ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/10212094
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (01-20) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
FI CI A
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn SINH HỌC - Đề 1 - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
81. Các ion khoáng được hấp thụ vào rễ cây theo cơ chế A. thụ động và thẩm thấu. B. thụ động và chủ động. D. thẩm thấu. C. chủ động. 82. Ở các loài động vật ăn cỏ như trâu, bò, dê, cừu. Bộ phận nào sau đây là nơi tiêu hoá Protein thành các axitamin? A. Miệng. B. Dạ cỏ. C. Ruột non. D. Dạ múi khế. 83. Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hoá? A. UUG. B. AUX. C. AUG. D. XGU. 84. Tác động của chọn lọc sẽ đào thải 1 loại alen khỏi quần thể qua một thế hệ là chọn lọc chống lại A. alen lặn. B. thể dị hợp. C. alen trội. D. thể đồng hợp. 85. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi A. tần số kiểu gen của quần thể. B. tần số alen của quần thể. C. vốn gen của quần thể. D. trực tiếp kiểu hình của quần thể. 86. Bằng chứng tiến hóa nào cho thấy sự thích nghi theo các chiều hướng khác nhau của sinh giới? A. Hóa thạch. B. Phôi sinh học so sánh. C. Tế bào học và sinh học phân tử. D. Giải phẫu học so sánh. 87. Chuột Lemmut sống ở Bắc Cực vào mùa đông có bộ lông dày, màu trắng nhưng vào mùa hè có bộ lông thưa, màu xám. Đây là ví dụ nói về A. đột biến gen. B. thể đột biến. C. thường biến. D. biến dị tổ hợp. 88. Gen được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân nằm A. trên NST X. B. trên NST Y. C. trên NST thường. D. trong ti thể. 89. Sau khi tổng hợp xong ARN thì mạch gốc của gen có hiện tượng nào sau đây? A. Bị enzim xúc tác phân giải. B. Rời nhân để di chuyển ra tế bào chất. C. Liên kết với phân tử ARN. D. Xoắn lại với mạch bổ sung trên ADN. 90. Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6AA + 0,2Aa + 0,2aa = 1. Tần số alen A và a của quần thể lần lượt là A. 0,7 và 0,3. B. 0,6 và 0,4. C. 0,5 và 0,5. D. 0,8 và 0,2. 91. Vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người là thành quả của A. lai hai tế bào xoma. B. kỹ thuật vi tiêm. C. đột biến nhân tạo. D. kỹ thuật chuyển gen. 92. “Đàn voi sống trong rừng” thuộc cấp độ tổ chức sống nào dưới đây? A. Hệ sinh thái. B. Quần thể. C. Cá thể. D. Quần xã. 93. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn là ví dụ về mối quan hệ
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
A. hợp tác. B. hội sinh. C. kí sinh. D. cộng sinh. 94. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 2 loại kiểu gen? A. AABB x aabb. B. AABB x AABB. C. AaBb x AaBb. D. Aabb x aabb. 95. Khi nói về hoạt động của tim và hệ mạch của người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Huyết áp của người bình thường là 140/60. (II) Huyết áp phụ thuộc vào nhịp tim và thể tích máu. (III) Một chu kì tim gồm pha nhĩ co và pha thất co. (IV) Vận tốc máu trong hệ mạch tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. 96. Thứ tự nào sau đây đúng về các giai đoạn của chu trình Canvin? A. Giai đoạn khử giai đoạn cố định CO2 giai đoạn tái sinh chất nhận. B. Giai đoạn tái sinh chất nhận giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn khử. C. Giai đoạn cố định CO2 giai đoạn tái sinh chất nhận giai đoạn khử. D. Giai đoạn cố định CO2 giai đoạn khử giai đoạn tái sinh chất nhận. 97. Ở sinh vật nhân sơ, loại axitnucleic có cấu trúc hai mạch là A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. 98. Đồ thị sau đây mô tả sự tăng trưởng của một quần thể sinh vật theo thời gian.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
Thời điểm đánh dấu trên đồ thị thể hiện tỉ lệ sinh bằng tỉ lệ tử vong là: A. thời điểm (D). B. thời điểm (E). C. thời điểm (A). D. thời điểm (B). 99. Quần thể sinh vật nào sau đây có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất? A. Voi. B. Hổ. C. Gà rừng. D. Kiến. 100. Mỗi bậc dinh dưỡng trong một chuỗi thức ăn, năng lượng tích luỹ được khoảng A. 90%. B. 10%. 70%. D. 30%. 101. Hình vẽ nào dưới đây mô tả đúng cơ chế tái bản ADN ở sinh vật nhân thực?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D. 102. Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều là ruồi đực? A. XAXA x XAY. B. XAXa x XAY. D. XAXA x XAY. C. XAXa x XaY. 103. Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là A. A = T = 484; G = X = 715. B. A = T = 720; G = X = 480. C. A = T = 475; G = X = 725. D. A = T = 480; G = X = 720. 104. Một gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ bị đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 10, 11 và 12 trong vùng mã hóa tạo ra gen đột biến. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh được mã hóa từ gen đột biến bị mất axit amin thứ A. 2. B. 3. C. 10. D. 12. 105. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu là điểm chung giữa đột biến gen và đột biến NST? 1. Xảy ra ở cá thế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. 2. Luôn biểu hiện thành kiểu hình mang đột biến. 3. Xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính. 4. Là nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hóa và chọn giống. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
106. Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa EeXmY. Bộ NST lưỡng bội của cơ thể này ௗ
DẠ
Y
KÈ
M
là A. 10. B. 5. C. 4. D. 8. 107. Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (4). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (2) và (3). 108. Trong các phép lai khác dòng dưới đây, ưu thế lai biểu hiện rõ nhất ở đời con của phép lai nào?
A. AAbbDDee x aaBBddEE.
B. AAbbDDEE x aaBBDDee.
C. AAbbddee x AAbbDDEE.
D. AABBDDee x Aabbddee.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
109. Trong quy luật phân li độc lập, để xác định kiểu gen trội người ta sử dụng phép lai A. phân tích. B. thuận nghịch. C. khác dòng đơn. D. khác dòng kép. 110. Khi nói về thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể là đơn vị để hình thành loài mới. II. Nếu quần thể chịu tác động của đột biến sẽ làm nghèo vốn gen của quần thể. III. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Nếu quần thể chịu tác động của di - nhập gen có thể xuất hiện alen mới. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. 111. Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 1 cây thân cao: 8 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. 112. Ở ruồi giấm, cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F1 đồng hợp mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, F2 thu được 3 đực mắt đỏ, 4 đực mắt vàng, 1 đực mắt trắng, 6 cái mắt đỏ, 2 cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là A. 24/41. B. 19/54. C. 31/54. D. 7/9. 113. Từ 3 loại nucleotit là U,G,X có thể tạo ra bao nhiêu bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X? A. 19. B. 27. C. 37. D. 8. 114. Cho lưới thức ăn như hình dưới đây
Hãy cho biết trong các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1) Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(3) Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắc xích chung. (4) Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái. A. 3 B. 1. C. 2. D. 4 115. Cho các thông tin ở bảng dưới đây Bậc dinh dưỡng Cấp 1 Cấp 2 Cấp 3 Cấp 4 8 8 3 Năng suất sinh 2,2×10 1,1×10 1,25×10 0,5×102 học calobậc dinh dưỡng calocấp 2 so với bậc calodinh dưỡng cấp calo Hiệu suất sinh thái giữa 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là A. 2% và 2,5%. B. 0,5% và 5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 4%. 116. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,3AA: 0,2Aa:0,5aa.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F2, tần số alen A là 0,6. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến gen thì ở F1 quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,6AA:0,2Aa:0,2aa. III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di-nhập gen thì làm tỉ lệ kiểu gen trội ngày càng tăng. IV. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì tỉ lệ Aa ở thế hệ F1 là 0,48. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 117. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
I. Cây P có thể có kiểu gen là
ௗ
ܾܤ.
DẠ
Y
II. Trong số các cây quả dẹt, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 118. Loài lúa mì lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 42, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Trong loài có các dạng đột biến thể ba. Theo lí thuyết, số phát biểu đúng là I. Quần thể có tối đa 22 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. II. Quần thể có tối đa 147 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
III. Quần thể có tối đa 2097152 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng. IV. Thể đột biến có tối đa 66060288 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 119. Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này. II. Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B và không bị bệnh P là 5/36. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 120. Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1,A2,A3,A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Tần số alen A2 = 0,12. II. Quần thể có tối đa 4 kiểu gen đồng hợp về gen A. III. Các kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 56,25%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
HẾT
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 01 82.C
83.C
84.C
85.A
86.D
87.C
88.D
89.D
90.A
91.C
92.B
93.B
94.D
95.D
96.D
97.C
98.B
99.D
100.B
101.C
102.C
103.C
104.B
105.B
106.D
107.D
108.A
109.A
110.C
111.C
112D
113.A
114.D
115.D
116.A
117.B
118.B
119.C
120.C
FI CI A
OF
HƯỚNG DẪN GIẢI
L
81.B
NH
ƠN
81. B. - Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: + Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (đi từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp) + Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, xâm nhập vào rễ theo cơ chế chủ động, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng. 82. C. 83. C. 84. C. 85. A.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
86. D. 87. C. 88. D. 89. D. Ở hình 2.2 SGK cơ bản, tr 12 minh họa rất rõ về quá trình phiêm mã. Sau khi tổng hợp ARN thì 2 mạch của gen lại đóng xoắn trở lại với nhau như lúc ban đầu. 90. A. 91. C. 92. B. 93. B. 94. D. 95. D. 2 đáp án đúng là II và IV. - Huyết áp của người bình thường là 120/80 I SAI.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng vì khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng lớn máu vào động mạch đồng thời tạo một áp lực lớn tác dụng lên thành mạch làm huyết áp tăng. Khi thể tích máu tăng thì huyết áp tăng và ngược lại II ĐÚNG. - Mỗi chu kì tim gồm 3 pha: pha nhĩ co; pha thất co và pha giãn chung III SAI. - Tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện mạch. Tổng tiết diện càng lớn thì tốc độ máu càng giảm và ngược lại tổng tiết diện càng nhỏ thì tốc độ máu càng nhanh. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện tăng dần nên tốc độ giảm dần. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên máu chảy với tốc độ chậm nhất. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện giảm dần nền tốc độ máu tăng dần IV ĐÚNG. 96. D. 97. C. 98. B. 99. D. 100. B. 101. C. 102. C. 103. C. Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến - Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit. N = 2A + 2G - Ta có: Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1) Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2) Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480 - Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp GX sẽ làm tăng 1 liên kết hidro. Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X - Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725 104. B. 105. B. Có 3 ý đúng gồm có 1,3,4. Vì đột biến chỉ biểu hiện thành kiểu hình ở đột biến NST, đối với đột biến gen lặn thì chỉ biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn, ở trạng thái dị hợp thì gen đột biến lặn không được biểu hiện 2 SAI. 106. D. 4 cặp NST 2n =8. 107. D.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống -> chỉ đối với diễn thế sinh thái nguyên sinh 1 SAI. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường -> 2 ĐÚNG. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường 3 ĐÚNG. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái -> trong điều kiện tự nhiên liên tục bị thoái hóa quần xã bị suy thái trong diễn thế thứ sinh 4 SAI D ĐÚNG. 108. A. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở trạng thái dị hợp , phép lai nào có đời con có càng nhiều cặp gen dị hợp thì ưu thế lai càng cao Ta có các phép lai
ƠN
AAbbDDee x aaBBddEE→ Aa Bb Dd Ee (4 cặp gen dị hợp). AAbbDDEE x aaBBDDee→ AaBbDDEe (3 cặp gen dị hợp).
NH
AAbbddee x AAbbDDEE → AAbbDdEe (2 cặp gen dị hợp).
AABBDDee x Aabbddee → AABbDdee (2 cặp gen dị hợp):AaBbDdee (3 cặp gen dị hợp).
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
109. A. 110. C. Có 3 ý đúng là I, III, IV. 111. C. F1 phân li 3 cao: 1 thấp → P dị hợp: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa Nếu loại bỏ các cây thân thấp (aa), các cá thể F1 tham gia sinh sản là: 1AA:2Aa Cho các cây thân cao F1 giao phấn tự do (1AA:2Aa)(1AA:2Aa) ↔ (2A:la)(2A:la) → 4AA:4Aa:laa. F2: 8 thân cao:1 thân thấp. 112. D. F2 phân li theo tỉ lệ 9:6:1 có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL. F2 có tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X. Quy ước: A-B- mắt đỏ; A-bb hoặc aaB-: mắt vàng; aabb: mắt trắng. Giả sử cặp gen B và b nằm trên X. P: AAXBXB x aaXbY F1: AaXBXb x AaXBY F2: (1AA:2Aa:1aa)(XBXB:XBXb:XBY:XbY) Cho con đực mắt đỏ x con cái mắt đỏ ở F2 ta có: (1AA:2Aa)XBY x (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb)(2A:1a)(1XB:1Y) x (2A:1a)(3XB:1Xb)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ଵ
ଵ
ଵ
ଵ
଼
ଷ
ଷ
ଶ
ସ
ଽ ଼
ଽ
A-B- = (1 - a . a )(1 - Y . Xb) = . = .
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
113. A. Số bộ ba được tạo ra từ 3 nucleotit U; G ; X là : 33 = 27. Số bộ ba không chứa X là : 23 = 8. Số bộ ba chứa ít nhất 1 nucleotit loại X là : 27 – 8 = 19 A ĐÚNG. 114. D Xét các phát biểu của đề bài: (1) Lưới thức ăn này chỉ có 1 loại chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật sản xuất (cỏ) 1 ĐÚNG. (2) Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bâc 3 trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Châu chấu → chuột → diều hâu. Hoặc có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 4 trong chuỗi thức ăn: Cỏ → châu chấu → chuột → rắn → diều hâu 2 ĐÚNG. (3) Rắn có thể xuất hiện trong các chuỗi thức ăn: Cỏ → Kiến → Ếch → Rắn → Diều hâu; Cỏ → Kiến → Chuột → Rắn → Diều hâu; Cỏ → châu chấu → Chuột → Rắn → Diều hâu. Ở tất cả các chuỗi thức ăn này rắn đều thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là 1 mắt xích chung 3 ĐÚNG. (4) Chuột và ếch đều có thể sử dụng kiến làm thức ăn do vật chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái 4 ĐÚNG. → D ĐÚNG. 115. D. Hiệu suất sinh thái = tỉ lệ % giữa bậc dinh dưỡng sau so với bậc dinh dưỡng trước. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 = (1,1×108 ): (2,2×108).100%= 0,5% . Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là (0,5×102 : 1,25×103).100% = 4%. D ĐÚNG. 116. A - Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì ở F2, tần số alen không thay đổi. Tần số alen A= 0,3+0,2/2 =0,4 I SAI. - Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố đột biến gen thì ở F1 quần thể có thể có cấu trúc di truyền là 0,6AA:0,2Aa:0,2aa tần số A =0,6 +0,1=0,7 không thể thay đổi đột ngột tần số từ 0,4 0,7 do đột biến II SAI. - Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di-nhập gen thì làm tỉ lệ kiểu gen trội ngày càng tăng hoặc giảm III SAI. - Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá thì tỉ lệ Aa ở thế hệ F1 là = 2.0,4.0,6=0,48 do quần thể cân bằng di truyền khi không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá IV ĐÚNG. A ĐÚNG. 117. B.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
liên kết với d. Kiểu gen của P là
ௗ
ܾܤhoặc
ௗ
ܽܣ.→I ĐÚNG
là
FI CI A
Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp
L
Ở F1, cây quả dẹt, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen A-B-; dd→ A liên kết với d hoặc B
→ ܾܤXác suất thu được cây thuần chủng là 1/5=20%→ II ĐÚNG.
Cây cây quả tròn, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-bbD- (gồm 1 kiểu gen aaB-D- (gồm 2 kiểu gen
ܤܤℎặܿ
ௗ
ܾܾ ) hoặc
→ ) ܾܤCó 3 kiểu gen → III đúng.
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 4 loại KH IV ĐÚNG. 118. B. 3 ý đúng là I,II,IV. + Thể lưỡng bội = 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng . + Thể ba: C121 = 21 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng = 1 + 21 = 22 loại kiểu gen I ĐÚNG. + Thể lưỡng bội có só loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng =C121 x 2 x 121 = 42 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. + Thể ba: Có hai trường hợp có só loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng Trường hợp 1: Trội ở cặp NST đột biến = C121 .3.19= 21 x 3 x 19 =63 loại kiểu gen. (3 là số kiểu gen thể ba trội). Trường hợp 2: Trội ở cặp NST không đột biến = C121C121 .2.19 = 21 x 2 x 19 =42 loại kiểu gen. (2 là số kiểu gen thể 2n trội). Loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng = 147 loại kiểu gen II ĐÚNG. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng = 2n-1 . (3n+2) = 221-1 . (3.21 +2) = 68157440 loại kiểu gen III SAI. - Thể đột biến có số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng = n × 3 × 2 n-1 = 21 × 3 × 221-1 = 66060288 kiểu gen IV ĐÚNG. 119. C. Có 3 ý đúng là II; III, IV.
DẠ
Y
Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là người số 5 và 7 I ĐÚNG. Có tối đa 5 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu: 1;2;5;8;9II SAI. - Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu B - Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB: 2/3IBIO) (1IA :1 IO)(2IB :1IO) sinh con máu B là: 2/3×1/2 = 1/3.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Xét bệnh P: Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3×1/4)= 5/6. Vậy, xác suất sinh con trai máu B và không bị bệnh là : 1/3 × 5/6× 1/2 = 5/36 III ĐÚNG. - Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là Xác suất để cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. XS sinh 2 con khác giới tính là ½. Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là: C21.1/24×1/24×1/2×1/2 =1/1152 IV ĐÚNG. 120. C. Có 3 phát biểu đúng là II, III, IV→ Đáp án C. - Vì tổng tần số của 4 alen A1 + A2 + A3 + A4 = 1, trong đó A1 = 0,625 Suy ra A2 + A3 + A4 = 1 – 0,625 = 0,375. → A2 = 0,375 : 3 = 0,125 I SAI. - Vì khi gen A có 4 alen thì số kiểu gen đồng hợp = 4 II ĐÚNG. - Vì có 4 kiểu gen đồng hợp là A1A1 ; A2A2 ; A3A3 ; A4A4 Tỉ lệ của 4 kiểu gen này = (0,625)2 + (0,125)2 + (0,125)2 + (0,125)2 = 0,4375 Các kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ = 1- tỉ lệ kiểu gen đồng hợp= 1 - 43,75 = 56,25% III ĐÚNG. - Vì có 3 kiểu gen dị hợp về gen A1 là A1A2 ; A1A3 ; A1A4. Tỉ lệ của 3 kiểu gen dị hợp này = 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 + 2.0,625.0,125 = 46,875 IV ĐÚNG.
KÈ
Lớp Nội dung chương
Y
Cơ chế di truyền và biến dị
DẠ
12
Quy luật di truyền
Mức độ câu hỏi Nhận biết
Thông hiểu
89
103;104;
83;97
105;101
109;87;
106;
88;94
102
Tổng số câu
Vận dụng
Vận dụng cao
113
118
9
111;112
117
9
Di truyền học quần thể
90
Ứng dụng di truyền học
84;85; 86
110
116
107
114;115
8
2
100
ở ĐV
11
Chuyển hóa VCNL ở TV
95
81
96
20
10
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Tổng
82
NH
Chuyển hóa VCNL
5
OF
99; 93;
1
2
92;98; Sinh thái
119
ƠN
91; 108
Tiến hóa
2
FI CI A
Phả hệ
120
6
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2 4
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn SINH HỌC - Đề 2 - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
81. Nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố khoáng thiết yếu ở thực vật? A. Bạc. B. Sắt. C. Chì. D. Thủy ngân. 82. Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển? A. Ngựa. B. Chó. C. Lợn. D. Hổ. 83. Khi nuôi cấy noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo có thể mọc thành A. cây trồng thuần chủng. B. các dòng tế bào đơn bội. C. cây trồng đa bội hữu thụ. D. cây trồng có bộ NST của 2 loài. 84. Trong mô hình hoạt động của operon Lac, nếu đột biến xảy ra ở gen Z sẽ làm ảnh hưởng đến cấu trúc của chuỗi polipeptit do gen nào tạo ra? A. Gen Z và gen A. B. Gen Z. C. Gen Z;Y và A. Gen Z và gen Y. 85. Dạng đột biến làm tăng số lượng alen của một gen nhưng không làm xuất hiện alen mới là đột biến A. gen. B. tự đa bội. C. đảo đoạn NST. D. chuyển đoạn trong một NST. 86. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa hai giao tử lưỡng bội? A. Thể ba. B. Thể một. C. Thể bốn. D. Thể tứ bội. 87. Đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. không phân chia đều cho các tế bào con. B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. C. luôn tồn tại thành từng cặp alen. D. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. 88. Ở loài nào sau đây, giới đực có số NST ít hơn giới cái? A. Ruồi giấm. B. Gà. C. Châu chấu. D. Chim. 89. Phép lai nào sau đây cho đời con có số loại kiểu gen gấp đôi số loại kiểu hình? A. Aa × AA. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. Aa × Aa. 90. Kiểu gen AA và kiểu gen Aa cùng quy định 1 kiểu hình, kiểu gen aa quy định kiểu hình khác. Hiện tượng này được gọi là A. tương tác bổ sung. B. tương tác cộng gộp. C. Trội hoàn toàn. D. Trội không hoàn toàn. 91. Trong kĩ thuật chuyển gen người ta sử dụng thể truyền là A. E.coli. B. đoạn gen cần chuyển. C. plasmid. D. ADN tái tổ hợp. 92. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1. B. 0,05. C. 0,2. D. 0,15. 93. Trong tiến hóa, các cơ quan tương tự có ý nghĩa phản ánh A. sự tiến hóa phân li. B. sự tiến hóa đồng quy. 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. sự tiến hóa song hành. D. nguồn gốc chung giữa các loài. 94. Theo Đacuyn, nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hóa là A. biến dị cá thể. B. biến dị di truyền. C. đột biến gen. D. thường biến. 95. Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài? A. Cách li sinh sản. B. Cách li địa lí. C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh lí – sinh hóa. 96. Khoảng giá trị của nhân tố sinh thái gây ức chế hoạt động sinh lí đối với cơ thể sinh vật nhưng chưa gây chết được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái. C. ổ sinh thái. D. khoảng chống chịu. 97. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái được truyền theo một chiều và được giải phóng vào môi trường dưới dạng A. nhiệt năng. B. điện năng. C. quang năng. D. hoá năng. 98. Đâu là ví dụ về chuỗi thức ăn? A. Đàn voi trong vườn bách thú. B. Đàn cá chép trong ao. C. Đàn chim trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp cây cỏ trong rừng. 99. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ. B. Tỉ lệ đực/cái. C. Tỉ lệ nhóm tuổi. D. Thành phần loài. 100. Trong một chuỗi thức ăn, mắt xích thức ăn đầu tiên là B. động vật. A. sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật ăn mùn bã hữu cơ. D. thực vật hoặc động vật bậc thấp. 101. Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí thí nghiệm như sau:
DẠ
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? A. Thay nước vôi trong ống nghiệm bằng dung dịch Na(OH)2 thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp ở thực vật thải CO2. C. Thí nghiệm chứng minh oxi là nguyên liệu của hô hấp. D. Thí nghiệm chứng minh nước là sản phẩm và là nguyên liệu của hô hấp. 102. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn của người? A. Khi máu từ tim đến các cơ quan, máu sẽ đi ra từ tâm thất trái. B. Trong hệ dẫn truyền tim, bó His có khả năng tự phát ra xung điện. C. Tĩnh mạch giàu ôxi cung cấp cho các tế bào hô hấp. D. Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở mao mạch. 103. Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28% ; X = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. ADN này không phải là ADN của tế bào người bệnh. B. ADN này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C. ADN của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. ADN của người bệnh bị lai hóa với ARN. 104. Khi nói về cơ chế dịch mã, nhận xét nào sau đây đúng? A. Trong giai đoạn tổng hợp chuỗi polopeptit, có thể nhiều ribôxôm cùng bám vào mạch mARN khuôn và trượt theo chiều 3’5’. B. Phức hợp tARN - axit amin khi tiến vào ribôxôm sẽ khớp bộ ba đối mã với bộ ba mã sao tương ứng trên ADN theo nguyên tắc bổ sung. C. Khi kết thúc dịch mã, giải phóng chuỗi polipeptit hoàn chỉnh. D. Trình tự các axitamin trong chuỗi polipeptit tương ứng với trình tự các bộ ba trên mARN. 105. Một phân tử AND của vi khuẩn E. coli chỉ chứa N15 phóng xạ. Nếu chuyển những vi khuẩn E. coli này sang môi trường chỉ có N14 thì mỗi tế bào vi khuẩn E. coli này sau 5 lần nhân đôi sẽ tạo ra bao nhiêu phân tử ADN ở vùng nhân chứa N15? A. 30. B. 2. C. 16. D. 32. 106. Một gen có 1200 cặp nucleotit và số nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Số nucleotit loại T của gen là A. 240. B. 360. C. 480. D. 720. 107. Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn với a qui định thân thấp. Cho phép lai P Aa x Aa tạo ra đời con F1, trong số nhưng cây cao F1, cây thuần chủng có tỉ lệ là ଵ
A. . ଷ
ଵ
ଶ
B. .
C. .
ସ
Y
108. Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
ଷ
ଵ
D. . ଶ
đã xảy ra hoán vị gen với tần số
DẠ
30%. Theo lí thuyết, tổng tỉ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây sẽ chiếm 70%? A. AB và ab. B. Ab và ab. C. Ab và aB. D. AB và aB. 109. Nhân tố có vai trò tăng cường sự phân hóa trong nội bộ quần thể làm cho quần thể nhanh chóng phân li thành các quần thể mới A. Quá trình đột biến. B. Quá trình giao phối. 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Quá trình chọn lọc tự nhiên. D. Các cơ chế cách li. 110. Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Hai loài có ổ sinh thái khác nhau thì không cạnh tranh nhau. B.Cùng một nơi ở luôn chỉ chứa một ổ sinh thái. C. Sự hình thành loài mới gắn liền với sự hình thành ổ sinh thái mới. D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái của mỗi loài. 111. Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, ở thể đột biến đó A. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1. B. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2. C. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. D. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1. 112. Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F1 đều có tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới là 4:4:1:1. Theo lý thuyết, ruồi giấm cái dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. 113. Ở đậu Hà Lan, cho lai giữa một cặp bố mẹ thuần chủng cây cao, hoa vàng và cây thấp, hoa đỏ thu được F1 gồm 100% cây cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm: 40,5% cây cao, hoa đỏ; 34,5% cây thấp, hoa đỏ; 15,75% cây cao, hoa vàng; 9,25% cây thấp, hoa vàng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ thuần chủng ở F2 là bao nhiêu? Cho biết các gen thuộc nhiễm sắc thể thường, diễn biến giảm phân giống nhau trong quá trình tạo giao tử đực và giao tử cái. A. 5,5%. B. 21,5%. C. 4.25%. D. 8,5%. 114. Sự khác nhau về trình tự axit amin trong một đoạn polipeptit bêta của phân tử hemôglôbin ở một số loài động vật có vú như sau: (1) Lợn: -Val – His – Leu – Ser – Ala – Glu – Glu – Lys – Ser (2) Ngựa: -Val – His – Leu – Ser – Gly – Glu – Glu – Lys – Ala – (3) Đười ươi: -Val – His – Leu – Thr – Pro – Glu – Glu – Lys - Ser – Nếu lấy trình tự các nuclêôtit của đười ươi làm gốc để sắp xếp mức độ gần gũi về nguồn gốc thì trật tự đó là A. (3)-(2)-(1). B. (2)-(1)-(3). C. (1)-(2)-(3). D. (3)(1)-(2). 115. Cho một lưới thức ăn trong hệ sinh thái trên cạn có mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài như sau: 3 loài cỏ là nguồn thức ăn của 3 loài sâu và 2 loài gà; sâu là thức ăn của gà; chim sử dụng sâu và 2 loài giun đất làm thức ăn, gà là thức ăn của 3 loài rắn; đại bàng sử dụng gà rắn làm thức ăn. Từ mô tả này, một bạn học sinh khác đã rút ra các phát biểu sau 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(1) Ở hệ sinh thái này có 57 chuỗi thức ăn. (2) Gà và sâu là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. (3) Chim là sinh vật tiêu thụ bậc 2 của 9 chuỗi thức ăn. (4) Sự phát triển số lượng của loài rắn sẽ tạo điều kiện cho loài chim phát triển. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. 116. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? (1) Vi khuẩn phân giải, nấm và một số động vật không xương sống đóng vai trò truyền năng lượng từ chu trình dinh dưỡng vào môi trường vô sinh. (2) Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. (3) Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao do thức ăn được sinh vật sử dụng nhưng không dược đồng hóa. (4) Thực vật đóng vai trò quan trọng trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 117. Loài cải bắp có 2n =18. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có 2 alen. Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Loài này có 18 loại thể 3. II. Ở các đột biến thể một có 118098 loại kiểu gen. III. Ở các đột biến thể ba có 236196 loại kiểu gen. IV. Loài này có 9 loại thể một. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 118. Ở một loài thực vật, A qui định thân cao trội hoàn toàn với a qui định thân thấp, B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. Khi cho lai phân tích cây có kiểu gen Aabb thu được F1, người ta xử lí F1 bằng côsisin và thấy 80% đạt hiệu suất tứ bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 4 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8. III. Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56%. IV. Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ thân thấp hoa trắng là 1/36. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 119. Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 4 lôcut trên NST thường, lôcut I có 2 alen, locut II có 3 alen, locut III có 4 alen, locus IV có 3 alen. Biết locus I và III cùng nằm trên cặp NST số 3; locus II nằm trên cặp NST số 5 và locus IV nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
6. Trật tự sắp xếp các gen trên một NST không thay đổi. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là bao nhiêu? A. 78. B. 72. C. 24. D. 36. 120. Cho sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người: Bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định; bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
NH
(1) Xác suất sinh con thứ nhất bị cả hai bệnh của cặp 12 – 13 là 1/48. (2) Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3) Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và không bị bệnh của cặp 12 – 13 là 5/12. (4) Người số 7 không mang alen quy định bệnh P. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. HẾT
QU Y
MA TRẬN
Nội dung chương
M
Lớp
KÈ
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
DẠ
Y
12
Mức độ câu hỏi
Nhận biết
Thông hiểu
84;
103;104
85;86
105;106
87;88; 89;90
107;108
92
Phả hệ Ứng dụng di truyền
91; 83
Tổng số câu
Vận dụng
Vận dụng cao
111
117
9
113;112
118
9
119
2
120
1 2
6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
109
95
114
96;97 Sinh thái
98;99
110
116;115
100 Chuyển hóa VCNL
82
102
81
101
Tổng
20
10
OF
ở TV
ƠN
Chuyển hóa VCNL
8
2
ở ĐV
11
5
FI CI A
93;94
Tiến hóa
L
học
82.A
83.B
91.C
92.B
93.B
94.A
101.B
102.A
103.A
111.B
112.D
113.A
NH
81.B
BẢNG ĐÁP ÁN 84.B 85.B 86.D
6
2 4
40
87.A
88.C
89.A
90.C
96.D
97.A
98.B
99.D
100.C
104.D
105.B
106.D
107.A
108.A
109.D
110.B
114.D
115.A
116.B
117.B
118.C
119.B
120.C
QU Y
95.A
HƯỚNG DẪN GIẢI
DẠ
Y
KÈ
M
81. B. 82. A. Ngựa là động vật ăn cỏ manh tràng phát triển. 83. B. 84. B. 85. B. 86. D. 87. A. 88. C. Vì ở châu chấu đực có bộ NST 23; Châu chấu cái có bộ NST 24. 89. A. Phép lai Aa × AA cho đời con có 2 kiểu gen và 1 kiểu hình A ĐÚNG. 90. C. 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Ở thế hệ F3, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ = 0,4.
ଵ ଶ.ଶ.ଶ
L
91. C. 92. B. = 0,05 B ĐÚNG.
OF
FI CI A
93. B. 94. A. 95. A. 96. D. 97. A. 98. B. 99. D. 100. C. 101. B.
ƠN
Thí nghiệm chứng minh quá trình hô hấp ở thực vật thải CO2.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
102. A. Khi máu từ tim đến các cơ quan, máu sẽ đi ra từ tâm thất trái A ĐÚNG. Trong hệ dẫn truyền tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát ra xung điện B SAI. Động mạch giàu ôxi cung cấp cho các tế bào cơ thể hô hấp C SAI. Trong hệ mạch, huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch D SAI. 103. A. Phân tích thành phần các loại nucleotit trong một mẫu ADN lấy từ một bệnh nhân người ta thấy như sau: A = 22%; G= 20%; T = 28%; X = 30%. Như vậy ta thấy mẫu ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X => ADN có cấu trúc mạch đơn. Vậy đây không phải mẫu ADN của người bệnh A ĐÚNG. 104. D. 105. B. - Trong các phân tử AND con luôn có 2 phân tử chứa N15 (1 mạch gốc) sau n lần nhân đôi. 106. D. N= 1200.2=2400 A=T= (50%-20%).N =30%N= 30.2400:100= 720 D ĐÚNG. 107. A. P: Aa x Aa 1/3AA:2/3Aa A ĐÚNG. 108. A. f = 30% G hoán vị = 15%; G liên kết = 35% AB + ab = 70% A ĐÚNG. 109. D. Đột biến, giao phối không ngẫu nhiên , chọn lọc tự nhiên là các nhân tố tiến hóa làm thay đổi vốn gen trong quần thể Giao phối ngẫu nhiên có vai trong phát tán các đột biến trong quần thể. 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
Cùng một nơi ở, có nhiều loài cùng sinh sống. Các loài có sự phân hóa ổ sinh thái để cùng tồn tại.
L
Các cơ chế cách li tăng cường sự phân hóa vón gen trong quần thể nhanh chóng. 110. B.
Tần số hoán vị gen =
ଵ ଵାସ
OF
111. B. Vì chỉ có một số tế bào không phân ly Dd, nghĩa là các tế bào còn lại vẫn nguyên phân bình thường nên sẽ tạo dòng tế bào 2n bình thường C; D SAI. Xét cặp gen Dd: Các tế bào không phân ly cặp Dd sẽ tạo ra 2 loại dòng tế bào: 1 dòng chứa DDdd (2n+2) và 1 dòng chứa O (2n – 2) A SAI; B ĐÚNG. 112. D. Phép lai giữa 2 cá thể P thu được F1 đều có tỉ lệ kiểu hình ở mỗi giới là 4:4:1:1 số kiểu hình ở mỗi giới tăng lên di truyền giới tính có hoán vị gen ở ruồi giấm cái. = 20% Giao tử liên kết =0,1; G hoán vị = 0,4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
VÌ F1 cho 4 kiểu hình ở mỗi giới nên ruồi đực P có kiểu gen lặn XabY TH1: Nếu P dị hợp tử đều ta có XABXab x XabY ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 kiểu gen chiếm tỉ lệ: 0,4 XAB. 0,5Y = 20% ĐÁP ÁN D. TH2: Nếu P dị hợp tử chéo ta có XAbXaB x XabY ruồi giấm cái F1 dị hợp 2 kiểu gen chiếm tỉ lệ: 0,1 XAB. 0,5Y = 5% LOẠI. 113. A. - Ở F2 có: + Cao/thấp = 9:7 → Tương tác gen 9:7 (A-B-: Cây cao; A-bb + aaB- + aabb: Cây thấp) → F1: AaBb × AaBb. + Đỏ/vàng = 3:1 → Quy luật phân li (D – hoa đỏ trội hoàn toàn với d – hoa vàng) → F1: Dd × Dd. - Vì (9:7)(3:1) = 27:21:9:7 ≠ F1: 40,5%:34,5%:15,75%:9,25% → có hoán vị gen (gen Aa và Dd hoặc gen Bb và Dd cùng trên một cặp nhiễm sắc thể và có hoán vị gen). - Tìm tần số hoán vị gen: Cây cao, hoa vàng = A-(B-dd) = 15,75% → B-dd = 0,21 → bd/bd = 0,04 → bd = 0,2 → f = 0,4. - Ta có: F1 tự thụ: Aa Bd/bD (f = 0,4) × Aa Bd/bD (f = 0,4) - Tỉ lệ con thấp, đỏ thuần chủng ở F2: AA bD/bD + aa BD/BD + aa bD/bD = 1/4.0,3.0,3 + 1/4.0,2.0,2 + 1/4.0,3.0,3 = 0,055 (5,5%) A ĐÚNG. 114. D. Đười ươi khác lợn 2 aa ; khác ngựa 3 aa D ĐÚNG. 115. A.
9
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
- Ở hệ sinh thái này có số chuỗi thức ăn = 3.3.3+2.3+3.2.1+3.2.3=57 1 đúng. - Gà và sâu là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 2 đúng. - Chim là sinh vật tiêu thụ bậc 2 của 3.3.3 = 27 chuỗi thức ăn 3 sai. - Sự phát triển số lượng của loài rắn sẽ tạo điều kiện cho loài chim phát triển đúng. 116. B. Các phát biểu đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: (1), (4). (2) sai vì dòng năng lượng không tuần hoàn. (3) sai vì năng lượng được đồng hóa. 117. B. 2 phát biểu đúng là II và III. - Loài này có 2n = 18 n=9 cặp NST có 9 loại thể 3 và 9 loại thể 1 I và IV SAI. - Ở các đột biến thể một có số kiểu gen ở cặp thể 1 là 2 kiểu gen trong mỗi cặp NST có 9 cặp sẽ có 9.2 loại kiểu gen; số kiểu gen ở cặp bình thường là 3 kiểu gen tổng là 38 loại kiểu gen Ở các đột biến thể một có 9.2.38 = 118098 loại kiểu gen II ĐÚNG. - Ở các đột biến thể ba có số kiểu gen ở cặp thể 3 là 4 kiểu gen trong mỗi cặp NST có 9 cặp sẽ có 9.4 loại kiểu gen; số kiểu gen ở cặp bình thường là 3 kiểu gen tổng là 38 loại kiểu gen Ở các đột biến thể một có 9.4.38 = 236196 loại kiểu gen III ĐÚNG. 118. C. - Khi cho P: Aabb x aabb F1 có 4 kiểu gen với tỉ lệ kiểu gen là 1/10 Aabb: 1/10aabb:2/5AAaabbbb:2/5aaaabbbb. I ĐÚNG; II SAI. - Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 có tỉ lệ giao tử 0,1Ab:0,1ab:2/15AAbb:8/15Aabb:2/15 aabb giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình cao trắng = 1- 0,1.0,1-2/15.2/15- 0,1.2/15.2 = 0,9456 III ĐÚNG. - Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội tự thụ phấn AAaabbbb x AAaabbbb giao tử với tỉ lệ 1/6AAbb:4/6 thu được đời con có tỉ lệ thân thấp hoa trắng là 1/6AAbb: 1/36. 119. B. Xét 4 locut trên NST thường: Locut I có 2 alen , locut III có 4 alen nằm trên cặp NST số 3 ( trật tự săp xếp các gen trên 1 NST không thay đổi) → số loại NST : 2× 4 = 8 → tạo tối đa : 8 loại giao tử. 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Locut II có 3 alen → tạo 3 loại giao tử. Locut IV có 3 alen → tạo 3 loại giao tử. Số loại giao tử tối đa khác nhau có thể có trong quần thể là: 8× 3× 3 = 72 B ĐÚNG. 120. C Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3) - Cặp vợ chồng số 6 – 7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. - Xét bệnh P: + Quy ước: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. + Người số 12 có chị bị bệnh, bố mẹ bình thường → Xác suất kiểu gen của người số 12 là 1/3AA : 2/3Aa → 2/3A : 1/3a + Người số 13 có mẹ bị bệnh, em bị bệnh → Người số 13 có KG Aa. → Xác suất sinh con bị bệnh P = 1/ 3 ×1/ 2 = 1/ 6 . - Xét bệnh M: Quy ước: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh. + Người số 12 là trai bình thường nên có KG là X B Y. + Người số 13 có ông ngoại bị bệnh nên có xác suất KG là
NH
1 / 2X B X B :1 / 2X B X b → 3 / 4X B :1 / 4X b .
→ Xác suất sinh con gái không bị bệnh là M = 1/ 2.
Xác suất sinh con bị bệnh M = 1/ 2 ×1/ 4 = 1/ 8. Như vậy, ta có:
QU Y
- Xác suất sinh đứa con thứ nhất bị cả hai bệnh = 1/ 6 ×1/ 8 = 1/ 48 → (1) đúng. - Xác suất sinh đứa thứ nhất là con gái và không bị bệnh: 1/ 2 × 5 / 6 = 5 /12. → ( 3) đúng.
DẠ
Y
KÈ
M
- Trong phả hệ này, chỉ xác định được chính xác kiểu gen của 6 người (gồm 4, 6, 7, 8, 9, 11) → (2) sai. - Người số 7 có kiểu gen là AaXbY → (4) sai.
11
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn SINH HỌC - Đề 3 (KT3) - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
A.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
81. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, các tia sáng đỏ kích thích sự tổng hợp B. lipit. C. ADN. D. prôtêin. A. cacbohiđrat. 82. Ngoài hệ đệm, các cơ quan đóng vai trò quan trọng trong điều hòa cân bằng pH nội môi là A. phổi và thận. B. phổi và gan. C. gan và thận. D. tim và mạch máu. 83. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một phân tử ARN được gọi là B. gen. C. anticôđon. D. mã di truyền. A. côđon. 84. Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế B. nhân đôi ADN. C. thụ tinh. D. nguyên phân. A. giảm phân. 85. Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến tam bội. B. Đột biến thể một. C. Đột biến đảo đoạn. D. Đột biến mất đoạn. 86. Dạng đột biến nào sau đây có thể được sử dụng để loại khỏi NST những gen không mong muốn? A. Lặp đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. 87. Kiểu gen nào sau đây chỉ phát sinh tối đa 2 loại giao tử? Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. A. AaBb. B. XDEXde. C. XDEY. D. XDeXdE. 88. Khi nói về vai trò của hoán vị gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. B. Làm thay đổi cấu trúc của NST. C. Sử dụng để lập bản đồ di truyền. D. Tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với nhau. 89. Tính theo lý thuyết, phép lai nào sau đây thu được một loại kiểu gen ở đời con? Ab aB × . Ab aB
B.
Ab aB × . ab aB
C.
Ab ab × . aB ab
D.
AB AB × . AB aB
DẠ
Y
KÈ
M
90. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Dưa hấu tam bội. B. Cừu sản xuất prôtêin người. C. Cừu Đôly. D. Táo má hồng. 91. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, loại enzim nào sau đây đã được sử dụng để xử lí thể truyền và gen cần chuyển để tạo cùng một loại đầu dính? A. Lipaza. B. Amilaza. C. Catalaza. D. Restrictaza. 92. Theo định luật Hacdi-Vanbec, quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng? A. 0,2AA + 0,5Aa + 0,3aa. B. 0AA + 1Aa + 0aa. C. 1AA + 0Aa + 0aa. D. 0,16AA + 0,5Aa + 0,34aa. 93. Trình tự các giai đoạn tiến hoá của sự sống trên Trái Đất là A. tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học → tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá hoá học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hoá sinh học. 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. tiến hoá sinh học → tiến hoá tiền sinh học → tiến hóa hóa học. 94. Chi trước của mèo tương đồng với cơ quan nào sau đây? A. Cánh dơi. B. Chân dế dũi. C. Cánh bướm. D. Chân vịt. 95. Theo quan niệm hiện đại, nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá là B. thường biến. A. đột biến. C. biến dị tổ hợp. D. đột biến nhân tạo. 96. Một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể? A. 21800. B. 20200. C. 20800. D. 21632. 97. Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường là A. nhóm tuổi. B. kiểu phân bố. C. mật độ. D. tỉ lệ giới tính. 98. Trong một quần xã đồng cỏ, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A. ếch đồng và chim sẻ. B. sư tử và linh dương. C. trâu và bò. D. rắn và linh cẩu. 99. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. môi trường. D. giới hạn sinh thái. 100. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong tự nhiên, chuỗi thức ăn chỉ được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. B. Khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao, cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên phức tạp hơn. C. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì các chuỗi thức ăn càng có ít mắt xích chung. 101. Vì sao thực vật CAM phải cố định CO2 vào ban đêm? A. Vì thực vật CAM thực hiện pha tối của quang hợp vào ban đêm. B. Vì ở các nhóm thực vật khí khổng mở ra vào ban đêm, đóng lại vào ban ngày. C. Vì ban đêm lấy CO2 còn ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước. D. Vì ban đêm, khí trời mát mẻ nhiệt độ hạ thấp thuận lợi cho thực vật CAM.
2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
102. Quan sát hình sau đây về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép ở thú và cho biết bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? I. Máu trong tĩnh mạch phổi luôn là máu giàu CO2. II. Máu trong động mạch chủ luôn là máu giàu O2. III. Máu từ tâm nhĩ phải bơm vào tâm thất phải là máu giàu CO2. IV. Máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 103. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm gắn với mARN tại vị trí nào? A. Bất kì trình tự AUG nào trên mARN tính theo chiều 5’→3’. B. Trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu ở đầu 5’ của mARN. C. Trình tự AUG là côđon mở đầu nằm ở đầu 5’ của mARN. D. Trình tự nuclêôtit đầu tiên ở đầu 3’ của mARN. 104. Một phân tử ADN nằm ở vùng nhân của vi khuẩn E.coli có một mạch chứa toàn N14 và một mạch chứa toàn N15. Khi vi khuẩn phân đôi 3 lần trong môi trường hoàn toàn chỉ chứa N14 thì số phân tử ADN có 1 mạch chứa N14 và 1 mạch chứa N15 là A. 8. B. 2. C. 6. D. 1. 105. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. B. có thể có tỉ lệ (A+T)/(G+X) bằng nhau. C. luôn có chiều dài bằng nhau. D. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. 106. Ở ruồi giấm, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaXBXb × AaXbY cho đời con F1. Theo lí thuyết, ở giới cái F1 có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình về các gen trên? A. 6 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. B. 6 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 12 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình. 107. Nếu mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây không tạo được tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ? A. AaBb × aabb.
B. Aabb × aaBb.
C.
Ab aB × . aB ab
D.
AB aB Dd × dd . aB ab
DẠ
Y
108. Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 270 cây bí quả tròn, 180 cây bí quả bầu dục và 30 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. liên kết gen hoàn toàn. B. phân li độc lập của Menđen. C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung. 109. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,25 0,5 0,25 F2 0,28 0,44 0,28 F3 0,31 0,38 0,31 F4 0,34 0,32 0,34 Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di – nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 110. Ý nghĩa của mối quan hệ động vật ăn thịt - con mồi đối với sự tiến hóa của các loài trong quần xã sinh vật là A. tạo trạng thái cân bằng sinh học trong tự nhiên. B. con mồi là điều kiện tồn tại của động vật ăn thịt. C. đảm bảo cho sự tuần hoàn vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái. D. kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau. 111. Một phân tử mARN có 900 nuclêôtit và tỉ lệ A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp phân tử ADN mạch kép có 1800 nuclêôtit thì số phân tử nuclêôtit loại X của phân tử này là bao nhiêu? A. 360. B. 540. C. 630. D. 720. 112. Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Thực hiện phép lai, thu được kết quả sau - Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng. - Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 3 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này, kiểu hình mắt đỏ được quy định bởi nhiều loại kiểu gen nhất. II. Ở loài này, cho cá thể đực mắt nâu giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 6 phép lai đều thu được đời con gồm toàn cá thể mắt nâu. III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt vàng ở P của phép lai 2, có thể thu được đời con có kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 113. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b quy định 2 cặp tính trạng; các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 cặp tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phấn với cây M trong loài, thu được đời con F2 có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen ở đời con F2 có thể là A. 8. B. 5. C. 4. D. 10. 114. Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li địa lý là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa vốn gen của quần thể. II. Ở những loài sinh sản hữu tính, cách li sinh sản đánh dấu sự hình thành loài mới. III. Sự hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa là quá trình hình thành loài nhanh. 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
IV. Trong quá trình hình thành loài mới bằng cách li tập tính không cần đến sự cách li địa lý. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 115. Số lượng cá thể của ba quần thể thuộc một loài thú được thống kê ở bảng sau Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản M 200 200 170 N 300 220 130 P 100 200 235
QU Y
NH
ƠN
OF
Cho biết diện tích cư trú của ba quần thể này bằng nhau, khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường cho ba quần thể này là như nhau. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể M là quần thể suy thoái. B. Quần thể M là mật độ cá thể cao nhất. C. Quần thể N là quần thể đang phát triển. D. Quần thể P là quần thể ổn định. 116. Phân tích hình về sơ đồ biến động của quần thể con mồi và quần thể vật ăn thịt, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
I. Quần thể N là con mồi, quần thể M là vật ăn thịt. II. Năm 1885, kích thước quần thể M và N đều ở mức tối đa. III. Nếu loài N bị tuyệt diệt thì loài M sẽ giảm số lượng hoặc bị tuyệt diệt. IV. Số lượng cá thể của quần thể M bị số lượng cá thể của quần thể N khống chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 117. Một loài có bộ NST 2n, giả sử trên mỗi cặp NST có n cặp gen dị hợp, ở mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST trao đổi chéo tại 1 điểm. Kết quả quá trình giảm phân tạo ra tối đa số loại giao tử là 1024. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bộ NST 2n của loài là 16. II. Số loại giao tử hoán vị của loài là 896. III. Số loại giao tử liên kết là 128. IV. Nếu bị đột biến thể một, số lượng NST trong tế bào của loài này là 15. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 118. Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen D, d quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? ୢ ୟୈ
Bb.
L
I. Kiểu gen của P có thể là
ଽ
ଷ
A. ଵ.
ଽ
B. ଼ଽ.
C. ଼ଽ.
OF
FI CI A
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2. III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2 119. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có 40% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng; 40% số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen; 20% số cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là ଷ
D. ଵ.
QU Y
NH
ƠN
120. Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân
HẾ T
DẠ
Y
KÈ
M
Nếu cặp vợ chồng số 5 và 6 sinh thêm đứa con thứ ba có nhóm máu B thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu? A. 5,5%. B. 11%. C. 22%. D. 2,75%.
6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Cơ chế di truyền và biến dị
83;86 84;85 87; 88;89
103;104 105; 106; 107;108
Quy luật di truyền Di truyền học quần thể Phả hệ
Sinh thái Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
109
110; 96
9
118
9
119
2
120
1 2
114
5
116;115
8
102
2
81
101
2
19
11
DẠ
Y
KÈ
M
Tổng
113;112
117
82
QU Y
11
91; 90 93;94 95 97 98;99 100
Tiến hóa
111
Tổng số câu
ƠN
Ứng dụng di truyền học
NH
12
92
Vận dụng
Vận dụng cao
FI CI A
Nội dung chương
OF
Lớp
L
Mức độ câu hỏi
7
6
4
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
81.A
82.A
83.B
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 05 84.B 85.A 86.C 87.C
91.D
92.C
93.C
94.A
95.A
96.D
97.C
98.B
99.D
100.C
101.C
102.D
103.B
104.D
105.B
106.A
107.C
108.D
109.D
110.D
111.C
112D
113.C
114.D
115.C
116.A
117.B
118.C
119.B
120.B
90.B
L
89.A
FI CI A
HƯỚNG DẪN GIẢI
88.B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
81. A. 82. A. 83. B. 84. B. 85. A. 86. A. 87. C. 88. B. 89. A. 90. B. 91. D. 92. C. ADCT: p2q2 = (2pq/2)2 C ĐÚNG. 93. C. 94. A 95. A. 96. D. Ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể có tỉ lệ sinh 10%/năm, tỉ lệ tử vong 7% năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm → tỉ lệ gia tăng số lượng cá thể của quần thể sau 1 năm là: 10% 7% + 2% - 1% = 4% = 0,04. Sau 2 năm, số cá thể trong quần thể = 20000 × (1,04) 2 = 21632. → D ĐÚNG. 97. C. Mật độ là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích phản ánh mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. 98. B. Trong một quần xã đồng cỏ, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể có mối quan hệ cạnh tranh, động vật ăn thịt con mồi B ĐÚNG. 99. D. 100. C. 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
- Có 2 loại chuỗi thức ăn, một loại chuỗi được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất và một loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn bã hữu cơ A SAI. - Khi đi từ vĩ độ thấp đến cao thì độ đa dạng của quần xã giảm dần → Cấu trúc của lưới thức ăn ở các hệ sinh thái càng trở nên đơn giản hơn B SAI. - Vì mỗi loài là mắt xích chung của nhiều chuỗi thức ăn C ĐÚNG. - Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng có nhiều mắt xích chung D SAI. 101. C. Vì thực vật CAM là thực vật mọng nước, sống ở vùng khô hạn nên phải thích nghi để giữ nước cho cây. Ban đêm khí khổng mở để lấy CO2 còn ban ngày khí khổng đóng để tiết kiệm nước. 102. D. Có 1 ý đúng là I. - Máu trong tĩnh mạch phổi luôn là máu giàu O2 I SAI. - Máu trong động mạch chủ luôn là máu giàu O2 II ĐÚNG. - Máu từ tâm nhĩ phải bơm vào tâm thất phải là máu giàu CO2 III ĐÚNG. - Máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ đổ vào tâm nhĩ phải IV ĐÚNG.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
103. B. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm gắn với trình tự nuclêôtit đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu ở đầu 5’ của mARN. 104. D. Dù vi khuẩn có nhân đôi bao nhiêu lần thì trong môi trường N14 luôn chỉ tạo ra 1 phân tử ADN có 1 mạch chứa N14 và 1 mạch chứa N15 (phân tử chứa 1 mạch gốc N15) D ĐÚNG. 105. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra: thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit. - Nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số nucleotit của gen sẽ thay đổi A SAI. - Số liên kết hidro của gen có thể bị thay đổi B SAI. - Nếu xảy ra dạng đột biến: thay A–T bằng T–A hoặc thay G–X bằng X–G C ĐÚNG. - Nếu đột biến là thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 gen là khác nhau D SAI. 106. A. Phép lai P: AaXBXb × AaXbY = (Aa × Aa)(XBXb × XbY) cho đời con F1 ở giới cái có số loại kiểu gen = 3.2 = 6 . Số loại kiểu hình = 2.2=4 A ĐÚNG. 107. C.
DẠ
Phép lai không thể cho kiểu hình 1:1:1:1 là
Ab aB × , nếu không có HVG thì chỉ tạo ra tối aB ab
đa 3 kiểu hình, còn nếu có HVG thì tạo ra 4 KH có tỷ lệ phụ thuộc tần số HVG khác 1:1:1:1. 108. D. 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Xác định số nuclêôtit mỗi loại của mARN: A=
ଵ ଵ
OF
FI CI A
L
Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F1 là: 9:6:1 => P dị hợp 2 cặp gen. Tương tác bổ sung, khi có mặt đồng thời 2 alen trội cho kiểu hình quả tròn, có 1 trong 2 alen trội cho kiểu hình bầu dục, còn không có alen trội nào cho kiểu hình quả dài. 109. D. Vì tỉ lệ đồng hợp (cả trội và lặn) tăng dần qua các thế hệ, tỉ lệ dị hợp giảm dần → đây là dấu hiệu nhận biết của giao phối không ngẫu nhiên (hay giao phối gần). 110. D. Ý nghĩa mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi đối với tiến hóa là các loài trong mối quan hệ này mặc dù đối kháng nhau nhưng lại có vai trò kiểm soát nhau, tạo động lực cho sự tiến hóa của nhau. 111. C.
× 900 = 90; U = 2 × 90 = 120; G =
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
3 × 90 = 270; X = 4 × 90 = 360. Số nuclêôtit loại X của phân tử ADN là: X= 270 + 360 = 630. 112. D. Có 2 ý đúng là II và IV. - Từ kết quả phép lai 1 → Nâu là trội so với Đỏ, đỏ trội so với vàng. - Từ kết quả phép lai 1 → Vàng trội so với Trắng. → kiểu gen P của 2 phép lai được xác định là: Quy ước: A1: nâu; A2:đỏ; A3: vàng; A4: trắng + Phép lai 1: hoặc ♂A2 A3 × ♀A1A3 hoặc ♂A2A4 × ♀ A1A3 hoặc ♂A2A3× ♀A1A4 + Phép lai 2: ♂A3A4 × ♀A3A4 - Số loại kiểu gen của kiểu hình mắt nâu là nhiều nhất (4 loại kiểu gen) I SAI. - Số phép lai: Đực mắt nâu × cái kiểu hình khác (hoặc Đỏ, hoặc Vàng hoặc Trắng), cho đời con 100% mắt nâu = 1KG (A1A1) × 6KG (A2A2, A2A3, A2A4, A3A3, A3A4, A4A4) = 6 phép lai II ĐÚNG. - Tỉ lệ kiểu gen ở F1 của cả 3 phép lai 1 đều có tỉ lệ kiểu gen = 1: 1 : 1 : 1 III SAI. - Đực P (PL1) × Cái P (PL2) → tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con có thể có tỉ lệ 1:2:1. Ví dụ: ♂A2A4 (PL1) × ♀ A3A4(PL2) → Tỉ lệ kiểu hình ở đời con = 1 Vàng : 2 Đỏ : 1 Trắng IV ĐÚNG. 113. C. P thuần chủng có kiểu hình khác nhau. F1 × M → 4 loại kiểu hình → cây M và F1 đều phải mang alen a và b → F1 dị hợp 2 cặp gen. Tỉ lệ đời con: 3:3:1:1, có 3 trường hợp có thể xảy ra: TH1: Các gen PLĐL: AaBb × aaBb/Aabb → đời con có 6 loại kiểu gen. TH2: Các gen liên kết với nhau: +
ݔ
→(AB:Ab:aB:ab)×ab→4KG 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ݔ
→(AB:Ab:aB:ab)(Ab:ab)→7KG
L
+
OF
FI CI A
(Có thể thay cây M là aB/ab ta vẫn được 7 kiểu gen). Vậy có thể xảy ra trường hợp 2, xuất hiện 4 kiểu gen ở đời con C ĐÚNG. 114. D. 115. C Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Kết luận M 200 200 170 Ổn định N 300 220 130 Đang phát triển P 100 200 235 Già
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
116. A. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án A. - Loài N có số lượng nhiều hơn nên N là con mồi I ĐÚNG. - Năm 1863, loài N có số lượng cá thể nhiều hơn năm 1885 II SAI. - Loài N là con mồi, M là vật ăn thịt. Cho nên khi N bị tuyệt diệt thì vật ăn thịt sẽ bị tuyệt diệt hoặc bị giảm số lượng III ĐÚNG. - Vật ăn thịt và con mồi là hai loài khống chế lẫn nhau IV ĐÚNG. 117. B. Có 2 ý đúng là II và III. - Số loại giao tử liên kết là 2n; - Số loại giao tử hoán vị là n x 2n Số loại giao tử hình thành là: (n+1) x 2n = 1024 => n = 7, 2n = 14 I SAI Số loại giao tử liên kết là 2n = 27 = 128 III ĐÚNG. Số loại giao tử hoán vị là n x 2n = 7.27= 896 III ĐÚNG. - Số NST trong tế bào đột biến thể 1 là 13 IV SAI. 118. C. A-B-: Hoa đỏ A-bb; aaB-; aabb: Hoa trắng Cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích→ F1 có 4 KH, trong đó có 10% thân cao, hoa đỏ cao trội hoàn toàn so với thấp. D: Cao, d: thấp; có hiện tượng HVG. Do A và B có vai trò tương đương nhau nên ta giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích : A-D-B-x
ୟୢ ୟୢ
bb→Fa: 0,1 A-D-B-
A-D- = 0,1 : 0, 5 = 0.2 F1 →AD = 0.2 < 0,25 là giao tử hoán vị.
Y
F1 có KG
ୢ ୟୈ
Bb
f= 40% I, III ĐÚNG.
- Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
DẠ
F1 có KG
ୢ ୟୈ
Bb f =40% → (0,3Ad: 0,3aD: 0,2AD : 0,2ad)(0,5B: 0,5b)
F1 lai phân tích Fa có tỷ lệ (0,3
ୢ ୟୈ ୢ ୟୢ
Bb x
ୟୢ
ୟୢ ୟୈ
bb
: 0,3 : 0,2 ୟୢ
ୈ ୟୢ
ୟୢ
: 0,2 ) (0,5B: 0,5b) ୟୢ
11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ୢ ୟୈ
Bb x
ୢ ୟୈ
Bb
FI CI A
L
Fa có 4 loại kiểu hình Cao, đỏ A-D-B- = 0,2. 0.5= 0,1 Thấp, đỏ A-ddB- = 0,3.0,5 = 0,15 Cao, trắng = Cao – Cao, đỏ = 0.5 - 0,1 = 0,4 Thấp, trắng = Thấp – thấp ,đỏ = 0.5 - 0,15 = 0,35 Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 0,4: 0,35: 0,15:0,1 = 8:7:3:2 II ĐÚNG. - Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng. f =40%
ƠN
OF
F1 có tỉ lệ thân cao, hoa đỏ A_D_B_ = (0,5+aabb). B_ = (0.5 + 0.04) .0.75 = 0.405 F1 có tỉ lệ than cao, hoa trắng= Cao- cao,đỏ = 0.75- 0.405= 0,345 IV ĐÚNG. 119. B. ADCT giải nhanh cho quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen: 0,4AABB:0,4AaBb:0,2aabb sau 2 thế hệ có A-B- được sinh ra từ 0,4AABB và 0,4AaBb = 0,4 + 0,4.[(2n +1):(2n+1)]2 = 0,4+0,4.[(22 +1):(22+1)]2 = 0,55625. AABB được sinh ra từ 0,4AABB và 0,4AaBb = 0,4+0,4.[(2n -1):(2n+1)]2 = 0,4+0,4.[(22 -1):(22+1)]2 = 0,45625. trong số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ ଷ
0,45625/0,55625= ଼ଽ B ĐÚNG.
M
QU Y
NH
120. B. M – bình thường; m – bị bệnh Cặp vợ chồng: (5) có nhóm máu B, (6) có nhóm máu A sinh con (10) có nhóm máu O→ cả bố và mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu. Người (5) có nhóm máu B bình thường có bố (2) nhóm máu O bị bệnh (I୫ I୫ )→ Người (5) có kiểu gen: I I୫ Người (6) bị bệnh có bố (4) nhóm máu O nên có kiểu gen I୫ I୫ Ta có phép lai: I I୫ × I୫ I୫ Do vợ chồng số (5)và (6) sinh thêm đứa con thứ ba có nhóm máu B nên đứa con này chỉ có thể có KG I୫ I୫ hoặc I I୫ Xác xuất đứa con này bị bệnh tức là có KG I୫ I୫ = (0,055. 0,5)/ (0.055.0.5 + 0,45.0,5) =
DẠ
Y
KÈ
0,11 = 11% B ĐÚNG.
