Đánh giá chất lượng nước sông Hương đoạn chảy qua huyện Thanh Hà, Hải Dương 6 tháng đầu năm 2016

Page 1

www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

LỜI CẢM ƠN Trong thời gian vừa qua thực tập tại Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh Hải Dương, với sự nổ lực và cố gắng của bản thân cùng với sự giúp đỡ

Ơ

N

quý báu của thầy cô và cán bộ trung tâm cùng gia đình, bạn bè đã giúp tôi có được

N

H

kết quả như ngày hôm nay.

U Y

Trước tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô tại trường Đại

.Q

học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội đã tận tình dạy dỗ và chỉ bảo tôi trong suốt

TP

thời gian tôi học tại trường.

ẠO

Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, ThS. Lê Thị Hải Lê, người đã tận tình giúp đỡ tôi thực hiện đề tài và hoàn thành đồ án tốt nghiệp.

G

Đ

Tôi xin kính gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Lê Phú Đồng - công tác tại

N

Trung tâm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh Hải Dương, cùng các cô chú ban

H Ư

lãnh đạo, các anh chị phòng quan trắc và phân tích môi trường đã tạo điều kiện

TR ẦN

thuận lợi và tốt nhất cho tôi.

Cuối cùng tôi xin cảm ơn đến gia đình và người thân đã luôn bên tôi, xin cảm ơn tất cả bạn bè đã động viên giúp đỡ và đóng góp ý kiến trong suốt quá trình học

10 00

B

tập và thực hiện đề tài tốt nghiệp.

Do điều kiện và kiến thức còn hạn chế nên đồ án tốt nghiệp của tôi sẽ không

A

thể tránh được thiếu sót vì vậy tôi kính mong quý thầy cô trong Khoa Môi Trường

H

Ó

đóng góp ý kiến để đồ án của tôi được hoàn thiện hơn.

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày...tháng... năm 2016 Sinh viên thực hiện

D

IỄ N

Đ

Đinh Việt Hưng

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

MỤC LỤC MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1

Ơ

H

2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2

N

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

U Y

N

3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 2

.Q

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN .................................................................................. 3

TP

1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương .......... 3

ẠO

1.2 Tổng quan về Huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương ....................................... 5

Đ

1.2.1 Vị trí địa lý: ............................................................................................ 5

N

G

1.2.2 Về điều kiện tự nhiên ............................................................................... 7

H Ư

1.2.3 Phát triển Kinh Tế ................................................................................. 8

TR ẦN

1.3 Tổng quan về sông Hương.............................................................................. 9 CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM .......................................................................... 10

B

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 10

10 00

2.1.

2.1.1.Đối tượng nghiên cứu............................................................................. 10

Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... 10

H

2.2.

Ó

A

2.1.2.Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 10

-L

Í-

2.2.1.Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu ................................................. 10

ÁN

2.2.2.Phương pháp thực hiện ........................................................................... 10

TO

2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................... 27

D

IỄ N

Đ

ÀN

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................... 30 3.1. Kết quả phân tích đánh giá chất lượng môi trường nước sông Hương đoạn qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương ................................................................. 30 3.2. Đánh giá chất lượng nước sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương 6 tháng đầu năm 2016. ............................................................................ 32 3.2.1. Đánh giá hàm lượng Amoni (NH4+ tính theo N) .................................... 32 SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

3.2.2. Đánh giá hàm lượng nitrat (NO3- tính theo N) ...................................... 33 3.2.3. Đánh giá nhu cầu oxy hóa học (COD) ................................................... 33

Ơ

H

3.2.5. Đánh giá hàm lượng oxi sinh học (BOD5)............................................. 34

N

3.2.4. Đánh giá hàm lượng phosphat (PO43-) ................................................. 34

U Y

N

3.2.6. Đánh giá hàm lượng TSS ...................................................................... 35

.Q

3.2.7. Đánh giá hàm lượng Coliforms ............................................................. 35

TP

3.2.8. Đánh giá hàm lượng Fe ......................................................................... 36

ẠO

3.2.9. Đánh giá hàm lượng NO2- ..................................................................... 36

Đ

3.3. Đánh giá chất lượng nước sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải

N

G

Dương thông qua chỉ số chất lượng môi trường nước WQI ................................ 37

H Ư

3.4. Luận giải nguyên nhân gây ô nhiễm ......................................................... 39

TR ẦN

3.5. Đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng nước sông Hương ........... 39 3.5.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải ........................................... 39

10 00

B

3.5.2. Áp dụng các công cụ kinh tế .............................................................. 39 3.5.3. Hoạt động truyền thông và sự tham gia của cộng đồng .......................... 40

Ó

A

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................. 41 Kết luận ...................................................................................................... 41

2.

Kiến nghị .................................................................................................... 41

-L

Í-

H

1.

ÁN

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 44

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

PHỤ LỤC ............................................................................................................. 45

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu ........................................................................................ 11

N

H

Bảng 2.3: Các phương pháp và thiết bị phân tích ................................................... 16

Ơ

N

Bảng 2.2. Các phương pháp bảo quản mẫu ............................................................ 14

U Y

Bảng 2.4. Bảng quy định các giá trị qi, BPi ........................................................... 27

TP

.Q

Bảng 2.5. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với BO %bão hòa ..................... 28

ẠO

Bảng 2.6. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH ........................ 28

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

Bảng 2.7. Mức đánh giá chất lượng nước .............................................................. 29

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

Đồ án Tốt Nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện giá trị NH4 + tại các vị trí lấy mẫu ................................ 32

N

H

Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện giá trị COD tại các vị trí lấy mẫu .................................. 33

Ơ

N

Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện giá trị NO3 - tại các vị trí lấy mẫu ................................ 33

U Y

Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện giá trị PO4 tại các vị trí lấy mẫu ................................... 34

TP

.Q

Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 tại các vị trí lấy mẫu ................................ 34

ẠO

Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện giá trị TSS tại các vị trí lấy mẫu.................................... 35

G

Đ

Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện giá trị Coliform tại các vị trí lấy mẫu ............................ 35

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện giá trị Fe tại các vị trí lấy mẫu ...................................... 36

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

1

Đồ án Tốt Nghiệp

MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tài nguyên nước là thành phần chủ yếu của môi trường sống, quyết định sự

Ơ

N

H

bảo đảm quốc phòng, an ninh quốc gia. Tuy nhiên sự gia tăng dân số cùng với tốc

N

thành công trong các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội,

U Y

độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng cao đòi hỏi lượng nước cung cấp cho sinh

.Q

hoạt và các hoạt động công nghiệp ngày càng nhiều đã ảnh hưởng xấu đến nguồn tài

TP

nguyên này. Hiện nay nguồn tài nguyên thiên nhiên quý hiếm và quan trọng này

ẠO

đang phải đối mặt với nguy cơ ô nhiễm và cạn kiệt. Nhu cầu phát triển kinh tế nhanh với mục tiêu lợi nhuận cao, con người đã cố tình bỏ qua các tác động đến

G

Đ

môi trường một cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Nguy cơ thiếu nước, đặc biệt là nước

N

ngọt và nước sạch là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng như

H Ư

toàn bộ sự sống trên trái đất. Do đó con người cần phải nhanh chóng có các biện

TR ẦN

pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên nước. Hiện nay đã có rất nhiều địa phương bị ô nhiễm nguồn nước mặt nghiêm

B

trọng, có nguy cơ cạn kiệt do hoạt động khai thác, quản lý chưa hợp lý cùng với

10 00

lượng nước thải từ các khu CN, các nhà máy, khu dân cư đô thị, chưa qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt hiệu quả mà thải ra ngoài môi trường đã gây ảnh hưởng đến sức khỏe

Ó

A

và hoạt động của con người. Vấn đề ô nhiễm sẽ càng trở nên nghiêm trọng hơn trong

H

tương lai nếu như chúng ta không có các biện pháp bảo vệ và quản lý hợp lý.

-L

Í-

Nước được sử dụng cho hầu hết các hoat động trong cuộc sống như: nông nghiệp, công nghiệp, dịch vụ. Với sự phát triển kinh tế và dân số tăng nhanh thì nhu

ÁN

cầu sử dụng nước và thải các chất thải ra các sông hồ ngày càng nhiều gây ô nhiễm

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

môi trường. Đặc biệt là các sông, hồ ở trong thành phố, nơi có đông dân cư sinh sống và sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương là 1 điển hình Sông Hương là một trong những con sông nằm trong hệ thống sông Thái Bình. Con song này chảy qua phần phía Bắc và Đông của thị trấn Thanh Hà, tách biệt khu Hà Bắc (xã Cẩm Chế) với thị trấn Thanh Hà Tỉnh Hải Dương. sông Hương (đầu công nguyên gọi là sông Cam Giang) chi lưu của sông Thái Bình vào Thanh Hà từ đầu phía Tây Bắc (đầu xã Tiền Tiến, hiện nay đã bị lấp) xuyên dọc giữa huyện nhập vào sông Văn Úc tại xã Thanh Xuân. có vai trò quan trọng trong việc SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

2

Đồ án Tốt Nghiệp

cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt của con người. Ngoài ra, con sông này cũng phải tiếp nhận chất thải sinh hoạt từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp như nước thải từ khu công nghiệp và nhiều

Ơ

N

H

và đặc biệt là nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư huyện Thanh Hà tỉnh Hải

N

nhà máy, xí nghiệp nằm rải rác hai bên lưu vực sông; chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản

U Y

Dương và cũng là nhánh sông đang chịu sức ép rất lớn do nước thải công nghiệp và

.Q

nước thải đô thị của thành phố Hải Dương.

TP

Xuất phát từ tình hình thực tế trên, đề tài “Đánh giá chất lượng nước sông

ẠO

Hương đoạn chảy qua huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương 6 tháng đầu năm 2016” là cần thiết nhằm cung cấp các thông tin về chất lượng nước mặt trên địa bàn

G

Đ

thành phố.

N

2. Mục tiêu nghiên cứu

H Ư

- Đánh giá được chất lượng nước sông Hương đoạn chảy qua huyện

TR ẦN

ThanhHà tỉnh Hải Dương

- Đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường nước sông Hương đoạn chảy qua

10 00

3. Nội dung nghiên cứu

B

huyện ThanhHà tỉnh Hải Dương

- Tổng quan tài liệu về điều kiện tự nhiên – kinh tế xã hội; hiện trạng môi

A

trường của tỉnh Hải Dương nói chung và huyện Thanh Hà nói riêng ; tổng quan về

H

Ó

sông Hương

Í-

- Khảo sát thực tế, lập kế hoạch và thực hiện quan trắc môi trường nước sông

-L

Hương đoạn chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương . Trong đó lấy mẫu theo 2

ÁN

đợt, tại 3 vị trí, các chỉ tiêu phân tích gồm: Nhiệt độ, DO, pH, Độ đục, COD, BOD5,

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

TSS, Coliform, PO43-, Tổng N, NO2-, NO3-, NH4+, Tổng Fe. - Đánh giá chất lượng môi trường nước sông bằng chỉ số chất lượng môi

trường nước WQI. - So sánh chất lượng môi trường cùng thời điểm của những năm trước và với các đợt quan trắc khác trong năm. - Luận giải nguyên nhân gây ô nhiễm. - Đề xuất giải pháp quản lý, bảo vệ môi trường nước sông Hương đoạn chảy qua huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

3

Đồ án Tốt Nghiệp

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN 1.1. Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh Hải Dương

H

U Y

20041’10”, 21014’20” vĩ độ Bắc

N

Tỉnh Hải Dương nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ, có tọa độ địa lý:

Ơ

N

1.1.1. Địa lý tự nhiên. a. Vị trí địa lý.

