ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN TIẾNG ANH
vectorstock.com/31086119
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 14/06/2021) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 14/06/2021) 75. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Lần 2 74. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Quảng Bình 72. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Hà Nam 71. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Hà Nội 69. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Hòa Bình 68. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Bình Thuận 67. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Tiền Giang 66. Đề KSCL HS lớp 12 THPT năm 2021 môn Anh - Sở GD&ĐT Cần Thơ 65. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Lần 2 64. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Sơn La - Lần 1 62. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Thanh Hóa 61. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Lào Cai 60. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD & ĐT Hưng Yên 54. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Lần 2 53. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh - Tháng 4 52. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD & ĐT Yên Bái - Tháng 4 51. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD & ĐT Bắc Giang - Lần 1 42. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Lần 1 31. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Lần 1 30. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Ninh Bình - Lần 1 29. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Sở GD&ĐT Nghệ An - Lần 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2020-2021 (LẦN 2) Môn: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 012
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 1: A. believed B. contained C. attracted D. delayed Question 2: A. angry B. abandon C. danger D. language Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. historic B. marvelous C. dedicate D. similar Question 4: A. cover B. party C. human D. preserve Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 5: "Why don't you take part in Miss Universe 2021?" said Adam. A. Adam reminded me to take part in Miss Universe 2021. B. Adam advised me to take part in Miss Universe 2021. C. Adam prevented me from taking part in Miss Universe 2021. D. Adam dreamed of taking part in Miss Universe 2021. Question 6: He last ate Chinese food two months ago. A. The last time he ate Chinese food was for two months. B. He didn't eat Chinese food two months ago. C. He has eaten Chinese food for two months. D. He hasn't eaten Chinese food for two months. Question 7: She probably buys this house next week. A. She should buy this house next week. B. She must buy this house next week. C. She doesn't have to buy this house next week. D. She may buy this house next week. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. People who daydream are often thought of in negative terms, such as being lazy or not doing what they should be doing. However, scientists who study the brain have learned many interesting things, especially from studying the brains of daydreamers. In fact, far from being a waste of time, some scientists believe that daydreaming is a healthy and useful activity for all of our brains. In order to study the brain, scientists use special devices that scan the brain and show pictures of which parts of the brain are active at certain times. By using this technique, they proved that when a person is daydreaming, the device will show a distinct pattern of activity in the brain called the "default" mode of thinking. In the default mode, the top or outside part of the brain is very active. Actually, several regions of the brain are 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
interacting in this mode. Some scientists describe this mode as a time when the brain focuses on itself rather than focusing on the environment around the person. Typically, this occurs when a person is doing simple, tedious work or performing routine actions that don't need much attention, like walking to school or cooking simple foods. People tend to daydream during such activities. The importance of daydreaming lies in developing both creative and social skills. When the mind is not engaged in dealing with one's immediate situation or problem, then it is free to wonder about things. A time of wandering allows the mind to create things. New inventions may be imagined, or possible solutions to a problem can be planned. For example, solutions for problems in relationships with other people may come to mind. In fact, most daydreams involve situations with others. Perhaps these are daydreams based on memories of the past, or daydreams of what might be in the future. In either case, daydreams help us develop the appropriate skills we can use in real interactions with others. As neurologist Dr. Marcus Raichle of Washington University explains: "When you don't use a muscle, that muscle really isn't doing much. But when your brain is supposedly doing nothing and daydreaming, it's really doing a tremendous amount." During the so-called "resting state" the brain isn't resting at all! Question 8: What does the passage mainly discuss? A. How is daydreaming different from sleeping? B. Can daydreams reduce the hours we sleep? C. Who daydreams more, men or women? D. Why is daydreaming good for people? Question 9: The word "they" in the second paragraph refers to _________. A. scientists B. pictures C. devices D. parts Question 10: Which of the following is NOT involved in daydreaming? A. one's immediate environment B. the outside part of the brain C. several regions of the brain D. the default mode of thinking Question 11: What does the brain focus on in the "default" mode? A. routine actions B. a person's immediate situation C. itself D. appropriate relationships Question 12: The word "wonder" in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. drag B. consume C. question D. celebrate Question 13: According to the reading, which of the following would NOT be a result of letting the mind wonder about things? A. new invention B. a solution to a problem C. a way to act in a relationship D. a job that needs close attention Question 14: What does Raichle mean by the quote used in the reading? A. The brain develops one's muscles. B. The brain is different than a muscle. C. The brain and our muscles both need rest. D. The brain is a lot like a muscle. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 15: They _______ this story by their grandmother when they visited her last week. A. were telling B. tell C. told D. were told Question 16: Mr. John is held in high _______ for his dedication to the school. A. respect B. esteem C. homage D. honor Question 17: Before each game, the coach would give the team a _______ talk to keep the spirit up. A. motivation B. motivator C. motivational D. motivate Question 18: We _______ our PowerPoint presentation on the theme: "UNESCO World Heritage Sites” when the computer broke down. A. were giving B. gave C. give D. are giving 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 19: _______ the reading comprehension questions are, the more interested the boy becomes. A. Most difficult B. The more difficult C. More difficult D. The most difficult Question 20: They will have suffered from coldness and hunger for 6 hours _______ them on a snow covered mountain. A. by the time we find B. after we had found C. when we found D. as soon as we had found Question 21: Street vendors can _______ a fortune from humble tea stalls with dirt cheap nosh and simple drinks. A. take B. hold C. cost D. make Question 22: He was studying the similarities and differences _______ humans and animals. A. with B. between C. of D. for Question 23: _______ the COVID-19 pandemic, online education is adopted in almost all places of the world. A. Because of B. In spite of C. Because D. Though Question 24: Mom, it isn't safe to go on vacation at present, _______? A. did it B. was it C. is it D. does it Question 25: There is a _______ table, which is a gift from my best friends on my housewarming. A. wooden large round beautiful B. beautiful large round wooden C. beautiful round large wooden D. large beautiful round wooden Question 26: The letters he would write were full of doom and _______. We still do not know what made him so depressed. A. gloom B. tuck C. duck D. drib Question 27: ________ the instructions twice, I still couldn't understand how to use this machine. A. Being read B. Read C. Having read D. To read Question 28: He didn't tell anyone about his situation, he kept it under his _______. A. hat B. rug C. bag D. tongue Question 29: In these difficult times, the company may have to _______ up to 100 laborers. A. take up B. turn down C. put off D. lay off Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 30: The results of my oral exam are out today so I hope they don't put it up on the notice board. A. my B. today C. they D. it Question 31: The company made improper use of highly confident information, such as names and addresses of its customers. A. improper B. confident C. such as D. customers Question 32: Many countries were now concerned by the low level of economic activity. A. Many B. were C. by D. low level Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 33: He has been jobless and often has to ask his parents for money. A. unemployed B. excited C. surprised D. exhausted Question 34: Overhunting is an activity that results in a serious reduction of species population or harm to wildlife. A. loss B. decrease C. consequence D. rise Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 3
N
O
FF IC IA L
Question 35: I would go mad if I had to do a dead-end job. A. boring B. demanding C. fascinating D. monotonous Question 36: He is very stubborn but flattery usually works like a charm on him. B. has a strong effect on A. has no effect on C. is completely successful in D. turns out to be a disaster for Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 37: A student is asking the librarian to help her to fax a report. - Student: "Could you help me to fax this report?" - Librarian: “____________” A. It's very kind of you to say so. B. Sorry, I have no idea. C. Certainly, what's the fax number? D. What rubbish! I don't think it's helpful. Question 38: Jolie is reading a magazine on famous people, asking her friend. - Jolie: "Do you think celebrities today tend to focus more on wealth rather than achievements?" - Jolie's friend: “___________. And this sets bad examples for young people." A. It's out of the question B. I think you're right on this C. I think they focus more on achievements D. Not at all
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Going Inside Black Holes One of the strangest phenomena in the universe is the black hole. For years, scientists have studied black holes in an (39) ______ to better understand how they function. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) ______ crosses their path. The incredible sucking power that black holes generate comes from gravity. They can quickly swallow up anything including planets, space debris, and anything else imaginable. Even light cannot escape the (41) ______ of black holes. Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (42) ______, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. Black holes can originate in a few ways. One type of black holes occurs when a star comes to the end of its lifecycle and it dies in a supernova explosion. They can also occur when the mass of a neutron star becomes so great that it collapses in on itself. Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) _____in space. Question 39: A. attempt B. impression C. experience D. effect Question 40: A. who B. whose C. what D. that Question 41: A. embrace B. achievement C. grasp D. catch Question 42: A. Moreover B. In fact C. However D. Therefore Question 43: A. other B. another C. others D. each Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building's history. As a result of this new restoration, Carnegie Hall once again has the quality of sound that it had when it was first built. Carnegie Hall owes its existence to Andrew Carnegie, the wealthy owner of a steel company in the late 1800s. The Hall was finished in 1891 and quickly gained a reputation as an excellent performing arts hall where accomplished musicians gained fame. Despite its reputation, however, the concert hall suffered from several detrimental renovations over the years. During the Great Depression, when fewer people could afford to 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
attend performances, the directors sold part of the building to commercial businesses. As a result, a coffee shop was opened in one corner of the building, for which the builders replaced the brick and terra cotta walls with windowpanes. A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. The hole was later covered with short curtains and a fake ceiling but the hall never sounded the same afterwards. In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. This threat spurred Stern to rally public support for Carnegie Hall and encourage the City of New York to buy the property. The movement was successful, and the concert hall is now owned by the city. In the current restoration, builders tested each new material for its sound qualities, and they replaced the hole in the ceiling with a dome. The builders also restored the outer walls to their original appearance and closed the coffee shop. Carnegie has never sounded better, and its prospects for the future have never looked more promising. Question 44: This passage is mainly about ________. A. Carnegie Hall's history during the Great Depression B. changes to Carnegie Hall C. the appearance of Carnegie Hall D. damage to the ceiling in Carnegie Hall Question 45: The word "it" in the first paragraph refers to ________. B. restoration of C. New York City D. a plan A. Carnegie Hall Question 46: What major change happened to the hall in 1946? A. The stage was renovated. B. Space in the building was sold to commercial businesses. C. The walls were damaged in an earthquake. D. The acoustic dome was damaged. Question 47: What was Isaac Stern's relationship to Carnegie Hall? A. He opened a coffee shop in Carnegie Hall during the Depression. B. He tried to save the hall, beginning in 1960. C. He made the movie "Carnegie Hall" in 1946. D. He performed on opening in 1891. Question 48: Which of the following is closest in meaning to the word "unveiled" in paragraph 3? A. restricted B. overshadowed C. announced D. located Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: Mike didn't follow his parents' advice on choosing his career. He regrets it now. A. As long as Mike follows his parents' advice on choosing his career, he won't regret. B. If only Mike followed his parents' advice on choosing his career. C. If Mike had followed his parents' advice on choosing his career, he would regret it now. D. Mike wishes he had followed his parents' advice on choosing his career. Question 50: The researchers developed the first flu vaccination recently. There was a reliable protection against flu in this country. A. But for the first flu vaccination, there wouldn't be a reliable protection against flu in this country. B. Not until the researchers developed the first flu vaccination recently was there a reliable protection against flu in this country. C. So reliable was the protection against flu in this country that the researchers developed the first flu vaccination recently. 5
D. Scarcely the researchers developed the first flu vaccination recently when there was a reliable protection against flu in this country. -----THE END-----ĐÁP ÁN 6. D
11. C
16. B
21. D
26. A
31. B
36. A
41. C
46. D
2. C
7. D
12. C
17. C
22. B
27. C
32. B
37. C
42. C
47. B
3. A
8. D
13. D
18. A
23. A
28. A
33. A
38. B
43. B
48. C
4. D
9. A
14. B
19. B
24. C
29. D
34. B
39. A
44. B
49. D
5. B
10. A
15. D
20. A
25. B
30. D
35. C
40. D
45. B
50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. believed /bɪˈliːv.d/ B. contained /kənˈteɪn.d/ C. attracted /əˈtrækt.ɪd/ D. delayed /dɪˈleɪ.d/ Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/. TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/. Chọn C. 2 (NB) Kiến thức: Phát âm “a” Giải thích: A. angry /ˈæŋɡri/ B. abandon /əˈbændən/ C. danger /ˈdeɪndʒə(r)/ D. language /ˈlæŋɡwɪdʒ/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/. Chọn C. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. historic /hɪˈstɒrɪk/ B. marvelous /ˈmɑːvələs/ C. dedicate /ˈdedɪkeɪt/ D. similar /ˈsɪmələ(r)/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 4 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. cover /ˈkʌvə(r)/ B. party /ˈpɑːti/ C. human /ˈhjuːmən/ D. preserve /prɪˈzɜːv/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 5 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số động từ tường thuật đặc biệt: remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì advise sb to V: khuyên ai làm gì prevent sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì dream of V-ing: mơ (mộng về việc) làm gì Tạm dịch: "Tại sao bạn không tham gia Miss Universe 2021?" Adam nói. A. Adam nhắc tôi tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. => sai nghĩa B. Adam khuyên tôi nên tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. C. Adam đã ngăn cản tôi tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. => sai nghĩa D. Adam mơ ước được tham gia Hoa hậu Hoàn vũ 2021. => sai nghĩa Chọn B. 6 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc chuyển đổi thì cho nhau giữa thì quá khứ đơn & hiện tại hoàn thành: S + V-ed/V cột 2 + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã làm gì bao lâu trước = S + hasn’t / haven’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được lâu rồi Tạm dịch: Lần cuối anh ấy ăn đồ Trung Quốc là 2 tháng trước. A. Sai ở “for two months” B. Anh ấy đã không ăn đồ Trung Quốc 2 tháng trước. => sai nghĩa C. Anh ấy đã ăn đồ Trung Quốc được 2 tháng rồi. => sai nghĩa D. Anh ấy đã không ăn đồ Trung Quốc được 2 tháng rồi. Chọn D. 7 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: probably (adv): có lẽ, có thể should: nên must: phải, bắt buộc not have to: không cần phải may: có lẽ, có thể Tạm dịch: Cô ấy có lẽ sẽ mua căn nhà này vào tuần tới. A. Cô ấy nên mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa B. Cô ấy phải mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa C. Cô ấy không phải mua căn nhà này vào tuần tới. => sai nghĩa D. Cô ấy có lẽ mua căn nhà này vào tuần tới. Chọn D. 8 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì? A. Mơ mộng khác với ngủ như thế nào? B. Mơ mộng có thể làm giảm số giờ chúng ta ngủ không? C. Ai mơ mộng nhiều hơn, đàn ông hay phụ nữ? D. Tại sao mơ mộng lại tốt cho con người? Thông tin: - In fact, far from being a waste of time, some scientists believe that daydreaming is a healthy and useful activity for all of our brains. - The importance of daydreaming lies in developing both creative and social skills. Tạm dịch: - Trên thực tế, không phải là lãng phí thời gian, một số nhà khoa học tin rằng việc mơ mộng là một hoạt động lành mạnh và hữu ích cho bộ não của chúng ta. - Tầm quan trọng của mơ mộng nằm trong việc phát triển cả kỹ năng sáng tạo và kỹ năng xã hội. Chọn D. 9 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ___________. A. scientists: các nhà khoa học B. pictures: các bức tranh C. devices: các thiết bị D. parts: các phần Thông tin: In order to study the brain, scientists use special devices that scan the brain and show pictures of which parts of the brain are active at certain times. By using this technique, they proved that Tạm dịch: Để nghiên cứu bộ não, các nhà khoa học sử dụng các thiết bị đặc biệt quét não và hiển thị hình ảnh về bộ phận nào của não đang hoạt động vào những thời điểm nhất định. Bằng cách sử dụng kỹ thuật này, họ đã chứng minh rằng Chọn A. 10 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG liên quan đến sự mơ mộng? A. môi trường trước mắt của một người B. phần bên ngoài của não C. một số vùng của não D. phương thức tư duy mặc định Thông tin: B. In the default mode, the top or outside part of the brain is very active. C. Actually, several regions of the brain are interacting in this mode. D. … when a person is daydreaming, the device will show a distinct pattern of activity in the brain called the "default" mode of thinking. Tạm dịch: B. Ở chế độ mặc định, phần trên hoặc bên ngoài của não hoạt động rất tích cực. C. Trên thực tế, một số vùng của não đang tương tác theo chế độ này. D. … khi một người đang mơ mộng, thiết bị sẽ hiển thị Mô hình hoạt động riêng biệt trong não được gọi là chế độ suy nghĩ "mặc định". Chọn A. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
11 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bộ não tập trung vào điều gì ở chế độ "mặc định"? A. hành động theo thói quen B. tình hình trước mắt của một người C. chính nó D. các mối quan hệ phù hợp Thông tin: Some scientists describe this mode as a time when the brain focuses on itself rather than focusing on the environment around the person. Tạm dịch: Một số nhà khoa học mô tả điều này là thời điểm não tập trung vào chính nó thay vì tập trung vào môi trường xung quanh người đó. Chọn C. 12 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “wonder” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________. A. drag (v): lôi, kéo B. consume (v): tiêu thụ C. question (v): đặt câu hỏi, thắc mắc D. celebrate (v): kỉ niệm => wonder (v): băn khoăn = question Thông tin: When the mind is not engaged in dealing with one's immediate situation or problem, then it is free to wonder about things. Tạm dịch: Khi tâm trí không tham gia vào việc giải quyết tình huống hoặc vấn đề trước mắt của một người, thì bạn có thể tự do băn khoăn về mọi thứ. Chọn C. 13 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, cái nào sau đây KHÔNG phải là kết quả của việc để tâm trí băn khoăn về mọi thứ? A. phát minh mới B. một giải pháp cho một vấn đề C. một cách để giải quyết vấn đề trong một mối quan hệ D. một công việc cần được chú ý Thông tin: New inventions may be imagined, or possible solutions to a problem can be planned. For example, solutions for problems in relationships with other people may come to mind. Tạm dịch: Có thể tưởng tượng ra những phát minh mới, hoặc có thể lên kế hoạch cho những giải pháp khả thi cho một vấn đề. Ví dụ, bạn có thể nghĩ đến giải pháp cho các vấn đề trong mối quan hệ với người khác. Chọn D. 14 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Raichle có ý gì qua câu trích dẫn được sử dụng trong bài đọc? A. Bộ não phát triển cơ bắp của một người. B. Bộ não khác với cơ. C. Bộ não và cơ bắp của chúng ta đều cần được nghỉ ngơi. D. Bộ não rất giống cơ. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: As neurologist Dr. Marcus Raichle of Washington University explains: "When you don't use a muscle, that muscle really isn't doing much. But when your brain is supposedly doing nothing and daydreaming, it's really doing a tremendous amount." Tạm dịch: Như tiến sĩ thần kinh học Marcus Raichle của Đại học Washington giải thích: "Khi bạn không sử dụng cơ bắp, cơ bắp đó thực sự không hoạt động nhiều. Nhưng khi bộ não của bạn được cho là không làm gì và mơ mộng, nó thực sự hoạt động rất nhiều." Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Những người hay mơ mộng thường bị nghĩ đến theo khía cạnh tiêu cực, chẳng hạn như lười biếng hoặc không làm những gì họ nên làm. Tuy nhiên, các nhà khoa học nghiên cứu về não bộ đã học được nhiều điều thú vị, đặc biệt là từ việc nghiên cứu não bộ của những người hay mơ mộng. Trên thực tế, không phải là lãng phí thời gian, một số nhà khoa học tin rằng việc mơ mộng là một hoạt động lành mạnh và hữu ích cho bộ não của chúng ta. Để nghiên cứu bộ não, các nhà khoa học sử dụng các thiết bị đặc biệt quét não và hiển thị hình ảnh về bộ phận nào của não đang hoạt động vào những thời điểm nhất định. Bằng cách sử dụng kỹ thuật này, họ đã chứng minh rằng khi một người đang mơ mộng, thiết bị sẽ hiển thị Mô hình hoạt động riêng biệt trong não được gọi là chế độ suy nghĩ "mặc định". Ở chế độ mặc định, phần trên hoặc bên ngoài của não hoạt động rất tích cực. Trên thực tế, một số vùng của não đang tương tác theo chế độ này. Một số nhà khoa học mô tả điều này là thời điểm não tập trung vào chính nó thay vì tập trung vào môi trường xung quanh người đó. Thông thường, điều này xảy ra khi một người đang làm công việc đơn giản, tẻ nhạt hoặc thực hiện các hành động thường ngày không cần chú ý nhiều, như đi bộ đến trường hoặc nấu những món ăn đơn giản. Mọi người có xu hướng mơ mộng trong những hoạt động như vậy. Tầm quan trọng của mơ mộng nằm trong việc phát triển cả kỹ năng sáng tạo và kỹ năng xã hội. Khi tâm trí không tham gia vào việc giải quyết tình huống hoặc vấn đề trước mắt của một người, thì bạn có thể tự do băn khoăn về mọi thứ. Khoảng thời gian lang thang cho phép tâm trí tạo ra mọi thứ. Có thể tưởng tượng ra những phát minh mới, hoặc có thể lên kế hoạch cho những giải pháp khả thi cho một vấn đề. Ví dụ, bạn có thể nghĩ đến giải pháp cho các vấn đề trong mối quan hệ với người khác. Trên thực tế, hầu hết những mơ mộng đều liên quan đến các tình huống với người khác. Có lẽ đây là những mơ mộng dựa trên ký ức của quá khứ, hoặc mơ mộng về những gì có thể xảy ra trong tương lai. Trong cả hai trường hợp, mơ mộng giúp chúng ta phát triển các kỹ năng thích hợp mà chúng ta có thể sử dụng trong các tương tác thực tế với người khác. Như tiến sĩ thần kinh học Marcus Raichle của Đại học Washington giải thích: "Khi bạn không sử dụng cơ bắp, cơ bắp đó thực sự không hoạt động nhiều. Nhưng khi bộ não của bạn được cho là không làm gì và mơ mộng, nó thực sự hoạt động rất nhiều." Trong cái gọi là "trạng thái nghỉ ngơi", não không hề nghỉ ngơi! 15 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: by their grandmother (bởi bà của họ) Động từ ở vế sau chia quá khứ đơn, kết hợp với nghĩa câu => vế trước cũng chia quá khứ đơn. Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 Tạm dịch: Họ được bà kể cho nghe câu chuyện này khi họ đến thăm bà tuần trước. Chọn D. 16 (VDC) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. respect (n): sự tôn trọng B. esteem (n): sự kính trọng C. homage (n): sự tôn sùng, kính trọng D. honor (n): sự vinh sự 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> hold sb in high esteem / be held in high esteem: được đánh giá cao Tạm dịch: Ông John rất được kính trọng vì những cống hiến của ông cho trường. Chọn B. 17 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “talk” (sự nói chuyện, cuộc trò chuyện) cần điền một tính từ. A. motivation (n): sự thúc đẩy B. motivator (n): người tạo động lực C. motivational (adj): có tính thúc đẩy, động viên D. motivate (v): thúc đẩy Tạm dịch: Trước mỗi trận đấu, huấn luyện viên sẽ nói chuyện động viên tinh thần cho cả đội để giữ vững tinh thần. Chọn C. 18 (TH) Kiến thức: Sự phối hợp thì / Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: 2 hành động xảy ra ở quá khứ: 1 hành động đang diễn ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có 1 hành động khác xen ngang (chia quá khứ đơn). Cấu trúc phối hợp 2 thì: S + was/were + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2 Tạm dịch: Chúng tôi đang thuyết trình trên PowerPoint về chủ đề: "Các Di sản Thế giới của UNESCO” thì máy tính bị hỏng (không hoạt động nữa). Chọn A. 19 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (so sánh càng càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. Dạng so sánh hơn của “difficult” là “more difficult”. Tạm dịch: Những câu hỏi đọc hiểu càng khó, cậu bé càng hứng thú. Chọn B. 20 (TH) Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai (tương lai hoàn thành) => động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại. Loại B, C, D vì chia thì quá khứ. Tạm dịch: Họ sẽ đã chịu lạnh và đói trong 6 giờ đồng hồ vào thời điểm chúng tôi tìm thấy họ trên một ngọn núi phủ đầy tuyết. Chọn A. 21 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make a fortune: làm giàu, kiếm được đống tiền Tạm dịch: Những người bán hàng rong có thể kiếm đống tiền từ những quán trà khiêm tốn với những thức uống đơn giản và rẻ tiền. Chọn D. 22 (TH) 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. with: với B. between: ở giữa => between A & B C. of: của D. for: cho Tạm dịch: Anh ấy đang nghiên cứu những điểm giống và khác nhau giữa con người và động vật. Chọn B. 23 (TH) Kiến thức: Liên từ, giới từ Giải thích: A. Because of + cụm từ/V-ing: bởi vì B. In spite of + cụm từ/V-ing: mặc cho, mặc dù C. Because + S + V: bởi vì D. Though + S + V: mặc dù Sau chỗ trống hiện là một cụm danh từ “the COVID-19 pandemic” (đại dịch COVID-19) => loại C, D. Tạm dịch: Vì đại dịch COVID-19, giáo dục trực tuyến được áp dụng ở hầu hết mọi nơi trên thế giới. Chọn A. 24 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi là động từ thì hiện tại đơn, dạng phủ định => câu hỏi đuôi dùng: is Chủ ngữ vế trước là “it” => câu hỏi đuôi dùng: it Tạm dịch: Mẹ ơi, hiện tại đi nghỉ (đi xa, đến nơi khác) không an toàn phải không? Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích => beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm large (adj): lớn => kích thước round (adj): tròn => hình dạng wooden (adj): làm từ gỗ => chất liệu Tạm dịch: Có một chiếc bàn gỗ tròn to đẹp, đó là món quà của những người bạn thân nhất của tôi nhân dịp tân gia. Chọn B. 26 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
doom and gloom/ gloom and doom (idiom): a general feeling of having lost all hope, and of pessimism (= expecting things to go badly): cảm thấy bi quan, tuyệt vọng Tạm dịch: Những lá thư anh ấy viết đầy bi quan. Chúng tôi vẫn chưa biết điều gì đã khiến anh ấy chán nản như vậy. Chọn A. 27 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ / Mệnh đề phân từ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “I” => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra trước hành động ở vế còn lại P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “I” có thể tự thực hiện hành động “read” (đọc) => MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động. Hành động “read” (đọc) xảy ra trước hành động “couldn’t understand” (không hiểu được). Tạm dịch: (Sau khi) đọc xong hướng dẫn 2 lần, tôi vẫn không thể hiểu dược cách sử dụng cái máy này. Chọn C. 28 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: keep something under your hat (idiom): (informal) to keep something secret and not tell anyone else: giữ bí mật điều gì đó Tạm dịch: Anh ấy không nói với ai về tình hình của mình, anh ấy giữ bí mật về nó. Chọn A. 29 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. take up: bắt đầu chơi/theo đuổi cái gì mới (cho vui) B. turn down: từ chối, vặn nhỏ (âm lượng) C. put off: cởi, trì hoãn D. lay off: sa thải Tạm dịch: Trong những thời điểm khó khăn này, công ty có thể phải sa thải tới 100 lao động. Chọn D. 30 (TH) Kiến thức: Đại từ tân ngữ Giải thích: it: nó => thay cho chủ ngữ chỉ vật, số ít them: họ, chúng => thay cho chủ ngữ số nhiều put sth up: đặt/đưa cái gì ra (ở nơi nhiều người có thể thấy) Cần điền đại từ tân ngữ thay thế cho “the results” (điểm, kết quả) – chủ ngữ số nhiều. Sửa: it => them Tạm dịch: Hôm nay điểm thi vấn đáp của em đã được công bố nên em mong họ đừng đưa lên chúng bảng thông báo. Chọn D. 31 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: confident (adj): tự tin confidential (adj): có tính bảo mật, kín Sửa: confident => confidential 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Công ty đã sử dụng không đúng thông tin có tính bảo mật cao, chẳng hạn như tên và địa chỉ của khách hàng. Chọn B. 32 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: now (hiện tại, bây giờ) => động từ trong câu chia thì hiện tại tiếp diễn Vì sau “now” có tính từ “concerned” nên dùng cấu trúc: S + be + adj Sửa: were => are Tạm dịch: Nhiều quốc gia hiện đang lo ngại bởi mức độ hoạt động kinh tế thấp. Chọn B. 33 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: jobless (adj): tình trạng không có việc làm, thất nghiệp A. unemployed (adj): thất nghiệp B. excited (adj): hào hứng, phấn khích C. surprised (adj): ngạc nhiên D. exhausted (adj): kiệt sức => jobless = unemployed Tạm dịch: Anh ấy thất nghiệp và thường xuyên phải xin tiền bố mẹ. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: reduction (n): sự giảm A. loss (n): sự mất B. decrease (n): sự giảm C. consequence (n): kết quả, hậu quả D. rise (n): sự tăng => reduction = decrease Tạm dịch: Săn bắt quá mức là một hoạt động làm giảm số lượng loài nghiêm trọng hoặc gây hại cho động vật hoang dã. Chọn B. 35 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: dead-end (adj): không có triển vọng, không có khả năng thăng tiến A. boring (adj): nhàm chán B. demanding (adj): yêu cầu cao C. fascinating (adj): hấp dấn D. monotonous (adj): đơn điệu => dead-end >< fascinating Tạm dịch: Tôi sẽ phát điên nếu tôi phải làm một công việc không có triển vọng thăng tiến. Chọn C. 36 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: work like a charm (idiom): to be immediately and completely successful: ngay lập tức và hoàn toàn thành công/có tác dụng 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. có tác dụng mạnh mẽ đến A. không có ảnh hưởng đến C. hoàn toàn thành công trong D. hóa ra là một thảm họa cho => works like a charm on >< has no effect on Tạm dịch: Anh ta rất bướng bỉnh nhưng những lời xu nịnh thường có tác dụng đối với anh ta. Chọn A. 37 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Một sinh viên đang yêu cầu thủ thư giúp cô ấy để fax một bản báo cáo. - Học sinh: "Cô có thể giúp em fax bản báo cáo này được không ạ?" - Thủ thư: "____________" A. Thật tốt khi bạn nói như vậy. B. Xin lỗi, tôi không biết. C. Chắc chắn được rồi, số fax là gì nhỉ? D. Thật vớ vẩn! Tôi không nghĩ nó hữu ích. Chọn C. 38 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jolie đang đọc tạp chí về những người nổi tiếng, hỏi bạn của cô ấy. - Jolie: "Bạn có nghĩ rằng những người nổi tiếng ngày nay có xu hướng tập trung nhiều vào sự giàu có hơn là thành tích không?" - Bạn của Jolie: “___________. Và điều này làm gương xấu cho những người trẻ tuổi. " A. Điều đó là không thể nào B. Tôi nghĩ bạn đúng về điều này C. Tôi nghĩ họ tập trung nhiều hơn vào thành tích D. Không hề Chọn B. 39 (VD) Kiến thức: Từ vựng, cụm từ Giải thích: A. attempt (n): cố gắng, nỗ lực B. impression (n): ấn tượng C. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm D. effect (n): tác động, ảnh hưởng => in an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì For years, scientists have studied black holes in an (39) attempt to better understand how they function. Tạm dịch: Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. Chọn A. 40 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ - who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ - what: cái gì - whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu - that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định Dấu hiệu: “anything” (bất cứ thứ gì) => chỉ vật => loại A. Sau chỗ trống không có danh từ => loại B. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (40) that crosses their path. Tạm dịch: Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng. Chọn D. 41 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. embrace (n): sự ôm B. achievement (n): thành tựu C. grasp (n): sự túm lấy, lực hút D. catch (n): sự nắm lấy Even light cannot escape the (41) grasp of black holes. Tạm dịch: Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. Chọn C. 42 (TH) Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải thích: A. Moreover, S + V: hơn nữa B. In fact, S + V: thực tế C. However, S + V: tuy nhiên D. Therefore, S + V: vì vậy, do đó (42) However, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được. Chọn C. 43 (VD) Kiến thức: Tính từ Giải thích: A. other + N(số nhiều): những cái khác B. another + N: cái khác C. others = other + N(số nhiều): những cái khác D. each + N số ít: mỗi => one another: lẫn nhau Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (43) another in space. Tạm dịch: Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Vào trong các hố đen Một trong những hiện tượng kỳ lạ nhất trong vũ trụ là hố đen. Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng. Lực hút đáng kinh ngạc mà các hố đen tạo ra đến từ lực hấp dẫn. Chúng có thể nhanh chóng nuốt chửng bất cứ thứ gì kể cả hành tinh, rác vũ trụ và bất cứ thứ gì khác có thể tưởng tượng được. Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. Vì chúng có thể hút cả ánh sáng nên gần như không thể nhìn thấy chúng kể cả với các kính thiên văn công suất lớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được. Các hố đen có thể hình thành theo một số cách. Một loại hố đen hình thành khi một ngôi sao kết thúc vòng đời của mình và nó chết trong một vụ nổ sao băng. Chúng cũng có thể xuất hiện khi khối lượng của 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
một ngôi sao nơtron trở nên lớn đến mức nó tự sụp đổ. Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian. 44 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của đoạn này nói về ________. A. lịch sử của Carnegie Hall trong thời kỳ Đại suy thoái B. những thay đổi đối với Carnegie Hall C. sự xuất hiện của Carnegie Hall D. hư hỏng trần nhà ở Carnegie Hall Thông tin: Bài đọc nói về nhiều lần trùng tu Carnegie Hall, kể chi tiết về những sự thay đổi trong các lần trùng tu đó. Chọn B. 45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “it” trong đoạn đầu tiên đề cập đến _________. A. Carnegie Hall B. restoration of: sự trùng tu C. New York City: Thành phố New York D. a plan: kế hoạch Thông tin: Carnegie Hall, the famous concert hall in New York City, has again undergone a restoration. While this is not the first, it is certainly the most extensive in the building's history. Tạm dịch: Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, một lần nữa đã được trùng tu. Mặc dù đây không phải là lần đầu tiên, nhưng nó chắc chắn là lần mở rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà. Chọn B. 46 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Sự thay đổi lớn nào đã xảy ra với hội trường vào năm 1946? A. Sân khấu được đổi mới. B. Không gian trong tòa nhà đã được bán cho các doanh nghiệp thương mại. C. Các bức tường bị hư hại trong một trận động đất. D. Mái vòm tiêu âm bị hư hỏng. Thông tin: A renovation in 1946 seriously damaged the acoustical quality of the hall when the makers of the film Carnegie Hall cut a gaping hole in the dome of the ceiling to allow for lights and air vents. Tạm dịch: Một cuộc cải tạo vào năm 1946 đã làm hư hại nghiêm trọng chất lượng âm thanh của hội trường khi các nhà làm phim Carnegie Hall khoét một lỗ hổng trên mái vòm của trần nhà để có ánh sáng và lỗ thông hơi. Chọn D. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mối quan hệ của Isaac Stern với Carnegie Hall là gì? A. Ông ấy đã mở một quán cà phê ở Carnegie Hall trong thời kỳ suy thoái. B. Ông đã cố gắng cứu hội trường, bắt đầu từ năm 1960. C. Ông đã làm bộ phim "Carnegie Hall" vào năm 1946. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Ông ấy đã biểu diễn khai mạc năm 1891. Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. Tạm dịch: Năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm các nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên địa điểm này. Chọn B. 48 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ nào dưới đây có nghĩa gần nhất với “unveiled” trong đoạn 3? A. restricted: giới hạn B. overshadowed: bị lu mờ C. announced: thông báo D. located: tọa lạc, có vị trí ở => unveiled: công bố = announced Thông tin: In 1960, the violinist Isaac Stern became involved in restoring the hall after a group of real estate developers unveiled plans to demolish Carnegie Hall and build a high-rise office building on the site. Tạm dịch: Năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm các nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên địa điểm này. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Carnegie Hall, phòng hòa nhạc nổi tiếng ở thành phố New York, một lần nữa đã được trùng tu. Mặc dù đây không phải là lần đầu tiên, nhưng nó chắc chắn là lần mở rộng nhất trong lịch sử của tòa nhà. Kết quả của sự trùng tu mới này là Carnegie Hall một lần nữa có chất lượng âm thanh như khi nó mới được xây dựng. Có Carnegie Hall là nhờ sự tồn tại của Andrew Carnegie, chủ sở hữu giàu có của một công ty thép vào cuối những năm 1800. Hội trường được hoàn thành vào năm 1891 và nhanh chóng trở nên nổi tiếng là một hội trường biểu diễn nghệ thuật xuất sắc, nơi các nhạc sĩ thành đạt có được sự nổi tiếng. Tuy nhiên, bất chấp danh tiếng của nó, phòng hòa nhạc đã phải trải qua một số cải tạo bất lợi trong những năm qua. Trong thời kỳ Đại suy thoái, khi ngày càng ít người có khả năng tham dự các buổi biểu diễn, các giám đốc đã bán một phần tòa nhà cho các doanh nghiệp thương mại. Kết quả là, một quán cà phê đã được mở ở một góc của tòa nhà, nơi những người xây dựng đã thay thế những bức tường gạch và đất nung bằng những cửa sổ có tấm kính. Một cuộc cải tạo vào năm 1946 đã làm hư hại nghiêm trọng chất lượng âm thanh của hội trường khi các nhà làm phim Carnegie Hall khoét một lỗ hổng trên mái vòm của trần nhà để có ánh sáng và lỗ thông hơi. Cái lỗ sau đó được che lại bằng những tấm rèm ngắn và trần giả nhưng từ đó hội trường không bao giờ có âm thanh như trước nữa. Năm 1960, nghệ sĩ vĩ cầm Isaac Stern đã tham gia vào việc khôi phục lại hội trường sau khi một nhóm các nhà phát triển bất động sản công bố kế hoạch phá hủy Carnegie Hall và xây dựng một tòa nhà văn phòng cao tầng trên địa điểm này. Mối đe dọa này đã thúc đẩy Stern tập hợp sự ủng hộ của công chúng đối với Carnegie Hall và khuyến khích Thành phố New York mua bất động sản này. Phong trào đã thành công và phòng hòa nhạc hiện thuộc sở hữu của thành phố. Trong lần trùng tu hiện tại, các nhà xây dựng đã kiểm tra từng vật liệu mới về chất lượng âm thanh của nó, và họ thay thế lỗ trên trần nhà bằng một mái vòm. Những người xây dựng cũng đã khôi phục các bức tường bên ngoài về diện mạo ban đầu và đóng cửa quán cà phê. Carnegie chưa bao giờ tốt hơn hiện tại, và triển vọng của nó trong tương lai cũng chưa bao giờ hứa hẹn hơn. 49 (VDC) Kiến thức: Câu ước 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: - wish + S + had + P2: ước gì… => ước trái với sự thật trong quá khứ - Câu điều kiện mix/hỗn hợp/trộn loại 3-2 để đưa ra điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + had (not) P2, S + would/could (not) V_nguyên thể (now) - As long as: miễn là - If only + S + had + P2: Giá như… => mong muốn trái với sự thật trong quá khứ Tạm dịch: Mike đã không nghe theo lời khuyên của cha mẹ trong việc lựa chọn nghề nghiệp của mình. Giờ anh ấy hối hận lắm. A. Thiếu “it” sau “regret” B. Sai ở “followed” => had followed C. Nếu Mike đã làm theo lời khuyên của cha mẹ anh ấy về việc lựa chọn nghề nghiệp của mình, anh ấy sẽ hối hận ngay bây giờ. => sai nghĩa D. Mike ước rằng anh đã nghe theo lời khuyên của cha mẹ trong việc lựa chọn nghề nghiệp của mình. Chọn D. 50 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: But for + N/V-ing, S + would (not) have P2: nếu không vì/nhờ/có … Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì … So + adj + be + S + that…: Quá … đến nỗi… Scarcely + trợ V1 + S + V + when + S + V2: Vừa mới … thì đã … Tạm dịch: Gần đây, các nhà nghiên cứu đã phát triển loại vắc-xin cúm đầu tiên. Có một sự bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. A. Sai ở “wouldn’t” => wouldn’t have B. Mãi cho đến khi các nhà nghiên cứu phát triển loại vắc-xin cúm đầu tiên gần đây thì mới có biện pháp bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. C. Sự bảo vệ chống lại bệnh cúm ở quốc gia này đáng tin cậy đến mức các nhà nghiên cứu đã phát triển loại vắc xin cúm đầu tiên gần đây. => sai nghĩa D. Các nhà nghiên cứu vừa mới phát triển vắc-xin cúm đầu tiên trong thời gian gần đây thì có một biện pháp bảo vệ đáng tin cậy chống lại bệnh cúm ở đất nước này. => sai nghĩa Chọn B. -----HẾT----
19
SỞ GD & ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi: 003
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5. The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (1) _______ across the world. The health impacts of COVID-19 are devastating and, rightly, in the forefront of our minds, cross our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. One of the most tangible outcomes of COVID-19 is the ever-increasing socio-economic gap between learners. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) _______ keep them healthy and motivated to learn. Moreover, families may be pushed to (3) _______ to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important. Home learning may itself be a source of stress for families and learners, with pressure to take on new responsibilities. Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or other means required to benefit from distance learning. (4) _______ older children are stressed about missing months of education (5) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. (Adapted from https://en.unesco.org/news/) Question 1: A. communities B. contexts C. basics D. backgrounds Question 2: A. who B. when C. which D. why Question 3: A. mitigate B. resort C. offer D. worry Question 4: A. Some B. Others C. Much D. Every Question 5: A. although B. as C. therefore D. however Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 6: The last time I was going swimming was when I was in Nha Trang. A. The last time B. was going C. was D. I was Question 7: Sharks can detect minute electrical discharges coming from its preys. A. can detect B. electrical C. coming D. its Question 8: The expert says progress and economical development depend on educating children. A. says B. economical C. depend D. educating Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 9: John began playing the piano 10 years ago. A. John played the piano 10 years ago. B. John has played the piano for 10 years. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. John used to play the piano 10 years ago. D. John doesn't play the piano anymore. Question 10: “You ought to take a break, Andrew”, said Matthew. A. Matthew advised Andrew to take a break. B. Matthew asked Andrew to take a break. C. Matthew suggested Andrew to take a break. D. Matthew suggested Andrew took a break. Question 11: Every student is required to write an essay on the topic. A. Every student might write an essay on the topic. B. Every student must write an essay on the topic. C. They require every student can write an essay on the topic. D. Every student should write an essay on the topic. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 12: The car driver in front stopped so suddenly. Therefore, the accident happened. A. If the car driver in front didn't stop so suddenly, the accident wouldn't happen. B. If the car driver in front hadn't stopped so suddenly, the accident wouldn't have happened. C. If the car driver in front hadn’t stopped so suddenly, the accident would have happened. D. If the car driver in front had stopped suddenly, the accident would have happened. Question 13: Harry had packed his luggage. After that, he loaded it into the car and set off for the airport. A. Packing his luggage, Harry loaded it into the car and set off for the airport. B. Only after Harry had packed his luggage, did he load it into the car and set off for the airport. C. No sooner had Harry packed his luggage when he loaded it into the car and set off for the airport. D. Not until had Harry packed his luggage did he load it into the car and set off for the airport. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 14: A. mended B. objected C. waited D. reached Question 15: A. nice B. rise C. light D. gift Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 16: A. replace B. happen C. discuss D. destroy Question 17: A. production B. concentrate C. company D. interview Mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 18: You'll be home before midnight, _______? A. will you B. won't you C. are you D. aren't you Question 19: In both adults and children, the intake of free sugars should _______ to less than 10% of total energy intake. A. be reduced B. reduce C. be reducing D. reduced Question 20: As far as I can judge, she was completely unaware _______ the seriousness of the situation. A. on B. about C. of D. with Question 21: _______ she is, the more attractive she gets. A. More beautiful B. The most beautiful C. Most beautiful D. The more beautiful Question 22: Andrea has a _______ rug on the floor in her bedroom. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. white lovely sheepskin A. sheepskin lovely white C. lovely sheepskin white D. lovely white sheepskin Question 23: Since we came here, we _______ a lot of acquaintances. A. have had B. had C. have D. are having Question 24: _______ making up just 4 percent of the world's population, our nation produces a sobering 13 percent of all global CO2 emissions. A. Although B. Despite C. Because D. Because of Question 25: _______, she had studied English. A. Before she came to London B. By the time she comes to London C. While she was in London D. After she came to London Question 26: _______ to the party, we could hardly refuse to go. A. Having invited B. To have invited C. Having been invited D. To have been invited Question 27: Economic growth is an increase in the _______ of economic goods and services, compared from one period of time to another. A. produce B. productive C. production D. productively Question 28: They decided to _______ their journey till the end of the month because of the epidemic. A. take up B. turn round C. put off D. do with Question 29: Our basketball team successfully _______ the championship. A. protected B. held C. assured D. defended Question 30: Since Elgin was fired from the university, he has been forced to work hard to earn his _______. A. tuition B. debt C. livelihood D. finance Question 31: He refused to eat meat that had been fired. He had _______ in his bonnet about it causing cancer. A. a bug B. a bee C. a bull D. an ant Question 32: The inner city's traffic eventually came to a _______ as the seriously-injured accident happened. A. delay B. inaction C. standstill D. gridlock Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 33: Recognised as a World Heritage Site in 1983, the Taj Mahal Complex, including the tomb, mosque, guest house, and main gate, has preserved the original qualities of the buildings. A. initial B. ancient C. unique D. perfect Question 34: It's a common practice to look at the person you are talking to. A. exercise B. policy C. skill D. habit Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 35: Overpopulation in big cities has severely affected the air and water quality. A. seriously B. insignificantly C. largely D. commonly Question 36: We have been discussing unimportant things all morning. Let's get the show on the road and start getting down to business. A. paying all attention to the work B. putting off doing what needs to be done C. getting involved in what we are doing D. placing trust in someone Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 37: Peter is in Hanoi and wants to change some money. He asks a local passer-by the way to the bank. - Peter: "Can you show me the way to the nearest bank, please?” 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Passer-by: “____________” A. No way, sorry. B. Just round the corner over there. C. Look it up in a dictionary! D. There's no traffic near here. Question 38: John and Jenifer are talking about a book they have just read. - John: "The book is really interesting and educational." - Jenifer: “_____________.” A. Don't mention it B. That's nice of you to say so C. I'd love it D. I couldn't agree more Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. It was widely reported last year that sales of guidebooks are falling fast, thanks to developments in the Internet and mobile phones. It makes sense. Why bother taking a heavy book with you when you can down all the information you need to your phone as you walk around the cathedral? Writing a new book about a place is a rewarding job, but one that is becoming a rarity. Publishers are more concerned with keeping existing books up to date than bringing out new ones in an already crowded market. This is understandable, since every guidebook is actually out of date as soon as it is published. It may have been researched a year before being printed and it could have sat on the bookshop shelf for a year or two, so its information might be three years old by the time the reader uses it in practice. It is hardly surprising, therefore, that some publishers are inviting almost as much in updating and redesigning their books as they did creating them. Updating guides is nowadays a good way for new writers to get started. But if the Internet via a mobile phone can deliver information just as well as printed paper but much faster, at almost no cost, is there a future for printed guidebook? Other books you read at home, but a travel guide's main purposes for urgent reference when you're desperate to find accommodation or somewhere to eat. Using a modern cellphone, any traveller can now enjoy a “paperless holiday”. Want to know the opening times of the museum? Look them up online. Need some information on the ancient building you're standing in? Download it. (Adapted from Cambridge FCE book) Question 39: Which could be the best title for the passage? A. Guidebooks Flourishing Despite the IT Revolution? B. Enjoying a Paperless Holiday C. Guidebooks in Decline: What's the Future? D. Guidebooks on the Brink of Extinction Question 40: The word "rewarding” in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. satisfying B. disappointing C. worthless D. frustrating Question 41: In paragraph 2, before writing and publishing their books, _______. A. publishers usually spend a year researching information needed for their books B. many publishers still prefer an already crowded market for their books C. publishers' actions may prove incomprehensible to lay people D. some publishers find almost as many resources to the update and redesign of their books as to the creation of them Question 42: The word "them” in paragraph 3 refers to _______. A. purposes B. books C. times D. guides Question 43: Which of the following is TRUE, according to the passage? A. The primary aim of a travel guide is for suggestions when travellers are in a hurry. B. Before embarking on a journey, most people bring with them a guidebook in case they get into trouble. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. The information found in a guidebook is always up-to-date and reliable. D. Users cannot obtain information about the opening times of museums on the Internet. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. It is estimated that by 2050 more than two thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues. How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before. Urbanization is by no means bad per se. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on climate of transportation. As such, an urban model can make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the mechanism of insurance. (Adapted from https://www.zurich.com) Question 44: Which best serves as the title for the passage? A. Infrastructure and Economic Activities in Cities B. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries C. What Has Driven Rapid Urbanization? D. The Global Risks 2015 Report on Developing Countries Question 45: The word "profound” in paragraph 1 is closest in meaning to _______. A. meaningful B. severe C. deep D. right Question 46: The word “It” in paragraph 3 refers to _______. A. Population B. Development C. Urbanization D. Unsanitary condition Question 47: Which of the following can be inferred from paragraph 3? A. Urbanization minimizes risks for economic, cultural and societal development. B. Urbanization makes water supply system both efficient and effective. C. Weather and climate in the city will not be improved. D. People may come up with new ideas for innovation. Question 48: The word "disparities” in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. inequalities B. developments C. advantages D. outcomes 5
FF IC IA L
Question 49: According to the passage, urban expansion facilitates the spread of disease because _______. A. most of the world's urban expansion is taking place in slums B. too many people hope for a better life in cities C. employment opportunities in cities are greater D. poverty cannot be eliminated thoroughly Question 50: Which of the following is TRUE, according to the passage? A. About 54% of the world's population will live in cities by 2050. B. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed. C. Urbanization brings important benefits for development as well. D. Rapidly increasing population density can help solve poverty. ------THE END-----
6. B
11. B
16. B
21. D
26. C
31. B
36. B
41. D
46. C
2. C
7. D
12. B
17. A
22. D
27. C
32. C
37. B
42. C
47. D
3. B
8. B
13. D
18. B
23. A
28. C
4. A
9. B
14. D
19. A
24. B
29. B
5. B
10. A
15. D
20. C
25. A
30. C
38. D
43. A
48. A
34. D
39. C
44. B
49. A
40. A
45. C
50. C
Ơ
33. A
N
1. A
O
ĐÁP ÁN
35. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
1 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. communities: cộng đồng B. contexts: bối cảnh C. basics: những điều căn bản D. backgrounds: các tầng lớp The outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and (1) communities across the world. Tạm dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng chưa từng có, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Chọn A. 2 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who: người mà B. when: khi mà C. which: cái mà D. why: tại sao Cần điền đại từ quan hệ thay cho danh từ chỉ vật “programmes” (chương trình) => dùng “which”. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes (2) which keep them healthy and motivated to learn. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập. Chọn C. 3 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. mitigate + O: làm dịu bớt B. resort + to: phải dùng đến C. offer + O: đề nghị, mời D. worry + about: lo lắng Moreover, families may be pushed to (3) resort to negative coping mechanisms to meet their needs,… Tạm dịch: Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép phải dùng đến các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ,… Chọn B. 4 (TH) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. Some + N số nhiều: một số, một vài B. Others = other + N số nhiều: những cái khác C. Much + N không đếm được: nhiều D. Every + N số ít, đếm được: mọi Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “children” => dùng “Some”. (4) Some older children are stressed about missing months of education … Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học … Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. although S + V: mặc dù B. as + S + V: bởi vì C. therefore, S + V: do đó D. however, S + V: tuy nhiên Sau chỗ trống không có dấu , => loại C, D. Some older children are stressed about missing months of education (5) as they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải chăm sóc các em nhỏ hơn trong nhà trong khi bố mẹ và người chăm sóc chúng đang làm việc. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng chưa từng có, ảnh hưởng đến gần như tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 rất tàn khốc và đúng như vậy, luôn hiện hữu trong tâm trí chúng ta, qua các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của mọi người trên khắp thế giới. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Một trong những hậu quả rõ ràng nhất của COVID-19 là khoảng cách kinh tế xã hội ngày càng gia tăng giữa những người học. Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường những cái mà giúp chúng khỏe mạnh và có động lực học tập. Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép phải dùng đến các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm lao động là trẻ em hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào giai đoạn đó khi mà sống khỏe mạnh và duy trì miễn dịch mạnh là đặc biệt quan trọng. Bản thân việc học ở nhà có thể là một nguồn căng thẳng cho gia đình và người học, với áp lực phải đảm nhận những trách nhiệm mới. Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng, sống mà không có quyền truy cập internet hoặc các phương tiện khác cần thiết để được hưởng lợi từ việc học từ xa. Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải chăm sóc các em nhỏ hơn trong nhà trong khi bố mẹ và người chăm sóc chúng đang làm việc. 6 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: The last time (lần cuối cùng) => động từ trong câu chia quá khứ đơn Sửa: was going => went Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi đi bơi là khi tôi ở Nha Trang. Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: its + N: … của nó => chỉ sở hữu cho danh từ số ít, chỉ vật their + N: … của họ, của chúng => chỉ sở hữu cho danh từ số nhiều “Sharks” là danh từ số nhiều => cần dùng tính từ sở hữu “their”. Sửa: its => their Tạm dịch: Cá mập có thể phát hiện ra những sự phóng điện nhỏ phát ra từ các con mồi của chúng. Chọn D. 8 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: economical (adj): tiết kiệm, có lợi về kinh tế economic (adj): thuộc về, liên quan đến kinh tế => economic development: sự phát triển kinh tế Sửa: economical => economic Tạm dịch: Chuyên gia nói rằng sự tiến bộ và phát triển kinh tế phụ thuộc vào việc giáo dục trẻ em. Chọn B. 9 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc đồng nghĩa giữa thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành: S + began + V-ing + khoảng thời gian + ago: Ai đó đã bắt đầu làm gì bao lâu trước đây = S + have/has + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã làm gì được bao lâu rồi Tạm dịch: John bắt đầu chơi piano cách đây 10 năm. A. John đã chơi piano 10 năm trước. => sai nghĩa B. John đã chơi piano được 10 năm. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. John từng chơi piano cách đây 10 năm. => sai nghĩa D. John không chơi piano nữa. => sai nghĩa Chọn B. 10 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: - Một số động từ tường thuật đặc biệt: advise sb to V-nguyên thể: khuyên ai đó làm gì ask sb to V-nguyên thể: yêu cầu ai đó làm gì suggest (that) S + (should) + V-nguyên thể = suggest V-ing: đề nghị, gợi ý làm gì - ought to V-nguyên thể = should V-nguyên thể: nên làm gì Tạm dịch: Matthew nói: “Anh nên nghỉ ngơi một chút, Andrew. A. Matthew khuyên Andrew nên nghỉ ngơi. B. Matthew yêu cầu Andrew nghỉ ngơi. => sai nghĩa C, D sai cấu trúc với “suggest”. Chọn A. 11 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be required to + V-nguyên thể: được yêu cầu làm gì = must + V_nguyên thể: phải làm gì might + V-nguyên thể: có thể, có lẽ là làm gì can + V-nguyên thể: có thể làm gì should + V-nguyên thể: nên làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này. A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này. C. Họ yêu cầu mọi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa D. Mỗi học sinh nên viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa Chọn B. 12 (VDC) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: động từ ở 2 câu đề cho đều chia quá khứ => dùng câu điều kiện diễn tả giả thiết trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ (chính là câu điều kiện loại 3). Cấu trúc câu đk loại 3: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2 Tạm dịch: Tài xế ô tô phía trước dừng lại quá đột ngột. Do đó, tai nạn đã xảy ra. A. Sai câu điều kiện. B. Nếu tài xế ô tô phía trước không dừng lại đột ngột như vậy thì tai nạn đã không xảy ra. C. Nếu tài xế ô tô phía trước không dừng lại đột ngột thì tai nạn đã xảy ra. => sai nghĩa D. Nếu tài xế ô tô phía trước dừng lại đột ngột thì tai nạn đã xảy ra. => sai nghĩa (sự thật là nó xảy ra rồi, cần giả định trái với sự thật) Chọn B. 13 (VDC) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Rút gọn 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, và hành động rút gọn mang nghĩa chủ động, xảy ra trước hành động còn lại, dùng: Having + P2. Only after S + V + trợ V2 + S + V2: chỉ sau khi No sooner trợ V1 + S + V1 + than + S + V2: vừa mới … thì … Tạm dịch: Harry đã đóng gói xong hành lý. Sau đó, anh chất lên xe và khởi hành ra sân bay. A. Sai ở “packing” => Having packed B. Sai ở “, did” (bỏ ,) C. Sai ở “when” => than, chưa đảo trợ động từ của V1 D. Mãi cho đến khi Harry đóng gói xong hành lý thì anh ấy mới chất lên xe và khởi hành ra sân bay. Chọn D. 14 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. mended /ˈmendɪd/ B. objected /əbˈdʒektɪd/ C. waited /ˈweɪtɪd/ D. reached /riːtʃt/ Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án D được phát âm là /t/, còn lại là /ɪd/. Chọn D. 15 (NB) Kiến thức: Phát âm “i” Giải thích: A. nice /naɪs/ B. rise /raɪz/ C. light /laɪt/ D. gift /ɡɪft/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. Chọn D. 16 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. replace/rɪˈpleɪs/ B. happen /ˈhæpən/ C. discuss /dɪˈskʌs/ D. destroy /dɪˈstrɔɪ/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn B. 17 (NB) 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. production /prəˈdʌkʃn/ B. concentrate /ˈkɒnsntreɪt/ C. company /ˈkʌmpəni/ D. interview /ˈɪntəvjuː/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 18 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại A, C. Vế trước dùng “will” => câu hỏi đuôi là: won’t Tạm dịch: Con sẽ về nhà trước nửa đêm, đúng không? Chọn B. 19 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: reduce something to something => something + be + reduced + to V Cấu trúc bị động với động từ khuyết thiếu: modal V + be + P2 Tạm dịch: Ở cả người lớn và trẻ em, lượng đường tự do nên được giảm xuống dưới 10% tổng năng lượng nạp vào. Chọn A. 20 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be aware of sth: có nhận thức về >< be unaware of sth: không có nhận thức về Tạm dịch: Theo như tôi đánh giá, cô ấy hoàn toàn không nhận thức được mức độ nghiêm trọng của tình hình. Chọn C. 21 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V Dạng so sánh hơn của “beautiful” là “more beautiful”. Tạm dịch: Cô ấy càng xinh đẹp thì cô ấy càng hấp dẫn. Chọn D. 22 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích => lovely (adj): dễ thương, đáng yêu, đẹp => quan điểm white (adj): màu trắng => màu sắc sheepskin (adj): làm từ da cừu => chất liệu Tạm dịch: Andrea có một tấm thảm da cừu trắng đáng yêu trên sàn trong phòng ngủ của cô ấy. Chọn D. 23 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu: Since + S V-quá khứ đơn => động từ trong mệnh đề còn lại chia thì hiện tại hoàn thành. Since + S + V-quá khứ đơn, S + have/has + P2: Kể từ khi … Tạm dịch: Kể từ khi chúng tôi đến đây, chúng tôi đã có rất nhiều người quen. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Although + S + V: mặc dù B. Despite + N/V_ing: mặc dù C. Because + S + V: bởi vì D. Because of + N/V-ing: bởi vì Sau chỗ trống là một cụm từ “making up just 4 percent of the world's population” => loại A, C. Tạm dịch: Mặc dù chỉ chiếm 4% dân số thế giới, quốc gia của chúng ta tạo ra 13% tổng lượng khí thải CO2 toàn cầu. Chọn B. 25 (TH) Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải thích: Before + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành (had P2): Trước khi … thì đã … After + S + V-quá khứ hoàn thành, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì … While S + V: trong khi … (thường chia quá khứ tiếp diễn) By the time + S + V, S + will have P2: Vào lúc .. thì sẽ đã … Hành động học tiếng Anh xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ => loại B, D. Tạm dịch: Trước khi cô ấy đến Luân Đôn thì cô đã học tiếng Anh. Chọn A. 26 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ / mệnh đề phân từ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “we”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Having been P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động được rút gọn xảy ra trước hành động còn lại. Tạm dịch: Đã được mời dự tiệc, chúng tôi khó có thể từ chối không đi. Chọn C. 27 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau mạo từ “the” cần điền một danh từ. A. produce (v): sản xuất B. productive (adj): năng suất C. production (n): sự sản xuất D. productively (adv): một cách năng suất Tạm dịch: Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản xuất hàng hoá và dịch vụ kinh tế, so sánh thời kỳ này với thời kỳ khác. Chọn C. 28 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. take up: bắt đầu làm gì B. turn round: ngoảnh lại, quay lại C. put off: trì hoãn, tạm dừng D. do with: thỉnh cầu, yêu cầu Tạm dịch: Họ quyết định hoãn cuộc hành trình lại đến cuối tháng vì dịch bệnh. Chọn C. 29 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. protected: bảo vệ B. held: cầm, tổ chức C. assured: cam đoan, khuyến khích D. defended: phòng thủ, bảo vệ => hold the championship: giữ chức vô địch Tạm dịch: Đội tuyển bóng rổ của chúng ta đã thành công giữ chức vô địch. Chọn B. 30 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. tuition: học phí B. debt: món nợ C. livelihood: kế sinh nhai D. finance: tài chính => arrange/secure finance => earn for his livelihood: kiếm tiền phục vụ nhu cầu cơ bản để sống Tạm dịch: Kể từ khi Elgin bị sa thải khỏi trường đại học, anh ấy buộc phải làm việc chăm chỉ để kiếm kế sinh nhai. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 31 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: have a bee in your bonnet (about something) (idiom): (informal) to think or talk about something all the time and to think that it is very important (bị ám ảnh về điều đó và không thể không nghĩ tới nó). Tạm dịch: Anh ta không chịu ăn thịt đã nướng. Anh ta bị ám ảnh suy nghĩ về việc nó gây ung thư. Chọn B. 32 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: come to a standstill/ deadlock: bị ngừng trệ gridlock: bế tắc, kẹt xe Tạm dịch: Giao thông trong thành phố cuối cùng bị ngừng trệ khi vụ tai nạn thương tâm xảy ra. Chọn C. 33 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. initial (adj): đầu tiên B. ancient (adj): cổ đại C. unique (adj): độc đáo D. perfect (adj): hoàn hảo => original (adj): nguyên bản, khởi đầu = initial Tạm dịch: Được công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1983, Quần thể Taj Mahal, bao gồm lăng mộ, nhà thờ Hồi giáo, nhà khách và cổng chính, đã bảo tồn được những nét đặc trưng ban đầu của các tòa nhà. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. exercise (n): bài tập B. policy (n): chính sách C. skill (n): kĩ năng D. habit (n): thói quen => practice (n): phong tục, thói quen = habit Tạm dịch: Một thói quen phổ biến là nhìn vào người bạn đang nói chuyện. Chọn D. 35 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. seriously: nghiêm trọng B. insignificantly: không đáng kể C. largely: lớn D. commonly: thông thường => severely (adv): một cách nghiêm trọng >< insignificantly 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Dân số quá đông ở các thành phố lớn đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng không khí và nước. Chọn B. 36 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. tập trung hết sức vào công việc B. trì hoãn việc cần làm C. tham gia vào những gì chúng tôi đang làm D. đặt niềm tin vào ai đó => get down to business (idiom): bắt đầu giải quyết vấn đề cần xử lý hoặc thực hiện công việc cần phải hoàn thành >< putting off doing what needs to be done: trì hoãn việc cần làm Tạm dịch: Chúng tôi đã thảo luận về những điều không quan trọng suốt buổi sáng. Hãy bắt đầu chương trình và bắt đầu làm việc cần làm thôi. Chọn B. 37 (VD) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Peter đang ở Hà Nội và muốn đổi một số tiền. Anh ta hỏi một người qua đường là người địa phương đường đến ngân hàng. - Peter: "Anh có thể chỉ cho tôi đường đến ngân hàng gần nhất được không?" - Người qua đường: “____________” A. Không thể nào, xin lỗi. B. Ở góc phố đằng kia. (around the corner: sắp đến nơi rồi; phía bên kia góc phố, rất gần) C. Tra từ điển đi! D. Không có giao thông gần đây. Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: John và Jenifer đang nói về một cuốn sách mà họ vừa đọc. - John: "Cuốn sách thực sự thú vị và mang tính giáo dục cao." - Jenifer: "_____________." A. Đừng đề cập đến nó B. Thật tuyệt khi bạn nói như vậy C. Tôi thích nó D. Tôi không thể đồng ý hơn (Tôi hoàn toàn đồng ý) Chọn D. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào có thể là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? A. Sách Hướng dẫn Hưng thịnh Bất chấp Cách mạng CNTT? B. Tận hưởng một kỳ nghỉ không giấy tờ C. Sách hướng dẫn giảm: Tương lai là gì? 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Sách hướng dẫn bên bờ vực tuyệt chủng Thông tin: It was widely reported last year that sales of guidebooks are falling fast, thanks to developments in the Internet and mobile phones. Tạm dịch: Năm ngoái, có nhiều thông tin cho rằng doanh số bán sách hướng dẫn đang giảm nhanh vì sự phát triển của Internet và điện thoại di động. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "rewarding” trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. A. satisfying: hài lòng B. disappointing: thất vọng C. worthless: không có giá trị D. frustrating: bực bội => rewarding (adj): bổ ích, thỏa mãn, đáng = satisfying Thông tin: Writing a new book about a place is a rewarding job, but one that is becoming a rarity. Tạm dịch: Viết một cuốn sách mới về một địa điểm là một công việc bổ ích, nhưng cuốn sách đó đang trở nên hiếm hoi. Chọn A. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 2, trước khi viết và xuất bản sách của họ, _______. A. nhà xuất bản thường dành một năm để nghiên cứu thông tin cần thiết cho sách của họ B. nhiều nhà xuất bản vẫn thích một thị trường vốn đã đông đúc cho sách của họ C. các hành động của nhà xuất bản có thể chứng minh là không thể hiểu được đối với giáo dân D. một số nhà xuất bản tìm thấy tài nguyên để cập nhật và thiết kế lại sách của họ nhiều gần như tài nguyên để tạo ra chúng Thông tin: It is hardly surprising, therefore, that some publishers are inviting almost as much in updating and redesigning their books as they did creating them. Updating guides is nowadays a good way for new writers to get started. Tạm dịch: Do đó, hầu như không có gì đáng ngạc nhiên khi một số nhà xuất bản đang mời gọi gần như nhiều trong việc cập nhật và thiết kế lại sách của họ như họ đã tạo ra chúng. Cập nhật hướng dẫn ngày nay là một cách tốt cho những tác giả mới bắt đầu. Chọn D. 42 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. purposes: mục đích B. books: sách C. times: thời gian, giờ D. guides: hướng dẫn Thông tin: Want to know the opening times of the museum? Look them up online. Tạm dịch: Bạn muốn biết thời gian mở cửa của bảo tàng? Tra cứu chúng trực tuyến. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 43 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài đọc? A. Mục đích chính của sách hướng dẫn du lịch là gợi ý khi du khách đang vội. B. Trước khi bắt tay vào một cuộc hành trình, hầu hết mọi người đều mang theo một cuốn sách hướng dẫn để phòng khi họ gặp rắc rối. C. Thông tin tìm thấy trong sách hướng dẫn luôn cập nhật và đáng tin cậy. D. Người dùng không thể lấy thông tin về thời gian mở cửa của các viện bảo tàng trên Internet. Thông tin: Other books you read at home, but a travel guide's main purposes for urgent reference when you're desperate to find accommodation or somewhere to eat. Tạm dịch: Những cuốn sách khác thì bạn đọc ở nhà, nhưng mục đích chính của sách hướng dẫn du lịch là để tham khảo khẩn cấp khi bạn đang muốn tìm chỗ ở hoặc nơi nào đó để ăn. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Năm ngoái, có nhiều thông tin cho rằng doanh số bán sách hướng dẫn đang giảm nhanh vì sự phát triển của Internet và điện thoại di động. Điều đó có lý. Tại sao phải mang theo một cuốn sách nặng nề bên mình khi bạn có thể ghi lại tất cả thông tin cần thiết vào điện thoại khi đi dạo quanh nhà thờ? Viết một cuốn sách mới về một địa điểm là một công việc bổ ích, nhưng cuốn sách đó đang trở nên hiếm hoi. Các nhà xuất bản quan tâm đến việc cập nhật những cuốn sách hiện có hơn là đưa ra những cuốn sách mới trong một thị trường vốn đã đông đúc. Điều này có thể hiểu được, vì mọi cuốn sách hướng dẫn thực sự đã hết thời ngay sau khi nó được xuất bản. Nó có thể đã được nghiên cứu một năm trước khi được in và nó có thể đã nằm trên kệ hiệu sách trong một hoặc hai năm, vì vậy thông tin của nó có thể đã được ba năm vào thời điểm người đọc sử dụng nó trong thực tế. Do đó, hầu như không có gì đáng ngạc nhiên khi một số nhà xuất bản đang mời gọi gần như nhiều trong việc cập nhật và thiết kế lại sách của họ như họ đã tạo ra chúng. Cập nhật hướng dẫn ngày nay là một cách tốt cho những tác giả mới bắt đầu. Nhưng nếu Internet thông qua điện thoại di động có thể cung cấp thông tin tốt như giấy in nhưng nhanh hơn nhiều, gần như không tốn phí, thì liệu có tương lai cho sách hướng dẫn (bản in) không? Những cuốn sách khác thì bạn đọc ở nhà, nhưng mục đích chính của sách hướng dẫn du lịch là để tham khảo khẩn cấp khi bạn đang muốn tìm chỗ ở hoặc nơi nào đó để ăn. Sử dụng điện thoại di động hiện đại, giờ đây bất kỳ khách du lịch nào cũng có thể tận hưởng một “kỳ nghỉ không cần giấy tờ”. Bạn muốn biết thời gian mở cửa của bảo tàng? Tra cứu chúng trực tuyến. Cần một số thông tin về tòa nhà cổ kính mà bạn đang ở? Tải xuống. 44 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đâu là tiêu đề hay nhất cho bài đọc? A. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố B. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển C. Điều gì đã thúc đẩy đô thị hóa nhanh chóng? D. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về các nước đang phát triển Thông tin: - These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas continues. - How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: - Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra. - Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Chọn B. 45 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "profound” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ____________. A. meaningful: có ý nghĩa B. severe: nghiêm trọng C. deep: sâu sắc D. right: đúng => profound (adj): sâu sắc, to lớn = deep Thông tin: … often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. Tạm dịch: … thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh. Chọn C. 46 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ___________. A. Population: dân số B. Development: sự phát triển C. Urbanization: đô thị hóa D. Unsanitary condition: tình trạng mất vệ sinh Thông tin: Urbanization is by no means bad per se. It brings important benefits for economic,… Tạm dịch: Đô thị hóa không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, Chọn C. 47 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 3? A. Đô thị hóa giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. B. Đô thị hoá làm cho hệ thống cấp nước vừa tiết kiệm vừa hiệu quả. C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ không được cải thiện. D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới để đổi mới. Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. Chọn D. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
48 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "disparities” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với _______. A. inequalities: bất bình đẳng, không cân bằng B. developments: sự phát triển C. advantages: ưu điểm D. outcomes: kết quả => disparities: sự chênh lệch, không bằng = inequalities Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh, tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Chọn A. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc việc mở rộng đô thị tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan vì _______. A. hầu hết việc mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra ở các khu ổ chuột B. quá nhiều người hy vọng vào một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố C. cơ hội việc làm ở các thành phố lớn hơn D. không thể xóa bỏ đói nghèo một cách triệt để Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh, tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Chọn A. 50 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG, theo bài đọc? A. Khoảng 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050. B. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt như thế nào. C. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển. D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể giúp giải quyết tình trạng đói nghèo. Thông tin: Urbanization is by no means bad per se. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Tạm dịch: Đô thị hóa không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Người ta ước tính rằng vào năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng 54% hiện nay. Mặc dù rất nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả đã được hiểu rõ, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến những rủi ro 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, khủng hoảng nước tiềm ẩn và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra. Mức độ hiệu quả của những rủi ro này có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng nhiều của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có khả năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết. Đô thị hóa không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội. Các thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa hiệu quả, tạo điều kiện kinh tế theo quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động đến khí hậu của giao thông. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện hơn với môi trường. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có một cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực lập kế hoạch không đủ để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là nghèo đói trên diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh, tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm. -----HẾT----
20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề: 805
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 1: Susan didn't apply for the summer job in the cafe. She now regrets it. A. Susan wishes that she applied for the summer job in the cafe. B. Susan feels regret because she didn't apply for the summer job in the cafe. C. If only Susan didn't apply for the summer job in the cafe. D. Susan wishes that she had applied for the summer job in the cafe. Question 2: He arrived in class. He realised he had forgotten his book on the bus. A. No sooner had he realized he had forgotten his book on the bus than he arrived in class. B. Had he arrived in class, he would have realized he had forgotten his book on the bus. C. Only after he had realized he had forgotten his book on the bus did he arrive in class. D. Not until he arrived in class did he realize he had forgotten his book on the bus. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or on your answer sheer to indicate the correct answer to each of the questions Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to cultivation and the adjectives cultural and cultured are part of the same verbal complex. A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. Yet the word culture does not refer solely to such knowledge and interest nor, indeed, to education. At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values. Distinctions have consequently been drawn between primitive and advanced culture and cultures, between elite and popular culture, between popular and mass culture, and most recently between national and global cultures. Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not like culture or agriculture, from the soil, but from the city. The two words are sometimes treated as synonymous. Yet this is misleading. While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural patter, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century. Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns. Styles change. So do fashions. There are cultural processes. What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. No single alternative focus emerged, although with computers has come electronic culture, affecting 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
kinds of study, and most recently digital culture. As cultures express themselves in new forms not everything gets better or more civilized. The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. There is no single, unproblematic definition, although many attempts have been made to establish one. The only non problematic definitions go back to agricultural meaning (for example, cereal culture or strawberry culture) and medical meaning (for example, bacterial culture or penicillin culture). Since in anthropology and sociology we also acknowledge culture clashes, culture shock, and counter-culture, the range of reference is extremely wide. Question 3: What is the best title of the passage? A. the figurative meanings of the word culture B. the distinction between culture and civilization C. the derivatives of the word culture D. the multiplicity of meanings of the word culture Question 4: The word "attributes" in paragraph I most likely means _________. A. qualities B. skills C. aspects D. fields Question 5: According to the passage, the word culture _________. A. comes from a source that has not been identified B. develops from Greek and Roman literature and history C. is related to the preparation and use of land for farming D. derives from the same root as civilization does Question 6: The word "static" in paragraph 2 could best be replaced by _________. A. regular B. dense C. balanced D. unchanged Question 7: The word "They" in paragraph 2 refers to _________. A. Cultures B. Developments C. Evolutions D. Conceptions Question 8: Which of the following is NOT stated in the passage? A. The use of the word culture has been changed since the 19th century. B. Distinctions have been drawn between culture and civilization. C. The word culture can be used to refer to a whole way of life of people. D. Anthropology and sociology have tried to limit the references to culture. Question 9: It can be inferred from the passage that since the 20th century, _________. A. classical literature, philosophy, and history have not been taught as compulsory subjects B. all schools and universities have taught classical literature, philosophy, and history C. schools and universities have not taught classical literature, philosophy, and history D. classical literature, philosophy, and history have been considered as core subjects Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 10: ______ the age of 21, he was able to gamble in Las Vegas. A. When reached B. Reached C. As reaching D. Upon reaching Question 11: John's ______ and efficiency at the company led to his promotion to Sales Manager. A. punctuality B. punctual C. punctuate D. punctually Question 12: I try to be friendly but it is hard to ______ some of my colleagues. A. get on with B. watch out for C. come up with D. stand in for Question 13: They ______ ends meet when they were young even they had to work hard. A. came B. made C. did D. had Question 14: The ______ of living in some places can be very high. Prices in London are particularly exorbitant. A. value B. price C. worth D. cost 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 15: Jimmy always takes the ______ by the horns at every chance in order to become a famous pop star, which is why he is so successful now. A. bull B. horse C. cow D. buffalo Question 16: Environmental groups try to stop farmers from using harmful ______ on their crops. A. economy B. agriculture C. investments D. chemicals Question 17: This is what we need for our new house, ________? A. is it B. isn't this C. isn't it D. don't we Question 18: The ancient houses ______ by the fire. They are now under reconstruction. A. were destroyed B. destroyed C. have destroyed D. were destroying Question 19: Jenny reminds me ______ that famous actress we saw on television last night. A. about B. to C. of D. with Question 20: ______ you plan, the better the result will be. A. The most carefully B. The carefully C. The more carefully D. Carefully Question 21: Her husband bought her a ______ scarf when he went on holiday in Singapore last week. A. beautiful silk yellow B. beautiful yellow silk C. yellow silk beautiful D. yellow beautiful silk Question 22: After David ______ his homework, he went straight to bed. A. had finished B. has finished C. was finished D. finished Question 23: I have decided to buy that house, I won’t change my mind ______ what you say. A. no matter B. although C. because D. whether Question 24: I will tell him to call you ______. A. as soon as he returned B. until I saw him C. when he returns D. after I'd seen him Mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions. Question 25: People of diverse background now go to different places for pleasure, business or education A. different B. distant C. beautiful D. isolated Question 26: When I was going shopping yesterday, I accidentally met one of my old friends in high school. A. repeatedly B. regularly C. unexpectedly D. rarely Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 27: A. approached B. noticed C. supported D. finished Question 28: A. funny B. rubbish C. upper D. student Mark the letter A, B, C, or to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 29: A. cartoon B. answer C. reason D. paper Question 30: A. remember B. dedicate C. memorize D. clarify Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 31: Today, illegal hunting still threatens many species, especially large mammals such as tigers, rhinoceros, bears and even primates. A. allowed by law B. forbidden by law C. introducing a law D. imposing a law Question 32: Tom was too wet behind the ears to be in charge of such a difficult task. A. full of experience B. lack of responsibility C. without money D. full of sincerity 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 33: Cindy informs her aunt about her high school graduation exam results. - Cindy: "Aunty, I've passed the exam with flying colours." - Aunt: “__________________” A. Sorry to hear that. B. That's right. C. Congratulations! D. How many colours? Question 34: Sarah and Kathy are talking about bad habits of children. - Sarah: "Children under ten shouldn't stay up late to play computer games." - Kathy: “_____________. It's not good for their health." A. I don't quite agree with you B. Yes, I share your opinion C. You are absolute wrong D. Surely, they shouldn't Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. Some doctors think that you should drink a glass of water each morning. You should drink this water first thing, before doing anything else. The temperature of the water should be similar to body temperature; neither too hot nor too cold. Why should you drink this water? Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. After drinking water, the intestines can more easily take out nutrients from our food. Water also helps us go to the bathroom more easily. Scientists suggest that people take in 1,600 milliliters of water each day. But don't drink all of that water in one sitting. If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. It's better to drink some in the morning and some in the afternoon. Some people think it's better to drink between meals and not during meals. They think water dilutes the juices produced in our stomachs. This can interfere with normal digestion. Are you drinking enough water every duy? Check the color of your urine. If it is light yellow, you are probably drinking enough. If your urine is very dark yellow, you probably need to drink more water. A little more water each day could make you much healthier. (Adapted from Reading Challenge 1 by Casey Malarcher and Andrea Janzen) Question 35: What is the main idea of the passage? A. The importance of water B. The advice of the doctors C. How to drink water correctly? D. The best amount of water to drink Question 36: According to the passage, water is good for the following organs of the body, EXCEPT _________. A. kidneys B. stomach C. intestines D. livers Question 37: The pronoun "It" in paragraph 2 refer to _________. A. your body B. your kidney C. water D. your stomach Question 38: The word "eliminate" in paragraph 3 is closest in meaning to_________. A. preserve B. remove C. absorb D. process Question 39: Which of the following is NOT true? A. The first thing you should do every morning is to drink water. B. You shouldn't drink too much water at the same time. C. Drinking water while having meals may interfere with normal digestion. D. You need to drink more water if your urine is light yellow. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 40: It is necessary that one met a lawyer before signing an important contract. A. that B. met C. before signing D. important 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 41: A vulnerable species is one that is likely to become extinct if the circumstances threatening their survival do not improve. A. vulnerable B. to become C. their D. do not Question 42: Many successful film directions are former actors who desire to expand their experience in the film industry. A. successful B. film directions C. former D. expand Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 43: I haven't met my grandparents for five years. A. I often met my grandparents five years ago. B. I last met my grandparents five years ago. C. I have met my grandparents for five years. D. I didn't meet my grandparents five years ago. Question 44: "No, no, you really must stay a bit longer!" said the boys. A. The boys denied my staying a bit longer. B. The boys refused to let me stay a bit longer. C. The boys didn't agree to let stay a bit longer. D. The boys insisted on my staying a bit longer. Question 45: You are not permitted to use your mobile phone during the test. A. You should use your mobile phones during the test. B. You may use your mobile phone during the test. C. You mustn't use your mobile phones during the test. D. You needn't use your mobile phones during the test. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Have you ever had the feeling that people older than you are hard to understand? Or, have you felt like people from younger generations just don't get it? Maybe you find it easier to connect with people (46) _______ are closer to your age than those who are older or younger than you. You can probably thank the generation gap for these feelings. There are currently six generations living in the United States: the Greatest Generation, Silent Generation, Baby Boomers, Generation X, Millennials, and Generation Z. (47) _______ generation has its own unique set of characteristics and norms. For (48) _______, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. The Millennials (born 1980-2000) are characterized by their dependence on technology, detachment from traditional institutions, optimism, and open-mindedness. It is no (49) _______ that many people from different generations have a hard time understanding each other. Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) _______ between individuals from different generations. So, what causes these differences? (Adapted from https://study.com) Question 46: A. who B. which C. when D. what Question 47: A. Another B. Very C. All D. Each Question 48: A. answer B. process C. example D. study Question 49: A. wonder B. picture C. business D. training Question 50: A. trade B. exist C. credit D. target -----THE END------
5
BẢNG ĐÁP ÁN 6. D
11. A
16. D
21. B
26. C
31. A
36. D
41. C
46. A
2. D
7. A
12. A
17. C
22. A
27. C
32. A
37. C
42. B
47. D
3. D
8. D
13. B
18. A
23. A
28. D
33. C
38. B
43. B
48. C
4. A
9. A
14. D
19. C
24. C
29. A
34. D
39. D
44. D
49. A
5. C
10. D
15. A
20. C
25. A
30. A
35. A
40. B
45. C
50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (VD) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Câu ước cho 1 điều đã xảy ra ở quá khứ: S + wish + S + had + P2 Câu ước cho 1 điều ở hiện tại: S + wish + S + would + V-nguyên thể regret not having P2: hối tiếc vì đã không làm gì = feel regretful: cảm thấy hối tiếc Vì thực tế đã xảy ra trong quá khứ (động từ chia quá khứ đơn: didn’t apply) => dùng câu ước trái với quá khứ. Tạm dịch: Susan đã không nộp đơn xin công việc mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối hận về điều đó. A. Dùng sai câu ước (applied => had applied) B. Sai ở “regret” (feel + adj => feel regretful) C. Giá như Susan không nộp đơn xin việc mùa hè ở quán cà phê. => sai nghĩa D. Susan ước rằng cô ấy đã nộp đơn xin việc vào mùa hè ở quán cà phê. Chọn D. 2 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: No sooner + trợ V1 + S + V1 + than + S + V2: Vừa mới … thì … Only after + S + V1 + trợ V2 + S + V2: Chỉ sau khi … Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì … Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would have P2 (nếu … thì …) Tạm dịch: Anh ấy đã đến lớp. Anh nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. A. Ngay sau khi anh ấy nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt thì anh ấy đến lớp. => sai nghĩa B. Nếu anh ấy đến lớp, anh ấy sẽ nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên sách trên xe buýt thì anh ấy mới đến lớp. => sai nghĩa D. Mãi cho đến khi đến lớp thì anh ấy mới nhận ra mình đã để quên sách trên xe buýt. Chọn D. 3 (VD) Kiến thức: Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu thảo luận về ___________. A. nghĩa bóng của từ văn hóa B. sự khác biệt giữa văn hóa và văn minh C. các dẫn xuất của từ văn hóa D. sự đa nghĩa của từ văn hóa 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it… The multiplicity of meanings attached to the word made and will make it difficult to define. Tạm dịch: Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với những ý nghĩa phức tạp, và có nguồn gốc, giống như thuật ngữ phát sóng, từ cách xử lý và chăm sóc đất và những gì phát triển trên đó… Sự đa dạng của các ý nghĩa gắn liền với từ được tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc định nghĩa. Chọn D. 4 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "attributes" trong đoạn 1 đồng nghĩa với ___________. A. qualities (n): đặc tính B. aspects (n): khía cạnh C. fields (n): lĩnh vực D. skills (n): kỹ năng => attribute (n): đặc tính, thuộc tính = quality Thông tin: A person of culture has identifiable attributes, among them a knowledge of and interest in the arts, literature, and music. Tạm dịch: Một con người có văn hóa có các đặc tính dễ nhận dạng, trong đó là có kiến thức và quan tâm đến nghệ thuật, văn học và âm nhạc. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, từ văn hóa _________. A. bắt nguồn từ một nguồn chưa được xác định B. phát triển từ văn học và lịch sử Hy Lạp và La Mã C. có liên quan đến việc chuẩn bị và sử dụng đất để canh tác D. xuất phát từ cùng một gốc với từ văn minh Thông tin: Culture is a word in common use with complex meanings, and is derived, like the term broadcasting, from the treatment and care of the soil and of what grows on it. It is directly related to cultivation… Tạm dịch: Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với những ý nghĩa phức tạp, và có nguồn gốc, giống như thuật ngữ phát sóng, từ cách xử lý và chăm sóc đất và những gì phát triển trên đó. Nó liên quan trực tiếp đến trồng trọt… Chọn C. 6 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “static” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi __________. A. regular: thông thường B. dense: đông đúc C. balanced: cân bằng D. unchanged: không thay đổi => static (adj): tĩnh, không thay đổi = unchanged Thông tin: Cultures evolve or develop. They are not static. Tạm dịch: Các nền văn hóa tiến hóa hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Chúng có những biến động. Chọn D. 7 (TH) 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “They” trong đoạn 2 đề cập đến _________. B. Developments: sự phát triển A. Cultures: các nền văn hóa C. Evolutions: sự tiến hóa D. Conceptions: các khái niệm tư tưởng Thông tin: Cultures evolve or develop. They are not static. They have twists and turns. Tạm dịch: Các nền văn hóa tiến hóa hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Chúng có những biến động. Chọn A. 8 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được nêu trong đoạn văn? A. Việc sử dụng từ văn hóa đã được thay đổi kể từ thế kỷ 19. B. Sự khác biệt đã được rút ra giữa nền văn hóa và nền văn minh. C. Từ văn hóa có thể được dùng để chỉ toàn bộ lối sống của con người. D. Nhân học và xã hội học đã cố gắng hạn chế các tham chiếu đến văn hóa. Thông tin: - While civilization and barbarism are pitted against each other in what seems to be a perpetual behavioural patter, the use of the word culture has been strongly influenced by conceptions of evolution in the 19th century and of development in the 20th century. - Distinctions have been drawn too between culture and civilization; the latter is a word derived not like culture or agriculture, from the soil, but from the city. - At least from the 19th century onwards, under the influence of anthropologists and sociologists, the word culture has come to be used generally both in the singular and the plural (cultures) to refer to a whole way of life of people, including their customs, laws, conventions, and values. Tạm dịch: - Trong khi nền văn minh và sự man rợ đang đối chọi với nhau theo kiểu dường như là một khuôn mẫu hành vi vĩnh cửu, thì việc sử dụng từ văn hóa đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi 6 quan niệm về sự tiến hóa trong thế kỷ 19 và sự phát triển trong thế kỷ 20. - Do đó, đã có sự phân biệt giữa các nền văn hóa nguyên thủy, và các nền văn hóa tiên tiến, giữa nền văn hóa ưu tú và phổ biến, giữa văn hóa phổ biến và văn hóa đại chúng. - Ít nhất là từ thế kỷ 19 trở đi, dưới ảnh hưởng của các nhà nhân chủng học và các nhà xã hội học, từ văn hóa đã được sử dụng chung ở cả số ít và số nhiều (các nền văn hóa) để chỉ toàn bộ cách sống của con người, bao gồm cả phong tục, luật, quy ước và giá trị của họ. Chọn D. 9 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra được từ bài đọc rằng kể từ thế kỷ 20, _________. A. văn học cổ điển, triết học và lịch sử không được dạy như những môn học bắt buộc B. tất cả các trường học và đại học đã dạy văn học cổ điển, triết học và lịch sử C. các trường học và đại học không dạy văn học cổ điển, triết học và lịch sử D. văn học cổ điển, triết học và lịch sử được coi là các môn học chính
8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: What, for example, the word cultured means has changed substantially since the study of classical (that is, Greek and Roman) literature, philosophy, and history ceased in the 20th century to be central to school and university education. Tạm dịch: Ví dụ, từ có văn hóa có nghĩa là gì đã thay đổi đáng kể kể từ khi nghiên cứu văn học, triết học và lịch sử cổ điển (nghĩa là Hy Lạp và La Mã) chấm dứt vào thế kỷ 20 để trở thành trọng tâm của giáo dục trường học và đại học. (trước đây thì các môn này là trọng tâm, nhưng vào thế kỷ 20 thì không còn như vậy nữa) Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Văn hóa là một từ được sử dụng phổ biến với những ý nghĩa phức tạp, và có nguồn gốc, giống như thuật ngữ phát sóng, từ cách xử lý và chăm sóc đất và những gì phát triển trên đó. Nó liên quan trực tiếp đến trồng trọt và tính từ liên quan đến văn hóa và có văn hóa là một phần của cùng một lời nói. Một con người có văn hóa có các đặc tính dễ nhận dạng, trong đó là có kiến thức và quan tâm đến nghệ thuật, văn học và âm nhạc. Tuy nhiên, từ văn hóa không chỉ đề cập đến kiến thức và sự quan tâm đó, thật sự là đối với giáo dục. Ít nhất là từ thế kỷ 19 trở đi, dưới ảnh hưởng của các nhà nhân chủng học và các nhà xã hội học, từ văn hóa đã được sử dụng chung ở cả số ít và số nhiều (các nền văn hóa) để chỉ toàn bộ cách sống của con người, bao gồm cả phong tục, luật, quy ước và giá trị của họ. Do đó, đã có sự phân biệt giữa các nền văn hóa nguyên thủy, và các nền văn hóa tiên tiến, giữa nền văn hóa ưu tú và phổ biến, giữa văn hóa phổ biến và văn hóa đại chúng. Sự khác biệt cũng đã được rút ra giữa văn hóa và văn minh; từ thứ hai là một từ có bắt nguồn không giống như văn hóa hay nông nghiệp, mà là từ thành phố. Hai từ đôi khi được coi như là đồng nghĩa. Tuy nhiên, điều này sẽ gây hiểu lầm. Trong khi nền văn minh và sự man rợ đang đối chọi với nhau theo kiểu dường như là một khuôn mẫu hành vi vĩnh cửu, thì việc sử dụng từ văn hóa đã bị ảnh hưởng mạnh mẽ bởi 6 quan niệm về sự tiến hóa trong thế kỷ 19 và sự phát triển trong thế kỷ 20. Các nền văn hóa tiến hóa hoặc phát triển. Chúng không tĩnh. Chúng có những biến động. Phong cách thay đổi. Thời trang cũng vậy. Có các quá trình văn hóa. Ví dụ, từ có văn hóa có nghĩa là gì đã thay đổi đáng kể kể từ khi nghiên cứu văn học, triết học và lịch sử cổ điển (nghĩa là Hy Lạp và La Mã) chấm dứt vào thế kỷ 20 để trở thành trọng tâm của giáo dục trường học và đại học. Không có trọng tâm thay thế nào xuất hiện, mặc dù cùng với máy tính đã hình thành văn hóa điện tử, ảnh hưởng đến các loại hình học tập và gần đây nhất là văn hóa kỹ thuật số. Khi các nền văn hóa thể hiện mình dưới những hình thức mới, không phải mọi thứ đều trở nên tốt hơn hoặc văn minh hơn. Sự đa dạng của các ý nghĩa gắn liền với từ được tạo ra và sẽ gây khó khăn cho việc định nghĩa. Không có định nghĩa duy nhất, không có gì phải bàn cãi, mặc dù nhiều nỗ lực đã được thực hiện để thiết lập một định nghĩa. Các định nghĩa duy nhất không có vấn đề quay trở lại ý nghĩa nông nghiệp (ví dụ, nuôi cấy ngũ cốc hoặc trồng dâu tây) và ý nghĩa y tế (ví dụ, nuôi cấy vi khuẩn hoặc nuôi cấy penicillin). Vì trong nhân học và xã hội học, chúng ta cũng thừa nhận xung đột văn hóa, sốc văn hóa và phản văn hóa, nên phạm vi tham khảo là cực kỳ rộng. 10 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “he” thì có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng: V-ing: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa chủ động P2: nếu MĐ rút gọn mang nghĩa bị động Liên từ + V-ing Upon (prep) = on: trong => Upon/On + V-ing = When + V-ing: khi => A sai vì V phải ở dạng -ing As + S + V = When + S + V: khi => C sai vì sau “as” (=when) phải là mệnh đề B sai vì chủ ngữ “he” có thể chủ động thực hiện hành động “reach”. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Khi 21 tuổi, anh đã có thể đánh bạc ở Las Vegas. Chọn D. 11 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau sở hữu của danh từ (‘s) cần điền một danh từ (cái gì của ai đó). A. punctuality (n): sự đúng giờ B. punctual (adj): đúng giờ C. punctuate (v): nhấn mạnh, chấm câu D. punctually (adv): đúng giờ, nhanh chóng Tạm dịch: Sự đúng giờ và hiệu quả của John tại công ty đã giúp anh được thăng chức lên Giám đốc bán hàng. Chọn A. 12 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. get on with: hòa thuận, hòa hợp với B. watch out for: cẩn thận, coi chừng C. come up with: nghĩ ra (ý tưởng nào đó) D. stand in for: thế chỗ cho Tạm dịch: Tôi cố gắng tỏ ra thân thiện nhưng thật khó để hòa hợp với một số đồng nghiệp của tôi. Chọn A. 13 (VDC) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make ends meet: kiểm chỉ đủ tiền trang trải cuộc sống Tạm dịch: Họ đã kiếm tiền trang trải cuộc sống khi còn trẻ ngay cả khi họ phải làm việc chăm chỉ. Chọn B. 14 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. value (n): giá trị B. price (n): giá cả C. worth (n): sự đáng giá D. cost (n): giá, chi phí => cost of living: chi phí sinh hoạt Tạm dịch: Chi phí sinh hoạt ở một số nơi có thể rất cao. Giá cả ở London đặc biệt cao cắt cổ. Chọn D. 15 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: take the bull by the horns (idiom): đối mặt với một tình huống khó khăn hoặc nguy hiểm một cách trực tiếp và can đảm. Tạm dịch: Jimmy luôn can đảm đương đầu trước mọi cơ hội để trở thành một ngôi sao nhạc pop nổi tiếng, đó là lý do tại sao anh ấy thành công như vậy bây giờ. Chọn A. 16 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. economy (n): nền kinh tế B. agriculture (n): nền nông nghiệp C. investments: sự đầu tư D. chemicals: hóa chất Tạm dịch: Các nhóm môi trường cố gắng ngăn chặn nông dân sử dụng hóa chất độc hại trên cây trồng của họ. Chọn D. 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
17 (TH) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước có chủ ngữ “this” => câu hỏi đuôi dùng “it”. Vế trước tobe dạng khẳng định “is” => câu hỏi đuôi phủ định “isn’t”. Tạm dịch: Đây là những gì chúng ta cần cho ngôi nhà mới của mình, phải không? Chọn C. 18 (NB) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: ngay sau chỗ trống là “by the fire” (bởi lửa) => câu bị động Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 Tạm dịch: Những ngôi nhà cổ kính bị ngọn lửa thiêu rụi. Chúng hiện đang được xây dựng lại. Chọn A. 19 (TH) Kiến thức: Giới từ/ Cụm động từ Giải thích: remind sb to V-nguyên thể: nhắc nhở ai làm gì remind sb of/about sth: nhắc ai nhớ cái gì (giúp ai đó nhớ điều gì đó) remind sb of sb/sth: khiến ai nhớ đến ai/cái gì (làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về người khác, địa điểm, sự vật, v.v. bởi vì họ giống nhau về một mặt nào đó) Tạm dịch: Jenny làm tôi nhớ đến nữ diễn viên nổi tiếng mà chúng tôi đã xem trên truyền hình đêm qua. Chọn C. 20 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép (càng …càng): The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. carefully => more carefully Tạm dịch: Bạn càng lên kế hoạch cẩn thận, thì kết quả sẽ càng tốt. Chọn C. 21 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích N – noun: danh từ beautiful (adj): xinh, đẹp => chỉ quan điểm 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
yellow (adj): vàng => chỉ màu sắc silk (adj): làm từ lụa => chỉ chất liệu Tạm dịch: Chồng cô đã mua cho cô một chiếc khăn lụa màu vàng tuyệt đẹp khi anh đi nghỉ ở Singapore vào tuần trước. Chọn B. 22 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu: hành động còn lại trong câu chia quá khứ đơn (went), hành động đầu đứng sau “after”. Cách dùng: thì quá khứ đơn diễn tả sự việc đã xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. Công thức phối hợp thì: After + S + had + P2, S + V-ed/V cột 2 Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập về nhà, David đi thẳng lên giường (đi ngủ luôn). Chọn A. 23 (TH) Kiến thức: Liên từ / Giới từ Giải thích: A. no matter what/how… + V: dù cho … đi chăng nữa B. although S + V: mặc dù C. because + S + V: bởi vì D. whether S + V: liệu Tạm dịch: Tôi đã quyết định mua căn nhà đó, tôi sẽ không thay đổi quyết định của mình cho dù bạn có nói gì đi chăng nữa. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải thích: Động từ của mệnh đề chính chia tương lai đơn (will tell) => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Loại A, B, D vì chia các thì về quá khứ. Tạm dịch: Tôi sẽ bảo anh ấy gọi cho bạn khi anh ấy về. Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. different (adj): khác nhau B. distant (adj): xa xôi C. beautiful (adj): đẹp D. isolated (adj): cô lập => diverse (adj): đa dạng, không giống nhau = different (adj): khác nhau Tạm dịch: Mọi người thuộc nhiều nền tảng khác nhau giờ đây đi đến những nơi khác nhau để giải trí, kinh doanh hoặc giáo dục. Chọn A. 26 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. repeatedly (adv): một cách lặp lại B. regularly (adv): thường xuyên 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. rarely (adv): hiếm khi C. unexpectedly (adv): một cách bất ngờ => accidentally (adv): một cách tình cờ = unexpectedly Tạm dịch: Khi tôi đang đi mua sắm ngày hôm qua, tôi tình cờ gặp một trong những người bạn cũ của tôi ở trường trung học. Chọn C. 27 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. approached /əˈprəʊtʃt/ B. noticed /ˈnəʊtɪst/ C. supported /səˈpɔːtɪd/ D. finished /ˈfɪnɪʃt/ Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. Chọn C. 28 (NB) Kiến thức: Phát âm “u” Giải thích: A. funny /ˈfʌni/ B. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ C. upper /ˈʌpə(r)/ D. student /ˈstjuːdnt/ or /ˈstuːdnt/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ju:/ hoặc /u:/, còn lại là //. Chọn D. 29 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. cartoon /kɑːˈtuːn/ B. answer /ˈɑːnsə(r)/ C. reason /ˈriːzn/ D. paper /ˈpeɪpə(r)/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 30 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. remember /rɪˈmembə(r)/ B. dedicate /ˈdedɪkeɪt/ C. memorize /ˈmeməraɪz/ D. clarify /ˈklærəfaɪ/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 31 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. allowed by law: được pháp luật cho phép B. forbidden by law: bị pháp luật cấm C. introducing a law: giới thiệu luật D. imposing a law: ban hành luật => illegal (adj): trái phép, trái pháp luật >< allowed by law 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Ngày nay, nạn săn bắn trái phép vẫn đe dọa nhiều loài, đặc biệt là các loài thú lớn như hổ, tê giác, gấu và thậm chí cả các loài linh trưởng. Chọn A. 32 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. full of experience: đầy kinh nghiệm B. lack of responsibility: thiếu trách nhiệm C. without money: không có tiền D. full of sincerity: đầy chân thành => wet behind the ears: trẻ và không có nhiều kinh nghiệm >< full of experience Tạm dịch: Tom quá trẻ và thiếu kinh nghiệm để có thể đảm đương một nhiệm vụ khó khăn như vậy. Chọn A. 33 (VD) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: with flying colours: rất tốt; với một điểm rất cao Cindy thông báo cho dì về kết quả thi tốt nghiệp trung học phổ thông của mình. - Cindy: "Dì ơi, con đã vượt qua kỳ thi với điểm rất cao." - Dì: “__________________” A. Rất tiếc khi nghe điều đó. B. Đúng vậy. C. Chúc mừng con! D. Có mấy màu? Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn C. 34 (VD) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Sarah và Kathy đang nói về những thói quen xấu của trẻ em. - Sarah: "Trẻ em dưới mười tuổi không nên thức khuya để chơi điện tử." - Kathy: “_____________. Nó không tốt cho sức khỏe của chúng. " A. Tôi khá là không đồng ý với bạn B. Sai, không dùng “opinion” mà phải dùng “view” C. Bạn hoàn toàn sai D. Chắc chắn như vậy, chúng không nên Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn D. 35 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của bài đọc là gì? A. Tầm quan trọng của nước B. Lời khuyên của các bác sĩ C. Làm thế nào để uống nước đúng cách? D. Lượng nước tốt nhất để uống Chọn A. 36 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Theo đoạn văn, nước tốt cho các cơ quan sau đây của cơ thể, NGOẠI TRỪ _________. A. kidneys: thận B. stomach: dạ dày C. intestines: ruột D. livers: gan Thông tin: It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Water can also help your intestines work better. Tạm dịch: Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn. Chọn D. 37 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “It” trong đoạn 2 đề cập đến ________. A. your body: cơ thể bạn B. your kidney: thận của bạn C. water: nước D. your stomach: dạ dày của bạn Thông tin: Water helps your body in many ways. It helps clean out your kidneys. It prepares your stomach for digestion. Tạm dịch: Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn. Chọn C. 38 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “eliminate” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________. A. preserve (v): giữ gìn, bảo vệ B. remove (v): loại bỏ C. absorb (v): hấp thụ D. process (v): xử lý (nguyên liệu thô, thực phẩm, v.v. để thay đổi, bảo quản chúng, v.v.) => eliminate (v): loại bỏ, đào thải = remove Thông tin: If you do, your kidneys will have to work much harder to eliminate it. Tạm dịch: Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc nhiều hơn để đào thải nó. Chọn B. 39 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng? A. Điều đầu tiên bạn nên làm mỗi sáng là uống nước. B. Bạn không nên uống quá nhiều nước cùng một lúc. C. Uống nước trong khi dùng bữa có thể cản trở quá trình tiêu hóa bình thường. D. Bạn cần uống thêm nước nếu nước tiểu có màu vàng nhạt. Thông tin: If it is light yellow, you are probably drinking enough. Tạm dịch: Nếu nó có màu vàng nhạt, có lẽ bạn đã uống đủ. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Một số bác sĩ cho rằng bạn nên uống một cốc nước vào mỗi buổi sáng. Bạn nên uống cốc nước vào buổi sáng này trước khi làm bất cứ điều gì khác. Nhiệt độ của nước phải tương tự như nhiệt độ cơ thể; không quá nóng cũng không quá lạnh. Tại sao bạn nên uống một cốc nước vào buổi sáng? Nước giúp ích cho cơ thể của bạn theo nhiều cách. Nó giúp làm sạch thận của bạn. Nó chuẩn bị cho dạ dày của bạn để tiêu hóa. Nước cũng có thể giúp ruột của bạn hoạt động tốt hơn. Sau khi uống nước, ruột có thể dễ dàng lấy chất dinh dưỡng từ thức ăn của chúng ta hơn. Nước cũng giúp chúng ta đi vệ sinh dễ dàng hơn. Các nhà khoa học đề xuất rằng mọi người nên nạp 1.600 ml nước mỗi ngày. Nhưng đừng uống hết số nước đó trong một lần. Nếu bạn làm vậy, thận của bạn sẽ phải làm việc nhiều hơn để đào thải nó. Tốt hơn bạn nên uống một ít vào buổi sáng và một ít vào buổi chiều. Một số người nghĩ rằng tốt hơn là nên uống giữa các bữa ăn và không nên uống trong bữa ăn. Họ cho rằng nước sẽ làm loãng dịch tiết trong dạ dày của chúng ta. Điều này có thể cản trở quá trình tiêu hóa bình thường. Bạn có uống đủ nước không? Kiểm tra màu sắc của nước tiểu. Nếu nó có màu vàng nhạt, có lẽ bạn đã uống đủ. Nếu nước tiểu của bạn có màu vàng đậm, có lẽ bạn cần uống thêm nước. Thêm một chút nước mỗi ngày có thể giúp bạn khỏe mạnh hơn nhiều. 40 (TH) Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Cấu trúc giả định với 1 số tính từ: It + be + necessary/advisable… + that + S + V-nguyên thể: Thật là … để làm gì…. Sửa: met => meet Tạm dịch: Điều cần thiết là người ta phải gặp một luật sư trước khi ký một hợp đồng quan trọng. Chọn B. 41 (TH) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: their + N: … của chúng, của họ => thể hiện sự sở hữu cho chủ ngữ số nhiều its + N: … của nó => thể hiện sự sở hữu cho chủ ngữ số ít, chỉ vật “A vulnerable species” (Một loài dễ bị tổn hại) là chủ ngữ số ít => dùng tính từ sở hữu là “its”. Sửa: their => its Tạm dịch: Một loài dễ bị tổn thương là loài có khả năng bị tuyệt chủng nếu tình hình đe dọa sự tồn tại của loài đó không được cải thiện. Chọn C. 42 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: direction (n): phương hướng, sự chỉ đạo director (n): đạo diễn Dựa theo nghĩa câu, phải dùng danh từ chỉ người. Sửa: film directions => film directors Tạm dịch: Nhiều đạo diễn phim thành công là những cựu diễn viên, người mong muốn mở rộng kinh nghiệm trong lĩnh vực điện ảnh. Chọn B. 43 (VD) Kiến thức: Thì quá khứ đơn 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Cấu trúc tương đương nghĩa giữa thì hiện tại hoàn thành & thì quá khứ đơn: S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi = S + last + V-ed/V cột 2 + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai đó làm gì là bao lâu trước Tạm dịch: 5 năm rồi tôi chưa gặp ông bà ngoại. (thời điểm 5 năm trước có gặp, và từ đó đến nay thì chưa gặp) A. Tôi thường gặp ông bà của tôi cách đây 5 năm. => sai nghĩa B. Lần cuối tôi gặp ông bà tôi là cách đây 5 năm. C. Tôi đã gặp ông bà của tôi được 5 năm rồi. => sai nghĩa D. Tôi đã không gặp ông bà của tôi cách đây 5 năm. => sai nghĩa (thời điểm 5 năm trước là không gặp) Chọn B. 44 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số động từ tường thuật đặc biệt: deny + V-ing/N: phủ nhận, từ chối làm gì refuse to V-nguyên thể: từ chối, khước từ làm gì (not) agree to V-nguyên thể: (không) đồng ý làm gì insist on V-ing/N: nài nỉ, khăng khăng làm gì Tạm dịch: "Không, không, cậu thật sự phải ở lại lâu hơn một chút!" các chàng trai nói. A. Các chàng trai đã từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa B. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa C. Các chàng trai không đồng ý ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa D. Các chàng trai khăng khăng đòi tôi ở lại lâu hơn một chút. Chọn D. 45 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be not permitted to V-nguyên thể: không được phép làm gì = mustn’t + V-nguyên thể: không được phép, cấm làm gì should + V-nguyên thể: nên làm gì may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ làm gì needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì Tạm dịch: Bạn không được phép sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. A. Bạn nên sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa B. Bạn có thể sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa C. Bạn không được sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. D. Bạn không cần sử dụng điện thoại di động của mình trong quá trình kiểm tra. => sai nghĩa Chọn C. 46 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Cần điền đại từ quan hệ thay do danh từ chỉ người “people” và làm chủ ngữ cho mệnh đề quan hệ => dùng “who” hoặc “that”. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Maybe you find it easier to connect with people (46) who are closer to your age than those who are older or younger than you. Tạm dịch: Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn. Chọn A. 47 (NB) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được “generation” (thế hệ). Another + N số ít: cái gì đó khác Very + adj: rất … All + N số nhiều / N không đếm được: toàn bộ …. Each + N số ít, đếm được: mỗi (47) Each generation has its own unique set of characteristics and norms. Tạm dịch: Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng. Chọn D. 48 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Cụm từ: For example: Ví dụ, . For (48) example, the Greatest Generation (born 1901-1924) is known for its patriotism, hard workers, and loyalty to institutions. Tạm dịch: Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức. Chọn C. 49 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. wonder (n): sự băn khoăn B. picture (n): bức tranh C. business (n): công ty, kinh doanh D. training (n): sự đào tạo => (it’s) no/little/small wonder (that)…: it is not surprising (không có gì ngạc nhiên khi …) It is no (49) wonder that many people from different generations have a hard time understanding each other. Tạm dịch: Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau. Chọn A. 50 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. trade (v): sự trao đổi, sự mua bán B. exist (v): tồn tại C. credit (v): thêm một số tiền vào tài khoản ngân hàng của ai đó D. target (v): nhằm tấn công hoặc chỉ trích ai đó / cái gì đó Generation gap refers to differences in actions, beliefs, interests, and opinions that (50) exist between individuals from different generations. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Bạn đã bao giờ có cảm giác rằng những người lớn tuổi hơn mình thật khó hiểu chưa? Hoặc, bạn có cảm thấy như những người thuộc thế hệ trẻ không hiểu được điều đó không? Có thể bạn thấy dễ dàng kết giao với những người ở gần tuổi bạn hơn so với những người lớn hơn hoặc trẻ hơn bạn. Bạn có thể cảm ơn khoảng cách thế hệ vì những cảm xúc này. Hiện có sáu thế hệ sống ở Hoa Kỳ: Thế hệ vĩ đại nhất, Thế hệ im lặng, Thế hệ trẻ bùng nổ, Thế hệ X, Thế hệ Millennials và Thế hệ Z. Mỗi thế hệ có những đặc điểm và chuẩn mực riêng. Ví dụ, Thế hệ vĩ đại nhất (sinh năm 1901-1924) được biết đến với lòng yêu nước, lao động chăm chỉ và trung thành với các tổ chức. Thế hệ Millennials (sinh năm 1980-2000) có đặc điểm là phụ thuộc vào công nghệ, tách rời khỏi các thể chế truyền thống, lạc quan và cởi mở. Không có gì ngạc nhiên khi nhiều người thuộc các thế hệ khác nhau rất khó hiểu nhau. Khoảng cách thế hệ đề cập đến sự khác biệt về hành động, niềm tin, sở thích và quan điểm mà tồn tại giữa các cá nhân thuộc các thế hệ khác nhau. Vậy, đâu là nguyên nhân dẫn đến những khác biệt này? ----HẾT----
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI
ĐỀ KSCL THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in the following question. Question 1: In many western cultures, the White Lily is a flower that is representative of purity and sweetness. A. marvelous B. advantageous C. symbolic D. universal Question 2: I can't figure out Daisy's attitude toward the trip - she is blowing hot and cold about it. First she's all excited, but then she seems reluctant to go. A. keeps going B. keeps changing her mood C. keeps making you confused D. keeps talking about trivial things Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to the following question. Question 3: It is a good idea to drink as much fruit juice as possible in order to get enough vitamins for our bodies. A. We should drink as much fruit juice as possible in order to get enough vitamins for our bodies. B. We can drink as much fruit juice as possible in order to go enough vitamins for our bodies. C. We ought not to drink as much fruit juice as possible in order to get enough vitamins for our bodies. D. We must drink as much fruit juice as possible in order to get enough vitamins for our bodies. Question 4: I didn't have a chance to visit my hometown until recently. A. Only recently did I have a chance to visit my hometown. B. A chance to visit my hometown came up by sudden until recently. C. Recently my dream of visiting my hometown would come true. D. Only recently I had a chance to visit my hometown. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. People all around the world are more and more associated with social networking, (5) _____ is a useful tool for those in the digital era. Social networking aims at promoting and aiding communication. (6) _____, this type of technology may be doing more (7) _____ than good. It is not only changing how we communicate, but how we associate with each other in everyday life. Sarah Zay, of USA Today, expressed that “With the growth of websites such as Facebook, social networking may be (8) _____ of replacing traditional personal interactions for the future generation”. Traditional interactions will continue to be at risk if we don’t (9) _____ the impacts of our social media. Social networking affects our lives in many ways, including our communication, selfexpression, bullying, isolations, companionships, and even our very own sense of humanity. Question 5: A. which B. it C. that D. this Question 6: A. Moreover B. Otherwise C. However D. As a result Question 7: A. benefits B. harm C. drawbacks D. disadvantages Question 8: A. at danger B. at risk C. on edge D. on the verge 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. realize C. recognize D. find Question 9: A. admit Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. Robots are useful for exploring and working in space. In particular, many robots have been sent to explore Mars. Such robots have usually looked like a box with wheels. Though these robots are useful, by their very nature they are unreliable, extremely expensive, and they break easily. Also, they cannot do many tasks. Because of these problems, scientists have been developing a new and unusual kind of robot. These new robots move like snakes, so they have been given the name ‘snakebots’. The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to work in space, as well. They could, for example, help repair the International Space Station. But how can such a robot shape be made? A snakebot is built like a chain made of about thirty parts, or modules. Each module is basically the same in that they all have a small computer and a wheel to aid movement. The large computer in the "head" of the snake makes all of the modules in a snakebot work together. The modular design of the snakebot has many advantages. If one module fails, another can be added easily. Snakebot modules can also carry different kinds of tools, as well as cameras. Since each module is actually a robot in itself, one module can work apart from the rest if necessary. That is, all the modules can separate and move on their own, and then later, reconnect back into a larger robot. Researchers are also trying to develop snakebots made of a special kind of plastic that can change its shape using electricity, almost like animal muscles. Snakebots made with this plastic will be very strong and hard to break. Overall, the snakebot design is much simpler than that of common robots. Thus, snakebots will be much less expensive to build. For example, a robot recently sent to Mars cost over a hundred million dollars, whereas snakebots can cost as little as a few hundred dollars. With their versatility and affordability, snakebots seem to be the wave of the future, at least as far as space robots are concerned. Question 10: What is the focus of this reading? A. The mission of the first working snakebot B. Similarities between snakes and robots C. How snakebots were invented D. What a snakebot looks like and can do Question 11: What does the word in bold "they" in the second paragraph refer to? A. Wheels B. these things C. regular robots D. snakebots Question 12: Which of the following best describes the attitude of the author toward the new kind of robot? A. appreciate B. disapprove C. admire D. criticize Question 13: Why are snakebots useful for exploring other planets? A. They can move freely. B. They have many modules. C. They will be made of plastic. D. They can fly. Question 14: What could cause a snakebot to fail? A. If it fell into a hole B. If its head came off C. If all its modules were broken D. If its tail were broken Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the questions. The coming decades will witness considerable changes in the way energy is supplied and utilized. In some major oil-producing nations "peak oil" has already been reached, and they are unable to manufacture so much oil as in the past. Consequently, many countries are focusing on the switch to a low carbon economy 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
considering global warming as well. This transition will lead to major changes in the supply and use of electricity. To meet these challenges, countries are investing in Smart Grid technology. Smart Grid technology basically involves the application of a computer system to the electricity network. The computer system can be used to collect information about supply and demand. With better information about electricity demand, the network will be able to increase the amount of electricity delivered per unit generated, leading to potential reductions in fuel needs and carbon emissions. Smart Grid technology brings benefits to the consumer too. They will be able to collect realtime information on their energy use. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading to great reductions in bills. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely. However, we are facing a range of challenges related to these changes. The first involves managing the supply and demand. Sources of renewable energy such as wind, wave and solar are notoriously unpredictable, and nuclear power, which is also set to increase as nations switch to alternative energy sources is inflexible. With oil and gas, it is relatively simple to increase the supply of energy to match the increasing demand during peak times of the day or year. With alternative sources, this is far more difficult, and may lead to blackouts or system collapse. Potential solutions include investigating new and efficient ways to store energy and encouraging consumers to use electricity at off-peak times. Another problem is that a number of renewable power generation sources are located in remote areas, such as windy uplands and coastal regions, where there is a lack of electrical infrastructure. New infrastructures therefore must be built. Thankfully, with improved smart technology, this can be done more efficiently by reducing the reinforcement or construction costs. Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. Consumers are currently testing the new smart meters which can be used in their homes to manage electricity use. There are also a number of demonstrations being planned to show how the smart technology could practically work and trials are in place to test the new electrical infrastructure. Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use it is here where Smart Technology is likely to be promoted first utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles. The infrastructure is already changing fast. By the year 2050, changes in the energy supply will have transformed our homes, our roads and our behavior. Question 15: According to paragraph 1, what has happened in some oil producing countries? A. The supply of oil is unpredictable B. They are unwilling to sell their oil any more C. They are not producing as much oil as they used to D. Global warming more severe here than in other countries Question 16: Which of the following is NOT a benefit of Smart Grid technology to consumers? A. It can reduce the amount of energy needed to power appliances. B. It can tell them how much energy each appliance is using. C. It can allow them to turn appliances on and off when they are not at home. D. It can reduce their electricity bills. Question 17: According to paragraph 4, what is the problem with using renewable sources of power? A. They can't be used at off-peak times. B. They do not provide much energy. C. They always cause system failure and blackouts. D. They do not supply a continuous flow of energy. Question 18: In paragraph 6, what can be inferred about cities in the future? A. Smart Grid technology will only be available in cities. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. More people will be living in cities in the future than nowadays. C. All buildings will generate their own electricity. D. People in cities will be using cars and buses powered by electricity. Question 19: What does the word “it” in paragraph 6 refer to? A. energy B. infancy C. Smart Technology D. pilot Question 20: The word in bold "underway" in paragraph 6 is closest in meaning to ________. A. in progress B. complete C. permanent D. beneficial Question 21: What is the main idea of paragraph 6? A. To describe how, where and when Smart Technology will be introduced B. To describe who will benefit from Smart Grid technology first C. To outline the advantages of Smart Grid technology D. To summarise the main ideas in the previous paragraphs Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in the following question. Question 22: A. looked B. decided C. finished D. helped Question 23: A. respectable B. preservation C. reputation D. presentation Mark the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes the following exchange. Question 24: Binh is inviting Nam to join the football club. - Binh: "I know you are very good at playing football. Would you like to join our club?" - Nam: “_______________” A. What do you think? B. What a good friend you are! C. Yeah. That's a good idea. I'd love to. D. Yes I am very busy. Question 25: Jane is talking to Billy about the plan for the field trip next week. - Jane: "Are you happy with the plan we have just made?" - Billy: “____________” A. No, have you? B. That sounds like fun. C. Not really. D. Yes, it is certainly. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in the following question. Question 26: What happened in the center of the city yesterday were a reaction from city workers, including firemen and policemen who had been laid off from their jobs. B. were C. What D. including A. had been laid off Question 27: Echoes occur as sound waves strike a smooth surface and bounces backwards. A. waves B. smooth C. as D. bounces Question 28: These newly developed tablets have big batteries and are very responsible to screen taps. A. to screen B. responsible C. batteries D. newly developed Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in the following question. Question 29: A. invite B. promise C. divide D. attract Question 30: A. dynamic B. counterpart C. argument D. excellence Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines the following sentences into one. Question 31: I did not do a careful preparation for the final test. I got the disappointing result. A. If I didn't prepare carefully for the final test, I would not get the disappointing result. B. If I had prepared carefully for the final test, I would have got the disappointing result. C. If I hadn't prepared carefully for the final test, I would have got the disappointing result. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. If I had prepared carefully for the final test, I wouldn't have got the disappointing result. Question 32: Her ambition of emulating her father's success was realised after all of the hardship she had to overcome without anybody's help. A. As she had a successful father, she did not bother to set herself a goal to achieve. B. She attained success after sailing through the ordeals thanks to the valuable assistance from her father. C. The realization of her aim did not happen until she finished all of the challenging tasks set by her father without any aid. D. After getting over all obstacles by herself, she became as successful as her father, achieving her ambition. Question 33: The airplane took off, then Paul realized he was on the wrong flight. A. Hardly had Paul realized he was on the wrong flight when the airplane took off B. Not until the airplane had taken off did Paul realize he was on the flight. C. No sooner had the airplane taken off than Paul had realized he was on the wrong flight. D. It was not until the airplane had taken off, did Paul realize he was on the wrong flight. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to the following question. Question 34: Being burnt out after a hard day she sat down on a ________ sofa to relax. A. comfortable black leather B. comfortable leather black C. black leather comfortable D. black comfortable leather Question 35: Computers offer a much greater degree of _______ in the way work can be organized. A. flexible B. inflexible C. flexibly D. flexibility Question 36: Mr. John has just cleaned his motorbike, ______? A. has he B. didn't he C. did he D. hasn't he Question 37: When Rose arrived home after a day at work, _____________. A. her children were sleeping soundly B. her children have been sleeping soundly C. her children slept soundly D. her children are sleeping soundly Question 38: The harder students study for the test, ___________. A. the higher their scores will be B. the more higher their scores C. their scores will be higher D. the higher will be their scores Question 39: Smoking cigarettes can cause several health problems for smokers. ________, it can affect the health of others who breathe in second hand smoke. A. Subsequently B. However C. Moreover D. Therefore Question 40: "Roger, remember that you won't be able to cancel the contract __________.” A. until you have signed B. after you are signing C. once you've signed D. as soon as you signed Question 41: The gardener told me that everything __________ by the end of the year. A. will have been planted B. had been planted C. would have been planted D. have been planted Question 42: _________, the ancient palace is still popular with modern tourists. A. Constructed hundreds of years ago B. It was constructed hundreds of years ago C. Constructing hundreds of years ago D. To have constructed hundreds of years ago Question 43: I'll give you some _______ of advice that can help you escape from the trouble. A. piles B. sheets C. pieces D. packs Question 44: These fish live _________ small sea creatures such as the shrimps. A. with B. on C. by D. from 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 45: When it comes to finding a new house, all the conditions for the sake of the children such as education and entertainment should be ______ by parents. A. kept pace with B. taken into account C. taken care of D. made room for Question 46: We must get to the ________ of the problem and solve it once and for all. A. fruit B. seed C. stem D. root Question 47: Linda and I have been together through _______ in our friendship, and won't desert each other now. A. high and low B. thick and thin C. collar and tie D. null and void Question 48: The preparations for the Olympic Games 2022 in Beijing are on _______ according to the committee in charge. A. target B. progress C. goal D. aim Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in the following question. Question 49: Working long hours in basement offices, the human body clock and the hormonal system can be disrupted by artificial light which can cause health problems. A. genuine B. true C. natural D. real Question 50: Suddenly my best friends are at odds with each other so now I have to see them separately. A. on good terms with B. in conflict with C. on the outs with D. in disagreement with ------THE END-----
6
ĐÁP ÁN 6. C
11. D
16. A
21. A
26. B
31. D
36. D
41. C
46. D
2. B
7. B
12. A
17. D
22. B
27. D
32. D
37. A
42. A
47. B
3. A
8. D
13. A
18. D
23. A
28. B
33. B
38. A
43. C
48. A
4. A
9. B
14. C
19. C
24. C
29. B
34. A
39. C
44. B
49. C
5. A
10. D
15. C
20. A
25. C
30. A
35. D
40. C
45. B
50. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. marvelous (adj): kỳ diệu, phi thường B. advantageous (adj): có lợi C. symbolic (adj): có tính biểu tượng D. universal (adj): toàn thế giới => representative (adj): có tính đại diện, tượng trưng cho = symbolic Tạm dịch: Trong nhiều nền văn hóa phương Tây, hoa Lily trắng là loài hoa đại diện cho sự thuần khiết và ngọt ngào. Chọn C. 2 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: blow hot and cold (about) (idiom): thay đổi (ý kiến) liên tục A. tiếp tục B. tiếp tục thay đổi trạng thái của cô ấy C. tiếp tục làm cho bạn bối rối D. tiếp tục nói về những điều tầm thường => is blowing hot and cold = keeps changing her mood Tạm dịch: Tôi không thể hiểu được thái độ của Daisy đối với chuyến đi - cô ấy đang thay đổi liên tục. Đầu tiên, cô ấy rất hào hứng, nhưng sau đó cô ấy có vẻ không muốn đi. Chọn B. 3 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: It is a good idea to V-nguyên thể: Làm gì đó là một ý tưởng tốt/hay = S + should + V-nguyên thể: Ai đó nên làm gì can + V-nguyên thể: có thể làm gì ought not to + V-nguyên thể: không nên làm gì must + V-nguyên thể: phải làm gì (nghĩa vụ, trách nhiệm) Tạm dịch: Uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt là một ý tưởng hay để có đủ vitamin cho cơ thể. A. Chúng ta nên uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt để có đủ vitamin cho cơ thể. B. Chúng ta có thể uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể. => sai nghĩa C. Chúng ta không nên uống nhiều nước hoa quả nhất có thể để có đủ vitamin cho cơ thể. => sai nghĩa D. Chúng ta phải uống càng nhiều nước hoa quả càng tốt để có đủ vitamin cho cơ thể. => sai nghĩa Chọn A. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
4 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Đảo ngữ với “Only”: Only + (từ chỉ thời gian) + trợ V1 + S + V1: Chỉ … Tạm dịch: Mãi gần đây tôi mới có dịp về thăm quê. = A. Mãi gần đây tôi mới có dịp về thăm quê. B. Sai, không có “come up by sudden” C. Gần đây ước mơ về thăm quê của tôi đã thành hiện thực. => sai nghĩa D. Sai, chưa đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ Chọn A. 5 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Cần điền đại từ quan hệ, thay thế cho từ chỉ vật “social networking” => loại B, D. Trước chỗ trống có dấu , => không dùng “that”. People all around the world are more and more associated with social networking, (5) which is a useful tool for those in the digital era. Tạm dịch: Mọi người trên khắp thế giới ngày càng gắn bó nhiều hơn với mạng xã hội, cái mà là một công cụ hữu ích cho những người trong kỷ nguyên kỹ thuật số. Chọn A. 6 (TH) Kiến thức: Trạng từ liên kết Giải thích: A. Moreover: hơn thế nữa, ngoài ra B. Otherwise: trái lại C. However: tuy nhiên D. As a result: kết quả là Social networking aims at promoting and aiding communication. (6) However, this type of technology may be… Tạm dịch: Mạng xã hội nhằm mục đích thúc đẩy và hỗ trợ giao tiếp. Tuy nhiên, loại công nghệ này có thể … Chọn C. 7 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: do + harm: gây hại => do more harm than good: có/gây hại nhiều hơn lợi Tạm dịch: Mạng xã hội nhằm mục đích thúc đẩy và hỗ trợ giao tiếp. Tuy nhiên, loại công nghệ này có thể gây hại nhiều hơn lợi. Chọn B. 8 (VDC) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. at danger => in danger: gặp nguy B. at risk: gặp nguy C. on edge: lo lắng, phấn khích hoặc dễ nổi giận D. on the verge: đang trên đà, sắp Sarah Zay, of USA Today, expressed that “With the growth of websites such as Facebook, social networking may be (8) on the verge of replacing traditional personal interactions for the future generation”. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Sarah Zay, của USA Today, bày tỏ rằng “Với sự phát triển của các trang web như Facebook, mạng xã hội có thể đang trên đà thay thế các tương tác cá nhân truyền thống cho thế hệ tương lai”. Chọn D. 9 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. admit (v): thừa nhận B. realize (v): nhận ra (về nhận thức) C. recognize (v): nhận ra (hình ảnh, âm thanh – đã từng gặp trước đây) D. find (v): tìm thấy Traditional interactions will continue to be at risk if we don’t (9) realize the impacts of our social media. Tạm dịch: Các tương tác truyền thống sẽ tiếp tục gặp rủi ro nếu chúng ta không nhận ra tác động của các phương tiện truyền thông xã hội của chúng ta. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Mọi người trên khắp thế giới ngày càng gắn bó nhiều hơn với mạng xã hội, cái mà là một công cụ hữu ích cho những người trong kỷ nguyên kỹ thuật số. Mạng xã hội nhằm mục đích thúc đẩy và hỗ trợ giao tiếp. Tuy nhiên, loại công nghệ này có thể gây hại nhiều hơn lợi. Nó không chỉ thay đổi cách chúng ta giao tiếp mà còn là cách chúng ta kết nối với nhau trong cuộc sống hàng ngày. Sarah Zay, của USA Today, bày tỏ rằng “Với sự phát triển của các trang web như Facebook, mạng xã hội có thể đang trên đà thay thế các tương tác cá nhân truyền thống cho thế hệ tương lai”. Các tương tác truyền thống sẽ tiếp tục gặp rủi ro nếu chúng ta không nhận ra tác động của các phương tiện truyền thông xã hội của chúng ta. Mạng xã hội ảnh hưởng đến cuộc sống của chúng ta theo nhiều cách, bao gồm giao tiếp, thể hiện bản thân, bắt nạt, cô lập, tình bạn và thậm chí là ý thức nhân văn của chúng ta. 10 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trọng tâm của bài đọc này là gì? A. Nhiệm vụ của snakebot đầu tiên làm việc B. Điểm giống nhau giữa rắn và rô bốt C. Snakebots được phát minh như thế nào D. Một con snakebot trông như thế nào và có thể làm gì Chọn D. 11 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ in đậm "they" trong đoạn văn thứ hai đề cập đến điều gì? A. bánh xe B. những thứ này C. rô bốt thông thường D. snakebots Tạm dịch: A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Since they can carry tools, snakebots would be able to… => they = snakebots Chọn D. 12 (VD) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào dưới đây thể hiện rõ nhất thái độ của tác giả đối với loại rô-bốt mới? A. appreciate (v): đánh giá cao B. disapprove (v): không ủng hộ C. admire (v): ngưỡng mộ D. criticize (v): chỉ trích Thông tin: Đoạn 2, 4, 5. Chọn A. 13 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao Snakebots lại hữu ích cho việc khám phá các hành tinh khác? A. Chúng có thể di chuyển tự do (không bị cản trở gì) B. Chúng có nhiều mô-đun. C. Chúng sẽ được làm bằng nhựa. D. Chúng có thể bay. Thông tin: (Đoạn 2) The way a snake is shaped lets it get into very small spaces, like cracks in rocks. It can also push its way below the ground or climb up different kinds of objects like high rocks and trees. Such abilities account for the usefulness of a robot designed like a snake. A snakebot would be able to do these things, too, making it much more effective than regular robots with wheels, which easily get stuck or fall over. Tạm dịch: Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó đi vào những khoảng không gian rất nhỏ, giống như những vết nứt trên đá. Nó cũng có thể di chuyển xuống dưới mặt đất hoặc leo lên các loại vật thể khác nhau như đá cao và cây cối. Những khả năng như vậy giải thích cho sự hữu dụng của một robot được thiết kế giống như một con rắn. Snakebot cũng có thể làm những điều này, khiến nó hiệu quả hơn nhiều so với các robot thông thường có bánh xe, dễ bị kẹt hoặc ngã. Chọn A. 14 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể khiến một Snakebot thất bại? A. Nếu nó rơi vào một cái lỗ B. Nếu đầu của nó rời ra C. Nếu tất cả các mô-đun của nó bị hỏng D. Nếu đuôi của nó bị gãy Thông tin: If one module fails, another can be added easily. Tạm dịch: Nếu một mô-đun bị lỗi, mô-đun khác có thể được thêm vào dễ dàng. => nếu toàn bộ mô-đun bị hỏng thì không còn cái nào thay thế nữa => snakebot cũng không hoạt động được nữa. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Robot rất hữu ích cho việc khám phá và làm việc trong không gian. Đặc biệt, nhiều robot đã được đưa lên để khám phá sao Hỏa. Những con robot như vậy thường trông giống như một chiếc hộp có bánh xe. Mặc dù những robot này rất hữu ích, nhưng về bản chất, chúng không đáng tin cậy, cực kỳ đắt tiền và chúng rất dễ hỏng. Ngoài ra, chúng không thể làm nhiều nhiệm vụ. Vì những vấn đề này, các nhà khoa học đã và đang phát triển một loại robot mới và khác thường. Những robot mới này di chuyển giống như những con rắn, vì vậy chúng đã được đặt tên là 'Snakebots'.
