ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC MA TRẬN MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 - ĐỀ TIÊU CHUẨN - MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI CHI TIẾT (27-40) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022
L
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ SỐ 27 – KT8
FI CI A
Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ..........................................................................
Tiêu chuẩn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81. Axit amin Valin được mã hóa bởi 4 bộ ba là: GUU; GUX; GUA; GUG. Đây là đặc điểm nào của bộ ba mã di truyền? A. Tính đặc hiệu. B. Tính thoái hóa. C. Tính phổ biến. D. Tính liên tục. Câu 82. Trong quá trình dịch mã, loại axitnucleic nào sau đây đóng vai trò như “một người phiên dịch”? A. mARN. B. tARN. C. rARN. D. ADN. Câu 83. Hai nhà khoa học Pháp là F. Jacôp và J. Mônô đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động của gen qua opêron ở loại sinh vật nào sau đây? A. Vi khuẩn E. coli. B. Đậu Hà Lan. C. Ruồi giấm. D. Vi khuẩn cổ. Câu 84. Mỗi đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể gồm bao nhiêu phân tử protein histôn? A. 11. B. 4. C. 8. D. 30. Câu 85. Gọi n là số cặp gen dị hợp quy định n tính trạng, các tính trạng trội hoàn toàn. Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST. Số kiểu tổ hợp giao tử giữa các cá thể trên là A. 2n . B. 4n . C. 3n . D. (3:1)n . Câu 86. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDd x Aabbdd cho kết quả ở đời con có A. 8 kiểu hình : 18 kiểu gen. B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình : 27 kiểu gen. D. 4 kiểu hình : 9 kiểu gen. Câu 87. Đem lai cá thể có kiểu gen AaBbDd với cá thể X thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen aabbdd bằng 1/8. Kiểu gen của X là A. aabbdd. B. AABbdd. C. AaBBdd. D. aaBbDD. Câu 88. Khi nói về cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở châu chấu, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới tính XO B. Ở ruồi giấm, con cái có cặp NST giới tính XX, con đực có cặp NST giới tính XY. C. Ở gà, con trống có cặp NST giới tính XY, con mái có cặp NST giới tính XX. D. Ở bướm, con cái có cặp NST giới tính XY, con đực có cặp NST giới tính XX. Câu 89. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ về A. biến dị tổ hợp. B. mức phản ứng. C. đột biến gen. D. đột biến NST.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 90. Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? D. aBD. A. ABD. B. Abd. C. aBd. Câu 91. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố tiến hóa? A. Các yếu tố ngẫu nhiên B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên Câu 92. Một loài thực vật có các cá thể trong quần thể phân bố rải rác từ chân núi lên đỉnh núi, lâu dần đã hình thành nên hai loài khác nhau và cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng B. cách li sinh thái. A. cách li tập tính. C. cách li địa lí. D. lai xa và đa bội hóa Câu 93. Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền là bằng chứng sinh học phân tử. B. Các axit amin trong chuỗi hemiglobin giữa người và tinh tinh là giống nhau. C. Xương chi trước của dơi và cá voi là cơ quan tương đồng thể hiện sự tiến hoá phân li. D. Một số loài vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh là bằng chứng tế bào học. Câu 94. Có bao nhiêu sơ đồ sau đây không phải là một chuỗi thức ăn? (I). Mùn bã hữu cơ Giun đất Gà Chó sói. (II). Tảo lục đơn bào Tôm Cá rô Chim bói cá. (III). Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang. (IV). Cây cỏ Chuột Sâu bọ Chó hoang. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 95. Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có khoảng 25 con/quần thể. Số liệu đó phản ánh đặc trưng nào của quần thể? A. Mật độ cá thể của quần thể. B. Sự phân bố cá thể của quần thể. C. Kích thước quần thể . D. Tăng trưởng của quần thể. Câu 96. Ví dụ nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh trong quần xã? A. Cú và chồn sống trong rừng, đều hoạt động ban đêm và bắt chuột làm thức ăn. B. Cá sấu ăn thịt đồng loại khi thiếu thức ăn. C. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của vi sinh vật xung quanh. D. Thỏ và hổ cùng sống trong rừng. Câu 97. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là A. nơi ở. B. giới hạn sinh thái. C. sinh cảnh. D. nhân tố sinh thái. Câu 98. Áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là A. nhịp tim. B. huyết áp. C. vận tốc máu. D. chu kỳ tim. Câu 99. Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. O2 và C6H12O6 được tạo ra từ pha tối của quá trình quang hợp và có nguồn gốc từ CO2. B. Lục lạp là bào quan xảy ra quá trình quang hợp ở thực vật. C. Trong quá trình quang hợp, quang năng đã được chuyển hóa thành hóa năng trong các liên kết hóa học. D. Quá trình quang hợp ở thực vật giúp điều hòa không khí. Câu 100. Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất? A. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. B. 0,6 aa : 0,4 Aa. C. 0,2 AA : 0,8 aa. D. 100% Aa. Câu 101. Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, biết không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào được cung cấp chủ yếu bởi quá trình tiêu hoá thức ăn. II. Những đoạn ôkazaki được tổng hợp trên mạch bổ sung luôn có chiều từ 5’3’. III. Sau hai lần nhân đôi từ một phân tử ADN luôn tạo ra được hai phân tử ADN con chứa nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường nội bào. IV. Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử ADN. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 102. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong tự nhiên, tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp. B. Guanin dạng hiếm kết cặp với timin trong quá trình nhân đôi tạo nên đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. C. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit thường không gây hại cho thể đột biến. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá. Câu 103. Đem lai phân tích một cơ thể có kiểu gen Aabb thì tỉ lệ kiểu gen aabb ở Fa là A. 1/2. B. 1/3. C. 1/4. D. 1/8. Câu 104. Một cá thể có kiểu gen
. Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả
DẠ
Y
KÈ
M
hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 30. B. 10. C. 81. D. 100. Câu 105. Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, người ta không sử dụng thể truyền nào sau đây? A. Plassmit. B. Virut. C. NST nhân tạo. D. ADN ti thể. Câu 106. Trong những nhận định sau đây về các con đường hình thành loài mới, nhận định nào sai? A. Cơ thể đột biến 3n có thể sinh sản vô tính tạo ra quần thể 3n và hình thành loài mới. B. Trong con đường hình thành loài bằng cách li địa lý, sự khác biệt về vốn gen giữa quần thể mới với quần thể ban đầu được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
(a)
(b)
(c)
(d)
Môi trường khởi đầu
OF
FI CI A
L
C. Sự khác nhau về ổ sinh thái giữa các nhóm cá thể của cùng một quần thể có thể là do đột biến gen. D. Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ có tác động của nhân tố đột biến và giao phối không ngẫu nhiên mà không có nhân tố CLTN tác động. Câu 107. Sắp xếp thứ tự các hình vẽ sau để được trật tự đúng về quá trình diễn thế sinh thái.
(e)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
A. a b c d e. B. a e c d b. C. a c e d b. D. b d c e a. Câu 108. Có bao nhiêu hoạt động sau đây nhằm mục đích bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Cải tạo đất, nâng cao độ phì nhiêu cho đất. II. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. III. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch. IV. Giáo dục môi trường nhằm nâng cao hiểu biết của toàn dân về môi trường. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 109. Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh cùng loài thường xuyên diễn ra. II. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của loài. III. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể. IV. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 110. Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục, có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây? A. P, K, Fe. B. N, Mg, Fe. C. P, K, Mn. D. S, P, K. Câu 111. Khi nói về quá trình tiêu hóa xenlulôzơ trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulôzơ không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B. Xenlulôzơ được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C. Xenlulôzơ được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim tiết ra từ ống tiêu hóa. D. Xenlulôzơ được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày và manh tràng.
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 112. Ở ruồi giấm, cho lai cặp bố mẹ (P) thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. Tiếp tục giao phối F1 được F2 có tỉ lệ 9 mắt đỏ, cánh dài: 3 mắt đỏ, cánh cụt : 3 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt. Trong đó, các con mắt trắng đều thuộc giới đực. Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Cho con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình ruồi giấm đực mắt trắng, cánh cụt ở F2 là A. 1/4. B.1/16. C. 1/2. D. 3/4. Câu 113. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, màu sắc hoa do 1 gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với A2, A3; alen A2 quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ tần số các kiểu gen A1A1 : A2A2 : A3A3 là 1 : 9 : 1. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình hoa trắng của quần thể là A. 4%. B. 64%. C. 36%. D. 60%. Câu 114. Có 5 loài động vật cùng bậc phân loại, gần nhau về nguồn gốc, phân bố tại những vị trí xác định như sau: Loài A phân bố tại đỉnh núi cao 100m, loài B sống ở vùng trung lưu sông, loài C sống ở ven bờ, nơi chịu ảnh hưởng của nước sông, loài D và Loài E đều sống ở vùng nước khơi, nhưng loài D ở độ sâu 50m, còn loài E ở độ sâu 5000m. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong 2 loài A và B thì loài A rộng nhiệt hơn loài B. II. Trong 4 loài B, C, D, E thì loài C là rộng muối nhất, còn loài E là loài hẹp muối nhất. III. Loài D rộng muối hơn và chịu một áp suất cột nước lớn hơn so với loài E. IV. Loài B, C là loài nước ngọt, loài D, E là loài nước mặn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115. Cho sơ đồ lưới thức ăn như hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn này?
DẠ
Y
I. Có tối đa 4 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. III. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 116. Khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
thái tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không được con người bổ sung vật chất, năng lượng thì năng suất sinh học của hệ sinh thái nhân tạo sẽ giảm. II. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. III. Hệ sinh thái nhân tạo thường có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. IV. Hệ sinh thái nhân tạo có số lượng loài và năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 117. Một đoạn gen cấu trúc có trình tự các nucleotit trên mạch bổ sung như sau: Mạch bổ 3’ –TAX – AAG – AAT – GAG – … – ATT – TAA – GGT – GTA – AXT – sung 5’ Số thứ 84 83 82 81 5 4 3 2 1 tự bộ ba Biết trong đoạn mạch trên chỉ có một bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc, axitamin triptophan chỉ được mã hóa bởi một bộ ba là 5’ UGG 3’. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen có 84 triplet. (II). Đột biến thay thế cặp nucleôtit A – T bằng cặp G – X ở bộ ba thứ 3 làm biến đổi thành phần axitamin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp. (III). Đột biến thay thế cặp nucleôtit X – G bằng cặp A – T ở bộ ba thứ 81 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi 1 axitamin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. (IV). Đột biến mất 1 cặp nucleôtit G – X ở bộ ba thứ 84 làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axitamin so với chuỗi pôlipeptit bình thường. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 118. Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. AB De dE aB De X X × X Y , thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến, ab ab
M
Phép lai P:
DẠ
Y
KÈ
khoảng cách giữa gen A và gen B = 20cM; giữa gen D và gen E = 40cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phép lai trên có 64 kiểu tổ hợp giao tử. II. Đời F1 có 56 loại kiểu gen, 24 loại kiểu hình. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là 14,5%. IV. Ở F1, có 9 loại kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-E-. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 119. Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người như sau:
L FI CI A
NH
ƠN
OF
Biết bệnh P do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Theo lí thuyết, xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 là D. 1/16. A. 1/6. B. 1/8. C. 7/48. 120. Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do một gen gồm 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A1 và alen A2 . Alen A1 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A2 quy định cánh trắng. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền tỉ lệ kiểu hình màu sắc cánh là 64% con cánh đen : 27% con cánh xám : 9% con cánh trắng. Theo lí thuyết, nếu chỉ có các cá thể cánh đen của quần thể trên giao phối ngẫu nhiên thì đời con có tỉ lệ kiểu hình cánh xám thuần chủng là A. 9/256. B. 49/256. C. 9/64. D. 25/64.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
HẾT
L
BẢNG ĐÁP ÁN 82.B
83.A
84.C
85.B
86.B
87.A
88.C
89.B
90.D
91.C
92.B
93.D
94.B
95.C
96.A
97.B
98.B
99.A
100.A
101.A
102.D
103.A
104.A
105.D
106.D
107.B
108.A
109.C
110.B
111.D
112.A
113.A
114.A
115.D
116.A
117.C
118.D
119.D
120.A
OF
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FI CI A
81.B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 81. B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin thể hiện tính thoái hoá của mã di truyền. Câu 82. B. tARN là loại ARN có chức năng mang axit amin tới ribôxôm và đóng vai trò như một người phiên dịch, tham gia dịch mã trên mARN thành trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit. Câu 83. A. Hai nhà khoa học Pháp là F. Jacôp và J. Mônô đã phát hiện ra cơ chế điều hoà hoạt động của gen qua opêron ở loại vi khuẩn E. coli. Câu 84. C. Đơn vị cơ bản của nhiễm sắc thể là nucleoxom gồm bao nhiêu phân tử protein histôn? Câu 85. B. Câu 86. B. AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)= số kiểu gen = 3.2.2=12 Số kiểu hình= 2.2.2=8 B ĐÚNG. Câu 87. A. Để thu được F1 có tỉ lệ kiểu gen aabbdd bằng 1/8 = 1/2.1/2.1/2 Kiểu gen của X là aabbdd. Câu 88. C. Ở gà, con trống có cặp NST giới tính XX, con mái có cặp NST giới tính XY. Câu 89. B. Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất. Đây là ví dụ về mức phản ứng. Câu 90. D. Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cây hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen giống kểu gen của các giao tử là: aBD; abD D ĐÚNG. Câu 91. C.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa vì không làm biến đổi vốn gen của quần thể qua ngẫu phối. Câu 92. B. Một loài thực vật có các cá thể trong quần thể phân bố rải rác từ chân núi lên đỉnh núi, lâu dần đã hình thành nên hai loài khác nhau và cách li sinh sản với nhau. Hai loài này đã được hình thành bằng cách li sinh thái. Câu 93. D. Câu 94. B. Có 2 sơ đồ không phải là một chuỗi thức ăn là I và IV. I SAI vì bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ không phải là sinh vật. IV SAI vì sâu bọ không dùng chuột làm thức ăn, chó hoang không dùng sâu bọ làm thức ăn. Câu 95. C. Quần thể voi trong rừng mưa nhiệt đới thường có khoảng 25 con/quần thể. Số liệu đó phản ánh đặc trưng kích thước quần thể sinh vật. Câu 96. A. Cú và chồn sống trong rừng, đều hoạt động ban đêm và bắt chuột làm thức ăn thể hiện mối quan hệ cạnh tranh nguồn dinh dưỡng trong quần xã. Câu 97. B. Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái. Câu 98. B. Áp lực của máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp. Câu 99. A. O2 và C6H12O6 được tạo ra từ pha tối của quá trình quang hợp, O2 có nguồn gốc từ H2O và C6H12O6 có nguồn gốc từ CO2. Câu 100. A. Quần thể A: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa có tần số alen A = 0,36+0,24=0,6. Quần thể B. 0,6 aa : 0,4 Aa có tần số alen A = 0,2. Quần thể C. 0,2 AA : 0,8 aa có tần số alen A = 0,1. Quần thể D. 100% Aa có tần số alen A = 0,5. A ĐÚNG. Câu 101. A. I. Các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào được cung cấp chủ yếu bởi quá trình tiêu hoá thức ăn ĐÚNG. II. ĐÚNG. III. Sau hai lần nhân đôi từ một phân tử ADN luôn tạo ra được hai phân tử ADN con chứa nguyên liệu hoàn toàn mới từ môi trường nội bào ĐÚNG.
x
=(
)(
OF
FI CI A
L
IV. Enzim ADN pôlimeraza có vai trò tháo xoắn phân tử AND SAI vì Enzim ADN pôlimeraza có vai trò lắp ráp các nuclêôtit tự do theo nguyên tắc bổ sung với mỗi mạch khuôn của AND, vai trò tháo xoắn là của enzym Helicaza. Câu 102. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nhưng số lượng gen trong tế bào rất lớn và số cá thể trong quần thể lớn nên số lượng gen đột biến được tạo ra trên mỗi thế hệ là đáng kể, tạo nên nguồn biến dị di truyền chủ yếu cho quá trình tiến hoá. Câu 103. A. Aabb x aabb aabb =1/2.1=1/2 A ĐÚNG. Câu 104. A. ) = 10.3=30 loại kiểu gen A ĐÚNG.
NH
ƠN
Câu 105. D. Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp, người ta không sử dụng thể truyền là ADN ti thể vì bản sao thường không đồng nhất và tỉ lệ đột biến cao. Câu 106. D. Hình thành loài bằng cách li tập tính chịu tác động của nhân tố tiến hoá CLTN tác động hình thành các đặc điểm thích nghi khác nhau dẫn đến hình thành loài mới. Câu 107. B. Câu 108. A.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 109. C. Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án C. I sai. Vì cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể tăng cao và nguồn sống khan hiếm. Vì vậy, cạnh tranh không thể xảy ra thường xuyên. Câu 110. B. N, Mg, Fe l thành phần cấu tạo của diệp lục thiếu N, Mg, Fe lá sẽ bị vàng úa. Câu 111. D. A SAI. Xenlulôzơ không được tiêu hóa và phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày. B SAI. Xenlulôzơ không được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản. C SAI. Xenlulôzơ được tiêu hóa hóa học nhờ các enzim amilaza tiết ra từ các vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ và manh tràng. D ĐÚNG. Xenlulôzơ được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày và manh tràng. Câu 112. A. (P) thuần chủng thu được F1 100% mắt đỏ, cánh dài, cho F1 giao phối thu được F2 có tỉ lệ 9 mắt đỏ, cánh dài: 3 mắt đỏ, cánh cụt : 3 mắt trắng, cánh dài : 1 mắt trắng, cánh cụt. Trong đó, các con mắt trắng đều thuộc giới đực tính trạng màu mắt nằm trên NST giới tính. quy ước: A quy định mắt đỏ trội so với a quy định mắt trắng và gen nằm trên X. B quy định cánh dài trội so với b quy định cánh cụt.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Ta có P: BBXAXA x bbXAY F1: BbXAXa ; BbXAY Cho đực F1 lai phân tích = BbXAY x bbXaY tỉ lệ kiểu hình (1:1)(1:1) = 1:1:1:1 tỉ lệ kiểu hình ruồi giấm đực mắt trắng, cánh cụt ở F2 là ¼. Câu 113. A. A1 đỏ > A2 tím > A3 trắng. A1A1 : A2A2 : A3A3 là 1 : 9 : 1 A1=A3=x; A2 =1-2x. Ta có A1A1 : A2A2 = 1/9 = x2/(1-2x)2 x = 0,2 A1= 0,2; A2= 0,6; A3=0,2. A3A3 = 0,2.0,2.100 = 4% A ĐÚNG. Câu 114. A. I ĐÚNG. Trong 2 loài A và B thì loài A rộng nhiệt hơn loài B. II ĐÚNG. Trong 4 loài B, C, D, E thì loài C là rộng muối nhất, còn loài E là loài hẹp muối nhất. III SAI. Loài D rộng muối hơn và chịu một áp suất cột nước nhỏ hơn so với loài E. IV SAI. Loài B là loài nước ngọt, C là loài nước lợ, loài D và E là loài nước mặn. Câu 115. D. I SAI. Có tối đa 3 chuỗi thức ăn. + Thực vật thủy sinh → ĐV không xương sống nhỏ → Sò + Thực vật thủy sinh → ĐV không xương sống nhỏ → Cua → Cá vược + Thực vật thủy sinh → ĐV không xương sống nhỏ → Tôm càng xanh → Cá vược II ĐÚNG. Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích. + Thực vật thủy sinh → ĐV không xương sống nhỏ → Tôm càng xanh → Cá vược III SAI. Cá vược thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4. IV ĐÚNG. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. Câu 116. A. Có phát biểu đúng, đó là I, III → Đáp án A. II sai. Vì hệ sinh thái tự nhiên cũng là một hệ sinh thái mở. IV sai. Vì hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém hơn so với hệ sinh thái tự nhiên vì độ đa dạng loài thấp, mối quan hệ giữa các loài không chặt chẽ, khi bị nhiễm bệnh thì thường bùng phát thành dịch (do sự đa dạng kém). Câu 117. C. Có 2 phát biểu đúng là II và III. Mạch bổ sung: 3’ –TAX – AAG – AAT – GAG –…– ATT–TAA–GGT–GTA–AXT – 5’ mARN : 3’ –UAX – AAG – AAU –GAG –…–AUU–UAA–GGU – GUA – AXU – 5’ (I) SAI vì vùng mã hóa trên mạch gốc của gen không chứa bộ ba kết thúc, bộ ba kết thúc trên mARN nằm ở vị trí bộ ba số 82 vùng mã hóa trên mạch gốc chỉ chứa 81 bộ ba.
AB De dE aB De X X có hoán vị gen cho nên sẽ sinh ra 16 loại giao tử; Cơ thể X Y ab ab
ƠN
Cơ thể
OF
FI CI A
L
(II) ĐÚNG. Đột biến thay thế cặp nucleôtit A – T bằng cặp G – X ở bộ ba thứ 3 làm biến đổi thành phần axitamin của chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp vì bộ ba 5’UGG3’ quy định triptophan có tính đặc hiệu bị biến đổi thành 5’XGG3’ sẽ quy định 1 axitamin khác. (III) ĐÚNG. Đột biến thay thế cặp nucleôtit X – G bằng cặp A – T ở bộ ba thứ 81 có thể làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp giảm đi 1 axitamin so với chuỗi pôlipeptit bình thường vì GAG biến đổi thành UAG là bộ ba kết thúc. (IV) SAI. Đột biến mất 1 cặp nucleôtit G – X ở bộ ba thứ 84 không làm chuỗi pôlipeptit do gen đột biến tổng hợp bị thay đổi trình tự sắp xếp các axitamin so với chuỗi pôlipeptit bình thường vì bộ ba kết thúc là bộ ba số 82 (5’UAA3’). Câu 118. D. Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D. I đúng.
sẽ sinh ra 4 loại giao tử → Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 × 4 = 64 loại. II đúng. Đời F1 có số loại kiểu gen là: AB De dE aB De AB aB × )( X De X dE × XDe Y ) = 7 × 8 = 56 loại kiểu gen. X X × X Y =( ab ab ab ab AB De dE aB De AB aB - Số loại kiểu hình: × )( X De X dE × XDe Y ) = 4 × X X × X Y =( ab ab ab ab
NH
-
(4+2) = 24 loại kiểu hình. III đúng. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ AB De dE aB De AB aB × )( X De X dE × XDe Y ) X X × X Y =( ab ab ab ab
QU Y
Phép lai P:
Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm có A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddEVì
AB aB ab × (có hoán vị 20%) sẽ sinh ra kiểu gen đồng hợp lặn có tỉ lệ = 0,4 × ab ab ab
DẠ
Y
KÈ
M
0,5 = 0,2. Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là: A-bbddee = (0,25 – 0,2) × 0,1 = 0,005. aaB-ddee = (0,5 – 0,2) × 0,1 = 0,03. aabbD-ee = 0,2 × 0,4 = 0,08. aabbddE- = 0,2 × 0,15 = 0,02. → Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ = 0,005 + 0,03 + 0,08 + 0,03 = 0,145 = 14,5%. IV đúng. Ở F1, Số kiểu gen quy định kiểu hình A-B-D-EPhép lai P:
AB De dE aB De AB aB × )( X De X dE × XDe Y ) X X × X Y =( ab ab ab ab
L
FI CI A
AB aB × có hoán vị gen cho nên sẽ cho đời con có kiểu hình A-B- với 3 loại kiểu ab ab gen là AB , AB và A b . aB ab aB
X De X dE × XDe Y sẽ cho đời con có kiểu hình D-E- với 3 loại kiểu gen quy định là X DE X De , XDE Y , XdEXDe.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
→ Loại kiểu hình A-B-D-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 3 × 3 = 9 loại kiểu gen. Câu 119. D. - Xét bệnh P: Quy ước gen B quy định bệnh P bình thường, b quy định người mắc bệnh P người số 4; 6; 7; 9; 10;13 có kiểu gen Bb, người số 3; 8; 11; 14 có kiểu gen bb. - Xét bệnh M do gen nằm trên NST X quy ước gen A quy định người bình thường, a quy định người mắc bệnh M. người số 1;6 có kiểu gen XAXa . người số 4;5;7 có kiểu gen XaY. người số 2;9;10;12 có kiểu gen XAY. người số 12 có kiểu gen cả hai bệnh là: (1/3 BB:2/3Bb)XAY x người số 13 có kiểu gen cả hai bệnh là Bb(1/2XAXA: 1/2XAXa ) xác suất sinh con thứ nhất là con trai và chỉ bị bệnh P của cặp 12 – 13 có kiểu gen bbXAY = 2/3.1/2.1/2.(1/2.1/2+1/2.1/2.1/2)=1/16 D ĐÚNG. Câu 120. A. A đen > A1 xám > A2 trắng. A2 = √0,09=0,3 A2+A1= √0,09 + 0,27= 0,6 A1= 0,3 A= 1- A2+A1 =0,4. KIỂU GEN CỦA CÁ THỂ CÁNH ĐEN CÓ ALEN QUY ĐỊNH CÁNH XÁM LÀ AA; AA1; AA2;tần số A1 trong tổng số kiểu gen quy định cánh đen là =(2.0,4.0,3:2): (0,4.0,4+2.0,4.0,3.2.0,4.0,3) = 0,12/0,64= 3/16 A1A1=(3/16 )2= 9/256 –>A ĐÚNG.
