ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 25/06/2021) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 25/06/2021) 52. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên - Lần 3 51. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình - Lần 2 50. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - Lần 2 48. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Bắc Giang - Tháng 4 41. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 1 40. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT chuyên Hùng Vương - Gia Lai - Lần 1 37. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 2 35. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Quốc Học Huế - Lần 2 31. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Vinh - Nghệ An - Lần 1 30. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau - Lần 1 29. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 2 28. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Chuyên Lê Qúy Đôn - Đà Nẵng - Lần 1 24. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Ninh Thuận - Lần 1 23. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Quốc Học Huế - Lần 1 22. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT chuyên Quang Trung - Bình Phước - Lần 2 21. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Long An - Lần 1 18. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam 14. Đề thi KSCL Lớp 12 - Môn Sinh - THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1 13. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 12. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 1 11. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 10. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2 9. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 5. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Trường THPT Chuyên Bắc Ninh - Lần 1 4. Đề thi thử TN THPT môn Sinh năm 2021 - Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 1. Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh năm 2021 - Trường THPT Chuyên Thái Bình - Lần 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐIỆN BIÊN Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Hình thức phân bố đồng đều có thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi từ môi trường. B. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. Câu 2: Ưu thế lai là A. hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. B. hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với cá thể khác cùng thế hệ. C. hiện tượng con lai có năng suất, khả năng sinh trưởng và phát triển cao, nhưng sức chống chịu kém so với các dạng bố mẹ. D. hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển thấp hơn so với các dạng bố mẹ. Câu 3: Khi nói về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. C. Con người phải tự nâng cao ý thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. D. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. Câu 4: Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là A. Protein B. ADN và protein. C. ARN. D. ADN. Câu 5: Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là A. ARN-polimeraza. B. ADN-ligaza. C. ADN-polimeraza. D. restrictaza. Câu 6: Nội dung nào sau đây nói vềcơ chế hấp thụ khoáng là không đúng? A. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ cùng chiều gradien nồng độ, không cần năng lượng gọi là cơ chế thụ động. 1
Axit amin
Anticodon của tARN
Arg
3’UUA5’
Gly
3’XUU5’
Lys
3’UGG5’
Ser
3’GGA5’
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Muối khoáng được hấp thụ từ đất vào cây qua 2 cơ chế là thụ động và chủ động. C. Các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế thụ động. D. Các chất khoáng được hấp thụ từ đất vào rễ ngược chiều građien nồng độ, cần tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế chủ động. Câu 7: Ở người, quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở bộ phận nào sau đây? A. Manh tràng. D. Miệng. B. Ruột non. C. Dạ dày. Câu 8: Có mấy phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? (1). Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa. (2). Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. (3). Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi. (4). Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. Số phương án đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 9: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể. (2). Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường. (3) Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. (4) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, sinh sản,... A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 10: Một đoạn polipeptit ở sinh vật nhân sơ có trình tự các axitamin như sau:
D
....Gly – Arg-Lys – Ser... Bảng dưới đây mô tả các anticodon của tARN vận chuyển axit amin: Đoạn mạch gốc của gen mã hóa đoạn polipeptit có trình tự: A. 5’GAAAATAXXXXT3'. B. 5’AGGGGTATTTTX3’. C. 5’TXXXXATAAAAG3’. D. 5’XTTTTATGGGGA3’. Câu 11: Sự kiện nào sau đây có nội dung không đúng với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực? A. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách dần tạo nên chạc 3 tái bản và để lộ ra hai mạch khuôn. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Trong mỗi phân tử ADN được tạo thành thì một mạch là mới được tổng hợp, còn mạch kia là của ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn). C. Vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3', nên trên mạch khuôn 5’ → 3’ mạch mới được tổng hợp liên tục, còn trên mạch khuôn 3' → 5' mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn rồi được nối lại nhờ enzim nối. D. Enzim AND-polimeraza sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới theo nguyên tắc bổ sung, trong đó A liên kết với T và ngược lại, G luôn liên kết với X và ngược lại. Câu 12: Chất 5-BU gây nên dạng đột biến nào sau đây? A. Mất cặp nuclêôtit A – T. B. Thay thế cặp nuclêôtit G – X bằng A - T. C. Thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng G - X. D. Thêm cặp nuclêôtit A – T hoặc G – X. Câu 13: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng? A. Nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza. B. Mang thông tin quy định protein enzim. C. Mang thông tin quy định protein ức chế. D. Nơi liên kết với protein ức chế. Câu 14: Khi nói về tỷ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tỷ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian (2). Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỷ lệ giới tính giống nhau. (3). Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỷ lệ cao hơn so với giới tính cái. (4). Tỷ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỷ lệ sinh sản của quần thể. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 15: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. (2). Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. (3). Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đời thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. (4). Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 16: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ nào sau đây? A. Kỉ Silua. B. Kỉ Đêvon. C. Kỉ Pecmi. D. Kỉ Ocdovic. Câu 17: Ở động vật nhai lại, ngăn nào của dạ dày có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp? A. Dạ lá sách. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ cỏ. Câu 18: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cơ quan tương tự phản ảnh hướng tiến hóa phân li. B. Tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học tế bào. C. Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. D. Cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. Câu 19: Con đường hình thành loài mới nhanh nhất là A. Cách li địa lí. B. Lai xa kèm đa bội hoá. C. Cách li sinh thái. D. Cách li tập tính. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không có ở cá xương? A. Hiện tượng dòng chảy song song ngược chiều. B. Diện tích bề mặt trao đổi khí lớn. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Trao đổi khí hiệu quả cao. D. Máu đi từ tim là máu giàu oxi. Câu 21: Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần có điều kiện gì? A. Quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường. B. Bố mẹ phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. C. Số lượng cá thể con lai phải lớn. D. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. Câu 22: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST)? (1). Đột biến mất đoạn luôn đi kèm với đột biến lặp đoạn NST. (2). Đột biến chuyển đoạn diễn ra do sự trao đổi các đoạn NST giữa các cromatit trong cặp tương đồng. (3). Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng gen trên một NST. (4). Đột biến mất đoạn có thể làm mất một hoặc một số gen trên NST. (5). Đột biến cấu trúc chỉ diễn ra trên NST thường mà không diễn ra trên NST giới tính, A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 23: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. C. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. Câu 24: “Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là: A. Giới hạn sinh thái. B. Địa điểm cư trú. C. Ổ sinh thái. D. Nơi ở. Câu 25: Có bao nhiêu nhận xét sau đây sai khi nói về điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật? (1). Cả hai phương pháp đều thao tác trên vật liệu di truyền là NST. (2). Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng. (3). Cả hai phương pháp đều tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau. (4). Các cá thể tạo ra từ hai phương pháp đều rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về quá trình phiên mã của gen trong nhân ở tế bào nhân thực? A. Chỉ có một mạch của gen tham gia vào quá trình phiên mã tổng hợp mARN. B. Enzim ARN polimeraza tổng hợp mARN theo chiều 5’-3’. C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, X-G, G-X. D. mARN được tổng hợp xong tham gia ngay vào quá trình dịch mã tổng hợp protein. Câu 27: Nói về quá trình quang hợp ở thực vật, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất 4 cacbon. (2). Pha tối ở thực vật C4 và thực vật CAM đều diễn ra ở lục lạp tế bào bao bó mạch. (3). Cả 3 nhóm thực vật đều sử dụng chu trình Canvin để tổng hợp chất hữu cơ. (4). Thực vật C3 có hô hấp sáng nên năng suất thấp hơn so với thực vật C4. 4
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 28: Chức năng của tARN là A. vận chuyển axit amin. B. lưu giữ thông tin di truyền. C. truyền đạt thông tin di truyền. D. cấu tạo ribôxôm. Câu 29: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là P: 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. B. Nếu chỉ chịu tác động của di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. C. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể D. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. Câu 30: Ở 1 loài động vật, con cái (XX), con đực (XY). Khi cho con cái lông dài, thân đen thuần chủng lai với con đực lông ngắn, trắng thu được F1 toàn con lông dài, thân đen. Cho con đực F1 lai phân tích, Fa có tỉ lệ phân li kiểu hình: 122 con cái lông ngắn, thân đen: 40 con cái lông dài, thân đen: 121 con đực lông ngắn, thân trắng: 41 con đực lông dài, thân trắng. Biết tính trạng màu thân do một gen quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sai? (1). Ở Fa tối đa có 8 loại kiểu gen. (2). Tính trạng chiều dài lông do hai cặp gen quy định. (3). Có 2 loại kiểu gen quy định lông ngắn, thân trắng. (4). Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên, theo lí thuyết đời con cho tối đa 36 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
D
ẠY
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III-10 và III-11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu? A. 4/9. B. 8/9. C. 1/6. D. 1/3. Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau chi phối, kiểu gen chứa hai loại gen trội cho hoa đỏ, kiểu gen chỉ chứa một loại gen trội cho hoa hồng, kiểu gen đồng hợp lặn cho hoa trắng. Tiến hành tự thụ phấn cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen được F1. Xét các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Tỉ lệ cây dị hợp tử ở F1 là 50%. (2). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số những cây hoa đỏ F2 thu được là 25%. (3). Nếu cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa hồng thu được khoảng 22,78%. 5
FF IC IA L
(4). Nếu cho cây hoa hồng F1 giao phấn ngẫu nhiên đến khi cân bằng di truyền thì tỉ lệ kiểu hình thu được là 25 hoa đỏ : 40 hoa hồng : 16 hoa trắng. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4 Câu 33: Cho các cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng :3 thân thấp, hoa đỏ :1 thân thấp, hoa trắng. Lấy 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây đúng? A. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. B. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. C. 3 thân cao, hoa trắng :1 thân thấp, hoa trắng. D. 100% thân thấp, hoa đỏ. Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội: gen A quy định hoa đơn trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa kép; gen B quy định cánh hoa dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh hoa ngắn. Biết rằng 2 gen quy định 2 tính trạng trên cùng nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM. Mọi diễn biến trong giảm phân và thụ tinh đều bình thường và hoán vị gen xảy ra ở 2 bên. Phép lai P: (đơn, dài) × (kép, ngắn) thu được F1: 100% đơn, dài. Đem F1 tự thụ thu được F2. Cho các nhận kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng về thông tin trên? Ab chiếm tỉ lệ 2% aB (2). F2 có tỷ lệ đơn, dài dị hợp là 66% (3). F2 gồm 4 kiểu hình: 66% đơn, dài: 9% đơn, ngắn: 9% kép, dài: 16% kép, ngắn (4). Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F2 chiếm 50%. (5). Khi lai phân tích F1 thì đời con (Fa) gồm 10% cây kép, ngắn. (6). Số kiểu gen ở F2 bằng 7. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 35: Cho phép lai: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân của hai giới, có 10% số tế bào của giới đực và 12% số tế bào của giới cái xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Các hợp tử mang đột biến thể không nhiễm bị chết, các hợp tử đột biến khác đều có sức sống bình thường. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể bình thường tạo ra ở F1 là A. 79,2%. B. 79,8%. C. 98,8%. D. 80,04%. Câu 36: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a, B, b, D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở loài này, các thể ba có tối đa 36 loại kiểu gen B. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả ba tính trạng có tối đa 25 loại kiểu gen. C. Ở loài này, có tối đa 45 loại kiểu gen. D. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. Câu 37: Cho 2 cá thể thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen giao phối với nhau thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Biết rằng không phát sinh đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, ứng với các quy luật di truyền khác nhau, trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng về kiểu hình ở Fa? A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9: 6: 1. B. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 9: 3: 3: 1. C. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3: 3: 2: 2. D. Tỷ lệ phân ly kiểu hình của Fa là 3: 1. Câu 38: Một gen ở tế bào nhân thực dài 425 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Mạch 1 của gen có 220 nuclêôtit loại T và 20% số nuclêôtit loại X. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về gen này?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(1). F2 có kiểu gen
6
T 25 G + T 72 = B. Mạch 2 có = = G 28 A + X 53 C. Mạch 2 có X = 20%. D. Mạch 1 có G/X =2/3 Câu 39: Ở một quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? (Biết quần thể không chịu sự tác động của các nhân tố tiên hóa). (1). Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. (2). Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1. (3). Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối. (4) Tần số alen A = 0,6; a = 0,4 duy trì không đổi từ F1. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 40: Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai AB AB Dd × ♂ Dd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự P: ♀ ab ab đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1). Có 21 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2). Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3). Tần số hoán vị gen là 36%. (4). Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%. (5). Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (6). Xác suất để 1 cá thể A-B-D- có kiểu gen thuần chủng là 8/99. A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Mạch 2 có =
7
BẢNG ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-C
5-A
6-C
7-B
8-C
9-B
10-B
11-C
12-C
13-A
14-D
15-D
16-B
17-B
18-C
19-B
20-D
21-A
22-D
23-A
24-C
25-A
26-D
27-D
28-A
29-C
30-C
31-C
32-A
33-C
34-B
35-D
36-D
37-D
38-B
39-B
40-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-B
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB): Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đều, các cá thể cạnh tranh với nhau gay gắt. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm cạnh tranh giữa các cá thể. Chọn B. Câu 2 (NB): Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ. Chọn A. Câu 3 (NB): Phát triển bền vững là một khái niệm mới nhằm định nghĩa một sự phát triển về mọi mặt trong xã hội hiện tại mà vẫn phải bảo đảm sự tiếp tục phát triển trong tương lai xa. Phát biểu sai về vấn đề quản lý tài nguyên cho phát triển bền vững là A, dù là tài nguyên tái sinh thì cũng không khai thác triệt để. Chọn A. Câu 4 (NB): Trong quá trình phát sinh và phát triển sự sống trên Trái đất, loại chất hữu cơ mang thông tin di truyền đầu tiên là ARN (SGK Sinh 12 trang 137). Chọn C. Câu 5 (NB): Enzim chính tham gia vào quá trình phiên mã là ARN-polimeraza Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp: Các ion khoáng xâm nhập vào tế bào rễ cây theo 2 cơ chế: + Cơ chế thụ động: một số ion khoáng đi từ đất vào tế bào lông hút theo cơ chế thụ động (từ nơi có nồng độ cao sang nơi có nồng độ thấp) + Cơ chế chủ động: một số ion khoáng mà cây có nhu cầu cao (ion kali) di chuyển ngược chiều gradien nồng độ, đòi hỏi phải tiêu tốn năng lượng ATP. Cách giải: Phát biểu sai về cơ chế hấp thụ khoáng là C, các chất khoáng được hấp thụ vào rễ cây từ nơi có nồng độ ion thấp đến nơi có nồng độ ion cao, tiêu tốn năng lượng gọi là cơ chế chủ động. Chọn C. 8
Anticodon của tARN
Arg
3’UUA5’
Gly
3’XUU5’
Lys
3’UGG5’
Ser
3’GGA5’
Codon
5’AAU3’
H
Ơ
N
Axit amin
O
FF IC IA L
Câu 7 (NB): Ở người, quá trình hấp thụ chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở ruột non, ở ruột non có hệ thống lông ruột làm tăng diện tích hấp thụ. Chọn B. Câu 8 (TH): Các phát biểu đúng về quá trình hình thành loài là: (1), (2), (3). Ý (4) sai vì đột biến là nhân tố tiến hóa tạo ra các biến dị di truyền nên có liên quan tới quá trình hình thành loài mới. Chọn C. Câu 9 (TH): Các phát biểu đúng về cạnh tranh cùng loài là: (1), (2), (3). (4) sai, cạnh tranh chỉ xảy ra khi nguồn sống không cung cấp đủ cho tất cả các cá thể. Chọn B. Câu 10 (TH):
5’GAA3’ 5’AXX3’ 5’XXU3’
M
Q
U
Y
N
Chuỗi polipeptit... Gly – Arg - Lys – Ser: … mARN 5’ ....GAA – AAU - AXX – XXU3’ Mạch mã gốc: 3’....XTT - TTA – TGG – GGA5’ Chọn B. Câu 11 (TH): Phát biểu sai là C Enzim ADN - polimeraza chỉ dịch chuyển theo chiều 3'-5', tổng hợp mạch mới có chiều 5' – 3'
D
ẠY
KÈ
→ Mạch khuôn 3' – 5': mạch mới được tổng hợp liên tục. Mạch khuôn 5' -3': mạch mới được tổng hợp gián đoạn thành những Okazaki rồi được nối lại. Chọn C. Câu 12 (NB): Chất 5-BU gây nên dạng đột biến thay thế cặp nuclêôtit A – T bằng G - X.
9
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn C. Câu 13 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ, vùng khởi động có chức năng là nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza. Chọn A. Câu 14 (NB): (1) sai, tỉ lệ giới tính thay đổi theo thời gian, điều kiện sống,.. (2) sai, các loài khác nhau có tỉ lệ giới tính khác nhau. (3) sai, các loài khác nhau có tỉ lệ giới tính khác nhau. (4) đúng. Chọn D. Câu 15 (NB): Phát biểu đúng về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài là: (1) sai, ổ sinh thái khác với nơi ở, nên sống trong cùng 1 môi trường chưa chắc đã trùng ổ sinh thái (2) đúng (3) sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới. (4) sai, Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng Chọn D. Câu 16 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư và côn trùng phát sinh ở kỉ Đêvôn. Chọn B. Câu 17 (NB): Ở động vật nhai lại, dạ múi khế có chức năng giống như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp, ở đó có các loại enzyme tiêu hóa. Chọn B. Câu 18 (NB): Phát biểu đúng là C A sai vì cơ quan tương tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy. D sai vì cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân li. 10
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B sai, tính phổ biến của mã di truyền là một bằng chứng sinh học phân tử. Chọn C. Câu 19 (NB): Con đường hình thành loài mới nhanh nhất là lại xa kèm đa bội hoá. Chọn B. Câu 20 (NB): Ở cá xương không có đặc điểm: Máu đi từ tim là máu giàu oxi. Vì cá xương có hệ tuần hoàn đơn, máu đi từ tim nghèo oxi và được trao đổi khí ở mang thành máu giàu oxi trước khi đi nuôi cơ thể.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Chọn D. Câu 21 (NB): Trong phép lai một cặp tính trạng của Menđen, để các alen của một cặp gen phân li đều về các giao tử thì cần quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường. Chọn A. Câu 22 (TH): (1) sai, có thể đoạn bị mất sẽ tiêu biến, không chuyển sang NST khác nên không gây lặp đoạn. (2) sai, có thể xảy ra chuyển đoạn giữa các NST không tương đồng. (3) đúng, nếu xảy ra chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST. (4) đúng. (5) sai, đột biến cấu trúc NST xảy ra ở cả NST thường và NST giới tính. Chọn D. Câu 23 (TH): Phát biểu đúng về sự tăng trưởng của quần thể là A. B sai, khi môi trường không bị giới hạn thì tỉ lệ sinh > tỉ lệ tử. C sai, khi môi trường bị giới hạn thì mức sinh sản không đạt tối đa. D sai, khi môi trường bị giới hạn thì mức sinh sản có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng mức tử vong. Chọn A. Câu 24 (NB): 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
“Khoảng không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển” được gọi là: Ổ sinh thái. Chọn C. Câu 25 (TH): Điểm giống nhau của phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật và cấy truyền phôi ở động vật là: III I sai, thao tác trên tế bào, vật liệu di truyền là NST II sai, chỉ đúng khi các tế bào ban đầu có kiểu gen đồng hợp về tất cả các cặp gen III đúng, kiểu gen, kiểu hình của các cá thể con giống nhau IV sai, kiểu gen, kiểu hình của các cá thể con giống nhau. Chọn A. Câu 26 (TH): Phát biểu sai về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là D, Đối với tế bào nhân thực, mARN sau khi được tổng hợp sẽ có quá trình cắt intron , nối exon để tạo thành mARN trưởng thành sau đó mới tham gia dịch mã. Chọn D. Câu 27 (TH): Phương pháp: Cách giải: (1) đúng, sản phẩm cố định đầu tiên ở pha tối của thực vật CAM là hợp chất có 4 cacbon (AOA) (2) sai, lục lạp bao bó mạch có ở thực vật C4 không có ở thực vật CAM (3) đúng. (4) đúng, thực vật C3 có quang hô hấp nên năng suất thấp hơn C4. Chọn D. Câu 28 (NB): Chức năng của tARN là vận chuyển axit amin. Chọn A. Câu 29 (TH): A đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào. B đúng. C sai, đột biến làm tăng đa dạng di truyền của quần thể. D đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa thì F1 có cấu trúc giống P, tỉ lệ cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84 Chọn C. Câu 30 (VD): Phương pháp: Cách giải: Tỷ lệ phân ly ở Fa: + Phân li màu thân ở 2 giới khác nhau → gen màu thân nằm trên NST giới tính X, F1 thân đen → đen trội hoàn toàn so với thân trắng + Độ dài lông: lông dài/lông ngắn = 1/3 → tính trạng độ dài lông do 2 cặp gen quy định Quy ước: A- thân đen: a- thân trắng 12
B-D- Lông dài, bbD-/B-dd/bbdd : trắng P: XaXaBBDD × XaY bbdd → F1: XAXaBbDd: XAY BbDd
FF IC IA L
Con đực F1 lai phân tích: XAY BbDd × XaXa bbdd (1) đúng, ở Fa có 2 × 4 = 8 kiểu gen (2) đúng (3) sai, kiểu hình lông ngắn, thân trắng: XaYBbdd:XaYbbDd:XaYbbdd (4) đúng, Cho các cá thể lông dài ở Fa giao phối ngẫu nhiên: XAxaBbDd × XaYBbDd Số kiểu gen: 4 × 9 = 36; số kiểu hình 4 × 2 = 8 Chọn C. Câu 31 (VD):
O
(1) đúng. cặp vợ chồng 10 - 11:
(1AA : 2 Aa ) X BY × (1AA : 2 Aa ) ( X B X B : X B X b ) ↔ ( 2 A :1a ) ( X B : Y ) × ( 2 A :1a ) ( 3 X B : X b )
N
1 2 2 3 1 ( gai ) × A × A × 1( X B : Y ) × X b = 2 3 4 3 6
N
H
Chọn C. Câu 32 (VD): P: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Xét các phát biểu
Ơ
Xác suất đưa con gái không mang alen lặn là:
KÈ
M
Q
U
Y
1 1 3 (1) sai, tỷ lệ dị hợp là 1 − × = 2 2 4 (2) đúng, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) × (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) ↔ (2A:la) (2B:1b) × (2A:la) (2B:1b) → tỷ lệ 4 4 16 1 1 64 hoa đỏ là 1 − aa 1 − bb = ; tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng là: AA × BB = → tỷ lệ cần tính 9 9 81 9 9 81 là 16/81:64/81 = 0,25 (3) sai, (1AA:2Aa)(1BB:2Bb) tự thụ phấn: 1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb 2 1 4 6 ( AaBB / AABb ) × + ( AaBb ) × ≈ 0, 2778 9 4 9 16 (4) đúng, cho cây hoa hồng giao phấn ngẫu nhiên: aa(1BB2Bb): (1AA-2Aa)bb
ẠY
Tỷ lệ hoa hồng là: 2 ×
2 1 2 1 Tỷ lệ giao tử: (1Ab:1aB: lab) × (1Ab:laB:lab) tần số alen: A : a B : b 3 3 3 3
D
4 4 1 4 4 1 Khi quần thể cân bằng sẽ có tỷ lệ AA : Aa : aa BB : Bb : bb 9 9 9 9 9 9
Tỷ lệ kiểu hình:
25 40 16 A − B − : ( A − bb / aaB − ) : aabb 81 81 81
Chọn A. 13
Câu 33 (TH): F1 phân ly 9:3:3:1 → P dị hợp 2 cặp gen, các gen PLĐL: AaBb × AaBb Cây thân cao hoa trắng ở F1 có thể có kiểu gen Aabb hoặc AAbb Đời con không thể tạo kiểu hình hoa đỏ → loại A, B, D
AB ab AB AB × → F1 : × ; f = 20% → F2 AB ab ab ab
O
P:
FF IC IA L
Chọn C. Câu 34 (VDC): Phương pháp: - Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb - Hoán vị gen ở 1 bên cho 10 loại kiểu gen - Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Quy ước gen: A- đơn; a- kép; B- dài, b- ngắn
Ab = 2 × 0,1× 0,1 = 2% aB (2) sai, cây hoa đơn cánh dài = 0,5 + hoa kép, cánh ngắn = 0,5 + 0,42 = 0,66 Cây hoa đơn, cánh dài đồng hợp là 0,42 = 0,16 → cây hoa đơn cánh dài dị hợp là 0,5
Ơ
N
(1) đúng, tỷ lệ kiểu gen
H
(3) đúng. Tỷ lệ kiểu hình ở F2 là: 0,66A-B- :0,09A-bb : 0,09aaB- : 0,16aabb
N
(4) sai, tỷ lệ dị hợp tử = 1 – tỷ lệ đồng hợp = 1 − ( 2 × 0, 42 + 2 × 0,12 ) = 0, 66 AB ab ab × ; f = 20% → = 0, 4 ab ab ab (6) sai, số kiểu gen ở F2 là 10. Chọn B. Câu 35 (VD): Giảm phân rối loạn ở GP I tạo các giao tử Aa; O với tỷ lệ ngang nhau Tỷ lệ giao tử ở 2 giới là: Giới đực: 5%Aa:5%O:45%A:45%a Giới cái: 6%Aa:6%O:44%A:44%a
KÈ
M
Q
U
Y
(5) sai, khi lai phân tích F1:
Tỷ lệ cá thể bình thường ở F1 là:
0,9 × 0,88 + 2 × 0, 06 × 0, 05 = 80, 04% (2 × 0, 05 × 0, 06 là tỷ lệ hợp tử được tạo 1 − 0, 06 × 0, 05
D
ẠY
thành từ giao tử Aa và O) Chọn D. Câu 36 (VDC): Phương pháp: - 1 gen có 2 alen trong quần thể sẽ có 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen thể ba Cách giải: Số kiểu gen bình thường là 3x3x1 = 9 14
Số kiểu gen thể ba: C21 × 4 × 3 ×1 + 3 × 3 × 1 = 33 Tổng kiểu gen là 42 → C sai Xét các phát biểu: A sai, thể ba có số kiểu gen tối đa là 33 (phép tính bên trên) B sai - số kiểu gen bình thường, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: 2x2x1 = 4
FF IC IA L
- số kiểu gen đột biến, kiểu hình trội về 3 tính trạng là: C21 × 3 × 2 ×1 + 2 × 2 × 1 = 16
D đúng, - số kiểu gen bình thường của kiểu hình lặn 1 trong 3 tính trạng là 4 (aaB-DD; A-bbDD) - số kiểu gen đột biến của kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng là + thể ba ở cặp NST mang Aa: 3(AAA;AAa;Aaa) × 1bb × 1DD + 1aaa × 2 (BB, Bb) × 1DD = 5 + Thể ba ở cặp NST mang Bb: 1× 3 ×1 + 1× 2 = 5 + Thể ba ở cặp NST mang DD: 2 × 2 × 1DDD = 4
Ơ
N
O
→ các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen Chọn D. Câu 37 (TH): P thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen → F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
H
F1 lai phân tích: Aa × aa → 1Aa:laa → cho 2 tổ hợp
Q
U
Y
N
→ 2 cặp gen cho 4 tổ hợp → các tỉ lệ 9:6:1; 9:3:3:1; 3:3:2:2 đều có số tổ hợp khác 4. Chọn D. Câu 38 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A 2
M
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
ẠY
KÈ
Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của gen. A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: 2 L 4250 = × 2 = 2500 → A = T = 20% = 500; G = X = 750 3, 4 3, 4
D
Số nucleotit của gen là: N = Xét các phát biểu I sai, G1/X1 = 2
II sai,
G2 + T2 53 = A2 + X 2 72
III đúng, T2/G2 = 28/25 15
IV sai, X2 = 500/1250 = 40% Chọn B. Câu 39 (VD): Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: ♂: 0,8A:0,2a ♀:0,4A:0,6a Sau 1 thế hệ ngẫu phối: (0,8A:0,2a)(0,4A:0,6a) → 0,32AA:0,56Aa: 0,12aa
→ tần số alen chung của quần thể: 0,6A:0,4a
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Khi quần thể cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,36AA:0,48Aa: 0,16aa Xét các phát biểu (1) sai, sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể mới đạt cân bằng di truyền. (2) đúng, (3) sai, tỷ lệ đồng hợp là 32% + 12% = 44% (4) đúng Chọn B. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?
FF IC IA L
Tần số alen p A = x +
ẠY
KÈ
M
Q
+ Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5+aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm chỉ có HVG ở giới cái Cách giải:
D
Tỷ lệ lặn về 3 tính trạng:
ab ab 0, 04 1− f dd = 0, 04 → = = 0,16 = 0, 32 × 0,5 = × 0,5 → f = 36% ab ab 0, 25 2
A-B- = 0,5 + 0,16 = 0,66 ; A-bb = aaB- = 0,25 - 0,16 = 0,09 D-= 0,75; dd = 0,25 Xét các phát biểu: (1) đúng, số loại kiểu gen là 7x3 = 21; số loại kiểu hình là 4x2 = 8 16
(2) đúng, kiểu hình có 2 0, 66 × 0, 25 + 2 × 0, 09 × 0, 75 = 0,3
trong
3
tính
trạng
trội:
A-B-dd
+
A-bbD-
+
aaB-D-
=
(3) đúng (4) đúng, tỷ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 2 × 0, 09 × 0, 25 + 0,16 × 0, 75 = 0,165 AB Dd = 2 × 0,32 × 0, 5 × 0, 5 = 0,16 ab (6) đúng, tỷ lệ A-B-D- = 0, 66 × 0, 75 = 0, 495
FF IC IA L
(5) đúng, kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen là
AB DD = 0,5 × 0,32 × 0, 25 = 0, 04 AB 0, 04 8 Tỷ lệ cần tính là = 0, 495 99
Tỷ l ệ
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn B.
17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÒA BÌNH Trường THPT Chuyên Hoàng Văn Thụ
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtein điều hòa bám vào vùng nào của operon? A. Vùng vận hành (O). B. Vùng kết thúc. C. Vùng cấu trúc. D. Vùng khởi động (P). Câu 2: Phân tử nào sau đây có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm? A. tARN. B. mARN. C. ADN. D. rARN. Câu 3: Xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp? A. AaBB. B. AAbb. C. aabb. D. AABB. Câu 4: Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về A. cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. B. các giai đoạn phát triển phôi thai. C. đặc điểm sinh học và biến cố địa chất. D. cấu tạo trong của các nội quan. Câu 5: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã của các gen cấu trúc sinh vật nhân sợ? A. Restrictaza. B. ARN pôlimeraza. C. Ligaza. D. ADN pôlimeraza. Câu 6: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Giun đất, giun dẹp. B. Cá, ếch, bò sát. C. Giun tròn, trùng roi. D. Cá, ốc, tôm. Câu 7: Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai, đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo. Hiện tượng này phản ánh ảnh hưởng của nhân tố nào? A. Độ ẩm. B. Ánh sáng. C. Gió. D. Nhiệt độ. Câu 8: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là A. 0,2AA: 0,4Aa : 0,4aa. B. 0,16AA: 0,48Aa: 0,36aa. C. 0,3AA: 0,2Aa: 0,5aa. D. 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. Câu 9: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô? A. thay thế một cặp A – T bằng một cặp G - X. B. mất một cặp A – T. C. thay thế một cặp G – X bằng một cặp A –T. D. mất một cặp G – X. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 10: Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất? C. Động vật ăn thực vật. D. Động vật ăn thịt. A. Nấm. B. Thực vật. Câu 11: Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là A. hoa. B. thân. C. lá. D. rễ. Câu 12: Loài người được phát sinh ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 13: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính A. 30 nm. B. 2 nm. C. 11 nm. D. 300 nm. Câu 14: Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Chuột bạch. C. Cây hoa phấn. D. Đậu Hà Lan. Câu 15: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con phân li tỉ lệ kiểu gen 1:1? A. Aa × aa. B. aa × aa. C. AA × aa. D. Aa × Aa. Câu 16: Cho chuỗi thức ăn sau: Cỏ → Gà → Cáo → Vi sinh vật. Trong chuỗi thức ăn này, mắt xích thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. cỏ. B. cáo. C. gà. D. vi sinh vật. Câu 17: Ở một loài thực vật, cho hai cây thuần chủng đều có hoa màu trắng lai với nhau, thu được F1 100% cây hoa màu đỏ. Cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn, F2 phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa màu trắng :1 cây hoa màu đỏ. Màu sắc hoa di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân). C. phân li. D. tương tác bổ sung. Câu 18: Một loài có 2n = 24. Theo lý thuyết, số NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến thể một là B. 24. C. 25. D. 26. A. 23. Câu 19: Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao. B. Tạo giống dâu tằm tam bội. C. Tạo giống cừu sản xuất protein người. D. Tạo cừu Đôly. Câu 20: Ở mối quan hệ nào sau đây, cả hai loài đều có lợi? A. Ức chế cảm nhiễm. C. Hội sinh. D. Kí sinh. B. Cộng sinh. Câu 21: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ổ sinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. B. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. C. Trong diễn thế nguyên sinh, tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. D. Trong diễn thế nguyên sinh, tính đa dạng về loài tăng. Câu 22: Hình vẽ sau đây mô tả các thí nghiệm về hô hấp của thực vật. Phát biểu nào sau đây không đúng?
2
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
A. Thí nghiệm ở hình A nhằm chứng minh hô hấp thải CO2. B. Ở thí nghiệm ở hình B, giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm. C. Thí nghiệm ở hình A, nếu tăng số lượng hạt lên gấp đôi thì nước vôi sẽ ít bị vẫn đục. D. Thí nghiệm ở hình C nhằm chứng minh hô hấp thải ra nhiệt. Câu 23: Mẹ có kiểu gen XAXa, bố có kiểu gen XaY. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXaXa. B. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXAY. C. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở bố giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa. D. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly, ở mẹ giảm phân bình thường thì có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa. Câu 24: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen A, a; B, b và D, d tương tác cộng gộp quy định, trong đó cứ có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 5 cm. Nếu cây có kiểu gen aaBbdd có chiều cao 90 cm thì cây cao 105 cm có thể có kiểu gen là A. AaBbDD. B. AaBbdd. C. AAbbDd. D. AaBbDd. Câu 25: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 245 cây hoa trắng; 315 cây hoa đỏ. Hãy chọn kết luận đúng về số loại kiểu gen của thế hệ F2: A. Đời F2 có 7 kiểu gen quy định hoa trắng. B. Đời F2 có 1 loại kiểu gen quy định hoa đỏ thuần chủng. C. Đời F2 có 2 loại kiểu gen quy định hoa trắng thuần chủng. D. Đời F2 có 4 loại kiểu gen quy định hoa đỏ dị hợp. Câu 26: Phân tích vật chất di truyền của 4 chủng vi sinh vật gây bệnh thì thu được kết quả như sau:
3
Chủng gây bệnh
Loại nuclêôtit (%) T
U
G
X
Số 1
10
10
0
40
40
Số 2
20
30
0
20
30
Số 3
22
0
22
26
30
Số 4
35
35
0
18
12
FF IC IA L
A
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Kết luận nào sau đây không đúng? A. Vật chất di truyền của chủng số 1 là ADN mạch kép. B. Vật chất di truyền của chủng số 2 là ADN mạch đơn. C. Vật chất di truyền của chủng số 3 là ARN mạch kép. D. Vật chất di truyền của chủng số 4 là ADN mạch đơn. Câu 27: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên là không đúng? A. Chọn lọc tự nhiên không bao giờ loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể. B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành cá thể mang kiểu hình thích nghi với môi trường. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và qua đó gián tiếp tác động lên vốn gen của quần thể. D. Chọn lọc chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 28: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai alen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb × Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. 5 hoa đỏ: 3 hoa trắng. C. 3 hoa đỏ: 5 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng. Câu 29: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ?
D
ẠY
KÈ
M
A. X A X a × X A Y B. X A X A × X A Y C. X A X a × X a Y D. X a X a × X A Y Câu 30: Cho biết hai gen A và B cùng nằm trên một cặp NST và cách nhau 40cM. Một tế bào sinh tinh có kiểu Ab , tiến hành giảm phân, theo lí thuyết sẽ tạo ra loại giao tử Ab với tỉ lệ gen aB A. 25%. B. 50% hoặc 25%. C. 20%. D. 30%. Câu 31: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 32: Biểu đồ dưới đây ghi lại sự biến động hàm lượng glucôzơ trong máu của một người khỏe mạnh bình thường trong vòng 5 giờ. Từ biểu đồ trên, hãy cho biết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
4
FF IC IA L
(1). Cơ thể cố gắng duy trì hàm lượng glucôzơ xấp xỉ 1 mg/ml. (2). Glucagôn được giải phóng ở các thời điểm A và C. (3). Người này ăn cơm xong vào thời điểm D. (4). Insulin được giải phóng vào các thời điểm B và E. A. 3. B. 1 C. 2.
D. 4.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 1 1 Câu 33: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit. Mạch 1 có A = G = T ; mạch 2 có T = G. Theo lí 3 5 6 thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là A. 426. B. 355. C. 639. D. 213. Câu 34: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. Alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E quy định hoa tím; chỉ có alen B và alen D quy định hoa đỏ; chỉ có alen B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 28. B. 12. C. 8. D. 20. Câu 35: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,25 AA: 0,50 Aa: 0,25 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì F2 có 75% số cá thể mang alen a. (2). Nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. (3). Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen A có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. (4). Nếu chỉ có tác động của di - nhập gen thì tần số các alen luôn thay đổi theo một hướng xác định. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 36: Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên.
5
FF IC IA L
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 4 bậc dinh dưỡng (2). Đại bàng là loài khống chế số lượng cá thể của nhiều loài khác (3). Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (4). Chim gõ kiến là loài duy nhất khống chế số lượng xén tóc. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 37: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
D
ẠY
KÈ
M
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1). Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M. (2). Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3). Xác suất để người III-14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%. (4). Khả năng cặp vợ chồng III-13 và III-14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ (P), thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F1 có 34,5% ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ. 6
Số lượng
W
1
X
2
Y
3
Z
4
O
Loại axit amin
FF IC IA L
(2). Tần số hoán vị gen là 8%. (3). F1 có 23% ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. (4). Đời F1 có 16 kiểu gen. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 39: Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit bao gồm 10 axit amin: 3’– TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA – 5’. Khi chuỗi pôlipeptit do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Metionin). Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
(1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z. (2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. (3). Trình tự chính xác của chuỗi pôlipeptit trên là Y – X - Z – Y – Z – Y – Z – Z - W – X. (4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 40: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định, các alen trội lặn hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: - Phép lai 1: Cá thể lông vàng giao phối với cá thể lông xám, F1 có tỉ lệ 2 vàng: 1 xám: 1 trắng. - Phép lai 2: Cá thể lông đỏ giao phối với cá thể lông vàng, F1 có tỉ lệ 2 đỏ: 1 vàng: 1 xám. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong loài này, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ. (2). Cho tất cả các cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 lai với cá thể lông trắng thì luôn thu được đời con có 50% số cá thể lông vàng. (3). Đời F1 của phép lai 2 có 4 loại kiểu gen. (4). Cho cá thể lông vàng ở thế hệ P của phép lai 2 giao phối với cá thể lông trắng, thì có thể thu được đời con với tỉ lệ 1 vàng: 1 trắng. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. ---------------- HẾT -----------------
7
BẢNG ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-A
5-B
6-D
7-D
8-D
9-C
10-B
11-C
12-C
13-A
14-A
15-A
16-C
17-D
18-A
19-B
20-B
21-A
22-C
23-B
24-D
25-B
26-C
27-B
28-C
29-D
30-B
31-A
32-C
33-A
34-D
35-C
36-A
37-D
38-A
39-D
40-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, prôtein điều hòa bám vào vùng vận hành (O). Chọn A. Câu 2 (NB): tARN có chức năng vận chuyển axit amin đến ribôxôm. Chọn A. Câu 3 (NB): Cơ thể có kiểu gen dị hợp là AaBB. Chọn A. Câu 4 (NB): Bằng chứng sinh học phân tử là dựa vào các điểm giống nhau và khác nhau giữa các loài về cấu tạo pôlipeptit hoặc pôlinuclêôtit. B: Bằng chứng phôi sinh học. C: Bằng chứng địa lí sinh học. D: Bằng chứng giải phẫu so sánh. Chọn A. Câu 5 (NB): ARN polimeraza tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ. Chọn B. Câu 6 (NB): A: Giun đất, giun dẹp: hô hấp bằng bề mặt cơ thể. B: Cá (mang), ếch (phổi và da), bò sát (phổi). C: Giun tròn, trùng roi: hô hấp bằng bề mặt cơ thể. D: Cá, ốc, tôm hô hấp bằng mang. Chọn D. Câu 7 (NB): Động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới thường có kích thước các phần nhô ra như tai, đuôi, chi nhỏ hơn các phần tương ứng với loài có họ hàng gần gũi sống ở vùng xích đạo (Quy tắc alen) để giảm tỉ lệ S/V tránh mất nhiệt. → Ảnh hưởng của nhân tố nhiệt độ. 8
Chọn D. Câu 8 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể. Quần thể có thành phần kiểu gen: xaa:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
FF IC IA L
Tần số alen p A = x +
0, 4 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2 Quần thể ngẫu phối → F1 cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa.
O
Tần số alen p A = 0, 4 +
N
H
Ơ
N
Chọn D. Câu 9 (TH): Phương pháp: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: A: thay thế một cặp A – T bằng một cặp G – X → Tăng 1 liên kết hidro. B: mất một cặp A – T → giảm 2 liên kết hidro.
Y
C: thay thế một cặp G - X bằng một cặp A –T → giảm 1 liên kết hidro.
U
D: mất một cặp G - X → giảm 3 liên kết hidro.
D
ẠY
KÈ
M
Q
Chọn C. Câu 10 (NB): Phương pháp: Thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. 1. Sinh vật sản xuất: đó là những loài sinh vật có khả năng quang hợp và hóa tổng hợp, tạo nên nguồn thức ăn cho mình và để nuôi các loài sinh vật dị dưỡng. 2. Sinh vật tiêu thụ: gồm các loài động vật ăn thực vật, sau là những loài động vật ăn thịt. 3. Sinh vật phân hủy: nhóm này gồm các vi sinh vật sống dựa vào sự phân hủy các chất hữu cơ có sẵn. Chúng tham gia vào việc phân giải vật chất để trả lại cho môi trường những chất ban đầu. Cách giải: Thực vật là sinh vật tự dưỡng, là sinh vật sản xuất. Chọn B. Câu 11 (NB): Cơ quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là lá. Chọn C. 9
Câu 12 (NB): Loài người được phát sinh ở đại Tân sinh (kỉ Đệ tứ). Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm. Chọn A. Câu 14 (NB): Morgan (1866-1945) đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu ruồi giấm. Chọn A. Câu 15 (NB): Phép lai: Aa × aa → 1Aa:laa. Chọn A. Câu 16 (NB): Cỏ (B1) → Gà (B2) → Cáo (B3) → Vi sinh vật (B4)
N
H
Ơ
Vậy trong chuỗi thức ăn này, mắt xích thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là gà. Chọn C. Câu 17 (NB): P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen.
Y
F1 lai phân tích → Fb: 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. Chọn D. Câu 18 (NB): Thể một có dạng 2n - 1 = 23. Chọn A. Câu 19 (NB): A: Tạo giống lợn có ưu thế lai cao: Chọn giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. B: Tạo giống dâu tằm tam bội: Gây đột biến C: Tạo giống cừu sản xuất protein người: Công nghệ chuyển gen. D: Tạo cừu Đôly: Công nghệ tế bào. Chọn B. Câu 20 (NB): A: ức chế cảm nhiễm: 0 B: Cộng sinh: ++ C: Hội sinh: + 0 D: Kí sinh: + Ở mối quan hệ cộng sinh, cả hai loài đều có lợi. 10
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: - Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. - Quá trình diễn thế diễn ra theo các giai đoạn sau: + Giai đoạn tiên phong: Các sinh vật đầu tiên phát tán đến hình thành quần xã tiên phong. + Giai đoạn giữa: Giai đoạn hỗn hợp, gồm các quần xã thay đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. + Giai đoạn cuối: Giai đoạn đỉnh cực, hình thành quần xã tương đối ổn định. Cách giải: Phát biểu sai về diễn thế nguyên sinh là A, do số loài càng ngày càng tăng nên ổ sinh thái của mỗi loài bị thu hẹp lại. Chọn A. Câu 22 (NB): Hạt đang nảy mầm sẽ hô hấp mạnh tạo ra khí CO2; nhiệt lượng, hút khí O2 A đúng, khí CO2 làm đục nước vôi trong. B đúng, hạt hô hấp sử dụng khí O2 làm cho giọt nước màu sẽ di chuyển về phía hạt đang thí nghiệm. C sai, nếu tăng số lượng hạt lên gấp đôi thì nước vôi sẽ bị đục nhiều hơn vì lượng CO2 nhiều hơn. D đúng. Chọn C. Câu 23 (TH): Phương pháp: Cách giải: P: XAXa × XaY A đúng. Nếu giảm phân I ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly → GT: XAXa; O
Q
Bố giảm phân bình thường → GT: Xa, Y
→ có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXaXa.
M
B sai. Nếu giảm phân I ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly → GT: XaY; O Mẹ giảm phân bình thường → GT: XA; Xa
KÈ
→ không thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XAXAY. C đúng. Nếu giảm phân II ở mẹ có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly → GT: XAXA; XaXa; O Bố giảm phân bình thường → GT: Xa, Y
ẠY
→ có thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa. D đúng. Nếu giảm phân II ở bố có nhiễm sắc thể giới tính không phân ly → GT: XaXa; YY; O
D
Mẹ giảm phân bình thường → GT: XA; Xa
→ không thể sẽ sinh ra đời con có kiểu gen XaXaXa. Chọn B. Câu 24 (TH): Cây có kiểu gen aaBbdd có 1 alen trội, có chiều cao 90cm → cây thấp nhất cao 85cm. 11
Cây cao 105cm → có
105 − 85 = 4 alen trội → có thể có kiểu gen AaBbDD. 5
F1 dị hợp 2 cặp gen. A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng Cho cây F1 AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb)
O
Xét các phương án: A sai, có 5 kiểu gen quy định hoa trắng: AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb. B đúng, hoa đỏ thuần chủng: AABB. C sai, hoa trắng thuần chủng: AAbb, aaBB, aabb. D sai, có 3 loại kiểu gen của cây hoa đỏ dị hợp: AaBB, AABb, AaBb. Chọn B. Câu 26 (TH):
N
Chủng 1: A = T; G = X → có thể là ADN mạch kép
H
Chủng 4: A = T; G ≠ X → có thể là ADN mạch đơn
Ơ
Chủng 2: A ≠ T; G = X → có thể là ADN mạch đơn Chủng 3: A = U; G ≠ X → có thể là ARN mạch đơn
FF IC IA L
Chọn D. Câu 25 (TH): Khi cho F1 tự thụ phấn thu được tỷ lệ kiểu hình 9 đỏ:7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung;
KÈ
M
Q
U
Y
N
Phát biểu sai là C. Chọn C. Câu 27 (TH): A đúng, vì alen lặn còn ở trong kiểu gen dị hợp. B sai, kết quả của CLTN là hình thành quần thể thích nghi. C đúng. D đúng. Chọn B. Câu 28 (TH): AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb:1bb)
→ KH: 3A-Bb:3A-bb:laaBb:laabb → 3 đỏ: 5 trắng.