10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách một con rắn được tạo hình cho phép nó đi vào những khoảng không gian rất nhỏ, giống như những vết nứt trên đá. Nó cũng có thể di chuyển xuống dưới mặt đất hoặc leo lên các loại vật thể khác nhau như đá cao và cây cối. Những khả năng như vậy giải thích cho sự hữu dụng của một robot được thiết kế giống như một con rắn. Snakebot cũng có thể làm những điều này, khiến nó hiệu quả hơn nhiều so với các robot thông thường có bánh xe, dễ bị kẹt hoặc ngã. Vì chúng có thể mang theo các công cụ, nên các robot cũng có thể hoạt động trong không gian. Chẳng hạn, chúng có thể giúp sửa chữa Trạm Vũ trụ Quốc tế. Nhưng làm thế nào để có thể tạo ra một hình dạng robot như vậy? Snakebot được xây dựng giống như một chuỗi được làm từ khoảng ba mươi bộ phận, hoặc các mô-đun. Về cơ bản, mỗi mô-đun đều giống nhau ở chỗ đều có một máy tính nhỏ và một bánh xe để hỗ trợ chuyển động. Máy tính lớn trong "đầu" của con rắn làm cho tất cả các mô-đun trong Snakebot hoạt động cùng nhau. Thiết kế mô-đun của Snakebot có nhiều ưu điểm. Nếu một mô-đun bị lỗi, mô-đun khác có thể được thêm vào dễ dàng. Mô-đun Snakebot cũng có thể mang theo các loại công cụ khác nhau, cũng như máy ảnh. Vì mỗi mô-đun thực sự là một rô-bốt, nên một mô-đun có thể hoạt động mà không cần các mô-đun còn lại nếu cần thiết. Có nghĩa là, tất cả các mô-đun có thể tự tách rời và di chuyển, sau đó, kết nối lại thành một robot lớn hơn. Các nhà nghiên cứu cũng đang cố gắng phát triển các Snakebot mà được làm từ một loại nhựa đặc biệt có thể thay đổi hình dạng bằng cách sử dụng điện, gần giống như cơ của động vật. Snakebots được làm bằng nhựa này sẽ rất bền và khó vỡ. Nhìn chung, thiết kế của Snakebot đơn giản hơn nhiều so với các robot thông thường. Do đó, việc chế tạo các Snakebots sẽ ít tốn kém hơn nhiều. Ví dụ, một robot gần đây được đưa lên sao Hỏa có giá hơn một trăm triệu đô la, trong khi Snakebots có thể có giá chỉ vài trăm đô la. Với tính linh hoạt và giá cả phải chăng, Snakebots dường như sẽ là làn sóng của tương lai, ít nhất là đối với robot không gian. 15 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 1, điều gì đã xảy ra ở một số nước sản xuất dầu mỏ? A. Nguồn cung dầu là không thể đoán trước B. Họ không muốn bán dầu của họ nữa C. Họ không sản xuất nhiều dầu như trước đây D. Sự nóng lên toàn cầu ở đây nghiêm trọng hơn so với các nước khác Thông tin: In some major oil-producing nations "peak oil" has already been reached, and they are unable to manufacture so much oil as in the past. Tạm dịch: Ở một số quốc gia sản xuất dầu lớn, "đỉnh dầu" (đề cập đến điểm giả thuyết mà tại đó sản lượng dầu thô toàn cầu sẽ đạt mức tối đa, sau đó sản lượng sẽ bắt đầu giảm) đã đạt đến, và họ không thể sản xuất nhiều dầu như trước đây. Chọn C. 16 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG phải là lợi ích của công nghệ Smart Grid đối với người tiêu dùng? A. Nó có thể làm giảm lượng năng lượng cần thiết mà cung cấp cho các thiết bị hoạt động. B. Nó có thể cho họ biết mỗi thiết bị đang sử dụng bao nhiêu năng lượng. C. Nó có thể cho phép họ bật và tắt các thiết bị khi họ không ở nhà. D. Nó có thể làm giảm hóa đơn tiền điện của họ. Thông tin: They will be able to collect real-time information on their energy use. Varying tariffs throughout the day will give customers the incentive to use appliances at times when supply greatly exceeds demand, leading 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
to great reductions in bills. Smart meters can also be connected to the internet or telephone system, allowing customers to switch appliances on or off remotely. Tạm dịch: Họ sẽ có thể thu thập thông tin thời gian thực về việc sử dụng năng lượng của họ. (B) Biểu giá thay đổi trong ngày sẽ mang lại cho khách hàng động lực sử dụng các thiết bị vào những thời điểm mà cung vượt quá cầu, dẫn đến giảm đáng kể hóa đơn. (D) Đồng hồ thông minh cũng có thể được kết nối với internet hoặc hệ thống điện thoại, cho phép khách hàng bật hoặc tắt thiết bị từ xa. (C) => A không được nhắc đến. Chọn A. 17 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 4, vấn đề với việc sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo là gì? A. Chúng không thể được sử dụng vào thời gian thấp điểm. B. Chúng không cung cấp nhiều năng lượng. C. Chúng luôn gây ra lỗi hệ thống và mất điện. D. Chúng không cung cấp dòng năng lượng liên tục. Thông tin: Sources of renewable energy such as wind, wave and solar are notoriously unpredictable, and nuclear power, which is also set to increase as nations switch to alternative energy sources is inflexible. Tạm dịch: Các nguồn năng lượng tái tạo như gió, sóng và mặt trời nổi tiếng là không thể đoán trước, và năng lượng hạt nhân, cái mà cũng sẽ tăng lên khi các quốc gia chuyển sang các nguồn năng lượng thay thế, thì không linh hoạt. => sẽ có lúc các nguồn này không cung cấp năng lượng Chọn D. 18 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 6, có thể suy ra điều gì về các thành phố trong tương lai? A. Công nghệ Smart Grid sẽ chỉ khả dụng ở các thành phố. B. Trong tương lai sẽ có nhiều người sống ở các thành phố hơn hiện nay. C. Tất cả các tòa nhà sẽ tự tạo ra điện. D. Người dân ở các thành phố sẽ sử dụng ô tô và xe buýt chạy bằng điện. Thông tin: Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use it is here where Smart Technology is likely to be promoted first utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles. Tạm dịch: Các thành phố là ứng cử viên hàng đầu cho việc đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và mức sử dụng năng lượng cao nên đây là nơi Công nghệ Smart Grid có khả năng được thúc đẩy trước tiên bằng cách sử dụng một loạt các nguồn điện bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng cho việc sạc các phương tiện giao thông chạy bằng điện. Chọn D. 19 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “it” trong đoạn 6 đề cập đến cái gì? A. energy (n): năng lượng B. infancy (n): thời kì đầu, sơ khai C. Smart Technology: Công nghệ Smart D. pilot (n): phi công Thông tin: Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Smart vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm công nghệ Smart đã được tiến hành. Chọn C. 20 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “underway” trong đoạn 6 có nghĩa gần nhất với _________. A. in progress: đang tiến hành B. complete (adj): hoàn tất C. permanent (adj): lâu dài D. beneficial (adj): có lợi => underway (adj): đang được tiến hành = in progress Thông tin: Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Smart Grid vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành. Chọn A. 21 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của đoạn 6 là gì? A. Để mô tả cách thức, địa điểm và thời gian Công nghệ Smart sẽ được giới thiệu B. Để mô tả ai sẽ được hưởng lợi từ công nghệ Smart Grid trước tiên C. Để phác thảo những ưu điểm của công nghệ Smart Grid D. Tóm tắt các ý chính trong các đoạn văn trước Thông tin: Though Smart Technology is still in its infancy, pilot schemes to promote and test it are already underway. …There are also a number of demonstrations being planned to show how the smart technology could practically work and trials are in place to test the new electrical infrastructure. Cities are prime candidates for investment into smart energy, due to the high population density and high energy use it is here where Smart Technology is likely to be promoted first utilising a range of sustainable power sources, transport solutions and an infrastructure for charging electrically powered vehicles. … Tạm dịch: Mặc dù Công nghệ Smart vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành. … Ngoài ra còn có một số buổi thuyết minh đang được lên kế hoạch để cho thấy công nghệ thông minh có thể hoạt động như thế nào trên thực tế và các thử nghiệm đang được tiến hành để kiểm tra cơ sở hạ tầng điện mới. Các thành phố là ứng cử viên hàng đầu cho việc đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và mức sử dụng năng lượng cao nên đây là nơi Công nghệ Smart có khả năng được thúc đẩy trước tiên bằng cách sử dụng một loạt các nguồn điện bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng cho việc sạc các phương tiện giao thông chạy bằng điện. … Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Những thập kỷ tới sẽ chứng kiến những thay đổi đáng kể trong cách cung cấp và sử dụng năng lượng. Ở một số quốc gia sản xuất dầu lớn, "đỉnh dầu" (đề cập đến điểm giả thuyết mà tại đó sản lượng dầu thô toàn cầu sẽ đạt mức tối đa, sau đó sản lượng sẽ bắt đầu giảm) đã đạt đến, và họ không thể sản xuất nhiều dầu như trước đây. Do đó, nhiều quốc gia đang tập trung vào việc chuyển đổi sang nền kinh tế các-bon thấp cũng như cân nhắc đến sự nóng lên toàn cầu. Quá trình chuyển đổi này sẽ dẫn đến những thay đổi lớn trong việc cung cấp và sử dụng điện. Để đáp ứng những thách thức này, các quốc gia đang đầu tư vào công nghệ Smart Grid. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Công nghệ Smart Grid về cơ bản liên quan đến việc áp dụng một hệ thống máy tính vào mạng lưới điện. Hệ thống máy tính có thể được sử dụng để thu thập thông tin về cung và cầu. Với thông tin tốt hơn về nhu cầu điện, mạng lưới sẽ có thể tăng lượng điện phân phối trên mỗi đơn vị được tạo ra, dẫn đến giảm tiềm năng về nhu cầu nhiên liệu và lượng khí thải carbon. Công nghệ Smart Grid cũng mang lại lợi ích cho người tiêu dùng. Họ sẽ có thể thu thập thông tin thời gian thực về việc sử dụng năng lượng của họ. Biểu giá thay đổi trong ngày sẽ mang lại cho khách hàng động lực sử dụng các thiết bị vào những thời điểm mà cung vượt quá cầu, dẫn đến giảm đáng kể hóa đơn. Đồng hồ thông minh cũng có thể được kết nối với internet hoặc hệ thống điện thoại, cho phép khách hàng bật hoặc tắt thiết bị từ xa. Tuy nhiên, chúng ta đang phải đối mặt với một loạt thách thức liên quan đến những thay đổi này. Đầu tiên liên quan đến việc quản lý cung và cầu. Các nguồn năng lượng tái tạo như gió, sóng và mặt trời nổi tiếng là không thể đoán trước, và năng lượng hạt nhân, cái mà cũng sẽ tăng lên khi các quốc gia chuyển sang các nguồn năng lượng thay thế, thì không linh hoạt. Với dầu khí, việc tăng nguồn cung cấp năng lượng để phù hợp với nhu cầu ngày càng tăng trong thời gian cao điểm trong ngày hoặc trong năm là tương đối đơn giản. Với các nguồn thay thế, điều này khó hơn nhiều và có thể dẫn đến mất điện hoặc sập hệ thống. Các giải pháp tiềm năng bao gồm nghiên cứu các cách mới và hiệu quả để dự trữ năng lượng và khuyến khích người tiêu dùng sử dụng điện vào những thời điểm bình thường (không cao điểm). Một vấn đề khác là một số nguồn phát điện tái tạo được đặt ở các vùng sâu vùng xa, như vùng cao lộng gió và vùng ven biển, nơi thiếu cơ sở hạ tầng điện. Cơ sở hạ tầng mới do đó phải được xây dựng. Rất may, với công nghệ thông minh được cải tiến, điều này có thể được thực hiện hiệu quả hơn bằng cách giảm chi phí gia cố hoặc xây dựng. Mặc dù Công nghệ Smart vẫn còn sơ khai, nhưng các kế hoạch thí điểm để thúc đẩy và thử nghiệm nó đã được tiến hành. Người tiêu dùng hiện đang thử nghiệm các đồng hồ thông minh mới có thể được sử dụng trong nhà của họ để quản lý việc sử dụng điện. Ngoài ra còn có một số buổi thuyết minh đang được lên kế hoạch để cho thấy công nghệ thông minh có thể hoạt động như thế nào trên thực tế và các thử nghiệm đang được tiến hành để kiểm tra cơ sở hạ tầng điện mới. Các thành phố là ứng cử viên hàng đầu cho việc đầu tư vào năng lượng thông minh, do mật độ dân số cao và mức sử dụng năng lượng cao nên đây là nơi Công nghệ Smart có khả năng được thúc đẩy trước tiên bằng cách sử dụng một loạt các nguồn điện bền vững, các giải pháp giao thông và cơ sở hạ tầng cho việc sạc các phương tiện giao thông chạy bằng điện. Cơ sở hạ tầng đã thay đổi nhanh chóng. Vào năm 2050, những thay đổi trong việc cung cấp năng lượng sẽ làm thay đổi ngôi nhà, đường xá và hành vi của chúng ta. 22 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. looked /lʊkt/ B. decided /dɪˈsaɪdɪd/ C. finished /ˈfɪnɪʃt/ D. helped /helpt/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. Chọn B. 23 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “e” Giải thích: A. respectable /rɪˈspektəbl/ B. preservation /ˌprezəˈveɪʃn/ C. reputation /ˌrepjuˈteɪʃn/ D. presentation /ˌpreznˈteɪʃn/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại là /e/. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Bình đang rủ Nam tham gia câu lạc bộ bóng đá - Bình: "Mình biết cậu đá bóng rất giỏi. Cậu có muốn tham gia câu lạc bộ của chúng tớ không?" - Nam: “_______________” A. Cậu nghĩ gì? B. Cậu là một người bạn tốt! C. Có chứ. Đó là một ý kiến hay. Mình rất thích. D. Có, mình rất bận. Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jane đang nói chuyện với Billy về kế hoạch cho chuyến đi thực tế vào tuần tới. - Jane: "Bạn có hài lòng với kế hoạch mà chúng tôi vừa thực hiện không?" - Billy: “____________” A. Không, cậu có à? B. Nghe có vẻ vui. C. Không hẳn. D. Sai cấu trúc (Không có “be + certainly”) Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn C. 26 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Chủ ngữ là mệnh đề danh từ (What happened in the center of the city yesterday) = chủ ngữ số ít. Sửa: were => was Tạm dịch: Những gì xảy ra ở trung tâm thành phố ngày hôm qua là sự phản ứng từ các công nhân thành phố, bao gồm cả lính cứu hỏa và cảnh sát, những người đã bị cho nghỉ việc. Chọn B. 27 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ vị Giải thích: Chủ ngữ “sound waves” (sóng âm) là chủ ngữ số nhiều. Sửa: bounces => bounce Tạm dịch: Tiếng vang xảy ra khi sóng âm chạm vào một bề mặt nhẵn và dội ngược trở lại. Chọn D. 28 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: responsible (adj): có trách nhiệm responsive (adj): nhạy (phản hồi lại nhanh) Sửa: responsible => responsive Tạm dịch: Những chiếc máy tính bảng mới được phát triển này có pin lớn và rất nhạy với các thao tác chạm vào màn hình. Chọn B. 29 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. invite /ɪnˈvaɪt/ B. promise /ˈprɒmɪs/ C. divide /dɪˈvaɪd/ D. attract /əˈtrækt/ Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Chọn B. 30 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. dynamic /daɪˈnæmɪk/ B. counterpart /ˈkaʊntəpɑːt/ C. argument /ˈɑːɡjumənt/ D. excellence /ˈeksələns/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 31 (VD) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: các động từ trong 2 câu đề cho đều chia thì quá khứ => cần dùng câu điều kiện đưa ra điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ (chính là câu ĐK loại 3) Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have P2 = If it hadn’t been for + N, S + would (not) have P2: Nếu không vì … Tạm dịch: Tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng. Tôi đã nhận được kết quả đáng thất vọng. A. Sai ở “would not get” B. Nếu tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi sẽ nhận được kết quả đáng thất vọng. => sai nghĩa C. Nếu tôi đã không chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi sẽ có kết quả đáng thất vọng. => sai nghĩa D. Nếu tôi đã chuẩn bị kỹ lưỡng cho bài kiểm tra cuối cùng, tôi đã không nhận được kết quả đáng thất vọng. Chọn D. 32 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: As + S + V = because + S + V: bởi vì thanks to + N: nhờ vào… until S + V: cho đến khi … After V-ing: Sai khi … Tạm dịch: Tham vọng noi theo sự thành công của cha của cô ấy đã thành hiện thực sau tất cả những khó khăn mà cô ấy phải vượt qua mà không có sự giúp đỡ của bất kỳ ai. A. Vì cô ấy có một người cha thành đạt, cô ấy không bận tâm đến việc đặt cho mình một mục tiêu để đạt được. => sai nghĩa B. Cô ấy đã đạt được thành công sau khi vượt qua thử thách nhờ sự trợ giúp quý giá từ cha cô ấy. => sai nghĩa C. Việc thực hiện mục tiêu của cô ấy đã không xảy ra cho đến khi cô ấy hoàn thành tất cả các nhiệm vụ đầy thử thách do cha cô ấy đặt ra mà không có bất kỳ sự trợ giúp nào. => sai nghĩa D. Sau khi tự mình vượt qua mọi trở ngại, cô ấy đã trở nên thành công như cha cô ấy, đạt được tham vọng của mình. Chọn D. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
33 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: Vừa mới .. thì… = No sooner + trợ V1 + S + than + S + V2 Not until S + V1 + trợ V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì … = It was not until + S + V + that + S + V Tạm dịch: Máy bay cất cánh, sau đó Paul nhận ra mình đã lên nhầm chuyến bay. A. Paul vừa mới nhận ra mình lên nhầm chuyến bay thì máy bay cất cánh. => sai nghĩa B. Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra mình đang trên chuyến bay. C. Sai ở “had realized”. D. Sai, vì không được đảo trợ động từ trong cấu trúc này. Chọn B. 34 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích comfortable (adj): thoải mái => chỉ quan điểm black (adj): màu đen => chỉ màu sắc leather (adj): làm từ da => chỉ chất liệu Tạm dịch: Sau một ngày làm việc mệt mỏi, cô ngồi xuống chiếc ghế sofa bọc da màu đen thoải mái để thư giãn. Chọn A. 35 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau giới từ “of” có thể điền V-ing hoặc danh từ. A. flexible (adj): linh hoạt >< inflexible C. flexibly (adv): một cách linh hoạt D. flexibility (n): sự linh hoạt Tạm dịch: Máy tính cung cấp một mức độ linh hoạt hơn nhiều trong cách tổ chức công việc. Chọn D. 36 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước là động từ chia thì hiện tại hoàn thành, dạng khẳng định “has cleaned” => câu hỏi đuôi dùng: hasn’t 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Vế trước có chủ ngữ là Mr. John (giới tính nam) => câu hỏi đuôi dùng: he Tạm dịch: Ông John vừa lau xe máy phải không? Chọn D. 37 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn / Sự phối hợp thì Giải thích: Nếu 1 hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) mà có 1 hành động cắt ngang thì hành động cắt ngang chia quá khứ đơn. Cấu trúc phối hợp thì: When S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V-ing Tạm dịch: Khi Rose trở về nhà sau một ngày làm việc, các con của cô đang ngủ rất ngon. Chọn A. 38 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V. high => higher B sai ở “more higher” C sai vì đây không phải cấu trúc so sánh kép D sai vị trí của “will be” Tạm dịch: Học sinh càng học tập chăm chỉ cho bài kiểm tra thì điểm của chúng sẽ càng cao. Chọn A. 39 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Subsequently: sau đó B. However: tuy nhiên C. Moreover: hơn thế nữa, ngoài ra D. Therefore: do đó, vì vậy Tạm dịch: Hút thuốc lá có thể gây ra một số vấn đề sức khỏe cho người hút. Hơn nữa, nó có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của những người khác hít phải khói thuốc. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Mệnh đề thời gian Giải thích: Mệnh đề chính trong câu chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn/ hoàn thành. Loại B, D vì sai thì. until: cho đến khi once = when: khi Tạm dịch: "Roger, hãy nhớ rằng bạn sẽ không thể hủy hợp đồng khi đã ký." Chọn C. 41 (VD) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: sau chỗ trống không có tân ngữ nào khác, mà chỉ có by + thời gian “by + thời gian trong tương lai” là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Công thức câu bị động thì tương lai hoàn thành: S + will have + been + P2 Động từ tường thuật chia quá khứ (told) nên phải lùi “will” => would. Tạm dịch: Người làm vườn nói với tôi rằng tất cả mọi thứ sẽ được trồng vào cuối năm nay. Chọn C. 42 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có chung chủ ngữ “the ancient palace”, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “the ancient palace” (cung điện cổ) không thể tự thực hiện hành động “construct” (xây dựng) => MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động. => loại C to V: để làm gì => chỉ mục đích => loại D vì không hợp nghĩa câu B sai vì không có liên từ nào liên kết 2 mệnh đề. Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng trăm năm, cung điện cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích. Chọn A. 43 (TH) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: some pieces of advice: một số lời khuyên Tạm dịch: Tôi sẽ cho bạn một số lời khuyên có thể giúp bạn thoát khỏi rắc rối. Chọn C. 44 (VD) Kiến thức: Giới từ Giải thích: live on sth: ăn gì đó để sống live by: tuân theo một niềm tin hoặc một bộ nguyên tắc cụ thể Tạm dịch: Những loài cá này ăn các sinh vật biển nhỏ như tôm để sống. Chọn B. 45 (VDC) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. kept pace with: theo kịp B. taken into account: cân nhắc, tính đến C. taken care of: chăm sóc D. made room for: tạo không gian, khoảng trống cho Tạm dịch: Khi tìm một ngôi nhà mới, tất cả các điều kiện vì lợi ích của con cái như học hành và vui chơi giải trí nên được cha mẹ tính đến. Chọn B. 46 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. fruit (n): quả B. seed (n): hạt C. stem (n): thân D. root (n): gốc, rễ Tạm dịch: Chúng ta phải tìm ra gốc rễ của vấn đề và giải quyết nó triệt để. Chọn D. 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
47 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. high and low (idiom): khắp mọi nơi B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn C. collar and tie: cổ áo và cà vạt D. null and void (idiom): không còn hiệu lực (luật) Tạm dịch: Linda và tôi đã ở bên nhau ngay cả khi có vấn đề trong tình bạn của chúng tôi, và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau. Chọn B. 48 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. target (n): mục đích => be on target: tiến hành theo đúng kế hoạch B. progress (n): quá trình => in progress: đang tiến hành C. goal (n): mục tiêu D. aim (n): mục đích Tạm dịch: Theo ủy ban phụ trách, công tác chuẩn bị cho Thế vận hội Olympic 2022 tại Bắc Kinh đang diễn ra theo đúng kế hoạch. Chọn A. 49 (TH) Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa Giải thích: A. genuine (adj): thật, thuần chủng B. true (adj): đúng C. natural (adj): tự nhiên D. real (adj): thật => artificial (adj): nhân tạo >< natural Tạm dịch: Làm việc nhiều giờ trong văn phòng dưới tầng hầm, đồng hồ sinh học của con người và hệ thống nội tiết tố có thể bị gián đoạn bởi ánh sáng nhân tạo có thể gây ra các vấn đề về sức khỏe. Chọn C. 50 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. on good terms with: hòa thuận, có mối quan hệ tốt với B. in conflict with: mâu thuẫn với C. on the outs with: bất đồng, không thân thiện D. in disagreement with: không hợp với => at odds with (idiom): xung đột >< on good terms with Tạm dịch: Đột nhiên những người bạn thân của tôi mâu thuẫn với nhau nên bây giờ tôi phải gặp riêng họ. Chọn A. -----HẾT----\ 20
SỞ GD & ĐT HÒA BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi môn: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát để
Mã đề 216
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 1: Jane is talking to Mary about her new handbag. - Jane: "What a fashionable handbag you have got, Mary!" - Mary: “_____________.” A. Thank you very much. I am afraid B. You are telling a lie C. Thank you. I bought it in London D. I don't like your sayings Question 2: David is talking about air pollution in their city. - David: "Too many vehicles on the streets cause not only air pollution but also many other problems.” - Mary: “______________. Noise pollution and road accidents are becoming increasingly serious." A. I couldn't agree more B. Are you absolutely sure? C. Oh, I don't know D. That really surprises me. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. capture B. picture C. ensure D. pleasure Question 4: A. enormous B. annoying C. similar D. dependent Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: She's finished the course, ________? A. isn't she B. doesn't she C. didn't she D. hasn't she Question 6: My wedding ring _______ of yellow and white gold. A. is made B. is making C. made D. maked Question 7: Jim is _______ London, looking after his aunt in the hospital. A. on B. onto C. in D. from Question 8: _______ we walk, the sooner we will get there. A. The more quick B. The C. The most quickly D. The more quickly Question 9: They take their _______ children to the park every day. A. lovely African small young B. African small young lovely C. lovely small young African D. young lovely African small Question 10: He was playing football when he _______. A. fallen over B. fell over C. was falling D. fall over 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 11: She is fed up with sharing a house with others; _______, she is looking for her own flat. A. moreover B. therefore C. however D. although Question 12: _______, we will leave. A. As soon as it has stopped raining B. Once it stopped raining C. When it had stopped D. While it was stopping raining Question 13: _______ her homework, she watched her favorite movie. A. Having finished B. Finished C. To finish D. Being finished Question 14: Nowadays there are many _______ forms of entertainment everywhere. A. variety B. vary C. various D. variously Question 15: Please turn _______ the volume on the radio - it's far too loud! A. down B. up C. into D. on Question 16: Penny _______ a good impression on my parents. She is so polite. A. did B. made C. built D. caused Question 17: In modern family, each member should give a hand to share the household _______. A. chores B. works C. contributions D. charges Question 18: The commission estimates that at least seven companies took _______ of the program. A. advantage B. use C. benefit D. dominate Question 19: She's a very strict teacher. If any of her students step out of _______, she gets really angry. A. place B. order C. line D. position Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: But for your support, our band couldn't have won the Grand Music competition. A. show B. quiz C. contest D. tour Question 21: It wasn't a serious heart attack, but it gave him a terrible scare. A. surprising B. sudden C. minor D. severe Mark the letter A, B, C or Don your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 22: A. booked B. pronounced C. described D. missed B. capture C. compact D. span Question 23: A. agent Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 24 to 28. The (24) _______ of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and communities across the world. The health impacts of COVID-19 are (25) _______and, rightly, in the forefront of our minds, across our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. One of the most tangible outcomes of COVID-19 is the ever-increasing socio-economic gap between learners. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, (26) _______ keep them healthy and motivated to learn. Moreover, families may be pushed to resort to negative coping mechanisms to meet their needs, including child labour or reducing the number and quality of meals at a time when staying healthy and keeping a strong immune system is particularly important. Home learning may itself be a source of stress for families and learners, with pressure to take on new responsibilities. Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or (27) _______ means required to benefit from distance learning. Some older children are stressed about missing months of education (28) _______ they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. (Adapted from https://en.unesco.org) 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. beginning C. outbreak D. seriously Question 24: A. danger Question 25: A. mitigating B. worrying C. devastating D. deteriorating Question 26: A. that B. who C. when D. which Question 27: A. other B. another C. the other D. all Question 28: A. but B. although C. so D. as Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct to each of the questions from 29 to 33. Recently fans of top soaps, dramas and reality shows in the USA have started to get angry about the number and frequency of the adverts in the middle of the programmes. Sometimes it seems that the adverts are more important than the programmes themselves. For example, American dramas aren't as long as they were in the past. Nowadays in the US, an hour-long drama lasts about 40 minutes, whereas in the 1980s the programmes lasted 48 minutes. The rest is adverts. The ABC channel had slightly more adverts than other channels. But recently they've changed, which is even worse than before! Before, all their dramas had four sections. But now its producers separate each programme into six sections. Usually the first section is approximately ten minutes long. Then they have the first break. When people have watched a programme for ten minutes, it’s much less probable that they will stop watching or change channels. But then, in the next 45 minutes, there are four more commercial breaks. Each break is about three and a half minute long. All of this makes it much more difficult for dramas writers to write good stories. Quiet scenes make no impact because there are more and more adverts which are longer and longer. “It's OK for game shows or more exciting adventure series." says American TV producer David Kelley. “But for programmes that don't depend on violence or melodramatic scenes, it's more difficult to make a story with six sections. The only thing you can do is be more aggressive, cither with the music or the visual impact, just to attract people's attention after the adverts.” (Adapted from Gateway B1) Question 29: Which could be the best title of the passage? A. Adverts turn TV viewers off. B. Commercial breaks increase productivity. C. TV commercials are no longer in favour. D. Modern advertising is an advantage. Question 30: The phrase "the programmes" in paragraph 1 refers to _______. A. reality shows B. the ABC channels C. American dramas D. the adverts Question 31: The word "probable" in paragraph 2 mostly means _______. A. causing worry B. unable to believe C. very difficult to deal with D. likely to happen Question 32: According to the passage, previously all of the ABC channel's dramas _______. A. lasted 40 minutes B. consisted of 4 parts C. had six segments D. were divided into 5 separate parts Question 33: Which of the following is TRUE about game shows as stated in the passage? A. Quiet scenes in game shows are important factors in attracting people's attention. B. It is possible to make them as six-part programmes. C. They rely neither on violence nor melodramatic scenes. D. They attract TV viewers by adverts lasting for three minutes. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 34: My father hasn't smoked cigarettes for a month. A. It's a month since my father last smoked cigarettes. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. It's a month ago that my father smoked cigarettes. C. It's a month that my father hasn't smoked cigarettes. D. It's a cigarette that my father smoked a month ago. Question 35: “I will ring you up after I get home" Peter said to Mary. A. Peter promised to give Mary a wedding ring after he got home. B. Peter asked Mary to pay him a visit after he got home. C. Peter promised to visit Mary after he got home. D. Peter promised to telephone Mary after he got home. Question 36: Susan will be ready any minute, and then we must leave. A. We must leave as soon as Susan will be ready. B. We must leave the moment Susan must be ready. C. We must leave as soon as Susan is ready. D. We will leave any minute when Susan will be ready. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 43. The transition of digital photography from the privilege of rich people to an ordinary home appliance has caused some problems. That is the reason a modern man has a set of questions concerning digital cameras. The basic problem in choosing a digital camera is the guarantee that the device you are purchasing will "grow old" in a couple of months due to constant improvements and developments of technology. The only factor that may delay this process of "growing old" is purchasing a device with the price twice or three times higher than the average market price for a digital camera at the moment. If a person chooses a digital camera, there are several criteria of a great priority he needs to keep in mind: the price and the image resolution of the camera, the capacity of the memory card, the presence of an LCD display, the interface of the device and its weight and size. The price of a digital camera depends on its quality factors. The resolution of a digital camera or the "size of a digital image", is measured in pixels which are photosensitive elements. It is common knowledge that the bigger the amount of pixels in the camera properties is the better it is. Therefore, if a high-detailed photo is required, the usage of the zoom on a digital camera with low resolution will not give the desired result. In this case, person choosing a digital camera needs to exactly know what it will be used for and to choose it according to its future destination. It is necessary to mention that the resolution of 640 x 480 is the lowest resolution any customer should be orientated to. It is the minimal resolution with which the purchase of a digital camera still remains reasonable. The lens of the camera or the zoom properties allows saving a lot on the price of the device but hits the quality of the pictures. The memory card is a very important issue, too. It is much better to choose a good camera with a small memory capacity than an average digital camera with a larger memory capacity. The presence of an LCD display is no longer a wish. It is a requirement for any digital camera. It allows people to check the future image, to anticipate it and to delete bad images and therefore to save space. (Adapted from TOELF Junior Reading) Question 37: What is the best title for this passage? A. How to Choose a Digital Camera B. The Transition of Digital Photoraphy C. Problems in Purchasing a Camera D. Elements of a Digital Camera Question 38: In the first paragraph, the word “guarantee” is closest in meaning to _______. A. employee B. guidance C. chance D. assurance Question 39: What does the word “its” in paragraph 1 refer to? A. the memory card B. the camera C. the display D. the price Question 40: In the second paragraph, the phrase "depends on" is closest in meaning to_______. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. is created by C. consists of D. makes up A. is decided by Question 41: According to paragraph 2, when we are talking about the resolution of a digital camera, all of the following are what we should be aware of EXCEPT _______. A. the future destination of the camera B. the lowest resolution any customer should be orientated to C. the size and weight of the camera D. the purpose the camera will be used for Question 42: What can we infer from the passage? A. The larger the capacity of the memory card is, the better the camera is. B. It is not so necessary to pay attention to the presence of an LCD display. C. The lens of the camera is useless. D. The quality of the camera is much more important than the capacity of the memory card. Question 43: According to the passage, which kind of cameras may a customer NOT buy? A. A camera with a much higher price than the average market price B. A camera with minimal resolution but still sounds reasonable to purchase C. An average camera with a large memory capacity D. An excellent camera with a small memory capacity Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 44: She phoned me this afternoon at the office and we had a brief chat. A. lengthy B. friendly C. short D. private Question 45: You should take the bull by the horns and go and see him now. A. face directly B. respond eagerly C. avoid completely D. change slightly Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: There used to be a movie theater here, but it closes a long time ago. A. used B. be C. closes D. long Question 47: Setting a fixed contribution makes it easy for students to know what is expected of him. A. Setting B. easy C. is D. him Question 48: The company had better develop more rapid and reliant systems for handling customers' complaints. A. The B. had better C. reliant D. handling Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: She can't apply for the job because she isn't good at English. A. As long as she is good at English and she could apply for the job. B. She wishes she were good at English and she could apply for the job. C. If she is good at English, she can apply for the job. D. If only she had been good at English, she could apply for the job. Question 50: The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. A. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other. B. Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well. C. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match. D. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match. 5
------THE END-----ĐÁP ÁN 2. A
3. C
4. C
5. D
6. A
7. C
8. D
9. C
10. B
11. B
12. A
13. A
14. C
15. A
16. B
17. A
18. A
19. C
20. C
21. D
22. C
23. A
24. C
25. C
26. D
27. A
28. D
29. A
30. C
31. D
32. B
33. B
34. A
35. D
36. C
37. A
38. D
39. B
40. A
41. C
42. D
43. C
44. A
45. C
46. C
47. D
48. C
49. B
50. A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jane đang nói chuyện với Mary về chiếc túi xách mới của cô ấy. - Jane: "Chiếc túi xách của bạn thật thời trang, Mary à!" - Mary: "_____________." A. Cảm ơn bạn rất nhiều. Tôi e là như vậy B. Bạn đang nói dối C. Cảm ơn bạn. Tôi đã mua nó ở London D. Tôi không thích những câu nói của bạn Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 2 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: David đang nói về ô nhiễm không khí trong thành phố. - David: "Quá nhiều phương tiện giao thông trên đường phố không chỉ gây ra ô nhiễm không khí mà còn gây ra nhiều vấn đề khác." - Mary: "______________. Tình trạng ô nhiễm tiếng ồn và tai nạn giao thông trên đường ngày càng trở nên nghiêm trọng." A. Tôi hoàn toàn đồng ý B. Bạn chắc chứ? C. Ồ, tôi không biết D. Điều đó thực sự làm tôi ngạc nhiên. Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. capture /ˈkæptʃə(r)/ B. picture /ˈpɪktʃə(r)/ C. ensure /ɪnˈʃʊə(r)/ D. pleasure /ˈpleʒə(r)/ Quy tắc: - Đa số danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ 1. Chọn C. 4 (NB) 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. enormous /ɪˈnɔːməs/ B. annoying /əˈnɔɪɪŋ/ C. similar /ˈsɪmələ(r)/ D. dependent /dɪˈpendənt/ Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2. Chọn C. 5 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính thì hiện tại hoàn thành “’s finished” (has finished), dạng khẳng định => động từ ở câu hỏi đuôi: hasn’t Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she Tạm dịch: Cô ấy đã hoàn thành khóa học, phải không? Chọn D. 6 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Do chủ ngữ “my wedding ring” (nhẫn cưới) không thể thực hiện hành động “make” (tạo ra) => động từ ở dạng bị động => loại B, C, D to be made of: được làm bằng Tạm dịch: Nhẫn cưới của tôi được bằng vàng trắng và vàng. Chọn A. 7 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: in London: ở Luân Đôn from London: đến từ Luân Đôn Tạm dịch: Jim đang ở Luân Đôn để chăm sóc cho cô của anh ở bệnh viện. Chọn C. 8 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép: The more adv/adv-er S1 + V1, the more adv/adv-er S2 + V2: càng … càng quickly (adv): một cách nhanh chóng => so sánh hơn: more quickly Tạm dịch: Chúng ta đi bộ càng nhanh, chúng ta sẽ càng sớm đến đó. Chọn D. 9 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) lovely (adj): đáng yêu (ý kiến) small (adj): nhỏ (kích cỡ) young (adj): trẻ, nhỏ (tuổi tác) 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
African (adj): thuộc châu Phi Tạm dịch: Họ đưa những đứa trẻ châu Phi nhỏ nhắn đáng yêu của họ đến công viên mỗi ngày. Chọn C. 10 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ đơn, sự phối hợp thì Giải thích: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ; hoặc một hành động xen vào 1 hành động khác đang diễn ra trong quá khứ (hành động xen vào chia quá khứ đơn, hành động đang diễn ra chia quá khứ tiếp diễn. Hành động “fall over” (ngã) là hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ “was playing” (đang chơi). Công thức phối hợp thì: S + was/were + V-ing when S + Ved. (Ai đó đang làm gì thi…) Tạm dịch: Anh ấy đang đá bóng thì bị ngã. Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. moreover, S + V: hơn nữa B. therefore, S + V: vì vậy, do đó C. however, S + V: tuy nhiên D. although S + V: mặc dù Tạm dịch: Cô ấy đã chán với việc ở chung nhà với người khác; vì vậy, cô ấy đang tìm kiếm căn hộ cho riêng mình. Chọn B. 12 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Do động từ ở mệnh đề chính chia thì tương lai đơn, nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian phải chia thì hiện tại => loại B, C, D (vì chia các thì quá khứ). Tạm dịch: Ngay sau khi trời tạnh mưa, chúng tôi sẽ rời đi. Chọn A. 13 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (she - cô ấy), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích Câu đầy đủ: After she had finished her homework, she watched her favorite movie. Câu rút gọn: Having finished her homework, she watched her favorite movie. Tạm dịch: Sau khi làm xong bài tập, cô xem bộ phim yêu thích của mình. Chọn A. 14 (TH) Kiến thức: Từ loại 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Dấu hiệu: trước danh từ “forms” (các hình thức) cần một tính từ. A. variety (n): sự đa dạng B. vary (v): thay đổi, biến đổi C. various (adj): đa dạng, khác nhau D. variously (adv): khác nhau Tạm dịch: Ngày nay có rất nhiều hình thức giải trí ở khắp mọi nơi. Chọn C. 15 (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: turn down: vặn nhỏ turn up: đến, xuất hiện turn into: trở thành turn on: bật Tạm dịch: Làm ơn giảm âm lượng trên radio xuống – nó đang to quá đấy! Chọn A. 16 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. do – did: làm, hành động B. make – made: chế tạo, sản xuất C. build – built: xây dựng D. cause – caused: gây ra => make a good impression: tạo ấn tượng tốt Tạm dịch: Penny đã tạo được ấn tượng tốt với bố mẹ tôi. Cô ấy thật lịch sự. Chọn B. 17 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. chores (n): công việc vặt trong nhà B. works (n): việc làm, hành động C. contributions (n): sự đóng góp D. charges (n): nhiệm vụ, bổn phận => household chores: việc nhà, những công việc trong nhà Tạm dịch: Trong gia đình hiện đại, mỗi thành viên nên chung tay chia sẻ công việc nhà. Chọn A. 18 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. advantage (n): lợi ích B. use (n): công dụng, sử dụng C. benefit (n): lợi ích D. dominate (v): thống trị => take advantage of: tận dụng lợi ích của Tạm dịch: Ủy ban ước tính rằng ít nhất bảy công ty đã tận dụng chương trình này. Chọn A. 19 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. place (n): vị trí, địa điểm B. order (n): ngôi, hàng, cấp C. line (n): dòng D. position (n): vị trí => step out of line (idiom): làm trái, vi phạm 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Cô ấy là một giáo viên rất nghiêm khắc. Nếu bất kỳ học sinh nào của cô ấy vi phạm nội quy, cô ấy sẽ rất tức giận. Chọn C. 20 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: competition (n): cuộc thi A. show (n): cuộc trình diễn B. quiz (n): câu đố C. contest (n): cuộc thi D. tour (n): cuộc đi du lịch => competition (n) = contest (n): cuộc thi Tạm dịch: Nếu không có sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi đã không thể giành chiến thắng trong cuộc thi Âm nhạc lớn. Chọn C. 21 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: serious (adj): nghiêm trọng, nguy hiểm A. surprising (adj): ngạc nhiên B. sudden (adj): bất ngờ C. minor (adj): nhỏ D. severe (adj): nghiêm trọng => serious (adj) = severe (adj): nghiêm trọng Tạm dịch: Đó không phải là một cơn đau tim nghiêm trọng, nhưng nó khiến anh ta vô cùng sợ hãi. Chọn D. 22 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. booked /bʊkt/ B. pronounced /prəˈnaʊnst/ C. described /dɪˈskraɪbd/ D. missed /mɪst/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Chọn C. 23 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-a” Giải thích: A. agent /ˈeɪdʒənt/ B. capture /ˈkæptʃə(r)/ C. compact /kəmˈpækt/ D. span /spæn/ Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. danger (n): sự nguy hiểm B. beginning (n): sự khởi đầu 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. seriously (adv): nghiêm trọng, trầm trọng C. outbreak (n): sự bùng nổ The (24) outbreak of COVID-19 is an unprecedented public health crisis, touching nearly all countries and communities across the world. Tạm dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng lớn chưa từng có, lây lan đến hầu hết tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. mitigate – mitigating: giảm nhẹ, làm dịu bớt, làm cho đỡ B. worry – worrying: làm cho lo lắng C. devastate – devastating: tàn phá, phá hủy D. deteriorate – deteriorating: làm giảm giá trị, làm cho xấu hơn The health impacts of COVID-19 are (25) devastating and, rightly, in the forefront of our minds, across our media, and impacting people's lives and livelihoods across the world. Tạm dịch: Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 đang tàn phá và luôn hiện hữu trong tâm trí, trên các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của người dân trên toàn thế giới. Chọn C. 26 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, không đứng sau dấu “,” - who: thay thế cho danh từ chỉ người - when: khi nào - which: thay thế cho danh từ chỉ người, hoặc cả mệnh đề đứng trước nó Cần điền đại từ quan hệ thay cho cụm danh từ chỉ vật “important school feeding programmes”, có thể đứng sau dấu phẩy => chỉ có thể là “which”. Over 365 million children are missing out on important school feeding programmes, (26) which keep them healthy and motivated to learn. Tạm dịch: Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường, những chương trình giúp chúng luôn khỏe mạnh và có động lực học tập. Chọn D. 27 (TH) Kiến thức: Từ định lượng Giải thích: A. other + N(số nhiều): những cái khác B. another + N: cái khác C. the other: cái còn lại, người còn lại D. all + N: tất cả Dấu hiệu: “means” (các phương tiện) là danh từ số nhiều => dùng “other” ở trước. Many children are suffering from anxiety, living without access to the internet or (27) other means required to benefit from distance learning. Tạm dịch: Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng như việc không có internet hoặc các phương tiện khác để tiếp cận với lợi ích của việc học từ xa. Chọn A. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
28 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. but S + V: nhưng B. although S + V: mặc dù C. so S + V: vì thế, vì vậy D. as S + V: vì = because + S + V Some older children are stressed about missing months of education (28) as they have to care for younger children in the home while parents and caregivers are working. Tạm dịch: Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải ở nhà trông em trong khi bố mẹ và người chăm sóc của chúng đang làm việc. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Sự bùng phát của COVID-19 là một cuộc khủng hoảng sức khỏe cộng đồng lớn chưa từng có, lây lan đến hầu hết tất cả các quốc gia và cộng đồng trên toàn thế giới. Các tác động đến sức khỏe của COVID-19 đang tàn phá và luôn hiện hữu trong tâm trí, trên các phương tiện truyền thông của chúng ta, và ảnh hưởng đến cuộc sống và sinh kế của người dân trên toàn thế giới. Một trong những kết quả rõ ràng nhất của COVID-19 là khoảng cách kinh tế xã hội ngày càng gia tăng giữa những người học. Hơn 365 triệu trẻ em đang bỏ lỡ các chương trình nuôi dưỡng quan trọng ở trường mà giúp chúng luôn khỏe mạnh và có động lực học tập. Hơn nữa, các gia đình có thể bị thúc ép sử dụng các cơ chế đối phó tiêu cực để đáp ứng nhu cầu của họ, bao gồm việc trẻ em phải lao động hoặc giảm số lượng và chất lượng bữa ăn vào thời điểm đặc biệt quan trọng mà chúng ta cần phải khỏe mạnh và duy trì hệ miễn dịch tốt. Bản thân việc học ở nhà có thể là một nguồn căng thẳng cho gia đình và người học, với áp lực phải đảm nhận những trách nhiệm mới. Nhiều trẻ em đang phải chịu đựng sự lo lắng như việc không có internet hoặc các phương tiện khác để tiếp cận với lợi ích của việc học từ xa. Một số trẻ lớn hơn bị căng thẳng về việc bỏ lỡ các tháng học vì chúng phải ở nhà trông em trong khi cha mẹ và người chăm sóc của chúng đang làm việc. 29 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì? A. Quảng cáo làm ngắt quãng thời gian xem TV của người xem. B. Các đoạn quảng cáo làm tăng năng suất. C. Quảng cáo truyền hình không còn được ưa chuộng. D. Quảng cáo hiện đại là một lợi thế. Thông tin: Recently fans of top soaps, dramas and reality shows in the USA have started to get angry about the number and frequency of the adverts in the middle of the programmes. Tạm dịch: Gần đây, những người hâm mộ các bộ phim dài tập, phim truyền hình và chương trình thực tế hàng đầu ở Mỹ đã bắt đầu tức giận về số lượng và tần suất xuất hiện của các quảng cáo ở giữa các chương trình… Chọn A. 30 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cụm từ "the programmes" (các chương trình) trong đoạn 1 đề cập đến _______. A. chương trình thực tế B. các kênh ABC C. phim truyền hình Mỹ D. quảng cáo
12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: Nowadays in the US, an hour-long drama lasts about 40 minutes, whereas in the 1980s the programmes lasted 48 minutes. Tạm dịch: Ngày nay ở Mỹ, một bộ phim truyền hình dài một tiếng kéo dài khoảng 40 phút, trong khi vào những năm 1980, các chương trình như thế này kéo dài 48 phút. Chọn C. 31 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "probable" (có khả năng) trong đoạn 2 đồng nghĩa với _______. A. causing worry: gây lo lắng B. unable to believe: không thể tin được C. very difficult to deal with: rất khó giải quyết D. likely to happen: có khả năng xảy ra Thông tin: When people have watched a programme for ten minutes, it’s much less probable that they will stop watching or change channels. Tạm dịch: Khi mọi người đã xem một chương trình trong mười phút, khả năng họ dừng xem hoặc chuyển kênh sẽ ít hơn nhiều. Chọn D. 32 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, trước đây tất cả các bộ phim truyền hình của kênh ABC _______. A. kéo dài 40 phút B. gồm 4 phần C. có sáu phân đoạn D. được chia thành 5 phần riêng biệt Thông tin: The ABC channel had slightly more adverts than other channels… Before, all their dramas had four sections. Tạm dịch: Kênh ABC có nhiều quảng cáo hơn một chút so với các kênh khác… Trước đây, tất cả các bộ phim truyền hình của họ đều có bốn phần. Chọn B. 33 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây là ĐÚNG về chương trình trò chơi truyền hình như đã nêu trong đoạn văn? A. Cảnh yên tĩnh trong chương trình trò chơi là yếu tố quan trọng để thu hút sự chú ý của mọi người. B. Có thể làm chúng dưới dạng chương trình gồm sáu phần. C. Chúng không dựa vào cảnh bạo lực hay kích động. D. Chúng thu hút người xem truyền hình bằng các quảng cáo kéo dài trong ba phút. Thông tin: It's OK for game shows or more exciting adventure series… But for programmes that don't depend on violence or melodramatic scenes, it's more difficult to make a story with six sections. Tạm dịch: Đối với các chương trình trò chơi hay loạt phim phiêu lưu thú vị hơn thì không sao. Ngoài những chương trình không phụ thuộc vào cảnh bạo lực hoặc sự kịch tính, thì việc xây dựng một câu chuyện với sáu phần sẽ khó hơn. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Gần đây, những người hâm mộ các bộ phim dài tập, phim truyền hình và chương trình thực tế hàng đầu ở Mỹ đã bắt đầu tức giận về số lượng và tần suất xuất hiện của các quảng cáo ở giữa các chương trình. Đôi 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
khi có vẻ như các quảng cáo quan trọng hơn các chương trình. Ví dụ, phim truyền hình Mỹ không dài như trước đây. Ngày nay ở Mỹ, một bộ phim truyền hình dài một tiếng kéo dài khoảng 40 phút, trong khi vào những năm 1980, các chương trình này kéo dài 48 phút. Phần còn lại là quảng cáo. Kênh ABC có nhiều quảng cáo hơn một chút so với các kênh khác. Nhưng gần đây họ đã thay đổi, thậm chí còn tệ hơn trước! Trước đây, tất cả các bộ phim truyền hình của họ đều có bốn phần. Nhưng bây giờ các nhà sản xuất của nó tách mỗi chương trình thành sáu phần. Thông thường phần đầu tiên dài khoảng mười phút. Sau đó, họ có thời gian nghỉ ngơi đầu tiên. Khi mọi người đã xem một chương trình trong mười phút, khả năng họ dừng xem hoặc chuyển kênh sẽ ít hơn nhiều. Nhưng sau đó, trong 45 phút tiếp theo, có thêm bốn lần nghỉ thương mại nữa. Mỗi lần nghỉ giải lao dài khoảng ba phút rưỡi. Tất cả những điều này khiến các nhà biên kịch phim truyền hình khó viết nên những câu chuyện hay. Cảnh phim không có điểm nhấn vì ngày càng có nhiều quảng cáo ngày càng dài hơn. Nhà sản xuất truyền hình Mỹ David Kelley cho biết: "Đối với các chương trình trò chơi hay loạt phim phiêu lưu thú vị hơn thì không sao. Ngoài những chương trình không phụ thuộc vào cảnh bạo lực hoặc sự kịch tính, thì việc xây dựng một câu chuyện với sáu phần sẽ khó hơn. Điều duy nhất bạn có thể làm là tích cực hơn, lồng ghép với âm nhạc hoặc tác động trực quan, chỉ để thu hút sự chú ý của mọi người sau những lời quảng cáo." 34 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + Ved. Sau “since” (từ khi) dùng thì quá khứ đơn. Cách viết lại câu: S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian.: Ai đó không làm gì được bao lâu rồi = It’s + thời gian + since + S + last Ved.: Đã bao lâu kể từ lần cuối ai làm gì Tạm dịch: Bố tôi không hút thuốc lá trong một tháng. = A. Đã một tháng kể từ lần cuối cùng bố tôi hút thuốc lá. B. sai ngữ pháp (ago that) C. sai ngữ pháp (that) D. Đó là điếu thuốc mà bố tôi đã hút cách đây một tháng. => sai về nghĩa Chọn A. 35 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: - promised to V: hứa làm gì - asked sb to do sth: yêu cầu ai làm gì Tạm dịch: "Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi tôi về nhà," Peter nói với Mary. = D. Peter hứa sẽ gọi điện cho Mary sau khi anh ta về đến nhà. A. Peter hứa sẽ trao nhẫn cưới cho Mary sau khi anh về nhà. => sai về nghĩa B. Peter yêu cầu Mary đến thăm anh ta sau khi anh ta về nhà. => sai về nghĩa C. Peter hứa sẽ đến thăm Mary sau khi anh ấy về nhà. => sai về nghĩa Chọn D. 36 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu; trạng từ chỉ thời gian Giải thích: must + V(nguyên thể): phải làm gì 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
as soon as S + V: ngay khi when S + V: khi Ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, động từ không chia ở tương lai đơn. => loại A, D. Tạm dịch: Susan sẽ sẵn sàng bất cứ lúc nào, và sau đó chúng ta phải rời đi. = C. Chúng ta phải rời đi ngay khi Susan sẵn sàng. B. Chúng ta phải rời khỏi lúc Susan phải sẵn sàng. => sai về nghĩa Chọn C. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì? A. Cách chọn máy ảnh kỹ thuật số B. Sự chuyển đổi của nhiếp ảnh kỹ thuật số C. Các vấn đề khi mua máy ảnh D. Các yếu tố của máy ảnh kỹ thuật số Thông tin: That is the reason a modern man has a set of questions concerning digital cameras. The basic problem in choosing a digital camera is the guarantee that the device you are purchasing will "grow old" in a couple of months due to constant improvements and developments of technology. The only factor that may delay this process of "growing old" is purchasing a device with the price twice or three times higher than the average market price for a digital camera at the moment. Tạm dịch: Đó là lý do tại sao một số người hiện đại có một loạt các câu hỏi liên quan đến máy ảnh kỹ thuật số. Vấn đề cơ bản trong việc lựa chọn một chiếc máy ảnh kỹ thuật số mà chắc chắn bạn sẽ gặp phải đó là thiết bị bạn đang mua sẽ "lỗi thời" trong một vài tháng do những cải tiến và phát triển không ngừng của công nghệ. Yếu tố duy nhất có thể trì hoãn quá trình "lỗi thời" này là việc mua một thiết bị với giá cao hơn gấp đôi hoặc gấp ba lần so với giá thị trường trung bình cho một chiếc máy ảnh kỹ thuật số ở thời điểm hiện tại. Chọn A. 38 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn đầu tiên, từ "guarantee" (đảm bảo) gần nghĩa nhất với _______. B. guidance (n): hướng dẫn A. employee (n): người làm công C. chance (n): cơ hội D. assurance (n): đảm bảo Thông tin: The basic problem in choosing a digital camera is the guarantee that the device you are purchasing will "grow old" in a couple of months due to constant improvements and developments of technology. Tạm dịch: Vấn đề cơ bản trong việc lựa chọn một chiếc máy ảnh kỹ thuật số là sự đảo bảo rằng thiết bị bạn đang mua sẽ "lỗi thời" trong một vài tháng do những cải tiến và phát triển không ngừng của công nghệ. Chọn D. 39 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "its" (của nó) trong đoạn 1 ám chỉ điều gì? A. thẻ nhớ B. máy ảnh C. màn hình D. giá cả Thông tin: If a person chooses a digital camera, there are several criteria of a great priority he needs to keep in mind: the price and the image resolution of the camera, the capacity of the memory card, the presence of an LCD display, the interface of the device and its weight and size.