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 28 – H9
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
FI CI A
L
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Loại liên kết hiđrô không tồn tại trong cấu trúc phân tử nào sau đây? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN. Câu 82: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với A. chim. B. lưỡng cư. C. vi sinh vật. D. bò sát. Câu 83: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng liên kết gen? A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 84: Hiện tượng tự tỉa thưa ở một rừng thông tự nhiên là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ khác loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 85: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B. 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa. C. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. D. 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa. Câu 86: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Câu 87: Sinh quyển là A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất. B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất. C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển. D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. Câu 88: Khi nói về vai trò của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quang hợp không tạo nguồn thức ăn cho sinh giới. B. Quang hợp cung cấp năng lượng duy trì sự sống của sinh giới. C. Quang hợp điều hòa không khí qua hoạt động hấp thụ khí O2 thải ra khí CO2. D. Quang hợp tạo ATP cung cấp cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào. Câu 89: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac? A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. Câu 90: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái về nhiệt độ C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ. Câu 91: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa số loại giao tử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm 50%? B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. A. Aa × aa. Câu 93: Trong cấu trúc hiển vi của NST, vùng có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là A. vùng tâm động. B. vùng khởi đầu nhân đôi ADN. C. vùng đầu mút. D. vùng điều hòa. Câu 94: Hiện tượng số lượng cá thể của sâu đục thân lúa bị kìm hãm ở mức nhất định bởi số lượng cá thể của quần thể ong mắt đỏ được gọi là hiện tượng A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể. C. khống chế sinh học. D. giới hạn sinh thái.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 95: Chu kì hoạt động của tim gồm các pha (1) pha co tâm nhĩ (2) pha co tâm thất (3) pha giãn chung. Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là A. 2 → 1→ 3. B. 3→ 2→ 1. C. 3→ 1→ 2. D. 1→ 2→ 3. Câu 96: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. thường biến. D. đột biến. Câu 97: Phương thức hình thành loài nào sau đây nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các loài động vật? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí. B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. C. Hình thành loài bằng cách li tập tính. D. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Câu 98: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 99: Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác với nhau cùng quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho quả dẹt, khi chỉ có alen A hoặc alen B cho quả tròn, khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Kiểu gen nào sau đây cho kiểu hình quả dẹt? A. AaBb. B. Aabb. C. aaBB. D. aabb. Câu 100: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi có kiểu gen X a Y có kiểu hình là A. ruồi đực mắt đỏ. B. ruồi cái mắt đỏ. C. ruồi đực mắt trắng. D. ruồi cái mắt trắng. Câu 101: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau: (1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên. (2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn. (4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên. Trình tự đúng của các thao tác trên là A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (1) → (3) → (4). Câu 102: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi đang sinh sản thì quần thể đang phát triển. C. Quần thể sẽ ổn định nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản nhiều hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Câu 103: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch mới tổng hợp. B. Trong một mạch ADN mới tổng hợp sẽ có đoạn tổng hợp liên tục, có những đoạn tổng hợp gián đoạn. C. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn. D. Enzim ADN pôlymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. AB Câu 104: Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen đã cho các loại giao tử với tỉ lệ: ab AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là: A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. Câu 105: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Câu 106: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã là A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’. Câu 107: Khi nói về tính ưu việt của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây sai?
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. B. Dịch tiêu hóa không bị pha loãng nhiều với nước. C. Hệ tiêu hóa có sự phân hóa cao. D. Tiêu hóa được những thức ăn có kích thước lớn hơn. Câu 108: Cho chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng”. Loài nào sau đây có tổng mức năng lượng nhỏ nhất? A. Cỏ. B. Nhái. C. Rắn. D. Đại bàng. Câu 109: Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Do thoát hơi nước, tế bào khí khổng mất nước và bị tế bào nhu mô bên cạnh hút nước. B. Lực đẩy của ấp suất rễ đẩy dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ ngược chiều của trọng lực. C. Trong thân của thực vật có mạch gỗ vận chuyển các chất hữu cơ và ion khoáng từ lá xuống rễ. D. Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu thấp đến cơ quan chứa có áp suất thẩm thấu cao. Câu 110: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 50%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là Ab AB Ab aB . B. . C. . D. . A. ab ab Ab ab Câu 111: Cho chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102calo). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,0052%. D. 45,5%. Câu 112: Hình vẽ sau đây minh họa quá trình phân hóa ổ sinh thái của hai loài chim A và B trong một quần xã.
DẠ
Y
KÈ
M
Khi nói về quá trình trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai loài chim A và B có cùng loại thức ăn, kích thước thức ăn (ổ sinh thái trùng nhau) nên có sự cạnh tranh dẫn đến phân hóa ổ sinh thái về kích thước thức ăn. II. Mức độ cạnh tranh giữa hai loài chim A và B ngày càng tăng dần. III. Để giảm cạnh tranh loài A đã ăn thêm thức ăn có kích thước nhỏ hơn và loài B cũng tìm thêm thức ăn có kích thước lớn hơn. IV. Phân li ổ sinh thái giúp giảm cạnh tranh, khai thác tối ưu nguồn sống. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 113: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 10 kiểu gen. II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294. IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 114: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 90% số cá thể mang alen A. II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì vẫn có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ có tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì kiểu gen AA qua các thế hệ có thể tăng lên.
OF
FI CI A
L
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 115: Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5400 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp G - X. C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp A - T. Câu 116: Một lưới thức của một hệ sinh thái gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. II. Có 13 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. III. Nếu loài H, C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn chỉ con 6 loài. IV. Có tối đa 5 loài trong lưới thức này này được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 117: Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc xoăn của cặp vợ chồng Đ và K là A. 55/72. B. 55/144. C. 11/12. D. 5/6. Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội giao phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 cùng màu hoa giao phấn với nhau mà không giao phấn với các cá thể màu hoa khác, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 14 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 67 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 29 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 3 gen Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4: 4: 4: 4: 1: 1: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở thế hệ lai Fa có 8 loại kiểu gen II. Kiểu gen của P có thể là: Aa
Bd bd ´ aa bD bd
DẠ
Y
III. Nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thì có thể thu được 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 3 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 49,5%. IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở Fa có thể chiếm 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Quần thể (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4 ở P lần lượt là 0,1; 0,3; 0,4; 0,2.
FI CI A
L
II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen ở P, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17. III. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám ở P giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cánh trắng ở đời con là 4/129. IV. Loại bỏ toàn bộ con cánh đen ở P, sau đó cho các cá thể còn lại ngẫu phối. Xác suất thu được cánh xám thuần chủng là 1/49. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
QU Y
NH
ƠN
OF
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 28 Câu 81: Loại liên kết hiđrô không tồn tại trong cấu trúc phân tử nào sau đây? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. ADN. Hướng dẫn giải: C Câu 82: Phương pháp gây đột biến nhân tạo đặc biệt có hiệu quả đối với A. chim. B. lưỡng cư. C. vi sinh vật. D. bò sát. Hướng dẫn giải: C Câu 83: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về hiện tượng liên kết gen? A. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết. C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài đó. D. Liên kết gen (liên kết hoàn toàn) thường hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Hướng dẫn giải: A Liên kết gen thường làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. Câu 84: Hiện tượng tự tỉa thưa ở một rừng thông tự nhiên là biểu hiện của mối quan hệ nào sau đây? A. Hỗ trợ khác loài. B. Cạnh tranh khác loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. cạnh tranh cùng loài. Hướng dẫn giải: D Câu 85: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. B. 0,5AA: 0,4Aa: 0,1aa. C. 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. D. 0,1AA: 0,4Aa: 0,5aa. Hướng dẫn giải: A Một quần thể cân bằng nếu thỏa mãn phương trình của Hacđi – Vanbec: p2 AA + 2pqAa + q2 aa. Trong đó p, q lần lượt là tần số của A và a. A. p = 0,36 + 0,48/2 = 0,6 q = 1 – 0,6 = 0,4. Thay p, q vào phương trình trên thỏa mãn QT A ở trạng thái cân bằng.
KÈ
M
Câu 86: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của chọn lọc tự nhiên là A. sự phát triển và sinh sản của những kiểu gen thích nghi hơn. B. phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. sự sống sót của những cá thể thích nghi nhất. D. củng cố ngẫu nhiên những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại. Hướng dẫn giải: B
DẠ
Y
Câu 87: Sinh quyển là A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí của vỏ Trái Đất. B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên Trái Đất. C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển. D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. Hướng dẫn giải: A
Câu 88: Khi nói về vai trò của quang hợp, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quang hợp không tạo nguồn thức ăn cho sinh giới. B. Quang hợp cung cấp năng lượng duy trì sự sống của sinh giới.
FI CI A
Câu 89: Ở vi khuẩn E. coli, thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac? A. vùng vận hành. B. các gen cấu trúc. C. gen điều hòa. D. vùng khởi động. Hướng dẫn giải: C
L
C. Quang hợp điều hòa không khí qua hoạt động hấp thụ khí O2 thải ra khí CO2. D. Quang hợp tạo ATP cung cấp cho toàn bộ hoạt động sống của tế bào. Hướng dẫn giải: B A. sai vì quang hợp cung cấp thức ăn cho sinh giới. B. sai vì quang hợp hấp thụ CO2 thải O2. D. sai vì sản phẩm cuối cùng của quang hợp tạo O2 và cacbohdrat.
OF
Câu 90: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là A. khoảng thuận lợi. B. giới hạn sinh thái về nhiệt độ C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ. Hướng dẫn giải: B Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị của một nhân tố mà tại đó sinh vật tồn tại và phát triển được.
ƠN
Câu 91: Cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa số loại giao tử là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: D - Số loại giao tử = 2n (n là số cặp gen dị hợp) = 22 = 4.
NH
Câu 92: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen dị hợp chiếm 50%? A. Aa × aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa. Hướng dẫn giải: A - Aa = ½ = ½ A x 1 a = 1 A x ½ a Aa x aa thỏa mãn.
QU Y
Câu 93: Trong cấu trúc hiển vi của NST, vùng có tác dụng bảo vệ các NST cũng như làm cho các NST không dính vào nhau là A. vùng tâm động. B. vùng khởi đầu nhân đôi ADN. C. vùng đầu mút. D. vùng điều hòa. Hướng dẫn giải: C Câu 94: Hiện tượng số lượng cá thể của sâu đục thân lúa bị kìm hãm ở mức nhất định bởi số lượng cá thể của quần thể ong mắt đỏ được gọi là hiện tượng A. cân bằng sinh học. B. cân bằng quần thể. C. khống chế sinh học. D. giới hạn sinh thái. Hướng dẫn giải: C
KÈ
M
Câu 95: Chu kì hoạt động của tim gồm các pha (1) pha co tâm nhĩ (2) pha co tâm thất (3) pha giãn chung. Thứ tự hoạt động của các pha trong mỗi chu kì hoạt động của tim là A. 2 → 1→ 3. B. 3→ 2→ 1. C. 3→ 1→ 2. D. 1→ 2→ 3. Hướng dẫn giải: D
Y
Câu 96: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. C. thường biến. D. đột biến. Hướng dẫn giải: B - Đacuyn chưa phân biệt được biến dị di truyền và không di truyền nên chưa biết đến khái niệm đột biến, thường biến và biến dị tổ hợp.
DẠ
Câu 97: Phương thức hình thành loài nào sau đây nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật nhưng ít xảy ra ở các loài động vật? A. Hình thành loài bằng cách li địa lí. B. Hình thành loài bằng cách li sinh thái. C. Hình thành loài bằng cách li tập tính. D. Hình thành loài nhờ cơ chế lai xa và đa bội hóa. Hướng dẫn giải: D Câu 98: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội chẵn?
A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n).
B. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). Hướng dẫn giải: C
Vì giao tử 2n x 2n 4n thể đa bội chẵn.
FI CI A
L
Câu 99: Ở bí ngô, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen tương tác với nhau cùng quy định. Trong kiểu gen, khi có cả alen A và alen B thì cho quả dẹt, khi chỉ có alen A hoặc alen B cho quả tròn, khi không có alen trội nào thì cho quả dài. Kiểu gen nào sau đây cho kiểu hình quả dẹt? A. AaBb. B. Aabb. C. aaBB. D. aabb. Hướng dẫn giải: A Quy ước: A-B- dẹt; A-bb và aaB-: trong; aabb: dài AaBb: quả dẹt.
OF
Câu 100: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen A và a: alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, ruồi có kiểu gen X a Y có kiểu hình là A. ruồi đực mắt đỏ. B. ruồi cái mắt đỏ. C. ruồi đực mắt trắng. D. ruồi cái mắt trắng. Hướng dẫn giải: C Ở ruồi giấm, con cái là XX, con đực là XY XaY: ruồi đực mắt trắng.
NH
ƠN
Câu 101: Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau: (1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên. (2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh. (3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn. (4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên. Trình tự đúng của các thao tác trên là A. (2) → (4) → (3) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (2) → (1) → (3) → (4). Hướng dẫn giải: D
KÈ
M
QU Y
Câu 102: Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở tất cả các quần thể, nhóm tuổi đang sinh sản luôn có số lượng cá thể nhiều hơn nhóm tuổi trước sinh sản. B. Khi số lượng cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn số lượng cá thể của nhóm tuổi đang sinh sản thì quần thể đang phát triển. C. Quần thể sẽ ổn định nếu số lượng cá thể ở nhóm tuổi trước sinh sản nhiều hơn số lượng cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản. D. Nghiên cứu về nhóm tuổi giúp bảo vệ và khai thác tài nguyên sinh vật có hiệu quả hơn. Hướng dẫn giải: C A. Sai vì nhóm tuổi đang sinh sản có thể lớn hơn hoặc nhỏ hoặc bằng nhóm tuổi trước sinh sản. B . Sai vì tuổi trước sinh sản < tuổi đang sinh sản quần thể suy thoái. C. Sai vì tuổi trước sinh sản > tuổi đang sinh sản quần thể phát triển.
DẠ
Y
Câu 103: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch mới tổng hợp. B. Trong một mạch ADN mới tổng hợp sẽ có đoạn tổng hợp liên tục, có những đoạn tổng hợp gián đoạn. C. Trong một chạc tái bản, trên mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn. D. Enzim ADN pôlymeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. Hướng dẫn giải: B Trong 1 đơn vị tái bản có 2 chạc tái bản hình chữ Y tổng hợp mạch mới theo 2 hướng ngược nhau nên trên mỗi mạch mới tổng hợp sẽ có đoạn tổng hợp liên tục và có đoạn độc tổng hợp ngắt quãng A. Sai còn B đúng. C. Sai vì trong 1 chạc tái bản thì trên mạch khuôn có chiều từ 3’ đến 5’ mạch mới được tổng hợp liên tục. D. sai vì enzim ADN pôlymeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử AND mà làm nhiệm vụ lắp ráp nuclêôtit tự do.
AB đã cho các loại giao tử với tỉ lệ: ab AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. Theo lý thuyết, tần số hoán vị hoán vị gen của loài này là: A. 10%. B. 40%. C. 50%. D. 20%. Hướng dẫn giải: D - Tần số hoán vị gen = tổng tỉ lệ của loại giao tử mang gen hoán vị = 10% + 105 = 20%.
FI CI A
L
Câu 104: Trong quá trình giảm phân của một loài động vật có kiểu gen
OF
Câu 105: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. Di - nhập gen chỉ làm thay đổi tần số alen của các quần thể có kích thước nhỏ. C. Giao phối không ngẫu nhiên luôn dẫn đến trạng thái cân bằng di truyền của quần thể. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. Hướng dẫn giải: A B. Sai vì di nhập gen tác động đến mọi quần thể có kích thước lớn hoặc nhỏ… C. Sai vì giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể làm mất trạng thái cân bằng di truyền. D. Sai vì đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
ƠN
Câu 106: Phân tử tARN mang axit amin foocmin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ có bộ ba đối mã là A. 5’AUG3’. B. 5’UAX3’. C. 3’AUG5’. D. 3’UAX5’. Hướng dẫn giải: D Axit amin foocmin Met là axit amin mở đầu và do cođon 5’ AUG3’ trên mARN quy định nên bộ ba đối mã của tARN là bộ ba đối ngược với cođon trên theo nguyên tắc bổ sung.
QU Y
NH
Câu 107: Khi nói về tính ưu việt của tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa so với tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa, phát biểu nào sau đây sai? A. Có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải. B. Dịch tiêu hóa không bị pha loãng nhiều với nước. C. Hệ tiêu hóa có sự phân hóa cao. D. Tiêu hóa được những thức ăn có kích thước lớn hơn. Hướng dẫn giải: A - Ống tiêu hóa không có sự trộn lẫn giữa thức ăn và chất thải do thức ăn được truyền 1 chiều. Câu 108: Cho chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng”. Loài nào sau đây có tổng mức năng lượng nhỏ nhất? A. Cỏ. B. Nhái. C. Rắn. D. Đại bàng. Hướng dẫn giải: D - Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm và đại bàng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 109: Khi nói về vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Do thoát hơi nước, tế bào khí khổng mất nước và bị tế bào nhu mô bên cạnh hút nước. B. Lực đẩy của ấp suất rễ đẩy dòng nước và ion khoáng di chuyển trong mạch gỗ ngược chiều của trọng lực. C. Trong thân của thực vật có mạch gỗ vận chuyển các chất hữu cơ và ion khoáng từ lá xuống rễ. D. Mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu thấp đến cơ quan chứa có áp suất thẩm thấu cao. Hướng dẫn giải: B A. Sai vì do thoát hơi nước, tế bào khí khổng mất nước và hút nước của các tế bào nhu mô bên cạnh. C. Sai vì trong thân của thực vật có mạch gỗ gồm các tế bào chết là quản bào và mạch ống. D. Sai vì mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ từ cơ quan nguồn có áp suất thẩm thấu cao đến cơ quan chứa có áp suất thẩm thấu thấp.
Câu 110: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 50%. Kiểu gen của cơ thể này có thể là Ab AB Ab aB A. . B. . C. . D. . ab ab Ab ab
Hướng dẫn giải: A
Ab giảm phân cho 2 loại giao tử là Ab = ab = 50%. ab AB - Kiểu gen nếu có hoán vị thì tạo giao tử Ab = f/2 tối đa = 25% vì f luôn ≤ 50%. ab Ab - Kiểu gen cho giao tử Ab = 100%. Ab aB - Kiểu gen không tạo ra giao tử Ab. ab Câu 111: Cho chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2,1.106calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102calo). Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. 0,57%. B. 0,92%. C. 0,0052%. D. 45,5%. Hướng dẫn giải: B - Bậc dinh dưỡng cấp 3 chính là sinh vật tiêu thụ bậc 2 và bậc dinh dưỡng cáp 2 chính là sinh vật tiêu thụ bậc 1 Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng cấp 3 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 = (1,1.102/ 1,2.104) x 100% = 0,92%.
OF
FI CI A
L
- Kiểu gen
NH
ƠN
Câu 112: Hình vẽ sau đây minh họa quá trình phân hóa ổ sinh thái của hai loài chim A và B trong một quần xã.
M
QU Y
Khi nói về quá trình trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai loài chim A và B có cùng loại thức ăn, kích thước thức ăn (ổ sinh thái trùng nhau) nên có sự cạnh tranh dẫn đến phân hóa ổ sinh thái về kích thước thức ăn. II. Mức độ cạnh tranh giữa hai loài chim A và B ngày càng tăng dần. III. Để giảm cạnh tranh loài A đã ăn thêm thức ăn có kích thước nhỏ hơn và loài B cũng tìm thêm thức ăn có kích thước lớn hơn. IV. Phân li ổ sinh thái giúp giảm cạnh tranh, khai thác tối ưu nguồn sống. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
KÈ
Hướng dẫn giải: B Ở giai đoạn a, ổ sinh thái về kích thước thức ăn của hai loài còn trùng lặp nhiều nên cạnh tranh gay gắt nhất. Ở giai đoạn b, hai ổ sinh thái còn trùng lặp nên loài A đã ăn thêm thức ăn có kích thước nhỏ hơn và loài B cũng tìm thêm thức ăn có kích thước lơn hơn. Ở giai đoạn c, hai ổ sinh thái không còn trùng lặp nên giảm cạnh tranh. I đúng, II sai, III đúng, IV đúng.
DẠ
Y
Câu 113: Trong một quần thể giao phối, xét 3 gen: gen I có 2 alen; gen II có 3 alen, hai gen này nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường; gen III có 4 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số kiểu gen tối đa của gen III là 10 kiểu gen. II. Trong tổng số kiểu gen của gen I, II; số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về 3 gen trên là 294. IV. Số kiểu giao phối trong quần thể về 3 gen trên là 17640. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Hướng dẫn giải: B
FI CI A
L
I. Sai vì gen III có số loại kiểu gen tối đa = 4 x (4 +1)/2 + 4 = 14. Trong đó giới XX = 4 x (4 +1)/2 = 10; còn 4 là số loại kiểu gen của giới XY. II. Đúng vì vì số loại kiểu gen tối đa của gen I và II = r x (r + 1)/2 trong đó r = 2 x 3 = 6 6 x (6 + 1)/2 = 21. Gen I, II có 2 x 3 = 6 kiểu gen đồng hợp số kiểu gen dị hợp = 21 – 6 = 15 số kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ là 15/21 = 5/7. III. Đúng vì số loại kiểu gen tối đa của 3 gen = 21 x 14 = 294. IV. Đúng vì ở giới XX có số loại kiểu gen là 21 x 10 = 210. Giới XY có số loại kiểu gen là 21 x 4 = 84. Số kiểu giao phối là 210 x 84 = 17640.
ƠN
OF
Câu 114: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 90% số cá thể mang alen A. II. Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì vẫn có thể làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ có tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì kiểu gen AA qua các thế hệ có thể tăng lên. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải: B I. Sai nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F2 quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng F2 có tỉ lệ kiểu gen là 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa có 91% số cá thể mang alen A. II. Đúng vì đột biến có thể tạo alen mới. III. Đúng vì yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ 1 alen bất kì ra khỏi quần thể. IV. Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên có thể làm tăng đồng hợp giảm dị hợp AA có thể tăng lên.
QU Y
NH
Câu 115: Alen B dài 510 nm và có 3600 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 5400 nuclêôtit loại timin và 3597 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. mất một cặp G - X. C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. mất một cặp A - T. Hướng dẫn giải: B - Gen B có L = 510nm = 5100A0 N = (5100/3,4) x 2 = 3000 = 2A + 2G và số liên kết hidro = 3600 = 2A + 3G A = T = 900, G = X = 600. - Cặp Bb nguyên phân 2 lần nguyên phân: Ttd = (TB + Tb) x (22 – 1) = 5400 Tb = 900. Xtd = (XB + Xb) x (22 – 1) = 3597 Xb = 599. TB = Tb và XB > Xb 1 nuclêôtit Đột biến mất 1 cặp G – X.
Y
KÈ
M
Câu 116: Một lưới thức của một hệ sinh thái gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
DẠ
I. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn. II. Có 13 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích. III. Nếu loài H, C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn chỉ con 6 loài. IV. Có tối đa 5 loài trong lưới thức này này được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Hướng dẫn giải: A I, II, III, IV đúng. III. Đúng vì H, C tuyệt diệt thì D không còn thức ăn D tuyệt duyệt Còn 9 – 3 = 6 loài.
IV. Đúng vì C, D, E, H, K có thể được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 3.
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 117: Ở người, xét tính trạng chiều dài mi và dạng tóc, mỗi tính trạng đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định nằm trên NST thường, 2 gen phân li độc lập và các alen trội là trội hoàn toàn. Một người đàn ông tên T có lông mi dài, tóc thẳng; có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn; T kết hôn với H, H cũng có em trai lông mi ngắn, tóc xoăn. Cặp vợ chồng T và H sinh con trai tên Đ. Lớn lên Đ kết hôn với K, K có em trai lông mi dài, tóc thẳng và em gái lông mi ngắn, tóc xoăn. Cho biết H, Đ, K và bố, mẹ của T, H, K đều có lông mi dài, tóc xoăn. Theo lí thuyết, xác suất sinh con đầu lòng là con trai lông mi dài, tóc xoăn của cặp vợ chồng Đ và K là A. 55/72. B. 55/144. C. 11/12. D. 5/6. Hướng dẫn giải: B Từ thông tin trên ta có sơ đồ phả hệ sau:
QU Y
NH
Bố mẹ mi dài, tóc xoăn sinh con mi ngắn, tóc thẳng Mi dài là trội hoàn toàn so với mi ngắn; tóc xoăn là trội hoàn toàn so với tóc thẳng. Quy ước: A: mi dài> a : mi ngắn; B: tóc xoăn > b: tóc thẳng. * Tính trạng chiều dài mi: T và H đều mi ngắn nhưng có em trai mi ngắn và bố mẹ mi dài T, H đều có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa. P. (T) 1/3 AA + 2/3 Aa x (H) 1/3 AA + 2/3 Aa G 2/3 A + 1/3 a 2/3 A + 1/3 a F 4/9 AA + 4/9 Aa + 1/9 aa Đ mi dài có tỉ lệ kiểu gen là ½ AA + ½ Aa - K có mi dài nhưng có em gái mi ngắn và bố mẹ mi dài K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 AA + 2/3 Aa P (Đ) ½ AA + ½ Aa x (K) 1/3 AA + 2/3 Aa Xác suất sinh con mi dài A- = 1 – aa = 1 – ½ x 2/3 x ¼ = 11/12 * Tính trạng dạng tóc: Đ có bố tóc thẳng Kiểu gen Đ là Bb. - K tóc xoăn nhưng có em trai tóc thẳng và bố mẹ tóc xoăn K có tỉ lệ kiểu gen là 1/3 BB + 2/3 Bb. - P. (Đ) Bb x (K) 1/3 BB + 2/3 Bb Xác suất sinh con tóc xoăn B- = 1 – bb = 1 – 2/3 x 1/4 = 5/6. Xác suất sinh con trai mi dài, tóc xoăn = ½ x 11/12 x 5/6 = 55/144.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 118: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA × aa, thu được các hợp tử F1. Sử dụng cônsixin tác động lên các hợp tử F1, sau đó cho phát triển thành các cây F1. Cho các cây F1 tứ bội giao phấn, thu được F2. Cho tất cả các cây F2 cùng màu hoa giao phấn với nhau mà không giao phấn với các cá thể màu hoa khác, thu được F3. Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F3 là A. 14 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 67 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng. C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 29 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải: A F1 lưỡng bội có kiểu gen Aa đa bội hóa tạo ra cây AAaa. F1 giao phấn: AAaa x AAaa F2: 1 AAAA: 8 AAAa: 18 AAaa: 8 Aaaa: 1 aaaa (35 đỏ : 1 trắng) - Cho các cây có cùng màu hoa F2 giao phấn với nhau ta có: 35/36 {(1/35 AAAA + 8/35 AAAa + 18/35 AAaa + 8/35 Aaaa)} + 1/36 aaaa F3: hoa trắng aaaa = 35/36 x (18/35 x 1/6 + 8/35 x ½)2 + 1/36 = 1/15.