ẠY
Chọn C. Câu 29 (TH):
X a X a × X AY → X A X a : X aY → 1 đực mắt trắng: 1 cái mắt đỏ
D
Chọn D. Câu 30 (TH):
Nếu không có HVG, tế bào có kiểu gen
Ab giảm phân cho 2 loại giao tử Ab = aB = 50%. aB
12
Nếu có HVG tế bào có kiểu gen
Ab giảm phân cho 4 loại giao tử AB = ab = Ab = aB = 25%. aB
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 31 (NB): Độ đa dạng về loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể. Chọn A. Câu 32 (TH): (1) đúng, nồng độ glucose được điều chỉnh về mức xấp xỉ 1 mg/ml. (2) sai, glucagon có vai trò chuyển glicogen thành glucose để làm tăng lượng glucose trong máu → được tiết ra vào thời điểm A. Thời điểm C, nồng độ glucose vẫn giảm. (3) sai, khi ăn cơm xong nồng độ đường trong máu sẽ cao, mà thời điểm D, nồng độ glucose trong máu là thấp nhất. (4) đúng, thời điểm B, E nồng độ glucose cao nên insulin được tiết ra làm giảm nồng độ glucose. Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Biến đổi G1, T1, X1 theo A1 A1 + G1 + T1 + X1 = N/2 A = T = A1 + A2 = T 1 + T 2 = A1 + T 1 = A2 + T 2 Cách giải: Theo nguyên tắc bổ sung, A1 = T2 ta có: A1 = 1/3G1 = T2 = 1/6G2 Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit Mạch 1 có 1065 nucleotit
M
Q
1 Mạch 2 có T2 = G2 X 1 = 6 A1 6 Mặt khác
U
1 1 Mạch 1 có A1 = G1 → G1 = 3 A1 ; A1 = T1 T1 = 5 A1 3 5
KÈ
A1 + T1 + G1 + X 1 = 1065
⇔ A1 + 5 A1 + 3 A1 + 6 A1 = 1065 ⇔ 15 A1 = 1065
ẠY
⇔ A1 = 71
Gen có A = A1 + T1 = 6 A1 = 426
D
Chọn A. Câu 34 (VD): Phương pháp: Xét 1 cặp gen có 2 alen (VD: A, a), số kiểu gen + Thể 2n: 3: AA, Aa, aa 13
+ Thể một: 2n – 1: 2: A, a Xét n cặp NST, số kiểu gen thể một: Cn1 × 2 × 3n −1
FF IC IA L
Đối với yêu của đề, ta làm theo các bước: 1 - Xác định kiểu gen (số loại gen trội) có thể có 2 - Xét 2 trường hợp + Đột biến ở cặp Aa + Đột biến ở cặp Bb hoặc Dd hoặc Ee. Cách giải: Quy ước gen: A- Cao, a- thấp B-D-E-: Hoa tím; B-D-ee: hoa đỏ; B-ddee: hoa vàng, bb---- hoa trắng. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím (aaB-D-E-) có các trường hợp: + Thể một ở cặp Aa → aB-D-E-: Có 1 (aa) × 23 = 8 kiểu gen (B-; D- E- đều có 2 kiểu gen)
O
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: 1( aa ) × C31 × 1( B / D / E ) × 22 ( B − / D − / E − ) = 12
→ Có tối đa 20 loại kiểu gen.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn D. Câu 35 (VD): Các phát biểu đúng là (1), (3) (1) đúng, F2: 0,25 AA : 0,50 Aa : 0,25 aa → có 0,5 + 0,25 = 0,75 số cá thể mang alen a. (2) sai, do nếu chỉ có tác động của nhân tố đột biến có thể hình thành alen mới trong quần thể → Tăng sự đa dạng di truyền. (3) đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể. (4) sai, do di nhập gen làm thay đổi tần số alen không theo hướng xác định. Chọn C. Câu 36 (VD): (1) đúng. (2) đúng, vì chúng sử dụng nhiều loài làm thức ăn. (3) sai, có tối đa 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3: Chim sâu, chim gõ kiến, rắn, cú mèo (4) sai, chim sâu cũng khống chế số lượng xén tóc. Chọn A. Câu 37 (VDC):
I đúng. Xét bệnh M: Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm 14
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen II đúng. Xét nhóm máu Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: BNgười 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13,9,10,14 Có 10 người III sai. 4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2 Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2x = 0,21 Giải ra, x = 0,3 Vậy tần số alen IB là 0,3 Tần số alen IA là 0,5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng :(5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) Đời con theo lý thuyết: 49/81 IAIA: 28/81 IAIO: 4/81 IOIO Người 14 có dạng: 7/11 IAIA : 4/11 IAIO Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% IV đúng. + Xét về bệnh M Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
Q
Người 13 × 14:(1/3MM: 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m)
2 1 1 1 1 × + × = 3 2 3 2 2 + Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng: (1/3IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)
M
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
KÈ
4 B B 4 B O 1 O O I I : I I : I I 9 9 9 B B B O Vậy người 13 có dạng (1/2 I I : 1/2 I I ) Cặp vợ chồng 13 × 14: (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO) Giao tử: 3/4IB : 1/4 IO || 9/11 IA : 2/11 IO
ẠY
Đời con theo lý thuyết:
1 2 1 × = 4 11 22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
D
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
1 21 21 × = 2 22 44
Chọn D. 15
Câu 38 (VDC): Phương pháp: Ở ruồi giấm không có HVG. Bước 1: Tính tần số HVG + Từ AB/ab → ab =?
FF IC IA L
+ Tính f khi biết ab Bước 3: Xét các phát biểu Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: aB d aB 0, 01 X Y = 0, 01 → = = 0, 04 = 1× 0, 04 → f = 8% ab ab 0, 25 AB D d ab D X X × X Y ab ab
(1) sai, ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ:
Ab D X − = 0, 04 Ab × 1ab × 0, 75 = 3% ab
O
P:
ab D − X X = 0, 46ab × 1ab × 0, 5 = 23% ab
Ơ
(3) đúng, ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ:
N
(2) đúng.
Q
U
Y
N
H
(4) đúng, đời F1 có 16 kiểu gen Chọn A. Câu 39 (VD): Mạch mã gốc: 3 - TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5 Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau. TAX – bộ ba mở đầu. Vậy ta có Số lượng
Codon
W
1
GAG
2
XAA
3
GGT
4
TXT
Y
ẠY
Z
KÈ
X
M
Loại axit amin
D
Xét các phát biểu: (1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y (2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W (3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4) sai. Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5'UAA3’; 5'UAG3’; 5’UGA3’ Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’TXA5’ 16
Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, thứ tự trội lặn Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: PL 1: Vàng × xám → 2 vàng :1 xám : 1 trắng → Vàng>xám>trắng PL 2: Đỏ × vàng → 2 đỏ :1 vàng : 1 xám → Đỏ>vàng>xám Thứ tự trội, lặn là: đỏ > vàng > xám > trắng. Quy ước: A1: lông đỏ > A2: lông vàng > A3: lông xám > A4: lông trắng PL1: A2 A4 × A3 A4 → 1A2 A3 :1A2 A4 :1A3 A4 :1A4 A4 PL2: A1 A3 × A2 A3/ 4 → 1A1 A2 :1A1 A3/4 :1A2 A3 :1A3 A3/4
O
Hoặc A1 A4 × A2 A3 → 1A1 A2 :1A1 A3 :1A2 A4 :1A3 A4
FF IC IA L
Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA → có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.
(1) sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình lông đỏ: A1 A1/2/3/4 .
N
Xét các phát biểu:
H
Ơ
(2) đúng. Cho cá thể lông vàng F1 của phép lai 1 giao phối với cá thể lông trắng: A2 A4 × A4 A4 → 1A2 A4 : A4 A4 → 50% lông vàng. (3) đúng.
N
(4) đúng, A1 A4 × A4 A4 → 1A1 A4 :1A4 A4 → 1 vàng :1 trắng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Chọn D.
17
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI Trường THPT Chuyên
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. Ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. B. Ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. Ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Câu 2: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào? A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein. Câu 3: Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể đồng hợp? A. AABb. B. aabb. C. AaBb. D. AaBB. Câu 4: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A là A. 0,2. B. 0,8. C. 0,7. D. 0,6. Câu 5: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. B. Lai tế bào xoma khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng consixin. D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 6: Đột biến gen là những biến đổi như thế nào? A. Trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài đoạn ADN nào đó. B. Trong cấu trúc của ADN liên quan đến một hoặc một số gen. C. Trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. D. Trong cấu trúc của NST, liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc của một vài gen. Câu 7: Lực nào đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân? A. Lực hút của lá. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. Lực đẩy của rễ. Câu 8: Trong trường hợp gen trội có lợi, cơ thể lại biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây? A. AABBDD × AABBDD. B. AABBdd × aabbDD. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDd. Câu 9: Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lại cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 10: Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có đặc điểm về ADN và protein như thế nào? A. Trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong protein càng giống nhau. B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN càng giống nhau nhưng trình tự các axit amin trong prôtêin càng khác nhau. C. Trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong prôtêin càng khác nhau. D. Trình tự các nuclêôtit trong ADN càng khác nhau nhưng trình tự các axit amin trong prôtêin càng giống nhau. Câu 11: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Chuyển đoạn nhỏ. Câu 12: Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Trâu. B. Gà. C. Thủy tức. D. Mèo rừng. Câu 13: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. B. Những con tê giác một sừng sống trong vườn quốc gia Cát Tiên. C. Những con cá sống trong Hồ Tây. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 14: Vật chất di truyền của virut HIV thuộc loại phân tử nào? A. Protein. B. ARN. C. ADN. D. Axit amin. Câu 15: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. Quan hệ vật chủ - vật ký sinh. B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hội sinh. Câu 16: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Ếch đồng. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Cá chép. Câu 17: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. Loài chủ chốt. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Loài ngẫu nhiên. Câu 18: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều? A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 2
C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. AB cho tỉ lệ các loại giao tử là ab A. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%. D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% Câu 20: Loài Người xuất hiện ở thời điểm nào trong lịch sử tiến hóa? C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh. A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. Câu 21: Để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? A. Dung dịch KCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch NaCl. Câu 22: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY gặp ở các đối tượng nào sau đây? A. Chim, bướm và một số loài cá. B. Động vật có vú. C. Châu chấu. D. Ong, mối, kiến. Câu 23: Những yếu tố nào sau đây được xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa? A. Đặc điểm thích nghi và tính di truyền. B. Đột biến và biến dị tổ hợp. C. Quá trình đột biến và quá trình giao phối. D. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên. Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. Câu 27: Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 16. B. 18. C. 7. D. 9.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 19: Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen
3
o
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 28: Một gen có chiều dài 2805 A và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là A. A = T = 424; G = X = 400. B. A = T = 403; G = X = 422. C. A = T = 400; G = X = 424. D. A = T = 401; G = X = 424. Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do tác động cộng gộp của 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Sự có mặt của mỗi alen trội đều làm tăng chiều cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Ở thế hệ P, cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1, cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 1984 cây. Theo lý thuyết, khi nói về thế hệ F2, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số cây có chiều cao 125 cm tương đương với số cây có chiều cao 145 cm. B. Số cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ 1/64. C. Ước tính có khoảng 186 cây có chiều cao 150 cm. D. F2 có tối đa 27 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình. Câu 30: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét ba cặp gen A, a; B, B, D, d nằm trên ba cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba nhiễm tương ứng với các cặp NST và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, ở loài này các cây mang kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 18. B. 42. C. 20. D. 33. Câu 31: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra hoán vị gen, một gen quy định một Ab Ab tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: DdEe × DdEe, lí thuyết ở đời con (F1), tỉ lệ cá thể aB aB có kiểu gen gồm 4 alen trội và 4 alen lặn là bao nhiêu? A. 7/32. B. 3/8. C. 9/64 D. 9/16. Câu 32: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là bao nhiêu? A. 1/144 B. 7/144. C. 1/24 D. 16/144. Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4). Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 34: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ. (2). Tần số hoán vị gen 20%. 4
FF IC IA L
(3). Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%. (4). Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 35: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(1). Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2). Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3). Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4). Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Thực hiện phép lai AB Ab P: × , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có ab aB xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. (2). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19. (3). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/28. (4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là 15/28. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 37: Ở phép lai ♂AaBBDd × ♀AaBbDd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n - 1). (1). Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%. (2). Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126. (3). Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4. (4). Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 38: Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với AB D d Ab d X X × X Y . Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông alen b quy định mắt đen. Cho phép lai P: ab aB 5
Ơ
N
O
FF IC IA L
hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hoán vị gen xảy ra hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1). Tần số hoán vị gen trên là 20%. (2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%. (3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42. (4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 39: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người. Bệnh trên lần lượt do các alen lặn m và n quy định. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Biết rằng tính trạng trên do một cặp gen trội lặn hoàn toàn quy định và không xảy ra đột biến mới ở tất cả các người con trong gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
(1). Người phụ nữ (1) bình thường có mang alen quy định bệnh N. (2). Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. (3). Cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị cả hai bệnh trên. (4). Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con gái không bị cả hai bệnh trên là 12,5%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 40: Ở một loài động vật, xét NST giới tính X có chứa gen 1 có 2 alen khác nhau. Tại vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen. Trên nhiễm sắc thể thường số 7, xét gen 4 có 4 alen. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2850. (2). Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 732. (3). Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 396. (4). Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể này là 561600. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. ---------------- HẾT -----------------
6
BẢNG ĐÁP ÁN 2-D
3-B
4-B
5-C
6-C
7-A
8-B
9-D
10-A
11-B
12-C
13-B
14-B
15-D
16-B
17-B
18-B
19-B
20-C
21-C
22-A
23-B
24-A
25-B
26-C
27-B
28-C
29-C
30-A
31-A
32-B
33-C
34-B
35-B
36-D
37-C
38-A
39-A
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
Y
y → qa = 1 − p A 2
U
Tần số alen p A = x +
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB): Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất (SGK Sinh 12 trang 151). Chọn A. Câu 2 (NB): Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử protein. Chọn D. Câu 3 (NB): Cơ thể đồng hợp có kiểu gen aabb. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xaa:yAa:zaa
0,32 = 0,8 → qa = 1 − p A = 0, 2 2
M
Tần số alen p A = 0, 64 +
Q
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1
D
ẠY
KÈ
Chọn B. Câu 5 (TH): Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng consixin sẽ tạo cây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen. Tự thụ phấn có thể tạo ra cả cây đồng hợp và dị hợp. Lai tế bào xoma không tạo ra dòng thuần. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau ở cây có kiểu gen dị hợp. Chọn C. Câu 6 (NB): Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. Chọn C. 7
FF IC IA L
Câu 7 (NB): Lực hút ở lá do quá trình thoát hơi nước đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân. Chọn A. Câu 8 (NB): Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp Phép lai AABBdd × aabbDD → AaBbDd có ưu thế lai cao nhất. Chọn B. Câu 9 (NB): F1 toàn quả dài → 1 bên P có kiểu gen AA : AA × aa.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn D. Câu 10 (NB): Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong protein càng giống nhau. Chọn A. Câu 11 (NB): Gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. Chọn B. Câu 12 (NB): Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Những con tê giác một sừng sống trong vườn quốc gia Cát Tiên là quần thể sinh vật. Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật. Chọn B. Câu 14 (NB): Virus HIV có vật chất di truyền là ARN. Chọn B. Câu 15 (NB): Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là hội sinh. A: Quan hệ vật chủ - vật ký sinh: + B: Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 0 – C: Quan hệ cộng sinh: ++ Chọn D. Câu 16 (NB): 8
1− f = 0, 4; giao tử hoán 2
Y
f = 0,1 2
→ giao tử liên kết: AB = ab =
U
vị: Ab = aB =
AB , f = 20% ab
N
Cơ thể có kiểu gen
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A: Ếch đồng hô hấp bằng da và phổi. B: Châu chấu hô hấp bằng ống khí. C: Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể. D: Cá chép hô hấp bằng mang. Chọn B. Câu 17 (NB): Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế. Loài chủ chốt của quần xã là loài đóng vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần thể. Loài chủ chốt thường là động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao. Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác. Chọn B. Câu 18 (TH): Cá thể trong quần thể phân bố đồng đều khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Chọn B. Câu 19 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:
D
ẠY
KÈ
M
Q
Chọn B. Câu 20 (NB): Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh. Chọn C. Câu 21 (NB): Hô hấp ở thực vật tạo ra CO2, ta có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để phát hiện khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Chọn C. Câu 22 (NB): Ở Chim, bướm và một số loài cá, tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY. Động vật có vú: XX- con cái; XY – con đực. Châu chấu: XX - con cái; XO – con đực. Ong, mối, kiến: Con cái có bộ NST 2n, con đực n. Chọn A. Câu 23 (NB): 9
O
FF IC IA L
Đột biến và biến dị tổ hợp được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. Chọn B. Câu 24 (TH): Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 25 (TH): Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A sai, HST tự nhiên có khả năng điều chỉnh cao hơn so với HST nhân tạo. C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo. D sai, HST tự nhiên và HST nhân tạo đều là hệ mở. Chọn B. Câu 26 (TH): A sai, các thể đa bội được cách li sinh sản với các cá thể cùng loài sẽ dẫn đến hình thành loài mới: VD: 4n × 2n → 3n bất thụ.
N
H
Ơ
N
B sai, lai xa và đa bội hóa có thể xảy ra cùng khu vực, không có cách li địa lí. C đúng. D sai. Chọn C. Câu 27 (TH): Ở ruồi giấm 2n = 8 → thể ba 2n+1 = 9
KÈ
M
Q
U
Y
Ở kì sau của nguyên nhân, các cromatit tách ra thành các NST đơn, trong mỗi tế bào có 2 × (2n+1) = 18 NST đơn. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số o o N o nucleotit L = × 3, 4 A ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A . 2 2 A + 2G = N Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: 2 A + 3G = H
ẠY
Bước 3: Xác định dạng đột biến và số nucleotit từng loại của gen đột biến. Cách giải: o
D
Gen dài 2805 A → có tổng số nucleotit là N =
L × 2 = 1650 = 2 A + 2G 3, 4
Tổng số liên kết hidro là 2074 = 2A + 3G
2 A + 2G = 2805 A = T = 401 Ta có hệ phương trình: ↔ 2 A + 3G = 2074 G = X = 424 Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết H → gen bị đột biến mất một cặp A-T 10
Vậy số nu của gen đột biến là A = T = 400 và G = X = 424 Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp: Cmn trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m (1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen). (2) Số kiểu hình = 2n + 1 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 → 2n); n là số cặp gen quy định.
Cách giải: P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd × AaBbDd → F2: 1984 cây. Cây thấp nhất: aabbdd cao 120 cm, 1 alen trội làm tăng chiều cao 5cm. Xét các phát biểu:
O
C61 6 C65 6 = = cây cao 145cm có 5 alen tr ộ i = 26 64 26 64 C60 1 = 26 64
Ơ
B đúng, cây cao 120cm không có alen trội nào:
N
A đúng, cây cao 125cm có 1 alen trội =
FF IC IA L
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Y
N
H
C66 1 1 → ×1984 = 31 cây. C sai, cây cao 150cm có 6 alen trội, chiếm tỉ lệ 6 = 2 64 64 D đúng, có 3 cặp gen. (1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen) = 33 = 27 (2) Số kiểu hình = 2n + 1 = 7 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 → 2n); n là số cặp gen quy định.
KÈ
M
Q
U
Chọn C. Câu 30 (VD): Kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng - Kiểu gen bình thường: aaBB(DD,Dd); (AA, Aa)BBdd → 4 loại kiểu gen. - Kiểu gen thể ba: + Đột biến thể ba ở cặp BB: aaBBB(DD,Dd); (AA, Aa)BBBdd → 4 loại kiểu gen. + Đột biến thể ba ở cặp Aa: aaaBB(DD,Dd); (AAA, AAA, Aaa)BBdd → 5 kiểu gen. + Đột biến thể ba ở cặp Dd: aaBB(DDD, DDd, Ddd); (AA, Aa)BBddd → 5 kiểu gen.
D
ẠY
→ có 18 loại kiểu gen. Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Xét từng cặp NST, sau đó xét từng trường hợp mang 4 alen trội Cách giải: Xét căn NST số 1:
AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab 11
Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd Ee × Ee → 1EE:2Ee:lee Ta xét các trường hợp: + Mang 4 alen AABB:
1 1 1 1 AB ddee = × × = AB 4 4 4 64
+ Mang 2 alen AaBb:
+ Mang 4 alen DDEE:
1 ab 1 1 1 ab DDEE = × DD × EE = ab 4 ab 4 4 64
Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn là:
1 3 1 7 + + = 64 16 64 32
FF IC IA L
1 AB 1 1 1 1 1 1 AB 3 × DD × ee + Dd × Ee + dd × EE = ( DDee + DdEd + ddEE ) = 2 ab 4 4 2 2 4 4 ab 16
5 A A 1 A a 5 A 1 X X : X X : X Y : X aY 12 12 12 12
H
→
1 A A 1 A a 1 A 1 X X : X X : X Y : X aY 12 12 12 12
Ơ
1 / 3 X A X a × X AY →
N
O
Chọn A. Câu 32 (VD): Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY F1: tỷ lệ mắt trắng = m × 1/4 = 1/12 → m = 1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →
Y
N
1 1 5 5 Cho F1 ngẫu phối: X A X A : X A X a × X AY : X aY 12 12 12 12
U
1 1 1 11 5 = X A : X a × X A : X a : Y 12 12 2 12 12
Q
55 A A 16 A a 1 11 A 6 a X X : X X : X aX a : X Y: X Y 144 144 144 24 24 TLKH: 137/144 số con mắt đỏ :7/144 số con mắt trắng. Chọn B. Câu 33 (TH): (1) đúng. (2) đúng. (3) sai, CLTN không làm xuất hiện alen mới. (4) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định. Chọn C. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG
D
ẠY
KÈ
M
=
+ Tính ab/ab → ab = ? 12
F2 có thân thấp hoa đỏ: aaB − =
FF IC IA L
+ Tính f khi biết ab Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: A- thân cao; a – thân thấp B- Hoa đỏ, b- hoa trắng.
180 ab 1− f = 0, 09 → = 0, 25 − aaB − = 0,16 → ab = 0, 4 = → f = 20% 2000 ab 2
O
Vậy tần số HVG là 20%. A-B- = 0,5 + aabb = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,09. Xét các phát biểu: (1) đúng, thân cao hoa đỏ (A-B-) = 0,66 × 2000 = 1320 cây. (2) đúng.
AB ab AB 1 − f × ; f = 20% → = AB ×1ab = 0, 4 ab ab ab 2 (4) sai, nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp:
Ơ
N
(3) sai, nếu cho P lai phân tích:
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
AB AB AB Ab ; f = 20% → A − B − = × + = 0, 4 AB × 1 + 0,1Ab × 0,5aB = 0, 45 ab ab − − aB Chọn B. Câu 35 (TH): I – Sai, lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn. + 2 chuỗi thức ăn không chứa F. + 4 chuỗi thức ăn chứa F(2 mũi tên đi vào × 2 mũi tên đi ra) II – Đúng. Loài A, E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III- đúng, loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (A-F-D) hoặc cấp 4 (A-B-C-D) IV – Đúng. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?
D
+ Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Xét các phát biểu 13
Cách giải: P:
AB Ab ab × → = 0, 06 = 0, 2 × 0,3 → f = 40% (giao tử hoán vị = 0,2; giao tử liên kết = 0,3 ) ab aB ab
(1) đúng,
AB ab = = 0, 06 AB ab
Ab = 0, 2 Ab × 0, 3 Ab = 0, 06 → Lấy Ab ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19.
(3) đúng, cây hoa đỏ, quả to = 0,56; cây hoa đỏ quả to thuần chủng
FF IC IA L
(2) đúng, cây hoa đỏ quả nhỏ = 0,19; cây hoa đỏ quả nhỏ thuần chủng:
AB ab = = 0, 06 AB ab
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là
AB Ab + = 4 × 0, 3 × 0, 2 = 0, 24 ab aB
O
(4) sai, cây hoa đỏ, quả to = 0,56; cây hoa đỏ quả to dị hợp 2 cặp gen là
0, 06 3 = 0,56 28
Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là
0, 24 3 = 0, 56 7
H
Ơ
N
Chọn D. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen → tỉ lệ giao tử ở mỗi giới → số kiểu gen của mỗi cặp.
M
Q
U
Y
N
Xét từng phát biểu. Cách giải: Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập: Xét cặp Aa + giới đực: 12% tế bào không phân li trong GP I tạo 0,06Aa: 0,06 O; 88% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,44A: 0,44a + giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5A: 0,5a → 7 loại kiểu gen (3 bình thường, 4 đột biến)
KÈ
Xét cặp Bb: BB x Bb → 1BB:1Bb → 2 loại kiểu gen
ẠY
Xét cặp Dd: + giới cái: 18% tế bào không phân li trong GP II tạo 0,045DD: 0,045dd: 0,09 O; 82% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,41D: 0,41d + giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5D: 0,5d → 9 loại kiểu gen (3 bình thường, 6 đột biến)
D
Xét các phát biểu: (1) đúng. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là: 0,06Aa × 0,5a × 0,5Bb × 0,5d × 0,41d = 0,3075%. (2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7 x 2 x 9 = 126. (3) đúng, có 4 loại kiểu hình (A-, aa)B-(D-,dd). (4) sai. Số loại giao tử ở: 14
O
H
AB D d Ab d X Y X X ×♂ ab aB F1: aabbXdXd = 1%
Ơ
Có X D X d × X d Y → F1 :1X D X d :1X d X d :1X DY :1X d Y
N
+ Tính f khi biết ab Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 3: Xét các phát biểu. Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb Cách giải: Quy ước gen: A- xám, a- đen B – chân cao, b - chân thấp. D - mắt nâu; d - mắt đen.
FF IC IA L
+ giới cái: 2 (A,a) × 1 (B) × 5 (DD, dd, O, D,d) = 10 + giới đực: 4 (Aa, O, A, a) × 2 (B, b) × 2 (D,d) = 16. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?
N
P: ♀
M
Q
U
Y
→ vậy aabb = 1% : 0,25 = 4% → A-B- = 0,5 + aabb = 0,54; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,21. Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x ≤ 0,25) Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – 1 Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x → vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04
KÈ
Giải ra, x = 0,1 → f = 20%.
ẠY
Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4 Xét các phát biểu (1) đúng.
D
(2) sai, con đực chiếm 50%; tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng:
ab d X Y = 1% → Trong số con đực ở F1, ab
tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 1/50 = 2%. (3) đúng. Tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A-bbXD = 0,21 x 0,5 = 0,105 Tỉ lệ cá thể đực F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab D X Y = ( 0,1Ab × 0,1ab + 0, 4 Ab × 0, 4ab ) × 0, 25 X DY = 0, 0425 ab 15
→ Trong số cá thể có thể lông xám, chân thấp, mắt nâu, tỉ lệ cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu là: 0, 0425 17 = 0,105 42 (4) đúng, vì mắt nâu ở F1 có tỉ lệ: 1X D X d :1X DY .
FF IC IA L
Chọn A. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Cách giải: (1) đúng. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N: vì người (9) mang bệnh N mà người bố (6) không mang gen gây bệnh N → mẹ (5) mang gen gây bệnh N, mà ông ngoại (2) không mang gen gây bệnh N bà ngoại (1) mang gen gây bệnh N. (2) đúng. Xác định được tối đa kiểu gen của những người số: (2) X NmY ; ( 3) X NM Y ; ( 9 ) X nM Y ; ( 6 ) X NmY ; ( 8) X NM Y ; ( 5 ) X nM X Nm : 6 người.
O
Người 5 có thể xác định kiểu gen là do người bố (2) cho giao tử X Nm mà người 9 lại bị bệnh N → người (5) cho giao tử X nM và có kiểu gen là: X nM X Nm
H
Ơ
N
(3) đúng. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M: vì 2 cặp gen gây bệnh cũng nằm trên NST X và có hoán vị gen nên người mẹ (5) X nM X Nm có thể tạo ra giao tử X NM kết hợp với giao tử Y của bố nên có thể sinh con trai không bị bệnh N và M. (4) sai. Cặp vợ chồng 5 – 6:
N
(5) X nM X Nm × ( 6 ) X NmY → X NM X Nm + X nM X Nm = 0,1X NM × 0,5 X Nm + 0, 4 X nM × 0,5 X Nm = 25%
U
Y
Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)
Q
Nếu gen nằm trên NST thường:
kiểu gen hay Cn2 + n
n ( n + 1)
kiểu gen hay Cn2 + n
KÈ
+ giới XX:
M
2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
ẠY
2 + giới XY: n kiểu gen Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y + giới XX:
n ( n + 1)
2
kiểu gen hay Cn2 + n
2
D
+ giới XY: n Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải: 16
Trên NST thường, xét gen 4 có 4 alen, số kiểu gen tối đa là C42 + 4 = 10 Trên NST X có gen 1 (có 2 alen) và gen 2 (có 3 alen) và gen 3 (2 alen) ta coi như 1 gen có 2 × 3 × 2 = 12 alen
Ở giới XX sẽ có số kiểu gen: C122 + 12 = 78
FF IC IA L
Ở trên NST Y có gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen, số kiểu gen của giới XY là: 12 × 2 × 3 = 72 Xét các phát biểu: (1) sai, số loại kiểu gen tối đa là: 10 × (78 +72) = 1500 kiểu gen. (2) đúng, số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái = tổng số kiểu gen của giới cái – số kiểu gen đồng hợp = 78 x 10 – 2 x 3 x 2 x 4 = 732 (2 x 3 x 2 x 4 là tích số alen của các gen = số kiểu gen đồng hợp ở giới XX). (3) sai, số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 72 × 10 = 720. (4) đúng, số loại giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
= (10 × 72 ) × (10 × 78) = 561600
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A.
17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG Trường THPT chuyên Bắc Giang
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT THÁNG 4/2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua cơ quan nào sau đây? A. Lá B. Hoa C. Rễ D. Thân. Câu 2: Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra? B. Khẩu trang. A. Khai báo y tế. C. Không hút thuốc lá. D. Khử khuẩn. Câu 3: Côđon nào sau đây mã hóa được axit amin? A. 5’UAG3’ B. 5’UAA3’ C. 5’UGA3’ D. 5’UGX3’. Câu 4: Loại axit nuclêic nào sau đây thường có khối lượng lớn nhất? A. rARN. B. mARN. C. ADN. D. tARN. Câu 5: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ A. giảm 1 B. tăng 1 C. giảm 3 D. tăng 3 Câu 6: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4 B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3. Câu 7: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lý bằng hóa chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo dòng tế bào lưỡng bội. C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành dòng tế bào đơn bội. D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Câu 8: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử? A. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. B. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau tuy nhiên con lai bị bất thụ. D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau. Câu 9: Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo? A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Cambri. D. Kỉ Pecmi. 1
N
O
FF IC IA L
Câu 10: Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh? C. nước. D. sinh vật. A. trên cạn. B. đất. Câu 11: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm ở mức nhất định là hiện tượng A. Cạnh tranh giữa các loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Khống chế sinh học. D. Đấu tranh sinh tồn. Câu 12: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Thằn lằn. B. Chuột. C. Bướm. D. Châu chấu. Câu 13: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? B. aaBB C. Aabb D. AaBb A. AABB Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 100% hoa đỏ C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng Câu 15: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là Ab aB B. C. AABb D. aaBb aB aB Câu 16: Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen nằm trong ti thể? A. Động kinh. B. Bạch tạng. C. Hồng cầu hình liềm. D. Mù màu. Câu 17: Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 2 cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên 2 tấm kính ướt rồi dùng 2 chuông thuỷ tinh A và B úp vào, trong chuông A có đặt một chậu cây. Cho cả 2 chuông thí nghiệm vào chỗ tối. Sau khoảng 6 giờ, thấy cốc nước vôi ở chuông A bị đục và trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B vẫn còn trong và trên mặt chỉ có một lớp váng trắng rất mỏng. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1). Thí nghiệm này nhằm chứng minh thực vật có hô hấp. (2). Thí nghiệm được tiến hành trong tối để tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật. (3). Cốc nước vôi ở chuông A bị vẩn đục và mặt trên có 1 lớp váng trắng dày là do quá trình hô hấp của cây đã thải ra khí CO2. (4). Lớp váng trắng mỏng trên mặt cốc nước vôi ở chuông B là vì không khí ở chuông B cũng có một lượng nhỏ CO2. A. 3 B. 1 C. 4. D. 5. Câu 18: Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, vận tốc máu sẽ lớn. (2). Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch. (3). Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. (4). Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 19: Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
A.
2
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(1). Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau. (2). Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. (3). Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. (4). Trong công tác chọn giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST. (5). Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới. Số nhận định đúng là B. 5. C. 1. D. 2. A. 4. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là sai? A. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Sản phẩm phiên mã của ba gen cấu trúc Z, Y, A là ba phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của operon Lac. D. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng. Câu 21: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. B. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 22: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? B. Kí sinh cùng loài. A. Hỗ trợ cùng loài C. Cạnh tranh cùng loài D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 23: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?
D
ẠY
A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể. B. Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường. C. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất. D. Đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể. Câu 24: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai? (1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở các NST giới tính. (2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon. (3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. (4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY. 3
N
O
FF IC IA L
A. 2. B. 4 C. 1. D. 3. Câu 25: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây B. AAA, XXA, TAA, TXX. A. TAG, GAA, ATA, ATG. C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAG, GTT, TXX, XAA. Câu 26: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể. B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể. C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng toả nhiệt của cơ thể. D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng toả nhiệt của cơ thể. Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm và có 3600 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng 1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai? (1). Trên mạch thứ nhất của gen có T = 450 (2). Trên mạch thứ hai của gen có A/T = 3/2 (3). Mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2 A+G 9 = T + X 11 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 28: Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n và không phát sinh đột biến mới. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lại cho đời con có ít nhất 4 kiểu hình? (1). AAaaBbbb × AAaaBbbb (2). Aaaabbbb × AaaaBbbb (4). AAAaBbbb × AaaaBBBB (3). AaaaBbbb × AAaaBbbb A. 1 B. 2 C. 4 D. 3. Câu 29: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu không có sừng ở F1 là 3/8. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là A. 3♀:1♂. B. 3♂:1♀. C. 5♂:3♀. D. 5♀:3♂. Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Về mặt lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ A. 25% B. 12,5% C. 12,25%. D. 37,5%. Câu 31: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
(4). Mạch thứ nhất của gen có
4
FF IC IA L
AB AB Dd × Dd ab ab
B.
M
A.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là A. 35%. B. 25%. C. 40%. D. 15%. Câu 32: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác xuất để đứa con mắc bệnh Đao là A. 100% B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 33: Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có thể có trình tự giống nhau. (2). Nếu số liên kết hidro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp nuclêôtit. (3). Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau. (4). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen giống tỷ lệ phân li kiểu hình? Ab aB Dd × dd ab ab
Ab D d aB D AB D aB d d X X × X Y X Y× X X D. aB ab ab ab Câu 35: Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loại này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 43,75% Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Quy định chiều hướng tiến hóa.
D
ẠY
KÈ
C.
5
(1). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. (2). Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2. (3). Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. (4). Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3 A. 2 B. 1
C. 3
D. 4
AB Dd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát ab
O
Câu 38: Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
FF IC IA L
Câu 37: Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
biểu sau đây sai? (1). Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen. (2). Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử. (3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1. (4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1:1. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3. Câu 39: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F4 có 15 kiểu gen. (2). Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 21/128. (3). Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280. (4). Ở F3, tần số alen A, a lần lượt là 0,7 và 0,3. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho AB D d AB d X X với ruồi đực X Y được F1 có 180 cá thể, trong đó có 9 ruồi cái đen, cụt, giao phối ruồi cái ab ab trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có các mệnh đề sau: (1). Trong quá trình tạo giao tử có 180 tế bào sinh trứng của ruồi giấm xảy ra hoán vị gen. (2). Ruồi giấm cái P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (3). Có 225 tế bào trứng tham gia thụ tinh. (4). Có 180 tế bào trứng trực tiếp thụ tinh. 6
Số mệnh đề đúng là A. 1
B. 2
C. 3. ---------------- HẾT -----------------
D. 4.
BẢNG ĐÁP ÁN 1-C
2-C
3-D
4-C
5-D
6-B
7-A
11-C
12-D
13-C
14-C
15-A
16-A
17-A
18-B
19-B
20-B
21-B
22-A
23-A
24-D
25-A
26-B
27-B
28-D
29-B
30-C
31-A
32-A
33-A
34-B
35-B
36-A
37-B
38-D
39-A
40-C
9-C
10-D
FF IC IA L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
8-D
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB): Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua rễ. Chọn C. Câu 2 (NB): “Thông điệp 5K”: Khẩu trang - Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập - Khai báo y tế. Không bao gồm: Không hút thuốc lá. Chọn C. Câu 3 (NB): Các codon kết thúc không mã hóa axit amin: 5’UAG3’; 5'UAA3’ ;5’UGA3’ Vậy codon 5’UGX3’ mã hóa axit amin. Chọn D. Câu 4 (NB): ADN có khối lượng lớn nhất, các ARN được tạo ra từ quá trình phiên mã của gen, mà gen là 1 đoạn của ADN. Chọn C. Câu 5 (TH): G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro → khi đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ tăng 3.
ẠY
Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa
D
Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 Aa : 0,6 aa. Tần số alen p A =
0, 4 = 0, 2 → qa = 1 − p A = 0,8 2 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 7 (TH): A sai, giống được tạo ra từ nuôi cấy hạt phấn là thuần chủng. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Cách li trước hợp tử là các yếu tố ngăn cản sự giao phối, ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Gồm: + Cách li địa lí - sinh thái: + Cách li nơi ở + Cách li theo mùa +Cách li tập tính + Cách li cơ học. Cách giải: VD D: là cách li trước hợp tử - cách li tập tính. Các phương án khác là cách li sau hợp tử. Chọn D. Câu 9 (NB): Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ Cambri của đại Cổ sinh (SGK Sinh 12 trang 143). Chọn C. Câu 10 (NB): Các vật kí sinh có môi trường sống là môi trường sinh vật. Chọn D. Câu 11 (NB): Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm ở mức nhất định là hiện tượng khống chế sinh học (SGK Sinh 12 trang 179). Chọn C. Câu 12 (NB): Ở châu chấu, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Chọn D. Câu 13 (NB): Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen là: Aabb. Chọn C. Câu 14 (NB): Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → KH: 3 hoa đỏ:1 hoa trắng. Chọn C. Câu 15 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử: Ab/aB. Chọn A. 8
FF IC IA L
Câu 16 (NB): Bệnh động kinh do gen nằm trong ti thể. Các bệnh còn lại do gen trong nhân quy định. Chọn A. Câu 17 (TH): Cây hô hấp sử dụng O2 tạo ra CO2. Cốc trong chuông A có lớp váng dày là do lượng khí CO2 nhiều, phản ứng với dung dịch nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4). (2) sai, thực hiện trong tối để cây không quang hợp sử dụng CO2. Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp:
D
ẠY
Cách giải: (1) đúng, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện máu. (2) đúng. (3) đúng. (4) sai, càng xa tim huyết áp càng giảm. Chọn B. Câu 19 (TH): Cả 5 phát biểu trên đều đúng khi nói về di truyền liên kết. Chọn B. 9
FF IC IA L
Câu 20 (NB): Phát biểu sai về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là: Bộ sản phẩm của phiên mã là 1 phân tử mARN mang thông tin của 3 gen Z, Y, A.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn B. Câu 21 (NB): Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A sai, CLTN không tạo ra tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. C sai, CLTN tác động lên cả cá thể và quần thể. D sai, CLTN chống lại alen lặn sẽ không loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. Chọn B. Câu 22 (NB): Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn A. Câu 23 (TH): Đường cong tăng trưởng có hình chữ S, đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể. A sai. B đúng, trong thực tế các điều kiện sống của quần thể bị giới hạn. C đúng, điểm C được gọi là điểm uốn của đồ thị, số lượng cá thể tăng mạnh trước điểm uốn, sau điểm uốn tốc độ tăng giảm dần. D đúng. Chọn A. Câu 24 (NB): (1) sai, sự tiếp hợp xảy ra ở cả NST thường và NTS giới tính. (2) sai, ở sinh vật nhân sơ thì ADN không liên kết với protein histon. (3) đúng. (4) sai, ở các loài gia cầm, XX là con đực, XY là con cái. Chọn D. 10
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 um = 104 Å 2
N
2 A + 2G = N + Giải hệ phương trình: 2 A + 3G = H
H
L=
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 25 (TH): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A-T; G-X và ngược lại Cách giải: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin → Mạch gốc ADN chỉ có T, A, X không có G. Mạch bổ sung chỉ có A, T, G không có X Chọn A. Câu 26 (TH): So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể (SGK Sinh 12 trang 153) Chọn B. Câu 27 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit từng loại của gen + Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
Q
U
Y
Bước 2: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A 2 = T 1 + T 2 = A 1 + T 1 = A 2 + T 2 G = X = G 1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 . Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:
M
L 5100 ×2 = × 2 = 3000 nucleotit. 3, 4 3, 4
KÈ
Số nucleotit của gen là: N =
2 A + 2G = 3000 A = T = 900 Ta có hệ phương trình: → 2 A + 3G = 3600 G = X = 600
ẠY
Trên mạch 1 có A = 30% = 30% × 1500 = 450 = T2 → X1 = 1/2 A2 = 225 = G2
D
→ T1 = A – A1 = 450 =A2; G1 = G – X1 = 375 = X2. Xét các phát biểu: (1) đúng. (2) sai,
A2 450 = =1 T2 450
11
(3) đúng,
G2 225 1 = = T2 450 2
(4) sai, mạch 1:
A1 + G1 450 + 375 5 = = T1 + X 1 450 + 225 3
FF IC IA L
Chọn B. Câu 28 (TH): Để cho 4 loại kiểu hình thì cả 2 bên P đều phải tạo ra giao tử aabb. Trong 4 phép lai ta thấy phép lai (4) không tạo được giao tử aabb → loại. Vậy có 3 phép lai thỏa mãn. Chọn D. Câu 29 (VD): Ở cừu: Không có sừng
Giới đực
AA, Aa
aa
Giới cái
AA
Aa, â
N
O
Có sừng
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa
Ơ
Nếu không có các nhân tố tiến hóa thì tỉ lệ giới tính là 1:1 → tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1
H
Giả sử tỉ lệ giới tính ở F1 là x đực: y cái
Y
N
x 3y 3 = x = 0, 75 + Tỉ lệ cừu không có sừng ở F1: 4 4 8 → → 3 ♂: 1♀ y = 0, 25 x + y = 1
KÈ
M
Q
U
Chọn B. Câu 30 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB-
ẠY
0, 75 x + 2 × 0, 25 y = 0,155626 x = 0,1275 Ta có ↔ x + y = 0, 25 y = 0,1225
D
ab AB AB = 0,1225 → ab = 0,1225 = 0, 35 → là giao tử liên kết → kiểu gen của P: Dd × Dd ab ab ab
Vậy tỉ lệ kiểu gen giống P:
AB Dd = 2 × 0,35 AB × 0, 35ab × 0, 5 Dd = 0,1225 ab
Chọn C. Câu 31 (VD): 12
Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY → vợ có kiểu gen XABXab Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 – con gái bình thường = 0,5 −
1 ab 1 − f AB X × X = 35% 2 2
FF IC IA L
Chọn A. Câu 32 (TH): Người mẹ tạo trứng mang 2 NST số 21 khi kết hợp với tinh trùng bình thường tạo hợp tử có 3 NST số 21 sẽ phát triển thành đứa trẻ mắc bệnh Đao với xác suất 100%. Chọn A. Câu 33 (VD): Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit, có thể là thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit. (1) đúng, do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm thay thế bộ ba này bằng bộ ba khác nhưng đều mã hóa cho 1 axit amin → trình tự axit amin không đổi.
H
AB AB AB AB ab Dd × Dd → 1 :2 :1 (1DD : 2 Dd :1dd ) ab ab ab ab AB
→ KG : (1: 2 :1)(1: 2 :1) , KH : ( 3 :1)( 3 :1)
Y
Ab aB Ab Ab aB ab Dd × dd → 1 :1 :1 :1 (1Dd :1dd ) ab ab aB ab ab ab
U
B:
Q
→ KG, KH : (1:1:1:1)(1:1)
Ab D d aB D Ab aB Ab aB X X × X Y → 1 :1 :1 :1 (1X D X D :1X D X d :1X DY : X d Y ) aB ab aB aB ab ab
M
C:
N
А:
Ơ
N
O
(2) đúng, có thể xảy ra dạng đột biến thay thế A-T thành T-A hoặc G-X thành X-G. (3) sai, nếu đột biến mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 alen là khác nhau. (4) sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit chỉ ảnh hưởng tới 1 bộ ba. Chọn A. Câu 34 (VD):
D:
KÈ
→ KG : (1:1:1:1)(1:1:1:1) , KH : (1: 2 :1)( 3 :1) AB D aB d d AB AB aB ab X Y× X X → 1 :1 :1 :1 (1X D X d :1X d Y ) ab ab aB ab ab ab
ẠY
→ KG : (1:1:1:1)(1:1) ; KH : (1: 2 :1)(1:1)
D
Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm vị trí của gen trên NST thường hay giới tính. Một gen có 2 alen + Nếu nằm trên NST thường → có 3 kiểu gen + Nếu nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 2 ở giới XY). 13
FF IC IA L
+ Nếu nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y: có 7 kiểu gen (có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 4 ở giới XY). Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới. Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1. Cách giải: Một gen có 2 alen, trong quần thể có 5 loại kiểu gen → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 2 ở giới XY). P: Các kiểu gen có tần số bằng nhau: 0, 2 X A X A : 0, 2 X A X a : 0, 2 X a X a : 0, 2 X AY : 0, 2 X aY . Giao tử ở 2 giới: + giới XX: 0,5XA:0,5Xa +giới XY: 0,25XA:0,25Xa:0,5Y
Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng F1 là: X a X a + X aY = 0,5 × 0, 25 + 0, 5 × 0,5 = 0,375
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn B. Câu 36 (TH): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm: Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B sai, đột biến mới là nhân tố cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. C sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D sai, cả 2 nhân tố này đều không quy định chiều hướng tiến hóa (đặc điểm này của CLTN). Chọn A. Câu 37 (TH): (1) sai, loài A, F tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn là nhiều nhất. (2) sai, loài B ăn sinh vật sản xuất nên là sinh vật tiêu thụ bậc 1. (3) sai, có 6 chuỗi thức ăn + 2 chuỗi không chứa E + 4 chuỗi chứa E (2 mũi tên đi vào × 2 mũi tên đi ra) (4) đúng, Ở chuỗi thức ăn ABCI → loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
KÈ
Ở chuỗi thức ăn ABECI → loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn B. Câu 38 (VDC):
AB Dd cho 8 loại giao tử gồm 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hoán vị. ab Để tạo ra được 4 loại giao tử hoán vị chỉ cần 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. (2) sai. Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tạo ra có thể là 2 hoặc 4 loại (vì không có giao tử hoán vị). (3) đúng. Xét 4 tế bào tham gia giảm phân: + Tế bào hoán vị thứ nhất tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 + Tế bào hoán vị thứ hai tạo ra 4 loại giao tử (khác tế bào 1) với tỉ lệ: 1:1:1:1
D
ẠY
(1) sai. Kiểu gen
14
O
FF IC IA L
+ Tế bào hoán vị thứ ba tạo ra 4 loại giao tử (trùng với 8 loại do 2 tế bào trên tạo ra) 1:1:1:1 + Tế bào thứ 4 không hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2 Cộng các giao tử theo hàng ta được: 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 (Lưu ý với dạng này khi tính toán với các tế bào đầu tiên ta cần xếp sao cho đủ số lại cần tìm (như tế bào thứ nhất và thứ hai), sau đó mới xếp chồng lên nhau). (4) sai. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì không tạo ra được 8 loại giao tử mà chỉ tạo ra được tối đa 6 loại giao tử. Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y (1 − 1/ 2n ) y (1 − 1 / 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Cách giải: (4) đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 → alen a = 0,3
Ơ
N
AB AB Ab ab Ab (1) đúng, số kiểu gen ở F1: số kiểu gen ở F4: ; ; ; ; (1DD; Dd ; dd ) → 15 kiểu gen. AB Ab ab ab Ab
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 49 AB ab Dd → F3 : dd = 0, 4 × × = ab ab 2 2 640
0, 2
1 − 1/ 23 7 AB ab dd → F3 : dd = 0, 2 × ×1 = ab ab 2 80
Y
N
0, 4
U
49 7 21 ab dd = + = ab 60 80 128
Q
→
AB AB Dd : 0, 2 dd ab ab
H
(2) đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0, 4
1 − 1 / 2 4 1 − 1/ 24 289 AB AB Dd → F4 : D − = 0, 4 × 1 − × 1 − = 2 2 2560 Ab A−
KÈ
0, 4
AB AB Dd : 0, 4 Dd Ab ab
M
(3) đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0, 4
ẠY
1 − 1 / 2 4 1 − 1/ 24 289 AB AB 0, 4 Dd → F4 : D − = 0, 4 × 1 − × 1 − = 2 2 2560 ab A−
D
A-B-D- = 289/1280 Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG ở giới cái. Bước 2: Tính số trứng tham gia thụ tinh, số tế bào sinh trúng dựa vào hiệu suất thụ tinh. Bước 3: Xét các phát biểu. 15
Cách giải: Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng
ab d d 9 ab 0, 05 X X = = 0, 05 → = = 0, 2 ab 180 ab 0, 25
Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái → ab cơ thể cái = 0, 4 =
1− f → f = 20% 2
Ta có: F1 có 180 cá thể → số trứng được thụ tinh = 180 180 = 225 → có 225 tế bào sinh trứng. 80% Tần số HVG = 20% → có 40% tế bào sinh trứng có xảy ra HVG = 40% x 225 = 90.