15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Nếu một người chọn máy ảnh kỹ thuật số, có một số tiêu chí ưu tiên chính mà anh ta cần phải ghi nhớ: giá cả và độ phân giải hình ảnh của máy ảnh, dung lượng thẻ nhớ, có màn hình LCD, giao diện của thiết bị và trọng lượng và kích thước của nó. Chọn B. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn thứ hai, cụm từ "depends on" (phụ thuộc vào) gần nghĩa nhất với ____. A. is decided by: được quyết định bởi B. is created by: được tạo ra bởi C. consists of: bao gồm D. makes up: cấu thành Thông tin: The price of a digital camera depends on its quality factors. Tạm dịch: Giá của một máy ảnh kỹ thuật số phụ thuộc vào các yếu tố chất lượng của nó. Chọn A. 41 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, khi chúng ta nói về độ phân giải của máy ảnh kỹ thuật số, tất cả những điều sau đây là những gì chúng ta nên biết NGOẠI TRỪ _______. A. mục đích trong tương lai của máy ảnh B. giải pháp thấp nhất mà bất kỳ khách hàng nào nên được định hướng C. kích thước và trọng lượng của máy ảnh D. mục đích máy ảnh sẽ được sử dụng cho Thông tin: In this case, person choosing a digital camera needs to exactly know what it will be used for and to choose it according to its future destination. It is necessary to mention that the resolution of 640 x 480 is the lowest resolution any customer should be orientated to. Tạm dịch: Trong trường hợp này, người chọn máy ảnh kỹ thuật số cần biết chính xác nó sẽ được sử dụng để làm gì và chọn nó phù hợp với mục đích tương lai. => đáp án A, D được nhắc đến Cần phải đề cập rằng độ phân giải 640 x 480 là độ phân giải thấp nhất mà bất kỳ khách hàng nào cũng nên để ý. => đáp án B được nhắc đến Chọn C. 42 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Chúng ta có thể suy ra điều gì từ đoạn văn? A. Thẻ nhớ có dung lượng càng lớn thì camera càng tốt. B. Không cần thiết phải chú ý đến sự hiện diện của màn hình LCD. C. Thấu kính của máy ảnh là vật vô dụng. D. Chất lượng của máy ảnh quan trọng hơn nhiều so với dung lượng của thẻ nhớ. Thông tin: It is much better to choose a good camera with a small memory capacity than an average digital camera with a larger memory capacity. Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn chọn một máy ảnh tốt có dung lượng bộ nhớ nhỏ thay vì một máy ảnh kỹ thuật số trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn hơn. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, loại máy ảnh nào mà khách hàng KHÔNG được mua? A. Máy ảnh có giá cao hơn nhiều so với giá trung bình trên thị trường B. Máy ảnh có độ phân giải tối thiểu nhưng vẫn có vẻ hợp lý để mua C. Một máy ảnh trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn D. Một máy ảnh tuyệt vời với dung lượng bộ nhớ nhỏ Thông tin: It is much better to choose a good camera with a small memory capacity than an average digital camera with a larger memory capacity. Tạm dịch: Sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn chọn một máy ảnh tốt có dung lượng bộ nhớ nhỏ thay vì một máy ảnh kỹ thuật số trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn hơn. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Việc chuyển đổi nhiếp ảnh kỹ thuật số từ đặc quyền của người giàu sang một thiết bị gia dụng bình thường đã gây ra một số vấn đề. Đó là lý do tại sao một số người hiện đại có một loạt các câu hỏi liên quan đến máy ảnh kỹ thuật số. Vấn đề cơ bản trong việc lựa chọn một chiếc máy ảnh kỹ thuật số là sự đảo bảo rằng thiết bị bạn đang mua sẽ "lỗi thời" trong một vài tháng do những cải tiến và phát triển không ngừng của công nghệ. Yếu tố duy nhất có thể trì hoãn quá trình "lỗi thời" này là việc mua một thiết bị với giá cao hơn gấp đôi hoặc gấp ba lần so với giá thị trường trung bình cho một chiếc máy ảnh kỹ thuật số ở thời điểm hiện tại. Nếu một người chọn máy ảnh kỹ thuật số, có một số tiêu chí ưu tiên chính mà anh ta cần phải ghi nhớ: giá cả và độ phân giải hình ảnh của máy ảnh, dung lượng thẻ nhớ, có màn hình LCD, giao diện của thiết bị và trọng lượng và kích thước của nó. Giá của một máy ảnh kỹ thuật số phụ thuộc vào các yếu tố chất lượng của nó. Độ phân giải của máy ảnh kỹ thuật số hay "kích thước của hình ảnh kỹ thuật số", được đo bằng pixel là các phần tử cảm quang. Người ta thường biết rằng số lượng pixel trong thuộc tính máy ảnh càng lớn thì nó càng tốt. Do đó, nếu cần một bức ảnh có độ chi tiết cao, việc sử dụng zoom trên máy ảnh kỹ thuật số có độ phân giải thấp sẽ không cho kết quả như mong muốn. Trong trường hợp này, người chọn máy ảnh kỹ thuật số cần biết chính xác nó sẽ được sử dụng để làm gì và chọn nó phù hợp với mục đích tương lai. Cần phải đề cập rằng độ phân giải 640 x 480 là độ phân giải thấp nhất mà bất kỳ khách hàng nào cũng nên để ý. Đó là độ phân giải tối thiểu mà việc mua một chiếc máy ảnh kỹ thuật số mà vẫn hợp lý để dùng. Ống kính của máy ảnh hay thuộc tính zoom cho phép tiết kiệm rất nhiều về giá thành của thiết bị nhưng lại đánh vào chất lượng của hình ảnh. Thẻ nhớ cũng là một vấn đề rất quan trọng. Sẽ tốt hơn nhiều nếu bạn chọn một máy ảnh tốt có dung lượng bộ nhớ nhỏ thay vì một máy ảnh kỹ thuật số trung bình có dung lượng bộ nhớ lớn hơn. Sự hiện diện của màn hình LCD không còn là mong muốn nữa, mà đo phải là một yêu cầu đối với bất kỳ máy ảnh kỹ thuật số nào. Nó cho phép mọi người kiểm tra hình ảnh trong tương lai, dự đoán nó và xóa những hình ảnh xấu và do đó để tiết kiệm dung lượng. 44 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: brief (adj): ngắn gọn A. lengthy (adj): dài dòng B. friendly (adj): thân thiện C. short (adj): ngắn D. private (adj): riêng tư => brief (adj): ngắn gọn >< lengthy (adj): dài dòng 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Cô ấy gọi điện cho tôi vào chiều nay tại văn phòng và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện ngắn. Chọn A. 45 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: take the bull by the horns (idiom): giải quyết một tình huống khó khăn một cách can đảm và quyết liệt A. face directly: đối mặt trực tiếp B. respond eagerly: đáp lại một cách háo hức C. avoid completely: hoàn toàn (trốn) tránh D. change slightly: thay đổi một chút => take the bull by the horns >< avoid completely: hoàn toàn (trốn) tránh Tạm dịch: Bạn nên đối mặt và giải quyết vấn đề này và hãy đi gặp anh ta ngay đi. Chọn C. 46 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: “ago” (trước đây) => động từ chia ở thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + Ved (+ khoảng thời gian + ago) Sửa: closes => closed Tạm dịch: Ở đây từng có rạp chiếu phim nhưng đóng cửa lâu rồi. Chọn C. 47 (TH) Kiến thức: Đại từ tân ngữ Giải thích: him: anh ấy them: họ Dấu hiệu: vì danh từ “students” (các học sinh) là danh từ số nhiều => cần dùng đại từ tân ngữ là “them”. Sửa: him => them Tạm dịch: Đặt ra một khoản đóng góp cố định giúp học sinh dễ dàng biết được những gì được mong đợi bởi chúng. Chọn D. 48 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: reliant (adj): có thể dựa vào, nhờ vào reliable (adj): đáng tin cậy => Sửa: reliant => reliable Tạm dịch: Công ty đã phát triển tốt hơn các hệ thống nhanh chóng và đáng tin cậy hơn để xử lý các khiếu nại của khách hàng. Chọn C. 49 (VD) Kiến thức: Câu ước ở hiện tại Giải thích: Cấu trúc “wish” có thể được sử dụng để thể hiện mong ước một điều gì đó không có thật ở hiện tại hoặc giả định một điều trái ngược so với thực tế. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Công thức ước ở hiện tại: S + wish(es)/If only + S + Ved. As long as S + V: miễn là Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một hành động, giả thiết có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Công thức: If S + V(s/es), S + will/can + V(nguyên thể). Tạm dịch: Cô ấy không thể xin việc vì cô ấy không giỏi tiếng Anh. = B. Cô ấy ước mình giỏi tiếng Anh và cô ấy có thể xin việc. A. Miễn là cô ấy giỏi tiếng Anh và cô ấy có thể xin việc. => sai về nghĩa C. sai vì là câu điều kiện loại 1 (phải dùng loại 2) D. sai ở “had been” Chọn B. 50 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Một số cấu trúc đảo ngữ: Hardly had + S + Ved/V3 + when S + V: Vừa mới … thì … Not only + V(trợ) S + V(chính), S + V + as well.: Không những … mà còn … No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới … thì … As soon as S + V: ngay khi Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau. = A. Vừa mới biết đội bóng rổ thua trận thì họ đã bắt đầu đổ lỗi cho nhau. B. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa C. Đội bóng rổ vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận. => sai về nghĩa D. Ngay sau khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa Chọn A. -----HẾT----
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH THUẬN
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề: 904
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions Question 1: A. performs B. opens C. regrets D. pretends Question 2: A. hot B. know C. dog D. pop Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions Question 3: A. disaster B. attention C. adventure D. character Question 4: A. decide B. copy C. concern D. arrive Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks Light pollution is the existence of too much unwanted, artificial light in the environment. Too much light pollution has (5) _______ effects on people. It upsets ecosystems, has bad health effects, and wastes energy. In upsetting ecosystems, light pollution poses a serious threat in particular to night wildlife, having damaging impacts on plant and animal physiology. It can affect the migratory patterns of animals, change competitive interactions of animals, and cause physiological harm. The rhythm of life as we know it is controlled by the natural daily patterns of light and dark. (6) _______, the disruption to these patterns does harm to the ecological dynamics. With respect to adverse health effects, many species, especially humans, are dependent on natural body cycles, and the production of melatonin, (7) _______ are regulated by light and dark (e.g., day and night). If humans are exposed to light while sleeping, melatonin production can be affected. This can lead to sleep disorders and (8) _______ health problems such as increased headaches, worker fatigue, stress, some forms of obesity due to lack of sleep and increased anxiety. Health effects are not only due to over-illumination or excessive (9) _______ of light over time, but also improper spectral composition of light. (Adapted from https://www.globeatnight.org/light-pollution.php) Question 5: A. essential B. helpful C. positive D. negative Question 6: A. However B. Conversely C. Whereas D. Therefore Question 7: A. that B. whom C. which D. whose Question 8: A. another B. the other C. other D. others Question 9: A. coverage B. inauguration C. exposure D. contact Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions I left school and university with my head packed full of knowledge; enough of it, anyway, to pass all the examinations that were put in my path. As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort. It came as something of a 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
shock, therefore, encounter the world outside for the first time, and to realize that I was ill-equipped, not only for the necessary business of earning a living, but more importantly, for coping with all the new decisions which came my way, in both life and work. I was soon to discover that my mind had been trained to deal with closed problems, whereas most of what I now had to deal with were open-ended problems. 'What is the cost of sales?' is a closed problem, one with a right or a wrong answer. 'What should we do about it?' is an open problem, one with any number of possible answers, and I had no experience of taking this type of decision. I had been educated in an individualist culture. My scores were mine. No one else into it, except as competitors in some imagined race. I was on my own in the learning game at school and university. Not so in my work, I soon realized. Being an individual star would not help me there if it was in a failing group. I had discovered, rather later than most, the necessity of others. So much of the content of what I had learned was irrelevant, while the process of learning it had cultivated a set of attitudes and behaviors which were directly opposed to what seemed to be needed in real life. Although I had studied philosophy, I hadn't applied it to myself. It would be nice to think that our schools today prepare people better for life and for work. The subjects may appear to be a little more relevant, but we are still left to learn about work at work, and about life by living it. I believe we could do more to make sure that the process of education had more in common with the processes of living and working as they are today, so that the shock of reality is less cruel. (Adapted from New proficiency Gold Coursebook by Jacky Newbrook and Judith Wilson) Question 10: What does the passage mainly discuss? A. The necessity of being exposed to the harsh reality. B. The complexity of the world outside. C. The urgent need for educational reforms. D. The gap between education and the real world. Question 11: The word "undue" in paragraph 1 is closest in meaning to_______. B. inconsiderable C. extensive D. constant A. negligible Question 12: The word "this type" in paragraph 2 refers to _______ A. the type with some possible answers B. the type related to the cost of sales C. the type with a right answer D. the type with a wrong answer Question 13: According to the passage, _______. A. The author was ill-prepared for real-life experiences B. The author found it necessary to view his colleagues as competitors C. The author could deal with new decisions D. The author realized the importance of individualism in his work Question 14: The word "cultivated" in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. changed B. developed C. weakened D. required Question 15: Which of the following is NOT mentioned, according to the passage? A. The author realized that he needed the company of his colleagues at work. B. The author found that he should have taken advantage of his intellectual ability. C. The author found that he had been trained to deal with problems in the wrong way. D. The author expected to succeed by using the qualities his education had developed when leaving university. Question 16: Which of the following can be inferred about the author's thoughts from paragraph 4? A. Students should be aware of applying philosophy to their life. B. Relevance of learning contents has reduced the gap between school and work. C. Work and life experience plays a little role in dealing with the harsh reality. D. Today's educational system does not give students a much better preparation. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 17: She enjoyed the chance to converse with those who speak her language. A. teach B. translate C. preserve D. talk Question 18: The most diligent students, who always put efforts into what they do, will succeed. A. competitive B. intelligent C. hard-working D. lazy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19: Before he went on vacation, Mike left explicit instructions for the decoration of his office and everyone got it. A. simple B. clear C. direct D. vague Question 20: Although they hold similar political views, their religious beliefs present a striking contrast. A. great disparity B. significant difference C. minor comparison D. complete coincidence Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 21: Lily has been invited to Wendy's party and she is talking to Wendy at the end of the party. – Lily: "Thank you for a wonderful evening!" - Wendy: “_____________” A. You're welcome. B. Never mind. C. Have a great day! D. It's very kind of you to say so. Question 22: Jenny and Anna are having a discussion about interesting career options. - Jenny: "I think teaching is one of the most rewarding jobs because it gives you a chance to create impacts on future generations." - Anna: “_________________” A. Let's drop it. B. Why not? C. No doubt about it. D. Let me think about that and get back to you. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions A recent study suggests that teens' relationship with parents, friends and teachers may have a lot to do with why they don't get a good night's sleep. David Maume, a sociologist and sleep researcher, analyzed federal health data, which interviewed 974 teenagers when they were 12, and then again at 15. He found that family dynamics have much to do with how well kids sleep. Teens, who had warm relations with their parents and felt like they could talk to them or their parents were supportive of them, tended to sleep better. However, families that were going through a divorce or a remarriage tended to affect teens' sleep. And problems at school also affected teens' sleep. Feeling safe at school and having good relations with teachers tended to promote better sleep. As did good relationships with friends. Kids who took part in sports or other positive social activities or shared similar academic goals with their friends were also more likely to get a good night's sleep. These add up to what makes lots of sense: a general feeling of well-being helps teens sleep. If we're happy and contented, we're much more likely to sleep better than if we're sad and anxious. Now, of course, teens can hardly resist being drawn to their computers and social networking. Maume also found that when parents were strict not only about bedtime, but also about limiting technology, kids slept better. It's a finding that seems obvious, but parents really do matter when it comes to health habits of their teenagers. Clearly, teenagers aren't 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
getting 9 to 10 hours a night, which puts them at risk for all the consequences of lack of sleep, including poor academic performance, colds and stress. (Adapted from www.mofangge.com/html/qDetail/03/93/.../61359303219584.html) Question 23: What is the passage mainly about? A. It is necessary for teens to join in sports and positive social activities. B. Lack of adequate sleep puts teens at risk of performing poorly at school C. Modern technology has something to do with teens' sleep problems. D. Teens' sleep is linked to their relationship with people around them. Question 24: What does the word "them" in the passage refer to? A. parents B. family dynamics C. warm relations D. teens Question 25: According to Maume's analysis, who will probably have a poor night's sleep? A. Teens who feel like talking with their parents. B. Teens who lack a sense of security at school. C. Teens who have friends sharing their dreams. D. Teens who feel contented about themselves. Question 26: The word "well-being" in paragraph 4 probably means _______. A. insecurity B. happiness C. excitement D. worrying Question 27: According to the passage, which of the following is NOT true? A. Teens whose parents broke up can't sleep well. B. Parents can help their children sleep better by restricting their use of technology. C. Parents have nothing to do with their children's health habits. D. Teens are unable to perform well at school if they don't get sufficient sleep. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions Question 28: Some ancient philosophers such as Pythagorus and Aristotle were ahead of their time because he thought that the earth was round. A. he thought B. ahead of C. Some D. because Question 29: I woke up late for my interview because I have been worrying about it all night and didn't get much sleep. B. get much sleep C. have been worrying D. all night A. woke up late Question 30: A panel of uninterested judges who had never met the contestants before judged the singing contest with justice. A. A panel B. uninterested judges C. contestants D. judged Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions Question 31: The dry season is coming to an end, ________? A. does it B. doesn't it C. isn't it D. is it Question 32: Last night, she _______ a big diamond ring by her husband-to-be at her birthday party A. gave B. gives C. was giving D. was given Question 33: _______ she studies, the better results she will probably get. A. The harder B. Hardest C. Harder D. The hardest Question 34: He _______ on his report when his computer suddenly shut down. A. worked B. was working C. works D. is working Question 35: We didn't enjoy the day _______ the weather was so awful. A. because B. due to C. although D. in spite of Question 36: Jeff will have traveled to 20 countries _______ at the end of next month. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. by the time he turns fifty A. after he had turned fifty C. when he turned fifty D. as soon as he turned fifty Question 37: When you grow up, you must learn how to become independent _______ your parents. A. of B. with C. in D. on Question 38: _______ on the project, he felt absolutely exhausted when it finished. A. Being spent a lot of time B. Spent a lot of time C. Having spent a lot of time D. To spend a lot of time Question 39: At the farewell party, Jane gave Danny a _______ mug with her portrait outside so that he would always remember her. A. lovely big Japanese B. big Japanese lovely C. Japanese big lovely D. lovely Japanese big Question 40: In Asian countries, _______ is a form of connection between two families or two clans rather than two people. A. marry B. marriage C. marrying D. married Question 41: When I first traveled by plane, I really felt excited as the plane _______ from the ground. A. took off B. filled in C. stood up D. turned down Question 42: In order to become a member of the country club, applicants have to _______ set by the club president. A. enhance communication B. widen the gap C. meet the requirements D. gain confidence Question 43: The website is managed by volunteers who put in _______ hours of work helping students deal with situations of bullying. A. generous B. countless C. overwhelming D. widespread Question 44: IT has developed to a very high level, _______ the community and transforming the residents' lives positively. A. creating impacts on B. doing harm to C. causing trouble for D. making bad decisions on Question 45: The journalist had to _______ because what he had written in his article about the celebrity's private life was wrong. A. rest on his laurels B. put himself in other people's shoes C. eat humble pie D. call it a day Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions Question 46: I started to learn English 10 years ago. A. I have been learning English for 10 years. B. I learnt English for 10 years. C. The last time I learnt English was 10 years ago. D. I have started learning English for 10 years. Question 47: "I will pay back the money, Linda," said Helen. A. Helen insisted on paying the money back to Linda. B. Helen suggested paying the money back to Linda. C. Helen promised to pay the money back to Linda. D. Helen apologized to Linda for borrowing her money. Question 48: You were supposed to hand in this assignment two days ago. A. You ought to have handed in this assignment two days ago. 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. You must have handed in this assignment two days ago. C. You should have been supposed to hand in this assignment two days ago. D. You may have handed in this assignment two days ago. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions Question 49: You didn't perform well in the interview. I feel sorry for you. A. Had you performed better in the interview, I didn't feel sorry for you. B. I wish you performed better in the interview. C. I regret that you couldn't have performed better in the interview. D. I wish you had performed better in the interview. Question 50: I posted the letter. I realized that I had forgotten to put on a stamp. A. Not only did I realize that I had forgotten to put a stamp on the letter but I posted it as well. B. Scarcely had I posted the letter when I realized that I had forgotten to put on a stamp. C. No sooner had I posted the letter than I forgot to put on a stamp. D. Only before posting the letter did I realize that I had forgotten to put on a stamp. -----THE END------
6
ĐÁP ÁN 2. B
3. D
4. B
5. D
6. D
7. C
8. C
9. C
10. D
11. C
12. A
13. A
14. B
15. B
16. B
17. D
18. C
19. D
20. D
21. A
22. C
23. D
24. D
25. B
26. B
27. C
28. A
29. C
30. B
31. C
32. D
33. A
34. B
35. A
36. B
37. A
38. C
39. A
40. B
41. A
42. C
43. B
44. A
45. C
46. A
47. C
48. A
49. C
50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: A. performs /pəˈfɔːmz/ B. opens /ˈəʊpənz/ C. regrets /rɪˈɡrets/ D. pretends /prɪˈtendz/ Quy tắc: - Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. - Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. - Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Chọn C. 2 (NB) Kiến thức: Phát âm “-o” Giải thích: A. hot /hɒt/ B. know /nəʊ/ C. dog /dɒɡ/ D. pop /pɒp/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /əʊ/, còn lại là /ɒ/. Chọn B. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. disaster /dɪˈzɑːstə(r)/ B. attention /əˈtenʃn/ C. adventure /ədˈventʃə(r)/ D. character /ˈkærəktə(r)/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2. Chọn D. 4 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. decide /dɪˈsaɪd/ B. copy /ˈkɒpi/ C. concern /kənˈsɜːn/ D. arrive /əˈraɪv/ Quy tắc: - Đa số danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2. Chọn B. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
5 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. essential (adj): cần thiết B. helpful (adj): hữu ích C. positive (adj): tích cực D. negative (adj): tiêu cực Too much light pollution has (5) negative effects on people. Tạm dịch: Quá nhiều ô nhiễm ánh sáng có ảnh hưởng tiêu cực đến con người. Chọn D. 6 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. However, S + V: tuy nhiên B. Conversely: ngược lại C. Whereas S + V: trong khi D. Therefore, S + V: vì vậy It can affect the migratory patterns of animals, change competitive interactions of animals, and cause physiological harm. The rhythm of life as we know it is controlled by the natural daily patterns of light and dark. (6) Therefore, the disruption to these patterns does harm to the ecological dynamics. Tạm dịch: Như chúng ta thường biết, nhịp sống được điều khiển bởi các mô hình tự nhiên hàng ngày của ánh sáng và bóng tối. Do đó, sự phá vỡ các mô hình này gây hại cho các động thái sinh thái. Chọn D. 7 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - that: thay thế cho danh từ chỉ người và vật, không đứng sau dấu “,” - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu Dấu hiệu: trước chỗ trống là dấu “,” => loại A, D. Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ chỉ vật “the production of melatonin” => dùng “which”. With respect to adverse health effects, many species, especially humans, are dependent on natural body cycles, and the production of melatonin, (7) which are regulated by light and dark (e.g., day and night). Tạm dịch: Đối với các tác động xấu đến sức khỏe của nhiều loài, đặc biệt là con người, phụ thuộc vào chu kỳ cơ thể tự nhiên và việc sản xuất melatonin, được điều chỉnh bởi ánh sáng và bóng tối (ví dụ, ngày và đêm). Chọn C. 8 (TH) Kiến thức: Từ định lượng Giải thích: A. another + N số ít, đếm được: cái khác B. the other: cái còn lại C. other + N (số nhiều): những cái khác D. others = other + N (số nhiều): những cái khác Dấu hiệu: “health problems” (những vấn đề sức khỏe) là danh từ số nhiều => loại A, D. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
This can lead to sleep disorders and (8) other health problems such as increased headaches, worker fatigue, stress, some forms of obesity due to lack of sleep and increased anxiety. Tạm dịch: Điều này có thể dẫn đến rối loạn giấc ngủ và các vấn đề sức khỏe khác như đau đầu, mệt mỏi, căng thẳng, một số dạng béo phì do thiếu ngủ và lo lắng. Chọn C. 9 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. coverage (n): sự đưa/phủ sóng tin tức B. inauguration (n): lễ khai mạc, sự khánh thành C. exposure (n): sự tiếp xúc D. contact (n): sự tiếp xúc (chạm), liên lạc Health effects are not only due to over-illumination or excessive (9) exposure of light over time, but also improper spectral composition of light. Tạm dịch: Ảnh hưởng đến sức khỏe không chỉ do chiếu sáng quá mức hoặc tiếp xúc quá nhiều ánh sáng trong thời gian dài, mà còn do thành phần quang phổ của ánh sáng không phù hợp. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Ô nhiễm ánh sáng là sự tồn tại của quá nhiều ánh sáng nhân tạo không mong muốn trong môi trường. Quá nhiều ô nhiễm ánh sáng có ảnh hưởng tiêu cực đến con người. Nó làm đảo lộn hệ sinh thái, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và lãng phí năng lượng. Trong việc làm đảo lộn các hệ sinh thái, ô nhiễm ánh sáng gây ra một mối đe dọa nghiêm trọng, đặc biệt là đối với động vật hoang dã về đêm, có tác động xấu đến sinh lý động thực vật. Nó có thể ảnh hưởng đến luồng di cư của động vật, thay đổi tương tác cạnh tranh của động vật và gây hại đến sinh lý. Như chúng ta thường biết, nhịp sống được điều khiển bởi các mô hình tự nhiên hàng ngày của ánh sáng và bóng tối. Do đó, sự phá vỡ các mô hình này gây hại cho các động thái sinh thái. Đối với các tác động xấu đến sức khỏe của nhiều loài, đặc biệt là con người, phụ thuộc vào chu kỳ cơ thể tự nhiên và việc sản xuất melatonin, được điều chỉnh bởi ánh sáng và bóng tối (ví dụ, ngày và đêm). Nếu con người tiếp xúc với ánh sáng trong khi ngủ, việc sản xuất melatonin có thể bị ảnh hưởng. Điều này có thể dẫn đến rối loạn giấc ngủ và các vấn đề sức khỏe khác như đau đầu, mệt mỏi, căng thẳng, một số dạng béo phì do thiếu ngủ và lo lắng. Ảnh hưởng đến sức khỏe không chỉ do chiếu sáng quá mức hoặc tiếp xúc quá nhiều ánh sáng trong thời gian dài, mà còn do thành phần quang phổ của ánh sáng không phù hợp. 10 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu bàn về điều gì? A. Sự cần thiết của việc tiếp xúc với thực tế phũ phàng. B. Sự phức tạp của thế giới bên ngoài. C. Yêu cầu cấp thiết của cải cách giáo dục. D. Khoảng cách giữa giáo dục và thế giới thực. Thông tin: It came as something of a shock, therefore, encounter the world outside for the first time, and to realize that I was ill-equipped, not only for the necessary business of earning a living, but more importantly, for coping with all the new decisions which came my way, in both life and work. Tạm dịch: Do đó, nó đến như một cú sốc, lần đầu tiên chạm mặt với thế giới bên ngoài, và tôi nhận ra rằng mình đã không trang bị đủ, không chỉ cho công việc cần thiết để kiếm sống, mà quan trọng hơn, để đối phó với tất cả những quyết định xảy đến với tôi, trong cả cuộc sống và công việc. Chọn D. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
11 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "undue" (quá nhiều, quá mức) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. A. negligible (adj): không đáng kể B. inconsiderable (adj): nhỏ bé, không đáng kể C. extensive (adj): sâu rộng, rộng D. constant (adj): bất biến, không thay đổi Thông tin: As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort. Tạm dịch: Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều. Chọn C. 12 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "this type" trong đoạn 2 đề cập đến _______ A. loại mà có 1 vài câu trả lời khả thi B. loại liên quan đến chi phí bán hàng C. loại mà có 1 câu trả lời đúng D. loại mà có 1 câu trả lời sai Thông tin: 'What should we do about it?' is an open problem, one with any number of possible answers, and I had no experience of taking this type of decision. Tạm dịch: ''Chúng ta nên làm gì với nó?'' là một bài toán mở, một bài toán có thể có bất kỳ câu trả lời nào cũng được và tôi không có kinh nghiệm khi đưa ra loại quyết định này. => đưa ra quyết định cho loại vấn đề mở (có nhiều hơn 1 đáp án đúng) Chọn A. 13 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, _______. A. Tác giả đã không chuẩn bị cho những trải nghiệm thực tế B. Tác giả nhận thấy cần phải xem đồng nghiệp của mình là đối thủ cạnh tranh C. Tác giả có thể đối phó với các quyết định mới D. Tác giả nhận ra tầm quan trọng của chủ nghĩa cá nhân trong công việc của mình Thông tin: As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort. It came as something of a shock, therefore, encounter the world outside for the first time, and to realize that I was ill-equipped, not only for the necessary business of earning a living, but more importantly, for coping with all the new decisions which came my way, in both life and work. Tạm dịch: Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều. Do đó, nó đến như một cú sốc, lần đầu tiên chạm mặt với thế giới bên ngoài, và tôi nhận ra rằng mình đã không trang bị đủ, không chỉ cho công việc cần thiết để kiếm sống, mà quan trọng hơn, để đối phó với tất cả những quyết định xảy đến với tôi, trong cả cuộc sống và công việc. Chọn A. 14 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Từ "cultivated" (trau đồi, cố gắng đạt được hoặc phát triển (phẩm chất, tình cảm hoặc kỹ năng) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______. A. changed: thay đổi B. developed: phát triển C. weakened: làm suy yếu D. required: đòi hỏi Thông tin: So much of the content of what I had learned was irrelevant, while the process of learning it had cultivated a set of attitudes and behaviors which were directly opposed to what seemed to be needed in real life. Tạm dịch: Quá nhiều nội dung trong những điều tôi đã học không liên quan, trong khi quá trình học nó đã trau dồi một loạt các thái độ và hành vi trái ngược hoàn toàn với những gì dường như cần thiết trong cuộc sống thực. Chọn B. 15 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, điều nào sau đây KHÔNG được đề cập đến? A. Tác giả nhận ra rằng anh ta cần sự kết bạn của các đồng nghiệp trong công việc. B. Tác giả nhận thấy lẽ ra phải tận dụng khả năng trí tuệ của mình. C. Tác giả nhận thấy rằng anh ta đã được đào tạo để đối phó với các vấn đề một cách sai lầm. D. Tác giả mong đợi sẽ thành công bằng cách sử dụng những phẩm chất mà nền giáo dục của mình đã phát triển khi rời trường đại học. Thông tin: A. Being an individual star would not help me there if it was in a failing group. I had discovered, rather later than most, the necessity of others. C. I was soon to discover that my mind had been trained to deal with closed problems, whereas most of what I now had to deal with were open-ended problems. D. As a well-educated man I rather expected my work to be a piece of cake, something at which my intellect would allow me to excel without undue effort. Tạm dịch: A. Là một ngôi sao cá nhân sẽ không giúp tôi trong công việc nếu ngôi sao đó đặt trong một nhóm thất bại. Tôi đã phát hiện ra, mặc dù có chút muộn màng, sự cần thiết của những người khác. C. Tôi sớm phát hiện ra rằng tâm trí của tôi đã được huấn luyện để đối phó với các vấn đề khép kín, trong khi hầu hết những gì tôi phải đối phó bây giờ là các vấn đề mở. D. Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều. Chọn B. 16 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ đoạn 4 có thể suy ra suy nghĩ nào của tác giả? A. Học sinh cần có ý thức áp dụng triết học vào cuộc sống của mình. B. Sự phù hợp của các nội dung học tập đã làm giảm khoảng cách giữa trường học và nơi làm việc. C. Kinh nghiệm làm việc và cuộc sống đóng một vai trò nhỏ trong việc đối mặt với thực tế phũ phàng. D. Hệ thống giáo dục ngày nay không cung cấp cho học sinh một sự chuẩn bị tốt hơn. Thông tin: It would be nice to think that our schools today prepare people better for life and for work. The subjects may appear to be a little more relevant 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Thật tuyệt khi nghĩ rằng các trường học của chúng ta ngày nay chuẩn bị cho mọi người hành trang tốt hơn cho cuộc sống và công việc. Các chủ đề có thể có vẻ phù hợp hơn một chút Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Tôi rời trường và đại học với một hành trang đầy ắp kiến thức; dù sao nó cũng đủ để vượt qua tất cả các kỳ thi đã được đặt ra trên con đường của tôi. Là một người được giáo dục tốt, tôi kỳ vọng công việc của mình sẽ dễ dàng, một thứ mà ở đó trí tuệ của tôi sẽ cho phép tôi trở nên xuất sắc mà không cần nỗ lực quá nhiều. Do đó, nó đến như một cú sốc, lần đầu tiên chạm mặt với thế giới bên ngoài, và tôi nhận ra rằng mình đã không trang bị đủ, không chỉ cho công việc cần thiết để kiếm sống, mà quan trọng hơn, để đối phó với tất cả những quyết định xảy đến với tôi, trong cả cuộc sống và công việc. Tôi sớm phát hiện ra rằng tâm trí của tôi đã được huấn luyện để đối phó với các vấn đề khép kín, trong khi hầu hết những gì tôi phải đối phó bây giờ là các vấn đề mở. ''Chi phí bán hàng là gì?'' là một bài toán khép kín, một bài toán có câu trả lời đúng hoặc sai. ''Chúng ta nên làm gì với nó?'' là một bài toán mở, một bài toán có thể có bất kỳ câu trả lời nào cũng được và tôi không có kinh nghiệm khi đưa ra loại quyết định này. Tôi đã được giáo dục trong một nền văn hóa theo chủ nghĩa cá nhân. Điểm số của tôi là của tôi. Không ai khác tham gia vào nó, ngoại trừ những đối thủ cạnh tranh trong một số cuộc đua tưởng tượng. Tôi đã tự mình tham gia trò chơi học tập ở trường và đại học. Tôi sớm nhận ra nó không giống như trong công việc của tôi. Là một ngôi sao cá nhân sẽ không giúp tôi trong công việc nếu ngôi sao đó đặt trong một nhóm thất bại. Tôi đã phát hiện ra, mặc dù có chút muộn màng, sự cần thiết của những người khác. Quá nhiều nội dung trong những điều tôi đã học không liên quan, trong khi quá trình học nó đã trau dồi một loạt các thái độ và hành vi trái ngược hoàn toàn với những gì dường như cần thiết trong cuộc sống thực. Mặc dù tôi đã học triết học, nhưng tôi đã không áp dụng nó cho chính mình. Thật tuyệt khi nghĩ rằng các trường học của chúng ta ngày nay chuẩn bị cho mọi người hành trang tốt hơn cho cuộc sống và công việc. Các chủ đề có thể có vẻ phù hợp hơn một chút, nhưng chúng tôi vẫn phải tiếp tục tìm hiểu về công việc tại cơ quan và về cuộc sống bằng cách sống chung với nó. Tôi tin rằng chúng ta có thể làm nhiều hơn nữa để đảm bảo rằng quá trình giáo dục có nhiều điểm chung hơn với quá trình sống và làm việc như ngày nay, để cú sốc thực tế bớt tàn nhẫn hơn. 17 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: converse (v): trò chuyện A. teach (v): dạy B. translate (v): dịch C. preserve (v): bảo tồn D. talk (v): nói chuyện => converse (v) = talk (v): nói chuyện Tạm dịch: Cô ấy rất thích những cơ hội được trò chuyện với những người nói ngôn ngữ như cô ấy. Chọn D. 18 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: diligent (adj): siêng năng A. competitive (adj): cạnh tranh B. intelligent (adj): thông minh C. hard-working (adj): chăm chỉ D. lazy (adj): lười biếng => diligent (adj): siêng năng = hard-working (adj): chăm chỉ Tạm dịch: Những học sinh siêng năng nhất, luôn nỗ lực làm việc, học tập, sẽ thành công. Chọn C. 19 (VD) 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: explicit (adj): rõ ràng, dứt khoát A. simple (adj): đơn giản B. clear (adj): rõ ràng C. direct (adj): trực tiếp D. vague (adj): mơ hồ => explicit (adj): rõ ràng, dứt khoát >< vague (adj): mơ hồ Tạm dịch: Trước khi đi nghỉ dưỡng, Mike để lại hướng dẫn rõ ràng về việc trang trí văn phòng của mình và mọi người đều đã nắm rõ. Chọn D. 20 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: striking contrast: sự tương phản lớn A. great disparity: chênh lệch lớn B. significant difference: sự tương phản đáng chú ý C. minor comparison: so sánh nhỏ D. complete coincidence: trùng hợp hoàn toàn => striking contrast >< complete coincidence Tạm dịch: Mặc dù họ có những quan điểm chính trị tương tự nhau, nhưng niềm tin tôn giáo của họ thể hiện một sự tương phản lớn. Chọn D. 21 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Lily đã được mời đến bữa tiệc của Wendy và cô ấy đang nói chuyện với Wendy khi bữa tiệc đã kết thúc. - Lily: "Cảm ơn vì một buổi tối tuyệt vời!" - Wendy: "_____________" A. Không có chi. (đáp lại lời cảm ơn) B. Đừng bận tâm. (đáp lại lời xin lỗi) C. Chúc một ngày tốt lành! D. Thật tốt khi bạn nói như vậy. (đáp lại lời khen) Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 22 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jenny và Anna đang thảo luận về những lựa chọn nghề nghiệp thú vị. Jenny: "Tôi nghĩ giảng dạy là một trong những công việc bổ ích nhất vì nó giúp bạn có cơ hội tạo ra những ảnh hưởng đến thế hệ tương lai." - Anna: "_________________" A. Đừng nói về điều đó nữa. (drop it/drop the subject: ngừng nói về điều gì đó, đặc biệt là vì điều đó đang khiến bạn khó chịu hoặc khó chịu) B. Tại sao không? C. Không nghi ngờ gì về điều đó./ Chắc chắn là thế rồi. D. Hãy để tôi nghĩ về điều đó và liên hệ lại với bạn. Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 23 (VD) 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về điều gì? A. Cần thiết cho thanh thiếu niên tham gia thể thao và các hoạt động xã hội tích cực. B. Thiếu ngủ đủ giấc khiến thanh thiếu niên có nguy cơ học kém ở trường C. Công nghệ hiện đại có liên quan đến vấn đề giấc ngủ của thanh thiếu niên. D. Giấc ngủ của thanh thiếu niên gắn liền với mối quan hệ của chúng với mọi người xung quanh. Thông tin: A recent study suggests that teens' relationship with parents, friends and teachers may have a lot to do with why they don't get a good night's sleep. Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng mối quan hệ của thanh thiếu niên với cha mẹ, bạn bè và giáo viên có thể liên quan nhiều đến lý do tại sao chúng không có được một giấc ngủ ngon. Chọn D. 24 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "them" trong đoạn văn ám chỉ điều gì? A. cha mẹ B. động lực gia đình C. quan hệ ấm áp D. thanh thiếu niên Thông tin: Teens, who had warm relations with their parents and felt like they could talk to them or their parents were supportive of them, tended to sleep better. Tạm dịch: Thanh thiếu niên, những người có quan hệ vui vẻ, ấm áp với cha mẹ và cảm thấy họ có thể nói chuyện với nhau hoặc cha mẹ ủng hộ họ, có xu hướng ngủ ngon hơn. Chọn D. 25 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo phân tích của Maume, những ai có thể sẽ có một đêm thiếu ngủ? A. Thanh thiếu niên muốn nói chuyện với cha mẹ của họ. B. Thanh thiếu niên thiếu cảm giác an toàn ở trường. C. Thanh thiếu niên có bạn bè chia sẻ ước mơ của mình. D. Thanh thiếu niên cảm thấy hài lòng về bản thân. Thông tin: Feeling safe at school and having good relations with teachers tended to promote better sleep. Tạm dịch: Cảm giác an toàn ở trường và có mối quan hệ tốt với giáo viên có xu hướng thúc đẩy giấc ngủ ngon hơn. Chọn B. 26 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "well-being" (sự hạnh phúc) trong đoạn 4 đồng nghĩa với _______. A. insecurity (n): sự bất an B. happiness (n): sự hạnh phúc C. excitement (n): sự phấn khích D. worrying (n): lo lắng Thông tin: These add up to what makes lots of sense: a general feeling of well-being helps teens sleep. Tạm dịch: hững điều này bổ sung cho những điều rất có ý nghĩa: cảm giác hạnh phúc sẽ giúp thanh thiếu niên dễ ngủ. Chọn B. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
27 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng? A. Những thiếu niên mà cha mẹ chia tay không thể ngủ ngon. B. Cha mẹ có thể giúp con ngủ ngon hơn bằng cách hạn chế sử dụng đồ công nghệ. C. Cha mẹ không liên quan gì đến thói quen sức khỏe của con cái. D. Thanh thiếu niên không thể học tốt ở trường nếu chúng không ngủ đủ giấc. Thông tin: It's a finding that seems obvious, but parents really do matter when it comes to health habits of their teenagers. Tạm dịch: Đó là một phát hiện có vẻ hiển nhiên, nhưng các bậc cha mẹ thực sự quan trọng khi nói đến thói quen sức khỏe của thanh thiếu niên của họ. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Một nghiên cứu gần đây cho thấy rằng mối quan hệ của thanh thiếu niên với cha mẹ, bạn bè và giáo viên có thể liên quan nhiều đến lý do tại sao chúng không có được một giấc ngủ ngon. David Maume, một nhà xã hội học và nhà nghiên cứu giấc ngủ, đã phân tích dữ liệu sức khỏe liên bang, phỏng vấn 974 thanh thiếu niên khi chúng 12 tuổi, và sau đó một lần nữa ở tuổi 15. Ông phát hiện ra rằng tác động từ gia đình có liên quan nhiều đến việc trẻ ngủ ngon như thế nào. Thanh thiếu niên, những người có quan hệ vui vẻ, ấm áp với cha mẹ và cảm thấy họ có thể nói chuyện với nhau hoặc cha mẹ ủng hộ họ, có xu hướng ngủ ngon hơn. Tuy nhiên, những gia đình từng ly hôn hoặc tái hôn có xu hướng ảnh hưởng đến giấc ngủ của thanh thiếu niên. Và các vấn đề ở trường cũng ảnh hưởng đến giấc ngủ của thanh thiếu niên. Cảm giác an toàn ở trường và có mối quan hệ tốt với giáo viên có xu hướng thúc đẩy giấc ngủ ngon hơn. Mối quan hệ tốt đẹp với bạn bè cũng vậy. Những trẻ tham gia thể thao hoặc các hoạt động xã hội tích cực khác hoặc chia sẻ mục tiêu học tập với bạn bè cũng có nhiều khả năng ngủ ngon hơn. Những điều này bổ sung cho những điều rất có ý nghĩa: cảm giác hạnh phúc sẽ giúp thanh thiếu niên dễ ngủ. Nếu chúng ta hạnh phúc và hài lòng, chúng ta có nhiều khả năng ngủ ngon hơn là khi chúng ta buồn và lo lắng. Tất nhiên, giờ đây, thanh thiếu niên khó có thể cưỡng lại việc bị cuốn hút vào máy tính và mạng xã hội. Maume cũng phát hiện ra rằng khi cha mẹ nghiêm khắc không chỉ về giờ đi ngủ mà còn về việc hạn chế đồ công nghệ, trẻ sẽ ngủ ngon hơn. Đó là một phát hiện có vẻ hiển nhiên, nhưng các bậc cha mẹ thực sự quan trọng khi nói đến thói quen sức khỏe của thanh thiếu niên của họ. Rõ ràng, thanh thiếu niên không ngủ đủ 9 đến 10 giờ mỗi đêm, điều này khiến họ có nguy cơ mắc tất cả các hậu quả của việc thiếu ngủ, bao gồm kết quả học tập kém, sự lạnh nhạt và căng thẳng. 28 (TH) Kiến thức: Đại từ (chủ ngữ) Giải thích: he: anh ấy they: họ Dấu hiệu: vì chủ ngữ là danh từ số nhiều “Some ancient philosophers” (Một số triết gia cổ đại) nên đại từ thay thế ở dạng số nhiều là “they”. Sửa: he thought => they thought Tạm dịch: Một số triết gia cổ đại như Pythagorus và Aristotle đã đi trước thời đại vì họ cho rằng trái đất hình cầu. Chọn A. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
29 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Vì động từ ở mệnh đề chính ở thì quá khứ (theo ngữ cảnh câu thì chia quá khứ là đúng), nên động từ ở mệnh đề nguyên nhân – quả phải chia ở thì quá khứ. Sửa: have been worrying => had been worrying Tạm dịch: Tôi dậy muộn (không đến đúng giờ) cho cuộc phỏng vấn vì tôi đã lo lắng về nó cả đêm và không ngủ được nhiều. Chọn C. 30 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: uninterested (adj): lãnh đạm, thờ ơ disinterested (adj): vô tư, không vụ lợi, công tâm Sửa: uninterested => disinterested Tạm dịch: Một ban giám khảo công tâm mà chưa từng gặp thí sinh đã đánh giá cuộc thi hát một cách công bằng. Chọn B. 31 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính “is coming” (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi dạng phủ định: isn’t Chủ ngữ ở mệnh đề chính “The dry season” chỉ vật, số ít => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: it Tạm dịch: Mùa khô sắp kết thúc rồi, phải không? Chọn C. 32 (NB) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: last night (tối qua), “by her husband-to-be” (bởi chồng sắp cưới của cô ấy) => động từ ở câu bị động thì quá khứ đơn. Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3 + (by O). Tạm dịch: Tối qua, cô được chồng sắp cưới tặng nhẫn kim cương trong tiệc sinh nhật. Chọn D. 33 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng hard (adv) => harder (adv) Tạm dịch: Cô ấy học chăm chỉ hơn, thì cô ấy có thể sẽ đạt được kết quả tốt hơn. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn). Công thức: S + was/were Ving + when + S + V-quá khứ đơn Tạm dịch: Anh ấy đang làm báo cáo thì máy tính của anh ấy đột nhiên tắt. Chọn B. 35 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because S + V: bởi vì B. due to + N/Ving: do, bởi C. although S + V: mặc dù D. in spite of + N/Ving: mặc dù Dấu hiệu: “the weather was so awful” (thời tiết quá xấu) là một mệnh đề => loại B, D. Tạm dịch: Chúng tôi không thích hôm nay vì thời tiết quá xấu. Chọn A. 36 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính ở thì tương lai => động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, C, D. Công thức: S + will have Ved/V3 + by the time S + V(s/es). Tạm dịch: Jeff sẽ đi du lịch đến 20 quốc gia khi ông bước sang tuổi 50 vào cuối tháng tới. Chọn B. 37 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: to be independent of sth: không phụ thuộc vào cái gì Tạm dịch: Khi lớn lên, bạn phải học cách tự lập không phụ thuộc vào cha mẹ. Chọn A. 38 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he-anh ấy), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại Câu đầy đủ: He had spent a lot of time on the project. He felt absolutely exhausted when it finished. Câu rút gọn: Having spent a lot of time on the project, he felt absolutely exhausted when it finished. Tạm dịch: Đã dành nhiều thời gian cho dự án, anh ấy cảm thấy hoàn toàn kiệt sức khi hoàn thành nó. Chọn C. 39 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) lovely (adj): đáng yêu (ý kiến) 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
big (adj): to lớn (kích cỡ) Japanese (adj): thuộc Nhật Bản (nguồn gốc) Tạm dịch: Trong bữa tiệc chia tay, Jane đã tặng Danny một chiếc cốc lớn xinh xắn được sản xuất tại Nhật Bản có in hình chân dung của cô bên ngoài để anh luôn nhớ đến cô. Chọn A. 40 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. marry (v): kết hôn B. marriage (n): sự kết hôn, hôn nhân C. marry – marrying: kết hôn D. married (adj): đã kết hôn Dấu hiệu: vị trí cần điền là chủ ngữ => điền là danh từ hoặc V-ing; dựa theo nghĩa câu => B phù hợp nhất. Tạm dịch: Ở các nước châu Á, hôn nhân là một hình thức kết nối giữa hai gia đình hoặc hai dòng tộc chứ không phải là hai người. Chọn B. 41 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. took off: cởi ra, cất cánh, đạt được tiến bộ B. filled in: hoàn thành đơn C. stood up: đứng lên, thất hứa D. turned down: giảm; từ chối Tạm dịch: Lần đầu tiên đi máy bay, tôi thực sự cảm thấy thích thú khi máy bay cất cánh từ mặt đất. Chọn A. 42 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. enhance communication: nâng cao việc giao tiếp B. widen the gap: mở rộng khoảng cách C. meet the requirements: đáp ứng các yêu cầu D. gain confidence: đạt được sự tự tin Tạm dịch: Để trở thành 1 thành viên của câu lạc bộ đồng quê, ứng viên phải đáp ứng các yêu cầu do chủ tịch câu lạc bộ đặt ra. Chọn C. 43 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. generous (adj): hào phóng, rộng lượng B. countless (adj): vô số, rất nhiều C. overwhelming (adj): áp đảo D. widespread (adj): rộng rãi Tạm dịch: Trang web được quản lý bởi các tình nguyện viên người đã dành rất nhiều giờ làm việc để giúp học sinh đối phó với các tình huống bị bắt nạt. Chọn B. 44 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. creating impacts on: tạo ra tác động lên B. doing harm to: gây hại cho C. causing trouble for: gây rắc rối cho D. making bad decisions on: đưa ra quyết định tồi tệ Tạm dịch: CNTT đã phát triển đến một trình độ rất cao, tạo ra những tác động đến cộng đồng và biến đổi cuộc sống của cư dân một cách tích cực. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn A. 45 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. rest on his laurels: ngủ quên trên chiến thắng B. put himself in other people's shoes: đặt mình vào hoàn cảnh của người khác C. eat humble pie: xin lỗi và thừa nhận mình sai D. call it a day: kết thúc hoạt động Tạm dịch: Nhà báo phải xin lỗi và thừa nhận mình sai vì những gì anh ta viết trong bài báo về đời tư của người nổi tiếng là sai sự thật. Chọn C. 46 (VD) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ (không đề cập đến thời điểm xảy ra) nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3 + since + mốc thời gian / for + khoảng thời gian Tạm dịch: Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 10 năm. = A. Tôi đã học tiếng Anh được 10 năm. B. Tôi đã học tiếng Anh 10 năm. (hiện tại không còn liên quan) => sai nghĩa C. Lần cuối cùng tôi học tiếng Anh là 10 năm trước. => sai về nghĩa D. sai ở “have started learning” (khi chuyển sang thì hiện tại hoàn thành thì không dùng “start” nữa) Chọn A. 47 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: - insist on Ving: khăng khăng, nhất quyết đòi làm gì - suggest Ving: gợi ý, đề xuất làm gì - promise to V: hứa làm gì - apologize to sb for Ving: xin lỗi ai vì việc làm gì Tạm dịch: "Tôi sẽ trả lại tiền cho bạn Linda à" Helen nói. = C. Helen hứa sẽ trả lại tiền cho Linda. A. Helen nhất quyết đòi trả lại tiền cho Linda. => sai về nghĩa B. Helen đề nghị trả lại tiền cho Linda. => sai về nghĩa D. Helen đã xin lỗi Linda vì đã mượn tiền của cô ấy. => sai về nghĩa Chọn C. 48 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: must have Ved/V3: chắn hẳn đã làm should/ought to have Ved/V3: đáng lẽ ra nên làm nhưng đã không làm may have Ved/V3: có lẽ là đã Tạm dịch: Bạn đáng lẽ ra nên xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
= A. Đáng lẽ ra bạn nên xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. B. Bạn chắc hẳn là đã xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. => sai về nghĩa C. sai ở “have been supposed” D. Bạn có lẽ là đã xử lý nhiệm vụ này vào hai ngày trước. => sai về nghĩa Chọn A. 49 (VDC) Kiến thức: Câu điều kiện, câu ước Giải thích: Câu điều kiện pha trộn 3 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could V (now). Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả một sự việc trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ. Công thức: S + wish(es) + S + had Ved/V3. Cấu trúc “regret” về sự việc đã xảy ra: S + regret Ving/ S + regret that S + V. Tạm dịch: Bạn đã không thể hiện tốt trong cuộc phỏng vấn. Tôi cảm thấy tiếc cho bạn. = C. Tôi rất tiếc vì bạn đã không thể thể hiện tốt hơn trong cuộc phỏng vấn. A. Sai ở “didn’t (=> wouldn’t) B. Sai câu ước (phải dùng loại trái với quá khứ) D. Tôi ước bạn đã thể hiện tốt hơn trong cuộc phỏng vấn. => sai nghĩa (không thể hiện được sự tiếc) Chọn C. 50 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Một số công thức đảo ngữ: Only before S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ trước khi Hardly/Scarcely + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... = No sooner + had + S + Ved/ V3 than S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... Not until S + V + did + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì Not only + V(trợ) + S + V(chính) but S + V + as well.: không những … mà còn Tạm dịch: Tôi đã gửi bức thư. Tôi nhận ra rằng tôi đã quên đóng dấu. = B. Vừa mới gửi thư đi thì tôi nhận ra rằng tôi đã quên dán tem. A. Tôi không chỉ nhận ra rằng tôi đã quên đóng dấu vào bức thư mà tôi còn gửi nó nữa. => sai về nghĩa C. Vừa mới gửi thư đi thì tôi quên dán tem. => sai về nghĩa (thiếu ý: nhận ra…) D. Chỉ trước khi gửi bức thư, tôi mới nhận ra rằng mình đã quên đóng dấu. => sai về nghĩa Chọn B. ----HẾT----
20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề 773
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. sought B. fought C. drought D. bought B. damaged C. kidnapped D. explained Question 2: A. involved Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. popular B. potential C. primary D. generous Question 4: A. answer B. region C. success D. athlete Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: _______ the task is, the sweeter the success is. A. The more difficult B. The most difficult C. Most difficult D. Difficult Question 6: He is French, _______? A. does he B. isn't he C. was he D. didn't he Question 7: _______, we will have moved in a new house. A. After you had come next time B. After you come next time C. When you come next time D. When you came next time Question 8: _______ well in the interview, she hopes to be given the job. A. To perform B. Be performed C. Performed D. Having performed Question 9: Alex's class is enjoying the picnic _______ the bad weather. A. although B. in spite of C. because D. because of Question 10: This old castle _______ hundreds of years ago. A. was built B. built C. build D. was building Question 11: Last night, I _________ in bed when I suddenly heard a scream. A. read B. reads C. is reading D. was reading Question 12: It's great you got that job - you should be proud _______ yourself. A. on B. at C. of D. from Question 13: We bought a(n) _______ rug on our holiday to Iran last year. A. beautiful old Persian B. beautiful Persian old C. old Persian beautiful D. Persian beautiful old 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 14: We didn't want to bother Paul. He was in his room and it looked like he was lost in _______ thought. A. serious B. great C. heavy D. deep Question 15: I've been trying to _______ smoking, but I simply can't do it. A. break down B. put away C. take off D. give up Question 16: It is always very _______ to drive at such a high speed. A. danger B. endanger C. dangerously D. dangerous Question 17: Mark would prefer to go to university and do a _______ in astronomy, rather than start work. A. degree B. licence C. certificate D. diploma Question 18: It took some time to get _______ to the slower pace of life in the country after the frantic atmosphere of the city. A. caught B. fixed C. lost D. accustomed Question 19: There, I knew there was something I had to do today, but now it's completely _________ my mind. A. glided B. slipped C. sailed D. slid Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: The task was not challenging enough for the team, so everyone got bored soon. B. routine C. simple D. harmful A. hard Question 21: It is amazing how quickly the new foreign students adapt to the local culture. A. boring B. awful C. dangerous D. surprising Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The government is taking active steps to prevent the rapid spread of the disease. B. changed C. bold D. hesitant A. determined Question 23: He bent over backwards to please his new girlfriend, but she never seemed satisfied. A. gave someone a nice surprise B. tried to do something which is difficult C. did some physical exercise D. tried to do something which is easy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 24: David is asking Carl about his playing football. - David: "How long have you been playing football?” - Carl: “______________” A. For 5 years. B. About 5 kilometres. C. It's so interesting. D. Not very near. Question 25: Laura and Mitchell are talking about their school days. - Laura: "Do you think school days are the happiest time of your life?” - Mitchell: “_____________. I wish my school days would last forever!" A. It's out of the question B. I think so C. I don't think that's a good idea D. I totally disagree Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. CATS Cats of all kinds are present in the legends, religion, mythology, and history of many different cultures. Cave paintings created by early humans display different types of wild cats (26) ______ are now extinct, or no longer around. Cats (27) ______ to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
ago. For example, the ancient Egyptians believed cats were the sacred, or special, animal of a goddess named Bast. They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. (28) ______, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck. Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (29) ______ families. No one knows for sure when or how cats became very popular household pets. It's possible that people noticed how cats hunted mice and rats, so they set food and milk out to keep the cats near their homes. This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or (30) ______ sickness. (Adapted from https://www.englishrevealed.co.uk) Question 26: A. why B. which C. who D. where Question 27: A. close B. same C. like D. similar Question 28: A. However B. Consequently C. For instance D. Furthermore Question 29: A. a lot B. much C. many D. every Question 30: A. suffering B. spreading C. treating D. experiencing Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. Living on my own When I tell people about the idea of moving out, many people's reaction is like, “what do your parents say?” because they assume parents would not like their children to leave them. I don't know if my parents like it, but they always support and respect my decisions. They think it is good for me to try and live on my own and then I would know it is the best to stay with my family. The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. It used to take me one hour fifteen minutes to travel to work from my previous living place. From my new apartment, it just takes me thirty minutes, so I saved forty-five minutes' travelling time. I don't have to get up early, and I save two thirds of my traveling cost. In addition, I gain my personal space and freedom by independent living. I make my own decisions; I don't have to say whether I would go home for dinner; I can invite my friends to come and stay late. Money is the main issue in living on your own. You have to be responsible for all the expenses. Therefore, you've got to be well prepared and save up for your bills. Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores. Preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. Moreover, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn't really save much of my time after all. Now I'm getting used to my new life, and I'm enjoying it. I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome, but it may be worth it. (Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org/general-english) Question 31: Why does the writer want to move out? A. Because it makes his travelling to work more convenient. B. Because many people assume that he should live independently. C. Because his parents do not support and respect his decision. D. Because his parents would like him to live far from them. Question 32: According to paragraph 3, which of the following is the most time consuming to the writer? A. Saving up for household bills B. Tidying up the apartment C. Transportation time D. Cooking and doing the housework Question 33: The word "strike" in paragraph 4 is closest in meaning to______. A. reach B. upset C. destroy D. consider 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 34: The word "It" in paragraph 4 refers to ______. A. enjoying life B. moving out C. my work D. my social life Question 35: What conclusion does the writer make about moving out? A. It is too troublesome to live on his own. B. It is easier for others, not for him. C. It enables him to gain balance in life. D. He is enjoying the trouble that it brings. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. An education pioneer born into rural poverty in Nepal has opened 30 schools in a bid to boost prospects for his country's children. The World Bank ranks Nepal as the globe's 31st poorest country, with almost 10 million people living on daily incomes between £1.48 and £2.50. Many rural villages remain unreached by government schooling and adult literacy stood at just 60 percent in 2011. Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling high illiteracy and poverty rates by funding and improving education. The first school opened in 2015. Since then 92 percent of children have completed primary education, which finishes at age eight, and continued into secondary education with UWS schools, in comparison to 39 percent of students continuing education who attended government schools. Mr Karki was born into poverty in rural Nepal. Speaking to the Telegraph he said: "School is the only solution to the poverty cycle that we live in. I was raised by a single mother in a male-dominated society. The school that I went to was approximately two hours’ walk away. My house was on top of a hill and my mother had to drag me across rivers. We used to walk 10 miles a day. The schooling was really bad." Karki's mother was a firm believer in education, and at age eight Karki secured a scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he won scholarships and completed Master's degrees in China and the United States. He returned to Nepal in 2015 and decided to stay and develop the education system. Karki said: "Inequalities in a country can only be decreased if there is access to knowledge." The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools, displacing hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into poverty. As of January 2018, only 2,891 schools had been rebuilt. Karki said: “We came at a crucial time, where we could redo or undo what had been done badly. Education was really bad in terms of infrastructure, quality of teachers and training. It was an opportunity for us to really make things better." UWS Nepal has so far built 30 schools and has seven more in construction. The schools run between 10 am and 3:30 pm, and have an 86 percent average attendance rate, which Karki says is almost double the attendance rate for government schools in the vicinity. Sexual health classes are taught to the children in the later years. (Adapted from https://www.telegraph.co.uk/global-health/climate-and-people) Question 36: What is the main idea of the passage? A. It was not easy to be educated by a single mother in a male-dominated society. B. The disastrous earthquake in 2015 deteriorated the schooling system in Nepal. C. A man born into poverty in Nepal inspired thousands of children to finish school. D. Nepal successfully got rid of illiteracy thanks to the financial aid from the World Bank. Question 37: The word "tackling" in the passage is closest in meaning to ________. A. suffering B. discussing C. addressing D. planning Question 38: The word "there" in the passage refers to ________. A. the school in China where Karki studied his Master's degree B. Karki's house in Nepal C. the school in Kathmandu where Karki studied D. the school in the United States Karki studied his Master's degree 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 39: The word "displacing” in the passage mostly means ________. A. making people homeless B. causing people to panic C. making people lose directions D. bringing people safety Question 40: What can we learn about Nepal from the passage? A. Governmental schooling could reach even the most remote rural villages. B. In 2011, just more than 50% of its population were able to read and write. C. It currently has the population of just under 10 million people. D. It used to have higher literacy rates than 31 other countries in the world. Question 41: All of the following is TRUE about Surya Karki EXCEPT ________ A. he was not raised by his father, which was a disadvantage in a male-dominated society. B. he used to travel a long way in order to get to school. C. he obtained his first academic achievement at a very young age. D. he and his charity UWS started building their first school in 2015. Question 42: Which of the following can be inferred from the passage? A. Karki and his organisation have generally outperformed Nepal governmental schools in inspiring children to continue their schooling. B. The obstacles faced by schools in Nepal were made more serious due to the harsh weather and the disastrous earthquake in 2015. C. The schooling offered to Karki had been of higher quality than that offered to current students in Nepal. D. School children in Nepal are bored with attending governmental schools and opting for attending UWS schools at higher levels. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: Yesterday morning I get stuck in a traffic jam for an hour on the way to work. A. get B. a C. an hour D. work Question 44: Being almost unknown ten years ago, these firms are now famous for its high-quality products and services. A. unknown B. these C. its D. services Question 45: For a man in eminent danger of losing his job, he appeared quite unruffled and cool. A. eminent B. losing C. unruffled D. cool Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: It's necessary to listen to opinions that are different from ours. A. We mustn't listen to opinions that are different from ours. B. We may listen to opinions that are different from ours. C. We should listen to opinions that are different from ours. D. We needn't listen to opinions that are different from ours. Question 47: He last saw her two weeks ago. A. He didn't see her two weeks ago. B. He saw her for two weeks. C. He hasn't seen her for two weeks. D. He has seen her for two weeks. Question 48: "You should come, it's going to be a lot of fun," she said. A. She reminded me to come. B. She persuaded me to come. 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. She promised to come. C. She decided to come. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: She contracted a severe illness. She realized the importance of good health only then. A. But for her realization of the importance of good health, she could have contracted a severe illness. B. Only after she had contracted a severe illness did she realize the importance of good health. C. Not until she realized the importance of good health did she contract a severe illness. D. Hardly had she realized the importance of good health when she contracted a severe illness. Question 50: My parents aren't here now. I want to share this triumph with them. A. If only my parents had been here and could have shared this triumph with me. B. If my parents are here now, they can share this triumph with me now. C. I wish my parents were here now, so I could share this triumph with them. D. As long as my parents are here, they will be able to share this triumph with me. ------THE END-----
6
ĐÁP ÁN 2. C
3. B
4. C
5. A
6. B
7. C
8. D
9. B
10. A
11. D
12. C
13. A
14. D
15. D
16. D
17. A
18. D
19. B
20. A
21. D
22. D
23. D
24. A
25. B
26. B
27. D
28. A
29. C
30. B
31. A
32. D
33. A
34. B
35. C
36. C
37. C
38. C
39. A
40. C
41. A
42. A
43. A
44. C
45. A
46. C
47. C
48. B
49. B
50. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. C
D. bought /bɔːt/
D. generous /ˈdʒenərəs/
D. athlete /ˈæθliːt/
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Phát âm “ou” Giải thích: A. sought /sɔːt/ B. fought /fɔːt/ C. drought /draʊt/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /aʊ/, còn lại là /ɔː/. Chọn C. 2 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. involved /ɪnˈvɒlvd/ B. damaged /dæmɪdʒd/ D. explained /ɪkˈspleɪnd/ C. kidnapped /ˈkɪdnæpt/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Chọn C. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. popular /ˈpɒpjələ(r)/ B. potential /pəˈtenʃl/ C. primary /ˈpraɪməri/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn B. 4 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ 2 âm tiết Giải thích: A. answer /ˈɑːnsə(r)/ B. region /ˈriːdʒən/ C. success /səkˈses/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C. 5 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: difficult => more difficult => the most difficult Vế sau ở dạng so sánh hơn “the sweeter” => vế trước cũng ở dạng so sánh hơn sánh kép. Cấu trúc: The more + adj dài + S + V, the + adj-er + S + V. Tạm dịch: Nhiệm vụ càng khó, thành công càng ngọt ngào. Chọn A. 6 (NB) 7
để tạo thành cấu trúc so
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định. He is => isn’t he? Tạm dịch: Anh ấy là người Pháp, đúng không? Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai => động từ trong mệnh đề chỉ thời gian chia thì hiện tại. Loại A, D vì chia thì quá khứ. After: sau khi When: khi Tạm dịch: Khi bạn đến lần sau, chúng tôi sẽ đã chuyển đến một ngôi nhà mới rồi. Chọn C. 8 (VD) Kiến thức: Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: - 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng: V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động - to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “perform” (thể hiện) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động. Câu đầy đủ: She had performed well in the interview. She hopes to be given the job. Câu rút gọn: Having performed well in the interview, she hopes to be given the job. Tạm dịch: Thể hiện tốt trong buổi phỏng vấn, cô ấy hy vọng sẽ được nhận công việc. Chọn D. 9 (TH) Kiến thức: Liên từ / Giới từ Giải thích: A. although S + V: mặc dù B. in spite of + N/V-ing: mặc dù, bất chấp C. because S + V: bởi vì D. because of + N/V-ing: bởi vì Sau chỗ trống là cụm danh từ “the bad weather” => loại A, C. Tạm dịch: Cả lớp của Alex đang tận hưởng buổi dã ngoại bất chấp thời tiết xấu. Chọn B. 10 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Chủ ngữ “castle” (lâu đài) không thể tự “build” (xây) => câu bị động. Dấu hiệu: “ago” => thì quá khứ đơn. Công thức câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2 build => built 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Lâu đài cổ này đã được xây dựng cách đây hàng trăm năm. Chọn A. 11 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn / Phối hợp thì Giải thích: Hành động đang diễn ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Công thức phối hợp thì: S + was/was + V-ing + when + S + V-ed/V cột 2 Hành động đọc sách trên giường đang xảy ra, thì sự việc “nghe thấy tiếng hét” xen ngang hành động đọc. Tạm dịch: Đêm qua, tôi đang đọc sách trên giường thì tôi đột nhiên nghe thấy tiếng hét. Chọn D. 12 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be proud of sb/sth: tự hào về ai/cái gì Tạm dịch: Thật tuyệt khi cậu có được công việc đó – cậu nên tự hào về bản thân mình đi! Chọn C. 13 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích N – noun: danh từ beautiful (adj): đẹp => chỉ quan điểm old (adj): cũ, cổ => chỉ tuổi tác Persian (adj): thuộc Ba Tư => chỉ nguồn gốc, xuất xứ Tạm dịch: Chúng tôi đã mua một (n) tấm thảm Ba Tư cổ đẹp đẽ trong kỳ nghỉ tới Iran năm ngoái. Chọn A. 14 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. serious (adj): nghiêm túc, nghiêm trọng B. great (adj): to lớn, tuyệt, vĩ đại C. heavy (adj): nặng D. deep (adj): sâu sắc, sâu xa => deep thought: suy nghĩ sâu xa Tạm dịch: Chúng tôi không muốn làm phiền Paul. Anh ấy đang ở trong phòng của mình và có vẻ như anh ấy đang chìm trong suy nghĩ sâu xa. Chọn D. 15 (TH) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. break down: hỏng (máy móc) B. put away: cất đi sau khi đã dùng xong (hoặc để dành lại dùng sau) C. take off: cởi D. give up: từ bỏ Tạm dịch: Tôi đã cố gắng từ bỏ thuốc lá, nhưng đơn giản là tôi không thể làm được. Chọn D. 16 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tobe “is” và trạng từ “very” cần điền một tính từ. Đuôi –ly thường là trạng từ, -ous thường là tính từ, -er thường là danh từ. A. danger (n): mối nguy hiểm B. endanger (v): khiến ai/cái gì gặp nguy C. dangerously (adv): một cách nguy hiểm D. dangerous (adj): nguy hiểm Tạm dịch: Luôn luôn rất nguy hiểm khi lái xe với tốc độ cao như vậy. Chọn D. 17 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. degree (n): bằng cấp (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 3-4 năm) => degree in sth B. licence (n): giấy phép (lái xe) => licence for sth C. certificate (n): chứng nhận (vượt qua kì thi, dành giải cuộc thi, hoàn thành khóa học kéo dài 1 vài tháng) => certificate of sth D. diploma (n): chứng chỉ (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 1-2 năm) Tạm dịch: Mark thích học đại học và học để lấy bằng (chuyên ngành) về thiên văn hơn là bắt đầu đi làm. Chọn A. 18 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: become/get accustomed to something: quen với cái gì Tạm dịch: Phải mất một thời gian để quen với nhịp sống chậm rãi hơn ở nông thôn sau (khi đã sống trong) không khí náo nhiệt của thành phố. Chọn D. 19 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: slip one’s mind (idiom): quên béng đi (không làm) Tạm dịch: Ở đó, tôi biết hôm nay mình phải làm điều gì đó, nhưng bây giờ tôi hoàn toàn quên mất rồi. Chọn B. 20 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. hard (adj): khó B. routine (adj): thông thường, thường lệ 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. harmful (adj): có hại C. simple (adj): đơn giản, không phức tạp => challenging (adj): đầy thách thức, thử thác = hard Tạm dịch: Nhiệm vụ không đủ thử thách cho cả đội, vì vậy mọi người sớm cảm thấy nhàm chán. Chọn A. 21 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. boring (adj): nhàm chán B. awful (adj): kinh khủng C. dangerous (adj): nguy hiểm D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên => amazing (adj): ngạc nhiên, kinh ngạc = surprising Tạm dịch: Thật đáng kinh ngạc trước cách mà các sinh viên nước ngoài mới đến thích nghi với văn hóa bản địa nhanh chóng như thế nào. Chọn D. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. determined (adj): cương quyết B. changed (adj): thay đổi C. bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh, quả quyết D. hesitant (adj): chần chừ, do dự => active (adj): tích cực, nhanh nhẹn >< hesitant Tạm dịch: Chính phủ đang thực hiện các bước hiệu quả để ngăn chặn sự lây lan nhanh chóng của dịch bệnh. Chọn D. 23 (VD) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: bend/lean over backwards (to do something): nỗ lực hết mình (để giúp đỡ hoặc để làm hài lòng ai đó) A. cho ai đó một bất ngờ thú vị B. cố gắng làm điều gì đó khó khăn C. thực hiện một số bài tập thể dục D. cố gắng làm điều gì đó dễ dàng => bent over backwards >< tried to do something which is easy Tạm dịch: Anh đã nỗ lực hết mình để làm hài lòng bạn gái mới của mình, nhưng cô ấy dường như không bao giờ hài lòng. Chọn D. 24 (NB) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: David đang hỏi Carl về việc anh ấy chơi bóng đá. - David: "Bạn chơi bóng đá được bao lâu rồi?" - Carl: "______________" A. Được 5 năm rồi. B. Khoảng 5 km. C. Thật là thú vị. D. Không gần lắm. “How long…?” là câu hỏi về “Bao lâu…?” (khoảng thời gian) => chỉ có A là phù hợp. Chọn A. 25 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Laura và Mitchell đang nói về thời đi học của họ. - Laura: "Bạn có nghĩ rằng những ngày đi học là khoảng thời gian hạnh phúc nhất trong cuộc đời của bạn không?" - Mitchell: “_____________. Tôi ước gì thời đi học của tôi sẽ kéo dài mãi mãi! " A. Thật không thể chấp nhận được B. Tôi nghĩ vậy C. Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay D. Tôi hoàn toàn không đồng ý Chỉ có phản hồi B phù hợp nhất. Chọn B. 26 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “cats” (mèo), làm chủ ngữ cho MĐQH => dùng “which”. A. why: tại sao B. which: cái mà C. who: người mà D. where: ở nơi mà Cave paintings created by early humans display different types of wild cats (26) which are now extinct, or no longer around. Tạm dịch: Những bức tranh trong hang động do con người đầu tiên tạo ra cho thấy các loại mèo hoang dã khác nhau hiện đã tuyệt chủng hoặc không còn tồn tại. Chọn B. 27 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. close to: gần với B. same as: giống với C. like sth: giống như D. similar to: giống, tương tự Cats (27) similar to the ones kept as pets today started showing up in artwork thousands of years ago. Tạm dịch: Những con mèo tương tự như những con được nuôi làm thú cưng ngày nay bắt đầu xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật từ hàng nghìn năm trước. Chọn D. 28 (TH) Kiến thức: Liên từ/ Trạng từ liên kết Giải thích: A. However: tuy nhiên B. Consequently: kết quả là, do đó C. For instance: ví dụ D. Furthermore: hơn nữa, ngoài ra They believed that Bast often appeared as a cat, so many ancient Egyptians respected and honoured cats and kittens. (28) However, other cultures feared cats or thought that they brought illnesses and bad luck. Tạm dịch: Họ tin rằng Bast thường xuất hiện dưới dạng mèo nên nhiều người Ai Cập cổ đại rất kính trọng và tôn vinh mèo và mèo con. Tuy nhiên, các nền văn hóa khác lại sợ mèo hoặc cho rằng chúng mang lại bệnh tật và xui xẻo. Chọn A. 29 (TH) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. a lot (adv): nhiều # a lot of + N số nhiều: nhiều B. much + N không đếm được: nhiều C. many + N số nhiều: nhiều D. every + N số ít, đếm được: mọi 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được “families” => loại B, D. Loại A vì đây là trạng từ. Today, with millions kept as pets in homes around the world, cats have become important members of (29) many families. Tạm dịch: Ngày nay, với hàng triệu con vật được nuôi trong nhà trên khắp thế giới, mèo đã trở thành thành viên quan trọng của nhiều gia đình. Chọn C. 30 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. suffering: chịu đựng B. spreading: lây lan C. treating: điều trị, đối xử D. experiencing: trải nghiệm This helped to prevent too many of these rodents from coming into homes and eating people's food or (30) spreading sickness. Tạm dịch: Điều này đã giúp ngăn chặn quá nhiều loài gặm nhấm này vào nhà và ăn thức ăn của người dân hoặc lây lan bệnh tật. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: MÈO Tất cả các loại mèo đều có mặt trong truyền thuyết, tôn giáo, thần thoại và lịch sử của nhiều nền văn hóa khác nhau. Những bức tranh trong hang động do con người đầu tiên tạo ra cho thấy các loại mèo hoang dã khác nhau hiện đã tuyệt chủng hoặc không còn tồn tại. Những con mèo tương tự như những con được nuôi làm thú cưng ngày nay bắt đầu xuất hiện trong các tác phẩm nghệ thuật từ hàng nghìn năm trước. Ví dụ, người Ai Cập cổ đại tin rằng mèo là con vật thiêng liêng, hoặc đặc biệt, của một nữ thần tên là Bast. Họ tin rằng Bast thường xuất hiện dưới dạng mèo nên nhiều người Ai Cập cổ đại rất kính trọng và tôn vinh mèo và mèo con. Tuy nhiên, các nền văn hóa khác lại sợ mèo hoặc cho rằng chúng mang lại bệnh tật và xui xẻo. Ngày nay, với hàng triệu con vật được nuôi trong nhà trên khắp thế giới, mèo đã trở thành thành viên quan trọng của nhiều gia đình. Không ai biết chắc mèo đã trở thành vật nuôi rất phổ biến trong gia đình từ khi nào và như thế nào. Có thể mọi người đã nhận thấy cách mèo săn chuột, vì vậy họ đã dọn sẵn thức ăn và sữa để nuôi mèo gần nhà. Điều này đã giúp ngăn chặn quá nhiều loài gặm nhấm này vào nhà và ăn thức ăn của người dân hoặc lây lan bệnh tật. 31 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao tác giả muốn chuyển ra ngoài? A. Vì nó giúp việc đi làm của anh ấy thuận tiện hơn. B. Vì nhiều người cho rằng anh ấy nên sống tự lập. C. Vì bố mẹ anh ấy không ủng hộ và tôn trọng quyết định của anh ấy. D. Vì bố mẹ anh ấy muốn anh ấy sống xa họ. Thông tin: The most important reason for independent living is to save the travelling time to work. Tạm dịch: Lý do quan trọng nhất cho cuộc sống tự lập là để tiết kiệm thời gian đi lại để đi làm. Chọn A. 32 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, việc làm nào sau đây khiến tác giả tốn nhiều thời gian nhất? 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Dọn dẹp căn hộ A. Tiết kiệm cho các hóa đơn gia đình C. Thời gian vận chuyển/giao thông D. Nấu ăn và làm việc nhà Thông tin: Although I find my transportation time much shorter, the saved time is spent on other things, such as cooking and other household chores. Preparing and cooking the food do occupy a significant portion of my time, therefore I always try to make simple meals. Moreover, I have to regularly tidy up my apartment and wash my clothes, so it doesn't really save much of my time after all. Tạm dịch: Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian đã tiết kiệm được đó lại dành cho những thứ khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số việc nhà khác. Việc chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, do đó tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Ngoài ra, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy cuối cùng thì tôi cũng không thực sự tiết kiệm được phần lớn thời gian của mình. Chọn D. 33 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “strike” trong đoạn 4 có nghĩa gần nhất với __________. A. reach (v): đạt được B. upset (v): làm khó chịu, phá rối C. destroy (v): phá hủy D. consider (v): cân nhắc, xem xét => Cụm từ: strike a balance (between A and B): đạt được sự cân bằng => strike = reach Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome, but it may be worth it. Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “It” trong đoạn 4 đề cập đến ____________. A. tận hưởng cuộc sống B. việc chuyển ra ngoài sống C. công việc của tôi D. cuộc sống xã hội của tôi => it = moving out Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. It may be troublesome, but it may be worth it. Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Nó có thể là một thứ gì đó hơi rắc rối nhưng nó có thể rất đáng giá. Chọn B. 35 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả rút ra kết luận gì về việc dọn ra ở riêng? A. Thật quá phiền phức khi phải sống một mình. B. Nó dễ dàng hơn cho người khác, nhưng không dễ dàng cho anh ta. C. Nó giúp anh ta có được sự cân bằng trong cuộc sống. D. Anh ấy đang tận hưởng những rắc rối mà nó mang lại. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: I feel that moving out makes it easier for me to strike a balance between my work, my social life, my study and my family. Tạm dịch: Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Sống tự lập Khi tôi nói với mọi người về ý tưởng chuyển ra ngoài sống, phản ứng của nhiều người là kiểu như "bố mẹ bạn nói gì?", bởi vì họ cho rằng bố mẹ sẽ không muốn con cái họ rời xa họ. Tôi không biết liệu bố mẹ tôi có thích không nhưng tôi có thể nói với bạn rằng bố mẹ tôi ủng hộ và tôn trọng quyết định của tôi. Họ nghĩ rằng thật tốt cho tôi để thử và sống một mình và sau đó tôi sẽ biết rằng đó là điều tốt nhất để ở với gia đình mình. Lý do quan trọng nhất cho cuộc sống tự lập là để tiết kiệm thời gian đi lại để đi làm. Tôi đã từng mất một giờ mười lăm phút để đi làm từ chỗ ở trước đây của mình. Từ căn hộ mới của tôi, tôi chỉ mất ba mươi phút nên tôi đã tiết kiệm được bốn mươi lăm phút di chuyển. Tôi không phải dậy sớm và tôi tiết kiệm được hai phần ba chi phí đi lại của mình. Ngoài ra, tôi có được không gian riêng tư và tự do bằng cách sống độc lập. Tôi tự đưa ra quyết định mọi lúc, tôi không phải báo rằng liệu tôi có về nhà ăn tối hay không, tôi có thể mời bạn bè đến và ở lại muộn. Tiền là vấn đề chính trong cuộc sống tự lập của bạn. Bạn phải chịu trách nhiệm cho tất cả mọi chi phí. Do đó, bạn phải chuẩn bị tốt và tiết kiệm tiền để trả các loại hóa đơn này. Mặc dù tôi thấy thời gian đi lại ngắn hơn nhiều, nhưng thời gian đã tiết kiệm được đó lại dành cho những thứ khác, chẳng hạn như nấu ăn và một số việc nhà khác. Việc chuẩn bị và nấu thức ăn chiếm một phần đáng kể thời gian của tôi, do đó tôi luôn cố gắng làm những bữa ăn đơn giản. Ngoài ra, tôi phải thường xuyên dọn dẹp căn hộ của mình và giặt quần áo, vì vậy cuối cùng thì tôi cũng không thực sự tiết kiệm được phần lớn thời gian của mình. Bây giờ tôi đã quen với cuộc sống mới của mình và tôi đang tận hưởng nó. Tôi cảm thấy việc chuyển ra ngoài sống giúp tôi dễ dàng đạt được sự cân bằng giữa công việc, cuộc sống xã hội, học tập và gia đình của mình. Nó có thể là một thứ gì đó hơi rắc rối nhưng nó có thể rất đáng giá. 36 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của bài đọc là gì? A. Thật không dễ dàng để được giáo dục bởi một người mẹ đơn thân trong một xã hội nam quyền. => chỉ là chi tiết của 1 đoạn B. Trận động đất thảm khốc năm 2015 đã làm suy giảm hệ thống trường học ở Nepal. => chỉ là chi tiết của 1 đoạn C. Một người đàn ông sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở Nepal đã truyền cảm hứng cho hàng nghìn trẻ em đến trường. D. Nepal xóa mù chữ thành công nhờ sự hỗ trợ tài chính của Ngân hàng Thế giới. => ngân hàng này xếp hạng Nepal chứ không giúp xóa mù chữ Chọn C. 37 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “tackling” trong bài đọc có nghĩa gần nhất với __________. A. suffering: chịu đựng B. discussing: thảo luận C. addressing: giải quyết D. planning: lên kế hoạch 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> tackling: giải quyết = addressing Thông tin: Surya Karki and his charity United World Schools Nepal (UWS) are tackling high illiteracy and poverty rates by funding and improving education. Tạm dịch: Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục. Chọn C. 38 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "there" trong bài đọc đề cập đến ________. A. ngôi trường ở Trung Quốc nơi Karki học bằng Thạc sĩ B. nhà của Karki ở Nepal C. trường học ở Kathmandu nơi Karki học D. trường học ở Hoa Kỳ Karki đã học bằng Thạc sĩ của mình Thông tin: … and at age eight Karki secured a scholarship to study in the capital, Kathmandu. From there he won scholarships and completed Master's degrees in China and the United States. Tạm dịch: … và khi 8 tuổi, Karki đã nhận được học bổng du học tại thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông giành được học bổng và hoàn thành chương trình Thạc sĩ tại Trung Quốc và Hoa Kỳ. Chọn C. 39 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "displacing" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là ________. A. khiến mọi người mất nhà cửa B. khiến mọi người hoảng sợ C. làm cho mọi người mất phương hướng D. mang lại sự an toàn cho mọi người => displacing: to force people to move away from their home to another place (buộc mọi người phải di chuyển khỏi nhà của họ đến một nơi khác) = making people homeless Thông tin: The devastating earthquake in 2015 damaged 9,300 schools, displacing hundreds of thousands of families and pushing 700,000 people into poverty. Tạm dịch: Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói. Chọn A. 40 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Chúng ta có thể học được gì về Nepal từ bài đọc này? A. Giáo dục của chính phủ có thể đến được ngay cả những ngôi làng nông thôn hẻo lánh nhất. B. Năm 2011, chỉ hơn 50% dân số biết đọc và viết. C. Hiện có dân số dưới 10 triệu người một chút. D. Nơi đây từng có tỷ lệ người biết chữ cao hơn 31 quốc gia khác trên thế giới. Thông tin: The World Bank ranks Nepal as the globe's 31st poorest country, with almost 10 million people living on daily incomes between £1.48 and £2.50. Many rural villages remain unreached by government schooling and adult literacy stood at just 60 percent in 2011.
16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Ngân hàng Thế giới xếp Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với gần 10 triệu người sống với thu nhập hàng ngày từ 1,48 đến 2,50 bảng. Nhiều ngôi làng nông thôn vẫn chưa có được giáo dục của chính phủ và tỷ lệ biết chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011. => A, B, D sai Chọn C. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tất cả những điều sau đây là ĐÚNG về Surya Karki NGOẠI TRỪ ________ A. ông ấy không được nuôi dưỡng bởi bố mình, đó là một bất lợi trong một xã hội nam quyền. B. ông ấy đã từng phải đi một quãng đường dài để đến trường. C. ông ấy đạt được thành tích học tập đầu tiên khi còn rất trẻ. D. ông ấy và tổ chức từ thiện UWS của mình bắt đầu xây dựng trường học đầu tiên của họ vào năm 2015. Thông tin: I was raised by a single mother in a male-dominated society. Tạm dịch: Tôi được nuôi dưỡng bởi một bà mẹ đơn thân trong một xã hội nam quyền. Chọn A. 42 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Karki và tổ chức của ông nói chung đã làm tốt hơn các trường học của chính phủ Nepal trong việc truyền cảm hứng cho trẻ em tiếp tục đi học. B. Những trở ngại mà các trường học ở Nepal gặp phải ngày càng nghiêm trọng do thời tiết khắc nghiệt và trận động đất thảm khốc năm 2015. C. Trường học cung cấp cho Karki có chất lượng cao hơn so với học sinh hiện tại ở Nepal. D. Trẻ em trong độ tuổi đi học ở Nepal chán học các trường chính phủ và chọn học các trường UWS ở các cấp học cao hơn. Thông tin: UWS Nepal has so far built 30 schools and has seven more in construction. The schools run between 10 am and 3:30 pm, and have an 86 percent average attendance rate, which Karki says is almost double the attendance rate for government schools in the vicinity. Tạm dịch: UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng được 30 trường học và 7 trường học nữa đang được xây dựng. Các trường học hoạt động trong khoảng thời gian từ 10 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều, và có tỷ lệ đi học trung bình là 86%, mà Karki nói là gần gấp đôi tỷ lệ đi học của các trường công lập (trường do chính phủ xây dựng) ở vùng lân cận. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Một nhà tiên phong trong lĩnh vực giáo dục sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn Nepal đã mở 30 trường học nhằm nâng cao triển vọng cho trẻ em đất nước của mình. Ngân hàng Thế giới xếp Nepal là quốc gia nghèo thứ 31 trên toàn cầu, với gần 10 triệu người sống với thu nhập hàng ngày từ 1,48 đến 2,50 bảng. Nhiều ngôi làng nông thôn vẫn chưa được chính phủ cho đi học và tỷ lệ biết chữ của người lớn chỉ ở mức 60% vào năm 2011. Surya Karki và tổ chức từ thiện United World Schools Nepal (UWS) của ông đang giải quyết tỷ lệ mù chữ và nghèo đói cao bằng cách tài trợ và cải thiện giáo dục. Ngôi trường đầu tiên được mở vào năm 2015. Kể từ đó, 92% trẻ em đã hoàn thành chương trình giáo dục tiểu học, kết thúc ở 8 tuổi và tiếp tục học trung học tại các trường UWS, so với 39% học sinh giáo dục thường xuyên theo học các trường công lập. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Ông Karki sinh ra trong hoàn cảnh nghèo khó ở vùng nông thôn Nepal. Phát biểu với Telegraph, ông nói: "Trường học là giải pháp duy nhất cho vòng nghèo đói mà chúng ta đang sống. Tôi được nuôi dưỡng bởi một bà mẹ đơn thân trong một xã hội nam quyền. Ngôi trường mà tôi đến học cách đó khoảng hai giờ đi bộ. Nhà tôi ở trên đỉnh đồi và mẹ tôi phải kéo tôi qua sông. Chúng tôi đã từng đi bộ 10 dặm một ngày. Việc đi học thực sự tệ." Mẹ của Karki là một người tin tưởng vững chắc vào giáo dục, và khi 8 tuổi, Karki đã nhận được học bổng du học tại thủ đô Kathmandu. Ở đó, ông giành được học bổng và hoàn thành chương trình Thạc sĩ tại Trung Quốc và Hoa Kỳ. Ông trở lại Nepal vào năm 2015 và quyết định ở lại và phát triển hệ thống giáo dục. Karki nói: "Bất bình đẳng trong một quốc gia chỉ có thể được giảm bớt nếu có khả năng tiếp cận kiến thức." Trận động đất kinh hoàng năm 2015 đã làm hư hại 9.300 trường học, khiến hàng trăm nghìn gia đình phải di dời và đẩy 700.000 người vào cảnh nghèo đói. Tính đến tháng 1 năm 2018, chỉ có 2.891 trường học được xây dựng lại. Karki nói: “Chúng tôi đến vào một thời điểm quan trọng, nơi chúng tôi có thể làm lại hoặc hoàn tác những gì đã làm tồi tệ. Nền giáo dục thực sự tệ về cơ sở hạ tầng, chất lượng giáo viên và đào tạo. Đó là cơ hội để chúng tôi thực sự làm cho mọi thứ trở nên tốt đẹp hơn. " UWS Nepal cho đến nay đã xây dựng được 30 trường học và 7 trường học nữa đang được xây dựng. Các trường học hoạt động trong khoảng thời gian từ 10 giờ sáng đến 3 giờ 30 chiều, và có tỷ lệ đi học trung bình là 86%, mà Karki nói là gần gấp đôi tỷ lệ đi học của các trường công lập (trường do chính phủ xây dựng) ở vùng lân cận. Các lớp học về sức khỏe tình dục được dạy cho trẻ em trong những năm sau đó. 43 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: “Yesterday morning” (sáng hôm qua) => chia động từ ở thì quá khứ đơn. Sửa: get => got Tạm dịch: Sáng hôm qua tôi bị kẹt xe cả tiếng đồng hồ trên đường đi làm. Chọn A. 44 (NB) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: its: của nó => chỉ sự sở hữu cho danh từ số ít, chỉ vật their: của họ, của chúng => chỉ sự sở hữu cho danh từ số nhiều “these firms” (những công ty này) là danh từ số nhiều. Sửa: its => their Tạm dịch: Gần như không được biết đến cách đây mười năm, những công ty này giờ đây đã nổi tiếng với các sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao của họ. Chọn C. 45 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: eminent (adj): lỗi lạc, xuất sắc imminent (adj): sắp xảy đến Sửa: eminent => imminent Tạm dịch: Đối với một người đàn ông sắp có nguy cơ mất việc, anh ta tỏ ra khá bình tĩnh và điềm tĩnh. Chọn A. 46 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
be necessary to V-nguyên thể: cần thiết làm gì = should + V-nguyên thể: nên làm gì mustn’t + V-nguyên thể: không được phép làm gì may + V-nguyên thể: có thể, có lẽ là làm gì needn’t + V-nguyên thể: không cần làm gì Tạm dịch: Cần phải lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. A. Chúng ta không được lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. => sai nghĩa B. Chúng ta có thể lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. => sai nghĩa C. Chúng ta nên lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. D. Chúng ta không cần lắng nghe những ý kiến khác với ý kiến của chúng ta. => sai nghĩa Chọn C. 47 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn liên hệ hoặc để lại kết quả ở hiện tại mà không đề cập đến thời điểm hành động xảy ra. Thường dùng với: for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian. Cấu trúc đống nghĩa: S + last + V-quá khứ đơn + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là …. = S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi Tạm dịch: Anh ấy gặp cô ấy lần cuối cách đây hai tuần. A. Anh ấy đã không gặp cô ấy hai tuần trước. => sai nghĩa (2 tuần trước có gặp) B. Anh ấy đã gặp cô ấy trong hai tuần. => sai nghĩa C. Anh ấy đã không gặp cô ấy trong hai tuần. (2 tuần trước có gặp, nhưng từ 2 tuần đó đến bây giờ thì chưa gặp) D. Anh ấy đã gặp cô ấy được hai tuần. => sai nghĩa Chọn C. 48 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật với các động từ: remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì persuade sb to V: thuyết phục ai làm gì decide to V: quyết định làm gì promise to V: hứa làm gì Tạm dịch: "Bạn nên đến, sẽ rất vui đấy," cô nói. A. Cô ấy nhắc tôi đến. => sai nghĩa B. Cô ấy thuyết phục tôi đến. C. Cô ấy quyết định đến. => sai nghĩa D. Cô ấy hứa sẽ đến. => sai nghĩa Chọn B. 49 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: But for + N, S + could have P2: Nếu không vì/có … thì đã … (câu điều kiện loại 3) Only after + S + V + trợ động từ + S + V: Chỉ sau khi … thì … Not until S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi … thì… 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Hardly + had + S + P2 + when + S + V-quá khứ đơn: Vừa mới … thì … Tạm dịch: Cô ấy mắc phải một căn bệnh nặng. Khi đó cô mới nhận ra tầm quan trọng của một sức khỏe tốt. A. Nếu không vì cô ấy nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt, cô ấy có thể đã mắc phải một căn bệnh nặng rồi. => sai nghĩa (thực tế là cô ấy đã mặc bệnh rồi) B. Chỉ sau khi cô ấy mắc một căn bệnh nặng, cô ấy mới nhận ra tầm quan trọng của sức khoẻ tốt. C. Mãi cho đến khi cô ấy nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt thì cô ấy đã mắc một căn bệnh nặng. => sai nghĩa D. Cô ấy vừa mới nhận ra tầm quan trọng của sức khỏe tốt thì cô ấy mắc một căn bệnh nặng. => sai nghĩa Chọn B. 50 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: If only + S + V-quá khứ hoàn thành: giá mà … => điều ước trái với quá khứ If + S + V-hiện tại đơn, S + V-hiện tại đơn => điều có thật ở hiện tại S + wish + V-quá khứ đơn: ước … => điều ước trái với hiện tại As long as + S + V: miễn là … Tạm dịch: Bây giờ bố mẹ tôi không ở đây. Tôi muốn chia sẻ chiến thắng này với họ. A. Sai câu ước (phải dùng ước trái với hiện tại) B. Sai câu điều kiện (phải dùng loại 2) C. Tôi ước gì bố mẹ tôi ở đây bây giờ, để tôi có thể chia sẻ chiến thắng này với họ. D. Miễn là bố mẹ tôi ở đây, họ sẽ có thể chia sẻ chiến thắng này với tôi. => sai nghĩa Chọn C. -----HẾT-----
20
KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HS LỚP 12 NĂM 2021 BÀI KHẢO SÁT MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 415
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1: My secretary is away from the office. I really need his help now. A. I wish my secretary was in the office and could help me now. B. If my secretary is in the office, he can help me now. C. If only my secretary had been in the office and could have helped me. D. As long as my secretary is in the office, he will be able to help me. Question 2: Lan went to the airport. She then realized that she had forgotten the passport. A. Not until Lan had gone to the airport did she realize that she had forgot the passport. B. Only after Lan realized that she had forgot the passport did she go to the airport. C. Having realized that she had forgotten the passport, Lan went to the airport. D. Had Lan realized that she had forgotten the passport, she would go to the airport. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Researchers in the field of psychology have found that one of the best ways to make an important decision, such as choosing a university to attend or a business to invest in, involves the utilization of a decision worksheet. Psychologists who study optimization compare the actual decisions made by people to theoretical ideal decisions to see how similar they are. Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal results, that is, the best decisions. Although there are several variations on the exact format that worksheets can take, they are all similar in their essential aspects. Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next, the pertinent considerations that will be affected by each decision are listed, and the relative importance of each consideration or consequence is determined. Each consideration is assigned a numerical value to reflect its relative importance. A decision is mathematically calculated by adding these values together. The alternative with the highest number of points emerges as the best decision. Since most important problems are multifaceted, there are several alternatives to choose from, each with unique advantages and disadvantages. One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On average, people can keep about seven ideas in their minds at once. A worksheet can be especially useful when the decision involves a large number of variables with complex relationships. A realistic example for many college students is the question “What will I do after graduation?” A graduate might seek a position that offers specialized training, pursue an advanced degree, or travel abroad for a year. A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. It is important to be clear about the distinction between long-range and immediate goals because long-range 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
goals often involve a different decision than short-range ones. Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?” Question 3: What does the passage mainly discuss? A. A tool to assist in making complex decisions B. Research on how people make decisions C. A comparison of actual decisions and ideal decisions D. Differences between long-range and short-range decision making Question 4: Of the following steps, which occurs before the others in making a decision worksheet? A. Deciding which consequences are most important B. Calculating a numerical summary of each solution C. Listing the consequences of each solution D. Writing down all possible solutions Question 5: The author develops the discussion in paragraph 1 by means of __________. A. describing a process B. providing historical background C. explaining a theory D. classifying types of worksheets Question 6: The word "optimal" in paragraph 1 is closest in meaning to __________. A. satisfactory B. suitable C. perfect D. creative Question 7: It can be inferred from the paragraph 2 that __________. A. pencil and paper allow people to relax their minds when they make a decision B. there is only one suitable solution to each problem C. college students can use a worksheet to seek a job after graduation D. human mental capacity has limitations Question 8: The word "it" in paragraph 3 refers to__________. B. decision C. worksheet D. distinction A. problem Question 9: The word “revise” in paragraph 3 is closest in meaning to__________. A. predict B. ask C. change D. explain Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions. Question 10: _______ her poor conditions, she won a scholarship to study abroad. A. Even though B. Despite C. Due to D. Because Question 11: The more you think about the good things, _______ you become. A. the most relaxed B. the more relaxed C. more relaxed D. most relaxed Question 12: The bank will insist you produce a driving _______ or passport as a form of ID. A. certificate B. degree C. licence D. diploma Question 13: I've never enjoyed going to the ballet or the opera; they're not really my _______. A. piece of cake B. piece of biscuit C. a glass of milk D. cup of tea Question 14: The jobs give you lots of chances to travel abroad; it's certainly a very _______ offer. A. attraction B. attracted C. attractive D. attractively Question 15: _______ at the party, we had finished the second dish. A. Before they arrive B. As soon as they arrive C. By the time they arrived D. After they had arrived Question 16: When she arrives, she _______ us about the change in the schedule. A. will tell B. tells C. will be telling D. was telling 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 17: The kitchen _______, so we need to go out for dinner. A. paints B. is being painted C. painted D. is painting Question 18: They were all surprised _______ her amazing performance yesterday. A. from B. in C. on D. at Question 19: The party has started for 20 minutes, but very few people _______. A. went over B. turned up C. came after D. saw through Question 20: _______ the instructions carefully, she started to operate the machine. A. To read B. Having read C. Reading D. Being read Question 21: My father bought a _______ clock at the weekly fair last weekend. A. wonderful old German B. old wonderful German C. German old wonderful D. old German wonderful Question 22: He put on a large hat and glasses as a disguise and hoped no one would _______ him. A. recognize B. see C. realize D. watch Question 23: Destruction of natural habitats accounts for the reason why many species are in _______ of extinction. A. risk B. threat C. danger D. harm Question 24: Your sister informed them of her health situation, _______? A. didn't she B. did she C. did they D. didn't they Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The generation gap that was so in evidence during the 60s has resurfaced, but a 2009 study showed that it was not the disruptive force. The Pew Research Center study found that 79% of Americans see major differences between younger and older adults in the way they look at the world. In 1969, a Gallup Poll found that a smaller percentage, 74%, perceived major differences. Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. That is partly because of the areas of difference. The top areas of disagreement between young and old people, according to the Pew Research Study, are the use of technology and taste in music. Grandparents are likely to have observed these differences in their grandchildren who are tweens, teens, and young adults. If large differences between the generations exist, why don't they spawn conflict? The answer is twofold. First, the two largest areas of difference - technology and music - are less emotionally charged than political issues. The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. As for the musical differences, each generation wants its own style of music, and the older generation generally can relate to that desire. Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation – clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty!". According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethics and respect for others. Question 25: Which of the following could be the main idea of the passage? A. Different points of view are the main problem between generations in America. B. Generation gap doesn't cause a big problem in American families. C. The areas of difference in generation gap have changed over the years. D. The generation gap in the past was different from that in the modern time. Question 26: The word "them” in the second paragraph refers to _______. A. adults B. Americans C. differences D. areas Question 27: The word “prowess” in the third paragraph is closest in meaning to _______. A. skill B. enrichment C. creation D. awareness 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 28: According to paragraph 3, what are the two reasons why large differences between generations don't cause disagreement? A. The generosity of the elder generation and the attitude of the younger generation B. The different styles of music and the knowledge of the elder generation C. The pride of the elder generation and the obedience of the younger one D. The major areas of difference between generations and the respect for the elder generation Question 29: According to the passage, which is NOT true? A. Grandparents feel uncomfortable with their grandchildren because of their better technology skills. B. The majority of Americans agree that there are major differences in generations' viewpoints. C. The elderly in America are admired in moral values, work ethics and respect for others. D. Technology is one of the two biggest areas creating the gap between the old and the young. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 30: Bill Gates is famous for his generosity. He has donated a large part of his possessions to charities. A. hospitality B. kindness C. greediness D. responsibility Question 31: At present, I have to work and study at the same time, so I often have to burn the midnight oil. B. get up late A. go to bed late C. go to bed early D. work until late at night Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 32: He's really out of shape, so he'd better start exercising every day. A. out of work B. extremely joyful C. out of order D. physically fit Question 33: The critical issue is whether genuine artificial intelligence can ever be truly realized. A. unpretentious B. authentic C. fake D. true Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 34: The last time she met her grandmother was three years ago. A. About three years ago, she used to meet her grandmother. B. She has met her grandmother for three years. C. She has not met her grandmother for three years. D. She has often met her grandmother for the last three years. Question 35: It's optional for students to learn French in this school. A. Students needn't learn French in this school. B. Students mustn't learn French in this school. C. Students might learn French in this school. D. Students must learn French in this school. Question 36: "You'd better stay at home during this time," he said to Lam. A. He thanked Lam for staying at home during that time. B. He ordered Lam to stay at home during that time. C. He warned Lam against staying at home during that time. D. He advised Lam to stay at home during that time. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word that best fits each of the numbered blanks. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Culture beliefs differ as to whether directness or indirectness is considered positive. In the mainstream American culture, the ideal (37) _______ of communication includes being direct rather than indirect (“ideal" here means that the culture values this style, although not everyone speaks directly). There are several expressions in English (38) _______ emphasize the importance of being direct: “Get to the point! Don't beat around the bush! Let's get down to business!". These sayings all indicate the importance of dealing directly with issues rather than avoiding them. One way to determine whether a culture favours a direct or indirect style in communication is to find out how the people in that culture express disagreement or how they say “No”. In Japan, there are at least fifteen ways of saying "No", without actually saying the word. (39) _______, in some countries, there are different ways to express disagreement. For example, it would be considered rude to say directly “I disagree with you!” or “You're wrong!". (40) _______ Americans believe that honesty is the best policy, and their communication style reflects this. Honesty and directness in communication are strongly related. It is not a(n) (41) _______ then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication. Question 37: A. phrase B. form C. shape D. word Question 38: A. when B. what C. who D. which Question 39: A. Frankly B. Differently C. Similarly D. Honestly Question 40: A. A lot B. Each C. Many D. Every Question 41: A. anger B. surprise C. disappointment D. interest Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 42: A. town B. brown C. how D. slow Question 43: A. demanded B. employed C. consumed D. maintained Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 44: Robots can replace humans at work because it can complete tasks very fast. A. at work B. because C. it D. fast Question 45: The country has been in a very poor economical state since the outbreak of coronavirus happened. B. in C. economical D. happened A. has been Question 46: They have been working here since they are very young. B. here C. are D. very young A. working Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 47: Sue and Mira are talking about the use of mobile phones in class. - Sue: "Students should not be allowed to use mobile phones in class." - Mira: “_____________. This will distract them from studying." A. No way! It's useful B. Not really C. I quite agree D. I'm of the opposite opinion Question 48: Claudia is being interviewed by the manager of the company she's applied for. - Manager: “____________” - Claudia: "I work hard and I enjoy working with other people." A. Would you describe yourself as ambitious? B. What are some of your main strengths? C. Why have you applied for this position? D. Can you do jobs on your own? Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 49: A. appear B. obtain C. employ D. settle 5
Question 50: A. difference
B. comedy
C. character --------THE END------
D. importance
ĐÁP ÁN 6. C
11. B
16. A
21. A
26. C
31. D
36. D
41. B
46. C
2. A
7. D
12. C
17. B
22. A
27. A
32. D
37. B
42. D
47. C
3. A
8. A
13. D
18. D
23. C
28. D
33. C
38. D
43. A
48. B
4. D
9. C
14. C
19. B
24. A
29. A
34. C
39. C
44. C
49. D
5. A
10. B
15. C
20. B
25. B
30. A
35. A
40. C
45. C
50. D
FF IC IA L
1. A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1 (VD) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Cấu trúc câu ước trái với thực tế ở hiện tại: S + wish + S + V-quá khứ đơn Câu điều kiện có thật ở hiện tại (loại 1): If + S + V-hiện tại đơn, S + can/may/will + V-nguyên thể If only + S + V-quá khứ hoàn thành: giá mà … (ước trái với quá khứ) As long as + S + V: miễn là … Tạm dịch: Thư ký của tôi đi vắng không ở văn phòng. Tôi thực sự cần sự giúp đỡ của anh ấy lúc này. A. Tôi ước gì thư ký của tôi đang ở văn phòng và có thể giúp tôi ngay bây giờ. B. Dùng sai câu điều kiện (phải dùng loại 2) C. Dùng sai câu ước (phải dùng loại trái với hiện tại) D. Miễn là thư ký của tôi ở văn phòng, anh ấy sẽ có thể giúp tôi. => sai nghĩa Chọn A. 2 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi … thì… Only after + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi … thì … Having P2, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì … Had + S + P2, S + would V-nguyên thể: Nếu … thì … (đảo ngữ câu điều kiện mix 3-2) Tạm dịch: Lan đến sân bay. Sau đó cô nhận ra rằng mình đã quên hộ chiếu. A. Mãi cho đến khi Lan đã đến sân bay thì cô ấy mới nhận ra rằng mình đã quên hộ chiếu. B. Chỉ sau khi Lan nhận ra rằng cô ấy đã quên hộ chiếu thì cô ấy mới đến sân bay. => sai nghĩa C. Sau khi nhận ra mình quên hộ chiếu, Lan đã đến sân bay. => sai nghĩa D. Nếu Lan nhận ra rằng cô ấy đã quên hộ chiếu, cô ấy sẽ đến sân bay. => sai nghĩa Chọn A. 3 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì? A. Một công cụ hỗ trợ đưa ra các quyết định phức tạp B. Nghiên cứu về cách mọi người đưa ra quyết định 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Sự so sánh giữa các quyết định thực tế và các quyết định lý tưởng D. Sự khác biệt giữa ra quyết định tầm xa và tầm ngắn Thông tin: Từ khóa “a decision worksheet”, “worksheet” được nhắc đến nhiều lần trong bài, và là đối tượng bài đọc thảo luận chính – đây (worksheet) cũng chính là công cụ hỗ trợ đưa ra quyết định. Chọn A. 4 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong số các bước sau, bước nào xảy ra trước các bước khác trong việc lập bảng quyết định? A. Quyết định hệ quả nào là quan trọng nhất B. Tính tổng số của mỗi giải pháp C. Liệt kê các hệ quả của từng giải pháp D. Viết ra tất cả các giải pháp khả thi Thông tin: Worksheets require defining the problem in a clear and concise way and then listing all possible solutions to the problem. Next,… Tạm dịch: Bảng yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo,… Chọn D. 5 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả phát triển cuộc thảo luận trong đoạn 1 bằng việc __________. A. mô tả một quá trình B. cung cấp nền tảng lịch sử C. giải thích một lý thuyết D. phân loại các loại bảng quyết định Thông tin: 4 câu cuối đoạn 1 cho thấy một quá trình (then, Next…) => là nội dung mà tác giả phát triển cuộc thảo luận. Chọn A. 6 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “optimal” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______. A. satisfactory (adj): thỏa đáng (đáp ứng nhu cầu hoặc mong đợi, dù không hoàn hảo) B. suitable (adj): phù hợp C. perfect (adj): hoàn hảo D. creative (adj): sáng tạo => optimal (adj): tối ưu (tốt nhất có thể; tạo ra kết quả tốt nhất có thể) = perfect Thông tin: Proponents of the worksheet procedure believe that it will yield optimal results, that is, the best decisions. Tạm dịch: Những người ủng hộ quy trình bảng quyết định tin rằng nó sẽ mang lại kết quả tối ưu, tức là những quyết định tốt nhất. Chọn C. 7 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn 2 rằng __________. A. bút chì và giấy cho phép mọi người thư giãn đầu óc khi họ đưa ra quyết định 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. chỉ có một giải pháp thích hợp cho mỗi vấn đề C. sinh viên đại học có thể sử dụng bảng quyết định để tìm việc làm sau khi tốt nghiệp D. bộ nhớ tinh thần của con người có giới hạn Thông tin: One of the benefits of a pencil and paper decision-making procedure is that it permits people to deal with more variables than their minds can generally comprehend and remember. On average, people can keep about seven ideas in their minds at once. Tạm dịch: Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ. Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc. Chọn D. 8 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. problem (n): vấn đề B. decision (n): quyết định C. worksheet (n): bảng (quyết định) D. distinction (n): sư phân biệt Thông tin: A decision-making worksheet begins with a succinct statement of the problem that will also help to narrow it. Tạm dịch: Một bảng ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề. Chọn A. 9 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “revise” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với _________. B. ask (v): hỏi, yêu cầu A. predict (v): dự đoán C. change (v): thay đổi D. explain (v): giải thích => revise (v): xem lại, sửa lại = change Thông tin: Focusing on long-range goals, a graduating student might revise the question above to “What will I do after graduation that will lead to a successful career?” Tạm dịch: Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp mà có được sự nghiệp thành công?" Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Các nhà nghiên cứu trong lĩnh vực tâm lý học đã phát hiện ra rằng một trong những cách tốt nhất để đưa ra quyết định quan trọng, chẳng hạn như chọn trường đại học để theo học hoặc doanh nghiệp để đầu tư, liên quan đến việc sử dụng “bảng quyết định”. Các nhà tâm lý học nghiên cứu về tối ưu hóa so sánh các quyết định thực tế của con người với các quyết định lý tưởng trên lý thuyết để xem chúng giống nhau như thế nào. Những người ủng hộ quy trình bảng quyết định tin rằng nó sẽ mang lại kết quả tối ưu, tức là những quyết định tốt nhất. Mặc dù có một số biến thể về định dạng chính xác mà bảng (quyết định) có thể sử dụng, nhưng chúng đều giống nhau về các khía cạnh cơ bản. Bảng yêu cầu xác định vấn đề một cách rõ ràng và ngắn gọn, sau đó liệt kê tất cả các giải pháp khả thi cho vấn đề. Tiếp theo, các cân nhắc thích hợp sẽ bị ảnh hưởng bởi mỗi quyết định được liệt kê và tầm quan trọng tương đối của mỗi cân nhắc hoặc hệ quả được xác định. Mỗi cân nhắc được gán một giá trị số để phản ánh tầm quan trọng tương đối của nó. Một quyết định được tính toán toán học bằng cách cộng các giá trị này lại với nhau. Lựa chọn thay thế có số điểm cao nhất được coi là quyết định tốt nhất. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Vì hầu hết các vấn đề quan trọng đều có nhiều mặt, nên có một số giải pháp thay thế để lựa chọn, mỗi giải pháp đều có những ưu và nhược điểm riêng. Một trong những lợi ích của quy trình ra quyết định bằng bút chì và giấy là nó cho phép mọi người đối phó với nhiều biến số hơn trí óc của họ nói chung có thể hiểu và ghi nhớ. Trung bình, mọi người có thể lưu giữ khoảng bảy ý tưởng trong đầu họ cùng một lúc. Một bảng quyết định có thể đặc biệt hữu ích khi quyết định liên quan đến một số lượng lớn các biến với các mối quan hệ phức tạp. Một ví dụ thực tế cho nhiều sinh viên đại học là câu hỏi "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp?" Một sinh viên tốt nghiệp có thể tìm kiếm một vị trí cung cấp đào tạo chuyên ngành, theo đuổi một bằng cấp cao hoặc đi du lịch nước ngoài trong một năm. Một bảng ra quyết định bắt đầu bằng một tuyên bố ngắn gọn về vấn đề cũng sẽ giúp thu hẹp vấn đề. Điều quan trọng là phải rõ ràng về sự phân biệt giữa mục tiêu tầm xa và mục tiêu trước mắt vì mục tiêu tầm xa thường liên quan đến một quyết định khác với mục tiêu tầm ngắn. Tập trung vào các mục tiêu dài hạn, một sinh viên sắp tốt nghiệp có thể sửa lại câu hỏi ở trên thành "Tôi sẽ làm gì sau khi tốt nghiệp mà có được sự nghiệp thành công?" 10 (TH) Kiến thức: Liên từ, giới từ Giải thích: A. Even though + S + V: mặc dù B. Despite + N / V-ing: mặc cho, bất chấp C. Due to + N / V-ing: vì, bởi vì D. Because + S + V: bởi vì Sau chỗ trống là cụm danh từ “her poor conditions” (hoàn cảnh nghèo khó) => loại A, D. Tạm dịch: Mặc cho hoàn cảnh khó khăn, cô đã giành được học bổng đi du học. Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh kép: The more + adj-dài + S + V, the more + adj-dài + S + V. relaxed => the more relaxed Tạm dịch: Bạn càng nghĩ nhiều về những điều tốt đẹp thì bạn càng trở nên thoải mái hơn. Chọn B. 12 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. certificate (n): chứng nhận (vượt qua kì thi, dành giải cuộc thi, hoàn thành khóa học kéo dài 1 vài tháng) B. degree (n): bằng cấp (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 3-4 năm) C. licence (n): giấy phép (lái xe) D. diploma (n): chứng chỉ (trao cho người hoàn thành khóa học kéo dài 1-2 năm) Tạm dịch: Ngân hàng sẽ yêu cầu bạn xuất trình giấy phép lái xe hoặc hộ chiếu như một dạng ID. Chọn C. 13 (VD) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: be one’s cup of tea: là sở thích của ai đó a piece of cake: rất dễ dàng, đơn giản Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ thích đi xem múa ba lê hay opera; chúng không thực sự là điều tôi thích. Chọn D. 14 (TH) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “offer” (lời đề nghị) cần điền một tính từ. Đuôi –tion thường là danh từ, -tive là tính từ, -ly là trạng từ, -ed là tính từ chỉ cảm xúc hoặc động từ có quy tắc chia quá khứ. A. attraction (n): sức hút, sự hấp dẫn B. attracted (v-ed) C. attractive (adj): hấp dẫn D. attractively (adv): một cách hấp dẫn Tạm dịch: Các công việc mang đến cho bạn nhiều cơ hội đi du lịch nước ngoài; đó chắc chắn là một đề nghị rất hấp dẫn. Chọn C. 15 (TH) Kiến thức: Sự phối hợp thì, mệnh đề chỉ thời gian Giải thích: By the time + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành: Vào lúc … thì đã … Before + S + V-quá khứ đơn, S + V-quá khứ hoàn thành: trước khi … thì đã After + S + V-quá khứ hoàn thành, S + V-quá khứ đơn: Sau khi đã … thì … As soon as: ngay khi Loại A, B, D vì không hòa hợp thì với động từ ở mệnh đề còn lại. Tạm dịch: Vào lúc họ đến bữa tiệc, chúng tôi đã ăn xong món thứ hai. Chọn C. 16 (TH) Kiến thức: Sự phối hợp thì Giải thích: Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (When…) chia hiện tại đơn => động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn. When + S + V-hiện tại đơn, S + will + V-nguyên thể: Khi … sẽ … Tạm dịch: Khi cô ấy đến, cô ấy sẽ cho chúng tôi biết về sự thay đổi trong lịch trình. Chọn A. 17 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Sau chỗ trống không có tân ngữ => câu bị động. Hoặc: chủ ngữ “kitchen” (phòng bếp) không thể tự thực hiện hành động “paint” (sơn) => câu bị động. Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2. Tạm dịch: Nhà bếp đang được sơn, vì vậy chúng tôi cần ra ngoài ăn tối. Chọn B. 18 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be surprised at/by sth: thấy ngạc nhiên về … Tạm dịch: Tất cả đều ngạc nhiên về màn trình diễn tuyệt vời của cô ấy ngày hôm qua. Chọn D. 19 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
go over: kiểm tra kĩ lưỡng turn up: xuất hiện, đến come after: theo sau, theo sát ai see through: nhận ra sự thật Tạm dịch: Bữa tiệc đã bắt đầu được 20 phút, nhưng rất ít người đến. Chọn B. 20 (VD) Kiến thức: Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: - 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ “she” => có thể rút gọn mệnh đề phụ về dạng: V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động, và hành động này xảy ra trước hành động còn lại P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động - to + V-nguyên thể: để … => chỉ mục đích Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “read” (đọc) => mệnh đề rút gọn mang nghĩa chủ động. Câu đầy đủ: After she had read the instructions carefully, she started to operate the machine. Câu rút gọn: Having read the instructions carefully, she started to operate the machine. Tạm dịch: Sau khi đọc kỹ hướng dẫn, cô bắt đầu vận hành máy. Chọn B. 21 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích N – noun: danh từ wonderful (adj): đẹp tuyệt vời => chỉ quan điểm old (adj): cũ, cổ => chỉ độ tuổi German (adj): thuộc Đức => chỉ xuất xứ Tạm dịch: Bố tôi đã mua một chiếc đồng hồ cổ tuyệt đẹp của Đức tại hội chợ hàng tuần vào cuối tuần trước. Chọn A. 22 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. recognize (v): nhận ra (biết ai đó là ai hoặc điều gì đó là gì khi bạn nhìn thấy hoặc nghe thấy họ) B. see (v): nhìn thấy C. realize (v): nhận ra, có nhận thức (hiểu hoặc nhận thức về một thực tế hoặc tình huống cụ thể) 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. watch (v): xem Tạm dịch: Anh ta đội một chiếc mũ lớn và đeo kính để ngụy trang và hy vọng không ai nhận ra mình. Chọn A. 23 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ, cụm từ Giải thích: be in danger of extinction: có nguy cơ tuyệt chủng Tạm dịch: Việc phá hủy môi trường sống tự nhiên là nguyên nhân khiến nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng. Chọn C. 24 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định, thì quá khứ đơn => câu hỏi đuôi dạng phủ định: didn’t Vế trước có chủ ngữ là “Your sister” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: she Tạm dịch: Chị gái cậu đã thông báo cho họ về tình hình sức khỏe của chị ấy rồi, phải không? Chọn A. 25 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý nào sau đây có thể là ý chính của bài đọc? A. Các quan điểm khác nhau là vấn đề chính giữa các thế hệ ở Mỹ. B. Khoảng cách thế hệ không gây ra vấn đề lớn trong các gia đình Mỹ. C. Các khu vực chênh lệch khoảng cách thế hệ thay đổi qua các năm. D. Khoảng cách thế hệ trong quá khứ khác với thời hiện đại. Thông tin: - A sai, vì bài chỉ nêu đến hai sự khác biệt lớn nhất giữa các thế hệ là “technology” and “music", không nhắc đến yếu tố “different point of views” (các quan điểm khác nhau). - C sai (chỉ có duy nhất 1 câu trong đoạn 2 là nhắc đến “khu vực”: That is partly because of the areas of difference.) - D sai vì bài đọc chỉ đơn thuần đưa ra những con số được thống kê, nghiên cứu trong quá khứ nhằm nhấn mạnh mức độ khác biệt là lớn cho đến bây giờ nhưng đó hoàn toàn không là điều gây ra vấn đề Chọn B. 26 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ________. A. adults: người lớn B. Americans: người Mỹ C. differences: sự khác biệt D. areas: khu vực Thông tin: Today, however, although more Americans see generational differences, most do not see them as divisive. Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay, mặc dù nhiều người Mỹ nhìn thấy sự khác biệt thế hệ hơn, nhưng hầu hết không coi những sự khác biệt này là điều gây chia rẽ. Chọn C. 27 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Từ “prowess” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ___________. A. skill (n): kĩ năng B. enrichment (n): sự phong phú C. creation (n): sự sáng tạo D. awareness (n): sự nhận thức => prowess (n): sức mạnh (great skill at doing something) = skill Thông tin: The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. Tạm dịch: Thế hệ cũ có thể tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề. Chọn A. 28 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, hai lý do tại sao sự khác biệt lớn giữa các thế hệ không gây ra bất đồng là gì? A. Sự hào phóng của thế hệ cũ (lớn tuổi) và thái độ của thế hệ trẻ B. Các phong cách âm nhạc khác nhau và kiến thức của thế hệ cũ C. Niềm tự hào của thế hệ cũ và sự vâng lời của thế hệ trẻ D. Những lĩnh vực khác biệt chính giữa các thế hệ và sự tôn trọng đối với thế hệ cũ Thông tin: - First, the two largest areas of difference - technology and music - are less emotionally charged than political issues. - Second, in the other areas of difference, the younger generation tends to regard the older generation as superior to their own generation - clearly a difference from the 1960s with its rallying cry of "Don't trust anyone over thirty!". Tạm dịch: - Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị. - Thứ hai, trong các lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng tôn trọng thế hệ lớn tuổi hơn thế hệ của họ rõ ràng là một sự khác biệt so với những năm 1960 với lời kêu gọi tập hợp "Đừng tin bất cứ ai trên ba mươi tuổi!". Chọn D. 29 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, điều nào KHÔNG đúng? A. Ông bà cảm thấy không thoải mái với cháu của họ vì kỹ năng công nghệ của cháu tốt hơn. B. Đa số người Mỹ đồng ý rằng có sự khác biệt lớn trong quan điểm của các thế hệ. C. Người cao tuổi ở Mỹ được ngưỡng mộ ở các giá trị đạo đức, đạo đức làm việc và tôn trọng người khác. D. Công nghệ là một trong hai lĩnh vực lớn nhất tạo ra khoảng cách giữa người già và người trẻ. Thông tin: - According to the Pew study, all generations regard older Americans as superior in moral values, work ethics and respect for others. - First, the two largest areas of difference - technology and music - are less emotionally charged than political issues. - The older generation is likely to be proud of the younger generation's prowess in technology rather than to view it as a problem. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: - Theo nghiên cứu của Pew, tất cả các thế hệ đều coi người Mỹ lớn tuổi là những người vượt trội về giá trị đạo đức, đạo đức làm việc và tôn trọng người khác. => C đúng - Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị. => D đúng - Thế hệ cũ có thể tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề. => A sai Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Khoảng cách thế hệ mà được chứng minh trong những năm 60 đã tái xuất hiện, nhưng một nghiên cứu năm 2009 cho thấy rằng đó không phải là lực lượng gây rối (dẫn đến một bước đột phá hoặc một bước thay đổi làm biến đổi xã hội mãi mãi). Nghiên cứu của Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy 79% người Mỹ nhận thấy sự khác biệt lớn giữa người trẻ và người lớn tuổi trong cách họ nhìn thế giới. Năm 1969, một cuộc thăm dò ý kiến của Gallup cho thấy một tỷ lệ phần trăm nhỏ hơn, 74%, nhận thấy sự khác biệt lớn. Tuy nhiên, ngày nay, mặc dù nhiều người Mỹ nhìn thấy sự khác biệt thế hệ hơn, nhưng hầu hết không coi những sự khác biệt này là điều gây chia rẽ. Điều đó một phần là do các khu vực có sự khác biệt. Theo Trung tâm Nghiên cứu Pew, các lĩnh vực gây bất đồng hàng đầu giữa người trẻ và người già là việc sử dụng công nghệ và thị hiếu trong âm nhạc. Ông bà có khả năng đã quan sát thấy những khác biệt này ở cháu của họ, những người đang tuổi dậy thì, thiếu niên và thanh niên. Nếu sự khác biệt lớn giữa các thế hệ tồn tại, tại sao chúng không sinh ra xung đột? Câu trả lời có 2 phần. Thứ nhất, hai lĩnh vực khác biệt lớn nhất - công nghệ và âm nhạc - ít mang tính cảm xúc hơn các vấn đề chính trị. Thế hệ cũ có thể tự hào về sức mạnh công nghệ của thế hệ trẻ hơn là coi đó là một vấn đề. Về sự khác biệt âm nhạc, mỗi thế hệ muốn có phong cách âm nhạc riêng, và thế hệ cũ nói chung có thể liên quan đến mong muốn đó. Thứ hai, trong các lĩnh vực khác biệt khác, thế hệ trẻ có xu hướng tôn trọng thế hệ lớn tuổi hơn thế hệ của họ - rõ ràng là một sự khác biệt so với những năm 1960 với lời kêu gọi tập hợp "Đừng tin bất cứ ai trên ba mươi tuổi!". Theo nghiên cứu của Pew, tất cả các thế hệ đều coi người Mỹ lớn tuổi là những người vượt trội về giá trị đạo đức, đạo đức làm việc và tôn trọng người khác. 30 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. hospitality (n): sự hiếu khách (thân thiện và hào phóng) B. kindness (n): sự tử tế C. greediness (n): sự tham lam D. responsibility (n): trách nhiệm => generosity (n): sự hào phóng, rộng lượng = hospitality Tạm dịch: Bill Gates nổi tiếng là người hào phóng. Anh đã quyên góp một phần lớn tài sản của mình cho các tổ chức từ thiện. Chọn A. 31 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: burn the midnight oil (idiom): làm việc đến khuya A. đi ngủ muộn B. dậy muộn C. đi ngủ sớm D. làm việc đến khuya => burn the midnight oil = work until late at night Tạm dịch: Hiện tại, tôi vừa đi làm vừa đi học nên tôi thường xuyên phải thức khuya làm việc. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 32 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: out of shape: vóc dáng không còn đẹp, tình trạng thể chất không tốt A. out of work: thất nghiệp, mất việc B. extremely joyful: cực kì vui mừng C. out of order: hỏng, không hoạt động tốt D. physically fit: thể chất tốt, khỏe => out of shape >< physically fit Tạm dịch: Anh ấy thực sự mất dáng rồi, vì vậy tốt hơn hết anh ấy nên bắt đầu tập thể dục mỗi ngày. Chọn D. 33 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: genuine (adj): thật, không nhân tạo A. unpretentious (adj): khiêm tốn B. authentic (adj): thật, chính hãng C. fake (adj): giả D. true (adj): đúng, chính xác => genuine >< fake Tạm dịch: Vấn đề quan trọng là liệu trí thông minh nhân tạo thực sự có thể thực sự trở thành hiện thực hay không. Chọn C. 34 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cách dùng: thì hiện tại hoàn thành diễn tả sự việc xảy ra bắt đầu từ quá khứ, vẫn còn liên hệ hoặc để lại kết quả ở hiện tại mà không đề cập đến thời điểm hành động xảy ra. Thường dùng với: for + khoảng thời gian / since + mốc thời gian. Cấu trúc đống nghĩa: The last time + S + V-quá khứ đơn + was + khoảng thời gian + ago: Lần cuối ai làm gì là …. = S + haven’t / hasn’t + P2 + for + khoảng thời gian: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi Tạm dịch: Lần cuối cùng cô gặp bà của mình là ba năm trước. A. Khoảng ba năm trước, cô ấy đã từng gặp bà của mình. => sai nghĩa B. Cô ấy đã gặp bà của cô ấy trong ba năm. => sai nghĩa C. Cô ấy đã không gặp bà của cô ấy được ba năm rồi. D. Cô ấy đã thường xuyên gặp bà của mình trong ba năm qua. => sai nghĩa Chọn C. 35 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be optional to V: không bắt buộc phải làm gì needn’t V: không cần làm gì mustn’t V: không được phép làm gì might V: có thể làm gì (không chắc chắn) must V: phải làm gì Tạm dịch: Không bắt buộc học sinh phải học tiếng Pháp trong trường này. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Học sinh không cần học tiếng Pháp trong trường này. B. Học sinh không được học tiếng Pháp trong trường này. => sai nghĩa C. Học sinh có thể học tiếng Pháp trong trường này. => sai nghĩa D. Học sinh phải học tiếng Pháp trong trường này. => sai nghĩa Chọn A. 36 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: had better V-nguyên thể: nên làm gì = advise sb to V: khuyên ai làm gì thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì … order sb to V: yêu cầu, ra lệnh cho ai làm gì warn sb against V-ing: cảnh báo ai không làm gì Tạm dịch: “Cậu nên ở nhà trong thời gian này,” anh nói với Lâm. A. Anh ấy cảm ơn Lâm vì đã ở nhà trong thời gian đó. => sai nghĩa B. Anh ta ra lệnh cho Lâm ở nhà trong thời gian đó. => sai nghĩa C. Anh ấy đã cảnh báo Lâm không nên ở nhà trong thời gian đó. => sai nghĩa D. Anh ấy khuyên Lâm nên ở nhà trong thời gian đó. Chọn D. 37 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. phrase (n): cụm (từ) B. form (n): dạng, hình thức C. shape (n): hình dạng, khuôn D. word (n): từ => form of communication: hình thức giao tiếp In the mainstream American culture, the ideal (37) form of communication includes being direct rather than indirect… Tạm dịch: Trong văn hóa chính thống của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm trực tiếp thay vì gián tiếp… Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. when S + V: khi mà… B. what S + V: cái mà C. who + S + V/ V: người mà D. which S + V / V: cái mà Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật “expressions”, đóng vai trò chủ ngữ => “which”. There are several expressions in English (38) which emphasize the importance of being direct:… Tạm dịch: Có một số cụm từ tiếng Anh mà nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trực tiếp:… Chọn D. 39 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Frankly (adv): một cách thằng thắn B. Differently (adv): một cách khác biệt C. Similarly (adv): một cách tương tự D. Honestly (adv): một cách thành thật 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
In Japan, there are at least fifteen ways of saying "No", without actually saying the word. (39) Similarly, in some countries, there are different ways to express disagreement. Tạm dịch: Ở Nhật Bản, có ít nhất mười lăm cách nói "Không" mà không thực sự nói ra từ đó. Tương tự như vậy, ở một số quốc gia, có nhiều cách khác nhau để thể hiện sự bất đồng. Chọn C. 40 (NB) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. A lot + of + N số nhiều: nhiều # a lot (adv) B. Each + N số ít đếm được: mỗi C. Many + N số nhiều: nhiều D. Every + N số ít, đếm được: mọi Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “Americans” (người Mỹ). (40) Many Americans believe that honesty is the best policy, and their communication style reflects this. Tạm dịch: Nhiều người Mỹ tin rằng trung thực là chính sách tốt nhất, và phong cách giao tiếp của họ phản ánh điều này. Chọn C. 41 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. anger (n): sự tức giận B. surprise (n): sự ngạc nhiên C. disappointment (n): sự thất vọng D. interest (n): sự thích thú, hứng thú Honesty and directness in communication are strongly related. It is not a(n) (41) surprise then, to find out that cultural groups misjudge each other based on different beliefs about directness and honesty in communication. Tạm dịch: Sự trung thực và thẳng thắn trong giao tiếp có liên quan chặt chẽ với nhau. Không có gì ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các nhóm văn hóa đánh giá sai về nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự thẳng thắn và trung thực trong giao tiếp. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Tín ngưỡng văn hóa khác nhau về việc tính trực tiếp hay gián tiếp được coi là tích cực. Trong văn hóa chính thống của Mỹ, hình thức giao tiếp lý tưởng bao gồm trực tiếp thay vì gián tiếp (“lý tưởng” ở đây có nghĩa là nền văn hóa coi trọng phong cách này, mặc dù không phải ai cũng nói trực tiếp). Có một số cụm từ tiếng Anh mà nhấn mạnh tầm quan trọng của việc trực tiếp: “Đi thằng vào vấn đề đi! Đừng lòng vòng nữa! Hãy đi vào vấn đề chính!”. Những câu nói này đều cho thấy tầm quan trọng của việc giải quyết trực tiếp các vấn đề hơn là né tránh chúng. Một cách để xác định xem một nền văn hóa ủng hộ phong cách trực tiếp hay gián tiếp trong giao tiếp là tìm hiểu cách những người trong nền văn hóa đó thể hiện sự bất đồng hoặc cách họ nói “Không”. Ở Nhật Bản, có ít nhất mười lăm cách nói "Không" mà không thực sự nói ra từ đó. Tương tự như vậy, ở một số quốc gia, có nhiều cách khác nhau để thể hiện sự bất đồng. Ví dụ, sẽ bị coi là thô lỗ nếu nói trực tiếp "Tôi không đồng ý với bạn!" hoặc "Bạn sai rồi!". Nhiều người Mỹ tin rằng trung thực là chính sách tốt nhất, và phong cách giao tiếp của họ phản ánh điều này. Sự trung thực và thẳng thắn trong giao tiếp có liên quan chặt chẽ với nhau. Không có gì ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các nhóm văn hóa đánh giá sai về nhau dựa trên những niềm tin khác nhau về sự thẳng thắn và trung thực trong giao tiếp. 42 (NB) Kiến thức: Phát âm “ow” Giải thích: A. town /taʊn/ B. brown /braʊn/ C. how /haʊ/ D. slow /sləʊ/ 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /əʊ/, còn lại là /aʊ/. Chọn D. 43 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. demanded /dɪˈmɑːndɪd/ B. employed /ɪm.ˈplɔɪ.d/ C. consumed /kənˈsjuːmd/ D. maintained /meɪnˈteɪnd/ Cách phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái tận cùng: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪd/, còn lại là /d/. Chọn A. 44 (TH) Kiến thức: Đại từ chủ ngữ Giải thích: it: nó => thay cho danh từ chỉ vật, số ít, danh từ không đếm được they: họ, chúng => thay cho danh từ số nhiều Sau liên từ “because” cần điền chủ ngữ thay cho danh từ số nhiều “robots”. Sửa: it => they Tạm dịch: Robot có thể thay thế con người trong công việc vì chúng có thể hoàn thành nhiệm vụ rất nhanh. Chọn C. 45 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: economical (adj): tiết kiệm economic (adj): thuộc về kinh tế => economic state: tình trạng kinh tế Sửa: economical => economic Tạm dịch: Đất nước này đã ở trong tình trạng kinh tế rất nghèo nàn kể từ khi sự bùng phát của dịch coronavirus xảy ra. Chọn C. 46 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Động từ trong mệnh đề “since” chia quá khứ đơn. Phối hợp thì: S + V-hiện tại hoàn thành tiếp diễn + since + S + V-quá khứ đơn Sửa: are => were Tạm dịch: Họ đã làm việc ở đây từ khi còn rất trẻ. Chọn C. 47 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Sue: "Học sinh không được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp." - Mira: “_____________. Điều này sẽ khiến chúng mất tập trung vào việc học. A. Không được! Nó hữu ích B. Không hẳn C. Tôi khá đồng ý D. Tôi có quan điểm ngược lại Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn C. 48 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Claudia đang được phỏng vấn bởi giám đốc của công ty mà cô ấy ứng tuyển. - Giám đốc: "____________" - Claudia: "Tôi làm việc chăm chỉ và tôi thích làm việc với những người khác." A. Bạn có tự mô tả mình là người đầy tham vọng không? B. Một số điểm mạnh chính của bạn là gì? C. Tại sao bạn lại ứng tuyển vào vị trí này? D. Bạn có thể tự mình làm những công việc không? Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn B. 49 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. appear /əˈpɪə(r)/ B. obtain /əbˈteɪn/ C. employ /ɪmˈplɔɪ/ D. settle /ˈsetl/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn D. 50 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. difference /ˈdɪfrəns/ B. comedy /ˈkɒmədi/ C. character /ˈkærəktə(r)/ D. importance /ɪmˈpɔːtns/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn D.
