ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022 ĐỀ LUYỆN THI SỐ 11-17

Page 1

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY

vectorstock.com/34594214

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022 ĐỀ LUYỆN THI SỐ 11-17 (Phần Bắt buộc, Phần Tự chọn - Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

L

ĐỀ LUYỆN THI SỐ 11 - PHẦN THI BẮT BUỘC

FI CI A

120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 8:

ƠN

NỘI DUNG BÀI THI

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

NH

Thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt?

Phát hiện này xuất phát từ ý tưởng của nhà nghiên cứu Simon D. Kaschock–Marenda. Ông đã cho ruồi giấm ăn chất làm ngọt Truvia (do Tập đoàn Cargill sản xuất) và một số chất ngọt khác, rồi giữ chúng trong lọ cùng với ruồi giấm trưởng thành. Gần một tuần sau, ông thấy những con ruồi ăn chất làm ngọt

QU Y

Truvia đã chết, nhưng những con ruồi ăn các chất ngọt khác vẫn sống. Ban đầu ông nghĩ rằng đây có thể chỉ là một sự tình cờ, nhưng những lần thí nghiệm sau vẫn cho kết quả tương tự. Những con ruồi được nuôi bằng Truvia chỉ sống khoảng sáu ngày, còn những con ruồi ăn đường cát bình thường thì sống đến tuổi thọ bình thường, khoảng 40 – 50 ngày.

Truvia là chất làm ngọt tự nhiên, được chiết xuất từ cỏ ngọt Nam Mỹ, nên các nhà khoa học nghĩ rằng

M

loại cỏ ngọt này có chứa các thành phần có khả năng tiêu diệt ruồi giấm. Nhưng khi ruồi giấm ăn thức ăn có chứa Purevia – một chất làm ngọt khác cũng được chiết xuất từ cỏ thay đổi.

ngọt, chúng không có phản ứng giống như khi ăn chất làm ngọt Truvia. Tuổi thọ của chúng vẫn không Vì vậy, các nhà nghiên cứu tại Drexel đã sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phân tích Truvia. Kết quả cho thấy hơn 90% hàm lượng của Truvia là erytritol.

Y

Erythritol là một chất làm ngọt “không calo”, được tìm thấy trong trái cây và thực phẩm lên men. Nó

DẠ

đóng vai trò như chất độn trong Truvia. Chiết xuất lá cỏ ngọt có vị ngọt gấp khoảng 200 lần đường, nên erythritol giúp tạo ra độ ngọt đồng đều trong toàn bộ sản phẩm được làm ngọt. Ngoài ra, erytritol đã được Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) công nhận là an toàn và được chấp thuận làm phụ gia

thực phẩm trên toàn cầu.

Để xác định xem liệu erytritol có phải là thủ phạm thực sự gây độc cho ruồi giấm hay không, nhóm


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community nghiên cứu đã cho ruồi giấm vào trong các lọ chứa erythritol ở nồng độ cao hơn. Kết quả là, sau một hoặc hai ngày ăn thức ăn tẩm erythritol có nồng độ cao nhất (2M), tất cả các con ruồi đều chết.

L

Nhóm của Marenda đã nhận được bằng sáng chế tạm thời đối với việc sử dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi giấm và một số côn trùng khác. Theo nhóm nghiên cứu, phương pháp mới này rất hứa hẹn vì khi cho

FI CI A

ruồi giấm lựa chọn giữa erythritol và sucroza thì chúng ăn cả hai loại. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể nhử mồi ngay cả khi côn trùng đang có thực phẩm khác.

Tuy nhiên, hợp chất mới còn phải trải qua một chặng đường dài trước khi có thể trở thành một loại thuốc trừ sâu. Các nhà nghiên cứu sẽ phải chứng minh rằng erythritol không độc hại đối với các loài côn trùng có ích như ong và nhiều động vật khác như chim. A. Hành trình phát minh ra thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt của Marenda.

OF

Câu 1. Ý chính của bài viết trên là gì? B. Quá trình phát minh ra một loại hợp chất có thể trở thành thuốc trừ sâu. C. Quá trình nghiên cứu các loại hợp chất có trong cỏ ngọt.

ƠN

D. Hành trình nhận bằng sáng chế thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt.

D. Gần 2 tháng.

C. Erythritol.

D. Calo.

Câu 2. Tuổi thọ trung bình của một con ruồi giấm là bao nhiêu? A. Sáu ngày.

B. Hơn 1 tuần.

C. Gần 1 tháng.

A. Purevia.

B. Sucroza.

NH

Câu 3. Hàm lượng chính của chất Truvia là?

Câu 4. Phương pháp HPLC được nhắc đến trong đoạn 4 là:

A. Phương pháp dùng để nhận biết các chất có trong một hỗn hợp.

QU Y

B. Phương pháp dùng để xác định hàm lượng của chất. C. Phương pháp dùng để xác định các tính chất phản ứng của một hỗn hợp. D. Phương pháp dùng để tách, nhận biết, định lượng từng thành phần có trong hỗn hợp. Câu 5. Cụm từ “không calo” trong bài được hiểu là: A. Không năng lượng.

M

C. Không độc hại.

B. Không tạo ngọt. D. Không chứa chất phụ gia.

Câu 6. Từ thí nghiệm ở đoạn 6, chúng ta có thể kết luận được điều gì?

A. Erythritol chiếm hàm lượng lớn trong Truvia. B. Cỏ ngọt có khả năng tiêu diệt ruồi giấm. C. Erythritol có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

Y

D. Purevia không có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

DẠ

Câu 7. Cụm từ “phương pháp mới này” trong đoạn 7 dùng để chị phương pháp nào dưới đây: A. Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao. B. Phương pháp sử dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi. C. Phương pháp thí nghiệm với sucroza.

D. Phương pháp thí nghiệm với truvia.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 8. Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng? A. Erythritol là một loại thuốc trừ sâu.

L

B. Erythritol là hợp chất an toàn và được chấp nhận là phụ gia thực phẩm. D. Erythritol đóng vai trò như chất độn trong Truvia. Bài 2: Thí sinh đọc bài 2 và trả lời câu hỏi từ 9 – 16: Tương lai cho nghề nghiệp của con người:

FI CI A

C. Erythritol có trong trái cây và thực phẩm lên men.

Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3–14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác trong vòng 10–15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề

OF

nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc. Tự động hóa – hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo (AI) – là một khía cạnh của những tác động đột phá của công nghệ đối với thị trường lao động. ‘AI tách rời’, giống như các thuật toán chạy trong điện thoại thông minh của chúng ta, là một khía cạnh khác.

Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang

ƠN

xảy ra do “thuật toán hóa” các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán xét của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý, phân tích y tế và thu thập thông tin tình

NH

báo thị trường.

Pachidi nói: “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. Các tổ chức rất hào hứng với việc sử dụng các thuật toán bởi vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin hoàn hảo”, cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.”

Pachidi nói: “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả. Một cách để học về một công

QU Y

việc là” tham gia quan sát hợp pháp “– một người mới học đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu điều này không xảy ra thì bạn cần phải tìm những cách mới để học.” Một vấn đề khác là mức độ ảnh hưởng hoặc thậm chí kiểm soát của công nghệ với lực lượng lao động. Trong hơn hai năm, Pachidi theo dõi một công ty viễn thông. “Cách nhân viên bán hàng viễn thông làm việc là thông qua tiếp xúc một cách cá nhân và thường xuyên với khách hàng, sử dụng kinh nghiệm để

M

đánh giá tình huống và đưa ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt đầu sử dụng thuật toán nhằm xác định thời điểm người quản lý tài khoản nên liên hệ với một số khách hàng nhất định về loại cung cấp cho

họ chiến dịch nào hay cái gì.

Cô giải thích rằng thuật toán – thường được xây dựng bởi các nhà thiết kế bên ngoài – thường trở thành người lưu giữ kiến thức. Pachidi tin rằng trong những trường hợp như thế này, một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực tiễn công việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở

Y

nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó. Sự khám phá – nơi thử nghiệm và bản năng con người dẫn đến

DẠ

sự tiến bộ và ý tưởng mới – thực sự không được khuyến khích. Pachidi và các đồng nghiệp thậm chí còn quan sát những người phát triển các chiến lược để làm cho thuật toán hoạt động theo lợi ích của họ. Bà nói: ‘Chúng tôi đang chứng kiến những trường hợp công nhân cung cấp dữ liệu sai cho thuật toán để đạt được mục tiêu của họ.’ Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này. Mục tiêu của họ là làm cho


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community các công nghệ AI trở nên đáng tin cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức đưa ra các quyết định của AI. Pachidi nói, “Chúng tôi cần đảm bảo rằng chúng tôi hiểu rõ về những tình

L

huống khó xử mà thế giới mới này đặt ra liên quan đến chuyên môn, ranh giới nghề nghiệp và sự kiểm soát.”

FI CI A

Nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, AI và robot có đồng nghĩa với

một tương lai thất nghiệp hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. “Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại.” Câu 9. Ý chính của bài viết trên là gì? B. Ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đến đời sống con người.

OF

A. Sự thay đổi của thị trường lao động trong tương lai. C. Sự ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đối với thị trường lao động tương lai. Câu 10. Trong vòng 10 – 15 năm tới: A. AI sẽ trở thành lực lượng sản xuất duy nhất.

ƠN

D. Những mặt trái của trí tuệ nhân tạo đối với người lao động.

B. 3 – 14% lực lượng lao động sẽ phải thích nghi với sự thay đổi của máy móc.

NH

C. Tất cả lực lượng lao động sẽ phải thay đổi để thích nghi với sự thay đổi của máy móc. D. AI sẽ tham gia vào lực lượng sản xuất và 3 – 14% lao động sẽ thất nghiệp. Câu 11. Theo Pachidi , mức độ ảnh hưởng và kiểm soát của công nghệ đối với con người là: A. Con người sẽ phụ thuộc vào hướng dẫn của công nghệ và dần mất đi sự khám phá, sáng tạo.

QU Y

B. Sự khám phá, thử nghiệm, bản năng của con người khi có công nghệ mới sẽ không được khuyến khích.

C. Công nghệ sẽ khiến con người phụ thuộc vào nó và đi theo hướng dẫn của nó. D. Công nghệ trở thành công cụ đắc lực giúp con người trong quá trình lao động. Câu 12. Nguyên nhân nào trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cơ bản trong thị trường lao động của con người

M

trong tương lai? A. Thuật toán hóa các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất.

B. Sử dụng các trí tuệ nhân tạo tách rời. C. Sử dụng robot thay thế con người. D. Người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của

Y

nó.

Câu 13. “Thuật toán” được hiểu là:

DẠ

A. Một dãy các cách giải quyết một nhiệm vụ đã cho sẵn. B. Một dãy các kết quả nhận được khi giải quyết một nhiệm vụ. C. Một dãy các chỉ dẫn rõ ràng, có trình tự sao cho khi thực hiện những chỉ dẫn này người ta giải quyết được vấn đề hoặc nhiệm vụ đã cho.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community D. Một dãy các dữ liệu đầu vào để giải quyết một nhiệm vụ. Câu 14. Điều nào không đúng khi bàn về sự thay đổi “thuật toán hóa” các công việc phụ thuộc vào dữ

L

liệu: phân xử của con người. B. Trong nhiều trường hợp “thuật toán hóa” vượt trội hơn con người. C. Bên cạnh những lợi ích, thuật toán hóa cũng gây ra những hậu quả khác.

FI CI A

A. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự

D. Thuật toán hóa cho thông tin hoàn hảo 100% mà con người không thể can thiệp.

Câu 15. Trong đoạn 8 nói “Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này”. A. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động bình thường.

OF

“Những tình huống như thế này” là:

B. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như những gì họ mong muốn. C. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như kế hoạch đã đề ra.

ƠN

D. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động minh bạch. Câu 16. Đoạn cuối, nhà nghiên cứu Pachidi đã khẳng định. tình trạng thất nghiệp trong tương lai.

NH

A. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa và sau này sẽ dẫn đến B. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa nhưng tất cả mọi người vẫn có việc làm vì sẽ có nhiều ngành nghề mới ra đời. C. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa, nhưng có thể giải

QU Y

quyết sự dư thừa này thông qua các chính sách xã hội tích cực. D. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot không khiến cho lực lượng lao động dư thừa, ai ai cũng sẽ có việc làm dù công nghệ có phát triển hơn nữa. Bài 3: Thí sinh đọc bài 3 và trả lời câu hỏi từ 17 – 25: Dân cư già hóa và khỏe mạnh

M

Các nhà khoa học Mỹ nói rằng những người cao tuổi ngày càng khỏe mạnh, hạnh phúc và độc lập hơn. Kết quả của một nghiên cứu trong 14 năm sẽ được công bố vào cuối tháng này cho thấy các bệnh liên

quan đến tuổi già đang ngày càng tác động tới ít người hơn và khi chúng tấn công, thì vào giai đoạn rất muộn trong cuộc đời.

Trong 14 năm qua, cuộc Khảo sát Chăm sóc Sức khoẻ lâu dài Quốc gia đã thu thập dữ liệu về sức khỏe và lối sống của hơn 20,000 đàn ông và phụ nữ trên 65 tuổi. Các nhà nghiên cứu, hiện đang phân tích các kết

Y

quả thu thập được năm 1994, nói rằng chứng viêm khớp, huyết áp cao và các vấn đề lưu thông – các bệnh

DẠ

lý chính trong nhóm tuổi này – đang làm phiền một tỷ lệ nhỏ hơn mỗi năm. Và dữ liệu khẳng định rằng tỷ lệ các bệnh đang giảm này tiếp tục tăng tốc. Các bệnh khác của tuổi già như chứng mất trí, đột quỵ, xơ vữa động mạch và bệnh phổi – từng gây phiền nhiều người cũng ngày càng ít hơn.

Kenneth Manton, một nhà nhân khẩu học từ Đại học Duke ở Bắc Carolina, nói: “Thực sự đặt ra một câu hỏi về những gì nên được xem xét là sự lão hoá bình thường. Ông nói rằng những vấn đề mà các bác sĩ


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community chấp nhận như bình thường ở một người 65 tuổi vào năm 1982 thường không xuất hiện cho đến khi con người 70 hoặc 75 tuổi. Rõ ràng, một số bệnh có xu hướng thu hẹp khi đối mặt với những tiến bộ y học.

L

Nhưng có thể còn có những yếu tố góp phần khác. Ví dụ, cải thiện về dinh dưỡng trẻ em trong hai mươi năm năm đầu của thế kỷ XX, mang tới cho những người cao tuổi ngày nay có một khởi đầu tốt hơn trong

FI CI A

cuộc đời hơn so với những thế hệ trước đó.

Về nhược điểm, dữ liệu cũng cho thấy những thất bại trong y tế công cộng đã gây ra một số bệnh nặng. Các nhà nghiên cứu nói rằng sự gia tăng một số bệnh ung thư và viêm phế quản có thể phản ánh những thói quen hút thuốc và chất lượng không khí kém hơn. Manton nói, “Đây có thể là những ảnh hưởng khó thấy”, nhưng các đối tượng của chúng tôi đã bị ô nhiễm nặng nề và tồi tệ hơn trong hơn 60 năm. Không có gì ngạc nhiên khi chúng ta thấy một số hiệu ứng.

OF

Một mối tương quan thú vị mà Manton phát hiện là những người có trình độ học vấn cao hơn sẽ sống lâu hơn. Ví dụ, những phụ nữ 65 tuổi có dưới 8 năm đi học dự kiến sẽ sống trung bình đến 82 tuổi. Những người mà tiếp tục học sẽ sống thêm 7 năm nữa. Mặc dù một số điều này có thể do thu nhập cao hơn, nhưng Manton tin rằng điều này chủ yếu là do những người có học vấn tìm kiếm sự chăm sóc y tế nhiều

ƠN

hơn.

Cuộc khảo sát cũng đánh giá mức độ độc lập của người trên 65 tuổi, và lại có xu hướng nổi bật. Gần 80% số người trong cuộc điều tra năm 1994 có thể hoàn thành các hoạt động hàng ngày từ ăn uống và mặc

NH

quần áo cho những công việc phức tạp như nấu ăn và quản lý tài chính của họ. Điều đó thể hiện sự sụt giảm đáng kể về số người già khuyết tật trong dân số. Nếu những xu hướng rõ ràng ở Hoa Kỳ cách đây 14 năm vẫn tiếp tục, các nhà nghiên cứu tính toán sẽ có thêm một triệu người già tàn tật trong dân số ngày nay. Theo Manton, làm chậm lại xu hướng này đã tiết kiệm cho hệ thống chăm sóc sức khỏe của chính phủ Mỹ lên tới hơn 200 tỷ USD, cho thấy rằng sự già đi của dân số Hoa Kỳ có thể giảm gánh nặng tài

QU Y

chính hơn dự kiến.

Sự tự tin ngày càng tăng của nhiều người cao tuổi có lẽ liên quan đến sự gia tăng lớn trong việc sử dụng các dụng cụ y tế gia đình đơn giản. Ví dụ, việc sử dụng ghế nhà vệ sinh tăng đã tăng gấp đôi kể từ khi bắt đầu nghiên cứu, và việc sử dụng ghế tắm đã tăng hơn 50%. Theo báo cáo của nhóm nghiên cứu MacArthur Foundation về lão hóa, những phát triển này cũng mang lại một số lợi ích về sức khoẻ.Nhóm

M

nghiên cứu nhận thấy rằng những người cao tuổi có khả năng duy trì sự độc lập thường có xu hướng khỏe mạnh hơn ở tuổi già.

Carl Cotman, một nhà thần kinh học ở trường Đại học California tại Irvine, cho biết: Duy trì mức độ hoạt động thể chất hàng ngày có thể trợ giúp hoạt động tinh thần. Ông phát hiện ra những con chuột tập thể dục trên máy chạy bộ đã sinh ra các mức của yếu tố thần kinh bắt nguồn từ não chảy đi não chúng. Cotman tin rằng hoóc môn này, giữ chức năng của nơ – ron, có thể ngăn không cho não bộ hoạt động của

Y

con người suy giảm. Hàm lượng hoocmon cao này có liên quan đến bệnh tim.

DẠ

Nhưng sự độc lập có thể có những hạn chế. Seeman phát hiện ra rằng những người cao tuổi cảm thấy cô lập về tình cảm đã duy trì mức hormone căng thẳng cao hơn ngay cả khi ngủ. Nghiên cứu đề xuất rằng

những người lớn tuổi sẽ tốt nhất khi họ cảm thấy tự lập nhưng biết họ có thể nhận sự trợ giúp khi cần. “Cũng như nhiều nghiên cứu về lão hóa, những kết quả này ủng hộ ý thức chung”, Seeman nói. Chúng

cũng chỉ ra rằng chúng ta có thể xem thường tác động của những yếu tố đơn giản này. “Những thứ mà bà


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community bạn luôn nói với bạn hóa ra là đúng”, cô nói. Câu 17. Ý chính của đoạn trích trên là gì?

L

A. Sự già hóa và việc cải thiện sức khỏe của dân cư hiện nay. C. Sự phát triển của nền y học trong những năm gần đây. D. Tác động của sự già hóa dân số đến sự phát triển của các quốc gia.

FI CI A

B. Tình trạng sức khỏe ngày một phát triển của người già hiện nay.

Câu 18. Cuộc khảo sát Chăm sóc sức khỏe lâu dài Quốc gia đã trực tiếp chỉ ra điều gì? A. Dân số đang có sự già hóa. C. Y học đang rất phát triển. D. Người cao tuổi ngày càng được chăm sóc tốt hơn về sức khỏe.

OF

B. Một số các bệnh thường gặp ở người già có xu hướng giảm dần.

Câu 19. “Sự lão hóa bình thường” được nhắc đến ở đoạn số 2 nghĩa là gì?

ƠN

A. Những vấn đề mà bác sĩ chấp nhận là bình thường ở người già trong giai đoạn trước. B. Sự lão hóa theo quy luật tự nhiên.

C. Sự lão hóa không bị gây ra bởi tác nhân bên ngoài.

NH

D. Những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng ở người già.

Câu 20. Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói đến nguyên nhân giảm một số bệnh ở người già? A. Do những tiến bộ y học.

B. Do vấn đề dinh dưỡng của trẻ em được cải thiện.

QU Y

C. Sự phát triển của y tế công cộng. D. Trình độ học vấn của con ngời gia tăng.

Câu 21. Sự thất bại của nền y tế công cộng đã gây ra hậu quả như thế nào đến sức khỏe người già? A. Gây ra thói quen hút thuốc tác động xấu đến không khí. B. Gây ra sự ô nhiễm trong môi trường sống của người già.

M

C. Gây ra sự lan truyền bệnh dịch. D. Gây nên một số bệnh nặng như ung thư và viêm phế quản.

Câu 22. Ví dụ ở đoạn 6 nhằm khẳng định điều gì? A. Trình độ học vấn cao hơn sẽ có điều kiện sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn. B. Trình độ học vấn cao hơn sẽ sống lâu hơn.

Y

C. Trình độ học vấn cao hơn thu nhập sẽ cao hơn.

DẠ

D. Trình độ học vấn cao sẽ được tận hưởng các dịch vụ y tế cao cấp. Câu 23. Cuộc khảo sát vào năm 1994 đã thể hiện điều gì? A. Người già ngày càng độc lập, không phụ thuộc vào người khác. B. Người già có thể tự quản lý tài chính. C. Sự giảm thiểu số lượng người già khuyết tật đáng kể trong dân số.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community D. Dân số đang có xu thế già hóa. A. Độc lập có thể gây nên tình trạng cô lập về tình cảm. C. Độc lập có thể giảm thiểu số lượng người già khuyết tật. D. Người già độc lập có thể giúp giảm gánh nặng về tài chính của quốc gia. Câu 25. Nhận định nào sau đây SAI?

FI CI A

B. Người già có khả năng duy trì sự độc lập thì khỏe mạnh hơn người không duy trì độc lập.

L

Câu 24. Câu nào dưới đây nói KHÔNG đúng về tác động của sự độc lập đối với người già?

A. Cải thiện dinh dưỡng những năm đầu thế kỉ XX là một trong những nguyên nhân giúp kéo dài tuổi thọ.

OF

B. Dù tuổi thọ đã được cải thiện nhưng vẫn tồn tại một số bệnh nặng như ung thư, viêm phế quản. C. Những người cao tuổi cảm thấy cô lập và họ mong muốn được giúp đỡ. D. Sự tự tin ngày càng tăng của người cao tuổi.

ƠN

Bài 4: Thí sinh đọc bài 4 và trả lời câu hỏi từ 26 – 35: OXYTOCIN

Hormone tình yêu

Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của chất hóa học được biết đến như là hormone tình yêu. Oxytocin

NH

là một chất hóa học, một hormone được sản sinh trong tuyến yên ở não bộ. Trải qua nhiều nghiên cứu khác nhau tập trung vào động vật, những nhà khoa học lần đầu nhận thức về sự ảnh hưởng của oxytocin. Người ta đã phát hiện ra rằng chất oxytocin giúp củng cố mối quan hệ giữa những chú chuột đồng cỏ trong quá trình thực hiện giao phối và khởi nguồn cho những hành vi của người mẹ trong cừu mẹ đối với

QU Y

những con cừu sơ sinh của chúng.

Chất này cũng được tiết ra bởi những phụ nữ trong thời kỳ sinh con, làm tăng thêm sự gắn kết giữa mẹ và con. Ít chất hóa học có tác dụng tích cực như oxytocin, chất thỉnh thoảng được xem như hormone tình yêu. Nó được khẳng định rằng chỉ cần hít chất này có thể làm cho con người tin tưởng hơn, đồng cảm, phóng khoáng và hợp tác hơn. Tuy nhiên, đã đến lúc xem lại toàn bộ quan điểm tích cực này. Một làn sóng mới của những nghiên cứu đã cho thấy rằng những tác động của nó có khác biệt rất lớn tùy thuộc

M

con người và hoàn cảnh, và nó có thể tác động lên những tương tác xã hội theo hướng xấu cũng như tốt.

Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm 2005. Trong một thí nghiệm đột phá, Markus Heinrichs và cộng sự của ông ấy ở trường đại học Freiburg, Đức đã yêu cầu những tình nguyện viên thực hiện một hành động trong đó họ có thể đầu tư tiền với một người nặc danh không có được đảm bảo là đáng tin cậy hay không. Nhóm của ông ấy đã phát hiện ra rằng những người

Y

tham gia bị hít phải oxytocin qua một lọ thuốc xịt mũi trước đó đầu tư nhiều tiền hơn những người thay vào đó hít phải giả dược. Nghiên cứu này là sự bắt đầu của nghiên cứu về ảnh hưởng của oxytocin lên

DẠ

những mối tương tác của con người. “Trong tám năm nó là một lĩnh vực đơn độc”, Heinrichs nhớ lại. “Ngày nay, mọi người đều có hứng thú”. Những nghiên cứu theo sau đã chỉ ra rằng sau một cái hít hơi

của hormone đó, con người trở nên khoan dung hơn, hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt

hơn và trao đổi với những lập luận vững chắc hơn. Cùng với đó, những kết quả làm kích thích quan điểm rằng oxytocin thúc đẩy cho mọi người những mặt tích cực của xã hội tự nhiên.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Sau đó một vài năm, những kết quả trái ngược bắt đầu được tìm thấy. Simone Shamay–Tsoory ở trường đại học Haifa, Israel đã tìm thấy rằng khi những tình nguyện viên tham gia chơi một trò chơi có tính cạnh

L

tranh, những người hít phải hormone đó cho thấy sự thỏa mãn cao hơn khi họ đánh bại những người chơi khác, và cảm thấy ganh tỵ hơn khi những người khác giành chiến thắng. Còn những hành vi nào, sự cung

FI CI A

cấp oxytocin cũng cho những kết quả trái ngược rõ rệt dựa vào tính tình của mỗi người. Jennifer Bartz từ trường Y Mount Sinai, New York, đã tìm ra rằng nó sự nâng cao khả năng của con người trong việc đọc

cảm xúc, nhưng chỉ nếu như khởi đầu của họ không quá tinh thông xã hội. Nghiên cứu của cô ấy cũng cho thấy rằng oxytocin trên thực tế làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng tỏ ra đặc biệt lo lắng và nhạy cảm đối với sự từ chối.

Những phát hiện khác về sự thay đổi ảnh hưởng của oxytocin dựa vào những người mà chúng ta có mối

OF

quan hệ tương quan. Những nghiên cứu được tiến hành bởi Carolyn DeClerck của trường đại học Antwerp, Belgium, đã tiết lộ rằng những người tiếp nhận một liều oxytocin thực tế trở lên ít hợp tác hơn khi đối mặt với những người hoàn toàn xa lạ. Trong khi đó, Carsten De Dreu ở trường đại học Amsterdam ở Hà Lan đã phát hiện ra rằng những tình nguyện viên được nhận oxytocin đã cho thấy sự

ƠN

thiên vị: Ví du, những người đàn ông ở Hà Lan có phản ứng nhanh hơn trong việc kết hợp những từ tích cực với những cái tên Hà Lan hơn là với những người ở quốc gia khác. Theo như De Dreu, otoxycin làm cho con người quan tâm những người trong mạng lưới xã hội của họ và bảo vệ họ từ những nguy hiểm bên ngoài. Vì vậy nó có vẻ như oxytocin làm tăng những thành kiến, hơn là thúc đẩy thiện chí chung, như

NH

là được nghĩ đến trước đó.

Có những dấu hiệu của sự không rõ ràng từ khi bắt đầu. Bartz gần đây đã cho thấy rằng trong hầu như một nửa kết quả của những nghiên cứu hiện tại, oxytocin chỉ ảnh hưởng lên những cá nhân nhất định hoặc trong những trường hợp nhất định. Trước đây khi những nhà nghiên cứu không chú ý đến những

QU Y

phát hiện như vậy, hiện nay sự hiểu biết sắc nét hơn đối với những tác động của oxytocin đang tiến tới những cuộc khảo sát dưới những đường nét mới. Với Bartz, chìa khóa của sự hiểu biết hormone là gì nằm ở việc xác định chức năng cốt lõi của nó hơn là trong hệ thống những tác động dường như là vô tận của nó. Có một số giả thuyết không loại trừ lẫn nhau. Oxytocin có thể giúp giảm sự lo lắng và nỗi sợ hãi. Hoặc nó có thể thúc đẩy con người tìm kiếm những mối liên hệ xã hội. Cô ấy tin rằng oxytocin hoạt động như một chiếc đèn hóa học soi sáng những tư tưởng xã hội – một sự thay đổi trong tư thế, một ánh mắt

M

lấp lánh, một sự trầm giọng xuống – làm cho con người hòa hợp hơn với môi trường xã hội của họ. Điều này có thể giải thích tại sao nó làm cho chúng ta có khả năng cao hơn để nhìn những người khác bằng mắt

và nâng cao khả năng nhận biết cảm xúc của chúng ta. Nhưng nó có thể cũng làm cho mọi thứ tệ hơn cho những người quá nhạy cảm hoặc thiên về việc hiểu các tín hiệu xã hội sai cách. Có lẽ chúng ta không nên ngạc nhiên rằng câu chuyện oxytocin đã trở nên khó hiểu hơn. Hormone này

Y

được tìm thấy trong tất cả mọi thứ từ bạch tuộc cho đến cừu, và gốc rễ sự tiến hóa của nó kéo lùi trở về nửa tỷ năm. Nó là một phân tử rất đơn giản và cổ xưa được kết nạp cho rất nhiều chức năng khác nhau,

DẠ

Sue Carter phát biểu ở trường đại học của Illinois, Chicago, Hoa Kỳ. Nó ảnh hưởng đến những phần

nguyên thủy của bộ não như là hạch hạnh nhân, vì vậy nó có rất nhiều tác động lên hầu hết mọi thứ, Bartz đồng tình. Oxytocin có khả năng làm một số thứ rất cơ bản, nhưng khi bạn thêm vào tư duy bậc cao và

các tình huống xã hội, những quy trình cơ bản này có thể biểu thị theo nhiều cách khác nhau dựa vào sự khác biệt cá nhân và ngữ cảnh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 26. Ý chính của bài viết trên là gì? A. Những ảnh hưởng tích cực của Oxytocin.

L

B. Những ảnh hưởng tiêu cực của Oxytocin. D. Hành trình phát triển của Oxytocin. Câu 27. Hormone Oxytocin được sản sinh trong:

FI CI A

C. Tác động của Oxytocin đối với con người.

A. Tuyến yên ở não bộ.

B. Tuyến giáp.

C. Tuyến tuỵ.

D. Tuyến thượng thận.

Câu 28. Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm nào? B. 2003

C. 2004

Câu 29. “hormone đó” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng: A. Insulin.

B. Oxytocin.

C. Estrogen.

D. 2005

OF

A. 2002

D. Thyroxine.

ƠN

Câu 30. Đâu KHÔNG phải là kết quả thí nghiệm của Markus Heinrichs và cộng sự? A. Khi hít Oxytocin con người trở nên khoan dung hơn.

B. Oxytocin bảo vệ con người từ những hiểm hoạ của xã hội.

NH

C. Oxytocin giúp hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt hơn. D. Oxytocin giúp con người trao đổi với những lập luận vững chắc hơn. Câu 31. Thí nghiệm của Simone Shamay – Tsoory cho thấy điều gì khi con người hít phải Oxytocin? A. Ảnh hưởng tích cực của Oxytocin khi con người tham gia trò chơi.

QU Y

B. Ảnh hưởng tiêu cực của Oxytocin khi con người tham gia trò chơi. C. Oxytocin không có ảnh hưởng trong cảm xúc của con người. D. Oxytocin ức chế khả năng hoạt động mạnh của con người. Câu 32. Nghiên cứu của Jennifer Bartz cho thấy trên thực tế, Oxytocin: A. làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng và nhạy cảm đối với sự từ chối.

M

B. làm tăng những thành kiến trong những đối tượng. C. thúc đẩy thiện chí của con người trong môi trường chung.

D. làm giảm sự thoả mãn của con người. Câu 33. Với Bartz, chìa khoá của sự hiểu biết hormone nằm ở đâu? B. Chức năng cốt lõi.

C. Nơi sản sinh.

D. Môi trường sinh sống.

Y

A. Tác động.

DẠ

Câu 34. Theo hơn một nửa những nghiên cứu hiện tại, Oxytocin ảnh hưởng đến: A. một bộ phận người nhất định.

B. những người lao động trí óc. C. cá nhân nhất định hoặc trong trường hợp nhất định. D. những người lao động ngoài trời.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 35. Tác động của Oxytocin có sự khác biệt rất lớn tuỳ thuộc vào điều gì? B. Con người và hoàn cảnh.

C. Sức khoẻ cá nhân.

D. Xã hội.

FI CI A

L

A. Môi trường sống.

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM:

Câu 36: Cho hàm số bậc ba y = f ( x) có đồ thị như hình vẽ. Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số

(x

2

− 2x

)

2− x

( x − 3)  f ( x) + 3 f ( x)  2

là?

A. 3

B. 4

C. 5

2x + 5

1

 x( x + 2)( x + 3)( x + 5) + 9dx = − g ( x) + C .

g ( x) = 0 .

A. 3

B. −5

C. −3

5

3  A.  −2; −  2 

3  B.  −2; −  2 

3  C.  −2; −  2 

Câu 39: Trong không gian Oxyz cho ba đường thẳng d1 :

3  D.  −2; −  2 

x −1 y + 1 z −1 x y −1 z +1 = = , d2 : = = , 2 2 1 1 −2 2

x − 3 y + 2 z +1 . Mặt phẳng ( P ) : ax + by + cz − 1 = 0 với a, b nguyên dương, đi qua M(2;0;1) và = = 2 −1 −2

M

d3 :

D. 5

4x + 6 ≥ 0 là: x

QU Y

Câu 38: Tập nghiệm của bất phương trình log 1

D. 6

Tính tổng các nghiệm của phương trình

NH

Câu 37: Giả sử

ƠN

OF

y=

cắt 3 đường thẳng trên tại ba điểm lả ba đỉnh của một tam giác đều. Hỏi (P) đi qua điểm nào sau đây?

A. (1;3;3)

B. (1; 2;3)

C. (2;1;3)

D. (3;3;1)

Câu 40: Tứ diện đều ABCD có chiều cao h = 2 . Các trọng tâm của bốn mặt tứ diện tạo thành một tứ

Y

diện có thể tích là: 2 6 27

DẠ

A.

B.

6 108

C.

6 36

D.

2 6 9

Câu 41: Có 6 học sinh gồm 1 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Xác suất học sinh lớp 10 đứng xen kẽ giữa 2 học sinh lớp 12 là:

A.

1 10

B.

3 5

C.

1 5

D.

3 10


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 42: Thể thích khối tròn xoay thu được khi quay một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 10 và một cạnh góc vuông bằng 8 quanh chính cạnh góc vuông này là:

C. 128π

Câu 43: Số giá trị nguyên của hàm số y = A. 1

D. 140π

L

B. 124π

2sin x − cos x là: sin x + 2 cos x + 3

B. 5

FI CI A

A. 96π

C. 3

D. Vô số

Câu 44: Một thợ mộc chế tạo một đồ vật hình trụ từ một khối gỗ hình hộp chữ nhật, có đáy là hình vuông và chiều cao bằng 1,25m bằng cách vẽ hai đường tròn (C) và (C’) nội tiếp hai đáy để tạo ra hai đáy của hình trụ, rồi bỏ đi phần gỗ thừa bên ngoài khối trụ. Biết rằng trong tam giác cong tạo bởi (C) và hình vuông đáy có một hình chữ nhật kích thước 0,3cm x 0,6cm (như hình). Hỏi 10 đồ vật như vậy người thợ

OF

mộc sẽ bán được số tiền gần nhất với giá trị nào sau đây, biết giá tiền trung bình của đồ vật tính theo mỗi

A. 196 nghìn đồng

NH

ƠN

mét khối là 20 triệu đồng?

B. 65 nghìn đồng

C. 176 nghìn đồng

D. 58 nghìn đồng

A. 1

QU Y

| z |= 1  Câu 45: Số các số phức thỏa mãn hệ điều kiện  z z là: z+z = 3  B. 2

C. 4

D. 8

Câu 46: Cho hai số phức z1 = 3 + i; z2 = 3 − i . Tìm khẳng định sai:

M

A. z1 + z2 là số thực

C. z1 ⋅ z2 là số thực

B. z1 − z2 là số thuần ào D.

z1 là số thuần ảo z2

Câu 47: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau với số 4 đứng ở hàng đơn vị được lập từ các chữ số các chữ số 1, 2, 3, 4, 5?

A. 5

B. 24

C. 120

D. 256

DẠ

Y

u1 = 1  Câu 48: Cho dãy số (un) thỏa mãn thỏa mãn  n +1 3 , ∀n ∈ ℕ * . Số hạng thứ 2022 của đãy un +1 = n + 2 un + n + 2 là:

A. u2022 =

2023 2022

B. u2022 =

6065 2023

C. u2022 =

2022 2023

D. u2022 =

607 1213


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community t

 1 r Câu 49: Sự phân rã của một đồng vị phóng xạ được biểu diễn theo công thức m(t ) = m0   trong đó 2

L

m 0 là khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ (tại thời điểm t = 0 ); T là chu kỳ bán rã của đồng vị đó.

FI CI A

Biết rằng chu kỳ bán rã của đồng vị cacbon 14 (14C) là khoảng 5730 năm, hỏi một mẫu đồ cổ có độ tuổi là bao nhiêu năm biết rằng trong mẫu đồ cổ này chứa đồng vị cacbon 14 và đồng vị này đã mất khoảng 25% khối lượng ban đầu của nó?

A. 2300 năm

B. 2378 năm

C. 2387 năm

D. 2400 năm

Câu 50: Một dụng cụ bằng kim loại như hình vẽ, với hai đáy song song được tạo bởi hai hình parabol bằng nhau, hai đáy vuông góc với mặt bên hình chữ nhật. Hình chữ nhật này có chiều rộng 4cm (nằm trên

A. 32 cm3

ƠN

OF

mặt đáy) và chiều dài 6cm. Đỉnh parabol cách hình chữ nhật 3cm. Tính thể tích của dụng cụ?

B. 36 cm3

C. 48 cm3

D. 64 cm3

AB = AC = SA = SB = 2a . Cạnh SC bằng:

A. a 3

B. a 2

C. 2a 3

( −4; 4) là:

A. 3

D. a 6

sin x.sin 2 x + 2 sin x.cos 2 x + sin x + cos x = 3 cos 2 x trong khoảng sin x + cos x

QU Y

Câu 52: Số nghiệm của phương trình

NH

Câu 51: Cho hình chóp S.ABC có thể tích bằng a3. Mặt (SBC) vuông góc với đáy. Các cạnh

B. 4

C. 5

D. 2

Câu 53: Có hai người thợ hợp tác cùng chế tạo các đồ thủ công mỹ nghệ. Có hai loại sản phẩm, loại A cần người thợ thứ nhất làm trong 3 giờ và người thợ 2 làm trong 1 giờ, thu lãi 200 nghìn đồng 1 sản

M

phẩm; sản phẩm B cần mỗi người thợ làm trong 1 giờ, thu lãi 160 nghìn đồng 1 sản phẩm. Biết rằng mỗi ngày là:

ngày hai người chỉ có thể làm tối đa lần lượt 6 giờ và 4 giờ. Số tiền lãi có thể thu được nhiều nhất mỗi

A. 400 nghìn

B. 720 nghìn

C. 680 nghìn

D. 570 nghìn

Câu 54. Trong ao có 10 lá sen thẳng hàng, nằm sát mặt nước. Một con ếch đứng ở chiếc lá sen đầu tiên

Y

và nó định nhảy đến chiếc lá cuối cùng. Mỗi lần nó có thể nhảy tiến tới tích 1 hoặc 2 bước (tức là không

DẠ

quay lại). Hòi nó có bao nhiêu cách nhảy để đến đích?

A. 47

B. 51

C. 54

D. 55

Câu 55: Một đầu bếp cắt một khoanh giỏ hình trụ theo trục của nó, thì thấy lát cắt có hình vuông có diện

tích bằng 9 . Giả sử có thể bọc kin khoanh giò này bằng một lớp giấy gói thực phẩm thì diện tích của giấy gói cần đùng vừa đủ là bao nhiêu?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. 9π

B. 13, 5π

C. 4,5π

D. 13π

Câu 56: Trong không gian Oxyz cho mặt cầu ( S ) : ( x − 1) 2 + y 2 + ( z − 2) 2 = 10 và hai điểm A(1; 2; −4) ;

L

B(1; 2;14) . Điểm M(a; b;c) là điểm nằm trên mặt cầu (S) sao cho P = MA + 2MB đạt GTNN . Khi đó

A.

7 41

B.

23 41

FI CI A

a + b + c bằng:

C. 4

D. 7

Câu 57: Cho hàm số f (x) liên tục trên ℝ thỏa mãn

1

−5

f ( x)dx = 9 . Giả trị của tích phân

2

  f (1 − 3x ) + 9

là:

A. 75

B. 27

OF

0

C. 21

D. 15

Câu 58: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình x3 + 1 = 2 3 2 x − 1 là: B. 1

C. 0

D. −1

ƠN

A. 2

Câu 59: Cho hai hàm số f ( x) = 3 x x ; g ( x) = x 3 x . Khẳng định nào sau đây đúng: A. f ( 22022 ) > g ( 22022 )

B. f ( 22022 ) < g ( 22022 ) D. f ( 22022 ) = 2 g ( 22022 )

NH

C. f ( 22022 ) = g ( 22022 )

Câu 60: Tứ điện đều ABCD có cạnh a . Mặt cầu (S) tiếp xúc với AB, AC, AD lần lượt tại B, C, D giới hạn nên một hình cầu có thể tích là:

π a3 3

B.

4π a 3 81

C.

QU Y

A.

2

π a3 2 3

D.

8π a 3 27

III. TOÁN TỰ LUẬN: Bài 1.

M

1 1. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = mx3 − ( m − 1) x 2 + 3(m − 2) x + 2022 đồng biến trên [2; +∞) 3

2. Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát u1 = 1 −

1

( n + 1)

2

, ∀n ∈ ℕ * . Tính lim ( u1u 2 ...u n )

Bài 2. Một màn hình trong rạp chiếu phim có chiều rộng AB bằng 2,0 mét, đặt cao so với mặt đất một khoảng BH bằng 2,2 mét. C là điểm trên mặt đất có góc nhìn đối với đoạn thẳng AB là lớn nhất. Tính

DẠ

Y

khoảng cách CH từ điểm C tới màn hình.


DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

–––––––––––––HẾT–––––––––––––

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

FI CI A

L

ĐỀ LUYỆN THI SỐ 11 - PHẦN THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận

CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

QU Y

NH

ƠN

BẢNG ĐÁP ÁN

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 8: Thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt?

M

Phát hiện này xuất phát từ ý tưởng của nhà nghiên cứu Simon D. Kaschock–Marenda. Ông đã cho ruồi giấm ăn chất làm ngọt Truvia (do Tập đoàn Cargill sản xuất) và một số chất ngọt khác, rồi giữ chúng

trong lọ cùng với ruồi giấm trưởng thành. Gần một tuần sau, ông thấy những con ruồi ăn chất làm ngọt Truvia đã chết, nhưng những con ruồi ăn các chất ngọt khác vẫn sống. Ban đầu ông nghĩ rằng đây có thể chỉ là một sự tình cờ, nhưng những lần thí nghiệm sau vẫn cho kết quả tương tự. Những con ruồi được nuôi bằng Truvia chỉ sống khoảng sáu ngày, còn những con ruồi ăn đường cát bình thường thì sống đến

Y

tuổi thọ bình thường, khoảng 40 – 50 ngày.

DẠ

Truvia là chất làm ngọt tự nhiên, được chiết xuất từ cỏ ngọt Nam Mỹ, nên các nhà khoa học nghĩ rằng loại cỏ ngọt này có chứa các thành phần có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

Nhưng khi ruồi giấm ăn thức ăn có chứa Purevia – một chất làm ngọt khác cũng được chiết xuất từ cỏ ngọt, chúng không có phản ứng giống như khi ăn chất làm ngọt Truvia. Tuổi thọ của chúng vẫn không

thay đổi.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vì vậy, các nhà nghiên cứu tại Drexel đã sử dụng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để phân tích Truvia. Kết quả cho thấy hơn 90% hàm lượng của Truvia là erytritol.

L

Erythritol là một chất làm ngọt “không calo”, được tìm thấy trong trái cây và thực phẩm lên men. Nó

đóng vai trò như chất độn trong Truvia. Chiết xuất lá cỏ ngọt có vị ngọt gấp khoảng 200 lần đường, nên

FI CI A

erythritol giúp tạo ra độ ngọt đồng đều trong toàn bộ sản phẩm được làm ngọt. Ngoài ra, erytritol đã được

Cục quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Mỹ (FDA) công nhận là an toàn và được chấp thuận làm phụ gia thực phẩm trên toàn cầu.

Để xác định xem liệu erytritol có phải là thủ phạm thực sự gây độc cho ruồi giấm hay không, nhóm nghiên cứu đã cho ruồi giấm vào trong các lọ chứa erythritol ở nồng độ cao hơn. Kết quả là, sau một hoặc hai ngày ăn thức ăn tẩm erythritol có nồng độ cao nhất (2M), tất cả các con ruồi đều chết.

OF

Nhóm của Marenda đã nhận được bằng sáng chế tạm thời đối với việc sử dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi giấm và một số côn trùng khác. Theo nhóm nghiên cứu, phương pháp mới này rất hứa hẹn vì khi cho ruồi giấm lựa chọn giữa erythritol và sucroza thì chúng ăn cả hai loại. Điều này có nghĩa là chúng ta có thể nhử mồi ngay cả khi côn trùng đang có thực phẩm khác.

ƠN

Tuy nhiên, hợp chất mới còn phải trải qua một chặng đường dài trước khi có thể trở thành một loại thuốc trừ sâu. Các nhà nghiên cứu sẽ phải chứng minh rằng erythritol không độc hại đối với các loài côn trùng

Câu 1. Ý chính của bài viết trên là gì?

NH

có ích như ong và nhiều động vật khác như chim.

A. Hành trình phát minh ra thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt của Marenda. B. Quá trình phát minh ra một loại hợp chất có thể trở thành thuốc trừ sâu. C. Quá trình nghiên cứu các loại hợp chất có trong cỏ ngọt. Phương pháp giải:

QU Y

D. Hành trình nhận bằng sáng chế thuốc trừ sâu từ cỏ ngọt. Dựa vào nội dung đoạn trích, kiến thức về câu chủ đề, phân tích.

Giải chi tiết:

Quá trình phát minh ra một loại hợp chất có thể trở thành thuốc trừ sâu.

A. Sáu ngày.

M

Câu 2. Tuổi thọ trung bình của một con ruồi giấm là bao nhiêu? B. Hơn 1 tuần.

C. Gần 1 tháng.

D. Gần 2 tháng.

Phương pháp giải:

Căn cứ nội dung đoạn 2 và 3, phân tích.

Giải chi tiết:

Y

Dựa vào nội dung câu: những con ruồi ăn đường cát bình thường thì sống đến tuổi thọ bình thường khoảng 40-50 ngày.

DẠ

=> Gần 2 tháng.

Câu 3. Hàm lượng chính của chất Truvia là? A. Purevia.

B. Sucroza.

Phương pháp giải:

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

C. Erythritol.

D. Calo.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: Dựa vào nội dung đoạn: Dựa vào phương pháp HPLC để phân tích truvia kết quả cho thấy hơn 90% hàm

L

lượng của truvia là Erythritol.

Câu 4. Phương pháp HPLC được nhắc đến trong đoạn 4 là: A. Phương pháp dùng để nhận biết các chất có trong một hỗn hợp. B. Phương pháp dùng để xác định hàm lượng của chất. C. Phương pháp dùng để xác định các tính chất phản ứng của một hỗn hợp.

FI CI A

=> Hàm lượng chính của chất Truvia là: Erythritol.

D. Phương pháp dùng để tách, nhận biết, định lượng từng thành phần có trong hỗn hợp.

OF

Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết: từng thành phần có trong hỗn hợp.

Câu 5. Cụm từ “không calo” trong bài được hiểu là: A. Không năng lượng.

ƠN

Phương pháp HPLC được nhắc đến trong đoạn 4 là: Phương pháp dùng để tách, nhận biết, định lượng

B. Không tạo ngọt. D. Không chứa chất phụ gia.

Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

NH

C. Không độc hại.

QU Y

“Không calo” được hiểu là không năng lượng.

Câu 6. Từ thí nghiệm ở đoạn 6, chúng ta có thể kết luận được điều gì? A. Erythritol chiếm hàm lượng lớn trong Truvia. B. Cỏ ngọt có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

C. Erythritol có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

M

D. Purevia không có khả năng tiêu diệt ruồi giấm. Phương pháp giải:

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Căn cứ vào đoạn 6 khi có nồng độ erythritol thì ruồi giấm đã chết, ta có thể khẳng định: Erythritol có khả năng tiêu diệt ruồi giấm.

Y

Câu 7. Cụm từ “phương pháp mới này” trong đoạn 7 dùng để chị phương pháp nào dưới đây:

DẠ

A. Phương pháp sắc kí lỏng hiệu năng cao. B. Phương pháp sử dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi. C. Phương pháp thí nghiệm với sucroza. D. Phương pháp thí nghiệm với truvia.

Phương pháp giải:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

L

Cụm từ “phương pháp mới này” trong đoạn 7 dùng để chị phương pháp nào dưới đây: Phương pháp sử

Câu 8. Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng? A. Erythritol là một loại thuốc trừ sâu. B. Erythritol là hợp chất an toàn và được chấp nhận là phụ gia thực phẩm. C. Erythritol có trong trái cây và thực phẩm lên men. D. Erythritol đóng vai trò như chất độn trong Truvia.

OF

Phương pháp giải:

FI CI A

dụng erythritol làm thuốc diệt ruồi.

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Erythritol là một loại thuốc trừ sâu là nhận định không đúng. Bởi, theo như bài đọc hiểu, quan điểm của

ƠN

họ là để trở thành một loại thuốc trừ sâu thì cần đảm bảo hai điều kiện là nó tiêu diệt được các loài có hại và không giết chết các loài côn trùng có ích. Mà Erythritol mới chỉ được công nhận làm thuốc diệt ruồi giấm và 1 số côn trùng khác chứ chưa chứng minh được nó vô hại với các loài côn trùng và động vật có ích.

NH

Bài 2: Thí sinh đọc bài 2 và trả lời câu hỏi từ 9 – 16:

Tương lai cho nghề nghiệp của con người: Theo một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3–14% lực lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác trong vòng 10–15 năm tới và tất cả người lao động sẽ cần phải thích nghi khi nghề

QU Y

nghiệp của họ phát triển cùng với máy móc. Tự động hóa – hay còn gọi là trí tuệ nhân tạo (AI) – là một khía cạnh của những tác động đột phá của công nghệ đối với thị trường lao động. ‘AI tách rời’, giống như các thuật toán chạy trong điện thoại thông minh của chúng ta, là một khía cạnh khác. Tiến sĩ Stella Pachidi từ Trường Kinh doanh Cambridge Judge tin rằng một số thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra do “thuật toán hóa” các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất – cái gọi là nền kinh tế tri

M

thức. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phán xét của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý, phân tích y tế và thu thập thông tin tình

báo thị trường.

Pachidi nói: “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể vượt trội hơn con người. Các tổ chức rất hào hứng với việc sử dụng các thuật toán bởi vì họ muốn đưa ra lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thông tin hoàn hảo”, cũng như để giảm chi phí và nâng cao năng suất.”

Y

Pachidi nói: “Nhưng những cải tiến này không phải là không có hậu quả. Một cách để học về một công

DẠ

việc là” tham gia quan sát hợp pháp “– một người mới học đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu điều này không xảy ra thì bạn cần phải tìm những cách mới để học.” Một vấn đề khác là mức độ ảnh hưởng hoặc thậm chí kiểm soát của công nghệ với lực lượng lao động. Trong hơn hai năm, Pachidi theo dõi một công ty viễn thông. “Cách nhân viên bán hàng viễn thông làm việc là thông qua tiếp xúc một cách cá nhân và thường xuyên với khách hàng, sử dụng kinh nghiệm để


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community đánh giá tình huống và đưa ra quyết định. Tuy nhiên, công ty đã bắt đầu sử dụng thuật toán nhằm xác định thời điểm người quản lý tài khoản nên liên hệ với một số khách hàng nhất định về loại cung cấp cho

L

họ chiến dịch nào hay cái gì. Cô giải thích rằng thuật toán – thường được xây dựng bởi các nhà thiết kế bên ngoài – thường trở thành

FI CI A

người lưu giữ kiến thức. Pachidi tin rằng trong những trường hợp như thế này, một cái nhìn thiển cận bắt

đầu len lỏi vào thực tiễn công việc, theo đó người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó. Sự khám phá – nơi thử nghiệm và bản năng con người dẫn đến sự tiến bộ và ý tưởng mới – thực sự không được khuyến khích.

Pachidi và các đồng nghiệp thậm chí còn quan sát những người phát triển các chiến lược để làm cho thuật cung cấp dữ liệu sai cho thuật toán để đạt được mục tiêu của họ.’

OF

toán hoạt động theo lợi ích của họ. Bà nói: ‘Chúng tôi đang chứng kiến những trường hợp công nhân Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này. Mục tiêu của họ là làm cho các công nghệ AI trở nên đáng tin cậy và minh bạch hơn, để các tổ chức và cá nhân hiểu được cách thức

đưa ra các quyết định của AI. Pachidi nói, “Chúng tôi cần đảm bảo rằng chúng tôi hiểu rõ về những tình

ƠN

huống khó xử mà thế giới mới này đặt ra liên quan đến chuyên môn, ranh giới nghề nghiệp và sự kiểm soát.”

Nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời câu hỏi liệu tự động hóa, AI và robot có đồng nghĩa với

NH

một tương lai thất nghiệp hay không bằng cách xem xét các nguyên nhân của thất nghiệp. “Lịch sử rõ ràng rằng thay đổi có thể có nghĩa là dư thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải quyết vấn đề này thông qua đào tạo lại và triển khai lại.”

Câu 9. Ý chính của bài viết trên là gì?

QU Y

A. Sự thay đổi của thị trường lao động trong tương lai. B. Ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đến đời sống con người. C. Sự ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đối với thị trường lao động tương lai. D. Những mặt trái của trí tuệ nhân tạo đối với người lao động. Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Ý chính của bài viết là: Sự ảnh hưởng của trí tuệ nhân tạo đối với thị trường lao động tương lai.

Câu 10. Trong vòng 10 – 15 năm tới: A. AI sẽ trở thành lực lượng sản xuất duy nhất. B. 3 – 14% lực lượng lao động sẽ phải thích nghi với sự thay đổi của máy móc.

Y

C. Tất cả lực lượng lao động sẽ phải thay đổi để thích nghi với sự thay đổi của máy móc.

DẠ

D. AI sẽ tham gia vào lực lượng sản xuất và 3 – 14% lao động sẽ thất nghiệp.

Phương pháp giải:

Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết:

Trong vòng 10-15 năm tới: Tất cả lực lượng lao động sẽ phải thay đổi để thích nghi với sự thay đổi của


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community máy móc.

A. Con người sẽ phụ thuộc vào hướng dẫn của công nghệ và dần mất đi sự khám phá, sáng tạo.

L

Câu 11. Theo Pachidi , mức độ ảnh hưởng và kiểm soát của công nghệ đối với con người là:

FI CI A

B. Sự khám phá, thử nghiệm, bản năng của con người khi có công nghệ mới sẽ không được khuyến khích.

C. Công nghệ sẽ khiến con người phụ thuộc vào nó và đi theo hướng dẫn của nó.

D. Công nghệ trở thành công cụ đắc lực giúp con người trong quá trình lao động. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

OF

Giải chi tiết:

Theo Pachidi , mức độ ảnh hưởng và kiểm soát của công nghệ đối với con người là: Con người sẽ phụ thuộc vào hướng dẫn của công nghệ và dần mất đi sự khám phá, sáng tạo.

Câu 12. Nguyên nhân nào trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cơ bản trong thị trường lao động của con người

ƠN

trong tương lai?

A. Thuật toán hóa các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất. B. Sử dụng các trí tuệ nhân tạo tách rời.

NH

C. Sử dụng robot thay thế con người.

D. Người lao động học thông qua ‘con mắt của thuật toán’ và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó.

Phương pháp giải:

QU Y

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự thay đổi cơ bản trong thị trường lao động của con người trong tương lai là: Thuật toán hóa các công việc phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản xuất.

Câu 13. “Thuật toán” được hiểu là:

A. Một dãy các cách giải quyết một nhiệm vụ đã cho sẵn.

M

B. Một dãy các kết quả nhận được khi giải quyết một nhiệm vụ.

C. Một dãy các chỉ dẫn rõ ràng, có trình tự sao cho khi thực hiện những chỉ dẫn này người ta giải quyết được vấn đề hoặc nhiệm vụ đã cho. D. Một dãy các dữ liệu đầu vào để giải quyết một nhiệm vụ. Phương pháp giải:

Y

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

DẠ

Giải chi tiết:

Thuật toán được hiểu là: Một dãy các chỉ dẫn rõ ràng, có trình tự sao cho khi thực hiện những chỉ dẫn này

người ta giải quyết được vấn đề hoặc nhiệm vụ đã cho.

Câu 14. Điều nào không đúng khi bàn về sự thay đổi “thuật toán hóa” các công việc phụ thuộc vào dữ liệu:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Các thuật toán có khả năng học hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự phân xử của con người.

L

B. Trong nhiều trường hợp “thuật toán hóa” vượt trội hơn con người.

FI CI A

C. Bên cạnh những lợi ích, thuật toán hóa cũng gây ra những hậu quả khác. D. Thuật toán hóa cho thông tin hoàn hảo 100% mà con người không thể can thiệp. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Điều không đúng khi bàn về sự thay đổi “thuật toán hóa” các công việc phụ thuộc vào dữ liệu: Thuật toán

OF

hóa cho thông tin hoàn hảo 100% mà con người không thể can thiệp. Vì con người vẫn có thể can thiệp trong các thuật toán và điều chỉnh hoạt động của thuật toán theo lợi ích của họ.

Câu 15. Trong đoạn 8 nói “Các nhà nghiên cứu đang làm việc để tránh những tình huống như thế này”. “Những tình huống như thế này” là:

ƠN

A. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động bình thường.

B. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như những gì họ mong muốn. C. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như kế hoạch đã đề ra.

NH

D. Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động minh bạch. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết:

QU Y

“những tình huống thế này” được hiểu là: Các nhà chiến lược làm cho thuật toán hoạt động như những gì họ mong muốn.

Câu 16. Đoạn cuối, nhà nghiên cứu Pachidi đã khẳng định. A. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa và sau này sẽ dẫn đến tình trạng thất nghiệp trong tương lai.

B. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa nhưng tất cả mọi

M

người vẫn có việc làm vì sẽ có nhiều ngành nghề mới ra đời.

C. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực lượng lao động dư thừa, nhưng có thể giải

quyết sự dư thừa này thông qua các chính sách xã hội tích cực.

D. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot không khiến cho lực lượng lao động dư thừa, ai ai cũng sẽ có việc làm dù công nghệ có phát triển hơn nữa.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết: Đoạn cuối, nhà nghiên cứu Pachidi đã khẳng định. Sự xuất hiện của tự động hóa, AI, robot khiến cho lực

lượng lao động dư thừa, nhưng có thể giải quyết sự dư thừa này thông qua các chính sách xã hội tích cực.

Bài 3: Thí sinh đọc bài 3 và trả lời câu hỏi từ 17 – 25:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Dân cư già hóa và khỏe mạnh Các nhà khoa học Mỹ nói rằng những người cao tuổi ngày càng khỏe mạnh, hạnh phúc và độc lập hơn.

L

Kết quả của một nghiên cứu trong 14 năm sẽ được công bố vào cuối tháng này cho thấy các bệnh liên quan đến tuổi già đang ngày càng tác động tới ít người hơn và khi chúng tấn công, thì vào giai đoạn rất

FI CI A

muộn trong cuộc đời.

Trong 14 năm qua, cuộc Khảo sát Chăm sóc Sức khoẻ lâu dài Quốc gia đã thu thập dữ liệu về sức khỏe và lối sống của hơn 20,000 đàn ông và phụ nữ trên 65 tuổi. Các nhà nghiên cứu, hiện đang phân tích các kết quả thu thập được năm 1994, nói rằng chứng viêm khớp, huyết áp cao và các vấn đề lưu thông – các bệnh lý chính trong nhóm tuổi này – đang làm phiền một tỷ lệ nhỏ hơn mỗi năm. Và dữ liệu khẳng định rằng tỷ lệ các bệnh đang giảm này tiếp tục tăng tốc. Các bệnh khác của tuổi già như chứng mất trí, đột quỵ, xơ

OF

vữa động mạch và bệnh phổi – từng gây phiền nhiều người cũng ngày càng ít hơn.

Kenneth Manton, một nhà nhân khẩu học từ Đại học Duke ở Bắc Carolina, nói: “Thực sự đặt ra một câu hỏi về những gì nên được xem xét là sự lão hoá bình thường. Ông nói rằng những vấn đề mà các bác sĩ chấp nhận như bình thường ở một người 65 tuổi vào năm 1982 thường không xuất hiện cho đến khi con

ƠN

người 70 hoặc 75 tuổi. Rõ ràng, một số bệnh có xu hướng thu hẹp khi đối mặt với những tiến bộ y học. Nhưng có thể còn có những yếu tố góp phần khác. Ví dụ, cải thiện về dinh dưỡng trẻ em trong hai mươi năm năm đầu của thế kỷ XX, mang tới cho những người cao tuổi ngày nay có một khởi đầu tốt hơn trong

NH

cuộc đời hơn so với những thế hệ trước đó.

Về nhược điểm, dữ liệu cũng cho thấy những thất bại trong y tế công cộng đã gây ra một số bệnh nặng. Các nhà nghiên cứu nói rằng sự gia tăng một số bệnh ung thư và viêm phế quản có thể phản ánh những thói quen hút thuốc và chất lượng không khí kém hơn. Manton nói, “Đây có thể là những ảnh hưởng khó thấy”, nhưng các đối tượng của chúng tôi đã bị ô nhiễm nặng nề và tồi tệ hơn trong hơn 60 năm. Không

QU Y

có gì ngạc nhiên khi chúng ta thấy một số hiệu ứng. Một mối tương quan thú vị mà Manton phát hiện là những người có trình độ học vấn cao hơn sẽ sống lâu hơn. Ví dụ, những phụ nữ 65 tuổi có dưới 8 năm đi học dự kiến sẽ sống trung bình đến 82 tuổi. Những người mà tiếp tục học sẽ sống thêm 7 năm nữa. Mặc dù một số điều này có thể do thu nhập cao hơn, nhưng Manton tin rằng điều này chủ yếu là do những người có học vấn tìm kiếm sự chăm sóc y tế nhiều

M

hơn.

Cuộc khảo sát cũng đánh giá mức độ độc lập của người trên 65 tuổi, và lại có xu hướng nổi bật. Gần 80%

số người trong cuộc điều tra năm 1994 có thể hoàn thành các hoạt động hàng ngày từ ăn uống và mặc quần áo cho những công việc phức tạp như nấu ăn và quản lý tài chính của họ. Điều đó thể hiện sự sụt giảm đáng kể về số người già khuyết tật trong dân số. Nếu những xu hướng rõ ràng ở Hoa Kỳ cách đây 14 năm vẫn tiếp tục, các nhà nghiên cứu tính toán sẽ có thêm một triệu người già tàn tật trong dân số ngày

Y

nay. Theo Manton, làm chậm lại xu hướng này đã tiết kiệm cho hệ thống chăm sóc sức khỏe của chính

DẠ

phủ Mỹ lên tới hơn 200 tỷ USD, cho thấy rằng sự già đi của dân số Hoa Kỳ có thể giảm gánh nặng tài chính hơn dự kiến. Sự tự tin ngày càng tăng của nhiều người cao tuổi có lẽ liên quan đến sự gia tăng lớn trong việc sử dụng

các dụng cụ y tế gia đình đơn giản. Ví dụ, việc sử dụng ghế nhà vệ sinh tăng đã tăng gấp đôi kể từ khi bắt

đầu nghiên cứu, và việc sử dụng ghế tắm đã tăng hơn 50%. Theo báo cáo của nhóm nghiên cứu


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community MacArthur Foundation về lão hóa, những phát triển này cũng mang lại một số lợi ích về sức khoẻ.Nhóm nghiên cứu nhận thấy rằng những người cao tuổi có khả năng duy trì sự độc lập thường có xu hướng khỏe

L

mạnh hơn ở tuổi già. Carl Cotman, một nhà thần kinh học ở trường Đại học California tại Irvine, cho biết: Duy trì mức độ hoạt

FI CI A

động thể chất hàng ngày có thể trợ giúp hoạt động tinh thần. Ông phát hiện ra những con chuột tập thể

dục trên máy chạy bộ đã sinh ra các mức của yếu tố thần kinh bắt nguồn từ não chảy đi não chúng. Cotman tin rằng hoóc môn này, giữ chức năng của nơ – ron, có thể ngăn không cho não bộ hoạt động của con người suy giảm. Hàm lượng hoocmon cao này có liên quan đến bệnh tim.

Nhưng sự độc lập có thể có những hạn chế. Seeman phát hiện ra rằng những người cao tuổi cảm thấy cô lập về tình cảm đã duy trì mức hormone căng thẳng cao hơn ngay cả khi ngủ. Nghiên cứu đề xuất rằng

OF

những người lớn tuổi sẽ tốt nhất khi họ cảm thấy tự lập nhưng biết họ có thể nhận sự trợ giúp khi cần.

“Cũng như nhiều nghiên cứu về lão hóa, những kết quả này ủng hộ ý thức chung”, Seeman nói. Chúng cũng chỉ ra rằng chúng ta có thể xem thường tác động của những yếu tố đơn giản này. “Những thứ mà bà bạn luôn nói với bạn hóa ra là đúng”, cô nói.

ƠN

Câu 17. Ý chính của đoạn trích trên là gì?

A. Sự già hóa và việc cải thiện sức khỏe của dân cư hiện nay.

B. Tình trạng sức khỏe ngày một phát triển của người già hiện nay.

NH

C. Sự phát triển của nền y học trong những năm gần đây.

D. Tác động của sự già hóa dân số đến sự phát triển của các quốc gia. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

QU Y

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là: Sự già hóa và việc cải thiện sức khỏe của dân cư hiện nay.

Câu 18. Cuộc khảo sát Chăm sóc sức khỏe lâu dài Quốc gia đã trực tiếp chỉ ra điều gì? A. Dân số đang có sự già hóa.

B. Một số các bệnh thường gặp ở người già có xu hướng giảm dần.

M

C. Y học đang rất phát triển.

D. Người cao tuổi ngày càng được chăm sóc tốt hơn về sức khỏe. Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung bài đọc, tìm ý.

Giải chi tiết:

Y

Cuộc điều tra đã khẳng định: - Các bệnh liên quan đến tuổi già ngày càng tác động đến ít và khi tác động thì cũng đến vào giai đoạn rất

DẠ

muộn của cuộc đời. - Các chứng viêm khớp, huyết áp cao, các vấn đề về lưu thông đã giảm đáng kể trong độ tuổi này.

- Các chứng mất trí nhớ, đột quỵ, xơ vữa động mạch và bệnh phổi cùng ngày càng ít hơn. => Từ đó có thê kết luận: Một số các bệnh thường gặp ở người già có xu hướng giảm dần.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 19. “Sự lão hóa bình thường” được nhắc đến ở đoạn số 2 nghĩa là gì? A. Những vấn đề mà bác sĩ chấp nhận là bình thường ở người già trong giai đoạn trước.

L

B. Sự lão hóa theo quy luật tự nhiên.

FI CI A

C. Sự lão hóa không bị gây ra bởi tác nhân bên ngoài. D. Những vấn đề sức khỏe nghiêm trọng ở người già. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Sự lão hóa bình thường được hiểu là: Những vấn đề mà bác sĩ chấp nhận là bình thường ở người già trong

OF

giai đoạn trước.

Câu 20. Khẳng định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói đến nguyên nhân giảm một số bệnh ở người già? A. Do những tiến bộ y học. C. Sự phát triển của y tế công cộng. D. Trình độ học vấn của con ngời gia tăng. Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

NH

Phương pháp giải:

ƠN

B. Do vấn đề dinh dưỡng của trẻ em được cải thiện.

Khẳng định không đúng là: Sự phát triển của y tế công cộng.

Câu 21. Sự thất bại của nền y tế công cộng đã gây ra hậu quả như thế nào đến sức khỏe người già?

QU Y

A. Gây ra thói quen hút thuốc tác động xấu đến không khí. B. Gây ra sự ô nhiễm trong môi trường sống của người già. C. Gây ra sự lan truyền bệnh dịch.

D. Gây nên một số bệnh nặng như ung thư và viêm phế quản. Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Dựa vào nội dung đoạn: Về nhược điểm, dữ liệu cũng cho thấy những thất bại trong y tế công cộng đã gây ra một số bệnh nặng. Các nhà nghiên cứu nói rằng sự gia tăng một số bệnh ung thư và viêm phế quản có thể phản ánh những thói quen hút thuốc và chất lượng không khí kém hơn. => Sự thất bại của y tế công cộng là: Gây nên một số bệnh nặng như ung thư và viêm phế quản.

Y

Câu 22. Ví dụ ở đoạn 6 nhằm khẳng định điều gì?

DẠ

A. Trình độ học vấn cao hơn sẽ có điều kiện sử dụng các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt hơn. B. Trình độ học vấn cao hơn sẽ sống lâu hơn. C. Trình độ học vấn cao hơn thu nhập sẽ cao hơn. D. Trình độ học vấn cao sẽ được tận hưởng các dịch vụ y tế cao cấp.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

L

Giải chi tiết: tuổi. Những người mà tiếp tục học sẽ sống thêm 7 năm nữa. Từ đó có thể thấy: Trình độ học vấn cao hơn sẽ sống lâu hơn.

Câu 23. Cuộc khảo sát vào năm 1994 đã thể hiện điều gì? A. Người già ngày càng độc lập, không phụ thuộc vào người khác. B. Người già có thể tự quản lý tài chính.

OF

C. Sự giảm thiểu số lượng người già khuyết tật đáng kể trong dân số.

FI CI A

Đoạn 6 đưa ra ví dụ: Ví dụ, những phụ nữ 65 tuổi có dưới 8 năm đi học dự kiến sẽ sống trung bình đến 82

D. Dân số đang có xu thế già hóa. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

ƠN

Giải chi tiết:

Dựa vào nội dung đoạn: Gần 80% số người trong cuộc điều tra năm 1994 có thể hoàn thành các hoạt

động hàng ngày từ ăn uống và mặc quần áo cho những công việc phức tạp như nấu ăn và quản lý tài

NH

chính của họ. Điều đó thể hiện sự sụt giảm đáng kể về số người già khuyết tật trong dân số. Cuộc khảo sát đã khẳng định: Sự giảm thiểu số lượng người già khuyết tật đáng kể trong dân số.

Câu 24. Câu nào dưới đây nói KHÔNG đúng về tác động của sự độc lập đối với người già? A. Độc lập có thể gây nên tình trạng cô lập về tình cảm.

QU Y

B. Người già có khả năng duy trì sự độc lập thì khỏe mạnh hơn người không duy trì độc lập. C. Độc lập có thể giảm thiểu số lượng người già khuyết tật. D. Người già độc lập có thể giúp giảm gánh nặng về tài chính của quốc gia. Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

M

Câu nói không đúng về sự tác động của độc lập là: Người già có khả năng duy trì sự độc lập thì khỏe

mạnh hơn người không duy trì độc lập.

Câu 25. Nhận định nào sau đây SAI? A. Cải thiện dinh dưỡng những năm đầu thế kỉ XX là một trong những nguyên nhân giúp kéo dài tuổi thọ.

Y

B. Dù tuổi thọ đã được cải thiện nhưng vẫn tồn tại một số bệnh nặng như ung thư, viêm phế quản.

DẠ

C. Những người cao tuổi cảm thấy cô lập và họ mong muốn được giúp đỡ. D. Sự tự tin ngày càng tăng của người cao tuổi.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nhận định sai là: Những người cao tuổi cảm thấy cô lập và họ mong muốn được giúp đỡ. Vì trong bài nghiên cứu đã khẳng định những người lớn tuổi sẽ tốt nhất khi họ cảm thấy tự lập nhưng biết họ có thể

L

nhận sự trợ giúp khi cần.

Bài 4: Thí sinh đọc bài 4 và trả lời câu hỏi từ 26 – 35:

FI CI A

OXYTOCIN Hormone tình yêu

Những ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của chất hóa học được biết đến như là hormone tình yêu. Oxytocin là một chất hóa học, một hormone được sản sinh trong tuyến yên ở não bộ. Trải qua nhiều nghiên cứu khác nhau tập trung vào động vật, những nhà khoa học lần đầu nhận thức về sự ảnh hưởng của oxytocin. Người ta đã phát hiện ra rằng chất oxytocin giúp củng cố mối quan hệ giữa những chú chuột đồng cỏ

OF

trong quá trình thực hiện giao phối và khởi nguồn cho những hành vi của người mẹ trong cừu mẹ đối với những con cừu sơ sinh của chúng.

Chất này cũng được tiết ra bởi những phụ nữ trong thời kỳ sinh con, làm tăng thêm sự gắn kết giữa mẹ và con. Ít chất hóa học có tác dụng tích cực như oxytocin, chất thỉnh thoảng được xem như hormone tình

ƠN

yêu. Nó được khẳng định rằng chỉ cần hít chất này có thể làm cho con người tin tưởng hơn, đồng cảm, phóng khoáng và hợp tác hơn. Tuy nhiên, đã đến lúc xem lại toàn bộ quan điểm tích cực này. Một làn sóng mới của những nghiên cứu đã cho thấy rằng những tác động của nó có khác biệt rất lớn tùy thuộc

NH

con người và hoàn cảnh, và nó có thể tác động lên những tương tác xã hội theo hướng xấu cũng như tốt. Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm 2005. Trong một thí nghiệm đột phá, Markus Heinrichs và cộng sự của ông ấy ở trường đại học Freiburg, Đức đã yêu cầu những tình nguyện viên thực hiện một hành động trong đó họ có thể đầu tư tiền với một người nặc danh

QU Y

không có được đảm bảo là đáng tin cậy hay không. Nhóm của ông ấy đã phát hiện ra rằng những người tham gia bị hít phải oxytocin qua một lọ thuốc xịt mũi trước đó đầu tư nhiều tiền hơn những người thay vào đó hít phải giả dược. Nghiên cứu này là sự bắt đầu của nghiên cứu về ảnh hưởng của oxytocin lên những mối tương tác của con người. “Trong tám năm nó là một lĩnh vực đơn độc”, Heinrichs nhớ lại. “Ngày nay, mọi người đều có hứng thú”. Những nghiên cứu theo sau đã chỉ ra rằng sau một cái hít hơi của hormone đó, con người trở nên khoan dung hơn, hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt

M

hơn và trao đổi với những lập luận vững chắc hơn. Cùng với đó, những kết quả làm kích thích quan điểm rằng oxytocin thúc đẩy cho mọi người những mặt tích cực của xã hội tự nhiên.

Sau đó một vài năm, những kết quả trái ngược bắt đầu được tìm thấy. Simone Shamay–Tsoory ở trường

đại học Haifa, Israel đã tìm thấy rằng khi những tình nguyện viên tham gia chơi một trò chơi có tính cạnh tranh, những người hít phải hormone đó cho thấy sự thỏa mãn cao hơn khi họ đánh bại những người chơi khác, và cảm thấy ganh tỵ hơn khi những người khác giành chiến thắng. Còn những hành vi nào, sự cung

Y

cấp oxytocin cũng cho những kết quả trái ngược rõ rệt dựa vào tính tình của mỗi người. Jennifer Bartz từ

DẠ

trường Y Mount Sinai, New York, đã tìm ra rằng nó sự nâng cao khả năng của con người trong việc đọc cảm xúc, nhưng chỉ nếu như khởi đầu của họ không quá tinh thông xã hội. Nghiên cứu của cô ấy cũng

cho thấy rằng oxytocin trên thực tế làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng tỏ ra đặc biệt lo lắng và nhạy cảm đối với sự từ chối.

Những phát hiện khác về sự thay đổi ảnh hưởng của oxytocin dựa vào những người mà chúng ta có mối


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community quan hệ tương quan. Những nghiên cứu được tiến hành bởi Carolyn DeClerck của trường đại học Antwerp, Belgium, đã tiết lộ rằng những người tiếp nhận một liều oxytocin thực tế trở lên ít hợp tác hơn

L

khi đối mặt với những người hoàn toàn xa lạ. Trong khi đó, Carsten De Dreu ở trường đại học Amsterdam ở Hà Lan đã phát hiện ra rằng những tình nguyện viên được nhận oxytocin đã cho thấy sự

FI CI A

thiên vị: Ví du, những người đàn ông ở Hà Lan có phản ứng nhanh hơn trong việc kết hợp những từ tích cực với những cái tên Hà Lan hơn là với những người ở quốc gia khác. Theo như De Dreu, otoxycin làm cho con người quan tâm những người trong mạng lưới xã hội của họ và bảo vệ họ từ những nguy hiểm

bên ngoài. Vì vậy nó có vẻ như oxytocin làm tăng những thành kiến, hơn là thúc đẩy thiện chí chung, như là được nghĩ đến trước đó.

