 43,8 44,7 42,0 47,2 Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp có sự thay đổi. B. Thành phần kinh tế Nhà nước có xu hướng tăng. C. Thành phần kinh tế ngoài Nhà nước có xu hướng giảm. D. Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài ổn định. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho biểu đồ:

22,9

31,0

16,6 44,0 39,4

M

46,1

Năm 2010

Năm 2014

Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp Hàng nông, lâm thủy sản và hàng khác

DẠ

Y

CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG, NĂM 2010 VÀ 2014 (%) Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta năm 2010 và năm 2014? A. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. B. Tỉ trọng hàng nông, lâm thủy sản và hàng khác luôn nhỏ nhất. C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng. D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. Trang 87

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

Câu 2. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NHÓM NGÀNH (Đơn vị: %) Ngành 2005 2013 CN Chế biến 83,2 87,8 CN khai thác 11,2 4,7 CN sx phân phối điện, khí đốt, nước 5,6 7,5 Nhận định nào sau đây không đúng với sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành nước ta từ 2005 đến 2013? A. Giảm tỉ trọng công nghiệp chế biến. B. Ngành khai thác luôn giảm. C. Giảm tỉ trọng công nghiệp khai thác. D. Tăng sản xuất, phân phối điện, khí đốt và nước.

OF

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP TRỌNG ĐIỂM

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

I . CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG: 1. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu: a. Công nghiệp khai thác than: (atlat trang 22 ) - Than antraxít tập trung ở Quảng Ninh với trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, chiếm hơn 90% trữ lượng than cả nước (đứng đầu Đông Nam Á) - Than nâu ở ĐBSH với trữ lượng hàng chục tỉ tấn. - Than bùn ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở ĐBSCL , nhất là ở Cà Mau… * Tình hình sản xuất : - Sản lượng than tăng liên tục : năm 2007 là 42,5 triệu tấn. - Qui mô khai thác : (atlat trang 22 ) + Trên 10 triệu tấn / năm : Bể than Quảng Ninh + Dưới 1 triệu tấn / năm : Quỳnh Nhai, Phú Lương. b. Công nghiệp khai thác dầu, khí: ( atlat trang 22 ) - Dầu khí tập trung ở các bể trầm tích ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ m3 khí. Hai bể trầm tích có triển vọng nhất về trữ lượng và khả năng khai thác là bể Cửu Long và Nam Côn Sơn. - Khai thác dầu khí từ năm 1986, sản lượng đạt 15,7 triệu tấn/ năm (2007). Công nghiệp lọc - hoá dầu với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi) công suất 6,5 triệu tấn/ năm. - Khí tự nhiên được khai thác từ mỏ: Lan Đỏ, Lan Tây.… phục vụ cho nhà máy điện Phú Mĩ, Cà Mau 2. Công nghiệp điện lực: Có nhiều tiềm năng phát triển : than, dầu, sức gió, sức nước, ... a. Tình hình phát triển : - Sản lượng điện tăng nhanh năm 2007 là 64,1 tỉ kwh . - Cơ cấu sản lượng điện phân theo nguồn có sự thay đổi : + Giai đoạn 1991 – 1996, thuỷ điện chiếm hơn 70%. + Đến 2005, nhiệt điện chiếm khoảng 70%, trong đó tỉ trọng cao nhất thuộc về điezen-tuabin khí. - Mạng lưới tải điện: đường dây siêu cao áp 500KV từ Hoà Bình đi Phú Lâm (TPHCM ) dài 1488km. b. Các ngành : * Thủy điện: - Tiềm năng rất lớn, khoảng 30 triệu KW, tập trung ở hệ thống sông Hồng (37%) và Đồng Nai (19%) - Hàng loạt các nhà máy đang hoạt động có công suất: ( kể tên từ atlat trang 22 ) + Trên 1000MW: Hòa Bình ( Sông Đà ) + Dưới 1000 MW: Thác Bà ( Sông Chảy ), Ya-ly (sông Xê Xan) , Trị An (sông Đồng Nai), Đa Nhim ( sông Đa Nhim), Hàm Thuận – Đa Mi ( sông La Ngà)… Trang 88

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Nhiều nhà máy đang xây dựng : Sơn La ( Sông Đà ), …. * Nhiệt điện: - Nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lượng mặt trời, sức gió… - Các nhà máy nhiệt điện có công suất : ( atlat trang 22 ) + Trên 1000MW: Phả Lại, Phú Mĩ, Cà Mau + Dưới 1000 MW: Na Dương, Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Thủ Đức, Trà Nóc II. CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC, THỰC PHẨM: 1. Là ngành công nghiệp trọng điểm: nhờ có nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú, thị trường tiêu thụ lớn trong và ngoài nước. 2. Cơ cấu ngành phong phú và đa dạng: ( atlat trang 22 ) a. Chế biến sản phẩm trồng trọt : - Các ngành chính : xay xát, đường mía; chè, cà phê, thuốc lá; rượu, bia, nước ngọt; .... - Phân bố : ĐBSH, ĐBSCL và Đông Nam Bộ.... b. Chế biến sản phẩm chăn nuôi : - Các ngành chính : sữa và các sản phẩm từ sữa, thịt và các sản phẩm từ thịt - Phân bố : chủ yếu ở các đô thị lớn Hà Nội , TPHCM c. Chế biến thủy hải sản: - Các ngành chính : nước mắm, muối; tôm, cá; .... - Phân bố : ĐBSCL và Nam Trung Bộ 3. Tình hình sản xuất : - Giá trị sản xuất tăng nhanh: năm 2000 :49,4 nghìn tỉ đồng, năm 2007 : 135,2 nghìn tỉ đồng. Chiếm 23,7 % giá trị sản xuất công nghiệp - Nguyên nhân : có nguồn nguyên liệu phong phú, thị trường tiêu thụ lớn.

DẠ

Y

M

QU Y

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Than Antraxít ở nước ta có trữ lượng lớn nhất phân bố ở tỉnh A. Lào Cai. B. Điện Biên. C. Quảng Ninh. D. Thái Nguyên. Câu 2. Than Antraxít ở nước ta có trữ lượng hơn A. 1 tỉ tấn. B. 1,5 tỉ tấn. C. 2 tỉ tấn. D. 3 tỉ tấn. Câu 3.Khu vực tập trung trữ lượng than nâu lớn nhất nước ta A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên Hải Nam Trung Bộ. Câu 4. Dầu mỏ và khí đốt của nước ta được khai thác chủ yếu ở khu vực nào? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượng khai thác than nước ta năm 2007 là bao nhiêu? A. 30 triệu tấn. B. 30,5 triệu tấn. C. 40 triệu tấn. D. 42,5 triệu tấn. Câu 6.Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượng khai thác dầu thô nước ta năm 2007 là bao nhiêu? A. 10 triệu tấn. B. 15,9 triệu tấn. C. 16,5 triệu tấn. D. 18,5 triệu tấn. Câu 7. Nhà máy lọc dầu đầu tiên ở nước ta là A. Chu Lai. B. Nhơn Hội. C. Dung Quất. D. Vân Phong. Câu 8. Nhà máy nhiệt điện chạy bằng than đá có công suất lớn hiện nay của nước ta là A. Phú Mỹ. B. Thủ Đức. C. Phả Lại. D. Uông Bí. Câu 9. Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng nước ta hiện nay gồm có A. than, điện lực. B. than, điện lực, dầu mỏ và khí đốt. C. than, dầu mỏ, khí đốt, điện nguyên tử. D. than, dầu mỏ, khí đốt, sức nước, sức gió. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết sản lượng điện của nước ta năm 2007 là bao nhiêu? Trang 89

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. 50,5 triệu tấn. B. 60 triệu tấn. C. 64,1 triệu tấn. D. 70,4 triệu tấn. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất nước ta? A. Hòa Bình. B. Xê Xan. C. Đa Nhim. D. Trị An. Câu 12. Cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm gồm A. chế biến sản phẩm từ trồng trọt, chế biến sản phẩm từ chăn nuôi. B. chế biến sản phẩm từ trồng trọt, chế biến sản phẩm từ chăn nuôi, mía đường. C. chế biến sản phẩm từ trồng trọt, chế biến sản phẩm từ chăn nuôi, chế biến thủy hải sản. D. chế biến sản phẩm từ trồng trọt, chế biến sản phẩm từ chăn nuôi, sữa và sản phẩm từ sữa. Câu 13.Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở A. hệ thống sông Cả. B. hệ thống sông Hồng. C. hệ thống sông Mê Công. D. hệ thống sông Đồng Nai. Câu 14.Trong cơ cấu sản lượng điện chiếm tỉ lệ cao nhất ở nước ta hiện nay là A. thủy điện. B. nhiệt điện. C. năng lượng Mặt Trời. D. năng lượng điện nguyên tử. Câu 15. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 22, cho biết ngành nào sau đây thuộc ngành sản xuất thực phẩm? A. Dệt – may. B. Da – giày. C. Gỗ, giấy, xenlulô. D. Đường, sữa, bánh. Câu 16. Cơ sở nhiên liệu chủ yếu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta hiện nay là A. than bùn. B. than đá. C. dầu mỏ. D. khí tự nhiên. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Hà Nội, Hải Phòng. B. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. C. Đà nẵng, Nha Trang D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. Câu 18. Nhà máy nhiệt điện lớn nhất ở miền Nam nước ta là A. Thủ Đức. B. Phú Mĩ. C. Trà Nóc. D. Bà Rịa – Vũng Tàu. Câu 19. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 22, ngành chế biến lương thực được phân bố nhiều ở A. Đồng bằng Sông Hồng, ĐBS Cửu Long. B. Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Đông Nam Bộ, Duyên hải NTB. D. Tây Nguyên, Duyên hải NTB. Câu 20. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm loại lớn ở phía Bắc? A. Hải Phòng, Hà Nội. B. Hải Dương, Hải Phòng. C. Nam Định, Hạ Long. D. Phúc Yên, Bắc Giang. Câu 21. Nhà máy thủy điện lớn nhất ở miền Nam là A. Yaly. B. Trị An. C. Đa Nhim. D. Hàm Thuận. Câu 22. Khu công nghiệp tập trung có đặc điểm là A. thường gắn liền với một đô thị vừa hoặc lớn. B. có ranh giới địa lí xác định, không có dân cư sinh sống. C. thường gắn liền với một điểm dân cư, có vài xí nghiệp. D. ranh giới mang tính quy ước, không gian lãnh thổ khá lớn. Câu 23. Hình thức tổ chức lãnh thổ nào sau đây không được xem tương đương với một khu công nghiệp? A. Khu chế xuất. B. Khu kinh tế mở. C. Khu công nghệ cao. D. Khu công nghiệp tập trung. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến Đà Nẵng gồm những ngành nào? A. Rượu, bia, nước giải khát, lương thực, cà phê, chè. B. Chế biến thủy sản, rượu, bia, nước giải khát, sản phẩm chăn nuôi. C. Lương thực, rượu, bia, nước giải khát, thủy hải sản. D. Lương thực, rượu, bia, nước giải khát, thủy hải sản, sản phẩm chăn nuôi. Trang 90

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 2. Dầu mỏ và khí đốt nước ta được phân bố chủ yếu ở khu vực A. Bắc Trung Bộ. B. duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. thềm lục địa phía Nam. Câu 3. Nhà máy nhiệt điện đầu tiên của nước ta được xây dựng ở tỉnh, thành phố A. Hải Phòng. B. Hải Dương. C. Hà Nội. D. Quảng Ninh. Câu 4. Ngành công nghiệp nào sau đây không thuộc nhóm ngành chế biến lương thực thực phẩm? A. Chế biến sản phẩm trồng trọt. B. Chế biến sản phẩm chăn nuôi. C. Chế biến sản phẩm lâm nghiệp. D. Chế biến sản phẩm thủy sản. Câu 5. Ở nước ta ngành công nghiệp được xem là ngành cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng và phải đi trước một bước là A. công nghiệp điện. B. công nghiệp cơ khí. C. công nghiệp khai thác dầu khí. D. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. Câu 6. Sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực thực phẩm phụ thuộc vào các yếu tố A. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. B. nguồn nguyên liệu và chính sách của Nhà Nước. C. chính sách của Nhà Nước và thị trường tiêu thụ. D. chính sách của Nhà Nước, thị trường tiêu thụ và lao động. Câu 7. Nguồn nguyên liệu dồi dào cho ngành công nghiệp xay xát tập trung nhiều ở đâu? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8. Công nghiệp xay xát của nước ta phát triển với tốc độ nhanh trong thời gian qua là do A. giá trị kinh tế cao. B. qiải quyết nhiều việc làm. C. nhu cầu trong nước và xuất khẩu. D. khai thác thế mạnh tự nhiên. Câu 9. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 22, các trung tâm công nghiệp chế biến của nước ta phân bố dày đặc ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long. C. Đông Nam Bộ và duyên hải miền Trung. D. ĐBS Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng. Câu 10. Tiềm năng thủy điện của nước ta tập trung lớn nhất là ở vùng A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. ĐBSH. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 11. Tại sao Đông Nam Bộ là vùng khai thác dầu mỏ và khí đốt lớn nhất nước ta? A. Giao thông thuận lợi. B. Nguồn nguyên liệu dồi dào. C. Công nghệ khai thác hiện đại. D. Lực lượng lao động dồi dào. Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp năng lượng phía Bắc? A. Nguồn nguyên liệu than dồi dào. B. Tiềm năng thủy điện lớn. C. Nhiều nhà máy nhiệt điện và thủy điện. D. Nguồn năng lượng Mặt Trời lớn. Câu 13. Ý nào sau đây là đúng để TP. Hồ Chí Minh trở thành vùng có giá trị sản xuất công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm lớn nhất nước? A. Vị trí tiếp giáp với ĐBSCL B. Giàu tài nguyên khoáng sản. C. Lực lượng lao động dồi dào. D. Cơ sở hạ tầng hiện đại. Câu 14. Ý nào sau đây không đúng của ngành công nghiệp năng lượng với vai trò là ngành trọng điểm của nước ta? A. Tác động đến các ngành kinh tế khác. B. Có thế mạnh bền vững lâu dài. C. Hiệu quả kinh tế cao. D. Phụ thuộc vào nguồn vốn. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Câu nào đúng nhất đối với tiềm năng lớn về năng lượng Mặt Trời nước ta? A. Nước ta nằm gần xích đạo. B. Nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng. C. Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. D. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu. Câu 2. Ở Đồng bằng sông Cửu Long tỉnh có nhà máy phát điện từ gió là A. Cà Mau B. Bạc Liêu C. Sóc Trăng. D. Trà Vinh. Trang 91

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 3. Cho Bảng số liệu: SẢN PHẨM CỦA MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP Sản phẩm 1995 2000 2005 2010 2012 Than sạch (nghìn tấn) 8350.0 11609.0 34093 44835 42383 Dầu thô khai thác (nghìn tấn) 7620.0 16291.0 18519 15014 16739 Điện (triệu kwh) 14665.0 26683 52078 91722 114841 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản phẩm than sạch, dầu thô, điện của nước ta thời kỳ 1995-2012, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất ? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ cột. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ miền. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP CHẾ BIẾN LƯƠNG THỰC THỰC PHẨM Năm 2010 2012 2013 2014 Đường (nghìn tấn) 1141,5 1634,3 1860,3 1863,4 Chè (nghìn tấn) 211 193,3 187,6 179,8 Nước mắm (triệu lít) 257,1 306 325,8 334,4 Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Sản lượng đường tăng liên tục qua các năm. B. Sản lượng chè giảm đều qua các năm. C. Sản lượng nước mắm tăng qua các năm. D. Sản lượng ba ngành đều tăng. Câu 2. Cho bảng số liệu: TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP NĂNG LƯỢNG TỪ 2010 – 2014 Năm 2010 2012 2013 2014 Sản lượng Than (triệu tấn) 44,8 42,1 41,1 41,1 Dầu (triệu tấn) 15 16,7 16,7 17,4 Điện (tỉ kWh) 91,7 115,1 124,5 141,3 Nhận xét nào sau đây đúng nhất với bảng số liệu trên? A. Sản lượng khai thác than giảm dần qua các năm. B. Sản lượng khai thác dầu tăng dần qua các năm. C. Sản lượng điện tăng dần qua các năm. D. Sản lượng dầu, điện tăng; than giảm qua các năm. Câu 3. Cho biểu đồ sau : Sản lượng than, điện và dầu mỏ của nước ta

DẠ

Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sản lượng điện tăng nhanh và ổn định. B. Sản lượng dầu mỏ không có biến động. C. Sản lượng than đang có xu hướng tăng. D. Than và dầu mỏ có xu hướng biến động giống nhau. VẤN ĐỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP Trang 92

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

I. KHÁI NIỆM: Tổ chức lãnh thổ công nghiệp là sự sắp xếp, phối hợp giữa các quá trình và cơ sở sản xuất công nghiệp trên một lãnh thổ nhất định để sử dụng hợp lí các nguồn lực sẵn có nhằm đạt hiệu quả cao về mặt kinh tế, xã hội và môi trường. II. CÁC HÌNH THỨC CHỦ YẾU VỀ TỔ CHỨC LÃNH THỔ CÔNG NGHIỆP: 1. Điểm công nghiệp: - Đặc điểm: + Đồng nhất với một điểm dân cư + Gồm một đến hai xí nghiệp nằm gần khu nguyên – nhiên liệu công nghiệp, hoặc vùng nguyên liệu nông sản. + Không có mối liên hệ với các xí nghiệp - Nước ta có nhiều điểm công nghiệp. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường tập trung ở Tây Bắc, Tây Nguyên… 2. Khu công nghiệp: - Khu CN được hình thành ở nước ta từ những năm 90 (thế kỷ XX), đến tháng 8/2007 cả nước có 150 KCN tập trung, khu chế xuất và khu công nghệ cao + Do chính phủ quyết định thành lập. + Có ranh giới địa lí xác định, vị trí thuận lợi + Chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp + Không có dân cư sinh sống. - Các khu công nghiệp phân bố không đồng đều: Tập trung ở Đông Nam Bộ, ĐBSH và Duyên hải Miền Trung. 3. Trung tâm công nghiệp: - Trong quá trình công nghiệp hóa, nhiều trung tâm công nghiệp được hình thành - Phân loại các trung tâm CN dựa vào sự phân công lao động, có ý nghĩa : + Quốc gia: TP Hồ Chí Minh, Hà Nội + Vùng: Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ + Địa phương: Việt Trì, Thái Nguyên, Vinh, … - Phân loại các trung tâm CN dựa vào giá trị sản xuất : + Trung tâm rất lớn : TPHCM + Trung tâm lớn : Hà Nội, Hải Phòng, Biên Hòa… + Trung tâm trung bình : Đà Nẵng , Nha Trang ,Việt Trì, Thái Nguyên… 4. Vùng công nghiệp: Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), phân thành 6 vùng : + Vùng 1: Các tỉnh Trung du và miền núi Bắc Bộ (trừ Quảng Ninh) + Vùng 2:Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Hồng và Quảng Ninh,Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. + Vùng 3: Các tỉnh từ Quảng Bình đến Ninh Thuận. + Vùng 4: Các tỉnh thuộc Tây Nguyên (trừ Lâm Đồng). . + Vùng 5: Các tỉnh Đông Nam Bộ và Bình Thuận, Lâm Đồng. + Vùng 6: Các tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long.

DẠ

Y

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Các điểm công nghiệp đơn lẻ thường hình thành ở các tỉnh thuộc vùng A. Đông Nam Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bô, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Bắc, Tây Nguyên. Câu 2. Khu vực có mức độ tập trung công nghiệp vào loại cao nhất trong cả nước là A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Nam Bộ. Câu 3. Vùng dẫn đầu cả nước về tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp là A. Đồng bằng sông Hồng và phụ cận. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Trang 93

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 4. Các khu công nghiệp phân bố tập trung nhất ở vùng A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ. Câu 5. Căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là A. Hải Phòng. B. Đà Nẵng. C. Biên Hòa. D. Thành phố Hồ Chí Minh. Câu 6. Tính đến tháng 8/2007, cả nước đã hình thành bao nhiêu khu công nghiệp tập trung? A. 100. B. 120. C. 150. D. 170. Câu 7. Theo quy hoạch của Bộ Công nghiệp (năm 2001), cả nước ta phân làm mấy vùng công nghiệp? A. 5. B. 6. C. 7. D. 8 Câu 8. Khu công nghiệp được hình thành ở nước ta từ khi nào? A. Sau năm 1975. B. Thập niên 80 của thế kỉ XX. C. Thập niên 90 của thế kỉ XX. D. Đầu thế kỉ XXI. Câu 9. Theo quy hoạch của Bộ công nghiệp năm 2001, vùng công nghiệp 1 của nước ta có bao nhiêu tỉnh? A. 13. B. 14. C. 15. D. 16. Câu 10. Nước ta có mấy hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp chủ yếu? A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 11. Ở nước ta, hình thức tương đương với khu công nghiệp là A. khu thương mại tự do và đặc khu kinh tế. B. đặc khu kinh tế và khu công nghệ cao. C. khu công nghệ cao và khu chế xuất. D. khu chế xuất và đặc khu kinh tế. Câu 12. Ở nước ta, các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa quốc gia là A. Hà Nội, Tp.Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Biên Hòa. C. Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, Tp. Hồ Chí Minh. Câu 13. Ở nước ta, các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa vùng là A. Đà Nẵng, Huế, Cần Thơ. B. Nha Trang, Hải Phòng, Đà Nẵng. C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. D. Hải Phòng, Nha Trang, Cần Thơ. Câu 14. Ở nước ta, các trung tâm công nghiệp có ý nghĩa địa phương là A. Đà Nẵng, Việt Trì, Thái Nguyên. B. Nha Trang, Hải Phòng, Việt Trì. C. Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. D. Việt Trì, Thái Nguyên, Nha Trang. THÔNG HIỂU Câu 1. Trung tâm công nghiệp quan trọng nhất ở vùng Duyên hải miền Trung là A. Nghệ An. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Nha Trang. Câu 2. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển ở phía Nam vì A. vốn xây dựng lớn. B. gây ô nhiễm môi trường. C. xa nguồn nhiên liệu. D. nhu cầu về điện không cao như miền Bắc. Câu 3. Tổ chức lãnh thổ công nghiệp của nước ta có vai trò A. thúc đẩy sự thành lập các khu chế xuất. B. đưa nước ta trở thành nước công nghiệp phát triển. C. đẩy mạnh sự phát triển của các ngành công nghiệp. D. như một trong những công cụ hữu hiệu trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21,các vùng có mức độ tập trung các trung tâm công nghiệp sắp xếp theo thứ tự tăng dần là A. Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Duyên hải miền Trung. B. Đông Nam Bộ, Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ. D. Duyên hải miền Trung, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của điểm công nghiệp? A. Đồng nhất với điểm dân cư. B. Có từ 1 đến 2 xí nghiệp. C. Nằm gần nguồn nguyên, nhiên liệu. D. Có các ngành bổ trợ và phục vụ. Trang 94

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Nhận định không chính xác về sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp nước ta là A. hầu hết các trung tâm công nghiệp đều tập trung ở đồng bằng. B. Tây Nguyên là vùng kinh tế duy nhất trong cả nước chưa có trung tâm công nghiệp. C. các trung tâm công nghiệp ở miền Trung phân bố dọc theo vùng duyên hải. D. các trung tâm công nghiệp có qui mô trung bình trở lên tập trung chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 7. Khu công nghiệp tập trung phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung vì A. thuận lợi về giao thông, hợp tác phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng hoàn thiện. B. có nguồn vốn lớn, thị trường mở rộng, địa hình bằng phẳng. C. có nguồn lao động dồi dào, chất lượng mọi mặt được cải thiện. D. thuận lợi về giao thông, hợp tác phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng hoàn thiện, lao động dồi dào chất lượng cao, có tiềm năng về vốn, thị trường... Câu 8. Để phân loại trung tâm công nghiệp người ta dựa vào A. quy mô và chức năng của trung tâm công nghiệp. B. vai trò và giá trị sản xuất công nghiệp. C. hướng chuyên môn hóa và quy mô của trung tâm công nghiệp. D. sự phân bố các trung tâm công nghiệp trên phạm vi lãnh thổ. Câu 9. Hình thức nào của tổ chức lãnh thổ công nghiệp lớn nhất ở nước ta? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, các trung tâm công nghiệp nào có qui mô từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Cần Thơ. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa. C. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Cần Thơ. Câu 11. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, các trung tâm công nghiệp nào có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng? A. Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu. D. Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu, Cần Thơ. Câu 12. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, các trung tâm công nghiệp nào ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long có qui mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Rạch Giá, Long Xuyên. B. Sóc Trăng, Hà Tiên. C. Cà Mau, Cần Thơ. D. Cần Thơ, Long Xuyên. Câu 13. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, các trung tâm công nghiệp nào ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có qui mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi. B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn. C. Quy Nhơn, Nha Trang. D. Đà Nẵng, Nha Trang. Câu 14. Khác nhau cơ bản giữa điểm công nghiệp với khu công nghiệp là A. không có dân cư sinh sống. B. đồng nhất với một điểm dân cư. C. phân bố không đều theo lãnh thổ D. có vị trí địa lí thuận lợi. Câu 15. Sự phân hóa lãnh thổ công nghiệp ở nước ta là kết quả tác động của các nhân tố A. vị trí địa lí, tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động có tay nghề, thị trường và kết cấu hạ tầng. B. sự phân bố không đều của tài nguyên thiên nhiên, tài nguyên khoáng sản. C. nguồn lao động có tay nghề đầu tư nước ngoài vào các khu vực và các vùng có sự khác nhau. D. tài nguyên thiên nhiên, vốn đầu tư, thị trường và cơ sở vật chất – kĩ thuật. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Trang 95

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, ngành công nghiệp nào không xuất hiện trong cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Vinh? A. cơ khí. B. dệt may. C. chế biến nông sản. D. sản xuất vật liệu xây dựng. Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, trung tâm công nghiệp nào có qui mô lớn nhất ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Thái Nguyên. B. Việt Trì. C. Cẩm Phả. D. Hạ Long. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 căn cứ vào giá trị sản xuất công nghiệp, Cần Thơ là trung tâm công nghiệp A. rất lớn. B. lớn. C. trung bình. D. nhỏ. Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 cho biết, tỉnh nào có giá trị sản xuất công nghiệp của các tỉnh so với cả nước trên 10%? A. Đồng Nai. B. Quảng Ninh. C. Khánh Hòa. D. Cà Mau. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển của ngành công nghiệp ở miền Trung là A. cơ sở hạ tầng còn lạc hậu. B. lãnh thổ hẹp ngang, kéo dài. C. trình độ lao động thấp. D. thiên tai khắc nghiệt nhất nước. Câu 2. Vì sao Tây Nguyên không có trung tâm công nghiệp? A. Hạn chế tài nguyên thiên nhiên và cơ sở năng lượng. B. Khó khăn về giao thông và thiếu nguồn lao động có tay nghề. C. Thiếu cơ sở năng lượng và nguồn lao động có tay nghề. D. Lao động có tay nghề cao và cơ sở hạng tầng phát triển. Câu 3. Nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phân bố cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta là A. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển. B. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. C. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao. D. nguồn lao động có kinh nghiệm và thị trường tiêu thụ.

QU Y

CHỦ ĐỀ 9: PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NGÀNH DỊCH VỤ VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ THÔNG TIN LIÊN LẠC

DẠ

Y

M

I. GIAO THÔNG VẬN TẢI: ( atlat trang 23 ) 1.Đường bộ (đường ô tô): *Sự phát triển: Được mở rộng và hiện đại hóa, phủ kín các vùng. * Các tuyến đường chính: - Quan trọng nhất : Quốc lộ 1 dài 2.300 km, từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) đến Năm Căn (Cà Mau) là tuyến đường xương sống đi qua các vùng kinh tế của cả nước (trừ Tây Nguyên), có ý nghĩa quan trọng nhất đối với phát triển kinh tế - xã hội đất nước. - Đường HCM , có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển KT-XH của dải đất phía tây đất nước. - Giao thông theo hướng Đông – Tây cũng phát triển : quốc lộ 5,6,8,9,24,25…. - Các tuyến đường bộ xuyên Á đang hội nhập vào hệ thống đường bộ các nước trong khu vực. 2. Đường sắt: Tổng chiều dài là 3143 km. - Quan trọng nhất : Đường sắt Thống Nhất dài 1.726 km (Hà Nội -TPHCM) là trục giao thông quan trọng theo hướng Bắc - Nam. - Các tuyến khác : Hà Nội – Hải Phòng , Hà Nội – Lào Cai…. 3. Đường sông : - Tổng chiều dài khoảng 11.000 km. - Các tuyến đường chính: tập trung trên một số hệ thống sông chính. + Hệ thống sông Hồng- Thái Bình + Hệ thống sông. Công - Đồng Nai + Hệ thống sông ở miền Trung. 4. Đường biển: Trang 96

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Các tuyến đường biển ven bờ chủ yếu theo hướng Bắc-Nam. Quan trọng nhất là tuyến Hải PhòngTPHCM, dài 1.500 km. - Các cảng biển và cụm cảng quan trọng: Hải Phòng, Cái Lân, Đà Nẵng, Dung Quất, Nha Trang, Sài Gòn -Vũng Tàu-Thị Vải. 5. Đường không: - Là ngành trẻ nhưng phát triển nhanh chóng, ngày càng hiện đại hóa cơ sở vật chất. - Năm 2007,cả nước có 22 sân bay, trong đó có 5 sân bay quốc tế: Tân Sơn Nhất, Nội Bài .. - Các tuyến bay được khai thác ở 3 đầu mối là: TPHCM, Hà Nội, Đà Nẵng. - Đã mở rộng các đường bay đến nhiều nước trong khu vực và thế giới. 6. Đường ống: II. NGÀNH THÔNG TIN LIÊN LẠC: 1. Bưu chính: - Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. - Hạn chế: còn lạc hậu, phân bố chưa hợp lí, thiếu lao động có kĩ thuật….. - Hướng phát triển: cơ giới hoá, tự động hoá, tin học hoá; đẩy nhanh tốc độ phát triển - Triển khai thêm các hoạt động kinh doanh để phù hợp với kinh tế thị trường 2. Viễn thông: - Trước đổi mới phát triển chậm - Hiện nay tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu các thành tựu kĩ thuật hiện đại cao. - Mạng lưới viễn thông nước ta tương đối đa dạng và không ngừng phát triển. + Mạng điện thoại: mạng nội hạt, đường dài, mạng cố định và di động. + Mạng phi thoại: mạng Fax, mạng truyền báo trên kênh thông tin. + Mạng truyền dẫn: mạng dây trần, mạng truyền dẫn Viba, cáp quang, viễn thông quốc tế... - Mạng lưới viễn thông quốc tế ngày càng phát triển mạnh, hội nhập với thế giới thông qua thông tin vệ tinh và cáp biển. Năm 2005, có khoảng 7,5 triệu người Việt Nam sử dụng Internet.

DẠ

Y

M

QU Y

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Tuyến đường xương sống của cả hệ thống đường bộ nước ta là A. quốc lộ 1. B. đường Hồ Chí Minh. C. đường 14. D. đường 9. Câu 2. Trục đường bộ xuyên quốc gia thứ 2 có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội của dải đất phía tây đất nước là A. đường 26. B. đường Hồ Chí Minh. C. đường 9. D. đường 14. Câu 3. Đặc điểm nổi bật của ngành bưu chính nước ta là A. tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp. B. mạng lưới phân bố đều khắp ở các vùng. C. có trình độ kĩ thuật - công nghệ hiện đại. D. đã ngang bằng trình độ chuẩn của khu vực. Câu 4. Ngành viễn thông nước ta có đặc điểm nào sau đây ? A. Có tính phục vụ cao, mạng lưới rộng khắp nhưng chưa đạt chuẩn B. Công nghệ còn lạc hậu, quy trình nghiệp vụ còn thủ công. C. Chưa đạt được chuẩn của quốc tế và khu vực Đông Nam Á. D. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc, đón đầu được thành tựu kĩ thuật hiện đại. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23 và trang 17, hãy cho biết quốc lô ̣1 không chạy qua vùng kinh tế nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết cửa khẩu Bờ Y nằm trên địa phận tỉnh nào của nước ta? A. Đắk Nông. B. Kon Tum. C. Đắk Lắk C. Gia Lai. Câu 7. Tuyến đường ống vận chuyển sản phẩm xăng dầu B12 là tuyến nối giữa A. Bãi Cháy – Hạ Long đến các tỉnh Đồng bằng sông Hồng. C. Bà Rịa – Vũng Tàu đến Dung Quất. Trang 97

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Bà Rịa – Vũng Tàu đến các tỉnh Đông Nam Bộ. D. Bà Rịa – Vũng Tàu đến Vịnh Vân Phong. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Cảng biển làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực phía Bắc là A. cảng Hải Phòng. B. cảng Đà Nẵng. C. cảng Cửa Ông. D. cảng Dung Quất. Câu 2. Nước ta có mạng lưới giao thông vận tải khá hoàn chỉnh, điều đó được thể hiện ở chỗ A. nước ta có đầy đủ các loại hình giao thông vận tải. B. giao thông vận tải phục vụ đắc lực cho công cuộc phát triển. C. giao thông trong nước đã kết nối với hệ thống của khu vực. D. có sự phối hợp hoạt động nhịp nhàng giữa các loại hình. Câu 3. Điểm khó khăn về mạng lưới đường sông nước ta là A. trang bị các cảng sông và phương tiện nghèo nàn. B. các phương tiện vận tải ít được đầu tư, cải tiến. C. các luồng lạch bị sa bồi và thay đổi thất thường về độ sâu. D. tổng năng lượng bốc xếp của các cảng còn thấp. Câu 4. Tây Nguyên được nối với Đông Nam Bộ bằng các tuyến A. quốc lộ 19 và 21. B. quốc lộ 14 và 19. C. quốc lộ 14 và 20. D. quốc lộ 20 và 21. Câu 5. Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là A. mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu. B. quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công. C. thiếu đồng bộ , tốc độ vận chuyển thư tín chậm. D. bưu chính nước ta thiếu lao động có trình độ cao. Câu 6. Trở ngại chính đối với việc xây dựng và khai thác hệ thống giao thông vận tải đường bộ nước ta là A. khí hậu và thời tiết thất thường. B. phần lớn lãnh thổ là địa hình đồi núi. C. mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. thiếu vốn và cán bộ kĩ thuật cao. Câu 7. Tuyến giao thông vận tải đường biển ven bờ theo hướng bắc – nam quan trọng nhất nước ta là A. Hải Phòng – Đà Nẵng. B. Hải Phòng – TP. Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng – Vũng Tàu. D. Đà Nẵng – Quy Nhơn. Câu 8. Hai trục đường bộ xuyên quốc gia có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước là A. quốc lộ 1 và đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ 1 và quốc lộ 14 C. quốc lộ 279 và đường Hồ Chí Minh D. đường Hồ Chí Minh và quốc lộ 8 Câu 9. Vận tải đường sông chủ yếu tập trung trên hệ thống sông? A. sông Mê Công - sông Xê Xan. B. sông Hồng - sông Đà. C. sông Mê Công - sông Đồng Nai. D. sông Thái Bình - sông Đà. Câu 10. Đây là đặc điểm nổi bật của ngành viễn thông nước ta. A. Có tính phục vụ cao, mạng lưới phân bố rộng khắp. B. Tốc độ phát triển nhanh vượt bậc và đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại. C. Tốc độ phát triển còn chậm và chưa đón đầu được các thành tựu kĩ thuật hiện đại. D. Mạng lưới và thiết bị viễn thông còn cũ kĩ lạc hậu. Câu 11. Điểm nào sau đây không đúng với quốc lộ 1? A. Chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn dài 3200km. B. Nối hầu hết các trung tâm kinh tế lớn của đất nước. C. Chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị đến Năm Căn dài 2300km. D. Là tuyến đường xương sống của hệ thống đường bộ. Câu 12. Loại hình vận tải có vai trò không đáng kể về vận chuyển hành khách của nước ta là A. đường ô tô. B. đường hàng không. C. đường sông. D. đường biển. Câu 13. Trở ngại lớn nhất về tự nhiên ở nước ta trong việc phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông vận tải là Trang 98

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Địa hình có ¾ diện tích là đồi núi. B. Tính chất thất thường của khí hậu thời tiết. C. Bờ biển dài, khúc khuỷu. D. Địa hình có ¼ diện tích là đồng bằng. Câu 14. Tuyến đường bộ có ý nghĩa quan trọng góp phần làm lên chiến thắng 30/4/1975 ở nước ta? A Đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ 1. C. Quốc lộ 19. D. Quốc lộ 14. Câu 15. Tuyến đường quan trọng nhất nối liền các tỉnh Tây Nguyên là A Đường Hồ Chí Minh. B. Quốc lộ 1. C. Quốc lộ 19. D. Quốc lộ 14. Câu 16. Trong giao thông vận tải đường sông, khu vực có các tuyến giao thông chuyên môn hóa về vận tải hàng hóa và hành khách quan trọng nhất là? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 17. Căn cứ vào Átlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết đi từ Bắc vào Nam theo biên giới Việt - Lào, ta đi qua lần lượt các cửa khẩu nào ? A. Bờ Y, Lao Bảo, Cầu Treo, Tây Trang. B. Cầu Treo, Lệ Thanh, Lao Bảo, Bờ Y. C. Tây Trang, Cầu Treo, Lao Bảo, Bờ Y. D. Lao Bảo, Cầu Treo,Tây Trang, Bờ Y. Câu 18. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển theo thứ tự từ Bắc vào Nam của nước ta, nhận định nào sau đây đúng nhất A. Hải Phòng, Vinh, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh. B. Hải Phòng, Đà Nẵng, Vinh, Nha Trang, Quy Nhơn, Thành phố Hồ Chí Minh. C. Hải Phòng, Quy Nhơn, Đà Nẵng, Vinh, Nha Trang, Thành phố Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, Nha Trang, Đà Nẵng, Vinh,, Quy Nhơn, Thành phố Hồ Chí Minh. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Trong những năm qua ngành vận tải đường biển của nước ta phát triển nhanh chủ yếu do A. nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển. B. nước ta đang thực hiện mở cửa, quan hệ quốc tế ngày càng tăng. C. ngành dầu khí phát triển mạnh, vận chuyển chủ yếu bằng đường biển. D. ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn. Câu 2. Ngành đường biển của nước ta có khối lượng luân chuyển hàng hóa lớn chủ yếu do A. Nước ta có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành đường biển. B. Nước ta có đội tàu buôn lớn lại được trang bị hiện đại. C. Vận tải đường biển chủ yếu là vận chuyển quốc tế nên có đường dài. D. Ngoại thương nước ta phát triển mạnh, lượng hàng xuất nhập khẩu lớn. Câu 3. Mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta còn chậm phát triển chủ yếu do A. điều kiện tự nhiên không thuận lợi. B. thiếu vốn đầu tư để phát triển. C. dân cư phân bố không đồng đều. D. trình độ công nghiệp hóa còn thấp. Câu 4. Ý nào sau đây không phải là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển giao thông đường biển? A. Đường bờ biển dài, nhiều vũng,vịnh. B. Nhiều đảo, quần đảo ven bờ. C. Có các dòng biển chạy ven bờ. D. Nằm trên đường hàng hải quốc tế. Câu 5. Để đẩy mạnh phát triển kinh tế ở miền núi thì cơ sở hạ tầng đầu tiên cần phải chú ý đến A. phát triển mạng lưới giao thông vận tải. B. xây dựng mạng lưới y tế giáo dục. C. cung cấp nhiều lao động, thực phẩm. D. mở rộng diện tích trồng rừng. Câu 6. Tuyến vận tải chuyên môn hóa nào dưới đây chuyên làm nhiệm vụ vận chuyển các mặt hàng xuất, nhập khẩu ở khu vực Bắc Bộ A. Hà Nội- Lạng Sơn. B. Hà Nội - Lào Cai. C. Hà Nội- Hải Phòng. D. Quốc lộ 1. Câu 7. Ngành hàng không nước ta tuy non trẻ, nhưng đã có bước tiến rất nhanh, không phải nhờ vào việc A. kế thừa kinh nghiệm đã có trước đây. B. có chiến lược phát triển táo bạo. C. nhanh chóng hiện đại hóa cơ sở vật chất. D. sử dụng các sân bay có sẵn. Trang 99

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 8. Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG HÀNH KHÁCH VẬN CHUYỂN PHÂN THEO NGÀNH VẬN TẢI CỦA NƯỚC TA NĂM 2005 VÀ NĂM 2014.(Đơn vị: triệu lượt người) Năm Đường sắt Đường bộ Đường thủy Đường hàng không 2005 12,8 1173,4 156,9 6,5 2014 12,0 2863,5 156,9 24,4 Để thể hiện quy mô và cơ cấu số lượng hành khách vận chuyển phân theo ngành vận tải của nước ta năm 2005 và năm 2014, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Giao thông vận tải là ngành vừa mang tính chất sản xuất, vừa mang tính chất dịch vụ là do A. tham gia vào tất cả các khâu của quá trình sản xuất. B. phục vụ nhu cầu đi lại của nhân dân giữa các vùng trong nước. C. đảm bảo các mối liên hệ kinh tế giữa các vùng trong nước. D. thúc đẩy hoạt động kinh tế, văn hóa ở trung du và miền núi. Câu 2. Những khó khăn chủ yếu làm tăng chi phí xây dựng và bảo dưỡng mạng lưới giao thông vận tải ở nước ta là A. khí hậu nhiệt đới nóng quanh năm, có một số sông lớn. B. địa hình nhiều đồi núi, khí hậu, dòng chảy phân hóa theo mùa. C. thiếu vốn đầu tư, cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành còn yếu kém. D. đội ngũ công nhân kĩ thuật chưa đáp ứng nhu cầu phát triển của ngành. Câu 3.Tính chất chuyên môn hóa của tuyến vận tải nối Đồng bằng sông Cửu Long, Thành phố Hồ Chí Minh với Tây Nguyên là A. mở rộng giao lưu với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. phục vụ phát triển dịch vụ, du lịch. C. phục vụ cho việc xuất, nhập khẩu hàng hóa trong và ngoài nước. D. trao đổi lương thực, thực phẩm, hàng nông – lâm – sản với hàng tiêu dùng. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường bộ nổi tiếng trong kháng chiến chống Mĩ thuộc tỉnh Quảng Trị là tuyến đường nào? A. Quốc lộ 7. B. Quốc lộ 8. C. Quốc lộ 9. D. Quốc lộ 15. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