19
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 (Đợt 2) Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC Mã đề thi 602
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: You are going to come to the party, _______? A. do you B. aren't you C. won't you D. will you Question 2: The city _______ during the war has been rebuilt. A. destroyed B. was destroyed C. destroy D. was destroying Question 3: She is looking _______ a new place to live because she does not want to depend on her parents anymore. A. up B. at C. for D. after Question 4: _______ he studies, the better results he gets. A. The harder B. Harder C. The hardest D. Hardest Question 5: Helen has just bought two _______ scarves. A. black new wool B. black wool new C. new black wool D. new wool black Question 6: Their son _______ his English recently because he attended a three-month English course. A. had improved B. has improved C. is improving D. improved Question 7: _______ the very hot weather, they continued playing football. A. Because B. Because of C. In spite of D. Although Question 8: I am reading this novel. _______ back from work, I will have finished it. A. As soon as you came B. By the time you come C. After you had come D. When you came Question 9: _______ every major judo title, Mark retired from international competitions. A. Winning B. Having won C. Won D. To win Question 10: The atmosphere at the international meeting was very _______ and everyone was on first name terms. A. informal B. informality C. formality D. formal Question 11: I'm not sure if my brother will ever get married because he hates the feeling of being _______. A. tied in B. tied down C. tied up D. tied in with Question 12: This director has _______ some famous films but I think this one is the best. A. done B. conducted C. made D. composed Question 13: I like that photo very much. Could you make an _______ for me? A. extension B. expansion C. enlargement D. increase Question 14: I've never really enjoyed going to the ballet or the opera, they're not really my _______. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. sweets and candy C. biscuit D. cup of tea A. piece of cake Question 15: Fire crews have been operating at full _______. A. effort B. power C. strength D. energy Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 16: Peter is thanking Michelle for giving him the gift on his birthday. - Peter: "Thanks for the nice gift you brought to me!" - Michelle: “_____________” A. Welcome! I'm glad you like it. B. Not at all. C. Actually, I myself don't like it. D. All right! Do you know how much it costs? Question 17: In a restaurant. The waiter is asking a customer about the menu. - Waiter: "How would you like your steak?" - Customer: “______________.” A. I really like eating steak B. Rare, please C. Steak is my favourite food D. Steak? No, thanks Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18: A. toured B. jumped C. solved D. rained Question 19: A. decorate B. candle C. celebration D. cake Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 20: A. future B. involve C. prospect D. guidance Question 21: A. motivate B. furniture C. advantage D. ambulance Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding and has his license suspended for 3 months. A. famous B. enormous C. dangerous D. cautious Question 23: You should pat yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. criticize yourself B. wear a backpack C. praise yourself D. check up your back Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 24: Corn, domesticated by the American Indians, was bro to Europe by Columbus. A. implanted B. cultivated C. reared D. trained Question 25: When the Titanic crashed into an iceberg, the crew quickly sent out distress signals to alert nearby ships of the disaster and request their help. A. amusing B. strange C. bold D. help Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. "Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (26) _______ we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success – and that's household chores," says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, (27) _______ co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids.” Decades of studies show the benefits of chores - academically, emotionally, and even professionally. Giving children household chores at an early age helps to build (28) 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
_______ lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance, according to a research by Marty Rossmann, professor emeritus at the University of Minnesota. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) _______ followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be selfsufficient, as (30) _______ with those who didn't have chores or who started them as teens. Chores also teach children how to be empathetic and responsive to others' needs, notes psychologist Richard Weissbourd of the Harvard Graduate School of Education. (Adapted from http://www.wsj.com/articles/why-children-need-chores) Question 26: A. brutally B. especially C. ironically D. bitterly Question 27: A. but B. therefore C. or D. and Question 28: A. every B. a C. many D. much Question 29: A. whom B. when C. what D. that Question 30: A. compared B. competed C. reflected D. compassed Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-meup of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called "energy drinks”. These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy. One example of a popular energy drink is Red Bull. The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer's body and mind. In order to do this, the makers of Red Bull, and other energy drinks, typically add vitamins and certain chemicals to their beverages. The added chemicals are like chemicals that the body naturally produces for energy. The vitamins, chemicals, caffeine, and sugar found in these beverages all seem like a sure bet to give a person energy. Health professionals are not so sure, though. For one thing, there is not enough evidence to show that all of the vitamins added to energy drinks actually raise a person's energy level. Another problem is that there are so many things in the beverages. Nobody knows for sure how all of the ingredients in energy drinks work together. Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. He says, “It is plausible if you put all these things together, you will get a good result." However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. "We just don't know at this point,” he says. (Source: Reading Challenge 2, Casey Malarcher & Andrea Janzen, Compass Publishing) Question 31: What is the passage mainly about? A. Teenagers should not choose energy drinks. B. Caffeine is bad for people to drink. C. Red Bull is the best energy drink. D. It is uncertain whether energy drinks are healthy. Question 32: According to the passage, all of the following statements are true EXCEPT ______. A. Colas have been on the market longer than other so-called "energy drinks". B. The makers of Red Bull say that it can revitalize a person. C. Bauer does not seem to believe the claims of energy drink makers. D. It has been scientifically proved that energy drinks work. Question 33: The word "it" in paragraph 2 refers to ______. A. one example B. Red Bull C. the company D. thirst quencher Question 34: Researchers find it difficult to know if an energy drink gives people energy because of ______. A. the number of beverage makers B. the average age of the consumers 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. natural chemicals in a person's body C. the mixture of various ingredients Question 35: The word "plausible" in paragraph 3 is closest in meaning to ______. A. reasonable B. unlikely C. typical D. impossible Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been. Steam was the first invention that replaced wind power. It was used to drive engines and was passed through pipes and radiators to warm rooms. Petrol mixed with air was the next invention that provided power. Exploded in a cylinder, it drove a motor engine. Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability. On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. An electric current can be made with equal ease to heat a huge mass of molten metal in a furnace, or to boil a jug for a cup of coffee. Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. It travels so easily and with incredible speed along wires or conductors that it can be supplied instantly over vast distances. To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. In Australia they use coal or water to drive this machinery. When dams are built, falling water is used to drive the turbines without polluting the atmosphere with smoke from coal. Atomic power is used in several countries but there is always the fear of an accident. A tragedy once occurred at Chernobyl, in Ukraine, at an atomic power plant used to make electricity. The reactor leaked, which caused many deaths through radiation. Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Most importantly, they hope to trap sunlight more efficiently. We do use solar heaters for swimming pools but as yet improvement in the capacity of the solar cells to create more current is necessary. When this happens, electric cars will be viable and the world will rid itself of the toxic gases given off by trucks and cars that burn fossil fuels. Question 36: The best title for this passage could be ______. A. Types of Power Plants B. Electricity: Harmful Effects on Our Life C. How to Produce Electricity D. Why Electricity Is So Remarkable Question 37: It can be inferred that the author mentions the sources of energy such as wind, steam, petrol in paragraph 1 to ______. A. suggest that electricity should be alternated with safer sources of energy B. emphasize the usefulness and adaptability of electricity C. imply that electricity is not the only useful source of energy D. discuss which source of energy can be a suitable alternative to electricity Question 38: "Electric magnets" in paragraph 2 are used in steel works to ______. A. lift heavy weights up to ten tons B. test the steel for strength C. heat the molten steel D. boil a jug of water Question 39: What does the author mean by saying that electricity is “flexible”? A. It is cheap and easy to use. B. It is used to drive motor engines. C. It can be adapted to various uses. D. It can be made with ease. Question 40: What do we call machines that make electricity? A. Voltages B. Electric magnets C. Generators or turbines D. Pipes and radiators 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 41: The main forms of power used to generate electricity in Australia are ______. A. atomic power and water B. water and coal C. sunlight and wind power D. wind and gas Question 42: The word "They” in paragraph 5 refers to ______. A. harmful effects B. the tides C. scientists D. new ways Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: Our new neighbors have been living in Paris for ten years before moving to New York. B. have been living C. before moving D. to A. Our new Question 44: In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts of its land to animal reserves. A. to solve B. extinction C. its D. to Question 45: The villagers are highly appreciable of the volunteers' efforts in reconstructing their houses after the devastating storm. A. highly appreciable B. volunteers' efforts C. reconstructing D. devastating Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: All the guests will have dinner before we arrive tonight. A. All the guests will have dinner when we arrive tonight. B. By the time we arrive, all the guests will start dinner tonight. C. All the guests will be having dinner by the time we arrive tonight. D. By the time we arrive tonight, all the guests will have started dinner. Question 47: "I'll drop you from the team if you don't train harder," said the captain to John. A. John was reminded to train harder so as not to be dropped from the team. B. The captain threatened to drop John from the team unless he trained harder. C. The captain urged that John should train harder in order not to be dropped from the team. D. The captain promised to drop John from the team in case he trained harder. Question 48: He must speak English well as he has lived in England since his childhood. A. Perhaps he speaks English well as he has lived in England since his childhood. B. He may speak English well as he has lived in England since his childhood. C. I am sure he speaks English well as he has lived in England since his childhood. D. He speaks English well though he has not lived in England since his childhood. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: I made two minor mistakes. That's why I did not get full marks for the test. A. If I didn't make two minor mistakes, I would have got full marks for the test. B. I would have got full marks for the test if there hadn't been two minor mistakes. C. Had I made two minor mistakes, I would have got full marks for the test. D. If the mistakes hadn't been minor, I could have got full marks for the test. Question 50: The substance is very toxic. Protective clothing must be worn at all times. A. Since the substance is very toxic, so protective clothing must be worn at all times. B. So toxic is the substance that protective clothing must be worn at all times. C. The substance is such toxic that protective clothing must be worn at all times. D. The substance is too toxic to wear protective clothing at all times. 5
-------THE END-------
ĐÁP ÁN 2. A
3. C
4. A
5. C
6. B
7. C
8. B
9. B
10. A
11. B
12. C
13. C
14. D
15. C
16. A
17. B
18. B
19. B
20. B
21. C
22. D
23. A
24. B
25. D
26. C
27. D
28. B
29. D
30. A
31. D
32. D
33. B
34. C
35. A
36. D
37. B
38. A
39. C
40. C
41. B
42. C
43. B
44. C
45. A
46. D
47. B
48. C
49. B
50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. B
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính dạng khẳng định “are” => động từ ở câu hỏi đuôi: aren’t Chủ ngữ ở mệnh để chính “you” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: you Tạm dịch: Bạn sắp đến bữa tiệc, phải không? Chọn B. 2 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính - Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động - to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3 Câu đầy đủ: The city which was destroyed during the war has been rebuilt. Câu rút gọn: The city destroyed during the war has been rebuilt. Tạm dịch: Thành phố bị phá hủy trong chiến tranh đã được xây dựng lại. Chọn A. 3 (VD) Kiến thức: Giới từ/ Cụm động từ Giải thích: look up: tra cứu look at: nhìn vào look for: tìm kiếm look after: chăm sóc Tạm dịch: Cô đang tìm một nơi ở mới vì không muốn phụ thuộc vào bố mẹ nữa. Chọn C. 4 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng Dạng so sánh hơn của trạng từ “hard” là “harder”. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Anh ấy càng học chăm chỉ, anh càng đạt được kết quả tốt hơn. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) new (adj): mới (tuổi tác) black (adj): đen (màu sắc) wool (adj): len (chất liệu) Tạm dịch: Helen vừa mua hai chiếc khăn len mới màu đen. Chọn C. 6 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu: trạng từ chỉ thời gian “recently” (gần đây) => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3. Tạm dịch: Gần đây, con trai của họ đã cải thiện tiếng Anh vì bé đã tham gia một khóa học tiếng Anh trong ba tháng. Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Because S + V: bởi vì B. Because of + N/Ving: bởi vì C. In spite of + N/Ving: mặc cho, bất chấp D. Although S + V: mặc dù, mặc cho Dấu hiệu: “the very hot weather” (thời tiết rất nóng) là cụm danh từ => loại A, D. Tạm dịch: Bất chấp thời tiết rất nóng, họ vẫn tiếp tục chơi bóng. Chọn C. 8 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Do mệnh đề chính thì tương lai hoàn thành nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại đơn => loại A, C, D (do chia thì quá khứ). Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3. Tạm dịch: Tôi đang đọc cuốn tiểu thuyết này. Khi bạn đi làm về, tôi sẽ đã đọc xong. Chọn B. 9 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mark), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: Mark had won every major judo title. He retired from international competitions. Câu rút gọn: Having won every major judo title, Mark retired from international competitions. Tạm dịch: Đạt được mọi danh hiệu Judo lớn, Mark đã nghỉ giải nghệ từ cuộc thi quốc tế. Chọn B. 10 (VD) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. informal (adj): không trang trọng, thân mật B. informality (n): sự không trang trọng, thân mật C. formality (n): sự trang trọng D. formal (adj): trang trọng, hình thức Dấu hiệu: sau động từ be “was” và trạng từ “very” thì ta dùng tính từ => loại B, C. Nhận biết nhanh loại từ: đuôi –al thường là tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ. on the first name terms/ on the first name basis: xưng hô bằng tên để chỉ những mối quan hệ thân thiết. Tạm dịch: Không khí tại cuộc họp rất thân mật và mọi người gọi nhau bằng tên. Chọn A. 11 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. tied in: đồng ý, kết hợp với B. tied down: ràng buộc, hạn chế tự do C. tied up: thắt chặt lại D. tied in with: xảy ra cùng lúc Tạm dịch: Tôi không chắc liệu anh trai tôi sẽ kết hôn hay không vì anh ấy ghét cảm giác bị ràng buộc. Chọn B. 12 (VDC) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. do – did – done: làm, hành động B. conduct – conducted – conducted: tiến hành (thí nghiệm, khảo sát) C. make – made – made: chế tạo, sản xuất (được dùng trong sản xuất, xây dựng, tạo dựng thứ gì đó mới) D. compose – composed – composed: sáng tác (âm nhạc) => make film: sản xuất, làm phim Tạm dịch: Đạo diễn này đã làm một số bộ phim nổi tiếng nhưng tôi nghĩ bộ phim này là hay nhất. Chọn C. 13 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. extension (n): sự gia hạn B. expansion (n): sự mở rộng (kinh tế, quy mô công ty…) C. enlargement (n): sự phóng to (dùng với ảnh) D. increase (n): sự tăng lên Tạm dịch: Tôi rất thích bức ảnh đó. Bạn có thể phóng to cho tôi được không? (ý nói: in ảnh ra bản to hơn) Chọn C. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
14 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: to be not one’s cup of tea: không phải sở thích của ai đó, không phải điều mà ai đó thích Các phương án khác: A. piece of cake: miếng bánh => a piece of cake: rất dễ dàng B. sweets and candy: kẹo ngọt C. biscuit (n): bánh quy Tạm dịch: Tôi không bao giờ thực sự thích đi xem ba-lê hoặc opera; chúng không phải là thứ tôi yêu thích. Chọn D. 15 (VDC) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. effort (n): nỗ lực B. power (n): năng lượng C. strength (n): sức mạnh D. energy (n): năng lượng => to be at full strength: làm việc hết sức Tạm dịch: Đội cứu hỏa đã làm việc hết sức. Chọn C. 16 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Peter đang cảm ơn Michelle vì đã tặng anh món quà vào ngày sinh nhật. - Peter: “Cảm ơn vì món quà thật đẹp mà cậu đã mang đến cho tớ!” - Michelle: “_____________” A. Không có gì! Tớ vui vì cậu thích nó. B. Không hề. C. Thực ra, bản thân tớ không thích nó. D. Được thôi! Cậu có biết nó có giá bao nhiêu không? Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 17 (VD) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Trong nhà hàng, người phục vụ đang hỏi khách hàng về thực đơn. - Người phục vụ: “Quý khách muốn bít tết của mình như thế nào?” - Khách hàng: “______________.” A. Tôi thực sự thích ăn bít tết B. Tái nhé C. Bít tết là món ăn yêu thích của tôi D. Bít tết? Không, cám ơn Mở rộng: Theo tiêu chuẩn quốc tế món bò bít tết sẽ có đến 6 cấp độ chín khác nhau gồm: Tái sống (Blue rare) Tái (Rare) - Tái chín (Medium rare) - Chín vừa (Medium) - Chín tới (Medium well) và Chín kỹ (Well done). Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn B. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
18 (TH) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. toured /tʊəd/ B. jumped /dʒʌmpt/ C. solved /sɒlvd/ D. rained /reɪnd/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Chọn B. 19 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-a” Giải thích: A. decorate /ˈdekəreɪt/ B. candle /ˈkændl/ C. celebration /selɪˈbreɪʃn/ D. cake /keɪk/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /æ/, còn lại là /eɪ/. Chọn B. 20 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. future /ˈfjuːtʃə(r)/ B. involve /ɪnˈvɒlv/ C. prospect /ˈprɒspekt/ D. guidance /ˈɡaɪdns/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn B. 21 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. motivate /ˈməʊtɪveɪt/ B. furniture /ˈfɜːnɪtʃə(r)/ C. advantage /ədˈvɑːntɪdʒ/ D. ambulance /ˈæmbjələns/ Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn C. 22 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: reckless (adj): liều lĩnh A. famous (adj): nổi tiếng B. enormous (adj): to lớn C. dangerous (adj): nguy hiểm D. cautious (adj): cẩn thận => reckless (adj): liều lĩnh >< cautious (adj): cẩn thận Tạm dịch: Mark là một người lái xe liều lĩnh. Anh ấy đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo bằng lái trong 3 tháng. 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 23 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: pat yourself on the back: khen ngợi chính mình A. criticize yourself: tự chỉ trích mình B. wear a backpack: đeo 1 cái ba lô C. praise yourself: tự khen mình D. check up your back: kiểm tra lưng mình => pat yourself on the back: khen ngợi chính mình >< criticize yourself: tự chỉ trích mình Tạm dịch: Bạn nên tự khen mình vì đã đạt được điểm cao trong kì thi tốt nghiệp. Chọn A. 24 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: domesticated: được thuần hoá (động vật), lần đầu tiên được trồng (thực vật) A. implanted: trồng B. cultivated: cày cấy, trồng trọt C. reared: trồng trọt D. trained: huấn luyện => domesticated: lần đầu tiên được trồng = cultivated: cày cấy, trồng trọt Tạm dịch: Ngô, lần đầu tiên được trồng bởi người da đỏ Mỹ, được Columbus mang đến châu Âu. Chọn B. 25 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: distress (n): cảnh hiểm nguy, đau khổ, sự giúp đỡ A. amusing (adj): vui vẻ B. strange (adj): lạ C. bold (adj): dũng cảm, liều lĩnh D. help (n): giúp đỡ a distress signal = a message asking for help: lời nhắn yêu cầu giúp đỡ => distress = help Tạm dịch: Khi tàu Titanic đâm vào tảng băng trôi, phi hành đoàn đã nhanh chóng gửi tín hiệu gặp nạn để cảnh báo các tàu gần đó về thảm họa và yêu cầu sự giúp đỡ của họ. Chọn D. 26 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. brutally (adv): hung bạo, tàn nhẫn B. especially (adv): đặc biệt C. ironically (adv): mỉa mai, trớ trêu D. bitterly (adv): cay đắng, chua chát Parents today want their kids to spend time on things that can bring them success, but (26) ironically we've stopped doing one thing that's actually been a proven predictor of success – and that's household chores… Tạm dịch: Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc mà nó thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà… Chọn C. 27 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. therefore: vì thế, vì vậy A. but: nhưng C. or: hoặc D. and: và … says Richard Rende, a developmental psychologist in Paradise Valley, Ariz, (27) and co-author of the forthcoming book "Raising Can-Do Kids.” Tạm dịch: … Richard Rende nói, một nhà tâm lý học phát triển ở Paradise Valley, Ariz và là đồng tác giả của cuốn sách chuẩn bị được xuất bản “Nuôi dạy những đứa trẻ có thể làm”. Chọn D. 28 (TH) Kiến thức: Từ chỉ lượng Giải thích: A. every + N(số ít): mỗi, mọi B. a + N(số ít): một C. many + N(số nhiều): nhiều D. much + N(không đếm được): nhiều Dấu hiệu: “lasting sense of mastery” là danh từ số ít => loại C, D. Giving children household chores at an early age helps to build (28) a lasting sense of mastery, responsibility and self-reliance Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài. Chọn B. 29 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ - when: khi nào - what: cái gì - that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định Dấu hiệu: do “data from a longitudinal study” (dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn) là danh từ chỉ vật => loại A, B, C. In 2002, Dr. Rossmann analyzed data from a longitudinal study (29) that followed 84 children across four periods in their lives - in preschool, around ages 10 and 15, and in their mid-20s. Tạm dịch: Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20. Chọn D. 30 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. compared: so sánh B. competed: cạnh tranh C. reflected: phản ánh D. compassed: hiểu rõ She found that young adults who began chores at ages 3 and 4 were more likely to have good relationships with family and friends, to achieve academic and early career success and to be self-sufficient, as (30) compared with those who didn't have chores or who started them as teens. Tạm dịch: Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt khi 3 và 4 tuổi có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên. Chọn A. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dịch bài đọc: Nội dung dịch: “Cha mẹ ngày nay muốn con cái họ dành thời gian cho những thứ có thể mang lại thành công cho chúng, nhưng trớ trêu thay, chúng ta đã ngừng làm một việc mà nó thực sự là một yếu tố dự đoán của sự thành công và đó là làm việc nhà,” Richard Rende nói, một nhà tâm lý học phát triển ở Paradise Valley, Ariz và là đồng tác giả của cuốn sách chuẩn bị được xuất bản “Nuôi dạy những đứa trẻ có thể làm”. Nhiều thập kỷ qua, nghiên cứu cho thấy lợi ích của việc nhà - về mặt học tập, tình cảm và thậm chí là nghề nghiệp. Theo nghiên cứu của Marty Rossmann, giáo sư danh giá tại Đại học Minnesota, việc cho trẻ làm việc nhà từ khi còn nhỏ sẽ giúp xây dựng ý thức làm chủ, ý thức trách nhiệm và sự tự lực lâu dài. Năm 2002, Tiến sĩ Rossmann đã phân tích dữ liệu từ một nghiên cứu dài hạn, theo dõi 84 trẻ em qua bốn thời kỳ trong cuộc đời của chúng ở trường mầm non, khoảng 10 và 15 tuổi, và ở giữa độ tuổi 20. Bà phát hiện ra rằng những người trẻ bắt đầu làm việc vặt khi 3 và 4 tuổi có nhiều khả năng có mối quan hệ tốt với gia đình và bạn bè, để đạt được thành công trong học tập và sự nghiệp sớm và tự lập, so với những người không làm việc vặt hoặc những người bắt đầu làm từ tuổi thanh thiếu niên. Nhà tâm lý học Richard Weissbourd thuộc Trường Giáo dục Sau đại học Harvard lưu ý rằng: Làm việc nhà cũng dạy trẻ cách đồng cảm và đáp ứng nhu cầu của người khác. 31 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về điều gì? A. Thanh thiếu niên không nên chọn nước tăng lực. B. Caffeine có hại cho người uống. C. Red Bull là thức uống tăng lực tốt nhất. D. Không chắc chắn liệu nước tăng lực có tốt cho sức khỏe hay không. Thông tin: Now drink companies are putting out so-called "energy drinks”. These beverages have the specific aim of giving tired consumers more energy… Health professionals are not so sure, though. Tạm dịch: Hiện nay các công ty sản xuất đồ uống đang đưa ra một cái được gọi là "nước tăng lực". Những đồ uống này có mục đích cụ thể là cung cấp cho người tiêu dùng mệt mỏi nhiều năng lượng hơn… Tuy nhiên, các chuyên gia y tế không chắc chắn về điều này. Chọn D. 32 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ ______. A. Cola đã có mặt trên thị trường lâu hơn những thứ được gọi là "nước tăng lực" khác. B. Nhà sản xuất của Red Bull nói rằng nó có thể hồi sinh sức lực con người. C. Bauer dường như không tin vào những tuyên bố của các nhà sản xuất nước tăng lực. D. Khoa học đã chứng minh rằng nước tăng lực có tác dụng. Thông tin: A. It used to be that people would drink coffee or tea in the morning to pick them up and get them going for the day. Then cola drinks hit the market. With lots of caffeine and sugar, these beverages soon became the pick-meup of choice for many adults and teenagers. Now drink companies are putting out so-called "energy drinks”. B. Instead, the beverage is meant to revitalize a tired consumer's body and mind. C. Dr. Brent Bauer, one of the directors at the Mayo Clinic in the US, cautions people about believing all the claims energy drinks make. Tạm dịch: 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Người ta thường uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng và cầm hoặc mang chúng theo mình trong ngày. Sau đó, đồ uống cola tung ra thị trường. Với nhiều caffeine và đường, những loại đồ uống này nhanh chóng trở thành lựa chọn của nhiều người lớn và thanh thiếu niên. Hiện nay các công ty sản xuất đồ uống đang đưa ra một cái được gọi là "nước tăng lực". B. Thay vào đó, nước giải khát có tác dụng hồi sinh cơ thể và tâm trí của người tiêu dùng đang mệt mỏi. C. Tiến sĩ Brent Bauer, một trong những giám đốc của Phòng khám Mayo ở Mỹ, cảnh báo mọi người về việc tin vào tất cả những gì mà nước tăng lực đưa ra. Chọn D. 33 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “it” trong đoạn 2 đề cập đến ______. A. một ví dụ B. Red Bull C. công ty D. nước giải khát Thông tin: The company that puts out this beverage has stated in interviews that Red Bull is not a thirst quencher. Nor is it meant to be a fluid replacement drink for athletes. Tạm dịch: Công ty sản xuất loại nước giải khát này đã khẳng định trong các cuộc phỏng vấn rằng Red Bull không phải là thức uống giải khát. Nó cũng không phải là thức uống thay thế loại chất lỏng cho các vận động viên. Chọn B. 34 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Các nhà nghiên cứu rất khó biết liệu nước tăng lực có mang lại năng lượng cho mọi người hay không vì ______. A. số lượng nhà sản xuất đồ uống B. độ tuổi trung bình của người tiêu dùng C. hỗn hợp các thành phần khác nhau D. hóa chất tự nhiên trong cơ thể một người Thông tin: He says, “It is plausible if you put all these things together, you will get a good result." However, Dr. Bauer adds the mix of ingredients could also have a negative impact on the body. "We just don't know at this point,” he says. Tạm dịch: Ông nói: “Thật hợp lý nếu bạn kết hợp tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ có được kết quả tốt.” Tuy nhiên, Tiến sĩ Bauer nói thêm rằng sự kết hợp của các thành phần cũng có thể có tác động tiêu cực đến cơ thể. “Bây giờ, chúng tôi chỉ chưa rõ về việc đó,” ông nói. Chọn C. 35 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “plausible” (hợp lý) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______. A. reasonable (adj): hợp lý B. unlikely (adj): không chắc C. typical (adj): điển hình D. impossible (adj): không thể => plausible = reasonable Thông tin: It is plausible if you put all these things together, you will get a good result. Tạm dịch: Thật hợp lý nếu bạn kết hợp tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ có được kết quả tốt. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Người ta thường uống cà phê hoặc trà vào buổi sáng và cầm hoặc mang chúng theo mình trong ngày. Sau đó, đồ uống cola tung ra thị trường. Với nhiều caffeine và đường, những loại đồ uống này nhanh chóng trở thành lựa chọn của nhiều người lớn và thanh thiếu niên. Hiện nay các công ty sản xuất đồ uống đang đưa ra một cái được gọi là "nước tăng lực". Những đồ uống này có mục đích cụ thể là cung cấp cho người tiêu dùng mệt mỏi nhiều năng lượng hơn. Một ví dụ về thức uống năng lượng phổ biến này là Red Bull. Công ty sản xuất loại nước giải khát này đã khẳng định trong các cuộc phỏng vấn rằng Red Bull không phải là thức uống giải khát. Nó cũng không phải là thức uống thay thế loại chất lỏng cho các vận động viên. Thay vào đó, nước giải khát có tác dụng hồi sinh cơ thể và tâm trí của người tiêu dùng đang mệt mỏi. Để làm được điều này, các nhà sản xuất Red Bull và các loại nước tăng lực khác thường thêm vitamin và một số hóa chất vào đồ uống của họ. Các chất hóa học được thêm vào giống như các chất hóa học mà cơ thể sản xuất tự nhiên để tạo năng lượng. Các loại vitamin, hóa chất, caffeine và đường có trong những loại đồ uống này dường như chắc chắn sẽ cung cấp năng lượng cho một người. Tuy nhiên, các chuyên gia y tế không chắc chắn về điều này. Có điều là họ không có đủ bằng chứng để chứng minh rằng tất cả các loại vitamin được thêm vào nước tăng lực thực sự làm tăng mức năng lượng của một người. Một vấn đề khác là có quá nhiều thứ trong đồ uống. Không ai biết rõ về việc tất cả các thành phần trong nước tăng lực kết hợp với nhau như thế nào. Tiến sĩ Brent Bauer, một trong những giám đốc của Phòng khám Mayo ở Mỹ, cảnh báo mọi người về việc tin vào tất cả những gì mà nước tăng lực đưa ra. Ông nói: “Thật hợp lý nếu bạn kết hợp tất cả những thứ này lại với nhau, bạn sẽ có được kết quả tốt.” Tuy nhiên, Tiến sĩ Bauer nói thêm rằng sự kết hợp của các thành phần cũng có thể có tác động tiêu cực đến cơ thể. “Bây giờ, chúng tôi chỉ chưa rõ về việc đó,” ông nói. 36 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn này có thể là ______. A. Các loại nhà máy điện B. Điện: Ảnh hưởng có hại đến cuộc sống của chúng ta C. Làm thế nào để sản xuất điện D. Tại sao điện lại quan trọng đến vậy Thông tin: Today we take electricity for granted and perhaps we do not realize just how useful this discovery has been… Other than atomic energy, which has not as yet been harnessed to the full, electricity is the greatest power in the world. Tạm dịch: Ngày nay, chúng ta coi điện là điều hiển nhiên và có lẽ chúng ta không nhận ra khám phá này hữu ích như thế nào… Ngoài năng lượng nguyên tử, vẫn chưa được khai thác hết, điện là năng lượng lớn nhất trên thế giới. Chọn D. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra rằng tác giả đề cập đến các nguồn năng lượng như gió, hơi nước, xăng dầu ở đoạn đầu tiên để _______. A. đề nghị rằng điện nên được thay đổi luân phiên với các nguồn năng lượng an toàn hơn B. nhấn mạnh tính hữu dụng và khả năng ứng dụng của điện C. ngụ ý rằng điện không phải là nguồn năng lượng hữu ích duy nhất D. thảo luận về nguồn năng lượng nào có thể là một sự thay thế phù hợp cho điện Thông tin: Beyond these simple and direct uses, those forms have not much adaptability. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng ứng dụng. Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: "Electric magnets" (Nam châm điện) trong đoạn 2 được sử dụng trong các công trình thép để ______. A. nâng vật nặng lên đến mười tấn B. kiểm tra độ bền của thép C. đun nóng thép nóng chảy D. đun sôi một bình nước Thông tin: From the powerful voltages that drive our electric trains to the tiny current needed to work a simple calculator, and from the huge electric magnet in steel works that can lift 10 tons to the tiny electric magnet in a doorbell, all are powered by electricity. Tạm dịch: Từ những hiệu điện thế mạnh điều khiển từ các đoàn tàu điện của chúng ta đến dòng điện cực nhỏ cần hoạt động với một máy tính đơn giản, và từ nam châm điện khổng lồ bằng thép có thể nâng 10 tấn đến nam châm điện nhỏ trong chuông cửa, tất cả đều chạy bằng điện. Chọn A. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả muốn nói gì khi nói rằng điện là "linh hoạt"? A. Nó rẻ và dễ sử dụng. B. Nó được dùng để truyền động cho động cơ xe máy. C. Nó có thể được điều chỉnh cho các mục đích sử dụng khác nhau. D. Nó có thể được thực hiện một cách dễ dàng. Thông tin: - On the other hand, we make use of electricity in thousands of ways. … - It is flexible, and so adaptable for any task for which it is wanted. Tạm dịch: - Mặt khác, chúng ta sử dụng điện theo hàng nghìn cách. - Nó linh hoạt và có thể thích ứng cho bất kỳ nhiệm vụ nào mà con người muốn. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Chúng ta gọi máy tạo ra điện là gì? A. Điện áp B. Nam châm điện C. Máy phát điện hoặc tua bin D. Đường ống và bộ tản nhiệt Thông tin: To generate electricity, huge turbines or generators must be turned. Tạm dịch: Để tạo ra điện, phải quay những tuabin hoặc máy phát điện khổng lồ. Chọn C. 41 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Các hình thức năng lượng chính được sử dụng để tạo ra điện ở Úc là ______. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. nước và than đá A. điện nguyên tử và nước C. ánh sáng mặt trời và năng lượng gió D. gió và khí đốt Thông tin: In Australia they use coal or water to drive this machinery. Tạm dịch: Ở Úc, họ sử dụng than hoặc nước để điều khiển những máy móc này. Chọn B. 42 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “They” trong đoạn 5 đề cập đến ______. B. thủy triều A. tác động có hại C. các nhà khoa học D. những cách mới Thông tin: Now scientists are examining new ways of creating electricity without harmful effects to the environment. They may harness the tides as they flow in and out of bays. Tạm dịch: Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Ngày nay, chúng ta coi điện là điều hiển nhiên và có lẽ chúng ta không nhận ra khám phá này hữu ích như thế nào. Hơi nước là phát minh đầu tiên thay thế năng lượng gió. Nó được sử dụng để truyền động cơ và được đưa qua các đường ống và bộ tản nhiệt để làm ấm các phòng. Xăng trộn với không khí là phát minh tiếp theo cung cấp năng lượng. Hỗn hợp này nổ trong một xilanh hay dẫn động một động cơ xe máy. Ngoài các cách sử dụng đơn giản và trực tiếp này, các dạng năng lượng kể trên không có nhiều khả năng ứng dụng. Mặt khác, chúng ta sử dụng điện theo hàng nghìn cách. Từ những hiệu điện thế mạnh điều khiển từ các đoàn tàu điện của chúng ta đến dòng điện cực nhỏ cần hoạt động với một máy tính đơn giản, và từ nam châm điện khổng lồ bằng thép có thể nâng 10 tấn đến nam châm điện nhỏ trong chuông cửa, tất cả đều chạy bằng điện. Một dòng điện có thể được tạo ra một cách dễ dàng để đốt nóng một khối lượng lớn kim loại nóng chảy trong lò, hoặc để đun sôi một cái bình đựng một tách cà phê. Ngoài năng lượng nguyên tử, vẫn chưa được khai thác hết, điện là năng lượng lớn nhất trên thế giới. Nó linh hoạt và có thể thích ứng cho bất kỳ nhiệm vụ nào mà con người muốn. Nó di chuyển rất dễ dàng và với tốc độ đáng kinh ngạc dọc theo dây dẫn hoặc chất dẫn đến mức nó có thể được cung cấp ngay lập tức trong khoảng cách rất xa. Để tạo ra điện, phải quay những tuabin hoặc máy phát điện khổng lồ. Ở Úc, họ sử dụng than hoặc nước để điều khiển những máy móc này. Khi các con đập được xây dựng, nước rơi xuống được sử dụng để vận hành các tuabin mà không làm ô nhiễm bầu không khí do khói từ than đá. Năng lượng nguyên tử được sử dụng ở một số quốc gia nhưng luôn có nỗi lo về tai nạn xảy ra. Một thảm kịch đã từng xảy ra tại Chernobyl, Ukraine, tại một nhà máy điện nguyên tử được sử dụng để sản xuất điện. Lò phản ứng bị rò rỉ khiến nhiều người chết vì phóng xạ. Ngày nay, các nhà khoa học đang nghiên cứu các cách tạo ra điện mới mà không tác động xấu đến môi trường. Họ sử dụng thủy triều khi chúng chảy vào và rút đi ở các con vịnh. Quan trọng hơn cả, các nhà khoa học hy vọng việc sử dụng ánh sáng mặt trời sẽ hiệu quả hơn. Chúng ta sử dụng máy sưởi năng lượng mặt trời cho bể bơi nhưng việc cải thiện khả năng tạo ra nhiều dòng điện của pin mặt trời là điều cần thiết. Khi điều này xảy ra, ô tô điện sẽ khả thi và thế giới sẽ tự loại bỏ các khí độc do xe tải và ô tô đốt cháy nhiên liệu hóa thạch thải ra. 43 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn/ quá khứ hoàn thành 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Vì hành động đã xảy ra trong quá khứ (hiện tại đã chuyển đến ở nơi khác rồi), nên động từ vế đầu chia ở thì quá khứ, cụ thể là quá khứ hoàn thành, hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sửa: have been living => had been living/ had lived Tạm dịch: Những người hàng xóm mới của chúng tôi đã sống ở Paris mười năm trước khi chuyển đến New York. Chọn B. 44 (TH) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: its: của nó their: của họ Dấu hiệu: “many countries” là danh từ số nhiều Sửa: its => their Tạm dịch: Trong nỗ lực giải quyết vấn đề tuyệt chủng, nhiều quốc gia đã phân bổ một lượng lớn đất đai của họ cho các khu bảo tồn động vật. Chọn C. 45 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: appreciable (adj): đáng kể, đáng chú ý appreciative (adj): khen ngợi, đánh giá cao Sửa: highly appreciable => highly appreciative Tạm dịch: Dân làng đánh giá rất cao những nỗ lực của các tình nguyện viên trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ sau cơn bão tàn khốc. Chọn A. 46 (VD) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3.: Vào lúc…. thì sẽ đã … when S + V: khi Tạm dịch: Tất cả các vị khách sẽ ăn tối trước khi chúng tôi đến vào tối nay. = D. Vào thời điểm chúng tôi đến tối nay, tất cả các vị khách sẽ đã bắt đầu ăn tối. A. Tất cả các vị khách sẽ ăn tối khi chúng tôi đến tối nay. => sai về nghĩa B. sai ở “will start” C. sai ở “will be having” Chọn D. 47 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: - remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì - threaten to do sth: đe dọa làm gì - urge that: thúc giục 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- promise to do sth: hứa làm gì Tạm dịch: Đội trưởng nói với John, “Tôi sẽ loại cậu ra khỏi đội nếu cậu không tập luyện chăm chỉ hơn.” = B. Đội trưởng doạ sẽ loại John khỏi đội nếu anh ấy không luyện tập chăm chỉ hơn. A. John đã được nhắc nhở để tập luyện chăm chỉ hơn để không bị loại khỏi đội. => sai về nghĩa C. Đội trưởng thúc giục John nên tập luyện chăm chỉ hơn để không bị loại khỏi đội. => sai về nghĩa D. Đội trưởng hứa sẽ loại John khỏi đội trong trường hợp anh ấy tập luyện chăm chỉ hơn. => sai về nghĩa Chọn B. 48 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: may + V(nguyên thể): có lẽ, có thể làm gì perhaps: có lẽ sure: chắc chắn though S + V: mặc dù must + V-nguyên thể: phải làm gì. Ngoài ra, must + V-nguyên thể còn được dùng để đưa ra phỏng đoán chắc chắn ở hiện tại. Tạm dịch: Anh ấy chắc phải nói tiếng Anh tốt lắm vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ. = Tôi chắc chắn rằng anh ấy nói tiếng Anh tốt vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ. A. Có lẽ anh ấy nói tiếng Anh tốt vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ. => sai về nghĩa B. Anh ấy có thể nói tiếng Anh tốt vì anh ấy đã sống ở Anh từ khi còn nhỏ. => sai về nghĩa D. Anh ấy nói tiếng Anh tốt mặc dù anh ấy đã không sống ở Anh từ khi còn nhỏ. => sai về nghĩa Chọn C. 49 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: các động từ trong câu đề bài cho đều chia thì quá khứ => cần dùng câu điều kiện đưa ra giả thiết & kết quả trái với quá khứ (chính là câu đk loại 3). Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3. Hoặc: S + would/could have Ved/V3 + if + S + had Ved/V3. Tạm dịch: Tôi đã mắc phải hai lỗi nhỏ. Đó là lý do tại sao tôi không đạt điểm tối đa cho bài kiểm tra. = B. Tôi sẽ đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này nếu không có hai lỗi nhỏ này. A. sai ở “didn’t make” C. Nếu tôi mắc hai lỗi nhỏ, tôi sẽ đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. => sai về nghĩa D. Nếu những sai lầm đó không nhỏ, tôi đã đạt điểm tối đa ở bài kiểm tra này. => sai về nghĩa Chọn B. 50 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: since S + V: bởi vì so S + V: vì vậy … too + adj + to V: …quá ... đến nỗi không thể làm gì … so + adj + that …: quá … đến nỗi mà … => Đảo ngữ: So + adj/ adv + be/ V + S that S + V: Cái gì quá ... đến nỗi mà ... 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Các chất rất độc. Đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc. = B. Các chất thì quá độc đến nỗi mà đồ bảo hộ phải được mặc mọi lúc. A. sai vì hông dùng 2 liên từ trong cùng 1 câu C. sai ở “such” D. Các chất thì quá độc đến nỗi không thể mặc đồ bảo hộ mọi lúc. => sai về nghĩa Chọn B. ---- HẾT----
20
SỞ GD & ĐT SƠN LA
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 LẦN THỨ NHẤT Bài thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi 404
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. coughed B. asked C. watched D. smiled B. mind C. bike D. pity Question 2: A. pipe Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. restaurant B. engineer C. hospital D. chemistry Question 4: A. open B. reply C. arrive D. assist Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: I will phone you immediately _________ in New York. A. when I will arrive B. as soon as I arrive C. by the time I had arrived D. after I arrived Question 6: You like films, _________? A. will you B. do you C. won't you D. don't you Question 7: He _________ a striking resemblance to one of my friends. A. bears B. owns C. holds D. shows Question 8: When he phoned, we _________ with our friends at home. A. had sung B. are singing C. sand D. were singing Question 9: Brian lost so much money as he didn't know how to _________ his business. A. run B. make C. do D. put Question 10: _________ the content, we are now looking for supporting information. A. To plan B. Having been planned C. Having planned D. To be planned Question 11: He lost the race because he _________ petrol on the last lap. A. ran out of B. got out of C. put out of D. made out of Question 12: A number of _________ buyers have expressed their interests in the company. A. potential B. potentiality C. potentially D. potention Question 13: People in this area _________ with clothes and food by the government every year. A. are providing B. provided C. provide D. are provided Question 14: The later you get up, _________ you will be. A. the tired B. the more tired C. the most tired D. the tireder 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 15: Many young people are now interested _________ Korean music. A. on B. by C. at D. in Question 16: I've got a promotion at work, but all John did was make a joke about it. He has a real chip on his _________. I think he is just jealous. A. head B. shoulder C. nose D. mount Question 17: We bought a _________ cat at the flea market last week. A. nice British white B. British nice white C. nice white British D. white British nice Question 18: Numerous _________ have prevented us from going to the lakeside again this year. A. disadvantages B. impairments C. obstacles D. adversities Question 19: He was late for school this morning _________ he had missed the bus. A. in spite of B. although C. despite D. because Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: Sewage from this company has definitely contaminated the vast area of the river, the habitat of numerous aquatic species. A. polluted B. corrupted C. defiled D. purified Question 21: Female kangaroos carry their young in pouches that are external to their bodies. B. man C. male D. gender A. woman Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Mr. Brown is a very generous old man. He has given most of his wealth to a charity organization. A. honest B. hospitable C. mean D. kind Question 23: Both universities speak highly of the programme of student exchange and hope to cooperate more in the future. A. resolve a conflict over B. voice opinions on C. find favor with D. express disapproval of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 24: Nick and Peter are talking about sports. - Nick: "What sports do you like?"- Peter: "_____________” A. Yes, it's my favorite sport B. Well, I love volleyball C. I think it's boring D. No, I don't Question 25: Maria and Alex are talking about the environment. - Maria: "Our environment is getting more and more polluted. Do you think so?" - Alex: “________________. It's really worrying." A. I don't think so B. I don't agree C. I can't agree more D. I'll think about that Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Culture refers to the customs, practices, languages, values, and world views that define social groups such as those based on nationality, ethnicity, region, or common interests. Cultural identity is important for people's (26) _________ of self and how they relate to others. A strong cultural identity can contribute to people's overall well-being.
2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cultural identity based on ethnicity is not necessarily exclusive. People may identify themselves as New Zealanders in some circumstances and as part of a particular culture (e.g. Māori, Chinese or Scottish) in (27) _________ circumstances. They may also identify with more than one culture. Cultural identity is an important contributor to people's well-being. Identifying with a particular culture helps people feel they belong and gives them a sense of security. An established cultural identity has also been linked with positive outcomes in areas such as health and education. It provides access to social networks, (28) _________ provide support and shared values and aspirations. (29) _________, strong cultural identity expressed in the wrong way can contribute to barriers between groups. Members of smaller cultural groups can feel (30) _________ from society if others obstruct, or are intolerant of their cultural practices. Question 26: A. sense B. opinion C. thinking D. feeling Question 27: A. the other B. another C. other D. others Question 28: A. where B. which C. who D. that Question 29: A. But B. Therefore C. However D. And Question 30: A. debarred B. eliminated C. excluded D. exhausted Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35. One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs and vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme. Question 31: Which of the following is probably the best title of the passage? A. Employment Opportunities and Prospects in Germany B. Dual Vocational Training System in Germany C. Higher Education System in Germany D. Combination of Theory and Practice in Studying in Germany Question 32: The word "it" in the first paragraph refers to ________. A. machinery B. knowledge C. company D. organisation Question 33: How many German school leavers choose this vocational training programme? A. around one out of five B. about 70% C. well over 75% D. less than a third Question 34: According to the passage, which of the following is NOT true about vocational training programmes in Germany? A. They last two and three and a half years. B. They offer opportunities for on-the-job training. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. They are organised in one city in Germany. C. They provide work experience. Question 35: The word "hands-on" in the second paragraph is closest in meaning to ________. A. theoretical B. integral C. practical D. technical Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're not too far off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships - and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis. These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day - 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication - almost half of the survey respondents say it's their chosen method of communication with their closest friend. While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends and maintaining friendships) in the gaming world - 89 percent play with friends they know, and 54 percent play with online only friends. Whether they're close with their teammates or not, online gamers say that playing makes them feel "more connected" to friends they know or gamers they've never met. When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity - 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new friend. Despite the negative consequences, 21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media - teens also have found support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media." Question 36: What is the main idea of the passage? A. The difference of making new friends between girls and boys. B. Social media affects friendship positively and negatively. C. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way. D. Social friendship is longer and more open than a real-life one. Question 37: The word "intersect" in the first paragraph is closest in meaning to _________. A. interrupt B. generate C. maintain D. involve Question 38: According to the passage, what is the proportion of teenagers experiencing daily online communication? A. 27 percent B. 57 percent C. 7 percent D. 23 percent Question 39: Which of the following is NOT true, according to paragraph 1? A. Most teenagers use video chat and text messages to maintain a relationship with friends. B. New forms of communication make a huge contribution in keeping friendships. C. Teens only encounter in real life a part of their online friends they have made. D. According to the survey, more than half of teens have ever made new friends online. Question 40: The word "they" in paragraph 3 refers to _________. A. friends B. teenage users C. their teammates D. online-only friends Question 41: The word "breakup" in paragraph 4 is closest in meaning to _________. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. popularity C. division D. commencement A. termination Question 42: What can be inferred from the passage? A. A larger number of teens are reluctant to give others their online usernames. B. Most teenage users agree that social media has negative consequences in their lives. C. More than two-thirds of teens is helped online when facing challenges in their lives. D. It is less likely that boys are going to make new relationships faster than girls. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: It started to rain while we play on the swing at the park at 3 yesterday afternoon. A. play B. to rain C. afternoon D. at Question 44: Human beings are changing the environment in all respects through the action in his habits. A. through B. environment C. are D. his Question 45: They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren's health and their academic results. A. into B. exhausting C. health D. academic results Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: It's about time she got more practical experiences for her job. A. She should have got more practical experiences for her job. B. Getting more practical experiences for her job is necessary C. She ought to get more practical experiences for her job. D. It is possible to get more practical experiences for her job. Question 47: It is 3 months since the last time we came to the national park. A. We last came to the national park for 3 months ago. B. It is 3 months when we first came to the national park. C. We haven't come to the national park for 3 months. D. I haven't come to any national parks for 3 months. Question 48: The lifeguard told the children "Don't swim farther than 5 meters". A. The lifeguard reminded the children to swim farther than 5 meters. B. The lifeguard warned the children not to swim farther than 5 meters. C. The lifeguard stopped the children from swimming farther than 5 meters. D. The lifeguard allowed the children not to swim farther than 5 meters. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: They've decided to install an online classroom application to keep track of all lessons at school. It's the only way. A. Only by installing an online classroom application do they keep track of all lessons at school. B. By installing an online classroom application do they only keep track of all lessons at school. C. The way they can keep track of all lessons at school is by installing an online classroom application. D. The only way to install an online classroom application is keeping track of all lessons at school. Question 50: She didn't revise her lesson yesterday. That's why she can't finish the test today. A. As long as she had revised her lesson, she could finish the test today. B. Without revising her lesson yesterday, she could finish the test today. C. If she had revised her lesson yesterday, she could finish the test today. 5
D. She wished she had revised her lesson yesterday, so she can't finish the test today.
-----THE END----
ĐÁP ÁN 2. D
3. B
4. A
5. B
6. D
7. A
8. D
9. A
10. C
11. A
12. A
13. D
14. B
15. D
16. B
17. C
18. D
19. D
20. A
21. A
22. C
23. D
24. B
25. C
26. A
27. C
28. B
29. C
30. C
31. B
32. C
33. B
34. D
35. C
36. C
37. A
38. B
39. A
40. B
41. A
42. C
43. A
44. D
45. B
46. A
47. C
48. B
49. A
50. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. coughed /kɒft/ B. asked /ɑːskt/ D. smiled /smaɪld/ C. watched /wɒtʃt/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Chọn D. 2 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-i” Giải thích: A. pipe /paɪp/ B. mind /maɪnd/ C. bike /baɪk/ D. pity /ˈpɪti/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. Chọn D. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. restaurant /ˈrestrɒnt/ B. engineer /endʒɪˈnɪə(r)/ C. hospital /ˈhɒspɪtl/ D. chemistry /ˈkemɪstri/ Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 1. Chọn B. 4 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. open /ˈəʊpən/ B. reply /rɪˈplaɪ/ 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. assist /əˈsɪst/ C. arrive /əˈraɪv/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Không dùng thì tương lai trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian => loại A Do động từ ở mệnh đề chính thì tương lai nên động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian thì hiện tại đơn => loại C, D Tạm dịch: Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi vừa đến New York. Chọn B. 6 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính chia thì hiện tại đơn “like”, dạng khẳng định => động từ ở câu hỏi đuôi dạng phủ định: don’t Chủ ngữ ở mệnh đề chính: you => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: you Tạm dịch: Bạn thích phim, phải không? Chọn D. 7 (VDC) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. bears (v): mang, cầm, vác B. owns (v): sở hữu C. holds (v): nắm giữ D. shows (v): cho thấy => bear a resemblance to: giống với Tạm dịch: Anh ấy có nét giống với một trong những người bạn của tôi. Chọn A. 8 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn, phối hợp thì Giải thích: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì hành động đó chia ở thì quá khứ đơn. Công thức phối hợp 2 thì: When S + V-quá khứ đơn, S + was/were Ving. => loại A, B, C Tạm dịch: Khi anh ấy gọi điện, chúng tôi đang hát với bạn bè ở nhà. Chọn D. 9 (VDC) Kiến thức: Từ vựng, cụm từ Giải thích: A. run (v): điều hành => run business: điều hành việc kinh doanh B. make (v): chế tạo, sản xuất 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. do (v): làm, hành động => do business: buôn bán D. put (v): đặt, để Tạm dịch: Brian đã mất quá nhiều tiền vì anh ấy không biết cách điều hành công việc kinh doanh của mình. Chọn A. 10 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (we - chúng tôi), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: We have planned the content. We are now looking for supporting information Câu rút gọn: Having planned the content, we are now looking for supporting information. Tạm dịch: Sau khi lên kế hoạch về nội dung, chúng tôi đang tìm kiếm thông tin hỗ trợ. Chọn C. 11 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. ran out of: cạn kiện, hết B. got out of: né tránh C. put out of: phát sóng D. made out of: được làm bằng Tạm dịch: Anh ta đã thua cuộc đua vì xe hết xăng ở vòng đua cuối cùng. Chọn A. 12 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. potential (adj): tiềm năng B. potentiality (n): tiềm năng C. potentially (adv): có tiềm năng D. potention => từ không có nghĩa Dấu hiệu: trước danh từ “buyers” (người mua) cần một tính từ Tạm dịch: Một số người mua tiềm năng đã bày tỏ sự quan tâm của họ đối với công ty. Chọn A. 13 (NB) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: “by the government” (bởi chính phủ) => động từ ở dạng bị động Câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are Ved/V3 + (by O). Tạm dịch: Người dân khu vực này được chính phủ cung cấp quần áo và thực phẩm hàng năm. Chọn D. 14 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng tired => more tired Tạm dịch: Càng dậy muộn, bạn sẽ càng mệt mỏi. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. 15 (NB) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be interested + in sth: thích thú cái gì Tạm dịch: Hiện nay rất nhiều bạn trẻ quan tâm đến âm nhạc Hàn Quốc. Chọn D. 16 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. head (n): đầu B. shoulder (n): vai C. nose (n): mũi D. mount (n): núi => have a chip on your shoulder: luôn tức giận, thích gây sự Tạm dịch: Tôi có một sự thăng tiến trong công việc, nhưng tất cả những gì John làm là đùa cợt về điều đó. Anh ta lúc nào cũng tức giận về điều đó. Tôi nghĩ anh ta đang ghen tị với tôi. Chọn B. 17 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) nice (adj): tốt (ý kiến) white (adj): màu trắng British (adj): thuộc nước Anh Tạm dịch: Tuần trước, chúng tôi đã mua một con mèo Anh màu trắng rất đẹp ở chợ si. Chọn C. 18 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. disadvantages (n): điểm bất lợi, điều hạn chế, tiêu cực B. impairments (n): khiếm khuyết C. obstacles (n): trở ngại, vật cản D. adversities (n): nghịch cảnh, vận rủi Tạm dịch: Nhiều điều không may đã khiến chúng tôi không thể đến bờ hồ một lần nữa vào năm nay. Chọn D. 19 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. in spite of + N/Ving: mặc dù B. although S + V: mặc dù C. despite + N/Ving: mặc dù D. because S + V: bởi vì Dấu hiệu: “he had missed the bus” là cụm chủ vị => loại A, C. Tạm dịch: Sáng nay cậu bé đi học muộn vì lỡ xe buýt. Chọn D. 20 (TH) Kiến thức: Từ vựng 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: contaminate – contaminated: làm bẩn, gây ô nhiễm A. pollute – polluted: gây ô nhiễm B. corrupt – corrupted: làm hư hỏng C. defile – defiled: làm bẩn, làm ô uế D. purify – purified: làm cho sạch => contaminated = polluted: gây ô nhiễm Tạm dịch: Nước thải từ công ty này chắc chắn đã làm ô nhiễm một vùng rộng lớn của con sông, nơi sinh sống của nhiều loài thủy sinh. Chọn A. 21 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: female (adj): thuộc giống cái, thuộc phái nữ A. woman (n): con gái, phụ nữ B. man (n): đàn ông C. male (adj): thuộc giống đực, thuộc phái nam D. gender (n): giới tính => female (adj): thuộc giống cái, thuộc phái nữ = woman (n): con gái, phụ nữ Tạm dịch: Chuột túi cái mang con non của chúng trong các túi bên ngoài cơ thể mình. Chọn A. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: generous (adj): hào phóng, rộng lượng A. honest (adj): trung thực B. hospitable (adj): hiếu khách C. mean (adj): ích kỷ, nhỏ nhen D. kind (adj): tử tế => generous (adj): hào phóng, rộng lượng >< mean (adj): ích kỷ, nhỏ nhen Tạm dịch: Ông Brown là một người rất hào phóng. Ông đã dành phần lớn tài sản của mình cho một tổ chức từ thiện. Chọn C. 23 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: speak highly of: đề cao điều gì A. resolve a conflict over: giải quyết xung đột về B. voice opinions on: nêu ý kiến về C. find favor with: tìm kiếm sự ủng hộ với D. express disapproval of: bày tỏ sự phản đối => speak highly of: đề cao điều gì >< express disapproval of: bày tỏ sự phản đối Tạm dịch: Cả hai trường đại học đều đề cao chương trình trao đổi sinh viên và hy vọng sẽ hợp tác nhiều hơn trong tương lai. Chọn D. 24 (NB) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Nick và Peter đang nói về thể thao. - Nick: “Cậu thích môn thể thao nào?” - Peter: “_____________” A. Ừ, đó là môn thể thao yêu thích của tớ B. Chà, tớ yêu bóng chuyền C. Tớ nghĩ nó nhàm chán D. Không, tớ không yêu thích môn nào cả 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Các phản hổi A, C, D không phù hợp ngữ cảnh. Chọn B. 25 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Maria và Alex đang nói về môi trường. - Maria: “Môi trường của chúng ta ngày càng ô nhiễm. Bạn có nghĩ vậy không?” - Alex: “________________. Nó thực sự đáng lo ngại”. A. Tôi không nghĩ vậy B. Tôi không đồng ý C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn D. Tôi sẽ suy nghĩ về điều đó Các phản hổi A, B, D không phù hợp ngữ cảnh. Chọn C. 26 (VD) Kiến thức: Từ vựng, cụm từ Giải thích: A. sense (n): ý thức B. opinion (n): ý kiến C. thinking (n): suy nghĩ D. feeling (n): cảm giác => sense of self: ý thức về bản thân Cultural identity is important for people's (26) sense of self and how they relate to others. Tạm dịch: Bản sắc văn hóa quan trọng đối với ý thức của con người về bản thân và cách họ gắn kết với những người khác. Chọn A. 27 (TH) Kiến thức: Từ vựng, tính từ/lượng từ Giải thích: A. the other: cái còn lại B. another + N: cái khác C. other + N(số nhiều): những cái khác D. others = other + N(số nhiều): những cái khác Dấu hiệu: do danh từ “circumstances” (những hoàn cảnh) là danh từ số nhiều => loại A, B, D People may identify themselves as New Zealanders in some circumstances and as part of a particular culture (e.g. Māori, Chinese or Scottish) in (27) other circumstances. Tạm dịch: Mọi người có thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một phần của nền văn hóa cụ thể (ví dụ: người Maori, người Hoa hoặc người Scotland) trong các trường hợp khác. Chọn C. 28 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - where: ở đâu - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ - that: that thế cho danh từ chỉ người và vật (không đứng đằng sau dấu “,”) Dấu hiệu: danh từ “social networks” (mạng xã hội) là danh từ chỉ vật và đứng sau nó là dấu “,” => loại A, C, D It provides access to social networks, (28) which provide support and shared values and aspirations. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Nó cung cấp quyền tham gia vào các mạng xã hội, cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị và nguyện vọng. Chọn B. 29 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. But S + V: nhưng B. Therefore, S + V: vì thế, vì vậy C. However, S + V: tuy nhiên D. And: và (29) However, strong cultural identity expressed in the wrong way can contribute to barriers between groups. Tạm dịch: Tuy nhiên, bản sắc văn hóa mạnh mẽ được thể hiện sai cách có thể góp phần tạo ra rào cản giữa các nhóm văn hóa. Chọn C. 30 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. debarred: ngăn cản, ngăn cấm B. eliminated: loại bỏ C. excluded: bị loại trừ D. exhausted: kiệt sức => exclude sth from sth: loại cái gì khỏi điều gì Members of smaller cultural groups can feel (30) excluded from society if others obstruct, or are intolerant of their cultural practices. Tạm dịch: Các thành viên của các nhóm văn hóa nhỏ hơn có thể cảm thấy bị loại trừ khỏi xã hội nếu những người khác cản trở hoặc không khoan dung với các giá trị trong văn hóa của họ. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Văn hóa đề cập đến các phong tục, tập quán, ngôn ngữ, giá trị và thế giới quan nhằm xác định các nhóm xã hội như các nhóm xã hội dựa trên quốc tịch, dân tộc, khu vực hoặc lợi ích chung. Bản sắc văn hóa quan trọng đối với ý thức của con người về bản thân và cách họ gắn kết với những người khác. Một bản sắc văn hóa mạnh mẽ có thể đóng góp vào cuộc sống hạnh phúc toàn vẹn của mọi người. Bản sắc văn hóa dựa trên cơ sở dân tộc không nhất thiết phải là độc nhất. Mọi người có thể tự nhận mình là người New Zealand trong một số trường hợp và là một phần của nền văn hóa cụ thể (ví dụ: người Maori, người Hoa hoặc người Scotland) trong các trường hợp khác. Họ cũng có thể đồng nhất với nhiều nền văn hóa. Bản sắc văn hóa là một yếu tố quan trọng góp phần tạo nên cuộc sống của con người. Đồng nhất với một nền văn hóa cụ thể giúp mọi người cảm thấy họ thuộc về và mang lại cho họ cảm giác an toàn. Bản sắc văn hóa được thiết lập cũng có liên quan đến các kết quả tích cực trong các lĩnh vực như y tế và giáo dục. Nó cung cấp quyền tham gia vào các mạng xã hội, cung cấp hỗ trợ và chia sẻ các giá trị và nguyện vọng. Tuy nhiên, bản sắc văn hóa mạnh mẽ được thể hiện sai cách có thể góp phần tạo ra rào cản giữa các nhóm văn hóa. Các thành viên của các nhóm văn hóa nhỏ hơn có thể cảm thấy bị loại trừ khỏi xã hội nếu những người khác cản trở hoặc không khoan dung với các giá trị trong văn hóa của họ. 31 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề của bài đọc có thể là gì? A. Cơ hội và triển vọng việc làm ở Đức B. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức D. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức Thông tin: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Tạm dịch: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. Chọn B. 32 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "it" trong đoạn đầu tiên đề cập đến ________. A. máy móc B. kiến thức C. công ty D. tổ chức Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không. Chọn C. 33 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này? A. khoảng 1/5 B. khoảng 70% C. trên 75% D. ít hơn 1/3 Thông tin: This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme. Tạm dịch: Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề. (2/3 ~ 66%) Chọn B. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về chương trình đào tạo nghề ở Đức? A. Chúng kéo dài hai năm đến ba năm rưỡi. B. Chúng cung cấp các cơ hội để được đào tạo tại chỗ. C. Chúng cung cấp kinh nghiệm làm việc. D. Chúng được tổ chức tại một thành phố ở Đức. Thông tin: One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Tạm dịch: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. => chúng được tổ chức ở tất cả các thành phố ở Đức (không nói giới hạn ở nơi nào của Đức) Chọn D. 35 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: The word "hands-on" (thực hành, có thực tế) in the second paragraph is closest in meaning to ________. A. theoretical (adj): thuộc lý thuyết B. integral (adj): toàn bộ, không thể thiếu 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. technical (adj): thuộc kỹ thuật C. practical (adj): thực hành, thực tế Thông tin: This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. Tạm dịch: Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội cho đào tạo tại chỗ và kinh nghiệm làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần cùng một lúc, tại một trường dạy nghề, nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết mà bạn sẽ cần cho nghề nghiệp tương lai của mình. Thời gian còn lại sẽ dành cho công ty. Ở đó bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận hành máy móc. Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Có khoảng 350 chương trình đào tạo được công nhận chính thức ở Đức, vì vậy rất có thể một trong số đó sẽ phù hợp với sở thích và tài năng của bạn. Bạn có thể biết đó là cái nào bằng cách tham quan một trong những hội chợ đào tạo nghề việc làm được tổ chức ở nhiều thành phố của Đức vào các thời điểm khác nhau trong năm. Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt. Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề. 36 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của đoạn văn là gì? A. Sự khác biệt của việc kết bạn mới giữa con gái và con trai. B. Phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng đến tình bạn một cách tích cực và tiêu cực. C. Giới trẻ đang kết bạn và giữ tình bạn theo một cách rất đáng ngạc nhiên. D. Tình bạn ngoài xã hội lâu dài và cởi mở hơn tình bạn ngoài đời. Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời. Chọn C. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Từ "intersect" trong đoạn đầu tiên gần nghĩa nhất với _________. A. interrupt (v): làm gián đoạn B. generate (v): tạo ra C. maintain (v): duy trì D. involve (v): liên quan => intersect (v): cắt nhau, đi qua nhau, giao nhau = interrupt (v): làm gián đoạn Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Chọn A. 38 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, tỷ lệ thanh thiếu niên trò chuyện trực tuyến mỗi ngày là bao nhiêu? A. 27 phần trăm B. 57 phần trăm C. 7 phần trăm D. 23 phần trăm Thông tin: These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day - 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Tạm dịch: Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. => Tổng: 27 + 23 + 7 = 57% Chọn B. 39 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn 1? A. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng trò chuyện video và tin nhắn văn bản để duy trì mối quan hệ với bạn bè. B. Các hình thức giao tiếp mới góp phần rất lớn trong việc duy trì tình bạn. C. Chỉ có một phần thanh thiếu niên gặp những người bạn trực tuyến mà họ đã kết bạn. D. Theo khảo sát, hơn một nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn mới trên mạng. Thông tin: These new forms of communication are key in maintaining friendships day-to-day - 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Tạm dịch: Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. => chỉ có 7% gọi video Chọn A. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "they" trong đoạn 3 đề cập đến _________. A. bạn bè B. người dùng tuổi teen C. bạn cùng nhóm của họ D. bạn bè chỉ trực tuyến 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: Despite the negative consequences, 21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media - teens also have found support and connection through various platforms. Tạm dịch: Bất chấp những hậu quả tiêu cực, 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Chọn B. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "breakup" (kết thúc) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _________. A. termination (n): sự chấm dứt B. popularity (n): sự phổ biến C. division (n): sự phân chia D. commencement (n): sự bắt đầu Thông tin: Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current friends, it can also make a friendship breakup more public. Tạm dịch: Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Chọn A. 42 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Một số lượng lớn hơn thanh thiếu niên miễn cưỡng cung cấp cho người khác tên người dùng trực tuyến của họ. B. Hầu hết người dùng tuổi teen đồng ý rằng mạng xã hội có những hậu quả tiêu cực trong cuộc sống của họ. C. Hơn 2/3 thanh thiếu niên được giúp đỡ trực tuyến khi gặp thử thách trong cuộc sống. D. Con trai ít có khả năng tạo ra mối quan hệ mới hơn con gái. Thông tin: In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms. Tạm dịch: Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội. 2/3 của 100% ~ 67% => hơn 2/3 ~ 68% Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Bạn có cảm thấy như con cái (trong độ tuổi thiếu niên) của mình dành phần lớn thời gian trong ngày để dán mắt vào màn hình điện thoại không? Bạn không suy nghĩ quá xa xôi đâu. Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời. Trong khi thanh thiếu niên kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, họ dành 55% thời gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học). Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức giao tiếp chính - gần một nửa số người trả lời khảo sát cho biết đó là phương thức họ chọn để liên lạc với người bạn thân nhất của họ. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Trong khi các cô gái có xu hướng nhắn tin với bạn thân của mình nhiều hơn, các chàng trai đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới trò chơi - 89% chơi với những người bạn mà họ biết và 54% chơi với những người bạn chỉ quen nhau trực tuyến. Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp. Khi kết bạn mới, mạng xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong nhận dạng thanh thiếu niên - 62% thanh thiếu niên nhanh chóng chia sẻ tên người dùng trên mạng xã hội khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn coi số điện thoại của họ là phương pháp liên lạc tốt nhất). Bất chấp những hậu quả tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng khác nhau. Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội. Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu tiết lộ rằng các cô gái có nhiều khả năng chặn hoặc hủy kết bạn với những người bạn thân cũ và 68% tất cả người dùng tuổi teen cho biết họ đang trải qua "màn kịch giữa bạn bè của họ trên mạng xã hội." 43 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: at 3 yesterday afternoon (vào lúc 3 giờ chiều hôm qua) => thời điểm cụ thể trong quá khứ Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể, xác định trong quá khứ. Công thức: S + was/were Ving. Sửa: play => were playing Tạm dịch: Trời bắt đầu đổ mưa khi chúng tôi đang chơi xích đu ở công viên lúc 3 giờ chiều hôm qua. Chọn A. 44 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: his: của anh ấy their: của họ Dấu hiệu: do “human beings” (con người) là danh từ số nhiều => dùng tính từ sở hữu “their”. Sửa: his => their Tạm dịch: Con người đang thay đổi môi trường ở mọi mặt thông qua hành động trong thói quen của họ. Chọn D. 45 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: exhausting (adj): làm kiệt sức exhaustive (adj): mọi khía cạnh, toàn diện Sửa: exhausting => exhaustive Tạm dịch: Họ đã tiến hành nghiên cứu toàn diện về ảnh hưởng của điện thoại thông minh lên thái độ và kết quả học tập của trẻ em. Chọn B. 46 (VDC) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc: It’s about time: đã qua thời điểm mà lẽ ra điều gì đó đã xảy ra 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
should have Ved/V3: đáng lẽ nên làm nhưng đã không làm ought to V: nên làm gì it is possible to V: có thể làm gì Tạm dịch: Đã đến lúc cô ấy có thêm nhiều kinh nghiệm thực tế cho công việc của mình. = A. Cô ấy đáng lẽ nên có nhiều kinh nghiệm thực tế hơn cho công việc của mình. B. Có thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc của cô ấy là cần thiết. => sai về thì hiện tại còn câu gốc ở quá khứ C. Cô ấy nên có thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc của mình. => sai về thì hiện tại còn câu gốc ở quá khứ D. Việc có thêm kinh nghiệm thực tế cho công việc của cô ấy là điều có thể. => sai về nghĩa Chọn A. 47 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3. Cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: It is + khoảng thời gian + since the last time + S + Ved.: Đã bao lâu kể từ lần cuối ai làm gì = S + haven’t/hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian.: Ai đó đã không làm gì được bao lâu rồi Tạm dịch: Đã 3 tháng kể từ lần cuối cùng chúng tôi đến vườn quốc gia. = C. Chúng tôi đã không đến vườn quốc gia được 3 tháng rồi. A. Sai ở “3 months ago” B. Lần đầu tiên chúng tôi đến vườn quốc gia là 3 tháng. => sai về nghĩa D. Tôi đã không đến bất kỳ công viên quốc gia nào trong 3 tháng. => sai về nghĩa Chọn C. 48 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: - reminded sb to V: nhắc nhở ai làm gì - warned sb to V: nhắc nhở ai làm gì - stopped sb from Ving: ngăn chặn ai làm gì - allowed sb to V: cho phép ai làm gì Tạm dịch: Nhân viên cứu hộ nói với bọn trẻ "Đừng bơi xa quá 5 mét". = B. Nhân viên cứu hộ cảnh báo bọn trẻ không được bơi xa quá 5 mét. A. Nhân viên cứu hộ nhắc bọn trẻ bơi xa hơn 5 mét. => sai về nghĩa C. Nhân viên cứu hộ đã ngăn bọn trẻ bơi xa hơn 5 mét. => sai về nghĩa D. Nhân viên cứu hộ cho phép bọn trẻ không được bơi xa quá 5 mét. => sai về nghĩa Chọn B. 49 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Only by + N/Ving + V(trợ) + S + V(chính): chỉ bằng cách Tạm dịch: Họ đã quyết định cài đặt một ứng dụng lớp học trực tuyến để theo dõi tất cả các bài học ở trường. Đó là cách duy nhất. = A. Chỉ bằng cách cài đặt một ứng dụng lớp học trực tuyến, họ mới có thể theo dõi tất cả các bài học ở trường. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Bằng cách cài đặt một ứng dụng lớp học trực tuyến, họ chỉ theo dõi tất cả các bài học ở trường. => sai về nghĩa C. sai ở “by installing” D. Cách duy nhất để cài đặt ứng dụng lớp học trực tuyến là theo dõi tất cả các bài học ở trường. => sai về nghĩa Chọn A. 50 (VD) Kiến thức: Câu điều kiện trộn 3-2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong câu 1 chia quá khứ, câu 2 chia hiện tại và có “today” chỉ kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện hỗn hợp. Câu điều kiện trộn/hỗn hợp 3-2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could + V (now/today…). without + N/Ving: không làm gì as long as S + V: miễn là Tạm dịch: Cô ấy đã không ôn lại bài học của mình ngày hôm qua. Đó là lý do tại sao cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. = C. Nếu cô ấy đã ôn lại bài vào ngày hôm qua, thì cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. A. Miễn là cô ấy ôn lại bài của mình, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. => sai về nghĩa B. Nếu không ôn lại bài ngày hôm qua, cô ấy có thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. => sai về nghĩa D. Cô ấy ước gì cô ấy ôn lại bài của mình ngày hôm qua, vì vậy cô ấy không thể hoàn thành bài kiểm tra hôm nay. => sai về nghĩa Chọn C. -----HẾT-----
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Tiếng Anh Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 896
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: I can't write that kind of letter unless I'm in the right frame of mind. A. high spirits B. low spirits C. good mood D. bad mood Question 2: Tom was not popular with younger colleagues because he adopted a rather patronizing attitude towards them. A. respectful B. disapproving C. friendly D. defiant Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 3: She managed to express her thoughts to the interviewer _______ her poor English. A. in spite of B. though C. because D. because of Question 4: She never wants to become his wife. I'm sure she will _______ him _______ if he asks her to marry him. A. turn-down B. give – up C. put – down D. put – up Question 5: Since the beginning of April, Sam Son Flower Festival has attracted thousands of _______ to the beach. A. customers B. visitors C. clients D. guests Question 6: As many as 49.743 people in 19 provinces and cities across Vietnam _______ against COVID - 19 in March. A. vaccinated B. were vaccinating C. were vaccinated D. vaccinate Question 7: The faster we walk, _______ we will get there. A. the soon B. the sooner C. the soonest D. the more soon Question 8: This is a picture of a/an _______ castle. A. white Egypt ancient B. ancient white Egypt C. Egypt ancient white D. Egypt white ancient Question 9: _______ all the exercises, she went to bed. A. To do B. Having done C. Being done D. Had done Question 10: The students are excited _______ the coming summer holiday. A. for B. with C. to D. about Question 11: The injury _______ her compliments on her excellent knowledge of the subject. A. gave B. said C. made D. paid Question 12: She completed the remaining work at her office in great _______ so as not to miss the last bus to her home. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. haste C. rush D. speed A. hurry Question 13: I can't go out this morning. I'm up to my _______ in reports. A. nose B. ears C. lips D. eye Question 14: On April 10th, the advertisement for Vinfast VF-e36 model car on CNN instantly caught _______ of TV viewers and netizens worldwide. A. attends B. attention C. attentive D. attentively Question 15: When I went out, the sun _______. A. was shining B. is shining C. shines D. shone Question 16: She's beautiful, _______? A. isn't she B. doesn't she C. didn't she D. won't she Question 17: The secretary will have finished the preparations for the meeting _______. A. by the time the boss arrives B. after the boss had arrived C. as soon as the boss had arrived D. when the boss arrived Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 18: A. noticed B. finished C. supported D. approached Question 19: A. stone B. zone C. phone D. none Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 20: A. relax B. enter C. behave D. allow Question 21: A. altitude B. stimulate C. company D. decision Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: Children brought up in a caring environment tend to grow more sympathetic towards others. A. loving B. dishonest C. healthy D. hateful Question 23: A series of programs have been broadcast to raise public awareness of healthy living. A. assistance B. confidence C. understanding D. experience Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 24: Ted and Kate are talking about the school curriculum. - Ted: "Swimming should be made part of the school curriculum." - Kate: “_________. It is an essential life skill." A. I can't agree with you more B. Oh, that's a problem C. You can make it D. Not at all Question 25: Tom is talking to John, his new classmate, in the classroom. - Tom: "How did you get here?” - John: “__________________” A. I came here by train. B. Is it far from here? C. The train is so crowded. D. I came here last night. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 26 to 30. Imaginary friends in early childhood Many children have an imaginary friend – that is a friend they have invented. It was once thought that only children (26) _______ had difficulty in creating relationships with others had imaginary friends. In fact, having an imaginary friend is probably a common aspect of a normal childhood (27) _______ many children with lots 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
of real friends also have an imaginary friend. The imaginary friend may help some children cope with emotional difficulties, but for (28) _______, having an imaginary friend is just fun. There is no firm evidence to say that having an imaginary friend (29) _______ us anything about what a child will be like in the future. One (30) _______ of research, though, has suggested that adults who once had imaginary friends may be more creative than those who did not. (Adapted from First Certificate in English, Cambridge University Press) Question 26: A. whom B. who C. whose D. which Question 27: A. so B. as C. although D. but Question 28: A. many B. much C. another D. every Question 29: A. advises B. informs C. tells D. reveals Question 30: A. piece B. unit C. item D. section Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 31: Lan had some shocking words on her facebook. Then, everyone knew her. A. Hardly when Lan had some shocking words on her facebook everyone knew her. B. Only after Lan had some shocking words on her facebook everyone knew her. C. Only when Lan had some shocking words on her facebook did everyone know her. D. Until Lan had some shocking words on her facebook did everyone knew her. Question 32: My brother is away on business. I really need his help now. A. As long as my brother is at home, he will be able to help me. B. If only my brother had been at home and could have helped me. C. If my brother is at home, he can help me now. D. I wish my brother were at home and could help me now. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 39. How do children learn about wildlife? And is what they learn the sort of thing they should be learning? It is my belief that children should not just be acquiring knowledge of animals but also developing attitudes and feelings towards them based on exposure to the real lives of animals in their natural habitats. But is this happening? Some research in this area indicates that it is not. Learning about animals in school is often completely disconnected from the real lives of real animals, with the result that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. They learn factual information about animals, aimed at enabling them to identify them and have various abstract ideas about them, but that is the extent of their learning. Children's storybooks tend to personify animals as characters rather than teach about them. For direct contact with wild and international animals, the only opportunity most children have is visiting a zoo. The educational benefit of this for children is often given as the main reason for doing it but research has shown that zoo visits seldom add to children's knowledge of animals – the animals are simply like exhibits in a museum that the children look at without engaging with them as living creatures. Children who belong to wildlife or environmental organizations or who watch wildlife TV programmes, however, show significantly higher knowledge than any other group of children studied in research. The studies show that if children learn about animals in their natural habitats, particularly through wildlife-based activities, they know more about them than they do as a result of visiting zoos or learning about them in the classroom. Research has also been done into the attitudes of children towards animals. It shows that in general terms, children form strong attachments to individual animals, usually their pets, but do not have strong feelings for animals in general. This attitude is the norm regardless of the amount or kind of learning about animals 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
they have at school. However, those children who watch television wildlife programmes show an interest in and affection for wildlife in its natural environment, and their regard for animals in general is higher. (Adapted from New English File, by Christina Latham -Koenig, Oxford University Press) Question 33: What could be the best title for the passage? A. Zoos: The Best Opportunity to Learn About Animals B. Methods of Learning About Animals at School C. Learning About Animals at School D. Research on Learning About Animals Question 34: The word “disconnected” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. separated B. removed C. divided D. disagreed Question 35: What opinion does the writer express in the second paragraph? A. What children learn about animals at school is often inaccurate. B. The amount of acquired knowledge about animals at school is adequate. C. Children's storybooks are an effective way of teaching them about animals. D. Children's learning about animals at school has the wrong emphasis. Question 36: The word “them” in paragraph 2 refers to ______. A. ideas B. children's storybooks C. children D. animals Question 37: Which of the following is NOT true according to the passage? A. Children's storybooks give factual information about animals. B. The writer raises the issue of the outcome of what children learn about animals. C. Learning about animals in their natural habitats teaches children more about animals than other methods. D. Zoo visits have less educational benefit than they are believed to have. Question 38: It can be inferred from paragraph 4 that children's attitudes to animals ______. A. depend on whether or not they have pets B. differ from what adults might expect them to be C. based on how much they know about the animals D. are not affected by what they learn about them at school Question 39: The word “regard” in paragraph 4 is closest in meaning to______. C. attitude D. sympathy A. opinion B. respect Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 40: A Tokyo newspaper - television company has organized the climb in 1975. A. Tokyo B. company C. has organized D. in Question 41: I felt annoyed by his continuous interruptions at the meeting this morning. A. annoyed B. continuous C. interruptions D. at Question 42: Ordinary Americans are friendly and not afraid to show its feelings. A. Ordinary B. are C. not D. its Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 43 to 47. Charles Lutwidge Dodgson is perhaps not a name that is universally recognized, but Dodgson did achieve enormous success under the pseudonym Lewis Carroll. He created this pseudonym from the Latinization, Carolus Ludovicus, of his real given name. It was under the name Lewis Carroll that Dodgson published the children's books Alice's Adventures in Wonderland (1865) and its sequel Through the Looking Glass (1872). Though Dodgson achieved this success in children's literature, he was not an author of children's 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
books by training or profession. His education and chosen field of pursuit were far removed from the field of children's literature and were instead focused on theoretical mathematics. Dodgson graduated with honors from Christ Church, Oxford, in 1854 and then embarked on a career in the world of academia. He worked as a lecturer in mathematics at Oxford and, later in his career, published a number of theoretical works on mathematics under his own name rather than under the pseudonym that he used for his children's stories. He produced a number of texts for students, such as A Syllabus of Plane Algebraical Geometry (1860), Formulae of Plane Trigonometry (1861), which was notable for the creativity of the symbols that he used to express trigonometric functions such as sine and cosine, and A Guide for the Mathematical Student (1866). In a number of more esoteric works, he championed the principles of Euclid; in Euclid and his Modern Rivals (1879), he presented his ideas on the superiority of Euclid over rival mathematicians in a highly imaginative fashion, by devising, a courtroom trial of antiEuclid mathematicians that he named "Euclid-wreakers" and ultimately finding the defendants guilty as charged. Curiosa Mathematica (1888-1893) made a further defense of Euclid's work, focusing on Euclid's definition of parallel lines. These academic works never had the universal impact of Dodgson's works for children using the name Lewis Carroll, but they demonstrate a solid body of well-regarded academic material. Question 43: The word "pseudonym" in paragraph 1 is closest in meaning to ______. A. real name B. family name C. pen pal D. pen name Question 44: The word "they" in paragraph 2 refers to ______. B. children A. Dogson's works for children C. these academic works D. parallel lines Question 45: What could be the best title for the passage? A. The Works of Lewis Carroll B. Dodgson and Carroll: Mathematics and Children's Stories C. Charles Dodgson and Euclid D. The Story of Alice's Adventures in Wonderland Question 46: According to the passage, Dodgson ______. A. used the same name on all his published works B. used a pseudonym for the work about courtroom trial C. did not use his given name on his stories for children D. used the name Caroll on his mathematic works Question 47: Which of the following is NOT TRUE, according to the passage? A. Dodgon was an outstanding student. B. Dodgon attended Christ Church, Oxford. C. Dodgon was a published author of academic works. D. Dodgon studied children's literature. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 48: “Would you like to go to the cinema with me?” Jane said to Mary. A. Jane encouraged Mary to go to the cinema with her. B. Jane reminded Mary to go to the cinema with her. C. Jane invited Mary to go to the cinema with her. D. Jane persuaded Mary to go to the cinema with her. Question 49: They last saw each other six months ago. A. They haven't seen each other for six months. B. They haven't seen each other since six months. C. They have seen each other for six months. D. They didn't see each other six months ago. Question 50: I'm sure Luisa was very disappointed when she failed the exam. A. Luisa could have been very disappointed when she failed the exam. 5
B. Luisa may be very disappointed when she failed the exam. C. Luisa might be very disappointed when she failed the exam. D. Luisa must have been very disappointed when she failed the exam. -----THE END----ĐÁP ÁN 2. A
3. A
4. A
5. B
6. C
7. B
11. D
12. B
13. B
14. B
15. A
16. A
17. A
18. C
19. D
20. B
21. D
22. A
23. C
24. A
25. A
26. B
27. B
28. A
29. C
30. A
31. C
32. D
33. C
34. A
35. D
36. C
37. A
38. C
39. B
40. C
41. B
42. D
43. D
44. C
45. B
46. C
47. D
48. C
49. A
50. D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
8. B
9. B
10. D
FF IC IA L
1. D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: the right frame of mind: tâm trạng tốt A. high spirits: tinh thần tốt B. low spirits: tinh thần kém C. good mood: tâm trạng tốt D. bad mood: tâm trạng tồi tệ => the right frame of mind: tâm trạng tốt >< bad mood: tâm trạng tồi tệ Tạm dịch: Tôi không thể viết loại thư đó trừ khi tôi có tâm trạng tốt. Chọn D. 2 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: patronizing (adj): kẻ cả (huênh hoang, tỏ vẻ ta đây hơn người) A. respectful (adj): tôn trọng B. disapproving (adj): không tán thành C. friendly (adj): thân thiện D. defiant (adj): thách thức => patronizing (adj): kẻ cả >< respectful (adj): tôn trọng Tạm dịch: Tom không được lòng các đồng nghiệp trẻ tuổi vì anh có thái độ kẻ cả với họ. Chọn A. 3 (TH) Kiến thức: Liên từ, giới từ Giải thích: A. in spite of + N/Ving: mặc dù B. though S + V: mặc dù C. because S + V: bởi vì D. because of + N/Ving: bởi vì Dấu hiệu: “her poor English” (sự kém tiếng Anh của cô ấy) là cụm danh từ => loại B, C Tạm dịch: Mặc dù kém tiếng Anh nhưng cô ấy đã thành công trong việc bày tỏ suy nghĩ của mình với người phỏng vấn. Chọn A. 4 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. give sb up: từ bỏ mối quan hệ với ai đó A. turn sb down: từ chối đề nghị của ai đó C. put sb down: chỉ trích ai đó D. put sb up: cho ai đó ở nhờ Tạm dịch: Cô ấy không bao giờ muốn trở thành vợ của anh ta. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ từ chối nếu anh ta cầu hôn cô ấy. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. customers (n): khách hàng B. visitors (n): người tham quan, du khách C. clients (n): khách hàng D. guests (n): khách (đến chơi nhà, đến dự sự kiện) Tạm dịch: Từ đầu tháng 4, Lễ hội hoa ban Sầm Sơn đã thu hút hàng nghìn lượt du khách đến bãi biển. Chọn B. 6 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Do chủ ngữ “49.743 people” (49.743 người) không thể tự thực hiện hành động “vaccinate” (tiêm vắc xin), mà là do bác sĩ tiêm => động từ ở dạng bị động => loại A, B, D Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were Ved/V3. vaccinate => vaccinated Tạm dịch: Có tới 49.743 người ở 19 tỉnh và thành phố trên khắp Việt Nam đã được tiêm vắc xin phòng chống COVID-19 trong tháng Ba. Chọn C. 7 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng soon => sooner Tạm dịch: Chúng ta đi bộ càng nhanh, chúng ta sẽ càng sớm đến đó. Chọn B. 8 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dáng) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) ancient (adj): cổ đại (tuổi tác) white (adj): màu trắng (màu sắc) Egypt (adj): thuộc Ai Cập (nguồn gốc) Tạm dịch: Đây là hình ảnh một lâu đài Ai Cập cổ đại màu trắng. Chọn B. 9 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: She had done all the exercises. She went to bed. Câu rút gọn: Having done all the exercises, she went to bed. Tạm dịch: Sau khi hoàn thành tất cả các bài tập, cô đi ngủ. Chọn B. 10 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be excited about: hào hứng, háo hức, phấn khích về Tạm dịch: Các em học sinh háo hức với kỳ nghỉ hè sắp tới. Chọn D. 11 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: pay sb compliment(s) on sth = khen ngợi ai về điều gì give (v): cho, biếu say (v): nói make (v): chế tạo, sản xuất Tạm dịch: Giám khảo khen ngợi cô ấy về kiến thức tuyệt vời về chủ đề này. Chọn D. 12 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. hurry (n): sự vội vàng, sự hấp tấp => in a hurry B. haste (n): sự vội vàng, gấp => in haste C. rush (n): sự vội vàng, sự gấp => in a rush D. speed (n): tốc độ => at speed Tạm dịch: Cô ấy đã hoàn thành công việc còn lại ở văn phòng của mình một cách nhanh chóng để không bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng về nhà. Chọn B. 13 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: up to sb’s eyes/ears in sth: bận rộn với cái gì (eyes ở dạng số nhiều) Tạm dịch: Tôi không thể ra ngoài vào sáng nay. Tôi rất bận rộn với đống báo cáo. Chọn B. 14 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. attends (v): chú trọng, chăm lo B. attention (n): sự quan tâm chú ý C. attentive (adj): chú ý, lưu tâm D. attentively (adv): chú ý, lưu tâm => catch attention of sb: thu hút sự chú ý của ai Tạm dịch: Vào ngày 10/4, quảng cáo về mẫu xe ô tô Vinfast VF-e36 trên CNN đã ngay lập tức thu hút sự chú ý của khán giả truyền hình và cư dân mạng trên toàn thế giới. Chọn B. 15 (TH) 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “when” (khi), động từ ở mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì quá khứ đơn => loại B, C (vì chia thì hiện tại). Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn), nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn. Công thức: S + was/were Ving. Phối hợp thì: When + S + V-quá khứ đơn, S + was/were + V_ing. Tạm dịch: Khi tôi đi ra ngoài, mặt trời đã chói chang. Chọn A. 16 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính là tobe, dạng khẳng định: is => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she She’s (She is) => isn’t she? Tạm dịch: Cô ấy đẹp, phải không? Chọn A. 17 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại B, C, D (vì chia quá khứ). Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3. Tạm dịch: Thư ký sẽ hoàn thành công việc chuẩn bị cho cuộc họp vào lúc sếp đến. Chọn A. 18 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. noticed /ˈnəʊtɪst/ B. finished/ˈfɪnɪʃt/ C. supported /səˈpɔːtɪd/ D. approached /əˈprəʊtʃt/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. Chọn C. 19 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-o” Giải thích: A. stone /stəʊn/ B. zone /zəʊn/ C. phone /fəʊn/ D. none /nʌn/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʌ/, còn lại là /əʊ/. Chọn D. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