Có những dấu hiệu của sự không rõ ràng từ khi bắt đầu. Bartz gần đây đã cho thấy rằng trong hầu như

OF

một nửa kết quả của những nghiên cứu hiện tại, oxytocin chỉ ảnh hưởng lên những cá nhân nhất định hoặc trong những trường hợp nhất định. Trước đây khi những nhà nghiên cứu không chú ý đến những phát hiện như vậy, hiện nay sự hiểu biết sắc nét hơn đối với những tác động của oxytocin đang tiến tới những cuộc khảo sát dưới những đường nét mới. Với Bartz, chìa khóa của sự hiểu biết hormone là gì nằm

ƠN

ở việc xác định chức năng cốt lõi của nó hơn là trong hệ thống những tác động dường như là vô tận của nó. Có một số giả thuyết không loại trừ lẫn nhau. Oxytocin có thể giúp giảm sự lo lắng và nỗi sợ hãi. Hoặc nó có thể thúc đẩy con người tìm kiếm những mối liên hệ xã hội. Cô ấy tin rằng oxytocin hoạt động như một chiếc đèn hóa học soi sáng những tư tưởng xã hội – một sự thay đổi trong tư thế, một ánh mắt

NH

lấp lánh, một sự trầm giọng xuống – làm cho con người hòa hợp hơn với môi trường xã hội của họ. Điều này có thể giải thích tại sao nó làm cho chúng ta có khả năng cao hơn để nhìn những người khác bằng mắt và nâng cao khả năng nhận biết cảm xúc của chúng ta. Nhưng nó có thể cũng làm cho mọi thứ tệ hơn cho những người quá nhạy cảm hoặc thiên về việc hiểu các tín hiệu xã hội sai cách.

QU Y

Có lẽ chúng ta không nên ngạc nhiên rằng câu chuyện oxytocin đã trở nên khó hiểu hơn. Hormone này

được tìm thấy trong tất cả mọi thứ từ bạch tuộc cho đến cừu, và gốc rễ sự tiến hóa của nó kéo lùi trở về nửa tỷ năm. Nó là một phân tử rất đơn giản và cổ xưa được kết nạp cho rất nhiều chức năng khác nhau, Sue Carter phát biểu ở trường đại học của Illinois, Chicago, Hoa Kỳ. Nó ảnh hưởng đến những phần nguyên thủy của bộ não như là hạch hạnh nhân, vì vậy nó có rất nhiều tác động lên hầu hết mọi thứ, Bartz

đồng tình. Oxytocin có khả năng làm một số thứ rất cơ bản, nhưng khi bạn thêm vào tư duy bậc cao và

M

các tình huống xã hội, những quy trình cơ bản này có thể biểu thị theo nhiều cách khác nhau dựa vào sự

khác biệt cá nhân và ngữ cảnh.

Câu 26. Ý chính của bài viết trên là gì? A. Những ảnh hưởng tích cực của Oxytocin. B. Những ảnh hưởng tiêu cực của Oxytocin.

Y

C. Tác động của Oxytocin đối với con người.

DẠ

D. Hành trình phát triển của Oxytocin.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là những tác động của Oxytocin đối với con người.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Tuyến yên ở não bộ.

B. Tuyến giáp.

C. Tuyến tuỵ.

D. Tuyến thượng thận.

L

Câu 27. Hormone Oxytocin được sản sinh trong:

FI CI A

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn 1.

Giải chi tiết: Hormone Oxytocin được sản sinh trong tuyến yên ở não bộ.

Câu 28. Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm nào? A. 2002

B. 2003

C. 2004

OF

Phương pháp giải:

D. 2005

Dựa vào nội dung đoạn 2.

Giải chi tiết:

Vai trò của Oxytocin trong hành vi của con người được phát hiện lần đầu vào năm 2005.

A. Insulin.

B. Oxytocin.

C. Estrogen.

Phương pháp giải:

Từ thay thế “hormone đó” là Oxytocin.

D. Thyroxine.

NH

Dựa vào nội dung đoạn trích, chọn từ thích hợp.

Giải chi tiết:

ƠN

Câu 29. “hormone đó” trong đoạn 2 có thể thay thế bằng:

Câu 30. Đâu KHÔNG phải là kết quả thí nghiệm của Markus Heinrichs và cộng sự?

QU Y

A. Khi hít Oxytocin con người trở nên khoan dung hơn. B. Oxytocin bảo vệ con người từ những hiểm hoạ của xã hội. C. Oxytocin giúp hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt hơn. D. Oxytocin giúp con người trao đổi với những lập luận vững chắc hơn. Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Dựa vào đoạn trích 2, loại trừ đáp án.

Thí nghiệm của Markus Heinrichs và cộng sự chỉ ra rằng, khi con người hít khí Oxytocin sẽ trở nên khoan dung hơn, giúp hiểu được cảm xúc trên gương mặt người khác tốt hơn và giúp lập luận vững chắc hơn. Vì vậy, Oxytocin bảo vệ con người từ những hiểm hoạ của xã hội không phải là kết quả nghiên cứu của Markus Heinrichs và cộng sự.

Y

Câu 31. Thí nghiệm của Simone Shamay – Tsoory cho thấy điều gì khi con người hít phải Oxytocin?

DẠ

A. Ảnh hưởng tích cực của Oxytocin khi con người tham gia trò chơi. B. Ảnh hưởng tiêu cực của Oxytocin khi con người tham gia trò chơi. C. Oxytocin không có ảnh hưởng trong cảm xúc của con người. D. Oxytocin ức chế khả năng hoạt động mạnh của con người.

Phương pháp giải:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

L

Thí nghiệm của Simone Shamay – Tsoory cho thấy khi con người hít phải Oxytocin sẽ khiến họ thoả mãn cao hơn khi họ đánh bại những người chơi khác và cảm thấy ganh tỵ hơn khi những người khác giành

Câu 32. Nghiên cứu của Jennifer Bartz cho thấy trên thực tế, Oxytocin:

FI CI A

chiến thắng. => Đây là những ảnh hưởng tiêu cực của Oxytocin lên người chơi.

A. làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng và nhạy cảm đối với sự từ chối. B. làm tăng những thành kiến trong những đối tượng. C. thúc đẩy thiện chí của con người trong môi trường chung.

OF

D. làm giảm sự thoả mãn của con người. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn 3.

ƠN

Giải chi tiết:

Nghiên cứu của Jennifer Bartz cho thấy trên thực tế, Oxytocin làm giảm sự hợp tác trong những đối tượng và nhạy cảm đối với sự từ chối.

A. Tác động.

NH

Câu 33. Với Bartz, chìa khoá của sự hiểu biết hormone nằm ở đâu?

B. Chức năng cốt lõi.

C. Nơi sản sinh.

D. Môi trường sinh sống.

Phương pháp giải:

QU Y

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Với Bartz, chìa khoá của sự hiểu biết hormone nằm ở việc xác định chức năng cốt lõi của nó hơn là trong những tác động vô tận của nó.

Câu 34. Theo hơn một nửa những nghiên cứu hiện tại, Oxytocin ảnh hưởng đến: A. một bộ phận người nhất định.

M

B. những người lao động trí óc.

C. cá nhân nhất định hoặc trong trường hợp nhất định. D. những người lao động ngoài trời. Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Theo hơn một nửa những nghiên cứu hiện tại, Oxytocin ảnh hưởng đến cá nhân nhất định hoặc trong trường hợp nhất định.

Câu 35. Tác động của Oxytocin có sự khác biệt rất lớn tuỳ thuộc vào điều gì? A. Môi trường sống.

B. Con người và hoàn cảnh.

C. Sức khoẻ cá nhân.

D. Xã hội.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích.

FI CI A

Tác động của Oxytocin có sự khác biệt rất lớn tuỳ thuộc vào con người và hoàn cảnh

L

Giải chi tiết:

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM:

Câu 36: Cho hàm số bậc ba y = f ( x) có đồ thị như hình vẽ. Tổng số đường tiệm cận của đồ thị hàm số 2

− 2x) 2 − x

( x − 3)  f 2 ( x) + 3 f ( x) 

là?

A. 3

ƠN

OF

y=

(x

B. 4

D. 6

NH

Phương pháp giải:

C. 5

Cách tìm số các tiệm cận:

+ Tiệm cận ngang: Cho x tiến tới dương vô cùng và âm vô cùng

Giải chi tiết: Giải chi tiết:

QU Y

+ Tiệm cận đứng: Tìm các nghiệm của mẫu thức, loại đi các nghiệm không phù hợp.

ĐK: {x≤2f2(x)+3f(x)≠0{x≤2f2(x)+3f(x)≠0 + Tiệm cận ngang:

Vì hàm số y là hàm số phân thức, có bậc của tử nhỏ hơn bậc của mẫu nên lim y = 0 . x →−∞

+ Tiệm cận đứng:

M

⇒ Đồ thị có 1 TCN y=0.

Ta có ( x − 3)  f 2 ( x ) + 3 f ( x )  = 0

DẠ

Y

 x = x1 > 2  x = 3 (L)    x = z 2 ∈ ( −1;0 ) f ( x ) = 0 ⇔  x = x 3 ∈ ( 0;1) f x = −3   ( )  x = 2 2

Vì x=2 là nghiệm kép của mẫu, nên mẫu sẽ có nhân tử ( x − 2 ) . Do đó x=2 là một TCĐ. Suy ra đồ thị hàm số có 4 TCĐ.

Vậ tổng số tiệm cận là 5.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 37: Giả sử

2x + 5

1

 x( x + 2)( x + 3)( x + 5) + 9dx = − g ( x) + C .

Tính tổng các nghiệm của phương trình

B. −5

C. −3

D. 5

Phương pháp giải: - Nhóm lại x và (x + 5); (x + 2) và (x + 3) để thu được biểu thức giống nhau - Sau đó dùng định lý Vi–ét

Giải chi tiết:

=

2x + 5 2

( x + 5x ) + 6 ( x + 5x ) + 9 2

2

d ( x 2 + 5x + 3)

(x

2

+ 5x + 3)

2

=−

dx = 

2x + 5

( x + 5x + 3) 2

2

OF

=

2x + 5 2x + 5 dx =  2 dx x(x + 2)(x + 3)(x + 5) + 9 ( x + 5x )( x 2 + 5x + 6 ) + 9 dx

1 +C x + 5x + 3 2

 g(x) = x 2 + 5x + 3

ƠN

I=

FI CI A

A. 3

Theo định lý Vi–ét, tổng hai nghiệm của phương trình g(x) = 0 là –5.

5

3  B.  −2; −  2 

Phương pháp giải:

QU Y

3  A.  −2; −  2 

4x + 6 ≥ 0 là: x

NH

Câu 38: Tập nghiệm của bất phương trình log 1

3  C.  −2; −  2 

Áp dụng công thức logarit, chuyển về phương trình thương của x .

Giải chi tiết: Ta có:

M

     4x + 6  >0   x > 0 4x + 6  x  log 1 ≥0⇔ ⇔  3 x 5  4x + 6 ≤ 1   x < − 2  x    3x + 6   x ≤ 0

DẠ

Y

 x > 0  3  3 ⇔  x < − ⇔ −2 ≤ x < − 2 2  −2 ≤ x < 0

3  Vậy tập nghiệm của bất phương trình là  −2; −  . 2 

L

g ( x) = 0 .

3  D.  −2; −  2 


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 39: Trong không gian Oxyz cho ba đường thẳng d1 :

x − 3 y + 2 z +1 . Mặt phẳng ( P ) : ax + by + cz − 1 = 0 với a, b nguyên dương, đi qua M(2;0;1) và = = 2 −1 −2

L

d3 :

x −1 y + 1 z −1 x y −1 z +1 , = = , d2 : = = 2 2 1 1 −2 2

A. (1;3;3)

B. (1; 2;3)

C. (2;1;3)

D. (3;3;1)

Phương pháp giải: - Xác định các VTCP của d1 , d 2 , d 3 lần lượt là u1 , u 2 , u 3 . - Chứng minh 3 đường thẳng đã cho đôi một vuông góc và đồng quy tại A .

OF

- Chứng minh chóp ABCD là chóp tam giác đều.

FI CI A

cắt 3 đường thẳng trên tại ba điểm lả ba đỉnh của một tam giác đều. Hỏi (P) đi qua điểm nào sau đây?

- Gọi H là trọng tâm tam giác ABC , chứng minh n = AB + AC + AD là một VTPT của (P). - Giải hệ n P = k u1 ± u 2 ± u 3 , thử các trường hợp tìm k . Từ đó suy ra phương trình mặt phẳng (P) và

(

)

ƠN

xác định điểm thuộc (P) .

Giải chi tiết:

NH

Ta có các VTCP của d1 , d 2 , d 3 lần lượt là: u1 = (2; 2;1), u 2 = (1; −2; 2), u 3 = (2; −1; −2) . Ta có: u1.u 2 = u 2 .u 3 = u1 .u 3 = 0 Suy ra ba đường thẳng đã cho đôi một vuông góc.

QU Y

Lại có A(1; −1;1) nằm trên cả ba đường thẳng đã cho, nên chúng đồng quy tại A . Vì M ∈ (P) ⇔ 2a + c − 1 = 0 ⇔ c = 1 − 2a , suy ra (P) nhận nP = (a; b;1 − −2a) làm VTPT.

M

Giả sử (P) cắt ba đường thẳng đã cho lần lượt tại B, C, D thì tam giác BCD đều.

Y

Khi đó ABCD là tứ diện vuông, chóp ABCD là chóp đều.

DẠ

1 Gọi H là trọng tâm tam giác BCD  AH ⊥ (BCD) hay AH ⊥ (P) và AH = (AB + AC + AD) . 3  n = AB + AC + AD là một VTPT của (P). ⇔ (a; b;1 − 2a) = k u1 ± u 2 ± u 3 (k ≠ 0)

(

)


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Thử các trường hợp, ta có (a; b;1 − 2a) = (1;1; −1)  (P) : x + y − z − 1 = 0 . Vậy mặt phẳng (P) đi qua điểm (1;3;3) .

L

Câu 40: Tứ diện đều ABCD có chiều cao h = 2 . Các trọng tâm của bốn mặt tứ diện tạo thành một tứ

A.

2 6 27

B.

6 108

FI CI A

diện có thể tích là: 6 36

C.

D.

Phương pháp giải: Tính cạnh của tứ diện ban đầu và tứ diện mới. Áp dụng công thức tính nhanh thể tích tứ diện

OF

Giải chi tiết:

2 6 9

Thể tích tứ diện đều cạnh x có diện tích một mặt và thể tích lần lượt là S = 3V x 2 = = 2x= 3 S 3

ƠN

Áp dụng vào tứ diện ABCD thì h =

x2 3 x3 2 ;V = 4 12

x 1 y3 2 2 6 và thể tích V′ = = = = 3 12 3 12.3 3 108

NH

Tứ diện có các đỉnh là trọng tâm bốn mặt sẽ có cạnh y =

Câu 41: Có 6 học sinh gồm 1 học sinh lớp 10, 2 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên thành một hàng dọc. Xác suất học sinh lớp 10 đứng xen kẽ giữa 2 học sinh lớp 12 là:

1 10

B.

Phương pháp giải: Sắp xếp vị trí của từng lớp

3 5

C.

1 5

D.

3 10

QU Y

A.

Tại mỗi vị trí, tính số khả năng sắp xếp có thể xảy ra

Giải chi tiết:

Ký hiệu học sinh lớp 10,11,12 lần lượt là A, B, C

M

Chọn vị trí của cụm CAC trong hàng: Có 4 cách. Chọn vị trí của học sinh C còn lại: 3 cách

Sắp xếp 2 học sinh lớp 11 vào 2 vị trí B: Có 2 cách Sắp xếp 3 học sinh lớp 12 vào 3 vị trí B: Có 3! = 6 cách Theo quy tắc nhân, số cách để học sinh lớp 10 xen giữa hai học sinh lớp 12 là 4.3.2.6 = 144

Y

Không gian mẫu có số phần tử là 6!

DẠ

Xác suất cần tìm là P =

144 1 = . 6! 5

Câu 42: Thể thích khối tròn xoay thu được khi quay một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 10 và một

cạnh góc vuông bằng 8 quanh chính cạnh góc vuông này là:

A. 96π

B. 124π

C. 128π

D. 140π


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Xác định bán kính đáy và chiều cao của khối nón

L

Áp dụng công thức thể tích

FI CI A

Giải chi tiết: Khối nón đã cho có bán kính đáy và chiều cao lần lượt là r = 102 − 82 = 6; h = 8 . 1 1 Nên có thể tích là V = πr 2 h = π.62.8 = 96π . 3 3

A. 1

2sin x − cos x là: sin x + 2 cos x + 3

B. 5

C. 3

D. Vô số

OF

Câu 43: Số giá trị nguyên của hàm số y =

Phương pháp giải: Quy đồng mẫu số, đưa về phương trình bậc nhất với sin và cos Áp dụng điều kiện có nghiệm của dạng phương trình này.

ƠN

Từ đó cô lập được y

Giải chi tiết:

2sinx − cosx ⇔ 2sinx − cosx = y(sinx + 2cosx + 3) sinx + 2cosx + 3

⇔ (2 − y)sinx − ( 2y + 1)cosx = 3y

NH

y=

2

2

2

Điều kiện để phương trình trên có nghiệm là ( 2 − y ) + ( 2 y + 1) ≥ ( 3 y ) ⇔ 4y 2 ≤ 5 Mà y nguyên nên y ∈ {0; ±1} .

QU Y

Câu 44: Một thợ mộc chế tạo một đồ vật hình trụ từ một khối gỗ hình hộp chữ nhật, có đáy là hình vuông và chiều cao bằng 1,25m bằng cách vẽ hai đường tròn (C) và (C’) nội tiếp hai đáy để tạo ra hai đáy của hình trụ, rồi bỏ đi phần gỗ thừa bên ngoài khối trụ. Biết rằng trong tam giác cong tạo bởi (C) và hình vuông đáy có một hình chữ nhật kích thước 0,3cm x 0,6cm (như hình). Hỏi 10 đồ vật như vậy người thợ mộc sẽ bán được số tiền gần nhất với giá trị nào sau đây, biết giá tiền trung bình của đồ vật tính theo mỗi

DẠ

Y

M

mét khối là 20 triệu đồng?

A. 196 nghìn đồng

B. 65 nghìn đồng

Phương pháp giải:

Tính bán kính đáy của đồ vật

Tính thể tích của 1 đồ vật và 10 đồ vật.

C. 176 nghìn đồng

D. 58 nghìn đồng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tính giá tiền

Giải chi tiết:

FI CI A

L

Gọi bán kính đáy của đồ vật là x (cm) (x > 0,6).

3  x = (tm)  2 ( x − 0,3) 2 + ( x − 0, 6) 2 = x 2 ⇔ x 2 − 1,8x + 0, 45 = 0 ⇔   x = 3 (ktm)  10

ƠN

Thể tích của 1 và 10 đồ vật lần lượt là

OF

Ta có phương trình

V1 = π.0, 0152.1, 25 V10 = 10π.0, 0152.1, 25

NH

Số tiền thu được là T10 = 20000.10π.0, 0152.1, 25 ≈ 176, 7 (nghìn đồng)

QU Y

| z |= 1  Câu 45: Số các số phức thỏa mãn hệ điều kiện  z z là: z+z = 3 

A. 1

B. 2

Phương pháp giải:

C. 4

D. 8

Đặt z theo dạng tổng quát z = a + bi rồi giải hệ đã cho. Tìm được a và b.

M

Từ đó tìm ra số các số phức z thỏa mãn.

Giải chi tiết:

(

2 2 z z (a + bi ) 2 + (a − bi ) 2 2 a − b Đặt z = a + bi (a, b ∈ R )  + = = z z a 2 + b2 a 2 + b2

)

Y

2 2 a 2 + b 2 = 1 b = 1 − a Hệ đã cho ⇔  ⇔ 2 2 2 2  2 a − b = 3 2a − 2 1 − a = ± 3

(

)

(

)

DẠ

2 2 2 2 b = 1 − a b = 1 − a ⇔ 2 ⇔  2 2 2a − 2 + 2a = ± 3 4a = 2 ± 3

Có 4 cặp (a;b) thỏa mãn hệ này. Suy ra có 4 số phức cần tìm.

Câu 46: Cho hai số phức z1 = 3 + i; z2 = 3 − i . Tìm khẳng định sai:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. z1 + z2 là số thực

B. z1 − z2 là số thuần ào

C. z1 ⋅ z2 là số thực

D.

Chia hai số phức bằng cách nhân liên hợp với mẫu

Giải chi tiết:

z1 3 +i = = z2 3 −i

(

3 +i 3−i

)

2

2

=

3 − 1 + 2i 3 1 3 = + i là không là số thuần ảo. 4 2 2

Vậy khẳng định D sai.

FI CI A

Phương pháp giải:

L

z1 là số thuần ảo z2

số các chữ số 1, 2, 3, 4, 5?

A. 5

B. 24

C. 120

D. 256

ƠN

Phương pháp giải:

OF

Câu 47: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau với số 4 đứng ở hàng đơn vị được lập từ các chữ

Hoán vị các chữ số ở các hàng còn lại.

Giải chi tiết:

Vì chữ số 4 ở hàng đơn vị nên các chữ số còn lại là một hoán vị của (1;2;3;5)

NH

Số các số thỏa mãn là 4! = 24 số.

là:

A. u2022 =

2023 2022

QU Y

u1 = 1  Câu 48: Cho dãy số (un) thỏa mãn thỏa mãn  n +1 3 , ∀n ∈ ℕ * . Số hạng thứ 2022 của đãy u = u + n + 1 n  n+2 n+2

B. u2022 =

Phương pháp giải:

6065 2023

C. u2022 =

2022 2023

D. u2022 =

607 1213

M

Đưa về công thức dạng truy hồi để tìm số hạng tổng quát của dãy Giải chi tiết:

Từ giả thiết, ta có ( n + 2 ) un +1 = ( n + 1) un + 3 ⇔ (n + 2) ( un +1 − 3) = ( n + 1)( un − 3)

 v1 = −4 Đặt v n = (n + 1)(u n − 3)   .  v n +1 = v n , ∀n ∈ N *

Y

 v 2022 = v1 = −4  2023(u 2022 − 3) = −4

DẠ

 u 2022 = 3 −

4 6065 = 2023 2023 t

 1 r Câu 49: Sự phân rã của một đồng vị phóng xạ được biểu diễn theo công thức m(t ) = m0   trong đó 2 m 0 là khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ (tại thời điểm t = 0 ); T là chu kỳ bán rã của đồng vị đó.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Biết rằng chu kỳ bán rã của đồng vị cacbon 14 (14C) là khoảng 5730 năm, hỏi một mẫu đồ cổ có độ tuổi là bao nhiêu năm biết rằng trong mẫu đồ cổ này chứa đồng vị cacbon 14 và đồng vị này đã mất khoảng 25%

B. 2378 năm

C. 2387 năm

D. 2400 năm

Phương pháp giải: Tính khối lượng chất phóng xạ còn lại để suy ra phương trình mũ Giải phương trình mũ

Giải chi tiết: Vì đồng vị phóng xạ đã mất khoảng 25% khối lượng ban đầu của nó nên t

OF

t 4 t 4 4  1 T 3 T = ⇔ 2 = ⇔ = log 2 ⇔ t = T .log 2   4 3 T 3 3  2

FI CI A

A. 2300 năm

L

khối lượng ban đầu của nó?

Thay T = 5730 năm ta có t≈2378 năm.

Câu 50: Một dụng cụ bằng kim loại như hình vẽ, với hai đáy song song được tạo bởi hai hình parabol

ƠN

bằng nhau, hai đáy vuông góc với mặt bên hình chữ nhật. Hình chữ nhật này có chiều rộng 4cm (nằm trên

B. 36 cm3

Phương pháp giải:

C. 48 cm3

D. 64 cm3

QU Y

A. 32 cm3

NH

mặt đáy) và chiều dài 6cm. Đỉnh parabol cách hình chữ nhật 3cm. Tính thể tích của dụng cụ?

Công thức tính nhanh diện tích của “hình parabol” có chiều dài đáy a và chiều cao h là S = Từ đó tính thể tích dụng cụ

Giải chi tiết:

2 ah 3

M

2 Diện tích đáy parabol của dụng cụ là S = .4.3 = 8 ( cm 2 ) 3

Thể tích dụng cụ là V = S.h = 8.6 = 48(cm 3 )

Câu 51: Cho hình chóp S.ABC có thể tích bằng a3. Mặt (SBC) vuông góc với đáy. Các cạnh AB = AC = SA = SB = 2a . Cạnh SC bằng:

Y

A. a 3

B. a 2

C. 2a 3

D. a 6

DẠ

Phương pháp giải:

Gọi H là trung điểm BC, chứng minh H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông SBC.

Đặt SC = x và giải phương trình tìm x. Giải chi tiết:


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

OF

Gọi H là trung điểm BC.AB = AC nên AH ⊥ BC . Mà (SBC) ⊥ (ABC) nên AH ⊥ (SBC)

Vì AB = AC = AS nên H là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SBC . Suy ra tam giác SBC vuông tại S

Đặt SC = x > 0 , ta có

BH =

BC 1 x2 = 4a 2 + x 2 = a 2 + 2 2 4

NH

 x2  x2 AH = AB2 − BH 2 = 4a 2 −  a 2 +  = 3a 2 − 4  4  Từ giả thiết suy ra

a 3 = VS . ABC =

ƠN

BC = SB2 + SC 2 = 4a 2 + x 2

1 1 x2 AH .S SBC = 3a 2 − .2a.x ⇔ 6a 2 = 12a 2 − x 2 .x 3 6 4

)

Câu 52: Số nghiệm của phương trình

sin x.sin 2 x + 2sin x.cos 2 x + sin x + cos x = 3 cos 2 x trong khoảng sin x + cos x

= 0 ⇔ x 2 = 6a 2 ⇔ x = a 6

QU Y

(

2

⇔ x 4 − 12a 2 x 2 + 36a 4 = 0 ⇔ x 2 − 6a 2

(−4; 4) là:

A. 3

B. 4

C. 5

M

Phương pháp giải:

Đưa về phương trình bậc nhất với sin và cos

Giải phương trình và tìm ra các giá trị k nguyên thỏa mãn

Giải chi tiết:

π 4

+ kπ . Ta có:

Y

ĐK: sin x + cos x ≠ 0 ⇔ x ≠ −

DẠ

sin x.sin 2 x + 2sin x.cos 2 x + sin x + cos x = 3 cos 2 x sin x + cos x

sin x.sin 2 x + sin 2 x.cos x + sin x + cos x = 3 cos 2 x sin x + cos x

sin 2 x(sin x + cos x) + (sin x + cos x) = 3 cos 2 x sin x + cos x

D. 2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ⇔

(sin x + cos x)(sin 2 x + 1) = 3 cos 2 x sin x + cos x

3 1 cos 2 x − sin 2 x = 1 2 2

FI CI A

L

⇔ sin 2 x + 1 = 3 cos 2 x

π 1  ⇔ cos  2 x +  = 6 2  ⇔ 2x +

π 6

π 3

+ k 2π

π 12

+ kπ < 4 ⇔ k ∈ {−1;0;1} .

NH

Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm.

ƠN

Với k nguyên, ta có −4 <

OF

π   x = 12 + kπ (tm) ⇔  x = − π + kπ (ktm)  4

Câu 53: Có hai người thợ hợp tác cùng chế tạo các đồ thủ công mỹ nghệ. Có hai loại sản phẩm, loại A cần người thợ thứ nhất làm trong 3 giờ và người thợ 2 làm trong 1 giờ, thu lãi 200 nghìn đồng 1 sản phẩm; sản phẩm B cần mỗi người thợ làm trong 1 giờ, thu lãi 160 nghìn đồng 1 sản phẩm. Biết rằng mỗi ngày là:

A. 400 nghìn

QU Y

ngày hai người chỉ có thể làm tối đa lần lượt 6 giờ và 4 giờ. Số tiền lãi có thể thu được nhiều nhất mỗi

B. 720 nghìn

Phương pháp giải:

C. 680 nghìn

D. 570 nghìn

Đại số hóa, đưa về bài toán tìm GTLN với điều kiện cụ thể. Giải chi tiết:

M

 x, y ∈ N  Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm loại A và B dự kiến làm ra. Ta có 3x + y ≤ 6 x + y ≤ 4  Cần tìm GTLN của P = 200 x + 160 y . Ta có

P = 20 ( 3 x + y ) + 140 ( x + y ) ≤ 20.6 + 140.4 = 680

Y

Vậy có thể thu lãi nhiều nhất 680 nghìn đồng

DẠ

Câu 54. Trong ao có 10 lá sen thẳng hàng, nằm sát mặt nước. Một con ếch đứng ở chiếc lá sen đầu tiên và nó định nhảy đến chiếc lá cuối cùng. Mỗi lần nó có thể nhảy tiến tới tích 1 hoặc 2 bước (tức là không quay lại). Hòi nó có bao nhiêu cách nhảy để đến đích?

A. 47

Phương pháp giải:

B. 51

C. 54

D. 55


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chia trường hợp theo số lần nhảy 2 bước của con ếch Mỗi trường hợp sẽ có số cách nhảy tương ứng

L

Dùng quy tắc cộng

FI CI A

Giải chi tiết:

Nếu con ếch nhảy 4 lần 2 bước và 1 lần 1 bước: Số cách nhảy là số cách chọn vị trí của 1 bước nhảy trong 5 vị trí, là C51 cách

Nếu con ếch nhảy 3 lần 2 bước và 3 lần 1 bước: Số cách nhảy là số cách chọn vị trí của 3 bước nhảy trong 6 vị trí, là C63 cách Tương tự với các trường hợp con ếch nhảy 2;1;0 lần 2 bước.

OF

Tổng số cách nhảy theo quy tắc cộng là C51 + C63 + C75 + C87 + C99 = 55 cách

Câu 55: Một đầu bếp cắt một khoanh giỏ hình trụ theo trục của nó, thì thấy lát cắt có hình vuông có diện tích bằng 9 . Giả sử có thể bọc kin khoanh giò này bằng một lớp giấy gói thực phẩm thì diện tích của giấy gói cần đùng vừa đủ là bao nhiêu?

B. 13, 5π

C. 4,5π

ƠN

A. 9π Phương pháp giải:

Cần tính diện tích toàn phần của hình trụ

D. 13π

NH

Từ giả thiết suy ra bán kính đáy và chiều cao, rồi áp dụng công thức diện tích toàn phần

Giải chi tiết:

Thiết diện thu được là hình vuông có diện tích bằng 9 nên có cạnh bằng 3

QU Y

3 Suy ra bán kính đáy, chiều cao và diện tích toàn phần của hình trụ lần lượt là r = , h = 3 . 2 3 3  Vậy Stp = 2πr 2 + 2πrh = 2πr ( r + h ) = 2π.  + 3  = 13,5π . 2 2 

Câu 56: Trong không gian Oxyz cho mặt cầu ( S ) : ( x − 1) 2 + y 2 + ( z − 2)2 = 10 và hai điểm A(1; 2; −4) ; B(1; 2;14) . Điểm M(a; b;c) là điểm nằm trên mặt cầu (S) sao cho P = MA + 2MB đạt GTNN . Khi đó 7 41

B.

A.

M

a + b + c bằng: 23 41

Phương pháp giải:

Gọi điểm C thỏa mãn MA = 2MC GTNN của MA + 2MB là BC

Y

Tìm giao của BC với mặt cầu, chính là điểm M cần tìm

DẠ

Giải chi tiết:

C. 4

D. 7


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Mặt cầu (S) có tâm I(1;0; 2) và bán kính R = 10 . Có

OF

IA = (0; 2; −6); IA = 22 + 62 = 2 10 = 2R

1 1 3 1 1 Gọi C là điểm thỏa mãn IC = IA = (0; ; − )  C(1; ; ) 4 2 2 2 2

ƠN

Có IM 2 = IC . IA  ∆IMC ~ ∆IAM (c. g.c)

MA IA = = 2  MA = 2MC  MA + 2MB = 2(MB + MC) ≥ BC MC IM

NH

Đẳng thức xảy ra khi M trùng M ' là giao của đoạn BC với (S)  3 27  M’ thuộc đoạn BC ⇔ CM ' = kCB =  0; k; k  ( k > 0)  2 2 

QU Y

 1 3 1 27  ⇔ M ′  1; + k; + k  . Ta có  2 2 2 2 

2

2

3  1 3   27 M ′ ∈ (S) ⇔ IM ′ = 10 ⇔ 0 +  + k  +  k −  = 10 2 2 2   2 ⇔k=

1  M ′ (1;1;5). 3

M

Vậy a + b + c = 7 .

2

Câu 57: Cho hàm số f (x) liên tục trên ℝ thỏa mãn

  f (1 − 3x ) + 9 0

A. 75

B. 27

Y

DẠ

Dùng tích phân đổi biến để đưa về tích phân ban đầu 1

 [f (1 − 3x) + 9]dx 0

1

−5

f ( x)dx = 9 . Giả trị của tích phân

là:

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

C. 21

D. 15


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2

=−

2 1 f (1 − 3x )d (1 − 3x ) + (9 x )  0 30

=−

1 1 f ( t )dt + 18 = .9 + 18  31 3

FI CI A

L

−5

= 21

Câu 58: Tổng tất cả các nghiệm của phương trình x3 + 1 = 2 3 2 x − 1 là: A. 2

B. 1

C. 0

D. −1

Phương pháp giải:

Đặt ẩn phụ, đưa về hệ phương trình đối xứng

OF

Giải chi tiết: Đặt t = 3 2x − 1 , ta có hệ phương trình sau

ƠN

 x 3 + 1 = 2t  x 3 + 1 = 2t ⇔ 3  3 3  t + 1 = 2x  x − t = 2t − 2x

 x = t = 1 x = t ⇔ 3 ⇔  x = t = −1 ± 5  x − 2x + 1 = 0  2 

NH

 x 3 + 1 = 2t ⇔ 2 2 (x − t) ( x + xt + t + 2 ) = 0

Tổng ba nghiệm của phương trình đã cho bằng 0

(

)

(

)

(

)

(

)

A. f 22022 > g 22022 C. f 22022 = g 22022 Phương pháp giải:

QU Y

Câu 59: Cho hai hàm số f ( x) = 3 x x ; g ( x) = x 3 x . Khẳng định nào sau đây đúng:

(

)

(

)

(

B. f 22022 < g 22022

(

)

D. f 22022 = 2 g 22022

)

Giải chi tiết:

M

Áp dụng công thức hàm mũ để đưa về lũy thừa cùng cơ số

DẠ

Y

1  1 1 1+  3  f ( x ) = x 2 = x 2       f (x) < g(x) Ta có ∀x > 1,  1 1 2   1+  2 g ( x ) =  x 3  = x 3   

Câu 60: Tứ điện đều ABCD có cạnh a . Mặt cầu (S) tiếp xúc với AB, AC, AD lần lượt tại B, C, D giới hạn nên một hình cầu có thể tích là:

A.

π a3 3 2

B.

4π a 3 81

C.

π a3 2 3

D.

8π a 3 27


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Tính bán kính mặt cầu

L

Áp dụng công thức thể tích

ƠN

OF

FI CI A

Giải chi tiết:

Gọi H là tâm tam giác đều BCD suy ra AH ⊥ (BCD) 2 a 3 a 3 Ta có BH = . = . Lại có 3 2 3

NH

Trong (ABH) kẻ BI vuông góc AB (I ∈ AH) thì I là tâm mặt cầu cần tìm

a 3 1 1 1 BA.BH 3 =a 2 = + 2  R = BI = = 2 2 2 2 BH BA BI 2 BA − BH a2 a2 − 3

QU Y

a.

3

4 4  a 2  πa 3 2 Thể tích khối cầu cần tính là V = πR 3 = π   = 3 3  2  3

III. TOÁN TỰ LUẬN: Bài 1.

M

1 1. Tìm tất cả các giá trị của m để hàm số y = mx3 − (m − 1) x 2 + 3(m − 2) x + 2022 đồng biến trên [2; +∞) 3 2. Cho dãy số (un) có số hạng tổng quát u1 = 1 −

1

( n + 1)

2

, ∀n ∈ ℕ * . Tính lim ( u1u 2 ...u n )

a) Phương pháp giải:

Y

Hàm số đồng biến khi đạo hàm không âm. Giải bất phương trình y’ ≥ 0 rồi cô lập m, lập bảng biến thiên trên khoảng cần xét.

DẠ

Giải chi tiết:

Hàm số đã cho đồng biến trên nửa khoảng đã cho khi và chỉ khi y′ = mx 2 − 2(m − 1) x + 3(m − 2) ≥ 0 ∀x ∈ [2; +∞)

⇔ m( x 2 − 2x + 3) ≥ 6 − 2x


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 6 − 2x (dox 2 − 2x + 3 = ( x − 1) 2 + 2 > 0, ∀x ) x − 2x + 3

Xét f ( x ) =

6 − 2x 2x 2 − 12x + 6 ∞ ) trên [2;+ có ′ = = 0 ⇔ x = 3± 6 . f x ( ) 2 x 2 − 2x + 3 ( x 2 − 2x + 3)

Căn cứ BBT, ta có các giá trị m cần tìm là m ≥

2 3

ƠN

2 . 3

b) Phương pháp giải: Tìm số hạng tổng quát của dãy u1u 2 ...u n .

NH

Từ đó tìm ra lim ( u1u 2 ...u n ) .

Giải chi tiết: Ta có

n 2 + 2n

( n + 1)

 u1 =

2

=

n ( n + 2)

( n + 1)

2

QU Y

un =

OF

Ta có BBT

Vậy m ≥

L

2

FI CI A

⇔m≥

n ( n + 2) 1.3 2.4 ; u 2 = 2 ;...; u n = 2 2 2 3 ( n + 1)

1.2.3.4...n ( n + 2 ) 2

2

2 .3 ... ( n + 1)

2

=

n+2 2 ( n + 1)

M

 u1u 2 ...u n =

2 n =1  lim ( u1u 2 ...u n ) = lim 2 2 2+ n

1+

Bài 2. Một màn hình trong rạp chiếu phim có chiều rộng AB bằng 2,0 mét, đặt cao so với mặt đất một

Y

khoảng BH bằng 2,2 mét. C là điểm trên mặt đất có góc nhìn đối với đoạn thẳng AB là lớn nhất. Tính

DẠ

khoảng cách CH từ điểm C tới màn hình.


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Phương pháp giải: Đặt HC = x rồi tìm công thức tính được tang của góc ACB theo x

OF

Áp dụng BĐT Cô–si để tìm GTLN của góc ACB. Từ đó suy ra x

NH

ƠN

Giải chi tiết:

Đặt HC = x(x > 0)

QU Y

4, 2 2, 2 − tan ∠ACH − tan ∠BCH 2x x x =  tan ∠ACB = tan(∠ACH − ∠BCH) = = 2 4, 2 2, 2 1 + tan ∠ACH.tan ∠BCH 1 + x + 9, 24 . x x Áp dụng BĐT Cô-si cho hai số dương, ta có

x 2 + 9, 24 ≥ 2 x 2 .9, 24 = 2 x 9, 24 > 0 2x 1 ≤ x + 9, 24 9, 24 2

M

 tan ∠ACB =

 x 2 = 9, 24 231 Dấu bằng xảy ra ⇔  . ⇔ x= 5  x > 0

DẠ

Y

Vậy góc ACB đạt GTNN khi HC =

231 m. 5

–––––––––––––HẾT–––––––––––––


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

L

ĐỀ THI SỐ 12 - PHẦN THI BẮT BUỘC

FI CI A

120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 9:

ƠN

NỘI DUNG BÀI THI

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

NH

Chụp ảnh bằng sóng siêu âm

Khi mang thai, đa số các phụ nữ đều đi chụp ảnh bằng siêu âm để xem tình trạng thai nhi, đặc biệt để kiểm tra các dị tật, sự phát triển của thai hay xác định giới tính. Tuy kết quả thu được là một tờ giấy có in ảnh rõ ràng, nhưng ít ai nói là chụp ảnh bằng siêu âm mà chỉ nói gọn là siêu âm, thí dụ hỏi: Siêu âm

QU Y

chưa? Siêu âm con trai hay con gái? Vậy siêu âm là gì và chụp ảnh bằng siêu âm dựa trên cơ chế gì? Sóng âm là sự truyền dao động cơ trong môi trường khí, lỏng cũng như rắn. Sóng âm có tần số 20.000 Hz đến 109 Hz gọi là sóng siêu âm. Với tần sổ cao như vậy, người ta dễ tạo tia sóng siêu âm mảnh đi thẳng như một tia sáng. Tuy sóng siêu âm là sóng cơ (sóng đàn hồi), về bàn chất hoàn toàn khác với ánh sáng là sóng điện từ nhưng việc truyền tia siêu âm qua các môi trường có những nét giống như truyền tia sáng. Thí dụ về quang học, ta xét một tia sáng chiếu xuống một hồ nước. Khi đến mặt phân cách giừa không

M

khí và nước, tia sáng bị phản xạ một phần, một phần bị khúc xạ. Nếu nước trong, ta có thể nhìn thấy đáy hồ. Đó là do ảnh sảng đến đáy hồ phản xạ lại đến mắt ta.

Nhìn vào cơ thể người bàng tia siêu âm cùng tương tự như nhìn vào cải hồ bằng tia sáng. Thật vậy, cơ thể người chứa nhiều nước và tia siêu âm rất dễ dàng đi vào môi trường như vậy không khác gì tia sáng chiểu vào hồ nước. Tốc độ siêu âm đi vào cơ thể cỡ 1.500 mét giây, nhưng tùy thuộc chất liệu chỗ nhiều nước, chỗ nhiều mỡ, chỗ nhiều thịt v.v. mà tốc độ đó thay đổi cỡ cộng trừ 60 mét/giây. Điều quan trọng là khi đi

Y

qua mặt phân cách giữa hai bộ phận của cơ thể do chất liệu khác nhau, nên tia siêu âm bị phản xạ không

DẠ

nhiều thì ít. Sau khi bị phản xạ ở mặt phân cách, tia siêu âm đi thẳng bị yếu đi, lại tiếp tục hành trình, nếu

gặp mặt phân cách khác lại bị phản xạ, bị yếu đi và lại tiếp tục đi... Sau một số lần phản xạ như thế, đến một lúc tia siêu âm đi thẳng quá yếu, xem như bị tắt hẳn. Đối với cơ thể người, do cơ chế mồi lần phản xạ bị yếu đi như vậy nên tia siêu âm đi vào cơ thể chỉ vài chục centimet xem như bị tắt. Nhưng chính nhờ cơ chế bị phản xạ nhiều lần này mà mảy chụp ảnh siêu âm cỏ thể chụp được ảnh bên trong cơ thể đến độ sâu


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community vài chục centimet. Trong một máy chụp ảnh siêu âm. bộ phận quan trọng nhất là bộ phận đầu dò gồm bốn viên áp điện được

L

đặt trên hình trụ quay được. Mỗi viên áp điện có thể phát ra các xung sóng siêu âm đồng thời thu được các xung sóng siêu âm phản xạ từ các mô, các bộ phận trong cơ thể. Trong mỗi giây đồng hồ. chu trình

FI CI A

thu, phát lặp lại đến 400 lần. Quy trình chụp ánh của máy chụp ảnh siêu âm có thể phân ra ba giai đoạn như sau:

a, Phát ra sóng siêu âm: Máy phát ra xung điện dẫn đến viên áp điện. viên áp điện phát xung siêu âm với tần số nhất định.

b, Các mô phản xạ sóng siêu âm tạo ra tiếng vọng: Mỗi khi chùm siêu âm đi từ môi trường này sang môi trường kia, bị phản xạ (một phần) ở mặt phân cách. Khi viên áp điện nhận được tiếng vọng (sóng siêu âm

OF

phản xạ), viên áp điện biến siêu âm thành xung điện. Có thể gặp nhiều mặt phân cách có nhiều tiếng vọng. Máy phân tích thời gian giữa xung điện phát ra và các xung điện do phản xạ gây nên để từ đó tính các khoảng thời gian và các khoảng cách đến các mặt phản xạ.

c, Quét tia siêu âm để dựng ảnh: Các viên áp điện dịch chuyển theo nhịp độ quay của hình trụ gắn các

ƠN

viên áp điện. Máy căn cứ vào các số liệu về khoảng cách và tốc độ truyền siêu âm để dựng lên hình ảnh. Do những đặc điểm truyền và phản xạ sóng siêu âm, nên các máy chụp ảnh bằng siêu âm thường không phải là vạn năng mà là chuyên dụng (như máy chụp ảnh siêu âm dùng cho thai nhi. máy chụp ảnh siêu âm dùng để chụp gan. máy chụp ảnh siêu âm đo loãng xương, v.v.) Ưu điểm rất lớn của phép chụp ảnh bằng Câu 1. Ý chính của bài viết trên là gì?

NH

tia siêu âm là ít độc hại so với chụp ảnh tia X hay chụp ảnh bằng tia phóng xạ. A. Các bộ phận cấu tạo chính của máy chụp ảnh siêu âm.

B. Cơ chế tạo ảnh và nguyên lý hoạt động của máy chụp ảnh siêu âm.

QU Y

C. Sự so sánh giữa quá trình chụp ảnh siêu âm và chụp ảnh quang học. D. Những ưu điểm nổi bật của máy chụp ảnh siêu âm. Câu 2. Trong đoạn 2 và đoạn 3, tác giả có ý gì khi nhắc đến sóng siêu âm và sóng ánh sáng? A. So sánh tốc độ truyền trong chất lỏng của hai loại sóng này. B. So sánh chất lượng hình ảnh của hai phương pháp tạo ảnh.

M

C. Khẳng định sự giống nhau về cơ chế tạo ảnh của hai loại sóng này. D. Khẳng định sự giống nhau về bản chất cùng là sóng cơ của hai loại sóng này.

Câu 3. Cụm từ “tốc độ đó” dùng để chỉ khái niệm nào dưới đây? A. Tốc độ ánh sáng trong chất lỏng.

B. Tốc độ phản xạ ở mặt phân cách.

C. Tốc độ khúc xạ của ánh sáng.

D. Tốc độ siêu âm đi vào cơ thể.

Câu 4. Theo đoạn 3, vì sao tia siêu âm bị tắt khi lan truyền vào cơ thể người?

Y

A. Sóng siêu âm bị khúc xạ nhiều lần khi đi vào cơ thể.

DẠ

B. Công suất phát sóng siêu âm đi vào cơ thể không lớn. C. Sóng siêu âm bị tắt khi lan truyền theo đường thẳng trong môi trường chất lỏng.

D. Phản xạ xảy ra liên tục tại các mặt phân cách giữa các bộ phận trong cơ thể.

Câu 5. Câu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung của bài đọc? A. Sự lan truyền của tia siêu âm qua các môi trường có những nét giống như truyền tia sáng.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Cơ chế tạo ảnh của máy siêu âm dựa trên phản xạ của sóng siêu âm ở các mặt phân cách. C. Sóng siêu âm và sóng ánh sáng có cùng bản chất là sóng điện từ.

FI CI A

Câu 6. Ý nào dưới đây thể hiệu đầy đủ vai trò của tấm áp điện trong đầu dò của máy siêu âm?

L

D. Sóng siêu âm là sóng âm với tần số từ 20.000 Hz đến 109 Hz. A. Thu sóng siêu âm với tần số thấp. B. Thay đổi tần số của sóng siêu âm phản xạ đạt cực đại. C. Phát ra sóng siêu âm và thu sóng siêu âm phản xạ về. D. Phát ra sóng siêu âm với tần số cao.

Câu 7. Bước nào sau đây KHÔNG được nêu trong quá trình các mô phản xạ sóng siêu âm tạo ra tiếng vọng?

OF

A. Chùm siêu âm bị phản xạ ở mặt phân cách. B. Viên áp điện biến siêu âm thành xung điện.

C. Thông số về tốc độ truyền siêu âm được sử dụng để dựng hình ảnh.

ƠN

D. Các khoảng thời gian và khoảng cách đến các mặt phản xạ được đo lường.

Câu 8. Các ý trong “Quy trình ... lên hình ảnh” (phần 3 ý a, b, c) được sắp xếp theo trình tự nào? A. Từ ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất.

B. Từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.

C. Theo trình tự không gian.

D. Theo trình tự thời gian.

NH

Câu 9. Ưu điểm của phương pháp chụp ảnh siêu âm được nhắc đến trong bài là gì? A. Ít độc hại so với chụp ảnh bằng tia phóng xạ. B. Máy siêu âm có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo.

C. Ảnh chụp bằng sóng siêu âm cho độ sắc nét cao.

QU Y

D. Có thể chế tạo máy chụp ảnh siêu âm vạn năng. Bài 2: Thí sinh đọc bài đọc và trả lời các câu hỏi từ 10 – 19 Trong một báo cáo về sự ấm lên của Bắc Cực, các nhà khoa học châu Âu đã kiểm tra dữ liệu về lịch sử nhiệt độ và phát hiện ra rằng nhiệt độ của Siberia - nơi nổi tiếng với nhiệt độ mùa đông lạnh nhất ờ Bắc bán cầu (nhiệt độ trung bình mùa đông khoảng -50°C) - đã ấm lên bất thường kể từ tháng 1/2020. Các nhà

M

khoa học dự báo, đến năm 2050, hàng ngàn kilomet đường ống và đường giao thông, các tòa nhà, mỏ dầu và bể chứa, cảng hàng không, các cơ sở hạ tầng... trên khắp Bắc Cực sẽ bị ành hưởng nghiêm trọng khi

mà gần 1/4 đất liền nơi đây nằm trên lớp băng vĩnh cửu. Thiệt hại có thể lên tới hàng trăm tỷ USD. Nhiệt độ tăng khiến cháy rừng xảy ra thường xuyên hơn ớ Bẳc Cực. Tháng 8 năm ngoái, hơn 4 triệu ha rừng ở Siberia đã bốc cháy. Cháy rừng ở Bắc Cực cùng gây hậu quả rất lớn đối với khí hậu toàn cầu khi mà diện tích rừng nơi đây bao phủ 33% diện tích đất bề mặt trái đất và lưu trữ khoảng 50% lượng carbon

Y

trong lòng đất trên thế giới – nhiều hơn lượng carbon nằm trong tất cả sinh khối thực vật trên thế giới và tương đương với lượng carbon trong khí quyển.

DẠ

Nhiệt độ cao, cháy rừng, băng vĩnh cửu tan sẽ giải phỏng khí carbon và metan đang bị lưu giữ. Chuyên

gia về khi metan ở Bắc Cực - Katey Walter Anthony (Đại học Alaska, Mỹ) cho biết. "Khí carbon dioxide

và metan thoát ra từ các địa điểm tan băng vĩnh cửu và các vụ cháy, chúng không chi tồn tại ở Bắc Cực mà sẽ hòa vào khí quyển và lưu thông trên toàn cầu, góp phần làm tăng nồng độ khí nhà kính". Theo Báo

cáo Bắc Cực năm 2019 của Cơ quan Quản lý khí quyển và đại dương quốc gia Mỹ (NOAA), băng tan


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community khắp Bắc Cực có thể sẽ thải ra khoảng 300-600 triệu tan carbon ròng mỗi năm vào bầu khí quyển Trái Đất. Kể từ khi có dữ liệu vệ tinh (năm 1979) đến nay, băng ở Bắc Cực vào mùa hè đã mất tới 40% diện

L

tích và 70% khối lượng. Đây là một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất về sự nóng lên toàn cầu. Vùng cực của trái đất có nhiệt độ lạnh không chi vì nhận được ít ánh nắng mặt trời trực tiếp mà còn vì nơi

FI CI A

đây có những khối băng trắng khổng lồ có tác dụng như tấm gương khổng lồ phản xạ hầu hết ánh sáng mặt trời trở lại không gian. Trong khi đó nước biển lại hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt trời. Chính vì vậy, khi băng ở Bắc Cực tan chảy sẽ làm nước biển dâng, làm tăng diện tích bao phủ bời nước biển, tạo ra một vòng luẩn quẩn khiến nhiệt độ trái đất ngày càng ấm lên.

Băng Bắc Cực còn ảnh hường đến thời tiết trên toàn thế giới thông qua việc tác động tới dòng hải lưu. Đại dương và không khí hoạt động như động cơ nhiệt, vận chuyển nhiệt đến các cực một cách thường

OF

xuyên thông qua hoàn lưu khí quyển và dòng hải lưu đề tạo ra sự cân bằng. Diện tích băng biển giảm sẽ ảnh hưởng đến những quá trình này. Nhiệt độ vùng cực ấm lên phá vỡ lưu lượng nhiệt tổng thể của Trái Đất, trong khi hướng gió thay đổi đẩy nhiều băng hơn từ biển Bắc Cực về phía Đại Tây Dương. Tại đây, chúng sẽ tan thành nước lạnh và ngăn cản dòng hải lưu ấm lưu chuyển từ vùng nhiệt đới.

ƠN

Sự nóng lên bất thường của Bắc Cực còn làm giảm chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa Bắc Cực và vĩ độ thấp -nơi cỏ nhiều người sinh sống. Điển hình như lãnh nguyên cùa làng Russkoye Ustye (Siberia), quần xã sinh vật lạnh nhất hành tinh, cũng đang bốc cháy. Các tòa nhà cũ của ngôi làng này đã chìm xuống sông trong 3 thập kỷ qua do sự xói mòn và tan băng vĩnh cửu gây ra. Trưởng làng, ông Portnyagin cho

NH

biết: "Đây là năm thứ 2 liên tiếp chúng tôi không có băng để di chuyển bằng xe trượt tuyết trong tháng 6. Trong khi đó, người dân làng không quen với nhiệt độ cao đã bị đau đầu và gặp các vấn đề về da. Những đàn cá cũng không còn thấy xuất hiện vì chúng lặn sâu xuống đáy biển. Các ngư dân đang vô cùng khốn khổ".

QU Y

Trong khi người dân và các nhà khoa học đang rất lo lắng về những thay đổi bất thường và nhanh chóng của khí hậu Bắc Cực cũng như tương lai của khí hậu toàn cầu, thì các nhà chính trị lại dường như đang quan tâm hơn tới khía cạnh kinh tế và quyền kiểm soát Bắc Cực. Sở dĩ như vậy vì vùng cực này chứa đựng nguồn tài nguyên khổng lồ (30% trữ lượng khí đốt và 13% trữ lượng dầu mỏ của thế giới chưa được khai thác; nhiều mỏ kim loại hiếm dùng để chế tạo linh kiện điện tử và vũ khí). Khi băng tan, việc khai thác các nguồn tài nguyên này sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Lựa chọn kinh tế hay khí hậu là bài toán đang

M

được đặt ra và gây nhiều tranh cãi. Câu 10. Ý chính của bài viết trên là gì?

A. Tranh cãi chủ quyền và lợi ích kinh tế giữa các quốc gia ở Bắc Cực. B. Nguyên nhân của hiện tượng khí hậu ấm lên ở Bắc Cực. C. Khủng hoảng khí hậu tại Bắc Cực và những hệ luỵ.

Y

D. Thiệt hại kinh tế do hiện tượng khí hậu ấm lên ở Bắc Cực. Câu 11. Theo đoạn 2 của bài viết, phần lớn lượng carbon ở Bắc Cực nằm ở đâu? B. Trong sinh khối thực vật.

C. Trong khí quyển.

D. Trong lòng đất.

DẠ

A. Trong sinh khối động vật.

Câu 12. Cụm từ “dữ liệu vệ tinh” trong đoạn 3 để chỉ loại dữ liệu về điều gì? A. Dữ liệu về độ bao phủ băng.

B. Dữ liệu về nồng độ khí nhà kính.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Dữ liệu về lượng carbon ròng.

D. Dữ liệu về nền nhiệt độ cao.

Câu 13. Theo đoạn 3, có thể kết luận gì về các khí nhà kính?

L

A. Chúng được tạo ra ở một nơi nhưng có thể gây tác động ở nơi khác.

FI CI A

B. Chúng chỉ tồn tại cục bộ tại một số khu vực nhất định. C. Chúng có nồng độ tập trung cao hơn ở các vùng cực. D. Chúng do hai thủ phạm chính gây ra là băng tan và cháy rừng.

Câu 14. Ở đoạn 4, tác giả so sánh lớp băng bao phủ vùng cực với “tấm gương khổng lồ” nhằm mục đích gì?

A. Minh hoạ cho sự thật rằng các vùng này có quá ít đất liền, chủ yếu được đại dương bao phủ. B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tráng lệ của các vùng cực mà không khu vực địa lí nào khác có được.

OF

C. Lý giải tạo sao nơi này không nhận được nhiều ánh sáng mặt trời như những khu vực khác. D. Minh hoạ cho một đặc điểm khiến khí hậu các vùng cực vô cùng lạnh giá.

Câu 15. Khí hậu ấm lên ở vùng cực ảnh hưởng thế nào tới nền khí hậu chung của Trái Đất? B. Phá vỡ vòng tuần hoàn nước trên hành tinh. C. Phá vỡ vòng tuần hoàn carbon trên hành tinh. D. Phá vỡ vòng tuần hoàn không khí trên hành tinh.

NH

Câu 16. Từ “lãnh nguyên” là khái niệm chỉ điều gì?

ƠN

A. Phá vỡ vòng tuần hoàn nhiệt trên hành tinh.

A. Một dạng địa hình.

B. Một dạng sinh thái.

C. Một dạng khí hậu.

D. Một dạng địa chất.

Câu 17. Bài viết đề cập tới ngôi làng Russkoye Ustye nhằm minh hoạ điều gì?

QU Y

A. Người dân hưởng lợi từ việc canh tác nông nghiệp trên mảnh đất trước kia toàn băng. B. Biến đổi khí hậu vùng cực đang làm đảo lộn cuộc sống của người dân bản địa. C. Biến đổi khí hậu khiến tỉ lệ người mắc các bệnh dị ứng thời tiết ngày càng tăng. D. Giao thông đi lại tại một số nơi vùng cực đang trở nên thuận lợi hơn nhờ băng tan. Câu 18. Tại sao các chính trị gia có vẻ đang làm ngơ trước thực trạng biến đổi khí hậu tại vùng cực?

M

A. Họ quan tâm tới những lợi ích kinh tế và địa chính trị tại các nơi này hơn. B. Họ cho rằng những nơi này quá xa xôi và không có giá trị kinh tế chính trị.

C. Họ quan tâm tới các vấn đề đời sống xã hội cấp bách hơn ở quốc gia của họ. D. Họ ghi ngờ các kết luận khoa học về sự biến đổi khí hậu tại các vùng cực. Câu 19. Ở cuối bài viết, tác giả bày tỏ thái độ gì? A. Bàng quan.

B. Hoài nghi.

C. Bức xúc.

D. Lạc quan.

DẠ

Y

Bài 3: Thí sinh đọc bài và trả lời câu hỏi từ 20 – 27: Đằng sau phát minh ra penicillin của Fleming

Việc khám phá ra penicillin, một trong những loại kháng sinh đầu tiên trên thế giới, đánh dấu một bước

ngoặt trong lịch sử loài người - khi mà cuối cùng con người đã tìm ra được một phương thuốc để chữa khỏi những bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng chết người. Bất kỳ học sinh nào ở phổ thông cũng được học rằng: “Penicillin do tiến sĩ Alexander Fleming - một nhà


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community vi khuẩn học ở bệnh viện St. Mary. London, phát hiện ra vào tháng 9 năm 1928”. Sau chuyến nghỉ hè ở Scotland, Fleming quay trở lại phòng thí nghiệm và tình cờ phát hiện một loại nấm có tên Penicillium

L

notatum đã mọc đầy trên đĩa thí nghiệm của mình. Sau khi cẩn thận đưa chiếc đĩa lên kính hiển vi, ông đã ngỡ ngàng khi thấy loại nấm kia đã ngăn chặn thành công sự phát triển bình thường của vi khuẩn.

FI CI A

Fleming phải mất vài tuần sau mới có thể nuôi lại đủ lượng nấm mốc đó để xác thực được phát hiện của

mình, ông đi đến kết luận khiến giới khoa học thời đó ngỡ ngàng: “Có một số thành phần bên trong nấm Penicillium notatum không những có thể kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn mà quan trọng hơn, chúng còn có thể được khai thác để chống lại các bệnh truyền nhiễm”.

Thực ra, Fleming không có đủ điều kiện thí nghiệm cũng như kiến thức nền tảng về hóa học để thực hiện những bước quan trọng tiếp theo giúp phân lập thành phần hoạt tính của nấm Penicillium, làm sạch chúng

OF

và chỉ ra được dòng vi khuẩn mà chúng có thể diệt được. Tất cả những công việc sau này đều do Howard Florey, giám đốc điều hành của Viện Nghiên cứu về Bệnh học của Đại học Oxford, tiến hành. Tiến sĩ Howard Florey là một bậc thầy trong lĩnh vực chiết tách và đồng thời có trong tay hàng loạt những nhà khoa học tài năng. Công trình nghiên cứu này bắt đầu từ năm 1938 khi Florey, người từ lâu đã quan tâm

ƠN

đến cách vi khuẩn và nấm mốc tiêu diệt nhau trong tự nhiên, đã tình cờ đọc được bài báo của Fleming về nấm Penicillium trên Tạp chí Bệnh học Thực nghiệm. Ngay sau đó, Florey và đồng nghiệp cùa ông đã họp trong phòng thí nghiệm tối tàn của mình và quyết định sẽ làm sáng tỏ bản chất khoa học trong phát hiện của Fleming về hoạt tính chống vi khuẩn của nấm Penicillium notatum.

NH

Suốt mùa hè năm 1940. Họ tập trung vào thử nghiệm trên 50 con chuột sau khi chúng bị cho nhiễm một loại vi khuẩn chết người. Một nửa số chuột đã chết vi nhiễm trùng máu trong khi nửa còn lại được tiêm penicillin và đã sống sót. Đỏ cùng là lúc mà Florey bước tiếp đến việc thử nghiệm trên người. Nhưng vấn đề là làm sao cỏ đủ penicillin nguyên chất đề điều trị cho người. Mặc cho những nỗ lực tăng hiệu suất

QU Y

chiết tách lên nhiều lần nhưng vẫn cần tới 2.000 lít dịch nuôi cấy nấm để có thể tách ra đủ penicillin cho một ca nhiễm trùng máu ở người.

Tháng 9 năm 1940, một nhân viên bào vệ tên là Albert Alexander ở Oxford đã được thử nghiệm thuốc lần đầu tiên. Alexander bị tai nạn khi làm việc trong vườn hoa hồng của trường và bị nhiễm trùng rất nghiêm trọng. Florey nghe được câu chuyện một cách tình cờ và đã ngay lập tức đề nghị bệnh xá của trường cho ông thử dùng penicillin để điều trị ca bệnh này. Chỉ 5 ngày sau khi tiêm, Alexander có dấu hiệu hồi phục. thể qua khỏi.

M

Nhưng tiếc thay. Florey không có đủ penicillin để điều trị dứt điểm, nên cuối cùng Alexander vẫn không

Mùa hè năm 1941, ngay trước khi Mỹ tham gia Chiến tranh Thể giới thử II, Florey cùng 40 đồng nghiệp đã bay đến Mỹ và hợp tác với các nhà khoa học ờ đây nhằm tìm ra một phương pháp khác để sản xuất penicillin với năng suất cao hơn. Vào một ngày hè oi ả, một thư ký phòng thí nghiệm là cô Mary Hunt xuất hiện với một quà bí bị mốc vàng phủ kín. Thật tình cờ, giống nấm mốc đó là Penicillinum

Y

chrysogeum, có chứa lượng penicillin cao gấp 200 lần loài nấm mà Fleming tìm ra. Dù phải xử lý vô

DẠ

cùng phức tạp nhưng cuối cùng mẻ chiết tách đầu tiên vẫn thu được lượng penicillin cao gấp 1.000 lần so với lần đầu tiên do chính Florey thực hiện ờ Anh.

Trên thực tế, Fleming đà nghiên cứu rất ít về penicilin sau khi phát hiện ra nó năm 1928. Tuy nhiên, sau

đó, từ năm 1941, khi các phóng viên viết bài về những thử nghiệm kháng sinh trên người đã không tìm

hiểu kĩ nên chi ghi nhận tiến sĩ Fleming là người duy nhất khám phá ra penicillin. Cũng vì sự im lặng của


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Florey mà công sức của ông và đồng nghiệp – các nhà khoa học ở Oxford - đã gần như bị bỏ qua. Vấn đề sau này đã phần nào được khắc phục khi cà Fleming và Florey cùng các cộng sự của ông được nhận giài

L

Nobel “Sinh lý hay Y học” năm 1945. A. Florey góp công lớn trong việc đưa penicillin vào sử dụng. B. Florey mới là người phát hiện ra nấm Penicillin chrysogeum. C. Fleming không xứng đáng được nhận giải Nobel năm 1945. D. Fleming chỉ tình cờ phát hiện ra penicillin trong phòng thí nghiệm. Câu 21. Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “kìm hãm”? A. Xua đuổi.

B. Xoá bỏ.

C. Tiêu diệt.

FI CI A

Câu 20. Ý chính của bài viết trên là gì?

D. Ngăn cản.

OF

Câu 22. Đâu KHÔNG phải là điều kiện giúp tiến sĩ Howard Florey phát triển nghiên cứu về penicillin? A. Có trang thiết bị hiện đại để nghiên cứu.

B. Có đủ penicillin để thử nghiệm trên người.

C. Có đội ngũ các nhà khoa học giỏi.

D. Có kiến thức nền tảng về hoá học.

ƠN

Câu 23. Có thể suy luận điều gì từ việc điều trị cho nhân viên bảo vệ Alexander? A. Penicillin không có tác dụng nếu điều trị quá muộn.

B. Penicillin có tiềm năng trị bệnh nhiễm trùng trên người.

C. Penicillin cứu sống được Alexander 5 ngày sau khi tiêm.

NH

D. Hiệu suất tách penicillin chỉ đạt 1/1000 so với kỳ vọng.

Câu 24. Bố cục của đoạ 5 đặc trưng cho thể loại nào sau đây? A. Đối chiếu so sánh.

B. Miêu tả.

C. Kể chuyện.

D. Định nghĩa.

Câu 25. Nấm Penicillin chrysogeum có đặc điểm gì nổi trội?

QU Y

A. Có màu vàng, chỉ mọc và phát triển được trên các loại bí vào mùa hè nóng bức. B. Có thể tách ra lượng penicillin tương đương với lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum.

C. Có hàm lượng penicillin cao hơn hàm lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum hàng trăm lần.

M

D. Chứa loại penicillin mạnh gấp 200 lần penicillin từ nấm Penicillium notatum. Câu 26. Tại sao nói công sức của các nhà khoa học ở Oxford gần như bị bỏ qua?

A. Vì họ không được nhận giải Nobel cùng với Fleming năm 1945. B. Vì các nhà báo không nhắc đến họ trong khi Florey không lên tiếng. C. Vì Fleming tự nhận hết công lao của các nhà khoa học đó. D. Vì các nhà khoa học Mỹ mới có công trong việc sản xuất penicillin số lượng lớn.

Y

Câu 27. Đoạn cuối thể hiện ngụ ý gì của tác giả?

DẠ

A. Florey làm cho người khác quên đi sự đóng góp của các đồng nghiệp của ông. B. Công sức của Florey và các đồng nghiệp cuối cùng cũng đã được ghi nhận.

C. Các nhà khoa học Mỹ cũng xứng đáng nhận giải Nobel. D. Feming gây ra sự hiểu lầm khiến mọi người không biết đến Florey.

Bài 4: Thí sinh đọc bài đọc và trả lời câu hỏi từ 28 đến 35:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ô nhiễm và nhiễm độc chì Từ thời Ai Cập cổ đại người ta đã dùng chì oxide (PbO) dưới dạng một chất rắn màu vàng để làm men

L

gốm. Khi nung ở nhiệt độ cao, PbO nóng chảy và hợp nhất với các nguyên liệu khác trong thành phần của men tạo thành một màng thủy tinh mỏng và bỏng trên bề mặt gốm, nhờ đó gốm không thấm nước và

FI CI A

không dễ bám bẩn. PbO sẽ trở thành mối nguy hiểm nếu sử dụng không đúng cách: khi tiếp xúc với chất

lỏng có tính axit, một phần PbO trong men bị hòa tan. Trong một vài giờ hoặc một vài ngày, nồng độ ion chì II (Pb2+) trong chất lỏng đó sẽ lên tới hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn phần triệu. Vì vậy, nếu bình gốm tráng men chì được dùng để chứa thực phẩm lỏng có tính axit thì thực phẩm sẽ bị nhiễm chì.

Thực tế cho thấy, bát đĩa tráng men chứa chì vẫn đang là nguồn chính gây nhiễm độc chì qua đường ăn uống, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Nghiên cứu cho thấy sau khi vào cơ thể người, chì được máu

OF

phân phối đi khắp cơ thể và tích lũy trong xương. Tùy thuộc vào mức độ phơi nhiễm, chì có thể ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh, chức năng thận, hệ miễn dịch, hệ tim mạch và hệ sinh sản và phát triển. Ngày nay ở hầu hết các quốc gia, người ta dùng các nguyên liệu khác thay thế cho PbO trong men gốm vì chúng gần như không bị hòa tan khi sử dụng và do đó an toàn hơn.

ƠN

Trong suốt lịch sừ nhân loại, nhiều hợp chất cùa chì đã được dùng làm chất màu vì chúng cho màu sắc ổn định và rực rỡ. Chì cromate (PbCrO4) là chất màu vảng tươi có trong loại sơn để sơn vạch và biển chì dẫn giao thông màu vàng. Chì đỏ (Pb3O4) là hỗn hợp oxide của Pb (II) và Pb (IV), có màu đỏ tươi và được trộn vào các loại sơn chống gỉ. Cho đến giữa thế kỷ XX, chì trắng (Pb3CO3)2(OH)2) vẫn được dùng làm

NH

thành phần chính trong sơn nội thất màu trắng. Các chất màu chứa chì từng được dùng để in tạp chí và giấy gói thực phẩm. Thậm chí, ở nhiều thế kỷ trước, các muối chì còn được dùng để tạo màu cho thực phẩm.

Ngoài làm men gốm và chất màu, các hợp chất của chì còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác. Chì

QU Y

II arsenate (Pb3(AsO4)2) từng được dùng trong thuốc trừ sâu. Đây là một trong những nguồn gây ô nhiễm Pb2+ cho đất trồng. Chì tetraethyl ((C2H5)4Pb) được pha vào xăng để tăng khả năng chịu nén và tiết kiệm đến 30% lượng xăng cần dùng. PbO sinh ra khi cháy xăng sẽ bám vào các ống xả và thành xi lanh, nên người ta còn trộn vào xăng một chất chứa bromate để PbO chuyển thành muối PbBĩ2 dễ bay hơi và thoát ra ngoài. Vì vậy, đây là một trong những nguồn gây ô nhiễm chì cho không khí và đất ờ những nơi giao thông đông đúc. Một hợp chất khác của chì được dùng trong nhựa PVC để cải thiện độ bền nhiệt

M

và độ bền tia cực tím cho loại nhựa này. Điều này đang gây áp lực vể môi trường cho các nhà máy tái chế nhựa thải.

Trong xây dựng, vì bền màu hơn sơn không chì nên sơn chứa chì thường được quét lên những bề mặt chịu nhiều va chạm như tủ bếp và viền cửa sổ Tuy nhiên, khi lớp sơn bong ra, trẻ nhỏ có thể nhặt lên ăn vì Pb2+ có vị ngọt. Một nghiên cứu ờ Mỹ cho thay, trẻ nhỏ ở các khu ổ chuột nội thành, nơi những lớp

Y

sơn cũ vẫn đang tiếp tục bong tróc, thường có nồng độ chì trong máu cao. Vì vậy, những người cải tạo nhà cũ được khuyến nghị thu gom đúng cách bụi từ các lớp sơn cũ. Từ năm 1978, ờ Mỹ đã quy định nồng

DẠ

độ chì trong sơn không được vượt quá 600 ppm. Còn ở Trung Quốc, Ấn Độ và một số nước châu Á khác,

cho đến nay chất màu chứa chì vẫn đang được 40 dùng rộng rãi trong sơn nội thất, đôi khi ờ mức vượt

quá 180.000 ppm. Ớ các vùng đô thị, bụi ngọt đang là nguồn nguy cơ lớn đối với sức khóc cùa trẻ nhò. Chúng được tích lũy

từ vô số vật liệu và hoạt động của con người như bụi sơn, gốm sứ, nhựa, xăng, các nhà máy tái chế và cả


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community thuốc nhuộm tóc. Mặc dù nồng độ chì trong môi trường vẫn đang gia tăng ờ một số nơi trên thế giới, nhưng tình trạng sử dụng tràn lan các hợp chất chứa chì dẫn đến không kiểm soát được mức độ phát thải

L

đã giảm đáng kể trong vài thập kỷ qua ở nhiều nước phát triển. Nhờ vậy, nồng độ chì trong đất, nước và không khí ở những vùng đó đã giảm tương đối nhiều.

FI CI A

Câu 28. Ý chính của bài viết trên là gì?

A. Tình trạng ô nhiễm chì đang ngày càng gia tăng ở một số nước đang phát triển.

B. Ứng dụng lớn nhất của chì là để làm men gốm và các loại sơn ở nhiều nơi trên thế giới. C. Hợp chất của chì có nhiều tính chất quý nhưng độc nên đã được hạn chế sử dụng

D. Chất màu chứa chì được khuyến khích sử dụng trong cả công nghiệp và đời sống. Câu 29. Cụm từ “mức độ phơi nhiễm” có nghĩa là gì?

B. Lượng chì vào trong cơ thể.

C. Nồng độ chì trong men gốm.

D. Thời gian chì tiếp xúc không khí.

Câu 30. Theo đoạn 1 và 2, phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng?

OF

A. Diện tích phủ sơn chứa chì.

A. Dùng đồ gốm tráng men chứa chì để đựng thức ăn gây hại cho sức khoẻ.

ƠN

B. Men gốm không chỉ chứa chì oxide mà còn chưa các thành phần khác. C. Chì oxide là thành phần không thể thay thế trong men gốm.

D. Chì oxide đã được dùng trong men gốm từ thời Ai Cập cổ đại.

NH

Câu 31. Từ đoạn 3, ta có thể suy luận gì về màu sắc của các hợp chất của chì? A. Màu sắc của chúng rất bền và tươi sáng.

B. Mỗi hợp chất chì oxide có thể cho nhiều màu sắc. C. Màu của chì cromate bền hơn màu của chì đỏ.

QU Y

D. Trẻ nhỏ bị cuốn hút bởi màu sắc của chúng.

Câu 32. Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất nội dung của đoạn 4? A. Chì arsenate được dùng làm thuốc trừ sâu rất tốt. B. Nhiều hợp chất của chì đang gây ô nhiễm môi trường. C. Quá trình sản xuất nhựa PVC nhất thiết phải sử dụng chì.

M

D. Chì oxide khó bay hơn muối PbBr2.

Câu 33. Vì sao trẻ nhỏ sống trong các khu ổ chuột ở Mỹ ăn lớp sơn bong chứa chì?

A. Vì sơn có hàm lượng dinh dưỡng. C. Vì sơn có vị ngọt.

B. Vì sơn có màu sắc rực rỡ. D. Vì chúng thấy buồn chán.

Câu 34. Ở đoạn 5, tác giả muốn ngụ ý điều gì khi so sánh nồng độ chì trong sơn ở Mỹ với các nước châu Á?

Y

A. Ô nhiễm chì ở các nước châu Á thấp hơn ô nhiễm chì ở Mỹ.

DẠ

B. Mỹ đã hành động sớm để hạn chế các hợp chất của chì trong sơn. C. Trẻ nhỏ ở Mỹ ít bị nhiễm độc chì hơn trẻ nhỏ ở các nước châu Á. D. Ở Mỹ có ít khu ổ chuột hơn ở hai nước Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 35. Có thể kết luận gì về tình trạng sử dụng tràn lan các hợp chất chì ở các nước phát triển? A. Vẫn đang gia tăng.

B. Không tăng không giảm.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Đã giảm đáng kể.

D. Không

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM:

L

Câu 36: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác A. 180

B. 162

C. 210

FI CI A

nhau và số đó chia hết cho 3. D. 30

Câu 37: Cho S là tập nghiệm của bất phương trình log 5 ( x 2 + 2x + 3) > log 5 ( x 2 + 4x + 2 + m ) − 1 . Số giá trị nguyên của tham số m để (1;2) ⊂ S là

A. 26

B. 29

C. 35

D. 31

Câu 38: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho 4 điểm A(1;5;4), B(-3;1;4),

A.

15 4

B. 5

C.

15 6

OF

C(5;4;1), D(-2;1;-3). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng

D. 4

A.

V1 bằng V2

1

B.

2 2

2 2 9 3

C.

1

3 3

NH

ngoại tiếp. Khi đó,

ƠN

Câu 39: Gọi V1,V2, lần lượt là thể tích của khối tứ diện đều và khối lập phương có chung mặt cầu

D.

1 3

Câu 40: Xét các số phức z thỏa mãn z − i = z + 3i . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức z + 2 − i + z − 3 − 3i bằng

A. 61

B. 29

C. 41

D. 2 3

QU Y

Câu 41: Một lô hàng có 30 sản phẩm trong đó có 5 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 6 sản phẩm của lô hàng đó. Xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 2 phế phẩm là

A.

2530 2639

B.

253 263

C.

253 280

D.

2535 2737

Câu 42: Cho một tấm tôn hình vuông có cạnh bằng a. Người ta cắt 4 góc của tấm tôn để được

DẠ

Y

M

một tấm tôn mới như hình vẽ.

Từ tấm tôn mới, người ta gặp được một hình chóp tứ giác đều. Để khối chóp thu được có thể tích lớn nhất

thì diện tích các miếng tốn bỏ đi là


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3

A.

a 3

B.