12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn SINH HỌC - Đề 4 (KT4) - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
NH
ƠN
OF
81. Nguyên tố nào sau đây có vai trò là thành phần của prôtêin, axit nuclêic trong cây? B. Sắt. C. Canxi. D. Photpho. A. Nitơ. 82. Động vật nào sau đây có quá trình hô hấp bằng mang? A. Giun tròn. B. Chim bồ câu. C. Tôm. D. Cá voi. 83. Quá trình dịch mã diễn ra ở loại bào quan nào sau đây? C. Lizôxôm. D. Bộ máy Gôngi. A. Ribôxôm. B. Nhân tế bào. 84. Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch? B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. A. Mất đoạn. 85. Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, mức siêu xoắn có đường kính A. 700 nm. B. 300 nm. C. 30 nm. D. 1500 nm. 86. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại T của ADN liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. A. B. U. C. G. D. T. 87. Phép lai nào sau đây cho đời con phân li kiểu gen theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? A. Aa x aa. B. AA x Aa. C. Aa x Aa. D. aa x aa. 88. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
ୟୠ
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
loại giao tử mang gen hoán vị là A. AB và ab. B. AB và aB. C. Ab và aB. D. Ab và ab. 89. Ở người, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Ribôxôm. B. Lục lạp. C. Lưới nội chất. D. Ti thể. 90. Cho các thành tựu sau (1) Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β -caroten trong hạt. (2) Tạo giống nho không hạt. (3) Tạo cừu Đôly. (4) Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong sữa. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. 91. Trong kĩ thuật chuyển gen, plasmit là A. tế bào nhận. B. tế bào cho. C. thể truyền. D. enzym nối. 92. Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số kiểu gen aa là 0,16. Theo lý thuyết tần số alen A của quần thể này là A. 0,4. B. 0,32. C. 0,48. D. 0,6. 93. Một alen dù có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể dưới tác động của nhân tố tiến hóa A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. 94. Bằng chứng sinh học phân tử dựa trên những điểm giống và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo trong các nội quan. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng. D. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. 95. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú phát sinh ở đại nào sau đây? A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh. 96. Trong tự nhiên, quan hệ giữa mèo và chuột là A. hội sinh. B. cộng sinh. C. kí sinh. D. sinh vật ăn sinh vật. 97. Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? B. Chim ở Trường Sa. A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. 98. Tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể được gọi là A. nhóm tuổi. B. mật độ cá thể. C. tỉ lệ giới tính. D. kích thước quần thể. 99. Bậc dinh dưỡng luôn có tổng sinh khối lớn nhất là bậc dinh dưỡng cấp A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 100. Có 4 quần thể của cùng một loài được kí hiệu là A, B, C, D với số lượng cá thể và diện tích môi trường sống tương ứng như sau Diện tích môi Số lượng cá thể Quần thể trường sống (ha) A 350 120 B 420 312 C 289 205 D 185 180 Sắp xếp các quần thể trên theo mật độ tăng dần là A. A → C → B → D . B. C → A → B → D . C. D → B → C → A . D. D → C → B → A . 101. Để tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật, một nhóm học sinh đã bố trí thí nghiệm trong phòng thực hành như hình bên. Kết quả thí nghiệm là trong bình thủy tinh xuất hiện bọt khí. Cho biết bọt khí được sinh ra trong quá trình quang hợp của rong mái chèo. Bọt khí này được tạo ra bởi khí nào sau đây? A. H2. B. CO2. C. O2. D. N2. 102. Khi nói về hoạt động tiêu hóa trong ống tiêu hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Ở miệng, tinh bột có trong thức ăn biến đổi thành mantôzơ do tác dụng của men pepsin. (2) Enzim lipaza được ruột tiết ra để tiêu hóa prôtêin. 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
(3) Ở dạ dày tinh bột không được tiêu hóa. (4) Ruột non là nơi hấp thụ thức ăn chủ yếu. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 103. Hình dưới đây mô tả cơ chế gây ra 2 dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể do trao đổi chéo không đều gây nên. Đó là các dạng
De . Theo lí thuyết, khi quá trình giảm phân này kết thúc sẽ tạo ra tối đa bao dE
NH
kiểu gen aa
ƠN
A. mất đoạn và chuyển đoạn. B. mất đoạn và đảo đoạn. C. chuyển đoạn và lặp đoạn. D. lặp đoạn và mất đoạn. 104. Một gen ở sinh vật nhân sơ có tỉ lệ các nuclêôtit trên mạch 1 là: A : T : G : X = 3 : 2 : 1 : 4. Phân tử mARN được phiên mã từ gen này có A = 2X. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch 1 là mạch gốc. B. Ở phân tử mARN, U = 3A. C. Ở phân tử mARN, X = 4G. D. Mạch 2 là mạch gốc. 105. Ở ruồi giấm, trong quá trình giảm phân bình thường của 1 tế bào sinh tinh ở cơ thể có
Y
KÈ
M
QU Y
nhiêu loại giao tử? A. 3. B. 2. C. 4. D. 6. 106. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. B. Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen. C. Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin. D. Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen. 107. Cho biết hai gen nằm trên cùng một NST và cách nhau 40cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 30%? AB Ab
DẠ
A.
B.
AB aB
C.
Ab aB
D.
AB ab
108. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình? 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. AAbb × aaBB và AaBb × AaBb. B. AaBb × aabb và Aabb × aaBb. C. AABB × aabb và AABb × Aabb. D. AaBb × aabb và AaBB × AaBB. 109. Nguyên nhân nào khiến cách ly địa lí trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật? A. Vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. B. Vì nếu không có cách li địa lí thì không dẫn đến hình thành loài mới. C. Vì điều kiện địa lí khác nhau làm phát sinh các đột biến khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. D. Vì cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp xuất hiện cách li sinh sản. 110. Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất? A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn. B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé. C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn. D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn 111. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến NST? I. Nếu tất cả các NST không phân li ở lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội. II. Ở thực vật, lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội. III. Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp NST trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm. IV. Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp NST không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. 112. Quan sát sơ đồ dưới đây về màu da của người đậm dần theo sự gia tăng số lượng gen trội có trong kiểu gen. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu da do 3 cặp gen không alen phân li độc lập, tổ hợp tự do quy định. II. Hình bên cho thấy tỉ lệ kiểu hình ở đời sau khi những người đều dị hợp về 3 cặp gen quy định màu da kết hôn với nhau. III. Người có màu da ở mức trung bình chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Người có da trắng nhất và người có da sẫm màu nhất kết hôn, con của họ có thể da trắng, có thể da sẫm màu. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 113. Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định cây hoa đỏ, alen b quy định cây hoa trắng. Biết các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và a, B là các gen đột biến. Đem lai giữa 2 thể đột biến có kiểu hình khác nhau, theo lí 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
thuyết, ở đời F1 không thể có tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? A. 1 cây thấp, hoa đỏ: 1 cây thấp. hoa trắng. B. 3 cây cao, hoa trắng: 1 cây thấp, hoa trắng. C. 3 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng. D. 1 cây cao, hoa đỏ : 1 cây cao, hoa trắng. 114. Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng Thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1, số cây hoa trắng chiếm 9%. II. Nếu ở F1, quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,6Aa : 0,4aa thì có thể quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa thì có thể đã chịu tác động của nhân tố đột biến. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen A sẽ tăng lên. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 115. Một lưới thức ăn đồng cỏ được mô tả như sau: Nếu loài H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài I và loài E sẽ bị tiêu diệt. II. Số lượng loài A có thể sẽ tăng. III. Loài B không thay đổi số lượng. IV. Loài C sẽ tăng số lượng.
DẠ
Y
KÈ
M
A. l. B. 3. C. 2. D. 4. 116. Giả sử 4 quần thể của một loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích khu phân bố và mật độ cá thể như sau Quần thể A B C D Diện tích khu phân bố (ha) 100 120 80 90 Mật độ (cá thể/ha) 22 25 26 21 Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể không thay đổi, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Quần thể D có kích thước nhỏ nhất. II. Kích thước quần thể A lớn hơn kích thước quần thể C. III. Nếu kích thước quần thể B tăng 5%/năm thì sau 1 năm mật độ cá thể của quần thể này là 26,25 cá thể/ha. IV. Nếu kích thước quần thể C tăng 5%/năm thì sau 1 năm quần thể này tăng thêm 152 cá thể. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 117. Cho biết các bộ ba trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như bảng sau: Bộ ba Axit Bộ ba Axit Bộ ba Axit Bộ ba Axit amin amin amin amin 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
AUG mêtiônin GUU Valin GXX Alanin UUU phêninalanin UUG lơxin AAA lizin GGU Glixin UAG Kết thúc Một đoạn gen bình thường ở vi khuẩn mã hóa tổng hợp một đoạn pôlipeptit có trình tự sau: mêtiônin – lizin – glixin – alanin – valin – lơxin – kết thúc. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu đoạn gen bị đột biến thêm 1 cặp nulêôtit giữa 2 cặp nuleôtit thứ 9 và thứ 10 thì chuỗi pôlipeptit tương ứng còn 3 axit amin. II. Nếu đoạn gen bị đột biến thay thế cặp nuclêôtit thứ 17 bởi cặp T – A thì số axit amin trong đoạn pôlipeptit tương ứng giảm 1. III. Nếu đoạn gen bị đột biến thay thế cặp nulêôtit thứ 7 bởi cặp A – T thì số loại axit amin trên chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. IV. Nếu đoạn gen bị đột biến mất cặp nulêôtit thứ 14 thì axit amin thứ 5 của chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 118. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa được quy định bởi 1 gen có 3 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Alen Ah quy định hoa hồng, alen Av quy định hoa vàng, alen At quy định hoa trắng. Cho phép lai P: Cây hoa vàng x cây hoa hồng, đời F1 có tỉ lệ 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thứ tự giảm tăng dần của các alen là Ah → Av → At. II. Lấy hạt phấn cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa trắng, đời con có thể có tỉ lệ 50% hoa vàng : 50% cây hoa hồng. III. Có 6 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện lấy hạt phấn cây hoa hồng thụ phấn cho cây khác, đời con xuất hiện hoa vàng. IV. Có 5 sơ đồ lai thỏa mãn điều kiện lấy hạt phấn cây hoa vàng thụ phấn cho cây có kiểu hình khác, đời con xuất hiện hoa hồng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 119. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả những người nam trong phả hệ trên đều biết được chính xác kiểu gen.
6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
II. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con không bị bệnh là 40%. III. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng là con trai bị cả hai bệnh là 8%. IV. Nếu đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này bị cả 2 bệnh, xác suất đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh là 20%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. 120. Ở một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất mặn, alen b quy định hạt không có khả năng nảy mầm trên đất mặn; hai cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau, các alen trội là trội hoàn toàn. Một quần thể được gieo trồng trên đất không nhiễm mặn có cấu trúc 0,2AABB : 0,2AABb : 0,4AaBb : 0,2aaBb, các cây giao phấn ngẫu nhiên và thu được thế hệ F1. Đem gieo trồng F1 trên đất nhiễm mặn, thu được các cây F1. Theo lí thuyết, trong số cây F1 phát triển trên đất mặn, số cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. 48/175. B. 6/21. C. 16/21. D. 136/175. HẾT
MA TRẬN
7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Mức độ câu hỏi
Cơ chế di truyền và biến dị Quy luật di truyền Di truyền học quần thể
Thông hiểu
83;86 84;85 87; 88;89
103;104 105; 106; 107;108
92
Phả hệ
Sinh thái
82
117
9
118
9
120
2
119
1
110
2
114
5
116;115
8
102
2
81
101
2
19
11
6
4
40
DẠ
Y
KÈ
M
Tổng
113;112
109
QU Y
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
11
91; 90 93;94 95 96; 97 98;99 100
Tiến hóa
111
Tổng số câu
ƠN
Ứng dụng di truyền học
NH
12
Vận dụng
Vận dụng cao
L
Nhận biết
FI CI A
Nội dung chương
OF
Lớp
81.A
82.C
83.A
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 06 84.C 85.B 86.A 87.C 8
88.C
89.D
90.D
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
92.D
93.C
94.C
95.C
96.D
97.D
98.C
99.A
100.C
101.C
102.D
103.D
104.A
105.B
106.D
107.D
108.B
109.A
110.A
111.C
112A
113.B
114.A
115.B
116.D
117.B
118.C
119.B
120.C
FI CI A
L
91.C
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
81. A. 82. C. 83. A. 84. C. 85. B. 86. A. 87. C. 88. C. 89. D. 90. D. Có một thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là tạo giống nho không hạt. (1) Tạo giống lúa ”gạo vàng” có khả năng tổng hợp β -caroten trong hạt CÔNG NGHỆ GEN (3) Tạo cừu Đôly CÔNG NGHỆ TẾ BÀO. (4) Tạo cừu biến đổi gen sản sinh prôtêin người trong sữa CÔNG NGHỆ GEN 91. C. 92. D. aa= 0,16 a=0,4 A= 0,6 D ĐÚNG. 93. C. Một alen có thể bị loại bỏ hoàn toàn hoặc dù có hại cũng có thể trở nên phổ biến trong quần thể dưới tác động của nhân tố các yếu tố ngẫu nhiên C ĐÚNG. 94. C. Bằng chứng sinh học phân tử là những điểm giống và khác nhau giữa các loài về trình tự các nucleotit trong các gen tương ứng. 95. C. 96. D. 97. D. 98. C. 99. A. 100. C. Mật độ = Số lượng cá thể/Diện tích môi trường sống (ha). 101. C. 102. D. Có 1 phát biểu đúng là (4) Ruột non là nơi hấp thụ thức ăn chủ yếu. 103. D. 104. A. 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Trên mạch 1 của gen là: A1 : T1 : G1 : X1 = 3 : 2 : 1 : 4. T1=2G1 <-> Am=2Xm mạch 1 là mạch gốc A ĐÚNG. 105. B. Ở ruồi giấm đực không xảy ra hoán vị gen, 1 tế bào luôn cho 2 loại giao tử. 106. D. Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột tăng khả năng tổng hợp sắc tố mêlanin cho lông mọc lên có màu đen. 107. D. Cơ thể cho giao tử AB với tỉ lệ 30% là giao tử liên kết kiểu gen phải dị hợp tử đều 2 cặp gen. D ĐÚNG. 108. B. Các phép lai AaBb × aabb và Aabb × aaBb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1. 109. A. Nguyên nhân khiến cách ly địa lí trở thành một nhân tố vô cùng quan trọng trong quá trình tiến hóa của sinh vật vì cách li địa lí duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể. B sai, vì không có cách li địa lý vẫn dẫn đến hình thành loài mới. C sai, không phải là hình thành các đột biến là đều dẫn đến hình thành loài mới. D sai, vì điều kiện địa lý không là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách li sinh sản. 110. A. 111. C. Lai xa và đa bội hóa tạo thể dị đa bội => II sai; I, III, IV đúng 112. A. Người có da trắng nhất và người có da sẫm màu nhất kết hôn, con của họ có màu da trung bình => IV sai, I, II, III đúng. 113. B. Thể ĐB: aaB-, aabb, A-BAABb xaabb -> 1 cao, đỏ: 1 cao, trắng aaBb x aabb -> 1 thấp, đỏ : 1 thấp, trắng AABb x aaBb -> 3 cao, trắng: 1 thấp trắng Không có phép lai cho 3 cao, trắng: 1 thấp, trắng. 114. A. I, IV đúng. 115. B. Có 3 phát biểu đúng là I,II,IV. III SAI vì khi H bị loại ra khỏi chuỗi thức ăn thì lời G sẽ tập trung ăn lời B, và loài B không bị cạnh tranh khi ăn loài A. Loài B có thể thay đổi số lượng hoặc không. 116. D. Có 3 ý đúng là I;II;III. 117. B. 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Có 2 ý đúng là II;IV. - I SAI vì có thể không xuất hiện bộ ba kết thúc khi thêm 1 cặp nulêôtit giữa 2 cặp nuleôtit thứ 9 và thứ 10. - II ĐÚNG. Vì thay thế cặp nulêôtit thứ 7 bởi cặp A – T thì xuất hiện bộ ba kết thúc UAG trên phân tử mARN. - III SAI vì Nếu đoạn gen bị đột biến thay thế cặp nulêôtit thứ 7 bởi cặp A – T thì số loại axit amin trên chuỗi pôlipeptit tương ứng có thể thay đổi. - IV ĐÚNG vì Nếu đoạn gen bị đột biến mất cặp nulêôtit thứ 14 thì axit amin valin của chuỗi pôlipeptit tương ứng không thay đổi vẫn do bộ ba GUU có sự tham gia của U của bộ ba tiếp theo. 118. C. Có 3 ý đúng là II; III; IV. I. Thứ tự giảm dần của các alen là: Av → Ah → At => I sai. II. Để đời con xuất hiện hoa hồng, cây hoa vàng có KG: AvAh hoặc AvAt Cây lai với cây hoa vàng có KG: AhAh, AhAt, AtAt. Trong đó 1 SĐL không xuất hiện hoa hồng: AvAt x AtAt Vậy số SĐL thỏa mãn là: 2 x 3 – 1 = 5 => II đúng. III. Cây hoa hồng: AhAh, AhAt. Để đời con xuất hiện hoa vàng thì cây lai với cây hoa hồng phải có KG: AVA- (3 KG) Vậy số SĐL là: 2 x 3 = 6 => III đúng. IV. P: Vàng x trắng -> 50% vàng : 50% hồng => P: AvAh x AtAt => IV đúng. 119. B. Cả 4 phát biểu trên đều đúng. Gọi a, b là gen quy định bệnh A, bệnh B. I đúng. Vì cả 2 gen đều liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X nên 8 người nam đều biết được kiểu gen. II đúng. Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABXab. Con không bị bệnh có kiểu gen XABXab hoặc XABY có tỉ lệ = 1 × 0,4 = 0,4 = 40%. III đúng. Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab. Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB. Cặp vợ chồng số 11, 12 (XABY) sinh con bị cả hai bệnh nếu người 11 có kiểu gen XABXab. Khi đó, xác suất sinh con trai (Xab Y) bị cả hai bệnh = 0,4 × 0,4 × 1/2 = 0,08 = 8%. IV đúng. Con đầu lòng bị 2 bệnh → Kiểu gen của cặp vợ chồng đó là XABXab × XABY → Xác suất đứa thứ 2 bị cả 2 bệnh là 0,4 × ½ = 0,2 = 20%. 120. C. - Tỉ lệ các loại giao tử của P là: 2AB : 1Ab : 1aB : 1ab - Tỉ lệ kiểu gen của F1 là: 4AABB : 4AaBB : 4AABb : 6AaBb : 1aaBB : 2aaBb. 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp là 16/21. →Chọn đáp án C.
12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn SINH HỌC Đề 5 (T3) - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
Câu 82. Sản phẩm của quá trình phiên mã là A. phân tử ARN. B. chuỗi polypeptit.
C. phân tử ADN.
FI CI A
L
Câu 81. Ở Việt Nam, từ giống dâu tằm lưỡng bội người ta có thể tạo ra giống dâu tằm tam bội bằng cách sử dụng phương pháp A. tự thụ phấn bắt buộc. B. gây đột biến nhân tạo. C. lai khác loài. D. chuyển gen. D. phân tử Xenlulôzơ.
Câu 83. Cho phép lai P: Aa × Aa. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu loại kiểu hình A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
OF
Câu 84. Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các gen phân li độc lập. Theo lý thuyết, số kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, quả dài là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ƠN
Câu 85. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ lớn, quan hệ sinh thái giữa phong lan và cây gỗ là quan hệ A. cạnh tranh. B. kí sinh. C. hợp tác. D. hội sinh. Câu 86. Ở châu chấu, con cái bình thường có bộ NST 2n = 24. Số NST đếm được ở con đực dạng đột biến một nhiễm là B. 23.
C. 24.
NH
A. 22.
Câu 87. Loại biến dị nào sau đây không phải là biến dị di truyền? A. Thường biến. B. Đột biến NST. C. Đột biến gen.
D. 25. D. Biến dị tổ hợp.
QU Y
Câu 88. Thực chất của quá trình điều hòa hoạt động gen là kiểm soát A. trình tự nuclêôtit trên gen. B. số lần nhân đôi của ADN. C. lượng sản phẩm do gen tạo ra.
D. số lượng gen trong tế bào.
Câu 89. Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây sai A. Các quần thể khác loài có thể có kiểu phân bố cá thể giống nhau. B. Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa số cá thể đực và số cá thể cái trong quần thể.
M
C. Kích thước quần thể là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích phân bố. D. Cấu trúc tuổi của các quần thể khác nhau là không giống nhau. D. họ mới.
Câu 91. Cơ quan hô hấp ở người là A. mang. B. ống khí.
D. da.
KÈ
Câu 90. Theo quan điểm hiện đại, sản phẩm của tiến hóa nhỏ là A. cá thể mới. B. loài mới. C. chi mới. C. phổi.
DẠ
Y
Câu 92. Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn A. có 1 một số mắt xích B. có chung một số mắt xích. C. có ít nhất một mắt xích D. có ít nhất 5 mắt xích.
Câu 93. Cây xanh hấp thu chất khoáng chủ yếu qua bộ phận nào? A. lá. B. thân. C. chồi non.
D. rễ.
Câu 94. Các đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi A. Số lượng NST trong tế bào. B. Trật tự sắp xếp các gen trên NST.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
C. Số lượng các gen trên NST.
D. Thành phần các gen trên NST.
A. Cách li sinh sản.
B. Cách li địa lí.
C. Cách li sinh thái.
D. Cách li sinh lí – sinh hóa.
FI CI A
Câu 96. Trong điều kiện tự nhiên, dấu hiệu nào là quan trọng nhất để phân biệt loài?
Câu 97. Tập hợp các giới hạn sinh thái của một loài tạo thành A. nơi ở của loài đó. B. ổ sinh thái của loài đó. C. nhân tố sinh thái của loài đó.
L
Câu 95. Hiện tượng một gen tác động cùng lúc đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là A. tương tác gen. B. gen đa alen. C. gen đa hiệu. D. thường biến.
D. môi trường sống của loài đó.
OF
Câu 98. Ở châu chấu đực, cặp NST nào không thể xảy ra hoán vị gen A. cặp NST thường số 1. B. cặp NST thường số 2. C. cặp NST thường số 11. D. Cặp NST giới tính. Câu 99. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
ƠN
C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 100. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Chỉ có những gen đột biến có lợi mới có ý nghĩa tiến hóa.
B. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit không làm thay đổi chiều dài của gen.
D. Đa số đột biến gen là có hại.
NH
C. Hậu quả của đột biến gen phụ thuộc vào môi trường và tổ hợp gen.
QU Y
Câu 101. Một phân tử ADN mạch kép có số nucleotit loại A có tỉ lệ 20% và có 2400 Adenin. Tổng liên kết hidro của ADN là A. 15600.
B. 7200.
C. 12000.
D. 1440.
Câu 102. Sản phẩm nào của quá trình quang hợp không được cây xanh sử dụng ngay mà thải ra ngoài cơ thể A. Đường. B. NADPH. C. Khí ôxi. D. Khí Cabonic.
M
Câu 103. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định. Người ta lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là A. 75% hoa trắng: 25% hoa xanh. B. 50% hoa xanh: 50% hoa trắng.
KÈ
C. 100% hoa trắng.
D. 100% hoa xanh.
Câu 104. Theo lí thuyết, cho biết A cao ; a thấp, B đỏ b trắng; gen trội hoàn toàn và phân li độc lập. Phép lai giữa hai cơ thể lưỡng bội có kiểu gen A-bb x A-bb sẽ cho đời con không có A. 1 loại kiểu gen. B. 1 loại kiểu hình.
Y
C. 2 loại kiểu hình.
D. 3 loại kiểu hình
DẠ
Câu 105. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật tiêu thụ? A. Bò.
B. Lúa nước.
C. Hổ.
D. Dê.
Câu 106. Đơn vị sinh thái nào sau đây bao gồm cả nhân tố vô sinh và nhân tố hữu sinh? A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Hệ sinh thái.
Câu 107. Theo quan niệm của tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
D. Cá thể.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi.
L
C. Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lý mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới.
FI CI A
D. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lý, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản.
OF
Câu 108. Hình ảnh dưới đây mô tả các giai đoạn của quá trình diễn thế thứ sinh tại một hồ nước. Hãy sắp xếp theo các giai đoạn của quá trình diễn thế theo trật tự đúng.
B. (e)→(b)→(d)→(c)→(a).
C. (a)→(c)→(d)→(e)→(b).
ƠN
A. (b)→(d)→(e)→(c)→(a).
D. (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Câu 109. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về di truyền? B. 0,7A1a1: 0,3a1a1.
C. 100% a1a1.
D. 100%A1a1.
NH
A. 0,5A1A2: 0,5A1a1.
Câu 110. Theo quan điểm hiện đại, khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai A. Đột biến có thể tạo ra alen mới trong quần thể. B. Các yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng tần số alen có hại trong quần thể.
QU Y
C. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. D. Di nhập gen có thể mang một alen mới vào quần thể. Câu 111.Đặc điểm nào sau đây có ở quá trình phiên mã nhưng không có ở quá trình nhân đôi ADN? A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. B. Chỉ có một mạch đơn của gen được làm khuôn tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới.
M
C. Mạch pôlinuclêôtit mới được kéo dài theo chiều 5’ – 3’. D. Cần có enzim ADN polimeraza.
KÈ
Câu 112.Bảng dưới đây cho biết nhịp tim của 4 loài động vật có vú.
Y
Thứ tự đúng của các loài theo mức độ giảm dần kích thước cơ thể là A. C → A → B →D. B. D → C → B →A. C. B → C → A →D.
D. A → B → C →D.
AB Dd khi giảm phân bình thường đã cho 4 loại giao tử ab khác nhau. Theo lý thuyết, 4 loại này không thể là
DẠ
Câu 113. Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen
A. AbD, ABD, aBd, abd. B. ABD, abD, aBd, Abd.
C. abD, ABd, Abd, aBD. D. Abd, abd, ABD, aBD.
Câu 114. Khi nói về ưu thế lai, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
I.Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen đồng hợp trội nhất. II.Chỉ có một số tổ hợp lai giữa các cặp bố mẹ nhất định mới có ưu thế lai cao. III.Người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng đồng nhất về kiểu hình. B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 115. Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau: Côđon Axit amin
5’GAU3’
5’UAU3’
5’AGU3’
5’XAU3’
5’GAX3’
5’UAX3’
5’AGX3’
5’XAX3’
Aspactic
Tirôzin
Xêrin
Histiđin
FI CI A
A. 1.
L
IV. Phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất duy trì ưu thế lai ở thực vật.
OF
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen M1 : 3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’.
ƠN
Alen M 2 : 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’ Alen M 3 : 3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’
NH
Alen M 4 : 3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
M
QU Y
Câu 116. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội cho kiểu hình hoa đỏ, thiếu một trong hai gen trội cho kiểu hình hoa vàng, thiếu cả hai gen trội cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa vàng thân cao thu được ở F1, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 13/107. B. 29/107. C. 17/107. D. 26/107.
KÈ
Câu 117. Ở 1 loài động vật, xét 2 gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau; mỗi gen có 2 alen và quy định 1 tính trạng, các gen trội lặn hoàn toàn. Khi có mặt A và B cho 1 loại kiểu hình, có một alen trội A hoặc B cho 1 loại kiểu hình, không có alen trội nào cho 1 loại kiểu hình. Cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1 . Cho các cá thể F1 giao phối với nhau thu được F2 có 2 kiểu hình. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện kiểu hình không phụ
Y
thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai F1 thỏa mãn? B. 2.
C. 3.
D. 4.
DẠ
A. 1.
Câu 118. Ở 1 loài thực vật, cho biết A1 quy định hoa vàng > A2 quy định hoa xanh >A3 hoa trắng. B quy định thân cao, b quy định thân thấp. Quần thể ban đầu cân bằng di truyền có 16% cây thân thấp, cây hoa trắng – thân thấp chiếm tỷ lệ 0,64% và hoa xanh, thân cao chiếm 37,8%. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, tính theo lý thuyết, trong tổng số cây hoa vàng thân cao, tỷ lệ cây hoa vàng– thân cao dị hợp 2 cặp gen trong quần thể là A. 8/17.
B. 6/17.
C. 14/17.
D.18/55.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
FI CI A
L
Câu 119. Hình vẽ dưới đây mô tả 5 dạng mỏ của 5 loài chim khác nhau sống trong một hệ sinh thái đảo nhỏ có các loài thực vật có hoa trên cạn, thực vật thủy sinh, nhiều loài động vật có vú nhỏ, động vật lưỡng cư một số loài cây và côn trùng.
I. Dạng mỏ đặc trưng cho loài chim săn các động vật có vú nhỏ là dạng 2.
II. Dạng mỏ đặc trưng cho loài chim ăn các loài thực vật thuỷ sinh là dạng 5.
ƠN
III. Nếu môi trường thay đổi làm cho những loài cây ra hoa và tạo quả trên cạn bị giảm số lượng thì chỉ có loài chim có dạng mỏ số 3 bị giảm số lượng. IV. Nếu loài chim có dạng mỏ số 2 tăng số lượng thì các loài động vật có vú nhỏ và lưỡng cư sẽ suy giảm số lượng. B. 3.
C. 4.
NH
A. 1.
D. 2.
KÈ
M
QU Y
Câu 120. Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở một dòng họ. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen quy định, gen bệnh M nằm trên vùng không tương đồng của NST X, gen bệnh H nằm trên NST thường, kiểu gen dị hợp biểu hiện bệnh ở nam nhưng lại bình thường ở nữ.
Biết rằng người 4 không mang gen bệnh và không có đột biến xáy ra. Theo lý thuyết, khi cặp vợ chồng 12-13 sinh con đầu lòng, xác suất đứa con của họ là con trai bình thường là
DẠ
Y
A. 5/4.
B. 15/112.
C. 11/124.
D. 8/113.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
FI CI A
OF
Câu 81. Hướng dẫn giải Đáp án B. Câu 82. Hướng dẫn giải Đáp án A. Câu 83. Hướng dẫn giải Đáp án C. Aa × Aa -> Trội không hoàn toàn cho 3 loại kiểu hình Câu 84. Hướng dẫn giải Đáp án B. 2 kiểu gen là Aabb và AAbb Câu 85. Hướng dẫn giải Đáp án D. Câu 86. Hướng dẫn giải Đáp án A Châu chấu cái có bộ NST 2n = 24. Ở châu chấu, cơ chế xác định giới tính là XX - con cái, XO - con đực. Con đực bình thường sẽ có số lượng NST 2n = 23. Con đực bị đột biến 1 nhiễm (2n -1) = 23 -1 = 22. Câu 87. Hướng dẫn giải Đáp ánA. Câu 88. Hướng dẫn giải Đáp án C. Câu 89. Hướng dẫn giải Đáp án C. Câu 90. Hướng dẫn giải Đáp án B. Câu 91. Hướng dẫn giải Đáp án C. Câu 92. Hướng dẫn giải Đáp án B. Câu 93. Hướng dẫn giải Đáp án D. Câu 94. Hướng dẫn giải Đáp ánA. Câu 95. Hướng dẫn giải Đáp án C.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 96. Hướng dẫn giải
Đáp ánA.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 97. Hướng dẫn giải Đáp án B. Câu 98. Hướng dẫn giải Đáp án D. Ở châu chấu đực cặp NST giới tính không tồn tại thành từng cặp tương đồng nên không thể xảy ra hoán vị gen Câu 99. Hướng dẫn giải Đáp án C. Vì giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số kiểu gen nên nó không phải là nhân tố tiến hóa. Câu 100. Hướng dẫn giải Đáp ánA. Vì tất cả các biến dị di truyền đều là nguyên liệu của tiến hóa. B đúng. Vì đột biến thay thế thì không làm thay đổi tổng số nucleotit của gen cho nên không làm thay đổi chiều dài của gen. C đúng. Vì khi môi trường thay đổi thì giá trị thích nghi có thể sẽ thay đổi cho nên hậu quả của đột biến sẽ thay đổi theo điều kiện môi trường sống. Và vì các gen tương tác với nhau cho nên khi ở trong tổ hợp kiểu gen này thì các gen có thể có hại nhưng khi ở tổ hợp gen khác thì có thể có lợi.
NH
Câu 101. Hướng dẫn giải Đáp ánA.
Ta có %A + %G = 50% G = 30%. G =
= 3600
QU Y
Số liên kết hidro của ADN là 2A + 3G = 2.2400 + 3.3600 = 15600.
KÈ
M
Câu 102. Hướng dẫn giải Đáp án C. Câu 103. Hướng dẫn giải Đáp án C. Khi gen nằm ở tế bào chất thì tính trạng di truyền theo dòng mẹ. Do đó, khi lấy hạt phấn của cây hoa xanh thụ phấn cho cây hoa trắng thì cây mẹ là cây hoa trắng; cây bố là cây hoa xanh (hạt phấn là giao tử đực). Khi đó, tất cả đời con đều có kiểu hình hoa trắng (100% giống mẹ). Câu 104. Hướng dẫn giải Đáp án D. Phép lai A-bb × A-bb thì đời con không thể có 3 loại kiểu hình
Y
Câu 105. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án B
Câu 106. Hướng dẫn giải Đáp án C
Câu 107. Hướng dẫn giải
Đáp án D
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A sai, biến dị di truyền mới là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. C sai, phải có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì mới có thể hình thành loài mới.
FI CI A
D đúng.
L
B sai, các quần thể vẫn chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác.
Câu 108. Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Các hình ảnh trên mô tả quá trình biến đổi của một đầm nước nông, trật tự đúng của quá trình diễn thế theo hướng cạn dần của hồ nước. Do đó trật tự đúng là (b)→(e)→(d)→(c)→(a).
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 109. Hướng dẫn giải Đáp án C Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 không đổi qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: = x.z 2 Cách giải: Quần thể đạt cân bằng di truyền là 100%a1a1 vì sau nhiều thế hệ cũng không thay đổi cấu trúc di truyền. Chọn C Câu 110. Hướng dẫn giải Đáp án B Câu 111. Hướng dẫn giải Đáp án B Câu 112. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 113. Hướng dẫn giải Đáp án:B. Ta thấy rằng tạo 4 loại giao tử, tức là tế bào sinh tinh và có hoán vị gen. + Nếu A hoán vị a, ta thấy rằng Ab luôn đi với ab, và aB luôn đi với AB. + Nếu B hoán vị b, ta thấy rằng Ab luôn đi với AB, và aB luôn đi với ab. Trong mọi trường hợp thì AB không đi chung với ab, tức không đồng thời tạo ABD và abD. Do vậy 4 giao tử của ý B không thể tạo ra.
DẠ
Câu 114. Hướng dẫn giải Có 2 phát biểu đúng là II và IV. → Đáp án B. I -sai. Vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở cơ thể mang nhiều cặp gen dị hợp nhất.
II- đúng. Vì đôi khi lai thận cho ưu thế lai nhưng lai nghịch không cho ưu thế lai, các cặp bố mẹ phải mang những cặp gen tương phản thì mới có thể có ưu thế lai cao.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
III- sai. Vì người ta không sử dụng con lai có ưu thế cao làm giống vì chúng mang kiểu gen dị hợp. IV- đúng. Vì phương pháp sinh sản sinh dưỡng là phương pháp phổ biến nhất để duy trì ưu thế lai ở thực vật vì tạo ra được nhiều cá thể mang kiểu gen dị hợp như ban đầu.
FI CI A
L
Câu 115. Hướng dẫn giải Đáp án C Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A − U; T − A; G − X; X − G Từ trình tự mARN suy ra trình tự axit amin. Cách giải:
mARN: 5’AUG GAU XAU UAX AGU…UAG3’ Trình tự aa: Met – Asp – His – Tyr – Ser - ….KT
Thay đổi trên mARN
Axit amin thay đổi
ƠN
Trình tự
OF
Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’
3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’
M1
3’TAX XTG GTA ATG TXA….ATX5’
5’GAX3’
Không đổi
M2
3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’
5’XAX3’
Không đổi
M3
3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’
5’XAX3’
His
M4
3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’
5’AGX3’
Không đổi
NH
Bình thường
QU Y
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit
Y
KÈ
M
Câu 116. Hướng dẫn giải Đáp án A Theo bài ra, ta có quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng. D quy định thân cao; d quy định thân thấp. Khi P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, nếu 3 cặp gen này phân li độc lập với nhau thì số cây hoa vàng, thân thấp (A-bb + aaB-)dd chiếm tỉ lệ = 6/16 ×1/4 = 9,375%. Trong khi ở F1 của bài toán này, kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm 10,75%. Suy ra, có hiện tượng liên kết gen. Hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập với nhau. Do đó, khi xảy ra liên kết thì cặp gen Dd sẽ liên kết với 1 trong 2 cặp gen Aa hoặc Bb (ở tương tác bổ sung 9:6:1 thì vai trò của cặp Aa và Bb là như nhau cho nên liên kết với cặp nào cũng được). Giả sử cặp gen Bb liên kết với cặp gen Dd. Khi đó, ta có 10,75% cây hoa vàng, thân thấp (A-bbdd + aaB-dd) = 3/4 × bd/bd + 1/4 × B-dd = 3/4 × bd/bd + 1/4 × (0,25 – bd/bd) = 1/2 × bd/bd + 1/16= 0,1075. bd/bd = 0,09. Giao tử bd = 0,3. tần số hoán vị = 1 – 2 × 0,3 = 0,4 = 40%. P có kiểu gen là AaBD/bd × AaBD/bd Trong tổng số cây hoa vàng thân cao thu được ở F1, cây đồng hợp chiếm tỉ lệ
DẠ
( )
_
_ _ _
Câu 117. Hướng dẫn giải
Đáp án D
=
. %. % . %. % . % . %
= 13/107
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A_B_: 1KH
A_bb; aaB_: 1KH aabb: 1KH
FI CI A
L
Có 5 phép lai P khi cho 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả 2 tính trạng giao phối với nhau AABB x AAbb -> F1: AABb AABB x aaBB -> F1: AaBB AABB x aabb -> F1: AaBb Aabb x aabb -> F1: Aabb
OF
aaBB x aabb -> F1: aaBb Cho các F1 giao phối với nhau: AABb x AABb -> 2KH AaBB x AaBB -> 2 KH
ƠN
AaBb x AaBb -> 3 KH Aabb x Aabb -> 2KH aaBb x aaBb -> 2KH
NH
Có 4 phép lai F1 thỏa mãn Câu 118. Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án A
Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa → quần thể giao phối ngẫu nhiên, cân bằng di truyền P: 16% bb tần số b =0,4 tần số B =0,6
Trong đó có 0,64% cây A3A3bb= 0,0064 A3A3= 0,0064/0,16= 0,04 Tần số A3=0,2
M
→ tỉ lệ cây hoa xanh thân cao trong quần thể là A2-B- = (A2A2 +A2A3) x(1-bb) = 37,8%
A2A2 +A2A3 = 37,8%: 84% = 0,45
KÈ
Tần số A2=0,5 Tần số A1= 0,3 Tỉ lệ cần tìm là
( )
=
( . , . , . , . , ). . , . , , .( , )
= 8/17
Y
Câu 119. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I, II, IV. Dựa vào mô tả của bảng, ta có thể xác định được thức ăn của các loài chim này là:
Dạng 1: ăn hạt; Dạng 2: săn động vật có vú nhỏ, động vật lưỡng cư; Dạng 3: săn côn trùng, sâu bọ; Dạng 4: hút mật hoa: Dạng 5: ăn thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ sinh. I đúng.
II đúng.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
III sai. Nếu môi trường thay đổi làm cho những loài cây ra hoa và tạo quả trên cạn bị giảm số lượng thì loài chim có dạng mỏ số 3 bị giảm số lượng và loài chim có dạng mỏ số 1 cũng giảm số lượng.
L
IV đúng.
FI CI A
Câu 120. Hướng dẫn giải
Đáp án B.
-Từ phả hệ cho thấy bệnh M do gen lặn quy định; còn 10 và 11 cùng bình thường nhưng 13 bệnh H chứng tỏ gen bệnh H là trội và phụ thuộc vào giới tính. Quy ước HH và Hh gây bệnh ở nam, HH gây bệnh ở nữ; và alen M quy định bình thường, alen m quy định bệnh M. -Kiểu gen của một số thành viên trong gia đình:
OF
+ Do 1, 2 bình thường nên 3 có kiểu gen Hh và XmY 7 có kiểu gen (1/2Hh: 1/2hh) và XMXm. + 5 có kiểu gen HHXMX- và 6 là hhXmY nên 8 có kiểu gen HhXMY
+ 12 có kiểu gen là tổ hợp của (1/2Hh: 1/2hh) x Hh = (1/4H: 3/4h) x (1/2H: 1/2h) 1/8HH: 4/8Hh:3/8hh, tức là 12 có khả năng mang 4/7Hh: 3/7hh. + Do 11 mang hh nên 13 chắc chắn là HhXMY.
ƠN
Và XMXm x XMY12 mang 1/2XMXm: 1/2XMXM.
QU Y
NH
Vậy, khi 12 x 13, ta có (2/7H: 5/7h) x(1/2H: 1/2h) và (3/4XM: 1/4Xm) x (1/2XM: 1/2Y)XS con trai bình thường = (3/4XM x 1/2Y) x (5/7h x 1/2h) = 15/112.
Mức độ câu hỏi
Nội dung chương
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến dị
82; 88; 98
94 ;100;101, 111
113;115
Quy luật di truyền
86; 87; 95
83; 84
103; 104; 117
M
Lớp
12
109
KÈ
Di truyền học quần thể Phả hệ
Ứng dụng di truyền học
Sinh thái
85 92 97
89 105 106
108
91
112
Y
118
2
120
1
5
107
DẠ
9
2
96;110
ở ĐV
116
114
90 99
Chuyển hóa VCNL
9
81
Tiến hóa
11
Vận dụng cao
Tổng số câu
119
8 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 102
14
14
3
8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Tổng
93
4
L
ở TV
FI CI A
Chuyển hóa VCNL
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn SINH HỌC - Đề 6 (T4) - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
A. Đồng.
B. Nitơ.
C. Kali
D. Kẽm.
Câu 82. Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Chim bồ câu.
B. Cá chép.
FI CI A
Câu 81. Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là thành phần của prôtêin?
C. Rắn hổ mang.
D. Châu chấu.
Câu 83. Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con chắc chắn không có ưu thế lai? B. AabbDD × AaBBdd.
C. AABBDD × aaBbdd.
D. AAbbdd × aaBBdd.
OF
A. AAbbDD × AAbbDD.
Câu 84. Thành phần nào của tế bào nhân thực thường không chứa axit nucleic? A. Nhân. B. Lục lạp. C. Ti thể. D. Màng tế bào. Câu 85. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên B. các alen của kiểu gen.
ƠN
A. kiểu gen của cơ thể.
D. kiểu hình của cơ thể.
C. các alen có hại trong quần thể.
NH
Câu 86. Một phân tử ADN tham gia quá trình tái bản sẽ tạo thành A. 1 rARN B. 1 mARN C. 1 phân tử Protein
D. 2 ADN con.
Câu 87. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là B. chuyển đoạn.
A. đảo đoạn.
C. mất đoạn.
D. lặp đoạn.
Câu 88. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ.
QU Y
B. Độ ẩm.
C. Ánh sáng.
D. Sâu ăn lá lúa.
Câu 89. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. AaBB.
Câu 90. Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất? B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây.
M
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
KÈ
Câu 91. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XAXa
B. XAY.
C. XAXA.
D. XAYA
Câu 92. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là B. di - nhập gen.
C. các yếu tố ngẫu nhiên.
D. đột biến.
DẠ
Y
A. giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 93. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng.
D. Phân bố ngẫu nhiên.
Câu 94. Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi Vanbec? A. Có hiện tượng di nhập gen. B. Quần thể có kích thước lớn
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
C. Không có chọn lọc tự nhiên. D. Các cá thể giao phối tự do. Câu 95. Lai tế bào xôma của loài 1 có kiểu gen AAbb với tế bào xôma của loài 2 có kiểu gen mmNN, có thể thu được tế bào lai có kiểu gen B. AAbbmmNN.
C. AAbbmN.
D. AbmmNN.
L
A. AbmN.
FI CI A
Câu 96. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có định hướng? A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 97. Mối quan hệ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
OF
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn.
ƠN
Câu 98. Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử mang đột biến và tỷ lệ giao tử bình thường lần lượt là: A. 7/8 và 1/8 B. 1/2 và 1/2 C. 3/4 và 1/4 D. 1/4 và 3/4 Câu 99. Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? B. Tỉ lệ giới tính.
A. Thành phần loài.
C. Mật độ cá thể.
D. Nhóm tuổi.
A. H2SO4.
B. NaOH.
NH
Câu 100. Có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để chiết rút diệp lục từ lá? C. Axit axêtic.
D. Cồn êtylic.
A. 5/9
QU Y
Câu 101. Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Cho cây dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1. Theo lí thuyết, trong tổng số số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ: B. 5/9
C. 4/9
D. 4/7
Câu 102. Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến A. di truyền đa hiệu.
C. các gen phân li độc lập.
B. tương tác gen. D. hoán vị gen.
A. AaBB.
M
Câu 103. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử? B. aaBB.
C. aabb.
D. AaBb.
KÈ
Câu 104. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. sâu ăn lá ngô.
B. nhái
C. rắn hổ mang.
D. diều hâu.
DẠ
Y
Câu 105. Có bao nhiêu nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp? (1) Độ quánh của máu (2) Nhịp tim thay đổi (3) Lượng máu của cơ thể (4) Sự đàn hồi của mạch máu A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 106. Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1).
B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n).
C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1).
D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 107. Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 6 gen M, N, O, P, Q, R. Trong đó gen M và N cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen O và P nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen Q nằm trong ti thể, gen R nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
L
I. Nếu gen M nhân đôi 10 lần thì các gen N, O và P cũng đều nhân đôi 10 lần.
FI CI A
II. Nếu gen R có 3 alen thì gen Q cũng có 3 alen.
III. Nếu đột biến thể ba xảy ra ở cặp nhiễm sắc thể số 1 thì gen M sẽ có 3 bản sao và gen N sẽ có 3 bản sao. IV. Trong quá trình nguyên phân, nếu gen Q không được phân chia đồng đều cho 2 tế bào con thì chứng tỏ đã xảy ra đột biến. A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
OF
Câu 108. Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, nhưng phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ.
ƠN
C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành.
D. Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau. Ab aB thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý × aB ab thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4.
B. 6.
NH
Câu 109. Phép lai P:
C. 7.
D. 8.
A. aabb, AaBB.
QU Y
Câu 110. Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến? B. AAbb, aaBb.
C. AABB, aaBb.
D. aaBB, AAbb.
Câu 111. Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các quần thể của cùng một loài thường có kích thước giống nhau. B. Tỉ lệ nhóm tuổi thường xuyên ổn định, không thay đổi theo điều kiện môi trường.
M
C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống.
KÈ
D. Mật độ cá thể của quần thể thường được duy trì ổn định, không thay đổi theo điều kiện của môi trường. Câu 112. Một tế bào sinh tinh mang kiểu gen
ୠ ୟ
tiến hành giảm phân tạo giao tử đã có trao đổi chéo đơn
Y
xảy ra giữa gen B và b. Biết rằng trong giảm phân I, cặp NST này không phân ly; giảm phân II diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, loại giao tử lệch bội nào sau đây không thể được tạo ra? A. Ab ab. B. Ab AB. C. aB Ab. D. ab AB.
DẠ
Câu 113. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong một thời gian ngắn. II. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. IV. Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 114. Tại một quần thể thỏ biệt lập với các quần thể cùng loài lân cận, ghi nhận tỉ lệ sinh và tốc độ tăng trưởng của quần thể qua các năm, người ta thu được bảng số liệu sau: 1
2
3
4
Tỉ lệ sinh
5%
3%
4%
5%
Tốc độ tăng trưởng
2%
-10%
1.5%
2%
FI CI A
Khi nhận xét về quần thể này, có bao nhiêu ý đúng trong các ý sau?
L
Năm
I. Để tồn tại, quần thể buộc phải sinh nhiều con hơn số con có thể sống sót.
II. Năm thứ 2, tác động sàng lọc của chọn lọc tự nhiên là mạnh hơn so với các năm khác.
III. Cấu trúc di truyền của quần thể thỏ biến động qua các năm là không đáng kể, có thể xem là không đổi.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
OF
IV. Tỉ lệ sinh cao hơn so với tốc độ tăng trưởng, chứng tỏ quần thể có biến động cấu trúc di truyền do hoạt động di – nhập gen. D. 4.
NH
ƠN
Câu 115. Ở một loài thực vật, kiểu gen AA cho hoa đỏ, Aa cho hoa hồng, aa cho hoa trắng; alen B quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định lá xẻ; alen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt nhăn. Đem cây hoa hồng, lá nguyên, hạt nhăn (P) lai phân tích, thu được Fb có 40% hoa hồng, lá nguyên, hạt nhăn: 10% hoa hồng, lá xẻ, hạt nhăn: 40% hoa trắng, lá xẻ, hạt nhăn: 10% hoa trắng, lá nguyên, hạt nhăn. Biết rằng quá trình giảm phân là bình thường và giống nhau ở 2 giới. Khi đem cây P tự thụ phấn, theo lý thuyết thì tỉ lệ hoa hồng, lá nguyên, hạt nhăn ở F1 là A. 29% B. 42% C. 38%. D. 34%.
QU Y
Câu 116. Ở một loài, xét 2 cặp gen, mỗi gen quy định một tính trạng và có 2 alen trội lặn hoàn toàn. Đem lai 2 cơ thể cùng kiểu hình, thu được đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1. Theo lý thuyết, nếu không có đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I- F1 có tỉ lệ các cá thể mang 3 alen trội chiếm tối đa 50%. II- F1 có thể có 2 hoặc 3 hoặc 4 loại kiểu gen. III-Nếu F1 có 4 loại kiểu gen, thì 2 cơ thể P đã có một bên dị hợp 2 cặp gen. IV-F1 có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1 hoặc 1: 1: 1: 1. B. 1
A. 2.
C. 4
D. 3.
KÈ
A. 50,00%.
M
Câu 117. Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có ít nhất 2 alen lặn ở F1 chiếm tỉ lệ. B. 12,50%.
C. 31,25%.
D. 87,5%.
Câu 118. Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, alen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu
trúc di truyền ở thế hệ xuất phát I0: 0,2 + 0,3
+ 0,3 + 0,2 =1. Khi cho quần thể I0 ngẫu phối
DẠ
Y
thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 6,76%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,7 và 0,5. II. Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền. III. Quần thể I1 có cây hạt tròn, chín muộn chiếm tỉ lệ 36,48%. IV.Trong tổng số cây hạt dài, chín sớm ở quần thể I1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/61.
A. 1.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B.2.
C. 3.
D. 4.
FI CI A
L
Câu 119. Ở một loài bí, khi cho cây quả dẹt, hoa vàng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa vàng: 5 cây quả tròn, hoa vàng: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa vàng. Biết rằng tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định, không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi lấy một cây quả dẹt F1 lai phân tích, đời con có thể thu được 25% quả dài, hoa vàng. II. Khi lấy một cây quả dẹt F1 tự thụ, đời con có thể thu được tỉ lệ 100% quả dẹt, hoa trắng III. Tỉ lệ cây quả tròn, hoa trắng thu được ở F1 là 1/8
IV. Trong tổng số cây quả dẹt, hoa vàng thu được ở F1, cây dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/3 A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
B. 59/120.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. 21/120.
NH
ƠN
OF
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh đơn gen, mỗi gen có 2 alen trội lặn hoàn toàn) trong một gia đình, trong đó bệnh P do 1 gen nằm trên NST thường quy định và bệnh Q do gen thuộc vùng không tương đồng của NST X quy định. Biết rằng cặp vợ chồng 10 – 11 đã sinh được một bé gái (13), xác suất bé gái này chỉ mắc bệnh Q và có kiểu gen dị hợp là bao nhiêu?
C. 56/120.
D. 49/120.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 6
Câu 81. Hướng dẫn giải Trong cơ thể thực vật, nguyên tố nitơ là thành phần của prôtêin. Chọn B Câu 82. Hướng dẫn giải
OF
Đáp án D Phương pháp: Các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở.
ƠN
Cách giải: Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Câu 83.
Đáp án A
NH
Câu 84. Hướng dẫn giải
FI CI A
L
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 B D A D D A C D B A D B C A B C C C A D 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B D A B B B A D C A C B C C B D D A C B
Đáp án D
QU Y
Câu 85. Hướng dẫn giải
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen. Chọn D
Đáp án D
KÈ
Câu 87. Hướng dẫn giải
M
Câu 86. Hướng dẫn giải
Đáp án C
Y
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen → mất đi tính trạng.
DẠ
Câu 88. Hướng dẫn giải
Đáp án C Nhân tố hữu sinh là các sinh vật và mối quan hệ giữa các sinh vật. Sâu ăn lá lúa là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 89. Hướng dẫn giải
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: AaBb.
FI CI A
Câu 90. Hướng dẫn giải
L
Đáp án B
Đáp án A Câu 91. Hướng dẫn giải
Đáp án D
OF
Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X → không có alen trên Y → kiểu gen XAYA là không đúng. Câu 92. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án B
Giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là di - nhập gen.
NH
Câu 93. Hướng dẫn giải Phưong pháp:
Dựa vào kiểu phân bố cá thể trong quần thể và quần xã. Cách giải:
QU Y
Các loài trong quần xã phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang. Ba phương án còn lại là kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. Chọn C Câu 94. Hướng dẫn giải Đáp án A Câu 95.
KÈ
Hướng dẫn giải
M
Có hiện tượng di nhập gen không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec.
Đáp án B
Tế bào lai chứa 2 bộ NST của tế bào gốc: AAbb × mmNN → AAbbmmNN.
Y
Câu 96. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án C Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa là nhân tố tiến hóa có định hướng là chọn lọc tự nhiên.
Câu 97. Hướng dẫn giải
Đáp án D A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá. ức chế cảm nhiễm
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
B. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ. hội sinh
C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh. ức chế cảm nhiễm D. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn. cạnh tranh thức ăn.
FI CI A
L
Câu 98. Hướng dẫn giải Đáp án C
Một cơ thể ruồi giấm có 2n = 8, trong đó cặp số 1 có 1 NST bị đột biến đảo đoạn, cặp số 4 có 1 NST bị đột biến mất đoạn. Tỷ lệ giao tử bình thường = 0,5 x 0,5 = 1/4 Tỷ lệ giao tử mang đột biến = 1 – (1/4) = 3/4
OF
Câu 99. Hướng dẫn giải
Đáp án A
Thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật, các đặc trưng còn lại của quần xã.
ƠN
Câu 100. Hướng dẫn giải
Đáp án D Diệp lục tan trong cồn. Cách giải: Câu 101. Hướng dẫn giải
Đáp án D
QU Y
Cồn êtylic có thể chiết rút diệp lục từ lá
NH
Phương pháp:
AaBb x AaBb → (1AA: 2Aa: 1aa) (1BB: 2Bb: 1bb) 3
3
4
4
→ hoa đỏ chiếm × =
9
16
→hoa trắng chiếm
7 16
1
1
3
4
4
16
Tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng là 3 x x =
→ dị hợp là
7 16
-
3 16
=
4 16
KÈ
Câu 102. Hướng dẫn giải
M
Vậy trong tổng số số cây hoa trắng ở F1, cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 4/7.
Đáp án D
Y
Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen.
DẠ
Câu 103. Hướng dẫn giải
Đáp án A Phương pháp:
Cơ thể dị hợp n cặp gen sẽ cho tối đa 2n loại giao tử. Cách giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Cơ thể có kiểu gen AaBB cho tối đa 2 loại giao tử là AB và aB.
Đáp án B
FI CI A
Cây ngô (B1) → Sâu ăn lá ngô (B2) → Nhái (B3) → Rắn hổ mang (B4) → Diều hâu (B5) Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái. Câu 105. Hướng dẫn giải Đáp án B 4 ý đều đúng
ƠN
OF
Các nguyên nhân trực tiếp làm thay đổi huyết áp: (1) Độ quánh của máu (2) Nhịp tim thay đổi (3) Lượng máu của cơ thể (4) Sự đàn hổi của mạch máu Câu 106. Hướng dẫn giải
L
Câu 104. Hướng dẫn giải
Đáp án B
NH
2n × n → 3n (Tam bội) Câu 107. Hướng dẫn giải Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III. → Đáp án A.
QU Y
- Các gen trong nhân tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. Do đó, gen M nhân đôi 10 lần thì các gen N, O và P cũng đều nhân đôi 10 lần → I đúng. - Gen trong tế bào chất thì có nhiều bản sao (nhiều alen). Vì số lượng bào quan ti thể, bào quan lục lạp không ổn định. Vì vậy, gen R có 3 alen thì gen Q có thể có nhiều hơn 3 alen. → II sai. - Thể ba ở cặp số 1 thì ở cặp NST này sẽ có 3 chiếc, do đó gen M và gen N đều có 3 alen. → III đúng.
KÈ
Câu 108. Hướng dẫn giải
M
- Gen trong tế bào chất được phân chia không đều trong quá trình phân bào. Do đó, khi nguyên phân thì gen Q và gen R thường được phân chia không đều. Cho nên không thể gọi đây là đột biến. → IV sai.
Đáp án D
Phương pháp:
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử.
Y
Cách giải:
DẠ
Các câu A, B, C là cách li sau hợp tử
Ý D là cách li trước hợp tử.
Câu 109. Hướng dẫn giải
Đáp án C Phương pháp:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen. Câu 110. Hướng dẫn giải Phương pháp:
Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải:
FI CI A
L
Đáp án A
Alen đột biến là A và b → thể đột biến mang ít nhất 1 trong các cặp gen AA, Aa, bb
Thể đột biến thì phải biểu hiện ra kiểu hình nên gen lặn phải ở dạng đồng hợp cặp bb và A-: aabb, AaBB.
OF
Câu 111. Hướng dẫn giải Phương pháp: Dựa vào các đặc trưng của quần thể.
ƠN
Cách giải: Xét các phát biểu:
A sai. Các quần thể khác nhau của cùng 1 loài thường có kích thước khác nhau.
NH
B sai. Quần thể có các nhóm tuổi đặc trưng nhưng thành phần nhóm tuổi của quần thể luôn thay đổi tùy thuộc vào từng loài và điều kiện sống của môi trường. C đúng.
D sai. Mật độ cá thể trong quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống
QU Y
Chọn C Câu 112. Hướng dẫn giải
Đáp án B 4 loại giao tử lệch bội có thể được tạo ra là Ab ab ; Ab aB ; AB ab; AB aB.
Đáp án C
M
Câu 113. Hướng dẫn giải
KÈ
I sai, hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. II đúng (SGK Sinh 12 trang 131). III đúng.
Y
IV sai, Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với các loài động vật ít di chuyển (SGK Sinh 12 trang 130)
DẠ
Câu 114. Đáp án: C
I đúng, tốc độ tăng trưởng nhỏ hơn tỉ lệ sinh chứng tỏ quần thể có tỉ lệ tử, vì vậy để duy trì và phát triển thì quần thể phải sinh nhiều. II đúng, vì tốc độ tăng trưởng giảm mạnh, chứng tỏ có thể có biến động di truyền. III sai, năm thứ 2, có thể cấu trúc di truyền quần thể thỏ thay đổi do biến động di truyền. IV sai, quần thể thỏ biệt lập nên không có di – nhập gen.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AB dd và f = 20%. ab
Do vậy, khi P tự thụ phấn, tỉ lệ hoa hồng, lá nguyên, hạt nhăn F1 là:
FI CI A
P có kiểu gen
L
Câu 115. Hướng dẫn giải Đáp án: C. - P lai phân tích Fb có 40% AaBbdd: 10% Aabbdd: 40% aabbdd: 10% aaBbdd
(AaB-dd) = (A-B-dd) – (AABBdd + AABbdd) = (0,5 + 0,16) – (0,42 + 2 x 0,4 x 0,1) = 0,42=42%
NH
ƠN
OF
Câu 116. Hướng dẫn giải Đáp án D. Các ý I, III, IV đúng - P có kiểu hình giống nhau F1 có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 1, chứng tỏ có một cặp gen đã xảy ra phép lai dạng Aa x Aa, cặp còn lại cho tỉ lệ 100%. Giả sử công thức lai lúc này là (Aa x Aa) và (BB x BB hoặc BB x Bb hoặc bb x bb) . Lúc này: + I đúng, phép lai cho tỉ lệ kiểu gen mang 3 alen trội nhiều nhất là (Aa x Aa) và (BB x BB), phép lai này mặc định cho tỉ lệ 3 alen trội (Aa, BB) = 0,5 x 1 = 50%. + II sai, vì tỉ lệ kiểu hình 3: 1 không xảy ra ở phép lai cho con có 2 loại kiểu gen. + III đúng, F1 có 4 loại kiểu gen nếu xảy ra phép lai AB/ab x AB/aB hoặc Ab/aB x AB/aB (không có hoán vị gen). + IV đúng, nếu F1 cho 4 loại kiểu gen như ý III thì tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1, nếu F1 xảy ra phép lai dạng AaBB x AaBB hoặc Aabb x Aabb hoặc AB/ab x AB/ab (không có hoán vị gen) thì có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ 1: 2: 1. Câu 117. Hướng dẫn giải Đáp án D
QU Y
3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → có 2 cặp nằm trên 1 NST. Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Cặp Dd × Dd tạo ra 3 loại kiểu gen
→ Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa, Bb là 12/3 = 4 loại
M
→ kiểu gen P của 2 cặp này là
AB Ab × , liên kết hoàn toàn ab aB
KÈ
Tỉ lệ F1 có ít nhất 2 alen lặn = 1 - Tỷ lệ F1 có 1 alen lặn - Tỷ lệ F1 có 0 alen lặn = 1- (1/2.1/2 +1/2.1/2).1/4 – 0 = 87,5%
DẠ
Y
Câu 118. Hướng dẫn giải Đáp án A (IV) Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tính tần số HVG nếu có.
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở I0. Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:
ab ab × → kiểu hình cây hạt dài chín muộn = ab ab 0,2ab × 0,2ab = 0,04 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn.
L
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai
FI CI A
Gọi tần số HVG là f ta có:
Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,0676 = ab/ab → ab = 0,26; mà cơ thể ab/ab ở I0 cho giao tử ab = 0,2 → cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,06 = 0,3.f/2 → f = 0,4 Tỷ lệ giao tử ở I0:
AB = 0,2+0,3.1/2+0,3.20% = 0,41; ab = 0,26; Ab = 0,3.1/2 + 0,3.30%= 0,24; aB = 0,3.30%=0,09 Tần số alen:
OF
A = 0,41 + 0,24 = 0,65 => a= 0,35 B = 0,41 + 0,09 = 0,5 => b = 0,5
I sai. Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,65 và 0,5.
II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen)
ƠN
III sai, hạt tròn chín muộn chiếm tỷ lệ 0,24.0,24+2.0,24.0,26=18,24% IV đúng, trong tổng số cây hạt dài, chín sớm, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
NH
Câu 119. Hướng dẫn giải
0,09.0,09 0,09.0,09ା2.0,09.0,26
= 9/61
KÈ
M
QU Y
Đáp án C (I, II, IV đúng). Ở F2 có: • 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài→Hình dạng do tương tác bổ sung, quy ước A-B- cho quả dẹt, A-bb và aaB- cho quả tròn, aabb cho quả dài. • 3 vàng: 1 trắng →Vàng (D) >> trắng (d) Ad Tỉ lệ chung có 6A-B-D- chứng tỏ P có kiểu gen liên kết hoàn toàn dạng Bb. aD Ad Ad + ) (BB + Bb). Lúc này, quả dẹt gồm có các kiểu gen: ( Ad aD Ad I. Đúng. Nếu là Bb lai phân tích → Tỉ lệ 25% quả dẹt, hoa trắng: 25% quả tròn, hoa trắng: 25% aD quả tròn, hoa vàng: 25% quả dài, hoa vàng. II. Đúng. Nếu cây quả dẹt là
Ad Ad Bb x Bb -> Cây quả tròn, hoa trắng (Ad/Ad bb) = ¼.1/4= 1/16 aD aD
Y
III. Sai.
Ad BB tự thụ →Tỉ lệ 100% quả dẹt, hoa trắng. Ad
DẠ
Ad BB aD Ad Ad IV. Đúng. Bb x Bb -> Tỉ lệ cần tìm là: = Ad aD aD (BBାBb) aD
Câu 120. Hướng dẫn giải
11 . 24 13 . 24
= 1/3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Đáp án B. Xét bệnh P: - Bố mẹ 8 – 9 bình thường sinh con gái 12 bệnh bệnh do alen lặn nằm trên NST thường quy định. - Quy ước gen: A bình thường; a bị bệnh P. Lúc này: Kiểu gen của người số 7 là Aa. Tỉ lệ kiểu gen của người số 6 là 1/3 AA: 2/3 Aa. Khi 6 x 7 tỉ lệ kiểu gen của người số 10 là 2/5 AA: 3/5 Aa. Tỉ lệ kiểu gen của người số 11 là 1/3 AA: 2/3 Aa. - Do đó, khi 10 x 11: (2/5 AA: 3/5 Aa) x (1/3 AA: 2/3 Aa) Xác suất kiểu gen của 13 là 14/30 AA: 13/30 Aa: 3/30 aa. Xét bệnh Q: - Do bệnh P đã thuộc NST thường nên gen bệnh Q thuộc vùng không tương đồng của NST X. - Bố mẹ 1 – 2 bị bệnh sinh ra con trai 5 bình thường bệnh do alen trội quy định. - Quy ước gen: M bị bệnh Q; m bình thường. Những người 1, 7, 11 có kiểu gen XMY; 3, 5, 8 có kiểu gen XmY. Kiểu gen của người số 2 là XMXm (cho con trai 5 giao tử Xm). Kiểu gen của người 6 là 1/2 XMXM: 1/2 XMXm. - Do đó, khi 6 x 7 tỉ lệ kiểu gen của người số 10 là 3/4 XMXM: 1/4 XMXm. Khi 10 x 11: (3/4 XMXM: 1/4 XMXm) x XMY 13 có kiểu gen gồm 7/8 XMXM: 1/8 XMXm. Vậy xác suất người 12 chỉ bị bệnh Q và có kiểu gen dị hợp = AAXMXm + AaXMXm + AaXMXM XS cần tìm = 14/30 x 1/8 + 13/30 x 1/8 + 13/30 x 7/8 = 59/120.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 Môn SINH HỌC - Đề 7 (T5) - Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
FI CI A
Câu 81. Rễ cây hấp thụ những chất nào sau đây ? A. Nước và ion khoáng B. Nước và chất dinh dưỡng. C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước và các chất khí.
OF
Câu 82. Tiêu hoá là quá trình A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản.
ƠN
Câu 83. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. alanin. B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin. Câu 84. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, gen cần chuyển liên kết được với plasmid nhờ A. enzim ligaza. B. enzim restrictaza. C. liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. enzim ligaza và restrictaza.
NH
Câu 85. Vùng khởi động của Operon Lac là A. nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế. A. thể song nhị bội. C. thể đa bội lẻ.
QU Y
Câu 86. Sự không phân ly của một hay một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào có thể tạo nên B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. thể dị bội.
M
Câu 87. Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể. C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen.
Y
KÈ
Câu 88. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai? A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định. C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
DẠ
Câu 89. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hội sinh.
Câu 90. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:1? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × AA. D. AA × Aa. Câu 91. Nhân tố tiến hóa nào sau đây thường đem lại cho quần thể các alen từ nơi khác đến, làm tăng đa dạng di truyền?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến.
Câu 92. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,06AA: 0,55Aa: 0,39aa. B. 0,01AA: 0,95Aa: 0,04aa. C. 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa. D. 0,25AA: 0,59Aa: 0;16aa.