Câu 119: Ở một loài thực vật, xét 3 gen Aa, Bb, Dd nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình là 4: 4: 4: 4: 1: 1: 1: 1.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở thế hệ lai Fa có 8 loại kiểu gen II. Kiểu gen của P có thể là: Aa
Bd bd ´ aa bD bd
FI CI A
L
III. Nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn thì có thể thu được 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình trội về 3 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 49,5%. IV. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp ở Fa có thể chiếm 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C
OF
Do đây là lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử của cơ thể dị hợp 3 cặp gen. Ta có: 4: 4: 4: 4: 1: 1: 1: 1= (4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và xảy ra hoán vị gen. Giả sử cặp Bb và Dd nằm trên cùng 1 cặp NST và xảy ra trao đổi chéo với tần số = ( 1 +1)/(4 + 4 + 1 + 1) = 20%. I. Đúng vì đây là phép lai phân tích nên số loại kiểu gen ở Fa = số loại kiểu hình ở Fa = 8. II. Đúng vì kiểu gen dị hợp 3 cặp gen của P có thể là dị hợp đều hoặc dị hợp chéo. III. Đúng vì nếu cho cây P dị hợp 3 cặp gen tự thụ:
BD BD bd × Aa ; f = 20% → = 0, 4 2 = 0,16 bd bd bd → A-B-D- = 0,75 A − × ( 0,5 + 0,16 ) B − D − = 0, 495
ƠN
Giả sử kiểu gen của P : Aa
Bd bd bd × aa → aa = 0,5aa × 0, 4bd ×1bd = 20% → dị hợp chiếm . bD bd bd 100% − 20% = 80%
IV. Sai nếu P: Aa
M
QU Y
NH
Câu 120: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4 ; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Quần thể (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số các alen A1, A2, A3, A4 ở P lần lượt là 0,1; 0,3; 0,4; 0,2. II. Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen ở P, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/17. III. Nếu chỉ có các cá thể cánh xám ở P giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cánh trắng ở đời con là 4/129. IV. Loại bỏ toàn bộ con cánh đen ở P, sau đó cho các cá thể còn lại ngẫu phối. Xác suất thu được cánh xám thuần chủng là 1/49. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Hướng dẫn giải: B
DẠ
Y
KÈ
I. Sai vì quần thể cân bằng di truyền nên: - Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2. Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 36% →A3 = 0,4. Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% →A2 = 0,1→A1 =0,3. II. Đúng vì con cánh đen: 0,09A1A1+0,06A1A2+0,24A1A3+0,12A1A4 Lấy ngẫu nhiên một cá thể cánh đen, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 0,09/0,51 =3/17. III. Đúng vì nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, tỉ lệ kiểu hình cánh trắng ở đời con. - Cánh xám: 0,01A2A2+ 0,08A2A3+0,04A2A4 Giao tử: 7/13A2:4/13A3: 2/13A4 Nếu chỉ có các cá thể cánh xám giao phối ngẫu nhiên, thì ở đời con thu được tỉ lệ kiểu hình cánh trắng là: 2/13×2/13 = 4/169 IV. Đúng vì loại bỏ thân đen: A2 = A2/ (A2 +A3 + A4 + A5) =1/7 --> A2A2 =1/49.
MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022 Mức độ câu hỏi
Lớp Nội dung chương
1. Cơ chế di truyền và biến 81,89,93, 98 dị
103; 106
115
118
2. Quy luật di truyền
83, 91,92,99,100
104,110
113,
3. Di truyền học quần thể
85
L
Vận dụng cao
8
114
112
4
116
5
4. Phả hệ
119
9
120
2
117
1
82
101
6. Tiến hóa
86,96, 97
105
7. Cá thể - Quần thể
84,90,
102
8. Quần xã – Hệ sinh thái
87,94
108, 111
9. Chuyển hóa VCNL ở ĐV
95
107
2
10. Chuyển hóa VCNL ở TV
88
109
2
20 (50%)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Tổng
2
OF
5. Ứng dụng di truyền học
ƠN
11
Vận dụng
NH
12
Thông hiểu
FI CI A
Nhận biết
Tổng số câu
10 (25%)
6 (15%)
4 (10%)
5
40
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 29 – A6
FI CI A
(Đề có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Tiêu chuẩn Số báo danh: ..........................................................................
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81. Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống. B. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. C. Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước và ion khoáng. D. Mạch rây gồm các tế bào sống và tế bào chết. Câu 82. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Mo. B. N. C. Cu. D. Ni. Câu 83. Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang? A. Bò. B. Ếch đồng. C. Bồ câu. D. Rắn hổ mang. Câu 84. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội. Câu 85. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA x XaY B. XAXA x XAY C. XaXa x XAY D. XAXa x XaY Câu 86. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0.(,)36AA : 0.48 Aa: 0.16aa. Tần số alen A là A. 0.5 B. 0.3 C. 0.6 D. 0.4 Câu 87. Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần? A. Tế bào bị mất màng sinh chất B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ C. Tế bào bị mất nhân tế bào D. Tế bào bị mất một số bào quan Câu 88. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Đột biến D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 89. Trong quần thể, kiểu phân bố nào không xảy ra ? A. Phân bố ngẫu nhiên B. Phân tầng C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo nhóm Câu 90. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. AaBb × AaBb B. AaBb × aabb C. AaBB × AABb. D. AaBb × aaBb Câu 91. Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi pôlinuclêôtit mới được tổng hơp kéo dài từ 5’ đến 3’ . B. Hai gen ở vị trí gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì thường có số lần phiên mã bằng nhau C. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trong một nhân tế bào D. Sử dụng cả hai mạch của gen làm mạch khuôn mẫu để tổng hợp ARN Câu 92. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiện làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Câu 93: Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã? A. mARN B. tARN C. rARN D. ADN Câu 94: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A. AaBb B. Aabb C. AAbb D. AABb
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 95: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng? A. Aabb B. aaBb C. AABB D. AaBb Câu 96: Kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 2 C. 8 D. 16 Câu 97. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 98. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau : Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 45% 45% 10% Số 2 45% 30% 25% Số 3 16% 39% 45% Số 4 25% 50% 25% Theo suy luận lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái. III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 99. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được sắp xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 100. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại ? I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. IV. Giun sán sống trong ruột lợn A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 101. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại. II. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau. III. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ như nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau có biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 102. Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng axit amin Ala ; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 103. Ở loài thực vật, dạng tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1> A2> A3> A4> A5. Trong đó A1 quy định là hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định là hoa vàng, A4 quy định là hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 x A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12. II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4. III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. C. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn ở quần xã tiên phong D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản Câu 105. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang II. Tất các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 106. Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen Aaabb được tạo ra ở là F1 là A. 0,5% B. 0,25% C. 0,125% D. 1,25% Câu 107. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì hoán vị hai bên với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 , tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27 IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng A. 2 B. 3 C. 4 D.1 Câu 108: Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội Câu 109: Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ A. 1/8 B. 1/16 C. 3/16 D. 1/32 Câu 110: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau?
OF
FI CI A
L
I. aaBbDD x aaBbDd II. AaBbDd x aabbDd III. AabbDd x aaBbdd IV. aaBbDD x aabbDd V. AabbDD x aaBbDd VI. AABbdd x AabbDd VII. AabbDD x AabbDd VIII. AABbDd x Aabbdd A. 3 phép lai B. 5 phép lai C. 4 phép lai D. 2 phép lai Câu 111 : Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
Gen A Chất màu
NH
ƠN
I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn III. Nếu loại A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 112 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a ; B,b ; D,d phân li độc lập quy trình và được mô tả bằng sơ đồ :
Gen D
Gen B
Chất màu
Chất màu
Chất
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng ; Các alen lặn không có chức năng này. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết cây không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2 II. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 2/9 III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng tử 2 cặp gen IV. F1 có 500 cây hoa vàng đồng hợp tử 2 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 113. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen : 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10% II. Qua các thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. III. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa không đổi bằng 0,6 IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17 A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 114. Ở loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định là hoa đỏ; chỉ có B thì quy định là hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp NST thường khác quy định, trong đó DD quy định quả hình tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn.
FI CI A
L
II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 115: Các trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài? A. Mật độ quần thể giảm B. Nguồn sống dồi dào C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 116: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên III Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng IV. Vận động đồng bào dân tộc định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 117 : Một cơ thể đực có bộ nhiễm sắc thể 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ có 2 cặp gen dị hợp và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng ? I. Nếu cơ thể này có bộ NST 2n = 12 thì tạo ra tối đa 448 loại giao tử II. Nếu cơ thể này tạo ra tối đa 896 loại giao tử hoán vị thì bộ NST 2n của loài là 14 III. Nếu cơ thể này tạo ra 11264 loại giao tử thì chứng tỏ bộ NST 2n = 20 IV. Mỗi tế bào của cơ thể này luôn tạo ra tối đa 4 loại giao tử A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng Enzim chuyển hóa Lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giả thuyết cho hiện tượng như sau : I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo ra được protein ức chế III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế IV. Do gen cấu trúc (Z,Y,A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 119: Người ta có thể tạo ra giống cây trồng khác loài bằng phương pháp ? (1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội A. (1) và (4) B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4) Câu 120. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM . Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2
OF
Câu 82. Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Mo. B. N. C. Cu. D. Ni. Đáp án: B Vì Nitơ (N) là thành phần quan trọng, chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể.
FI CI A
Câu 81. Khi nói về mạch gỗ và mạch rây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào sống. B. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. C. Mạch gỗ chỉ vận chuyển nước và ion khoáng. D. Mạch rây gồm các tế bào sống và tế bào chết. Đáp án: Đáp án B A sai. Mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết. B sai. Mạch rây vận chuyển các chất từ lá đến rễ và các cơ quan khác của cây như quả.
L
HƯỚNG DẪN GIẢI
ƠN
Câu 83. Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang? A. Bò. B. Ếch đồng. C. Bồ câu. D. Rắn hổ mang. Đáp án: C Vì tất cả các loài chim đều không có phế nang. Phổi là một hệ thống ống khí xếp song song
QU Y
NH
Câu 84. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào? A. Đột biến tứ bội. B. Đột biến đảo đoạn. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến lệch bội. Đáp án: B Vì trong các dạng đột biến NST trên, đột biến đảo đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc NST, không làm thay đổi số lượng NST. Câu 85. Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA x XaY B. XAXA x XAY C. XaXa x XAY D. XAXa x XaY Đáp án : D ଵ ଵ ଵ XaY = 25% = = Xa . Y ସ
ଶ
ଵ
ଶ
M
Giao tử Xa là giao tử sinh ra tử cơ thể P : XAY hoặc XaY ଶ → P : XAXa x XAY hoặc XAXa x XaY → D đúng
KÈ
Câu 86. Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0.(,)36AA : 0.48 Aa: 0.16aa. Tần số alen A là A. 0.5 B. 0.3 C. 0.6 D. 0.4 Đáp án: C ,ସ଼ Tần số alen A = 0,36 + = 0,6 → Đáp án C ଶ
DẠ
Y
Câu 87. Loại tế bào nào sau đây được gọi là tế bào trần? A. Tế bào bị mất màng sinh chất B. Tế bào bị mất thành xenlulozơ C. Tế bào bị mất nhân tế bào D. Tế bào bị mất một số bào quan Đáp án: B Câu 88. Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm xuất alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Đột biến D. Các yếu tố ngẫu nhiên Đáp án: C
L
FI CI A
Câu 89. Trong quần thể, kiểu phân bố nào không xảy ra? A. Phân bố ngẫu nhiên B. Phân tầng C. Phân bố đồng đều D. Phân bố theo nhóm Đáp án: B Vì: Trong quần thể, các cá thể phân bố ngẫu nhiên, đồng đều, hoặc theo nhóm Kiểu phân bố phân tầng là kiểu phân bố của các quần thể trong quần xã
NH
ƠN
OF
Câu 90. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình? A. AaBb × AaBb B. AaBb × aabb C. AaBB × AABb. D. AaBb × aaBb Đáp án B. Phép lai có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình là phép lai mà đời con có số kiểu gen bằng số kiểu hình. Phép lai A có 9 kiểu gen, 4 kiểu hình. → không thỏa mãn. Phép lai B có 4 kiểu gen, 4 kiểu hình. → thỏa mãn Phép lai C có 4 kiểu gen, 1 kiểu hình. → không thỏa mãn Phép lai D có 6 kiểu gen, 4 kiểu hình. → không thỏa mãn Câu 91. Khi nói về quá trình phiên mã của sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chuỗi pôlinuclêôtit mới được tổng hợp kéo dài từ 5’ đến 3’ . B. Hai gen ở vị trí gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì thường có số lần phiên mã bằng nhau C. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trong một nhân tế bào D. Sử dụng cả hai mạch của gen làm mạch khuôn mẫu để tổng hợp ARN Đáp án: A
QU Y
Câu 92. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai ? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể sinh vật B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên C. Chọn lọc tự nhiên tác động chống lại kiểu hình trung gian thì không làm thay đổi tần số alen D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới. Đáp án : C C sai. Vì nếu quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa thì chọn lọc chống lại Aa sẽ làm thay đổi tần số alen, theo hướng làm tăng tần số a. D. ADN
M
Câu 93: Loại phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã? A. mARN B. tARN C. rARN Đáp án: B
KÈ
Câu 94: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp? A. AaBb B. Aabb C. AAbb D. AABb Đáp án: C Vì cơ thể thuần chủng là cơ thể có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen
DẠ
Y
Câu 95: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng? A. Aabb B. aaBb C. AABB D. AaBb Đáp án: A B sai. Đây là kiểu hình quy định thân thấp, hoa đỏ C,D sai. Đây là kiểu hình quy định thân cao, hoa đỏ
FI CI A
L
Câu 96: Kiểu gen AaBbDDee giảm phân không xảy ra đột biến thì sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 2 C. 8 D. 16 Đáp án: A Vì cơ thể AaBbDDee có 2 cặp gen dị hợp cho nên sẽ có 4 loại giao tử
ƠN
OF
Câu 97. Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. II. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài. III. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. IV. Khi có sự cách li địa lí thì sẽ nhanh chóng hình thành loài mới. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: B Có 2 phát biểu đúng là I, II --> đáp án B III sai. Vì điều kiện địa lí là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi. Đột biến và biến dị tổ hợp mới là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật IV sai. Vì khi có sự cách li địa lí thì quá trình hình thành loài mới sẽ diễn ra trong một vài thời gian dài, qua nhiều giai đoạn trung gian.
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 98. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau : Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 45% 45% 10% Số 2 45% 30% 25% Số 3 16% 39% 45% Số 4 25% 50% 25% Theo suy luận lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể ổn định II. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể suy thoái. III. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên IV. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Đáp án: A Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III --> Đáp án A Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản - Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản --> Quần thể ổn định - Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản --> Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể) cho nên, sẽ tăng kích thước quần thể - Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản --> Quần thể suy thoái ( mật độ cá thể đang giảm dần) - Quần thể 4 có nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản --> Quần thể suy thoái
DẠ
Y
Câu 99. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Tất cả các loài sinh vật dị dưỡng đều được sắp xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ II. Tất cả các loài vi tảo đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. III. Một số thực vật cộng sinh cũng được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu cơ của môi trường. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Đáp án: D Các phát biểu II, IV đúng --> đáp án D
L
I- Sai. Vì sinh vật dị dưỡng có thể là dị dưỡng tiêu hóa, dị dưỡng hoại sinh, dị dưỡng kí sinh. Nếu dị dưỡng hoại sinh thì được xếp vào sinh vật phân giải III- Sai. Vì thực vật cộng sinh được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất
OF
FI CI A
Câu 100. Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, có bao nhiêu mối quan hệ có ít nhất một loài có hại ? I. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. II. Một số loài tảo nước ngọt nở hoa cùng sống trong một môi trường với các loài cá tôm. III. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. IV. Giun sán sống trong ruột lợn A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Đáp án: B Các mối quan hệ II, III, IV đều có ít nhất một loài có hại I-Sai. Vì đây là mối quan hệ hội sinh, trong đó loài cá ép có lợi, loài cá lớn không có lợi cũng không có hại
QU Y
NH
ƠN
Câu 101. Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất không mang gen quy định tính trạng thì đột biến đó không gây hại. II. Mất một đoạn NST có độ dài bằng nhau thì số lượng gen bị mất sẽ như nhau. III. Mất một đoạn NST mà đoạn bị mất đều có 5 gen thì độ dài của đoạn bị mất sẽ như nhau. IV. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau có biểu hiện kiểu hình khác nhau. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: A Chỉ có IV đúng --> đáp án A I. Sai. Vì nếu đoạn bị mất chứa trình tự khởi đầu nhân đôi ADN thì sẽ gây hại cho thể đột biến II và II sai. Vì mặc dù độ dài của đoạn bị mất như nhau nhưng do kích thước của các gen không bằng nhau nên IV đúng. Vì mất các đoạn NST khác nhau thì số lượng gen bị mất cũng khác nhau nên biểu hiện kiểu hình đột biến khác nhau.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 102. Cho biết bộ ba 5’GXU3’ quy định tổng axit amin Ala ; bộ ba 5’AXU3’ quy định tổng hợp axit amin Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó phân tử mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Ala được thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng ? I. Alen a có thể có chiều dài lớn hơn chiều dài của alen A. II. Đột biến này có thể là dạng thay thế cặp A-T bằng cặp T-A. III. Nếu alen A có 150 nuclêôtit loại A thì alen a sẽ có 151 nuclêôtit loại A. IV. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 nuclêôtit loại X thì alen a phiên mã 2 lần cũng cần môi trường cung cấp 400 nuclêôtit loại X. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Đáp án: D Chỉ có 2 phát biểu đúng, đó là III và IV --> đáp án D - Theo bài ra, đột biến đã làm làm cho G của mARN được thay bằng A của ARN, do đó đây là đột biến thay thế cặp G-X bằng cặp A-T --> I và II Sai - Vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T cho nên alen a sẽ nhiều hơn alen A 1 cặp A-T --> Nếu alen A có 150A thì alen a sẽ có 151A - Vì đột biến làm cho G của mARN được thay bằng A của mARN nên khi alen A phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 100X thì alen a phiên mã 2 lần sẽ cần môi trường cung cấp 200X. --> IV đúng
2A4A5
A5A5
2Tím 2Tím 2Tím 2Tím 2Tím 2Tím
NH
ƠN
A1A2A3A5 A1A2 Tím 2Tím Tím A2A3 Tím 2 Đỏ Đỏ A3A5 Tím 2 Vàng Vàng A5A1 Tím Tím Tím A2A5 Tím 2 Đỏ Đỏ A1A3 Tím Tím Tím Tím = 27/36 = ¾ Đỏ = 6/36 = 1/6 Vàng = 3/36 = 1/12 Không có đỏ thuần chủng
2 A5A1
OF
A1A4A5A5 A1A4
FI CI A
L
Câu 103. Ở loài thực vật, dạng tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1> A2> A3> A4> A5. Trong đó A1 quy định là hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định là hoa vàng, A4 quy định là hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 x A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12. II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4. III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Đáp án: D x A1A2A3A5 P A1A4A5A5
M
QU Y
Câu 104. Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Lưới thức ăn của quần xã rừng mưa nhiệt đới thường đơn giản hơn lưới thức ăn của quần xã thảo nguyên B. Trong lưới thức ăn, một loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. C. Trong diễn thế nguyên sinh, lưới thức ăn ở quần xã đỉnh cực có cấu trúc đơn giản hơn lưới thức ăn ở quần xã tiên phong D. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản Đáp án: B A. Sai. Vì quần xã rừng mưa nhiệt đới có đa dạng về loài cao nên lưới thức ăn phwusc tạp hơn các quần xã khác. B. Đúng C. Sai. Vì trong diễn thế nguyên sinh, quần xã đỉnh cực có độ đa dạng cao nhất cho nên có lưới thức ăn phức tạp hơn các quần xã khác.
DẠ
Y
KÈ
Câu 105. Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang II. Tất các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều trao đổi khí bằng phổi IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: A Có 1 phát biểu đúng , đó là III I sai. Vì các loài chim mặc dù có hệ tuần hoàn nhưng phổi không có phế nang II sai. Vì các loài côn trùng mặc dù có cơ quan tiêu hóa dạng ống nhưng có hệ tuần hoàn hở III đúng. Vì tuần hoàn kép thì đều có phổi. IV.sai. Vì các loài như trai sống có hệ tuần hoàn hở nhưng vẫn có trao đổi khí bằng mang.
FI CI A
L
Câu 106. Xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường; quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen Aaabb được tạo ra ở là F1 là A. 0,5% B. 0,25% C. 0,125% D. 1,25% Đáp án: C Tỉ lệ của kiểu gen AAabb = tỉ lệ của kiểu gen AAa x tỉ lệ của kiểu gen bb Aa x Aa và có 20% Aa của đực không phân li trong giảm phân I thì sẽ sinh Aa với tỉ lệ = 0,1. Nên AAa = 0,05 Bb x Bb thì sẽ sinh ra bb với tỉ lệ = 0.25 --> Kiểu gen Aaabb có tỉ lệ = 0,05 x 0.25 = 0.125% --> đáp án C
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 107. Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 gen tự thụ phấn, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì hoán vị hai bên với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Ở F1 loại kiểu hình có 1 tính trạng trội chiếm 42%. III. Trong số các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng ở F1 , tỉ lệ cá thể thuần chủng là 2/27 IV. F1 có 5 kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng A. 2 B. 3 C. 4 D.1 Đáp án: C Cả 4 phát biểu đúng P dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn mà đời con có 4% ab/ab --> có hoán vị gen - Vì có hoán vị gen ở cả hai giới nên F1 có 10 kiểu gen -->I đúng - Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội gồm A-bb và aaB-có tỉ lệ = 2 x (0.25 – 0.04) = 0.42 -->II đúng - Trong số các cá thể A-B-) có 5 kiểu gen quy định -->IV đúng
M
Câu 108: Những thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, dưa hấu tam bội B. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người C. Dâu tằm tam bội, giống lúa gạo vàng, chuột nhắt mang gen chuột cống, cừu sản xuất protein người D. Giống bông kháng sâu, giống lúa gạo vàng, dâu tằm tam bội, dưa hấu tam bội Đáp án: B
DẠ
Y
KÈ
Câu 109: Trong điều kiện không phát sinh đột biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd x AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, loại kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ A. 1/8 B. 1/16 C. 3/16 D. 1/32 Đáp án: B AaBbDd x AaBbDd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd x Dd) Sẽ sinh ra kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ = ½ x ½ x ¼ = 1/16 Câu 110: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau? I. aaBbDD x aaBbDd II. AaBbDd x aabbDd III. AabbDd x aaBbdd IV. aaBbDD x aabbDd V. AabbDD x aaBbDd VI. AABbdd x AabbDd
L
OF
FI CI A
VII. AabbDD x AabbDd VIII. AABbDd x Aabbdd A. 3 phép lai B. 5 phép lai C. 4 phép lai D. 2 phép lai Đáp án: C Các phép lai I, III, VI, VIII đúng --> C Xét các phép lai của đề bài: I cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(1:1) --> thỏa mãn II cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).1.(3:1) --> không thỏa mãn III cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) --> thỏa mãn IV cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).1--> không thỏa mãn V cho đời con phân li theo tỉ lệ (1:1).(3:1).1 --> thỏa mãn VI cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) --> thỏa mãn VII cho đời con phân li theo tỉ lệ (3:1).1.1 --> không thỏa mãn VIII cho đời con phân li theo tỉ lệ 1.(1:1).(1:1) --> thỏa mãn
NH
ƠN
Câu 111 : Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
M
QU Y
I. Loài T có thể là một loài động vật không xương sống II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài T giảm số lượng A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Đáp án : A I đúng vì có 2 loại chuỗi thức ăn, trong đó có 1 loại chuỗi được bắt đầu bằng động vật ăn mùn hữu cơ II đúng III đúng vì A giảm số lượng thì E sẽ tăng số lượng. F giảm số lượng thì B sẽ giảm số lượng IV đúng. Vì H giảm số lượng thì B sẽ tăng nên sẽ làm cho T giảm
KÈ
Câu 112 : Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen A,a ; B,b ; D,d phân li độc lập quy trình và được mô tả bằng sơ đồ :
Gen A Chất màu
Chất màu
Chất
DẠ
Y
Chất màu
Gen D
Gen B
Khi trong tế bào có chất đỏ thì có hoa màu đỏ ; các trường hợp có chất trắng thì hoa màu trắng ; Các alen lặn không có chức năng này. Cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1 có 8000 cây. Biết cây không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa trắng ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/2 II. Trong số các cây hoa đỏ ở F1, số cây đồng hợp tử 2 cặp gen chiếm tỷ lệ 2/9 III. F1 có 750 cây hoa đỏ đồng tử 2 cặp gen
IV. F1 có 500 cây hoa vàng đồng hợp tử 2 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 Đáp án: B Có 2 phát biểu đúng, đó là II và III A-B-D quy định hoa đỏ; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng Vì P dị hợp 3 cặp gen nên F1 có tỉ lệ kiểu hình 27 đỏ : 37 trắng
- Trong số các cây hoa trắng ở F1 thì cây đồng hợp 2 cặp gen có tỉ lệ = - Trong số cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ =
FI CI A
L
D. 4
࢞ ష
࢞ ૠ
࢞
ૠ
= 18/37 --> I sai
= 2/9 --> II đúng
- Số cây hoa đỏ ở F1, cây đồng hợp tử về 2 cặp gen có tỉ lệ = ࢞ = 3/32 --> Số cây hoa đỏ đồng hợp tử về 2 cặp gen = 3/32 x 8000 = 750 --> III đúng
OF
- Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 chiếm tỷ lệ = ࢞ ష ࢞ = 3/16 --> Số cây hoa trắng đồng hợp tử 1 cặp gen ở F1 = 3/16 x 8000 = 1500 --> IV sai
QU Y
NH
ƠN
Câu 113. Ở một quần thể tự phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có tỉ lệ kiểu gen : 0,6AA : 0,4Aa. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I. Ở F2, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 10% II. Qua các thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ giảm dần và tiến tới bằng tỉ lệ kiểu hình hoa trắng. III. Qua các thế hệ, tỉ lệ kiểu gen AA với tỉ lệ kiểu gen aa không đổi bằng 0,6 IV. Ở thế hệ F3, tỉ lệ kiểu hình là 33 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. V. Nếu kiểu hình hoa trắng bị chết ở giai đoạn phôi thì ở F2, cây có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 2/17 A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Đáp án: A Có 4 phát biểu đúng đó là I, III, IV và V . (I) đúng vì F2, Aa có tỉ lệ = = 0,1 (II) sai vì tần số A = 0,8 và tần số a = 0,2 cho nên kiểu hình hoa đỏ luôn lớn hơn kiểu hình hoa trắng (III) đúng vì đây là quần thể tự phối nên hiệu số giữa kiểu gen AA với kiểu gen aa không thay đổi qua các thế hệ. Ở thế hệ P, tỉ lệ AA – tỉ lệ aa = 0,6 – 0 = 6,6 .ି
.
M
(IV) đúng. Ở F3, cây trắng có tỉ lệ = ૡ = 0.175 = 7/40 --> Cây hoa đỏ = 33/40 (V) đúng. Hợp tử có tỉ lệ kiểu gen là 0,7 AA : 0,2 Aa : 0,1aa --> Cây F1 có tỉ lệ kiểu gen = 15/17AA : 2/17 Aa
DẠ
Y
KÈ
Câu 114. Ở loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau quy định. Kiểu gen có cả A và B thì quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có A thì quy định là hoa đỏ; chỉ có B thì quy định là hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn thì quy định hoa trắng; Tính trạng hình dạng quả do cặp gen Dd nằm trên cặp NST thường khác quy định, trong đó DD quy định quả hình tròn, dd quy định quả dài, Dd quy định quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 loại kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa vàng, quả tròn. II. Cho các cây hoa đỏ, quả bầu dục giao phấn với nhau thì có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu cho các cây hoa vàng, quả dài giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì có tối đa 3 sơ đồ lai. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, quả tròn cho lai phân tích thì có thể thu được đời con số cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 50%. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án: B Cả 4 phát biểu đúng --> Đáp án B
FI CI A
L
Quy ước gen: A-B – quy định hoa tím, A-bb quy định hoa đỏ; aaB- quy định hoa vàng; aabb quy định hoa trắng, DD quy định quả tròn, Dd quy định quả bầu dục, dd quy định quả dài I.đúng. Vì kí hiệu gen của cây hoa vàng là aaB --> Có 2 kiểu gen quy định hoa vàng; Kiểu hình quả tròn có 1 kiểu gen là DD --> có số KG = 2 x 1 = 2 kiểu gen II. đúng. Vì cây hoa đỏ, quả bầu dục có kí hiệu gen A-bbD- nên số kiểu hình ở đời con = 2 x 3 = 6 kiểu hình III.đúng. Vì cây hoa vàng, quả dài có kí hiệu kiểu gen aaB-dd nên có 2 loại kiểu gen. Có 2 loại kiểu gen thì sẽ có sơ đồ lai = 2(2+1)/2= 3 sơ đồ lai IV đúng. Vì nếu cây hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen AabbDD thì khi lai phân tích sẽ có 50% số cây AabbDd.