3a 2 5

C.

a2 5

D.

2a 2 5

L

Câu 43: Một nhà máy sản xuất bóng đèn trang trí với chi phí sản xuất 12 USD mỗi bóng đèn. Nếu giá

FI CI A

bán mỗi bóng đèn là 20 USD thì nhà máy dự tính bán được 2000 bóng mỗi tháng. Nếu cứ tăng giá bán

mỗi bóng đèn lên 1 USD thì số bóng đèn bán được mỗi tháng giảm đi 100 bóng đèn. Để nhà máy có lợi nhuận lớn nhất, giá bán mỗi bóng đèn là

A. 22 USD.

B. 27 USD.

C. 26 USD.

D. 24 USD

Câu 44: Số nghiệm nguyên của bất phương trình log 4 2x + log 6 2x ≥ 1 + log 4 2x.log 6 2x là A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

OF

Câu 45: Một người vay ngân hàng với số tiền 50.000.000 đồng, mỗi tháng trả góp số tiền 4.000.000 đồng vào cuối tháng và phải trả lãi suất cho số tiền chưa trả là 1% một tháng theo hình thức lãi kép. Theo quy

định, nếu người vay trả trước hạn thì sẽ chịu thêm phí phạt bằng 3% số tiền trả trước hạn. Hết tháng thứ 6, người đó muốn trả hết nợ. Tổng số tiền người đó phải trả cho ngân hàng là

B. 53.322.000 đồng.

C. 53.864.000 đồng.

ƠN

A. 54.886.000 đồng.

D. 52.468.000 đồng.

Câu 46: Cho hình chóp S ABC có SA ⊥ ( ABC ), tam giác ABC vuông tại B , SA = BC = a , AC = 2 a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là

B.

2a

D.

a 3 2

ax+b (với a, b, c ∈ ℝ ). x+c

Y

M

QU Y

Câu 47: Hình sau là đồ thị của hàm số y =

C. a 3

NH

A. a

DẠ

Khi đó ab − c bằng

A. 0

B. 2

C. −2

D. −1

Câu 48: Cho hình phẳng D được giới hạn bởi các đường x = 0, y = 2, y = x + 1 và y = x 2 như hình vẽ (phần màu vàng)


Diện tích của D là: 1 4 2 A. − + 2 3

1 B. − + 2 2 2

1 2 − 2 3

C.

A. 2

2x+

1 3

B. 4

1 4 2 D. − + 4 3

− 5.8 x + 2 = 0 .

ƠN

Câu 49: Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình 8

OF

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

C. 5

D. 3

Câu 50: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng

NH

( P ) : − x + 2 y + 2 x − 3 = 0 , mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 10 x − 4 y − 6 z + 2 = 0 . Gọi ∆ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng ( P ) , đi qua A(3;1; 2) và cắt ( S ) tại 2 điểm M, N. Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất là

A.

30 2

B. 2 30

C.

3 30 2

D.

30

QU Y

Câu 51: Cho hình nón có bán kính đáy bẳng a . Thiết diện qua trục của hình nón là một tam giác đều. Thể tich khối nón đã cho bằng

A.

π a3 3

B. π a 3 3

2

C.

π a3 3 3

D.

π a3 2 3

Câu 52: Một ô tô đang chạy thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = a − 80t ( m / s ) trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh và

M

a là một hằng số dương. Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô di chuyển được 36m. Khẳng

định nào sau đây đúng? A. a∈(18,21)

B. a∈(25,28)

C. a∈(15,18)

D. a∈(23,25)

Câu 53: Cho hàm số y = f ( x ) Biết hàm số y = f ' ( x ) là hàm số bậc 4 trùng phương có đồ thị như hình

DẠ

Y

vẽ.


A. 3

2

+ 3x + 5

) − 2e

x 2 + 3x + 5

B. 2

C. 0

OF

(

Số điểm cực trị của hàm số y = f e x

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

D. 1

Câu 54: Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ. Số các giá trị nguyên của m để

QU Y

NH

ƠN

phương trình f ( 2sinx ) = m + 3m có đúng ba nghiệm phân biệt thuộc đoạn [ − π; π ] là

A. 2

B. 3

C. 4

D. 0

Câu 55: Bạn An có một cốc hình nón có đường kính đáy là 10cm và độ dài đường sinh là 8cm. Bạn dự định đựng một viên bị hình cầu sao cho toàn bộ viên bi nằm trong cốc (không phân nào của viên bị cao

DẠ

Y

M

hơn miệng cốc). Hỏi bạn An có thể đựng được viên bị có đường kính lớn nhất bằng bao nhiêu?

A.

32 cm 39

Câu 56:

"Vừa gà vừa chó.

B.

64 cm 39

C.

10 39 cm 13

D.

5 39 cm 13


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Bó lại cho tròn. Ba mượi sáu con.

L

Một trăm chân chãñ ".

A. 8

B. 7

C. 5

FI CI A

Hỏi số gà nhiều hơn số chó mấy con?

D. 6

Câu 57: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho đường thẳng d :

x y +1 z − 2 = = và 1 2 −1

mặt phẳng ( P ) : x + y + z = 3 . Phương trình đường thẳng d’ đối xứng với d qua (P) là

x −1 y −1 z −1 = = 2 −1 1

B.

x −1 y −1 z −1 = = 1 −2 7

C.

x + 1 y −1 z −1 = = 1 1 −1

B.

x y −1 z = = 2 −1 1

OF

A.

Câu 58: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a . Biết SH ⊥ ( ABC ) với H thuộc cạnh AB

thẳng SA và BC là

A.

a 15 10

B.

2a 15 5

C.

ƠN

thỏa mãn AB = 3 AH . Góc tạo bởi SA và mặt phẳng ( ABC ) bằng 60° . Khoảng cách giữa hai đường

a 15 5

D.

3a 15 5

A. (−∞; −10]

B. [10; +∞)

NH

Câu 59: Tập hợp tất cả các giá trị m để hàm số y = 3sin 2 x − 4 cos 2 x − mx + 2020 đồng biến trên ℝ là C. [ −10; +∞)

D. [ −10;10]

Câu 60: Các nghiệm của phương trình z 2 − z + 2 = 0 được biểu điển hình học bởi điểm A và điểm B trên

QU Y

mặt phẳng tọa độ. Độ dài của AB là

A. 7

B. 5

C. 7

D. 5

III. TOÁN TỰ LUẬN:

Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc BAD = 60°. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng đáy là trọng tâm G của tam giác BCD, góc giữa SA và đáy bằng 60°

M

a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD.

b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.

Bài 2: Trong hình vẽ, xe A kéo xe B bằng một sợi dây dài 39m qua một ròng rọc ở độ cao 12m. Xe A xuất

DẠ

Y

phát từ N và chạy với vận tốc không đổi 2 m/s theo chiều mũi tên.


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

b) Tính vận tốc của xe B khi xe A cách N một đoạn 5m.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

-------------HẾT-------------

OF

a) Đặt AN = x, 0 ≤ x ≤ 18 và BN = y , (đơn vị mét). Tìm một hệ thức liên hệ giữa x và y .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI NĂM 2022

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

FI CI A

L

ĐỀ THI SỐ 12 - PHẦN THI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận

CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

QU Y

NH

ƠN

BẢNG ĐÁP ÁN

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 9: Chụp ảnh bằng sóng siêu âm

M

Khi mang thai, đa số các phụ nữ đều đi chụp ảnh bằng siêu âm để xem tình trạng thai nhi, đặc biệt để kiểm tra các dị tật, sự phát triển của thai hay xác định giới tính. Tuy kết quả thu được là một tờ giấy có in ảnh rõ ràng, nhưng ít ai nói là chụp ảnh bằng siêu âm mà chỉ nói gọn là siêu âm, thí dụ hỏi: Siêu âm chưa? Siêu âm con trai hay con gái? Vậy siêu âm là gì và chụp ảnh bằng siêu âm dựa trên cơ chế gì?

DẠ

Y

Sóng âm là sự truyền dao động cơ trong môi trường khí, lỏng cũng như rắn. Sóng âm có tần số 20.000 Hz đến 109 Hz gọi là sóng siêu âm. Với tần sổ cao như vậy, người ta dễ tạo tia sóng siêu âm mảnh đi thẳng như một tia sáng. Tuy sóng siêu âm là sóng cơ (sóng đàn hồi), về bàn chất hoàn toàn khác với ánh sáng là sóng điện từ nhưng việc truyền tia siêu âm qua các môi trường có những nét giống như truyền tia sáng. Thí dụ về quang học, ta xét một tia sáng chiếu xuống một hồ nước. Khi đến mặt phân cách giừa không khí và nước, tia sáng bị phản xạ một phần, một phần bị khúc xạ. Nếu nước trong, ta có thể nhìn thấy đáy hồ. Đó là do ảnh sảng đến đáy hồ phản xạ lại đến mắt ta. Nhìn vào cơ thể người bàng tia siêu âm cùng tương tự như nhìn vào cải hồ bằng tia sáng. Thật vậy, cơ thể người chứa nhiều nước và tia siêu âm rất dễ dàng đi vào môi trường như vậy không khác gì tia sáng chiểu vào hồ nước. Tốc độ siêu âm đi vào cơ thể cỡ 1.500 mét giây, nhưng tùy thuộc chất liệu chỗ nhiều nước,


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

FI CI A

L

chỗ nhiều mỡ, chỗ nhiều thịt v.v. mà tốc độ đó thay đổi cỡ cộng trừ 60 mét/giây. Điều quan trọng là khi đi qua mặt phân cách giữa hai bộ phận của cơ thể do chất liệu khác nhau, nên tia siêu âm bị phản xạ không nhiều thì ít. Sau khi bị phản xạ ở mặt phân cách, tia siêu âm đi thẳng bị yếu đi, lại tiếp tục hành trình, nếu gặp mặt phân cách khác lại bị phản xạ, bị yếu đi và lại tiếp tục đi... Sau một số lần phản xạ như thế, đến một lúc tia siêu âm đi thẳng quá yếu, xem như bị tắt hẳn. Đối với cơ thể người, do cơ chế mồi lần phản xạ bị yếu đi như vậy nên tia siêu âm đi vào cơ thể chỉ vài chục centimet xem như bị tắt. Nhưng chính nhờ cơ chế bị phản xạ nhiều lần này mà mảy chụp ảnh siêu âm cỏ thể chụp được ảnh bên trong cơ thể đến độ sâu vài chục centimet.

OF

Trong một máy chụp ảnh siêu âm. bộ phận quan trọng nhất là bộ phận đầu dò gồm bốn viên áp điện được đặt trên hình trụ quay được. Mỗi viên áp điện có thể phát ra các xung sóng siêu âm đồng thời thu được các xung sóng siêu âm phản xạ từ các mô, các bộ phận trong cơ thể. Trong mỗi giây đồng hồ. chu trình thu, phát lặp lại đến 400 lần. Quy trình chụp ánh của máy chụp ảnh siêu âm có thể phân ra ba giai đoạn như sau: a, Phát ra sóng siêu âm: Máy phát ra xung điện dẫn đến viên áp điện. viên áp điện phát xung siêu âm với tần số nhất định.

NH

ƠN

b, Các mô phản xạ sóng siêu âm tạo ra tiếng vọng: Mỗi khi chùm siêu âm đi từ môi trường này sang môi trường kia, bị phản xạ (một phần) ở mặt phân cách. Khi viên áp điện nhận được tiếng vọng (sóng siêu âm phản xạ), viên áp điện biến siêu âm thành xung điện. Có thể gặp nhiều mặt phân cách có nhiều tiếng vọng. Máy phân tích thời gian giữa xung điện phát ra và các xung điện do phản xạ gây nên để từ đó tính các khoảng thời gian và các khoảng cách đến các mặt phản xạ.

QU Y

c, Quét tia siêu âm để dựng ảnh: Các viên áp điện dịch chuyển theo nhịp độ quay của hình trụ gắn các viên áp điện. Máy căn cứ vào các số liệu về khoảng cách và tốc độ truyền siêu âm để dựng lên hình ảnh. Do những đặc điểm truyền và phản xạ sóng siêu âm, nên các máy chụp ảnh bằng siêu âm thường không phải là vạn năng mà là chuyên dụng (như máy chụp ảnh siêu âm dùng cho thai nhi. máy chụp ảnh siêu âm dùng để chụp gan. máy chụp ảnh siêu âm đo loãng xương, v.v.) Ưu điểm rất lớn của phép chụp ảnh bằng tia siêu âm là ít độc hại so với chụp ảnh tia X hay chụp ảnh bằng tia phóng xạ.

Câu 1. Ý chính của bài viết trên là gì?

A. Các bộ phận cấu tạo chính của máy chụp ảnh siêu âm. B. Cơ chế tạo ảnh và nguyên lý hoạt động của máy chụp ảnh siêu âm. C. Sự so sánh giữa quá trình chụp ảnh siêu âm và chụp ảnh quang học.

M

D. Những ưu điểm nổi bật của máy chụp ảnh siêu âm. Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, kiến thức về câu chủ đề, phân tích.

Giải chi tiết:

Ý chính của bài viết là: Cơ chế tạo ảnh và nguyên lí hoạt động của máy chụp siêu âm.

Y

Câu 2. Trong đoạn 2 và đoạn 3, tác giả có ý gì khi nhắc đến sóng siêu âm và sóng ánh sáng? A. So sánh tốc độ truyền trong chất lỏng của hai loại sóng này.

DẠ

B. So sánh chất lượng hình ảnh của hai phương pháp tạo ảnh. C. Khẳng định sự giống nhau về cơ chế tạo ảnh của hai loại sóng này. D. Khẳng định sự giống nhau về bản chất cùng là sóng cơ của hai loại sóng này.

Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn 2 và 3, phân tích.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết:

FI CI A

=> Ý nghĩa khi nhắc đến là: Khẳng định sự giống nhau về cơ chế tạo ảnh của hai loại sóng này.

Câu 3. Cụm từ “tốc độ đó” dùng để chỉ khái niệm nào dưới đây? A. Tốc độ ánh sáng trong chất lỏng.

B. Tốc độ phản xạ ở mặt phân cách.

C. Tốc độ khúc xạ của ánh sáng.

D. Tốc độ siêu âm đi vào cơ thể.

Phương pháp giải: Căn cứ nội dung đoạn 2 và 3, phân tích.

OF

Giải chi tiết:

L

Trong đoạn đã khẳng định: Tuy sóng siêu âm là sóng cơ sóng đàn hồi, về bản chất khác hoàn toàn với ánh sáng là sóng điện từ nhưng việc truyền tia siêu âm qua các môi trường có nét giống như truyền tia sáng.

Trong đoạn đã khẳng định: Tuy sóng siêu âm là sóng cơ sóng đàn hồi, về bản chất khác hoàn toàn với ánh sáng là sóng điện từ nhưng việc truyền tia siêu âm qua các môi trường có nét giống như truyền tia sáng.

ƠN

=> Ý nghĩa khi nhắc đến là: Khẳng định sự giống nhau về cơ chế tạo ảnh của hai loại sóng này.

Câu 4. Theo đoạn 3, vì sao tia siêu âm bị tắt khi lan truyền vào cơ thể người? A. Sóng siêu âm bị khúc xạ nhiều lần khi đi vào cơ thể.

B. Công suất phát sóng siêu âm đi vào cơ thể không lớn.

NH

C. Sóng siêu âm bị tắt khi lan truyền theo đường thẳng trong môi trường chất lỏng. D. Phản xạ xảy ra liên tục tại các mặt phân cách giữa các bộ phận trong cơ thể. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

QU Y

Giải chi tiết:

Khi đi qua mặt phân cách tia siêu âm sẽ bị phản xạ không nhiều thì ít, sau nhiều lần bị yếu đi và cuối cùng tắt hẳn. => Tia siêu âm bị tắt khi lan truyền vào cơ thể vì: phản xạ xảy ra liên tục tại các mặt phân cách giữa các bộ phận trong cơ thể.

Câu 5. Câu nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng nội dung của bài đọc?

M

A. Sự lan truyền của tia siêu âm qua các môi trường có những nét giống như truyền tia sáng. B. Cơ chế tạo ảnh của máy siêu âm dựa trên phản xạ của sóng siêu âm ở các mặt phân cách.

C. Sóng siêu âm và sóng ánh sáng có cùng bản chất là sóng điện từ. D. Sóng siêu âm là sóng âm với tần số từ 20.000 Hz đến 109 Hz. Phương pháp giải:

Y

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

DẠ

Câu không phản ánh nội dung bài đọc là: Sóng siêu âm và sóng ánh sáng có cùng bản chất là sóng điện từ . Vì: Sóng siêu âm và sóng ánh sáng có bản chất khác nhau. Sóng siêu âm là sóng cơ sóng đàn hồi, sóng ánh sáng là sóng điện từ.

Câu 6. Ý nào dưới đây thể hiệu đầy đủ vai trò của tấm áp điện trong đầu dò của máy siêu âm?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Thu sóng siêu âm với tần số thấp. B. Thay đổi tần số của sóng siêu âm phản xạ đạt cực đại.

L

C. Phát ra sóng siêu âm và thu sóng siêu âm phản xạ về. D. Phát ra sóng siêu âm với tần số cao.

FI CI A

Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Căn cứ vào đoạn: Mỗi viên áp điện có thể phát ra các xung sóng siêu âm đồng thời thu được các xung sóng siêu âm phản xạ từ các mô, các bộ phận trong cơ thể.

OF

=> Câu thể hiện đầy đủ vai trò của tấm áp điện trong máy đầu dò là: Phát ra sóng siêu âm và thu sóng siêu âm phản xạ về.

Câu 7. Bước nào sau đây KHÔNG được nêu trong quá trình các mô phản xạ sóng siêu âm tạo ra tiếng vọng? A. Chùm siêu âm bị phản xạ ở mặt phân cách.

ƠN

B. Viên áp điện biến siêu âm thành xung điện.

C. Thông số về tốc độ truyền siêu âm được sử dụng để dựng hình ảnh. D. Các khoảng thời gian và khoảng cách đến các mặt phản xạ được đo lường. Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

NH

Phương pháp giải:

QU Y

Bước không được nêu trong quá trình các mô phản xạ sóng siêu âm tạo ra tiếng vọng là: Thông số về tốc độ truyền siêu âm được sử dụng để dựng hình ảnh. Bước này được thể hiện ở: c. Quét tia siêu âm để dựng hình ảnh.

Câu 8. Các ý trong “Quy trình ... lên hình ảnh” (phần 3 ý a, b, c) được sắp xếp theo trình tự nào? A. Từ ít quan trọng nhất đến quan trọng nhất.

B. Từ quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất.

C. Theo trình tự không gian.

D. Theo trình tự thời gian.

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Trình tự được sắp xếp là theo thời gian.

Câu 9. Ưu điểm của phương pháp chụp ảnh siêu âm được nhắc đến trong bài là gì? A. Ít độc hại so với chụp ảnh bằng tia phóng xạ. B. Máy siêu âm có cấu tạo đơn giản, dễ chế tạo.

Y

C. Ảnh chụp bằng sóng siêu âm cho độ sắc nét cao. D. Có thể chế tạo máy chụp ảnh siêu âm vạn năng.

DẠ

Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Dựa câu nội dung đoạn cuối: Ưu điểm rất lớn của phép chụp ảnh bằng tia siêu âm là ít độc hại so với chụp ảnh tia X hay chụp bằng tia phóng xạ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community => Ưu điểm của phương pháp siêu âm là: Ít độc hại so với chụp ảnh bằng tia phóng xạ.

Chọn A.

L

Bài 2: Thí sinh đọc bài đọc và trả lời các câu hỏi từ 10 – 19

FI CI A

Trong một báo cáo về sự ấm lên của Bắc Cực, các nhà khoa học châu Âu đã kiểm tra dữ liệu về lịch sử nhiệt độ và phát hiện ra rằng nhiệt độ của Siberia - nơi nổi tiếng với nhiệt độ mùa đông lạnh nhất ờ Bắc bán cầu (nhiệt độ trung bình mùa đông khoảng -50°C) - đã ấm lên bất thường kể từ tháng 1/2020. Các nhà khoa học dự báo, đến năm 2050, hàng ngàn kilomet đường ống và đường giao thông, các tòa nhà, mỏ dầu và bể chứa, cảng hàng không, các cơ sở hạ tầng... trên khắp Bắc Cực sẽ bị ành hưởng nghiêm trọng khi mà gần 1/4 đất liền nơi đây nằm trên lớp băng vĩnh cửu. Thiệt hại có thể lên tới hàng trăm tỷ USD.

OF

Nhiệt độ tăng khiến cháy rừng xảy ra thường xuyên hơn ớ Bẳc Cực. Tháng 8 năm ngoái, hơn 4 triệu ha rừng ở Siberia đã bốc cháy. Cháy rừng ở Bắc Cực cùng gây hậu quả rất lớn đối với khí hậu toàn cầu khi mà diện tích rừng nơi đây bao phủ 33% diện tích đất bề mặt trái đất và lưu trữ khoảng 50% lượng carbon trong lòng đất trên thế giới – nhiều hơn lượng carbon nằm trong tất cả sinh khối thực vật trên thế giới và tương đương với lượng carbon trong khí quyển.

NH

ƠN

Nhiệt độ cao, cháy rừng, băng vĩnh cửu tan sẽ giải phỏng khí carbon và metan đang bị lưu giữ. Chuyên gia về khi metan ở Bắc Cực - Katey Walter Anthony (Đại học Alaska, Mỹ) cho biết. "Khí carbon dioxide và metan thoát ra từ các địa điểm tan băng vĩnh cửu và các vụ cháy, chúng không chi tồn tại ở Bắc Cực mà sẽ hòa vào khí quyển và lưu thông trên toàn cầu, góp phần làm tăng nồng độ khí nhà kính". Theo Báo cáo Bắc Cực năm 2019 của Cơ quan Quản lý khí quyển và đại dương quốc gia Mỹ (NOAA), băng tan khắp Bắc Cực có thể sẽ thải ra khoảng 300-600 triệu tan carbon ròng mỗi năm vào bầu khí quyển Trái Đất. Kể từ khi có dữ liệu vệ tinh (năm 1979) đến nay, băng ở Bắc Cực vào mùa hè đã mất tới 40% diện tích và 70% khối lượng. Đây là một trong những dấu hiệu rõ ràng nhất về sự nóng lên toàn cầu.

QU Y

Vùng cực của trái đất có nhiệt độ lạnh không chi vì nhận được ít ánh nắng mặt trời trực tiếp mà còn vì nơi đây có những khối băng trắng khổng lồ có tác dụng như tấm gương khổng lồ phản xạ hầu hết ánh sáng mặt trời trở lại không gian. Trong khi đó nước biển lại hấp thụ nhiệt từ ánh sáng mặt trời. Chính vì vậy, khi băng ở Bắc Cực tan chảy sẽ làm nước biển dâng, làm tăng diện tích bao phủ bời nước biển, tạo ra một vòng luẩn quẩn khiến nhiệt độ trái đất ngày càng ấm lên.

M

Băng Bắc Cực còn ảnh hường đến thời tiết trên toàn thế giới thông qua việc tác động tới dòng hải lưu. Đại dương và không khí hoạt động như động cơ nhiệt, vận chuyển nhiệt đến các cực một cách thường xuyên thông qua hoàn lưu khí quyển và dòng hải lưu đề tạo ra sự cân bằng. Diện tích băng biển giảm sẽ ảnh hưởng đến những quá trình này. Nhiệt độ vùng cực ấm lên phá vỡ lưu lượng nhiệt tổng thể của Trái Đất, trong khi hướng gió thay đổi đẩy nhiều băng hơn từ biển Bắc Cực về phía Đại Tây Dương. Tại đây, chúng sẽ tan thành nước lạnh và ngăn cản dòng hải lưu ấm lưu chuyển từ vùng nhiệt đới.

DẠ

Y

Sự nóng lên bất thường của Bắc Cực còn làm giảm chênh lệch nhiệt độ và áp suất giữa Bắc Cực và vĩ độ thấp -nơi cỏ nhiều người sinh sống. Điển hình như lãnh nguyên cùa làng Russkoye Ustye (Siberia), quần xã sinh vật lạnh nhất hành tinh, cũng đang bốc cháy. Các tòa nhà cũ của ngôi làng này đã chìm xuống sông trong 3 thập kỷ qua do sự xói mòn và tan băng vĩnh cửu gây ra. Trưởng làng, ông Portnyagin cho biết: "Đây là năm thứ 2 liên tiếp chúng tôi không có băng để di chuyển bằng xe trượt tuyết trong tháng 6. Trong khi đó, người dân làng không quen với nhiệt độ cao đã bị đau đầu và gặp các vấn đề về da. Những đàn cá cũng không còn thấy xuất hiện vì chúng lặn sâu xuống đáy biển. Các ngư dân đang vô cùng khốn khổ". Trong khi người dân và các nhà khoa học đang rất lo lắng về những thay đổi bất thường và nhanh chóng của khí hậu Bắc Cực cũng như tương lai của khí hậu toàn cầu, thì các nhà chính trị lại dường như đang quan tâm hơn tới khía cạnh kinh tế và quyền kiểm soát Bắc Cực. Sở dĩ như vậy vì vùng cực này chứa


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Câu 10. Ý chính của bài viết trên là gì? A. Tranh cãi chủ quyền và lợi ích kinh tế giữa các quốc gia ở Bắc Cực. B. Nguyên nhân của hiện tượng khí hậu ấm lên ở Bắc Cực. C. Khủng hoảng khí hậu tại Bắc Cực và những hệ luỵ. D. Thiệt hại kinh tế do hiện tượng khí hậu ấm lên ở Bắc Cực. Phương pháp giải:

OF

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

FI CI A

L

đựng nguồn tài nguyên khổng lồ (30% trữ lượng khí đốt và 13% trữ lượng dầu mỏ của thế giới chưa được khai thác; nhiều mỏ kim loại hiếm dùng để chế tạo linh kiện điện tử và vũ khí). Khi băng tan, việc khai thác các nguồn tài nguyên này sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Lựa chọn kinh tế hay khí hậu là bài toán đang được đặt ra và gây nhiều tranh cãi.

Giải chi tiết:

Ý chính của bài viết là: Khủng hoảng khí hậu ở Bắc Cực và những hệ lụy.

Câu 11. Theo đoạn 2 của bài viết, phần lớn lượng carbon ở Bắc Cực nằm ở đâu?

B. Trong sinh khối thực vật.

C. Trong khí quyển.

D. Trong lòng đất.

ƠN

A. Trong sinh khối động vật. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

NH

Giải chi tiết:

Phần lớn lượng carbon nằm ở: trong lòng đất – lưu trữ khoảng 50% lượng carbon trong lòng đất trên thế giới.

Câu 12. Cụm từ “dữ liệu vệ tinh” trong đoạn 3 để chỉ loại dữ liệu về điều gì? B. Dữ liệu về nồng độ khí nhà kính.

C. Dữ liệu về lượng carbon ròng.

D. Dữ liệu về nền nhiệt độ cao.

Phương pháp giải:

QU Y

A. Dữ liệu về độ bao phủ băng.

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

M

“Dữ liệu vệ tinh” để chỉ: Dữ liệu về độ bao phủ băng.

Câu 13. Theo đoạn 3, có thể kết luận gì về các khí nhà kính?

A. Chúng được tạo ra ở một nơi nhưng có thể gây tác động ở nơi khác. B. Chúng chỉ tồn tại cục bộ tại một số khu vực nhất định. C. Chúng có nồng độ tập trung cao hơn ở các vùng cực. D. Chúng do hai thủ phạm chính gây ra là băng tan và cháy rừng.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

Theo nhận định của chuyên gia về khí metan: "Khí carbon dioxide và metan thoát ra từ các địa điểm tan băng vĩnh cửu và các vụ cháy, chúng không chỉ tồn tại ở Bắc Cực mà sẽ hòa vào khí quyển và lưu thông trên toàn cầu, góp phần làm tăng nồng độ khí nhà kính". Từ đó, có thể kết luận là: Chúng được tạo ra ở một nơi những có thể gây tác động ở nơi khác.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 14. Ở đoạn 4, tác giả so sánh lớp băng bao phủ vùng cực với “tấm gương khổng lồ” nhằm mục đích gì? B. Nhấn mạnh vẻ đẹp tráng lệ của các vùng cực mà không khu vực địa lí nào khác có được.

FI CI A

C. Lý giải tạo sao nơi này không nhận được nhiều ánh sáng mặt trời như những khu vực khác.

L

A. Minh hoạ cho sự thật rằng các vùng này có quá ít đất liền, chủ yếu được đại dương bao phủ.

D. Minh hoạ cho một đặc điểm khiến khí hậu các vùng cực vô cùng lạnh giá. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

OF

Đầu đoạn tác giả khẳng định “vùng cực trái đất có nhiệt độ lạnh” sau đó chỉ là 2 nguyên nhân: 1-ít nhận được ánh nắng mặt trời trực tiếp; 2-các khối băng như “tấm gương khổng lồ” phản xạ hầu hết ánh sáng mặt trời về không gian. Mục đích là: Minh họa cho một đặc điểm khiến khi hậu các vùng cực vô cùng lạnh giá.

A. Phá vỡ vòng tuần hoàn nhiệt trên hành tinh. B. Phá vỡ vòng tuần hoàn nước trên hành tinh. C. Phá vỡ vòng tuần hoàn carbon trên hành tinh. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

Giải chi tiết:

NH

D. Phá vỡ vòng tuần hoàn không khí trên hành tinh.

ƠN

Câu 15. Khí hậu ấm lên ở vùng cực ảnh hưởng thế nào tới nền khí hậu chung của Trái Đất?

QU Y

Sự ảnh hưởng là: Phá vỡ vòng tuần hoàn nhiệt trên hành tinh. Vì băng Bắc Cực tác động đến dòng hải lưu. Đại dương và không khí hoạt động như động cơ nhiệt, vận chuyển nhiệt đến các cực một cách thường xuyên thông qua hoàn lưu khí quyển và dòng hải lưu đề tạo ra sự cân bằng. Diện tích băng biển giảm sẽ ảnh hưởng đến những quá trình này. Nhiệt độ vùng cực ấm lên phá vỡ lưu lượng nhiệt tổng thể của Trái Đất, trong khi hướng gió thay đổi đẩy nhiều băng hơn từ biển Bắc Cực về phía Đại Tây Dương. Tại đây, chúng sẽ tan thành nước lạnh và ngăn cản dòng hải lưu ấm lưu chuyển từ vùng nhiệt đới.

Câu 16. Từ “lãnh nguyên” là khái niệm chỉ điều gì? B. Một dạng sinh thái.

C. Một dạng khí hậu.

D. Một dạng địa chất.

M

A. Một dạng địa hình.

Phương pháp giải:

Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết:

“Lãnh nguyên” được hiểu là: một dạng sinh thái.

Y

Câu 17. Bài viết đề cập tới ngôi làng Russkoye Ustye nhằm minh hoạ điều gì?

DẠ

A. Người dân hưởng lợi từ việc canh tác nông nghiệp trên mảnh đất trước kia toàn băng. B. Biến đổi khí hậu vùng cực đang làm đảo lộn cuộc sống của người dân bản địa. C. Biến đổi khí hậu khiến tỉ lệ người mắc các bệnh dị ứng thời tiết ngày càng tăng. D. Giao thông đi lại tại một số nơi vùng cực đang trở nên thuận lợi hơn nhờ băng tan.

Phương pháp giải:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết:

L

Biến đổi khí hậu khiến người dân nơi đây bị đau đầu, các bệnh về da,… Họ không thể đi xe trượt tuyết trong tháng 6, các loài cá lặn sâu xuống dưới đáy biển.

FI CI A

Mục đích khi đề cập đến ngôi làng là: Biến đổi khí hậu đang làm đảo lộn cuộc sống của người dân bản địa.

Câu 18. Tại sao các chính trị gia có vẻ đang làm ngơ trước thực trạng biến đổi khí hậu tại vùng cực? A. Họ quan tâm tới những lợi ích kinh tế và địa chính trị tại các nơi này hơn.

B. Họ cho rằng những nơi này quá xa xôi và không có giá trị kinh tế chính trị.

C. Họ quan tâm tới các vấn đề đời sống xã hội cấp bách hơn ở quốc gia của họ.

OF

D. Họ ghi ngờ các kết luận khoa học về sự biến đổi khí hậu tại các vùng cực. Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết: Câu 19. Ở cuối bài viết, tác giả bày tỏ thái độ gì? A. Bàng quan.

B. Hoài nghi.

C. Bức xúc.

Giải chi tiết: Thái độ của họ là: Hoài nghi.

D. Lạc quan.

NH

Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu, phân tích.

ƠN

Các nhà chính trị làm ngơ vì: Họ quan tâm tới những lợi ích kinh tế và địa chính trị tại các nơi này hơn.

Bài 3: Thí sinh đọc bài và trả lời câu hỏi từ 20 – 27:

QU Y

Đằng sau phát minh ra penicillin của Fleming

Việc khám phá ra penicillin, một trong những loại kháng sinh đầu tiên trên thế giới, đánh dấu một bước ngoặt trong lịch sử loài người - khi mà cuối cùng con người đã tìm ra được một phương thuốc để chữa khỏi những bệnh nhân mắc các bệnh nhiễm trùng chết người.

Y

M

Bất kỳ học sinh nào ở phổ thông cũng được học rằng: “Penicillin do tiến sĩ Alexander Fleming - một nhà vi khuẩn học ở bệnh viện St. Mary. London, phát hiện ra vào tháng 9 năm 1928”. Sau chuyến nghỉ hè ở Scotland, Fleming quay trở lại phòng thí nghiệm và tình cờ phát hiện một loại nấm có tên Penicillium notatum đã mọc đầy trên đĩa thí nghiệm của mình. Sau khi cẩn thận đưa chiếc đĩa lên kính hiển vi, ông đã ngỡ ngàng khi thấy loại nấm kia đã ngăn chặn thành công sự phát triển bình thường của vi khuẩn. Fleming phải mất vài tuần sau mới có thể nuôi lại đủ lượng nấm mốc đó để xác thực được phát hiện của mình, ông đi đến kết luận khiến giới khoa học thời đó ngỡ ngàng: “Có một số thành phần bên trong nấm Penicillium notatum không những có thể kìm hãm sự phát triển của vi khuẩn mà quan trọng hơn, chúng còn có thể được khai thác để chống lại các bệnh truyền nhiễm”.

DẠ

Thực ra, Fleming không có đủ điều kiện thí nghiệm cũng như kiến thức nền tảng về hóa học để thực hiện những bước quan trọng tiếp theo giúp phân lập thành phần hoạt tính của nấm Penicillium, làm sạch chúng và chỉ ra được dòng vi khuẩn mà chúng có thể diệt được. Tất cả những công việc sau này đều do Howard Florey, giám đốc điều hành của Viện Nghiên cứu về Bệnh học của Đại học Oxford, tiến hành. Tiến sĩ Howard Florey là một bậc thầy trong lĩnh vực chiết tách và đồng thời có trong tay hàng loạt những nhà khoa học tài năng. Công trình nghiên cứu này bắt đầu từ năm 1938 khi Florey, người từ lâu đã quan tâm


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L

đến cách vi khuẩn và nấm mốc tiêu diệt nhau trong tự nhiên, đã tình cờ đọc được bài báo của Fleming về nấm Penicillium trên Tạp chí Bệnh học Thực nghiệm. Ngay sau đó, Florey và đồng nghiệp cùa ông đã họp trong phòng thí nghiệm tối tàn của mình và quyết định sẽ làm sáng tỏ bản chất khoa học trong phát hiện của Fleming về hoạt tính chống vi khuẩn của nấm Penicillium notatum.

FI CI A

Suốt mùa hè năm 1940. Họ tập trung vào thử nghiệm trên 50 con chuột sau khi chúng bị cho nhiễm một loại vi khuẩn chết người. Một nửa số chuột đã chết vi nhiễm trùng máu trong khi nửa còn lại được tiêm penicillin và đã sống sót. Đỏ cùng là lúc mà Florey bước tiếp đến việc thử nghiệm trên người. Nhưng vấn đề là làm sao cỏ đủ penicillin nguyên chất đề điều trị cho người. Mặc cho những nỗ lực tăng hiệu suất chiết tách lên nhiều lần nhưng vẫn cần tới 2.000 lít dịch nuôi cấy nấm để có thể tách ra đủ penicillin cho một ca nhiễm trùng máu ở người.

OF

Tháng 9 năm 1940, một nhân viên bào vệ tên là Albert Alexander ở Oxford đã được thử nghiệm thuốc lần đầu tiên. Alexander bị tai nạn khi làm việc trong vườn hoa hồng của trường và bị nhiễm trùng rất nghiêm trọng. Florey nghe được câu chuyện một cách tình cờ và đã ngay lập tức đề nghị bệnh xá của trường cho ông thử dùng penicillin để điều trị ca bệnh này. Chỉ 5 ngày sau khi tiêm, Alexander có dấu hiệu hồi phục. Nhưng tiếc thay. Florey không có đủ penicillin để điều trị dứt điểm, nên cuối cùng Alexander vẫn không thể qua khỏi.

NH

ƠN

Mùa hè năm 1941, ngay trước khi Mỹ tham gia Chiến tranh Thể giới thử II, Florey cùng 40 đồng nghiệp đã bay đến Mỹ và hợp tác với các nhà khoa học ờ đây nhằm tìm ra một phương pháp khác để sản xuất penicillin với năng suất cao hơn. Vào một ngày hè oi ả, một thư ký phòng thí nghiệm là cô Mary Hunt xuất hiện với một quà bí bị mốc vàng phủ kín. Thật tình cờ, giống nấm mốc đó là Penicillinum chrysogeum, có chứa lượng penicillin cao gấp 200 lần loài nấm mà Fleming tìm ra. Dù phải xử lý vô cùng phức tạp nhưng cuối cùng mẻ chiết tách đầu tiên vẫn thu được lượng penicillin cao gấp 1.000 lần so với lần đầu tiên do chính Florey thực hiện ờ Anh.

QU Y

Trên thực tế, Fleming đà nghiên cứu rất ít về penicilin sau khi phát hiện ra nó năm 1928. Tuy nhiên, sau đó, từ năm 1941, khi các phóng viên viết bài về những thử nghiệm kháng sinh trên người đã không tìm hiểu kĩ nên chi ghi nhận tiến sĩ Fleming là người duy nhất khám phá ra penicillin. Cũng vì sự im lặng của Florey mà công sức của ông và đồng nghiệp – các nhà khoa học ở Oxford - đã gần như bị bỏ qua. Vấn đề sau này đã phần nào được khắc phục khi cà Fleming và Florey cùng các cộng sự của ông được nhận giài Nobel “Sinh lý hay Y học” năm 1945.

Câu 20. Ý chính của bài viết trên là gì?

M

A. Florey góp công lớn trong việc đưa penicillin vào sử dụng. B. Florey mới là người phát hiện ra nấm Penicillin chrysogeum.

C. Fleming không xứng đáng được nhận giải Nobel năm 1945. D. Fleming chỉ tình cờ phát hiện ra penicillin trong phòng thí nghiệm. Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Ý chính của bài là: Florey góp công trong việc đưa penicillin vào sử dụng.

Câu 21. Từ nào dưới đây gần nghĩa nhất với từ “kìm hãm”? A. Xua đuổi.

B. Xoá bỏ.

C. Tiêu diệt.

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung bài từ đồng nghĩa, phân tích tìm từ phù hợp.

D. Ngăn cản.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: Từ gần nghĩa với “kìm hãm” là: ngăn cản.

L

Câu 22. Đâu KHÔNG phải là điều kiện giúp tiến sĩ Howard Florey phát triển nghiên cứu về penicillin? B. Có đủ penicillin để thử nghiệm trên người.

C. Có đội ngũ các nhà khoa học giỏi.

D. Có kiến thức nền tảng về hoá học.

FI CI A

A. Có trang thiết bị hiện đại để nghiên cứu. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Yếu tố không phải là điều kiện giúp tiến sĩ Howard Florey phát triển nghiên cứu về penicillin là: Có đủ penicillin để thử nghiệm trên người.

A. Penicillin không có tác dụng nếu điều trị quá muộn. B. Penicillin có tiềm năng trị bệnh nhiễm trùng trên người. C. Penicillin cứu sống được Alexander 5 ngày sau khi tiêm.

OF

Câu 23. Có thể suy luận điều gì từ việc điều trị cho nhân viên bảo vệ Alexander?

ƠN

D. Hiệu suất tách penicillin chỉ đạt 1/1000 so với kỳ vọng. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

NH

Giải chi tiết:

Việc điều trị cho nhân viên bảo vệ có thể suy ra: penicillin có tiềm năng trị bệnh nhiễm trùng trên người. Sau khi được điều trị bằng penicillin người bảo vệ đã có rất nhiều tiến triển tốt, tuy nhiên do lượng penicillin không đủ nên mới dẫn đến cái chết của người bảo vệ.

Câu 24. Bố cục của đoạ 5 đặc trưng cho thể loại nào sau đây? Phương pháp giải:

B. Miêu tả.

QU Y

A. Đối chiếu so sánh.

C. Kể chuyện.

D. Định nghĩa.

Dựa vào các thể loại đã học.

Giải chi tiết:

M

Đoạn 5 đặc trưng cho thể tự sự (kể chuyện). Đoạn này kể lại câu chuyện về ông bảo vệ - người đầu tiên được chữa trị bằng penicillin, tuy nhiên lượng penicillin không đủ nên đã qua đời. Câu 25. Nấm Penicillin chrysogeum có đặc điểm gì nổi trội?

A. Có màu vàng, chỉ mọc và phát triển được trên các loại bí vào mùa hè nóng bức. B. Có thể tách ra lượng penicillin tương đương với lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum.

Y

C. Có hàm lượng penicillin cao hơn hàm lượng penicillin chiết xuất từ nấm Penicillium notatum hàng trăm lần. D. Chứa loại penicillin mạnh gấp 200 lần penicillin từ nấm Penicillium notatum.

DẠ

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết: Đặc điểm nổi trội của nấm penicillin chrysogeum là: Có hàm lượng penicillin cao hơn hàm lượng penicillin chiết xuất từ nấm penicillin notatum.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 26. Tại sao nói công sức của các nhà khoa học ở Oxford gần như bị bỏ qua? A. Vì họ không được nhận giải Nobel cùng với Fleming năm 1945. C. Vì Fleming tự nhận hết công lao của các nhà khoa học đó.

FI CI A

D. Vì các nhà khoa học Mỹ mới có công trong việc sản xuất penicillin số lượng lớn.

L

B. Vì các nhà báo không nhắc đến họ trong khi Florey không lên tiếng.

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Câu 27. Đoạn cuối thể hiện ngụ ý gì của tác giả?

OF

Có thể nói công sức của nhà khoa học Florey gần như bị bỏ qua vì các nhà báo không nhắc đến họ trong khi Florey cũng không lên tiếng.

A. Florey làm cho người khác quên đi sự đóng góp của các đồng nghiệp của ông. B. Công sức của Florey và các đồng nghiệp cuối cùng cũng đã được ghi nhận. C. Các nhà khoa học Mỹ cũng xứng đáng nhận giải Nobel.

ƠN

D. Feming gây ra sự hiểu lầm khiến mọi người không biết đến Florey. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

NH

Giải chi tiết:

Đoạn văn cuối đã thể hiện: Công sức của Florey và các đồng nghiệp cuối cùng cũng đã được ghi nhận vì họ đã nhận được giải thưởng Nobel. Bài 4: Thí sinh đọc bài đọc và trả lời câu hỏi từ 28 đến 35: Ô nhiễm và nhiễm độc chì

M

QU Y

Từ thời Ai Cập cổ đại người ta đã dùng chì oxide (PbO) dưới dạng một chất rắn màu vàng để làm men gốm. Khi nung ở nhiệt độ cao, PbO nóng chảy và hợp nhất với các nguyên liệu khác trong thành phần của men tạo thành một màng thủy tinh mỏng và bỏng trên bề mặt gốm, nhờ đó gốm không thấm nước và không dễ bám bẩn. PbO sẽ trở thành mối nguy hiểm nếu sử dụng không đúng cách: khi tiếp xúc với chất lỏng có tính axit, một phần PbO trong men bị hòa tan. Trong một vài giờ hoặc một vài ngày, nồng độ ion chì II (Pb2+) trong chất lỏng đó sẽ lên tới hàng trăm hoặc thậm chí hàng ngàn phần triệu. Vì vậy, nếu bình gốm tráng men chì được dùng để chứa thực phẩm lỏng có tính axit thì thực phẩm sẽ bị nhiễm chì.

Y

Thực tế cho thấy, bát đĩa tráng men chứa chì vẫn đang là nguồn chính gây nhiễm độc chì qua đường ăn uống, đặc biệt là ở các nước đang phát triển. Nghiên cứu cho thấy sau khi vào cơ thể người, chì được máu phân phối đi khắp cơ thể và tích lũy trong xương. Tùy thuộc vào mức độ phơi nhiễm, chì có thể ảnh hưởng xấu đến hệ thần kinh, chức năng thận, hệ miễn dịch, hệ tim mạch và hệ sinh sản và phát triển. Ngày nay ở hầu hết các quốc gia, người ta dùng các nguyên liệu khác thay thế cho PbO trong men gốm vì chúng gần như không bị hòa tan khi sử dụng và do đó an toàn hơn.

DẠ

Trong suốt lịch sừ nhân loại, nhiều hợp chất cùa chì đã được dùng làm chất màu vì chúng cho màu sắc ổn định và rực rỡ. Chì cromate (PbCrO4) là chất màu vảng tươi có trong loại sơn để sơn vạch và biển chì dẫn giao thông màu vàng. Chì đỏ (Pb3O4) là hỗn hợp oxide của Pb (II) và Pb (IV), có màu đỏ tươi và được trộn vào các loại sơn chống gỉ. Cho đến giữa thế kỷ XX, chì trắng (Pb3CO3)2(OH)2) vẫn được dùng làm thành phần chính trong sơn nội thất màu trắng. Các chất màu chứa chì từng được dùng để in tạp chí và giấy gói thực phẩm. Thậm chí, ở nhiều thế kỷ trước, các muối chì còn được dùng để tạo màu cho thực phẩm.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

FI CI A

L

Ngoài làm men gốm và chất màu, các hợp chất của chì còn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác. Chì II arsenate (Pb3(AsO4)2) từng được dùng trong thuốc trừ sâu. Đây là một trong những nguồn gây ô nhiễm Pb2+ cho đất trồng. Chì tetraethyl ((C2H5)4Pb) được pha vào xăng để tăng khả năng chịu nén và tiết kiệm đến 30% lượng xăng cần dùng. PbO sinh ra khi cháy xăng sẽ bám vào các ống xả và thành xi lanh, nên người ta còn trộn vào xăng một chất chứa bromate để PbO chuyển thành muối PbBĩ2 dễ bay hơi và thoát ra ngoài. Vì vậy, đây là một trong những nguồn gây ô nhiễm chì cho không khí và đất ờ những nơi giao thông đông đúc. Một hợp chất khác của chì được dùng trong nhựa PVC để cải thiện độ bền nhiệt và độ bền tia cực tím cho loại nhựa này. Điều này đang gây áp lực vể môi trường cho các nhà máy tái chế nhựa thải.

ƠN

OF

Trong xây dựng, vì bền màu hơn sơn không chì nên sơn chứa chì thường được quét lên những bề mặt chịu nhiều va chạm như tủ bếp và viền cửa sổ Tuy nhiên, khi lớp sơn bong ra, trẻ nhỏ có thể nhặt lên ăn vì Pb2+ có vị ngọt. Một nghiên cứu ờ Mỹ cho thay, trẻ nhỏ ở các khu ổ chuột nội thành, nơi những lớp sơn cũ vẫn đang tiếp tục bong tróc, thường có nồng độ chì trong máu cao. Vì vậy, những người cải tạo nhà cũ được khuyến nghị thu gom đúng cách bụi từ các lớp sơn cũ. Từ năm 1978, ờ Mỹ đã quy định nồng độ chì trong sơn không được vượt quá 600 ppm. Còn ở Trung Quốc, Ấn Độ và một số nước châu Á khác, cho đến nay chất màu chứa chì vẫn đang được 40 dùng rộng rãi trong sơn nội thất, đôi khi ờ mức vượt quá 180.000 ppm.

Câu 28. Ý chính của bài viết trên là gì?

NH

Ớ các vùng đô thị, bụi ngọt đang là nguồn nguy cơ lớn đối với sức khóc cùa trẻ nhò. Chúng được tích lũy từ vô số vật liệu và hoạt động của con người như bụi sơn, gốm sứ, nhựa, xăng, các nhà máy tái chế và cả thuốc nhuộm tóc. Mặc dù nồng độ chì trong môi trường vẫn đang gia tăng ờ một số nơi trên thế giới, nhưng tình trạng sử dụng tràn lan các hợp chất chứa chì dẫn đến không kiểm soát được mức độ phát thải đã giảm đáng kể trong vài thập kỷ qua ở nhiều nước phát triển. Nhờ vậy, nồng độ chì trong đất, nước và không khí ở những vùng đó đã giảm tương đối nhiều.

QU Y

A. Tình trạng ô nhiễm chì đang ngày càng gia tăng ở một số nước đang phát triển. B. Ứng dụng lớn nhất của chì là để làm men gốm và các loại sơn ở nhiều nơi trên thế giới. C. Hợp chất của chì có nhiều tính chất quý nhưng độc nên đã được hạn chế sử dụng D. Chất màu chứa chì được khuyến khích sử dụng trong cả công nghiệp và đời sống. Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

Nội dung chính của đoạn trích nói đến các hợp chất của chì có nhiều tính chất quý nhưng độc nên đã được hạn chế sử dụng.

Câu 29. Cụm từ “mức độ phơi nhiễm” có nghĩa là gì? B. Lượng chì vào trong cơ thể.

C. Nồng độ chì trong men gốm.

D. Thời gian chì tiếp xúc không khí.

Y

A. Diện tích phủ sơn chứa chì. Phương pháp giải:

DẠ

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

Giải chi tiết:

“Mức độ phơi nhiễm” là một thuật ngữ thuộc lĩnh vực y học, được sử dụng để chỉ sự tiếp xúc giữa vùng da tổn thương hay niêm mạc của người không bị bệnh với máu, mô hoặc dịch cơ thể của người mắc bệnh.

-> Trong bài đọc, mức độ phơi nhiễm ở đây được hiểu là thời gian chì tiếp xúc với không khí.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 30. Theo đoạn 1 và 2, phát biểu nào dưới đây KHÔNG đúng? A. Dùng đồ gốm tráng men chứa chì để đựng thức ăn gây hại cho sức khoẻ.

L

B. Men gốm không chỉ chứa chì oxide mà còn chưa các thành phần khác. C. Chì oxide là thành phần không thể thay thế trong men gốm.

FI CI A

D. Chì oxide đã được dùng trong men gốm từ thời Ai Cập cổ đại. Phương pháp giải: Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

Giải chi tiết:

Ngày nay ở hầu hết các quốc gia, người ta dùng các nguyên liệu khác thay thế cho PbO trong men gốm vì chúng gần như không bị hòa tan khi sử dụng và do đó an toàn hơn.

OF

Như vậy, câu “Chì oxide là thành phần không thể thay thế trong men gốm” là phát biểu không chính xác.

Câu 31. Từ đoạn 3, ta có thể suy luận gì về màu sắc của các hợp chất của chì? A. Màu sắc của chúng rất bền và tươi sáng. C. Màu của chì cromate bền hơn màu của chì đỏ. D. Trẻ nhỏ bị cuốn hút bởi màu sắc của chúng. Phương pháp giải:

NH

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

ƠN

B. Mỗi hợp chất chì oxide có thể cho nhiều màu sắc.

Giải chi tiết:

Trong suốt lịch sừ nhân loại, nhiều hợp chất cùa chì đã được dùng làm chất màu vì chúng cho màu sắc ổn định và rực rỡ. => Màu sắc các hợp chất chì rất bền và tươi sáng.

QU Y

Câu 32. Nhận định nào dưới đây thể hiện rõ nhất nội dung của đoạn 4? A. Chì arsenate được dùng làm thuốc trừ sâu rất tốt. B. Nhiều hợp chất của chì đang gây ô nhiễm môi trường. C. Quá trình sản xuất nhựa PVC nhất thiết phải sử dụng chì. D. Chì oxide khó bay hơn muối PbBr2.

M

Phương pháp giải:

Căn cứ nội dung bài đọc hiểu.

Giải chi tiết:

Đoạn 4 đề cập tới ứng dụng của chì trong nhiều lĩnh vực khác. Tuy nhiên, những hợp chất này có gây ô nhiễm môi trường. Điển hình như: - Chì II arsenate (Pb3(AsO4)2) là một trong những nguồn gây ô nhiễm Pb2+ cho đất trồng.

DẠ

Y

- Chì tetraethyl ((C2H5)4Pb) là một trong những nguồn gây ô nhiễm chì cho không khí và đất ờ những nơi giao thông đông đúc. - Một hợp chất khác của chì được dùng trong nhựa PVC để cải thiện độ bền nhiệt và độ bền tia cực tím cho loại nhựa này. Điều này đang gây áp lực vể môi trường cho các nhà máy tái chế nhựa thải.

=> Như vậy, nhận định đúng nhất nội dung của đoạn 4 là “Nhiều hợp chất của chì đang gây ô nhiễm môi trường”.

Câu 33. Vì sao trẻ nhỏ sống trong các khu ổ chuột ở Mỹ ăn lớp sơn bong chứa chì?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Vì sơn có hàm lượng dinh dưỡng.

B. Vì sơn có màu sắc rực rỡ.

C. Vì sơn có vị ngọt.

D. Vì chúng thấy buồn chán.

L

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích.

FI CI A

Giải chi tiết:

Sơn chứa chì được sử dụng trên bề mặt va chạm nhiều như tủ bếp hoặc viền cửa sổ. Khi lớp sơn bong ra, trẻ nhỏ có thể nhặt lên ăn vì Pb2+ có vị ngọt. => Trẻ nhỏ ở các khu ổ chuột Mĩ thường ăn lớp sơn bóng chứa chì vì sơn có vị ngọt.

A. Ô nhiễm chì ở các nước châu Á thấp hơn ô nhiễm chì ở Mỹ.

OF

Câu 34. Ở đoạn 5, tác giả muốn ngụ ý điều gì khi so sánh nồng độ chì trong sơn ở Mỹ với các nước châu Á? B. Mỹ đã hành động sớm để hạn chế các hợp chất của chì trong sơn.

C. Trẻ nhỏ ở Mỹ ít bị nhiễm độc chì hơn trẻ nhỏ ở các nước châu Á. D. Ở Mỹ có ít khu ổ chuột hơn ở hai nước Trung Quốc và Ấn Độ.

ƠN

Phương pháp giải: Căn cứ bài đọc hiểu.

Giải chi tiết:

NH

Một nghiên cứu ờ Mỹ cho thay, trẻ nhỏ ở các khu ổ chuột nội thành, nơi những lớp sơn cũ vẫn đang tiếp tục bong tróc, thường có nồng độ chì trong máu cao. Vì vậy, những người cải tạo nhà cũ được khuyến nghị thu gom đúng cách bụi từ các lớp sơn cũ. Từ năm 1978, ở Mỹ đã quy định nồng độ chì trong sơn không được vượt quá 600 ppm.

QU Y

=> Như vậy, việc so sánh nồng độ chì trong sơn ở Mĩ với các nước Châu Á cho thấy từ nghiên cứu chỉ ra nồng độ chì trong máu của người dân ở các khu ổ chuột cao, Mĩ đã hành động sớm để hạn chế các hợp chất của chì trong sơn.

Câu 35. Có thể kết luận gì về tình trạng sử dụng tràn lan các hợp chất chì ở các nước phát triển? A. Vẫn đang gia tăng. C. Đã giảm đáng kể. Phương pháp giải:

B. Không tăng không giảm. D. Không

Giải chi tiết:

M

Căn cứ bài đọc hiểu.

Mặc dù nồng độ chì trong môi trường vẫn đang gia tăng ờ một số nơi trên thế giới, nhưng tình trạng sử dụng tràn lan các hợp chất chứa chì dẫn đến không kiểm soát được mức độ phát thải đã giảm đáng kể trong vài thập kỷ qua ở nhiều nước phát triển.

Y

=> Tình trạng sử dụng tràn lan các hợp chất chì ở các nước phát triển đã giảm đáng kể.

DẠ

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 36: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 3 chữ số đôi một khác nhau và số đó chia hết cho 3. A. 180

Phương pháp giải:

B. 162

C. 210

D. 30


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Bước 1: Gọi số cần tìm là abc Tách các bộ số chia hết cho 3, chia 3 dư 1 và chia 3 dư 2.

L

Bước 2: Xét các trường hợp bộ số chia hết cho 3 +) a, b,c ≡ 1( mod 3)  a,b,c ∈ {1; 4;7} +) a, b,c ≡ 2 ( mod 3)  a,b,c ∈ {2;5;8} . +) Trong 3 số a, b, c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2.

Giải chi tiết: Bước 1:

OF

Gọi số cần tìm là abc

FI CI A

+) a, b, c đều chia hết cho 3  a,b,c = {3; 6;9}

Từ các số bài cho ta chia thành 3 bộ số: + Bộ số chia hết cho 3 là: 3; 6; 9 + Bộ số chia cho 3 dư 2 là: 2; 5; 8

Bước 2: Xét các trường hợp sau:

NH

+) a, b, c đều chia hết cho 3  a,b,c = {3; 6;9} Có 3! số.

ƠN

+ Bộ số chia cho 3 dư 1 là: 1; 4; 7

+) a, b,c ≡ 1( mod 3)  a,b,c ∈ {1; 4;7} => Có 3! số.

+) a, b,c ≡ 2 ( mod 3)  a,b,c ∈ {2;5;8} ⇒ Có 3!số.

QU Y

+) Trong 3 số a, b, c có 1 số chia hết cho 3, 1 số chia 3 dư 1, 1 số chia 3 dư 2

3!.C31.C31.C31 = 162

Vậy có 3.3!+162=180 số thỏa mãn đề bài. Chọn A

Câu 37: Cho S là tập nghiệm của bất phương trình log 5 ( x 2 + 2x + 3) > log 5 ( x 2 + 4x + 2 + m ) − 1 . Số giá

M

trị nguyên của tham số m để (1;2) ⊂ S là

A. 26

B. 29

C. 35

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm điều kiện xác định Bước 2: Sử dụng phương pháp đưa về cùng cơ số và tìm điều kiện của m. Bước 3: Dựa vào điều kiện nguyên của m và (1;2)⊂S tìm m.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Bước 1: Điều kiện x 2 + 4 x + 2 + m > 0 Bước 2: Ta có:

D. 31


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

(

)

(

)

log 5 x 2 + 2 x + 3 > log 5 x 2 + 4 x + 2 + m − 1

)

(

⇔ log 5 5 x 2 + 2 x + 3  > log 5 x 2 + 4 x + 2 + m

(

)

(

(

)

)

L

(

⇔ log 5 x 2 + 2 x + 3 + log 5 5 > log 5 x 2 + 4 x + 2 + m

)

FI CI A

⇔ 5 x2 + 2x + 3 > x2 + 4 x + 2 + m 2

⇔ 4 x + 6 x + 13 − m > 0 Bước 3 : Vì (1; 2) ⊂ S

nên bài toán trở thành tìm m nguyên để hệ bất phương trình

 x2 + 4x + 2 + m > 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ (1; 2)  2 4 x + 6 x + 13 − m > 0 trình 4 x 2 + 6 x + 13 − m > 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ (1; 2) Ta xét x 2 + 4 x + 2 + m > 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ (1; 2) ⇔ m > − x 2 − 4 x − 2∀x ∈ (1; 2) [1;2]

)

ƠN

(

⇔ m > max − x 2 − 4 x − 2

OF

Tương đương với hai bất phương trình: x 2 + 4 x + 2 + m > 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ (1; 2) và bất phương

⇔ m > −7

Ta có m < 4 x 2 + 6 x + 13∀x ∈ (1; 2)

(

⇔ m < min 4 x 2 + 6 x + 13 [1;2 ]

)

⇔ m < 23

QU Y

Vậy −7 < m < 23

NH

Tương tự với 4 x 2 + 6 x + 13 − m > 0 nghiệm đúng với mọi x ∈ (1; 2)

Vì m nguyên nên m là các số nguyên thỏa mãn −6≤m≤22, tức là có 22−(−6)+1=29 giá trị của m thỏa mãn bài toán. Chọn B

Câu 38: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho 4 điểm A(1;5;4), B(-3;1;4), C(5;4;1), D(-2;1;-3). Bán kính mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng

15 4

M

A.

B. 5

C.

15 6

D. 4

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng trung trực của AB, BC, CD. Bước 2: Khi đó giao điểm I của 3 mặt phẳng là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện ABCD, tìm bán kính IA. Giải chi tiết:

DẠ

Y

Bước 1: Viết phương trình mặt phẳng trung trực của AB, BC, CD. Ta có: AB = (−4; −4;0); BC = (8;3; −3); CD = (−7; −3; −4)

Trung điểm của AB là: M(−1;3; 4)

 5 5 Trung điểm của BC là: N 1; ;   2 2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3 5  Trung điểm của AB là: P  ; ; −1 2 2  

L

Phương trình mặt phẳng trung trực của AB : ( x + 1) + ( y − 3) = 0 ⇔ x + y − 2 = 0

FI CI A

5  5  Phương trình mặt phẳng trung trực của BC : 8( x − 1) + 3  y −  − 3  z −  = 0 ⇔ 8 x + 3 y − 3 z − 8 = 0 2  2 

3  5  Phương trình mặt phẳng trung trực của CD: 7  x −  + 3  y −  + 4( z + 1) = 0 ⇔ 7 x + 3 y + 4 z − 14 = 0 2  2 

Bước 2: Khi đó giao điểm I của 3 mặt phẳng là tâm mặt cầu ngoại tiếp tứ diện $A B C D$, tìm bán kính IA. Gọi I là giao điểm của 3 mặt phẳng trung trực vừa tìm được

đó

ta

t ọa

độ

củ a

I

thỏa

hệ

ƠN

 I (1;1;1)  IA = 02 + 42 + 32 = 5

mãn

OF

Khi

x + y − 2 = 0 x = 1   8 x + 3 y − 3 z − 8 = 0 ⇔  y = 1 7 x + 3 y + 4 z − 14 = 0 z = 1  

Vậy bán kính đường tròn ngoại tiếp tứ diện ABCD bằng 5.

Chọn B V1 bằng V2

ngoại tiếp. Khi đó, 1

B.

2 2

Phương pháp giải:

2 2 9 3

C.

1

D.

3 3

1 3

QU Y

A.

NH

Câu 39: Gọi V1,V2, lần lượt là thể tích của khối tứ diện đều và khối lập phương có chung mặt cầu

Bước 1: Lập tỉ lệ giữa cạnh của hình tứ diện đều và bán kính mặt cầu ngoại tiếp, tỉ lệ giữa cạnh hình lập phương và bán kính mặt cầu ngoại tiếp

Bước 3: Tính

V1 V2

Giải chi tiết:

M

Bước 2: Lập tỉ số về thể tích giữa tứ diện đều và mặt cầu ngoại tiếp, giữa hình lập phương và mặt cầu ngoại tiếp.

Bước 1: Gọi a là độ dài cạnh của tứ diện đều khi đó ta có: R =

Y

Gọi b là độ dài hình lập phương, ta có: R =

3a 2 6 ⇔a= R 3 2 6

a2 + a2 + a2 b 3 2R = ⇔b= 2 2 3

DẠ

Bước 2: Tỉ số cạnh của tứ diện đều và lập phương có cùng mặt cầu ngoại tiếp a 2 6 2 2 6 3 = : = ⋅ = 2 b 3 3 2 3

Bước 3: Tính

V1 V2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Thể tích tứ diện đều cạnh a là V1 =

a3 2 12

L

Thể tích khối lập phương cạnh b là : V2 = b3 3

V1  a  2 2 1 =  ⋅ =2 2⋅ = 12 3 V2  b  12

FI CI A

Vậy tỉ lệ thể tích:

Chọn D.

Câu 40: Xét các số phức z thỏa mãn z − i = z + 3i . Giá trị nhỏ nhất của biểu thức z + 2 − i + z − 3 − 3i bằng

A. 61

B. 29

C. 41

OF

Phương pháp giải:

D. 2 3

Bước 1: Tìm tập hợp biểu diễn số phức thỏa mãn |z−i|=|z+3i| và biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ. Bước 2: Biểu diễn số phức z1 = i − 2; z2 = 3 + 3i

trên mặt phẳng tọa độ và tìm giá trị nhỏ nhất

ƠN

của z − z1 + z − z2

z − z0 là độ dài đoạn thẳng nối hai điểm biểu diễn của z và z0

M

QU Y

NH

Giải chi tiết:

Bước 1: Tìm tập hợp biểu diễn số phức thỏa mãn z − i = z + 3i và biểu diễn trên mặt phẳng tọa độ. Gọi A(0;1) là điểm biểu diễn số phức i B(0;−3) là điểm biểu diễn số phức −3i M(a;b) là điểm biểu diễn số phức z = a + bi

Y

Khi đó z − i = z + 3i tương đương với điểm M là điểm thỏa mãn: MA=MB

DẠ

Khi đó tập hợp điểm M là đường trung trực d của đoạn thẳng AB. Gọi H là trung điểm của AB  H ( 0; −1)

Ta có đường thẳng d : y = −1 .

Bước 2: Biểu diễn số phức z1 = −2 + i; z2 = 3 + 3i trên mặt phẳng tọa độ và tìm giá trị nhỏ nhất


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community của z − z1 + z − z2 Gọi C, D lần lượt là điểm biểu diễn số phức z1 = −2 + i; z2 = 3 + 3i

L

Khi đó bài toán trở thành tìm giá trị nhỏ nhất của MC+MD.

FI CI A

Lấy điểm D’ đối xứng D qua d.  MC + MD = MC + MD′ ≤ CD′

Đường thẳng DD’ qua D và vuông góc với đường thẳng d có phương trình là: x=3 ⇒ Giao điểm của DD’ và d là K(3;-1) K là trung điểm của DD’ nên D’(3;-5)

CD′ = 52 + 62 = 61 61

OF

Vậy giá trị nhỏ nhất của z + 2 − i + z − 3 − 3i là

Chọn A

A.

2530 2639

B.

253 263

C.

Bước 1: Tính không gian mẫu

253 280

NH

Phương pháp giải:

ƠN

Câu 41: Một lô hàng có 30 sản phẩm trong đó có 5 phế phẩm. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 6 sản phẩm của lô hàng đó. Xác suất để trong 6 sản phẩm lấy ra có không quá 2 phế phẩm là

Bước 2: Gọi A là biến cố “Lấy được k quá hai phế phẩm”Tính Ω A Bước 3: Tính xác suất P ( A ) =

QU Y

Giải chi tiết:

ΩA Ω

Bước 1: Tính không gian mẫu

Trong 30 sản phẩm có 5 phế phẩm và 25 thành phẩm Không gian mẫu là số cách chọn 6 sản phẩm trong 30 sản phẩm: C306 = 593775

Bước 2: Gọi A là biến cố “Lấy được k quá hai phế phẩm”Tính Ω A

M

Gọi A là biến cố “Trong 6 sản phẩm lấy được không quá 2 phế phẩm.

Ta cần tính khả năng của A

6 TH1: Không có phế phẩm ⇒Có 1.C25 cách chọn

5 TH2: Có 1 phế phẩm ⇒Có C51.C25 cách chọn

Y

4 TH3: Có 2 phế phẩm ⇒Có C52 .C25 cách chọn

DẠ

6 5 Vậy Ω A = 1.C25 + C51.C25 + C52 .C254 = 569250

Bước 3: Tính xác suất P ( A ) =

ΩA Ω

Xác suất để lấy được không quá 2 phế phẩm là: P ( A ) =

569250 2530 = 593775 2639

D.

2535 2737


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chọn A

Câu 42: Cho một tấm tôn hình vuông có cạnh bằng a. Người ta cắt 4 góc của tấm tôn để được

OF

FI CI A

L

một tấm tôn mới như hình vẽ.

Từ tấm tôn mới, người ta gặp được một hình chóp tứ giác đều. Để khối chóp thu được có thể tích lớn nhất thì diện tích các miếng tốn bỏ đi là

a3 3

B.

3a 2 5

C.

a2 5

ƠN

A.

Phương pháp giải: Gọi x là độ dài của cạnh đáy của khối chóp

D.

2a 2 5

NH

hh là chiều cao của khối chóp, h′ là chiều cao của tam giác cân ở mặt bên của khối chóp.

Bước 1: Biểu diễn h và thể tích V của khối chóp theo a và x Bước 2: Tìm max của f ( x ) = −2ax 5 + a 2 x 4 với x>0

Vmax ⇔ f ( x )max

QU Y

Bước 3: Tìm phần diện tích bị bỏ Giải chi tiết:

Gọi x là độ dài của cạnh đáy của khối chóp

h là chiều cao của khối chóp, h′ là chiều cao của tam giác cân ở mặt bên của khối chóp.

Bước 1: Biểu diễn h và thể tích V của khối chóp theo a và x

2

a−x 2

M

Ta có: x + 2h′ = a  h′ =

2

2

2

a 2 − 2ax  x a−x a−x  x Ta có: h +   =  ⇔ h = − =      2 2  2   2  2 2

1 a 2 − 2ax 2 1 Thể tích khối chóp: V = ⋅ ⋅x = −2ax 5 + a 2 x 4 3 2 6

Y

Bước 2: Tìm max của f ( x) = −2ax5 + a 2 x 4 với x > 0 .

DẠ

Xét hàm số f ( x) = −2ax5 + a 2 x 4 với x > 0 . Vmax ⇔ f ( x)max


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L

x = 0 Ta có: f ′ ( x ) = −10ax 4 + 4a 2 x3 , f ′ ( x ) = 0 ⇔   x = 2a 5 

Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi x =

FI CI A

6  2a  16a  max f ( x) = f   =  5  3125

2a 5

1 a − x 2a 2 Bước 3: Tìm phần diện tích bị bỏ  S = x 2 + 4 ⋅ .x. = 2 2 5

3a 2 . 5

OF

Vậy diện tích bị bỏ là Chọn B

Câu 43: Một nhà máy sản xuất bóng đèn trang trí với chi phí sản xuất 12 USD mỗi bóng đèn. Nếu giá bán mỗi bóng đèn là 20 USD thì nhà máy dự tính bán được 2000 bóng mỗi tháng. Nếu cứ tăng giá bán

A. 22 USD.

ƠN

mỗi bóng đèn lên 1 USD thì số bóng đèn bán được mỗi tháng giảm đi 100 bóng đèn. Để nhà máy có lợi nhuận lớn nhất, giá bán mỗi bóng đèn là

B. 27 USD.

C. 26 USD.

NH

Phương pháp giải:

D. 24 USD

Bước 1: Gọi x là số tiền tăng thêm của một tháng và biểu diễn số tiền bán 1 tháng theo x. Bước 2: Biểu diễn lợi nhuận theo x. Áp dụng BĐT Cauchy để tìm max. Giải chi tiết:

Bước 1: Gọi x là số tiền tăng thêm của một tháng và biểu diễn số tiền bán 1 tháng theo x.

QU Y

Số tiền bán mỗi bóng đèn là: 20+x(USD) Số tiền lãi của 1 bóng đèn là: x+8 (USD)

Sau khi tăng xx USD 1 bóng đèn thì số bóng bán được trong 1 tháng: 2000−100x

Bước 2: Biểu diễn lợi nhuận theo x. Áp dụng BĐT Cauchy để tìm max. Dấu “=” xảy ra ⇔800+100x=2000−100x⇔x=6

M

Vậy số tiền mỗi bóng là 20+6=26 USD. Chọn C

A. 2

Câu 44: Số nghiệm nguyên của bất phương trình log 4 2x + log 6 2x ≥ 1 + log 4 2x.log 6 2x là B. 1

Phương pháp giải:

Y

Bước 1: Đặt log 4 2 x = a; log 6 2 x = b . Bước 2: Giải bất phương trình

DẠ

Giải chi tiết:

Bước 1: Đặt log 4 2 x = a;log 6 2 x = b TXĐ: D = ( 0; +∞ )

Đặt log 4 2 x = a;log 6 2 x = b

C. 3

D. 4


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Bước 2: Giải bất phương trình BPT trở thành:

L

a + b ≥ 1 + ab ⇔ a − 1 + b − ab ≥ 0 ⇔ (a − 1) − b(a − 1) ≥ 0 ⇔ (a − 1)(b − 1) ≤ 0

⇔ log 4

x x ⋅ log 6 ≤ 0 2 3

 x  x  log 4 2 ≥ 0   2    log x ≤ 0  x   6 3   3 ⇔ ⇔  l o g x ≤ 0  x 4  2    2     l o g 6 x ≥ 0  x 3     3

≥1

OF

2x 2x ⋅ log 6 ≤0 4 6

≤1 ≤1

ƠN

⇔ log 4

FI CI A

⇔ ( log 4 2x − 1)( log 6 2x − 1) ≤ 0

≥1

NH

2 ≤ x ≤ 3  ⇔ x ≤ 2 (Loai)    x ≥ 3

Vậy có 2 nghiệm nguyên của bất phương trình. Chọn A

QU Y

Câu 45: Một người vay ngân hàng với số tiền 50.000.000 đồng, mỗi tháng trả góp số tiền 4.000.000 đồng vào cuối tháng và phải trả lãi suất cho số tiền chưa trả là 1% một tháng theo hình thức lãi kép. Theo quy định, nếu người vay trả trước hạn thì sẽ chịu thêm phí phạt bằng 3% số tiền trả trước hạn. Hết tháng thứ 6, người đó muốn trả hết nợ. Tổng số tiền người đó phải trả cho ngân hàng là

A. 54.886.000 đồng. Phương pháp giải:

B. 53.322.000 đồng.

C. 53.864.000 đồng.

D. 52.468.000 đồng.

M

Bài toán trên trả góp như sau: Sau tháng thứ nhất thì người đó nợ 50.(1+1%) triệu đồng. Trả hết 4 triệu thì hết tháng 1 còn nợ 50.(1+1%)−4triệu

Tháng thứ hai thì nợ thêm 1% số tiền nợ của tháng 1 nên số nợ lúc này là [50.(1+1%)−4](1+1%) Cứ như thế đến tháng thứ 6. Tính số tiền đã trả góp trong 6 tháng.

Y

Đến hết tháng 6 thì cần trả số tiền còn nợ + tiền phạt N

A N 1 + r ) − 1 (  r

DẠ

Số tiền nợ sau N tháng: T (1 + r ) −

T: tiền vay; r: lãi suất 1 tháng; A: Tiền trả hàng tháng

Giải chi tiết: Số tiền trả góp tháng là: 4.6=24 triệu Áp dụng CT tính số tiền còn nợ sau N tháng ta có:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 6

Số tiền còn nợ sau 6 tháng: 50 (1 + 1% ) −

4  6 1 + 1% ) − 1 (  1% 

FI CI A

4  6 6  Số tiền cần trả lúc này là: 50 (1 + 1% ) − (1 + 1% ) − 1  . (1 + 3% ) ≈29,322 (triệu đồng)  1%  

L

Người này muốn trả hết số tiền trên thì phải trả thêm 3% số tiền đó

Vậy tổng số tiền người đó đã trả là: 24+29,322=53,322(triệu) Chọn B

Câu 46: Cho hình chóp S ABC có SA ⊥ ( ABC ), tam giác ABC vuông tại B , SA = BC = a , AC = 2 a. Khoảng cách từ điểm A đến mặt phẳng (SBC) là B.

C. a 3

2a

Phương pháp giải: Bước 1: Kẻ AH vuông góc với SB. Chứng minh AH⊥(SBC) Bước 2: Tính AH

QU Y

NH

ƠN

Giải chi tiết:

D.

OF

A. a

Bước 1: Kẻ AH vuông góc với SB. Chứng minh AH = d ( A, ( SBC ) ) Kẻ AH vuông góc với SB. Ta có:

M

SA ⊥ ( ABC )  SA ⊥ BC  BC ⊥ ( SAB ) => BC ⊥ AH  BC ⊥ AB

Lại có AH ⊥ SB => AH ⊥ ( SBC )  AH = d ( A, ( SBC ) )

Bước 2: Tính AH

Y

Xét tam giác vuông ABC có: AB = AC 2 − BC 2 = a 3

DẠ

Xét tam giác vuông SAB có:

1 1 1 1 1 4 a 3 = + = 2 + 2 = 2 => AH = 2 2 2 AH SA AB a 3a 3a 2

Chọn D

Câu 47: Hình sau là đồ thị của hàm số y =

ax+b (với a, b, c ∈ ℝ ). x+c

a 3 2


OF

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

A. 0

ƠN

Khi đó ab − c bằng

B. 2

C. −2

Phương pháp giải:

D. −1

Bước 1: Tính giới hạn của hàm số tại vô cực để tính a, tìm đường tiệm cận đứng, từ đó tìm c Giải chi tiết:

NH

Bước 2: Thay tọa độ điểm (0;−2) vào hàm số tìm b, tính ab−c.

Bước 1: Tính giới hạn của hàm số tại vô cực để tính a, tìm đường tiệm cận đứng, từ đó tìm c x →+∞

a = −1 => a = −1 1

lim y = +∞ => c = −1

x →1+

QU Y

Ta có: lim y = −1 =>

Bước 2: Thay tọa độ điểm (0;−2) vào hàm số tìm b, tính ab−c.