DẠ

Y

M

I. THƯƠNG MẠI: 1. Nội thương: Tình hình phát triển: - Cả nước hình thành thị trường thống nhất, hàng hóa phong phú, đa dạng. Tuy nhiên tập trung phát triển mạnh nhất ở vùng đồng bằng và ven biển. - Tăng trưởng nhanh chóng: đạt 746.159 tỉ đồng (tăng hơn 6 lần năm 1995)( Atlat trang 24 ) - Thu hút sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế. - Cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế năm 2007: + Khu vực Nhà nước chiếm 10,7 % + Khu vực ngoài Nhà nước chiếm 85,6 % + Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm 3,7 %. 2 .Ngoại thương: - Thị trường buôn bán ngày càng được mở rộng theo hướng đa dạng hoá, đa phương hoá. - Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu có sự thay đổi: - Xuất khẩu: ( số liệu Atlat trang 24 ) + Tăng liên tục: năm 2007 đạt 48,6 tỷ USD ( số liệu Atlat trang 24 ) + Các mặt hàng xuất khẩu ngày càng phong phú: hàng CN nặng và khoáng sản, hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, hàng nông lâm thuỷ sản. ( số liệu Atlat trang 24 ) + Thị trường xuất khẩu : Hoa Kì, Nhật Bản, Trung Quốc…. - Nhập khẩu: Trang 100

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

+ Tăng liên tục : năm 2007 đạt 62,8 tỷ USD ( số liệu Atlat trang 24 )  nhập siêu + Các mặt hàng nhập khẩu: máy móc, thiết bị, phụ tùng; hàng tiêu dùng; nguyên,nhiên ,vật liệu… + Thị trường nhập khẩu : khu vực châu Á-Thái Bình Dương và châu Âu. II. DU LỊCH 1. Tài nguyên du lịch: Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch, là yếu tố cơ bản để hình thành các điểm du lịch, khu du lịch nhằm tạo sự hấp dẫn du lịch. 2. Tài nguyên du lịch gồm 2 nhóm : (Atlat trang 25 )Tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn * Tài nguyên du lịch tự nhiên: - Địa hình: có nhiều cảnh quan đẹp; địa hình cácxtơ (vịnh Hạ Long, động Phong Nha...) có khoảng 125 bãi biển . - Khí hậu: phân hoá theo vĩ độ, theo mùa, theo độ cao tạo sự đa dạng của khí hậu thuận lợi phát triển du lịch. - Nước: nhiều vùng sông nước (hệ thống sông Cửu Long, hồ Ba Bể, Hoà Bình, Dầu Tiếng, Thác Bà...) , nước khoáng thiên nhiên có sức hút cao đối với du khách. - Sinh vật: có nhiều giá trị trong việc phát triển du lịch, đặc biệt là các vườn quốc gia. * Tài nguyên du lịch nhân văn: - Các di tích văn hoá – lịch sử: có khoảng 4 vạn, các di sản văn hoá thế giới (Cố đô Huế, Phố cổ Hội An, Di tích Mĩ Sơn, Nhã nhạc cung đình Huế, Cồng chiêng Tây Nguyên….). - Các lễ hội: diễn ra khắp cả nước và luôn luôn gắn liền với các di tích văn hoá – lịch sử. - Tiềm năng về văn hoá dân tộc, văn nghệ dân gian và hàng loạt làng nghề truyền thống . 3. Tình hình phát triển và các trung tâm du lịch chủ yếu: * Tình hình phát triển : (Atlat trang 25 ) - Số lượt khách du lịch và doanh thu ngày càng tăng nhanh. Năm 2007 : + Đón 23,3 triệu khách du lịch (tăng hơn 3 lần năm 1995), trong đó có 4,2 triệu lượt khách quốc tế và hơn 19,1 triệu khách nội địa + Doanh thu đạt 56 nghìn tỉ đồng (tăng hơn 7 lần năm 1995) - Sự phân bố theo lãnh thổ : (Atlat trang 25 ) - Cả nước hình thành 3 vùng du lịch: + Vùng du lịch Bắc Bộ: các trung tâm du lịch Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long + Vùng du lịch Bắc Trung Bộ: Vinh, Huế + Vùng du lịch Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, TPHCM, Vũng Tàu, Cần Thơ. - Tam giác tăng trưởng du lịch : Hà Nội -Hải Phòng - Quảng Ninh, TPHCM - Nha Trang- Đà Lạt -Trung tâm du lịch : quốc gia : Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, và các trung tâm du lịch vùng : Lạng Sơn, Hạ Long, Hải Phòng, Vinh, Nha Trang, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ…

DẠ

Y

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Khu vực chiếm tỉ trọng cao nhất trong hoạt động nội thương của nước ta là A. nhà nước. B. tập thể. C. tư nhân cá thể. D. ngoài nhà nước. Câu 2. Hai địa điểm có khí hậu mát mẻ quanh năm và có giá trị nghỉ dưỡng cao ở nước ta là A. Mai Châu và Điện Biên. B. Đà Lạt và Sa Pa. C. Phan xipăng và Sa pa. D. Phanxipăng và Điện Biên. Câu 3. Tài nguyên du lịch nhân văn bao gồm A. di tích, lễ hội. B. địa hình, di tích. C. di tích, khí hậu. D. lễ hội, địa hình. Câu 4. Vịnh Hạ Long – một di sản thiên nhiên thế giới của nước ta nằm ở tỉnh A. Quảng Ninh B. Ninh Bình. C. Hải Phòng. D. Quảng Bình. Câu 5. Khu du lịch biển Hạ Long- Cát Bà- Đồ Sơn thuộc các tỉnh A. Quảng Ninh và Ninh Bình. B. Hải Phòng và Thanh Hóa. Trang 101

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Quảng Ninh và Hải Phòng. D. Hải Phòng và Ninh Bình. Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết vùng nào sau đây có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng các tỉnh theo đầu người thấp nhất ở nước ta? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Bắc Trung Bộ. D.Tây Nguyên Câu 7. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các trung tâm du lịch quốc gia của nước ta là A. Hà Nội, Hạ Long, Nha Trang, Cần Thơ B. Hạ Long, Huế, Nha Trang , Cần Thơ. C. Hà Nội, Huế, Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh. D. Hải Phòng, Đà Lạt, Vũng Tàu, Cần Thơ. Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết di sản nào sau đây không phải là di sản văn hóa thế giới? A. Kiến trúc cố đô Huế. B. Phố Cổ Hội An. C. Di tích Mỹ Sơn. D.Vịnh Hạ Long. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết vùng nào có tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tính theo đầu người cao nhất ở nước ta? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Nam Trung Bộ. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Thị trường nhập khẩu lớn nhất của nước ta hiện nay là A. các nước châu Âu B. các nước châu Mĩ và châu Đại dương. C. khu vực châu Á- Thái Bình Dương. D. các nước Đông Âu và Nga. Câu 2. Đặc điểm nào không phải là hoạt động nội thương của nước ta sau thời kì đổi mới? A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hoá. C. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. D. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. Câu 3. Trong cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa ở nước ta, nhóm hàng công nghiệp nào có tốc độ tăng nhanh nhất ? A. Nhóm hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. B. Nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp. C. Nhóm hàng nông, lâm, thủy sản và khoáng sản. D. Nhóm hàng máy móc, thiết bị và nguyên nhiên vật liệu. Câu 4. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ của nước ta là khu vực A. nhà nước. B. ngoài nhà nước. C. có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế tư nhân. Câu 5. Mặt hàng nào sau đây không phải là hàng xuất khẩu chủ yếu của nước ta? A. Hàng nông – lâm – thủy sản. B. Hàng công nghiệp nhẹ, tiểu thủ công nghiệp. C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản. D. Hàng máy móc, thiết bị, nhiên,vật liệu. Câu 6. Biểu hiện nào sau đây không nói lên được sự giàu có của tài nguyên du lịch về mặt sinh vật của nước ta? A. Hơn 30 vườn quốc gia. B. Nhiều loài động vật hoang dã, thủy hải sản. C. Nhiều nguồn nước khoáng, nước nóng. D. Có nhiều hệ sinh thái khác nhau. Câu 7. Kim ngạch nhập khẩu tăng lên khá mạnh không phải là sự phản ánh điều gì sau đây? A. Sự phục hồi và phát triển của sản xuất. B. Việc đáp ứng yêu cầu xuất khẩu. C. Nhu cầu tiêu dùng. D. Người dân tiêu dùng hàng ngoại xa xỉ. Câu 8. Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường. B. Tăng cường sản xuất hàng hóa. C. Nâng cao năng suất lao động. D. Tổ chức sản xuất hợp lí. Câu 9. Vùng bờ biển tập trung nhiều bãi tắm đẹp có giá trị hàng đầu đối với hoạt động du lịch biển ở nước ta là A. ven biển Đồng bằng Sông Hồng. B. ven biển Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ . D.ven biển Đông Nam Bộ. Trang 102

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Hai di sản của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản của thế giới vào năm 1999 là A. Phố cổ Hội An và di tích Mỹ Sơn. B. Vịnh Hạ Long và Phong Nha – Kẻ Bàng. C. Cố đô Huế và phố cổ Hội An. D. Phố cổ Hội An và Cố đô Huế. Câu 2. Vườn quốc gia đầu tiên ở nước ta có giá trị lớn về du lịch sinh thái là A. Cúc Phương. B. Cát Bà. C. Bạch Mã. D. Pù Mát. Câu 3. Hạn chế lớn nhất của các mặt hàng chế biến phục vụ xuất khẩu ở nước ta là ? A. Chất lượng sản phẩm chưa cao. B. Giá trị thuế xuất khẩu cao. C. Tỉ trọng mặt hàng gia công lớn. D. Làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường. Câu 4. Hoạt động có vai trò to lớn trong nền kinh tế thị trường và hội nhập với khu vực,quốc tế là A. ngoại thương. B. hợp tác quốc tế và đầu tư. C. u lịch quốc tế. D. hợp tác quôc tế về lao động. Câu 5.Cho bảng số liệu : tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2005-2014. (tỉ USD) Năm 2005 2007 2010 2012 2014 Xuất khẩu 32 49 72 115 150 Nhập khẩu 37 62 85 114 148 Để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2005-2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột. Câu 6. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước năm 2007 là bao nhiêu? A. 84,6%. B. 85,6%. C. 86,6%. D.87,6%. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: Tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2005-2014 (tỉ USD) Năm 2005 2007 2010 2012 2014 Xuất khẩu 32 49 72 115 150 Nhập khẩu 37 62 85 114 148 Nhận xét nào sau đây không đúng về tình hình xuất, nhập khẩu nước ta giai đoạn 2005-2014? A. Giá trị nhập khẩu tăng liên tục. B. Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu tăng liên tục. C. Giá trị xuất khẩu tăng liên tục. D. Năm 2012, 2014 xuất siêu, các năm còn lại nhập siêu. CHỦ ĐỀ 10 : ĐỊA LÍ CÁC VÙNG KINH TẾ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

DẠ

Y

M

I. CÁC THẾ MẠNH CHỦ YẾU CỦA VÙNG: 1. Vị trí địa lý và lãnh thổ: ( Atlat trang 26) a. Lãnh thổ - Gồm 10 tỉnh, thành phố: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, thành phố Hà Nội và Hải Phòng. - Diện tích gần 15 nghìn km2 (chiếm 4,5% cả nước) - Dân số 18,2 triệu người (chiếm 21,6% cả nước). (năm 2006) b. Vị trí địa lý: Nằm ở Bắc Bộ. - Phía tây và phía bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ - Phía nam giáp Bắc Trung Bộ - Phía Đông giáp Biển Đông  Ý nghĩa: - Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc tạo động lực phát triển vùng và các vùng khác. - Dễ dàng giao lưu kinh tế với các vùng, các nước ngoài bằng đường thủy, đường hàng không… - Gần các vùng giàu khoáng sản, thủyđiện thuận lợi phát triển kinh tế. 2.Tài nguyên thiên nhiên:

Trang 103

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Đất nông nghiệp: 51,2% diện tích đồng bằng, trong đó đất phù sa màu mỡ 70% thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. - Khí hậu : nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh cho phép đa dạng cơ cấu cây trồng - Tài nguyên nước: Hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình cung cấp nước tưới, phù sa và nuôi trồng thủy sản - Biển : bờ biển dài 400km có khả năng phát triển cảng biển, du lịch, thuỷ hải sản. - Khoáng sản: đá vôi, sét, cao lanh; than nâu và tiềm năng về khí đốt. * Điều kiện kinh tế – xã hội: - Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm và trình độ sản xuất. - Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất - kĩ thuật tốt, phục vụ sản xuất và đời sống - Mạng lưới đô thị phát triển, đồng thời là các trung tâm kinh tế lớn của vùng. Lớn nhất là Hà Nội, Hải Phòng. - Các thế mạnh khác: thị trường tiêu thụ lớn, lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời. II. CÁC HẠN CHẾ CHỦ YẾU CỦA VÙNG: - Dân số đông, mật độ dân số cao 1225 người/km2,cao gấp 4,8 lần mật độ trung bình cả nước(2006) gây sức ép về nhiều mặt, nhất là giải quyết việc làm. - Chịu ảnh hưởng của thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán… - Một số tài nguyên bị suy thoái, thiếu nguyên liệu phát triển công nghiệp. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chưa phát huy thế mạnh của vùng. III. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ THEO NGÀNH VÀ CÁC ĐỊNH HƯỚNG CHÍNH: 1. Thực trạng: ( Atlat trang 26) - Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo chiều hướng tích cực, nhưng còn chậm. Tỉ trọng giá trị sản xuất của nông, lâm, ngư nghiệp giảm, công nghiệp – xây dựng tăng, dịch vụ có nhiều biến chuyển. - Năm 2007, nông- lâm- ngư nghiệp chiếm 14 %; công nghiệp-xây dựng 42,2%; dịch vụ 43,8 %. 2. Các định hướng chính: - Tiếp tục giảm tỉ trọng của khu vực I và tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II và khu vực III trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế với tốc độ nhanh, hiệu quả cao gắn với việc giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường. - Chuyển dịch trong nội bộ từng ngành : + Đối với khu vực I: giảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng ngành chăn nuôi và thuỷ sản. Riêng trong trồng trọt lại giảm tỉ trọng cây lương thực và tăng tỉ trọng của cây công nghiệp, cây thực phẩm, cây ăn quả. + Đối với khu vực II: chú trọng phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm dựa vào thế mạnh tài nguyên và lao động (chế biến LTTP,dệt – may và da giày, sản xuất VLXD, cơ khí – kĩ thuật điện – điện tử). + Đối với khu vực III: phát triển du lịch, dịch vụ tài chính, ngân hàng, giáo dục - đào tạo... 3. Lí do phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành: - Đây là xu hướng tất yếu của cả nước. - Vai trò đặc biệt của Đồng bằng sông Hồng trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội: Là vựa lúa lớn thứ hai của nước ta và là vùng phát triển công nghiệp dịch vụ quan trọng của cả nước - Để khai thác thế mạnh vốn có của vùng cũng như các nguồn lực từ bên ngoài…. 4. Ý nghĩa chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành -Về kinh tế: Cho phép khai thác tốt hơn các lợi thế sẵn có. -Về xã hội: giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện cuộc sống. - Về tài nguyên và môi trường:Cho phép khai thác và sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường để tạo sự phát triển bền vững cho môi trường và nền kinh tế. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Vĩnh Phúc. B. Bắc Giang. C. Hưng Yên. D.Ninh Bình. Trang 104

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 2. Trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Hải Dương. B. Hải Phòng. C. Nam Định. D. Việt Trì. Câu 3.Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là A. tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III. B. tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III. C. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. D. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II. Câu 4. Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với A. Biển Đông. B. bắc Campuchia. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. đông nam Lào. Câu 5. Loại đất nông nghiệp có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng là A. đất phù sa. B. đất phèn. C. đất mặn. D. đất cát biển. Câu 6. Đồng bằng sông Hồng không chịu ảnh hưởng của loại thiên tai nào sau đây? A. Bão. B. Lũ lụt. C. Hạn hán. D. Lũ quét. Câu 7. Việc làm là vấn đề nan giải của khu vực thành thị ở Đồng bằng sông Hồng vì A. dân số trẻ. B. dân số đông. C. chuyển cư. D. kinh tế phát triển chậm. Câu 8. Trong tương lai, ngành dịch vụ có vị trí xứng đáng trong nền kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. ngân hàng. B. du lịch. C. thông tin liên lạc. D. giao thông vận tải. Câu 9. Việc tăng trưởng kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng luôn gắn với A. vấn đề ổn định dân số. B. vấn đề việc làm. C. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D. giải quyết vấn đề xã hội và môi trường. Câu 10. Nhận định nào sau đây không phải là hạn chế chủ yếu của Đồng bằng sông Hồng? A. Sức ép dân số đối với vấn đề phát triển kinh tế xã hội. B. Chịu ảnh hưởng của thiên tai. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm. D. Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng chưa phát triển. Câu 11. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào của Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với biển? A. Hưng Yên, Hải Dương. B. Hà Nam, Bắc Ninh. C. Hà Nam, Ninh Bình. D. Nam Định, Bắc Ninh. Câu 12. Đồng bằng sông Hồng là vùng dẫn đầu cả nước về A. tài nguyên khoáng sản. B. tài nguyên rừng. C. mật độ dân số. D. thu nhập bình quân đầu người. Câu 13. Ở Đồng bằng sông Hồng, trong sản xuất nông nghiệp không có hạn chế nào sau đây? A. Diện tích nông nghiệp có xu hướng thu hẹp. B. Ảnh hưởng của thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. C. Đất bạc màu, không được bồi tụ phù sa đắp hàng năm. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Giáp với Thượng Lào. B. Giáp vịnh Bắc Bộ (Biển Đông ). C. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm. D. Giáp với Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. Câu 2. Ngành nào sau đây không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng ? A. Chế biến lương thực - thực phẩm. B. Ngành dệt may và da giày. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Hóa chất, phân bón. Câu 3. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu trong khu vực I của Đồng bằng sông Hồng là A. giảm tỉ trọng của trồng trọt, tăng tỉ trọng chăn nuôi và thủy sản. B. giảm tỉ trọng của chăn nuôi, tăng tỉ trọng trồng trọt và thủy sản. C. giảm tỉ trọng của thủy sản, tăng tỉ trọng trồng trọt và chăn nuôi. D. giảm tỉ trọng của thủy sản và chăn nuôi, tăng tỉ trọng trồng trọt. Trang 105

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 4. Tài nguyên khoáng sản nào có giá trị nhất đối với Đồng bằng sông Hồng? A. Dầu khí, than đá, sắt. B. Đá vôi, sét, cao lanh. C. Than đá, quặng sắt, magan. D. Dầu khí, titan, quặng sắt. Câu 5. Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa. B. khả năng mở rộng diện tích đất nông nghiệp lớn. C. đất đai ở nhiều nơi đang bị bạc màu. D. phần lớn diện tích đất phù sa được bồi đắp hàng năm. Câu 6. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 11, Đồng bằng sông Hồng gồm có những nhóm đất nào? A. Đất phù sa sông, đất mặn. B. Đất nhiễm mặn, nhiễm phèn. C. Đất phù sa, đất badan. D. Đất xám phù sa cổ, đất feralit. Câu 7. Nhận định đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tích cực nhưng vẫn còn chậm. C. cơ cấu kinh tế chuyển dịch diễn ra còn chậm, chưa phát huy được hết thế mạnh của vùng. D. cơ cấu kinh tế chuyển dịch tương đối nhanh, nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất. Câu 8. Loại cây trồng và vật nuôi phát triển nhất Đồng bằng sông Hồng là A. lúa và trâu. B. lúa và lợn. C. cây ăn quả và lợn. D. cây ăn quả và trâu. Câu 9. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết hai nhà máy nhiệt điện thuộc Đồng bằng sông Hồng là A. Phả Lại và Ninh Bình. B. Phả Lại và Uông Bí. C. Phả Lại và Na Dương. D. Phả Lại và Phú Mĩ. Câu 10. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 26, vùng Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với các vùng nào sau đây? A. Trung du miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ. B. Trung du miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 11. Cảng biển nào sau đây thuộc Đồng bằng sông Hồng ? A. Quy Nhơn. B. Cam Ranh. C. Hải Phòng. D. Dung Quất. Câu 12. Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 25, vườn quốc gia nào không thuộc Đồng bằng sông Hồng? A. Cát Bà. B. Cúc Phương. C. Xuân Thủy. D. Xuân Sơn. Câu 13. Điều kiện then chốt để phát triển sản xuất lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay là A. đất phù sa màu mỡ. B. nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao. C. thời tiết thuận lợi. D. hệ thống thủy lợi phát triển mạnh. Câu 14. Thế mạnh kinh tế biển quan trọng nhất của Đồng bằng sông Hồng là A. giao thông, du lịch, thủy hải sản. B. khoáng sản, đánh bắt nuôi trồng thủy sản. C. du lịch, đóng tàu, giao thông. D. làm muối, du lịch biển, đảo. Câu 15. Xu hướng chuyển dịch cơ cấu khu vực II ở Đồng bằng sông Hồng là A. ưu tiên phát triển công nghiệp nặng. B. gắn việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. C. chú trọng phát triển công nghiệp nhẹ. D. đẩy mạnh phát triển các ngành công nghệ cao. Câu 16. Dựa vào Atlat Địa lí VN trang 4-5, hãy cho biết thành phố nào sau đây là thành phố trực thuộc trung ương ở Đồng bằng sông Hồng? A. Hà Nội, Hà Nam. B. Hà Nội, Thái Bình. C. Hải Phòng, Nam Định. D. Hà Nội, Hải Phòng. Câu 17. Dân số đông đã ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng? Trang 106

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Thiếu việc làm cho lao động. B. Kinh tế chậm phát triển. C. Thiếu nguồn lao động trẻ. D. Thị trường tiêu thụ dồi dào. Câu 18. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư và lao động của Đồng bằng sông Hồng? A. Lao động dồi dào, có kinh nghiệm và trình độ cao. B. Chất lượng lao động đứng hàng đầu so với cả nước. C. Lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng cây công nghiệp. D. Đội ngũ lao động có trình độ cao tập trung phần lớn ở đô thị. Câu 19. Vùng nào sau đây ở nước ta có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm, cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh hơn so với các vùng khác? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đông Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ. Câu 20. Hạn chế lớn nhất của vùng Đồng bằng sông Hồng là A. nhiều thiên tai. B. sức ép của vấn đề dân số. C. quỹ đất nông nghiệp bị thu hẹp. D.môi trường bị ô nhiễm. Câu 21. Tại sao tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng đang bị xuống cấp? A. Thường xuyên bị khô hạn. B. Hệ số sử dụng đất cao. C. Bón quá nhiều phân hữu cơ. D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh. Câu 22. Đồng bằng sông Hồng có tài nguyên nước ngọt phong phú chủ yếu là do A. có lượng mưa dồi dào. B. nằm ở hạ nguồn hai hệ thống sông lớn. C. địa hình bằng phẳng. D. vị trí nằm tiếp giáp với biển. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Thiên tai chính ở Đồng bằng sông Hồng trong thời vụ đông xuân là A. mưa, lũ. B. bão, lụt. C. rét, hạn. D. đất nhiễm phèn. Câu 2. Nhận định nào đúng nhất về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng nông nghiệp hóa, hiện đại hóa. B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, nhưng đã phát huy được thế mạnh của vùng. C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tương đối nhanh nhưng nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao. D. Có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tích cực, tuy nhiên diễn ra còn chậm. Câu 3. Cần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng vì A. có nguồn lao động dồi dào, có trình độ cao. B. cơ sở vật chất, hạ tầng hiện đại. C. chuyển dịch cơ cấu theo ngành còn chậm. D. đây là vựa lúa lớn thứ hai cả nước. Câu 4. Điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tự nhiên giữa ĐBSH và ĐBSCL là A. đất đai. B. khí hậu C. sông ngòi. D. tài nguyên biển. Câu 5. Tại sao trong định hướng phát triển kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng lại chú trọng đến việc hình thành và phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm ? A. Để khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản dồi dào. B. Để sử dụng có hiệu quả thế mạnh về tự nhiên và con người. C. Để thu hút triệt để nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào nước ta. D. Để tận dụng thế mạnh về tiềm năng thuỷ điện và khoáng sản. Câu 6. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu kinh tế theo ngành của Đồng bằng sông Hồng ( %) Năm 1990 1995 2000 2010 Nông- lâm- ngư 45,6 32,6 29,1 12,6 Công nghiệp- xây dựng 22,7 25,4 27,5 43,8 Dịch vụ 31,7 42,0 43,4 43,6 Chọn dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng từ 1990- 2010. A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột chồng. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nguyên nhân để năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng cao hơn năng suất lúa của đồng bằng sông Cửu Long là do Trang 107

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. người dân có truyền thống thâm canh lúa lâu đời. B. lượng phù sa bồi đắp hàng năm lớn hơn ĐBSCL. C. người dân có kinh nghiệm, đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ. D. dùng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực - thực phẩm. Câu 2. Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do A. nền kinh tế phát triển nhanh. B. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển. C. có nhiều dân tộc cùng chung sống. D. chính sách đầu tư phát triển của nhà nước. Câu 3. Đặc điểm khí hậu của Đồng bằng sông Hồng có những nét tương đồng với A. tiểu vùng Tây Bắc. B. tiểu vùng Đông Bắc. C. vùng Bắc Trung Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ Câu 4. Về mặt xã hội, sức ép dân số đã làm cho Đồng bằng sông Hồng A. có thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp nhất nước. B. có tỉ lệ đất bình quân nông nghiệp theo người thấp nhất nước. C. có lương thực bình quân đầu người thấp nhất nước. D. tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị thấp nhất nước. Câu 5. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và sản lượng lúa cả năm của 2 đồng bằng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng lúa (nghìn tấn) Vùng 2005 2014 2005 2014 ĐBSH 1 186,1 1 122,7 6 398,4 7 175,2 ĐBSCL 3 826,3 4 249,5 19 298,5 25 475,0 (Nguồn: Tổng cục thống kê 2016) Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích và sản lượng lúa cả năm của ĐBSH và ĐBSCL năm 2005 và 2014? A. Diện tích lúa giảm, sản lượng lúa tăng ở ĐBSH. B. Diện tích lúa tăng, sản lượng lúa tăng ở ĐBSCL. C. Sản lượng lúa ở ĐBSCL lớn hơn ĐBSH. D. Diện tích lúa ở ĐBSCL tăng nhanh hơn sản lượng. Câu 6. Cho bảng số liệu : Hiện trạng sử dụng đất của 2 vùng ở nước ta năm 2014 (nghìn ha) Loại đất ĐBSH Trung du và miền núi Bắc Bộ Đất nông nghiệp 742 1479 Đất lâm nghiệp 130 5551 Đất chuyên dùng và đất ở 378 426 Đất khác 246 2688 (Nguồn: Tổng cục thống kê 2016) Nhận xét nào sau đây đúng về hiện trạng sử dụng đất ở hai vùng của nước ta? A. ĐBSH và TDMNBB đều có diện tích lâm nghiệp lớn nhất. B. ĐBSH và TDMNBB đều có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất. C. ĐBSH và TDMNBB đều có diện tích đất ở nhỏ nhất. D. ĐBSH có diện tích đất nông nghiệp lớn nhất, TDMNBB có diện tích đất lâm nghiệp lớn nhất.

Y

VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

DẠ

I . KHÁI QUÁT CHUNG: ( atlat trang 29 ) - Gồm 13 tỉnh, thành : TP Cần Thơ, tỉnh Long An, Tiền Giang, An Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, Bến Tre,Trà Vinh, Sóc Trăng, Cà Mau, Bạc Liêu, Đồng Tháp,Vĩnh Long - Diện tích hơn 40 nghìn km2 (12% cả nước ) - Số dân hơn 17,4 triệu người (gần 20,7% cả nước ) (năm 2006) - Tiếp giáp: + Phía Bắc : Đông Nam Bộ Trang 108

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

+ Phía Tây : Campuchia + Phía Đông và Nam: Biển Đông.  Thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội với các vùng , các nước cả bằng đường bộ và đường biển , thực hiện chính sách kinh tế mở. Phát triển kinh tế biển. II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ CHỦ YẾU: 1. Thế mạnh: - Đất phù sa: có 3 nhóm chính + Nhóm đất phù sa ngọt: màu mỡ nhất , diện tích 1,2 triệu ha (chiếm hơn 30% đồng bằng), phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu. + Nhóm đất phèn: có diện tích lớn nhất, hơn 1,6 triệu ha (41% đồng bằng), tập trung ở Đồng Tháp Mười, Hà Tiên, Cà Mau. + Nhóm đất mặn: gần 75 vạn ha (19% đồng bằng) phân bố thành vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan. + Đất khác khoảng 40 vạn ha (10%), phân bố rải rác - Khí hậu: cận xích đạo. Có 2 mùa mưa và khô rõ rệt. - Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông, sản xuất và sinh hoạt. - Sinh vật: rừng ngập mặn (Cà Mau, Bạc Liêu...) và rừng tràm (Kiên Giang, Đồng Tháp). Về động vật, có giá trị hơn cả là cá và chim. - Tài nguyên biển: phong phú với hàng trăm bãi cá, bãi tôm và hơn nửa triệu ha mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. - Khoáng sản : đá vôi (Hà Tiên, Kiên Lương), than bùn (U Minh, tứ giác Long Xuyên....), dầu khí (Cà Mau) 2. Hạn chế: - Mùa khô kéo dài . - Phần lớn diện tích của đồng bằng là đất phèn, đất mặn. - Tài nguyên khoáng sản hạn chế. III. SỬ DỤNG HỢP LÍ VÀ CẢI TẠO TỰ NHIÊN Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: - Nước ngọt là vấn đề quan trọng hàng đầu vào mùa khô ở để tháu chua rửa mặn, ...

DẠ

Y

M

- Duy trì và bảo vệ rừng. - Chuyển đổi cơ cấu kinh tế: đẩy mạnh trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, nuôi trồng thuỷ sản và phát triển công nghiệp chế biến - Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên không tách khỏi hoạt động kinh tế của con người. Cần chủ động sống chung với lũ đồng thời khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ hàng năm đem lại. - Đối với vùng biển: kết hợp mặt biển với đảo, quần đảo và đất liền để tạo thể kinh tế liên hoàn. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đồng bằng Sông Cửu Long gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 2. Diện tích các loại đất ở Đồng bằng Sông Cửu Long xếp theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là A. phù sa ngọt- đất phèn- đất mặn-đất khác. B. đất phèn- phù sa ngọt- đất mặn-đất khác. C. đất mặn -đất khác-đất phèn - phù sa ngọt. D. đất mặn- đất khác- phù sa ngọt-đất phèn. Câu 3. Biện pháp hàng đầu để cải tạo các vùng đất chua mặn ở Đồng bằng Sông Cửu Long là A. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. B. đẩy mạnh cơ giới hóa nông nghiệp. C. sử dụng các loại phân bón thích hợp. D. tạo ra các giống lúa chịu được phèn, mặn. Câu 4. Loại rừng chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. rừng tràm và xavan. B. xavan và rừng ngập mặn. C. rừng ngập mặn và rừng thưa. D. rừng ngập mặn và rừng tràm. Câu 6. Trở ngại lớn nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là A. bão lụt. B. khô hạn kéo dài. C. sự xâm nhập mặn. D. sương muối. Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long có khí hậu Trang 109

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. cận nhiệt đới. B. cận chí tuyến. C. nhiệt đới cận xích đạo. D. nhiệt đới có mùa đông lạnh. Câu 8. Thành phố trực thuộc trung ương của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. Cần Thơ. B. Long Xuyên. C. Vĩnh Long. D. Rạch Giá Câu 9. Huyện đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây? A. Cà Mau. B. Bạc Liêu. C. Sóc Trăng. D. Kiên Giang. Câu 10. Nhóm đất có diện tích lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất xám. C. đất phù sa ngọt. D. đất phèn. Câu 11. Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật. B. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản. C. đất, rừng, nguồn nước, khoáng sản. D. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản. Câu 12. Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp A. khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển. B. mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn. C. vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch. D. kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn. Câu 13. Mùa khô ở Đồng bằng Cửu Long kéo dài từ A. tháng 12 đến tháng 5 năm sau. B. tháng 12 đến tháng 4 năm sau. C. tháng 10 đến tháng 5 năm sau . D. tháng 11 đến tháng 6 năm sau. Câu 14. Ba nhóm đất chính của Đồng bằng sông Cửu Long gồm A. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất mặn. B. Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất đá vôi. C. Đất phù sa ngọt, đất phù sa cổ, đất mặn. D. Đất phù sa ngọt, đất phèn, đất phù sa cổ. Câu 15. Việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long cần được gắn liền với việc chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng đẩy mạnh A. trồng cây công nghiệp, chăn nuôi, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển nghề cá. B. trồng lúa, cây ăn quả, kết hợp nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến. C. trồng cây CN lâu năm, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. D. trồng cây công nghiệp, cây ăn quả có giá trị cao, kết hợp với nuôi trồng thủy sản và phát triển công nghiệp chế biến. Câu 16. Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng hợp lý đất đai ở Đồng bằng Sông Cửu Long là A. diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm. B. thiếu nước ngọt vào mùa khô. C. diện tích đất nhiễm phèn, nhiễm mặn lớn. D. diện tích đất chưa sử dụng còn nhiều. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Kênh đào góp phần thoát lũ ra vùng biển Tây Nam, chạy cặp theo biên giới Việt Nam – Cam Pu Chia là A. Ô Môn. B. Vĩnh Tế. C. Rạch Giá. D. Phụng Hiệp. Câu 2. Sông nào là nguồn cung cấp phù sa chủ yếu cho Đồng bằng sông Cửu Long? A. Sông Tiền, sông Hậu. B. Sông Tiền, sông Vàm Cỏ. C. Sông Sài Gòn, sông Hậu. D. Sông Vàm Cỏ, sông Đồng Nai. Câu 3. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 20, tỉnh có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau. B. Bến Tre. C. Đồng Tháp. C. An Giang. Câu 4. Chủ động “Sống chung với lũ” để khai thác các nguồn lợi kinh tế do lũ hàng năm đem lại là đặc trưng của vùng A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng ven biển miền Trung. C. trung du và miền núi D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Nhóm đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long phân bố chủ yếu ở A. Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên. B. vành đai ven biển Đông và vịnh Thái Lan. C. Đồng Tháp Mười và vành đai ven biển vịnh Thái Lan. D. Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên và vành đai ven biển Đông. Trang 110

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. mạo hiểm. B. nghỉ dưỡng. C. sinh thái. D. văn hóa. Câu 7. Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cà Mau. B. Sóc Trăng. C. Bạc Liêu. D.Tây Ninh. Câu 8. Trung tâm công nghiệp nào sau đây không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Cần Thơ. B. Cà Mau. C. Thủ Dầu Một. D. Long Xuyên. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, tỉ trọng ngành nông- lâm- ngư nghiệp của Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2007 là bao nhiêu %? A. 24,2%. B. 33,0%? C. 42,8%. D. 65,1%. Câu 10. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 29, tỉ trọng GDP của Đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước năm 2007 là A.17,6%. B. 32,3%. C. 42,8%. D. 50,1%. Câu 11. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 29, cho biết các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng ở Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2007? A. Cần Thơ, Cà Mau. B. Cần Thơ, Sóc Trăng. C. Cà Mau, Kiên Giang. D. Cà Mau, Long Xuyên. Câu 12. Loại đất có giá trị cao nhất của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long là A. đất mặn. B. đất phèn. C. đất feralit. D. phù sa ngọt. Câu 13. Nhiệt độ trung bình năm của Đồng bằng sông Cửu Long khoảng B. 200C - 250C. C. 250C - 270C. D. 270C - 300C. A. 20 0C – 220C. Câu 14. Khoáng sản chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đá vôi, than bùn. B. sắt, than antraxit. C. đá vôi, than nâu. D. than bùn, than nâu. Câu 15. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 29, tỉnh có sản lượng thủy sản đánh bắt lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau. B. Bến Tre. C. Bạc Liêu. D. Kiên Giang. Câu 16. Ngư trường trọng điểm thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Hải Phòng - Quảng Ninh. D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 17. Đồng bằng Sông Cửu Long chịu ảnh hưởng trực tiếp của loại gió nào sau đây? A. Gió Lào. B. Tín phong. C. Gió mùa Đông bắc. D. Gió mùa Tây nam. Câu 18. Dựa vào Atlat ĐLVN trang 23, cửa khẩu nào không thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long A. Mộc Bài. B. Dinh Bà. C. Tịnh Biên. D. Vĩnh Xương. Câu 19. Biện pháp chủ yếu để hạn chế hiện tượng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. trồng rừng ven biển. B. phá thế độc canh lúa. C. chuyển đổi cơ cấu cây trồng. D. phát triển hệ thống thủy lợi. Câu 20. Quốc lộ 1A không đi qua tỉnh, thành phố nào sau đây? A. Cà Mau. B. Cần Thơ. C. An Giang. D. Tiền Giang. Câu 21. Khó khăn lớn nhất trong vấn đề sử dụng đất của Đồng bằng sông Cửu Long là A. thiếu nước ngọt. B. hạn hán. C. đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. D. triều cường. Câu 22. Biện pháp nào sau đây không phù hợp với việc cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tăng cường khai thác các nguồn lợi mùa lũ. B. Lai tạo các giống lúa chịu phèn, chịu mặn. C. Chia ruộng thành các ô nhỏ nhằm thuận tiện cho việc thau chua, rửa mặn. D. Tăng cường khai phá rừng ngập mặn nhằm mở rộng diện tích nuôi trồng thủy sản. Câu 23. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, đất phù sa ngọt phân bố chủ yếu ở A. khu vực Đồng Tháp Mười. B. bán đảo Cà Mau. C. Tứ giác Long Xuyên. D. ven sông Tiền, sông Hậu. Câu 24. Hệ sinh thái phổ biến ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long là Trang 111

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. rừng ngập mặn và rừng tràm. B. rừng ngập mặn và rừng nhiệt đới rụng lá. C. rừng ngập mặn và rừng thưa. D. rừng tràm và rừng khộp. Câu 25. Giải pháp tốt nhất về mặt sinh học để đối phó với mùa khô kéo dài ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. đào kênh dẫn nước. B. chia ruộng thành các ô nhỏ. C. tạo giống lúa chịu được phèn và mặn. D. sống chung với lũ. Câu 26. Các thế mạnh chủ yếu của Đồng bằng sông Cửu Long là A. đất, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản. B. đất, khí hậu, tài nguyên biển, khoáng sản. C. đất, rừng, nguồn nước, tài nguyên biển. D. đất, khí hậu, nguồn nước, sinh vật. Câu 27. Phương hướng chủ yếu hiện nay để giải quyết vấn đề lũ ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. di dân tránh lũ. B. sống chung với lũ. C. xây dựng hệ thống đê bao. D. trồng rừng chống lũ. Câu 28. Biểu hiện nào sau đây không đúng với khí hậu của Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tổng số giờ nắng trung bình là 2200 - 2700 giờ. B. Trong năm có hai mùa: mùa mưa và mùa khô không rõ rệt. C. Lượng mưa lớn (1300 - 2000mm) tập trung vào các tháng mùa mưa. D. Chế độ nhiệt cao, ổn định với chế độ nhiệt trung bình năm 25 - 27oC. Câu 29. Đặc điểm của mạng lưới sông ngòi, kênh rạch ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. có giá trị lớn về thủy điện. B. lượng nước hạn chế và ít phù sa. C. ít có giá trị về giao thông, sản xuất và sinh hoạt. D. chằng chịt, cắt xẻ châu thổ thành những ô vuông. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết ở Đồng bằng sông Cửu Long có các khu kinh tế ven biển nào sau đây? A. Định An, Năm Căn, Phú Quốc. B. Định An, Năm Căn, Nhơn Hội. C. Định An, Năm Căn, Vân Phong. D. Định An, Năm Căn, Dung Quất. Câu 31: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các vườn quốc gia nào thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long? A. Tràm Chim, Đất Mũi, Phú Quốc, U Minh Thượng. B. Đất Mũi, Côn Đảo, Bạch Mã, Kiên Giang. C. U Minh Thượng, Cát Bà, Núi Chúa, An Giang. D.Phú Quốc, Bù Gia Mập, Cát Tiên, An Giang. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Tứ giác Long Xuyên gồm các địa danh nào sau đây? A. Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá, Hà Tiên. B. Châu Đốc, Kiên Giang, Hà Tiên, Rạch Giá. C. Châu Đốc, Vĩnh Long, Tháp Mười, Hà Tiên. D. Long Xuyên, Kiên Giang, Hà Tiên, Tháp Mười. Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích và dân số Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2015 Diện tích (km2) 40576,0 Dân số (nghìn người) 17590,4 Mật độ dân số Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2015 là bao nhiêu? A. 433,5 người/km2. B. 434,5 người/km2. C. 435,5 người/km2. D. 436,6 người/km2. Câu 3. Cho bảng số liệu :Cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng Sông Cửu Long ( %) Năm 2005 2014 Đất nông nghiệp 63,4 64,3 Đất lâm nghiệp 8,8 7,4 Đất chuyên vùng 5,4 6,5 Đất ở 2,7 3,1 Đất khác 19,7 18,7 Trang 112

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Cửu Long năm 2005 – 2014 là A. biểu đồ cột. B. biểu đồ tròn. C. biểu đồ đường. D. biểu đồ kết hợp. Câu 4. Cho bảng số liệu: Sản lượng thủy sản của cả nước và Đồng bằng sông Cửu Long (triệu tấn) Vùng 1995 2000 2002 2005 Cả nước 1,58 2,25 2,64 3,47 Đồng bằng sông Cửu Long 0,82 1,17 1,36 1,85 Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất để so sánh sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long với cả nước? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 5. Ngư trường trọng điểm thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long là A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Hải Phòng - Quảng Ninh. D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu. Câu 6. Ở Đồng bằng sông Cửu Long, người dân có phương châm: “cày nông, bừa sục, giữ nước liên tục, tháo nước định kì” là để chỉ việc A. nuôi trồng thủy hải sản. B. trồng rừng ngập mặn. C. làm muối. D. cải tạo diện tích đất phèn mặn. Câu 7. Phương châm: “Sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long là do nguyên nhân chính nào? A. Do địa hình của đồng bằng thấp, không thể tránh được lũ. B. Vì lũ lên chậm, rút chậm và tận dụng những lợi thế do lũ mang lại. C. Do chưa có mạng lưới đê điều kiên cố để tránh lũ. D. Do mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt nên lũ lên nhanh. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm của Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long qua các năm Diện tích (nghìn ha) Sản lượng lúa (nghìn tấn) Vùng 2005 2014 2005 2014 Đồng bằng sông Hồng

1 186,1 1 122,7

Đồng bằng sông Cửu Long 3 826,3 4 249,5

6 398,4

7 175,2

19 298,5

25 475,0

DẠ

Y

M

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên? A. Diện tích giảm, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Hồng. B. Diện tích tăng, sản lượng tăng ở Đồng bằng sông Cửu Long. C. Sản lượng ở Đồng bằng sông Cửu Long luôn lớn hơn Đồng bằng sông Hồng. D. Diện tích ở Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh hơn sản lượng. Câu 2. Tại sao trong thời gian gần đây, tình trạng xâm nhập mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long diễn ra nghiêm trọng hơn? A. Địa hình thấp, ba mặt giáp biển. B. Mùa khô kéo dài, nền nhiệt cao. C. Ba mặt giáp biển, mạng lưới kênh rạch chằng chịt. D. Ảnh hưởng của El Nino và các hồ thuỷ điện ở thượng nguồn. Câu 3. Ngành thuỷ sản ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long phát triển thuận lợi hơn Đồng bằng sông Hồng là do A. công nghiệp chế biến phát triển hơn. B. có một mùa lũ trong năm, nguồn lợi thuỷ sản trong mùa lũ rất lớn. C. có nguồn thuỷ sản phong phú và diện tích mặt nước nuôi trồng lớn. D. người dân có nhiều kinh nghiệm đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản hơn. Trang 113

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

- Diện tích: 101.000 km2, chiếm 30,5% cả nước. - Dân số : hơn 12 triệu người (2006), chiếm 14,2% cả nước. - Gồm các tỉnh: + Phần Tây Bắc: Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình.