FF IC IA L
→ Số trứng tham gia thụ tinh là
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Xét các phát biểu: (1) sai, có 90 tế bào sinh trứng có HVG. (2) đúng. (3) đúng. (4) đúng. Chọn C.
16
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH Trường THPT chuyên Hạ Long
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra chiếm ab
H
Câu 3: Cơ thể có kiểu gen
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Bo. B. Nito. C. Sắt. D. Mangan. Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBB. B. AAbb. C. Aabb. D. aaBb.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
tỉ lệ? A. 5%. B. 10%. C. 40%. D. 45%. Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại: A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Trung sinh. Câu 5: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số A = 0,6. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,16 B. 0,25. C. 0,48. D. 0,36. Câu 6: Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây? A. Protein. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 7: Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. hội sinh. Câu 8: Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây? A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. aa × Aa. D. AA × AA. Câu 9: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’...ATGXTAG...5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là: A. 3'...ATGXTAX...5”. B. 5'...UAXGAUX...3'. C. 5’...AUGXAGX...3’. D. 3’...UAXGAUX...5’. 1
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 10: Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến và di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 11: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Gà. B. Thủy tức. C. Mèo rừng. D. Trâu. Câu 12: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Chân trước của mèo và cánh của dơi. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. Câu 13: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước. B. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. D. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN rectrictaza. Câu 15: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm. Câu 16: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. a a Câu 17 (ID: 481361): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là X X ?
D
ẠY
KÈ
M
A. X A X a × X AY B. X A X a × X aY C. X A X A × X aY D. X a X a × X AY Câu 18: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể? (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. (4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể ba. A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4), (5). Câu 19: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai? A. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống. C. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi. D. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất. Câu 20: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là 2
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau. B. từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể. C. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. D. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình và kiểu gen và kiểu hình. Câu 21: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (1), (2), (3). A. (4), (2), (1), (3). Câu 22: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường. B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhip và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. Câu 23: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
ẠY
(1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều. (2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi. (3). Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều. (4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp. B. 3. C. 1. D. 2. A. 4. Câu 24: Xét các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? (1). Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2). Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 3
Ơ
N
O
FF IC IA L
(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 25: Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra? (1). Số loại giao tử tối đa là 1024. (2). Số loại giao tử liên kết là 64. (3). Số loại giao tử hoán vị là 896. (4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 26: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc định dưỡng. (2). Có tổng số 10 chuỗi thức ăn. (3). Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. (4). Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng? (1). Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. (2). Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. (3). Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. (4). Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 28: Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2? (1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen. (2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen. (3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%. (4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9. 4
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29: Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp. (2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau. (3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. (2). Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 50%. (3). Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lại có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. (4). Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. B. 1. C. 2. D. 3. A. 4. Câu 31: Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD bd (2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%. (3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 13%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32: Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêôtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100. (2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T. (3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêôtit XÍT bằng 1,6. (4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
D
ẠY
KÈ
M
Q
(1). Kiểu gen của P là Aa
5
Phép lai
Kiểu hình P
Tỉ lệ kiểu hình F1 Vàng
Tím 50
1
Cây hoa tím × cây hoa vàng
50
2
Cây hoa vàng × cây hoa vàng
75
3
Cây hoa đỏ × cây hoa tím
25
25
4
Cây hoa tím × cây hoa trắng
50
50
Đỏ
Trắng
25
FF IC IA L
50
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Trong quần thể của loài này có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa tím. (2). Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3). Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4). Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5). Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 34: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc. (2). Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). (5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. 4. C. 5. D. 2. A. 3. Câu 35: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? (1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen. (3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%. (5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 36: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lại với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính. (2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 1/3. (4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 37: Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên? A. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen. B. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới. C. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%. D. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lại là con đực. Câu 38: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. (2). Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 11,24% (3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. (4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD × dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2? (1). Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng. (2). Có tối đa 12 loại kiểu gen. (3). Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ. (4). Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O có kiểu gen IOIO, nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM.
Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 7
BẢNG ĐÁP ÁN 1-B
2-B
3-D
4-D
5-C
6-A
7-D
11-B
12-C
13-C
14-A
15-B
16-C
21-A
22-B
23-C
24-D
25-A
31-D
32-D
33-A
34-B
35-B
FF IC IA L
(1). Xác định được kiểu gen của 7 người. (2). Khả năng cặp vợ chồng 5 – 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%. (3). Người vợ của cặp vợ chồng 5 – 6 mang thai có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%. (4). Khả năng cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con nhóm máu AB và bị bệnh là 50%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. --------------------- HẾT --------------------
9-B
10-A
17-B
18-C
19-A
20-C
26-B
27-D
28-B
29-A
30-C
36-A
37-C
38-B
39-A
40-B
N
O
8-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Câu 1 (NB): Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đại lượng. Chọn B. Câu 2 (NB): Cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen là AAbb. Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:
D
ẠY
KÈ
AB 1− f ; f = 10% → ab = = 45% ab 2 Chọn D. Câu 4 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh (kỉ Triat). Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: paAA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền có Aa = 2pq = 2 × 0,6 × 0,4 = 0,48. Chọn C. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 6 (NB): Nucleotit không phải đơn phân của protein, đơn phân của protein là axit amin. Chọn A. Câu 7 (NB): Mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ hội sinh. Chọn D. Câu 8 (NB): Phép lai Aa x aa → 1Aa:laa. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải: Mạch mã gốc: 3’...ATGXTAG...5’ Mạch bổ sung: 5’...UAXGAUX...3’ Chọn B. Câu 10 (NB): Đột biến và di – nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Chọn A. Câu 11 (NB): Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Phản ánh tiến hoá phân ly Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Phản ánh tiến hoá đồng quy Cách giải: Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy. Các ví dụ còn lại là cơ quan tư Chọn C. Câu 13 (NB): Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật trên cạn là C, thoát hơi nước có thể xảy ra ở các bộ phận khác của cây, VD: Thân non,... Chọn C. Câu 14 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là ADN ligaza. 9
Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT4 Vậy rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn C. Câu 17 (NB):
O
Để cho đời con có kiểu gen XAXa → P đều phải mang Xa → X A X a × X aY
FF IC IA L
Cách giải: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Chọn B. Câu 16 (NB): Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn B. Câu 18 (TH): Các dạng đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. Chọn C. Câu 19 (TH): Nhận định sai về các đặc trưng của quần thể là: A, phân bố đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Chọn A. Câu 20 (NB): Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. Chọn C. Câu 21 (TH): Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là (4) Đồng rêu hàn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (1) Rừng rụng lá ôn đới. (3) Rừng mưa nhiệt đới. Chọn A. Câu 22 (NB): Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự: Huyết áp tăng cao – → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. Chọn B. 10
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 23 (TH): I sai, đổ nước sôi vào hạt đang nảy mầm làm hạt chết, không hô hấp, không tạo khí CO2, lượng kết tủa giảm II sai, hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm, không thể thay Ca(OH)2 bằng NaOH vì không tạo ra được kết tủa III đúng IV sai, thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2 Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Những trở ngại ngăn các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Cách giải: Các ví dụ về cách ly trước hợp tử là (1), (4) Ý (2), (3) là cách ly sau hợp tử Chọn D. Câu 25 (VD): Có 7 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 27 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)
H
Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C71 × 27 = 896
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
(1) đúng. Số loại giao tử tối đa là 1024. (2) sai, số loại giao tử liên kết là 27 = 128 (3) đúng. (4) đúng, vì giảm phân có HVG ở 1 cặp NST. Chọn A. Câu 26 (TH): (1) đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng: AGECD. (2) sai, có 11 chuỗi thức ăn + Chuỗi thức ăn không chứa E: 2: ABCD; AGHD + Chuỗi thức ăn chứa E: 9 = 3 x 3 (3 Mũi tên đi vào, 3 mũi tên đi ra) (3) sai, nếu loại bỏ loài D, thì loài C, E, H tăng. (4) đúng, trong chuỗi AED thì loài E thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2, trong chuỗi ABED thì loài E thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. Chọn B. Câu 27 (TH): (1) sai. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh. (2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn → chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi và chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp.
11
O
FF IC IA L
(3) đúng. Vì thỏ là thức ăn của mèo rừng nên nếu loại mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, khi số lượng thỏ tăng quá cao thì sẽ được điều chỉnh về mức cân bằng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn Chọn D. Câu 28 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối + Phân tích tỉ lệ từng tính trạng + giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có) Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Cách giải: F1: toàn đen, dài → P thuần chủng.
Ơ
N
A - Đen >> a - trắng B - Dài >> b - ngắn Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con: + Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa
H
+ Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb
N
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠ đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn.
Y
ab AB = 0, 2 = ab × 0,5ab → con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1 : ; f = 20% ab ab
U
Tỉ lệ trắng, ngắn:
AB aB × ; f = 20% → F1−1 : ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB )( 0, 5aB : 0, 5ab ) ab ab (1), (2) sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen
Q
F1 :
M
aB = 0, 4ab × 0, 5aB + 0,1aB × 0,5ab = 0, 25 ab (4) sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB) Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể, cấu trúc di truyền khi quần thể cân bằng Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → tỉ lệ aa → tần số alen a, A
D
ẠY
KÈ
(3) đúng, lông dài, trắng dị hợp:
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: 12
A- bình thường, a- đột biến P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01 → tần số alen A = 0,9; a = 0,1
→ F1: 0,81AA:0,18Aa:0.01aa → còn sống: 9AA:2Aa Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa × Aa → aa = x 2 ×
1 = 0, 01 → x = 0, 2 → P: 0,8AA:0,2Aa 4
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
→ số lượng: 320 con AA:80 con Aa (1) đúng (2) sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 ≠ F2 (3) đúng, ở F1: AA = (3000 – 300) × 9/11 = 2430 con (4) sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11. Chọn A. Câu 30 (VD): A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. (1) đúng, F1 toàn cây hoa đỏ → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB- : laabb Kiểu hình: 9 đỏ: 7 trắng. (2) đúng, P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → tỉ lệ đồng hợp về 1 trong 1 1 1 1 2 cặp gen: (AA,aa)Bb + Aa(BB:bb) = 2 × × + = 2 4 4 2
KÈ
M
Q
U
Y
N
(3) đúng, nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABB thì đời con luôn có hoa đỏ. (4) sai, không có phép lai nào giữa 2 cây hoa trắng cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm kiểu gen của P Cách giải: 15% 1− f Ta có tỉ lệ giao tử: Abd = 15% → ab = = 30% → GTLK = → f = 40% 0,5 A 2 Kiểu gen của P là: Aa
BD ; f = 40% bd
D
ẠY
Xét các phát biểu: (1) đúng. (2) sai, tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội: ABD = Abd =15%. (3) đúng. BD BD × Aa ( f = 40% ) bd bd Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → đồng hợp chiếm 50%.
(4) đúng. P tự thụ: Aa
13
BD BD ; f = 40% → G : BD = bd = 0,3; Bd = bD = 0, 2 × bd bd BD bd Bd bD + + + = 2 × 0, 32 + 2 × 0, 22 = 0, 26 BD bd Bd bD → Tỉ lệ đồng hợp tất cả các cặp gen là 0,5 × 0,26 = 13%.
→
o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A 2
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:
N
2L = 3000 3, 4
Ơ
Tổng số nucleotit của gen là: N =
O
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
FF IC IA L
Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
Ta có X1 = 45% = 675 > 600 = 20%N → %G = %X>20%.
Y
N
H
%T = 30% ( Loai ) % X = 20% 2%T + 2% X = 100% Ta có hệ phương trình: ↔ %T = 20% % T + % X = 6% (TM ) % X = 30%
Q
U
T = A = 20%N = 600 G = X = 30%N = 900
Mạch 1: A1 = 15% = 225 → T1 = 600 – 225 = 375; X1 = 675 → G1 = 900 – 675 = 225
KÈ
M
Mạch 2: A2 = T1 = 375; G2 = X1 = 675; T2 = A1 = 225; X2 = G1 = 225 Xét các phát biểu: (1) sai, T1 lớn hơn A1 375 – 225 = 150 nucleotit. G2 675 = =3 T2 225
(3) sai,
X 1 675 = = 1,8 T1 375
ẠY
(2) sai,
D
(4) đúng, vì G2 = 45%; T2 = 15% → X2 + A2 = 100% - (45% + 15%) = 40% → A2, X2 < 40% < G2 → G2 chiếm tỉ lệ lớn nhất. Chọn D. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận thứ tự trội, lặn của các alen, quy ước gen. 14
Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: PL 2: phân ly 3 vàng: 1 trắng → vàng trội hoàn toàn so với trắng PL 3: đỏ × tím → 1 vàng: 2 đỏ: 1 tím → đỏ trội so với tím và vàng, tím trội hoàn toàn so với vàng.
FF IC IA L
Vậy thứ tự trội lặn là đỏ > tím > vàng > trắng Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT: tím; AV: vàng; a: trắng Xét các phát biểu: (1) đúng, số kiểu gen quy định hoa tím là ATAT/V/a. (2) sai, phép lai ATa × AVa có thể tạo ra kiểu hình trắng (3) sai, cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp aa (4) sai, cây hoa tím ở PL 3 vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV × ATa → AĐAT: AĐa : ATAV : AVa
N
O
(5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐa Chọn A. Câu 34 (TH): (1) sai, kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (2) sai, khi vượt qua kích thước tối đa thì các cá thể sẽ cạnh tranh gay gắt với nhau → số lượng cá thể giảm.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
(3) sai. Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, tỉ lệ sinh, tử, phát tán cá thể của quần thể (4) sai, số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi. (5) đúng. Chọn B. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen bị đột biến, tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới, tính số kiểu gen của hợp tử và xét các phát biểu. Cách giải: P: ♂ AaBbDdEe × ♀AaBbddEe Cặp Aa: Giới đực có 25% tế bào bị đột biến ở cặp Aa: tạo 75% giao tử bình thường (0,375A:0,375a): 12,5% Aa: 12,5%O Giới cái: 0,5A:0,5a → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến Cặp Ee Giới đực: 0,5E:0,5e Giới cái có 8% tế bào bị đột biến ở cặp Ee: tạo 92% giao tử bình thường (0,46E:0,46e): 4% giao tử Ee:4%O. → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến Xét các phát biểu (1) đúng, tỉ lệ giao tử bình thường là 0,75 × 0,92 = 0,69. (2) sai, số kiểu gen tối đa là: 7 (cặp Aa) × 3 × 2 × 7 (Cặp Ee) = 294. 15
FF IC IA L
(3) đúng, số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 294 - 3(cặp Aa) x 3 x 2 x 3 (Cặp Ee) = 240. (4) đúng. Kiểu gen AaaBbDdEe = 0,125Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,5Dd x 2 x 0,5 x 0,46 = 0,71875%. (5) đúng. Kiểu gen aabbddee = 0,375a x 0,5a x 0,25bb x 0,5dd x 0,46e x 0,5e = 69/12800. Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình → tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: F1 toàn cánh đen. Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:
O
A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X
N
P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) → 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng
3 3 7 A − × X B − = ; số con đực cánh trắng: 4 4 16
Y
(2) đúng, số con cánh trắng ở F2: 1 −
N
H
Ơ
Cho F1 x F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:laa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) 6A-XBX: 3A-XBY :3A-XbY: laaXBX:laaXBY: laaXbY Xét các phát biểu: (1) đúng
KÈ
M
Q
U
1 1 3 1 1 1 5 aa × X BY : A − × X bY + aa × X bY = → tỷ lệ này là 57 4 4 4 4 4 4 16 3 3 9 3 1 3 (3) đúng, số con cánh đen ở F2 : A − × X B − = ; số con đực cánh đen: A − × X BY = → tỷ lệ này là 4 4 16 4 4 16 1/3 (4) đúng, số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8
D
ẠY
Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của F1 và con đem lại Chú ý: Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. Cách giải: Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng → gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X. Quy ước: A- cánh trắng; a- cánh đen; Bộ cánh dài; b – cánh ngắn. Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. 16
Để đời con có giới cái có 4 loại kiểu hình → con F1 là con đực và dị hợp 2 kiểu gen, có xảy ra HVG. Đời con có con đực toàn cánh dài, trắng/đen = 1/1 → Con cái XaBY. A đúng, con đực tạo 4 giao tử, con cái tạo 2 giao tử: ( X BA : X Ba : X bA : X ba )( X Ba : Y ) → 8 KG B đúng, nếu xét riêng màu cánh X A X a × X aY → 1:1
O N
ab = 0, 0324 → ab = 0,18 → f = 36% ab
Ơ
Thân thấp chín muộn:
FF IC IA L
C sai, chưa biết kiểu gen F1 nên chưa kết luận được. D đúng. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:
H
Ab Ab ; f = 36%; AB = ab = 0,18; Ab = aB = 0,32 × aB aB (1) đúng, AB/AB = ab/ab = 3,24% (2) sai, thân thấp chín sớm thuần chủng: AB/aB = 0,322 = 10,24%
Y
N
P:
U
(3) đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2 × 0,182 + 2 × 0,322 = 26,96%
KÈ
M
Q
(4) sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8 × 0,18 (AB, ab) × 0,32 (Ab, aB) = 46,08% (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen) Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Cơ thể 4n → Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
D
ẠY
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải: 17
P: DD × dd → Dd → tứ bội hóa, hiệu suất đạt 50% → 1Dd: 1DDdd F1 giao phấn ngẫu nhiên. Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd 4 1 1 5 5 1 1 Dd × DDdd → (1D :1d ) DD : Dd : dd → DDD : DDd : Ddd : ddd 6 6 12 12 12 12 6
FF IC IA L
4 1 1 4 1 1 DDdd × DDdd → DD : Dd : dd DD : Dd : dd → 5 KG 6 6 6 6 6 6
(1) sai, có 3 kiểu gen của cây quả vàng: aaaa aaa, aa (2) đúng. Số kiểu gen tối đa là: 3 (lưỡng bội) + 4 (tam bội) + 5 (tứ bội) = 12 (3) sai, số kiểu gen quy định quả đỏ: 12 – 3 (kiểu gen quả vàng) = 9 (4) đúng, quả đỏ lưỡng bội thuần chủng chiếm:
1 1 1 1 × × = (1/2 x 1/2 là xác suất có phép lai Dd x Dd) 2 2 4 16
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A. Câu 40 (VDC): M – bình thường, m - bị bệnh Những người xác định được kiểu gen về bệnh này: + Bị bệnh:mm: 1,6,9,10,13,14 + Có con, bố, mẹ bị bệnh: Mm: 3,4,5,11,12 Nhóm máu: Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B sinh con cũng có nhóm máu A, B hoặc có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì có kiểu gen dị hợp + Nhóm O: IOIO: 1,3,14 + Nhóm AB: 1,10,11 + Dị hợp: 5,6,12,13 (1) sai. Xác định được kiểu gen của những người: 1,3,5,6,10, 11, 12, 13, 14
M
(2) đúng, cặp 5 – 6: Mm × mm → Mm = 50% (3) đúng.
KÈ
Người 5 nhận I mO của bố nên người 5 có kiểu gen: I MB I mO II. Người 6 có kiểu gen: I mA I mO
ẠY
II Cặp vợ chồng 5 – 6: I MB I mO × I mA I mO ; f = 11% ↔ ( 0, 445 I MB : 0, 445 I mO : 0, 055 I mB : 0, 055 I MO )( 0,5 I mA : 0, 5 I mO ) Thai nhi mang nhóm máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là:
0, 445 = 0,89 0, 5
D
(4) sai, Người 10 – người 11: I mA I mB × I mA I MB → I mA I mB = ( 0,5 I mA : 0, 5 I mB )( 0, 445 I mA : 0, 055 I MA : 0, 445 I MB : 0, 055 I mB ) I mA I mB = 0,5 I mA × 0, 055 I mB + 0,5 I mB × 0, 445 I mA = 0, 25
Chọn B. 18
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO GIA LAI Trường THPT chuyên Hùng Vương
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong cơ thể thực vật, bào quan nào sau đây thực hiện chức năng quang hợp? A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Nhân. D. Ribôxôm. Câu 2: Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở? A. Chim bồ câu. B. Cá chép. C. Rắn hổ mang. D. Châu chấu. Câu 3: Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit nào sau đây? A. Ađênin. B. Xitôzin. C. Timin. D. Uraxin. Câu 4: Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AAbbDD × aaBBdd. B. AabbDD × AaBBdd. C. AABBDD × aaBbdd. D. AAbbdd × aaBBdd. Câu 5: Theo mô hình cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, vùng trình tự nuclêôtit không nằm trong thành phần cấu trúc của operon là A. Gen điều hoà. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Các gen cấu trúc. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là A. đảo đoạn. B. chuyển đoạn. C. mất đoạn. D. lặp đoạn. Câu 7: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Sâu ăn lá lúa. Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. AaBB. Câu 9: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào là quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Kí sinh. B. Hội sinh. C. Hợp tác. D. Cộng sinh. Câu 10: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai? A. XAXa B. XAY. C. XAXA. D. XAYA Câu 11: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. di - nhập gen. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 12: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Nếu tần số alen A là 0,45 thì tần số alen a của quần thể này là A. 0,55. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,45. Câu 13: Từ 2 tế bào trần khác loài có kiểu gen lần lượt là AAbb và mmNN, bằng phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? A. AbmN. B. AAbbmmNN. C. AAbbmN. D. AbmmNN. Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố tiến hóa có định hướng? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 15: Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ A. cạnh tranh khác loài. B. cạnh tranh cùng loài. C. hỗ trợ cùng loài. D. hỗ trợ khác loài. Câu 16: Bò sát chiếm ưu thế ở đại nào? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 17: Bộ nhiễm sắc thể của một loài là 2n = 24. Số NST trong tế bào của thể ba ở loài này có số lượng bao nhiêu? A. 23. B. 36. C. 25. D. 26. Câu 18: Đặc trưng nào sau đây là một trong những đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật? A. Thành phần loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi. Câu 19: Có thể sử dụng hoá chất nào sau đây để chiết rút diệp lục từ lá? A. H2SO4. B. NaOH. C. Axit axêtic. D. Cồn êtylic. Câu 20: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Câu 21: Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến A. di truyền đa hiệu. B. tương tác gen. C. các gen phân li độc lập. D. hoán vị gen. Câu 22: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho tối đa 2 loại giao tử? A. AaBB. B. aaBB. C. aabb. D. AaBb. Câu 23: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 là A. sâu ăn lá ngô. B. nhái C. rắn hổ mang. D. diều hâu. Câu 24: Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở A. động mạch chủ. B. mao mạch. C. tiểu động mạch. D. tiểu tĩnh mạch. Câu 25: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). 2
O
FF IC IA L
Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? B. AaBbDd × AABbDD. A. AaBbDd × AaBbdd. C. AaBbDd × AaBBdd. D. AaBbDd × AAbbDd. Câu 27: Dạng cách li nào sau đây là cách li trước hợp tử? A. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. B. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau, nhưng phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh và bị bất thụ. C. Cừu có thể giao phối với dê, nhưng hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. D. Hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác vì cấu tạo hoa khác nhau. Câu 28: Có bao nhiêu biện pháp sau đây giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Hạn chế sử dụng và xả thải túi nilon ra môi trường. II. Sử dụng hợp lí các nguồn tài nguyên không tái sinh. III. Thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất. B. 4. C. 1. D. 3. A. 2.
N
Ab aB × thu được F1. Cho biết quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, aB ab F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 6. C. 7. D. 8. Câu 30: Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Hai cơ thể có kiểu gen nào sau đây đều được gọi là thể đột biến? A. aabb, AaBB. B. AAbb, aaBb. C. AABB, aaBb. D. aaBB, AAbb. Câu 31: Trong một quần thể ngẫu phối, xét một gen có hai alen A và a, alen trội là trội hoàn toàn. Thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,36AA: 0,6 Aa : 0,04 aa. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể này? I. Đây là một quần thể cân bằng. II. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. III. Nếu có tác động của di – nhập gen thì tần số alen A có thể bị thay đổi. IV. Nếu có tác động của đột biến thì tần số alen A chắc chắn sẽ bị thay đổi. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Sơ đồ dưới minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Có bao nhiêu phát biểu sai về lưới thức ăn này?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Câu 29: Phép lai P:
3
FF IC IA L
I. Loài D tham gia vào 2 chuỗi thức ăn khác nhau. II. Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. III. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. IV. Nếu số lượng cá thể của loài F giảm thì số lượng cá thể của loài C giảm. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 33: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; UAX - Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là
Phép lai
H
Ơ
N
O
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr - Glu. II. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala. III. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G - X vị trí 15 thành cặp X - G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin. IV. Nếu đột biến thêm cặp G - X vào sau cặp nuclêôtit A - T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 là Glu được thay thế bằng axit amin Arg. B. 2. C. 3. D. 4. A. 1. Câu 34: Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành các phép lai sau:
N
Thế hệ P
Tỉ lệ kiểu hình ở F (%) Đỏ
Vàng
Nâu
Trắng
Cá thể mắt đỏ × Cá thể mắt nâu
25
25
50
0
2
Cá thể mắt vàng × Cá thể mắt vàng
0
75
0
25
U
Y
1
D
ẠY
KÈ
M
Q
Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, thu được đời con. Theo lí thuyết, đời con có thể có tỉ lệ A. 50% cá thể mắt nâu : 50% cá thể mắt vàng. B. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng. C. 100% cá thể mắt nâu. D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng. Câu 35: Theo thuyết tiến hoá hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra nhanh chóng trong một thời gian ngắn. II. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. III. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. IV. Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với các loài động vật có khả năng phát tán mạnh. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
4
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 36: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d nằm trên 2 cặp NST thường, mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây đều dị hợp 3 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, cây có 1 alen lặn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 50,00%. B. 12,50%. C. 31,25%. D. 18,75%. Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy AB D d AB D X X × X Y thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ định mắt trắng. Phép lai P: ab ab 52,875%. Theo lí thuyết, ở F1, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tần số hoán vị gen là 18%. B. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình. C. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%. D. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%. Câu 38: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu có 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M. II. Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64%. IV. Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 39: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở AB AB Ab ab thế hệ xuất phát I0: 0,1 + 0, 2 + 0, 4 + 0, 3 = 1 AB Ab aB ab Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá khác, mọi diễn biến ở quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái là như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4. II. Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền. III. Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44% 5
BẢNG ĐÁP ÁN 2-D
3-C
4-A
5-A
6-C
7-D
8-B
9-A
10-D
11-B
12-A
13-B
14-C
15-C
16-B
17-C
18-A
19-D
20-B
21-D
22-A
23-B
24-B
25-B
26-A
27-D
28-B
29-C
30-A
31-A
32-A
33-C
34-A
35-C
36-B
37-B
38-A
39-B
40-A
N
O
1-B
FF IC IA L
IV. Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 40: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Các gen trên đều nằm trên NST thường. Phép lai P: Cây hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao khác kiểu gen, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao :1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, cây hoa đỏ, thân cao dị hợp 2 cặp gen có tỉ lệ ở F1 là bao nhiêu? A. 1/4. B. 1/18. C. 1/16. D. 1/32. ------------------- HẾT ------------------
Ơ
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Câu 1 (NB): Trong cơ thể thực vật, lục lạp thực hiện chức năng quang hợp. Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Các loài côn trùng có hệ tuần hoàn hở. Cách giải: Châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Chọn D. Câu 3 (NB): Trong cấu tạo của phân tử ARN, không có loại nuclêôtit loại Timin (chỉ có A, U, G, X). Chọn C. Câu 4 (TH): Phương pháp: Siêu trội là con ở thể dị hợp sẽ thể hiện vượt trội hơn cả thể đồng hợp. Càng có nhiều cặp gen dị hợp thì tính siêu trội càng biểu hiện rõ. Cách giải: Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao. Vậy phép lai AAbbDD × aaBBdd → AaBbDd → có ưu thế lai cao nhất. Chọn A. Câu 5 (NB): 6
Gen điều hoà không nằm trong thành phần cấu trúc của operon (SGK Sinh 12 trang 16). Chọn A. Câu 6 (NB): Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường gây mất cân bằng gen nghiêm trọng nhất là mất đoạn vì làm mất đi gen → mất đi tính trạng.
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. Câu 7 (NB): Nhân tố hữu sinh là các sinh vật và mối quan hệ giữa các sinh vật. Sâu ăn lá lúa là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh. Chọn D. Câu 8 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: AaBb. Chọn B. Câu 9 (NB): Kí sinh là mối quan hệ đối kháng, các quan hệ khác là quan hệ hỗ trợ. Chọn A. Câu 10 (NB): Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X → không có alen trên Y → kiểu gen XAYA là không đúng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Chọn D. Câu 11 (NB): Giữa các quần thể cùng loài thường có sự trao đổi các cá thể hoặc các giao tử. Hiện tượng này được gọi là di nhập gen. Chọn B. Câu 12 (TH): Phương pháp: Tổng tần số alen của một gen trong quần thể bằng 1. Cách giải: Vì PA + qa = 1, nên a = 1 – 0,45 = 0,55. Chọn A. Câu 13 (TH): Tế bào lai chứa 2 bộ NST của tế bào gốc: AAbb × mmNN → AAbbmmNN. Chọn B. Câu 14 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa là nhân tố tiến hóa có định hướng là chọn lọc tự nhiên. Chọn C. Câu 15 (NB): Hiện tượng các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn C. 7
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 16 (NB): Bò sát chiếm ưu thế ở đại Trung sinh (Kỷ Jura) Chọn B. Câu 17 (NB): 2n + 1 = 25 NST Chọn C. Câu 18 (NB): Thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật, các đặc trưng còn lại của quần xã. Chọn A. Câu 19 (TH): Phương pháp: Diệp lục tan trong cồn. Cách giải: Cồn êtylic có thể chiết rút diệp lục từ lá Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Cách giải: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi tất cả các tính trạng do gen đó chi phối. Chọn B. Câu 21 (NB): Trong quá trình giảm phân, các NST tương đồng có thể trao đổi các đoạn tương đồng cho nhau dẫn đến hoán vị gen. Chọn D. Câu 22 (NB): Phương pháp: Cơ thể dị hợp n cặp gen sẽ cho tối đa 27 loại giao tử. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen AaBB cho tối đa 2 loại giao tử là AB và aB. Chọn A. Câu 23 (NB): Cây ngô (B1) → Sâu ăn lá ngô (B2) → Nhái (B3) → Rắn hổ mang (B4) → Diều hâu (B5)
D
Bậc dinh dưỡng cấp 3 là nhái. Chọn B. Câu 24 (NB): Trong hệ mạch của thú, vận tốc máu nhỏ nhất ở mao mạch và tổng tiết diện của mao mạch là lớn nhất. Chọn B. Câu 25 (NB): 8
2n × n → 3n (Tam bội)
Câu 26 (TH): Phương pháp: Tách riêng từng cặp gen, sau đó nhân số kiểu gen của mỗi cặp gen với nhau. P dị hợp 2 bên: Aa × Aa → 3 kiểu gen P dị hợp 1 bên: Aa × AA/aa → 2 kiểu gen
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
P thuần chủng: cho đời con có 1 kiểu gen. Cách giải: Tách riêng từng cặp gen, trường hợp A có số KG nhiều nhất = 3 × 3 × 2 = 18, các TH khác chỉ có 3 × 2 × 2 = 12 Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Cách giải: Các câu A, B, C là cách li sau hợp tử Ý D là cách li trước hợp tử. Chọn D. Câu 28 (NB): Cả 4 biện pháp đều giúp bảo vệ môi trường và sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên. Chọn B. Câu 29 (TH): Phương pháp: HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen. Cách giải: Ruồi cái cho 4 loại giao tử, ruồi đực cho 2 loại giao tử → số tổ hợp là 8 trong đó có 2 tổ hợp trùng là aB/ab nên số KG là 7. Chọn C. Câu 30 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là A và b → thể đột biến mang ít nhất 1 trong các cặp gen AA, Aa, bb
D
Thể đột biến thì phải biểu hiện ra kiểu hình nên gen lặn phải ở dạng đồng hợp cặp bb và A-: aabb, AaBB. Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa 9
y → qa = 1 − p A . 2 Bước 2: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Tần số alen p A = x +
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Xét các tác động của nhân tố tiến hóa tới cấu trúc di truyền của quần thể. Cách giải: Tần số alen của quần thể là: p A = 0,36 +
0, 6 = 0, 66 → qa = 1 − p A = 0,34 2
FF IC IA L
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
→ Quần thể chưa cân bằng di truyền. Xét các phát biểu: I. sai. Quần thể này chưa cân bằng. II. sai. CLTN không bao giờ đào thải hết alen lặn khỏi quần thể. III đúng. IV. Sai. nếu chỉ có alen a bị đột biến thành 1 alen a1 khác thì tần số alen A không ảnh hưởng. Chọn A. Câu 32 (VD): Xét các phát biểu: I sai, loài D tham gia vào 3 CTA: ABDH, AEDH và ACFEDH. II sai loài E tham gia 4 CTA: AEH, AEDH, ACFEH, ACFEDH. Loài F chỉ tham gia 2 CTA: ACFH, ACFEH. III đúng: 6 chuỗi thức ăn là ABDH, AEDH, AEH, AEDH, ACFEH, ACFEDH. IV sai, nếu số lượng cá thể của loài F giảm thì số lượng cá thể của loài C tăng. Chọn A. Câu 33 (VD): I đúng. Mạch mã gốc: 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATG-XTX5' Mạch mARN: 5'GGG-GUU-AGX-GXU-UAX-GAG3’ Chuỗi polipeptit: Gly - Val – Ser - Ala – Tyr - Glu II đúng, Mạch mã gốc: 3’XXX-XGA-TXG-XGA-ATG-XTX5’ Mạch mARN: 5'GGG-GXU-AGX-GXU-UAX-GAG3’ Chuỗi polipeptit: Gly - Ala - Ser- Ala – Tyr - Glu III sai, Mạch mã gốc: 3’XXX-XAA-TXG-XGA-ATX-XTX5’ Mạch mARN: 5'GGG-GUU-AGX-GXU-UAG-GAG3’ Chuỗi polipeptit: Gly – Val – Ser – Ala – Stop - → có 4 axit amin. 10
FF IC IA L
IV đúng Mạch mã gốc: 3’XXX-XAA-TXG-XGA-GAT- GXT- X5' Mạch mARN: 5'GGG-GUU-AGX-GXU- XUA- XGA - G3’ Chuỗi polipeptit: Gly – Val – Ser - Ala – Leu - Arg Vậy có 3 phát biểu đúng. Chọn C. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng phép lai → thứ tự trội lặn. Bước 2: Xác định kiểu hình P của các phép lai. Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Mắt vàng × mắt vàng → 3 vàng : 1 trắng → vàng trội so với trắng
O
Mắt đỏ × mắt nâu → mắt vàng → Mắt đỏ, mắt nâu trội so với mắt vàng, mắt nâu trội so với mắt đỏ
N
Gọi alen quy định kiểu hình nâu > đỏ > vàng trắng theo thứ tự là A1 > A2 > A3 > A4 → kiểu gen của 2 phép lai là
TH1: A1A3 × A3A4 → 2 nâu : 2 vàng TH2: A1A4 × A3A4 → 2 nâu :1 vàng : 1 trắng
N
H
Ơ
1. A2A4 × A1A3 hoặc A2A3 × A1A4 2. A3A4 × A3A4 Cho cá thể mắt nâu ở thế hệ P của phép lai 1 giao phối với 1 trong 2 cá thể mắt vàng ở thế hệ P của phép lai 2, ta có:
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Vậy tỉ lệ phù hợp là A: 50% cá thể mắt nâu : 50% cá thể mắt vàng. Chọn A. Câu 35 (TH): I sai, hình thành loài khác khu vực địa lí thường xảy ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. II đúng (SGK Sinh 12 trang 131). III đúng. IV sai, Hình thành loài bằng cách li sinh thái hay xảy ra với các loài động vật ít di chuyển (SGK Sinh 12 trang 130) Chọn C. Câu 36 (VD): 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → có 2 cặp nằm trên 1 NST.
D
Giả sử cặp Aa và Bb nằm trên cùng 1 NST, cặp Dd nằm trên NST khác Phép lai 2 cây dị hợp 3 cặp gen thu được F1 có 12 loại kiểu gen. Cặp Dd × Dd tạo ra 3 loại kiểu gen
→ Số loại kiểu gen của 2 cặp Aa, Bb là 12/3 = 4 loại → kiểu gen P của 2 cặp này là
AB Ab , liên kết hoàn toàn × ab aB 11
Chọn B. Câu 37 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm, con đực không có HVG Cách giải: Gọi tần số HVG là f Ở F1: A-B-D = 0,52875 → A-B- = 0,705 → aabb = 0,705 - 0,5 = 0,205 =
N
D
X D :1X D X d :1X DY :1X d Y )
Ơ
(1X
1− f ab × 0,5ab → f = 18% 2
O
AB D d AB D X X × X Y ; f = 18% → ab ab (0,41AB:0,41ab:0,09 Ab:0,09aB)(0,5 AB:0,5ab)
FF IC IA L
1 1 1 1 1 Tỷ lệ F1 có 1 len trội là: × + × × = 12,5% 2 2 2 2 4
( 2 ) mmIB IO
( 5 ) MmIO IO
( 4 ) M − IB IO
( 6 ) MmIB I−
( 7 ) MmIB I−
( 8) MmIO IO
(12 ) mmIB −
(13) M − IB I−
M
KÈ
(11) −
( 3) mmIB IO
Q
(1) M − IB IO
U
Y
N
H
A đúng. B sai. có tối đa 4 × 7 = 28 kiểu gen; 4x3 = 12 loại kiểu hình C đúng. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 0,205 × 0,25 = 5,125% D đúng, Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2 × 0,09 (Ab, aB) × 2 × 0,5 (AB, ab) × 0,25XDXD + 2 × 0,41 (AB, ab) × 0,5 (AB, ab) × 0,25XDXd = 14,75% Chọn B. Câu 38 (VDC):
( 9 ) M − IA I − (14 ) MmIA I−
D
ẠY
I đúng. Xét bệnh M: Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen II đúng. Xét nhóm máu: Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen: B12
(10 ) mmIA I−
N
O
FF IC IA L
Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen: AVậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14 Có 10 người III sai. 4% số người mang nhóm máu O có tần số alen IO là 0,2 Tần số alen IB là x thì tỉ lệ người mang nhóm máu B là x2 + 2.0,2x = 0,21 Giải ra, x = 0,3 Vậy tần số alen IB là 0,3 Tần số alen IA là 0,5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng :(5/9 IAIA : 4/9 IAIO) x (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% IV đúng. + Xét về bệnh M Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm).
Ơ
Người 13 × 14:(1/3MM : 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m)
2 1 1 1 1 × + × = 3 2 3 2 2 + Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng :(1/3IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB: 2/3 IBIO)
N
H
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
4 B B 4 B O 1 O O I I : I I : I I 9 9 9 B B B O Vậy người 13 có dạng (1/2 I I : 1/2 I I ) Cặp vợ chồng 13 × 14: (1/2 IBIA: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO) Giao tử: 3/4IB : 1/4IO || 9/11 IA : 2/11 IO
Q
U
Y
Đời con theo lý thuyết:
1 2 1 × = 4 11 22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
KÈ
M
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
1 21 21 × = 2 22 44
D
ẠY
Chọn A. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tính tần số HVG nếu có. Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở I0. Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: 13
ab ab × → kiểu hình cây hạt dài chín muộn = 0,3ab × ab ab 0,3ab = 0,09 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn.
Nếu các gen này liên kết hoàn toàn thì chỉ có phép lai
Gọi tần số HVG là f ta có: Tỷ lệ hạt dài chín muộn là 0,1444 = ab/ab → ab = 0,38; mà cơ thể ab/ab ở I0 cho giao tử ab = 0,3 → cơ thể Ab/aB cho giao tử ab = 0,08 = 0,4f/2 → f = 0,4 Tỷ lệ giao tử ở I0: 1− f 1− f = 0,22 ; aB = 0,4 × = 0,12 2 2
FF IC IA L
AB = 0,1 + 0,08 + 0,1 = 0,28; ab = 0,38; Ab = 0,1 + 0,4 ×
O
Tần số alen: A = 0,28 + 0,22 = 0,5 = a B = 0,28 + 0,12 = 0,4; b = 0,6 I đúng II sai, chỉ có 4 loại kiểu gen nên chưa cân bằng di truyền (có thể tính riêng cho từng gen) III sai, hạt tròn chín sớm thuần chủng chiếm tỷ lệ 0,282 ≠ 14,44%. IV đúng, cây hạt dài chín sớm chiếm tỷ lệ: 0,12 × 0,12 + 2 × 0,38 × 0,12 = 10,56%
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn B. Câu 40 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền Bước 2: Xét riêng từng cặp NST ở các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung. Thân cao/thân thấp = 3/1 → P dị hợp 3 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd) → ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có HVG có Ad Bb ) kiểu gen aD Tính tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen, ta có các trường hợp: + Nếu có HVG ở 1 bên với tần số f thì ta chưa tính được tỉ lệ cụ thể.
D
1 1 1 AD Ad AD AD ad Bb × aD Bb → Ad + aD Bb = 2 × 2 = 4 + Nếu không có HVG: Ad Ad 1 1 1 Ad aD Bb × aD Bb → aD BB = 2 × 4 = 8
Chọn A. ---------------- HẾT ----------------14
Trường THPT chuyên ĐH Vinh
ĐỀ THI KSCL LỚP 12 THEO ĐỊNH HƯỚNG THI TN THPT VÀ XÉT TUYỂN ĐẠI HỌC NĂM 2021 – LẦN 2 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Nguồn nitơ hữu cơ trong đất được chuyển thành dạng nitơ khoáng NH +4 nhờ vào hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây? B. Vi khuẩn cố định nitơ. A. Vi khuẩn nitrit hóa. C. Vi khuẩn nitrat hóa. D. Vi khuẩn amon hóa. Câu 2: Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 12,5%. B. 80%. C. 25%. D. 20%. Câu 3: Trong quá trình tiến hóa, nhóm sinh vật nào không ngự trị ở đại Tân sinh? A. Chim. B. Bò sát cổ. C. Côn trùng. D. Thú. Câu 4: Khi nói về quá trình phiên mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mỗi phân tử ADN có thể làm khuôn để phiên mã ra nhiều phân tử ARN khác nhau. II. Enzim ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 5’ → 3’.
D
ẠY
KÈ
M
III. Cả 2 mạch của phân tử ADN đều làm khuôn để tổng hợp ARN. IV. Enzim ARN polimeraza tổng hợp ARN theo nguyên tắc bổ sung. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 5: Để nhận các giống lan quý, người ta đã áp dụng phương pháp A. nuôi cấy tế bào, mô thực vật. B. nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. C. đột biến. D. dung hợp tế bào trần. Câu 6: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. B. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. D. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. Câu 7: Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho đời con có ít loại kiểu gen, ít kiểu hình nhất? 1
A. XDXd × XDY
B. Ee × Ee.
C. Aabb × aaBB.
D.
AB AB × aB aB
FF IC IA L
Câu 8: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cạnh tranh cùng loài? A. Các con đực tranh giành con cái. B. Hiện tượng nối liền rễ giữa các cây thông. C. Hiện tượng khống chế sinh học. D. Sự phân tầng của các cây trong rừng nhiệt đới. Câu 9: Trong một quần xã ruộng lúa, hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các quần thể A. ếch đồng và chim sẻ. B. chuột và rắn. C. tôm và tép. D. rắn và cá chép. Câu 10: Ở động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn không tham gia vận chuyển O2? A. Giun đất. B. Bồ câu. C. Rắn. D. Châu chấu. Câu 11: Xét 5 quần thể cùng loài sống ở 5 hồ cá tự nhiên A, B, C, D, E. Tỉ lệ % cá thể của các nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
A
32%
43%
B
60%
30%
10%
C
20%
35%
45%
D
20%
55%
25%
E
50%
N Ơ H
N
28%
Tuổi sau sinh sản
O
Quần thể
25%
22%
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Phát biểu nào sau đây đúng khi dự đoán xu hướng phát triển của mỗi quần thể? A. Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái. B. Quần thể A, B, C là quần thể suy thoái. C. Quần thể C, D, E là quần thể phát triển. D. Quần thể B, D, E là quần thể phát triển. Câu 12: Trình tự các nucleotit trong 2 mạch của gen như sau: 3’ TAX – AXA - GGT...5' 5' ATG - TGT - XXA...3’ Phân tử mARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nào sau đây? A. 5' UAX – AXA - GGU...3’. B. 5' AUG - UGU – XXA...3’. C. 3’ AUG - UGU – XXA...5'. D. 3’ UAX – AXA – GGU...5'. Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA × aa. B. AA × Aa. C. Aa × Aa. D. Aa × aa. Câu 14: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Đột biến. C. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Tạo giống nhờ công nghệ gen. Câu 15: Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho A. cơ thể dị hợp tử. B. giới dị giao tử. C. giới đồng giao tử. D. cơ thể thuần chủng. Câu 16: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Mẹ bình thường, bố bị mù màu sinh con trai bị mù màu. Con trai nhận alen Xm từ A. bà nội. B. ông nội. C. mę. D. bố. 2
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 17: Ở loài kiến nâu (Formica rufa), nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20°C thì nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20°C thì nở ra hầu hết là có thể đực. Giới tính loài này thay đổi do A. tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đều. B. phân hóa kiểu sinh sống. C. nhiệt độ môi trường. D. tập tính đa thê. Câu 18: Nhân tố tiến hóa nào thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Đột biến. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 19: Ở rừng U Minh, cây tràm là loài A. chủ chốt. B. thứ yếu. C. ưu thế. D. đặc trưng. Câu 20: Một quần thể giao phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ P0 là 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa. Nhận định nào sau đây là không đúng khi nói về quần thể trên? A. Ở thế hệ P0 quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. B. Cấu trúc di truyền quần thể có thể bị thay đổi khi có di – nhập gen. C. Tần số tương đối của 2 alen trong quần thể là A và a lần lượt là 0,5: 0,5. D. Tần số các alen A và a luôn luôn không đổi qua các thế hệ. Câu 21: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao, alen a quy định cây thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b AB ab quy định quả trắng. Biết các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Cho P: × thu được ab ab F1 A. có tỉ lệ 1 cây cao, quả trắng: 1 cây thấp, quả đỏ. B. có tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1. C. có tỉ lệ kiểu gen 1: 1. D. có tỉ lệ 3 cây cao, quả đỏ: 1 cây thấp, quả trắng. Câu 22: Thứ tự nào sau đây đúng về các giai đoạn của chu trình Canvin? A. Giai đoạn khử → giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn tái sinh chất nhận. B. Giai đoạn tái sinh chất nhận → giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn khử.