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 115: Các trường hợp nào sau đây tăng cạnh tranh cùng loài? A. Mật độ quần thể giảm B. Nguồn sống dồi dào C. Mật độ tăng và khan hiếm nguồn sống D. Kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu Đáp án: C Câu 116: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn nước II. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên III Tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng IV. Vận động đồng bào dân tộc định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Đáp án: B Cả 4 đáp án đều đúng -> đáp án B Muốn sử dụng bền vững tài nguyên thì cần phải sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên tái sinh (nước, rừng, hải sản, đất nông nghiệp) và tăng cường bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 117 : Một cơ thể đực có bộ nhiễm sắc thể 2n, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể chỉ có 2 cặp gen dị hợp và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng ở mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng ? I. Nếu cơ thể này có bộ NST 2n = 12 thì tạo ra tối đa 448 loại giao tử II. Nếu cơ thể này tạo ra tối đa 896 loại giao tử hoán vị thì bộ NST 2n của loài là 14 III. Nếu cơ thể này tạo ra 11264 loại giao tử thì chứng tỏ bộ NST 2n = 20 IV. Mỗi tế bào của cơ thể này luôn tạo ra tối đa 4 loại giao tử A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án: D Cả 4 phát biểu đúng --> D Một loài có bộ NST 2n và trên mỗi cặp NST chỉ có 2 cặp gen dị hợp; mỗi tế bào chỉ có 1 cặp NST hoán vị thì số loại giao tử hoán vị = n x2n; Số loại giao tử liên kết = 2n; Tổng số loại giao tử = (n+1)x2n I đúng. Vì 2n = 12 thì có tối đa số loại giao tử = (6+1).26= 488 loại II. đúng. Vì n. 2n=896 --> n = 7 III đúng. Vì (n+1) x 2n = 11264 --> n = 10 IV đúng vì mỗi tế luôn có tối đa 4 loại giao tử Câu 118: Một operon Lac ở E.coli, khi môi trường không có Lactôzơ nhưng Enzim chuyển hóa Lactôzơ vẫn được tạo ra. Một học sinh đã đưa ra một số giả thuyết cho hiện tượng như sau : I. Do vùng khởi động (P) của operon bị bất hoạt II. Do gen điều hòa (R) bị đột biến nên không tạo ra được protein ức chế III. Do vùng vận hành (O) bị đột biến nên không liên kết được với protein ức chế IV. Do gen cấu trúc (Z,Y,A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện của gen
FI CI A
L
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Đáp án: D Có 2 giải thuyết đúng, đó là II và III I sai. Vì nếu P bị bất hoạt thì Enzyme ARN polimeraza không thể bám vào không được dịch mã IV sai. Vì đột biến gen cấu trúc không ảnh hưởng tới gen điều hòa, Protein ức chế bám vào 02 không được dịch mã
OF
Câu 119: Người ta có thể tạo ra giống cây trồng khác loài bằng phương pháp ? (1) lai tế bào xôma. (2) lai khác dòng, khác thứ (3) lai xa kèm đa bội hóa. (4) nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội A. (1) và (4) B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4) Câu 119:. Đáp án C. Người ta tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp (1) và (3). Phương pháp (2),(4) không tạo ra loài mới
NH
ƠN
Câu 120. Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM . Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%. A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Đáp án: A Cả 4 phát biểu đều đúng. --> Đáp án A Giải thích: (I) đúng. Vì chỉ có 9 người biết được KG, đó là 8 người nam và người nữ số 5 Người nữ số 5 không bị bệnh, sinh con bị cả hai bệnh nên người số 5 phải có alen a và b. Mặt khác, người số 5 là con của người số 2 có kiểu gen XABY nên người số 5 phải có kiểu gen XABX ab Người số 7 sinh con bị cả hai bệnh nên người số 7 có thể có kiểu gen XABX ab hoặc XAbX aB (II) đúng. Vì 3 người này chưa biết kiểu gen nên kiểu gen của họ có thể giống nhau (III) đúng). Vì người số 13 có kiểu gen XabY, vợ của người này có kiểu gen XABX ab nên xác suất sinh con gái bị bệnh = 0.5-xác suất sinh con gái không bị bệnh. Con gái không bị bệnh có kiểu gen XABX ab có tỉ lệ = 0.5 x 0.42 = 0.21 --> Xác suất sinh con gái bị bệnh = 0.5 – 0.21 = 0.29 (IV) đúng. Vì : Người số 5 có kiểu gen XABX ab người số 6 có kiểu gen XABY nên người số 11 có kiểu gen XABX AB hoặc XABX Ab hoặc XABX aB với tỉ lệ Người số (5) XABX ab x (6) XABY Người 11: 0.42 XABX AB : 0,42 XABXab: 0.08 XABX Ab : 0.08 XABX aB x Người số 12 XABY Xác suất = 0.42 x C12 x 0.21 x 0.79 = 0.139356 = 14%
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 30 – T11
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
L
(Đề có 04 trang) Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ..........................................................................
FI CI A
Tiêu chuẩn
Câu 81. Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
ƠN
OF
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Vi khuẩn amôn hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Câu 82. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Đột biến Câu 83. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 84. Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất.
D. Trai sông.
B. crômatit.
A. nuclêôtit.
NH
Câu 85. Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử protein được gọi là C. axit amin.
D. Thể tứ bội.
QU Y
Câu 86. Lai xa kèm theo đa bội hóa tạo nên dạng đột biến nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể song nhị bội. C. Thể tam bội.
D. nuclêôxôm.
Câu 87. Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu nào sau đây sai ? A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây. B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá. D. Quá trình hút khoáng phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây và phải cần có ATP.
KÈ
A. (1:2:1).
M
Câu 88. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu phép AB AB lai (P) thu được F1, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là × ab ab B. (3:1).
C. (9:3:3:1).
D. (1:2:1).
DẠ
Y
Câu 89. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. Câu 90. Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất?
A.
AB Dd . ab
B.
AB DD . ab
C. AABb.
D. AaBb.
FI CI A
Câu 92. Đặc điểm nào sau đây không có ở thường biến? A. Chỉ biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen. B. Biểu hiện đồng loạt, theo 1 hướng. C. Có di truyền cho thế hệ sau. D. Biểu hiện kiểu hình phụ thuộc vào điều kiện của môi trường.
L
Câu 91. Từ cây hai cây có kiểu gen aaBbDD và MmNnqq, bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá hợp tử có thể tạo ra cây lai có kiểu gen nào sau đây? A. aBDMNq. B. aaBBDDMMNNqq. C. aaBbDDMMnnqq. D. aaBbDdMmNnqq.
OF
Câu 93. Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. Câu 94. Nuôi cấy hạt phấn của 2 cây có kiểu gen AaBb và DDEe thì thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 2 loài? B. 5 C. 8. D. 3. A. 6.
ƠN
Câu 95. Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái.
NH
Câu 96. Ở tế bào thực vật, bào quan nào sau đây chứa ADN mạch vòng, mang các gen quy định các tính trạng di truyền theo dòng mẹ? A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Không bào. D. Lưới nội chất. Câu 97. Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? B. Cáo.
QU Y
A. Chim sẻ.
C. Cú mèo.
D. Chuột đồng.
Câu 98. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn.
KÈ
M
Câu 99. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. Cáo. B. Gà. C. Thỏ. D. Hổ. Câu 100. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ? A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh.
D. Động vật ăn thịt.
Câu 101. Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì?
Y
A. Hô hấp bằng phổi.
B. Hô hấp trong.
C. Hô hấp ngoài
D. Quá trình hô hấp.
DẠ
Câu 102. Trong phòng thí nghiệm, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon theo trật tự UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prôtêin X là: A. 5’–ATG–GXT–GGT–XGA–AAA–XXT–3’. C. 5’–ATG–GXT–GXT–XGA–AAA–GXT–3’.
B. 5’–ATG–GXT–XXT–XGA–AAA–XXT–3’. D. 5’–ATG–GGT–XXT–XGA–AAA–XGT–3’.
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường. B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ cạnh tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng. C. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng. D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ.
L
Câu 103. Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
FI CI A
Câu 104. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng ban đầu. C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính.
OF
Câu 105. Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Ở loài này, cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen là A. Aabb. B. AABB. C. aaBB. D. aaBb.
A. alen trội và có lợi.
B. alen lặn và có lợi.
ƠN
Câu 106. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là C. alen lặn và có hại.
D. alen trội và có hại.
QU Y
NH
Câu 107. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? B. Cá ép sống bám trên cá lớn. A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. C. Hải quỳ và cua. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương. Câu 108. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. C. Tặng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú. Câu 109. Đột biến thay thế 1 nucleotit ở triplet nào sau đây không làm xuất hiện mã mở đầu? A. 3’TTX5’. B. 3’TGG5’. C. 3’TAG5’. D. 3’AAX5’.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 110. Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi. III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 1 B. 4 C. 3 D. 4 Câu 111. Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến Hàm lượng NST
A 40
B 40
C 60
D 40
FI CI A
L
Hàm lượng 15pg 17pg 24pg 16pg ADN Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên? A. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội. B. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến thể một nhiễm. C. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST. D. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
OF
Câu 112. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; kiểu gen có cả B và D quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Ở thế hệ (P), đem cây hoa đỏ, thân cao tự thụ phấn, thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 56,25% cây có kiểu hình giống P. Theo lý thuyết, nếu đem cây P giao phấn với các cây thuần chủng về các tính trạng nhưng có kiểu hình hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không có ở đời con? A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1.
NH
ƠN
Câu 113. Một loài thú, khi cho con đực chân cao, râu dài lai với con cái chân thấp, râu ngắn, thu được F1 có tỉ lệ 1 con cái chân cao, râu dài: 1 con đực chân thấp, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 30% chân cao, râu dài: 30% chân thấp, râu ngắn: 20% chân cao, râu ngắn: 20% chân thấp, râu dài. Biết rằng chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp; râu dài là trội hoàn toàn so với râu ngắn và quá trình giảm phân là bình thường, giống nhau giữa các cá thể. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở F2, mỗi giới đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. B. Ở F2, những con cái khi giảm phân sẽ cho giao tử mang 2 alen lặn chiếm 59%. C. Có tối đa 60% cá thể F2 có kiểu gen giống P. D. Cho các con chân cao, râu dài F2 giao phối, đời con có 10% chân cao, râu ngắn.
QU Y
Câu 114. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân ly độc lập quy định. Trong đó kiểu gen có cả 3 loại alen trội cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) không thuần chủng tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 luôn có số cây hoa trắng nhiều hơn 30%. B. Nếu F1 có 8 loại kiểu gen thuần chủng thì F1 có 42,1875% hoa trắng. C. F1 có ít nhất 2 kiểu gen hoa trắng thuần chủng. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Hướng dẫn giải
Y
KÈ
M
Câu 115. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có thể có tỉ lệ tất cả các kiểu gen đều bằng nhau. II. F1 có thể có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 25%. IV. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
DẠ
Câu 116. Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiệu tên các loài sinh vật. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái. II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B.
FI CI A
Câu 117. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
L
III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần xã sinh vật thông qua loài A. IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
OF
I. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. II. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. III. Những quần thể củng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. IV. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. B. 2. C. 3. D. 4. A. l. Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B; alen B2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép
Ddx
Dd; thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm 4%.
ƠN
lai P:
NH
Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ? A. 1/4. B. 1/10. C. 5/12 D. 1/2.
QU Y
Câu 119. Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ, alen A2 quy định quả vàng;alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 75%; Tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 57%; Tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số cây quả đỏ chiếm 51%. II. Tần số alen A2 là 0,3. III.Số cây thuần chủng chiếm 30%. IV.Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9. B. 2. C. 3. D. 4. A. 1. Hướng dẫn giải
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.
Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu? A. 5/24 B. 23/72 C. 71/72 D. 13/24
L 83A
84A
85D
86B
87D
88B
89B
90A
91B
96A
97B
98B
99A
100D
101C
102B
103C
104C
105B
106D
111D
112D
113B
114D
115B
116A
117A
118C
119B
120A
FI CI A
82D
92C
93C
94A
95A
107A
108B
109B
110B
OF
81A
Câu 81. Quá trình chuyển hóa NO3- thành N2 có thể diễn ra do hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây? B. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn cố định nitơ.
ƠN
A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa.
Hướng dẫn giải
NH
Đáp án A Câu 82. Nhân tố tiến hóa nào sau đây tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa? A. Giao phối không ngẫu nhiên B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Đột biến Hướng dẫn giải Đáp án D
QU Y
Câu 83. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Di - nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Hướng dẫn giải
Đáp án A
M
Câu 84. Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Châu chấu. B. Cá chép. C. Giun đất.
D. Trai sông.
KÈ
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
Câu 85. Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN có 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu có 8 phân tử protein được gọi là
DẠ
Y
A. nuclêôtit.
B. crômatit.
C. axit amin.
D. nuclêôxôm.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 86. Lai xa kèm theo đa bội hóa tạo nên dạng đột biến nào sau đây? A. Thể ba. B. Thể song nhị bội. C. Thể tam bội. Hướng dẫn giải
D. Thể tứ bội.
Đáp án B. Câu 87. Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu nào sau đây sai ?
Hướng dẫn giải Đáp án D
FI CI A
L
A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây. B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá. D. Quá trình hút khoáng phụ thuộc vào quá trình hút nước của rễ cây và phải cần có ATP.
Câu 88. Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra hoán vị gen và không xảy ra đột biến. Nếu phép AB AB lai (P) thu được F1, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là × ab ab B. (3:1).
C. (9:3:3:1). Hướng dẫn giải
Đáp án B.
D. (1:2:1).
OF
A. (1:2:1).
NH
ƠN
Câu 89. Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. B. Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường. C. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái. Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án B. A sai. Nhiễm sắc thể tồn tại ở cả trong tế bào sinh dục và tế bào xoma. C sai. Ở 1 số loài như gà, bồ câu, chim, bướm con đực là XX, con cái có cặp NST giới tính là XY. D sai. Nhiễm sắc thể giới tính khác nhau ở đực và cái, nhiễm sắc thể X khác nhiễm sắc thể Y.
M
Câu 90. Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất? AB AB A. B. C. AABb. D. AaBb. Dd . DD . ab ab Hướng dẫn giải
Y
KÈ
Đáp án A A. AB/ab gp xảy ra hv gen cho 4 loại gt; Dd gp cho 2 loại gt => 4.2= 8 gt B. AB/ab gp xảy ra hv gen cho 4 loại gt; DD gp cho 1 loại gt => 4.1=4 gt C. AABb gp cho 2 loại gt D. AaBb gp cho 4 loại gt
DẠ
Câu 91. Từ cây hai cây có kiểu gen aaBbDD và MmNnqq, bằng phương pháp lai xa và đa bội hoá hợp tử có thể tạo ra cây lai có kiểu gen nào sau đây? A. aBDMNq. B. aaBBDDMMNNqq. C. aaBbDDMMnnqq. D. aaBbDdMmNnqq. Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Câu 92. Đặc điểm nào sau đây không có ở thường biến?
L
A. Chỉ biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen. B. Biểu hiện đồng loạt, theo 1 hướng. C. Có di truyền cho thế hệ sau. D. Biểu hiện kiểu hình phụ thuộc vào điều kiện của môi trường. Hướng dẫn giải
FI CI A
Đáp án C.
Câu 93. Một quần thể gồm 2000 cá thể, trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. Hướng dẫn giải Đáp án C.
OF
Tỉ lệ kiểu gen của quần thể là 0,2DD + 0,1Dd + 0,7dd = 1. Tần số D = 0,2 + 0,1/2 = 0,25.
Câu 94. Nuôi cấy hạt phấn của 2 cây có kiểu gen AaBb và DDEe thì thu được tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng về cả 2 loài? A. 6. B. 5 C. 8. D. 3.
ƠN
Hướng dẫn giải Đáp án A.
NH
Câu 95. Theo Đacuyn, đối tượng chịu tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần thể. C. quần xã. D. hệ sinh thái. Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án A. Theo Đacuyn, sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. Chọn lọc tự nhiên vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. Câu 96. Ở tế bào thực vật, bào quan nào sau đây chứa ADN mạch vòng, mang các gen quy định các tính trạng di truyền theo dòng mẹ? A. Lục lạp. B. Ribôxôm. C. Không bào. D. Lưới nội chất.
Đáp án A.
M
Hướng dẫn giải
KÈ
Câu 97. Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: Thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất? B. Cáo.
Y
A. Chim sẻ.
C. Cú mèo. Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án B Ta có các bậc dinh dưỡng của lưới thức ăn như sau: - Bậc 1: Cỏ - Bậc 2: thỏ, chuột, châu chấu, chim sẻ - Bậc 3: chim sẻ, cáo, cú mèo
D. Chuột đồng.
- Bậc 4: cáo Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất là cáo.
FI CI A
L
Câu 98. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Hướng dẫn giải
ƠN
OF
Đáp án B. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới. Asai. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì. Bđúng. Vì tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép. Csai. Vì tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì. Dsai. Vì tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì. Câu 99. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 3 là A. Cáo. B. Gà. C. Thỏ. D. Hổ.
NH
Hướng dẫn giải
Đáp án A.
QU Y
Câu 100. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ? A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh.
D. Động vật ăn thịt.
Hướng dẫn giải
Đáp án D.
Câu 101. Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình gì? B. Hô hấp trong.
C. Hô hấp ngoài Hướng dẫn giải
D. Quá trình hô hấp.
M
A. Hô hấp bằng phổi.
Y
KÈ
Phương pháp: Hô hấp ngoài: trao đổi khí giữa môi trường và cơ thể Hô hấp trong: quá trình oxi hóa các chất hữu cơ trong tế bào. Cách giải: Ở động vật, sự trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường bên ngoài thông qua bề mặt trao đổi khí được gọi là quá trình hô hấp ngoài Chọn C
DẠ
Câu 102. Trong phòng thí nghiệm, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon theo trật tự UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit của chuỗi bổ sung cho chuỗi ADN mã hóa cho prôtêin X là: A. 5’–ATG–GXT–GGT–XGA–AAA–XXT–3’. C. 5’–ATG–GXT–GXT–XGA–AAA–GXT–3’.
B. 5’–ATG–GXT–XXT–XGA–AAA–XXT–3’. D. 5’–ATG–GGT–XXT–XGA–AAA–XGT–3’.
FI CI A
Đáp án B Anticôđon theo trật tự: 3’ UAX → XGA → GGA → GXU → UUU → GGA 5’ Codon theo trật tự: 5’ AUG – GXU – XXU - XGA - AAA - XXU 3’ ADN (mạch gốc): 3’ TAX → XGA → GGA → GXT → TTT → GGA 5’ ADN (mạch bs): 5’ ATG – GXT – XXT - XGA - AAA - XXT 3’
L
Hướng dẫn giải
Câu 103. Ví dụ nào sau đây phản ánh mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho sinh vật sống trong cùng môi trường. B. Trong một ruộng lúa, lúa và cỏ cạnh tranh nhau về dinh dưỡng và ánh sáng. C. Trong một vườn ươm bạch đàn, một số cây bị chết do thiếu ánh sáng. D. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng lẻ.
OF
Hướng dẫn giải Đáp án C
ƠN
A. Là ví dụ về ức chế cảm nhiễm B. Là cạnh tranh khác loài D. Là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
NH
Câu 104. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội so với dạng ban đầu. C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. Hướng dẫn giải
M
QU Y
Đáp án C A sai. Vì sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm B sai. Vì thể lệch bội chỉ thay đổi NST ở một hoặc một số cặp cho nên có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên hoặc giảm bớt. C đúng. Vì cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. D sai. Vì các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính.
KÈ
Câu 105. Ở 1 loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Ở loài này, cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen là A. Aabb. B. AABB. C. aaBB. D. aaBb. Hướng dẫn giải
Y
Đáp án B.
DẠ
Câu 106. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên có thể đào thải hoàn toàn một alen ra khỏi quần thể nếu alen đó là A. alen trội và có lợi.
B. alen lặn và có lợi.
C. alen lặn và có hại.
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Câu 107. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh?
D. alen trội và có hại.
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. C. Hải quỳ và cua.
B. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Chim sáo mỏ đỏ và linh dương.
OF
Hướng dẫn giải
FI CI A
Đáp án A. A đúng. Vì cây tầm gửi kí sinh trên cây thân gỗ, hút dinh dưỡng của cây thân gỗ để sống. B sai. Vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn thuộc quan hệ hội sinh. C sai. Vì hải quỳ và cua thuộc quan hệ cộng sinh. D sai. Vì chim mỏ đỏ và linh dương thuộc quan hệ hợp tác. Câu 108. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: A. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. B. Làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể. C. Tặng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể. D. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú.
L
Hướng dẫn giải
ƠN
Đáp án B. Phân bố đều thường gặp khi điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và khi sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể của quần thể. Ý nghĩa: làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể.
NH
Câu 109. Đột biến thay thế 1 nucleotit ở triplet nào sau đây không làm xuất hiện mã mở đầu? A. 3’TTX5’. B. 3’TGG5’. C. 3’TAG5’. D. 3’AAX5’. Hướng dẫn giải
B.
Đáp án
KÈ
M
QU Y
Câu 110. Khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích lũy các alen tham gia quy định các đặc điểm thích nghi. II. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình, là nhân tố chính hình thành nên các quần thể sinh vật thích nghi. III. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. IV. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen, loại bỏ hoàn toàn 1 alen nào đó ra khỏi quần thể. A. 1 B. 4 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải
Đáp án B.
Y
Câu 111. Một loài thực vật có bộ NST (2n = 40) và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 16pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng NST và hàm lượng ADN trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
DẠ
Thể đột biến A B C Hàm lượng NST 40 40 60 Hàm lượng 15pg 17pg 24pg ADN Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các thể đột biến trên? A. Thể đột biến C có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến tam bội.
D 40 16pg
B. Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến thể một nhiễm. C. Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST. D. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn hoặc đột biến chuyển đoạn trên một NST.
L
Hướng dẫn giải
FI CI A
Đáp án D
OF
A. Sai. C là đột biến tam bội chứ không thể là đột biến lặp đoạn NST B. Sai, A là đột biến mất đoạn NST hoặc đột biến chuyển đoạn NST chứ không thể là đột biến thể một nhiễm vì 2n =40 C. Sai, B có làm thay đổi hàm lượng ADN nên không thể là đột biến chuyển đoạn trên 1 NST D. đúng, vì D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đôi số lượng NST, Do đó đây là đb đảo đoạn hoặc đb chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen.
ƠN
Câu 112. Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; kiểu gen có cả B và D quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân thấp. Ở thế hệ (P), đem cây hoa đỏ, thân cao tự thụ phấn, thu được F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 56,25% cây có kiểu hình giống P. Theo lý thuyết, nếu đem cây P giao phấn với các cây thuần chủng về các tính trạng nhưng có kiểu hình hoa trắng thì tỉ lệ kiểu hình nào sau đây không có ở đời con? A. 1 : 1 : 1 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1. Hướng dẫn giải
NH
Đáp án D. - Theo đề, ta có B-D- cho thân cao; B-dd, bbD-, bbdd cho thân thấp. (P): A-B-D- x A-B-D- F1 có 3 loại kiểu hình chứng tỏ P có kiểu gen (Aa, Bb, Dd) F1 có 9/16A-B-D- khác với phân ly độc lập, chứng tỏ gen B hoặc D đã liên kết A, giả sử B liên kết A. Lúc này, 9/16A-B-D- A-B- = 9/16: 3/4 = 3/4, do đó ab/ab = 0,25.
QU Y
Các gen A, B đã liên kết hoàn toàn và P có kiểu gen thuần chủng: -
Dd x Dd x Dd x Dd x
Dd. Do vậy, khi đem P lai với cây hoa trắng
dd tỉ lệ kiểu hình (0,5A-B-: 0,5aaB-) x (0,5D: 0,5d) = 1: 1: 1: 1. DD tỉ lệ kiểu hình (0,5A-B-: 0,5aaB-) x 1D- = 1: 1. dd tỉ lệ kiểu hình (0,5A-B-: 0,5aabb) x (0,5D: 0,5d) = 1: 2: 1. DD tỉ lệ kiểu hình (0,5A-B-: 0,5aabb) x 1D- = 1: 1.
M
-
DẠ
Y
KÈ
Câu 113. Một loài thú, khi cho con đực chân cao, râu dài lai với con cái chân thấp, râu ngắn, thu được F1 có tỉ lệ 1 con cái chân cao, râu dài: 1 con đực chân thấp, râu ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có 30% chân cao, râu dài: 30% chân thấp, râu ngắn: 20% chân cao, râu ngắn: 20% chân thấp, râu dài. Biết rằng chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp; râu dài là trội hoàn toàn so với râu ngắn và quá trình giảm phân là bình thường, giống nhau giữa các cá thể. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở F2, mỗi giới đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. B. Ở F2, những con cái khi giảm phân sẽ cho giao tử mang 2 alen lặn chiếm 59%. C. Có tối đa 60% cá thể F2 có kiểu gen giống P. D. Cho các con chân cao, râu dài F2 giao phối, đời con có 10% chân cao, râu ngắn. Hướng dẫn giải
Đáp án C. Quy ước: A quy định chân cao >> a quy định chân thấp.B quy định râu dài >> b quy định râu ngắn.
FI CI A
L
F1 có con cái giống bố và con đực giống mẹ Cả 2 gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X, và tỉ lệ F2 cho thấy có hoán vị gen xảy ra. Lúc này, (P): XABY x XabXab F1: 1/2XABXab: 1/2XabY. Khi F1 x F1: XABXab x XabY. F2 có 0,3 chân cao, râu dài: 0,3 chân thấp, râu ngắn: 0,2 chân cao, râu ngắn: 0,2 chân thấp, dâu dài. Do vậy, con cái F1 XABXab phải cho 4 loại giao tử với tỉ lệ XAB = Xab = 0,3 và XAb = XaB = 0,2; f = 40%. - A đúng, do cái F1 cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 2: 2; và đực F1 cho giao tử Xab: Y với tỉ lệ 1: 1, nên mỗi giới đều có tỉ lệ kiểu gen ứng với tỉ lệ kiểu hình là 3: 3: 2: 2. - B đúng, các con cái F2 gồm 0,3XABXab: 0,3XabXab: 0,2XAbXab: 0,2XaBXab; chúng giảm phân cho giao tử Xab = 0,3 x 0,3 + 0,3 + (0,2 x 0,5) x 2 = 0,59 = 59%. - C sai, tỉ lệ cá thể giống P gồm có XABY + XabXab = 0,15 + 0,15 = 0,3. - D đúng, khi cho chân cao, râu dài F2 lai với nhau: XABXab x XABY. Tỉ lệ chân cao, râu ngắn XAbY = 0,2XAb x 0,5Y = 0,1 = 10%.