L

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ I. KHÁI QUÁT CHUNG: ( Atlat trang 26)

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

+ Phần Đông Bắc: Lào Cai, Yên Bái, Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang và Quảng Ninh. - Vùng có vị trí địa lí đặc biệt quan trọng, giáp nam Trung Quốc, thượng Lào, liền kề Đồng bằng Sông Hồng , Bắc Trung Bộ và giáp vịnh Bắc Bộ thuận lợi giao lưu với các vùng khác trong nước và xây dựng nền kinh tế mở. II. KHAI THÁC, CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN VÀ THUỶ ĐIỆN: ( Atlat trang 26) 1. Khoáng sản : Giàu khoáng sản bậc nhất nước ta. * Hiện trạng khai thác: - Các khoáng sản chính : than, sắt, thiếc, chì, kẽm, đồng, apatit... ( Atlat trang 26) + Than: Quảng Ninh: 30 triệu tấn/năm , Na Dương, Thái Nguyên… là nguồn cung cấp nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. Các nhà máy Uông Bí và Uông Bí mở rộng (450MWW) , Na Dương (110MW)… + Thiếc ở Tĩnh Túc (Cao Bằng ), sản xuất 1.000 tấn/năm. + Apatit: Lào Cai, khai thác 600.000 tấn/năm dùng để sản xuất phân lân. + Sắt : Thái Nguyên,Yên Bái, + Chì – kẽm ở Chợ Điền (Bắc Kạn) + Đồng - vàng ở Lào Cai + Bô-xit ở Cao Bằng + Đồng-niken ở Sơn La. - Giàu khoáng sản tạo điều kiện thuận lợi phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. * Hạn chế : - Khoáng sản phân bố ở địa hình đồi núi khó khăn cho việc khai thác - Việc khai thác đòi hỏi phải có các phương tiện hiện đại và chi phí cao. - Ô nhiễm môi trường. 2. Thuỷ điện: *Thuận lợi: - Trữ năng thủy điện lớn nhất nước . - Hệ thống sông Hồng 11 triệu KW, chiếm hơn 1/3 trữ năng cả nước. Riêng sông Đà gần 6 triệu KW. * Hiện trạng phát triển : ( Atlat trang 22) - Đã xây dựng: nhà máy Hòa Bình trên sông Đà (1920MW), Thác Bà trên sông Chảy 110MW. - Hiện đang xây dựng thuỷ điện Sơn La trên sông Đà (2400MW), Tuyên Quang trên sông Gâm (342MW)....  Việc phát triển thủy điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng, nhất là việc khai thác và chế biến khoáng sản dựa trên cơ sở nguồn điện rẻ và dồi dào. Nhưng cần chú ý sự thay đổi môi trường. III. TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CÔNG NGHIỆP, CÂY DƯỢC LIỆU, RAU QUẢ CẬN NHIỆT VÀ ÔN ĐỚI: 1. Khả năng : Vùng có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới. + Có đất feralít trên đá phiến, đá vôi, đất phù sa cổ, đất phù sa cổ dọc thung lũng sông và các cánh đồng ở miền núi: Than Uyên, Nghĩa Lộ, Điện Biên…. + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh * Khó khăn : - Rét đậm, rét hại, sương muối và tình trạng thiếu nước vào mùa đông Trang 114

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Mạng lưới cơ sở công nghiệp chế biến chưa cân xứng với thế mạnh của vùng 2. Hiện trạng phát triển : - Là vùng chè lớn nhất cả nước , các loại chè nổi tiếng ở Phú Thọ, Thái Nguyên, Yên Bái, … - Ở Cao Bằng, Lạng Sơn, dãy Hoàng Liên Sơn trồng các loại cây thuốc quý (quế, tam thất, hồi, đỗ trọng...) cây ăn quả: mận, đào, lê… - Ở Sapa trồng rau ôn đới và sản xuất hạt giống rau quanh năm, trồng hoa xuất khẩu. 3. Biện pháp :Giải quyết tình trạng thiếu nước, phát triển công nghiệp chế biến, định canh định cư * Ý nghĩa: Việc đẩy mạnh cây công nghiệp, cây đặc sản cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa đem lại hiệu quả cao và có tác dụng hạn chế nạn du canh, du cư. IV. CHĂN NUÔI GIA SÚC: ( Atlat trang 26 kết hợp trang 19)) 1. Điều kiện phát triển: * Thuận lợi: - Có nhiều đồng cỏ ở các cao nguyên cao 600 - 700m cũng đủ để nuôi trâu, bò, ngựa. - Giải quyết tốt lương thực dẫn đến tăng hoa màu, lương thực cho chăn nuôi lợn. * Khó khăn: - Giao thông vận tải còn hạn chế. - Đồng cỏ năng suất thấp. 2. Tình hình phát triển và phân bố : ( năm 2005 ) - Bò sữa : nuôi nhiều ở cao nguyên Mộc Châu (Sơn La) . - Tổng đàn bò 900 nghìn con (chiếm 16% cả nước) - Trâu 1,7 triệu con (chiếm 60% cả nước) nuôi rộng khắp. - Đàn lợn : 5,8 triệu con, (chiếm 21% cả nước ) 3. Biện pháp phát triển : Phát triển giao thông vận tải, cải tạo đồng cỏ. V. KINH TẾ BIỂN: - Vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng, đang phát triển năng động cùng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc. - Phát triển mạnh đánh bắt hải sản, nhất là đánh bắt xa bờ và nuôi trồng thủy sản. - Phát triển du lịch biển - đảo (quần thể du lịch Hạ Long) - Giao thông : Cảng Cái Lân , tạo đà cho sự hình thành khu công nghiệp Cái Lân.

DẠ

Y

M

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Tỉnh nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh phát triển các ngành kinh tế biển? A. Bắc Giang. B. Thái Nguyên. C. Quảng Ninh. D. Tuyên Quang. Câu 2. Các tỉnh thuộc Tây Bắc của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình. B. Sơn La, Lai Châu, Thái Nguyên. C. Điện Biên, Tuyên Quang, Cao Bằng. D. Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Ninh. Câu 3.Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D.Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 4. Nguồn than ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ chủ yếu phục vụ cho A. nhiệt điện và hóa chất. B. nhiệt điện và luyện kim. C. nhiệt điện và xuất khẩu. D. luyện kim và xuất khẩu. Câu 5. Vùng chuyên canh chè lớn nhất của nước ta phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây ? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng Bằng Sông Hồng. C. Duyên Hải Nam Trung Bộ. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 6. Mỏ apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh A. Lào Cai. B. Sơn La. C. Yên Bái. D. Thái Nguyên. Câu 7. Nhà máy thủy điện nào sau đây không thuộc Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Hòa Bình. B. Thác Bà. C. Tuyên Quang. D. A Vương. Trang 115

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 8. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc A. nhiệt đới. B. nhiệt đới và cận nhiệt. C. nhiệt đới và ôn đới. D. cận nhiệt và ôn đới. Câu 9. Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chè. B.cà phê. C.đỗ tương. D.thuốc lá. Câu 10. Loại đất nào sau đây chiếm phần lớn diện tích ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Badan. B. Đất mùn alit núi cao. C. Fealit trên đá phiến, đá vôi, đá mẹ khác. D. Đất phù sa cổ. Câu 11. Tỉnh nào sau đây nằm trong tiểu vùng Tây Bắc? A. Hòa Bình. B. Phú Thọ. C. Tuyên Quang. D. Lào Cai. Câu 12. Sản lượng than đá của vùng Đông Bắc chủ yếu cung cấp cho A. công nghiệp luyện kim và nhà máy nhiệt điện. B. các nhà máy nhiệt điện và xuất khẩu. C. công nghiệp hóa chất và xuất khẩu. D. các nhà máy nhiệt điện và công nghiệp hóa chất. Câu 13. Đàn lợn của Trung du miền núi Bắc Bộ phát triển chủ yếu dựa vào A. sự phong phú của thức ăn trong rừng. B. nguồn lúa gạo và phụ phẩm của nó. C. sự phong phú của hoa màu lương thực. D. sản phẩm phụ của chế biến thủy sản. Câu 14. Trung du và miền núi Bắc Bộ dẫn đầu cả nước về số lượng A. trâu. B. bò. C. lợn. D. gia cầm. Câu 15. Các loại cây dược liệu quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng...) trồng nhiều ở A. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Cao Bằng, Lạng Sơn. B. Hà Giang, Thái Nguyên, Sơn La. C. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn, Hà Giang. D. Yên Bái, Lào Cai, Hà Giang. Câu 16. Cây công nghiệp chủ lực của Trung du và miền núi Bắc bộ là A. đậu tương. B. cà phê. C. chè. D. thuốc lá. Câu 17. Tác động tiêu của việc khai thác tiềm năng thủy điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. biến đổi khí hậu, ô nhiễm môi trường. B. ô nhiễm nguồn nước, nạn cát bay, cát chảy. C. gia tăng tình trạng xói mòn, sạt lở, ngập lụt. D. phá vỡ cân bằng tự nhiên, thay đổi môi trường. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Khó khăn chủ yếu ảnh hưởng đến sự phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cơ sở thức ăn còn hạn chế. B. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến nơi tiêu thụ. C. trình độ chăn nuôi còn thấp. B. dịch bệnh lan tràn trên diện rộng. Câu 2. Khó khăn lớn nhất trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Khoáng sản phân bố rãi rác. B. Địa hình dốc, hiểm trở. C. Khí hậu biến đổi thất thường. D.Vốn đầu tư lớn và phương tiện hiện đại. Câu 3. Thế mạnh nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cây dược liệu, cây công nghiệp và ăn quả cận nhiệt và ôn đới. B. Khai thác than đá và thủy điện. C. Du lịch và kinh tế biển. D. Chăn nuôi gia cầm và cây công nghiệp hàng năm. Câu 4. Nhận định nào không đúng về đặc điểm vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta. B. Có trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước. C. Vùng lãnh thổ có diện tích lớn nhất nước ta. D. Có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước. Câu 5. Khí hậu đặc trưng của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là Trang 116

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. cận xích đạo gió mùa. B. nhiệt đới ẩm gió mùa, hai mùa rõ rệt. C. xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Câu 6. Gia súc lớn được nuôi nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. trâu. B. bò. C. ngựa. D. dê. Câu 7. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển ngành công nghiệp nào? A. Chế biến nông- lâm- thủy sản. B. Sản xuất hàng tiêu dùng. C. Sản xuất vật liệu xây dựng. D. Khai thác khoáng sản và thủy điện. Câu 8. Thế mạnh nào sau đây không phải của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phát triển kinh tế biển. B. Khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện. C. Chăn nuôi gia cầm. D. Phát triển cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết mỏ Apatit lớn nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc tỉnh A. Lào Cai. B. Lai Châu. C. Yên Bái. D. Tuyên Quang. Câu 10. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ? A. Thái Nguyên. B. Phú Thọ. C. Quảng Ninh. D. Yên Bái. Câu 11. Khó khăn về mặt tự nhiên đối với sự phát triển nông nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. rét đậm, rét hại, sương muối, thiếu nước vào mùa đông. B. lũ lụt vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô. C. nạn cát bay, cát chảy lấn chiếm đồng ruộng. D. lũ quét, sạt lỡ, xói mòn, ngập lụt trên diện rộng. Câu 12. Trữ năng thủy điện trên hệ thống sông Hồng chiếm hơn ....... trữ năng thủy điện của cả nước. A. 1/3. B. 1/2. C. 2/3. D. 3/4. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Thái Nguyên. B. Hạ Long. C. Cẩm Phả. D. Bắc Ninh. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết các tỉnh nào thuộc vùng Đông Bắc nước ta có đường biên giới giáp với Trung Quốc? A. Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Hà Giang. B. Lai Châu, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn. C. Lào Cai, Cao Bằng, Bắc Cạn, Quảng Ninh. D. Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết tỉnh nào có đường biên giới tiếp giáp với cả Trung Quốc và Lào? A. Lai Châu. B. Điện Biên. C. Cao Bằng. D. Quảng Ninh. Câu 16. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây nằm trong vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Cha Lo. B. Cầu Treo. C. Lao Bảo. D. Tây Trang. Câu 17. Khoáng sản phi kim loại đáng kể nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. apatit. B. sắt. C. đất hiếm. D. đá quý. Câu 18. Tỉnh nào sau đây có khả năng phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Trung du miền núi Bắc Bộ? A. Lạng Sơn. B. Hà Giang. C. Quảng Ninh. D. Tuyên Quang Câu 19. Điều kiện sinh thái quan trọng làm cho Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều nông sản cận nhiệt đới và ôn đới là A. đất feralit có diện tích rộng. B. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. C. có nguồn nước tưới dồi dào. D. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. Trang 117

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 20. Khó khăn chủ yếu làm cho việc phát triển chăn nuôi gia súc lớn ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. công tác vận chuyển sản phẩm chăn nuôi đến vùng tiêu thụ. B. dịch bệnh hại gia súc vẫn đe dọa tràn lan trên diện rộng. C. trình độ chăn nuôi còn kém, khâu chế biến chưa phát triển. D. ít đồng cỏ lớn, cơ sở chăn nuôi còn hạn chế. Câu 21. Ngành kinh tế biển nào sau đây không phải là thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản. B. Phát triển du lịch biển đảo. C. Phát triển giao thông vận tải biển. D. Khai thác dầu mỏ, khí đốt. Câu 22. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh chè lớn nhất nước ta chủ yếu do A. nền nhiệt cao, đất felarit giàu dinh dưỡng. B. khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh. C. địa hình chủ yếu là đồi núi, đất felarit giàu dinh dưỡng. D. nhiệt độ và lượng mưa phân hóa theo độ cao. Câu 23. Điều kiện nào sau đây được xem là thuận lợi nhất để Trung du và miền núi Bắc Bộ phát triển cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới? A. Công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển. C. Chính sách phát triển sản xuất của Nhà nước. B. Đất feralit ở đồi núi có diện tích rộng. D. Khí hậu nhiệt đới có một mùa đông lạnh. Câu 24. Vùng núi cao Hoàng Liên Sơn có điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho việc trồng A. cây dược liệu. B. cây công nghiệp hàng năm. C. cây công nghiệp lâu năm. D.cây lương thực. Câu 25. Nguyên nhân nào làm cho Trung du miền núi Bắc Bộ có thế mạnh đặc biệt để phát triển cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới? A. Vị trí địa lí gần khu vực cận nhiệt. B. Đất phù sa ở các cánh đồng trước núi. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh và địa hình núi cao. D. Có các đồng cỏ trên các cao nguyên. Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, cho biết khoáng sản nào sau đây không tập trung nhiều ở Trung du và miền núi Bắc bộ? A. Sắt. B. Đồng. C. Bôxit. D. Pyrit Câu 27. Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện? A. Sông suối dài, nhiều nước quanh năm. B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào. C. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nước. D. Có khí hậu nóng ẩm, mưa quanh năm. Câu 28. Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực A. khai thác và chế biến khoáng sản. B. khai thác và chế biến lâm sản. C. khai thác và chế biến thuỷ hải sản. D. chế biến lương thực, cây công nghiệp. Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi. B. Tạo thuận lợi cho bảo vệ đa dạng sinh học. C. Tạo ta các cảnh quan có giá trị du lịch và nuôi trồng thuỷ sản. D. Tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp khai khoáng và năng lượng. Câu 30. Sản phẩm chuyên môn hóa trong nông nghiệp của Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chè, thuốc lá, bông, cà phê, trâu, bò. B. trâu, bò, cà phê, chè, cây ăn quả. C. chè, cây ăn quả, cây dược liệu,trâu, bò. D. chè, hồ tiêu, hồi, quế, lợn, bò. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và trang 26, hãy cho biết các nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Tuyên Quang thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được xây dựng lần lượt trên các con sông nào? Trang 118

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Sông Chảy, sông Lô, sông Gâm. B. Sông Đà, sông Gâm, sông Lô. C. Sông Đà, sông Chảy, sông Gâm. D. Sông Hồng, sông Chảy, sông Gâm. Câu 32. Yếu tố chính tạo ra sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. trình độ thâm canh. B. điều kiện về địa hình. C. đất đai và khí hậu. D. truyền thống sản xuất. Câu 33. Trung Du và miền núi Bắc Bộ là vùng có mùa đông lạnh nhất là do A. ảnh hưởng của vị trí và các dãy núi hướng vòng cung. B. có nhiều dãy núi cao hướng tây bắc - đông nam. C. có vị trí giáp biển và các đảo ven bờ nhiều. D. các đồng bằng, bồn trũng đón gió. Câu 34. Điểm giống nhau giữa Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên là A. có tiềm năng lớn về thủy điện. B. đều có vị trí giáp biển. C. có một mùa đông lạnh. D. có mùa khô sâu sắc. Câu 35. Khoáng sản Apatit ở Lào Cai được khai thác để sản xuất A. phân lân. B. phân đạm. C. phân kali. D. phân hữu cơ. Câu 36. Sản xuất nông nghiệp hàng hóa ở TD&MN Bắc Bộ còn gặp khó khăn chủ yếu do A. thiếu cơ sở chế biến nông sản quy mô lớn. B. thiếu nguồn nước tưới, nhất là vào mùa đông. C. thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường. D. thiếu quy hoạch, chưa mở rộng được thị trường. Câu 37. Nội dung nào sau đây là đúng về ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp. B. Mở rộng các hoạt động dịch vụ. C. Tăng cường xuất khẩu lao động. D. Phát triển nông nghiệp hàng hóa. Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, hãy cho biết cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp Hạ Long gồm những ngành nào? A. Cơ khí, nước khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, than đá, chế biến nông sản. B. Cơ khí, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng, than đá, chế biến nông sản. C. Cơ khí, nước khoảng, sản xuất vật liêu xây dựng, sản xuất ô tô, chế biến nông sản. D. Cơ khí, nước khoáng, sản xuất vật liệu xây dựng, than đá, chế biến gỗ. Câu 39. Ngư trường trọng điểm thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. Cà Mau - Kiên Giang. B. Hoàng Sa - Trường Sa. C. Hải Phòng - Quảng Ninh. D. Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa Vũng Tàu. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Với diện tích 101369,1 km2 và dân số 1301 nghìn người (2015), mật độ dân số của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. 277 người/km2. B. 278 người/km2. C. 279 người/km2. D. 280 người/km2. Câu 2. Cho biểu đồ:

Biểu đồ mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên và cả nước năm 2014 Trang 119

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét sau đây không đúng? A. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất. B. Vùng có mật độ dân số thấp hơn cả nước là Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số thấp hơn Tây Nguyên. D. Tây Nguyên có mật độ dân số thấp hơn cả nước. Câu 3. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc phát triển thuỷ điện ở Trung du và miền núi Băc Bộ? A. Góp phần điều tiết lũ và thuỷ lợi. B. Tạo thuận lợi cho bảo vệ đa dạng sinh học. C. Tạo ta các cảnh quan có giá trị du lịch và nuôi trồng thuỷ sản. D. Tạo điều kiện cho phát triển công nghiệp khai khoáng và năng lượng. Câu 4. Chuyên môn hóa cây công nghiệp của Trung du miền núi Bắc Bộ khác với Tây Nguyên chủ yếu về A. điều kiện sinh thái nông nghiệp. B. cơ sở vật chất kĩ thuật. C. truyền thống sản xuất. D. điều kiện giao thông vận tải. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Vùng Tây Bắc nước ta vẫn trồng được cây cà phê chè là do A. địa hình cao nên nhiệt độ giảm. B. có mùa đông lạnh do địa hình cao. C. có một mùa mưa và khô rõ rệt. D. có các khu vực địa hình thấp, kín gió. Câu 2. Để khai thác có hiệu quả nguồn tài nguyên thiên nhiên ở Trung du và miền núi Bắc Bộ trước hết cần phải A. sử dụng tốt nguồn lao động tại chổ. B. phân bố các cơ sở công nghiệp chế biến gần nguồn nguyên liệu. C. đào tạo cán bộ khoa học kĩ thuật. D. hoàn thiện cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, năng lượng. Câu 3. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, biện pháp đem lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội và môi trường là A. phát triển giao thông vận tải ở các vùng dân tộc ít người. B. áp dụng khoa học kĩ thuật hiện đại vào khai thác tài nguyên. C. chuyển một phần nương rẫy thành vườn cây ăn quả và cây công nghiệp. D. đẩy mạnh thâm canh cây lương thực ở nơi có điều kiện thích hợp. Câu 4. Ý nghĩa về mặt xã hội của việc phát triển cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du miền núi Bắc Bộ là A. phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả. B. khai thác lợi thế về mặt tự nhiên và kinh tế xã hội của vùng. C. hạn chế sự suy thoái tài nguyên đất ở khu vực đất trống đồi núi trọc. D. hạn chế nạn du canh du cư của các đồng bào dân tộc ít người.

VẤN ĐỀ KHAI THÁC THẾ MẠNH Ở TÂY NGUYÊN

DẠ

Y

I. KHÁI QUÁT CHUNG: ( atlat trang 28 ) - Gồm có 5 tỉnh : Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông và Lâm Đồng. - Diện tích: 54,7 nghìn km2 chiếm 16,5% cả nước. - Dân số: 4,9 triệu người chiếm 5,8% cả nước (2006). - Tiếp giáp: + Phía Bắc và Đông: Duyên hải Nam Trung Bộ. + Phía Nam : Đông Nam Bộ + Phía Tây : Campuchia và Lào Đây là vùng duy nhất ở nước ta không giáp biển.  Thuận lợi giao lưu với các vùng, các nước, có vị trí chiến lược quan trọng về an ninh, quốc phòng và xây dựng kinh tế. Trang 120

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

II. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM: 1. Điều kiện tự nhiên: a. Thế mạnh về tự nhiên: - Địa hình : các cao nguyên xếp tầng khá bằng phẳng. - Đất badan có tầng phong hoá sâu, giàu dinh dưỡng, phân bố tập trung với những mặt bằng rộng lớn thuận lợi thành lập các nông trường và vùng chuyên canh quy mô lớn. - Khí hậu : + Cận xích đạo với một mùa mưa và một mùa khô kéo dài thuận lợi phơi sấy bảo quản sản phẩm . + Phân hóa theo độ cao : các cao nguyên 400 - 500m khí hậu khô nóng trồng cây công nghiệp nhiệt đới ( cà phê, cao su, hồ tiêu), cao nguyên trên 1.000m mát mẻ trồng cây có nguồn gốc cận nhiệt đới (chè). b. Khó khăn cần khắc phục: - Đất badan dễ bị mất nước vào mùa khô và xói mòn vào mùa mưa. - Mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước, mực nước ngầm bị hạ thấp khó khăn cho công tác thuỷ lợi . 2. Hiện trạng phát triển và phân bố : * Cà phê: cây công nghiệp quan trọng số một của Tây Nguyên. Diện tích 450 nghìn ha (chiếm 4/5 diện tích cà phê cả nước). Đắk Lắk là tỉnh có diện tích cà phê lớn nhất ( 259 nghìn ha ), nổi tiếng cà phê Buôn Mê Thuột . + Cà phê chè trồng nơi có khí hậu mát hơn: Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng. + Cà phê vối trồng nơi có khí hậu nóng hơn: Đắk Lắk. * Chè: được trồng chủ yếu trên các cao nguyên ở Lâm Đồng, Gia Lai. Lâm Đồng có diện tích trồng chè lớn nhất cả nước. * Cao su: Diện tích lớn thứ hai sau Đông Nam Bộ, trồng chủ yếu ở tỉnh Gia Lai , Đắk Lắk. Ý nghĩa : - Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm đã thu hút hàng vạn lao động từ các vùng khác, tạo ra tập quán sản xuất mới . - Bên cạnh các nông trường quốc doanh trồng tập trung, còn phát triển rộng rãi mô hình kinh tế vườn trồng cà phê, hồ tiêu 3. Biện pháp nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp : - Hoàn thiện quy hoạch các vùng chuyên canh cây công nghiệp, mở rộng diện tích cây công nghiệp có kế hoạch và có cơ sở khoa học, đi đôi với bảo vệ rừng và phát triển thuỷ lợi. - Đa dạng hoá cơ cấu cây công nghiệp, hạn chế những rủi ro và sử dụng hợp lí tài nguyên. - Đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm công nghiệp và xuất khẩu . - Thu hút đầu tư nước ngoài. - Bảo đảm lương thực- thực phẩm cho vùng tạo điều kiện ổn định diện tích cây công nghiệp. - Nâng cấp mạng lưới giao thông vận tải. III. KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN LÂM SẢN : 1. Tiềm năng : - Rừng là thế mạnh nổi bật của Tây Nguyên. - Diện tích rừng chiếm 36% ,độ che phủ 60% và 52% sản lượng gỗ cả nước. - Có nhiều gỗ quý (cẩm lai, gụ mật, nghiến, trắc, sến…), nhiều chim, thú quý (voi, bò tót, gấu…) 2. Thực trạng: - Sản lượng gỗ khai thác hiện nay giảm khoảng 200 – 300 nghìn m3/ năm. - Phần lớn xuất gỗ tròn chưa qua chế biến. 3. Vấn đề đặt ra : Nạn phá rừng gia tăng làm giảm sút lớp phủ thực vật, môi trường sống bị đe dọa, mực nước ngầm hạ thấp, đất đai dễ bị xói mòn… 4. Biện pháp giải quyết : - Phải ngăn chặn nạn phá rừng. - Khai thác rừng hợp lí đi đôi với khoanh nuôi, trồng rừng mới. - Công tác giao đất giao rừng cần được đẩy mạnh. - Đẩy mạnh việc chế biến gỗ tại địa phương, hạn chế xuất khẩu gỗ tròn. Trang 121

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

IV. KHAI THÁC THỦY NĂNG KẾT HỢP VỚI THỦY LỢI 1. Thực trạng :( atlat trang 28 + 22) - Tiềm năng về thuỷ điện của Tây Nguyên chỉ đứng sau Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tài nguyên nước trên sông Xê Xan, Xrê Pôk, Đồng Nai... đang được sử dụng ngày càng có hiệu quả hơn. Hàng loạt công trình thủy điện đã và đang xây dựng. + Trên sông Xê Xan: thuỷ điện Yaly (720MW) , Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Xê Xan 4 và Plây krông ( tổng công suất 1500 MW ) + Trên sông Xrê Pôk: thuỷ điện Buôn Kuôp (280MW), Buôn Tua Srah (85MW), Xrê Pôk 3 (137MW), Xrê Pôk 4 (33MW), Đức Xuyên (58MW), Đrây Hơ-linh đã đựơc mở rộng lên 28MW. +Trên hệ thống sông Đồng Nai: thủy điện Đa Nhim (160MW), Đại Ninh (300MW), Đồng Nai 3 (180MW), Đồng Nai 4 (340MW) đang được xây dựng. 2. Ý nghĩa - Các công trình thuỷ điện tạo điều kiện cho các ngành công nghiệp phát triển, đặc biệt khai thác và chế biến bột nhôm từ bôxit. - Các hồ thuỷ điện đem lại nguồn nước tưới trong mùa khô, phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, tỉnh nào sau đây ở Tây Nguyên không có biên giới giáp với Campuchia? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C.Đắk Lắk. D. Lâm Đồng. Câu 2: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết Tây Nguyên không tiếp giáp với vùng nào? A. Bắc Trung Bộ. B. Đông Bắc Campuchia. C. Đông Nam Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 3: Vùng Tây Nguyên bao gồm mấy tỉnh? A. 5. B. 6 C. 7. D. 8. Câu 4: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết thành phố Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? A. Di Linh. B. Lâm Viên. C. Kon Tum. D. Mơ Nông. Câu 5: Cây công nghiệp có vai trò số 1 ở Tây Nguyên là A. hồ tiêu. B. cao su. C. chè. D. cà phê. Câu 6: Tỉnh có diện tích trồng cà phê lớn nhất Tây Nguyên là A. Đắk Lắk. B. Gia Lai. C. Lâm Đồng. D. Kon Tum. Câu 7: Khoáng sản được đánh giá có trữ lượng lớn nhất ở Tây Nguyên là A. vàng B. bôxit. C. than. D. asen. Câu 8: Nhà máy thủy điện nào có công suất lớn nhất Tây Nguyên? A. Xê Xan. B. Xrê-pôk. C. Yaly. D. Đồng Nai. Câu 9: Giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, trước hết là giao thông vận tải. B. đẩy mạnh phát triển mô hình kinh tế vườn, kinh tế hộ gia đình. C. bổ sung lao động cho vùng, thu hút nguồn lao động từ các vùng khác đến. D. đẩy mạnh khâu chế biến các sản phẩm cây công nghiệp và xuất khẩu. Câu 10: Ở Tây Nguyên, chè được trồng nhiều nhất ở tỉnh nào? A. Kon Tum. B. Đắk Lắk. C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tỉnh nào ở Tây Nguyên có đường biên giới giáp Lào và Campuchia? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Đắc Nông. Câu 12: Các hồ thủy điện ở Tây Nguyên có ý nghĩa A. nuôi trồng thủy sản, phát triển du lịch và làm sạch môi trường. B. tăng diện tích đất sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản. C. cải tạo môi trường, phát triển du lịch. Trang 122

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. cung cấp nước tưới, phát triển du lịch, nuôi trồng thủy sản. Câu 13: Tuyến đường quan trọng nhất nối liền các tỉnh Tây Nguyên là A. Đường Hồ Chí Minh. B. quốc lộ 1. C. quốc lộ 19. D. quốc lộ 14. Câu 14: Căn cứ vào Atlat trang 14, hai cao nguyên nằm ở phía bắc Tây Nguyên là A. Lâm Viên, Di Linh. B. Mơ Nông, Đắk Lắk. C. Kon Tum, Pleiku. D. Di Linh, Mơ Nông. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết tên đỉnh núi cao nhất Tây Nguyên? A. Ngọc Linh. B. Ngọc Krinh C. Chư Yang Sing. D. Lang Biang. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1: Nhà máy thủy điện Yaly nằm trên hệ thống sông nào ở Tây Nguyên? A. Xê Xan. B. Xrê-pôk. C. Đồng Nai. D. Mê Kông. Câu 2: Địa danh nào ở Tây Nguyên nổi tiếng về trồng rau và hoa quả cận nhiệt và ôn đới ? A. Pleiku. B. Kon Tum. C. Đà Lạt. D. Buôn Ma Thuột Câu 3: Địa hình nổi bật của Tây Nguyên là A. núi, đồng bằng. B. núi, cao nguyên. C. cao nguyên, đồng bằng. D. đồng bằng, bán bình nguyên Câu 4: Việc xây dựng các công trình thuỷ điện ở Tây Nguyên không phải là A. thúc đẩy các ngành công nghiệp phát triển. B. chỉ để phục vụ khai thác và chế biến bôxit. C. đem lại nguồn nước tưới quan trọng vào mùa khô. D. góp phần phát triển du lịch, nuôi trồng thuỷ sản. Câu 5: Hình thức tổ chức lãnh thổ công nghiệp nào phổ biến nhất ở Tây Nguyên? A. Điểm công nghiệp. B. Khu công nghiệp. C. Trung tâm công nghiệp. D. Vùng công nghiệp. Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ có hiện tượng thời tiết đối lập về mùa? A. Địa hình và hướng gió. B. Sông ngòi và địa hình. C. Ảnh hưởng của biển. D. Sông ngòi và gió mùa. Câu 7: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. mưa tập trung theo mùa gây xói mòn đất. B. thiếu nước sản xuất. C. mưa nhiều gây ngập lụt. D. mùa khô kéo dài. Câu 8: Vì sao Tây Nguyên có thể trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước? A. Đất đỏ badan màu mỡ, nhiều cao nguyên rộng lớn. B. Khí hậu cận xích đạo, có sự phân hóa theo độ cao địa hình. C. Nguồn nước mặt và ngầm phong phú. D. Mùa khô kéo dài tạo thuận lợi việc phơi sấy sản phẩm cây công nghiệp. Câu 9: Vì sao nói việc phát triển kinh tế ở Tây Nguyên có ý nghĩa quan trọng về an ninh quốc phòng? A. Đời sống đồng bào dân tộc thiểu số còn lạc hậu. B. Vùng có đường biên giới dài, nhiều dân tộc thiểu số. C. Địa bàn biên giới phức tạp, khó quản lý. D.Tây Nguyên có nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế. Câu 10: Tây Nguyên và Trung du miền núi Bắc Bộ đều có thế mạnh phát triển A. chăn nuôi gia súc nhỏ, gia cầm . B. khai thác tài nguyên biển. C. chế biến sản phẩm nông nghiệp. D. khai thác thủy điện. Câu 11: Nhân tố nào sau đây quyết định sự hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên? A. Đất và địa hình B. Khí hậu. C. Nguồn nước. D. Khoáng sản. Câu 12: Tây Nguyên có thể trồng các cây có nguồn gốc cận nhiệt đới do A. nguồn nước mặt và ngầm phong phú. B. thời tiết quanh năm mát mẻ. C. khí hậu có sự phân hóa theo độ cao. D. đất badan giàu dinh dưỡng. Trang 123

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 13: Biện pháp quan trọng hàng đầu để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là A. thay đổi giống cây trồng. B. phát triển các mô hình kinh tế trang trại. C. xây dựng cơ sở công nghiệp chế biến. D. nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn lao động. Câu 14: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để Tây Nguyên trở thành vùng chuyên canh cây công nghiệp là A. đất bazan có tầng phong hóa sâu, địa hình sơn nguyên cao. B. khí hậu cận xích đạo, khô nóng quanh năm. C. đất bazan giàu dinh dưỡng, khí hậu mang tính chất cận xích đạo. D. đất feralit phân bố trên các cao nguyên xếp tầng. Câu 15: Sự đa dạng trong cơ cấu cây công nghiệp ở Tây Nguyên chủ yếu do A. diện tích đất ba dan rộng lớn. B. khí hậu mang tính chất cận xích đạo. C. khí hậu có sự phân hóa theo đai cao. D. người dân giàu kinh nghiệm. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng về điều kiện sinh thái nông nghiệp ở Tây Nguyên? A. Các cao nguyên badan xếp tầng. B. Đất nâu đỏ đá vôi màu mỡ. C. Thiếu nước trong mùa khô. D. Có 2 mùa mưa, khô rõ rệt. Câu 17: Việc phát triển vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên có ý nghĩa rất lớn vì A. khai thác hiệu quả nguồn tài nguyên đất, khí hậu. B. phân bố lại dân cư, nguồn lao động và tạo ra tập quán sản xuất mới cho đồng bào dân tộc. C. cung cấp nguyên liệu cho các vùng khác chế biến. D. tạo ra nhiều việc làm cho lao động. Câu 18: Tây Nguyên phát triển được các khu vực chuyên canh cây công nghiệp rộng lớn là nhờ lợi thế về A. khí hậu nhiệt ẩm cao. B. khí hậu phân hóa theo đai cao. C. địa hình cao nguyên bằng phẳng. D. sinh vật phong phú, đa dạng. Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên? A. Đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. B. Đẩy mạnh công nghiệp chế biến. C. Lực lượng lao động có trình độ cao. D. Quy hoạch các vùng chuyên canh. Câu 20: Di sản văn hóa phi vật thể thế giới ở Tây Nguyên là A. không gian văn hóa cồng chiêng. B. nhà ngục Kon Tum. C.vải dệt thổ cẩm. C. nhà rông. Câu 21: Nguyên nhân thu hút nhiều lao động đến Tây Nguyên là A. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. có nền kinh kế hàng hóa sớm phát triển. C. hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp. D. có cơ sở vật chất kỹ thuật phát triển. Câu 22: Sông ngòi ở Tây Nguyên có điều kiện thuận lợi nhất để A. phát triển giao thông đường sông. B. phục vụ du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm. C. xây dựng các nhà máy thủy điện. D. nuôi trồng thủy sản nước ngọt. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1:Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lợi ích của các công trình thủy điện ở Tây Nguyên? A. Phát triển công nghiệp của vùng. B. Phát triển du lịch. C. Nuôi trồng thủy sản. D. Phát triển lâm nghiệp. Câu 2: Giải pháp quan trọng nhất để tránh rủi ro trong việc mở rộng các vùng sản xuất cây công nghiệp ở Tây Nguyên là A. tìm thị trường xuất khẩu ổn định. B. quy hoạch lại các vùng chuyên canh. C. đa dạng hóa cơ cấu cây công nghiệp. D. đẩy mạnh khâu chế biến sản phẩm. Câu 3: Các sông lớn ở Tây Nguyên như Xê xan, Xrêpôk có chung đặc điểm là A. cùng chảy sang nước Campuchia. B. ít có giá trị về thủy điện. C. chảy xuống duyên hải Nam Trung Bộ. D. là thượng nguồn của sông Đồng Nai. Câu 4: Một trong những vấn đề lớn đối với việc phát triển rừng ở Tây Nguyên là Trang 124

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. diện tích đất rừng ngày càng bị thu hẹp. B. công tác trồng rừng gặp nhiều khó khăn. C. các vườn quốc gia bị khai thác bừa bãi. D. tình trạng rừng bị phá, bị cháy diễn ra thường xuyên. Câu 5: Vùng Tây Nguyên có diện tích là 54 641 km2, dân số năm 2014 là 5525800 người, mật độ dân số trung bình nhiêu người/ km2? A. 101 người/km2. B. 104 người/km2. C. 110 người/km2. D. 103 người/km2. Câu 6: Căn cứ vào Atlat trang 24, hãy cho biết Tây Nguyên, tỉnh có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng theo đầu người thấp nhất (dưới 4 triệu đồng/người) là C. Gia Lai. D. Lâm Đồng. A. Đắk Nông. B. Kon Tum. Câu 7: Tại sao ngành chế biến lương thực lại không phát triển ở vùng Tây Nguyên? A. Không có thị trường tiêu thụ. B. Không có lực lượng lao động. D. Giao thông vận tải kém phát triển. C. Không sẵn nguồn nguyên liệu. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1: Số lượng trâu bò của cả nước, Trung Du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2013 (Đơn vị: nghìn con) Cả nước Trung Du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Trâu 2559,5 1470,7 92,0 Bò 5156,7 914,2 662,8 Tỉ trọng đàn trâu, đàn bò của trung du và miền núi Bắc Bộ trong tổng đàn trâu, bò của cả nước là A. 48,5; 21,3%. B. 56,5; 20,1%. C. 57,5; 17,7%. D. 70,8; 25,6%. Câu 2: Cho bảng số liệu: Diện tích tự nhiên và diện tích rừng năm 2005 và năm 2014 (nghìn ha) Diện tích Diện tích Diện tích rừng tự nhiên Năm 2005 Năm 2014 Cả nước 33105,1 12418,5 13796,5 Tây Nguyên 5464,1 2995,9 2567,1 (Nguồn niên giám thống kê Việt Nam, NXB Thống kê 2016) Trong giai đoạn 2005-2014, độ che phủ rừng của Tây Nguyên có sự thay đổi như thế nào? A. Tăng từ 46,9% lên 54,8% . B. Giảm từ 54,8% xuống 46,9%. C. Tăng từ 45,1% lên 52,3%. D. Giảm từ 52,3% xuống 45,1%. Câu 3: Cho bảng số liệu: Diện tích tự nhiên và diện tích rừng năm 2005 và năm 2014 ( nghìn ha) Diện tích Diện tích Diện tích rừng tự nhiên Năm 2005 Năm 2014 Cả nước 33105,1 12418,5 13796,5 Tây Nguyên 5464,1 2995,9 2567,1 Để thể hiện tỉ lệ diện tích rừng của Tây Nguyên trong cơ cấu tổng diện tích rừng cả nước, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở BẮC TRUNG BỘ