.Q

106007’20”, 106036’35” kinh độ Đông

TP

Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Quảng Ninh, phía

ẠO

Đông Nam giáp tỉnh Hải Phòng, phía Nam giáp tỉnh Thái Bình, phía Tây Nam giáp

Đ

tỉnh Hưng Yên và phía Tây Bắc giáp tỉnh Bắc Ninh.

N

G

Trên địa bàn tỉnh có nhiều trục đường giao thông quốc gia quan trọng chạy

H Ư

qua. Thành phố Hải Dương, trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật

TR ẦN

của tỉnh nằm trên Quốc lộ 5, cách thủ đô Hà Nội 57 km về phía Tây, cách thành phố cảng Hải Phòng 45 km về phía Đông.

Chiều dài lớn nhất từ Bắc xuống Nam của tỉnh là 63 km, từ Đông sang Tây là

10 00

B

55 km, điểm cách biển gần nhất là 25 km. Tổng diện tích tự nhiên của tỉnh (hiện trạng đến 01-1-2009) là 1.654,70km2.

A

Là một trong 8 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, nằm ở vị trí có

H

Ó

nhiều hướng tác động mang tính liên vùng, Hải Dương có vai trò làm cầu nối thủ đô

Í-

Hà Nội với thành phố cảng Hải Phòng, thành phố du lịch Hạ Long, cung cấp sản

-L

phẩm hàng hóa quan trọng và là địa bàn tham gia quá trình trung chuyển hàng hóa

ÁN

quan trọng giữa hệ thống cảng biển và các tỉnh, thành phố trong vùng, trong nước.

TO

Do vậy, Hải Dương vừa có cơ hội tạo động lực phát triển, vừa phải đối mặt với các

D

IỄ N

Đ

ÀN

cách thức cạnh tranh… b. Khí hậu. Hải Dương nằm trong vùng khí hậu cận nhiệt đới ẩm, chia làm 4 mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông). Vào giai đoạn từ tiết lập xuân đến tiết thanh minh (khoảng đầu tháng hai - đầu tháng tư dương lịch) có hiện tượng mưa phùn và nồm. Đây là giai đoạn chuyển tiếp từ mùa khô sang mùa mưa. Mùa mưa kéo dài từ tháng tư đến tháng mười hàng năm. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

4

Đồ án Tốt Nghiệp

- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1.300 – 1.700 mm - Nhiệt độ trung bình: 23,3 °C

N

- Số giờ nắng trong năm: 1.524 giờ

Ơ

- Độ ẩm tương đối trung bình: 85 – 87%

.Q

c. Tài nguyên thiên nhiên.

U Y

thực, thực phẩm và cây ăn quả, đặc biệt là sản xuất cây rau màu vụ đông.

N

H

Khí hậu thời tiết thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, bao gồm cây lương

TP

Các khoáng sản chính:

ẠO

- Đá vôi xi măng ở Kinh Môn, trữ lượng 200 triệu tấn, hàm lượng CaCO3 từ 90

Đ

đến 97%. Đủ để sản xuất 4 đến 5 triệu tấn xi măng/năm trong thời gian 50 - 70 năm.

N

G

- Cao lanh ở Kinh Môn, Chí Linh trữ lượng 400.000 tấn, hàm lượng Fe2O3:

H Ư

0,8 - 1,7%; Al2O3: 17 - 19% cung cấp nguyên liệu cho sản xuất đồ sứ.

TR ẦN

- Đất sét chịu lửa ở Chí Linh, trữ lượng 8 triệu tấn, chất lượng tốt; hàm lượng Al2O3: 23,5 - 28%, Fe2O3: 1,2 - 1,9% cung cấp nguyên liệu sản xuất gạch chịu lửa. - Bô xít ở Kinh Môn, trữ lượng 200.000 tấn; hàm lượng Al2O3: từ 46,9 –

10 00

B

52,4%, Fe2O3: từ 21 – 26,6%; SiO2 từ 6,4 – 8,9%. 1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội.

Ó

A

a. Dân cư, lao động.

H

Tỉnh Hải Dương bao gồm 10 huyện, 01 thành phố và 01 thị xã với dân số

Í-

khoảng 1,8 triệu người, trong đó trên 60% trong độ tuổi lao động. Tỷ lệ dân số cao

-L

(khoảng 84,5%) sống ở khu vực nông thôn và chủ yếu là làm nghề nông. Đây sẽ là

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

nguồn cung lao động rất quan trọng và dồi dào cho các dự án đầu tư. b. Kinh tế - chính trị - văn hóa xã hội. Trong năm 2014, mặc dù vẫn phải đối mặt với rất nhiều khó khăn thách thức

nhưng với sự nỗ lực của đội ngũ lãnh đạo Tỉnh và chính quyền địa phương, mức tăng trưởng kinh tế của tỉnh vẫn tăng hơn so với năm trước. Tổng sản phẩm địa phương dự kiến đạt 46.397 tỷ đồng, tăng 7,1% so với năm trước. Giá trị sản xuất công nghiệp và xây dựng dự kiến đạt 78.566 tỷ đồng, tăng 8,8% so với năm trước. Giá trị sản xuất nông - lâm - thủy sản dự kiến đạt 15.584 tỷ đồng, tăng 0,1% so với năm trước. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

5

Đồ án Tốt Nghiệp

Tốc độ tăng trưởng đạt từ 7% đến 7,5%, cơ cấu nông, lâm, thủy sản công nghiệp, xây dựng - dịch vụ là 16,5% - 48,5% - 35,0%. GDP bình quân/người đạt 38,5 triệu đồng; Thu nguồn ngân sách nhà nước dự kiến đạt

N

H

Hải Dương là một trong những khu vực văn hóa tâm linh của cả nước.

Ơ

N

6.750 tỷ đồng.

U Y

Hải Dương có 1.098 khu di tích lịch sử, trong đó có 133 di tích quốc gia và

.Q

nhiều khu di tích khác đã được xếp hạng đặc biệt quốc gia đó là khu Côn Sơn,

TP

Kiếp Bạc… Một số điểm du lịch đẹp và nổi tiếng là Côn Sơn - Kiếp Bạc, động

Đ

1.2 Tổng quan về Huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương

ẠO

Kính Chủ, đền cao An Phụ, gốm sứ Chu Đậu - Mỹ Xá, đảo cò Chi Lăng Nam ...

N

G

1.2.1 Vị trí địa lý:

H Ư

Diện tích: 159 km2

TR ẦN

Dân số: 152.492 người

Đơn vị hành chính: gồm 24 xã và 01 thị trấn

B

Giới thiệu chung: Thanh Hà là một huyện của tỉnh Hải Dương, đất đai

10 00

do phù sa bồi tụ, sông ngòi nhiều nên rất màu mỡ, phì nhiêu, thuận lợi cho phát

A

triển kinh tế nông nghiệp, nổi tiếng với đặc sản Vải thiểu

H

Ó

Vị trí địa lý: nằm ở phía đông nam tỉnh, Phía bắc giáp huyện Nam Sách,

Í-

phía đông giáp huyện Kim Thành, phía nam giáp thành phố Hải Phòng, phía tây

-L

giáp thành phố Hải Dương. Huyện có 24 xã và 1 thị trấn (huyện lỵ).

TO

ÁN

Huyện được chia làm 4 khu là Hà Nam, Hà Đông, Hà Tây và Hà Bắc. • Hà Nam bao gồm 6 xã: Thanh Xuân, Thanh Thuỷ, Thanh Sơn, Thanh

D

IỄ N

Đ

ÀN

Xá, Thanh Khê, Thị trấn Thanh Hà • Hà Bắc bao gồm 7 xã: Thanh An, Thanh Lang, Việt Hồng, Hồng Lạc , Tân Việt, Cẩm Chế, Liên Mạc • Hà Đông bao gồm 6 xã: Trường Thành, Vĩnh Lập, Thanh Bính, Thanh Hồng, Thanh Cường, Hợp Đức

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

6

Đồ án Tốt Nghiệp

• Hà Tây bao gồm 6 xã: Tiền Tiến, Thanh Hải , Tân An, Phượng Hoàng, An Lương, Quyết Thắng

N

Tính chất đất đai cũng như địa hình của huyện mang đặc tính địa hình của

H

Ơ

đất phù sa sông Thái Bình. Độ cao so với mực nước biển trung bình là 0,60 m.

U Y

tụ đầy đủ điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp toàn diện.

N

Khí hậu ở Thanh Hà mang rõ nét tính chất khí hậu nhiệt đới gió mùa, hội

.Q

Với vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển kinh tế - xã

TP

hội, lại nằm giữa vùng trọng điểm của đồng bằng Bắc Bộ, nên Thanh Hà có vai

ẠO

trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội và quân sự của tỉnh Hải

Đ

Dương.

N

G

Thanh Hà có các con sông lớn như Thái Bình (ở phía Tây Nam), sông

H Ư

Rạng, sông Văn Úc (ở phía Đông Bắc) bao bọc quanh tạo nên các tuyến giao

TR ẦN

thông đường thuỷ rất quan trọng với thành phố Hải Dương các tuyến bạn như

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Tứ Kỳ, Kim Thành và giữa Hải Dương với hải cảng Hải Phòng, Quảng Ninh.

Huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

7

Đồ án Tốt Nghiệp

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

H

Ó

A

Bản đồ hành chính huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương

Í-

1.2.2 Về điều kiện tự nhiên

-L

Đất đai do phù sa bồi tụ, sông ngòi nhiều nên rất màu mỡ, phì nhiêu, thuận

ÁN

lợi cho phát triển kinh tế nông nghiệp. Tuy nhiên, do phù sa bồi tụ không đều nên

TO

địa hình thổ nhưỡng của Thanh Hà không bằng phẳng và phần lớn vẫn ở dạng phù

D

IỄ N

Đ

ÀN

sa non. Khi chưa có hệ thống đê, hàng năm vào mùa mưa, nước lũ từ thượng nguồn đổ về mang phù sa tràn vào đồng ruộng, đầm bãi, ao hồ, có khi ngập nước đến ba bốn tháng (từ tháng 5 đến tháng 9 âm lịch). Sau khi nước rút đi đã để lại lớp phù sa dày 5 - 10 cm. Thanh Hà có2/ 3 diện tích là triều bãi, nhiều vùng trước đây là đầm hồ, bãi trũng, quanh năm chỉ có cỏ lau , lác sú, vẹt mọc um tùm, song đó lại là môi trường tốt cho các loài thuỷ sinh quý, có giá trị dinh dưỡng cao như: tôm, cá, cua, cáy, rươi, ruốc,... SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

8

Đồ án Tốt Nghiệp

Riêng 6 xã khu Hà Đông trũng hơn, có nhiều đầm, hồ, ruộng bãi rất thấp, lại gần hạ lưu, chịu ảnh hưởng trực tiếp của thuỷ triều lên xuống hàng ngày, do đó đã tạo thành một vùng sinh thái nước lợ đặc biệt phong phú.