ƠN
OF
Câu 114. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân ly độc lập quy định. Trong đó kiểu gen có cả 3 loại alen trội cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) không thuần chủng tự thụ phấn, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 luôn có số cây hoa trắng nhiều hơn 30%. B. Nếu F1 có 8 loại kiểu gen thuần chủng thì F1 có 42,1875% hoa trắng. C. F1 có ít nhất 2 kiểu gen hoa trắng thuần chủng. D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng.
NH
Hướng dẫn giải
QU Y
Đáp án D Cây P hoa đỏ không thuần chủng, chứng tỏ P có thể là dị hợp 1 hoặc 2 hoặc 3 cặp. Do vậy: - A sai, khi P dị hợp 1 cặp gen, ví dụ AaBBDD x AaBBDD, tỉ lệ hoa trắng lúc này là aaBBDD = 25% < 30%. - B sai, khi F1 có 8 loại kiểu gen thuần chủng, chứng tỏ P có kiểu gen AaBbDd, do vậy lúc này F1 có hoa đỏ = (3/4)3 = 27/64 = 42,1875%. - C sai, nếu P là AaBBDD thì F1 chỉ có 1 kiểu gen hoa trắng thuần chủng. - D đúng, nếu P dị hợp 2 cặp gen, chẳng hạn AaBbDD, lúc này F1 có hoa đỏ = A-B-DD = 9/16 Tức hoa trắng bằng 7/16.
KÈ
M
Câu 115. Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 gen phân ly độc lập, mỗi gen có 3 alen trội lặn hoàn toàn từng đôi một và mỗi gen quy định một tính trạng. Đem giao phấn 2 cây (P) đều dị hợp 2 cặp gen, thu được F1. Nếu không có đột biến, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có thể có tỉ lệ tất cả các kiểu gen đều bằng nhau. II. F1 có thể có tối đa 6 loại kiểu hình. III. Nếu F1 xuất hiện kiểu hình không có ở P, kiểu hình ấy chiếm ít nhất 25%. IV. Nếu F1 có 12 loại kiểu gen thì F1 có 6 loại kiểu hình. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Hướng dẫn giải
DẠ
Y
Đáp án B (I, IV) Giả sử 2 cặp gen đang xét là A1 > A2 > A3; B1 > B2 > B3. Khi đó: - I. đúng, vì khi cả 2 cặp xảy ra phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen (1: 1: 1: 1) x (1: 1: 1: 1) thì có 16 loại kiểu gen có tỉ lệ bằng nhau từng đôi một. (VD (A1A2 x A1A3) x (B1B2 x B1B3). - II. sai, F1 có tối đa 3 x 3 = 9 loại kiểu hình. - III. sai, vì cả 2 bên dị hợp nên tỉ lệ mỗi phép lai luôn là 3: 1 hoặc 1: 2: 1, do vậy tính trạng xuất hiện thêm luôn là tính trạng chiếm tỉ lệ 1/4, tức không quá 25%.
OF
I. Loài A có mức năng lượng cao nhất trong hệ sinh thái. II. Loài C có mức năng lượng cao hơn loài B. III. Năng lượng được tuần hoàn từ môi trường vào quần xã sinh vật thông qua loài A. IV. Do loài C và D sống ở hai môi trường khác nhau nên hiệu suất sinh thái giữa loài C và D là cao nhất trong hệ sinh thái đồng cỏ đang xét. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
FI CI A
Câu 116. Hình vẽ dưới đây mô tả tháp năng lượng của một hệ sinh thái đồng cỏ, trong đó A, B, C, D, E là kí hiệu tên các loài sinh vật. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
L
- IV. Đúng. F1 có 12 loại kiểu gen, tức có 1 cặp cho 3 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (3: 1), cặp còn lại cho 4 loại kiểu gen với tỉ lệ kiểu hình là (1: 2: 1), tức có 2 x 3 = 6 loại kiểu hình.
ƠN
Hướng dẫn giải
NH
Đáp án A Chỉ có phát biểu I đúng. I đúng. II sai. Tháp năng lượng luôn có đáy lớn đỉnh nhỏ, năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng luôn giảm nên loài B có mức năng lượng cao hơn loài C. III sai. Năng lượng được vận chuyển một chiều chứ không tuần hoàn. IV sai. Hiệu suất sinh thái phụ thuộc vào khả năng khai thác năng lượng ở bậc dinh dưỡng phía sau cũng như sự thất thoát năng lượng thông qua các quá trình sinh học.
QU Y
Câu 117. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
KÈ
M
I. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. II. Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. III. Những quần thể củng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. IV. Khi các quần thể khác nhau cùng sống trong một khu vực địa lí, các cá thể của chúng giao phối với nhau sinh ra con lai bất thụ thì có thể xem đây là dấu hiệu của cách li sinh sản. A. l. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải
Y
Đáp án A I. Sai. Thường biến không phải nguyên liệu. II. Sai. Chọn lọc tự nhiên luôn tác động lên quần thể. III. Sai. Không có tác động của các nhân tố tiến hóa => vốn gen không đổi => không tiến hóa. IV. Đúng. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
DẠ
Câu 118. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a thân thấp, alen B1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B; alen B2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Thực hiện phép lai P:
Ddx
Dd; thu được F1 có 12 loại kiểu hình, trong đó thân cao, hoa vàng, quả dài chiếm 4%.
Biết rằng quá trình giảm phân bình thường và giống nhau ở 2 giới. Theo lý thuyết, trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ ?
A. 1/4.
B. 1/10.
C. 5/12
D. 1/2.
-Cơ thể -Cơ thể
FI CI A
Đáp án C. Thấy rằng: Aa x Aa 75% cao: 25% thấp. B1b x B2b 50% đỏ: 25% vàng: 25% trắng. Dd x Dd -> 75% tròn: 25 % dài F1 có 12 loại kiểu hình= 2 x 6 loại kiểu hình -> chứng tỏ cả 2 bên có hoán vị gen. - Giả sử 2 bên cùng hoán vị với tần số 2x; lúc này:
L
Hướng dẫn giải
cho giao tử Ab = x và ab = 0,5 – x. cho giao tử aB2 = 0,5 – x; AB2 = x.
- F1 có thân thấp, hoa trắng
= 0,2 x 0,3 = 0,06 = 6%.
OF
Tỉ lệ thân cao, hoa vàng, quả dài (A-B2-dd) = 0,04 => AB2.(Ab + ab) + aB2.Ab = x.0,5 + (0,5 – x).x = 0,16. x – x2 – 0,16 = 0 x = 0,2, tức f = 40%.
=
, . , , . , , . , , . , . / , . /
= 5/12
NH
_ _ _
ƠN
Thân cao, hoa trắng = 0,25 – 0,06 = 19%. - F1 có 75% thân cao = thân cao, hoa đỏ + thân cao, hoa trắng + thân cao, hoa vàng. Thân cao, hoa đỏ = 0,75 – 0,16 – 0,19 = 0,4. Trong những cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn, tỉ lệ những cây dị hợp 3 cặp gen:
QU Y
Câu 119. Một quần thể thực vật giao phấn, xét gen A quy định màu sắc quả có 4 alen; alen A1 quy định quả đỏ, alen A2 quy định quả vàng;alen A3 quy định quả hồng; alen A4 quy định quả xanh (A1 > A2 > A3 > A4). Khi quần thể đạt cân bằng di truyền có tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả vàng là 75%; Tổng tỉ lệ cây quả đỏ và cây quả hồng là 57%; Tổng số cây quả đỏ và cây quả xanh chiếm 40%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số cây quả đỏ chiếm 51%. II. Tần số alen A2 là 0,3. III.Số cây thuần chủng chiếm 30%. IV.Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải
KÈ
M
Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. Đáp án B. Theo bài ra ta có: (Đỏ + vàng) + (đỏ + hồng) + (đỏ + xanh) = 75% + 57% + 40% = 172%. Suy ra, số cây quả đỏ có tỉ lệ = (172% - 100%): 2 = 36%. I sai. Suy ra, số cây quả xanh = 40% - 36% = 4%. A4 = 0,04 = 0,2. Cây quả đỏ và cây quả vàng chiếm 75%, nên suy ra cây quả hồng và cây quả xanh chiếm 25%.
0, 25 − 0, 2 = 0,3 Cây quả đỏ chiếm 36%, nên suy ra cây quả vàng, cây quả hồng và cây quả xanh chiếm 64%. AA 0, 4 1 Tần số A2 = = 1 1 = = II đúng. A1 − 0,36 9
DẠ
Y
Tần số A3 =
Tần số A1 = 1 − 0, 64 = 0, 2 II đúng.
- Số cây thuần chủng (A1A1 + A2A2 + A3A3 + A4A4) = 0,04 + 0,09 + 0,09 + 0,04 = 0,26 = 26%. III sai.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là =
A1A1 0, 4 1 = = IV đúng. A1 − 0,36 9
FI CI A
L
Câu 120. Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh do gen lặn ở hai gia đình, trong đó có 1 gen bệnh liên kết với vùng không tương đồng của NST giới tính X.
OF
Biết rằng không xảy ra đột biến và người 1, 2 có kiểu gen giống nhau về bệnh A, người thứ 3 có mang gen bệnh B. Theo lí thuyết, nếu cặp vợ chồng 8 – 9 sinh con thì xác suất con họ bị một trong hai bệnh là bao nhiêu? A. 5/24 B. 23/72 C. 71/72 D. 13/24
ƠN
Hướng dẫn giải
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Đáp án A. - Dựa vào phả hệ có thể thấy gen gây bệnh A ở NST thường và bệnh B ở NST giới tính. Quy ước A bình thường >> a bệnh ; B bình thường >> b bệnh. - Với bệnh A: + 10 aa 9 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a. + 12 aa 6, 7 cùng là Aa 1, 2 cùng là Aa. Cho nên 8 mang 1/3AA: 2/3Aa, cho giao tử gồm 2/3A và 1/3a. - Với bệnh B: + 8 mang kiểu gen XBY. + 3 mang XBXb 9 có thể là 1/2XBXB: 1/2XBXb, cho giao tử gồm 3/4XB: 1/4Xb. 8 x 9: (1/3AA: 2/3Aa) x (1/3AA: 2/3Aa) và XBY x (1/2XBXB: 1/2XBXb). Khả năng con bị một trong hai bệnh là ( aa(XBXB + XBXb + XBY) + A_XbY) = 1/3.1/3 (3/4.1/2 + ½.1/4 + ¾.1/2) + (1-1/3.1/3).1/4.1/2 = 5/24
L FI CI A
Mức độ câu hỏi
L
Quy luật di truyền
Thông hiểu
85 86 92 96
102 104 109
88 89 90 91
105 112 113
114 115
Di truyền học quần thể 1
NH
8 118
10
119
2
120
1
Tiến hóa
82 83 95
106
Sinh thái
97 98 99
103 107 108
82
100
2
81
99
2
13
14
DẠ
M KÈ
Y
Tổng
QU Y
94
Chuyển hóa VCNL ở TV
1
Tổng dụng số câu
Ứng dụng di truyền học
Chuyển hóa VCNL ở ĐV 1
Vận cao
111
93
Phả hệ
2
Vận dụng
ƠN
Cơ chế di truyền và biến dị
Nhận biết
OF
Nội dung chương
ớp
91
2 110 117
6 116
9
4
7
40
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
L
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 31 – H10
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ..........................................................................
FI CI A
Tiêu chuẩn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81: Dạng đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trên gen sẽ làm cho số liên kết hiđrô của gen A. giảm 1. B. tăng 2. C. giảm 3. D. tăng 1. Câu 82: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống dưa hấu không hạt? A. Nuôi cấy mô. B. Công nghệ chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Câu 83: Ở thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? AB Ab A. AaBb. B. XABYab. C. . D. . ab aB Câu 84: Môi trường nào sau đây bao gồm mặt đất và lớp khí quyển? A. Môi trường đất. B. Môi trường trên cạn. C. Môi trường nước D. Môi trường sinh vật. Câu 85: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một cặp gen A,a trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cặp gen trên, trong đó tỉ lệ kiểu gen AA = 0,09 thì tần số alen A là A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,1. Câu 86: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch bộ xương khủng long để lại trong đất đá của vỏ Trái Đất. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. Câu 87. Ví dụ nào sau đây thuộc mối quan hệ đối kháng trong quần xã? A. Phong lan sống bám trên cây gỗ. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Dây tơ hồng bám trên các cây gỗ lớn. D. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y. Câu 88: Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải hiếu khí? A. Ribôxôm. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp. Câu 89: Giai đoạn nào sau đây có trong quá trình dịch mã? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN. C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể. Câu 90: Nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng của l loài kiến nâu nở toàn cá thể cái; nếu nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là con đực. Nhân tố sinh thái nào sau đây ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến này? A. Nhiệt độ môi trường. B. Tập tính sinh sản. C. Chất dinh dưỡng. D. Tỉ lệ tử vong. Câu 91: Gen nằm trên vùng không tương đồng trên Y có đặc điểm di truyền nào sau đây? A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX. B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY. C. Biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ bằng nhau. D. Biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ không bằng nhau. Câu 92: Ở người, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa có thể có về gen này là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 93: Một đoạn NST nào đó đứt ra và chuyển đến vị trí mới làm phát sinh đột biến A. đảo đoạn NST. B. chuyển đoạn NST. C. lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST. Câu 94: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Đồng ruộng. Câu 95: Động vật nào sau đây hô hấp hiệu quả nhất dưới nước? A. Cá xương. B. Tôm. C. Cua. D. Mực ống. Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách li nào sau đây? A. Cách li cơ học. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sau hợp tử. D. Cách li tập tính.
L
Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Câu 98: Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Câu 99: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử? Ab ab A. AAbb. B. C. AaBb. D. . ab ab Câu 100: Ở một loài động vật có số nhóm gen liên kết là 4, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 8. B. 2n = 4. C. 2n = 2. D. 2n = 16. Câu 101: Nguồn biến dị di truyền của một quần thể sinh vật không được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến. C. Nhân giống vô tính. D. Ứng dụng công nghệ gen. Câu 102: Một quần thể voi trong một rừng mưa nhiệt đới có 5 con/m2. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Tăng trưởng của quần thể. B. Mật độ của quần thể. C. Kích thước quần thể. D. Sự phân bố cá thể của quần thể. Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong môi trường không có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã. B. Trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã. C. Trong môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế. D. Trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã. Câu 104: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định cánh kép trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh đơn. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. P. Hoa đỏ, cánh kép x hoa trắng, cánh đơn. B. P. Hoa đỏ, cánh kép x hoa đỏ, cánh kép. C. P. Hoa trắng, cánh đơn x hoa trắng, cánh đơn. D. P. Hoa đỏ, cánh kép x hoa trắng, cánh kép. Câu 105: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài thường diễn ra nhanh chóng. B. Điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Là phương thức hình thành loài thường xảy ra đối với động vật phát tán mạnh. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Câu 106: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Theo lí thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 10. B. 21. C. 19. D. 30. Câu 107: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2. B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp. C. Nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành. D. Tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi là do hệ dẫn truyền tim. Câu 108: Khi nói về nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật sản xuất luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Chỉ có thực vật mới được xếp vào sinh vật sản xuất. C. Sinh vật sản xuất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. D. Sinh vật sản xuất cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật tiêu thụ. Câu 109: Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định nào sau đây sai? A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4+), nitrat (NO3-). B. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4+. C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật. Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P : AaBb × Aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là
Trên đảo
35
39
Trên đất liền
41
34
FI CI A
L
A. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. B. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng. Câu 111: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có năng lượng lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. D. Trong hệ sinh thái, phần lớn năng lượng bị thất thoát do chất thải và vật rơi rụng. Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi. Quần thể Bắt lần 1 Bắt lần 2 Đánh dấu 12
10
௫ଵ ×௫ଶ
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = . Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu. Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền. II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo. III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền. IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là A. 342/1369. B. 684/1369. C. 18/37 D. 9/32. Câu 114: Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A ra khỏi quần thể. III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ. IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 115: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với cây lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 80%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2 là A. 0,52%. B. 7,22%. C. 2,22%. D. 2,78%. Câu 116: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên: Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 3 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Có 3 loài là mắt xích chung của tất cả các chuỗi thức ăn. III. Cá vược thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
L FI CI A OF
Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ sau
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập và đều nằm trên NST thường: bệnh hói đầu do alen trội H quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không hói đầu ở người nữ. Biết các cá thể của gia đình trên đến từ một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng hói đầu và tỉ lệ người bị hói đầu trong quần thể là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không bị bệnh P là A. 21/110. B. 81/220. C. 3/110. D. 81/110. Câu 118. Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau: Côdon 5’GAU3’ 5’UAU3’ 5’AGU3’ 5’XAU3’ 5’XAA3’ 5’GAX3’ 5UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirozin Xerin Histidin Glutamin amin Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là: D1: 3’TAX XTA GTT ATG TXA ……ATX5’. D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’. D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’. D4: 3’TAX XTA GTA ATX TXA ……ATX5’. Biết sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 alen đột biến có số liên kết hidro không thay đổi so với alen D. II. Chuỗi polypeptit của cả 4 alen đột biến đều có số axit amin bằng số axit amin của chuỗi polypeptit của gen D . III. Có 2 alen đột biến có thể quy định kiểu hình giống kiểu hình do alen D quy định. IV. Có 2 alen đột biến có thể được tạo ra do tác động của hóa chất 5 BU. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Cho giao phối gà trống chân cao, lông nâu với gà mái có cùng kiểu hình (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: - Giới đực: 75% con chân cao, lông nâu : 25% con chân cao, lông xám. - Giới cái: 30% con chân cao, lông nâu : 7,5% con chân thấp, lông nâu : 42,5% con chân thấp, lông xám : 20% con chân cao, lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Tính trạng chiều cao chân do cặp gen Aa quy định, tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen Bb và Dd cùng quy định. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm ở vùng không tương đồng của NST X. II. Kiểu gen (P) có thể là: ♂ XABXab Dd × ♀ XABY Dd. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể đực chân cao, lông nâu ở F1 xác suất lấy được cá thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét là 2/15. IV. Cho gà trống (P) lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, gà trống chân cao, lông nâu chiếm tỉ lệ là 10%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 120: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích. I. Tần số alen A của quần thể trên là 0,4. II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng giảm so với P. III. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/32. IV. Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 77/117. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC SỐ 31
Câu 82: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống dưa hấu không hạt? A. Nuôi cấy mô. B. Công nghệ chuyển gen. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Lai tế bào sinh dưỡng. Hướng dẫn giải: C
FI CI A
L
Câu 81: Dạng đột biến thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trên gen sẽ làm cho số liên kết hiđrô của gen A. giảm 1. B. tăng 2. C. giảm 3. D. tăng 1. Hướng dẫn giải: D Vì ở gen A liên kết với T = 2 liên kết hidro, G liên kết với X = 3 liên kết hidro thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X trên gen sẽ làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng 1.
ƠN
OF
Câu 83: Ở thú, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau, cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? AB Ab A. AaBb. B. XABYab. C. . D. . ab aB Hướng dẫn giải: A Câu 84: Môi trường nào sau đây bao gồm mặt đất và lớp khí quyển? A. Môi trường đất. B. Môi trường trên cạn. C. Môi trường nước D. Môi trường sinh vật. Hướng dẫn giải: B
NH
Câu 85: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một cặp gen A,a trên nhiễm sắc thể thường. Nếu một quần thể của loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về cặp gen trên, trong đó tỉ lệ kiểu gen AA = 0,09 thì tần số alen A là A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,1. Hướng dẫn giải: A Quần thể cân bảng nên tỉ lệ kiểu gen AA = p2 = 0,09 p = 0,3 (p: là tần số alen A)
QU Y
Câu 86: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch bộ xương khủng long để lại trong đất đá của vỏ Trái Đất. B. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo. C. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. D. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại axit amin. Hướng dẫn giải: A
KÈ
M
Câu 87. Ví dụ nào sau đây thuộc mối quan hệ đối kháng trong quần xã? A. Phong lan sống bám trên cây gỗ. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Dây tơ hồng bám trên các cây gỗ lớn. D. Nấm, vi khuẩn và tảo đơn bào tạo thành địa y. Hướng dẫn giải: C - A là quan hệ hội sinh; B và D là quan hệ cộng sinh. A, B, D là mối quan hệ hỗ trợ của quần xã. Câu 88: Ở thực vật, bào quan nào sau đây tham gia vào quá trình phân giải hiếu khí? A. Ribôxôm. B. Ti thể. C. Lưới nội chất. D. Lục lạp. Hướng dẫn giải: B
DẠ
Y
Câu 89: Giai đoạn nào sau đây có trong quá trình dịch mã? A. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit. B. Tổng hợp phân tử ARN. C. Nhân đôi ADN. D. Nhân đôi nhiễm sắc thể. Hướng dẫn giải: A
Câu 90: Nhiệt độ thấp hơn 200C thì trứng của l loài kiến nâu nở toàn cá thể cái; nếu nhiệt độ trên 200C thì trứng nở ra hầu hết là con đực. Nhân tố sinh thái nào sau đây ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính của loài kiến này? A. Nhiệt độ môi trường. B. Tập tính sinh sản. C. Chất dinh dưỡng. D. Tỉ lệ tử vong. Hướng dẫn giải: A
L
Câu 91: Gen nằm trên vùng không tương đồng trên Y có đặc điểm di truyền nào sau đây? A. Chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX. B. Chỉ biểu hiện ở cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XY. C. Biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ bằng nhau. D. Biểu hiện ở cả cơ thể có nhiễm sắc thể giới tính XX và XY với tỉ lệ không bằng nhau. Hướng dẫn giải: B
ƠN
Câu 95: Động vật nào sau đây hô hấp hiệu quả nhất dưới nước? A. Cá xương. B. Tôm. C. Cua. Hướng dẫn giải: A
D. Đồng ruộng.
OF
Câu 94: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái tự nhiên? A. Rừng trồng. B. Hồ nuôi cá. C. Rừng mưa nhiệt đới. Hướng dẫn giải: C - Các hệ sinh thái A, B, D là hệ sinh thái nhân tạo.
FI CI A
Câu 92: Ở người, xét 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường. Số loại kiểu gen tối đa có thể có về gen này là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Hướng dẫn giải: A Ví dụ 1 gen có 2 alen A và a có 3 loại kiểu gen AA, Aa, aa. Câu 93: Một đoạn NST nào đó đứt ra và chuyển đến vị trí mới làm phát sinh đột biến B. chuyển đoạn NST. C. lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST. A. đảo đoạn NST. Hướng dẫn giải: B
D. Mực ống.
NH
Câu 96: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản là ví dụ minh họa cơ chế cách li nào sau đây? A. Cách li cơ học. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sau hợp tử. D. Cách li tập tính. Hướng dẫn giải: C
QU Y
Câu 97: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến gen. Hướng dẫn giải: C Câu 98: Tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền trừ một vài ngoại lệ, điều này chứng tỏ mã di truyền có tính A. phổ biến. B. liên tục. C. thoái hóa. D. đặc hiệu. Hướng dẫn giải: A
KÈ
M
Câu 99: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử? Ab ab A. AAbb. B. C. AaBb. D. . ab ab Hướng dẫn giải: B
Y
Câu 100: Ở một loài động vật có số nhóm gen liên kết là 4, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 8. B. 2n = 4. C. 2n = 2. D. 2n = 16. Hướng dẫn giải: A
DẠ
Câu 101: Nguồn biến dị di truyền của một quần thể sinh vật không được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến. C. Nhân giống vô tính. D. Ứng dụng công nghệ gen. Hướng dẫn giải: C Câu 102: Một quần thể voi trong một rừng mưa nhiệt đới có 5 con/m2. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Tăng trưởng của quần thể. B. Mật độ của quần thể. C. Kích thước quần thể. D. Sự phân bố cá thể của quần thể.
Hướng dẫn giải: B
OF
FI CI A
L
Câu 103: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, một đột biến xảy ra tại vùng khởi động của operon. Khi nói về operon này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong môi trường không có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã. B. Trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A không thực hiện phiên mã. C. Trong môi trường không có lactôzơ, gen điều hòa không tổng hợp prôtêin ức chế. D. Trong môi trường có lactôzơ, gen cấu trúc Z, Y, A thực hiện phiên mã. Hướng dẫn giải: B Vì đột biến ở vùng khởi động làm enzim ARN polymeraza không bám được vào để khởi động phiên mã của gen cấu trúc. Câu 104: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định cánh kép trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh đơn. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích? A. P. Hoa đỏ, cánh kép x hoa trắng, cánh đơn. B. P. Hoa đỏ, cánh kép x hoa đỏ, cánh kép. C. P. Hoa trắng, cánh đơn x hoa trắng, cánh đơn. D. P. Hoa đỏ, cánh kép x hoa trắng, cánh kép. Hướng dẫn giải: A Lai phân tích là lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn A. P. A-B- x aabb là phép lai phân tích.
NH
ƠN
Câu 105: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng cách li sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài thường diễn ra nhanh chóng. B. Điều kiện sinh thái là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. C. Là phương thức hình thành loài thường xảy ra đối với động vật phát tán mạnh. D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí. Hướng dẫn giải: D
KÈ
M
QU Y
Câu 106: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 20. Theo lí thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 10. B. 21. C. 19. D. 30. Hướng dẫn giải: A Số loại thể một = n (bộ NST đơn bội của loài) = 10. Câu 107: Khi nói về hệ tuần hoàn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Ở tất cả các loài, hệ tuần hoàn đều làm nhiệm vụ vận chuyển O2 và CO2. B. Ở hệ tuần hoàn của lưỡng cư, áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể thấp. C. Nhịp tim của trẻ em thường cao hơn người trưởng thành. D. Tim đập suốt đời mà không biết mệt mỏi là do hệ dẫn truyền tim. Hướng dẫn giải: C A. Sai vì châu chấu không dùng hệ tuần hoàn để trao đổi khí. B. Sai vì lưỡng cư có hệ tuần hoàn kép nên áp lực máu ở động mạch đi nuôi cơ thể cao. C. Đúng vì trẻ em có kích thước cơ thể nhở hơn người trưởng thành. D. Sai vì hệ dẫn truyền tim làm cho tim có tính tự động.