DẠ

Y

I. KHÁI QUÁT CHUNG: 1. Vị trí địa lý và lãnh thổ a. Lãnh thổ - Gồm 6 tỉnh : Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế. - Diện tích: 51.500 km2 ( chiếm15,6 % cả nước) - Dân số: 10,6 triệu người, chiếm 12,7% cả nước (2006). - Bắc Trung Bộ là vùng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nhất nước. Dãy núi Bạch Mã là ranh giới giữa Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ b. Vị trí địa lý - Phía Bắc : giáp đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ Trang 125

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Phía Nam : duyên hải Nam Trung Bộ - Phía Tây : Lào - Phía Đông : Biển Đông.  Thuận lợi : Bắc Trung Bộ với một số cảng biển và tuyến đường bộ theo hướng Đông – Tây mở mối giao lưu kinh tế với Lào và Đông Bắc Thái Lan, thuận lợi giao lưu văn hóa – kinh tế – xã hội với các vùng, các nước. Phát triển kinh tế mở, kinh tế biển. * Khó khăn :Nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn Tây Nam về mùa hạ với thời tiết nóng khô. Nhiều hạn hán, bão, lũ lụt. II. HÌNH THÀNH CƠ CẤU NÔNG – LÂM – NGƯ NGHIỆP: * Lí do hình thành cơ cấu nông lâm ngư nghiệp : Lãnh thổ kéo dài từ bắc xuống nam,cấu trúc địa hình thay đổi từ tây sang đông: Phía Tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía Đông là đồng bằng và vùng biển rộng. Tỉnh nào cũng có đồi núi , đồng bằng, biển, trùng với các dạng địa hình đó là mô hình cơ cấu nông lâm ngư nghiệp cho tất cả các tỉnh vùng Bắc Trung Bộ. * Ý nghĩa đối với sự hình thành cơ cấu kinh tế chung của vùng: + Góp phần tạo ra cơ cấu ngành. + Tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. + Góp phần đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá kinh tế - xã hội. 1. Khai thác thế mạnh về lâm nghiệp: - Thế mạnh : Diện tích rừng 2,46 triệu ha (chiếm 20% cả nước). Độ che phủ 47,8% (năm 2006), sau Tây Nguyên. Có nhiều loại gỗ quý (táu, lim, sến, lát hoa ...), nhiều lâm sản, chim, thú có giá trị (bò tót, voi, sao la…) - Hiện nay rừng giàu chỉ còn nhiều nhất ở sát biên giới Việt – Lào (Nghệ An, Thanh Hóa, Quảng Bình) + Rừng phòng hộ chiếm 50% diện tích + Rừng sản xuất chiếm khoảng 34% + Rừng đặc dụng16% - Có nhiều lâm trường : khai thác đi đôi với tu bổ và bảo vệ rừng. - Việc bảo vệ và phát triển vốn rừng: giúp bảo vệ môi trường sống của động vật hoang dã, giữ gìn nguồn gen , điều hoà nguồn nước, hạn chế tác hại của các cơn lũ đột ngột . -Việc trồng rừng ven biển có tác dụng chắn gió, bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy, lấn ruộng đồng, làng mạc. 2. Khai thác tổng hợp các thế mạnh về nông nghiệp của trung du, đồng bằng và ven biển: - Vùng đồi trước núi có thế mạnh chăn nuôi đại gia súc ( trâu 750 nghìn con, bò 1,1 trịệu con). - Đất badan hình thành một số vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm (cà phê ở tây Nghệ An; cao su, hồ tiêu ở Quảng Bình, Quảng Trị ; chè ở tây Nghệ An). - Đồng bằng: phần lớn là đất cát pha, thuận lợi trồng cây công nghiệp hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...),ít thuận lợi cho cây lúa. (Bình quân lương thực theo đầu người năm 2005 đạt 348 kg/người.) 3. Đẩy mạnh phát triển ngư nghiệp: - Các tỉnh đều có khả năng phát triển nghề cá biển. Nghệ An là tỉnh trọng điểm nghề cá . - Hạn chế: phần lớn tàu có công suất nhỏ, đánh bắt ven bờ là chính, nên nhiều nơi nguồn lợi thuỷ sản có nguy cơ giảm rõ rệt - Hiện nay việc nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn đang được phát triển khá mạnh, đang làm thay đổi khá rõ nét cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển. III. HÌNH THÀNH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI: 1. Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm và các trung tâm công nghiệp chuyên môn hoá: - Là vùng có nhiều nguyên liệu cho sự phát triển công nghiệp : + Khoáng sản: Sắt (Thạch Khê – Hà Tĩnh ) , Crôm( Cổ Định - Thanh Hóa), thiếc ( Quỳ Hợp – Nghệ An ), ti tan ( Phú Vang ).... + Nguyên liệu nông – lâm – ngư nghiệp

Trang 126

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Trong vùng đã hình thành một số ngành CN trọng điểm: cơ khí, luyện kim, chế biến nông – lâm – thủy sản, lọc – hóa dầu, sản xuất vật liệu xây dựng... như: nhà máy xi măng Bỉm Sơn, Nghi Sơn (Thanh Hóa), Hoàng Mai (Nghệ An), nhà máy thép Liên hợp Hà Tĩnh. - Vấn đề phát triển cơ sở năng lượng ( điện ) là một ưu tiên trong phát triển công nghiệp: + Nhu cầu về điện chủ yếu dựa vào lưới điện quốc gia. + Một số máy thuỷ điện đang được xây dựng đều có công suất dưới 1000MW: Bản Vẽ trên sông Cả (Nghệ An), Cửa Đại trên sông Chu (Thanh Hoá), Rào Quán trên sông Rào Quán ở Quảng Trị. - Các trung tâm CN có giá trị sản xuất dưới 9 nghìn tỉ đồng: Thanh Hóa , Bỉm Sơn, Vinh, Huế 2. Xây dựng cơ sở hạ tầng trước hết là giao thông vận tải: - Xây dựng cơ sở hạ tầng có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển KT - XH của vùng: tạo thế mở cửa nền kinh tế, làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ. - Đường Hồ Chí Minh thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở vùng phía tây, phân bố lại dân cư. - Nâng cấp quốc lộ 1, 7, 8, 9,... đường sắt Thống Nhất góp phần nâng cao vị trí cầu nối của vùng, giữa khu vực phía Bắc và phía Nam - Hàng loạt cửa khẩu được mở : Lao Bảo, Cha Lo, Na Mèo, trong đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng. - Các cảng nước sâu được xây dựng, hoàn thiện : Nghi Sơn, Vũng Áng, Chân Mây... - Các sân bay Phú Bài (Thừa Thiên Huế),Vinh (Nghệ An),Đồng Hới (Quảng Bình) được nâng cấp.  tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu chế xuất, tăng cường thu hút khách du lịch Do đó phát triển cơ sở hạ tầng, GTVT có ý nghĩa : sẽ góp phần tăng cường mối giao lưu, quan hệ kinh tế, mở rộng hợp tác phát triển KT-XH và tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng, làm thay đổi sự phân công lao động theo lãnh thổ. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Độ che phủ rừng của Bắc Trung Bộ chỉ đứng sau vùng A. Tây Nguyên. B. Đông Nam Bộ. C. ĐBS Hồng. D. duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 2. Diện tích rừng chủ yếu ở Bắc Trung Bộ là A. rừng đặc dụng. B. rừng phòng hộ. C. rừng sản xuất. D. rừng tự nhiên. Câu 3. Tỉnh trọng điểm nghề cá của Bắc Trung Bộ là A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Quảng Trị. D. Thanh Hóa. Câu 4. Các loại cây công nghiệp hàng năm thích hợp với vùng đất cát pha ở đồng bằng ven biển của vùng Bắc Trung Bộ là A. dâu tằm, lạc, cói. B. lạc, mía, thuốc lá. C. lạc, dâu tằm, bông. D. lạc, đậu tương, đay. Câu 5. Loại đất ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp hàng năm là A. feralit. B. cát pha. C. phù sa cổ. D. phù sa ngọt. Câu 6. Vùng đồi trước núi của Bắc Trung Bộ có thế mạnh về chăn nuôi A. trâu, bò B. trâu, lợn C. bò, lợn. D. lợn, dê. Câu 7. Đất cát pha ở đồng bằng Bắc Trung Bộ thích hợp nhất cho việc phát triển các loại cây A. rau đậu. B. lúa nước. C. công nghiệp lâu năm. D. công nghiệp hàng năm. Câu 8. Với diện tích gò đồi tương đối lớn, Bắc Trung Bộ có khả năng phát triển chủ yếu A. trồng cây công nghiệp hàng năm. B. trồng cây hoa màu, lương thực. C. chăn nuôi gia súc lớn. D. chăn nuôi lợn, gia cầm. Câu 9. Cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển vùng Bắc Trung Bộ đang có sự thay đổi khá rõ nét, chủ yếu là do A. phát triển nuôi thuỷ sản nước lợ, nước mặn. B. phát triển chăn nuôi đại gia súc và gia cầm. C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm. D. phát triển vốn rừng, mở rộng các vùng thâm canh. Trang 127

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10. Ranh giới tự nhiên giữa vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ là A. dãy núi Hoành Sơn. B. dãy núi Bạch Mã. B. sông Bến Hải. D. sông Gianh. Câu 11. Ở Bắc Trung Bộ, rừng giàu chủ yếu tập trung ở các tỉnh A. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình. B. Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Bình. C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế. Câu 12. Các vùng gò đồi trước núi của Bắc Trung Bộ là nơi có điều kiện thuận lợi nhất để A. chăn nuôi đại gia súc. B. phát triển kinh tế vườn rừng. C. trồng cây hoa màu lương thực. D. trồng cây công nghiệp hàng năm. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Vấn đề cần đặc biệt chú ý trong quá trình phát triển ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ là A. giảm việc khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản. B. hạn chế việc nuôi trồng để bảo vệ môi trường ven biển. C. khai thác hợp lí, đi đôi với việc bảo vệ nguồn lợi thủy sản. D. ngừng hẳn việc đánh bắt ven bờ, đầu tư cho đánh bắt xa bờ. Câu 2. Ở Bắc Trung Bộ việc trồng rừng ven biển có tác dụng A. điều hòa nguồn nước và hạn chế tác hại lũ trên các sông. B. bảo vệ môi trường sống và giữ gìn nguồn gen các loài sinh vật quý hiếm . C. chống sạt lở đất và ngăn ảnh hưởng của nước mặn vào sâu đất liền. D. chắn gió bão và ngăn không cho cát bay, cát chảy lấn vào ruộng đồng, làng mạc. Câu 3. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh tỉnh nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Trị. C. Thanh Hóa. D. Quảng Nam. Câu 4. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 20, hãy cho biết tỉnh nào của Bắc Trung Bộ có giá trị sản xuất lâm nghiệp cao nhất năm 2007? A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Thanh Hóa. D. Thừa Thiên-Huế. Câu 5. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 22, cho biết tên trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có quy mô vừa của vùng Bắc Trung Bộ? A. Huế. B. Vinh. C. Đà Nẵng. D. Thanh Hóa. Câu 6. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 27, hãy cho biết dãy núi nào sau đây là ranh giới tự nhiên giữa Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bạch Mã. B. Tam Điệp. C. Hoành Sơn D. Con Voi. Câu 7. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 27, hãy cho biết tên các khu kinh tế ven biển ở Bắc Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là A. Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Hòn La, Vũng Áng, Chân Mây-Lăng Cô. B. Nghi Sơn, Hòn La, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Chân Mây-Lăng Cô. C. Nghi Sơn, Đông Nam Nghệ An, Vũng Áng, Hòn La, Chân Mây-Lăng Cô. D. Nghi Sơn, Vũng Áng, Hòn La, Đông Nam Nghệ An, Chân Mây-Lăng Cô. Câu 8. Căn cứ vào Atlat ĐLVN trang 27, hãy cho biết Bắc Trung Bộ không giáp vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Trung Du miền núi Bắc Bộ. Câu 9. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào của Bắc Trung Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Thanh Hóa. D. Thừa Thiên-Huế. Câu 10. Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết tuyến đường bộ hướng Đông – Tây nào sau đây không ở Bắc Trung Bộ? A. Đường số 6. B. Đường số 7. C. Đường số 8. D. Đường số 9. Câu 11. Việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư của vùng Bắc Trung Bộ có ý nghĩa A. góp phần phát triển các ngành kinh tế của vùng B. khai thác hết tiềm năng của vùng đồng bằng và thềm lục địa C. khai thác tốt thế mạnh của vùng đồi núi phía tây Trang 128

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian Câu 12. Để phát huy thế mạnh công nghiệp của Bắc Trung Bộ, vấn đề quan trọng cần giải quyết là A. phát triển giáo dục và đào tạo. B. điều tra, quy hoạch các mỏ quặng đã có. C. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và năng lượng. Câu 13. Khó khăn đối với việc đánh bắt thuỷ sản ở Bắc Trung Bộ hiện nay là A. thiếu lực lượng lao động. B. phần lớn tàu thuyền có công suất nhỏ. C. mưa bão diễn ra quanh năm. D. ngư dân chưa có kinh nghiệm đánh bắt. Câu 14. Dựa vào Atlat trang 21, trung tâm công nghiệp Vinh bao gồm các ngành nào sau đây? A. Cơ khí, sản xuất vật liệu xây dựng, chế biến nông sản. B. Điện tử, dệt may, đóng tàu, chế biến nông sản. C. Luyện kim màu, hoá chất phân bón, chế biến thực phẩm. D. Sản xuất giấy xen-lu-lô, luyện kim đen, đóng tàu. Câu 15. Dựa vào Atlat trang 27, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của Bắc Trung Bộ? C. dịch vụ. D. kinh tế biển. A. nông, lâm nghiệp, thuỷ sản. B. công nghiệp và xây dựng. Câu 16. Ý nào không đúng khi nói về ý nghĩa của việc phát triển cơ sở hạ tầng (GTVT: đường bộ) ở Bắc Trung Bộ? A. Làm tăng vai trò trung chuyển, nối các tỉnh miền Bắc với miền Nam. B. Đẩy mạnh giao lưu với Đà Nẵng và TP Hồ Chí Minh. C. Tạo ra thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. D. Hình thành các khu kinh tế ven biển tạo thế phát triển kinh tế mở. Câu 17. Ý nghĩa nổi bật của việc xây dựng đường Hồ Chí Minh đối với vùng Bắc Trung Bộ là A. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút đầu tư trong và ngoài nước. B. thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở khu vực đồi núi phía tây. C. góp phần hình thành cơ cấu liên hoàn nông – lâm – ngư nghiệp. D. tạo thuận lợi cho việc xây dựng các cửa khẩu với Lào và Campuchia. Câu 18. Việc hình thành cơ cấu kinh tế nông – lâm – ngư nghiệp có ý nghĩa lớn đối với Bắc Trung Bộ là do A. phát triển kinh tế - xã hội của vùng còn nhiều khó khăn. B. lãnh thổ kéo dài theo hướng Bắc – Nam. C. lãnh thổ gồm các khu vực đồi núi thấp, đồng bằng ven biển và biển. D. không có khả năng phát triển công nghiệp. Câu 19. Việc trồng rừng ven biển và rừng ngập mặn ở Bắc Trung Bộ sẽ không có tác dụng A. chắn gió, chắn bão. B. hạn chế tác hại của lũ đầu nguồn. C. ngăn không cho cát bay, cát chảy. D. chắn sóng, nuôi trồng thuỷ sản. Câu 20. Nơi chịu nhiều tác hại của hiện tượng cát bay, cát chảy ở nước ta là vùng ven biển A. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng. B. Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Cửu Long. C. đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. D. Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 21. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây không thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Hà Tĩnh. B. Thanh Hóa. C. Quảng Ngãi. D. Quảng Trị. Câu 22. Các loại rừng ở Bắc Trung Bộ xếp theo tỉ lệ diện tích từ lớn đến nhỏ là A. rừng sản xuất, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. B. rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng. C. rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất. D. rừng phòng hộ, rừng sản xuất, rừng đặc dụng. Câu 23. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết đảo Cồn Cỏ thuộc tỉnh nào của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Bình. D. Quảng Trị. Trang 129

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 24. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết các cảng biển Vũng Áng, Chân Mây lần lượt thuộc về các tỉnh nào ở Bắc Trung Bộ? A. Hà Tĩnh, Thừa Thiên – Huế. B. Thừa Thiên – Huế, Hà Tĩnh. C. Thanh Hóa, Thừa Thiên – Huế. D. Nghệ An, Thừa Thiên – Huế. Câu 25. Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 27, hãy cho biết tỉnh nào của Bắc Trung Bộ chuyên canh về cây chè? A. Thanh Hóa. B. Hà Tĩnh. C. Nghệ An. D. Quảng Trị. Câu 26. Dựa vào Atlat trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Vũng Áng thuộc tỉnh nào của Bắc Trung Bộ? A. Thanh Hóa. B. Nghệ An. C. Hà Tĩnh. D. Thừa Thiên Huế. Câu 27. Cửa khẩu quốc tế quan trọng của Bắc Trung Bộ là A. Tây Trang . B. Cầu Treo. C. Cha Lo. D. Lao Bảo. Câu 28. Vai trò quan trọng nhất của đường Hồ Chí Minh chạy qua Bắc Trung Bộ là A. đảm bảo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. tạo thế mở cho nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư. C. tạo ra sự phân công theo lãnh thổ hoàn chỉnh hơn. D. thúc đẩy phát triển kinh tế- xã hội khu vực phía Tây của vùng. Câu 29. Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là A. khai khoáng và chế biến lương thực thực phẩm. B. khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. C. sản xuất vật liệu xây dựng và luyện kim. D. cơ khí và sản xuất hàng tiêu dùng. Câu 30. Sân bay nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Đà Nẵng. B. Huế. C. Vinh. D. Đồng Hới. Câu 31. Vào thời kì đầu mùa hạ, Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng của gió A. mùa Đông nam. B. gió phơn. C. Tín phong. D. mùa Đông Bắc. Câu 32. Ý nghĩa nào sau đây không đúng đối với việc hình thành cơ cấu kinh tế nông-lâm-ngư góp phần phát triển bền vững ở Bắc Trung Bộ? A.Góp phần tạo ra cơ cấu ngành, tạo thế liên hoàn trong phát triển cơ cấu kinh tế theo không gian. B. Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, xoá bỏ du canh, du cư và bảo vệ môi trường. C.Việc đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi phải phát huy các thế mạnh sẵn có của vùng. D. Tăng cường các mặt hàng xuất khẩu, mang lại nguồn thu ngoại tệ lớn cho vùng. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, ở vùng Bắc Trung Bộ tỉnh có diện tích trồng lúa so với diện tích cây lương thực từ 60 – 70% là A. Hà Tĩnh. B. Thanh Hóa. C. Nghệ An. D. Thừa Thiên Huế. Câu 34. Căn cứ vào At lat địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cảng biển nào sau đây thuộc vùng Bắc Trung Bộ? A. Hải Phòng. B. Cam Ranh. C. Vũng Tàu. D. Cửa Lò. Câu 35. Việc phát triển cơ cấu nông, lâm, ngư nghiệp sẽ góp phần tạo sự phát triển bền vững cho vùng Bắc Trung Bộ vì A. nâng cao thu nhập cho nhân dân, phát triển cơ sở hạ tầng. B. góp phần hoàn thiện cơ cấu kinh tế chung của vùng. C. tạo bước ngoặt trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. D. khai thác hiệu quả tài nguyên, môi trường và kinh tế - xã hội. Câu 36. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ nhằm A. khai thác kinh tế và phân bố lại dân cư của các huyện phía tây. B. khai thác hiệu quả tài nguyên khoáng sản và du lịch. C. khai thác tổng hợp kinh tế biển. D. hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư nghiệp. Trang 130

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy cho biết các cửa khẩu nào sau đây giao lưu giữa Bắc Trung Bộ với Lào? A. Cầu Treo, Lao Bảo. B. Cầu Treo, Bờ Y. C.Tây Trang, Hữu Nghị. D. Bờ Y, Lệ Thanh. Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, trung tâm du lịch mang ý nghĩa vùng ở Bắc Trung Bộ là A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Thanh Hóa. D. Vinh. Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh có diện tích lớn nhất vùng Bắc Trung Bộ là A. Hà Tĩnh. B. Thừa Thiên Huế . C. Thanh Hóa. D. Nghệ An. Câu 40.Việc phát triển và bảo vệ vốn rừng ở Bắc Trung Bộ có vai trò cực kì quan trọng vì A. sông ngòi ngắn và dốc rất dễ xảy ra lũ lụt. B. là vùng giàu tài nguyên rừng thứ 2 cả nước. C. ngành công nghiệp chế biến nông sản rất phát triển. D. là vùng chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của gió Tây khô nóng. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số các tỉnh của Bắc Trung Bộ (2015) Tỉnh Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Thanh Hóa 11129,5 3514,2 Nghệ An 16490,0 3063,9 Hà Tĩnh 5997,8 1261,3 Quảng Bình 8065,3 872,9 Quảng Trị 4739,8 619,9 Thừa Thiên-Huế 5033,2 1140,7 Hãy cho biết biểu đồ nào thích hợp nhất thể hiện sự so sánh diện tích và dân số các tỉnh của Bắc Trung Bộ? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột. Câu 2. Vùng biển nào đã xảy ra hiện tượng cá chết hàng loạt ở nước ta trong thời gian qua? A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 3. Tại sao các nhà máy thuỷ điện ở Bắc Trung Bộ chủ yếu có công suất nhỏ? A. Các sông suối luôn ít nước quanh năm. B. Phần lớn sông ngắn, trữ năng thuỷ điện ít. C. Thiếu vốn để xây dựng các nhà máy thuỷ điện quy mô lớn. D. Nhu cầu tiêu thụ điện trong sản xuất và sinh hoạt chưa cao. Câu 4. Giao thông vận tải có vai trò quan trọng trong nền kinh tế của Bắc Trung Bộ do A. có nhiều tuyến giao thông quan trọng đi qua. B. Nằm trên tuyến đường hàng hải quốc tế. C. là địa bàn trung chuyển hàng hóa Bắc- Nam và Tây- Đông. D. có nhiều tuyến đường nối các cảng biển của Việt Nam với Lào. Câu 5. Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do A. thiếu tài nguyên thiên nhiên. B. nhiều thiên tai. C. cơ sở hạ tầng yếu kém. D. hậu quả của chiến tranh kéo dài. Câu 6. Việc hình thành cơ cấu nông-lâm-ngư của Bắc Trung Bộ dựa vào điều kiện nào sau đây? A. Vùng vừa có diện tích rừng lớn, vừa có vùng biển giàu tiềm năng. B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho các hoạt động kinh tế nông-lâm-ngư nghiệp. C. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam, hẹp Tây-Đông; có vùng biển rộng lớn, giàu tiềm năng phát triển các ngành kinh tế biển. D. Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam, hẹp Tây-Đông; từ Tây sang Đông lần lượt là miền núi, đồi, miền đồng bằng và vùng biển. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Trang 131

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

Câu 1. Tuyến đường bộ nào có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế, phân bố lại dân cư, hình thành các đô thị mới ở Bắc Trung Bộ? A. Quốc lộ 1A. B. Đường sắt Thống nhất. C. Đường Hồ Chí Minh. C. Các tuyến đường ngang 7,8,9. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số các tỉnh của Bắc Trung Bộ (2015) Tỉnh Diện tích (km2) Dân số (nghìn người) Thanh Hóa 11129,5 3514,2 Nghệ An 16490,0 3063,9 Hà Tĩnh 5997,8 1261,3 Quảng Bình 8065,3 872,9 Quảng Trị 4739,8 619,9 Thừa - Thiên-Huế 5033,2 1140,7 Hãy cho biết tỉnh nào của Bắc Trung Bộ có mật độ dân số cao nhất? A. Hà Tĩnh. B. Nghệ An. C. Thanh Hóa. D. Thừa Thiên-Huế Câu 3. Ba nhà máy xi măng lớn hoạt động trên nguồn đá vôi dồi dào của vùng Bắc Trung Bộ là A. Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Hoàng Mai. B. Bỉm Sơn, Hoàng Thạch, Phúc Sơn. C. Bỉm Sơn, Phúc Sơn, Nghi Sơn. D. Nghi Sơn, Bỉm Sơn, Phúc Sơn.

ƠN

VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

I. KHÁI QUÁT CHUNG * Vị trí địa lý và lãnh thổ - Gồm 8 tỉnh, thành phố: thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận - Diện tích : 44,4 nghìn km2 chiếm 13,4% cả nước. - Dân số: 8,9 triệu người chiếm 10,5% cả nước (2006). - Có 2 quần đảo xa bờ: Hoàng Sa (TP Đà Nẵng), Trường Sa (Khánh Hoà). - Tiếp giáp: ( atlat trang 28 ) - Liền kề Đông Nam Bộ,chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Đông Nam Bộ trong quá trình phát triển kinh tế. - Có vùng biển rộng lớn với các cảng nước sâu, kín gió; có các tuyến đường bộ chạy theo hướng Đông – Tây mở mối giao lưu với Tây Nguyên, Campuchia và Thái Lan.  Thuận lợi giao lưu kinh tế với các vùng khác và với nước ngoài. Phát triển kinh tế biển. II. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ BIỂN: 1. Về nghề cá: ( atlat trang 28 ) - Vùng biển giàu hải sản. Tỉnh nào cũng có bãi tôm, bãi cá, nhất là các tỉnh cực Nam Trung Bộ, và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa. - Sản lượng thuỷ sản năm 2005 : 624 nghìn tấn (riêng cá biển là 420 nghìn tấn) có nhiều loại cá quý như cá thu, ngừ, trích, nục, hồng, phèn, nhiều loại tôm, mực... - Bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. Nuôi tôm hùm, tôm sú phát triển nhất là ở Phú Yên, Khánh Hòa. - Hoạt động chế biến hải sản ngày càng đa dạng, phong phú, nổi tiếng nước mắm Phan Thiết  Ngành thuỷ sản ngày càng có vai trò lớn trong việc giải quyết vấn đề thực phẩm của vùng để tạo ra sản phẩm hàng hóa, cần chú ý khai thác hợp lý và bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản,nếu không bảo vệ sẽ cạn kiệt nguồn thủy hải sản. 2. Về du lịch biển: ( atlat trang 25) - Các bãi biển nổi tiếng: Mỹ Khê (Đà Nẵng), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Quy Nhơn (Bình Định), Nha Trang (Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận)... - Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo và hoạt động du lịch nghỉ dưỡng, thể thao . - Đà Nẵng, Nha Trang là các trung tâm du lịch biển nổi tiếng. 3. Về dịch vụ hàng hải: ( atlat trang 28 ) Trang 132

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Có nhiều địa điểm để xây dựng cảng nước sâu : Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang. - Cảng nước sâu Dung Quất đang được xây dựng, vịnh Vân Phong (Khánh Hòa) sẽ hình thành cảng trung chuyển quốc tế lớn nhất nước ta. 4. Về khai thác khoáng sản ở thềm lục địa và sản xuất muối: - Thăm dò và khai thác dầu khí (phía đông quần đảo Phú Quý - Bình Thuận). - Việc sản xuất muối phát triển, nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh... III. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ CƠ SỞ HẠ TẦNG : ( atlat trang 28 ) 1. Hiện trạng phát triển công nghiệp : a. Tài nguyên : - Khoáng sản: Sắt (Quảng Ngãi ), vàng (Bồng Miêu ), than (Nông Sơn ), ti tan , cát thủy tinh.... - Tiềm năng thủy điện của các con sông Hinh, sông Côn, sông La Ngà. - Nguyên liệu từ nông – lâm – thủy sản. b. Phát triển công nghiệp : - Đã hình thành chuỗi trung tâm công nghiệp: lớn nhất là Đà Nẵng, Nha Trang (giá trị sản xuất từ 9 - 40 nghìn tỉ đồng), Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Phan Thiết (dưới 9 nghìn tỉ đồng) - Hình thành các khu kinh tế ven biển: Chu Lai, Dung Quất, Nhơn Hội... tạo điều kiện thu hút vố đầu tư nước ngoài và phát triển nền khu kinh tế mở . - Cơ cấu ngành: cơ khí, chế biến nông sản, dệt may, sản xuất giấy, vật liệu xây dựng,... - Phát triển cơ sở năng lượng: + Sử dụng đường dây 500 KV + Xây dựng các nhà máy thủy điện sông Hinh (Phú Yên), Vĩnh Sơn (Bình Định), Hàm Thuận – Đa Mi (Bình Thuận), A Vương (Quảng Nam) đều có công suất dưới 1000MW. - Hình thành vùng KT trọng điểm. 2. Tăng cường kết cấu hạ tầng ( giao thông vận tải ) - Nâng cấp và cải tạo quốc lộ 1, đường sắt thống nhất , các tuyến đường Đông – Tây (quốc lộ 19, 24, 25, 26), hầm đường bộ Hải Vân.... làm tăng khả năng vận chuyển Bắc - Nam, góp phần giao thương các nước láng giềng kể cả lên Tây Nguyên, tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng. - Hệ thống sân bay được khôi phục, hiện đại hóa : Đà Nẵng, Nha Trang… - Một số cảng nước sâu đang được xây dựng, nâng cấp : Dung Quất, Đà Nẵng…  việc tăng cường cơ sở hạ tầng , GTVT có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong hình thành cơ cấu kinh tế của vùng vì : tạo ra những thay đổi lớn trong sự phát triển KT-XH của vùng: - Cho phép khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên để hình thành cơ cấu kinh tế của vùng. - Thúc đẩy các mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước, tạo thế mở cửa. - Cho phép khai thác thế mạnh về kinh tế biển, tạo điều kiện thu hút đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế mở… CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ gồm bao nhiêu tỉnh, thành phố? A.6. B. 7 . C. 8 . D. 9 . Câu 2. Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh/thành phố nào sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Khánh Hòa. D. Đà Nẵng. Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cảng nào sau đây không thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ A. Vân Phong. B. Chân Mây. C. Dung Quất. D. Cam Ranh. Câu 4. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết mỏ vàng Bồng Miêu thuộc tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Bình Định. D. Quảng Nam. Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết trung tâm công nghiệp lớn nhất ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Dung Quất. B. Quảng Ngãi. C. Quy Nhơn. D. Đà Nẵng.

Trang 133

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam ( trang 20), tỉnh nào có sản lượng thủy sản khai thác cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Bình Thuận. B. Ninh Thuận. C. Bình Định. D. Quảng Ngãi. Câu 7. Quần đảo Trường sa thuộc tỉnh/thành phố nào của nước ta? A. Quảng Ngãi. B. Quảng Nam. C. Khánh Hòa. D. Đà Nẵng. Câu 8. Hai trung tâm du lịch quan trọng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Huế, Đà Nẵng. B. Vũng Tàu, Nha Trang. C. Đà Nẵng, Vũng Tàu. D. Đà Nẵng, Nha Trang. Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc tỉnh nào sau đây? A. Khánh Hòa. B. Quảng Ngãi. C. Quảng Nam. D. Đà Nẵng. Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 và 7, vịnh Xuân Đài thuộc tỉnh/thành phố nào ở nước ta? A. Khánh Hòa. B. Phú Yên. C. Quảng Ngãi. D. Đà Nẵng. Câu 11. Điều kiện thuận lợi lớn nhất để ngành nuôi trồng thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển là A. bờ biển dài,nhiều vũng, vịnh, đầm phá. B. có nhiều loài cá, tôm quý hiếm. C. liền kề các ngư trường lớn. D. hoạt động chế biến thủy sản đa dạng. Câu 12. Vấn đề quan trọng trong việc phát triển thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A. hạn chế nuôi trồng thủy sản để bảo vệ môi trường. B. ngừng hẳn việc khai thác ven bờ, đầu tư đánh bắt xa bờ. C. giảm khai thác để duy trì trữ lượng thủy sản. D. khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Câu 13. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, các trung tâm công nghiệp có giá trị sản xuất từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng của vùng Duyên hải Nam Trung bộ là A. Đà Nẵng, Quy Nhơn. B. Đà Nẵng, Nha Trang. C. Khánh Hòa, Quy Nhơn. D. Quy Nhơn, Phú Yên. Câu 14. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các nhà máy thủy điện nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, A Vương, Trị An. B. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Xê Xan, Đrây Hling. C. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Yaly, Trị An. D. Sông Hinh, Vĩnh Sơn, Hàm Thuận – Đa Mi, Đa Nhim, A Vương. Câu 15. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, các bãi tắm của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ từ Bắc vào Nam A. Non Nước, Sa Huỳnh, Nha Trang, Mũi Né. B. Mũi Né, Nha Trang, Sa Huỳnh, Non Nước. C. Non Nước, Nha Trang, Mũi Né, Sa Huỳnh. D. Non Nước, Mũi Né, Sa Huỳnh, Nha Trang. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của việc đẩy mạnh đánh bắt hải sản xa bờ ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Mang lại hiệu quả kinh tế cao về kinh tế - xã hội. B. Bảo vệ tài nguyên sinh vật biển. C. Khẳng định chủ quyền biển – đảo của nước ta. D. Thúc đẩy nhanh ngành vận tải biển phát triển. Câu 2. Các nhà đầu tư muốn xây dựng một cảng nước sâu ở Việt Nam, bạn hãy tư vấn cho họ vùng nào ở nước ta xây dựng cảng nước sâu là phù hợp nhất? A. ĐBSH Hồng. B. Bắc Trung Bộ. C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 3. Duyên hải Nam Trung Bộ và Bắc Trung Bộ, có cùng thế mạnh để phát triển các ngành A. thủy điện B. nhiệt điện. C. công nghiệp khai thác. D. kinh tế biển. Câu 4. Vùng có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển tổng hợp kinh tế biển là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. Trang 134

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 5. Ưu thế lớn nhất của Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ trong phát triển kinh tế biển là A. có vùng biển rộng, giàu tiềm năng. B. tất cả các tỉnh đều giáp biển. C. chính sách phát triển hợp lí. D. có nhiều ngư trường lớn. Câu 6. Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện thuận lợi để sản xuất muối vì A. bờ biển có nhiều vụng, đầm phá. B. vùng có bờ biển dài nhất cả nước. C. nước biển có độ mặn cao, nắng nhiều. D. biển sâu, ít có sông suối đổ ra ngoài biển. Câu 7. Ý nghĩa của phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là A.tạo điều kiện phát triển ngành thủy sản. B. tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho ngành du lịch. C. tạo điều kiện cho việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. tạo thế mở cửa cho vùng và cho sự phân công lao động. Câu 8. Hoạt động khai thác thủy sản ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có điều kiện phát triển hơn Bắc Trung Bộ do A. có nhiều bãi tôm, bãi cá. B. hệ thống sông dày đặc. C. có các cơ sở chế biến hiện đại. D. ít thiên tai. Câu 9. Căn cứ vào Atlat Địa lí VN trang 15, các đô thị loại 2 của Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Đà Nẵng, Quy Nhơn. B. Quy Nhơn, Nha Trang. C. Nha Trang, Phan Thiết. D. Nha Trang, Đà Nẵng. Câu 10. Nghề làm muối phát triển mạnh nhất ở A. duyên hải Nam Trung Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. đồng bằng sông Cửu Long. Câu 11. Tại sao hoạt động du lịch biển ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển quanh năm? A. Có nhiều bãi biển đẹp nổi tiếng, ít mưa, số giờ nắng nhiều. B. Có nhiều tour du lịch phù hợp. C. Có nhiều chính sách thu hút du khách. D. Có đội ngũ phục vụ du lịch chuyên nghiệp. Câu 12. Các đảo có nhiều chim yến tập trung ở vùng A. đồng bằng sông Cửu Long. B. đồng bằng sông Hồng. C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 13. Vấn đề đặt ra hàng đầu trong sử dụng đất nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. chống nạn cát bay lấn chiếm đồng ruộng. B. sử dụng đất cát biển để nuôi thủy sản. C. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi. D. cải tạo đất phèn, đất mặn. Câu 14. Thế mạnh lớn nhất về tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ là A. tài nguyên khoáng sản. B. tài nguyên thủy điện. C. tài nguyên biển. D. tài nguyên đất. Câu 15. Vùng biển có nền nhiệt cao quanh năm, ít cửa sông đã giúp cho Duyên hải Nam Trung Bộ có thế mạnh về A. nghề làm muối. B. nuôi trồng thủy hải sản. C. trồng rừng. D. du lịch. Câu 16. Di sản văn hóa thế giới thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ là A. Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn. B. Phố cổ Hội An, Phong Nha - Kẻ Bàng. C. Di tích Mỹ Sơn, Phan Rang – Tháp Chàm. D. Di tích Mỹ Sơn, Cố đô Huế. Câu 17. Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 30, hãy cho biết các tỉnh, thành phố nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung? A. Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. B. Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa, Bình Định. C. Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. D. Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Khánh Hòa. Câu 18. Duyên hải Nam Trung Bộ có hoạt động dịch vụ hàng hải phát triển mạnh do A. có nhiều vịnh nước sâu để xây dựng cảng. B. cửa ngỏ ra biển của Tây Nguyên, Campuchia. Trang 135

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. tỉnh nào cũng giáp biển, vùng biển rộng. D. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Câu 19. Khó khăn lớn nhất đối với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ là A. thiếu lao động có trình độ cao. B. hạn chế về nguồn tài nguyên năng lượng. C. nhiều thiên tai như bão, hạn hán. D. địa hình núi ăn lan ra sát biển. Câu 20: Các tỉnh ở Duyên hải Nam Trung Bộ có nghề nuôi tôm rất phát triển là A. Phú Yên, Khánh Hòa. B. Ninh Thuận, Bình Định. C. Bình Định, Khánh Hòa. D. Bình Thuận, Phú Yên. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí trang 20, tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản cao nhất ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. Ninh Thuận. B. Bình Định. C. Bình Thuận. D. Khánh Hòa. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ (%) Năm 1995 2012 Khai thác 97,64 90,2 Nuôi trồng 2,36 9,8 Tổng cộng 100 100 Để thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản của Duyên hải Nam Trung Bộ năm 1995 và 2012, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ kết hợp. B. Biểu đồ miền. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ tròn. Câu 2. Cho bảng số liệu: Diện tích tự nhiên và diện tích rừng giai đoạn 2005 -2014 (nghìn ha) Diện tích rừng Diện tích Vùng tự nhiên Năm 2005 Năm 2014 Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 10143,8 4360,8 5386,2 Vùng Bắc Trung Bộ 5152,2 2400,4 2914,3 Duyên hải Nam Trung Bộ 4440,0 1770,0 2055,2 Vùng Tây Nguyên 5464,1 2995,9 2567,1 Các vùng còn lại 12345,0 2661.4 2928.9 Cả nước 33105,1 12418,5 13796,5 Dựa vào bảng số liệu trên, độ che phủ rừng của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2005 và 2014 lần lượt là A. 39,86% và 46,29%. B. 47,29% và 38,86% C. 14,25% và 14,89% D. 14,89% và 14,25%. Câu 3. Lũ lụt xảy ra đột ngột ở đồng bằng Duyên hải Nam Trung Bộ, nguyên nhân chính là do A. rừng đầu nguồn bị tàn phá. B. địa hình đồi núi cắt xẻ, dốc đứng về phía đông. C. sông ngòi ngắn, dốc. D. đồng bằng nhỏ hẹp, bị cắt xẻ do các dãy núi lấn sát ra biển. Câu 4. Ở Duyên hải Nam Trung Bộ, việc phát triển các tuyến giao thông đường bộ không có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp đẩy mạnh giao lưu với các vùng. B. Góp phần phân bố dân cư và hình thành các đô thị mới cho vùng. C. Làm tăng vai trò trung chuyển của vùng. D. Tạo thế mở cửa hơn nữa cho vùng và cho sự phân công lao động mới. Câu 5. Để tăng hệ số sử dụng đất ở Duyên hải Nam Trung Bộ, biện pháp quan trọng hàng đầu là A. xây dựng các hồ chứa nước, bảo vệ rừng đầu nguồn. B. trồng cây chịu hạn trên đất trống đồi núi trọc. C. trồng và bảo vệ rừng phòng hộ ven biển. D. có biện pháp phòng chống thiên tai trong mùa mưa bão. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho biểu đồ: Cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng năm 2000 và 2014

24.9 29.9

48.4

ĐB sông Cửu Long 41.1 THPTQG ĐỊA LÍ Trang 136 ĐỀ CƯƠNG ÔN THI


L

Năm 2014

FI CI A

Năm 2000

OF

Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác phân theo vùng ở nước ta giai đoạn 2000 – 2014? A. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất. B. Duyên hải Nam Trung Bộ có tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác lớn thứ hai. C. Tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác các vùng còn lại của nước ta có xu hướng tăng. D. Hai vùng có tỉ trọng sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất đều có xu hướng tăng. VẤN ĐỀ KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU Ở ĐÔNG NAM BỘ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