FI CI A
Câu 93. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
L
A. Chọn lọc tự nhiên. C. Di – nhập gene.
OF
Câu 94. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở.
ƠN
Câu 95. Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
NH
Câu 96. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là A. AaBbEe. B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe. Câu 97. Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
QU Y
Câu 98. Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào? A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím. Câu 99. Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen. Câu 100. Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã.
KÈ
M
Câu 101. Ở một loài thực vật alen A: qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a: qui định quả vàng; alen B: qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b: qui định quả chua. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Kiểu gen của hai cây đem lai là A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb. Câu 102. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Tảo lục đơn bào. B. Tôm. C. Cá rô. D. Chim bói cá.
DẠ
Y
Câu 103. Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây? A. Tăng tiết dịch tiêu hoá. B. Giảm lượng máu đến cơ vân. C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá.
Câu 104. Nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 106. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với với tỉ lệ là A. 1/6. B. 1/8. C. 1/4 .
FI CI A
D. 1/16.
L
Câu 105. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 107. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
OF
Câu 108. Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành A. sinh giới như ngày nay. B. chất hữu cơ phức tạp. C. tế bào sơ khai. D. chất hữu cơ đơn giản.
Câu 109. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:
AB AB Dd × dd , nếu ab ab
ƠN
xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 4,5%. B. 2,5%. C. 8%. D. 9%.
NH
Câu 110. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'.
KÈ
M
QU Y
Câu 111. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,30 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
DẠ
Y
Câu 112. Tại một vùng đồng cỏ nằm liền kề khu đất nông nghiệp, người ta lập được lưới thức ăn sau đây, có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, cáo và cú mèo là 2 loài cần được duy trì số lượng. II. Tiêu diệt chim sẻ sẽ giúp cho sản lượng lúa mì tăng lên. III. Nếu 1 phần khu đất nông nghiệp biến thành khu dân cư thì hệ sinh thái sẽ bị ảnh hưởng lớn do có nhiều loài biến mất. IV. Cào cào là loại tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn này, nên nó là loài ưu thế của quần xã đồng cỏ. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 113. Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen X, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Nếu gen X nhân đôi 8 lần thì gen W cũng nhân đôi 8 lần. II. Nếu xảy ra đột biến làm mất 1 cặp nucleotit tại vị trí số 1 thì sẽ không làm ảnh hưởng đến cấu trúc chuỗi polypeptit của 4 gen Y, Z, W, T. III. Nếu trong môi trường có hóa chất 5-BU thì gen Z bị đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X. IV. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gen Y sẽ là gen điều hòa. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
OF
Câu 114. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây? B. 100% hạt màu đỏ. A. 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng C. 50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ: 43,75% hạt màu trắng
ƠN
Ab d d Ab D X X ×♂ X Y, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là aB aB trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng? A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
NH
Câu 115. Phép lai P: ♀
M
QU Y
Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b thân cao. Ở thế hệ (P), cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, thân thấp. Chọn 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 18% cây mang kiểu hình một tính trạng trội. Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân ở 2 giới diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 8% cá thể mang kiểu gen giống F1. II. Nếu đem 1 cơ thể F1 bất kì lai phân tích, đời con có 60% kiểu hình khác F1. III. Ở F2, những cá thể mang 3 alen trội chiếm 16%. IV. Chọn 1 cá F2 bất kì, xác suất chọn được cá thể hoa trắng, thân cao là 4/25. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
DẠ
Y
KÈ
Câu 117. Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì làm thân đậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng như sau: vàng (aabb) nâu nhạt nâu nâu đậm đen. Biết quần thể này là quần thể ngẫu phối cân bằng và có tần số các alen A, a, B, b lần lượt là 0,4 : 0,6 : 0,3 : 0,7. Khi đem những con côn trùng có màu nâu đậm giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được con côn trùng có màu đen có tỉ lệ chiếm bao nhiêu? A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 22,5%. Câu 118. Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Nếu tiếp tục cho các cá thể lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thu được các cá thể đực lông trắng chiếm tỉ lệ: A. 1/8.
B. 1/6.
C. 3/8.
D. 3/5.
Câu 119. Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư. II. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư. III. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. IV. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
NH
ƠN
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh do 2 gen liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của NST X, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Biết rằng người 1 mang kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen, và phả hệ không có đột biến. Nếu cặp vợ chồng 12 và 13 sinh được một người con trai thì xác suất người con trai đó bị ít nhất một bệnh là A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/5.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Lớp Nội dung chương Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến 83 85 86 dị
96 100 106
105 110 113
Quy luật di truyền
90 101 109
114 115 118
99 88
Di truyền học quần thể
92
Ứng dụng di truyền học
84
93
Tiến hóa
91 104
94 108
111
Sinh thái
87 89
95 97 102 107
112
82
103
Chuyển hóa VCNL
Chuyển hóa VCNL
81
13
DẠ
Y
KÈ
M
Tổng
116
9
117
2
120
1
2 5 119
13
8 2
98
QU Y
ở TV
9
NH
ở ĐV 11
OF
Phả hệ
ƠN
12
Tổng dụng câu
FI CI A
Nhận biết
V ận cao
L
Mức độ câu hỏi
2
9
5
40
số
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FI CI A
L
Câu 81. Rễ cây hấp thụ những chất nào sau đây ? A. Nước và ion khoáng B. Nước và chất dinh dưỡng. C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước và các chất khí. Hướng dẫn giải Chọn đáp án A
Hướng dẫn giải
OF
Câu 82. Tiêu hoá là quá trình A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ. B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể. C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP. D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản.
ƠN
Chọn đáp án D Câu 83. Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là: A. alanin. B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin. Hướng dẫn giải
QU Y
NH
Chọn đáp án B Câu 84. Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, gen cần chuyển liên kết được với plasmid nhờ A. enzim ligaza. B. enzim restrictaza. C. liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. enzim ligaza và restrictaza. Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
KÈ
M
Câu 85. Vùng khởi động của Operon Lac là A. nơi ARN polymeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã. B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào. C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế. D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế. Hướng dẫn giải
Chọn đáp án A
Câu 86. Sự không phân ly của một hay một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào có thể tạo nên
Y
A. thể song nhị bội.
DẠ
C. thể đa bội lẻ.
B. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. thể dị bội. Hướng dẫn giải
Đáp án: D
Câu 87. Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể? A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen.
FI CI A
Chọn đáp án D Giải thích: Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó là đặc trưng về mặt di truyền của quần thể.
L
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải
OF
Câu 88. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai? A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định. C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện môi trường.
ƠN
Chọn đáp án B Giải thích: Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định (sai vì khả năng phản ứng của cơ thể, tức là mức phản ứng, là do kiểu gen quyết định). Câu 89. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ là ví dụ về mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. ức chế - cảm nhiễm.
D. hội sinh.
NH
Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Câu 90. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1:1? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. AA × AA. D. AA × Aa.
QU Y
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Chọn đáp án D Giải thích: Bài hỏi tỉ lệ kiểu gen ở đời con A. aa × aa 100% aa B. Aa × Aa 1AA: 2Aa: 1aa C. AA × AA 100% AA D. AA × Aa 1AA: 1Aa Câu 91. Nhân tố tiến hóa nào sau đây thường đem lại cho quần thể các alen từ nơi khác đến, làm tăng đa dạng di truyền? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Di – nhập gene. D. Đột biến. Hướng dẫn giải
Y
Chọn đáp án C
DẠ
Câu 92. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,06AA: 0,55Aa: 0,39aa. B. 0,01AA: 0,95Aa: 0,04aa. C. 0,04AA: 0,32Aa: 0,64aa. D. 0,25AA: 0,59Aa: 0;16aa.
Chọn đáp án C Giải thích:
Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
Câu 93. Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ. B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân. C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân. D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
L
Quần thể cân bằng di truyền khi thoả mãn định luật Hacđi – Vanbec hoặc sử dụng công thức sau để xác định: Nếu Aa/2 = √ × √ quần thể C cân bằng
Hướng dẫn giải
OF
Chọn đáp án D Giải thích: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân vì trong nuôi cấy mô sử dụng tế bào sinh dưỡng và tạo điều kiện cho các tế bào này nguyên phân tạo ra nhiều tế bào con, rồi tác động gây biệt hoá tế bào.
ƠN
Câu 94. Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li tập tính. B. cách li cơ học. C. cách li thời gian. D. cách li nơi ở. Hướng dẫn giải
NH
Chọn đáp án B
QU Y
Câu 95. Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng. C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng. Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Câu 96. Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là A. AaBbEe. B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe.
Chọn đáp án B
Y
Câu 97. Nhân tố sinh thái nào sau đây bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật. Hướng dẫn giải
DẠ
Chọn đáp án D Giải thích: Mối quan hệ giữa các sinh vật bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể.
Câu 98. Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào? A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím. Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
Câu 99. Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen.
L
Chọn đáp án C Giải thích: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng màu lục vì lá cây không hấp thụ miền ánh sáng màu lục.
Hướng dẫn giải Chọn đáp án C
Hướng dẫn giải Chọn đáp án A
OF
Câu 100. Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã.
ƠN
Câu 101. Ở một loài thực vật alen A: qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a: qui định quả vàng; alen B: qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b: qui định quả chua. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Kiểu gen của hai cây đem lai là A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb. Hướng dẫn giải
QU Y
NH
Chọn đáp án A Giải thích: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc lập. F1: 3:3:1:1 = (3: 1) x (1: 1) 3: 1 là kết quả phép lai Aa x Aa hoặc Bb x Bb 1: 1 là kết quả phép lai Bb x bb hoặc Aa x aa Vậy phép lai của bố mẹ là AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb Câu 102. Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào sau đây là sinh vật sản xuất? A. Tảo lục đơn bào. B. Tôm. C. Cá rô. D. Chim bói cá.
M
Hướng dẫn giải
KÈ
Chọn đáp án A Giải thích: Sinh vật sản xuất là sinh vật có khả năng quang hợp.
DẠ
Y
Câu 103. Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do nguyên nhân nào sau đây? B. Giảm lượng máu đến cơ vân. A. Tăng tiết dịch tiêu hoá. C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá. D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá. Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D Giải thích: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do lượng máu đến ống tiêu hoá giảm, vì máu sẽ chuyển cho các cơ quan khác cần thiết cho hoạt động thể thao như cơ.
Câu 104. Nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là
A. đột biến. C. chọn lọc tự nhiên.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. giao phối không ngẫu nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Hướng dẫn giải
L
Chọn đáp án D
FI CI A
Câu 105. Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại nucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Hướng dẫn giải
ƠN
Câu 106. Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với với tỉ lệ là A. 1/6. B. 1/8. C. 1/4 .
OF
Chọn đáp án B (3,4,5) Giải thích: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin nó được tạo nên từ gen có các nu tương ứng là T, A, X của mạch gốc tương ứng các nu A, T, G trên mạch bổ sung của gen (tức là mạch bổ sung có X sẽ không thoả mãn). Vậy các bộ ba thoả mãn là: (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA D. 1/16.
Hướng dẫn giải
NH
Chọn đáp án B Giải thích: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ = 1/2 . 1/2 . 1 . 1/2 = 1/8 Câu 107. Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
QU Y
A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải.
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Hướng dẫn giải
Chọn đáp án D
M
A sai. Vì có một số loài nấm sống kí sinh. B sai. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối nhỏ hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2.
KÈ
C sai. Các loài động vật ăn thịt khác nhau thường được xếp vào cùng một bậc dinh dưỡng hoặc những bậc dinh dưỡng khác nhau. D đúng.
Y
Chọn D.
DẠ
Câu 108. Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành A. sinh giới như ngày nay. B. chất hữu cơ phức tạp. C. tế bào sơ khai. D. chất hữu cơ đơn giản.
Chọn đáp án C
Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 109. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:
AB AB Dd × dd , nếu ab ab
L
xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ A. 4,5%. B. 2,5%. C. 8%. D. 9%.
OF
Chọn đáp án A Giải thích: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. AB AB Phép lai: Dd × dd (f = 20%, xảy ra ở cả 2 giới) ab ab F1: kiểu hình aaB-D- ở đời con chiếm tỷ lệ = (0,25 – aabb) . 1/2 Mà aabb = 0,4 . 0,4 = 0,16 aaB-D- = 0,045 = 4,5%
FI CI A
Hướng dẫn giải
ƠN
Câu 110. Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'. C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGGA...3'. Hướng dẫn giải
NH
Chọn đáp án A Giải thích: Mạch mang mã gốc là: 3'...AAAXAATGGGGA...5'. Mạch bổ sung: 5’…TTTGTTAXXXXT…3’
KÈ
M
QU Y
Câu 111. Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Thế hệ F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,30 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. Hướng dẫn giải
DẠ
Y
Chọn đáp án C Giải thích: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả sau: Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa Thế hệ F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,49 0,42 0,09 F3 0,21 0,38 0,41 F4 0,25 0,30 0,45 F5 0,28 0,24 0,48 F1 và F2: tần số alen A = 0,7 và a = 0,3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
F3, F4 và F5: tần số alen A = 0,4 và a = 0,6 Từ F2 F3: tỉ lệ KH lặn tăng lên, tỉ lệ KH trội giảm xuống F2 – F3 chịu tác động của nhân tố chọn lọc tự nhiên hoặc các yếu tố ngẫu nhiên. Từ F3 đến F4 nhận thấy: tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần chịu tác động của yếu tố giao phối không ngẫu nhiên.
A. 1. D. 4.
OF
FI CI A
Câu 112. Tại một vùng đồng cỏ nằm liền kề khu đất nông nghiệp, người ta lập được lưới thức ăn sau đây, có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Để bảo vệ hệ sinh thái nông nghiệp, cáo và cú mèo là 2 loài cần được duy trì số lượng. II. Tiêu diệt chim sẻ sẽ giúp cho sản lượng lúa mì tăng lên. III. Nếu 1 phần khu đất nông nghiệp biến thành khu dân cư thì hệ sinh thái sẽ bị ảnh hưởng lớn do có nhiều loài biến mất. IV. Cào cào là loại tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất trong lưới thức ăn này, nên nó là loài ưu thế của quần xã đồng cỏ. B. 2.
C.
3.
ƠN
Hướng dẫn giải
NH
Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A. - I đúng, vì cáo và cú mèo không chế các loài có hại cho nông nghiệp như thỏ, chuột, cào cào. - II sai, vì nếu tiêu diệt hết chim sẽ thì cào cào sẽ mất đi 1 loài không chế, lúc này, cú ở bậc dinh dưỡng cao nên số lượng sẽ rất ít và không đủ không chế cào cào, làm sản lượng lúa mì giảm. - III sai, nếu mất đi nguồn thực vật nông nghiệp là cà rốt và lúa mì thì chỉ có chuột bị ảnh hưởng vì trong lưới thức ăn này, nó là loài đơn thực, tức không thể có nhiều loài biến mất. - IV sai, tham gia nhiều chuỗi thức ăn nhất chưa hẳn là loài ưu thế, ở đây cỏ mới là loài ưu thế.
Đáp án D
KÈ
M
QU Y
Câu 113. Giả sử trên một đoạn của phân tử ADN vi khuẩn, xét 5 gen X, Y, Z, W, T được phân bố ở 5 vị trí. Các chữ số 1, 2, 3, 4 là các điểm trên nhiễm sắc thể. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? I. Nếu gen X nhân đôi 8 lần thì gen W cũng nhân đôi 8 lần. II. Nếu xảy ra đột biến làm mất 1 cặp nucleotit tại vị trí số 1 thì sẽ không làm ảnh hưởng đến cấu trúc chuỗi polypeptit của 4 gen Y, Z, W, T. III. Nếu trong môi trường có hóa chất 5-BU thì gen Z bị đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X. IV. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gen Y sẽ là gen điều hòa. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải
Y
Hướng dẫn giải
Phát biểu đúng là I, II.
DẠ
I đúng. Các gen nằm trên cùng một phân tử ADN có số lần nhân đôi bằng nhau.
II đúng. Vị trí số 1 là vùng chuyển tiếp giữa gen X và Y, đột biến ở vùng số 1 không ảnh hưởng đến vùng mã hóa của các gen Y, Z, W, T do đó không ảnh hưởng đến cấu trúc chuỗi polypeptit của các gen này.
III sai. Hóa chất 5-BU có thể gây đột biến thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X, tuy nhiên không khẳng định chính xác là gen Z hoặc gen nào đó bị đột biến.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
IV sai. Nếu các gen Z, W và T thuộc cùng 1 operon thì gen Y chưa chắc là gen điều hòa, gen điều hòa có thể không nằm sát Operon.
FI CI A
L
Câu 114. Ở một loài thực vật tự thụ phấn, tính trạng màu sắc hạt do hai gen không alen phân li độc lập quy định. Trong kiểu gen đồng thời có mặt gen A và B quy định hạt màu đỏ; khi trong kiểu gen chỉ có một trong hai gen A hoặc B, hoặc không có cả hai gen A và B quy định hạt màu trắng. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử đều tham gia thụ tinh hình thành hợp tử. Theo lí thuyết, trên mỗi cây F1 không thể có tỉ lệ phân li màu sắc hạt nào sau đây? A. 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng B. 100% hạt màu đỏ. C. 50% hạt màu đỏ: 50% hạt màu trắng. D. 56,25% hạt màu đỏ: 43,75% hạt màu trắng Hướng dẫn giải
NH
ƠN
OF
Chọn đáp án C Giải thích: Tỷ lệ kiểu hình không thể xảy C Quy ước: A-B- = đỏ A-bb = aaB- = aabb = trắng P: AaBb tự thụ F1 : 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb Đề bài hỏi màu sắc hạt trên mỗi cây F1, tức là đề cập đến thế hệ F2 thu được qua quá trính tự thụ phấn F1 có kiểu gen AABB tự thụ -> F2: 100% hạt màu đỏ F1 có kiểu gen AaBb tự thụ -> F2: 56,25% hạt màu đỏ: 43,75% hạt màu trắng F1 có kiểu gen AABb hoặc AaBB tự thụ -> F2: 75% hạt màu đỏ: 25% hạt màu trắng F1 có kiểu gen (Aabb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb) tự thụ -> F2: 100% hạt màu trắng Tỉ lệ phân ly màu sắc hạt ở đáp án C không thể là kết quả của quá trình tự thụ phấn
Ab d d Ab D X X ×♂ X Y, thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là aB aB trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F1 là đúng? A. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. B. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 14 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. D. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
QU Y
Câu 115. Phép lai P: ♀
Hướng dẫn giải
M
Đáp án B
Ab d d Ab D Ab Ab X X ×♂ X Y=( × ).( XdXd × XDY) aB aB aB aB Xét các phát biểu của đề bài: A – Sai. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì: Ab Ab ( × ) → Đời con có 3 kiểu gen, 3 kiểu hình aB aB XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn) Ab d d Ab D → P: ♀ XX ×♂ X Y cho đời con có 3×2 = 6 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình. aB aB B – Đúng. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì: Ab Ab ( × ) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình aB aB XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn) Ab d d Ab D → P: ♀ XX ×♂ X Y cho đời con có 7×2 = 14 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình. aB aB
DẠ
Y
KÈ
Phép lai P: ♀
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
C – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì Ab Ab ( × ) → Đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình aB aB XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn) Ab d d Ab D → P: ♀ XX ×♂ X Y cho đời con có 10×2 = 20 kiểu gen, 4×2 = 8 kiểu hình. aB aB D – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì: Ab Ab ( × ) → Đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình aB aB XdXd × XDY → Đời con có 2 kiểu gen, 2 kiểu hình (100% cái trội : 100% đực lặn) Ab d d Ab D → P: ♀ XX ×♂ X Y cho đời con có 7×2 = 14 kiểu gen, 3×2 = 6 kiểu hình. aB aB
ƠN
OF
Câu 116. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen b thân cao. Ở thế hệ (P), cho cây hoa đỏ, thân thấp thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng, thân cao, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, thân thấp. Chọn 1 cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 18% cây mang kiểu hình một tính trạng trội. Biết không xảy ra đột biến và quá trình giảm phân ở 2 giới diễn ra giống nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 8% cá thể mang kiểu gen giống F1. II. Nếu đem 1 cơ thể F1 bất kì lai phân tích, đời con có 60% kiểu hình khác F1. III. Ở F2, những cá thể mang 3 alen trội chiếm 16%. IV. Chọn 1 cá F2 bất kì, xác suất chọn được cá thể hoa trắng, thân cao là 4/25. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
QU Y
NH
Hướng dẫn giải Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Đáp án A. Theo đề, (P): (AA,BB) x (aa,bb) F1: 100%A-B-. F1 x F1 F2 có 18% (A-bb + aaB-) aabb = 0,25 – (0,18 : 2) = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab. F1 có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với tần số f = 1 – 0,4 x 2 = 0,2 = 20%. Khi đó: - I sai, vì F2 có tỉ lệ = 2 x 0,4 x 0,4 = 0,32 = 32%. - II đúng, vì F1 lai phân thích thì đời con có tỉ lệ A-B- = 0,4AB x 1ab = 0,4 = 40%, tức có 60% kiểu hình khác F1. - III đúng, vì tỉ lệ kiểu gen có 3 alen trội ở F2 là ( + ) = 4 x 0,4 x 0,1 = 0,16 = 16%. - IV đúng, vì F2 có tỉ lệ hoa trắng, thân cao (aabb) = 0,4 x 0,4 = 0,16 = 4/25.
Y
KÈ
M
Câu 117. Ở một loài côn trùng, tính trạng màu sắc thân do 2 cặp gen Aa, Bb nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì làm thân đậm màu thêm một chút, tạo thành phổ tính trạng như sau: vàng (aabb) nâu nhạt nâu nâu đậm đen. Biết quần thể này là quần thể ngẫu phối cân bằng và có tần số các alen A, a, B, b lần lượt là 0,4 : 0,6 : 0,3 : 0,7. Khi đem những con côn trùng có màu nâu đậm giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được con côn trùng có màu đen có tỉ lệ chiếm bao nhiêu? A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 22,5%. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án A - Quần thể đang cân bằng nên ta có (pA + qa)2 = (rB + sb)2 = 1. Những con nâu đậm có kiểu gen gồm 3 alen trội, tức là AABb; AaBB. AABb = 0,42 x 2 x 0,3 x 0,7 = 6,72% AaBB = 2 x 0,4 x 0,6 x 0,32 = 4,32% Những con nâu đậm giao phối ngẫu nhiên với nhau: P: (14/23 AABb: 9/23 AaBB) x (14/23 AABb: 9/23 AaBB) Gp: AB= ½ AB= 1/2 Ab= 7/23 Ab= 7/23
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
B. 1/6.
A. 1/8.
FI CI A
L
aB= 9/46 aB= 9/46 Thu được con màu đen (AABB) = ½.1/2=1/4 =25% Câu 118. Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Nếu tiếp tục cho các cá thể lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì thu được các cá thể đực lông trắng chiếm tỉ lệ: C. 3/8.
D. 3/5.
Hướng dẫn giải Chọn đáp án B Giải thích:
Lai phân tích thu được tỷ lệ 3 lông trắng: 1 lông đen → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau
Tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
OF
Quy ước gen A-B- lông đen; aaB-/A-bb/aabb: trắng Cặp gen Bb nằm trên NST X P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY
ƠN
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → (Aa:aa)(XBXb: XbY) → 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên: AaXBXb × AaXBY → (3A-: 1aa)(XBXB:XBXb:XBY: XbY) Các cá thể lông đen ở F2 giao phối ngẫu nhiên:
(1/3AA:2/3Aa)(1/2 XBXB:1/2XBXb ) x (1/3AA:2/3Aa) XBY XB= ¾; Xb=1/4 B
A=2/3; a=1/3
NH
Gp: A=2/3; a= 1/3
XB=Y=1/2
b
Các cá thể đực lông trắng aa X Y + (AA +Aa+aa) X Y = 1/3.1/3.3/4.1/2 +1.1/4.1/2= 1/6
KÈ
M
QU Y
Câu 119. Ba sơ đồ dưới đây mô tả sự biến động của kích thước quần thể theo thời gian trong 3 trường hợp khác nhau. Biết rằng ở mỗi đơn vị thời gian nhất định, có một lượng cá thể sinh ra và chết đi, một lượng cá thể nhập cư vào và xuất cư khỏi quần thể.
DẠ
Y
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Sơ đồ 1 có thể mô tả quần thể có 200 cá thể được sinh ra và 110 cá thể bị chết, không có di-nhập cư. II. Sơ đồ 2 có thể mô tả quần thể có 60 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết, không có di nhập cư. III. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 180 cá thể được sinh ra và 120 cá thể bị chết, 30 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. IV. Sơ đồ 3 có thể mô tả quần thể có 70 cá thể được sinh ra và 140 cá thể bị chết; 210 cá thể nhập cư và 90 cá thể xuất cư. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải Đáp án A Chỉ có ý I đúng.
Tốc độ tăng trưởng của quần thể được tính theo công thức: T = Số lượng cá thể sinh - Số lượng cá thể chết + Số lượng cá thể nhập cư - Số lượng cá thể xuất cư.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Nếu T > 0 thì kích thước quần thể sẽ tăng kích thước theo thời gian. Nếu T = 0 thì kích thước quần thể ổn định theo thời gian.
Nếu T < 0 thì kích thước quần thể sẽ giảm kích thước theo thời gian.
L
I đúng. Tốc độ tăng trưởng = 200 - 110 = 90 cái thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian.
FI CI A
II sai. Tốc độ tăng trưởng = 60 - 140 = -80 cá thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ giảm theo thời gian → sơ đồ 3 là phù hợp nhất. III sai. Tốc độ tăng trưởng = 180 - 120 + 30 - 90 = 0 cá thể/ 1 đơn vị thời gian → kích thước quần thể sẽ ổn định theo thời gian → sơ đồ 2 là phù hợp nhất.
OF
IV sai. Tốc độ tăng trưởng = 70 - 140 + 210 - 90 = 50 cá thể/ 1 đơn vị thời gian kích thước quần thể sẽ tăng theo thời gian → sơ đồ 1 là phù hợp nhất.
NH
ƠN
Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh do 2 gen liên kết hoàn toàn trên vùng không tương đồng của NST X, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn.
Biết rằng người 1 mang kiểu gen dị hợp về cả 2 cặp gen, và phả hệ không có đột biến. Nếu cặp vợ chồng 12 và 13 sinh được một người con trai thì xác suất người con trai đó bị ít nhất một bệnh là A. 1/4. B. 1/2. C. 2/3. D. 1/5.
QU Y
Hướng dẫn giải
Y
KÈ
M
Đáp án C. -Dựa vào phả hệ, thấy rằng cả 2 bệnh đều do alen lặn quy định. Quy ước m → bệnh M, n → bệnh N; M và N quy định bình thường tương ứng. -Xác định kiểu gen: + 5 có kiểu gen XMnY nên suy ra 1 phải có XMnXmN. Vì 2 có kiểu gen XMNY → 7 có 1/2XMNXMn : 1/2XMNXmN. + 8 có kiểu gen XmNY. -Khi 7 x 8: (1/2XMNXMn : 1/2XMNXmN) x XmNY = (1/4XMn : 2/4XMN 1/4XmN) x (1/2XmN : 1/2Y). → 12 có khả năng mang 2/3XMNXmN : 1/3XMnXmN. Người này cho giao tử gồm 2/6XMN : 3/6XmN : 1/6XMn. Do vậy, khi 12 x 13: (2/3XMNXmN : 1/3XMnXmN) x XMNY, nếu là con trai, khả năng đứa bé mắc ít nhất 1 trong 2 bệnh Do vậy, khi 12 x 13: (2/3XMNXmN : 1/3XMnXmN) x XMNY, nếu là con trai, khả năng đứa bé mắc ít nhất 1
DẠ
trong 2 bệnh: (XmN Y + XMn Y)/XY =
. . . . . /
= 2/3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
D. 5’UXG 3’.
FI CI A
Câu 81. Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN? A. 5’UAA 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’.
L
Đề phát triển theo cấu trúc ma trận minh họa BGD năm 2022 - Môn SINH HỌC - Đề 8 (H1) Tiêu chuẩn (Bản word có lời giải)
Câu 82. Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AaBBDD B. AaBbDD C. AaBbDd D. aaBBDD
Câu 83. Ở thú, xét 1 gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? B. XaY. C. XYA. D. XAYa. A. XAY.
OF
Câu 84. Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng.
NH
ƠN
Câu 85. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,5. Câu 86: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học.
QU Y
Câu 87. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. Câu 88. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng suất sinh học của thực vật C4 thấp hơn thực vật C3. B. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3. C. CO2 được sử dụng cho pha tối của quá trình quang hợp. D. Quang hợp xảy ra ở mọi tế bào thực vật.
M
Câu 89. Phân tử nào sau đây được dùng để vận chuyển axit amin? B. tARN. C. mARN. A. ADN.
D. rARN.
KÈ
Câu 90. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây /m2 . Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây /m2 . Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái B. Thành phần nhóm tuổi C. Sự phân bố cá thể D. Kích thước quần thể
DẠ
Y
Câu 91. Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc nào sau đây? A. Tế bào nhận. B. Gen cần chuyển. C. Enzim restritaza. D. Thể truyền. Câu 92. Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen không alen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng? A. Phân li độc lập. B. Gen đa hiệu. C. Tương tác gen. D. Phân li.
Câu 93. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã khi môi trường không có lactozơ? A. Vùng vận hành. B. Vùng khởi động. C. Gen cấu trúc A. D. Gen cấu trúc Y.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 94. Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp có mối quan hệ A. hợp tác B. kí sinh – vật chủ C. hội sinh D. cộng sinh Câu 95. Loài động vật nào có có dạ dày 4 ngăn? A. Trâu. B. Thỏ.
D. Ngựa.
L
C. Chó.
FI CI A
Câu 96. Gai cây xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà lan đều là biến dạng của lá. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng. C. cơ quan tương tự. D. cơ quan khác nguồn gốc.
Câu 98. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
OF
Câu 97. Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen A, b là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường? A. aabb. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBb.
ƠN
Câu 99. Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ A. AABB B. AAbb C. aaBB D. aabb
nào sau đây sinh ra do hoán vị? A. Ab và ab. B. Ab và aB.
AB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, giao tử ab
NH
Câu 100. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
C. AB và Ab.
D. AB và ab.
QU Y
Câu 101. Sản phẩm của alen A và B có khả năng bổ sung cho nhau cùng quy định hoa đỏ. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 13 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. D. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
M
Câu 102. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen.
DẠ
Y
KÈ
Câu 103. Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai? A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn. B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bán bảo tồn. C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3. D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.
Câu 104. Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 40%. Tần số hoán vị gen của (P) là A. 40% B. 10%. C. 20% D. 30%
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Câu 105. Hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
FI CI A
Câu 106. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 15 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là dạng nào dưới đây? B. Thể tam bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể ba. A. Thể tứ bội.
OF
Câu 107. Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở và thân nhiệt của bản thân ở 2 thời điểm: thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chỗ 5 phút). Dự đoán nào sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lý của học sinh trên? A. Nhịp tim ở thời điểm 1 thấp hơn thời điểm 2. B. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. C. Nhịp thở ở thời điểm 1 cao hơn thời điểm 2. D. Huyết áp ở thời điểm 1 cao hơn thời điểm 2.
QU Y
NH
ƠN
Câu 108. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. B. 2. C. 1. D. 4. A. 3. Câu 109. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Năng lượng tích lũy trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây. III. Quá trình phân giải kị khí và hiếu khí ở thực vật đều tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua phân giải kị khí sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 110. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho số loại kiểu gen dị hợp ở F1 là 14? A. AaBbDd x AaBbdd. B. AaBbDd x AaBbDd. C. AaBbdd x AaBbdd. D. AaBbDD x AaBbdd.
KÈ
M
Câu 111. Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG; Val - GUU; Phe - UUU; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch bổ sung của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên là A. 3’ TGG - AAA - GGT - XXA 5’. B. 3’ XAA - AXX - AAA - GGT 5’. D. 5’GTT – TGG – TTT– XXA 3’ C. 5’ XAA - AXX - TTT - GGT 3’.
Y
Câu 112. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có 11 chuỗi thức ăn.
DẠ
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài. III. Loài H có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3 hoặc cấp 4.
IV. Loài E có mức năng lượng cao nhất.
A. 4
B. 3
C.1
D. 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 113. Ở 1 loài thực vật, 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B quy định quả tròn, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cặp gen D, d quy định màu sắc hoa, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai có thể cho tỉ lệ cây quả dẹt, hoa đỏ chiếm 37,5%? B. 20. C. 10. D. 30. A. 15.
OF
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen A và a của (P) lần lượt là 0,8 và 0,2. II. Cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. III. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6. IV. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) giao phấn với cây thấp thì ở đời con số cây thân cao chiếm tỉ lệ 5/6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
NH
ƠN
Câu 115. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. II. Thường biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa. III. Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp. IV. Di nhập gen có thể cung cấp nguồn biến dị cho quần thể. B. 3. C. 1. D. 4. A. 2.
QU Y
Câu 116. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ A. 66,7%. B. 25%. C. 37,5%. D. 50%.
KÈ
M
Câu 117. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ. II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DẠ
Y
Câu 118. Ở vi khuẩn E.coli, alen A bị đột biến điểm thành alen a. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit do alen A quy định, nhưng axit amin Thr được thay bằng Ala. Cho biết côđon 5’AXU3’ mã hóa Thr; côđon 5’GXU3’ mã hóa Ala. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Đã xuất hiện đột biến thay thế một cặp T -A bằng một cặp X - G. B. Nếu alen A có 2500 liên kết hiđrô thì alen a sẽ có 2501 liên kết hiđrô. C. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần cung cấp 400 U thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần 401 U. D. Nếu alen ban đầu dài 300 nm thì alen đột biến cũng dài 300 nm.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
(1) (2) (3) (4)
Được sống chung Loài A Loài B + + + 0 +
Không được sống chung Loài A Loài B 0 0 0 0 -
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không hưởng gì.
FI CI A
Trường hợp
L
Câu 119. Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B:
ảnh
OF
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi. II.Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối. III.Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn. IV.Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
NH
ƠN
Câu 120. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên NST thường quy định:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 9/11 B. 2/11 C. 11/84 D. 23/24 ----HẾT-----
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 6
FI CI A
L
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A C D A A B B C B C D C A B A B C B A B 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C C B C A D A A D A D B D B B D D C B C Câu 81. Bộ ba nào sau đây là côđon kết thúc trên mARN? A. 5’UAA 3’. B. 5’ GAA 3’. C. 5’UGG 3’. D. 5’UXG 3’. Hướng dẫn giải: Có 3 bộ ba kết thúc là: 5’UAA 3’ hoặc 5’UAG 3’ hoặc 5’UGA 3’ Chọn A
OF
Câu 82. Theo giả thuyết siêu trội, kiểu gen nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? B. AaBbDD C. AaBbDd D. aaBBDD A. AaBBDD Hướng dẫn giải: Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số cặp gen dị hợp Chọn C
ƠN
Câu 83. Ở thú, xét 1 gen ở vùng tương đồng của NST giới tính X và Y có 2 alen A và a, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? B. XaY. C. XYA. D. XAYa. A. XAY. Hướng dẫn giải: Vùng tương đồng chứa các gen trên X và Y Chọn D
NH
Câu 84. Ở ven biển Pêru, cứ 10 đến 12 năm có một dòng hải lưu Nino chảy qua làm tăng nhiệt độ, tăng nồng độ muối dẫn tới gây chết các sinh vật phù du gây ra biến động số lượng cá thể của các quần thể. Đây là kiểu biến động A. theo chu kỳ nhiều năm. B. theo chu kỳ mùa. C. không theo chu kỳ. D. theo chu kỳ tuần trăng. Hướng dẫn giải: Biến động số lượng được lặp lại sau nhiều năm Chọn A
KÈ
M
QU Y
Câu 85. Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,6. B. 0,25. C. 0,75. D. 0,5. Hướng dẫn giải: 0, 4 Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa Tần số alen pA = 0, 4 + = 0,6 2 Câu 86: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển sự sống trên Trái Đất là A. Tiến hóa hóa học → tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa hóa học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa sinh học → tiến hóa hóa học. D. Tiến hóa sinh học → tiến hóa tiền sinh học → tiến hóa hóa học. Hướng dẫn giải: Theo SGK sinh 12 trang 136
DẠ
Y
Câu 87. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. Hướng dẫn giải: Gà là SVTT bậc 2 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 Chọn B Câu 88. Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Năng suất sinh học của thực vật C4 thấp hơn thực vật C3. B. Chu trình Canvin chỉ có ở thực vật C3. C. CO2 được sử dụng cho pha tối của quang hợp. D. Quang hợp xảy ra ở mọi tế bào thực vật.
Câu 89. Phân tử nào sau đây được dùng để vận chuyển axit amin? A. ADN. B. tARN. C. mARN. Hướng dẫn giải: tARN là ARN vận chuyển Chọn B
FI CI A
Hướng dẫn giải: A. sai vì năng suất sinh học của thực vật C4 cao hơn thực vật C3. B. Sai vì chu trình Canvin không chỉ có ở thực vật C3 mà còn ở TV C4 và CAM D. sai vì quang hợp chỉ xảy ra ở tế bào thực vật có chứa lục lạp. Chọn C
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
D. rARN.
OF
Câu 90. Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta thấy được trên bờ mương, mật độ đo được 28 cây /m2 . Trong khi đó, ở giữa ruộng mật độ đo được là 8 cây /m2 . Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể? A. Tỷ lệ đực/cái B. Thành phần nhóm tuổi C. Sự phân bố cá thể D. Kích thước quần thể
ƠN
Hướng dẫn giải: Các cá thể phân bố không đều trong môi trường Chọn C Câu 91. Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào cấu trúc nào sau đây? A. Tế bào nhận. B. Gen cần chuyển. C. Enzim restritaza. D. Thể truyền. Hướng dẫn giải: Chọn D
NH
Câu 92. Quy luật di truyền nào trong đó hai hay nhiều gen không alen cùng tác động đến sự biểu hiện của một tính trạng? A. Phân li độc lập. B. Gen đa hiệu. C. Tương tác gen. D. Phân li. Hướng dẫn giải: Chọn C
QU Y
Câu 93. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra ở vị trí nào sau đây của operon có thể làm cho các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã khi môi trường không có lactozơ? A. Vùng vận hành. B. Vùng khởi động. C. Gen cấu trúc A. D. Gen cấu trúc Y. Hướng dẫn giải: Khi vùng vận hành bị đột biến thì pr ức chế không gắn được vào để cản phiên mã của nhóm gen cấu trúc Chọn A
M
Câu 94. Bọ xít có vòi chích dịch cây mướp để sinh sống. Bọ xít và cây mướp có mối quan hệ A. hợp tác B. kí sinh – vật chủ C. hội sinh D. cộng sinh Hướng dẫn giải: Chọn B
KÈ
Câu 95. Loài động vật nào có có dạ dày 4 ngăn? A. Trâu. B. Thỏ. C. Chó. Hướng dẫn giải: Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn Chọn A
D. Ngựa.
DẠ
Y
Câu 96. Gai cây xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà lan đều là biến dạng của lá. Gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan là A. cơ quan thoái hóa. B. cơ quan tương đồng. C. cơ quan tương tự. D. cơ quan khác nguồn gốc. Hướng dẫn giải: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Gai cây xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà lan đều là biến dạng của lá. Gai cây xương rồng và tua cuốn của cây đậu Hà lan thuộc loại cơ quan tương đồng vì cùng nguồn gốc. Chọn B
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 97. Xét 2 cặp gen A, a và B, b; trong đó các alen A, b là alen đột biến; các alen trội là trội hoàn toàn. Kiểu gen nào dưới đây quy định kiểu hình bình thường? A. aabb. B. Aabb. C. aaBb. D. AaBb. Hướng dẫn giải: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Alen đột biến là A và b → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen AA, Aa, bb. Kiểu gen bình thường về 2 cặp gen là: aaBb. Chọn C
OF
Câu 98. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Hướng dẫn giải: Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng nơi, cùng thời điểm và có khả năng sinh con cái Chọn B
ƠN
Câu 99. Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Kiểu gen nào dưới đây cho kiểu hình hoa đỏ A. AABB B. AAbb C. aaBB D. aabb Hướng dẫn giải: A-B- cho hoa đỏ; A-bb và aaB- và aabb đều cho hoa trắng Chọn A
nào sau đây sinh ra do hoán vị? A. Ab và ab. B. Ab và aB.
AB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, giao tử ab
NH
Câu 100. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
C. AB và Ab. Hướng dẫn giải:
D. AB và ab.
QU Y
AB cho 4 loại giao tử: 2 giao tử liên kết là AB và ab và 2 giao tử hoán vị là Ab và aB Chọn B ab
M
Câu 101. Sản phẩm của alen A và B có khả năng bổ sung cho nhau cùng quy định hoa đỏ. Các alen a và b không có chức năng trên. Lai hai cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm toàn cây có hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở F2 là A. 13 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng. D. 15 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải: Pt/c trắng x trắng F1 đỏ F1 AaBb F2 9 đỏ: 7 trắng Chọn C
Y
KÈ
Câu 102. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di - nhập gen. Hướng dẫn giải: nhân tố quy định chiều hướng và nhịp điệu tiến hóa là CLTN Chọn C
DẠ
Câu 103. Khi nói về cơ chế di truyền phân tử được mô tả ở hình dưới đây, nhận định nào sau đây sai?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
A. ARN polimeraza vừa tổng hợp mạch mới vừa tháo xoắn. B. Quá trình này dựa trên nguyên tắc bán bảo tồn. C. Đầu 3’ nằm ở vị trí số 2 và số 3. D. Có sự liên kết bổ sung giữa A-U.
Hướng dẫn giải: Hình mô tả quá trình phiên mã nên nguyên tắc tổng hợp là nguyên tắc bổ sung chứ không phải bán bảo toàn Chọn B
ƠN
OF
Câu 104. Một cá thể (P) dị hợp 2 cặp gen Aa, Bb tiến hành giảm phân bình thường cho giao tử AB chiếm 40%. Tần số hoán vị gen của (P) là A. 40% B. 10%. C. 20% D. 30% Hướng dẫn giải: Ta thấy cơ thể P giảm phân cho AB = 40% là giao tử hoán vị → P : AB/ab 1- f AB = 40% = → f = 20% Chọn C 2
NH
Câu 105. Hiện tượng nào trên đây là biểu hiện của cách li trước hợp tử? A. Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. B. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. C. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. D. Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. Hướng dẫn giải: Cách li trước hợp tử là trở ngại ngăn cản hợp tử hình thành Chọn A
QU Y
Câu 106. Đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 14. Người ta phát hiện trong các tế bào của một cây đậu đột biến đều có 15 nhiễm sắc thể. Tên gọi của thể đột biến này là dạng nào dưới đây? A. Thể tứ bội. B. Thể tam bội. C. Thể song nhị bội. D. Thể ba. Hướng dẫn giải: 2n = 14 và mỗi tế bào đều có 15 NST = 2n +1 - thể ba Chọn D
Y
KÈ
M
Câu 107. Trong giờ thực hành đo một số chỉ tiêu sinh lý ở người. Một học sinh lớp 11 đã tiến hành đo nhịp tim, huyết áp, nhịp thở và thân nhiệt của bản thân ở 2 thời điểm: thời điểm 1 (trạng thái nghỉ ngơi); thời điểm 2 (sau khi chạy tại chỗ 5 phút). Dự đoán nào sau đây đúng về các chỉ tiêu sinh lý của học sinh trên? A. Nhịp tim ở thời điểm 1 thấp hơn thời điểm 2. B. Thân nhiệt ở thời điểm 2 thấp hơn thời điểm 1. C. Nhịp thở ở thời điểm 1 cao hơn thời điểm 2. D. Huyết áp ở thời điểm 1 cao hơn thời điểm 2. Hướng dẫn giải: Khi chạy sẽ làm tăng nhịp tim, nhịp thở, thân nhiệt và huyết áp Chọn A
DẠ
Câu 108. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit. III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. IV. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, IV → Đáp án A
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
I sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat (NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được. Câu 109. Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP. II. Năng lượng tích lũy trong ATP được sử dụng cho nhiều hoạt động sống của cây. III. Quá trình phân giải kị khí và hiếu khí ở thực vật đều tạo ra ATP. IV. Từ một mol glucôzơ, trải qua phân giải kị khí sẽ tạo ra 2 mol ATP. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: Cả 4 phát biểu đều đúng → Đáp án D
ƠN
OF
Câu 110. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho số loại kiểu gen dị hợp ở F1 là 14? A. AaBbDd x AaBbdd. B. AaBbDd x AaBbDd. C. AaBbdd x AaBbdd. D. AaBbDD x AaBbdd. . Hướng dẫn giải: - Số kiểu gen dị hợp = tổng số kiểu gen – kiểu gen đồng hợp vì tổng số kiểu gen dị hợp = 3 x3 x2 – 2 x 2 x 1 = 14 Chọn A
QU Y
NH
Câu 111. Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các côđon trên mARN mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG; Val - GUU; Phe - UUU; Pro – XXA. Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch bổ sung của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên như thế nào? A. 3’ TGG - AAA - GGT - XXA 5’. B. 3’ XAA - AXX - AAA - GGT 5’. C. 5’ XAA - AXX - TTT - GGT 3’. D. 5’GTT – TGG – TTT– XXA 3’ Hướng dẫn giải: Trình tự axit amin: Val → Trp → Phe → Pro Trình tự mARN: 5’GUU – UGG – UUU – XXA3’ Trình tự nucleotit mạch bổ sung: 5’GTT – TGG – TTT– XXA 3’ Chọn D Câu 112. Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Lưới thức ăn này có 11 chuỗi thức ăn.
M
II. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
KÈ
III. Loài H có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3 hoặc cấp 4. IV. Loài E có mức năng lượng cao nhất. A. 4
B. 3
C.1
D. 2
Y
Hướng dẫn giải: Phát biểu I, II, III đúng; phát biểu IV sai vì A mới là loài có mức năng lượng cao nhất,
DẠ
Câu 113. Ở 1 loài thực vật, 2 cặp alen A, a và B, b cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc chỉ có alen trội B quy định quả tròn, kiểu gen aabb quy định quả dài. Cặp gen D, d quy định màu sắc hoa, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lai có thể cho tỉ lệ cây quả dẹt, hoa đỏ chiếm 37,5%? A. 15. B. 20. C. 10. D. 30. Hướng dẫn giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
3/8 A-B-D- được phân tích thành 3 TH: * TH1: 3/4 A − B − × 1 / 2 D − - Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A − × 1B − hoặc 1A − × 3/4B − (tính 1TH rồi nhân 2) + 3/4A -chỉ có phép lai Aa × Aa , cặp sau 1B- có 3 TH là BB × BB or BB × Bb or BB × bb . + Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd x dd. Như vậy có 5 × 2 = 10 phép lai. * TH2: 1/2 A − B − × 3 / 4 D − - Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 1/2A − × 1B − hoặc 1A − × 1/2B − (tính 1TH rồi nhân 2) + ½ A- chỉ có phép lai Aa x aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BB × BB or BB × Bb or BB × bb . + Cặp sau ¾ D- chỉ có 1 TH là Dd x Dd. Như vậy có 5 × 2 = 10 phép lai. * TH3: 3/8 A-B- x 1D- Hai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4 A − × 1 / 2 B − hoặc 1 / 2 A − × 3/4 B − (tính 1TH rồi nhân 2) + 3/4A -chỉ có phép lai Aa × Aa , cặp sau ½ B- có 1 TH là Bb x bb + Cặp sau 1 D- có 3 TH là DD x DD hoặc DD x Dd hoặc DD x dd. Như vậy có 5 × 2 = 10 phép lai. Tổng các phép lai là 10 + 10 + 10 = 30. Chọn D
QU Y
NH
ƠN
Câu 114. Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 gồm 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp. Cho biết không xảy ra đột biến gen. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tần số alen A và a của (P) lần lượt là 0,8 và 0,2. II. Cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. III. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) tự thụ phấn thì ở đời con số cây thân cao dị hợp chiếm tỉ lệ 1/6. IV. Nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) giao phấn với cây thấp thì ở đời con số cây thân cao chiếm tỉ lệ 5/6. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: Hướng dẫn giải: I. Đúng vì F1 đang cân bằng di truyền có 4% cây thân thấp → tần số alen
M
a = 0, 04 = 0,2 → A = 0,8 II. Sai Cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) x AA + y Aa = 1 y/2 = 0,2 y = 0,4; x = 0,6 1 1 III. Sai vì nếu cho các cây thân cao 0,6AA + 0,4 Aa tự thụ phấn, tỉ lệ Aa = 0,4 × = 2 5 IV. Sai vì nếu cho các cây thân cao ở thế hệ (P) giao phấn với cây thấp: Thân cao P: 0,6AA: 0,4 Aa x thấp aa F cao = 0,8 A x 1 a = 0,8 = 4/5 Chọn D
DẠ
Y
KÈ
Câu 115. Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho tiến hóa. II. Thường biến là nguồn nguyên liệu thứ cấp của tiến hóa. III. Sự tổ hợp các alen qua giao phối tạo nguồn biến dị thứ cấp. IV. Di nhập gen có thể cung cấp nguồn biến dị cho quần thể. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: I,III,IV đúng; II sai vì thường biến là những biến đổi kiểu hình không liên quan đến kiểu gen nên không di truyền được.
Câu 116. Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông trắng: 25% con cái lông đen: 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo lý thuyết, trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. 25%.
C. 37,5%. D. 50%. Hướng dẫn giải: - Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen: lông trắng = 1: 3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng. - Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X. - Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích: AaXBXb × aaXbY Fa: (1A- + 1aa) x (1XBXb + 1XbXb + 1 XBY + 1 XbY) Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng. → Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%. Chọn D
FI CI A
L
A. 66,7%.
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 117. Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ. II. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì chỉ có 1 loại kiểu hình. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng tỏ số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. IV. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: I đúng. Vì cây AaBb lai phân tích thì sẽ có 1/4 số cây A-B-. II đúng. Vì nếu F1 có 4 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb × AaBB → Có 1 kiểu hình. III đúng. Vì nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì chứng P có kiểu gen AaBB × aabb (hoặc AABb × aabb) → Số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. IV đúng. Vì F1có 3 kiểu gen thì chứng tỏ P có kiểu gen AABb hoặc AaBB. → Có 2 loại kiểu hình. Có 4 phát biểu đúng. → Chọn D
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 118. Ở vi khuẩn E.coli, alen A bị đột biến điểm thành alen a. Chuỗi polipeptit do alen a quy định có số lượng axit amin bằng chuỗi polipeptit do alen A quy định, nhưng axit amin Thr được thay bằng Ala. Cho biết côđon 5’AXU3’ mã hóa Thr; côđon 5’GXU3’ mã hóa Ala. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Đã xuất hiện đột biến thay thế một cặp T -A bằng một cặp X - G. B. Nếu alen A có 2500 liên kết hiđrô thì alen a sẽ có 2501 liên kết hiđrô. C. Nếu alen A phiên mã 1 lần cần cung cấp 400 U thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần 401 U. D. Nếu alen ban đầu dài 300 nm thì alen đột biến cũng dài 300 nm. Hướng dẫn giải: A đúng vì số lượng axit amin không đổi và cođon 5’AXU3’ mã hóa Thr; côđon 5’GXU3’ mã hóa Ala nên triplet trên mạch gốc của alen A là 3’TGA5’ bị đột biến thành 3’XGA5’ của alen a Dạng đột biến thay 1 cặp T -A bằng một cặp X - G. B đúng vì đây là đột biến thay 1 cặp T -A bằng một cặp X – G (số liên kết hidro giữa A - T là 2; giữa G - X là 3) nên số liên kết hidro tăng 1. C sai, vì số nu loại A của alen a bằng của alen A khi phiên mã cung cấp số U bằng nhau (A mạch gốc liên kết bổ sung với U môi trường) D đúng, vì đột biến không làm thay đổi số nucleotit của gen. Chọn C Câu 119. Bảng dưới đây mô tả sự biểu hiện các mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài sinh vật A và B: Trường hợp
Được sống chung Loài A Loài B
Không được sống chung Loài A Loài B
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
(1) (2) (3) (4)
0 0
+ 0 +
0 0 -
Kí hiệu: (+): có lợi. (-): có hại. (0): không hưởng gì.
ảnh
L
+ + -
OF
FI CI A
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.Ở trường hợp (1), nếu A là một loài động vật ăn thịt thì B sẽ là loài thuộc nhóm con mồi. II.Ở trường hợp (2), nếu A là loài mối thì B có thể là loài trùng roi sống trong ruột mối. III.Ở trường hợp (3), nếu A là một loài cá lớn thì B có thể sẽ là loài cá ép sống bám trên cá lớn. IV.Ở trường hợp (4), nếu A là loài trâu thì B có thể sẽ là loài giun kí sinh ở trong ruột của trâu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: Phát biểu đúng là II và IV I. Sai vì nếu A là ĐV ăn thịt thì A phải có lợi khi sống chung II. Đúng vì Trùng roi và mối là mối quan hệ cộng sinh nên tách ra thì cả hai cùng bị hại. III. Sai cá ép và cá lớn thì cá lớn không lợi không hại khi sống chung. IV. Đúng vì trâu và giun kí sinh là quan hệ kí sinh vật chủ nên tách ra giun chết còn trâu không lợi không hại
ƠN
Chọn B
NH
Câu 120. Phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của một gen nằm trên NST thường quy định:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Biết rằng người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%; quá trình sống không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng (10) - (11) sinh con bị bệnh là bao nhiêu? A. 9/11 B. 2/11 C. 11/84 D. 23/24 Hướng dẫn giải: Người số (6) và người số (7) đều đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1% → aa = 1% → tần số alen a = 0,1 → A = 0,9 → cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0.01aa → người 6,7 có kiểu gen: 0,81AA : 0,18 Aa ↔ 9 / 11AA : 2 / 11Aa Người 10: Aa Người 11: có bố mẹ 7 – 8 có kiểu gen: 9/11 AA : 2/11 Aa x Aa người 11: 10/21 AA + 11/21 Aa Xét cặp vợ chồng 10 – 11: Aa x 10/21 AA + 11/21 Aa XS họ sinh con bị bệnh là: 11/21 x ¼ = 11/84 Chọn C MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022 Mức độ câu hỏi
Lớp Nội dung chương
12
Nhận biết
Cơ chế di truyền và biến 81,89,93
Thông hiểu
Vận dụng
Vận cao
97; 103; 106
111
118
Tổng số dụng câu 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 83,92,99,100
Di truyền học quần thể
85
101,104,110
113,116
Phả hệ Ứng dụng di truyền học
82,91
Tiến hóa
86,96,102
Cá thể - Quần thể
84,90,98
Quần xã – Hệ sinh thái
87,94
108
95
107
88
109
105
Chuyển hóa VCNL
NH
ở TV
20 (50%)
KÈ
M
QU Y
Tổng
Y
114
2
115
OF
112,119
10 (25%)
1
2 5 3 5 2
2
ƠN
ở ĐV
DẠ
10
120
Chuyển hóa VCNL
11
117
L
Quy luật di truyền
FI CI A
dị
6 (15%)
4 (10%)
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 9 – H2
Tiêu chuẩn
FI CI A
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Cho triplet 3’ATG5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào? A. 5’TAX3’. B. 3’UAX5’. C. 3’TAX5’. D. 5’UAX3’. Câu 82: Cà chua có gen làm chín bị bất hoạt được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây? A. Lai khác loài. B. Nhân bản vô tính. C. Chuyển gen. D. Gây đột biến. Câu 83: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AABb. Câu 84: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 85: Ở 1 loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể ban đầu của loài này có tần số alen A là 0,3, tần số alen a là A. 0,3 B. 0,9 C. 0,1 D. 0,7 Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 87: Quần xã sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ. B. Tỉ lệ đực cái. C. Nhóm tuổi. D. Loài đặc trưng. Câu 88: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. N2 B. N2O C. NO D. NH4+ Câu 89: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với nuclêôtit loại G trên mạch khuôn? A. G B. T C. X D. A Câu 90: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu. Câu 91: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 20 phôi và nuôi cấy thành 20 cá thể. Cả 20 cá thể này có kiểu gen A. AaBb. B. Aabb. C. AABB. D. aabb. Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. Câu 93: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T. C. Thêm cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G. Câu 94: Một số loài chim nhỏ thường nhặt các sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ nào dưới đây? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh. Câu 95: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A. Thủy tức. B. Thỏ. C. Giun đất. D. Châu chấu.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tế bào học? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào. Câu 97: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm chạp. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Là phương thức hình thành loài thường xảy ra với động vật ít di chuyển. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Câu 98: Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ nào dưới đây? A. Hỗ trợ cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Ký sinh cùng loài. Câu 99: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định kiểu hình thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen? A. Thân thấp B. Quả vàng C. Hạt xanh D. Hoa trắng Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd B. AaBbDD C. aaBbDD D. AaBbDd Câu 101: Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
A. ♀ XM XM × ♂ XM Y. B. ♀ XM Xm × ♂ Xm Y. C. ♀ XM Xm × ♂ XM Y. D. ♀ Xm Xm × ♂ XM Y. Câu 102: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hai tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 103: Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 2n = 24. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tam bội là A. 48. B. 27. C. 36. D. 25. AB ab Câu 104: Tiến hành phép lai (P) × thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen ab ab trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%. Câu 105: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ. C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc Câu 106: Một đột biến điểm xảy ra đã làm alen A đột biến thành alen a nhưng làm thay đổi tổng số nuclêôtit của alen. Khi nói về alen a, phát biểu nào sau đây sai? A. Alen a có thể dài hơn alen A 3,4 Å. B. Alen a có thể ít hơn alen A 3 liên kết hidro. C. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit. D. Alen a có thể nhiều hơn alen A 1 liên kết hidro. Câu 107: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây đúng? A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 108: Có bao nhiêu ví dụ dưới đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật? I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. II. Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. III. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. IV. Nấm,vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y. A. 2 B. 3 D. 4 D. 1 Câu 109: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu. II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin. III. Năng suất quang hợp rất cao. IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày. A. 2 B. 3 D. 4 D. 1 Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB x aaBb cho đời con có A. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 2 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho cây cao F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 23 cây thân cao : 10 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp Câu 112: Khi nói về lưới thức ăn bên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuột là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn. II. Mối quan hệ giữa chuột và ếch là quan hệ cạnh tranh. III. Nếu cỏ bị chết nhiều thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Diều hâu có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4 hoặc bậc 5. A. 1 B. 2 C. 4. D. 3.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 113: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai Ab D d AB D P: X X × X Y thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 13,75%. aB ab Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là A. 10% B. 2,5% C. 1,25% D. 5% Câu 114: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a. II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen Aa quy định còn tính trạng hình dạng quả do cặp gen Bb quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%. IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
OF
Câu 116: Khi nói về các khu sinh học (biôm) trên cạn của Trái Đất ở hình bên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Vĩ độ càng cao thì độ đa dạng của các khu sinh học càng cao. II. Rừng rụng lá ôn đới có độ đa dạng cao hơn rừng lá kim phương Bắc. III. Rừng Địa Trung Hải có độ da dạng cao hơn Thảo nguyên. IV. Độ đa dạng tăng dần từ Hoang mạc Savan Rừng mưa nhiệt đới. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Ab De AB De : 0,8 . Cho rằng mỗi gen ab de Ab de quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F3 có tối đa 15 loại kiểu gen. II. Ở F2, có 6,25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Ở F2, có số cây đồng hợp tử lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/320. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 49/320. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. BD Câu 118: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên bd kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 12,5% loại giao tử mang 3 alen trội. Theo lý thuyết, loại giao tử mang 2 alen trội sinh ra từ 4 tế bào trên chiếm tỉ lệ là A. 37,5% B. 12,5% C. 25% D. 75% Câu 119: Một loài thực vật, xét 3 tính trạng do 3 cặp gen cùng nằm trên 2 cặp NST thường quy định. Trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ 6: 3: 3: 2: 1: 1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở P, có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 3 cặp gen. II. Ở F1, các cây mang kiểu hình ba tính trạng trội chiếm tối đa 37,5%. III. Ở F1, những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 6 kiểu gen. IV. Chọn một cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 3 tính trạng trội luôn lớn hơn hoặc bằng 50%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 120: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh Q do alen lặn nằm trên NST thường quy định và mẹ của người số 5 bị bệnh Q. Bệnh P do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 117. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai chỉ bị bệnh Q của cặp vợ chồng 11 – 12 là A. 7/16 B. 7/144 C.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
--------------HẾT-------------
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ
FI CI A
L
Câu 81: Cho triplet 3’ATG5’ nằm trên mạch gốc của gen. Trình tự nuclêôtit trong côđon tương ứng trên mARN như thế nào? A. 5’TAX3’. B. 3’UAX5’. C. 3’TAX5’. D. 5’UAX3’. Hướng dẫn giải: Các nu trong côđon sẽ liến kết với triplet theo nguyên tắc bổ sung Chọn D Câu 82: Cà chua có gen làm chín bị bất hoạt được tạo ra nhờ phương pháp nào sau đây? A. Lai khác loài. B. Nhân bản vô tính. C. Chuyển gen. D. Gây đột biến. Hướng dẫn giải: Chọn C
OF
Câu 83: Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường chỉ cho một loại giao tử A. aaBB. B. AaBb. C. Aabb. D. AABb. Hướng dẫn giải: Số loại giao tử = 2n (n là số cặp gen dị hợp) aaBB = 20 = 1 Chọn A
QU Y
NH
ƠN
Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. B. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. C. Cạnh tranh cùng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. D. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. Hướng dẫn giải: A sai. Vì khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài tăng. B đúng C sai. Cạnh tranh cùng loài làm các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái → làm mở rộng ổ sinh thái của loài. D sai. Sự gia tăng mức độ cạnh tranh cùng loài sẽ làm giảm tốc độ tăng trưởng của quần thể. Câu 85: Ở 1 loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể ban đầu của loài này có tần số alen A là 0,3, tần số alen a là A. 0,3 B. 0,9 C. 0,1 D. 0,7 Hướng dẫn giải: Tần số A + tần số a = 1 a = 1 – 0,3 = 0,7 Chọn D
KÈ
M
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Hướng dẫn giải: Chọn D Câu 87: Quần xã sinh vật có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ. B. Tỉ lệ đực cái. C. Nhóm tuổi.
D. Loài đặc trưng.
Y
Hướng dẫn giải:
DẠ
Đáp án A, B, C là đặc trưng của quần thể Chọn D Câu 88: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. N2 B. N2O C. NO Hướng dẫn giải: Chọn D
D. NH4+
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 89: Trong quá trình nhân đôi ADN, loại nuclêôtit nào sau đây ở môi trường nội bào vào liên kết với nuclêôtit loại G trên mạch khuôn? B. T C. X D. A A. G
FI CI A
L
Hướng dẫn giải: Nguyên tắc lắp ráp nu khi nhân đôi AND theo nguyên tắc bổ sung A liên kết với T; G liên kết với X Chọn C Câu 90: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu. Hướng dẫn giải: Chọn D
OF
Câu 91: Người ta tiến hành cấy truyền một phôi bò có kiểu gen AaBb thành 20 phôi và nuôi cấy thành 20 cá thể. Cả 20 cá thể này có kiểu gen A. AaBb. B. Aabb. C. AABB. D. aabb.
ƠN
Hướng dẫn giải: Cấy truyền phôi tạo ra con có kiểu gen giống hệt nhau và giống hệt phôi ban đầu
Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × AA. - P. Aa x aa F 1:1 Chọn C
NH
Hướng dẫn giải:
Câu 93: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Mất cặp A - T. C. Thêm cặp G - X. D. Thay cặp G - X bằng cặp X - G.
QU Y
Hướng dẫn giải: A liên kết T = 2 liên kết hidro; G liên kết với X = 3 liên kết hidro Chọn D Câu 94: Một số loài chim nhỏ thường nhặt các sinh vật kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc nói trên thuộc mối quan hệ nào dưới đây? A. Cộng sinh. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh.
KÈ
M
Hướng dẫn giải: Cả động vật có móng guốc và chim nhỏ đều có lợi nhưng không bắt buộc Hợp tác Chọn B Câu 95: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng túi? A. Thủy tức. B. Thỏ. C. Giun đất.
D. Châu chấu.
Y
Hướng dẫn giải: Chọn A
DẠ
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tế bào học? A. Prôtêin của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. B. ADN của các loài sinh vật đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. C. Mã di truyền của các loài sinh vật đều có đặc điểm giống nhau. D. Các cơ thể sống đều được cấu tạo bởi tế bào.
Hướng dẫn giải: Các đáp án A,B,C là bằng chứng sinh học phân tử Chọn D
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
Hướng dẫn giải: Chọn A B sai vì điều kiện địa lí không phải nguyên nhân trực tiếp gây ra biến đổi trên cơ thể sinh vật C sai vì thường xảy ra với động vật phát tán mạnh D sai vì khác khu vực địa lí
L
Câu 97: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài thường xảy ra một cách chậm chạp. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Là phương thức hình thành loài thường xảy ra với động vật ít di chuyển. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 98: Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ nào dưới đây? B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. Hướng dẫn giải: Chọn A
D. Ký sinh cùng loài.
OF
A. Hỗ trợ cùng loài.
ƠN
Câu 99: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định kiểu hình thân cao và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là 1 cặp alen? A. Thân thấp B. Quả vàng C. Hạt xanh D. Hoa trắng Hướng dẫn giải: Thân cao và thân thấp là 2 kiểu hình của cùng 1 tính trạng Chọn A
A. aabbdd
B. AaBbDD
NH
Câu 100: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? C. aaBbDD
D. AaBbDd
Hướng dẫn giải: Chọn A
QU Y
Câu 101: Ở người, alen M quy định nhìn màu bình thường, alen m quy định bệnh mù màu; cặp gen M, m nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Trong một gia đình, bố mẹ đều có mắt nhìn màu bình thường sinh được con đầu lòng bị mù màu. Kiểu gen của bố mẹ là trường hợp nào dưới đây? A. ♀ XM XM × ♂ XM Y. B. ♀ XM Xm × ♂ Xm Y. C. ♀ XM Xm × ♂ XM Y. D. ♀ Xm Xm × ♂ XM Y.