DẠ
Y
Câu 108: Khi nói về nhóm sinh vật sản xuất của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật sản xuất luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1. B. Chỉ có thực vật mới được xếp vào sinh vật sản xuất. C. Sinh vật sản xuất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. D. Sinh vật sản xuất cung cấp nguồn dinh dưỡng cho sinh vật tiêu thụ. Hướng dẫn giải: B B sai vì ngoài thực vật còn có các vi sinh vật tự dưỡng cũng được xếp vào sinh vật sản xuất. Câu 109: Khi nói về quá trình chuyển hóa nitơ, nhận định nào sau đây sai? A. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng như amôn (NH4+), nitrat (NO3-). B. Vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí thành NH4+. C. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng. D. Vi khuẩn phản nitrat hóa là vi khuẩn có lợi cho thực vật. Hướng dẫn giải: D
OF
FI CI A
L
D sai vì vi khuẩn phản nitrat hóa có hại cho thực vật do chuyển hóa NO3- (một dạng nitơ thực vật hấp thụ được) thành N2 (dạng nitơ mà cây không hấp thụ được). Câu 110: Một loài thực vật lưỡng bội, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Phép lai P : AaBb × Aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. B. 5 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng. C. 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ: 5 cây hoa trắng. Hướng dẫn giải: D P. AaBb × Aabb F1: 3 A- B- : 3 A-bb: 1 aaB-: 1 aabb ( 3 đỏ : 5 trắng) Câu 111: Phát biểu nào sau đây là đúng về hệ sinh thái? A. Trong hệ sinh thái, năng lượng được sử dụng lại, còn vật chất thì không. B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. C. Trong hệ sinh thái, nhóm loài có năng lượng lớn nhất là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cao nhất. D. Trong hệ sinh thái, phần lớn năng lượng bị thất thoát do chất thải và vật rơi rụng. Hướng dẫn giải: D Câu 112: Hai loài chó rừng có cùng nguồn gốc được hình thành bằng cách li địa lí. Người ta đã sử dụng phương pháp bắt đánh dấu, thả ra, bắt lại để xác định kích thước tương đối của quần thể. Biết rằng xác suất bắt, bắt lại là như nhau; trong quá trình bắt đánh dấu không làm ảnh hưởng đến hoạt động sống của loài và trong thời gian nghiên cứu không có cá thể nào sinh ra hay chết đi. Quần thể Bắt lần 1 Bắt lần 2 Đánh dấu 35
Trên đất liền
41
39
12
34
10
ƠN
Trên đảo
௫ଵ ×௫ଶ
QU Y
NH
Kích thước tương đối của mỗi loài theo công thức C = . Trong đó C: kích thước tương đối của quần thể; x1: số cá thể bắt được lần 1; x2: số cá thể bắt được lần 2; m: số cá thể được đánh dấu. Do biến đổi khí hậu, hồ nước cách li hai loài chó rừng bị khô cạn, hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại. Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khi chưa có sự biến đổi khí hậu, kích thước tương đối của quần thể chó rừng trên đảo lớn hơn kích thước của quần thể chó rừng ở đất liền. II. Sau khi có biến đổi khí hậu có thể xảy ra cạnh tranh giữa hai quần thể chó rừng ở đất liền và đảo. III. Số lượng cá thể của quần thể chó rừng ở đảo có thể bị giảm dần nếu xảy cạnh tranh với quần thể chó rừng ở đất liền. IV. Nếu xảy ra cạnh tranh giữa hai loài chó rừng ở đất liền và đảo thì có khả năng phân li ổ sinh thái. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: A
KÈ
M
I. Sai vì kích thước quần thể trên đảo C= (35 x 39)/12 = 113,75. Kích thước quần thể trên đất liền C = (41 x 34)/10 = 139,4. Kích thước quần thể trên đảo < đất liền. II. Đúng vì khi có biến đổi khí hậu thì hai quần thể có thể di chuyển từ đất liền ra đảo và ngược lại mà 2 quần thể của 2 loài ban đầu có chung nguồn gốc nên có thể có sự cạnh tranh. III. Đúng vì kích thước của quần thể ở đảo thấp hơn nên khả năng cạnh tranh có thể kém hơn Kích thước quần thể giảm xuống. IV. Đúng vì khi cạnh tranh giữa các loài để giảm cạnh trạnh thì các loài có thể phân li ổ sinh thái.
DẠ
Y
Câu 113: Cho cây hoa đỏ P có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là A. 342/1369. B. 684/1369. C. 18/37 D. 9/32. Hướng dẫn giải: B P: AaBbDd × AaBbDd → Hoa đỏ chiếm 27/64 = (3/4)3 Quy ước gen: A-B-D-: hoa đỏ; còn lại hoa trắng. 2
1 1 9 Ở F1 cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là: C31 × 3 × × = 2 4 32 (VD: Aa(BBdd; bbDD; bbdd) mà có 3 trường hợp của cặp gen dị hợp nên có 3 × 3)
tỉ lệ cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen/tổng số cây hoa trắng = 9/32 : 37/64 = 18/37. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa trắng ở F1, xác suất có một cây hoa trắng đồng hợp 2 cặp gen là = 18/37 x (1- 18/37) x C12 = 684/1369.
OF
FI CI A
L
Câu 114: Một quần thể ngẫu phối (P) có tỉ lệ kiểu gen như sau: 0,5 AA: 0,5 aa. Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể vẫn có thể xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể trên chuyển đến môi trường sống mới thì chọn lọc tự nhiên có thể loại bỏ hoàn toàn alen A ra khỏi quần thể. III. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì quần thể đạt trạng thái cân bằng sau một thế hệ. IV. Nếu từ F1 môi trường sống thay đổi làm chết tất cả các cá thể có kiểu hình lặn trước tuổi trưởng thành thì tần số alen a ở F4 sẽ giảm đi so với tần số alen a ở F1 là 0,2. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Hướng dẫn giải: B I. Đúng vì giao phối không ngẫu nhiên có thể làm xuất hiện kiểu gen mới là kiểu gen Aa. II. Đúng vì nếu A là alen quy định kiểu hình có hại trong môi trường sống mới. III. Đúng vì P. 0,5 AA : 0,5 aa ngẫu phối F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa Quần thể cân bằng. IV. Sai vì F1: 0,25 AA : 0,50 Aa: 0,25 aa Tần số a = 0,5 aa chết trước tuổi trưởng thành từ F1 thì tần số alen a ở F4 = qo/(1+nqo) trong đó qo là tần số alen a ở F1; n là số thế hệ ngẫu phối = 0,5 /(1 + 3 x 0,5) = 0,2 tần số alen a giảm: 0,5 – 0,2 = 0,3.
QU Y
NH
ƠN
Câu 115: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; gen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ, tròn với cây lưỡng bội quả vàng, dài được F1. Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Cơ thể tứ bội chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh và hiệu quả việc xử lí hóa chất gây đột biến lên F1 đạt 80%. Tỉ lệ kiểu hình quả vàng, dài ở F2 là A. 0,52%. B. 7,22%. C. 2,22%. D. 2,78%. Hướng dẫn giải: A P. AABB x aabb F1: AaBb được tứ bội hóa thành công 80% F1 sau tứ bội hóa: 0,2 AaBb + 0,8 AAaaBBbb F1 x F1: 0,2 AaBb + 0,8 AAaaBBbb x 0,2 AaBb + 0,8 AAaaBBbb G 0,2 x ¼ ab + 0,8 x 1/36 aabb = 13/180 x 0,2 x ¼ ab + 0,8 x 1/36 aabb = 13/180 F2 vàng dài = 13/180 x 13/180 = 0,52%.
KÈ
M
Câu 116: Cho sơ đồ lưới thức ăn như bên: Khi nói về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối đa 3 chuỗi thức ăn trong lưới thức ăn trên. II. Có 3 loài là mắt xích chung của tất cả các chuỗi thức ăn. III. Cá vược thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3. IV. Nếu nhiệt độ môi trường thay đổi làm số lượng động vật không xương sống nhỏ suy giảm đột ngột thì số lượng tất cả các loài động vật trong lưới thức ăn sẽ giảm. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
DẠ
Y
Hướng dẫn giải: B I. Đúng II. Sai vì chỉ có thực vật thủy sinh và động vật không xương sống nhỏ. III. Đúng IV. Đúng vì động vật không xương sống nhỏ làm thức ăn cho các loài động vật là so, cua, tôm càng xanh và tôm càng xanh và cua lại là thức ăn của cá vược. Câu 117: Cho sơ đồ phả hệ sau
L FI CI A
OF
Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên phân li độc lập và đều nằm trên NST thường: bệnh hói đầu do alen trội H quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam, không hói đầu ở người nữ. Biết các cá thể của gia đình trên đến từ một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng hói đầu và tỉ lệ người bị hói đầu trong quần thể là 20%. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 - 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu, không bị bệnh P là A. 21/110. B. 81/220. C. 3/110. D. 81/110. Hướng dẫn giải: B
ƠN
- Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1. p 2 + pq = 0, 2 p + q =1 → p = 0,2; q = 0,8.
NH
+ CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (1) (2) (3) (4) Aahh AaHh aaHH A-hh (6) (7) (1/3AA:2/3Aa)Hh AaHh (10) (2/5AA:3/5Aa)(1/3HH:2/3Hh)
QU Y
(5) Aa(Hh,hh)
(8) Aa(1/3Hh:2/3hh) (11) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh)
(9) AaHh (12) aahh
KÈ
M
2 1 13 1− × = 5 3 15 Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 – AAHH = 3 1 2 2 6 5 2 1 AA : Aa HH : Hh × AA : Aa Hh : hh 5 3 3 3 11 11 5 3 3 2 1 2 1 3 8 7 A : a H : h × A : a H : h 3 3 3 11 11 Giao tử: 10 10 3
1 1 1 2 3 81 A − ( Hh + hh ) = × (1 − ) × 1 − × = 2 2 10 3 11 220 Câu 118. Cho biết các côđon mã hóa axit amin như sau: Côdon 5’GAU3’ 5’UAU3’ 5’AGU3’ 5’XAU3’ 5’XAA3’ 5’GAX3’ 5UAX3’ 5’AGX3’ 5’XAX3’ Axit Aspactic Tirozin Xerin Histidin Glutamin amin Một đoạn mạch mã gốc của alen D có trình tự nucleotit là: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ……ATX5’. Alen D bị đột biến tạo ra 4 alen mới. Biết rằng đột biến không làm thay đổi mức độ hoạt động của các alen và trình tự nucleotit của các alen là: D1: 3’TAX XTA GTT ATG TXA ……ATX5’. D2: 3’TAX XTG GTA ATG TXA ……ATX5’. D3: 3’TAX XTA GTA ATG TXG ……ATX5’. D4: 3’TAX XTA GTA ATX TXA ……ATX5’.
DẠ
Y
→ con gái:
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Biết sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 alen đột biến có số liên kết hidro không thay đổi so với alen D. II. Chuỗi polypeptit của cả 4 alen đột biến đều có số axit amin bằng số axit amin của chuỗi polypeptit của gen D . III. Có 2 alen đột biến có thể quy định kiểu hình giống kiểu hình do alen D quy định. IV. Có 2 alen đột biến có thể được tạo ra do tác động của hóa chất 5 BU. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: C Alen Dạng đột biến Triplet trên gen Cođon trên Axit amin trên mARN chuỗi polypeptit D1 Thay thế cặp nuclêôtit số 9: Triplet số 3: 3’GTA5’ bị 5’XAU3’ Histidin A–T= T–A thay đổi thành 5’XAA3’ Glutamin 3’GTT5’ D2 Thay thế cặp nuclêôtit số 6: Triplet số 2: 3’XTA5’ bị 5’GAU3’ Aspactic A–T=G–X thay đổi thành 5’GAX3’ Aspactic 3’XTG5’ D3 Thay thế cặp nuclêôtit số 15: Triplet số 5: 3’TXA5’ bị 5’AGU3’ Xerin Xerin A–T=G–X thay đổi thành 5’AGX3’ 3’TXG5’ D4 Thay thế cặp nuclêôtit số 12: Triplet số 4: 3’ATG5’ bị 5’UAX3’ Tiroxin Bộ ba G–X=X–G thay đổi thành 5’UAG3’ kết thúc 3’ATX5’
QU Y
I. Đúng vì có D1 và D4 không bị thay đổi số liên kết hidro. IV. Đúng vì D2 và D3 được tạo ra do thay thế cặp A- T = G – X mà 5BU có thể gây đột biến thay thế cặp AT = G- X. II. Sai vì chuỗi polypeptit do alen D4 tổng hợp có số axit amin nhỏ hơn. III. Đúng vì D2 và D3 có chuỗi polypeptit giống chuỗi polypeptit do alen D tổng hợp
Y
KÈ
M
Câu 119: Cho giao phối gà trống chân cao, lông nâu với gà mái có cùng kiểu hình (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: - Giới đực: 75% con chân cao, lông nâu : 25% con chân cao, lông xám. - Giới cái: 30% con chân cao, lông nâu : 7,5% con chân thấp, lông nâu : 42,5% con chân thấp, lông xám : 20% con chân cao, lông xám. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Tính trạng chiều cao chân do cặp gen Aa quy định, tính trạng màu sắc lông do hai cặp gen Bb và Dd cùng quy định. Dựa vào các thông tin trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định tính trạng chiều cao chân nằm ở vùng không tương đồng của NST X. II. Kiểu gen (P) có thể là: ♂ XABXab Dd × ♀ XABY Dd. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể đực chân cao, lông nâu ở F1 xác suất lấy được cá thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét là 2/15. IV. Cho gà trống (P) lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, gà trống chân cao, lông nâu chiếm tỉ lệ là 10%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Hướng dẫn giải: D
DẠ
I. Đúng Xét tính trạng chiều cao chân (F1): - Tỉ lệ chân cao/chân thấp = 3/1 → tính trạng này di truyền theo quy luật phân li. -Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới → Gen quy định tính trạng này nằm ở vùng không tương đồng của NST X. - Quy ước gen: A - chân cao; a - chân thấp. * Xét tính trạng màu lông (F1):
ƠN
OF
FI CI A
L
- Tỉ lệ lông nâu/lông xám = (75% + 30% + 7,5%)/(25% + 42,5% + 20%) = 9/7 → tính trạng này di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. -Tính trạng biểu hiện không đều ở hai giới → Một trong hai gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X, gen còn lại nằm trên NST thường. - Quy ước gen: B-D-: lông nâu. B-dd; bbD-; bbdd: lông xám. II. Đúng - Ở gà, NST giới tính ở giới cái là XY, giới đực là XX. - F1 ta có: 3,75% con gà mái chân thấp, lông nâu có kiểu gen XaBY D- (% tính theo F1). → Giao tử XaB = 0,0375 : (0,5 × 0,75) = 0,1. → Gà trống(P) cho các giao tử (theo NST giới tính): XAB= Xab = 0,4. XaB= XAb = 0,1. → Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số = 20%. Vậy kiểu gen (P): ♂ XABXab Dd × ♀ XABY Dd. III. Đúng - Tỉ lệ gà trống chân cao, lông nâu ở F1 là 37,5%. - Tỉ lệ gà trống đồng hợp tử về cả 3 cặp gen là: 0,4 XAB × 0,5 XAB × 0,25 DD = 0,05. → Xác suất lấy được cá thể đồng hợp tử về 3 cặp gen là 0,05/0,375= 2/15. IV. Đúng Tỉ lệ gà trống chân cao, lông nâu ở Fa là 0,2XABD × 0,5Xabd = 0,1 XAB Xabdd = 10%.
NH
Câu 120: Một quần thể tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: 0,1AABb : 0,4AaBb : 0,2Aabb : 0,2aaBb : 0,1aabb. Biết rằng hai cặp gen Aa và Bb tương tác bổ sung, trong đó A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích. I. Tần số alen A của quần thể trên là 0,4. II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình hoa trắng giảm so với P. III. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/32. IV. Ở F3, lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 77/117. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KÈ
M
QU Y
Hướng dẫn giải: D I. Đúng vì alen A = 0,1 + 0,6/2 = 0,4. II. Sai vì ở P có hoa trắng aabb = 0,1 đến F1 có aabb = 0,1 + 0,4 x 1/16 + 0,2 x ¼ + 0,2 x ¼ > 0,1. III. Đúng vì P. 0,1 (AA x AA) x (Bb x Bb) + 0,4 (Aa x Aa) x (Bb x Bb) F2: A-B- = 0,1 x 1 x ( 1- (1 - 1/22)/2) + 0,4 x (1- (1 - 1/22)/2)2 = 7/32 IV. Sai vì P. 0,1 (AA x AA) x (Bb x Bb) + 0,4 (Aa x Aa) x (Bb x Bb) F3: A-B- = 0,1 x 1 x ( 1- (1 - 1/23)/2) + 0,4 x (1- (1 - 1/23)/2)2 = 117/640 AABB = 0,1 x 1 x (1 - 1/23)/2 + 0,4 x ((1 - 1/23)/2 )2 = 77/640 77 → Trong số hoa đỏ F2, xác suất hoa đỏ thuần chủng là: . 117 MA TRẬN ĐỀ MINH HỌA MÔN SINH HỌC NĂM 2022
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số câu
1. Cơ chế di truyền và biến 81,89,93, 98 dị
103; 106
115
118
8
2. Quy luật di truyền
83, 91,92,99,100
104,110
113,
119
9
3. Di truyền học quần thể
85
120
2
117
1
DẠ
Y
Lớp Nội dung chương
12
4. Phả hệ
Mức độ câu hỏi Nhận biết
82
101
6. Tiến hóa
86,96, 97
105
114
5
7. Cá thể - Quần thể
84,90,
102
112
4
8. Quần xã – Hệ sinh thái
87,94
108, 111
116
L
9. Chuyển hóa VCNL ở ĐV
95
107
10. Chuyển hóa VCNL ở TV
88
109
20 (50%)
10 (25%)
NH QU Y M KÈ Y DẠ
FI CI A
5
2
2
6 (15%)
ƠN
Tổng
2
OF
11
5. Ứng dụng di truyền học
4 (10%)
40
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 32 – A7
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ..........................................................................
FI CI A
L
Tiêu chuẩn
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 81. Lông hút được phát triển từ loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào mạch rây. Câu 82. Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Cộng sinh. Câu 83. Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim A. Mạng Puôckin. B. Bó Hiss. C. Nút nhĩ thất. D. Tâm thất. Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. B. Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. C. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ. D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Câu 85. Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã? A. 3’AAU5’. B. 3’UAG5’. C. 3’UGA5.’ D. 5’AUG3’. Câu 86. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 87. Một quần thể cân bằng, xét một gen có 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là: A. 0,2. B. 0,32 C. 0,96. D. 0,64 Câu 88. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người. C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 89. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 90 . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành thể đột biến ở 3 tính trạng? A. AAbbDD. B. aabbdd. C. AABbDd. D. AaBbDd. Câu 91. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây không thể là mắt xích mở đầu cho chuỗi thức ăn? A. Cây gỗ. B. Cây lương thực. C. Động vật ăn cỏ. D. Cỏ. Câu 92. Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của sinh giới? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 93. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, O2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây? A. Ti thể B. Lục lạp. C. Perôxixôm. D. Ribôxôm. Câu 94. Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm. II. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng. III. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp. IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo ôxi. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 95. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510nm và có số nucleotit loại A chiếm 32% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại G là A. 384. B. 768. C. 432. D. 540. Câu 96. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau của giảm phân I. Khi thụ tinh các giao tử đột biến kết hợp với các giao tử bình thường . Kết quả có thể hình thành bao nhiêu dạng đột biến sau đây? .I. Thể một. II. Thể ba. III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 97. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử ab chiếm tỉ lệ 21%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này lần lượt là: A. Ab//aB, 21% B. AB//ab, 42% C. Ab//aB, 42% D. AB//ab, 8% Câu 98. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên có thể làm giảm tính đa dạng của sinh vật. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm. D. Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau trong quần thể. Câu 99. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 100. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 101. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất? A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh. D. Động vật. Câu 102. Có 6 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//ab DE//de Hm//hM giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 20. B. 24. C. 32. D. 10. Câu 103. Xét 2 quần thể cân bằng của một loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Biết tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là 0,2; 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là: A. 0,23 và 97/255. B. 0,31 và 83/231. C. 0,24 và 85/232. D. 0,27 và 81/253. Câu 104. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 105. Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh. II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài. III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh. IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 106. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh cả con mắt đen và con mắt xanh? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. aa × AA. D. AA × Aa. Câu 107: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. nơi ở. B. cơ học. C. sau hợp tử. D. tập tính. Câu 108. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu? A. Tổng hợp ADN. B. Tổng hợp prôtêin. C. Tổng hợp ARN. D. Tổng hợp mARN. Câu 109. Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Đột biến trên thuộc dạng A. mất đoạn. B. chuyển đoạn trên 1 NST. C. lặp đoạn. D. đảo đoạn. Câu110: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Người. B. Vịt. C. Bồ câu. D. Gà. Câu 111. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội (n) với giao tử lưỡng bội (2n)? A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 112. Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho tế bào chất của tế bào trứng có kiểu gen ddee và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DDEE có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DDEe. B. ddee. C. DdEe. D. DDEE. Câu 113: Quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: I. hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd II. Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96 III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84 IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 114. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15. III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15. IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 115. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3 Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa. II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 117 Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một là 19.
C. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có 11 nhiễm sắc thể. D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là 30 Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 0,2
ab de
AB dE aB dE
: 0,4
AB De aB de
:
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? ab de I. F1 có 13 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 119. Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hoá thành loài a thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B thì có nguy cơ bị tuyệt diệt. Điều giải thích nào sau đây về loài A là sai? A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn. B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích luỹ gen đột biến nhanh hơn. C. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn. D. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn. Câu 120. Ở người bệnh pheninketo niệu do một trong 2 alen của gen nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xét phả hệ dưới đây
DẠ
Y
KÈ
M
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Xác suất sinh con mang alen bệnh của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 3/4. II. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 1/4. III. Xác suất sinh con là con trai và không bị bệnh của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 5/12. IV. Xác suất sinh con là con gái và chỉ bị một bệnh trên của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 1/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 82. Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Hội sinh. B. Kí sinh. C. Ức chế cảm nhiễm. Câu 82. Đáp án D.
L D. Cộng sinh.
D. Tâm thất.
OF
Câu 83. Thành phần nào sau đây không thuộc hệ dẫn truyền tim A. Mạng Puôckin. B. Bó Hiss. C. Nút nhĩ thất. Câu 83. Đáp án D
FI CI A
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ 32 Câu 81. Lông hút được phát triển từ loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào biểu bì. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào mạch gỗ. D. Tế bào mạch rây. Câu 81. Đáp án A.
NH
ƠN
Câu 84. Khi nói về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi là động lực thúc đẩy quần thể con mồi tiến hóa nhưng không thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể vật ăn thịt. B. Những loài sử dụng nguồn thức ăn giống nhau và cùng chung sống trong một sinh cảnh sẽ xảy ra sự cạnh tranh khác loài. C. Ở mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh thường chỉ làm suy yếu vật chủ chứ không tiêu diệt vật chủ. D. Quan hệ cạnh tranh khác loài là một trong những động lực thúc đẩy quá trình tiến hóa. Câu 84. Đáp án A . A sai. Vì con mồi tiến hóa để tránh sự săn bắt của vật ăn thịt thì vật ăn thịt cũng tiến hóa sao cho săn bắt được con mồi
QU Y
Câu 85. Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã? A. 3’AAU5’. B. 3’UAG5’. C. 3’UGA5.’ D. 5’AUG3’. Câu 85. Đáp án A. Có 3 côđon làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã, đó là 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
KÈ
M
Câu 86. Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen? A. AABB. B. aaBB. C. AaBB. D. AaBb. Câu 86. Đáp án C. Câu 87. Một quần thể cân bằng, xét một gen có 2 alen A và a, tần số alen A là 0,2. Tỷ lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là: A. 0,2. B. 0,32. C. 0,96. D. 0,64 Câu 87. Đáp án C. Cá thể mang alen lặn gồm Aa và aa có tỉ lệ = 1-AA = 1 – 0,04 = 0,96.
Y
Câu 88. Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen? A. Tạo giống dâu tằm tam bội. B. Tạo giống cừu sản xuất protein người. C. Tạo cừu Đôly. D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. Câu 88. Đáp án B
DẠ
Câu 89. Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên Câu 89. Đáp án C. Câu 90 . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các alen A, b, D là alen đột biến. Kiểu gen nào sau đây biểu hiện thành thể đột biến ở 3 tính trạng? A. AAbbDD. B. aabbdd. C. AABbDd. D. AaBbDd. Câu 90 Đáp án A. Câu 91. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây không thể là mắt xích mở đầu cho chuỗi thức ăn?
B. Cây lương thực.
C. Động vật ăn cỏ.
D. Cỏ.
FI CI A
Câu 92. Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của sinh vật giới? B. Các yếu tố ngẫu nhiên. A. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 92. Đáp án C
L
A. Cây gỗ. Câu 91. Đáp án C.
Câu 93. Trong quá trình quang hợp ở thực vật, O2 được giải phóng từ bào quan nào sau đây? A. Ti thể B. Lục lạp. C. Perôxixôm. D. Ribôxôm. Câu 93. Đáp án B O2 được giải phóng ở giai đoạn quang phân li nước ở pha sáng quang hợp. Lục lạp là nơi diễn ra pha sáng quang hợp.
NH
ƠN
OF
Câu 94. Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm. II. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng. III. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp. IV. Ở mao mạch, máu luôn nghèo ôxi. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 94. Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, và III. II sai vì ở tĩnh mạch càng gần tim huyết áp càng giảm Vì gần tim nhất là tĩnh mạch chủ, xa tim nhất là tĩnh mạch nhánh. Do đó, xa tim thì tổng thiết diện của mạch lớn cho nên vận tốc máu giảm. Máu chảy từ tĩnh mạch về tim cho nên càng gần tim thì huyết áp càng giảm dần và có thể bằng 0. IV sai. Vì ở mao mạch phổi thì máu giàu ôxi Chỉ có 2 phát biểu đúng là I và III
QU Y
Câu 95. Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510nm và có số nucleotit loại A chiếm 32% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại G là A. 384. B. 768. C. 432. D. 540. Câu 95. Đáp án D. Gen có chiều dài 510nm → Có tổng số nucleotit = 3000. Số nucleotit loại A = 32% → Số nucleotit loại G = 18%. Số nucleotit loại G = 18% × 3000 =540
KÈ
M
Câu 96. Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li ở kì sau của giảm phân I. Khi thụ tinh các giao tử đột biến kết hợp với các giao tử bình thường . Kết quả có thể hình thành bao nhiêu dạng đột biến sau đây? .I. Thể một. II. Thể ba. III. Thể tứ bội. IV. Thể tam bội. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 96. Đáp án C Có 2 dạng, đó là I và II. → Đáp án C. Một cặp NST không phân li thì sẽ phát sinh giao tử n+1 và giao tử n-1. Do đó, sẽ tạo ra thể đột biến 2n-1 (thể một) và 2n+1 (thể ba).