U
C. Giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn tái sinh chất nhận → giai đoạn khử.
Q
D. Giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn khử → giai đoạn tái sinh chất nhận.
D
ẠY
KÈ
M
Câu 23: Ở ngô, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp. Cho các cây thể ba giao phấn với nhau. Biết rằng các thể ba có khả năng giảm phân bình thường, các giao tử tạo ra đều sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Phép lai nào sau đây thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 3 cây cao: 1 cây thấp? A. AAa × AAa. B. AAa × Aaa. C. Aaa × Aaa. D. Aaa × aaa. Câu 24: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Côn trùng có quá trình trao đổi khí với môi trường bằng hệ thống ống khí. B. Ở động vật không xương sống, quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở ống khí. C. Ở thú, quá trình trao đổi khí với môi trường đều diễn ra ở phổi. D. Ở cá voi sống quá trình trao đổi khí với môi trường diễn ra ở phổi. Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Cây thân cao tự thụ phấn, đời con F1 thu được 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. Ở F1, do cây thân thấp năng suất không cao nên người ta loại bỏ các cây thân thấp và cho các cây thân cao giao phấn tự do. Theo lí thuyết, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình là A. 1 cây thân cao: 8 cây thân thấp. B. 3 cây thân cao: 1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao: 1 cây thân thấp. D. 1 cây thân cao: 1 cây thân thấp. 3
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng, alen a quy định hạt xanh; alen B quy định hạt trơn, alen b quy định hạt nhăn. Cho P: cây đậu hạt xanh, trơn lại với cây đậu hạt vàng, nhăn thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 đậu vàng, trơn: 1 đậu vàng, nhăn: 1 đậu xanh, trơn: 1 đậu xanh, nhăn. Thế hệ P có kiểu gen A. AaBb × aaBB. B. Aabb × AaBB. C. AaBb × aaBb. D. aaBb × Aabb. o
FF IC IA L
Câu 27: Một gen có chiều dài 3264 A và có tỉ lệ giữa các loại nucleotit là A = 1/3G. Số lượng nucleotit từng loại của gen là A. A = T = 240; G = X = 720. B. A = T = 120; G = X = 360. C. A = T = 720; G = X = 240. D. A = T = 360; G = X = 120. BD bào tối đa được tạo thành là bd A. 6. B. 8. C. 4. D. 2. Câu 29: Đồ thị bên dưới đây mô tả biến động số lượng cá thể của hai loài trong một quần xã. Nhận xét nào sau đây đúng về mối quan hệ giữa loài A và loài B?
N
H
Ơ
N
O
Câu 28: Xét 5 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen Aa
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
A. Hợp tác. B. Kí sinh vật chủ. C. Cộng sinh. D. Ức chế cảm nhiễm. Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho P: cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Nếu F1 có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm 25% thì kiểu gen dị hợp 2 cặp gen chiếm 25%. B. Ở F1 luôn có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. C. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1:1: 1. D. Nếu F1 xuất hiện 2 loại kiểu gen thì cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. Câu 31: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào động vật, một bạn học sinh đã vẽ hình:
4
FF IC IA L
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Tế bào trên đang diễn ra quá trình giảm phân. II. Đã xảy ra hoán vị gen xảy ra giữa 2 nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng. III. Kết quả sẽ tạo ra 25% giao tử bình thường và 75% giao tử đột biến. IV. Đây là hiện tượng đột biến số lượng nhiễm sắc thể. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 32: Ở một loài động vật, khi cho hai bố mẹ thuần chủng đều mắt trắng lai với nhau thu được F1 gồm: 1 con cái mắt trắng: 1 con đực mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 4 con cái mắt đỏ: 396 con cái mắt trắng: 198 con đực mắt đỏ: 202 con đực mắt trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P: ♀ X bAY (mắt trắng) × ♂ X Ba X Ba (mắt trắng).
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
II. Hoán vị gen xảy ra ở con đực với tần số 2%. III. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định mắt đỏ. IV. Nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P thì đời con thu được 0,5% con cái mắt đỏ. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: Sơ đồ dưới đây thể hiện mô hình tương tác giữa các quần thể của một hệ sinh thái. Các chữ in hoa kí hiệu cho các quần thể. Mũi tên hai đầu ( ↔ ) cho biết có sự tương tác trực tiếp giữa hai quần thể. Các tương tác có thể có lợi (+), có hại (-) hoặc không lợi, không hại (0) đối với mỗi quần thể, được chỉ ra ở cuối các mũi tên. Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
D
ẠY
KÈ
I. Khi quần thể A giảm kích thước thì kích thước quần thể B tăng, không dự đoán được sự thay đổi kích thước của quần thể E. II. Khi quần thể D tăng kích thước thì chắc chắn kích thước quần thể G tăng và kích thước quần thể A giảm. III. Khi quần thể D tăng kích thước thì kích thước quần thể G và F đều có thể giảm. IV. Có thể có 3 kiểu quan hệ đối kháng và 1 kiểu quan hệ hỗ trợ giữa các quần thể. A. 4. B. 2. C. 3 D. 1. Câu 34: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cách li tập tính và cách li sinh thái có thể dẫn đến hình thành loài mới. II. Cách li địa lý sẽ tạo ra các kiểu gen mới trong quần thể dẫn đến hình thành loài mới. III. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa thường gặp ở động vật IV. Hình thành loài bằng cách li địa lý xảy ra một cách chậm chạp, qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 5
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 35: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3, A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3, A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông vàng. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 1: 1 thì chỉ có 3 sơ đồ lai. B. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì có thể có 3 loại kiểu hình. C. Con đực lông đen giao phối với cá thể X, có tối đa 3 sơ đồ lai thu được F1 với 3 loại kiểu gen. D. Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 cá thể lông trắng, có thể thu được đời con có số cá thể lông vàng chiếm 50%. Câu 36: Khi nói về thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quần thể là đơn vị tiến hóa để hình thành loài mới. II. Quần thể sẽ không tiến hóa nếu luôn đạt trạng thái cân bằng di truyền. III. Tất cả các nhân tố tiến hóa đều làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể. IV. Quá trình hình thành loài mới không nhất thiết dẫn đến hình thành quần thể thích nghi. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 37: Ở người, bệnh S và hệ nhóm máu do hai cặp gen khác nhau quy định. Trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen quy IO định nhóm máu O. Biết rằng sự di truyền bệnh S độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Khi xét hai tính trạng này trong một gia đình, người ta lập được sơ đồ phả hệ sau:
D
ẠY
KÈ
Có bao nhiêu nhận xét sau đúng? I. Bệnh S do gen lặn nằm trên NST thường quy định. II. Kiểu gen của III.1, III.2 đều là IBIO. III. Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người trong phả hệ. IV. Xác suất để cặp bố mẹ II2 và II.3 sinh một người con trai mắc bệnh S, nhóm máu AB là 1/36. A. 3. B. 2. C. 4 D. 1. Câu 38: Một loài động vật, xét ba gen A, a; B, b; D, d cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường, mỗi cặp gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 20 phép lai. II. Loài này có tối đa 8 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
III. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, đời con có thể thu được 1 loại kiểu hình. IV. Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1:1: 1. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 39: Một loại thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 12. Trong loài xuất hiện một số dạng đột biến về NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 7 loại đột biến thể ba. II. Một tế bào thể ba tiến hành nguyên phân bình thường, ở kì sau có 28 nhiễm sắc thể đơn. III. Một thể đột biến của loài này bị mất 1 đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 1, lặp một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 3, đảo một đoạn ở 1 nhiễm sắc thể của cặp số 4, khi giảm phân bình thường sẽ có 1/8 giao tử không mang đột biến. IV. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/4. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 40: Xét một gen có 3 alen A1, A2, a nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường ở một loài gia súc; trong đó A1, A2 là 2 alen đồng trội. Cho biết các gen trội tiêu biểu cho chỉ tiêu kinh tế mong muốn nhưng khi ở kiểu gen dị hợp cho chỉ tiêu kinh tế cao nhất, alen lặn quy định năng suất ở mức trung bình. Giả sử một quần thể khởi đầu có thành phần kiểu gen là 0,14 A1A1 + 0,24 A1a + 0,08 A2A2 + 0,16 A2a + 0,28 A1A2 + 0,10 aa = 1. Qua nhiều thế hệ ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số A1, A2, a lần lượt là 0,4: 0,3: 0,3. II. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tỉ lệ số cá thể được chọn để sản xuất trong quần thể lúc này là 66%. III. Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng là: 0,16 A1A2 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa + 0,24 A1A2 + 0,24 A1a + 0,18 A2a = 1. IV. Tỷ lệ kiểu hình đồng trội ở F3 chiếm tỷ lệ 25%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
7
BẢNG ĐÁP ÁN 2.D
3.B
4.D
5.A
6.B
7.C
8.A
9.B
10.D
11.A
12.B
13.A
14.D
15.B
16.C
17.C
18.A
19.D
20.D
21.C
22.D
23.C
24.B
25.C
26.D
27.A
28.B
29.B
30.B
31.D
32.A
33.C
34.A
35.A
36.C
37.B
38.A
39.C
40.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB):
FF IC IA L
1.D
Ơ
N
O
Nguồn nitơ hữu cơ trong đất được chuyển thành dạng nitơ khoáng NH +4 nhờ vào hoạt động của vi khuẩn amon hóa (SGK Sinh 11 trang 29). Chọn D. Câu 2 (TH): Phương pháp: Xét từng cặp gen để tính giao tử A, b, d sau đó tính tỉ lệ Abd Cách giải: Cặp AA → 100%A Cặp Bb → có 80% giao tử bình thường, trong đó có 1/2 là giao tử b → 40%b
N
→ Tỉ lệ giao tử Abd = 1 x 0,4 x 0,5 = 0,2
H
Cặp Dd → 50%d.
M
Q
U
Y
Chọn D. Câu 3 (NB): Bò sát cổ không thống trị đại Tân sinh, chúng tuyệt chủng ở đại Trung sinh. Chọn B. Câu 4 (TH): Xét các phát biểu về quá trình phiên mã: I đúng, trên 1 phân tử ADN có nhiều gen → tổng hợp nên nhiều mARN khác nhau.
D
ẠY
KÈ
II sai, ARN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều từ 3’ → 5’ (SGK Sinh 12 trang 12). III sai, chỉ có các mạch gốc của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp ARN. IV đúng, liên kết bổ sung giữa A-U; T-A; G-X; X-G. Chọn D. Câu 5 (NB): Để nhận các giống lan quý, người ta đã áp dụng phương pháp nuôi cấy tế bào, mô thực vật. Phương pháp này có ưu điểm: + Hệ số nhân giống cao +Tạo được giống sạch bệnh + Giữ được các đặc tính di truyền tốt của giống đó. Chọn A. 8
Câu 6 (TH): Phát biểu sai về đột biến gen là: B, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. Chọn B. Câu 7 (TH): A: X D X d × X DY → X D X D : X D X d : X DY : X d Y → 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình. B: Ee × Ee → 1EE : 2 Ee :1ee → 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình
FF IC IA L
C: Aabb × aaBB → (1Aa:laa)Bb → 2 loại kiểu gen, 2 loại kiểu
AB AB AB AB aB × →1 → 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu :2 :1 aB aB AB aB aB Phép lai có ít kiểu gen, kiểu hình nhất là C. Chọn C. Câu 8 (NB): Các con đực tranh giành con cái là hiện tượng cạnh tranh cùng loài. B: Hỗ trợ cùng loài C, D: là mối quan hệ trong quần xã. Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp: Khống chế sinh học là hiện tượng loài này phát triển số lượng sẽ hãm sự phát triển của loài khác. Ví dụ: Vào ngày mùa, lúa tốt tươi, chuột đồng có nhiều thức ăn phát triển nhanh về số lượng. Chuột làm thức ăn cho rắn nên số lượng rắn tăng lên. Sự phát triển đàn rắn làm số lượng chuột giảm xuống. Cách giải: Hiện tượng khống chế sinh học có thể xảy ra giữa các loài có mối quan hệ: Vật ăn thịt – con mồi: Rắn và chuột. Chọn B. Câu 10 (NB): Ở côn trùng, khí được vận chuyển qua hệ thống ống khí, hệ tuần hoàn sẽ không vận chuyển khí. Chọn D. Câu 11 (NB): Phương pháp: Tháp tuổi chỉ ra 3 trạng thái phát triển số lượng của quần thể: quần thể đang phát triển (quần thể trẻ), quần thể ổn định và quần thể suy thoái (quần thể già). + Quần thể trẻ (đang phát triển) có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản cao (tháp tuổi A). + Quần thể ổn định có tỉ lệ nhóm trước và đang sinh sản xấp xỉ như nhau (tháp tuổi B). + Quần thể suy thoái có tỉ lệ nhóm trước sinh sản nhỏ hơn nhóm đang sinh sản (tháp tuổi C).
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
D:
Cách giải: 9
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
KL
A
32%
43%
25%
QL suy thoái
B
60%
30%
10%
QT trẻ
C
20%
35%
45%
QT suy thoái
D
20%
55%
25%
QT suy thoái
E
50%
28%
22%
QT trẻ
FF IC IA L
Quần thể
N
H
Ơ
N
O
Phát biểu đúng là A: Quần thể A, C, D là quần thể suy thoái. Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: Bước 1: Xác định mạch mã gốc: Mạch mã gốc có triplet mở đầu 3’TAX5’ Bước 2: Xác định trình tự mARN Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải: Mạch mã gốc là mạch: 3’ TAX - AXA – GGT...5’ Mạch mARN: 5' AUG - UGU – XXA...3'. Chọn B. Câu 13 (NB): Phép lai giữa các cơ thể thuần chủng sẽ cho đời con có 1 kiểu gen: AA x aa → Aa.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Chọn A. Câu 14 (NB): Tạo giống nhờ công nghệ gen có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau (chuyển gen). Các phương pháp còn lại không thể làm điều này. Chọn D. Câu 15 (NB): Gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho giới dị giao tử (XY). Chọn B. Câu 16 (TH): Gen trên NST X di truyền chéo, từ mẹ → con trai. Con trai nhận Xm từ mẹ. Chọn C. Câu 17 (NB): Giới tính loài này thay đổi do nhiệt độ môi trường. Chọn C. Câu 18 (NB): Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng, làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen. 10
Tần số alen p A = x +
FF IC IA L
Chọn A. Câu 19 (NB): Ở rừng U Minh, cây tràm là loài đặc trưng (SGK Sinh 12 trang 176). Chọn D. Câu 20 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2
Cách giải: P0: 0,25AA; 0,5Aa; 0,25aa → tần số alen của quần thể: A = a = 0,5
AB ab AB ab :1 × →1 ab ab ab ab
N
Các gen liên kết hoàn toàn:
H
Ơ
N
O
A đúng, P0 đang cân bằng về mặt di truyền. B đúng. C đúng. D sai, nếu có sự tác động của nhân tố tiến hóa thì tần số alen có thể bị thay đổi. Chọn D. Câu 21 (TH):
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
KG: 1:1 KH: 1 thân cao, quả đỏ :1 thân thấp, quả trắng. Chọn C. Câu 22 (NB): Thứ tự đúng về các giai đoạn của chu trình Canvin là: Giai đoạn cố định CO2 → giai đoạn khử → giai đoạn tái sinh chất nhận (SGK Sinh 11 trang 41). Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
Cách giải: 11
AAa →
2 1 2 1 A : AA : Aa : a 6 6 6 6
2 1 2 1 Aa : A : a : aa 6 6 6 6 aaa → 1a Aaa →
FF IC IA L
2 1 2 1 1 Tỉ lệ cây thân thấp = 1/4 → Phép lai phù hợp là: Aaa × Aaa → aa + aaa = aa + a aa + a = 6 6 6 4 6
O
Chọn C. Câu 24 (NB): Phát biểu sai về hô hấp ở động vật là B, động vật không xương sống có nhiều hình thức hô hấp khác nhau, VD ở giun hô hấp bằng da, trai sông hô hấp bằng mang,... Chọn B. Câu 25 (TH): F1 phân li 3 cao: 1 thấp → P dị hợp: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa
N
Nếu loại bỏ các cây thân thấp (aa), các cá thể F1 tham gia sinh sản là: 1AA:2Aa Cho các cây thân cao F1 giao phấn tự do: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa) ↔ (2A:la)(2A:la) → 4AA:4Aa:laa.
H
Ơ
F2: 8 thân cao:1 thân thấp. Chọn C. Câu 26 (TH): Đời con có kiểu hình xanh, nhăn (aabb) → P dị hợp: aaBb x Aabb.
U
Y
N
Chọn D. Câu 27 (TH): Phương pháp:
Q
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A . 2
M
Lập hệ phương trình về số nucleotit của gen và tỉ lệ A/G Cách giải: L × 2 = 1920 3, 4
KÈ
Số nucleotit của gen là: N =
2 A + 2G = 1920 A = T = 240 Ta có A = 1/3G → Ta có hệ phương trình: ↔ A = 1/ 3G G = X = 720
D
ẠY
Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Nếu có HVG thì 1 tế bào sinh tinh tạo ra tối đa 4 loại giao tử. Cách giải: Để tạo ra số loại giao tử tối đa thì các tế bào đó phải có HVG.
12
Xét 5 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen Aa
BD sẽ tạo ra số giao tử tối đa là 2 x 4 = 8 (2 của A, a; 4 của cặp bd
BD/bd). Chọn B. Câu 29 (TH): Ta thấy mật độ loài A luôn cao hơn mật độ loài B → số lượng cá thể loài A cao hơn số lượng loài B.
FF IC IA L
Ở thời điểm mật độ loại A cao thì mật độ loài B giảm và ngược lại → mối quan hệ này là kí sinh vật chủ. Chọn B. Câu 30 (TH): Thân cao hoa trắng (AAbb hoặc Aabb) × thân thấp hoa đỏ (aaBB hoặc aaBb) Xét các phát biểu: A đúng, để tạo cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì P: Aabb × aaBb → AaBb = 25%. B sai, nếu P thuần chủng: AAbb × aaBB → 1AaBb.
O
C đúng, Aabb x aaBb → 1AaBb:1aaBb:1Aabb:laabb.
D đúng, Aabb x aaBB hoặc AAbb x aaBb → Thân cao hoa đỏ: A-B- = 50%
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn B. Câu 31 (VD): Ta thấy có sự trao đổi đoạn giữa 2 NST không tương đồng. I đúng, vì kết quả tạo thành các giao tử. II sai, cặp NST 13 và cặp NST 18 là không tương đồng. III đúng, chỉ có giao tử (13 và 18) là giao tử bình thường. IV sai, đây là đột biến cấu trúc NST. Chọn D. Câu 32 (VD): P mắt trắng → F1 mắt đỏ → tính trạng do 2 cặp gen tương tác với nhau: A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng.
M
F2 phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính. P thuần chủng → F1 dị hợp.
KÈ
Nếu các gen này PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con có dạng (3:1) × (tỉ lệ của cặp NST giới tính) nhưng tỉ lệ kiểu hình để cho không chia hết cho (3:1) → 2 cặp gen cùng nằm trên cặp NST giới tính. P mắt trắng → F1: Con cái mắt trắng: con đực mắt đỏ → Con đực mang 2 NST X mang alen trội.
ẠY
Vậy con đực là XX con cái là XY. Do vai trò của alen A và B là như nhau nên P có thể có kiểu gen:
D
X Ba X Ba × X bAY A A a X b X b × X BY
Giả sử P: X Ba X Ba × X bAY → F1 : X BaY × X bA X Ba
Con cái F2 mắt đỏ chiếm:
4 0, 005 f = 0, 005 = X BAY → X BA = = 0, 01 = → f = 2% 800 0,5 2
Xét các phát biểu: 13
I đúng. II đúng. III đúng, các kiểu gen quy định mắt đỏ là: X BAY ; X BA X Ba ; X bA X Ba IV đúng, nếu cho con đực mắt đỏ F1 giao phối với con cái mắt trắng ở P: X bA X Ba × X bAY ( P ) → X BAY =
f × 0, 5Y = 0,5% 2
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn A. Câu 33 (VD): Phương pháp: Xét từng phát biểu, tìm mối quan hệ có thể có của 2 loài đang xét. Cách giải: Xét các phát biểu: I đúng, trong mối quan hệ A-B; A-E thì loài A là có lợi, B, E bị hại nên có thể là các mối quan hệ: vật ăn thịt con mồi; vật kí sinh – vật chủ. Khi loài A giảm số lượng thì loài B có thể tăng kích thước, nếu mối quan hệ giữa A – E là kí sinh thì chưa thể dự đoán được kích của quần thể E. II sai, khi kích thước loài D tăng thì kích thước quần thể G giảm. III đúng, D sử dụng F, G làm thức ăn, F-G có thể là 2 loài thực vật, cạnh tranh nhau về nguồn sống. IV đúng, có mối quan hệ cạnh tranh (F-G); sinh vật ăn sinh vật (+-); kí sinh (+ -) và mối quan hệ hỗ trợ hội sinh (C-D). Chọn C. Câu 34 (TH): Xét các phát biểu: I đúng. II sai, cách li địa lí có vai trò ngăn các cá thể giao phối với nhau, không tạo ra kiểu gen mới. III sai, hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa ít gặp ở động vật, thường gặp ở thực vật. IV đúng. Chọn A. Câu 35 (VD): Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4 A sai, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4 Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3 × A3A3/4 → 4 phép lai
ẠY
Phép lai: A1 A4 × A3 A3 → 1A1 A3 :1A3 A4 → 1 phép lai. Phép lai: A1 A1 × A3 A3/4 → 100% A1 A− → không thoả mãn
D
Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
B đúng, lông đen × lông xám: A1 A4 × A2 A4 → 1A1 A2 :1A1 A4 :1A2 A4 :1A4 A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng. C đúng, để tạo 3 loại kiểu gen → Lông đen dị hợp có kiểu gen giống nhau, ta có 3 sơ đồ lai: A1 A2 × A1 A2 ; A1 A3 × A1 A3 ; A1 A4 × A1 A4 . 14
FF IC IA L
D đúng, đen × trắng → 50% vàng, có thể là phép lai: A1 A2 × A4 A4 → A1 A4 : A2 A4 → 50% lông đen: 50% lông vàng. Chọn A. Câu 36 (TH): I đúng. II đúng, bởi vì tiến hóa chính là quá trình biến đổi về mặt di truyền trong quần thể. III sai, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. IV đúng, ví dụ hình thành loài bằng lai xa và đa bội hóa không dẫn tới hình thành quần thể thích nghi mà có thể hình thành loài mới ngay. Chọn C. Câu 37 (VDC): Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh là do gen lặn trên NST thường quy định. Về nhóm máu:
III
(1) IB IO
( 2 ) I A IO
( 3) I B I O
( 2 ) I B IO
( 3) I A I O
O
II
( 3) I O I O
N
(1) IO IO
Ơ
I
H
Người II.3 có kiểu gen IAIO vì nhận IO của mẹ, và sinh ra con có nhóm máu A. Về bệnh S (1) Ss
(2) Ss
(3) Ss
II
(1) ss
(2) 1SS: 2Ss
(3) 1SS: 2Ss
Y
(4) ss
(5) ss
U
III
(4) Ss
N
I
KÈ
M
Q
I đúng. II đúng. III sai, xác định kiểu gen của 2 người: I.1; I. 3 IV sai. Xét cặp vợ chồng II. 2 - II. 3: (1SS: 2Ss)IBIO × (1SS: 2Ss)IAIO → Xác suất học sinh con trai mắc bệnh S và có nhóm máu AB là: 1 2 2 1 1 1 1 ( GT ) × Ss × Ss × × I B × I A = 2 3 4 2 2 72 3
D
ẠY
Chọn B. Câu 38 (VDC): I sai, số kiểu gen của con đực trội 2 tính trạng là 15 (có 3 cặp gen, trội 2 tính trạng có 5 kiểu gen: ABd Abd ABd ABd ABd ; ; ; ; ) ABd aBd Abd aBd abd Con cái lặn về 2 tính trạng hay trội 1 tính trạng có 6 kiểu gen. VD : A − B − dd :
(có 3 cặp gen, trội 1 tính trạng ở 1 cặp gen có 2 kiểu gen, VD: 15
Abd Abd ; ) abd Abd
→ Có 15 × 6 = 90 phép lai.
N
O
FF IC IA L
II đúng, số kiểu gen đồng hợp về 3 cặp gen là 23 = 8 III đúng, cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu ABD ABd ABD ABd hình lặn về 1 trong 3 tính trạng: × → : → 1KH abD ABd ABd abD IV đúng, cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 Abd aBd Abd Abd aBd abd × →1 :1 :1 :1 trong 3 tính trạng: abd abd aBd abd abd abd Chọn A. Câu 39 (VD): Phương pháp: Thể ba có dạng 2n +1 (thừa 1 NST ở 1 cặp nào đó). Xét từng phát biểu. + Số dạng thể ba bằng số cặp NST. + Kì sau của nguyên nhân, các cromatit tách ra thành các NST đơn. Cách giải: 2n = 12 → n = 6; có 6 cặp NST.
Y
N
H
Ơ
I sai, loài này có tối đa 6 dạng đột biến thể một ở 6 cặp NST khác nhau. II sai. Thể ba có dạng 2n + 1 = 13 NST, ở kì sau của nguyên nhân, các cromatit tách ra thành các NST đơn, trong mỗi tế bào có 26 NST đơn. III đúng, mỗi cặp NST có 1 chiếc đột biến, 1 chiếc bình thường → tạo 0,5 giao tử bình thường, 0,5 giao tử đột biến. → giao tử không mang đột biến là 0,5% = 1/8.
KÈ
M
Q
U
IV sai, một cơ thể ba giảm phân tạo 1/2 giao tử n VD:
D
ẠY
Chọn C. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
A1a A2 a , tương tự với các alen khác. + 2 2 Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt cân bằng di truyền: (A1 + A2 + a) = 1 Tính tỉ lệ kiểu gen dị hợp là những kiểu hình được chọn để sản xuất. Tần số alen a = aa +
16
Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: I đúng. Tần số alen của quần thể: 0, 24 A1a 0,16 A2 a + = 0, 3 2 2
A2 = 0, 08 A2 A2 +
0,16 A2 a 0, 28 A1 A2 + = 0,3 2 2
FF IC IA L
a = 0,1aa +
A1 = 1 − 0, 3 − 0,3 = 0, 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: (0,4A1 + 0,3A2 + 0,3a)2 = 1 ↔ 0,16 A1A1 + 0,24 A1a + 0,09 A2A2 + 0,18 A2a + 0,24 A1A2 + 0,09 aa = 1 II đúng, các cá thể được chọn để sản xuất là các cá thể dị hợp tử: 0,24 A1a + 0,18 A2a + 0,24 A1A2 = 0,66 III đúng. IV sai, nếu tiếp tục ngẫu phối, cấu trúc di truyền sẽ không đổi, tỉ lệ đồng hợp trội là 0,16 A1A2 + 0,09 A2A2 + 0,09 aa = 0,34 Chọn C.
17
Trường THPT chuyên Quốc Học Huế
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Cho các phát biểu sau: (1) Ở tất cả các loài động vật, liên kết gen chỉ có ở giới đực mà không có ở giới cái. (2) Liên kết gen luôn làm tăng biến dị tổ hợp. (3) Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài đó. (4) Các gen nằm trên cùng một NST luôn di truyền cùng nhau. Có bao nhiêu phát biểu là sai khi nói về liên kết gen? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 2: Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở đại nào? A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh. Câu 3: Cho những bằng chứng tiến hoá sau, có bao nhiêu bằng chứng sinh học phân tử? (1). Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2). Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3). ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4). Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5). Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 4: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, sự cách ly địa lí có vai trò A. nhân tố gây nên các quá trình đột biến. B. tạo điều kiện gây nên những biến đổi kiểu hình ở sinh vật. C. hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. D. tác động chọn lọc làm biến đổi kiểu gen của cá thể và quần thể. Câu 5: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. B. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 6: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1). Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (3). Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hoá học. (4). Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 7: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng là A. Aa × aa. B. AA × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa. Câu 8: Nhân tố nào sau đây tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 9: Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là A. là enzim giúp gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. B. cung cấp năng lượng để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. C. cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. D. cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN. Câu 10: Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng của quần xã sinh vật là A. số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. B. sự phân bố của các loài trong không gian. C. tỉ lệ giới tính. D. nhóm tuổi. Câu 11: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đồng đều. C. Phân bố theo nhóm. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 12: Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. Câu 13: Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai NST khác cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng gì? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến chuyển đoạn. C. Hoán vị gen. D. Đột biến mất đoạn.
2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 14: Một loài thực vật có bộ NST 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng NST trong tế bào của thể đột biến? (1). Đa bội thể. (2). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (3). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (4). Lệch bội dạng thể một. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 15: Trong những loài sau, những loài có dạ dày 4 ngăn là: (1). Ngựa. (2). Thỏ. (3). Chó. (4). Trâu. (5). Bò. (6). Cừu. (7). Dê. A. (1), (3), (4), (5). B. (1), (4), (5), (6). C. (2), (4), (5), (7). D. (4), (5), (6), (7). Câu 16: Cho các phát biểu sau đây: (1). Khi tâm nhĩ phải co bóp nó đẩy máu vào tâm thất phải. (2). Diễn biến của hệ tuần hoàn nhỏ diễn ra theo thứ tự: tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi giàu O2 → tim. (3). Sự tăng dần huyết áp trong hệ mạch là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phân tử máu với nhau khi vận chuyển. (4). Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha máu vì tim chỉ có 2 ngăn. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 17: Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là A. giúp các NST liên kết với thoi phân bào trong quá trình nguyên phân. B. là điểm khởi đầu cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN. C. bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau. D. mã hoá cho các loại prôtêin quan trọng trong tế bào. Câu 18: Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ – vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt là A. vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. B. vật kí sinh thường có số lượng ít hơn vật chủ, còn vật ăn thịt thường có số lượng nhiều hơn con mồi. C. vật kí sinh thường có kích thước lớn hơn vật chủ, còn vật ăn thịt có kích thước nhỏ hơn con mồi. D. trong thiên nhiên mối quan hệ vật kí sinh – vật chủ đóng vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài, còn mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi không có vai trò đó. Câu 19: Cho các phát biểu sau: (1). Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. (2). Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. (3). Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. (4). Tuổi sinh lí là thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. (5). Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. B. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. D. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. Câu 21: Điều khẳng định nào dưới đây về hoạt động của operon Lac là đúng? A. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử prôtêin ức chế sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng khởi động. B. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với phân tử prôtêin ức chế làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên không thể liên kết được với vùng vận hành. C. Khi môi trường có lactôzơ thì phân tử đường này sẽ liên kết với ARN polimeraza làm cho nó bị biến đổi cấu hình nên có thể liên kết được với vùng vận hành. D. Khi môi trường không có lactôzơ thì phân tử ARN polimeraza không thể liên kết được với vùng vận hành. Câu 22: Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa. Tần số alen A và alen a của quần thể này lần lượt là A. 0,7 và 0,3. B. 0,4 và 0,6. C. 0,2 và 0,8. D. 0,5 và 0,5. Câu 23: Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế nào? A. Chủ động và thẩm thấu. B. Thụ động và chủ động. C. Thẩm thấu. D. Thụ động và thẩm thấu. Câu 24: Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau: (1). Tạo dòng thuần chủng. (2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là: A. (2) → (1) → (3). B. (2) → (3) → (1). C. (1) → (3) → (2). D. (1) → (2) → (3). Câu 25 (ID: 477882): Trong các phát biểu sau: (1). Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2). Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (3). Cung cấp năng lượng duy trì hoạt động sống của sinh giới. (4). Điều hòa trực tiếp lượng nước trong khí quyển. (5). Điều hòa không khí. Có bao nhiêu nhận định đúng về vai trò của quang hợp? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 26: Phả hệ ở hình sau mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen qui định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X.
4
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Người số 1 đồng hợp tử cả về hai cặp gen. (2). Xác suất sinh con thứ hai bình thường về cả hai bệnh của cặp 9 – 10 là 1/2. (3). Xác định được chắc chắn kiểu gen của 11 người trong phả hệ. (4). Nếu cặp vợ chồng 7 – 8 tiếp tục sinh con thì xác suất để họ sinh hai con trai bị bệnh N là 1/64. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 27: Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, các giao tử có sức sống ngang nhau. Theo lí thuyết ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là A. 27/256. B. 1/256. C. 1/64. D. 3/64. Câu 28: Một cặp alen Aa đều có 150 chu kì xoắn. Alen A có 4050 liên kết hiđrô; alen a có 3900 liên kết hiđrô. Do đột biến số lượng NST chứa cặp alen trên đã tạo ra hợp tử thể ba nhiễm (2n + 1) có số nuclêôtit của các alen trên là A = 1650 và G = 2850. Kiểu gen của hợp tử này là A. AAA. B. aaa. C. AAa. D. Aaa. Câu 29: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 7/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là A. 3: ♀ ♂ 1. B. 3♂ ♀: 1. C. 5♂ ♀: 3. D. 5: ♀ ♂ 3. Câu 30: Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F3? (1). Tỉ lệ lông hung thu được là 7/9. (2). Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 5/18. (3). Tỉ lệ con đực lông hung là 4/9. (4). Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 1/18. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 31: Có bao nhiêu trường hợp sau đây có thể tạo được 4 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 1: 1 nếu quá trình giảm phân ở các trường hợp đều xảy ra bình thường? 5
(1). 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB trong giảm phân đều xảy ra hoán vị gen. ab
AB xảy ra hoán vị gen với tần số 25%. ab (3). 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb.
(2). Cơ thể đực có kiểu gen
AB , trong đó chỉ có 3 tế bào liên kết hoàn toàn. ab A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 32: Quan sát quá trình phân bào của một tế bào sinh tinh và một tế bào sinh trứng ở một loài động vật (2n = 4) dưới kính hiển vi với độ phóng đại như nhau, người ta ghi nhận được một số sự kiện xảy ra ở hai tế bào này như sau:
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(4). 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen
D
ẠY
Biết rằng trên NST số 1 chứa alen A, trên NST số 1’ chứa alen a; trên NST số 2 chứa alen B, trên NST số 2’ chứa alen b và đột biến chỉ xảy ra ở một trong hai lần phân bào của giảm phân, tế bào X là tế bào sinh tinh, tế bào Y là tế bào sinh trứng. Cho một số phát biểu sau đây: (1). Tế bào X bị rối loạn giảm phân II và tế bào Y bị rối loạn giảm phân I. (2). Tế bào X không tạo được giao tử bình thường. (3). Tế bào Y tạo ra giao tử đột biến với tỉ lệ 1/2. (4). Nếu giao tử tạo ra từ hai tế bào này thụ tinh với nhau có thể hình thành nên 2 loại hợp tử với kiểu gen AaBbb hoặc aab. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. 6
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 33: Ở một loài có 2n = 22. Có 1000 tế bào sinh tinh của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 20 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; 30 tế bào khác có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Có 2 loại giao tử với số lượng NST khác nhau. (2). Loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ 95%. (3). Loại giao tử đột biến có 12 NST chiếm tỉ lệ 1%. (4). Loại giao tử có 11 NST chiếm tỉ lệ 1%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 34: Ở ruồi giấm, gen N nằm trên NST giới tính X gây chết đối với con đực và khi nó ở trạng thái đồng hợp thì gây chết đối với con cái. Những con ruồi cái có kiểu gen XNXn thì đầu cánh có mấu nhỏ. Những con ruồi cái có kiểu gen XnXn và những con ruồi đực có kiểu gen XnY thì có dạng cánh bình thường. Cho lai giữa ruồi đực có dạng cánh bình thường với ruồi cái dạng cánh có mấu nhỏ thì tỉ lệ giữa ruồi dạng cánh có mấu nhỏ với ruồi có dạng cánh bình thường ở F1 là A. 2/3. B. 1/3. C. 1/2. D. 1/4. Câu 35: Ở ong mật, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái (gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, b quy định cánh ngắn. Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 30 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2. Biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn. B. 47% thân xám, cánh dài: 3% thân đen, cánh dài: 43% thân xám, cánh ngắn: 7% thân đen, cánh ngắn. C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn: 30% thân đen, cánh ngắn. D. 47% thân xám, cánh dài: 43% thân đen, cánh dài: 3% thân xám, cánh ngắn: 7% thân đen, cánh ngắn. Câu 36: Hai gen trong một tế bào đều dài 0,408 µm, Gen thứ nhất có nucleotit loại A chiếm 15% số nu của gen. Tổng số nu loại G môi trường cung cấp cho hai gen đó nhân đôi một lần là 1320 nu. Phân tử mARN1 sinh ra từ một trong hai gen có 35%U và 15%X. Phân tử mARN2 sinh ra từ một trong hai gen có 15%U và 35%X. Hai gen nói trên đều sao mã đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp tổng số nu loại U là 1620 nu. Số lần sao mã của gen 1 và gen 2 lần lượt là A. 2, 3. B. 1, 2. C. 2, 4. D. 3, 2. AB AB AB Dd : 0, 4 Dd : 0, 2 dd . Ab ab ab Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F4 có 15 kiểu gen. (2). Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 21/128. (3). Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280. (4). Ở F3, tần số alen A là 0,7. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 38: Ở mèo, gen B qui định màu lông đen nằm trên NST giới tính X, gen b qui định màu lông hung, mèo cái dị hợp về gen này có màu lông tam thể. Mèo đực tam thể chỉ có thể xuất hiện trong trường hợp nào?
D
ẠY
KÈ
Câu 37: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0, 4
7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Mẹ lông hung, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân li cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. B. Mẹ lông hung, bố lông đen, mèo mẹ bị rối loạn phân li cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. C. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo bố bị rối loạn phân li cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. D. Mẹ lông đen, bố lông hung, mèo mẹ bị rối loạn phân li cặp NST giới tính, mèo đực tam thể có NST giới tính là XXY. Câu 39: Do đột biến lệch bội, ở người có dạng XXY. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn m trên NST X. Một người phụ nữ bị mù màu, kết hôn với người chồng mắt bình thường. Họ sinh được một con trai XXY nhưng không bị mù màu. Điều giải thích nào sau đây là đúng? A. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do bố. B. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. C. Con trai đó có kiểu gen XMXMY và bị lệch bội do mẹ. D. Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do mẹ. Câu 40: Một số tế bào vi khuẩn E. coli chứa N14 được nuôi trong môi trường chứa N15. Sau 2 thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N14, để cho mỗi tế bào nhân đôi thêm 2 lần nữa. Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N15. Biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1). Số tế bào vi khuẩn E. coli ban đầu là 7. (2). Trong tổng số ADN con tạo thành, có 42 phân tử ADN chỉ chứa một mạch đơn N14. (3). Trong số ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng, có 60 phân tử ADN chứa hoàn toàn N14. (4). Nếu cho tất cả các phân tử ADN con sinh ra từ lần nhân đôi cuối cùng tiếp tục nhân đôi thêm một số lần nữa trong môi trường N15, khi kết thúc nhân đôi sẽ có 182 phân tử ADN con chỉ chứa 1 mạch đơn N14. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
8
BẢNG ĐÁP ÁN 2-A
3-C
4-C
5-D
6-B
7-A
8-A
9-D
10-B
11-C
12-B
13-C
14-C
15-D
16-C
17-C
18-A
19-A
20-D
21-B
22-D
23-B
24-B
25-A
26-A
27-B
28-D
29-D
30-A
31-C
32-C
33-C
34-C
35-B
36-D
37-C
38-C
39-B
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-B
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (TH): (1) sai, liên kết gen có ở cả 2 giới. (2) sai, liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp. (3) đúng. (4) sai, nếu các gen liên kết không hoàn toàn có thể xảy ra HVG → không di truyền cùng nhau. Chọn B. Câu 2 (NB): Bò sát khổng lồ chiếm ưu thế tuyệt đối ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn A. Câu 3 (NB): Bằng chứng sinh học phân tử gồm: (1). Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (3). ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4). Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. Ý (2): bằng chứng giải phẫu so sánh Ý (5): bằng chứng tế bào học. Chọn C. Câu 4 (NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, trong quá trình hình thành loài mới, sự cách ly địa lí có vai trò hạn chế sự giao phối tự do giữa các cá thể cùng loài. Chọn C. Câu 5 (NB): Phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật là: D A sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể hoặc năng lượng tích lũy trong tất cả các cá thể của quần thể. B, C sai, kích thước quần thể luôn thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường, tỉ lệ sinh – tử; xuất – nhập cư. Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: - Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì là biến động xảy ra do những thay đổi có tính chu kì của môi trường như chu kì ngày, đêm, chu kì mùa hay chu kì thủy triều,… 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Các ví dụ về biến động số lượng cá thể theo chu kì là: (2). Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. (4). Cứ 10 – 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. 2 ví dụ còn lại là biến động không theo chu kì. Chọn B. Câu 7 (NB): Đời con có tỉ lệ 1 hoa trắng:1 hoa đỏ → đây là phép lai phân tích giữa Aa × aa → 1Aa:1aa. Chọn A. Câu 8 (NB): Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể (SGK Sinh 12 trang 115). Chọn A. Câu 9 (NB): Trong quá trình dịch mã, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, vai trò của ATP là cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN (SGK Sinh 12 trang 12). Chọn D. Câu 10 (NB): Sự phân bố của các loài trong không gian là đặc trưng của quần xã sinh vật, các đặc trưng còn lại là của quần thể. Chọn B. Câu 11 (NB): Các cá thể trong quần thể thường phân bố theo nhóm (SGK Sinh 12 trang 164). A: đây là cách phân bố của sinh vật trong quần xã. Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp: Diễn thế thứ sinh (thứ cấp) xảy ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại 1 quần xã, nhưng nay đã bị hủy diệt hoàn toàn. Ví dụ, sự phát triển của các thảm thực vật kế tiếp trên nương rẫy bị bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh sau này. Cách giải: A sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật. B đúng, trong điều kiện thuận lợi. C sai, điều kiện sống có sự thay đổi. D sai, thành phần loài của quần xã có sự biến đổi tuần tự. Chọn B. Câu 13 (NB):
10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Vào kỳ đầu của phân bào giảm phân I, sự trao đổi đoạn giữa hai crômatit thuộc hai NST khác cặp tương đồng sẽ dẫn tới hiện tượng hoán vị gen. Chọn C. Câu 14 (NB): Đột biến số lượng NST làm thay đổi số lượng NST trong tế bào: Đa bội thể, lệch bội, Đột biến cấu trúc NST: (2),(3) không làm thay đổi số lượng NST. Chọn C. Câu 15 (NB): Những loài nhai lại như: trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn: (4), (5), (6), (7). Chọn D. Câu 16 (TH): (1) đúng, tâm nhĩ co đẩy máu vào tâm thất. (2) đúng. Vòng tuần hoàn nhỏ trong hệ tuần hoàn kín có vai trò trao đổi khí ở cơ quan hô hấp, đường đi của máu: Tim → động mạch phổi giàu CO2 → mao mạch phổi → tĩnh mạch phổi giàu O2 → tim. (3) sai, huyết áp giảm dần trong hệ mạch. (4) sai, bò sát (trừ cá sấu) và lưỡng cư có tim 3 ngăn. Chọn C. Câu 17 (NB): Ở sinh vật nhân thực, chức năng của vùng đầu mút nhiễm sắc thể (NST) là bảo vệ các NST, làm cho các NST không dính vào nhau (SGK Sinh 12 trang 23). A: Tâm động. B: Trình tự khởi đầu nhân đôi D: Gen. Chọn C. Câu 18 (NB): Sự khác nhau cơ bản giữa mối quan hệ vật chủ – vật kí sinh và mối quan hệ con mồi – vật ăn thịt là vật kí sinh thường không giết chết vật chủ, vật ăn thịt giết chết con mồi. B sai, vật kí sinh thường có số lượng nhiều hơn vật chủ, vật ăn thịt có số lượng nhiều hơn con mồi. C sai, vật kí sinh thường có kích thước nhỏ hơn vật chủ. D sai, mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi có vai trò kiểm soát và khống chế số lượng cá thể của các loài. Chọn A. Câu 19 (TH): Phương pháp: Áp dụng lý thuyết phần: Các đặc trưng cơ bản của quần thể. Cách giải: Cả 5 phát biểu trên đều đúng khi nói về các đặc trưng của quần thể. Chọn A. Câu 20 (TH): A sai, sự phân tầng của của sinh vật xảy ra với tất cả các loài động vật, thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới. 11
y → qa = 1 − p A 2
O
Tần số alen p A = x +
FF IC IA L
B sai, sự phân tầng của sinh vật phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. C sai, sự phân tầng của thực vật dẫn tới sự phân tầng của động vật. D đúng. Chọn D. Câu 21 (TH): A sai, khi không có lactose thì protein ức chế sẽ liên kết với vùng vận hành (O). B đúng. C sai, lactose sẽ liên kết với protein ức chế để làm bất hoạt chúng. D sai, ARN polimeraza không liên kết được với vùng khởi động. Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
Ơ
0, 2 = 0,5 → qa = 1 − p A = 0, 5 2
H
Tần số alen p A = 0, 4 +
N
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,2Aa: 0,4aa
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Chọn D. Câu 23 (TH): Các ion khoáng xâm nhập vào rễ cây theo cơ chế thụ động và chủ động (SGK Sinh 11 trang 8). Chọn B. Câu 24 (TH): Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước theo trình tự: (2). Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. (3). Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (1). Tạo dòng thuần chủng. (SGK Sinh 12 trang 79) Chọn B. Câu 25 (NB): Quang hợp có các vai trò sau: (1). Cung cấp nguồn chất hữu cơ làm thức ăn cho sinh vật dị dưỡng. (2). Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, dược liệu cho Y học. (5). Điều hòa không khí. Chọn A. Câu 26 (VDC):
12
(1) X MN X Mn
( 2 ) X MN Y
( 5 ) X MN Y
( 6 ) X Mn Y
( 7 ) X MN X M −
( 3) X MN X Mn
( 3) X mN Y
( 8) X MN Y
( 9 ) X Mn X mN
(11) X MN Y
(10 ) X MN Y
(12 ) X Mn Y
O
FF IC IA L
Do không có HVG: Người 9 sinh con bị bệnh N → mang XMn; có bố (4) bị bệnh M nên phải mang XmN → người 9: XMnXmN (1) sai, người 1 sinh con trai bị bệnh N và con trai bình thường nên phải có kiểu gen: XMNXMn. (2) đúng, cặp vợ chồng 9 – 10 luôn sinh con trai bị bệnh → luôn sinh con gái bình thường → XS sinh con bình thường là 1/2. (3) đúng, chỉ có người 7 chưa xác định được kiểu gen. (4) sai. Xét cặp vợ chồng 7 – 8: Người (7) sinh con trai bình thường nên mang XMN, có mẹ (1) có kiểu gen XMNXMn → nên người 7 có kiểu gen: (1XMNXMn :1XMNXMn) Người 8 bình thường nên có kiểu gen XMNY. 2
Ơ
N
1 1 1 1 Xác suất họ sinh thêm 2 con trai bị bệnh là: X MN X Mn × X Mn × Y = . 2 2 32 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Chọn A. Câu 27 (VD): Phương pháp: Xét riêng từng cặp NST, tính tỉ lệ hợp tử đột biến → Xét 4 cặp NST. Cách giải: Mỗi cặp NST mang 1 đột biến khi giảm phân sẽ hình thành 0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến. Khi thụ tinh sẽ tạo 0,25 hợp tử bình thường. → có 4 cặp NST đột biến→ tỉ lệ hợp tử bình thường là (0,25)4 = 1/256. Chọn B. Câu 28 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của 2 alen. N = C × 20 (C là chu kì xoắn) Lập hệ: H = 2A + 3G; N = 2A+2G Bước 2: tìm kiểu gen của hợp tử. Cách giải: NA = Na = 150 × 20 = 3000 nucleotit. 2 A + 2G = 3000 A = T = 450 Xét alen A: ↔ 2 A + 3G = 4050 G = X = 1050
2 A + 2G = 3000 A = T = 600 Xét alen a: ↔ 2 A + 3G = 3900 G = X = 900 13
Hợp tử có 1650A = 2 × 600 + 450 → Hợp tử có kiểu gen Aaa. Chọn D. Câu 29 (TH): P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Nếu không có các nhân tố tiến hóa thì tỉ lệ giới tính là 1:1 → tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1 Giả sử tỉ lệ giới tính ở F1 là x đực: y cái
FF IC IA L
3x y 7 x = 37, 5% + = Tỉ lệ cừu có sừng ở F1: 4 4 16 → → 3 ♂: 5 ♀ y 62,5% = x + y = 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn D. Câu 30 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và kiểu gen P, viết sơ đồ lai, kiểu gen F1; F2; F3. Chú ý nếu có tương tác gen kết hợp với di truyền liên kết giới tính cần xét gen đó nằm ở vùng tương đồng hay không tương đồng. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: P: đực hung t/c × cái trắng tc F1: 100% lông hung F1 ×F1 → F2: 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng 18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng Do F2 có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng). → Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định. Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY. Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX-và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YBnên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY. Ptc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb) → F1 toàn hung → F1: AaXBXb × AaXbYB F2: (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB) Lông hung F2: Giới cái: (AA:2Aa)XBXb Giới cái: (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB) Lông hung F2 × lông hung F2: Xét riêng từ cặp (1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa) ↔ (2A:1a) × (2A:1a) F3: 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa (XBXb) × (1XBYB: 1XbYB) ↔ (1XB:1Xb) × (1XB:1Xb:2YB) F3: 1/8XBXB2/8XBXb: 1/8 XbXb: 3/8XBYB: 1/8XbYB 14
Vậy F3: I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng:
4 1 1 AA × X B X B = 9 8 18
8 1 4 A−× = 9 2 9 IV sai tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 (vì đực có các kiểu gen XBYBvà XbYB) Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: 1 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 1 tế bào không có HVG sẽ tạo tối đa 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 AB f 1− f ; f → AB = ab = ; Ab = aB = ab 2 2
O
Cơ thể có kiểu gen
FF IC IA L
III đúng, tỉ lệ con đực lông hung:
N
H
Ơ
N
Cách giải: (1) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 (2) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ AB=ab=37,5% và Ab=aB=12,5% hay 3:3:1:1 (3) Có thể tạo 4 loại giao tử với ti lệ 3:3:1:1 VD: Tế bào 1 tạo 2AB:2ab Tế bào 2,3,4 tạo 2 loại giao tử giống nhau: 6Ab:6aB. → tỉ lệ chung 3:3:1:1 (4) Tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1
Y
AB giảm phân không có HVG tạo 6AB:6ab. ab 1 tế bào có HVG tạo 1AB:1Ab:1aB:1ab → tỉ lệ chung 7:7:1:1 Ý (2), (3) và (4) thỏa mãn. Chọn C. Câu 32 (VDC): Chú ý: Dưới cùng độ phóng đại, tế bào Y có kích thước lớn hơn nên là tb sinh trứng, tế bào Y có kích thước nhỏ hơn nên là tế bào sinh tinh (hoặc tế bào Y phân bào lần thứ nhất cho một tế bào bé và một tế bào lớn → tế bào Y là tế bào sinh trứng). (1) sai, tế bào X bị rối loạn giảm phân 1 và tế bào Y bị rối loạn giảm phân 2. (2) Đúng. TB X tạo 2 giao tử ABb và 2 giao tử a (3) Sai. TB Y khi phân bào lần thứ nhất tạo ra một tế bào bé và một tế bào lớn. Tế bào bé tiếp tục phân bào sẽ tạo nên 2 tế bào tb: 1 tế bào AAB, 1 giao tử B nhưng hai tế bào này đều trở thành 2 thể định hướng. Tế bào lớn tiếp tục phân bào tạo ra 2 tế bào bình thường ab, một trong 2 tế bào này sẽ trở thành tế bào TRỨNG. Như vậy, tế bào Y chỉ tạo được 1 giao tử bình thường (trứng) có kiểu gen ab. (4) đúng. Vì chỉ có 1 trứng tạo ra nên sự thụ tinh giữa 2 tế bào này chỉ tạo được 1 hợp tử có kiểu gen AaBbb hoặc aab.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
3 tế bào có kiểu gen
15
20 + 30 1 × = 2, 5% 1000 2 (4) sai, giao tử có 11 NST là giao tử bình thường chiếm 95%. Chọn C. Câu 34 (TH): XnY × XNXn → 1XNXn: 1XnXn:1XNY:1XnY → tỉ lệ kiểu hình: 1 có mấu: 2 bình thường. Chọn C. Câu 35 (VD):
Ơ
N
AB ab AB AB × → : AB O ab O Cho ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn,
P:
O
(3) sai, giao tử có 12 NST là giao tử n + 1 chiếm tỉ lệ:
FF IC IA L
Chọn C. Câu 33 (VD): (1) sai, khi xét về số lượng NST thì có 3 loại giao tử: n; n +1 và n – 1. 20 + 30 (2) đúng. tỉ lệ giao tử không đột biến: 1 − = 0, 95 = 95% (vì 50 tế bào có đột biến sẽ tạo ra các giao tử 1000 đột biến).