M
Hướng dẫn giải: Bố mẹ có mắt nhìn bình thường → mang XM → Loại B,D Con đầu lòng bị mù màu → người mẹ phải mang Xm. Chọn C.
KÈ
Câu 102: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, hai tế bào sinh tinh của cơ thể động vật có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8.
Y
Hướng dẫn giải: Một tế bào sinh tinh giảm phân tạo ra tối đa 2 loại giao tử 2 tế bào sinh tinh tạo ra 2 x 2 = 4 loại Chọn C
DẠ
Câu 103: Ở cà chua, bộ nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là 2n = 24. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể tam bội là A. 48. B. 27. C. 36. D. 25. Thể tam bội là 3n = 3 x 24/2 = 36 Chọn C
Hướng dẫn giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community AB ab × thu được F1. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen ab ab trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, số cá thể F1 mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 40%. C. 20%. D. 30%.
FI CI A
L
Câu 104: Tiến hành phép lai (P)
Hướng dẫn giải: AB ab (P) × F1 A- B- = tỉ lệ giao tử AB = 0,5 – 0,4/2 = 0,3 (Trong lai phân tích TLKH F = TLKG F ab ab = TL giao tử ở P Chọn D
OF
Câu 105: Loài bông của châu Âu có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước lớn, loài bông hoang dại ở Mĩ có 2n = 26 nhiễm sắc thể đều có kích thước nhỏ hơn. Loài bông trồng ở Mĩ được tạo ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa giữa loài bông của châu Âu với loài bông hoang dại ở Mĩ. Loài bông trồng ở Mĩ có số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là A. 13 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
C. 26 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ. D. 13 nhiễm sắc thể lớn và 13 nhiễm sắc thể nhỏ.
ƠN
B. 26 nhiễm sắc thể lớn và 26 nhiễm sắc thể nhỏ.
NH
Hướng dẫn giải: Loài bông trồng ở Mỹ sinh ra do lai xa và đa bội hóa sẽ có mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài B
QU Y
Câu 106: Một đột biến điểm xảy ra đã làm alen A đột biến thành alen a nhưng làm thay đổi tổng số nuclêôtit của alen. Khi nói về alen a, phát biểu nào sau đây sai? A. Alen a có thể dài hơn alen A 3,4 Å. B. Alen a có thể ít hơn alen A 3 liên kết hidro. C. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 nuclêôtit. D. Alen a có thể nhiều hơn alen A 1 liên kết hidro.
M
Hướng dẫn giải: Một đột biến điểm làm thay đổi tổng số nuclêôtit đột biến mất 1 cặp nu hoặc thêm 1 cặp nu Mất 1 cặp G – X làm a kém A 3 liên kết H B đúng Thêm 1 cặp nu a nhiều hơn A 2 nu và dài hơn 3,4 A0 A, C đúng D sai vì ko có cặp nu nào có 1 liên kết H
KÈ
Câu 107: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây đúng? A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. B. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. D. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
DẠ
Y
Hướng dẫn giải: A sai vì chim phổi không có phế nang; B sai vì cá chỉ có máu đỏ thẫm; C sai vì máu động mạch phổi lại nghèo O2 hơn máu ở tĩnh mạch phổi; D đúng vì huyết áp: động mạch > mao mạch > tĩnh mạch
Câu 108: Có bao nhiêu ví dụ dưới đây thể hiện mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật? I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường. II. Cây tầm gửi kí sinh trên thân cây gỗ sống trong rừng. III. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng. IV. Nấm,vi khuẩn lam cộng sinh trong địa y.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. 2
B. 3
D. 4
D. 1
L
Hướng dẫn giải: I. ức chế cảm nhiễm , II. Kí sinh – vật chủ đối kháng III. Hội sinh, IV. Cộng sinh Hỗ trợ
OF
FI CI A
Câu 109: Khi nói về đặc điểm chung của quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật C4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Không gian cố định CO2 là tế bào mô giậu. II. Đều có giai đoạn cố định CO2 theo chu trình Canvin. III. Năng suất quang hợp rất cao. IV. Cả hai pha của quá trình quang hợp diễn ra vào ban ngày. A. 2 B. 3 D. 4 D. 1 Hướng dẫn giải: Phát biểu đúng là II và IV Chọn A
ƠN
Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB x aaBb cho đời con có A. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 2 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. C. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Hướng dẫn giải: P. AaBB x aaBb F1: Kiểu gen = 2 x 2 = 4; Kiểu hình = 2 x 1 = 2 Chọn C
NH
Câu 111: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × Aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho cây cao F1 giao phấn với cây tứ bội aaaa, thu được Fa. Biết không phát sinh đột biến mới, theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 23 cây thân cao : 10 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 23 cây thân cao : 13 cây thân thấp
QU Y
Hướng dẫn giải: 1 5 5 1 P: AAaa × Aaaa → F1 : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa. 12 12 12 12 Tất cả các cây thân cao F1 lai với cây aaaa: F1 :
1 5 5 AAAa : AAaa : Aaaa × aaaa 11 11 11
M
Các cây thân cao F1 cho giao tử aa với tỉ lệ là
5 1 5 1 10 × + × = . F1 aaaa = 10/33 x 1 = 10/33 11 6 11 2 33
KÈ
→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 23 cây thân cao : 10 cây thân thấp
DẠ
Y
Câu 112: Khi nói về lưới thức ăn bên có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuột là mắt xích chung của 4 chuỗi thức ăn. II. Mối quan hệ giữa chuột và ếch là quan hệ cạnh tranh. III. Nếu cỏ bị chết nhiều thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Diều hâu có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 4 hoặc bậc 5. A. 1 B. 2 C. 4. D. 3. Hướng dẫn giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phát biểu I, II, III đúng; IV sai vì diều hâu không thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 5 Chọn D
FI CI A
L
Câu 113: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai Ab D d AB D P: X X × X Y thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 13,75%. aB ab Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể cái có kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là B. 2,5% C. 1,25% D. 5% A. 10% Hướng dẫn giải:
OF
F1: A-bbXdY + aaB-XdY + aabbXD- = 0,1375 (0,25 – aabb) x 0,25 x 2 + aabb x 0,75 = 0,1375 aabb = 0,05 = 0,1 ab x 0,5 ab cái P giao tử AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0,4 F1: Aa, Bb XDXd = 0,1 x 0,5 x 2 x 0,25 = 2,5%
Câu 114: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a.
ƠN
II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định.
B. 3.
C. 2.
NH
A. 1.
D. 4.
Hướng dẫn giải: I. Đúng vì quần thể trên ở trạng thái cân bằng F2 có tần số kiểu gen giống P Aa + aa = 0,75 II. Sai vì đột biến có thể tăng đa dạng di truyền
QU Y
III. Đúng vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ 1 alen bất kì ra khỏi quần thể IV. Sai Di nhập gen làm thao đổi tần số alen vô hướng
Chọn C
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do cặp gen Aa quy định còn tính trạng hình dạng quả do cặp gen Bb quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1. II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 chiếm tỉ lệ 2%. IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng. B. 3. C. 4. D. 2. A. 1. Hướng dẫn giải: Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án D. Cây hoa đỏ, quả bầu dục (A-bb) chiếm 16% = 0,16. ab → Cây hoa trắng, quả bầu dục chiếm tỉ lệ = 0,25 – 0,16 = 0,09. ab ab → Kiểu gen = 0,09 = 0,3 ×0,3. ab AB → Kiểu gen của F1 là và đã có hoán vị gen với tần số 40%. ab
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community AB lai phân tích (Có hoán vị gen 40%) thì đời con có tỉ lệ 3 : 3 : 2 : 2. → I sai. ab AB AB AB AB Ab II đúng. Vì có 5 kiểu gen là ; ; ; ; . AB Ab aB ab aB Ab III Sai. Vì cây dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1 là cây . aB Ab 2 Kiểu gen dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = 0,2 x 2 = 0,08. aB IV đúng. Vì số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng = số cây thân thấp, hoa trắng = 0,09 = 9%.
FI CI A
OF ƠN
NH
Câu 116: Khi nói về các khu sinh học (biôm) trên cạn của Trái Đất ở hình bên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Vĩ độ càng cao thì độ đa dạng của các khu sinh học càng cao. II. Rừng rụng lá ôn đới có độ đa dạng cao hơn rừng lá kim phương Bắc. III. Rừng Địa Trung Hải có độ da dạng cao hơn Thảo nguyên. IV. Độ đa dạng tăng dần từ Hoang mạc Savan Rừng mưa nhiệt đới. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
L
→ Cây
Hướng dẫn giải: I. Sau vì vĩ độ càng cao thì độ đa dạng càng giảm II. Đúng
QU Y
III. Sai vì Thảo nguyên có độ đa dạng cao hơn rừng Địa Trung Hải IV. Đúng
Ab De AB De : 0,8 . Cho rằng mỗi gen ab de Ab de quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
M
Câu 117. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,2
I. F3 có tối đa 15 loại kiểu gen.
KÈ
II. Ở F2, có 6,25% số cá thể dị hợp tử về 2 cặp gen. III. Ở F2, có số cây đồng hợp tử lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/320. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 49/320.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải:
DẠ
Y
A. 1.
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và III. → Đáp án C.
- I đúng vì + Ab//ab và AB//Ab tự thụ 5 loại kiểu gen AB//AB ; AB/Ab; Ab//Ab; Ab//ab; ab//ab
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community + De//de tự thụ 3 loại kiểu gen De//De; De//de; de//de
5 x 3 = 15 loại kiểu gen
- F2 ab//ab de//de = 0,2×{(1-1/22)/2}2 = 9/320 → III đúng. - Ở F3, kiểu hình A-B-D-ee có tỉ lệ = 0,8×{(1- (1-1/23)/2}2 = 81/320; Kiểu gen 0,8×
×
= 49/320.
FI CI A
L
- Ở F2, cá thể dị hợp về 2 cặp gen (AB//Ab De//de + Ab//ab De//de) x có tỉ lệ = 0,2 × (1/4)2 + 0,8×(1/4)2 = 0,0625 = 6,25%. → II đúng
AB De
AB De
chiếm tỉ lệ =
OF
→ Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F3, số cây đồng hợp tử chiếm tỉ lệ = (49/320)/(81/320) = 49/81. → IV sai.
BD giảm phân tạo giao tử. Cho biết các gen liên bd kết hoàn toàn, trong quá trình giảm phân chỉ có 1 tế bào có cặp NST mang 2 cặp gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân I; phân li bình thường trong giảm phân II; cặp NST mang cặp gen A, a phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân đã tạo ra 6 loại giao tử, trong đó có 12,5% loại giao tử mang 3 alen trội. Theo lý thuyết, loại giao tử mang 2 alen trội sinh ra từ 4 tế bào trên chiếm tỉ lệ là A. 37,5% B. 12,5% C. 25% D. 75%
ƠN
Câu 118: Xét 4 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen Aa
NH
Hướng dẫn giải:
QU Y
* 1 tế bào đột biến tạo ra 2 loại giao tử là: A BD bd và a hoặc a BD bd và A * 3 tế bào giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử là: A BD và a bd hoặc a BD và A bd - Để tạo ra 6 loại giao tử và giao tử mang 3 alen trội = 12,5% --> 1 tế bào đột biến đã tạo ra giao tử a BD bd và A với tỉ lệ 2:2 3 tế bào giảm phân bình thường đã tạo ra: + 1 tế bào tạo ra giao tử A BD và a bd với tỉ lệ 2:2 + 2 tế bào đều tạo ra giao tử a BD và A bd với tỉ lệ 4:4 --> tỉ lệ loại giao tử mang 2 alen trội sinh ra từ 4 tế bào trên là 2 a BD bd + 4 a BD = 6/16 = 37,5%
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 119: Một loài thực vật, xét 3 tính trạng do 3 cặp gen cùng nằm trên 2 cặp NST thường quy định. Trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 6 loại kiểu hình với tỉ lệ 6: 3: 3: 2: 1: 1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở P, có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 3 cặp gen. II. Ở F1, các cây mang kiểu hình ba tính trạng trội chiếm tối đa 37,5%. III. Ở F1, những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 6 kiểu gen. IV. Chọn một cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 3 tính trạng trội luôn lớn hơn hoặc bằng 50%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Gọi 3 cặp gen đang xét là Aa và Bb, Dd; Aa và Bb nằm trên cùng 1 cặp NST Khi P khác nhau mà đời con có tỉ lệ 6: 3: 3: 2: 1: 1 = (1 : 2 : 1) x (3: 1) và ở cặp Dd khi lai chỉ có thể cho tỉ lệ kiểu hình là 3:1 cặp Aa, Bb cho tỉ lệ 1:2:1. - Xét cặp Dd: F1 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 P. Dd x Dd - Xét cặp Aa, Bb: F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 thì sẽ có ít nhất 1 cây mang kiểu gen Ab/aB, kiểu hình vắng mặt chỉ có thể là 2 tính trạng lặn ab/ab. + Các trường hợp có thể có của P: AB Ab Ab hoặc (không hoán vị hoặc hoán vị với tần số bất kì) × (không hoán vị) (1) ab aB aB
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Ab aB Ab (hoặc )× (không hoán vị) (2) ab ab aB AB Ab Ab Phép lai 1: P. hoặc (không hoán vị hoặc hoán vị với tần số bất kì), Dd × (ko hoán vị), Dd ab aB aB Ab aB Ab Phép lai 2: (hoặc ) , Dd × (không hoán vị), Dd ab ab aB Ab I . đúng, vì cả 2 trường hợp đều cần ít nhất 1 cây có kiểu gen P. cần có ít nhất 1 cây có kiểu gen dị aB hợp 3 cặp gen Ab//aB Dd. II. đúng - Cặp Aa,Bb: phép lai (1) P. đều dị hợp 2 cặp gen F1: A-B- cho tỉ lệ tối đa = 0,5 + aabb mà aabb = 0 A-B- tối đa = 50% - Cặp Dd: F1 có D- tối đa = 75% A-B-D- tối đa = 50% x 75% = 37,5% Còn ở phép lai 2: F1: A-B- tối đa là 25% A-B-D- = 0,375 x 0,75 < hơn ở phép lai 1 III. đúng vì các cây mang kiểu hình mang một tính trạng trội A-bb, dd + aaB-, dd + aabb, D+ phép lai (1) thì có tối đa 2 + 2 + 2 = 6 kiểu gen, với cụm phép lai (2) thì có tối đa 3 + 2 = 5 kiểu gen. Ab aB (hoặc ), Dd tự thụ phấn thì đời con có A-B- D- chiếm 0%. IV sai, nếu chọn phải cây mang kiểu gen ab ab
QU Y
NH
Câu 120: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Bệnh Q do alen lặn nằm trên NST thường quy định và mẹ của người số 5 bị bệnh Q. Bệnh P do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định.
M
Theo lí thuyết, xác suất sinh con trai chỉ bị bệnh Q của cặp vợ chồng 11 – 12 là A. 7/16 B. 7/144 C. 1/9 D. 1/144
Hướng dẫn giải:
KÈ
* Bệnh Q: - Xét người 11: Có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh Q: Aa × Aa → người 11 bình thường: 1/3AA : 2/3Aa - Xét người 12: Có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh Q: Aa × Aa → người 12 bình thường: 1/3AA: 2/3Aa Con aa = 1/3 x1/3 = 1/9
DẠ
Y
* Bệnh P: + Người 7: XBY + Người 8: Có em trai (10) bị bệnh (XbY) → Bố mẹ họ: XBY × XBXb → người 8: 1/2 XBXB: 1/2XBXb Xét cặp vợ chồng 7 – 8: XBY × (1/2XBXB: 1/2XBXb) → người 12: (3/4XBXB : 1/4XBXb) x 11 XAY Xác suất sinh con trai không bị bệnh P = 1/2Y×7/8XB = 7/16 Xác suất con trai chỉ bị bênh Q: aaXBY= 1/9 x 7/16 = 7/144
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 10 – KT7
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
NH
ƠN
OF
81. Nồng độ ion NH4+ trong rễ cây là 0,2%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ hấp thụ NH4+ nhờ cơ chế nào sau đây? A. Thụ động. B. Chủ động. C. Khuếch tán. D. Thẩm thấu. 82. Loài động vật nào sau đây có hình thức tiêu hoá ngoại bào? A. Giun đất. B. Thuỷ tức. C. Trùng roi. D. Giun dẹp. 83. Phân tử nào sau đây không có liên kết hidrô? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. 84. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzym ligaza có chức năng A. tổng hợp mạch polinucleotit. B. tổng hợp mạch ARN. C. nối các đoạn Okazaki. D. tháo xoắn phân tử ADN. 85. Hình vẽ dưới đây thể hiện dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào?
QU Y
A. Mất đoạn. B. Chuyển đoạn không tương hỗ. C. Đảo đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. 86. Trình tự sắp xếp các nulêôtit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin thể hiện bản chất của A. mã di truyền. B. quá trình nhân đôi ADN. C. quá trình dịch mã. D. quá trình hình thành tính trạng.
M
87. Một cơ thể có kiểu gen
Ab tham gia giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Theo lý aB
DẠ
Y
KÈ
thuyết, tỉ lệ giao tử ab của cơ thể trên là A. 40%. B. 20%. C. 30%. D. 15%. 88. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aabb x aaBb cho đời con có số kiểu gen là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 89. Để kiểm nghiệm giả thuyết về quy luật phân li, Menđen đã thực hiện phép lai phân tích ở bao nhiêu cặp tính trạng tương phản trên cây đậu Hà Lan? A. 1. B. 3. C. 6. D. 7. 90. Ở một loài thực vật, hai cặp gen không alen cùng quy định tính trạng màu hoa. Tính trạng màu hoa do quy luật di truyền nào sau đây chi phối? 1
OF
FI CI A
A. Quy luật phân li. B. Quy luật phân li độc lập. C. Tương tác gen. D. Đa hiệu gen. 91. Hình ảnh sau đây thể hiện phương pháp tạo giống dựa trên
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
B. phương pháp gây đột biến. A. nguồn biến dị tổ hợp. C. công nghệ tế bào thực vật. D. công nghệ gen. 92. Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa màu trắng. Quần thể nào sau đây luôn ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Quần thể gồm tất cả các cây có hoa màu đỏ. B. Quần thể gồm 100% cây hoa màu đỏ dị hợp. C. Quần thể gồm 50% các cây hoa màu đỏ và 50% các cây hoa màu trắng. D. Quần thể gồm tất cả các cây có hoa trắng. 93. Các cơ chế cách li sinh sản giữa các loài có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì chúng ngăn cản các loài trao đổi A. vốn gen cho nhau. B. các cá thể cho nhau. C. nguồn sống cho nhau. D. kiểu hình cho nhau. 94. Trong những bằng chứng tiến hoá sau đây, đâu không phải là bằng chứng tiến hoá gián tiếp? A. Bằng chứng giải phẫu so sánh. B. Bằng chứng tế bào học. C. Bằng chứng hoá thạch. D. Bằng chứng sinh học phân tử. 95. Nhân tố tiến hóa nào sau đây góp phần làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. 96. Khoảng nhiệt độ thuận lợi cho quá trình quang hợp của đa số cây trồng nhiệt đới là A. 10-150C. B. 15-200C. C. 20-300C. D. 25-350C. 97. Đặc trưng nào sau đây của quần thể ảnh hưởng nhiều nhất đến hiệu quả sinh sản của quần thể trong điều kiện môi trường thay đổi? A. Tỉ lệ giới tính. B. Nhóm tuổi. C. Sự phân bố cá thể. D. Tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể. 98. Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 99. Nguyên nhân dẫn tới sự phân tầng của quần xã là do A. sự phân bố không đều của nhân tố sinh thái. 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. sự thích nghi của các loài sinh vật khi môi trường không biến đổi. C. Sự thay đổi kiểu gen của quần thể theo điều kiện môi trường. D. sự phân bố ngẫu nhiên của nhân tố nhiệt độ. 100. Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. B. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbohidrat. C. Nước là một loại tài nguyên không tái sinh. D. Vật chất từ môi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường. 101. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn kép ở sinh vật? I. Huyết áp trong động mạch luôn lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Mao mạch có vận tốc máu nhanh hơn so với tĩnh mạch. III. Ở vòng tuần hoàn phổi máu ở động mạch giàu oxi. IV. Tĩnh mạch chủ đều có màu nghèo oxi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 102. Loài thực vật nào sau đây có hiệu suất quang hợp cao nhất? A. Thanh long. B. Ngô. C. Bàng. D. Dứa. 103. Gen ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin là 300 và chiếm 20% tổng số nulêôtit của gen. Chiều dài của gen nói trên là A. 2550 A0. B. 5100 A0. C. 1275 A0. D. 1020 A0. 104. Khi nói về thể đa bội lẻ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số NST trong tế bào sinh dưỡng thường là số lẻ. II. Hầu hết không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. III. Được ứng dụng để tạo quả không hạt. IV. Không có khả năng sinh sản hữu tính nên không có khả năng hình thành thành loài mới. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 105. Cho các hiện tượng sau đây: (1) Màu sắc hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất. (2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng. (3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám. (4) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh. Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sư mềm dẻo kiểu hình)? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 106. Ở người, alen A quy định máu đông bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định máu khó đông, gen này nằm trên vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen B quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen b quy định bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng nào sau đây có khả năng sinh con trai mắc cả hai bệnh? A. XAXabb × XAYBB. B. XAXABb × XaYBb. C. XAXaBb × XAYBb. D. XAXABB × XAYBb. 3
107. Cho các thao tác cơ bản trong quy trình nhân bản vô tính cừu Đôly như sau: (1) Cấy phôi vào tử cung của cừu khác để phôi phát triển và sinh nở bình thường.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
( 2 ) Lấy trứng của cừu cho trứng ra khỏi cơ thể, sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng và lấy nhân tế bào tuyến vú của cừu cho nhân. ( 3) Nuôi trứng đã được cấy nhân trong ống nghiệm cho phát triển thành phôi.
( 4 ) Đưa nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bị loại nhân.
B. ( 2 ) → ( 4 ) → ( 3 ) → (1) .
C. ( 2 ) → (1) → ( 3 ) → ( 4 ) .
D. (1) → ( 4 ) → ( 3 ) → ( 2 ) .
OF
Trình tự đúng của các thao tác trên là A. (1) → ( 2 ) → ( 3 ) → ( 4 ) .
QU Y
NH
ƠN
108. Cho các nguồn biến dị sau đây (1) Đột biến gen. (2) Biến dị tổ hợp. (3) Đột biến nhiễm sắc thể. (4) Thường biến. Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, biến dị di truyền của quần thể bao gồm A. (1); (2); (3). B. (1); (3); (4). C. (2); (3); (4). D. (1); (2); (4). 109. Ở một quần thể động vật, ban đầu có 20000 cá thể. Quần thể này có tỷ lệ sinh là 10%/năm, tỷ lệ tử vong là 7%/năm, tỷ lệ xuất cư là 1%/năm, tỷ lệ nhập cư là 2%/năm. Theo lí thuyết, sau 2 năm, quần thể sẽ có bao nhiêu cá thể? A. 21800. B. 20200. C. 20800. D. 21632. 110. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất, trong các lưới thức ăn sau đây, lưới thức ăn ở hình nào dễ bị ảnh hưởng nhất khi loài B bị diệt vong?
DẠ
Y
KÈ
M
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4. 111. Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần 1). Sau hai thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy chứa N15 (lần 2) để cho mỗi tế bào nhân đôi 2 lần. Sau đó chuyển các tế bào này về môi trường chứa N14 (lần 3) để chúng nhân đôi tiếp 1 lần. Tính số tế bào chứa cả N14 và N15 ? A. 8. B. 12. C. 4. D. 24. 112. Khi môi trường không có đường Lactozơ, có bao nhiêu trường hợp gen cấu trúc của Operon Lac vẫn thực hiện phiên mã trong các trường hợp sau đây? (1) Gen điều hòa hoạt động của của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. (2) Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới chuỗi polypeptit do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(3) Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. (4) Vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac bị đột biến làm thay đổi cấu trúc không gian. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. 113. Ở một loài thực vật, khi lai cây thuần chủng hoa đỏ với cây hoa trắng thu được F1 100% hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Theo lí thuyết, trong số cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ cây có kiểu gen thuần chủng là A. 3/16. B. 5/7. C. 3/7. D. 7/16. 114. Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai (P) người ta thu được F1 có tỉ lệ: 31% thân cao, quả tròn : 44% thân cao, quả dài : 19% thân thấp, quả tròn : 6% thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp hai cặp ở F1 là A. 1/4. B. 3/8. C. 1/2. D. 12/31. 115. Khi nói về tác động của chọn lọc tự nhiên theo quan niệm tiến hóa tổng hợp hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi với môi trường sống do đó làm phong phú vốn gen quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (3) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó sẽ làm biến đổi gián tiếp vốn gen trong quần thể. (4) Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 116. Trong các phát biểu về sơ đồ lưới thức ăn trên cạn sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III.Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có thể bị giảm số lượng cá thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 117. Ở chuột nhắt có bộ NST 2n = 40. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một gen có 2 alen, trong đó alen lặn là alen đột biến. Cho biết các alen trội lặn hoàn toàn. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Số kiểu gen đột biến tối đa của loài chuột nhắt là 34867844. II. Tổng số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến là 3485735825. III. Tổng số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 1 tính trạng là 524288. IV. Tổng số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 10 tính trạng là 1024. 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 118. Ở một loài thực vật, xét hai cặp tính trạng tương phản do hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường quy định, trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Alen B quy định hoa tím là trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây X và Y lần lượt thụ phấn cho cây Z và T thu được thế hệ F1. Tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ các phép lai là 15. Biết rằng tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai giữa cây X với 2 cây Z, T gấp 4 lần tổng số kiểu tổ hợp giao tử sinh ra từ phép lai giữa cây Y với 2 cây Z, T và số loại giao tử của cây Z nhiều hơn số loại giao tử từ cây T. Tính theo lý thuyết, trong số các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Cây X chỉ có 1 kiểu gen. II. Cây Y có tối đa 4 kiểu gen. III. Có tối đa 4 phép lai giữa cây X và cây Z. IV. Có tối đa 16 phép lai giữa cây Y và cây T. A. 1 . B. 2. C. 3. D. 4. 119. Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80%. Sau một thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
lặn chiếm 35%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở P có tần số alen trội bằng tần số alen lặn. II. Thế hệ P của quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. III. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 75%. IV. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở P tự thụ phấn, thu được đời con có 18,75% số cá thể mang kiểu hình lặn. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 120. Cho sơ đồ phả hệ của một gia đình ở hình dưới đây. Một số người mắc bệnh P và bệnh M. Bệnh P do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định. Bệnh M do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác suất người số 6 mang kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là 50%. II. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là 1/12. III. Người số 1 không mang alen quy định bệnh M. IV. Xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
B. 2.
C. 3.
D. 4.
L
A. 1.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
HẾT
7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
103;104
111;112
117
9
105;106
113;114
118
9
119
2
120
1
Cơ chế di truyền và biến dị
83;84;85;86
Quy luật di truyền
87;88;89;90
Di truyền học quần thể
92
Phả hệ 91
107
Tiến hóa
93;94;95
Sinh thái
96;97;98; 99;100
109; 110
81
2
115
5
116
8
101
2
102
2 40
DẠ
Y
KÈ
M
Tổng
82
108;
QU Y
Chuyển hóa VCNL ở ĐV Chuyển hóa VCNL ở TV
OF
Tổng số câu
Nhận biết
Ứng dụng di truyền học
11
Vận dụng
Vận dụng cao
Thông hiểu
ƠN
12
Nội dung chương
NH
Lớp
FI CI A
Mức độ câu hỏi
L
MA TRẬN
8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
82.A
83.B
84.C
85.D
86.A
87.D
88.D
91.A
92.D
93.A
94.C
95.A
96.C
97.A
98.D
101.B
102.B
103.A
104.B
105.A
106.C
107.B
108.A
111.D
112.B
113.C
114.A
115.D
116.B
117.A
118.D
90.C
99.A
100.D
109.D
110.B
119.D
120.A
OF
HƯỚNG DẪN GIẢI
89.D
FI CI A
81.B
L
BẢNG ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 07
Kiểu gen
QU Y
NH
ƠN
81. B. Nồng độ ion NH4+ trong cây là 0,2% cao hơn trong đất là 0,1% Cây sẽ hấp thụ NH4+ nhờ cơ chế chủ động. 82. A. Giun đất có ống tiêu hoá nên chủ yếu là tiêu hoá ngoại bào. 83. B. Phân tử mARN không có liên kết hidrô. Phân tử tARN và rARN có ít liên kết hidrô. 84. C. 85. D. 86. A. 87. D.
Ab với tần số hoán vị gen là 30% G hoán vị = 30:2=15%, ab là G hoán vị aB
DẠ
Y
KÈ
M
D ĐÚNG. 88. D. P: Aabb x aaBb có số kiểu gen = (Aa x aa)(bb x Bb) = 2.2 =4. 89. D. 90. C. 91. A. 92. D. Quần thể hoa trắng có kiểu gen aa => fa = 1 = q , f A = 0 =p p2.q2 = (2pq/2)2 = 1.0 = 0 D ĐÚNG. 93. A. Cơ chế cách li có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hoá vì chúng ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau. 94. C. 95. A. Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể → Làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. 9
ƠN
OF
FI CI A
96. C. 97. A. 98. D. Ở chuỗi thức ăn này có 4 loài sinh vật tiêu thụ: Cào cào; Cá rô; Rắn; Đại bàng. 99. A. 100. D. 101. B. Có 2 ý đúng là I và IV. 102. B. Ngô là loài thực vật C4 hiệu suất quang hợp cao nhất. 103. A. Ađênin = 300 = 20% .N N= 1500 L= N/2 . 3,4 = 2550 A0. 104. B Có 2 ý đúng là II và III. I SAI. Ví dụ 2n của ruồi giấm =8 3n= 12 là số chẵn. IV SAI. Ví dụ 3n chuối nhà là 1 loài mới.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
105. A Có 2 hiện tượng đúng là (1) và (3). (2) là các tính trạng thích nghi được hình thành và di truyền thông qua kiểu gen. (4) là thể khảm. 106. C Cặp vợ chồng XAXaBb × XAYBb có thể sinh con trai bị cả 2 bệnh. 107. B. 108. A. Theo học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, biến dị di truyền của quần thể được phát sinh do đột biến và biến dị tổ hợp. 109. D. Tỷ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể này là: r = 10% +2% - 7% - 1% = 4%. Sau 2 năm, số lượng cá thể của quần thể là: Nt = 20000×(1 + 0,04)2 = 21632 cá thể.
DẠ
Y
KÈ
110. B. Loài A là sinh vật sản xuất nên nếu bị diệt vong đều bị ảnh hưởng như nhau. Nếu loài B bị diệt vong thì lưới thức ăn chịu ảnh hưởng nhiều nhất là lưới thức ăn ở hình 2. 111. D. Lần 1 : 1 tế bào chỉ chứa N14 trong môi trường N14 → Sau 2 thế hệ, tạo ra : 22 tế bào chỉ chứa N14 Lần 2 : 4 tế bào chỉ chứa N14 trong môi trường N15 → sau 2 lần nhân đôi, tạo : 42 = 16 tế bào. Trong đó có 4 x 2 = 8 tế bào chứa N14 và N15 ; 8 tế bào chỉ chứa N15 . Lần 3 : 16 tế bào trên trong môi trường N14 Nhân đôi 1 lần 8 tế bào chứa N14 và N15 → cho 8 tế bào con N14 và 8 tế bào con N14và N15 . 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
8 tế bào chứa N15 → cho 16 tế bào con N14 và N15 . → tổng có 8+16 = 24 tế bào chứa cả N14 và N15 112. B. Khi không có đường Lactozo, các trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã là: (1);(3). 1 : Gen điều hòa mất chức năng → không có yếu tố kiểm soát → phiên mã. 2: Gen cấu trúc Y bị đột biến nhưng Protein ức chế vẫn hoạt động nên không phiên mã. 3 : Vùng vận hành bị đột biến, không còn khả năng gắn protein ức chế → không được kiểm soát → phiên mã. 4 : Vùng khởi động của operon bị đột biến → không gắn được với ARN polimeraza → không phiên mã. 113. C. F2 phân ly 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 gen không alen tương tác bổ sung A-B- : hoa đỏ A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng F1 × F1 : AaBb × AaBb 7 cây hoa trắng ở F2 có tỉ lệ: 1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb. Tỷ lệ thuần chủng là 3/7. 114. A.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể F1: thân thấp, quả dài ab/ab = 0,06 Đặt tần số hoán vị gen là f = 2x (0< x <0,25) Do cao tròn A-B- = 25% + aabb = 31% < 50% → không thể là phép lai 2 cặp dị hợp Cao dài A-bb = 50% - aabb Thấp tròn aaB- = 25% - aabb → vậy phép lai (P) sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab Có thấp dài aabb = 6% → cây (Aa,Bb) cho giao tử ab = 0,06 : 0,5 = 0,12 <0,25 → cây P có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là : f = 24% → giao tử : Ab = aB = 0,38 và AB = ab = 0,12 AB/ab cho Ab = ab = 0,5 Đời F1, tỉ lệ kiểu gen cao tròn dị hợp 2 cặp gen (AB/ab + Ab/aB) là: 0,12 x 0,5 + 0,5 x 0,38 = 0,25. 115. D. Ý (1) sai vì CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi mà chỉ có tác dụng đào thải các cá thể có kiểu hình kém thích nghi, giữ lại cá thể thích nghi Ý (2) sai vì CLTN tác động liên tục, kể cả khi môi trường sống không thay đổi Ý (3) sai vì CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen Ý (4) sai vì Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn nhanh hơn so với quần thể sinh vật lưỡng bội. 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
116. B. Có 3 ý đúng là I; III và IV. I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→G→E→I→M IIsai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác. III đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất IV đúng, nếu C tuyệt duyệt thì G mất 1 loại thức ăn nên có thể tăng cường ăn D D có thể giảm. 117. A. Tổng số kiểu gen - số kiểu gen không đột biến (đồng hợp trội tất cả các gen) = 320 – 1 =3486784400 kiểu gen. I SAI. Tổng số kiểu gen - số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường (A-B-D-E-…) = 320 – 220 =3485735825 kiểu gen II ĐÚNG. Tổng số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 1 tính trạng là C120 . 1. 219=10485760 kiểu gen III SAI. Tổng số loại kiểu gen quy định kiểu hình đột biến về 10 tính trạng là C1020 . 110. 210=189190144 kiểu gen IV SAI. 118. D. Tất cả các phát biểu đều đúng. Nhận xét: 15 tổ hợp = 8 + 4 + 2 + 1 XxZ=8 tổ hợp XxT=4 tổ hợp X tạo 4 giao tử YxZ=2 tổ hợp Z tạo 2 tổ hợp YxT=1 tổ hợp Y và T đều đồng hợp Kiểu gen của các cá thể có thể có là: X: AaBb Y: AABB, AAbb, aaBB, aabb. Z: AaBB, AABb, Aabb, aaBb. T: AABB, AAbb, aaBB, aabb. Xét các phát biểu đề bài: I đúng. II đúng. III đúng. 1AaBb x 4(AaBB, AABb, Aabb, aaBb) 4 phép lai. IV đúng. Y-cây đực 4(AABB, AAbb, aaBB, aabb) x T-cây cái 4(AABB, AAbb, aaBB, aabb) = 16 phép lai. 119. D. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Gọi thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát P là: ( 0,8-x ) AA + xAa + 0,2aa =1 Tự thụ phấn 1 thế hệ: F1 có aa = 0,2 + x/4 = 0,35 → x = 0,6
→ Thành phần KG ở P = 0,2AA +0,6Aa + 0,2aa =1 I đúng. Vì A = a = 0,5 12
FI CI A
II sai. Quần thể không cân bằng vì p2.q2 khác (2pq/2)2. III đúng. Trong KH trội thì KG dị hợp chiếm tỉ lệ = 0,6 / 0,8 = 3 / 4 IV đúng. TPKG chỉ có tính trạng trội: 1/ 4AA + 3 / 4Aa = 1 → Sau 1 thế hệ tự thụ
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3 3 − 4 8= 3 . phấn thì tỉ lệ kiểu hình lặn = 2 16
ƠN
OF
120. A. Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con gái số 11 bị bệnh P. → Bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước: Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. Bệnh M: M quy định bình thường, m quy định bị bệnh. Gen nằm trên X. - I sai. Tỉ lệ người số 6 có KG dị hợp về 2 cặp gen = 100% - II đúng. Xét bệnh P: người số 13 có KG Aa, người số 12 có tỉ lệ KG (1/3 AA, 2/3 Aa) → tỉ lệ bị bệnh P = 1/6. Xét tính trạng bệnh M: Người số 13 có tỉ lệ KG (1/2 X M X M :1/2X M X m ) .
NH
Tỉ lệ sinh con gái chỉ mắc bệnh P = 1/ 6 x1/ 2 = 1/12 . III sai. Vì người số 5 bị bệnh M nên người số 1 phải mang alen bệnh ở dạng dị hợp ( X BX b ) . IV sai. Vì xác định được KG của 7 người, đó là: 6, 7, 11, 4, 8, 10, 9.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
HẾT
13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 11 – T6
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: .......................................................................... Câu 81. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Luôn lấy O2. B. Luôn thải CO2. C. Thường chỉ diễn ra vào ban đêm. D. Luôn thải nhiệt và tạo ra ATP.
OF
Câu 82. Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch chủ có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan. Câu 83. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
A. 1,5.
A+T của gen là bao nhiêu? G+X
ƠN
Câu 84. Một gen có số nuclêôtit loại G chiếm 20%. Tỉ lệ B. 1.
C. 2/3.
D. 1/3.
NH
Câu 85. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Câu 86. Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau đây? A. Nguyên phân. B. Giảm phân. C. Thụ tinh. D. Dịch mã.
QU Y
Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%? A. Aabb. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBB. Câu 88. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A.
AB Dd . ab
B.
AB DD . ab
C.
ab Dd . ab
D.
Ab DD . Ab
M
Câu 89. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là B. hệ sinh thái.
C. quần thể sinh vật.
D. hệ động thực vật.
KÈ
A. quần xã sinh vật.
Câu 90. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ.
DẠ
Y
Câu 91. Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống. B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. diễn ra hàng triệu năm.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 92. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ? A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài. B. Phương pháp kĩ thuật di truyền. C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc. D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân. Câu 93. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen của cơ thể. B. các alen của kiểu gen. C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu hình của cơ thể.
Câu 94. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ (P) là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoá tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa.
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,3 6aa.
D. 0,3 6AA: 0,48Aa: 0,16aa.
OF
A. 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa.
Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Vật kí sinh.
ƠN
Câu 96. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất? A. Động vật bậc thấp. B. Động vật bậc cao. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ. Câu 97. Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản hạt giống?
NH
A. Tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản. B. Tăng nồng độ O2, giảm nồng độ CO2 trong môi trường bảo quản. C. Bảo quản trong môi trường không có ôxi. D. Giảm độ ẩm của hạt về mức thích hợp bằng cách phơi khô. Câu 98. Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Giun đất.
QU Y
B. Ếch.
C. Chim bồ câu.
D. Thủy tức.
Câu 99. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần.
B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
M
Câu 100. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa.
KÈ
III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. B. 3.
C. 4.
D. 2.
Y
A. 1.
DẠ
Câu 101. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này lần lượt là: A.
Ab , 2%. aB
B.
AB , 48%. ab
C.
Ab , 48%. aB
D.
AB , 2%. ab
Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di – nhập gen. C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. quần xã sinh vật.
B. hệ sinh thái.
C. quần thể sinh vật.
D. hệ động thực vật.
FI CI A
Câu 104. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu? B. Năng lượng sóng. C. Đất. A. Khí đốt.
L
Câu 103. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là
D. Nước sạch.
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân
OF
tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới.
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau. C. 3.
ƠN
B. 2.
A. 1.
D. 4.
QU Y
NH
Câu 106. Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:
Loài A và loài B sẽ cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài được thể hiện ở A. hình 1.
B. hình 2.
C. hình 1 và 2.
D. hình 3.
M
Câu 107. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, trong quá trình hình thành loài mới, cách ly địa lí có vai trò A. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật.
KÈ
B. tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể. C. là nhân tố gây nên các quá trình đột biến.
D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài.
DẠ
Y
Câu 108. Khi cho hai dòng ngô thuần chủng Mo17 và B73 tự thụ phấn cho cây thấp hơn, số bắp và hạt trên bắp ít. Các nhà tạo giống đã tiến hành các phép lai giữa 2 dòng này và thu dược kết quả như hình dưới đây.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hiện tượng F1 có chiều cao cây, độ dài bắp và số lượng hạt cao hơn dòng Mo17 và B73 được gọi là ưu thế lai. II. Người ta thường dùng con lai F1 vào mục đích thương phẩm. III. F1 là các cá thể có năng suất, sức chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ nên F1 có thể được dùng làm giống. IV. Để lai tạo ra F1 công việc đầu tiên các nhà chọn giống cần làm là tạo dòng thuần chủng. A.1. B.2. C.3. D.4.
QU Y
NH
ƠN
Câu 109. Ở một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
M
Câu 110. Cho biết codon mã hóa cho 1 số axit amin trong bảng sau:
KÈ
Một đoạn mạch gốc của gen A có trình tự là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG XXA TGX5’ mã hóa 7 axit amin. Một đột biến điểm xảy ra trên gen A làm cho gen đột biến tổng hợp đoạn polypeptit có trình tự là Cys – Pro – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr.
Y
Đoạn mạch nào sau đây có thể là mạch bổ sung của gen đột biến?
DẠ
A. 5’TGX XGT TGT ATT XXX GGT AXG3’. B. 5’TGX XXT TGT ATT XXX GGT AXG3’. C. 5’TGX XGT TGT ATT XXG GGT AXG3’. D. 5’TGX XGT TGT ATX XXX GGT AXG3’.
Câu 111. Tại một đồng cỏ, mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài được mô tả qua hình sau.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Đồng cỏ này có tổng cộng 5 chuỗi thức ăn.
III. Khi số lượng rắn suy giảm, số lượng sói cũng bị giảm theo.
OF
II. Sự gia tăng đột biến số lượng chuột có thể gây hại rất lớn cho đồng cỏ.
IV. Số lượng các loài sói, chuột và rắn đều bị số lượng kền kền khống chế. B. 2.
C. 3.
D. 4.
ƠN
A. 1.
BD giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình giảm bd phân, có xảy ra hoán vị gen và một số tế bào bị đột biến không phân ly 1 cặp NST trong giảm phân I.
Câu 112. Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa
NH
Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa mà cơ thể này tạo ra là bao nhiêu? A. 16. B. 46. C. 38.
D. 30.
QU Y
Câu 113. Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm đều có kiểu hình thân xám, cánh dài có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, ở F1 thu được các cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 48%. Tần số hoán vị gen của ruồi giấm cái ở thế hệ P là A.4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%. Câu 114. Xét phép lai P: AaBbDdEeHHgg x AAbbDdEEhhgg. Biết các gen phân ly độc lập với nhau. Theo lý thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu gen đời con của phép lai P ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 12.
KÈ
M
Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng về số loại kiểu gen của kiểu hình có 3 tính trạng trội ở F1? I. 4. II. 6. III. 8. IV. 2. V. 10. A.5. B. 2. C. 3. D. 4
DẠ
Y
Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở P có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. B. Ở F1 các cây thuần chủng mang một tính trạng trội chiếm tối đa 25%.
C. Ở F1 những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 4 kiểu gen. D. Cho 1 cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 2 tính trạng trội không nhỏ hơn 50%.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
I. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 75% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử chéo.
L
Câu 117. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định đế hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đế hoa ngắn. Cho P thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng nói trên giao phấn với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng diễn biến giảm phân của các cây F1 là như nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ?
II. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là là dị hợp tử đều. III. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 56,25% thì có thể các gen này phân li độc lập.
IV. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50,04% thì các gen này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị là 4%. A.3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 118. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển và thu được kết quả như hình sau.
M
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rong biển phát triển mạnh nhất trong trường hợp không có cả ốc nón và cầu gai. II. Tăng số lượng ốc nón và cầu gai có thể giảm số lượng rong biển tối đa. III. Cả ốc nón và cầu gai đều ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. IV. Cầu gai ảnh hưởng mạnh hơn đến rong biển so với ốc nón. A.1. B.2. C.3. D.4. Câu 119. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:
KÈ
P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1. Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1 kiểu gen AABb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là A.17/132.
B. 53/132.
DẠ
Y
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau:
C. 36/231.
D.53/66.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Biết rằng, ở người bệnh M do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là B. 1/12
C. 5/12
D. 7/12
NH
ƠN
OF
A. 3/12
Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương
Thông hiểu
Vận dụng
Cơ chế di truyền và biến 85 86 dị
83 84 99 100
105 110 112
Quy luật di truyền
87 101 113
114 115
QU Y
Nhận biết
12
Phả hệ
M
Di truyền học quần thể
Ứng dụng di truyền học
88 90
94
Vận cao
Tổng số dụng câu 9
116 117
9
119
2
120
1
108
Tiến hóa
91 93 102
107
109
5
Sinh thái
89 95 96 104
103 106 111
118
8
82
98
2
81
97
2
KÈ
92
2
Y
Chuyển hóa VCNL
DẠ
ở ĐV
11
Chuyển hóa VCNL ở TV
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 14
13
9
4
FI CI A
Câu 81. Khi nói về quá trình hô hấp hiếu khí của thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Luôn lấy O2. B. Luôn thải CO2. C. Thường chỉ diễn ra vào ban đêm. D. Luôn thải nhiệt và tạo ra ATP.
40
L
Tổng
Hướng dẫn giải
OF
Đáp án C Hô hấp hiếu khí được thực hiện theo phương trình: C6H12O6 + 6O2 → CO2 + H2O + năng lượng (ATP, nhiệt) Vì vậy, quá trình hô hấp hiếu khí luôn lấy O2, thải CO2 và tạo ATP, thải nhiệt. C sai. Vì hô hấp diễn ra mọi lúc, mọi nơi. Vì nếu ngừng hô hấp thì tế bào cơ thể sẽ không có ATP để duy trì hoạt động sống.
ƠN
Câu 82. Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch chủ có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. B. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. C. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan. Hướng dẫn giải
NH
Đáp án D Trong hệ tuần hoàn của người thì tâm thất trái co sẽ bơm máu vào động mạch chủ, đưa máu giàu O2 đến các cơ quan Câu 83. Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'.
QU Y
Hướng dẫn giải
Đáp án D Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A(mARN) bổ sung với T mạch gốc; U(mARN) bổ sung với A mạch gốc; G(mARN) bổ sung với X mạch gốc; X(mARN) bổ sung với G mạch gốc Mạch gốc: 3'ATGXTAG5'. → mARN: 5'UAXGAUX3'. → Đáp án D.
KÈ
A. 1,5.
M
Câu 84. Một gen có số nuclêôtit loại G chiếm 20%. Tỉ lệ B. 1.
A+T của gen là bao nhiêu? G+X
C. 2/3.
D. 1/3.
Hướng dẫn giải
Đáp án A G = 20%. Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A + G = 50% → A = 30%
Y
Tỉ lệ A/G = 3/2 = 1,5 → Tỉ lệ
A+T = 1,5 G+X
DẠ
Câu 85. Trong quá trình dịch mã, anti côđon nào sau đây khớp bổ sung với côđon 5’AUG3’? A. 3’UAX5’. B. 3’AUG5’. C. 5’UAX3’. D. 5’AUG3’. Hướng dẫn giải
Đáp án A. Côđon bổ sung và ngược chiều với côđon. Cho nên, côđon 5’AUG3’ thì anticôđon là 3’UAX5’.
Câu 86. Ở các loài sinh sản vô tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ nhờ cơ chế nào sau đây?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Thụ tinh.
D. Dịch mã.
Hướng dẫn giải
Hướng dẫn giải Đáp án C Vì cơ thể có 2 cặp gen dị hợp thì mới cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%. Câu 88. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? AB Dd . ab
B.
AB DD . ab
C.
ab Dd . ab
Hướng dẫn giải
D.
Ab DD . Ab
OF
A.
FI CI A
Câu 87. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%? A. Aabb. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBB.
L
Đáp án A
Đáp án D Cơ thể đồng hợp là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen là D
ƠN
Câu 89. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là A. quần xã sinh vật.
B. hệ sinh thái.
C. quần thể sinh vật.
D. hệ động thực vật.
Phương pháp:
NH
Hướng dẫn giải
QU Y
Quần thể sinh vật là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm, có tính tự nhiên.
Quần xã sinh vật là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm xác định.
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi
M
trường sống của quần xã. Cách giải:
KÈ
Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Ben En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là quần xã sinh vật.
DẠ
Y
Chọn A.
Câu 90. Trong một gia đình, gen trong ti thể của người con trai có nguồn gốc từ A. ti thể của bố. B. ti thể của bố hoặc mẹ. C. ti thể của mẹ. D. nhân tế bào của cơ thể mẹ. Hướng dẫn giải Đáp án C
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Gen trong ti thể di truyền theo dòng mẹ nên luôn được nhân từ ti thể của mẹ chứ không nhận từ bố Câu 91. Tiến hóa nhỏ là quá trình A. hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
L
C. biến đổi các đơn vị tổ chức sống.
FI CI A
B. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. diễn ra hàng triệu năm. Hướng dẫn giải
Phương pháp:
OF
Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: Diễn ra trên quy mô quần thể
Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá
ƠN
Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Kết quả: hình thành loài mới Cách giải:
NH
Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. A sai, tiến hóa nhỏ hình thành loài mới.
C sai, biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Chọn B.
M
QU Y
Câu 92. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra được giống mới mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai loài bố mẹ? A. Phương pháp dung hợp tế bào trần khác loài. B. Phương pháp kĩ thuật di truyền. C. Phương pháp gây đột biến kết hợp với chọn lọc. D. Phương pháp nhân bản vô tính bằng kỹ thuật chuyển nhân. Hướng dẫn giải
Y
KÈ
Đáp án A Trong các phương pháp trên, dung hợp tế bào trần cho con lai mang đầy đủ vật chất di truyền của cả hai bên bố mẹ → Đáp án A Kĩ thuật di truyền có thể tạo con lai mang đặc điểm của 2 loài khác nhau nhưng con lai này không mang đầy đủ đặc điểm di truyền của bố và mẹ. Phương pháp C, D chỉ tạo ra con lai mang đặc điểm của một bên bố hoặc mẹ.
DẠ
Câu 93. Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen của cơ thể. B. các alen của kiểu gen. C. các alen có hại trong quần thể. D. kiểu hình của cơ thể. Đáp án D
Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của cơ thể, gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. → Đáp án D
B. 0,2AA: 0,4Aa: 0,4aa.
C. 0,16AA: 0,48Aa: 0,3 6aa.
D. 0,3 6AA: 0,48Aa: 0,16aa.
FI CI A
A. 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
ƠN
y y Tần số alen PA = x + ; q a = z + ; p A + q a = 1 2 2
OF
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
L
Câu 94. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ (P) là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, nếu không có tác động của các nhân tố tiến hoá tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể F1
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1
NH
Cách giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa Tần số alen PA = 0, 4 +
0, 4 = 0, 6;q a = 1 − p A = 0, 4 2
Chọn D.
QU Y
P ngẫu phối → F1 có cấu trúc: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 95. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Cạnh tranh khác loài. D. Vật kí sinh. Hướng dẫn giải
KÈ
M
Đáp án A Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh là tất cả các nhân tố vật lý và hoá học của môi trường xung quanh sinh vật. Trong các nhân tố trên, chỉ có độ ẩm là nhân tố vô sinh (nhân tố vật lý). Các nhân tố còn lại đều là các nhân tố hữu sinh.
Y
Câu 96. Trong một hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây được xếp vào sinh vật sản xuất? A. Động vật bậc thấp. B. Động vật bậc cao. C. Thực vật. D. Động vật ăn mùn hữu cơ. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án C Những sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình được xếp vào các sinh vật sản xuất. Trong các sinh vật trên, thực vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ cho mình từ nguồn năng lượng ánh sáng mặt trời nên thực vật được xếp vào sinh vật sản xuất → Đáp án C Câu 97. Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản hạt giống? A. Tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
B. Tăng nồng độ O2, giảm nồng độ CO2 trong môi trường bảo quản. C. Bảo quản trong môi trường không có ôxi. D. Giảm độ ẩm của hạt về mức thích hợp bằng cách phơi khô.
L
Hướng dẫn giải
Câu 98. Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Giun đất.
B. Ếch.
C. Chim bồ câu. Hướng dẫn giải
Đáp án D
FI CI A
Đáp án D
D. Thủy tức.
OF
Câu 99. Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần.
B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án D
A sai, số lần phiên mã của gen điều hòa và gen Z khác nhau. B sai, các gen cấu trúc có số lần phiên mã giống nhau.
NH
C sai, số lần nhân đôi của các gen trong tế bào là giống nhau. D đúng.
Câu 100. Khi nói về thể đa bội ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đa bội lẻ thường không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
QU Y
II. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm theo đa bội hóa. III. Thể đa bội có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
IV. Dị đa bội là dạng đột biến làm tăng một số nguyên lần bộ nhiễm sắc thể đơn bội của một loài. B. 3.
A. 1.
C. 4.
D. 2.
M
Hướng dẫn giải
Y
KÈ
Đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. → Đáp án B. I đúng. Vì đa bội lẽ (3n, 5n, 7n,...) có bộ NST không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó khó hình thành giao tử. II đúng. Lai xa và đa bội hóa sẽ hình thành thể dị đa bội. III đúng. Vì tất cả các cặp NST không phân li thì sẽ hình thành tế bào 4n. → Cơ thể tứ bội. IV sai. Vì dị đa bội là bộ NST của 2 loài chứ không phải chỉ có một loài.
DẠ
Câu 101. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này lần lượt là: A.
Ab , 2%. aB
Đáp án C
B.
AB , 48%. ab
C.
Ab , 48%. aB
Hướng dẫn giải
D.
AB , 2%. ab
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giao tử Ab = 26% thì suy ra đây là giao tử liên kết. → P có kiểu gen
Ab và tần số hoán vị = 1 aB
2×0,26 = 0,48 = 48%.
Hướng dẫn giải
FI CI A
L
Câu 102. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến; Di – nhập gen. C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án B Vì đột biến tạo ra alen mới và Di – nhập gen có thể sẽ mang đến kiểu gen mới và alen mới.
Câu 103. Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Bến En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là B. hệ sinh thái.
C. quần thể sinh vật.
D. hệ động thực vật.
ƠN
Hướng dẫn giải
OF
A. quần xã sinh vật.
Phương pháp:
Quần thể sinh vật là một tập hợp cá thể trong cùng một loài, cùng sống trong một môi trường,
NH
tại một thời điểm, có tính tự nhiên.
Quần xã sinh vật là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm xác định.
Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi
Cách giải:
QU Y
trường sống của quần xã.
Tập hợp các loài sinh vật hiện đang sinh sống tại rừng Ben En của huyện Như Thanh, tỉnh Thanh Hóa được gọi là quần xã sinh vật.
KÈ
M
Câu 104. Tài nguyên nào sau đây là tài nguyên vĩnh cửu? A. Khí đốt. B. Năng lượng sóng. C. Đất.
D. Nước sạch.
Hướng dẫn giải
Đáp án B Năng lượng sóng, năng lượng thủy triều, năng lượng mặt trời,.. là những nguồn năng lượng vĩnh cửu.
Y
Câu 105. Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng? I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn
DẠ
đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân
tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác. III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì
không có thêm alen mới.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
FI CI A
L
Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án B. I sai. Vì nếu đột biến thay thế xảy ra ở bộ ba mở đầu của chuỗi polipeptit sẽ làm cho chuỗi polipeptit có thể không được tổng hợp. → có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến mất 1 cặp nucleotit. II đúng. Vì thay thế một cặp nucleotit thì chỉ làm thay đổi 1 bộ ba ở vị trí đột biến. III sai. Vì không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến và do đó vẫn có thể có thêm alen mới. IV đúng. Vì giảm phân sẽ tạo ra giao tử và giao tử có thể sẽ mang alen đột biến.
ƠN
OF
Câu 106. Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:
được thể hiện ở A. hình 1.
B. hình 2.
NH
Loài A và loài B sẽ cạnh tranh nhau gay gắt về thức ăn khi ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài
C. hình 1 và 2.
D. hình 3.
QU Y
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh càng gay gắt.
M
Cách giải:
Ở hình 1 ta thấy ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau gần hoàn toàn nên có sự cạnh tranh gay gắt
KÈ
Chọn A
Câu 107. Theo học thuyết tiến hóa tổng hợp, trong quá trình hình thành loài mới, cách ly địa lí có vai trò
Y
A. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật.
DẠ
B. tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể. C. là nhân tố gây nên các quá trình đột biến. D. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. Hướng dẫn giải
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, sự cách ly địa lí có vai
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. Chọn D.
OF
FI CI A
L
Câu 108. Khi cho hai dòng ngô thuần chủng Mo17 và B73 tự thụ phấn cho cây thấp hơn, số bắp và hạt trên bắp ít. Các nhà tạo giống đã tiến hành các phép lai giữa 2 dòng này và thu dược kết quả như hình dưới đây.
NH
ƠN
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hiện tượng F1 có chiều cao cây, độ dài bắp và số lượng hạt cao hơn dòng Mo17 và B73 được gọi là ưu thế lai. II. Người ta thường dùng con lai F1 vào mục đích thương phẩm. III. F1 là các cá thể có năng suất, sức chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ nên F1 có thể được dùng làm giống. IV. Để lai tạo ra F1 công việc đầu tiên các nhà chọn giống cần làm là tạo dòng thuần chủng. B.2. C.3. D.4. A.1. Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án C I II IV đúng III. Sai F1 là các cá thể có năng suất, sức chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ nên F1 thường dùng vào mục đích thương phẩm, không làm giống
Y
KÈ
M
Câu 109. Ở một quần thể thực vật, kiểu gen AA quy định hoa đỏ; kiểu gen Aa quy định hoa vàng; kiểu gen aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần. II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần. III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. → Đáp án B. I đúng. Vì các cây cùng màu hoa giao phấn với nhau thì đấy là giao phấn không ngẫu nhiên. Giao phấn không ngẫu nhiên sẽ làm thay đổi tỉ lệ kiểu gen của quần thể theo hướng giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp (giảm hoa vàng) và tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp (tăng hoa đỏ và hoa trắng). II sai. Vì nếu hạt phấn của cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì chọn lọc đang chống lại alen a. Do đó sẽ làm giảm tần số alen a và tăng tần số alen A.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
OF
Câu 110. Cho biết codon mã hóa cho 1 số axit amin trong bảng sau:
L
III đúng. Vì khi tần số alen thay đổi một cách đột ngột thì có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. IV đúng. Vì nếu chọn lọc chống lại hoa vàng (Aa) thì sẽ làm thay đổi tần số alen theo hướng tăng tần số alen a và giảm tần số alen A.
Một đoạn mạch gốc của gen A có trình tự là: 3’AXG GXA AXA TAA GGG XXA TGX5’ mã hóa 7 axit amin. Một đột biến điểm xảy ra trên gen A làm cho gen đột biến tổng hợp đoạn polypeptit có trình tự là Cys – Pro – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr.
NH
A. 5’TGX XGT TGT ATT XXX GGT AXG3’. B. 5’TGX XXT TGT ATT XXX GGT AXG3’. C. 5’TGX XGT TGT ATT XXG GGT AXG3’. D. 5’TGX XGT TGT ATX XXX GGT AXG3’.
ƠN
Đoạn mạch nào sau đây có thể là mạch bổ sung của gen đột biến?
Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án B Mạch gốc của gen A có 3’AXG GXA AXA TAA GGG XXA TGX5’. Đoạn phân tử mARN là 5’UGX XGU UGU AUU XXX GGU AXG5’. Trình tự trong chuỗi polypeptide là: Cys – Arg – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr. Đoạn polypeptide do gen đột biến: Cys – Pro – Cys – Ile – Pro – Gly – Thr. => Đột biến điểm xảy ra ở bộ ba thứ 2, Arg thành Pro => Đáp án B (thay cặp G – X thành cặp X – G).
Y
KÈ
M
Câu 111. Tại một đồng cỏ, mối quan hệ về dinh dưỡng giữa các loài được mô tả qua hình sau.
DẠ
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
I. Đồng cỏ này có tổng cộng 5 chuỗi thức ăn.
II. Sự gia tăng đột biến số lượng chuột có thể gây hại rất lớn cho đồng cỏ. III. Khi số lượng rắn suy giảm, số lượng sói cũng bị giảm theo.
IV. Số lượng các loài sói, chuột và rắn đều bị số lượng kền kền khống chế.
A. 1.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
FI CI A
L
Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. => Đáp án B. - I đúng, có 4 chuỗi qua chuột và 1 chuỗi qua cào cào. - II đúng, nếu chuột tăng lên đột biến thì thảm cỏ sẽ bị ảnh hưởng nặng nề, làm đồng cỏ biến đổi mạnh. - III sai, số lượng rắn giảm thì sói có thêm con mồi là chuột, nên có thể sẽ tăng số lượng, kền kền là loài ăn xác, do vậy sự suy giảm rắn thì kền kền cũng không thể săn thêm sói để làm giảm số lượng của sói. - IV sai, vì kền kền là sinh vật phân giải (ăn xác chết), thường chỉ có những sinh vật tiêu thụ mới có thể khống chế số lượng loài khác.
OF
BD giảm phân tạo tinh trùng. Trong quá trình giảm bd phân, có xảy ra hoán vị gen và một số tế bào bị đột biến không phân ly 1 cặp NST trong giảm phân I.
Câu 112. Một cơ thể động vật có kiểu gen Aa
ƠN
Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa mà cơ thể này tạo ra là bao nhiêu? A. 16. B. 46. C. 38.
D. 30.
Hướng dẫn giải
Cơ thể mới tạo ra nhiều loại giao tử, nếu 1 tế bào thì sẽ ít giao tử hơn
NH
Đáp án D
TH1: Giảm phân bình thường số loại gt bình thường = 2.4=8 16 loại gt TH1: Aa rối loạn GPI Số loại gt ĐB tạo ra = 2.4=8
BD bd
QU Y
TH2: rối loạn cặp
Không có TĐC rối loạn tạo ra
BD +O bd
M
TĐC B và b và rối loạn tạo ra gt
KÈ
TĐC D và d và rối loạn tạo
BD bD Bd + + Bd bd bD
BD Bd + bD bd
Tổng giao tử đột biến ở cặp 2 = 2.(2+3+2) = 2.7=14 => số loại gt = 16+14=30
DẠ
Y
Câu 113. Ở ruồi giấm, mỗi tính trạng do một gen quy định, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Khi lai 2 cơ thể ruồi giấm đều có kiểu hình thân xám, cánh dài có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen, ở F1 thu được các cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 48%. Tần số hoán vị gen của ruồi giấm cái ở thế hệ P là A.4%. B. 4% hoặc 20%. C. 2%. D. 4% hoặc 2%. Hướng dẫn giải Đáp án A Tính trạng thân xám cánh dài là tính trạng nằm trên NST thường, tỉ lệ một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 48% Hoán vị gen.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Xét 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST thường Lai 2 cơ thể ruồi giấm dị hợp hai cặp gen thân xám, cánh dài với nhau
A_bb + aaB_ = (25% -aabb) + (25% -aabb) = 48% => aabb= 0,01 = 0,02ab x ½ ab
FI CI A
P: Ab/aB x AB/ab
L
=> F1 thu được các cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn
f= 0,02x2= 0,04=4%
Câu 114. Xét phép lai P: AaBbDdEeHHgg x AAbbDdEEhhgg. Biết các gen phân ly độc lập với nhau. Theo lý thuyết, nếu không xét đến phép lai thuận nghịch, có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu gen đời con của phép lai P ? A. 6. B. 7. C. 8. D. 12. Hướng dẫn giải
OF
Đáp án B. - Dễ thấy ở bố mẹ có khác nhau về gen ở các cặp Aa x AA; Bb x bb; Ee x EE, HH x hh. Tức tổng cộng có 4 cặp khác nhau, nên số phép lai đồng dạng là: 24-1 = 8 phép lai. - Tuy nhiên, trong 8 phép lai này có phép lai ban đầu đề bài cho, nên chỉ có thêm 7 phép lai cho kết quả giống nhau và giống phép lai có sẵn.