Ơ

N

H

rươi, rạm,... “Tháng mười cà ra, tháng ba tôm rảo”; đặc biệt con rươi là thuỷ

N

Nhiều loại thuỷ sản được mệnh danh là đặc sản nổi tiếng: Tôm rảo, cà ra,

U Y

sản quý chỉ có ở vùng nước lợ, sống chủ yếu trong lòng đất phù sa, xuất hiện

.Q

nhiều vào tháng 9, tháng 10 (âm lịch)

TP

1.2.3 Phát triển Kinh Tế

ẠO

Xác định phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm, Huyện ủy Thanh Hà tập trung khai thác tiềm năng, thế mạnh của địa phương, phát huy truyền

G

Đ

thống, kinh nghiệm canh tác cây ăn quả, coi phát triển nông nghiệp theo

N

hướng sản xuất hàng hóa gắn với thị trường và đặc trưng của từng vùng là

H Ư

hướng đi quan trọng trong phát triển kinh tế của huyện. Đề án “Chuyển đổi cơ

TR ẦN

cấu cây trồng đạt giá trị kinh tế cao giai đoạn 2011-2015” là một trong 15 đề án được Huyện ủy xây dựng nhằm cụ thể hóa Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ 23. Tại Thanh Hà có trồng nhiều vải thiều, hồng xiêm, ổi,

10 00

B

chanh. Chanh là một trong những cây trồng truyền thống, chủ lực, mang lại hiệu quả kinh tế cao cho nông dân huyện; được trồng chuyên canh và xen

A

canh với vài, sản phẩm chủ yếu là lá và quả. Đến nay, toàn huyện có trên 70

H

Ó

ha trồng chanh, tập trung chủ yếu ở các xã Thanh Xá, Thanh Xuân

Í-

Cùng với chuyển đổi cơ cấu cây trồng, Thanh Hà quan tâm phát triển

-L

kinh tế trang trại, mở rộng các mô hình chăn nuôi theo hướng công nghiệp.

ÁN

Chủ yếu là chăn nuôi lợn Giá trị sản xuất bình quân của mỗi trang trại đạt

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

3,74 tỷ đồng/năm. Đi đôi với phát triển kinh tế nông nghiệp, Thanh Hà tiếp tục cải thiện

môi trường đầu tư, thu hút các doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Toàn huyện có 2 làng nghề và 2.000 cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thu hút trên 1 vạn lao động, góp phần chuyển dịch nhanh cơ cấu lao động tại địa phương. Hoạt động thương mại, dịch vụ tiếp tục phát triển cả về quy mô và hiệu quả, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu sản xuất, văn hóa và đời sống của nhân dân. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

9

Đồ án Tốt Nghiệp

1.3 Tổng quan về sông Hương Sông Hương là một trong những con sông nằm trong hệ thống sông Thái

N

H

sông Hương (đầu công nguyên gọi là sông Cam Giang) chi lưu của sông Thái

Ơ

tách biệt khu Hà Bắc (xã Cẩm Chế) với thị trấn Thanh Hà Tỉnh Hải Dương.

N

Bình. Con song này chảy qua phần phía Bắc và Đông của thị trấn Thanh Hà,

U Y

Bình vào Thanh Hà từ đầu phía Tây Bắc (đầu xã Tiền Tiến, hiện nay đã bị lấp)

.Q

xuyên dọc giữa huyện nhập vào sông Văn Úc tại xã Thanh Xuân. Sông bắt đầu

TP

từ khu công nghiệp Nam Sách đên Sông Thái Bình. Sông có chiều dài khoảng

ẠO

15 km từ khu công nghiệp Nam Sách đến sông Thái Bình, lòng sông có độ rộng

Đ

từ 50 – 60m, có đoạn trên 100m. Sông Hương có vai trò quan trọng trong việc

G

cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sinh hoạt của

H Ư

N

con người. Ngoài ra, con sông này cũng phải tiếp nhận chất thải sinh hoạt từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp, công nghiệp như nước thải từ khu công

TR ẦN

nghiệp và nhiều nhà máy, xí nghiệp nằm rải rác hai bên lưu vực sông; chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản và đặc biệt là nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư

B

huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương và cũng là nhánh sông đang chịu sức ép rất

10 00

lớn do nước thải công nghiệp và nước thải đô thị của Huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương ngoài ra sông Hương còn tham gia vào chu trình nước trong tự

Ó

A

nhiên, duy trì hệ sinh thái nước và tạo cảnh quan môi trường cho hai bên lưu

H

vực sông... Do đó việc bảo vệ môi trường trên nhánh sông Hương là việc rất có

Í-

ý nghĩa đối với đời sống của nhân dân trong vùng, đặc biệt là những vùng có

-L

liên quan đến nhánh sông này.

ÁN

Tuy nhiên lưu lượng dòng chảy trong năm thay đổi rõ rệt theo mùa. Mùa

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

lũ từ tháng VI đến tháng X với tổng lượng dòng chảy trung bình trên toàn tỉnh chiếm khoảng 80% tổng lượng nước cả năm. Mùa kiệt kéo dài 7 tháng từ tháng

XI đến tháng V năm sau với lượng nước chỉ chiếm khoảng 20% tổng lượng nước cả năm, nên đã xảy ra những thời kỳ thiếu nước nghiêm trọng gây khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất của nhân dân trong khu tỉnh. Tháng có dòng chảy nhỏ nhất là tháng III.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

10

Đồ án Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 2: THỰC NGHIỆM 2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

N

2.1.1.Đối tượng nghiên cứu

H

Ơ

- Đối tượng nghiên cứu : sông Hương đoạn chảy qua thành phố Hải Dương

U Y

N

- Phạm vi nghiên cứu : Huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương

.Q

2.1.2.Phạm vi nghiên cứu

TP

Đánh giá chất lượng nước mặt, tập chung một số thông số đặc trưng: Nhiệt độ, DO, pH, Độ đục, COD, BOD5, TSS, Coliform, PO43-, Tổng N, NO2-, NO3-,

ẠO

NH4+, Tổng Fe.

G

Đ

Thời gian: từ tháng 3/2016 đến tháng 6/2016.

H Ư

N

2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1.Phương pháp thu thập, tổng hợp tài liệu

TR ẦN

- Thu thập, tổng hợp tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế – xã hội của thành phố Huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương

10 00

B

- Tài liệu về tình hình chất lượng nước sông Hương đã được công bố. 2.2.2.Phương pháp thực hiện

A

a. Khảo sát và quan trắc hiện trường

H

Ó

+ Công tác chuẩn bị:

Í-

- Chuẩn bị tài liệu, các biểu đồ liên quan, sơ đồ,thông tin về khu vực định lấy mẫu.

-L

- Theo dõi điều kiện khí hậu, diễn biến thời tiết. - Chuẩn bị giấy dán nhãn.

- Chuẩn bị kinh phí và nhân lực quan trắc. Quan trắc hiện trường

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết để lấy mẫu và bảo quản mẫu.

Thông số

Thiết bị

pH, nhiệt độ

HM – 25R

TDS, Độ dẫn, độ đục, DO

HQ40d multi

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

11

Đồ án Tốt Nghiệp

b. Lấy mẫu TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005), hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối. Thiết bị, dụng cụ lấy mẫu nước: TCVN 6663-1:2011

Ơ

N

Lấy mẫu nước phân tích chất lượng nước sông Hương đoạn chảy huyện

N

H

Thanh Hà tỉnh Hải Dương tại 3 vị trí

U Y

Trước khi lấy mẫu phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lấy mẫu, hóa chất bảo

.Q

quản mẫu và các dụng cụ cần thiết khác để phục vụ quá trình lấy mẫu. Đảm bảo

TP

dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ chứa đựng mẫu đã được làm sạch.

Toạ độ

Mô tả vị trí lấy mẫu

Đ

Vị trí lấy mẫu

G

Kí hiệu mẫu

N

Mẫu

ẠO

Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Mẫu 1 NM1

TR ẦN

H Ư

Khoảng 8h sáng, có nắng, gió nhẹ. Gần điểm tiếp nhận nước thải của khu công nghiệp Nam Sách có nhiều công ty nhà máy xí nghiệp (công ty formostar Sông Hương VN, Cty cp thức ăn chăn nuôi VINA, tại xã Hồng 20O57’59,82”N Cty TNHH Hải VINA,Cty bao bì AP O Lạc Huyện 106 23’34,39”E VN….) Thanh Hà Trên bề mặt nước sông có rất nhiều bèo. Khu nuôi lợn. Chủ yếu Nông Nghiệp. Trồng nhiều hoa quả. Nhiều chanh,ổi,vải

-L

Sông Hương Tại cổng O Khoảng 9h sáng, có nắng, gió nhẹ. 20 52’55,37”N thoát nước Gần trạm bơm nước huyện Thanh Hà 106O27’53,20”E song Gùa , Thanh Xuân

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Mẫu 2 NM2

Mẫu NM3 3

Tại cầu Hương 10h Hai bên bờ sông là khu dân cư sinh Cầu Hương O 20 54’35,24”N sống. Nhiều nhà máy xí nghiệp( Cty Thị Trấn 106O25’37,78” TNHH MTV Decos 247, bệnh viện đa Thanh Hà khoa Thanh Hà..

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

12

Đồ án Tốt Nghiệp

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Ảnh map 3 vị trí lấy mẫu

Sông Hương tại xã Hồng Lạc Huyện Thanh Hà ( Khu CN Nam Sách) SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

13

Đồ án Tốt Nghiệp

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

Cầu Hương Thị Trấn Thanh Hà

Sông Hương Tại cổng thoát nước sông Gùa , Thanh Xuân SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

14

Đồ án Tốt Nghiệp

Thời gian lấy mẫu được tiến hành 2 đợt: Đợt 1: tháng 3 năm 2016 Đợt 2: tháng 4 năm 2016

Ơ

N

H

quản mẫu và các dụng cụ cần thiết khác để phục vụ quá trình lấy mẫu. Đảm bảo

N

Trước khi lấy mẫu phải chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lấy mẫu, hóa chất bảo

U Y

dụng cụ lấy mẫu, dụng cụ chứa đựng mẫu đã được làm sạch.

.Q

Các mẫu nước sẽ được lấy ở độ sâu 20cm so với mặt nước bằng tay.

ẠO

Bảo quản và vận chuyển mẫu theo TCVN 6663 – 3 : 2008

TP

c. Bảo quản mẫu

Bảo quản mẫu: Mẫu sau khi được lấy cần được bảo quản lạnh trong thùng đá

G

Đ

ở nhiệt độ từ 1oC đến 5oC, một số chỉ tiêu được bảo quản bằng axit.

phân tích

đựng

1

pH

PE

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

6h

2

DO

TT

Cố định tại chỗ

6h

Điều kiện bảo quản

TR ẦN

quản tối đa

PE

4

COD

PE

Axít hóa đến pH từ 1 đến 2 với H2SO4

1 tháng

5

BOD5

PE

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

24 h

6

TSS

PE

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

24 h

-L

Í-

H

A

10 00

Độ đục

Ó

B

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC. Lưu giữ

3

NH4+

ÁN

PE

mẫu ở nơi tối

Axit hóa với H2SO4 đến pH từ 1 đến 2, làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

24 h

21 ngày

8

NO2-

PE

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

24 h

9

PO43-

PE

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

24 giờ

10

NO3-

PE

Axit hóa với H2SO4 d đến pH từ 1 đến 2

1 tháng

11

Flo

PE

Làm lạnh đến giữa 1 oC và 5 oC

24 h

12

Tổng sắt

PE

Axit hóa với HNO3 đến pH từ 1 đến 2

1 tháng

13

Coliform

PE

Làm lạnh đến nhiệt độ 1 oC đến 5 oC

24 h

TO ÀN Đ

H Ư

Chai

7

IỄ N

Thời gian bảo

Thồng số

STT

D

N

Bảng 2.2. Các phương pháp bảo quản mẫu

Ghi chú: - PE: Chai polyetylen SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

- TT: chai thủy tinh Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

15

Đồ án Tốt Nghiệp

Vận chuyển mẫu: Các bình chứa mẫu cần được bảo vệ và làm kín để chúng không bị hỏng hoặc gây mất mát một phần mẫu trong khi vận chuyển. Vật liệu bao gói phải bảo vệ được các bình chứa khỏi bị nhiễm bẩn từ bên ngoài và bị vỡ, đặc

Ơ

N

biệt là gần các chỗ mở của bình chứa mẫu và không là một nguồn nhiễm bẩn.