DẠ
Y
Câu 97. Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử ab chiếm tỉ lệ 21%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể này lần lượt là: A. Ab//aB, 21% B. AB//ab, 42% C. Ab//aB, 42% D. AB//ab, 8% Câu 97. Đáp án C Giao tử ab = 21% → Đây là giao tử hoán vị. → Tần số HV = 42%; Kiểugen củacơ thể là Câu 98. Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong một quần thể, sự chọn lọc tự nhiên có thể làm giảm tính đa dạng của sinh vật. B. Cạnh tranh cùng loài là một trong những nhân tố gây ra sự chọn lọc tự nhiên. C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên càng lớn thì sự hình thành các đặc điểm thích nghi càng chậm. D. Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
OF
Câu 99. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 99. Đáp án B
FI CI A
L
Câu 98. Đáp án C -Trong các nhận xét nói trên thì nhận xét C là sai, các nhận xét khác đều đúng. → Đáp án C. - CLTN loại bỏ những kiểu gen không thích nghi nên CLTN làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. - Cạnh tranh cùng loài dẫn tới loại bỏ những kiểu gen kém thích nghi nên cạnh tranh cùng loài là một hình thức của CLTN. - Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một hướng nên nó quy định chiều hướng tiến hóa. - Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen quy định các kiểu hình khác nhau trong quần thể.
NH
ƠN
Câu 100. Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 100. Đáp án B. Câu 101. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây thuộc nhóm sinh vật sản xuất? A. Thực vật. B. Nấm. C. Vi khuẩn hoại sinh. Câu 101 . Đáp án A
D. Động vật.
M
QU Y
Câu 102. Có 6 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB//ab DE//de Hm//hM giảm phân bình thường, không có đột biến sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. 20. B. 24. C. 32. D. 10. Câu 102. Đáp án A Vì mỗi tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử liên kết và 2 loại giao tử hoán vị. Có 6 tế bào giảm phân nên tối đa cho 12 loại giao tử hoán vị và 12 loại giao tử liên kết. Tuy nhiên, vì chỉ có 3 cặp NST nên số loại giao tử liên kết tối đa là 8 loại. → Tổng số loại giao tử = 12+8 = 20 loại.
DẠ
Y
KÈ
Câu 103. Xét 2 quần thể cân bằng của một loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Biết tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là 0,2; 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là: A. 0,23 và 97/255. B. 0,31 và 83/231. C. 0,24 và 85/232. D. 0,27 và 81/253. Câu 103. Đáp án A. Sau khi có di cư, nhập cư thì tần số alen A của mỗi quần thể là: Quần thể 1: A = ( 0,85 x 1000 x 0,2 + 0,06 x 2500 x 0,4) : (1000 x 0,85 +2500 x 0,06) = 0,23 Quần thể 2: A = ( 0,94 x 2500 x 0,4 + 0,15 x 1000 x 0,2) : (2500 x 0,96 + 1000 x0,15) = 97/255 Câu 104. Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. C. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. D. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. Câu 104. Đáp án B, có những loài vi sinh vật có khả năng tự dưỡng xếp vào sinh vật sản xuất(vi khuẩn lam)
FI CI A
L
Câu 105. Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ giữa cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh. II. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài. III. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh. IV. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 105. Đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. → Đáp án A. Vì các mối quan hệ ở đây là một loài có lợi, loài còn lại trung tính. I sai. Vì chúng không gây hại cho nhau.
OF
Câu 106. Ở người, alen A quy định mắt đen là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt xanh. Theo lí thuyết, cặp vợ chồng có kiểu gen nào sau đây có thể sinh cả con mắt đen và con mắt xanh? A. aa × aa. B. Aa × Aa. C. aa × AA. D. AA × Aa. Câu 106. Đáp án B.
ƠN
Câu 107: Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. nơi ở. B. cơ học. C. sau hợp tử. D. tập tính. Câu 107. Đáp án C.
NH
Câu 108. Quá trình nào sau đây sử dụng axit amin làm nguyên liệu? A. Tổng hợp ADN. B. Tổng hợp prôtêin. C. Tổng hợp ARN. D. Tổng hợp mARN. Câu 108. Đáp án B
Đột biến trên thuộc dạng A. mất đoạn. C. lặp đoạn. Câu 109. Đáp án A
QU Y
Câu 109. Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST:
B. chuyển đoạn trên 1 NST. D. đảo đoạn.
D. Gà.
KÈ
M
Câu110: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Người. B. Vịt. C. Bồ câu. Câu 110. Đáp án A
Y
Câu 111. Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội (n) với giao tử lưỡng bội (2n)? A. Thể tam bội. B. Thể một. C. Thể tứ bội. D. Thể ba. Câu 111. Đáp án A
DẠ
Câu 112. Bằng phương pháp nhân bản vô tính, từ cừu cho tế bào chất của tế bào trứng có kiểu gen ddee và cừu cho nhân tế bào có kiểu gen DDEE có thể tạo ra cừu con có kiểu gen A. DDEe. B. ddee. C. DdEe. D. DDEE. Câu 112. Đáp án D Câu 113: Quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, ở cơ thể cái có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Thực hiện phép lai: (P) ♂AaBbDd × ♀AabbDd. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau: I. hợp tử đột biến có thể có kiểu gen là AaBbbDdd
ƠN
OF
FI CI A
L
II. Số loại hợp tử tối đa có thể tạo ra 96 III. Tỷ lệ loại hợp tử mang đột biến lệch bội 66/84 IV. Tỷ lệ loại hợp tử lưõng bội là 18/96 A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 113. Đáp án C. Xét cặp NST mang gen Aa: giảm phân ở 2 bên bình thường, số loại hợp tử tối đa là 3 (AA, Aa; aa) Xét cặp NST mang gen Bb: - Giới đực cho các loại giao tử: B, b, Bb, O - Giới cái cho giao tử b - Số hợp tử là: 4 (Bb, bb, Bbb, b) Xét cặp NST mang gen Dd - Giới đực cho giao tử D,d - Giới cái cho giao tử: Dd, d, D, O - Số loại hợp tử là:DDd; Ddd; Dd, DD, dd, D, d (7) Xét các phát biểu I đúng II sai số loại hợp tử tối đa là 3×4×7 =84 84 − 3 × 2 × 3 66 III đúng, tỷ lệ hợp tử lệch bội là: = 84 84 2 × 3 × 3 18 IV sai, tỷ lệ hợp tử lưỡng bội là = 84 84
M
QU Y
NH
Câu 114. Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ban đầu có 10 phân tử ADN. II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinucleotit chỉ chứa N15. III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử ADN chỉ chứa N15. IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 114. Đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là (I), (II) và (IV) → Đáp án C. (I) đúng. Vì khi nhân đôi 2 lần thì số phân tử ADN hoàn toàn mới là = k.(22-2) = 20. → k = 20:2 = 10. (II) đúng. Vì khi kết thúc quá trình nhân đôi (2 lần + 3 lần) thì tạo ra số phân tử ADN = = 10 × 25 = 320 phân tử. Trong đó, số mạch phân tử có chứa N14 = 10 × (23 – 2) = 60. → Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên = 2×320 – 60 = 580. (III) sai. Vì số phân tử ADN chỉ chứa N15 = 320 – 60 = 260. (IV) đúng. Vì quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn cho nên số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 = số phân tử ADN có N14 = 60.
DẠ
Y
KÈ
Câu 115. Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen. II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3 Câu 115. Đáp án C. Có 2 phát biểu đúng, đó là I, II. → Đáp án C. Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42:42:8:8, trong đó mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 42% nên chứng tỏ con cái ở P dị hợp tử đều. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY. → F2 có 8 loại kiểu gen. → (I) đúng. - Khi tính trạng liên kết giới tính thì tần số hoán vị gen = 8% : ( 42% + 8%) = 16% (II) đúng.
L
- Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thuần chủng = 21% : 50% = 42% (Giải thích: Vì cá thể cái thuần chủng có kiểu gen XABXAB có tỉ lệ luôn bằng tỉ lệ của cá thể đực XABY. Ở bài toán này, đực XABY có tỉ lệ = 21%). (III) đúng. Đực P có kiểu gen XABY lai phân tích thì sẽ thu được cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn (XabY) chiếm tỉ lệ = 01Xab × 0,5Y = 0,5 = 50%. → (IV) đúng.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Câu 116. Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Cây hoa đỏ × cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng Phép lai 2: Cây hoa vàng × cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa. II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng. IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 116. Đáp án C Có 2 phát biểu đúng, đó là II và IV. → Đáp án C. Kết quả của phép lai 1 → Tím trội so với đỏ, đỏ trội so với vàng. Kết quả của phép lai 2 → Vàng trội so với hồng, hồng trội so với trắng. Quy ước: A1 quy định tím; A2 quy định đỏ; A3 quy định vàng; A4 quy định hồng; A5 quy định trắng. I sai. Vì tính trạng màu hoa do 1 gen có 5 alen quy định cho nên đời con sẽ có số kiểu gen dị hợp = 5×(51)/2 = 10 kiểu gen. II đúng. Vì nếu cây hoa vàng có kiểu gen A3A4 thì khi lai với cây hoa trắng (A5A5) thì sẽ thu được đời con có 50% số cây hoa hồng (A4A5). III sai. Vì hoa hồng lặn so với hoa tím và hoa vàng nên khi tím lai với vàng thì chỉ có thể sinh ra cây hoa hồng với tỉ lệ 25%. IV đúng. Vì cây hoa dỏ có 4 kiểu gen quy định (A2A2; A2A3; A2A4; A2A5). Với 4 loại kiểu gen thì khi lai với nhau sẽ sinh ra đời con có số kiểu gen = 4×(4+1)/2 = 10 sơ đồ lai.
KÈ
M
Câu 117 Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Nhận định nào sau đây là đúng? A. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 10. B. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một là 19. C. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có 11 nhiễm sắc thể. D. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là 30 Câu 117. Đáp án B A sai. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 20. B đúng. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể một là 19. C sai. Tế bào sinh dưỡng của thể tam bội có 30 nhiễm sắc thể. D sai. Số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể ba là Câu 118: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4 ab de
AB dE aB dE
: 0,4
AB De aB de
:
DẠ
Y
. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? ab de I. F1 có 13 loại kiểu gen. II. F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn. III. F3 có 9/640 số cây đồng hợp 3 cặp gen lặn. IV. F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 118 . Đáp án A: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và IV AB dE AB De ab de - 0,4 tự thụ phấn cho 3 KG: 0,4 tự thụ phấn cho 9 KG: 0,2 . tự thụ phấn cho 1 KG aB dE aB de ab de 0,2
KG F1
3 + 9 + 1 = 13 (I đúng) ab de - Chỉ có cơ thể 0,2 . Tạo ra đồng hợp 4 cặp nên F2 có 1/5 số cây đồng hợp 4 cặp gen lặn (II đúng) ab de AB De
FI CI A
L
cho đồng hợp lặn 3 cặp aB//aB de//de ở F3 là 0,4 ( (1 – 1/8) :2 x (1 – 1/8) :2 ) = aB de 49/640 ( III sai) - F3 và F4 đều có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 3 tính trạng : AB//aB dE//dE ; AB//AB dE//dE ; AB//aB De//De ; AB//AB De//De ( IV đúng)
- 0,4
ƠN
OF
Câu 119. Hai loài động vật A và B cùng sống trong một môi trường có điều kiện tự nhiên thay đổi mạnh. Sau một thời gian dài, quần thể của loài A đã tiến hoá thành loài a thích nghi hơn với môi trường còn quần thể loài B thì có nguy cơ bị tuyệt diệt. Điều giải thích nào sau đây về loài A là sai? A. Quần thể của loài A có khả năng thích nghi cao hơn. B. Quần thể của loài A có tốc độ phát sinh và tích luỹ gen đột biến nhanh hơn. C. Loài A có tốc độ sinh sản chậm hơn và chu kì sống dài hơn. D. Loài A có tốc độ sinh sản nhanh hơn và chu kì sống ngắn hơn. Câu 119. Đáp án C. - Loài A tiến hóa còn loài B thì sắp tuyệt diệt, điều đó chứng tỏ tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của loài A nhanh hơn tốc độ hình thành đặc điểm thích nghi của loài B. - Loài A có tốc độ thích nghi nhanh hơn là do có tốc độ sin sản nhanh hơn, chu kì sống ngắn hơn, tốc độ phát sinh và tích lũy đột biến cao hơn
QU Y
NH
Câu 120. Ở người bệnh pheninketo niệu do một trong 2 alen của gen nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Xét phả hệ dưới đây
DẠ
Y
KÈ
M
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Xác suất sinh con mang alen bệnh của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 3/4. II. Xác suất sinh con chỉ bị một bệnh của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 1/4. III. Xác suất sinh con là con trai và không bị bệnh của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 5/12. IV. Xác suất sinh con là con gái và chỉ bị một bệnh trên của cặp vợ chồng thế hệ II trong phả hệ là 1/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 120. Có 2 phát biểu sai, đó là III, IV Đáp án B. Quy ước: A : bình thường> a : bệnh pheninketo niệu - Chồng : em chồng bệnh aa vậy Bố mẹ chồng Aa. Chồng không bệnh có kiểu gen : 1AA :2Aa - Chồng có tần số alen : 1a : 2A - Vợ : bố vợ bị bệnh aa nên vợ : Aa Vậy vợ có tần số alen : 1a : 1A - Xác suất sinh con bệnh aa = 2/3Aa.1Aa.1/4aa = 1/6 - Không bệnh = 5/6 * Xét bệnh máu khó đông : do gen lặn nằm trên NST giới tính X XB : bình thường> Xb : bệnh máu khó đông + Chồng không bệnh : XBY - Vợ : em trai bệnh XbY à mẹ vợ bình thường: XBXb x bố vợ bình thường XBY à Vợ : ½ XBXB : ½ XBXb tần số alen : 3/4XB :1/4Xb Xác suất sinh con bệnh XbY =¼ Xb.1/2Y = 1/8 à không bệnh 7/8 Xác suất không mang alen bệnh = AA(XBXB + XBY) = 2/3.1/2.(1/2.3/4+1/2.3/4) = ¼ I đúng. - xác suất mang alen bệnh = 1- Xác suất không mang alen bệnh = 1-1/4 = 3/4 II đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
- Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh = 1/6.7/8 + 5/6.1/8 = 1/4 - Xác suất là con trai và không bị bệnh trong số hai bệnh trên = A-.XBY = 5/6.3/4.1/2 = 5/16 III sai. - Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên = aaXBX- + A-XbXb = 1/6.1/2.1+ 5/6.0 = 1/12. IV sai.
ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO MA TRẬN MINH HỌA BGD NĂM 2022 ĐỀ SỐ 33 – T12
KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC
(Đề có 04 trang)
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: ..................................................................... Số báo danh: ..........................................................................
FI CI A
L
Tiêu chuẩn
Câu 81. Cấu trúc nào sau đây ở rễ cây có vai trò hỗ trợ kiểm soát các chất đi vào mạch gỗ? A. Biểu bì rễ. B. Đai Caspari. C. Lông hút. D. Mạch rây. Câu 82. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào? B. Cá chép.
C. Giun đất.
Câu 83. Cấu trúc nào sau đây là đơn phân của ADN? A. Nuclêôtit. B. Axit amin.
C. Glucôzơ.
D. Thủy tức.
D. mARN.
OF
A. Trùng roi.
ƠN
Câu 84. Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn? A. Nhiễm sắc thể nhân tạo. B. ARN. C. Plasmit hoặc virut. D. Enzyme cắt giới hạn. Câu 85. Trên một quần xã thảo nguyên, quần thể của loài nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. Sư tử.
B. Thỏ lông xám.
C. Chuột.
D. Linh miêu. D. Tính tăng cường.
Câu 87. Trong các loài sau, loài nào có bộ NST 2n là 46 ? A. Người. B. Ruồi giấm. C. Gà.
D. Mèo.
Câu 88. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Đất. C. Độ ẩm.
D. Dịch bệnh.
QU Y
NH
Câu 86. Mã di truyền không có tính chất nào sau đây? A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hoá.
Câu 89. Biết rằng alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác tỷ lệ kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. AA × AA.
M
Câu 90. Mối quan hệ giữa 2 loài nào sau đây không thuộc nhóm hỗ trợ? A. Hải quỳ và tôm kí cư. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Cá ép bám vào cá mập. D. Giun đũa sống trong ruột lợn.
KÈ
Câu 91. Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây cho ra giao tử không mang alen lặn? A. Aa B. AaBb C. AABb. D. AABB. Câu 92. Sự loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi trong quần thể liên quan chặt chẽ đến nhân tố tiến hoá nào? A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen.
DẠ
Y
Câu 93. Ở một loài, xét 2 gen gồm có các alen A, a và B, b nằm trên NST thường. Trong quần thể loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội về 2 gen này ? A. 6. B. 4. C. 10. D. 9.
Câu 94. Dung hợp tế bào trần của loài có kiểu gen AABb và loài có kiểu gen Dd thì sẽ tạo ra tế bào có kiểu gen nào? A. AABBDD. B. AADd. C. AABbDd. D. ABD. Câu 95. Nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú hoặc nghèo nàn vốn gen của quần thể là A. Đột biến gen.
B. Di - nhập gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 97. Ruột thừa ở người là cơ quan tương đồng với cơ quan nào sau đây ở động vật ăn cỏ? B. Dạ lá sách.
C. Ruột non.
D. Dạ múi khế.
FI CI A
A. Manh tràng.
L
Câu 96. Một quần thể có số cá thể trước sinh sản - đang sinh sản – sau sinh sản lần lượt chiếm 40% - 40% 20%. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Cấu trúc tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính.
Câu 98. Trong quá trình phiên mã, thành phần nào có vai trò tháo xoắn 2 mạch của gen? A. ADN polymeraza. B. ARN polymeraza. C. Nuclêôtit tự do. D. mARN. Câu 99. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ có tác dụng nào sau đây? A. Làm tăng mật độ cá thể. B. Làm quần thể suy thoái. C. Điều chỉnh số lượng cá thể phù hợp. D. Tăng cường hiệu quả nhóm.
OF
Câu 100. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên. C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền.
ƠN
Câu 101. Ở một loài, với mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9/256. B. 9/64. C. 27/128. D. 27/256.
QU Y
NH
Câu 102. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động giúp hạn chế suy kiệt các nguồn tài nguyên tái sinh? I. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. II. Cải tạo hệ thống thủy lợi, đê điều, khơi thông các kênh rạch. III. Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, thay thế bằng nhiên liệu sạch. IV. Tăng sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu cho đất. A. 2. B. 3 C. 1 D. 4. Câu 103. Loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước của lá cây? A. Tế bào khí khổng.
B. Tế bào lông hút. C. Tế bào mạch gỗ.
D. Tế bào nội bì.
Câu 104. Ở một sinh vật nhân thực lưỡng bội, giả sử có một gen có tỉ lệ 2 loại nuclêôtit không bổ sung với nhau là 0,25. Gen đó có thể có nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ là ? A. 20%. B. 30%. C. 15%. D. 10%.
M
Câu 105. Một cơ thể có kiểu gen
Dd giảm phân bình thường có 40% tế bào có hoán vị gen. Theo lý
KÈ
thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 15%. B. 40%. C. 30%.
D. 20%.
DẠ
Y
Câu 106. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Loài mới chỉ có thể được hình thành từ việc biến đổi số lượng NST từ loài gốc. C. Quá trình hình thành loài mới có thể không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Sự hình thành quần thể mang thích nghi mới chính là hình thành loài mới.
Câu 107. Khi nói về sự trao đổi vật chất và năng lượng trong các hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Một hệ sinh thái có hiệu suất sinh thái cao thì hệ sinh thái đó càng kém bền vững. B. Sinh vật sản xuất có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã.
C. Trong hệ sinh thái, vật chất hầu hết được trao đổi tuần hoàn. D. Qua các bậc dinh dưỡng, đa số năng lượng thất thoát qua quá trình hô hấp.
FI CI A
L
Câu 108. Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng; thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp . Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây X, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 45% cao, trắng: 30% cao, đỏ: 20% thấp đỏ: 5% thấp trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, mô tả nào sau đây phù hợp với cây X? A. Kiểu gen cây X khi giảm phân tạo tối đa 1 loại giao tử. B. Kiểu gen cây X là dị hợp, trong đó có tối đa 1 alen trội. C. Kiểu gen cây X có thể cho giao tử quy định 2 tính trạng trội. D. Kiểu gen cây X là dị hợp 2 cặp gen, nhưng không có hoán vị.
OF
Câu 109. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Các thể dị đa bội thường được tạo ra nhờ lai xa kết hợp đa bội hóa. B. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì càng hiếm gặp các thể đột biến số lượng NST. C. Sự phân ly không đồng đều các NST là cơ chế chủ yếu gây nên đột biến số lượng NST. D. Bố hoặc mẹ tạo một số giao tử bất thường về lượng NST thì đời con cũng mang bộ NST bất thường.
NH
ƠN
Câu 110. Khi nói về tác động của các nhân tố tiến hóa, theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi tần số các alen nhưng không làm đổi thành phần kiểu gen. B. Hiện tượng di – nhập gen chỉ xảy khi có sự di cư, nhập cư cá thể từ quần thể này sang quần thể khác. C. Phiêu bạt di truyền là hiện tượng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi một cách đột ngột và khó dự đoán trước. D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên đến quần thể thường không phụ thuộc vào sự biến đổi của môi trường quần thể đang sống.
QU Y
Câu 111. Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào ở một loài trong quá trình giảm phân. Giả sử ở tế bào sinh dục đực có cặp nhiễm sắc thể xảy ra không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II bình thường, tế bào sinh dục cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Có 2 tế bào ở hình bên đang ở kì giữa của giảm phân II. II. Tế bào sinh dục đực tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. III. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào trên có thể mang bộ NST 2n +1.
KÈ
A. 2.
M
IV. Trong các hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào trên, có thể có hợp tử mang 5 nhiễm sắc thể. B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây sẽ góp phần giúp cơ thể giữ cho hệ tuần hoàn khỏe mạnh, không bị bệnh? I.Tạo thói quen tập thể dục thường xuyên vào thời điểm hợp lí.
Y
II.Luôn có tâm trạng thoải mái và không hút thuốc lá.
DẠ
III.Hạn chế ăn thức ăn nhanh, thức ăn để bị béo phì.
IV.Ăn nhiều trái cây, rau tươi, củ quả tươi.
A. 1.
B. 2.
C.4.
D. 3.
Câu 113. Một loài thực vật có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây
thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ thu được F1 có 75% cao, đỏ và 25% cao, trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ít nhất ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu? A. 3/8 B. 11/32 C. 7/16 D. 33/64
FI CI A
L
Câu 114. Ở một giống đậu, màu sắc hạt do một gen quy định, trong đó hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Tại một vườn thực vật, khi người kĩ sư gieo 1000 hạt đậu màu vàng thành các cây P, sau đó cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con (F1) thu được 96% hạt vàng và 4% hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, nếu đem các cây F1 mọc ra từ 2 loại hạt có màu khác nhau giao phấn với nhau, đời con thu được tỉ lệ hạt vàng gấp mấy lần hạt xanh? A. 4. B. 8. C. 5 D. 10
1,0
10,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
5,0
12,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 3
10,0
15,0
ƠN
Sinh vật tiêu thụ bậc 1
OF
Câu 115. Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106 kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau: Hiệu suất sinh thái (%) Bậc dinh dưỡng Hệ sinh thái X Hệ sinh thái Y Sinh vật sản xuất 0,1 0,5
Sinh vật tiêu thụ bậc 4 Không có 15,0 Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%. Nhận định nào sau đây là sai?
NH
I. Hệ sinh thái X có chuỗi thức ăn dài hơn nên độ đa dạng cao và ổn định cao hơn. II. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái X cao hơn.
III. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y thấp hơn.
QU Y
IV. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh của hệ sinh thái Y nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
KÈ
M
Câu 116. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b; trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P): 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2? I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 3 loại kiểu gen quy định. II. Lấy hạt phấn của các cây F2 để nuôi cấy rồi lưỡng bội hóa, thu được tối đa 3 dòng thuần chủng. III. F2 có thể có tối đa 7 kiểu gen. IV. Nếu 2 gen này thuộc cùng nhóm gen liên kết, khoảng cách tương đối tối thiểu đạt 25cM. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
DẠ
Y
Câu 117. Ở một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do gen A trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó các alen tương tác trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Tại một quần thể, thế hệ khả sát (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1. II. Trong các cá thể mang kiểu A1 và A2 của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử. III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động ở thế hệ P theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm 34%. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 118. Ở 1 loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng lai với cơ thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, thu được F1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I.Nếu F1 có 40 kiểu gen thì có thể có ít nhất 1 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
L
II.Nếu F1 có 36 kiểu gen thì 3 cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau.
FI CI A
III.Nếu F1 có 30 kiểu gen thì cho một cá thể ở đời P lai phân tích, đời con sẽ có 8 loại kiểu hình với tỉ lệ 4:4:4:4:1:1:1:1 IV.Nếu F1 có 27 kiểu gen thì kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 42,1875% B. 4.
A. 2.
C. 3.
D. 1.
OF
Câu 119. Một loài thực vật, tính trạng hạt do một gen gồm 2 alen quy định; tính trạng màu quả do một gen gồm 3 alen quy định; các gen này đều nằm trên NST thường. Tiến hành phép lai P: cây hạt trơn, quả tím x cây trơn, hoa vàng, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình gồm 40% hạt trơn, quả tím: 19% hạt trơn, quả vàng: 16% hạt trơn, quả trắng: 10% hạt nhăn, quả tím: 6% hạt nhăn, quả vàng: 9% hạt nhăn, quả trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hạt trơn, quả vàng thu được ở F1, số cây dị hợp cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ? A. 5/11 B. 8/25 C. 23/49 D. 13/19
QU Y
NH
ƠN
Câu 120. Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
DẠ
Y
KÈ
M
Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh 1 là bao nhiêu ? A. 15/256 B. 15/512 C. 19/124
D. 25/246
HƯỚNG DẪN GIẢI
FI CI A
L
81B 82D 83A 84C 85C 86D 87A 88D 89A 90D 91D 92C 93C 94C 95B 96B 97A 98B 99C 100D 101C 102B 103A 104D 105D 106A 107A 108B 109D 110C 111C 112C 113D 114C 115C 116B 117A 118B 119D 120B Câu 81. Cấu trúc nào sau đây ở rễ cây có vai trò hỗ trợ kiểm soát các chất đi vào mạch gỗ? A. Biểu bì rễ. B. Đai Caspari. C. Lông hút. D. Mạch rây. Hướng dẫn giải Đáp án B
A. Trùng roi.
B. Cá chép.
C. Giun đất. Hướng dẫn giải
Đáp án D
ƠN
Câu 83. Cấu trúc nào sau đây là đơn phân của ADN? A. Nuclêôtit. B. Axit amin. C. Glucôzơ. Hướng dẫn giải Đáp án A
OF
Câu 82. Động vật nào sau đây có cả hình thức tiêu hóa nội bào và ngoại bào?