NH
ƠN
Câu 115. Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen quy định 3 cặp tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho các cây (P) có kiểu gen giống nhau và đều dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu trường hợp đúng về số loại kiểu gen của kiểu hình có 3 tính trạng trội ở F1? I. 4. II. 6. III. 8. IV. 2. V. 10. A.5. B. 2. C. 3. D. 4 Hướng dẫn giải
KÈ
M
QU Y
Đáp án A. Nếu 3 cặp gen này phân li độc lập ( AaBbDd) thì loại kiểu hình 3 tính trạng trội ở F1 do 8 kiểu gen quy định →III đúng. Ab Ab Nếu 2 cặp cùng nằm trên 1 cặp NST và không có hoán vị gen và P Dd× Dd thì loại kiểu hình aB aB có 3 tính trạng trội ở F1 do 2 kiểu gen quy định → IV đúng Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cả 2 giới thì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội trội ở F1 do 5 x 2= 10 kiểu gen quy định→V đúng. Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở 1 giới thì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội ở F1 do 3x2 =6 kiểu gen quy định→ II đúng AB AB Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên I cặp NST và phép lai P Dd× Dd và không xảy ra hoán vị ab ab gen 2 bên (3 tính trạng trội ở F1 do 2x2=4 kiểu gen quy định →I đúng)
Y
Câu 116. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2: 1. Theo lí thuyết, nếu không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây sai?
DẠ
A. Ở P có ít nhất một cơ thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. B. Ở F1 các cây thuần chủng mang một tính trạng trội chiếm tối đa 25%. C. Ở F1 những cây mang kiểu hình một tính trạng trội có tối đa 4 kiểu gen.
D. Cho 1 cây P tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ 2 tính trạng trội không nhỏ hơn 50%. Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Đáp án: D.
Gọi 2 cặp gen đang xét là Aa và Bb,
Các trường hợp có thể có của P: + +
ୟୠ ୠ ୟୠ
ୠ
(không hoán vị hoặc hoán vị với tần số bất kì) x (hoặc
ୟ
ୠ
ୟୠ
ୟ
)x
ୟ
FI CI A
L
- Khi P khác nhau mà đời con có tỉ lệ 1: 2: 1, thì sẽ có ít nhất 1 cây mang kiểu gen Ab/aB, kiểu hình vắng mặt chỉ có thể là 2 tính trạng lặn ab/ab.
(không hoán vị) (1)
(không hoán vị) (2)
- A đúng, vì cả 2 trường hợp đều cần ít nhất 1 cây có kiểu gen
ୠ ୟ
.
số 50%, lúc này tỉ lệ
ୠ ୠ
+
ୟ ୟ
= 0,25 x 0,5 x 2 =0,25 = 25%.
Với cụm phép lai (2) thì tỉ lệ 1 trội thuần chủng (
ୠ ୠ
hoặc
ୟ
ୟୠ
hoán vị với tần
OF
- B đúng, với cụm phép lai (1) thì tỉ lệ 1 tính trạng trội thuần chủng chiếm tối đa nếu
) chiếm 0,5 x 0,5 = 0,25 = 25%.
ୟ
- D sai, nếu chọn phải cây mang kiểu gen
ୠ ୟୠ
ƠN
- C đúng, với cụm phép lai (1) thì các cây mang kiểu hình mang một tính trạng trội có tối đa 4 kiểu gen, với cụm phép lai (2) thì có tối đa 3 kiểu gen. (hoặc
ୟ ୟୠ
) tự thụ phấn thì đời con có A-B- chiếm 0%.
NH
Câu 117. Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định đế hoa dài trội hoàn toàn so với alen b quy định đế hoa ngắn. Cho P thuần chủng có kiểu hình khác nhau về hai tính trạng nói trên giao phấn với nhau được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết rằng diễn biến giảm phân của các cây F1 là như nhau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? I. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 75% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là dị hợp tử chéo.
QU Y
II. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50% thì kiểu gen của bố mẹ ở F1 là là dị hợp tử đều. III. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 56,25% thì có thể các gen này phân li độc lập. IV. Nếu hoa đỏ, đế dài F2 chiếm 50,04% thì các gen này liên kết không hoàn toàn với tần số hoán vị là 4%. A.3.
B. 4.
C. 2.
D. 1
Hướng dẫn giải
DẠ
Y
KÈ
M
Đáp án C (III, IV) Sử dụng công thức:A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2 ≥ 25%; giao tử hoán vị: f/2≤25% Nếu các gen PLĐL thì đời con phân li 9 đỏ, dài:3 đỏ, ngắn: 3 trắng dài:1 trắng, ngắn Đỏ, dài = 9/16 = 56,25% Nếu F2 có tỉ lệ hoa đỏ, đế dài> 56,25% → dị hợp đều, < 56,25% → dị hợp chéo Do A-B-=0,5 + aabb → aabb Nếu aabb > 6,25% → ab > 25% →F1 là dị hợp đều Nếu aabb < 6,25% → ab < 25% →F1 là dị hợp chéo. Giải chi tiết: P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen. Xét các phát biểu I sai, do A-B->56,25% nên F1 là dị hợp đều. II sai, do A-B-=50% → aabb = 0; nên F1 là dị hợp chéo, không có HVG III đúng. IV đúng. do A-B-=50,04% → aabb = 0,04% → ab = 0,02→ tần số hoán vị gen 0,02 × 2 = 0,04.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
Câu 118. J. Fletcher từ Trường Đại học Sydney, Australia cho rằng nếu cầu gai là nhân tố sinh học giới hạn sự phân bố của rong biển, thì sẽ có rất nhiều rong biển xâm chiếm nơi mà người ta đã loại bỏ hết cầu gai. Để phân biệt ảnh hưởng của cầu gai với ảnh hưởng của các sinh vật khác, người ta đã làm thí nghiệm ở vùng sống của rong biển và thu được kết quả như hình sau.
NH
ƠN
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Rong biển phát triển mạnh nhất trong trường hợp không có cả ốc nón và cầu gai. II. Tăng số lượng ốc nón và cầu gai có thể giảm số lượng rong biển tối đa. III. Cả ốc nón và cầu gai đều ảnh hưởng tới sự phân bố của rong biển. IV. Cầu gai ảnh hưởng mạnh hơn đến rong biển so với ốc nón. A.1. B.2. C.3. D.4. Hướng dẫn giải
Đáp án D Cả 4 ý đều đúng
Câu 119. Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát P có thành phần các kiểu gen như sau:
QU Y
P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1. Mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1 kiểu gen AABb không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ là A.17/132.
B. 53/132.
C. 36/231.
D.53/66.
Hướng dẫn giải
M
Đáp án B
F1:
KÈ
P: 0,35AABb + 0,25Aabb + 0,15AaBB + 0,25aaBb = 1.
0,125AABB+0,175AABb +0,15AAbb +0,125Aabb+0,075AaBB+0,1aaBB+0,125aaBb+0,125aabb=1 Kiểu gen AABb không có khả năng sinh sản
Y
F1: 5/33AABB+2/11AAbb+5/33Aabb+1/11AaBB+4/33aaBB+5/33aaBb+5/33aabb=1
DẠ
Cá thể có kiểu gen mang hai alen trội là AAbb; aaBB 2/11AAbb tự thụ -> F2: AAbb= 2/11 5/33Aabb tự thụ-> F2: AAbb= 5/33.1/4 1/11AaBB tự thụ -> F2: aaBB=1/11.1/4 4/33aaBB tự thụ-> F2: aaBB= 4/33 5/33aaBb tự thụ-> F2: aaBB= 5/33.1/4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 53/132
FI CI A
L
Câu 120. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng, ở người bệnh M do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai A. 3/12
B. 1/12
C. 5/12
Phương pháp: Xác định kiểu gen của người 9 - 1 0
NH
Cách giải:
D. 7/12
ƠN
Hướng dẫn giải
OF
gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là
Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần → mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb × AaBb →
QU Y
người (9) có kiểu gen: (1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1 AA:2Aa)bb Những cặp vợ chồng mà có lần sảy thai thì đều mang alen a và b + Người 2,4,5 bình thường: AaBb
+ Người 10 bình thường có kiểu gen AaBb.
M
Xét cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b × (1A:1a)(1B:1b)
DẠ
Y
KÈ
XS họ sinh con bình thường mang alen bệnh là 3/6 × 1/2 =3/12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 12 – H3 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Triplet 3’AXX5’ mã hóa axit amin triptôphan, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’UGG3'. B. 3’AXX5'. C. 5'TGG3’ D. 3’UGG5'. Câu 82: Đối với thực vật, phương pháp nào sau đây có ý nghĩa giúp nhân nhanh giống và tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Tạo giống bằng gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần. Câu 83: Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen? A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Cây hoa phấn. D. Gà. Câu 84: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Câu 85: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,7. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,7 D. 0,3. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Các cơ chế cách li. D. Đột biến. Câu 87: Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 88: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Nitơ. C. Kali D. Kẽm. Câu 89: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối với nhau bởi enzim A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ARN polimeraza. D. ligaza. Câu 90. Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Thỏ. D. Mèo rừng. Câu 91: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ gen? A. Giống lúa lùn năng suất cao. B. Cừu Đôly. C. Giống lúa “gạo vàng”. D. Cây Khoai cà. Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? A. Chim sẻ. B. Châu chấu. C. Gà ri. D. Chuột nhắt. Câu 93: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, protein ức chế sẽ liên kết với vùng nào sau đây khi môi trường không có lactozơ? A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành C. Vùng gen cấu trúc D. Vùng gen điều hòa Câu 94: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 95: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào sau đây của tim được đẩy vào động mạch chủ?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm thất phải.
D. Tâm nhĩ trái.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. Câu 97: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. B. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. C. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. D. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau. Câu 98: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E. Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 100: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) lai phân tích với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ. Tính trạng màu sắc hoa trên di truyền theo quy luật nào dưới đây? A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Quy luật phân li. Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất khi trưởng thành có chiều cao 100 cm. Cây mang kiểu gen AAbb của loài này có chiều cao khi trưởng thành là A. 120 cm. B. 110 cm. C. 130 cm. D. 100 cm. Câu 102: Sơ đồ sau đây mô tả về quá trình nhân đôi ADN trên chạc tái bản hình chữ Y ở sinh vật nhân sơ. Đầu 3' xác định cho những vị trí nào trong sơ đồ?
DẠ
Y
KÈ
M
A. 1, 3 B. 2, 4 C. 1, 4 D. 2, 3 Câu 103: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba? A. AAaBBbDDd. B. AaBbd. C. AaBbDd. D. AaBBbDd. Câu 104: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb. Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp.
ଶ
Câu 106. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ ୋ = ଷ. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là A. 40%.
B. 20%.
C. 30%
D. 15%.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 107: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
III. Khi nồng độ glucozơ trong máu tăng, tuyến tụy tiết ra insulin. IV. Gan có chức năng điều hòa nồng độ glucozơ trong máu. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
FI CI A
II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ.
L
I. Insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
Câu 109: Sơ đồ bên mô tả quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. Phân tích sơ đồ này, có nhiêu phát biểu sau đây đúng?
II. Các vi khuẩn số 1, 2, 3 là vi khuẩn có lợi cho cây. III. Vi khuẩn số 4 là vi khuẩn amôn hóa.
ƠN
I. Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là NH4+ và NO3-
OF
Câu 108. Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa B. châu chấu C. nhái D. rắn
NH
IV. Để tăng lượng đạm cho cây, có thể trồng xen với cây họ đậu và bón phân hữu cơ.
QU Y
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 110. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 111: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Số phân tử ADN ban đầu là 3. B. Số mạch polinucleotit chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 156. C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 60. D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 32. Câu 112. Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái? I. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng. II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy. III. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm. IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây? I. 9:3:3:1. II. 0,51: 0,24: 0,24 : 0,01. III. 3:3: 1: 1. IV. 1:2:1.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
AA
0,7
0,64
0,2
0,49
Aa
0,2
0,32
0,3
aa
0,1
0,04
0,5
FI CI A
Thành phần kiểu gen
L
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
0,42
0,09
QU Y
NH
ƠN
OF
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F1 F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F2 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F3 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F2 thì tần số kiểu hình lặn ở F4 là 3/13. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB AB P: ♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có tổng kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết không xảy ab ab ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 116. Hình bên mô tả sơ đồ lưới thức ăn của một hệ sinh thái. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ưng và cú mèo có thể thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng. III. Nếu con người sử dụng thuốc trừ sâu hóa học và thuốc diệt chuột để bảo vệ lúa và cà rốt sẽ làm lưới thức ăn càng ngày càng đơn giản hơn. IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 117: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì có thể có 4 loại kiểu gen. II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, không thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 5 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 118: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau: Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’ Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’ Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’ Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Chủng 1 tạo ra do đột biến thay thế cặp T – A ở vị trí số 6 bằng cặp X – G III. Dạng đột biến tạo ra chủng 2 làm số liên kết hidro của gen sau đột biến tăng 1. IV. Chủng 3 có thể sinh ra Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả do cặp gen D, d quy định, trong đó alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả ngắn. Phép lai P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài: 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài ở F1 tự thụ xác suất thu được cây hoa đỏ, quả dài là A. 11/36 B. 9/16 C. 25/36 D. 25/64 Câu 120. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
DẠ
Y
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là A. 17/20. B. 17/32. C. 17/160. D. 1/8.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community LỜI GIẢI
FI CI A
L
Câu 81: Triplet 3’AXX5’ mã hóa axit amin triptôphan, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là A. 5’UGG3'. B. 3’AXX5'. C. 5'TGG3’ D. 3’UGG5'. Hướng dẫn giải: Anticođon của tARN khớp với cođon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung cođon trên mà cođon trên mARN cũng khớp bổ sung với triplet trên gen triplet sẽ giống anticođon với chỉ khác là T được thay bằng U.
OF
Câu 82: Đối với thực vật, phương pháp nào sau đây có ý nghĩa giúp nhân nhanh giống và tạo ra các cây đồng nhất về kiểu gen? A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. B. Nuôi cấy mô tế bào. C. Tạo giống bằng gây đột biến. D. Dung hợp tế bào trần. Hướng dẫn giải: Chọn B
ƠN
Câu 83: Đối tượng nào sau đây được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen? A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Cây hoa phấn. D. Gà. Hướng dẫn giải: Chọn B
NH
Câu 84: Do thiếu thức ăn và nơi ở, các cá thể trong quần thể của một loài thú đánh lẫn nhau để bảo vệ nơi sống. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. hỗ trợ cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. cạnh tranh cùng loài. D. ức chế - cảm nhiễm. Hướng dẫn giải: Chọn C
QU Y
Câu 85: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,7. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,7 D. 0,3. Hướng dẫn giải: Tần số alen d = 1 – 0,7 = 0,3
M
Câu 86: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh giới? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Các cơ chế cách li. D. Đột biến. Hướng dẫn giải: Chọn D
KÈ
Câu 87: Trong quần xã sinh vật, quan hệ nào sau đây thuộc quan hệ hỗ trợ? A. Cạnh tranh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. Hướng dẫn giải: Chọn D
D. Cộng sinh.
DẠ
Y
Câu 88: Trong cơ thể thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Nitơ. C. Kali D. Kẽm. Hướng dẫn giải: Chọn D Câu 89: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối với nhau bởi enzim A. ADN polimeraza. B. restrictaza. C. ARN polimeraza. D. ligaza. Hướng dẫn giải: Chọn D Câu 90. Sinh vật nào sau đây sống trong môi trường đất? A. Giun đất. B. Cá chép. C. Thỏ. D. Mèo rừng. Hướng dẫn giải: Chọn A
Câu 91: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng công nghệ gen? A. Giống lúa lùn năng suất cao. B. Cừu Đôly. C. Giống lúa “gạo vàng”. D. Cây Khoai cà. Hướng dẫn giải: Chọn C
FI CI A
Câu 92: Động vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY? A. Chim sẻ. B. Châu chấu. C. Gà ri. D. Chuột nhắt. Hướng dẫn giải: Chọn D
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
Câu 93: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, protein ức chế sẽ liên kết với vùng nào sau đây khi môi trường không có lactozơ? A. Vùng khởi động. B. Vùng vận hành C. Vùng gen cấu trúc D. Vùng gen điều hòa Hướng dẫn giải: Chọn B Câu 94: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Hướng dẫn giải: Chọn A Câu 95: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào sau đây của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm thất phải.
D. Tâm nhĩ trái.
NH
Hướng dẫn giải: Chọn B
QU Y
Câu 96: Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hoá trực tiếp? A. Di tích của thực vật sống ở các thời đại trước đã được tìm thấy trong các lớp than đá ở Quảng Ninh. B. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau. Hướng dẫn giải: Chọn A Vì A là hóa thạch; B,C,D là bằng chứng gián tiếp
KÈ
M
Câu 97: Nội dung nào sau đây nói về cách li sau hợp tử? A. Các cá thể sống ở những sinh cảnh khác nhau, nên không giao phối với nhau. B. Các cá thể giao phối với nhau tạo ra hợp tử, nhưng hợp tử không phát triển thành con lai. C. Các cá thể có những tập tính giao phối riêng, nên thường không giao phối với nhau. D. Các cá thể có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, nên không giao phối với nhau.
Y
Hướng dẫn giải: Chọn B Vì A là cách li sinh cảnh, C là cách li tập tính, D là cách li cơ học A,C,D là cách li trước hợp tử
DẠ
Câu 98: Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống? A. B = D, I > E. B. B + I > D + E. C. B + I = D + E. D. B + I < D + E. Hướng dẫn giải: Chọn D B và I làm tăng kích thước quần thể con D, E làm giảm kích thước quần thể Chọn D
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Câu 99: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 100% kiểu gen đồng hợp tử trội? A. AA × Aa. B. AA × AA. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Hướng dẫn giải: Chọn B
FI CI A
Câu 100: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) lai phân tích với cây hoa trắng đồng hợp lặn thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình 3 trắng : 1 đỏ. Tính trạng màu sắc hoa trên di truyền theo quy luật nào dưới đây? A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Quy luật phân li. Hướng dẫn giải: Chọn A Vì Fa có 3: 1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 P đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb ) x trắng aabb Fa: 1 A-B- : 1A-bb: 1aaB- : 1 aabb A-B- đỏ; còn lại trắng Tương tác bổ sung theo kiểu 9:7
OF
Câu 101: Một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Cứ mỗi alen trội làm cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất khi trưởng thành có chiều cao 100 cm. Cây mang kiểu gen AAbb của loài này có chiều cao khi trưởng thành là A. 120 cm. B. 110 cm. C. 130 cm. D. 100 cm. Hướng dẫn giải: Chọn A
NH
ƠN
Câu 102: Sơ đồ sau đây mô tả về quá trình nhân đôi ADN trên chạc tái bản hình chữ Y ở sinh vật nhân sơ. Đầu 3' xác định cho những vị trí nào trong sơ đồ?
B. 2, 4
C. 1, 4 D. 2, 3 Hướng dẫn giải: Chọn A Trong nhân đôi ADN, trên mạch khuôn có chiều từ 3’ 5’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn có chiều từ 5’ 3’ mạch mới tổng hợp ngắt quãng Đầu 3’ nằm ở vị trí 1 và 3.
QU Y
A. 1, 3
KÈ
M
Câu 103: Một loài thực vật có 3 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd. Cơ thể có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là thể ba? A. AAaBBbDDd. B. AaBbd. C. AaBbDd. D. AaBBbDd. Hướng dẫn giải: Chọn D Vì thể ba là 1 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại bình thường Đáp án D
DẠ
Y
Câu 104: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb. Hướng dẫn giải: Chọn B Vì P. Aabb × AaBb F1: tỉ lệ kiểu hình = (3A- + 1aa) x ( 1B- + 1bb) = 3:3:1:1 Câu 105: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
C. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở động vật ít di chuyển xa. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp. Hướng dẫn giải: Chọn A ଶ
A. 40%.
FI CI A
Câu 106. Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ ୋ = ଷ. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là B. 20%.
C. 30% Hướng dẫn giải: Chọn C - Ta có % A + % G = 50% và A/G = 2/3 % G = 30%
D. 15%.
Câu 107: Khi nói về sự điều hòa lượng đường trong máu của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
OF
I. Insulin có tác dụng chuyển hóa glucozơ thành glicogen.
II. Glucagon có tác dụng tăng đường huyết bằng cách chuyển hóa glicogen thành glucozơ. III. Khi nồng độ glucozơ trong máu tăng, tuyến tụy tiết ra insulin.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
ƠN
IV. Gan có chức năng điều hòa nồng độ glucozơ trong máu.
Hướng dẫn giải: Chọn C
QU Y
NH
Câu 108. Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa B. châu chấu C. nhái D. rắn Hướng dẫn giải: Chọn C Lúa là sinh vật sản xuất Châu chấu là SVTT bậc 1 Nhái là SVTT bậc 2 Câu 109: Sơ đồ bên mô tả quá trình chuyển hóa nitơ trong đất. Phân tích sơ đồ này, có nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dạng nitơ mà cây hấp thụ được là NH4+ và NO3II. Các vi khuẩn số 1, 2, 3 là vi khuẩn có lợi cho cây.
M
III. Vi khuẩn số 4 là vi khuẩn amôn hóa.
KÈ
IV. Để tăng lượng đạm cho cây, có thể trồng xen với cây họ đậu và bón phân hữu cơ. B. 2
C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: Chọn C I, III, IV đúng còn II sai vì vi khuẩn số 3 là vi khuẩn phản nitrat hóa ( chuyển hóa NO3- N2) làm mất đạm dễ tiêu của cây
Y
A. 1
DẠ
Câu 110. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng. B. 100% hoa trắng. C. 100% hoa đỏ. D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Hướng dẫn giải: Chọn B Gen nằm ở lục lạp di truyền ngoài nhân Con luôn giống mẹ F1 100% F2 100% trắng
= a.(23−2)=18→a =18:6 = 3
OF
A. đúng. Vì khi nhân đôi 3 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là
FI CI A
L
Câu 111: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp tạo ra 18 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Số phân tử ADN ban đầu là 3. B. Số mạch polinucleotit chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 156. C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 60. D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 32. Hướng dẫn giải: Chọn D
B. đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (3 lần + 2 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 3× 25 = 96 phân tử. Trong trình trên = 2× 96 – 36 = 156. C. đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15= 96 – 36 = 60
ƠN
đó, số mạch phân tử có chứa N14=3×(23−2) x 2= 36 → Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá
D. sai. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 =36
NH
Hướng dẫn giải: Chọn D
QU Y
Câu 112. Theo lí thuyết, có bao nhiêu quá trình sau đây sẽ gây ra diễn thế sinh thái? I. Khai thác các cây gỗ già, săn bắt các động vật ốm yếu ở rừng. II. Trồng cây rừng lên đồi trọc, thả cá vào ao hồ, đầm lầy. III. Đổ thuốc sâu, chất độc hoá học xuống ao nuôi cá, đầm nuôi tôm. IV. Lũ lụt kéo dài làm cho hầu hết các quần thể bị tiêu diệt. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Hướng dẫn giải: Chọn D Quá trình gây ra diễn thế là II, III, IV 3 quá trình đúng
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây? I. 9:3:3:1. II. 0,51: 0,24: 0,24 : 0,01. III. 3:3: 1: 1. IV. 1:2:1. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: Chọn C Vì P dị hợp 2 cặp gen (AaBb) F A-B- = 0,5 + aabb; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb Kiểu hình F1 có thể là 9:3:3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 0,51: 0,24: 0,24 : 0,01 và không thể là 3:3: 1: 1. Chọn I, II, IV
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
AA
0,7
0,64
0,2
0,49
Aa
0,2
0,32
0,3
0,42
aa
0,1
0,04
0,5
FI CI A
Thành phần kiểu gen
L
Câu 114. Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ thu được kết quả ở bảng sau:
0,09
B. 3.
C. 2. Hướng dẫn giải: Chọn B
D. 4.
ƠN
A. 1.
OF
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là 1 nhân tố. Cho các phát biểu sau: I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F1 F2 có thể do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi dẫn đến tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F2 không còn khả năng sinh sản. IV. Nếu F3 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F2 thì tần số kiểu hình lặn ở F4 là 3/13. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
NH
I. Đúng vì thế hệ F1 và F3 cân bằng II. Đúng vì tần số A và a thay đổi thay đổi đột ngột từ 0,8 A: 0,2 a ở F1 0,4 A: 0,6 a ở F2 III. Đúng aa F2 không sinh sản F2 có tỉ lệ mới 2/5 AA + 3/5 Aa và A = 0,7; a = 0,3 F3: 0,49AA + 0,42 Aa + 0,09 aa IV. Sai vì F3 aa không sinh sản F3 có tỉ lệ Aa mới = 0,42: 0,91 =6/13 a = 3/13 F4: aa = (3/13)2
M
QU Y
Câu 115: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai AB AB P: ♀ Dd × ♂ Dd, thu được F1 có tổng kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết không xảy ab ab ra đột biến, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1? I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%. III. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 17%. IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ 1/3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
DẠ
Y
KÈ
Hướng dẫn giải: Chọn A Có 4 phát biểu đúng, đó là I, II, III và IV. → Đáp án A. ab ab ).3/4 = 0,495. → kiểu gen = 0,495: 3/4 = Kiểu hình trội về 3 tính trạng (A-B-D-) = 49,5% → (0,5 + ab ab ab 0,16. F1 có kiểu gen = 0,16 = 0,4ab × 0,4ab. → Đã có hoán vị gen với tần số 20%. ab AB AB × I đúng. Vì cho đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình. Và Dd × Dd cho đời con có 3 kiểu gen, 2 kiểu ab ab hình → Số loại kiểu gen = 10×3 = 30; Số loại kiểu hình = 4×2 = 8. II đúng. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) = (0,5 + 0,16) x 0,25 + (0,25 – 0,16) x0,75 x 2 = 0,3 = 30%. AB Ab III đúng. Vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen gồm có ( + ) x Dd có tỉ lệ = (2 × 0,16 + 2 × 0,01) × 1/2 = 0,17. ab aB
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
IV đúng. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể có 4 alen trội chiếm tỉ lệ = AB AB AB Ab Dd + Dd + DD + DD 0,4 × 0,1× 2 + 0,4 × 0,4 × 1 / 2 + 0,1× 0,1× 1 / 2 Ab aB ab aB = = 1/3. 3 A − B− D − (0,5 + 0,16). 4 Câu 116. Hình bên mô tả sơ đồ lưới thức ăn của một hệ sinh thái. Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ưng và cú mèo có thể thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. II. Quan hệ giữa chuột và rắn là quan hệ đối kháng. III. Nếu con người sử dụng thuốc trừ sâu hóa học và thuốc diệt chuột để bảo vệ lúa và cà rốt sẽ làm lưới thức ăn càng ngày càng đơn giản hơn. IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
QU Y
NH
Hướng dẫn giải: Chọn D I. Đúng vì chim ưng và cú mèo thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc 4 hoặc 5. II. Đúng vì chuột và rắn là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. III. Đúng vì sử dụng 2 phương pháp trên sẽ phá vỡ cân bằng sinh thái. IV. Sai vì có 4 sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là chuột, châu chấu, sâu, thỏ. Có 3 phát biểu đúng
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 117: Một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu hình thì có thể có 4 loại kiểu gen. II. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, thu được F1 3 loại kiểu gen. Sẽ có tối đa 3 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, không thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. IV. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, thu được F1. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì chỉ có 5 sơ đồ lai cho kết quả như vậy. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: Chọn A Nội dung I đúng. Vì khi F1 có 2 kiểu hình thì F1 có thể có 4 kiểu gen. Ví dụ A1A3 × A3A4. Nội dung II đúng. Vì khi đời con có 3 loại kiểu gen thì chứng tỏ P dị hợp và có kiểu gen giống nhau. Khi đó, chỉ có 3 sơ đồ lai là A1A2 × A1A2; A1A3 × A1A3; A1A4 × A1A4. Nội dung III sai. Vì nếu cá thể lông đen đem lai phải có kiểu gen A1A3. Khi đó, đời con có 50% số cá thể lông vàng (A3A4).
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nội dung IV đúng. Vì có 5 sơ đồ lai cho kết quả 1:1 (đó là: A1A2 × A3A3 hoặc A1A3 × A3A3 hoặc A1A4 × A3A3 hoặc A1A2 × A3A4 hoặc A1A3 × A3A4).
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 118: Một chủng E.coli kiểu dại bị đột biến điểm tạo ra ba chủng E.coli đột biến 1, 2, 3. Cho trình tự đoạn mARN bắt đầu từ bộ ba mã mở đầu (AUG) của ba chủng E.coli đột biến như sau: Chủng 1 5’- ... AUG AXG XAU XGA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’ Chủng 2 5’- ... AUG AXA XAU XXA GGG GUG GUA AAX XXU UAG ... -3’ Chủng 3 5’- ... AUG AXA XAU XGA GGG GUG GUA AAU XXU UAG ... -3’ Khi nói về chủng E.coli kiểu dại và ba chủng E.coli đột biến nói trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Chủng 1 tạo ra do đột biến thay thế cặp T – A ở vị trí số 6 bằng cặp X – G III. Dạng đột biến tạo ra chủng 2 làm số liên kết hidro của gen sau đột biến tăng 1. IV. Chủng 3 có thể sinh ra Guanin dạng hiếm kết cặp không đúng trong quá trình nhân đôi ADN. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Hướng dẫn giải: Chọn A Phát biểu đúng là I, II, IV I. Đúng: So sánh trình tự đoạn mARN của 3 chủng E.Coli đột biến có được trình tự của mARN của kiểu dại Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của gen ở dạng kiểu dại là: 3’...TAX TGT GTA GXT XXX XAX XAT TTG GGA ATX...5’ II. Đúng vì mARN của chủng 1 có nuclêôtit số 6 là G còn ở kiểu dại là A trên mạch gốc của gen của kiểu dại đã bị đột biến thay thế nuclêôtit số 6 là T = X đột biến thay thế cặp T – A = cặp X- G III. Sai vì chủng 2 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 11: thay thế cặp X – G = G- X số liên kết hidro không đổi. IV. Đúng vì chủng 3 bị đột biến điểm ở vị trí nuclêôtit số 24: thay thế cặp G – X = A- T mà Guanin dạng hiếm gây đột biến thay thế G- X = A- T.
KÈ
M
QU Y
Câu 119: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng, kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả do cặp gen D, d quy định, trong đó alen D quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen d quy định quả ngắn. Phép lai P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài: 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn : 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Cho cây hoa đỏ, quả dài ở F1 tự thụ xác suất thu được cây hoa đỏ, quả dài là A. 11/36 B. 9/16 C. 25/36 D. 25/64 Hướng dẫn giải: Chọn C - F1 xuất hiện trắng, ngắn aa bb dd → P dị hợp 3 cặp gen. (Aa Bb Dd) - F1 có tỉ lệ 9: 3: 3: 1 = 16 tổ hợp Aa hoặc Bb liên kết hoàn toàn với Dd và F1 xuất hiện kiểu hình hoa hồng, quả ngắn aaB-dd và hoa trắng, quả ngắn aa bb dd Aa liên kết hoàn toàn với Dd Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb: vàng; aaB-: hồng; aabb: trắng
AD AD AD x ) x ( Bb x Bb) Bb tự thụ = ( ad ad ad AD AD ad F1: ( 1 :2 :1 ) x ( 1 BB : 2Bb: 1bb) AD ad ad AD AD AD AD F1 cao, đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 1/9 BB : 2/9 Bb: 2/9 BB: 4/9 Bb AD AD ad ad
DẠ
Y
P:
F2 cao, đỏ (A-D- B-) = 1/9 + 2/9 x ¾ x 2 + 4/9 x ¾ x ¾ = 25/36
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 120. Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8 – 9 là A. 17/20. B. 17/32. C. 17/160. D. 1/8. Hướng dẫn giải: Chọn C * Xét tính trạng dạng tóc: Người số 4 có bố mẹ 1,2 tóc xoăn nhưng có chị gái 3 tóc thẳng Người số 4 có tỉ lệ kiểu gen: 1/3 AA : 2/3 Aa - Người 4: 1/3 AA : 2/3 Aa x số 5 Aa (theo bài ra số 5 tóc xoăn nhưng mang alen tóc thẳng) 3 2 3 Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Aa : AA → Cho giao tử a = . Người số 9 có kiểu gen 5 5 10 3 1 17 Aa → Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là = 1 − × = . 10 2 20 * Xét tính trạng nhóm máu: Người số 4 nhóm máu B có bố mẹ 1, 2 nhóm máu B nhưng có chị gái 3 có nhóm máu O Người số 4 có tỉ lệ kiểu gen: 1/3 IBIB : 2/3 IBIO - Người số 4: 1/3 IBIB : 2/3 IBIO x số 5: IAIB 1 2 5 Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là I B IO và IB IB nên sẽ cho giao tử IB với tỉ lệ và giao 3 3 6 1 tử IO với tỉ lệ . 6 - Người số 6 nhóm máu A (IAI-) x số 7 có nhóm máu AB (IAIB) sinh con số 10 nhóm máu B (IBI-) người số 1 1 3 6 có kiểu gen IAI0 Người số 9 có xác suất kiểu gen IA IO ; IA I A nên sẽ cho giao tử IA với tỉ lệ ; giao 2 2 4 1 1 3 1 tử IO với tỉ lệ → Sinh con máu A với xác suất × = . 4 6 4 8 1 17 17 = . → Xác suất sinh con máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là = × 8 20 160
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 13 – H4 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: .......................................................................... Câu 81: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở phân tử ARN? A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitozin. D. Ađênin. Câu 82: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính.
D. Dung hợp tế bào trần.
A. Độ ẩm.
B. Cạnh tranh cùng loài
OF
Câu 83: Nhà khoa học nào sau đây tiến hành thí nghiệm trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân? A. F. Jacop. B. G.J.Menđen. C. T.H.Moocgan. D. K. Coren. Câu 84: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? C. Cạnh tranh khác loài D. Vật kí sinh
ƠN
Câu 85: Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa. Sau một thế hệ, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,45. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,25. Câu 86: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới
NH
A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh. B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
QU Y
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh Câu 87: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, cua. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh
B. ức chế – cảm nhiễm
C. sinh vật này ăn sinh vật khác
D. cộng sinh
M
Câu 88: Ở thực vật sống trên cạn, thoát hơi nước chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ. Câu 89: Bệnh và hội chứng nào sau đây ở người do đột biến gen gây ra? A. Hội chứng AIDS. B. Bệnh mù màu. C. Hội chứng siêu nữ D. Hội chứng Đao. Câu 90 : Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
D. Phân tầng.
A. 2.
KÈ
Câu 91: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbdd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? B. 4.
C. 8.
D. 1.
DẠ
Y
Câu 92: Ở một loài động vật, alen M qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen m qui định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XMY. B. XMYm. C. XmmY. D. XmY.
Câu 93: Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 4n? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C.Thể tam bội. Câu 94: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều.
D.Thể ba.
B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 95: Ở loài động vật nào sau đây, máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhiều nhất? A. Hổ. B. Rắn. C. Cá chép. D. Ếch. Câu 96: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di nhập gen. Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp? A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 98: Nghiên cứu số lượng cây cỏ mực ở trong một quần thể sinh vật, người ta đếm được tổng 2800 cây. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Kích thước quần thể. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
A. Aabb.
B. AaBb.
C. AABb.
OF
Câu 99: Theo lí thuyết, kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen dị hợp về một cặp gen?
D. aaBB.
Câu 100: Phép lai P: Aa× aa, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có số loại kiểu gen tối đa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
thuyết, tỉ lệ giao tử ab là A. 20%
B. 10%.
AB đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%. Theo lí ab
ƠN
Câu 101: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
C. 40%
D. 30%.
A. Môi trường sống có lactôzơ. C. Gen điều hòa nhân đôi 1 lần.
NH
Câu 102: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Nếu không có đột biến, phát biểu nào sau đây sai? B. Gen A phiên mã 10 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
QU Y
Câu 103: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’…TXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là A. 5’…AGX GGA XXU AGX… 3’
B. 5’…AXG XXU GGU UXG… 3’
C. 5’…UGX GGU XXU AGX… 3’
D. 3’…AGX GGA XXU AGX… 5’
Câu 104: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là B. 1 : 1 : 2 : 2 : 1 : 1.
M
A. 1 : 2 : 1.
C. 1 : 1: 1: 1.
D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 105: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng? (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
KÈ
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng. A. (1) và (3).
B. (1) và (2).
C. (2) và (4).
D. (1) và (4).
Câu 106: Loại đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđro giảm 1? B. Mất một cặp A- T .
C. Thêm một cặp G - X .
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X.
DẠ
Y
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
Câu 107: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong túi tiêu hóa, được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. C. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn. D. Hổ có ruột non dài và manh tràng phát triển. Câu 108: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Tất cả vi khuẩn đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng.
L
D. Tất cả động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2.
OF
FI CI A
Câu 109: Sơ đồ dưới đây mô tả 2 giai đoạn của quá trình quang hợp của thực vật. Biết A, B là 2 pha quá trình này và 1, 2, 3 là chất tạo ra.
Khi nói về sơ đồ trên, phát biểu nào sau đây sai? A. Pha A là pha sáng, pha B là pha tối.
ƠN
B. Chất 1, 2, 3 lần lượt là O2, NADPH, C6H12O6. C. Chất 1 có vai trò điều hòa không khí. D. Pha B chỉ diễn ra khi không có ánh sáng.
A. 1/4
B. 2/3
NH
Câu 110: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ C. 3/4
D. 1/3
Thể đột biến a c d
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
M
b
QU Y
Câu 111: Giả sử bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật gồm 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu a, b, c, d). Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 4 thể đột biến đó thu được kết quả sau: I
II
III
IV
V
3
3
3
3
3
3
2
2
2
2
1
2
2
2
2
4
4
4
4
4
KÈ
Khi nói về các thể đột biến trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Thể đột biến b là thể tam bội và thể đột biến c là thể một. II. Thể đột biến a hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
Y
III. Thể đột biến d có thể sinh ra do tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử.
DẠ
IV. Thể đột biến a và d có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt. A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 112: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Thực vật nổi
Động vật nổi
Cá mè hoa Cá mương
Cá măng
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
FI CI A
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi. III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
NH
ƠN
OF
Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Phép lai P: cây quả dẹt lai với cây quả tròn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 4 phép lai P phù hợp với kết quả trên. III. Có 1 phép lai P tạo F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn :1 cây quả dài. IV. Ở F1 cây quả dẹt có thể chiếm tỉ lệ 25%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 114: Một quần thể sâu ăn lá xanh có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Cho biết alen A quy định sâu có màu xanh lá trội hoàn toàn so với alen a quy định sâu có màu đen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể giảm xuống. II. Nếu có hiện tượng nhập gen chắc chắn làm tăng đa dạng di truyền của quần thể, III. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số alen A tăng dần qua các thế hệ.
QU Y
IV. Nếu có tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của P sẽ thay đổi. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
KÈ
M
Câu 115: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
DẠ
Y
Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về F2? I. Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. II. Ở F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng dị hợp. III. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7. IV. Ở F2, có tổng số loại kiểu gen là 27. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 116 : Hình bên mô tả chu trình cacbon trong tự nhiên của một hệ sinh thái trên cạn. Khi nói về chu trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbondioxit. II. Nguyên nhân chính cho nồng đồ CO2 trong khí quyển tăng cao là do hoạt động hô hấp của sinh vật. III. Cacbon không được tái sử dụng. IV. Trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính. A. 4. B. 3.
C. 1.
D. 2.
OF
Câu 117: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền (P), người ta thu được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Biết không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là 0,6; 0,4; 0,5; 0,5.
ƠN
II. Trong số các hạt tròn đỏ của quần thể, số hạt không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/7. III. Cho các hạt tròn đỏ của P giao phối với các hạt dài trắng, xác suất thu được hạt tròn đỏ ở đời con là 10/21. IV. Cho các hạt tròn trắng ở P tự thụ, tỉ lệ kiểu hình của đời con là 6/7 tròn trắng: 1/7 dài trắng. A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
QU Y
I. Các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
NH
Câu 118: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Giả sử A, B, d, e là các alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? II. Các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. III. Có tối đa 660 phép lai giữa các cây bố là đột biến về 2 trong 4 cặp gen với các cây mẹ là thể đột biến về 1 trong 4 cặp gen. IV. Cho cây dị hợp về cả 4 cặp gen lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời con có kiểu hình không đột biến là 1/8. A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 119: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng (P) lại với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời sau chỉ có một loại kiểu hình? A. 16. B. 4. C. 10. D. 12. Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 11 và 12 trong phả hệ này sinh con, xác suất sinh 2 con đều bình thường là A. 7,085%.
B. 8,3%.
C. 6,889%.
D. 19,6%.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
--------Hết--------
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 81: Loại nuclêôtit nào sau đây chỉ có ở phân tử ARN? A. Guanin. B. Uraxin. C. Xitozin. Hướng dẫn giải: B
FI CI A
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 13 – H4 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: .......................................................................... D. Ađênin.
Câu 82: Phương pháp nào sau đây có thể được ứng dụng để tạo ra sinh vật mang đặc điểm của hai loài? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến gen.
C. Nhân bản vô tính.
D. Dung hợp tế bào trần.
ƠN
OF
Hướng dẫn giải: D Câu 83: Nhà khoa học nào sau đây tiến hành thí nghiệm trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và phát hiện quy luật di truyền ngoài nhân? A. F. Jacop. B. G.J.Menđen. C. T.H.Moocgan. D. K. Coren. Hướng dẫn giải: D Câu 84: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Độ ẩm.
B. Cạnh tranh cùng loài
C. Cạnh tranh khác loài D. Vật kí sinh
NH
Hướng dẫn giải: A Các nhân tố còn lại là nhân tố hữu sinh
QU Y
Câu 85: Một quần thể tự thụ có thành phần kiểu gen là 0,3 AA : 0,6 Aa : 0,1 aa. Sau một thế hệ, tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,45. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,25. Hướng dẫn giải: B Sau 1 thế hệ ngẫu phối Aa = y x 1/2n = 0,6 x ½ = 0,3 Câu 86: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, quá trình hình thành loài mới A. bằng con đường địa lí diễn ra rất nhanh chóng và không xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh.
M
B. là sự cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc. C. không gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi.
KÈ
D. là quá trình tích lũy các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh Hướng dẫn giải: B
Câu 87: Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, cua. Đây là ví dụ về mối quan hệ
DẠ
Y
A. cạnh tranh
B. ức chế – cảm nhiễm
C. sinh vật này ăn sinh vật khác
Hướng dẫn giải: B Theo SGK sinh 12 trang 178
Câu 88: Ở thực vật sống trên cạn, thoát hơi nước chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Hoa. C. Lá. D. Rễ. Hướng dẫn giải: C
D. cộng sinh
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 90 : Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên.
B. Phân bố theo nhóm.
C. Phân bố đồng đều.
Hướng dẫn giải: B
FI CI A
L
Câu 89: Bệnh và hội chứng nào sau đây ở người do đột biến gen gây ra? A. Hội chứng AIDS. B. Bệnh mù màu. C. Hội chứng siêu nữ D. Hội chứng Đao. Hướng dẫn giải: B Mù màu do đột biến gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của X quy định
D. Phân tầng.
Câu 91: Nuôi cấy hạt phấn của cây có kiểu gen AaBbdd, sau đó lưỡng bội hóa thì sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng? B. 4.
C. 8.
D. 1.
OF
A. 2.
Hướng dẫn giải: B Số dòng thuần = số loại giao tử tạo ra = 2n trong đó n là số cặp gen dị hợp = 22 = 4
NH
ƠN
Câu 92: Ở một loài động vật, alen M qui định mắt đỏ, trội hoàn toàn so với alen m qui định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên vùng tương đồng của cặp NST giới tính XY. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XMY. B. XMYm. C. XmmY. D. XmY. Hướng dẫn giải: B Gen nằm trên vùng tương đồng XY thì alen trên X có alen tương ứng trên Y Câu 93: Thể đột biến nào sau đây có bộ NST 4n? A. Thể một. B. Thể tứ bội. C.Thể tam bội. Hướng dẫn giải: B
D.Thể ba.
A. Phân bố đều.
QU Y
Câu 94: Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Hướng dẫn giải: C
Kiểu phân bố còn lại là của quần thể
KÈ
M
Câu 95: Ở loài động vật nào sau đây, máu đi nuôi cơ thể là máu pha nhiều nhất? A. Hổ. B. Rắn. C. Cá chép. D. Ếch. Hướng dẫn giải: D Tim ếch 3 ngăn ( 2 tâm nhĩ, 1 tâm thất)
DẠ
Y
Câu 96: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di nhập gen. Hướng dẫn giải: B Câu 97: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị sơ cấp? A. Đột biến gen.
B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di nhập gen.
D. Giao phối ngẫu nhiên.
Hướng dẫn giải: A Giao phối ngẫu nhiên biến dị thứ cấp còn đột biến gen biến dị sơ cấp
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 98: Nghiên cứu số lượng cây cỏ mực ở trong một quần thể sinh vật, người ta đếm được tổng 2800 cây. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Kích thước quần thể. B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
FI CI A
L
Hướng dẫn giải: A Kích thước quần thể là số lượng cá thể trong quần thể. Câu 99: Theo lí thuyết, kiểu gen nào dưới đây là kiểu gen dị hợp về một cặp gen? A. Aabb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBB.
Hướng dẫn giải: C
Câu 101: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
C. 40% Hướng dẫn giải: C
D. 30%.
AB ab là giao tử liên kết = 0,5 – f/2 = 0,5 – 0,2/2 = 0,4 = 40% ab
NH
Kiểu gen
B. 10%.
AB đã xảy ra hoán vị gen với tần số là 20%. Theo lí ab
ƠN
thuyết, tỉ lệ giao tử ab là A. 20%
OF
Câu 100: Phép lai P: Aa× aa, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có số loại kiểu gen tối đa là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: B P. Aa x aa F1 : 1Aa: 1aa 2 kiểu gen
Câu 102: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Nếu không có đột biến, phát biểu nào sau đây sai? A. Môi trường sống có lactôzơ.
B. Gen A phiên mã 10 lần.
QU Y
C. Gen điều hòa nhân đôi 1 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Hướng dẫn giải: B
Gen Z chỉ phiên mã khi môi trường có lactozơ và số lần nhân đôi của các gen bằng nhau và số lần phiên mã của gen cấu trúc Z,Y,A giống nhau vì cùng một cụm điều hòa B sai
M
Câu 103: Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau: 3’…TXG XXT GGA TXG…5’. Trình tự các nuclêôtit trên đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ gen này là B. 5’…AXG XXU GGU UXG… 3’
C. 5’…UGX GGU XXU AGX… 3’
D. 3’…AGX GGA XXU AGX… 5’
KÈ
A. 5’…AGX GGA XXU AGX… 3’
Hướng dẫn giải: A
Các nuclêôtit của đoạn m ARN sẽ khớp với mạch gốc gen theo nguyên tắc bổ sung (A-T, U -A, G-X, X-G)
DẠ
Y
Câu 104: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × Aabb cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là A. 1 : 2 : 1.
B. 1 : 1 : 2 : 2 : 1 : 1.
C. 1 : 1: 1: 1.
Hướng dẫn giải: B
AaBb × Aabb = ( Aa × Aa )( Bb × bb ) = (1AA : 2 Aa :1aa )(1Bb :1bb ) = 1:1: 2 : 2 :1:1
D. 3 : 3 : 1 : 1.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
(1) Cánh dơi và cánh côn trùng.
(2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi.
(3) Mang cá và mang tôm.
(4) Chi trước của thú và tay người.
B. (1) và (2).
C. (2) và (4).
D. (1) và (4).
Hướng dẫn giải: C Cơ quan tương đồng là cơ quan cùng nguồn Chọn C Câu 106: Loại đột biến điểm nào sau đây làm cho số liên kết hiđro giảm 1?
FI CI A
A. (1) và (3).
L
Câu 105: Những ví dụ nào sau đây là cơ quan tương đồng?
B. Mất một cặp A- T .
C. Thêm một cặp G - X .
D. Thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X. Hướng dẫn giải: A
A liên kết với T = 2 liên kết hiđro; G liên kết với X = 3 liên kết hiđro
OF
A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A – T.
NH
ƠN
Câu 107: Khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn ở động vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong túi tiêu hóa, được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. B. Trong ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. C. Trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn. D. Hổ có ruột non dài và manh tràng phát triển. Hướng dẫn giải: D Hổ là thú ăn thịt nên manh tràng không phát triển và ruột non ngắn Câu 108: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả vi khuẩn đều là sinh vật phân giải.
QU Y
B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Tất cả động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. Hướng dẫn giải: D
M
Thực vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 động vật ăn thực vật là bậc dinh dưỡng cấp 2.
DẠ
Y
KÈ
Câu 109: Sơ đồ dưới đây mô tả 2 giai đoạn của quá trình quang hợp của thực vật. Biết A, B là 2 pha quá trình này và 1, 2, 3 là chất tạo ra.
Khi nói về sơ đồ trên, phát biểu nào sau đây sai? A. Pha A là pha sáng, pha B là pha tối.
B. Chất 1, 2, 3 lần lượt là O2, NADPH, C6H12O6.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Chất 1 có vai trò điều hòa không khí. D. Pha B chỉ diễn ra khi không có ánh sáng. Hướng dẫn giải: D
FI CI A
L
Pha B là pha tối mà pha tối của thực vật C3, C4 chỉ diễn ra vào ban ngày khi có ánh sáng D sai
Câu 110: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 1/4
B. 2/3
C. 3/4
D. 1/3
Hướng dẫn giải: D
OF
P:AA×aa → F1 :Aa → F2 :1AA:2Aa:1aa → trong số các cây hoa đỏ ở F2 (1AA:2Aa ) , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/3.
ƠN
Chọn D
Câu 111: Giả sử bộ nhiễm sắc thể của một loài thực vật gồm 5 cặp (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 4 thể đột biến (kí hiệu a, b, c, d). Phân tích bộ nhiễm sắc thể của 4 thể đột biến đó thu được kết quả sau: II
III
IV
V
3
3
3
3
2
2
2
2
2
2
2
2
QU Y
I
4
4
4
a
3
b
3
c
1
d
NH
Số lượng nhiễm sắc thể đếm được ở từng cặp
Thể đột biến
4
4
Khi nói về các thể đột biến trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Thể đột biến b là thể tam bội và thể đột biến c là thể một. II. Thể đột biến a hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường.
M
III. Thể đột biến d có thể sinh ra do tất cả các cặp NST không phân li trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. IV. Thể đột biến a và d có tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
KÈ
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Hướng dẫn giải: C
Thể a: thể tam bội, thể b: thể 3, thể c: thể một, thể d: thể tứ bội
Y
I sai; II,III,IV đúng
DẠ
Câu 112: Ở một ao nuôi cá, cá mè hoa là đối tượng tạo nên sản phẩm kinh tế. Lưới thức ăn của ao nuôi được mô tả như sau:
Thực vật nổi
Động vật nổi
Cá mè hoa Cá mương
Cá măng
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
L
I. Cá mương thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3.
FI CI A
II. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm số lượng cá thể của thực vật nổi. III. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. IV. Tăng số lượng cá măng sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế. A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Hướng dẫn giải: B Phát biểu I, III, IV đúng
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A hoặc B quy định tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Phép lai P: cây quả dẹt lai với cây quả tròn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau. Theo lí thuyết, trong những nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Có 4 phép lai P phù hợp với kết quả trên. III. Có 1 phép lai P tạo F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 cây quả tròn :1 cây quả dài. IV. Ở F1 cây quả dẹt có thể chiếm tỉ lệ 25%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Hướng dẫn giải: B A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài; Cây quả dẹt: A-B- ; Cây quả tròn: A-bb, aaBPhép lai P: cây quả dẹt lai với cây quả tròn thu được F1 có 4 kiểu tổ hợp khác nhau → mỗi cặp gen cho 2 tổ hợp. → Cây quả dẹt không thể có kiểu gen AABB → Cây quả dẹt có thể có kiểu gen: AABb, AaBB, AaBb. Các phép lai với cây quả tròn cho đời con 4 tổ hợp là: + AABb × Aabb + AABb × aaBb + AaBB x Aabb + AaBB x aaBb + AaBb × (AAbb; aaBB) I sai, để cho 9 loại kiểu gen thì 2 cây đem lại phải dị hợp 2 cặp gen. II sai, có 6 phép lai của P. III sai, không có phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Vì F1 có aabb = ¼ = ½ ab x ½ ab = ¼ ab x 1ab không có phép lai phù hợp. IV sai vì dẹt A-B- = ¼ = ½ A- x ½ B- ko phép lai nào phù hợp.
Y
Câu 114: Một quần thể sâu ăn lá xanh có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Cho biết alen A quy định sâu có màu xanh lá trội hoàn toàn so với alen a quy định sâu có màu đen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này?
DẠ
I. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể giảm xuống. II. Nếu có hiện tượng nhập gen chắc chắn làm tăng đa dạng di truyền của quần thể, III. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số alen A tăng dần qua các thế hệ. IV. Nếu có tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen của P sẽ thay đổi.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Hướng dẫn giải: C I. Đúng vì đột biến phát sinh vô hướng Tần số A có thể giảm III. Đúng vì CLTN làm tăng tần số alen có lợi mà A: sâu xanh lá có lợi
FI CI A
IV. Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
L
II. Sai vì nhập gen có thể làm tăng đa dạng di truyền nên không chắc chắn.
OF
Câu 115: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
M
QU Y
NH
ƠN
Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về F2? I. Ở F2 có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. II. Ở F2 có 9 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng dị hợp. III. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7. IV. Ở F2, có tổng số loại kiểu gen là 27. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Hướng dẫn giải: B Giải: Quy ước: K-L-M-: đỏ; K-L-mm: vàng; K-llM-; K-llmm; kkL-M-; kkL-mm; kkllM-; kkllmm: trắng P. đỏ đồng hợp x trắng đồng hợp lặn về 3 cặp gen F1: KkMmLm x KkMmLm F2: I. đúng vì hoa vàng: K-L-mm có 2 x 2 x1 = 4 II. đúng vì hoa trắng có K-ll- M- và kkL-M-: có 3 x 2 = 6 kiểu gen dị hợp K-llmm; kkL-mm; kkllM-: có 1 x 3 = 3 kiểu gen dị hợp = 3 kiểu gen dị hợp 6+3=9 III. đúng vì trắng dị hợp 2 cặp gen có: KkllMm và kkLlMm = ½ x ¼ x ½ x 2 = 1/8 Tổng tỉ lệ hoa trắng = 1 – (đỏ + vàng) = 1 – ((3/4)3 + (¾)2 x ¼) = 28/64 tỉ lệ 1/8: 28/64 = 2/7 IV. đúng vì ở F2, có tổng số loại kiểu gen là 33 = 27
DẠ
Y
KÈ
Câu 116 : Hình bên mô tả chu trình cacbon trong tự nhiên của một hệ sinh thái trên cạn. Khi nói về chu trình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbondioxit. II. Nguyên nhân chính cho nồng đồ CO2 trong khí quyển tăng cao là do hoạt động hô hấp của sinh vật. III. Cacbon không được tái sử dụng. IV. Trồng rừng và giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch làm giảm hiệu ứng nhà kính. A. 4. B. 3.
C. 1. Hướng dẫn giải: D
D. 2.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community I. Đúng II. Sai vì nguyên nhân chính là do chặt phá rừng và hoạt động giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp khi dùng nhiên liệu hóa thạch.
L
III. Sai vì C được tái sử dụng vì đây là vật chất
FI CI A
IV. Đúng
Câu 117: Một loài thực vật gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt dài; gen B quy định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền (P), người ta thu được 63% hạt tròn đỏ; 21% hạt tròn trắng; 12% hạt dài đỏ; 4% hạt dài trắng. Biết không phát sinh đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là 0,6; 0,4; 0,5; 0,5. II. Trong số các hạt tròn đỏ của quần thể, số hạt không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/7.
OF
III. Cho các hạt tròn đỏ của P giao phối với các hạt dài trắng, xác suất thu được hạt tròn đỏ ở đời con là 10/21. IV. Cho các hạt tròn trắng ở P tự thụ, tỉ lệ kiểu hình của đời con là 6/7 tròn trắng: 1/7 dài trắng. A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
ƠN
Hướng dẫn giải: A I. Đúng vì quần thể cân bằng: aa = 12% + 4% = 16% a = 0,4 và A = 0,6 Bb = 21% + 4% = 25% B = 0,5; b = 0,5
II. Sai vì hạt tròn đỏ không thuần chủng/Hạt tròn đỏ = 1 – AABB/A-B- = 1 – (0,62 x 0,52)/0,63 = 6/7
NH
III. Đúng vì P. Tròn đỏ có tỉ lệ kiểu gen: 0,62 x 0,52AABB: 2 x 0,6 x 0,4 x 0,52 AaBB: 0,62 x 2 x 0,5 x 0,5 AABb: 2 x 0,6 x 0,4 x 2 x 0,5 x 0,5 AaBb Tỉ lệ kiểu gen trong tổng số tròn đỏ là: 3/21 AABB : 4/21 AaBB: 6/21 AABb : 8/21 AaBb Cho tròn đỏ P x dài trắng: 3/21 AABB : 4/21 AaBB: 6/21 AABb : 8/21 AaBb x aabb G
AB = 3/21 + 4/21 x ½ + 6/21 x ½ + 8/21 x ¼ = 10/21 x 1 ab
QU Y
F1: 10/21 A-B-
IV. Đúng vì cho các hạt tròn trắng : 3/7 AAbb + 4/7 Aabb tự thụ F aabb = 4/7 x ¼ = 1/7 A-bb = 6/7 tỉ lệ kiểu hình 6/7 tròn trắng: 1/7 dài trắng.
M
Câu 118: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết không xảy ra đột biến nhiễm sắc thể, các alen đột biến đều không ảnh hưởng tới sức sống và khả năng sinh sản của thể đột biến. Giả sử A, B, d, e là các alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể đột biến có tối đa 77 loại kiểu gen.
KÈ
II. Các thể đột biến về cả 4 gen có tối đa 10 loại kiểu gen. III. Có tối đa 660 phép lai giữa các cây bố là đột biến về 2 trong 4 cặp gen với các cây mẹ là thể đột biến về 1 trong 4 cặp gen.
Y
IV. Cho cây dị hợp về cả 4 cặp gen lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thu được đời con có kiểu hình không đột biến là 1/8.
DẠ
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Hướng dẫn giải: D
I. Đúng vì thể đột biến có số kiểu gen = Tổng số kiểu gen – kiểu gen của thể bình thường (aabbD-E-) = 34 2 x2 = 77 loại kiểu gen II. Sai vì thể đột biến cả 4 cặp gen có A-B- ddee = 2 x 2 = 4
III. Đúng
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Cây bố: thể đột biến về 2 trong 4 cặp gen là A-B-D-E- + A-bbddE- + A-bbD-ee + aaB-ddE- + aaB-D-ee + aabbddee = 16 + 4 + 4 +4 + 4 + 1 = 33 kiểu gen
L
Cây mẹ: thể đột biến về 1 trong 4 cặp gen là A-bbD-E- + aaB-D-E- + aabbddE- + aabbD-ee = 8 + 8 + 2 + 2 = 20 kiểu gen IV. Sai vì P. AaBbDdEe x aabbddee F aabbD-E- = ½ x ½ x ½ x ½ = 1/16
FI CI A
Tổng số phép lai: 25 x 20 = 660
ƠN
OF
Câu 119: Khi đem hai cơ thể hoa trắng thuần chủng (P) lại với nhau thu được F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thu, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Nếu không xét đến vai trò của giới tính, thì có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời sau chỉ có một loại kiểu hình? A. 16. B. 4. C. 10. D. 12. Hướng dẫn giải: D -F2 có tỉ lệ 9:7 Tương tác bổ sung và A-B- đỏ còn lại là trắng F1 AaBb F2: 7 trắng (Aabb; AAbb; aaBB; aaBb; aabb) Cho trắng F2 ngẫu phối F3 chỉ có 1 kiểu hình Trắng F2 có 5 kiểu gen tổng số phép lai không tính yếu tố bố mẹ là n + Cn2 trong đó n là số kiểu gen của P. = 5 + C25 = 15 Trong đó những phép không cho 1 loại kiểu hình (– có cả A-B- và trắng): Aabb x aaBb; Aabb x aaBB; AAbb x aaBb; số phép lai tối đa = 15 – 3 = 12
QU Y
NH
Câu 120: Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 20cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 11 và 12 trong phả hệ này sinh con, xác suất sinh 2 con đều bình thường là B. 8,3%.
M
A. 7,085%.
C. 6,889%.
D. 19,6%.
Hướng dẫn giải: A
KÈ
Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABXab. Người số 5 có kiểu gen XABXab ; người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABXAB hoặc XABXab hoặc XABXAb hoặc XABXaB với tỉ lệ = 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB.
Y
P. (11) 0,4XABXAB : 0,4XABXab : 0,1XABXAb : 0,1XABXaB x (12) XABY
DẠ
= 0,4 (XABXAB x XABY) : 0,4 (XABXab x XABY) : 0,1 (XABXAb x XABY) : 0,1 ( XABXaB x XABY) F1: Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh: 0,4 x 1 x 1 + 0,4 x (0,5 x 1 + 0,4 x 0,5)2 + 0,1 x 0,75 x 0,75 x 2 = 7,085%
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số câu
1. Cơ chế di truyền và biến 81,89,93 dị
102; 103; 106
111
118
8
2. Quy luật di truyền
83,92,99,100
101,104,110
113,115
119
10
3. Di truyền học quần thể
85
117
2
120
82,91
6. Tiến hóa
86,96, 97
7. Cá thể - Quần thể
84,90,98
8. Quần xã – Hệ sinh thái
87,94 95
Y
KÈ
M
Tổng
2 5 3
112,116
5 2
88
109
2
20 (50%)
10 (25%)
QU Y
ở TV
DẠ
108
114
1
107
ở ĐV 10. Chuyển hóa VCNL
105
NH
5. Ứng dụng di truyền học
ƠN
4. Phả hệ
9. Chuyển hóa VCNL
11
OF
Nhận biết
FI CI A
Mức độ câu hỏi
Lớp Nội dung chương
12
L
MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022
6 (15%)
4 (10%)
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 14 – T7 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: .......................................................................... Câu 81. Sắc tố quang hợp nào sau đây trực tiếp tham gia vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng? A. Carôten. B. Diệp lục a. C. Diệp lục b. D. Xantôphyl. Câu 82. Một loài có 10 nhóm gen liên kết. Trong tế bào sinh dưỡng của một cá thể loài này bị đột biến dạng thể ba có số nhiễm sắc thể là A. 30.
B. 20.
C. 21.
D. 11.
D. Pôliribôxôm
ƠN
Câu 84. Hậu quả nào sau đây là của đột biến mất đoạn NST? A. Làm sắp xếp lại vị trí các gen trên nhiễm sắc thể. B. Làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Làm thay đổi trạng thái hoạt động của gen. D. Làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
OF
Câu 83. Cấu trúc nào sau đây giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein? A. Operon. B. Promoter. C. Polypeptit.
NH
Câu 85. Kí hiệu nào sau đây là đúng khi nói về cặp NST giới tính của ruồi giấm? A. ♀ XY, ♂ XX. B. ♀ XX, ♂ XO. C. ♀ XX, ♂ XY. D. ♀ XO, ♂ XX. Câu 86. Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo các alen mới?
A. ♀ XaXa × ♂ XAY.
QU Y
B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. A. Mất đoạn. Câu 87. Ở ruồi giấm alen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai nào dưới đây sẽ cho tỷ lệ phân tính 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng? C. ♀ XAXa × ♂ XAY.
B. ♀XAXa × ♂ XaY. D. ♀ XAXA × ♂ XaY.
Câu 88. Trong hoạt động của operon Lac ở E. Coli, loại prôtêin nào sau đây luôn được tạo ra khi môi trường có hoặc không có Lactose?
M
A. Protein Lac Y.
B. Protein ức chế.
C. Protein Lac A.
D. Protein Lac Z.
KÈ
Câu 89. Hình 1 mô tả cây chủng loại phát sinh của bộ Linh trưởng. Dựa vào hình 1, hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng gần nhất với loài người là A. Vượn Gibbon.
B. Đười ươi.
C. Tinh tinh.
D. Khỉ
DẠ
Y
Câu 90. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích Ab ab Ab Ab Ab ab A. Dd× Dd . B. Dd× dd . C. Dd× dd . aB ab aB ab aB ab Câu 91. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương đồng. B. Cánh chim và tay người là cơ quan tương đồng. C. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy.
D.
Ab aB Dd× dd . aB ab
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
C. đối kháng.
D. kí sinh.
FI CI A
B. hội sinh.
A. hợp tác.
L
D. Các cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa phân ly. Câu 92. Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn cam được mô tả như sau: "Kiến đỏ đuổi được kiến hôi - loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây cam và thải ra nhiều đường cho kiến hôi ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây". Mối quan hệ giữa rệp cây và cây cam; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ Câu 93. Nhân tố tiến hóa nào không làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể? A. Đột biến. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 94. Kiểu phân bố cá thể nào trong quần thể giúp hạn chế cạnh tranh cùng loài? A. Phân bố theo nhóm. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố vòng cung.
Câu 96. Khu sinh học nào sau đây có lưới thức ăn đơn giản nhất?
OF
Câu 95. Alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào say đây quy định kiểu hình lặn? A. BB. B. Bb. C. bb. D.Bb và bb. B. Savan.
C. Thảo nguyên.
D. Đồng rêu hàn đới.
ƠN
A. Rừng lá kim phương Bắc.
Câu 97. Thành phần có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã là A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật phân giải. D. xác sinh vật.