N o × 3, 4 A ; 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å 2
ẠY
L=
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
AB Ab × → F2 : ( 0,35 AB : 0, 35ab : 0,15aB : 0,15 Ab ) Ab ab O Vì tỷ lệ thụ tinh là 80% → có 80% con cái Vậy tỷ lệ ở đời sau là - giới đực: 0,2 × (0,35AB:0,35ab:0,15aB:0,15Ab) → 0,07 xám dài : 0,07 đen, ngắn : 0,03 xám ngắn : 0,03 đen dài - giới cái: 0,8 × Ab(0,35AB:0,35ab:0,15aB:0,15Ab) → 0,4 xám dài : 0,4 xám ngắn Vậy tỷ lệ kiểu hình ở đời sau là 47% thân xám, cánh dài: 3% thân đen, cánh dài: 43% thân xám, cánh ngắn : 7% thân đen, cánh ngắn Chọn B. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
D
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1) Bước 2: Xác định mARN nào do gen nào mã hóa. Bước 3: Tính số lần phiên mã. Cách giải: Số nucleotit của mỗi gen là: N =
L × 2 = 2400 3, 4 16
Gen I có A = 15% = 360→ G = 35% × 2400 = 840. 2 gen nhân đôi 1 lần, môi trường cung cấp Gmt = GI + GII→ GII = 1320 – 840 = 480. Số nucleotit của mỗi mARN = 1200 mARN1 có 35%U = 420 > A1 → mARN1 do gen II mã hóa và mARN2 do gen I mã hóa. mARN2 có 15%U = 180U.
y (1 − 1/ 2n )
x+
FF IC IA L
Gọi số lần phiên mã của gen I và gen II lần lượt là a và b (a, b ∈ N*) Ta có 420a + 180b = 1620 ↔ a = 3; b= 2 Chọn D. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
y (1 − 1 / 2 n ) aa y AA : n Aa : z + 2 2
O
2 Cách giải: (4) đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7
Ơ
N
AB AB Ab ab (1) sai, số kiểu gen ở F4: ; ; ; ( DD; Dd ; dd ) → 12 kiểu gen. AB Ab ab ab
H
(2) đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0, 4 1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 49 AB ab Dd → F3 : dd = 0, 4 × × = ab ab 2 2 640
0, 2
1 − 1/ 23 7 AB ab dd → F3 : dd = 0, 2 × ×1 = ab ab 2 80
Y
U
49 7 21 ab dd = + = ab 640 80 128
Q
→
N
0, 4
AB AB Dd : 0, 2 dd ab ab
AB AB Dd : 0, 4 Dd Ab ab
1 − 1 / 2 4 1 − 1/ 24 289 AB AB Dd → F4 : D − = 0, 4 × 1 − × 1 − = 2 2 2560 Ab A−
KÈ
0, 4
M
(3) đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0, 4
ẠY
1 − 1 / 2 4 1 − 1/ 24 289 AB AB 0, 4 Dd → F4 : D − = 0, 4 × 1 − × 1 − = 2 2 2560 ab A−
D
A-B-D-= 289/1280 Chọn C. Câu 38 (TH):
Giới cái
Lông đen
Lông tam thể
Lông hung
XBXB
XBX b
XbXb
17
Giới đực
XBY
XbY
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Gen quy định tính trạng lông mèo nằm trên NST X không có alen trên Y, mèo đực tam thể có kiểu gen: XBXbY có thể nhận XbY từ bố và XBtừ mẹ Mẹ có thể: XBXB(đen) giảm phân bình thường Bố có thể XbY (hung) rối loạn phân ly giảm phân I tạo giao tử XbY A: XbXb × XbY không thể tạo ra XBXbY B: XbXb × XBY; con mẹ bị rối loạn trong GP, không thể tạo ra XBXbY D: XBXB × XbY; con mẹ bị rối loạn trong GP, không thể tạo ra XBXbY Chọn C. Câu 39 (TH): Phương pháp: Gen trên NST giới tính X di truyền chéo từ mẹ → con trai. Cách giải: Do người mẹ bị mù màu nên con trai chắc chắn nhận Xm của mẹ, nhưng người con này không bị mù màu → đã nhận XMY của bố → người bố cho giao tử n +1. → Con trai đó có kiểu gen XMXmY và bị lệch bội do bố. Chọn B. Câu 40 (VD): Phương pháp: Hai mạch cũ của phân tử ADN mẹ sẽ nằm trong 2 phân tử ADN con. 1 phân tử ADN nhân đôi n lần tạo ra 2n phân tử ADN con. 1 phân tử ADN nhân đôi n lần, số phân tử ADN con chỉ có nguyên liệu mới là: 2n – 2 Cách giải: Gọi số tế bào ban đầu là a, sau 2 lần phân chia trong môi trường N15 thì số mạch N15 là: 2a× (22– 1) = 42 → a = 7→ (1) đúng. Các tế bào phân chia 2 lần trong môi trường N15 được chuyển sang môi trường N14 phân chia 2 lần nữa nên không có phân tử nào chứa 2 mạch N15 → Có 42 phân tử chứa 1 mạch N15 ↔ có 42 phân tử chứa 1 mạch N14 → (2) đúng. Số phân tử ở lần cuối là: 7×24 =112 tế bào→ Số phân tử chỉ chứa N14 = 112 – 42 = 70 → (3) sai. Số phân tử chỉ chứa 1 mạch N14 = số mạch N14 sau khi kết thúc lần phân chia thứ 4 = 70×2 + 42 =182 → (4) đúng. Vậy có 3 phát biểu đúng Chọn C.
18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
ĐỀ KSCL LỚP 12 THI TỐT NGHIỆP VÀ XÉT TUYỂN ĐH LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
Trường THPT chuyên ĐH Vinh
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy. Phép lai nào sau đây không thu được đời F1 100% lá nguyên? A. Aa × AA. B. AA × AA. C. AA × aa. D. Aa × aa. Câu 2: Khi nói về đặc trưng di truyền của quần thể, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Quá trình giao phối ngẫu nhiên làm cho quần thể đạt tới trạng thái cân bằng di truyền. B. Quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết thường có nhiều kiểu gen hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên. C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số alen của quần thể không thay đổi. D. Quần thể giao phối ngẫu nhiên cân bằng di truyền nếu biết tỉ lệ kiểu hình lặn có thể xác định tần số tương đối các alen. Câu 3: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B. tác động trực tiếp lên kiểu gen, giữ lại những kiểu gen thích nghi và loại bỏ các kiểu gen kém thích nghi. C. thay đổi quần thể theo các hướng không xác định. D. làm xuất hiện alen mới thông qua giao phối làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 4: Tính đặc hiệu của mã di truyền là A. một axit amin được mã hóa bởi một bộ ba. B. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. có 61 bộ ba mã hoá axit amin. D. ở hầu hết các loài sinh vật, mã di truyền là giống nhau. Câu 5: Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A. A liên kết với U; G liên kết với X. B. A liên kết với T; G liên kết với X. C. A liên kết với X; G liên kết với T. D. A liên kết với U; T liên kết với X. Câu 6: Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là 1
FF IC IA L
A. nuclêôtit. B. crômatit. C. axit amin. D. nuclêôxôm. Câu 7: Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do A. hiệu ứng “nhà kính”. B. khai thác dầu mỏ. C. giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp. D. sử dụng nguồn năng lượng mặt trời. Câu 8: Một cơ thể thực vật, xét 2 cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Quá trình giảm phân bình thường tạo giao tử AB chiếm tỉ lệ 20%. Kiểu gen của cơ thể trên là Ab AB AB B. C. D. AaBb. aB ab aB Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét một gen có 2 alen, A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với a quy định cây thân thấp. Đem lai 2 dòng thuần chủng khác nhau thu được F1. Nhận định nào sau đây không chính xác? A. Ở F1, 100% cá thể có kiểu hình giống nhau. B. Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen dị hợp. C. Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen đồng hợp. D. Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen giống nhau. Câu 10: Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết A. Peptit. B. photphodieste. C. Cộng hóa trị. D. hiđrô. Câu 11: Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai A. phân tích. B. thuận nghịch. C. khác thứ. D. khác loài. Câu 12: Cặp bố, mẹ có kiểu gen nào sau đây sinh con có thể xuất hiện 4 nhóm máu A, B, O và AB?
H
Ơ
N
O
A.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
A. I A I B × I A I O B. I A I B × I O I O C. I A I O × I B I O D. I A I B × I B I O Câu 13: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại B. Cổ sinh. C. Trung sinh. A. Tân sinh. D. Thái cổ. Câu 14: Dạng đột biến nào làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào? A. Chuyển đoạn không tương hỗ. B. Đảo đoạn. C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Mất đoạn. Câu 15: Cơ thể nào sau đây khi giảm phân bình thường có thể tạo ra nhiều loại giao tử nhất? A. Aabb. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. Câu 16: Nhận định nào sau đã không chính xác khi nói về quá trình hô hấp? A. Phân giải kị khí bao gồm quá trình đường phân và lên men. B. Chỉ trong điều kiện có oxy phân tử thì glucôzơ mới bị phân giải thành axit piruvic. C. Trong hô hấp hiếu khí, chuỗi truyền electron tổng hợp được nhiều ATP nhất. D. Sản phẩm quá trình phân giải kị khí có thể là rượu etilic hoặc axit lactic. Câu 17: Trong cơ thể người, hệ đệm nào sau đây có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH? A. Hệ đệm bicacbonat. B. Hệ đệm phôtphat. C. Hệ đệm prôtêin. D. Phổi và thận. Câu 18: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số nucleotit loại X là B. 480. C. 240. D. 360. A. 720. Câu 19: Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, nhận định nào sau đây không chính xác? 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Thành động mạch có tính đàn hồi giúp máu chảy liên tục thành dòng. B. Huyết áp của động mạch cao hơn tĩnh mạch. C. Máu trong động mạch luôn chứa nhiều oxy. D. Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nên tốc độ máu chảy chậm nhất. Câu 20: Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp A. công nghệ tế bào. B. gây đột biến. C. tạo giống bằng nguồn biến dị tổ hợp. D. công nghệ gen. Câu 21: Loại lúa mì ngày nay (T.aestium) được hình thành bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá. Con đường hình thành loài này có đặc điểm A. loài mới được hình thành không có sự tác động của chọn lọc tự nhiên. B. thường diễn ra ở các loài thực vật có hoa có họ hàng gần gũi. C. loài mới được hình thành qua lai xa kèm đa bội hoá 1 lần. D. diễn ra từ từ, chậm chạp. Câu 22: Phân tử nào sau đây tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật? A. Carotenoit. B. Diệp lục b. C. Diệp lục a. D. Xantophyl. Câu 23: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Phiêu bạt di truyền. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 24: Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? C. Cây thông. D. Dương xỉ. A. Các loài bò ăn cỏ. B. Lúa nước. Câu 25: Hai quần thể cỏ Băng sống cùng một khu vực: quần thể 1 có hệ gen AaBB, quần thể 2 có hệ gen DdEe. Người ta phát hiện một dạng lai là loài song nhị bội được hình thành từ hai loài trên. Kiểu gen của loài song nhị bội là A. AAAABBBDDDDEEEE. B. AaBBDdEe. C. AABBDDEE. D. AAaaBBBBDDddEEee. Câu 26: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. Nhận định nào sau đây không đúng? A. 42°C là giới hạn dưới. B. 42°C là giới hạn trên. C. 42°C là điểm gây chết. D. 5,6°C là điểm gây chết. Câu 27: Khảo sát quần xã sinh vật ở rặng san hô người ta thấy: cá vược, rùa biển ăn san hô, san hô là nơi sống bắt buộc của tảo lục và tảo lục quang hợp cung cấp cacbohiđrat cho san hô. Rùa biển ăn tôm he, tôm he ăn giun và mùn bã hữu cơ. San hô sử dụng động vật phù du làm thức ăn, động vật phù du sử dụng thực vật phù du. Động vật phù du làm thức ăn cho cá trích và cá cơm. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? (1) Có 3 mối quan hệ trong quần xã. (2) Nếu lượng động vật phù du suy giảm thì sự cạnh tranh gay gắt sẽ xuất hiện giữa cá cơm, cá trích và san hô. (3) Khi rặng san hô bị giảm thì số lượng cá trích, cá cơm và rùa biển tăng. (4) Cá trích, cá cơm là những sinh vật tiêu thụ bậc 2. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 28: Khi nói về các mối quan hệ trong quần xã, có bao nhiêu phát biểu đúng? 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(1) Trong quan hệ hội sinh các loài đều có lợi. (2) Trong quan hệ cộng sinh các loài hợp tác chia sẻ với nhau, có loài có lợi, có loài không được lợi. (3) Cạnh tranh giữa các loài có thể ảnh hưởng đến sự phân bố địa lí của các loài. (4) Trong quan hệ vật kí sinh – vật chủ, vật kí sinh luôn tiêu diệt vật chủ để lấy nguồn sống. A. 4. B. 2. C. 1 D. 3. Câu 29: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn thu được F1 có 4 kiểu hình trong đó kiểu hình thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 1%. Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là A. 51%. B. 16%. C. 66%. D. 24%. Câu 30: Một quần thể lưỡng bội xét 3 cặp gen nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho lai các cá thể (P), thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3: 1. Trong quần thể có tối đa bao nhiêu phép lại thỏa mãn kết quả trên? A. 33. B. 27 C. 54. D. 48. Câu 31: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Lưới thức ăn rừng mưa nhiệt đới thường phức tạp hơn lưới thức ăn vùng thảo nguyên. (2) Loài có giới hạn sinh thái rộng về các nhân tố sinh thái thì vùng phân bố của loài rộng. (3) Trong diễn thế sinh thái, lưới thức ăn luôn trở nên đa dạng và phong phú. (4) Trong quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32: Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về đột biến nhiễm sắc thể? (1) Nếu tất cả các nhiễm sắc thể không phân li ở lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử thì có thể tạo thể tứ bội. (2) Ở thực vật, sự không phân li một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở các tế bào sinh dưỡng có thể hình thành thể khảm. (3) Ở thực vật lai xa kèm đa bội hóa tạo thể tự đa bội. (4) Trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến, giao tử này kết hợp với giao tử bình thường có thể tạo ra thể đa bội. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 33: Hiện tượng lũ lụt gây sạt lở đất ở nước ta trong năm 2020 đã gây hậu quả nặng nề về người và vật chất. Có bao nhiêu nguyên nhân gây ra hiện tượng trên. (1) Độ che phủ rừng thấp. (2) Chất lượng rừng trồng chưa cao. (3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình. (4) Do sự phát triển các khu bảo tồn đa dạng sinh học. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 34: Trong một dòng họ có hiện tượng giao phối cận huyết và xuất hiện 2 bệnh di truyền được thể hiện trong sơ đồ phả hệ dưới đây. Biết không xuất hiện đột biến mới, người số 16 không mang alen gây bệnh, bệnh 2 do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng?
4
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(1) Có 4 người xác định chính xác kiểu gen. (2) Xác suất để cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con không bị cả hai bệnh là 90,8%. (3) Người số 8 và số 12 có kiểu gen giống nhau. (4) Cặp vợ chồng 19 – 20 sinh con trai bị bệnh với xác suất cao hơn con gái bị bệnh. A. 2 B. 3. C. 4. D. 1. Câu 35: Một loài thực vật xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen và quy định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1) Ở đời con nếu xuất hiện kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 1: 1: 1 thì 2 gen này nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. (2) Nếu lai 2 cá thể có kiểu hình khác nhau, đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1:1:1 thì 2 gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. (3) Nếu đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9: 3: 3: 1 thì 2 gen này phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử. (4) Nếu đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1 thì 2 gen này di truyền liên kết. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 36: Ở một loài chim màu sắc lông do 2 gen tương tác quy định. Kiểu gen có 2 alen trội A và B quy định lông màu thiên thanh; kiểu gen có 1 loại alen trội A quy định lông màu vàng, kiểu gen có 1 loại alen trội B quy định lông màu nâu, kiểu gen aabb quy định lông màu trắng. Biết không có đột biến mới xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? (1) Nếu cho giao phối giữa cặp bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì có 2 phép lai đời con F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1: 1: 1: 1. (2) Tối đa trong loài có 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. (3) Chim màu thiên thanh giao phối với nhau hoặc giao phối với chim màu nâu thì đời con của 2 phép lai này luôn có số kiểu hình bằng nhau. (4) Nếu tần số của alen trong quần thể bằng nhau thì kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ lớn hơn kiểu gen dị hợp. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 37: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét 2 gen I và II nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Gen I có 2 alen, gen II có 3 alen. Qua các thế hệ giao phấn ngẫu nhiên trong quần thể xuất hiện cây tứ bội. Biết các cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội sinh ra thế hệ con phát triển bình thường và trong quần thể không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, quần thể có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 40. B. 75. C. 52. D. 133. Câu 38: Xét 1 cơ thể đực lưỡng bội có n cặp nhiễm sắc thể, trên mỗi nhiễm sắc thể xét 1 gen có hai alen, tất cả các cặp gen đều ở trạng thái dị hợp tử. Hình vẽ sau mô tả 1 tế bào của cơ thể đang thực hiện quá trình phân bào. Biết rằng quá trình này không xảy ra đột biến. 5
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8. (2) Loài có tối đa 81 kiểu gen. (3) Loài có tối đa 24 kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen. (4) Kết thúc quá trình trên thu được các loại tế bào con với tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Tối thiểu có 4 tế bào mẹ đã tham gia quá trình phân bào trên. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. a Câu 39: Ở thỏ màu sắc lông do gen có 4 alen quy định, alen C quy định lông xám, alen ca quy định lông sọc đen, alen Cb quy định lông Hymalaya, alen c quy định lông bạch tạng. Trong đó alen C trội hoàn toàn so với alen Ca, Cb, c; alen Ca trội không hoàn toàn so với alen Cb và alen c; alen Cb trội hoàn toàn so với alen c. Kiểu gen CaCb và Cac quy định lông màu xám nhạt. Theo lí thuyết, nhận định nào sau đây đúng? (1) Trong loài có 4 kiểu gen quy định lông xám. (2) Có 5 phép lai đời con cho toàn lông xám. (3) Cho các cá thể lông xám và xám nhạt giao phối ngẫu nhiên với nhau, đời con có thể xuất hiện kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1: 3: 1. (4) Có 10 cặp bố mẹ đem lại cho đời con xuất hiện kiểu hình bạch tạng. A. 2 B. 1. C. 3. D. 4. Câu 40: Ở một loài ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, tính trạng màu mắt do 2 cặp gen Bb, Do quy định. Thế hệ P: Ruồi đực thân đen, mắt trắng × ruồi cái thân xám, mắt trắng, thu được F1 100% con thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: Giới cái: 75% con thân xám, mắt đỏ: 25% con thân xám, mắt trắng. Giới đực: 22,5% con thân xám, mắt đỏ: 27,5% con thân xám, mắt trắng: 35% con thân đen, mắt trắng: 15% con thân đen, mắt đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y. (2) Đã xảy ra hoán vị gen ở con cái với tần số 20%. (3) Có 8 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt trắng. (4) Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. ---------------- HẾT -----------------
6
BẢNG ĐÁP ÁN 2-B
3-A
4-B
5-A
6-D
7-C
8-A
9-C
10-D
11-B
12-C
13-B
14-D
15-D
16-B
17-C
18-A
19-C
20-B
21-B
22-C
23-B
24-A
25-C
26-A
27-D
28-C
29-C
30-C
31-A
32-A
33-D
34-A
35-C
36-D
37-D
38-B
39-D
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB): Để đời con không thu được 100% lá nguyên (có cả lá xẻ) thì 2 bên P phải mang và a. → Aa x aa Chọn D. Câu 2 (TH): Phát biểu sai về đặc trưng di truyền của quần thể là B, quần thể tự thụ phấn và giao phối cận huyết có thành phần kiểu gen phân hóa thành các dòng thuần, trong khi quần thể giao phối ngẫu nhiên thì có cả kiểu gen đồng hợp và dị hợp. Chọn B. Câu 3 (TH): Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. B sai, CLTN tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen. C sai, CLTN làm thay đổi quần thể theo hướng xác định. D sai, CLTN không làm xuất hiện alen mới. Chọn A. Câu 4 (NB): Tính đặc hiệu của mã di truyền là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Chọn B. Câu 5 (TH): Dịch mã có sự liên kết bổ sung giữa codon (trên mARN) với anticodon (trên tARN). Nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã biểu hiện là sự liên kết giữa các nuclêôtit A liên kết với U; G liên kết với X. Chọn A. Câu 6 (NB): Cấu trúc gồm 1 đoạn ADN tương đương 146 cặp nuclêôtit quấn quanh khối cầu được cấu tạo bởi 8 phân tử protein được gọi là nucleoxom (SGK Sinh 12 trang 24) Chọn D. Câu 7 (NB): Lượng khí CO2 trong bầu khí quyển tăng cao chủ yếu là do giao thông vận tải và sử dụng than đá trong công nghiệp. 7
Chọn C. Câu 8 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ab . aB
FF IC IA L
AB = 20% < 25% → AB là giao tử hoán vị, kiểu gen của cơ thể trên là Chọn A. Câu 9 (NB): Các dòng thuần có kiểu gen AA, aa. Đem lai 2 dòng thuần khác nhau: AA × aa → 1Aa
Y
N
H
Ơ
N
O
F1: 100% kiểu gen dị hợp, cùng kiểu hình. Vậy không thể xảy ra trường hợp C “Ở F1, 100% cá thể có kiểu gen đồng hợp”. Chọn C. Câu 10 (NB): Hai chuỗi pôlynuclêôtit trong phân tử ADN liên kết với nhau bằng liên kết hidro giữa A – T; G – X. Chọn D. Câu 11 (NB): Moocgan phát hiện quy luật di truyền liên kết với giới tính dựa trên kết quả của phép lai thuận nghịch (SGK Sinh 12 trang 51). Chọn B. Câu 12 (TH): Để cho đời con có nhóm máu O → P phải mang IO.
U
Để đời con có nhóm máu AB → 1 bên P mang IA; 1 bên mạng IB.
D
ẠY
KÈ
M
Q
→ Kiểu gen của P: IAIO × IBIO. Chọn C. Câu 13 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Cổ sinh. Chọn B. Câu 14 (NB): Đột biến mất đoạn NST làm thay đổi hàm lượng ADN trong một tế bào. Chọn D. Câu 15 (NB): Cơ thể dị hợp càng nhiều cặp gen thì giảm phân càng tạo nhiều loại giao tử. Cơ thể AaBb tạo ra 4 loại giao tử. Chọn D. Câu 16 (NB): Phát biểu sai là B, glucose bị biến đổi thành axit pyruvic qua quá trình đường phân. Quá trình đường phân không cần tới oxi. 8
L=
FF IC IA L
Chọn B. Câu 17 (NB): Trong cơ thể người, hệ đệm protein có vai trò quan trọng nhất trong điều chỉnh pH do có thể điều chỉnh được cả độ toàn và độ kiềm. Chọn C. Câu 18 (NB): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A;1µ m = 104 A . 2
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A + %X = 50%. Cách giải: L 4080 ×2 = × 2 = 2400 3, 4 3, 4
A = 20% → X = 30% → Số nucleotit loại X = 30% × 2400 = 720.
O
Số nucleotit của gen là: N =
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn A. Câu 19 (TH): Phát biểu sai về hệ tuần hoàn ở người là C, máu trong động mạch phổi nghèo oxi hơn tĩnh mạch phổi. Chọn C. Câu 20 (NB): Giống dâu tằm tứ bội được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến: dùng conxixin gây đột biến trên thế lưỡng bội. Chọn B. Câu 21 (NB): A sai, quá trình hình thành loài này có sự tác động của chọn lọc tự nhiên. B đúng. C sai, loài mới được hình thành qua lai xa kèm đa bội hoá nhiều lần. D sai, quá trình này diễn ra nhanh chóng. Chọn B. Câu 22 (NB): Diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học trong cơ thể thực vật. Chọn C. Câu 23 (NB): Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn B. Câu 24 (NB): Sinh vật sản xuất gồm các sinh vật tự dưỡng: Thực vật, VSV tự dưỡng. Vậy các loài ăn cỏ không phải là sinh vật sản xuất. 9
Chọn A. Câu 25 (NB): Thể song nhị bội sẽ mang bộ NST lưỡng bội của cả 2 loài, do 2 loài này trong tự nhiên nên chúng lai xa và đa bội hóa → loài song nhị bội sẽ đồng hợp về các cặp gen: AABBDDEE.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. Câu 26 (NB): Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái về nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C. 5,6°C là giới hạn dưới, điểm gây chết ở cá rô phi; 42°C là giới hạn trên, điểm gây chết ở cá rô phi. Phát biểu sai là A. Chọn A. Câu 27 (TH):
D
ẠY
KÈ
M
(1) sai. Các mối quan hệ trong quần xã gồm: + Sinh vật ăn sinh vật + Cộng sinh: san hô – tảo lục + Cạnh tranh: giữa các loài cùng thức ăn. + Ức chế cảm nhiễm: Rùa biển – tảo lục. (2) đúng, vì 3 loài cá cơm, cá trích và san hô đều dùng động vật phù du làm thức ăn. (3) sai, rùa biển ăn san hô nên khi lượng san hô giảm → rùa biển giảm; cá trích, cá cơm tăng vì giảm được sự cạnh tranh về thức ăn. (4) đúng. Chọn D. Câu 28 (TH): (1) sai, mối quan hệ hội sinh thì 1 loài được lợi, 1 loài không bị hại cũng không được lợi. (2) sai, trong mối quan hệ cộng sinh thì cả 2 loài đều được lợi. 10
FF IC IA L
(3) đúng. (4) sai, vật kí sinh không giết chết vật chủ. Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm kiểu gen của P, tỉ lệ các loại giao tử + Tính a/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ A-bb Sử dụng công thức: P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Tính Ab/Ab → yêu cầu của đề.
ab f = 1% → ab = 0,1 = → f = 20% abb 2
Ab Ab ; f = 20% → G : AB = ab = 0,1; Ab = aB = 0, 4 × aB aB Tỉ lệ thân cao hoa trắng ở F1: A-bb = 0,25 – aabb = 0,24
H
Ab = 0, 42 = 0,16 Ab
N
Tỉ lệ thân cao hoa trắng thuần chủng là
Ơ
P:
N
Tỉ lệ thân thấp, hoa trắng:
0,16 2 = 0, 24 3
M
Q
U
Y
Trong số cây thân cao, hoa trắng ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là
Chọn C. Câu 30 (VD): Giả sử có 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li kiểu hình 3:1 = (3:1) × 1 × 1 3:1 → Aa × Aa; Bb × Bb; Dd × Dd
O
Cách giải: Cây thân cao hoa đỏ tự thụ → 4 loại kiểu hình → P dị hợp 2 cặp gen.
1:1 → AA × (AA; Aa; aa); aa × aa tương tự với các cặp gen còn lại.
KÈ
Ta có 2 trường hợp: TH1: P dị hợp 1 cặp gen, các cặp gen còn lại đồng hợp, 2 cặp gen có 2 × 2 = 4 kiểu gen dị hợp (VD: Aa × Aa; 2 cặp gen còn lại sẽ có 4 kiểu gen đồng hợp BBDD; BBdd; bbDD; bbdd)
ẠY
→ số phép lai là: C31 ×1× ( C42 + 4 ) = 30
D
TH2: 1 bên P dị hợp 2 cặp gen, 1 bên P dị hợp 1 cặp gen → số phép lai là: 3 x 2 x 4 = 24 (2 KG: dị hợp 2 cặp gen, 4 KG: dị hợp 1 cặp gen); nhân 3 vì có 3 cặp gen.
→ số phép lai là 30 + 24 = 54
Chọn C. Câu 31 (TH): (1) đúng, rừng mưa nhiệt đới đa dạng về số loài hơn vùng thảo nguyên → lưới thức ăn phức tạp hơn. 11
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(2) đúng. (3) sai, trong diễn thế thứ sinh, lưới thức ăn có thể trở nên nghèo nàn, do thay đổi số lượng loài trong quần xã. (4) sai, trong quần xã, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. Chọn A. Câu 32 (TH): (1) đúng. (2) đúng, khi đó trên cơ thể sẽ có cả tế bào bình thường và tế bào đột biến. (3) sai, lai xa và đa bội hóa tạo thể dị đa bội. (4) đúng, nếu trong quá trình phân bào giảm phân tất cả các cặp nhiễm sắc thể không phân li tạo giao tử đột biến (2n) kết hợp với giao tử bình thường (n) có thể tạo hợp tử 3n. Chọn A. Câu 33 (TH): Hiện tượng lũ lụt, sạt lở đất đất ở nước ta trong năm 2020, có thể do các nguyên nhân: (1) Độ che phủ rừng thấp. (2) Chất lượng rừng trồng chưa cao. (3) Xây dựng các công trình thủy điện làm thay đổi địa hình. Chọn D. Câu 34 (VDC): Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 1 → bệnh 1 do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Mẹ bình thường sinh con trai bị bệnh 2 → gen gây bệnh 2 là gen lặn.
KÈ
M
Q
U
Y
N
Quy ước A – không bị bệnh 1; a - bị bệnh 1 B – không bị bệnh 2; b – bị bệnh 2 Xét bệnh 1: Những người bị bệnh có kiểu gen aa: 7, 10, 14, 18 Những người có con, bố, mẹ bị bệnh sẽ có kiểu gen Aa: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 20 Xét bệnh 2: Người nam bị bệnh có kiểu gen XbY: 11 Người nam bình thường có kiểu gen XBY: 2,4,5,7,9,13,15,18,19 Người (3) có con trai bị bệnh nên có kiểu gen XBXb. Người 16 không mang alen gây bệnh có kiểu gen AAXBXb. → những người biết chính xác kiểu gen là: 2,4,5,16,18
D
ẠY
(1) sai. (2) đúng. Xét người (19) + Người (8), (9) đều có bố mẹ dị hợp về bệnh 1 → (8) × (9): (1AA:2Aa) × (1AA:2Aa) ↔ (2A:la)(2A:la) → người 15: 1AA:1Aa + người 16 không mang gen gây bệnh: AA + Cặp 15 – 16: (1AA:1Aa) × AA ↔ (3A:la) × A → Người 19: 3AA:1Aa - Người 19 không bị bệnh 2: XBY 12
→ Kiểu gen của người 19: (3AA:1Aa)XBY. Xét người 20: Bệnh 1: Người này có bố bị bệnh 1 → có kiểu gen Aa Bệnh 2: Người 12: có anh trai (11) bị bệnh → người 12: 1X B X B :1X B X b
FF IC IA L
Cặp 12 – 13: (1X B X B :1X B X b ) × X BY ↔ ( 3 X B :1X b ) × ( X B : Y ) → 17 : 3 X B X B :1X B X b . Cặp 17 – 18: ( 3 X B X B :1X B X b ) × X BY ↔ ( 7 X B :1X b ) × ( X B : Y ) → 20 : 7 X B X B :1X B X b .
Xét cặp 19 – 20: ( 3 AA :1Aa ) X BY × Aa ( 7 X B X B :1X B X b ) ↔ ( 7 A :1a ) ( X B : Y ) × (1A :1a ) (15 X B :1X b ) 1 1 1 1 465 → Xác suất họ sinh con không bị cả 2 bệnh là: 1 − a × a 1 − Y × X b = ≈ 90,8% 2 2 16 8 512
Ơ
N
O
(3) sai, chưa thể chắc chắn kiểu gen của 2 người này. (4) đúng, con gái không bị mắc bệnh 2, con trai có thể mắc cả 2 bệnh. Trong đó xác suất mắc bệnh 1 của con trai và con gái là như nhau. Chọn A. Câu 35 (VD): (1) sai, không có phép lai nào cho tỉ lệ 3:1:1:1 (có thể phân tích thành 3:1 và 1:1). (2) sai, có thể phân li độc lập: VD: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb. Ab Ab × → 1: 2 :1 (không có HVG) aB aB
N
(4) đúng, trong trường hợp
H
(3) sai, trong trường hợp có HVG với f = 50% cũng có thể tạo tỉ lệ 9:3:3:1.
U
Y
Chọn C. Câu 36 (VD): (1) đúng, VD: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb.
M
Q
(2) đúng, 9 kiểu gen: (AA:Aa:aa)(BB:Bb:bb); 4 loại kiểu hình trong đề đã cho. (3) sai, VD: chim màu thiên thanh × chim màu thiên thanh: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → có tối đa 4 kiểu hình.
KÈ
Chim màu thiên thanh × chim màu nâu: AABB × aaBB → 1 loại kiểu hình.
(4) sai, nếu tần số alen bằng nhau thì tỉ lệ kiểu gen dị hợp lớn hơn đồng hợp. VD: A = a = B = b = 0,5 → đồng hợp = 4 x 0,52 x 0,52 = 0,25 → dị hợp:0,75
D
ẠY
Chọn D. Câu 37 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (r là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường:
r ( r + 1)
2
2 r
kiểu gen hay C + r
13
Quần thể tam bội (3n): Quần thể tứ hôi (4n):
r ( r + 1)( r + 2 ) 1.2.3
r ( r + 1)( r + 2 )( r + 3) 1.2.3.4 2n
3n
4n
Gen 1
3
4
5
Gen 2
6
10
15
FF IC IA L
Cách giải:
Quần thể lưỡng bội: Số kiểu gen tối đa là: ( C22 + 2 )( C32 + 3) = 18
N
O
Quần thể tam bội: 4 × 10 = 40 Quần thể tứ bội: 5 × 15 = 75 Vậy số kiểu gen tối đa là 18 + 40 + 75 = 133. Chọn D. Câu 38 (VDC): (1) đúng. Ta thấy trong tế bào có 8 NST đơn đang phân li về 2 cực của tế bào → đây là kì sau của GP II.
Ơ
→ Tế bào có bộ NST: 2n = 8 NST. (2) đúng. Có 4 cặp gen dị hợp, số kiểu gen tối đa là 34 = 81 (mỗi cặp có 3 kiểu gen)
Q
U
Y
N
H
(3) đúng, số kiểu gen dị hợp: C42 ×12 × 22 = 24; trong đó 4C2 là số cách chọn 2 cặp gen dị hợp trong 4 cặp, 12 là 2 cặp gen dị hợp, còn lại 2 cặp đồng hợp, mỗi cặp có 2 kiểu gen. (4) đúng. Nếu có 4 tế bào tham gia giảm phân: + 2 tế bào không có HVG cho giao tử với tỉ lệ 4:4 (giao tử liên kết) + 2 tế bào có HVG cho giao tử tỉ lệ 2:2:2:2 (giao tử liên kết – giao tử hoán vị) → tỉ lệ chung: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1
KÈ
M
Chọn B. Câu 39 (VDC): (1) đúng, các kiểu gen quy định lông xám là: CC; CCa/b; Cc. (2) sai, Số kiểu gen tối đa trong quần thể là C42 + 4 = 10 → Các kiểu hình còn lại có 6 kiểu gen.
ẠY
CC lai với 6 kiểu gen đó đều cho đời con 100% xám CC × CC → 100% xám
→ có 7 phép lai cho đời con toàn lông xám.
D
(3) đúng. đời con có 5 kiểu hình → P dị hợp và có kiểu gen khác nhau. Ta phân tích 1: 2: 1: 3: 1 = (1:2:1) : (3:1) 1:2:1 có thể tạo từ phép lai: Cac × Cac → 1CaCa:2Cac: lcc. 2 sọc đen: 1 xám nhạt: 1 bạch tạng
3:1 có thể tạo từ phép lai: CCb × CCb → 3C-: 1CbCb → 3 xám: 1 hymalaya.
14
(4) đúng. Để tạo kiểu hình bạch tạng thì 2 con P đem lại phải có alen c. Số kiểu gen chứa alen c là: 4 → số phép lai là C42 + 4 = 10 .
FF IC IA L
Chọn D. Câu 40 (VDC): Xét tỉ lệ ở F1: Con cái toàn thân xám → Aa nằm trên NST giới tính X liên kết với 1 trong 2 cặp Bb hoặc Dd. Giả sử Aa và Bb cùng nằm trên X P: X baYDD × X BA X BA dd → F1 : X BA X ba Dd × X BAYDd
X BA ( X BA ; X Ba ; X ba ; X bA ) dd → 4 KG
(X
A B
; X bA ) Ydd ; X bAY ( DD; Dd ) → 4 KG
N
(3) đúng, thân xám, mắt trắng có các kiểu gen
O
Xét ở giới đực F2: thân xám mắt đỏ: A-B-D- = 0,225 → A-B- = 0,225/0,75 = 0,3 = XAB (giao tử liên kết) 1− f = → f = 40% 2 (1) đúng, tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng màu mắt di truyền liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X không có alen trên Y. (2) sai, tần số HVG là 40%.
Ơ
(4) đúng. Con cái thân xám, mắt đỏ thuần chủng: X BA X BA D = 1× 0,3 × −, 25 = 0, 075
H
Trong số con cái thân xám, mắt đỏ con có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Chọn A.
15
0, 075 = 10% 0, 75
SỞ GD & ĐT CÀ MAU
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
Trường THPT Chuyên Phan Ngọc Hiển ------------------
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Mangan. B. Hiđro. C. Magie. D. Photpho. Câu 2: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Tôm, cua. B. Ruột khoang. C. Trai sông. D. Côn trùng. Câu 3: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.Coli, vùng khởi động (promoter) là: A. Nơi mà ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Nơi mà chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã. C. Những trình tự nucleotit mang thông tin mã hoá cho phân tử protein ức chế. D. Những trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. Câu 4: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào? A. Dung hợp tế bào trần khác loài. B. Nhân bản vô tính cừu Đôli. C. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dòng lưỡng bội. Câu 5: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa × aa cho đời con có tỉ lệ kiểu là A. 1:2:1. B. 1:1 C. 3:1. D. 9:3:3:1. Câu 6: Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây không xảy ra trong nhân tế bào? A. Dịch mã B. Nhân đôi nhiễm sắc thể. C. Phiên mã. D. Tái bản ADN. Câu 7: Trong cấu trúc hiển vi của NST sinh vật nhân thực, dạng sợi có chiều ngang 11 nm được gọi là: A. Vùng xếp cuộn. B. Cromatit. C. Sợi cơ bản. D. Sợi nhiễm sắc. Câu 8: Bằng chứng nào sau đây phản ánh sự tiến hoá hội tụ (đồng quy)? A. Trong hoa đực của cây đu đủ có 10 nhị, ở giữa vẫn còn di tích của nhuỵ. B. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là do sự phát triển của biểu bì thân. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Gai xương rồng, tua cuốn của đậu Hà Lan đều là biến dạng của lá. D. Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau. Câu 9: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về mã di truyền? A. Vì có 4 loại nucleotit khác nhau nên mã di truyền là mã bộ ba. B. Trên phân tử mARN, bộ ba mở đầu AUG mã hóa axit amin metionin ở sinh vật nhân thực. C. Mã di truyền có tính phổ biến, chứng tỏ tất cả các loài sinh vật hiện nay được tiến hóa từ một tổ tiên chung. D. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa một loại axit amin. Câu 10: Khi nói về quần thể tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, phát biểu nào sau đây sai? A. Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống. B. Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. C. Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. D. Tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. Câu 11: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình hoa đỏ? B. aaBB. C. Aabb. D. AaBb. A. AAbb. Câu 12: Cho giao phấn hai cây hoa trắng thuần chủng (P) với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 89 cây hoa đỏ và 69 cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là A. 1:2:1:2:4:2:1:2:1. B. 1:2:1:1:2:1:1:2:1. C. 4:2:2:2:2: D. 3:3:1:1:3:3:1:1:1. Câu 13: Nhận định nào sau đây đúng với quan niệm của Đacuyn? A. Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. B. Biến dị có thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố mẹ. C. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi. D. Các biến dị cá thể và các biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật đều di truyền được cho thế hệ sau Câu 14: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,2. B. 0,5. C. 0,3. D. 0,8. Câu 15: Nuôi cấy hạt phấn từ một cây có kiểu gen AabbDd sau đó lưỡng bội hóa có thể tạo được cây có kiểu gen nào sau đây? A. aabbdd. B. AAbbDd. C. aaBBDD. D. aabbDd. Câu 16: Một loài thực vật, nếu có cả hai gen A và B trong cùng kiểu gen cho kiểu hình quả tròn, các kiểu gen khác sẽ cho kiểu hình quả dài. Cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen, tính theo lí thuyết thì kết quả phân li kiểu hình ở đời con sẽ là: A. 3 quả tròn :1 quả dài. B. 1 quả tròn : 3 quả dài C. 1 quả tròn: 1 quả dài D. 100% quả tròn Câu 17: Trong quá trình dịch mã trong tế bào chất của sinh vật nhân thực không có sự tham gia của loại tARN mang bộ ba đối mã nào sau đây 2
B. Mạch có chiều 3’ → 5’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn. C. Mạch có chiều 5’ → 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
FF IC IA L
A. Mang bộ ba 5’AUG3’ B. Mang bộ ba 3’AUX5’ C. Mang bộ ba 3’GAX5’ D. Mang bộ ba 5’UAA3’ Câu 18: Cho các bệnh và hội chứng bệnh di truyền ở người: (1) Hội chứng Đao. (2) Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. (3) Mù màu. (4) Ung thư máu. (5) Máu khó đông. (6) Hội chứng siêu nữ (3X). Bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người là: A. (1), (4), (5). B. (1), (3), (6) C. (2), (3), (5). D. (1), (4), (6). Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là: A. Mạch được kéo dài theo chiều 5’ → 3’ so với chiều tháo xoắn.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
D. Mạch có trình tự các đơn phân giống nhau như mạch gốc. Câu 20: Trong quang hợp NADPH có vai trò A. Phối hợp chlorophyl để hấp thụ ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. Mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2. D. Là thành viên đầu tiên trong chuỗi chuyến điện tử để hình thành ATP. Câu 21: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trình tự của các axit amin trong chuỗi polipeptit phản ứng đúng trình tự của các mã bộ ba trên mARN. B. Trong quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển trên mARN từ đầu 5’ đến đầu 3’ và chuỗi polipeptit được hình thành sẽ bắt đầu bằng nhóm amin và kết thúc bằng nhóm cacboxyl C. Sự kết hợp giữa bộ ba mã sao và bộ ba đối mã theo nguyên tắc bổ sung giúp axit amin tương ứng gắn chính xác vào chuỗi polipeptit. D. Trong tái bản ADN, sự kết cặp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung Câu 22: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb x aabb và Aa x aa. B. Aabb x AaBb và AaBb x AaBb. C. Aabb x aaBb và AaBb x aabb. D. Aabb x aaBb và Aa x aa AB DE Câu 23: Một cá thể có kiểu gen biết khoảng cách giữa các gen A và gen B là 40cM. Các tế bào sinh ab DE tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử ab DE chiếm tỉ lệ A. 15%. B. 20%. C. 30%. D. 40%. Câu 24: Khi nói về hệ tuần hoàn ở thú, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 2 loại là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. II. Máu chảy trong động mạch luôn giàu oxi. III. Vận tốc máu nhanh nhất ở động mạch, chậm nhất ở tĩnh mạch. 3
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
IV. Máu trao đổi chất gián tiếp với tế bào qua thành mao mạch. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 25: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể, đột biến gen và đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. D. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội. Câu 26: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? A. ATX, TAG, GXA, GAA. B. AAG, GTT, TXX, XAA. C. TAG, GAA, AAT, ATG. D. AAA, XXA, TAA, TXX. Câu 27: Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ ? A. 6,25% B. 12,50%. C. 18,75%. D. 37,50%. Câu 28: Chiều cao thân ở một loài thực vật do 4 cặp gen nằm trên NST thường qui định và chịu tác động cộng gộp theo kiểu sự có mặt một alen trội sẽ làm chiều cao cây tăng thêm 5cm. Người ta cho giao phấn cây cao nhất có chiều cao 190cm với cây thấp nhất, được F1 và sau đó cho F1 tự thụ. Nhóm cây ở F2 có chiều cao 180cm chiếm tỉ lệ: A. 35/128. B. 7/64. C. 7/32. D. 35/256. Câu 29: Ở một loài động vật, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường. Một quần thể của loài này ở thế hệ xuất phát (P) có cấu trúc di truyền 0,6AA : 0,3Aa : 0,laa. Giả sử ở quần thể này, những cá thể có cùng màu lông chỉ giao phối ngẫu nhiên với nhau mà không giao phối với các cá thể có màu lông khác và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là A. 1/40 B. 1/8. C. 23/180. D. 1/36. Câu 30: Biết các bộ ba trên mARN mã hoá các axit amin tương ứng như sau: 5’XGA3’ mã hoá axit amin Acginin; 5'UXG3’ và 5’AGX3’ cùng mã hoá axit amin Xerin; 5'GXU3’ mã hoá axit amin Alanin. Biết trình tự các nucleotit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hoá ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5’GXTTXGXGATXG3’. Đoạn gen này mã hoá cho 4 axit amin, theo lí thuyết trình tự các axit amin tương ứng với quá trình với quá trình dịch mã là: A. Acginin - Xêrin - Acginin - Xêrin. B. Xêrin - Acginin - Alanin - Acginin. C. Acginin - Xêrin - Alanin - Xêrin. D. Xêrin - Alanin - Xêrin - Acginin. Câu 31: Ở một loài, gen A – thân cao, gen a – thân thấp, gen B— hoa kép, gen b – hoa đơn, gen D hoa đỏ, gen d hoa vàng. Biết không xảy ra sự hoán vị gen trong quá trình giảm phân. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa kép, màu vàng :1 thân cao, hoa đơn, màu đỏ :1 thân thấp, hoa kép, màu vàng :1 thân thấp, hoa đơn, màu đỏ?