N

H

Chú ý:

U Y

Không được phép hút thuốc cạnh mẫu, mẫu không được đặt gần các nguonf

.Q

xả của động cơ.

TP

Mẫu để hở (ví dụ lúc đang lọc mẫu hoặc bảo quản mẫu) không được để gần

ẠO

quạt hoặc điều hòa không khí, thức ăn và đồ uống.

Các dụng cụ được sủ dụng lại (như cốc múc) cần được làm sạch phù hợp

G

Đ

giữa các lần sử dụng trong quá trình làm việc.

N

Không được dùng ngón tay hoặc các vật dụng khác chạm vào mặt trong của

H Ư

bình hoặc nắp bình.

TR ẦN

Bình rỗng cần được bảo quản và vận chuyển cùng với nắp bình đậy kín. Các vật không liên quan đến mẫu cần được để xa các bình chứa mẫu. Nếu cần phải đo nhiệt độ phía bên ngoài bình mẫu thì cần sử dụng một bình riêng cho

10 00

B

mục đích này và mẫu dùng để đo nhiệt độ phải được đổ bỏ. Trong bất cứ hoàn cảnh nào, mẫu đã được đo tại hiện trường đều không được cho trở lại bình chứa mẫu để

A

sau đó lại chuyển tiếp về phòng thí nghiệm để phân tích.

H

Ó

Mẫu cần được xem xét cẩn thận xem có chứa các vật lớn như lá cây hoặc cát,

Í-

phù sa hay không và nếu quan sát thấy thì mẫu cần được đổ bỏ và lấy mẫu mới.

-L

Chất bảo quản cần được xem xét cẩn thận vì sự nhiễm bẩn đôi khi có thể

ÁN

được chỉ báo thông qua, ví dụ như sự đổi màu. Nếu nghi ngờ bị nhiễm bẩn thì chất

TO

bảo quản đó phải được thải bỏ.

D

IỄ N

Đ

ÀN

2.3. Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm Qua số liệu và chương trình quan trắc của các năm trước nằm trong báo cáo hiện trạng môi trường tỉnh Hải Dương cho thấy các chỉ tiêu quan trắc được so sánh

với QCVN 08:2015/BTNMT quy định tại cột B1 và qua chương trình quan trắc, khảo sát thực địa của bản thân, tôi nhận thấy nước sông Hương chủ yếu được sử dụng cho mục đích tưới tiêu nên tôi chọn cột B1 (Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử dụng khác) SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

16

Đồ án Tốt Nghiệp

Bảng 2.3: Các phương pháp và thiết bị phân tích Chỉ tiêu

Phương pháp phân tích

1

BOD5

TCVN 6001-1: 2008

2

COD

Hach methods 8000

3

NO2-

Phương pháp đo quang

4

TSS

TCVN 6625:2000

5

NO3-

Hach methods 8039

6

Flo

Hach methods 8029

7

Fe

8

Coliforms

9

PO43-

10

NH4+

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

STT

TR ẦN

Hach methods 8008 Phương pháp MPN

Phương pháp của Hach

A

10 00

B

Hach methods 8048

H

Ó

Phân tích BOD5 theo TCVN 6001-1: 2008

-L

Í-

a. Nguyên tắc

- Trung hòa mẫu nước cần phân tích và pha loãng mẫu bằng những lượng

ÁN

khác nhau của một loại nước pha giàu oxi hòa tan và chứa các vi sinh vật hiếu khí,

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

có chứa chất ức chế sự nitrat hóa - Ủ mẫu ở nhiệt độ 20oC trong thời gian xác định 5 ngày ở chỗ tối, trong bình

hoàn toàn đầy và nắp kín. - Xác định hàm lượng oxi hòa tan trước và sau khi ủ. Tính khối lượng oxi khiêm tốn trong 1 lít nước. - Tiến hành đồng thời thí nghiệm kiểm tra với dung dịch chuẩn của gluco và axit glutamic. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

17

Đồ án Tốt Nghiệp

b. Chuẩn bị Hóa chất

N

- Nước cấy: nước thải sinh hoạt có COD tối đa là 300 mg/l.

Ơ

- Dung dịch muối:

+ Dung dịch CaCl2: 2,75g CaCl2 khan/100 ml nước cất.

ẠO

+ Dung dịch FeCl3: 0,025g FeCl3.6H2O/100 ml nước cất.

TP

+ Dung dịch MgSO4: 2,25g MgSO4.7H2O/100 ml nước cất.

.Q

Na2HPO4.7H2O + 0,17g NH4Cl) trong 100 ml nước cất.

U Y

N

H

+Đệm photphat: Hòa tan hỗn hợp (0,85g KH2PO4+2,175g K2HPO4+3,34g

Đ

- Nước pha loãng: Đem 1l nước cất sục khí trong 1giờ, sau đó hút 1ml mỗi

N

G

loại muối trên cho vào nước đã sục.

H Ư

- Nước pha loãng cấy vi sinh vật: thêm 10 ml nước cấy vào 1 lít nước pha

TR ẦN

loãng. Nồng độ khối lượng của oxi của nước pha loãng cấy vi sinh vật chính là giá trị của mẫu trắng. - Dung dịch HCl 0.5M

10 00

B

- Dung dịch NaOH 20g/l: Cân 2.000g NaOH hòa tan bằng nước cất được 100ml dung dịch.

A

- Dung dịch kiểm tra (glucozo (C6H12O6) và glutamic (C5H9NO4)): Làm khô

H

Ó

glucozo và glutamic ở nhiệt độ trong 1 giờ, cân mỗi loại 150g pha trong 1lít nước cất.

-L

Í-

- Dung dịch ức chế quá trình nitrat hóa: Dung dịch allythioururea (ATU) 1.0 g/l. Dụng cụ

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

+ Bình ủ BOD5: chai thủy tinh có nút mài, tối màu, có thể tích 300 ml. + Máy đo DO.

+ Tủ ủ có khả năng duy trì nhiệt độ 20oC. + Thiết bị sục khí, bình chứa khí nén hoặc máy nén khí. c. Tiến hành - Xử lý sơ bộ: Lấy mẫu về giữ mẫu ở 4oC, phân tích mẫu trước 24h sau khi

lấy mẫu. Nếu pH của mẫu không nằm trong 6- 8 thì phải trung hòa mẫu bằng HCl 0,5M hoặc dung dịch NaOH 20g/l. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

18

Đồ án Tốt Nghiệp

- Phân tích mẫu: Với mẫu môi trường: + Lấy chính xác V mẫu vào bình pha loãng (300 ml).

Ơ

N

+ Thêm 2ml dung dịch ATU.

N

H

+ Thêm nước pha loãng cấy vi sinh vật đến đầy bình.

U Y

+ Đậy nút bình để cho các bọt khí bay đi hết.

.Q

+ Mỗi mẫu làm 2 bình giống nhau: 1 bình đem đo DO1. Còn lại đem ủ trong

2

10 đến 30

5

20 đến 60

10

40 đến 120

B

100 đến 300

10 00

200 đến 600 400 đến 1200

H

Ó

A

1000 đến 3000 2000 đến 6000

G

4 đến 12

N

1-2

TR ẦN

3 đến 6

Mẫu nước

Đ

Hệ số pha loãng

H Ư

BODn dự đoán (mg O2/l)

ẠO

Độ pha loãng điển hình để xác định BODn

TP

bóng tối nhiệt độ 20oC trong 5 ngày.

R R, E R,E E

20

S

50

S, C

100

S, C

200

I, C

500

I

1000

I

Í-

Ghi chú:

-L

- R: Nước sông.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- E: Nước thải được làm sạch sinh học.

- S: Nước thải được làm trong hoặc nước thải công nghiệp bị ô nhiễm nhẹ.

- C: Nước thải chưa xử lý. - I: Nước thải công nghiệp bị ô nhiễm nặng. Với mẫu trắng: Tương tự như mẫu môi trường. DO1 là nồng độ khối lượng của oxi của nước

pha loãng cấy vi sinh vật. DO5 là nồng độ khối lượng của oxi của nước pha loãng cấy vi sinh vật sau 5 ngày ủ.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

19

Đồ án Tốt Nghiệp

- Tiến hành phép kiểm tra: + Hút 20 ml dung dịch kiểm tra (glucozo (C6H12O6) và glutamic (C5H9NO4)) vào bình pha loãng, thêm 2ml dung dịch ATU rồi định mức đến vạch 1000 bằng

Ơ

N

nước pha loãng cấy vi sinh vật.

N

H

+ Nạp đầy dung dịch vừa pha được ở trên vào 2 bình ủ BODn.

U Y

Bình 1: xác định nồng độ oxy hòa tan của từng bình (DO1).

.Q

Bình 2: Cho vào tủ ủ trong tối ở nhiệt độ 20oC trong 5 ngày. Sau đó lấy ra

TP

xác định nồng độ oxy hòa tan (DO5).

ẠO

d. Tính kết quả BODn = [(DO1 – DOn)MMT - (DO1 – DOn)MT]xF (mgO2/l)

G

Đ

MMT: mẫu môi trường

N

MT: mẫu trắng

H Ư

F: hệ số pha loãng

TR ẦN

Xác định COD theo Hach methods 8000 a. Nguyên tắc

Theo phương pháp này, mẫu được đun nóng trong 2 giờ với axit sunfuric đặc

10 00

B

và một chất oxi hóa mạnh là Kali bicromat. Chất hữu cơ trong mẫu sẽ bị oxi hóa và khử ion bicromat thành ion croom có màu xanh. Hach DR 6000 cho phép xác định

A

hàm lượng 0.7- 40 mg/l (bước sóng 420 nm- chương trình 431); 3- 150 mg/l (bước

Í-

trình 435).

H

Ó

sóng 420 nm - chương trình 430) và 20- 1500 ml/l (bước sống 620 nm- chương

-L

+ Dải cao có thang đo: 20- 1500 mg/l: màu nâu.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

b. Tiến hành

- Bật thiết bị phá mẫu COD, đặt nhiệt độ ở 150 oC. - Mở nắp ống phá mẫu COD, chú ý lấy đúng dải ống phá mẫu.