Chọn D

M

Thay tọa độ của (0;−2) vào ta được: −2 =

b  b = −2c = 2  ab − c = −1 . c

Câu 48: Cho hình phẳng D được giới hạn bởi các đường x = 0, y = 2, y = x + 1 và y = x 2 như hình vẽ

DẠ

Y

(phần màu vàng)


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Diện tích của D là: 1 B. − + 2 2 2

1 2 − 2 3

C.

1 4 2 D. − + 4 3

L

1 4 2 A. − + 2 3

FI CI A

Phương pháp giải:

Bước 1: Tách hình tô đậm thành hiệu của hai hình: S1 − S 2 . Trong đó S1 là phần tạo bởi các đường x = 0; y = 2; y = x 2 .S 2 là phần tạo bởi các đường x = 0; y = 2; y = x + 1 .

Bước 2: Tính S1 ; S 2 Bước 3: Tính S1 − S 2 Giải chi tiết:

OF

Bước 1: Tách hình tô đậm thành hiệu của hai hình: S1 − S 2 Phần tô đậm của hình bằng S1 − S 2 .

S2 là phần tạo bởi các đường x = 0; y = 2; y = x + 1 .

Bước 2: Tính S1 ; S 2

ƠN

Trong đó S1 là phần tạo bởi các đường x = 0; y = 2; y = x 2 .

Hoành độ giao điểm bởi các đường x = 0; y = 2; y = x 2 là:

0

2

2 − x 2 dx =

4 2 1 1 ; S 2 = ⋅1.1 = 3 2 2

NH

Vì x > 0 nên: S1 = 

2; − 2

1 4 2 Bước 3: Tính S1 − S 2 . Ta có: S1 − S 2 = − + . 2 3

QU Y

Chọn A

Câu 49: Tính tổng tất cả các nghiệm của phương trình 8 A. 2

B. 4

Phương pháp giải:

Bước 1: Sử dụng công thức a m + n = a m .a n Giải chi tiết:

M

Bước 2: Giải phương trình và tính tổng nghiệm

8

2x +

1 3

Bước 1: Sử dụng công thức a m + n = a m .a n . Ta có: 1

− 5.8x + 2 = 0 ⇔ 82 x.8 3 − 5.8 x + 2 = 0

Bước 2: Giải phương trình và tính tổng nghiệm

Y

⇔ 2.(8x )2 − 5.8x + 2 = 0

DẠ

⇔ 2.(8x )2 − 4.8x − 8x + 2 = 0 ⇔ 2.8x.(8x − 2) − (8x − 2) = 0 ⇔ (8x − 2)(2.8x − 1) = 0

2x+

C. 5

1 3

− 5.8 x + 2 = 0 .

D. 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Vậy tổng nghiệm bằng 0. Chọn D

Câu 50: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho mặt phẳng

FI CI A

L

1  8x = 2 x = 3 ⇔ x 1⇔ 8 = x = − 1  2 3 

( P ) : − x + 2 y + 2 x − 3 = 0 , mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 − 10 x − 4 y − 6 z + 2 = 0 . Gọi ∆ là đường thẳng nằm trong mặt phẳng ( P) , đi qua A(3;1; 2) và cắt ( S ) tại 2 điểm M, N. Độ dài đoạn thẳng MN nhỏ nhất là

B. 2 30

C.

3 30 2

Phương pháp giải: Tìm tâm I, bán kính R của mặt cầu (S) và vtpt của mặt phẳng (P)

30

QU Y

NH

ƠN

Giải chi tiết:

D.

OF

30 2

A.

Mặt cầu (S) có tâm I(5;2;3), bán kính R = 52 + 22 + 32 − 2 = 6 . Mặt phẳng (P) có n( P ) = ( −1; 2; 2 ) .

IA =

M

−5 + 2.2 + 2.3 − 3

( −1)

2

Ta có: d ( I , ( P ) ) = 2

2

2

+2 +2

( 3 − 5) + (1 − 2 ) + ( 2 − 3)

2

2

=

2 < R => Mặt phẳng (P) cắt mặt cầu (S). 3

= 6 < R ⇒ Điểm A nằm trong mặt cầu.

Gọi H là trung điểm của MN. Khi đó IH vuông góc với MN

Y

=> MN = 2HN = 2 IN 2 − IH 2 = 2 36 − IH 2 Do đó MN min ⇔ IH max

DẠ

Vì tam giác IAH vuông tại H  IH ≤ IA => MN min ⇔ IH = IA = 6 => MN = 2 36 − 6 = 2 30 .

Chọn B

Câu 51: Cho hình nón có bán kính đáy bẳng a . Thiết diện qua trục của hình nón là một tam giác đều. Thể tich khối nón đã cho bằng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A.

π a3 3

B. π a 3 3

2

C.

π a3 3

D.

3

π a3 2 3

L

Phương pháp giải: Bước 1: Xác định chiều cao của hình nón.

FI CI A

Bước 2: Tính thể tích hình nón

ƠN

OF

Giải chi tiết:

Ta có: R = a  AB = 2a .

=> SH =

3 . AB = a 3 2

QU Y

Bước 2: Tính thể tích hình nón

NH

Bước 1: Xác định chiều cao của hình nón.

1 1 a 3π 3 Thể tích hình nón là: V = .SH .a 2π = .a 3.a 2 π = . 3 3 3

Chọn C

Câu 52: Một ô tô đang chạy thì người lái đạp phanh. Từ thời điểm đó, ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v ( t ) = a − 80t ( m / s ) trong đó t (giây) là khoảng thời gian tính từ lúc bắt đầu đạp phanh và

A. a∈(18,21)

M

a là một hằng số dương. Biết rằng từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô di chuyển được 36m. Khẳng định nào sau đây đúng?

B. a∈(25,28)

C. a∈(15,18)

D. a∈(23,25)

Phương pháp giải:

Bước 1: Tìm thời gian dừng hẳn theo a. t2

Y

Bước 2: Áp dụng công thức giữa vận tốc và quãng đường từ t1 đến t 2 : s = v ( t ) dt .

DẠ

Giải chi tiết:

Bước 1: Tìm thời gian dừng hẳn theo a. Thời điểm đạp phanh thì t=0

Thời điểm xe dừng hẳn thì có vận tốc v=0

t1


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Khi đó a − 8t = 0 <=> t =

a 8

a 8

s =  ( a − 8t )dt = 36 ⇔ ( at − 4t

2

)

0

a 8

= 36 ⇔

0

a là: 8

FI CI A

Quãng đường từ thời điểm t=0 đến thởi điểm t =

L

Bước 2: Áp dụng công thức giữa vận tốc và quãng đường, tìm a.

a2 a2 − 4. = 36 8 64

Vậy a ∈ (23; 25) . Chọn D

OF

Câu 53: Cho hàm số y = f ( x ) Biết hàm số y = f ' ( x ) là hàm số bậc 4 trùng phương có đồ thị như hình

QU Y

NH

ƠN

vẽ.

(

Số điểm cực trị của hàm số y = f e x

A. 3

2

+ 3x + 5

) − 2e

x 2 + 3x + 5

B. 2

Phương pháp giải: Bước 1: Tính đạo hàm y’

C. 0

M

Bước 2: Dựa vào đồ thị để tìm số cực trị Giải chi tiết:

Bước 1: Tính đạo hàm y’

(  f (e 

y ′ = (2 x + 3)e x

2

+3 x +5

⋅ f ′ ex

y ′ = (2 x + 3)e x

2

+3 x +5

2

+3 x + 5

x2 +3 x +5

) − 2(2 x + 3)e ) − 2

x 2 +3 x +5

Y

Bước 2: Dựa vào đồ thị để tìm số cực trị 2

DẠ

Đặt t = e x

+3 x + 5

11

≥ e 4 > 15

Dựa vào đồ thị ta có: f ′ (t ) − 2 > 0∀t > 15  y ′ = 0 có đúng 1 nghiệm.

(

Vậy hàm số y = f e x Chọn D

2

+ 3 x +5

) − 2e

x2 +3 x +5

có 1 cực trị.

D. 1


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 54: Cho hàm số y = f ( x ) liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ. Số các giá trị nguyên của m để

B. 3

C. 4

Phương pháp giải: Bước 1: Sử dụng phương pháp ghép trục Bước 2: Biện luận m

ƠN

Giải chi tiết:

D. 0

OF

A. 2

FI CI A

L

phương trình f ( 2sinx ) = m + 3m có đúng ba nghiệm phân biệt thuộc đoạn [ − π; π ] là

Bước 2: Biện luận m

QU Y

NH

Bước 1: Sử dụng phương pháp ghép trục

M

Từ bảng trên ta thấy để phương trình f (2sinx) = m + 3m

có đúng ba nghiệm phân biệt thuộc

đoạn [ −π ;π ] thì y = m 2 + 3m .

 m 2 + 3m = 0  m = 0; m = −3 Khi đó  2 ⇔ .  m = 1; m = −4  m + 3m = 4 Vậy 4 giá trị của m thỏa mãn.

Y

Chọn C

DẠ

Câu 55: Bạn An có một cốc hình nón có đường kính đáy là 10cm và độ dài đường sinh là 8cm. Bạn dự định đựng một viên bị hình cầu sao cho toàn bộ viên bi nằm trong cốc (không phân nào của viên bị cao hơn miệng cốc). Hỏi bạn An có thể đựng được viên bị có đường kính lớn nhất bằng bao nhiêu?


A.

32 cm 39

B.

64 cm 39

C.

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

10 39 cm 13

5 39 cm 13

OF

Phương pháp giải:

D.

Bước 1: Xét thiết diện qua trục. Bước 2: Xác định vị trí của viên bi thỏa mãn bài toán Bước 3: Tính đường kính viên bi

S a+b+c vớ i p = p 2

ƠN

Áp dụng công thức tính bán kính đường tròn nội tiếp r =

QU Y

NH

Giải chi tiết:

Bước 1: Xét thiết diện qua trục.

M

Thiết diện qua trục là một tam giác cân có cạnh bên là 8cm và cạnh đáy là 10 cm (tam giác SAB)

Bước 2: Xác định vị trí của viên bi thỏa mãn bài toán

Viên bi bị cắt theo chính thiết diện đó thì sẽ tiếp xúc với hai cạnh bên. Viên bi càng tiến gần đáy thì càng lớn. Để viên bị có đường kính lớn nhất thì viên bi phải tiếp xúc với mặt trên của cốc nước (miễn là viên bi không cao hơn miệng cốc)

Y

Bước 3: Tính đường kính viên bi

8 + 8 + 10 = 13 2

DẠ p=


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community S 5 82 − 52 5 39 = = p 13 13

d = 2r =

10 39 ( cm ) 13

L

r=

FI CI A

Chọn C

Câu 56: "Vừa gà vừa chó. Bó lại cho tròn. Ba mượi sáu con. Hỏi số gà nhiều hơn số chó mấy con?

A. 8

B. 7

C. 5

Phương pháp giải: Bước 1: Đặt ẩn, số gà là x và số chó là y

OF

Một trăm chân chã̃n".

D. 6

ƠN

Bước 2: Biểu diễn bài toán theo ẩn x và y và tìm nghiệm. Giải chi tiết: Bước 1: Đặt ẩn, số gà là x và số chó là y

NH

Gọi số con gà là x con (x>0) và số con chó là y con

Bước 2: Biểu diễn bài toán theo ẩn x và y và tìm nghiệm. Theo bài ta có x+y=36 và 2x+4y=100.

QU Y

 x + y = 36  x = 22 Ta có hệ phương trình  . ⇔ 2x + 4y = 100  y = 14 Số gà nhiều hơn số chó là 22−14=8. Chọn A

Câu 57: Trong không gian với hệ trục tọa độ vuông góc Oxyz, cho đường thẳng d : mặt phẳng ( P ) : x + y + z = 3 . Phương trình đường thẳng d’ đối xứng với d qua (P) là x −1 y −1 z −1 = = 2 −1 1

B.

x −1 y −1 z −1 = = 1 −2 7

C.

x + 1 y −1 z −1 = = 1 1 −1

B.

x y −1 z = = 2 −1 1

M

A.

Phương pháp giải:

Y

Bước 1: Lấy điểm B(0;−1;2) thuộc d. Bước 2: Tìm giao điểm A của d và (P)

DẠ

Bước 3: Gọi H là hình chiếu của B lên (P), B’ là điểm đối xứng B qua (P). Tìm d’ Giải chi tiết:

x y +1 z − 2 = = và 1 2 −1


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Bước 1: Lấy điểm B(0;−1;2) thuộc d. Bước 2: Tìm giao điểm A của d và (P)

OF

Gọi A là giao điểm của d và (P).

Khi đó A ( t ; −1 + 2t ; 2 − t ) . Thay vào (P) ta được: t − 1 + 2t + 2 − t − 3 = 0 ⇔ t = 1

 A (1;1;1)

ƠN

Bước 3: Tìm d’ Gọi H là hình chiếu của B lên (P), B’ là điểm đối xứng B qua (P). Khi đó H là trung điểm của BB’

NH

Đường thẳng BH đi qua B(0;-1;2) và nhận n( P ) = (1;1;1) làm vecto chỉ phương có phương trình

x = t  là:  y = −1 + t z = 2 + t 

QU Y

 H ( t ; −1 + t ; 2 + t ) . Thay vào (P) ta được: t − 1 + t + 2 + t − 3 = 0 => t =

2 3

 2 1 8  4 1 10   H  ; − ;  => B′  ; ;   3 3 3 3 3 3 

1 2 7 Vecto chỉ phương của AB’ là: AB′ =  ; − ;  3 3 3

M

Chọn B

x −1 y −1 z −1 = = 1 −2 7

Đường thẳng d ′ :

Câu 58: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a . Biết SH ⊥ ( ABC ) với H thuộc cạnh AB thỏa mãn AB = 3 AH . Góc tạo bởi SA và mặt phẳng ( ABC ) bằng 60° . Khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC là

Y

a 15 10

DẠ

A.

B.

2a 15 5

C.

a 15 5

Phương pháp giải: Bước 1: Chứng minh HF⊥(SAK) Bước 2: Chứng tỏ d ( BC,SA ) = 3d ( H , ( SAK ) ) và tìm khoảng cách . Giải chi tiết:

D.

3a 15 5


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Kẻ Ax song song với BC Kẻ HK vuông góc với Ax, kẻ HF vuông góc với SK.

L

Bước 1: Chứng minh HF⊥(SAK)

FI CI A

Ta có

 HK ⊥ Ax  Ax ⊥ ( SHK )  AK ⊥ HF   SH ⊥ Ax  AK ⊥ HF  HF ⊥ ( SAK )   HF ⊥ SK Bước 2: Chứng tỏ d ( BC , SA) = 3d ( H , ( SAK )) và tìm khoảng cách.

Ta có AB = a  AH =

OF

d ( BC , SA) = d ( BC , ( SAK )) = d ( B, ( SAK )) = 3d ( H , ( SAK )) a 3

3 3 1 a ⋅ AH = ⋅ a= 2 2 3 2 3

 HK =

ƠN

Tam giác ABC đều nên ∠ABC = 60°  ∠HAK = 60°

Góc tạo bởi SA và ( ABC ) bằng 60° nên SH = 3 AH =

NH

Áp dụng HTL trong tam giác vuông SHK ta có:

a 3

1 1 1 3 12 15 a 15 = + = 2 + 2 = 2  HF = 2 2 2 HF SH HK a a a 15 a 15 a 15 = . 15 5

Chọn C

QU Y

Vậy d ( BC , SA) = 3 ⋅

Câu 59: Tập hợp tất cả các giá trị m để hàm số y = 3sin 2 x − 4 cos 2 x − mx + 2020 đồng biến trên ℝ là A. (−∞; −10]

B. [10; +∞)

Bước 1: Tính y'. Bước 2: Tìm m

M

Phương pháp giải:

Hàm số đồng biến trên ℝ ⇔ y ′ ≥ 0 ∀x ∈ ℝ

Giải chi tiết:

Bước 1: Tính y'.

Y

y ′ = 6 cos 2 x + 8sin 2 x − m

DẠ

Bước 2: Tìm m Hàm số đồng biến trên ℝ ⇔ y ′ ≥ 0∀x ∈ ℝ ⇔ 6 cos 2 x + 8sin 2 x − m ≥ 0∀x ∈ ℝ ⇔ m ≤ 6 cos 2 x + 8sin 2 x∀x ∈ ℝ

⇔ m ≤ min(6 cos 2 x + 8sin 2 x) ℝ

C. [−10; +∞)

D. [−10;10]


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ⇔ m ≤ −10

L

4 3  Vì 6 cos 2 x + 8sin 2 x = 10 ⋅  cos 2 x + sin 2 x  = 10.sin(2 x + α ) ≤ −10 5 5 

FI CI A

Dấu "=" xảy ra khi 6 cos 2 x + 8sin 2 x = −10 ⇔ sin(2 x + α ) = −1 Chọn A

Câu 60: Các nghiệm của phương trình z 2 − z + 2 = 0 được biểu điển hình học bởi điểm A và điểm B trên mặt phẳng tọa độ. Độ dài của AB là A. 7

B. 5

C. 7

D. 5

Phương pháp giải: Bước 1: Tìm A và B

OF

Bước 2: Tính độ dài AB. Giải chi tiết: Bước 1: Tìm A và B

ƠN

7 i 2 7 i 2

1 7  1 7 Chọn A  ; ; B ; −    2 2  2 2    

Bước 2: Tính độ dài AB. 2

Chọn C

III. TOÁN TỰ LUẬN:

 7 7 +   = 7 2   2

QU Y

Độ dài đoạn thẳng AB là:

NH

 1 z = + 2 Ta có: z 2 − z + 2 = 0 ⇔   1 z = −  2

Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và góc BAD = 60°. Hình chiếu vuông góc của S lên mặt phẳng đáy là trọng tâm G của tam giác BCD, góc giữa SA và đáy bằng 60°

M

a) Tính thể tích khối chóp S.ABCD. b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.

a) Phương pháp giải: Bước 1: Tính AG.

Bước 2: Xác định góc giữa SA và đáy trên hình.

Y

Bước 3: Tính SG

Bước 4: Tính thể tích S.ABCD.

DẠ

Giải chi tiết:


Bước 1: Tính AG. Gọi O là giao điểm của AC và BD. ABCD là hình thoi cạnh a nên BC = CD = a, ∠BAD = ∠BCD = 60° .

 AG = 2CG =

2 2 3 3 ⋅ CO = ⋅ BC = a 3 3 2 3

2 3 a 3

NH

Bước 2: Xác định góc giữa SA và đáy trên hình.

ƠN

 Tam giác $B C D$ là tam giác đều  CG =

OF

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Do SG vuông góc với (ABCD) nên góc giữa SA và đáy bằng góc giữa SA và hình chiếu của nó trên (ABCD) tức là góc giữa SA và GA  ∠SAG = 60° .

QU Y

Bước 3: Tính SG

Tam giác vuông SAG có ∠SAG = 60° nên SG = AG 3 =

2 3 a. 3 = 2a 3

Bước 4: Tính thể tích S.ABCD. Ta có AC = 3CG = 3 ⋅

3 a=a 3 3

M

1 1 a2 3 Diện tích hình thoi ABCD là: S = . AC.BD = .a 3.a = 2 2 2

1 1 a2 3 a3 3 Thể tích S.ABCD: V = SG.S ABCD = .2a. = . 3 3 2 3

b) Phương pháp giải:

Kẻ Bx song song với AC. Kẻ GH vuông góc với Bx, GK vuông góc với SH

Y

Bước 1: Chứng minh GK⊥(SBH)

DẠ

Bước 2: Chứng minh d(AC,SB)=GK Bước 3: Tính GK Giải chi tiết:


OF

Kẻ Bx song song với AC. Kẻ GH vuông góc với Bx, GK vuông góc với SH

Bước 1: Chứng minh GK ⊥ ( SBH ) Ta có:

ƠN

GH ⊥ BH  BH ⊥ ( SGH )  BH ⊥ GK   BH ⊥ SG  BH ⊥ GK  GK ⊥ ( SHB)  GK ⊥ SH

NH

Bước 2: Chứng minh d ( AC , SB) = GK Ta có BH / /AC  AC / /( SHB )

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Mà SB ⊂ ( SHB)  d ( SB, AC ) = d ( AC , ( SHB)) = d (G , ( SHB )) = GK .

Bước 3: Tính GK

QU Y

Dễ thấy tứ giác OBHG là hình chữ nhật  HG = OB =

a . 2

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông SGH ta có: 1 1 1 1 4 17 2 17 a = + = 2 + 2 = 2  GK = 2 2 2 GK SG GH 4a a 4a 17 2a 17 17

M

Vậy d ( SB, AC ) =

DẠ

Y

Bài 2: Trong hình vẽ, xe A kéo xe B bằng một sợi dây dài 39m qua một ròng rọc ở độ cao 12m. Xe A xuất phát từ N và chạy với vận tốc không đổi 2 m/s theo chiều mũi tên.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community a) Đặt AN = x, 0 ≤ x ≤ 18 và BN = y , (đơn vị mét). Tìm một hệ thức liên hệ giữa x và y .

L

b) Tính vận tốc của xe B khi xe A cách N một đoạn 5m.

FI CI A

a) Phương pháp giải: Coi M, A, B là một tam giác và N thuộc cạnh AB

Bước 1: Xác định AM+BMAM+BM, MN Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa x và y.

OF

Giải chi tiết:

Coi M,A,B là một tam giác và N thuộc cạnh AB Sợi dây dài 39 m  AM + BM = 39 .

Bước 2: Tìm mối liên hệ giữa x và y. Theo định lý py-ta-go ta được: AM 2 = AN 2 + 122 = x 2 + 144 AM + BM = 39

QU Y

BM 2 = BN 2 + 122 = y 2 + 144

NH

Có MN = 12 .

ƠN

Bước 1: Xác định AM + BM , MN

⇔ x 2 + 144 + y 2 + 144 = 39 Vậy hệ thức cần tìm là

x 2 + 144 + y 2 + 144 = 39

b) Phương pháp giải:

Gọi t là thời gian xe A di chuyển.

M

Bước 1: Tìm mối quan hệ giữa x và t Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa y và t

Bước 3: Tính quãng đường tại t=2,5(s). Giải chi tiết:

Bước 1: Tìm mối quan hệ giữa x và t

Y

Khi A sang trái thì x tăng dần và y giảm dần Tạo mối quan hệ giữa y và t

DẠ

Vì xe A chuyển động đều với vận tốc là 2m/s nên mối quan hệ giữa x và t là: x = v.t = 2t

Bước 2: Tìm mối quan hệ giữa y và t

Mà ta có

x 2 + 144 + y 2 + 144 = 39 nên:

4t 2 + 144 + y 2 + 144 = 39


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community y 2 + 144 = 39 − 2 t 2 + 36

L

⇔ y 2 + 144 = 392 + 4 ( t 2 + 36 ) − 4.39 t 2 + 36

FI CI A

⇔ y 2 = 4t 2 + 39 − 156 t 2 + 36 y = 4t 2 − 156 t 2 + 36 + 39 2 Quãng đường A đi được là 5m nên ta có t=2,5(s)

Bước 3: Tính quãng đường tại t=2,5(s) Vận tốc tại thời điểm t=2,5(s) của B là y′(2,5). Khi đó

( 4t y' =

2

)

− 156 t 2 + 36 + 39 '

8t − 156. =

OF

2 4t 2 − 156 t 2 + 36 + 39 2

t 2

t + 36

=

ƠN

2 4t 2 − 156 t 2 + 36 + 39 2   t 4t  2 − 39.  2 t + 36  

(

2t 2 t 2 + 36 − 39t =

)

t 2 + 36 4t 2 − 156 t 2 + 36 + 39 2 Vậy y′ ( 2,5 ) ≈ −0,867 .

NH

2 4t 2 − 156 t 2 + 36 + 39 2

QU Y

Vận tốc tức thời của xe B tại thời điểm xe A cách N 5m là -0,867(m/s).

DẠ

Y

M

-------------HẾT-------------


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

L

ĐỀ LUYỆN THI SỐ 13 – PHẦN THI BẮT BUỘC

FI CI A

120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận CẤU TRÚC BÀI THI Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN: Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 8:

ƠN

NỘI DUNG BÀI THI

OF

Số câu 35 25 2

NH

Công nghệ giữ nguyên hương vị cho rau đông lạnh Khi được đem đi bảo quản lạnh rồi rã đông, các lá rau bina sẽ héo rũ xuống, mất hương vị. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đến từ Đại học Lund (Thụy Điển) đã tìm được cách giải quyết vấn đề này. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tiêm cho lá rau bên trái trehalose, một chất tồn tại tự nhiên ở nhiều loài

QU Y

nấm và cỏ, giúp chúng sống sót qua những mùa đông lạnh giá. Nhà nghiên cứu Eda Demir cho biết, trehalose là một loại đường tự nhiên, có độ ngọt kém 5 lần đường mía và thực sự có tác dụng bảo vệ các tế bào khỏi tình trạng băng giá.

Bà Demir và các cộng sự hiện đã bắt đầu ứng dụng trehalose để bảo quản những loại rau thông thường. Trước hết, nhà nghiên cứu này nhúng các lá rau vào dung dịch trehalose để xử lý trong một máy chân

M

không. Không khí sau đó được loại bỏ khỏi mô thực vật và được thay thế bằng trehalose. Tiếp đó, xác xung điện được sử dụng để thâm nhập vào lớp màng bên ngoài tế bào và đạt được khả năng bảo vệ đông

lạnh, tránh lại những tổn hại do quá trình này gây ra. Federico Gomez, giáo sư về công nghệ thực phẩm tại Đại học Lund, giải thích: "Sự bảo vệ đông lạnh chỉ có thể đạt được nếu các chất này cũng ở bên trong tế bào. Do đó, chúng tôi sử dụng các xung điện vì chúng sẽ mở các lỗ chân lông bên trong tế bào và khi đó các lỗ chân lông sẽ giống như cánh cửa cho phép

Y

dung dịch đi vào bên trong .... Đặc điểm then chốt của phương pháp này là, chúng tôi giữ cho các tế bào

DẠ

còn sống sau khi tan đông. Nó đồng nghĩa, mọi đặc tính tươi ngon sẽ không bị suy chuyển bên trong lá rau".

Rau qua xử lý sau đó được bảo quản trong tủ đông. Một khi được rã đông, nhóm nghiên cứu quả quyết,

chúng vẫn có dáng vẻ và hương vị như vừa được thu hoạch xong.

Cho tới hiện tại, các nhà nghiên cứu đã thử nghiệm phương pháp bảo quản rau mới được 1 tháng. Ngoài


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community rau bina, họ cũng bảo quản thành công củ cải vàng và dâu tây. Thử nghiệm với khoai tây kém thành công hơn, do mật độ mô của chúng.

L

Nhóm nghiên cứu tuyên bố, phương pháp của họ có thể cho phép người nông dân đông lạnh lượng lớn lạnh qua xử lý trehalose sẽ có mặt trên thị trường trong vòng 1 năm tới. Câu 1. Nội dung chính mà văn bản trên đề cập là: A. Đường trehalose giúp rau củ tươi lâu hơn. B. Phương pháp xung điện là phương pháp bảo quản rau quả tươi tốt nhất. C. Phương pháp bảo quản rau lâu hơn.

FI CI A

rau tươi để bán quanh năm. Họ hy vọng có thể nhân rộng quy mô phương pháp này để các loại rau đông

OF

D. Bảo quản rau củ bằng tủ lạnh sau khi rã đông rau không bị mất đi hương vị ban đầu. Câu 2. Trehalose là: A. Là một loại đường nhân tạo. B. Là một loại đường tự nhiên.

ƠN

C. Là một loại đường có độ ngọt hơn 5 lần đường mía.

D. Là một loại đường có tác dụng quan trọng trong việc bảo vệ rau không bị hỏng. Câu 3. “Mô” là gì?

NH

A. Mô là các tế bào có cùng cấu trúc, chức năng, cùng một vị trí nhất định. B. Mô là một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định. C. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau, đảm nhiệm nhiều chức năng. D. Mô là một tập hợp gồm các tế bào cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định trong một bộ

QU Y

phận.

Câu 4. “Phương pháp này” được nhắc trong đoạn 4 là để chỉ: A. Xung điện.

C. Đưa dung dịch trehalose vào bên trong.

B. Sự bảo vệ đông lạnh. D. Mở các lỗ chân lông bên trong tế bào.

Câu 5. Đoạn số 3 được trình bày theo trình tự nào? B. Trình tự thời gian.

C. Kết hợp giữa trình tự không gian và thời gian.

D. Không có trình tự nhất định.

M

A. Trình tự không gian.

Câu 6. Tác dụng của phương pháp xung điện là: A. Xung điện giúp đảm bảo mở các lỗ chân lông, đưa dung dịch vào bên trong rau lá. B. Xung điện giúp đảm bảo các tế bào của rau vẫn còn sống sau khi tan đông và giúp rau vẫn tươi ngon.

Y

C. Xung điện giúp mọi đặc tính tươi ngon của rau không bị thay đổi. D. Xung điện giúp tế bao còn sống sau khi rã đông, rau vẫn giữ nguyên được vị tươi ngon.

DẠ

Câu 7 Mật độ mô có ảnh hưởng như thế nào trong quá trình giúp rau tươi ngon? A. Mật độ mô không có ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp

này.

B. Mật độ mô chỉ ảnh hưởng không đáng kể đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Mật độ mô ít hay nhiều của các loại rau củ sẽ ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.

L

D. Mật độ mô của rau củ phải thật sự khác biệt so với các loại khác mới ảnh hưởng đến việc bảo quản

FI CI A

sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này. Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng?

A. Chất trehalose là chất tồn tại trong tự nhiên chỉ có ở nấm, có độ ngọt kém 5 lần só với đường mía.

B. Khi bảo quản bằng cách thông thường, rau sau khi rã đông sẽ mất đi vị tươi ngon ban đầu và héo rũ. C. Ứng dụng trehalose vào bảo quản những loại rau thông thường là nghiên cứu của nhóm các nhà khoa học đến từ Thụy Điển.

OF

D. Sự bảo vệ đông lạnh trong nghiên cứu của đại học Lund chỉ đạt được khi các chất này ở bên trong tế bào. Bài 2: Thí sinh đọc bài 2 và trả lời câu hỏi từ 9 – 16:

Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu trắng

ƠN

Loài gấu trắng Bắc cực ngày càng bị đe dọa do sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Gấu trắng Bắc cực thích nghi độc đáo với các điều kiện thời tiết khắc nghiệt của phần cực Bắc, nơi nhiệt độ có thể hạ xuống tới âm 40 độ C. Một lý do cho khả năng chịu đựng này là gấu trắng Bắc cực có tới 11 cm mỡ bên dưới lớp da của chúng. Con người với mức

NH

mô mỡ tương đương sẽ bị coi là béo phì và sẽ bị mắc bệnh đái tháo đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu trắng Bắc cực không mắc phải những biến chứng như vậy.

Trong một nghiên cứu năm 2014, Shi Ping Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu trắng Bắc cực với cấu trúc gen của gấu nâu – họ hàng gần nhất của chúng đến từ vùng

QU Y

khí hậu ấm hơn.

Sự so sánh này cho phép họ xác định những gen cho phép gấu trắng Bắc cực tồn tại ở một trong những môi

trường khắc nghiệt nhất trên trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát hiện ra những con gấu trắng Bắc cực sử hữu một gen được gọi là APOB. Gen này giúp giảm mức độ lipoprotein ở mật độ thấp

M

(LDLS) – một dạng cholesterol “xấu”. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng cơ mắc bệnh tim. Chính vì thế, gấu trắng Bắc cực là một mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim của

loài người.

Bộ gen của gấu trắng Bắc cực cũng có thể cung cấp giải pháp cho vấn đề khác, một vấn đề ảnh hưởng đặc biệt đến người già: bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương giảm mật độ, thường gây nên bởi việc thiếu vận động, giảm lượng canxi bổ sung vào cơ thể hoặc thiếu thức ăn. Mô xương liên tục được tái

Y

cấu trúc, có nghĩa là xương được thêm vào hoặc bị mất đi, tuỳ thuộc và sự sẵn có của chất sinh dưỡng và áp lực mà xương và áp lực mà xương phải chịu. Tuy nhiên, Gấu trắng Bắc cực cái phải chịu những điều

DẠ

kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa thu đến, những con gấu cái này sẽ đào hang trong tuyết để đẻ con và sẽ ở đó trong suốt cả mùa đông, cả trước và sau khi sinh con. Quá trình này dẫn đến việc trong khoảng thời gian sáu tháng nhịn ăn, gấu cái phải giữ bản thân chúng và đàn con sống sót, điều

này làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của gấu mẹ. Dù vậy, xương của những con gấu cái này vẫn khỏe và đặc.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Hai nhà sinh lý học Lennox và Allen Goodship đã tìm ra lời giải thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã phát hiện ra rằng những con gấu mang thai có khả năng tăng mật độ xương trước khi chúng bắt đầu

L

đào hang. Ngoài ra, sáu tháng sau, khi mà chúng ra khỏi hang cùng đàn con, không có bằng chứng nào nói về việc

FI CI A

chúng sẽ bị mất mật độ xương một cách đáng kể. Những con gấu nâu đang ngủ đông không có khả năng này và do đó phải nhờ đến quá trình cải tạo xương lớn vào mùa xuân năm sau. Nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu Bắc Cực có thể được làm rõ, điều này có thể có rất nhiều lợi cho nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí cả các phi hành gia. Câu 9. Nội dung chính của văn bản trên là gì? A. Loài gấu trắng có vai trò quan trong trong việc cân bằng sinh thái.

OF

B. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về bệnh tim.

C. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì nòi giống, vì chúng sắp tuyệt chủng. D. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về tim, xương.

ƠN

Câu 10. Nghiên cứu của Shi Ping Liu năm 2014 đã khẳng định: A. Gen APOB của gấu trắng giúp chúng tồn tại ở những nơi lạnh nhất trái đất. B. Gen APOB làm giảm mật độ lipoprotein.

C. Gấu trắng Bắc Cực không mắc các chứng béo phì, bệnh xương khớp, bệnh tim vì trong cơ thể chúng

NH

có gen APOB.

D. Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu quan trọng để tìm hiểu về bệnh tim của con người. Câu 11. “Tái cấu trúc” trong đoạn 3 được hiểu là:

QU Y

A. Là sự thay đổi, sắp xếp lại một trật tự xương.

B. Là sự phá bỏ kết cấu xương cũ, tạo nên một kết cấu xương mới. C. Là là thêm vào hoặc mất đi của xương.

D. Là sự thêm vào của xương tùy thuộc vào độ sẵn có của chất dinh dưỡng. Câu 12. Nguyên nhân nào không gây nên bệnh loãng xương?

M

A. Thường xuyên tắm nắng.

C. Giảm lượng canxi bổ sung.

B. Thiếu vận động. D. Cơ thể thiếu dinh dưỡng.

Câu 13. Thời gian gấu trắng nhịn ăn là bao lâu? A. 3 tháng sau khi sinh – vào mùa đông.

B. 6 tháng từ khi đào hang đến sinh con.

C. 6 tháng kể từ khi sinh con.

D. 9 tháng từ khi đào hang, cho đến khi sinh con.

Câu 14. “Nghịch lí này” ở đoạn số 4 là để chỉ nghịch lí nào?

Y

A. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù có thời gian dài không bổ sung dinh dưỡng.

DẠ

B. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và hơi đặc dù nguồn canxi dự trữ và calo cạn kiệt. C. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù cạn kiệt nguồn caxin và calo dự trữ.

D. Xương của gấu mẹ và sức khỏe của các con vẫn tốt dù phải nhịn ăn trong thời gian dài.

Câu 15. Tìm từ gần nghĩa với từ “khắc nghiệt”? A. Hà khắc.

B. Khắc nhập.

C. Nghiệt duyên.

D. Khắc khoải.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 16. Nhận xét nào sau đây là sai? A. Biến đổi khí hậu sẽ khiến gấu trắng Bắc Cực biến mất, sự biến mất ấy có thể gây ra những hậu quả

L

khôn lường.

FI CI A

B. Mô xương tái cấu trúc liên tục, tùy thuộc vào sự sẵn có của chất sinh dưỡng và áp lực mà xương phải chịu.

C. Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu bệnh về xương, gan, tim ở người.

D. Gấu trắng Bắc Cực có khả năng tự tăng mật độ của xương trước khi chúng bắt đầu đào hang, vì thế

OF

sau thời gian dài ở trong hang và sinh con xương của chúng vẫn khỏe và đặc. Bài 3: Thí sinh đọc bài 3 và trả lời câu hỏi từ 17 – 25:

Làm cách nào để học trong lúc ngủ?

Học trong lúc ngủ từng là giấc mơ hão huyền. David Robson cho biết các nhà khoa học về thần kinh nói

ƠN

họ đã tìm ra cách để củng cố trí nhớ của bạn, ngay cả trong lúc đang ngủ. Trước khi chui vào chăn, bạn chuẩn bị căn phòng mình kỹ càng - xịt hương thơm lên gối, gắn headphone vào tai, thậm chí quấn một chiếc khăn có hình dáng kỳ lạ lên da đầu. Toàn bộ quy trình này chỉ tốn vài tennis đến ngoại ngữ.

NH

phút, nhưng bạn hy vọng điều này có thể giúp bạn thúc đẩy quy trình học những kỹ năng mới: Từ piano, Bạn sẽ không nhớ gì nhiều về quy trình này khi thức dậy, nhưng điều đó không quan trọng: Các kỹ năng của bạn sẽ trở nên tốt hơn vào sáng hôm sau.

Ý tưởng về việc học khi đang ngủ từng được cho là không thể thực hiện. Nhưng trên thực tế, vẫn có nhiều

QU Y

cách để giúp bạn nâng cao các kỹ năng khi đang ngon giấc. Mặc dù hiện nay, vẫn chưa có phương pháp nào giúp bạn học những kỹ năng hoàn toàn mới trong lúc ngủ, nhưng điều đó không có nghĩa rằng bạn không thể sử dụng giấc ngủ nhằm củng cố trí nhớ. Vào buổi tối, não của chúng ta bận rộn với việc xử lý và củng cố những sự kiện chúng ta đã bắt gặp trong ngày.

M

Và có nhiều cách để đẩy mạnh quy trình này. Mặc dù không thể tiếp nhận thông tin mới, không có nghĩa là bộ não hoàn toàn ngưng hoạt động vào đêm. Não bộ của chúng ta vẫn tiếp tục xử lý những điều chúng

ta bắt gặp trong ngày, gửi các ký ức đến những vùng khác nhau trong não, nơi chúng được chuyển vào nơi lưu trữ lâu dài.

"Quy trình này giúp ổn định các ký ức và nối chúng vào chuỗi những ký ức dài hạn khác". Susanne Diekelmann, đại học Tubingen ở Đức.

Y

Giấc ngủ cũng giúp tổng quát hoá những gì đã học, giúp chúng ta có được sự linh động để áp dụng các kỹ

DẠ

năng trong những tình huống mới. Như vậy, dù không thể tiếp thu các kiến thức mới, bạn vẫn có thể củng cố những kiến thức hoặc kỹ năng đã học trong lúc ngủ.

CÁC PHƯƠNG PHÁP NHIỀU TRIỂN VỌNG Cho đến nay, có nhiều phương pháp được cho là có nhiều triển vọng. Một trong các phương pháp đơn giản nhất là của một nhà nghiên cứu người Pháp từ thế kỷ 19, Hầu tước d'Hervey de Saint-Denys.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vị hầu tước nhận ra rằng ông có thể tìm lại một số ký ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng các mùi, vị hay âm thanh liên quan. Trong một thử nghiệm, ông đã vẽ một người phụ nữ trong lúc nhai rễ cây irit. thấy cùng một người phụ nữ trong cùng một trang phục, đang biểu diễn trên sân khấu.

L

Người hầu của ông này sau đó nhét rễ cây vào miệng ông trong lúc ngủ. Mùi rễ cây khiến ông nằm mơ

FI CI A

Trong một thử nghiệm khác, ông nhờ chỉ huy dàn nhạc chơi một số bản waltz nhất định mỗi khi ông khiêu vũ với những người phụ nữ xinh đẹp. Vị hầu tước sau đó hẹn giờ cho máy nghe nhạc phát cùng một bản nhạc vào buổi tối. Kết quả là ông nằm mơ thấy những khuôn mặt của họ trong giấc ngủ.

Trong tương lai, những tiến bộ về công nghệ cũng có thể giúp ích. Quy trình củng cố ký ức được cho là xảy ra trong những lần dao động sóng điện não cụ thể. Điều quan trọng là khuyến khích những dao động này xảy ra mà không làm chúng ta bị thức giấc. Jan Born, từ Đại học Tubingen, đã dẫn đầu những thử

OF

nghiệm như vậy. Vào năm 2004, ông nhận ra rằng có thể tăng cường độ những tín hiệu này bằng máy kích thích sóng điện não. Kết quả cho thấy người tham gia thử nghiệm đã đạt kết quả cao hơn trong bài sát hạch về trí nhớ.

Gần đây, ông đã tìm ra cách đơn giản hơn, bao gồm việc sử dụng một tấm lưới điện cực để đo hoạt động

ƠN

não, trong lúc headphone được sử dụng để phát âm thanh tương ứng với các làn sóng não. "Phương pháp này làm tăng cường độ các sóng điện não chậm", ông Born nói. "Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ hoạt động theo nhịp", ông nói.

NH

Nếu như bạn không thích phải đi ngủ với một cặp headphone, Miriam Reiner tai Viện Nghiên cứu Công nghệ Technion tại Israel có thể có một phương pháp hấp dẫn hơn. Bà sử dụng một dây điện cực để nối não bộ của người tham gia thử nghiệm với một trò chơi. Trong trò chơi, người tham gia thử nghiệm được yêu cầu lái xe bằng suy nghĩ của mình. Khi điện cực phát hiện ra đúng tần số của sóng điện não - yếu tố

QU Y

liên hệ với việc xử lý và củng cố các ký ức, nó sẽ tăng cường độ, nếu không, nó sẽ chậm lại. Ý tưởng đằng sau thử nghiệm này là nhằm thúc đẩy quy trình xử lý các ký ức ngay sau khi tiếp thu kiến thức

mới, Reiner cho biết. Điều này giúp cho não bộ chuẩn bị tốt hơn cho quá trình sắp xếp lại những sự kiện đã xảy ra trong ngày.

Tất nhiên, chúng ta sẽ cần những thí nghiệm lớn hơn, với nhiều người tham gia hơn, trước khi những

M

phương pháp này được đưa vào sử dụng trong đời sống hàng ngày. Cho đến nay, các phương pháp này vẫn chỉ dựa trên những thí nghiệm khá chung chung. Reiner muốn đào sâu vào các thử nghiệm cụ thể

hơn, ví dụ như xem phương pháp của bà có thể giúp người khác học cách chơi guitar ra sao. Diekelmann cũng cho rằng các nhà nghiên cứu cần đảm bảo việc tác động vào trí nhớ sẽ không tạo ra những hậu quả khác. "Nếu chúng ta củng cố một chuỗi ký ức này, nhiều khả năng các chuỗi ký ức khác sẽ bị tổn thương", bà nói.

Y

Câu 17. Ý chính của bài viết trên là gì?

DẠ

A. Phương pháp giúp tiếp thu tri thức mới trong lúc ngủ. B. Phương pháp giúp củng cố trí nhớ trong lúc.

C. Phương pháp giúp lưu trữ kí ức sâu. D. Phương pháp giúp ngủ ngon, bên cạnh đó giúp tiếp thu tri thức khi ngủ.

Câu 18. Đoạn 2,3 đã khẳng định điều gì trong lúc chúng ta ngủ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Trong khi ngủ chúng ta không ngừng học các kĩ năng mới. C. Khi ngủ chúng ta chỉ có thể củng cố các loại trí nhớ mà chúng ta muốn củng cố.

FI CI A

D. Khi chúng ta ngủ chưa có phương pháp nào giúp chúng ta học kĩ năng hoàn toàn mới.

L

B. Áp dụng một số biện pháp sẽ giúp chúng ta vừa học các kĩ năng mới, vừa củng có trí nhớ.

Câu 19. Theo như bài đọc, có phương pháp nào không giúp ta khơi gợi lại trí nhớ? A. Sử dụng các loại mùi liên quan.

B. Kích thích sóng điện não.

C. Sử dụng thuật thôi miên.

D. Sử dụng các loại âm thanh liên quan.

Câu 20. Đoạn 7,8 sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? B. Miêu tả.

C. Thuyết minh.

Câu 21. Hai dẫn chứng sử dụng trong đoạn 7 và 8 có ý nghĩa gì? A. Có thể gia tăng trí nhớ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh.

D. Nghị luận.

OF

A. Tự sự.

B. Nghe bản nhạc mình đã từng khiêu vũ giúp ông gặp lại họ trong giấc mơ. C. Tìm thấy kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh.

ƠN

D. Kí ức khi còn thức có thể tìm lại thông qua giấc ngủ.

Câu 22. “Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ hoạt động theo nhịp” được nói đến là cách gì? A. Kích thích sóng điện não để đo hoạt động của não.

NH

B. Dao động sóng điện não kích thích các tần số làn sóng nào.

C. Kích thích sóng điện não bao gồm sử dụng tấm lưới điện cực để đo hoạt động não. D. Kích thích sóng điện não chỉ bằng duy nhất tấm lưới điện cực để đo hoạt động não. Câu 23. Điểm giống nhau giữa hai phương pháp của Born và Miriam là gì?

QU Y

A. Sử dụng âm thanh để kích thích sóng điện não. B. Sử dụng sóng điện não để kích thích.

C. Sử dụng trò chơi để kích thích sóng điện não. D. Hai phương pháp này không có điểm giống nhau. Câu 24. Nhận xét nào không đúng?

M

A. Học trong lúc ngủ đã từng là một giấc mơ hão huyền. thể.

B. Trong lúc ngủ vừa có thể học tri thức mới, vừa có thể củng cố tri thức cũ bằng các phương pháp cụ C. Có thể tìm lại các kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng các mùi vị, âm thanh có liên quan đến các kí ức đó.

Y

D. Sóng điện nào là yếu tố liên hệ với việc xử lí và củng cố các kí ức.

DẠ

Câu 25. Hậu quả khác mà Diekelmann đề cập đến là gì? A. Không có hậu quả nào.

B. Hậu quả có thể kể đến như mất trí nhớ tạm thời, ảnh hưởng khả năng ghi nhớ…. C. Củng cố chuỗi kí ức này có khả năng gây tổn thương đến chuỗi kí ức khác.

D. Khi củng cố quá nhiều chuỗi kí ức sẽ cản trở khả năng tiếp thu những tri thức mới.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Bài 4: Thí sinh đọc bài 4 và trả lời câu hỏi từ 26 – 35: Sử dụng hoa hướng dương làm sạch bức xạ hạt nhân

L

Sau thảm họa hạt nhân ở Hiroshima, Fukushima và Chernobyl, những cánh đồng hoa hướng dương đã

FI CI A

được trồng khắp các khu vực bị ảnh hưởng để giúp hấp thụ các kim loại độc hại và bức xạ từ đất. Nghiên cứu mới hiện cho thấy rằng hoa hướng dương (Helianthus) không chỉ đẹp mà còn rất tốt cho môi trường. Hoa hướng dương được các nhà khoa học môi trường gọi là cây hyperaccumulators - loài thực vật có khả năng hấp thụ các chất độc hại ở nồng độ cao trong mô của chúng. Giống như tất cả các loài thực vật sống trên cạn, hoa có hệ thống rễ phát triển thành các cơ chế cực kỳ hiệu quả để hút chất dinh dưỡng, nước và khoáng chất từ mặt đất, trong số đó: kẽm, đồng và các nguyên tố phóng xạ khác sau đó được lưu trữ trong thân và lá của chúng.

OF

Mặc dù mối liên kết bức xạ - hướng dương có vẻ giống như một phương pháp chữa trị chậm cho các thảm họa môi trường hiện đại, nhưng nghiên cứu vẫn chưa thể kết luận về hiệu quả của tất cả các giống hướng dương trong việc giúp ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, những nỗ lực làm sạch sau sóng thần ở Fukashima cho thấy một ứng dụng đầy hứa hẹn của khám phá này.

ƠN

Một trong những thành công ban đầu trong nghiên cứu hoa hướng dương đến gần một thập kỷ trước khi một công ty Công nghệ thực vật* có tên là Edenspace Systems đã hoàn thành việc dọn dẹp thành công một khu đất có nhiều chì ở Detroit. (Công nghệ thực vật * là một kỹ thuật sử dụng thực vật để làm sạch ô

NH

nhiễm.)

Năm 2001, một bài báo trên tờ New York Times có tiêu đề “Công cụ chống ô nhiễm mới: Biệt đội chống độc bằng lá” chỉ ra rằng hoa hướng dương và mù tạt Ấn Độ được trồng ở những vùng đất bị ô nhiễm bởi chúng được công nhận như những “người thu gom chì”.

QU Y

Vào cuối giai đoạn thử nghiệm, nồng độ chì trong đất đã giảm 43%, đủ để đưa mức độ ô nhiễm xuống dưới mức tiêu chuẩn an toàn của liên bang. Trong khi dự án tiêu tốn 900.000 đô la, một đại diện của công ty chỉ ra rằng con số này rẻ hơn 1 triệu đô la so với mức giá phải bỏ ra để cải tạo 5.700 mét khối đất bằng cách đào và đưa đất đến bãi chôn lấp chất thải nguy hại. Tính đến năm 2001, khi bài báo được xuất bản, các công ty ở Hoa Kỳ đã chi hơn 700 tỷ đô la hàng năm để làm sạch hàng ngàn địa điểm độc hại. (Việc đào bỏ một cánh đồng hoa hướng dương dễ dàng hơn là

M

đào hàng nghìn tấn đất bão hòa, có khả năng phản ứng.) Giống như đường ruột của một người trưởng thành dài hơn vài mét so với hầu hết chúng ta có thể tưởng

tượng (khoảng 7,5 m), tờ Times báo cáo rằng "mê cung của rễ và những sợi lông rễ nhỏ của một cây hướng dương có thể dài hàng dặm". Sau một thập kỷ thử nghiệm tại hiện trường và nhà kính, nhiều kỹ thuật đã xuất hiện để làm sáng tỏ ứng

Y

dụng hiệu quả nhất của khả năng làm sạch bức xạ hạt nhân của hoa hướng dương. Hoa hướng dương lâu năm trong lịch sử không phổ biến như hướng dương đã được thuần hóa, H. annuus,

DẠ

chúng có xu hướng xâm lấn. Tuy nhiên, trong trường hợp dọn dẹp hạt nhân, khả năng lây lan nhanh chóng của hoa là một lợi ích lớn: với một chút hỗ trợ từ thiên nhiên, toàn bộ vùng đất ô nhiễm có thể được vô hiệu hóa (hoặc ít nhất, được khắc phục đáng kể) trong vòng ba năm kể từ khi trồng. Hoa phát triển tốt nhất trong rừng và đất ẩm, như những nơi gần vùng nước - một địa điểm dễ bị ô nhiễm của mọi


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community hệ sinh thái. Việc tìm ra công dụng tuyệt vời này của hoa hướng dương xuất hiện đúng thời điểm con người đang cố

FI CI A

nhà khoa học đã sử dụng cây dương xỉ hãm để làm sạch asen trong các khu rừng Appalachian.

L

gắng đào sâu hơn về Công nghệ thực vật: ngoài việc nhân giống hoa hướng dương thu giữ uranium, các Một số loại thảo mộc trên núi cao cũng đã được nghiên cứu về khả năng “tích trữ kẽm” (thuật ngữ của tờ Times) trong khi một số sợi mù tạt có thể hấp thụ chì, một số sợi cỏ ba lá ăn dầu và cây dương vàng có thể chuyển đổi một dạng thủy ngân độc hại thành dạng lành tính hơn. (Theo nghiên cứu từ Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Quản lý Rủi ro Quốc gia của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Liên bang ở Cincinnati, giống dương này cũng có thể phá hủy dung môi giặt khô.)

Những cây dương này, giống như hoa hướng dương, có thể được sử dụng để làm sạch nguồn cung cấp

OF

nước ở các khu vực ô nhiễm - nhưng cho dù địa điểm thử nghiệm là đầm lầy ô nhiễm ở Appalachia hay cánh đồng gần lò phản ứng hạt nhân, thì các cây phải được chọn không chỉ vì khả năng tiếp nhận hóa chất không mong muốn, mà còn cho khả năng chịu đựng của chúng với thời tiết và các điều kiện khác tại một địa điểm.

ƠN

Giống như bất kỳ loại cây trồng nào khác, hoa hướng dương phải thích nghi với điều kiện địa phương nhưng vì chi phí gieo hạt rẻ, không xảy ra tình trạng xâm lấn và hầu như có thể phát triển ở khắp thế giới, trồng hoa hướng dương là một chiến lược lý tưởng phù hợp cho các khu vực công nghiệp hóa nhanh

NH

chóng của thế giới đang phát triển để giảm thiểu tác động của sự ô nhiễm. Như tờ Times đưa tin, các vùng đất ngập nước trồng hoa hướng dương “từ Ecuador đến Thung lũng sông Hudson nguồn nước bị ô nhiễm từ các bãi rác, lò mổ, nhà máy rượu táo, nhà máy xử lý nước thải, trang trại cá và bãi đậu xe đã được làm sạch”.

QU Y

Vai trò của hoa hướng dương – như một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả, không tạo ra loài xâm lấn vẫn chưa hoàn toàn được khẳng định. Nhưng những ích lợi tiềm năng đối với sinh học của loài này vẫn không ngừng bộc lộ. Hoa hướng dương tình cờ là một biểu tượng quốc tế về giải trừ vũ khí hạt nhân – một dấu hiệu tinh tế khác khẳng định rằng thiên nhiên hoàn toàn có thể thay đổi cả thế giới. Câu 26. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì?

A. Hoa hướng dương không chỉ đẹp mà còn rất tốt với môi trường.

M

B. Sử dụng thực vật để làm sạch bức xạ hạt nhân.

C. Hoa hướng dương có tiềm năng về làm sạch môi trường trong đó có bức xạ hạt nhân. D. Hoa hướng hương giúp làm sạch các môi trường bị nhiễm bức xạ hạt nhân. Câu 27. Hoa hướng dương lưu giữ các chất độc hại ở đâu? A. Mô, thân.

B. Thân, lá.

C. Rễ, lá.

D. Mô, rễ.

Y

Câu 28. Bộ phận nào của hoa hướng dương có khả năng hấp thụ chất độc hại ở nồng độ cao?

DẠ

A. Mô

B. Thân

C. Rễ

D. Lá

Câu 29. Các số liệu được nêu trong đoạn số 6 nhằm khẳng định: A. Trồng hoa hướng dương giúp làm giảm nồng độ kim loại nặng, chi phí đầu tư chỉ xấp xỉ với công

nghệ

khác.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Trồng hoa hướng dương giúp giảm nồng độ chì, chi phí đầu tư chỉ bằng 2/3 so với công nghệ khác. C. Trồng hoa hướng dương nồng độ chì tuy giảm nhưng không đáng kể, chi phí của phương pháp này

L

thấp

FI CI A

hơn nhiều lần so với phương pháp khác.

D. Nồng độ chì trong đất giảm khi trồng hoa hướng dương tại vùng đất bị nhiễm kim loại này, phương pháp này cũng có chi phí đầu tư thấp. Câu 30. “Công nghệ thực vật” được hiểu là: A. Kĩ thuật dùng thực vật kết hợp với động vật để làm sạch ô nhiễm. B. Kĩ thuật dùng thực vật có lợi để làm sạch ô nhiễm.

OF

C. Kĩ thuật dùng thực vật để làm sạch ô nhiễm. D. Kĩ thuật dùng cây hướng dương, mù tạt làm sạch môi trường ô nhiễm. Câu 31. Theo bài viết, cây dương xỉ được dùng để làm gì? A. Làm sạch asen.

B. Thu giữ uranium.

C. Hấp thụ bức xạ từ đất. D. Hấp thụ kim loại độc.

ƠN

Câu 32. Theo bài nghiên cứu, hoa hướng dương mất bao lâu để vô hiệu hoặc hoặc khắc phục đáng kể thảm họa hạt nhân gây ra?

B. Trong vòng 3 năm kể từ khi trồng.

C. Trong vòng 4 năm kể từ khi trồng.

D. Không thể xác định thời gian.

Câu 33. Cây dương vàng có tác dụng: A. Làm sạch asen trong nguồn nước.

NH

A. Trong vòng 2 năm kể từ khi trồng.

B. Chuyển đổi thủy ngân độc hại sang dạng lành tính hơn.

QU Y

C. Hấp thụ chì.

D. Làm sạch bức xạ hạt nhân.

Câu 34. Nhận xét nào sau đây sai?

A. Hoa hướng dương không chỉ đẹp mà còn rất tốt với môi trường. B. Không chỉ hoa hướng dương, mà còn có một số loài thực vật khác cũng có tác dụng làm sạch môi

M

trường như: dương xỉ, mù tạt,… C. Giống dương vàng có thể phá hủy dung môi giặt khô.

D. Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả. Câu 35. Đoạn cuối tác giả nhằm khẳng định: A. Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả.

Y

B. Hoa hướng dương có những lợi ích tiềm năng đối với sinh học. C. Hoa hướng dương không tạo ra loài xâm lấn.

DẠ

D. Hoa hướng dương là biểu tượng củ giải trừ vũ khí hạt nhân.

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM: Câu 36: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Hàm số y = ln x 2 không có cực trị B. Đồ thị hàm số y = ln(− x) không có đường tiệm cận ngang

D. Hàm số y = ln x 2 có một điểm cực tiểu Câu

37:

Tập

hợp

(

tất

cả

các

giá

trị

c ủa

tham

)

log 2 (| cos x |) − m log cos 2 x − m 2 + 4 = 0 vô nghiệm là:

A. ( −∞; − 2] ∪ [ 2; +∞ ) B. ( 2; 2)

C. ( − 2; 2)

số

FI CI A

L

C. Hàm số y = ln x 2 nghịch biến trên khoảng ( −∞;0)

m

để

phương

trình

D. ( − 2; 2)

Câu 38: Cho hàm số y = x 4 − mx 2 + m . Biết rằng khi m = m0 thì đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 4

A. 0 < m0 < 4

B. m0 ≤ −2

C. m0 > 7

OF

điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 , x3 , x4 thỏa mãn x14 + x24 + x34 + x44 = 30 . Mệnh đề đúng là:

D. 4 < m0 ≤ 7

(x của đồ thị hàm số g ( x) =

2

− 3x + 2

)

x −1

x  f ( x) − f ( x) 

là:

QU Y

NH

2

ƠN

Câu 39: Cho hàm số bậc ba f ( x) = ax3 + bx 2 + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên. Số đường tiệm cận đứng

A. 4

B. 3

C. 5

D. 6

M

Câu 40: Cho hàm số y = f ( x) = x5 − 5 x − 22 . Số nghiệm của phương trình | x − 2 | ⋅ A. 1

B. 2

C. 3

f ( x) − 20 = 0 là x−2

D. 4

A. 112

Câu 41: Cho đa giác đều 16 đỉnh. Số tam giác vuông có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đó là B. 121

C. 128

D. 560

Câu 42: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 = 3 . Một mặt phẳng ( P)

Y

tiếp xúc mặt cầu và cắt các tia Ox,Oy,Oz lần lượt tại A, B, C và thỏa mãn OA2 + OB 2 + OC 2 = 27 . Diện

DẠ

tích tam giác ABC là

A. 9 3

B.

9 3 2

C.

3 3 2

D. 3 3

Câu 43: Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là trung điểm của một tứ diện đều cạnh 2a là:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A.

2a 3 2 9

B.

a2 2 6

C. a 3 2

D.

a3 2 3

L

Câu 44: Khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. AB = a 3, AD = a, SA vuông góc với đáy

A.

13 13 3 πa 6

B.

13 13 3 πa 24

C.

5 5 3 πa 6

D.

Câu 45: Cho hàm số y = f ( x) có đạo hàm trên ℝ thỏa mãn 3 f ′ ( x).e f

3

( x ) − x 2 −1

7

 x. f ( x)dx bằng

Tích phân

A.

15 4

B.

45 8

C.

5 10 3 πa 3

2x = 0 và f (0) = 1 . f 2 ( x)

OF

0

FI CI A

và mặt phẳng ( SBC ) tạo với đáy một góc 60° . Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là:

2 7 3

D.

5 7 4

A. m ≥ 2

ƠN

Câu 46: Tìm các giá trị của m để hàm số y = − x 4 + ( m − 2) x 2 + 4 có ba điểm cực trị B. m ≤ 2

C. m > 2

D. m < 2

Câu 47: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai điểm A(1;1;1); B(2;0;1) và mặt phẳng

NH

( P ) : x + y + 2 z + 2 = 0 . Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua A , song song với mặt

A. d :

x−2 y−2 z = = 1 1 −1

C. d :

x −1 y −1 z −1 = = 3 1 −2

QU Y

phẳng (P) sao cho khoảng cách từ B đến d là lớn nhất

B. d :

x y x+2 = = 2 2 −2

D. d :

x −1 y −1 z −1 = = 3 −1 −1

Câu 48: Nghiệm nguyên dương của phương trình log 3 ( x − 2) + log 3 ( x − 4) 2 = 0 là A. 3

B. 5

C. 4

D. 2

Câu 49: Cho số dương a thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol y = ax 2 − 2 và

M

y = 4 − 2ax 2 có diện tích bằng 16 . Giá trị của a bằng

B.

A. 2

1 4

C.

1 2

D. 1

Câu 50: Cho lăng trụ đều ABC.A′ B′C′ có AB = 2a, AA' = 3a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AA ′ , A ′C, AC . Tính theo a thể tích V của khối tứ diện B.MNP . 3 3 a 8

Y

DẠ

A. V =

B. V =

3 3 a 4

C. V =

3 3 a 2

D. V =

3 3 a 12

Câu 51: Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R thỏa mãn lim f ( x) = 0; lim f ( x) = 1 . Tổng số đường tiệm x →−∞

x →+∞

cận đứng và ngang của đồ thị hàm số đã cho là

A. 1

B. 3

C. 2

D. 0


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

(

Câu 52: Cho f ( x) = a ln x + x 2 + 1

)

2021

+ b sin 3 x + 18 với a, b ∈ ℝ . Biết rằng f (log(log e)) = 2 . Giá trị

B. 2

C. 18

Câu 53: Cho hàm số F ( x) =  x x 2 + 1.dx . Biết F (0) = A.

85 4

B. 19

D. 36

FI CI A

A. 34

L

của f (log(ln10)) là

4 , khi đó F (2 2) bằng 3

C. 3

D. 10

Câu 54: Cho hình lăng trụ đều ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh a . Mặt phẳng ( α ) lần lượt

là 60° . Diện tích tứ giác MNPQ là:

A.

3 2 a 2

B.

1 2 a 2

C.

2 2 a 3

OF

cắt các cạnh AA ′ , BB′ , CC′ , DD ' tại 4 điểm M, N, P, Q . Góc giữa mặt phẳng (α ) và mặt phẳng (ABCD)

D. 2a 2

ƠN

Câu 55: Một khối gỗ hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8 . Trên một đường tròn đáy nào đó ta lấy hai điểm A, B sao cho cung AB có số đo 120° . Người ta cắt khúc gô̂ bởi một mặt phẳng đi qua A, B và tâm của hình trụ (tâm của hình trụ là trung điểm của đoạn nối tâm hai đáy) để được thiết diện

QU Y

NH

như hình vẽ. Biết diện tích S của thiết diện thu được có dạng S = aπ + b 3 . Giá trị của a + b là

A. 50

B. 30

C. 45

D. 60

Câu 56: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng

M

(ABC) . Tam giác ABC đều, I là trung điểm của BC . Góc giữa hai mặt phẳng (SAI) và (SBC) là

B. 60°

A. 90°

Câu 57: Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số y =

C. 30°

D. 45°

x +1 với trục hoành. Phương trình tiếp tuyến với đồ x−2

thị hàm số trên tại điềm M là

Y

A. 3 y − x + 1 = 0

B. 3 y + x − 1 = 0

C. 3 y + x + 1 = 0

D. 3 y − x − 1 = 0

DẠ

Câu 58: Cho số dương a và hàm số y = f (x) liên tục trên ℝ thỏa mãn f ( x ) + f (− x) = a, ∀x ∈ ℝ Giá trị của tích phân

A. 2a 2

a

−a

f ( x)dx bằng B. a 2

C. 2a

Câu 59: Hệ số chứa x9 trong khai triển P ( x) = (1 + x)9 + (1 + x)10 là

D. a


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. 11

B. 10

C. 12

D. 13

Câu 60: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là vuông cạnh 2a , mặt bên (SAB) là tam giác cân nằm

a 2

B.

2 a 2

C.

21 a 3

D. Kết quả khác.

FI CI A

A.

L

trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc ASB bằng 120° . Bán kính mặt cầu (S) ngoại tiếp hình chóp là

III. Phần 3 (2,5đ) – Toán tự luận

Bài 1: Công ty A sản xuất các thùng tôn dạng hình hộp chữ nhật có thể tích V ( m3 ) , hệ số k cho trước là tỉ số giữa chiều cao của thùng và chiều rộng của đáy). Hãy xác định các kích thước của đáy thùng để khi sản xuất tiết kiệm nguyên vật liệu nhất?

Gọi M là điểm trên cạnh CC' sao cho CM = 2MC' .

3a 6 và góc BAC bằng 600. 2

OF

Bài 2: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = a, AC = 2a, AA ' =

2. Tính khoảng cách từ A’ đến mặt phẳng (AB’M)

ƠN

1. Chứng minh hai đường thẳng AM và B’M vuông góc với nhau

DẠ

Y

M

QU Y

NH

–––––––––––––HẾT–––––––––––––


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

FI CI A

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận

CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

2. B

3. B

4. A

5. B

6. D

7. C

8. A

9. D

10. D

11. C

12. A

13. B

14. C

15. A

16. C

17. B

18. D

19. C

20. A

21. C

22. C

23. B

24. B

25. C

26. C

27. B

28. A

29. D

30. C

31. A

32. B

33. B

34. D

35. B

36. D

37. D

38. D

39. B

40. D

41. A

42. B

43. D

44. A

45. B

46. C

47. A

48. A

49. C

50. B

51. C

52. A

53. D

54. D

55. A

56. A

57. B

58. B

59. B

60. C

QU Y

NH

1. C

ƠN

BẢNG ĐÁP ÁN

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

L

ĐỀ LUYỆN THI SỐ 13– PHẦN THI BẮT BUỘC

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 8:

M

Công nghệ giữ nguyên hương vị cho rau đông lạnh Khi được đem đi bảo quản lạnh rồi rã đông, các lá rau bina sẽ héo rũ xuống, mất hương vị. Tuy nhiên, các

nhà nghiên cứu đến từ Đại học Lund (Thụy Điển) đã tìm được cách giải quyết vấn đề này. Nhóm nghiên cứu đã tiến hành tiêm cho lá rau bên trái trehalose, một chất tồn tại tự nhiên ở nhiều loài nấm và cỏ, giúp chúng sống sót qua những mùa đông lạnh giá. Nhà nghiên cứu Eda Demir cho biết, trehalose là một loại đường tự nhiên, có độ ngọt kém 5 lần đường mía và thực sự có tác dụng bảo vệ các

Y

tế bào khỏi tình trạng băng giá.

DẠ

Bà Demir và các cộng sự hiện đã bắt đầu ứng dụng trehalose để bảo quản những loại rau thông thường.

Trước hết, nhà nghiên cứu này nhúng các lá rau vào dung dịch trehalose để xử lý trong một máy chân không. Không khí sau đó được loại bỏ khỏi mô thực vật và được thay thế bằng trehalose. Tiếp đó, xác

xung điện được sử dụng để thâm nhập vào lớp màng bên ngoài tế bào và đạt được khả năng bảo vệ đông lạnh, tránh lại những tổn hại do quá trình này gây ra.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Federico Gomez, giáo sư về công nghệ thực phẩm tại Đại học Lund, giải thích: "Sự bảo vệ đông lạnh chỉ có thể đạt được nếu các chất này cũng ở bên trong tế bào. Do đó, chúng tôi sử dụng các xung điện vì

L

chúng sẽ mở các lỗ chân lông bên trong tế bào và khi đó các lỗ chân lông sẽ giống như cánh cửa cho phép dung dịch đi vào bên trong .... Đặc điểm then chốt của phương pháp này là, chúng tôi giữ cho các tế bào

FI CI A

còn sống sau khi tan đông. Nó đồng nghĩa, mọi đặc tính tươi ngon sẽ không bị suy chuyển bên trong lá rau".

Rau qua xử lý sau đó được bảo quản trong tủ đông. Một khi được rã đông, nhóm nghiên cứu quả quyết, chúng vẫn có dáng vẻ và hương vị như vừa được thu hoạch xong.

Cho tới hiện tại, các nhà nghiên cứu đã thử nghiệm phương pháp bảo quản rau mới được 1 tháng. Ngoài rau bina, họ cũng bảo quản thành công củ cải vàng và dâu tây. Thử nghiệm với khoai tây kém thành công

OF

hơn, do mật độ mô của chúng.

Nhóm nghiên cứu tuyên bố, phương pháp của họ có thể cho phép người nông dân đông lạnh lượng lớn rau tươi để bán quanh năm. Họ hy vọng có thể nhân rộng quy mô phương pháp này để các loại rau đông

Câu 1. Nội dung chính mà văn bản trên đề cập là: A. Đường trehalose giúp rau củ tươi lâu hơn.

ƠN

lạnh qua xử lý trehalose sẽ có mặt trên thị trường trong vòng 1 năm tới.

C. Phương pháp bảo quản rau lâu hơn.

NH

B. Phương pháp xung điện là phương pháp bảo quản rau quả tươi tốt nhất. D. Bảo quản rau củ bằng tủ lạnh sau khi rã đông rau không bị mất đi hương vị ban đầu. Phương pháp giải: Giải chi tiết:

QU Y

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Ý chính của bài là: Phương pháp bảo quản rau lâu hơn.

Câu 2. Trehalose là:

A. Là một loại đường nhân tạo. B. Là một loại đường tự nhiên.

M

C. Là một loại đường có độ ngọt hơn 5 lần đường mía. D. Là một loại đường có tác dụng quan trọng trong việc bảo vệ rau không bị hỏng.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung bài đọc, tìm ý.

Giải chi tiết:

Y

Dựa vào đoạn số 2 của bài: Nhà nghiên cứu Eda Demir cho biết, trehalose là một loại đường tự nhiên, có

DẠ

độ ngọt kém 5 lần đường mía và thực sự có tác dụng bảo vệ các tế bào khỏi tình trạng băng giá. Trehalose là: Là một loại đường tự nhiên.

Câu 3. “Mô” là gì? A. Mô là các tế bào có cùng cấu trúc, chức năng, cùng một vị trí nhất định. B. Mô là một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Mô là tập hợp các tế bào giống nhau, đảm nhiệm nhiều chức năng. D. Mô là một tập hợp gồm các tế bào cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định trong một bộ

L

phận. Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

FI CI A

Phương pháp giải:

Mô là một tập hợp gồm các tế bào chuyên hóa có cấu tạo giống nhau, đảm nhận chức năng nhất định.

Câu 4. “Phương pháp này” được nhắc trong đoạn 4 là để chỉ: B. Sự bảo vệ đông lạnh.

C. Đưa dung dịch trehalose vào bên trong.

D. Mở các lỗ chân lông bên trong tế bào.

OF

A. Xung điện. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

ƠN

Căn cứ nội dung đoạn số 4: Do đó, chúng tôi sử dụng các xung điện vì chúng sẽ mở các lỗ chân lông bên trong tế bào và khi đó các lỗ chân lông sẽ giống như cánh cửa cho phép dung dịch đi vào bên trong ....

Đặc điểm then chốt của phương pháp này là, chúng tôi giữ cho các tế bào còn sống sau khi tan đông. Nó Phương pháp này chính là: Xung điện.

NH

đồng nghĩa, mọi đặc tính tươi ngon sẽ không bị suy chuyển bên trong lá rau.

Câu 5. Đoạn số 3 được trình bày theo trình tự nào? A. Trình tự không gian.

B. Trình tự thời gian.

Phương pháp giải:

QU Y

C. Kết hợp giữa trình tự không gian và thời gian.

D. Không có trình tự nhất định.

Dựa vào các thể loại đã học.

Giải chi tiết:

Đoạn 3 được trình bày theo trật tự thời gian từ nhúng các lá rau vào dung dịch để xử lí, sau đó xung điện

M

được dùng để xâm nhập vào lớp màng bên ngoài tế bào….

Câu 6. Tác dụng của phương pháp xung điện là:

A. Xung điện giúp đảm bảo mở các lỗ chân lông, đưa dung dịch vào bên trong rau lá. B. Xung điện giúp đảm bảo các tế bào của rau vẫn còn sống sau khi tan đông và giúp rau vẫn tươi ngon. C. Xung điện giúp mọi đặc tính tươi ngon của rau không bị thay đổi.

Y

D. Xung điện giúp tế bao còn sống sau khi rã đông, rau vẫn giữ nguyên được vị tươi ngon. Phương pháp giải:

DẠ

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Căn cứ nội dung đọan: đặc điểm then chốt của phương pháp này là giữa cho các tế bào còn sống sau khi

tan đông. Nó đồng nghĩa, mọi đặc tính tươi ngon sẽ không bị suy chuyển bên trong lá rau. Đây cúng chính là tác dụng của phương pháp xung điện trong quá trình bảo quản rau được tươi lâu hơn.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tác dụng của xung điện là: Xung điện giúp tế bao còn sống sau khi rã đông, rau vẫn giữ nguyên được vị tươi ngon.

L

Câu 7 Mật độ mô có ảnh hưởng như thế nào trong quá trình giúp rau tươi ngon?

FI CI A

A. Mật độ mô không có ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.

B. Mật độ mô chỉ ảnh hưởng không đáng kể đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.

C. Mật độ mô ít hay nhiều của các loại rau củ sẽ ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này. sự tươi ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

ƠN

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

OF

D. Mật độ mô của rau củ phải thật sự khác biệt so với các loại khác mới ảnh hưởng đến việc bảo quản

Theo đoạn trích, phương pháp bảo quản đã được áp dụng trên củ cải vàng và dâu tây. Thử nghiệm đã hoàn toàn thành công nhưng với khoai tây lại kém thành công hơn, do mật độ mô của chúng. Vì vậy có thể kết luận rằng: Mật độ mô ít hay nhiều của các loại rau củ sẽ ảnh hưởng đến việc bảo quản sự tươi

Câu 8. Nhận xét nào sau đây không đúng?

NH

ngon của chúng khi sử dụng phương pháp này.

A. Chất trehalose là chất tồn tại trong tự nhiên chỉ có ở nấm, có độ ngọt kém 5 lần só với đường mía.

QU Y

B. Khi bảo quản bằng cách thông thường, rau sau khi rã đông sẽ mất đi vị tươi ngon ban đầu và héo rũ. C. Ứng dụng trehalose vào bảo quản những loại rau thông thường là nghiên cứu của nhóm các nhà khoa học đến từ Thụy Điển.

D. Sự bảo vệ đông lạnh trong nghiên cứu của đại học Lund chỉ đạt được khi các chất này ở bên trong tế bào.

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Nhận xét không đúng là: Chất trehalose là chất tồn tại trong tự nhiên chỉ có ở nấm, có độ ngọt kém 5 lần só với đường mía. Vì trehalose không chỉ tồn tại trong nấm mà còn tồn tại ở nhiều loài cỏ.

Bài 2: Thí sinh đọc bài 2 và trả lời câu hỏi từ 9 – 16:

Y

Tại sao chúng ta cần bảo vệ loài gấu trắng

DẠ

Loài gấu trắng Bắc cực ngày càng bị đe dọa do sự ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra những hậu quả khôn lường. Gấu trắng Bắc cực thích nghi độc đáo với các điều kiện

thời tiết khắc nghiệt của phần cực Bắc, nơi nhiệt độ có thể hạ xuống tới âm 40 độ C. Một lý do cho khả năng chịu đựng này là gấu trắng Bắc cực có tới 11 cm mỡ bên dưới lớp da của chúng. Con người với mức mô mỡ tương đương sẽ bị coi là béo phì và sẽ bị mắc bệnh đái tháo đường và bệnh tim. Tuy nhiên, gấu

trắng Bắc cực không mắc phải những biến chứng như vậy.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Trong một nghiên cứu năm 2014, Shi Ping Liu và cộng sự đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu trắng Bắc cực với cấu trúc gen của gấu nâu – họ hàng gần nhất của chúng đến từ vùng

L

khí hậu ấm hơn. Sự so sánh này cho phép họ xác định những gen cho phép gấu trắng Bắc cực tồn tại ở một trong những

FI CI A

môi

trường khắc nghiệt nhất trên trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát hiện ra những con gấu trắng Bắc cực sử hữu một gen được gọi là APOB. Gen này giúp giảm mức độ lipoprotein ở mật độ thấp (LDLS) – một dạng cholesterol “xấu”. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến việc tăng cơ mắc bệnh tim. Chính vì thế, gấu trắng Bắc cực là một mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim của loài người.

OF

Bộ gen của gấu trắng Bắc cực cũng có thể cung cấp giải pháp cho vấn đề khác, một vấn đề ảnh hưởng đặc biệt đến người già: bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương giảm mật độ, thường gây nên bởi việc thiếu vận động, giảm lượng canxi bổ sung vào cơ thể hoặc thiếu thức ăn. Mô xương liên tục được tái cấu trúc, có nghĩa là xương được thêm vào hoặc bị mất đi, tuỳ thuộc và sự sẵn có của chất sinh dưỡng và

ƠN

áp lực mà xương và áp lực mà xương phải chịu. Tuy nhiên, Gấu trắng Bắc cực cái phải chịu những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa thu đến, những con gấu cái này sẽ đào hang trong tuyết để đẻ con và sẽ ở đó trong suốt cả mùa đông, cả trước và sau khi sinh con. Quá trình này dẫn đến

NH

việc trong khoảng thời gian sáu tháng nhịn ăn, gấu cái phải giữ bản thân chúng và đàn con sống sót, điều này làm cạn kiệt nguồn dự trữ canxi và calo của gấu mẹ. Dù vậy, xương của những con gấu cái này vẫn khỏe và đặc.