I. KHÁI QUÁT CHUNG: ( atlat trang 29 ) - Gồm 6 tỉnh, thành: TP HCM và tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai , Bà Rịa – Vũng Tàu. - Diện tích : 23,6 nghìn km2 (7,1 5% cả nước ) - Số dân :12 triệu người ( 14,3 % cả nước )(năm 2006) - Tiếp giáp: + Phía Bắc : Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ + Phía Nam : Đồng bằng sông Cửu Long + Phía Tây : Campuchia + Phía Đông : Biển Đông.  Thuận lợi giao lưu kinh tế với các vùng, các nước, thực hiện chính sách kinh tế mở. Phát triển kinh tế biển. III. KHAI THÁC LÃNH THỔ THEO CHIỀU SÂU: Khai thác lãnh thổ theo chiều sâu là nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư vốn, khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế – xã hội, đảm bảo duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đồng thời giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. 1. Phương hướng chính để khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp: - Chiếm tỉ trọng công nghiệp cao nhất nước, chú trọng đầu tư vào những ngành CN trọng điểm , ngành công nghệ cao (điện tử, tin học, chế tạo máy…) - Cơ sở năng lượng được giải quyết nhờ phát triển nguồn điện và mạng lưới điện. + Xây dựng nhà máy thuỷ điện : Trị An trên sông Đồng Nai (400MW), Thác Mơ (150MW) và Cần Đơn (150MW) trên sông Bé + Các nhà máy điện tuôc bin khí : Phú Mĩ 4000MW (gồm Phú Mĩ 1,2,3,4), Bà Rịa, Thủ Đức... + Một số nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu phục vụ cho các khu chế xuất được xây dựng. + Sử dụng đường dây 500KV từ Hòa Bình đến Phú Lâm (TPHCM) . - Tăng cường hệ thống giao thông, thông tin liên lạc. - Sự phát triển CN của vùng không tách rời xu thế mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài. Do vậy cần quan tâm vấn đề môi trường; phát triển công nghiệp tránh làm tổn hại đến du lịch. * Nguyên nhân : - Có lực lượng lao động dồi dào, có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao . - Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. - Mở rộng quan hệ đầu tư với nước ngoài 2. Trong khu vực dịch vụ - Chiếm tỉ trọng ngày càng cao . Gồm thương mại, ngân hàng, tín dụng, hàng hải, du lịch... Trang 137

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

- Dẫn đầu cả nước về sự tăng nhanh và phát triển ngành dịch vụ. 3. Trong nông, lâm nghiệp: - Vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu : thủy lợi Dầu Tiếng trên thượng lưu sông Sài Gòn (Tây Ninh) , dự án thuỷ lợi Phước Hoà (Bình Dương- Bình Phước)...  Nhờ vậy diện tích đất trồng trọt đã tăng lên, hệ số sử dụng đất trồng hàng năm cũng tăng và khả năng đảm bảo lương thực thực phẩm của vùng cũng khá hơn. - Thay đổi cơ cấu cây trồng, giống cao su mới có năng suất cao, công nghệ trồng mới + Vùng đang trở thành vùng sản xuất chủ yếu cà phê, hồ tiêu, điều. + Mía, đậu tương chiếm vị trí hàng đầu trong các cây công nghiệp ngắn ngày. - Bảo vệ vốn rừng đầu nguồn, ven biển (rừng ngập mặn) và các vườn quốc gia . 4. Trong phát triển tổng hợp kinh tế biển: ( vì sao cần phải phát triển kinh tế biển và bảo vệ môi trường ở Đông Nam Bộ) - Phát triển kinh tế biển làm thay đổi mạnh mẽ bộ mặt kinh tế của vùng : + Phát triển : Khai thác tài nguyên sinh vật biển, khai thác khoáng sản vùng thềm lục địa, du lịch biển (Vũng Tàu) và giao thông vận tải biển (cảng Thị Vải, cảng Sài Gòn) + Việc khai thác dầu khí với quy mô ngày càng lớn, triển công nghiệp lọc, hoá dầu và các ngành dịch vụ khai thác dầu khí thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ về cơ cấu kinh tế và sự phân hoá lãnh thổ của vùng (nhất là tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu) * Cần bảo vệ môi trường biển vì trong quá trình khai thác, vận chuyển và chế biến dầu mỏ có thể làm ô nhiễm môi trường biển. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đông Nam Bộ gồm các tỉnh, thành phố A. Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm Đồng, Bà Rịa -Vũng Tàu. B. Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa Vũng Tàu. D. Tp. HCM, Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Long An, Bà rịa Vũng Tàu. Câu 2. Loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. đất đỏ badan. B. đất xám bạc màu trên phù sa cổ. C. đất phù sa cổ. D. đất feralit trên các đá mẹ khác. Câu 3. Giá trị lớn nhất của hệ thống sông Đồng Nai là A. thủy lợi. B. du lịch. C. thủy điện. D. thủy sản. Câu 4. khó khăn lớn nhất của tự nhiên Đông Nam Bộ là A. mùa khô kéo dài. B. bão. C. lũ lụt. D. động đất. Câu 5. Đông Nam Bộ không phải là vùng có A. lực lượng lao động chuyên môn cao. B. mật độ dân cư cao nhất cả nước. C. sự tích tụ lớn về vốn kĩ thuật. D. cơ sở hạ tầng phát triển tốt. Câu 6. Ở Đông Nam Bộ việc khai thác lãnh thổ theo chiều sâu có nghĩa là A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư khoa học kĩ thuật, vốn. B. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở tăng cường đầu tư lao động và vốn. C. tăng cường đầu tư vốn để vừa tăng thu nhập quốc dân, vừa bảo vệ môi trường. D. Tăng cường sử dụng hợp lí tài nguyên và bảo vệ môi trường trên cơ sở đầu tư toàn diện. Câu 7. Biểu hiện của khai thác theo chiều sâu trong nông nghiệp ở Đông Nam Bộ là A. phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải. B. đa dạng hóa các loại hình dịch vụ. C. phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp. D. xây dựng các công trình thủy điện lớn. Câu 8. Vấn đề phát triển tổng hợp kinh tế biển ở Đông Nam Bộ được thể hiện ở phát triển các ngành A. khai thác khoáng sản,du lịch biển và giao thông vận tải biển. B. khai thác khoáng sản,khai thác tài nguyên sinh vật biển,du lich biển. C. du lịch biển , khai thác tài nguyên sinh vật biển,giao thông vận tải biển. D. khai thác khoáng sản,khai thác tài nguyên sinh vật biển,du lịch biển và giao thông vận tải biển. Trang 138

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 9. Nhà máy thủy điện có công suất lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Trị An. B. Thác Mơ. C. Cần Đơn. D. Đa Nhim. Câu 10. Trung tâm nhiệt điện lớn nhất ở Đông Nam Bộ là A. Bà Rịa. B. Thủ Đức. C. Phú Mĩ . D. Hiệp Phước. Câu 11. Điểm nào sau đây không đúng với ngành dịch vụ của Đông Nam Bộ? A. các ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu kinh tế của vùng. B. hoạt động vận tải phát triển mạnh nhất trong các loại hình dịch vụ. C. các hoạt động dịch vụ ngày càng phát triển đa dạng. D. vùng dẫn đầu cả nước về sự tăng nhanh và có hiệu quả về các ngành dịch vụ. Câu 12. Khu chế xuất Linh Trung và Tân Thuận nằm ở A. Đồng Nai. B.Bình Dương. C. TPHCM. D. Bà Rịa -Vũng Tàu. Câu 13. Công trình hồ thủy lợi lớn nhất nước ta nằm ở Đông Nam Bộ là A. Phú Ninh. B. Dầu Tiếng. C. Kẻ Gỗ. D. Phước Hòa. Câu 14. Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của cả nước, Đông Nam Bộ là vùng xếp thứ A. nhất. B. nhì. C. ba. D. tư. Câu 15. Lợi thế của vùng Đông Nam Bộ trong việc phát triển kinh tế- xã hội là A. có nhiều loại khoáng sản. B. có diện tích đất đỏ badan rộng lớn. C. dân số đông nhất cả nước. D. lực lượng lao động có trình độ cao. Câu 16. Trung tâm công nghiệp - dịch vụ gắn với công nghiệp khai thác dầu khí là A. Vũng Tàu. B. TPHCM. C. Biên Hòa. D. Bình Dương. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1: Trong việc phát triển cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất. B. tăng cường sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. C. thay đổi cơ cấu cây trồng và giống cây trồng cho năng suất cao hơn. D. nâng cao trình độ cho người lao động. Câu 2: Nhiệm vụ quan trọng nhất để phát triển bền vững công nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. B. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. C. quy hoạch và xây dựng thêm các khu công nghiệp, khu chế xuất mới. D. đẩy mạng phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 3: Tác động của ngành công nghiệp khai thác dầu khí đến kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là A. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân hóa lãnh thổ của vùng. B. đảm bảo an ninh quốc phòng. C. tăng nhanh tổng sản phẩm trong nước (GDP) D. làm thay đổi cơ cấu lao động trong vùng. Câu 4: Dựa vào Địa lí VN trang 29, trung tâm công nghiệp lớn nhất của vùng Đông Nam Bộ là A. TP.HCM. B. Vũng Tàu. C. Biên Hòa. D. Thủ Dầu Một Câu 5: Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 29, hai nhà máy thủy điện Thác Mơ và Trị An thuộc tỉnh A. Bình Phước, Đồng Nai. B. Bình Phước, TP.HCM. C. TP.HCM, Đồng Nai. D. Bình Dương, Đồng Nai. Câu 6: Dựa vào Địa lí Việt Nam trang 29, hãy xác định số lượng trung tâm công nghiệp có quy mô lớn ở Đông Nam Bộ A.5. B. 4. C.3. D.2. Câu 7: Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết số tỉnh, thành phố của Đông Nam Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là A5. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 8: Biện pháp quan trọng hàng đầu trong phát triển nông nghiệp ở vùng Đông Nam Bộ là A. chuyển đổi cơ cấu cây trồng đa dạng hơn. B. giải quyết tốt vấn đề thủy lợi do mùa khô kéo dài. Trang 139

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. bảo vệ hệ thống rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn. D. phát triển mô hình kinh tế trang trại. Câu 9: Để tiếp tục khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp ở Đông Nam Bộ, biện pháp quan trọng đầu tiên là A. tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. B. phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. C. đáp ứng tốt cơ sở năng lượng cho vùng. D. đầu tư phát triển công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ là A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. B. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. C. TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một. D. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương. Câu 11: Để tránh mất nước ở các hồ chứa, giữ được mực nước ngầm ở Đông Nam Bộ cần phải A. phục hồi và phát triển các rừng ngập mặn. B. bảo vệ nghiêm ngặt các vườn quốc gia. C. bảo vệ vốn rừng trên vùng thượng lưu các sông. D. phát triển thủy lợi kết hợp thủy điện. Câu 12: Trong việc phát triển cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ, ngoài thủy lợi thì biện pháp quan trọng tiếp theo là A. áp dụng cơ giới hóa trong sản xuất và canh tác. B. tăng cường phân bón và thuốc trừ sâu. C. thay thế các giống cây trồng cũ bằng các giống cây trồng cho năng suất và sản lượng cao. D. nâng cao trình độ cho nguồn lao động. Câu 13: Vấn đề nổi lên hàng đầu ở Đông Nam Bộ về khai thác lãnh thổ theo chiều sâu trong công nghiệp là A. cung cấp nguyên, vật liệu. B. đảm bảo đủ nguồn năng lượng. C. khắc phục tình trạng thiếu lao động. D. cung cấp lương thực, thực phẩm tiêu dùng. Câu 14: Dựa vào Atlat trang 28, tỉ trọng GDP của từng vùng Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long so với GDP cả nước năm 2007 tương ứng là A. 29,3% và 14,6%. B. 30,3 % và 15,6%. C. 31,3 % và 16,6%. D. 32,3% và 17,6%. Câu 15: Nói về tiêu chí của vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, ý kiến nào dưới đây không đúng? A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ trên cơ sở đầu tư vốn, khoa học công nghệ. B. ưu tiên phát triển công nghiệp và dịch vụ. C. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. D. giải quyết tốt các vấn đề xã hội và bảo vệ môi trường. Câu 16: Nhiệm vụ quan trọng nhất trong việc hướng tới mục tiêu phát triển công nghiệp một cách bền vững ở Đông Nam Bộ là A. hình thành thêm nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất mới. B. tăng cường đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng. C. bảo vệ môi trường đi đôi với phát triển công nghiệp theo chiều sâu. D. phát triển mạnh công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 17: Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất cả nước không phải là do A. vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên thuận lợi. B. chính sách phát triển phù hợp, thu hút đầu tư. C. dựa hoàn toàn vào vốn đầu tư nước ngoài. D. lao động lành nghề, cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1: Cho bảng số liệu: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2014. (Đơn vị: %) Năm 2000 2014 Tổng số 100,0 100,0 Khu vực nhà nước 30,5 13,5 Trang 140

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Khu vực ngoài nhà nước 19,0 29,5 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 50,5 57,0 Để thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua hai năm 2000 và 2014. Biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường. Câu 2: Bảo vệ rừng đầu nguồn lưu vực sông Đồng Nai, trước mắt là nhằm A. tăng cường nguồn nước cho hồ thủy điện Trị An. B. phục vụ cho nhu cầu dân dụng và chất đốt ở TPHCM. C. cung cấp nguyên liệu cho nhà máy giấy Tân Mai. D. bảo vệ nguồn gen động - thực vật quý hiếm. Câu 3: Mỏ dầu khí nào sau đây không thuộc bồn trũng Cửu Long? A. Hồng Ngọc. B. Cái Nước. C. Rạng Đông. D. Bạch Hổ. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ năm 2000 và năm 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Năm 2000 2014 Tổng số 184 141,3 1 483 036,3 Khu vực nhà nước 56 247,2 200 209,9 Khu vực ngoài nhà nước 34 986,8 437 495,7 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 92 907,3 845 330,7 Nhận xét nào sau đây không phù hợp với bảng số liệu trên? A. Khu vực Nhà nước tăng chậm nhất, gấp 3,6 lần trong 10 năm. B. Khu vực ngoài Nhà nước tăng nhanh nhất, gấp 12,5 lần trong 10 năm. C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng nhanh, gấp 9,1 lần trong 10 năm. D. Giá trị sản xuất công nghiệp của các thành phần tăng giảm không ổn định trong 10 năm. Câu 2: Cho bảng số liệu: Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước (nghìn ha) Năm 1985 1990 1995 2000 2005 Cả nước 180.2 221.5 278.4 413.8 482.7 Đông Nam Bộ 56.8 72.0 213.2 272.5 306.4 Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước, qua các năm ? A. Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ và cả nước tăng liên tục. B. Năm 2005,diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ chiếm hơn 50% của cả nước. C. Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ thấp hơn của cả nước. D. Diện tích gieo trồng cao su của Đông Nam Bộ tăng nhanh nhất giai đoạn 1990-1995. Câu 3: Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ (Đơn vị: tỉ đồng) Giá trị sản xuất công nghiệp 2005 2014 Tổng số 50508 199622 Nhà nước 19607 48058 Ngoài nhà nước 9942 46738 Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 20959 104826 Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm. A. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của vùng Đông Nam Bộ tăng liên tục. B. Năm 2005, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm hơn 50% . C. Năm 2005, tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế nhà nước chiếm thấp nhất.

Trang 141

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế của Đông Nam Bộ qua các năm có sự chuyển dịch.

Trang 142

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


CHƯƠNG TRÌNH LỚP 11

FI CI A

L

PHẦN A KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC.CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI

M

QU Y

NH

ƠN

OF

I. Sự phân chia thế giới thành các nhóm nước - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ,được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển. - Một số nước, vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về công nghiệp gọi là các nước công nghiệp mới (NICs). II. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế xã hội của các nhóm nước Các nhóm nước Phát triển Đang phát triển GDP/người Cao Thấp Cơ cấu kinh tế Khu vực dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, Tỉ lệ ngành nông nghiệp còn cao. nông nghiệp rất nhỏ. Dân số - Tăng chậm hoặc không tăng - Tăng nhanh - Cơ cấu dân số già , thiếu lực lượng - Cơ cấu dân số trẻ, nguồn lao động lao động dồi dào. Tuổi thọ trung bình Cao Thấp HDI Cao Trung bình và thấp III. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại - Xuất hiện từ cuối thế kỷ XX, đầu thế kỉ XXI - Đặc trưng: + Làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. + Dựa vào thành tựu khoa học mới với hàm lương tri thức cao. + Bốn công nghệ trụ cột: Sinh học, Vật liệu, Năng lượng, Thông tin. - Tác động mạnh mẽ và sâu sắc đến phát triển kinh tế- xã hội: + Khoa học và công nghệ trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp, có thể trực tiếp làm ra sản phẩm. + Xuất hiện các ngành công nghiệp có hàm lượng khoa học cao, các dịch vụ nhiều kiến thức. + Thay đổi cơ cấu lao động. Tỉ lệ những người làm việc bằng trí óc để trực tiếp tạo ra sản phẩm ngày càng cao. + Phát triển nhanh chóng mậu dịch quốc tế, đầu tư của nước ngoài trên phạm vi toàn cầu. + Hình thành nền kinh tế tri thức: là nền kinh tế dựa trên tri thức, kỹ thuật, công nghệ cao.

DẠ

Y

BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Xu hướng toàn cầu hóa - Là quá trình liên kết các quốc gia về kinh tế, văn hóa, khoa học,… Trong đó toàn cầu hoá kinh tế có tác động mạnh mẽ nhất đến mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới. 1. Biểu hiện toàn cầu hóa về kinh tế a. Thương mại phát triển: - Tốc độ tăng trưởng ngoại thương cao. - Hình thành tổ chức Thương mại toàn cầu WTO. b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh: - Tổng giá trị đầu tư tăng nhanh. - Đầu tư chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ. c. Thị trường tài chính mở rộng: - Hình thành mạng lưới liên kết tài chính. - Các tổ chức tài chính toàn cầu IMF, WB… đóng vai trò to lớn trong nền kinh tế - xã hội thế giới. Trang 143

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

d. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn: - Số lượng ngày càng nhiều. - Nắm trong tay khối lượng tài sản lớn, chi phối mạnh mẽ các hoạt động kinh tế của nhân loại. 2. Hệ quả của toàn cầu hóa a. Tích cực: thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng trưởng kinh tế, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế. b. Thách thức: gia tăng khoảng cách giàu nghèo; cạnh tranh giữa các nước. II. Xu hướng khu vực hóa kinh tế 1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực - Nguyên nhân hình thành: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên thế giới, những quốc gia tương đồng về văn hóa, xã hội, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích. - Các tổ chức liên kết khu vực: AFTA, EU, ASEAN, APEC… 2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế a Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng kinh tế, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường toàn cầu hóa kinh tế. b. Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền kinh tế, quyền lực quốc gia.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

BÀI 3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. Dân số 1. Bùng nổ dân số - Dân số thế giới tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX. - Dân số bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển: (chiếm 80% dân số và 95% số dân gia tăng hàng năm của thế giới). - Dân số tăng nhanh gây sức ép nặng nề đối với tài nguyên môi trường, phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống. 2. Già hóa dân số - Dân số thế giới có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm. + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng. - Hậu qủa của cơ cấu dân số già: + Thiếu lao động. + Chi phí phúc lợi cho người già tăng. II. Môi trường Vấn đề môi Hiện trạng Nguyên nhân Hậu quả Giải pháp trường – Trái đất nóng – Lượng CO2 tăng – Băng tan – Cắt giảm lên đáng kể trong khí – Mực nước lượng CO2, SO2, quyển gây hiệu ứng biển tăng gây NO2, CH4 trong – Mưa axit Biến đổi SX và sinh hoạt nhà kính ngập một số khí hậu – Chủ yếu từ ngành vùng đất thấp toàn cầu SX điện và các – Ảnh hưởng ngành CN sự dụng đến sức khỏe, than đốt sinh hoạt và SX – Tầng ô dôn bị – Hoạt động CN và Ảnh hưởng đến – Cắt giảm Suy giảm thủng và lỗ thủng sinh hoạt một lượng sức khỏe, mùa lượng CFCs tầng ô dôn ngày càng lớn khí thải lớn trong màng, sinh vật trong SX và khí quyển thủy sinh sinh hoạt Ô nhiễm – Ô nhiễm nghiêm – Chất thải công – Thiếu nguồn – Tăng cường nguồn trọng nguồn nước nghiệp, nông nước sạch xây dựng các nước ngọt, ngọt. nghiệp và sinh hoạt – Ảnh hưởng nhà máy xử lí Trang 144

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Suy giảm đa dạng sinh học

– Việc vận chuyển và các sản phẩm từ dầu mỏ

– Nhiều loài sinh vật bị tuyệt chủng hoặc đứng trước nguy cơ tuyệt chủng

– Khai thác thiên nhiên quá mức

đến sức khỏe – Ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh – Mất đi nhiều loài sinh vật, nguồn thực phẩm, nguồn thuốc chữa bệnh, nguồn nhiên liệu….. – Mất cân bằng sinh thái

chất thải. – Đảm bảo an toàn hàng hải. – Toàn thế giới tham gia vào mạng lưới các trung tâm sinh vật, xây dựng các khu bảo vệ thiên nhiên

L

– Ô nhiễm biển

FI CI A

biển và đại dương

OF

III. Một số vấn đề khác Xung đột sắc tộc, xung đột tôn giáo và nạn khủng bố trở thành mối đe dọa trực tiếp tới ổn định hòa bình của thế giới. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC Kinh tế

-Cảnh quan chủ yếu: hoang mạc, bán hoang mạc, xavan rừng. - Khí hậu: khô nóng - Tài nguyên: + Giàu tài nguyên khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, mangan, vàng, kim cương, chì kẽm, phốt pho… + Rừng chiếm diện tích khá lớn với nhiều loại: rừng nhiệt đới ẩm, nhiệt đới khô… Tuy nhiên sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang mạc hóa. Giải pháp: Cần khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. * Thuận lợi: - Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu

- Tỉ suất sinh cao nên dân số tăng nhanh. - Tuổi thọ trung bình thấp. - Chiếm >2/3 tổng số người nhiễm HIV trên thế giới. - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục + Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật => những thách thức lớn => Cần sự cải thiện cuộc sống. Cần ổn định để phát triển kinh tế. Cần sự giúp đỡ của thế giới về y tế, giáo dục, lương thực chống đói nghèo và bệnh tật.

- Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển. - Qui mô nền kinh tế quá nhỏ bé. => Nguyên nhân: + Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân + Xung đột, chính phủ yếu kém,…. + Trình độ dân trí thấp - Nền KT châu Phi cũng đang phát triển theo chiều hướng tích cực.

- Dân cư còn nghèo đói. - Thu nhập giữa người giàu và

- Tốc độ phát triển kinh tế không đều, chậm thiếu ổn

KÈ Y DẠ

MĨ LA TINH

NH

ƠN

Dân cư - Xã hội

M

CHÂU PHI

Tự nhiên

QU Y

Châu lục/ Khu vực

Trang 145

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


- Dân số đông, gia tăng tự nhiên cao. - Đặc điểm xã hội: + Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh. + Đa số dân cư theo đạo Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái mất ổn định.

L

- Nằm ở Tây Nam châu Á, tiếp giáp 3 châu lục: Á, Âu, Phi; án ngữ trên đường hàng hải quốc tế từ Á sang Âu ( kênh đào Xuyê). Có vị trí chiến lược về kinh tế, giao thông, quân sự. TÂY - Điều kiện tự nhiên NAM Á và tài nguyên: + Khí hậu khô, nóng nhiều núi cao nguyên và hoang mạc. + Tài nguyên chủ yếu là dầu mỏ tập trung quanh vịnh Pecxich. - Vị trí địa lí: Nằm ở trung tâm châu Á, không tiếp giáp biển hay đại dương nào, án ngữ trên con đường tơ lụa. Có vị trí chiến TRUNG lược về quân sự, kinh Á tế. - Điều kiện tự nhiên và tài nguyên: + Khu vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện,

định. - Nợ nước ngoài lớn. * Nguyên nhân: + Tình hình chính trị thiếu ổn định. + Các thế lực bảo thủ cản trở. + Chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế, xã hội độc lập, tự chủ. - Hiện nay, các nước Mĩ Latinh đang cải cách kinh tế

FI CI A

nghèo có sự chênh lệch rất lớn. - Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề xã hội và phát triển kinh tế.

NH

QU Y

M

Y

DẠ

ƠN

OF

- Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp và cây ăn quả nhiệt đới. * Khó khăn: Khai thác quá mức

- Dân số đông, mức gia tăng dân số tư nhiên cao. - Đặc điểm xã hội: + Khu vực đa sắc tộc, mật độ dân số thấp. + Trừ Mông Cổ, đa số theo đạo Hồi. + Giao thoa văn minh phương Đông và Tây.

Trang 146

*Nét tương đồng giữa hai khu vực Tây Nam Á và Trung Á - Là những khu vực có vị trí mang tính chiến lược. - Khí hậu khô hạn. - Giàu tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ) - Đa số theo đạo Hồi. - Đang tồn tại những mâu thuẫn liên quan đến tranh chấp quyền lợi về đất đai, tài nguyên dẫn đến các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo và khủng bố. * Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Vai trò cung

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


cấp cấp dầu mỏ - Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% thế giới => nguồn cung chính cho thế giới. => trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc. 2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố - Nguyên nhân: + Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên. + Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan. - Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Ả rập -Do Thái. - Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng. 1. Vị trí địa lí và 1. Dân cư * Cơ cấu kinh HIỆP HỘI lãnh thổ - Dân số đông, mật tế CÁC NƯỚC - Nằm ở đông nam độ cao. - Có sự thay đổi ĐÔNG NAM Á châu Á, tiếp giáp Thái - Tỉ suất gia tăng tự trong cơ cấu (ASEAN) Bình Dương và Ấn nhiên còn cao kinh tế theo I. Mục tiêu và Độ Dương, cầu nối nhưng đang giảm. hướng: giảm tỉ cơ chế hợp tác giữa lục địa Á-Âu với - Dân số trẻ. trọng của nông của ASEAN lục địa Úc. - Nguồn lao động nghiệp và tăng tỉ - Năm 1967: 5 - ĐNÁ có vị trí quan tuy dồi dào nhưng trọng của công nước thành lập trọng, nơi giao thoa trình độ còn hạn chế nghiệp, dịch vụ ASEAN (Hiệp của nhiều nền văn => ảnh hưởng tới trong GDP. hội các nước hóa lớn, nơi các vấn đề việc làm và - Nguyên nhân: Đông Nam Á) cường quốc cạnh nâng cao chất do phát triển tại Băng Cốc tranh ảnh hưởng. lượng cuộc sống. nhanh công - Hiện nay là 10 - Gồm 11 quốc gia - Phân bố dân cư nghiệp và dịch thành viên. 2. Điều kiện tự nhiên không đều: tạp vụ. a. Đông Nam Á lục trung ở đồng bằng, * Công nghiệp 1. Các mục tiêu địa: ven biển - Phát triển theo chính - Địa hình: 2. Xã hội hướng tăng - Đoàn kết và + Gồm các dãy núi - Các quốc gia có cường liên hợp tác vì một

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

than, urani… + Khí hậu khô hạn => trồng bông và cây công nghiệp. + Các thảo nguyên chăn thả gia súc.

DẠ

ĐÔNG NAM Á

Trang 147

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển: 2. Cơ chế hợp tác - Thông qua các diễn đàn. - Thông qua các hiệp ước. - Thông qua tổ chức các hội nghị. - Thông qua các hoạt động văn hóa, thể thao của khu vực. - Xây dựng” khu vực thương mại tự do ASEAN”. - Thông qua các dự án,chương trình phát triển. II. Thành tựu của ASEAN 1. 10/ 11 quốc gia ĐNÁ là thành viên của ASEAN 2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao dù chưa đều và chắc. 3. Tạo dựng môi trường hòa bình, ổn định. III. Thách thức của ASEAN 1. Trình độ phát triển còn chênh lệch. 2. Vẫn còn tình trạng đói nghèo. 3. Các vấn đề XH khác Đô thị hóa nhanh. - Các vấn đề tôn giáo, dân tộc. - Sử dụng và bảo vệ tài

FI CI A

doanh, liên kết với nước ngoài, hiện đại hóa thiết bị, chuyển giao công nghệ và đào tạo kĩ thuật cho người lao động, sản xuất các mặt hàng xuất khẩu => tích lũy vốn. - Các ngành: + Sản xuất và lắp ráp ô tô, thiết bị điện tử + Khai thác khoáng sản: dầu khí, than, … + Dệt may, da giày, chế biến thực phẩm, … => Xuất khẩu. * Dịch vụ - Giao thông vận tải được mở rộng và tăng thêm. - Thông tin liên lạc cải thiện và nâng cấp. - Hệ thống ngân hàng và tín dụng được phát triển và hiện đại. * Nông nghiệp - Nền nông nghiệp nhiệt đới. - Nông nghiệp giữ vai trò quan trọng trong nền KT. - Lúa nước: Cây lương thực truyền thống và quan trọng. Sản lượng không ngừng tăng. Thái Lan và Việt Nam là những nước

NH

ƠN

OF

nhiều dân tộc - Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị. - Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn. - Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.

Y

M

QU Y

chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam. + Ven biển có các đồng bằng châu thổ màu mỡ. - Khí hậu, sinh vật: + Nhiệt đới gió mùa + Đa dạng: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, xavan cây bụi. - Sông ngòi, biển: + Dày đặc sông lớn + Đường bờ biển dài - Đất màu mỡ: feralit, phù sa… - Khoáng sản: Đa dạng: than, sắt, dầu khí… b. Đông Nam Á biển đảo : - Địa hình: + ít đồng bằng nhưng màu mỡ, nhiều đồi núi, núi lửa + nhiều đảo và quần đảo. - Khí hậu, sinh vật: + Nhiệt đới gió mùa, xích đạo + Rừng xích đạo ẩm thấp - Sông ngòi:Sông ngắn và dốc, ít. - Vùng biển rộng lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. - Đất đai màu mỡ: phù sa, Feralit… - Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ…

DẠ

3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi: - Phát triển nông nghiệp nhiệt đới. - Phát triển kinh tế Trang 148

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


nguyên thiên nhiên. - Nguồn nhân lực. IV. Việt Nam trong quá trình hội nhập ASEAN 1. Sự hợp tác của Việt Nam với các nước - Việt Nam gia nhập ASEAN vào năm 1995. - Đa dạng, trong tất cả các lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học, công nghệ, trật tự- an toàn xã hội... - Đóng góp nhiều sáng kiến để củng cố nâng cao, vị thế của ASEAN trên trường quốc tế 2. Cơ hội và thách thức a. Cơ hội: - Xuất khẩu hàng hóa trên thị trường - Giao lưu học hỏi kinh nghiệm, trình độ khoa học kĩ thuật, chuyển giao công nghệ... - Tiếp thu có chọn lọc các tinh hoa văn hóa của khu vực ASEAN. b. Thách thức: - Cạnh tranh lẫn nhau. - Hòa nhập chứ không “hòa tan” c. Giải pháp:

L

xuất khẩu gạo nhiều nhất trên thế giới. Trồng cây công nghiệp: Có cao su, cà phê, hồ tiêu,.. => chủ yếu để xuất khẩu. - Chăn nuôi: chưa thành ngành chính: trâu bò, lợn, gia cầm. - Đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản là ngành truyền thống và đang phát triển mạnh

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

biển (trừ Lào). - Nhiều khoáng sản => Phát triển công nghiệp. - Nhiều rừng => Phát triển lâm nghiệp. - Phát triển du lịch b. Khó khăn: - Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt… - Suy giảm rừng, xói mòn đất… c. Biện pháp: - Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. - Phòng chống, khắc phục thiên tai.

Trang 149

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

FI CI A

I. Quá trình hình thành và phát triển 1. Sự ra đời và phát triển Thành lập năm 1957 - Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước. 2. Mục đích và thể chế của EU - Mục đích: + Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên. + Tăng cường hợp tác, liên kết kinh tế, luật pháp, an ninh và ngoại giao. - Thể chế: + Hội đồng châu Âu + Nghị viện + Hội đồng bộ trưởng + Ủy ban liên minh II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền Euro EU trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

LIÊN MINH CHÂU ÂU ( EU)

- Đón đầu đầu tư - Áp dụng các công nghệ tiên tiến để nâng cao sức cạnh tranh. EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I. Thị trường chung Châu Âu 1. Tự do lưu thông - 1993, EU thiết lập thị trường chung a. Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc b. Tự do lưu thông dịch vụ c. Tự do lưu thông hàng hóa d. Tự do lưu thông tiền vốn 2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu - 1999: chính thức lưu thông - 2004: 13 thành viên sử dụng - Lợi ích: + Nâng cao sức cạnh tranh + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ + Thuận lợi việc chuyển vốn + Đơn giản công tác kế toán các doanh nghiệp II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ 1. Sản xuất máy bay

Trang 150

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

Airbus - Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ 2. Đường hầm giao thông Măng-sơ - Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994 - Lợi ích: + Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại + Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion) 1. Khái niệm Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

thế giới. - Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước. 2. Tổ chức thương mại hàng đầu - Kinh tế EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu. - Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế. - EU dẫn đầu thế giới về thương mại. - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển. - EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản.

Trang 151

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


PHẦN B. ĐỊA LÍ KINH TẾ - XÃ HỘI MỘT SỐ QUỐC GIA LIÊN BANG HOA KÌ NHẬT BẢN NGA - Nằm ở Tây bán cầu. - Nằm ở 2 châu - Đảo quốc ở đông bắc - Giữa 2 đại dương: Đại Tây lục Á – Âu, Dương và Thái Bình gồm đồng bằng châu Á. - Gồm có 4 Dương. Đông Âu và đảo lớn: Hô- Tiếp giáp Canada, Mê hi Bắc Á. cô và vịnh Mê hi cô và Mĩ - Giáp 14 nước cai-đô, Hônsu, Xi-cô-cư, Latinh. ở phía nam và Kiu-xiu và - Lãnh thổ gồm: tây-tây nam. hơn 1000 đảo +Trung tâm Bắc Mĩ 48 bang - Phía bắc và +Bán đảo A-lax-ca: nhiều phía đông, nam nhỏ. - Đảo Hon dầu mỏ, khí tự nhiên giáp biển-đại su: diện tích +Quần đảo Ha-oai: có tiềm dương. lớn nhất. Dân năng du lịch và hải sản. đông nhất, KT phát triển mạnh nhất

L

TRUNG QUỐC - Diện tích lớn thứ 4 trên thế giới. - Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc (ở phía tây, nam và bắc). - Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á (trong đó có Việt Nam). - Miền Đông: * Phía Tây: Đồi núi: - Đại bộ phận là 80% diện tích núi thấp, đồng bằng: đồng bằng - Bờ biển màu mỡ đồng bằng khúc khuỷu - Miền Tây: Đông Âu, đồng nhiều vịnh bằng Xibia. thuận lợi xây núi cao, sơn nguyên, bồn * Phía Đông dựng cảng địa. (vùng Xibia) biển, nuôi - Núi và cao trồng, đánh nguyên chiếm bắt thủy sản diện tích lớn . - Đất đen. Pốt Các đồng zôn bằng: Đông - Rừng tai ga ở Bắc, Hoa phía đông Bắc, Hoa (nhiều nhất thế Trung, Hoa giới) Nam: đất phù sa màu mỡ. Gió mùa, có - Miền Tây: - Phía Tây: khí hậu lục Khí hậu ôn hòa sự phân hóa hơn, có sự phân từ bắc xuống địa nam: - Miến Đông: hóa: + Phía bắc: + Phía bắc khí + Bắc: ôn ôn đới gió hậu cận cực. đới, mùa mùa. + Phía nam khí đông dài + Phía Nam hậu cận nhiệt. lạnh. cận nhiệt đới - Phía Đông: + Nam: cận gió mùa. khí hậu ôn đới nhiệt đới, lục địa khắc mùa đông nghiệt (mùa không lạnh

FI CI A

ĐẶC ĐIỂM

Phía Đông: đồng bằng phù sa

DẠ

Y

Khí hậu

M

Đất , rừng

NH

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

QU Y

Địa hình

- Phía Tây: núi cao TB>2000m: dãy Roc ky, Coocdie. - Trung tâm: Gò đồi thấp (phía bắc), đồng bằng (phía nam ) - P. Đông: gồm dãy núi già Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương

ƠN

OF

VỊ TRÍ ĐỊA LÍ

- Miền Đông: ôn đới hải dương và cận nhiệt đới. - Miền Tây: ôn đới, cận nhiệt hải dương và cận nhiệt, ôn đới lục địa. -Trung tâm: Ôn đới (phía Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).

Trang 152

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Có nhiều sông, hồ lớn có giá trị về nhiều mặt, chủ yếu là về thủy điện. Ngoài ra còn tạo điều kiện phát triển về nông nghiệp và thủy - hải sản - Sông: Von ga , Lêna , Ôbi , Iênitxây…tiềm năng thuỷ điện lớn - Hồ: Bai can lớn nhất thế giới(nước ngọt) Khoáng Giàu khoáng sản Giàu khoáng sản sản - Đứng đầu thế giới về: than đá, kali - Đứng thứ 2 thế giới: dầukhí, than, sắt => thuận lợi trong công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản. Khó - Phía tây: động đất, núi lửa, Địa hình nhiều khăn thiếu nước núi, cao - Phía Đông: bão, lũ lụt nguyên, đầm lầy, băng giá.

- Miền Đông: nhiều sông lớn Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang -Miền Tây: bắt nguồn của nhiều sông lớn.

L

Mitxixipi, Ngũ hồ

Nghèo khoáng sản

Giàu khoáng sản - Miền Đông: khí đốt, dầu mỏ, than, sắt - Miền Tây: than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng…

Thường xuyên bị động đất, núi lửa, sóng thần, bão

- Miền Đông: bão, lũ lụt - Miền Tây: khô hạn

- Đông dân, - Gia tăng DS thấp - DS già - LĐ cần cù, kĩ luật, tinh thần trách nhiệm cao, coi trọng giáo dục. . .

- Đông nhất thế giới - Chính sách KHHGĐ rất triệt để. - Tỉ lệ gia tăng sân số thấp - 63% DS nông thôn - Dân cư tập trungở miền

M

QU Y

NH

ƠN

OF

Sông ngòi ( biển)

lắm, mùa hạ nóng. - Ngắn dốc, có tiềm năng thủy điện.

FI CI A

đông giá lạnh).

DẠ

Y

DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

- Đông thứ 3 /TG. Tăng do nhập cư - Dân số già. LĐ trình độ cao - Phân bố: ven bờ Đại Tây Dương, Thái Bình Dương. -Dân thành thị cao (79% 2004).

- Đông dân, thứ 8 thế giới nhưng mật độ thấp. - Dân số gia tăng giảm do di cư. - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% dân số. - Tập trung chủ

Trang 153

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

FI CI A

- LB Nga đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường quốc - Thập kỉ 90 khủng hoảng KT, chính trị , tăng trưởng KT âm, nợ nước ngoài - Từ năm 2000: thực hiện chiến lược k.tế mới (Ktế thị trường, mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á) nền k.tế tăng trưởng, củng cố vị thế trên thế giới

Đặc điểm chung

DẠ

Y

M

KINH TẾ

QU Y

NH

ƠN

- Cường quốc kinh tế số 1 thế giới. - Chiếm 1/4 GDP thế giới

Đông - Tỉ lệ biết chữ: 90% - Có nhiều công .trình kiến trúc -Phát minh quan trọng: chữ, giấy, kỹ thuật in, la bàn, thuốc súng * Trước - Công cụôc 1973: hiện đại hóa - Tình hình: mang lại những thay + Sau chiến tranh thế giới đổi lớn trong II, kinh tế suy nền kinh tế Trung Quốc. sụp nghiêm trọng. - Tốc độ tăng + 1952 khôi trưởng kinh phục ngang tế cao nhất thế giới. mức trước chiến tranh. - Đời sống + 1955người dân 1973: phát hiện được cải triển tốc độ thiện rất cao. nhiều. - Nguyên nhân: + Hiện đại hóa công nghiệp, tăng vốn, kĩ thuật. + Tập trung vào các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn. + Duy trì kinh tế 2 tầng: xí nghiệp lớn xí nghiệp nhỏ, thủ công. * Sau 1973: - Tình hình: tốc độ tăng

OF

yếu ở các thành phố. - Có tiềm lực lớn về khoa học và văn hóa. - Trình độ học vấn cao.

Trang 154

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

- Chuyển từ KTế chỉ huy sang KTế thị trường - 1994, tập trung vào 5 ngành: Chế tao máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô, xây dựng - Đứng đầu thế giới về sản lượng Than, xi măng, thép, phân bón, điện -Phân bố: chủ yếu miền Đông

NH

ƠN

Công nghiệp

OF

FI CI A

kinh tế chậm - Nguyên nhân: do khủng hoảng dầu mỏ. - Là ngành tạo nguồn hàng - Là ngành - Đứng thứ xuất khẩu chủ yếu. xương sống của 2/TG sau HK - Tỉ trọng trong GDP giảm kinh tế Liên - Giá trị đứng dần bang Nga thứ 2 trên thế - Sản xuất công nghiệp gồm - Cơ cấu gồm: giới. 3 nhóm ngành: + Ngành CN - Chiếm vị trí + Công nghiệp chế biến. truyền thống: cao về sản + Ngành CN + Công nghiệp điện. xuất máy hiện đại + Công nghiệp khai công nghiệp, - : Khai thác khoáng. điện tử, người - Giảm tỉ trọng các ngành dầu khí là máy, tàu truyền thống tăng các ngành ngành mũi nhọn biển,… hiện đại. mang lại nguồn - Trung tâm - Phân bố: tài chính lớn, CN: tập trung + Trước đây: tập trung ở đứng đầu thế ở phía Đông Đông Bắc với các ngành giới về khai truyền thống. thác. + Hiện nay: mở rộng xuống - Phân bố: phía nam và Thái Bình Đông Âu, Tây Dương với các ngành hiện xia bia, Uran. đại. - Quỹ đất nông nghiệp lớn => - Hình thức: chủ yếu là phát triển trồng trang trại trọt và chăn - Nền nông nghiệp hàng hóa nuôi. hình thành sớm và phát triển - Nông sản mạnh. chính: Lúa mì, - Là nước xuất khẩu nông khoai tây, củ sản lớn. cải đường, - Nông sản đa dạng: lúa mì, hướng dương, lúa gạo, ngô, rau quả. - Phân bố chủ yếu ở đồng bằng Đông Âu.