NH
Câu 98. Trong một thí nghiệm chứng minh chiều vận chuyển của dòng mạch gỗ và dòng mạch rây, người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của một cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Cho biết ngọn cây là phần xa mặt đất nhất và chóp rễ phần sâu nhất dưới đất. Hiện tượng nào dưới đây có xu hướng xảy ra sau khoảng một ngày?
QU Y
A. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm vàng. B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng
M
Câu 99. Đặc trưng nào của quần thể sinh vật gây ảnh hưởng nhiều nhất tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường? A. Mật độ. B. Tỉ lệ giới tính. C. Cấu trúc tuổi. D. Kiểu phân bố.
KÈ
Câu 100. Ở bọ cánh cứng, alen A quy định thân màu nổi bật trội hoàn toàn so với alen a quy định thân màu chìm. Những con chim săn mồi sẽ dễ dàng bắt các con bọ có màu sắc nổi bật.Tần số alen của quần thể bọ cánh cứng trên sẽ biến đổi theo hướng nào sau đây? A. Tần số các alen không đổi B. Tần số alen a tăng lên. C. Tần số alen A tăng lên. D. Tần số alen A không đổi còn a tăng lên.
DẠ
Y
Câu 101. Một quần thể ngẫu phối cân bằng có tần số các alen gồm A1 = 0,2; A2 = 0,5; A3 = 0,3. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu gen thuần chủng trong quần thể là A. 38%. B. 31%. C. 25%. D. 13%. Câu 102. Khi nói về mối liên quan giữa các mã di truyền gồm có triplet và anticodon tương ứng, phát biểu nào sau đây sai? A. Có 3 triplet trong tổng 64 triplet không có anticodon tương ứng. B. Triplet khớp với anticodon tương ứng theo nguyên tắc bổ sung. C. Chiều của triplet và anticodon tương ứng là giống nhau.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
D. Đột biến trong triplet có thể khiến nó có anticodon tương ứng khác.
Câu 103. Bón phân qua lá dựa trên cơ sở sinh học là sự hấp thụ các ion khoáng qua bộ phận nào sau đây? B. Khí khổng.
C. Lớp biểu bì của lá.
D. Cutin.
Câu 104. Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen? B. Insulin từ huyết thanh của ngựa. D. Insulin của người từ E coli.
FI CI A
A. Tơ nhện từ sữa dê. C. Sữa cừu chứa protein của người.
L
A. Toàn bộ bề mặt lá.
Câu 105. Cơ chế nào sau đây không thuộc cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào? A.Nguyên phân.
B. Giảm phân.
C. Phiên mã.
Câu 106. Loài động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Giun đất.
B. Châu chấu.
C. Rắn hổ mang.
D. Thụ tinh. D. Cá chép.
OF
Câu 107. Giả sử một cây ăn quả của một loài thực vật tự thụ phấn có kiểu gen AaBbDDEe. Theo lý thuyết. Trong các phát sau, có bao nhiêu phát biểu đúng I. Nếu chiết cành từ cây này đem trồng, người ta sẽ thu được cây con có kiểu gen AaBbDdEe
II.Nếu gieo hạt của cây này thì có thể thu được cây con có kiểu gen đồng hợp tử trội về các gen trên.
ƠN
III. Nếu đem nuôi cấy hạt phấn của cây này rồi gây lưỡng bội hóa thì có thể thu được tối đa 8 dòng thuần chủng.
NH
IV.Các cây con được tạo ra từ cây này bằng phương pháp nuôi cấy mô sẽ có đặc tính di truyền giống nhau với cây mẹ. A.1. B.3. C.2. D.4. Câu 108. Biết rằng không có hoán vị gen xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào cho F1 có tỉ lệ kiểu gen khác các phép lai còn lại? ୠ
A. ୟ x
ୟୠ
ୠ
B. ୟ x
.
ୠ ୟ
.
C. ୟ x
ୠ ୟୠ
.
ୠ
D. ୟ x ୠ .
QU Y
Câu 109. Ở một loài động vật, gen A quy định có râu. Lôcut chứa gen A chỉ nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. Câu nào sau đây nói đúng nhất về sự di truyền của tính trạng có râu ở loài này? A. Con sinh ra có kiểu hình giống bố. B. Tính trạng chỉ xuất hiện ở một giới. C. Tính trạng chỉ xuất hiện nhiều ở giới XX. D. Tính trạng di truyền chéo.
KÈ
M
Câu 110. Khi nói về chuỗi thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật sản xuất luôn là sinh vật mở đầu. B. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi sinh vật đóng vai trò là một mắc xích. C. Một sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. D. Trong chuỗi thức ăn đồng cỏ, sinh vật tiêu thụ bậc I là loài ăn thịt. Câu 111. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào say đây? A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định.
Y
B. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thế.
DẠ
C. Cung cấp các alen đột biến cho quá hình tiến hóa.
D. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể.
Câu 112. Xét một số ví dụ như sau: - Ở cừu: kiểu gen AA quy định có sừng, aa quy định không sừng, Aa quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. - Ở dê: kiểu gen BB quy định râu xồm; bb quy định không râu; Bb quy định râu xồm ở dê đực và không râu ở dê cái.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Điều nào sau đây sai đối với ảnh hưởng của giới tính đến sự biểu hiện kiểu hình của các kiểu gen ở các ví dụ trên? A. Cho cừu đực không sừng giao phối với cừu cái có sừng thì ở tất cả các cá thể đời con chỉ có 1 kiểu gen. B. Cho dê đực có râu xồm giao phối với dê cái râu xồm có tối đa 2 phép lai có thể xảy ra. C. Nếu cho một con dê đực có kiểu gen Bb giao phối với một con dê cái không có râu thì xác suất sinh được một con dê không râu là 75%. D. Nếu một con cừu đực có sừng giao phối với một con cừu cái không sừng thì có thể thu được ở đời con tỉ lệ kiểu hình là 50% có sừng và 50% không sừng. Câu 113. Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen di hợp về 2 cặp gen ( Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Bạn B thống kê kết quả kiểu hình ở F1, như sau:
OF
- Kiểu hình A – B- có tỉ lệ lớn nhất - Kiểu hình A - bb ít hơn kiểu hình aabb là 7 %
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định đúng?
Ab và tần số hoán vị gen f = 30 %. aB
ƠN
I. Kiểu gen của bố và mẹ là
II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp
IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
NH
III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen nhiều hơn so với kiểu hình aaB-
V. Tổng tỉ lệ các kiểu gen di hợp 2 cặp gen nhiều hơn tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen là 2 %. A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
QU Y
Câu 114. Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen quy định các enzym khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzym A, B và D tương ứng. Khi sắc tố không được hình thành thì hoa có màu
trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp
M
gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có 2 alen trội là
KÈ
A. 11/28.
B. 3/28.
C. 3/14.
D. 3/7.
Câu 115. Ở một loài thực vật, lôcut gen A, a và B, b liên kết hoàn toàn trên một cặp NST tương đồng, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa 2 cây (P): ୠ
x
ୟ
, thu được các hạt F1. Đem tứ bội hóa, sau đó lựa các hạt tứ bội thành công để trồng thành cây F1.
ୟ
Y
ୠ
DẠ
Cho F1 ngẫu phối, thu được F2. Giả sử các cây tứ bội đều tạo giao tử lưỡng bội có sức sống. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen ở F2 là A. 15/18. B. 1/18. C. 11/18. D. 17/18. Câu 116. Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đang ở giai đoạn mở đầu quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit. II. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 6 axit amin. III. Đầu 1 và 2 của phân tử mARN lần lượt là 5’ và 3’. IV. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Ala - Pro – Gly - Arg - Glu - Met. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
F1 100% lông đen ♂ lông đen: ♀lông vàng 100% lông đen 100% lông vàng ?
OF
Phép lai P thuần chủng 1 ♂lông đen× ♀ lông vàng 2 ♂ lông vàng × ♀lông đen 3 ♂ lông đen × ♀ lông trắng 4 ♂ lông vàng × ♀ lông trắng 5 ♀ F1: (phép lai 1) × ♂ phép lai 4 Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai 5 là: A. 1 lông đen: 1 lông vàng. C. 3 lông đen: 1 lông vàng.
FI CI A
Câu 117. Ở một loài chim, khi nghiên cứu tính trạng màu lông, các nhà khoa học thực hiện phép lai sau:
B. 100% lông đen D. 100% lông vàng
A.141/560
ƠN
Câu 118. Ở một loài thú, alen A1 quy định lông đen > A2 quy định lông nâu > A3 quy định lông xám > A4 quy định lông hung. Quần thể đang cân bằng và có tần số các alen bằng nhau. Giả sử trong quần thể chỉ có hình thức giao phối giữa các cá thể cùng màu lông thì ở đời con số cá thể lông xám thu được là B. 203/420
C. 97/420
D. 87/560
QU Y
NH
Câu 119. Hình vẽ dưới đây mô tả một tháp sinh thái về năng lượng của 4 loài sinh vật trong 1 chuỗi thức ăn của một hệ sinh thái, các chữ cái A,B,C,D lần lượt là bậc dinh dưỡng của các loài. Khi nói về tháp sinh thái này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng A nhận năng lượng trực tiếp từ Mặt Trời. II. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng C là loài động vật ăn thịt. III. Các cá thể bậc dinh dưỡng C nhận năng lượng trực tiếp từ bậc dinh dưỡng B. IV. Sinh vật ở bậc dinh dưỡng D là sinh vật tự dưỡng. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 120.Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh trong một dòng họ, mỗi bệnh này do 1 gen có 2 alen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn. Lôcut cả 2 gen này liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường.
Biết rằng người 1 – 2 có kiểu gen giống nhau, người 8 có mẹ bị cả 2 bệnh. Xác suất để cặp vợ chồng 12-13 sinh con bị một trong hai bệnh là bao nhiêu? A. 1/4. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/6.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
81B 96D
82C 97A
83D 98C
84D 99A
FI CI A
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 14 – T7 Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
85C 86B 87A 88B 89C 90C 91B 92C 93A 94B 95C 100B 101A 102B 103B 104B 105C 106B 107B 108B 109B 110B
111B 112C 113D 114A 115B 116A 117A 118C 119A 120A
Câu 83. Hướng dẫn giải
KÈ
Đáp án: D
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81. Hướng dẫn giải Phương pháp: Sắc tố quang hợp: Sắc tố chính: Diệp lục, diệp lục a ở trung tâm phản ứng tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng. Sắc tố phụ: Caroteinoit, xantophyl, phicobilin... Cách giải: Diệp lục a trực tiếp tham gia vào chuyển hóa quang năng thành hóa năng. Chọn B. Câu 82. Hướng dẫn giải Đáp án: C Phương pháp: Xác định bộ NST của thể ba: 2n +1 Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài Cách giải: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài Có 10 nhóm gen liên kết → 2n +1 =21
Nhiều ribosome cùng trượt qua phân tử m ARN làm tăng năng suất tổng hợp protein gọi là polyribosom
Y
Câu 84. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án: D Câu 85. Hướng dẫn giải Đáp án: C
Câu 86. Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Đáp án: B Phương pháp: Cách giải: Dạng đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo các alen mới. Câu 87. Hướng dẫn giải Đáp án: A Câu 88. Hướng dẫn giải Đáp án: B
OF
Câu 89. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 90. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án: C
QU Y
NH
Câu 91. Hướng dẫn giải Đáp án B Phương pháp:
KÈ
M
Cách giải: A sai, cánh dơi và cánh sâu bọ khác nguồn nên là cơ quan tương tự. B đúng. C sai, cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa phân ly. D sai, các cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy. Câu 92. Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Đối kháng
(Không có loài nào bị hại)
(Có ít nhất 1 loài bị hại)
DẠ
Y
Hỗ trợ
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
++
++
+0
--
+-
Ức chế cảm
Sinh vật ăn
nhiễm
sinh vật
0-
+-
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chặt chẽ (+): Được lợi; (-) bị hại
L
Cách giải:
Kiến đỏ và kiến hôi: ức chế - cảm nhiễm Kiến đỏ và rệp cây: Sinh vật ăn sinh vật → cả 3 mối quan hệ này đều thuộc nhóm mối quan hệ đối kháng.
Chọn C
OF
Câu 93. Hướng dẫn giải
FI CI A
Mối quan hệ giữa rệp cây và cây cam: Kí sinh - vật chủ
Đáp án: A Câu 94. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án: B
Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đồng đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Kiểu phân bố này làm giảm sự cạnh tranh gay gắt.
NH
Câu 95. Hướng dẫn giải Đáp án: C Câu 96. Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án: D Câu 97. Hướng dẫn giải
Câu 98. Hướng dẫn giải Đáp án C
M
Đáp án: A
KÈ
Dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ nên được vận chuyển lên lá. Nó không quay lại rễ vì mạch rây là tế bào sống có tính thấm chọn lọc. Dung dịch màu đỏ được tiêm vào mạch rây nên được vận chuyển xuống rễ, sau đó nó sẽ theo dòng mạch gỗ đi lên lá. (Đây là sự lưu thông giữa mạch gỗ và mạch rây)
DẠ
Y
Câu 99. Hướng dẫn giải Đáp án: A
Câu 100. Hướng dẫn giải Đáp án: B
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 101. Hướng dẫn giải
L
Đáp án A. Khi quần thể cân bằng, tổng tỉ lệ các cá thể thuần chủng (A1A1 + A2A2 + A3A3) = 0,22 + 0,52 + 0,32 = 0,38 = 38%.
FI CI A
Câu 102. Hướng dẫn giải Đáp án B
Triplet bổ sung với codon, codon lại bổ sung với anticodon nên giữa triplet và anticodon không thể nối bổ sung với nhau.
OF
Câu 103. Hướng dẫn giải Đáp án B
Bón phân qua lá dựa trên cơ sở sinh học là sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng.
ƠN
Câu 104. Hướng dẫn giải Đáp án: B
NH
Insulin từ huyết thanh của ngựa là đã lấy trực tiếp huyết thanh của ngựa sau đó tách chiết lấy insulin chứ không qua bước can thiệp đến gen Câu 105. Hướng dẫn giải
Câu 106. Hướng dẫn giải Đáp án B Phương pháp:
QU Y
Đáp án C
Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm (ốc sên, trai,...) và chân khớp (Côn trùng, tôm,...). Hệ Cách giải:
M
tuần hoàn kín có ở: cá, giun đất, chim, thú, lưỡng cư, bò sát.
KÈ
Châu chấu có hệ tuần hoàn hở, các động vật còn lại có hệ tuần hoàn kín.
Câu 107. Hướng dẫn giải
Y
Đáp án B
DẠ
(1). Sai. Do khi ta chiết cành và đem đi trồng thì cây con thu được sẽ có KG AaBbDDEe giống cây mẹ, vì cây con khởi đầu là cành của cây mẹ, nên sẽ mang KG của cây mẹ. (2). Đúng. Do khi cho cây tự thụ phấn cho ra rất nhiều KG: vì vây khi đem gieo trồng ta có thể lấy hạt mang KG đồng hợp tử đi gieo. (3). Đúng. Do sau khi nuôi cấy hạt phấn và lưỡng bội hóa thì ta có thể thu được 8 dòng thuần
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
(4). Đúng. Vì bản chất của nuôi cấy mô là quá trình nguyên phân nên con sinh ra giống nhau và giống mẹ.
L
Câu 108. Hướng dẫn giải
FI CI A
Đáp án B - Ở phép lai B, 2 bên cho giao tử giống nhau nên F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. - Các phép lai A, C, D, do 2 bên cho giao tử khác nhau hoặc chỉ giống nhau ở 1 loại, nên tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 1: 1. Câu 109. Hướng dẫn giải Đáp án B
OF
Do gen nằm trên vùng không tương đồng của Y nên tính trạng chỉ xuất hiện ở giới XY. Câu 110. Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án B - A sai vì có thể chuỗi thức ăn mở đầu từ mùn bã hữu cơ. - C sai vì 1 sinh vật có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. - D sai vì ở chuỗi đồng cỏ, sinh vật tiêu thụ bậc I là loài ăn thực vật.
NH
Câu 111. Hướng dẫn giải Đáp án B Phương pháp:
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi → thay đổi tần số
QU Y
alen, thành phần kiểu gen theo hướng xác định. Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào → thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo hướng xác định. Cách giải:
Đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là:
M
Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể.
KÈ
A: CLTN
D là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên.
DẠ
Y
Câu 112. Hướng dẫn giải Đáp án C A. Đúng. Cừu đực không sừng x Cừu cái có sừng: aa x AA -> Aa B. Đúng. Dê đực có râu xồm x dê cái có râu xồm: ( BB hoặc Bb) x BB => có tối đa 2 phép lai thỏa mãn C. Sai. Dê đực có KG Bb x dê cái không có râu (Bb, bb) => Vì chưa biết được tỉ lệ của dê cái nên chưa thể tính được xác suất sinh được một con dê không râu là bao nhiêu D. Đúng. Cừu đực có sừng ( AA, Aa) x cừu cái không sừng (Aa, aa) ~1Trong trường hợp Aa x Aa -> 1AA: 2Aa: 1aa => 50% có sừng và 50% không sừng.
Câu 113. Hướng dẫn giải
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bước 1: Tính tần số HVG Sử dụng công thức P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab
OF
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
FI CI A
L
Đáp án D Phương pháp giải:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai.
ƠN
Bước 3: Xét các phát biểu Giải chi tiết:
P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
NH
Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07 Ta có hệ phương trình: aabb−A−bb=0,07 aabb+A−bb=0,25 => aabb=0,16 và A−bb=0,09
QU Y
aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20% P: AB/ab×AB/ab;f=20%
=> G:(0,4AB:0,4ab:0,1aB:0,1Ab) Xét các phát biểu:
I Sai, Kiểu gen của bố và mẹ là AB/ab và tần số hoán vị gen f= 20%.
M
II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen)
KÈ
III sai, A-bb và aaB- đều có số kiểu gen bằng nhau IV đúng. số kiểu gen đồng hợp là 4 => số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen)
Y
V. Đúng. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
DẠ
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34% Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32% Tổng tỉ lệ các kiểu gen di hợp 2 cặp gen - tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen = 34% - 32% =2%
Câu 114. Hướng dẫn giải
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Đáp án A Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai, quy ước gen Bước 2: Tính số kiểu gen, tỉ lệ các kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: P: AABBDD × aabbdd F1: AaBbDd F1 × F1: F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:2Dd:1dd) A-B-D-: Đỏ; A-B-dd: vàng; còn lại: trắng Tỉ lệ cây hoa trắng ở F2 = 1- ¾.3/4.3/4 – ¾.3/4.1/4 = 28/64 Tỉ lệ cây hoa trắng có 2 alen trội (AAbbdd + aaBBdd + aabbDD + AabbDd + aaBbDd) = ¼.1/4.1/4.3 + ½.1/4.1/2.2 =11/64 trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có 2 alen trội là 11/64: 28/64 = 11/28 Câu 115. Hướng dẫn giải Đáp án B
ୠ ୠ
ƠN
ୠ
- F1 có tỉ lệ gồm 100% ୟ, khi tứ bội hóa thành công sẽ tạo thành ୟ ୠ
ୟ
ୟ
.
ୠ
F1 tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội gồm 1/6 ୠ: 1/6 ୟ: 4/6 ୟ. ୠ ୠ ୠ
ୟ ୟ
+ ୟ ୟሻ= (1/6)2 + (1/6)2 = 1/18.
NH
Tỉ lệ cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen (ୠ
Câu 116. Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án A
I. sai. Đây là giai đoạn kéo dài
M
II. Sai. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 5 axit amin. Vì axit amin Met sẽ bị cắt bỏ III. Đúng. IV. Sai. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Met – Glu – Arg – Gly – Pro – Ala
KÈ
Câu 117. Hướng dẫn giải Đáp án: A
Từ phép lai 1 phép lai 3 suy ra lông đen > lông vàng và lông đen> lông trắng
Y
Từ phép lai 4 suy ra lông vàng > lông trắng
DẠ
Quy ước A1: lông đen > A2 lông vàng > A3 lông trắng Phép lai 1 XA1XA1 x XA2Y F1 50% XA1XA2: 50%XA1Y Phép lai 2: XA2XA2 x XA1Y F1 50% XA1XA2: 50%XA2Y
Phép lai 3: XA1XA1 x XA3Y F1 100% XA1 Phép lai 4: XA2XA2 x XA3Y F1 100% XA2 –
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Phép lai 5: ♀ F1: (phép lai 1) × ♂ phép lai 4 XA1Y x XA2XA2 -> 1XA1A2: 1 XA2Y -> 1 lông đen: 1 lông vàng
L
Câu 118. Hướng dẫn giải
FI CI A
Đáp án C A1 = A2 = A3 = A4 = 0,25 ⇒ A1- = 0,4375 (đen) A2- = 0,25 x 0,25 + 0,25 x 0,25 x 4 = 0,3125 (nâu) A3- = 0,25 x 0,25 + 0,25x0,25x2 = 0,1875 (xám) A4A4 = 0,25x 0,25 = 0,0625 (hung)
OF
+ Lông đen 0,125/0,4375A1A3: 0,125/0,4375A1A4=2/7A1A3:2/7 A1A4 - > A3A3+A3A4= 2/7.2/7.1/4+1/7.1/7.2=3/49 + Lông nâu: 0,125/0,3125A2A3: 0,125/0,3125A2A4 =2/5A2A3:2/5A2A4→ A3A3+ A3A4= 2/5.2/5.1/4 + 1/5.1/5.2= 3/25
Vậy tỷ lệ lông xám ở đời sau là: 0, 4375 ×
3 3 8 97 + 0,3125 × + 0,1875 × = 49 25 9 420
NH
Câu 119. Hướng dẫn giải
ƠN
+ Lông xám: 0,0625/0,1875A3A3 : 0,125/0,1875 A3A4 =1/3A3A3: 2/3 A3A4 → A3A3 + A4A4 = 2/3.2/3+2/3.1/3.2= 8/9
Đáp án A Chỉ có phát biểu số IV đúng.
Dựa vào tháp năng lượng, cá thể ở đáy tháp là sinh vật tự dưỡng (bậc dinh dưỡng D).
QU Y
Bậc dinh dưỡng B là động vật ăn cỏ.
Bậc dinh dưỡng C là động vật ăn thịt bậc 1.
Bậc dinh dưỡng A (đỉnh tháp) là động vật ăn thịt bậc 2. I sai. Sinh vật tự dưỡng (D) mới nhận năng lượng trực tiếp từ mặt trời. II sai. Các cá thể ở bậc dinh dưỡng C là loài động vật ăn cỏ. ~1IV đúng.
M
III sai. Các cá thể bậc dinh dưỡng C nhận năng lượng trực tiếp từ bậc dinh dưỡng
D.
Y
KÈ
Câu 120. Hướng dẫn giải Đáp án: A. - Phả hệ cho thấy 2 bệnh đều do gen lặn quy định. Quy ước: A quy định không bệnh P và B quy định không bệnh Q, alen lặn tương ứng gây bệnh. - Thấy rằng: ୠ
ୟ
ୠ
DẠ
+ 5, 6 có kiểu gen lần lượt là ିୠ và ୟି 1 và 2 cùng có kiểu gen ୟ. ୠ
Cho nên 7 cũng có kiểu gen ୟ.
8 có kiểu gen
ୟୠ
12 có kiểu gen 1/2 ୠ : 1/2 ୟ . ୠ
+ 3 bị bệnh Q, 4 bị bệnh P 10 có kiểu gen ୟ. ୟ
ୠ
9 có kiểu gen ୟି ; 14 có kiểu gen ିୠ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ୠ ୟ
Ab phải nhận từ 10, cho nên 14 phải là ୠ
: 1/2
ୟ
)x
ୠ ୟ
và 9 là
ୟୠ
. Do vậy, 13 có kiểu gen
ୠ ୟ
.
= (1/4Ab: 2/4AB: 1/4aB) x (1/2Ab: 1/2aB).
OF
FI CI A
+ XS bị bệnh P: 1/4aB x 1/2aB = 1/8.+ XS bị bệnh Q: 1/4Ab x 1/2Ab = 1/8. Xác suất để cặp vợ chồng 12-13 sinh con bị một trong hai bệnh là 1/8 +1/8 =1/4
L
Khi 12 x 13: (1/2
ୟୠ
Mức độ câu hỏi Nội dung chương Nhận biết
Thông hiểu
Cơ chế di truyền và biến dị
83 84 85 86 88
82 102 105
116
Quy luật di truyền
90 95
87 109
108 112 114 115
12
101
NH
Di truyền học quần thể Phả hệ Ứng dụng di truyền học
Sinh thái Chuyển hóa VCNL ở ĐV
89 93
91 100 111
94 96 97
92 99 110
106
81
Vận dụng cao
Tổng số câu 9
113 117
10
118
2
120
1
107
2 5
119
7 2
Chuyển hóa VCNL
M
11
104
QU Y
Tiến hóa
Vận dụng
ƠN
Lớp
KÈ
ở TV
DẠ
Y
Tổng
103
14
98
14
8
2
4
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 15 – A1 Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh. D. Vận tốc bé và được điều chỉnh. Câu 82: Loài động vật nào sau đây vừa có tiêu hoá nội bào, vừa có tiêu hóa ngoại bào? A. Trùng đế giày. B. Thỏ. C. Thủy tức. D. Giun đất. Câu 83: Loại đột biến nào sau đây làm cho alen đột biến giảm 2 liên kết hiđrô so với alen bình thường ? A. Mất 1 cặp A-T. B. Mất 1 cặp G-X. C. Thêm 2 cặp A-T. D. Thêm 1 cặp A-T. Câu 84: Trong quá trình phiên mã, loại nucleotit nào sau đây sẽ liên kết với nucleotit loại T của mạch gốc? A. T. B. A. C. G. D. U. Câu 85: Người bị hội chứng Tơcnơ có bộ NST là. A. 2n-1 = 45. B. 2n+1 = 47 C. 2n-2=44 D. 2n+2=48 Câu 86: Loại đột biến nào sau đây không làm giảm hàm lượng ADN trong nhân tế bào? D. Thể không A. Thể một B. Lặp đoạn C. Đảo đoạn Câu 87. Gen A nằm trên NST thường có 3 alen. Mỗi cơ thể lưỡng bội có tối đa bao nhiêu alen? A. 4. B. 3. C. 2. D. 6. Câu 88. Khi nói về gen trên NST giới tính Y của người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Con trai nhận gen từ bố C. Con trai nhận gen từ mẹ. B. Con gái chỉ nhận gen từ mẹ. D. Con gái chỉ nhận gen từ bố. Câu 89: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và màu sắc hoa không phụ thuộc vào môi trường. Phép lai nào sau đây luôn cho đời con có 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau? A. Cây hoa đỏ tự thụ phấn. B. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng. C. Cây hoa đỏ dị hợp giao phấn với cây hoa trắng. D. Cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa đỏ. Câu 90. Tính trạng chiều cao do 3 cặp gen AaBbDd tương tác cộng gộp, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có chiều cao 120cm thì kiểu gen aabbDD có chiều cao là A. 120cm. B. 110cm. C. 130cm. D. 100cm. Câu 91. Ở 1 loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen A và a nằm trên NST thường. Một quần thể (P) của loài này đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,1. Kiểu gen aa của quần thể P chiếm tỉ lệ là A. 0,01. B. 0,81. C. 0,36. D. 0,25. Câu 92. Phương pháp nào sau đây sẽ cho phép tạo ra giống có kiểu gen dị hợp? A. Công nghệ gen. B. Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến. C. Nuôi hạt phấn. D. Lai hai dòng thuần chủng khác nhau. Câu 93. Trong quá trình tiến hóa, các yếu tố ngẫu nhiên có đặc điểm nào sau đây? A. Chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen. B. Có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể. C. Có thể sẽ mang đến cho quần thể một số alen mới. D. Có thể làm xuất hiện một số kiểu gen mới. Câu 94. Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với các biến đổi của môi trường B. Diễn thế nguyên sinh được bắt đầu từ một quần xã ổn định. C. Song song với quá trình diễn thế sẽ kéo theo sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh. D. Con người có thể dự đoán được chiều hướng của quá trình diễn thế. Câu 95. Giun kí sinh trong ruột lợn. Môi trường sống của loài giun này là loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường nước. B. Môi trường sinh vật. C. Môi trường đất. D. Môi trường trên cạn. Câu 96: Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra ở đối tượng nào sau đây? A. Cá thể. B. Giao tử. C. Quần thể D. Quần xã. Câu 97. Kích thước tối thiểu của quần thể là A. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với sức chứa của môi trường.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. C. số lượng các cá thể (hoặc khối lượng, hoặc năng lượng) phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 98. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 99: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có tổng sinh khối lớn nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng lá rộng ôn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây. Câu 100. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X. 2. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái bản). 3. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ. 4. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 101: Khi nói về trao đổi nitơ của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1. Rễ cây chỉ hấp thụ nitơ dưới 2 dạng ion là NH4+ và NO2-. 2. Quá trình hấp thụ nitơ luôn cần tiêu tốn năng lượng ATP. 3. Quá trình chuyển hóa N2 thành NH3 được gọi là cố định đạm. 4. Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 được gọi là nitrat hóa. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 102: Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang. B.Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín C. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có trao đổi khí bằng phổi D. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí. Câu 103: Ở sinh vật nhân sơ, quá trình nào sau đây sử dụng enzim Ligaza? A. Tổng hợp ARN. B. Tổng hợp ADN. C. Tổng hợp protein. D. Tổng hợp mARN. Câu 104: Theo nguyên tắc dịch mã, anticôđon khớp bổ sung với côđon 5'AXG3' là. A. 3'UAX5'. B. 5'GUX3'. C. 5'XXU3'. D. 5'XGU3' Câu 105: Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG●HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là ADCBEFG●HI. Đây là dạng đột biến: A. Mất đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Đảo đoạn. Câu 106: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE giảm phân tạo ra giao tử có 3 alen lặn. Theo lí thuyết, loại giao tử chứa 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1. B. 1/2. C. 1/4. D. 1/8. Câu 107: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nam không bị bệnh khó đông có kiểu gen là A. XAXa. B. XaY. C. XaXa. D. XAY. Câu 108: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 109:Khi nói về quá trình hình thành loài khác khu vực địa lý, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cách li địa lí là một nhân tố tiến hóa. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Ở các khu vực địa lí khác nhau, do điều kiện địa lí khác nhau nên chọn lọc tự nhiên tiến hành theo các hướng khác nhau, dẫn tới hình thành các nòi địa lí, sau đó có thể hình thành các loài mới. D. Chỉ có các loài động vật và thực vật phát tán mạnh thì mới được hình thành bằng con đường này. Câu 110: Nhân tố sinh thái nào sau đây thuộc nhân tố vô sinh? A. Cây lúa. B. Con gà. C. Vi sinh vật. D. Ánh sáng. Câu 111: Qua mỗi bậc dinh dưỡng, sinh vật ở bậc dinh dưỡng sau tích lũy được khoảng bao nhiêu % năng lượng của bậc dinh dưỡng trước?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 90%. B. 10%. C. 30%. D. 70%. Câu 112. Trong một hệ sinh thái, xét 15 loài sinh vật: 6 loài cỏ, 3 loài côn trùng, 2 loài chim, 2 loài nhái, 1 loài giun đất, 1 loài rắn. Trong đó, cả 3 loài côn trùng đều sử dụng 6 loài cỏ làm thức ăn; 2 loài chim và 2 loài nhái đều sử dụng cả 3 loài côn trùng làm thức ăn; Rắn ăn tất cả các loài nhái; Giun đất sử dụng xác chết của các loài làm thức ăn; Giun đất lại là nguồn thức ăn của 2 loài chim. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 92 chuỗi thức ăn. II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng. IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113. Cá chép Việt Nam có giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 20C và 440C. Đối với loài cá chép, khoảng giá trị nhiệt độ từ 20C đến 440C được gọi là A. khoảng chống chịu. B. khoảng thuận lợi. C. ổ sinh thái. D. giới hạn sinh thái. Câu 114: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có CLTN thì tần số alen của quần thể sẽ không thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình và tác động gián tiếp lên kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Một loài thực vật, bộ nhiễm sắc thể 2n = 16, mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 1 cặp gen có 2 alen. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; trong loài có các đột biến thể một. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng B. Quần thể có tối đa 136 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng. C. Quần thể có tối đa 640 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng. D. Thể đột biến có tối đa 128 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng. Câu 116. Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, ở đời con, loại kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 37,5%. C. 56,25%. D. 6,25%. Câu 117: Ở một loài thực vât, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân ly độc lập quy định, trong đó có mặt cả 2 alen trội A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 13% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P đã xảy ra hoán vị với tần số 40%. II. Ở F1, những cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 44,25%. III. Ở F1, những cây thân thấp, hoa trắng có tổng cộng 10 kiểu gen. IV. Lấy ngẫu nhiên 2 cây thân thấp, hoa trắng F1 lai với nhau, khả năng phép lai có xuất hiện hoa đỏ là 54/169 A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 118: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã tìm phương pháp để tiến hành xác định xem hai cặp gen A, a và B, b di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cần phải thực hiện tối thiểu 2 phép lai thì mới biết được các gen này di truyền độc lập hay liên kết. II. Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập. III. Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ, thân cao ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Nếu F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì các gen này di truyền liên kết. IV. Cho cây hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1. Nếu F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3 : 3 : 1 thì các gen này di truyền phân li độc lập A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ƠN
Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 -16 là 21%. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
1. 2. 3. 4.
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community I. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 9 kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể. III. Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen. IV. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 85,625%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 120: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường. Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ĐÁP ÁN
FI CI A
L
Câu 81: Đáp án B Trên bề mặt lá và phần non của thân, bên ngoài tế bào biểu bì thấm cutin và sáp. Tốc độ thoát hơi nước qua cutin thường nhỏ, phụ thuộc vào độ chặt, độ dày của tầng cutin, diện tích bề mặt, không được điều chỉnh. Câu 82: Đáp án C. Câu 83: Đáp án A Câu 84: Đáp án B
OF
Câu 85: Đáp án A. Câu 86: Đáp án C.
Câu 87: Đáp án C Vì mỗi cơ thể lưỡng bội thì gen tồn tại theo cặp alen, do đó có tối đa 2 alen.
ƠN
Câu 88: Đáp án A.
NH
Câu 89: Đáp án C. Aa x aa = ½ Aa ( đỏ) ½ trắng
Câu 90 Đáp án B cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10cm. Nếu kiểu gen AaBbDd có chiểu cao 120cm thì kiểu gen aabbDD là 110cm
Câu 92: Đáp án D. AABB x aabb ------ AaBb
QU Y
Câu 91: Đáp án B. Giải thích: Quần thể cân bằng di truyền nếu thõa mãn công thức của định luật Hacdi – Vanberg. Có KG aa = a2 A= 0,1 vậy a = 1- 0,1 = 0,9 vậy aa = 0,92 = 0,81
Câu 93: Đáp án B yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen của quần thể.
M
Câu 94. Đáp án B : B sai vì diễn thế nguyên sinh bắt đầu từ môi trường trống trơn.
KÈ
Câu 95: Đáp án B. Môi trường sống của giun là ruột lợn, đây là môi trường sinh vật Câu 96. Đáp án C
Y
Câu 97 Đáp án B Kích thước tối thiểu của quần thể là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì sự tồn tại và phát triển. Nếu số lượng cá thể trong quần thể xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể có nguy cơ diệt vong
DẠ
Câu 98. Đáp án C. Câu 99. Đáp án A. vì rừng mưa nhiệt đới phong phú và đa dạng nhất Câu 100. Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là 1, 2 và 4. Đáp án C. 3 sai. Vì ở mỗi chạc ba tái bản, luôn có một mạch liên tục và một mạch gián đoạn. Ở cả hai phía của 2 chạc ba tái bản thì luôn có mạch liên tục, mạch gián đoạn.
FI CI A
Câu 102. Đáp án C. A sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi không có phế nang. B sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở C đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi D sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 101. Chỉ có phát biểu III đúng. → Đáp án C. I sai. Vì cây chỉ hấp thụ ion khoáng ở 2 dạng là NH4+ và NO3- (Cây hấp thụ ion NO3- ) II sai. Vì hút khoáng gồm có hút chủ động và hút thụ động. Hút thụ động thì không tiêu tốn năng lượng. IV sai. Vì quá trình chuyển hóa NO3 - thành N2 được gọi là phản nitrat hóa.
Câu 103. Đáp án B.
Câu 104. Đáp án D. Anticôđon (bộ ba đối mã) khớp bổ sung và ngược chiều với côđon (bộ ba mã sao).
OF
Câu 105: Đáp án D
Câu 106: Đáp án B. Một tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử với tỉ lệ như nhau. Bài toán cho biết tế bào giảm phân tạo ra giao tử mang 3 alen lặn nên sẽ tạo ra giao tử abdE. Do đó, loại giao tử này chiếm tỉ lệ = 1/2.
NH
ƠN
Câu 107: Đáp án D. Người nam có kí hiệu cặp NST giới tính là XY. Alen A quy định máu bình thường nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nam không bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XAY.
QU Y
Câu 108 . Đáp án A. Trong các kiểu gen trên, chỉ có aabbdd là đồng hợp tử về tất cả các cặp gen B. sai vì B dị hợp tử cặp Aa C.sai vì C dị hợp tử cặp Bb. D. sai vì D dị hợp tử cặp Dd.
KÈ
Câu 110: Đáp án D.
M
Câu 109 Đáp án C. A. sai. Cách li địa lí không phải là nhân tố tiến hóa. Cách li địa lí chỉ làm nhiệm vụ ngăn ngừa giao phối tự do giữa các quần thể, tạo điều kiện cho các nhân tố tiến hóa làm phân hóa vốn gen giữa các quần thể. B.sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc tự nhiên chứ không phải là nhân tố gây ra biến đổi trên cơ thể. D. sai. Vì con đường địa lí xảy ra phổ biến ở các loài phát tán mạnh. Các loài không phát tán vẫn có thể được hình thành bằng con đường địa lí, vì do khu vực địa lí của loài được chia cắt.
Câu 111. Đáp án B.
DẠ
Y
II. Có 92 chuỗi thức ăn. II. Chim được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3 ở 36 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài rắn bị tiêu diệt thì 2 loài chim sẽ giảm số lượng. IV. Nếu cả 6 loài cỏ đều bị giảm số lượng thì tổng sinh khối của các loài động vật sẽ giảm. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 112. Có 3 phát biểuwww.youtube.com/c/daykemquynhon/community đúng, đó là II, III và IV. Đáp án C. Sơ đồ lưới thức ăn: 2 loài nhái
1 loài giun đất
2 loài chim
1 loài rắn
L
3 loài côn trùng
FI CI A
6 loài cỏ
OF
1. Số chuỗi thức ăn = 6×3× (2+2) + 1×2 = 74 chuỗi. I sai. 2. Chim có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 hoặc cấp 3. Trong đó, bậc dinh dưỡng cấp 3 ở chuỗi: cỏ côn trùng Chim. Do đó, số chuỗi thức ăn ở dãy này là = 6×3× 2 = 36 chuỗi. II đúng. 3. Rắn bị tiêu diệt thì nhái sẽ tăng số lượng. Chim sẽ giảm số lượng. III đúng. 4. Cỏ là nguồn sinh vật sản xuất để tạo sinh khối cung cấp cho cả hệ. Vì vậy, giảm số lượng cỏ thì các loài còn lại sẽ giảm sinh khối. IV đúng. Câu 113. Đáp án D.
ƠN
Câu 114. Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B. II sai. Vì nếu không có CLTN thì tần số alen của quần thể vẫn có thể thay đổi do đột biến, di – nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. III sai. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng của quần thể có thể bị thay đổi do đột biến, CLTN. Trong đó đột biến có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể, CLTN làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
KÈ
M
QU Y
NH
. Câu 115. Đáp án B. Mỗi gen một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn; xét n cặp gen phân li độc lập. Trong loài có các đột biến thể một. Số loại kiểu gen quy định kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng = 1 + C1n = n + 1. Số loại KG quy định KH trội về tất cả các tính trạng = 2n + n.1.2n-1 = 2n-1. (n+2). Số loại KG quy định KH trội về 1 tính trạng = n.(2n+1). Giải thích: các cơ thể không đột biến có số KG = C1n . 21 = 2n. các đột biến thể một, thì số loại thể một = C1n = n. Với mỗi loại thể một thì sẽ có số KG = 2n-1. Vì nếu NST đột biến mang tính trạng trội thì sẽ có 1 KG quy định KH trội; Nếu NST đột biến không mang tính trạng trội thì sẽ có 1 NST khác trong số (n-1) cặp NST sẽ mang tính trạng trội nên sẽ có số KG = 2.C1n-1 = 2.(n-1). → Tổng số kiểu gen cho 2 trường hợp = 2n + n.(2n-1) = n(2n + 1). A.Sai : Chỉ có 1 Kg B đúng. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng = n × (2n + 1) = 8 × (2 × 8 + 1) = 136 kiểu gen. C sai Số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả tính trạng = 2n-1 × (n + 2) = 28-1 × (8 + 2) = 1280 kiểu gen. D sai Thể đột biến có số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng. = 2n-1 × n = 28-1 × 8 = 1024 loại kiểu gen.
DẠ
Y
Câu 116. Quy ước: A-B-: Hoa đỏ, A-bb + aaB-: Hoa vàng; aabb: hoa trắng P: AaBb × AaBb F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb Kiểu hình hoa vàng ở F 1 (A-bb + aaB-) chiếm tỉ lệ: 3/16 = 37,5% → Đáp án B
Câu 117: Có 3 phát biểu đúng là I,II và IV. Đáp án B. Giả sử A liên kết với D, ta có (P): (Aa, Bb, Dd) x (Aa, Bb, Dd) - F1 có thân thấp = 25% = thân thấp, hoa đỏ + thân thấp, hoa trắng Thân thấp, hoa đỏ = 25% - 13% = 12% Tức là (A-ddB-) = (A-dd) x 3/4B- = 0,12 (A-dd) = 0,16, dễ thấy (aadd) lúc này = 0,25 – 0,16 = 0,09, ad = 0,3. - I đúng, (P) có kiểu gen
Bb; f = 1 – 0,3 × 2 = 0,4.
FI CI A
L
- II đúng, F1 có thân cao,www.youtube.com/c/daykemquynhon/community hoa đỏ + thân thấp, hoa đỏ = hoa đỏ = 9/16. Thân cao, hoa đỏ 0,5625 – 0,12 = 44,25%. - III sai, những cây thân thấp, hoa trắng gồm có (A-dd)bb + (aadd)B- + (aadd)bb = 2 + 2 + 1 = 5 kiểu gen. - IV đúng, trong 13% cây than thấp, hoa trắng, có: A-ddbb = 0,16 x 0,25 = 4%. (1) aaddB- = 0,09 x 0,75 = 6,75% (2) aaddbb = 0,09 x 0,25 = 2,25% Để con có hoa đỏ thì phải chọn được cây (1) lai với cây (2); vậy khả năng gặp được phép lai này là C12 x 4/13 x 6,75/13 = 54/169.
NH
ƠN
OF
Câu 118. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, III Đáp án B Theo bài ra ta có: Một cây hoa đỏ, thân thấp có kí hiệu kiểu gen A-bb (Có thể là AAbb hoặc Aabb) Quy ước cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; Một cây hoa trắng, thân cao có kí hiệu kiểu gen aaB- (Có thể là aaBB hoặc aaBb) Quy ước: cây hoa đỏ, thân thấp là cây I; Cây hoa trắng, thân cao là cây II; I đúng. Vì khi cho cây I lai với cây II sẽ thu được đời con có kiểu hình cây hoa đỏ, thân cao (kiểu gen gồm 2 cặp gen Aa và Bb). Cho dù cây I có kiểu gen AAbb hay Aabb; Cây II có kiểu gen aaBB hay aaBb thì luôn sinh ra đời con có kiểu gen AaBb. Cho cây AaBb tự thụ phấn thu được F2. Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng phân li độc lập; Nếu F2 có tỉ lệ kiểu hình tỉ lệ ≠ 9:3:3:1 thì hai cặp tính trạng liên kết với nhau. II sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb aaBb hay Ab/ab aB/ab đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình = 1 : 1 : 1 : 1 không thể xác định được hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập hay di truyền liên kết. III đúng. Vì cây hoa đỏ, thân cao ở F1 có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb. Cây có kiểu gen gồm 2 cặp gen dị hợp Aa và Bb giao phấn với nhau. Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 (chỉ gồm 4 kiểu tổ hợp) thì chứng tỏ F1 chỉ cho 2 loại giao tử. F1 có 2 cặp gen dị hợp nhưng chỉ có 2 loại giao tử Hai cặp gen liên kết với nhau. IV sai. Vì nếu hoán vị gen 1 bên và tần số hoán vị 25% thì đời con vẫn có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1.
M
QU Y
Câu 119. Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.→ Đáp án D. P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ aabb = 177/640 →y = 0,4 → P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb I đúng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen II sai. Vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hơp giảm. III đúng IV đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp: 0,4AABb tạo: AABB +AAbb = 0,35 0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp = 49/160 0,2aabb → 0,2aabb. → Kiểu gen đồng hợp là: 85,625%.
DẠ
Y
KÈ
Câu 120. Có 2 phát biểu đúng là II, III. Đáp án B. Giả sử a- mù màu, b- máu khó đông. I sai. Xác định được tối đa kiểu gen của 11 người trong phả hệ là: 2, 6, 8, 12, 16 có cùng kiểu gen XABY; 4 có kiểu gen XAbY; 7 có kiểu gen XabXab; 10, 14 có kiểu gen XaBY; 11 có kiểu gen XAbXaB; 13 có kiểu gen X AB X ab. Ta có người 11 nhận XAb từ bố 4 và cho con trai 14 XaB → người 11 có kiểu gen XAbXaB. → II đúng. Ta có: 10 XaBY × 11 XAbXaB → 15 là con gái bình thường có thể có xác suất kiểu gen là 1XABXaB:4 XAbXaB 13 XABXab → 16 con trai bình thường có kiểu gen XABY. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 (1XABXaB:4 XAbXaB) x 16 XABY là: XaBY = (1/10 + 4/5 x0,4 ) x ½ = 21% Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15 (1XABXaB:4 XAbXaB) - 16 XABY là: XAbY = 4/5 x 0,4 x ½ 16% (IV sai)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 16 – H5
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Phân tử nào sau đây có nuclêôtit loại Timin? A. tARN. B. ADN. C. mARN. D. rARN. Câu 82: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số cặp gen đồng hợp tử trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Con lai F1 có ưu thế lai cao thường được dùng làm giống. Câu 83: Ở đậu Hà Lan, tính trạng nào sau đây tương phản với tính trạng hoa đỏ? A. Hạt xanh. B. Hạt trơn. C. Hoa trắng. D. Hạt nhăn. Câu 84: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. Câu 85: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,4 Aa : 0,6 aa. B. 0,5 AA : 0,5 Aa. C. 100% aa. D. 100% Aa. Câu 86: Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, kết quả của tiến hoá hóa học là A. hình thành nên các hợp chất vô cơ. B. hình thành nên các hợp chất hữu cơ. C. hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. D. hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. Câu 87: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. Câu 88: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ thì quá trình biến đổi N2 thành NH4+ nhờ tác động của loại vi khuẩn nào sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 89: Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến B. liên tục C. thoái hóa D. đặc hiệu Câu 90: Hiện tượng bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ, đây là biểu hiện của mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. cạnh tranh khác loài. D. hỗ trợ khác loài. Câu 91: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen AABb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là: A. AABB, AAbb. B. Aabb, abbb. C. AAbb, aaBb. D. aaBB, aabb. Câu 92: Ở một loài thực vật, xét 2 gen A, a và B, b nằm trên cùng một cặp NST thường. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? Aa AB A. AABB B. XABXAB C. D. Bb ab Câu 93: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Đa bội. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 94: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật phân giải?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Nấm. B. Hổ. C. Trâu. D. Cỏ. Câu 95: Trong cơ chế cân bằng nội môi về cơ chế điều hòa huyết áp, khi huyết áp tăng thì cơ thể điều chỉnh huyết áp bằng cách nào sau đây? A. Tim giảm nhịp và mạch máu co lại. B. Tim giảm nhịp và mạch máu dãn ra. C. Tim tăng nhịp và mạch máu dãn ra. D. Tim tăng nhịp và mạch máu co lại. Câu 96: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. C. làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 97: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Thường xảy ra ở các loài thực vật. B. Thường xảy ra một cách nhanh chóng. C. Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. Thế hệ con được hình thành có kiểu gen dị hợp. Câu 98: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi sinh lí. B. tuổi sinh thái C. tuổi quần thể . D. tuổi sau sinh sản. Câu 99: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Câu 100: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? A. Aabb. B. AABB. C. aabb. D. aaBb. Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 102: Một gen cấu trúc có tổng số nuclêôtit là 3000 và có 600 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen này là A. 3600. B. 3900. C. 5100. D. 1500. Câu 103: Một NST bình thường có trình tự các gen như sau ABCDEFG●HI. NST nào dưới đây có thể tạo ra do đột biến lặp đoạn? A. ABDEFG●HI. B. ABCBCDEFG●HI. C. ADCBEFG●HI. D. ADEFG●HBCI. Câu 104: Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A,a; B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: Aabb x Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa trắng. C. 25% cây hoa đỏ: 75% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Câu 105: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. Câu 106: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Vùng khởi động B. Gen cấu trúc A C. Gen cấu trúc Y D. Vùng vận hành Câu 107: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây? I. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể II. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô III. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. IV. Hệ thống mạch máu có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. A. I, II. B. III, IV. C. I, III. D. II, IV. Câu 108: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 109: Khi nói về dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở con đường tế bào chất, dòng nước và các ion khoáng đi xuyên qua màng của các tế bào vỏ rễ. B. Ở con đường gian bào, dòng nước và các ion khoáng đi qua khoảng không gian giữa các tế bào. C. Đai caspari có vai trò điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. D. Ion khoáng được xâm nhập bằng con đường tế bào chất vào mạch gỗ không được chọn lọc. Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, khi nói về F2 có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. II. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 3 quả đỏ : 1 quả vàng. III. Quả đỏ ở F2 có thể có 4 loại kiểu gen. IV. Cho các cây quả đỏ F2 tự thụ có thể thu được F3 có quả vàng chiếm tỉ lệ 1/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Duy trì đa dạng sinh học. II. Lấy đất rừng làm nương rẫy. III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có 2 loại kiểu hình. II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì P có tối đa 2 phép lai. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen khác nhau. IV. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 luôn lớn hơn 50%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 114: Sơ đồ sau mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí:
DẠ
Y
Khi nói về sơ đồ trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Nếu không có số 3 thì sẽ hình thành quần thể thích nghi. II. Số 1 làm củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc. III. Số 2 có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Số 1 không phải là cách li sinh sản. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lại với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
xám, mắt trắng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể di hợp về cả 2 cặp gen là A. 5,4%. B. 6,4%. C. 8,1%. D. 5,6% Câu 116: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Lưới thức ăn này có tổng 6 chuỗi thức ăn. II. Cáo có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Có 3 loài thuộc sinh vật sản xuất. IV. Chim sẻ và cú mèo được gọi là thiên địch.
OF
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Ở người, gen quy định các nhóm máu thuộc hệ thống ABO gồm có 3 alen là: IA, IB và Io. Tương quan giữa kiểu gen và kiểu hình các nhóm máu được thể hiện trong bảng sau: Kiểu hình Nhóm máu O Nhóm máu A Nhóm máu B Nhóm máu AB
M
QU Y
NH
ƠN
Kiểu gen Io Io IA IA, IA Io IB IB, IB Io IA IB Quần thể I đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 14500 người, trong đó 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Quần thể II đang ở trạng thái cân bằng có 10000 người, trong đó 3200 người có nhóm máu AB, 400 người có nhóm máu O, còn lại là người có nhóm máu A và B. Một người đàn ông có nhóm máu A thuộc quần thể I kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A thuộc quần thể II. Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A. Xác suất người con này có kiểu gen dị hợp là A. 1/3. B. 15/24. C. 8/23. D. 1/24. Câu 118: Phép lai P:♀AaBbDd ×♂AaBbdd thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực có 20% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 40% tế bào cặp Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại giảm phân hoàn toàn bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 98 loại kiểu gen. II. Thể ba ở F1 có 24 loại kiểu gen. III. Thể một ở F1 chiếm tỉ lệ 22%. IV. Tỉ lệ giao tử Abd của cá thể ♀ ở P là 12,5%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến và mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái không giống nhau. Thực hiện phép lai (P) giữa hai cơ thể dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 42: 14: 12: 4: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở thế hệ lai F1 có 21 loại kiểu gen
KÈ
II. Kiểu gen của P có thể là: Aa
Bd Bd ´ Aa bD bD
DẠ
Y
III. Nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì có thể thu được 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 20%. IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 có thể chiếm 80%. A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 có mẹ bị cả 2 bệnh A và B.
A. 1/2.
B. 1/3.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
C. 1/4.
D. 2/3.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
----HẾT----
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 16
FI CI A
L
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 B C C D C B D C C B A D B A B B D A A B 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B A B B C D A A D A C C B C B B C C C B Câu 81: Phân tử nào sau đây có nuclêôtit loại Timin? A. tARN. B. ADN. C. mARN. Hướng dẫn giải: B
D. rARN.
NH
ƠN
OF
Câu 82: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số cặp gen đồng hợp tử trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai cao hay thấp ở con lai không phụ thuộc vào trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau. C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1, sau đó giảm dần qua các thế hệ. D. Con lai F1 có ưu thế lai cao thường được dùng làm giống. Hướng dẫn giải: C Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số cặp gen dị hợp tử A và B sai. Con lai không được làm giống vì qua các thế hệ ưu thế lai giảm dần D sai. Câu 83: Ở đậu Hà Lan, tính trạng nào sau đây tương phản với tính trạng hoa đỏ? A. Hạt xanh. B. Hạt trơn. C. Hoa trắng. D. Hạt nhăn. Hướng dẫn giải: C
QU Y
Câu 84: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. Hướng dẫn giải: D Câu 85: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,4 Aa : 0,6 aa. B. 0,5 AA : 0,5 Aa. C. 100% aa. D. 100% Aa. Hướng dẫn giải: C Một quần thể cân bằng khi xz = (y/2)2 trong đó x,y,z lần lượt là tỉ lệ kiểu gen AA, Aa, aa Và quần thể chỉ có 1 kiểu gen AA hoặc aa thì luôn cân bằng Chọn C
KÈ
M
Câu 86: Trong quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất, kết quả của tiến hoá hóa học là A. hình thành nên các hợp chất vô cơ. B. hình thành nên các hợp chất hữu cơ. C. hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. D. hình thành nên những tế bào sống đầu tiên. Hướng dẫn giải: B
DẠ
Y
Câu 87: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. Hướng dẫn giải: D Kết quả của diễn thế nguyên sinh là hình thành 1 quần xã ổn định ( quần xã đỉnh cực)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 88: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất và cố định nitơ thì quá trình biến đổi N2 thành NH4+ nhờ tác động của loại vi khuẩn nào sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn cố định nitơ D. Vi khuẩn nitrat hóa. Hướng dẫn giải: C Câu 89: Một axit amin có thể do nhiều bộ ba cùng quy định, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến B. liên tục C. thoái hóa D. đặc hiệu Hướng dẫn giải: C
OF
Câu 90: Hiện tượng bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ, đây là biểu hiện của mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. cạnh tranh khác loài. D. hỗ trợ khác loài. Hướng dẫn giải: B
NH
ƠN
Câu 91: Nuôi cấy hạt phấn của một cây lưỡng bội có kiểu gen AABb để tạo nên các mô đơn bội. Sau đó xử lí các mô đơn bội này bằng cônsixin gây lưỡng bội hóa và kích thích chúng phát triển thành cây hoàn chỉnh. Các cây này có kiểu gen là: A. AABB, AAbb. B. Aabb, abbb. C. AAbb, aaBb. D. aaBB, aabb. Hướng dẫn giải: A AABb giảm phân tạo giao tử AB, Ab sau đó lưỡng bội hóa Cây AABB và AAbb
QU Y
Câu 92: Ở một loài thực vật, xét 2 gen A, a và B, b nằm trên cùng một cặp NST thường. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? Aa AB A. AABB B. XABXAB C. D. Bb ab Hướng dẫn giải: D Câu 93: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Mất đoạn. B. Đa bội. C. Đảo đoạn. Hướng dẫn giải: B Các đột biến còn lại là đột biến cấu trúc NST.
D. Lặp đoạn.
KÈ
M
Câu 94: Sinh vật nào dưới đây là sinh vật phân giải? A. Nấm. B. Hổ. C. Trâu. D. Cỏ. Hướng dẫn giải: A
DẠ
Y
Câu 95: Trong cơ chế cân bằng nội môi về cơ chế điều hòa huyết áp, khi huyết áp tăng thì cơ thể điều chỉnh huyết áp bằng cách nào sau đây? A. Tim giảm nhịp và mạch máu co lại. B. Tim giảm nhịp và mạch máu dãn ra. C. Tim tăng nhịp và mạch máu dãn ra. D. Tim tăng nhịp và mạch máu co lại. Hướng dẫn giải: B Vì tim giảm nhịp, mạch máu dãn ra sẽ làm huyết áp giảm xuống.
Câu 96: Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. làm thay đổi tần số alen và thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Hướng dẫn giải: B
FI CI A
L
Câu 97: Khi nói về quá trình hình thành loài mới bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Thường xảy ra ở các loài thực vật. B. Thường xảy ra một cách nhanh chóng. C. Thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi. D. Thế hệ con được hình thành có kiểu gen dị hợp. Hướng dẫn giải: D D sai vì các cá thể được hình thành có kiểu gen đồng hợp các gen.
OF
Câu 98: Thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là A. tuổi sinh lí. B. tuổi sinh thái C. tuổi quần thể . D. tuổi sau sinh sản. Hướng dẫn giải: A
NH
ƠN
Câu 99: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 30cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen là A. 30%. B. 10%. C. 40%. D. 20%. Hướng dẫn giải: A 1cM = 1% hoán vị gen 30cM = 30%
QU Y
Câu 100: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? A. Aabb. B. AABB. C. aabb. D. aaBb. Hướng dẫn giải: B Kiểu gen AABB chỉ ra 100% giao tử AB Câu 101: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1? A. Aa × AA. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Hướng dẫn giải: B P. Aa x Aa F1: 1AA: 2Aa: 1aa.
KÈ
M
Câu 102: Một gen cấu trúc có tổng số nuclêôtit là 3000 và có 600 nuclêôtit loại guanin. Tổng số liên kết hiđro của gen này là A. 3600. B. 3900. C. 5100. D. 1500. Hướng dẫn giải: A H = 2 A + 3G = N + G = 3000 + 600 = 3600
DẠ
Y
Câu 103: Một NST bình thường có trình tự các gen như sau ABCDEFG●HI. NST nào dưới đây có thể tạo ra do đột biến lặp đoạn? A. ABDEFG●HI. B. ABCBCDEFG●HI. C. ADCBEFG●HI. D. ADEFG●HBCI. Hướng dẫn giải: B Do đoạn BC bị lặp lại 1 lần
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 104: Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A,a; B,b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Phép lai P: Aabb x Aabb thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 50% cây hoa đỏ: 50% cây hoa trắng. B. 100% cây hoa trắng. C. 25% cây hoa đỏ: 75% cây hoa trắng. D. 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Hướng dẫn giải: B Quy ước: A- B-: đỏ; còn lại trắng P. Aabb x Aabb F1: 3 A-bb : 1 aabb ( 100% trắng)
OF
Câu 105: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen. B. Đột biến và chọn lọc tự nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến và di - nhập gen. Hướng dẫn giải: C CLTN có thể loại bỏ hoàn toàn một alen trội có hại, còn yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ 1 alen bất kì.
NH
ƠN
Câu 106: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, đột biến xảy ra tại vị trí nào sau đây của operon làm quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y,A có thể diễn ra ngay cả khi môi trường không có lactôzơ? A. Vùng khởi động B. Gen cấu trúc A C. Gen cấu trúc Y D. Vùng vận hành Hướng dẫn giải: D Đột biến ở vùng vận hành protein ức chế không gắn được vào không cản được phiên mã của gen Z,Y,A.
QU Y
Câu 107: Hệ tuần hoàn hở có đặc điểm nào sau đây? I. Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể II. Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu - dịch mô III. Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình. IV. Hệ thống mạch máu có động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. A. I, II. B. III, IV. C. I, III. D. II, IV. Hướng dẫn giải: A III, IV sai vì hệ tuần hoàn hở áp lực máu chảy trong động mạch thấp và không có mao mạch.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 108: Phát biểu nào sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Hướng dẫn giải: A Vì B sai diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật là diễn thế nguyên sinh. C sai vì diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống là của diễn thế nguyên sinh. D sai vì tương ứng với biến đổi của môi trường. Câu 109: Khi nói về dòng nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở con đường tế bào chất, dòng nước và các ion khoáng đi xuyên qua màng của các tế bào vỏ rễ.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
B. Ở con đường gian bào, dòng nước và các ion khoáng đi qua khoảng không gian giữa các tế bào. C. Đai caspari có vai trò điều chỉnh dòng vận chuyển vào trung trụ. D. Ion khoáng được xâm nhập bằng con đường tế bào chất vào mạch gỗ không được chọn lọc. Hướng dẫn giải: D Ở con đường tế bào chất, ion khoáng đi qua màng sinh chất của các tế bào Được chọn lọc kĩ.
Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu hình nhất? A. XAXa × XaY. B. XAXa × XAY. C. XAXA × XaY. D. XaXa × XAY. Hướng dẫn giải: A A a a A. P. X X × X Y F1 cho 4 loại kiểu hình, đáp án B cho 3 loại kiểu hình; C và D cho 2 loại.
II. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 có thể là 3 quả đỏ : 1 quả vàng. III. Quả đỏ ở F2 có thể có 4 loại kiểu gen.
ƠN
I. Tỉ lệ kiểu gen ở F2 có thể là 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa.
OF
Câu 111: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây F1 cho giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, khi nói về F2 có bao nhiêu phát biểu đúng?
IV. Cho các cây quả đỏ F2 tự thụ có thể thu được F3 có quả vàng chiếm tỉ lệ 1/9. B. 2.
C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C Hạt của cây lưỡng bội dị hợp có kiểu gen Aa khi xử lí consixin thành công có kiểu gen là AAaa Kiểu gen của F1 có thể là Aa hoặc AAaa
NH
A. 1.
Sơ đồ 1. Aa x Aa
QU Y
Giao phấn cây F1 có thể có 3 sơ đồ lai:
Sơ đồ 2. AAaa x AAaa
Sơ đồ 3. AAaa x Aa
I. Đúng vì nếu F1 x F1: AAaa x Aa F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. II. Đúng vì nếu F1 x F1: Aa x Aa F2 thu được 3 quả đỏ: 1 quả vàng. III. Đúng vì nếu F1 x F1: AAaa x AAaa F2 có hoa đỏ là AAAA, AAAa, AAaa, Aaaa. IV. Sai vì nếu F1 x F1: Aa x Aa F2: đỏ 1/3AA: 2/3Aa tự phối F2 aa = 2/3 x ¼ = 1/6
M
Câu 112: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
DẠ
Y
KÈ
I. Duy trì đa dạng sinh học. II. Lấy đất rừng làm nương rẫy. III. Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. IV. Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C Có phát biểu I, III, IV đúng; II sai Câu 113: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu F1 có 7 loại kiểu gen thì F1 có thể có 2 loại kiểu hình.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
II. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1:1:1:1 thì P có tối đa 2 phép lai. III. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì 2 cây ở thế hệ P có thể có kiểu gen khác nhau. IV. Nếu F1 có 3 loại kiểu hình thì tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 luôn lớn hơn 50%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải: B Có thể xảy ra các trường hợp sau: - TH1: Các gen phân li độc lập. - TH2: Các gen nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra liên kết gen hoặc hoán vị gen I. Đúng vì F1 có 7 loại kiểu gen có thể P. AB//ab x AB//aB và có hoán vị 1 bên F2 có 2 loại kiểu hình là A-B- và aaB-. II. Sai vì F1 có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 = 4 tổ hợp = 4 x 1 = 2 x 2 - TH1: Các gen phân li độc lập chỉ có 2 phép lai là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb. - TH2: P sẽ có số phép lai tối đa nếu có hoán vị gen hoặc liên kết gen xảy ra + Nếu có hoán vị gen với tần số 50% P. AB//ab x ab//ab hoặc Ab//aB x ab//ab + P. Ab//ab x aB//ab Tối đa 3 phép lai III. Đúng vì nếu P. AB//ab x Ab//aB và xảy ra liên kết hoàn toàn F1 có 4 loại kiểu gen. IV. Sai vì F1 có 3 loại kiểu hình F1 có thể không có aabb = 0 nên nếu P. dị hợp 2 cặp gen thì F1 A-B- = 0,5.