Hai nhà sinh lý học Lennox và Allen Goodship đã tìm ra lời giải thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã phát hiện ra rằng những con gấu mang thai có khả năng tăng mật độ xương trước khi chúng bắt đầu

QU Y

đào hang.

Ngoài ra, sáu tháng sau, khi mà chúng ra khỏi hang cùng đàn con, không có bằng chứng nào nói về việc chúng sẽ bị mất mật độ xương một cách đáng kể. Những con gấu nâu đang ngủ đông không có khả năng này và do đó phải nhờ đến quá trình cải tạo xương lớn vào mùa xuân năm sau. Nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu Bắc Cực có thể được làm rõ, điều này có thể có rất nhiều lợi cho nhiều người nằm liệt giường, và

M

thậm chí cả các phi hành gia.

Câu 9. Nội dung chính của văn bản trên là gì?

A. Loài gấu trắng có vai trò quan trong trong việc cân bằng sinh thái. B. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về bệnh tim. C. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc duy trì nòi giống, vì chúng sắp tuyệt chủng.

Y

D. Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về tim, xương.

DẠ

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là: Loài gấu trắng có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu chữa các bệnh về tim,


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community xương.

A. Gen APOB của gấu trắng giúp chúng tồn tại ở những nơi lạnh nhất trái đất.

FI CI A

B. Gen APOB làm giảm mật độ lipoprotein.

L

Câu 10. Nghiên cứu của Shi Ping Liu năm 2014 đã khẳng định:

C. Gấu trắng Bắc Cực không mắc các chứng béo phì, bệnh xương khớp, bệnh tim vì trong cơ thể chúng có gen APOB.

D. Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu quan trọng để tìm hiểu về bệnh tim của con người. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung bài đọc hiểu, phân tích.

OF

Giải chi tiết:

Nghiên cứu của Shi Ping Liu năm 2014 đã khẳng định: Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu quan trọng

để tìm hiểu về bệnh tim của con người.

Các ý: Gen APOB của gấu trắng giúp chúng tồn tại ở những nơi lạnh nhất trái đất; Gen APOB làm giảm trọng để tìm hiểu về bệnh tim của con người.

Câu 11. “Tái cấu trúc” trong đoạn 3 được hiểu là:

NH

A. Là sự thay đổi, sắp xếp lại một trật tự xương.

ƠN

mật độ lipoprotein là lí lẽ tác giả đưa ra để đi đến kết luận: Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu quan

B. Là sự phá bỏ kết cấu xương cũ, tạo nên một kết cấu xương mới. C. Là là thêm vào hoặc mất đi của xương. Phương pháp giải:

QU Y

D. Là sự thêm vào của xương tùy thuộc vào độ sẵn có của chất dinh dưỡng. Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

“Tái cấu trúc” trong đoạn 3 được hiểu là: Là là thêm vào hoặc mất đi của xương.

Câu 12. Nguyên nhân nào không gây nên bệnh loãng xương? B. Thiếu vận động.

C. Giảm lượng canxi bổ sung.

D. Cơ thể thiếu dinh dưỡng.

M

A. Thường xuyên tắm nắng.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Y

Theo đoạn trích các nguyên nhân gây loãng xương là: thiếu vận động, giảm lượng canxi bổ sung vào cơ thể, thiếu thức ăn. Bởi vậy, nguyên nhân không gây loãng xương là thường xuyên tắm nắng.

DẠ

Câu 13. Thời gian gấu trắng nhịn ăn là bao lâu? A. 3 tháng sau khi sinh – vào mùa đông.

B. 6 tháng từ khi đào hang đến sinh con.

C. 6 tháng kể từ khi sinh con.

D. 9 tháng từ khi đào hang, cho đến khi sinh con.

Câu 14. “Nghịch lí này” ở đoạn số 4 là để chỉ nghịch lí nào?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù có thời gian dài không bổ sung dinh dưỡng. C. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù cạn kiệt nguồn caxin và calo dự trữ. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

FI CI A

D. Xương của gấu mẹ và sức khỏe của các con vẫn tốt dù phải nhịn ăn trong thời gian dài.

L

B. Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và hơi đặc dù nguồn canxi dự trữ và calo cạn kiệt.

Nghịch lí được nhắc đến là: Xương của gấu mẹ vẫn khỏe và đặc dù cạn kiệt nguồn caxin và calo dự trữ.

Câu 15. Tìm từ gần nghĩa với từ “khắc nghiệt”? B. Khắc nhập.

C. Nghiệt duyên.

D. Khắc khoải.

OF

A. Hà khắc. Phương pháp giải: Phân tích.

Giải chi tiết:

ƠN

Khắc nghiệt: khắt khe đến mức nghiệt ngã , khó khăn, gay gắt đến mức khó chịu đựng nổi. Hà khắc: khắt khe, nghiệt ngã.

Khắc nhập: hai thứ nhập vào, trái nghĩa với “khắc xuất” hai thứ tách ra.

NH

Nghiệt duyên: là những mối nhân duyên mang lại những điều không tốt lành cho cả hai. Khắc khoải: Băn khoăn, không yên tâm. Lặp đi, lặp lại mãi một âm điệu với giọng buồn buồn.

Câu 16. Nhận xét nào sau đây là sai?

QU Y

A. Biến đổi khí hậu sẽ khiến gấu trắng Bắc Cực biến mất, sự biến mất ấy có thể gây ra những hậu quả khôn lường.

B. Mô xương tái cấu trúc liên tục, tùy thuộc vào sự sẵn có của chất sinh dưỡng và áp lực mà xương phải chịu. gan, tim ở người.

M

C. Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu bệnh về xương,

D. Gấu trắng Bắc Cực có khả năng tự tăng mật độ của xương trước khi chúng bắt đầu đào hang, vì thế sau thời gian dài ở trong hang và sinh con xương của chúng vẫn khỏe và đặc.

Phương pháp giải:

Y

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

DẠ

Gấu trắng Bắc Cực là mẫu nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng trong việc nghiên cứu bệnh về xương, gan, tim ở người => Nhận định sai: trong bài đọc không nói đến gấu trắc Bắc Cực có ý nghĩa trong nghiên cứu

về bệnh gan ở người.

Bài 3: Thí sinh đọc bài 3 và trả lời câu hỏi từ 17 – 25: Làm cách nào để học trong lúc ngủ?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Học trong lúc ngủ từng là giấc mơ hão huyền. David Robson cho biết các nhà khoa học về thần kinh nói họ đã tìm ra cách để củng cố trí nhớ của bạn, ngay cả trong lúc đang ngủ.

L

Trước khi chui vào chăn, bạn chuẩn bị căn phòng mình kỹ càng - xịt hương thơm lên gối, gắn headphone vào tai, thậm chí quấn một chiếc khăn có hình dáng kỳ lạ lên da đầu. Toàn bộ quy trình này chỉ tốn vài

FI CI A

phút, nhưng bạn hy vọng điều này có thể giúp bạn thúc đẩy quy trình học những kỹ năng mới: Từ piano, tennis đến ngoại ngữ.

Bạn sẽ không nhớ gì nhiều về quy trình này khi thức dậy, nhưng điều đó không quan trọng: Các kỹ năng của bạn sẽ trở nên tốt hơn vào sáng hôm sau.

Ý tưởng về việc học khi đang ngủ từng được cho là không thể thực hiện. Nhưng trên thực tế, vẫn có nhiều

OF

cách để giúp bạn nâng cao các kỹ năng khi đang ngon giấc. Mặc dù hiện nay, vẫn chưa có phương pháp nào giúp bạn học những kỹ năng hoàn toàn mới trong lúc ngủ, nhưng điều đó không có nghĩa rằng bạn không thể sử dụng giấc ngủ nhằm củng cố trí nhớ.

Vào buổi tối, não của chúng ta bận rộn với việc xử lý và củng cố những sự kiện chúng ta đã bắt gặp trong

ƠN

ngày.

Và có nhiều cách để đẩy mạnh quy trình này. Mặc dù không thể tiếp nhận thông tin mới, không có nghĩa là bộ não hoàn toàn ngưng hoạt động vào đêm. Não bộ của chúng ta vẫn tiếp tục xử lý những điều chúng nơi lưu trữ lâu dài.

NH

ta bắt gặp trong ngày, gửi các ký ức đến những vùng khác nhau trong não, nơi chúng được chuyển vào "Quy trình này giúp ổn định các ký ức và nối chúng vào chuỗi những ký ức dài hạn khác". Susanne Diekelmann, đại học Tubingen ở Đức.

QU Y

Giấc ngủ cũng giúp tổng quát hoá những gì đã học, giúp chúng ta có được sự linh động để áp dụng các kỹ năng trong những tình huống mới. Như vậy, dù không thể tiếp thu các kiến thức mới, bạn vẫn có thể củng cố những kiến thức hoặc kỹ năng đã học trong lúc ngủ. CÁC PHƯƠNG PHÁP NHIỀU TRIỂN VỌNG

Cho đến nay, có nhiều phương pháp được cho là có nhiều triển vọng. Một trong các phương pháp đơn

M

giản nhất là của một nhà nghiên cứu người Pháp từ thế kỷ 19, Hầu tước d'Hervey de Saint-Denys. Vị hầu tước nhận ra rằng ông có thể tìm lại một số ký ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng các mùi, vị

hay âm thanh liên quan. Trong một thử nghiệm, ông đã vẽ một người phụ nữ trong lúc nhai rễ cây irit. Người hầu của ông này sau đó nhét rễ cây vào miệng ông trong lúc ngủ. Mùi rễ cây khiến ông nằm mơ thấy cùng một người phụ nữ trong cùng một trang phục, đang biểu diễn trên sân khấu. Trong một thử nghiệm khác, ông nhờ chỉ huy dàn nhạc chơi một số bản waltz nhất định mỗi khi ông

Y

khiêu vũ với những người phụ nữ xinh đẹp. Vị hầu tước sau đó hẹn giờ cho máy nghe nhạc phát cùng một bản nhạc vào buổi tối. Kết quả là ông nằm mơ thấy những khuôn mặt của họ trong giấc ngủ.

DẠ

Trong tương lai, những tiến bộ về công nghệ cũng có thể giúp ích. Quy trình củng cố ký ức được cho là xảy ra trong những lần dao động sóng điện não cụ thể. Điều quan trọng là khuyến khích những dao động này xảy ra mà không làm chúng ta bị thức giấc. Jan Born, từ Đại học Tubingen, đã dẫn đầu những thử

nghiệm như vậy. Vào năm 2004, ông nhận ra rằng có thể tăng cường độ những tín hiệu này bằng máy kích thích sóng điện não. Kết quả cho thấy người tham gia thử nghiệm đã đạt kết quả cao hơn trong bài


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community sát hạch về trí nhớ. Gần đây, ông đã tìm ra cách đơn giản hơn, bao gồm việc sử dụng một tấm lưới điện cực để đo hoạt động

L

não, trong lúc headphone được sử dụng để phát âm thanh tương ứng với các làn sóng não. "Phương pháp này làm tăng cường độ các sóng điện não chậm", ông Born nói. "Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ

FI CI A

hoạt động theo nhịp", ông nói.

Nếu như bạn không thích phải đi ngủ với một cặp headphone, Miriam Reiner tai Viện Nghiên cứu Công nghệ Technion tại Israel có thể có một phương pháp hấp dẫn hơn. Bà sử dụng một dây điện cực để nối não bộ của người tham gia thử nghiệm với một trò chơi. Trong trò chơi, người tham gia thử nghiệm được yêu cầu lái xe bằng suy nghĩ của mình. Khi điện cực phát hiện ra đúng tần số của sóng điện não - yếu tố liên hệ với việc xử lý và củng cố các ký ức, nó sẽ tăng cường độ, nếu không, nó sẽ chậm lại.

OF

Ý tưởng đằng sau thử nghiệm này là nhằm thúc đẩy quy trình xử lý các ký ức ngay sau khi tiếp thu kiến thức

mới, Reiner cho biết. Điều này giúp cho não bộ chuẩn bị tốt hơn cho quá trình sắp xếp lại những sự kiện

đã xảy ra trong ngày.

ƠN

Tất nhiên, chúng ta sẽ cần những thí nghiệm lớn hơn, với nhiều người tham gia hơn, trước khi những phương pháp này được đưa vào sử dụng trong đời sống hàng ngày. Cho đến nay, các phương pháp này vẫn chỉ dựa trên những thí nghiệm khá chung chung. Reiner muốn đào sâu vào các thử nghiệm cụ thể

NH

hơn, ví dụ như xem phương pháp của bà có thể giúp người khác học cách chơi guitar ra sao. Diekelmann cũng cho rằng các nhà nghiên cứu cần đảm bảo việc tác động vào trí nhớ sẽ không tạo ra những hậu quả khác. "Nếu chúng ta củng cố một chuỗi ký ức này, nhiều khả năng các chuỗi ký ức khác sẽ bị tổn thương", bà nói.

QU Y

Câu 17. Ý chính của bài viết trên là gì?

A. Phương pháp giúp tiếp thu tri thức mới trong lúc ngủ. B. Phương pháp giúp củng cố trí nhớ trong lúc. C. Phương pháp giúp lưu trữ kí ức sâu.

D. Phương pháp giúp ngủ ngon, bên cạnh đó giúp tiếp thu tri thức khi ngủ.

M

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là: Phương pháp giúp củng cố trí nhớ trong lúc.

Câu 18. Đoạn 2,3 đã khẳng định điều gì trong lúc chúng ta ngủ. A. Trong khi ngủ chúng ta không ngừng học các kĩ năng mới.

Y

B. Áp dụng một số biện pháp sẽ giúp chúng ta vừa học các kĩ năng mới, vừa củng có trí nhớ.

DẠ

C. Khi ngủ chúng ta chỉ có thể củng cố các loại trí nhớ mà chúng ta muốn củng cố. D. Khi chúng ta ngủ chưa có phương pháp nào giúp chúng ta học kĩ năng hoàn toàn mới.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ý tưởng về việc học khi đang ngủ từng được cho là không thể thực hiện. Nhưng trên thực tế, vẫn có nhiều cách để giúp bạn nâng cao các kỹ năng khi đang ngon giấc. Mặc dù hiện nay, vẫn chưa có phương pháp

L

nào giúp bạn học những kỹ năng hoàn toàn mới trong lúc ngủ, nhưng điều đó không có nghĩa rằng

FI CI A

bạn không thể sử dụng giấc ngủ nhằm củng cố trí nhớ.

=> Đoạn 2 và 3 đã khẳng định: Khi chúng ta ngủ chưa có phương pháp nào giúp chúng ta học kĩ năng hoàn toàn mới.

Câu 19. Theo như bài đọc, có phương pháp nào không giúp ta khơi gợi lại trí nhớ? B. Kích thích sóng điện não.

C. Sử dụng thuật thôi miên.

D. Sử dụng các loại âm thanh liên quan.

OF

A. Sử dụng các loại mùi liên quan. Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

ƠN

Bài đọc không nhắc đến thuật thôi miên để củng cố trí nhớ.

Câu 20. Đoạn 7,8 sử dụng phương thức biểu đạt chính nào? A. Tự sự.

B. Miêu tả.

C. Thuyết minh.

NH

Phương pháp giải:

D. Nghị luận.

Dựa vào các phương thức biểu đạt đã học, phân tích.

Giải chi tiết:

Đoạn văn sử dụng phương thức biểu đạt chính là tự sự. Tác giả đang kể lại 2 dẫn chứng về cách củng cố

QU Y

trí nhớ thông qua mùi vị và âm thanh có liên quan.

Câu 21. Hai dẫn chứng sử dụng trong đoạn 7 và 8 có ý nghĩa gì? A. Có thể gia tăng trí nhớ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh. B. Nghe bản nhạc mình đã từng khiêu vũ giúp ông gặp lại họ trong giấc mơ. C. Tìm thấy kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh.

M

D. Kí ức khi còn thức có thể tìm lại thông qua giấc ngủ. Phương pháp giải:

Dựa bài đọc hiểu, đọc và tìm ý.

Giải chi tiết:

Dẫn chứng trong 2 đoạn này nhằm khẳng định: Tìm thấy kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng mùi vị, âm thanh.

Y

Câu 22. “Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ hoạt động theo nhịp” được nói đến là cách gì?

DẠ

A. Kích thích sóng điện não để đo hoạt động của não. B. Dao động sóng điện não kích thích các tần số làn sóng nào. C. Kích thích sóng điện não bao gồm sử dụng tấm lưới điện cực để đo hoạt động não. D. Kích thích sóng điện não chỉ bằng duy nhất tấm lưới điện cực để đo hoạt động não.

Phương pháp giải:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

L

“Đây là cách tự nhiên nhằm đưa não bộ hoạt động theo nhịp” được nói đến là cách: Kích thích sóng điện

Câu 23. Điểm giống nhau giữa hai phương pháp của Born và Miriam là gì? A. Sử dụng âm thanh để kích thích sóng điện não. B. Sử dụng sóng điện não để kích thích. C. Sử dụng trò chơi để kích thích sóng điện não. D. Hai phương pháp này không có điểm giống nhau.

OF

Phương pháp giải:

FI CI A

não bao gồm sử dụng tấm lưới điện cực để đo hoạt động não.

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Điểm giống nhau giữa 2 phương pháp này là: Sử dụng sóng điện não để kích thích thông qua đó giúp

ƠN

củng cố kí ức.

Câu 24. Nhận xét nào không đúng?

A. Học trong lúc ngủ đã từng là một giấc mơ hão huyền.

NH

B. Trong lúc ngủ vừa có thể học tri thức mới, vừa có thể củng cố tri thức cũ bằng các phương pháp cụ thể.

C. Có thể tìm lại các kí ức trong giấc ngủ bằng cách sử dụng các mùi vị, âm thanh có liên quan đến các kí ức đó.

Phương pháp giải:

QU Y

D. Sóng điện nào là yếu tố liên hệ với việc xử lí và củng cố các kí ức. Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Nhận xét không đúng là: Trong lúc ngủ vừa có thể học tri thức mới, vừa có thể củng cố tri thức cũ bằng

M

các phương pháp cụ thể.

=> Chưa có nghiên cứu nào khẳng định chúng ta có thể học tri thức mới trong lúc ngủ.

Câu 25. Hậu quả khác mà Diekelmann đề cập đến là gì? A. Không có hậu quả nào. B. Hậu quả có thể kể đến như mất trí nhớ tạm thời, ảnh hưởng khả năng ghi nhớ….

Y

C. Củng cố chuỗi kí ức này có khả năng gây tổn thương đến chuỗi kí ức khác. D. Khi củng cố quá nhiều chuỗi kí ức sẽ cản trở khả năng tiếp thu những tri thức mới.

DẠ

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Căn cứ vào đoạn cuối của bài: Diekelmann cũng cho rằng các nhà nghiên cứu cần đảm bảo việc tác động vào trí nhớ sẽ không tạo ra những hậu quả khác. "Nếu chúng ta củng cố một chuỗi ký ức này, nhiều


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community khả năng các chuỗi ký ức khác sẽ bị tổn thương", bà nói. Hậu quả khác mà Diekelmann đề cập đến là: Củng cố chuỗi kí ức này có khả năng gây tổn thương đến

L

chuỗi kí ức khác.

FI CI A

Bài 4: Thí sinh đọc bài 4 và trả lời câu hỏi từ 26 – 35: Sử dụng hoa hướng dương làm sạch bức xạ hạt nhân

Sau thảm họa hạt nhân ở Hiroshima, Fukushima và Chernobyl, những cánh đồng hoa hướng dương đã

được trồng khắp các khu vực bị ảnh hưởng để giúp hấp thụ các kim loại độc hại và bức xạ từ đất. Nghiên cứu mới hiện cho thấy rằng hoa hướng dương (Helianthus) không chỉ đẹp mà còn rất tốt cho môi trường.

OF

Hoa hướng dương được các nhà khoa học môi trường gọi là cây hyperaccumulators - loài thực vật có khả năng hấp thụ các chất độc hại ở nồng độ cao trong mô của chúng. Giống như tất cả các loài thực vật sống trên cạn, hoa có hệ thống rễ phát triển thành các cơ chế cực kỳ hiệu quả để hút chất dinh dưỡng, nước và khoáng chất từ mặt đất, trong số đó: kẽm, đồng và các nguyên tố phóng xạ khác sau đó được lưu trữ trong

ƠN

thân và lá của chúng.

Mặc dù mối liên kết bức xạ - hướng dương có vẻ giống như một phương pháp chữa trị chậm cho các thảm họa môi trường hiện đại, nhưng nghiên cứu vẫn chưa thể kết luận về hiệu quả của tất cả các giống hướng dương trong việc giúp ngăn chặn ô nhiễm môi trường. Tuy nhiên, những nỗ lực làm sạch sau sóng thần ở

NH

Fukashima cho thấy một ứng dụng đầy hứa hẹn của khám phá này.

Một trong những thành công ban đầu trong nghiên cứu hoa hướng dương đến gần một thập kỷ trước khi một công ty Công nghệ thực vật* có tên là Edenspace Systems đã hoàn thành việc dọn dẹp thành công một khu đất có nhiều chì ở Detroit. (Công nghệ thực vật * là một kỹ thuật sử dụng thực vật để làm sạch ô

QU Y

nhiễm.)

Năm 2001, một bài báo trên tờ New York Times có tiêu đề “Công cụ chống ô nhiễm mới: Biệt đội chống

độc bằng lá” chỉ ra rằng hoa hướng dương và mù tạt Ấn Độ được trồng ở những vùng đất bị ô nhiễm bởi chúng được công nhận như những “người thu gom chì”. Vào cuối giai đoạn thử nghiệm, nồng độ chì trong đất đã giảm 43%, đủ để đưa mức độ ô nhiễm xuống dưới mức tiêu chuẩn an toàn của liên bang. Trong khi dự án tiêu tốn 900.000 đô la, một đại diện của công

M

ty chỉ ra rằng con số này rẻ hơn 1 triệu đô la so với mức giá phải bỏ ra để cải tạo 5.700 mét khối đất bằng

cách đào và đưa đất đến bãi chôn lấp chất thải nguy hại. Tính đến năm 2001, khi bài báo được xuất bản, các công ty ở Hoa Kỳ đã chi hơn 700 tỷ đô la hàng năm

để làm sạch hàng ngàn địa điểm độc hại. (Việc đào bỏ một cánh đồng hoa hướng dương dễ dàng hơn là đào hàng nghìn tấn đất bão hòa, có khả năng phản ứng.)

Y

Giống như đường ruột của một người trưởng thành dài hơn vài mét so với hầu hết chúng ta có thể tưởng tượng (khoảng 7,5 m), tờ Times báo cáo rằng "mê cung của rễ và những sợi lông rễ nhỏ của một cây

DẠ

hướng dương có thể dài hàng dặm". Sau một thập kỷ thử nghiệm tại hiện trường và nhà kính, nhiều kỹ thuật đã xuất hiện để làm sáng tỏ ứng

dụng hiệu quả nhất của khả năng làm sạch bức xạ hạt nhân của hoa hướng dương.

Hoa hướng dương lâu năm trong lịch sử không phổ biến như hướng dương đã được thuần hóa, H. annuus, vì


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community chúng có xu hướng xâm lấn. Tuy nhiên, trong trường hợp dọn dẹp hạt nhân, khả năng lây lan nhanh chóng của hoa là một lợi ích lớn: với một chút hỗ trợ từ thiên nhiên, toàn bộ vùng đất ô nhiễm có thể

L

được vô hiệu hóa (hoặc ít nhất, được khắc phục đáng kể) trong vòng ba năm kể từ khi trồng. Hoa phát triển tốt nhất trong rừng và đất ẩm, như những nơi gần vùng nước - một địa điểm dễ bị ô nhiễm của mọi

FI CI A

hệ sinh thái.

Việc tìm ra công dụng tuyệt vời này của hoa hướng dương xuất hiện đúng thời điểm con người đang cố gắng đào sâu hơn về Công nghệ thực vật: ngoài việc nhân giống hoa hướng dương thu giữ uranium, các nhà khoa học đã sử dụng cây dương xỉ hãm để làm sạch asen trong các khu rừng Appalachian.

Một số loại thảo mộc trên núi cao cũng đã được nghiên cứu về khả năng “tích trữ kẽm” (thuật ngữ của tờ Times) trong khi một số sợi mù tạt có thể hấp thụ chì, một số sợi cỏ ba lá ăn dầu và cây dương vàng có

OF

thể chuyển đổi một dạng thủy ngân độc hại thành dạng lành tính hơn. (Theo nghiên cứu từ Phòng thí nghiệm Nghiên cứu Quản lý Rủi ro Quốc gia của Cơ quan Bảo vệ Môi trường Liên bang ở Cincinnati, giống dương này cũng có thể phá hủy dung môi giặt khô.)

Những cây dương này, giống như hoa hướng dương, có thể được sử dụng để làm sạch nguồn cung cấp

ƠN

nước ở các khu vực ô nhiễm - nhưng cho dù địa điểm thử nghiệm là đầm lầy ô nhiễm ở Appalachia hay cánh đồng gần lò phản ứng hạt nhân, thì các cây phải được chọn không chỉ vì khả năng tiếp nhận hóa chất không mong muốn, mà còn cho khả năng chịu đựng của chúng với thời tiết và các điều kiện khác tại một

NH

địa điểm.

Giống như bất kỳ loại cây trồng nào khác, hoa hướng dương phải thích nghi với điều kiện địa phương nhưng vì chi phí gieo hạt rẻ, không xảy ra tình trạng xâm lấn và hầu như có thể phát triển ở khắp thế giới, trồng hoa hướng dương là một chiến lược lý tưởng phù hợp cho các khu vực công nghiệp hóa nhanh

QU Y

chóng của thế giới đang phát triển để giảm thiểu tác động của sự ô nhiễm. Như tờ Times đưa tin, các vùng đất ngập nước trồng hoa hướng dương “từ Ecuador đến Thung lũng sông Hudson nguồn nước bị ô nhiễm từ các bãi rác, lò mổ, nhà máy rượu táo, nhà máy xử lý nước thải, trang trại cá và bãi đậu xe đã được làm sạch”.

Vai trò của hoa hướng dương – như một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả, không tạo ra loài xâm lấn vẫn chưa hoàn toàn được khẳng định. Nhưng những ích lợi tiềm năng đối với sinh học của loài này vẫn

M

không ngừng bộc lộ. Hoa hướng dương tình cờ là một biểu tượng quốc tế về giải trừ vũ khí hạt nhân – một dấu hiệu tinh tế khác khẳng định rằng thiên nhiên hoàn toàn có thể thay đổi cả thế giới.

Câu 26. Văn bản trên đề cập đến vấn đề gì? A. Hoa hướng dương không chỉ đẹp mà còn rất tốt với môi trường. B. Sử dụng thực vật để làm sạch bức xạ hạt nhân.

Y

C. Hoa hướng dương có tiềm năng về làm sạch môi trường trong đó có bức xạ hạt nhân. D. Hoa hướng hương giúp làm sạch các môi trường bị nhiễm bức xạ hạt nhân.

DẠ

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Ý chính của bài là: Hoa hướng dương có tiềm năng về làm sạch môi trường trong đó có bức xạ hạt nhân.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 27. Hoa hướng dương lưu giữ các chất độc hại ở đâu? A. Mô, thân.

B. Thân, lá.

C. Rễ, lá.

D. Mô, rễ.

L

Phương pháp giải:

FI CI A

Dựa vào nội dung bài đọc hiểu, tìm ý.

Giải chi tiết:

Dựa vào nội dung sau: Giống như tất cả các loài thực vật sống trên cạn, hoa có hệ thống rễ phát triển thành các cơ chế cực kỳ hiệu quả để hút chất dinh dưỡng, nước và khoáng chất từ mặt đất, trong số đó: kẽm, đồng và các nguyên tố phóng xạ khác sau đó được lưu trữ trong thân và lá của chúng.

OF

Chúng lưu giữ ở: Thân, lá.

Câu 28. Bộ phận nào của hoa hướng dương có khả năng hấp thụ chất độc hại ở nồng độ cao? A. Mô

B. Thân

C. Rễ

Phương pháp giải:

ƠN

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

D. Lá

Giải chi tiết:

Căn cứ vào nội dung: Hoa hướng dương được các nhà khoa học môi trường gọi là cây hyperaccumulators

NH

- loài thực vật có khả năng hấp thụ các chất độc hại ở nồng độ cao trong mô của chúng. Bộ phận của hoa hướng dương có khả năng hấp thụ chất độc hại ở nồng độ cao: Mô.

Câu 29. Các số liệu được nêu trong đoạn số 6 nhằm khẳng định: A. Trồng hoa hướng dương giúp làm giảm nồng độ kim loại nặng, chi phí đầu tư chỉ xấp xỉ với công

QU Y

nghệ khác.

B. Trồng hoa hướng dương giúp giảm nồng độ chì, chi phí đầu tư chỉ bằng 2/3 so với công nghệ khác. C. Trồng hoa hướng dương nồng độ chì tuy giảm nhưng không đáng kể, chi phí của phương pháp này thấp

M

hơn nhiều lần so với phương pháp khác.

D. Nồng độ chì trong đất giảm khi trồng hoa hướng dương tại vùng đất bị nhiễm kim loại này, phương

pháp này cũng có chi phí đầu tư thấp.

Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Y

Các số liệu nhằm khẳng định: Nồng độ chì trong đất giảm khi trồng hoa hướng dương tại vùng đất bị

DẠ

nhiễm kim loại này, phương pháp này cũng có chi phí đầu tư thấp.

Câu 30. “Công nghệ thực vật” được hiểu là: A. Kĩ thuật dùng thực vật kết hợp với động vật để làm sạch ô nhiễm. B. Kĩ thuật dùng thực vật có lợi để làm sạch ô nhiễm. C. Kĩ thuật dùng thực vật để làm sạch ô nhiễm.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community D. Kĩ thuật dùng cây hướng dương, mù tạt làm sạch môi trường ô nhiễm. Phương pháp giải:

L

Dựa vào bài đọc hiểu, tìm ý.

FI CI A

Giải chi tiết: Căn cứ đoạn số 4. Kĩ thuật dùng thực vật để làm sạch ô nhiễm.

Câu 31. Theo bài viết, cây dương xỉ được dùng để làm gì? A. Làm sạch asen.

B. Thu giữ uranium.

C. Hấp thụ bức xạ từ đất. D. Hấp thụ kim loại độc.

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

OF

Giải chi tiết: Cây dương xỉ dùng để: Làm sạch asen.

Câu 32. Theo bài nghiên cứu, hoa hướng dương mất bao lâu để vô hiệu hoặc hoặc khắc phục đáng kể thảm họa hạt nhân gây ra?

B. Trong vòng 3 năm kể từ khi trồng.

C. Trong vòng 4 năm kể từ khi trồng.

D. Không thể xác định thời gian.

ƠN

A. Trong vòng 2 năm kể từ khi trồng.

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

NH

Phương pháp giải:

Theo bài nghiên cứu, hoa hướng dương mất thời gian để vô hiệu hoặc hoặc khắc phục đáng kể thảm họa

QU Y

hạt nhân gây ra là: Trong vòng 3 năm kể từ khi trồng.

Câu 33. Cây dương vàng có tác dụng:

A. Làm sạch asen trong nguồn nước.

B. Chuyển đổi thủy ngân độc hại sang dạng lành tính hơn. C. Hấp thụ chì.

M

D. Làm sạch bức xạ hạt nhân. Phương pháp giải:

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Căn cứ nội dung đoạn: Một số loại thảo mộc trên núi cao cũng đã được nghiên cứu về khả năng “tích trữ

Y

kẽm” (thuật ngữ của tờ Times) trong khi một số sợi mù tạt có thể hấp thụ chì, một số sợi cỏ ba lá ăn dầu và cây dương vàng có thể chuyển đổi một dạng thủy ngân độc hại thành dạng lành tính hơn.

DẠ

=> Cây dương vàng có tác dụng: Chuyển đổi thủy ngân độc hại sang dạng lành tính hơn.

Câu 34. Nhận xét nào sau đây sai? A. Hoa hướng dương không chỉ đẹp mà còn rất tốt với môi trường. B. Không chỉ hoa hướng dương, mà còn có một số loài thực vật khác cũng có tác dụng làm sạch môi


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community trường như: dương xỉ, mù tạt,…

C. Giống dương vàng có thể phá hủy dung môi giặt khô.

L

D. Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả.

FI CI A

Phương pháp giải: Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

Nhận xét sai là: Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả => ý kiến này đến nay vẫn chưa được hoàn toàn được khẳng định.

Câu 35. Đoạn cuối tác giả nhằm khẳng định: B. Hoa hướng dương có những lợi ích tiềm năng đối với sinh học. C. Hoa hướng dương không tạo ra loài xâm lấn. D. Hoa hướng dương là biểu tượng củ giải trừ vũ khí hạt nhân.

ƠN

Phương pháp giải:

OF

A. Hoa hướng dương là một cách thức làm sạch nhiễm xạ hiệu quả.

Dựa vào nội dung đoạn trích, phân tích.

Giải chi tiết:

NH

Đoạn cuối nhằm khẳng định: Hoa hướng dương có những lợi ích tiềm năng đối với sinh học.

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM:

Câu 36: Tìm mệnh đề sai trong các mệnh đề sau:

QU Y

A. Hàm số y = ln x 2 không có cực trị

B. Đồ thị hàm số y = ln(− x) không có đường tiệm cận ngang C. Hàm số y = ln x 2 nghịch biến trên khoảng (−∞;0) D. Hàm số y = ln x 2 có một điểm cực tiểu

M

Phương pháp giải:

Hàm số có cực trị khi và chỉ khi tồn tại x = x0 sao cho qua đó đạo hàm đổi dấu và hàm số xác định.

Giải chi tiết:

Ta có (ln x 2 ) ' =

2x 2 = không xác định tại x = 0. Nhưng hàm số cũng không xác định tại x = 0 nên nó x2 x

không có cực trị.

Y

Chọn D

37:

DẠ

Câu

Tậ p

hợp

(

tất

cả

các

giá

trị

c ủa

tham

số

m

để

phương

)

log 2 (| cos x |) − m log cos 2 x − m 2 + 4 = 0 vô nghiệm là:

A. ( −∞; − 2] ∪ [ 2; +∞ ) B. ( 2; 2)

Phương pháp giải:

C. ( − 2; 2)

D. ( − 2; 2)

trình


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community - Đặt ẩn phụ t = log(| cos x |)(t ≤ 0) .

Giải chi tiết:

Phương trình đã cho vô nghiệm ⇔ (2) vô nghiệm hoặc có 2 nghiệm dương

OF

 − 2 < m < 2 Δ′ = m 2 − (4 − m 2 ) < 0   ′  m ≥ 2 ∪ m ≤ − 2 2 2   Δ = m − (4 − m ) ≥ 0 ⇔  ⇔  m > 0  S = 2m > 0   −2 < m < 2   P = 4 − m 2 > 0    − 2 < m < 2 ⇔ ⇔− 2<m<2  2 ≤ m < 2

ƠN

Vậy m ∈ (− 2; 2) .

FI CI A

Đặt t = log(| cos x |)(t ≤ 0) . Phương trình đã cho trở thành t 2 − 2mt − m 2 + 4 = 0 . (2)

Chọn D

L

- Đưa về phương trình bậc hai ẩn t

Câu 38: Cho hàm số y = x 4 − mx 2 + m . Biết rằng khi m = m0 thì đồ thị hàm số đã cho cắt trục hoành tại 4

A. 0 < m0 < 4

B. m0 ≤ −2

Phương pháp giải:

NH

điểm phân biệt có hoành độ x1 , x2 , x3 , x4 thỏa mãn x14 + x24 + x34 + x44 = 30 . Mệnh đề đúng là:

C. m0 > 7

D. 4 < m0 ≤ 7

QU Y

- Viết phương trình hoành độ giao điểm.

- Đặt ẩn phụ t = x 2 , đưa về phương trình bậc hai ẩn t .

∆ > 0  - Tìm điều kiện để phương trình bậc hai ẩn t có 2 nghiệm dương phân biệt  S > 0 . P > 0 

Giải chi tiết:

M

- Sử dụng định lý Vi-ét

Xét phương trình hoành độ giao điểm của (C) và Ox : x 4 − mx 2 + m = 0 (1)

Đặt t = x 2 (t ≥ 0) , (1) trở thành t 2 − mt + m = 0 (2)

Y

Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇔ phương trình (2) có 2 nghiệm dương phân biệt

DẠ

 ∆ = m 2 − 4m > 0 m > 4   ⇔ S = m > 0 ⇔ m < 0 ⇔ m > 4 P = m > 0 m > 0  

Khi đó ta có:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

(

2

)

x14 + x24 + x34 + x44 = 30 ⇔ 2 t12 + t22 = 30 ⇔ ( t1 + t2 ) − 2t1t2 = 15

L

 m = 5 (tm) . ⇔ m 2 − 2m − 15 = 0 ⇔   m = −3(ktm)

FI CI A

Vậy m0 = 5, 4 < m0 ≤ 7. Chọn D

Câu 39: Cho hàm số bậc ba f ( x) = ax3 + bx 2 + cx + d có đồ thị như hình vẽ bên. Số đường tiệm cận đứng

(x của đồ thị hàm số g ( x) =

2

− 3x + 2

)

x −1

là:

A. 4

B. 3

Phương pháp giải:

NH

ƠN

OF

x  f 2 ( x) − f ( x) 

C. 5

D. 6

Số tiệm cận dứng là số nghiệm a của mẫu thức, thỏa mãn điều kiện (nếu có) và bậc của x – a ở mẫu lớn

Giải chi tiết: ĐKXĐ: x ≥ 1. Với điều kiện này, thì

QU Y

hơn ở tử thức

M

 x = 2  x = 1 f (x) = 0 x  f 2 (x) − f (x)  = 0 ⇔  ⇔  f (x) = 1  x = x1 ∈ (1; 2)    x = x2 > 2 Bốn nghiệm này đều thỏa mãn điều kiện, chỉ có nghiệm x = 1 có bậc ở mẫu nhỏ hơn bậc ở tử nên số tiệm cận đứng của đồ thị là 3.

Y

Chọn B

DẠ

Câu 40: Cho hàm số y = f ( x) = x5 − 5 x − 22 . Số nghiệm của phương trình | x − 2 | ⋅ A. 1

B. 2

C. 3

Phương pháp giải:

Xét dấu để phá giá trị tuyệt đối. Sau đó giải từng phương trình bằng cách khảo sát hàm số.

f ( x) − 20 = 0 là x−2

D. 4


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: ĐKXĐ: x≠2.

L

Phương trình đã cho tương đương với

FI CI A

 x > 2  x > 2   5   f ( x) = 20 ⇔   x − 5 x − 42 = 0 (1)  x < 2  x < 2   5   f ( x) = −20   x − 2 x − 2 = 0 (2) Đặt g ( x) = x5 − 5 x − 42( x > 2)  g ′ ( x) = 5 x 4 − 5 > 0, ∀x > 2 .

Mà g(2) < 0 nên (1) có đúng 1 nghiệm lớn hơn 2 .

ƠN

OF

BBT:

NH

Đặt h( x) = x5 − 5 x − 2( x < 2) ta có h′ ( x) = 5 x 4 − 5 = 0 ⇔ x = ±1(tm) .

QU Y

BTT:

Căn cứ BBT này thì (2) có đúng 3 nghiệm phân biệt nhỏ hơn 2. Phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.

M

Chọn D

A. 112

Câu 41: Cho đa giác đều 16 đỉnh. Số tam giác vuông có ba đỉnh là ba đỉnh của đa giác đó là B. 121

C. 128

D. 560

Phương pháp giải:

- Đếm số cách chọn cạnh huyền.

Y

- Đếm số cách chọn đỉnh góc vuông.

DẠ

- Dùng quy tắc nhân.

Giải chi tiết:

Xét tam giác có 3 đỉnh là 3 đỉnh của đa giác đều đã cho. Tam giác này vuông ⟺ Cạnh huyền là đoạn thẳng nối hai đỉnh đối diện của đa giác

Số cách chọn cạnh huyền này là 8 cách.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Với mỗi cách chọn cạnh huyền, ta chọn 1 đỉnh bất kỳ trong 14 đỉnh còn lại, có 14 cách. Vậy số tam giác vuông là 8.14 = 112.

L

Chọn A

FI CI A

Câu 42: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu ( S ) : x 2 + y 2 + z 2 = 3 . Một mặt phẳng ( P)

tiếp xúc mặt cầu và cắt các tia Ox,Oy,Oz lần lượt tại A, B, C và thỏa mãn OA2 + OB 2 + OC 2 = 27 . Diện tích tam giác ABC là

A. 9 3

B.

9 3 2

C.

3 3 2

D. 3 3

Phương pháp giải:

OF

Viết phương trình mặt phẳng theo đoạn chắn. Áp dụng BĐT Cô–si để giải quyết hệ ba ẩn.

ƠN

Từ đó tính ra cạnh tam giác đều ABC.

Giải chi tiết: Mặt cầu ( S ) có tâm O (0;0;0) , bán kính R = 3 .

x y z + + = 1 với a > 0, b > 0, c > 0 . Mặt phẳng thỏa mãn đề bài khi và chỉ khi a b c

NH

Giả sử ( P ) :

QU Y

a 2 + b 2 + c 2 = 27 a 2 + b 2 + c 2 = 27    1 = 3 ⇔  1 1 1 1 (I)   1 + 1 + 1  2+ 2+ 2 = b c 3 a  a 2 b 2 c2 Áp dụng BĐT Cô-si cho 3 số dương, ta có

(a

2

1 1 1  1 + b 2 + c 2  2 + 2 + 2  ≥ 3 3 a 2b 2 c 2 .3 3 2 2 2 = 9 abc a b c 

)

Dấu “=” xảy ra khi a 2 = b 2 = c 2 .

M

Do đó hệ ( I ) ⇔ a 2 = b 2 = c 2 = 9 ⇔ a = b = c = 3 .

 A(3;0; 0), B (0;3; 0), C (0; 0;3) . Khi đó tam giác ABC đều và AB = 3 2 .

Vậy S ABC =

Y

Chọn B

AB 2 3 9 3 = . 4 2

Câu 43: Thể tích của khối bát diện đều có các đỉnh là trung điểm của một tứ diện đều cạnh 2a là: 2a 3 2 9

DẠ A.

Phương pháp giải:

B.

a2 2 6

C. a 3 2

D.

a3 2 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community a3 2 . 3

Giải chi tiết: a3 2 . 3

FI CI A

Bát diện đều cần tìm có cạnh bằng 1 nửa cạnh tứ diện ban đầu, bằng a nên có thể tích

L

Nhớ công thức nhanh tính thể tích bát diện đều cạnh a là

Chọn D

Câu 44: Khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật. AB = a 3, AD = a, SA vuông góc với đáy và mặt phẳng ( SBC ) tạo với đáy một góc 60° . Thể tích của khối cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD là: 13 13 3 πa 6

B.

13 13 3 πa 24

C.

5 5 3 πa 6

Phương pháp giải:

D.

5 10 3 πa 3

OF

A.

- Xác định góc giữa hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng

ƠN

vuông góc với giao tuyến. - Gọi I là trung điểm của SC, chứng minh IA = IB = IC = ID = IS.

- Sử dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông tính SA. Sử dụng định lí Pytago tính AC, SC. 1 SC . 2

NH

- Tính bán kính R =

4 - Tính thể tích khối cầu bán kính R là V = πR3 . 3

M

QU Y

Giải chi tiết:

DẠ

Y

 BC ⊥ AB Ta có:   BC ⊥ ( SAB)  BC ⊥ SB.  BC ⊥ SA ( SBC ) ∩ ( ABCD) = BC  °  SB ⊂ ( SBC ), SB ⊥ BC  ABC  (( SBC ), ( ABCD)) = ( SB, AB) = ∠SBA = 60 .  AB ⊂ ( ABCD ), AB ⊥ BC 

Gọi O là tâm hình chữ nhật ABCD , I là trung điểm của SC . Ta có OI là đường trung bình của tam giác SAC nên OI / /SA . Mà SA ⊥ ( ABCD) nên OI ⊥ ( ABCD ) .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community  IA = IB = IC = ID.

Lại có tam giác SAC vuông tại A nên IS = IA = IC.

Xét tam giác vuông SAB có: SA = AB.tan 60° = a 3. 3 = 3a . Áp dụng định lí Pytago ta có: AC = (a 3)2 + a 2 = 2a

 SC = SA2 + AC 2 = 9a 2 + 4a 2 = a 13. Suy ra bán kính mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD là R = IS =

a 13 1 . SC = 2 2

OF

4 13 13 3 Vậy thể tích khối cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD là V = π R3 = πa . 3 6

FI CI A

L

 IA = IB = IC = ID = IS  I là tâm mặt cầu ngoại tiếp chóp S.ABCD.

Câu 45: Cho hàm số y = f ( x) có đạo hàm trên ℝ thỏa mãn 3 f ′ ( x).e f

 x. f ( x)dx bằng

Tích phân

0

15 4

B.

45 8

2 7 3

C.

Phương pháp giải:

D.

NH

A.

( x ) − x 2 −1

ƠN

7

3

2x = 0 và f (0) = 1 . f 2 ( x)

5 7 4

- Giải phương trình bằng phương pháp nguyên hàm hai vế để tìm hàm f(x).

Giải chi tiết:

QU Y

- Sau đó dùng tích phân đổi biến để tính tích phân cần tìm

Từ giả thiết suy ra 3 f 2 ( x). f ′ ( x).e f

3

Lấy nguyên hàm hai vế, ta được e f Thay x = 0  C = 0  e f

3

( x)

= ex

2

( x)

3

+1

( x)

− 2 xe x − ex

2

2

+1

+1

=0

=C

⇔ f ( x) = 3 x 2 + 1 .

M

Tích phân cần tìm bằng

1

0

1 7 3 1 3 x x + 1dx =  x 2 + 1 d x 2 + 1 = . x 2 + 1 0 2 2 4 3

(

2

Chọn B

) (

7

)

(

)

7

4 3

= 0

45 . 8

Y

Câu 46: Tìm các giá trị của m để hàm số y = − x 4 + (m − 2) x 2 + 4 có ba điểm cực trị B. m ≤ 2

DẠ

A. m ≥ 2

C. m > 2

D. m < 2

Phương pháp giải:

Hàm số bậc bốn trùng phương có 3 điểm cực trị khi và chỉ khi đạo hàm có 3 nghiệm phân biệt.

Giải chi tiết:

Hàm

số

đã

cho

3

cực

trị

khi

chỉ

khi

phương


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community trình y′ = −4 x 3 + 2 ( m − 2 ) x = 0 ⇔ −2 x ( 2 x 2 + 2 − m ) = 0 có 3 nghiệm phân biệt ⇔ 2 − m < 0 ⇔ m > 2 . Chọn C

L

Câu 47: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz , cho hai điểm A(1;1;1); B(2;0;1) và mặt phẳng phẳng (P) sao cho khoảng cách từ B đến d là lớn nhất

FI CI A

( P ) : x + y + 2 z + 2 = 0 . Viết phương trình chính tắc của đường thẳng d đi qua A , song song với mặt

A. d :

x−2 y−2 z = = 1 1 −1

B. d :

x y x+2 = = 2 2 −2

C. d :

x −1 y −1 z −1 = = 3 1 −2

D. d :

x −1 y −1 z −1 = = 3 −1 −1

OF

Phương pháp giải: - Khoảng cách B đến d lớn nhất khi AB ⊥ (d). - Tính VTCP của d: ud =  AB, n( P )  .

ƠN

x − x0 y − y0 z − z0 - Đường thẳng d đi qua M ( x0 ; y0 ; z0 ) và có 1 VTCP u (a; b; c) có phương trình = = . a b c Giải chi tiết:

NH

Gọi H là hình chiếu vuông góc của B trên d , ta có BH ≤ BA (quan hệ đường vuông góc, đường xiên).  Khoảng cách B đến d lớn nhất khi AB ⊥ ( d ) . Khi đó ud =  AB, n( P )  = [(1; −1; 0), (1;1; 2)] = (−2; −2; 2) = (1;1; −1) nên u = (1;1; −1) cũng là VTCP của d .

Chọn A

x−2 y−2 z = = . 1 1 −1

QU Y

Mà (d) đi qua A nên có phương trình

Câu 48: Nghiệm nguyên dương của phương trình log 3 ( x − 2) + log 3 ( x − 4) 2 = 0 là A. 3

B. 5

M

Phương pháp giải:

C. 4

- Tìm điều kiện xác định của phương trình.

- Giải phương trình logarit bằng cách dùng công thức cộng loga

Giải chi tiết:

Điều kiện: x > 2, x ≠ 4 .

DẠ

Y

Với ĐK này thì phương trình đã cho tương đương với

D. 2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2

log 3 ( x − 2) + log 3 ( x − 4) 2 = 0 ⇔ log 3 ( x − 2)2 ( x − 4)2  = 0

)

2

=1

FI CI A

(

⇔ x2 − 6x + 8

L

⇔ ( x − 2) 2 ( x − 4) 2 = 1

 x2 − 6x + 8 = 1 x = 3 ± 2 ⇔ 2 ⇔  x − 6 x + 8 = −1  x = 3 Kết hợp với điều kiện và chọn nghiệm nguyên dương, ta được x = 3. Chọn A

y = 4 − 2ax 2 có diện tích bằng 16 . Giá trị của a bằng

B.

1 4

C.

Phương pháp giải: - Giả sử hai đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt.

1 2

D. 1

ƠN

A. 2

OF

Câu 49: Cho số dương a thỏa mãn điều kiện hình phẳng giới hạn bởi các đường parabol y = ax 2 − 2 và

- Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị, giải tìm x.

NH

- Tìm a để diện tích hình phẳng bằng 16.

- Sử dụng: Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f(x), y = g(x), đường thẳng x = a, x = b b

là S =  f ( x ) − g ( x ) dx . a

QU Y

Giải chi tiết:

Giả sử hai đồ thị cắt nhau tại 2 điểm phân biệt

Xét phương trình hoành độ giao điểm của hai đồ thị

M

 a > 0   2 2 2 2 ax − 2 = 4 − 2ax ⇔ 3ax = 6 ⇔  x = − m = − a   2 x = m = a  Diện tích cần tìm là S=

m

Y

−m

ax 2 − 2 − 4 + 2ax 2 dx = 

−m

DẠ

= 12m − 2am3 = 8 Mà S = 16 ⇔

Chọn C

m

( 6 − 3ax )dx = ( 6 x − ax )

2 a

2 2 1 =2⇔ =4⇔a= . a a 2

2

3

m −m


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 50: Cho lăng trụ đều ABC.A′ B′C′ có AB = 2a, AA' = 3a . Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của

3 3 a 8

B. V =

3 3 a 4

C. V =

3 3 a 2

D. V =

Phương pháp giải: - Chứng minh BP ⊥ (MNP) và tính đường cao hình chóp. - Nhớ: đường trung tuyến của tam giác đều cạnh a bằng

a 3 và diện tích tam giác đều cạnh a 2

a2 3 . 4

OF

bằng

3 3 a 12

FI CI A

A. V =

L

AA′ , A′C, AC . Tính theo a thể tích V của khối tứ diện B.MNP .

1 - Tính thể tích theo công thức VB .MNP = BP.S MNP . 3

QU Y

NH

ƠN

Giải chi tiết:

Tam giác ABC đều, P là trung điểm AC nên BP ⊥ AC .

M

( ABC ) ⊥ ( ACC ' A ' ) = AC  BP ⊥ ( ACC ' A ' )  BP ⊥ ( MNP ) . Ta có:   BP ⊂ ( ABC ), BP ⊥ AC

Vì tam giác ABC đều cạnh 2a nên BP = Tam giác MNP vuông tại N nên S MNP =

AB 3 2a 3 = =a 3. 2 2

1 1 3a 2a 3a 2 . MN .NP = ⋅ ⋅ = 2 2 2 2 4

Y

1 1 3 3 3 Vậy VB .MNP = BP.S MNP = .a 3. a 2 = a . 3 3 4 4 Chọn B

DẠ

Câu 51: Cho hàm số y = f (x) liên tục trên R thỏa mãn lim f ( x) = 0; lim f ( x) = 1 . Tổng số đường tiệm x →−∞

x →+∞

cận đứng và ngang của đồ thị hàm số đã cho là

A. 1

Phương pháp giải:

B. 3

C. 2

D. 0


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nếu hàm liên tục trên RR thì không có TCĐ. Số TCN phụ thuộc vào giới hạn tại vô cực của hàm số đã cho.

L

Giải chi tiết:

FI CI A

Vì hàm liên tục trên R nên không có TCĐ. Vì lim f ( x ) = 0; lim f ( x ) = 1 nên đồ thị hàm số không có TCN y = 0 và y = 1. x →−∞

x →+∞

Vậy đồ thị hàm số có tổng là 2 tiệm cận. Chọn C

)

2021

+ b sin 3 x + 18 với a, b ∈ ℝ . Biết rằng f (log(log e)) = 2 . Giá trị

của f (log(ln10)) là

A. 34

B. 2

C. 18

Phương pháp giải: - Chứng minh f(x) + f(–x) = 36, với mọi x.

Giải chi tiết:

NH

Ta có:

D. 36

ƠN

- Chứng minh hai biểu thức loga đối nhau.

OF

(

Câu 52: Cho f ( x) = a ln x + x 2 + 1

log(log e) + log(ln10) = log(log e.ln10) = log1 = 0  log(ln10) = − log(log e) Ta có:

x 2 + 1 > x 2 =| x |≥ − x nên

x 2 + 1 + x > 0 ∀x ∈ ℝ .

2021

( ) = 2021a ln ( x + x + 1) . Lại có ( x + x + 1 )( − x + x + 1 ) = x + 1 − x = 1 nên 1 ln ( x + x + 1 ) = ln = − ln ( − x + x + 1 ) −x + x +1

QU Y

Khi đó f ( x) = a ln x + x 2 + 1 2

2

2

2

2

2

2

Với mọi x ta có:

(

M

2

)

f (− x) = 2021a ln − x + x 2 + 1 + b sin 3 (− x) + 18

(

)

= −2021a ln x + x 2 + 1 − b sin 3 x + 18  f (− x ) + f ( x) = 36

Y

Mà log(ln10) = − log(log e) (cmt )

DẠ

 f (log(ln10)) + f (log(log e)) = 36  f (log(log e)) = 34 .

Chọn A

Câu 53: Cho hàm số F ( x) =  x x 2 + 1.dx . Biết F (0) =

4 , khi đó F (2 2) bằng 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A.

85 4

B. 19

C. 3

D. 10

L

Phương pháp giải:

FI CI A

- Tính nguyên hàm bằng phương pháp đưa biến vào vi phân. - Tìm hằng số C và suy ra F(x) . Cuối cùng tính F (2 2) . Giải chi tiết: Ta có: 1 1 2 2 d x2 + 1 x + 1  2

) (

)

(x

3 1 2 2 = ⋅ ⋅ x +1 2 + C = 2 3

(

)

+1

3

3

+C

Suy ra F ( x) = Vậy F (2 2) =

(x

)

2

+1

3

ƠN

4 1 4  + C =  C = 1. 3 3 3 3

+1

93 + 1 = 10 . 3

NH

Mà F (0) =

)

2

OF

(

F ( x) =

Chọn D

Câu 54: Cho hình lăng trụ đều ABCD.A'B'C'D' có đáy là hình vuông cạnh a . Mặt phẳng ( α ) lần lượt

QU Y

cắt các cạnh AA′ , BB′ , CC′ , DD ' tại 4 điểm M, N, P, Q . Góc giữa mặt phẳng (α ) và mặt phẳng (ABCD) là 60° . Diện tích tứ giác MNPQ là:

A.

3 2 a 2

B.

Phương pháp giải:

1 2 a 2

C.

2 2 a 3

D. 2a 2

M

Nếu (H’) là hình chiếu vuông góc của (H) trên mặt đáy và góc giữa (H) và đáy là α thì ta có công thức tỉ lệ diện tích của hình (H’) và (H) là cos α

Giải chi tiết:

Hình chiếu của MNPQ trên đáy (ABCD) chính là hình vuông ABCD. Suy ra

S ABCD 1 = cos 600 =  SMNPQ = 2 S ABCD = 2a 2 . S MNPQ 2

Y

Chọn D

DẠ

Câu 55: Một khối gỗ hình trụ với bán kính đáy bằng 6 và chiều cao bằng 8 . Trên một đường tròn đáy nào đó ta lấy hai điểm A, B sao cho cung AB có số đo 120° . Người ta cắt khúc gô̂ bởi một mặt phẳng đi

qua A, B và tâm của hình trụ (tâm của hình trụ là trung điểm của đoạn nối tâm hai đáy) để được thiết diện

như hình vẽ. Biết diện tích S của thiết diện thu được có dạng S = aπ + b 3 . Giá trị của a + b là


A. 50

B. 30

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

C. 45

D. 60

Phương pháp giải:

Nếu (H’) là hình chiếu vuông góc của (H) trên mặt đáy và góc giữa (H) và đáy là α thì ta có công thức tỉ

OF

lệ diện tích của hình (H’) và (H) là cos α

QU Y

NH

ƠN

Giải chi tiết:

Gọi M là trung điểm của AB . OO' lần lượt là tâm 2 mặt đáy và I là tâm của hình trụ (trung điểm của OO′ ).

Thiết diện thu được là ABCD như hình vẽ, hợp với đáy một góc α = ∠OMI .

M

Vì cung AB có số đo 120° nên ∠AOB = 120°  ∠AOM = 60° .

1 Xét tam giác vuông AOM vuông tại M ta có: OM = OA.cos 60° = 6. = 3 . 2 Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông OIM ta có:

MI = OM 2 + OI 2 = 32 + 42 = 5.

Y

Thiết diện thu được hợp với đáy một góc α sao cho cos α =

OM 3 = . IM 5

DẠ

Hình chiếu của thiết diện trên đáy là một phần của hình tròn, gồm 2 tam giác cân và 2 hình quạt, có diện

tích bằng S ′ = 2. Suy ra

62 3 π .62.120° + = 12π + 18 3 . 4 360°

S′ 3 5S ′ = S= = 20π + 30 3 . S 5 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vậy a = 20, b = 30 nên a + b = 50 .

Câu 56: Cho hình chóp S.ABC có hai mặt phẳng (SAB) và (SAC) cùng vuông góc với mặt phẳng

B. 60°

C. 30°

D. 45°

FI CI A

A. 90°

L

(ABC) . Tam giác ABC đều, I là trung điểm của BC . Góc giữa hai mặt phẳng (SAI) và (SBC) là

Phương pháp giải: Chứng minh hai mặt phẳng (SAI) và (SBC) vuông góc với nhau.

ƠN

OF

Giải chi tiết:

NH

( SAB ) ⊥ ( ABC )  Ta có: ( SAC ) ⊥ ( ABC )  SA ⊥ ( ABC )  SA ⊥ BC .  ( SAB ) ∩ ( SAC ) = SA

Suy ra (SBC) ⊥ (SAI) Vậy ((SBC),(SAI))=900. Chọn A

QU Y

Mà AI ⊥ BC (do tam giác ABC đều) nên BC ⊥ (SAI)

Câu 57: Gọi M là giao điểm của đồ thị hàm số y =

x +1 với trục hoành. Phương trình tiếp tuyến với đồ x−2

A. 3 y − x + 1 = 0

M

thị hàm số trên tại điềm M là

B. 3 y + x − 1 = 0

C. 3 y + x + 1 = 0

D. 3 y − x − 1 = 0

Phương pháp giải:

- Tìm tọa độ điểm M bằng cách giải phương trình hoành độ giao điểm.

Y

- Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f ( x ) tại điểm có hoành độ x = x0 là:

DẠ

y = f ′ ( x0 ) ( x − x0 + f ( x0 ) ) .

Giải chi tiết:

Cho y = 0 ⇔ x + 1 = 0 ⇔ x = −1 , ta có tọa độ điểm M là (–1;0).


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1  y′ ( −1) = − . 3

Vậy phương trình tiếp tuyến tại M là y = −

1 ( x − 1) ⇔ 3y + x − 1 = 0 3

L

( x − 2)

2

FI CI A

3

Ta có y′ = −

Chọn B

Câu 58: Cho số dương a và hàm số y = f (x) liên tục trên ℝ thỏa mãn f ( x ) + f (− x) = a, ∀x ∈ ℝ Giá trị của tích phân

a

−a

f ( x)dx bằng

A. 2a 2

B. a 2

C. 2a

D. a

- Phân tích

a

−a

0

a

−a

0

f ( x)dx =  f ( x)dx +  f ( x)dx .

- Sử dụng phương pháp đổi biến số, chứng minh

0

−a

a

OF

Phương pháp giải:

f ( x)dx =  f (− x)dx . 0

ƠN

- Áp dụng công thức tính phân của tổng để đưa về f ( x) + f (− x)

Giải chi tiết: a

−a

0

a

−a

0

f ( x)dx =  f ( x)dx +  f ( x)dx .

NH

Ta có:

 x = −a  t = a Đặt x = −t  dt = −dx . Đổi cận:  , khi đó ta có: x = 0  t = 0 0

−a

0

a

a

0

f ( x)dx = −  f (−t )dt =  f (− x)dx.

Suy ra

a

−a

QU Y

a

a

a

0

0

f ( x)dx =  f (− x)dx +  f ( x)dx =  adx = ax 0 = a 2 . 0

Chọn B

a

Câu 59: Hệ số chứa x9 trong khai triển P( x) = (1 + x)9 + (1 + x)10 là A. 11

B. 10

C. 12

D. 13

M

Phương pháp giải:

n

Áp dụng công thức nhị thức Newton ( a + b ) = Cnk a n − k b k . n

k =0

Giải chi tiết:

9

10

k =0

i=0

Y

Ta có: P ( x ) = C9k x k + C10i xi

DẠ

Vậy hệ số của x9 là C99 + C109 = 11 . Chọn A

Câu 60: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là vuông cạnh 2a , mặt bên (SAB) là tam giác cân nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy, góc ASB bằng 120° . Bán kính mặt cầu (S) ngoại tiếp hình chóp là


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A.

a 2

B.

2 a 2

C.

21 a 3

D. Kết quả khác.

L

Phương pháp giải:

FI CI A

Gọi O là tâm ABCD. T đối xứng với S qua AB. M là trung điểm AB. Dựng hình chữ nhật OMTI thì I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp

NH

ƠN

OF

Giải chi tiết:

Ta có: SM⊥AB (do tam giác SAB cân) nên SM⊥(ABCD).

QU Y

Gọi O là tâm ABCD. T đối xứng với S qua AB. M là trung điểm AB. Dựng hình chữ nhật OMTI. +) Ta có: OI//MThayOI//SM⇒OI⊥(ABCD)⇒IA=IB=IC=ID (1) +) T là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác SAB, IT⊥(SAB) nên IA=IB=IS (2) Từ (1) và (2) ⇒IA=IB=IC=ID=IS nên I là tâm mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABCD. 1 AD = a . 2

M

Ta có IT = OM =

Tam giác SAB có ∠ASB = 1200 nên ∠MSA = 600  SA =

AM a 2 3a = = . 0 sin 60 3 3 2

Dễ thấy AM là trung trực của ST nên SA = AT.

Y

Vậy bán kính của mặt cầu này là R = IA = IT 2 + TA2 = a 2 +

4a 2 a 21 = . 3 3

DẠ

Chọn C

III. Phần 3 (2,5đ) – Toán tự luận

( )

Bài 1: Công ty A sản xuất các thùng tôn dạng hình hộp chữ nhật có thể tích V m3 , hệ số k cho trước là


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community tỉ số giữa chiều cao của thùng và chiều rộng của đáy). Hãy xác định các kích thước của đáy thùng để khi sản xuất tiết kiệm nguyên vật liệu nhất?

FI CI A

Đặt chiều rộng của đáy thùng là x và lập công thức diện tích toàn phần của hình hộp. Áp dụng BĐT để tìm GTNN của diện tích toàn phần

Giải chi tiết:

Gọi chiều rộng của đáy thùng là x (m) (x > 0). Suy ra chiều cao của thùng là kx (m). Khi đó chiều dài của đáy thùng là

V V = 2. x.kx kx

OF

Diện tích toàn phần của hình hộp là

V V  V (k + 1)    Stp = 2  x.kx + x. 2 + kx. 2  = 2  kx 2 + kx kx  kx    Áp dụng BĐT Cô–si cho 3 số dương, ta có

 Stp ≥ 3 3

2V 2 (k + 1)2 . k

Dấu bằng xảy ra ⇔ kx 2 =

ƠN

V (k + 1) V (k + 1) V 2 (k + 1)2 + ≥ 33 . 2kx 2kx 4k

NH

kx 2 +

V (k + 1) V (k + 1) ⇔ x= 3 . 2kx 2k 2

V 2kx 4Vk = =3 2 kx k +1 (k + 1)2

QU Y

Khi đó chiều dài đáy thùng là

Vậy nguyên liệu sẽ được tiết kiệm nhất khi các kích thước của đáy thùng là 3

V ( k + 1) 4Vk ;3 . 2 2k ( k + 1) 2

M

Bài 2: Cho lăng trụ đứng ABC.A'B'C' có AB = a, AC = 2a, AA ' =

3a 6 và góc BAC bằng 600. 2

Gọi M là điểm trên cạnh CC' sao cho CM = 2MC' . 1. Chứng minh hai đường thẳng AM và B’M vuông góc với nhau 2. Tính khoảng cách từ A’ đến mặt phẳng (AB’M)

Y

Phương pháp giải:

DẠ

1. Sử đụng định lý Pitago đảo.

2. Kéo dài AM cắt A’C’ tại D Vẽ A’K ⊥ B’D tại K và A’H ⊥ AK tại H thì A’H là khoảng cách cần tìm

Giải chi tiết:

L

Phương pháp giải:


OF

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

1. Ta có

ƠN

2  ′ CM = 3 CC = a 6 CM = 2MC′   C′ M = CM = a 6  2 2 2 2 2 2 AM = AC + CM = 10a 9a 2 2 29a 2 AB′2 = AB2 + BB′2 = 2 ′2 2 2  AB = AM + MB

NH

BC2 = AC 2 + AB2 − 2AB.AC.cos 60° = 3a 2

QU Y

B′ M 2 = B′C′2 + C′ M 2 =

Suy ra tam giác AMB' vuông tại M , hay AM ⊥ MB (định lí Pytago đảo). 2. Gọi giao AM và A’C’ là D . Vẽ A′ K ⊥ B′ D tại K ; A′ H ⊥ AK tại H .

 B′ D ⊥ AK Ta có:  ′  B′ D ⊥ AA′ K  A′ H ⊥ B′ D . ′  B D ⊥ AA

(

)

M

 A′ H ⊥ B′ D Ta có  ′  A′ H ⊥ ( AKD ) hay A′ H ⊥ ( AB′ M ) . A H ⊥ AK 

( (

Do đó d A′ , AB ′ M

)) = A H . ′

+ Tính A'K:

Y

Vẽ B ′ E ⊥ A′C ′ tại E. Ta có a ′ a 3 , B E = A′ B ′ . sin 60° = 2 2 3 a  EC ′ = A′C ′ − A′ E = 2

DẠ

A′ E = A′ B ′ . cos 60° =

Áp dụng định lí Ta-lét ta có:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community CD CM 1 AC = =  C′ D = = a. AC CM 2 2 ′

FI CI A

L

 A′ D = A′C ′ + C ′ D = 3a   5a ′ ′  ED = EC + C D = 2  Áp dụng định lí Pytago: B′ D = B′ E 2 + ED 2 = a 7 . Do hai tam giác vuông A′ KD và B′ ED đồng dạng ( g .g ) nên A′ K A′ D B′ E. A′ D 3a 21 ′ =  A K = = B′ E B′ D B′ D 14

OF

+ Tính A’H:

Tam giác AA’K vuông tại A’, có A’H ⊥ AK nên áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: 1 1 1 3a 10 = ′ 2 + ′ 2  A′ H = 2 AH AA AK 10 Vậy khoảng cách từ A′ đến (AB'M) là

3a 10 . 10

ƠN

DẠ

Y

M

QU Y

NH

–––––––––––––HẾT–––––––––––––


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

L

ĐỀ SỐ THI 14 - PHẦN THI BẮT BUỘC

FI CI A

120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

ƠN

NỘI DUNG BÀI THI

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

NH

Chất trám công nghệ nano giúp bê tông siêu bền Chất trám xuyên thấu mới do Đại học Bang Washington của Mỹ phát triển có thể bảo vệ bê tông tốt hơn khỏi độ ẩm và muối.

Phần lớn cơ sở hạ tầng quan trọng của Mỹ, như hệ thống đường cao tốc, được xây dựng từ những năm

QU Y

1950 đến những năm 1970 đang đi đến cuối vòng đời mà nó được thiết kế. Khoảng 8% trong số khoảng 600.000 cây cầu ở Mỹ được coi là thiếu kết cấu, và cứ 5 dặm đường cao tốc thì có một dặm đang trong tình trạng kém. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn ở những vùng có khí hậu lạnh bởi nhiều chu kỳ đóng băng và rã đông, cùng với việc sử dụng ngày càng nhiều muối deicer trong những thập kỷ gần đây, có thể thúc đẩy sự phân hủy của bê tông.

M

"Bê tông có vẻ giống như đá rắn, nhưng về cơ bản vẫn là một vật xốp khi bạn nhìn nó dưới kính hiển vi. Đó là loại vật liệu composite không đồng nhất và có độ xốp cao", Giáo sư Xianming Shi từ Khoa Kỹ biết.

thuật Dân dụng và Môi trường thuộc Đại học Bang Washington (WSU), người đứng đầu công trình, cho Keo dán tại chỗ và các chất trám trên thị trường hiện nay cung cấp một số mức độ bảo vệ, nhưng hơi ẩm vẫn có thể xâm nhập vào bê tông.

Y

Trong nghiên cứu của mình, Shi cùng các cộng sự đã bổ sung hai vật liệu nano, graphene oxide và

DẠ

montmorillonite nanoclay, vào một chất trám dựa trên siliconat thương mại. Các vật liệu nano này giúp làm đặc cấu trúc vi mô của bê tông, khiến nước lỏng khó xâm nhập hơn. Chúng cũng tạo thành một rào cản chống lại sự xâm nhập của hơi nước và các khí khác. "Chúng tôi tập trung vào một trong những thủ phạm chính ảnh hưởng đến tính toàn vẹn và độ bền của bê tông, đó là độ ẩm. Nếu bạn có thể giữ cho bê tông khô ráo, phần lớn các vấn đề về độ bền sẽ biến mất", Shi nhấn mạnh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ngoài khả năng chống độ ẩm, vật liệu nano cũng bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công vật lý và hóa học của muối, đồng thời đóng vai trò là chất hỗ trợ bảo dưỡng cho bê tông tươi.

L

Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cho thấy chất trám sử dụng công nghệ nano giúp cải thiện 75% khả năng chống nước của bê tông và làm giảm 44% tác hại của muối. Công trình nghiên cứu - được xuất

FI CI A

bản gần đây trên tạp chí Materials in Civil Engineering - có thể cung cấp một cách bổ sung để giải quyết thách thức của những cây cầu và mặt đường xuống cấp ở Mỹ.

Do có nguồn gốc từ nước thay vì sử dụng bất kỳ dung môi hữu cơ nào, chất trám của WSU thân thiện hơn với môi trường và an toàn cho người lao động.

"Thông thường, khi bạn chuyển từ dung môi hữu cơ sang nước, bạn phải hy sinh hiệu suất của chất trám. Chúng tôi đã chứng minh được rằng việc sử dụng vật liệu nano có thể ngăn sự sụt giảm hiệu suất", trưởng

OF

nhóm nghiên cứu nói thêm.

Trong giai đoạn tiếp theo, Shi cùng các cộng sự sẽ tìm cách tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano của họ, nghiên cứu xem nó có thể bảo vệ bê tông khỏi sự phá hủy hoặc ăn mòn của vi sinh vật hay không, và triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng bê tông với chất trám mới trong khuôn viên WSU hoặc tại thành

ƠN

phố Pullman ở bang Washington. (Báo VNexpress). Câu 1.

NH

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Tác dụng của chất trám công nghệ đối với việc bảo vệ bê tông. B. Các thí nghiệm liên quan đến chất trám công nghệ. C. Công trình nghiên cứu của giáo sư Xianming Shi.

QU Y

D. Ứng dụng của vật liệu nano trong khoa học.

Câu 2. Đâu là những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới độ bền của bê tông? A. Do sự ăn mòn theo thời gian. B. Độ ẩm và muối.

C. Do tác nhân đến từ con người.

M

D. Do độ ẩm, không khí nóng. Câu 3. “Vấn đề” trong câu “Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn ở những vùng có khí hậu lạnh bởi nhiều

chu kỳ đóng băng và rã đông” được đề cập đến ở đoạn 2 là gì? A. Phần lớn hệ thống đường cao tốc của Mĩ đang trong tình trạng xuống cấp trầm trọng. B. Phần lớn hệ thống đường cao tốc của Mĩ bị coi là thiếu kết cấu.

Y

C. Phần lớn các cây cầu ở Mĩ đang rơi vào tình trạng kém.

DẠ

D. Phần lớn cơ sở hạ tầng quan trọng của Mĩ đang đi đến cuối vòng đời mà nó được thiết kế. Câu 4. Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về bê tông? A. Bê tông có tính chất giống như đá rắn. B. Bê tông về cơ bản vẫn là một vật xốp C. Bê tông là loại vật liệu composite không đồng nhất.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community D. Bê tông có độ xốp cao. Câu 5. Nhược điểm của keo dán tại chỗ hiện nay là gì?

L

A. Tác dụng rất chậm, không có khả năng chống tác động từ không khí.

FI CI A

B. Không cản trở được tác động của muối. C. Hơi ẩm vẫn có thể xâm nhập vào bề mặt của bê tông. D. Giá thành sản phẩm rất đắt do nguyên liệu hiếm. Câu 6. Làm cách nào để các vấn đề về độ bền sẽ biến mất? A. Giữ cho bê tông không bị ngấm nước. B. Giữ cho bê tông khô ráo.

OF

C. Giữ bê tông khỏi sự tấn công của muối. D. Giữ bê tông khỏi sự tấn công vật lý.

Câu 7. Vật liệu nano đóng vai trò như thế nào trong việc bảo dưỡng bê tông tươi. A. Vật liệu nano đóng vai trò là chất xúc tác.

ƠN

B. Vật liệu nano đóng vai trò là chất bảo vệ bê tông khỏi nước.

C. Vật liệu nano đóng vai trò là chất bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công của muối. D. Vật liệu nano đóng vai trò là chất hỗ trợ bảo dưỡng.

NH

Câu 8. Vì sao chất trám sử dụng công nghệ nano lại trở thành một cách bổ sung để giải quyết thách thức của những cây cầu?

A. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 75% chống nước của bê tông và giảm 44% tác hại của muối.

QU Y

B. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 44% chống nước của bê tông và giảm 75% tác hại của muối.

C. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 75% chống độ ẩm của bê tông và giảm 44% tác hại của muối.

D. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 75% chống nước của bê tông và giảm 44% tác hại

M

của độ ẩm.

Câu 9. Chất trám WSU có ưu điểm nào?

A. An toàn cho người lao động, giá thành rẻ. B. Giá thành rẻ, thân thiện với môi trường. C. Thân thiện với môi trường, an toàn cho người lao động.

Y

D. Thân thiện với môi trường, dễ dàng sử dụng. Câu 10. Theo đoạn cuối, Shi cùng các cộng sự có kế hoạch gì tiếp theo?

DẠ

A. Tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano, chứng minh khả năng bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của vi sinh vật, triển khai việc đưa vào thực tế ứng dụng của nghiên cứu. B. Tìm cách tối ưu hóa chất trám, nghiên cứu về khả năng bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của sinh vật, triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng. C. Tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano, nghiên cứu về khả năng bảo vệ bê tông trước sự ăn mòn


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community kim loại, đưa vào thực tế nghiên cứu. D. Tìm cách tối ưu hóa chất trám, nghiên cứu về khả năng bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của vi sinh

FI CI A

L

vật, triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng. Ngôn ngữ lập trình mới cho máy tính hiệu suất cao

Một nhóm nhà khoa học máy tính Viện Công nghệ Massachusetts đã phát triển một ngôn ngữ lập trình mới, cho phép duy trì tốc độ tính toán cao, chính xác và tiêu tốn ít tài nguyên máy.

Máy tính hiệu suất cao rất cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ với số lượng tác vụ ngày càng tăng như xử lý hình ảnh, các ứng dụng học sâu khác nhau trên mạng nơron thần kinh, phải xử lý một khối lượng dữ

OF

liệu khổng lồ với tốc độ nhanh chóng hợp lý.

Một nhóm nhà nghiên cứu, chủ yếu thuộc MIT, tuyên bố rằng trên thực tế, đều có thể đáp ứng được cả tốc độ và độ chính xác. Amanda Liu, nghiên cứu sinh TS năm thứ 2 tại Phòng thí nghiệm Khoa học Máy tính và Trí tuệ Nhân tạo (CSAIL) cho biết, với ngôn ngữ lập trình mới, viết riêng cho máy tính hiệu suất

ƠN

cao, tốc độ và độ chính xác không cần phải cạnh tranh. Thay vào đó, cả hai yêu cầu này đều được đáp ứng trong các chương trình được viết.