- Để nghiêng các ống 45o, dùng pipet hút 2 ml mẫu vào các ống, đối với ống mẫu trắng thì hút 2ml cất. - Đậy nắp lại, rửa bên ngoài ống bằng nước cất sau đó làm khô bằng giấy sạch. - Lắc đều các ống vài lần để trộn đều, ống đựng mẫu sẽ nóng lên rất nhanh trong quá trình lắc. - Mang đi phá mẫu bằng bộ phá mẫu COD trong 2 giờ với nhiệt độ 150oC. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

20

Đồ án Tốt Nghiệp

- Sau 2 giờ lấy ra cho vào giá đỡ ống nghiệm, để nguội đến nhiệt độ phòng. - Bật máy Hach DR 6000 chọn chương trình đo COD: + Đối với dải thấp chọn chương trình 431.(40mg/l)

Ơ

N

+ Đối với dải trung bình chọn chương trình 430.(150mg/l)

N

H

+ Đối với dải cao chọn chương trình 435.(1500mg/l)

U Y

- Lau sạch mẫu bên ngoài bằng khăn giấy.

.Q

- Cho mẫu trắng vào máy và nhấn Zezo, màn hình máy sẽ hiển thị 0.0 mg/l.

TP

- Bỏ mẫu trắng ra cho mẫu đo vào và nhấn Read, màn hình sẽ hiện thị kết

ẠO

quả đo COD.

Chú ý: Sau khi phá mẫu COD có thể kiểm tra các ống, nếu ống nào có xuất hiện

G

Đ

màu xanh thì chứng tỏ mẫu đó đã vượt dải, cần nâng lên dải cao hơn hoặc pha loãng mẫu.

N

c. Kết quả

H Ư

Hàm lượng COD được tính theo công thức: C = Cđo x f(mg/l)

TR ẦN

Xác định NO2--N theo Hach methods 8507 a. Nguyên tắc

Sử dụng phương pháp đo số hiệu 8507 của Hach(Mỹ) với hóa chất chuẩn cho

10 00

B

phép là NitriVer 3 Nitrit Regent để xác định hàm lượng của Nitrit trong nước trong b. Tiến hành

A

khoảng từ 0.002- 0.300 mg/l NO2 --N.

H

Ó

- Lấy mẫu và bảo quản mẫu: lấy mẫu bằng chai nhựa hoặc thủy tinh sạch;

Í-

bảo quản ở 4oC; làm ấm mẫu tới nhiệt độ phòng trước khi tiến hành đo mẫu.

-L

- Chọn chương trình 371 cho chỉ tiêu nitrit trên máy đo quang.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Cho 10 ml mẫu vào cuvet đo. - Cho 1 gói NitriVer 3 Nitrite Regent vào cuvet chứa mẫu.

- Lắc tròn cho tan hết hóa chất, nếu có mặt nitrit mẫu sẽ chuyển sang màu hồng. - Đặt thời gian phản ứng 20 phút trên máy đo. - Chuẩn bị mẫu trắng: hút 10 ml mẫu vào cuvet. - Khi máy báo hết thời gian phản ứng, lau khô cuvet chứa mẫu trắng và đưa

vào máy, ấn Zero. - Lau khô cuvet chứa mẫu và chuyển vào máy đo. - Đọc kết quả đo mẫu trên máy theo hàm lượng mg/l NO2 --N. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

21

Đồ án Tốt Nghiệp

c. Kết quả Hàm lượng NO2- được tính theo công thức: C = Cđo x f(mg/l) Xác định TSS theo TCVN 6625:2000

N

H

Tiêu chuẩn này trình bày phương pháp xác định chất rắn lơ lửng trong nước

Ơ

N

a Phạm vi áp dụng

U Y

thô, nước thải và nước thải qua xử lý bằng cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh. Giới

.Q

hạn dưới của phép xác định là khoảng 2 mg/l.

TP

Không thiết lập giá trị giới hạn trên.

ẠO

Chú ý:

- Các mẫu nước thường không ổn định, nghĩa là hàm lượng chất rắn lơ lửng

G

Đ

phụ thuộc vào thời gian lưu giữ mẫu và cách vận chuyển, vào pH và các yếu tố

N

khác. Kết quả nhận được từ các mẫu không ổn định cần được lưu ý khi trình bày.

H Ư

- Kết quả xác định phụ thuộc vào loại cái lọc được dùng. Bởi vậy cần chỉ rõ

TR ẦN

loại cái lọc. b. Định nghĩa

Chất rắn lơ lửng: Chất rắn được lấy ra bằng cách lọc hoặc ly tâm trong những c. Nguyên tắc

10 00

B

điều kiện qui định

A

Dùng máy lọc chân không hoặc áp suất để lọc mẫu qua giấy lọc. Sấy giấy lọc

H

Ó

ở 105 oC và lượng cặn được xác định bằng cách cân.

Í-

d. Thiết bị, dụng cụ

-L

Thiết bị dùng để lọc chân không, có các giấy lọc phù hợp

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

Tủ sấy, có khả năng duy trì nhiệt độ 105 oC + 2 oC. Cân phân tích, có thể cân với độ chính xác ít nhất là 0,1 mg.

Giá sấy dùng để đỡ giấy lọc trong tủ sấy. e. Cách tiến hành Sấy giấy lọc ở 103OC trong 2 giờ sau đó để nguội tự nhiên, đem cân được m1 (mg) Để mẫu đạt nhiệt độ phòng Đặt giấy lọc vào phễu ở thiết bị lọc, đặt mặt nhám lên trên phễu lọc và nối

thiết bị với máy bơm chân không. Lắc bình và chuyển ngay 100 ml mẫu vào ống đong. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

22

Đồ án Tốt Nghiệp

Lọc mẫu, tráng ống đong bằng 20 ml nước cất và dùng lượng nước này để rửa giấy lọc. Tráng phần trong của phễu bằng 20 ml nước cất khác. Tháo bỏ nguồn chân không khi thấy giấy lọc đã khô. Cẩn thận gỡ giấy lọc

Ơ

H

từ 1h đến 2h. Lấy giấy lọc ra khỏi tủ sấy, để cho cân bằng với không khí xung

N

khỏi phễu bằng kẹp gắp. Đặt giấy lọc lên giá sấy và sấy trong tủ sấy ở 105OC + 2OC

U Y

N

quanh cân được m2 (mg)

.Q

f.Tính toán

TP

Hàm lượng chất rắn lơ lửng, tính bằng mg/l, được tính bằng phương trình

ẠO

1000 (b − a ) V

p=

Đ

trong đó:

G

b. là khối lượng giấy lọc sau khi lọc, tính bằng mg V. là thể tích mẫu, tính bằng ml

H Ư

N

a. là khối lượng giấy lọc trước khi lọc, tính bằng mg

mg/l được báo là "dưới 2 mg/l".

TR ẦN

Báo cáo kết quả theo miligam trên lit với hai số có nghĩa. Kết quả dưới 2

10 00

a. Nguyên tắc

B

Xác định NO3- theo Hach methods 8039 Kim loại cadimi có trong thuốc thử sẽ khử nitrat trong mẫu nước thành nitrit,

Ó

A

sau đó ion nitrit sẽ phản ứng với axit trung bình là axit sulfanic tạo muối diazonium.

H

Hai muối trong mẫu kết hợp với axit tạo ra dung dịch có màu hổ phách. Mật độ

Í-

quang của dung dịch được đo ở bước sóng 400 nm.

-L

Phương pháp này dùng để xác định hàm lượng trong nước với hàm lượng

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

NO3--N từ 0.1- 10.0 mg/l. b. Tiến hành

- Trước khi phân tích, đưa nhiệt độ mẫu tới nhiệt độ phòng sau đó điều chỉnh

pH tới 7 bằng dung dịch NaOH 0.5N. - Chọn chương trình đo chỉ tiêu nitrat số 355 trên máy Hach DR 6000. - Cho 10 ml mẫu vào cuvet. - Đổ 1 gói bột thuốc thử NitraVer 5 nitrat Regent vào cuvet chứa mẫu, đậy nắp. Ấn vào biểu tượng thời gian để phản ứng trong thời gian 1 phút. Lắc ạnh ống trước khi thiết bị bấm giờ kêu bíp bíp. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

23

Đồ án Tốt Nghiệp

- Sau đó ấn vào biểu tượng thời gian để thời gian phản ứng 5 phút, khí đó dung dịch có màu hổ phách đậm dần chứng tỏ sự có mặt của Nitrat. - Mẫu trắng thì ta dùng một ống cuvet thứ 2 cho 10 ml mẫu vào trong đó.

Ơ H N

- Sau đó ta lau khô mẫu phân tích và đặt vào máy Hach, đọc kết quả.

N

- Khi thiết bị kêu bíp bíp, ta lau khô mẫu trắng đặt vào máy Hach, ấn Zero.

.Q

Hàm lượng NO3- được tính theo công thức: C = Cđo x f(mg/l)

U Y

c. Kết quả

TP

Xác định Flo theo Hach methods 8029

ẠO

a. Phạm vi: - Phạm vi áp dụng với đối tượng nước mặt và nước thải:

G

Đ

- Giới hạn phát hiện: 0,02 – 2mg/l F

N

b. Tiến hành

H Ư

- Chọn chương trình 190 cho chỉ tiêu Flo trên máy đo quang.

TR ẦN

- Cho 10 ml mẫu vào cuvet là mẫu môi trường. - Cho 10 ml nước cất vào cuvet là mẫu trắng. - Cho 2 ml SPADNS Reagent vào từng cuvet.

10 00

B

- Lắc tròn.

- Đặt thời gian phản ứng 1 phút trên máy đo.

H

Ó

vào máy, ấn Zero.

A

- Khi máy báo hết thời gian phản ứng, lau khô cuvet chứa mẫu trắng và đưa

Í-

- Lau khô cuvet chứa mẫu và chuyển vào máy đo.

-L

- Đọc kết quả đo mẫu trên máy theo hàm lượng mg/l

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

c. Kết quả

Hàm lượng Flo- được tính theo công thức: C = Cđo x f (mg/l) Xác định Tổng Fe theo Hach methods 8008 a. Phạm vi: - Phạm vi áp dụng với đối tượng nước mặt và nước thải: - Giới hạn phát hiện: 0,02 – 3mg/l Fe b. Tiến hành - Chọn chương trình 265 cho chỉ tiêu Fe trên máy đo quang. - Cho 10 ml mẫu vào cuvet là mẫu môi trường.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

24

Đồ án Tốt Nghiệp

- Cho 1 gói FerroVer Iron Reagent Powder Pillow vào. - Lắc tròn.

Ơ

- Khi máy báo hết thời gian phản ứng thì ta ngưng lắc và để yên, đặt thời

N

- Đặt thời gian phản ứng 3 phút trên máy đo.

N

H

gian phản ứng trên máy là 5 phút.

.Q

- Mẫu trắng được chuẩn bị bằng cách cho 10ml mẫu vào cuvet.

U Y

- Nếu xuất hiện màu cam thì có tổng Fe.

TP

- Khi máy báo hết thời gian thì lau khô cuvet chứa mẫu trắng và đưa vào

Đ

- Lau khô cuvet chứa mẫu và chuyển vào máy đo.

ẠO

máy, ấn Zero.

N

G

- Đọc kết quả đo mẫu trên máy theo hàm lượng mg/l

H Ư

c. Kết quả

TR ẦN

Hàm lượng tổng Fe được tính theo công thức: C = Cđo x f (mg/l) Xác định Coliforms theo phương pháp MPN

B

a. Tiến hành:

10 00

Phương pháp MPN (phương pháp có số xác suất cao nhất; số tối khả) còn được gọi là phương pháp pha loãng tới hạn hay phương pháp chuẩn độ.