M

QU Y

- Đứng hàng đầu thế giới

DẠ

Y

Nông nghiệp

Trang 155

- Chỉ đóng vai trò thứ yếu trong nền kinh tế. - Diện tích đất NN ít => thâm canh => tăng năng suất và chất lượng. - Trồng trọt: + Lúa gạo: cây trồng chính, + Chè, thuốc lá, dâu tằm - Chăn nuôi tương đối phát triển theo phương pháp tiên tiến. - Nuôi trồng đánh bắt hải

- Là ngành quan trọng - Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách nông nghiệp. -Đứng đầu thế giới về sản lượng lương thưc, bông, thịt lợn. - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực - Đồng bằng châu thổ là các vùng nông nghiệp trù phú.

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

M

QU Y

Dịch vụ

ƠN

OF

FI CI A

L

sản phát triển. + Hoa Bắc, Đông Bắc: lúa mì, ngô, củ cải đường. + Hoa Trung, Hoa Nam: lúa gạo, mía, chè. - Miền Tây chủ yếu chăn nuôi gia súc - Phát triển mạnh chiếm tỉ - Giao thông - Là khu vực - Kim ngạch thương mại trọng cao trong GDP – vận tải phát kinh tế quan tăng nhanh. (79.4% năm 2004.) triển: trọng. - Ngoại thương: Đứng đầu + - Thương mại thế giới, nhập siêu Hệ thống đường và tài chính là - Giao thông vận tải: Hệ sắt xuyên Xibia 2 ngành chủ thống đường và phương tiện và BAM đóng chốt. hiện đại nhất thế giới. vai trò quan - Đứng thứ 4 - Ngành ngân hàng và tài trọng trong phát trên thế giới chính hoạt động khắp thế triển Đông về thương giới, tạo nguồn thu và lợi Xibia. mại thế cho kinh tế của Hoa Kì + Thủ đô - GTVT biển - Thông tin liên lạc rất hiện Matxcơva với đứng thứ 3 đại. hệ thống xe trên thế giới - Ngành du lịch phát triển điện ngầm với các cảng mạnh. - Kinh tế đối lớn: Cô-bê, Ingoại liên tục cô-ha-ma, tăng, xuất siêu. Tokyo, - Mát-xcơ-va và Osaca. Xanh Pê-téc – - Đứng đầu pua là 2 trung trên thế giới tâm dịch vụ lớn về tài chính, nhất cả nước. ngân hàng. - Đầu tư ra nước ngoài ngày càng nhiều CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

DẠ

Y

BÀI 1. SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KT-XH CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHCN HIỆN ĐẠI CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đặc điểm nổi bật về kinh tế của các nước và lãnh thổ công nghiệp mới là A. xuất khẩu nhiều sản phẩm nông nghiệp và công nghiệp. B. chú trọng xuất khẩu chủ yếu các mặt hàng nông nghiệp. C. có sự chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa. D. có sự chuyển dịch mạnh về cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và chú trọng xuất khẩu. Câu 2. Phân biệt các nước phát triển và đang phát triển dựa vào các chỉ số như A. GDP bình quân theo đầu người và chỉ số HDI. B. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số HDI và FDI. Trang 156

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số HDI và tổng GDP. D. GDP bình quân theo đầu người, chỉ số FDI, HDI và tuổi thọ trung bình. Câu 3. Nhận xét đúng nhất về một số đặc điểm kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển là A. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức thấp. B. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức thấp. C. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình thấp, Chỉ số HDI ở mức cao. D. nợ nước ngoài nhiều, tuổi thọ trung bình cao, Chỉ số HDI ở mức cao. Câu 4. Các nước công nghiệp mới được viết tắt tiếng Anh là A. OECD. B. ASEAN. C. NICs. D. G7. Câu 5. Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại được tiến hành từ A. trong suốt thế kỷ XXI. B. giữa thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI. C. trong suốt thế kỷ XX D. cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI Câu 6. Bốn công nghệ trụ cột của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại là A. công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. B. công nghệ hóa học, công nghệ vật liệu, công nghệ năng lượng, công nghệ thông tin. C. công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ năng lượng, công nghệ vật liệu. D. công nghệ điện tử, công nghệ tin học, công nghệ sinh học, công nghệ thông tin. Câu 7. Ý nào sau đây không thể hiện tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại? A. Làm chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu việc làm B. Làm xuất hiện nhiều ngành mới C. Làm thay đổi nền kinh tế D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Câu 8. Đặc trưng của cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại A. sản xuất hoàn toàn bằng máy móc. B. làm xuất hiện và bùng nổ công nghệ cao. C. tạo sự ra đời của nền tri thức. D. thực hiện sản xuất đại cơ khí và tự động hóa cục bộ. Câu 9. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với nhóm nước đang phát triển? A. Nợ nước ngoài nhiều. B. Kinh tế chậm phát triển. C. GDP bình quân đầu người thấp. D. Xuất khẩu nhiều sản phẩm công nghiệp. Câu 10. Những nước thuộc nhóm nước Công nghiệp mới (NICs) là A. Hàn Quốc, Đài Loan, Xin-ga-po, Bra-xin. B. Xin-ga-po, Mi-an-ma, Lào, Phi-lip-pin. C. Litva, Thụy Điển, Áo, Cam-pu-chia. D. Namibia, Cam-pu-chia, Li Bi, Kê-ni-a. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Căn cứ để phân chia các quốc gia trên thế giới thành hai nhóm nước A. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển kinh tế. B. đặc điểm tự nhiên và dân cư, xã hội. C. trình độ phát triển kinh tế - xã hội. D. đặc điểm tự nhiên và trình độ phát triển xã hội. Câu 2. Ngành nào đòi hỏi nhiều chất xám nhất trong các ngành sau A. chế biến thực phẩm. B. luyện kim màu. C. sản xuất phần mềm. D. chế biến dầu mỏ. Câu 3. Chỉ số các nước phát triển thường cao hơn các nước đang phát triển A. GDP bình quân đầu người. B. tuổi thọ trung bình. C. chất lượng cuộc sống (HDI). D. nguồn đầu tư nước ngoài (FDI) Câu 4. Tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại làm cho nền kinh tế thế giới chuyển dần từ nền kinh tế A. công nghiệp sang kinh tế dịch vụ. B. nông nghiệp sang kinh tế công nghiệp. C. công nghiệp sang kinh tế tri thức. D. dịch vụ sang kinh tế tri thức. Trang 157

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 5. Ý nào sau đây không phải là biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước phát triển? A. Đầu tư ra nước ngoài nhiều. B. Dân số đông và tăng nhanh. C. GDP bình quân đầu người cao. D. Chỉ số phát triển con người ở mức cao. Câu 6. Trong nền kinh tế tri thức, yếu tố quyết định nhất đối với sự phát triển sản xuất là A. tri thức và công nghệ vật liệu. B. tri thức và công nghệ sinh học. C. tri thức và công nghệ năng lượng. D. tri thức và công nghệ tin học. Câu 7. Ở nhóm nước phát triển, người dân có tuổi thọ trung bình cao, nguyên nhân chủ yếu là do A. môi trường sống thích hợp. B. chất lượng cuộc sống cao. C. nguồn gốc gen di truyền. D. làm việc và nghỉ ngơi hợp lí. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Hiện nay, nền kinh tế thế giới đang chuyển dần sang một giai đoạn phát triển mới – gọi là nền kinh tế tri thức – nhờ vào sự tác động mạnh mẽ của A. cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật. B. cuộc cách mạng công nghệ hiện đại. C. cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại. D. cuộc cách mạng khoa học. Câu 2. Cho bảng số liệu : Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế các nhóm nước năm 2004(%) Nhóm nước Khu vực I Khu vực II Khu vực III Phát triển 2,0 27,0 71,0 Đang phát triển 25,0 32,0 43,0 Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Nhóm nước phát triển có tỉ trọng khu vực III là lớn nhất. B. Nhóm nước đang phát triển có tỉ trọng khu vực III là lớn nhất. C. Nhóm nước đang phát triển ít chênh lệch về tỉ trọng giữa 3 khu vực. D. Nhóm nước phát triển có sự chênh lệch lớn về tỉ trọng giữa 3 khu vực. Câu 3. Trong các công nghệ trụ cột sau, công nghệ nào giúp cho các nước dễ dàng liên kết với nhau hơn? A. Công nghệ năng lượng. B. Công nghệ thông tin. C. Công nghệ sinh học. D. Công nghệ vật liệu. Câu 4. Biểu hiện về trình độ phát triển kinh tế - xã hội của các nước đang phát triển không bao gồm A. nợ nước ngoài nhiều. B. GDP bình quân đầu người thấp. C. tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao. D. chỉ số phát triển con người ở mức thấp. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Chọn câu đúng nhất A. Các nước phát triển nằm ở Bắc Mĩ và Tây Âu. B. Các nước thuộc nhóm nước phát triển phân bố chủ yếu ở Bắc Mĩ, châu Âu, Nhật Bản. C. Các nước thuộc nhóm nước phát triển phân bố chủ yếu ở Bắc Mĩ, châu Âu và châu Đại Dương. D. Các nước thuộc nhóm nước phát triển chủ yếu là các quốc gia ở Bắc Mĩ, Tây Âu, Ô-xtrây-li-a và Nhật Bản. Câu 2. Tỉ trọng GDP phân theo khu vực kinh tế 2004 (Đơn vị %) Nhóm nước Nhóm nước phát triển đang phát triển KV I KV II KV III KV I KV II KV III 2 27 71 25 32 43 Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nước phát triển có đặc điểm A. khu vực II rất cao, khu vực I và III thấp. B. khu vực I rất thấp, khu vực II và III cao. C. khu vực I và III cao, khu vực II thấp. D. khu vực I rất thấp, khu vực III rất cao. Câu 3. Cho bảng số liệu: CHỈ SỐ PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI (HDI) CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2014 VÀ 2015 Trang 158

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


ƠN

OF

FI CI A

L

Quốc gia Nhật Bản Hàn Quốc Trung Quốc Việt Nam 2014 0,891 0,898 0,727 0,666 2015 0,903 0,901 0,738 0,683 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về chỉ số phát triển con người của một số quốc gia, năm 2014 và 2015? A.Nhật Bản tăng nhanh hơn Trung Quốc. B. Trung Quốc tăng nhanh hơn Hàn Quốc. C. Hàn Quốc tăng ít nhất. D. Việt Nam tăng nhiều hơn Hàn Quốc. Câu 4. Cho bảng số liệu: TUỔI THỌ BÌNH QUÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2016 (Đơn vị: Tuổi) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Phi-líp-pin Thái Lan Việt Nam Nam 69 65 72 71 Nữ 73 72 79 76 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tuổi thọ bình quân của một số quốc gia, năm 2016? A. Thái Lan cao nhất. B. Việt Nam cao hơn Phi-líp-pin. C. Phi-líp-pin cao hơn In-đô-nê-xi-a. D. In-đô-nê-xi-a cao hơn Việt Nam. BÀI 2. XU HƯỚNG TOÀN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ

DẠ

Y

M

QU Y

NH

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Biểu hiện của toàn cầu hóa kinh tế là A. thúc đẩy mở cửa thị trường các nước. B. bảo vệ lợi ích kinh tế của các nước. C. thương mại thế giới phát triển mạnh. D. thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. Câu 2. Tác động tiêu cực của quá trình toàn cầu hóa là A. tăng trưởng kinh tế toàn cầu. B. tăng cường sự hợp tác quốc tế. C. thúc đẩy sản xuất phát triển. D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Câu 3. Tác động tích cực của quá trình toàn cầu hóa làm A. gia tăng khoảng cách giàu nghèo. B. thúc đẩy tự do hóa thương mại. C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. D. thúc đẩy sản xuất phát triển. Câu 4. Tiêu cực của quá trình khu vực hóa đòi hỏi các quốc gia A. góp phần bảo vệ lợi ích kinh tế. B. tự do hóa thương mại toàn cầu. C. thúc đẩy kinh tế chậm phát triển. D. tự chủ về kinh tế, quyền lực. Câu 5. Quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về nhiều mặt được gọi chung là A. liên hợp hóa. B. toàn cầu hóa. C. xã hội hóa. D. thương mại hóa. Câu 6. Việt Nam là thành viên của tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào? A. Liên minh Châu Âu. B. Thị trường chung Nam Mĩ. C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á. Câu 7. Thị trường chung Nam Mĩ và Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ là hai tổ chức liên kết kinh tế thuộc A. Châu Âu. B. Châu Á. C. Châu Đại Dương. D. Châu Mĩ. Câu 8. Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. ngân hàng. Câu 9. MERCOSUR là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. B. Thị trường chung Nam Mĩ. C. Liên minh châu Âu. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế chấu Á-TBD Câu 10. Nhóm các nước nào sau đây là thành viên của tổ chức APEC? Trang 159

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Các nước Đông Nam Á. B. Các nước trong khối ASEAN. C. Các quốc gia ven Thái Bình Dương. D. Các nước đang phát triển ở ven Thái Bình Dương. Câu 11. APEC là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. B. Thị trường chung Nam Mĩ. C. Liên minh châu Âu. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế chấu Á-TBD Câu 12. NAFTA là tên viết tắt của tổ chức nào sau đây? A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. B. Thị trường chung Nam Mĩ. C. Liên minh châu Âu. D. Diễn đàn hợp tác kinh tế chấu Á-TBD Câu 13. Tổ chức liên kết kinh tế có số lượng thành viên nhiều nhất là A. NAFTA. B. MERCOSUR. C. APEC. D. ASEAN. Câu 14. Tổ chức liên kết kinh tế có số lượng thành viên ít nhất là A. NAFTA. B. MERCOSUR. C. APEC. D. ASEAN. Câu 15. Đầu tư nước ngoài trên thế giới hiện nay tập trung chủ yếu vào lĩnh vực A. công nghiệp. B. nông nghiệp. C. dịch vụ. D. ngân hàng. Câu 16. Quỹ tiền tệ quốc tế và Ngân hàng Thế giới có vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu là biểu hiện của A. thương mại thế giới phát triển mạnh. B. thị trường tài chính quốc tế mở rộng. C. đầu tư nước ngoài tăng nhanh. D. các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Câu 17. Tổ chức liên kết kinh tế khu vực có đa số các nước thành viên nằm ở Nam bán cầu là A. ASEAN. B. EU. C. NAFTA. D. MERCOSUR. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Nhân tố nào thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế ngày càng mạnh mẽ? A. Sự gia tăng nhanh dân số thế giới và hàng hóa. B. Nhu cầu hàng hóa tăng nhanh, kích thích sản xuất. C. Sự phát triển của khoa học, công nghệ hiện đại. D. Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. Câu 2. Nước nào ở Đông Nam Á không phải là thành viên của Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương? A. In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a. B. Mi-an-ma, Cam-pu-chia. C. Phi-líp-pin, Thái Lan. D. Phi-líp-pin, Việt Nam. Câu 3. Xu hướng toàn cầu hóa không có biểu hiện nào sau đây? A. Thương mại thế giới phát triển mạnh. B. Đầu tư nước ngoài giảm nhanh. C. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng. D. Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn. Câu 4. Động lực thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế giữa các nước của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực là do A. sự hợp tác, cạnh tranh giữa các nước thành viên. B. sự tự do hóa thương mại giữa các nước thành viên. C. sự tự do hóa đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực. D. tạo lập thị trường chung rộng lớn. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phải của các công ty xuyên quốc gia? A. Phạm vi hoạt động ở nhiều quốc gia. B. Nắm trong tay nguồn của cải vật chất lớn. C. Chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng. D. Số lượng đầu tư có xu hướng giảm đi. Câu 6. Hoạt động đầu tư nước ngoài chiếm tỉ trọng lớn trong lĩnh vực dịch vụ nào? A. Du lịch, ngân hàng, bảo hiểm. B. Giao thông vận tải, tài chính. C. Giáo dục và đào tạo, du lịch. D. Tài chính, ngân hàng, bảo hiểm. CÂU HỎI VẬN DỤNG

Trang 160

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

Câu 1. Ý nào không phải là thời cơ cho Việt Nam khi là thành viên của tổ chức thương mại thế giới? A. Mở rộng thị trường thu hút đầu tư. B. Tiếp nhận công nghệ trang thiết bị hiện đại. C. Phát huy được tiềm năng đất nước. D. Được bảo vệ độc lập chủ quyền. Câu 2. Toàn cầu hóa và khu vực hóa kinh tế dẫn đến mối quan hệ kinh tế giữa các nước có chung đặc điểm nào? A. Tìm cách lũng loạn nền kinh tế nước khác. B. Đều có ý đồ thao túng thị trường nước khác. C. Cố gắng bảo vệ quyền lợi của quốc gia mình. D. Hợp tác, cạnh tranh, quan hệ song phương, đa phương. BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Sự bùng nổ dân số hiện nay trên thế giới diễn ra chủ yếu ở A. các nước đang phát triển. B. các nước công nghiệp mới. C. các nước phát triển. D. khu vực châu Phi. Câu 2. Dân số thế giới tăng nhanh vào khoảng thời gian nào? A. Cuối thế kỉ XIX. B. Nửa sau thế kỉ XX. C. Cuối thế kỉ XX. D. Cuối thế kỉ XXI. Câu 3. Biến đổi khí hậu toàn cầu chủ yếu là do A. con người đã đổ các chất thải sinh hoạt và công nghiệp vào sông hồ. B. con người đã đưa một lượng khí thải lớn vào khí quyển. C. các sự cố đắm tàu, tràn dầu vỡ ống dầu. D. các thảm họa như núi lửa, cháy rừng. Câu 4. Thải vào khí quyển một lượng lớn khí thải thường là các quốc gia thuộc nhóm nước A. các nước đang phát triển. B. các nước giàu. C. các nước phát triển. D. các nước chậm phát triển. Câu 5. Tuổi thọ trung bình của các nước phát triển A. thấp hơn tuổi thọ trung bình của thế giới. B. thấp hơn tuổi thọ trung bình của các nước đang phát triển. C. cao hơn tuổi thọ trung bình của thế giới. D. ngày càng thấp. Câu 6. Bảo vệ hòa bình và bảo vệ môi trường là nhiệm vụ của A. toàn nhân loại. B. các nước phát triển. C. các tổ chức quốc tế. D. các quốc gia giàu có. Câu 7. Nguyên nhân gây nên hiệu ứng nhà kính là A. sự gia tăng khí CO2 trong khí quyển. B. khí thải CFCs quá nhiều trong khí quyển. C. tầng ô dôn mỏng dần và thủng ở Nam cực. D. chất thải ra môi trường không qua xử lý. Câu 8. Theo Liên hiệp quốc, hiện có hơn 1 tỉ người của các nước đang phát triển đang trong tình trạng A. thiếu ăn. B. bị bệnh hiểm nghèo. C. thiếu nước sạch. D. thất học. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Tác động trực tiếp của hiện tượng hiệu ứng nhà kính là A. tan băng ở hai cực Trái Đất. B. mực nước biển dâng cao hơn. C. nhiệt độ toàn cầu nóng lên. D. xâm nhập mặn vào sâu nội địa hơn. Câu 2. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên là do nguyên nhân nào sau đây? A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển. B. Khí thải CFCs trong khí quyển. C. Khai thác quá mức tài nguyên. D. Chất thải các ngành công nghiệp Câu 3. Tầng ôdôn bị thủng là do A. sự tăng lượng CO2 trong khí quyển. B. khí thải CFCs trong khí quyển. Trang 161

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. nhiệt độ Trái Đất tăng lên. D. chất thải từ ngành công nghiệp. Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến sự suy giảm đa dạng sinh vật là A. nhiệt độ Trái Đất nóng lên. B. khai thác quá mức tài nguyên thiên nhiên. C. sử dụng chất nổ trong quá trình khai thác. D. diện tích rừng ngày càng thu hẹp. Câu 5. Khu vực tập trung nhiều người cao tuổi nhất thế giới hiện nay là A. Tây Âu. B. Bắc Mĩ. C. Tây Á. D. Châu Đại Dương. Câu 6. Nguyên nhân lớn nhất gây ô nhiễm biển và đại dương là A. sự cố đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu trên biển và đại dương. B. chất thải công nghiệp không quá xử lý đổ vào biển và đại dương. C. chất thải sinh hoạt không quá xử lý đổ vào biển và đại dương. D. đánh bắt cá bằng chất nổ. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Nguyên nhân nào sau đây không làm ô nhiễm biển và đại dương? A. Chất thải công nghiệp. B. Sự cố đắm tàu. C. Rửa tàu, tràn dầu. D. Sự khan hiếm nước ngọt. Câu 2. Bùng nổ dân số, già hóa dân số, ô nhiễm môi trường …được coi là những vấn đề mang tính toàn cầu là do A. gây nhiều hậu quả nghiêm trọng về mọi mặt. B. ảnh hưởng không tốt đến nhiều quốc gia. C. cần sự hợp tác của toàn cầu để giải quyết các vấn đề đó. D. ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế các quốc gia đang phát triển. Câu 3. Dân số già gây ra hậu quả lớn nhất về mặt kinh tế - xã hội là A. nạn thất nghiệp tăng lên. B. chi phí phúc lợi xã hội tăng lên. C. thiếu nhân lực thay thế. D. thị trường tiêu thụ thu hẹp. Câu 4. Hiện tượng nào sau đây dễ gây ra bệnh ung thư da? A. Hiện tượng hiệu ứng nhà kính. B. Tầng ôdôn bị thủng ở Nam cực. C. Chất thải làm ô nhiễm biển và đại dương. D. Việc lạm dụng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nghị định thư Ki –ô – tô bàn về A. vấn đề phát thải khí nhà kính. B. vấn đề suy thoái môi trường. C. vấn đề nâng cao quyền năng của phụ nữ. D. vấn đề phát triển bền vững. Câu 2. Hội nghị thượng đỉnh thế giới về môi trường diễn ra tại Ri – ô Đê – gia – nê – rô (Braxin) năm 1992 đã cảnh báo về tình trạng A. thiếu nước ngọt trầm trọng. B. suy thoái môi trường ngiêm trọng. C. suy thoái môi trường và thiếu nước ngọt. D. rừng bị phá hủy nghiêm trọng. Câu 3. Ở Việt Nam, vùng sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề nhất của biến đổi khí hậu do nước biển dâng là A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Đồng bằng sông Cửu Long. Câu 4. Năm 2016, hiện tượng cá chết hàng loạt ở một số tỉnh miền Trung của Việt Nam là do A. nước biển nóng lên. B. hiện tương thủy triều đỏ. C. ô nhiễm môi trường nước. D. độ mặn của nước biển tăng. Câu 5. Cho bảng số liệu: Tuổi thọ trung bình của một số nước trên thế giới qua các năm (tuổi) Nhóm nước Nước Năm 2005 Năm 2010 Năm 2014 Canada 80 81 81 Phát triển Nhật Bản 82 83 83 Phần Lan 79 80 81 Mô dăm bích 42 48 53 Đang phát triển Hai ti 52 61 63 Trang 162

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


68 67

Thế giới

71 71 69 71 (Nguồn: http://vietjack.com)

FI CI A

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên? A. Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình tăng nhanh hơn các nước đang phát triển. B. Các nước đang phát triển có tuổi thọ trung bình tăng chậm hơn các nước phát triển. C. Các nước đang phát triển, tuổi thọ trung bình của người dân không tăng. D. Tuổi thọ trung bình của dân số thế giới ngày càng tăng.

L

In-đô-nê-xia

BÀI 5: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU LỤC VÀ KHU VỰC 1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Phần lớn lãnh thổ châu Phi có cảnh quan A. rừng xích đạo, rừng nhiệt đới ổm và nhiệt đới khô. B. hoang mạc, bán hoang mạc và cận nhiệt đới khô. C. hoang mạc, bán hoang mạc, và xavan. D. rừng xích đạo, cận nhiệt đới khô và xavan. Câu 2. Nhận xét đúng nhất về thực trạng tài nguyên của châu Phi A. khoáng sản nhiều, đồng cỏ và rừng xích đạo diện tích rộng lớn. B. khoáng sản và rừng là những tài nguyên đang bị khai thác mạnh. C. khoáng sản phong phú, rừng nhiều nhưng chưa được khai thác. D. trữ lượng lớn về vàng, kim cương, dầu mỏ, phốt phát nhưng chưa được khai thác. Câu 3. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. đem lại lợi nhuận cho các nước có tài nguyên. B. mang lại lợi nhuận cao cho người dân châu Phi. C. mang lại lợi nhuận cao cho các công ty tư bản nước ngoài. D. đem lại lợi nhuận cho người lao động. Câu 4. Tài nguyên nào sau đây hiện đang bị khai thác mạnh ở châu Phi? A. Khoáng sản và thủy sản. B. Khoáng sản và rừng. C. Rừng và thủy sản. D. Đất và thủy sản. Câu 5. Do đặc điểm địa hình nào của châu Phi khiến sản xuất nông nghiệp ở đây gặp nhiều khó khăn? A. Nhiều hoang mạc rộng lớn. B. Ít đồng bằng lớn. C. Nhiều đồng cỏ Xa van. D. Khí hậu khô, nóng. Câu 6. Châu Phi có tỉ lệ người HIV cao nhất thế giới là do A. có ngành du lịch phát triển. B. trình độ dân trí thấp. C. xung đột sắc tộc. D. nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ. Câu 7. Nguyên nhân chính làm cho nền kinh tế châu Phi kém phát triển A. nghèo tài nguyên thiên nhiên. B. thiếu lao động có trình độ. C. khủng bố chính trị. D. thiếu khả năng quản lí nền kinh tế. Câu 8. Những thách thức lớn đối với châu Phi hiện nay là A. cạn kiệt tài nguyên, thiếu lực lượng lao động. B. già hóa dân số, tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp. C. trình độ dân trí thấp, đói nghèo, bệnh tật, xung đột sắc tộc. D. các nước cắt giảm viện trợ, thiếu lực lượng lao động. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Để phát triển nông nghiệp, giải pháp cấp bách đối với đa số các quốc gia ở châu Phi là A. mở rộng mô hình sản xuất quảng canh. B. khai hoang để mở rộng diện tích đất trồng trọt. C. tạo ra các giống cây có thể chịu được khô hạn. Trang 163

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. áp dụng các biện pháp thủy lợi để hạn chế khô hạn. Câu 2. Quá trình tích lũy vốn cho sự nghiệp công nghiệp hóa đất nước, các quốc gia châu Phi đang gặp nhiều khó khăn A. thiếu nguồn khoáng sản quí hiếm như: đồng, vàng, kim cương…. B. tài nguyên nông – lâm sản không đáng kể. C. nguồn nguyên liệu dầu khí hiếm hoi. D. nguồn nông, lâm, khoáng sản xuất khẩu ở dạng sơ chế, giá trị thấp. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư châu Phi? A. Số trẻ sơ sinh bị tử vong ngày càng giảm. B. Có số dân đông. C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao nhất thế giới. D. Dân số đang già hóa. Câu 4. Nhận xét không đúng về nguyên nhân làm cho châu Phi còn nghèo là A. sự thống trị lâu dài của chủ nghĩa thực dân. B. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên cao, dân trí thấp. C. xung đột sắc tộc triền miên, còn nhiều hủ tục. D. nghèo tài nguyên khoáng sản. Câu 5. Châu Phi là châu lục có tỉ lệ tăng dân số A. vào loại cao trên thế giới. B. thấp nhất thế giới. C. trung bình của thế giới. D. cao nhất thế giới. Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu làm mở rộng diện tích hoang mạc của châu Phi trong giai đoạn hiện nay A. vị trí địa lí. B. khai thác rừng quá mức. C. khí hậu khô nóng . D. tỷ suất gia tăng dân số cao. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Việc khai thác khoáng sản ở châu Phi đã A. nhanh chóng tàn phá môi trường. B. làm tăng diện tích đất trồng trọt. C. giữ được nguồn nước ngầm. D. thúc đẩy nhanh quá trình phong hóa đất. Câu 2.Tình trạng tử vong trẻ sơ sinh ở châu Phi khá cao, chủ yếu do A. sự tồn tại của nhiều hủ tục. B. nạn xung đột sắc tộc. D. tình trạng suy dinh dưỡng của các bà mẹ trẻ em. C. sự lan tràn của bệnh AIDS. Câu 3. Đất đai ở ven các hoang mạc, bán hoang mạc ở châu Phi, nhiều nơi bị hoang mạc hóa là do A. khí hậu khô hạn. B. quá trình xói mòn, rửa trôi xảy ra mạnh. C. rừng bị khai phá quá mức. D. quá trình xâm thực diễn ra mạnh mẽ. Câu 4. Nguyên nhân chính làm cho hoang mạc, bán hoang mạc và xa van là cảnh quan phổ biến ở châu Phi là do A. địa hình cao B. khí hậu khô nóng. C. hình dạng khối lớn D. các dòng biển lạnh chạy ven bờ. Câu 5. Ý nào không phải là nguyên nhân làm cho nền kinh tế một số nước châu Phi kém phát triển A. bị cạnh tranh bởi các nước phát triển. B. xung đột sắc tộc. C. khả năng quản lý đất nước kém. D. từng bị thực dân thống trị lâu dài. Câu 6. Tài nguyên mà đa số các nước châu Phi thiếu trầm trọng là A. các khoáng sản quí. B. năng lượng Mặt Trời. C. nước ngọt. D. rừng. Câu 7. Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia châu Phi, năm 2008(Đơn vị: tỉ USD) Các nước Xuất khẩu Nhập khẩu Ca-mơ-rum 4,82 4,3 Nam Phi 86,12 90,57 Sử dụng bảng số liệu dưới đây cho câu 8 đến câu 11. Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng? Trang 164

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


FI CI A

L

A. Nam Phi có tổng giá trị xuất nhập khẩu cao nhưng là quốc gia nhập siêu. B. Ca-mơ-run có tổng giá trị xuất nhập khẩu thấp nhưng là quốc gia xuất siêu. C. Giá trị nhập khẩu của Ca-mơ-run thấp hơn giá trị của Nam Phi 86,27%. D. Giá trị xuất khẩu của Nam Phi cao hơn Ca-mơ-run 17,87 lần. Câu 9. Tỉ trọng giá trị xuất khẩu của Ca-mơ-run và Nam Phi lần lượt là A. 86,12% và 90,57%. B. 47,15% và 51,26%. C. 48,2% và 43%. D. 52,85% và 48,74%. Câu 10. Cán cân xuất nhập khẩu của Ca-mơ-run và Nam Phi lần lượt là A. 9,12 tỉ USD và 176,69 tỉ USD. B. -0,52 tỉ USD và 4,45 tỉ USD. C. 81,3 tỉ USD và 86,27 tỉ USD. D. 0,52 tỉ USD và -4,45 tỉ USD. Câu 11. Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước Ca-mơ-run và Nam Phi là A. biểu đồ cột. B. biểu đồ miền. C. biểu đồ tròn. D. biểu đồ kết hợp.

OF

2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LATINH

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Đồng bằng có diện tích lớn nhất Mĩ La tinh là A. đồng bằng Amazon. B. đồng bằng duyên hải Mexico. C. đồng bằng La Plata. D. đồng bằng duyên hải Đại Tây Dương. Câu 2. Mĩ la tinh có điều kiện thuận lợi để phát triển A. cây lương thực, cây công nghiệp nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. B. cây công nghiệp, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc. C. cây lương thực, cây ăn quả nhiệt đới, chăn nuôi gia súc nhỏ. D. cây công nghiệp, cây lương thực, chăn nuôi đại gia súc. Câu 3. Mĩ Latinh bao gồm các bộ phận lãnh thổ nào ? A. Trung Mĩ, Nam Mĩ. B. Trung Mĩ và quần đảo Caribê. C. Quần đảo Caribê và Nam Mĩ. D. Trung Mĩ, Nam Mĩ và quần đảo Caribê. Câu 4. Mĩ Latinh giáp với hai đại dương nào? A. Đại Tây Dương và Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. C. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. D. Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. Câu 5. Vùng núi nổi tiếng nhất ở Mĩ La tinh là A. Anđét. B. Anpơ. C. Hymalaya. D. Coocdie. Câu 6. Mĩ La tinh không có kiểu cảnh quan nào sau đây? A. Xích đạo. B. Nhiệt đới. C. Cận nhiệt đới. D. Hàn đới. Câu 7. Loại tài nguyên khoáng sản nào chủ yếu của Mĩ La tinh? A. dầu mỏ, khí đốt. B. kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu. C. kim loại đen. D. than đá, dầu khí. Câu 8. Đặc điểm nổi bật nào của dân cư Mĩ Latinh hiện nay? A. Tốc độ gia tăng dân số thấp. B. Phân bố dân cư đồng đều. C. Tỉ lệ dân thành thị cao. D. Tỉ lệ dân nông thôn cao. Câu 9. Ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng ở Mĩ Latinh là A. tiếng Anh và tiếng Pháp. B. tiếng Anh và tiếng Bồ Đào Nha. C. tiếng Tây Ban Nha và tiếng Bồ Đào Nha. D. tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Tình trạng đô thị hóa tự phát ở Mĩ La tinh là do A. nền công nghiệp phát triển quá nhanh. B. dân nghèo không có ruộng kéo ra thành phố tìm việc làm. C. năng suất nông nghiệp lạc hậu quá thấp. D. sự xâm lược ào ạt của các nước đế quốc.

Trang 165

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 2. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến tăng trưởng kinh tế Mĩ La tinh không ổn định trong thời kỳ 1985-2004 là A. tình hình chính trị không ổn định. B. chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. chưa xây dựng được đường lối phát triển kinh tế độc lập, tự chủ. D. thiên tai xảy ra nhiều. Câu 3. Tình trạng chính trị không ổn định đã ảnh hưởng như thế nào đến kinh tế của các nước Mĩ La tinh? A. Đầu tư của nước ngoài giảm mạnh. B. Người dân di cư ra nước ngoài. C. Văn hóa chậm phát triển. D. Công nghiệp phát triển, nông nghiệp suy giảm. Câu 4. Ý nào sau đây không thuộc giải pháp cải cách kinh tế - xã hội của nhiều quốc gia Mĩ La tinh? A. Quốc hữu một số ngành kinh tế. B. Thực hiện công nghiệp hóa đất nước. C. Phát triển giáo dục. D. Khuyến khích sản xuất thay thế hàng nhập khẩu. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây thể hiện tình hình kinh tế các nước Mĩ La tinh ngày càng được cải thiện? A. Tốc độ tăng trưởng khá cao. B. Khống chế được nạn lạm phát. C. Tỉ lệ tăng giá tiêu dùng giảm. D. Xuất khẩu tăng nhanh. Câu 6. Đầu tư từ nước ngoài đến Mĩ La tinh ngày càng giảm mạnh là do A. đều kiện tự nhiên ngày càng khắc nghiệt. B. chính sách phát triển kinh tế có nhiều thay đổi. C. tình hình chính trị không ổn định. D. nguồn tài nguyên khoáng sản đã cạn kiệt. Câu 7. Nhận xét đúng nhất về khu vực Mỹ La tinh là A. nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn. B. nền kinh tế của hầu hết các nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo còn ít. C. nền kinh tế của một số nước còn phụ thuộc vào bên ngoài, đời sống người dân ít được cải thiện, chênh lệch giàu nghèo rất lớn. D. nền kinh tế một số nước vẫn phụ thuộc vào nước ngoài, đời sống người dân được cải thiện nhiều, chênh lệch giàu nghèo giảm mạnh. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của sự phát triển kinh tế ở các nước Mĩ La tinh? A. Tốc độ phát triển chậm. B. Tốc độ phát triển tuy chậm nhưng rất bền vững. C. Phát triển không ổn định. D. Phụ thuộc nhiều vào tư bản nước ngoài. Câu 2. Điểm khác biệt cơ bản về kinh tế của các nước Mỹ La-tinh so với các nước châu Phi là A. tốc độ tăng trưởng thường không ổn định. B. tốc độ tăng trưởng thấp hơn mức bình quân của thế giới. C. có tiềm năng lớn cho phát triển kinh tế. D. kinh tế chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản và khoáng sản. Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004( tỉ USD) Quốc gia Bra-xin Chi-lê Ác-hen-ti-na GDP 605,0 94,1 151,5 Tổng số nợ 220,0 44,6 158,0 Để thể hiện GDP và nợ nước ngoài của các quốc gia có thể sử dụng dạng biểu đồ? A. Cột ghép. B. Cột chồng. C. Miền. D. Đường. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Cho bảng số liệu: GDP và nợ nước ngoài của một số nước Mĩ Latinh năm 2004(tỉ USD) Quốc gia Bra-xin Chi-lê Ác-hen-ti-na GDP 605,0 94,1 151,5 Trang 166

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Quốc gia

A. Vê nê xu ê la.

GDP (tỉ USD)

Vê nê xuêla Pa na ma Chi Lê Ha mai ca B. Pa na ma.

109,3 13,8 94,1 8,0

FI CI A

L

Tổng số nợ 220,0 44,6 158,0 Các quốc gia có tỉ lệ nợ nước ngoài so với GDP theo thứ tự từ cao xuống thấp ở bảng trên lần lượt là A. Bra-xin, Chi Lê, Ác-hen-ti-na. B. Ác-hen-ti-na, Chi-lê, Bra-xin. C. Mê-hicô,Bra-xin, Ác-hen-ti-na. D. Chi-lê, Ác-hen-ti-na,Bra-xin. Câu 2. Nước nào sau đây có tỉ lệ nợ cao nhất ở Mĩ Latinh? Tổng số nợ (tỉ USD) 33,3 8,8 44,6 6,0 C. Chi lê.

D. Ha mai ca.

OF

3. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Vị trí chiến lược của khu vực Tây Nam Á được tạo nên bởi sự tiếp giáp của các châu lục A. châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Phi. B. châu Á, châu Âu, châu Đại Dương. C. châu Mỹ, châu Âu, châu Á. D. châu Á, châu Âu, châu Phi. Câu 2. Phần lớn dân cư Tây Nam Á theo đạo A. Thiên chúa giáo. B. Phật giáo. C. Hồi. D. Do Thái. Câu 3. Tài nguyên khoáng sản chủ yếu của khu vực Tây Nam Á là A. dầu mỏ, khí tự nhiên. B. than, sắt. C. kim loại màu. D. đồng, bô-xít. Câu 4. Tây Nam Á có nguồn dầu khí tập trung nhiều ở khu vực A. ven vịnh Pecxich. B. phía đông. C. ven biển Caxpi. D. phía tây. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tự nhiên Trung Á? A. Khí hậu thuận lợi cho trồng bông. B. Thảo nguyên rộng lớn. C. Khoáng sản giàu có. D. Đất đai phù sa màu mỡ. Câu 6. Trung Á là khu vực A. sớm xuất hiện các quốc gia có nền văn minh cổ đại. B. có phần lớn dân cư theo đạo Hồi. C. thành phần dân tộc không quá phức tạp. D. các nước đều thuộc Liên Bang Xô Viết trước đây. Câu 7. Quốc gia nào ở Tây Nam Á có trữ lượng dầu lớn nhất trên thế giới? A. Ảrập-Xê ut. B. Iran. C. Irac. D. Coet. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Về mặt tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm nào sau đây? A. Giàu có về tài nguyên thiên nhiên. B. Khí hậu lục địa khô hạn. C. Nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ. D. Các thảo nguyên thuận lợi cho chăn thả gia súc. Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật về tự nhiên và xã hội của khu vực Tây Nam Á? A. Vị trí trung gian của ba châu lục, phần lớn lãnh thổ là hoang mạc. B. Dầu mỏ có ở nhiều nơi, tập trung nhiều ở vùng Vịnh Péc-xích. C. Có nền văn minh rực rỡ, phần lớn dân cư theo đạo Hồi. D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu vực Trung Á?

Trang 167

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, tiềm năng thủy điện, sắt, đồng. B. Điều kiện tự nhiện thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp. C. Đa dân tộc, có mật độ dân số thấp, tỉ lệ dân theo đạo Hồi cao (trừ Mông Cổ). D. Từng có “con đường tơ lụa” đi qua, tiếp thu nhiều giá trị văn hóa cả phương Đông và phương Tây. Câu 4. Trung Á có nền văn hóa phong phú, tiếp thu cả giá trị văn hóa của phương Đông và phương Tây nhờ A. giáp Trung Quốc và Liên Bang Nga. B. có con đường tơ lụa đi qua. C. giáp Ấn Độ và Đông Âu. D. giao thông thuận lợi. Câu 5. Điểm tương đồng về kinh tế - xã hội giữa các nước Trung Á và Tây Nam Á là A. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Hồi giáo. B. chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ Liên bang Nga. C. thu nhập bình quân đầu người cao. D. có thế mạnh về công nghiệp và dịch vụ. Câu 6. Nền nông nghiệp các nước Tây Nam Á kém phát triển không phải do A. đất trồng ít. B. nhiều hoang mạc. C. nguồn nước khan hiếm. D. khí hậu nhiệt đới ẩm. Câu 7. Khí hậu của Trung Á khô hạn, nếu giải quyết được vấn đề nước tưới thì có thể phát triển trồng A. lúa gạo. B. lúa mì. C. bông. D. cao lương. Câu 8. Tài nguyên mang lại nhiều hạnh phúc nhưng cũng mang lại nhiều đau thương cho Tây Nam Á là A. than đá, kim cương và vàng. B. dầu mỏ, khí đốt, nguồn nước ngọt. C. uran, boxit, thiếc. D. đồng, photphat, năng lượng Mặt Trời. Câu 9. Nguyên nhân nào làm cho Tây Nam Á và Trung Á trở thành nơi cạnh tranh của nhiều cường quốc? A. Có nguồn dầu mỏ dồi dào. B. Có vị trí địa - chính trị quan trọng. C. Là nơi có nhiều tôn giáo. D. Tồn tại nền văn minh cổ đại rực rỡ. Câu 10. Quốc gia nào sau đây không theo đạo Hồi? A. Mông Cổ. B. Ca-dắc-xtan. C. U-dơ-bê-ki-xtan. D. Tuốc-mê-ni-xtan. Câu 11. Dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á tập trung chủ yếu ở A. ven biển Caxpi. B. ven biển Đen. C. ven Địa Trung Hải. D. ven vịnh Péc-xích. Câu 12. Về điều kiện tự nhiên, Tây Nam Á không có đặc điểm A. giàu tài nguyên khoáng sản. B. khí hậu lục địa khô hạn. C. nhiều đồng bằng châu thổ đất đai màu mỡ. D.vị trí địa lý chiến lược. Câu 13. Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho khu vực Tây Nam Á và Trung Á mất ổn định và đói nghèo gia tăng? A. Tranh giành đất đai, tài nguyên dầu mỏ, nguồn nước. B. Sự can thiệp của các thế lực nước ngoài. C. Sự xung đột tôn giáo, sắc tộc, đảng phái. D. Duy trì cơ cấu xã hội phong kiến trong thời gian dài. CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Quan sát biểu đồ sau, cho biết nhận xét nào không đúng?