20 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. relax /rɪˈlæks/ B. enter /ˈentə(r)/ C. behave /bɪˈheɪv/ D. allow /əˈlaʊ/ Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. Chọn B. 21 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. altitude /ˈæltɪtjuːd/ B. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ C. company /ˈkʌmpəni/ D. decision /dɪˈsɪʒn/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. - Những từ có tận cùng là đuôi “-ate” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng cách đuôi này. Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. Chọn D. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: caring (adj): chu đáo, nhiều tình yêu thương A. loving (adj): yêu thương B. dishonest (adj): dối trá C. healthy (adj): khỏe mạnh D. hateful (adj): thù địch => caring (adj) = loving (adj): yêu thương Tạm dịch: Trẻ em được nuôi dưỡng trong một môi trường nhiều tình yêu thương có xu hướng trở nên biết cảm thông hơn với người khác. Chọn A. 23 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: awareness (n): nhận thức A. assistance (n): sự trợ giúp B. confidence (n): sự tự tin C. understanding (n): sự hiểu biết D. experience (n): kinh nghiệm => awareness (n): nhận thức = understanding (n): sự hiểu biết Tạm dịch: Một loạt các chương trình đã được phát sóng để nâng cao nhận thức của công chúng về cuộc sống lành mạnh. Chọn C. 24 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Ted và Kate đang nói về chương trình học ở trường. - Ted: “Bơi lội nên được đưa vào chương trình học ở trường.” - Kate: “_________. Đó là một kỹ năng sống cần thiết.” A. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn B. Ồ, đó là một vấn đề 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Không hề C. Bạn có thể làm điều đó Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 25 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Tom đang nói chuyện với John, bạn học mới của anh ấy, trong lớp học. - Tom: “Bạn đến đây bằng cách nào?” - John: “__________________” A. Tôi đến đây bằng tàu hỏa. B. Nó có xa đây không? C. Đoàn tàu đông đúc quá. D. Tôi đến đây đêm qua. Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 26 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ - whose: thay thế cho tính từ sở hữu - which: thay thế cho danh từ chỉ vật Dấu hiệu: do “children” (trẻ em) là danh từ chỉ người, và sau nó là động từ => đại từ quan hệ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ It was once thought that only children (26) who had difficulty in creating relationships with others had imaginary friends. Tạm dịch: Người ta từng cho rằng chỉ những đứa trẻ gặp khó khăn trong việc tạo mối quan hệ với người khác mới có những người bạn tưởng tượng. Chọn B. 27 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. so S + V: vì thế, vì vậy B. as S + V: vì, bởi vì C. although S + V: mặc dù D. but S + V: nhưng In fact, having an imaginary friend is probably a common aspect of a normal childhood (27) as many children with lots of real friends also have an imaginary friend. Tạm dịch: Trên thực tế, có một người bạn tưởng tượng có lẽ là một điều phổ biến của một thời thơ ấu bình thường bởi vì nhiều đứa trẻ có nhiều bạn ngoài đời cũng có một người bạn tưởng tượng. Chọn B. 28 (TH) Kiến thức: Từ định lượng Giải thích: A. many + N(số nhiều): nhiều B. much + N(không đếm được): nhiều C. another + N số ít: khác D. every: mỗi, mọi Dấu hiệu: vì “children” (trẻ em) là danh từ đếm được số nhiều => loại B, C, D. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(for many = for many children) The imaginary friend may help some children cope with emotional difficulties, but for (28) many, having an imaginary friend is just fun. Tạm dịch: Người bạn tưởng tượng có thể giúp một số trẻ đối phó với những khó khăn về tình cảm, nhưng đối với nhiều trẻ, có một người bạn tưởng tượng chỉ là để cho vui. Chọn A. 29 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. advises (v): khuyên nhủ B. informs (v): thông báo C. tells (v): nói, cho biết D. reveals (v): bày tỏ There is no firm evidence to say that having an imaginary friend (29) tells us anything about what a child will be like in the future. Tạm dịch: Không có bằng chứng chắc chắn để nói rằng có một người bạn tưởng tượng cho chúng ta biết bất cứ điều gì về những gì một đứa trẻ sẽ như thế nào trong tương lai. Chọn C. 30 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. piece (n): mảnh, mẩu, chút B. unit (n): đơn vị C. item (n): mục D. section (n): phần => a piece of research: một phần của nghiên cứu One (30) piece of research, though, has suggested that adults who once had imaginary friends may be more creative than those who did not. Tạm dịch: Tuy nhiên, một phần của nghiên cứu đã gợi ý rằng những người trưởng thành từng có những người bạn tưởng tượng có thể sáng tạo hơn những người không có. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Những người bạn tưởng tượng trong thời thơ ấu Nhiều trẻ em có một người bạn tưởng tượng - đó là người bạn mà chúng tự tạo ra. Người ta từng cho rằng chỉ những đứa trẻ gặp khó khăn trong việc tạo mối quan hệ với người khác mới có những người bạn tưởng tượng. Trên thực tế, có một người bạn tưởng tượng có lẽ là một điều phổ biến của một thời thơ ấu bình thường bởi vì nhiều đứa trẻ có nhiều bạn ngoài đời cũng có một người bạn tưởng tượng. Người bạn tưởng tượng có thể giúp một số trẻ đối phó với những khó khăn về tình cảm, nhưng đối với nhiều trẻ, có một người bạn tưởng tượng chỉ là để cho vui. Không có bằng chứng chắc chắn để nói rằng có một người bạn tưởng tượng cho chúng ta biết bất cứ điều gì về những gì một đứa trẻ sẽ như thế nào trong tương lai. Tuy nhiên, một phần của nghiên cứu đã gợi ý rằng những người trưởng thành từng có những người bạn tưởng tượng có thể sáng tạo hơn những người không có. 31 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Một số công thức đảo ngữ: Only after/when S + V, trợ V + S + V(chính): chỉ sau khi/ chỉ khi Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Not until S + V + trợ V + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì Tạm dịch: Lan đã có những lời lẽ gây sốc trên facebook của mình. Sau đó, mọi người đều biết cô ấy. = C. Chỉ khi Lan có những lời lẽ gây sốc trên facebook thì mọi người mới biết cô ấy. A. sai ngữ pháp B. sai ngữ pháp D. sai ngữ pháp Chọn C. 32 (VD) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong câu gốc chia thì hiện tại => ước trái với hiện tại. Câu ước hiện tại dùng để diễn tả một mong muốn trái ngược với thực tế ở hiện tại. Công thức: S + wish/If only + S + Ved. As long as S + V: miễn là Tạm dịch: Anh trai tôi đi công tác xa. Tôi thực sự cần sự giúp đỡ của anh ấy lúc này. = D. Tôi ước anh tôi ở nhà và có thể giúp tôi ngay bây giờ. A. Miễn là anh trai tôi ở nhà, anh ấy sẽ có thể giúp tôi. => sai về nghĩa, sai câu điều kiện (phải dùng loại 2) B. Sai, vì câu ước ở quá khứ diễn tả mong muốn trái ngược với điều đã xảy ra C. Sai, phải dùng câu điều kiện loại 2. Chọn D. 33 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề hay nhất cho đoạn văn có thể là gì? A. Sở thú: Cơ hội tốt nhất để tìm hiểu về động vật => chỉ là chi tiết thuộc đoạn 3. B. Phương pháp học về động vật ở trường => không phân tích chi tiết các phương pháp học tập, mà chỉ đề cập đến việc tìm hiểu qua hình thức nào, và kết quả tương ứng ra sao C. Tìm hiểu về động vật ở trường D. Nghiên cứu về Tìm hiểu về Động vật => không phải nói chi tiết về các nghiên cứu, mà chỉ nói về việc tìm hiểu về động vật (kết quả nghiên cứu) Chọn C. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “disconnected” (rời rạc, không liên quan) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. A. separated: tách biệt B. removed: loại bỏ C. divided: chia ra D. disagreed: phản đối Thông tin: Learning about animals in school is often completely disconnected from the real lives of real animals, with the result that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. Tạm dịch: Học về động vật ở trường thường hoàn toàn không liên quan đến cuộc sống thực của động vật, kết quả là trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng. Chọn A. 35 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Người viết bày tỏ ý kiến gì trong đoạn văn thứ hai? A. Những gì trẻ em học về động vật ở trường thường không chính xác. B. Khối lượng kiến thức về động vật được tiếp thu ở trường đầy đủ. C. Sách truyện cho trẻ em là một cách hiệu quả để dạy chúng về động vật. D. Việc học của trẻ em về các loài động vật ở trường sai trọng tâm. Thông tin: Learning about animals in school is often completely disconnected from the real lives of real animals, with the result that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. Tạm dịch: Học về động vật ở trường thường hoàn toàn không liên quan đến cuộc sống thực của động vật, kết quả là trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng. Chọn D. 36 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến ______. B. sách truyện thiếu nhi C. trẻ em D. động vật A. ý tưởng Thông tin: … that children often end up with little or no understanding or lasting knowledge of them. They learn factual information about animals, aimed at enabling them to identify them and have various abstract ideas about them, but that is the extent of their learning. Tạm dịch: … trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng. Trẻ tìm hiểu thông tin thực tế về động vật, nhằm mục đích cho phép trẻ xác định động vật và có những ý tưởng trừu tượng khác nhau về động vật, nhưng đó chỉ là mức độ học tập của trẻ em. Chọn C. 37 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng theo đoạn văn? A. Sách truyện dành cho trẻ em cung cấp thông tin thực tế về động vật. B. Nhà văn đặt ra vấn đề về kết quả của những gì trẻ em học về động vật. C. Tìm hiểu về các loài động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng dạy trẻ biết nhiều hơn về động vật so với các phương pháp khác. D. Các chuyến thăm sở thú có ít lợi ích về mặt giáo dục hơn những gì chúng được nghĩ. Thông tin: Children's storybooks tend to personify animals as characters rather than teach about them. Tạm dịch: Sách truyện dành cho trẻ em có xu hướng nhân cách hóa động vật thành các nhân vật hơn là dạy về chúng. Chọn A. 38 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ đoạn 4 có thể suy ra rằng thái độ của trẻ em đối với động vật ______. A. phụ thuộc vào việc chúng có vật nuôi hay không B. khác với những gì người lớn có thể mong đợi ở chúng C. dựa trên mức độ hiểu biết của chúng về các loài động vật D. không bị ảnh hưởng bởi những gì học được ở trường 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: However, those children who watch television wildlife programmes show an interest in and affection for wildlife in its natural environment, and their regard for animals in general is higher. Tạm dịch: Tuy nhiên, những trẻ em xem các chương trình về động vật hoang dã trên truyền hình thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên và sự quan tâm của chúng đối với động vật nói chung cao hơn. Chọn C. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “regard” (quan tâm, tôn kính) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______. A. opinion (n): ý kiến B. respect (n): tôn trọng C. attitude (n): thái độ D. sympathy (n): thông cảm, đồng cảm Thông tin: However, those children who watch television wildlife programmes show an interest in and affection for wildlife in its natural environment, and their regard for animals in general is higher. Tạm dịch: Tuy nhiên, những trẻ em xem các chương trình về động vật hoang dã trên truyền hình thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên và sự quan tâm của chúng đối với động vật nói chung cao hơn. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Trẻ em học về động vật hoang dã bằng cách nào? Và những gì chúng học có phải là thứ mà chúng nên học không? Tôi tin rằng trẻ em không nên chỉ tiếp thu kiến thức về động vật mà còn phải nâng cao thái độ và tình cảm đối với động vật dựa trên việc tiếp xúc với cuộc sống thực của động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Nhưng điều này có xảy ra không? Một số nghiên cứu trong lĩnh vực này chỉ ra rằng điều đó không xảy ra. Học về động vật ở trường thường hoàn toàn không liên quan đến cuộc sống thực của động vật, kết quả là trẻ em thường ít hiểu, không hiểu hoặc không có kiến thức lâu dài về chúng. Chúng tìm hiểu thông tin thực tế về động vật, nhằm mục đích cho phép chúng xác định động vật và có những ý tưởng trừu tượng khác nhau về động vật, nhưng đó chỉ là mức độ học tập của trẻ em. Sách truyện dành cho trẻ em có xu hướng nhân cách hóa động vật thành các nhân vật hơn là dạy về chúng. Để được tiếp xúc trực tiếp với các loài động vật hoang dã và quốc tế, cơ hội duy nhất mà hầu hết trẻ em có được là đi thăm vườn thú. Lợi ích giáo dục của điều này đối với trẻ em thường được đưa ra làm lý do chính để làm điều đó nhưng nghiên cứu đã chỉ ra rằng các chuyến thăm sở thú hiếm khi bổ sung kiến thức của trẻ em về động vật - động vật đơn giản giống như vật trưng bày trong bảo tàng mà trẻ em nhìn mà không tham gia với chúng như những sinh vật sống. Tuy nhiên, trẻ em thuộc các tổ chức về động vật hoang dã hoặc môi trường hoặc xem các chương trình truyền hình về động vật hoang dã thể hiện kiến thức cao hơn đáng kể so với bất kỳ nhóm trẻ em nào khác được nghiên cứu trong nghiên cứu. Các nghiên cứu chỉ ra rằng nếu trẻ em tìm hiểu về các loài động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng, đặc biệt là thông qua các hoạt động dựa trên động vật hoang dã, trẻ sẽ biết về chúng nhiều hơn so với việc đi thăm các vườn thú hoặc học về chúng trong lớp học. Nghiên cứu cũng đã được thực hiện về thái độ của trẻ em đối với động vật. Nó cho thấy về mặt tổng thể, trẻ em hình thành sự gắn bó mạnh mẽ với từng con vật, thường là vật nuôi của chúng, nhưng không có tình cảm mạnh mẽ với động vật nói chung. Thái độ này là chung bất kể số lượng hoặc hình thức học tập về động vật mà chúng có ở trường. Tuy nhiên, những trẻ em xem các chương trình về động vật hoang dã trên truyền hình thể hiện sự quan tâm và yêu mến đối với động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên và sự quan tâm của chúng đối với động vật nói chung cao hơn. 40 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Dấu hiệu: “in 1975” (vào năm 1975) là mốc thời gian cụ thể trong quá khứ => động từ chia ở thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. Công thức: S + Ved. Sửa: has organized => organized Tạm dịch: Một công ty báo truyền hình ở Tokyo đã tổ chức cuộc leo núi vào năm 1975. Chọn C. 41 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: continuous (adj): liên tục, không ngừng (sự việc liên tục không ngừng nghỉ, không hề bị gián đoạn) constant (adj): không dứt, liên miên, liên tiếp Sửa: continuous => constant Tạm dịch: Tôi cảm thấy khó chịu vì sự gián đoạn liên tiếp của anh ấy trong cuộc họp sáng nay. Chọn B. 42 (NB) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: its: của nó their: của họ Dấu hiệu “Americans” (Những người Mỹ) là danh từ số nhiều Sửa: its => their Tạm dịch: Người dân Mỹ thân thiện và không ngại thể hiện cảm xúc của họ. Chọn D. 43 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “pseudonym” (bút danh) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ______. A. real name: tên thật B. family name: tên ở nhà C. pen pal: bạn trên thư từ D. pen name: bút danh Thông tin: Charles Lutwidge Dodgson is perhaps not a name that is universally recognized, but Dodgson did achieve enormous success under the pseudonym Lewis Carroll. Tạm dịch: Charles Lutwidge Dodgson có lẽ không phải là một cái tên được công nhận rộng rãi, nhưng Dodgson đã đạt được thành công vang dội dưới bút danh Lewis Carroll. Chọn D. 44 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 2 đề cập đến ______. A. tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em B. trẻ em C. những tác phẩm học thuật này D. những đường thẳng song song Thông tin: These academic works never had the universal impact of Dodgson's works for children using the name Lewis Carroll, but they demonstrate a solid body of well-regarded academic material. Tạm dịch: Những tác phẩm học thuật này chưa bao giờ có ảnh hưởng phổ quát như các tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em sử dụng tên Lewis Carroll, nhưng chúng thể hiện một khối tài liệu học thuật được đánh giá cao. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 45 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Các tác phẩm của Lewis Carroll B. Dodgson và Carroll: Toán học và những câu chuyện dành cho trẻ em C. Charles Dodgson và Euclid D. Câu chuyện về cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên Thông tin: It was under the name Lewis Carroll that Dodgson published the children's books Alice's Adventures in Wonderland (1865) and its sequel Through the Looking Glass (1872). Though Dodgson achieved this success in children's literature, he was not an author of children's books by training or profession. His education and chosen field of pursuit were far removed from the field of children's literature and were instead focused on theoretical mathematics. Tạm dịch: Dưới cái tên Lewis Carroll, Dodgson đã xuất bản cuốn sách dành cho trẻ em Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên (1865) và phần tiếp theo của nó Alice ở xứ sở trong gương (1872). Mặc dù Dodgson đạt được thành công này trong lĩnh vực văn học thiếu nhi, nhưng ông không phải là tác giả của sách thiếu nhi do được đào tạo hay là một nhà sáng tác chuyên nghiệp. Giáo dục và lĩnh vực theo đuổi của ông là toán lý thuyết, rời xa khỏi lĩnh vực văn học thiếu nhi. Chọn B. 46 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, Dodgson ______. A. đã sử dụng cùng một tên cho tất cả các tác phẩm đã xuất bản của mình B. đã sử dụng một bút danh cho tác phẩm về phiên tòa xét xử C. không sử dụng tên đã đặt của mình trong các câu chuyện dành cho trẻ em D. đã sử dụng tên Caroll trong các công trình toán học của mình Thông tin: These academic works never had the universal impact of Dodgson's works for children using the name Lewis Carroll, but they demonstrate a solid body of well-regarded academic material. Tạm dịch: Những tác phẩm học thuật này chưa bao giờ có ảnh hưởng phổ quát như các tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em sử dụng tên Lewis Carroll, nhưng chúng thể hiện một khối tài liệu học thuật được đánh giá cao. Chọn C. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn? A. Dodgon là một học sinh xuất sắc. B. Dodgon đã học tại Christ Church, Oxford. C. Dodgon là một tác giả xuất bản của các công trình học thuật. D. Dodgon nghiên cứu văn học thiếu nhi. Thông tin: His education and chosen field of pursuit were far removed from the field of children's literature and were instead focused on theoretical mathematics. Tạm dịch: Giáo dục và lĩnh vực theo đuổi của ông là toán lý thuyết, rời xa khỏi lĩnh vực văn học thiếu nhi. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Charles Lutwidge Dodgson có lẽ không phải là một cái tên được công nhận rộng rãi, nhưng Dodgson đã đạt được thành công vang dội dưới bút danh Lewis Carroll. Ông đã tạo ra bút danh này từ việc từ hóa tiếng Latinh, Carolus Ludovicus, tên thật của mình. Dưới cái tên Lewis Carroll, Dodgson đã xuất bản cuốn sách dành cho trẻ em Cuộc phiêu lưu của Alice ở xứ sở thần tiên (1865) và phần tiếp theo của nó Alice ở xứ sở trong gương (1872). Mặc dù Dodgson đạt được thành công này trong lĩnh vực văn học thiếu nhi, nhưng ông không phải là tác giả của sách thiếu nhi do được đào tạo hay là một nhà sáng tác chuyên nghiệp. Giáo dục và lĩnh vực theo đuổi của ông là lý thuyết toán, rời xa khỏi lĩnh vực văn học thiếu nhi. Dodgson tốt nghiệp loại xuất sắc tại Christ Church, Oxford, vào năm 1854 và sau đó dấn thân vào sự nghiệp trong thế giới học thuật. Ông đã từng là giảng viên toán học tại Oxford và sau này trong sự nghiệp của mình, ông đã xuất bản một số công trình lý thuyết về toán học dưới tên riêng của mình chứ không phải dưới bút danh mà ông sử dụng cho những câu chuyện dành cho con cái của mình. Ông đã tạo ra một số tài liệu cho sinh viên, chẳng hạn như Giáo trình về Hình học Đại số Mặt phẳng (1860), Công thức của Lượng giác Mặt phẳng (1861), đáng chú ý là sự sáng tạo của các ký hiệu mà ông sử dụng để biểu thị các hàm lượng giác như sin và cos, và Hướng dẫn cho Sinh viên Toán học (1866). Trong một số tác phẩm bí truyền hơn, ông đã ủng hộ các nguyên tắc của Euclid; trong Euclid và Các đối thủ hiện đại (1879), ông trình bày ý tưởng của mình về sự vượt trội của Euclid so với các nhà toán học đối thủ theo một cách rất giàu trí tưởng tượng, bằng cách nghĩ ra, một phiên tòa xét xử các nhà toán học chống Euclid mà ông đặt tên là "Euclid-phá hủy" và cuối cùng tìm ra các bị cáo phạm tội. Curiosa Mathematica (1888-1893) đã bảo vệ thêm công trình của Euclid, tập trung vào định nghĩa của Euclid về các đường thẳng song song. Những tác phẩm học thuật này chưa bao giờ có ảnh hưởng phổ quát như các tác phẩm của Dodgson dành cho trẻ em sử dụng tên Lewis Carroll, nhưng chúng thể hiện một khối tài liệu học thuật được đánh giá cao. 48 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: - encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì - remind sb to do sth: nhắc ai làm gì - invite sb to do sth: mời ai làm gì - persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì “Would you like…?” (Bạn có muốn…?) là câu đưa ra lời mời cùng làm gì. Tạm dịch: “Bạn có muốn đi xem phim với tôi không?” Jane nói với Mary. = C. Jane mời Mary đi xem phim với cô ấy. A. Jane khuyến khích Mary đi xem phim với cô ấy. => sai về nghĩa B. Jane nhắc Mary đi xem phim với cô ấy. => sai về nghĩa D. Jane đã thuyết phục Mary đi xem phim với cô ấy. => sai về nghĩa Chọn C. 49 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3 + for + khoảng thời gian/since + mốc thời gian Cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
S + last + Ved + thời gian ago. = S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian. Tạm dịch: Họ gặp nhau lần cuối cách đây 6 tháng. = A. Họ đã không gặp nhau trong sáu tháng rồi. B. sai ở “since six months” (6 months là khoảng thời gian, phải dùng “for”) C. Họ đã gặp nhau trong sáu tháng. => sai về nghĩa D. Họ đã không gặp nhau sáu tháng trước. => sai về nghĩa Chọn A. 50 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: could have Ved/V3: có thể là đã làm gì may/might + V(nguyên thể): có thể, có lẽ làm gì must have Ved/V3: chắc hẳn là đã làm gì I’m sure: tôi chắc chắn => dùng “must” Tạm dịch: Tôi chắc rằng Luisa đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. = D. Luisa chắc hẳn đã rất thất vọng khi cô trượt kỳ thi. A. Luisa có thể là đã rất thất vọng khi cô ấy trượt kỳ thi. => sai về nghĩa B. sai ở “may be” C. sai ở “might be” Chọn D. ------- HẾT ------
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi: 423
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 1: They finished one project. They started working on the next. A. Only if they had they finished one project did they start working on the next. B. Hardly had they finished one project when they started working on the next. C. Had they finished one project, they would have started working on the next. D. Not until they started working on the next project did they finish the previous one. Question 2: Susan didn't apply for the summer job in the café. She now regrets it. A. Susan wishes that she had applied for the summer job in the café. B. Susan wishes that she applied for the summer job in the café. C. Susan feels regret because she applied for the summer job in the café. D. If only Susan didn't apply for the summer job in the café. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 3: A. decided B. installed C. visited D. appointed Question 4: A. put B. nut C. shut D. cut Mark the letter B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) each of the following questions. Question 5: I'll take the new job whose salary is fantastic. A. reasonable B. acceptable C. wonderful D. decisive Question 6: The African rhino is an endangered species and needs protecting. A. unstable B. dangerous C. insecure D. independent Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 7: I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute. A. was determined to go ahead B. lost my temper C. was discouraged from trying D. began to dislike it Question 8: Smart robots have replaced humans in stressful and hazardous jobs and in assembly lines. A. dangerous B. risky C. safe D. perilous Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 9: Two friends, Peter and Linda are talking about family. - Peter: "I think it is a good idea to have three or four generations living under one roof." - Linda: “_______. They can help each other a lot." A. I totally agree B. It's not true C. That’s wrong D. I don't agree Question 10: Marry is talking to Linda over the phone. - Mary: "Thank you for helping me prepare for the party." - Linda: “____________” A. The meal was out of this world. B. My pleasure. C. Never mention the incident again. D. Of course not. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 11: ______ the difficulty, they managed to climb to the top of the mountain. A. Although B. Because C. In spite of D. Because of Question 12: Marie Curie is famous ______ her contribution to science. A. with B. for C. at D. on Question 13: ______ he traveled, the more he learned. A. Far B. Farthest C. The farthest D. The farther Question 14: If you want to be healthy, you should ______ your bad habits in your lifestyles. A. give up B. call off C. break down D. get over Question 15: He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview. A. impress B. impression C. impressively D. impressive Question 16: Students can _____ a lot of information just by attending class and taking good notes of the lectures. A. absorb B. provide C. transmit D. read Question 17: Make sure you ______ us a visit when you are in town again. A. give B. do C. pay D. have Question 18: Hung will have finished his project on sustainable development______. A. when he came back B. after he had come back C. as soon as he had come back D. by the time he comes back Question 19: Jane really loves the ______ jewelry box that her parents gave her as a birthday present. A. nice brown wooden B. nice wooden brown C. wooden brown nice D. brown wooden nice Question 20: After a good night's sleep he woke up feeling as fresh as a ______ and eager to start work again. A. daisy B. fruit C. kitten D. maiden Question 21: Your store needs a bold sign that will catch the ______ of anyone walking down the street. That may help to sell more products. A. eye B. peek C. flash D. glimpse Question 22: She's your sister-in-law, ______? A. won't she B. didn't she C. doesn't she D. isn't she Question 23: This issue ______ up by the employees during the meeting. A. brought B. was bring C. bring D. was brought Question 24: He saw a terrible accident yesterday while he ______ along Ben Luc Bridge. A. was walking B. is walking C. walked D. walks Question 25: ______ on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Decided C. To decide D. Being decided A. Having decided Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has (26) ______ more harm than good. In order to answer the question, we must first turn to the types of consumers. Presumably, most parents (27) ______ are always worrying about their children's safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. We can also assume that (28) ______ phones to avoid missing out on social contact. In this context, the advantages are clear. (29) ______ teenagers want mobile cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (30) ______ evidence that texting has affected literacy skills. Question 26: A. done B. played C. made D. brought Question 27: A. which B. whom C. who D. what Question 28: A. each B. much C. every D. most Question 29: A. Moreover B. However C. Therefore D. So that Question 30: A. indisputable B. arguable C. doubtful D. hesitated Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Take for example, eye movement. In the USA a child is expected to look directly at a parent or teacher who is scolding him/her. In other cultures the opposite is true. Looking directly at a teacher or parent in such a situation is considered a sign of disrespect. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. In North America people don't generally stand as close to each other as in South America. Two North Americans who don't know each other well will keep a distance of four feet between them, whereas South Americans in the same situation will stand two to three feet apart. North Americans will stand closer than two feet apart only if they are having a confidential conversation or if there is intimacy between them. Gestures are often used to communicate. We point a finger, raise an eyebrow, wave an arm – or move any other part of the body – to show what we want to say. However, this does not mean that people all over the world use the same gestures to express the same meanings. Very often we find that the same gestures can communicate different meanings, depending on the country. An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. The dangers of misunderstanding one another are great. Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non-verbal signals if you want to communicate successfully. (Adapted from "Reading Academic English" by Judy Rapoport, Ronit Broder and Sarah Feingold) Question 31: What is the passage mainly about? A. Misunderstandings in communication B. Interpretations of gestures in different cultures C. The significance of non-verbal signals in America D. Non-verbal communication across cultures Question 32: The word "misinterpreted" in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. mispronounced B. misbehaved C. misspelled D. misunderstood Question 33: The word "it" in paragraph 3 refers to_________. A. the country B. an example C. sticking out the tongue D. making a mistake Question 34: As stated in the last paragraph, in order to communicate successfully with people from another culture, it is advisable for a person _________. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. to use the body language of the people from that culture B. to learn both the language and non-verbal signals of that culture C. to learn only non-verbal signals of that culture D. to travel to as many countries as possible Question 35: Which form of body language is NOT mentioned in the passage? A. distance B. posture C. gesture D. eye movement Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. What picture do you have of the future? Will life in the future be better, worse or the same as now? What do you hope about the future? Futurologists predict that life will probably be very different in 2050 in all the fields, from entertainment to technology. First of all, it seems that TV channels will have disappeared. Instead, people will choose a program from a 'menu' and a computer will send the program directly to the television. Today, we can use the World Wide Web to read newspaper stories and see pictures on a computer thousands of kilometers away. By 2050, music, films, programs, newspapers and books will come to us by computer. In what concerns the environment, water will have become one of our most serious problems. In many places, agriculture is changing and farmers are growing fruit and vegetables to export. This uses a lot of water. Demand for water will increase ten times between now and 2050 and there could be serious shortages. Some futurologists predict that water could be the cause of war if we don't act now. In transport, cars running on new, clean fuels will have computers to control the speed and there won't be any accidents. Today, many cars have computers that tell drivers exactly where they are. By 2050, the computer will control the car and drive it to your destination. On the other hand, space planes will take people halfway around the world in two hours. Nowadays, the United States Shuttle can go into space and land on Earth again. By 2050, space planes will fly all over the world and people will fly from Los Angeles to Tokyo in just two hours. In the domain of technology, robots will have replaced people in factories. Many factories already use robots. Big companies prefer robots - they do not ask for pay rises or go on strike, and they work 24 hours a day. By 2050, we will see robots everywhere - in factories, schools, offices, hospitals, shops and homes. Last but not least, medicine technology will have conquered many diseases. Today, there are electronic devices that connect directly to the brain to help people hear. By 2050, we will be able to help blind and deaf people see and hear again. Scientists have discovered how to control genes. They have already produced clones of animals. By 2050, scientists will be able to produce clones of people and decide how they look, how they behave and how much intelligence they have. (Source: Cambridge English for Schools by Andrew Littlejohn, Diana Hicks) Question 36: The word "This" in paragraph 3 refers to _________. A. the possible war B. the cash crop planting C. the serious shortage D. the demand for water Question 37: The word "domain" in the fifth paragraph is closest in meaning to A. way of life B. interest C. field of expertise D. challenge Question 38: The word "conquered" in the last paragraph is closest in meaning to _________. A. controlled B. diagnosed C. transmitted D. caused Question 39: What may NOT be true about life in 2050? A. Many forms of entertainment will come to us thanks to computer. B. Blind and deaf people will be helped by scientists to see and hear again. C. Scientists will be able to produce clones of people and decide how intelligent they are. D. Our sources of water for agriculture will increase ten times. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 40: The passage mainly discusses_________. A. The effect of the futurologists' prediction on our lives. B. The effect of telecommunication on our future life. C. The changes in our future life compared with our life today. D. The importance of cloning in the future. Question 41: We can conclude from the passage that in 2050 _________ A. people will be able to travel around the world in two hours. B. fewer cars will be used to keep the environment green and clean. C. no one will be injured or die because of accidents. D. space planes will take the place of cars as a means of transport. Question 42: What can be inferred about the life in 2050 according to the passage? A. Life in 2050 will be much better than that of today. B. TV will be an indispensable means of communication and business. C. People will not suffer from the shortage of water due to the polar melting. D. The deaf will not have to depend any longer on the electronic hearing devices. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43: At 8 o'clock last night, she is reading an interesting detective story. C. is D. story A. At B. interesting Question 44: Germany, in companion with France, has now lifted the ban on the export of live animals to Europe. A. has B. in companion C. lifted the ban D. to Question 45: Many women prefer to use cosmetics to enhance her beauty and make them look younger. B. cosmetics C. and D. her A. prefer Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: He last had his eyes tested ten months ago. A. He had not tested his eyes for ten months then. B. He had tested his eyes ten months before. C. He hasn't had his eyes tested for ten months. D. He didn't have any test on his eyes in ten months. Question 47: "Would you like to have dinner with me?", Miss Hoa said to me. A. Miss Hoa told me to have dinner with her. B. Miss Hoa invited me to have dinner with her. C. Miss Hoa asked me if she liked to have dinner with me. D. Miss Hoa suggested me if I would like to have dinner with her or not. Question 48: Every student is required to write an essay on the topic. A. Every student might write an essay on the topic. B. Every student should write an essay on the topic C. They require every student can write an essay on the topic. D. Every student must write an essay on the topic. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 49: A. explore B. design C. require D. threaten 5
Question 50: A. entertain
B. solution
C. referee --------THE END------
D. afternoon
ĐÁP ÁN 2. A
3. B
4. A
5. C
6. C
7. A
8. C
9. A
10. B
11. C
12. B
13. D
14. A
15. D
16. A
17. C
18. D
19. A
20. A
21. A
22. D
23. D
24. A
25. A
26. A
27. C
28. D
29. B
30. A
31. D
32. D
33. C
34. B
35. B
36. B
37. C
38. A
39. D
40. C
41. C
42. D
43. C
44. B
45. D
46. C
47. B
48. D
49. D
50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. B
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Only if S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ khi, nếu Hardly + had + S + Ved/ V3 when S + Ved/ V2: Vừa mới ... thì... Had + S + Ved/ V3, S + would have Ved/ V3 => câu điều kiện loại 3 (giả định điều ngược lại với quá khứ) Not until S + V + did + S + V(chính): Mãi cho đến khi... thì Tạm dịch: Họ hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. = B. Vừa mới hoàn thành một dự án thì họ bắt đầu làm dự án tiếp theo. A. Chỉ nếu như họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu làm dự án tiếp theo. => sai về nghĩa C. Nếu họ đã hoàn thành một dự án, họ sẽ bắt đầu làm dự án tiếp theo. => sai về nghĩa D. Cho đến khi họ bắt đầu làm việc với dự án tiếp theo, thì họ mới hoàn thành dự án trước đó. => sai về nghĩa Chọn B. 2 (TH) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Cấu trúc với “wish” ở quá khứ: S + wish + S + had Ved/ V3. If only: giá mà regret (v): tiếc, hối hận feel regretful: cảm thấy hối tiếc Tạm dịch: Susan đã không nộp hồ sơ xin việc làm vào mùa hè ở quán cà phê. Bây giờ cô ấy hối tiếc về việc đó. = A. Susan ước cô ấy đã đăng kí công việc mùa hè ở quán cà phê. B. sai ở “applied” C. sai ở “feel regretful” D. sai ở “didn't apply” Chọn A. 3 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. decided /dɪˈsaɪdɪd/ B. installed /ɪnˈstɔːld/ C. visited /ˈvɪzɪtɪd/ D. appointed /əˈpɔɪntɪd/ 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, còn lại là /ɪd/. Chọn B. 4 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-u” Giải thích: A. put /pʊt/ B. nut /nʌt/ C. shut /ʃʌt/ D. cut /kʌt/ Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /ʊ/, còn lại là /ʌ/. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: fantastic (adj): vô cùng tuyệt vời A. reasonable (adj): hợp lý B. acceptable (adj): chấp nhận được C. wonderful (adj): tuyệt vời D. decisive (adj): quyết đoán => fantastic (adj): vô cùng tuyệt vời = wonderful (adj): tuyệt vời Tạm dịch: Tôi sẽ đảm nhận công việc mới với mức lương cao ngất ngưởng. Chọn C. 6 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: endangered (adj): gặp nguy hiểm, bị đe dọa A. unstable (adj): không ổn định B. dangerous (adj): nguy hiểm C. insecure (adj): không an toàn D. independent (adj): độc lập => endangered (adj): gặp nguy hiểm, bị đe dọa = insecure (adj): không an toàn Tạm dịch: Tê giác châu Phi là loài nguy cấp và cần được bảo vệ. Chọn C. 7 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: lose my nerve: mất can đảm, nhụt chí A. was determined to go ahead: quyết tâm làm tiếp B. lost my temper: nổi nóng C. was discouraged from trying: nhụt chí cố gắng D. began to dislike it: bắt đầu không thích => lose my nerve: mất can đảm, nhụt chí >< was determined to go ahead: quyết tâm làm tiếp Tạm dịch: Tôi định sẽ thử nhảy dù nhưng tôi mất hết can đảm vào phút chót. Chọn A. 8 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: hazardous (adj): nguy hiểm 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. risky (adj): rủi ro A. dangerous (adj): nguy hiểm C. safe (adj): an toàn D. perilous (adj): nguy hiểm => hazardous (adj): nguy hiểm >< safe (adj): an toàn Tạm dịch: Robot thông minh đã thay thế con người trong các công việc căng thẳng, nguy hiểm và trong các dây chuyền lắp ráp. Chọn C. 9 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Hai người bạn, Peter và Linda đang nói về gia đình. - Peter: “Tôi nghĩ rằng việc có ba hoặc bốn thế hệ cùng chung sống dưới một mái nhà là một ý kiến hay.” - Linda: “_______. Họ có thể giúp đỡ nhau rất nhiều.” A. Tôi hoàn toàn đồng ý B. Điều đó không đúng C. Điều đó sai D. Tôi không đồng ý Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 10 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Marry đang nói chuyện với Linda qua điện thoại. - Mary: “Cảm ơn bạn đã giúp tôi chuẩn bị cho bữa tiệc.” - Linda: “____________” A. Bữa ăn này ngon lắm. B. Rất hân hạnh. => dùng đáp lại lời cảm ơn C. Không bao giờ đề cập đến sự việc nữa. D. Tất nhiên là không. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: Liên từ, giới từ Giải thích: A. Although S + V: mặc dù B. Because S + V: bởi vì C. In spite of + N/Ving: mặc dù D. Because of + N/Ving: bởi vì Dấu hiệu: “the difficulty” (sự khó khăn) là danh từ => loại A, B. Tạm dịch: Bất chấp khó khăn, họ đã leo lên được đỉnh núi. Chọn C. 12 (NB) Kiến thức: Giới từ Giải thích: to be famous for: nổi tiếng về Tạm dịch: Marie Curie nổi tiếng vì những đóng góp cho khoa học. Chọn B. 13 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Công thức so sánh kép: The more adj/adj-er S1 + V1, the more adj/adj-er S2 + V2: càng … càng far (adv): xa => farther (so sánh hơn): xa hơn Tạm dịch: Càng đi xa hơn, anh ấy càng học được nhiều hơn. Chọn D. 14 (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. give up: từ bỏ B. call off: hủy bỏ C. break down: hỏng D. get over: vượt qua Tạm dịch: Nếu bạn muốn khỏe mạnh, bạn nên từ bỏ những thói quen xấu trong lối sống của mình. Chọn A. 15 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. impress (v): gây ấn tượng B. impression (n): sự ấn tượng C. impressively (adv): hùng vĩ, nguy nga, gợi cảm D. impressive (adj): gây ấn tượng sâu sắc, gây xúc động Dấu hiệu: trước danh từ “performance” (sự thể hiện) cần một tính từ. Tạm dịch: Anh ấy đã được mời làm việc nhờ sự thể hiện ấn tượng của mình trong buổi phỏng vấn xin việc. Chọn D. 16 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. absorb (v): tiếp thu B. provide (v): cung cấp C. transmit (v): truyền tải D. read (v): đọc Tạm dịch: Học sinh có thể tiếp thu rất nhiều thông tin chỉ bằng cách tham gia lớp học và ghi chép đầy đủ các bài giảng. Chọn A. 17 (VD) Kiến thức: Cụm từ/Sự kết hợp từ Giải thích: pay sb a visit: ghé thăm ai give (v): cho do (v): làm, hành động have (v): có Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn. Chọn C. 18 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Do mệnh đề chính thì tương lai nên mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian ở thì hiện tại => loại A, B, C Công thức: By the time S + V(s/es), S + will have Ved/V3. Tạm dịch: Hùng sẽ hoàn thành dự án về phát triển bền vững vào thời điểm trở lại. Chọn D. 19 (TH) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: OSASCOMP Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Shape (Hình dạng) - Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) nice (adj): tốt, đẹp (ý kiến) brown (adj): màu nâu (màu sắc) wooden (adj): làm bằng gỗ (chất liệu) Tạm dịch: Jane rất thích chiếc hộp đựng đồ trang sức bằng gỗ màu nâu xinh xắn mà bố mẹ cô đã tặng cô làm quà sinh nhật. Chọn A. 20 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: as fresh as a daisy: tràn đầy năng lượng B. fruit (n): hoa quả C. kitten (n): mèo con D. maiden (n): thiếu nữ Tạm dịch: Sau một đêm ngon giấc, anh thức dậy với tràn đầy năng lượng và háo hức bắt đầu lại công việc. Chọn A. 21 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: catch the eye of sb: thu hút sự chú ý của ai B. peek (n): liếc trộm C. flash (n): ánh sáng lóe lên D. glimpse (n): cái nhìn thoáng qua Tạm dịch: Cửa hàng của bạn cần có một bảng hiệu in đậm để có thể thu hút sự chú ý của bất cứ ai khi xuống phố. Điều đó có thể giúp bán được nhiều sản phẩm hơn. Chọn A. 22 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính: is (khẳng định) => động từ ở câu hỏi đuôi: isn’t (phủ định) Chủ ngữ ở mệnh đề chính: she => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: she She’s (She is) => isn’t she? Tạm dịch: Cô ấy là chị dâu của bạn, phải không? Chọn D. 23 (NB) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: “by the employees” (bởi các nhân viên) => động từ ở dạng bị động Câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + Ved/V3. bring – brought – brought 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Vấn đề này đã được các nhân viên đưa ra trong cuộc họp. Chọn D. 24 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn/ Phối hợp thì Giải thích: Dấu hiệu: “while” (trong khi) Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ, nếu có hành động khác xen vào thì chia hành động đó ở quá khứ đơn. Công thức: S + was/were Ving. Tạm dịch: Hôm qua anh nhìn thấy một vụ tai nạn kinh hoàng khi đang đi dọc cầu Bến Lức. Chọn A. 25 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: He had decided on the topic of the presentation. He started finding relevant information for it. Câu rút gọn: Having decided on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it. Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông tin liên quan cho nó. Chọn A. 26 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. do – did – done: làm, hành động B. play – played – played: chơi C. make – made – made: chế tạo, sản xuất D. bring – brought – brought: mang đến => do harm: gây hại The issue is whether this technological innovation has (26) done more harm than good. Tạm dịch: Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. Chọn A. 27 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - whom: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân ngữ - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ, tân ngữ - what: cái gì Dấu hiệu: do “most parents” (hầu hết cha mẹ) là danh từ chỉ người và ngay sau nó là động từ => dùng đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Presumably, most parents (26) who are always worrying about their children’s safety buy mobile phones for them to track their whereabouts. Tạm dịch: Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. Chọn C. 28 (TH) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. each + N (đếm được, số ít): mỗi, mọi B. much + N (không đếm được): nhiều C. every + N (đếm được, số ít): mỗi, mọi D. most + N (số nhiều): hầu hết Dấu hiệu: vì sau nó là danh từ số nhiều “teenagers” (thanh thiếu niên) => loại A, B, C We can also assume that (28) most teenagers want mobile phones to avoid missing out on social contact. Tạm dịch: Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Chọn D. 29 (TH) Kiến thức: Liên từ/Trạng từ liên kết Giải thích: A. Moreover, S + V: Hơn nữa, hơn thế B. However, S + V: Tuy nhiên C. Therefore S + V: Vì thế, vì vậy D. So that S + V: Để mà (29) However, teenagers want mobile cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học. Chọn B. 30 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. indisputable (adj): không thể chối cãi B. arguable (adj): có thể tranh luận C. doubtful (adj): nghi ngờ D. hesitated (adj): do dự There is also (30) indisputable evidence that texting has affected literacy skills. Tạm dịch: Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã tạo ra một cuộc cách mạng trong cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có gây hại nhiều hơn lợi hay không. Để trả lời câu hỏi, trước tiên chúng ta phải chuyển sang các loại người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết các bậc cha mẹ luôn lo lắng về sự an toàn của con cái họ mua điện thoại di động để theo dõi nơi ở của họ. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn điện thoại di động để tránh bỏ lỡ liên lạc xã hội. Trong bối cảnh này, những lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là tin nhắn văn bản đã bị những kẻ bắt nạt sử dụng để đe dọa các bạn học. Ngoài ra còn có bằng chứng không thể chối cãi rằng nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết. 31 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Bài đọc chủ yếu nói về điều gì? A. Hiểu lầm trong giao tiếp B. Giải thích cử chỉ trong các nền văn hóa khác nhau C. Tầm quan trọng của tín hiệu không lời ở Mỹ D. Giao tiếp phi ngôn ngữ giữa các nền văn hóa Thông tin: Body language is a vital form of communication. In fact, it is believed that the various forms of body language contribute about 70 percent to our comprehension. It is important to note, however, that body language varies in different cultures. Tạm dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức giao tiếp quan trọng. Trên thực tế, người ta tin rằng các dạng ngôn ngữ cơ thể khác nhau đóng góp khoảng 70% vào khả năng hiểu của chúng ta. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là ngôn ngữ cơ thể sẽ khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Chọn D. 32 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “misinterpreted” (hiểu sai) ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. A. mispronounced: phát âm sai B. misbehaved: cư xử kém C. misspelled: đánh vần sai D. misunderstood: hiểu sai Thông tin: An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. Tạm dịch: Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. Chọn D. 33 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "it" trong đoạn 3 đề cập đến __________. A. đất nước B. một ví dụ C. lè lưỡi D. mắc lỗi Thông tin: An example of a gesture that could be misinterpreted is sticking out the tongue. In many cultures it is a sign of making a mistake, but in some places it communicates ridicule. Tạm dịch: Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. Trong nhiều nền văn hóa, đó là dấu hiệu của việc phạm sai lầm, nhưng ở một số nơi, nó thể hiện sự chế giễu. Chọn C. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Như đã nêu trong đoạn văn, để giao tiếp thành công với những người từ một nền văn hóa khác, một người được khuyên nên ______. A. sử dụng ngôn ngữ cơ thể của những người từ nền văn hóa đó B. tìm hiểu cả ngôn ngữ và tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó C. chỉ học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nền văn hóa đó D. đi du lịch nhiều nước nhất có thể Thông tin: Obviously, it is not enough to learn the language of another culture. You must also learn its non verbal signals if you want to communicate successfully. Tạm dịch: Rõ ràng, học ngôn ngữ của một nền văn hóa khác là chưa đủ. Bạn cũng phải học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. 35 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Hình thức ngôn ngữ cơ thể nào KHÔNG được đề cập trong đoạn văn? A. khoảng cách B. tư thế C. cử chỉ D. chuyển động của mắt Thông tin: A. Another form of body language that is used differently, depending on the culture, is distance. C. Gestures are often used to communicate. D. Take for example, eye movement. Tạm dịch: A. Một hình thức ngôn ngữ cơ thể khác cũng được sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào nền văn hóa, chính là khoảng cách. C. Cử chỉ thường được sử dụng để giao tiếp. D. Lấy ví dụ, chuyển động của mắt. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Ngôn ngữ cơ thể là một hình thức giao tiếp quan trọng. Trên thực tế, người ta tin rằng các dạng ngôn ngữ cơ thể khác nhau đóng góp khoảng 70% vào khả năng hiểu của chúng ta. Tuy nhiên, điều quan trọng cần lưu ý là ngôn ngữ cơ thể sẽ khác nhau ở các nền văn hóa khác nhau. Lấy ví dụ, chuyển động của mắt. Ở Mỹ, một đứa trẻ được mong đợi là sẽ nhìn thẳng vào cha mẹ hoặc giáo viên đang la mắng mình. Ở các nền văn hóa khác thì ngược lại. Nhìn thẳng vào giáo viên hoặc phụ huynh trong tình huống như vậy được coi là một dấu hiệu của sự thiếu tôn trọng. Một hình thức ngôn ngữ cơ thể khác cũng được sử dụng khác nhau, tùy thuộc vào nền văn hóa, chính là khoảng cách. Ở Bắc Mỹ, mọi người thường không đứng gần nhau như ở Nam Mỹ. Hai người Bắc Mỹ không biết rõ về nhau sẽ giữ khoảng cách bốn feet giữa họ, ngược lại những người Nam Mỹ trong cùng cuộc trò chuyện sẽ đứng cách nhau hai đến ba feet. Những người Bắc Mỹ sẽ chỉ đứng cách xa nhau hơn hai feet nếu họ đang có một cuộc trò chuyện bí mật hoặc nếu có sự thân mật giữa họ. Cử chỉ thường được sử dụng để giao tiếp. Chúng ta chỉ tay, nhướn mày, vẫy tay - hoặc di chuyển bất kỳ bộ phận nào khác trên cơ thể - để thể hiện điều chúng ta muốn nói. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là mọi người trên khắp thế giới đều sử dụng những cử chỉ giống nhau để thể hiện những ý nghĩa giống nhau. Chúng ta rất thường thấy rằng những cử chỉ giống nhau có thể truyền đạt những ý nghĩa khác nhau, tùy thuộc vào quốc gia. Một ví dụ về một cử chỉ có thể bị hiểu sai là lè lưỡi. Trong nhiều nền văn hóa, đó là dấu hiệu của việc phạm sai lầm, nhưng ở một số nơi, nó thể hiện sự chế giễu. Nguy cơ hiểu lầm lẫn nhau là rất lớn. Rõ ràng, học ngôn ngữ của một nền văn hóa khác là chưa đủ. Bạn cũng phải học các tín hiệu phi ngôn ngữ của nó nếu bạn muốn giao tiếp thành công. 36 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “This” trong đoạn 3 đề cập đến _________. A. chiến tranh có thể xảy ra B. trồng cây hoa màu C. sự thiếu hụt nghiêm trọng D. nhu cầu về nước Thông tin: In many places, agriculture is changing and farmers are growing fruit and vegetables to export. This uses a lot of water. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Ở nhiều nơi, nông nghiệp đang thay đổi và nông dân đang trồng rau quả để xuất khẩu. Điều này sử dụng rất nhiều nước. Chọn B. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “domain” (lĩnh vực) trong đoạn thứ năm gần nghĩa nhất với __________. A. way of life: lối sống B. interest (n): sở thích C. field of expertise: lĩnh vực chuyên môn D. challenge (n): thử thách Thông tin: In the domain of technology, robots will have replaced people in factories. Tạm dịch: Trong lĩnh vực công nghệ, robot sẽ thay thế con người trong các nhà máy. Chọn C. 38 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “conquered” (chinh phục) ở đoạn cuối gần nghĩa nhất với __________. A. controlled: kiểm soát B. diagnosed: chẩn đoán C. transmitted: lây truyền D. caused: gây ra Thông tin: Last but not least, medicine technology will have conquered many diseases. Tạm dịch: Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công nghệ y học sẽ kiểm soát được nhiều bệnh tật. Chọn A. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể KHÔNG đúng về cuộc sống vào năm 2050? A. Nhiều hình thức giải trí sẽ đến với chúng ta nhờ máy tính. B. Những người mù và điếc sẽ được các nhà khoa học giúp đỡ để nhìn và nghe trở lại. C. Các nhà khoa học sẽ có thể tạo ra các bản sao của con người và quyết định mức độ thông minh của họ. D. Nguồn nước phục vụ nông nghiệp của chúng ta sẽ tăng lên gấp mười lần. Thông tin: Demand for water will increase ten times between now and 2050 and there could be serious shortages. Tạm dịch: Nhu cầu về nước sẽ tăng gấp 10 lần từ nay đến năm 2050 và nước có thể bị thiếu hụt nghiêm trọng. => Nhu cầu về nước nói chung Chọn D. 40 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu thảo luận về __________. A. Ảnh hưởng của dự đoán của các nhà tương lai học đối với cuộc sống của chúng ta. B. Ảnh hưởng của viễn thông đối với cuộc sống tương lai của chúng ta. C. Những thay đổi trong cuộc sống tương lai của chúng ta so với cuộc sống ngày nay. D. Tầm quan trọng của nhân bản trong tương lai. Thông tin: Futurologists predict that life will probably be very different in 2050 in all the fields, from entertainment to technology. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Các nhà tương lai học dự đoán rằng cuộc sống có thể sẽ rất khác vào năm 2050 trong tất cả các lĩnh vực, từ giải trí đến công nghệ. Chọn C. 41 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Chúng ta có thể kết luận từ bài đọc rằng vào năm 2050 _________ A. mọi người sẽ có thể đi du lịch vòng quanh thế giới trong hai giờ. B. ít ô tô hơn sẽ được sử dụng để giữ cho môi trường xanh và sạch sẽ. C. không ai bị thương hoặc chết vì tai nạn. D. máy bay vũ trụ sẽ thay thế ô tô làm phương tiện di chuyển. Thông tin: In transport, cars running on new, clean fuels will have computers to control the speed and there won't be any accidents. Tạm dịch: Trong vận tải, xe ô tô chạy bằng nhiên liệu sạch, mới sẽ có máy tính điều khiển tốc độ và sẽ không xảy ra tai nạn. Chọn C. 42 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra điều gì về cuộc sống vào năm 2050 theo đoạn văn? A. Cuộc sống vào năm 2050 sẽ tốt hơn nhiều so với ngày nay. B. TV sẽ là phương tiện giao tiếp và kinh doanh không thể thiếu. C. Con người sẽ không bị thiếu nước do nóng chảy ở hai cực. D. Người điếc sẽ không còn phải phụ thuộc vào các thiết bị trợ thính điện tử nữa. Thông tin: By 2050, we will be able to help blind and deaf people see and hear again. Tạm dịch: Đến năm 2050, chúng ta sẽ có thể giúp những người mù và điếc nhìn và nghe trở lại. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Bạn có bức tranh nào về điều gì trong tương lai không? Cuộc sống trong tương lai sẽ tốt hơn, tồi tệ hơn hay giống như bây giờ? Bạn hy vọng điều gì trong tương lai? Các nhà tương lai học dự đoán rằng cuộc sống có thể sẽ rất khác vào năm 2050 trong tất cả các lĩnh vực, từ giải trí đến công nghệ. Trước hết, có vẻ như các kênh truyền hình sẽ biến mất. Thay vào đó, mọi người sẽ chọn một chương trình từ một “menu” và một máy tính sẽ gửi chương trình đó trực tiếp đến tivi. Ngày nay, chúng ta có thể sử dụng World Wide Web để đọc các câu chuyện trên báo và xem hình ảnh trên máy tính cách xa hàng nghìn km. Đến năm 2050, âm nhạc, phim ảnh, chương trình, báo chí và sách sẽ tiếp cận với chúng ta bằng máy tính. Trong những vấn đề liên quan đến môi trường, nước sẽ trở thành một trong những vấn đề nghiêm trọng nhất của chúng ta. Ở nhiều nơi, nông nghiệp đang thay đổi và nông dân đang trồng rau quả để xuất khẩu. Điều này sử dụng rất nhiều nước. Nhu cầu về nước sẽ tăng gấp 10 lần từ nay đến năm 2050 và nước có thể bị thiếu hụt nghiêm trọng. Một số nhà tương lai học dự đoán rằng nước có thể là nguyên nhân gây ra chiến tranh nếu chúng ta không hành động ngay từ bây giờ. Trong vận tải, xe ô tô mà chạy bằng nhiên liệu sạch, mới sẽ có máy tính điều khiển tốc độ và sẽ không xảy ra tai nạn. Ngày nay, nhiều ô tô có máy tính cho người lái biết chính xác vị trí của họ. Đến năm 2050, máy tính sẽ điều khiển ô tô và đưa nó đến điểm đến của bạn. Mặt khác, máy bay không gian sẽ đưa con người đi nửa vòng trái đất trong hai giờ. Ngày nay, tàu con thoi của Hoa Kỳ có thể đi vào không gian và hạ cánh xuống Trái 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
đất một lần nữa. Đến năm 2050, máy bay vũ trụ sẽ bay khắp thế giới và mọi người sẽ bay từ Los Angeles đến Tokyo chỉ trong hai giờ. Trong lĩnh vực công nghệ, robot sẽ thay thế con người trong các nhà máy. Nhiều nhà máy đã sử dụng robot. Các công ty lớn thích robot - chúng không yêu cầu tăng lương hay đình công, và chúng làm việc 24 giờ một ngày. Đến năm 2050, chúng ta sẽ thấy robot ở khắp mọi nơi - trong nhà máy, trường học, văn phòng, bệnh viện, cửa hàng và nhà riêng. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, công nghệ y học sẽ kiểm soát được nhiều bệnh tật. Ngày nay, có những thiết bị điện tử kết nối trực tiếp với não bộ giúp con người có thể nghe được. Đến năm 2050, chúng ta sẽ có thể giúp những người mù và điếc nhìn và nghe trở lại. Các nhà khoa học đã khám phá ra cách kiểm soát gen. Họ đã tạo ra các bản sao của động vật. Đến năm 2050, các nhà khoa học sẽ có thể tạo ra các bản sao của con người và quyết định họ trông như thế nào, cư xử như thế nào và mức độ thông minh của họ ra sao. 43 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “At 8 o'clock last night” (Vào lúc 8 giờ tối qua) => động từ chia ở thì quá khứ tiếp diễn Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định/ cụ thể trong quá khứ. Công thức: S + was/were Ving. Chủ ngữ “She” dùng tobe “was”. Sửa: is => was Tạm dịch: Vào lúc 8 giờ tối qua, cô ấy đang đọc một câu chuyện trinh thám thú vị. Chọn C. 44 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: companion (n): bầu bạn, làm bạn in company with: cùng với Sửa: in companion => in company Tạm dịch: Đức cùng với Pháp hiện đã dỡ bỏ lệnh cấm xuất khẩu động vật sống sang châu Âu. Chọn B. 45 (NB) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: her: của cô ấy their: của họ Vì chủ ngữ là danh từ số nhiều “Many women” (Nhiều phụ nữ) nên tính từ sở hữu dạng số nhiều. Sửa: her => their Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để nâng cao vẻ đẹp của họ và làm cho họ trông trẻ hơn. Chọn D. 46 (VD) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3. Cách viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành: S + last + Ved + thời gian ago. = S + haven’t/ hasn’t Ved/V3 + for khoảng thời gian. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ta kiểm tra mắt là mười tháng trước. (bác sĩ kiểm tra cho anh ta) = C. Anh ta đã không kiểm tra mắt được 10 tháng rồi. A. sai ở “had not tested” (tự anh ta kiểm tra chứ không phải bác sĩ kiểm tra cho anh ta) B. sai ở “had tested” D. Anh ấy không có bất kỳ cuộc kiểm tra nào về mắt trong mười tháng. => sai về nghĩa Chọn C. 47 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật đặc biệt: - told sb to do sth: nói với ai làm gì - invite sbd to do sth: mời ai làm gì - asked: hỏi - suggested: gợi ý Tạm dịch: “Bạn có muốn ăn tối với tôi không?”, Hoa nói với tôi. = B. Hoa mời tôi ăn tối với cô ấy. A. Hoa bảo tôi đi ăn tối với cô ấy. => sai về nghĩa C. Hoa hỏi tôi rằng cô ấy có thích ăn tối với tôi không. => sai về nghĩa D. Hoa gợi ý cho tôi xem tôi có muốn ăn tối với cô ấy hay không. => sai về nghĩa Chọn B. 48 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: might + V(nguyên thể): có thể làm gì should + V(nguyên thể): nên làm gì can + V(nguyên thể): có thể làm gì must + V(nguyên thể): phải làm gì be required to V: được yêu cầu phải làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu phải viết một bài luận về chủ đề này. = D. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này. A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai về nghĩa B. Mỗi học sinh nên viết một bài luận về chủ đề này. => sai về nghĩa C. Họ yêu cầu mọi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai về nghĩa Chọn D. 49 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. explore /ɪkˈsplɔː(r)/ B. design /dɪˈzaɪn/ C. require /rɪˈkwaɪə(r)/ D. threaten /ˈθretn/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. Chọn D. 50 (NB) 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. entertain /entəˈteɪn/ B. solution /səˈluːʃn/ C. referee /refəˈriː/ D. afternoon /ɑːftəˈnuːn/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ee”, “-ain” thường có trọng âm rơi vào chính nó. - Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 3. Chọn B. ----HẾT----
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 509
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Hi! I'm Susan and I've decided to start this blog to document my Life in Lockdown. We've been in Lockdown now for a week in the UK. That means we have to stay at home almost all the time. We're allowed out once a day to exercise and we can go to the supermarket to buy essentials. You have to try and stay two meters away from other people when you go out. I'm starting to get used to the situation now but it still feels like a dream sometimes. It's pretty surreal when I look outside and there's no one around. My mum is a nurse, so she is classed as a key worker and is still going to work every day. The company where my dad works has had to close its stores and furlough all of their employees – that means my dad is still employed but he is not allowed to go to work until his company say he can return. I went to school before and I was studying for exams, so my life has changed quite a lot. I found the situation a bit overwhelming at first. The hardest part has been social distancing. I really miss seeing my friends in person but we chat every day online. I also have to study a lot by myself now and I find that really challenging. My little brother sometimes distracts me when I'm trying to study because he always wants to play. However, one of the positives of the lockdown has been spending more time with my family. I try to stick to a routine each day that also includes time for exercise, some online socializing and something fun or creative like playing a board game with my family. This is helping me make the best of it! I'd love to know what you are doing to stay positive during the lockdown. Let me know in the comments! (Adapted from https://www.cambridgeenglish.org) Question 1: What could be the best title for this passage? A. Occupation in lockdown B. Lockdown in the UK C. Life in lockdown D. How my life has changed Question 2: Which did the writer mention as the most difficult part of studying during the lockdown? A. being away from her friends B. preparing for exams C. overwhelming workload D. being distracted by her brother Question 3: What is NOT true about the life in Lockdown? A. People are allowed to go out once a day to exercise or to buy essentials. B. People are not allowed to go out. C. People keep the distance of two meters away from others when they go out. D. People stay at home almost all the time. Question 4: What can be inferred about her father? 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. He does not earn as much as her mother does. A. His job is not important. C. He has lost his job. D. He is not working temporarily. Question 5: The word "surreal” in the paragraph 1 is closest in meaning to ………. B. frightening C. strange D. very real A. uncomfortable Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Question 6: A. politics B. society C. biology D. attraction Question 7: A. survive B. finish C. damage D. threaten Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines of each pair of sentences in the following questions. Question 8: Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting. A. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting. B. Only after investing in the company did Hans informs us of his arrival at the meeting. C. Hardly had he informed us about his investing in the company when Hans arrived at the meeting. D. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investing in the company. Question 9: Nam didn't take his close friend's advice. That's why he is out of work. A. If Nam took his close friend's advice; he wouldn't be out of work. B. If Nam takes his close friend's advice, he will not be out of work. C. If Nam had taken his close friend's advice, he wouldn't be out of work. D. If Nam had taken his close friend's advice; he wouldn't have been out of work. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 10: Henry is interested in wildlife and takes pleasure in watching animals in their natural habitats. B. change C. delight D. surprise A. sadness Question 11: I take my hat off to all the doctors who have worked hard to keep us safe in this pandemic. C. admire D. respect A. trust B. disrespect Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Australians place a high value on independence and personal choice. This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options and suggest they work out which one is the best in their circumstances. It also means that they are expected to take action if something goes wrong and seek out resources and support for themselves. Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. This means that in an educational setting, students will be expected to form their own opinions and defend the reasons for that point of view and the evidence for it. Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. This concern with equality means that Australians are uncomfortable taking anything too seriously and are even ready to joke about themselves. Australians believe that life should have a balance between work and leisure time. As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Even then, it is considered very impolite to ask someone what they earn. With older people, it is also rude to ask how old they are, why they are not married or why they do not have children. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
It is also impolite to ask people how much they have paid for something, unless there is a very good reason for asking. (Adapted from Complete IELTS student book by Guy Brook Hart and Vanessa Jakeman) Question 12: Which best serves as the title for the passage? A. The story about Australia B. Australian culture C. Australian culture shock D. What should we do when we come to Australia? Question 13: The word "critical” in paragraph 4 is closest in meaning to........ A. faultfinding B. complimentary C. grateful D. appreciative Question 14: In paragraph 3, most adult Australians call each other by their first names because..... A. Australians are difficult to remember people's surnames. B. Australians get on well with each other. C. Calling each other by their first names make them more friendly. D. Australians restrict class discrimination. Question 15: The word "status" in paragraph 3 is closest in meaning to………. A. position B. marriage C. qualification D. job Question 16: The word "them" in paragraph 1 refers to............ A. Australians B. circumstances C. students D. options Question 17: Which of the following is NOT true, according to the passage? A. A teacher or course tutor will not tell students what to do. B. Australians are always prepared to believe that there is one truth. C. Australians are also prepared to accept a range of opinions. D. Students in Australia will be expected to form their own opinions. Question 18: Which of the following can be inferred from paragraph 5? A. It is polite when Australians ask each other about their salary. B. It is unacceptable to discuss financial issues with people you do not know well. C. Australians often ask each other their ages and tell each other about children. D. It is wise to ask how old they are. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 19: President Ho Chi Minh is a distinguished cultural celebrity. He opened the way of liberation for all oppressed people in the world. A. generous B. emotional C. outstanding D. friendly Question 20: The soup was so tasty that Harry asked for another serving. A. tough B. soft C. delicious D. awful Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 21: This is the first time I have attended such an enjoyable wedding party. A. My attendance at the first wedding party was enjoyable. B. I had the first enjoyable wedding party. C. I have never attended such an enjoyable wedding party before. D. The first wedding party I attended was enjoyable. Question 22: "Why don't you put a better lock on the door, John?” Mary said. A. Mary begged John to put a better lock on the door. B. Mary wondered why John hadn't put a better lock on the door. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Mary forced John to put a better lock on the door. D. Mary suggested that John should put a better lock on the door. Question 23: Joey put all his money on the lottery, which was his big mistake. A. Joey may not have put all his money on the lottery. B. Joey can't have put all his money on the lottery. C. Joey shouldn't have put all his money on the lottery. D. Joey needn't have put all his money on the lottery. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 24: …………... you study, ............. marks you will get. A. The more / the much B. The harder / the best C. The harder / the better D. The hardest / the best Question 25: My father refused to eat meat that had been fired. He had …………... in his bonnet about it causing cancer. A. a bee B. an ant C. a bull D. a bug Question 26: She turned over a new …………... and began getting to work on time. A. leaf B. style C. person D. image Question 27: Everyone loves music, ........? A. aren't they B. don't they C. are they D. do they Question 28: My mother bought me a …………... car on the occasion of my birthday. A. modern black Japanese B. Japanese modern black C. black Japanese modern D. black modern Japanese Question 29: …………... he is more than 65 years old now, he is still quite active. A. Because B. Because of C. Despite D. Although Question 30: …………... it further with her husband, she decided to accept the job offer. A. Discussing B. Having discussed C. Discussed D. After discuss Question 31: English is a language that …………... all over the world. A. is spoken widely B. is widely spoken C. widely spoken D. widely is spoken Question 32: Many students in this high school are not familiar ............... ICT assessment tools. A. on B. with C. about D. to Question 33: Project-based learning provides wonderful opportunities for students to develop their …………... A. creativity B. create C. creative D. creatively Question 34: They are tired now because they …………...in the field since early morning. A. have been working B. are working C. worked D. work Question 35: …………....., we will have a game of tennis. A. Once you had finished work B. As soon as you finish work C. Until you finished work D. When you finished work Question 36: Thousands of American innovators came …………... thousands of practical ideas and technologies in the fight against the coronavirus. A. on B. up with C. in D. off Question 37: The scholarship Jane was granted…………... a big difference to her life and her career. A. made B. found C. gave D. got Question 38: PF has installed more than 60 air …………... devices in campus buildings and 238 in campus elevators. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. purification C. pollution D. absorption A. adjustment Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 39: A. sesame B. radio C. page D. state Question 40: A. translated B. landed C. pretended D. raised Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 41: Mrs Brown and Mrs Smith are talking about teaching teamwork skills to children. - Mrs Brown: "Teamwork skills should be taught to children.” - Mrs Smith: “........ They are necessary for their future life.” A. You're wrong. B. You're welcome. C. I don't either. D. I totally agree with you. Question 42: Lucia is calling to Mrs. Mary's home. - Lucia: "Hello, may I speak to Mrs. Mary, please?” - Call receiver: “…………...” A. Of course, not B. Wait here C. Hold on, please D. Yes, please Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that need to be corrected in each of the following questions. Question 43: They point out that Internet banking did not result in the closure of its high-street branches as was predicted. A. point B. in C. its D. was Question 44: Food prices have raised so rapidly in the past few months that many families have to change their eating habit. A. Food prices B. raised C. in the past D. that Question 45: Last week Mark tells me that he got very bored with his present job and was looking for a new one. A. tells B. got C. was looking D. new one Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blank space in the following passage. Benefits of Laughter Yoga Laughing is good for the body and the mind. When we laugh, we breathe more oxygen into our body, (46) _______ helps to keep us healthy. Endorphins, or happy chemicals, are released in the body, and you feel more relaxed and happier. Laughter also brings people together to (47) _______ some fun. Companies who have (48) _______ laughter yoga workshops find that they have advantages for both employers and employees. People who are happy at work are more hard-working and make more money for the company. Also, people who can laugh together communicate more successfully. (49) _______, people do better at work when they feel happy and relaxed. A Danish company who used Laughter Yoga for (50) _______ year reported an increase in sales of 40 percent over the previous year. Following Laughter Yoga session, a Hawaiian timeshare company reported the highest sales of the year - double their target figures. Question 46: A. what B. which C. that D. how Question 47: A. share B. give C. offer D. divide Question 48: A. run B. built C. stood D. jumped Question 49: A. In general B. Although C. Beside D. However Question 50: A. few B. one C. certain D. many 5
-------THE END-----ĐÁP ÁN 6. A
11. C
16. C
21. C
26. A
31. B
36. B
41. D
46. B
2. D
7. A
12. B
17. B
22. D
27. B
32. B
37. A
42. C
47. A
3. B
8. D
13. A
18. B
23. C
28. A
33. A
38. B
43. C
48. A
4. D
9. C
14. D
19. C
24. C
29. D
34. A
39. A
44. B
49. A
5. C
10. C
15. A
20. C
25. A
30. B
35. B
40. D
45. A
50. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1. C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho bài đọc này? A. Nghề nghiệp trong thời kì đóng cửa => thiếu nội dung so với bài đọc B. Đóng cửa ở Vương quốc Anh => quá rộng so với nội dung bài đọc C. Cuộc sống khi đóng cửa D. Cuộc sống của tôi đã thay đổi như thế nào => thiếu nội dung so với bài đọc (còn nói về bố mẹ nữa) Chọn C. 2 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người viết đã đề cập đến khó khăn nhất của việc học tập trong thời gian đóng cửa là gì? A. phải xa bạn bè của cô ấy => không liên quan đến học tập B. chuẩn bị cho các kỳ thi => không có thông tin nhắc đến C. khối lượng công việc quá tải => không có thông tin D. bị phân tâm bởi em trai của cô ấy Thông tin: My little brother sometimes distracts me when I'm trying to study because he always wants to play. Tạm dịch: Em trai của tôi đôi khi làm tôi mất tập trung khi tôi đang cố gắng học tập vì nó luôn muốn chơi. Chọn D. 3 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì KHÔNG đúng về cuộc sống trong thời gian đóng cửa? A. Mọi người được phép ra ngoài mỗi ngày một lần để tập thể dục hoặc mua những thứ cần thiết. B. Mọi người không được phép ra ngoài. C. Người ta giữ khoảng cách 2 mét so với người khác khi họ đi ra ngoài. D. Mọi người hầu như ở nhà mọi lúc. Thông tin: We're allowed out once a day to exercise and we can go to the supermarket to buy essentials. Tạm dịch: Chúng tôi được phép ra ngoài tập thể dục mỗi ngày một lần và có thể đi siêu thị để mua những thứ cần thiết. Chọn B. 4 (VD) 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra điều gì về bố của cô gái? A. Công việc của ông ấy không quan trọng. B. Ông ấy không kiếm được nhiều như mẹ cô ấy làm. C. Ông ấy đã bị mất việc. D. Ông ấy tạm thời không làm việc. Thông tin: The company where my dad works has had to close its stores and furlough all of their employees – that means my dad is still employed but he is not allowed to go to work until his company say he can return. Tạm dịch: Công ty nơi bố tôi làm việc đã phải đóng cửa hàng và cắt giảm toàn bộ nhân viên của họ - điều đó có nghĩa là bố tôi vẫn có việc nhưng ông ấy không được phép đi làm cho đến khi công ty của ông ấy nói rằng ông ấy có thể trở lại. Chọn D. 5 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "surreal” (lạ lẫm) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ………. B. frightening (adj): sợ hãi A. uncomfortable (adj): không thoải mái, khó chịu C. strange (adj): lạ, không quen D. very real: rất thực => surreal = strange Thông tin: It's pretty surreal when I look outside and there's no one around. Tạm dịch: Nó khá lạ lẫm khi tôi nhìn ra ngoài và không có ai xung quanh. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Chào! Tôi là Susan và tôi đã quyết định bắt đầu blog này để ghi lại Cuộc sống của tôi khi đóng cửa cách ly toàn xã hội. Chúng tôi đã đóng cửa được một tuần ở Vương quốc Anh. Điều đó có nghĩa là chúng tôi phải ở nhà gần như tất cả thời gian. Chúng tôi được phép ra ngoài tập thể dục mỗi ngày một lần và có thể đi siêu thị để mua những thứ cần thiết. Bạn phải cố gắng cách xa những người khác 2 mét khi bạn ra ngoài. Bây giờ tôi đã bắt đầu quen với hoàn cảnh này nhưng đôi khi vẫn có cảm giác như một giấc mơ. Nó khá lạ lẫm khi tôi nhìn ra ngoài và không có ai xung quanh. Mẹ tôi là y tá nên được xếp vào hàng người làm công việc quan trọng và vẫn đi làm hàng ngày. Công ty nơi bố tôi làm việc đã phải đóng cửa hàng và cắt giảm toàn bộ nhân viên của họ - điều đó có nghĩa là bố tôi vẫn có việc nhưng ông ấy không được phép đi làm cho đến khi công ty của ông ấy nói rằng ông ấy có thể trở lại. Trước đây tôi đi học và ôn thi nên cuộc sống của tôi thay đổi khá nhiều. Lúc đầu, tôi thấy tình hình hơi khó khăn. Phần khó nhất là sự giãn cách xã hội. Tôi thực sự nhớ việc gặp trực tiếp bạn bè nhưng chúng tôi trò chuyện trực tuyến hàng ngày. Tôi cũng phải tự học rất nhiều và tôi thấy điều đó thực sự rất khó khăn. Em trai của tôi đôi khi làm tôi mất tập trung khi tôi đang cố gắng học tập vì nó luôn muốn chơi. Tuy nhiên, một trong những mặt tích cực của việc đóng cửa là tôi dành nhiều thời gian hơn cho gia đình. Tôi cố gắng duy trì một thói quen mỗi ngày bao gồm thời gian tập thể dục, giao lưu trực tuyến và điều gì đó thú vị hoặc sáng tạo như chơi trò chơi bàn cờ với gia đình. Điều này đang giúp tôi tận dụng những gì mình có trong nghịch cảnh để làm tốt nhất có thể! Tôi muốn biết bạn đang làm gì để luôn lạc quan trong thời gian đóng cửa. Hãy cho tôi biết ở phần bình luận nhé! 6 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. politics /ˈpɒlətɪks/ B. society /səˈsaɪəti/ 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. attraction /əˈtrækʃn/ C. biology /baɪˈɒlədʒi/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Quy tắc: Những danh từ tận cùng là –y thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 từ cuối lên. Những từ tận cùng là –tion thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này. Chọn A. 7 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. survive (v) /səˈvaɪv/ B. finish (v) /ˈfɪnɪʃ/ C. damage (n) /ˈdæmɪdʒ/ D. threaten (v) /ˈθretn/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn A. 8 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Một số cấu trúc đảo ngữ: Not until + S + V1 + trợ động từ cho V2 + S + V2: Mãi cho đến khi … thì … Only after + S + V1/Only after V1-ing + trợ động từ V2 + S + V2: Chỉ sau khi … thì … Hardly + trợ V1 + S + when + S + V2: Vừa mới … thì… = No sooner + trợ V1 + S + than + S + V2: Ngay khi … thì … Tạm dịch: Hans đã nói với chúng tôi về việc anh ấy đầu tư vào công ty. Anh ấy đã làm điều đó khi đến cuộc họp. A. Mãi cho đến khi Hans nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ đầu tư vào công ty thì anh ấy mới đến cuộc họp. => sai nghĩa B. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty, Hans mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến dự cuộc họp. => sai nghĩa C. Anh ấy vừa mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đầu tư vào công ty thì Hans đến cuộc họp. => sai nghĩa D. Ngay khi Hans đến cuộc họp thì anh ấy nói với chúng tôi về việc anh ấy đầu tư vào công ty. Chọn D. 9 (VD) Kiến thức: Câu điều kiện hỗn hợp/trộn Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong câu đầu (điều kiện) chia quá khứ, động từ trong câu sau (kết quả) chia hiện tại => dùng câu điều kiện trộn loại 3 – 2 Cách dùng: diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2), S + would (not) + V-nguyên thể Tạm dịch: Nam đã không nghe theo lời khuyên của bạn thân. Đó là lý do tại sao (hiện tại) anh ấy thất nghiệp. = C. Nếu Nam đã nghe theo lời khuyên của người bạn thân của mình thì anh ấy sẽ không thất nghiệp. A. Dùng sai câu điều kiện (hiện tại là loại 2) B. Dùng sai câu điều kiện (hiện tại là loại 1) D. Dùng sai câu điều kiện (hiện tại là loại 3) Chọn C. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
10 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. sadness (n): nỗi buồn B. change (n): sự thay đổi C. delight (n): sự vui mừng D. surprise (n): sự ngạc nhiên => pleasure (n): sự vui thích = delight Tạm dịch: Henry quan tâm đến động vật hoang dã và thích xem các loài động vật trong môi trường sống tự nhiên của chúng. Chọn C. 11 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: take one’s hat off to (sb): ngưỡng mộ ai (vì việc họ đã làm) Tạm dịch: Tôi ngưỡng mộ tất cả các bác sĩ đã làm việc chăm chỉ để giữ cho chúng tôi an toàn trong đại dịch này. Chọn C. 12 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Câu chuyện về nước Úc B. Văn hóa Úc C. Cú sốc văn hóa Úc D. Chúng ta nên làm gì khi đến Úc? Thông tin: Bài đọc nói về nhiều khía cạnh liên quan đến văn hóa – chủ yếu xoay quanh con người - ở Úc. Chọn B. 13 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “critical” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______. A. faultfinding (adj): bình phẩm, chỉ trích B. complimentary (adj): khen C. grateful (adj): biết ơn D. appreciative (adj): khen ngợi => critical (adj): chỉ trích, bàn tán = faultfinding Thông tin: As a consequence, some students may be critical of others who they perceive as doing nothing but study. Tạm dịch: Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ coi là không làm gì khác ngoài việc học. Chọn A. 14 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong đoạn 3, hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ bởi vì ..... A. Người Úc rất khó nhớ họ của mọi người. B. Người Úc hòa thuận với nhau. C. Gọi nhau bằng tên khiến họ thân thiện hơn. D. Người Úc hạn chế sự phân biệt giai cấp. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. An illustration of this is that most adult Australians call each other by their first names. Tạm dịch: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó họ lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ. Chọn D. 15 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “status” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________. A. position (n): vị trí B. marriage (n): hôn nhân C. qualification (n): bằng cấp D. job (n): nghề nghiệp => status (n): địa vị = position Thông tin: Australians are uncomfortable with differences in status and hence idealise the idea of treating everyone equally. Tạm dịch: Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó họ lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Chọn A. 16 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “them” trong đoạn 1 đề cập đến ________. B. circumstances: hoàn cảnh A. Australians: người Úc C. students: học sinh D. options: lựa chọn Thông tin: This means that a teacher or course tutor will not tell students what to do, but will give them a number of options… Tạm dịch: Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn… => them = students Chọn C. 17 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG đúng, theo bài đọc? A. Một giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không nói cho học sinh biết phải làm gì. B. Người Úc luôn chuẩn bị để tin rằng có một sự thật. C. Người Úc cũng sẵn sàng chấp nhận nhiều ý kiến khác nhau. D. Học sinh ở Úc sẽ được yêu cầu đưa ra ý kiến của riêng mình. Thông tin: Australians are also prepared to accept a range of opinions rather than believing there is one truth. Tạm dịch: Người Úc cũng chuẩn bị sẵn sàng để chấp nhận một loạt các ý kiến khác nhau hơn là tin rằng chỉ có một sự thật. Chọn B. 18 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn 5? A. Thật lịch sự khi người Úc hỏi nhau về mức lương của họ. B. Không thể chấp nhận được việc thảo luận các vấn đề tài chính với những người mà bạn không biết rõ. C. Người Úc thường hỏi tuổi nhau và kể cho nhau nghe về những đứa trẻ. D. Việc hỏi họ bao nhiêu tuổi là điều khôn ngoan. Thông tin: Australian notions of privacy mean that areas such as financial matters, appearance and relationships are only discussed with close friends. While people may volunteer such information, they may resent someone actually asking them unless the friendship is firmly established. Tạm dịch: Quan niệm về quyền riêng tư của người Úc có nghĩa là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, nhưng họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Người Úc rất coi trọng sự độc lập và sự lựa chọn cá nhân. Điều này có nghĩa là giáo viên hoặc người dạy kèm khóa học sẽ không cho học sinh biết phải làm gì, nhưng sẽ cung cấp cho họ một số lựa chọn và gợi ý họ tìm ra cách nào là tốt nhất trong hoàn cảnh của họ. Điều đó cũng có nghĩa là họ được mong đợi sẽ hành động nếu có vấn đề gì xảy ra và tìm kiếm các nguồn lực và sự hỗ trợ cho chính họ. Người Úc cũng chuẩn bị sẵn sàng để chấp nhận một loạt các ý kiến khác nhau hơn là tin rằng chỉ có một sự thật. Điều này có nghĩa là trong môi trường giáo dục, học sinh sẽ được yêu cầu đưa ra quan điểm của riêng mình và bảo vệ lý do cho quan điểm đó và bằng chứng cho quan điểm đó. Người Úc không thoải mái với sự khác biệt về địa vị và do đó họ lý tưởng hóa ý tưởng đối xử bình đẳng với tất cả mọi người. Một minh họa cho điều này là hầu hết người Úc trưởng thành gọi nhau bằng tên của họ. Mối quan tâm về sự bình đẳng này có nghĩa là người Úc không thoải mái khi xem xét bất cứ điều gì quá nghiêm túc và thậm chí sẵn sàng nói đùa về bản thân họ. Người Úc tin rằng cuộc sống nên có sự cân bằng giữa công việc và thời gian giải trí. Kết quả là, một số học sinh có thể chỉ trích những người khác mà họ coi là không làm gì khác ngoài việc học. Quan niệm về quyền riêng tư của người Úc có nghĩa là các lĩnh vực như vấn đề tài chính, ngoại hình và các mối quan hệ chỉ được thảo luận với những người bạn thân. Mặc dù mọi người có thể tình nguyện cung cấp thông tin như vậy, nhưng họ có thể bực bội khi ai đó thực sự hỏi họ trừ khi tình bạn được thiết lập vững chắc. Ngay cả khi đó, việc hỏi ai đó họ kiếm được bao nhiêu cũng bị coi là rất bất lịch sự. Với những người lớn tuổi, việc hỏi họ bao nhiêu tuổi, tại sao họ chưa lập gia đình hoặc tại sao họ chưa có con cũng là một điều bất lịch sự. Việc hỏi mọi người họ đã trả bao nhiêu tiền cho một thứ gì đó cũng là bất lịch sự, trừ khi có một lý do chính đáng để hỏi. 19 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. generous (adj): hào phóng B. emotional (adj): giàu cảm xúc C. outstanding (adj): nổi bật D. friendly (adj): thân thiện => distinguished (adj): vang danh, kiệt xuất = outstanding Tạm dịch: Chủ tịch Hồ Chí Minh là một danh nhân văn hóa kiệt xuất. Người đã mở ra con đường giải phóng cho tất cả những người bị áp bức trên thế giới. Chọn C. 20 (NB) Kiến thức: Từ vựng 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. tough (adj): cứng B. soft (adj): mềm C. delicious (adj): ngon D. awful (adj): ghê, không ngon Tạm dịch: Món súp quá ngon nên Harry đã gọi thêm một phần ăn khác. Chọn C. 21 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc đồng nghĩa thì hiện tại hoàn thành: This is the first time + S + have (ever) + P2: Đây là lần đầu ai đó từng làm gì = S + have never + P2 (before): Ai đó chưa bao giờ làm gì trước đây Tạm dịch: Đây là lần đầu tiên tôi được tham dự một tiệc cưới thú vị như vậy. A. Sự tham dự của tôi tại bữa tiệc cưới đầu tiên thật thú vị. => sai nghĩa B. Tôi đã có bữa tiệc cưới thú vị đầu tiên. => sai nghĩa C. Tôi chưa bao giờ tham dự một bữa tiệc cưới thú vị như vậy trước đây. D. Tiệc cưới đầu tiên tôi tham dự thật thú vị. => sai nghĩa Chọn C. 22 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số động từ tường thuật đặc biệt: beg sb to V: cầu xin ai làm gì wonder: băn khoăn force sb to V: buộc ai phải làm gì Nếu câu trực tiếp dùng “Why don’t you…?” thì câu tường thuật thường dùng “suggest”. Tạm dịch: "Tại sao cậu không đặt một ổ khóa tốt hơn cho cái cửa John nhỉ?" Mary nói. A. Mary cầu xin John để khóa cửa tốt hơn. => sai nghĩa B. Mary tự hỏi tại sao John không đặt một ổ khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa C. Mary buộc John phải đặt một ổ khóa tốt hơn trên cửa. => sai nghĩa D. Mary gợi ý rằng John nên đặt một ổ khóa tốt hơn cho cái cửa. Chọn D. 23 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Một số cấu trúc phỏng đoán sử dụng động từ khuyết thiếu: may not have P2: có lẽ là đã không làm gì can’t have P2: không thể nào là đã làm gì shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì (nhưng thực tế đã làm rồi) needn’t have P2: đã không cần làm gì (nhưng thực tế đã làm rồi) Mệnh đề sau có “big mistake” (sai lầm lớn) => dùng “shouldn’t have P2”. Tạm dịch: Joey đã đặt tất cả tiền của mình vào xổ số, đó là sai lầm lớn của anh ấy. A. Joey có thể đã không đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai nghĩa B. Joey không thể nào đã đặt hết tiền vào xổ số. => sai nghĩa 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Joey lẽ ra đã không nên đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. D. Joey đã không cần phải đặt tất cả tiền của mình vào xổ số. => sai nghĩa Chọn C. 24 (TH) Kiến thức: So sánh kép Giải thích: Công thức so sánh kém với tính từ/trạng từ ngắn: The + adv/adj-er S + V, the + adv/adj-er + S + V. hard => harder good => better => loại B, D. “marks” là danh từ số nhiều đếm được nên không dùng với “much” => loại A. Câu so sánh thông thường: You study harder. You will get better marks. Câu so sánh kép: The harder you study, the better marks you will get. Tạm dịch: Con càng học chăm chỉ thì con càng được điểm cao hơn. Chọn C. 25 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: have a bee in one’s bonnet (idiom): bị ám ảnh về điều đó và không thể không nghĩ tới nó Tạm dịch: Bố tôi từ chối ăn thịt nướng với lửa. Bố bị ám ảnh và không ngừng nghĩ về việc ăn thịt nướng sẽ gây ung thư. Chọn A. 26 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: turn over a new leaf (idiom): bỏ một thói quen xấu hoặc trở thành một người tốt hơn Tạm dịch: Cô ấy đã thay đổi thói quen xấu và bắt đầu đi làm đúng giờ. Chọn A. 27 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định (loves) => câu hỏi đuôi dạng phủ định => loại C, D. Vế trước dùng động từ thường => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ, dạng phủ định: don’t Vế trước là “Everyone” => câu hỏi đuôi là “they”. Tạm dịch: Mọi người đều yêu âm nhạc, đúng không? Chọn B. 28 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
P – purpose: mục đích N – noun: danh từ modern (adj): hiện đại (= age) black (adj): có màu đen (= color) Japanese (adj): có nguồn gốc Nhật Bản (= origin) Thứ tự đúng: modern black Japanese Tạm dịch: Mẹ tôi đã mua cho tôi một chiếc ô tô Nhật Bản màu đen hiện đại nhân dịp sinh nhật tôi. Chọn A. 29 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Because + S + V: bởi vì B. Because of + N/V-ing: bởi vì C. Despite + N/V-ing: mặc cho, mặc dù D. Although + S + V: mặc dù Sau chỗ trống là một mệnh đề (S + V) => loại B, C. Tạm dịch: Dù đến nay ông đã hơn 65 tuổi, ông vẫn khá năng động. Chọn D. 30 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng chủ ngữ / Mệnh đề phân từ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ, có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: V-ing: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động Having P2: nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động và xảy ra, hoàn tất trước khi hành động còn lại xảy ra. P2 (quá khứ phân từ) nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động. Chủ ngữ “she” có thể tự thực hiện hành động “discuss” (thảo luận) => MĐ mang nghĩa chủ động => loại C. Loại D vì sau giới từ, động từ chia dạng –ing. Dựa theo nghĩa câu, B là đáp án đúng nhất. Tạm dịch: Sau khi thảo luận thêm với chồng, cô quyết định chấp nhận lời đề nghị làm việc. Chọn B. 31 (TH) Kiến thức: Trạng từ Giải thích: Trạng từ có thể đứng sau tobe, trước động từ thường để nhấn mạnh cho động từ. Dạng chủ động: adv + V Dạng bị động: be + adv + V_P2 Tạm dịch: Tiếng Anh là một ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới. Chọn B. 32 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be familiar to sb: giống ai be familiar with sth: quen với cái gì, biết rõ cái gì Tạm dịch: Nhiều học sinh ở trường trung học này không quen với các công cụ đánh giá CNTT. Chọn B. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
33 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tính từ sở hữu “their” cần điền một danh từ. A. creativity (n): sự sáng tạo B. create (v): tạo ra C. creative (adj): sáng tạo D. creatively (adv): một cách sáng tạo Dấu hiệu nhận biết nhanh từ loại: Đuôi –ity là danh từ, đuôi –ive là tính từ, đuôi –ly là trạng từ. Tạm dịch: Học tập dự án cung cấp cơ hội tuyệt vời cho học sinh để phát triển khả năng sáng tạo của mình. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu nhấn mạnh kết quả đang diễn ra trước mắt: They are tired now (bây giờ họ đang mệt) Dấu hiệu chia động từ thì hoàn thành: since + mốc thời gian (since early morning) => Kết hợp 2 dấu hiệu: cần điền động từ chia thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn vào chỗ trống. Công thức: S + have/has + been + Ving. Tạm dịch: Bây giờ họ đang mệt vì họ làm ở ngoài đồng suốt từ sáng sớm. Chọn A. 35 (TH) Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian, Sự phối hợp thì Giải thích: Động từ trong mệnh đề chính chia thì tương lai đơn => động từ trong mệnh đề thời gian chia hiện tại đơn hoặc hiện tại hoàn thành. Loại A, C, D vì chia thì quá khứ. Tạm dịch: Ngay khi cậu xong việc, chúng ta sẽ chơi trò chơi về quần vợt. Chọn B. 36 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: come on: cố lên nào come up with: nghĩ ra, đưa ra (ý tưởng) come in: đi vào come off: diễn ra, xảy ra Tạm dịch: Hàng nghìn nhà đổi mới của Mỹ đã đưa ra hàng nghìn ý tưởng và công nghệ có ích trong cuộc chiến chống lại virus corona. Chọn B. 37 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make a (+ adj) difference to sb/sth: có ảnh hưởng đến ai/cái gì Tạm dịch: Học bổng mà Jane được trao đã có ảnh hưởng lớn đối với cuộc đời và sự nghiệp của cô. Chọn A. 38 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. adjustment (n): sự điều chỉnh B. purification (n): sự thanh lọc 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. absorption (n): sự hấp thụ C. pollution (n): sự ô nhiễm => air purification device: thiết bị lọc không khí Tạm dịch: PF đã lắp đặt hơn 60 thiết bị lọc không khí trong các tòa nhà trong khuôn viên trường và 238 trong các thang máy của khuôn viên trường. Chọn B. 39 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm ‘a’ Giải thích: A. sesame /ˈsesəmi/ B. radio /ˈreɪdiəʊ/ C. page /peɪdʒ/ D. state /steɪt/ Phần gạch chân phương A được phát âm là /ə/, còn lại là /eɪ/. Chọn A. 40 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. translated /trænzˈleɪtɪd/ B. landed /ˈlændɪdɪd/ C. pretended /prɪˈtendɪd/ D. raised /reɪzd/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /z/, còn lại là /ɪd/. Chọn D. 41 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Bà Brown và Bà Smith đang nói về việc dạy kỹ năng làm việc nhóm cho trẻ em. - Bà Brown: “Kỹ năng làm việc nhóm nên được dạy cho trẻ em”. - Bà Smith: "........ Chúng cần thiết cho cuộc sống tương lai của họ." A. Bà nhầm rồi. B. Không có chi. C. Tôi cũng không. D. Tôi hoàn toàn đồng ý với bà. Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn D. 42 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Lucia đang gọi điện đến nhà bà Mary. - Lucia: "Xin chào, tôi có thể nói chuyện với bà Mary được không?" - Người nhận cuộc gọi: “………… ...” A. Tất nhiên, không phải B. Chờ ở đây C. Vui lòng chờ máy chút D. Vâng, làm ơn Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn C. 43 (TH) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ: it; danh từ chỉ vật, số ít => tính từ sở hữu là: its (của nó) Chủ ngữ: they; danh từ số nhiều => tính từ sở hữu là: their (của họ) 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Sửa: its => their Tạm dịch: Họ chỉ ra rằng ngân hàng điện tử không dẫn đến việc đóng cửa các chi nhánh trên phố của họ như dự đoán. Chọn C. 44 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: raise sth: nâng, nhấc cái gì lên rise (không có tân ngữ phía sau): tăng raise the price: tăng giá # the price rises: giá tăng lên Sửa: raised => risen Tạm dịch: Giá thực phẩm tăng quá nhanh trong vài tháng qua khiến nhiều gia đình phải thay đổi thói quen ăn uống. Chọn B. 45 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: “Last week” (tuần trước) => thì quá khứ đơn Cách dùng: Diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ. Công thức: S + V-ed/V cột 2 tell (V-nguyên thể) => told (V-cột 2) Tạm dịch: Tuần trước Mark nói với tôi rằng anh ấy rất chán công việc hiện tại và đang tìm kiếm một công việc mới. Chọn A. 46 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trước chỗ trống có dấu , => không dùng đại từ quan hệ “that” (loại C). Dùng “which” thay thế cho cả mệnh đề phía trước. which = we breathe more oxygen into our body When we laugh, we breathe more oxygen into our body, (46) which helps to keep us healthy. Tạm dịch: Khi cười, chúng ta hít nhiều oxy hơn vào cơ thể, điều này giúp chúng ta khỏe mạnh. Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. share (v): chia sẻ B. give (v): cho, tặng C. offer (v): đề xuất D. divide (v): chia ra Laughter also brings people together to (47) share some fun. Tạm dịch: Tiếng cười cũng mang mọi người đến với nhau để chia sẻ một số niềm vui. Chọn A. 48 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. run: chạy; điều hành, tổ chức B. built: đã xây dựng 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. jumped: đã nhảy C. stood: đã đứng => run workshops: tổ chức các hội thảo Companies who have (48) run laughter yoga workshops find that… Tạm dịch: Các công ty đã tổ chức các hội thảo yoga tiếng cười nhận thấy rằng… Chọn A. 49 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. In general, S + V: nhìn chung B. Although + S + V => loại vì sau chỗ trống có dấu phẩy C. Beside + N: bên cạnh ai/cái gì => loại vì sau chỗ trống là dấu , chứ không có danh từ nào D. However, S + V: tuy nhiên (49) In general, people do better at work when they feel happy and relaxed. Tạm dịch: Nhìn chung, mọi người làm việc tốt hơn khi họ cảm thấy vui vẻ và thoải mái. Chọn A. 50 (NB) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. few + N số nhiều: vài B. one + N số ít, đếm được: một C. certain: cụ thể, chắc chắn D. many + N số nhiều: nhiều Sau chỗ trống là danh từ số ít, đếm được => loại A, D. A Danish company who used Laughter Yoga for (50) one year reported an increase in sales of 40 percent over the previous year. Tạm dịch: Một công ty Đan Mạch sử dụng Yoga cười trong một năm đã báo cáo doanh số bán hàng tăng 40% so với năm trước. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Lợi ích của Yoga cười Cười rất tốt cho cơ thể và tinh thần. Khi cười, chúng ta hít nhiều oxy hơn vào cơ thể, điều này giúp chúng ta khỏe mạnh. Endorphins, hay còn gọi là hóa chất hạnh phúc, được giải phóng trong cơ thể, giúp bạn cảm thấy thư thái và hạnh phúc hơn. Tiếng cười cũng mang mọi người đến với nhau để chia sẻ một số niềm vui. Các công ty đã tổ chức các hội thảo yoga tiếng cười nhận thấy rằng chúng có lợi cho cả người chủ lao động và người lao động. Những người hạnh phúc trong công việc sẽ làm việc chăm chỉ hơn và kiếm được nhiều tiền hơn cho công ty. Ngoài ra, những người có thể cười cùng nhau thì giao tiếp thành công hơn. Nhìn chung, mọi người làm việc tốt hơn khi họ cảm thấy vui vẻ và thoải mái. Một công ty Đan Mạch sử dụng Yoga cười trong một năm đã báo cáo doanh số bán hàng tăng 40% so với năm trước. Sau buổi tập Yoga cười, một công ty timeshare (hình thức một nhóm người mua chung phần tài sản là bất động sản và địa điểm du lịch với số hạn mức ngày sử dụng nhất định) ở Hawaii đã báo cáo doanh số bán hàng cao nhất trong năm - gấp đôi con số mục tiêu của họ. ------HẾT------
18
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi: 107
MỤC TIÊU
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 7. Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. One way to do this is to find a sheltered roost. Solitary roosters shelter in dense vegetation or enter a cavity – horned larks dig holes in the ground and ptarmigan burrow into snow banks - but the effect of sheltering is magnified by several birds huddling together in the roosts, as wrens, swifts, brown creepers, bluebirds, and anis do. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat. The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”. During the day, parties of birds will have spread out to forage over a very large area. When they return in the evening some will have fed well, but others may have found little to eat. Some investigators have observed that when the birds set out again next morning, those birds that did not feed well on the previous day appear to follow those that did. The behavior of common and lesser kestrels may illustrate different feeding behaviors of similar birds with different roosting habits. The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms. Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Even those in trees can be attacked by birds of prey. The birds on the edge are at greatest risk since predators find it easier to catch small birds perching at the margins of the roost. (Source: Toefl-reading/1298-toefl-readings-2) Question 1: What does the passage mainly discuss? A. Why some species of birds nest together. B. How birds find and store food. C. How birds maintain body heat in the winter. D. Why birds need to establish territory. Question 2: The word "conserve" in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. share B. locate C. watch D. retain Question 3: The author mentions kinglets in paragraph 1 as an example of birds that ________. A. protect themselves by nesting in holes B. usually feed and nest in pairs also C. nest with other species of birds D. nest together for warmth 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 4: The word "communal” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. personal B. sociable C. individual D. shared Question 5: Which of the following statements can be inferred from the passage? A. The common kestrel nests in trees; the lesser kestrel nests on the ground. B. The common kestrel nests in larger flocks than does the lesser kestrel. C. The lesser kestrel and the common kestrel have similar diets. D. The lesser kestrel feeds sociably but the common kestrel does not. Question 6: Which of the following is NOT mentioned in the passage as an advantage derived by birds that huddle together while sleeping? A. Some birds in the flock function as information centers for others who are looking for food. B. Some members of the flock warn others of impending dangers. C. Several members of the flock care for the young. D. Staying together provides a greater amount of heat for the whole flock. Question 7: The word “they” refers to ________. A. a few birds B. mass roosts C. trees D. predators Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 8 to 12. Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. In Korea, for example, they have the custom of throwing lost teeth up on the roof of a house. According to tradition, a magpie will come and take the tooth. Later, the magpie will return with a new tooth for the child. In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses. Birds aren't the only animals thought to take lost teeth. In Mexico and Spain, tradition says a mouse takes a lost tooth and leaves some money. However, in Mongolia, dogs are responsible for taking teeth away. Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Accordingly, parents in Mongolia will put their child's lost tooth in a piece of meat and feed it to a dog. The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. In the wee hours, while the child is sleeping, the Tooth Fairy takes the tooth and leaves something else under the pillow. In France, the Tooth Fairy leaves a small gift. In the United States, however, the Tooth Fairy usually leaves money. These days, the rate is 1 USD to 5 USD per tooth, adding up to a lot of money from the Tooth Fairy! (Source: Reading Challenge 2 by Casey Malarcher & Andrea Janzen) Question 8: What is the passage mainly about? A. Customs concerning children's new teeth B. Traditions concerning children's lost teeth C. Animals eating children's lost teeth D. Presents for young children's lost teeth Question 9: The word “their” in paragraph 1 refers to ________. A. countries' B. houses’ C. roofs’ D. children's Question 10: According to paragraph 2, parents in Mongolia feed their child's lost tooth to a dog because ________. A. they hope that their child will get some gifts for his or her tooth B. they believe that this will make their child's new tooth good and strong C. they know that dogs are very responsible animals D. they think dogs like eating children's teeth 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 11: The word "origins" in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. beginnings B. families C. countries D. stories Question 12: According to the passage, which of the following NOT true about the tradition of tooth giving in the West? A. Children put their lost teeth under their pillows. B. Children give money to the Tooth Fairy. C. Lost teeth are traditionally given to an angel or fairy. D. Children hope to get money or gifts from the Tooth Fairy. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 13: A. ancient B. applicant C. animal D. annual Question 14: A. enabled B. featured C. announced D. valued (Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 15 to 19. Going Inside Black Holes One of the strangest phenomena in the universe is the black hole. For years, scientists have studied black holes in an (15) ______ to better understand how they function. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (16) ______ crosses their path. The incredible sucking power that black holes generate comes from gravity. They can quickly swallow up anything including planets, space debris, and anything else imaginable. Even light cannot escape the (17) ______ of black holes. Since they are able to pull in light, black holes are nearly impossible to see even with high-powered telescopes. (18) ______ scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. Black holes can originate in a few ways. One type of black holes occurs when a star comes to the end of its lifecycle and it dies in a supernova explosion. They can also occur when the mass of a neutron star becomes so great that it collapses in on itself. Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (19) ______ in space. Question 15: A. effect B. impression C. attempt D. experience Question 16: A. who B. what C. whose D. that Question 17: A. catch B. embrace C. grasp D. achievement Question 18: A. Therefore B. However C. In fact D. Moreover Question 19: A. another B. each C. others D. other Mark the letter A, B, C, or D on your answer three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 20: A. alive B. happy C. patient D. honest Question 21: A. influence B. employer C. industry D. instrument Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The power failure at dinnertime caused consternation among the city's housewives. A. anger B. anxiety C. boredom D. calm Question 23: Don't egg him on! He gets himself into enough trouble without your encouragement. A. exploit him B. strongly encourage him C. help him out D. discourage him (Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 24: There has been an appreciative drop in the number of unemployed people since the new government came to power. A. since B. in C. appreciative D. came to power 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 25: A large number of popular expressions in our language has interesting backgrounds. A. backgrounds B. expressions C. A large number D. has Question 26: The Oxford Dictionary is well-known for including many different meanings of words and to give real examples. A. The B. to give C. meanings D. well-known Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 27: The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. A. Not only did the basketball team know they lost the match but they blamed to each other as well. B. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match. C. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each other. D. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match. Question 28: We cannot completely avoid stress in our lives. We need to find ways to cope with it. A. As long as we can completely avoid stress in our lives, we need to find ways to cope with it. B. Since we cannot completely avoid stress in our lives, we need to find ways to cope with it. C. After we can completely avoid stress in our lives, we need to find ways to cope with it. D. Because stress can completely be avoided in our lives, we need to find ways to cope with it. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 29: I ______ Alan for hours but he just doesn't answer his mobile. I hope nothing's wrong. A. am calling B. called C. have been calling D. call Question 30: You should use this cream ______ the sun from damaging your skin. A. to preventing B. for prevent C. to prevent D. preventing Question 31: Carrie says she will join the company if the starting salary ______ her expectations. A. met B. meets C. has met D. had met Question 32: In his students’ days, he was as poor as a church ______. A. pauper B. miser C. mouse D. beggar Question 33: They have heard the news from her, ______? A. haven't they B. have they C. did they D. didn't they Question 34: We always unite and work together whenever serious problems ______. A. arise B. devise C. encounter D. approach Question 35: My brother hopes to travel around the world ______ next summer. A. Ø (no article) B. an C. the D. a Question 36: For some subjects, face-to-face interaction can result ______ better learning outcomes. A. about B. of C. in D. on Question 37: ______ she is busy, she manages to pick her children up after school every day. A. In spite of B. Although C. Despite D. Because Question 38: It is the recommendation of many psychologists that a learner ______ mental image to associate words and remember names. A. use B. must use C. uses D. is used Question 39: Hemingway, who was a _______writer, won the Nobel Prize in literature in 1954. A. notorious B. respective C. distinguished D. excessive Question 40: In Hawaii, it is ______ to greet visitors to the country with a special garland of flowers. A. custom B. customary C. customer D. customize 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 41: ______ at the campsite, it had stopped raining. A. By the time they arriving B. After they arrived C. By the time they arrived D. By the time they arrive Question 42: I caught ______ of a lion lying under the tree, and my heart jumped. A. sight B. scene C. view D. look Question 43: More out-of-school activities are expected to be incorporated in the new school ______ proposed by Ministry of Education and Training. A. schedule B. agenda C. handout D. curriculum Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 44: “No, it's not true. I didn't steal the money!” Jean said. A. Jean denied having stolen the money. B. Jean refused to steal the money. C. Jean admitted stealing the money. D. Jean did not intend to steal the money. Question 45: It's possible that Joanna didn't receive my message. A. Joanna needn't have received my message. B. Joanna shouldn't have received my message. C. Joanna can't have received my message. D. Joanna mightn't have received my message. Question 46: They think the owner of the house is abroad. A. It is thought that the owner of the house to be abroad. B. The owner of the house is thought to be abroad. C. It is thought to be abroad by the owner of the house. D. The owner of the house is thought by them that he will be abroad. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 47: - Anna: "Hi, I wonder if you could help me.” - Tom: “_____________” A. Sure. What's the problem? B. I need a book for my IT class. C. Thanks. I will. D. No wonder. You're always busy, Tom. Question 48: - Mary: “Would you like to join my wildlife protection team?” - Laura: “_________________” A. Thank you. I've always wanted to do something to help. B. Yes, I like working for this organization very much. C. There are so many wildlife protection teams. D. Where is it located? Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 49: Although we argued with him for a long time, he stood his ground. A. refused to change his opinion B. changed his decision C. wanted to continued D. felt sorry for us Question 50: The restaurant entices more and more customers with its cozy interior and special daily events. A. convinces B. frees C. refuses D. attracts