Ó

A

Đây là phương pháp định lượng dựa trên kết quả định tính của một loạt thí

H

nghiệm được lặp lại ở một số độ pha loãng khác nhau. Thông thường, việc định

Í-

lượng này được thực hiện lặp lại 3 lần ở 3 độ pha loãng bậc 10 liên tiếp, tổng cộng 3

-L

x 3 = 9 ống nghiệm.

ÁN

Dựa vào kết quả biểu kiến chứng minh sự tăng trưởng của vi sinh vật cần

TO

kiểm định trong từng ống nghiệm (thường là các hiện tượng như sinh hơi, đổi màu,

D

IỄ N

Đ

ÀN

đục …), ghi nhận số lượng các ống nghiệm dương tính ở từng độ pha loãng. Sử dụng các số liệu này và dựa vào bảng Mac Crady suy ra mật độ vi sinh vật được trình bày dưới dạng số MPN/100ml hay số MPN/1g mẫu. Độ chính xác của trị số MPN phụ thuộc vào số lượng ống nghiệm lặp lại trong mỗi độ pha loãng. Cụ thể là xác định số lượng Coliforms trong thực phẩm, nước uống, nước sinh hoạt hoặc nước thải. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

25

Đồ án Tốt Nghiệp

Thao tác:

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Bước 1: Lấy mẫu và pha loãng m ẫu đến 3 nồng độ liên tiếp thích hợp.

Bước 2: Mỗi độ pha loãng hút 3 lần, mỗi lần 1 ml cấy vào 3 ống nghiệm môi

H

nghiệm.

Ó

A

trường Lauryl Sulphate broth (LSB). Hút 3 nồng độ lien tiếp, mỗi nồng độ 3 ống

-L

Í-

Bước 3: Ủ ấm từ 35 – 370C, thời gian 24 - 48 giờ.

ÁN

Bước 4: Ống dương tính là có bọt khí trong ống durham.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

Bước 5: Tra bảng Mac Crady – loạt 3 ống nghiệm ở 3 nồng độ lien tiếp. Bảng MPN/100ml tính theo lượng mẫu là 10 ml, 1ml và 0,1ml tương đương

MPN/ml của mẫu đã pha loãng 10-1, 10-2 và 10-3dùng phân tích. b. Kết quả Tra bảng MPN/ml = kết quả tra bảng x f/10 ( f độ pha loãng thấp nhất 10n) Lưu ý: Các ống nghiệm có khả năng hiện diện của coliform là dương tính cả

hai môi trường LSB và BGBL. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

26

Đồ án Tốt Nghiệp

Xác định PO43- theo Hach methods 8048 a. Tiến hành:

N

Chọn chương trình đo số 490 trên máy Hach DR 6000.

H

Ơ

Cho 10 ml mẫu vào cuvet.

tượng thời gian để phản ứng trong thời gian 30 giây.

TP

.Q

Sau đó ấn vào biểu tượng thời gian để thời gian phản ứng 2 phút.

U Y

N

Đổ 1 gói bột thuốc thử PhosVer 3 vào cuvet chứa mẫu, đậy nắp. Ấn vào biểu

Mẫu trắng thì ta dùng một ống cuvet thứ 2 cho 10 ml mẫu vào trong đó.

ẠO

Khi thiết bị kêu bíp bíp, ta lau khô mẫu trắng đặt vào máy Hach, ấn Zero.

G

Đ

Sau đó ta lau khô mẫu phân tích và đặt vào máy Hach, đọc kết quả.

H Ư

N

b. Tính kết quả:

Hàm lượng PO43- được tính theo công thức: C= Cđo x f(mg/l)

TR ẦN

Xác định NH4+ theo phương pháp của Hach a. Tiến hành:

10 00

B

Chọn chương trình đo chỉ tiêu amoni số 380 trên máy Hach DR 6000. Cho 25 ml mẫu vào cuvet đo.

A

Thêm 3 giọt MinerralStabilizen và 3 giọt Polynivyl Alcohol vào cuvet chứa mẫu.

H

Ó

Thêm 1 ml Nessler Reagent đậy nắp và lắc đều.

Í-

Đặt thời gian phản ứng trên máy là 1 phút, lắc mạnh cuvet chứa mẫu trong

-L

thời gian 1 phút.

ÁN

Khi máy báo hết thời gian phản ứng, lau khô cuvet chứa mẫu trắng và

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

chuyển vào máy đo. Chỉnh hàm lượng Amoni trong mẫu trắng về 0. Sau khi thời gian phản ứng kết thúc, lau sạch cuvet chứa mẫuvà chuyển vào

máy đo. Ấn phím đọc kết quả hàm lượng mg/l NH4+. b. Tính kết quả: Hàm lượng NH4+ được tính theo công thức: C= Cđo x f(mg/l). SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

27

Đồ án Tốt Nghiệp

2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu a. Tính toán chỉ số chất lượng môi trường nước WQI • WQI cho các thông số BOD5, COD, TSS, N-NH4, P-PO4, độ đục, Tổng (công thức 1)

N

H

(BPi+1 – Cp) + qi+1

WQIST =

Ơ

N

Coliform theo công thức sau:

U Y

Trong đó:

.Q

BPi: Nồng dộ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định

TP

trong bảng 1 tương ứng với mức i.

ẠO

BPi+1: Nồng dộ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định

Đ

trong bảng 1 tương ứng với mức i+1.

G

qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với BPi.

H Ư

N

qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 đã cho trong bảng tương ứng với BPi+1. Cp: giá trị của thông số quan trắc dược dưa vào tính toán.

TR ẦN

Bảng 2.4. Bảng quy định các giá trị qi, BPi Giá trị BPi quy định đối với từng thông số qi

BOD5 COD

P-PO4

Độ đục TSS

Coliform

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(MPN/10ml)

100

≤4

≤ 10

≤ 0,1

≤ 0,1

≤5

≤ 20

≤ 2500

2

75

6

15

A

0,2

0,2

20

30

5000

3

50

15

30

0,5

0,3

30

50

7500

4

25

50

1

0,5

70

100

10.000

5

1

≥ 80

≥5

≥6

≥ 100

> 100

> 10.000

H

Ó

1

Í-

10 00

(mg/l) (mg/l)

N-NH4

B

i

-L

25

ÁN

≥ 50

TO

Ghi chú: Trường hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã cho

D

IỄ N

Đ

ÀN

trong bảng, thì xác định được WQI của thông số chính bằng giá trị qi tương ứng. • WQI cho thông số DO: tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa Bước 1: Tính giá trị DO % bão hòa: - Tính giá trị DO bão hòa: Dobaohoa = 14,652 – 0,41022 T + 0,0079910 T2 – 0,000077774 T3 T : là giá trị nhiệt độ của nước tại điểm quan trắc (đơn vị: oC) - Tính giá trị DO % bão hòa: SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội DO%baohoa =

28

Đồ án Tốt Nghiệp

x 100

DO hòa tan : giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)

Ơ

(công thức 2)

N

(CP – BPi) + qi

H

WQIDO =

N

Bước 2: Tính giá trị WQIDO:

U Y

Trong đó:

.Q

CP: giá trị DO %bão hòa

TP

BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với i và i+1 trong bảng 2.11 i

1

2

3

4

5

6

7

BPi

≤20

20

50

75

88

112

qi

1

25

50

75

100

100

ẠO

Bảng 2.5. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với BO %bão hòa 9

10

125

150

200

≥200

75

50

25

1

H Ư

N

G

Đ

8

TR ẦN

Nếu giá trị DO %bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1

Nếu 20 < DO %bão hòa < 88 thì WQIDO được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 2.10.

Nếu 112 < DO

10 00

B

Nếu 88< DO %bão hòa > 112 thì WQIDO bằng 100. %bão hòa

A

dụng bảng 2.10.

< 200 thì WQIDO được tính theo công thức 1 và sử

H

Ó

Nếu giá trị DO %bão hòa ≥ 200 thì WQIDO bằng 1

Í-

• Tính giá trị WQI của thông số pH i

1

2

3

4

5

6

BPi

≤5,5

5,5

6

8,5

9

≥9

qi

1

50

100

100

50

1

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Bảng 2.6. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH

Nếu giá trị pH ≤ 5,5 thì WQIpH bằng 1. Nếu 5,5 < pH < 6 thì WQIpH được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 2.11. Nếu 6 < pH < 8,5 thì WQIpH bằng 100. Nếu 8,5 < pH < 9 thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 2.11. Nếu giá trị pH ≥ 9 thì WQIpH bằng 1. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

29

Đồ án Tốt Nghiệp

• Tính toán WQI 1/3

WQI =

Ơ

N

Trong đó:

H

WQIa: Giá trị WQI đã tính toán đối với 5 thông số: BOD5, COD, TSS, N-

ẠO

WQIpH: Giá trị WQI đã tính toán đối với pH.

TP

WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Coliform.

.Q

WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 2 thông số: TSS, độ đục.

U Y

N

NH4, P-PO4.

Đ

Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính toán được sẽ được làm tròn thành số nguyên.

N

G

• So sánh chỉ số WQI đã tính toán được với bảng đánh giá

H Ư

Sau khi tính toán được WQI, sử dụng bảng xác định giá trị WQI tương ứng với mức đánh giá chất lượng nước để so sánh, đánh giá, cụ thể như bảng 2.13 dưới đây:

B

Giá trị

10 00

Mức đánh giá chất lượng nước

WQI 91 – 100

II

76 – 90

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt

Thang màu

Xanh nước biển

ÁN

-L

Í-

H

Ó

I

A

Loại

TR ẦN

Bảng 2.7. Mức đánh giá chất lượng nước

51 – 75

IV

26 – 50

V

0 - 25

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

III

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

nhưng cần các biện pháp xủ lý phù hợp Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và mục đích tương đương khác Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong tương lai.

Xanh lá cây

Vàng

Da cam

Đỏ

Các số liệu được đánh giá trên cơ sở so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn quốc gia về chất lượng nước mặt. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

30

Đồ án Tốt Nghiệp

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1. Kết quả phân tích đánh giá chất lượng môi trường nước sông Hương đoạn qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương

Ơ

N

Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hương đợt 1

6,9

C

18,9

18,7

19,1 64

Nhiệt độ

3

Độ đục

NTU

25

17

4

DO

mg/l

4

3,6

5

NH4+

mgN/l

0,95

6

NO3-

mgN/l

7

Tổng sắt

8

N

-

0,15

0,04

0,9

0,75

0,34

0,3

10

mg/l

0,1

B

0,09

0,05

1,5

PO43-

mg/l

0,02

0,05

0,01

0,3

9

BOD5

mg/l

<2,5

<2,5

3

15

10

Tổng P

mg/l

2,12

1,45

1,3

0,02

TSS

mg/l

31

16

64

50

12

NO2

mg/l

0,075

0,034

0,03

0,05

13

COD

mg/l

40

40

70

30

14

Coliforms

430

410

750

7500

10 00

Ó

H

Í-

-L

ÁN

TR ẦN

≥4

A

-

TO

O

5,4 - 9

N

2

.Q

6,8

-

TP

6,8

pH

ẠO

NM3

Đ

NM2

G

NM1

4,27

ÀN Đ IỄ N

cột B1

vị

1

11

D

08:2015/BTNMT

U Y

Chỉ tiêu

Kết quả phân tích đợt1

H Ư

STT

Đơn

MPN/ l00ml

H

QCVN

Nhận xét chung: Nhiệt độ nước sông dao động từ 18 đến 19 độ. Giá trị pH của nước nằm trong khoảng giá trị trung tính, dao động từ 68 đến 6,9 và tương đối ổn định, nằm trong khoảng QCCP. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

31

Đồ án Tốt Nghiệp

Hàm lượng DO dao động từ 4>5 Độ đục của nước tương đối cao và dao động trong khoảng 17>64 NTU. Chỉ tiêu COD,BOD,TSS,NH4+ tuy có 1 – 2 điểm vượt quy chuẩn nhưng nhìn

Ơ

N

chung hầu hết đều nằm trong giá trị cho phép tại cột B1 của quy chuẩn.