D. Thủy tức.
D. mARN.
QU Y
NH
Câu 84. Trong kĩ thuật di truyền, người ta thường sử dụng loại thể truyền nào sau đây để chuyển gen vào tế bào vi khuẩn? A. Nhiễm sắc thể nhân tạo. B. ARN. C. Plasmit hoặc virut. D. Enzyme cắt giới hạn. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 85. Trên một quần xã thảo nguyên, quần thể của loài nào sau đây có kích thước lớn nhất? A. Sư tử.
B. Thỏ lông xám.
Đáp án C
C. Chuột. Hướng dẫn giải
D. Tính tăng cường.
M
Câu 86. Mã di truyền không có tính chất nào sau đây? A. Tính phổ biến. B. Tính đặc hiệu. C. Tính thoái hoá. Hướng dẫn giải Đáp án D
D. Linh miêu.
KÈ
Câu 87. Trong các loài sau, loài nào có bộ NST 2n là 46 ? A. Người. B. Ruồi giấm. C. Gà. Hướng dẫn giải Đáp án C
DẠ
Y
Câu 88. Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Đất. C. Độ ẩm. Hướng dẫn giải Đáp án D
D. Mèo.
D. Dịch bệnh.
Câu 89. Biết rằng alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen khác tỷ lệ kiểu hình? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. aa × aa. D. AA × AA. Hướng dẫn giải
FI CI A
Câu 90. Mối quan hệ giữa 2 loài nào sau đây không thuộc nhóm hỗ trợ? A. Hải quỳ và tôm kí cư. B. Trùng roi sống trong ruột mối. C. Cá ép bám vào cá mập. D. Giun đũa sống trong ruột lợn. Hướng dẫn giải Đáp án D
L
Đáp án A
Câu 91. Theo lý thuyết, kiểu gen nào sau đây cho ra giao tử không mang alen lặn? A. Aa B. AaBb C. AABb. D. AABB. Hướng dẫn giải Đáp án D
OF
Câu 92. Sự loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi trong quần thể liên quan chặt chẽ đến nhân tố tiến hoá nào? A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen. Hướng dẫn giải Đáp án C
ƠN
Câu 93. Ở một loài, xét 2 gen gồm có các alen A, a và B, b nằm trên NST thường. Trong quần thể loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen lưỡng bội về 2 gen này ? A. 6. B. 4. C. 10. D. 9. Hướng dẫn giải Đáp án C
NH
Câu 94. Dung hợp tế bào trần của loài có kiểu gen AABb và loài có kiểu gen Dd thì sẽ tạo ra tế bào có kiểu gen nào? A. AABBDD. B. AADd. C. AABbDd. D. ABD. Hướng dẫn giải Đáp án C Câu 95. Nhân tố tiến hóa có thể làm phong phú hoặc nghèo nàn vốn gen của quần thể là
QU Y
A. Đột biến gen.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
KÈ
M
Câu 96. Một quần thể có số cá thể trước sinh sản - đang sinh sản – sau sinh sản lần lượt chiếm 40% - 40% 20%. Số liệu trên phản ánh đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Cấu trúc tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Hướng dẫn giải Đáp án B Câu 97. Ruột thừa ở người là cơ quan tương đồng với cơ quan nào sau đây ở động vật ăn cỏ? A. Manh tràng.
B. Dạ lá sách.
C. Ruột non. Hướng dẫn giải
D. Dạ múi khế.
Y
Đáp án A
DẠ
Câu 98. Trong quá trình phiên mã, thành phần nào có vai trò tháo xoắn 2 mạch của gen? A. ADN polymeraza. B. ARN polymeraza. C. Nuclêôtit tự do. D. mARN. Hướng dẫn giải Đáp án B Câu 99. Sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài sẽ có tác dụng nào sau đây? A. Làm tăng mật độ cá thể. B. Làm quần thể suy thoái. C. Điều chỉnh số lượng cá thể phù hợp. D. Tăng cường hiệu quả nhóm.
Hướng dẫn giải
FI CI A
Câu 100. Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên. C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. Hướng dẫn giải Đáp án D
L
Đáp án C
OF
Câu 101. Ở một loài, với mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe cho đời con mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9/256. B. 9/64. C. 27/128. D. 27/256. Hướng dẫn giải Đáp án C Phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe Đời con mang 2 tính trạng trội (A_B_ddee) = ¾.3/4.1/4.1/4. 4C2=27/128
QU Y
NH
ƠN
Câu 102. Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động giúp hạn chế suy kiệt các nguồn tài nguyên tái sinh? I. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia, khu dự trữ sinh quyển. II. Cải tạo hệ thống thủy lợi, đê điều, khơi thông các kênh rạch. III. Hạn chế sử dụng các loại nhiên liệu hóa thạch, thay thế bằng nhiên liệu sạch. IV. Tăng sử dụng phân hữu cơ và phân vi sinh để tăng độ phì nhiêu cho đất. A. 2. B. 3 C. 1 D. 4. Hướng dẫn giải Đáp án B Ý I;II đúng III sai, IV đúng vì giúp hạn chế suy kiệt tài nguyên tái sinh mà nhiên liệu hóa thạch là tài nguyên không tái sinh còn dất là tài nguyên tái sinh. Câu 103. Loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước của lá cây? A. Tế bào khí khổng.
B. Tế bào lông hút. C. Tế bào mạch gỗ.
D. Tế bào nội bì.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Y
KÈ
M
Câu 104. Ở một sinh vật nhân thực lưỡng bội, giả sử có một gen có tỉ lệ 2 loại nuclêôtit không bổ sung với nhau là 0,25. Gen đó có thể có nuclêôtit loại A chiếm tỉ lệ là ? A. 20%. B. 30%. C. 15%. D. 10%. Hướng dẫn giải Đáp án D Tỉ lệ 2 loại nucleotide không bổ sung với nhau là 0,25 =>A/G = ¼ A chiếm 10% ; G chiếm 40%
DẠ
Câu 105. Một cơ thể có kiểu gen
Dd giảm phân bình thường có 40% tế bào có hoán vị gen. Theo lý
thuyết, cơ thể này tạo ra loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 15%. B. 40%. C. 30%. Hướng dẫn giải Đáp án D Ta có: 2f% = Tỉ lệ tế bào có hoán vị gen = 40% => f%= 20% Giao tử có 3 alen trội (ABD) = 40%.1/2 = 20%
D. 20%.
FI CI A
L
Câu 106. Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về các con đường hình thành loài, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình hình thành loài bằng con đường địa lý diễn ra trong một thời gian dài, trải qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Loài mới chỉ có thể được hình thành từ việc biến đổi số lượng NST từ loài gốc. C. Quá trình hình thành loài mới có thể không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Sự hình thành quần thể mang thích nghi mới chính là hình thành loài mới. Hướng dẫn giải Đáp án A
OF
Câu 107. Khi nói về sự trao đổi vật chất và năng lượng trong các hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Một hệ sinh thái có hiệu suất sinh thái cao thì hệ sinh thái đó càng kém bền vững. B. Sinh vật sản xuất có vai trò đưa vật chất và năng lượng của môi trường vào quần xã. C. Trong hệ sinh thái, vật chất hầu hết được trao đổi tuần hoàn. D. Qua các bậc dinh dưỡng, đa số năng lượng thất thoát qua quá trình hô hấp. Hướng dẫn giải Đáp án A
ƠN
Câu 108. Ở một loài thực vật, tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng; thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp . Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây X, thu được đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 45% cao, trắng: 30% cao, đỏ: 20% thấp đỏ: 5% thấp trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến xảy ra, mô tả nào sau đây phù hợp với cây X?
QU Y
NH
A. Kiểu gen cây X khi giảm phân tạo tối đa 1 loại giao tử. B. Kiểu gen cây X là dị hợp, trong đó có tối đa 1 alen trội. C. Kiểu gen cây X có thể cho giao tử quy định 2 tính trạng trội. D. Kiểu gen cây X là dị hợp 2 cặp gen, nhưng không có hoán vị. Hướng dẫn giải Đáp án B. - Tỉ lệ kiểu hình dạng x(A-B-) : y(A-bb) : z(aaB-) : t(aabb) ; trong đó x > y và y > z chứng tỏ đã xảy ra phép lai AB/ab x Ab/ab ; do vậy cây X là Ab/ab. (Hoặc tách riêng từng loại tính trạng, ta thấy phép lai dạng Aa x Aa và Bb x bb ; biện luận qua tần số hoán vị cũng giúp xác định được phép lai).
KÈ
M
Câu 109. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây sai? A. Các thể dị đa bội thường được tạo ra nhờ lai xa kết hợp đa bội hóa. B. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì càng hiếm gặp các thể đột biến số lượng NST. C. Sự phân ly không đồng đều các NST là cơ chế chủ yếu gây nên đột biến số lượng NST. D. Bố hoặc mẹ tạo một số giao tử bất thường về lượng NST thì đời con cũng mang bộ NST bất thường. Hướng dẫn giải Đáp án B
DẠ
Y
Câu 110. Khi nói về tác động của các nhân tố tiến hóa, theo quan niệm tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nhân tố tiến hoá có thể làm thay đổi tần số các alen nhưng không làm đổi thành phần kiểu gen. B. Hiện tượng di – nhập gen chỉ xảy khi có sự di cư, nhập cư cá thể từ quần thể này sang quần thể khác. C. Phiêu bạt di truyền là hiện tượng cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi một cách đột ngột và khó dự đoán trước. D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên đến quần thể thường không phụ thuộc vào sự biến đổi của môi trường quần thể đang sống. Hướng dẫn giải Đáp án C
FI CI A
L
Câu 111. Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào ở một loài trong quá trình giảm phân. Giả sử ở tế bào sinh dục đực có cặp nhiễm sắc thể xảy ra không phân li ở kì sau của giảm phân I, giảm phân II bình thường, tế bào sinh dục cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? I. Có 2 tế bào ở hình bên đang ở kì giữa của giảm phân II. II. Tế bào sinh dục đực tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. III. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào trên có thể mang bộ NST 2n +1.
IV. Trong các hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào trên, có thể có hợp tử mang 5 nhiễm sắc thể. C. 3. Hướng dẫn giải
Đáp án C Phát biểu đúng là II, III, IV
D. 4.
OF
B. 1.
A. 2.
ƠN
I sai. Hình vẽ mô tả NST đang ở trạng thái kép xếp thành 2 hàng kì giữa của giảm phân I. II đúng. Tế bào sinh dục đực tạo tối đa 2 loại giao tử là AabD và BD.
III đúng. Tế bào sinh dục đực có 1 cặp Aa không phân li nên sẽ tạo 2 loại giao tử là n+1 và n-1. Tế bào sinh dục cái giảm phân bình thường tạo giao tử n. → Hai loại hợp tử có thể tạo thành là 2n+1 và 2n-1.
NH
IV đúng. Với n=3 NST thì tế bào hợp tử có thể mang 2×3 - 1 = 5 NST.
Câu 112. Có bao nhiêu biện pháp sau đây sẽ góp phần giúp cơ thể giữ cho hệ tuần hoàn khỏe mạnh, không bị bệnh? I.Tạo thói quen tập thể dục thường xuyên vào thời điểm hợp lí.
QU Y
II.Luôn có tâm trạng thoải mái và không hút thuốc lá. III.Hạn chế ăn thức ăn nhanh, thức ăn để bị béo phì. IV.Ăn nhiều trái cây, rau tươi, củ quả tươi. B. 2.
A. 1.
C.4.
D. 3.
Đáp án C
M
Hướng dẫn giải
Y
KÈ
Câu 113. Một loài thực vật có alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa đỏ × cây thân cao, hoa đỏ thu được F1 có 75% cao, đỏ và 25% cao, trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu F2 có 4 kiểu hình. Theo lí thuyết cây có ít nhất ba alen trội ở F2 có tỉ lệ là bao nhiêu? A. 3/8 B. 11/32 C. 7/16 D. 33/64 Hướng dẫn giải
DẠ
Đáp án D
Giải chi tiết:
F2 có 4 kiểu hình → cây cao ở F1 có cây Aa → P: AA × Aa F1: đỏ/ trắng = 3/1 → P: Bb × Bb
Giả sử P: AABb × AaBb → F1: (AA:Aa)(1BB:2Bb:1bb) → G: (3A:1a)(1B:1b)
Cho cây F1 giao phấn ngẫu nhiên: (3A:1a)(1B:1b) × (3A:1a)(1B:1b) ↔ (9AA:6Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → cây có ít nhất 3 alen trội: AABB + AABb + AaBB =
9 1 9 1 6 1 33 AA × BB + AA × Bb + Aa × BB = 16 4 16 2 16 4 64
FI CI A
L
Câu 114. Ở một giống đậu, màu sắc hạt do một gen quy định, trong đó hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Tại một vườn thực vật, khi người kĩ sư gieo 1000 hạt đậu màu vàng thành các cây P, sau đó cho các cây này giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì đời con (F1) thu được 96% hạt vàng và 4% hạt xanh. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, nếu đem các cây F1 mọc ra từ 2 loại hạt có màu khác nhau giao phấn với nhau, đời con thu được tỉ lệ hạt vàng gấp mấy lần hạt xanh? B. 8. C. 5 D. 10 A. 4. Hướng dẫn giải
OF
Đáp án C. Quy ước A vàng >> a xanh. Tỉ lệ hạt xanh ở F1: aa = 4% = 0,04 tỉ lệ Aa ở P = 2 x √0,04 = 0,4 = 40%. Lúc này, P có 0,6AA và 0,4Aa F1 có 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa. Khi đem cây mọc từ hạt vàng F1 2/3AA + 1/3Aa giao phấn với cây mọc từ hạt xanh F1 (aa) thì đời con có hạt xanh chiếm tỉ lệ 1/3.1/2 x 1 = 1/6, tức hạt vàng chiếm 5/6 – gấp 5 lần hạt xanh.
Sinh vật tiêu thụ bậc 1
1,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 2
5,0
Sinh vật tiêu thụ bậc 3
10,0
NH
ƠN
Câu 115. Có hai hệ sinh thái tự nhiên (X và Y) đều tiếp nhận năng lượng ánh sáng mặt trời ở mức 5×106 kcal/m2/ngày. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng được thể hiện qua bảng sau: Hiệu suất sinh thái (%) Bậc dinh dưỡng Hệ sinh thái X Hệ sinh thái Y Sinh vật sản xuất 0,1 0,5 10,0 12,0 15,0
QU Y
Sinh vật tiêu thụ bậc 4 Không có 15,0 Biết rằng năng lượng mất do hô hấp của sinh vật qua mỗi bậc dinh dưỡng là 90%. Nhận định nào sau đây là sai? I. Hệ sinh thái X có chuỗi thức ăn dài hơn nên độ đa dạng cao và ổn định cao hơn. II. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái X cao hơn.
M
III. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y thấp hơn.
A. 2
KÈ
IV. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh của hệ sinh thái Y nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.
DẠ
Y
Đáp án C
B. 1
C. 3 Hướng dẫn giải
D. 4
L FI CI A
I sai. Hệ sinh thái Y có chuỗi thức ăn dài hơn (5 bậc dinh dưỡng) → đa dạng cao → ổn định cao hơn.
OF
II sai. Hiệu suất sinh thái của hệ sinh thái Y cao hơn.
III sai. Hiệu suất sinh thái của các bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái Y cao hơn.
IV đúng. Mối quan hệ cộng sinh, hội sinh nhiều hơn so với hệ sinh thái X nên khả năng khai thác nguồn sống hiệu quả hơn.
NH
ƠN
Câu 116. Một loài động vật, xét 2 cặp alen A, a; B, b; trong đó mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P): 2 cá thể thuần chủng có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho F1 giao phối với cá thể M trong loài, thu được F2 có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F2? I. Các cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng có tối đa 3 loại kiểu gen quy định. II. Lấy hạt phấn của các cây F2 để nuôi cấy rồi lưỡng bội hóa, thu được tối đa 3 dòng thuần chủng. III. F2 có thể có tối đa 7 kiểu gen. IV. Nếu 2 gen này thuộc cùng nhóm gen liên kết, khoảng cách tương đối tối thiểu đạt 25cM. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
QU Y
Hướng dẫn giải
KÈ
M
Đáp án B. Các ý I, III, IV đúng - P thuần chủng tương phản nên F1 có kiểu gen Aa, Bb; F1 x M cho F2 3: 3: 1: 1 chứng tỏ có thể có các trường hợp sau: AB/ab (hoặc Ab/aB) x Ab/ab (hoặc aB/ab) với f = 50%.(1) AaBb x Aabb (hoặc aaBb).(2) AB/ab (hoặc Ab/aB) x ab/ab với f = 25%.(3) Do đó: - I đúng, nếu ở trường hợp (1) thì kiểu hình A-B- có 3 loại kiểu gen quy định. - II sai, F1 có thể cho tối đa 4 loại giao tử nên nếu lưỡng bội hóa hạt phấn có thể thu được tối đa 4 dòng thuần chủng. - III đúng, trường hợp (1) có hoán vị gen thì F2 có 4 x 2 – 1 = 7 loại kiểu gen. - IV đúng, trường hợp (1) và (3) cho thấy 2 gen này có khoảng cách tương đối 25cM hoặc 50cM.
DẠ
Y
Câu 117. Ở một loài côn trùng giao phối, màu sắc thân do gen A trên NST thường có 3 alen A1, A2, A3 quy định. Trong đó các alen tương tác trội – lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3. Tại một quần thể, thế hệ khả sát (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A2 gấp đôi tần số mỗi alen còn lại. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Quần thể đang có tỉ lệ kiểu hình là 7: 8: 1. II. Trong các cá thể mang kiểu A1 và A2 của quần thể, có 50% cá thể khi sinh sản cho 2 loại giao tử. III. Nếu quần thể không chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào, F1 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 1: 2: 4: 4: 4. IV. Nếu chọn lọc tự nhiên tác động ở thế hệ P theo hướng loại bỏ khả năng sinh sản của các cá thể thuần chủng, F1 có tỉ lệ cá thể dị hợp chiếm 34%.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Hướng dẫn giải
OF
FI CI A
L
Có 2 phát biểu đúng là I và III. Đáp án A. Theo đề, A2 = 2A1 = 2A3 A1 = A3 = 0,25 và A2 = 0,5. Tỉ lệ kiểu gen là 1A1A1: 1A3A3: 4A2A2: 2A1A3: 4A1A2: 4A2A3. - I đúng, vì tỉ lệ kiểu hình A3 = 0,252 = 0,0625; tỉ lệ kiểu hình A2 = 0,52 + 2 x 0,5 x 0,25 = 0,5; tỉ lệ kiểu hình A1 = 1 – (A3A3 + A2A-) = 0,4375 Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7: 8: 1. - II sai, vì tỉ lệ các kiểu hình trội (A1 + A2) = 0,9375; tỉ lệ dị hợp trội = A1A2 + A2A3 + A1A3 = 0,625. Tỉ lệ cá thể cho 2 loại giao tử trong các cá thể có kiểu hình trội = 0,625: 0,9375 = 2/3. - III đúng, vì nếu quần thể không chịu tác động nào, F1 vẫn cân bằng và giống P, tức tỉ lệ các kiểu gen vẫn là 1: 1: 2: 4: 4: 4. - IV sai, nếu các cá thể thuần chủng P không sinh sản, qua chọn lọc, lúc này quần thể còn 2A1A3: 4A1A2: 4A2A3. Tần số các alen sau chọn lọc là A1 = A3 = 0,3; A2 = 0,4. Khi ngẫu phối, tỉ lệ thuần chủng của thế hệ sau = 0,32 + 0,32 + 0,42 = 0,34 = 34% Tỉ lệ dị hợp chiếm 66%.
ƠN
Câu 118. Ở 1 loài thú, xét 3 cặp gen Aa, Bb, Dd; mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Cho cơ thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng lai với cơ thể cái mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, thu được F1. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? I.Nếu F1 có 40 kiểu gen thì có thể có ít nhất 1 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
NH
II.Nếu F1 có 36 kiểu gen thì 3 cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. III.Nếu F1 có 30 kiểu gen thì cho một cá thể ở đời P lai phân tích, đời con sẽ có 8 loại kiểu hình với tỉ lệ 4:4:4:4:1:1:1:1 IV.Nếu F1 có 27 kiểu gen thì kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 42,1875% B. 4.
C. 3.
D. 1.
QU Y
A. 2.
Hướng dẫn giải I.Nếu F1 có 40 kiểu gen thì chắc chắn có ít nhất 1 cặp gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. (A-B-D- x A-B-D-)
1 cặp gen thì đời con có thể có 1 – 2 – 3 – 4 kiểu gen.
M
2 gen thuộc cùng 1 NST thường tối đa 10 loại kiểu gen. 2 gen thuộc cùng vùng KTD của NST X tối đa 8 kiểu gen.
KÈ
40 = 10 x 4 = (AB/ab x AB/ab) x (XDY x XDXd) Đúng. II.Nếu F1 có 36 kiểu gen thì 3 cặp gen này di truyền phân li độc lập với nhau. 36 = 3 x 3 x 4 = Aa x Aa – Bb x Bb - XDY x XDXd.
DẠ
Y
III.Nếu F1 có 30 kiểu gen thì cho một cá thể ở đời P lai phân tích, đời con sẽ có 8 loại kiểu hình với tỉ lệ 4:4:4:4:1:1:1:1 30 = 10 x 3. (AB/ab x AB/ab) x (Dd x Dd). P lai phân tích
AB ab Dd× dd với f= 20% thì Fa ab ab
4:4:4:4:1:1:1:1 IV.Nếu F1 có 27 kiểu gen thì kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm 42,1875%. 27 = 3 x 3 x 3 Aa x Aa – Bb x Bb – Dd x Dd.
3 trội = 27/64 = 0,421875. V.Nếu F1 có 24 kiểu gen thì khi cho con đực ở thế hệ P lai phân tích, đời con sẽ có 4 kiểu hình tỉ lệ 1:1:1:1. 24 = 6 x 4 = 8 x 3.
L
Nếu là 6 x 4 = 3 x 2 x 4. Aa x Aa – Bb x BB - XDY x XDXd.
FI CI A
AaBbXDY 8 x 3 = Dd x Dd – XABXab x XABY.
Hướng dẫn giải:
ƠN
Xét tính trạng hạt: F1 có 75% trơn: 25% nhăn
OF
Câu 119. Một loài thực vật, tính trạng hạt do một gen gồm 2 alen quy định; tính trạng màu quả do một gen gồm 3 alen quy định; các gen này đều nằm trên NST thường. Tiến hành phép lai P: cây hạt trơn, quả tím x cây trơn, hoa vàng, thu được F1 có tỉ lệ phân li kiểu hình gồm 40% hạt trơn, quả tím: 19% hạt trơn, quả vàng: 16% hạt trơn, quả trắng: 10% hạt nhăn, quả tím: 6% hạt nhăn, quả vàng: 9% hạt nhăn, quả trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và diễn biến quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái giống nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hạt trơn, quả vàng thu được ở F1, số cây dị hợp cả 2 cặp gen chiếm tỉ lệ? A. 5/11 B. 8/25 C. 23/49 D. 13/19
Hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn A: trơn; a: nhăn Kiểu gen P: Aa x Aa Xét tính trạng màu quả P: tím x vàng => F1 có 50% tím: 25% vàng: 25% trắng
Phép lai P: B1B3 (Tím) x B2B3 ( vàng)
NH
Tím > Vàng > Trắng Quy ước B1: Tím, B2: vàng, B3: Trắng
Tổ hợp 2 tính trạng; do tỉ lệ phân li F1 suy ra 2 gen di truyền liên kết với nhau F1 có hạt nhăn, quả trắng (
40%
QU Y
P:
) chiếm 9% = 0,3 aB3 x 0,3 aB3 (>0,25 giao tử liên kết)
(f=40%)
M
G: AB1 = aB3 =0,3 AB2 = aB3 =0,3 AB3 = aB1 = 0,2 AB3 = aB2 = 0,2 Suy ra tỉ lệ cây hạt trơn, quả vàng dị hợp 2 cặp gen bằng: 0,2AB3 x 0,2 aB2 + 0,3 aB3 x 0,3 AB2 = 0,13 Vậy trong số cây hạt trơn quả vàng cây dị hợp 2 cặp gen chiếm 0,13 /0,19=13/19 Chọn D
DẠ
Y
KÈ
Câu 120. Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.
Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh 1 là bao nhiêu ? A. 15/256 B. 15/512 C. 19/124
D. 25/246
Hướng dẫn giải Đáp án B Giải: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 → bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 → gen gây bệnh 2 là gen lặn.
OF
FI CI A
L
Quy ước A – không bị bệnh 1; a - bị bệnh 1 B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2 Xét bệnh 1: Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18 Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20 Xét bệnh 2: Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11 Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19 Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb. Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb. → những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18
ƠN
Xét người (19) + Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 → (8) × (9): (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (2A:la)(2A:la) → người 15: 1AA:1Aa + người 16 không mang gen gây bệnh: AA
NH
+ Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) × AA ↔ (3A:la) × A → Người 19: 3AA:1Aa - Người 19 không bị bệnh 2: XBY → Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY.
Xét người 20: Bệnh 2:
QU Y
Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1 → có kiểu gen Aa
Người 12: có anh trai (11) bị bệnh → người 12: 1X B X B :1X B X b
( Cặp 17 – 18: ( 3X
) X )× X
( X :1X Y ↔ (7X Xét cặp 19 – 20: ( 3AA :1Aa ) X Y × Aa ( 7 X X
) ( ) :1X ) × ( X : Y ) → 20: 7 X X :1X X . :1X X ) ↔ ( 7 A :1a ) ( X : Y ) × (1A :1a ) (15 X
B B B b B B b B B B B b Cặp 12 – 13: 1X X :1X X × X Y ↔ 3X :1X × X : Y →17: 3X X :1X X . B
B
B
b
M
B
B
B
B
B
b
B
B
b
B
B
DẠ
Y
KÈ
→ Xác suất họ sinh con trai bị bệnh 1 là: aaXBY = 1/8.1/2.15/16.1/2=15/512
B
B
b
B
:1X b )
Mức độ câu hỏi
L
Nội dung chương
Cơ chế di truyền và 83 86 87 91 biến dị 98 Quy luật di truyền
89 93
Thông hiểu
Vận dụng
104 109
111
101 105
108 114
Di truyền học quần thể 1
84
94
Tiến hóa
92 95 97
100 106 110
Sinh thái
85 88 96
90 99 102 107
Chuyển hóa VCNL
82
Chuyển hóa VCNL
81
ở TV
13
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Tổng
120
1 2 5
115
8
2
103
14
10 1
NH
1
118
117
112
ở ĐV 1
116 119
ƠN
Ứng dụng di truyền học
113
OF
Phả hệ
2
8
L
Nhận biết
FI CI A
ớp
Tổ ng số Vận dụng câu cao
2
8
5
40