5
ĐÁP ÁN 2-D
3-D
4-D
5-D
6-C
7-B
8-B
9-D
10-B
11-A
12-B
13-A
14-C
15-C
16-D
17-C
18-B
19-A
20-A
21-B
22-D
23-D
24-C
25-D
26-B
27-C
28-B
29-C
30-C
31-B
32-C
33-A
34-A
35-A
36-C
37-B
38-A
39-C
40-B
41-C
42-A
43-D
44-A
45-D
46-B
47-A
48-A
49-A
50-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn chủ yếu bàn về vấn đề gì? A. Tại sao một số loài chim lại làm tổ với nhau. B. Cách chim tìm và dự trữ thức ăn. C. Cách chim duy trì thân nhiệt trong mùa đông. D. Tại sao các loài chim cần thiết lập lãnh thổ. Thông tin: Birds that feed in flocks commonly retire together into roosts. The reasons for roosting communally are not always obvious, but there are some likely benefits. Tạm dịch: Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này. Chọn A. 2 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "conserve" (bảo tồn, giữ gìn) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. A. share (v): chia sẻ B. locate (v): xác định vị trí C. watch (v): xem, quan sát D. retain (v): giữ lại Thông tin: In winter especially, it is important for birds to keep warm at night and conserve precious food reserves. Tạm dịch: Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm cơ thể vào ban đêm và giữ gìn nguồn dự trữ lương thực quý báu. Chọn D. 3 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả đề cập đến chim tước trong đoạn 1 như một ví dụ về loài chim ________. A. tự bảo vệ mình bằng cách làm tổ trong lỗ B. cũng thường kiếm ăn và làm tổ theo cặp C. làm tổ với các loài chim khác D. làm tổ với nhau cho ấm áp Thông tin: Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Two kinglets huddling together were found to reduce their heat losses by a quarter, and three together saved a third of their heat. Tạm dịch: Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được cho là giảm được một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau có thể tiết kiệm được một phần ba lượng nhiệt của chúng. Chọn D. 4 (VD) 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "communal" (chung) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. B. sociable (adj): hòa đồng A. personal (adj): cá nhân C. individual (adj): cá nhân D. shared (adj): chung, chia sẻ Thông tin: The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”. Tạm dịch: Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. Chọn D. 5 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Các con chim ưng thường làm tổ trên cây; những con chim ưng nhỏ hơn làm tổ trên mặt đất. B. Những con chim ưng bình thường làm tổ trong những đàn lớn hơn là những con chim ưng nhỏ hơn. C. Chim ưng nhỏ hơn và chim ưng thông thường có chế độ ăn giống nhau. D. Những con chim ưng nhỏ hơn kiếm ăn một cách hòa đồng nhưng những con chim ưng thông thường thì không. Thông tin: The common kestrel hunts vertebrate animals in a small, familiar hunting ground, whereas the very similar lesser kestrel feeds on insects over a large area. The common kestrel roosts and hunts alone, but the lesser kestrel roosts and hunts in flocks, possibly so one bird can learn from others where to find insect swarms. Tạm dịch: Những con chim ưng thường săn các động vật có xương sống trong một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi loài chim ưng tương tự như vậy nhưng nhỏ hơn lại ăn những côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim ưng phổ biến thường trú ẩn và săn mồi một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn theo bầy đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác để tìm côn trùng, sâu bọ. Chọn D. 6 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn như là một lợi thế của những con chim ngủ cùng nhau trong tổ? A. Một số loài chim trong đàn hoạt động như trung tâm thông tin cho những con khác đang tìm kiếm thức ăn. B. Một số thành viên trong bầy cảnh báo những con khác về những nguy hiểm sắp xảy ra. C. Một số thành viên trong bầy chăm sóc con non. D. Ở chung cung cấp nhiệt lượng lớn hơn cho cả đàn. Thông tin: A. The second possible benefit of communal roosts is that they act as “information centers”. B. Finally, there is safety in numbers at communal roosts since there will always be a few birds awake at any given moment to give the alarm. D. Body contact reduces the surface area exposed to the cold air, so the birds keep each other warm. Tạm dịch: A. Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. B. Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Chọn C. 7 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” dùng để chỉ ________. A. một vài loài chim B. nơi trú ẩn to C. cây cối D. động vật ăn thịt Thông tin: But this increased protection is partially counteracted by the fact that mass roosts attract predators and are especially vulnerable if they are on the ground. Tạm dịch: Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn lớn sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu các nơi trú ẩn lớn nằm trên mặt đất. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Các loài chim kiếm ăn theo đàn thường về tổ nghỉ ngơi theo từng đàn. Không phải lúc nào cũng có lý do rõ ràng cho việc nghỉ ngơi cùng nhau, nhưng có một số lợi ích nhất định cho việc này. Đặc biệt vào mùa đông, điều quan trọng đối với các loài chim là phải giữ ấm cơ thể vào ban đêm và giữ gìn nguồn dự trữ lương thực quý báu. Một cách để làm điều này là tìm một chỗ ở có mái che. Những con gà trống đơn độc trú ẩn trong những bụi cây rậm rạp hoặc chui vào trong hốc – nơi mà những con chào mào đào lỗ trong đất và những con gà gô trắng xám ẩn mình trong bãi mùn - nhưng ảnh hưởng của việc trú ẩn được phóng đại bởi một số loài chim chen chúc nhau trong chuồng, như chim hồng tước, chim én, chim nâu, chim xanh, và chim cu đen. Tiếp xúc cơ thể làm giảm diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí lạnh, vì vậy các con chim giữ ấm cho nhau. Hai con chim tước túm tụm cùng nhau được cho là giảm được một phần tư lượng nhiệt thất thoát và ba con cùng nhau có thể tiết kiệm được một phần ba lượng nhiệt của chúng. Lợi ích thứ hai có thể có của các chỗ trú ẩn chung là chúng hoạt động như một “trung tâm thông tin”. Vào ban ngày, các nhóm chim sẽ tản ra kiếm ăn trên một khu vực rộng lớn. Khi chúng trở về vào buổi tối, một số sẽ ăn no, nhưng những con khác có thể kiếm được ít đồ ăn. Một số nhà nghiên cứu đã quan sát và thấy rằng khi những con chim lên đường đi kiếm ăn vào sáng hôm sau, những con chim không ăn tốt vào ngày hôm trước sẽ xuất hiện theo những con ăn nhiều. Hành vi của những con chim ưng thường thấy và nhỏ hơn có thể minh họa cho những cách ăn khác nhau của những con chim tương tự với những thói quen trú ngụ khác nhau. Những con chim ưng thường săn các động vật có xương sống trong một vùng đất nhỏ quen thuộc, trong khi loài chim ưng tương tự như vậy nhưng nhỏ hơn lại ăn những côn trùng trên một khu vực rộng lớn. Những con chim ưng phổ biến thường trú ẩn và săn mồi một mình, nhưng những con chim ưng nhỏ hơn thì trú ẩn và săn theo bầy đàn, có thể vì vậy một con chim có thể học hỏi từ những con khác để tìm côn trùng, sâu bọ. Cuối cùng, có sự an toàn trong những con số ở những chỗ trú ẩn chung vì sẽ có một vài con chim thức dậy vào bất kỳ lúc nào để đưa ra báo động. Tuy nhiên, việc bảo vệ tăng lên này một phần bị phản tác dụng bởi thực tế là nơi trú ẩn lớn sẽ thu hút các loài săn mồi và đặc biệt dễ bị xâm hại nếu chúng nằm trên mặt đất. Ngay cả những chỗ trên cây cũng có thể bị tấn công bởi những con chim săn mồi. Những con chim ở rìa có nguy cơ cao nhất vì những kẻ săn mồi thấy dễ bắt hơn những con chim nhỏ đang trú ngụ ở rìa hang. 8 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của bài là gì? A. Tục lệ liên quan đến răng mới mọc của trẻ B. Các truyền thống liên quan đến răng bị mất của trẻ 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Động vật ăn răng bị mất của trẻ D. Quà cho răng bị mất của trẻ nhỏ Thông tin: Different cultures follow their own special customs when a child's baby teeth fall out. Tạm dịch: Các nền văn hoá khác nhau có các phong tục riêng biệt của họ khi răng sữa của trẻ em bị rụng. Chọn B. 9 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “their” (của họ, của chúng) trong đoạn 1 đề cập đến ________. B. của nhà C. của mái nhà D. của trẻ em A. của đất nước Thông tin: In other Asian countries, such as Japan and Vietnam, children follow a similar tradition of throwing their lost teeth onto the roofs of houses. Tạm dịch: Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của chúng lên mái nhà. Chọn D. 10 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, cha mẹ ở Mông Cổ cho chó ăn chiếc răng đã mất của con mình vì ________. A. họ hy vọng rằng con họ sẽ nhận được một số món quà cho chiếc răng của mình B. họ tin rằng điều này sẽ làm cho chiếc răng mới của con họ tốt và chắc khỏe C. họ biết rằng chó là loài động vật rất có trách nhiệm D. họ nghĩ chó thích ăn răng của trẻ em Thông tin: Dogs are highly respected in Mongolian culture and are considered guardian angels of the people. Tradition says that the new tooth will grow good and strong if the baby tooth is fed to a guardian angel. Tạm dịch: Chó rất được coi trọng trong văn hóa Mông Cổ và được coi là thiên thần hộ mệnh của người dân. Truyền thống nói rằng chiếc răng mới sẽ mọc tốt và chắc khỏe nếu chiếc răng sữa đó được cho một thiên thần giám hộ. Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "origins" (nguồn gốc) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. A. beginnings (n): khởi đầu B. families (n): các gia đình C. countries (n): các quốc gia D. stories (n): những câu chuyện Thông tin: The exact origins of the Tooth Fairy are a mystery, although the story probably began in England or Ireland centuries ago. Tạm dịch: Nguồn gốc chính xác của Nàng tiên răng là một điều huyền bí, mặc dù câu chuyện có thể bắt đầu ở Anh hoặc Ireland hàng thế kỷ trước. Chọn A. 12 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG đúng về truyền thống cho răng ở phương Tây? 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Trẻ em để chiếc răng đã mất của mình dưới gối. B. Trẻ em đưa tiền cho Cô tiên răng. C. Những chiếc răng bị mất theo truyền thống được trao cho một thiên thần hoặc cô tiên. D. Trẻ em hy vọng nhận được tiền hoặc quà từ Cô tiên răng. Thông tin: A. According to tradition, a child puts a lost tooth under his or her pillow before going to bed. C. The idea of giving lost teeth to an angel or fairy is also a tradition in the West. D. Many children in Western countries count on the Tooth Fairy to leave money or presents in exchange for a tooth. Tạm dịch: A. Theo truyền thống, một đứa trẻ đặt một cái răng bị mất dưới gối của mình trước khi đi ngủ. C. Ý tưởng đem răng bị mất cho một thiên thần hay nàng tiên cũng là một truyền thống ở phương Tây. D. Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây cho rằng Nàng tiên răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy răng. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Các nền văn hoá khác nhau làm theo các phong tục riêng biệt của họ khi răng sữa của trẻ em bị rụng. Ví dụ ở Hàn Quốc, họ vứt bỏ những chiếc răng bị mất trên mái nhà. Theo truyền thống, một con chim ác sẽ đến và lấy chiếc răng. Sau đó, chim ác sẽ trở lại với một chiếc răng mới cho đứa trẻ. Ở các nước châu Á khác, như Nhật Bản và Việt Nam, trẻ em làm theo một truyền thống tương tự như ném các chiếc răng bị mất của chúng lên mái nhà. Chim không phải là động vật duy nhất được cho là lấy đi răng bị mất. Ở Mexico và Tây Ban Nha, truyền thống nói rằng con chuột lấy răng và để lại một ít tiền. Tuy nhiên, ở Mông Cổ, chó có nhiệm vụ lấy đi răng. Chó rất được coi trọng trong văn hóa Mông Cổ và được coi là thiên thần hộ mệnh của người dân. Truyền thống nói rằng chiếc răng mới sẽ mọc tốt và chắc khỏe nếu chiếc răng sữa đó được cho một thiên thần giám hộ. Theo đó, các bậc cha mẹ ở Mông Cổ sẽ nhét chiếc răng đã nhổ của con mình vào một miếng thịt và cho chó ăn. Ý tưởng đem răng bị mất cho một thiên thần hay nàng tiên cũng là một truyền thống ở phương Tây. Nhiều trẻ em ở các nước phương Tây cho rằng Nàng tiên răng để lại tiền hoặc quà để đổi lấy răng. Nguồn gốc chính xác của Nàng tiên răng là một điều huyền bí, mặc dù câu chuyện có thể bắt đầu ở Anh hoặc Ireland hàng thế kỷ trước. Theo truyền thống, một đứa trẻ đặt một cái răng bị mất dưới gối của mình trước khi đi ngủ. Sau nửa đêm, trong khi đứa trẻ đang ngủ, Nàng tiên răng lấy răng và để lại cái gì đó khác dưới gối. Ở Pháp, Nàng tiên răng để lại một món quà nhỏ. Tuy nhiên, ở Mỹ, Nàng tiên răng thường để lại tiền. Ngày nay, tỷ giá của 1 chiếc răng từ 1 USD đến 5 USD, có thêm rất nhiều tiền từ Nàng tiên răng! 13 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-a” Giải thích: A. ancient /ˈeɪnʃənt/ B. applicant /ˈæplɪkənt/ C. animal /ˈænɪml/ D. annual /ˈænjuəl/ Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /eɪ/, còn lại là /æ/. Chọn A. 14 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. enabled /ɪneɪbld/ B. featured /ˈfiːtʃəd/ C. announced /əˈnaʊnst/ D. valued /ˈvæljuːd/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Chọn C. 15 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. effect (n): tác động, ảnh hưởng B. impression (n): ấn tượng C. attempt (n): cố gắng, nỗ lực D. experience (n): kinh nghiệm, trải nghiệm => in an attempt to V: cố gắng, nỗ lực làm gì For years, scientists have studied black holes in an (15) attempt to better understand how they function. Tạm dịch: Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. Chọn C. 16 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ - who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân ngữ - what: cái gì - whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu - that: thay thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ xác định Dấu hiệu: “anything” (bất cứ thứ gì) => chỉ vật => loại A. Like vacuum cleaners, black holes will suck up anything (16) that crosses their path. Tạm dịch: Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng. Chọn D. 17 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. catch (n): sự nắm lấy B. embrace (n): sự ôm C. grasp (n): sự túm lấy, lực hút D. achievement (n): thành tựu Even light cannot escape the (17) grasp of black holes. Tạm dịch: Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. Chọn C. 18 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Therefore, S + V: vì vậy, do đó B. However, S + V: tuy nhiên C. In fact, S + V: thực tế D. Moreover, S + V: hơn nữa (18) However, scientists are able to detect the presence of black holes in space because of their effect on an observed area. Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. 19 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. another + N: cái khác B. each other: lẫn nhau C. others = other + N(số nhiều): những cái khác D. other + N(số nhiều): những cái khác => one another: lẫn nhau Black holes may also occur when several large and dense stars collide with one (19) another in space. Tạm dịch: Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Vào trong các hố đen Một trong những hiện tượng kỳ lạ nhất trong vũ trụ là hố đen. Trong nhiều năm, các nhà khoa học đã nghiên cứu các hố đen để cố gắng hiểu rõ hơn về cách chúng hoạt động. Giống như những chiếc máy hút bụi, các hố đen sẽ hút tất cả những gì đi qua quỹ đạo của chúng. Lực hút đáng kinh ngạc mà các hố đen tạo ra đến từ lực hấp dẫn. Chúng có thể nhanh chóng nuốt chửng bất cứ thứ gì kể cả hành tinh, rác vũ trụ và bất cứ thứ gì khác có thể tưởng tượng được. Ngay cả ánh sáng cũng không thể thoát khỏi lực hút của các hố đen. Vì chúng có thể hút cả ánh sáng nên gần như không thể nhìn thấy chúng kể cả với các kính thiên văn công suất lớn. Tuy nhiên, các nhà khoa học có thể xác định sự tồn tại của các hố đen trong không gian nhờ tác động của chúng lên một khu vực quan sát được. Các hố đen có thể hình thành theo một số cách. Một loại hố đen hình thành khi một ngôi sao kết thúc vòng đời của mình và nó chết trong một vụ nổ sao băng. Chúng cũng có thể xuất hiện khi khối lượng của một ngôi sao nơtron trở nên lớn đến mức nó tự sụp đổ. Các hố đen cũng có thể hình thành khi một số ngôi sao lớn và dày đặc va chạm với nhau trong không gian. 20 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. alive /əˈlaɪv/ B. happy /ˈhæpi/ C. patient /ˈpeɪʃnt/ D. honest /ˈɒnɪst/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn A. 21 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. influence /ˈɪnfluəns/ B. employer /ɪmˈplɔɪə(r)/ C. industry /ˈɪndəstri/ D. instrument /ˈɪnstrəmənt/ Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn B. 22 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
consternation (n): sự sửng sốt A. anger (n): sự tức giận B. anxiety (n): sự lo lắng C. boredom (n): sự tẻ nhạt, buồn chán D. calm (n): sự bình tĩnh => consternation (n): sự sửng sốt >< calm (n): sự bình tĩnh Tạm dịch: Mất điện vào giờ ăn tối gây ra sự hoảng hốt ở các hộ dân trong thành phố. Chọn D. 23 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: egg sb on: khuyến khích ai A. exploit him: bóc lột anh ta B. strongly encourage him: rất khuyến khích anh ta C. help him out: giúp đỡ anh ta D. discourage him: can ngăn anh ta => egg him on: khuyến khích anh ta >< discourage him: can ngăn anh ta Tạm dịch: Đừng khích anh ta nữa! Không có sự khiêu khích của bạn, anh ta cũng đủ gặp rắc rối rồi. Chọn D. 24 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: appreciative (adj): khen ngợi, đánh giá cao appreciable (adj): có thể đánh giá được, đáng kể Sửa: appreciative => appreciable Tạm dịch: Số người thất nghiệp đã giảm đáng kể kể từ khi chính phủ mới lên cầm quyền. Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: A large number of + N(số nhiều) + V(số nhiều): Một số lượng lớn … Sửa: has => have Tạm dịch: Một số lượng lớn các biểu thức phổ biến trong ngôn ngữ của chúng tôi có nền tảng thú vị. Chọn D. 26 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) Dấu hiệu: trước “and” là Ving (including: bao gồm) => sau “and” cũng cần dùng V-ing. Sửa: to give => giving Tạm dịch: Từ điển Oxford English Dictionary nổi tiếng vì bao hàm nhiều nghĩa khác nhau của các từ và đưa ra ví dụ thực tế. Chọn B. 27 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc: Vừa mới … thì: - No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved. = Hardly/Barely/Scarcely + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- As soon as: ngay khi - Not only … but … as well: không những … mà còn … Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua. Họ sớm bắt đầu đổ lỗi cho nhau. = C. Ngay khi đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận đấu thì họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. A. Đội bóng rổ không chỉ biết họ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa B. Ngay sau khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa D. Vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau, thì đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa Chọn C. 28 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: As long as S + V: miễn là Since/Because S + V: vì After S + V: sau khi Tạm dịch: Chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta. Chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. = B. Vì chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. A. Miễn là chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa B. Sau khi chúng ta không thể hoàn toàn tránh căng thẳng trong cuộc sống của chúng ta, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa D. Bởi vì những căng thẳng trong cuộc sống có thể hoàn toàn tránh được, chúng ta cần tìm cách đối phó với nó. => sai về nghĩa Chọn B. 29 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “for hours” (trong nhiều giờ) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại, nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động. Công thức: S + have/has been Ving. Tạm dịch: Tôi đã gọi cho Alan hàng giờ nhưng anh ấy không trả lời điện thoại. Tôi hy vọng không có chuyện gì xảy ra. Chọn C. 30 (TH) Kiến thức: to V/Ving Giải thích: to V: để làm gì (chỉ mục đích) Tạm dịch: Bạn nên sử dụng loại kem này để tránh ánh nắng mặt trời gây hại cho da. Chọn C. 31 (NB) Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Dấu hiệu: mệnh đề chính ở thì tương lai đơn => động từ ở mệnh đề “if” thì hiện tại đơn 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Công thức: If S + V(s/es), S + will V(nguyên thể). Tạm dịch: Carrie cho biết cô sẽ tham gia vào công ty nếu mức lương khởi điểm đáp ứng được kỳ vọng của cô. Chọn B. 32 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. pauper (n): người nghèo túng, người ăn mày B. miser (n): người keo kiệt, người bủn xỉn C. mouse (n): con chuột D. beggar (n): người ăn mày => as poor as a church mouse: nghèo xơ xác, vô cùng nghèo Tạm dịch: Thời còn là sinh viên, anh cực kỳ nghèo khổ. Chọn C. 33 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Động từ ở mệnh đề chính chia thì hiện tại hoàn thành “have heard”, khẳng định => câu hỏi đuôi: haven’t Chủ ngữ ở mệnh đề chính là “they” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi: they Tạm dịch: Họ đã nghe được tin tức từ cô ấy, phải không? Chọn A. 34 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. arise (v): phát sinh B. devise (v): nghĩ ra C. encounter (v): gặp D. approach (v): tiếp cận Tạm dịch: Chúng tôi luôn đoàn kết và làm việc cùng nhau bất cứ khi nào có vấn đề nghiêm trọng phát sinh. Chọn A. 35 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Trước danh từ “summer” có “next” => không cần thêm mạo từ phía trước. Tạm dịch: Anh trai tôi hi vọng sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới vào mùa hè tới. Chọn A. 36 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: result in: dẫn đến, đưa đến, mang lại Tạm dịch: Đối với một số môn học, tương tác trực tiếp có thể mang lại kết quả học tập tốt hơn. Chọn C. 37 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. In spite of + N/Ving: mặc dù B. Although S + V: mặc dù C. Despite + N/Ving: mặc dù D. Because S + V: bởi vì Dấu hiệu: “she is busy” (cô ấy bận) là mệnh đề => loại A, C Tạm dịch: Dù bận rộn nhưng hàng ngày cô ấy vẫn tranh thủ đưa đón con sau giờ học. Chọn B. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
38 (TH) Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Công thức: It is a/the + recommendation/demand/requirement … that S + V(nguyên thể). Tạm dịch: Đề xuất của nhiều chuyên gia tâm lý học là người học nên sử dụng các hình ảnh tâm lý để liên kết với từ và ghi nhớ chúng. Chọn A. 39 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. notorious (adj): rõ ràng, hiển nhiên B. respective (adj): riêng từng cái, tương ứng C. distinguished (adj): khác biệt, xuất sắc, lỗi lạc D. excessive (adj): quá mức, thừa Tạm dịch: Hemingway, một nhà văn lỗi lạc, đã giành giải thưởng Nobel về văn học năm 1954. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. custom (n): phong tục, tục lệ B. customary (adj): theo thường lệ C. customer (n): khách hàng D. customize (v): làm theo yêu cầu của khách hàng Công thức: It is adj to V: như thế nào khi làm gì Tạm dịch: Ở Hawaii, người ta thường chào đón du khách đến đất nước này bằng một vòng hoa đặc biệt. Chọn B. 41 (TH) Kiến thức: Phối hợp thì Giải thích: By the time S + Ved, S + had Ved/V3: Khi … After S + had Ved/V3, S + Ved: Sau khi … Tạm dịch: Lúc họ đến khu cắm trại, trời đã tạnh mưa. Chọn C. 42 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. sight (n): sự nhìn, khả năng nhìn B. scene (n): quang cảnh, hiện trường C. view (n): sự nhìn, tầm nhìn D. look (n): cái nhìn => catch sight of: bắt gặp Tạm dịch: Tôi đã bắt gặp một con sư tử nằm dưới một cái cây, tim tôi đập loạn xạ. Chọn A. 43 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. schedule (n): lịch trình, thời gian biểu B. agenda (n): chương trình nghị sự C. handout (n): bản in D. curriculum (n): chương trình giảng dạy Tạm dịch: Nhiều hoạt động ngoài trường dự kiến sẽ được đưa vào chương trình giảng dạy mới do Bộ Giáo dục và Đào tạo đề xuất. Chọn D. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
44 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: deny having done something: phủ nhận đã làm việc gì refuse to do something: từ chối làm việc gì admit doing something: thừa nhận đã làm việc gì intend to do something: dự định làm việc gì Tạm dịch: “Không, điều đó không đúng. Tôi không hề trộm tiền!” Jean nói. = A. Jean phủ nhận đã ăn cắp tiền. B. Jean từ chối ăn cắp tiền. => sai về nghĩa C. Jean thừa nhận ăn cắp tiền. => sai về nghĩa D. Jean không có ý định ăn cắp tiền. => sai về nghĩa Chọn A. 45 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: needn’t have Ved/V3: đáng lẽ không cần làm gì (nhưng đã làm) shouldn’t have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm gì (nhưng đã làm) can’t have Ved/ V3: chắc chắn là đã không mightn’t have Ved/ V3: chắc là đã không làm gì Tạm dịch: Có thể Joanna không nhận được tin nhắn của tôi. = D. Joanna có lẽ là đã không nhận được tin nhắn của tôi. A. Joanna đáng lẽ không cần nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa B. Joanna đáng lẽ không nên nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa C. Joanna chắc chắn là đã không nhận được tin nhắn của tôi. => sai về nghĩa Chọn D. 46 (VD) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu chủ động: They/People + think/believe that S + V(hiện tại đơn) (2 V cùng thì) Câu bị động: S + is thought/believed + to V. Tạm dịch: Họ cho rằng chủ nhân của ngôi nhà đang ở nước ngoài. = Chủ nhân của ngôi nhà được cho là ở nước ngoài. A. sai ngữ pháp C. sai ngữ pháp D. Chủ nhân của ngôi nhà được họ nghĩ rằng anh ta sẽ ở nước ngoài. => sai về nghĩa Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Anna: “Xin chào, liệu bạn có thể giúp tôi không.” - Tom: “__________” A. Chắc chắn rồi. Có chuyện gì vậy? 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Tôi cần một cuốn sách cho lớp học CNTT của mình. C. Cảm ơn. Tôi sẽ giúp. D. Không cần phải nghĩ. Anh luôn bận rộn, Tom à. Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 48 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Mary: “Cậu có muốn gia nhập nhóm bảo vệ động vật hoang dã của tớ không?” - Laura: “__________” A. Cảm ơn cậu. Tớ luôn muốn làm gì đó để giúp đỡ động vật hoang dã. B. Có, tớ rất thích làm việc cho tổ chức này. C. Có quá nhiều nhóm bảo vệ động vật hoang dã. D. Nó nằm ở đâu? Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 49 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: stood his ground: giữ vững quan điểm, lập trường A. refused to change his opinion: từ chối thay đổi ý kiến của mình B. changed his decision: đã thay đổi quyết định của mình C. wanted to continued: muốn tiếp tục D. felt sorry for us: cảm thấy tiếc cho chúng tôi => stood his ground: giữ vững quan điểm, lập trường = refused to change his opinion: từ chối thay đổi ý kiến của mình Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã tranh luận với anh ấy trong một thời gian dài, nhưng anh ấy vẫn giữ vững quan điểm của mình. Chọn A. 50 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: entices (v): thu hút A. convinces (v): thuyết phục B. frees (v): thả tự do C. refuses (v): từ chối D. attracts (v): thu hút, hấp dẫn => entices (v) = attracts (v): thu hút Tạm dịch: Nhà hàng thu hút ngày càng nhiều khách hàng với nội thất ấm cúng và các sự kiện hàng ngày đặc biệt. Chọn D. -----HẾT----
18
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 004
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5. A stinky gym bag in your kitchen? Who will be more upset by the smell - the men or the women in your family? (1) _______ scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men. Take colors, for example. Ono study suggests that men are not as good as women at distinguishing between (2) _______ of color, although they focus well on rapidly changing images. As for touch, small fingers have a finer sense of touch, whether male or female. Hearing is possibly one of the most debated areas, when talking about the senses. Evidence shows that boys hear as well as girls at birth, but with age, a man's hearing may soon deteriorate. (3) _______, environmental factors could play a role in this. Women may also be better at identifying different flavors (4) _______ need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue. Going back to the smelly gym bag - yes, it's likely that Mom will be the most (5) _______ out by it. But is that because women's brains have more 'smell cells' or because you were too lazy to move it? Question 1: A. Each B. Some C. Another D. Every Question 2: A. smells B. senses C. shadows D. shades Question 3: A. Moreover B. Therefore C. However D. Due to Question 4: A. who B. which C. where D. whom Question 5: A. taken B. sprung C. mazed D. freaked Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 6: Aren't you putting the cart before the horse by deciding what to wear for the wedding before you're invited to it? A. knowing the horse cart B. do things in the right order C. doing things in the wrong order D. upsetting the horse cart Question 7: He is writing a letter of acceptance to the employer with the hope to get his favorite position in the company. A. confirmation B. refusal C. agree D. admission Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: The letters he would write were full of doom and ________. We still do not know what made him so depressed. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. gloom C. duck D. tuck A. drib Question 9: ________ the person is the more privilege he enjoys. A. The rich B. The richest C. As rich as D. The richer Question 10: My grandparents are quite old now and sometimes they have to ________ up and down steps. A. be helping B. helped C. help D. be helped Question 11: Unless we do something now, hundreds of plant and animal species will ________. A. point out B. die out C. cut up D. make up Question 12: While she was taking her exams, she ________ a terrible headache. A. will have B. has C. had D. is having Question 13: Sceptics claim that looking for alien forms of life in space is like squaring the ________ as they do not exist. A. ground B. circle C. flag D. school Question 14: ________ the promotion, I began to search for other goals. A. Having attained B. To attain C. Being attained D. Attained Question 15: They offered her the job because she was very ________ on the design front. A. creatively B. creative C. create D. creation Question 16: The restaurant is well-known ________ its friendly atmosphere and excellent service. A. for B. on C. in D. off Question 17: Researchers have ________ to the conclusion that personality is affected by your genes. A. got B. reached C. arrived D. come Question 18: John crashed his truck ________ he was driving too fast. A. despite B. although C. because D. because of Question 19: She'll take the flight for the early meeting, _______? A. won’t she B. hasn’t she C. didn't she D. doesn't she Question 20: She bought a ________ jacket as a present for her daughter. A. new Italian leather B. new leather Italian C. leather new Italian D. leather Italian new Question 21: The popular press often contains a lot more ________ than hard facts. A. tolerance B. influence C. speculation D. realism Question 22: I hope these machines will have worked very well ________. A. as soon as you would come back next month B. when you came back next month C. by the time you come back next month D. after you were coming back next month Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 23: A. concerned B. devoted C. renewed D. improved Question 24: A. thrill B. hide C. prize D. crime Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 25: She is a confidential and practiced speaker who always impresses her audience. A. confidential B. practiced C. impresses D. audience Question 26: My sister finally got his own favorite piano to practice every day. A. finally B. his C. to practice D. every Question 27: Last night, she stays up so late to study for her exams. A. stays B. so C. to study D. her 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 28: The book was interesting. I've read it three times. A. Such was the interesting book that I have read it three times. B. So interesting was the book that I have no time to read it. C. Only if it is an interesting book have I read it three times. D. Should the book be interesting, I have read it three times. Question 29: She bought an old TV. She has regrets about it now. A. Provided she bought an old TV, she wouldn't have regrets. B. If she hadn't bought an old TV, she would have regrets. C. If only she had bought an old TV. D. She wishes she hadn't bought an old TV. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 30: Peter is talking to Mary about eating habits. Peter: "You should eat more fruits and vegetables." Mary: “________” A. Yes, I will. Thanks. B. No, thanks. C. My pleasure. D. You're welcome. Question 31: Mrs Brown and Mr Smith are talking about teaching soft skills at school. Mrs Brown: "Some soft skills should be taught to children." Mr Smith: “_____________. They are necessary for them." A. I don't either B. I agree with you C. You're quite wrong D. You're welcome Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 32: A. document B. holiday C. location D. journalist Question 33: A. listen B. agree C. escape D. deny Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 34: Please give me some recommendation to buy suitable books for my ten-year-old girl. A. advice B. defense C. interest D. question Question 35: He has been jobless and often has to ask his parents for money. A. out of fashion B. out of practice C. out of order D. out of work Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 36: Every student is required to write an essay on the topic. A. Every student might write an essay on the topic. B. Every student must write an essay on the topic. C. Every student can't write an essay on the topic. D. Every student needn't write an essay on the topic. Question 37: "If I were you, I would rent another room" said my friend. A. My friend threatened me to rent another room. B. My friend was thinking about renting another room. C. My friend insisted on renting another room. D. My friend advised me to rent another room. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 38: He last cooked for the whole family five months ago. A. He didn't cook for the whole family five months ago. B. He has cooked for the whole family for five months. C. He hasn't cooked for the whole family for five months. D. He would cook for the whole family in five months. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 39 to 43. Dogs originally came from wolves. Wolves look a lot like dogs, but they are bigger. They are also quite fierce. At some point, some wolves changed through evolution. Some of them were smaller and gentler. These nicer wolves were the first dogs. No one knows for sure when this happened or why. Some people say it happened naturally over 50,000 years ago. Others say people made it happen between 15,000 and 50,000 years ago. However they came to be, people quickly saw that dogs were useful. Scientists who study humans say the first tame dogs appeared with humans about 13,000 years ago in the Middle East. Not long after, there were dogs in Asia, Africa, Europe and eventually, North America. These dogs were probably used mostly for hunting and traveling. They were also good companions. Dogs were an important part of life in ancient Egypt. Egyptian dogs were used not only for hunting, but as guards and warriors as well. They believed the god that guarded hell was a dog. Ancient Egyptians also named their pet dogs. Some popular names meant Brave One, Reliable, North-wind, Blacky, and Useless. Dogs were also good ancient Roman warriors. The Roman army used dogs all over Europe. Sometimes the dogs were attack dogs, but her times the dogs were messengers. There are many different kinds of dogs today. How could they all come from wolves? There are many different explanations. Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Most scientists also believe that evolution and breeding influenced the variation. Later, people found breeds of dogs they liked and combined them to make all new breeds. In this way, people are still helping new breeds to appear today! Question 39: Which of the following best states the main idea of the reading? A. No one knows for sure where dogs first appeared with humans. B. There are two theories about the evolution of dogs. C. Evolution and breeding have made dogs what they are D. Human beings used dogs for many jobs, so dogs are the first tame animals. Question 40: The word “they” in the first paragraph refers to _______. A. people B. years C. dogs D. wolves Question 41: According to some scientists, when did the first tame dogs appear with humans? A. About 15,000 years ago B. Between 15,000 and 50,000 years ago C. Over 50,000 years ago D. About 13,000 years ago Question 42: The word "companions” in the second paragraph mostly means _______. A. messengers B. co-workers C. traveling friends D. hunting animals Question 43: According to the reading, which of the following is TRUE? A. Most people like to name their dogs Reliable, Blacky, and Useless. B. The Roman always used dogs as messengers. C. The first tame dogs appeared in ancient Egypt. D. According to some studies, dogs mixed with coyotes and jackals. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the questions from 44 to 50. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living. As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. In most recent decades, since China's change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people. One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease. When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like: the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low-quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions. Question 44: Which of the following could be served as the best title for the passage? A. Urban cities - The new opportunity for community development B. Urbanization - Pros and cons C. Urbanization - How people's health is impacted? D. Developing countries – The fastest urbanization Question 45: The word “agrarian” in paragraph 2 mostly means _______. A. farming B. industry C. city D. modernizing Question 46: The word “congested” in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. fresh B. overcrowded C. sparse D. contaminated Question 47: The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT _______. A. industrial plants B. sewage C. refineries waste D. chemicals Question 48: The word “it” in the last paragraph refers to _______. A. quality B. sugar C. food D. sodium Question 49: Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph? A. Because of the change in people's diet. B. Because this food is so delicious that people have a tendency to eat more than normal. C. Because the way people get this food is rather accessible, quick and easy. D. Because of the low quality and the high proportion of sodium and sugar in this food. Question 50: What can be inferred from the passage? A. One of the negative health effects comes from the overpopulation in industrialized countries. B. Living in urban areas for a long time will certainly make the life expectancy of inhabitants shorten. 5
ĐÁP ÁN 1-B
2-D
3-C
4-B
5-D
6-B
7-B
11-B
12-C
13-B
14-A
15-B
16-A
21-C
22-C
23-B
24-A
25-A
31-B
32-C
33-A
34-A
41-D
42-C
43-D
44-C
FF IC IA L
C. People in developed countries suffer less harmful health effects from urbanization than those in developing nations. D. The bad health effects from urbanization are not greater than the benefits it brings to people in urban cities. ------THE END------
8-B
9-D
10-D
17-D
18-C
19-A
20-A
26-B
27-A
28-A
29-D
30-A
35-D
36-B
37-D
38-C
39-C
40-D
45-A
46-B
47-B
48-C
49-D
50-C
O
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
1 (NB) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. Each + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi … B. Some + danh từ đếm được dạng số nhiều: Một vài … C. Another + danh từ đếm được dạng số ít/ of + danh từ đếm được dạng số nhiều: … khác D. Every + danh từ đếm được dạng số ít: Mỗi … Sau chỗ trống là danh từ số nhiều, đếm được => loại A, C, D. (1) Some scientists suggest that women not only smell, but feel, taste, and hear more accurately than men. Tạm dịch: Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới. Chọn B. 2 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. smells (n): mùi B. senses (n): giác quan C. shadows (n): bóng tối D. shades (n): sắc thái => shades of color: sắc thái màu sắc One study suggests that men are not as good as women at distinguishing between (2) shades of color, although they focus well on rapidly changing images. Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng đàn ông không giỏi bằng phụ nữ trong việc phân biệt giữa các sắc thái màu sắc, mặc dù họ tập trung tốt vào những hình ảnh thay đổi nhanh chóng. Chọn D. 3 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Moreover + S + V, …: Hơn thế nữa … (thêm ý) B. Therefore, …: do đó … (chỉ kết quả) 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. However, …: tuy nhiên … (chỉ ý đối lập) D. Due to + cụm danh từ/ V_ing, …: vì …(chỉ nguyên nhân) Evidence shows that boys hear as well as girls at birth, but with age, a man's hearing may soon deteriorate. (3) However, environmental factors could play a role in this. Tạm dịch: Bằng chứng cho thấy rằng các bé trai nghe tốt như các bé gaí khi mới sinh, nhưng theo tuổi tác, thính lực của đàn ông có thể sớm bị suy giảm. Tuy nhiên, các yếu tố môi trường có thể đóng vai trò trong việc này. Chọn C. 4 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó B. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó C. where + S + V: khi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ địa điểm trước đó D. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó “different flavors” – danh từ chỉ vật => loại A, C, D. Women may also be better at identifying different flavors (4) which need both taste and smell to experience, as studies have shown that they have more taste buds on their tongue. Tạm dịch: Phụ nữ cũng có thể giỏi hơn trong việc xác định các hương vị khác nhau những thứ cần cả vị giác và khứu giác để trải nghiệm, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng họ có nhiều nụ vị giác hơn trên lưỡi. Chọn B. 5 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. taken (P2): lấy B. sprung (P2): nhảy ra, bật lên C. mazed (không tồn tại từ này) D. freaked (P2): sốc, sợ hãi, ngạc nhiên => freaked out: sốc, sợ hãi, ngạc nhiên Going back to the smelly gym bag - yes, it's likely that Mom will be the most (5) freaked out by it. Tạm dịch: Quay trở lại với chiếc túi tập thể dục bốc mùi - vâng, có khả năng mẹ sẽ là người sốc nhất với nó. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Một chiếc túi tập thể dục bốc mùi trong nhà bếp của bạn? Ai sẽ khó chịu hơn bởi cái mùi này - đàn ông hay phụ nữ trong gia đình bạn? Một vài các nhà khoa học cho rằng phụ nữ không chỉ ngửi được mà còn cảm nhận, nếm và nghe được chính xác hơn nam giới. Lấy ví dụ về màu sắc. Một nghiên cứu cho thấy rằng đàn ông không giỏi bằng phụ nữ trong việc phân biệt giữa các sắc thái màu sắc, mặc dù họ tập trung tốt vào những hình ảnh thay đổi nhanh chóng. Về xúc giác, các ngón tay nhỏ có cảm giác xúc giác tốt hơn, bất kể là nam hay nữ. Thính giác có lẽ là một trong những lĩnh vực được tranh luận nhiều nhất khi nói về các giác quan. Bằng chứng cho thấy rằng các bé trai nghe tốt như các bé gaí khi mới sinh, nhưng theo tuổi tác, thính lực của đàn ông có thể sớm bị suy giảm. Tuy nhiên, các yếu tố môi trường có thể đóng vai trò trong việc này. Phụ nữ cũng có thể giỏi hơn trong việc xác định các hương vị khác nhau những thứ cần cả vị giác và khứu giác để trải nghiệm, vì các nghiên cứu đã chỉ ra rằng họ có nhiều nụ vị giác hơn trên lưỡi. Quay trở lại với chiếc túi tập thể dục bốc mùi - vâng, có khả năng mẹ sẽ là người sốc nhất với nó. Nhưng đó là do bộ não của phụ nữ có nhiều 'tế bào mùi' hơn hay do bạn quá lười biếng để di chuyển nó? 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
6 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: putting the cart before the horse: làm việc sai trình tự A. knowing the horse cart: biết đến xe ngựa B. do things in the right order: làm mọi việc theo đúng trình tự C. doing things in the wrong order: làm những việc không đúng trình tự D. upsetting the horse cart: làm đổ xe ngựa => putting the cart before the horse >< do things in the right order Tạm dịch: Bạn có đang làm sai trình tự khi quyết định mặc gì cho đám cưới trước khi bạn được mời đến dự không đó? Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: acceptance (n): sự chấp nhận A. confirmation (n): sự xác nhận B. refusal (n): sự từ chối C. agree (v): đồng ý D. admission (n): sự thu nạp, kết nạp => acceptance >< refusal Tạm dịch: Anh ấy đang viết một lá thư chấp nhận cho nhà tuyển dụng với hy vọng sẽ có được vị trí yêu thích trong công ty. Chọn B. 8 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. drib (không tồn tại từ này) B. gloom (n): u ám, buồn bã C. duck (n): con vịt D. tuck (n): nếp gấp (ở quần áo) => doom and bloom: cảm giác tuyệt vọng, bi quan Tạm dịch: Những lá thư anh ấy viết chứa đầy cảm giác tuyệt vọng. Chúng tôi vẫn không biết điều gì đã khiến anh ấy chán nản như vậy. Chọn B. 9 (TH) Kiến thức: So sánh lũy tiến/ so sánh kép Giải thích: Cấu trúc so sánh lũy tiến: The + so sánh hơn + S + V, the + so sánh hơn + S + V Dạng so sánh hơn của tính từ “rich” là “richer”. Tạm dịch: Người càng giàu thì càng được hưởng nhiều đặc quyền. Chọn D. 10 (TH) Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: have to + V_infinitive: phải làm gì Kết hợp với cấu trúc bị động: have to + be + P2: phải được làm gì Tạm dịch: Ông bà tôi giờ đã khá già và thỉnh thoảng họ cần được giúp đỡ để lên xuống những bậc thang. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 11 (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. point out: chỉ ra B. die out: chết đi C. cut up: cắt nhỏ D. make up: chiếm (phần trăm), bịa (chuyện), … Tạm dịch: Nếu chúng ta không làm điều gì đó ngay bây giờ, hàng trăm loài động thực vật sẽ chết. Chọn B. 12 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ đơn, phối hợp thì Giải thích: Cấu trúc: While + S + was/ were + V_ing, S + V_ed/ cột 2 (quá khứ đơn) Cách dùng: diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động khác xen vào (chia quá khứ đơn). Tạm dịch: Trong khi cô ấy đang làm bài thi thì cô ấy bị đau đầu kinh khủng. Chọn C. 13 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. ground (n): mặt đất B. circle (n): vòng tròn C. flag (n): lá cờ D. school (n): trường học => square the circle: cố gắng làm việc gì rất khó khăn hoặc bất khả thi (biến tròn thành vuông) Tạm dịch: Những người hoài nghi cho rằng việc tìm kiếm các dạng sống ngoài hành tinh trong không gian giống như biến tròn thành vuông vậy vì chúng không tồn tại. Chọn B. 14 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ, có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2. Câu đầy đủ: I had attained the promotion, I began to search for other goals. Câu rút gọn: Having attained the promotion, I began to search for other goals. Tạm dịch: Sau khi đạt được sự thăng tiến, tôi bắt đầu tìm kiếm các mục tiêu khác. Chọn A. 15 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. creatively (adv): một cách sáng tạo B. creative (adj): sáng tạo C. create (v): tạo ra D. creation (n): sự sáng tạo Sau động từ “was” và trạng từ “very” cần điền tính từ. Dấu hiệu: đuôi –tion thường là danh từ, -ly thường là trạng từ, -ive thường là tính từ. Tạm dịch: Họ đề nghị cô ấy làm việc vì cô ấy rất sáng tạo trong lĩnh vực thiết kế. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. 16 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. for: cho B. on: trên C. in: trong D. off: rời, nghỉ => be well-known for something: nổi tiếng về cái gì Tạm dịch: Nhà hàng nổi tiếng với bầu không khí thân thiện và dịch vụ tuyệt vời. Chọn A. 17 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. got (P2): nhận được B. reached (P2): chạm tới, đạt tới C. arrived (P2): đến D. come (P2): tới, về => come to the conclusion: đưa ra kết luận Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã đưa ra kết luận rằng tính cách bị ảnh hưởng bởi gen của bạn. Chọn D. 18 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. despite + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … B. although + S + V: mặc dù … C. because + S + V: bởi vì … D. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, D. Tạm dịch: John đã gặp va chạm với xe tải của mình vì anh ta lái xe quá nhanh. Chọn C. 19 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: She'll take => câu hỏi đuôi: won’t she? Tạm dịch: Cô ấy sẽ đáp chuyến bay cho cuộc họp sớm phải không? Chọn A. 20 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi S – shape: hình dạng C – colour: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu P – purpose: mục đích 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
N – noun: danh từ Nếu có số thứ tự => đứng trước tính từ & danh từ => Trật tự tính từ: “new” – chỉ độ tuổi + “Italian” – chỉ nguồn gốc + “leather” – chỉ chất liệu Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc áo khoác da mới của Ý để làm quà cho con gái. Chọn A. 21 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. tolerance (n): khoan dung B. influence (n): ảnh hưởng C. speculation (n): sự đồn đoán, đầu cơ D. realism (n): chủ nghĩa hiện thực Tạm dịch: Báo chí phổ thông thường chứa đựng nhiều thông tin đồn đoán hơn là những sự thật trần trụi. Chọn C. 22 (TH) Kiến thức: Sự kết hợp thì Giải thích: Dấu hiệu: “next month” => chia các thì tương lai Cấu trúc: S + will have P2 + by the time + S + V_(s/es): … vào thời điểm … Động từ trong mệnh đề thời gian chia thì hiện tại, động từ trong mệnh đề chính chia tương lai. => loại A, B, D. Tạm dịch: Tôi hy vọng những chiếc máy này sẽ hoạt động rất tốt vào thời điểm bạn quay lại vào tháng sau. Chọn C. 23 (NB) Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: A. concerned /kənˈsɜːnd/ B. devoted /dɪˈvəʊtɪd/ C. renewed /rɪˈnjuːd/ D. improved /ɪmˈpruːvd/ Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/ TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. Chọn B. 24 (NB) Kiến thức: Cách phát âm “i” Giải thích: A. thrill /θrɪl/ B. hide /haɪd/ C. prize /praɪz/ D. crime /kraɪm/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /aɪ/. Chọn A. 25 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: confidential (adj): bí mật, thân tín confident (adj): tự tin Sửa: confidential => confident 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Cô ấy là một diễn giả tự tin và có kinh nghiệm, người luôn gây ấn tượng với khán giả của mình. Chọn A. 26 (NB) Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải thích: Chủ ngữ “My sister” – danh từ chỉ người là phái nữ => dùng tính từ sở hữu “her” Sửa: his => her Tạm dịch: Em gái tôi cuối cùng đã có được cây đàn piano yêu thích của riêng mình để luyện tập mỗi ngày. Chọn B. 27 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: Dấu hiệu: “Last night” – tối hôm qua => chia thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2 Diễn tả một hành động đã xảy trong quá khứ có thời điểm xác định Sửa: stays => stayed Tạm dịch: Đêm qua, cô ấy thức rất khuya để học bài cho kỳ thi. Chọn A. 28 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Đảo ngữ với “such … that …”: Such + be + cụm danh từ + that + S + V Đảo ngữ với “so … that …”: So + adj + be + S1 + that + S2 + V2 Đảo ngữ với “only if”: Only if + S1 + V1 + trợ động từ + S2 + V2 Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + V_infinitive, S + will/ can/ may + V_infinitive Tạm dịch: Cuốn sách thật thú vị. Tôi đã đọc nó ba lần. A. Đó là cuốn sách thú vị đến mức tôi đã đọc nó ba lần. B. Cuốn sách thú vị đến mức tôi không có thời gian để đọc nó. => sai nghĩa C. Chỉ khi nó là một cuốn sách thú vị, tôi mới đọc nó ba lần. => sai nghĩa D. sai ngữ pháp, sai nghĩa Chọn A. 29 (VD) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Provided that + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive: Miễn là Câu điều kiện hỗn hợp 3 và 2: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + V_infinitive Diễn tả 1 điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Cấu trúc: If only + S + had + P2: Giá mà ai đó đã làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm) Câu ước trái với quá khứ: S + wish(es) + S + had + P2 Tạm dịch: Cô ấy đã mua một chiếc TV cũ. Cô ấy hối hận về điều đó bây giờ. A. sai ngữ pháp: “provided” dùng cho câu điều kiện loại 1 B. Nếu cô ấy không mua một chiếc TV cũ, cô ấy sẽ hối tiếc. => sai nghĩa C. Giá mà cô ấy đã mua một chiếc TV cũ. => sai nghĩa 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Cô ấy ước cô ấy đã không mua một chiếc TV cũ. Chọn D. 30 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Peter đang nói chuyện với Mary về thói quen ăn uống. Peter: “Bạn nên ăn nhiều trái cây và rau quả hơn.” Mary: “________” A. Ừ, tớ sẽ làm vậy. Cảm ơn nhé. B. Không, cảm ơn. C. Rất hân hạnh. D. Không có chi. Phản hổi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. 31 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Bà Brown và ông Smith đang nói về việc dạy các kỹ năng mềm ở trường. Bà Brown: “Một số kỹ năng mềm nên được dạy cho trẻ em.” Ông Smith: “_____________. Chúng cần thiết cho họ.” A. Tôi cũng không B. Tôi đồng ý với bạn C. Bạn khá sai rồi D. Không có chi Phản hổi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn B. 32 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. document /ˈdɒkjumənt/ B. holiday /ˈhɒlədeɪ/ C. location /ləʊˈkeɪʃn/ D. journalist /ˈdʒɜːnəlɪst/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C. 33 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. listen /ˈlɪsn/ B. agree /əˈɡriː/ C. escape /ɪˈskeɪp/ D. deny /dɪˈnaɪ/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: recommendation (n): sự giới thiệu, tiến cử A. advice (n): lời khuyên B. defense (n): sự che chở, phòng thủ C. interest (n): mối quan tâm D. question (n): câu hỏi => recommendation = advice 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Xin hãy cho tôi một vài giới thiệu để mua những cuốn sách phù hợp cho con gái mười tuổi của tôi. Chọn A. 35 (TH) Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: jobless (adj): không có việc làm, thất nghiệp A. out of fashion: lỗi thời B. out of practice: không rèn luyện C. out of order: bị hỏng (máy móc) D. out of work: thất nghiệp => jobless = out of work Tạm dịch: Anh ấy thất nghiệp và thường xuyên phải xin tiền bố mẹ. Chọn D. 36 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be required to: được yêu cầu phải làm gì S + might + V_infinitive: Ai đó có thể làm gì S + must + V_infinitive: Ai đó phải làm gì S + can’t + V_infinitive: Ai đó không thể làm gì S + needn’t + V_infinitive: Ai đó không cần làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh được yêu cầu viết một bài luận về chủ đề này. A. Mỗi học sinh có thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa B. Mỗi học sinh phải viết một bài luận về chủ đề này. C. Mọi học sinh không thể viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa D. Mọi học sinh không cần phải viết một bài luận về chủ đề này. => sai nghĩa Chọn B. 37 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: S + threatened + O + to V_infinitive: Ai đó đe dọa ai làm gì S + insisted on + V_ing: Ai đó nài nỉ làm gì S + advised + O + to V_infinitive: Ai đó khuyên ai làm gì Tạm dịch: “Nếu tôi là bạn, tôi sẽ thuê một phòng khác” bạn tôi nói. A. Bạn tôi đe dọa tôi phải thuê phòng khác. => sai nghĩa B. Bạn tôi đã nghĩ đến việc thuê một căn phòng khác. => sai nghĩa C. Bạn tôi đòi thuê phòng khác. => sai nghĩa D. Bạn tôi khuyên tôi nên thuê phòng khác. Chọn D. 38 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Cấu trúc: S + last + V_ed + khoảng thời gian + ago = S + have/ has + (not) + P2 + for + khoảng thời gian Tạm dịch: Lần cuối cùng anh ấy nấu cho cả gia đình là cách đây 5 tháng. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình năm tháng trước. => sai nghĩa B. Anh ấy đã nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. => sai nghĩa C. Anh ấy đã không nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. D. Anh ấy sẽ nấu ăn cho cả gia đình trong năm tháng. => sai nghĩa Chọn C. 39 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây thể hiện đúng nhất ý chính của bài đọc? A. Không ai biết chắc nơi đầu tiên loài chó xuất hiện cùng với con người. B. Có hai giả thuyết về sự tiến hóa của loài chó. C. Sự tiến hóa và lai tạo đã tạo nên những con chó D. Loài người đã sử dụng chó vào nhiều công việc, vì vậy chó là con vật được thuần hóa đầu tiên. Thông tin: - Dogs originally came from wolves. - At some point, some wolves changed through evolution. Some of them were smaller and gentler. These nicer wolves were the first dogs. - Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Most scientists also believe that evolution and breeding influenced the variation. Tạm dịch: - Loài chó vốn xuất thân từ chó sói. - Tại một thời điểm nào đó, một vài con sói đã thay đổi qua quá trình tiến hóa. Một vài trong số chúng trở nên nhỏ hơn và hiền lành hơn. Những con sói hiền lành hơn này là những con chó đầu tiên. - Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Điều này bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Hầu hết các nhà khoa học cũng tin rằng quá trình tiến hóa và lai tạo đã ảnh hưởng đến sự biến đổi. Chọn C. 40 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn đầu tiên đề cập đến _______. A. people (n): người B. years (n): năm C. dogs (n): những con chó D. wolves (n): những con chó sói Thông tin: Wolves look a lot like dogs, but they are bigger. Tạm dịch: Chó sói trông rất giống chó, nhưng chó sói lớn hơn. Chọn D. 41 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo một số nhà khoa học, những con chó thuần hóa đầu tiên xuất hiện cùng với con người khi nào? A. Khoảng 15.000 năm trước B. Từ 15.000 đến 50.000 năm trước C. Hơn 50.000 năm trước D. Khoảng 13.000 năm trước Thông tin: Scientists who study humans say the first tame dogs appeared with humans about 13,000 years ago in the Middle East. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Các nhà khoa học nghiên cứu con người cho biết những con chó đầu tiên được thuần hóa đã xuất hiện cùng với loài người vào khoảng 13.000 năm trước ở Trung Đông. Chọn D. 42 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “companions” trong đoạn thứ hai chủ yếu có nghĩa là _______. companions: bạn đồng hành A. messengers (n): sứ giả, người đưa tin B. co-workers (n): đồng nghiệp C. traveling friends (n): bạn cùng đi du lịch D. hunting animals (n): săn bắn động vật => companions = traveling friends Thông tin: They were also good companions. Tạm dịch: Chúng cũng là những người bạn đồng hành tốt. Chọn C. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, điều nào sau đây là ĐÚNG? A. Hầu hết mọi người đều thích đặt tên cho những chú chó của họ là Reliable, Blacky và Useless. B. Người La Mã luôn dùng chó làm người đưa tin. C. Những chú chó được thuần hóa đầu tiên xuất hiện ở Ai Cập cổ đại. D. Theo một số nghiên cứu, chó lai tạp với chó sói đồng cỏ và chó rừng. Thông tin: Some scientists believe that dogs mixed with other animals from the Canidae family. This includes coyotes, foxes and jackals. Tạm dịch: Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Loài chó vốn xuất thân từ chó sói. Chó sói trông rất giống chó, nhưng chúng lớn hơn. Chúng cũng khá dữ tợn. Tại một thời điểm nào đó, một vài con sói đã thay đổi qua quá trình tiến hóa. Một vài trong số chúng trở nên nhỏ hơn và hiền lành hơn. Những con sói hiền lành hơn này là những con chó đầu tiên. Không ai biết chắc điều này xảy ra khi nào hoặc tại sao. Một số người nói rằng nó đã xảy ra một cách tự nhiên vào khoảng hơn 50.000 năm trước. Những người khác nói rằng chính con người đã khiến điều đó xảy ra trong khoảng từ 15.000 đến 50.000 năm trước. Tuy nhiên, mọi người nhanh chóng thấy rằng chó rất hữu ích. Các nhà khoa học nghiên cứu con người cho biết những con chó đầu tiên được thuần hóa đã xuất hiện cùng với loài người vào khoảng 13.000 năm trước ở Trung Đông. Không lâu sau, loài chó xuất hiện ở châu Á, châu Phi, châu Âu và cuối cùng là Bắc Mỹ. Những con chó này có lẽ được sử dụng chủ yếu để săn bắn và du lịch. Chúng cũng là những người bạn đồng hành tốt. Chó cũng là một phần quan trọng trong đời sống ở Ai Cập cổ đại. Chó Ai Cập không chỉ được sử dụng để săn bắn mà còn được sử dụng như lính canh và chiến binh. Họ tin rằng vị thần canh giữ địa ngục là một con chó. Người Ai Cập cổ đại cũng đặt tên cho những con chó cưng của họ. Một số cái tên phổ biến lúc đó là Brave One, Reliable, North-wind, Blacky và Useless.
16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chó cũng là những chiến binh La Mã cổ đại tinh nhuệ. Quân đội La Mã sử dụng chó trên khắp châu Âu. Đôi khi những con chó được dùng để tấn công, nhưng chủ yếu chúng được dùng như những người đưa tin. Ngày nay có rất nhiều loại chó khác nhau. Làm thế nào mà tất cả bọn chúng lại có thể có tổ tiên là loài sói được? Có rất nhiều cách giải thích khác nhau. Một số nhà khoa học tin rằng những loài chó đã phối ngẫu với các động vật khác từ họ Canidae. Bao gồm sói đồng cỏ, cáo và chó rừng. Hầu hết các nhà khoa học cũng tin rằng quá trình tiến hóa và lai tạo đã ảnh hưởng đến sự biến đổi. Về sau, người ta tìm ra những giống chó mà họ thích và kết hợp chúng lại để tạo thành tất cả các giống chó mới. Bằng cách này, ngày nay con người vẫn đang tạo ra những giống chó mới! 44 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều nào sau đây có thể được coi là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Thành phố đô thị - Cơ hội mới để phát triển cộng đồng B. Đô thị hóa - Ưu và nhược điểm C. Đô thị hóa - Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng như thế nào? D. Các nước đang phát triển - Đô thị hóa nhanh nhất Thông tin: Despite its positive things, there are also negatives from urbanization on the physical health of humans living. Tạm dịch: Mặc dù có nhiều điều tích cực của việc này, nhưng cũng có những tiêu cực từ việc đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người. Chọn C. 45 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “agrarian” trong đoạn 2 chủ yếu có nghĩa là _______. agrarian (n): nông nghiệp A. farming (n): nông nghiệp B. industry (n): công nghiệp C. city (n): thành phố D. modernizing (n): hiện đại hóa => agrarian = farming Thông tin: China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. Tạm dịch: Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể. Chọn A. 46 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “congested” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với _______. congested (adj): đông đúc, mật độ giao thông cao A. fresh (adj): tươi B. overcrowded (adj): đông đúc C. sparse (adj): thưa thớt D. contaminated (adj): bị ô nhiễm => congested = overcrowded Thông tin: One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Sau đây là các nguồn ô nhiễm không khí được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ _______. A. industrial plants: nhà máy công nghiệp B. sewage: nước thải C. refineries waste: chất thải nhà máy lọc dầu D. chemicals: hóa chất Thông tin: It could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane. Tạm dịch: Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan. Chọn B. 48 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “it” trong đoạn cuối đề cập đến _______. A. quality (n): chất lượng B. sugar (n): đường C. food (n): thực phẩm D. sodium (n): natri Thông tin: Because this food is so accessible, people tend to eat it more. Tạm dịch: Bởi vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn thực phẩm này nhiều hơn. Chọn C. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao dân thành thị dễ mắc bệnh từ thức ăn, theo đoạn cuối? A. Do chế độ ăn của con người thay đổi. B. Vì thực phẩm này rất ngon nên mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường. C. Vì cách mọi người có được thực phẩm này khá dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ dàng. D. Vì thực phẩm này có chất lượng thấp và tỷ lệ natri và đường cao. Thông tin: This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Tạm dịch: Các loại thực phẩm này nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Chọn D. 50 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe là do dân số quá đông ở các nước công nghiệp phát triển. B. Sống ở thành thị trong thời gian dài chắc chắn sẽ làm cho tuổi thọ của cư dân bị rút ngắn. C. Người dân ở các nước phát triển ít bị ảnh hưởng sức khỏe do đô thị hóa hơn người dân ở các nước đang phát triển. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Những ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ do đô thị hoá không lớn hơn những lợi ích mà nó mang lại cho người dân ở các thành phố đô thị. Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Nhiều người coi các thành phố, đô thị lớn là cả một kỳ quan của trí tưởng tượng và sức sáng tạo của nhân loại. Chúng thể hiện mức độ tiến xa của dân số loài người về mặt phát triển cộng đồng. Mặc dù có nhiều điều tích cực của việc này, nhưng cũng có những tiêu cực từ việc đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người. Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển đang gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể. Quá trình công nghiệp hóa này đã dẫn đến nhu cầu lớn hơn vào các thành phố tập trung, “tập trung” nghĩa là sẽ có nhiều việc làm và không gian sống trong các phạm vi gần. Trong hầu hết các thập kỷ gần đây, kể từ khi Trung Quốc thay đổi để trở thành một nền kinh tế dựa trên công nghiệp, quốc gia này đã trải qua số lượng người di cư trong biên giới của mình cao kỷ lục. Trên thực tế, số lượng các thành phố với hơn 500.000 người dân đã tăng lên gấp đôi. Những cuộc di cư này thường là của những người từ các vùng nông thôn Trung Quốc chuyển đến các khu vực đô thị mới. Do lượng dân cư đô thị đổ dồn vào quá lớn, những người này có nhiều khả năng gặp phải những thách thức, vấn đề về mặt sức khỏe. Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan. Do có rất nhiều người ở các thành phố đô thị hóa này, ô nhiễm không khí được cho là rất nghiêm trọng. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác như: hen suyễn, các vấn đề về tim mạch hoặc bệnh tật. Khi tiếp xúc với những môi trường độc hại này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những ảnh hưởng xấu hơn đến sức khỏe như tăng tốc độ lão hóa, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và giảm tuổi thọ. Còn một cách khác mà quá trình đô thị hóa làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi trong chế độ ăn uống của con người. Ví dụ, các đô thị có xu hướng mang đến rất nhiều thực phẩm dễ tiếp cận một cách nhanh chóng và dễ dàng. Các loại thực phẩm này nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Bởi vì thực phẩm này rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác. -----HẾT-----
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH YÊN BÁI
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT THÁNG 4/2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 013
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the option the best completes the following exchanges Question 1: Jenny and Peter are talking about Peter's coat. Jenny: "Wow! What a nice coat you are wearing!" – Peter: "___________” A. Thanks. My mother bought it for me. B. Certainly. Do you like it, too? C. Yes, of course. It's expensive. D. I like you to say that. Question 2: Jenifer and Kathy are in the middle of their conversation. Jenifer: "I believe that supermarkets are much better than traditional markets." Kathy: “___________. Each has its own features." A. I disagree with you B. That's completely true C. I couldn't agree with you more D. I can't help thinking the same Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the corrected answer to each of the following questions Question 3: Not all the winners will receive great prizes, but nobody leaves ________. A. empty-handed B. clear-handed C. white-handed D. blank-banded Question 4: Michael returned to his hometown last summer, _______? A. doesn't he B. didn't he C. won't he D. hasn't be Question 5: He was a natural singer with a voice that was as clear as ______. A. a waterfall B. a mirror C. a bell D. a lake Question 6: Football is by far ______ most popular sport in the world. A. an B. the C. x D. a Question 7: After marriage, Mrs. Hoa always keeps a good ______ with her mother-in-law. A. relationship B. friendship C. relation D. association Question 8: The first week of classes at university was a little ______ because so many students get lost, change classes or go to the wrong place. A. uncontrolled B. disarranged C. famous D. chaotic Question 9: Nam is motivated to study ______ he knows that a good education can improve his life. A. because of B. in spite of C. because D. although Question 10: If she ______ all the requirements for the job, she would be offered it. A. will meet B. meets C. had met D. met Question 11: ______ the terrible weather forecast, we decided not to travel. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Being heard C. To have heard D. Having heard A. To be heard Question 12: When the manager of our company retires, the deputy manager will ______ that position. A. hold on B. catch on C. stand for D. take over Question 13: We should participate in the movements ______ to conserve the natural environments. A. organizing B. are organizing C. organized D. are organized Question 14: He was offered the job thanks to his ______ performance during his job interview. A. impression B. impressively C. impressive D. impress Question 15: Vietnam ______ announcing a nationwide lockdown to fight COVID-19 on April 1, 2020. A. will start B. started C. starts D. has started Question 16: They were deeply shocked ______ her rebellious behavior. A. for B. with C. to D. at Question 17: Our father planned ______ to Da Nang for summer holiday. A. go B. to go C. to going D. going Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (18) ______ of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Much has been written about the diversity of terrestrial organisms, particularly the exceptionally rich life associated tropical rainforest habitats. Relatively little has been said, (19) ______, about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life. An alien exploring Earth would probably (20) ______ priority to the planet's dominants – most distinctive feature - the ocean. Humans have a bias toward land (21) ______ sometimes gets in the way of truly examining global issues. Seen from far away, it is easy to realize that landmasses occupy only one-third of the Earth's surface. Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (22) ______ than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species. (Adapted from: <https://goo. 91/GRvin7V>) Question 18: A. number B. few C. each D. amount Question 19: A. otherwise B. however C. moreover D. therefore Question 20: A. give B. have C. bring D. make Question 21: A. Who B. when C. that D. whose Question 22: A. greater B. higher C. bigger D. larger Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 23: Right after the boy got out of his house, it started to rain heavily. A. No sooner had the boy got out of his house than it started to rain heavily. B. Not until it started to rain heavily did the boy got out of his house. C. Hardly had it started to rain heavily when the boy got out of his house. D. It had rained heavily before the boy got out of his house. Question 24: She has much money, so she can buy a big house in the city. A. Unless she has much money, she can't buy a big house in the city. B. If she had much money, she could buy a big house in the city. C. If she had had much money, she could buy a big house in the city. D. Without money, she couldn't buy a big house in the city. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 25: Until the invention of the telephone, skyscrapers were not considered very practicable. A. considered B. invention C. practicable D. skyscrapers Question 26: Children love playing in the mud, to run through the paddles, and getting very dirty. A. dirty B. to run C. playing D. paddles Question 27: Each nurse report to the operating room when his or her name is called. A. when B. is called C. report D. operating Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 28: Mai is less beautiful than her mother. A. Mai is more beautiful than her mother. B. Mai's mother is not as beautiful as her. C. Mai's mother is less beautiful than her. D. Mai is not as beautiful as her mother. Question 29: "I'll call you as soon as I arrive at the airport”, he said to me. A. He promised to call me as soon as he arrived at the airport. B. He denied calling me as soon as he arrived at the airport. C. He reminded me to call him as soon as he arrived at the airport. D. He objected to calling me as soon as he arrived at the airport. Question 30: It is possible that Hoa didn't hear her name being called. A. Hoa might not have heard them call her name. B. Hoa needn't have heard them call her name. C. Hoa should not have heard them call her name. D. Hoa can't have heard them call her name. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 31: A. electric B. eternal C. opponent D. personal Question 32: A. appeal B. confide C. reserve D. happen Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. There was a man who had four sons. He wanted his sons to learn not to judge things too quickly. So he sent them each on a quest, in turn, to go and look at a pear tree that was a great distance away. The first son went in the winter, the second in the spring, the third in summer, and the youngest son in the fall. When they had all gone and come back, he called them together to describe what they had seen. The first son said that the tree was ugly, bent, and twisted. The second son said no - it was covered with green buds and full of promise. The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. The last son disagreed with all of them; he said it was ripe and drooping with fruit, full of life and fulfilment. The man then explained to his sons that they were all right, because they had each seen but one season in the tree's life. He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are - and the pleasure, joy, and love that come from that life- can only be measured at the end, when all the seasons are up. If you give up when it's winter, you will miss the promise of your spring, the beauty of your summer, fulfilment of your fall. Don't judge a life by one difficult season. Don't let the pain of one season destroy the joy of all the rest. (Adapted from https://www.beliefner.com) Question 33: According to the paragraph 4, what is the lesson the father wanted to import to his children? A. Moral lessons can come from the most unexpected and ordinary things B. No matter what season it is outside, you always have to cherish it. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. The old age of humans is similar to the winter of nature. D. Persevere through the difficulties and better times are sure to come sometime sooner or later. Question 34: The word "they" in paragraph 3 refers to _________. B. green buds A. the pleasure, joy and love C. the four sons D. trees, people Question 35: Which best serves as the title for the passage? A. Father and Four Sons B. The Observation of a Tree C. The Seasons of Life D. Love all the Seasons in a Year Question 36: According to the paragraph 2, what did the second son see in his turn? A. The tree was blossoming and gave off a sweet scent. B. The tree was bountifully fruitful, brimming with life force. C. The tree was in buds and teeming with vigor. D. The tree was gloomy, withered and crooked. Question 37: The word "laden" in paragraph 2 is closest in meaning to _________. A. decorated B. given C. enhanced D. loaded Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 38: The use of lasers in surge has become relatively commonplace in recent years. B. relevantly C. comparatively D. almost A. absolutely Question 39: Efforts by the company to it prove its productivity were hampered by lack of funds. A. encouraged B. assisted C. endangered D. prevented Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 40: It was obvious that the deal was no longer tenable so we kicked it into touch. B. forgot it C. approved it D. measure it A. mention it Question 41: Her physical condition was not an impediment to her career as a singer. She has won a lot of prizes. A. obstacle B. barrier C. advantage D. disadvantage Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 42: A. engaged B. decided C. appeared D. threatened Question 43: A. funny B. student C. rubbish D. upper Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Many people see large urban cities as a wonder of human imagination and creativity. They represent how far the human population has come in terms of community development. Many positive things come from urbanization, but there are also negatives. This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas. As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. China is a country that in the past 30-40 years went from being an agrarian based society to a significant industrialized country. This industrialization has in effect caused the need for more centralized cities, centralized meaning having lots of jobs and living spaces within a close proximity. This is what is known as urbanization. In most recent decades, since China’s change to being more of an industrial based economy, the country has experienced record high numbers of people migrating within its borders. In effect, the number of 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
cities with over 500,000 people has more than doubled. These migrations are typically of people from rural areas of China moving to the new urban areas. Due to this large influx in the urban population, there are many possibilities for health challenges among these people. One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Air pollution is defined as any harmful substance being suspended in the air. This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Due to a vast number of people in these urbanized cities, the air pollution is known to be very extreme. These conditions can lead to many different health problems such as: Asthma, cardiovascular problems or disease, and different types of cancer (most commonly lung cancer). When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. Another way that urbanization affects the populations' health is people's change in diet. For instance, urban cities tend to have lots of accessible, quick, and easy to get food. This food is also more than likely not as high quality as well as contains a large amount of sodium and sugar. Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions. (Adapted from https://medium.com) Question 44: The following are the air pollution sources mentioned in paragraph 3, EXCEPT ______. A. chemicals B. industrial C. factories sewage D. refineries waste Question 45: What can be inferred from the passage? A. The bad health effects from urbanization are not greater than the benefits it brings to people in urban cities. B. One of the negative health effects comes from the overpopulation in industrialized countries. C. Living in urban areas for a long time will make the life expectancy of inhabitants shorten. D. People in developed countries suffer less harmful health effects from urbanization than those in developing nations. Question 46: What does the phrase "these problems" in paragraph 2 refer to? A. industrialized countries B. negative physical health effects C. lots of jobs and living spaces D. immigrants Question 47: Why are urban populations easy to get diseases from food, according to the last paragraph? A. Because of the low quality and the high proportion of sodium and sugar in this food. B. Because this food is so delicious that people have a tendency to eat more than normal. C. Because of the change in people's diet. D. Because the way people get this food is rather accessible, quick and easy. Question 48: The word "detrimental" in paragraph 3 mostly means ______. A. beneficial B. positive C. harmful D. dangerous Question 49: The word "congested" in paragraph 3 is closest in meaning to ______. A. sparse B. overcrowded C. fresh D. contaminated Question 50: Which of the following could be served as the best title for the passage? A. Urban cities - The new opportunity for community development B. Urbanization - Pros and cons C. Developing countries - The fastest urbanization D. Urbanization - How people's health is impacted -----THE END---5
ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-B
5-C
6-B
7-A
8-D
9-C
10-D
11-D
12-D
13-C
14-C
15-B
16-D
17-B
18-A
19-B
20-A
21-C
22-A
23-A
24-D
25-C
26-B
27-C
28-D
29-A
30-A
31-D
32-D
33-D
34-D
35-C
36-C
37-D
38-C
39-D
40-C
41-C
42-B
43-B
44-C
45-D
46-B
47-D
48-C
49-B
50-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jenny và Peter đang nói về chiếc áo khoác của Peter. Jenny: “Chà! Cậu đang mặc một chiếc áo khoác đẹp làm sao!” - Peter: “___________” A. Cảm ơn. Mẹ tớ đã mua nó cho tớ đấy. B. Chắc chắn rồi. Cậu cũng thích nó chứ? C. Có, tất nhiên. Nó rất đắt tiền. D. Tớ thích cậu nói điều đó. Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. 2 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jenifer và Kathy đang nói chuyện. Jenifer: “Tôi tin rằng siêu thị tốt hơn nhiều so với chợ truyền thống.” Kathy: “___________. Mỗi cái đều có những đặc trưng riêng.” A. Tôi không đồng ý với bạn B. Điều đó hoàn toàn đúng C. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn D. Tôi không thể ngừng nghĩ như vậy Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. 3 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: empty-handed (adj): trắng tay, tay không Tạm dịch: Không phải tất cả những người chiến thắng sẽ nhận được giải thưởng lớn, nhưng không ai rời đi trắng tay cả. Chọn A. 4 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định. Vế trước: Michael returned => câu hỏi đuôi: didn’t he? Tạm dịch: Michael đã trở về quê nhà vào mùa hè năm ngoái phải không? Chọn B. 5 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. a mirror (n): cái gương A. a waterfall (n): thác nước C. a bell (n): cái chuông D. a lake (n): cái hồ => as clear as a bell: dễ nghe Tạm dịch: Anh ấy là một ca sĩ bẩm sinh với giọng hát dễ nghe. Chọn C. 6 (NB) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất với tính từ dài: S + be + the + most + adj + N => điền “the” vào chỗ trống Tạm dịch: Cho đến nay, bóng đá là môn thể thao phổ biến nhất trên thế giới. Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. relationship (n): mối quan hệ B. friendship (n): tình bạn C. relation (n): mối liên hệ, mối tương quan D. association (n): sự liên kết => keep a good relationship with somebody: giữ mối quan hệ tốt với ai Tạm dịch: Sau khi kết hôn, cô Hoa luôn giữ một mối quan hệ tốt với đẹp với mẹ chồng. Chọn A. 8 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. uncontrolled (adj): mất kiểm soát B. disarranged (adj): lộn xộn (không gọn gàng) C. famous (adj): nổi tiếng D. chaotic (adj): hỗn loạn Tạm dịch: Tuần đầu tiên của các lớp học ở trường đại học thì có chút hỗn loạn vì rất nhiều sinh viên bị lạc, chuyển lớp hoặc đến nhầm chỗ. Chọn D. 9 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because of + cụm danh từ/ V_ing: bởi vì … (chỉ nguyên nhân) B. in spite of + cụm danh từ/ V_ing: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ) C. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân) D. although + S + V: mặc dù … (chỉ sự nhượng bộ) Sau chỗ trống là một mệnh đề => loại A, B. Tạm dịch: Nam có động lực học tập bởi vì cậu ấy biết rằng một nền tảng giáo dục tốt có thể cải thiện cuộc sống của mình. Chọn C. 10 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể”. Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Kết hợp với cấu trúc bị động: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + be + P2 Tạm dịch: Nếu cô ấy đáp ứng được tất cả các yêu cầu cho công việc, cô ấy sẽ được nhận. Chọn D. 11 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề trạng ngữ Giải thích: Khi mệnh đề trạng ngữ và mệnh đề chính có cùng một chủ ngữ (we), có thể lược bỏ chủ ngữ ở mệnh đề trạng ngữ và đưa động từ về dạng V_ing khi mệnh đề ở dạng chủ động Để nhấn mạnh hành động ở mệnh đề trạng ngữ xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính ta dùng dạng: having + P2 Câu đầy đủ: We had heard the terrible weather forecast, we decided not to travel. Câu rút gọn: Having heard the terrible weather forecast, we decided not to travel. Tạm dịch: Sau khi nghe dự báo thời tiết tồi tệ, chúng tôi quyết định không đi du lịch. Chọn D. 12 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. hold on: chờ B. catch on: bắt kịp C. stand for: đại diện, viết tắt cho D. take over: đảm nhiệm Tạm dịch: Khi quản lý của công ty chúng tôi nghỉ hưu, phó quản lý sẽ đảm nhiệm vị trí đó. Chọn D. 13 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: 2 câu đều nói về “the movements” – danh từ chỉ vật => dùng đại từ quan hệ “which” Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ, bỏ động từ “be”, giữ lại P2. Dạng đầy đủ: We should participate in the movements which are organized to conserve the natural environment. Dạng rút gọn: We should participate in the movements organized to conserve the natural environment. Tạm dịch: Chúng ta nên tham gia vào các phong trào được tổ chức để bảo tồn môi trường tự nhiên. Chọn C. 14 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. impression (n): sự ấn tượng B. impressively (adv): một cách ấn tượng C. impressive (adj): ấn tượng D. impress (v): gây ấn tượng Cụm danh từ “his ______ performance” => điền tính từ vào chỗ trống để bổ nghĩa cho danh từ “performance”. Đuôi –ion thường là duôi của danh từ, -ly thường là trạng từ, -ive thường là tính từ. Tạm dịch: Anh ấy đã được mời làm việc nhờ màn thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn xin việc. Chọn C. 15 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ đơn Giải thích: 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dấu hiệu: “on April 1, 2020” => chia thì quá khứ đơn Cấu trúc thì quá khứ đơn: S + V_ed/ cột 2 Cách dùng: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ Tạm dịch: Việt Nam bắt đầu tuyên bố lệnh đóng cửa trên toàn quốc để chống lại COVID-19 vào ngày 1 tháng 4 năm 2020. Chọn B. 16 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. for: cho B. with: với C. to: tới, đến D. at: tại => be shocked at somebody/ something: bị sốc với ai/ việc gì Tạm dịch: Họ vô cùng sốc trước hành vi nổi loạn của cô. Chọn D. 17 (TH) Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: plan + to V_infinitive: lên kế hoạch làm gì Tạm dịch: Bố chúng tôi đã lên kế hoạch đi Đà Nẵng vào kỳ nghỉ hè. Chọn B. 18 (NB) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: A. the number of + N đếm được dạng số nhiều: số lượng cái gì B. a few of + N đếm được dạng số nhiều: một vài cái gì C. each of + mạo từ/ đại từ đóng vai trò làm tân ngữ dạng số nhiều: mỗi cái gì/ ai D. the amount of + N không đếm được: một lượng cái gì Danh từ “species” là danh từ đếm được dạng số nhiều => loại C, D. Trước chỗ trống có “the” => loại B. Coincident with concerns about the accelerating loss of species and habitats has been a growing appreciation of the importance of biological diversity, the (18) number of species in a particular ecosystem, to the health of the Earth and human well-being. Tạm dịch: Cùng với những lo ngại về sự biến mất ngày càng gia tăng của các loài sinh vật và môi trường sống là nhận thức được nâng cao về tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái đặc thù, đối với sự tồn vong của Trái đất và con người. Chọn A. 19 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. …, otherwise + S + V: mặt khác … B. …, however, …: tuy nhiên … (chỉ ý đối lập) C. …, moreover, + S + V: hơn thế nữa … (thêm ý) D. …, therefore, …: do đó … (chỉ kết quả) Relatively little has been said, (19) however, about the diversity of life in the sea even though coral reef systems are comparable to rain forest in terms of richness of life. Tạm dịch: Tuy nhiên chỉ có tương đối ít người nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể sánh tầm với rừng mưa nhiệt đới về mức độ phong phú của sinh vật sống. Chọn B. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
20 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. give (v): trao, cho B. have (v): có C. bring (v): mang, đem theo D. make (v): làm, tạo ra => give priority to something: ưu tiên cái gì An alien exploring Earth would probably (20) give priority to the planet's dominants – most distinctive feature the ocean. Tạm dịch: Một người ngoài hành tinh đến khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên tới những nơi có ưu thế hơn - nơi có tính đặc trưng nhất – là đại dương. Chọn A. 21 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó B. when + S + V: khi mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ thời gian trước đó C. that + V: người mà/ cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người/ vật trước nó, không dùng sau dấu “,” D. whose + N + V: … của ai … => bổ sung thông tin thể hiện sự sở hữu của danh từ trước nó Humans have a bias toward land (21) that sometimes gets in the way of truly examining global issues. Tạm dịch: Loài người có sự thiên vị đối với mặt đất nên đôi khi nó là thứ cản trở việc nghiên cứu thực sự về các vấn đề toàn cầu. Chọn C. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. greater: lớn hơn B. higher: cao hơn C. bigger: to hơn D. larger: rộng hơn Given that two thirds of the Earth's surface is water and that marine life lives at all levels of the ocean, the total three-dimensional living space of the ocean is perhaps 100 times (22) greater than that of land and contains more than 90 percent of all life on Earth even though the ocean has fewer distinct species. Tạm dịch: Như vậy nghĩa là 2/3 bề mặt Trái đất là nước và những sinh vật biển sống ở mọi tầng của đại dương, và tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn gấp 100 lần không gian trên đất liền và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít những loài đặc thù hơn đất liền. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Cùng với những lo ngại về sự biến mất ngày càng gia tăng của các loài sinh vật và môi trường sống là nhận thức được nâng cao về tầm quan trọng của sự đa dạng sinh học, số lượng loài trong một hệ sinh thái đặc thù, đối với sự tồn vong của Trái đất và con người. Có rất nhiều tài liệu đã viết về sự đa dạng của các sinh vật trên cạn, cụ thể là về sự sống rất đỗi phong phú có liên quan đến môi trường sống ở rừng mưa nhiệt đới. Tuy nhiên chỉ có tương đối ít người nói về sự đa dạng của sự sống dưới biển mặc dù hệ thống rạn san hô có thể sánh tầm với rừng mưa nhiệt đới về mức độ phong phú của sinh vật sống. Một người ngoài hành tinh đến khám phá Trái đất có thể sẽ ưu tiên tới những nơi có ưu thế hơn - nơi có tính đặc trưng nhất – là đại dương. Loài người có sự thiên vị đối với mặt đất nên đôi khi nó là thứ cản trở việc nghiên cứu thực sự về các vấn đề toàn cầu. Nhìn rộng ra thì chúng ta có thể dễ dàng nhận ra rằng đất liền chỉ chiếm 1/3 bề mặt Trái đất. Như vậy nghĩa là 2/3 bề mặt Trái đất là nước và những sinh vật biển sống ở mọi tầng của đại 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
dương, và tổng không gian sống ba chiều của đại dương có lẽ lớn gấp 100 lần không gian trên đất liền và chứa hơn 90% sự sống trên Trái đất mặc dù đại dương có ít những loài đặc thù hơn đất liền. 23 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: No sooner + had + S + P2 + than + S + V_ed: Vừa mới … thì … Not until + S + V + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến khi … Hardly + had + S + P2 + when + S + V_ed/ cột 2: Ngay sau khi … Tạm dịch: Ngay sau khi cậu bé ra khỏi nhà, trời bắt đầu mưa to. A. Cậu bé vừa mới ra khỏi nhà thì trời bắt đầu mưa to. B. sai ngữ pháp: got => get C. Ngay sau khi trời bắt đầu mưa to thì cậu bé ra khỏi nhà. => sai nghĩa D. Trời đã mưa rất to trước khi cậu bé ra khỏi nhà. => sai nghĩa Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Cách dùng: Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Cấu trúc: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive Without + N/ V_ing, S + would/ could/ might + V_infinitive: Nếu không có cái gì … Câu đề bài diễn tả một sự thật ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại Tạm dịch: Cô ấy có nhiều tiền, vì vậy cô ấy có thể mua một ngôi nhà lớn trong thành phố. A. sai ngữ pháp: câu điều kiện loại 1 => câu điều kiện loại 2 B. sai ngữ pháp: had => didn’t have, could => couldn’t C. sai ngữ pháp: had had => didn’t have, could => couldn’t D. Nếu không có tiền, cô ấy không thể mua một ngôi nhà lớn trong thành phố. Chọn D. 25 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: practicable (adj): khả thi, có thể thực hiện được practical (adj): thực tế Sửa: practicable => practical Tạm dịch: Cho đến khi phát minh ra điện thoại, các tòa nhà chọc trời vẫn không được coi là thực tế cho lắm. Chọn C. 26 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất Trước và sau “and” là danh động từ “playing”, “getting” => trước “and” cũng điền danh động từ (V-ing). Sửa: to run => running Tạm dịch: Trẻ em thích chơi trong bùn, chạy qua những mái chèo và lấm bẩn. Chọn B. 27 (NB) 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ “Each nurse” là chủ ngữ số ít => động từ chia theo chủ ngữ số ít. Sửa: report => reports Tạm dịch: Mỗi y tá đến phòng mổ khi được gọi tên. Chọn C. 28 (TH) Kiến thức: So sánh hơn, so sánh bằng Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more/ less + adj + than + S2 So sánh bằng: S + be + (not) + as + adj + as + S2 => kém hơn ~ không bằng Tạm dịch: Mai kém xinh hơn mẹ của cô ấy. A. Mai xinh đẹp hơn mẹ của cô ấy. => sai nghĩa B. Mẹ của Mai không xinh đẹp bằng cô ấy. => sai nghĩa C. Mẹ của Mai kém xinh hơn cô ấy. => sai nghĩa D. Mai không xinh đẹp bằng mẹ của cô ấy. Chọn D. 29 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: S + promised + to V_infinitive: Ai đó hứa làm gì S + denied + V_ing: Ai đó phủ nhận làm gì S + reminded + O + to V_infinitive: Ai đó nhắc nhở ai làm gì S + objected + to V_ing: Ai đó phản đối làm gì Lùi thì hiện tại đơn => quá khứ đơn Chuyển đại từ “you” => “me”, “I” => “he” Tạm dịch: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tôi đến sân bay”, anh ấy nói với tôi. A. Anh ấy đã hứa sẽ gọi cho tôi ngay khi đến sân bay. B. Anh ấy đã phủ nhận việc gọi cho tôi ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa C. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay. => sai nghĩa D. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi ngay khi đến sân bay. => sai nghĩa Chọn A. 30 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: It is possible that + S + V: Có khả năng là … Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: S + might not have P2: Ai đó có thể là không … (phỏng đoán trong quá khứ nhưng không có cơ sở) S + needn’t have P2: Ai đó không cần làm gì trong quá khứ (đã làm rồi) S + should not have P2: Ai đó không nên làm gì trong quá khứ (đã làm rồi) S + can’t have P2: Ai đó chắc chắn không thể làm gì trong quá khứ Tạm dịch: Có khả năng là Hoa đã không nghe thấy tên mình được gọi. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Hoa có thể đã không nghe thấy họ gọi tên cô ấy. B. Hoa không cần phải nghe thấy họ gọi tên cô ấy. => sai nghĩa C. Hoa lẽ ra không nên nghe thấy họ gọi tên cô ấy. => sai nghĩa D. Hoa không thể nghe thấy họ gọi tên cô ấy. => sai nghĩa Chọn A. 31 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. electric /ɪˈlektrɪk/ B. eternal /ɪˈtɜːnl/ C. opponent /əˈpəʊnənt/ D. personal /ˈpɜːsənl/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn D. 32 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. appeal /əˈpiːl/ B. confide /kənˈfaɪd/ C. reserve /rɪˈzɜːv/ D. happen /ˈhæpən/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn D. 33 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 4, bài học mà người cha muốn truyền lại cho các con là gì? A. Những bài học đạo đức có thể đến từ những điều bình thường và không ngờ đến nhất B. Cho dù bên ngoài đang là mùa nào, bạn luôn phải nâng niu nó. C. Tuổi già của con người cũng giống như mùa đông của tự nhiên. D. Kiên trì vượt qua khó khăn và sớm hay muộn gì thì thời điểm tốt đẹp hơn chắc chắn sẽ đến. Thông tin: Don't judge a life by one difficult season. Don't let the pain of one season destroy the joy of all the rest. Tạm dịch: Đừng phán xét một cuộc sống chỉ qua một giai đoạn khó khăn, trắc trở nào đó. Đừng để một nỗi đau nhỏ nhoi trong một thời kỳ phá hủy đi tất cả niềm vui của phần còn lại trong đời. Chọn D. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _________. A. the pleasure, joy and love: niềm vui, niềm vui và tình yêu B. green buds: chồi xanh C. the four sons: bốn người con trai D. trees, people: cây cối, con người Thông tin: He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are - and the pleasure, joy, and love that come from that life- can only be measured at the end, when all the seasons are up. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Ông nói với họ rằng các con không thể đánh giá một cái cây, hay một con người, chỉ qua một mùa hay một giai đoạn duy nhất mà bản chất thực sự của họ - niềm vui thú, sự hân hoan và tình yêu đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được đánh giá tại cái khoảng khắc cuối cùng, khi mà tất cả các mùa đã xuất hiện. Chọn D. 35 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào làm tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Cha và bốn cậu con trai B. Sự quan sát một cái cây C. Các mùa của cuộc sống D. Yêu tất cả các mùa trong năm Thông tin: - He told them that you cannot judge a tree, or a person, by only one season, and that the essence of who they are - and the pleasure, joy, and love that come from that life - can only be measured at the end, when all the seasons are up. - Don't judge a life by one difficult season. Don't let the pain of one season destroy the joy of all the rest. Tạm dịch: - Ông nói với họ rằng các con không thể đánh giá một cái cây, hay một con người, chỉ qua một mùa hay một giai đoạn duy nhất mà bản chất thực sự của họ - niềm vui thú, sự hân hoan và tình yêu đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được đánh giá tại cái khoảng khắc cuối cùng, khi mà tất cả các mùa đã xuất hiện. - Đừng phán xét một cuộc sống chỉ qua một giai đoạn khó khăn, trắc trở nào đó. Đừng để một nỗi đau nhỏ nhoi trong một thời kỳ phá hủy đi tất cả niềm vui của phần còn lại trong đời. Chọn C. 36 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, đến lượt mình thì người con trai thứ hai thấy gì? A. Cây đang ra hoa và tỏa hương thơm ngào ngạt. B. Cây cối trĩu quả, tràn trề sinh lực. C. Cây đang ra nụ và căng tràn sức sống. D. Cây cối ủ rũ, khô héo và cong queo. Thông tin: The second son said no - it was covered with green buds and full of promise. Tạm dịch: Người con trai thứ hai kêu nó không như vậy - cậu nói cái cây được bao phủ bởi những chồi non xanh mơn mởn và đong đầy hứa hẹn. Chọn C. 37 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “laden” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. laden (adj): chất đầy, nặng trĩu A. decorated (P2): trang trí B. given (P2): đưa ra C. enhanced (P2): nâng cao D. loaded (P2): tải => laden = loaded Thông tin: The third son disagreed, he said it was laden with blossoms that smelled so sweet and looked so beautiful, it was the most graceful thing he had ever seen. Tạm dịch: Người con trai thứ ba không đồng ý, cậu ta nói nó mọc đầy hoa thơm ngào ngạt và trông tuyệt đẹp, đó là thứ duyên dáng, kiều diễm nhất mà cậu ta từng được chiêm ngưỡng. Chọn D. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Chuyện kể rằng có một người đàn ông có bốn người con trai. Ông muốn các con của mình học cách không phán xét mọi thứ một cách quá vội vàng. Vì vậy, ông lần lượt cử mỗi người đi hoàn thành một nhiệm vụ là đi quan sát một cây lê ở cách nhà rất xa. Người con trai thứ nhất bắt đầu đi vào mùa đông, người con thứ hai vào mùa xuân, người thứ ba vào mùa hè, và cậu con trai út sẽ đi vào mùa thu. Khi họ đã hoàn thành nhiệm vụ và quay trở lại, ông gọi các con lại với nhau để cùng mô tả những gì bọn họ đã thấy. Người con trai đầu nói rằng cái cây trông thật xấu xí, cong queo và ngoằn ngoèo. Người con trai thứ hai kêu nó không như vậy - cậu nói cái cây được bao phủ bởi những chồi non xanh mơn mởn và đong đầy hứa hẹn. Người con trai thứ ba không đồng ý, cậu ta nói nó mọc đầy hoa thơm ngào ngạt và trông tuyệt đẹp, đó là thứ duyên dáng, kiều diễm nhất mà cậu ta từng được chiêm ngưỡng. Người con trai cuối cùng không đồng ý với tất cả bọn họ; cậu ấy nói rằng lê đã chín và trĩu quả, tràn đầy sức sống và sự viên mãn. Sau cùng, người đàn ông giải thích cho các con của mình rằng họ đều nói đúng cả vì họ đã quan sát được đúng những chi tiết về cây lê nhưng đó lại chỉ là một mùa trong cả cuộc đời của cái cây. Ông nói với họ rằng các con không thể đánh giá một cái cây, hay một con người, chỉ qua một mùa hay một giai đoạn duy nhất mà bản chất thực sự của họ - niềm vui thú, sự hân hoan và tình yêu đến từ cuộc sống đó - chỉ có thể được đánh giá tại cái khoảng khắc cuối cùng, khi mà tất cả các mùa đã xuất hiện. Nếu các con từ bỏ ngay khi mùa đông giá lạnh ập đến, con cũng sẽ để vụt mất bao hứa hẹn khi xuân sang, vẻ đẹp rực rỡ mùa hạ và sự vẹn toàn đong đầy của mùa thu. Đừng phán xét một cuộc sống chỉ qua một giai đoạn khó khăn, trắc trở nào đó. Đừng để một nỗi đau nhỏ nhoi trong một thời kỳ phá hủy đi tất cả niềm vui của phần còn lại trong đời. 38 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: relatively (adv): một cách tương đối A. absolutely (adv): một cách hoàn toàn, tuyệt đối B. relevantly (adv): có liên quan C. comparatively (adv): một cách tương đối D. almost (adv): gần như, hầu như => relatively = comparatively Tạm dịch: Việc sử dụng tia laze trong phẫu thuật những năm gần đây đã trở nên tương đối phổ biến. Chọn C. 39 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: hampered (P2): cản trở A. encouraged (P2): khuyến khích B. assisted (P2): hỗ trợ C. endangered (P2): gặp nguy hiểm D. prevented (P2): ngăn cản, ngăn chặn => hampered = prevented Tạm dịch: Những nỗ lực của công ty chứng tỏ năng suất của công ty đã bị cản trở do thiếu vốn. Chọn D. 40 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: kicked it into touch: ngừng làm nó/ loại bỏ nó A. mention it: đề cập đến nó B. forgot it: quên nó đi C. approved it: tán thành nó, chấp thuận nó D. measure it: đo đạc nó, đánh giá nó 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> kicked it into touch >< approved it Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn khả thi nên chúng tôi đã hủy bỏ nó. Chọn C. 41 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: impediment (n): trở ngại, cản trở A. obstacle (n): chướng ngại vật B. barrier (n): rào cản C. advantage (n): lợi thế D. disadvantage (n): bất lợi => impediment >< advantage Tạm dịch: Tình trạng thể chất của cô không phải là trở ngại cho sự nghiệp ca sĩ. Cô ấy đã giành được rất nhiều giải thưởng. Chọn C. 42 (NB) Kiến thức: Cách phát âm đuôi “ed” Giải thích: A. engaged /ɪnˈɡeɪdʒd/ B. decided /dɪˈsaɪdɪd/ C. appeared /əˈpɪəd/ D. threatened /ˈθretnd/ Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/ TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. Chọn B. 43 (NB) Kiến thức: Cách phát âm “u” Giải thích: A. funny /ˈfʌni/ B. student /ˈstjuːdnt/ C. rubbish /ˈrʌbɪʃ/ D. upper /ˈʌpə(r)/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /juː/, còn lại phát âm là /ʌ/. Chọn B. 44 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Sau đây là các nguồn ô nhiễm không khí được đề cập trong đoạn 3, NGOẠI TRỪ ______. A. chemicals: hóa chất B. industrial: công nghiệp C. factories sewage: nước thải nhà máy D. refineries waste: chất thải nhà máy lọc dầu Thông tin: This could include particulate matter, most commonly attributed to industrial plants and refineries waste, or chemicals like CO2 or Methane (which are also products of plants and refineries as well as cars and other modes of transportation). Tạm dịch: Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan (cũng là sản phẩm của các nhà máy và nhà máy lọc dầu cũng như ô tô và các phương thức vận chuyển khác). 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 45 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Những ảnh hưởng xấu đến sức khỏe do đô thị hóa không lớn hơn những lợi ích mà nó mang lại cho người dân ở các thành phố đô thị. B. Một trong những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe là do dân số quá đông ở các nước công nghiệp phát triển. C. Sống ở thành thị trong thời gian dài sẽ làm cho tuổi thọ của cư dân bị rút ngắn. D. Người dân ở các nước phát triển ít bị ảnh hưởng sức khỏe do đô thị hóa hơn người dân ở các nước đang phát triển. Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Chọn D. 46 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cụm từ “these problems” trong đoạn 2 đề cập đến điều gì? B. những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất A. các nước công nghiệp phát triển C. nhiều việc làm và không gian sống D. những người nhập cư Thông tin: As it would be expected, developing countries tend to see more negative physical health effects than modern countries in regard to urbanization. One example of a developing country experiencing these problems is China. Tạm dịch: Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển đang gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc. Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn cuối, tại sao dân thành thị dễ mắc bệnh từ thức ăn? A. Vì thực phẩm này có chất lượng thấp và tỷ lệ natri và đường cao. B. Vì thực phẩm này rất ngon nên mọi người có xu hướng ăn nhiều hơn bình thường. C. Do chế độ ăn của con người thay đổi. D. Vì cách mọi người có được thực phẩm này khá dễ tiếp cận, nhanh chóng và dễ dàng. Thông tin: Because this food is so accessible, people tend to eat it more. This increase in consumption of low quality food can then lead to diabetes, hypertension, heart disease, obesity, or many other health conditions. Tạm dịch: Bởi vì chúng rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác. Chọn D. 48 (VD) 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “detrimental” trong đoạn 3 chủ yếu có nghĩa là ______. detrimental (adj): có hại, bất lợi A. beneficial (adj): có lợi B. positive (adj): tích cực C. harmful (adj): có hại D. dangerous (adj): nguy hiểm => detrimental = harmful Thông tin: When exposed to these conditions for a prolonged period of time, one can experience even more detrimental health effects like the acceleration of aging, loss of lung capacity and health, being more susceptible to respiratory diseases, and a shortened life span. Tạm dịch: Khi tiếp xúc với những môi trường độc hại này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những ảnh hưởng xấu hơn đến sức khỏe như tăng tốc độ lão hóa, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và giảm tuổi thọ. Chọn C. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “congested” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______. congested (adj): đông đúc, mật độ giao thông cao A. sparse (adj): thưa thớt B. overcrowded (adj): đông đúc C. fresh (adj): tươi D. contaminated (adj): bị ô nhiễm => congested = overcrowded Thông tin: One very common and fairly obvious negative aspect of highly congested urban areas is air pollution. Tạm dịch: Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Chọn B. 50 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Câu nào sau đây có thể được coi là tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn? A. Thành phố đô thị - Cơ hội mới để phát triển cộng đồng B. Đô thị hóa - Ưu và nhược điểm C. Các nước đang phát triển - Đô thị hóa nhanh nhất D. Đô thị hóa - Sức khỏe của con người bị ảnh hưởng như thế nào Thông tin: This article will discuss and present data on the implications of urbanization on the physical health of humans living in these large urban areas. Tạm dịch: Bài báo này sẽ thảo luận và trình bày dữ liệu về các tác động của đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người sống trong các khu đô thị lớn này. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Nhiều người coi các thành phố, đô thị lớn là cả một kỳ quan của trí tưởng tượng và sức sáng tạo của nhân loại. Chúng thể hiện mức độ tiến xa của dân số loài người về mặt phát triển cộng đồng. Nhiều điều tích cực xuất phát từ quá trình đô thị hóa, nhưng cũng có những điều tiêu cực kèm theo. Bài báo này sẽ thảo luận 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