Trang 168

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

A. Tây Nam Á và Trung Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới (50% trữ lượng). B. Tây Nam Á là khu vực có sản lượng dầu thô khai thác nhiều nhất. C. Tây Nam Á và Trung Á có Sản lượng khai thác nhiều hơn sản lượng tiêu dùng. D. Bắc Mĩ, Đông Á, Tây Âu, Đông Nam Á có sản lượng tiêu dùng nhiều hơn khai thác. Câu 2. Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến nhiều tổ chức tôn giáo, chính trị cực đoan tăng cường hoạt động ở Tây Nam Á và Trung Á? A. Có dầu mỏ và vị trí địa - chính trị quan trọng. B. Có dầu mỏ và Hồi giáo cực đoan. C. Đa sắc tộc và đa tôn giáo. D. Tranh giành đất đai và nguồn nước ngọt. Câu 3. Vấn đề nảy sinh lâu dài và cần được giải quyết ở Tây Nam Á là A. dịch bệnh hoành hành. B. xung đột sắc tộc, tôn giáo. C. phân biệt chủng tộc. D. nạn khủng bố. Câu 4. Nguyên nhân chính dẫn đến xung đột dai dẳng giữa Ixraen và Palextin là A. tranh giành nguồn nước và đất đai. B. bất đồng về tôn giáo và các tổ chức cực đoan. C. tranh giành khai thác tài nguyên dầu mỏ. D. sự can thiệp của thế lực bên ngoài.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

BÀI 6: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Hoa Kì là quốc gia có diện tích lớn thứ mấy trên thế giới? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2. Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hóa thành 3 vùng tự nhiên là A. vùng phía Bắc, vùng Trung tâm, vùng phía Nam. B. vùng núi trẻ Coóc- đi-e, vùng Trung tâm, vùng núi già Apalát. C. vùng phía Tây, vùng trung tâm, vùng phía Đông. D. vùng núi trẻ Coóc-đi-e, vùng núi già Apalát, đồng bằng ven Đại Tây Dương. Câu 3. Địa hình chủ yếu ở vùng phía Tây Hoa Kì là A. đồng bằng ven biển, rồi đến dãy núi thấp, núi già xen giữa bồn địa. B. đồng bằng ven biển, rồi đến cao nguyên và núi thấp, xen giữa cao nguyên. C. đồng bằng ven biển, hệ thống núi cao đồ sộ xen các bồn địa và cao nguyên. D. đồng bằng ven biển, rồi đến hệ thống núi cao trung bình, các dãy núi già. Câu 4. Các bồn địa và cao nguyên ở vùng phía Tây Hoa Kì có khí hậu A. cận nhiệt đới và hoang mạc. B. cận nhiệt đới và bán hoang mạc. C. cận nhiệt đới và ôn đới hải dương. D. hoang mạc và bán hoang mạc. Câu 5. Vùng phía Đông Hoa Kì có địa hình chủ yếu là A. vùng gò đồi thấp, dãy núi già Apalat. B. đồng bằng ven biển, dãy núi già Apalat. C. cao nguyên cao, dãy núi già Apalat. D. đồng bằng bị chia cắt ven biển, dãy núi già Apalat. Câu 6. Phần lớn các bang ở phía Bắc của vùng trung tâm lãnh thổ Hoa Kì có khí hậu A. ôn đới. B. cận nhiệt đới. C. ôn đới hải dương. D. ôn đới lục địa khô hạn. Câu 7. Địa hình của vùng Trung tâm Hoa Kì có đặc điểm A. gò đồi thấp ở phía Bắc, đồng bằng phù sa màu mỡ ở phía Nam. B. gò đồi thấp ở phía Nam, đồng bằng phù sa màu mỡ ở phía Bắc. C. núi cao ở phía Bắc, đồng bằng phù sa màu mỡ ở phía Nam. D. núi cao ở phía Tây, đồng bằng phù sa màu mỡ ở phía Bắc. Câu 8. Dân số Hoa Kì tăng nhanh chủ yếu là do A. dân nhập cư. B. tỉ suất sinh cao. C. tỉ suất gia tăng tự nhiên. D. tuổi thọ trung bình tăng cao. Câu 9. Thành phần dân cư Hoa Kì rất đa dạng chủ yếu có nguồn gốc từ A. châu Phi. B. châu Mĩ. C. châu Á. D. châu Âu. Trang 169

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10. Lợi ích lớn quan trọng nhất mà người nhập cư đem lại cho Hoa Kì là A. nguồn lao động có trình độ cao. B. nguồn đầu tư vốn lớn. C. làm phong phú thêm nền văn hóa. D. làm đa dạng về chủng tộc. Câu 11. Dân cư thành thị của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở các thành phố có quy mô A. lớn và cực lớn. B. lớn và vừa. C. vừa và nhỏ. D. cực lớn. Câu 12. Dân cư Hoa Kì phân bố không đều, tập trung ở A. vùng Trung Tâm và thưa thớt ở miền Tây. B. ven Đại Tây Dương và thưa thớt ở miền Tây. C. miền Đông Bắc, thưa thởt ở miền Tây. D. ven Thái Bình Dương, thưa thớt ở vùng núi Cooc-đi-e. Câu 13. Chiếm tỉ trọng cao nhất trong giá trị hàng xuất khẩu của Hoa Kì là sản phẩm của ngành A. nông nghiệp. B. thủy sản. C. công nghiệp chế biến. D. công nghiệp khai khoáng. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Nhận xét nào dưới đây không đúng về Hoa Kì? A. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. B. Dân cư được hình thành chủ yếu do quá trình nhập cư. C. Quốc gia rộng lớn thứ hai thế giới. D. Nền kinh tế phát triển mạnh nhất thế giới. Câu 2. Lãnh thổ Hoa Kì không tiếp giáp với A. Bắc Băng Dương. B. Đại Tây Dương. C. Ấn Độ Dương. D. Thái Bình Dương. Câu 3. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của Hoa Kì? A. Nằm ở bán cầu Tây. B. Tiếp giáp Canađa và Mĩ La tinh. C. Nằm ở bán cầu Đông. D. Nằm giữa Đại Tây Dương và Thái Bình Dương. Câu 4. Vùng tập trung các dãy núi già là A. vùng Tây Hoa Kì. B. vùng phía Đông Hoa Kì. C. vùng Trung tâm Hoa Kì. D. vùng bán đảo Alatxca. Câu 5. Đặc điểm nào sau đây đúng về tự nhiên của quần đảo Ha-oai? A. Có diện tích rộng lớn B. Địa hình chủ yếu là đồng bằng C. Khí hậu ôn đới hải dương D. Có khí hậu nhiệt đới Câu 6. Dân cư Hoa Kỳ không có đặc điểm nào? A. tỉ lệ trẻ em thấp, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao. B. tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao, tỉ lệ người già nhiều. C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp, tỉ lệ gia tăng cơ giới cao. D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, tỉ lệ gia tăng cơ giới thấp. Câu 7. Trong cơ cấu ngành công nghiệp hiện nay của Hoa Kì, các ngành nào sau đây có tỉ trọng ngày càng cao? A. Luyện kim, hàng không – vũ trụ. B. Dệt, điện tử. C. Hàng không – vũ trụ, điện tử. D. Gia công đồ nhựa và du lịch. Câu 8. Các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở vùng A. Đông Bắc. B. ven Thái Bình Dương. C. Đông Nam. D. Đồng bằng Trung tâm. Câu 9. Các trung tâm công nghiệp luyện kim đen và cơ khí của Hoa Kì tập trung chủ yếu ở A. ven Thái Bình Dương. B. ven Đại Tây Dương. C. phía nam Ngũ Hồ. D. ven vịnh Mêhicô. Câu 10. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu trong nông nghiệp của Hoa Kì là A. đồn điền. B. trang trại. C. hợp tác xã. D. nông trường. Câu 11. Quần đảo Ha-oai của Hoa Kì có tiềm năng phát triển ngành nào? A. Du lịch, hải sản. B. Công nghiệp khai khoáng. C. Công nghiệp. D. Nông - lâm nghiệp. Câu 12. Về tự nhiên, Alaxca của Hoa Kì không có đặc điểm nào? Trang 170

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Là bán đảo có diện tích rộng lớn. B. Nằm ở phía đông bắc của Bắc Mĩ. C. Địa hình chủ yếu là đồi núi. D. Có trữ lượng lớn dầu mỏ và khí tự nhiên. CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Với diện tích tự nhiên là 9629 nghìn km2, dân số năm 2005 là 296,5 triệu người, mật sộ dân số trung bình của Hoa Kì khoảng A. 30 người/km2. B. 31 người/km2. C. 32 người/km2. D. 33 người/km2. Câu 2. Cho bảng số liệu sau: CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA HOA KÌ NĂM 2011-2016 (%) Năm Dịch vụ Công nghiệp Nông nghiệp 2011 79,7% 19,1% 1,2% 2016 77,6 % 20,8% 1,6% Nhận xét nào sau đây không đúng với cơ cấu kinh tế Hoa Kì? A. Tỉ trọng GDP của dịch vụ tăng, công nghiệp và nông nghiệp giảm. B. Tỉ trọng GDP của dịch vụ và công nghiệp tăng, nông nghiệp giảm. C. Tỉ trọng GDP của dịch vụ giảm, công nghiệp và nông nghiệp tăng. D. Tỉ trọng GDP của dịch vụ và công nghiệp tăng, nông nghiệp giảm. Câu 3. Cho bảng số liệu: GDP CỦA HOA KÌ VÀ MỘT SỐ CHÂU LỤC – NĂM 2004 (Đơn vị: tỉ USD) Toàn thế giới 40.887,8 Hoa Kì 11.667,5 Châu Âu 14.146,7 Châu Á 10.092,9 Châu Phi 790,3 Dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện sự so sánh tỉ trọng GDP của Hoa Kì và một số châu lục khác trong thế giới? A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.

DẠ

Y

M

QU Y

BÀI 7 : LIÊN MINH CHÂU ÂU ( EU) CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Cơ quan quyền lực cao nhất của EU là A. Tòa án châu Âu. B. Hội đồng bộ trưởng EU. C. Hội đồng châu Âu. D. Nghị viện châu Âu. Câu 2. Năm 1951, tổ chức nào sau đây ra đời? A. Cộng đồng Than và thép châu Âu. B. Cộng đồng Kinh tế châu Âu C. Cộng đồng Nguyên tử châu Âu. D. Cộng đồng châu Âu (EC) Câu 3. Đây là tổ chức tiền thân của Châu Âu A. cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Cộng đồng than thép châu Âu. C. Cộng đồng nguyên tử châu Âu . D. Cộng đồng châu Âu (EC) Câu 4. Đường hầm xuyên biển Măng-sơ nối liền A. Anh với Pháp. B. Pháp với Đức C.Pháp với Hà Lan D.Anh với Hà Lan Câu 5. Đồng tiền chung Ơ-rô của EU được đưa vào giao dịch thanh toán từ năm A. 1989. B. 1995. C. 1997. D. 1999. Câu 6. Tính đến năm 2004, số nước thành viên của EU sử dụng đồng Ơ-rô làm đồng tiền chung là A. 13 nước. B. 15 nước. C. 16 nước. D. 17 nước. Câu 7. Đường hầm giao thông dưới biển Măng-xơ được hoàn thành vào năm A. 1990. B. 1994. C. 1995. D. 1997. Câu 8. EU là bạn hàng lớn nhất của A. Nhật Bản. B. Châu Phi C. Hoa Kì D. Các nước đang phát triển Câu 9: Trong dây chuyền sản xuất máy bay E-bớt, nơi lắp ráp cuối cùng là A.Tu-lu-dơ. B.Ma – đrit. C.Hăm - buốc. D.Brê – men. Trang 171

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 10. Tự do di chuyển bao gồm A. tự do cư trú, lựa chọn nơi làm việc, dịch vụ kiểm toán. B. tự do đi lại, cư trú, dịch vụ vận tải. C. tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc. D. tự do đi lại, cư trú, dịch vụ thông tin liên lạc. Câu 11. Tự do lưu thông hàng hóa là A. Tự do đi lại, cư trú, lựa chọn nơi làm việc. B. Tự do đối với các dịch vụ vận tải du lịch. C. Bãi bỏ các hạn chế đối với giao dịch thanh toán. D. Hàng hóa bán ra của mỗi nước không chịu thuế giá trị gia tăng. Câu 12. Việc sử dụng đồng tiền chung (ơ-rô) trong EU sẽ A. nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu. B. làm tăng rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. làm cho việc chuyển giao vốn trong EU trở nên khó khăn hơn. D. công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia trở nên phức tạp. Câu 13. Các nước sáng lập và phát triển tổ hợp công nghiệp hàng không E-bớt (Airbus) gồm A. Đức, Pháp, Anh, Tây Ban Nha. B. Đức, Pháp, Anh, Đan Mạch. C. Đức, Pháp, Anh, Bồ Đào Nha. D. Đức, Pháp, Anh, Thụy Điển. Câu 14. Liên kết vùng ở châu Âu là thuật ngữ để chỉ một khu vực A. biên giới của EU. B. nằm giữa mỗi nước của EU. C. nằm ngoài EU. D. không thuộc EU. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Quốc gia nào sau đây là một trong sáu thành viên sáng lập EU? A. Lúc xăm bua. B. Tây Ban Nha. C. Anh. D. Thuỵ Sĩ. Câu 2. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành liên minh châu Âu theo tinh thần của A. hiệp ước Ma-xtrich B. hiệp định Rô ma. C. hội nghị thượng đỉnh G7. D. hội nghị Cô-pen- ha gen. Câu 3. Cộng đồng châu Âu đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) vào năm A. 1992 B. 1993 C. 1996 D. 1995 Câu 4. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thị trường chung châu Âu? A. Quyền tự do đi lại, cư trú, chọn nghề của mọi công dân được đảm bảo. B. Các hạn chế đối với giao dịch thanh toán ngày càng được tăng cường. C. Các nước EU có chính sách thương mại chung buôn bán với ngoài khối. D. Sản phẩm của một nước được tự do buôn bán trong thị trường chung. Câu 5. Lĩnh vực nào sau đây không phải là mục đích của EU? A. Kinh tế. B. Luật pháp. C. Nội vụ. D.Chính trị. Câu 6. Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển EU là sự khác biệt về A. trình độ phát triển của các nước thành viên. B. dân tộc, văn hóa. C. ngôn ngữ. D. chính trị, xã hội. Câu 7. Mục đích của sự hình thành và phát triển EU là A. Xóa bỏ hàng rào thuế quan giữa các thành viên. B. Tăng cường liên kết toàn diện trên tất cả các lĩnh vực. C. Liên kết lợi ích kinh tế của các thành viên. D. Lập hàng rào thuế quan chung đối với bạn hàng. Câu 8. Quốc gia được đánh giá là giữ vai trò hàng đầu trong việc xây dựng và phát triển EU là A. Anh và Đức. B. Pháp và Đức. C. Bỉ và Anh. D. Hà Lan và Anh. Câu 9. Tự do lưu thông ở Thị trường chung Châu Âu thể hiện qua các mặt A. con người, hàng hóa, cư trú. B. dịch vụ, hàng hóa, tiên vốn, di chuyển. C. dịch vụ, tiền vốn, chọn nơi làm việc. D. tiền vốn, con người, dịch vụ. Câu 10. Ý nào không phải là lợi ích mà đường hầm giao thông dưới biển Măng – Sơ đem lại ? A. Vận chuyển hàng hóa thuận lợi từ Anh sang châu Âu lục địa và ngược lại. Trang 172

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. Có thể cạnh tranh với vận tải hàng không trong tương lai vì chi phí vận chuyển thấp hơn. C. Gia tăng khối lượng hàng hóa vận chuyển giữa các nước trong EU. D. Người dân có thể đi lại dễ dàng hơn từ Anh sang châu Âu lục địa và ngược lại bằng phương tiện ôtô. Câu 11. Một công ty viễn thông của Hà Lan có thể đảm nhận 1 hợp đồng ở bên trong nước Đan Mạch mà không phải xin giấy phép của chính quyền Đan Mạch, đó là ví dụ thể hiện lợi ích A. tự do lưu thông tiền vốn . B. tự do lưu thông hàng hóa. C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự do di chuyển. Câu 12. Một trong những thuận lợi của EU khi hình thành thị trường chung châu Âu là A. gia tăng sự chênh lệch về trình độ phát triển giữa các nước trong khối. B. tăng thêm nhu cầu trao đổi, buôn bán hàng hóa giữa các nước. C. tăng thêm diện tích và số dân của toàn khối. D. tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh kinh tế của toàn khối. Câu 13. Người dân của các nước thành viên EU có thể mở tài khoản tại các ngân hàng của các nước khác là hình thức biểu hiện của A. tự do di chuyển. B. tự do lưu thông tiền vốn. C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự di lưu thông hàng hóa. Câu 14. Người dân của các nước thành viên có thể làm việc ở mọi nơi trong EU là hình thức biểu hiện của A. tự do di chuyển. B. tự do lưu thông tiền vốn. C. tự do lưu thông dịch vụ. D. tự di lưu thông hàng hóa. Câu 15. “Các hãng bưu chính viễn thông của Pháp và Đức có thể tự do kinh doanh ở Bruc- xen (Bỉ)”. Đây là thông tin thể hiện lĩnh vực nào của tự do lưu thông trong EU? A.Tự do di chuyển. B. Tự do lưu thông dịch vụ. C. Tự do lưu thông hàng hóa. D. Tự do lưu thông tiền vốn. Câu 16. Hoạt động nào sau đây không thực hiện trong liên kết vùng? A. Đi sang nước láng giềng làm việc trong ngày. B. Xuất bản phẩm với nhiều thứ tiếng. C. Các trường học phối hợp tổ chức khóa đào tạo chung. D. Tổ chức các hoạt động chính trị. Câu 17. “Một luật sư người Italia có thể làm việc tại Béc-Lin như một luật sư Đức”. Đây là thông tin thể hiện lĩnh vực nào của tự do lưu thông trong EU? A.Tự do di chuyển B.Tự do lưu thông dịch vụ C. Tự do lưu thông hàng hóa D. Tự do lưu thông tiền vốn. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Khó khăn của EU khi sử dụng đồng tiền chung Ơ-rô là A. làm phức tạp hóa công tác kế toán của các doanh nghiệp đa quốc gia. B. tăng tính rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ. C. gây trở ngại cho việc chuyển giao vốn trong EU. D. gây nên tình trạng giá hàng tiêu dùng tăng cao và dẫn tới lạm phát. Câu 2. Hiện nay, tại sao giá nông sản của EU thấp hơn so với thị trường thế giới? A. Áp dụng KHKT trong sản xuất. B. EU trợ cấp cho hàng nông sản. C. Sản xuất đa dạng nông sản. D. Mở rộng thị trường tiêu thụ. Câu 3. Gây trở ngại lớn nhất cho việc phát triển của EU là sự khác biệt về A. chính trị, xã hội. B. dân tộc, văn hóa. C. ngôn ngữ, tôn giáo. D. trình độ phát triển. Câu 4. Hiện nay EU so với thế giới đang dẫn đầu về hoạt động A. đầu tư nước ngoài. B. giao thông vận tải. C. sản xuất nông nghiệp. D. thương mại. Câu 5. Biểu hiện nào sau đây không nằm trong các mặt tự do lưu thông ở EU? A. Người Anh có thể làm việc và hưởng các quyền lợi như người bản xứ ở bất kỳ quốc gia thành Trang 173

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

viên nào. B. Một công ty du lịch của Pháp có thể đảm nhận một hợp đồng bên nước Tây Ban Nha mà không phải xin giấy phép của chính quyền sở tại. C. Một người Thụy Điển có thể dễ dàng mở tài khoản tại các nước thành viên khác. D. Một người Hà Lan có thể đổi giấy tờ tùy thân để trở thành công dân của nước Đức Câu 6. Nước nằm giữa châu Âu, nhưng hiện nay chưa gia nhập EU là A. Thụy Sĩ. B.Ai-len. C. Na Uy. D. Bỉ. Câu 8. Tự do lưu thông hàng hóa giúp cho các nước EU A. không phải chịu thuế giá trị gia tăng. B. dễ dàng tìm việc làm, thuận tiện cư trú. C. tạo thuận lợi cho chuyển giao vốn. D. đơn giản hóa cho công tác kế toán của các công ty đa quốc gia. Câu 9. Dựa vào bảng số liệu: Một số chỉ số cơ bản của các trung tâm kinh tế lớn Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản GDP (tỉ USD- 2004) 12690,5 11667,5 4623,4 Tỉ trọng xuất khẩu trong GDP (%- 2004) 26,5 7,0 12,2 Tỉ trọng trong xuất khẩu của thế giới (%-2004)) 37,7 9,0 6,25 Theo bảng trên, hãy nhận xét về GDP của EU so với Hoa Kì và Nhật Bản? A. GDP của EU cao hơn Hoa Kì và Nhật Bản. B. GDP của Nhật Bản thấp hơn Hoa Kì và EU. C. GDP của Hoa Kì thấp hơn EU và Nhật Bản. D. GDP của Hoa Kì và Nhật Bản thấp hơn EU. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Khó khăn lớn nhất của việc hình thành thị trường chung châu Âu là A. nảy sinh bất đồng giữa các nước thành viên và rạn nứt quan hệ EU với Mĩ. B. gia tăng nhanh về số lượng và sức mạnh, có khả năng giữ vai trò chủ động giải quyết các vấn đề quốc tế. C. tạo ra một cộng đồng chung hòa bình, ổn định và thịnh vượng. D. các nước thành viên tuân thủ chính sách chung về bảo vệ môi trường Câu 2. Vào năm 2016, nước nào sau đây tuyên bố rời khỏi EU? A. Pháp. B. Đức. C. Anh. D.Thụy Điển.

DẠ

Y

M

BÀI 8. LIÊN BANG NGA. CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Sông nào được coi là biểu tượng của nước Nga và có giá trị về nhiều mặt? A. Sông A Mua. B. Sông Von ga. C. Sông Ê-nít-xây. D. Sông Lê-na. Câu 2. Một trong những nội dung cơ bản của chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga từ năm 2000 là A. hạn chế mở rộng ngoại giao. B. đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng. C. coi trọng châu Âu và châu Mĩ. D. tiếp tục xây dựng nền kinh tế tập trung bao cấp. Câu 3. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về kinh tế của Nga sau năm 2000 là A. sản lượng các ngành kinh tế tăng, dự trữ ngoại tệ đứng đầu thế giới. B. thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài, giá trị xuất siêu tăng. C. đứng hàng đầu thế giới về sản lượng nông nghiệp. D. khôi phục lại được vị thế siêu cường về kinh tế. Câu 4. Một trong những thành tựu quan trọng đạt được về xã hội của Liên Bang Nga sau năm 2000 là A. số người di cư đến nước Nga ngày càng đông. B. gia tăng dân số nhanh. C. đời sống nhân dân đã được cải thiện. D. sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn. Câu 5. Ngành công nghiệp mũi nhọn hằng năm mang lại nguồn tài chính lớn cho Liên Bang Nga là Trang 174

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. công nghiệp hàng không – vũ trụ. B. công nghiệp luyện kim. C. công nghiệp quốc phòng. D. công nghiệp khai thác dầu khí. Câu 6. Các ngành công nghiệp truyền thống của Liên Bang Nga là A. năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, điện tử - tin học. B. năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, luyện kim màu. C. năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, hàng không. D. năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, vũ trụ. Câu 7. Có khí hậu cận nhiệt là phần lãnh thổ nào của Liên Bang Nga? A. Lãnh thổ phía Bắc. B. Lãnh thổ phía Nam. C. Lãnh thổ phía Đông. D. Lãnh thổ phía Tây. Câu 8. Nét nổi bật nhất của dân số Liên Bang Nga trong những năm gần đây là A. dân số đông nhưng đang giảm dần. B. tỷ lệ gia tăng tự nhiên nhanh. C. số người nhập cư từ nước ngoài nhiều. D. đang thực hiện chính sách hạn chế dân số. Câu 9. Các trung tâm công nghiệp truyền thống của LB Nga thường được phân bố ở A. đồng bằng Đông Âu, U-ran, Xanh Pê-téc-bua. B. đồng bằng Đông Âu, Trung tâm U-ran, Xanh Pê-téc-bua. C. đồng bằng Đông Âu, U-ran, Tây Xi-bia. D. đồng bằng Đông Âu, Tây Xi-bia, Xanh Pê-téc-bua. Câu 10. Các ngành công nghiệp hiện đại được Liên Bang Nga tập trung phát triển là A. sản xuất ô tô, chế biến gỗ. B. điện tử - tin học. C. đóng tàu, hóa chất. D. dệt may, thực phẩm. Câu 11. Hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của Nga là A. Mát-xcơ-va và Vôn-ga-grát. B. Xanh Pê-téc-bua và Vôn-ga-grát C. Vôn-ga-grát và Nô-vô-xi-biếc. D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua. Câu 12. Vùng Trung ương có đặc điểm nổi bật là A. vùng kinh tế lâu đời, phát triển nhất. B. có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. C. công nghiệp phát triển, nông nghiệp hạn chế. D. phát triển kinh tế để hội nhập vào khu vực châu Á – Thái Bình Dương. Câu 13. Vùng Viễn Đông có đặc điểm nổi bật là A. vùng kinh tế có sản lượng lương thực, thực phẩm lớn. B. có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. C. phát triển đóng tàu, cơ khí, đánh bắt và chế biến hải sản. D. các ngành luyện kim, cơ khí, khai thác và chế biến dầu khí phát triển. Câu 14. Vùng U-ran có đặc điểm nổi bật là A. công nghiệp phát triển, nông nghiệp còn hạn chế. B. phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản, khai thác gỗ. C. các ngành công nghiệp phục vụ nông nghiệp phát triển. D. công nghiệp và nông nghiệp đều phát triển mạnh. Câu 15. Vùng Trung tâm đất đen có đặc điểm nổi bật là A. phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản. B. có dải đất đen phì nhiêu, thuận lợi phát triển nông nghiệp. C. tập trung nhiều ngành công nghiệp; sản lượng lương thực lớn. D. công nghiệp khai thác kim loại màu, luyện kim, cơ khí phát triển. Câu 16. Hệ thống đường sắt xuyên Xi bia và đường sắt BAM đóng vai trò quan trọng để phát triển vùng A. Tây Xi bia. B. Đông Xi bia. C. U-ran. D. Bắc Á. Câu 17. Liên Bang Nga có nhiều sông, nhưng dòng sông nào sau đây chia nước Nga thành hai phần khác biệt về tự nhiên? A. Sông Ê-nít-xây. B. Sông Vôn ga. C. Sông Ôbi. D. Sông Lê-na. Câu 18. Phần lớn diện tích lãnh thổ Liên Bang Nga nằm trong vành đai khí hậu nào? Trang 175

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Ôn đới. B. Cận nhiệt đới. C. nhiệt đới. D. Cận xích đạo. Câu 19. Đặc điểm nào sau đây không phù hợp với lãnh thổ của Liên Bang Nga? A. Có diện tích lớn nhất thế giới. B. Nằm ở cả hai châu lục Á- Âu. C. Lãnh thổ trải dài trên phần lớn đồng bằng Đông Âu. D. Lãnh thổ trải dài trên 9 múi giờ. Câu 20. Đất đen ở Liên Bang Nga phân bố tập trung ở vùng A. Tây Bắc. B. Tây Nam. C. Đông Bắc. D. Đông Nam. Câu 21. Loại khoáng sản nào của Liên Bang Nga chiếm vị trí thứ nhất trên thế giới về trữ lượng? A. Dầu mỏ. B. Khí đốt. C. Than đá. D. Quặng sắt. Câu 22. Vùng giàu tài nguyên dầu mỏ và khí đốt nhất của Liên Bang Nga là A. Tây Bắc. B. U-ran. C. trung tâm đất đen. D. Tây Xibia. Câu 23. Đây là một đặc điểm của dân số Liên Bang Nga A. hiện tượng bùng nổ dân số diễn ra vào đầu thế kỉ XX. B. tỷ suất gia tăng tự nhiên dân số âm. C. dân số không thay đổi trong cả thập kỷ qua. D. đang có xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đây. Câu 24. Phần phía Tây của Liên Bang Nga có địa hình chủ yếu là A. đồng bằng và vùng trũng. B. đồi núi và cao nguyên. C. đồng bằng và cao nguyên. D. đồi núi và vùng trũng. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Điểm nào sau đây không đúng với kinh tế Liên Bang Nga? A. Kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng. B. Các ngành dịch vụ đang phát triển mạnh. C. Sản lượng nông nghiệp đứng hàng đầu thế giới. D. Công nghiệp khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn. Câu 2. Đặc điểm nào sau đây không đúng với tình hình của Nga sau khi Liên bang Xô viết tan rã? A. Tình hình chính trị, xã hội ổn định. B. Tốc độ tăng trưởng GDP âm. C. Sản lượng các ngành kinh tế giảm. D. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn. Câu 3 . Nhận xét không chính xác về các ngành dịch vụ của Liên bang Nga? A. Liên bang Nga có hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông tương đối phát triển với đủ các loại hình. B. kinh tế đối ngoại là ngành khá quan trọng trong nền kinh tế LB Nga. C. Du lịch là ngành quan trọng nhất trong dịch vụ. D. Mát-xcơ-va và Xanh Pê-téc-bua là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất của nước Nga. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng với quan hệ Nga-Việt trong bối cảnh quốc tế mới? A. Quan hệ Nga –Việt là quan hệ truyền thống. B. Là đối tác chiến lược vì lợi ích cho cả hai bên. C. Hợp tác toàn diện: kinh tế, chính trị, văn hóa, giáo dục và khoa học kĩ thuật. D. Đưa kim ngạch buôn bán hai chiều Nga-Việt đạt mức 1 tỉ USD/năm Câu 5. Ý nào không phải là đặc điểm của khí hậu LB Nga A. khí hậu ôn đới chiếm 80% lãnh thổ LB Nga. B. phần phía Tây có khí hậu ít ôn hòa hơn phần phía Đông. C. khí hậu cận nhiệt phân bố ở phía Nam lãnh thổ LB Nga. D. phía Bắc Liên Bang Nga có khí hậu cận cực lạnh giá. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lý, lãnh thổ của LB Nga? A. Quốc gia trải dài trên 12 múi giờ. B. Có chiều dài đường biên giới xấp xỉ chiều dài đường xích đạo. C. Tiếp giáp với nhiều quốc gia nhất trên thế giới. D. Tỉnh Ca-li-nin-grat nằm biệt lập với lãnh thổ Liên Bang Nga. Câu 7. Ba bộ phận địa hình chính của phần lãnh thổ phía Tây Liên Bang Nga, từ Đông sang Tây lần lượt là Trang 176

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. đồng bằng Đông Âu, dãy Uran, đồng bằng Tây Xibia. B. đồng bằng Tây Xibia, dãy Uran, đồng bằng Đông Âu. C. đồng bằng Tây Xibia, đồng bằng Đông Âu, dãy Uran. D. dãy Uran, đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xibia. Câu 8. Yếu tố giúp Nga thu hút nhiều đầu tư nước ngoài là A. Đất đai rộng lớn, khí hậu ôn hòa, nhiều nguồn tài nguyên giá trị. B. Trình độ học vấn cao, đứng đầu Thế giới về khoa học cơ bản. C. Nhiều thành phố lớn đông dân với tỉ lệ dân thành thị cao. D. Nhiều công trình khoa học nghệ thuật lâu đời. Câu 9. Hai trung tâm công nghiệp Matxcơva và Xanh Pêtécbua đều không có ngành công nghiệp này A. Hóa chất. B. Điện tử, viễn thông. C. Đóng tàu. D. Luyện kim màu. Câu 10. Nhận định nào không đúng về thành tựu của nền kinh tế Nga sau năm 2000 là A. sản lượng các ngành kinh tế tăng, tăng trưởng kinh tế cao. B. dự trữ ngoại tệ đúng thứ ba thế giới (năm 2005). C. đã thanh toán xong các khoản nợ nước ngoài từ thời Xô-Viết. D. đời sống nhân dân từng bước được cải thiện. Câu 11. Vùng kinh tế quan trọng nhất của Nga A.Vùng Uran. C.Vùng trung tâm đất đen. D. Vùng Viễn Đông . B.Vùng Trung ương. Câu 12. Vùng kinh tế có diện tích lớn nhất nhưng lại có mật độ dân cư thấp nhất của LB Nga là A. Vùng Viễn Đông. B. Vùng Trung Xi-bia. C.Vùng Tây Xi-bia. D. Vùng U-ran. Câu 13. Giàu tài nguyên, nhưng phần lớn còn ở dạng tiềm năng là vùng A. Tây Bắc. B. U-ran. C. Viễn Đông. D. Tây Xibia. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. So với đồng bằng Tây Xibia, đồng bằng Đông Âu có lợi thế hơn nhiều về tài nguyên A. đất trồng. B. diện tích rừng. C. khoáng sản. D. khí hậu. Câu 2. Tỉnh Caliningrat nằm biệt lập với lãnh thổ Liên Bang Nga, có vị trí tiếp giáp với A. Ba Lan và Ca-dắc-xtan. B. Ba Lan và Bê-la-rút. C. Ba Lan và Lít-va. D. Ba Lan và Ex-tô-nia. Câu 3. Muốn phát triển vùng Đông Xi-bia, Liên Bang Nga cần đầu tư cho A. Hệ thống xe điện ngầm. B. Hệ thống cảng biển. C. Hệ thống đường sông. D. Hệ thống đường sắt. Câu 4. Để trở thành một nước xuất siêu, Liên Bang Nga cần đẩy mạnh phát triển A. nông nghiệp. B. nông nghiệp. C. nội thương. D. ngoại thương. Câu 5. Ngành nào đóng vai trò quan trọng trong phát triển vùng Đông Xi-bia? A. Giao thông vận tải. B. Nông nghiệp. C. Công nghiệp. D. Du lịch. Câu 6. Liên Bang Nga không phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới như Việt Nam vì A. khác biệt về khí hậu. B. sông ngòi ít. C. đất nông nghiệp ít. D. chịu nhiều thiên tai. Câu 7. Chức năng gắn kết Âu – Á thể hiện nội dung nào trong chiến lược kinh tế mới của Liên Bang Nga? A. Nâng cao vị thế của Liên Bang Nga trên trường quốc tế. B. Mở rộng ngoại giao, coi trong châu Á. C. Tăng cường liên kết kinh tế khu vực. D. Tăng khả năng ảnh hưởng với các nước châu Á. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. So với Hoa Kì thì Liên Bang Nga ít hơn về A. trữ lượng than đá. B. trữ lượng dầu mỏ. C. trữ lượng khí đốt. D. diện tích đất nông nghiệp. Trang 177

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


L

FI CI A

Câu 2. Ngành công nghiệp mà LB Nga đã hợp tác với Việt Nam (trước đây và hiện nay) là A.điện tử, viễn thông. B. thủy điện, dầu khí. C.cơ khí, đóng tàu. D. sản xuất ô tô, hóa chất. Câu 3. Mạng lưới đường sắt xuyên Siberia được xây dựng có vai trò quan trọng A. thông mạch châu Âu và châu Á. B. nối liền các trung tâm công nghiệp với nhau. C. rút ngắn khoảng cách đi lại. D. tăng cường giao lưu, hợp tác kinh tế giữa Châu Á và Châu Âu.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

BÀI 9. NHẬT BẢN CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Sắp xếp thứ tự từ Bắc xuống Nam các đảo của Nhật Bản A. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Kiu-xiu, Hôn-su. B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. C. Hô-cai-đô, Xi-cô-cư, Hôn-su, Kiu-xiu. D. Hôn-su, Hô-cai-đô, Kiu-xiu, Xi-cô-cư. Câu 2. Quần đảo Nhật Bản nằm ở khu vực A. Đông Á. B. Nam Á. C. Trung Á. D. Đông Bắc Á. Câu 3. Dân cư Nhật Bản phân bố chủ yếu ở đảo A. Hô-Cai-đô. B. Hôn–su. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu. Câu 4. Phía Đông Nhật Bản tiếp giáp với A. Liên Bang Nga. B. Thái Bình Dương. C. Bán đảo Triều Tiên. D. Khu vực Đông Nam Á. Câu 5. Phía Nam lãnh thổ Nhật Bản thuộc đới khí hậu A. xích đạo. B. ôn đới. C. nhiệt đới. D. cận nhiệt đới. Câu 6. Hiện nay , nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ ba trên thế giới về GDP sau Hoa Kì và A. Ấn Độ. B. Liên bang Nga. C. Trung Quốc. D. Anh. Câu 7. Nhật Bản có nhiều ngư trường lớn vì A. nằm ở vùng biển có các dòng biển nóng và lạnh gặp nhau B. có lãnh hải rộng lớn và đường bờ biển dài C. nằm trong vùng biển ôn đới, khí hậu ấm áp nên sinh vật biển phát triển mạnh D. các đảo và quần đảo của Nhật Bản là nơi sinh sống thuận lợi của sinh vật biển. Câu 8. Nhật Bản nằm trong khu vực khí hậu A. gió mùa. B. lục địa. C. chí tuyến. D. hải dương. Câu 9. Sông ngòi Nhật Bản có giá trị về A. giao thông đường thủy nội địa. B. phát triển du lịch. C. thủy điện. D. thủy sản. Câu 10. Loại thiên tai thường xuyên xảy ra ở Nhật Bản là A. núi lửa. B. động đất. C. bão lụt. D. hạn hán. Câu 11. Về vị trí địa lí Nhật Bản nằm ở khu vực nào của châu Á? A. Bắc Á. B. Nam Á. C. Tây Á. D. Đông Á. Câu 12. Về ngoại thương Nhật Bản là nước A. nhập siêu. B. xuất siêu. C. giá trị xuất, nhập khẩu bằng nhau. D. cán cân thương mại âm. Câu 13. Lãnh thổ Nhật Bản thuộc đới khí hậu A.ôn đới, cận nhiệt, nhiệt đới. B. cận nhiệt, nhiệt đới,xích đạo. C. cận cực, cận nhiệt, ôn đới. D. cận nhiệt, nhiệt đới, cận xích đạo. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Tỉ lệ người già trong dân cư của Nhật Bản ngày càng lớn là do A. tỉ suất gia tăng tự nhiên rất cao. B. Nhật Bản là nước có dân số già. C. chảy máu chất xám. D. chính sách hạn chế của dân số Nhật Bản. Câu 2.Một trong những lợi ích thiết thực của việc duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng là A. giải quyết việc làm, đảm bảo tính cân đối của nền kinh tế Trang 178

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. người dân tăng thu nhập C. giảm sự chênh lệch giàu nghèo trong xã hội. D. sự phân bố dân cư hợp lý hơn. Câu 3. Những năm 1973-1974 và 1979-1980, tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật giảm xuống là do A. khủng hoảng tài chính. B. khủng hoảng dầu mỏ. C. khủng hoảng chính trị. D. thiên tai. Câu 4. Ngành nông nghiệp có vai trò thứ yếu trong nền kinh tế Nhật Bản vì A. diện tích sản xuất lớn. B. nông nghiệp phát triển theo hướng thâm canh. C. tỉ trọng nông nghiệp trong GDP thấp. D. năng suất nông nghiệp thấp. Câu 5. Ngành công nghiệp mũi nhọn của Nhật Bản có vị trí hàng đầu thế giới là A. công nghiệp dệt. B. công nghiệp chế tạo máy. C. công nghiệp sản xuất điện tử. D. xây dựng và công trình công cộng Câu 6. Đảo có rừng bao phủ phần lớn diện tích, dân cư thưa thớt là A. Hôn-su. B. Kiu-xiu. C. Xi-cô-cư. D. Hô-cai-đô. Câu 7. Sự già hoá dân số Nhật Bản không gây hậu quả nào sau đây ? A. Thiếu nguồn lao động. C. Chi phí bảo hiểm xã hội tăng. B. Chi phí y tế cho người già cao. D. Nguồn lao động thiếu kinh nghiệm. Câu 8. Ý nào sau đây không phải nguyên nhân chính của sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản ? A. Tập trung vào các ngành công nghiệp then chốt. B. Duy trì cơ cấu kinh tế 2 tầng. C. Chú trọng đầu tư hiện đại hóa công nghiệp. D. Nhập khẩu nhiều nguyên nhiên liệu Câu 9. Nền kinh tế của Nhật Bản bị suy giảm ở những năm của thập niên 70 là do ảnh hưởng của A. thị trường thế giới về giá cả của sản phẩm. B. các cuộc khủng hoảng dầu mỏ. C. sự tăng trưởng nóng của nền kinh tế “bong bóng”. D. sự cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 10. Giai đoạn nào nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kỳ” với tốc độ cao nhất ? A. 1950 -1955. B. 1955 – 1973. C. 1973 – 1975. D. 1973 – 1978. Câu 11. Ngành công nghiệp có truyền thống lâu đời nhất ở Nhật Bản là A. dệt. B. chế tạo máy. C.sản xuất điện tử. D. xây dựng và công trình công cộng. Câu 12. Đảo nào dưới đây chiếm diện tích lớn nhất Nhật Bản ? A. Hô-cai-đô. B.Hôn-su. C.Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu. Câu 13. Nhận định nào sao đây không đúng về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Nhật Bản? A. Địa hình chủ yếu là đồi núi. B. Đồng bằng nhỏ, hẹp nằm ven biển. C. Sông ngòi ngắn và dốc. D. Nghèo khoáng sản nhưng than đá có trữ lượng lớn. Câu 14. Nhận định nào sao đây không đúng về tình hình dân số của Nhật Bản? A. Có dân số đông. B. Tốc độ gia tăng dân số nhanh. C. Tỉ lệ trẻ em đang giảm dần. D. Tỉ lệ người già trong dân cư ngày càng lớn. Câu 15. Yếu tố vị trí địa lí và lãnh thổ giúp Nhật Bản phát triển mạnh loại hình giao thông vận tải nào sau đây? A. Đường ống. B. Đường sắt. C. Đường ô tô. D. Đường biển. Câu 16. Hạn chế lớn nhất trong phát triển công nghiệp Nhật Bản là A. thị trường bị thu hẹp. B. thiếu nguồn vốn đầu tư. C. khoa học chậm đổi mới. D. thiếu nguyên, nhiên liệu bên ngoài. Câu 17. Hoạt động đánh bắt hải sản ở Nhật Bản phát triển rộng khắp là do A. nguồn lao động dồi dào. C. người dân có truyền thống đánh bắt lâu đời. C. kĩ thuật đánh bắt hiện đại. D. vùng biển rộng lớn, trữ lượng dồi dào. Câu 18. Nông nghiệp giữ vai trò thứ yếu trong nền kinh tế của Nhật Bản do A. thiếu lao động có chuyên môn trong nông nghiệp. B. diện tích đất nông nghiệp ít. Trang 179

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. không được chú trọng phát triển của nhà nước. D. chịu tác động của thiên tai. Câu 19. Nhận xét không đúng về ngành nông nghiệp của Nhật Bản là A. phát triển theo hướng thâm canh, ứng dụng tiến bộ khoa học. B. tăng diện tích gieo trồng lúa, đáp ứng nhu cầu của dân số đông. C. sản phẩm đánh bắt hải sản đáp ứng phần lớn nhu cầu của người dân. D. chăn nuôi theo các phương pháp tiên tiến trong các trang trại. Câu 20. Trong hoạt động của ngành dịch vụ, ngành nào có vị trí đặc biệt quan trọng? A. Tài chính. B. Ngân hàng. C. Giao thông vận tải. D. Du lịch. Câu 21. Năng suất lao động xã hội ở Nhật Bản cao là do người lao động Nhật Bản A. luôn độc lập suy nghĩ và sáng tạo trong lao động. B. làm việc tích cực vì sự hùng mạnh của đất nước. C. lhường xuyên làm việc tăng ca và tăng cường độ lao động. D. làm việc tích cực, tự giác, tinh thần trách nhiệm cao. Câu 22. Sự già hoá dân số Nhật Bản gây sức ép A. thừa nguồn lao động. B. giáo dục. C. chi phí phúc lợi xã hội cao. D. thất nghiệp. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Môn võ truyền thống của Nhật Bản là A. Sumô. B. Judo. C. Karate. D. Vovinam. Câu 2. Thành phố ở Nhật từng bị ném bom nguyên tử của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ 2 là A. Nagaxaki. B. Côchi. C. Côbê. D. Kitakiusu. Câu 3. Nhật Bản lãnh thổ đặc trưng là một quốc gia A. lục địa. B. quần đảo. C. bán đảo. D. hải dương. Câu 4. Đỉnh núi cao nhất Nhật Bản là A. Dalsen. B. Nipesotsu. C. Fujijama. D. Hida. Câu 5. Hãng sản xuất các sản phẩm nổi tiếng của ngành công nghiệp sản xuất điện tử ở Nhật Bản không phải là A. Toshiba. B. Nipon. C. Mitsubisi. D. Electric. Câu 6. Hãng sản xuất các sản phẩm nổi tiếng của ngành công nghiệp chế tạo ở Nhật Bản là A. Toshiba. B. Fujitsu. C. Nipon. D. Honda. Câu 7. Các cảng biển lớn của Nhật Bản là Cô-bê, I-ô-cô-ha-ma, Tô-ki-ô,… nằm trên đảo A. Hôn-su. B. Hô-cai-đô. C. Xi-cô-cư. D. Kiu-xiu. Câu 8. Vùng nuôi bò nổi tiếng của Nhật Bản là A. Ôxaca B. Kiôtô C. Côchi D. Côbê CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Thuận lợi lớn nhất để Nhật Bản phát triển giao thông vận tải biển là A. nằm trên tuyến đường biển quốc tế. B. công nghiệp đóng tàu phát triển. C. đường bờ biển dài. D. nhu cầu vận chuyển lớn. Câu 2. Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh ở Nhật Bản được gọi là gì? A. Origami. B. Bonsai. C. Katakana. D. Butoh. Câu 3. Ý nào sao đây là giải pháp để khắc phục già hóa dân số ở Nhật Bản? A. Xuất khẩu lao động. B. Khuyến khích sinh. C. Tăng giờ làm việc và tuổi về hưu. D. Tăng trợ cấp người già.