NH
Câu 114: Sơ đồ sau mô tả quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Khi nói về sơ đồ trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Nếu không có số 3 thì sẽ hình thành quần thể thích nghi. II. Số 1 làm củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc. III. Số 2 có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. IV. Số 1 không phải là cách li sinh sản. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C I. Sai vì số 3 là cách li sinh sản. II. Đúng vì 1 là cách li địa lí mà cách li địa lí có vai trò củng cố và tăng cường sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc. III. Đúng vì 2 là nhân tố tiến hóa. IV. Đúng vì cách li địa lí không phải là cách li sinh sản. Câu 115: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt do 2 cặp gen quy định, mỗi gen có 2 alen. Cho con đực (XY) thân đen, mắt trắng thuần chủng lại với con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng được F1 đồng loạt thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời F2 có 50% con cái thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân xám, mắt đỏ: 20% con đực thân đen, mắt trắng: 5% con đực thân xám, mắt trắng: 5% con đực thân đen, mắt đỏ. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể cái ở F2, xác suất để thu được 3 cá thể di hợp về cả 2 cặp gen là A. 5,4%. B. 6,4%. C. 8,1%. D. 5,6% Hướng dẫn giải: B *F2: xám/đen = 3/1 và màu đen chỉ có ở con đực Gen nằm trên vùng không tương đồng của X. Quy ước A: xám > a: đen
FI CI A
-Đỏ /trắng = 3/1 và màu trắng chỉ có ở con đực Gen nằm trên vùng không tương đồng của X. Quy ước B: đỏ > b: trắng Aa, Bb cùng nằm trên vùng không tương đồng của X Pt/c. đực thân đen, mắt trắng x cái thân xám, mắt đỏ XabY x XABXAB F1: XABY x XABXab F2 có XabY = 20% Xab = 0,2/0,5 = 0,4 f = 20% Con cái dị hợp 2 cặp gen F2: XABXab = 0,5 x 0,4 = 0,2 Xác suất 3 con……= 0,2/0,5 x 0,2/0,5 x 0, 2/0,5 = 0,064
ƠN
B. 2.
OF
Câu 116: Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái được mô tả ở hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này? I. Lưới thức ăn này có tổng 6 chuỗi thức ăn. II. Cáo có thể thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Có 3 loài thuộc sinh vật sản xuất. IV. Chim sẻ và cú mèo được gọi là thiên địch. A. 1.
C. 3. Hướng dẫn giải: B
D. 4.
NH
Các phát biểu đúng là III, IV I. sai vì có 8 chuỗi thức ăn II. sai vì Cáo thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc 3
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 117: Ở người, gen quy định các nhóm máu thuộc hệ thống ABO gồm có 3 alen là: IA, IB và Io. Tương quan giữa kiểu gen và kiểu hình các nhóm máu được thể hiện trong bảng sau: Kiểu hình Nhóm máu O Nhóm máu A Nhóm máu B Nhóm máu AB
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Kiểu gen Io Io IA IA, IA Io IB IB, IB Io IA IB Quần thể I đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 14500 người, trong đó 3480 người có nhóm máu A, 5075 người có nhóm máu B, 5800 người có nhóm máu AB, 145 người có nhóm máu O. Quần thể II đang ở trạng thái cân bằng có 10000 người, trong đó 3200 người có nhóm máu AB, 400 người có nhóm máu O, còn lại là người có nhóm máu A và B. Một người đàn ông có nhóm máu A thuộc quần thể I kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A thuộc quần thể II. Cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng có nhóm máu A. Xác suất người con này có kiểu gen dị hợp là A. 1/3. B. 15/24. C. 8/23. D. 1/24. Hướng dẫn giải: C * Quần thể I: - Ta có tỉ lệ nhóm máu O: IOIO = 145/14500 = 0,01 IO = 0,1 - Nhóm máu A: IA2 + 2 x IA x IO = 3480/14500 = 0,24 IA = 0,4 IB = 0,5. - Tỉ lệ kiểu gen người nhóm A: 0,42/0,24 IA IA: 2 x 0,4 x 0,1/0,24 IA I0 = 2/3 IA IA : 1/3 IA I0. * Quần thể II : - IOIO = 400/10000 = 0,04 IO = 0,2 IA + IB = 1 – 0,2 = 0,8 - Nhóm máu AB = 3200/10000 = 0,32 2x IA x IB = IA = IB = 0,4 - Tỉ lệ kiểu gen người nhóm A: 0,42/(0,42 + 2 x 0,4 x 0,2) IA IA: 2 x 0,4 x 0,2/(0,42 + 2 x 0,4 x 0,2) IA I0 = 1/2 IA IA : 1/2 IA I0. P. ♂ 2/3 IA IA : 1/3 IA I0 × ♀ 1/2 IA IA : 1/2 IA IO G 5/6 IA, 1/6 IO 3/4 IA, 1/4 IO A A A O F1 15/24 I I : 8/24 I I Người con đó có nhóm máu A nên xác suất có kiểu gen dị hợp = 8/23
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Câu 118: Phép lai P:♀AaBbDd ×♂AaBbdd thu được F1. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực có 20% tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 40% tế bào cặp Bb không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Các tế bào còn lại giảm phân hoàn toàn bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biếu sau đây đúng? II. Thể ba ở F1 có 24 loại kiểu gen.
III. Thể một ở F1 chiếm tỉ lệ 22%.
IV. Tỉ lệ giao tử Abd của cá thể ♀ ở P là 12,5%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
FI CI A
I. F1 có tối đa 98 loại kiểu gen.
D. 4.
Hướng dẫn giải: A - P ♂AaBbdd Giao tử (0,4 A; 0,4 a; 0,1 Aa; 0,1 O) x (0,5 B + 0,5 b) x 1d.
♀AaBbDd Giao tử (0,5 A + 0,5 a)x (0,3 B + 0,3 b + 0,2 Bb + 0,2 O) x ( 0,5 D + 0,5 d) Dd có 2 loại kiểu gen bình thường. I. Đúng vì số loại kiểu gen tối đa là 7 x 7 x 2 = 98 kiểu gen.
OF
F1: Aa có 7 kiểu gen ( 4 đột biến + 3 bình thường) ; Bb có 7 loại kiểu gen (4 đột biến + 3 bình thường)
II. Đúng vì thể ba có 2 trường hợp: 1 thể ba về cặp Aa hoặc thể ba về cặp Bb = 2 x 3 x2 + 3 x 2 x2 = 24 kiểu gen.
ƠN
III. Đúng vì thể một = 0,1 x 0,6 x 1 + 0,8 x 0,2 x 1 = 0,22 = 22%. IV. Sai vì ♀ cho giao tử Abd = 0,5 x 0,3 x 0,5 = 0,075 = 7,5%.
NH
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến và mọi diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái không giống nhau. Thực hiện phép lai (P) giữa hai cơ thể dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F1 có tỷ lệ phân li kiểu hình là 42: 14: 12: 4: 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở thế hệ lai F1 có 21 loại kiểu gen
Bd Bd ´ Aa bD bD
QU Y
II. Kiểu gen của P có thể là: Aa
III. Nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thì có thể thu được 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 20%. IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở F1 có thể chiếm 80%. A. 1
B. 2
C. 3.
D. 4
M
Hướng dẫn giải: C F1 có 8 loại kiểu hình và có tỉ lệ 42: 14: 12: 4: 3: 3: 1: 1 Liên kết không hoàn toàn 2 trong 3 cặp gen.
KÈ
Và 42: 14: 12: 4: 3: 3: 1: 1 = (14: 4: 1: 1) x (3: 1) Giả sử 3 cặp gen: Aa, Bb, Dd trong đó Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Y
P. Aa x Aa F1 có tỉ lệ 3: 1 Và cặp Bb và Dd F1 là 14: 4: 1: 1 và P. Bb, Dd F1 B-D- = 0,5 + bbdd; B-dd = bbD- = 0,25 - bbdd nên bbdd = 4/(14 + 4+1 + 1) = 0,2 = 0,4 bd x 0,5 bd (vì hoán vị 1 bên) P. Aa BD//bd x Aa BD//bd
DẠ
I. Đúng vì F1 có 3 x 7 = 21 kiểu gen. II. Sai vì P dị hợp đều.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community III đúng, nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen lai phân tích P : Aa 20% → A-B-D- = giao tử ABD = 0,5 x 0,4 = 0,2 = 20%.
BD BD × Aa F1 dị hợp = 1 - (AA + aa) x (BD//BD + bd//bd) = 1 - (0,5 x 0,4 x 0,5 bd bd
L
IV. Đúng vì P : Aa
BD bd và f = (0,5 – 0,4) x 2 x 100 = × aa bd bd
A. 1/2.
ƠN
OF
FI CI A
x2) = 0,84 = 80% Chọn C. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh A và B ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 10 có mẹ bị cả 2 bệnh A và B.
B. 1/3.
C. 1/4.
D. 2/3.
NH
Hướng dẫn giải: B AB Người số 6 bình thường có bố số 1 bị 2 bệnh nên có kiểu gen . ab
Người số 7 bình thường bố số 3 bị bệnh A và mẹ số 4 bị bệnh B và em số 10 bị bệnh B nên có kiểu gen Ab . aB
QU Y
- F1. 6: AB//ab x 7 Ab//aB
F2: số 9 có tỉ lệ kiểu gen; ½ AB//Ab + ½ AB//aB x 10: AB//ab ( vì có mẹ bị cả 2 bệnh) F3: 2/8 AB//AB: 2/8 AB//ab : 1/8 AB//Ab: 1/8 AB//aB Người 11 bình thường xác suất không mang alen bệnh AB//AB = 2/8 : (2/8 + 2/8 + 1/8 + 1/8) = 1/3 MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022 Mức độ câu hỏi
Lớp Nội dung chương
Vận dụng
Vận cao
Cơ chế di truyền và biến 81,89,93 dị
102; 103; 106
111
118
8
Quy luật di truyền
83,92,99,100
101,104,110
113,115
119
10
Di truyền học quần thể
85
117
2
120
1
KÈ
M
Thông hiểu
Nhận biết
Y
12
Tổng dụng số câu
DẠ
Phả hệ
Ứng dụng di truyền học
82,91
Tiến hóa
86,96, 97
2 105
114
5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Quần xã – Hệ sinh thái
87,94
108
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
95
107
Chuyển hóa VCNL ở TV
88
109
20 (50%)
10 (25%)
112,116
6 (15%)
ƠN NH QU Y M KÈ Y DẠ
5 2
OF
Tổng
3
L
84,90,98
FI CI A
11
Cá thể - Quần thể
4 (10%)
2
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 17 – A2 Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81. Oxi được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ chất nào sau đây? A. CO2. B. H2O. C. NO3-. D. Glucôzơ. Câu 82: Động vật nào sau đây có manh tràng phát triển nhất? A. Bò B. Ngựa. C. Gấu. D. Gà rừng. Câu 83: Một gen có 600 nucleotit loại A. Số nuclêôtit loại T của gen là A. 600. B. 300. C. 360. D. 900. Câu 84: Mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3'ATGXTAG5'. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là A. 3'ATGXTAG5'. B. 5'AUGXUA3'. C. 3'UAXGAUX5'. D. 5'UAXGAUX3'. Câu 85: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở loài này, thể một có số lượng NST là A. 20. B. 23. C. 22. D. 25. Câu 86: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm? A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn) B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc). C. Crômatit. D. Sợi cơ bản. Câu 87: Một loài thực vật có alen A quy định thân cao; alen B quy định hoa đỏ. Đột biến a quy định thân thấp; đột biến b quy định hoa trắng. Cá thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đột biến? A. AABB. B. aabb. C. AaBb. D. AABb. Câu 88: Trong thí nghiệm lai các cây thuộc hai dòng thuần chủng đều có hoa trắng với nhau, kết quả thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Sự di truyền màu sắc hoa tuân theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. tác động đa hiệu của gen. C. trội không hoàn toàn. D. tương tác bổ sung. Câu 89: Ở tằm, tính trạng màu sắc trứng do một gen có 2 alen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen A quy định trứng màu sáng trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng màu sẫm. Người ta có thể dựa vào kết quả của phép lai nào sau đây để phân biết được tằm đực và tằm cái ngay từ giai đoạn trứng? A.. XAXa x XaY. B. Xa Xa x XAY C. XA XA x XaY D. XA Xa x XAY Câu 90: Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, 2 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 1. B. 2. C. 4. D. 8. Câu 91: Ở người, gen nằm ở vị trí nào sau đây di truyền theo dòng mẹ? A. Trên NST thường. B. Ở ti thể. C. Trên NST X. D. Trên NST Y. Câu 92: Xét 1 gen có 2 alen A và a, một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,48 B. 0,40. C. 0,60. D. 0,16 Câu 93: Phương pháp nào sau đây được sử dụng để tạo ra thể song nhị bội? A. Lai tế bào khác loài. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch. D. Lai khác dòng. Câu 94: Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp? A. Di – nhập gen. B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Đột biến. Câu 95: Trong quần thể, sinh vật thường phân bố theo kiểu nào sau đây? A. Phân bố ngẫu nhiên B. Phân bố theo nhóm C. Phân bố đồng đều D. Phân tầng Câu 96: Theo lí thuyết, đời con F1 của phép lai nào sau đây có ưu thế lai cao cao nhất? A.AABBDD × AAbbdd B. AABBdd × aaBBDD C.AAbbDD × aaBBdd D. AABBDD × AAbbDD Câu 97: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Con người. B. Ánh sáng C. Nhiệt độ. D. Độ ẩm.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 98. Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến lệch bội xảy ra phổ biến ở động vật, ít gặp ở thực vật. B. Thể đột biến tam bội thường không có khả năng sinh sản hữu tính. C. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể Câu 99 Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai P : AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 1/16. C. 3/16. D. 1/32. Câu 100. Đặc trưng nào sau đây là đặc trưng của quần thể? A. Tỉ lệ nhóm tuổi B. Thành phần loài. C. Loài ưu thế D. Loài đặc trưng. Câu 101. Ở bò, người ta tiến hành cho bò đực có kiểu gen AABBdd giao phối với bò cái có kiểu gen aabbDD được 1 hợp tử. Sau đó cho hợp tử phát triển thành phôi rồi tách phôi thành 10 phần đem cấy vào tử cung của 10 con cái (bò nhận phôi) có kiểu gen aabbdd. Cả 10 phôi này phát triển bình thường, trở thành 10 bê con. Các con bê này A. đều có kiểu gen AaBbDd. B. có khả năng sinh sản hữu tính bình thường và có thể giao phối được với nhau để sinh con. C. có kiểu gen tùy thuộc vào sự kết hợp giữa các loại giao tử của phôi với giao tử của cơ thể nhận phôi. D. có mức phản ứng thay đổi tùy thuộc vào môi trường sống của nó. Câu 102: Quần xã nào sau đây thường có sự phân tầng mạnh nhất? A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới B. Quần xã đồng rêu hàn đới. C. Quần xã đồng cỏ. D. Quần xã đồng ruộng có nhiều loài cây Câu 103: Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng 4 bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả 4 bình đều đựng hạt của một giống lúa: bình 1 chứa 1kg hạt mới nhú mầm, bình 2 chứa 1kg hạt khô, bình 3 chứa 1kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín và bình 4 chứa 0,5kg hạt mới nhú mầm. Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở 4 bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiệt độ ở cả 4 bình đều tăng. B. Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất. C. Nồng độ CO2 ở bình 2 giảm. D. Nồng độ CO2 ở bình 3 sẽ tăng lên. Câu 104: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch và tăng dần ở tĩnh mạch. C. Vận tốc máu chậm nhất ở mao mạch. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm. Câu 105: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản. II. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự chọn lọc tự nhiên. IV. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2 Câu 106: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ? A. Aabb. B. aaBb. C. AABB. D. AaBb. Câu 107: Ở loài cam, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định nhiều quả trội hoàn toàn so với alen a quy định ít quả; Alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây AaBb tự thụ phấn, thu được F1. Để tạo giống cam nhiều quả và quả ngọt thì người ta lấy tất cả các cây nhiều quả và quả ngọt ở F1 ra trồng. Các cây này giao phấn ngẫu nhiên tạo ra các cây F2. Ở F2, tiến hành loại bỏ tất cả các cây ít quả và chỉ còn lại các cây nhiều quả. Lấy ngẫu nhiên 1 cây F2, xác suất thu được cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 2/9. B. 1/2. C. 4/9. D. 5/18. Câu 108: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng,
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 4 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/8. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 109: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào say đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến là nhân tố tạo nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 110: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh. II. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh. III. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường. IV. Con người là nhân tố hữu sinh gây ảnh hưởng lớn nhất đến các quần xã sinh vật. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 111: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử luôn có tỉ lệ bằng nhau. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 112: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình. II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi ADN không nhân đôi. III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào. IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 113: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có tối đa 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 50% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 114. Đối với quần thể có số lượng cá thể ít, tác động của yếu tố ngẫu nhiên có thể dẫn tới bao nhiêu khả năng sau đây? I. Tần số alen nào đó bị giảm xuống. II. Vốn gen của quần thể bị thay đổi. III.Tần số của một kiểu hình nào đó được tăng lên. IV. Kích thước quần thể bị giảm xuống. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. III. Tăng cường sử dụng các phương tiên giao thông công cộng.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 116: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. III. Nếu giảm số lượng cá thể của loài A thì năng suất sinh học sẽ giảm IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 117: Một loài thực vật, mỗi gen một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả to thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, quả to thuần chủng, thu được các hợp tử F1. Xử lí các hợp tử F1 bằng cônxisin thu được 36% số cây tứ bội, còn lại là lưỡng bội; Các cây F1 đều giảm phân bình thường và thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về giao tử? I. Các cây F1 giảm phân tạo ra tối đa 13 loại giao tử. II. Loại giao tử mang 1 alen trội chiếm 40%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là 1/5. IV. Trong tổng số giao tử lưỡng bội, loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 50%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong đó alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen b quy định lông trắng. Cho con đực lông dài, màu đen giao phối với con cái lông dài, màu đen (P), thu được F1 F1 có tỉ lệ 9 con lông dài, màu đen : 3 con lông dài, màu trắng : 3 con lông ngắn, màu đen : 1 con lông ngắn, màu trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho con cái ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 12,5% số cá thể lông dài, màu đen. II. Cho con đực ở P lai phân tích, có thể thu được Fa có 50% số cá thể lông dài, màu đen. III. Đời F1 có thể có 9 loại kiểu gen. IV. Ở đời F1, kiểu hình lông dài, màu trắng có thể chỉ có 1 kiểu gen quy định. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen phân li độc lập, tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả 3 alen trội A-B-D- quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số các alen bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 2/9. II. Trong tổng số các cây F1, cây hoa trắng đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 9/32. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 2 cặp gen là 18/37. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 1 cặp gen là 4/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định:
L
FI CI A
Cho biết không phát sinhwww.youtube.com/c/daykemquynhon/community đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Bệnh do alen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. II. Có ít nhất 5 người có kiểu gen đồng hợp tử. III. Cặp vợ chồng 13 – 14 có kiểu gen giống nhau. IV. Xác suất sinh con trai bị bệnh của cặp vợ chồng 13 – 14 là 12,5%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
1. Lớp 11: 4 câu (2 SLĐV - 81-103 , 2 SLTV ( 82, 104 ) 2. CSVC và biến dị : 8 câu (2 NB -83-86, 3TH-84- 87-98, 2VD 111- 112, 1VDC - 117) 3. QLDT: 11 câu (2 NB-91-, 5TH- 88, 90- 89- 99 , 2VD 107-108, 2VDC- 113-118) 4. DTQT: 2 câu (1NB- 92, 1VDC- 119) 5. UDDT: 3 câu (2th – 93 -96 , 1vd- 101) 6. Tiến hoá: 3 câu (1 NB- 94, 2 TH- 109- 114) 7. Sinh thái: 8câu (3NB- 95-97- 100, 3 TH- 102- 110- 115, 2VD -116 - 105) 8. DT người: 1 câu (1 VD- 120)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ĐÁP ÁN
L
Câu 81. Đáp án B.
FI CI A
Câu 82. Đáp án B. Trong 4 loài nói trên thì chỉ có ngựa là loài có manh tràng phát triển thực hiện chức năng tiêu hoá thức ăn thực vật. Bò có dạ cỏ nên manh tràng ít phát triển, Gà và gấu không có manh tràng mà chỉ có ruột tịt là vết tích của manh tràng. Câu 83. Đáp án A. Vì A = T.
Câu 85. Đáp án B.
Thể một là 2n - 1 = 24 - 1 = 23 .
NH
Câu 86. Đáp án D.
ƠN
OF
Câu 84. Đáp án D Theo nguyên tắc bổ sung ta có: A(mARN) bổ sung với T mạch gốc; U(mARN) bổ sung với A mạch gốc; G(mARN) bổ sung với X mạch gốc; X(mARN) bổ sung với G mạch gốc Mạch gốc: 3'ATGXTAG5'. → mARN: 5'UAXGAUX3'.
Câu 87. Đáp án B. Vì cơ thể aabb biểu hiện thành cây thấp, hoa trắng. Đây là kiểu hình đột biến.
QU Y
Câu 88: Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng → F2 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên F1 cho 4 loại giao tử → Giả sử F1: AaBb → Hoa đỏ do sự có mặt của 2 alen trội. → Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu bổ sung. → Đáp án D
M
Câu 89: Đáp án B. Xa Xa x X A Y cho đời con 1 XA Xa : 1 XaY. Kiểu hình: 1 trứng sáng : 1 trứng sẫm. Trứng sáng chỉ có ở con cái, trứng sẫm chỉ có ở con đực nên có thể dựa vào màu sắc trứng để phân biệt con đực, con cái.
KÈ
Câu 90: Đáp án C. Cơ thể trên có 3 cặp gen dị hợp, 2 tế bào tiến hành giảm phân cho số loại giao tử = 2×2 = 4. . Câu 91. Đáp án B.
DẠ
Y
Câu 92. Đáp án D Tần số AA = (0,4)2 = 0,16. Đáp án D. D. Lai khác dòng. Câu 93. Đáp án A. Lai tế bào (dung hợp tế bào trần) là hiện tượng tế bào của 2 loài thực vật hòa hợp vào nhau tạo nên tế bào lai. Do đó, tế bào lai luôn có bộ gen của 2 loài (Song nhị bội) Lai phân tích, lai thuận nghịch, lai khác dòng đều là các phép lai giữa 2 cá thể cùng loài. Do đó, không thể tạo ra sinh vật có nguồn gen khác xa nhau. Câu 94. Đáp án D
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 95. Đáp án B. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, các cá thể của quần thể tập trung theo từng nhóm ở những nơi có điều kiện sống tốt nhất.
L
Câu 96. Đáp án C
FI CI A
Câu 97. Đáp án A.
OF
Câu 98. Đáp án B. B đúng. Tam bội mang bộ NST 3n nên không tồn tại thành cặp tương đồng, do đó cản trở quá trình giảm phân tạo giao tử. A sai. Vì đột biến lệch bội xảy ra ở cả thực vật và động vật. C sai. Vì đột biến mất đoạn NST làm mất gen → Làm NST ngắn đi D sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi cấu trúc NST do làm thay đổi trật tự sắp xếp các gen trên NST. Câu 99 Đáp án B. AaBbDd × AaBbDd = (Aa × Aa)(Bb × Bb)(Dd × Dd) Sẽ sinh ra kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ = 1/2×1/2×1/4 =1/16.
ƠN
Câu 100. Đáp án A.
Câu 101. Đáp án A. bò cái aabbDD x bò đực AABBdd ---- Phôi có KG AaBbDD Vì tất cả các tế bào được tách ra từ 1 phôi luôn có kiểu gen giống nhau
NH
Câu 102. Đáp án A. Trong các phương án nói trên thì quần xã rừng lá rộng ôn đới phân tầng mạnh nhất.
QU Y
Câu 103. Đáp án B. Quá trình hô hấp sẽ tạo ra nhiệt, thải CO2 và thu lấy O2. Hạt đã luộc chín không xảy ra hô hấp; Hạt khô có cường độ hô hấp rất yếu; Hạt đang nhú mầm có cường độ hô hấp rất mạnh; Số lượng hạt đang nảy mầm càng nhiều thì cường độ hô hấp càng tăng. Ở bình 3 chứa hạt đã luộc chín nên không xảy ra hô hấp. Do đó, trong bình 3 sẽ không thay đổi lượng khí CO2 và sẽ không thay đổi nhiệt độ. A sai, D sai. Bình 1 có chứa lượng hạt đang nhú mầm nhiều nhất (1kg) cho nên cường độ hô hấp mạnh nhất. Bình 1 và bình 4 đều có hạt đang nhú mầm cho nên đều làm cho lượng khí CO2 trong bình tăng lên. . Câu 104. Đáp án B. Vì tĩnh mạch có huyết áp thấp nhất (huyết áp giảm dần ở tĩnh mạch)
M
Câu 105 : Cả 4 phát biểu trên đều đúng → Đáp án A.
KÈ
Câu 106 : Đáp án B. A sai. Đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa trắng. C, D sai. Đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa đỏ.
DẠ
Y
Câu 107: Đáp án D. F1 là (1/3AA : 2/3Aa)(1/3BB : 2/3Bb). F2 là (1/2AA : 1/2Aa)(4/9BB : 4/9Bb : 1/9bb) Vì cây thuần chủng chính là cây đồng hợp 2 cặp gen (AABB và AAbb) có tỉ lệ = 4/9 ×1/2 + 1/9 ×1/2 = 5/18. Do đó, khi lấy 1 cây F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 5/18.
Câu 108: Có 2 phát biểu đúng là II và III. → Đáp án C. Quy ước gen: AaB- quy định hoa đỏ; Aabb hoặc aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa trắng. I. sai. Vì cây hoa đỏ có kí hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen (AaBB, AaBb). II đúng. Vì AaBb x AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỉ lệ là 2/3 x 3/4 = 1/2 III.đúng. Vì AaBb x aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỉ lệ 25%.
L
IV sai. Vì AaBb x AaBbwww.youtube.com/c/daykemquynhon/community thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb + aaB-) có tỉ lệ là= 2/3x ½ + 1/3 x ¾ = 5/12 Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aaBB) có tỉ lệ là = 1/3 x ¼ = 1/12 Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được số cây thuần chủng là 1/5.
FI CI A
Câu 109. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, dẫn tới hình thành loài mới. Đáp án D. A sai. Vì tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành loài mới. Các đơn vị phân loại trên loài đươc hình thành nhờ tiến hóa lớn. B sai. Vì không có yếu tố ngẫu nhiên thì vẫn xảy ra tiến hóa nhỏ. Các yếu tố ngẫu nhiên có vai trò thúc đẩy tiến hóa nhỏ. C sai. Vì đột biến là nguyên liệu sơ cấp chứ không phải là nguyên liệu thứ cấp
ƠN
OF
Câu 110. Có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV. Đáp án C. I sai. Vì nhân tố sinh thái hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường, là những mối quan hệ giữa một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) này với một sinh vật (hoặc nhóm sinh vật) khác sống xung quanh. Trong nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh, nhân tố con người được nhấn mạnh là nhân tố có ảnh hưởng lớn tới đời sống của nhiều sinh vật. II.sai. Vì ngoài mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác, nhân tố hữu sinh còn bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với thế giới hữu cơ của môi trường.
QU Y
NH
Câu 111. Chỉ có 2 phát biểu đúng là I, II → Đáp án C 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb giảm phân cho 2 giao tử AB và ab hoặc Ab và aB I đúng. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử trong trường hợp cả 5 tế bào này cho các giao tử giống hệt nhau. II đúng. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB. III sai. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sinh ra 3AB và 3ab hoặc (3Ab và 3aB) hoặc: (2AB : 2ab : 1Ab : 1aB) hoặc (2Ab : 2aB : 1AB : 1ab) IV sai. Vì nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì có thể xảy ra các trường hợp: (3AB: 3ab : 1Ab 1aB) hoặc (3Ab : 3aB : 1AB : 1ab) hoặc (2AB : 2aB : 2Ab : 2ab) hoặc (2Ab : 2aB : 2AB : 2ab).
KÈ
M
Câu 112. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Đáp án B. I đúng. Vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện. II đúng. Vì khi tế bào có virut cài xen ADN vào ADN của tế bào hoặc có tác nhân phóng xạ cực mạnh làm đứt gãy AND thì khi đó sẽ gây đột biến. Do vậy, ADN không nhân đôi thì vẫn có thể có đột biến gen. III đúng. Vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào. IV sai. Vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
DẠ
Y
Câu 113. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV. Đáp án B. Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42:42:8:8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều. Kiểu gen của F1 là XAbXaB × XABY. F2 có 8 loại kiểu gen. (I) đúng. Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 0,08/( 0,42+0,08) = 16% (II đúng) - Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thuần chủng = 0,04/0,5 = 0,08 (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 8%). (III) sai. Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ = 01Xab × 0,5Y = 0,5 = 50%. (IV) đúng. Câu 114: Có 4 phát biểu đúng. Đáp án D. Quần thể có số lượng cá thể ít chính là quần thể có kích thước nhỏ. Tác động của các yếu tố ngẫu nhiên được diễn ra một cách ngẫu nhiên, khong định hướng cho nên cả 4 phát biểu trên đều có thể diễn ra.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Câu 115 Cả 4 phát biểu đúng → Đáp án B. Muốn sử dụng bền vững tài nguyên thì cần phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh (nước, rừng, hải sản, đất nông nghiệp) và tăng cường bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
FI CI A
Câu 116: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án C. I đúng. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng, đó là chuỗi: A → B → E →C → D II. sai. Vì loài A và loài D tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. Do đó, loài A và loài D tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài E. III.đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất → khi A giảm thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng nên tổng sinh sinh của cả hệ sinh thái sẽ giảm. Dẫn tới năng suất giảm. IV đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao.
ƠN
OF
Câu 117: Chỉ có phát biểu I đúng. Đáp án A. Theo bài ra, ta có AABBDD × aabbDD, thu được F1 là AaBbDD. Sau khi gây tứ bội hóa thì F1 có kiểu gen 64%AaBbDD và 36%AAaaBBbbDDDD. I đúng. Vì cây lưỡng bội có 4 loại giao tử; Cây tứ bội có 9 loại giao tử. Có tổng số 13 loại giao tử. II sai. Vì giao tử mang 1 alen trội là giao tử abD có tỉ lệ = 64% ×1/4 = 16%. III sai. Vì giao tử mang 2 alen trội (AbD; aBD, aabbDD) có tỉ lệ = 1/2×64% + 1/36×36% = 33%. Lấy ngẫu nhiên 1 giao tử mang 2 alen trội, xác suất thu được giao tử lưỡng bội là = 1/33. IV sai. Vì giao tử lưỡng bội do cơ thể tứ bội sinh ra. AAaaBBbbDDDD sẽ sinh ra giao tử có alen trội (AabbDD; aaBbDD) với tỉ lệ = 4/36 + 4/36 = 2/9
QU Y
NH
Câu 118. Có 4 phát biểu đúng. Đáp án D. Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc hai cặp gen nằm trên một cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%. Nếu hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu (I, II và IV) đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng. Trường hợp 1: Có hoán vị gen ở cái với tần số 25%: Bố AB//ab x mẹ Ab//aB Vì Cơ thể dị hợp tử đều không có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,5ab; cơ thể dị hợp tử chéo có hoán vị nên sẽ sinh ra 0,125 giao tử ab. tỉ lệ = 0,5×0,125 = 0,0625 = 1/16. Khi đó, cơ thể cái có kiểu gen Ab//aB lai phân tích, vì có HVG 25% nên sẽ có 0,125 Khi đó, cơ thể đực có kiểu gen AB//ab lai phân tích, vì không có HVG nên sẽ có 0,5 Vì chỉ có hoán vị gen ở giới cái nên kiểu hình A-bb chỉ có 1 kiểu gen là Ab//ab
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 119: Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án D. I. Trong tổng số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen = (Aa BBDD + AABbDD + AABBDd) / ( A-B-D-) = (2 x 0,5 x0,5 x 0,52 x 0,52 x 3) : 0,753 = 2/9 ( đúng) II. Trong tổng số các cây F1, cây hoa trắng đồng hợp tử 2 cặp gen = Aabbdd + AabbDD + AaBBdd + AABbdd+ aaBbdd + aaBbDD + AAbbDd + aabbDd+ aaBBDd = 2 x 0,5 x0,5 x 0,52 x 0,52x 9 = 9/32 ( đúng) III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 2 cặp gen = 9/32 : ( 1 – 0,753) = 18/37 IV Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây đồng hợp tử 1 cặp gen là = ( AABbDd + AaBBDd + AABbDD) / ( A-B-D-) = (2 x 0,5 x0,5 x 0,52 x2 x 0,5 x0,5) x3 : 0,703 = 4/9
Câu 120. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Đáp án B. I. sai. Vì cặp số 1-2 không bị bệnh nhưng sinh con gái số 7 và con trai 5 bị bệnh. Do đó, bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. II.đúng. Vì có 5 người (4, 5, 7, 9, 11) chắc chắn có kiểu gen đồng hợp (aa). Vì vậy, 9 người còn lại có thể đồng hợp hoặc dị hợp.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community III đúng.Vì cặp vợ chồng 13 – 14 đều có kiểu gen dị hợp (Aa). IV đúng. Vì cặp vợ chồng 13 – 14 đều có kiểu gen dị hợp (Aa × Aa) nên xác suất sinh con trai bị bệnh (aa) là 1/2 × 1/4 = 1/8 = 12,5%.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 MINH HỌA BGD NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ SỐ 18 – A3 Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81:Nước và ion khoáng được di chuyển từ rễ lên lá nhờ hệ mạch nào sau đây? A. Mạch gỗ. B. Mạch rây. C. Cả mạch gỗ và mạch rây. D. Mạch rây và tế bào kèm. Câu 82: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây thường có hiệu quả trao đổi khí đạt hiệu suất cao nhất? A. Phổi của chim. B. Phổi và da của ếch nhái. C. Phổi của bò sát. D. Bề mặt da của giun đất. Câu 83: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của NST? A. tARN. B. rARN. C. ADN. D. mARN. Câu 84: Khi thiếu thức ăn, cá quả ăn trứng chưa nở hoặc ăn con non cùng loài. Đây là ví dụ về mối quan hệ Câu 85: Cơ thể lưỡng bội (2n) có kiểu gen AaBbDd. Thể đột biến nào sau đây của loài này có kiểu gen AaaBbDd? A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một D. Thể tứ bội Câu 86: Người ta dùng kĩ thuậtchuyển gen để chuyển gen kháng thuốc kháng sinh tetracyclin vào vi khuẩn E.coli không mang gen kháng thuốc kháng sinh. Để xác định đúng dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ hợp, người ta đem nuôi các dòng vi khuẩn này trong một môi trường có nồng độ tetracyclin thích hợp. Dòng vi khuẩn mang ADN tái tổ sẽ A. sinh trưởng và phát triển bình thường. B. tồn tại một thời gian nhưng không sinh trưởng và phát triển. C. sinh trưởng và phát triển bình thường khi thêm vào môi trường một loại thuốc kháng sinh khác. D. bị tiêu diệt hoàn toàn. Câu 87: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng bản sao của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 88: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân tạo ra loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50%. B. 15%. C. 25%. D. 100%. Câu 89: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Người nam bị bệnh máu khó đông có kiểu gen là A. XAXa. B. XaY. C. XaXa. D. XAY. Câu 90: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. aabbdd. B. AabbDD. C. aaBbDD. D. aaBBDd. Câu 91: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1? A. Ab//ab x AB//ab B. AB//ab x AB//ab C. Ab//ab x aB//ab D. Ab// ab x Ab//ab Câu 92: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa. Tần số alen A của quần thể là A. 0,45. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,55. Câu 93: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 94: Từ phôi cừu có kiểu gen DDee, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DdEe. B. DDEE. C. ddee. D. DDee. Câu 95: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 96: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 1 lần tạo ra các phân tử ADN, trong đó có 20 phân tử ADN chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này được chuyển về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 300 mạch polinucleotit chỉ chứa N15. III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 140 phân tử ADN chỉ chứa N15. IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 20 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 97: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, chọn lọc tự nhiên có thể làm giảm tính đa dạng của sinh vật. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra chọn lọc tự nhiên. C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới Câu 98: Xét chuỗi thức ăn: Cỏ → Cào cào → Cá rô → Rắn → Đại bàng. Ở chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài động vật tiêu thụ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99: Bồ nông xếp thành hàng bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ cùng loài. C. hội sinh. D. hợp tác. Câu 100: Khi nói về nhóm tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Việc nghiên cứu nhóm tuổi cho phép đánh giá xu hướng phát triển của quần thể sinh vật. B. Khi nguồn sống khan hiếm, nhóm tuổi trước sinh sản có xu hướng tăng nhanh. C. Dựa vào tuổi sinh lí để xây dựng tháp tuổi. D. Cấu trúc tuổi của quần thể chỉ phụ thuộc vào đặc điểm của loài sinh vật. Câu 101: Khi nói về bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài động vật ăn thực vật đều được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Bậc dinh dưỡng cấp 1 luôn có tổng sinh khối lớn nhất C. Tất cả các loài ăn sinh vật sản xuất đều được xếp vào động vật tiêu thụ bậc 1. D. Mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. Câu 102. Cho chuỗi thức ăn: Cỏ → Sâu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Nhận xét nào sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? A. Diều hâu thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3. B. Hiệu suất sinh thái giữa sâu và cỏ luôn nhỏ hơn hiệu suất sinh thái giữa nhái và cỏ. C. Diều hâu là mắt xích có sinh khối thấp nhất do quá trình hô hấp làm thất thoát năng lượng rất lớn. D. Tổng năng lượng tích lũy trong các mô sống tăng dần khi đi qua các mắt xích của chuỗi thức ăn trên. Câu 103: Trong quá trình quang hợp, giả sử cây tổng hợp được 1000 phân tử glucôzơ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây đã sử dụng 6000 phân tử CO2. II. Cây đã quang phân li 12000 phân tử nước. III. Cây đã giải phóng 6000 phân tử O2. IV. Pha tối đã tạo ra 6000 phân tử nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 104: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chu kỳ hoạt động của tim gồm các pha theo thứ tự: pha co tâm nhĩ, pha co tâm nhĩ và pha dãn chung. II. Vận tốc máu trong hệ mạch phụ thuộc vào tổng thiết diện của hệ mạch. III. Áp lực của máu lên thành mạch tạo ra huyết áp, huyết áp cao nhất ở động mạch và thấp nhất ở mao mạch. IV. Tốc độ máu trong tĩnh mạch là thấp nhất so với động mạch và mao mạch vì tĩnh mạch xa tim nhất. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 105: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình nhân đôi ADN không theo nguyên tắc bổ sung có thể phát sinh đột biến gen. B. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp không được gọi là thể đột biến. C. Đột biến gen chỉ được phát sinh khi trong môi trường có các tác nhân vật lí, hóa học. D. Nếu cơ chế di truyền ở cấp phân tử không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì đều làm phát sinh đột biến gen. Câu 106: Khi nói về hoạt động của opêrôn Lac, phát biểu nào sau đây đúng? A. Số lần phiên mã của gen điều hòa phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. B. Khi môi trường có lactôzơ, gen điều hòa không thực hiện phiên mã. C. Nếu gen Z phiên mã 20 lần thì gen A cũng phiên mã 20 lần. D. Khi môi trường có lactôzơ, protein ức chế bám lên vùng vận hành để ức chế phiên mã. Câu 107: Một cơ thể có kiểu gen AaBb Dem//deM, nhận xét về mối quan hệ giữa các gen. Phát biểu nào sau đây sai? A. Cặp gen Bb di truyền phân li độc lập với cặp gen Dd.
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Cặp gen Aa di truyền phân li độc lập với tất cả các cặp gen còn lại. C. Hai cặp gen Aa và Ee cùng nằm trên một cặp NST. D. Bộ NST của cơ thể này 2n = 6. Câu 108: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDd thu được F1. Theo lí thuyết, lấy một cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là bao nhiêu? A. 1/3. B. 1/9. C. 1/2. D. 1/27. Câu 109: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ dưới đây
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Cho rằng mỗi đại diện sinh vật trong 1 ô là chỉ có 1 loài. Khi nói về lưới thức ăn trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chim ăn thịt là động vật được xếp ở bậc dinh dưỡng cao nhất. II. Quan hệ giữa rắn và sâu đục thân là quan hệ cạnh tranh về dinh dưỡng. III. Có tổng số 8 chuỗi thức ăn. IV. Nếu chim ăn thịt và chim ăn sâu giảm số lượng thì thực vật sẽ tăng số lượng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 110: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra canh tranh về thức ăn, nơi sinh sản,... II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể. III. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong. Do đó có thể làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu D. 4 A. 1. B. 2. C. 3 Câu 111: Ở sinh vật nhân thực, alen A ở trên NST thường bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu 2 alen này có tổng liên kết hidro bằng nhau thì 2 alen này có chiều dài bằng nhau. II. Nếu đột biến làm mất chức năng của phân tử protein thì cá thể mang alen a được gọi là thể đột biến. III. Chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có thể có số axit amin nhiều hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định tổng hợp. IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của phân tử mARN. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 112 Ở một loài thực vật, cho lai hai dòng thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen quy định tính trạng, thu được F1 có 100% cây cao, hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn, thu được F2 gồm 37,5% cây cao, hoa đỏ; 37,5% cây cao hoa trắng; 18,75% cây thấp, hoa đỏ và 6,25% cây thấp, hoa trắng. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh bình thường, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng về phép lai trên? I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập chi phối. II. Tất cả các cây thân cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp. III. F2 có tối đa 21 kiểu gen. IV. F1 mang 3 cặp gen dị hợp nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
500
490
40
Aa
400
420
20
aa
100
90
40
100
20
200
120
100
180
ƠN
AA
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 113: Trên một cặp nhiễm sắc thể, xét 5 gen được sắp xếp theo trật tự ABCDE, mỗi gen quy định một tính trạng; mỗi gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến và không xét phép lai thuận nghịch, nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị bé hơn 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 16 kiểu gen dị hợp về cả 5 cặp gen nói trên. II. Cho 2 cá thể đều dị hợp về 5 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, sẽ có tối đa 136 sơ đồ lai. III. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, sẽ có tối đa 80 sơ đồ lai. IV. Cho một cá thể dị hợp về 1 cặp gen tự thụ phấn, có thể thu được đời con có tỉ lệ 9:3:3:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4 Câu 114: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử thụ tinh bình thường. Thực hiện phép lai ♂AAaa × ♀Aaaa, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có tối đa 5 kiểu gen. B. F1 có số cây thân thấp chiếm tỉ lệ 1/12. C. F1 có 4 kiểu gen quy định thân cao. D. F1 có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ 1/2. Câu 115: Một quần thể thực vật có số lượng cá thể ở mỗi thế hệ được thể hiện ở bảng sau: P F1 F2 F3 F4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có 1 nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? A. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. B. Từ F1 sang F2, quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Từ F2 sang F3, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. D. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a. Câu 116 : Gen A có chiều dài 408 nm bị đột biến điểm trở thành alen a. Nếu alen a có 3101 liên kết hidro thì có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có tổng số 120 chu kì vòng xoắn thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp nucleotit. II. Nếu alen A có 701 nucleotit loại G thì chứng tỏ đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp X-G bằng cặp G-X. III. Nếu alen A có 500 nuclêôtit loại A thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp ít hơn chuỗi polipeptit do alen A quy định 20 axit amin thì có thể đây là đột biến mất cặp nucleotit. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 117: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cá thể lông xám giao phối với cá thể lông đen, có thể thu được F1 có kiểu hình lông trắng chiếm 25%. II. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen : 1 con lông vàng. III. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con không thể có kiểu hình lông trắng. IV. Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P) được F1 có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ chiếm 35%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là Ab//aB x aB//ab. II. Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. III .Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ƠN
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 119: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ có 9 loại kiểu gen. III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen. IV. Các cây thân cao, hoa trắng giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 120. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 2 không mang alen quy định bệnh P. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
I. Người số 1 và người số 10 có kiểu gen giống nhau. II. Người số 13 có thể có kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12 - 13 là 1/12. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ĐÁP ÁN ĐỀ 18
FI CI A
L
Câu 81. Đáp án A. Con đường vận chuyển nước chủ yếu từ rễ lên thân, lá ở thực vật có mạch là mạch gỗ. Còn mạch rây chủ yếu vận chuyển chất hữu cơ từ lá đi xuống. Nước củngg được vận chuyển qua tế bào chất nhưng đây là dòng vận chuyển ngắn qua các tế bào gần nhau theo hướng ngang hoặc từ đất qua lông hút vào mạch gỗ ở rễ.
Câu 82: Đáp án A. Phổi của chim là một hệ thống ống khí và không có khí cặn do có các túi khí thực hiện việc lưu thông khí và có các van chỉ cho dòng khí lưu thông theo một chiều. Ngay cả khí hít vào và thở ra đều có dòng khí giàu O2 đi qua phổi nên trao đổi khí đạt hiệu quả cao.
OF
Câu 83. Đáp án C. Câu 84. Đáp án C.
ƠN
Câu 85. Đáp án B.
Câu 86 Đáp án A E.coli có gen kháng thuốc kháng sinh tetraxiclin nên sinh trưởng và phát triển bình thường
NH
Câu 87. Đáp án B. Vì đột biến đa bội làm tăng số lượng bản sao của gen trong tế bào nhưng không làm tăng số loại alen. A sai. Vì làm tăng số lượng alen trong tế bào. C, D sai. Vì không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào.
QU Y
Câu 88. Đáp án D. Vì cơ thể aaBB là cơ thể thuần chủng. Do đó, khi giảm phân chỉ cho 1 loại giao tử là aB nên giao tử này chiếm 100%. Câu 89: Đáp án B. Người nam có kí hiệu cặp NST giới tính là XY. Alen A quy định máu bình thường nằm trên nhiễm sắc thể X nên người nam không bị bệnh máu khó đông có kiểu gen được kí hiệu là XaY.
KÈ
M
Câu 90. Đáp án A. Trong các kiểu gen trên, chỉ có aabbdd là đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. B.sai vì B dị hợp tử cặp Aa. C. sai vì C dị hợp tử cặp Bb. D. sai vì D dị hợp tử cặp Dd.
DẠ
Y
Câu 91. Đáp án A Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1 Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1 Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1 Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1 Câu 92. Đáp án D Tần số alen A = 0,3 + 0,5/2 = 0,55 Câu 93. Đáp án B. Từ một cây hoa quý hiếm, bằng phương pháp nuôi cấy mô người ta có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu. Nguyên nhân là vì quá trình nuôi cấy mô là hình thức sinh sản vô tính, cây con có kiểu gen giống nhau và giống với kiểu gen của cây mẹ.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 94. Đáp án D. Vì cấy truyền phôi sẽ tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. Phôi có kiểu gen DdEe thì các cá thể sẽ có kiểu gen DdEe.
L
Câu 95. Đáp án C.
OF
FI CI A
Câu 96. Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. Có a phân tử ADN đều có N15 nhân đôi m lần trong môi trường có N14, sau đó chuyển toàn bộ các ADN con sang nhân đôi n lần trong môi trường có N15 thì kết thúc quá trình nhân đôi, có: Số ADN có N14 = 2a.(2m - 1). Số ADN chỉ có N15 = a(2m+n - 2m+1 + 2). I đúng. Vì khi nhân đôi 1 lần thì số phân tử ADN chứa N14 = tổng số ADN = a.2 = 20. → a = 20:2 = 10. IIđúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (1 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = 10 × 24 = 160 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (22 – 2) = 20. → Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×160 – 20 = 300. III đúng. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 160 – 20 = 140. IV đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 20.
NH
ƠN
Câu 97. Đáp án C. Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLNT làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa. Câu 98. Đáp án D
QU Y
Câu 99. Đáp án B.
KÈ
M
Câu 100. Đáp án A. A. đúng. Vì dựa vào nhóm tuổi sẽ biết được tỉ lệ của các nhóm, từ đó dự đoán được xu hướng tăng số lượng hay giảm số lượng cá thể của quần thể. Ví dụ, trong một quần thể có 1000 cá thể, trong đó nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ 60%; nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ 35%, nhóm tuổi sau sinh sản chiếm tỉ lệ 5% thì có thể dự đoán được số lượng cá thể sẽ tăng lên (do nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao). B.sai. Vì khi nguồn sống khan hiếm thì tỉ lệ sinh sản giảm, do đó tỉ lệ cá thể non sẽ giảm (cá thể trước sinh sản chính là cá thể non). C. sai. Vì tuổi sinh lí là tuổi thọ lí thuyết của loài. Muốn xây dựng tháp tuổi thì phải dựa vào trạng thái tồn tại của quần thể ở mỗi thời điểm xác định. D. sai. Vì cấu trúc tuổi vừa phụ thuộc vào đặc điểm của loài, vừa phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường và theo chu kì mùa.
DẠ
Y
Câu 101. Đáp án A. A. sai. Vì động vật ăn thực vật được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2. B.đúng. Vì hiệu suất sinh thái thường rất thấp (khoảng 10%) cho nên bậc dinh dưỡng đầu tiên có tổng sinh khối lớn nhất. C.đúng. Vì sinh vật ăn sinh vật sản xuất là sinh vật tiêu thụ cấp đầu tiên. đúng. Vì trng lưới thức ăn mỗi bậc dinh dưỡng thường có nhiều loài sinh vật. . Câu 102. Đáp án C.
FI CI A
L
Câu 103. Cả 4 phát biểu www.youtube.com/c/daykemquynhon/community đều đúng. → Đáp án D. Phương trình quang hợp: 6 CO2 + 12 H2O → C6 H12O6 + 6O2 + 6 H2O Dựa theo tỉ lệ về số mol của các chất tham gia phương trình quang hợp, ta có: 1000 phân tử glucôzơ (C6 H12O6 ) thì sử dụng 600 phân tử CO2; sử dụng 12000 phân tử nước; giải phóng 6000 phân tử O2; tạo ra 6000 phân tử nước. Câu 104. Có 2 phát biểu đúng là I và II. → Đáp án B. III.sai. Vì huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch. IV sai. Vì tốc độ máu ở mao mạch thấp nhất.
OF
Câu 105. Đáp án A. B sai. Đột biến gen trội ở dạng dị hợp vẫn được gọi là thể đột biến. C. sai. Vì đột biến gen có thể xảy ra do những sai sót ngẫu nhiên trong phân tử ADN xảy ra trong quá trình tự nhân đôi của ADN. D. sai. Vì chỉ quá trình tự nhân đôi không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì mới làm phát sinh đột biến gen. Còn các cơ chế: phiên mã, dịch mã không làm phát sinh đột biến gen.
NH
ƠN
Câu 106. Đáp án C. Vì các gen Z, Y, A có chung một cơ chế điều hòa cho nên số lần phiên mã của các gen này là như nhau. A. sai. Vì số lần phiên mã của gen điều hòa không phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. Số lần phiên mã của các gen cấu trúc mới phụ thuộc vào hàm lượng glucôzơ trong tế bào. B.sai. Vì gen điều hòa phiên mã ngay cả khi môi trường có hay không có lactozo. D. sai. Vì khi môi trường có lactozo, lactozo đóng vai trò như chất cảm ứng, làm thay đổi cấu hình của protein ức chế, làm chúng không bám được vào vùng vận hành. Câu 107. Đáp án C.
đúng. Bb và Dd nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. đúng. Do cặp Aa nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể khác với các cặp gen còn lại. sai. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST khác nhau. đúng. 2n = 6
QU Y
A. B. C. D.
Câu 108. Đáp án D.
KÈ
M
Aa × Aa ---- 1AA : 2Aa : 1aa Lấy 1cá thể thân cao, xác suất thuần chủng = 1/3. Bb × Bb --- 1BB : 2Bb : 1bb Lấy 1cá thể hoa đỏ, xác suất thuần chủng = 1/3. Dd × Dd ------1DD : 2Dd : 1dd Lấy 1 cá thể quả tròn, xác suất thuần chủng = 1/3. Xác suất 1 cá thể thân cao, hoa đỏ, quả tròn thuần chủng = (1/3)3= 1/27. Câu 109. Chỉ có phát biểu I đúng. → Đáp án A.
DẠ
Y
I đúng. Vì chim ăn thịt được xếp cuối cùng của các chuỗi thức ăn. II sai. Vì rắn và sâu đục thân không sử dụng chung nguồn thức ăn. III sai. Chỉ có 7 chuỗi thức ăn. IV sai. Vì khi chim ăn thịt và chim ăn sâu giảm số lượng thì các loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 sẽ tăng số lượng. Khi đó sẽ làm cho thực vật bị giảm số lượng. Câu 110: Các phát biểu II, III đúng → Đáp án B I sai. Vì trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể quá cao, nguồn thức ăn khan hiếm... IV sai. Cạnh tranh cùng loài làm giảm tỉ lệ sinh sản, tăng tỉ lệ tử vong, tuy nhiên khi mật độ cá thể trong quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường thì quần thể lại có cơ chế điều chỉnh phù hợp chứ không làm giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu.
Câu 111: Có 3 phát biểuwww.youtube.com/c/daykemquynhon/community đúng, đó là I, III và IV. Đáp án C.
FI CI A
L
I. đúng. Vì đột biến điểm không làm thay đổi tổng liên kết hidro thì chứng tỏ đây là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc thay thế cặp G-X bằng cặp X-G. Vì vậy, đột biến này không làm thay đổi chiều dài của gen. II sai. Vì đây là sinh vật nhân thực, gen tồn tại thành cặp alen cho nên nếu a là đột biến lặn thì kiểu gen Aa thì vẫn chưa biểu hiện thành thể đột biến. III đúng. Vì nếu đột biến làm cho bộ ba kết thúc trở thành bộ ba mã hóa axit amin thì sẽ làm cho chuỗi axit amin được kéo dài. IV đúng. Vì gen quy định mARN. Cho nên chiều dài của gen không thay đổi thì chiều dài của mARN cũng không thay đổi. Câu 112. Có 4 phát biểu đúng. → Đáp án B.
ƠN
OF
Xét từng cặp tính trạng ta có: F2: cây cao : cây thấp = 3:1 → Câycaotrộisovớicâythấp; F1 dị hợp Aa. F2: hoa đỏ : ho trắng = 9:7 → Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen quy định theo kiểu tương tác bổ sung (I đúng): B – D quy định hoa đỏ; B- dd, bbD-, bbdd cùng quy định hoa trắng; F1 dị hợp 2 cặp gen BbDd. Xét chung cả 2 tính trạng: F2 phân li theo tỷ lệ 6:6:3:1 ≠ (3:1)(9:7) → Có hiện tượng liên kết gen. Giả sử 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST. (IV đúng) Ta có F1: (Aa, Bb)Dd. Xét cây thấp, hoa đỏ ở F2: ( aaB-)B- = 3/16 vậy (aaB-) = ¼ vậy (aabb) = 0 → Đây là hiện tượng liên kết hoàn toàn kiểu kiên kết chéo. → Kiểu gen F1: aB//Ab Dd → II đúng. Tất cả các cây thân cao, hoa đỏ F2 đều mang kiểu gen dị hợp: vì AB//AB = ab//ab = 0 , tất cả hoa đỏ đều dị hợp F1 : aB//Ab Dd x aB//Ab Dd xảy ra hoán vị 1 bên sẽ cho 21 KG Câu 113. Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. Đáp án B.
NH
I đúng. Vì 5 căp gen dị hợp thì số trường hợp đổi vị trí = 24 = 16. II.đúng. Vì Dị hợp 5 cặp gen có 16 kiểu gen. Do đó số sơ đồ lai = 16×(16+1)/2 = 136. III. đúng. Vì kiểu hình dị hợp 1 cặp gen có số loại kiểu gen = C15 × 24 =80. Có 80 kiểu gen thì sẽ có 80 sơ đồ lai. IV sai. Vì cơ thể dị hợp 1 cặp gen tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3:1 hoặc 1:1:1:1.
QU Y
Câu 114. Đáp án B
Câu 115. Đáp án D. P
F1
F2
F3
F4
5/10
49/100
4/10
1/4
1/16
4/10
42/100
2/10
2/4
6/16
1/10
9/100
4/10
1/4
9/16
KÈ
AA
DẠ
Y
Aa aa
M
♂AAaa × ♀Aaaa. Kiểu gen AAaa sinh ra 3 loại giao tử với tỉ lệ là 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa Kiểu gen Aaaa sinh ra 2 loại giao tử là 1/2Aa : 1/2aa. Số kiểu gen của F1 là = 3 + 2 – 1 = 4 kiểu gen. → A sai. Kiểu hình thân thấp (aaaa) chiếm tỉ lệ = 1/6 × 1/2 = 1/12. → B đúng. Kiểu hình thân cao (A-) có 3 kiểu gen quy định. → C sai. Kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ = 1/6AA × 1/2aa + 4/6Aa × 1/2Aa = 5/12
đúng. Ở P, tần số A = 0,7. Sang F1, tần số A = 0,7 và cấu trúc di truyền ở F1 đang cân bằng. Điều này chứng tỏ giai đoạn từ P sang F1 không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa và các cá thể đang giao phối ngẫu nhiên. A đúng. Ở F2, tần số A = 0,5 và tỉ lệ kiểu gen không cân bằng di truyền. Điều này chứng tỏ từ F1 sang F2 đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi đột ngột tần số alen. B đúng. Ở F3, tần số A = 0,5 và cấu trúc di truyền cân bằng. Điều này chứng tỏ quần thể đang giao phối ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
C sai. Ở F4, tần số A = www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1/4 và tần số a = 3/4. Điều này chứng tỏ chọn lọc đang chống lại A và loại bỏ A. Cấu trúc di truyền của F4 vẫn cân bằng di truyền nên chứng tỏ chọn lọc ở giai đoạn sinh sản, các cá thể AA không có khả năng sinh sản.
OF
FI CI A
L
Câu 116. Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. I đúng. Vì alen a có 120 chu kì xoắn tương đương chiều dài 408 nm Hai gen có chiều dài bằng nhau nên đây là đột biến thay thế một cặp nucleotit. II đúng. Vì alen A có 701 G thì chứng tỏ alen A có tổng số 3101 liên kết hidro. Và alen a cũng có 3101 liên kết hidro và đây là đột biến điểm nên chứng tỏ có thể là đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp T-A hoặc cặp G-X bằng cặp X-G. III đúng. Vì alen A có 500A thì chứng tỏ alen A có 700G và có tổng số 3100 liên kết hidro. Đột biến điểm và alen a có 3101 liên kết hidro (tăng 1 liên kết hidro) nên đây là đột biến thay cặp A-T bằng cặp GX. IV đúng. Vì mất 20 axit amin thì có thể là đột biến thay thế một cặp nucleotit làm xuất hiện bộ ba kết thúc hoặc đột biến mất cặp, hoặc đột biến thêm cặp làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm.
NH
ƠN
Câu 117. Có 3 phát biểu I, II và IV đúng. Đáp án C. : 1 A2A4 : 1 A4A4 .Và có 3 loại I.Ví dụ khi bố mẹ có kiểu gen là: A2A4 × A1A4 . --1 A1A2 : 1 A1A4 kiểu hình là: 2 Lông đen (1A1A2 và A1A4); 1 lông xám (1 A2A4); 1 Lông trắng (1 A4A4 ) . II đúng. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông vàng (A3A3) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen: 1A1A3 : 1A3A3. Và có 2 loại kiểu hình là: 1 Lông đen (1 A1A3); 1 lông vàng (1 A3A3); III sai. Vì nếu cá thể lông đen có kiểu gen là A1A4 thì khi lai với cá thể lông trắng (1 A4A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A1A4 : 11 A4A4. Có 1 lông đen : 1 lông trắng. IV đúng. Vì nếu cá thể lông vàng có kiểu gen là A3A4 và cá thể lông vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với nhau (A3A4× A3A4) thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 1 A3A3 : 2A3A4 : 1 A4A4. Có tỉ lệ kiểu hình là 3 cá thể lông vàng :1cá thể lông trắng.
QU Y
Câu 118. Có 1 phát biểu I đúng. Đáp án A. - F1 có 4 kiểu hình, chứng tỏ P đều có gen lặn ab.
- Vì ở thế hệ P, một cơ thể dị hợp 2 cặp gen, 1 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho nên ở đời F1, cây thân cao, hoa đỏ ab
(A-B-) có tỉ lệ = 0,25 + tỉ lệ kiểu hình lặn (
ab
). Kiểu gen
ab
= 0,35 – 0,25 = 0,1. ab
ab
= 0,5ab × 0,2ab=> ab của cơ thể dị hợp 2 cặp gen là giao tử hoán vị. ab Ab aB -I đúng: Kiểu gen của P là × , tần số hoán vị = 2 × 0,2 = 0,2 = 40%. aB ab - II sai: Ở F1, cây thân cao, hoa trắng chiếm = 0,25 – (aabb) = 0,15 - III sai Kiểu gen quy định kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. (aaB-) chỉ có tối đa 2 KG aB//aB và aB//ab - IV sai kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa đỏ: AB//ab, Ab//aB AB//ab Có 3 KG
Y
KÈ
M
Vì cây thân thấp, hoa trắng= 0,1
DẠ
Câu 119. Cả 4 phát biểu đúng. Đáp án D. I đúng. Vì Aabb lai phân tích thì đời con có 1Aabb và 1aabb ----- 1 cây cao, hoa trắng : 1 cây thấp, hoa trắng. II. đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen là A-B-. Khi cây A-B- tự thụ phấn, sinh ra đời con có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây A-B- có kiểu gen AaBb. -----Cây AaBb tự thụ phấn thì đời con có 9 loại kiểu gen. III.đúng. Vì cây thân cao, hoa đỏ có kí hiệu kiểu gen A-B- và cây cao, hoa trắng có kiểu gen A-bb. Khi cho 2 cây này giao phấn với nhau, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb x Aabb. Đời con có 6 loại kiểu gen. IV đúng. Vì nếu cây thân cao, hoa trắng có kí hiệu kiểu gen là Aabb thì đời con sẽ có 3 loại kiểu gen.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 120. Có 4 phát biểu đúng. Đáp án B. - Cặp vợ chồng 1 – 2 không bị bệnh M nhưng con trai số 5 bị bệnh M. Bệnh M do alen lặn quy định. Quy ước b quy định bệnh M, B không quy định bệnh. - Cặp vợ chồng số 6-7 đều không bị bệnh P nhưng sinh con 11 bệnh B gen quy định bệnh là gen lặn trên NST thường Bệnh P: A quy định bình thường, a quy định bị bệnh. - Bài toán cho biết có một bệnh do gen nằm trên NST X quy định. Mà bệnh P chắc chắn do gen nằm trên NST thường. Bệnh M phải do gen nằm trên NST X. Ta có: - Người số 6 sinh con số 11 bị bệnh P. người số 6 mang alen quy định bệnh P. Mà bài toán cho biết người số 2 không mang alen quy định bệnh P nên suy ra người số 6 đã nhận alen bệnh P từ người số 1. Như vậy, người số 1 truyền gen bệnh P cho người số 6, truyền gen bệnh M cho người số 5 Người số 1 dị hợp về 2 bệnh. Mặt khác, người số 10 dị hợp về 2 bệnh (vì có bố và mẹ bị bệnh) I đúng. - Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13. Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. Mặt khác, người số 13 có thể mang gen quy định bệnh M (II) đúng. - Xác suất sinh con của cặp 12-13: + Bệnh P: Xác suất KG của người số 12 ( 1/3 AA 2/3 Aa) x Người số 13 ( Aa) Sinh con bị bệnh P = = 1/6 Sinh con không bị bệnh P = 5/6 + Bệnh P: Xác suất KG của người 12 là AA; 23 Aa. Xác suất KG của người 13 là 1Aa. + Bệnh M: Người số 12 có kiểu gen XBY ; Người số 13 có kiểu gen ½ XBXB ½ XBXb + Xác suất sinh con bị bệnh M = ½ x ¼ = 1/8 Không bị bệnh M = 7/8 . + Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = 7/8 x1/6 = 7/48(III) đúng + Xác suất sinh con thứ nhất là gái bị bệnh = ½ x1/6 = 1/12 (IV) đúng
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 19 – T8
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
Câu 81. Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước ở rễ của cây trên cạn là : A. tế bào biểu bì.
B. tế bào mô giậu.
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
C. tế bào khí khổng.
D. tế bào lông hút.
Câu 82. Cho biết tính trạng là do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa × Aa.Tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 lần lượt là A.3:1 và 3:1.
B.3:1 và 1:2:1.
C.1:2:1 và 3:1.
D.1:2:1 và 3:2:1.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
OF
Câu 83. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tăng nhiều nhất là D. 3.
Câu 84. Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? B. Tần số kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Cấu trúc di truyền.
ƠN
A.Tần số các alen.
Câu 85. Hạt phấn cây cam không thụ phấn được cho cây quýt dù trồng chung trong một khu vườn và ra hoa cùng mùa, đây là ví dụ về kiểu cách ly sinh sản nào sau đây? A. cách ly tập tính. B. cách ly cơ học. C. cách ly nơi ở. D. cách ly mùa vụ.
NH
Câu 86. Cấu trúc operon ở sinh vật nhân sơ gồm:
A. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y,A. B. Gen điều hoà, gen vận hành, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y,A. C. Các gen điều hoà, các gen vận hành và các gen cấu trúc Z, Y,A.
QU Y
D. Gen điều hoà, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A. Câu 87. Dạng đột biến cấu trúc NST nào có khả năng làm thay đổi cùng lúc 2 nhóm gen liên kết? A.Mất đoạn. B.Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D.Đảo đoạn. Câu 88. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp? A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được tìm thấy trong một hang động của dãy núi Flinders ở Nam Úc.
M
B. Người và vượn người ngày nay đều có cùng 4 nhóm máu (A, AB, B, O), có hômoglobin giống nhau.
KÈ
C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước đó. Câu 89. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là
DẠ
Y
A.4n. B. n. C. 2n. Câu 90. Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây đúng? A.Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch.
B.Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô. C.Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
D. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất.