D
A. Bb
Ad ad × bb aD ad
B. Bb
AD ad × bb ad ad
BD bd Bd bd × aa D. Aa × aa bd bd bD bd Câu 32: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy
C. Aa
4
AB D d AB D X X × X Y thu được F1 có 5,125% cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. ab ab Theo lý thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ A. 28,25%. B. 14,75%. C. 10,25% D. 25,00%.
định mắt trắng. Phép lai P:
o
Câu 34: Một cơ thể ruồi giấm có kiểu gen Aa
FF IC IA L
Câu 33: Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 4080 A . Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit khác là 20%, alen b có 3200 liên kết hiđrô. Cho cơ thể trên tự thụ phấn thu được F1. Ở F1 xuất hiện loại hợp tử có chứa 1640 nuclêôtit loại A. Loại hợp tử này có kiểu gen là A. Bbbb. B. Bb. C. Bbb. D. BB. BD M m X X . Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết có bao bd
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể này tạo tối đa 16 loại giao tử. II. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối đa có 12 loại giao tử. III. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân thì tối thiểu có 2 loại giao tử. IV. Nếu không có hoán vị gen thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 10 loại giao tử. A. 4 B. 2. C. 1. D. 3. Câu 35: Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là: 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F1 có 8 loại kiểu II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%. IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%. A. 2. B. 4 C. 1. D. 3. Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; hai cặp gen này cùng năm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng thu được F1 100% ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau được F2 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và kiểu hình ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng là 51,25%. Nếu không có đột biến, Cho các kết luận sau: (1) Con ruồi cái F1 có tần số hoán vị gen là 30%. AB D d X X ab (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là 31,25%. (4) Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F2, xác suất lấy được một con cái thuần chủng là 24/169. Số kết luận đúng là: A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
D
(2) Con ruồi cái F1 có kiểu gen
5
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4:4:1:1. II. F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. III. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1, chiếm tỉ lệ 2%. IV. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 1. B. 2 C. 4 D. 3 Câu 38: Ở một loài thực vật, alen B quy định quà tròa trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho 300 cây quả tròn (P) tiến hành giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1 có 96% số cây quả tròn, 4% số cây quả dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở thế hệ P, cây quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ 40%. II. Thế hệ P có 180 cây quả tròn thuần chủng II. Nếu cho các cây P tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình quả dài ở đời con là 10%. IV. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quà dài thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 4 cây quả tròn:1 cây quả dài. A. 4 B. 3. C. 1. D. 2. Câu 39: Phả hệ ở hình dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người, mỗi bệnh đều do một gen có 2 alen quy định; Gen quy định bệnh B nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
D
ẠY
KÈ
I. Xác định được kiểu gen của 7 người. II. Xác suất sinh con thứ 3 là con trai bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 12,5%. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh B của cặp 12-13 là 5/48. IV. Xác suất sinh 2 con đều không bị bệnh của cặp 12 - 13 là 5/128. A. 2. B. 3 C. 1 D. 4 Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao hoa đỏ quả tròn (cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 thân cao, hoa trắng, quả dài, 1 thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có kiểu gen
Ad Bb aD 6
BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-D
3-A
4-C
5-B
6-A
7-C
11-D
12-A
13-A
14-D
15-A
16-B
21-A
22-B
23-C
24-D
25-B
31-D
32-B
33-C
34-B
35-C
8-B
9-A
10-D
17-B
18-C
19-C
20-C
26-C
27-B
28-B
29-B
30-A
36-D
37-B
38-A
39-B
40-B
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Mangan là nguyên tố vi lượng (SGK Sinh 11 trang 21). Chọn A. Câu 2 (NB): Côn trùng hô hấp bằng hệ thống ống khí. Tôm, cua, trai sông hô hấp bằng mang. Ruột khoang trao đổi khí qua bề mặt cơ thể. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp:
FF IC IA L
II. Có thể xảy ra hoán vị gen ở một giới. III. Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con luôn có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài. IV. Đời F1 của phép lai trên có thể có 21 kiểu gen. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 ------------------------- HẾT ----------------------
D
ẠY
KÈ
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc Ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu sao mã. Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Promoter là nơi bám của enzim ARN-polimeraza khởi đầu phiên mã. Chọn A. Câu 4 (NB): 7
FF IC IA L
Các phương pháp thuộc công nghệ tế bào là: Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác, đây là công nghệ gen. Chọn C. Câu 5 (NB): Aa x aa → 1Aa:1aa → KH: 1:1. Chọn B. Câu 6 (NB): Quá trình dịch mã luôn xảy ra trong tế bào chất. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Cách giải: Sợi cơ bản có đường kính 10nm. Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li tính trạng. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy tính trạng. Cách giải: A: cơ quan thoái hóa B: cơ quan tương tự. C: cơ quan tương đồng. D: cơ quan tương đồng. Cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy tính trạng. Chọn B. Câu 9 (NB): Phát biểu sai về mã di truyền là A, mã di truyền là mã bộ ba vì 3 nucleotit đứng liền nhau quy định 1 axit amin. Chọn A. Câu 10 (TH): Quần thể tự thụ qua nhiều thế hệ sẽ: + Tỉ lệ đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. + Các alen lặn có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp. + Có thể dẫn tới hiện tượng thoái hóa giống. → đa dạng di truyền giảm vì sẽ phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 8
FF IC IA L
Chọn D. Câu 11 (NB): Hoa đỏ phải mang cả alen A và B → hoa đỏ: A-B Chọn D. Câu 12 (TH): Phương pháp: Bước 1: Từ tỉ lệ kiểu hình → biện luận quy luật di truyền Bước 2: quy ước gen, viết sơ đồ lai từ P → F2.
Cách giải: Đời con phân li 9 đỏ: 7 trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → 1:2:1:2:4:2:1:2:1.
U
y → qa = 1 − pA 2
Q
Tần số alen p A = x +
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A. Câu 13 (NB): Nhận định đúng với quan điểm của Dacuyn là: Quần thể sinh vật có xu hướng duy trì kích thước không đổi trừ khi có những biến đổi bất thường về môi trường. B, C sai, Dacuyn chưa biết tới các khái niệm: đột biến, tổ hợp, tần số alen, tần số kiểu gen. D sai, biến dị có thể mới có khả năng di truyền còn biến đổi đồng loạt trên cơ thể sinh vật không di truyền. Chọn A. Câu 14 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
M
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa 0, 32 = 0, 2 → q a = 1 − p A = 0,8 2
KÈ
Tần số alen p A = 0, 04 +
D
ẠY
Chọn D. Câu 15 (TH): Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần: aabbdd. B, D loại vì không phải dùng thuần. C loại vì không thể tạo được dòng thuần có cặp BB. Chọn A. Câu 16 (TH): A-B-: tròn, A-bb/aaB-1aabb: dài. AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb → KH: 1 tròn: 3 dài. Chọn B. 9
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 17 (TH): Phương pháp: Các bộ ba kết thúc không mã hóa axit amin nên không có tARN mang bộ ba đối mã tương ứng. Có 3 bộ ba kết thúc: 5’UAA3’; 5'UAG3’; 5'UGA3’. Cách giải: Không có tARN mang bộ ba đối mã 3’AUX5’ vì mã bổ sung là 5’UAG3’ là mã kết thúc không mã hóa axít amin Chọn B. Câu 18 (TH): Bằng phương pháp nghiên cứu di truyền phân tử, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh do đột biến gen gây nên. Vậy có thể phát hiện được các bệnh: (2) Thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm. (3) Mù màu. (5) Máu khó đông. (1), (6): đột biến số lượng NST (4) đột biến cấu trúc NST. Chọn C. Câu 19 (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzyme ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên trên mạch khuôn 3’ – 5’ được tổng hợp liên tục còn mạch khuôn có chiều 5 ‘ → 3”’ được tổng hợp gián đoạn.
D
Mạch được tổng hợp gián đoạn là: Mạch có chiều 5’ → 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn.
Chọn C. Câu 20 (NB): Trong quang hợp NADPH có vai trò mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2 (SGK Sinh 11 trang 41). Chọn C. 10
FF IC IA L
Câu 21 (TH): Xét các phát biểu: A sai, trình tự axit amin không phản ánh đúng trình tự bộ ba trên mARN và gen ở sinh vật nhân thực là gen phân mảnh nên phải có sự cắt intron và nối exon để tạo thành mARN trưởng thành. B đúng. 1 axit amin: NH2 – R-COOH; khi các aa với nhau có: (VD có 3 aa liên kết thành chuỗi peptit) NH2 – R1-CO-NH- R2-CO-NH- R3 –COOH Đầu COOH ở aa cuối cùng C đúng. D đúng. Chọn A. Câu 22 (TH): Ta thấy ở phương án B có phép lai: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
H
Ơ
N
O
→ KG: (1:2:1)(1:2:1) # KH: (3:1)(3:1) Vậy có thể chọn nhanh phương án B. Chọn B. Câu 23 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải:
N
1 − f 1 − 0, 4 = = 0,3 2 2
Giao tử ab DE là giao tử liên kết =
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Vận dụng lí thuyết tuần hoàn máu ở động vật. Cách giải: Xét các phát biểu: I sai, ở thú chỉ có 1 loại hệ tuần hoàn kín. II sai, VD: Máu trong động mạch phổi nghèo oxi. III sai, vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch. IV đúng, theo nguyên lí khuếch tán. Chọn D. Câu 25 (NB): Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST, đột biến gen, đột biến số lượng NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên 1 NST. Đột biến chuyển đoạn (có thể là chuyển đoạn giữa các NST) sẽ làm thay đổi thành phần gen trên NST. Chọn B. Câu 26 (TH): 11
AabbDdEe × aaBbddEE → A-B-D-E- =
FF IC IA L
Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T- A; G-X; X-G. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A –T; T – A; G – X; X-G. Cách giải: Trên mARN chỉ có A, U, G → trên mạch gốc chỉ có T, A, X → trên mạch bổ sung của gen chỉ có A, T, G → không có X Chọn C. Câu 27 (TH): 1 1 1 1 Aa × Bb × Dd ×1E − = 2 2 2 8
Chọn B. Câu 28 (VD): Phương pháp:
N
O
Cam Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội m trong đó m là số cặp gen dị hợp 2 Cách giải: Cây cao nhất × cây thấp nhất → F1: dị hợp 4 cặp gen.
C86 7 = 8 2 64
N
Tỉ lệ cây có chiều cao 180cm ở F2 là:
H
Ơ
F1 tự thụ: AaBbCcDd × AaBbCcDd Cây cao nhất có 8 alen trội cao 190cm → Cây có chiều cao 180cm có 6 alen trội (mỗi alen trội làm tăng chiều cao 5cm)
Q
U
Y
Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp: Tính tần số alen của các con lông đen P → tỉ lệ lông trắng.
KÈ
M
Cách giải: Con lông trắng ở F1 được tạo từ: + Sự giao phối giữa các con lông trắng ở P: 0,1aa → 0,1aa + Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các con lông đen dị hợp. Con lông đen: 0,6AA : 0,3Aa ↔ 2AA:1Aa ↔ tần số alen: 5A:la
D
ẠY
1 1 → con lông trắng được tạo ra từ các con lông đen là: 0,9 × a × a = 0, 025 6 6 Tỉ lệ cá thể lông trắng ở F1 là: 0,1 + 0,025 = 0,125. Chọn B. Câu 30 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T – A; G-X; X-G. 12
FF IC IA L
Bước 2: Xác định trình tự axit amin. Cách giải: Viết lại mạch mã gốc theo chiều 3’ – 5’. Mạch mã gốc 3’ GXT AGX GXT TXG 5’ mARN 5' XGA UXG XGA AGX3’ Protein Arginin - Xerin – Arginin - Xerin Chọn A. Câu 31 (VD): Ta thấy hoa kép luôn đi cùng màu vàng, hoa đơn luôn đi cùng màu đỏ → 2 cặp gen này liên kết hoàn toàn. Đời con phân li 1:1:1:1 → phép lai phân tích.
Bd bd × aa bD bd Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Ở ruồi giấm không có HVG.
N
O
P: Aa
H
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở giới cái và giới đực. Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể cái dị hợp về 1 trong 3 cặp gen. Cách giải:
Ơ
Bước 1: Tính tỉ lệ ab/ab → tần số HVG.
Y
→ kiểu gen aabb = 0,05125 : 0,25 = 0,205
N
Số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng aabbX d Y = 5,125% Tỷ lệ giao tử ab ở con cái là: 0,205 : 0,5 = 0,41 → f = 18%
Q
U
Tỷ lệ giao tử ở phép lai P là: ♀ (0,41AB : 0,41ab : 0,09Ab : 0,09aB)(0,5XD: 0,5Xd) × ♂ (0,5AB : 0,5ab)(0,5XD: 0,5Y) Tỷ lệ cá thể cái dị hợp 1 trong 3 cặp gen ở F1 là:
M
AB ab AB AB Ab aB D D + × 0, 25 X D X d + + + + × 0, 25 X X = 0,1475 AB ab AB aB ab ab
KÈ
AB ab = = 0, 5 × 0, 41 AB ab
D
ẠY
AB AB Ab aB = = = = 0, 5 × 0, 09 AB aB ab ab Chọn B. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số lượng nucleotit mỗi loại của các gen Bước 2: Tìm kiểu gen của loại hợp tử. Cách giải: 13
Gen B có tổng số nucleotit là: N =
L × 2 4080 × 2 = = 2400 3, 4 3, 4
A + G = 50% Gen B có → A = 35% → A = T = 840; G = X = 360 A − G = 20% 2 A + 2G = 2400 Gen b có G = 800 và A = 400 2 A + 3G = 3200
Q
P: X bA X Ba × X BAY
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Ta có: 1640 = 840 + 400 × 2 = B + b × 2 Kiểu gen của cơ thể F1 là: Bbb Chọn C. Câu 34 (VD): Phương pháp: Ở ruồi giấm: XX– con cái, XY là con đực. Ruồi giấm cái có HVG. 1 tế bào sinh dục cái chỉ tạo được 1 trứng Cách giải: I đúng, để có số loại giao tử tối đa thì khi giảm phân sẽ có HVG sẽ tạo: 2 x 4 x 2 = 16 loại giao tử. II sai, nếu có 3 tế bào giảm phân tạo tối đa 3 loại giao tử. III đúng, nếu không có HVG thì tạo tối thiểu 2 loại giao tử. IV sai, nếu không có HVG thì 5 tế bào giảm phân chỉ tạo ra tối đa 5 loại giao tử. Chọn B. Câu 35 (VD): Ở thú XX là con cái, XY là con đực. Con cái cho 4 loại giao tử với tỷ lệ 0,42Ab:0,42aB:0,08AB:0,08ab (bằng với tỷ lệ kiểu hình ở giới đực) → tần số HVG ở giới cái là 16%.
M
I sai, đời con có tối đa 8 kiểu gen. II đúng
KÈ
III sai, XS thu được kiểu gen thuần chủng là X BA X BA = 0, 08 (vì tính trong số con cái nên không cần nhân 1/2 giới tính) IV sai, X ba X ba × X BAY → 100% đực mắt trắng, đuôi ngắn.
D
ẠY
Chọn C. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ruồi giấm đực không có HVG. Cách giải: 14
F1 đồng hình → P thuần chủng
AB D D ab d AB D d AB D X X × X Y → F1 : X X : X Y AB ab ab ab
- F1 × F1 : ( Aa, Bb ) X D X d × ( Aa, Bb ) X DY → F2 : ( A−, B − ) X D − + ( A−, bb ) X d Y = 0,5125
→ {( A−, B − ) 0, 75 + ( A−, bb ) 0, 25 = 0,5125$ A−, B −} + ( A−, bb ) = 0, 75 → A−, B − = 0, 65; A−, bb = aa, B − = 0,1; aa, bb = 0 I sai, aa, bb = ♀ab × ♂ab = 0,15 = 0,3 × 0,5 → ♀ ab = 0,3 (giao tử liên kết).
→ Tần số hoán vị gen f = 1 – 2 x 0,3 = 0,4 (40%).
- Trong số các cá thể (A- B-)XD-, tỉ lệ cá thể
AB D D 0,15 × 1/ 4 X X = = 1 /13; tỉ lệ cá thể không AB 0, 65 × 3 / 4
AB D D X X = 1 − 1 /13 = 12 / 13. AB 1
O
phải
FF IC IA L
II đúng. III đúng: Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở F2: (A-,B-) XdY + (A-,bb + aa, B-)XD- = 0,65 x 1/4+ (0,1 +0,1) × 3/4 = 31,25% IV đúng: Ở F2:
1
- Xác suất = (1/ 13) × (12 / 13) × C21 = 24 /169
AB ab AB AB × → F1 : × AB ab ab ab
M
P:
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn D. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:
1− f → f = 40% 2 I sai, cây F1 giảm phân cho tỉ lệ giao tử 0,3AB:0,3ab:0,2Ab:0,2ab → Khi F1 lai phân tích → tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử: 3:3:2:2
ẠY
KÈ
F2 có 16% A-bb → aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 → ab = 0,3 là giao tử liên kết =
AB AB AB AB Ab ; ; ; ; AB Ab aB ab aB
D
II đúng, có 5 kiểu gen
III sai. Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gen nhưng có kiểu gen khác F1: IV đúng, thân cao hoa đỏ thuần chủng:
AB = 0, 32 = 0, 09 AB
Chọn B. 15
Ab = 2 × 0, 2 Ab × 0, 28aB = 0, 08 aB
Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P Từ tỉ lệ quả dài ở F1 → tỉ lệ dị hợp ở P. Bước 2: Xét các phát biểu. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen y (1 − 1/ 2n )
AA :
y (1 − 1 / 2 n ) y Aa z aa : + 2n 2
2 Cách giải: Giả sử cấu trúc di truyền ở P là: xBB:yBb. Số cây quả dài ở F1 là kết quả của sự giao phấn giữa các cây Aa. 1 = 0, 04 → y = 0, 4 4
N
H
Ơ
→ P: 0,6AA:0,4Aa. Xét các phát biểu: I đúng. II đúng, AA = 0,6 x 300 = 180.
N
Ta có số cây quả dài ở F1: bb = y 2 ×
O
x+
FF IC IA L
Tần số alen p A = x +
KÈ
M
Q
U
Y
1 III đúng, nếu cho P tự thụ, tỉ lệ quả dài là: 0, 4 × aa = 0,1 4 IV đúng. Nếu cho các cây quả tròn ở P giao phấn với cây có quà dài: (0,6AA:0,4Aa) x aa ↔ (0,8A:0,2a) × a → 0,8Aa:0,2aa → 4 cây quả tròn:1 cây quả dài. Chọn A. Câu 39 (VDC): Quy ước gen: A: không bị bệnh A, a: bị bệnh A B: không bị bệnh B, b: Bị bệnh B Các người xác định được kiểu gen là: 4 ( AaX BY ) , 6 ( AaX B X b ) , 7 ( AaX BY ) ,8 ( aaX B X b ) , 9 ( AaX BY ) ,10 ( AaX BY ) ,11( aaX b X b )
ẠY
Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh A Ta có: I đúng.
D
II đúng. Người số 8 có kiểu gen aa X B X b (bị bệnh A và nhận X b của bố) Người số 9 có kiểu gen AaX BY (Sinh con bị bênh A và không mắc bệnh B)
1 1 1 1 aa × X B × Y = 2 2 2 8 III đúng. Người số 8 bị bệnh A nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
1 1 Xác suất sinh con trai bị cả 2 bệnh: = aaX bY =
16
Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh A - Xác suất sinh con của cặp 12-13: Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh B và bị bệnh A: ( aaX B X b ) , bố 9 ( AaX BY ) → người 13 có kiểu gen: Aa ( X B X B : X B X b )
FF IC IA L
Cặp 12 – 13: (1AA : 2 Aa ) X BY × Aa ( X B X B : X B X b ) ↔ ( 2 A :1a ) (1X B :1Y ) × (1A :1a ) ( 3 X B :1X b )
1 1 1 1 5 Xác suất học sinh người con chỉ bị bệnh B là: A − X BY = 1 − a × a Y × X b = 2 2 4 3 48
IV sai. Xác suất họ sinh 2 con không bị bệnh: 2
1 2 3 17 + Sinh 2 con không bị bệnh A: AA + Aa × A − = (vì 1/3AA luôn tạo đời con không bị bệnh) 3 3 24 4
17 25 425 × = 24 32 768
N
Vậy tỉ lệ cần tính là:
1 B B 1 B b 3 B 25 X X + X X × X − = 2 2 4 32
O
2
+ Sinh 2 con không bị bệnh B:
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Chọn B. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P Bước 2: Xét các phát biểu Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb, A-bb/aaB -= 0,25 – aabb: A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng: Cao/ thấp = 3/1 Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1 Quả tròn/ quả dài = 3/1 → Cây P dị hợp 3 cặp gen. 3
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là ( 3 :1) ≠ đề cho → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
D
ẠY
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng)(1 cao dài:2 cao tròn 1 thấp tròn) → P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình) Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. P phải có kiểu gen:
Ad Bb aD
I đúng. II đúng. III sai, P lai phân tích: 17
Ad ad Bb × bb → Aabbdd = 0,5 Ad × 0,5b = 0, 25 aD ad Nếu không có HVG thì tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng, quả dài ≠ 0,25 (phụ thuộc tần số HVG) IV đúng, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen Chọn B.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Nếu có HVG:
18
ĐỀ THI KSCL THI TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Trường THPT Chuyên Lam Sơn ------------------
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là B. kích thước tối đa. A. kích thước quần thể. C. kích thước tối thiểu. D. kích thước trung bình. Câu 2: Một quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen là 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,6. B. 0,4. C. 0,3. D. 0,5. Câu 3: Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Vi khuẩn E. coli. D. Cà chua. Câu 4: Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua A. cành. B. lá. C. rễ D. thân. Câu 5: Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình lặn? A. BB. B. Bb. C. Bb và bb. D. bb. Câu 6: Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của A. thực vật có hoa, bò sát. B. cây hạt trần, bò sát. C. cá xương, lưỡng cư, côn trùng. D. cây hạt kín, chim, thú. Câu 7: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Bò. B. Chó. C. Ngựa. D. Thỏ. Câu 8: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn trên cùng một NST. Câu 9: Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra? A. Không tụ tập. B. Khẩu trang. C. Không hút thuốc lá. D. Khử khuẩn. Câu 10: Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở vị trí nào trong tế bào? A. Chất nền (stroma) của lục lạp. B. Màng tilacoit của lục lạp. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Chất nền của ty thể. D. Tế bào chất. Câu 11: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân của ADN? B. Guanin C. Uraxin D. Timin A. Ađênin Câu 12: Trong các kiểu gen sau đây, cơ thể có kiểu gen nào giảm phân hình thành nhiều loại giao tử nhất? A. AaBb. B. AABb. C. Aabb. D. aabb. Câu 13: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là A. giao phối không ngẫu nhiên. B. chọn lọc tự nhiên. C. di - nhập gen. D. đột biến. Câu 14: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là A. ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. restrictaza. Câu 15: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. giới hạn sinh thái. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. ổ sinh thái. Câu 16: Ở người, nhóm máu do 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường quy định. Trong một tế bào của người bình thường có tối đa bao nhiêu alen về gen này? A. 1. B. 3. C. 2 D. 6. Câu 17: Trường hợp nào sau đây không phải là nguyên nhân gây tăng huyết áp ở người? A. Thành mạch máu bị xơ cứng. B. Hồi hộp. C. Mất nước do bị tiêu chảy. D. Mang vác vật nặng. Câu 18: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Dạng đột biến lệch bội thể ba có bao nhiêu NST trong một tế bào sinh dưỡng? A. 12. B. 23. C. 36. D. 25. Câu 19: Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhận định nào sau đây sai? A. Thực vật không có cơ quan hô hấp chuyên trách. B. Hô hấp hiếu khí ở tế bào gồm 3 giai đoạn đường phân, chu trình Crep và chuỗi chuyến điện tử. C. Khi không có O2 một số tế bào chuyển sang phân giải kị khí. D. Phần năng lượng hô hấp được thải ra qua dạng nhiệt là hao phí, không có vai trò gì. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E.coli là sai? A. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Sản phẩm phiên mã ba gen cấu trúc Z, Y, A là ba phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của operon Lac. D. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng. Câu 21: Một cơ thể có kiểu gen Ab/ab giảm phân bình thường. Loại giao tử Ab được tạo ra với tỉ lệ A. 50%. B. 9%. C. 41%. D. 18%. Câu 22: Trong trường hợp tương tác gen không alen, tính trạng do ít nhất bao nhiêu cặp gen quy định? B. 2. C. 3. D. 4. A. 1. Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen (cây P) giao phấn với cây Q, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 37,5% cây cao, hoa đỏ : 37,5% cây thấp, hoa trắng : 2
O
FF IC IA L
12,5% cây cao, hoa trắng : 12,5% cây thấp, hoa đỏ. Biết không có đột biến mới. Cho cây P tự thụ phấn. Theo lý thuyết, ở đời F1, số cây thân thấp, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 10,9375%. B. 6,25%. C. 12,5%. D. 14,0625%. Câu 24: Hình 1 biểu diễn quá trình phân bào của một tế bào (Y) ở một cây lưỡng bội X có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen (Aa, Bb; Dd; Ee: Mm; Nn). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A. Cây X có bộ NST 2n = 4. B. Tế bào Y đang ở kì sau của quá trình nguyên phân. C. Kết thúc quá trình phân bào, tế bào Y sẽ tạo ra 2 tế bào con, mỗi tế bào mang bộ NST (n+1). D. Quá trình phân bào để tạo ra tế bào Y đã xảy ra sự không phân li ở 2 cặp NST. Câu 25: Ở một loài thú, gen nằm ở vị trí nào sau đây sẽ di truyền ngoài nhân? B. Trên NST giới tính X. C. Trên NST giới tính Y. D. Trong ti thể. A. Trên NST thường. Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến mới. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng, thu được F1. Nếu F1 có 2 loại kiểu gen thì số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 50%. B. Một cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có 3 loại kiểu gen thì chỉ có 2 loại kiểu hình. C. Cho cây có kiểu gen AaBb lai phân tích thì đời con có 25% số cây thân cao, hoa đỏ. D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, thu được F1. Nếu F1 có 4 loại kiểu gen thì sẽ có 4 loại kiểu hình. Câu 27: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen ở P: 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu quần thể chuyển sang tự phối, thì ở F1 tần số alen A bằng 0,48. B. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. C. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Nếu có tác động của di - nhập gen thì có thể làm tăng tần số alen A. Câu 28: Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể. C. Tỷ lệ đực/cái. D. Thành phần nhóm tuổi. Câu 29: Cho biết các côđon quy định các axit amin tương ứng như sau: 3
Codon
Axit amin
5'GGA3';5'GGX3';5’GGU3’:5'GGG3’
Glixin (Gly)
5’XGU3';5'XGX3'; 5’XGA3’; 5'XGG3’
Acginin (Arg)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Ở sinh vật nhân sơ, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit xảy ra ở giữa gen làm cho axit amin Gly (trong chuỗi pôlipeptit do alen B quy định) được thay bằng axit amin Arg (trong pôlipeptit do alen b quy định). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Chiều dài của hai alen này bằng nhau. B. Hai alen này có số lượng các loại nuclêôtit giống nhau. C. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 300 A thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 300 A. D. Nếu alen B phiên mã 1 lần cần môi trường cung cấp 200X thì alen b phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 200x. Câu 30: Ở một loài có 2n = 20. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 20% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cơ thể cái có 10% số tế bào có cặp NST số 6 không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Hiệu suất thụ tinh của các giao tử là 100%. Theo lí thuyết, loại hợp tử bình thường chiếm tỉ lệ A. 40% B. 45%. C. 72% D. 73%. Câu 31: Nhiều loài ruồi Drosophila sống trong cùng một khu vực địa lí, các con đực có các hình thức ve vãn tinh tế bao gồm việc đánh đuổi các con đực khác và có các kiểu di chuyển đặc trưng nhằm thu hút các con cái. Những mô tả trên thể hiện sự cách li nào giữa các loài ruồi? A. Cách li nơi ở. B. Cách li cơ học. C. Cách li tập tính. D. Cách li mùa vụ. Câu 32: Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế B. nhân đôi ADN. A. phiên mã. C. nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã. D. dịch mã. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen gồm 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh, các hợp tử đều có sức sống bình thường. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình 5:1? A. AAaa × Aaaa. B. AAaa × aaaa. C. Aaaa × AAAa. D. Aaaa × Aaaa. E E Câu 34: Một cơ thể sinh vật lưỡng bội có kiểu gen AABbddX Y giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể trên tạo ra tối đa 4 loại giao tử. II. Loại giao tử chứa 1 alen trội chiếm tỉ lệ 25%. III. Có 2 loại giao tử mang 2 alen trội. IV. Cặp NST giới tính luôn cho 2 loại giao tử: A. 1. B. 2. C. 4. D. 3 Câu 35: Có bao nhiêu mối quan hệ sinh thái sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh cùng loài? I. Cây trong quần thể giành nhau ánh sáng, dinh dưỡng, có thể dẫn tới tự tỉa thưa. II. Các cây mọc thành cụm chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. III. Khi thiếu thức ăn, nơi ở, các động vật dọa nạt nhau làm cho cá thể yếu hơn phải tách đàn. IV. Ở một số loài, các cá thể cùng nhau xua đuổi các các thể loại khác ra khỏi lãnh thổ riêng của mình. 4
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Câu 36: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a, B, b phân ly độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 loại alen trội A quy định hoa vàng: gen chỉ có 1 loại alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Hình dạng quả cặp gen D, d quy định. Cho cây hoa đỏ, quả dài (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài : 18,75% cây hoa hồng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen D quy định quả dài, alen d quy định quả ngắn. II. Cho cây P giao phấn với các cây khác trong loài, có phép lai cho đời con có 25% số cây hoa vàng, quả dài. III. Trong loài có tối đa 9 kiểu gen về 2 loại tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. IV. Ở F1, có 2 kiểu gen quy định tính trạng hoa vàng quả dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở một loài thực vật, xét cặp gen Bb. Alen B có nuclêôtit loại A là 320; alen b có số nuclêôtit loại A là 640. Một tế bào có tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280. Theo lý thuyết, kiểu gen của tế bào trên có thể được tạo ra bằng bao nhiêu cơ chế sau đây? II. Đột biến tự đa bội lẻ. I. Nguyên phân. III. Đột biến tự đa bội chẵn. IV. Đột biến lệch bội. A. 2 B. 4 C. 3. D. 1. Câu 38: Phả hệ ở hình 2 mà là sự di truyền 2 bệnh ở người: bệnh P do 1 gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; bệnh M do 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến mới.
D
ẠY
KÈ
M
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. II. Người số 6 và người số 13 có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị một bệnh của cặp 12 - 13 là 1/4. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh của cặp 12 - 13 là 1/48. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 39: Ở một loài thực vật, xét một locut gen có 4 alen: alen a1 quy định hoa đỏ, alen a2 quy định hoa vàng, alen a3 quy định hoa hồng và alen a4 quy định hoa trắng. Biết các alen trội là trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng :25% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. II. Thực hiện phép lai hai cây tứ bội (P): a1a2a3a4 × a2a3a4a4 biết các cây tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Ở F1, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/2. 5
III. Trong quần thể lưỡng bội, số loại kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa đỏ gấp đôi số loại kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa hồng IV. Có tối đa 10 loại kiểu gen của cây lưỡng bội. B. 3. C. 2. D. 4. A. 1. AB AB AB Dd : 0, 4 Dd : 0, 2 dd . Ab ab ab Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen.Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3, tần số alen A = 0,7. II. F4 có 12 kiểu gen. III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128. IV. Ở F4, kiểu hình A-bb-D- chiếm tỉ lệ là 51/512. A. 1 B. 2. C. 3 D. 4. ------------------------- HẾT ----------------------
2-D
3-B
4-B
5-D
6-B
11-C
12-A
13-C
14-A
15-A
16-C
21-A
22-B
23-A
24-C
25-D
31-C
32-B
33-B
34-D
35-A
7-A
8-A
9-C
10-A
17-C
18-D
19-D
20-B
26-D
27-A
28-B
29-D
30-C
36-C
37-C
38-B
39-D
40-D
N
H
Ơ
N
1-C
O
BẢNG ĐÁP ÁN
FF IC IA L
Câu 40: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát P : 0, 4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
KÈ
M
Q
U
Y
Câu 1 (NB): Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là kích thước tối thiểu (SGK Sinh 12 trang 166). Chọn C. Câu 2 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
ẠY
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa
D
Tần số alen p A = 0,3 +
0, 4 − 0, 5 → qa = 1 − p A = 0,5 2
Chọn D. Câu 3 (NB): Moocgan phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen khi nghiên cứu ruồi giấm. Chọn B. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 4 (NB): Ở hầu hết các loài thực vật trên cạn, quá trình thoát hơi nước chủ yếu qua lá. Chọn B. Câu 5 (NB): Trong trường hợp alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn, VD: B >>b Kiểu hình trội: BB, Bb Kiểu hình lặn: bb. Chọn D. Câu 6 (NB): Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới, ở đại Trung sinh có sự phát triển mạnh của cây hạt trần, bò sát. Chọn B. Câu 7 (NB): Các động vật nhai lại như: trâu, bò, cừu, dê có dạ dày 4 ngăn. Chọn A. Câu 8 (NB): Đột biến mất đoạn NST sẽ làm giảm số lượng gen trên 1 NST. Chọn A. Câu 9 (NB): Thông điệp 5K của Bộ Y tế gồm: Khẩu trang. Khử khuẩn. Khai báo ý tế. Không tụ tập. Khoảng cách. Không bao gồm “Không hút thuốc lá”. Chọn C. Câu 10 (NB): Pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật diễn ra ở chất nền của lục lạp (SGK Sinh 11 trang 41) Chọn A. Câu 11 (NB): ADN được cấu tạo từ 4 đơn phân là A, T, G, X không có U. Chọn C. Câu 12 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen AaBb sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử là nhiều nhất. Dị hợp 1 cặp gen tạo 2 loại, đồng hợp tạo 1 loại. Chọn A. Câu 13 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hiện tượng trao đổi các cá thể hoặc các giao tử giữa các quần thể cùng loài được gọi là di – nhập gen. 7
Hồi hộp → tim đập nhanh hơn → huyết áp tăng.
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. Câu 14 (TH): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là ligaza. ADN polimeraza, ARN polimeraza để tổng hợp chuỗi polinucleotit. Restricaza là enzyme cắt giới hạn. Chọn A. Câu 15 (NB): Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái của nhân tố đó. (SGK Sinh 12 trang 151) Chọn A. Câu 16 (TH): Trong 1 tế bào thì chỉ có 1 cặp alen → chỉ có 2 alen về gen này. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Huyết áp bị ảnh hưởng bởi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu. Cách giải: Thành mạch máu bị xơ cứng → Độ đàn hồi của mạch máu giảm → huyết áp tăng
N
Mất nước do tiêu chảy → thể tích máu giảm → huyết áp giảm Mang vác vật nặng → tim đập nhanh hơn → huyết áp tăng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Chọn C. Câu 18 (NB): 2n = 24 Thể ba có dạng 2n + 1 = 25. Chọn D. Câu 19 (TH): A đúng, mọi tế bào trên cơ thể thực vật đều hô hấp, không có cơ quan chuyên trách. B đúng. C đúng. D sai, phần nhiệt lượng thải ra góp phần duy trì thân nhiệt, tạo nhiệt độ thích hợp cho các enzyme hoạt động. Chọn D. Câu 20 (NB): Phát biểu sai là B, sản phẩm phiên mã là 1 mARN mang thông tin mã hóa cho 3 chuỗi polipeptit của 3 gen. Chọn B. Câu 21 (NB): Một cơ thể có kiểu gen Ab/ab giảm phân bình thường → Ab = ab = 50%. Chọn A. 8
P lai phân tích: P × Q (aabb)
H
Nếu P tự thụ:
Ơ
AB ; f = 25% ab
AB AB ; f = 25% → aaB − = 0, 25 − aabb = 0, 25 − 0,109375 × ab ab
N
P:
AB 1− f = 0, 375 → AB = 0, 375 = → f = 25% ab 2
N
Tỉ lệ thân cao hoa đỏ:
O
FF IC IA L
Câu 22 (NB): Phương pháp: Tương tác gen là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành một kiểu hình. Cách giải: Trong tương tác gen không alen, tính trạng do ít nhất 2 cặp gen quy định. Chọn B. Câu 23 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền Bước 2: Tìm kiểu gen của P, tần số HVG Bước 3: Cho P tự thụ, tính aaB- = 0,25 - aabb Cách giải: Xét tỉ lệ thân thấp/ thân cao = hoa đỏ/ hoa trắng = 1/1. Nếu các gen PLĐL thì đời con phải có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 ≠ đề bài → các gen liên kết không hoàn toàn.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Chọn A. Câu 24 (VD): Ta thấy ở hình trên có các NST đơn đang phân li về 2 cực → đây là kì sau → kì giữa có 4 NST kép nhưng chỉ thuộc 3 cặp NST: NST 1: AB/AB NST 2: De/De NST 3: mN/mN NST 4: Mn/Mn Trong đó NST 3, NST 4 thuộc cùng 1 cặp tương đồng.
9
FF IC IA L
U
Y
N
H
Ơ
N
O
→ 2n = 6 Đây là kì sau của GP II, ở kì giữa 1 có sự không phân li của cặp NST kép mN/mN - Mn/Mn. A sai, cây X là 2n = 3 B sai, đây là kì sau của GP II. C đúng. D sai, có sự không phân li của 1 cặp NST ở GP I. Chọn C. Câu 25 (TH): Gen nằm trong ti thể và lạp thể là gen ngoài nhân. Ở thú thì gen trong ti thể sẽ di truyền ngoài nhân. Chọn D. Câu 26 (TH): A đúng, thân cao hoa đỏ × thấp trắng → 2 loại kiểu gen: AABb/AaBb × aabb → A-B-= 50%.
M
Q
B đúng, thân cao hoa đỏ tự thụ → 3 kiểu gen → dị hợp 1 cặp gen: AaBb × AaBB → (1AA:2Aa:laa)BB) → 2 loại kiểu hình. C đúng, AaBb × aabb → AaBb = 25%
KÈ
D sai, thân cao hoa đỏ × thân cao hoa đỏ → 4 kiểu gen, ta có các phép lai: AaBb × AABB → 1 loại kiểu hình AABb × AaBB → 1 loại kiểu hình.
D
ẠY
Chọn D. Câu 27 (VD): Phương pháp: Bước 1: tính tần số alen của quần thể P Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: 10
P: 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa Tần số alen ở P: A =
0,36 = 0,6 → a = 0,4
Ơ
N
O
FF IC IA L
A sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B đúng, nếu không có tác động của nhân tố tiến hóa thì cấu trúc F1 giống P (vì đã đạt cân bằng di truyền) → Số cá thể mang alen A = 0,36 + 0,48 = 0,84 C đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào. D đúng. Chọn A. Câu 28 (NB): con/m2 là đơn vị đo mật độ cá thể của quần thể. Chọn B. Câu 29 (VD): Ta thấy các codon mã hóa 2 axit amin chỉ khác nhau ở nucleotit đầu tiên → đột biến xảy ra là thay 1 cặp G - X bằng cặp X-G A đúng, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi chiều dài của gen. B đúng. C đúng, vì đột biến không ảnh hưởng tới số nucleotit loại T số nucleotit loại A cần cung cấp cho phiên mã không đổi. D sai, do đột biến xảy ra là thay 1 cặp G-X bằng cặp X-G → số X cung cấp bị thay đổi.
M
Q
U
Y
N
H
Chọn D. Câu 30 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử đực và cái bình thường Bước 2: Tính tỉ lệ hợp tử bình thường = tích giao tử bình thường. Cách giải: Giới đực: 20% đột biến: 80% bình thường Giới cái: 10% đột biến: 90% bình thường → tỉ lệ hợp tử bình thường: 0,8 × 0,9 = 0,72.
D
ẠY
KÈ
Chọn C. Câu 31 (TH): Đây là kiểu cách li về tập tính sinh sản. Chọn C. Câu 32 (TH): Ở cấp độ phân tử, nguyên tắc bán bảo toàn được thể hiện trong cơ chế nhân đôi ADN. Chọn B. Câu 33 (TH): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm. 11
1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6
Aaaa →
1 1 Aa : aa 2 2 1 1 1 aa × aa = → Loại 6 2 2
PL B: AAaa × aaaa → aaaa =
1 1 aa × 1aa = → TM. 6 6
PL C: Aaaa × Aaaa → aaaa =
1 1 1 aa × aa = → Loại 2 2 4
Ơ
N
PL A: AAaa × Aaaa → aaaa =
FF IC IA L
AAaa →
O
Cách giải: Đời con phân li kiểu hình 5:1 → cả 2 bên P phải cho giao tử aa → loại C.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Chọn B. Câu 34 (VD): I đúng, có thể tạo tối đa 4 loại giao tử A(B:b)d(XE:YE) II sai, giao tử chứa 1 alen trội = 0 (luôn mang alen A và E) III đúng, 2 loại giao tử mang alen trội là AbdXE và AbdYE. IV đúng. Chọn D. Câu 35 (TH): Các ví dụ không phải cạnh tranh cùng loài là: II, IV, đây là hỗ trợ cùng loài. Chọn A. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền dựa vào tỉ lệ kiểu hình đời con. Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Quy ước: A-B- hoa đỏ; A-bb: hoa vàng, aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng Xét tính trạng màu hoa phân li 9:3:3:1, quả dài/ quả ngắn = 3/1. → D- quả dài; du quả ngắn. 12
Nếu các cặp gen này PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ phân li (9:3:3:1)(3:1) ≠ đề cho → Cặp gen Dd nằm trên cùng 1 NST với 1 trong 2 cặp gen quy định màu hoa. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NTS.
Ở F1, % hoa trắng, quả ngắn
AD AD Bb × Bb ad ad
FF IC IA L
Kiểu gen của P:
ad ad bb = 6, 25% → = 0, 25 → ad = 0,5 → không có hoán vị gen. ad ad
I đúng. II đúng. Hoa vàng, quả dài = 25% (A-bbD-), ta có phép lai:
AD ad AD Bb × bb → bb → 0, 5 × 0, 5 = 0, 25 ad ad ad
III sai, trong loài có tối đa 30 kiểu gen về 2 tính trạng. IV đúng kiểu hình vàng, dài:
AD AD bb; bb AD ad
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn C. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm số nucleotit loại T của 2 alen. Áp dụng hệ quả của nguyên tắc bổ sung: A=T; G=X Bước 2: Phân tích dữ kiện tổng số nuclêôtit loại T trong alen B và b là 1280” để tìm kiểu gen của tế bào đó. Bước 3: Xét các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Alen B có A=T=320 Alen b có A=T=640 Ta có 1280 = 320 × 2 + 640 → tế bào đó có kiểu gen BBb
D
ẠY
KÈ
M
Q
Để tạo ra kiểu gen BBb có thể đã xảy ra + Cặp BB không phân li trong nguyên phân + Kết hợp giữa tế bào 2n và tế bào này + Đột biến lệch bội. Không thể là tự đa bội chẵn vì có 3 alen trong kiểu gen. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Cách giải: Quy ước gen: A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P B: không bị bênh M, b: Bị bệnh M Các người xác định được kiểu gen là: 4 ( AaX BY ) , 6 ( AaX B X b ) , 7 ( AaX BY ) ,8 ( aa, X B X b ) , 9 ( AaX BY ) ,10 ( AaX BY ) ,11( aaX b X b ) Người (1), (2) không thể xác định kiểu gen về bệnh P 13
FF IC IA L
Ta có: I sai, xác định được kiểu gen của 7 người. II sai, họ có thể có kiểu gen khác nhau. III đúng. Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13. Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P – Xác suất sinh con của cặp 12-13: Người 12 có em gái mắc cả 2 bệnh nên có kiểu gen :(1AA:2Aa)XBY
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P: ( aaX B X b ) , bố 9 ( AaX BY ) → người 13 có kiểu gen:
Aa ( X B X B : X B X b )
Cặp 12 – 13: (1AA : 2 Aa ) X BY × Aa ( X B X B : X B X b ) ↔ ( 2 A :1a ) (1X B :1Y ) × (1A :1a ) ( 3 X B :1X b )
O
1 1 1 1 7 Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh P là: a × a 1 − Y → X b = 2 2 4 3 48
N
1 1 1 1 5 Xác suất họ sinh người con chỉ bị bệnh M là: A − X BY = 1 − a × a Y × X b = 2 2 4 3 48
Ơ
+ XS cần tính là 12/48 = 1/4 IV đúng.