5,4 - 9 -

O

18,9

18,7

19,1 42

C

N

6,1

Nhiệt

31

27

4

DO

mg/l

4,6

4,7

4,3

H Ư

≥4

5

NH4+

mgN/l

0,79

0,23

0,07

0,9

6

NO3-

mgN/l

0,3

0,2

0,4

10

0,2

0,1

0,06

1,5

0,04

0,3

0,02

0,3

mg/l

3

<2,5

<2,5

15

mg/l

2,12

1,45

1,3

0,02

TSS

mg/l

33

20

56

50

12

NO2

mg/l

0,057

0,41

0,007

0,05

13

COD

mg/l

70

40

40

30

Colifor

MPN/

ms

l00ml

750

410

410

7500

mg/l

8

PO43-

9

BOD5

10

-L

A

sắt

Í-

H

mg/l

Tổng P

ÁN

TO Đ

B

10 00

Tổng

TR ẦN

NTU

-

D

14

U Y

G

độ

.Q

6,9

-

TP

6,7

pH

ẠO

NM3

Độ đục

11

ÀN

NM2

3

7

IỄ N

NM1

Ó

2

cột B1

N

1

QCVN 08:2015/BTNMT

Kết quả phân tích đợt 2

Đ

STT Chỉ tiêu Đơn vị

H

Kết quả phân tích chất lượng nước sông Hương đợt 2

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

32

Đồ án Tốt Nghiệp

3.2. Đánh giá chất lượng nước sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương 6 tháng đầu năm 2016. Sau khi có được kết quả phân tích, ta tiến hành đánh giá chất lượng nước

Ơ

N

H

mức B1 của QCVN 08:2015/BTNMT (Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt

N

song Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương, 6 tháng đầu năm 2016 với

U Y

sau khi áp dụng xử lý thông thường, bảo tồn động thực vật thủy sinh và các mục

.Q

đích khác như loại A1,A và B2). Hàm lượng các chỉ tiêu được thể hiện qua các biểu

TP

đồ cột dưới đây.

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

3.2.1. Đánh giá hàm lượng Amoni (NH4+ tính theo N)

H

Hình 3.1 Biểu đồ thể hiện giá trị NH4 + tại các vị trí lấy mẫu

-L

Í-

Nhận xét: Kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với

ÁN

cột A1 ta thấy giá trị Amoni ở vị trí thứ 1 (NM1) lấy mẫu vượt quá ngưỡng cho

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

phép của QCVN.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

33

Đồ án Tốt Nghiệp

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

3.2.2. Đánh giá hàm lượng nitrat (NO3- tính theo N)

N

G

.

H Ư

Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện giá trị NO3 - tại các vị trí lấy mẫu

TR ẦN

Nhận xét: Kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với cột B1 ta thấy giá trị Nitrat ở cả ba bị trí lấy mẫu đều thấp và nằm trong khoảng cho phép của QCVN.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

3.2.3. Đánh giá nhu cầu oxy hóa học (COD)

Hình 3.3 Biểu đồ thể hiện giá trị COD tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: Kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với cột B1 ta thấy giá trị COD đã vượt ngưỡng cho phép ở cả 3 vị trí

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

34

Đồ án Tốt Nghiệp

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

3.2.4. Đánh giá hàm lượng phosphat (PO43-)

H Ư

N

Hình 3.4 Biểu đồ thể hiện giá trị PO4 tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: Kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với

TR ẦN

cột B1 ta thấy giá trị PO43- ở cả ba vị trí lấy mẫu đều nằm trong ngưỡng cho phép.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

3.2.5. Đánh giá hàm lượng oxi sinh học (BOD5)

Hình 3.5 Biểu đồ thể hiện giá trị BOD5 tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với cột B1 ta thấy hàm lượng BOD trong nước sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương đã vượt qua ngưỡng cho phép của QCVN.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

35

Đồ án Tốt Nghiệp

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

3.2.6. Đánh giá hàm lượng TSS

H Ư

N

Hình 3.6 Biểu đồ thể hiện giá trị TSS tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với

TR ẦN

cột B1 ta thấy hàm lượng TSS tại vị trí thứ 3 lấy mẫu vượt quá ngưỡng cho phép của QCVN

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

3.2.7. Đánh giá hàm lượng Coliforms

Hình 3.7 Biểu đồ thể hiện giá trị Coliform tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: Kết quả phân tích khi so sánh với QCVN 08:2015/BTNMT đối với cột B1 ta thấy hàm lượng Coliforms ở cả 3 vị trí quan trắc đều nằm trong khoảng cho phép của QCVN SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

36

Đồ án Tốt Nghiệp

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

3.2.8. Đánh giá hàm lượng Fe

H Ư

N

Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện giá trị Fe tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: Kết quả phân tích Fe cho thấy tất cả các điểm quan trắc ở cả 2 đợt MT:2015/BTNMT

NO2 -

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

3.2.9. Đánh giá hàm lượng NO2-

TR ẦN

quan trắc đều không vượt ngưỡng giới hạn cho phép theo QCVN 08-

Hình 3.8 Biểu đồ thể hiện giá trị NO2 - tại các vị trí lấy mẫu Nhận xét: Kết quả phân tích NO2 cho thấy tất cả các điểm quan trắc ở cả 2 đợt quan trắc hầu hết đều vượt ngưỡng giới hạn cho phép theo QCVN 08MT:2015/BTNMT. Đặc biệt là điểm NM2 đợt 2 vượt gấp nhiều lần

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

37

Đồ án Tốt Nghiệp

3.3. Đánh giá chất lượng nước sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương thông qua chỉ số chất lượng môi trường nước WQI Tình toán chỉ số chất lượng nước WQI

0.02

25

31

430

WQI 100

37.5

27,5

100

62.5

73.4

100

4

6.8

.Q

0.95

TP

40

H

N C

44.4

18,9

100

ẠO

NM1 <2,5

T độ

U Y

COD NH4 PO4 Độ đục TSS Coliform DO Mẫu BOD5 pH (mg/l) (mgN/l) (mgP/l) (NTU) (mg/l) (MPN/100ml (mg /l) (mg/l)

Ơ

N

Tháng 3/2016:

Đ

=> WQI mẫu =75

tương đương khác 0.15

0.05

WQI 100

37.5

87.5

100

17

16

410

3.6

6.8

100

100

40.8

100

TR ẦN

40

80

18.7

B

NM2 <2,5

H Ư

N

G

Nước trong thang màu vàng, Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mụ c đích

10 00

=> WQI mẫu = 87

A

Nước trong thang màu xanh lá cây, Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các

0.04

0.01

64

64

750

4.27

6.9

100

100

28.8

43

100

47.1

100

9

19.1

ÁN

WQI 100

Í-

70

-L

NM3 3

H

Ó

biện pháp xử lý phù hợp.

Nước trong thang màu vàng, Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mụ c đích tương đương khác

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

=> WQI mẫu = 63

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

38

Đồ án Tốt Nghiệp

Nhận xét: Từ kết quả tính giá trị WQI ở trên cho thấy, giá trị WQI NM1 và NM3 chất tương đương khác.

N

H

Riêng chỉ có vị trí NM2 giá trị WQI là 87, phù hợp cho mục đích cấp nước

Ơ

N

lượng nước ở khu vực này phục vụ tốt cho mục đích tưới tiêu và các mục đích

U Y

sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp

.Q

Tình toán chỉ số chất lượng nước WQI

COD

(mg/l)

(mg/l) (mgN/l) (mgP/l) (NTU) (mg/l)

PO4

Độ đục

Coliform

TSS

(MPN/

Đ

NH4

ẠO

BOD5

70

0.79

0.04

31

WQI 100

9

35.5

100

49.4

(mg /l)

pH

34

750

4.6

6.7

71.3

100

49.8

100

T độ C 18,9

TR ẦN

H Ư

NM1 3

100ml

DO

N

G

Mẫu

TP

Tháng 4/2016

=> WQI mẫu =71

40

0.23

0.3

27

20

410

4.7

6.9

WQI 100

37.5

72.5

50

57.5

100

100

50.6

100

10 00

NM2 <2,5

B

Nước trong thang màu vàng, Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác

Ó

A

=> WQI mẫu = 79

18.7

H

Nước trong thang màu xanh lá cây, Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện

-L

Í-

pháp xử lý phù hợp.

ÁN

NM3 <2,5

0.07

0.02

42

56

410

4.3

6.1

37.5

100

100

42.5

47

100

47.3

100

19.1

TO

WQI 100

40

=> WQI mẫu = 70

D

IỄ N

Đ

ÀN

Nước trong thang màu vàng, Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác Từ kết quả tính giá trị WQI ở trên cho thấy, giá trị WQI ở vị trí NM1 NM3 lượng nước ở khu vực này phục vụ tốt cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác. Riêng chỉ có vị trí NM2 giá trị WQI là 79, phù hợp cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần có biện pháp xử lý phù hợp. SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

39

Đồ án Tốt Nghiệp

3.4. Luận giải nguyên nhân gây ô nhiễm Chất lượng nước sông Hương bị ô nhiễm chủ yếu bởi các thông số TSS,

N

H

vượt quy chuẩn, nguyên nhân là tác động của nước thải từ chăn nuôi ở đầu

Ơ

Hàm lượng COD, TSS, NH4 - ,NO2- ở 1 số các vị trí đều khá cao và đều

N

COD, NH4- và NO2-

U Y

nguồn, thêm vào đó là nước thải từ các lò giết mổ gia cầm, từ các nhà sản xuất

.Q

bún, và nước thải sinh hoạt từ khu dân cư thải trực tiếp vào sông, thêm vào đó

TP

là hàng chục – hàng trăm kilogam rác thải sinh hoạt thải ra sông, ngoài ra còn

ẠO

có nước thải chảy tràn từ các bãi rác lân cận, chính những nguyên nhân trên đã

Đ

làm cho lượng COD và tăng cao.

N

H Ư

3.5.1. Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm nước thải

G

3.5. Đề xuất một số giải pháp cải thiện chất lượng nước sông Hương

TR ẦN

Nước song Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương bị tác động mạnh nhất bới nước thải từ quá trình sinh hoạt và nước thải từ các khu chợ, từ

10 00

thực hiện các biện pháp sau:

B

các hộ sản xuất nhỏ lẻ, ít bị tác động bởi nước thải công nghiệp. Vì vậy cần

- Xây dựng khu xử lý nước thải sinh hoạt và nước mưa chảy tràn tập

A

trung.