Liu cùng với TS Gilbert Louis Bernstein thuộc Đại học California tại Berkeley, PGS Adam Chlipala và PGS Jonathan Ragan-Kelley của MIT giới thiệu tiềm năng của ngôn ngữ sáng tạo mới được phát triển “

NH

A Tensor Language ” (ATL) vào tháng 1/2022 tại hội nghị Nguyên tắc của Ngôn ngữ Lập trình ở Philadelphia.

Mọi chương trình viết bằng ngôn ngữ mới nhằm tạo ra một số duy nhất hoặc một tensor. Tensor là tổng quát của vectơ và ma trận. Vector là các đối tượng một chiều (thường được biểu diễn bằng mũi tên) và ma

QU Y

trận là mảng số 2 chiều, tensor là mảng n chiều như có dạng mảng 3x3x3 hoặc có kích thước cao hơn hay thấp hơn.

Do máy tính hiệu suất cao tiêu tốn nhiều tài nguyên nên cần phải viết các chương trình thành một dạng tối ưu để tăng tốc độ. Giả sử 1 ảnh được đại diện bởi một mảng 100 × 100 số, mỗi số tương ứng với một pixel và cần lấy giá trị trung bình cho những con số này. Điều đó được thực hiện trong một phép tính hai giai đoạn bằng cách xác định giá trị trung bình của mỗi hàng và sau đó lấy giá trị trung bình của mỗi cột.

M

ATL có một bộ công cụ liên quan, được gọi là “khuôn khổ” khiến quy trình hai bước này được chuyển đổi thành quy trình một bước nhanh hơn.

Phương pháp mới đảm bảo sự tối ưu hóa này chính xác bằng giải pháp sử dụng công cụ, được gọi là trợ lý chứng minh. Ngôn ngữ mới của nhóm được xây dựng trên cơ sở một ngôn ngữ hiện có, Coq chứa một trợ lý chứng minh. Trợ lý chứng minh có khả năng chứng minh các khẳng định theo phương thức toán học

Y

nghiêm ngặt.

Coq còn có một đặc điểm nội hàm khác, các chương trình được viết bằng Coq hoặc các bản chuyển thể

DẠ

luôn kết thúc và không thể chạy mãi trên các vòng lặp vô tận (điều đó có thể xảy ra với các chương trình được viết bằng Java). Chạy một chương trình để có một câu trả lời duy nhất, một số hoặc một tensor. ATL hiện nay là ngôn ngữ tensor đầu tiên và duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh chính thức.

Với ATL, các kỹ sư phần mềm có thể tuân thủ phương pháp tiếp cận có nguyên tắc để viết lại các chương


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community trình nhằm tối ưu hóa các máy tính hiệu suất cao dễ dàng hơn và đảm bảo tính chính xác. (Báo Khoa học và Đời sống)

L

Câu 11. Ý chính của bài viết trên là gì?

FI CI A

A. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình mới cho máy tính hiệu suất cao. B. Giới thiệu về công tình nghiên cứu ngôn ngữ lập trình mới. C. Khả năng ứng dụng của ngôn ngữ lập trình mới. D. Ứng dụng của máy tính hiệu suất cao trong đời sống. Câu 12. Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình mới là gì? B. Duy trì tốc độ tính toán cao, chính xác, tiêu tốn ít tài nguyên. C. Đảm bảo độ chính xác cao, tiêu tốn ít tài nguyên. D. Thời gian xử lý nhanh hơn, đảm bảo tính chính xác cao.

OF

A. Cho khả năng tính toán cao, thời gian xử lý nhanh hơn.

Câu 13. Vì sao Amanda Liu cho rằng tốc độ và độ chính xác không cần phải cạnh tranh?

ƠN

A. Bởi vì tốc độ và độ chính xác của ngôn ngữ lập trình mới đã vượt xa ngôn ngữ lập trình cũ. B. Bởi vì độ chính xác của ngôn ngữ lập trình mới luôn được đảm bảo. C. Bởi vì tốc độ của ngôn ngữ lập trình mới luôn được đảm bảo.

NH

D. Bởi vì các yêu cầu đã được đáp ứng trong các chương trình được viết. Câu 14. ATL được giới thiệu tại hội nghị bởi ai?

A. Amanda Liu, Gilbert Louis Bernstein, Berkeley, Adam Chlipala. B. PGS Adam Chlipala, Jonathan Ragan-Kelley, Gilbert Louis Bernstein, Amanda Liu.

QU Y

C. PGS Adam Chlipala, Jonathan Ragan-Kelley, Gilbert Louis Bernstein, Berkeley, D. Gilbert Louis Bernstein, Berkeley, Adam Chlipala. Câu 15. Vì sao cần phải viết các chương trình thành một dạng tối ưu để tăng tốc độ? A. Bởi đây chính là điều kiện bắt buộc của ngôn ngữ lập trình mới. B. Bởi máy tính hiệu suất cao tiêu tốn nhiều tài nguyên.

M

C. Bởi máy tính hiệu suất cao bắt buộc phải sử dụng các chương trình có dạng tối ưu nhất.

D. Bởi máy tính hiệu suất cao đòi hỏi tốc độ nhanh. Câu 16. Tensor được hiểu là gì? A. Là tổng quát của vecto và ma trận. B. Là các đối tượng một chiều (thường được biểu diễn bằng mũi tên).

Y

C. Là mảng số hai chiều

DẠ

D. Là mảng n chiều có dạng mảnh 3x3.

Câu 17. Đâu là đặc điểm nội hàm của Coq? A. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận.

B. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận, chạy một chương trình để có một câu trả lời duy nhất.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận, chạy một chương trình để có một số hoặc một tensor.

L

D. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận, chạy một chương trình để có một câu trả Câu 18. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng? A. Ngôn ngữ mới của nhóm được xây dựng trên cơ sở ngôn ngữ hiện có. B. Trợ lý chứng minh có khả năng chứng minh các khẳng định toán học. C. Coq chứa một trợ lý chứng minh.

FI CI A

lời duy nhất, một số hoặc một tensor.

D. Phương pháp mới đảm bảo sự tối ưu hóa chính xác bằng giải pháp sử dụng công cụ. A. Đây là ngôn ngữ tensor duy nhất có những tính năng tối ưu. B. Đây là ngôn ngữ tensor đầu tiên có những tính năng tối ưu.

OF

Câu 19. Nhận định nào dưới đây chính xác về ATL hiện nay.

C. Đây là ngôn ngữ tensor đầu tiên và duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh.

ƠN

D. Đây là ngôn ngữ tensor duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh. Câu 20. ATL có ảnh hưởng như thế nào đến các kỹ sư phần mềm?

A. Tuân thủ được các phương pháp tiếp cận có nguyên tắc để viết lại các chương trình.

NH

B. Viết lại các chương trình nhằm tối ưu hóa máy tính hiệu suất cao dễ dàng và chính xác hơn. C. Viết các chương trình một cách dễ dàng hơn.

D. Viết lại các chương trình nhằm tối ưu hóa máy tính hiệu suất cao một cách nhanh chóng hơn.

QU Y

Đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi:

Phụ nữ trí thức làm mẹ có tốt hơn không?

Trẻ em ở các nước phát triển khỏe mạnh hơn và dễ sống sót qua tuổi lên 5 khi mẹ của chúng biết đọc biết viết. Hàng chục năm trước, các chuyên gia trong lĩnh vực y tế công cộng đã chấp nhận ý kiến này nhưng cho đến nay chưa ai có thể chứng minh phụ nữ có khả năng đọc viết có thể cải thiện cơ hội sống sót của

M

con cái họ cả.

Hầu hết phụ nữ có văn hóa học đọc ở tiểu học, và thực tế học vấn của những phụ nữ này dễ dàng cho thấy

sự thịnh vượng của gia đình họ hoặc mang đến nhiều lợi ích hơn cho con họ. Một nghiên cứu lâu năm được thực hiện ở Nicaragua đã loại bỏ những nhân tố này và chỉ ra việc dạy đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm, có hiệu quả trực tiếp đối với sức khỏe và sự sống còn của con họ. Năm 1979, chính phủ Nicaragua lập một số chương trình xã hội, bao gồm chương trình Quốc gia Nỗ lực

Y

Xóa mù chữ. Năm 1985, có khoảng 300,000 ngàn người trưởng thành bị mù chữ ở nước này, trong đó

DẠ

nhiều người chưa từng học tiểu học hay học đọc, viết và học tính toán. Trong thời gian này, các nhà nghiên cứu từ trường Y Nhiệt đới Liverpool, Viện Y tế Trung Mỹ ở Nicaragua, trường ĐH Quốc gia Tự trị Nicaragua và Viện Y học Costa Rica đã phỏng vấn gần 3,000 phụ nữ, trong đó một số người đã từng học đọc khi còn nhỏ, một số đang nỗ lực thoát thất học và một số chưa từng đi học. Họ được hỏi về số con họ sinh ra và số con chết khi còn nhỏ. Nhóm nghiên cứu cũng xem


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community xét những đứa trẻ sống sót để tìm hiểu chúng được nuôi dưỡng tốt ở mức độ nào. Kết quả của các tổ chức nghiên cứu trên gây chấn động. Vào cuối thập kỉ 70 của thế kỷ 19, tỉ lệ trẻ sơ sinh chết là con của các bà

L

mẹ thất học vào khoảng 110/1000 trẻ. Cùng thời điểm đó, những bà mẹ bắt đầu đi học tại một thời điểm nào đó trong đời, có tỉ lệ con chết chỉ là 105/ 1000 trẻ. Tuy nhiên, đối với những phụ nữ đã qua tiểu học,

FI CI A

tỉ lệ con chết thấp hơn đáng kể, chỉ 80 trẻ/ 1000 trẻ.

Vào năm 1985, sau khi chương trình Quốc gia Nỗ lực Xóa mù chữ ở Nicaragua kết thúc, số trẻ sơ sinh tử vong được sinh ra từ các bà mẹ mù chữ và trình độ tiểu học duy trì ở mức không thay đổi. Đối với những phụ nữ được học đọc qua chiến dịch, tỉ lệ con chết khi còn nhỏ là 84/ 1000 trẻ, giảm 21 trẻ, một con số ấn tượng, thấp hơn so với tỉ lệ cái chết của các mẹ mù chữ. Con cái của các bà mẹ biết đọc viết cũng được nuôi dưỡng tốt hơn so với những mẹ không được học hành.

OF

Vì sao con của các bà mẹ có học có cuộc sống tốt hơn? Theo nhà nghiên cứu Peter Sandiford của trường Y Nhiệt đới Liverpool, không ai biết lý do chính xác. Sức khỏe của trẻ không nằm trong chương trình đào tạo các bà mẹ, vì vậy ông và các đồng nghiệp đang xem xét các yếu tố khác. Họ đang làm việc lại với nhóm 3,000 phụ nữ trước đó, nhằm tìm ra liệu các bà mẹ biết đọc viết có biết tận dụng tốt bệnh viện và

ƠN

phòng khám, lựa chọn sinh ít con, sử dụng nhiều quyền lực hơn trong gia đình, học những kỹ thuật chăm sóc trẻ nhanh hơn hay chỉ đơn giản họ biết tự chăm sóc bản thân và con cái họ hơn. Nghiên cứu của Nicaragua có thể đưa ra chỉ dẫn quan trọng cho các chính phủ và tổ chức viện trợ để họ

NH

biết cần hướng các nguồn trực tiếp đến đâu.Ông Sandiford nói ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy, giáo dục cho phụ nữ ở bất kỳ lứa tuổi nào “bản thân nó là một can thiệp y tế quan trọng”. Kết quả nghiên cứu đã hỗ trợ cho sáng kiến của Ngân hàng Thế giới về việc ngân sách dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên, không chỉ phát triển kinh tế mà còn cải thiện sức khỏe trẻ em của chính các quốc gia đó.

QU Y

Từ lâu chúng ta đã biết, giáo dục cho phụ nữ mang thai là quan trọng”, nhà nghiên cứu John Cleland của Trường Y Nhiệt đới và Dịch tễ London nói. “Nhưng chúng ta đều nghĩ: ngay cả khi bắt đầu giáo dục bé gái hôm nay thì chúng ta vẫn phải đợi nhiều năm mới có kết quả. Nghiên cứu của Nicaragua gợi ý chúng ta nên bỏ qua quan niệm đó.

Cleland cảnh báo, nỗ lực của Nicaragua đặc biệt theo nhiều cách nhưng những chiến dịch tương tự ở đâu

M

đó lại không hoạt động hiệu quả.Thực sự khó để dạy người trưởng thành những kỹ năng không mang lại tác động tức thời cho cuộc sống hàng ngày của họ, và nhiều chương trình dạy đọc viết ở các quốc gia

khác đã tỏ ra kém hiệu quả. Ông nói tiếp “Chương trình của Nicaragua là một phần trong nỗ lực lớn hơn nhằm mang lại cuộc sống tốt hơn cho các bà mẹ”. Nhân rộng các điều kiện đó ở các quốc gia khác sẽ là một thách thức lớn đối với những người làm công tác phát triển cộng đồng. Câu 21. Ý chính của bài đọc trên là gì?

Y

A. Phân tích tầm quan trọng của phụ nữ trí thức khi làm mẹ.

DẠ

B. Phân tích tầm quan trọng của tri thức đối với phụ nữ khi làm mẹ. C. Chứng minh phụ nữ bắt buộc phải có tri thức khi làm mẹ. D.. Chứng minh phụ nữ có tri thức sẽ làm mẹ tốt hơn những người phụ nữ không có tri thức.

Câu 22. Nhận định nào sau đây có thể rút ra từ đoạn 1? A. Trẻ em ở các nước phát triển khỏe mạnh hơn khi mẹ của chúng biết đọc biết viết.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Việc trẻ em ở các nước phát triển có khả năng sống sót qua 5 tuổi đã được chứng minh. C. Trẻ em ở các nước phát triển dễ sống sót qua tuổi lên 5 khi mẹ của chúng biết đọc biết viết.

L

D. Việc trẻ em ở các nước phát triển có khả năng sống sót qua 5 tuổi đã từng được chấp nhận nhưng

FI CI A

chưa có chứng minh. Câu 23. Nghiên cứu ở Nicaragua đã chỉ ra điều gì?

A. Việc day học đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm có hiệu quả trực tiếp đến sức khỏe và sự sống còn của con họ. B. Việc dạy học cho phụ nữ tác động đến sự sống còn của con họ

C. Việc dạy học đọc cho những người phụ nữ nghèo ảnh hưởng đến sức khỏe của họ. của họ. Câu 24. Cuộc phỏng vấn 3.000 phụ nữ nhằm mục đích gì?

OF

D. Việc day học đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm có hiệu quả trực tiếp đến sức khỏe và sự sống

A. So sánh tỉ lệ những đứa trẻ chết là con của những người phụ nữ có tri thức với những người phụ nữ

ƠN

có tri thức.

B. So sánh tỉ lệ những đứa trẻ chết là con của những bà mẹ thất học và những bà mẹ bắt đầu đi học tại một thời điểm nào đó.

NH

С. Chứng minh tác động của tri thức đến sự phát triển khỏe mạnh của trẻ. D. Chứng minh tác động từ tri thức người mẹ đến sự sống sót của trẻ. Câu 25. Vì sao con của các bà mẹ có học có cuộc sống tốt hơn? А. Vì họ biết tận dụng tốt bệnh viện và phòng khám, lựa chọn sinh ít con.

QU Y

Câu 26. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua có tác dụng như thế nào đối với sáng kiến của ngân hàng thế giới?

A. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã hỗ trợ cho sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc ngân sách dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên. B. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã thúc đẩy sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc ngân sách dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên đi vào thực tế.

M

С. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã đưa sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc ngân sách dành

cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên vào thực tế. D. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã hỗ trợ cho sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc giảm ngân sách dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển. Câu 27. Theo nhà nghiên cứu John Cleland “Nghiên cứu của Nicaragua gợi ý chúng ta nên bỏ qua quan

Y

niệm đó”. Quan niệm được nhắc tới ở đây là gì?

DẠ

A. Giáo dục cho phụ nữ mang thai là quan trọng. B. Phụ nữ có trí thức sẽ làm mẹ tốt hơn phụ nữ không biết chữ. C. Ngay cả khi bắt đầu giáo dục bé gái hôm nay thì chúng ta vẫn phải đợi nhiều năm mới có kết quả. D. Phụ nữ có kiến thức sẽ có tỉ lệ con sống sót cao hơn phụ nữ không có kiến thức.

Câu 28. Ở đoạn cuối tác giả bày tỏ thái độ như thế nào?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Lo lắng, quan ngại.

C. Phản đối gay gắt.

D. Đồng tình, vui vẻ.

L

A. Tin tưởng, ủng hộ.

Công nghệ mới lưu trữ năng lượng nhiệt

FI CI A

Đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi:

Công nghệ mới có thể lưu trữ nhiệt trong nhiều ngày hoặc vài tháng là trọng tâm của một dự án trong Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực do Đại học Swansea, Anh dẫn đầu.

Lưu trữ năng lượng nhiệt hay để người dùng có thể sử dụng khi cần thiết nhằm cắt giảm chi phí năng lượng cao và giảm thiểu phát thải khí nhà kính.

OF

Lưu trữ năng lượng nhiệt cũng giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của năng lượng gió và năng lượng mặt trời do phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và thời gian. Tích trữ năng lượng nhiệt là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những giai đoạn ngừng sản xuất do thời gian và thời tiết.

ƠN

Dự án có tên là Adsorb (Lưu trữ phân tán nâng cao cho hiệu quả lưới điện), nhằm mục đích chứng minh một hệ thống modules có thể tăng cường hiệu suất năng lượng của một tòa nhà, giảm áp lực lên hệ thống điện quốc gia. Hệ thống modules có thể được đưa vào những thuộc tính mới của công trình xây dựng hoặc trang bị thêm vào những thuộc tính hiện có của tòa nhà.

NH

Dự án nghiên cứu đánh giá hai công nghệ lưu trữ năng lượng nhiệt tiên tiến khác nhau do Đại học Loughborough phát triển.

Công nghệ thứ nhất là Thermochemical Storage (TCS), có thể cung cấp khả năng lưu trữ trong nhiều tuần hoặc thậm chí vài tháng mà không bị mất nhiệt. Hệ thống module hoạt động bằng phương thức hút nhiệt

QU Y

từ nguồn nhiệt như máy bơm nhiệt, bộ phận làm nóng điện hoặc bộ thu nhiệt mặt trời để khử nước từ vật liệu thông minh, “sạc” cho kho nhiệt.

Sau khi được sạc, hệ thống làm mát bằng nhiệt độ môi trường xung quanh và năng lượng được lưu trữ. Khi cần thiết, hơi nước ẩm được thổi vào giải phóng nhiệt để sử dụng. Công nghệ thứ hai là Vật liệu thay đổi pha (PCM). Vật liệu này có tiềm năng cung cấp khả năng lưu trữ

M

năng lượng nhiệt hàng ngày với mật độ lớn. Hệ thống PCM sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa chất, chuyển vật liệu rắn thành dạng lỏng.

PMC cho phép lưu trữ nhiệt trong vài ngày. Nhiệt lưu trữ được giải phóng để cung cấp nước nóng hoặc sưởi ấm không gian, bằng cách bơm nước lạnh qua hệ thống. Tích hợp với những hệ thống điều khiển thông minh, các công nghệ này có thể giảm đáng kể chi phí của người tiêu dùng, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất năng lượng tái tạo và giảm thiểu phát thải carbon từ

Y

nguồn cung cấp năng lượng của Anh.

DẠ

TS Ahsan Khan, nghiên cứu viên chính thuộc Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực cho biết, nhóm nghiên cứu phát triển lưu trữ nhiệt đang làm việc với đối tác công nghiệp để biến những công nghệ này thành sản phẩm thương mại. Câu 29. Ý chính của bài đọc trên là gì?

(Báo Khoa học và Đời sống)


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Chứng minh công nghệ mới có thể lưu trữ năng lượng nhiệt. B. Phân tích kết cấu vận hành của công nghệ mới giúp luu trữ năng lượng nhiệt.

L

C. So sánh những công nghệ mới dùng để lưu trữ năng lượng nhiệt.

FI CI A

D. Giới thiệu những công nghệ mới để lưu trữ năng lượng nhiệt. Câu 30. Mục đích lưu trữ công nghệ nhiệt là gì?

A. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, xóa bỏ tình trạng khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của gió và năng lượng mặt trời.

B. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của gió và năng lượng mặt trời.

OF

C. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giảm thiểu vấn đề gián đoạn sản xuất của gió và năng lượng mặt trời.

D. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của Câu 31. Thế nào là tích trữ năng lượng nhiệt?

ƠN

năng lượng mặt trời.

A. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những giai đoạn ngừng sản xuất. trong những giai đoạn ngừng sản xuất.

NH

B. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho việc tái sử dụng C. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và chuyển hóa để sử dụng trong những giai đoạn ngừng sản xuất.

QU Y

D. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những giai đoạn sản xuất tiếp theo.

Câu 32. Dự án Adsorb nhằm mục đích nào?

A. Đưa vào những thuộc tính mới của công trình xây dựng. B. Chứng minh khả năng tăng cường hiệu suất năng lượng. С. Chứng minh hệ thống modules có thể tăng cường hiệu suất năng lượng của một tòa nhà, giảm áp lực

M

hệ thống điện quốc gia.

D. Đưa vào thành các thuộc tính hiện có của tòa nhà. Câu 33. Công nghệ TCS có tác dụng gì? А. Cung cấp khả năng lưu trữ trong nhiều ngày hoặc thậm chí vài tháng. Câu 34. Hệ thống PCM hoạt động như thế nào?

Y

A. Sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa chất, chuyển vật liệu rắn thành dạng lỏng.

DẠ

B. Hệ thống PCM cho phép lưu trữ nhiệt trong vài ngày. С. Hệ thống PCM có khả năng cung cấp năng lượng lưu trữ hàng ngày với mật độ lớn. D. Sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa chất, làm nóng vật liệu lỏng.

Câu 35. Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng? A. Tích hợp với những hệ thống điều khiển thông minh, các công nghệ này có thể giảm đáng kể chi phí


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community của người tiêu dùng. B. Tích hợp với những hệ thống điều khiển thông minh, các công nghệ này có thể giải quyết vấn đề

L

gián đoạn sản xuất năng lượng tái tạo và giảm thiểu phát thải carbon từ nguồn cung cấp năng lượng của

FI CI A

Anh.

C. TS Ahsan Khan, nghiên cứu viên chính thuộc Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực đã làm việc với đối tác công nghiệp và đã đưa những công nghệ này thành sản phẩm thương mại vào thực tế.

D. Nhóm nghiên cứu phát triển lưu trữ nhiệt đang làm việc với đối tác công nghiệp để biến những công nghệ này thành sản phẩm thương mại.

OF

TOÁN TRẮC NGHIỆM

Câu 36. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 2 ( m − x ) − m đồng biến trên khoảng (1;2)? A. 2.

B. 1.

C. 0.

D. Vô số.

B. (-2;2).

QU Y

A. (0;2).

NH

ƠN

Câu 37. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

C. (2;+∞).

D. (-∞;0).

Câu 38. Cho a,b,c là các số thực thuộc đoạn [1;2] thỏa mãn log 32 a + log 32 b + log 32 x ≤ 1 . Khi biểu thức P = a 3 + b3 + c 3 − 3 ( log 2 a a + log 2 bb + log 2 c c ) đạt giá trị lớn nhất thì tổng a + b + c là A. 3

B. 3.2

C. 4

D. 6

x+m 16 (m là tham số thực) thỏa mãn min y + max y = . Mệnh đề nào dưới đây [1;2] [1;2] x +1 3

M

Câu 39. Cho hàm số y =

1 3

3

là đúng?

A. 2 < m ≤ 4

B. 0 < m ≤ 2

C. m ≤ 0

D. m > 4

Câu 40. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc đáy ABCD và mặt bên (SCD) hợp với đáy một góc 600, M là trung điểm của BC. Tính thể tích hình chóp S.ABMD.

a3 3 B. . 6

a3 3 C. . 3

D. a 3 3 .

DẠ

Y

a3 3 A. . 4

Câu 41. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = a 2 , đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD); góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.

A. 3 2a 3 .

B.

6a 3 .

C. 3a 3 .

D.

2a 3 .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 42. Cho hàm số f ( x) = x 3 − 3 x 2 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số

A. 4.

B. 2.

D. 3.

x2 − x +1 , có đồ thị (C). Hỏi từ điểm I(1;1) có thể kẻ được tất cả bao nhiêu tiếp x −1

tuyến của đồ thị (C)?

ƠN

Câu 43. Cho hàm số y =

C. 0.

OF

FI CI A

L

g ( x) = f (| x |) + m cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt?

A. Có một tiếp tuyến

B. Không có tiếp tuyến nào.

C. Có hai tiếp tuyến

D. Có vô số tiếp tuyến.

(

A. D = (−1; 2]

(

BB. D = [−1; 2]

Câu 45. Nếu 2 − 3

)

a −1

< 2 + 3 thì B. a<0.

QU Y

A. a≥0.

)

1 3

+ 2− x

NH

Câu 44. Tìm tập xác định của hàm số y = − x 2 + 3 x + 4

C. D = (−∞; 2)

D. D = (−1; 2)

C. a≤1.

D. a>0.

Câu 46. Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 4π, thiết diện qua trục là hình vuông. Một mặt phẳng (α) song song với trục, cắt hình trụ theo thiết diện là tứ giác ABB′A′ biết một cạnh của thiết diện là một dây cung của đường tròn đáy của hình trụ và căng một cung 1200. Tính diện tích thiết diện ABB′A′.

A. 3 2

B.

3

C. 2 3

D. 2 2

M

Câu 47. Cho tam giác ABC đều cạnh a và nội tiếp trong đường tròn tâm O, AD là đường kính của đường

DẠ

Y

bằng

tròn tâm O. Thể tích của khối tròn xoay sinh khi cho phần tô đậm (hình vẽ) quay quanh đường thẳng AD


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A.

4 πa 3 3 27

B.

πa 3 3 24

C.

23πa 3 3 216

D.

20 πa 3 3 217

khoảng (−∞; +∞) . Tính tổng T = a + 2b + 4c .

A. T = 1007

B. T = 1011

C. T = -3035

FI CI A

L

Câu 48. Cho F ( x) = ( ax 2 + bx − c ) e2 x là một nguyên hàm của hàm số f ( x) = ( 2018 x 2 − 3 x + 1) e 2 x trên

D. T = -5053

 π 5π   π  Câu 49. Cho hàm số y = f ( x) liên tục trên đoạn  − ;  \   thỏa mãn  4 4  2  π   2π  π   và f   là  \   , f (0) = 0, f (π ) = 1 . Tỷ số giữa f   3  4  2

A. 2 ( log 2 e + 1)

B. 2

C.

2(1 + ln 2) 2 + ln 2

OF

 π 5π ∀x ∈  − ;  4 4

f ′ ( x ) = tan x ,

D. 2 (1 − log 2 e )

Câu 50. Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R thỏa mãn f ′ ( x ) = f ( x ) + x 2 e x + 1, ∀x ∈ ℝ và

A. 6e3 + 3

ƠN

f ( 0 ) = −1. Tính f(3). B. 6e2 + 2

C. 3e2 - 1

D. 9e3 - 1

Câu 51. Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y = x 2 và đường thẳng y = 2x. Tính thể tích V của

A. V =

64π 15

B. V =

16π 15

NH

khối tròn xoay tạo thành khi quay hình (H) quanh trục hoành.

C. V =

20π 3

D. V =

4π 3

Câu 52. Gọi A ,B lần lượt là các điểm biểu diến của các số phức z1 = 1 + 2i; z2 = 5 − i . Tính độ dài đoạn

A.

QU Y

thẳng AB.

B. 5

5 + 26

C. 2

D.

37

Câu 53. Cho số phức z thỏa mãn z (1 + i) = 3 − 5i. Tính môđun của z. A. |z| = 17

B. |z| = 16

Câu 54.

C. |z| = 17

D. |z| = 4

M

Số phức z = a + bi ( a, b ∈ ℝ) thỏa mãn | z − 2 |=| z | và ( z + 1)( z − i ) là số thực. Giá trị của biểu thức

S = a + 2b bằng bao nhiêu?

A. S = −1

B. S = 1

C. S = 0

D. S = −3

Câu 55. Cho các số phức w,z thỏa mãn | z − 5 + 3i |= 3,| iw + 4 + 2i |= 2 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T =| 3iz + 2 w |

554 + 5

Y

A.

B.

578 + 13

C.

578 + 5

D.

554 + 13

DẠ

Câu 56. Giám đốc một nhà hát A đang phân vân trong việc xác định mức giá vé xem các chương trình được trình chiếu trong nhà hát. Việc này rất quan trọng, nó sẽ quyết định nhà hát thu được bao nhiêu lợi nhuận từ các buổi trình chiếu. Theo những cuốn sổ ghi chép của mình, Ông ta xác định rằng: nếu giá vé vào cửa là 20 USD/người thì trung bình có 1000 người đến xem. Nhưng nếu tăng thêm 1 USD/người thì sẽ mất 100 khách hàng hoặc giảm đi 1 USD/người thì sẽ có thêm 100 khách hàng trong số trung bình.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Biết rằng, trung bình, mỗi khách hàng còn đem lại 2 USD lợi nhuận cho nhà hát trong các dịch vụ đi kèm. Hãy giúp Giám đốc nhà hát này xác định xem cần tính giá vé vào cửa là bao nhiêu để nhập là lớn nhất?

B. 18 USD/người

C. 14 USD/người

D. 16 USD/người

L

A. 21 USD/người

FI CI A

Câu 57. Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức G ( x ) = 0, 035 x 2 (15 − x) , trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng miligam). Tính liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị miligam) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

A. x = 8 Câu

58.

B. x = 10 G ọi

S

tổng

C. x = 15 các

nghiệm

thuộc

D. x = 7

đoạn [0;2π]

A. S = 4π

B. S = 2π

C. S = 5π

phương

trình

OF

9π  15π    sin  2 x +  − 3cos  x −  = 1 + 2sin x 2  2   

của

D. S = 3π

Câu 59. Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để có 3 học sinh cùng vào 1 quầy và 2 học sinh còn lại vào 1 quầy khác là.

C53 .C61.5! 65

B.

C53 .C61 .C51 65

C53 .C61.5! 56

ƠN

A.

C.

D.

C53 .C61 .C51 56

Câu 60. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : 2 x − y + z + 1 = 0, A(8; −7; 4) , B( −1; 2; −2) .

A. M (0;0; −1)

B. M (0;0;1)

TOÁN TỰ LUẬN

NH

Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng ( P) sao cho MA2 + 2 MB 2 nhỏ nhất.

C. M (1;0;1)

D. M (0;1; 0)

Câu 61. Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí A tới điểm B về phía hạ lưu bờ đối diện, càng

QU Y

nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng 3km (như hình vẽ). Anh có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến C và sau đó chạy đến B, hay có thể chèo thuyền trực tiếp đến B, hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một điểm D giữa C và B và sau đó chạy đến B. Biết anh ấy có thể chèo thuyển 6km/h, chạy 8km/h và quãng đường BC = 8km. Biết tốc độ dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo

DẠ

Y

M

thuyền của người đàn ông. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất (đơn vị: giờ) để người đàn ông đến B.

Câu 62. Cho tứ diện SABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và SA. Em hãy dựng đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa hai đường


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community thẳng SM và CN.

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

OF

FI CI A

L

-------------HẾT-------------


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

Thời gian làm bài: Tổng số câu hỏi: Dạng câu hỏi:

FI CI A

L

ĐỀ THI SỐ 14 - PHẦN THI BẮT BUỘC 120 phút (không kể thời gian phát đề) 62 câu Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận

CẤU TRÚC BÀI THI

Số câu 35 25 2

OF

Nội dung Phần 1: Đọc hiểu Phần 2: Toán trắc nghiệm Phần 3:Toán tự luận

ƠN

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN:

Đọc đoạn trích sau đây và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 10:

NH

Chất trám công nghệ nano giúp bê tông siêu bền Chất trám xuyên thấu mới do Đại học Bang Washington của Mỹ phát triển có thể bảo vệ bê tông tốt hơn khỏi độ ẩm và muối.

Phần lớn cơ sở hạ tầng quan trọng của Mỹ, như hệ thống đường cao tốc, được xây dựng từ những năm

QU Y

1950 đến những năm 1970 đang đi đến cuối vòng đời mà nó được thiết kế. Khoảng 8% trong số khoảng 600.000 cây cầu ở Mỹ được coi là thiếu kết cấu, và cứ 5 dặm đường cao tốc thì có một dặm đang trong tình trạng kém. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn ở những vùng có khí hậu lạnh bởi nhiều chu kỳ đóng băng và rã đông, cùng với việc sử dụng ngày càng nhiều muối deicer trong những thập kỷ gần đây, có thể thúc đẩy sự phân hủy của bê tông.

"Bê tông có vẻ giống như đá rắn, nhưng về cơ bản vẫn là một vật xốp khi bạn nhìn nó dưới kính hiển vi.

M

Đó là loại vật liệu composite không đồng nhất và có độ xốp cao", Giáo sư Xianming Shi từ Khoa Kỹ biết.

thuật Dân dụng và Môi trường thuộc Đại học Bang Washington (WSU), người đứng đầu công trình, cho Keo dán tại chỗ và các chất trám trên thị trường hiện nay cung cấp một số mức độ bảo vệ, nhưng hơi ẩm vẫn có thể xâm nhập vào bê tông. Trong nghiên cứu của mình, Shi cùng các cộng sự đã bổ sung hai vật liệu nano, graphene oxide và

Y

montmorillonite nanoclay, vào một chất trám dựa trên siliconat thương mại. Các vật liệu nano này giúp

DẠ

làm đặc cấu trúc vi mô của bê tông, khiến nước lỏng khó xâm nhập hơn. Chúng cũng tạo thành một rào cản chống lại sự xâm nhập của hơi nước và các khí khác. "Chúng tôi tập trung vào một trong những thủ phạm chính ảnh hưởng đến tính toàn vẹn và độ bền của bê tông, đó là độ ẩm. Nếu bạn có thể giữ cho bê tông khô ráo, phần lớn các vấn đề về độ bền sẽ biến mất", Shi nhấn mạnh.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ngoài khả năng chống độ ẩm, vật liệu nano cũng bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công vật lý và hóa học của muối, đồng thời đóng vai trò là chất hỗ trợ bảo dưỡng cho bê tông tươi.

L

Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cho thấy chất trám sử dụng công nghệ nano giúp cải thiện 75% khả năng chống nước của bê tông và làm giảm 44% tác hại của muối. Công trình nghiên cứu - được xuất

FI CI A

bản gần đây trên tạp chí Materials in Civil Engineering - có thể cung cấp một cách bổ sung để giải quyết thách thức của những cây cầu và mặt đường xuống cấp ở Mỹ.

Do có nguồn gốc từ nước thay vì sử dụng bất kỳ dung môi hữu cơ nào, chất trám của WSU thân thiện hơn với môi trường và an toàn cho người lao động.

"Thông thường, khi bạn chuyển từ dung môi hữu cơ sang nước, bạn phải hy sinh hiệu suất của chất trám. Chúng tôi đã chứng minh được rằng việc sử dụng vật liệu nano có thể ngăn sự sụt giảm hiệu suất", trưởng

OF

nhóm nghiên cứu nói thêm.

Trong giai đoạn tiếp theo, Shi cùng các cộng sự sẽ tìm cách tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano của họ, nghiên cứu xem nó có thể bảo vệ bê tông khỏi sự phá hủy hoặc ăn mòn của vi sinh vật hay không, và triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng bê tông với chất trám mới trong khuôn viên WSU hoặc tại thành

ƠN

phố Pullman ở bang Washington. (Báo VNexpress).

Câu 1.

NH

Ý chính của bài đọc là gì?

A. Tác dụng của chất trám công nghệ đối với việc bảo vệ bê tông. B. Các thí nghiệm liên quan đến chất trám công nghệ. C. Công trình nghiên cứu của giáo sư Xianming Shi. Phương pháp giải:

QU Y

D. Ứng dụng của vật liệu nano trong khoa học. Dựa vào tiêu đề và nội dung toàn bài.

Giải chi tiết:

Bài đọc đang nói đến tác dụng của chất trám công nghệ đối với việc bảo vệ bê tông.

M

Câu 2. Đâu là những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới độ bền của bê tông? A. Do sự ăn mòn theo thời gian.

B. Độ ẩm và muối.

C. Do tác nhân đến từ con người. D. Do độ ẩm, không khí nóng.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Căn cứ vào nội dung đoạn thứ nhất

Giải chi tiết: Chất trám xuyên thấu mới do Đại học Bang Washington của Mỹ phát triển có thể bảo vệ bê tông tốt hơn khỏi độ ẩm và muối. => Nguyên nhân ảnh hưởng tới độ bền của bê tông là độ ẩm và muối.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 3. “Vấn đề” trong câu “Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn ở những vùng có khí hậu lạnh bởi nhiều chu kỳ đóng băng và rã đông” được đề cập đến ở đoạn 2 là gì?

L

A. Phần lớn hệ thống đường cao tốc của Mĩ đang trong tình trạng xuống cấp trầm trọng.

FI CI A

B. Phần lớn hệ thống đường cao tốc của Mĩ bị coi là thiếu kết cấu. C. Phần lớn các cây cầu ở Mĩ đang rơi vào tình trạng kém.

D. Phần lớn cơ sở hạ tầng quan trọng của Mĩ đang đi đến cuối vòng đời mà nó được thiết kế. Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn 2 để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

OF

Phần lớn cơ sở hạ tầng quan trọng của Mỹ, như hệ thống đường cao tốc, được xây dựng từ những năm 1950 đến những năm 1970 đang đi đến cuối vòng đời mà nó được thiết kế. Khoảng 8% trong số khoảng 600.000 cây cầu ở Mỹ được coi là thiếu kết cấu, và cứ 5 dặm đường cao tốc thì có một dặm đang trong tình trạng kém. Vấn đề càng trở nên trầm trọng hơn ở những vùng có khí hậu lạnh bởi nhiều chu kỳ đóng

ƠN

băng và rã đông, cùng với việc sử dụng ngày càng nhiều muối deicer trong những thập kỷ gần đây, có thể thúc đẩy sự phân hủy của bê tông.

“Vấn đề” được đề cập ở đây là: Phần lớn cơ sở hạ tầng quan trọng của Mĩ đang đi đến cuối vòng đời mà nó được thiết kế.

A. Bê tông có tính chất giống như đá rắn. B. Bê tông về cơ bản vẫn là một vật xốp

NH

Câu 4. Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng về bê tông?

D. Bê tông có độ xốp cao. Phương pháp giải:

QU Y

C. Bê tông là loại vật liệu composite không đồng nhất.

Đọc kĩ đoạn 3 để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

"Bê tông có vẻ giống như đá rắn, nhưng về cơ bản vẫn là một vật xốp khi bạn nhìn nó dưới kính hiển vi.

M

Đó là loại vật liệu composite không đồng nhất và có độ xốp cao".

=> Nhận định không chính xác: Bê toonng có tính chất giống như chất rắn.

Câu 5. Nhược điểm của keo dán tại chỗ hiện nay là gì? A. Tác dụng rất chậm, không có khả năng chống tác động từ không khí. B. Không cản trở được tác động của muối.

Y

C. Hơi ẩm vẫn có thể xâm nhập vào bề mặt của bê tông.

DẠ

D. Giá thành sản phẩm rất đắt do nguyên liệu hiếm.

Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn văn bản.

Giải chi tiết: Keo dán tại chỗ và các chất trám trên thị trường hiện nay cung cấp một số mức độ bảo vệ, nhưng hơi ẩm


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community vẫn có thể xâm nhập vào bê tông. => Nhược điểm của keo dán tại chỗ hiện nay là hơi ẩm vẫn có thể xâm nhập vào bê tông.

L

Câu 6. Làm cách nào để các vấn đề về độ bền sẽ biến mất?

FI CI A

A. Giữ cho bê tông không bị ngấm nước. B. Giữ cho bê tông khô ráo. C. Giữ bê tông khỏi sự tấn công của muối. D. Giữ bê tông khỏi sự tấn công vật lý. Phương pháp giải: Đọc kĩ bài đọc.

OF

Giải chi tiết:

"Chúng tôi tập trung vào một trong những thủ phạm chính ảnh hưởng đến tính toàn vẹn và độ bền của bê tông, đó là độ ẩm. Nếu bạn có thể giữ cho bê tông khô ráo, phần lớn các vấn đề về độ bền sẽ biến mất", Shi nhấn mạnh.

ƠN

=> Như vậy để các vấn đề về độ bền biến mất cần giữ cho bê tông khô ráo.

Câu 7. Vật liệu nano đóng vai trò như thế nào trong việc bảo dưỡng bê tông tươi. A. Vật liệu nano đóng vai trò là chất xúc tác.

NH

B. Vật liệu nano đóng vai trò là chất bảo vệ bê tông khỏi nước.

C. Vật liệu nano đóng vai trò là chất bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công của muối. D. Vật liệu nano đóng vai trò là chất hỗ trợ bảo dưỡng. Phương pháp giải:

QU Y

Đọc kĩ đoạn 5 để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

Ngoài khả năng chống độ ẩm, vật liệu nano cũng bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công vật lý và hóa học của muối, đồng thời đóng vai trò là chất hỗ trợ bảo dưỡng cho bê tông tươi. => Vật liệu nano đóng vai trò là chất hỗ trợ bảo dưỡng bê tông tươi. của những cây cầu?

M

Câu 8. Vì sao chất trám sử dụng công nghệ nano lại trở thành một cách bổ sung để giải quyết thách thức

A. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 75% chống nước của bê tông và giảm 44% tác hại của muối.

B. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 44% chống nước của bê tông và giảm 75% tác hại của muối.

Y

C. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 75% chống độ ẩm của bê tông và giảm 44% tác hại

DẠ

của muối.

D. Vì chất trám sử dụng công nghệ nano cải thiện 75% chống nước của bê tông và giảm 44% tác hại của độ ẩm.

Phương pháp giải: Đọc kĩ bài đọc.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: Các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm cho thấy chất trám sử dụng công nghệ nano giúp cải thiện 75%

L

khả năng chống nước của bê tông và làm giảm 44% tác hại của muối. Công trình nghiên cứu - được xuất bản gần đây trên tạp chí Materials in Civil Engineering - có thể cung cấp một cách bổ sung để giải quyết

FI CI A

thách thức của những cây cầu và mặt đường xuống cấp ở Mỹ.

Câu 9. Chất trám WSU có ưu điểm nào? A. An toàn cho người lao động, giá thành rẻ. B. Giá thành rẻ, thân thiện với môi trường. C. Thân thiện với môi trường, an toàn cho người lao động.

OF

D. Thân thiện với môi trường, dễ dàng sử dụng. Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn trích và tìm ý.

Giải chi tiết: với môi trường và an toàn cho người lao động.

ƠN

Do có nguồn gốc từ nước thay vì sử dụng bất kỳ dung môi hữu cơ nào, chất trám của WSU thân thiện hơn

Câu 10. Theo đoạn cuối, Shi cùng các cộng sự có kế hoạch gì tiếp theo?

NH

A. Tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano, chứng minh khả năng bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của vi sinh vật, triển khai việc đưa vào thực tế ứng dụng của nghiên cứu. B. Tìm cách tối ưu hóa chất trám, nghiên cứu về khả năng bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của sinh vật, triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng.

QU Y

C. Tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano, nghiên cứu về khả năng bảo vệ bê tông trước sự ăn mòn kim loại, đưa vào thực tế nghiên cứu.

D. Tìm cách tối ưu hóa chất trám, nghiên cứu về khả năng bảo vệ bê tông khỏi sự ăn mòn của vi sinh vật, triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng.

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Đọc kĩ đoạn cuối và các đáp án để chọn đáp án phù hợp.

Trong giai đoạn tiếp theo, Shi cùng các cộng sự sẽ tìm cách tối ưu hóa chất trám dựa trên vật liệu nano của họ, nghiên cứu xem nó có thể bảo vệ bê tông khỏi sự phá hủy hoặc ăn mòn của vi sinh vật hay không, và triển khai thử nghiệm cơ sở hạ tầng bê tông với chất trám mới trong khuôn viên WSU hoặc tại thành

Y

phố Pullman ở bang Washington.

Ngôn ngữ lập trình mới cho máy tính hiệu suất cao

DẠ

Một nhóm nhà khoa học máy tính Viện Công nghệ Massachusetts đã phát triển một ngôn ngữ lập trình mới, cho phép duy trì tốc độ tính toán cao, chính xác và tiêu tốn ít tài nguyên máy. Máy tính hiệu suất cao rất cần thiết để thực hiện các nhiệm vụ với số lượng tác vụ ngày càng tăng như xử lý hình ảnh, các ứng dụng học sâu khác nhau trên mạng nơron thần kinh, phải xử lý một khối lượng dữ liệu khổng lồ với tốc độ nhanh chóng hợp lý.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Một nhóm nhà nghiên cứu, chủ yếu thuộc MIT, tuyên bố rằng trên thực tế, đều có thể đáp ứng được cả tốc độ và độ chính xác. Amanda Liu, nghiên cứu sinh TS năm thứ 2 tại Phòng thí nghiệm Khoa học Máy

L

tính và Trí tuệ Nhân tạo (CSAIL) cho biết, với ngôn ngữ lập trình mới, viết riêng cho máy tính hiệu suất cao, tốc độ và độ chính xác không cần phải cạnh tranh. Thay vào đó, cả hai yêu cầu này đều được đáp

FI CI A

ứng trong các chương trình được viết.

Liu cùng với TS Gilbert Louis Bernstein thuộc Đại học California tại Berkeley, PGS Adam Chlipala và PGS Jonathan Ragan-Kelley của MIT giới thiệu tiềm năng của ngôn ngữ sáng tạo mới được phát triển “ A Tensor Language ” (ATL) vào tháng 1/2022 tại hội nghị Nguyên tắc của Ngôn ngữ Lập trình ở Philadelphia.

Mọi chương trình viết bằng ngôn ngữ mới nhằm tạo ra một số duy nhất hoặc một tensor. Tensor là tổng

OF

quát của vectơ và ma trận. Vector là các đối tượng một chiều (thường được biểu diễn bằng mũi tên) và ma trận là mảng số 2 chiều, tensor là mảng n chiều như có dạng mảng 3x3x3 hoặc có kích thước cao hơn hay thấp hơn.

Do máy tính hiệu suất cao tiêu tốn nhiều tài nguyên nên cần phải viết các chương trình thành một dạng tối

ƠN

ưu để tăng tốc độ. Giả sử 1 ảnh được đại diện bởi một mảng 100 × 100 số, mỗi số tương ứng với một pixel và cần lấy giá trị trung bình cho những con số này. Điều đó được thực hiện trong một phép tính hai giai đoạn bằng cách xác định giá trị trung bình của mỗi hàng và sau đó lấy giá trị trung bình của mỗi cột.

đổi thành quy trình một bước nhanh hơn.

NH

ATL có một bộ công cụ liên quan, được gọi là “khuôn khổ” khiến quy trình hai bước này được chuyển Phương pháp mới đảm bảo sự tối ưu hóa này chính xác bằng giải pháp sử dụng công cụ, được gọi là trợ lý chứng minh. Ngôn ngữ mới của nhóm được xây dựng trên cơ sở một ngôn ngữ hiện có, Coq chứa một trợ lý chứng minh. Trợ lý chứng minh có khả năng chứng minh các khẳng định theo phương thức toán học

QU Y

nghiêm ngặt.

Coq còn có một đặc điểm nội hàm khác, các chương trình được viết bằng Coq hoặc các bản chuyển thể luôn kết thúc và không thể chạy mãi trên các vòng lặp vô tận (điều đó có thể xảy ra với các chương trình

được viết bằng Java). Chạy một chương trình để có một câu trả lời duy nhất, một số hoặc một tensor. ATL hiện nay là ngôn ngữ tensor đầu tiên và duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh chính

M

thức.

Với ATL, các kỹ sư phần mềm có thể tuân thủ phương pháp tiếp cận có nguyên tắc để viết lại các chương

trình nhằm tối ưu hóa các máy tính hiệu suất cao dễ dàng hơn và đảm bảo tính chính xác.

Câu 11. Ý chính của bài viết trên là gì?

Y

A. Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình mới cho máy tính hiệu suất cao. B. Giới thiệu về công tình nghiên cứu ngôn ngữ lập trình mới.

DẠ

C. Khả năng ứng dụng của ngôn ngữ lập trình mới. D. Ứng dụng của máy tính hiệu suất cao trong đời sống.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và rút ra nội dung chính.

(Báo Khoa học và Đời sống)


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: Nội dung chính: Giới thiệu về ngôn ngữ lập trình mới cho máy tính hiệu suất cao.

L

Câu 12. Ưu điểm của ngôn ngữ lập trình mới là gì?

FI CI A

A. Cho khả năng tính toán cao, thời gian xử lý nhanh hơn. B. Duy trì tốc độ tính toán cao, chính xác, tiêu tốn ít tài nguyên. C. Đảm bảo độ chính xác cao, tiêu tốn ít tài nguyên. D. Thời gian xử lý nhanh hơn, đảm bảo tính chính xác cao. Phương pháp giải: Đọc tư liệu và giải thích.

OF

Giải chi tiết:

Ưu điểm: Duy trì tốc độ tính toán cao, chính xác, tiêu tốn ít tài nguyên.

Câu 13. Vì sao Amanda Liu cho rằng tốc độ và độ chính xác không cần phải cạnh tranh? A. Bởi vì tốc độ và độ chính xác của ngôn ngữ lập trình mới đã vượt xa ngôn ngữ lập trình cũ.

ƠN

B. Bởi vì độ chính xác của ngôn ngữ lập trình mới luôn được đảm bảo. C. Bởi vì tốc độ của ngôn ngữ lập trình mới luôn được đảm bảo. Phương pháp giải: Đọc tư liệu, lựa chọn phương án.

Giải chi tiết:

NH

D. Bởi vì các yêu cầu đã được đáp ứng trong các chương trình được viết.

Amanda Liu, nghiên cứu sinh TS năm thứ 2 tại Phòng thí nghiệm Khoa học Máy tính và Trí tuệ Nhân tạo

QU Y

(CSAIL) cho biết, với ngôn ngữ lập trình mới, viết riêng cho máy tính hiệu suất cao, tốc độ và độ chính xác không cần phải cạnh tranh. Thay vào đó, cả hai yêu cầu này đều được đáp ứng trong các chương trình

được viết.

Câu 14. ATL được giới thiệu tại hội nghị bởi ai?

A. Amanda Liu, Gilbert Louis Bernstein, Berkeley, Adam Chlipala.

M

B. PGS Adam Chlipala, Jonathan Ragan-Kelley, Gilbert Louis Bernstein, Amanda Liu. C. PGS Adam Chlipala, Jonathan Ragan-Kelley, Gilbert Louis Bernstein, Berkeley,

D. Gilbert Louis Bernstein, Berkeley, Adam Chlipala. Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn 3 để chọn đáp án phù hợp.

Y

Giải chi tiết: Liu cùng với TS Gilbert Louis Bernstein thuộc Đại học California tại Berkeley, PGS Adam Chlipala và

DẠ

PGS Jonathan Ragan-Kelley của MIT giới thiệu tiềm năng của ngôn ngữ sáng tạo mới được phát triển “ A Tensor Language ” (ATL) vào tháng 1/2022 tại hội nghị Nguyên tắc của Ngôn ngữ Lập trình ở Philadelphia.

Câu 15. Vì sao cần phải viết các chương trình thành một dạng tối ưu để tăng tốc độ? A. Bởi đây chính là điều kiện bắt buộc của ngôn ngữ lập trình mới.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Bởi máy tính hiệu suất cao tiêu tốn nhiều tài nguyên. C. Bởi máy tính hiệu suất cao bắt buộc phải sử dụng các chương trình có dạng tối ưu nhất.

L

D. Bởi máy tính hiệu suất cao đòi hỏi tốc độ nhanh.

FI CI A

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Do máy tính hiệu suất cao tiêu tốn nhiều tài nguyên nên cần phải viết các chương trình thành một dạng tối

ưu để tăng tốc độ.

Câu 16. Tensor được hiểu là gì?

OF

A. Là tổng quát của vecto và ma trận.

B. Là các đối tượng một chiều (thường được biểu diễn bằng mũi tên). C. Là mảng số hai chiều D. Là mảng n chiều có dạng mảnh 3x3.

ƠN

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và giải thích.

Giải chi tiết: quát của vectơ và ma trận.

Câu 17. Đâu là đặc điểm nội hàm của Coq?

NH

Mọi chương trình viết bằng ngôn ngữ mới nhằm tạo ra một số duy nhất hoặc một tensor. Tensor là tổng

A. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận.

QU Y

B. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận, chạy một chương trình để có một câu trả lời duy nhất.

C. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận, chạy một chương trình để có một số hoặc một tensor.

D. Luôn kết thúc và không chạy mãi trên các vòng lặp vô tận, chạy một chương trình để có một câu trả

M

lời duy nhất, một số hoặc một tensor.

Phương pháp giải:

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Coq còn có một đặc điểm nội hàm khác, các chương trình được viết bằng Coq hoặc các bản chuyển thể luôn kết thúc và không thể chạy mãi trên các vòng lặp vô tận (điều đó có thể xảy ra với các chương trình

Y

được viết bằng Java). Chạy một chương trình để có một câu trả lời duy nhất, một số hoặc một tensor.

DẠ

Câu 18. Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng? A. Ngôn ngữ mới của nhóm được xây dựng trên cơ sở ngôn ngữ hiện có. B. Trợ lý chứng minh có khả năng chứng minh các khẳng định toán học. C. Coq chứa một trợ lý chứng minh. D. Phương pháp mới đảm bảo sự tối ưu hóa chính xác bằng giải pháp sử dụng công cụ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

L

Giải chi tiết:

FI CI A

Trợ lý chứng minh có khả năng chứng minh các khẳng định theo phương thức toán học nghiêm ngặt. => Phương án sai: Trợ lý chứng minh có khả năng chứng minh các khẳng định toán học.

Câu 19. Nhận định nào dưới đây chính xác về ATL hiện nay. A. Đây là ngôn ngữ tensor duy nhất có những tính năng tối ưu. B. Đây là ngôn ngữ tensor đầu tiên có những tính năng tối ưu.

C. Đây là ngôn ngữ tensor đầu tiên và duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh.

OF

D. Đây là ngôn ngữ tensor duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh. Phương pháp giải: Đọc đoạn trích và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

ƠN

ATL hiện nay là ngôn ngữ tensor đầu tiên và duy nhất có những tính năng tối ưu đã được xác minh chính thức.

Câu 20. ATL có ảnh hưởng như thế nào đến các kỹ sư phần mềm?

NH

A. Tuân thủ được các phương pháp tiếp cận có nguyên tắc để viết lại các chương trình. B. Viết lại các chương trình nhằm tối ưu hóa máy tính hiệu suất cao dễ dàng và chính xác hơn. C. Viết các chương trình một cách dễ dàng hơn. Phương pháp giải:

QU Y

D. Viết lại các chương trình nhằm tối ưu hóa máy tính hiệu suất cao một cách nhanh chóng hơn. Đọc kỹ đoạn trích và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Với ATL, các kỹ sư phần mềm có thể tuân thủ phương pháp tiếp cận có nguyên tắc để viết lại các chương trình nhằm tối ưu hóa các máy tính hiệu suất cao dễ dàng hơn và đảm bảo tính chính xác.

M

Đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi: Phụ nữ trí thức làm mẹ có tốt hơn không?

Trẻ em ở các nước phát triển khỏe mạnh hơn và dễ sống sót qua tuổi lên 5 khi mẹ của chúng biết đọc biết viết. Hàng chục năm trước, các chuyên gia trong lĩnh vực y tế công cộng đã chấp nhận ý kiến này nhưng cho đến nay chưa ai có thể chứng minh phụ nữ có khả năng đọc viết có thể cải thiện cơ hội sống sót của

Y

con cái họ cả.

Hầu hết phụ nữ có văn hóa học đọc ở tiểu học, và thực tế học vấn của những phụ nữ này dễ dàng cho thấy

DẠ

sự thịnh vượng của gia đình họ hoặc mang đến nhiều lợi ích hơn cho con họ. Một nghiên cứu lâu năm

được thực hiện ở Nicaragua đã loại bỏ những nhân tố này và chỉ ra việc dạy đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm, có hiệu quả trực tiếp đối với sức khỏe và sự sống còn của con họ. Năm 1979, chính phủ Nicaragua lập một số chương trình xã hội, bao gồm chương trình Quốc gia Nỗ lực Xóa mù chữ. Năm 1985, có khoảng 300,000 ngàn người trưởng thành bị mù chữ ở nước này, trong đó


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community nhiều người chưa từng học tiểu học hay học đọc, viết và học tính toán. Trong thời gian này, các nhà nghiên cứu từ trường Y Nhiệt đới Liverpool, Viện Y tế Trung Mỹ ở

L

Nicaragua, trường ĐH Quốc gia Tự trị Nicaragua và Viện Y học Costa Rica đã phỏng vấn gần 3,000 phụ nữ, trong đó một số người đã từng học đọc khi còn nhỏ, một số đang nỗ lực thoát thất học và một số chưa

FI CI A

từng đi học. Họ được hỏi về số con họ sinh ra và số con chết khi còn nhỏ. Nhóm nghiên cứu cũng xem

xét những đứa trẻ sống sót để tìm hiểu chúng được nuôi dưỡng tốt ở mức độ nào. Kết quả của các tổ chức nghiên cứu trên gây chấn động. Vào cuối thập kỉ 70 của thế kỷ 19, tỉ lệ trẻ sơ sinh chết là con của các bà mẹ thất học vào khoảng 110/1000 trẻ. Cùng thời điểm đó, những bà mẹ bắt đầu đi học tại một thời điểm nào đó trong đời, có tỉ lệ con chết chỉ là 105/ 1000 trẻ. Tuy nhiên, đối với những phụ nữ đã qua tiểu học, tỉ lệ con chết thấp hơn đáng kể, chỉ 80 trẻ/ 1000 trẻ.

OF

Vào năm 1985, sau khi chương trình Quốc gia Nỗ lực Xóa mù chữ ở Nicaragua kết thúc, số trẻ sơ sinh tử vong được sinh ra từ các bà mẹ mù chữ và trình độ tiểu học duy trì ở mức không thay đổi. Đối với những phụ nữ được học đọc qua chiến dịch, tỉ lệ con chết khi còn nhỏ là 84/ 1000 trẻ, giảm 21 trẻ, một con số ấn tượng, thấp hơn so với tỉ lệ cái chết của các mẹ mù chữ. Con cái của các bà mẹ biết đọc viết cũng được

ƠN

nuôi dưỡng tốt hơn so với những mẹ không được học hành.

Vì sao con của các bà mẹ có học có cuộc sống tốt hơn? Theo nhà nghiên cứu Peter Sandiford của trường Y Nhiệt đới Liverpool, không ai biết lý do chính xác. Sức khỏe của trẻ không nằm trong chương trình đào

NH

tạo các bà mẹ, vì vậy ông và các đồng nghiệp đang xem xét các yếu tố khác. Họ đang làm việc lại với nhóm 3,000 phụ nữ trước đó, nhằm tìm ra liệu các bà mẹ biết đọc viết có biết tận dụng tốt bệnh viện và phòng khám, lựa chọn sinh ít con, sử dụng nhiều quyền lực hơn trong gia đình, học những kỹ thuật chăm sóc trẻ nhanh hơn hay chỉ đơn giản họ biết tự chăm sóc bản thân và con cái họ hơn. Nghiên cứu của Nicaragua có thể đưa ra chỉ dẫn quan trọng cho các chính phủ và tổ chức viện trợ để họ

QU Y

biết cần hướng các nguồn trực tiếp đến đâu.Ông Sandiford nói ngày càng có nhiều bằng chứng cho thấy, giáo dục cho phụ nữ ở bất kỳ lứa tuổi nào “bản thân nó là một can thiệp y tế quan trọng”. Kết quả nghiên cứu đã hỗ trợ cho sáng kiến của Ngân hàng Thế giới về việc ngân sách dành cho giáo dục ở các nước

đang phát triển nên được tăng lên, không chỉ phát triển kinh tế mà còn cải thiện sức khỏe trẻ em của chính các quốc gia đó.

M

Từ lâu chúng ta đã biết, giáo dục cho phụ nữ mang thai là quan trọng”, nhà nghiên cứu John Cleland của Trường Y Nhiệt đới và Dịch tễ London nói. “Nhưng chúng ta đều nghĩ: ngay cả khi bắt đầu giáo dục bé

gái hôm nay thì chúng ta vẫn phải đợi nhiều năm mới có kết quả. Nghiên cứu của Nicaragua gợi ý chúng ta nên bỏ qua quan niệm đó. Cleland cảnh báo, nỗ lực của Nicaragua đặc biệt theo nhiều cách nhưng những chiến dịch tương tự ở đâu

đó lại không hoạt động hiệu quả.Thực sự khó để dạy người trưởng thành những kỹ năng không mang lại

Y

tác động tức thời cho cuộc sống hàng ngày của họ, và nhiều chương trình dạy đọc viết ở các quốc gia

DẠ

khác đã tỏ ra kém hiệu quả. Ông nói tiếp “Chương trình của Nicaragua là một phần trong nỗ lực lớn hơn nhằm mang lại cuộc sống tốt hơn cho các bà mẹ”. Nhân rộng các điều kiện đó ở các quốc gia khác sẽ là một thách thức lớn đối với những người làm công tác phát triển cộng đồng.

Câu 21. Ý chính của bài đọc trên là gì? A. Phân tích tầm quan trọng của phụ nữ trí thức khi làm mẹ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Phân tích tầm quan trọng của tri thức đối với phụ nữ khi làm mẹ. D.. Chứng minh phụ nữ có tri thức sẽ làm mẹ tốt hơn những người phụ nữ không có tri thức.

FI CI A

Phương pháp giải:

L

C. Chứng minh phụ nữ bắt buộc phải có tri thức khi làm mẹ.

Xem lại bài đọc và rút ra nội dung chính.

Giải chi tiết:

Nội dung chính: Phân tích tầm quan trọng của tri thức đối với phụ nữ khi làm mẹ.

Câu 22. Nhận định nào sau đây có thể rút ra từ đoạn 1?

A. Trẻ em ở các nước phát triển khỏe mạnh hơn khi mẹ của chúng biết đọc biết viết.

OF

B. Việc trẻ em ở các nước phát triển có khả năng sống sót qua 5 tuổi đã được chứng minh.

C. Trẻ em ở các nước phát triển dễ sống sót qua tuổi lên 5 khi mẹ của chúng biết đọc biết viết. D. Việc trẻ em ở các nước phát triển có khả năng sống sót qua 5 tuổi đã từng được chấp nhận nhưng chưa có chứng minh.

ƠN

Phương pháp giải: Xem lại đoạn đầu và chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

NH

Trẻ em ở các nước phát triển khỏe mạnh hơn và dễ sống sót qua tuổi lên 5 khi mẹ của chúng biết đọc biết viết. Hàng chục năm trước, các chuyên gia trong lĩnh vực y tế công cộng đã chấp nhận ý kiến này nhưng cho đến nay chưa ai có thể chứng minh phụ nữ có khả năng đọc viết có thể cải thiện cơ hội sống sót của con cái họ cả.

QU Y

=> Nhận định đúng: Việc trẻ em ở các nước phát triển có khả năng sống sót qua 5 tuổi đã từng được chấp nhận nhưng chưa có chứng minh.

Câu 23. Nghiên cứu ở Nicaragua đã chỉ ra điều gì? A. Việc day học đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm có hiệu quả trực tiếp đến sức khỏe và sự sống

M

còn của con họ.

B. Việc dạy học cho phụ nữ tác động đến sự sống còn của con họ

C. Việc dạy học đọc cho những người phụ nữ nghèo ảnh hưởng đến sức khỏe của họ. D. Việc day học đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm có hiệu quả trực tiếp đến sức khỏe và sự sống c ủa h ọ.

Phương pháp giải:

Y

Đọc kĩ đoạn 2 để chọn đáp án phù hợp.

DẠ

Giải chi tiết:

Một nghiên cứu lâu năm được thực hiện ở Nicaragua đã loại bỏ những nhân tố này và chỉ ra việc dạy đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm, có hiệu quả trực tiếp đối với sức khỏe và sự sống còn của con họ. => Nghiên cứu chỉ ra: Việc day học đọc cho phụ nữ nghèo thất học lâu năm có hiệu quả trực tiếp đến sức khỏe và sự sống còn của con họ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 24. Cuộc phỏng vấn 3.000 phụ nữ nhằm mục đích gì? A. So sánh tỉ lệ những đứa trẻ chết là con của những người phụ nữ có tri thức với những người phụ nữ

L

có tri thức. một thời điểm nào đó.

С. Chứng minh tác động của tri thức đến sự phát triển khỏe mạnh của trẻ. D. Chứng minh tác động từ tri thức người mẹ đến sự sống sót của trẻ. Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn 4 để chọn đáp án phù hợp.

OF

Giải chi tiết:

FI CI A

B. So sánh tỉ lệ những đứa trẻ chết là con của những bà mẹ thất học và những bà mẹ bắt đầu đi học tại

Vào cuối thập kỉ 70 của thế kỷ 19, tỉ lệ trẻ sơ sinh chết là con của các bà mẹ thất học vào khoảng 110/1000 trẻ. Cùng thời điểm đó, những bà mẹ bắt đầu đi học tại một thời điểm nào đó trong đời, có tỉ lệ con chết chỉ là 105/ 1000 trẻ. Tuy nhiên, đối với những phụ nữ đã qua tiểu học, tỉ lệ con chết thấp hơn

ƠN

đáng kể, chỉ 80 trẻ/ 1000 trẻ.

=> Mục đích của cuộc phỏng vấn là: Chứng minh tác động từ tri thức người mẹ đến sự sống sót của trẻ.

Câu 25. Vì sao con của các bà mẹ có học có cuộc sống tốt hơn? Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

NH

А. Vì họ biết tận dụng tốt bệnh viện và phòng khám, lựa chọn sinh ít con.

QU Y

Vì sao con của các bà mẹ có học có cuộc sống tốt hơn? Theo nhà nghiên cứu Peter Sandiford của trường Y Nhiệt đới Liverpool, không ai biết lý do chính xác. Sức khỏe của trẻ không nằm trong chương trình đào tạo các bà mẹ, vì vậy ông và các đồng nghiệp đang xem xét các yếu tố khác.

Câu 26. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua có tác dụng như thế nào đối với sáng kiến của ngân hàng thế giới?

A. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã hỗ trợ cho sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc ngân sách

M

dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên.

B. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã thúc đẩy sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc ngân sách

dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên đi vào thực tế.

С. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã đưa sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc ngân sách dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển nên được tăng lên vào thực tế.

Y

D. Kết quả nghiên cứu của Nicaragua đã hỗ trợ cho sáng kiến của ngân hàng thế giới về việc giảm ngân sách dành cho giáo dục ở các nước đang phát triển.

DẠ

Phương pháp giải: Đọc kĩ văn bản để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết: Kết quả nghiên cứu đã hỗ trợ cho sáng kiến của Ngân hàng Thế giới về việc ngân sách dành cho giáo dục


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ở các nước đang phát triển nên được tăng lên, không chỉ phát triển kinh tế mà còn cải thiện sức khỏe trẻ em của chính các quốc gia đó.

L

Câu 27. Theo nhà nghiên cứu John Cleland “Nghiên cứu của Nicaragua gợi ý chúng ta nên bỏ qua quan

FI CI A

niệm đó”. Quan niệm được nhắc tới ở đây là gì?

A. Giáo dục cho phụ nữ mang thai là quan trọng. B. Phụ nữ có trí thức sẽ làm mẹ tốt hơn phụ nữ không biết chữ.

C. Ngay cả khi bắt đầu giáo dục bé gái hôm nay thì chúng ta vẫn phải đợi nhiều năm mới có kết quả. D. Phụ nữ có kiến thức sẽ có tỉ lệ con sống sót cao hơn phụ nữ không có kiến thức. Phương pháp giải:

OF

Đọc kĩ đoạn 6 để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

Từ lâu chúng ta đã biết, giáo dục cho phụ nữ mang thai là quan trọng”, nhà nghiên cứu John Cleland của Trường Y Nhiệt đới và Dịch tễ London nói. “Nhưng chúng ta đều nghĩ: ngay cả khi bắt đầu giáo dục bé

ƠN

gái hôm nay thì chúng ta vẫn phải đợi nhiều năm mới có kết quả. Nghiên cứu của Nicaragua gợi ý chúng ta nên bỏ qua quan niệm đó.

=> Quan niệm được đẻ cập tới đó là “Ngay cả khi bắt đầu giáo dục bé gái hôm nay thì chúng ta vẫn phải

NH

đợi nhiều năm mới có kết quả”.

Câu 28. Ở đoạn cuối tác giả bày tỏ thái độ như thế nào? A. Tin tưởng, ủng hộ.

B. Lo lắng, quan ngại.

C. Phản đối gay gắt.

D. Đồng tình, vui vẻ.

QU Y

Phương pháp giải:

Đọc kĩ đoạn 7 và các đáp án để chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

Ở đoạn cuối tác giả thể hiện sự quan ngại, lo lắng.

Đọc Bài đọc và trả lời các câu hỏi:

M

Công nghệ mới lưu trữ năng lượng nhiệt

Công nghệ mới có thể lưu trữ nhiệt trong nhiều ngày hoặc vài tháng là trọng tâm của một dự án trong

Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực do Đại học Swansea, Anh dẫn đầu. Lưu trữ năng lượng nhiệt hay để người dùng có thể sử dụng khi cần thiết nhằm cắt giảm chi phí năng lượng cao và giảm thiểu phát thải khí nhà kính. Lưu trữ năng lượng nhiệt cũng giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của năng lượng gió và năng lượng

Y

mặt trời do phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và thời gian. Tích trữ năng lượng nhiệt là lưu trữ năng lượng

DẠ

tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những giai đoạn ngừng sản xuất do thời gian và thời tiết. Dự án có tên là Adsorb (Lưu trữ phân tán nâng cao cho hiệu quả lưới điện), nhằm mục đích chứng minh một hệ thống modules có thể tăng cường hiệu suất năng lượng của một tòa nhà, giảm áp lực lên hệ thống

điện quốc gia. Hệ thống modules có thể được đưa vào những thuộc tính mới của công trình xây dựng


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community hoặc trang bị thêm vào những thuộc tính hiện có của tòa nhà. Dự án nghiên cứu đánh giá hai công nghệ lưu trữ năng lượng nhiệt tiên tiến khác nhau do Đại học

L

Loughborough phát triển.

FI CI A

Công nghệ thứ nhất là Thermochemical Storage (TCS), có thể cung cấp khả năng lưu trữ trong nhiều tuần hoặc thậm chí vài tháng mà không bị mất nhiệt. Hệ thống module hoạt động bằng phương thức hút nhiệt từ nguồn nhiệt như máy bơm nhiệt, bộ phận làm nóng điện hoặc bộ thu nhiệt mặt trời để khử nước từ vật liệu thông minh, “sạc” cho kho nhiệt.

Sau khi được sạc, hệ thống làm mát bằng nhiệt độ môi trường xung quanh và năng lượng được lưu trữ. Khi cần thiết, hơi nước ẩm được thổi vào giải phóng nhiệt để sử dụng.

Công nghệ thứ hai là Vật liệu thay đổi pha (PCM). Vật liệu này có tiềm năng cung cấp khả năng lưu trữ chất, chuyển vật liệu rắn thành dạng lỏng.

OF

năng lượng nhiệt hàng ngày với mật độ lớn. Hệ thống PCM sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa PMC cho phép lưu trữ nhiệt trong vài ngày. Nhiệt lưu trữ được giải phóng để cung cấp nước nóng hoặc

ƠN

sưởi ấm không gian, bằng cách bơm nước lạnh qua hệ thống.

Tích hợp với những hệ thống điều khiển thông minh, các công nghệ này có thể giảm đáng kể chi phí của người tiêu dùng, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất năng lượng tái tạo và giảm thiểu phát thải carbon từ nguồn cung cấp năng lượng của Anh.

NH

TS Ahsan Khan, nghiên cứu viên chính thuộc Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực cho biết, nhóm nghiên cứu phát triển lưu trữ nhiệt đang làm việc với đối tác công nghiệp để biến những công nghệ này thành sản phẩm thương mại.

(Báo Khoa học và Đời sống)

QU Y

Câu 29. Ý chính của bài đọc trên là gì?

A. Chứng minh công nghệ mới có thể lưu trữ năng lượng nhiệt. B. Phân tích kết cấu vận hành của công nghệ mới giúp luu trữ năng lượng nhiệt. C. So sánh những công nghệ mới dùng để lưu trữ năng lượng nhiệt. D. Giới thiệu những công nghệ mới để lưu trữ năng lượng nhiệt.

M

Phương pháp giải:

Xem lại bài đọc và rút ra nội dung chính.

Giải chi tiết:

Nội dung chính: Giới thiệu những công nghệ mới để lưu trữ năng lượng nhiệt.

Y

Câu 30. Mục đích lưu trữ công nghệ nhiệt là gì? A. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, xóa bỏ tình trạng khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất

DẠ

của gió và năng lượng mặt trời.

B. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của gió và năng lượng mặt trời.

C. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giảm thiểu vấn đề gián đoạn sản xuất của gió và năng lượng mặt trời.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community D. Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất của năng lượng mặt trời.

L

Phương pháp giải:

FI CI A

Xem lại đoạn đầu và chọn đáp án phù hợp.

Giải chi tiết:

Lưu trữ năng lượng nhiệt hay để người dùng có thể sử dụng khi cần thiết nhằm cắt giảm chi phí năng lượng cao và giảm thiểu phát thải khí nhà kính. Lưu trữ năng lượng nhiệt cũng giải quyết vấn đề gián

đoạn sản xuất của năng lượng gió và năng lượng mặt trời do phụ thuộc vào điều kiện thời tiết và thời gian.

Mục đích: Cắt giảm chi phí năng lượng cao, giảm thiểu khí nhà kính, giải quyết vấn đề gián đoạn sản xuất

OF

của gió và năng lượng mặt trời.

Câu 31. Thế nào là tích trữ năng lượng nhiệt?

A. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những

ƠN

giai đoạn ngừng sản xuất.

B. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho việc tái sử dụng trong những giai đoạn ngừng sản xuất. giai đoạn ngừng sản xuất.

NH

C. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và chuyển hóa để sử dụng trong những D. Là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những giai đoạn sản xuất tiếp theo.

Phương pháp giải:

QU Y

Đọc kĩ đoạn văn để chọn đáp án đúng.

Giải chi tiết:

Tích trữ năng lượng nhiệt là lưu trữ năng lượng tái tạo dư thừa trong thời gian sản xuất và giải phóng cho sử dụng trong những giai đoạn ngừng sản xuất do thời gian và thời tiết.

Câu 32. Dự án Adsorb nhằm mục đích nào?

M

A. Đưa vào những thuộc tính mới của công trình xây dựng. B. Chứng minh khả năng tăng cường hiệu suất năng lượng.

С. Chứng minh hệ thống modules có thể tăng cường hiệu suất năng lượng của một tòa nhà, giảm áp lực hệ thống điện quốc gia.

D. Đưa vào thành các thuộc tính hiện có của tòa nhà.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Đọc kĩ đoạn văn trả lời câu hỏi.

Câu 33. Công nghệ TCS có tác dụng gì? А. Cung cấp khả năng lưu trữ trong nhiều ngày hoặc thậm chí vài tháng.

Phương pháp giải: Đọc kĩ đoạn văn trả lời câu hỏi.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: Công nghệ thứ nhất là Thermochemical Storage (TCS), có thể cung cấp khả năng lưu trữ trong nhiều tuần

L

hoặc thậm chí vài tháng mà không bị mất nhiệt.

FI CI A

Câu 34. Hệ thống PCM hoạt động như thế nào? A. Sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa chất, chuyển vật liệu rắn thành dạng lỏng. B. Hệ thống PCM cho phép lưu trữ nhiệt trong vài ngày.

С. Hệ thống PCM có khả năng cung cấp năng lượng lưu trữ hàng ngày với mật độ lớn. D. Sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa chất, làm nóng vật liệu lỏng. Phương pháp giải:

OF

Đọc kĩ văn bản, trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Hệ thống PCM sử dụng nguồn nhiệt làm nóng kho chứa hóa chất, chuyển vật liệu rắn thành dạng lỏng.

Câu 35. Nhận định nào dưới đây KHÔNG đúng?

ƠN

A. Tích hợp với những hệ thống điều khiển thông minh, các công nghệ này có thể giảm đáng kể chi phí của người tiêu dùng.

B. Tích hợp với những hệ thống điều khiển thông minh, các công nghệ này có thể giải quyết vấn đề

NH

gián đoạn sản xuất năng lượng tái tạo và giảm thiểu phát thải carbon từ nguồn cung cấp năng lượng của Anh.

C. TS Ahsan Khan, nghiên cứu viên chính thuộc Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực đã làm việc với đối tác công nghiệp và đã đưa những công nghệ này thành sản phẩm thương mại

QU Y

vào thực tế.

D. Nhóm nghiên cứu phát triển lưu trữ nhiệt đang làm việc với đối tác công nghiệp để biến những công nghệ này thành sản phẩm thương mại.

Phương pháp giải: Giải chi tiết:

M

Đọc kĩ hai đoạn cuối, trả lời câu hỏi.