H
1 1 1 1 1 a× a× Y × X b = 3 2 2 4 48
N
Xác suất họ sinh con thứ nhất là con trai và bị cả 2 bệnh là:
U
Y
Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)
Q
Nếu gen nằm trên NST thường:
kiểu gen hay Cn2 + n
D
ẠY
KÈ
M
2 Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Cách giải: Xét các phát biểu: I đúng. Hoa hồng a2− × hoa vàng a3− → có tạo ra hoa trắng (a3a3) → hai cây này có kiểu gen: a2a4 × a3a4 → la2a3: la2a4: la3a4: la4a5 → 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng. 14
1 1 1 1 Il đúng. phép lai: a1a2 a3a4 × a2 a3a4 a4 → a1 − = a1a2 + a1a3 + a1a4 × 2 = 6 6 2 6
III đúng. Trong quần thể lưỡng bội số kiểu gen tối đa của kiểu hình hoa đỏ: 4 : a1a1/ 2/3/ 4 ; số kiểu gen của kiểu hình hoa hồng 2: a3a3/ 4 .
FF IC IA L
IV đúng, số kiểu gen lưỡng bội là: C42 + 4 = 10 Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y (1 − 1/ 2n )
x+
y (1 − 1 / 2 n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2
N
Ơ
AB AB Ab ab II đúng, số kiểu gen ở F4: ; ; ; ( DD; Dd ; dd ) AB Ab ab ab
O
2 Cách giải: I đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 (tần số alen không đổi qua các thế hệ)
AB AB Dd : 0, 2 dd ab ab
1 − 1/ 23 1 − 1 / 23 49 AB ab Dd → F3 : dd = 0, 4 × × = ab ab 2 2 640
N
0, 4
H
III đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0, 4
U
49 7 21 ab + = dd = ab 640 80 128
Q
→
Y
1 − 1/ 23 7 AB ab 0, 2 dd → F3 : dd = 0, 2 × ×1 = ab ab 2 80
M
IV đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0, 4
D
ẠY
Chọn D.
KÈ
1 − 1/ 24 1 − 1/ 2 4 51 AB Ab 0, 4 Dd → F4 : D − = 0, 4 × × 1 − = 2 2 512 Ab Ab
15
AB Dd Ab
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÀ NẴNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong quá trình dịch mã, anticodon nào sau đây khớp bổ sung với codon 5’AUG3’? A. 5’UAX3’. B. 3’AUG5’. C. 3’UAX5'. D. 5’TAX3’. Câu 2: Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng này nằm A. trên NST thường. B. trên NST Y. C. trên NST X. D. Ở tế bào chất. Câu 3: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội? A. lai khác dòng. B. lai thuận nghịch. C. lai tế bào. D. lai phân tích. Câu 4: Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua con đường nào sau đây? A. Qua lớp cutin. B. Qua lớp biểu bì. C. Qua lông hút. D. Qua khí khổng. Câu 5: Ứng dụng nào của công nghệ tế bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật. D. Cấy truyền phôi. Câu 6: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Mang cá và mang tôm. B. Cánh dơi và tay người. C. Cánh chim và cánh côn trùng. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 7: Dạng đột biến cấu trúc thường làm giảm số lượng gen trên một NST là A. mất đoạn NST. B. đảo đoạn NST. C. chuyển đoạn trên một NST. D. lặp đoạn NST. Câu 8: Ở quần thể tự thụ phấn, yếu tố nào sau đây không thay đổi qua các thế hệ? A. Tần số các alen. B. Tần số kiểu hình. C. Tần số kiểu gen. D. Cấu trúc di truyền. Câu 9: Giới hạn năng suất của “giống" được quy định bởi A. điều kiện thời tiết B. kiểu gen. C. chế độ dinh dưỡng D. kỹ thuật canh tác. Câu 10: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là A. thường biến. B. đột biến. C. biến dị cá thể. D. biến dị tổ hợp. Câu 11: Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí qua bề mặt cơ thể? 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Thằn lằn bóng. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Cá rô phi. Câu 12: Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng kỹ thuật nào? B. Cấy truyền phôi. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính. A. Công nghệ gen. Câu 13: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến A. không gây hại cho quần thể. B. làm cho sinh vật biến đổi theo một hướng xác định. C. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. D. làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. Câu 14: Alen A ở vi khuẩn E. coli bị đột biến điểm thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Chuỗi pôlipeptit do alen a và chuỗi pôlipeptit do alen A quy định có thể có trình tự axit amin giống nhau. B. Nếu đột biến mất 1 cặp nuclêôtit thì alen a và alen A có chiều dài bằng nhau. C. Nếu đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. D. Alen a và alen A có số lượng nuclêôtit bằng nhau. Câu 15: Ở thực vật, alen B quy định là nguyên trội hoàn toàn so với alen b quy định là xẻ thùy. Trong quần thể đang cân bằng di truyền, cây lá nguyên chiếm tỉ lệ 96%. Theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể này là A. 0,32 BB : 0,64 Bb : 0,04 bb. B. 0,36 BB : 0,48 Bb : 0,16 bb. C. 0,04 BB : 0,32 Bb : 0,64 bb. D. 0,64 BB : 0,32 Bb : 0,04 bb. Câu 16: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai luôn biểu hiện ở con lai của phép lai giữa hai dòng thuần chủng. B. Để tạo ưu thế lai người ta thường sử dụng phương pháp lai khác dòng. C. Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó tăng dần ở các đời tiếp theo. D. Các con lai F1 có ưu thế lại cao thường được sử dụng làm giống. Câu 17: Một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Khi nói về các thể đột biến của loài này, phát biểu nào sau đây đúng? A. Một tế bào của đột biến thể ba nhiễm tiến hành nguyên phân, ở kì sau có 30 NST đơn. B. Ở loài này có tối đa 14 loại đột biến thể một nhiễm. C. Một tế bào của thể đột biến ở loài này bị mất 1 đoạn ở NST số 1, trong tế bào chỉ còn 13 NST. D. Một cá thể mang đột biến thể ba tiến hành giảm phân tạo giao tử, theo lí thuyết thì tỉ lệ giao tử (n) được tạo ra là 1/8. Câu 18: Quan sát và phân tích hình ảnh, cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số loại giao tử tối đa của cặp NST này là 4.
B. Mỗi gen trên cặp NST này đều có 2 trạng thái. 2
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Có 2 nhóm gen liên kết là PaB và Pab. D. Cặp NST này có 6 lôcut gen. Câu 19: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây? B. AABB, aaBB, DDEE, DDee. A. AaBB; DDEe. C. AaBBDDEe. D. AABB; BBee; DDEE; aaee. Câu 20: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí, thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1?. A. Bb × Bb. B. Bb × bb. C. Bb × Bb. D. BB × Bb. Câu 21: Khi nói về operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai? A. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. B. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã. C. Khi gen cấu trúc A phiên mã 6 lần thì gen cấu trúc Y phiên mã 5 lần. D. Gen điều hòa (R) không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac. Câu 22: Ba đồ thị (A, B, C) trong hình dưới đây biểu diễn những thông số về hệ mạch máu. Phát biểu nào sau đây sai?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
A. Đồ thị (B) biểu thị tổng tiết diện mạch máu trong hệ mạch. B. Đồ thị (A) biểu thị huyết áp giảm dần từ động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. C. Tổng tiết diện mạch lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch D. Vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch. Câu 23: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung vai trò nào sau đây? A. Quy định chiều hướng tiến hóa, làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. D. Có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. Câu 24: Một bạn học sinh tiến hành các thí nghiệm sau - Ống nghiệm 1: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml cồn 96. - Ống nghiệm 2: 0,2g các mẫu lá khoai đã loại bỏ cuống và gân chính + 20ml nước cất. - Ống nghiệm 3: 0,2g củ cà rốt đã được nghiền nhỏ + 20ml cồn 96°. Sau 20 – 30 phút, bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ A. ống nghiệm 3. C. ống nghiệm 1. D. ống nghiệm 2. B. cả 3 ống nghiệm.
3
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 25: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45. B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa. C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi. D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ :11 cây hoa trắng. Câu 26: Ở một loài thực vật lưỡng bội xét 2 cặp NST: cặp số 1 chứa cặp gen Aa; cặp số 2 chứa cặp gen bb. Cho lai giữa hai cơ thể (P) có cùng kiểu gen Aabb với nhau, F1 xuất hiện các kiểu gen AAabb, AAAbb, Aaabb, Abb, abb. Biết quá trình phát sinh giao tử đực diễn ra bình thường. Ở giới cái đã xảy ra hiện tượng A. một số tế bào có cặp NST số 1 phân li bình thường, cặp NST số 2 rối loạn giảm phân I. B. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường. C. tất cả các tế bào có cặp NST số 1 rối loạn trong giảm phân I, cặp NST số 2 phân li bình thường. D. một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân II, cặp NST số 2 phân li bình thường. Câu 27: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lại (P): DD x dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết chỉ có 30% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 12 loại. B. 8 loại. C. 4 loại. D. 5 loại.
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
1 1 Câu 28: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit. Mạch 1 có A = T = G , mạch 2 có 2 3 2 G = X . Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại G của gen này là 3 A. 450. B. 750. C. 225. D. 375. Câu 29: Bệnh bạch tạng ở người do alen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do alen lặn m nằm ở vùng không tương đồng trên NST X quy định. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía người chồng có bố bị bạch tạng, phía người vợ có một người em trai bị máu khó đông và một người em gái bị bệnh bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Biết không xảy ra đột biến Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con chỉ mắc 1 trong 2 bệnh là 25%. B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là 29,17%. C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là 2,08%. D. Có thể biết được chính xác kiểu gen của bố chồng và mẹ vợ của cặp vợ chồng này.
ẠY
AB Dd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng bb có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 3: 3: 1:1:1: 1. B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 7: 7: 1: 1. C. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30. D. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ là 4: 4: 3: 3: 1: 1.
D
Câu 30: Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen
4
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 31: Trong tế bào bình thường của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên NST số 1, gen B nằm trên NST số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã của gen C và gen D diễn ra ở trong nhân tế bào. B. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen D có thể có nhiều bản sao. C. Số lần nhân đôi của gen B và gen C luôn bằng nhau. D. Khi gen B phiên mã, nếu có chất 5-BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A – T bằng cặp G – X. Câu 32: Ở một loài thực vật, hai cặp alen A, a và B, b tương tác bổ trợ với nhau quy định hình dạng quả theo tỉ lệ đặc trưng: 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Các cặp gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu phép lại có thể cho tỉ lệ cây hoa đỏ, quả dẹt chiếm 56,25%? A. 11. B. 5. C. 9. D. 7. Câu 33: Một quần thể thực vật lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên, đang đạt trạng thái cân bằng di truyền có 4 alen A1 (hoa đỏ), A2 (hoa vàng), A3 (hoa hồng), A4 (hoa trắng) với tần số bằng nhau. Các alen trội, lặn hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > A4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Quần thể này có tất cả 15 loại kiểu gen (2). Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 7 đỏ: 5 vàng: 3 hồng: 1 trắng. (3). Khi cho cây hoa đỏ lại với cây hoa hồng, có tất cả 8 sơ đồ lai. (4). Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lại với tất cả các cây hoa hồng thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 9 vàng: 5 hồng: 1 trắng. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 34: Cho phả hệ sau:
D
ẠY
Biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định, gen quy định bệnh N nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người. (2). Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau. (3). Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh M của vợ chồng 10 – 11 là 1/32. (4). Xác suất vợ chồng 10 – 11 sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cả hai bệnh là 5/32. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 35: Xét 2 gen trên NST thường, mỗi gen có 2 alen quy định một tính trạng (A, a; B. b). Lai 2 cá thể thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1. Cho F1 lai với cá thể dị hợp gen thứ nhất, đồng hợp lặn 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
gen thứ hai thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, không có hoán vị gen, các cá thể F2, sinh ra đều sống và phát triển như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình F2 sau đây có thể phù hợp với sự di truyền của 2 cặp gen này? (1). 3: 3: 1: 1. (2). 2: 2: 1: 1: 1: 1. (3). 2:1:1. (4). 1: 1: 1: 1. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 36: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các cặp gen phân li độc lập với nhau. (2). Ở F1 có tối đa 9 loại kiểu gen. (3). Cho cây P lai phân tích thì có thể thu được đời con có 25% số cây thân cao, hoa trắng, quả dài. (4). Ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen luôn bằng 25%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 37: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX - Tyr, GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX - Ser; GAG - Glu. Một đoạn mạch gốc của gen có trình tự nuclêôtit như sau: 3’ - XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5' 123 5 12 18 Đoạn mạch gốc trên tham gia phiên mã, dịch mã tổng hợp nên một đoạn pôlipeptit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Nếu đột biến mất cặp G -X ở vị trí thứ 12 thì đoạn pôlipeptit sẽ còn lại 4 axit amin. (2). Trình tự axit amin của đoạn pôlipeptit tạo ra là Gly – Val – Ser- Tyr- Ala – Glu. (3). Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì đoạn pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala. (4). Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G thì đoại pôlipeptit sẽ còn lại 3 axit amin. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 38: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy Ab D d AB D X Y thu được F1 có ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ định mắt trắng. Phép lại (P) ♀ X X ×♂ aB ab chiếm tỉ lệ 10,25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tần số hoán vị gen là 20%. (2). Đời con tối đa có 28 kiểu gen và 12 kiểu hình. (3). Ruồi giấm đực mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27,25%. (4). Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 22,75%. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 39: Ở một loài côn trùng, cặp NST giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY, tính mạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng: 1 con cái cánh đen: 1 con cái cánh trắng. Khi cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 6
N
O
---------------- HẾT -----------------
FF IC IA L
(1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. (2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. (3). Trong số con cánh đen ở F2, số con cái chiếm tỉ lệ là 2/3. (4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/16. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 40: Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Dọ đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60. (2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng. (3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16. (4). Có tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4
2-D
3-D
4-D
5-B
6-B
7-A
8-A
9-B
10-C
11-C
12-A
13-D
14-A
15-D
16-B
17-A
18-C
19-B
20-B
21-C
22-C
23-B
24-C
25-D
26-D
27-A
28-B
29-B
30-A
31-B
32-C
33-A
34-C
35-C
36-A
37-A
38-D
39-D
40-A
U
Y
N
H
1-C
Ơ
BẢNG ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
Câu 1 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung giữa anticodon với codon: A-U; G-X và ngược lại. Cách giải: Codon: 5’AUG3' Anticodon: 3’UAX5’. Chọn C. Câu 2 (NB): Nếu kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau, con lại luôn có kiểu hình giống mẹ (di truyền theo dòng mẹ) thì gen quy định tính trạng này nằm ở tế bào chất. Chọn D. Câu 3 (NB): Để xác định kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội, ta dùng phép lai phân tích (lai với cơ thể có kiểu hình lặn). Nếu cơ thể trội đồng hợp thì đời con đồng hình, nếu đời con phân tính thì cơ thể trội đem lại dị hợp. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. Câu 4 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước chủ yếu được thực hiện qua khí khổng (SGK Sinh 11 trang 17). Chọn D. Câu 5 (NB): Nuôi cấy hạt phấn: tạo ra dòng đơn bội hoặc dòng thuần. Dung hợp tế bào trần: bào tạo được giống với mới mang đặc điểm của cả 2 loài khác nhau. Nuôi cấy tế bào, mô thực vật: Tạo ra các cây có cùng kiểu gen. Cấy truyền phôi: tạo ra các con vật có kiểu gen giống với phôi ban đầu. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Cánh dơi và tay người là cơ quan tương đồng, đều là chi trước. Các phương án còn lại là cơ quan tương tự vì không cùng nguồn gốc. Chọn B. Câu 7 (NB): Đột biến mất đoạn NST sẽ làm giảm số lượng gen trên một NST. Đảo đoạn, chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số gen. Lặp đoạn NST sẽ làm tăng số lượng gen trên một NST Chọn A. Câu 8 (NB): Ở quần thể tự thụ, tần số alen không thay đổi qua các thế hệ. Chọn A. Câu 9 (NB): Giới hạn năng suất của “giống" hay còn gọi là mức phản ứng. Mức phản ứng được quy định bởi kiểu gen. Chọn B. Câu 10 (NB): Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể, ông chưa biết tới các khái niệm còn lại. Chọn C. Câu 11 (NB): Cơ quan hô hấp của: Thằn lằn bóng: Phổi 8
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Châu chấu: Ống khí Giun đất: Bề mặt cơ thể. Cá rô phi: Mang Chọn C. Câu 12 (NB): Giống cừu có thể sản sinh ra prôtêin của người trong sữa được tạo ra bằng công nghệ gen (Chuyển gen tạo protein sữa người vào hệ gen của con cừu). Chọn A. Câu 13 (TH): Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến làm biến đổi tần số các kiểu gen trong quần thể. Chọn D. Câu 14 (TH): Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan tới 1 cặp nucleotit. Đột biến điểm gồm 3 dạng: + Mất 1 cặp nucleotit + Thêm 1 cặp nucleotit + Thay thế 1 cặp nucleotit. Cách giải: A đúng, nếu đột biến làm thay thế codon này bằng codon khác cùng mã hóa 1 axit amin thì trình tự axit amin có thể không đổi. 0
0
M
Q
U
Y
B sai, nếu mất 1 cặp nucleotit thì La = LA – 3,4 A (1 nucleotit dài 3,4 A ) C sai, nếu xảy ra đột biến thay thế 1 cặp nucleotit thì chỉ thay đổi bộ ba mang nucleotit bị đột biến. D sai, nếu đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit thì số lượng nucleotit sẽ thay đổi. Chọn A. Câu 15 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ cây lá xẻ
KÈ
Bước 2: Tính tần số alen b =
tỉ lệ lá xẻ.
ẠY
Bước 3: Tính thành phần kiểu gen của quần thể theo công thức: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa+ q2aa = l Cách giải: Tỉ lệ cây lá xẻ là: 100% - 96% = 4%.
D
Tần số alen b =
0, 04 = 0,2 → tần số alen B = 0,8.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,64 BB: 0,32 Bb : 0,04 bb. Chọn D. Câu 16 (TH): Phương pháp: 9
N
O
B sai, loài này có tối đa 7 loại đột biến thể một nhiễm (2n – 1). C sai, đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng NST. D sai, thể 2n + 1 giảm phân tạo 1/2 giao tử n: 1/2 giao tử n + 1. Chọn A. Câu 18 (TH): A sai, cặp NST này chỉ gồm 1 cặp gen dị hợp → có tối đa 2 loại giao tử.
FF IC IA L
Ưu thế lai là hiện tượng con lai có năng suất, khả năng chống chịu cao hơn các dạng bố mẹ. Theo giả thuyết siêu trội, ở trạng thái dị hợp nhiều cặp gen thì có ưu thế lai cao. Cách giải: A sai, không phải phép lai nào giữa 2 dòng thuần đều cho ưu thế lai cao. B đúng. C sai, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ. D sai, con F1 có ưu thế lai cao không được dùng làm giống vì ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 và giảm dần qua các thế hệ. Chọn B. Câu 17 (TH): 2n = 14 → có 7 cặp NST.
ẠY
KÈ
Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp:
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
B sai, chỉ có gen B có 2 trạng thái là B và b. C đúng. D sai, có 3 locus gen. Chọn C. Câu 19 (TH): Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần chủng. Do nuôi cấy riêng rẽ nên không có các loại giao tử mang gen của 2 loài. V ậy có thể thu được các kiểu gen: AABB; aaBB; DDEE; DDee. Chọn B. Câu 20 (NB): Phép lai Bb x bb → 1Bb: 1bb → KH: 1:1
D
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) Các thành phần của operon Lac - Nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A): nằm kề nhau, có liên quan với nhau về chức năng - Vùng vận hành (O): là đoạn mang trình tự nu đặc biệt, là nơi bám của prôtêin ức chế ngăn cản sự phiên mã của nhóm gen cấu trúc. - Vùng khởi động (P): nơi bám của enzim ARN-pôlimeraza khởi đầu sao mã. 10
FF IC IA L
Gen điều hòa (R): không thuộc thành phần của operon nhưng có vai trò tổng hợp protein điều hòa. Cách giải: Xét các phát biểu: A đúng. B đúng, gen điều hòa phiên mã cả khi môi trường có hoặc không có lactose. C sai, số lần phiên mã của các gen cấu trúc là giống nhau. D đúng. Chọn C. Câu 22 (TH): Đồ thị A: Biểu thị huyết áp: Huyết áp giảm dần trong hệ mạch → B đúng.
Đồ thị B: biểu thị tổng tiết diện mạch, tổng tiết diện mạch ở mao mạch là lớn nhất → A đúng, C sai.
Đồ thị C: Biểu thị vận tốc máu, vận tốc máu lớn nhất ở động mạch và nhỏ nhất ở mao mạch → D đúng.
KÈ
AA :
M
y (1 − 1 / 2 n ) aa y Aa : z + 2 2n 2 Bước 2: Tính tần số alen ở P. x+
y (1 − 1/ 2n )
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn C. Câu 23 (NB): Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn B. Câu 24 (TH): Diệp lục tan trong cồn. Diệp lục có nhiều ở lá. Vậy bạn học sinh đó có thể chiết rút được diệp lục từ ống nghiệm 1. Chọn C. Câu 25 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu gen ở P dựa vào tỉ lệ hoa trắng ở F3. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
y → qa = 1 − p A 2 Bước 3: Xét các phát biểu. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA:yAa:zaa. Tỉ lệ hoa trắng ở P: 15%
D
ẠY
Tần số alen p A = x +
Tự thụ phấn 3 thế hệ, tại F3: Tần số KG aa = z +
y (1 − 1/ 23 ) 2
Cấu trúc di truyền ở P là 0,05AA: 0,8Aa : 0,15aa 11
aa = 0,15 +
y (1 − 1 / 23 ) 2
= 0,5 → y = 0,8; x = 0, 05.
→ tần số alen: Xét các phát biểu: A đúng. B đúng.
1 − 1/ 2 C đúng, vì qua mỗi thế hệ tỉ lệ đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn tăng vị: y 2 2
9 → tỉ lệ kiểu hình ở F2: 11 20
FF IC IA L
D sai, sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ cây hoa trắng là: 0,15 +
0,8 (1 − 1/ 2 2 )
= 0, 45 =
N
Chọn D. Câu 27 (TH): P: DD x dd → F1: Dd → tứ bội hóa đạt 30%: DDdd: 70% Dd
O
hoa đỏ: 9 hoa trắng. Chọn D. Câu 26 (VD): P: Aabb × Aabb Đời con có tạo ra kiểu gen AAA = AA x A → Rối loạn phân li ở GP II (vì nếu ở GP I thì sẽ tạo Aa).
Ơ
Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên: DDdd x DDdd → 5 kiểu gen (ứng với số alen trội có thể có: 0,1,2,3,4) Dd x Dd → 3 kiểu gen: DD, Dd, dd
N
U
Y
Vậy F2 có tối đa 5 + 3 + 4 = 12 kiểu gen. Chọn A. Câu 28 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen.
H
DDdd x Dd → 4 kiểu gen (ứng với số alen trội có thể có: 0,1,2,3: AAA, AAA, Aaa, aaa)
M
Q
2 X của mạch 2 theo A1. 3 Bước 3: Tính A1 → Tính G
Bước 2: Biến đổi G =
KÈ
Cách giải: Số nucleotit của gen là 1200 x 2 = 2400 2 2 1 X 2 ↔ X 1 = G1 (theo nguyên tắc bổ sung) ; mà A1 = G1 → G1 = 3 A1 → X 1 = 2 A1 3 3 3
ẠY
Ta có mạch 2 có G2 =
Trên mạch 1 ta có: A1 + T1 + G1 + X 1 = A1 + 2 A1 + 3 A1 + 2 A1 = 1200 → A1 = 150
D
→ G1 = 450; X1 = 300 Mà G = G1 + X1 = 750 (theo nguyên tắc bổ sung). Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này thông qua những người bị bệnh trong gia đình. 12
+ Nếu có bố, mẹ, con bị bạch tạng → có kiểu gen dị hợp. + Nếu có anh, chị em bị bệnh → P mang gen gây bệnh. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: Xét bên người chồng: có bố bị bạch tạng → người chồng: AaX M Y ↔ alen: (1A :1a ) (1X M :1Y )
FF IC IA L
Người vợ có: Em trai bị mù màu (XmY); có em gái bị bạch tạng (aa) → bố mẹ vợ: AaXMXm x AaXMY.
→ Người vợ bình thường: (1AA:2Aa)( 1X M X M :1X M X m ) ↔ alen: (2A:la)(3XM:1Xm) Xét các phát biểu: A đúng, xác suất cặp vợ chồng này sinh con: Chỉ mắc bệnh bạch tạng:
1 1 1 1 7 a × a × 1 − Y × X m = 2 3 2 4 48
O
Chỉ mắc bệnh máu khó đông: → xác suất cần tính là 12/48 = 25%.
N
1 1 1 1 35 B sai. Xác suất họ sinh con bình thường là: 1 − a × a 1 − Y × X m = 3 2 4 2 48
H
Ơ
2 1 1 1 Xác suất họ sinh con bình thường không mang gen gây bệnh là: A × A Y + X M 3 2 2 2
N
→ Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con bình thường nhưng mang alen bệnh là:
3 M 1 × X = 4 4
35 1 23 − = 48 4 48
U
1 1 1 m 1 1 ≈ 0, 0208 a× a Y × X = 3 2 4 2 48
Y
C đúng. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả 2 bệnh này là:
KÈ
M
Q
D đúng, mẹ vợ: AaXMXm; bố chồng: AaXMY. Chọn B. Câu 30 (VD): Phương pháp:
Giống nhau
Khác nhau
Không có HVG
3 loại giao tử: ti lệ 4:4
4 loại giao tử: ti lệ 2:2:2:2
Có HVG
4 loại giao tử: 2:2:2:2
8 loại: 1:1:1:1:1:1:1:1
ẠY
Kiểu phân li của NST
D
Khi tính tỉ lệ chung phải chú ý các loại giao tử của 2 nhóm có giao tử giống nhau hay không. Cách giải:
AB Dd ab + 2 tế bào không có HVG sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử liên kết: 2ABD:2abd:2ABd:2abD. + 2 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 8 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 (có 4 loại giao tử liên kết trùng với các giao tử tạo bởi 2 tế bào bên trên) 4 tế bào có kiểu gen:
13
→ tỉ lệ chung: 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1:1 → A đúng.
FF IC IA L
B sai, nếu tạo 4 loại giao tử + 2 tế bào không có HVG sẽ tạo ra tối đa 4 loại giao tử liên kết: 4ABD:4abd hoặc 4ABd:4abD. + 2 tế bào có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:2:2 (có 2 loại giao tử liên kết trùng với các giao tử tạo bởi 2 tế bào bên trên) → tỉ lệ chung: 3: 3: 1 : 1 → B sai. C sai, Vì có 2 tế bào hoán vị thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ = 2/16 = 1/8. Do đó, không thể tạo ra giao tử AbD với tỉ lệ 1/30. D sai, tạo 6 loại giao tử: + Không có HVG: 2 loại giao tử: tỉ lệ 4:4 Có HVG: 4 loại giao tử: 2:2:2:2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
→ tỉ lệ chung: 4:4:2:2:2:2 ↔ 2:2:1:1:1:1 Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó. Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân. Cách giải: Gen trong nhân: A, B Gen ngoài nhân: C, D A sai, gen C, D phiên mã ở trong bào quan (ngoài nhân) B đúng. C sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần nhân đôi của gen trong nhân. D sai, 5BU gây đột biến cho quá trình nhân đôi mới làm thay thế cặp A –T bằng cặp G - X. Chọn B. Câu 32 (VD): 9/16 A-B-D- được phân tích thành 2 TH: + TH1: 9/16 A-B- × 1DHai cặp đầu là AaBb x AaBb và cặp sau là DD x DD or DD x Dd or DD x dd, vậy có 3 phép lai. + TH2: 3/4 A-B- × 3/4DHai cặp đầu được phân tích thành 2 TH: 3/4A- × 1B- hoặc 1A- × 3/4B- (tính 1TH rồi nhấn 2). 3/4A chỉ có phép lai Aa x Aa, cặp sau 1B- có 3 TH là BB × BB or BB × Bb or BB × bb. Cặp sau D- chỉ có 1 TH là Dd × Dd. Như vậy có 3 × 2 = 6 phép lai. Tổng các phép lại là 3 + 6 = 9. Chọn C. Câu 33 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của các gen, tỉ lệ các kiểu gen dị hợp và đồng hợp 14
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Xét các phát biểu. Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:
n ( n + 1) 2
kiểu gen hay Cn2 + n
Cách giải: 1 4
→ Các kiểu gen đồng hợp: A1 = A2 = A3 = A4 =
FF IC IA L
Tần số alen: A1 = A2 = A3 = A4 =
1 4
1 1 1 Các kiểu gen dị hợp: 2 × × = 4 4 8
(1) sai, số kiểu gen tối đa trong quần thể là: C42 + 4 = 0.
O
(2) đúng. Tỉ lệ kiểu hình: 2
2
N
1 1 Hoa trắng = A4 = 4 16 2
2
2
H
Ơ
1 1 3 1 Hoa hồng = A3 + A4 − A4 = 4 4 16 4
1 3 5 7 − − = 16 16 16 16
Y
→ Hoa đỏ = 1 −
N
1 1 1 1 5 1 Hoa vàng = A2 + A3 + A4 − A3 + A4 = 4 4 4 4 16 4
U
(3) đúng, hoa đỏ × hoa hồng: A1 A1/ 2/3/ 4 × A3 A3/ 4 → 8 sơ đồ lai. 1 1 1 A2 A2 : A2 A3 : A2 A4 → 1A2 A2 : 2 A2 A3 : 2 A2 A4 ↔ 3 A2 :1A3 :1A4 16 8 8
M
Cây hoa vàng:
Q
(4) đúng.
1 1 A3 A3 : A3 A4 → 1A3 A3 : 2 A3 A4 ↔ 2 A3 :1A4 16 8 Nếu cho tất cả các cây hoa vàng lại với tất cả các cây hoa hồng:
KÈ
Cây hoa hồng:
ẠY
( 3 A2 :1A3 :1A4 )( 2 A3 :1A4 ) ↔ 9 A2 − : 5 A3 − :1A4 A4
D
Chọn A. Câu 34 (VDC): Xét bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → Bệnh do gen lặn.
A- không bị bệnh M; a-không bị bệnh M Xét bệnh N: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường → bệnh do gen lặn. 1
2
5
6
7 15
8
9
10
P
Aa
Aa
aa
AA
XB Y
Q
XB Y
aa
X B XB
XB Xb
XB Y
XB Y
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA (6)-(7): (1AA:2Aa) x AA → (2A:la) x a → Người 10: (2AA:1Aa)XBY Người 11 có bố bị bệnh M nên có kiểu gen Aa.
FF IC IA L
(1) sai. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2,7,9 (2) đúng, người 4: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau. (3) đúng Xét bên người 10: + Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa → người (6): 1AA:2Aa
Người (8) có kiểu gen X B X b × người 9: X BY → Người 11: X B X B : X B X b
Cặp vợ chồng 10 – 11: ( 2 AA :1Aa ) X BY × Aa ( X B X B : X B X b ) → ( 5 A :1a ) ( X B : Y ) × (1A :1a ) ( 3 X B :1X b )
O
1 1 1 3 1 a× a× Y × X B = 6 2 2 4 32
5 1 3 5 A × A × X B ×1 = 6 2 4 16
N
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh M là:
Ơ
(4) sai, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh M và Q là:
Y
N
H
Chọn C. Câu 35 (VD): P: thuần chủng có gen khác nhau về 2 cặp gen này thu được F1: dị hợp 2 cặp gen. (Aa, Bb) × (Aa, bb) Nếu các gen PLĐL: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (3:1)(1:1) → 3:3:1:1 AB Ab AB AB Ab ab :1 :1 :1 → 1: 2 :1 × →1 AB ab Ab ab ab ab
Q
TH1:
U
Nếu các gen liên kết:
Ab Ab Ab Ab Ab aB : : : × → → 1: 2 :1 aB ab Ab ab aB ab Vậy có 2 tỉ lệ phù hợp. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P Bước 2: Xét các phát biểu Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng: Cao/ thấp = 3/1
D
ẠY
KÈ
M
TH2:
16
Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1 Quả tròn/ quả dài = 3/1
→ Cây P dị hợp 3 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)3 ≠ đề cho → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
P phải có kiểu gen:
Ad Bb aD
(1) sai. (2) sai, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 x 3 = 21 kiểu gen (3) đúng, P lai phân tích:
Ad ad Bb × bb → Aabbdd = 0,5 Ad × 0,5b = 0, 25 aD ad
Nếu không có HVG: Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm: 0,5
O
(4) sai,
FF IC IA L
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng)(1 cao dài:2 cao tròn :1 thấp tròn) → P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình) Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
Ad × 0,5 Bb = 0, 25 aD
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Nếu có HVG ở 1 bên thì tỉ lệ còn phụ thuộc tần số HVG. Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung, xác định trình tự mARN và chuỗi polipeptit. Thay các đột biến đề cho vào và xét các phát biểu. Cách giải: Mạch gốc: 3’ – XXX - XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’ mARN: 5'- GGG - GUU – AGX - UAX – GXU – GAG – 3’ Polipeptit: Gly - Val – Ser - Tyr - Ala - Glu. Xét các phát biểu: (1) sai. Nếu đột biến làm mất G-X ở vị trí thứ 12: Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG – ATG - XGA – XTX – 5’ Sau đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG – ATX – GAX – TX – 5’ mARN: 5' – GGG - GUU - AGX - UAG - XUG - AG – 3' → Xuất hiện mã kết thúc sớm → chỉ còn 3 axit amin.
D
(2) đúng. (3) đúng. Nếu cặp A – T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G - X Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’ Sau đột biến: 3’ – XXX - XGA – TXG – ATG – XGA – XTX – 5’ mARN: 5’ – GGG -GXU – AGX – UAX – GXU – GAG – 3’ Polipeptit: Gly – Ala - Ser – Tyr - Ala – Glu. 17
FF IC IA L O
N
H
Ơ
N
(4) Đúng. Nếu đột biến thay cặp G-X ở vị trí 12 thành cặp X-G: Trước đột biến: 3’ – XXX – XAA – TXG - ATG - XGA – XTX – 5’ Sau đột biến: 3’ – XXX - XGA - TXG - ATX – XGA - XTX – 5’ MARN: 5' - GGG - GXU - AGX - UAG – GXU – GAG – 3’ Polipeptit: Gly – Ala – Ser - Stop → Còn 3 axit amin. Chọn A. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ruồi giấm đực không có HVG Cách giải:
Ruồi cái thân đen, cánh cụt, mắt đỏ: A-bbXDX- = 10,25% → A − bb =
Y
f (vì bên đực không có HVG nên cho ab = 0,5) → tần số HVG = 18% → A-B- = 0,545 2
U
ab ♀ = 0,09 =
0,1025 ab = 0, 205 → = 0, 045 → D − ab 0,5 X X
M
Q
(1) sai. (2) đúng, số kiểu gen tối đa: 7 x 4 = 28; số kiểu hình = 4 x 3= 12 (3) sai. A-B-XDY = 0,545 × 0,25 XDY = 0,13625. (4) đúng. Số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen:
KÈ
( 0, 41Ab + 0, 41aB ) × ( 0,5 AB + 0,5ab ) × 0, 25 X D X D + ( 0, 09 AB × 0,5 AB + 0, 09ab × 0,5ab ) × 0, 25 X D X d = 0, 2275
D
ẠY
Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình → tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: F1 toàn cánh đen. 18
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung: A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X P: AAX B X B × aaX bY → AaX B X b : AaX BY AaX BY × aaX b X b → Fa : ( Aa : aa ) ( X B X b : X bY ) → 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng
FF IC IA L
Cho F1 × F1 : AaX B X b × AaX BY → (1AA : 2 Aa :1aa ) ( X B X B : X B X b : X BY : X bY ) 6 A − X B X − : 3 A − X BY : 3 A − X bY :1aaX B X − :1aaX BY :1aaX bY Xét các phát biểu: (1) đúng
(2) đúng, số con cánh trắng ở F2: 1 −
3 3 7 A − × X B − = : số con đực cánh trắng: 4 4 16
Ơ
N
O
1 1 3 1 1 1 5 aa × X BY + A − × X bY + aa × X bY = → tỉ lệ này là 5/7 4 4 4 4 4 4 16 3 3 9 3 2 6 (3) đúng, số con cánh đen ở F2: A − × X B − = ; số con cái cánh đen: A − × X B X − = → tỷ lệ này là 4 4 16 4 4 16 2/3 (4) sai, số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8.
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Chọn D. Câu 40 (VD): Phương pháp: Thể ba có bộ NST 2n+1 Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD: Aa + Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa + Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến. Cách giải: Các gen phân li độc lập. Xét các phát biểu: (1) sai. Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 (AA,Aa,aa) x 3 (BB,Bb,bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 27 Thể ba: C31 × 4 × 32 = 108
D
→ Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135. (2) sai. Thể lưỡng bội: C32 × 22 ( XX ; Xx ) ×1( xx ) = 12
Thể ba: + Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội: 19
C32 × C21 × 3 ( XXX , XXx, Xxx ) × 2 (YY , Yy ) × 1( zz ) = 36 trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba; 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn. + Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn: C31 × 22 ( XX , Xx ) × 1( zzz ) = 12
FF IC IA L
Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn. Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.
(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: C31 × 3 ( XX , Xx, xx ) × 22 = 36 (3 là giao tử của cặp đột biến vd:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
AA, Aa, aa) (4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd. Chọn A.
20
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NINH THUẬN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 MÔN SINH NĂM 2021 Thời gian làm bài: 50 phút
Trường THPT Chuyên Lê Qúy Đôn
MỤC TIÊU
O
FF IC IA L
Luyện tập với đề thi khảo sát chất lượng lớp 12: - Kiến thức tập trung ở HK I lớp 12 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tíng dụng di truyền học. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu? A. 3/16. B. 1/9. C. 3/7. D. 1/4 AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị ab gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là A. 5000 tế bào. B. 7500 tế bào. C. 10000 tế bào. D. 20000 tế bào
Ơ
N
Câu 2: Một cơ thể có kiểu gen
H
AB DE . Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn ab de có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 4. B. 9. C. 8. D. 16. Câu 4: Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
KÈ
M
Q
U
Y
N
Câu 3: Một cá thể có kiểu gen
D
ẠY
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? (1) Có 6 người trong phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen. (2) Xác suất người số (9) có kiểu gen giống với người bố (3) là 2/3. (3) Nếu cặp vợ chồng (5) - (6) sinh thêm một đứa con nữa, xác suất không mang alen bệnh của đứa trẻ này lớn hơn 30%. (4) Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) - (10) lớn hơn 20%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 5: Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh AB giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỷ lệ tinh của một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen ab nào? A. 50%. B. 30%. C. 25% hoặc 0. D. 25% hoặc 50%. Câu 6: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào? A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1. Câu 7: Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau: - Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. - Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền B. tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1. C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5% D. quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2. Câu 8: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi. B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục. C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân Câu 9: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là? A. 1/3. B. 1/9. C. 9/16. D. 9/7. Câu 10: Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài. C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng. D. dễ xác định bộ NST của loài. Câu 11: Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ. D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ. Câu 12: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE × aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào? 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 13: Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì? A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử B. luôn di truyền theo dòng bố. C. chỉ biểu hiện ở con cái. D. chỉ biểu hiện ở con đực. Câu 14: Tác động đa hiệu của gen là gì? A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng. B. một gen quy định nhiều tính trạng. C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng. D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng. Câu 15: Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng? A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen. B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất. C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó. D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con. Câu 16: Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác? A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến. B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u. C. ung thư không phải là bệnh di truyền. D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ. Câu 17: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền? A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng. B. quần thể có 100% hoa đỏ. C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng. D. quần thể có 100% hoa trắng. Câu 18: Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là A. 22. B. 48. C. 30. D. 10. Câu 19: Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì? A. hiện tượng siêu trội. B. hiện tượng trội hoàn toàn. C. hiện tượng ưu thế lai. D. hiện tượng đột biến trội. Câu 20: Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. AA × Aa. B. aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × AA. Câu 21: Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1, vì sao? A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái. B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau. C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau. D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. 3
Câu 22: Cho cây (P) dị hợp tử về một gen tự thụ phấn được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F1 có thể là? (1). 100%. (2). 1: 2: 1. (3). 3: 1. (4). 1: 1. A. (1), (3). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (3). AB AB AB AB × cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và ab ab các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 24: Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu? A. 5’AUG3’. B. 5’UAA3’. C. 5’AXX3'. D. 5'UAG3'. Câu 25: Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào? A. dịch mã. B. nhân đôi ADN. C. tương tác gen. D. phiên mã. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST? A. sự không phân ly của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội. B. cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn. C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST. D. thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cá thể bình thường. Câu 27: Cho các phương pháp sau: (1). Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. (2). Gây đột biến rồi chọn lọc. (3). Cấy truyền phôi. (4). Lai tế bào sinh dưỡng. (5). Nhân bản vô tính ở động vật. (6). Tạo giống sinh vật biển đổi gen. Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới? A. 6. B. 4. C. 5. D. 3 Câu 28: Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng? A. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau. B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau. C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau D. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau. Câu 29: Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp? A. gây đột biến bằng sốc nhiệt. B. gây đột biến bằng cônsixin. C. lai hữu tính. D. chiếu xạ bằng tia X. Câu 30: Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào khác loài trong 1 môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lại chứa bộ gen của 2 loài bố mẹ. Tế bào lại phát triển thành cây lại thuộc thể đột biến nào?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 23: Theo lý thuyết, phép lai
4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. sinh dưỡng. B. đa bội. C. tứ bội. D. song nhị bội. Câu 31: Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN, người ta thấy 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành bao nhiêu số đơn vị tái bản? B. 6. C. 7. D. 8. A. 9. Câu 32: Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao? A. cây lúa. B. cây ngô. C. cây củ cải đường. D. cây đậu tương. Câu 33: Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên nhân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó, có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần: A. 6 và 9. B. 7 và 8. C. 5 và 8. D. 5 và 6. Câu 34: Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao? A. môi trường dinh dưỡng nuôi Escherichia coli phức tạp. B. Escherichia coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh. C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao. D. Escherichia coli có tốc độ sinh sản nhanh. Câu 35: Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào? A. quá trình phát sinh đột biến. B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp. D. sự truyền đạt những tính trang của bố mẹ cho con cái. Câu 36: Cho biết 5’AUG3’: Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’: Tyr; 5'UGG3’: Trp; 5'UAA3’, 5’UAG3', 5'UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAE UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã? A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 37: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu % A. 1,98%. B. 49,5%. C. 50%. D. 0,5%. Câu 38: Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì? A. chỉ có trong tế bào sinh dục. B. số cặp NST bằng một. C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác. D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY. Câu 39: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1). AAaa × AAaa. (2). Aaa × Aaaa. (3). AAaa × Aa. (4). Aaaa × Aaaa. (5). AAAa × aaaa. (6). Aaaa × Aa. Theo lí thuyết, những tổ hợp lai nào sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng? A. (3), (6). B. (2), (4), (6). C. (4), (5). D. (2), (4). 5
Câu 40: Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì? A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh. B. hoán vị gen. C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối. D. đột biến gen.
BẢNG ĐÁP ÁN 2-C
3-B
4-B
5-A
6-B
7-C
8-A
9-B
10-A
11-A
12-A
13-A
14-B
15-B
16-C
17-D
18-A
19-C
20-A
21-D
22-D
23-C
24-A
25-D
26-D
27-D
28-B
29-C
30-D
31-D
32-C
33-D
34-D
35-B
36-D
37-A
38-A
39-B
40-C
O
1-C
FF IC IA L
---------------- HẾT -----------------
N
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC HIỆN
Y
N
H
Ơ
Câu 1 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen, kiểu gen của P. Bước 2: Tính yêu cầu đề bài. Cách giải: F1 phân li 7 thân cao: 9 thân thấp → 16 tổ hợp → tính trạng do 2 cặp gen tương tác theo kiểu bổ sung.
ẠY
KÈ
M
Q
U
Quy ước gen: A-B-: thân thấp; A-bb:aaB-;aabb: thân cao. P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → thân cao ở F1: (1AA:2Aa)bb; aa(1BB:2Bb); laabb Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là 3/7. Chọn C. Câu 2 (TH): Phương pháp: Tần số HVG = 1/2 số tế bào có xảy ra HVG. Cách giải: Gọi a là số tế bào tham gia giảm phân.
D
Ta có: Tần số HVG = 18% =
1 3600 × = 18% → a = 1000 tế bào 2 a
Chọn C. Câu 3 (TH): Phương pháp: 6
Bước 1: Tính số kiểu gen ở mỗi cặp NST Bước 2: Nhận kết quả vừa nhận được. Cách giải: Cơ thể có kiểu gen
AB DE tự thụ. ab de
AB AB AB AB ab × →1 :2 :1 → 3KG (Tương tự với cặp NST còn lại) ab ab AB ab ab → số kiểu gen tối đa ở đời sau là 3 x 3 = 9
FF IC IA L
Xét
N
O
Chọn B. Câu 4 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định.
Y
N
H
Ơ
Quy ước: A – bình thường; a - bị bệnh. Xác định kiểu gen của một số người: + Những người bị bệnh: (8), (11): aa + Những người có con bị bệnh sẽ có kiểu gen dị hợp: (3), (4), (5), (6): Aa. (1) đúng. (2) đúng. Xét cặp vợ chồng 3 – 4: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 7, 9: 1AA:2Aa
U
Người số 9: 1AA:2Aa → xác suất có kiểu gen giống người (3) là 2/3.
Q
(3) sai, cặp vợ chồng 5 – 6: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → XS sinh con không mang alen bệnh là 25% (AA).
M
(4) sai. Người 9; 10 đều có kiểu gen: 1AA:2Aa Để cặp 9 – 10 sinh con bị bệnh → họ đều có kiểu gen Aa với xác suất:
KÈ
Xét cặp 9 – 10: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa
D
ẠY
→ Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp 9 – 1 3 1 1 1 1 9 10 là: 3!× × × × × × = < 20% 2 4 4 2 4 2 256 (nhân 3! vì chưa biết thứ tự sinh các con của cặp vợ chồng này). Chọn B. Câu 5 (TH): Ruồi giấm đực không có HVG. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB giảm phân tạo giao tử AB = 50%. ab
Chọn A. 7
Câu 6 (TH): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x+
y (1 − 1/ 2n )
y (1 − 1 / 2 n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2
0, 2 +
0, 6 (1 − 1/ 22 )
2
0, 6 (1 − 1/ 2 0, 6 AA : 2 aA : 0, 2 + 2 2
2
FF IC IA L
2 Cách giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: 2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1 sau 2 thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
) aa ↔ 0, 425 AA : 0,15 Aa : 0, 425aa.
y → qa = 1 − p A . 2 Bước 2: Nhân tần số alen ở 2 giới với nhau Bước 3: Xét các phát biểu Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa
O
Chọn B. Câu 7 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của 2 giới. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
N
H
Ơ
N
Tần số alen p A = x +
U
Cách giải: Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2
Y
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
M
Q
0, 48 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2 Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Tần số alen p A = 0,36 +
0,5 = 0,5 → qa = 1 − p A = 0,5 2 Thành phần kiểu gen ở F1 là: (0,6A:0,4a)(0,5A:0,5a) ↔ 0,3AA:0,5AA:0,2aa
KÈ
Tần số alen p A = 0, 25 +
D
ẠY
Xét các phát biểu. A đúng. F1: 0,3AA:0,5AA:0,2aa chưa cân bằng di truyền. B đúng, mắt đỏ thuần chủng: 0,3; mắt trắng:0,2 C sai, mắt đỏ không thuần chủng là 50%. D đúng. Chọn C. Câu 8 (NB): A đúng, vì trong 1 đơn vị tái bản thì trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp gián đoạn. 8
Ơ
N
O
FF IC IA L
B sai, 1 đơn vị tái bản thì trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp gián đoạn. C sai, quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. D sai, quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kì trung gian. Chọn A. Câu 9 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Viết phép lai F1 x F2, viết tỉ lệ hoa đỏ ở F2. Bước 3: Tình yêu cầu đề bài. Cách giải: F2 phân li 9:7 → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
H
A-B-: đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp 2 cặp gen.