và trình bày dữ liệu về các tác động của đô thị hóa đối với sức khỏe thể chất của con người sống trong các khu đô thị lớn này. Đúng như dự đoán, các nước đang phát triển đều có xu hướng nhận thức được việc xuất hiện nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất con người hơn là các nước hiện đại liên quan đến quá trình đô thị hóa. Một ví dụ về một quốc gia đang phát triển đang gặp phải những vấn đề này là Trung Quốc. Trung Quốc là một quốc gia mà trong vòng 30 - 40 năm qua đã từ một xã hội nông nghiệp trở thành một nước công nghiệp với sự phát triển đáng kể. Quá trình công nghiệp hóa này đã dẫn đến nhu cầu lớn hơn vào các thành phố tập trung, “tập trung” nghĩa là sẽ có nhiều việc làm và không gian sống trong các phạm vi gần. Đây là những điều được gọi là đô thị hóa. Trong hầu hết các thập kỷ gần đây, kể từ khi Trung Quốc thay đổi để trở thành một nền kinh tế dựa trên công nghiệp, quốc gia này đã trải qua số lượng người di cư trong biên giới của mình cao kỷ lục. Trên thực tế, số lượng các thành phố với hơn 500.000 người dân đã tăng lên gấp đôi. Những cuộc di cư này thường là của những người từ các vùng nông thôn Trung Quốc chuyển đến các khu vực đô thị mới. Do lượng dân cư đô thị đổ dồn vào quá lớn, những người này có nhiều khả năng gặp phải những thách thức, vấn đề về mặt sức khỏe. Một khía cạnh tiêu cực khác rất phổ biến và khá rõ ràng của các khu đô thị vô cùng đông đúc là ô nhiễm không khí. Ô nhiễm không khí được định nghĩa là bất kỳ chất độc hại nào lơ lửng trong không khí. Nó có thể bao gồm các chất dạng hạt thường được cho là do chất thải của các nhà máy công nghiệp và nhà máy lọc dầu, hoặc các chất hóa học như CO2 hoặc Metan (cũng là sản phẩm của các nhà máy và nhà máy lọc dầu cũng như ô tô và các phương thức vận chuyển khác). Do có rất nhiều người ở các thành phố đô thị hóa này, ô nhiễm không khí được cho là rất nghiêm trọng. Những tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe khác nhau như: hen suyễn, các vấn đề về tim mạch hoặc bệnh tật, và các loại ung thư khác nhau (phổ biến nhất là ung thư phổi). Khi tiếp xúc với những môi trường độc hại này trong một thời gian dài, người ta có thể gặp phải những ảnh hưởng xấu hơn đến sức khỏe như tăng tốc độ lão hóa, giảm dung tích và sức khỏe của phổi, dễ mắc các bệnh về đường hô hấp và giảm tuổi thọ. Còn một cách khác mà quá trình đô thị hóa làm ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân là sự thay đổi của con người trong chế độ ăn uống. Ví dụ, các đô thị có xu hướng mang đến rất nhiều thực phẩm dễ tiếp cận một cách nhanh chóng và dễ dàng. Các loại thực phẩm này lại có nhiều khả năng không có chất lượng cao cũng như chứa một lượng lớn natri và đường. Bởi vì chúng rất dễ tiếp cận, mọi người thường có xu hướng ăn nó nhiều hơn. Sự gia tăng tiêu thụ thực phẩm chất lượng thấp này sau đó có thể dẫn đến bệnh tiểu đường, tăng huyết áp, bệnh tim, béo phì hoặc nhiều tình trạng sức khỏe khác. ----HẾT---
19
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BẮC GIANG
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 406
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 1 to 8. One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy. The Lord of the Rings. Born in 1892, Tolkien received his education from Oxford and then served in World War I. After the war, he became a professor of Anglo-Saxon and English language and literature at Oxford University. Although published in 1965, the three books that comprise the Lord of the Rings were written in intervals from 1936 to 1949. This was mainly due to Tolkien's responsibilities as a professor and the outbreak of World War II. By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. The trilogy is remarkable not only for its highly developed account of historical fiction but also its success as a modern heroic epic. The main plot describes the struggle between good and evil kingdom as they try to acquire a magic ring that has the power to rule the world. The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. The characters and the setting of Middle Earth were modeled after mythological stories from Greece and Northern Europe. Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection. He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language. Tolkien was a masterful fantasy novelist who used his extensive knowledge of folklore to create a body of work that is still read and enjoyed throughout the world today. Question 1: What can we assume is NOT true about Middle Earth? A. People dominated Middle Earth. B. Middle Earth was a fictional world. C. The good and evil kingdom fought for the power. D. Middle Earth was based on European folktales. Question 2: The word "scrutinized” in the fourth paragraph could be replaced by ____________. A. denied B. enjoyed C. criticized D. examined Question 3: What does this paragraph mainly discuss? A. The popularity of J.R.R Tolkien. B. J.R.R Tolkien's work as a professor. C. All of J.R.R Tolkien's fantasy books. D. J.R.R Tolkien and his trilogy. Question 4: According to the passage, when did "the Lord of the Rings" trilogy become popular with young people? A. In 1892 B. In the late 1960s 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Between 1936 and 1946 C. After World War II Question 5: When did Tolkien begin to create this trilogy? A. During World War I B. When he was a professor C. When he was a student D. During World War II Question 6: What does the word "trilogy" in the first paragraph mean? A. A specific type of fantasy novel. B. A group of three literary books. C. An unrelated group of books. D. A long novel. Question 7: What is the setting of Tolkien's trilogy? A. Oxford University. B. England in the 1800's. C. Modem - day Greece. D. Middle Earth. Question 8: The word "fascinating" in the second paragraph could be replaced by ____________. A. thrilling B. boring C. terrifying D. extremely interesting Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions from 9 to 10. Question 9: Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger. A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger. B. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger. C. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger. D. Having been trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger. Question 10: Hans told us about his investing in the company. He did it on his arrival at the meeting. A. No sooner had Hans arrived at the meeting than he told us about his investing in the company. B. Only after investing in the company did Hans inform us of his arrival at the meeting. C. Not until Hans told us that he would invest in the company did he arrive at the meeting. D. Hardly had he informed us about his investing in the company when Hans arrived at the meeting. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions from 11 to 12. Question 11: A. suggest B. difficult C. industrial D. supply Question 12: A. laughed B. checked C. weighed D. washed Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions from 13 to 15. Question 13: This film is interesting but the film we saw last week was more interesting. A. The film we saw last week was more interesting as this one. B. The film we saw last week was as interesting as this one. C. The film we saw last week was less interesting than this one. D. The film we saw last week was more interesting than this one. Question 14: “I'm sorry I gave you the wrong number", said Paul to Susan. A. Paul denied giving Susan the wrong number. B. Paul apologized to Susan for giving the wrong number. C. Paul accused Susan of giving him the wrong number. D. Paul thanked to Susan for giving the wrong number. Question 15: It was careless of you to leave the windows open last night. A. You might have been careless because you left the windows open last night. B. You shouldn't have left the windows open last night. C. You shouldn't leave the windows open last night. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. You are so careless that you left the windows open last night. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 16 to 17. Question 16: I think it's impossible to abolish school examinations. They are necessary to evaluate students' progress. A. organize B. extinguish C. continue D. stop Question 17: They believe that life will be far better than it is today, so they tend to look on the bright side in any circumstance. A. be pessimistic B. be optimistic C. be smart D. be confident Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 18 to 22. Higher education also provides a competitive edge in the career market. We all know that in the economic times we are living in today, finding jobs is not guaranteed. The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (18) _______ isn't nearly enough to put people in jobs they are seeking. As a job seeker, you're competing with a high number of experienced workers (19) _______ have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (20) _______, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn't (21) _______ a higher education. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (22) _______ to be valuable to their organization. A college education is an investment that doesn't just provide you with substantial rewards. It benefits the hiring company as well. Question 18: A. activities B. responsibilities C. opportunities D. possibilities Question 19: A. who B. where C. which D. whose Question 20: A. Moreover B. Otherwise C. Therefore D. However Question 21: A. refused B. received C. permitted D. applied Question 22: A. unemployed B. employment C. employer D. employee Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 23 to 36. Question 23: If Tom __________ an alarm, the thieves wouldn't have broken into his house. A. have installed B. installs C. installed D. had installed Question 24: He is exhausted. He __________ around the whole afternoon trying to clean the house before the guests arrive. A. has been running B. has run C. be running D. was running Question 25: No one enjoys __________ in public. A. being made fun of B. to make fun of C. to be made fun of D. making fun of Question 26: __________ number of boys were swimming in the lake, but I didn't know __________ exact number of them. A. A/an B. The/the C. A/the D. The/an Question 27: The goal is to make higher education available to everyone who is willing and capable __________ his financial situation. A. in terms of B. regardless of C. owing to D. with reference to Question 28: __________ the table, Mr. Robert called the family for support. A. Being laid B. Having lying C. Having laid D. Have laid Question 29: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first women __________ as a full professor at Princeton University. A. to appoint B. who be appointed C. to be appointed D. was appointed 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 30: __________ you like what I want to do or not, you won't make me change my mind. A. If B. When C. Whatever D. Because Question 31: Do you think doing the household chores is the __________ of women? A. responsibility B. responsible C. responsive D. responsibly Question 32: Remember that things such as language, food and clothing are simply expressions of our cultural __________. A. celebration B. identity C. assimilation D. solidarity Question 33: Peter has a separate room for his musical __________. A. instruments B. facilities C. tools D. equipment Question 34: You will have to __________ your holiday if you are too ill to travel. A. put aside B. call off C. back out D. cut down Question 35: Ischaemic heart disease and stroke are the world's biggest killers, __________ for a combined 15.2 million deaths in 2016. A. calling B. applying C. caring D. accounting Question 36: _________, Nam Cao is a realistic writer, but he still used a lot of romance in his stories. A. On the other hand B. On the contrary C. On my part D. On the whole Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 37 to 41. Rainforests Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground. Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands. Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world. Question 37: What is the passage mainly about? A. How much oxygen rainforests make. B. Facts about rainforests. C. Where rainforest are located. D. Kinds of forests.' Question 38: According to the passage, rainforests provide human all of the following EXCEPT? A. Lung problems. B. Drugs used to fight and cure cancer. C. Oxygen. D. Fresh water. Question 39: The pronoun "They" in bold in the passage refers to ______. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. plants. C. rainforests. D. insects. A. trees. Question 40: Where would you find the largest rainforest in the world? A. Northeastern Australia. B. Southeast Asia. C. Western Africa. D. South America. Question 41: The word "harvest" in paragraph 3 is closest in meaning to ______. A. gather B. destroy C. reduce D. create Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions from 42 to 43. Question 42: A. confide B. appeal C. tension D. reserve Question 43: A. stimulate B. devastate C. sacrifice D. deliver Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions from 44 to 46. Question 44: The number of students attending universities to study economics have increased steadily A. attending B. of students C. have D. economics Question 45: Hardly did he enter the room when all the lights went out. A. the lights B. did he enter C. went D. when Question 46: I am not fond of reading fiction books as they are imaginable ones which are not real. A. imaginable B. are C. as D. fond of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges from 47 to 48. Question 47: Interviewer: "What sort of job are you looking for?" - Curtis: “_____________” A. Oh, for me the most important is job satisfaction and I can have some work experience. B. As a student, the most interesting thing about the job is working with people. C. Well, I'm still in school, so I want something either in the evening or on the weekend. D. No, I don't think so. I'd really prefer something outdoors. Question 48: Peter: "Hi, David, do you think it's possible for you to have a talk sometime today?" - David: "_____” A. I wish I had been free yesterday to have time with you. B. I'd love to, but I've got a pretty tight schedule today. C. No more time for me. I have to work with my boss. D. Excuse me; however, I'm so busy all day from morning. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions from 49 to 50. Question 49: I'm becoming increasingly absent-minded. Last week, I locked myself out of my house twice. A. being considerate of things B. often forgetting things C. forgetful of one's past D. remembering to do right things Question 50: Peter is the black sheep of the family, so he is never welcomed there. A. the eldest child B. a beloved member C. the only child D. a bad and embarrassing member
5
ĐÁP ÁN 2-D
3-D
4-B
5-C
6-B
7-D
8-D
9-D
10-A
11-C
12-C
13-D
14-B
15-B
16-C
17-A
18-C
19-A
20-D
21-B
22-D
23-D
24-A
25-A
26-C
27-B
28-C
29-C
30-C
31-A
32-B
33-A
34-B
35-D
36-D
37-B
38-A
39-C
40-D
41-A
42-C
43-D
44-C
45-B
46-A
47-C
48-B
49-B
50-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì chúng ta có thể cho là KHÔNG đúng về Trung Địa? A. Con người thống trị Trung Địa. B. Trung Địa là một thế giới hư cấu. C. Vương quốc thiện và ác tranh giành quyền lực. D. Trung Địa dựa trên các câu chuyện dân gian châu Âu. Thông tin: Established before humans populated the Earth, Middle Earth was inhabited by good and evil creatures such as hobbits, elves, monsters, wizards, and some humans. Tạm dịch: Được thành lập trước khi con người sinh sống trên Trái đất, Trung Địa là nơi sinh sống của các sinh vật thiện và ác như người Hobbit, yêu tinh, quái vật, pháp sư và một vài người. Chọn A. 2 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "scrutinized" (xem xét kỹ lưỡng) trong đoạn thứ tư có thể được thay thế bằng từ ____________. A. deny – denied: từ chối B. enjoy – enjoyed: thích, tận hưởng C. criticize – criticized: chỉ trích D. examine – examined: xem xét, kiểm tra Thông tin: Although readers have scrutinized the texts for inner meaning and have tried to connect the trilogy with Tolkien's real life experiences in England during World War II, he denied the connection. Tạm dịch: Mặc dù độc giả đã xem xét kỹ lưỡng các văn bản để tìm ý nghĩa bên trong và cố gắng kết nối bộ ba với kinh nghiệm sống của chính Tolkien ở Anh trong Thế chiến thứ hai, nhưng ông đã phủ nhận mối liên hệ này. Chọn D. 3 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn này chủ yếu bàn về điều gì? A. Sự nổi tiếng của J.R.R Tolkien. B. J.R.R Tolkien làm việc với tư cách là một giáo sư. C. Tất cả những cuốn sách giả tưởng của J.R.R Tolkien. D. J.R.R Tolkien và bộ ba tác phẩm của ông. Thông tin: One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy, The Lord of the Rings. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỷ 20, J.R.R Tolkien, đã đạt được danh tiếng thông qua bộ ba tác phẩm đầy sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn. Chọn D. 4 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, bộ ba phim "Chúa tể những chiếc nhẫn" trở nên phổ biến với giới trẻ từ khi nào? A. Năm 1892 B. Cuối những năm 1960 C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai D. Từ năm 1936 đến năm 1946 Thông tin: By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. Tạm dịch: Vào cuối những năm 1960, bộ ba hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội học khi những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu thần thoại và truyền thuyết do Tolkien tạo ra. Chọn B. 5 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tolkien bắt đầu tạo ra bộ ba này khi nào? A. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất B. Khi ông ấy là một giáo sư C. Khi còn là sinh viên D. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai Thông tin: He claims that the story began in his years as an undergraduate student and grew out of his desire to create mythology and legends about elves and their language. Tạm dịch: Ông ấy tuyên bố rằng câu chuyện bắt đầu từ những năm ông còn là sinh viên đại học và phát triển từ mong muốn tạo ra thần thoại và truyền thuyết về yêu tinh và ngôn ngữ của họ. Chọn C. 6 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "trilogy" (bộ ba) trong đoạn đầu tiên có nghĩa là gì? A. Một loại tiểu thuyết kỳ ảo cụ thể. B. Một nhóm ba cuốn sách văn học. C. Một nhóm sách không liên quan. D. Một cuốn tiểu thuyết dài. Thông tin: One of the most interesting authors of the twentieth century, J.R.R Tolkien, achieved fame through his highly inventive trilogy. Tạm dịch: Một trong những tác giả độc thú vị nhất của thế kỷ 20, J.R.R Tolkien, đã đạt được danh tiếng thông qua bộ ba tác phẩm đầy sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn. Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bối cảnh của bộ ba tác phẩm Tolkien là gì? A. Đại học Oxford. B. Nước Anh vào những năm 1800. C. Modem - ngày Hy Lạp. D. Trung Địa. Thông tin: The novels, which are set in a time called Middle Earth, describe a detailed fantasy world. Tạm dịch: Cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh thời gian gọi là Trung Địa, mô tả chi tiết một thế giới tưởng tượng. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 8 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "fascinating" (hấp dẫn) trong đoạn thứ hai có thể được thay thế bằng từ ____________. A. thrilling (adj): ly kỳ B. boring (adj): nhàm chán C. terrifying (adj): kinh hoàng D. extremely interesting (adj): cực kỳ thú vị Thông tin: By the late 1960s, this fascinating trilogy had become a sociological phenomenon as young people intently studied the mythology and legends created by Tolkien. Tạm dịch: Vào cuối những năm 1960, bộ ba hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội học khi những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu thần thoại và truyền thuyết do Tolkien tạo ra. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Một trong những tác giả thú vị nhất của thế kỷ 20, J.R.R Tolkien, đã đạt được danh tiếng thông qua bộ ba tác phẩm đầy sáng tạo của mình, Chúa tể của những chiếc nhẫn. Sinh năm 1892, Tolkien được đào tạo từ trường Oxford và sau đó phục vụ trong Thế chiến I. Sau chiến tranh, ông trở thành giáo sư về ngôn ngữ và văn học Anglo-Saxon, Anh tại Đại học Oxford. M ặc dù được xuất bản vào năm 1965, bộ ba cuốn sách Chúa tể của những chiếc nhẫn được viết trong khoảng thời gian từ năm 1936 đến năm 1949. Điều này chủ yếu là do Tolkien đảm nhận trách nhiệm của một giáo sư và sự bùng nổ của Chiến tranh thế giới thứ hai. Vào cuối những năm 1960, bộ ba hấp dẫn này đã trở thành một hiện tượng xã hội học khi những người trẻ tuổi chăm chú nghiên cứu thần thoại và truyền thuyết do Tolkien tạo ra. Bộ ba này đáng chú ý không chỉ nhờ sự phát triển rất cao về tiểu thuyết lịch sử mà thành công của nó còn được coi như là như một sử thi anh hùng hiện đại. Cốt truyện chính mô tả cuộc đấu tranh giữa vương quốc thiện và ác khi họ cố gắng giành lấy một chiếc nhẫn ma thuật có sức mạnh thống trị thế giới. Cuốn tiểu thuyết lấy bối cảnh thời gian gọi là Trung Địa, mô tả chi tiết một thế giới tưởng tượng. Được thành lập trước khi con người sinh sống trên Trái đất, Trung Địa là nơi sinh sống của các sinh vật thiện và ác như người Hobbit, yêu tinh, quái vật, pháp sư và một vài người. Các nhân vật và bối cảnh của Trung Địa được mô phỏng theo những câu chuyện thần thoại từ Hy Lạp và Bắc Âu. Mặc dù độc giả đã xem xét kỹ lưỡng các văn bản để tìm ý nghĩa bên trong và cố gắng kết nối bộ ba với kinh nghiệm sống của chính Tolkien ở Anh trong Thế chiến thứ hai, nhưng ông đã phủ nhận mối liên hệ này. Ông ấy tuyên bố rằng câu chuyện bắt đầu từ những năm ông còn là sinh viên đại học và phát triển từ mong muốn tạo ra thần thoại và truyền thuyết về yêu tinh và ngôn ngữ của họ. Tolkien là một tiểu thuyết gia kỳ ảo bậc thầy, người đã sử dụng kiến thức sâu rộng của mình về văn học dân gian để tạo ra một tác phẩm vẫn được đọc và suy ngẫm trên khắp thế giới ngày nay. 9 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Julie – she), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. But for/ Without + N, S + would have Ved/ V3: nếu không nhờ, nếu không có Despite + N/Ving: Mặc dù 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Much as S + V: Mặc dù Tạm dịch: Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền. Cô ấy có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm. = D. Sau khi đã được đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm. A. Dù Julie đã có một khóa đào tạo về y học cổ truyền, cô đã có thể giúp người đàn ông ra nguy hiểm. => sai về nghĩa B. Nếu không vì khóa đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm. => sai nghĩa C. Mặc dù đã đào tạo về y học cổ truyền, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm. => sai về nghĩa Chọn D. 10 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: No sooner had + S + Ved/ V3 + than S + Ved. = Hardly had + S + Ved/ V3 + when S + Ved.: vừa mới … thì Only after + N/ Ving/ S + V + V(trợ) + S + V(chính): chỉ sau khi Not until + S + V + V(trợ) + S + V(chính): mãi đến khi Tạm dịch: Hans đã nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. Ông đã làm điều đó ngay khi đến cuộc họp. = A. Hans vừa mới đến cuộc họp thì ông ấy đã nói với chúng tôi về việc đầu tư vào công ty. B. Chỉ sau khi đầu tư vào công ty, Hans mới thông báo cho chúng tôi về việc anh ấy đến cuộc họp. => sai về nghĩa C. Mãi cho đến khi Hans nói với chung tôi rằng ông sẽ đầu tư vào công ty, ông mới đến cuộc họp. => sai về nghĩa D. Ngay sau khi thông báo cho chúng tôi về việc đầu tư của mình vào công ty thì Hans đến cuộc họp. => sai về nghĩa Chọn A. 11 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm “-u” Giải thích: A. suggest /səˈdʒest/ B. difficult /ˈdɪfɪkəlt/ C. industrial /ɪnˈdʌstriəl/ D. supply /səˈplaɪ/ Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /ʌ/, còn lại là /ə/. Chọn C. 12 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. laughed /lɑːft/ B. checked /tʃekt/ C. weighed /weɪd/ D. washed /wɒʃt/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Chọn C. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
13 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj + than N/pronoun. Công thức so sánh bằng: S + to be + as adj as + N/pronoun. Tạm dịch: Bộ phim này thú vị nhưng bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn. = D. Bộ phim chúng ta xem tuần trước thú vị hơn bộ phim này. A. sai ở “more interesting as” B. Bộ phim chúng ta đã xem tuần trước cũng thú vị như bộ phim này. => sai về nghĩa C. Bộ phim chúng ta đã xem tuần trước kém thú vị hơn bộ phim này. => sai về nghĩa Chọn D. 14 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: deny + Ving: từ chối, phủ nhận làm gì apologize to sb for doing sth: xin lỗi ai về việc làm gì accuse sb of doing sth: buộc tội ai làm việc gì thank to sb for doing sth: cảm ơn ai vì việc làm gì Tạm dịch: Paul nói với Susan “Mình xin lỗi mình đã cho bạn nhầm số.” = B. Paul xin lỗi Susan vì cho nhầm số. A. Paul phủ nhận việc cho Susan nhầm số. => sai về nghĩa C. Paul buộc tội Susan đã cho anh ta số điện thoại sai. => sai về nghĩa D. Paul cảm ơn Susan vì đã đưa nhầm số. => sai về nghĩa Chọn B. 15 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: It was careless of sb to V: ai đó thật bất cẩn khi làm gì shouldn’t + V(nguyên thể): không nên làm gì might have Ved/ V3: có lẽ là đã làm gì shouldn’t have Ved/ V3: đáng lẽ không nên làm (nhưng đã làm) so + adj + that: quá … đến nỗi … Tạm dịch: Thật bất cẩn khi bạn để cửa sổ mở tối qua. = B. Bạn đáng lẽ ra không nên mở cửa sổ vào tối qua. A. Bạn có lẽ là đã mở cửa sổ vào tối qua. => sai về nghĩa C. Bạn không nên để cửa sổ mở vào đêm qua. => sai về nghĩa D. Bạn đã bất cẩn đến nỗi bạn đã để cửa sổ mở vào đêm qua. => sai về nghĩa Chọn B. 16 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: abolish (v): loại bỏ A. organize (v): tổ chức B. extinguish (v): dập tắt 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. stop (v): dừng lại C. continue (v): tiếp tục => abolish (v): loại bỏ >< continue (v): tiếp tục Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng không thể bỏ học kỳ thi. Chúng rất cần thiết để đánh giá sự tiến bộ của học sinh. Chọn C. 17 (VD) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan A. be pessimistic: bi quan, tiêu cực B. be optimistic: lạc quan, tích cực C. be smart: thông minh D. be confident: tự tin => look on the bright side: nhìn theo hướng tích cực, lạc quan >< be pessimistic: bi quan, tiêu cực Tạm dịch: Họ tin rằng cuộc sống sẽ ngày càng tốt đẹp hơn hôm nay, nên họ luôn lạc quan trong mọi hoàn cảnh. Chọn A. 18 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. activities (n): hoạt động B. responsibilities (n): trách nhiệm C. opportunities (n): cơ hội D. possibilities (n): khả năng The number of people unemployed is still relatively high, and the number of new career (18) opportunities isn't nearly enough to put people in jobs they are seeking. Tạm dịch: Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đáp ứng cho người lao động tìm việc. Chọn C. 19 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ - where: ở đâu - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - whose + N: thay cho tính từ sở hữu Dấu hiệu: “experienced workers” (người lao động có kinh nghiệm) là danh từ chỉ người, sau chỗ trống là động từ “have been” nên cần điền đại từ quan hệ có thể làm chủ ngữ, thay cho người. As a job seeker, you're competing with a high number of experienced workers (19) who have been out of the workforce for a while and are also seeking work. Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với một số lượng lớn những người lao động có kinh nghiệm, những người đã rời khỏi lực lượng lao động một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm. Chọn A. 20 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Moreover, S + V: hơn nữa B. Otherwise, S + V: nếu không thì C. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế D. However, S + V: tuy nhiên 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
As a job seeker, you're competing with a high number of experienced workers (19) who have been out of the workforce for a while and are also seeking work. (20) However, when you have a higher education, it generally equips you for better job security. Tạm dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với một số lượng lớn những người lao động có kinh nghiệm, những người đã rời khỏi lực lượng lao động một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn. Chọn D. 21 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. refuse – refused: từ chối B. receive – received: nhận C. permit – permitted: cho phép D. apply – applied: áp dụng => receive a higher education: học cao hơn (học đại học, học sau phổ thông) Generally speaking, employers tend to value those who have completed college than those who have only completed high school and are more likely to replace that person who hasn't (21) received a higher education. Tạm dịch: Nói chung, các nhà tuyển dụng có xu hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại học hơn những người chỉ mới hoàn thành trung học phổ thông và có nhiều khả năng thay thế những người chưa được học cao hơn. Chọn B. 22 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. unemployed (adj): thất nghiệp B. employment (n): việc làm C. employer (n): ông chủ, chủ lao động D. employee (n): nhân viên Dấu hiệu: Sau “an” và tính từ “educated” ta cần một danh từ. Furthermore, some companies even go so far as to pay your tuition because they consider an educated (22) employee to be valuable to their organization. Tạm dịch: Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa đến mức trả học phí cho bạn vì họ coi một nhân viên được đào tạo có giá trị đối với tổ chức của họ. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Giáo dục đại học cũng cung cấp một lợi thế khi cạnh tranh trong thị trường nghề nghiệp. Tất cả chúng ta đều biết rằng trong thời buổi kinh tế đang sống như hiện nay, việc tìm kiếm việc làm không được đảm bảo. Số người thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, và số lượng cơ hội nghề nghiệp mới không đủ để đáp ứng cho người lao động tìm việc. Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với một số lượng lớn những người lao động có kinh nghiệm, những người đã rời khỏi lực lượng lao động một thời gian và cũng đang tìm kiếm việc làm. Tuy nhiên, khi bạn có bằng cấp cao hơn, nó thường trang bị cho bạn để đảm bảo việc làm tốt hơn. Nói chung, các nhà tuyển dụng có xu hướng đánh giá cao những người đã tốt nghiệp đại học hơn những người chỉ mới hoàn thành trung học phổ thông và có nhiều khả năng thay thế những người chưa được học cao hơn. Hơn nữa, một số công ty thậm chí còn đi xa đến mức trả học phí cho bạn vì họ coi một nhân viên được đào tạo có giá trị đối với tổ chức của họ. Giáo dục đại học là một khoản đầu tư không chỉ mang lại cho bạn những phần thưởng to lớn. Nó cũng có lợi cho công ty tuyển dụng. 23 (NB) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Dấu hiệu: động từ mệnh đề chính dạng “would have Ved/V3” => câu điều kiện loại 3. Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện giả định không có thật trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/V3, S + would + have Ved/V3. Tạm dịch: Nếu Tom lắp chuông báo động, thì tên trộm đã không đột nhập vào nhà anh ấy. Chọn D. 24 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “the whole afternoon” (cả buổi chiều) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. => nhấn mạnh tính liên tục của hành động Công thức: S + have/has been Ving. Tạm dịch: Anh ấy đang kiệt sức. Anh ấy đã chạy suốt cả buổi chiều để cố gắng dọn dẹp nhà cửa trước khi khách đến. Chọn A. 25 (TH) Kiến thức: to V/Ving Giải thích: enjoy + Ving: thích làm gì => loại B, C => bị động: enjoy being made fun of: thích bị đem ra làm trò đùa making fun of: đưa ai ra trêu đùa Tạm dịch: Không ai thích bị đem ra làm trò cười ở nơi công cộng. Chọn A. 26 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: A number of + N(số nhiều) + V(số nhiều). => loại B, D the + N(đã xác định) Ở vế thứ hai, “number” đã được xác định nên ta sử dụng “the”. Tạm dịch: Một số cậu con trai bơi trong hồ, nhưng tôi không biết chính xác số người họ là bao nhiêu. Chọn C. 27 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. in terms of: về mặt B. regardless of: bất chấp, bất kể C. owing to: bởi vì D. with reference to: về vấn đề Tạm dịch: Mục đích là khiến cho giáo dục đại học đều có thể dành cho những người sẵn sàng học và có khả năng học bất kể khả năng tài chính của người đó như thế nào. Chọn B. 28 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (Mr. Robert – he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: Mr. Robert had laid the table. He called the family for support. Câu rút gọn: Having laid the table, he called the family for support. Tạm dịch: Sau khi đặt bàn xuống, Mr. Robert gọi cho gia đình để được hỗ trợ. Chọn C. 29 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính - Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động - to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3 Vì trước chỗ trống có “the first” nên cần rút gọn MĐQH dùng “to V”, dạng bị động: to be appointed. Câu đầy đủ: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman which was appointed as a full professor at Princeton University. Câu rút gọn: In 1959, the political philosopher Hannah Arendt became the first woman to be appointed as a full professor at Princeton University. Tạm dịch: Năm 1959, nhà triết học chính trị Hannah Arendt trở thành người phụ nữ đầu tiên được bổ nhiệm làm giáo sư tại Đại học Princeton. Chọn C. 30 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. If: nếu B. When: khi C. Whatever: bất cứ cái gì D. Because: bởi vì Tạm dịch: Dù bạn thích gì tôi muốn làm hay không làm gì, bạn sẽ không khiến tôi thay đổi quyết định. Chọn C. 31 (NB) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. responsibility (n): trách nhiệm B. responsible (adj): có trách nhiệm C. responsive (adj): sẵn sàng đáp lại D. responsibly (adv): một cách có trách nhiệm Dấu hiệu: sau “the” ta cần một danh từ. Đuôi –ible, -ive thường là đuôi của tính từ, -ly thường là trạng từ, -ity thường là danh từ. Tạm dịch: Bạn có nghĩ rằng làm việc nhà là trách nhiệm của phụ nữ không? Chọn A. 32 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. celebration (n): sự kỷ niệm, lễ kỷ niệm B. identity (n): đặc tính, nét để nhận biết 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. solidarity (n): sự đoàn kết C. assimilation (n): sự đồng hóa => cultural identity: bản sắc văn hoá, nhận dạng văn hoá Tạm dịch: Hãy nhớ rằng những thứ như ngôn ngữ, thức ăn và quần áo chỉ đơn giản là biểu hiện của bản sắc văn hóa của chúng ta. Chọn B. 33 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. instruments (n): dụng cụ B. facilities (n): cơ sở vật chất C. tools (n): công cụ như búa, rìu,… cầm bằng tay để tạo ra hoặc sửa đồ vật D. equipment (n): trang thiết bị cần cho một hoạt động cụ thể => musical instruments: nhạc cụ Tạm dịch: Peter có một phòng riêng cho các nhạc cụ của anh ấy. Chọn A. 34 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. put aside: dành dụm B. call off: huỷ C. back out: rút khỏi D. cut down: cắt giảm Tạm dịch: Bạn sẽ phải huỷ kì nghỉ nếu bạn quá ốm không thể đi du lịch được. Chọn B. 35 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. call for: gọi điện, thu thập, đòi hỏi B. apply for: ứng tuyển cho C. care for: chăm sóc cho D. account for: chiếm Tạm dịch: Thiếu máu cơ tim và đột quỵ là những căn bệnh có người tử vong nhiều nhất trên thế giới, chiếm tổng cộng 15,2 triệu ca tử vong trong năm 2016. Chọn D. 36 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. On the other hand: Mặt khác B. On the contrary: Ngược lại C. On my part: Về phần tôi D. On the whole: Nhìn chung Tạm dịch: Nhìn chung, Nam Cao là một nhà văn hiện thực, nhưng ông vẫn sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn vào trong những câu chuyện của mình. Chọn D. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? A. Rừng nhiệt đới tạo ra bao nhiêu ôxi. B. Sự thật về rừng nhiệt đới. C. Nơi có rừng nhiệt đới. D. Các loại rừng. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else… Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent… Rainforests provide us with many things. Tạm dịch: Bạn đã bao giờ bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới chưa? Đó là một nơi đặc biệt, tăm tối hoàn toàn khác với bất kỳ nơi nào khác… Rừng nhiệt đới chỉ chiếm một phần nhỏ trên bề mặt Trái đất, khoảng sáu phần trăm… Rừng nhiệt đới cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Chọn B. 38 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, rừng nhiệt đới cung cấp cho con người tất cả những gì sau đây NGOẠI TRỪ? A. Các vấn đề về phổi. B. Thuốc dùng để chống và chữa bệnh ung thư. C. Ôxi. D. Nước ngọt. Thông tin: In fact, the Amazon Rainforest is called the "lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest… Twentyfive percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. Tạm dịch: Trên thực tế, Rừng nhiệt đới Amazon được gọi là "lá phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. 1/5 lượng nước ngọt trên thế giới cũng được tìm thấy trong Rừng nhiệt đới Amazon… 25% số thuốc chúng ta dùng khi bị ốm được làm từ các loại cây chỉ mọc trong rừng nhiệt đới. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chiến đấu và chữa bệnh ung thư. Chọn A. 39 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đại từ "They" in đậm trong đoạn văn dùng để chỉ ______. A. cây cối. B. thực vật. C. rừng nhiệt đới. D. côn trùng. Thông tin: Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. Tạm dịch: Rừng nhiệt đới chỉ chiếm một phần nhỏ trên bề mặt Trái đất, khoảng sáu phần trăm. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Chọn C. 40 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bạn sẽ tìm thấy khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế giới ở đâu? A. Đông Bắc Ôxtrâylia. B. Đông Nam Á. C. Tây Phi. D. Nam Mỹ. Thông tin: The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. Tạm dịch: Rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mỹ. Chọn D. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "harvest" (thu hoạch) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______. A. gather (v): thu hoạch B. destroy (v): phá huỷ 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. create (v): tạo ra C. reduce (v): giảm thiểu Thông tin: The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Tạm dịch: Những khu rừng đang bị chặt phá để làm ruộng cho bò, thu hoạch cây và để lấy đất làm trang trại. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Rừng nhiệt đới Bạn đã bao giờ bước vào một khu rừng mưa nhiệt đới chưa? Đó là một nơi đặc biệt, tăm tối hoàn toàn khác với bất kỳ nơi nào khác. Rừng nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loại động vật, côn trùng và thực vật sống trong rừng nhiệt đới. Khu rừng nhiệt đới nóng và ẩm ướt. Trong rừng nhiệt đới mưa rất nhiều, nhưng đôi khi bạn không biết trời đang mưa. Cây cối mọc san sát nhau đến nỗi không phải lúc nào mưa cũng chạm tới mặt đất. Rừng nhiệt đới chỉ chiếm một phần nhỏ trên bề mặt Trái đất, khoảng sáu phần trăm. Chúng được tìm thấy ở các vùng nhiệt đới trên thế giới. Rừng nhiệt đới lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mỹ. Amazon có diện tích 1,2 tỷ mẫu (đơn vị Anh), tương đương gần 5 triệu km vuông. Rừng nhiệt đới lớn thứ hai là ở Tây Phi. Ngoài ra còn có các khu rừng nhiệt đới ở Trung Mỹ, Đông Nam Á, Đông Bắc Australia và quần đảo Thái Bình Dương. Rừng nhiệt đới cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tế, Rừng nhiệt đới Amazon được gọi là "lá phổi của hành tinh chúng ta" vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. 1/5 lượng nước ngọt trên thế giới cũng được tìm thấy trong Rừng nhiệt đới Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống trong các khu rừng nhiệt đới của Trái đất. Tám mươi phần trăm thực phẩm chúng ta ăn đều bắt đầu sinh trưởng trong rừng nhiệt đới. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, ngô, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng nhiệt đới. 25% số thuốc chúng ta dùng khi bị ốm được làm từ các loại cây chỉ mọc trong rừng nhiệt đới. Một số loại thuốc này thậm chí còn được sử dụng để chiến đấu và chữa bệnh ung thư. Với tất cả những điều tốt đẹp mà chúng ta nhận được từ rừng nhiệt đới, thật đáng ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng chúng ta đang phá hủy rừng nhiệt đới của chính mình. Trên thực tế, 1,5 mẫu (đơn vị Anh), hay 6.000 mét vuông, rừng nhiệt đới biến mất mỗi giây. Những khu rừng đang bị chặt phá để làm ruộng cho bò, thu hoạch cây và để lấy đất làm trang trại. Cùng với việc mất đi vô số loài có giá trị, việc tàn phá rừng nhiệt đới tạo ra nhiều vấn đề trên toàn thế giới. Việc phá hủy rừng nhiệt đới dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy hơn cho thế giới. 42 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. confide /kənˈfaɪd/ B. appeal /əˈpiːl/ C. tension /ˈtenʃn/ D. reserve /rɪˈzɜːv/ Quy tắc: - Đa số danh từ, tính từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2. Trọng âm đáp án C rơi vào âm tiết thứ 1, còn lại là âm thứ 2. Chọn C. 43 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. stimulate /ˈstɪmjuleɪt/ B. devastate /ˈdevəsteɪt/ C. sacrifice /ˈsækrɪfaɪs/ D. deliver /dɪˈlɪvə(r)/ Trọng âm đáp án D rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại là âm thứ 1. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 44 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: The number of + N (số nhiều) + V (số ít): Số lượng … Sửa: have => has Tạm dịch: Số sinh viên tham dự các trường đại học để học ngành kinh tế đã tăng đều trong vài năm gần đây. Chọn C. 45 (TH) Kiến thức: Đảo ngữ, sự phối hợp thì Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “hardly…when…”: Hardly + trợ V1 + S + V1 + when + S + V2: ngay khi … thì .. Nếu V2 chia quá khứ đơn => V1 phải chia quá khứ hoàn thành (Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: diễn tả sự việc đã xảy ra và kết thúc trước khi 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ.) Sửa: did he enter => had he entered Tạm dịch: Ngay khi cậu ấy bước vào phòng thì đèn tắt. Chọn B. 46 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: imaginable (adj): có thể tưởng tượng được imaginary (adj): tưởng tượng, không có thật Sửa: imaginable => imaginary Tạm dịch: Tôi không thích đọc chuyện viễn tưởng vì chúng không có thật. Chọn A. 47 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Người phỏng vấn: "Bạn đang tìm kiếm loại công việc gì?" - Curtis: "_______." A. Ồ, đối với tôi, điều quan trọng nhất là sự hài lòng công việc và tôi có thể có một số kinh nghiệm làm việc. B. Là một sinh viên, điều thú vị nhất trong công việc là làm việc với mọi người. C. Chà, tôi vẫn đang đi học, vì vậy tôi muốn làm cái gì đó vào buổi tối hoặc cuối tuần. D. Không, tôi không nghĩ vậy. Tôi thực sự thích thứ gì đó ngoài trời. Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 48 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Peter: "Chào David, bạn có thể nói chuyện một lúc vào hôm nay không?" - David: "_____." A. Tôi ước tôi đã rảnh vào ngày hôm qua để có thời gian với bạn. B. Tôi rất muốn, nhưng hôm nay tôi có một lịch trình khá dày. C. Không còn thời gian cho tôi nữa. Tôi phải làm việc với sếp của tôi. D. Xin lỗi; tuy nhiên, tôi rất bận rộn cả ngày từ sáng. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. 49 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: absent-minded (adj): đãng trí A. being considerate of thing: quan tâm đến mọi việc B. often forgetting things. thường xuyên quên. C. forgetful of one's past: quên quá khứ của một người. D. remembering to do right things: ghi nhớ để làm những điều đúng đắn. => absent-minded (adj): đãng trí = often forgetting things.: thường xuyên quên. Tạm dịch: Tôi ngày càng trở nên đãng trí. Tuần trước, tôi đã tự nhốt mình ra khỏi nhà hai lần. Chọn B. 50 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: the black sheep: thành viên cá biệt, người bị cho là tồi tệ và đáng xấu hổ A. the eldest child: con cả B. a beloved member: một thành viên được yêu quý C. the only child: con một D. a bad and embarrassing member: một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ => the black sheep = a bad and embarrassing member: một thành viên tồi tệ và đáng xấu hổ Tạm dịch: Peter là thành viên cá biệt của gia đình, nên anh ấy không bao giờ được chào đón. Chọn D. -----HẾT----
19
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. As the snow ages on the ground for weeks or months, the crystals shrink and become more compact to form firm, a much whole mass becomes squeezed together into a more dense form, granular snow. As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice. In this process of recrystallization, the growth of new crystals at the expense of old ones, the percentage of air is reduced from about 90 percent for snowflakes to less than 20 percent for glacier ice. The whole process may take as little as a few years, but more likely ten or twenty years or longer. The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice. In cold glaciers those formed in the coldest regions of the Earth, the entire mass of ice is at temperatures below the melting point and no free water exists. In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice. Formation of a glacier is complete when ice has accumulated to a thickness (and thus weight) sufficient to make it move slowly under pressure, in much the same way that solid rock deep within the Earth can change shape without breaking. Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice. Question 1. Which of the following does the passage mainly discuss? A. Damage from glaciers B. The location of glaciers C. The effect of glaciers on climate D. Glacier formation Question 2. Which of the following will cause density within the glacier to increase? A. Pressure from the weight of new snow B. Increased water and air content C. Long periods of darkness and temperature variations D. Movement of the glacier Question 3. The word "bound" in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. chosen B. covered C. held D. planned Question 4. The word "converted" in paragraph 1 is closest in meaning to _________. A. delayed B. changed C. promoted D. dissolved Question 5. In temperate glaciers, where is water found? A. In a thin layer below the firm B. In pools at various depths C. Only near the surface D. In tunnels Question 6. The word "that" in paragraph 2 refers to ___________. A. thick ice cap B. tongue of ice C. solid rock D. valley Question 7. It can be inferred from the last paragraph that a glacier ________. 1
A. is too cold to be thoroughly studied B. maintains the same shape throughout the glacial process C. can contribute water to lakes, rivers, or oceans D. can revert to a fluffy mass
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 8. A. pushed B. earned C. kicked D. matched B. recognise C. certainty D. acceptance Question 9. A. decision
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 10. His academic record at high school was poor. He failed to apply to that prestigious institution. A. Because he didn't apply to that prestigious institution, His academic record at high school was poor. B. His academic record at high school was poor although he failed to apply to that prestigious institution. C. Failing to apply to that prestigious institution, his academic record at high school was poor. D. His academic record at high school was poor, as a result, he failed to apply to that prestigious institution. Question 11. Seth informed us of his retirement from the company. He did it when arriving at the meeting! A. No sooner had Seth arrived at the meeting than we were told about his leaving the company. B. Only after his retiring from the company did Seth tell us about his arrival at the meeting. C. Not until Seth said to us that he would leave the company did he turn up at the meeting. D. Hardly had Seth notified us of his retiring from the company when he arrive at the meeting.
U
Y
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 12. A. urban B. remain C. admire D. attend Question 13. A. successful B. sympathize C. infection D. inactive
ẠY
KÈ
M
Q
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 14. It is not just individuals who find the best pricey. Some governments find the cost to be prohibitiye. A. reasonable B. cheap C. acceptable. D. expensive Question 15. After some years of setting up the business, they are now left high and dry and have to make employees redundant. A. changing a lot B. making a profit C. over budget D. in difficulty without money
D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 16. Mass advertising is employed when person-to-person selling is impractical, impossible or simply inefficiency. A. selling B. employed C. inefficiency D. simply Question 17. A calorie is the quantity of heat required to rise one gallon of water one degree centigrade at one atmospheric pressure. 2
C. quantity A. at B. A caloric Question 18. Harry, like his colleagues, are trying hard to finish hard work early. A. are trying B. hard C. like
D. to rise D. early
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth-song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world, and friends and family are invited to meet the new baby. In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. The first stage lasts about three months. The boys leave their parents' homes, paint their bodies white, and are taught how to become young warriors. At the end of this stage, they have their heads shaved and they are also circumcised. At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. The girls are initiated when they are fourteen or fifteen. They are taught by the older women about the duties of marriage and how to care for babies. Soon after that they are married and lead a life similar to that of their mothers. Question 19. What does the passage mainly discuss? A. Traditions of Masai people when having a new baby B. Celebrations in Africa C. Activities in a birth celebration D. Birthday ceremonies for children in Africa Question 20. Where do people in Kenya give the name to the child? A. at the village church B. near the thorn fence C. on the cattle farm D. at their house Question 21. Which of the following is NOT mentioned in paragraph 2? A. Children are initiated for a mature life in the presence of their friends and family. B. Children have to overcome a few trials to enter the grown-up world. C. Children have to learn their tribes' cultures and traditions when they are old enough. D. An eight-day-old child will be taken for the first walk by his or her mother. Question 22. The word "undergo” in paragraph 3 is closest in meaning to _________. A. commence B. participate in C. experience D. explore Question 23. What does the word "they" in paragraph 3 refer to? A. the wild animals B. the young warriors C. the cattle owners D. the Maasai herds Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 24. The college principal promised _________ into the matter. A. to looking B. looking C. to look D. look 3
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 25. Next summer, we'd like to ________ an Italian course in Perugia. A. do B. make C. perform D. enter Question 26. If you ________ your money in a bank now, you will get 12% interest annually. A. put B. puts C. had put D. will put Question 27. _________ sounding very boring, the film was actually pretty interesting. I would recommend it! A. However B. Although C. Despite D. Nevertheless Question 28. I wasn't happy with the way my career was going so I decided to _________ and look for another job. A. pick a fight B. jump the gun C. bite the bullet D. cross swords Question 29. _________ by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt. A. Stopped B. Having stopped C. Stopping D. To have stopped Question 30. The sky was full _________ brightly coloured fireworks. A. on B. at C. of D. from Question 31. When I enquired about the time of trains, I was given a ________ A. timetable B. programme C. itinerary D. schedule Question 32. The feuding families have been ________ enemies for years. A. ignored B. promised C. cursed D. Swornd Question 33. In his latest speech, the Secretary General __________ the importance of wildlife conservation. A. excused B. stressed C. remained D. understood Question 34. On our trip to __________ Spain, we crossed ________ Atlantic Ocean. A. the/ an B. a/ Ø C. Ø/ a D. Ø/ the Question 35. Peter ________ my best friend since we were nine. A. was B. has been C. had been D. would be Question 36. She will take management training course __________. A. as soon as the epidemic was controlled B. right after the epidemic has been controlled C. when the epidemic had been controlled D. until the epidemic will be controlled
KÈ
M
Question 37. Robert is being kept in an isolation Ward because he is highly _________. A. infection B. infectious C. infect D. infectiously Question 38. The landlord requested that John _________ out of the apartment. A. has moved B. move C. moves D. will move
D
ẠY
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. As Earth’s climate has warmed, a new pattern of more frequent and more intense weather events has unfolded around the world. Scientists identify these extreme weather events based on the historical (39) ________ of weather in a particular region. They consider extreme weather events to be those (40) _______ produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) _______ effects. Typically, these events are considered extreme if they are unlike 90% or 95% of similar weather events that happened before in that same area. A warmer and more moist atmosphere over the oceans makes it likely that the strongest hurricanes will be more intense, produce more rainfall, and possibly be larger. In addition, global warming causes sea level to (42) 4
FF IC IA L
_________, which increases the amount of seawater, along with more rainfall, that is pushed on to shore during coastal storms. That seawater, along with more rainfall, can result in destructive flooding. (43) ______ global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don't know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year. The effect of global warming on the frequency, intensity, size, and speed of hurricanes remains a subject of scientific research. Question 39. A. report B. account. C. record. D. fact. Question 40. A. whose. B. when. C. who D. that Question 41. A. other B. each C. another D. every Question 42. A. grow B. rise C. cause D. develop Question 43. A. During B. When C. Despite D. While
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 44. - Jimmy: "Can I try your new camera?" - Dave: “___________” A. Sure. I'd love to it. B. I'm sorry, I can't. Let's go now. C. Sure. But please be careful with it. D. I'm sorry. I'm home late. Question 45. - Johin: "I'll drive you home if you don't mind. I've got something to do in your area. - Mary: “__________” A. I'd love to. B. That's so nice of you C. Are you sure? D. Really? I love it when you are busy.
Q
U
Y
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 46. Everyone felt down in the dumps after the long and bitter presidential election. B. embarrassed C. depressed D. confident A. happy Question 47. He has a good memory to retain facts easily. A. recall B. perform C. forget D. record
D
ẠY
KÈ
M
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 48. "I haven't been very open-minded," said the manager. A. The manager admitted not having been very open-minded. B. The manager promised to be very open-minded. C. The manager regretted having been very open-minded. D. The manager refused to have been very open-minded. Question 49. It is certain that the suspect committed the crime. A. The suspect must have committed the crime. B. The suspect was certain to commit the crime. C. The suspect might have committed the crime. D. Certain commitment of the crime was that of the suspect. Question 50. People believed that the boys started the fire. A. It is believed that the boys started the fire. B. It is believed that the fire was started by the boys. 5
C. The boys started the fire was believed. D. The boys were believed to start the fire. ĐÁP ÁN 2-A
3-C
4-B
5-D
6-A
7-C
8-B
9-B
10-D
11-A
12-A
13-B
14-D
15-D
16-C
17-D
18-A
19-D
20-C
21-A
22-C
23-B
24-C
25-A
26-A
27-C
28-C
29-A
30-C
31-A
32-D
33-B
34-D
35-B
36-B
37-B
38-B
39-C
40-D
41-A
42-B
43-D
44-C
45-A
46-A
47-C
48-A
49-A
50-D
FF IC IA L
1-D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn chủ yếu bàn về nội dung nào sau đây? A. Thiệt hại do sông băng B. Vị trí của sông băng C. Ảnh hưởng của sông băng đến khí hậu D. Sự hình thành sông băng Thông tin: Glaciers are large masses of ice on land that show evidence of past or present movement. They grow by the gradual transformation of snow into glacier ice. A fresh snowfall is a fluffy mass of loosely packed snowflakes, small delicate ice crystals grown in the atmosphere. Tạm dịch: Sông băng là những khối băng lớn trên đất liền cho thấy bằng chứng về sự di chuyển trong quá khứ hoặc hiện tại. Chúng phát triển bởi sự biến đổi dần dần của tuyết thành băng của sông băng. Một trận tuyết mới rơi là một khối bông tuyết mềm xốp lỏng lẻo, những tinh thể băng nhỏ tinh tế được hình thành trong khí quyển. Chọn D. 2 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào sau đây sẽ khiến mật độ trong sông băng tăng lên? A. Áp lực từ trọng lượng của tuyết mới B. Tăng hàm lượng nước và không khí C. Thời gian dài của bóng tối và sự thay đổi nhiệt độ D. Chuyển động của sông băng Thông tin: As new snow falls and buries the older snow, the layers of granular snow further compact to form firm, a much denser kind of snow, usually a year or more old, which has little pore space. Tạm dịch: Khi tuyết mới rơi xuống và vùi lấp lớp tuyết cũ hơn, các lớp tuyết dạng hạt sẽ nén chặt hơn nữa để tạo thành khối cứng, một loại tuyết dày đặc hơn, thường là một năm tuổi trở lên, có rất ít lỗ rỗng. Chọn A. 3 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "bound" (liên kết) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. A. chosen: được chọn B. covered: được bao phủ C. held: được tổ chức D. planned: được lên kế hoạch Thông tin: Further burial and slow cementation- a process by which crystals become bound together in a mosaic of intergrown ice crystals- finally produce solid glacial ice. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Quá trình chôn lấp sâu hơn và quá trình xi măng hóa chậm - một quá trình mà các tinh thể liên kết với nhau trong một bức tranh khảm các tinh thể băng xen kẽ nhau - cuối cùng tạo ra băng rắn. Chọn C. 4 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "converted" (chuyển thành) trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________. A. delayed: trì hoãn B. changed: thay đổi C. promoted: thúc đẩy, xúc tiến D. dissolved: giải thể Thông tin: The snow is usually many meters deep by the time the lower layers are converted into ice. Tạm dịch: Tuyết thường sâu nhiều mét vào thời điểm các lớp bên dưới chuyển thành băng. Chọn B. 5 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Trong các sông băng ôn đới, nước được tìm thấy ở đâu? A. Trong một lớp mỏng bên dưới lớp cứng B. Trong các vũng ở các độ sâu khác nhau C. Chỉ gần bề mặt D. Trong đường hầm Thông tin: In temperate glaciers, the ice is at the melting point at every pressure level within the glaciers, and free water is present as small drops or as larger accumulations, in tunnels within or beneath the ice. Tạm dịch: Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm tan chảy ở mọi mức áp suất bên trong sông băng và nước tự do tồn tại dưới dạng những giọt nhỏ hoặc tích tụ lớn hơn, trong các đường hầm bên trong hoặc bên dưới băng. Chọn D. 6 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "that" trong đoạn 2 đề cập đến ________. B. lưỡi băng C. đá rắn D. thung lũng A. chỏm băng dày Thông tin: Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. Tạm dịch: Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, như là lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như chỏm băng dày cái mà chảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất. Chọn A. 7 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ đoạn cuối có thể suy ra rằng một sông băng ________. A. quá lạnh để được nghiên cứu kỹ lưỡng B. giữ nguyên hình dạng trong suốt quá trình băng hà C. có thể đóng góp nước vào hồ, sông hoặc đại dương D. có thể trở lại thành một khối mịn Thông tin: Once that point is reached, the ice flows downhill, either as a tongue of ice filling a valley or as thick ice cap that flows out in directions from the highest central area where the most snow accumulates. The up down leads to the eventual melting of ice.
7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, như là lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như chỏm băng dày chảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất. Việc đi xuống dẫn đến sự tan chảy cuối cùng của băng. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Sông băng là những khối băng lớn trên đất liền cho thấy bằng chứng về sự di chuyển trong quá khứ hoặc hiện tại. Chúng phát triển bởi sự biến đổi dần dần của tuyết thành băng của sông băng. Một trận tuyết mới rơi là một khối bông tuyết mềm xốp lỏng lẻo, những tinh thể băng nhỏ tinh tế được hình thành trong khí quyển. Khi tuyết nằm trên mặt đất trong nhiều tuần hoặc nhiều tháng, các tinh thể co lại và trở nên rắn chắc hơn để tạo thành khối rắn chắc, một khối lượng lớn bị ép lại với nhau thành một dạng dày đặc hơn, tuyết dạng hạt. Khi tuyết mới rơi xuống và vùi lấp lớp tuyết cũ hơn, các lớp tuyết dạng hạt sẽ nén chặt hơn nữa để tạo thành khối cứng, một loại tuyết dày đặc hơn, thường là một năm tuổi trở lên, có rất ít lỗ rỗng. Quá trình chôn lấp sâu hơn và quá trình xi măng hóa chậm - một quá trình mà các tinh thể liên kết với nhau trong một bức tranh khảm các tinh thể băng xen kẽ nhau - cuối cùng tạo ra băng rắn. Trong quá trình tái kết tinh này, mật độ các tinh thể trở nên dày đặc hơn, phần trăm không khí giảm từ khoảng 90% đối với bông tuyết xuống dưới 20% đối với băng trên sông băng. Toàn bộ quá trình có thể mất ít nhất một vài năm, nhưng nhiều khả năng là mười, hai mươi năm hoặc lâu hơn. Tuyết thường sâu nhiều mét vào thời điểm các lớp bên dưới chuyển thành băng. Trong các sông băng lạnh giá được hình thành ở những vùng lạnh nhất của Trái đất, toàn bộ khối băng ở nhiệt độ dưới điểm nóng chảy và không có nước bình thường tồn tại. Ở các sông băng ôn đới, băng ở điểm tan chảy ở mọi mức áp suất bên trong sông băng và nước tự do tồn tại dưới dạng những giọt nhỏ hoặc tích tụ lớn hơn, trong các đường hầm bên trong hoặc bên dưới băng. Quá trình hình thành sông băng hoàn tất khi băng tích tụ đến độ dày (và do đó trọng lượng) đủ để khiến nó di chuyển chậm dưới áp lực, giống như cách mà đá rắn sâu trong Trái đất có thể thay đổi hình dạng mà không bị vỡ. Khi đạt đến điểm đó, băng sẽ chảy xuống dốc, như là lưỡi băng lấp đầy thung lũng hoặc như chỏm băng dày chảy ra theo các hướng từ khu vực trung tâm cao nhất, nơi tuyết tích tụ nhiều nhất. Việc đi xuống dẫn đến sự tan chảy cuối cùng của băng. 8 (TH) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. pushed /pʊʃt/ B. earned /ɜːnd/ C. kicked /kɪkt/ D. matched /mætʃt/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /d/, còn lại là /t/. Chọn B. 9 (NB) Kiến thức: Phát âm phụ âm “-c” Giải thích: A. decision /dɪˈsɪʒn/ B. recognise /ˈrekəɡnaɪz/ C. certainty /ˈsɜːtnti/ D. acceptance /əkˈseptəns/ Phần gạch chân đáp án B được phát âm là /k/, còn lại là /s/. Chọn B. 10 (VD) Kiến thức: Liên từ Giải thích: 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
because S + V: bởi vì although S + V: mặc dù as a result, S + V: kết quả là Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã thất bại trong việc nộp đơn vào học viện danh tiếng đó. = D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, kết quả là anh ấy đã trượt vào học việc danh tiếng đó. A. Vì anh ấy không nộp đơn vào học viện danh tiếng đó nên thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. => sai về nghĩa B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém mặc dù anh ấy đã thất bại trong việc nộp đơn vào học viện danh tiếng đó. => sai về nghĩa C. Không nộp đơn vào học viện danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. => sai về nghĩa Chọn D. 11 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: - Đảo ngữ với “no sooner … than” “Hardly … when”: No sooner/Hardly + had S + Ved/V3 + than/when S + Ved.: vừa mới … thì - Đảo ngữ với “Not until”: Not until S + V + trợ V + S + V(chính): mãi cho đến khi - Đảo ngữ: Only after + N/S + V + trợ V + S + V(chính): chỉ sau khi Tạm dịch: Seth đã thông báo cho chúng tôi về việc nghỉ hưu của ông ấy tại công ty. Ông đã làm điều đó khi đến cuộc họp. = A. Vừa mới đến cuộc họp thì chúng tôi đã được thông báo về việc ông ấy rời công ty. B. Chỉ sau khi nghỉ việc tại công ty, Seth mới cho chúng tôi biết về việc ôn ấy đã đến dự cuộc họp. => sai về nghĩa C. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng ông ấy sẽ rời công ty thì ông ấy mới xuất hiện tại cuộc họp. => sai về nghĩa D. sai thì ở “arrive” Chọn A. 12 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. urban /ˈɜːbən/ B. remain /rɪˈmeɪn/ C. admire /ədˈmaɪə(r)/ D. attend /əˈtend/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm đáp án A rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. Chọn A. 13 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. successful /səkˈsesfl/ B. sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/ C. infection /ɪnˈfekʃn/ D. inactive /ɪnˈæktɪv/ Quy tắc: 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Hậu tố “-ful”, tiền tố “in-” không làm thay đổi trọng âm từ gốc. - Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 1, còn lại là âm 2. Chọn B. 14 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: prohibitive (adj): rất cao A. reasonable (adj): hợp lý B. cheap (adj): rẻ C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được D. expensive (adj): đắt => prohibitive (adj): rất cao = expensive (adj): đắt Tạm dịch: Không phải chỉ có những cá nhân mới thấy giá tốt nhất. Một số chính phủ nhận thấy chi phí là rất cao. Chọn D. 15 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: left high and dry: trong tình trạng khó khăn mà không có tiền A. changing a lot: thay đổi nhiều B. making a profit: tạo ra lợi nhuận C. over budget: vượt quá ngân sách D. in difficulty without money: gặp khó khăn mà không có tiền => left high and dry = in difficulty without money: gặp khó khăn mà không có tiền Tạm dịch: Sau một vài năm thành lập doanh nghiệp, bây giờ họ đang trong tình trạng khó khăn và dư thừa nhân viên. Chọn D. 16 (TH) Kiến thức: Từ loại/ Cấu trúc song hành Giải thích: inefficiency (n): sự không hiệu quả inefficient (adj): không hiệu quả Dấu hiệu: vì trước là trạng từ “simply” (một cách đơn giản) nên vị trí sau nó phải là một tính từ. Hoặc: adj + or + adj => sau “or” trong trường hợp này phải điền adj. Sửa: inefficiency => inefficient Tạm dịch: Quảng cáo đại chúng được sử dụng khi việc bán hàng giữa người với người là không thể thực hiện được hoặc đơn giản là không hiệu quả. Chọn C. 17 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: rise (v): đang lên, trở dậy (vì đây là nội động từ nên không có tân ngữ ở sau) raise (v): nâng lên (ngoại động từ nên có tân ngữ ở sau) Sửa: rise => raise Tạm dịch: Calo là nhiệt lượng cần thiết để nâng một gallon nước lên một độ C ở một áp suất khí quyển. Chọn D. 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
18 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ của câu là “Harry” nên động từ chia ở dạng số ít. Sửa: are trying => is trying Tạm dịch: Harry, cũng như các đồng nghiệp của mình, đang rất cố gắng để hoàn thành sớm công việc khó khăn. Chọn A. 19 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì? A. Truyền thống của người Masai khi sinh con B. Lễ kỷ niệm ở Châu Phi C. Các hoạt động trong một lễ kỷ niệm sinh D. Lễ sinh nhật cho trẻ em ở Châu Phi Thông tin: In Africa, people celebrate with joy the birth of a new baby. The Pygmies would sing a birth song to the child. In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name… In various African nations, they hold initiation ceremonies for groups of children instead of birthdays. Tạm dịch: Ở châu Phi, mọi người hân hoan ăn mừng sự ra đời của một em bé mới. Các Pygmies sẽ hát một bài hát về sự chào đời của đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ đưa em bé địu trên lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình… Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật. Chọn D. 20 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Người dân Kenya đặt tên cho đứa trẻ ở đâu? A. ở nhà thờ làng B. gần hàng rào gai C. ở trang trại gia súc D. tại nhà của họ Thông tin: In Kenya, the mother takes the baby strapped to her back into the thorn enclosure where the cattle are kept. There, her husband and the village elders wait to give the child his or her name. Tạm dịch: Ở Kenya, người mẹ đưa em bé địu trên lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình. Chọn C. 21 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 2? A. Trẻ em được bắt đầu cho một cuộc sống trưởng thành với sự hiện diện của bạn bè và gia đình của chúng. B. Trẻ em phải vượt qua một vài thử thách để bước vào thế giới trưởng thành. C. Trẻ em phải tìm hiểu văn hóa và truyền thống của bộ lạc khi chúng đủ lớn. D. Một đứa trẻ tám ngày tuổi sẽ được mẹ dắt đi dạo đầu tiên. Thông tin: In West Africa, after the baby is eight days old, the mother takes the baby for its first walk in the big, wide world… When children reach a certain designated age, they learn the laws, beliefs, customs, songs and dances of their tribes. Some African tribes consider that children from nine to twelve are ready to be initiated into the grown up world. They may have to carry out several tests. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Ở Tây Phi, sau khi đứa trẻ được tám ngày tuổi, người mẹ đưa đứa trẻ đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn… (D) Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật pháp, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu múa của bộ tộc chúng. (C) Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để được bắt đầu bước vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số thử thách. (B) Chọn A. 22 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “undergo” (trải qua) trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ________. B. participate in (v): tham gia A. commence (v): bắt đầu C. experience (v): trải nghiệm, trải qua D. explore (v): khám phá Thông tin: Maasai boys around thirteen years old to seventeen undergo a two-stage initiation. Tạm dịch: Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn nhập môn. Chọn C. 23 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn 3 chỉ điều gì? B. các chiến binh trẻ A. động vật hoang dã C. chủ gia súc D. nhóm Maasai Thông tin: At the second stage, the young warriors grow their hair long and live in a camp called a “manyatta” where they practice hunting the wild animals that might attack the Maasai herds. This stage may last a few years. When they are ready, they will marry and become owners of large cattle herds like their fathers. Tạm dịch: Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ sẽ nuôi tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ thực hành săn các động vật hoang dã có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi họ đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của đàn gia súc lớn như cha của họ. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Ở châu Phi, mọi người hân hoan ăn mừng sự ra đời của một em bé mới. Các Pygmies sẽ hát một bài hát về sự chào đời của đứa trẻ. Ở Kenya, người mẹ đưa em bé địu trên lưng vào chuồng gai nơi nuôi gia súc. Ở đó, chồng cô và những người lớn tuổi trong làng chờ đợi để đặt cho đứa trẻ tên của mình. Ở Tây Phi, sau khi đứa trẻ được tám ngày tuổi, người mẹ đưa đứa trẻ đi dạo lần đầu tiên trong thế giới rộng lớn, và bạn bè và gia đình được mời đến gặp em bé mới. Ở các quốc gia châu Phi khác nhau, họ tổ chức lễ nhập môn cho các nhóm trẻ em thay vì sinh nhật. Khi trẻ em đến một độ tuổi nhất định, chúng sẽ học luật pháp, tín ngưỡng, phong tục, các bài hát và điệu múa của bộ tộc chúng. Một số bộ lạc châu Phi cho rằng trẻ em từ chín đến mười hai tuổi đã sẵn sàng để được bắt đầu bước vào thế giới trưởng thành. Họ có thể phải thực hiện một số thử thách. Các cậu bé Maasai khoảng mười ba tuổi đến mười bảy tuổi trải qua hai giai đoạn nhập môn. Giai đoạn đầu tiên kéo dài khoảng ba tháng. Các cậu bé rời khỏi nhà của cha mẹ, sơn cơ thể của họ bằng màu trắng, và được dạy cách trở thành những chiến binh trẻ tuổi. Vào cuối giai đoạn này, họ được cạo đầu và họ cũng được cắt bao quy đầu. Ở giai đoạn thứ hai, các chiến binh trẻ sẽ nuôi tóc dài và sống trong một trại gọi là "manyatta", nơi họ thực hành săn các động vật hoang dã có thể tấn công đàn Maasai. Giai đoạn này có thể kéo dài vài năm. Khi họ đã sẵn sàng, họ sẽ kết hôn và trở thành chủ sở hữu của đàn gia súc lớn như cha của họ. Các cô gái được bắt đầu (thử thách) khi họ mười bốn hoặc mười lăm tuổi. Họ được những người phụ nữ lớn tuổi dạy về nghĩa vụ của hôn nhân và cách chăm sóc trẻ sơ sinh. Ngay sau đó họ kết hôn và có một cuộc sống tương tự như cuộc sống của mẹ họ. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
24 (NB) Kiến thức: to V/Ving Giải thích: promise to V: hứa hẹn làm gì Tạm dịch: Hiệu trưởng trường đại học hứa sẽ xem xét vấn đề. Chọn C. 25 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. do (v): làm, hành động B. make (v): chế tạo, sản xuất C. perform (v): trình bày, biểu diễn D. enter (v): nhập => do a course: tham gia một khóa học Tạm dịch: Mùa hè tới, chúng tôi muốn tham gia một khóa học tiếng Ý ở Perugia. Chọn A. 26 (NB) Kiến thức: Câu điều kiện loại 1 Giải thích: Dấu hiệu: do động từ ở mệnh đề chính pử dạng “will V” => đây là câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại 1 dùng để diễn tả một sự việc có thể xảy ra ở hiện tại, hoặc tương lai. Công thức: If S + V(s/es), S + will V (nguyên thể). Tạm dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ, bạn sẽ nhận được lãi suất 12% hàng năm. Chọn A. 27 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. However, S + V: tuy nhiên B. Although S + V: mặc dù C. Despite + N/Ving: mặc dù D. Nevertheless: tuy nhiên Dấu hiệu: “sounding very boring” là Ving. Tạm dịch: Mặc dù nghe có vẻ rất nhàm chán, bộ phim thực sự khá thú vị. Tôi muốn giới thiệu nó! Chọn C. 28 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. pick a fight: kiếm chuyện, gây sự B. jump the gun: vội vã, quá sớm C. bite the bullet: nhẫn nhục chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay D. cross swords: đánh nhau, chiếu nhau, cãi nhau Tạm dịch: Tôi không hài lòng với con đường sự nghiệp của mình đang diễn ra nên tôi quyết định ngậm đắng nuốt cay và tìm kiếm một công việc khác. Chọn C. 29 (VDC) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ (June), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: June was stopped by the police for running a red light, June decided it was not in her best interest to argue since she was not wearing her seat belt. Tạm dịch: Bị cảnh sát dừng xe vì vượt đèn đỏ, June quyết định không có lợi ích gì khi tranh luận vì cô không thắt dây an toàn. Chọn A. 30 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be full of sth: ngập tràn, đầy cái gì, điều gì Tạm dịch: Bầu trời ngập tràn pháo hoa rực rỡ sắc màu. Chọn C. 31 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. timetable (n): thời gian biểu, lịch trình B. programme (n): chương trình C. itinerary (n): hành trình, con đường đi D. schedule (n): kế hoạch làm việc Tạm dịch: Khi tôi hỏi về thời gian của các chuyến tàu, tôi đã được đưa cho một lịch trình. Chọn A. 32 (VDC) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. ignore – ignored – ignored: phớt lờ B. promise – promised – promised: hứa, hứa hẹn C. curse – cursed – cursed: nguyền rủa, chửi rủa D. swear – swore – sworn: tuyên thệ, thề => Sự kết hợp từ: sworn enemy: kẻ thù không đội trời chung Tạm dịch: Các gia đình thù địch đã trở thành kẻ thù của nhau trong nhiều năm. Chọn D. 33 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. excuse – excused: thứ lỗi, tha thứ B. stress – stressed: làm căng thẳng, nhấn mạnh C. remain – remained: vẫn còn, vẫn cứ, còn lại D. understand – understood: hiểu Tạm dịch: Trong bài phát biểu mới nhất của mình, Tổng thư ký nhấn mạnh tầm quan trọng của việc bảo tồn động vật hoang dã. Chọn B. 34 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Dùng “the” trước tên các đại dương, sông ngòi, biển, vịnh và các cụm hồ (số nhiều): (The Red Sea, the Atlantic Ocean, the Persian Gufl, the Great Lakes,…) Không dùng mạo từ trước tên nước là 1 thể thống nhất. Tạm dịch: Trong chuyến đi đến Tây Ban Nha, chúng tôi đã băng qua Đại Tây Dương. Chọn D. 35 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Dấu hiệu: “since we were nine” (từ khi chúng tôi lên chín) Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp diễn ở hiện tại hoặc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S + have/has Ved/V3. Tạm dịch: Peter là bạn thân nhất của tôi kể từ khi chúng tôi lên chín. Chọn B. 36 (TH) Kiến thức: Liên từ/ Mệnh đề chỉ thời gian Giải thích: as soon as: ngay khi right after: ngay sau khi when: khi until: cho tới khi Chú ý: động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Tạm dịch: Cô ấy sẽ tham gia khóa đào tạo về quản lý ngay sau khi dịch được kiểm soát. Chọn B. 37 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. infection (n): sự làm nhiễm trùng, bệnh lây nhiễm B. infectious (adj): nhiễm trùng, lây nhiễm C. infect (v): nhiễm, làm nhiễm độc D. infectiously (adv): dễ lây lan, dễ truyền Dấu hiệu: sau tobe “is” và trạng từ “highly” (cao) cần một tính từ. Tạm dịch: Robert đang ở trong một khu cách ly vì anh ấy có khả năng lây nhiễm cao. Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Công thức: S + requested + that S + V(nguyên thể).: Ai đó yêu cầu ai làm gì Tạm dịch: Chủ nhà yêu cầu John chuyển ra khỏi căn hộ. Chọn B. 39 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. report (n): báo cáo B. account (n): tài khoản C. record (n): bản ghi, ghi âm D. fact (n): sự thật Scientists identify these extreme weather events based on the historical (39) record of weather in a particular region. Tạm dịch: Các nhà khoa học xác định những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt này dựa trên ghi chép lịch sử về thời tiết ở một khu vực cụ thể. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - whose + N: thay thế cho tính từ sở hữu - when: khi nào - who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm chủ ngữ 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- that: thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật trong mệnh đề quan hệ xác định Dấu hiệu: “those” (những cái này) chỉ “extreme weather events” (hiện tượng thời tiết khắc nghiệt) => danh từ chỉ vật. They consider extreme weather events to be those (40) that produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind Tạm dịch: Họ coi các hiện tượng thời tiết cực đoan là những hiện tượng tạo ra lượng mưa hoặc tuyết, nhiệt độ, gió Chọn D. 41 (NB) Kiến thức: Từ định lượng Giải thích: Dấu hiệu: “effects” là danh từ số nhiều, đếm được. A. other + N(số nhiều): những cái khác B. each + N(số ít): mỗi, mọi C. another: cái khác D. every + N(số ít): mỗi, mọi They consider extreme weather events to be those that produce unusually high or low levels of rain or snow, temperature, wind, or (41) other effects. Tạm dịch: Họ coi các hiện tượng thời tiết cực đoan là những hiện tượng tạo ra lượng mưa hoặc tuyết, nhiệt độ, gió hoặc các hiệu ứng khác cao hoặc thấp bất thường. Chọn A. 42 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. grow (v): phát triển, lớn lên B. rise (v): tăng lên, đỡ dậy C. cause (v): gây ra D. develop (v): phát triển In addition, global warming causes sea level to (42) rise, which increases the amount of seawater, along with more rainfall that is pushed on to shore during coastal storms. Tạm dịch: Ngoài ra, hiện tượng ấm lên toàn cầu khiến mực nước biển dâng cao, làm tăng lượng nước biển, cùng với lượng mưa nhiều hơn được đẩy vào bờ trong các cơn bão ven biển. Chọn B. 43 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. During + N: trong thời gian B. When S + V: khi C. Despite + N/Ving: mặc dù D. While S + V: trong khi (43) While global warming is likely making hurricanes more intense, scientists don’t know yet if global warming is increasing the number of hurricanes each year. Tạm dịch: Trong khi hiện tượng nóng lên toàn cầu có khả năng làm cho các cơn bão dữ dội hơn, các nhà khoa học vẫn chưa biết liệu sự nóng lên toàn cầu có làm tăng số lượng bão mỗi năm hay không. Chọn D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Khi khí hậu Trái đất nóng lên, một khuôn mẫu mới về các sự kiện thời tiết thường xuyên hơn và khốc liệt hơn đã xuất hiện trên khắp thế giới. Các nhà khoa học xác định những hiện tượng thời tiết khắc nghiệt này dựa trên ghi chép lịch sử về thời tiết ở một khu vực cụ thể. Họ coi các hiện tượng thời tiết cực đoan là những hiện tượng tạo ra lượng mưa hoặc tuyết, nhiệt độ, gió hoặc các hiệu ứng khác cao hoặc thấp bất thường. Thông thường, những sự kiện này được coi là cực đoan nếu chúng không giống 90% hoặc 95% các sự kiện thời tiết tương tự đã xảy ra trước đó trong cùng khu vực đó. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Một bầu không khí nóng hơn và ẩm hơn trên các đại dương làm cho các cơn bão mạnh nhất có thể dữ dội hơn, tạo ra nhiều mưa hơn và có thể lớn hơn nữa. Ngoài ra, hiện tượng ấm lên toàn cầu khiến mực nước biển dâng cao, làm tăng lượng nước biển, cùng với lượng mưa nhiều hơn được đẩy vào bờ trong các cơn bão ven biển. Nước biển đó, cùng với lượng mưa nhiều hơn, có thể gây ra lũ lụt hủy diệt. Trong khi hiện tượng nóng lên toàn cầu có khả năng làm cho các cơn bão dữ dội hơn, các nhà khoa học vẫn chưa biết liệu sự nóng lên toàn cầu có làm tăng số lượng bão mỗi năm hay không. Ảnh hưởng của sự nóng lên toàn cầu đối với tần suất, cường độ, kích thước và tốc độ của các cơn bão vẫn còn là một chủ đề nghiên cứu khoa học. 44 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Jimmy: “Tôi có thể thử máy ảnh mới của cậu được không?” - Dave: “_______” A. Chắc chắn. Tôi thích nó. B. Tôi xin lỗi, tôi không thể. Đi nào. C. Chắc chắn. Nhưng hãy dùng cẩn thận nhé. D. Tôi xin lỗi. Tôi về nhà muộn. Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 45 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: John: “Tôi sẽ đưa bạn về nhà nếu bạn không phiền. Tôi có việc phải làm trong khu vực của bạn.” Mary: “___” A. Được thế thì tốt quá. B. Bạn thật tốt. C. Bạn có chắc không? D. Thật không? Tôi yêu nó khi bạn bận rộn. Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 46 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: down in the dumps: buồn bã, thất vọng A. happy (adj): hạnh phúc B. embarrassed (adj): xấu hổ C. depressed (adj): chán nản, buồn bã D. confident (adj): tự tin => down in the dumps: buồn bã, thất vọng >< happy (adj): hạnh phúc Tạm dịch: Mọi người đều cảm thấy hụt hẫng sau cuộc bầu cử tổng thống kéo dài và có chút cay đắng. Chọn A. 47 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: retain (v): giữ lại, nhớ được A. recall (v): nhớ lại, ghi lại B. perform (v): trình bày C. forget (v): quên D. record (v): ghi lại => retain (v): giữ lại, nhớ được >< forget (v): quên Tạm dịch: Anh ta có một trí nhớ tốt để ghi lại các sự kiện một cách dễ dàng. Chọn C. 48 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Một số cấu trúc đặc biệt: - admit + Ving: thừa nhận đã làm việc gì - promise + to V: hứa sẽ làm gì - regret + Ving: hối hận vì đã làm gì - refuse + to V: từ chối làm việc gì Tạm dịch: "Tôi đã không được cởi mở cho lắm," người quản lý nói. = A. Người quản lý thừa nhận đã không được cởi mở cho lắm. B. Người quản lý hứa sẽ rất cởi mở. => sai về nghĩa C. Người quản lý hối hận vì đã cởi mỡ. => sai về nghĩa D. Người quản lý từ chối đã rất cởi mở. => sai về nghĩa Chọn A. 49 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: must have Ved/V3: chắc hẳn là đã might have Ved/V3: có lẽ là đã Tạm dịch: Chắc chắn rằng nghi phạm đã phạm tội. = A. Nghi phạm chắn chắn đã phạm tội. B. Chắc là nghi phạm đã phạm tội. => sai về nghĩa C. Có lẽ là nghi phạm đã phạm tội. => sai về nghĩa D. Một số hành vi phạm tội là của nghi phạm. => sai về nghĩa Chọn A. 50 (VDC) Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Câu chủ động: People believed that S + Ved. Câu bị động: - S + was/were believed to V. - It was believed that S + Ved. Tạm dịch: Mọi người tin rằng các chàng trai đã châm lửa. = D. Các cậu bé được cho là bắt đầu châm lửa. A. sai ở “is” B. sai ở “is” C. Các chàng trai bắt đầu châm lửa đã được tin tưởng. => sai về nghĩa Chọn D. -----HẾT-----
18
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 (ĐỢT 1) Bài thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề lẻ
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 1. A. preparation B. geography C. experiment D. apology Question 2. A. teacher B. achieve C. person D. purchase Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 3. A. uniform B. university C. student D. customer Question 4. A. earns B. girls C. eyes D. works Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 5. David and Mary are talking about air pollution in their city. - David: “Too many vehicles on the streets cause not only air pollution but also many other problems.” - Mary: “___________ Noise pollution and road accidents are becoming increasingly serious.” A. Oh, I don't know. B. Are you absolutely sure? C. I couldn't agree more. D. That really surprises me. Question 6. Ignoring his mom's advice, Jeff came home late from his friend's house yesterday. - Jeff: "I'm terribly sorry for being so naughty yesterday." - Mum: “______________.” A. Don't worry. I'll do it B. If you don't mind C. Ok. Your apology is accepted D. I don't think so Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 7. The villagers had to work hard in the fields all day but they could hardly make _____ meet. A. end B. ending C. ends D. endings Question 8. The children _____ that school receive a good education. A. attends B. is attended C. attended D. attending Question 9. He has a quick temper and easily _____ off the handle. A. flies B. goes C. runs D. leaps Question 10. If I _____ you, I would advise her to try the new teaching method. A. had been B. am C. were D. will be 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 11. The river will not begin to swell _____. A. as soon as some rain fell B. until some rain falls C. once some rain has fallen D. after some rain had fallen Question 12. I can't find my dictionary at the moment. I hope it will _____ soon. A. look up B. clear up C. come up D. turn up Question 13. The use of vitamin _____ and herbs has become increasingly popular among Americans. A. materials B. supplements C. ingredients D. components Question 14. Do you mind _____ such a long way to work every day? A. to travel B. travel C. to traveling D. traveling Question 15. Let me _____ my memory before I get down to answering the questions. A. resume B. refresh C. awake D. ease Question 16. Tom is _____ last person to enter the room. A. Ø (no article) B. a C. the D. an Question 17. Different conservation efforts have been made in order to save _____ species. A. danger B. dangerous C. endanger D. endangered Question 18. _____ his good work and manners, he didn't get a promotion. A. Because of B. Even though C. In spite of D. Because Question 19. How many times have you seen him since he _____ to Edinburgh? A. was going B. went C. will go D. would go Question 20. Peter won't come to see you tomorrow, _____? A. can he B. does he C. will he D. is he Question 21. I would like to apply _____ the position of sales clerk in that company. A. to B. for C. with D. in Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22. Don't mention soccer to Henry because he would go and play at the drop of a hat. A. in no time B. unquestionably C. unwillingly D. immediately Question 23. She phoned me this afternoon at the office and we had a brief chat. A. short B. friendly C. lengthy D. private Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 24. They all encouraged my creativity and inspired me in many ways. A. motivated B. rejected C. overlooked D. disappointed Question 25. But for your support, our band couldn't have won the Grand Music competition. A. show B. contest C. quiz D. tour Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 26. Helen doesn't earn as much money as her boss does. A. Helen's boss earns a bit less than she does. B. Helen's boss earns as much as she does. C. Helen earns more money than her boss. D. Helen's boss earns more money than she does. Question 27. The best thing for you to do is to sit down. A. You had better sit down. B. You are allowed to sit down. C. You are necessary to sit down. D. You should be able to sit down. Question 28. "I will pay back the money to you, Peter," said Mary. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Mary apologized to Peter for borrowing his money. B. Mary promised to pay back Peter's money. C. Mary offered to pay Peter the money back. D. Mary suggested paying back the money to Peter. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 29. There is no denying that personal information about clients is to be treated as confident. A. denying B. about C. to be D. confident Question 30. Athletics were his favourite sport when he was a high school student. A. were B. favourite C. a D. student Question 31. In her art class, Fiona learned how to paint, photograph moving subjects, and molding sculptures. A. her B. how to C. photograph D. molding Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 32. It isn't a lovely room. Its difficult view spoils it. A. It would be a lovely room if its view were difficult. B. Provided the room had a difficult view, it would be a lovely room. C. But for its difficult view, it would be a lovely room. D. Unless the room has a difficult view, it won't be a lovely room. Question 33. I had picked some roses. That was when I noticed my mother's favorite vase was missing. A. When I knew that my mother's vase was missing, I picked some roses. B. It was not until I had picked some roses did I notice my mother's favorite vase was missing. C. Only when I had picked some roses that I noticed my mother's favorite vase was missing. D. I picked some roses and only then did I notice that my mother's favorite vase was missing. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Wuhan Coronavirus Looks Increasingly Like a Pandemic, Experts Say Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) _____, scientists cannot yet predict how many deaths may result. The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) _____ circles the globe, according to many of the world's leading infectious disease experts. The prospect is daunting. A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) _____ countries, including the United States. Scientists do not yet know how (37) _____ the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. But there is growing consensus that the pathogen is readily transmitted between humans. Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) _____ than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. "It's very, very transmissible, and it almost certainly is going to be a pandemic,” said Dr. Anthony S. Fauci, director of the National Institute of Allergy and Infectious Disease. (Adapted from https://www.nytimes.com/2020/02/02/health/coronavirus-pandemic-china.html) Question 34. A. So B. However C. Because D. Although Question 35. A. who B. why C. which D. where Question 36. A. other B. more C. another D. others Question 37. A. unhealthy B. lethal C. dead D. wonderful Question 38. A. legal B. important C. necessary D. transmissible 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. GIRLS' EDUCATION Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Research shows that every extra year of school for girls increases their lifetime income by 15%. Improving female education, and thus the earning potential of women improves the standard of living for their own children. Yet, many barriers to education for girls remain. In some African countries, such as Burkina Faso, girls are unlikely to attend school for such basic reasons as a lack of private toilet facilities for girls. Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages. Education increases a woman's (and her partner's and the family's) level of health and health awareness. Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of longterm partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use (and a lower level of sexually transmitted infections among women and their partners and children), and can increase the level of resources available to women who divorce or are in a situation of domestic violence. It has been shown, in addition, to increase women's communication with their partners and their employers, and to improve rates of civic participation such as voting or the holding of office. Question 39. What can be the best title for the reading passage? A. Education and Violence Against Women B. Women's Rights to Lifelong Education C. Female Education and its Social Benefits D. Education and Women's Empowerment Question 40. It is stated in the first paragraph that A. women's educational levels have an influence on the prospect of their community B. it is the children's schooling that helps their mothers increase their lifetime income C. women who have little schooling often have no idea of raising their children D. earning their own living, women take the responsibility of running the household Question 41. The word "barriers" in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. strains B. challenges C. stresses D. obstacles Question 42. The phrase “make inroads into” in paragraph 2 can be best replaced by______. B. succeed in taking A. celebrate achievement in C. make progress in D. take the chance in Question 43. The word "It" in paragraph 3 refers to ______. A. higher attendance rates of high schools and university education B. increasing levels of long-term partnerships C. a woman's level of health and health awareness D. furthering women's levels of education and advanced training Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. A ghostly animal creeps silently through a Florida swamp. It's a rare type of big cat known as a Florida panther, one of only 80 to 100 such panthers left in the world. Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult. They are attaching a special transmitter to each Florida panther so they can follow their movements, range, and habits. The technology these transmitters use is called satellite tracking. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish and big cats. So the Florida scientists are using their methods. Firstly, they must trap and tranquillize the panther. Then, the transmitter is attached to a harness and strapped to the panther's body. Each harness is custom-designed and manually adjusted for panthers so it fits comfortably. Scientists don't want the transmitter to interfere with the panther's natural habits. The point of tracking them is to find out as much as they can about their natural habits. Once the tracking transmitter is in place, the information it records is sent to an orbiting satellite. The satellite can see the transmitter that is attached to the panther, even when it is out of sight of a biologist on the ground. The satellite collects information from the transmitter about the panther's exact location. Once the information is received, it is transmitted back to Earth so it can be recorded by the scientists. Scientists can use the information in many different ways. They can follow the panthers on the ground and observe their behavior. Alternatively, they can use the information to determine the panthers' ranges and to understand their social patterns. They can also track how environmental changes like weather conditions affect their movements and health. All this information can be used to provide ideal conditions for the endangered panthers. It can also be used to protect the panthers from danger. In the end, the panther silently slips away through the trees. Around its shoulders a transmitter is sending signals via satellite to a dedicated biologist. The biologist is using the information the transmitter provides to save the Florida Panthers from extinction. With the help of satellite tracking these beautiful cats have a better chance of survival in the modern world. (Adapted from http://www.thereadingplanet.com) Question 44. What is the passage mainly about? A. The use of a tracking device to protect Florida panthers. B. Different methods of tracking Florida panthers. C. Scientists dedicated to saving Florida panthers. D. Florida panthers' secretive nature and habits. Question 45. According to the passage, what information does the satellite collect from the transmitter? A. The chance of panthers' survival B. The panther's exact location C. The biologists on the ground D. The total number of panthers Question 46. Florida panthers are characterized as the animals that _______. A. tend to remain hidden from people B. are abundant in number C. live with the spirit of ghosts D. can be easily followed Question 47. According to the passage, which of the following about the tracking transmitter is NOT true? A. Scientists use the information the transmitter provides to save the panther. B. The transmitter helps scientists learn about the panther's habits. C. The transmitter is fastened to the panther's body for tracking purposes. D. The Florida panther is the first animal to be attached with the transmitter. Question 48. The phrase "tranquillize the panther" in paragraph 2 could be best replaced by_______. A. feed the panther properly B. make the panther calm or unconscious C. put the panther in a cage D. handle the panther carefully Question 49. The phrase “custom-designed” in paragraph 2 probably means _______. A. specially made for the panthers B. functioned according to a custom C. skilfully created by hands D. created by famous designers Question 50. The word “their” in paragraph 3 refers to _______. A. the panthers B. the transmitters C. the panthers' ranges D. the scientists
5
--------THE END------
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2. B
3. D
4. D
5. C
6. C
7. C
8. D
9. A
10. C
11. B
12. D
13. B
14. D
15. B
16. C
17. D
18. C
19. B
20. C
21. B
22. C
23. C
24. A
25. B
26. D
27. A
28. B
29. D
30. A
31. D
32. C
33. D
34. B
35. C
36. A
37. B
38. D
39. C
40. A
41. D
42. B
43. D
44. A
45. B
46. A
47. D
48. B
49. A
50. A
FF IC IA L
1. A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: A. preparation /prepəˈreɪʃn/ B. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ C. experiment /ɪkˈsperɪmənt/ D. apology /əˈpɒlədʒi/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-ion”, “-graphy”, “-logy” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Chọn A. 2 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. teacher /ˈtiːtʃə/ B. achieve /əˈtʃiːv/ C. person /ˈpɜːsn/ D. purchase /ˈpɜːtʃəs/ Quy tắc: - Những tính từ, danh từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. - Những động từ có hai âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn B. 3 (NB) Kiến thức: Phát âm “-u” Giải thích: A. uniform /ˈjuːnɪfɔːm/ B. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/ C. student /ˈstjuːdnt/ D. customer /ˈkʌstəmə/ Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /ʌ/, còn lại được phát âm là /juː/. Chọn D. 4 (NB) Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: A. earns /ɜːnz/ B. girls /ɡɜːlz/ C. eyes /aɪz/ D. works /wɜːks/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-es/-s”: - Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. - Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /s/, còn lại được phát âm là /z/. Chọn D. 5 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: David và Mary đang nói về ô nhiễm không khí trong thành phố của họ. - David: “Quá nhiều xe cộ trên đường phố không chỉ gây ô nhiễm không khí mà còn gây ra nhiều vấn đề khác”. - Mary: “___________ Ô nhiễm tiếng ồn và tai nạn đường bộ đang ngày càng trở nên nghiêm trọng.” A. Ồ, tôi không biết. B. Bạn có chắc chắn không? C. Tôi hoàn toàn đồng ý. D. Điều đó thực sự làm tôi ngạc nhiên. Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 6 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Bỏ ngoài tai lời khuyên của mẹ, hôm qua Jeff (từ nhà người bạn) đã về muộn. - Jeff: “Con thực sự xin lỗi vì ngày hôm qua đã không nghe lời mẹ.” - Mẹ: “______________.” A. Đừng lo lắng. Mẹ sẽ làm điều đó B. Nếu con không phiền C. Được rồi. Mẹ chấp nhận lời xin lỗi của con D. Mẹ không nghĩ vậy Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 7 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: make (both) ends meet: kiếm vừa đủ tiền Tạm dịch: Dân làng phải làm việc đồng áng vất vả cả ngày nhưng họ rất vất vả để kiếm đủ tiền sống qua ngày. Chọn C. 8 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having P2: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính - P2 (quá khứ phân từ): khi mệnh đề dạng bị động - to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be P2 Chủ ngữ “children” có thể chủ động thực hiện hành động “attend” (tham gia, theo học) => MĐ rút gọn dạng chủ động. Câu đầy đủ: The children who attend that school receive a good education. Câu rút gọn: The children attending that school receive a good education. Tạm dịch: Những đứa trẻ theo học tại trường đó nhận được một nền giáo dục tốt. Chọn D. 9 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. fly off: bay đi, chuồn đi B. go off: rung, reo, nổ, ôi thiu C. run off: sao chép tài liệu D. leap (v): nhảy qua, vượt qua => fly off the handle (idiom): dễ nổi giận Tạm dịch: Anh ấy rất nóng tính và dễ nổi giận. Chọn A. 10 (NB) Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính chia dạng “would V-nguyên thể” Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V (nguyên thể). Tạm dịch: Nếu tôi là bạn, tôi sẽ khuyên cô ấy nên thử phương pháp dạy học mới. Chọn C. 11 (TH) Kiến thức: Liên từ, MĐ chỉ thời gian Giải thích: as soon as: ngay khi until: cho đến khi once: ngay khi after: sau khi Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian thường chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Tạm dịch: Dòng sông sẽ không bắt đầu dâng nước lên cho đến khi có một vài cơn mưa. Chọn B. 12 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. look up: tra cứu B. clear up: tiêu tan (một căn bệnh), dọn dẹp C. come up: đến, xảy ra D. turn up: xuất hiện, được tìm thấy Tạm dịch: Bây giờ, tôi không thể tìm thấy cuốn từ điển của mình. Tôi hy vọng nó sẽ sớm được tìm thấy. Chọn D. 13 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. materials (n): nguyên liệu, vật liệu, tài liệu B. supplements (n): phần bổ sung, phụ thêm C. ingredients (n): thành phần, phần hợp thành D. components (n): thành phần Tạm dịch: Việc sử dụng vitamin bổ sung và thảo dược đang trở nên rất phổ biến trong cộng đồng người Mỹ. Chọn B. 14 (NB) Kiến thức: to V/Ving Giải thích: mind + Ving: phiền làm gì Tạm dịch: Bạn có ngại đi một quãng đường dài như vậy để làm việc mỗi ngày không? Chọn D. 15 (VD) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. refresh (v): làm nhớ lại, nhắc nhớ lại A. resume (v): bắt đầu lại C. awake (v): đánh thức D. ease (v): làm dễ chịu => refresh one’s memory (idiom): hồi tưởng, nhớ lại điều gì Tạm dịch: Hãy để tôi nhớ lại trước khi tôi bắt đầu trả lời các câu hỏi. Chọn B. 16 (NB) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: the + so sánh nhất Tạm dịch: Tom là người cuối cùng bước vào phòng. Chọn C. 17 (TH) Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: Trước danh từ “species” (các loài) cần điền một tính từ. A. danger (n): sự nguy hiểm, mối nguy hiểm B. dangerous (adj): nguy hiểm C. endanger (v): gây nguy hiểm D. endangered (adj): gặp nguy hiểm Tạm dịch: Các nỗ lực bảo tồn khác nhau đã được thực hiện để cứu các loài có nguy cơ tuyệt chủng. Chọn D. 18 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: Sau chỗ trống là cụm từ “his good work and manners” (làm việc và cư xử tốt). A. Because of + N/Ving: bởi vì B. Even though S + V: mặc dù => loại C. In spite of + N/Ving: mặc dù D. Because S + V: bởi vì => loại Tạm dịch: Mặc dù làm việc và cư xử tốt, nhưng anh ấy không được thăng chức. Chọn C. 19 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ đơn, sự phối hợp thì Giải thích: Dấu hiệu: S + V1-hiện tại hoàn thành + since S + V2 => V chia thì quá khứ đơn Cách dùng: Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra và đã kết thúc ở trong quá khứ. Tạm dịch: Bạn đã gặp anh ấy bao nhiêu lần kể từ khi anh ấy đến Edinburgh? Chọn B. 20 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước ở dạng phủ định “won’t” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định: will Chủ ngữ vế trước “Peter” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: he Tạm dịch: Peter sẽ không đến gặp bạn vào ngày mai, phải không? Chọn C. 21 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: apply for sth: nộp đơn, xin việc, ứng tuyển (vị trí, công việc…) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Tôi muốn ứng tuyển vào vị trí nhân viên kinh doanh của công ty đó. Chọn B. 22 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. in no time: rất nhanh chóng B. unquestionably (adv): không nghi ngờ gì C. unwillingly (adv): không sẵn sàng D. immediately (adv): ngay lập tức => at the drop of a hat: ngay tức khắc (làm một việc gì đó đột ngột, không có kế hoạch từ trước) >< unwillingly (adv): không sẵn sàng Tạm dịch: Đừng nhắc đến bóng đá với Henry vì anh ấy sẽ đi và chơi ngay lập tức. Chọn C. 23 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. short (adj): ngắn B. friendly (adj): thân thiện C. lengthy (adj): dài dòng D. private (adj): riêng tư => brief (adj): ngắn >< lengthy (adj): dài dòng Tạm dịch: Cô ấy gọi điện cho tôi vào chiều nay tại văn phòng và chúng tôi đã có một cuộc trò chuyện ngắn. Chọn C. 24 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. motivated (v): thúc đẩy, động viên B. rejected (v): từ chốt C. overlooked (v): không chú ý tới D. disappointed (v): làm thất vọng => inspired (v): truyền cảm hứng = motivated (v): thúc đẩy Tạm dịch: Tất cả đều khuyến khích sự sáng tạo và truyền cảm hứng cho tôi theo nhiều cách. Chọn A. 25 (TH) Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: A. show (n): cuộc trình diễn B. contest (n): cuộc thi C. quiz (n): câu đố D. tour (n): cuộc đi du lịch => competition (n): cuộc cạnh tranh = contest (n): cuộc thi Tạm dịch: Nếu không có được sự ủng hộ của các bạn, ban nhạc của chúng tôi không thể thắng cuộc thi Âm nhạc lớn. Chọn B. 26 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: So sánh bằng: S + to be/V + as adj/adv as + N/pronoun (+ trợ V) So sánh hơn: S + to be/V + adj-er/adv-er/more adj/ more adv + than N/pronoun (+ trợ V) So sánh kém: S + to be/V + less + than N/pronoun (+ trợ V) Tạm dịch: Helen không kiếm được nhiều tiền như sếp của cô ấy. = D. Ông chủ của Helen kiếm được nhiều tiền hơn cô ấy. 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Các phương án khác: A. Ông chủ của Helen kiếm được ít hơn cô ấy một chút. => sai về nghĩa B. Ông chủ của Helen kiếm được nhiều như cô ấy làm. => sai về nghĩa C. Helen kiếm được nhiều tiền hơn sếp của cô ấy. => sai về nghĩa Chọn D. 27 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: to V: để làm gì (chỉ mục đích) had better + V(nguyên thể): nên làm gì = should + V-nguyên thể be allowed to V: được cho phép làm gì be necessary to V: cần thiết làm gì Tạm dịch: Điều tốt nhất bạn nên làm là ngồi xuống. = A. Bạn nên ngồi xuống. Các phương án khác: B. Bạn được phép ngồi xuống. => sai về nghĩa C. Bạn cần phải ngồi xuống. => sai về nghĩa D. Bạn nên có thể ngồi xuống được. => sai về nghĩa Chọn A. 28 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Cấu trúc với một số động từ tường thuật: apologize to sb for (not) V-ing: xin lỗi ai vì làm gì promise to V: hứa làm gì offer to V: yêu cầu, đề nghị làm gì suggest V-ing: đề nghị cùng làm gì Tạm dịch: "Mình sẽ trả lại tiền cho cậu, Peter," Mary nói. = B. Mary hứa sẽ trả lại tiền cho Peter. A. Mary xin lỗi Peter vì đã mượn tiền của cậu ta. => sai về nghĩa C. Mary đề nghị trả lại tiền cho Peter. => sai về nghĩa D. Mary đề nghị cùng trả lại tiền cho Peter. => sai về nghĩa Chọn B. 29 (VD) Kiến thức: Từ loại Giải thích: treat sth as sth: đối xử, coi cái gì như cái gì confident (adj): tin tưởng, tự tin confidence (n): chuyện riêng tư, chuyện bí mật Sửa: confident => confidence Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng thông tin cá nhân về khách hàng được coi là chuyện bí mật. Chọn D. 30 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