D. 3n
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Câu 91. Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, khí quyển của Trái Đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây?
L
A. Hơi nước. B. CH4. C. O2. D. H2. Câu 92. Hình dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về đồ thị này?
OF
FI CI A
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua ảnh hưởng hoạt tính enzyme. B. Tại nhiệt độ tối ưu của cây cà chua, cây khoai tây có cường độ quang hợp thấp hơn. C.Khi cường độ ánh sáng chưa bão hòa, tăng cường độ ánh sáng sẽ tăng cường độ quang hợp. D. Khi nhiệt độ vượt lên trên 50OC, cả 2 loài đều gần như ngừng quang hợp. Câu 93. Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm để ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn thuộc quan hệ A. hội sinh.
B. cộng sinh.
C.cạnh tranh.
D. Kí sinh.
NH
ƠN
Câu 94. Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li thời gian.
D. Cách li địa lí.
Câu 95. Xét hai cặp gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Các alen trội là trội hoàn toàn. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây có kiểu hình trội về cả 2 cặp tính trạng?
aB . aB
aB . ab
QU Y
A.
B.
C.
Ab . aB
D.
Ab . ab
Câu 96. Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể, nhân tố sinh thái nào sau đây không phụ thuộc vào mật độ quần thể? B. Nơi ở. C. Vật ăn thịt. D. Nhiệt độ. A. Vật kí sinh.
M
Câu 97. “Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của B. phương pháp gây đột biến.
C. công nghệ gen.
D. phương pháp lai hữu tính.
KÈ
A. công nghệ tế bào.
Câu 98. Môi trường sống của loài giun kí sinh trong ruột người là loại môi trường nào sau đây? A. Môi trường nước.
B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất.
D. Môi trường trên cạn
Y
Câu 99. Ở tương tác cộng gộp, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định? A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
DẠ
Câu 100. Cho các phương pháp sau đây: I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau. II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học. IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn. Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. 4.
B. 3.
C.1.
D. 2.
C. Giun dẹp.
D. Châu chấu.
Câu 101. Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Giun đất.
B. Cá.
FI CI A
L
Câu 102. Cơ quan thoái hóa là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hoàn toàn. C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. thay đổi cấu tạo.
Câu 103. Ở thế hệ P: AaBbDd × AabbDd. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 3/16. Câu 104. Trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể? B. Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt. C. Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh.
OF
A. Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh.
ƠN
D. Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu.
Câu 105. Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
NH
B. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách. C. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra. D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
QU Y
Câu 106. Ở một loài sinh vật nhân sơ, xét 1 gen cấu trúc có vùng mã hoá chứa 300 codon. Trong các đột biến xảy ra ở vùng mã hoá của gen, theo lý thuyết dạng nào thường chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polypepit do gen tổng hợp nên? A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở codon thứ 2. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở codon thứ 299. C. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở codon thứ 180. D.Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở condon thứ 31. Câu 107. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
M
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến đa bội.
KÈ
Câu 108. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể. II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định. III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
Y
IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp.
DẠ
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 109. Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật.Quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây sai?
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất. C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại. D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN
OF
Câu 110. Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nấm hoại sinh là sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. II. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn.
ƠN
III. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. IV. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. A. 2
B.1
C. 3
D. 4
A. 100%.
B.1:1:1:1.
NH
Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây P thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, đời con không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây? C.1:1.
D.1:2:1.
QU Y
Câu 112. Cho phép lai sau: P: (♂) AAbb × (♀) AaBB thu được F1. Hai alen (A, a) nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3, hai alen (B, b) nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Biết rằng trong quá trình giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở giảm phân I, cặp NST số 5 phân li bình thường. Kiểu gen của con lai thể ba có thể là
A. 25%.
M
A. AAABb, AAaBb. B. AAABb, AAaBB. C. AaaBb, AAaBb. D. AAABB, AAaBb. Câu 113. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có 2 loại alen trội cho hoa vàng, các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, trong các cây hoa trắng F1, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng là bao nhiêu? B. 75%.
C. 50%.
D. 33%. 2
KÈ
Câu 114. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m ) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Y
Diện tích khu phân bố
DẠ
Kích thước quần thể
Quần thể I
Quầnthể II
Quần thể III
Quần thể IV
3558
2486
1935
1954
4270
3720
3870
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể I.
B. Quần thể II.
C.Quần thể III.
D. Quần thể IV.
Câu 115. Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q trong các gia đình. Biết người đàn ông G đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 49 người có 1 người bị bệnh này. Dựa
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A.56,9%
B.37,5%
FI CI A
L
vào các thông tin trên, hãy cho biết khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là
C.40,8%
D.26,8%
OF
Câu 116. Nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của các loài thực vật là kết quả của một dãy phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba dòng thuần chủng với hoa trắng (Trắng 1, 2 và 3) của loài này đã được lai với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở các thế hệ được thống kê trong bảng sau: P
F1
F2 (F1 × F1)
1
Trắng 1 × Trắng 2
100% đỏ
56,25% đỏ: 43,75% trắng
2
Trắng 2 × Trắng 3
100% đỏ
56,25% đỏ: 43,75% trắng
3
Trắng 1 × Trắng 3
100% đỏ
56,25% đỏ: 43,75% trắng
NH
ƠN
Số phép lai
Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng? I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen cùng quy định. II. Có tối đa 7 dòng thuần chủng hoa trắng.
QU Y
III. Phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 với một cá thể trắng 3 cho đời con 100% cá thể đỏ. IV.Lấy ngẫu nhiên cá thể đỏ F2 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên cá thể đỏ F2 của phép lai 3 thu được cây hoa trắng có tỉ lệ là 1/9. A. 1.
B.2.
C.3.
D. 4.
KÈ
M
Câu 117. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) thuần chủng tương phản lai với nhau được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 66% cá thể mang kiểu gen dị hợp. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và có xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, các cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 34%. B. 16%. C. 32%. D. 17%. Câu 118. Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
Y
Ở giới đực: 3 con thân đen: 1 con thân xám.
DẠ
Ở giới cái:3 con thân xám: 1 con thân đen. Cho biết alen A quy định thân đen trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám và trong quần thể có
tối đa 3 loại kiểu gen. Nếu đem các con lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ kiểu hình con cái thân xám thu được ở F3 là A.20%
B.10%
C.100%
D.50%.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 119. Khi nghiên cứu một quần thể của loài X đã nhận thấy số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp nguồn sống là 1 cá thể/8 km2. Hình vẽ dưới đây mô tả 3 quần thể của loài X ở 3 khu vực sống khác nhau, mỗi ô vuông tương ứng với 100 km2, mỗi dấu “•” tương ứng cho 1 cá thể. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Kích thước quần thể 2 là 100 km2.
II. Mật độ cá thể của quần thể 2 cao hơn mật độ cá thể cá thể của quần thể 3.
III. Quần thể 2 có số lượng cá thể vượt quá sức chứa của môi trường là 50%.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
OF
IV. Có hai quần thể mà môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống.
D. 2.
ƠN
Câu 120. Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 30%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 40%. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về quần thể côn trùng trên? (1). Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa.
NH
(2). Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,13 AA: 0,46 Aa: 0,41 aa. (3). Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,048AA: 0,144Aa: 0,144 aa. (4). Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,13 AA: 0,46 Aa: 0,41 aa. B.3.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. 4.
C. 1.
D. 2.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community HƯỚNG DẪN GIẢI
82C
83D
84A
85B
86A
87B
88A
89A
90B
91C
92B
93C
96D
97C
98B
99D
100B 101C 102A 103A 104B 105D 106B 107B 108C 109D 110B
B. tế bào mô giậu.
A. tế bào biểu bì.
C. tế bào khí khổng.
Hướng dẫn giải
D. tế bào lông hút.
OF
Chọn D
95C
FI CI A
111D 112A 113C 114A 115D 116C 117C 118C 119D 120C
Câu 81. Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước ở rễ của cây trên cạn là
94B
L
81D
Câu 82. Cho biết tính trạng là do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, tính trạng trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Aa × Aa.Tỉ lệ phân li kiểu gen và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 lần lượt là A.3:1 và 3:1.
B.3:1 và 1:2:1.
C.1:2:1 và 3:1. Hướng dẫn giải
ƠN
Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải:
Chọn C
NH
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → KG: 1:2:1; Kiểu hình 3:1.
D.1:2:1 và 3:2:1.
Câu 83. Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit thì số liên kết hiđrô tăng nhiều nhất là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Phương pháp:
QU Y
Hướng dẫn giải
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: Chọn D
M
Đột biến thêm 1 cặp G-X làm số liên kết hidro của gen tăng nhiều nhất 3.
KÈ
Câu 84. Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? A.Tần số các alen.
B. Tần số kiểu hình.
C. Tần số kiểu gen.
D. Cấu trúc di truyền.
Hướng dẫn giải
Y
Đáp án A
DẠ
Ở quần thể tự thụ, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ.
Câu 85. Hạt phấn cây cam không thụ phấn được cho cây quýt dù trồng chung trong một khu vườn và ra hoa cùng mùa, đây là ví dụ về kiểu cách ly sinh sản nào sau đây? A. cách ly tập tính. B. cách ly cơ học. C. cách ly nơi ở. D. cách ly mùa vụ. Hướng dẫn giải
Đáp án B Câu 86. Cấu trúc operon ở sinh vật nhân sơ gồm:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y,A.
B. Gen điều hoà, gen vận hành, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y,A. C. Các gen điều hoà, các gen vận hành và các gen cấu trúc Z, Y,A.
L
D. Gen điều hoà, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A.
FI CI A
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Câu 87. Dạng đột biến cấu trúc NST nào có khả năng làm thay đổi cùng lúc 2 nhóm gen liên kết? B.Chuyển đoạn. C. Lặp đoạn. D.Đảo đoạn. A.Mất đoạn. Hướng dẫn giải
Đáp án B
OF
Câu 88. Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được tìm thấy trong một hang động của dãy núi Flinders ở Nam Úc.
ƠN
B. Người và vượn người ngày nay đều có cùng 4 nhóm máu (A, AB, B, O), có hômoglobin giống nhau. C. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. D. Tất cả sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều sinh ra từ tế bào sống trước đó.
NH
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
Bằng chứng tiến hóa Trực tiếp: Hóa thạch Gián tiếp + Phôi sinh học + Địa lí sinh học
QU Y
+ Giải phẫu so sánh
+ Tế bào và sinh học phân tử Cách giải:
Bằng chứng trực tiếp là xác sinh vật sống trong các thời đại trước được tìm thấy trong một hang động của dãy núi Flinders ở Nam Úc.
M
B: bằng chứng sinh học phân tử. C: Bằng chứng giải phẫu so sánh
KÈ
D: Bằng chứng tế bào học. Chọn A
Câu 89. Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Cây tứ bội được phát sinh từ loài này có bộ NST là
Y
A.4n.
B. n.
C. 2n. Hướng dẫn giải
DẠ
Chọn A
Câu 90. Khi nói về tuần hoàn máu, phát biểu nào sau đây đúng? A.Hệ tuần hoàn của động vật gồm 2 thành phần là tim và hệ mạch.
B.Dịch tuần hoàn gồm máu hoặc hỗn hợp máu và dịch mô. C.Vận tốc máu là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
D. 3n
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
D. Huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị lớn nhất. Hướng dẫn giải
OF
FI CI A
L
Phương pháp:
Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch
ƠN
Cách giải: Asai, HTH gồm 3 thành phần là tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. B đúng.
C sai, huyết áp mới là áp lực của máu tác động lên thành mạch.
NH
D sai, huyết áp tâm trương được đo ứng với lúc tim giãn và có giá trị nhỏ nhất. Chọn B
Câu 91. Theo quan niệm hiện đại, trong giai đoạn tiến hóa hóa học, khí quyển của Trái Đất nguyên thủy không chứa khí nào sau đây? B. CH4.
C. O2. Hướng dẫn giải
QU Y
A. Hơi nước.
D. H2.
M
Đáp án C Khí oxi được sinh ra nhờ quang hợp của thực vật và vi tảo. Ở giai đoạn nguyên thủy, trái đất chưa có sinh vật nên chưa có oxi. Câu 92. Hình dưới đây thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đến quang hợp. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về đồ thị này?
DẠ
Y
KÈ
A. Nhiệt độ ảnh hưởng đến cường độ quang hợp thông qua ảnh hưởng hoạt tính enzyme. B. Tại nhiệt độ tối ưu của cây cà chua, cây khoai tây có cường độ quang hợp thấp hơn. C.Khi cường độ ánh sáng chưa bão hòa, tăng cường độ ánh sáng sẽ tăng cường độ quang hợp. D. Khi nhiệt độ vượt lên trên 50OC, cả 2 loài đều gần như ngừng quang hợp. Hướng dẫn giải
Đáp án B
Tại nhiệt độ tối ưu của cà chua (khoảng 43OC), cường độ quang hợp của khoai tây dù không phải cực đại nhưng cũng cao hơn (đồ thị phía trên).
Câu 93. Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm để ăn. Mối quan hệ giữa cú và chồn thuộc quan hệ
A. hội sinh.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. cộng sinh.
C.cạnh tranh.
D. Kí sinh.
Hướng dẫn giải
L
Cú và chồn cùng sống trong 1 khu rừng, cùng săn bắt chuột vào ban đêm để ăn. Mối giữa cú và chồn thuộc quan hệ cạnh tranh nguồn thức ăn. Chọn C
A. Cách li sinh thái.
B. Cách li tập tính.
FI CI A
Câu 94. Một quần thể cá có màu đỏ, đột biến mới phát sinh nên một số cá thể có màu xám. Những cá thể đột biến này thích giao phối với nhau hơn mà ít giao phối với cá thể bình thường. Qua thời gian sự giao phối có lựa chọn này tạo nên một quần thể mới. Quá trình này cứ tiếp diễn và cùng với các nhân tố tiến hóa khác làm phân hóa vốn gen của quần thể dẫn đến cách li sinh sản với quần thể gốc và loài mới hình thành. Đây là ví dụ về hình thành loài mới bằng C. Cách li thời gian.
Hướng dẫn giải
D. Cách li địa lí.
OF
Sau đột biến các cá thể đột biến có xu hướng giao phối với nhau hơn → đây là cách li tập tính. Chọn B
A.
aB . aB
B.
ƠN
Câu 95. Xét hai cặp gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Các alen trội là trội hoàn toàn. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây có kiểu hình trội về cả 2 cặp tính trạng?
aB . ab
C.
Ab . aB
D.
Ab . ab
Hướng dẫn giải
NH
Chọn C
Câu 96. Khi nói về nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể, nhân tố sinh thái nào sau đây không phụ thuộc vào mật độ quần thể? A. Vật kí sinh. B. Nơi ở. C. Vật ăn thịt. D. Nhiệt độ. Đáp án D.
QU Y
Hướng dẫn giải
Câu 97. “Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của A. công nghệ tế bào.
KÈ
Đáp án C.
D. phương pháp lai hữu tính.
Hướng dẫn giải
M
C. công nghệ gen.
B. phương pháp gây đột biến.
Câu 98. Môi trường sống của loài giun kí sinh trong ruột người là loại môi trường nào sau đây? B. Môi trường sinh vật.
C. Môi trường đất.
D. Môi trường trên cạn
Hướng dẫn giải
Y
A. Môi trường nước.
DẠ
Chọn B
Câu 99. Ở tương tác cộng gộp, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định? A. 4.
B. 3.
Chọn B
Câu 100. Cho các phương pháp sau đây:
C. 1. Hướng dẫn giải
D. 2.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
I. Tiến hành lai hữu tính giữa các giống khác nhau. II. Sử dụng kĩ thuật di truyền để chuyển gen.
III. Gây đột biến nhân tạo bằng các tác nhân vật lí, hoá học.
L
IV. Loại bỏ những cá thể không mong muốn. Có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền cung cấp cho quá trình chọn giống? B. 3.
C.1.
D. 2.
Hướng dẫn giải Các phương pháp có thể tạo ra nguồn biến dị di truyền là: I,II, III
FI CI A
A. 4.
Ý IV: Loại bỏ những cá thể không mong muốn sẽ không tạo được biến dị di truyền.
Câu 101. Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Giun đất.
B. Cá.
OF
Chọn B
C. Giun dẹp. Hướng dẫn giải
D. Châu chấu.
ƠN
Giun dẹp có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa. Chọn C.
NH
Câu 102. Cơ quan thoái hóa là cơ quan A. phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. B. biến mất hoàn toàn. C. thay đổi cấu tạo phù hợp chức năng. D. thay đổi cấu tạo.
QU Y
Hướng dẫn giải Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. VD: Ruột thừa, răng khôn ở người. Chọn A.
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Câu 103. Ở thế hệ P: AaBbDd × AabbDd. Theo lý thuyết, F1 có số cá thể đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3/8. B. 3/4. C. 1/8. D. 3/16.
Đáp ánA.
Mỗi phép lai đều cho con có 1/2 đồng hợp: 1/2 dị hợp; do vậy tỉ lệ đồng hợp 2 cặp genở F1 = 3C2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 3/8.
Y
Câu 104. Trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể?
DẠ
A. Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh. B. Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt.
C. Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh. D. Kích thước của quần thể giảm dưới mức tối thiểu. Hướng dẫn giải Khi các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt thì có xu hướng xuất cư làm tăng mức độ xuất cư của
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
quần thể. Chọn B
Câu 105. Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí?
L
A. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ.
FI CI A
B. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách. C. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra. D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh. Hướng dẫn giải Phương pháp: Điều kiện địa lí khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau
OF
Các cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Cách giải:
Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh → không có sự cách li vật chất di truyền trong hai quần thể.
ƠN
Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí có tác dụng ngăn cản các cá thể của các quần thể khác nhau gặp gỡ và giao phối với nhau.
2 quần thể cách li địa lý để ngăn ngừa sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể → không có dòng gen
NH
Chọn D
QU Y
Câu 106. Ở một loài sinh vật nhân sơ, xét 1 gen cấu trúc có vùng mã hoá chứa 300 codon. Trong các đột biến xảy ra ở vùng mã hoá của gen, theo lý thuyết dạng nào thường chỉ gây biến đổi tối đa 1 axit amin trong chuỗi polypepit do gen tổng hợp nên? A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở codon thứ 2. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở codon thứ 299. C. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit ở codon thứ 180. D.Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở condon thứ 31. Hướng dẫn giải
M
Đáp án B. - A, C và D đều gây dịch khung, dẫn đến đổi rất nhiều amino acid. - B là dạng thay đổi cặp nu, lại ngay trước codon kết thúc nên chỉ làm khác tối đa 1 amino acid. Câu 107. Dạng đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể?
KÈ
A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến đa bội.
Hướng dẫn giải
Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
Y
Chọn B.
DẠ
Câu 108. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể.
II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.
III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể. IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn giải I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể.
IV sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn C.
FI CI A
III sai, CLTN không loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
L
II đúng.
A. Đây là tế bào của một loài sinh vật nhân sơ.
ƠN
OF
Câu 109. Sơ đồ ở hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã trong tế bào của một loài sinh vật.Quan sát sơ đồ và cho biết nhận định nào sau đây sai?
B. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 1 có số axit amin nhiều nhất.
NH
C. Quá trình tổng hợp phân tử mARN 3 hoàn thành muộn hơn quá trình tổng hợp các mARN còn lại. D. Chữ cái C trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN Hướng dẫn giải
Chọn D
QU Y
Chữ cái C tương ứng đầu 3’
Câu 110. Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nấm hoại sinh là sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. II. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. III. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải.
M
IV. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
KÈ
A. 2
B.1
C. 3 Hướng dẫn giải
Phương pháp: Cấu trúc HST
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSVtự dưỡng.
Y
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật
DẠ
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SVăn mùn bã Cách giải:
Xét các phát biểu: I đúng.
II sai, sinh vật sản xuất bao gồm sinh vật tự dưỡng: thực vật, VSVtự dưỡng.
D. 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
III. sai, vật kí sinh là sinh vật tiêu thụ.
IV sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Chọn B
A. 100%.
B.1:1:1:1.
C.1:1.
D.1:2:1.
Hướng dẫn giải Cây thân cao hoa đỏ (A-B-) × thấp, trắng (aabb), ta xét các trường hợp Các gen PLĐL
+ AaBB × aabb → 1AaBb:1aaBb → 1:1 → không thể có tỉ lệ 1:2:1.
Chọn D
OF
+ AABB × aabb → 100%AaBb: thân cao, hoa đỏ + AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → 1:1:1:1
FI CI A
L
Câu 111. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây P thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, đời con không thể xuất hiện tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
B. AAABb, AAaBB.
C. AaaBb, AAaBb.
NH
A. AAABb, AAaBb.
ƠN
Câu 112. Cho phép lai sau: P: (♂) AAbb × (♀) AaBB thu được F1. Hai alen (A, a) nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3, hai alen (B, b) nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Biết rằng trong quá trình giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở giảm phân I, cặp NST số 5 phân li bình thường. Kiểu gen của con lai thể ba có thể là D. AAABB, AAaBb.
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
QU Y
Câu 113. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb và Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 loại alen trội A, B và D cho hoa đỏ; kiểu gen có 2 loại alen trội cho hoa vàng, các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P: AaBbDd × AaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, trong các cây hoa trắng F1, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng là bao nhiêu? A. 25%.
B. 75%.
C. 50%.
D. 33%.
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Đáp án C. - F1 chỉ có 2 loại kiểu gen hoa trắng là aabbDd và aabbDD, tỉ lệ mỗi loại bằng nhau nên hoa trắng thuần chủng/hoa trắng = 50%. Câu 114. Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau: Quầnthể II
Quần thể III
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3720
3870
4885
DẠ
Y
Quần thể I
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất? A. Quần thể I.
B. Quần thể II.
C.Quần thể III. Hướng dẫn giải
Phương pháp: Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích
D. Quần thể IV.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Quần thể II
Quần thểIII
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3730
3870
4885
Mật độ (cá thể/m2)
1,2
1,5
2
2,5
FI CI A
Cách giải:
L
Quần thể I
Quần thể có mật độ thấp nhất là quần thể I. Chọn A
A.56,9%
B.37,5%
NH
ƠN
OF
Câu 115. Ở một quần thể người, bệnh P do một trong hai alen của một gen qui định; bệnh Q do alen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen trội tương ứng quy định kiểu hình bình thường. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P và Q trong các gia đình. Biết người đàn ông G đến từ một quần thể đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh P, cứ 49 người có 1 người bị bệnh này. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết khả năng người (H) không mang alen gây bệnh về cả 2 gen trên là
C.40,8%
D.26,8%
QU Y
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Chọn D
Y
Tần số a=1/7 A=6/7
DẠ
2 1 Người B : AA : Aa X BY × người C : Aa 1/ 2X B X B :1/ 2X B X b 3 3
(
3 1 2 3 → Người F: AA : Aa X B X B : X B X b 5 4 5 4
- Người G: (3/4 AA:1/4Aa)XBY
)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3 1 2 3 - Người F× Người G: AA : Aa X B X B : X B X b x (3/4 AA:1/4Aa)XBY 5 4 5 4
→ XS để người H không mang alen gây bệnh là AAXBXB = 7 /10.7/8.7/8.1/2=26,8%
L
Gp: A= 7/10 a= 3/10 XB= 7/8 Xb= 1/8 A=7/8 a= 1/8 XB=Y = 1/2
FI CI A
Câu 116. Nghiên cứu trước đây cho thấy sắc tố hoa đỏ của các loài thực vật là kết quả của một dãy phản ứng hóa học bao gồm nhiều bước và tất cả các sắc tố trung gian đều có màu trắng. Ba dòng thuần chủng với hoa trắng (Trắng 1, 2 và 3) của loài này đã được lai với nhau, tỷ lệ kiểu hình ở các thế hệ được thống kê trong bảng sau: P
F1
F2 (F1 × F1)
1
Trắng 1 × Trắng 2
100% đỏ
56,25% đỏ: 43,75% trắng
2
Trắng 2 × Trắng 3
100% đỏ
56,25% đỏ: 43,75% trắng
3
Trắng 1 × Trắng 3
100% đỏ
56,25% đỏ: 43,75% trắng
Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng? I. Màu sắc hoa do 2 cặp gen cùng quy định.
ƠN
II. Có tối đa 7 dòng thuần chủng hoa trắng.
OF
Số phép lai
III. Phép lai giữa một cá thể F1 của phép lai 1 với một cá thể trắng 3 cho đời con 100% cá thể đỏ. được cây hoa trắng có tỉ lệ là 1/9. B.2.
A. 1.
NH
IV.Lấy ngẫu nhiên cá thể đỏ F2 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên cá thể đỏ F2 của phép lai 3 thu C.3.
D. 4.
Hướng dẫn giải
Phương pháp:
QU Y
Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen → Kiểu gen của 3 dòng. Viết 3 phép lai và xét các phát biểu. Cách giải:
Ta thấy 3 dòng trắng khác nhau mà khi lai 2 trong 3 dòng với nhau cho kết quả giống nhau ở cả F1 và F2 → tính trạng do 3 cặp gen tương tác bổ sung, các gen PLĐL Quy ước gen: A-B-D-: Hoa đỏ;
M
Dòng 1: AABBdd Dòng 2: AAbbDD
KÈ
Dòng 3: aaBBDD
→ Con F1 dị hợp về 2 cặp gen.
I sai, màu hoa được điều khiển bởi 3 gen II đúng, các dòng thuần hoa trắng: AABBdd, AAbbDD, AAbbdd, aaBBDD, aabbDD, aaBBdd, aabbdd.
Y
III đúng, cho F1 của PL1 lai với dòng trắng 3: AABbDd × aaBBDD → AaB-D-: 100% đỏ
DẠ
IV đúng, PL1: Trắng 1 x Trắng 2: AABBdd x AAbbDD -> F1: AABbDd -F1 x F1: AABbDd x AABbDd
F2 cá thể đỏ (100%AA)(1/3BB 2/3Bb)(1/3DD 2/3Dd)
PL3: Trắng 1 x Trắng 3: AABBdd x aaBBDD-> F1: AaBBDd F1 x F1: AaBBDd x AaBBDd
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
F2 cá thể đỏ PL3 (1/3AA 2/3Aa)(100%BB)(1/3DD 2/3Dd)
(100%AA)(1/3BB 2/3Bb)(1/3DD 2/3Dd) x (1/3AA 2/3Aa)(100%BB)(1/3DD 2/3Dd) -A_B_D_ = 1.1.8/9=8/9
L
-Cá thể trắng= 1-8/9=1/9
FI CI A
Câu 117. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST, trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) thuần chủng tương phản lai với nhau được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 66% cá thể mang kiểu gen dị hợp. Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và có xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, các cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 34%. B. 16%. C. 32%. D. 17%. Hướng dẫn giải
OF
Đáp án C. Theo đề, ta có F1 có phép lai A-B- x A-B- F2 có 66% cá thể mang kiểu gendị hợp, tức là có 100% - 66% = 34% cá thể mang kiểu gen đồng hợp. Trong phép lai dị 2 cặp x dị 2 cặp, tỉ lệ cá thể đồng hợp bằng tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen Tỉ lệ dị hợp 1 cặp = dị hợp – dị hợp 2 cặp = 66% – 34%= 32%.
Ở giới đực: 3 con thân đen: 1 con thân xám.
NH
Ở giới cái:3 con thân xám: 1 con thân đen.
ƠN
Câu 118. Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ:
Cho biết alen A quy định thân đen trội hoàn toàn so với alen a quy định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu gen. Nếu đem các con lông xám ở F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau tỉ lệ kiểu hình con cái thân xám thu được ở F3 là A.20%
C.100%
QU Y
B.10%
D.50%.
Hướng dẫn giải
Đáp án C.
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 cho thấy màu sắc thân bị chi phối bởi giới tính, sự biểu hiện của đực khác cái. Vì một gen có 2 alen A và a, trong quần thể cho tối đa 3 loại kiểu gen → gen nằm trên NST thường AA aa
KÈ
F1: Aa: Aa
M
- Sơ đồ lai: Pt/c: thân đen × thân xám
F2: 1AA: 2Aa: aa
Đực: 3 đen: 1 xám → [giới đực: Đen (AA, Aa), Xám (aa)] Cái: 1 đen: 3 xám → [giới cái: Đen (AA) Xám (Aa, aa)]
Y
F2: (2/3Aa 1/3aa) aa F2: (2/3Aa 1/3aa) x aa
DẠ
F3: 1/3Aa: 2/3aa Đực: 1 đen: 2 xám Cái: 100% xám
Câu 119. Khi nghiên cứu một quần thể của loài X đã nhận thấy số lượng cá thể tối đa mà môi trường có thể cung cấp nguồn sống là 1 cá thể/8 km2. Hình vẽ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
dưới đây mô tả 3 quần thể của loài X ở 3 khu vực sống khác nhau, mỗi ô vuông tương ứng với 100 km2, mỗi dấu “•” tương ứng cho 1 cá thể. Dựa vào hình vẽ, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Kích thước quần thể 2 là 100 km2.
L
II. Mật độ cá thể của quần thể 2 cao hơn mật độ cá thể cá thể của quần thể 3.
FI CI A
III. Quần thể 2 có số lượng cá thể vượt quá sức chứa của môi trường là 50%. IV. Có hai quần thể mà môi trường có khả năng cung cấp đủ nguồn sống. A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Hướng dẫn giải Đáp án D
OF
I sai. Kích thước quần thể được định nghĩa là tổng số lượng cá thể có trong quần thể. Kích thước của các quần thể như sau: Quần thể 1: 12 cá thể Quần thể 2: 18 cá thể
ƠN
Quần thể 3:7 cá thể
II đúng. Mật độ cá thể được định nghĩa là số lượng cá thể sinh vật trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích của quần thể. Mật độ cá thể của các quần thể như sau: Quần thể 2: 18 cá thể/ 100 km2 Quần thể 3:7 cá thể/ 100 km2
NH
Quần thể 1: 12 cá thể/ 100 km2
→ Quần thể 2 có mật độ cá thể cao nhất.
III sai. Với diện tích phân bố 100 km thì sức chứa của môi trường là 100: 8 = 12,5 cá thể.
QU Y
→ Tỉ lệ cá thể vượt sức chứa của môi trường ở quần thể 2 là (18 - 12,5)×100/12,5 = 44%< 50% IV đúng. Quần thể 1 (12 cá thể) và quần thể 3 (7 cá thể) có số lượng cá thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
KÈ
M
Câu 120. Ở một loài côn trùng ngẫu phối, alen A quy định thân đen, alen a quy định thân trắng. Một quần thể ban đầu (P) cân bằng có tần số alen A và a lần lượt là 0,4 và 0,6. Do môi trường bị ô nhiễm nên bắt đầu từ đời F1, khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 30%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 40%. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng khi nói về quần thể côn trùng trên? (1). Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. (2). Thế hệ hợp tử F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,13 AA: 0,46 Aa: 0,41 aa. (3). Thế hệ hợp tử F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,048AA: 0,144Aa: 0,144 aa.
Y
(4). Thế hệ F1 trưởng thành có tỉ lệ kiểu gen là 0,13 AA: 0,46 Aa: 0,41 aa.
DẠ
A. 4.
B.3.
C. 1. Hướng dẫn giải
Đáp án C Phương pháp: Bước 1: Tính thành phần kiểu gen ở F1, F2 ở hợp tử và khi trưởng thành.
D. 2.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải:
L
P: Tần số alen: A = 0,4; a = 0,6
FI CI A
Cấu trúc di truyền ở P là: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.
Nếu không có CLTN thì F1 cũng có cấu trúc di truyền giống P, nhưng theo đề bài khả năng sống sót của các con non có kiểu gen AA và Aa đều bằng 30%, khả năng sống sót của các con non có kiểu hình lặn là 40%. F1: 0,048AA: 0,144Aa: 0,144 aa => 1/7 AA: 3/7 Aa: 3/7 aa => Tần số alen ở A1: A= 5/14 ; a= 9/14
OF
Hợp tử F2: (5/14)2 AA: 2.5/14.9/14 Aa: (9/14)2 aa => 0,13 AA: 0,46 Aa: 0,41 aa Xét các phát biểu:
ƠN
(1)sai, thế hệ F1 trưởng thành có tác động của CLTN nên thành phần kiểu gen là: 1/7 AA: 3/7 Aa: 3/7 aa (2) đúng.
NH
(3) sai, hợp tử F1: 0,16AA:0,48Aa:0,36aa.
(4) sai, F1 trưởng thành có thành phần kiểu gen 1/7 AA: 3/7 Aa: 3/7 aa
Lớp Nội dung chương
QU Y
Chọn C
Mức độ câu hỏi Nhận biết
106 107 109 112
Quy luật di truyền
111 103
M
Cơ chế di truyền và biến 83 86 87 89 dị 82 95 99
Vận dụng cao
8 113 117
Phả hệ
Ứng dụng di truyền học
116 118
9
120
2
115
1
97
100
2
88 91
102 105
108
5
Sinh thái
85 93 96 98
94 114 104
119
8
90
101
Y
Tiến hóa
DẠ 11
Vận dụng
84
KÈ
Di truyền học quần thể 12
Thông hiểu
Tổng số câu
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 92
14
14
2
8
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Tổng
81
4
L
ở TV
FI CI A
Chuyển hóa VCNL
40
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 20 – H6
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Côđon 5’AUG3’ làm nhiệm vụ nào sau đây? A. Mở đầu quá trình dịch mã. B. Kết thúc quá trình dịch mã. C. Quy định axit amin Valin. D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Câu 82: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến diễn ra theo trình tự nào sau đây? I. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Tạo dòng thuần chủng từ các thể đột biến. A. I II III B. II I III C. I III II D. II III I Câu 83: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến. D. mức phản ứng. Câu 84: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. Câu 85: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng nào dưới đây? A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần. B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn tăng dần. C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần. Câu 86: Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi hemoglôbin giữa các loài trong bộ linh trưởng được thống kê ở bảng dưới đây:
DẠ
Y
KÈ
M
Căn cứ vào kết quả này, loài nào sau đây có quan hệ họ hàng xa nhất với người? A. Vượn Gibbon. B. Gôrila. C. Tinh tinh. D. Khỉ Rhezus. Câu 87: Theo vĩ độ rừng lá rụng ôn đới là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận Bắc Cực. D. Bắc Cực. Câu 88: Loại tế bào nào sau đây tham gia cấu tạo nên mạch gỗ? A. Quản bào. B. Ống rây. C. Tế bào kèm. D. Tế bào biểu bì lá. Câu 89: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do bổ sung với nuclêôtit của mạch khuôn của ADN là của A. ARN polimeraza. B. ADN polimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Câu 90: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu. Câu 91: Thành tựu nào sau đây của kĩ thuật chuyển gen? A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. B. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. C. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. D. Tạo giống dâu tằm 3n có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 92: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết màu sắc hoa không phụ thuộc vào môi trường. Cây có kiểu gen AA cho hoa có màu nào dưới đây? A. Trắng. B. Đỏ. C. Hồng. D. Vàng. Câu 93: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, cấu trúc có đường kính là 700 nm là A. sợi cơ bản. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cromatit. Câu 94: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây thân gỗ là quan hệ A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh. Câu 95: Cho các bộ phận như sau: I. Bộ phận thực hiện. II. Bộ phận tiếp nhận kích thích III. Bộ phận điều khiển. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự tham gia cơ chế cân bằng nội môi khi có tác nhân kích thích tác động? A. II I III. B. II III I. C. III I II. D. I III II. Câu 96: Quá trình hình thành loài nào sau đây thường xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh? A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng cách li tập tính. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí. D. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa. Câu 97: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là: A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. Câu 98: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ? A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002. B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu. D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. Câu 99: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen XAXa tạo ra tối đa số loại giao tử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 100: Khi 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau sẽ di truyền theo quy luật A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. hoán vị gen. D. phân li. Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đã cho giao tử ab là 41,5%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của cá thể này là A. 8,5% B. 41,5% C. 50% D. 17% Câu 102: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai? A. Có 61 côđon trên mARN mã hóa các axit amin. B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Axit amin triptophan chỉ do một bộ ba quy định. D. Ở sinh vật nhân sơ, côdon 5’AUG3’ quy định axit amin Met. Câu 103: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Thể đột biến của loài này trong mỗi tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 36. Theo lí thuyết, thể đột biến này là A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể một. Câu 104: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây? (1) Gen (2) Tính trạng (3) Prôtêin (4) Pôlipeptit (5) mARN A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (1) → (5) → (4) → (3) → (2). C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5). D. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). Câu 105: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. B. Các nhân tố tiến hóa đều làm biến đổi tần số alen của quần thể.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. CLTN là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể thích nghi với môi trường. Câu 106: Trong hoạt động của một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim phân giải lactôzơ vẫn được tạo ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt. B. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. C. Do gen tổng hợp enzim ARN polymeraza bị đột biến. D. Do gen cấu trúc Z bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Câu 107: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây đúng? A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn hở thì đều không hoạt động mạnh. B. Ở tâm thất của cá và chim đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong tĩnh mạch có thể giàu O2 hơn máu trong động mạch. D. Nhịp tim tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể. Câu 108: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. Câu 109: Hình dưới đây là sơ đồ mô tả pha tối của nhóm thực vật C4:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Nghiên cứu sơ đồ trên và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Số 1 là một trong những sản phẩm cuối cùng tạo ra trong quang hợp. B. Giai đoạn I diễn ra ở tế bào mô giậu, giai đoạn II diễn ra ở tế bào bao bó mạch. C. Giai đoạn I diễn ra vào ban đêm, giai đoạn II diễn ra vào ban ngày. D. Nhóm sinh vật này thích nghi với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây chỉ xuất hiện một kiểu hình ở đời con? A. AaBb × AABB. B. AaBb × aabb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AABb. Câu 111: Một loài thực vật lưỡng bội, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Tổng số giao tử tối đa tạo ra của loài này là 448. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. B. Tạo ra tối đa 384 loại giao tử hoán vị. C. Mỗi tế bào tạo ra tối đa 4 loại giao tử. D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử liên kết. Câu 112. Xét một lưới thức ăn như sau:
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây thân cao, quả tròn (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 54%. Ab Ab II. Kiểu gen của P chỉ có thể là × . aB aB III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có thể là 16%. IV. P có thể xảy hoán vị 1 bên với tần số là 8%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Hình dưới đây mô tả một số nhân tố tiến hóa.
DẠ
Y
KÈ
M
Khi nói về các nhân tố này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhân tố tiến hóa số 1, 2, 3, 4 có thể lần lượt là di nhập gen, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên, đột biến. II. Nhân tố tiến hóa số 1, 4 đều cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. III. Nhân tố tiến hóa số 2 và 3 đều có thể loại bỏ một alen bất kì ra khỏi quần thể. IV. Nhân tố tiến hóa số 2 và 4 đều làm thay đổi tần số alen rất nhanh chóng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Ở 1 loài thực vật, kiểu gen AA quy định quả tròn, kiểu gen Aa quy định quả bầu dục, kiểu gen aa quy định quả dài; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; alen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt nhăn. Biết các cặp gen trên nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thu được ở thế hệ F1 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ: 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kiểu gen của P chỉ có một trường hợp là AABbDd x AaBbDd. B. Mỗi tính trạng ở F1 đều phân li theo tỉ lệ 3: 1. C. Một bên P dị hợp về 2 cặp gen, bên còn lại dị hợp về 3 cặp gen. D. Ở F1 không thể có kiểu hình quả tròn, đỏ, hạt trơn.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
Câu 116: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B. II.Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A. III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B. IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 117: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P) ♀ 0,5AABB: 0,4Aabb: 0,1 aabb ×♂ 0,4 aaBB : 0,4AaBB : 0,2 aabb thu được F1. Tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tỉ lệ kiểu gen AaBb là 16%. II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. III. F2 sẽ có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. IV. Lấy ngẫu nhiên các cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 ngẫu phối, xác suất thu được kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng là 0,945%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Sau đó cho các cây F1 ngẫu phối tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 91% quả đỏ : 9% quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, trong số các cây quả đỏ ở F2 cây tứ bội đồng hợp có tỉ lệ là A. 1/91. B. 86/91. C. 9/91. D. 7/91. Câu 119: Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau: Phép lai Kiểu hình đem lai Kiểu hình đời con 1 Cây hoa trắng I x Cây hoa trắng II 100% Cây hoa trắng 2 3 4 5
Cây hoa trắng II x Cây hoa trắng III Cây hoa trắng I x Cây hoa trắng III Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng I Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng III
100% Cây hoa đỏ (F1) 100% Cây hoa trắng 87,5% Cây hoa trắng : 12,5% Cây hoa đỏ 50% Cây hoa trắng : 50% Cây hoa đỏ
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 6
Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng II
75% Cây hoa trắng : 25% Cây hoa đỏ
B. 3/8.
C. 4/9. --------------HẾT----------------
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
A. 1/3.
ƠN
OF
FI CI A
L
Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. II. Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBbDd. III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen. IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh M do một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 13 – 14 trong phả hệ là
D. 1/16.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 20
81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A B D B C D B A B D C B D A B C B B B B 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 D D B B D B C D C A D D B B C A C A C A
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Côđon 5’AUG3’ làm nhiệm vụ nào sau đây? A. Mở đầu quá trình dịch mã. B. Kết thúc quá trình dịch mã. C. Quy định axit amin Valin. D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Hướng dẫn giải: A Vì 5’AUG3’ quy định axit amin mở đầu. Câu 82: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến diễn ra theo trình tự nào sau đây? I. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Tạo dòng thuần chủng từ các thể đột biến. A. I II III B. II I III C. I III II D. II III I Hướng dẫn giải: B Câu 83: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. biến dị tổ hợp. B. thường biến. C. đột biến. D. mức phản ứng. Hướng dẫn giải: D Câu 84: Khoảng giá trị của một nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. Hướng dẫn giải: B Câu 85: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng nào dưới đây? A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội tăng dần. B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn tăng dần. C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần. D. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử tăng dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử giảm dần. Hướng dẫn giải: C Câu 86: Sự sai khác về các axit amin trong chuỗi hemoglôbin giữa các loài trong bộ linh trưởng được thống kê ở bảng dưới đây:
DẠ
Y
Căn cứ vào kết quả này, loài nào sau đây có quan hệ họ hàng xa nhất với người? A. Vượn Gibbon. B. Gôrila. C. Tinh tinh. D. Khỉ Rhezus. Hướng dẫn giải: D Câu 87: Theo vĩ độ rừng lá rụng ôn đới là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây? A. Nhiệt đới. B. Ôn đới. C. Cận Bắc Cực. D. Bắc Cực. Hướng dẫn giải: B Câu 88: Loại tế bào nào sau đây tham gia cấu tạo nên mạch gỗ? A. Quản bào. B. Ống rây. C. Tế bào kèm. D. Tế bào biểu bì lá.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Hướng dẫn giải: A Câu 89: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do bổ sung với nuclêôtit của mạch khuôn của ADN là của A. ARN polimeraza. B. ADN polimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Hướng dẫn giải: B
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 90: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. kích thước tối đa. B. kích thước của quần thể. C. mật độ cá thể. D. kích thước tối thiểu. Hướng dẫn giải: D Câu 91: Thành tựu nào sau đây của kĩ thuật chuyển gen? A. Tạo giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen. B. Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm luợng đường cao. C. Tạo giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. D. Tạo giống dâu tằm 3n có năng suất cao hơn dạng lưỡng bội bình thường. Hướng dẫn giải: C A là thành tựu của nuôi cấy hạt phấn, B và D là thành tựu của tạo giống đột biến. Câu 92: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Biết màu sắc hoa không phụ thuộc vào môi trường. Cây có kiểu gen AA cho hoa có màu nào dưới đây? A. Trắng. B. Đỏ. C. Hồng. D. Vàng. Hướng dẫn giải: B - Hoa đỏ có kiểu gen AA hoặc Aa, hoa trắng có kiểu gen aa Câu 93: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, cấu trúc có đường kính là 700 nm là A. sợi cơ bản. B. sợi nhiễm sắc. C. sợi siêu xoắn. D. sợi cromatit. Hướng dẫn giải: D Sợi cơ bản d = 11nm; sợi nhiễm sắc d= 30nm; sợi siêu xoắn d = 300nm; sợ cromatít d = 700nm. Câu 94: Quan hệ giữa cây phong lan sống bám trên thân cây thân gỗ là quan hệ A. hội sinh. B. kí sinh. C. ức chế - cảm nhiễm. D. cộng sinh. Hướng dẫn giải: A Câu 95: Cho các bộ phận như sau: I. Bộ phận thực hiện. II. Bộ phận tiếp nhận kích thích III. Bộ phận điều khiển. Sắp xếp nào sau đây đúng theo thứ tự tham gia cơ chế cân bằng nội môi khi có tác nhân kích thích tác động? A. II I III. B. II III I. C. III I II. D. I III II. Hướng dẫn giải: B
DẠ
Y
KÈ
Câu 96: Quá trình hình thành loài nào sau đây thường xảy ra đối với những loài động vật có khả năng phát tán mạnh? A. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. B. Hình thành loài bằng cách li tập tính. C. Hình thành loài bằng cách li địa lí. D. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa. Hướng dẫn giải: C Hình thành loài bằng cách li sinh thái: thường xảy ra với loài ít di chuyển. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa: thường xảy ra ở thực vật. Câu 97: Trong các cơ chế cách li sinh sản, cách li trước hợp tử thực chất là: A. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai. B. ngăn cản sự thụ tinh tạo thành hợp tử. C. ngăn cản con lai hình thành giao tử. D. ngăn cản hợp tử phát triển thành con lai hữu thụ. Hướng dẫn giải: B A, C, D là cách li sau hợp tử.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 98: Ví dụ nào sau đây minh họa cho kiểu biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kỳ? A. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh sau cháy rừng vào năm 2002. B. Ở Việt Nam, số lượng cá thể của quần thể ếch đồng tăng vào mùa mưa, giảm vào mùa khô. C. Số lượng sâu hại lúa trên một cánh đồng lúa bị giảm mạnh sau một lần phun thuốc trừ sâu. D. Số lượng cá chép ở Hồ Tây bị giảm mạnh do ô nhiễm môi trường nước vào năm 2016. Hướng dẫn giải: B
OF
Câu 99: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen XAXa tạo ra tối đa số loại giao tử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: B - XAXa cho 2 loại giao tử là XA và Xa.
ƠN
Câu 100: Khi 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng nằm trên cùng 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau sẽ di truyền theo quy luật A. phân li độc lập. B. liên kết gen. C. hoán vị gen. D. phân li. Hướng dẫn giải: B
NH
Câu 101: Trong quá trình giảm phân của một cá thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen đã cho giao tử ab là 41,5%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị gen của cá thể này là A. 8,5% B. 41,5% C. 50% D. 17% Hướng dẫn giải: D - ab = 41,5% > 0,25 ab là giao tử liên kết 0,5 – f/2 = 0,415 f = 17%.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 102: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai? A. Có 61 côđon trên mARN mã hóa các axit amin. B. Mã di truyền là mã bộ ba. C. Axit amin triptophan chỉ do một bộ ba quy định. D. Ở sinh vật nhân sơ, côdon 5’AUG3’ quy định axit amin Met. Hướng dẫn giải: D A đúng vì có 3 cođon kết thúc không quy định axit amin. B đúng vì cứ 3 nuclêôtit trên mARN quy định 1 axit amin. C đúng Triptophan chỉ do 1 bộ ba là 5’UGG3’ quy định. D sai vì ở sinh vật nhân sơ, côdon 5’AUG3’ quy định axit amin foocmin Met. Câu 103: Một loài thực vật lưỡng bội có bộ NST 2n = 24. Thể đột biến của loài này trong mỗi tế bào sinh dưỡng có số lượng NST là 36. Theo lí thuyết, thể đột biến này là A. Thể ba. B. Thể tam bội. C. Thể tứ bội. D. Thể một. Hướng dẫn giải: B 2n = 24 n = 12 36 = 3 x 12 = 3n Thể tam bội. Câu 104: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được biểu hiện qua sơ đồ nào sau đây? (1) Gen (2) Tính trạng (3) Prôtêin (4) Pôlipeptit (5) mARN A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). B. (1) → (5) → (4) → (3) → (2). C. (2) → (3) → (1) → (4) → (5). D. (1) → (2) → (3) → (5) → (4). Hướng dẫn giải: B Câu 105: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Các nhân tố tiến hóa đều làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. CLTN là nhân tố tiến hóa chính hình thành nên các quần thể thích nghi với môi trường. Hướng dẫn giải: D Câu 106: Trong hoạt động của một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có lactôzơ nhưng enzim phân giải lactôzơ vẫn được tạo ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt. B. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo được protein ức chế. C. Do gen tổng hợp enzim ARN polymeraza bị đột biến. D. Do gen cấu trúc Z bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen. Hướng dẫn giải: B A sai vì vùng khởi động liên kết với Enzim ARN polymeraza nên nếu nất hoạt thì quá trình gen cấu trúc không hoạt động không thể tổng hợp enzim phân giải lactôzơ. B đúng vì gen điều hào đột biến không tổng hợp được protein ức chế không cản được phiên mã của gen cấu trúc tổng hợp enzim phân giải lactôzơ được tạo ra. C sai vì gen tổng hợp enzim ARN polymeraza bị đột biến không có enzim phiên mã. D sai vì gen Z là gen cấu trúc nên đột biến gen này không ảnh hưởng đến cơ chế điều hòa hoạt động cảu operon lac.
M
QU Y
NH
Câu 107: Khi nói về hô hấp và tuần hoàn ở động vật, phát biểu sau đây đúng? A. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn hở thì đều không hoạt động mạnh. B. Ở tâm thất của cá và chim đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. C. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong tĩnh mạch có thể giàu O2 hơn máu trong động mạch. D. Nhịp tim tỉ lệ thuận với kích thước cơ thể. Hướng dẫn giải: C Câu 108: Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở hệ sinh thái trên cạn, tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu bằng sinh vật sản xuất. B. Hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn có độ phức tạp tăng dần. Hướng dẫn giải: D A sai vì có loại chuỗi thức ăn bắt đầu bằng sinh vật phân giải. B sai vì hệ sinh thái càng đa dạng về thành phần loài thì thường có lưới thức ăn càng phức tạp. C sai vì trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào 1 bậc dinh dưỡng. D đúng vì diễn thế nguyên sinh thường hình thành một quần xã đỉnh cực ( độ đa dạng rất cao)
DẠ
Y
KÈ
Câu 109: Hình dưới đây là sơ đồ mô tả pha tối của nhóm thực vật C4:
Nghiên cứu sơ đồ trên và cho biết phát biểu nào sau đây sai? A. Số 1 là một trong những sản phẩm cuối cùng tạo ra trong quang hợp. B. Giai đoạn I diễn ra ở tế bào mô giậu, giai đoạn II diễn ra ở tế bào bao bó mạch. C. Giai đoạn I diễn ra vào ban đêm, giai đoạn II diễn ra vào ban ngày. D. Nhóm sinh vật này thích nghi với môi trường sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Hướng dẫn giải: C C sai vì cả 2 giai đoạn đều diễn ra vào ban ngày.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây chỉ xuất hiện một kiểu hình ở đời con? A. AaBb × AABB. B. AaBb × aabb. C. AaBb × AaBB. D. AaBb × AABb. Hướng dẫn giải: A Phép lai A: AaBb × AABB → Đời con: A-B- = 1 A- x 1 B- = 1 Câu 111: Một loài thực vật lưỡng bội, trên mỗi nhóm liên kết chỉ xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Tổng số giao tử tối đa tạo ra của loài này là 448. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. B. Tạo ra tối đa 384 loại giao tử hoán vị. C. Mỗi tế bào tạo ra tối đa 4 loại giao tử. D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử liên kết. Hướng dẫn giải: D Ta có công thức tính tổng số loại giao tử là (n + 1) x 2n = 448 n = 6 2n = 12 A. Đúng. B. Số loại giao tử hoán vị= n x 2n = 6 x 26 = 384. C. Đúng D. Sai vì số loại giao tử liên kết là 26 = 64. Câu 112. Xét một lưới thức ăn như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 loài còn lại. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Hướng dẫn giải: D Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III → Đáp án D. I đúng. Vì chuỗi dài nhất là A, D, C, G, E, I, M. II sai. Vì hai loài cạnh tranh nếu cùng sử dụng chung một nguồn thức ăn. Hai loài C và E không sử dụng chung nguồn thức ăn nên không cạnh tranh nhau. III đúng. Vì loài A là bậc dinh dưỡng đầu tiên nên tất cả các chuỗi thức ăn đều có loài A và tổng sinh khối của nó là lớn nhất. IV sai. Vì loài C là vật ăn thịt còn loài D là con mồi. Cho nên nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ tăng số lượng. Câu 113: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho hai cây thân cao, quả tròn (P) giao
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
AB Ab × (hoán vị 2 bên với f = 20%) F1 có tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen = 0,4 ab aB
ƠN
III đúng vì nếu P.
OF
FI CI A
L
phấn với nhau, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết không xảy đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội chiếm 54%. Ab Ab II. Kiểu gen của P chỉ có thể là × . aB aB III. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có thể là 16%. IV. P có thể xảy hoán vị 1 bên với tần số là 8%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: D I đúng vì A-B- = 0,5 + 0,04 = 0,54. II sai vì F1 aabb = 0,04 = 0,2 ab x 0,2 ab = 0,4 ab x 0,1 ab = 0,08 ab x 0,5 ab Ab Ab AB Ab Ab AB P. × hoặc × hoặc × . aB aB ab aB aB ab
QU Y
NH
x 0,1 x 2 x 2 = 16%. IV sai vì nếu hoán vị 1 bên thì F1: aabb = 0,04 = 0,08 x 0,5 f = 0,08 x 2 x 100 = 16%. Câu 114: Hình dưới đây mô tả một số nhân tố tiến hóa.
DẠ
Y
KÈ
M
Khi nói về các nhân tố này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhân tố tiến hóa số 1, 2, 3, 4 có thể lần lượt là di nhập gen, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên, đột biến. II. Nhân tố tiến hóa số 1, 4 đều cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. III. Nhân tố tiến hóa số 2 và 3 đều có thể loại bỏ một alen bất kì ra khỏi quần thể. IV. Nhân tố tiến hóa số 2 và 4 đều làm thay đổi tần số alen rất nhanh chóng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: B I đúng; II đúng; III sai vì chỉ có 3 là yếu tố ngẫu nhiên mới có thể loại bỏ một alen bất kì ra khỏi quần thể còn CLTN chỉ loại bỏ hoàn toàn 1 alen trội có hại ra khỏi quần thể. IV sai vì chỉ có số 2 là CLTN mới có thể làm thay đổi tần số alen rất nhanh chóng còn đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm. Câu 115: Ở 1 loài thực vật, kiểu gen AA quy định quả tròn, kiểu gen Aa quy định quả bầu dục, kiểu gen aa quy định quả dài; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng; alen D quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen d quy định hạt nhăn. Biết các cặp gen trên nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau và không có đột biến xảy ra. Cho giao phấn giữa hai cây (P) thu được ở thế hệ F1 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ: 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kiểu gen của P chỉ có một trường hợp là AABbDd x AaBbDd. B. Mỗi tính trạng ở F1 đều phân li theo tỉ lệ 3: 1. C. Một bên P dị hợp về 2 cặp gen, bên còn lại dị hợp về 3 cặp gen.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Ở F1 không thể có kiểu hình quả tròn, đỏ, hạt trơn. Hướng dẫn giải: C - Theo điều kiện đề bài, các tính trạng di truyền độc lập nên tỷ lệ kiểu hình F1 bằng tích tỷ lệ các tính trạng riêng lẻ. → 9 : 9 : 3 : 3 :3 : 3 :1:1 = (3 : 1) ( 3: 1) ( 1: 1) → Tỷ lệ kiểu hình của từng tính trạng của F1 như sau: + F1 có tỉ lệ KH là 3 :1 → Kiểu gen P:đều dị hợp tử + F1 có tỉ lệ KH là 3 :1 → Kiểu gen P:đều dị hợp tử + F1 có tỉ lệ KH là 1 :1 → Kiểu gen P: dị hợp tử x đồng hợp. - Theo bài ra ta có tính trạng hình dạng quả là tính trạng trội không hoàn toàn nên tỉ lệ kiểu hình của F1 không thể là 3 : 1 mà phải là 1 : 1 → Kiểu gen của P ở tính trạng hình dạng quả là: AA x Aa hoặc Aa x aa. → kiểu gen, kiểu hình của P: AABbDd x AaBbDd (Quả tròn, đỏ, hạt trơn) (Quả bầu dục, đỏ, hạt trơn) hoặc AaBbDd x aaBbDd (Quả bầu dục, đỏ, hạt trơn) (Quả dài, đỏ, hạt trơn)
M
QU Y
NH
Câu 116: Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
DẠ
Y
KÈ
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B. II.Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối cao hơn loài A. III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B. IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Hướng dẫn giải: A I. Đúng vì loài A chịu mặn tốt hơn loài B. Trong giới hạn độ muối 60% – 80‰, loài A vẫn còn mặc dù sinh khối thấp hơn, trong khi đó loài B bị chết. II. Sai vì trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A. III. Đúng vì trong tương lai nước biển dâng, độ mặn tăng lên thì loài A sẽ trở lên phổ biến hơn nhờ khả năng chịu mặn tốt hơn loài B. IV. Đúng vì cả 2 loài sinh trưởng tốt hơn trong điều kiện nước ngọt. Câu 117: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (P)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
♀ 0,5AABB: 0,4Aabb: 0,1 aabb ×♂ 0,4 aaBB : 0,4AaBB : 0,2 aabb thu được F1. Tiếp tục cho F1 ngẫu phối được F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tỉ lệ kiểu gen AaBb là 16%. II. F1 có 2 loại kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. III. F2 sẽ có 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. IV. Lấy ngẫu nhiên các cá thể có kiểu hình mang 2 tính trạng trội ở F1 ngẫu phối, xác suất thu được kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng là 0,945%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C P. ♀ 0,5 AABB : 0,4 Aabb : 0,1 aabb × ♂ 0,4 aaBB : 0,4AaBB : 0,2 aabb G AB = 0,5 AB = 0,4 x ½ = 0,2 Ab = 0,4 x ½ = 0,2 aB = 0,4 + 0,4 x ½ = 0,6 ab = 0,3 ab = 0,2 I. Sai vì F1: AaBb = 0,5 x 0,2 + 0,3 x 0,2 + 0,2 x 0, 6 = 0,28 = 28%. II. Đúng vì F1 chỉ có kiểu gen đồng hợp 2 cặp là AABB và aabb không có AAbb và aaBB. III. Đúng vì F1 có kiểu gen AaBb F2 thu được 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. IV. Đúng vì F1 có A-B- = 0,5 + 0,2 – 0,5 x 0,2 + 0,2 x 0,6 = 0,72. Tỉ lệ kiểu gen AaBb trong tổng số AB- = 0,28/0,72 = 7/18 F2 aabb = 7/18 x 7/18 x 1/16 = 0,945%. Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai P: AA × aa thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Sau đó cho các cây F1 ngẫu phối tạo ra F2 có tỉ lệ kiểu hình 91% quả đỏ : 9% quả vàng. Biết rằng không có đột biến gen và đột biến cấu trúc NST; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, trong số các cây quả đỏ ở F2 cây tứ bội đồng hợp có tỉ lệ là A. 1/91. B. 86/91. C. 9/91. D. 7/91. Hướng dẫn giải: A F2 có 91% đỏ: 9% vàng Giả sử tỉ lệ tứ bội hóa thành công là x (0 < x <1) F1: x AAaa + (1 – x) Aa = 1 × x AAaa + (1 – x) Aa = 1 G (x × 1/6 aa) + {(1 – x) × ½ a} × (x × 1/6 aa )+ {(1 – x) × ½ a} F2 (1/6 x + (1 – x) × ½)2 = 0,09 1/6 x + (1 – x) × ½ = 0,3 x = 0,6 F1 = 0,6 AAaa + 0,4 Aa F2: AAAA = (0,6 x 1/6)2 = 0,01 Trong số các cây quả đỏ ở F2 cây tứ bội đồng hợp có tỉ lệ là 0,01/0,91 = 1/91
KÈ
Câu 119: Xét một loài thực vật có ba dòng hoa màu trắng thuần chủng I, II, III. Người ta tiến hành các phép lai giữa các dòng và thu được kết quả theo bảng sau: Phép lai Kiểu hình đem lai Kiểu hình đời con 1 Cây hoa trắng I x Cây hoa trắng II 100% Cây hoa trắng
DẠ
Y
2 3 4 5 6
Cây hoa trắng II x Cây hoa trắng III Cây hoa trắng I x Cây hoa trắng III Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng I Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng III Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng II
100% Cây hoa đỏ (F1) 100% Cây hoa trắng 87,5% Cây hoa trắng : 12,5% Cây hoa đỏ 50% Cây hoa trắng : 50% Cây hoa đỏ 75% Cây hoa trắng : 25% Cây hoa đỏ
Biết rằng không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen và tính trạng màu sắc hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd cùng quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
I. Tính trạng màu sắc hoa trên do ba cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. II. Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AaBbDd. III. Dòng I có kiểu gen đồng hợp lặn các cặp gen. IV. Nếu dòng II có kiểu gen AAbbDD thì dòng III có kiểu gen aaBBdd. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C - Phép lai 4 : Cây hoa đỏ F1 x Cây hoa trắng I → tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 7 trắng → F1 tạo 8 tổ hợp giao tử → F1 đỏ giảm phân tạo 8 loại giao tử ( vì dòng I chỉ tạo 1 loại giao tử) → F1 đỏ dị hợp 3 cặp gen phân li độc lập quy định một loại kiểu hình màu sắc (màu F1 đỏ) và màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen kiểu tác động bổ sung 3 gen quy định màu đỏ. - Quy ước: A- B - D – quy định màu đỏ. → đỏ (F1) có kiểu gen: AaBbDd. Các kiểu gen không có gen trội và có 1 hoặc 2 gen trội đều quy định màu trắng. Từ phép lai 4 → dòng I không có gen trội trong kiểu gen → Kiểu gen dòng I: aabbdd - Phép lai 5: đỏ (F1) AaBbDd x cây trắng III → đời con có A-B-D- = 1/2 → Cây trắng III có kiểu gen AABBdd hoặc AAbbDD hoặc aaBBDD. - Phép lai 6: đỏ (F1) AaBbDd x cây trắng II → đời con có A-B-D- = 1/4 → Cây trắng II có kiểu gen AAbbdd hoặc aaBBdd hoặc aabbDD. - Phép lai 2: lai dòng II và III, F1 xuất hiện màu đỏ => trong 2 dòng này, một dòng chứa 1 gen trội và một dòng chứa 2 gen trội khác. → Kiểu gen dòng II: AAbbdd và kiểu gen dòng III: aaBBDD hoặc Kiểu gen dòng II: aaBBdd và kiểu gen dòng III: AAbbDD hoặc Kiểu gen dòng II: aabbDD và kiểu gen dòng III: AABBdd Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh P do một gen có 2 alen trên NST thường quy định, bệnh M do một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của X quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con không mang alen bệnh của cặp vợ chồng 13 – 14 trong phả hệ là
DẠ
Y
KÈ
A. 1/3. B. 3/8. C. 4/9. D. 1/16. * Xét bệnh P: - Bố mẹ số 7 và 8 không bị bệnh P nhưng sinh con số 12 bị bệnh P Bệnh P do gen lặn quy định. Quy ước: A- không bị bệnh P; a- bị bệnh P - Người 13 không bị bệnh P nhưng có bố mẹ số 7, 8 không bị bệnh P và chị gái số 12 bị bệnh P Người 13 có tỉ lệ kiểu gen là 1/3AA + 2/3 Aa. - Người 14 tương tự có tỉ lệ kiểu gen là 1/3AA + 2/3 Aa. Xác suất sinh con không mang alen gây bệnh P (AA) = 2/3 x 2/3 = 4/9 * Xét bệnh Q: Bố mẹ số 1,2 không bị bệnh M nhưng sinh con số 5 bị bệnh M Bệnh M do gen lặn quy định. Quy ước: B- không bị bệnh M; bộ bị bệnh M - Người 13 là nam không bị bênh Q Kiểu gen là XBY.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
Người 14 bình thường nhưng có bố mẹ bình thường nhưng có ông ngoại bị bệnh Q 14 có kiểu gen ½ XBXb ; ½ XBXB. P. 13 XBY x ½ XBXB + ½ XBXb. F XBXB + XBY = ¾ Xác suất sinh con không mang alen bệnh = 4/9 x ¾ = 1/3
MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022 Mức độ câu hỏi Lớp Nội dung chương
102; 103; 106
111
118
8
Quy luật di truyền
83,92,99,100
101,104,110
113,115
119
10
Di truyền học quần thể
85
117
2
120
1
Phả hệ 82,91
QU Y
Tiến hóa
86,96, 97
Cá thể - Quần thể Quần xã – Hệ sinh thái
M
Chuyển hóa VCNL ở ĐV
Y
KÈ
Chuyển hóa VCNL ở TV
DẠ
Tổng
Vận cao
Cơ chế di truyền và biến 81,89,93 dị
Ứng dụng di truyền học
11
Vận dụng
NH
12
Thông hiểu
ƠN
Nhận biết
Tổng dụng số câu
105
2 114
5
84,90,98
3
87,94
108
112,116
95
107
2
88
109
2
20 (50%)
10 (25%)
6 (15%)
5
4 (10%)
40