H

Ó

- Xã hội hóa việc xử lý nước thải bằng cách cho phép và kêu gọi các

Í-

công ty nhà nước, ngoài nhà nước, công ty cac nhân tham gia vào hoạt động xử

-L

lý nước thải và thu phí cho hoạt động này.

ÁN

- Mở rộng mạng lưới thu gom và phân loại rác tại các địa phương, các

TO

khu dân cư

D

IỄ N

Đ

ÀN

3.5.2. Áp dụng các công cụ kinh tế Triển khai Nghị định số 67/2003/ NĐ-CP về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải Triển khai Nghị định 117/2009/NĐ - CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT và Nghị định số 34/2005/NĐ - CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

40

Đồ án Tốt Nghiệp

3.5.3. Hoạt động truyền thông và sự tham gia của cộng đồng a. Hoạt động truyền thông

N

H

bảo vệ nguồn nước cũng như cảnh quan thành phố. Tuy nhiên công tác truyền

Ơ

Tổ chức các cuộc mít tinh cổ động tuyên truyền để mọi người hiểu và góp phần

N

Nâng cao nhận thức người dân về bảo vệ môi trường nước sông Hương.

U Y

thông cũng gặp nhiều khó khăn do nguồn nhân lực tham gia truyền thông còn

.Q

yếu và thiếu về chuyên môn; nội dung và phương thức truyền thông chậm đổi

TP

mới, chưa phù hợp với điều kiện phát triển mới, thiếu các chiến lược, kế hoạch

ẠO

hành độngvề thông tin môi trường... Chính vì vậy, trong thời gian tới, hoạt

Đ

động truyền thông bảo vệ môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng

G

cần được tăng cường và đổi mới

H Ư

N

b. Sự tham gia của cộng đồng

Quản lý môi trường nói chung, quản lý môi trường nước nói riêng dựa

TR ẦN

vào cộng đồng là một trong những cách tiếp cận hiện nay được nhiều quốc gia trên thế giới áp dụng. Ở Việt Nam, kinh nghiệm quản lý môi trường nước đã

B

ghi nhận và đánh giá cao vai trò quan trọng của cộng đồng địa phương với tư

10 00

cách là người trực tiếp sử dụng nước, đồng thời là người quản lý và bảo vệ môi trường nước. Trong một số văn bản quy phạm pháp luật đã được ban hành cũng

Ó

A

đã đề cập tới vấn đề sự tham gia của cộng đồng đối với công tác giám sát, bảo

H

vệ môi trường nước. Trong 6 tháng 2015, Sở Tài nguyên và Môi trường phố

-L

Í-

hợp với Đài truyền hình Hải Dương phát sóng 12 bản tin môi trường nói chung

ÁN

có lồng ghép về bảo vệ tài nguyên nước và tình hình sử dụng nước, tình trạng ô nhiễm nguồn nước trên dòng sông Hương. Tích cự tổ chức các buổi hội thảo,

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

tập huấn về môi trường nước và bảo vệ môi trường nước trên dòng sông Hương chảy qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương. Huy động nguồn lực tham gia của cộng đồng dân cư hai bên sông dọn dẹp vệ sinh cấm vứt rác, xả thải bừa bãi ra lòng sông nhằm bảo vệ môi trường và tạo cảnh quan. Tăng cường sự tham gia của các tổ chức, cá nhân trong quá trình lập kế hoạch, kiểm tra và giám sát việc thực hiện các kế hoạch và dự án về môi trường nước.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

41

Đồ án Tốt Nghiệp

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 1. Kết luận Sau một thời gian thực hiện đề tài: “Đánh giá chất lượng nước sông Hương

Ơ

N

chay qua huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương trung tâm quan trắc và phân tích môi

N

H

trường tỉnh Hải Dương tôi thu được một số kết quả sau:

U Y

- Đã tiến hành quan trắc 3 vị trí lấy mẫu nước sông Hương

.Q

- Phân tích các chỉ tiêu đo nhanh và các chỉ tiêu TSS, BOD5, COD, NH4+,

TP

NO3-, NO2-, PO43-, tổng photpho, tổng sắt, coliform tại trung tâm quan trắc tỉnh Hải

ẠO

Dương Đánh giá chất lượng môi trường nước sông thuộc đia phân huyện Thanh Hà tỉnh Hải Dương . Chất lượng nước sông Hương đang bị ô nhiễm và được thể hiện

G

Đ

qua thông số như COD, NO2- , TSS,NH4+ điều này chứng tỏ do các nguồn nước thải

N

sinh hoạt, nước thải nồng nghiệp và nước thải từ các khu sản xuất nhỏ lẻ với nồng

H Ư

độ các chất ô nhiễm cao đã làm suy giảm chất lượng nước sông.

TR ẦN

- Bước đầu đề xuất được các giải pháp giảm thiểu nước thải và biện pháp xử lý vi phạm. 2. Kiến nghị

10 00

B

Trong quá trình thực hiện đề tài, do điều kiện thời gian có hạn và thông số quan trắc chưa nhiều nên chỉ đánh giá cục bộ cho chất lượng nước sông Hương và

A

tháng 4 năm 2016. Vì vậy tôi xin đưa ra một số kiến nghị sau:

H

Ó

- Tiếp tục quan trắc và đánh giá chất lượng nước sông Hương vào nhiều thời

Í-

điểm khác nhau trong năm để có thể thấy được sự thay đổi về chất lượng và các yếu

-L

tố ảnh hưởng đến chất lượng nước. - Đầu tư xây dựng các hệ thống xử lý nước thải trong địa phận tỉnh.

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

- Tăng kinh phí cho việc quan trắc, phân tích.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

42

Đồ án Tốt Nghiệp

Địa điểm

Xác nhận

quả

thực hiện

của GVHD

Tuần 1 (ngày Xây dựng đề cương

Đề cương đồ Thành phố

đến 11/3 ngày

án.

Ơ

Dự kiến kết

H

Nội dung thực hiện

Hải Dương

.Q

17/3) Tuần 2 (ngày Khảo sát thực tế và Mẫu nước đợt Sông Hương 18/3 đến ngày lập kế hoạch quan 1.

ẠO

huyện Thanh

Hương . Lấy

Hà Tỉnh Hải

Đ

trắc môi trường nước sông

N

mẫu đợt 1.

Tuần 3 (ngày Phân tích mẫu đợt 1. Kết quả phân Thành phố tích các chỉ tiêu Hải Dương

TR ẦN

25/3 đến ngày 31/3)

đợt 1

Tuần 4 (ngày Tổng quan về điều Tài liệu

B

4

Dương

H Ư

3

qua

G

24/3)

chảy

TP

2

N

1

Thời gian

U Y

STT

N

NHẬT KÍ THỰC HIỆN

10 00

1/4 đến ngày kiện tự nhiên- kinh tế

Thành phố Hải Dương

xã hội, hiện trạng môi

7/4)

A

trường,tỉnh

Hải

ÁN

-L

Í-

H

Ó

Dương,số liệu quan

ÀN

TO

5

trắc

nước

sông

Hương năm 2014 đến nay.

Tuần 5 (ngày -Tìm hiểu công tác Tài liệu

Thành phố

8/4 đến ngày quản lý môi trường

Hải Dương

Đ

14/4)

của các cơ quan trong

IỄ N

thành phố. -Khảo sát, tham khảo

D

ý kiến của người dân. 6

Tuần 6 (ngày Khảo sát thực tế và Mẫu nước đợt Thành phố 15/4 đến ngày lập kế hoạch quan 2.

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Hải Dương Lớp: ĐH2KM2

www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

43

Đồ án Tốt Nghiệp

trắc môi trường nước

21/4)

sông

Hương. Lấy

tích các chỉ tiêu Hải Dương

22/4 đến 28/4)

29/4 đến ngày -Đánh giá chất lượng chất

lượng Hải Dương

ẠO

5/5)

nước theo chỉ số nước.

G

Đ

WQI.

TR ẦN

điểm cùng kì các năm

H Ư

nước sông so với thời

N

-So sánh chất lượng

trước.

Tuần 9 (ngày -Luận giải nguyên Các biện pháp Thành

B

9

phố

TP

Đánh giá được Thành

Tuần 8 (ngày .-Xư lý kết quả.

.Q

đợt 2. 8

N

H

Tuần 7 (ngày Phân tích mẫu đợt 2. Kết quả phân Thành phố

U Y

7

Ơ

N

mẫu đợt 2.

10 00

6/5 đến 12/5) nhân ô nhiễm.

quản

phố

môi Hải Dương

-Tham khảo ý kiến trường

A

chuyên gia.

ÁN

-L

Í-

H

Ó

-Đề xuất các giải quản lý bảo vệ nguồn nước của sông, hồ.

Tuần 10 (ngày Sửa báo cáo và hoàn Báo cáo đồ án

Hà Nội

13/5 đến 19/5) thành báo cáo

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

10

pháp và công tác

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

44

Đồ án Tốt Nghiệp

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Bộ Tài nguyên và môi trường (2015) QCVN 08: 2015/BTNMT quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.

N

H

3. Nghị định số 102/CP của Chính phủ: Nghị định về việc thành lập thành

Ơ

N

2. Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương

U Y

phố Hải Dương

.Q

4. Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam - TCVN 6663-3:2008: chất lượng

TP

nước- lấy mẫu- bảo quản và xử lí mẫu.

ẠO

5. Viện tiêu chuẩn chất lượng Việt Nam - TCVN 5994-1995: Lấy mẫu nước song 6. Sở tài nguyên môi trường tỉnh Hải Dương 2015 Báo cáo hiện trạng môi

G

Đ

trường tỉnh Hải Dương 2015

N

7. Sở tài nguyên môi trường tỉnh Hải Dương (2002) Báo cáo kinh tế của Cục

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

thống kê Tỉnh Hải Dương 2002

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

Trường ĐH TNMT Hà Nội

45

Đồ án Tốt Nghiệp

PHỤ LỤC

Khu giết mổ lợn tại Xã Hồng Lạc Huyện Thanh Hà Tỉnh Hải Dương

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Một số hình ảnh trong quá trình quan trắc

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

46

Đồ án Tốt Nghiệp

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

Dọc 2 bờ sông Hương

D

Du lịch sông Hương

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

47

Đồ án Tốt Nghiệp

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

Cầu Hương Thị Trấn Thanh Hà tỉnh Hải Dương

D

Hình ảnh lấy mẫu tại điểm NM2

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

48

Đồ án Tốt Nghiệp

D

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

Lấy mẫu tại vị trí cống thoát nước sông Gùa Thanh Xuân Tỉnh Hải Dương SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


www.twitter.com/daykemquynhon www.google.com/+DạyKèmQuyNhơn

www.facebook.com/daykem.quynhon www.daykemquynhon.blogspot.com

49

Đồ án Tốt Nghiệp

H Ư

N

G

Đ

ẠO

TP

.Q

U Y

N

H

Ơ

N

Trường ĐH TNMT Hà Nội

IỄ N

Đ

ÀN

TO

ÁN

-L

Í-

H

Ó

A

10 00

B

TR ẦN

Bộ phá mẫu COD

D

Địa điểm thực tập

SVTH: Đinh Việt Hưng

Sưu tầm bởi GV. Nguyễn Thanh Tú

Lớp: ĐH2KM2 www.facebook.com/daykemquynhonofficial www.facebook.com/boiduonghoahocquynhonofficial


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.