TS Ahsan Khan, nghiên cứu viên chính thuộc Chương trình Nghiên cứu Trung tâm Xây dựng Tích cực cho biết, nhóm nghiên cứu phát triển lưu trữ nhiệt đang làm việc với đối tác công nghiệp để biến những công nghệ này thành sản phẩm thương mại. => Nhận định sai: TS Ahsan Khan, nghiên cứu viên chính thuộc Chương trình Nghiên cứu Trung tâm

Y

Xây dựng Tích cực đã làm việc với đối tác công nghiệp và đã đưa những công nghệ này thành sản phẩm

DẠ

thương mại vào thực tế.

TOÁN TRẮC NGHIỆM Câu 36. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để hàm số y = x 2 ( m − x ) − m đồng biến trên khoảng (1;2)?

A. 2.

B. 1.

C. 0.

D. Vô số.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Hàm số y = f ( x) đồng biến trên ( a; b) ⇔ f ′ ( x) ≥ 0 ∀x ∈ ( a; b) (bằng 0 tại hữu hạn điểm).

L

Giải chi tiết:

FI CI A

TXĐ: D = ℝ . Ta có y ′ = 2 x( m − x) − x 2 = −3 x 2 + 2mx

Để hàm số đồng biến trên (1; 2) thì y ′ ≥ 0 ∀x ∈ (1; 2) ⇔ x(−3 x + 2m) ≥ 0 ∀x ∈ (1; 2) ⇔ −3 x + 2m ≥ 0 ∀x ∈ (1; 2) 3x ∀x ∈ (1; 2) 2

Với x ∈ (1; 2) ⇔

3x  3  3x ∈  ;3  , do đó m ≥ ∀x ∈ (1; 2) ⇔ m ≥ 3 . 2 2 2 

Chọn D

OF

⇔m≥

A. (0;2).

B. (-2;2).

C. (2;+∞).

D. (-∞;0).

QU Y

Phương pháp giải:

NH

ƠN

Câu 37. Cho hàm số y = f(x) có đồ thị như hình vẽ. Hàm số y = f(x) đồng biến trên khoảng nào dưới đây?

Dựa vào hình vẽ, xác định khoảng đồ thị đi lên chính là khoảng đồng biến của hàm số.

Giải chi tiết:

Hàm số đã cho đồng biến trên khoảng (0;2). Chọn A

M

Câu 38. Cho a,b,c là các số thực thuộc đoạn [1;2] thỏa mãn log 32 a + log 32 b + log 32 x ≤ 1 . Khi biểu

(

)

A. 3

thức P = a 3 + b3 + c 3 − 3 log 2 a a + log 2 bb + log 2 c c đạt giá trị lớn nhất thì tổng a + b + c là

B. 3.2

1 3

3

C. 4

D. 6

Phương pháp giải:

Y

Ta sử dụng Bổ đề: Cho a ≥ b ≥ c là các số thực không âm và P( a; b; c ) là hàm đối xứng theo các biến

DẠ

a,b,c.

Giả sử f ( x) là hàm sao cho f ′ ( x) là một hàm lồi (tức là f ′′′ ( x) > 0 thì hàm số P( a; b; c) = f ( a ) + f (b) + f (c ) đạt giá trị lớn nhất (nếu có) tại a ≥ b = c ).

Giải chi tiết: Áp dụng vào bài toán của chúng ta. Đặt f ( x) = x 3 − 3 x log 2 x, x ∈ [1; 2]


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Khi đó ta có: h( x) = f ′ ( x) = 3 x 2 − 3log 2 x −

Do đó hàm h( x) = f ′ ( x) là hàm lồi. Ta lại có:

(

P(a; b; c) = a 3 + b3 + c3 − 3 log 2 a a + log 2 bb + log 2 c c 3

3

)

3

= a + b + c − 3 ( a log 2 a + b log 2 b + c log 2 c ) = f (a ) + f (b) + f (c) Áp dụng bổ đề trên ta suy ra P(a; b; c ) đạt GTLN tại a ≥ b = c

Khi đó a = α − 2b thay vào biểu thức (1) ta được:

ƠN

P(a; b; b) = (α − 2b)3 + 2b3 − 3 ( (α − 2b) log 2 a (α − 2b) + b log 2 b )

OF

Khi đó P(a; b; b) = a 3 + 2b3 − 3 ( a log 2 a + 2b log 2 b ) (1) Giả sử a + 2b = α ;3 ≤ α ≤ 6

L

3 3 ; h′′ ( x) = 6 x + 2 > 0∀x ∈ [1; 2] 2 x(ln 2) x (ln 2)2

FI CI A

Ta tính được h′ ( x) = 6 x −

3 ln 2

Xét hàm số g ( x) = (α − 2 x)3 + 2 x 3 − 3 ( (α − 2 x) log 2 (α − 2 x) + b log 2 x ) , x ∈ [1; 2]

)

g ′ ( x) = 0 ⇔ 3 x 2 − 4 xα + α 2 = log 2

α − 2x x

α − 2x x

NH

(

Ta có: g ′ ( x) = −6 3 x 2 − 4aα + α 2 + 6 log 2

α  = log 2  − 2  (2) x 

Do α ≥ 3, x ∈ [1; 2] nên hàm số ở vế trái và vế phải của (2) đều là các hàm số nghịch biến.

QU Y

Mặt khác ta lại có x = α là một nghiệm của (2) do đó (2) có nghiệm duy nhất x = α trên R . Do x ∈ [1; 2], α ≥ 3 nên (2) vô nghiệm

(

)

Lại có: g ' (1) = −6 3 − 4α + α 2 + 6 log 2 (α − 2 )

Đặt p ( x) = − x 2 + 4 x − 3 + log 2 ( x − 2);3 ≤ x ≤ 6

 2( x − 2) 2 ln 2 − 1  1 = −  < 0,3 ≤ x ≤ 6 ( x − 2) ln 2  ( x − 2) ln 2 

M

Khi đó p′ ( x) = −2 x + 4 +

Do đó p ( x) là hàm nghịch biến trên [3;6] Từ đó p (6) ≤ p ( x) ≤ p (3)  p( x) ≤ 0  g ′ (1) ≤ 0

Điều này kéo theo g ( x) nghịch biến trên [1;2] do đó g (2) ≤ g ( x) ≤ g (1)

Y

Vì vậy g ( x) đạt GTLN tại x = 1

DẠ

Khi đó b = c = 1 . Thay vào P ( a; b; b) ta có: P(a;1;1) = a 3 + 2 − 3a log 2 a, a ∈ [1; 2] Ta có: P ( a;1;1) = f ( a ) + 2

 1  6  x2 − 2(ln 2)2  3  Theo tính toán ở trên ta có f ′′′ ( x) = 6 x − = > 0∀x ∈ [1; 2] x(ln 2) 2 x


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vậy f ′ là hàm đồng biến  f ′ (1) ≤ f ′ ( x) ≤ f ′ (2)  0 < 3 −

3 ≤ f ′ ( x) ln 2

L

Do đó f ( x) là hàm đồng biến trên [1;2]

Kéo theo f (a ) đạt GTLN tại a = 2 . Hay P(a;1;1) đạt GTLN tại a = 2 . Khi đó a + b + c = 4 Kiểm tra lại với a = 2, b = c = 1 thỏa mãn điều kiện log 32 a + log 32 b + log 32 c = 1 . Chọn C

x+m 16 (m là tham số thực) thỏa mãn min y + max y = . Mệnh đề nào dưới đây [1;2] [1;2] x +1 3

là đúng?

A. 2 < m ≤ 4

B. 0 < m ≤ 2

C. m ≤ 0

Xét các trường hợp m = 1; m < 1; m > 1 . Với mỗi trường hợp ta tính trực tiếp min y; max y [1;2]

[1;2]

NH

Sử dụng kết quả này để tìm giá trị m .

D. m > 4

ƠN

Phương pháp giải:

OF

Câu 39. Cho hàm số y =

FI CI A

Vậy f ( x) ≤ f (2)

Giải chi tiết:

Với m = 1 thì y = 1 do đó m = 1 không thỏa mãn yêu cầu bài toán. x+m m −1 = 1+ x +1 x +1

Do x ∈ [1; 2]  1 ≤ x ≤ 2  Vì vậy max y = 1 +

1 1 1 m −1 m −1 m −1 ≤ ≤  ≤ ≤ 1+ 2 x +1 1+1 3 x +1 2

m −1 m −1 ; min y = 1 + [1;2 ] 2 3

M

[1;2 ]

QU Y

Với m > 1 khi đó y =

Kéo theo

5(m − 1) 16  m − 1   m − 1  16 max y + min y =  1 + ⇔ = −2 ⇔ m =5> 4  + 1 + = [1;2 ] [1;2 ] 3 2 3 6 3     Nếu m < 1 lý luận tương tự ta cũng có max = 1 + [1;2 ]

m −1 m −1 ; min y = 1 + . [1;2 ] 3 2

Y

Trong trường hợp này không tồn tại giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán.

DẠ

Chọn D

Câu 40. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a và SA vuông góc đáy ABCD và mặt bên (SCD) hợp với đáy một góc 600, M là trung điểm của BC. Tính thể tích hình chóp S.ABMD.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A.

a3 3 . 4

B.

a3 3 . 6

C.

a3 3 . 3

D. a 3 3 .

L

Phương pháp giải: hai mặt phẳng là góc giữa hai đường thẳng cùng vuông góc với giao tuyến.

1 Công thức tính thể tích khối chóp V = S.h . 3

Ta có: SA ⊥ ( ABCD)  SA ⊥ CD . Mà AD ⊥ CD  CD ⊥ ( SAD)  CD ⊥ SD .

NH

ƠN

OF

Giải chi tiết:

FI CI A

Chứng minh góc giữa hai mặt phẳng (SCD) và (ABCD) là SDA bằng cách sử dụng định nghĩa góc giữa

QU Y

( SCD ) ∩ ( ABCD) = CD  Vì  AD ⊥ CD nên góc giữa (SCD) và (ABCD) là SDA = 60°.  SD ⊥ CD  Xét tam giác vuông SAD có: h = SA = AD.tan 60° = a 3 1 1 3a 2 Ta có: S A.BMD = S ABCD − S△ DMC = a 2 − a. = . 2 2 4

Chọn A

M

1 1 3a 2 a3 3 Vậy VS . ABMD = S A⋅BMD .h = . .a 3 = . 3 3 4 4

Chú ý khi giải:

Y

HS thường xác định sai góc giữa hai mặt phẳng dẫn đến đáp số sai.

DẠ

Câu 41. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật, AB = a, AD = a 2 , đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng (ABCD); góc giữa đường thẳng SC và mặt phẳng (ABCD) bằng 600. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD.

A. 3 2a 3 .

Phương pháp giải:

B.

6a 3 .

C. 3a 3 .

D.

2a 3 .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Dựa vào góc giữa SC và (ABCD) để tính SA theo AC. Góc giữa đường thẳng d và mặt phẳng (P) là góc giữa đường thẳng d và hình chiếu của nó trên (P).

Vì SA ⊥ ( ABCD ) nên góc giữa SC và (ABCD) là góc ∠SCA = 60° Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông ABC có:

ƠN

AC = AB 2 + BC 2 = AB 2 + AD 2 = a 3

OF

FI CI A

L

Giải chi tiết:

Xét tam giác vuông SAC có: SA = AC.tan 60° = a 3. 3 = 3a .

NH

1 1 Vậy VS . ABCD = SA.S ABCD = .SA. AB. AD = a 3 2 . 3 3

Câu 42. Cho hàm số f ( x) = x 3 − 3 x 2 . Có bao nhiêu giá trị nguyên của m để đồ thị hàm số

A. 4.

M

QU Y

g ( x) = f (| x |) + m cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt?

B. 2.

C. 0.

D. 3.

Phương pháp giải:

Dựa vào đồ thị hàm số y = f (| x |) được vẽ thông qua đồ thị hàm số y = f ( x) xác định giá trị tham số để

Y

phương trình đã cho có 4 nghiệm phân biệt.

DẠ

Giải chi tiết:

Dựa vào đồ thị hàm số f (| x |) =| x |3 −3 | x |2 , hình vẽ bên dưới


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Để phương trình g ( x) = 0 ⇔ f | ( x) |= −m có 4 nghiệm phân biệt

Kết hợp điều kiện m ∈ ℤ  m = {1; 2;3} là các giá trị cần tìm. Vậy có 3 giá trị m thỏa mãn. Chọn D

x2 − x +1 , có đồ thị (C). Hỏi từ điểm I(1;1) có thể kẻ được tất cả bao nhiêu tiếp x −1

ƠN

Câu 43. Cho hàm số y =

OF

⇔ −4 < − m < 0 ⇔ 0 < m < 4 .

tuyến của đồ thị (C)?

B. Không có tiếp tuyến nào.

NH

A. Có một tiếp tuyến C. Có hai tiếp tuyến

D. Có vô số tiếp tuyến.

Phương pháp giải:

Xây dựng phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số thông qua đạo hàm, cho điểm I thuộc tiếp tuyến tìm

QU Y

giá trị của tham số, kết luận số tiếp tuyến có thể có. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y = f ( x) tại điểm M ( x0 ; y0 ) là y − y0 = y ′ ( x0 )( x − x0 ) .

Giải chi tiết: Ta có: y ′ =

(

)=x

(2 x − 1)( x − 1) − x 2 − x + 1 ( x − 1)

2

2

− 2x . ( x − 1) 2

M

Điểm M (a; y (a )) ∈ (C ) suy ra phương trình tiếp tuyến của (C) tại M là

y − y0 = y ′ ( x0 )( x − x0 )

a 2 − a + 1 a 2 − 2a = .( x − a) a −1 (a − 1) 2

⇔ y=

a 2 − 2a 2a 2 − 4a + 1 . x − (d ) (a − 1) 2 (a − 1)2

DẠ

Y

⇔ y−

Mà I (1;1) ∈ (d ) nên suy ra 1 =

a 2 − 2a 2 a 2 − 4 a + 1 −(a − 1) 2 − ⇔ 1 = = −1 (vô lí) (a − 1)2 (a − 1) 2 (a − 1) 2

Vậy không có tiếp tuyến nào của (C) đi qua I(1;1). Chọn B


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

(

Câu 44. Tìm tập xác định của hàm số y = − x 2 + 3 x + 4 BB. D = [−1; 2]

+ 2− x

C. D = (−∞; 2)

D. D = (−1; 2)

L

A. D = (−1; 2]

)

1 3

Hàm số y = f ( x) a với a không nguyên xác định ⇔ f ( x) > 0 .

Giải chi tiết:

− x 2 + 3x + 4 > 0 −1 < x < 4 Hàm số đã cho xác định ⇔  ⇔ ⇔ −1 < x ≤ 2. x ≤ 2 2 − x ≥ 0

Chọn A

(

Câu 45. Nếu 2 − 3

)

a −1

< 2 + 3 thì

A. a≥0.

B. a<0.

C. a≤1.

Đưa về cùng cơ số.

Giải chi tiết:

NH

(2 − 3) a −1 < 2 + 3  1  ⇔   2+ 3 

a −1

< 2+ 3

Chọn D

QU Y

⇔ (2 + 3)1− a < 2 + 3 ⇔ 1 − a < 1 (do 2 + 3 > 1) ⇔ a > 0.

D. a>0.

ƠN

Phương pháp giải:

OF

Vậy TXĐ của hàm số là D = (−1; 2] .

FI CI A

Phương pháp giải:

Câu 46. Một hình trụ có diện tích xung quanh bằng 4π, thiết diện qua trục là hình vuông. Một mặt

M

phẳng (α) song song với trục, cắt hình trụ theo thiết diện là tứ giác ABB′A′ biết một cạnh của thiết diện là

A. 3 2

một dây cung của đường tròn đáy của hình trụ và căng một cung 1200. Tính diện tích thiết diện ABB′A′.

B.

3

C. 2 3

Phương pháp giải:

Y

- Mặt phẳng song song với trục cắt hình trụ theo thiết diện là một hình chữ nhật.

DẠ

- Vẽ hình, xác định độ dài đường sinh và bán kính đáy để tính diện tích tứ giác

Giải chi tiết:

D. 2 2


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Gọi R,h lần lượt là bán kính đáy, chiều cao của hình trụ.

OF

Ta có diện tích xung quanh Sxq = 4π ⇒ 2πRh ⇒ Rh = 2.

Lại có thiết diện qua trục là hình vuông nên h=2R, do đó R.2R=2⇔R=1⇒h=2.

Giả sử AB là một dây cung của đường tròn đáy của hình trụ và căng một cung 1200. Suy ra ABB′A′ là hình chữ nhật có AA′ = h = 2.

ƠN

OA = OB = R Xét tam giác OAB cân tại O, có   AB = R 3 = 3 . 0 ∠AOB = 120 Vậy diện tích thiết diện cần tính là SABB'A ' = AB.AA ' = 2 3 .

NH

Chọn C

Câu 47. Cho tam giác ABC đều cạnh a và nội tiếp trong đường tròn tâm O, AD là đường kính của đường tròn tâm O. Thể tích của khối tròn xoay sinh khi cho phần tô đậm (hình vẽ) quay quanh đường thẳng AD

A.

M

QU Y

bằng

4 πa 3 3 27

B.

πa 3 3 24

C.

23πa 3 3 216

D.

20 πa 3 3 217

Y

Phương pháp giải:

DẠ

- Thể tích của khối tròn xoay sinh khi cho phần tô đậm (hình vẽ) quay quanh đường thẳng AD bằng thể tích hình cầu đường kính AD trừ đi thể tích hình nón tạo bởi khi quay tam giác ABC quanh trục AD. - Thể tích khối cầu bán kính R là V =

4 3 πR . 3

1 - Thể tích khối nón có chiều cao h, bán kính đáy r là V = πr 2 h . 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

FI CI A

L

Giải chi tiết:

Tam giác ABC đều, cạnh a  OA =

2 2 a 3 a 3 AH = . = = R. 3 3 2 3

3

Suy ra: Vcau

4 4  a 3  4π a 3 3 . = π .R 2 = π .   = 3 3  3  27

OF

*) Tính thể tích hình cầu đường kính AD:

Hình nón (H) có đường cao AH =

a 3 BC a = h , bán kính đáy HB = = =r. 2 2 2

2

1 1  a  a 3 π a3 3 . = π r 2 .h = π .   . = 3 3 2 2 24

NH

Suy ra Vnon

ƠN

*) Tính thể tích hình nón (H) tạo bởi khi quay tam giác ABC quanh trục AH:

*) Tính V.

4π a 3 3 π a 3 3 23π a 3 3 − = . 27 24 216

QU Y

Vậy thể tích cần tính là: V = Vcau − Vnon = Chọn C

(

)

(

)

Câu 48. Cho F ( x) = ax 2 + bx − c e2 x là một nguyên hàm của hàm số f ( x) = 2018 x 2 − 3 x + 1 e 2 x trên khoảng (−∞; +∞) . Tính tổng T = a + 2b + 4c .

B. T = 1011

M

A. T = 1007

C. T = -3035

D. T = -5053

Phương pháp giải:

Hàm số F ( x) là một nguyên hàm của hàm số f ( x) khi và chỉ khi f ( x) = F ′ ( x) , tìm các biến a,b,c thông qua phương pháp đồng nhất hệ số.

Giải chi tiết:

 f ( x)dx = F ( x)

Y

Ta có

DẠ

 f ( x) = F ′ ( x )

(

)

 f ( x) = 2 ax 2 + bx − c e 2 x + (2ax + b)e 2 x

= ( 2ax 2 + 2(a + b) x + b − 2c ) e 2 x


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Vậy T = a + 2b + 4c = −3035 . Chọn C

FI CI A

L

2a = 2018 a = 1009   Đồng nhất hệ số ta có: 2(a + b) = −3 ⇔ 2b = −2021 .  4c = −2023  b − 2c = 1

 π 5π   π  Câu 49. Cho hàm số y = f ( x) liên tục trên đoạn  − ;  \   thỏa mãn  4 4  2

A. 2 ( log 2 e + 1)

B. 2

C.

2(1 + ln 2) 2 + ln 2

Phương pháp giải:

ƠN

Tìm f ( x) =  tan xdx.

D. 2 (1 − log 2 e )

OF

 π 5π   π   2π  π  ∀x ∈  − ;  \   , f (0) = 0, f (π ) = 1 . Tỷ số giữa f   và f   là  4 4  2  3  4

f ′ ( x ) = tan x ,

Giải chi tiết:

sin xdx d(cos x) = − = − ln | cos x | +C cos x cos x   π π f (x) = − ln(cos x) + C1 khix ∈  − 4 ; 2      f (x) = − ln(− cos x) + C khix ∈  π ; 5π  2    2 4 

NH

Ta có: f (x) =  tanxdx = 

QU Y

C = 0 − ln 1 + C1 = 0 . Mà f (0) = 0, f (π) = 1   ⇔ 1 C 2 = 1 − ln 1 + C2 = 1

M

  π π f (x) = − ln(cos x) khi x ∈  − 4 ; 2      f (x) = − ln(− cos x) + 1 khi x ∈  π ; 5π     2 4 

DẠ

Y

 π π 2 1 1  = − ln 2 + ln 2 = ln 2 f   = − ln  cos  = − ln 4 2 2 2  4   f  2 π  = − ln cos 2 π + 1 = − ln 1 + 1 = ln 2 + 1   3  3 2  2π  f  2(ln 2 + 1) 3   = = 2 (1 + log 2 e ) ln 2 π f  4

Chọn A

Câu 50. Cho hàm số f(x) có đạo hàm liên tục trên R thỏa mãn f ′ ( x ) = f ( x ) + x 2 e x + 1, ∀x ∈ ℝ và

f ( 0 ) = −1 . Tính f(3).


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3

B. 6e2 + 2

A. 6e + 3

C. 3e2 - 1

D. 9e3 - 1

Phương pháp giải:

L

+) Chuyển vế và nhân cả hai vế với e − x

FI CI A

+) Lấy nguyên hàm hai vế.

Giải chi tiết: Chuyển vế và nhân cả hai vế với e − x ta có:

f ′ ( x) = f ( x) + x 2 e x + 1 ∀x ∈ R ⇔ f ′ ( x )e − x − e − x f ( x ) = x 2 + e − x ′

Lấy nguyên hàm hai vế ta được: f ( x)e − x =

x3 x 3e x − e − x + C  f ( x) = − 1 + Ce x 3 3 x 3e x −1 . 3

ƠN

Ta có: f (0) = −1 ⇔ −1 + C = −1 ⇔ C = 0  f ( x) = 33 e3 − 1 = 9e 3 − 1 . 3

Chọn D

NH

Vậy f (3) =

OF

Ta có:  f ( x)e− x  = f ′ ( x)e− x − e − x f ( x)   f ( x)e − x  = x 2 + e− x

Câu 51. Gọi (H) là hình phẳng giới hạn bởi parabol y = x 2 và đường thẳng y = 2x. Tính thể tích V của khối tròn xoay tạo thành khi quay hình (H) quanh trục hoành.

64 π 15

B. V =

Phương pháp giải:

16 π 15

QU Y

A. V =

C. V =

20 π 3

D. V =

4π 3

Cho hai hàm số y = f ( x) và y = g ( x) liên tục trên [a; b]. Khi đó thể tích vật thể tròn xoay giới hạn bởi hai đồ thị hàm số y = f ( x), y = g ( x ) và hai đường thẳng x = a; y = b khi quay quanh trục Ox là: b

V = π  f 2 ( x) − g 2 ( x) dx

M

a

Giải chi tiết:

x = 0 Phương trình hoành độ giao điểm: x 2 = 2 x ⇔  . x = 2 Thể tích cần tìm :

=π

2

2

2

− (2 x) 2 dx

Y

0

(x )

2

2

0

0

(

)

DẠ

= π  x 4 − 4 x 2 dx = π  x 4 − 4 x 2 dx 4  1 = π  x5 − x3  3  5

Chọn A

2

0

 32 32  64π =π −  = 3  15  5


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 52. Gọi A ,B lần lượt là các điểm biểu diến của các số phức z1 = 1 + 2i; z2 = 5 − i . Tính độ dài đoạn

B. 5

5 + 26

C. 2

D.

Phương pháp giải: Ta có

A ( x1 ; y1 ) , B ( x2 ; y2 )  AB = ( x2 − x1 ; y2 − y1 )  AB =

2

( x2 − x1 ) + ( y2 − y1 )

Giải chi tiết:

2

37

FI CI A

A.

L

thẳng AB.

Ta có A(1; 2) biểu diễn số phức z1 = 1 + 2i , điểm B(5; −1) biểu diễn số phức z2 = 5 − i .

OF

 AB = (5 − 1) 2 + (−1 − 2)2 = 5. Chọn B

Câu 53. Cho số phức z thỏa mãn z (1 + i) = 3 − 5i. Tính môđun của z. B. |z| = 16

C. |z| = 17

Phương pháp giải: Lấy môđun hai vế, sử dụng công thức |z1|.|z2|=|z1.z2|

D. |z| = 4

NH

Giải chi tiết:

ƠN

A. |z| = 17

z(1+i)=3−5i

⇔|z(1+i)|=|3−5i|

⇔ z = 17 Chọn A

Câu 54.

QU Y

z . 2 = 34

Số phức z = a + bi ( a, b ∈ ℝ) thỏa mãn | z − 2 |=| z | và ( z + 1)( z − i ) là số thực. Giá trị của biểu thức

A. S = −1

M

S = a + 2b bằng bao nhiêu?

B. S = 1

C. S = 0

D. S = −3

Phương pháp giải:

Đặt z = a + bi , thực hiện yêu cầu bài toán, chú ý số phức là số thực khi phần ảo bằng 0

Giải chi tiết:

Y

Ta có

| z − 2 |=| z |⇔| a − 2 + bi |=| a + bi |

DẠ

⇔ ( a − 2) 2 + b 2 = a 2 + b 2

 a − 2 = a (vo nghiem) ⇔ ( a − 2) 2 = a 2 ⇔   a − 2 = −a ⇔ a = 1.

Khi đó z = 1 + bi  z = 1 − bi


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community  ( z + 1)( z − i ) = (2 + bi )[1 − (b + 1)i ] = b 2 + b + 2 − (b + 2)i là số thực.  b + 2 = 0 ⇔ b = −2 .

L

Vậy S = a + 2b = 1 + 2.( −2) = −3 .

FI CI A

Chọn D

Câu 55. Cho các số phức w,z thỏa mãn | z − 5 + 3i |= 3,| iw + 4 + 2i |= 2 . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức T =| 3iz + 2 w |

A.

B.

554 + 5

C.

578 + 13

D.

578 + 5

Phương pháp giải:

554 + 13

để biểu thức đạt giá trị lớn nhất

Giải chi tiết:

ƠN

   u u  z =   − 5 + 3i = 3  u = 3iz  | z − 5 + 3i |= 3  3i 3i Đặt  ⇔  ⇔ = − + + = v 2w | iw 4 2i | 2 v  w = −   − iv + 4 + 2i = 2     2 2  

OF

Đưa về khoảng cách giữa hai điểm thuộc các đường tròn biểu diễn các số phức và biện luận vị trí điểm

NH

 u − 9 − 15i =3  | u − 9 − 15i |= 9 3i | u − 9 − 15i |= 9  ⇔ ⇔ ⇔ | v − 4 + 8i |= 4 | iv − 8 − 4i |= 4  iv − 8 − 4i = 2  2

QU Y

Do đó, tập hợp điểm M biểu diễn số phức u thuộc đường tròn

( C1 ) : ( x − 9)2 + ( y − 15)2 = 81

Tập hợp điểm N biểu diễn số phức v thuộc đường tròn ( C2 ) : ( x − 4) 2 + ( y + 8)2 = 16 Xét ( C1 ) có tâm I1 (9;15) , bán kính R1 = 9, ( C2 ) có tâm I 2 (4; −8) , bán kính R2 = 4

M

Dễ thấy ( C1 ) , ( C2 ) không cắt nhau | u − v |= MN lớn nhất

⇔ MN = I1 I 2 + R1 + R2 = 554 + 13 . Vậy T =| 3iz + 2 w | đạt giá trị lớn nhất bằng Chọn D

554 + 13 .

Câu 56. Giám đốc một nhà hát A đang phân vân trong việc xác định mức giá vé xem các chương trình

Y

được trình chiếu trong nhà hát. Việc này rất quan trọng, nó sẽ quyết định nhà hát thu được bao nhiêu lợi

DẠ

nhuận từ các buổi trình chiếu. Theo những cuốn sổ ghi chép của mình, Ông ta xác định rằng: nếu giá vé vào cửa là 20 USD/người thì trung bình có 1000 người đến xem. Nhưng nếu tăng thêm 1 USD/người thì sẽ mất 100 khách hàng hoặc giảm đi 1 USD/người thì sẽ có thêm 100 khách hàng trong số trung bình. Biết rằng, trung bình, mỗi khách hàng còn đem lại 2 USD lợi nhuận cho nhà hát trong các dịch vụ đi kèm. Hãy giúp Giám đốc nhà hát này xác định xem cần tính giá vé vào cửa là bao nhiêu để nhập là lớn nhất?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. 21 USD/người

B. 18 USD/người

C. 14 USD/người

D. 16 USD/người

Gọi giá vé là 20 + x , lập biểu thức thu nhập của nhà hát theo x và tìm GTLN của biểu thức đó

FI CI A

Giải chi tiết: Gọi giá vé là 20 + x(USD) ( x ∈ ℝ) Khi đó số người xem là 1000 − 100x Thu nhập của nhà hát là

(

(1000 − 100 x)(22 + x) = 100(10 − x)(22 + x) = 100 − x 2 − 12 x + 2200

L

Phương pháp giải:

)

OF

= −100  ( x + 6) 2 − 2236  = −100( x + 6) 2 + 223600 ≤ 223600 Dấu “=” xảy ra ⇔ x = −6. Vậy giá vé là 14 USD để thu nhập của nhà hát là lớn nhất Chọn C

ƠN

Câu 57. Độ giảm huyết áp của một bệnh nhân được cho bởi công thức G ( x ) = 0, 035 x 2 (15 − x) , trong đó x là liều lượng thuốc được tiêm cho bệnh nhân (x được tính bằng miligam). Tính liều lượng thuốc cần tiêm (đơn vị miligam) cho bệnh nhân để huyết áp giảm nhiều nhất.

B. x = 10

C. x = 15

NH

A. x = 8 Phương pháp giải:

D. x = 7

Áp dụng bất đẳng thức Cô-si để tìm giá trị lớn nhất củaG(x). Tìm giá trị x để G đạt giá trị lớn nhất.

Giải chi tiết:

QU Y

Để huyết áp giảm nhiều nhất thì hàm G ( x ) = 0, 035 x 2 (15 − x) cần đạt giá trị lớn nhất. x x  Áp dụng bất đẳng thức Cô-si cho  ; ;15 − x  ta nhận được 2 2 

x x G ( x ) = 0, 035 x 2 (15 − x) = 0, 035 ⋅ 4 ⋅ ⋅ ⋅ (15 − x ) 2 2 3

M

x x   2 + 2 + (15 − x)  3 ≤ 0,14   = 0,14.5 = 17, 5. 3    

Giá trị lớn nhất đạt được khi và chỉ khi

Y

Chọn B

Câu

58.

G ọi

S

tổng

x = 15 − x ⇔ x = 10 . 2 các

nghiệm

thuộc

đoạn [0;2π]

của

DẠ

9π  15π    sin  2 x +  − 3cos  x −  = 1 + 2sin x 2  2   

A. S = 4π

Phương pháp giải:

B. S = 2π

C. S = 5π

D. S = 3π

phương

trình


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Sử dụng mối quan hệ giữa các giá trị lượng giác có các cung bù nhau, phụ nhau, công thức cos 2 x − 1 = 2sin 2 x để đưa về dạng phương trình đã biết cách giải.

15π    − 3cos  x − 2  

  = 1 + 2sin x 

FI CI A

9π  sin  2 x + 2 

L

Giải chi tiết:

π 15π     ⇔ sin  2 x + + 4π  − 3cos  x − + 8π  = 1 + 2sin x 2 2     π π   ⇔ sin  2 x +  − 3cos  x +  = 1 + 2sin x 2 2  

OF

⇔ cos 2 x + 3sin x − 2sin x − 1 = 0 ⇔ 1 − 2sin 2 x + sin x − 1 = 0

    x = kπ sin x = 0   x = π + k 2π ⇔ ⇔ sin x = 1  6  2  5 π  x = + k 2π  6 

6

+

5π = 4π . 6

Chọn A

π 5π 6

,

6

QU Y

π

NH

(k ∈ ℤ)

Các nghiệm thuộc đoạn [0; 2π ] là 0, π , 2π , Vậy S = 0 + π + 2π +

ƠN

⇔ sin x(2sin x − 1) = 0

.

Câu 59. Có 5 học sinh không quen biết nhau cùng đến một cửa hàng kem có 6 quầy phục vụ. Xác suất để có 3 học sinh cùng vào 1 quầy và 2 học sinh còn lại vào 1 quầy khác là.

C53 .C61.5! 65

B.

M

A.

C53 .C61 .C51 65

C.

C53 .C61.5! 56

D.

C53 .C61 .C51 56

Phương pháp giải:

Áp dụng các quy tắc đếm cơ bản.

Giải chi tiết:

Một người có 6 cách chọn quầy khác nhau  Số phần tử của không gian mẫu là n(Ω) = 65 .

Y

Chọn 3 học sinh trong 5 học sinh có C53 cách, chọn 1 quầy trong 6 quầy có C61 cách.

DẠ

Suy ra có C53 .C61 cách chọn 3 học sinh vào 1 quầy bất kì. Khi đó, 2 học sinh còn lại sẽ chọn 1 trong 5 quầy còn lại  có C51 cách. Do đó, số kết quả thuận lợi cho biến cố là n( X ) = C53 .C61 .C51 .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vậy P =

n ( X ) C35 .C16 .C15 . = n (Ω) 65

L

Chọn B Tìm tọa độ điểm M thuộc mặt phẳng ( P ) sao cho MA2 + 2 MB 2 nhỏ nhất.

A. M (0;0; −1)

B. M (0;0;1)

C. M (1;0;1)

D. M (0;1; 0)

Phương pháp giải:

- Gọi I là điểm thỏa mãn IA + 2 IB = 0 , tìm tọa độ điểm I .

Giải chi tiết:

NH

8 − a + 2(−1 − a) = 0 3a = 6 a = 2     −7 − b + 2(2 − b) = 0 ⇔ 3b = −3 ⇔ b = −1 4 − c + 2(−2 − c) = 0 3c = 0 c = 0   

ƠN

Gọi I ( a; b; c) là điểm thỏa mãn IA + 2 IB = 0 . Ta có: IA = (8 − a; −7 − b; 4 − c), IB = (−1 − a; 2 − b; −2 − c) .

OF

- Viết MA2 + 2 MB 2 dưới dạng vectơ, chèn điểm I. - Từ đó suy ra vị trí điểm M thuộc ( P) để MA2 + 2 MB 2 nhỏ nhất.

FI CI A

Câu 60. Trong không gian tọa độ Oxyz, cho mặt phẳng ( P ) : 2 x − y + z + 1 = 0, A(8; −7; 4) , B( −1; 2; −2) .

 I(2; −1;0) Ta có

= 3MI 2 + IA 2 + 2IB2

QU Y

MA 2 + 2MB2 = (MI + IA)2 + 2(MI + IB) 2 = 3MI 2 + IA 2 + 2IB2 + 2MI(IA + 2IB)

Vì I, A, B cố định nên IA, IB không đổi, suy ra ( MA 2 + 2MB2 )

M

góc của I lên mặt phẳng (P) .

 x = 2 + 2t  Đường thẳng d đi qua I và vuông góc với (P) là d :  y = −1 − t . z = t  Suy ra M = d ∩ ( P )  Tọa độ của M là nghiệm của hệ

DẠ

Y

 x = 2 + 2t  x = 2 + 2t x = 0     y = −1 − t  y = −1 − t y = 0 ⇔ ⇔  z = t z = t  z = −1 2 x − y + z + 1 = 0 4 + 4t + 1 + t + t + 1 = 0 t = −1  

Vậy M (0;0; −1) . Chọn A

min

⇔ MImin  M là hình chiếu vuông


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community TOÁN TỰ LUẬN Câu 61. Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí A tới điểm B về phía hạ lưu bờ đối diện, càng

L

nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng 3km (như hình vẽ). Anh có thể chèo thuyền của mình trực

FI CI A

tiếp qua sông để đến C và sau đó chạy đến B, hay có thể chèo thuyền trực tiếp đến B, hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một điểm D giữa C và B và sau đó chạy đến B. Biết anh ấy có thể chèo thuyển 6km/h, chạy 8km/h và quãng đường BC = 8km. Biết tốc độ dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo

Phương pháp giải: Gọi độ dài đoạn CD là x (km, 0 ≤ x ≤ 8).

NH

ƠN

OF

thuyền của người đàn ông. Tìm khoảng thời gian ngắn nhất (đơn vị: giờ) để người đàn ông đến B.

Xây dựng hàm số về thời gian mà người này đi từ A đến B.

Từ đó khảo sát hàm số, tìm được thời gian ngắn nhất người đó đi đến B.

Y

M

QU Y

Giải chi tiết:

DẠ

Gọi độ dài đoạn CD là x(km, 0 ≤ x ≤ 8) . Quãng đường AD dài là:

AC 2 + DC 2 = 32 + x 2 = 9 + x 2 (km)

Quãng đường BD dài là: 8 − x(km) Thời gian người đó đi đến B :

9 + x2 8 − x + ( h) 6 8


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Xét hàm số y =

1 − = 0 ⇔ 4x = 3 9 + x2 8 6 9+ x

L

x

2

FI CI A

Cho y ′ = 0 ⇔

9 + x2 8 − x x 1 − . , x ∈ [0;8] ta có y ′ = + 2 6 8 8 6 9+ x

 2  2 81 2 9 16 x = 9(9 + x ) x = ⇔ ⇔ 7 ⇔x= 7 x ≥ 0  x ≥ 0 

7 (h) . 8

NH

Vậy, thời gian đi đến B ngắn nhất là 1 +

ƠN

OF

Bảng biến thiên:

Câu 62. Cho tứ diện SABC có SA, SB, SC đôi một vuông góc và SA = SB = SC = a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB và SA. Em hãy dựng đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SM và CN.

QU Y

Phương pháp giải:

Y

M

Giải chi tiết:

DẠ

 NE ⊂ (CNE ) Gọi E là trung điểm của AM , ta có:   SM / /(CNE )  SM / / NE Do đó (CNE) là mặt phẳng chứa CN và song song với SM .  NE ⊥ SF Trong (SCN) , kẻ SF ⊥ NE thì:   NE ⊥ (CSF )  (CSF ) ⊥ (CNE )  NE ⊥ CS


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Trong (CSF) kẻ SH ⊥ CF  SH ⊥ (CNE ) . Suy ra H là hình chiếu của S trên (CNE), từ H kẻ đường thẳng song song với SM cắt CN tại K , từ K

L

kẻ đường thẳng song song với SH cắt SM tại I thì IK là đoạn vuông góc chung của SM và CN.

FI CI A

 d ( SM , CN ) = IK = SH . Tam giác SAB vuông tại A có SA = SB = a nên AB = a 2 . Ta có SF =

AM a 2 . = 2 4

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông CSF có:

Vậy d ( SM , CN ) = IK = SH =

OF

1 1 1 1 1 9 a = + = + 2 = 2  SH = . 2 2 2 2 SH SF SC a 3 a 2 a    4 

a . 3

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

-------------HẾT-------------


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community hĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

120 phút (không kể thời gian phát đề)

Tổng số câu hỏi:

62 câu

Dạng câu hỏi:

Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận

FI CI A

Thời gian làm bài:

L

ĐỀ SỐ 15 – PHẦN THI BẮT BUỘC

OF

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung

Số câu 35

Phần 2: Toán trắc nghiệm

ƠN

Phần 1: Đọc hiểu

35 2

NH

Phần 3: Toán tự luận

NỘI DUNG BÀI THI

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.

QU Y

Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 7

Lục địa thất lạc nằm giữa châu Á và châu Âu Vùng đất thấp có tên Balkanatolia từng đóng vai trò như cây cầu cạn giúp động vật có vú di chuyển từ châu Á sang châu Âu.

Trong nghiên cứu mới công bố trên số tháng 3/2022 của tạp chí Earth-Science Reviews, các nhà khoa học

M

mô tả lục địa bị lãng quên nằm kẹp giữa châu Âu, châu Á và châu Phi. Vùng đất thấp có tên gọi Balkanatolia cho phép các loài có vú đi từ châu Á sang châu Âu, thúc đẩy sự tuyệt chủng của hệ động vật bản xứ trong sự

kiện Grande Coupure, làm thay đổi đa dạng sinh thái trong khu vực cách đây khoảng 34 triệu năm. Nghiên cứu mới giúp lý giải bí ẩn về cách động vật có vú châu Á từ họ hàng của tê giác tới chuột và tổ tiên xa xôi của ngựa di cư tới lục địa khác, theo K. Christopher Beard, nhà cổ sinh vật học và giáo sư ở Đại học

Y

Kansas, một trong các tác giả nghiên cứu. Beard và cộng sự sử dụng hóa thạch tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ và

DẠ

bán đảo Balkan bao quanh phần còn sót lại của lục địa thất lạc, để tìm dấu vết di chuyển của động vật cổ đại ngang qua khu vực. Trong suốt thế Thủy Tân kéo dài từ 34 đến 55 triệu nm trước, châu Âu và châu Á là ngôi nhà của nhiều loài

động vật có vú khác nhau. Tuy nhiên, vào cuối thế Thủy Tân, có một sự thay đổi lớn. Theo Beard, nhiều động vật sống ở châu Âu hàng triệu năm tuyệt chủng. Chúng bị thay thế bởi động vật có vú không có tổ tiên


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community tại châu lục này. Việc phát hiện những hóa thạch với nguồn gốc không thể lý giải hé lộ khu vực từng trải qua thay đổi địa lý mạnh mẽ theo thời gian.

L

Các nhà khoa học phát hiện khoảng 50 triệu năm trước, Balkanatolia là một lục địa đảo tách biệt với những

FI CI A

lục địa lân cận. Vùng đất có hệ động vật riêng khác với động vật sinh sống ở châu Âu và châu Á. Bắt đầu từ cách đây 40 triệu năm, ảnh hưởng kết hợp của chuyển động kiến tạo, quá trình mở rộng thềm băng và mực nước biển biến động khiến Balkanatolia nối với châu Á đầu tiên, sau đó là miền nam châu Âu, tạo thành một cây cầu cạn khổng lồ bắc ngang qua vùng.

Theo Alexis Licht, nhà khoa học ở Trung tâm nghiên cứu khoa học quốc gia Pháp, trưởng nhóm nghiên cứu, giả thuyết chính lý giải việc Balkanatolia nối liền với châu Âu.

OF

vào thời gian đó, mực nước biển giảm 70 m. Chỉ riêng thay đổi này đã đủ tạo ra nhiều cây cầu cạn. Đây là Licht cho biết hóa thạch tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ 35 - 38 triệu năm trước cũng cho thấy quá trình di cư của động vật có vú châu Á tới miền nam châu Âu xảy ra sớm hơn nhiều so với dự đoán trước đây, sớm hơn vài triệu năm trước khi sự kiện tuyệt chủng Grande Coupure diễn ra. Các hóa thạch ở Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm

ƠN

mảnh xương hàm của Brontotheres, động vật có vú giống tê giác lớn tuyệt chủng cuối thế Thủy Tân. Nhóm nghiên cứu hy vọng có thể tìm thấy nhiều hóa thạch cổ hơn trong vùng, có niên đại hơn 50 triệu năm, xuất hiện ở lục địa thất lạc này như thế nào. Câu 1. Ý chính của bài viết trên là gì?

NH

giúp làm sáng tỏ lịch sử xa xưa của Balkanatolia. Điều đó sẽ giúp họ hiểu rõ các loài động vật có vú đầu tiên

A. Lịch sử và vai trò của vùng đất thấp Balkanatolia.

B. Vai trò của vùng đất thấp Balkanatolia với động vật hoang dã.

QU Y

C. Vị trí địa lý của vùng đất thấp Balkanatolia.

D. Lịch sử tên gọi của vùng đất thấp Balkanatolia. Câu 2. Vùng đất thấp Balkanatolia được ví như A. con thuyền.

B. ngôi nhà.

C. cây cầu cạn.

D. con đường.

M

Câu 3. Đâu không phải là ảnh hưởng khiến Balkanatolia trở thành cây cầu cạn nối từ châu Á sang châu Âu? B. Qúa trình mở rộng thềm băng.

C. Qúa tình tan băng ở Bắc cực.

D. Mực nước biển biến động.

A. Chuyển động kiến tạo.

Câu 4. Vùng đất thấp Balkanatolia có vai trò như thế nào đối với động vật có vú? A. Cung cấp lượng lương thực lớn trong mùa đông.

Y

B. Giúp động vật có vú di chuyển từ châu Á sang châu Âu.

DẠ

C. Là nơi cư trú của động vật có vú. D. Kích thích sinh sản.

Câu 5. Thế Thuỷ Tân kéo dài trong khoảng thời gian nào? A. 35 đến 55 triệu năm.

B. 36 đến 55 triệu năm.

C. 34 đến 55 triệu năm.

D. 32 đến 55 triệu năm.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Thế Thuỷ Tân.

B. 40 triệu năm trước.

C. 50 triệu năm trước.

D. 35 đến 38 triệu năm.

L

Câu 6. Cụm từ “thời gian đó” ở đoạn 5 có thể thay thế bằng cụm từ nào?

FI CI A

Câu 7. Nhóm nghiên cứu hy vọng có thể tìm thất nhiều hoá thạch cổ có niên đại hơn 50 triệu năm trong vùng để làm gì? A. Để nghiên cứu về khả năng sinh sản của động vật có vú. B. Để làm sáng tỏ lịch sử xa xưa của Balkanatolia. C. Để lý giải về vị trí địa lý của Balkanatolia.

OF

D. Để nghiên cứu về loài động vật có vú đầu tiên trên thế giới. Bài 2: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 8 – 15

Robot mini lấy ý tưởng từ côn trùng trong tự nhiên

Các kỹ sư công nghệ trường Đại học Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ đã nghiên cứu chế tạo ra những con

ƠN

robot, lấy ý tưởng từ côn trùng, có thể thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát những điểm khó truy cập. Côn trùng có thể chui qua các vết nứt nhỏ nhất, vừa khít với không gian chật hẹp và tồn tại trong môi trường khắc nghiệt.

NH

Từ sự linh hoạt và khả năng thâm nhập những điểm khó khăn nhất, các nhà nghiên cứu Đại học Pittsburgh sáng tạo ra những robot nhỏ lấy ý tưởng từ côn trùng, có thể thực hiện các nhiệm vụ trong không gian khó tiếp cận và môi trường khắc nghiệt.

Junfeng Gao, nghiên cứu sinh về Kỹ thuật công nghiệp tại Trường Kỹ thuật Swanson, tác giả chính công

QU Y

trình cho biết, những robot này có thể được sử dụng để truy cập vào các khu vực hạn chế, chụp ảnh, quan sát đánh giá môi trường, lấy mẫu nước hoặc thực hiện đánh giá cấu trúc. Bất cứ không gian hạn chế nào mà con người không thể tiếp cận, những robot này có thể truy cập. Đối với nhiều sinh vật với một kích thước nhất định như kiến ba khoang, tôm bọ ngựa và bọ chét, nhảy qua một vật thể tiết kiệm năng lượng hơn là bò. Những chuyển động nhảy đó được mô phỏng lại trong các robot,

M

chế tạo bằng cơ nhân tạo cao phân tử. Kỹ thuật này giống như việc nạp một mũi tên vào cây cung và bắn, các robot bám vào bề mặt, tích tụ năng

lượng và sau đó đột ngột giải phóng có định hướng để nhảy về phía trước. Thông thường, hoạt động của các cơ nhân tạo diễn ra khá chậm. Để có thể thực hiện động tác nhảy nhanh, câu trả lời nằm ở sự tác động lẫn nhau của trật tự phân tử và hình học.

Y

Nhóm nghiên cứu căn chỉnh định hướng phân tử cơ nhân tạo để ứng dụng cơ nhiệt tạo độ cong vật thể. Khi được cấp nguồn, vật liệu hình thành cấu trúc cong và tích tụ năng lượng biến dạng. Khi tới hạn, năng lượng

DẠ

bùng phát trong một xung với thời gian mili giây.

Hình dạng tổng hợp cong của cơ polymer cho phép cơ nhân tạo tạo ra năng lượng khi được cung cấp điện

năng.

Nhóm nghiên cứu đã căn chỉnh các phân tử trong cơ nhân tạo trên cơ sở cấu trúc từ thế giới tự nhiên, sự hoạt


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community động kết hợp của trật tự phân tử và cấu trúc hình học tạo ra lực đẩy khi tích tụ. Nguồn điện sử dụng không quá vài volt.

Câu 8. Ý chính của bài viết trên là gì? A. Nguồn gốc và cơ chế hoạt động của robot mini. B. Vai trò của robot mini trong đời sống. C. Đặc điểm của robot mini. Câu 9. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng khả năng của côn trùng? A. Côn trùng có kích thước lớn, chỉ sống trong môi trường nước.

OF

D. Tác động tiêu cực của robot mini trong cuộc sống con người.

FI CI A

các bề mặt linh hoạt như cát dễ dàng và thậm chí có thể nhảy qua mặt nước.

L

Chuyển động linh hoạt và cấu trúc nhẹ cho phép robot, có kích thước bằng một con dế di chuyển dọc theo

B. Côn trùng có kích thước nhỏ, sống trong môi trường khắc nghiệt.

ƠN

C. Côn trùng có bộ xương to khoẻ, có khả năng di chuyển nhanh.

D. Côn trùng có kích thước lớn, sống trong môi trường khắc nghiệt. robot mini. A. sức khoẻ của côn trùng.

NH

Câu 10. Các nhà nghiên cứu Đại học Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ dựa vào… để sáng tạo ra những con B. sự kinh hoạt và khả năng thâm nhập của côn trùng.

C. môi trường sống của côn trùng.

D. hệ tiêu hoá của côn trùng.

Câu 11. Những chuyển động của robot mini được tạo ra nhờ mô phỏng chuyển động của B. các loài côn trùng.

QU Y

A. các hành tinh.

C. động vật bốn chân.

D. sinh vật biển.

Câu 12. Vật liệu nào sau đây đóng vai trò trong sự chuyển chuyển động của robot mini? A. cơ nhân tạo cao phân tử. C. gỗ.

B. đá. D. sợi cacbon.

A. Albert Einstein

M

Câu 13. Tác giả chính của công trình chế tạo robot mini là B. Junfeng Gao

C. John Dalton

D. Niels Bohr

Câu 14. Điều gì kiến robot mini có kích thước bằng một con dế di chuyển linh hoạt qua các bề mặt? A. Chuyển động linh hoạt và cấu trúc lớn.

B. Chuyển động linh hoạt và cấu trúc nhẹ.

C. Chuyển động nhanh và kích thước lớn.

D. Chuyển động chậm và cấu trúc lớn.

cấp

Y

Câu 15. Hình dạng tổng hợp cong của cơ polymer cho phép cơ nhân tạo tạo ra năng lượng khi được cung

DẠ

A. điện năng.

B. quang năng.

C. hoá năng.

D. nhiệt năng.

Bài 3: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 16 – 25 Xu hướng: Thịt nhân tạo phát triển trong năm 2022

Với nhiều người, dự án giảm thiểu thiệt hại về môi trường, sức khỏe cộng đồng và quyền lợi động vật do


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community chăn nuôi công nghiệp gây ra có một vai trò quan trọng trong phát triển bền vững, nhưng viễn cảnh con người không ăn thịt nữa sẽ không bao giờ xảy ra. Vì vậy, thịt nhân tạo (hoặc “nuôi cấy”, “sạch”, “từ tế bào”,

L

“phát triển trong phòng thí nghiệm”…) đang là xu hướng phát triển đầy triển vọng trong thời gian gần đây.

FI CI A

Chỉ trong vài năm ngắn ngủi, ý tưởng cao siêu về thịt nhân tạo đã được phát triển thành mặt hàng tiêu dùng thực sự. Khái niệm phát triển thịt không từ động vật đã trở thành niềm đam mê khoa học viễn tưởng kể từ khi Winston Churchill đưa ra khái niệm này gần một trăm năm trước. Nhưng phát triển sản phẩm thịt nhân tạo thực sự và đưa vào sử dụng trên thị trường đã bắt đầu tăng tốc trong thời gian gần đây.

Năm 2020, Singapore trở thành quốc gia đầu tiên chấp thuận bán thịt nhân tạo đến người tiêu dùng, và ngay sau đó công ty Eat Just của Mỹ ra mắt món gà nhân tạo tại câu lạc bộ tư nhân 1880. Cuối năm 2021, startup

OF

UPSIDE Foods ở Berkeley (trước đây là Memphis Meats) đã mở cơ sở sản xuất quy mô lớn đầu tiên ở California để sản xuất 22.679 kg thịt nhân tạo để bán thương mại hàng năm.

Có ít nhất 60 công ty trên toàn thế giới hiện tạo nên ngành công nghiệp thịt nhân tạo non trẻ và với gần một tỉ đô la đầu tư chỉ riêng trong năm 2021, các sản phẩm của những công ty này đang được mong đợi thiết tha.

ƠN

Vẫn còn rất nhiều thách thức về công nghệ trong sản xuất thịt nhân tạo, đặc biệt ở quy mô lớn – nhưng những thách thức này đang được giải quyết nhờ vào một vài sáng kiến.

Với tất cả tiền bạc và chất xám đang đầu tư vào phát triển thịt nhân tạo, chúng ta có thể sẽ thấy một số bước

NH

tiến lớn trong lĩnh vực này vào năm tới hoặc nhiều năm nữa. Dưới đây là một vài xu hướng hiện đang diễn ra. Thực sự không từ động vật

Vẫn có một trở ngại liên quan đến đạo đức trong sản xuất thịt nhân tạo cần giải quyết. Huyết thanh thai bò,

QU Y

được lấy từ bào thai của bò cái trong quá trình giết mổ, trước đây là thành phần quan trọng trong nuôi cấy tế bào protein động vật trong phòng thí nghiệm. Sử dụng huyết thanh này rõ ràng không chỉ thể hiện sự tàn ác của con người gây ra cho động vật, mà còn rất tốn kém cũng như làm cho sản phẩm có nguy cơ nhiễm khuẩn giống như thịt truyền thống. May mắn thay, một vài công ty trong lĩnh vực thịt nhân tạo đã phát triển các phương pháp không sử dụng huyết thanh hoặc bất kỳ nguồn nguyên liệu đầu vào nào liên quan đến động vật

M

khác. Đây là những phương pháp độc quyền, vì vậy chúng tôi không biết chính xác chúng là gì – nhưng nếu một vài công ty đã tìm ra được cách giải quyết trở ngại đó thì chúng ta chắc chắn có thể kỳ vọng trong một

tương lai gần sẽ có thêm nhiều cách giải quyết khác nữa. Các loại thịt đặc trưng và phù hợp với văn hóa Từ “các nhà khoa học công dân” của Shojinmeat đến các nhà đổi mới của công ty được đầu tư bởi các tổ

Y

chức tăng tốc trên khắp thế giới, có những ứng dụng thịt nhân tạo đặc biệt và đầy bất ngờ. Trong khi nhiều nhóm nhà khoa học tập trung chủ yếu vào các sản phẩm chính như thịt bò và thịt gà, một số nhóm khác đang

DẠ

nghiên cứu nuôi cấy các loại thịt truyền thống đắt tiền, gây hại cho môi trường trong chăn nuôi hoặc sản xuất tàn nhẫn một cách bất thường.

Shojinmeat có dự án tập trung tạo ra gan ngỗng trong phòng thí nghiệm và công ty Avant Meats đang phát triển bóng cá, món ngon của Trung Quốc thường được lấy từ các loài cá đang có nguy cơ tuyệt chủng. Vow


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Food đang phát triển thêm một bước nữa và nghiên cứu các protein động vật hiếm đã được con người từng ăn – chẳng hạn như ngựa vằn. Cơ bản họ đặt ra một câu hỏi: nếu sự tàn ác không phải là vấn đề thì những

L

thứ nào khác trên đời chúng ta có thể ăn và thưởng thức?

FI CI A

Sữa – không chỉ từ bò

Tất nhiên, đưa ra các lựa chọn thay thế cho sữa bò truyền thống là trọng tâm chính của ngành công nghệ thực phẩm và các công ty như Perfect Day đã nói ở trên đang biến điều đó thành hiện thực. Nhưng không chỉ sữa bò mới được nghiên cứu và nhân rộng. Công ty TurtleTree ở Singapore đang nghiên cứu sản xuất sữa không từ bò và họ cũng đang nghiên cứu phát triển các sản phẩm không được bán phổ biến tại các cửa hàng tạp hóa: Họ đang tìm cách tạo ra sữa của các loài động vật khác; ví dụ, khi những con báo tuyết bị nhốt trong

OF

chuồng, chúng tiết ra ít sữa cho con. Tương tự, công ty Biomilq ở Bắc Carolina đang phát triển sữa mẹ từ tế bào gốc với kỳ vọng sẽ có thêm một lựa chọn bên cạnh sữa công thức cho những mẹ không có đủ sữa cho con bú. Giá vừa phải

ƠN

Khi chiếc bánh mì kẹp thịt nhân tạo đầu tiên được phát triển thành công ra mắt vào năm 2013, giá của nó được ước tính là hơn một phần tư triệu đô la. Trong vòng chưa đầy 10 năm, một số công ty trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm tuyên bố đã tìm ra cách giảm tối đa chi phí để người tiêu dùng có thể mua được sản

NH

phẩm với giá rẻ hơn. Ví dụ, công ty Future Meat Technologies của Israel đã thông báo vào đầu năm 2021 giờ đây họ có thể tạo ra món gà nhân tạo với giá chỉ 7,50 USD cho mỗi khẩu phần ăn và Eat Just bán thịt gà nhân tạo trong câu lạc bộ 1880 ở Singapore với giá khoảng 23 USD. Nhìn chung, giá của thịt nhân tạo vẫn không thể bằng giá của thịt truyền thống, nhưng những tiến bộ trong công nghệ đang cho phép các thương

QU Y

hiệu sản xuất sản phẩm với giá thấp hơn – điều này giúp chúng được bán phổ biến trên các kệ hàng trong cửa hàng tạp hóa. (Báo Forbes Việt Nam)

Câu 16. Ý chính của bài viết là gì? A. Nguồn gốc của thịt nhân tạo.

M

B. Giới thiệu người phát minh ra thịt nhân tạo. C. Các xu hướng phát triển của thịt nhân tạo hiện nay.

D. Phản ứng của con người trước sự phát triển của thịt nhân tạo. Câu 17. Ai là người đầu tiên đưa ra khái biệm phát triển thịt không từ động vật? B. Winston Churchill

C. Aristotle

D. Alessado Giuseppe Antonio Anastasio Volta.

Y

A. Charles Robert Darwin

DẠ

Câu 18. Quốc gia đầu tiên chấp thuận bán thịt nhân tạo đến tay người tiêu dùng nằm ở châu lục nào? A. Châu Phi.

B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Á.

Câu 19. Huyết thanh thai bò được lấy từ bộ phận nào của bò cái? A. Bào thai.

B. Nhau thai.

C. Thai.

D. Tuỷ.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 20. Sử dụng huyết thanh thai bò có ảnh hưởng như thế nào đến các sản phẩm làm từ thịt nhân tạo? B. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của thịt nhân tạo.

C. Làm thịt nhân tạo có nguy cơ nhiễm khuẩn.

D. Làm thịt nhân tạo bị mất các lợi khuẩn có lợi.

A. Giúp đỡ những người mẹ không đủ sữa cho con bú. B. Tạo ra những sản phẩm làm từ sữa người. C. Cung cấp nguyên liệu cho nghiên cứu. D. Thay thế hoàn toàn sữa mẹ trong tương lai. A. 2011.

B. 2012.

C. 2013.

OF

Câu 22. Chiếc bánh mì kẹp nhân tạo ra mắt thành công năm nào?

FI CI A

Câu 21. Công ty Biomilq phát triển sữa mẹ từ tế bào gốc với mục đích gì?

L

A. Làm mất vị ngon đặc trưng của thịt nhân tạo.

D. 2014.

Câu 23. Một trong số những lý do giúp thịt nhân tạo được bán phổ biến hơn trong các cửa hàng tạp hoá là gì?

B. Nhiều giá trị dinh dưỡng hơn thịt truyền thống.

C. Có thể ăn liền không cần qua chế biến.

D. Giá cả vừa phải.

ƠN

A. Hương vị ngon hơn thịt truyền thống.

A. Thịt không làm từ động vật.

NH

Câu 24. Đâu không phải là xu hướng về thịt nhân tạo đang diễn ra hiện nay? B. Phát triển các loại thịt đặc trưng và phù hợp với văn hoá. C. Giá thành vừa phải.

QU Y

D. Phát triển thịt từ các loại thực vật biến đổi gen.

Câu 25. Đâu là thách thức của thịt nhân tạo khi sản xuất ở quy mô lớn? A. Nguyên liệu.

B. Nhân công.

C. Công nghệ.

D. Thị trường.

Bài 4: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 26 - 35 Các hạt nano nhôm sản xuất hydro nhanh chóng, hiệu quả từ nước

M

Một hỗn hợp gali và nhôm, tạo thành các hạt nano nhôm phản ứng nhanh chóng với nước có thể sản xuất hydro với tốc độ và hiệu quả cao.

Nhôm là kim loại có khả năng phản ứng cao, có thể tách oxy khỏi các phân tử nước để tạo ra khí hydro. Trong nhiều năm, các nhà khoa học nỗ lực tìm kiếm những giải pháp hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng khả năng phản ứng của nhôm để sản xuất nhiên liệu hydro sạch.

Y

Nhóm nhà khoa học thuộc Đại học California, Santa Cruz (UCSC), Mỹ trong một nghiên cứu mới đã phát hiện được, một hỗn hợp gali và nhôm tạo thành các hạt nano nhôm, phản ứng nhanh với nước ở nhiệt độ

DẠ

phòng có thể sản xuất một lượng lớn hydro. Theo lý thuyết sẽ tạo ra 90% hydro trong phản ứng với toàn bộ nhôm trong hỗn hợp. Gali dễ dàng được thu hồi để tái sử dụng sau phản ứng. GS hóa học Scott Oliver và GS hóa sinh Bakthan Singaram, tác giả của công trình nghiên cứu, đăng trên tạp chí Applied Nano Materials cho biết, việc sản xuất hydro không sử dụng bất kỳ nguồn năng lượng đầu vào


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community nào và tạo khí hydro hiệu quả với tốc độ cao. Phản ứng của hỗn hợp nhôm và gali với nước được biết đến từ những năm 1970, thực hiện được do gali, kim

L

loại trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, loại bỏ lớp phủ oxit nhôm thụ động, cho phép nhôm tiếp xúc trực tiếp

FI CI A

với nước.

Trong nghiên cứu có được những phát hiện mới, cho phép đưa phương pháp tách hydro này vào ứng dụng thực tế.

Những nghiên cứu trước đây sử dụng hỗn hợp nhôm và gali giàu nhôm, hoặc hợp kim phức tạp hơn. Nhưng những thử nghiệm trong phòng thí nghiệm của GS Singaram cho thấy, sản xuất hydro tăng cao với hỗn hợp giàu gali. Sử dụng kính hiển vi quét điện tử và nhiễu xạ tia X, nhóm nghiên cứu xác định được, sự hình

OF

thành các hạt nano nhôm trong hỗn hợp gali-nhôm 3: 1 là tỷ lệ tối ưu để sản xuất hydro.

Trong hỗn hợp giàu gali này, gali đóng vai trò hòa tan lớp phủ oxit nhôm và tách nhôm thành các hạt nano đồng thời ngăn kết tụ thành các hạt lớn hơn. Đặc điểm này cho phép các nhà khoa học sản xuất hạt nano

ƠN

nhôm trong điều kiện áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng.

Nhóm nghiên cứu sử dụng một lượng nhỏ nhôm, đảm bảo hòa tan tất cả trong gali dưới dạng các hạt nano rời rạc. Tỷ lệ này tạo lên một lượng hydro lớn, gần bằng giá trị lý thuyết phân tách nước trên cơ sở sử dụng nhôm và giúp thu hồi gali dễ dàng để tái sử dụng."

NH

Hỗn hợp có thể sản xuất từ bằng những nguồn nhôm sẵn có, kể cả giấy bạc hoặc lon đã qua sử dụng, hỗn hợp có thể bảo quản trong thời gian dài, phủ xyclohexan để chống bị ẩm. Mặc dù gali không nhiều và tương đối đắt tiền, nhưng sau phản ứng vẫn có thể thu hồi dễ dàng và tái sử dụng nhiều lần. Mặc dù thí nghiệm tạo hydro từ hỗn hợp nhôm, gali có hiệu quả cao, nhưng cần phải thử (Báo Khoa học và Đời sống)

QU Y

nghiệm bằng thực tế để chứng minh, quy trình này có thể được mở rộng để sản xuất hydro thương mại. Câu 26. Ý chính của bài viết là gì?

A. Vai trò của gali trong phản ứng nhôm tác dụng với nước.

M

B. Vai trò của nhôm trong phản ứng nhôm tác dụng với nước. C. Vai trò của gali trong cuộc sống hằng ngày.

D. Vai trò của gali trong sản xuất linh kiện điện tử. Câu 27. “Khả năng phản ứng cao” có thể thay thế bằng cụm từ nào? B. Khả năng hoạt động nhanh.

C. Khả năng hoạt động vật lý nhanh.

D. Năng lực hoạt động nhanh.

Y

A. Khả năng hoạt động hoá học cao.

DẠ

Câu 28. Nano nhôm được tạo thành từ hỗn hợp nào? A. Gali và nhôm.

B. Liti và Nhôm.

C. Sắt và Nhôm.

D. Crom và Nhôm.

C. Ga

D. Ca

Câu 29. Ký hiệu hoá học của Gali là gì? A. Au

B. Ag.

Câu 30. Phản ứng của hỗn hợp nhôm và gali với nước được biết đến từ năm bao nhiêu?


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. 1960

B. 1970

C. 1980

D. 1990

phản ứng hoá học này?

FI CI A

A. Tách nhôm thành các hạt nano đồng thời tạo ra khả năng kết tụ thành các hạt lớn hơn.

L

Câu 31. Trong phản ứng hoá học nhôm tác dụng với nước sinh ra khi khí H2. Vậy Gali có vai trò gì trong

B. Hoà tan lớp phủ oxit nhôm và tách nhôm thành các hạt nano đồng thời ngăn kết tụ thành các hạt lớn hơn. C. Giữ nguyên lớp phủ oxit nhôm, không cho nhôm tác dụng với nước.

D. Hoà tan lớp phủ oxit nhôm và tạo ra khả năng kết tụ thành các hạt lớn hơn.

Câu 32. Điều gì cho phép các nhà khoa học sản xuất hạt nano nhôm trong điều kiện áp xuất khí quyển và

OF

nhiệt độ phòng? A. Vai trò của gali.

B. Vai trò của nhôm.

C. Vai trò của nước.

D. Đặc điểm của hạt nano nhôm.

A. Activated Clay

B. Activated Alumin

ƠN

Câu 33. Có thể sử dụng chất nào sau đây để chống ẩm cho hỗn hợp giàu gali? C. Xyclohexan

Câu 34. Từ “hỗn hợp” trong đoạn 9 có thể hiểu là

B. Hỗn hợp nhôm và gali

NH

A. Hỗn hợp nhôm và liti

D. Calcium Chloride

C. Hỗn hợp nhôm và crom

D. Hỗn hợp nhôm và bạc

Câu 35. Theo lý thuyết nghiên cứu của các nhà khoa học, trong phản ứng với toàn bộ nhôm trong hỗn hợp sẽ tạo ta bao nhiêu % khí hydro? B. 60%

QU Y

A. 30%

C. 90%

D. 120%

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM

Câu 36: Một khối cầu ngoại tiếp khối lập phương. Tỉ số giữa khối cầu và khối lập phương là 3 π 2

B.

3 3 π 8

M

A.

C.

3 3 8

D.

3 2

Câu 37: Có bao nhiêu giá trị nguyên m để bất phương trình log 22 x − (2m + 5)log 2 x + m 2 + 5m + 4 < 0 có ít nhất một nghiệm nguyên và không quá 1791 nghiệm nguyên?

A. 10

B. 3

DẠ

Y

Câu 38: Cho hàm số y = f ( x) =

C. 9

D. 11

1 3 x + ax có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi S1 , S 2 lần lượt là diện tích của hai 3

hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi

S1 7 = thì a thuộc khoảng nào dưới đây? S 2 40


1 1 B.  ;  3 2

Câu 39: Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y = A. ad < 0, ab < 0 .

 1 C.  0;   3

1 3 D.  ;  2 4

ax + b . Mệnh đề nào sau đây là đúng? cx + d

B. bd < 0, ab > 0 .

C. bd > 0, ad > 0 .

D. ad > 0, ab < 0 .

OF

3 5 A.  ;  4 4

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Câu 40: Gọi (C) là tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z + z − 4 + 4 z − z = 8 . Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) là:

B. 4

C. 16

ƠN

A. 24

D. 8

Câu 41: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Gọi S là tập hợp số tự nhiên có năm chữ số trong đó chữ số 3 có mặt 3 chia hết cho 3.

A.

2 5

B.

1 4

NH

lần, các chữ số khác có mặt đúng 1 lần. Chọn ngẫu nhiên trong tập S một số, tính xác suất để số được chọn

C.

1 3

D.

2 3

nón là

A.

πa 3 3 2

B.

QU Y

Câu 42: Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài bằng 2a. Thể tích của khối πa 3 3 12

C.

πa 3 3 6

D.

πa 3 3 3

Câu 43: Một sinh viên ra trường đi làm ngày 1/1/2020 với mức lương khởi điểm là a đồng mỗi tháng và cứ sau 2 năm lại được tăng thêm 10% và chi tiêu hàng tháng của anh ta là 40% lương. Anh ta dự định mua một

M

căn hộ chung cư giá rẻ có giá trị tại thời điểm 1/1/2020 là 1 tỷ đồng và cũng sau 2 năm thì giá trị căn hộ tăng thêm 5%. Với a bằng bao nhiêu thì sau đúng 10 năm anh ta mua được căn hộ đó, biết rằng mức lương và

mức tăng giá trị ngôi nhà là không đổi (kết quả quy tròn đến hàng nghìn đồng).

A. 11.487.000 đồng

B. 14.517.000 đồng

C. 55.033.000 đồng

D. 21.776.000 đồng

A. 22

Y

Câu 44: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn ( 4 x − 5.2 x + 2 + 64 ) 2 − log ( 4x ) ≥ 0 ? B. 25

C. 23

D. 24

DẠ

Câu 45: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 2016(cm). Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x (cm), rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.


A. x = 336 .

B. x = 504 .

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

C. x = 672 .

D. x =1008.

Câu 46: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Khoảng cách từ A đến (SCD) bằng a 14 3

B.

a 14 2

a 14 4

C.

D. a 14

OF

A.

Câu 47: Cho tập hợp A ={1;2;3;4;5;6;7;8}. Từ tập hợp A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5?

B. 12260

C. 40320

ƠN

A. 20100

D. 15120

Câu 48: Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, tam giác SAC vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa SC, AB . a 6 6

B.

a 2 3

2a 21 7

NH

A. d =

C.

D.

2a 30 5

Câu 49: Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P) : 2 x + 2 y − z − 3 = 0 và hai đường thẳng x −1 y z +1 x − 2 y z +1 = = , d2 : = = . Đường thẳng vuông góc với (P), đồng thời cắt cả d1 và d 2 có 1 1 −2 1 2 −1

phương trình là:

A.

x −3 y − 2 z + 2 = = 2 2 −1

B.

QU Y

d1 :

x − 2 y − 2 z +1 = = 3 2 −2

C.

x −1 y z +1 = = 2 −2 −1

D.

x − 2 y +1 z − 2 = = 3 2 −1

M

Câu 50: Trong không gian Oxyz, cho tứ diện có điểm A(1;0;-2), B(2;1;-1), C(1;-2;2), D(4;5;-7). Trên các cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B′, C′, D′ thoả mãn

AB AC AD + + = 8 . Khi tứ diện AB′C′D′ AB′ AC′ AD′

m2 − n − p

A. 3

có thể tích nhỏ nhất mặt phẳng (B′C′D′) có phương trình dạng 6x + my + nz + p = 0 ( m, n, p ∈ ℤ ) . Tính

B. -3

C. 7

D. -7

Y

Câu 51: Ông Thành vay ngân hàng 2,5 tỷ đồng và trả góp hàng tháng với lãi suất 0,51%. Hàng tháng, ông

DẠ

Thành trả 50 triệu đồng (bắt đầu thừ khi vay). Hỏi sau 36 tháng thì số tiền ông Thành còn nợ là bao nhiêu (làm tròn đến hàng triệu)?

A. 1019 triệu đồng

B. 1025 triệu đồng

C. 1016 triệu đồng

D. 1022 triệu đồng

Câu 52: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1 ( t ) = 2 t (m / s) . Đi được 12s, người lái


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = −12 ( m / s 2 ) .

B. s = 166 (m)

C. s = 144 (m)

D. s = 152 (m)

FI CI A

A. s = 168 (m)

L

Tính quãng đường s (m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?

Số điểm cực trị của hàm số g ( x ) = f ( x3 − 3 x ) là

A. 11.

B. 5 .

ƠN

OF

Câu 53: Cho hàm số bậc bốn y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên

C. 7 .

D. 9 .

NH

Câu 54: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên

M

QU Y

 π 3π  của tham số m để phương trình f (f (cos x)) = m có nghiệm thuộc khoảng  ;  ? 2 2 

B. 2.

A. 5.

C. 3.

D. 4.

Câu 55: Một nút chai thủy tinh là khối tròn xoay (H ), một mặt phẳng chứa trục của (H ) cắt (H ) theo một

DẠ

Y

thiết diện như trong hình vẽ bên. Tính thể tích V của (H ).


A. V = 23π ( cm3 )

OF

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

B. V = 17π ( cm3 )

C. V = 13π ( cm3 )

41π cm3 ) ( 3

ƠN

Câu 56: Thương nhau cau sáu bổ ba

D. V =

Ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười Số người tính đủ tám mươi

NH

Cau mười lăm quả, tính người ghét thương?

A. Số người thương là 30, số người ghét là 50.

B. Số người thương là 50, số người ghét là 30.

C. Số người thương là 60, số người ghét là 20.

D. Số người thương là 40, số người ghét là 40.

Câu 57: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 33 x − 5.32 x + 3.3x + 1 − m = 0 có 3

QU Y

nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 sao cho x1 < 0 ≤ x2 < 1 < x3 là:

A. 8

B. 7

C. 0

D. Vô số

Câu 58. Trong không gian Oxyz , cho tam giác ABC ; A(2;1;1); B (1; 2;1); C (1;1; 2) . Độ dài đường cao kẻ từ A của tam giác là: 6 2

B.

2

M

A.

C.

3 2

D.

3.

Câu 59: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;10] để hàm số y =

2 cos x − 6 nghịch 3cos x − m

A. 15.

Y

 π biến trên khoảng  0;  ?  3

B. 17.

C. 16.

D. 18.

DẠ

Câu 60: Số phức z1 là nghiệm có phần ảo dương của phương trình bậc hai z 2 − 2z + 2 = 0 . Môđun của số phức ( 2 − i ) z1 bằng:

A. 3 2

B. 10

C. 10

D. 18


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community III. TOÁN TỰ LUẬN Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có SC ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng a 3 và ∠ ABC =

L

1200. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD

FI CI A

và khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD).

Bài 2: Trên sân bay một máy bay cất cánh trên đường băng d (từ trái sang phải) và bắt đầu rời mặt đất tại điểm O. Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với mặt đất và cắt mặt đất theo giao tuyến là đường băng d của máy bay. Dọc theo đường băng d cách vị trí máy bay cất cánh O một khoảng 300 (m) về phía bên phải có 1 người quan sát A. Biết máy bay chuyền động trong mặt phẳng (P) và độ cao y của máy bay xác định bởi phương

OF

trình y = x 2 (với x là độ dài của máy bay dọc theo đường thẳng d và tính từ O). Tính khoảng cách ngắn nhất

NH

ƠN

từ ngườiA (đứng cố định) đến máy bay.

DẠ

Y

M

QU Y

---------HẾT---------


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ ĐÁNH GIÁ TƯ DUY ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

FI CI A

L

ĐỀ SỐ 15 – PHẦN THI BẮT BUỘC

120 phút (không kể thời gian phát đề)

Tổng số câu hỏi:

62 câu

Dạng câu hỏi:

Trắc nghiệm 4 lựa chọn + Tự luận

CẤU TRÚC BÀI THI

Nội dung

OF

Thời gian làm bài:

Số câu

Phần 2: Toán trắc nghiệm

ƠN

35

Phần 1: Đọc hiểu

35 2

NH

Phần 3: Toán tự luận

BẢNG ĐÁP ÁN

2. C

3. C

4. B

5. C

6. B

7. B

8. A

9. B

10. B

11. B

12. A

13. B

14. B

15. A

16. C

17. B

18. D

19. A

20. C

21. A

22. C

23. D

24. D

25. C

26. A

27. A

28. A

29. C

30. B

31. B

32. A

33. C

34. B

35. C

36. C

37. D

38. C

39. C

40. C

41. A

42. C

43. C

44. B

45. B

46. C

47. C

48. B

49. C

50. D

51. B

52. A

53. B

54. D

55. D

56. D

57. B

58. D

59. A

60. C

M

QU Y

1. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Y

I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN.