DẠ

BÀI 10. TRUNG QUỐC CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Từ Bắc xuống Nam ở miền Đông Trung Quốc, khí hậu chuyển từ A. ôn đới lục địa sang cận nhiệt gió mùa. B. ôn đới gió mùa sang cận nhiệt khô nóng. C. ôn đới gió mùa sang cận nhiệt gió mùa. D. ôn đới hải dương sang cận nhiệt gió mùa. Câu 2. Ý nào sau đây là đúng khi nói về sông ngòi ở miền Tây Trung Quốc? A. Dày đặc nhưng ít nước do khí hậu khô hạn. Trang 180

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

B. Thượng nguồn của các con sông lớn chảy về phía Tây. C. Thượng nguồn của các con sông lớn chảy về phía đông. D. Thượng nguồn của các con sông lớn chảy về Bắc Băng Dương. Câu 3. Đồng bằng Hoa Bắc được bồi tụ phù sa chủ yếu từ sông A. Hoàng Hà. B. Tây Giang. C. Liêu Giang. D. Trường Giang. Câu 4. Địa hình miền Tây Trung Quốc chủ yếu là A. đồng bằng xen lẫn núi cao, cao nguyên. B. núi cao, sơn nguyên xen lẫn bồn địa. C. bồn địa xen lẫn đồng bằng. D. sơn nguyên, núi chạy ra sát biển. Câu 5. Chính sách dân số một con của Trung Quốc trong thời gian dài đã tác động đến A. tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng, bổ sung nguồn lao động lớn. B. tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, mất cân bằng giới tính. C. tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, cơ cấu dân số trẻ. D. tỉ lệ gia tăng tự nhiên tăng, già hóa dân số. Câu 6. Trung Quốc là nước có diện tích A. lớn nhất thế giới.. B. lớn thứ hai thế giới. C. lớn thứ ba thế giới. D. lớn thứ tư thế giới. Câu 7. Trung Quốc nằm trong khu vực A. Đông Á. B. Đông Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Nam Á. Câu 8.Trung Quốc có đường biên giới tiếp giáp với bao nhiêu quốc gia? A. 28. B. 27. C.14. D. 11. Câu 9. Đường bờ biển của Trung Quốc kéo dài khoảng B. 9000 km. C.2360 km. D.1100 km. A. 3260 km. Câu 10. Ranh giới tự nhiên phân chia lãnh thổ Trung Quốc thành miền Đông và miền Tây là A. kinh tuyến 950 Đ. B. kinh tuyến 1050 Đ. 0 C.kinh tuyến 100 Đ. D.kinh tuyến 1100 Đ. Câu 11. Đồng bằng Hoa Trung được bồi tụ phù sa bởi sông A. Trường Giang. B. Hắc Long Giang. C. Tây Giang. D. Hoàng Hà. Câu 12. Thiên tai thường xuất hiện ở miền Đông Trung Quốc là A. sóng thần. B. động đất. C. lũ lụt. D.vòi rồng . Câu 13. Các tài nguyên thiên nhiên nổi bật ở miền Tây Trung Quốc là A. rừng, đồng cỏ và đất. B. rừng, đồng cỏ và khoáng sản. C. đồng cỏ, khóang sản và nguồn nước. D. đồng cỏ, khoáng sản và đất. Câu 14. Đặc điểm nào sau đây không đúng với sông ngòi Trung Quốc A. nhiều sông lớn. B. chảy theo hướng Bắc Nam là chủ yếu. C. sông vùng Đông Bắc thường đóng băng vào mùa đông. D. tạo nên những vùng đồng bằng phì nhiều màu mỡ. Câu 15. Đồng bằng Hoa Nam là vùng có điều kiện thuận lợi cho sự phát triển cây lương thực nào? A. Lúa gạo. B. Lúa mì. C. Lúa mạch. D. Đại mạch. Câu 16. Trung Quốc tiến hành hiện đại hóa đất nước vào năm A. 1949. B. 2003. C. 1978. D.1986. Câu 17. Phần lớn các trung tâm công nghiệp của trung Quốc tập trung ở A. miền Đông. B. Hoa Nam. C. Hoa Bắc. D. miền Tây. Câu 18 .Mặc dù lãnh thổ của Trung Quốc rộng lớn nhưng diện tích đất canh tác chỉ khoảng A.100 triệu ha. B. 120 triệu ha. C.125 triệu ha. D.130 triệu ha. Câu 19. Vật nuôi được nuôi nhiều ở miền Tây Trung Quốc là A. lợn, bò. B. gia cầm, lợn. C. cừu, ngựa. D. lợn , cừu. Câu 20. Ở Trung Quốc lúa mì là cây lượng thực được trồng nhiều ở vùng A. đồng bằng Hoa Bắc. B. đồng bằng Hoa Nam. C. bồn điạ Tứ Xuyên. D. bồn địa Duy Ngô Nhĩ. Câu 21. Thành phần dân tộc chiêm tỉ lệ cao nhất trong dân số Trung Quốc là Trang 181

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Hán. B. Tạng. C. Choang. D. Uigua. Câu 22. Năm ngành công nghiệp trụ cột trong chính sách công nghiệp mới của Trung Quốc từ năm 1994 là A. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất máy bay, xây dựng. B. chế tạo máy, điện tử, dệt may, sản xuất ô tô, xây dựng. C. chế tạo máy, chế biến gỗ, hóa dầu , sản xuất ô tô, xây dựng. D. chế tạo máy, điện tử, hóa dầu , sản xuất ô tô, xây dựng. Câu 23. Hai đặc khu hành chính nằm ven biển của Trung Quốc là A. Hồng Công và Thượng Hải. B. Hồng Công và Ma Cao. C. Hồng Công và Quảng Châu. D. Ma Cao và Thượng Hải. Câu 24. Phía đông Trung Quốc giáp với đại dương nào sau đây? A. Đại Tây Dương. B. Ấn Độ Dương. C. Thái Bình Dương. D. Bắc Băng Dương. Câu 25. Rừng và đồng cỏ phân bố chủ yếu ở miền nào sau đây của Trung Quốc? A. Đông. B. Tây. C. Nam. D. Bắc. Câu 26. Miền Tây của Trung Quốc có kiểu khí hậu nào sau đây? A. Ôn đới hải dương. B. Cận xích đạo. C. Cận nhiệt đới. D. Ôn đới lục địa. Câu 27. Loại khoáng sản nào sau đây nổi tiếng ở Miền Đông Trung Quốc? A. Kim loại đen. B. Kim loại màu. C. Quặng bôxit. D. Sa khoáng. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Nguyên nhân ở miền Tây Trung Quốc không tập trung nhiều trung tâm công nghiệp là A. dân số đông, địa hình thấp, giáp biển thuận lợi giao lưu kinh tế. B. lịch sử phát triển công nghiệp lâu đời, lao động dồi dào. C. khí hậu mát mẻ, sông ngòi nhiều nước, đất đai màu mỡ, dân đông. D. địa hình núi cao chiếm phần lớn diện tích, cơ sơ hạ tầng kém phát triển. Câu 2. Nông nghiệp phát triển mạnh ở miền Đông Trung Quốc vì A. đất đai rộng lớn, dân cư thưa thớt nên diện tích trồng trọt nhiều. B. không bị lũ lụt, khí hậu ôn hòa quanh năm, ít bão. C. có các đồng bằng rộng lớn, phì nhiêu, sông ngòi nhiều nước. D. có nhiều đồng cỏ, ít thiên tai, nguồn nước dồi dào. Câu 3.Nhận định nào sau đây không chính xác về nông nghiệp của Trung Quốc? A. Sản xuất nông nghiệp tập trung chủ yếu ở miền Đông. B. Sản xuất nông nghiệp ở miền Đông còn hạn chế. C. Đa dạng hóa cơ cấu cây trồng, vật nuôi. D. Miền Tây không thuận lợi cho phát triển ngành trồng trọt. Câu 4. Bình quân lương thực theo đầu người vẫn thấp chủ yếu do A. diện tích đất canh tác quá ít. B. trình độ canh tác còn lạc hậu. C. người dân còn ít quan tâm đến sản xuất nông nghiệp. D. dân số quá đông. Câu 5. Sự khác biệt về tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc A. miền Đông có ít sông, miền Tây có nhiều sông lớn. B. miền Đông đồng bằng màu mỡ, miền Tây chủ yếu là núi và cao nguyên. C. miền Đông có khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, miền Tây có khí hậu ôn đới khắc nghiệt. D. miền Đông giàu khoáng sản kim loại, miền Tây giàu khoáng sản năng lượng. Câu 6. Về mặt tự nhiên trong sự phân bố dân cư ở Trung Quốc vùng duyên hải có mật độ dân số cao do A. là vùng đồng bằng màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. là vùng có khí hậu ôn đới lục địa. C. là vùng địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích. D. là vùng có nhiều khoáng sản. Câu 7. Nguyên nhân chính Trung Quốc thành lập các đặc khu kinh tế là A. phát triển cơ sở hạ tầng và nâng cao dân trí. B. nâng cao sức cạnh tranh hàng hóa. C. giải quyết tình trạng thừa lao động. D. thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Câu 8. Những phát minh nào không phải của Trung Quốc? A. Máy dệt, máy in. B. Lụa tơ tằm, chữ viết Trang 182

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. La bàn, thuốc súng. D. Giấy, kĩ thuật in, sứ Câu 9. Ý nào sau đây không đúng về tư tưởng trọng nam của Trung Quốc? A. Ảnh hưởng tiêu cực đến cơ cấu giới tính. B. Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai. C. Tạo ra nguồn lao động có sức mạnh. D. Tạo ra nhiều vấn đề xã hội cho đất nước và kinh tế. Câu 10. Miền Tây Trung Quốc có khí hậu khắc nghiệt là do A. có nhiều đồi núi cao, đồng bằng. B. có nhiều sơn nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa. C. nằm sâu trong lục địa, không giáp biển. D. nằm ở vĩ độ cao, có nhiều đồi núi. Câu 11. Kiểu khí hậu nào sau đây làm cho miền Tây Trung Quốc có nhiều hoang mạc, bán hoang mạc? A. Khí hậu ôn đới lục địa. B. Khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. C. Khí hậu ôn đới gió mùa. D. Khí hậu ôn đới hải dương. Câu 12. Thế mạnh nào sau đây giúp Trung Quốc phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng? A. Khoa học công nghệ hiện đại. B. Thực hiện chính sách công nghiệp mới. C. Chính sách mở cửa. D. Nguyên liệu sẵn có ở nông thôn. Câu 13. Điều kiện nào sau đây giúp cho nền kinh tế Trung Quốc phát triển? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao. B. Mở rộng giao lưu buôn bán với nước ngoài. C. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. D. Ứng dụng công nghệ cao trong công nghiệp. Câu 14. Khi thực hiện chính sách công nghiệp mới, ngành nào sau đây không được Trung Quốc đầu tư? A. Điện tử. B. Tin học. C. Sản xuất ô tô. D. Xây dựng. Câu 15. Ý nào sau đây không phải là biện pháp cải cách trong nông nghiệp của Trung Quốc ? A. Giao quyền sử dụng đất cho nông dân. B. Xây dựng mới đường giao thông. C. Phòng chống khô hạn và lũ lụt. D. Đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi. Câu 16. Sản phẩm nào của ngành trồng trọt chiếm vị trí quan trọng ở Trung Quốc? A. Cây công nghiệp lâu năm. B. Cây công nghiệp hàng năm. C. Cây lương thực. D. Hoa màu. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Cho bảng số liệu: GDP CỦA TRUNG QUỐC VÀ THẾ GIỚI (Đơn vị: tỉ USD) Năm 1985 2004 2015 Trung Quốc 239,0 1649,3 10982,8 Toàn thế giới 12360,0 40887,8 73170,9 ( Nguồn: Bách khoa toàn thư) Câu 1. Tỉ trọng GDP của Trung Quốc năm 2015 so với Thế giới là A. 1,93%. B. 2,37%. C. 4,03%. D. 15,0%. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng khi nhận xét về GDP của Trung Quốc? A. GDP tăng liên tục từ năm 1985 đến năm 2015. B. GDP tăng không liên tục từ năm 1985 đến năm 2015. C. GDP giảm liên tục từ năm 1985 đến năm 2015. D. GDP giảm liên tục từ năm 1985 đến năm 2015. Câu 3. Cho bảng số liệu: CƠ CẤU DÂN SỐ NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ TRUNG QUỐC QUA CÁC NĂM (%) Năm 1949 1979 2010 2017 (tính đến tháng 10) Thành thị 10,6 19,0 49,9 59,1 Nông thôn 89,4 81,0 50,1 41,9

Trang 183

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


OF

FI CI A

L

Dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyến dịch cơ cấu dân số nôn thôn và thành thị của Trung Quốc giai đoạn 1949 – 2017 là biểu đồ A. cột. B. miền. C. tròn. D. đường. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Yếu tố nào sau đây góp phần quyết định cho việc chế tạo thành công tàu vũ trụ của Trung Quốc? A. Phát triển ngành công nghiệp kỹ thuật cao. B. Chính sách kinh tế thị trường. C. Chính sách mở cửa. D. Công cuộc hiện đại hóa đất nước. Câu 2. Một trong những tác động tiêu cực nhất của chính sách dân số rất triệt để ở Trung Quốc? A. Làm gia tăng tình trạng bất bình đẳng trong xã hội. B. Mất cân bằng giới tính nghiêm trọng. C. Mất cân bằng phân bố dân cư. D. Tỉ lệ dân nông thôn giảm mạnh. Câu 3. Trung Quốc thời kì cổ, trung đại không có phát minh nào sau đây? A. La bàn. B.Giấy. C. Kĩ thuật in. D.Chữ la tinh. BÀI 11. KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

CÂU HỎI NHẬN BIẾT . Câu 1. Khu vực Đông Nam Á nằm tiếp giáp giữa các đại dương nào ? A. Thái Bình Dương, Ấn độ Dương. B. Thái Bình Dương, Đại Tây Dương. C. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương. D. Ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương. Câu 2. Quốc gia nào không nằm trên khu vực Đông Nam Á lục địa ? A. Việt Nam. B. Lào. C. Campuchia. D. Philippin. Câu 3. Khu vực Đông Nam Á biển đảo thường có hoạt động động đất, núi lửa là do A. nằm trong vòng cung lửa Thái Bình Dương. B. nằm trong vành đai sinh khoáng. C. có nhiều biển và đại dương bao quanh. D. có nhiều đảo và quần đảo. Câu 4. Vị trí Đông Nam Á nằm gần như trọn vẹn trong khu vực khí hậu nào? A. Khu vực khí hậu cận chí tuyến. B. Khu vực khí hậu ôn đới lạnh. C. Khu vực khí hậu nội chí tuyến gió mùa. D. Khu vực khí hậu ôn hòa. Câu 5. Quốc gia nào sau đây ở Đông Nam Á có tiềm năng thủy điện lớn nhất? A. Thái Lan. B. Inđônêxia. C. Việt Nam. D. Mianma. Câu 6. Đông Nam Á có mùa đông lạnh tập trung ở khu vực nào? A. Phía bắc khu vực Đông Nam Á lục địa (bắc Mianma và bắcViệt Nam ) B. Phía nam khu vực Đông Nam Á lục địa. C. Phía bắc khu vực Đông Nam Á biển đảo. D. Phía nam khu vực Đông Nam Á biển đảo . Câu 7. Sông Mêkông không chảy qua lãnh thổ nước nào ở Đông Nam Á? A. Mianma. B. Malaixia. C. Thái Lan. D. Việt Nam. Câu 8. Quốc gia nào ở Đông Nam Á có diện tích lớn nhất khu vực ? A. Inđônêxia. B. Mianma. C. Thái Lan. D. Việt Nam Câu 9. Trong các cây trồng chính, cây lương thực nào là quan trọng nhất và truyền thống ở Đông Nam Á? A. Lúa mì. B. Ngô. C. Khoai, sắn. D. Lúa gạo. Câu 10. Ở Đông Nam Á, Việt Nam trồng nhiều nhất loại cây công nghiệp nào ? A. Dừa và đậu tương. B. Cà phê và hồ tiêu . C. Cao su và lạc. D. Mía và thuốc lá. Câu 11. Hiện nay, mặt hàng nông sản chế biến nào có sản lượng xuất khẩu lớn trên thế giới ở khu vực Đông Nam Á? A. Sản lượng sữa. B. Sản lượng chè. C. Sản lượng thủy sản D. Sản lượng lúa mì. Câu 12. Loại nông sản nào mà Thái Lan và Việt Nam xuất khẩu hàng đầu thế giới? Trang 184

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Thủy sản. B. Cà phê. C. Mía đường. D. Lúa gạo. Câu 13. Ngành công nghiệp sản xuất và lắp ráp ôtô , xe máy, thiết bị điện tử… phát triển mạnh ở các quốc gia nào? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Philippin, Brunây, Đông Timo. C. Thái Lan, Phi lippin, Mianma. D. Xingapo, Malaixia, Thái Lan. Câu 14. Inđônêxia và Việt Nam phát triển mạnh ngành công nghiệp khai khoáng nào? A. Khai thác bôxít. B. Khai thác đá quí. C. Khai thác than. D. Khai thác sắt và đồng . Câu 15. Trong cơ cấu ngành công nghiệp ở Đông Nam Á, những ngành nào được xem là chủ lực phát triển mạnh? A. Sản xuất và lắp ráp ôtô, xe máy, thiết bị điện tử… B. Khai thác than, dầu khí và khoáng sản kim loại . C. Sản xuất công nghệ phần mềm vi tính. D. Công nghiệp điện lực. Câu 16. Hiện nay, Inđônêxia là có sản lượng nông sản nào đứng đầu Đông Nam Á? A. Mủ cao su. B. Lúa gạo. C. Hồ tiêu. D. Cà phê. Câu 17. Hai nước nào sau đây có GDP đóng góp vào khu vực III trên 50% ở Đông Nam Á? A. Việt Nam , Philippin. B. Inđônêxia, Thái Lan. C. Xingapo, Thái Lan. D. Đông Timo, Mianma. Câu 18. Thời gian và địa điểm nào thành lập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). A. 1957, Giacátta (Inđônêxia). B. 1967, Băng Cốc (Thái lan ) C. 1977, Manila (Philippin). D. 1987, Xingapo (Xingapo) Câu 19. ASEAN mới thành lập bao gồm các nước thành viên nào? A. Thái Lan, Xingapo, Inđônêxia, Malaixia, Philippin. B. Thái Lan, Việt Nam, Lào , Campuchia, Mianma. C. Xingapo, Brunây, Đông Timo, Malaixia, Philippin. D. Inđônêxia, Malaixia, Philippin, Brunây, Đông Timo. Câu 20. Đông Timo độc lập từ năm 1999 tách ra từ nước nào ở Đông Nam Á? A. Malaixia B. Inđônêxia C. Philippin D. Brunây Câu 21. Ý nào dưới đây thể hiện mặt hạn chế về dân cư ở Đông Nam Á? A. Dân số đông , mật độ dân số cao. B. Dân số trẻ. C. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ. D.Thiếu lao động có tay nghề ,trình độ kĩ thuật chuyên môn cao. CÂU HỎI THÔNG HIỂU. Câu 1. Sông nào ở Đông Nam Á chảy qua 5 quốc gia? A. Mê Công. B. Mê Nam. C. Xa-lu-en. D. I-ra-oa-di. Câu 2. Đông Nam Á biển đảo nằm trong hai đới khí hậu A. cận nhiệt đới, nhiệt đới. B. nhiệt đới, xích đạo. C. nhiệt đới gió mùa, xích đạo. D. cận nhiệt đới, ôn đới. Câu 3. Khó khăn lớn nhất của dân số đông ở Đông Nam Á là A. thu hút đầu tư nước ngoài. B. tiêu thụ hàng hóa. C. giải quyết việc làm. D. cung cấp lao động cho các ngành kinh tế. Câu 4. Những khó khăn về tự nhiên của khu vực Đông Nam Á trong phát triển kinh tế là A. nghèo tài nguyên khoáng sản. B. lượng mưa quanh năm không đáng kể. C. không có đồng bằng lớn. D. chịu ảnh hưởng nặng nề của các thiên tai. Câu 5. Đông Nam Á lục địa không phải là khu vực A. một phần lãnh thổ có mùa đông lạnh. B. giữa các dãy núi là các thung lũng rộng C. phần lớn có khí hậu xích đạo. D. ven biển có các đồng bằng phù sa màu mỡ. Câu 6. Dựa vào vào yếu tố cơ bản nào mà phân chia Đông Nam Á thành hai bộ phận Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo ? Trang 185

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

A. Vị trí địa lí, văn hóa. B. GDP ở từng quốc gia. C. Trình độ phát triển kinh tế- xã hội. D. Chất lượng cuộc sống. Câu 7. Khu vực Đông Nam Á có nhiều tôn giáo lớn, đạo Hồi xuất hiện ở Đông Nam Á biển đảo vào thời gian nào? A. Thế kỉ XI. B. Thế kỉ XIII . C. Thế kỉ XV. D. Thế kỉ XVIII. Câu 8. Trước đây, các nước đế quốc phương Tây chiếm Đông Nam Á nhằm mục đích gì? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Phát triển nền nông nghiệp thâm canh lúa nước. C. Tiến hành công nghiệp hóa khu vực. D. Vơ vét tài nguyên và mở rộng thị trường . Câu 9. Ý nào sau đây không đúng với địa hình Đông Nam Á lục địa A. Không có hướng chung của địa hình . B. Địa hình bị chia cắt mạnh . C. Hướng của địa hình chủ yếu là Tây Bắc – Đông Nam và Bắc Nam . D. Có sự đan xen giữa đồi núi với đồng bằng . Câu 10. Nhằm tăng nhanh sản lượng lương thực ở các nước Đông Nam Á , cuộc “ cách mạng xanh” được tiến hành đầu tiên ở nước nào? A. Việt Nam. B. Philippin. C. Campuchia. D. Inđônêxia. Câu 11. Khu vực Đông Nam Á đông dân, gia tăng tự nhiên dân số tuy giảm nhưng còn cao đã tạo nên sức ép lớn nhất về xã hội là vấn đề gì? A. Nâng cao chất lượng cuộc sống. B. Ô nhiễm môi trường trầm trọng. C. Nâng cao tay nghề cho lao động còn hạn chế. D. Giải quyết các vấn đề xã hội khác. Câu 12. Khu vực Đông Nam Á có nhiều tôn giáo, nhưng dân cư Philippin phần lớn tập trung theo tôn giáo nào? A. Phật giáo. B. Hồi giáo. C.Thiên chúa giáo. D. Ấn Độ giáo. Câu 13. Trong những năm qua sự hợp tác kinh tế giữa các nước trong khu vực thể hiện rõ nét nhất qua vấn đề gì? A. Hợp tác xuất khẩu lao động. B. Hợp tác phát triển kinh tế và mở rộng thị trường. C. Hợp tác về vốn và chuyển giao công nghệ. D. Hợp tác kinh nghiệm quản lí kinh tế thị trường. Câu 14. Đặc điểm nào là nổi bật nhất trong ngành dịch vụ Đông Nam Á? A. Dịch vụ phát triển nhanh ở các nước. B. Dịch vụ phát triển nhanh nhất ở Đông Nam Á lục địa. C. Dịch vụ phát triển không đều giữa các nước trong khu vực. D. Chỉ phát triển dịch vụ thông tin. Câu 15. Ý nào sau đây không đúng với Đông Nam Á giàu tài nguyên thiên nhiên nhưng công nghiệp còn chậm phát triển? A. Có trình độ kĩ thuật còn thấp. B. Thiếu vốn đầu tư. C. Thiếu lao động có tay nghề. D. Tăng cường mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 16. Trước đây, ngành công nghiệp khai khoáng ở Đông Nam Á phát triển mạnh nhằm mục đích chính gì ? A. Nguyên liệu cho công nghiệp. B. Giải quyết việc làm cho lao động. C. Chủ yếu xuất khẩu thu ngoại tệ D. Thu hút đầu tư nước ngoài. Câu 17. AFTA tên viết tắt của tổ chức nào sau đây ở Đông Nam Á? A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á. B. Diễn đàn hợp tác kinh tê châu Á- Thái Bình Dương. C. Hợp tác và khai thác Biển Đông. D. Khu vực mậu dịch tự do. Câu 18. Đặc điểm nào không đúng với khí hậu Đông Nam Á ? A. Có khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. Đông Nam Á lục địa có khí hậu xích đạo. C. Một phần lãnh thổ phía Bắc Mianma và Việt Nam có mùa đông lạnh. Trang 186

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

D. Đông Nam Á biển đảo có khí hậu xích đạo và nhiệt đới gió mùa. Câu 19. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập tại A. Xin-ga-po. B. Thái Lan. C. In-đô-nê-xi-a. D. Ma-lai-xi-a. Câu 20. Một trong những cơ chế hợp tác của ASEAN là A. tự do di chuyển. B. tự do lưu thông hàng hóa. C. thông qua các diễn đàn, hiệp ước, dự án… D. sử dụng đồng tiền chung. Câu 21. Mục tiêu khái quát các nước ASEAN cần đạt được là A. xây dựng ASEAN thành khu vực có nền kinh tế, văn hóa, xã hội phát triển. B. giải quyết những khác biệt trong nội bộ khu vực. C. thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục của các nước thành viên. D. đoàn kết, hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển. Câu 22. Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước trong khu vực ASEAN là A. lúa gạo. B. xăng dầu. C. hàng điện tử. D. phân bón. Câu 23. Mặt hàng nhập khẩu chủ yếu của Việt Nam trong khu vực ASEAN là A. lúa gạo, thủy sản. B. thủy sản, ô tô. C. ô tô, lúa gạo. D. xăng dầu, hàng tiêu dùng. Câu 24. Quốc gia duy nhất nằm trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN là A. Campuchia. B. Đông Timor. C. Myanmar. D. Lào. Câu 25. Đâu không phải là cơ chế hợp tác của ASEAN? A. Thông qua các diễn đàn. B. Thông qua các hiệp ước. C. Thông qua tập trận quân sự. D. Thông qua các hội nghị. Câu 26. Đối với ASEAN, việc xây dựng “khu vực thương mại tự do ASEAN” (AFTA) là việc làm thuộc A. mục tiêu hợp tác. B. cơ chế hợp tác. C. thành tựu hợp tác. D. cơ hội hợp tác. Câu 27. Điều nào sau đây không đúng khi nói đến các thành tựu đạt được của ASEAN? A. Sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường hợp lí. B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khu vực khá cao. C. Đời sống nhân dân được cải thiện. D. Tạo ra môi trường chính trị - xã hội vững chắc. Câu 28. Nhân tố nào sau đây đã ảnh hưởng xấu tới môi trường đầu tư của các nước Đông Nam Á? A. Đói nghèo. B. Thất nghiệp, thiếu việc làm. C. Ô nhiễm môi trường. D. Mất ổn định do vấn đề dân tộc, tôn giáo. Câu 29. Quốc gia nào sau đây vừa thuộc Đông Nam Á lục địa và vừa thuộc Đông Nam Á biển đảo? A. Ma-lai-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-líp-pin. D. Xin-ga-po. Câu 30. Điểm khác nhau cơ bản của địa hình Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á biển đảo là A. ít đồng bằng, nhiều đồi núi. B. đồng bằng phù sa nằm đang xen giữa cá dãy núi. C. núi thường thấp dưới 3000m. D. có nhiêu núi lửa đang hoạt động. Câu 31. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư Đông Nam Á? A. Có dân số đông, mật độ dân số cao. B. Tỉ suất gia tăng dân số hiện nay có chiều hướng gia tăng. C. Dân số trẻ, số người trong tuổi lao động chiếm trên 50%. D. Lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn còn hạn chế. Câu 32. Đông Nam Á biển đảo có nền địa chất không ổn định dẫn đến khó khăn lớn nhất là A. xây dựng các công trình kinh tế, dân sinh. B. các đồng bằng ít bằng phẳng. C. hình thành mạng lưới sông ngòi dày đặc. D. dân cư ít tập trung sinh sống. Câu 35. Quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á không giáp biển ? A. Mi-an –ma. B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam- pu- chia. Câu 36. Quốc gia nào sau đây có số dân theo đạo Hồi nhiều nhất? A. Ma-lai-xi-a. B. In-đô-nê-xi-a. C. Phi-líp-pin. D. Mi-an-ma. Trang 187

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

Câu 37. Nhận định nào sau đây không đúng về dân cư Đông Nam Á? A. Dân số đông. B. Dân số già. C. Nguồn lao động dồi dào. D. Mật độ dân số cao. Câu 38. Đông Nam Á lục địa không có quốc gia nào sau đây? A. Cam-pu-chia. B. Mi-an-ma. C. Thái Lan. D. Phi-líp-pin. CÂU HỎI VẬN DỤNG THẤP Câu 1. Trong những năm qua, diện tích gieo trồng lúa ở Đông Nam Á không ngừng bị giảm sút, nguyên nhân nào là chính? A. Thiếu vốn để khai hoang mở rộng diện tích . B. Hệ thống thủy lợi chậm phát triển . C. Lao động từ khu vực I chuyển sang khu vực II . D.Chuyển sang trồng các loại cây khác có giá trị hơn và chuyển sang đất phi nông nghiệp. Câu 2. Do đâu mà Đông Nam Á tiếp nhận nhiều giá trị văn hóa văn hóa và các tôn giáo lớn trên thế giới ? A. Vị trí giao thoa các nền văn hóa lớn, ảnh hưởng các tôn giáo lớn. B. Khu vực nằm trên con đường tơ lụa sầm uất. C. Khu vực đa dân tộc . D. Có vị trí cầu nối giữa lục địa Á- Âu với Ô xtrâylia. Câu 3. Vấn nạn do con người gây ra đối với môi trường sinh thái là vấn đề gì? A. Thiên tai (bão lụt, hạn hán, động đất, núi lửa, sóng thần…) B. Dân số đông , mật độ dân số cao. C. Khai thác và tàn phá rừng bừa bãi. D. Khai thác tài nguyên khoáng sản. Câu 4. Viện nghiên cứu lúa gạo quốc tế được đặt tại nước nào ở Đông Nam Á? A. Campuchia. B. Thái Lan. C. Philippin. D.Việt Nam. Câu 5. Việc xây dựng đường giao thông ở khu Đông Nam Á theo hướng đông- tây hết sức cần thiết đối các nước có A. lãnh thổ kéo dài theo hướng bắc – nam. B. hướng núi tây bắc – đông nam. C. hướng núi bắc – nam. D. lãnh thổ kéo dài theo hướng đông – tây. Câu 6. SEAGAMES là cơ chế hợp tác của ASEAN thông qua A. các dự án, chương trình phát triển. B. việc kí kết các hiệp ước. C. việc thông qua các diễn đàn. D. các hoạt động văn hóa, thể thao. Câu 7. Cơ sở vững chắc cho sự phát triển kinh tế-xã hội ở mỗi quốc gia cũng như toàn khu vực ASEAN là A. tạo dựng được một môi trường hòa bình, ổn định trong khu vực. B. tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước trong khối khá cao. C. đời sống nhân dân đã được cải thiện. D. hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa. Câu 8. Quốc gia nào sau đây có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Đông Nam Á? A. In đô nê xia. B. Thái Lan. C. Việt Nam. D. Xin – ga – po. Câu 10. Hiện nay Việt Nam đã liên doanh với hãng HonDa của Nhật Bản phát triển sản xuất các ngành công nghiệp nào sau đây? A. Xe máy, ô tô. B. Hóa chất, cơ khí. C. Điện tử, tin học. D. Cơ khí, đóng tàu. Câu 11. Hiện nay công nghiệp khu vực Đông Nam Á đang phát triển theo hướng chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất khẩu nhằm. A. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa. B. tăng sức cạnh tranh trên thị trường. C. phát huy thế mạnh kinh tế của khu vực. D. giải quyết việc làm cho lực lượng lao động. Câu 12. Hiện nay cơ sở hạ tầng của các nước Đông Nam Á đang từng bước được hiện đại hóa nhằm A. tích lũy vốn cho công nghiệp hóa. B. tăng sức cạnh tranh trên thị trường. Trang 188

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. phát huy thế mạnh kinh tế của khu vực. D. thu hút các nhà đầu tư nước ngoài. Câu 13. Hiện nay năm nước Đông Nam Á lục địa và tỉnh Vân Nam Trung Quốc đang có sự hợp tác về lĩnh vực nào? A. Hợp tác trồng và bảo vệ rừng. B. Hợp tác về phát triển du lịch. C. Hợp tác tiểu vùng sông Mêkông. D. Hợp tác về xuất khẩu lao động. Câu 14. Cho bảng số liệu: TỔNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: Triệu đô la Mỹ) Năm 2010 2012 2013 2014 2015 In-dô-nê-xi-a 755 094 917 870 912 524 890 487 861 934 Thái Lan 340 924 397 291 419 889 404 320 395 168 Xin-ga-po 236 422 289 269 300 288 306 344 292 739 Việt Nam 116 299 156 706 173 301 186 205 193 412 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tổng GDP trong nước theo giá hiện hành của một số quốc gia, giai đoạn 2010-2015? A. In-đô-nê-xi-a tăng liên tục. B. Việt Nam tăng liên tục. C. Thái Lan tăng ít nhất. D. Xin-ga-po tăng nhanh nhất. Câu 15. Cho bảng số liệu: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP TRONG NƯỚC CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA (Đơn vị: %) Năm 2010 2012 2014 2015 In-đô-nê-xi-a 6,2 6,0 5,0 4,8 Ma-lai-xi-a 7,0 5,5 6,0 5,0 Phi-líp-pin 7,6 6,7 6,2 5,9 Thái Lan 7,5 7,2 0,8 2,8 Việt Nam 6,4 5,3 6,0 6,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng GDP trong nước của một số quốc gia giai đoạn 2010 – 2015? A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan giảm nhanh. B. Ma-lai-xi-a và Phi-líp-pin tăng nhanh. C. Việt Nam và Thái Lan tăng khá ổn định. D. Phi-líp-pin có xu hướng giảm nhanh. Câu 16. Cho bảng số liệu: TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2012 VÀ 2015 (Đơn vị: Đô la Mỹ) Năm In-đô-nê-xi-a Phi-líp-pin Thái Lan Xin-ga-po Việt Nam 2012 3 701 2 605 5 915 54 451 1 748 2015 3 346 2 904 5 815 52 889 2 109 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người của một số quốc gia, năm 2012 và 2015? A. Xin-ga-po giảm chậm hơn In-đô-nê-xi-a. B. Phi-líp-pin tăng chậm hơn Việt Nam. C. Xin-ga-po tăng nhiều nhất. D. Thái Lan giảm chậm nhất. Câu 17. Cho bảng số liệu : XUẤT KHẨU VÀ NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2015 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) Ma-lai-xi-a Thái Lan Xin-ga-po Việt Nam Xuất khẩu 210,1 272,9 516,7 173,3 Nhập khẩu 187,4 228,2 438,0 181,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ của một số quốc gia năm 2015? A. Ma-lai-xi-a là nước nhập siêu. B. Việt Nam là nước nhập siêu. Trang 189

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

C. Thái Lan xuất siêu nhiều hơn Xin-ga-po. D. Ma-lai-xi-a nhập siêu nhiều hơn Thái Lan. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Đông Nam Á có vị trí địa- chính trị của thế giới là do A. có vị trí cầu nối giữa lục địa Á- Âu với Ôxtrâylia. B. nằm trong vành đai sinh khoáng lớn của thế giới. C. nằm trong vành đai lửa Thái Bình Dương. D. có vị trí chiến lược về quốc phòng và ngã tư đương hàng hải và hàng không quốc tế. Câu 2. Khu vực Đông Nam Á gần đây có tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao nguyên nhân cơ bản nhất do đâu ? A. Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú . B. Nguồn lao động dồi dào, giả rẻ . C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn . D. Có đường lối phát triển kinh tế hợp lí .

Trang 190

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI THPTQG ĐỊA LÍ


Trang 191

Y

DẠ M

KÈ QU Y ƠN

NH

FI CI A

OF

L


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.