“Athletics” (điền kinh) là danh từ chỉ 1 môn thể thao => động từ theo sau chia ở dạng số ít Sửa: were => was Tạm dịch: Điền kinh là môn thể thao yêu thích của anh ấy khi còn là học sinh trung học. Chọn A. 31 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành/đồng dạng Giải thích: Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) Dấu hiệu: trước “and” (và) là các động từ dạng nguyên thể: paint (vẽ), photograph (chụp ảnh) Sửa: molding => mold Tạm dịch: Trong lớp học nghệ thuật của mình, Fiona đã học cách vẽ, chụp các đối tượng chuyển động và tạo khuôn các tác phẩm điêu khắc. Chọn D. 32 (VDC) Kiến thức: Các từ thay thế cho “if” Giải thích: - Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V(nguyên thể). - Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở quá khứ. Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3. - Các cấu trúc khác: But for N/Ving, S + would/could + V/have Ved/V3: nếu không vì/nhờ … Provided + S + V: Với điều kiện là, miễn là … Unless + S + V = If + S + not + V_nguyên thể: Nếu ai đó không … thì … Tạm dịch: Nó không phải là một căn phòng đẹp. Tầm nhìn hạn chế của nó làm hỏng nó. = C. Nếu không vì tầm nhìn hạn chế, thì nó sẽ là một căn phòng đẹp. Các phương án khác: A. Nó sẽ là một căn phòng đẹp nếu tầm nhìn của nó hạn chế. => sai về nghĩa B. Miễn là căn phòng có tầm nhìn hạn chế, nó sẽ là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa D. Nếu căn phòng không có tầm tìm hạn chế, thì nó sẽ không phải là một căn phòng đẹp. => sai về nghĩa Chọn C. 33 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: when: khi It is/ was not until + time word/ phrase/ clause + that + S + V: mãi cho đến khi … thì … (không đảo) = Not until + S + V1 + trợ V2 + S + V2 (có đảo) Only when S + V1 + V(trợ) + S + V(nguyên thể): chỉ khi Only then + V(trợ) + S + V(nguyên thể): chỉ đến lúc đó Tạm dịch: Tôi đã hái một số hoa hồng. Đó là khi tôi nhận ra chiếc bình yêu thích của mẹ tôi bị mất. = D. Tôi hái một số bông hồng và chỉ đến lúc đó tôi mới nhận ra rằng chiếc bình yêu thích của mẹ tôi đã bị mất. Các phương án khác: A. Khi biết bình của mẹ bị mất, tôi đã hái một số bông hồng. => sai về nghĩa 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. sai cấu trúc (không được đảo trợ V2) C. sai cấu trúc (that I noticed => did I notice that…) Chọn D. 34 (NB) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. So S + V: vì vậy, vì thế B. However, S + V: tuy nhiên C. Because S + V: bởi vì D. Although S + V: mặc dù Rapidly rising caseloads alarm researchers, who fear the virus may make its way across the globe. (34) However, scientists cannot yet predict how many deaths may result. Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong. Chọn B. 35 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Dấu hiệu: “a pandemic” (đại dịch) là danh từ chỉ vật. Trong mệnh đề quan hệ: - who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ - why: tại sao - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - where: ở đâu The Wuhan coronavirus spreading from China is now likely to become a pandemic (35) which circles the globe, according to many of the world's leading infectious disease experts. Tạm dịch: Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu. Chọn C. 36 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Sau chỗ trống là danh từ “countries” (các nước) là danh từ số nhiều. A. other + N (số nhiều): những cái khác B. more + N số nhiều: nhiều hơn C. another + N số ít: cái khác D. others = other + N (số nhiều): những cái khác A pandemic - an ongoing epidemic on two or more continents- may well have global consequences, despite the extraordinary travel restrictions and quarantines now imposed by China and (36) other countries, including the United States. Tạm dịch: Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ. Chọn A. 37 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. unhealthy (adj): không lành mạnh B. lethal (adj): làm chết người, gây chết người C. dead (adj): chết D. wonderful (adj): tuyệt vời 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Scientists do not yet know how (37) lethal the new coronavirus is, however, so there is uncertainty about how much damage a pandemic might cause. Tạm dịch: Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra. Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. legal (adj): hợp pháp B. important (adj): quan trọng C. necessary (adj): cần thiết D. transmissible (adj): có thể truyền được Many scientists have found that the Wuhan coronavirus is spreading more like influenza, which is highly (38) transmissible than its slow-moving viral cousins, SARS and MERS. Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS. Chọn D. Dịch bài đọc: Các chuyên gia cho biết Coronavirus ở Vũ Hán ngày càng giống một đại dịch Các nhà nghiên cứu đang lo sợ rằng virus có thể xâm nhập khắp toàn cầu. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa thể dự đoán có bao nhiêu trường hợp tử vong. Theo nhiều chuyên gia về bệnh truyền nhiễm hàng đầu thế giới, virus coronavirus ở Vũ Hán lây lan từ Trung Quốc có khả năng trở thành đại dịch trên toàn cầu. Một viễn cảnh thật khó khăn. Một đại dịch - một dịch bệnh đang diễn ra trên hai hoặc nhiều lục địa - có thể gây ra những hậu quả toàn cầu, bất chấp những hạn chế đi lại và cách ly bị bắt buộc bởi Trung Quốc và các nước khác, bao gồm cả Hoa Kỳ. Tuy nhiên, các nhà khoa học vẫn chưa biết mức độ gây chết người của loại coronavirus mới này, do đó, vẫn chưa chắc chắn về mức độ thiệt hại mà một đại dịch có thể gây ra. Nhưng ngày càng có nhiều sự đồng thuận rằng mầm bệnh dễ dàng lây truyền giữa người với người. Nhiều nhà khoa học đã phát hiện ra rằng virus coronavirus Vũ Hán đang lây lan giống như bệnh cúm, có khả năng lây truyền cao hơn so với những người anh em họ virus di chuyển chậm của nó là SARS và MERS. Tiến sĩ Anthony S. Fauci, giám đốc Viện Dị ứng và Bệnh truyền nhiễm Quốc gia cho biết: “Nó rất, rất dễ lây lan và gần như chắc chắn nó sẽ trở thành một đại dịch.” 39 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải thích: Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc là gì? A. Giáo dục và Bạo lực đối với Phụ nữ B. Quyền của Phụ nữ được Giáo dục Suốt đời C. Giáo dục cho phụ nữ và các lợi ích xã hội của nó D. Giáo dục và trao quyền cho phụ nữ Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Đoạn đầu tiêu nêu rõ rằng ________. A. trình độ học vấn của phụ nữ có ảnh hưởng đến tương lai xã hội của họ 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. việc học của trẻ em đã giúp mẹ chúng tăng thu nhập suốt đời C. phụ nữ ít đi học thường không có ý tưởng nuôi dạy con cái D. tự kiếm sống, phụ nữ chịu trách nhiệm điều hành gia đình Thông tin: Improving girls' educational levels has been demonstrated to have clear impacts on the health and economic future of young women, which in turn improves the prospect of their entire community. Tạm dịch: Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe và tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội. Chọn A. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “barriers” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. A. strains (n): căng thẳng B. challenges (n): thách thức C. stresses (n): căng thẳng D. obstacles (n): trở ngại => barriers (n): rào cản = obstacles Thông tin: Yet, many barriers to education for girls remain. Tạm dịch: Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái. Chọn D. 42 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Cụm “make inroads into” trong đoạn văn có thể thay thế bằng ______. A. celebrate achievement in: ăn mừng thành tích trong B. succeed in taking: thành công trong việc lấy C. make progress in: đạt được tiến bộ trong D. take the chance in: nắm lấy cơ hội trong => make inroads into (idiom): thành công trong việc gì = succeed in taking Thông tin: Higher attendance rates of high schools and university education among women, particularly in developing countries, have helped them make inroads into professional careers with better-paying salaries and wages. Tạm dịch: Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn. Chọn B. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “It” trong đoạn 3 đề cập đến ______. A. tỷ lệ đi học cao hơn ở các trường trung học và đại học B. tăng mức độ quan hệ đối tác lâu dài C. mức độ sức khỏe của phụ nữ và nhận thức về sức khỏe D. nâng cao trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ Thông tin: Furthering women's levels of education and advanced training also tends to lead to later ages of initiation of sexual activity, later ages at first marriage, and later ages at first childbirth, as well as an increased likelihood to remain single, have no children, or have no formal marriage and alternatively, have increasing levels of long-term partnerships. It can lead to higher rates of barrier and chemical contraceptive use 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc có không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn Chọn D. Dịch bài đọc: GIÁO DỤC CỦA CON GÁI Cải thiện trình độ học vấn của trẻ em gái đã được chứng minh là có tác động rõ ràng đến sức khỏe tương lai kinh tế của phụ nữ trẻ, do đó cải thiện sự giàu có của toàn bộ xã hội. Nghiên cứu cho thấy rằng mỗi năm học thêm của trẻ em gái sẽ làm tăng thu nhập cả đời của họ lên 15%. Nâng cao trình độ học vấn cho nữ giới, từ đó tiềm năng kiếm tiền của phụ nữ nâng cao mức sống cho chính con cái của họ. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều rào cản đối với giáo dục cho trẻ em gái. Ở một số quốc gia châu Phi, chẳng hạn như Burkina Faso, trẻ em gái khó có thể đến trường vì những lý do cơ bản như thiếu nhà vệ sinh riêng cho trẻ em gái. Tỷ lệ đi học trung học và đại học cao hơn ở phụ nữ, đặc biệt là ở các nước đang phát triển, đã giúp họ thành công trong sự nghiệp với mức lương và tiền công cao hơn. Giáo dục nâng cao nhận thức về sức khỏe và sức khỏe của phụ nữ (cùng bạn đời và gia đình). Đẩy mạnh trình độ học vấn và đào tạo nâng cao của phụ nữ cũng có xu hướng dẫn việc quan hệ tình dục lần đầu muộn hơn, tuổi kết hôn và tuổi sinh con đầu lòng đầu lòng muộn hơn, cũng như tăng khả năng sống độc thân, không có con hoặc không có hôn nhân chính thức và thay vào đó, có mức độ gia tăng của các mối quan hệ lâu dài. Nó có thể dẫn đến tỷ lệ sử dụng biện pháp tránh thai và thuốc tránh thai cao hơn (và mức độ lây bệnh truyền nhiễm qua đường tình dục ở phụ nữ và bạn tình và con cái của họ thấp hơn), đồng thời có thể làm tăng các nguồn hỗ trợ có sẵn cho phụ nữ ly hôn hoặc đang trong tình trạng bạo lực gia đình. Ngoài ra, nó còn được chứng minh là tăng cường giao tiếp của phụ nữ với bạn đời và cấp trên (nhà tuyển dụng lao động), và cải thiện tỷ lệ tham gia của người dân như bỏ phiếu hoặc giữ chức vụ, vị trí nào đó. 44 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì? A. Việc sử dụng một thiết bị theo dõi để bảo vệ báo Florida. B. Các phương pháp theo dõi báo Florida khác nhau. C. Các nhà khoa học tận tâm cứu những con báo Florida. D. Bản chất và thói quen sống bí mật của báo Florida. Thông tin: Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult. They are attaching a special transmitter to each Florida panther so they can follow their movements, range, and habits. Tạm dịch: Các nhà khoa học phải nỗ lực để cứu những con báo còn lại này khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng bản chất sống bí mật của chúng đang gây khó khăn cho công việc. Họ đang gắn một máy phát đặc biệt vào mỗi con báo Florida để họ có thể theo dõi chuyển động, phạm vi và thói quen của chúng. Chọn A. 45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, vệ tinh thu thập thông tin gì từ máy phát? A. Cơ hội sống sót của con báo B. Vị trí chính xác của con báo C. Các nhà sinh vật học trên mặt đất D. Tổng số loài báo Thông tin: The satellite collects information from the transmitter about the panther's exact location. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Vệ tinh thu thập thông tin từ máy phát về vị trí chính xác của con báo. Chọn B. 46 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Những con báo Florida được đặc trưng như những động vật _______. A. có xu hướng ẩn kín khỏi mọi người B. có số lượng dồi dào C. sống với linh hồn của ma D. có thể dễ dàng theo dõi Thông tin: A ghostly animal creeps silently through a Florida swamp… Scientists must work to save these remaining panthers from extinction, but their secretive nature is making it difficult. Tạm dịch: Một con vật ma quái âm thầm len lỏi qua đầm lầy ở Florida… Các nhà khoa học phải nỗ lực để cứu những con báo còn lại này khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng bản chất sống bí mật của chúng đang gây khó khăn cho công việc. Chọn A. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây về máy phát theo dõi là KHÔNG đúng? A. Các nhà khoa học sử dụng thông tin máy phát cung cấp để cứu con báo. B. Máy phát giúp các nhà khoa học tìm hiểu về thói quen của con báo. C. Máy phát được gắn chặt vào cơ thể con báo để theo dõi. D. Con báo Florida là con vật đầu tiên được gắn máy phát. Thông tin: The scientists are dedicated professionals, but they are not pioneers. Their colleagues before them have attached tiny transmitters to many different kinds of wild animals, including birds, fish and big cats. Tạm dịch: Các nhà khoa học là những chuyên gia tận tâm, nhưng họ không phải là những người tiên phong. Các đồng nghiệp của họ trước họ đã gắn máy phát cực nhỏ cho nhiều loại động vật hoang dã khác nhau, bao gồm cả chim, cá và mèo lớn. Chọn D. 48 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Cụm từ “tranquillize the panther” trong đoạn 2 có thể thay thế tốt nhất bằng _____. A. feed the panther properly: cho con báo ăn đúng cách B. make the panther calm or unconscious: làm cho con báo bình tĩnh C. put the panther in a cage: nhốt con báo vào lồng D. handle the panther carefully: xử lý con báo cẩn thận => tranquillize: to make a person or an animal calm or unconscious, especially by giving them a drug (làm cho một người hoặc một con vật bình tĩnh hoặc bất tỉnh, đặc biệt là bằng cách cho họ một loại thuốc) => tranquillize the panther: gây mê con báo = make the panther calm or unconscious Thông tin: Firstly, they must trap and tranquillize the panther. Tạm dịch: Đầu tiên, họ phải bẫy và gây mê con báo. Chọn B. 49 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Cụm từ “custom-designed” trong đoạn 2 có thể có nghĩa là _______. A. được chế tạo đặc biệt cho loài báo B. hoạt động theo phong tục C. được tạo bởi bàn tay một cách điêu luyện D. được tạo ra bởi các nhà thiết kế nổi tiếng => custom-designed: được thiết kế riêng = specially made for the panthers Thông tin: Each harness is custom-designed and manually adjusted for panthers so it fits comfortably. Tạm dịch: Mỗi dây nịt được thiết kế riêng và điều chỉnh thủ công cho con báo để nó vừa vặn thoải mái. Chọn A. 50 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “their” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. những con báo B. những người truyền tin C. phạm vi của những con báo D. các nhà khoa học Thông tin: Alternatively, they can use the information to determine the panthers' ranges and to understand their social patterns. Tạm dịch: Ngoài ra, họ có thể sử dụng thông tin để xác định phạm vi của những con báo và để hiểu mô hình xã hội của chúng. Chọn A. Dịch bài đọc: Một con vật ma quái âm thầm len lỏi qua đầm lầy ở Florida. Đó là một loại họ mèo lớn hiếm gặp được gọi là báo Florida, chỉ còn lại 80 đến 100 con báo như vậy trên thế giới. Các nhà khoa học phải nỗ lực để cứu những con báo còn lại này khỏi nguy cơ tuyệt chủng, nhưng bản chất sống bí mật của chúng đang gây khó khăn cho công việc. Họ đang gắn một máy phát đặc biệt vào mỗi con báo Florida để họ có thể theo dõi chuyển động, phạm vi và thói quen của chúng. Công nghệ mà các máy phát này sử dụng được gọi là theo dõi vệ tinh. Các nhà khoa học là những chuyên gia tận tâm, nhưng họ không phải là những người tiên phong. Các đồng nghiệp của họ trước họ đã gắn máy phát cực nhỏ cho nhiều loại động vật hoang dã khác nhau, bao gồm cả chim, cá và mèo lớn. Vì vậy, các nhà khoa học Florida đang sử dụng lại phương pháp của họ. Đầu tiên, họ phải bẫy và gây mê con báo. Sau đó, máy phát được gắn vào một dây nịt và được buộc vào cơ thể của con báo. Mỗi dây nịt được thiết kế riêng và điều chỉnh thủ công cho con báo để nó vừa vặn thoải mái. Các nhà khoa học không muốn máy phát ảnh hưởng đến thói quen tự nhiên của con báo. Mục đích của việc theo dõi họ là tìm hiểu càng nhiều càng tốt về thói quen tự nhiên của chúng. Khi máy phát theo dõi được đặt ở vị trí, thông tin nó ghi được sẽ được gửi đến vệ tinh quay quanh quỹ đạo. Vệ tinh có thể nhìn thấy máy phát được gắn vào con báo, ngay cả khi nó khuất tầm nhìn của một nhà sinh vật học trên mặt đất. Vệ tinh thu thập thông tin từ máy phát về vị trí chính xác của con báo. Sau khi nhận được thông tin, nó sẽ được truyền trở lại Trái đất để các nhà khoa học có thể ghi chép lại. Các nhà khoa học có thể sử dụng thông tin theo nhiều cách khác nhau. Họ có thể theo dõi những con báo trên mặt đất và quan sát hành vi của chúng. Ngoài ra, họ có thể sử dụng thông tin để xác định phạm vi của những con báo và để hiểu mô hình xã hội của chúng. Họ cũng có thể theo dõi những thay đổi môi trường như điều kiện thời tiết ảnh hưởng như thế nào đến việc di chuyển và sức khỏe của chúng. Tất cả thông tin này có thể được sử dụng để cung cấp điều kiện lý tưởng cho những con báo có nguy cơ tuyệt chủng. Nó cũng có thể được sử dụng để bảo vệ những con báo khỏi nguy hiểm. Cuối cùng, con báo lặng lẽ chuồn qua những tán cây. Xung quanh vai của nó, một máy phát đang gửi tín hiệu qua vệ tinh đến một nhà sinh vật học. Nhà sinh vật học đang sử dụng thông tin máy phát cung cấp để cứu Florida Panthers (báo Florida) khỏi nguy cơ tuyệt chủng. Với sự trợ giúp của vệ tinh theo dõi những con mèo (báo) xinh đẹp này có cơ hội sống sót cao hơn trong thế giới hiện đại. ------HẾT----18
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 021
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: Social psychologists have recently noticed strange behavior from people having suffered from terrible shocks. A. common B. rare C. violent D. negative Question 2: After a good night's sleep, she woke up feeling as fresh as a daisy and eager to start working again. A. lethargic B. energetic C. enthusiastic D. optimistic Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 3: Mike and David are university students. They are talking about the result of the Physics test. - Mike: “I was worried about the Physics result, but Mr. David gave me an A.” - David: “____________________” A. Don't worry about it. B. Mr. David is so mean. C. Congratulations! That's great! D. Good luck to you! Question 4: Harry and Joe are talking about transport in the future. - Harry: "Do you think there will be pilotless planes in the year 2050?" - Joe: "____________________” A. What for? There are quite a few around. B. Why not? There have been cars without drivers. C. I'm afraid I can't. D. I don't think you like it. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: I'm trying to ______ my account, but I can't remember the password. A. log into B. log out C. shut down D. switch off Question 6: It's not easy to apply to the university that has a very selective ______ policy. A. admission B. permission C. acceptance D. agreement Question 7: There are plenty of ______ solutions that have been tried and tested successfully in many countries. A. off beam B. on the shelf C. off the peg D. on the house Question 8: She has ______ an important distinction between mental and physical illnesses. A. drawn B. taken C. done D. planned 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 9: One condition of this job is that you must be ______ to work at weekends. A. accessible B. acceptable C. capable D. available Question 10: I'd like to see that football match because I ______ one for months. A. didn't see B. haven't seen C. don't see D. weren't seeing Question 11: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air ______ from the north this winter. A. coming B. that coming C. came D. comes Question 12: ______ we had enough money, my husband refused to buy a new car. A. Although B. Because C. In spite of D. Because of Question 13: People in every corner of the world can be infected with ______ most recently discovered coronavirus. A. a B. an C. x (no article) D. the Question 14: If people paid a little more attention to the environment, the Earth ______ greener. A. would be B. is C. will be D. would have been Question 15: Do you know the woman who is wearing a(n) ______ watch? A. Swiss gold old valuable B. old Swiss gold valuable C. old gold Swiss valuable D. valuable old Swiss gold Question 16: Older people and people with pre-existing medical conditions appear to be more _______ become severely ill with the COVID-19 virus. A. vulnerability B. vulnerable C. invulnerability D. vulnerably Question 17: I'm the kind ______ person who hates to do anything wrong. A. with B. to C. at D. of Question 18: It is advisable that we should avoid ______ leaded petrol to save the environment. A. use B. used C. to use D. using Question 19: I don't think that everyone likes the way he makes fun, ______? A. do I B. do they C. don't I D. don't they Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 20: A. pace B. stay C. bat D. late Question 21: A. sports B. slopes C. laughs D. bags Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 22: A. become B. worry C. suffer D. value Question 23: A. interest B. condition C. president D. memory Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 24: In hot, sunny climate, man acclimatizes by eating less, drink more and wearing lighter. A. sunny B. acclimatizes C. drink D. wearing Question 25: What I love most about the book were the close-knit friendship of the three friends. A. What B. about C. were D. friendship Question 26: A professor of economy and history at our university developed a new theory of the relationship between historical events and financial crises. A. economy B. developed C. between D. financial crises Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
NEW YEAR New Year celebrations date as far back as 2000 BC in Mesopotamia. Yet, the actual date has changed a number of times. There was always a problem because New Year was (27) ______ by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) ______ celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions. For example, the Chinese celebrate it between the 21st of January and 19th of February. In contrast with most people all over the world (29) ______ celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October. In any case, the New Year is a festive occasion. Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) ______ party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) ______ of people waiting to get in and dance the night away. Question 27: A. supposed B. considered C. assumed D. calculated Question 28: A. however B. when C. since D. so Question 29: A. whom B. what C. who D. which Question 30: A. other B. every C. others D. another Question 31: A. rows B. corridors C. queues D. aisles Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Who talk more men or women? Most people believe that women talk more. However, linguist Deborah Tannen, who has studied the communication style of men and women, says that this is a stereotype. According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the “glue” to hold relationships together. But, she says, men talk more in public situations, where they use conversation to exchange information and gain status. Tannen points out that we can see these differences even in children. Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation. Little boys often play games in groups; their play usually involves more doing than talking. In school, girls are often better at verbal skills, boys are often better at mathematics. A recent study at Emory University helps to shed light on the roots of this difference. Researchers studied conversations between children aged 3-6 and their parents. They found evidence that parents talk very differently to their sons than they do to their daughters. The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. There is also far more talk about emotions, especially with daughters than with sons. Question 32: Which sentence best expresses the main idea of the first paragraph? A. Little girls and little boys have different ways of playing. B. Women talk more than men on the whole. C. It's a stereotype that women talk more than men. D. Women talk more in private, and men talk more in public. Question 33: The word "they" in the first paragraph refers to ___________. A. situations B. men and women C. men D. women Question 34: Which of the following statements is TRUE according to the passage? A. Parents use more language to talk with their daughters. B. Parents give more love to their daughters than their sons. C. Boys don't like showing their emotions. D. Boy's play usually involves more talking than doing. Question 35: Which word could best replace "startling" in the second paragraph? 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. annoying C. interesting D. surprising A. beginning Question 36: Which of the following statements is NOT true, according to the passage? A. Women use conversation as the "glue" to hold relationships together. B. One little girl often plays with many of her best friends. C. Parents talk to their sons and their daughters very differently. D. Men use conversation to exchange information and gain status. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 37: "You have to get all the letters sent off by tomorrow," said Jake to his secretary. A. Jake said to his secretary that she would get all the letters sent off by the following day. B. Jake told his secretary that she had to get all the letters sent off by the next day. C. Jake told his secretary that she should send off all the letters by tomorrow. D. Jake said to his secretary that she had sent off all the letters by the day after. Question 38: Fansipan is the highest mountain in the Indochinese Peninsula. A. There are some mountains in the Indochinese Peninsula higher than Fansipan. B. The Indochinese Peninsula includes one of the highest mountains in the world. C. All mountains in the Indochinese Peninsula are as high as Fansipan. D. No mountains in the Indochinese Peninsula are higher than Fansipan. Question 39: I'm sure it wasn't Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. A. It couldn't be Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. B. You mustn't have seen Mr. Phuc yesterday because he's on business. C. It can't have been Mr. Phuc you saw yesterday because he's on business. D. Mr. Phuc mightn't see you yesterday because he's on business. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger. How are we doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone - about 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the introduced predators" that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning, 2010 Question 40: What does the passage mainly discuss? A. Human activity and its impact on a mass extinction of species B. The two ways in which species disappear C. The tempo of extinction of species today D. Deforestation as a major cause of mass extinctions of species Question 41: The word "assault" in paragraph 2 is closest in meaning to _____. A. attack B. development C. effort D. influence Question 42: The word "them" in paragraph 2 refers to _______. B. humans C. predators D. species A. oceans Question 43: The word "butchered" in paragraph is closest in meaning to ______. A. traded B. killed C. cooked D. raised Question 44: What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently? A. tools used by human beings B. hunters and “introduced predators” C. human assault on ecosystems D. vulnerable rich ecosystems Question 45: Which is NO longer considered a major cause of the mass extinction under way currently? A. the building of dams across rivers B. the shrinking of rainforests in the tropics C. the killing of animals for their body parts D. the destruction of habitats of species Question 46: It can be inferred from the passage that _____. A. it's impossible for scientists to identify the causes of mass extinctions of species B. the current mass extinction is different from the other five in that it is caused by humans C. habitat destruction makes a minor contribution to the current mass extinction of species D. hunting is the major contributing factor that speeds up the extinction of species Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 47: Many people joined hands to support people in central Vietnam to overcome consequences of natural disasters in 2020. A. abilities B. wonders C. habitats D. catastrophes Question 48: From the beginning, not so many people realised the danger of the Coronavirus so they did not do much to protect themselves. A. forgot B. suffered C. understood D. questioned Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: He is very slow, so we won't give him such an important task. A. Unless he weren't slow, we would give him such an important task. B. Without his slownessly, we would give him such an important task. C. But for his slowness, we would give him such an important task. D. If he were slow, we wouldn't give him such an important task. Question 50: As soon as James started working, he realized that his decision had not been a good one. A. No sooner had James begun his new job than he knew his decision was wrong. B. Since James did not like his new job, he began looking for a better one. C. Just before James took up his new post, he realized that he was not suited for it. D. Had James not begun his new job, he would have gone looking for a better one. 5
------THE END-----HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2. A
3. C
4. B
5. A
6. A
7. C
8. A
9. D
10. B
11. A
12. A
13. D
14. A
15. D
16. B
17. D
18. D
19. B
20. C
21. D
22. A
23. B
24. C
25. C
26. A
27. D
28. A
29. C
30. C
31. C
32. D
33. D
34. A
35. D
36. B
37. B
38. D
39. C
40. B
41. A
42. B
43. B
44. B
45. C
46. B
47. D
48. C
49. C
50. A
FF IC IA L
1. A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. common (adj): chung, phổ biến B. rare (adj): hiếm gặp C. violent (adj): bạo lực D. negative (adj): tiêu cực => strange (adj): kỳ lạ >< common (adj): chung, phổ biến Tạm dịch: Các nhà tâm lý học xã hội gần đây đã nhận thấy những hành vi kỳ lạ của những người đã trải qua những cú sốc khủng khiếp. Chọn A. 2 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. lethargic (adj): lờ đờ, hôn mê B. energetic (adj): mạnh mẽ, mãnh liệt, đầy nghị lực C. enthusiastic (adj): hăng hái, nhiệt tình D. optimistic (adj): lạc quan => as fresh as a daisy: tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết >< lethargic (adj): lờ đờ, hôn mê Tạm dịch: Sau một đêm ngon giấc, cô thức dậy tràn đầy năng lượng và háo hức bắt đầu làm việc trở lại. Chọn A. 3 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Mike và David là sinh viên đại học. Họ đang nói về kết quả của bài kiểm tra Vật lý. - Mike: “Mình đã rất lo lắng về kết quả Vật lý, nhưng thầy David đã cho mình điểm A.” - David: “____________________” A. Đừng lo lắng về điều đó. B. Thầy David thật xấu tính. C. Chúc mừng nha! Thật tuyệt! D. Chúc bạn may mắn! Các phản hồi A, B, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn C. 4 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Harry và Joe đang nói về phương tiện giao thông trong tương lai. - Harry: “Bạn có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái vào năm 2050 không?” - Joe: “____________________” A. Để làm gì? Có khá nhiều xung quanh. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Tại sao không nhỉ? Đã có những chiếc xe không có người lái rồi mà. C. Tôi e rằng tôi không thể. D. Tôi không nghĩ bạn thích nó. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn B. 5 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. log into/in: đăng nhập B. log out: đăng xuất C. shut down: tắt máy D. switch off: tắt điện, ngừng chú ý Tạm dịch: Tôi đang cố gắng đăng nhập vào tài khoản của mình, nhưng tôi không thể nhớ mật khẩu. Chọn A. 6 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. admission (n): sự chấp thuận (để nhập học) B. permission (n): sự cho phép C. acceptance (n): sự thừa nhận, sự chấp thuận D. agreement (n): sự đồng ý, sự tán thành Tạm dịch: Không dễ để nộp đơn vào trường đại học có chính sách tuyển sinh gắt gao. Chọn A. 7 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. off beam: sai lầm, không chính xác, suy nghĩ lệch lạc B. on the shelf: không còn hữu ích C. off the peg: (quần áo) may sẵn; có tính áp dụng chung, phổ biến D. on the house: miễn phí Tạm dịch: Có rất nhiều những giải pháp chung đã được thử nghiệm thành công ở nhiều quốc gia. Chọn C. 8 (VDC) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. draw – drew – drawn: vẽ, kéo B. take – took – taken: cầm, lấy C. do – did – done: làm, hành động D. plan – planned – planned: lên kế hoạch => draw a distinction between A and B: rút ra điểm khác biệt giữa A và B Tạm dịch: Cô ấy đã rút ra một sự phân biệt quan trọng giữa bệnh tâm thần và bệnh thể chất. Chọn A. 9 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. be accessible to (adj): có thể tiếp cận, dễ bị ảnh hưởng B. be acceptable to (adj): chấp nhận được C. be capable of (adj): có khả năng D. be available to/for (adj): có sẵn, sẵn sàng 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần. Chọn D. 10 (NB) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu: “for months” (trong nhiều tháng) => động từ chia ở thì hiện tại hoàn thành Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ vẫn còn tiếp diễn, hay kết quả của sự việc có liên hệ, ảnh hưởng đến hiện tại. Công thức: S+ have/has + Ved/V3. Tạm dịch: Tôi muốn xem trận đấu bóng đá đó vì tôi đã không xem trận nào trong nhiều tháng nay. Chọn B. 11 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: - Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi ành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động to V: khi trước danh từ là “the only/ first/ second/so sánh nhất…) => dạng bị động: to be Ved/V3 - Câu đầy đủ: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air which come from the north this winter. - Câu rút gọn: Weather experts said that Vietnam should expect up to 27 waves of cold air coming from the north this winter. Tạm dịch: Các chuyên gia thời tiết cho rằng, mùa đông năm nay Việt Nam dự báo có tới 27 đợt không khí lạnh tràn về. Chọn A. 12 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: Sau chỗ trống là mệnh đề “we had enough money” (chúng tôi đã có đủ tiền). A. Although S + V: mặc dù B. Because S + V: bởi vì C. In spite of + N/Ving: mặc dù => loại D. Because of + N/Ving: bởi vì => loại Tạm dịch: Mặc dù chúng tôi đã có đủ tiền nhưng chồng tôi không chịu mua một chiếc ô tô mới. Chọn A. 13 (NB) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: the + so sánh nhất Tạm dịch: Mọi người ở mọi nơi trên thế giới đều có thể bị nhiễm loại coronavirus được phát hiện gần đây nhất. Chọn D. 14 (NB) Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề “If” được chia ở thì quá khứ đơn “paid” 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V (nguyên thể). Tạm dịch: Nếu con người quan tâm hơn một chút đến môi trường, Trái đất sẽ xanh hơn. Chọn A. 15 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích thước) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) valuable (adj): giá trị (ý kiến) old (adj): già (tuổi tác) Swiss (adj): thuộc Thụy Sĩ (nguồn gốc) gold (adj): vàng (chất liệu) Tạm dịch: Bạn có biết người phụ nữ đang đeo một chiếc đồng hồ Thụy Sĩ cũ bằng vàng có giá trị kia không? Chọn D. 16 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Dấu hiệu: sau động từ “to be” cần một tính từ. A. vulnerability (n): tính dễ bị tổn thương, điểm yếu B. vulnerable (adj): dễ bị tổn thương, tấn công C. invulnerability (n): tính không thể bị thương được D. vulnerably (adv): có thể bị tổn thương, có thể bị làm hại Dấu hiệu làm nha: đuôi –able thường là đuôi của tính từ, -ity thường là danh từ, -ly thường là trạng từ. Tạm dịch: Những người lớn tuổi và những người có tình trạng bệnh từ trước dường như dễ bị tổn thương nặng với vi rút COVID-19. Chọn B. 17 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: kind of sb: tử tế Tạm dịch: Tôi là kiểu người không thích làm bất cứ điều gì sai trái. Chọn D. 18 (TH) Kiến thức: to V/Ving Giải thích: avoid + Ving: tránh làm gì Tạm dịch: Chúng ta nên tránh sử dụng xăng pha chì để bảo vệ môi trường. Chọn D. 19 (VD) Kiến thức: Câu hỏi đuôi đặc biệt Giải thích: Vế trước có “I don’t think” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề còn lại. Vế trước ở dạng phủ định “don’t” => động từ ở câu hỏi đuôi dạng khẳng định Động từ “likes” => câu hỏi đuôi dùng: do 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chủ ngữ là “everyone” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: they Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng mọi người đều thích cách anh ấy tạo ra niềm vui, phải không? Chọn B. 20 (NB) Kiến thức: Phát âm “-a” Giải thích: A. pace /peɪs/ B. stay /steɪ/ C. bat /bæt/ D. late /leɪt/ Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /æ/, còn lại được phát âm là /eɪ/. Chọn C. 21 (NB) Kiến thức: Phát âm “-s” Giải thích: A. sports /spɔːts/ B. slopes /sləʊps/ C. laughs /lɑːfs/ D. bags /bæɡz/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-es/-s”: - Phát âm /s/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -p, -k, -t, -f. - Phát âm /iz/: khi tận cùng từ kết thúc bằng -s, -ss, -ch, -sh, -x, -z, -o, -ge, -ce. - Phát âm /z/: đối với những từ còn lại. Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /z/, còn lại được phát âm là /s/. Chọn D. 22 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. become /bɪˈkʌm/ B. worry /ˈwʌri/ C. suffer /ˈsʌfə(r)/ D. value /ˈvæljuː/ Trọng âm đáp án A rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn A. 23 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2, 3 âm tiết Giải thích: A. interest /ˈɪntrest/ B. condition /kənˈdɪʃn/ C. president /ˈprezɪdənt/ D. memory /ˈmeməri/ Quy tắc: - Những từ có tận cùng là đuôi “-ion” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. - Danh từ có 3 âm tiết thường có trọng âm rơi vào âm 1. Trọng âm đáp án B rơi vào âm tiết thứ hai, còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Chọn B. 24 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành/đồng dạng Giải thích: Cấu trúc song hành A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,…) 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dấu hiệu: trước “and” (và) là các động từ ở dạng Ving: eating (ăn), wearing (mặc) Sửa: drink => drinking Tạm dịch: Ở điều kiện khí hậu nắng nóng, con người thích nghi bằng cách ăn ít, uống nhiều và mặc ít đi. Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Chủ ngữ của câu là mệnh đề danh từ = chủ ngữ số ít “what I love most about the book” (Điều tôi yêu thích nhất ở cuốn sách), nên động từ ở dạng số ít. Sửa: were => was Tạm dịch: Điều tôi yêu thích nhất ở cuốn sách là tình bạn thân thiết của ba người bạn. Chọn C. 26 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: economy (n): nền kinh tế economics (n): ngành kinh tế học Sửa: economy => economics Tạm dịch: Một giáo sư kinh tế và lịch sử tại trường đại học của chúng tôi đã phát triển một lý thuyết mới về mối quan hệ giữa các sự kiện lịch sử và khủng hoảng tài chính. Chọn A. 27 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. suppose – supposed: giả định, giả sử B. consider – considered: cân nhắc, xem xét C. assume – assumed: giả định D. calculate – calculated: tính toán There was always a problem because New Year was (27) calculated by the movements of the Sun and Moon which allowed room for error. Tạm dịch: Luôn luôn có một vấn đề bởi vì năm mới được tính toán theo chuyển động của Mặt trời và Mặt trăng, cho phép có sai số. Chọn D. 28 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. however, S + V: tuy nhiên B. when S + V: khi C. since S + V: vì, từ khi D. so S + V: vì thế, vì vậy To cut a long story short, it wasn't until 1582, when the calendar we use today was introduced, that January 1st became New Year's Day in most cultures. Some cultures, (28) however celebrate the New Year at various times, according to their calendar and religious traditions. Tạm dịch: Chỉ kể ý chính, phải đến năm 1582, khi lịch chúng ta sử dụng ngày nay được giới thiệu, ngày 1 tháng 1 đã trở thành ngày đầu năm mới ở hầu hết các nền văn hóa. Tuy nhiên, một số nền văn hóa ăn mừng Năm Mới vào nhiều thời điểm khác nhau, theo lịch và truyền thống tôn giáo của họ. Chọn A. 29 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dấu hiệu: “most people” (hầu hết mọi người) => là danh từ chỉ người; ngay sau vị trí cần điền là động từ => đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ Trong mệnh đề quan hệ: - whom: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ - what: cái gì - who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ - which: thay thế cho danh từ chỉ vật In contrast with most people all over the world (29) who celebrate at the beginning of the year, the Jewish people celebrate it in September or early October. Tạm dịch: Trái ngược với hầu hết mọi người trên khắp thế giới tổ chức lễ vào đầu năm, người Do Thái lại tổ chức vào tháng Chín hoặc đầu tháng Mười. Chọn C. 30 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Dấu hiệu: vế trước chủ ngữ là “some people” (một vài người), vị trí cần điền là một chủ ngữ số nhiều. A. other + N (số nhiều): những cái khác B. every + N (số ít): mỗi, mọi C. others = other + N (số nhiều): những cái khác D. another + N: cái khác Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while (30) others party on the streets Tạm dịch: Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố Chọn C. 31 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. rows (n): hàng, dây B. corridors (n): hành lang C. queues (n): sự xếp hàng D. aisles (n): lối đi giữa các dãy ghế Some people celebrate at home with no shortage of champagne, while others party on the streets, watching the fireworks that the city council may have provided, joining the long (31) queues of people waiting to get in and dance the night away. Tạm dịch: Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố, xem pháo hoa mà hội đồng thành phố đã cung cấp, hòa vào hàng dài người chờ đợi để được vào và nhảy múa suốt đêm. Chọn C. Dịch bài đọc: NĂM MỚI Các lễ kỷ niệm năm mới đã có từ năm 2000 trước Công nguyên ở Mesopotamia. Tuy nhiên, ngày này đã thay đổi một số lần. Luôn luôn có một vấn đề bởi vì năm mới được tính toán theo chuyển động của Mặt trời và Mặt trăng, cho phép có sai số. Chỉ kể ý chính, phải đến năm 1582, khi lịch chúng ta sử dụng ngày nay được giới thiệu, ngày 1 tháng 1 đã trở thành ngày đầu năm mới ở hầu hết các nền văn hóa. Vì vậy một số nền văn hóa ăn mừng Năm Mới vào nhiều thời điểm khác nhau, theo lịch và truyền thống tôn giáo của họ. Ví dụ, người Trung Quốc kỷ niệm nó trong khoảng thời gian từ ngày 21 tháng Giêng đến ngày 19 tháng Hai. Trái ngược với hầu hết mọi người trên khắp thế giới tổ chức lễ vào đầu năm, người Do Thái lại tổ chức vào tháng 9 hoặc đầu tháng 10.
12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Trong mọi trường hợp, năm mới là một dịp lễ hội. Một số người ăn mừng tại nhà với rất nhiều rượu sâm banh, trong khi những người khác tiệc tùng trên đường phố, xem pháo hoa mà hội đồng thành phố đã cung cấp, hòa vào hàng dài người chờ đợi để được vào và nhảy múa suốt đêm. 32 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Câu nào thể hiện rõ nhất ý chính của đoạn đầu? A. Các cô bé và cậu bé có những cách chơi khác nhau. B. Về tổng thể, phụ nữ nói nhiều hơn nam giới. C. Đó là một định kiến cho rằng phụ nữ nói nhiều hơn nam giới. D. Phụ nữ nói nhiều hơn ở nơi riêng tư và nam giới nói nhiều hơn ở nơi công cộng. Thông tin: - women are more verbal - talk more in private situations, - men talk more in public situations, - Little girls often play with one "best friend", their play includes a lot of conversation. Tạm dịch: - phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, - đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, - Các bé gái thường chơi với một "người bạn tốt nhất", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. Chọn D. 33 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “they” trong đoạn văn đầu tiên đề cập đến ___________. B. đàn ông và phụ nữ C. đàn ông D. phụ nữ A. tình huống Thông tin: According to Tannen, women are more verbal - talk more in private situations, where they use conversation as the "glue to hold relationships together. Tạm dịch: Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để gắn kết các mối quan hệ lại với nhau. Chọn D. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Phát biểu nào sau đây là ĐÚNG theo đoạn văn? A. Cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn để nói chuyện với con gái của họ. B. Cha mẹ dành tình cảm cho con gái nhiều hơn con trai. C. Con trai không thích thể hiện cảm xúc của mình. D. Trò chơi của con trai thường bao gồm nói nhiều hơn làm. Thông tin: Specifically, when parents talk with their daughters, they use more descriptive language and more details. Tạm dịch: Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ miêu tả nhiều hơn và chi tiết hơn. Chọn A. 35 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Từ nào có thể thay thế "startling" trong đoạn văn thứ hai? A. beginning: bắt đầu B. annoying: khó chịu C. interesting: thú vị D. surprising: ngạc nhiên Thông tin: The startling conclusion was that parents use more language with their girls. Tạm dịch: Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ. Chọn D. 36 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng, theo đoạn văn? A. Phụ nữ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để giữ các mối quan hệ với nhau. B. Một cô bé thường chơi với nhiều bạn thân của mình. C. Cha mẹ nói chuyện với con trai và con gái của họ rất khác nhau. D. Đàn ông dùng trò chuyện để trao đổi thông tin và giành địa vị. Thông tin: Little girls often play with one "best friend" Tạm dịch: Các bé gái thường chơi với một “người bạn tốt nhất” Chọn B. Dịch bài đọc: Ai nói nhiều hơn, đàn ông hay phụ nữ? Hầu hết mọi người đều tin rằng phụ nữ nói nhiều hơn. Tuy nhiên, nhà ngôn ngữ học Deborah Tannen, người đã nghiên cứu phong cách giao tiếp của nam và nữ, nói rằng đây là một loại định kiến. Theo Tannen, phụ nữ nói nhiều hơn - nói nhiều hơn trong những tình huống riêng tư, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện như “chất keo” để kết nối các mối quan hệ lại với nhau. Nhưng, cô ấy (nhà ngôn ngữ học) nói, đàn ông nói nhiều hơn trong các tình huống công cộng, nơi họ sử dụng cuộc trò chuyện để trao đổi thông tin và giành được vị thế. Tannen chỉ ra rằng chúng ta có thể thấy những điểm khác biệt này ngay cả ở trẻ em. Các bé gái thường chơi với một "người bạn tốt nhất", trò chơi của chúng bao gồm rất nhiều cuộc trò chuyện. Các bé trai thường chơi trò chơi theo nhóm; trò chơi của chúng thường bao gồm nhiều hành động hơn là lời nói. Ở trường, các bé gái thường giỏi hơn về kỹ năng nói, các bé trai thường giỏi toán hơn. Một nghiên cứu gần đây tại Đại học Emory giúp làm sáng tỏ gốc rễ của sự khác biệt này. Các nhà nghiên cứu đã nghiên cứu cuộc trò chuyện giữa trẻ 3-6 tuổi và cha mẹ của chúng. Họ đã tìm thấy bằng chứng cho thấy cha mẹ nói chuyện với con trai rất khác với con gái của họ. Kết luận đáng ngạc nhiên là cha mẹ sử dụng nhiều ngôn ngữ hơn với con gái của họ. Cụ thể, khi cha mẹ nói chuyện với con gái, họ sử dụng ngôn ngữ miêu tả nhiều hơn và chi tiết hơn. Người ta cũng nói nhiều về cảm xúc, đặc biệt là với con gái hơn là với con trai. 37 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật cơ bản Giải thích: Câu trực tiếp: “S + V(s/es)”, S1 said to S2. Câu tường thuật: S1 said to S2 that S + Ved = S1 told S2 that S + Ved. You => she have to => had to tomorrow => the next day/ the following day Tạm dịch: “Em phải gửi tất cả các bức thư vào ngày mai,” Jake nói với thư ký của mình. = B. Jake nói với thư ký của anh ấy rằng cô ấy phải gửi tất cả các bức thư vào vào ngày hôm sau. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Các phương án khác: A. sai ở “would get” C. sai ở “should get” D. sai ở “had sent” Chọn B. 38 (VD) Kiến thức: So sánh hơn, nhất, bằng Giải thích: Công thức so sánh hơn: S + to be + adj-er/more adj than + N/pronoun. Công thức so sánh nhất: S + to be + the most adj/adj-est + N. Công thức so sánh bằng: S + to be + as + adj + as Tạm dịch: Fansipan là ngọn núi cao nhất ở bán đảo Đông Dương. = D. Không có ngọn núi nào ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. Các phương án khác: A. Có một số ngọn núi ở Bán đảo Đông Dương cao hơn Fansipan. => sai về nghĩa B. Bán đảo Đông Dương bao gồm một trong những dãy núi cao nhất thế giới. => sai về nghĩa C. Tất cả các ngọn núi ở bán đảo Đông Dương đều cao bằng Fansipan. => sai về nghĩa Chọn D. 39 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: couldn’t + V: đã không thể làm gì must have Ved/V3: chắc là đã => dạng phủ định: can’t/ couldn’t have Ved/V3: chắc hẳn là đã không mightn’t + V: đã không thể làm gì => mức độ chắc chắn thấp “I’m sure” (tôi chắc chắn) => dùng những động từ khuyết thiếu có mức độ chắc chắn cao Tạm dịch: Tôi chắc đó không phải là anh Phúc mà bạn đã gặp hôm qua vì anh ấy đang đi công tác. = C. Chắc hẳn đó không phải là anh Phúc người mà bạn nhìn thấy hôm qua vì anh ấy đang đi công tác. Các phương án khác: A. Hôm qua không thể là anh Phúc vì anh ấy đang đi công tác. => sai về nghĩa B. sai ở “mustn’t have Ved/V3” D. Anh Phúc có thể không gặp bạn hôm qua vì anh ấy đi công tác. => sai về nghĩa Chọn C. 40 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Đoạn văn chủ yếu bàn về điều gì? A. Hoạt động của con người và tác động của nó đối với sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài B. Hai cách mà các loài biến mất C. Tốc độ tuyệt chủng của các loài ngày nay D. Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài Thông tin: Scientists have identified two ways in which species disappear. Tạm dịch: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất. Chọn B. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
41 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “assault” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _____. A. attack (n): sự tấn công B. development (n): sự phát triển C. effort (n): sự nỗ lực D. influence (n): tác động, sự ảnh hưởng => assault (n): cuộc tấn công = attack Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Tạm dịch: Trong cuộc tấn công của chúng ta vào các hệ sinh thái xung quanh, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Chọn A. 42 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến _______. A. đại dương B. con người C. động vật ăn thịt D. loài Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the introduced predators" that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột. Chọn B. 43 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “butchered” trong đoạn văn gần nghĩa nhất với ______. A. trade – traded: buôn bán, trao đổi B. kill – killed: giết C. cook – cooked: nấu D. raise – raised: nuôi nấng => butchered: bị đem đi làm thịt, bị giết = killed Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Tạm dịch: Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị làm thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. Chọn B. 44 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì? A. công cụ được con người sử dụng B. thợ săn và "những kẻ săn mồi được du nhập" C. sự tấn công của con người vào các hệ sinh thái D. các hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn hại Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the introduced predators" that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột. Chọn B. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Cái nào KHÔNG còn được coi là nguyên nhân chính gây ra sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra hiện nay? A. việc xây dựng các con đập trên các con sông B. sự thu hẹp các khu rừng nhiệt đới ở vùng nhiệt đới C. giết động vật để lấy bộ phận cơ thể của chúng D. phá hủy môi trường sống của các loài Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Tạm dịch: Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị đánh cắp để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. Chọn C. 46 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng _____. A. các nhà khoa học không thể xác định được nguyên nhân của sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài B. vụ tuyệt chủng hàng loạt hiện nay khác với năm vụ còn lại ở chỗ là do con người gây ra C. sự phá hủy môi trường sống góp phần nhỏ vào sự tuyệt chủng hàng loạt các loài hiện nay D. săn bắn là yếu tố chính góp phần đẩy nhanh sự tuyệt chủng của các loài Thông tin: There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way – and this time human fingerprints are on the trigger. Tạm dịch: Đã có năm cuộc tuyệt chủng như vậy, mỗi sự kiện bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc bởi một số vụ phun trào địa chất, biến đổi khí hậu hoặc rác vũ trụ rơi xuống Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác đang tiếp diễn - và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người. Chọn B. Dịch bài đọc: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài vật biến mất. Cách đầu tiên là thông qua sự tuyệt chủng thông thường hay “do những yếu tố tự nhiên”, trong đó các loài vật không thích nghi được từ từ bị thay thế bởi các dạng sống khác có khả năng thích nghi hơn. Thứ hai là khi một số lượng lớn các loài đi đến tuyệt chủng trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm cuộc tuyệt chủng như vậy, mỗi sự kiện bị gây ra bởi các sự kiện tiến hóa thảm khốc bởi một số vụ phun trào địa chất, biến đổi khí hậu hoặc rác vũ trụ rơi xuống Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác đang tiếp diễn – và lần này thì có dính dáng đến bàn tay con người. Chúng ta đang làm điều đó như thế nào? Đơn giản bằng cách đòi hỏi ngày càng nhiều không gian cho bản thân. Trong cuộc tấn công của chúng ta vào các hệ sinh thái xung quanh, ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái phong phú nhất định đã chứng minh rằng chính bản thân chúng là dễ bị tổn hại nhất. Ở Hawaii, hơn một nửa số lượng chim bản địa đã biến mất – khoảng 50 loài. Cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các quần đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn bắn đến tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là bị khuất phục trước “những kẻ săn mồi được du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột. Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Việc săn bắn không còn là nguyên nhân chính nữa, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm tiếp tục bị giết để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng, hoặc được coi như những con thú cưng hung dữ. Ngày nay, mối đe dọa chủ yếu đến từ sự phá hủy môi trường sống của thực 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc thoát nước và phá hủy các vùng đầm lầy và sông ngòi đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta. Đánh bắt quá mức và phá hủy các rạn san hô mỏng manh đã phá hủy đa dạng sinh học ở đại dương. Phá rừng đang gây ra nhiều thiệt hại một cách khủng khiếp, đặc biệt là ở vùng nhiệt đới nơi đa dạng sinh học toàn cầu có nguy cơ cao nhất. Các khu rừng mưa nhiệt đới đang dần thu hẹp của các lưu vực sông Congo và Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có vô số loài trên mỗi hecta mà không tồn tại ở một nơi nào khác. Khi những hecta quý giá đó bị ngập nước hay biến thành đồng cỏ khô cằn và đất canh tác, những loài vật như vậy sẽ biến mất mãi mãi. 47 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: disasters (n): tai hoạ, thảm hoạ A. abilities (n): khả năng B. wonders (n): kỳ quan C. habitats (n): môi trường sống D. catastrophes (n): thảm họa, tai họa => disasters (n) = catastrophes (n): thảm họa, tai họa Tạm dịch: Nhiều người đã chung tay ủng hộ đồng bào miền Trung khắc phục hậu quả thiên tai năm 2020. Chọn D. 48 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: realise - realised (v): nhận ra, hiểu được A. forget – forgot: quên B. suffer – suffered: chịu đựng C. understand – understood: hiểu D. question – questioned: thắc mắc => realise = understand: hiểu được Tạm dịch: Ngay từ đầu, không nhiều người nhận ra sự nguy hiểm của Coronavirus nên họ không làm gì nhiều để bảo vệ mình. Chọn C. 49 (VDC) Kiến thức: Những từ thay thế cho “if” Giải thích: Unless S + V (dạng khẳng định): nếu … không Without/But for + N/Ving: nếu không có, nếu không vì Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế ở hiện tại. Công thức: If S + Ved/were, S + would/could V(nguyên thể). Tạm dịch: Anh ấy rất chậm chạp, vì vậy chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. = C. Nếu không vì tính chậm chạp của anh, thì chúng tôi sẽ giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng rồi. Các phương án khác: A. sai ở “weren’t” => were B. sai ở “slownessly” (không có từ này) D. Nếu anh ấy chậm chạp, chúng tôi sẽ không giao cho anh ấy một nhiệm vụ quan trọng như vậy. => sai về nghĩa Chọn C. 50 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved: Vừa mới … thì … Since S + V: Vì just before: ngay trước khi Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) Ved/V3, S + would/could have + Ved/V3. Tạm dịch: Ngay khi bắt đầu làm việc, James nhận ra rằng quyết định của mình không phải là một quyết định tốt. = A. Vừa mới bắt đầu làm công việc mới thì James nhận ra quyết định của anh ấy là sai lầm. Các phương án khác: B. Vì James không thích công việc mới của mình, anh ấy bắt đầu tìm kiếm một công việc tốt hơn. => sai về nghĩa C. Ngay trước khi James nhận chức vụ mới, anh ấy đã nhận ra rằng mình không phù hợp với công việc đó. => sai về nghĩa D. Nếu James không bắt đầu công việc mới, anh ấy đã đi tìm một công việc tốt hơn. => sai về nghĩa Chọn A. ------HẾT------
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC
KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG KẾT HỢP THI THỬ LỚP 12 – ĐỢT 1, NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
FF IC IA L
Mã đề thi 422
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 1: She got terrible marks in the mid-term tests. She _____ harder for them. A. mustn't have learnt B. didn't need to learn C. wouldn't have learnt D. should have learnt Question 2: Until the situation has settled down, it is _____ to travel to that country. A. advisable B. ill-advised C. inadvisable D. well-advised Question 3: My brother has given up smoking. He used to _____ 20 cigarettes a day. A. have smoked B. smoking C. smoke D. be smoked Question 4: He was a natural singer with a voice that was as clear as a _____. A. bell B. waterfall C. mirror D. lake Question 5: During the flood, army helicopters came and tried to evacuate _____ injured. A. a B. these C. the D. an Question 6: Most of the children were excited for the competition "Ring the Bell", ____? A. haven't they B. weren't they C. aren't they D. were they Question 7: Don't waste time _____ for a cheap hotel when you arrive. They are all about the same price. A. looked B. looking C. to look D. look Question 8: Nam passed the exam easily _____ it was very difficult. A. although B. despite C. because D. because of Question 9: He can't find his bike anywhere. Someone _____ it. A. had taken B. is taking C. has taken D. takes Question 10: Many women find it hard to _____ both a job and a family. A. keep up with B. solve with C. cope with D. catch up with Question 11: Some security measures have been _____ to prevent the infection of Corona virus. A. made B. taken C. had D. put Question 12: It is very difficult to _____ the exact meaning of an idiom in a foreign language. A. transfer B. convert C. exchange D. convey Question 13: I always enjoy visiting Hanoi, _____ I wouldn't like to live there because it's too noisy. A. and B. or C. but D. so Question 14: Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music _____ by UNESCO in 2009. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. to recognize C. to have recognized D. be recognized A. recognized Question 15: My son is _____ a lot of pressure because he is a final - year student now. A. at B. under C. with D. in Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 16: A. equipment B. benefit C. hospital D. memory Question 17: A. enter B. attract C. compete D. design Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 18: The new restaurant looks good. However, it seems to have few customers. A. In order to get more customers, the new restaurant should improve its appearance. B. In spite of its appearance, the new restaurant does not appear to attract many customers. C. The new restaurant would have more customers if it looked better. D. If it had a few more customers, the new restaurant would look better. Question 19: They were exposed to biased information. Therefore, they didn't know the true story. A. If they got unbiased information, they could know the true story. B. If they had unbiased the information, they could have known the true story. C. If they have exposed to the unbiased information, they could have seen the true story. D. If they had been exposed to unbiased information, they would have known the true story. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 20: Many people believe that Egyptian pyramids were built by aliens. A. It is believed that Egyptian pyramids were built by aliens. B. Egyptian pyramids are believed to have built by aliens C. Egyptian pyramids are believed to build by aliens. D. Aliens are believed to build Egyptian pyramids. Question 21: "We're having a reunion this weekend. Why don't you come?" John said to us. A. John suggested we coming to a reunion that weekend. B. John cordially invited us to a reunion that weekend. C. John simply asked us why we wouldn't come to a reunion that weekend. D. John asked us why we didn't come to a reunion this weekend that weekend. Question 22: Access to the library computer facilities is open to students. A. Computers in the library are not used for students. B. Students are not allowed to use library computers. C. The library computer facilities are accessible to students. D. Students can freely assess the library computer service. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions. Question 23: One of the reasons why families break up is that parents are always critical of each other. A. intolerant B. supportive C. tired D. unaware Question 24: She decided to remain celibate and devote her life to helping the homeless and orphans A. separated B. divorced C. single D. married Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from questions from 25 to 29. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
NUCLEAR WASTE One major problem for nuclear power is the waste it (25) ______. A typical nuclear reactor needs to get rid of 20 tons of spent fuel per year. The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) _____ takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts. It is important to keep this material away from people. To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) _____ it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation. After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) _____, means it is put in big drums at the plant. Two such casks can hold one year's spent fuel safely for 100 years. After that, the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) _____. Question 25: A. makes B. assumes C. produces D. charges Question 26: A. whom B. that C. what D. which Question 27: A. where B. which C. that D. when Question 28: A. shows B. states C. presents D. suggests Question 29: A. region B. lot C. area D. terrain Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 30: Sue and Mira are talking about the use of mobile phone in class. - Sue: "Students should not be allowed to use mobile phone in class." - Mira: “______________. This will distract them from studying.” A. I'm of the opposite opinion B. Not really C. No way! It's useful D. I quite agree Question 31: Mary is talking to Mr. Robinson about his donation. - Mary: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson." - Mr. Robinson: “___________.” A. I see B. You can say that again C. You are right D. Delighted I was able to help Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 32 to 36. In the United States and other developed countries, air-conditioning is so common that it is difficult to remember what life was like before it existed. First invented in 1902 in Buffalo, New York, airconditioning keeps homes, cars, offices, and shopping centers cool and dry, all at the push of a button. While many may consider air-conditioning one of life's necessary luxuries, few are aware of how air-conditioning has changed many aspects of the way we now live. One of the first areas where (air-conditioning had an impact was in industry. In the early 1900s factory owners began to use lair-conditioning to create better conditions for the storage of supplies. Before long, however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. Air-conditioning has undoubtedly been an important factor in the growth of industry, since it allows manufacturing to continue at the same pace year round even in the warmest climates. Air-conditioning next became common in movie theaters, offices, and stores. Then, after the end of the Second World War, smaller, less expensive air-conditioning units became available, and this made air conditioning affordable for private homes. Many of the returning soldiers and their new families moved to the suburbs outside America's major cities with a desire to put the war behind them and live the good life. Airconditioned homes were part of that life, and this led to a number of important changes in American society. One big change was in architecture. Formerly, homes were built with high ceilings and second stories so that hot air could rise away from main living areas in the summer. With air-conditioning, inexpensive one-level homes could be kept cool in the hottest weather. Additionally, many homes once had front porches where 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
American families gathered in the evening to escape the heat. Family members could talk to each other and to neighbors or passers-by. With air-conditioning, however, porches disappeared from new houses and people moved indoors instead. Along with other factors, such as the invention of television, this led to a weakening of Americans' sense of community. Question 32: In developed countries, air-conditioning is _____. A. difficult to remember B. liked by everyone C. very popular D. expensive Question 33: Air-conditioning first had a great influence on _____. A. stored supplies B. industrial workers C. industrial suppliers D. factory owners Question 34: Air-conditioning was found useful in factories as it _____. A. created favourable conditions for customers B. improved productivity C. made the level higher D. stopped temperature drop Question 35: The word "undoubtedly" in the first paragraph can be best replaced by_____. A. surprisingly B. obviously C. suspiciously D. unfortunately Question 36: The best title of the passage could be _____. A. "Air-conditioning and private life" B. "The invention of air-conditioners" C. "The influence of air-conditioning on people's life" D. "Air-conditioning and history" Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 37: All of my classmates are always willing to support me whenever I am in trouble. B. ready C. likely D. obliged A. reluctant Question 38: We heard the sound of an approaching car, so we ran away. A. coming B. moving C. running D. breaking Mark the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 39: A big wedding requires a lot of preparation, such as sending invitations, hiring costumes and choose dishes. A. requires B. preparation C. sending invitations D. and choose Question 40: It is high time the government helps the unemployed to find some jobs. А. high B. helps C. unemployed D. some jobs Question 41: Most oxygen atoms have eight neutrons, but a small amount have nine or ten. A. Most B. have C. amount D. or ten Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 42: A. prepared B. interviewed C. explained D. disappointed Question 43: A. ethnic B. smell C. effect D. describe Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. RELIGION IN JAPAN The native religion of Japan is Shintou, an indigenous folk religion that finds spirits abounding in nature. There is no formal creed, or indeed much of any philosophy behind it. It basically allows followers a way of currying favour with various gods so as to receive good luck. Even today, many older Japanese will, when walking past a shrine, turn and bow to the spirits within. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mahayana Buddhism arrived in Japan in the 6th century. Over the centuries, it grew in prestige and divided into sects. Today, the most well-known forms of Japanese Buddhism are Souka Gakkai - the quasi political religious group that has significant political clout – and Zen Buddhism. Shintou and Buddhism have a long and intertwined history in Japan, and it is only in the past hundred years or so that they have been separated. Even today things can be confusing, as the design of Shintou shrines and Buddhist temples can look very much alike. The key tip: If there's a torii (a large, two-legged arch) standing at the entrance of the grounds, it's a Shintou shrine; if not, it's a Buddhist temple. A visit to a shrine first involves the visitor washing his hands and mouth at a pool in front of the shrine. Then he will make an offering of money, ring the gong, bow twice, clap twice and bow twice more. To an outsider's eyes, there are a few differences with regards to religion as it is practised in Japan. The most obvious is that in Japan it is perfectly permissible - indeed, almost expected - that people can be both Buddhist and Shintoist at the same time. Many Japanese, for example, will get married in a Shintou ceremony, but will have Buddhist rites at their funerals. In fact, many Japanese seem to avoid people who appear overtly religious. Occasionally you will meet a proselytiser of some religion on the street, but in general, people seem to think that that kind of behaviour is reserved for cult members. People have strong memories of the cult that killed and injured so many people on the Tokyo underground system with toxic sarin gas in 1995, and find anyone who is not moderate in his religion a little unsettling. Performing dispassionate, ritualistic acts is line, I suppose, but many Japanese cannot begin to fathom those who take strong moral stands. So much of Japanese society is geared towards enjoying oneself that there seems to be no appetite left for considering intangible issues. As one Japanese told me when I expressed an appreciation in the aesthetics of Zen, "I can't do it. It's just too hard." This attitude may go a long way in explaining why non-Japanese friends of mine who were so interested in Buddhism wound up criticising Japan as a religiously dead society. Question 44: Shinto, the native religion of Japan, has ______. A. no set of formal religious beliefs B. a lot of philosophy behind it C. many indigenous followers D. its origin from Buddhism Question 45: Souka Gakkai is a group of Buddists that ______. A. has great power and influence in Japanese politics B. separated from Buddhism in the 6th century C. has a close connection with Zen Buddhism D. consists of leading members of political parties in Japan Question 46: The word "prestige" in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. level B. status C. reputation D. rank Question 47: A visitor to a Shintou shrine has to ______. A. offer some money to the beggars in the shrine B. ring the gong in the front of the shrine C. wash his hands and mouth after performing some rites in the shrine D. wash his hands and mouth before coming in the shrine Question 48: It can be inferred that a non-Japanese Buddhist ______. A. will be surprised with the Buddhist rites at Japanese funerals B. may find some differences in the way Japanese practise Buddhism C. may find a Shintou wedding ceremony strange D. has to become a Shintoist if he wants to settle in Japan Question 49: Japanese people may feel worried when they see ______. A. someone who is too moderate in his religion B. a person who is extreme in his religion 5
D. a proselytiser of some religion on the street C. a person who appears secretly religious Question 50: Today little people in Japan are interested in ______. A. considering intangible issues B. taking strong moral stands C. the aesthetics of Zen D. enjoying themselves ------- THE END -------
FF IC IA L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. D
2. C
3. C
4. A
5. C
6. B
7. B
8. A
9. C
10. C
11. B
12. D
13. C
14. A
15. B
16. A
17. A
18. B
19. D
20. A
21. B
22. C
23. B
24. D
25. C
26. D
27. A
28. B
29. C
30. D
31. D
32. C
33. B
34. B
35. B
36. C
37. B
38. A
39. D
40. B
41. C
42. D
43. D
44. B
45. A
46. B
47. D
48. B
49. B
50. A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: S + mustn’t have P2: Ai đó chắc hẳn là đã không làm gì (dạng thức này ít dùng) S + didn’t need + to V_inf: Ai đó đã không cần làm gì S + wouldn’t have P2: Ai đó không muốn làm gì trong quá khứ (thực chất là đã làm) S + should have P2: Ai đó đã nên làm gì (thực chất là đã không làm) Tạm dịch: Cô ấy đã bị điểm kém trong các bài kiểm tra giữa kỳ. Cô ấy lẽ ra đã nên học hành chăm chỉ hơn. Chọn D. 2 (VD) Kiến thức: Từ vựng nâng cao Giải thích: A. advisable (adj): khuyến khích B. ill-advised (adj): không hợp lý C. inadvisable (adj): không khuyến khích D. well-advised (adj): được khuyến khích Tạm dịch: Cho đến khi tình hình lắng xuống, việc đi du lịch đến đất nước đó thì không được khuyến khích. Chọn C. 3 (TH) Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: Cấu trúc với “used to”: 1. S + used to + V_inf: Ai đó đã từng thường xuyên làm gì, bây giờ không làm nữa 2. S + be / get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì Trước chỗ trống không có “be” hoặc “get” => dùng cấu trúc 1. Tạm dịch: Anh trai tôi đã bỏ thuốc lá. Anh ấy từng hút 20 điếu thuốc một ngày. Chọn C. 4 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. waterfall (n): thác nước A. bell (n): quả chuông C. mirror (n): gương D. lake (n): hồ => as clear as a bell (idiom): dễ nghe Tạm dịch: Anh ấy là một ca sỹ thiên bẩm với giọng hát vô cùng dễ nghe. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Dùng “the” trước tính từ để chỉ một nhóm người. the injured: những người bị thương Tạm dịch: Trong suốt trận lụt, máy bay trực thăng của quân đội đã đến và cố gắng sơ tán người bị thương. Chọn C. 6 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: Most of the children were => câu hỏi đuôi: weren’t they? Tạm dịch: Hầu hết các em nhỏ đều hào hứng với phần thi "Rung chuông" phải không? Chọn B. 7 (TH) Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: waste + time + (in) + V_ing: lãng phí thời gian vào việc gì Tạm dịch: Đừng lãng phí thời gian vào việc tìm kiếm một khách sạn giá rẻ khi bạn đến nơi. Tất cả chúng đều có cùng một mức giá. Chọn B. 8 (TH) Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: Sau chỗ trống là 1 mệnh đề (S + V + O). A. although + S + V: mặc dù … B. despite + cụm N/ V_ing: mặc cho … => loại C. because + S + V: bởi vì … (chỉ nguyên nhân) => loại D. because of + cụm N/ V_ing: bởi vì … => loại Tạm dịch: Nam đã vượt qua bài kiểm tra dễ dàng mặc dù nó rất khó. Chọn A. 9 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Câu trước chia thì hiện tại => câu sau cũng chia 1 trong các thì hiện tại. Thì hiện tại hoàn thành: - Cấu trúc: S + have/ has + P2 - Cách dùng: Diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không rõ thời điểm và kết quả của hành động đó còn ở hiện tại. Tạm dịch: Anh ta không thể tìm thấy xe đạp của mình ở bất kỳ đâu. Một ai đó đã lấy nó. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 10 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. keep up with + somebody: theo kịp ai B. solve something: giải quyết cái gì C. cope with: đối phó/ giải quyết với D. catch up with + somebody: bắt kịp/ theo kịp ai Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thấy khó để giải quyết cả việc ở chỗ làm và gia đình. Chọn C. 11 (VDC) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: A. made (P2): tạo ra B. taken (P2): lấy, cầm C. had (P2): có D. put (P2): đặt, để Cụm “take measures + to V_infinitive”: đưa ra biện pháp làm gì => Bị động: measures + be + taken + to V Tạm dịch: Một số biện pháp bảo mật đã được thực hiện để ngăn chặn sự lây nhiễm của vi-rút Corona. Chọn B. 12 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. transfer (v): chuyển, dời B. convert (v): đổi, chuyển đổi (từ dạng này sang dạng khác) C. exchange (v): trao đổi D. convey (v): truyền tải, truyền đạt (ý tưởng, cảm xúc, suy nghĩ, …) Tạm dịch: Rất khó để truyền đạt ý nghĩa chính xác của một thành ngữ bằng tiếng nước ngoài. Chọn D. 13 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. and: và (thêm thông tin) B. or: hoặc (đưa ra lựa chọn) C. but: nhưng (đưa ra ý đối lập) D. so: vì vậy (đưa ra kết quả) Tạm dịch: Tôi luôn luôn thích thăm thú Hà Nội, nhưng tôi sẽ không sống ở đó bởi vì nó quá ồn ào. Chọn C. 14 (VD) Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải thích: Rút gọn mệnh đề quan hệ dạng bị động: bỏ đại từ quan hệ và động từ tobe, chỉ giữ lại phân từ quá khứ. Dạng đầy đủ: Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music which/ that was recognized by UNESCO in 2009. Dạng rút gọn: Quan Ho singing is a Vietnamese style of folk music recognized by UNESCO in 2009. Tạm dịch: Hát Quan họ là một thể loại âm nhạc dân gian của Việt Nam được UNESCO công nhận vào năm 2009. Chọn A. 15 (VD) 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. at: tại B. under: dưới C. with: với D. in: trong => Cụm “be under pressure”: chịu áp lực Tạm dịch: Con trai tôi phải chịu rất nhiều áp lực vì hiện nay cháu đang là sinh viên năm cuối. Chọn B. 16 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. equipment /ɪˈkwɪpmənt/ B. benefit /ˈbenɪfɪt/ C. hospital /ˈhɒspɪtl/ D. memory /ˈmeməri/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 17 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. enter /ˈentə(r)/ B. attract /əˈtrækt/ C. compete /kəmˈpiːt/ D. design /dɪˈzaɪn/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn A. 18 (VD) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ Giải thích: In order to + V_infinitive, S + V: Để làm gì … In spite of + cụm N/ V_ing: mặc cho … Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed/ cột 2, S + would/ could/ might + V_infinitive: diễn tả một điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến một kết quả trái với hiện tại Tạm dịch: Nhà hàng mới trông có vẻ tốt. Tuy nhiên, nó dường như có ít khách hàng. A. Để có thêm khách hàng, nhà hàng mới nên tân trang vẻ ngoài. => sai nghĩa B. Mặc cho có vẻ ngoài (đẹp) nhưng nhà hàng mới dường như chưa thu hút được nhiều khách hàng. C. Nhà hàng mới sẽ có nhiều khách hàng hơn nếu nó trông đẹp hơn. => sai nghĩa D. Nếu có thêm một vài khách hàng, nhà hàng mới sẽ trông đẹp hơn. => sai nghĩa Chọn B. 19 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: các động từ trong câu gốc đều chia quá khứ => cần dùng câu điều kiện trái với quá khứ. Câu điều kiện loại 3: If + S + had + P2, S + would/ could/ might + have + P2: diễn tả một điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến một kết quả trái với quá khứ Tạm dịch: Họ đã được tiếp xúc với thông tin mang tính thiên vị. Do đó, họ không biết thực hư câu chuyện. A. sai cấu trúc: câu điều kiện loại 2 => câu điều kiện loại 3 B. sai ngữ pháp: had => had got, bỏ “the” C. sai ngữ pháp: have => had been D. Nếu họ được tiếp xúc với thông tin không khách quan, họ sẽ biết được thực hư câu chuyện. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 20 (VDC) Kiến thức: Câu bị động với động từ tường thuật (bị động đặc biệt) Giải thích: Chủ động: S1 + believe/ say/ … + that + S2 + V2 + … Bị động: Cách 1: It + is + believed/ said/ … + that + S2 + V2 + … Cách 2: S2 + am/ is/ are + believed/ said/ … + to have P2 (nếu V2 ở thì quá khứ đơn) Tạm dịch: Nhiều người cho rằng kim tự tháp Ai Cập do người ngoài hành tinh xây dựng. A. Người ta tin rằng kim tự tháp Ai Cập được xây dựng bởi người ngoài hành tinh. B. sai ngữ pháp: have built => have been built C. sai ngữ pháp: built => have been built D. sai ngữ pháp: build => have built Chọn A. 21 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Cấu trúc “Why don't you + V_nguyên thể” dùng để đưa ra lời gợi ý làm gì S + suggested + V_ing: Ai đó gợi ý/ đề nghị cùng làm gì S + suggested + that + S + (should) + V_infinitive: Ai đó đề nghị ai nên làm gì S + invited + O + to + V_infinitive: Ai đó mời ai làm gì S + asked + O + Wh- + S + V => dạng thức tường thuật câu hỏi có từ để hỏi Chuyển: “this” => “that” Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ có một buổi tụ họp vào cuối tuần này. Tại sao các cậu không đến nhỉ?” John nói với chúng tôi. A. sai ngữ pháp: coming => (should) come B. John đã thân mật mời chúng tôi tới một buổi tụ họp vào cuối tuần đó. C. John chỉ đơn giản hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi sẽ không đến buổi tụ họp vào cuối tuần đó. => sai nghĩa D. John hỏi chúng tôi tại sao chúng tôi không đến buổi đoàn tụ cuối tuần đó. => sai nghĩa Chọn B. 22 (VD) Kiến thức: Từ vựng nâng cao Giải thích: be open to sb: được mở cho ai (ai đó được phép dùng) = be accessible to: được tiếp cận = S + be allowed + to V_infinitive: Ai đó được phép làm gì Tạm dịch: Quyền truy cập vào thiết bị máy tính của thư viện được mở cho sinh viên. A. Máy tính trong thư viện không được sử dụng cho học sinh. => sai nghĩa B. Học sinh không được phép sử dụng máy tính thư viện. => sai nghĩa C. Các thiết bị máy tính của thư viện đều có thể tiếp cận đối với sinh viên. D. Sinh viên có thể tự do đánh giá dịch vụ máy tính của thư viện. => sai nghĩa Chọn C. 23 (VD) Kiến thức: Từ vựng nâng cao 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: critical (adj): chỉ trích, phê bình A. intolerant (adj): không khoan dung, cố chấp B. supportive (adj): hỗ trợ C. tired (adj): mệt mỏi D. unaware (adj): không biết, không nhận thức => critical >< supportive Tạm dịch: Một trong những nguyên nhân khiến gia đình tan vỡ là do bố mẹ luôn chỉ trích nhau. Chọn B. 24 (VD) Kiến thức: Từ vựng nâng cao Giải thích: celibate (adj): độc thân A. separated (adj): chia tách B. divorced (adj): li hôn C. single (adj): độc thân D. married (adj): kết hôn => celibate >< married Tạm dịch: Cô ấy đã quyết định sống độc thân và cống hiến cuộc đời mình để giúp đỡ những người vô gia cư và trẻ mồ côi. Chọn D. 25 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. makes (v): tạo, làm (sử dụng nguyên liệu, ghép các bộ phận lại với nhau) B. assumes (v): giả sử, giả định C. produces (v): sản xuất, tạo ra (kết quả, tác động) D. charges (v): giao việc, tính giá/phí One major problem for nuclear power is the waste it (25) produces. Tạm dịch: Một vấn đề lớn đối với năng lượng hạt nhân là chất thải nó tạo ra. Chọn C. 26 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. whom + S + V: người mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ người trước nó (có thể đứng sau giới từ) B. that + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (không đứng sau giới từ) C. what: cái gì D. which + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (có thể đứng sau giới từ) The radioactivity in this waste takes 1000 years to diminish to negligible levels other dangerous contents include longer-lived fission products and uranium and plutonium, the 239 isotope of (26) which takes more than 150,000 years to decay to negligible amounts. Tạm dịch: Độ phóng xạ trong chất thải này phải mất 1000 năm để giảm xuống mức không đáng kể, các chất nguy hiểm khác bao gồm các sản phẩm phân hạch tồn tại lâu hơn và uranium và plutonium, đồng vị 239 của chúng mất hơn 150.000 năm để phân rã thành lượng không đáng kể. Chọn D. 27 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. where + S + V: nơi mà … (where = giới từ + which) B. which + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó C. that + S + V: cái mà … => bổ sung thông tin cho từ chỉ vật trước nó (không đứng sau dấu phẩy) D. when + S + V: khi mà … (when = giới từ + which) To that end, the spent fuel initially goes into a pool at the reactor, (27) where it is kept beneath 5 metres of cooling water that blocks its radiation. Tạm dịch: Vì lí do đó mà nhiên liệu đã qua sử dụng ban đầu đi vào một bể tại lò phản ứng, nơi mà nó được giữ bên dưới 5 mét nước làm mát để chặn bức xạ của nó. Chọn A. 28 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. shows (v): chỉ ra, cho thấy B. states (v): phát biểu, tuyên bố C. presents (v): trình bày, đưa ra D. suggests (v): gợi ý, đề nghị => as the phrase states: như chính cụm từ đó nói (ý nói: cái từ đã nói lên ý nghĩa) (phrase = put into dry cask storage) After some years, the fuel can be removed and put into dry cask storage which, as the phrase (28) states, means it is put in big drums at the plant. Tạm dịch: Sau một vài năm, nhiên liệu có thể được lấy ra và đưa vào kho chứa trong thùng khô, như đã nói, điều đó có nghĩa là nhiên liệu được bỏ vào các thùng phuy lớn tại nhà máy. Chọn B. 29 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. region (n): vùng, miền B. lot (n): mảnh, lô đất (được dùng cho một mục đích cụ thể) C. area (n): khu vực D. terrain (n): địa hình, địa thế After that, the casks should ideally be put into a mined geological repository - entombed in deep underground tunnels in a geologically stable (29) area. Tạm dịch: Sau đó, lý tưởng nhất là các thùng này nên được đưa vào một kho lưu trữ địa chất đã được khai thác - được chôn trong các đường hầm sâu dưới lòng đất trong một khu vực ổn định địa chất. Chọn C. Dịch bài đọc: CHẤT THẢI HẠT NHÂN Một vấn đề lớn đối với năng lượng hạt nhân là chất thải nó tạo ra. Một lò phản ứng hạt nhân điển hình cần loại bỏ 20 tấn nhiên liệu đã sử dụng mỗi năm. Độ phóng xạ trong chất thải này phải mất 1000 năm để giảm xuống mức không đáng kể, các chất nguy hiểm khác bao gồm các sản phẩm phân hạch tồn tại lâu hơn và uranium và plutonium, đồng vị 239 của chúng mất hơn 150.000 năm để phân rã thành lượng không đáng kể. Điều quan trọng là phải giữ chất này tránh xa con người. Vì lí do đó mà nhiên liệu đã qua sử dụng ban đầu đi vào một bể tại lò phản ứng, nơi mà nó được giữ bên dưới 5 mét nước làm mát để chặn bức xạ của nó. Sau một vài năm, nhiên liệu có thể được lấy ra và đưa vào kho chứa trong thùng khô, như đã nói, điều đó có nghĩa là nhiên liệu được bỏ vào các thùng phuy lớn tại nhà máy. Hai thùng như vậy có thể chứa nhiên liệu đã sử dụng một năm một cách an toàn trong 100 năm. Sau đó, lý tưởng nhất là các thùng này nên được đưa vào một kho lưu trữ địa chất đã được khai thác - được chôn trong các đường hầm sâu dưới lòng đất trong một khu vực ổn định địa chất. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
30 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Sue và Mira đang nói về việc sử dụng điện thoại di động trong lớp. - Sue: “Học sinh không nên được phép sử dụng điện thoại di động trong lớp.” - Mira: “______________. Nó sẽ gây xao nhãng việc học của học sinh.” A. Tôi có quan điểm ngược lại B. Không hẳn C. Không đời nào! Nó hữu ích mà D. Tôi khá đồng ý => Phản hồi D phù hợp nhất. Chọn D. 31 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Mary đang nói chuyện với ông Robinson về khoản quyên góp của ông. - Mary: “Cảm ơn rất nhiều về khoản đóng góp của ngài, ngài Robinson." - Ông Robinson: “___________.” A. Tôi hiểu rồi B. Tôi hoàn toàn đồng ý C. Bạn nói đúng D. Rất vui vì tôi đã có thể giúp => Phản hồi D phù hợp nhất. Chọn D. 32 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Ở các nước phát triển, điều hòa không khí thì _____. A. khó để nhớ B. được mọi người thích C. rất phổ biến D. đắt tiền Thông tin: In the United States and other developed countries, air-conditioning is so common that it is difficult to remember what life was like before it existed. Tạm dịch: Ở Hoa Kỳ và các nước phát triển khác, điều hòa không khí phổ biến đến mức rất khó để nhớ cuộc sống như nào trước khi nó tồn tại. Chọn C. 33 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Điều hòa không khí đầu tiên có ảnh hưởng lớn đến _____. A. vật tư dự trữ B. công nhân công nghiệp C. nhà cung cấp công nghiệp D. chủ nhà máy Thông tin: Before long, however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. Tạm dịch: Tuy nhiên, trước đó không lâu, họ đã nhận ra rằng điều hòa không khí cũng rất hữu ích cho công nhân, bởi vì nó làm năng suất cao hơn. Chọn B. 34 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Điều hòa không khí đã được thấy là hữu ích trong các nhà máy vì nó _____. A. tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng B. nâng cao năng suất C. làm cho mức độ cao hơn D. làm nhiệt độ ngừng giảm Thông tin: Before long, however, they realized that air-conditioning was also useful on the factory floor, as it resulted in higher production levels. Tạm dịch: Tuy nhiên, trước đó không lâu, họ đã nhận ra rằng điều hòa không khí cũng rất hữu ích cho công nhân, bởi vì nó làm năng suất cao hơn. Chọn B. 35 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “undoubtedly” trong đoạn văn đầu tiên có thể được thay thế bằng _____. undoubtedly (adv): một cách chắc chắn A. surprisingly (adv): một cách đáng ngạc nhiên B. obviously (adv): một cách rõ ràng/ chắc chắn C. suspiciously (adv): một cách đáng ngờ D. unfortunately (adv): không may => undoubtedly = obviously Thông tin: Air-conditioning has undoubtedly been an important factor in the growth of industry, since it allows manufacturing to continue at the same pace year round even in the warmest climates. Tạm dịch: Không nghi ngờ gì rằng điều hòa không khí là một yếu tố quan trọng trong sự tăng trưởng của ngành công nghiệp, vì nó cho phép sản xuất liên tục với cùng một mức độ quanh năm ngay cả lúc khí hậu ấm áp nhất. Chọn B. 36 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải thích: Tiêu đề hay nhất của đoạn văn có thể là _____. A. “Điều hòa không khí và cuộc sống riêng tư” B. “Sự phát minh ra máy điều hòa không khí” C. “Ảnh hưởng của điều hòa không khí đến đời sống con người” D. “Điều hòa không khí và lịch sử” Thông tin: - While many may consider air-conditioning one of life's necessary luxuries, few are aware of how airconditioning has changed many aspects of the way we now live. - One of the first areas where (air-conditioning had an impact was in industry. - Air-conditioning next became common in movie theaters, offices, and stores. - Air-conditioned homes were part of that life, and this led to a number of important changes in American society. Tạm dịch: - Trong khi nhiều người có thể coi máy điều hòa không khí là một trong những thứ xa xỉ cần thiết trong cuộc sống, thì ít người nhận thức được rằng máy lạnh đã thay đổi nhiều khía cạnh trong cách chúng ta sống hiện nay như thế nào. - Một trong những khu vực đầu tiên mà điều hòa không khí có ảnh hưởng là trong ngành công nghiệp. - Tiếp theo, điều hòa không khí trở nên phổ biến trong các rạp chiếu phim, văn phòng và cửa hàng. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Những ngôi nhà có máy điều hòa không khí là một phần của cuộc sống đó, và điều này đã dẫn đến một số thay đổi quan trọng trong xã hội Mỹ. Chọn C. Dịch bài đọc: Ở Hoa Kỳ và các nước phát triển khác, điều hòa không khí phổ biến đến mức rất khó để nhớ cuộc sống như nào trước khi nó tồn tại. Được phát minh lần đầu tiên vào năm 1902 tại Buffalo, New York, máy điều hòa không khí giữ cho nhà cửa, ô tô, văn phòng và trung tâm mua sắm luôn mát mẻ và khô ráo, tất cả chỉ bằng một cái nhấn nút. Trong khi nhiều người có thể coi máy điều hòa không khí là một trong những thứ xa xỉ cần thiết trong cuộc sống, thì ít người nhận thức được rằng máy lạnh đã thay đổi nhiều khía cạnh trong cách chúng ta sống hiện nay như thế nào. Một trong những khu vực đầu tiên mà điều hòa không khí có ảnh hưởng là trong ngành công nghiệp. Vào đầu những năm 1900, các chủ nhà máy bắt đầu sử dụng điều hòa không khí để tạo điều kiện tốt hơn cho kho lưu trữ vật tư. Tuy nhiên, trước đó không lâu, họ đã nhận ra rằng điều hòa không khí cũng rất hữu ích cho công nhân, bởi vì nó làm năng suất cao hơn. Không nghi ngờ gì rằng điều hòa không khí là một yếu tố quan trọng trong sự tăng trưởng của ngành công nghiệp, vì nó cho phép sản xuất liên tục với cùng một mức độ quanh năm ngay cả lúc khí hậu ấm áp nhất. Tiếp theo, điều hòa không khí trở nên phổ biến trong các rạp chiếu phim, văn phòng và cửa hàng. Sau đó sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, các thiết bị điều hòa không khí nhỏ hơn và ít tốn kém hơn đã trở nên phổ biến và điều này làm cho điều hòa không khí có giá cả phải chăng cho các gia đình tư nhân. Nhiều người trong số những người lính trở về và gia đình mới của họ đã chuyển đến các vùng ngoại ô bên ngoài các thành phố lớn của Mỹ với mong muốn gác lại chiến tranh và sống một cuộc sống tốt đẹp. Những ngôi nhà có máy điều hòa không khí là một phần của cuộc sống đó, và điều này đã dẫn đến một số thay đổi quan trọng trong xã hội Mỹ. Một thay đổi lớn là trong kiến trúc. Trước đây, các ngôi nhà được xây dựng với những trần nhà cao và tầng hai để không khí nóng có thể bốc lên khỏi các khu vực sinh hoạt chính vào mùa hè. Với điều hòa không khí, những ngôi nhà một tầng rẻ tiền có thể được giữ mát mẻ trong thời tiết nóng nực. Ngoài ra, nhiều ngôi nhà từng có hiên trước, nơi các gia đình Mỹ tụ tập vào buổi tối để trốn cái nóng. Các thành viên trong gia đình có thể nói chuyện với nhau và với hàng xóm hoặc người qua đường. Tuy nhiên, với điều hòa không khí, hiên nhà đã biến mất khỏi những ngôi nhà mới và thay vào đó mọi người chuyển vào trong nhà. Cùng với các yếu tố khác, chẳng hạn như việc phát minh ra tivi, điều này đã dẫn đến sự suy yếu về ý thức cộng đồng của người Mỹ. 37 (TH) Kiến thức: Từ vựng cơ bản Giải thích: willing (adj): sẵn lòng A. reluctant (adj): miễn cưỡng B. ready (adj): sẵn sàng C. likely (adj): có khả năng D. obliged (adj): có nghĩa vụ => willing = ready Tạm dịch: Tất cả các bạn cùng lớp của tôi luôn sẵn lòng hỗ trợ tôi bất cứ khi nào tôi gặp khó khăn. Chọn B. 38 (VD) Kiến thức: Từ vựng nâng cao Giải thích: approaching (adj): tiếp cận, đến gần A. coming (adj): sắp tới B. moving (adj): di chuyển C. running (adj): đang chạy D. breaking (V_ing): vỡ => approaching = coming Tạm dịch: Chúng tôi đã nghe thấy tiếng xe ô tô đang lao tới nên bỏ chạy. Chọn A. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
39 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành/đồng dạng Giải thích: Liên từ “and” nối những từ cùng loại, cùng dạng, cùng tính chất Trước “and” là danh động từ (V-ing) “sending” và “hiring” => sau “and” cũng điền danh động từ (V-ing) Sửa: and choose => and choosing Tạm dịch: Một đám cưới lớn cần rất nhiều sự chuẩn bị như gửi thiệp mời, thuê trang phục và chọn món ăn. Chọn D. 40 (VD) Kiến thức: Thức giả định Giải thích: Cấu trúc: It is high time + S + V_ed/ cột 2: Đã đến lúc ai đó làm gì Sửa: helps => helped Tạm dịch: Đã đến lúc chính phủ giúp những người thất nghiệp tìm được việc làm. Chọn B. 41 (TH) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: an amount of + danh từ không đếm được và động từ chia theo S số ít a number of + danh từ đếm được và động từ chia theo S số nhiều “oxygen atoms” (nguyên tử oxy) là danh từ đếm được dạng số nhiều. Sửa: amount => number Tạm dịch: Hầu hết các nguyên tử oxy có tám neutron, nhưng một số lượng nhỏ (các nguyên tử này) có chín hoặc mười (neutron). Chọn C. 42 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. prepared /prɪˈpeəd/ B. interviewed /ˈɪntəvjuːd/ C. explained /ɪkˈspleɪnd/ D. disappointed /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ Quy tắc phát âm động từ đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪd/, còn lại phát âm là /d/. Chọn D. 43 (NB) Kiến thức: Cách phát âm “e” Giải thích: A. ethnic /ˈeθnɪk/ B. smell /smel/ C. effect /ɪˈfekt/ D. describe /dɪˈskraɪb/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại phát âm là /e/. Chọn D. 44 (NB) 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Shinto, tôn giáo bản địa của Nhật Bản, ______. A. không có tập hợp các niềm tin tôn giáo chính thức B. có rất nhiều triết lý đằng sau nó C. có nhiều tín đồ bản địa D. có nguồn gốc từ Phật giáo Thông tin: There is no formal creed, or indeed much of any philosophy behind it. Tạm dịch: Không có tín điều chính thức, hoặc thực ra có nhiều triết lý đằng sau nó. Chọn B. 45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Souka Gakkai là một nhóm người ______. A. có quyền lực và ảnh hưởng lớn trong nền chính trị Nhật Bản B. tách khỏi Phật giáo vào thế kỷ thứ 6 C. có mối liên hệ chặt chẽ với Thiền tông D. bao gồm các thành viên lãnh đạo của các đảng chính trị ở Nhật Bản Thông tin: Today, the most well-known forms of Japanese Buddhism are Souka Gakkai - the quasipolitical religious group that has significant political clout – and Zen Buddhism. Tạm dịch: Ngày nay, các hình thức Phật giáo Nhật Bản nổi tiếng nhất là Souka Gakkai - nhóm tôn giáo bán chính trị có ảnh hưởng chính trị đáng kể - và Thiền tông. Chọn A. 46 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “prestige” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ______. prestige (n): uy tín, uy danh A. level (n): cấp độ B. status (n): địa vị C. reputation (n): danh tiếng D. rank (n): cấp bậc => prestige = status Thông tin: Over the centuries, it grew in prestige and divided into sects. Tạm dịch: Qua nhiều thế kỷ, nó phát triển về uy tín và chia thành các giáo phái. Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Một vị khách đến thăm đền thờ Shintou phải ______. A. cúng một số tiền cho những người ăn xin trong đền thờ B. rung chuông trước điện thờ C. rửa tay và miệng sau khi thực hiện một số nghi lễ trong đền thờ D. rửa tay và miệng trước khi vào điện thờ Thông tin: A visit to a shrine first involves the visitor washing his hands and mouth at a pool in front of the shrine. Tạm dịch: Việc viếng thăm một ngôi đền trước tiên bao gồm việc du khách rửa tay và miệng tại một hồ nước phía trước ngôi đền. Chọn D. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
48 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải thích: Có thể suy ra rằng một Phật tử không phải người Nhật ______. A. sẽ ngạc nhiên với nghi thức Phật giáo trong đám tang ở Nhật Bản B. có thể thấy một số khác biệt trong cách người Nhật thực hành Phật giáo C. có thể thấy một lễ cưới theo đạo Shintou là lạ D. phải trở thành một tín đồ đạo Shintou nếu muốn định cư ở Nhật Bản Thông tin: To an outsider's eyes, there are a few differences with regards to religion as it is practised in Japan. Tạm dịch: Đối với cái nhìn của người ngoài, có một số khác biệt liên quan đến tôn giáo khi nó được thực hiện ở Nhật Bản. Chọn B. 49 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Người Nhật có thể cảm thấy lo lắng khi họ nhìn thấy ______. A. một người quá ôn hòa trong tôn giáo của mình B. một người thái quá trong tôn giáo của mình C. một người bí mật theo tôn giáo D. một người truyền đạo một tôn giáo nào đó trên đường phố Thông tin: People have strong memories of the cult that killed and injured so many people on the Tokyo underground system with toxic sarin gas in 1995, and find anyone who is not moderate in his religion a little unsettling. Tạm dịch: Mọi người có ký ức mạnh mẽ về việc giáo phái đã giết chết và làm bị thương rất nhiều người trên hệ thống ngầm Tokyo bằng khí độc sarin vào năm 1995, và thấy bất cứ ai không ôn hòa trong tôn giáo của mình thì đều có chút bất an. Chọn B. 50 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Ngày nay ít người ở Nhật Bản quan tâm đến ______. A. việc xem xét các vấn đề vô hình B. việc có lập trường đạo đức vững chắc C. thẩm mỹ của Zen (một trường phái Phật giáo Đại thừa của Nhật Bản nhấn mạnh giá trị của thiền định và trực giác) D. thưởng thức bản thân Thông tin: So much of Japanese society is geared towards enjoying oneself that there seems to be no appetite left for considering intangible issues. Tạm dịch: Phần lớn xã hội Nhật Bản hướng đến việc tận hưởng bản thân đến mức dường như không còn hứng thú với việc xem xét các vấn đề vô hình. Chọn A. Dịch bài đọc: TÔN GIÁO Ở NHẬT BẢN Tôn giáo bản địa của Nhật Bản là Shintou, một tôn giáo dân gian bản địa tìm các linh hồn có rất nhiều trong tự nhiên. Không có tín điều chính thức, hoặc thực ra có nhiều triết lý đằng sau nó. Về cơ bản, nó cho phép 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
người theo đạo có được sự ưu ái với các vị thần khác nhau để nhận được may mắn. Thậm chí ngày nay, nhiều người Nhật lớn tuổi sẽ quay lại và cúi đầu trước các linh hồn bên trong, khi đi ngang qua một ngôi đền. Phật giáo Đại thừa đến Nhật Bản vào thế kỷ thứ 6. Qua nhiều thế kỷ, nó phát triển về uy tín và chia thành các giáo phái. Ngày nay, các hình thức Phật giáo Nhật Bản nổi tiếng nhất là Souka Gakkai - nhóm tôn giáo bán chính trị có ảnh hưởng chính trị đáng kể - và Thiền tông. Shintou và Phật giáo có lịch sử lâu đời và gắn bó với nhau ở Nhật Bản, và chỉ trong khoảng hơn trăm năm trở lại đây, chúng mới bị tách ra. Ngay cả ngày nay mọi thứ vẫn có thể khó hiểu, vì thiết kế của đền thờ Shintou và đền thờ Phật giáo có thể trông rất giống nhau. Mẹo quan trọng là nếu có một cổng torii (một khung vòm lớn, có hai cột) đứng ở lối vào của khu đất, đó là một ngôi đền Shintou; nếu không có thì nó là một ngôi chùa Phật giáo. Việc viếng thăm một ngôi đền trước tiên bao gồm việc du khách rửa tay và miệng tại một hồ nước phía trước ngôi đền. Sau đó, người đó sẽ dâng tiền, rung chuông, cúi chào hai lần, vỗ tay hai lần và cúi chào thêm hai lần nữa. Đối với cái nhìn của người ngoài, có một số khác biệt liên quan đến tôn giáo khi nó được thực hiện ở Nhật Bản. Rõ ràng nhất là ở Nhật Bản, hoàn toàn được phép - thực sự là gần như được mong đợi - rằng mọi người có thể đồng thời theo đạo Phật và đạo Shinto. Ví dụ, nhiều người Nhật sẽ kết hôn theo nghi lễ đạo Shintou, nhưng sẽ theo nghi thức Phật giáo tại đám tang của họ. Trên thực tế, nhiều người Nhật dường như tránh những người có vẻ ngoài tôn giáo một cách công khai. Thỉnh thoảng bạn sẽ gặp một người truyền đạo nào đó trên đường phố, nhưng nhìn chung, mọi người dường như nghĩ rằng kiểu hành xử đó chỉ dành cho các thành viên sùng bái. Mọi người có ký ức mạnh mẽ về việc giáo phái đã giết chết và làm bị thương rất nhiều người trên hệ thống ngầm Tokyo bằng khí độc sarin vào năm 1995, và thấy bất cứ ai không ôn hòa trong tôn giáo của mình thì đều có chút bất an. Tôi cho rằng việc thực hiện những hành động bình thản (không tư vị), mang tính nghi lễ là điều nên làm nhưng nhiều người Nhật không thể bắt đầu hiểu những người có quan điểm đạo đức vững vàng. Phần lớn xã hội Nhật Bản hướng đến việc tận hưởng bản thân đến mức dường như không còn hứng thú với việc xem xét các vấn đề vô hình. Như một người Nhật đã nói với tôi khi tôi thể hiện sự đánh giá cao tính thẩm mỹ của Xen (một trường phái Phật giáo Đại thừa của Nhật Bản nhấn mạnh giá trị của thiền định và trực giác), “Tôi không thể làm được. Nó quá khó.” Thái độ này có thể giúp ích trong việc giải thích tại sao những người bạn không phải người Nhật của tôi, những người rất quan tâm đến Phật giáo lại lên tiếng chỉ trích Nhật Bản là một xã hội không có tí tôn giáo nào. ------HẾT-----
19