DẠ

Bài 1: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 1 – 7 Lục địa thất lạc nằm giữa châu Á và châu Âu

Vùng đất thấp có tên Balkanatolia từng đóng vai trò như cây cầu cạn giúp động vật có vú di chuyển từ châu Á sang châu Âu.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Trong nghiên cứu mới công bố trên số tháng 3/2022 của tạp chí Earth-Science Reviews, các nhà khoa học mô tả lục địa bị lãng quên nằm kẹp giữa châu Âu, châu Á và châu Phi. Vùng đất thấp có tên gọi Balkanatolia

L

cho phép các loài có vú đi từ châu Á sang châu Âu, thúc đẩy sự tuyệt chủng của hệ động vật bản xứ trong sự

FI CI A

kiện Grande Coupure, làm thay đổi đa dạng sinh thái trong khu vực cách đây khoảng 34 triệu năm.

Nghiên cứu mới giúp lý giải bí ẩn về cách động vật có vú châu Á từ họ hàng của tê giác tới chuột và tổ tiên xa xôi của ngựa di cư tới lục địa khác, theo K. Christopher Beard, nhà cổ sinh vật học và giáo sư ở Đại học Kansas, một trong các tác giả nghiên cứu. Beard và cộng sự sử dụng hóa thạch tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ và bán đảo Balkan bao quanh phần còn sót lại của lục địa thất lạc, để tìm dấu vết di chuyển của động vật cổ đại ngang qua khu vực.

OF

Trong suốt thế Thủy Tân kéo dài từ 34 đến 55 triệu năm trước, châu Âu và châu Á là ngôi nhà của nhiều loài

động vật có vú khác nhau. Tuy nhiên, vào cuối thế Thủy Tân, có một sự thay đổi lớn. Theo Beard, nhiều động vật sống ở châu Âu hàng triệu năm tuyệt chủng. Chúng bị thay thế bởi động vật có vú không có tổ tiên tại châu lục này. Việc phát hiện những hóa thạch với nguồn gốc không thể lý giải hé lộ khu vực từng trải qua

ƠN

thay đổi địa lý mạnh mẽ theo thời gian.

Các nhà khoa học phát hiện khoảng 50 triệu năm trước, Balkanatolia là một lục địa đảo tách biệt với những lục địa lân cận. Vùng đất có hệ động vật riêng khác với động vật sinh sống ở châu Âu và châu Á. Bắt đầu từ

NH

cách đây 40 triệu năm, ảnh hưởng kết hợp của chuyển động kiến tạo, quá trình mở rộng thềm băng và mực nước biển biến động khiến Balkanatolia nối với châu Á đầu tiên, sau đó là miền nam châu Âu, tạo thành một cây cầu cạn khổng lồ bắc ngang qua vùng.

Theo Alexis Licht, nhà khoa học ở Trung tâm nghiên cứu khoa học quốc gia Pháp, trưởng nhóm nghiên cứu,

QU Y

vào thời gian đó, mực nước biển giảm 70 m. Chỉ riêng thay đổi này đã đủ tạo ra nhiều cây cầu cạn. Đây là giả thuyết chính lý giải việc Balkanatolia nối liền với châu Âu. Licht cho biết hóa thạch tìm thấy ở Thổ Nhĩ Kỳ 35 - 38 triệu năm trước cũng cho thấy quá trình di cư của

động vật có vú châu Á tới miền nam châu Âu xảy ra sớm hơn nhiều so với dự đoán trước đây, sớm hơn vài triệu năm trước khi sự kiện tuyệt chủng Grande Coupure diễn ra. Các hóa thạch ở Thổ Nhĩ Kỳ bao gồm

M

mảnh xương hàm của Brontotheres, động vật có vú giống tê giác lớn tuyệt chủng cuối thế Thủy Tân. Nhóm nghiên cứu hy vọng có thể tìm thấy nhiều hóa thạch cổ hơn trong vùng, có niên đại hơn 50 triệu năm,

giúp làm sáng tỏ lịch sử xa xưa của Balkanatolia. Điều đó sẽ giúp họ hiểu rõ các loài động vật có vú đầu tiên xuất hiện ở lục địa thất lạc này như thế nào.

Câu 1. Ý chính của bài viết trên là gì?

Y

A. Lịch sử và vai trò của vùng đất thấp Balkanatolia.

DẠ

B. Vai trò của vùng đất thấp Balkanatolia với động vật hoang dã. C. Vị trí địa lý của vùng đất thấp Balkanatolia. D. Lịch sử tên gọi của vùng đất thấp Balkanatolia.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giải chi tiết: Câu 2. Vùng đất thấp Balkanatolia được ví như B. ngôi nhà.

C. cây cầu cạn.

D. con đường.

FI CI A

A. con thuyền.

L

Ý chính của bài viết trên là Lịch sử và vai trò của vùng đất thấp Balkanatolia.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết: Vùng đất thấp Balkanatolia được ví như cây cầu cạn.

OF

Câu 3. Đâu không phải là ảnh hưởng khiến Balkanatolia trở thành cây cầu cạn nối từ châu Á sang châu Âu? A. Chuyển động kiến tạo.

B. Qúa trình mở rộng thềm băng.

C. Qúa tình tan băng ở Bắc cực.

D. Mực nước biển biến động.

Phương pháp giải:

ƠN

Đọc tư liệu, loại trừ, lựa chọn phương án.

Giải chi tiết:

A, B, D loại vì ba phương án trên là ảnh hưởng khiến Balkanatolia nối với châu Á đầu tiên, sau đó là miền

NH

nam châu Âu, tạo thành một cây cầu cạn khổng lồ bắc ngang qua vùng. => C chọn

Câu 4. Vùng đất thấp Balkanatolia có vai trò như thế nào đối với động vật có vú?

QU Y

A. Cung cấp lượng lương thực lớn trong mùa đông.

B. Giúp động vật có vú di chuyển từ châu Á sang châu Âu. C. Là nơi cư trú của động vật có vú. D. Kích thích sinh sản. Phương pháp giải:

M

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Vùng đất thấp Balkanatolia có vai trò giúp động vật có vú di chuyển từ châu Á sang châu Âu.

Câu 5. Thế Thuỷ Tân kéo dài trong khoảng thời gian nào? B. 36 đến 55 triệu năm.

C. 34 đến 55 triệu năm.

D. 32 đến 55 triệu năm.

Y

A. 35 đến 55 triệu năm.

DẠ

Phương pháp giải: Đọc tư liệu đoạn 3 và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Thế Thuỷ Tân kéo dài trong khoảng 34 đến 55 triệu năm.

B. 40 triệu năm trước.

C. 50 triệu năm trước.

D. 35 đến 38 triệu năm.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu đoạn 4 và 5, lựa chọn phương án.

Giải chi tiết:

FI CI A

A. Thế Thuỷ Tân.

L

Câu 6. Cụm từ “thời gian đó” ở đoạn 5 có thể thay thế bằng cụm từ nào?

Cụm từ “thời gian đó” ở đoạn 5 có thể thay thế bằng cụm từ 40 triệu năm trước. vùng để làm gì?

A. Để nghiên cứu về khả năng sinh sản của động vật có vú. B. Để làm sáng tỏ lịch sử xa xưa của Balkanatolia.

ƠN

C. Để lý giải về vị trí địa lý của Balkanatolia.

OF

Câu 7. Nhóm nghiên cứu hy vọng có thể tìm thất nhiều hoá thạch cổ có niên đại hơn 50 triệu năm trong

D. Để nghiên cứu về loài động vật có vú đầu tiên trên thế giới. Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

NH

Phương pháp giải:

Nhóm nghiên cứu hy vọng có thể tìm thất nhiều hoá thạch cổ có niên đại hơn 50 triệu năm trong vùng để

QU Y

làm sáng tỏ lịch sử xa xưa của Balkanatolia.

Bài 2: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 8 – 15 Robot mini lấy ý tưởng từ côn trùng trong tự nhiên Các kỹ sư công nghệ trường Đại học Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ đã nghiên cứu chế tạo ra những con robot, lấy ý tưởng từ côn trùng, có thể thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát những điểm khó truy cập.

M

Côn trùng có thể chui qua các vết nứt nhỏ nhất, vừa khít với không gian chật hẹp và tồn tại trong môi trường khắc nghiệt.

Từ sự linh hoạt và khả năng thâm nhập những điểm khó khăn nhất, các nhà nghiên cứu Đại học Pittsburgh sáng tạo ra những robot nhỏ lấy ý tưởng từ côn trùng, có thể thực hiện các nhiệm vụ trong không gian khó tiếp cận và môi trường khắc nghiệt. Junfeng Gao, nghiên cứu sinh về Kỹ thuật công nghiệp tại Trường Kỹ thuật Swanson, tác giả chính công

Y

trình cho biết, những robot này có thể được sử dụng để truy cập vào các khu vực hạn chế, chụp ảnh, quan sát

DẠ

đánh giá môi trường, lấy mẫu nước hoặc thực hiện đánh giá cấu trúc. Bất cứ không gian hạn chế nào mà con người không thể tiếp cận, những robot này có thể truy cập.

Đối với nhiều sinh vật với một kích thước nhất định như kiến ba khoang, tôm bọ ngựa và bọ chét, nhảy qua một vật thể tiết kiệm năng lượng hơn là bò. Những chuyển động nhảy đó được mô phỏng lại trong các robot, chế tạo bằng cơ nhân tạo cao phân tử.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Kỹ thuật này giống như việc nạp một mũi tên vào cây cung và bắn, các robot bám vào bề mặt, tích tụ năng lượng và sau đó đột ngột giải phóng có định hướng để nhảy về phía trước. Thông thường, hoạt động của các

L

cơ nhân tạo diễn ra khá chậm. Để có thể thực hiện động tác nhảy nhanh, câu trả lời nằm ở sự tác động lẫn

FI CI A

nhau của trật tự phân tử và hình học.

Nhóm nghiên cứu căn chỉnh định hướng phân tử cơ nhân tạo để ứng dụng cơ nhiệt tạo độ cong vật thể. Khi

được cấp nguồn, vật liệu hình thành cấu trúc cong và tích tụ năng lượng biến dạng. Khi tới hạn, năng lượng bùng phát trong một xung với thời gian mili giây.

Hình dạng tổng hợp cong của cơ polymer cho phép cơ nhân tạo tạo ra năng lượng khi được cung cấp điện

OF

năng.

Nhóm nghiên cứu đã căn chỉnh các phân tử trong cơ nhân tạo trên cơ sở cấu trúc từ thế giới tự nhiên, sự hoạt

động kết hợp của trật tự phân tử và cấu trúc hình học tạo ra lực đẩy khi tích tụ. Nguồn điện sử dụng không

ƠN

quá vài volt.

Chuyển động linh hoạt và cấu trúc nhẹ cho phép robot, có kích thước bằng một con dế di chuyển dọc theo các bề mặt linh hoạt như cát dễ dàng và thậm chí có thể nhảy qua mặt nước.

Câu 8. Ý chính của bài viết trên là gì? B. Vai trò của robot mini trong đời sống. C. Đặc điểm của robot mini.

NH

A. Nguồn gốc và cơ chế hoạt động của robot mini.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

QU Y

D. Tác động tiêu cực của robot mini trong cuộc sống con người.

Ý chính của bài viết trên là nguồn gốc và cơ chế hoạt động của robot mini.

M

Câu 9. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng khả năng của côn trùng? A. Côn trùng có kích thước lớn, chỉ sống trong môi trường nước.

B. Côn trùng có kích thước nhỏ, sống trong môi trường khắc nghiệt. C. Côn trùng có bộ xương to khoẻ, có khả năng di chuyển nhanh. D. Côn trùng có kích thước lớn, sống trong môi trường khắc nghiệt.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Côn trùng có kích thước nhỏ, sống trong môi trường khắc nghiệt là phản ánh đúng về khả năng của côn trùng.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 10. Các nhà nghiên cứu Đại học Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ dựa vào… để sáng tạo ra những con robot mini.

B. sự kinh hoạt và khả năng thâm nhập của côn trùng.

C. môi trường sống của côn trùng.

D. hệ tiêu hoá của côn trùng.

FI CI A

L

A. sức khoẻ của côn trùng. Phương pháp giải: Đọc tư liệu, điều vào chỗ trống.

Giải chi tiết:

Các nhà nghiên cứu Đại học Pittsburgh, Pennsylvania, Mỹ dựa vào sự kinh hoạt và khả năng thâm nhập của

OF

côn trùng để sáng tạo ra những con robot mini.

Câu 11. Những chuyển động của robot mini được tạo ra nhờ mô phỏng chuyển động của A. các hành tinh.

B. các loài côn trùng.

C. động vật bốn chân.

Phương pháp giải:

ƠN

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

D. sinh vật biển.

Giải chi tiết:

Những chuyển động của robot mini được tạo ra nhờ mô phỏng chuyển động của các loài côn trùng.

NH

Câu 12. Vật liệu nào sau đây đóng vai trò trong sự chuyển chuyển động của robot mini? A. cơ nhân tạo cao phân tử.

B. đá.

C. gỗ.

D. sợi cacbon.

QU Y

Phương pháp giải: Đọc tư liệu đoạn 4 và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Cơ nhân tạo cao phân tử là vật liệu quan trọng đóng vai trò trong sự chuyển động của robot mini.

Câu 13. Tác giả chính của công trình chế tạo robot mini là Phương pháp giải:

B. Junfeng Gao

C. John Dalton

D. Niels Bohr

M

A. Albert Einstein

Giải chi tiết:

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Tác giả chính của công trình chế tạo robot mini là Junfeng Gao.

Y

Câu 14. Điều gì kiến robot mini có kích thước bằng một con dế di chuyển linh hoạt qua các bề mặt?

DẠ

A. Chuyển động linh hoạt và cấu trúc lớn. C. Chuyển động nhanh và kích thước lớn.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

B. Chuyển động linh hoạt và cấu trúc nhẹ. D. Chuyển động chậm và cấu trúc lớn.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chuyển động linh hoạt và cấu trúc nhẹ là điều khiến robot mini có kích thước bằng một con dế di chuyển linh hoạt các các bề mặt.

L

Câu 15. Hình dạng tổng hợp cong của cơ polymer cho phép cơ nhân tạo tạo ra năng lượng khi được cung A. điện năng.

B. quang năng.

FI CI A

cấp

C. hoá năng.

D. nhiệt năng.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Hình dạng tổng hợp cong của cơ polymer cho phép cơ nhân tạo tạo ra năng lượng khi được cung cấp điện

OF

năng

Xu hướng: Thịt nhân tạo phát triển trong năm 2022

ƠN

Bài 3: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 16 – 25

Với nhiều người, dự án giảm thiểu thiệt hại về môi trường, sức khỏe cộng đồng và quyền lợi động vật do chăn nuôi công nghiệp gây ra có một vai trò quan trọng trong phát triển bền vững, nhưng viễn cảnh con

NH

người không ăn thịt nữa sẽ không bao giờ xảy ra. Vì vậy, thịt nhân tạo (hoặc “nuôi cấy”, “sạch”, “từ tế bào”, “phát triển trong phòng thí nghiệm”…) đang là xu hướng phát triển đầy triển vọng trong thời gian gần đây. Chỉ trong vài năm ngắn ngủi, ý tưởng cao siêu về thịt nhân tạo đã được phát triển thành mặt hàng tiêu dùng thực sự. Khái niệm phát triển thịt không từ động vật đã trở thành niềm đam mê khoa học viễn tưởng kể từ

QU Y

khi Winston Churchill đưa ra khái niệm này gần một trăm năm trước. Nhưng phát triển sản phẩm thịt nhân tạo thực sự và đưa vào sử dụng trên thị trường đã bắt đầu tăng tốc trong thời gian gần đây. Năm 2020, Singapore trở thành quốc gia đầu tiên chấp thuận bán thịt nhân tạo đến người tiêu dùng, và ngay sau đó công ty Eat Just của Mỹ ra mắt món gà nhân tạo tại câu lạc bộ tư nhân 1880. Cuối năm 2021, startup UPSIDE Foods ở Berkeley (trước đây là Memphis Meats) đã mở cơ sở sản xuất quy mô lớn đầu tiên ở

M

California để sản xuất 22.679 kg thịt nhân tạo để bán thương mại hàng năm. Có ít nhất 60 công ty trên toàn thế giới hiện tạo nên ngành công nghiệp thịt nhân tạo non trẻ và với gần một

tỉ đô la đầu tư chỉ riêng trong năm 2021, các sản phẩm của những công ty này đang được mong đợi thiết tha. Vẫn còn rất nhiều thách thức về công nghệ trong sản xuất thịt nhân tạo, đặc biệt ở quy mô lớn – nhưng những thách thức này đang được giải quyết nhờ vào một vài sáng kiến. Với tất cả tiền bạc và chất xám đang đầu tư vào phát triển thịt nhân tạo, chúng ta có thể sẽ thấy một số bước

DẠ

ra.

Y

tiến lớn trong lĩnh vực này vào năm tới hoặc nhiều năm nữa. Dưới đây là một vài xu hướng hiện đang diễn

Thực sự không từ động vật Vẫn có một trở ngại liên quan đến đạo đức trong sản xuất thịt nhân tạo cần giải quyết. Huyết thanh thai bò,

được lấy từ bào thai của bò cái trong quá trình giết mổ, trước đây là thành phần quan trọng trong nuôi cấy tế bào protein động vật trong phòng thí nghiệm. Sử dụng huyết thanh này rõ ràng không chỉ thể hiện sự tàn ác


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community của con người gây ra cho động vật, mà còn rất tốn kém cũng như làm cho sản phẩm có nguy cơ nhiễm khuẩn giống như thịt truyền thống. May mắn thay, một vài công ty trong lĩnh vực thịt nhân tạo đã phát triển các

L

phương pháp không sử dụng huyết thanh hoặc bất kỳ nguồn nguyên liệu đầu vào nào liên quan đến động vật

FI CI A

khác. Đây là những phương pháp độc quyền, vì vậy chúng tôi không biết chính xác chúng là gì – nhưng nếu một vài công ty đã tìm ra được cách giải quyết trở ngại đó thì chúng ta chắc chắn có thể kỳ vọng trong một tương lai gần sẽ có thêm nhiều cách giải quyết khác nữa.

Các loại thịt đặc trưng và phù hợp với văn hóa

Từ “các nhà khoa học công dân” của Shojinmeat đến các nhà đổi mới của công ty được đầu tư bởi các tổ chức tăng tốc trên khắp thế giới, có những ứng dụng thịt nhân tạo đặc biệt và đầy bất ngờ. Trong khi nhiều

OF

nhóm nhà khoa học tập trung chủ yếu vào các sản phẩm chính như thịt bò và thịt gà, một số nhóm khác đang nghiên cứu nuôi cấy các loại thịt truyền thống đắt tiền, gây hại cho môi trường trong chăn nuôi hoặc sản xuất tàn nhẫn một cách bất thường.

Shojinmeat có dự án tập trung tạo ra gan ngỗng trong phòng thí nghiệm và công ty Avant Meats đang phát

ƠN

triển bóng cá, món ngon của Trung Quốc thường được lấy từ các loài cá đang có nguy cơ tuyệt chủng. Vow Food đang phát triển thêm một bước nữa và nghiên cứu các protein động vật hiếm đã được con người từng

ăn – chẳng hạn như ngựa vằn. Cơ bản họ đặt ra một câu hỏi: nếu sự tàn ác không phải là vấn đề thì những

NH

thứ nào khác trên đời chúng ta có thể ăn và thưởng thức?

Sữa – không chỉ từ bò

Tất nhiên, đưa ra các lựa chọn thay thế cho sữa bò truyền thống là trọng tâm chính của ngành công nghệ thực phẩm và các công ty như Perfect Day đã nói ở trên đang biến điều đó thành hiện thực. Nhưng không chỉ

QU Y

sữa bò mới được nghiên cứu và nhân rộng. Công ty TurtleTree ở Singapore đang nghiên cứu sản xuất sữa không từ bò và họ cũng đang nghiên cứu phát triển các sản phẩm không được bán phổ biến tại các cửa hàng tạp hóa: Họ đang tìm cách tạo ra sữa của các loài động vật khác; ví dụ, khi những con báo tuyết bị nhốt trong chuồng, chúng tiết ra ít sữa cho con. Tương tự, công ty Biomilq ở Bắc Carolina đang phát triển sữa mẹ từ tế bào gốc với kỳ vọng sẽ có thêm một lựa chọn bên cạnh sữa công thức cho những mẹ không có đủ sữa cho

Giá vừa phải

M

con bú.

Khi chiếc bánh mì kẹp thịt nhân tạo đầu tiên được phát triển thành công ra mắt vào năm 2013, giá của nó

được ước tính là hơn một phần tư triệu đô la. Trong vòng chưa đầy 10 năm, một số công ty trong lĩnh vực

Y

công nghệ thực phẩm tuyên bố đã tìm ra cách giảm tối đa chi phí để người tiêu dùng có thể mua được sản phẩm với giá rẻ hơn. Ví dụ, công ty Future Meat Technologies của Israel đã thông báo vào đầu năm 2021

DẠ

giờ đây họ có thể tạo ra món gà nhân tạo với giá chỉ 7,50 USD cho mỗi khẩu phần ăn và Eat Just bán thịt gà nhân tạo trong câu lạc bộ 1880 ở Singapore với giá khoảng 23 USD. Nhìn chung, giá của thịt nhân tạo vẫn

không thể bằng giá của thịt truyền thống, nhưng những tiến bộ trong công nghệ đang cho phép các thương hiệu sản xuất sản phẩm với giá thấp hơn – điều này giúp chúng được bán phổ biến trên các kệ hàng trong

cửa hàng tạp hóa.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community (Báo Forbes Việt Nam)

Câu 16. Ý chính của bài viết là gì?

L

A. Nguồn gốc của thịt nhân tạo.

FI CI A

B. Giới thiệu người phát minh ra thịt nhân tạo. C. Các xu hướng phát triển của thịt nhân tạo hiện nay. D. Phản ứng của con người trước sự phát triển của thịt nhân tạo. Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

OF

Giải chi tiết: Ý chính của bài viết trên là các xu hướng phát triển của thịt nhân tạo hiện nay.

Câu 17. Ai là người đầu tiên đưa ra khái biệm phát triển thịt không từ động vật? B. Winston Churchill

C. Aristotle

D. Alessado Giuseppe Antonio Anastasio Volta.

ƠN

A. Charles Robert Darwin Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

NH

Giải chi tiết:

Winston Churchill là người đầu tiên đưa ra khái biệm phát triển thịt không từ động vật.

Câu 18. Quốc gia đầu tiên chấp thuận bán thịt nhân tạo đến tay người tiêu dùng nằm ở châu lục nào? B. Châu Âu.

C. Châu Mĩ.

D. Châu Á.

QU Y

A. Châu Phi. Phương pháp giải: Đọc tư liệu, suy luận.

Giải chi tiết:

Singapo là quốc gia đầu tiên bán thịt nhân tạo đến tay người tiêu dùng và quốc gia này nằm ở châu Á

A. Bào thai.

M

Câu 19. Huyết thanh thai bò được lấy từ bộ phận nào của bò cái? B. Nhau thai.

D. Tuỷ.

Phương pháp giải:

C. Thai.

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Y

Giải chi tiết:

DẠ

Huyết thanh thai bò được lấy từ bộ phận bào thai của bò cái.

Câu 20. Sử dụng huyết thanh thai bò có ảnh hưởng như thế nào đến các sản phẩm làm từ thịt nhân tạo? A. Làm mất vị ngon đặc trưng của thịt nhân tạo.

B. Làm giảm giá trị dinh dưỡng của thịt nhân tạo.

C. Làm thịt nhân tạo có nguy cơ nhiễm khuẩn.

D. Làm thịt nhân tạo bị mất các lợi khuẩn có lợi.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Đọc tư liệu và giải thích.

L

Giải chi tiết: Câu 21. Công ty Biomilq phát triển sữa mẹ từ tế bào gốc với mục đích gì? A. Giúp đỡ những người mẹ không đủ sữa cho con bú. B. Tạo ra những sản phẩm làm từ sữa người. C. Cung cấp nguyên liệu cho nghiên cứu.

OF

D. Thay thế hoàn toàn sữa mẹ trong tương lai.

FI CI A

Sử dụng huyết thanh bò có nguy cơ khiến thịt nhân tạo bị nhiễm khuẩn giống như thịt truyền thống.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

ƠN

Công ty Biomilq phát triển sữa mẹ từ tế bào gốc với mục đích giúp đỡ những người mẹ không đủ sữa cho con bú.

Câu 22. Chiếc bánh mì kẹp nhân tạo ra mắt thành công năm nào? B. 2012.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

QU Y

Giải chi tiết:

C. 2013.

NH

A. 2011.

D. 2014.

Chiếc bánh mì kẹp nhân tạo ra mắt thành công năm 2013.

Câu 23. Một trong số những lý do giúp thịt nhân tạo được bán phổ biến hơn trong các cửa hàng tạp hoá là gì?

M

A. Hương vị ngon hơn thịt truyền thống.

C. Có thể ăn liền không cần qua chế biến.

D. Giá cả vừa phải.

Phương pháp giải:

B. Nhiều giá trị dinh dưỡng hơn thịt truyền thống.

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Y

Giá cả vừa phải là một trong số những lý do giúp thịt nhân tạo được bán phổ biến hơn.

DẠ

Câu 24. Đâu không phải là xu hướng về thịt nhân tạo đang diễn ra hiện nay? A. Thịt không làm từ động vật. B. Phát triển các loại thịt đặc trưng và phù hợp với văn hoá. C. Giá thành vừa phải. D. Phát triển thịt từ các loại thực vật biến đổi gen.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp giải: Đọc tư liệu và loại trừ, lựa chọn đáp án đúng.

L

Giải chi tiết: phù hợp với văn hoá; giá thành vừa phải.

FI CI A

Các xu hướng về thịt nhân tạo hiện nay là: thịt không làm từ động vật; phát triển các loại thịt đặc trưng và => Phát triển thịt từ các loại thực vật biến đổ gen không phải là xu hướng về thịt nhân tạo đang diễn ra.

Câu 25. Đâu là thách thức của thịt nhân tạo khi sản xuất ở quy mô lớn? A. Nguyên liệu.

B. Nhân công.

C. Công nghệ.

D. Thị trường.

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết: Bài 4: Thí sinh đọc bài 1 và trả lời câu hỏi từ 26 - 35

ƠN

Công nghệ là thách thức của thịt nhân tạo khi sản xuất ở quy mô lớn.

OF

Phương pháp giải:

Các hạt nano nhôm sản xuất hydro nhanh chóng, hiệu quả từ nước hydro với tốc độ và hiệu quả cao.

NH

Một hỗn hợp gali và nhôm, tạo thành các hạt nano nhôm phản ứng nhanh chóng với nước có thể sản xuất Nhôm là kim loại có khả năng phản ứng cao, có thể tách oxy khỏi các phân tử nước để tạo ra khí hydro. Trong nhiều năm, các nhà khoa học nỗ lực tìm kiếm những giải pháp hiệu quả, tiết kiệm chi phí sử dụng khả năng phản ứng của nhôm để sản xuất nhiên liệu hydro sạch.

QU Y

Nhóm nhà khoa học thuộc Đại học California, Santa Cruz (UCSC), Mỹ trong một nghiên cứu mới đã phát hiện được, một hỗn hợp gali và nhôm tạo thành các hạt nano nhôm, phản ứng nhanh với nước ở nhiệt độ phòng có thể sản xuất một lượng lớn hydro. Theo lý thuyết sẽ tạo ra 90% hydro trong phản ứng với toàn bộ nhôm trong hỗn hợp. Gali dễ dàng được thu hồi để tái sử dụng sau phản ứng. GS hóa học Scott Oliver và GS hóa sinh Bakthan Singaram, tác giả của công trình nghiên cứu, đăng trên tạp

M

chí Applied Nano Materials cho biết, việc sản xuất hydro không sử dụng bất kỳ nguồn năng lượng đầu vào nào và tạo khí hydro hiệu quả với tốc độ cao.

Phản ứng của hỗn hợp nhôm và gali với nước được biết đến từ những năm 1970, thực hiện được do gali, kim loại trạng thái lỏng ở nhiệt độ phòng, loại bỏ lớp phủ oxit nhôm thụ động, cho phép nhôm tiếp xúc trực tiếp với nước.

DẠ

thực tế.

Y

Trong nghiên cứu có được những phát hiện mới, cho phép đưa phương pháp tách hydro này vào ứng dụng Những nghiên cứu trước đây sử dụng hỗn hợp nhôm và gali giàu nhôm, hoặc hợp kim phức tạp hơn. Nhưng

những thử nghiệm trong phòng thí nghiệm của GS Singaram cho thấy, sản xuất hydro tăng cao với hỗn hợp giàu gali. Sử dụng kính hiển vi quét điện tử và nhiễu xạ tia X, nhóm nghiên cứu xác định được, sự hình thành các hạt nano nhôm trong hỗn hợp gali-nhôm 3: 1 là tỷ lệ tối ưu để sản xuất hydro.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Trong hỗn hợp giàu gali này, gali đóng vai trò hòa tan lớp phủ oxit nhôm và tách nhôm thành các hạt nano

đồng thời ngăn kết tụ thành các hạt lớn hơn. Đặc điểm này cho phép các nhà khoa học sản xuất hạt nano

L

nhôm trong điều kiện áp suất khí quyển và nhiệt độ phòng.

FI CI A

Nhóm nghiên cứu sử dụng một lượng nhỏ nhôm, đảm bảo hòa tan tất cả trong gali dưới dạng các hạt nano rời rạc. Tỷ lệ này tạo lên một lượng hydro lớn, gần bằng giá trị lý thuyết phân tách nước trên cơ sở sử dụng nhôm và giúp thu hồi gali dễ dàng để tái sử dụng."

Hỗn hợp có thể sản xuất từ bằng những nguồn nhôm sẵn có, kể cả giấy bạc hoặc lon đã qua sử dụng, hỗn hợp có thể bảo quản trong thời gian dài, phủ xyclohexan để chống bị ẩm.

Mặc dù gali không nhiều và tương đối đắt tiền, nhưng sau phản ứng vẫn có thể thu hồi dễ dàng và tái sử

OF

dụng nhiều lần. Mặc dù thí nghiệm tạo hydro từ hỗn hợp nhôm, gali có hiệu quả cao, nhưng cần phải thử nghiệm bằng thực tế để chứng minh, quy trình này có thể được mở rộng để sản xuất hydro thương mại. (Báo Khoa học và Đời sống)

ƠN

Câu 26. Ý chính của bài viết là gì? A. Vai trò của gali trong phản ứng nhôm tác dụng với nước.

B. Vai trò của nhôm trong phản ứng nhôm tác dụng với nước.

NH

C. Vai trò của gali trong cuộc sống hằng ngày. D. Vai trò của gali trong sản xuất linh kiện điện tử.

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

QU Y

Phương pháp giải:

Ý chính của bài viết trên là vai trò của gali trong phản ứng nhôm tác dụng với nước.

Câu 27. “Khả năng phản ứng cao” có thể thay thế bằng cụm từ nào? B. Khả năng hoạt động nhanh.

C. Khả năng hoạt động vật lý nhanh.

D. Năng lực hoạt động nhanh.

Phương pháp giải:

M

A. Khả năng hoạt động hoá học cao.

Đọc tư liệu, suy luận.

Giải chi tiết:

“Khả năng phản ứng cao” có thể thay thế bằng cụm từ Khả năng hoạt động hoá học cao.

Y

Câu 28. Nano nhôm được tạo thành từ hỗn hợp nào?

DẠ

A. Gali và nhôm.

B. Liti và Nhôm.

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

C. Sắt và Nhôm.

D. Crom và Nhôm.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nano nhôm được tạo thành từ hỗn hợp gali và nhôm.

A. Au

B. Ag.

C. Ga

D. Ca

FI CI A

Phương pháp giải:

L

Câu 29. Ký hiệu hoá học của Gali là gì?

Dựa vào kiến thức hoá học.

Giải chi tiết: Ký hiệu hoá học của Gali là Ga..

Câu 30. Phản ứng của hỗn hợp nhôm và gali với nước được biết đến từ năm bao nhiêu? B. 1970

C. 1980

D. 1990

OF

A. 1960 Phương pháp giải:

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

ƠN

Phản ứng của hỗn hợp nhôm và gali với nước được biết đến từ năm 1970.

Câu 31. Trong phản ứng hoá học nhôm tác dụng với nước sinh ra khi khí H2. Vậy Gali có vai trò gì trong phản ứng hoá học này?

NH

A. Tách nhôm thành các hạt nano đồng thời tạo ra khả năng kết tụ thành các hạt lớn hơn. B. Hoà tan lớp phủ oxit nhôm và tách nhôm thành các hạt nano đồng thời ngăn kết tụ thành các hạt lớn hơn.

QU Y

C. Giữ nguyên lớp phủ oxit nhôm, không cho nhôm tác dụng với nước. D. Hoà tan lớp phủ oxit nhôm và tạo ra khả năng kết tụ thành các hạt lớn hơn. Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

M

Gali có vai trò hoà tan lớp phủ oxit nhôm và tách nhôm thành các hạt nano đồng thời ngăn kết tụ thành các hạt lớn hơn.

Câu 32. Điều gì cho phép các nhà khoa học sản xuất hạt nano nhôm trong điều kiện áp xuất khí quyển và nhiệt độ phòng?

B. Vai trò của nhôm.

C. Vai trò của nước.

D. Đặc điểm của hạt nano nhôm.

Y

A. Vai trò của gali. Phương pháp giải:

DẠ

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết:

Gali có vai trò hoà tan lớp phủ oxit nhôm và tách nhôm thành các hạt nano đồng thời ngăn kết tụ thành các

hạt lớn hơn. Nhờ đặc điểm này, các nhà khoa học sản xuất hạt nano nhôm trong điều kiện áp xuất khí quyển


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community và nhiệt độ phòng.

Câu 33. Có thể sử dụng chất nào sau đây để chống ẩm cho hỗn hợp giàu gali? B. Activated Alumin

C. Xyclohexan

D. Calcium Chloride

L

A. Activated Clay

FI CI A

Phương pháp giải: Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

Giải chi tiết: Có thể sử dụng xyclohexan để chống ẩm cho hỗn hợp giàu gali.

Câu 34. Từ “hỗn hợp” trong đoạn 9 có thể hiểu là

B. Hỗn hợp nhôm và gali

C. Hỗn hợp nhôm và crom

D. Hỗn hợp nhôm và bạc

OF

A. Hỗn hợp nhôm và liti Phương pháp giải: Đọc tư liệu và lựa chọn đáp án.

ƠN

Giải chi tiết:

Từ “hỗn hợp” trong đoạn 9 có thể hiểu là hỗn hợp nhôm và gali. sẽ tạo ta bao nhiêu % khí hydro?

A. 30%

B. 60%

Phương pháp giải:

C. 90%

D. 120%

QU Y

Đọc tư liệu và trả lời câu hỏi.

NH

Câu 35. Theo lý thuyết nghiên cứu của các nhà khoa học, trong phản ứng với toàn bộ nhôm trong hỗn hợp

Giải chi tiết:

Theo lý thuyết nghiên cứu của các nhà khoa học, trong phản ứng với toàn bộ nhôm trong hỗn hợp sẽ tạo ta 90 % khí hydro.

M

II. TOÁN TRẮC NGHIỆM

A.

3 π 2

Câu 36: Một khối cầu ngoại tiếp khối lập phương. Tỉ số giữa khối cầu và khối lập phương là B.

3 3 π 8

C.

3 3 8

D.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

- Bán kính khối cầu ngoại tiếp khối lập phương cạnh a là R = 4 - Thể tích khối cầu bán kính R là V = π R 3 . 3 - Thể tích khối lập phương cạnh a là V = a 3 .

Giải chi tiết:

a 3 . 2

3 2


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

Gọi hình lập phương có các đỉnh như hình.

OF

Gọi O là tâm hình lập phương. Khi đó O là tâm ngoại tiếp của khối lập phương. AC ′ a 3 Bán kính của khối cầu R = OA = = . 2 2

NH

Thể tích khối lập phương là V2 = a 3 .

ƠN

3

4 4  a 3  π 3a 3 3 . Thể tích khối cầu là V1 = π R = π   = 3 3  2  2

π 3a 3

Tỉ số thể tích giữa khối cầu và khối lập phương là

QU Y

Chọn A

V1 = V2

2 a3

=

π 3 2

Câu 37: Có bao nhiêu giá trị nguyên m để bất phương trình log 22 x − (2m + 5)log 2 x + m 2 + 5m + 4 < 0 có ít nhất một nghiệm nguyên và không quá 1791 nghiệm nguyên?

B. 3

Phương pháp giải:

C. 9

M

A. 10

- Đặt ẩn phụ t = log 2 x .

- Biện luận phương trình

Giải chi tiết:

Y

ĐKXĐ: x > 0

DẠ

Đặt t = log 2 x . Khi đó phương trình trở thành t 2 − (2m + 5)t + m 2 + 5m + 4 < 0 ⇔ (t − m − 1)(t − m − 4) < 0 ⇔ m +1 < t < m + 4 ⇔ m + 1 < log 2 x < m + 4

D. 11


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ⇔ 2m +1 < x < 2 m + 4

L

Để bất phương trình log 22 x − (2m + 5) log 2 x + m 2 + 5m + 4 < 0 có ít nhất một nghiệm nguyên và không quá 1791 nghiệm nguyên thì

FI CI A

1 < 2m + 4 − 2m +1 ≤ 1792 1 < 2m ≤ 128 14

1 ⇔ log 2   < m ≤ 7  14 

OF

⇔ m ∈ [−3; 7] Vậy có 11 giá trị của m thỏa mãn. Chọn D

1 3 x + ax có đồ thị như hình vẽ bên. Gọi S1 , S 2 lần lượt là diện tích của hai 3

S1 7 = thì a thuộc khoảng nào dưới đây? S 2 40

QU Y

NH

hình phẳng được gạch chéo trong hình vẽ bên. Khi

ƠN

Câu 38: Cho hàm số y = f ( x) =

3 5 A.  ;  4 4

1 1 B.  ;  3 2

Phương pháp giải:

 1 C.  0;   3

1 3 D.  ;  2 4

M

Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = f ( x), y = g ( x) , đường thẳng x = a, x = b là b

S =  | f ( x) − g ( x) | dx . Giải chi tiết: Ta có;

a

0

 x 4 ax 2  1 a  1  S1 =   − x 3 − ax dx =  − −  = + −1 2  −1 12 2  3   12

Y

0

2

DẠ

 x 4 ax 2  4 1 3  S2 =   x + ax dx =  +  = + 2a 0 3 2 0 3    12 2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

1 1 Vậy a ∈  ;  . 3 2 Chọn B

A. ad < 0, ab < 0 .

ax + b . Mệnh đề nào sau đây là đúng? cx + d

B. bd < 0, ab > 0 .

C. bd > 0, ad > 0 .

Phương pháp giải:

D. ad > 0, ab < 0 .

OF

Câu 39: Hình vẽ bên là đồ thị của hàm số y =

FI CI A

L

1 a + 7 S1 12 2 = 7 ⇔ 10 + 20a = 28 + 14a ⇔ a = 8 =  Vì 4 S2 40 3 3 21 + 2a 40 3

ax + b d có tiệm cận đứng là đường thẳng x = − . cx + d c

Đồ thị hàm số y =

ax + b a có tiệm cận ngang là đường thẳng y = . cx + d c

Đồ thị hàm số y =

ax + b b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = − . cx + d a

NH

ƠN

Đồ thị hàm số y =

Giải chi tiết:

QU Y

Đồ thị hàm số có tiệm cận đứng là đường thẳng x = − Đồ thị hàm số có tiệm cận ngang là đường thẳng y =

Từ cd > 0, ca > 0  ad > 0

d < 0  cd > 0 . c

a > 0  ca > 0 . c

M

Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ x = −

b > 0  ab < 0 . a

Câu 40: Gọi (C) là tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn z + z − 4 + 4 z − z = 8 . Diện tích hình phẳng giới hạn bởi (C) là:

A. 24

B. 4

C. 16

Phương pháp giải:

Y

- Gọi z = x + yi  z = x − yi . Thay vào giả thiết đề bài và biểu diễn y theo x .

DẠ

- Vẽ đồ thị hàm số, xác định hình dạng của (C ) . - Diện tích hình thoi bằng 1 / 2 tích hai đường chéo.

Giải chi tiết:

Gọi z = x + yi  z = x − yi , theo bài ra ta có:

D. 8


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community | x + yi + x − yi − 4 | +4 | x + yi − x + yi |= 8 ⇔| 2 x − 4 | +4 | 2 yi |= 8

L

⇔| x − 2 | +4 | y |= 4

OF

FI CI A

 1 1 − 4 ( x − 2) khi x ≥ 2 ⇔| y |=  1 + 1 ( x − 2) khi x < 2  4 3 1  2 − 4 x khi x ≥ 2 ⇔| y |=   1 + 1 x khi x < 2  2 4

QU Y

NH

ƠN

Vẽ đồ thị hàm số ta được:

⇒(C) là hình thoi ABCD như hình vẽ, có 2 đường chéo AC = 2, BD = 8. 1 Vậy S( C ) = .2.8 = 8 . 2

Câu 41: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Gọi S là tập hợp số tự nhiên có năm chữ số trong đó chữ số 3 có mặt 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng 1 lần. Chọn ngẫu nhiên trong tập S một số, tính xác suất để số được chọn 2 5

B.

A.

M

chia hết cho 3.

1 4

C.

1 3

D.

2 3

Phương pháp giải:

- Tìm số số tự nhiên có năm chữ số trong đó chữ số 3 có mặt 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng 1 lần

Y

- Tìm số số tự nhiên có năm chữ số trong đó chữ số 3 có mặt 3 lần, các chữ số khác có mặt đúng 1 lần mà có

DẠ

tổng chia hết cho 3 (tức là tìm ra số cặp gồm 2 chữ số có tổng chia hết cho 3 rồi sắp xếp với 3 chữ số 3) - Tính xác suất

Giải chi tiết:

- Chọn 2 chữ số từ 4 chữ số 1, 2, 4, 5 có C42 = 6 cách

- Sắp xếp 2 chữ số vừa chọn từ các chữ số 1, 2, 4, 5 với 3 chữ số 3 ta có 5! cách xếp.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tuy nhiên các chữ số 3 ở đây đã hoán vị cho nhau 3! lần mà số trên vẫn không đổi nên có

5! = 20 cách xếp 3!

L

- Theo quy tắc nhân ta có S = 6.20 = 120

FI CI A

Gọi A là biến cố mà số được chọn chia hết cho 3.

Do số được chọn có 3 chữ số 3 nên chỉ cần tổng của 2 chữ số còn lại chia hết cho 3 thì nó sẽ chia hết cho 3 Ta có các cặp số có tổng chia hết cho 3 từ các chữ số 1, 2, 4, 5 là (1,5),(2,4),(5,1),(4,2) Khi đó: A = 4.20 = 80 80 2 = . 120 3

OF

Vậy xác suất để số được chọn chia hết cho 3 từ tập S là Chọn D

nón là

A.

πa 3 3 2

B.

πa 3 3 12

πa 3 3 6

D.

πa 3 3 3

NH

Phương pháp giải:

C.

ƠN

Câu 42: Thiết diện qua trục của một hình nón là một tam giác đều cạnh có độ dài bằng 2a. Thể tích của khối

- Thiết diện qua trục là tam giác đều cạnh 2a nên đường sinh bằng 2a, bán kính đáy bằng a. - Sử dụng định lí Pytago tính chiều cao của khối nón.

QU Y

1 - Từ đó tìm được đường cao của hình nón và tính thể tích V = πR 2 h . 3

M

Giải chi tiết:

Xét hình nón như trong hình vẽ, có thiết diện qua trục là tam giác SAB đều cạnh 2a. Khi đó: R = OA = a, l = SA = 2a .

Y

 h = SO = l 2 − R 2 = 4a 2 − a 2 = a 3 .

DẠ

1 1 πa 3 3 Thể tích của khối nón là V = πR 2 h = πa 2 .a 3 = . 3 3 3

Chọn D

Câu 43: Một sinh viên ra trường đi làm ngày 1/1/2020 với mức lương khởi điểm là a đồng mỗi tháng và cứ


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community sau 2 năm lại được tăng thêm 10% và chi tiêu hàng tháng của anh ta là 40% lương. Anh ta dự định mua một căn hộ chung cư giá rẻ có giá trị tại thời điểm 1/1/2020 là 1 tỷ đồng và cũng sau 2 năm thì giá trị căn hộ tăng

L

thêm 5%. Với a bằng bao nhiêu thì sau đúng 10 năm anh ta mua được căn hộ đó, biết rằng mức lương và

A. 11.487.000 đồng

B. 14.517.000 đồng

C. 55.033.000 đồng

Giải chi tiết:

Áp dụng công thức P = P0 (1 + r ) n .

D. 21.776.000 đồng

OF

Giá trị ngôi nhà sau 10 năm là: P = 109 (1 + 0, 05)5 = 109.1, 055 đồng.

FI CI A

mức tăng giá trị ngôi nhà là không đổi (kết quả quy tròn đến hàng nghìn đồng).

Sau khi chi tiêu mỗi thàng thì số tiền người sinh viên còn lại là 60% lương. Trong 2 năm 2020 – 2021: số tiền có được là: 0,6a.24(đồng). Trong 2 năm 2022 – 2023: số tiền có được là: 0,6a(1+0,1).24 (đồng)

ƠN

Trong 2 năm 2024 – 2025: số tiền có được là: 0,6a(1+0,1)2.24 (đồng) Trong 2 năm 2026 – 2027: số tiền có được là: 0,6a(1+0,1)3.24 (đồng) Trong 2 năm 2028 – 2029: số tiền có được là: 0,6a(1+0,1)4.24 (đồng)

NH

⇒Tổng số tiền người sinh viên có trong 10 năm là:

0, 6a.24 + 0, 6a (1 + 0,1).24 + 0, 6a (1 + 0,1)2 .24 + 0, 6a (1 + 0,1)3 .24 + 0, 6a (1 + 0,1)4 .24 = 0, 6a.24 1 + (1 + 0,1) + (1 + 0,1) 2 + (1 + 0,1)3 + (1 + 0,1)4 

(

= 14, 4a.

(

1. 1 − 1,15 1 − 1,1

)

QU Y

= 14, 4a 1 + 1,1 + 1,12 + 1,13 + 1,14

) = 87, 91344a

Để sau đúng 10 năm anh ta mua được căn hộ đó thì:

87, 91344a = 109.(1, 05)5 ⇔ a = 14.517.000 (đồng)

M

Chọn B.

Câu 44: Có bao nhiêu số nguyên x thỏa mãn ( 4 x − 5.2 x + 2 + 64 ) 2 − log ( 4x ) ≥ 0 ? A. 22

B. 25

C. 23

D. 24

Phương pháp giải:

Y

Đặt điều kiện xác định.

DẠ

Biến đổi giải bất phương trình, kết hợp điều kiện để tìm được tập nghiệm của bất phương trình ban đầu.

Giải chi tiết:

x > 0 x > 0 Điều kiện:  ⇔ log(4 x) ≤ 2 2 − lo g (4 x) ≥ 0


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community x > 0 x > 0 ⇔ ⇔ ⇔ 0 < x ≤ 25. 2  x ≤ 25 4 x ≤ 10

x

− 5.2 x + 2 + 64 ) 2 − log(4 x) ≥ 0 (1)

Nếu x = 25 , thay vào ta thấy thỏa mãn bất phương trình (1) Nếu 0 < x < 25 . 2

 2 x ≥ 16 x ≥ 4 ⇔ 2 − 4 2 − 16 ≥ 0 ⇔  x ⇔ x ≤ 2 2 ≤ 4

(

x

)(

)

x

Kết hợp điều kiện 0 < x < 25 ta có: 0 < x ≤ 2 và 4 ≤ x < 25 .

OF

2 − log(4 x) ≥ 0 nên (1) ⇔ 4 x − 5.2 x + 2 + 64 ≥ 0 ⇔ ( 2 x ) − 20.2 x + 64 ≥ 0

Do

FI CI A

(4

L

Ta có:

ƠN

Do đó tập nghiệm của bất phương trình đã cho là 0 < x ≤ 2 và 4 ≤ x ≤ 25 nên số nguyên x thỏa mãn là tập S = {1; 2; 4;5;, ,, ,,; 25} . Vậy có 24 giá trị nguyên x thỏa mãn đề bài.

NH

Chọn D

Câu 45: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 2016(cm). Người ta cắt ở bốn góc của tấm nhôm đó bốn hình vuông bằng nhau, mỗi hình vuông có cạnh bằng x (cm), rồi gập tấm nhôm lại như hình vẽ dưới đây để được

QU Y

một cái hộp không nắp. Tìm x để hộp nhận được có thể tích lớn nhất.

B. x = 504 .

DẠ

Y

Giải chi tiết:

Phương pháp giải:

M

A. x = 336 .

C. x = 672 .

D. x =1008.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community V = x(2016 − 2x)(2016 − 2x)

FI CI A

L

x > 0 ÐKXÐ:  ⇔ 0 < x < 1008  2016 − 2x > 0 Xét y = x(2016 − 2x)(2016 − 2x) = x(2016 − 2x) 2 = x (2016)2 − 8064 + 4x 2  = 4x 3 − 8064x 2 + (2016) 2 x  x = 1008 (L) y′ = 12x 2 − 16128x + (2016) 2 = 0 ⇔   x = 336 (TM)

OF

BTT:

ƠN

Để thể tích hộp lớn nhất thì x = 336 .

Chọn A. bằng

A.

a 14 3

B.

QU Y

Phương pháp giải:

a 14 2

NH

Câu 46: Cho hình chóp đều S.ABCD có cạnh đáy bằng 2a, cạnh bên bằng 3a. Khoảng cách từ A đến (SCD)

C.

a 14 4

D. a 14

- Gọi O=AC∩BD. Khi đó: d(A,(SCD))=2d(O,(SCD)). - Gọi F là trung điểm của CD. Chứng minh (SCD)⊥(SOF). - Trong (SOF) kẻ OH⊥SF chứng minh OH⊥(SCD). - Tính d(O,(SCD)) rồi suy ra d(A,(SCD)). Sử dụng định lí Pytago và hệ thức lượng trong tam giác vuông.

DẠ

Y

M

Giải chi tiết:

Gọi O = AC ∩ BD  SO ⊥ ( ABCD)  SO ⊥ CD (1)


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Gọi F là trung điểm của CD. Do ABCD là hình vuông nên OF ⊥ CD (2) Trong ( SOF ) kẻ OH ⊥ SF  OH ⊥ ( SCD)  d (O, ( SCD)) = OH . vì ABCD là hình vuông cạnh 2a nên AC = 2a 2  OC = a 2 Tam giác SOC vuông tại O nên SO = SC 2 − OC 2 = 9a 2 − 2a 2 = a 7 . Tam giác DOC vuông cân tại O có OF là đường trung tuyến nên OF =

DC =a 2

a 7.a 7a2 + a 2

Ta có: AO ∩ ( SCD) = C 

=

a 14 . 4

d ( A, ( SCD)) AC = =2 d (O, ( SCD)) OC

 d ( A, ( SCD)) = 2d (O, ( SCD)) =

a 14 . 2

Vậy khoảng cách từ A đến ( SCD ) bằng

a 14 . 2

ƠN

SO 2 + OF 2

=

NH

SO.OF

OF

Tam giác SOF vuông tại O có đường cao OH nên

OH =

FI CI A

L

Từ (1), (2) ta có CD ⊥ ( SOF )  ( SCD) ⊥ ( SOF ) .

Câu 47: Cho tập hợp A ={1;2;3;4;5;6;7;8}. Từ tập hợp A có thể lập được bao nhiêu số gồm 8 chữ số đôi một A. 20100

QU Y

khác nhau sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5?

B. 12260

Phương pháp giải:

C. 40320

D. 15120

- Số lẻ không chia hết cho 5 là số có tận cùng bằng {1;3;7}. - Sử dụng hoán vị và quy tắc nhân.

M

Giải chi tiết:

Gọi số có 8 chữ số là a1a2 ...a8 .

Vì số lập được là số lẻ không chia hết cho 5 nên a8 ∈{1;3;7}⇒ Có 3 cách chọn a8. Số cách chọn a1,a2,...,a7 từ tập 7 chữ số còn lại khác a8 là 7!=5040 cách.

Y

Vậy số các số gồm 8 chữ số đôi một khác nhau sao cho các số này lẻ và không chia hết cho 5 là 3.5040=15120

DẠ

Chọn D

Câu 48: Cho chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2a, tam giác SAC vuông cân tại S và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách d giữa SC, AB .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. d =

a 6 6

B.

a 2 3

C.

2a 21 7

D.

2a 30 5

L

Phương pháp giải:

FI CI A

- Dựng CD//AB, CD=AB. Khi đó d(SC,AB) = d(AB,(SCD)) = d(A,(SCD)) = 2d(H,(SCD)

Gọi H là trung điểm của AC

NH

ƠN

OF

Giải chi tiết:

Do tam giác SAC vuông cân tại S nên SH ⊥ AC

Kè CD / / AB, CD = AB

QU Y

 SH ⊥ AC  Ta có: ( SAC ) ⊥ ( ABC )  SH ⊥ ( ABC ) ( SAC ) ∩ ( ABC ) 

Khi đó d ( AB, SC ) = d ( AB, ( SCD)) = d ( A, ( SCD)) = 2d ( H , ( SCD)) (do H là trung điểm của AC)

M

Kẻ HF⊥CD, F∈CD

Mà SH ⊥ CD( do SH ⊥ ( ABCD)

 ( SHF ) ⊥ CD

 ( SHF ) ⊥ ( SCD)

Trong ( SHF ) kẻ HP ⊥ SF  HP ⊥ ( SCD)  d ( H , ( SCD)) = HP

Y

Ta có: tam giác SAC vuông cân tại S có trung tuyến SH

DẠ

 SH = AH = HC =

AC 2a = =a 2 2

Tam giác HCF có ∠HCF = 60°  HF = HC sin 60° =

Tam giác SHF vuông tại H có đường cao HP

a 3 2


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community =

Vậy khoảng cách d giữa SC, AB là

L

HF 2 + HS 2

a 3 ⋅a a 21 2 = 7 3a 2 + a2 4

FI CI A

 HP =

HF .HS

2a 21 . 7

Chọn C

Câu 49: Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng (P) : 2 x + 2 y − z − 3 = 0 và hai đường thẳng x −1 y z +1 x − 2 y z +1 = = , d2 : = = . Đường thẳng vuông góc với (P), đồng thời cắt cả d1 và d 2 có 1 1 −2 1 2 −1

OF

d1 :

phương trình là: x −3 y − 2 z + 2 = = 2 2 −1

B.

x − 2 y − 2 z +1 = = 3 2 −2

Phương pháp giải:

C.

x −1 y z +1 = = 2 −2 −1

ƠN

A.

D.

x − 2 y +1 z − 2 = = 3 2 −1

Giải chi tiết: Gọi đường thẳng cần tìm là d .

QU Y

NH

- Gọi A = d ∩ d1 , gọi B = d ∩ d 2 . Tham số hóa tọa độ điểm A, B lần lượt theo hai biến t1 , t2 . - Tính AB và xác định VTPT n của (P). - Vì d ⊥ ( P ) nên AB và nP cùng phương. Từ đó giải hệ tìm t1 , t2 . - Với t1 , t2 tìm được xác định VTCP của đường thẳng d là AB và chọn đáp án đúng.

M

Gọi A = d ∩ d1  A (1 + t1 ; t1 ; −1 − 2t1 ) , gọi B = d ∩ d 2  B ( 2 + t2 ; 2t2 ; −1 − t2 ) . Ta có: AB = ( t2 − t1 + 1; 2t2 − t1 ; −t2 + 2t1 ) . Mặt phẳng (P) có 1 VTPT là n (2; 2; −1) . Vì d ⊥ ( P ) nên AB và nP cùng phương .

t 2 − t1 + 1 2t 2 − t1 − t 2 + 2t1 = = 2 2 −1  t − t + 1 = 2t 2 − t1 t = 1 ⇔ 2 1 ⇔ 2  t1 = 0 2t 2 − t1 = 2t 2 − 4t1

Y

DẠ

 A(1;0; −1), B(3; 2; −2)  AB = (2; 2; −1) là 1 VTCP của đường thẳng d.

Vậy chỉ có đường thẳng ở đáp án A thỏa mãn. Chọn A


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 50: Trong không gian Oxyz, cho tứ diện có điểm A(1;0;-2), B(2;1;-1), C(1;-2;2), D(4;5;-7). Trên các AB AC AD + + = 8 . Khi tứ diện AB′C′D′ AB′ AC′ AD′

L

cạnh AB, AC, AD lần lượt lấy các điểm B′, C′, D′ thoả mãn

FI CI A

có thể tích nhỏ nhất mặt phẳng (B′C′D′) có phương trình dạng 6x + my + nz + p = 0 ( m, n, p ∈ ℤ ) . Tính m2 − n − p

A. 3

B. -3

C. 7

D. -7

Phương pháp giải: VABCD AB AC AD = . . . VAB′C ′ D′ AB′ AC ′ AD′

OF

- Sử dụng tỉ số thể tích Simpson

3

 a+b+c - Áp dụng BĐT Cô-si: abc ≤   (a, b, c > 0) . Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi a = b = c . 3  

(

)

( B C D ) và viết phương trình mặt phẳng. ′

QU Y

NH

Giải chi tiết:

AB ′ , từ đó tìm tọa độ điểm B′ , VTPT của AB

ƠN

- Chứng minh VAB'C'D' nhỏ nhất khi (BCD) / / B′C′ D′ , tìm tỉ số

M

Ta có:

3

Y

 AB AC AD  + + VABCD AB AC AD  AB′ AC′ AD′  512 = . . ≤  = VAB′C′D′ AB′ AC′ AD′  3 27    27 VABCD  VAB′C′D′ ≥ 512

DẠ

( B′C′ D′ ) / /(BCD) AB AC AD 8  Dấu bằng xảy ra khi = = = ⇔  3 ′ ′ ′ ′ AB AC AD 3 AB = AB 8 


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

L

 BC = (−1; −3;3) Ta có:   n B′C ′ D′ = [ BC , BD ] = (6;0; 2) . ( )  BD = (2; 4; −6)

(

FI CI A

3  3 3 3   11 3 13  Tiếp tục có: AB = (1;1;1) nên AB′ = AB =  ; ;   B′  ; ; −  . 8 8 8 8 8 8 8

)

Khi đó phương trình mặt phẳng B ′C ′ D′ là 11   13   6  x −  + 2  z +  = 0 ⇔ 6x + 2z − 5 = 0 8  8 

OF

Vậy m = 0, n = 2, p = −5  m 2 − n − p = 3 . Chọn A

Câu 51: Ông Thành vay ngân hàng 2,5 tỷ đồng và trả góp hàng tháng với lãi suất 0,51%. Hàng tháng, ông

ƠN

Thành trả 50 triệu đồng (bắt đầu thừ khi vay). Hỏi sau 36 tháng thì số tiền ông Thành còn nợ là bao nhiêu (làm tròn đến hàng triệu)?

A. 1019 triệu đồng

B. 1025 triệu đồng

NH

Phương pháp giải:

C. 1016 triệu đồng

n

Sử dụng công thức trả góp (trả đầu tháng): A = S (1 + r ) − M (1 + r )

S: số tiền vay ban đầu. M: số tiền trả hàng tháng. r: lãi suất 1 kì hạn.

Giải chi tiết:

(1 + r ) .

QU Y

A: số tiền còn lại sau n kì hạn.

Số tiền còn nợ sau tháng thứ nhất là:

M

( 2500 − 50 )(1 + 0,51% ) = 2500 (1 + 0,51% ) − 50 (1 + 0,51% )

(triệu đồng)

Số tiền còn nợ sau tháng thứ hai là: [2500(1 + 0, 51%) − 50(1 + 0, 51%) − 50].(1 + 0, 51%) = 2500(1 + 0, 51%)2 − 50(1 + 0,51%) 2 − 50(1 + 0, 51%)

Y

= 2500(1 + 0, 51%) 2 − 50(1 + 0,51%)[1 + (1 + 0, 51%)] …

DẠ

Số tiền còn nợ sau 36 tháng là: 2500(1 + 0, 51%)36 − 50(1 + 0,51%)[1 + (1 + 0,51%) + ... + (1 + 0,51%)35 ]

= 2500(1 + 0, 51%)36 − 50(1 + 0,51%).

1[1 − (1 + 0,51%)36 ] 1 − (1 + 0,51%)

D. 1022 triệu đồng

r

n

−1

, trong đó:


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ≈1022 (triệu đồng)

Chọn D

L

Câu 52: Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v1 ( t ) = 2 t (m / s) . Đi được 12s, người lái

FI CI A

xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tục chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = −12 ( m / s 2 ) . Tính quãng đường s (m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?

A. s = 168 (m)

B. s = 166 (m)

C. s = 144 (m)

D. s = 152 (m)

Phương pháp giải: Giai đoạn 1: Xe bắt đầu chuyển động đến khi gặp chướng ngại vật. Giai đoạn 2: Xe gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn. Tổng quãng đường xe đi được là: S = S1 + S2 ( m )

OF

Chia quãng đường vật đi được thành 2 giai đoạn:

b

ƠN

Sử dụng công thức tính quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian từ aa đến v ( t ) dt

Giải chi tiết:

a

NH

Giai đoạn 1: Xe bắt đầu chuyển động đến khi gặp chướng ngại vật. Quãng đường xe đi được là: 12

12

12

S1 =  v1 ( t ) dt =  2tdt = t 0

0

2

= 144 ( m ) 0

QU Y

Giai đoạn 2: Xe gặp chướng ngại vật đến khi dừng hẳn. Ô tô chuyển động chậm dần đều với vận tốc v 2 ( t ) =  a ( t ) dt = −12t + c Vận tốc của xe khi gặp chướng ngại vật là: v 2 ( 0 ) = v1 (12 ) = 2.12 = 24 ( m / s )

 −12.0 + c = 24  c = 24  v 2 ( t ) = −12t + 24

−12t + 24 = 0 ⇔ t = 2

M

Thời gian khi xe gặp chướng ngại vật đến khi xe dừng hẳn là nghiệm phương trình: 2

2

2

0

0

0

Khi đó, quãng đường xe đi được là: S2 =  v 2 ( t ) dt =  ( −12t + 24 ) dt = ( −6t 2 + 24t ) = 24 ( m )

Y

Vậy tổng quãng đường xe đi được là: S = S1+S2 = 168(m)

DẠ

Câu 53: Cho hàm số bậc bốn y = f ( x ) có đồ thị như hình vẽ bên


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

A. 11.

B. 5 .

C. 7 .

Phương pháp giải: - Dựa vào đồ thị xác định số nghiệm của phương trình f ′ ( x) = 0 .

ƠN

- Tìm số nghiệm của g ′ ( x) = 0 .

Giải chi tiết:

)

(

) (

 g ′ ( x) = 3 x 2 − 3 f ′ x 3 − 3 x

)

 x = ±1 Cho g ′ ( x) = 0 ⇔  ′ 3 .  f x − 3 x = 0

(

)

NH

(

g ( x) = f x3 − 3x

D. 9 .

OF

Số điểm cực trị của hàm số g ( x ) = f ( x3 − 3 x ) là

QU Y

 x = a ∈ (−4; −2) Dựa vào đồ thị hàm số f ( x) ta thấy: Hàm số có 3 điểm cực trị  x = b ∈ (−2;0) .  x = c ∈ (0; 2)

M

 x = ±1  x3 − 3 x = a ∈ (−4; −2) (1) ′ Do đó g ( x) = 0 ⇔  3  x − 3 x = b ∈ (−2; 0) (2)  3 (3)  x − 3 x = c ∈ (0; 2)

DẠ

Y

Ta có đồ thị của hàm số y = x3 − 3 x


FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

OF

Dựa vào đồ thị ta thấy Phương trình (1) có 1 nghiệm đơn khác ±1. Phương trình (3) có 3 nghiệm đơn phân biệt khác ±1. Suy ra phương trình g′(x)=0 có 9 nghiệm phân biệt. Vậy hàm số g(x) có 9 điểm cực trị.

NH

Chọn D

ƠN

Phương trình (2) có 3 nghiệm đơn phân biệt khác ±1.

Câu 54: Cho hàm số f ( x ) liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ. Có bao nhiêu giá trị nguyên

M

QU Y

 π 3π  của tham số m để phương trình f (f (cos x)) = m có nghiệm thuộc khoảng  ;  ? 2 2 

A. 5.

B. 2.

C. 3.

Phương pháp giải:

DẠ

Y

 π 3π - Tìm khoảng giá trị của cos x với x ∈  ; 2 2

 . 

- Dựa vào đồ thị tìm khoảng giá trị của f (cos x) . - Dựa vào đồ thị tìm khoảng giá trị của f ( f (cos x)) .

- Biện luận phương trình.

Giải chi tiết:

D. 4.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

⇔ m ∈ [−1;3). Mà m ∈ ℤ nên m ∈ {−1; 0;1; 2} . Vậy có 4 giá trị m ∈ ℤ thỏa mãn. Chọn D

FI CI A

 π 3π  Khi đó phương trình f ( f (cos x)) = m có nghiệm thuộc khoảng x ∈  ;  2 2 

L

 π 3π  Với x ∈  ;  thì cos x ∈ [−1; 0)  f (cos x) ∈ [−1;1)  f ( f (cos x)) ∈ [−1;3) . 2 2 

A. V = 23π ( cm3 )

QU Y

NH

ƠN

thiết diện như trong hình vẽ bên. Tính thể tích V của (H ).

OF

Câu 55: Một nút chai thủy tinh là khối tròn xoay (H ), một mặt phẳng chứa trục của (H ) cắt (H ) theo một

B. V = 17 π ( cm3 )

Phương pháp giải:

C. V = 13π ( cm3 )

D. V =

41π cm3 ) ( 3

M

Sử dụng công thức tính thể tích khối trụ: Vtru = S d .h

1 Sử dụng công thức tính thể tích khối nón: Vnon = π .r 2 .h 3 Thể tích của ( H ) sẽ bằng tổng thể tích khối trụ và thể tích khối nón trừ đi thể tích phần giao.

Giải chi tiết:

Y

Thể tích khối trụ là Vtru = B.h = π .1.52.4 = 9π

DẠ

1 16π Thể tích khối nón là Vnon = π .2 2.4 = 3 3

1 2π Thể tích phần giao là: V p. giao = π .12.2 = 3 3


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vậy V( H ) = 9π +

16π 2π 41π − = 3 3 3

L

Câu 56: Thương nhau cau sáu bổ ba

FI CI A

Ghét nhau cau sáu bổ ra làm mười Số người tính đủ tám mươi Cau mười lăm quả, tính người ghét thương?

A. Số người thương là 30, số người ghét là 50.

B. Số người thương là 50, số người ghét là 30.

C. Số người thương là 60, số người ghét là 20.

D. Số người thương là 40, số người ghét là 40.

OF

Phương pháp giải: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

Giải chi tiết:

(

)

(

)

ƠN

Gọi số người thương là x (người) x ∈ ℕ* , số người ghét là y (người) y ∈ ℕ* .

x y 7 y = 350  x = 30 10 x + 3 y = 450  + = 15 Theo bài ra ta có hệ phưng trình:  3 10 ⇔ ⇔ . ⇔ x + y = 80 y = 50 10 10 800 x + y =     x + y = 80

NH

Vậy số người thương là 30, số người ghét là 50. Chọn A.

Câu 57: Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 33 x − 5.32 x + 3.3x + 1 − m = 0 có 3

QU Y

nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 sao cho x1 < 0 ≤ x2 < 1 < x3 là:

A. 8

B. 7

Phương pháp giải:

C. 0

D. Vô số

- Đặt ẩn phụ 3x = t (t > 0) , cô lập m = f (t ) .

- Để phương trình ban đầu có 3 nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 sao cho x1 < 0 ≤ x2 < 1 < x3 thì phương trình (*)

M

có 3 nghiệm phân biệt t1 , t2 , t3 tương ứng thỏa mãn 0 < t1 ≤ 1 < t2 < 3 < t3 .

Giải chi tiết:

- Lập BBT hàm số f (t ) và tìm m thỏa mãn.

Đặt 3x = t (t > 0) . Phương trình đã cho trở thành t 3 − 5t 2 + 3t + 1 − m = 0 ⇔ m = t 3 − 5t 2 + 3t + 1 = f (t ).

Y

Để phương trình ban đầu có 3 nghiệm phân biệt x1 , x2 , x3 sao cho x1 < 0 ≤ x2 < 1 < x3 thì phương trình (*) có

DẠ

3 nghiệm phân biệt t1 , t2 , t3 tương ứng thỏa mãn 0 < t1 ≤ 1 < t2 < 3 < t3 .

t = 3 Xét hàm số f (t ) = t − 5t + 3t + 1 có f (t ) = 3t − 10t + 3 = 0 ⇔  1 , ta có BBT: t =  3 3

2

2


Dựa vào BBT ta thấy không có giá trị nào của m thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn C

FI CI A

L

www.youtube.com/c/daykemquynhon/community

của tam giác là: A.

6 2

B.

2

C.

3 2

D.

ƠN

Phương pháp giải:

OF

Câu 58. Trong không gian Oxyz , cho tam giác ABC ; A(2;1;1); B (1; 2;1); C (1;1; 2) . Độ dài đường cao kẻ từ A

Tính AB ; AC ; BC

Giải chi tiết: Ta có: AB = (1 − 2) 2 + (2 − 1) 2 + (1 − 1)2 = 2

a 3 2

NH

Chứng minh tam giác ABC đều cạnh a . Khi đó, đường cao xuất phát từ 1 đỉnh là

3.

QU Y

AC = (1 − 2) 2 + (1 − 1)2 + (2 − 1) 2 = 2 BC = (1 − 1)2 + (1 − 2) 2 + (2 − 1) 2 = 2  AB = AC = BC

2. 3 6 = 2 2

M

Suy ra, tam giác ABC đều nên độ dài đường cao kẻ từ A : AH =

Câu 59: Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn [-10;10] để hàm số y =  π biến trên khoảng  0;  ?  3

A. 15.

B. 17.

Y

Phương pháp giải:

DẠ

- Đặt cos x = t , tìm khoảng giá trị của t .

- Giải điều kiện y ′ ≥ 0 , dấu xảy ra tại hữu hạn điểm.

Giải chi tiết:

C. 16.

D. 18.

2 cos x − 6 nghịch 3cos x − m


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1  Đặt cos x = t , t ∈  ;1 . 2 

Khi đó bài toán trở thành tìm giá trị của tham số m để hàm số y = Ta có: y =

FI CI A

L

 π Ta có y = cos x nghịch biến trên  0;  .  3

2t − 6 đồng biến trên 3t − m

2t − 6 3t − m

OF

3  ĐKXĐ: m ∈  −∞;  ∪ [3; +∞ ) . 2 

Cho y ′ = 0 ⇔ m = 9 . Khi đó dấu xảy ra tại vô hạn điểm.

 18 − 2m  (3t − m) 2 > 0  ⇔ y′ > 0 ⇔  m ∈  −∞; 3  ∪ [3; +∞)   2  

1   ;1 2 

NH

2t − 6 đồng biến trên 3t − m

ƠN

3 18 − 2m  Với m ∈  −∞;  ∪ [3; +∞) : y ′ = 2 (3t − m) 2 

Như vậy để hàm số hàm số y =

1   ;1 . 2 

QU Y

m < 9 3   ⇔ ⇔ m ∈  −∞;  ∪ [3;9) 3  2  m ∈  −∞; 2  ∪ [3; +∞)   

Mà m ∈ ℤ, m ∈ [−10;10] nên m ∈ {−10; −9;…;0;1} ∪ {3; 4;…;8}

M

Vậy có 18 giá trị tham số m thỏa mãn. Chọn D

Câu 60: Số phức z1 là nghiệm có phần ảo dương của phương trình bậc hai z 2 − 2z + 2 = 0 . Môđun của số phức ( 2 − i ) z1 bằng:

A. 3 2

B. 10

C. 10

D. 18

Y

Phương pháp giải:

DẠ

Giải chi tiết:

z = 1+ i Ta có: z 2 − 2 z + 2 = 0 ⇔  . z = 1− i Vì z1 là nghiệm có phần ảo dương của phương trình bậc hai z 2 − 2 z + 2 = 0 nên z1 = 1 + i .


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Vậy (2 − i ) z1 =| 2 − i | . z1 = 2 2 + (−1) 2 . 12 + 12 = 10 .

L

Chọn C

FI CI A

III. TOÁN TỰ LUẬN

Bài 1: Cho hình chóp S.ABCD có SC ⊥ (ABCD), đáy ABCD là hình thoi có cạnh bằng a 3 và ∠ ABC = 1200. Biết rằng góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (ABCD) bằng 450. Tính theo a thể tích khối chóp S.ABCD và khoảng cách từ C đến mặt phẳng (SBD).

Phương pháp giải: a)

OF

- Gọi M là trung điểm của AB, trong (ABCD) kẻ CH//DM (H∈AB). Xác định góc giữa (SAB) và (ABCD) là góc giữa hai đường thẳng lần lượt thuộc hai mặt phẳng và cùng vuông góc với giao tuyến). - Tính chiều cao SC. - Tính thể tích.

ƠN

b)

- Gọi O = AC ∩ BD. Trong (SAC) lẻ CK⊥SO (K∈SO), chứng minh CK⊥(SBD). - Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính khoảng cách.

M

QU Y

NH

Giải chi tiết:

a) Tam giác ABD có AD = AB, ∠BAD = 60° nên là tam giác đều cạnh a 3 . Gọi M là trung điểm của AB suy ra DM ⊥ AB và DM =

a 3. 3 3 = a. 2 2

Y

Trong (ABCD) kẻ CH / / DM ( H ∈ AB )  CH ⊥ AB .

DẠ

 AC ⊥ CH  AB ⊥ ( SCH )  AB ⊥ SH . Ta có:   AB ⊥ SC Xét (SAB) và (ABCD) có giao tuyến AB, SH ⊥ AB, CH ⊥ AB  (( SAB ), ( ABCD)) = ( SH , CH ) = ∠SHC = 45°.


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Do đó tam giác SHC vuông cân tại C nên SC = HC = DM =

L

(a 3) 2 3 3 3 2 3 3 2 = a nên S ABCD = 2 S ∆ABD = a . 4 4 2

FI CI A

Ta có S ∆ABD =

3 a. 2

1 1 3 3 3 2 3 3 3 Vậy VS . ABCD = SC.S ABCD = . a. a = a . 3 3 2 2 4

b) Gọi O = AC ∩ BD . Vì ABCD là hình thoi nên AC ⊥ BD , lại có BD ⊥ SC nên BD ⊥ ( SAC ) .

Tam giác ABD đều cạnh a 3 nên AO =

a 3. 3 3 = a = CO = SC . 2 2

OF

CK ⊥ SO  CK ⊥ ( SCD)  d (C , ( SBD)) = CK Trong (SAC) kẻ CK ⊥ SO( K ∈ SO) ta có:  CK ⊥ BD

ƠN

Do đó tam giác SCO vuông cân tại C nên ∠COK = 45°  CK = CO.sin 45° =

3 2 a. 4

Bài 2: Trên sân bay một máy bay cất cánh trên đường băng d (từ trái sang phải) và bắt đầu rời mặt đất tại điểm O. Gọi (P) là mặt phẳng vuông góc với mặt đất và cắt mặt đất theo giao tuyến là đường băng d của máy

NH

bay. Dọc theo đường băng d cách vị trí máy bay cất cánh O một khoảng 300 (m) về phía bên phải có 1 người quan sát A. Biết máy bay chuyền động trong mặt phẳng (P) và độ cao y của máy bay xác định bởi phương trình y = x 2 (với x là độ dài của máy bay dọc theo đường thẳng d và tính từ O). Tính khoảng cách ngắn nhất

M

QU Y

từ ngườiA (đứng cố định) đến máy bay.

Phương pháp giải:

Xét hệ trục tọa độ Oxy với tọa độ O là vị trí máy bay rời mặt đất, trục Ox trùng đường thẳng d và chiều

Y

dương hướng sang phải, trục Oy vuông góc với mặt đất. Xác định tọa độ A của người, tọa độ B của máy bay theo ẩn t.

DẠ

Tính độ dài AB.

Sử dụng phương hàm số để tìm GTNN.

Giải chi tiết:

Xét hệ trục tọa độ Oxy với tọa độ O là vị trí máy bay rời mặt đất, trục Ox trùng đường thẳng d và chiều


www.youtube.com/c/daykemquynhon/community dương hướng sang phải, trục Oy vuông góc với mặt đất.

L

Gọi B ( t ; t 2 ) (t ≥ 0) là tọa độ của máy bay trong hệ tọa độ Oxy.

FI CI A

Gọi A(3;0) là tọa độ của người A . Khoảng cách giữa người A và máy bay B là: AB = (3 − t )2 + t 4 .  AB 2 = (3 − t ) 2 + t 4 = t 4 + t 2 − 6t + 9. Đặt f (t ) = t 4 + t 2 − 6t + 9(t ≥ 0) ta có f '(t ) = 4t 3 + 2t − 6 = 0 ⇔ t = 1 .

Lập BBT  min f (t ) = f (1) = 5 ⇔ t = 1 .

OF

[ 0;+∞ )

 ABmin = 22 + 14 = 5

Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người A (đứng cố định) đến máy bay là 100 5(m) .

DẠ

Y

M

QU Y

NH

ƠN

---------HẾT---------


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.