N
F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → Hoa đỏ: (1AA:2Aa)(1BB:2Bb).
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Để cây hoa đỏ F2 tự thụ không phân tính thì cây đem lai phải có kiểu gen AABB → cây AABB chiếm 1/9 trong tổng số hoa đỏ F2. Chọn B. Câu 10 (NB): Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị. (SGK Sinh 12 trang 48). Chọn A. Câu 11 (NB): Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối là: tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. Chọn A. Câu 12 (TH): Phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee → (1Aa:laa)(1BB:1Bb)(1DD:2Dd:1dd Ee
D
Số kiểu gen: 2 x 2 x 3 x 1 = 12 Số kiểu hình: 2 x 1 x 2 x 1 = 4 Chọn A. Câu 13 (NB): Tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định luôn di truyền thẳng, chỉ truyền cho giới dị giao tử. 9
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn A. Câu 14 (NB): Tác động đa hiệu của gen là một gen quy định nhiều tính trạng. Chọn B. Câu 15 (NB): Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chất: A đúng, các gen có nhiều bản sao. B sai, di truyền theo dòng mẹ có nghĩa là đời con có kiểu hình giống mẹ, không có nghĩa là các gen đó nằm trong tế bào chất. VD: ♀XAXA × XaY → XAXa: XAY → Đời con có kiểu hình giống mẹ. Di truyền tế bào chết chắc chắn là di truyền theo dòng mẹ nhưng di truyền theo dòng mẹ thì có thể là di truyền tế bào chất, hoặc trường hợp khác. C đúng, gen trong lục lạp, ti thể quy định các protein cấu trúc nên thành phần của lục lạp, ti thể. D đúng, vì sự phân chia tế bào chất không đều. Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: Ung thư là hiện tượng tế bào phân chia một cách không kiểm soát tạo thành các khối u và sau đó di căn. Cách giải: Phát biểu chưa đúng về bệnh ung thư là: C Bệnh ung thư là bệnh di truyền do cơ chế gây bệnh là đột biến gen, đột biến NST. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2
D
ẠY
KÈ
M
Cách giải: Trong các quần thể trên thì quần thể có có 100% hoa trắng (laa) là cân bằng di truyền. Các quần thể khác chưa biết rõ thành phần kiểu gen. Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Thể một có dạng: 2n – 1 Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực. Cách giải: Có 6 nhóm gen liên kết → n = 6; 2n = 12 → thể một: 2n – 1 = 11. Trong kì giữa của nguyên phân, trong mỗi tế bào có 11 NST kép (mỗi NST kép có 2 cromatit) 10
FF IC IA L
Kì sau nguyên phân: Các cromatit tách nhau ra thành các NST đơn và di chuyển về 2 cực, trong mỗi tế bào có 11 x 2 = 22 NST đơn. Chọn A. Câu 19 (NB): Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là ưu thế lai (SGK Sinh 12 trang 77). Chọn C. Câu 20 (NB): Phép lai Aa x AA → 1AA:1Aa → tỉ lệ kiểu hình 1:1 (trội không hoàn toàn)
N
H
Ơ
N
O
Chọn A. Câu 21 (NB): Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1 vì cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau. Chọn D. Câu 22 (TH): Trội là trội hoàn toàn. Cơ thể dị hợp 1 cặp gen tự thụ: Aa x Aa → 1AA:2Aa:laa → KH: 3A-:la Vậy chỉ có tỉ lệ (3) thỏa mãn. Chọn D. Câu 23 (NB): Các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab Đời con có 2 loại kiểu hình. Chọn C. Câu 24 (NB): Codon 5’AUG3’ mã hóa axit amin mở đầu (SGK Sinh 12 trang 8). Chọn A. Câu 25 (TH): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình phiên mã (gen phiên mã tạo ARN, ARN đi từ trong nhận ra tế bào chất). Dịch mã diễn ra ở tế bào chất. Nhân đôi ADN diễn ra trong nhân. Chọn D. Câu 26 (NB): Phát biểu sai về đột biến số lượng NST là: D, thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Chọn D. Câu 27 (NB): Các phương pháp có thể tạo ra giống mới là: (2), (4), (6). (1), (3), (5) đều không làm biến đổi vật chất di truyền nên không tạo ra giống mới. 11
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. Câu 28 (NB): Phương pháp: Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa. Cách giải: Các gen cấu trúc có số lần nhân đôi, phiên mã giống nhau. Chọn B. Câu 29 (NB): Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp lai hữu tính thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp. Gây đột biến thường tạo ra các thể đột biến có sức sống và sức sinh sản kém, ít khi áp dụng với động vật. Chọn C. Câu 30 (NB): Lai tế bào sẽ tạo ra tế bào lại mang bộ NST của 2 loài. Khi nuôi cấy tế bào lại này ta thu được thể song nhị bội. Chọn D. Câu 31 (VD): Phương pháp: Xét với một chạc chữ Y Mạch được tổng hợp liên tục có 1 đoạn mồi để khởi đầu ,0 đoạn okazaki Mạch được tổng hợp gián đoạn có: số đoạn mồi = số đoạn okazaki
ẠY
KÈ
Trong một đơn vị tái bản thì có hai chạc chữ Y nên số đoạn mồi xuất hiện trong một chạc chữ Y là Số đoạn mồi = Số đoạn okazaki + 2 Với a đơn vị tái bản: Số đoạn mồi = số đoạn okazaki + 2a Cách giải: 256 − 240 =8 2
D
Số đơn vị tái bản = (số đoạn mồi – số đoạn okazaki): 2 =
Chọn D. Câu 32 (TH): Cây tam bội không có hạt nên không áp dụng gây đột biến bằng chất conxixin với cây thu hạt. Trong các cây trên thì cây củ cải đường thu củ nên có thể áp dụng phương pháp này. Chọn C. 12
FF IC IA L
Câu 33 (VD): Phương pháp: Cách giải: 1 hợp tử trải qua 10 lần nguyên phân Nếu không có đột biến sẽ tạo 210 = 1024 tế bào con nhưng thực tế chỉ tạo 976 tế bào con. Số tế bào con giảm xuống so với lí thuyết = số tế bào 4n được sinh ra = 1024 – 976 = 48 tế bào. 1 tế bào bị đột biến → 1 tế bào 4n → số tế bào giảm xuống = số tế bào 4n. Giả sử ở lần đột biến đầu tiên là x → tế bào này nguyên phân tiếp 10 – x lần. Giả sử ở lần đột biến thứ hai là y → tế bào này nguyên phân tiếp 10 - y lần. (x<y; x, y ∈ N*) Ta có 210− x − 210− y = 48 ↔ 25 + 2 4 = 48
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Vậy x = 5; y = 6 Chọn D. Câu 34 (TH): Sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli vì chúng có tốc độ sinh sản nhanh, trao đổi chất nhanh → tạo ra 1 lượng sinh khối, sinh phẩm lớn. Chọn D. Câu 35 (NB): Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường. Chọn B. Câu 36 (TH): mARN: 5’ AUG UAU UGG 3’ Các mã kết thúc: 5’UAA3’, 5’UAG3;, 5'UGA3’ → có thể xảy ra các đột biến:
KÈ
M
5’UAU3' → 5’UAA3’, 5’UAG3' 5’UGG3' → 5’UAG3’, 5’UGA3’ Có 4 cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã? Chọn D. Câu 37 (VD): Phương pháp:
ẠY
Bước 1: Tính tần số alen gây bệnh: tần số alen lặn =
tỉ lệ bị bệnh → tần số alen trội.
D
Bước 2: Tìm tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: A- bình thường; a- bị bệnh. Tỉ lệ bị bệnh 1/10000 = 10-4 → tần số alen a = 10−4 = 0,01 → tần số alen A = 0,99
→ tỉ lệ Aa = 2 × 0, 99 × 0, 01 = 1,98% 13
O
FF IC IA L
Chọn A. Câu 38 (TH): Phát biểu sai về NST giới tính ở người là: A NST giới tính có cả trong tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. Chọn A. Câu 39 (VD): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
N
*Cơ thể 4n → Giảm phân bình thường → Giao tử 2n
Q
U
Y
N
H
Ơ
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
KÈ
M
Cách giải: Để tạo đời con có quả vàng thì 2 bên P đồng thời tạo aa hoặc a. → loại được phép lai (5) Đời con có 1/4 quả vàng = 1/2 x 1/2. (1). AAaa x AAaa → quà vàng
ẠY
(2) Aaa × Aaaa → quả vàng
D
(3). AAaa x Aa → quả vàng
1 1 1 ( aa + a ) × aa = 2 2 4
1 1 1 aa × a = 6 2 12
(4) Aaaa × Aaaa → quả vàng (6). AAaa × Aa → quả vàng
1 1 1 aa × aa = 6 6 36
1 1 1 aa × aa = 2 2 4 1 1 1 aa × a = 2 2 4 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Vậy có 3 phép lại thỏa mãn: (2), (4), (6) Chọn B. Câu 40 (NB): Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối (SGK Sinh 12 trang 40). Chọn C.
15
Trường THPT Chuyên Quốc Học Huế
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực vì A. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội. B. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen lưỡng bội. C. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen trội. D. quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen toàn gen lặn. Câu 2: Loài động vật nào sau đây có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn? A. Chim. B. Thú. C. Bò sát. D. Côn trùng. Câu 3: Một quần thể ngẫu phối có cấu trúc di truyền là 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa. Xác định tần số alen A của quần thể đó? A. 0,3. B. 0,64. C. 0,36. D. 0,7. Câu 4: Muốn tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nào? A. Công nghệ gen. B. Cấy truyền phôi. C. Nhân bản vô tính. D. Gây đột biến. Câu 5: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Kēm. B. Đồng. C. Sắt. D. Photpho. Câu 6: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là A. nucleoxom. B. sợi cơ bản. C. sợi siêu xoắn. D. sợi nhiễm sắc. Câu 7: Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá. Câu 8: Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế A. chủ động. B. chủ động hoặc thụ động. 1
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. chủ động và thụ động. D. thụ động. Câu 9: Bộ ba 5’AUG 3” mã hóa cho axit amin nào ở sinh vật nhân sơ? B. Metionin C. Triptophan D. Valin. A. formin Metionin Câu 10: Hai cơ quan tương tự là A. gai xương rồng và tua cuốn của đậu Hà Lan. B. gai hoa hồng và gai hoàng liên. C. cánh chim và tay người. D. cánh dơi và chi trước của chó. Câu 11: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là C. đột biến. D. thường biến. A. biến dị tổ hợp. B. biến dị cá thể. Câu 12: Loài động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. B. Thỏ. C. Cừu. D. Chuột. Câu 13: Trong tế bào của cơ thể người bình thường có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen này mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là A. đột biến mất đoạn NST. B. đột biến gen lặn. C. đột biến lệch bội. D. đột biến gen trội. Câu 14: Bệnh, hội chứng nào sau đây ở người là hậu quả của đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Hội chứng Tơcnơ. B. Hội chứng Claiphentơ. C. Bệnh ung thư máu. D. Hội chứng Đao. Câu 15: Trong các nhân tố sau đây, nhân tố nào có thể không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Di - nhập gen. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 16: Thành tựu nào sau đây được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần? A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. B. Tạo giống cây pomato. C. Tạo giống lúa “gạo vàng" có khả năng tổng hợp β - Caroten trong hạt.
D
ẠY
KÈ
M
Q
D. Tạo giống dâu tằm tứ bội. Câu 17: Có hai loài cây, loài 1 có kiểu gen là AaBb, loài 2 có kiểu gen là MmNn. Cho các nhận xét sau, có bao nhiêu nhận xét không đúng? I. Chỉ có phương pháp nuôi cấy mô tế bào có thể tạo ra đời con có kiểu gen giống hệt kiểu gen của mỗi loài ban đầu. II. Lai xa kèm đa bội hóa có thể tạo ra đời con có kiểu gen AaBbMmNn. III. Nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 có thể thu được tối đa là 16 dòng thuần chủng về tất cả các cặp gen. IV. Tất cả các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật liên quan hai loài này đều cần đến kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 18: Ở một quần thể sinh vật, sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là 0,49AABB : 0,42Aab : 0,09aabb. Nhận xét nào sau đây về quần thể này là đúng? A. Quần thể này có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình. B. Quần thể này đang chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Quần thể này là quần thể tự phối hoặc sinh sản vô tính. Câu 19: Một loài thực vật, xét 6 gen mã hóa 6 chuỗi pôlipeptit nằm trên đoạn không chứa tâm động của một nhiễm sắc thể. Từ đầu mút nhiễm sắc thể, các gen này sắp xếp theo thứ tự: M, N, P, Q, S, T. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit ở giữa gen M sẽ làm thay đổi trình tự côđon của các phân tử mARN được phiên mã từ gen M đến các gen N, P, Q, S và T. B. Nếu xảy ra đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể làm cho gen P chuyển vào vị trí giữa gen S và gen T thì có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen P. C. Nếu xảy ra đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể chứa gen Q và gen S thì có thể tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới. D. Nếu xảy ra đột biến đảo đoạn chứa các gen N, P và Q thì sẽ không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể. Câu 20: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho P thuần chủng, khác nhau hai cặp tính trạng tương phản. Cho một số nhận định về điểm khác biệt giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn như sau: I. Tỉ lệ kiểu hình của F1. II. Tỉ lệ kiểu hình và tỉ lệ kiểu gen của F2. III. Tỉ lệ kiểu hình đối với mỗi cặp tính trạng ở đời F2. IV. Số lượng các biến dị tổ hợp ở F2. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 21: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,04AA: 0,64Aa : 0,32aa. B. 1AA. C. 0,64AA: 0,04Aa : 0,32aa. D. 1Aa. Câu 22: Phép lai nào sau đây con lai F1 đồng tính? A. AABB × AABb. B. Aabb × aaBB. C. AaBb × aabb. D. AaBB × AaBB. Câu 23: Ở loài sinh vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí? A. Ếch. B. Châu chấu. C. Cá xương. D. Giun đất. Câu 24: Khi tắt ánh sáng, nồng độ chất nào sẽ tăng trong chu trình Canvin? A. C6H12O6. B. AIPG. C. APG. D. RiDP. Câu 25: Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. C. Màu hoa Cẩm tú cầu (Hydrangea macrophylla) thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím. D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám. Câu 26: Một quần thể ngẫu phối có tần số kiểu gen là 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F1 có 84% số cá thể mang alen A. II. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn sẽ làm giảm đa dạng di truyền của quần thể. 3
III. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. IV. Nếu chỉ chịu tác động của di - nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen A. B. 2. C. 3. D. 1. A. 4. Câu 27: Một đoạn của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ có trật tự nucleotit trên mạch bổ sung như sau: Các bộ ba
3'TAX – AAG - AAT - GAG - ... - ATT – TAA - GGT – GTA - AXT – 5’ 1
2
3
4
...
80
81
82
83
84
FF IC IA L
Số thứ tự các bộ ba
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Biết rằng các codon 5'GAG3’ và 5'GAA3’ cùng mã hóa cho axit amin Glutamic, 5'GAU3’ và 5'GAX3’ cùng mã hóa cho axit amin Asparagin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Vùng mã hóa trên mạch gốc của gen trên có 80 triplet. II. Đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. III. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X-G thành A-T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’ của đoạn mạch trên sẽ làm cho chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. IV. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G - X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’ không ảnh hưởng đến số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các axit amin trong chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 28: Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả? B. Giao phối không ngẫu nhiên. A. Chọn lọc tự nhiên. C. Yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến a thành A. Câu 29: Ở ngô, khi lai thứ ngô F1 có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen với thứ ngô khác, thu được tỉ lệ phân li kiểu hình về 2 tính trạng được xét tới là 9 thân thấp, hạt vàng :3 thân cao, hạt vàng : 3 thân cao, hạt trắng: 1 thân thấp, hạt trắng. Cho biết chiều cao cây do hai cặp gen Aa và Bb quy định, màu sắc hạt do một cặp gen Dd quy định. Phép lai của cơ thể F1 với cơ thể khác là Bb BD Bd BD Ad AD Ad AD Bb × bb. Bb × bb. × AA B. C. D. Aa × AA bD bD aD ad aD ad bD bd Câu 30: Cho hình ảnh về một giai đoạn trong quá trình phân bào từ 1 tế bào lưỡng bội 2n bình thường (tế bào A) trong cơ thể đực ở một loài. Biết rằng nếu có xảy ra đột biến thì chỉ xảy ra một lần trong suốt quá trình phân bào. Cho các phát biểu sau đây:
D
ẠY
KÈ
M
A. Aa
I. Tế bào A chứa tối thiểu 4 cặp gen dị hợp. 4
N
O
FF IC IA L
II. Bộ nhiễm sắc thể của loài là 2n = 8. III. Tế bào A có trao đổi chéo trong giảm phân I. IV. Tế bào A tạo ra tối đa là 3 loại giao tử về các gen đang xét. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 31: Cho sơ đồ thí nghiệm như hình bên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
Thế hệ P
AA
3/5
aa
Q 1/5
M
Aa
1/5
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
49/100
3/10
2/5
9/20
42/100
4/10
1/5
2/20
9/100
3/10
2/5
9/20
U
TPKG
Y
N
H
Ơ
I. Đây là thí nghiệm cho thấy hiện tượng ứ giọt ở cây. II. Sau một thời gian thí nghiệm, cột thủy ngân chuyển dịch từ 2 về 1. III. Thí nghiệm chứng minh áp suất rễ ở cây. IV. Hiện tượng này xảy ra là do luôn có dòng nước và khoáng vận chuyển từ rễ lên thân. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2 Câu 32: Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen (TPKG) của một quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
D
ẠY
KÈ
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động của nhiều nhất là một nhân tố tiến hóa. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên. II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 chắc chắn là do yếu tố ngẫu nhiên. III. Có thể môi trường sống thay đổi nên từ F2 trở đi các cá thể thay đổi hình thức sinh sản. IV. Nếu F4 vẫn còn duy trì hình thức sinh sản như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 19/40. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định quả đó là trội hoàn toàn so với alen a qui định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây có thể cho hai loại quả là bao nhiêu? 5
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. 25%. B. 100%. C. 50%. D. 0%. Câu 34: Màu lông của mèo được quy định bởi các gen nằm trên nhiễm sắc thể X. A là một alen trội không hoàn toàn quy định lông màu da cam, còn a là một alen lặn quy định lông màu đen. Theo lý thuyết, nếu không phát sinh đột biến mới, điều nào dưới đây là đúng về màu lông ở đời con của phép lại giữa mèo cái X A X a với mèo đực X AY ? A. Tất cả đời con đều có lông da cam. B. Tất cả mèo có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) đều là mèo cái. C. Bất kể giới tính thế nào, một nửa số mèo con có lông da cam còn một nửa có lông đốm (vừa da cam xen lẫn với màu đen) D. Tất cả mèo cái con đều có lông màu da cam còn một nửa số mèo đực con có lông da cam. Câu 35: Ở một loài thực vật, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen, thực hiện một phép lai giữa một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen (Aa, Bb) với một cây khác cùng loài (P), ở thế hệ F1 thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3: 3: 1: 1. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp tỉ lệ phân li kiểu gen sau đây, trường hợp nào không phù hợp kết quả F1? A. 1:1:1:1:2:2. B. 3:3:1:1. C. 1:1:1:1:1:1:1:1. D. 1:1:1:1:1:1:2. Câu 36: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây, có bao nhiêu trường hợp làm tăng huyết áp? I. Thường xuyên ăn thức ăn giàu cholesterol. II. Bị tiêu chảy. III. Ăn mặn thường xuyên. IV. Bị căng thẳng, hồi hộp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Người bình thường mang alen M và N, hai alen này đều trội hoàn toàn so với alen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
D
ẠY
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cá thể 11 có xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người. II. Có tối thiểu 3 người nữ có kiểu gen dị hợp tất cả các cặp. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị cả hai bệnh là 21%. IV. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 7%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 38: Cho lai hai thứ lúa mì thân cao, hạt đỏ đậm với lúa mì thân thấp, hạt màu trắng, thu được F1 100% thân cao, hạt hồng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6,25% thân cao, hạt đỏ đậm: 25% thân cao, hạt đỏ tươi: 31,25% thân cao, hạt hồng : 12,5% thân cao, hạt hồng nhạt : 6,25% thân thấp, hạt hồng : 12,5% thân thấp; hạt hồng nhạt: 6,25% thân thấp, hạt trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng? I. Ở F2 có 30 loại kiểu gen. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hạt đỏ đậm có nhiều loại kiểu gen nhất. III. Tính trạng màu sắc hạt do 2 cặp gen không alen tương tác cộng gộp và liên kết không hoàn toàn với tính trạng chiều cao thân. IV. Khi cho cây F1 lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình thu được là 1:1:1:1. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể thường xét 2 cặp gen, mỗi gen có 2 alen, cặp nhiễm sắc thể giới tính xét một gen có 2 alen trên X ở phần không có alen tương ứng trên Y. Xét các phát biểu sau đây: I. Một con ruồi giấm đực bất kì chỉ cho tối đa 16 loại giao tử. II. Có tối đa 5000 loại kiểu gen trong quần thể về các gen đang xét. III. Một phép lai giữa hai con ruồi giấm tạo ra tối đa 1372 loại kiểu gen. IV. Số loại kiểu gen bị đột biến thể một nhiễm tối đa trong quần thể là 9000. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, xét phép lai: AB DH E e Ab DH b X X × X Y . Tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội ở F1 chiếm 7,5%. Cho biết P: ab dh aB ah không có đột biến xảy ra, hãy chọn kết luận đúng? A. Theo lí thuyết, ở đời F1 có tối đa 400 kiểu gen. B. Tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội ở F1 chiếm tỉ lệ 16,25%. C. Cho con đực P đem lai phân tích, ở Fb thu được các cá thể dị hợp về tất cả các cặp gen là 25%. D. Trong số các con cái có kiểu hình trội về tất cả các tính trạng ở F1, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp là 10%. -------------------- HẾT--------------------
7
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2-A
3-B
4-C
5-D
6-D
7-C
8-D
9-A
10-B
11-A
12-C
13-B
14-C
15-D
16-B
17-A
18-C
19-A
20-B
21-B
22-A
23-B
24-C
25-D
26-C
27-D
28-C
29-B
30-A
31-D
32-D
33-D
34-B
35-C
36-C
37-B
38-A
39-A
40-B
FF IC IA L
1-A
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (TH): Phương pháp: Tốc độ chọn lọc tự nhiên phụ thuộc vào + Tốc độ sinh sản + Bộ NTS là đơn bội hay lưỡng bội, nếu là đơn bội thì các gen được biểu hiện ra kiểu hình ngay và bị CLTN tác động. Cách giải: Tốc độ chọn lọc tự nhiên của quần thể vi khuẩn nhanh hơn quần thể sinh vật nhân thực và quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh sản nhanh và kiểu gen đơn bội. Chọn A. Câu 2 (NB): Chim là loài động vật có hiệu quả trao đổi khí cao nhất trên môi trường cạn vì phổi của chim có hệ thống ống khí, có hệ thống túi khí, khí đi ra hay vào phổi đều là khí giàu oxi. (SGK Sinh 11 trang 74) Chọn A. Câu 3 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2
M
Tần số alen p A = x +
KÈ
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,49AA : 0,3Aa : 0,21aa.
ẠY
Tần số alen p A = 0, 49 +
0,3 = 0, 64 → qa = 1 − p A = 0,36 2
D
Chọn B. Câu 4 (NB): Để tạo ra một con vật giống y hệt con vật ban đầu, cần thực hiện phương pháp nhân bản vô tính. Công nghệ gen tạo ra sinh vật biến đổi gen. Cấy truyền phôi tạo nhiều cá thể có kiểu gen giống với phôi ban đầu. Chọn C. Câu 5 (NB): 8
Nguyên tố đại lượng là phospho. Các nguyên tố còn lại là nguyên tố vi lượng (SGK Sinh 11 trang 20). Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, mức độ xoắn có đường kính 30nm là sợi nhiễm sắc. Chọn D. Câu 7 (NB): C sai, cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hóa gây ra. Chọn C. Câu 8 (NB): Nước được hấp thụ vào rễ theo cơ chế thẩm thấu (SGK Sinh 11 trang 7). Chọn D. Câu 9 (NB): Bộ ba 5’AUG 3’ mã hóa cho axit amin fMet ở sinh vật nhân sơ. Chọn A. Câu 10 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: A không phải cơ quan tương tự. C, D: Cơ quan tương đồng. B: Gai cây hoàng liên và gai cây hoa hồng là cơ quan tương tự. Gai cây hoàng liên là biến dạng của lá, gai cây hoa hồng là biến dạng của biểu bì thân. Chọn B. Câu 11 (NB): Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên là biến dị tổ hợp, đột biến là nguyên liệu sơ cấp. Chọn A. Câu 12 (NB): Thỏ, ngựa, chuột: có dạ dày đơn ĐV nhai lại như trâu, bò, cừu, dê: có dạ dày 4 ngăn. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: 9
Ung thư liên quan tới hoạt động của 2 gen: + Gen tiền ung thư: đột biến làm gen tiền ung thư → gen ung thư thường là gen trội.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
+ Gen ức chế khối u: đột biến là dạng đột biến lặn (SGK Sinh 12 trang 89 – 90) Cách giải: Trong tế bào của cơ thể người bình thường còn có các gen ức chế khối u làm cho các khối u không thể hình thành được. Tuy nhiên, nếu bị đột biến làm cho gen mất khả năng kiểm soát khối u thì các tế bào ung thư xuất hiện tạo nên các khối u. Loại đột biến này thường là đột biến lặn. Người ta đã biết được một số gen gây bệnh ung thư vú ở người thuộc loại này. Chọn B. Câu 14 (NB): Hội chứng Tơcnơ: XO Hội chứng Claiphentơ: XXY Bệnh ung thư máu: Mất đoạn NST số 21 hoặc 22 Hội chứng Đao: 3 NST số 21. Chọn C. Câu 15 (NB): Trong các nhân tố trên, giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen mà chỉ thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố còn lại làm thay đổi cả tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. Chọn D. Câu 16 (NB): Thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây dung hợp tế bào trần là cây pomato: lai sinh dưỡng giữa cây cà chua và khoai tây. A, C: Công nghệ gen D: gây đột biến. Chọn B. Câu 17 (TH): I sai, có thể giâm, chiết cũng tạo ra đời con có kiểu gen của cây ban đầu. II sai, lai xa và đa bội hóa sẽ tạo đời con có kiểu gen thuần chủng. III sai, nuôi cấy hạt phấn của loài 1 và loài 2 tạo tối đa 8 dòng thuần (mỗi loài 4 dòng). IV đúng. Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2
Cách giải: 10
Ta thấy thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ: 0,49AABB: 0,41Aabb : 0,09aabb → tần số alen cũng không đổi. Xét từng cặp gen: 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa → Cân bằng di truyền 0,49BB: 0,41Bb : 0,09bb → Cân bằng di truyền.
→ Quần thể này này là quần thể giao phối ngẫu nhiên và đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
O
FF IC IA L
Chọn C. Câu 19 (TH): Xét các phát biểu A sai, đột biến mất cặp nucleotit ở giữa gen M chỉ làm thay đổi trình tự codon trên phân tử mARN của gen M B đúng C đúng, đột biến lặp đoạn NST tạo điều kiện cho đột biến gen. D đúng. Chọn A. Câu 20 (VD): Liên kết gen hoàn toàn
Tỷ lệ kiểu hình F1
100% trội 2 tính trạng
100% trội 2 tính trạng
Tỷ lệ kiểu hình F2
9:3:3:1
Tỷ lệ kiểu hình ở F2
(1: 2 :1) × (1: 2 :1)
Tỷ lệ kiểu hình với 1 cặp tính trạng ở F2
3:1
Ơ
N
Phân ly độc lập
Y
N
H
1:2:1 hoặc 3:1
Số lượng biến dị tổ hợp ở F2
3:1
F1 dị hợp đều – F2: 1 F1 dị hợp chéo – F2: 2
Q
U
2
1:2:1
KÈ
M
Vậy có 3 nhận định là điểm khác biệt giữa giữa quy luật phân li độc lập với quy luật liên kết gen hoàn toàn là: II, IV Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
ẠY
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa =1) 2
D
Cách giải: Quần thể đạt cân bằng di truyền là quần thể 1AA. Chọn B. Câu 22 (NB): Phép lai cho đời con đồng tính là AABB × AABb → AAB- (Trong trường hợp trội hoàn toàn). Chọn A. 11
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 23 (NB): Ở châu chấu, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển chất dinh dưỡng mà không thực hiện chức năng vận chuyển khí. Khí được trao đổi qua hệ thống ống khí giữa môi trường và các tế bào. Chọn B. Câu 24 (TH): Khi tắt ánh sáng, các phản ứng của pha sáng sẽ dừng lại, không cung cấp ATP, NADPH cho pha tối để khử APG thành AlPG. Khi đó nồng độ APG sẽ tăng lên. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước điều kiện môi trường khác nhau. Cách giải: Ví dụ KHÔNG phải hiện tượng mềm dẻo kiểu hình là: Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám, vì đây là 2 loài gấu khác nhau, có kiểu gen khác nhau. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Quần thể ngẫu phối sẽ đạt cân bằng di truyền và có thành phần kiểu gen, tần số alen không đổi qua các thế hệ (không có tác động của các nhân tố tiến hóa). Cách giải: I đúng, nếu không có nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen không đổi, tỉ lệ cá thể mang alen A: 0,36 + 0,48 = 0,84. II sai, đột biến làm tăng sự đa dạng di truyền. III đúng, các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào. IV đúng. Chọn C. Câu 27 (VD): Phương pháp: Bước 1: Viết trình tự mạch mARN bằng cách thay T ở mạch bổ sung bằng U. Bước 2: Tìm vị trí bộ ba mở đầu và kết thúc (Chú ý chiều mARN 5’ → 3’)
ẠY
Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:
3'TAX-AAG-AAT - GAG - ... - ATT – TAA-GGT - GTA-AXT – 5’
mARN
3'UAX – AAG - AAU – GAG -...- AUU – UAA – GGU - GUA – AXU – 5’ KT MĐ
D
Các bộ ba
Số thứ tự các bộ ba
1
2
3
4
12
... 80
81
82
83
84
N
Ơ
Tương tác át chế có: A-B-, A-bb , aabb: thấp; aaB-: thân cao Xét tính trạng màu sắc hạt có: 3 vàng :1 trắng → Dd × Dd
O
FF IC IA L
II đúng, bộ ba thứ 82 là 5'UGG3’ qui định tryptophan không có tính thoái hóa nên đột biến thay thế một cặp nucleotit bất kì xảy ra tại bộ ba thứ 82 trong đoạn gen trên luôn làm biến đổi thành phần của chuỗi polipeptit do gen qui định tổng hợp. III đúng. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành A - T xảy ra tại nucleotit thứ 12 tính từ đầu 3’: Trên mạch bổ sung: 3’GAG5’ → mạch gốc: 3’GAT5’ → Trên mARN: 3’GAU5’ (hay 5’UAG3’) là mã kết thúc → làm chuỗi polipeptit do gen quy định tổng hợp bị mất đi một axit amin so với chuỗi polipeptit bình thường. IV sai. Đột biến thay thế một cặp nucleotit X - G thành G – X xảy ra tại nucleotit thứ 10 tính từ đầu 3’: Codon 3’GAG5’ → 3’XAG5’ ↔ 5’GAX3’ → Axit amin Glu → Asp → số axit amin không đổi nhưng trình tự axit amin thay đổi. Chọn D. Câu 28 (NB): Các yếu tố ngẫu nhiên có thể loại bỏ bất kì alen nào ra khỏi quần thể. Chọn C. Câu 29 (TH): Xét tính trạng chiều cao thân có 5 thấp: 3 cao → 8 tổ hợp giao tử → Bố dị hợp hai cặp gen ; mẹ dị hợp 1 cặp gen: AaBb × Aabb
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ta thấy (5 thấp: 3 cao)(3 vàng :1 trắng) ≠ tỉ lệ phân li kiểu hình của bài nên gen Da liên kết với A hoặc B. Chọn B. Câu 30 (VD): Ta thấy có 4 NST đơn mang các alen của cặp gen Aa và Bb → rối loạn phân ly ở 1 cặp NST kép trong giảm phân I, đây là kỳ sau giảm phân II. Bộ NST lưỡng bội của loài là 2n = 6 Xét các phát biểu: I sai, tế bào A chứa tối thiểu 2 cặp gen dị hợp: Aa và Bb. II sai, 2n = 6 III đúng, vậy mới tạo được NST kép: AABb và aaBb. IV đúng, theo hình vẽ sẽ tạo được 2 loại giao tử AaBBDe; AabbDe; còn 1 loại giao tử không mang cặp NST mang gen Bb, Aa (do không phân li ở GP I). Chọn A. Câu 31 (TH): I sai, đây là thí nghiệm về áp suất rễ. II sai, sau 1 thời gian thì cột thủy ngân dâng từ 1 → 2 (do rễ hút nước làm đẩy cột thủy ngân lên).
D
III đúng. IV đúng. Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. 13
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ + Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên
Tần số alen p A = x +
+ Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên
FF IC IA L
+ Nếu không thay đổi → giao phối.
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen y (1 − 1/ 2n )
y (1 − 1 / 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Bước 3: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2
O
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
3/5
49/100
3/10
2/5
9/20
Aa
1/5
42/100
1/5
2/20
aa
1/5
9/100
3/10
2/5
9/20
Tần số alen
A = 0,7; a = 0,3
A = 0,7; a = 0,3
A = 0,5; a = 0,5
A = 0,5; a = 0,5
A = 0,5; a = 0,5
H
Ơ
TPKQ
N
Cách giải: Ta thấy các thế hệ từ F2 tới F4 đều có AA = aa â tần số alen không đổi, A = a = 0,5.
U
Y
N
4/10
Q
Quần thể F1 đạt cân bằng di truyền → P giao phấn ngẫu nhiên. Tần số alen A giảm mạnh ở F2 → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên,…
M
F2 → F4 chưa cân bằng di truyền (vì nếu cân bằng di truyền sẽ có cấu trúc: 0,25AA:0,5AA:0,25aa).
KÈ
Nếu F2 tự thụ → F3:0,4AA:0,2Aa:0,laa (giống đề cho) → từ F2 → F4 hình thức sinh sản là tự thụ phấn.
ẠY
Xét các phát biểu: I đúng, quần thể ban đầu là giao phấn ngẫu nhiên. II sai, có thể do nhân tố khác như chọn lọc tự nhiên. III đúng.
D
IV đúng, nếu F4 tự thụ aa =
9 2 1 19 + × = . 20 20 4 40
Chọn D. Câu 33 (VD): P: AA × aa → F1: Aa x aa → Fb: 1Aa: laa Vậy ở đời Fb có 2 loại cây: 14
FF IC IA L
+ Cây Aa cho quả đỏ + Cây đa cho quả vàng. → không có cây nào cho 2 loại quả vì màu sắc của quả do kiểu gen của cây đó quy định, không phải do kiểu gen của hạt. Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Viết phép lai X A X a × X AY sau đó xét các phát biểu. Cách giải: X A X a × X AY → 1X A X A :1X A X a :1X AY :1X aY
Ơ
N
O
Kiểu hình: 1 cái lông da cam: 1 cái lông đốm: 1 đực lông da cam: 1 đực lông đen. Xét các phát biểu: A sai. B đúng. C sai, lông đốm chỉ có ở giới cái. D sai. Chọn B. Câu 35 (VD): Đời con có 4 loại kiểu hình → cây đem lai với cây dị hợp 2 cặp gen cũng có alen a và b.
N
H
Phân tích tỉ lệ 3:3:1:1 = (3:1)(1:1) Có thể có các trường hợp: + Các gen PLĐL: AaBb × Aabb/aaBb → (1:1)(1:2:1) → A phù hợp.
AB Ab × → (1AB :1Ab :1aB :1ab )(1Ab :1ab ) → 1:1:1:1:1:1:2 ab ab (2 là tỉ lệ kiểu gen Aa/ab do ở 2 bên P đều có giao tử Ab và ab) → D phù hợp.
U
Y
+ Các gen có HVG với f = 50%:
AB ab × → ( 3 : 3 :1:1) × 1ab → 3:3:1:1 → B phù hợp. ab ab
Q
+ Cây dị hợp tử 2 cặp gen lại phân tích:
D
ẠY
KÈ
M
Vậy tỉ lệ C là không phù hợp. Chọn C. Câu 36 (TH): Phương pháp: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp. Cách giải: I đúng, vì cholesterol có thể gây xơ vữa động mạch làm lòng động mạch hẹp → huyết áp tăng.
II sai, bị tiêu chảy làm mất nước trong cơ thể → thể tích máu giảm → huyết áp giảm.
III đúng, ăn mặn thường xuyên làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào, tăng trương lực của thành mạch, gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. 15
IV đúng, khi căng thẳng, hồi hộp tim đập nhanh hơn làm tăng huyết áp. Chọn C. Câu 37 (VDC):
( 2 ) X MN Y
( 3) X MN X −
( 4 ) X MN Y
( 5 ) X MN X mn
( 9 ) X mN Y
(10 ) X mnY
( 6 ) X MN Y
( 7 ) : Mm, Nn
( 8) X MN Y
(12 ) X MN Y
(13) X mnY
FF IC IA L
(1) : Mm, Nn
Trong phả hệ có những nam giới không bị bệnh (Không tô màu). Người số 5 mang X MN của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh X mn → Kiểu gen người số 5 là X MN X mn
I đúng, xác định được kiểu gen của 2 người (tô màu) II đúng, có tối thiểu 3 người nữ dị hợp tất cả các cặp gen: 1,5,7.
1 mn 1 − f mn X × X = 21% 2 2
IV sai.
N
Xác suất sinh con gái bị bệnh là:
O
III đúng. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen X mnY , có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh X abY → vợ có kiểu gen X MN X mn
H
Ơ
Cặp vợ chồng 5, 6: X MN X mn × X MN Y → Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là: 0, 42 X MN X MN ;0, 42 X MN X mn ;0, 08 X MN X Mn ; 0, 08 X MN X mN .
N
Người số 12 có kiểu gen X ABY .
Y
Để họ sinh được 2 người con, có 1 người mắc cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen X MN X mn với xác suất 0,42. Cặp vợ chồng III11 – III12 trong phả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là:
Q
U
1 − f ab 1 1 − f ab 1 0, 42 X AB X ab × C21 × X × Y × 1 − X × Y ≈ 14% 2 2 2 2 Trong đó:
KÈ
M
1 − f ab 1 + X × Y là xác suất sinh con bị 2 bệnh 2 2 1 − f ab 1 X × Y là xác xuất của đứa con còn lại + 1 − 2 2
D
ẠY
+ 2C1 là do chưa biết thứ tự sinh con. Chọn B. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét từng tính trạng → tìm tỉ lệ kiểu hình → quy luật di truyền Bước 2: Xét chung 2 tính trạng có hiện tượng LKG, HVG không Bước 3: Từ tỉ lệ thấp, trắng → kiểu gen của F1 Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. 16
Cách giải: P: cao, đỏ đậm × thấp, trắng → F1: 100% cao, hồng F1 → F1 → F2: 1 cao, đỏ đậm : 4 cao, đỏ tươi : 5 cao, hồng : 2 cao, hồng nhạt:1 thấp, hồng:2 thấp, hồng nhạt:1 thấp, trắng Cao : thấp = 3:1 → D cao >> d thấp
Cứ có 1 alen trội trong kiểu gen sẽ làm màu sắc đậm lên
FF IC IA L
Màu sắc: 1 đỏ đậm : 4 đỏ tươi : 6 hồng:4 hồng nhạt : 1 trắng 16 tổ hợp lai, 5 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1: 4 : 6 : 4 : 1 → tính trạng màu sắc do 2 gen không alen qui định theo kiểu cộng gộp: Aa, Bb Số alen trội
0
1
2
3
Kiểu hình
Trắng
Hồng nhạt
Hồng
Đỏ tươi
Giả sử 3 gen PLDL → F2 : KH là (1 : 4 : 6 : 4 : 1) x (3 : 1) ≠ đề bài có 2 gen liên kết với nhau. Giả sử là A và D (do A, B vai trò như nhau)
N
AD Bb, liên kết gen hoàn toàn ad
Ơ
→ F1 :
1 1 ad ad 1 = → ad = bb = → ad 16 ad 4 2
O
F2: thấp, trắng
H
AD AD ad :2 :1 (1BB : 2 Bb :1bb ) → F2 : 1 ad ad AD
Y
N
F2 có 9 loại kiểu gen, tỉ lệ là : 1:2:1 : 2:4:2 : 1:2:1 = 1:1:1:1:2:2:2:2:4 Xét các phát biểu: I sai.
M
Q
III sai, các gen liên kết hoàn toàn. IV đúng, khi cho F1 lai phân tích:
AD AD BB; BB ad AD
U
II sai, thân cao, hạt đỏ đậm có 2 kiểu gen:
KÈ
AD ad AD AD ad ad AD ad Bb × bb → 1 Bb :1 bb :1 Bb :1 bb :1 (1Bb :1bb ) → 1 ad ad ad ad ad ad ad ad
→ KH: 1 cao hồng: 1 cao hồng nhạt: 1 thấp hồng: 1 thấp trắng
D
ẠY
Chọn A. Câu 39 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:
n ( n + 1)
kiểu gen hay Cn2 + n
2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
+ giới XX:
n ( n + 1)
2
kiểu gen hay Cn2 + n 17
4
Đỏ đậm
+ giới XY: n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Ruồi giấm đực không có HVG - HVG ở 1 bên cho tối đa 7 kiểu gen (xét về 2 cặp gen trên 1 NST)
FF IC IA L
Có n cặp NST → Số kiểu gen tối đa của thể một thể ba = Cn1 × (số kiểu gen của cặp NST đột biến thể một/ thể ba) × (số kiểu gen của các cặp còn lại) Cách giải: Trên mỗi NST thường có 2 cặp gen; mỗi gen có 2 alen ta coi như 1 gen có 4 alen Số kiểu gen tối đa của các gen trên NST thường là: C42 + 4 = 10 Trên NST giới tính: + giới XX: C22 + 1 = 3 + giới XY: 2 Số kiểu gen tối đa:
O
Giới XX: 3 × 103 = 3000
N
Giới XY: 103 × 2 = 2000 Xét các phát biểu
Ơ
I đúng, một ruồi đực bất kỳ giảm phân tạo tối đa 2 4 = 16 loại giao tử
H
II đúng
U
Y
N
III đúng, phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen dị hợp tử sẽ cho số loại kiểu gen tối đa: 73 × 4 = 1372 (nếu xét riêng mỗi cặp NST thường thì có tối đa 7 kiểu gen) IV đúng. Xét cặp NST nếu bị đột biến sẽ có tối đa 4 kiểu gen thể một. Cặp NST giới tính sẽ có tối đa 3 kiểu gen (2 của X; 1 của Y)
Q
+ Nếu đột biến ở NST thường: C31 × 4 × 102 × 5 = 6000 kiểu gen (Nhân 3C1 vì có 3 cặp NST thường) + Nếu đột biến ở cặp NST giới tính: 103 × 3 = 3000 kiểu gen.
D
ẠY
KÈ
M
→ có tối đa 9000 kiểu gen Chọn A. Câu 40 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở ruồi giấm đực không có HVG Cách giải: A-B-D-H-XEY = 7,5% → A-B-D-H- = 0,075:0,25 = 0,3 Vì ở ruồi giấm không có HVG nên ab/ab = 0 → A-B- = 0,5; A-bb = aaB- = 0,25 → D-H- = 0,3:0,5 = 0,6 → dh/dh = 0,6 – 0,5 = 0,1 → dh♀ = 0,2 → f = 40% (phải có HVG vì nếu không có HVG thì D-E- =0,75) 18
D-hh =ddH- = 0,75 – D-H- = 0,1.
X E X e × X EY → 1X E X E :1X E X e :1X EY :1X eY
A sai, nếu có HVG số kiểu gen tối đa là 7 × 7 × 4 = 196 B đúng, tỉ lệ kiểu hình đực mang 3 tính trạng trội: + A − bbD − H − X eY = aaB − D − H − X eY = 0, 25 × 0, 6 × 0, 25 = 0, 0375
FF IC IA L
+ A − B − D − hhX eY = A − B − ddH − X eY = 0, 5 × 0,1× 0, 25 = 0, 0125 + A − B − ddhhX EY = 0, 50 × 0,1× 0, 25 = 0, 0125
+ A − bbD − hhX EY = aaB − D − hhX EY = A − bbddH − X EY = aaB − ddH − X EY = 0, 25 × 0,1× 0, 25 = 0, 00625 + A − B − ddhhX EY = 0,5 × 0, 2 × 0, 25 = 0, 025
→ Tỉ lệ cần tính là: 0,0375 x 2 + 0,0125 x 2 + 0,0125 + 0,00625 x 4 + 0,025 = 0,1625. C sai.
Ab DH E ab dh e e X Y× X X → dị hợp về tất cả các tính trạng = 0% vì con aB dh ab dh đực không có HVG nên luôn cho đời con Aabb hoặc aaBb. D sai, vì không có kiểu gen AB/AB nên tỷ lệ kiểu gen đồng hợp về tất cả các tính trạng là 0 Chọn B.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Cho con đực P lai phân tích:
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 2 NĂM 2021 Trường THPT chuyên Quang Trung Môn: SINH HỌC – KHỐI 12 Thời gian làm bài: 50 phút
BÌNH PHƯỚC
A. N2.
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Phép lai P: cây tứ bội Aaaa × cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 3/4 B. 2/3 C. 1/4 D. 1/2 Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. AaBb. B. Aabb. C. aaBb. D. AAbb. Câu 3: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ. C. Tập hợp cá trong Hổ Tây. D. Tập hợp chim trong vườn bách thảo. Câu 4: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là? A. 2n = 24. B. 2n = 12. C. 2n = 36. D. 2n = 6. Câu 5: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là A. giới hạn dưới về nhiệt độ. B. khoảng chống chịu. C. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. D. khoảng thuận lợi. Câu 6: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? B. NO.
C. NH +4
D. N2O.
D
ẠY
Câu 7: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là? A. 0,4 B. 0,42 C. 0,6 D. 0,5 Câu 8: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. A B. G C. X D. T Câu 9: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Giun đất. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Thực vật. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 10: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab? A. aaBB. B. AaBB. C. AAbb. D. Aabb. Câu 11: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? B. Ddeee. C. DEE. D. DdEe. A. DDdEe. Câu 12: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN B. tARN C. ADN D. rARN. Câu 13: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Lưới nội chất. C. Riboxôm. D. Ti thể. B. Không bào. Câu 14: Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? A. 2n +1. B. n C. 2n - 1. D. 3n. Câu 15: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? A. BB × bb. B. Bb × bb. C. Bb × Bb. D. BB × Bb. Câu 16: Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của quần thể khi quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài. C. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. D. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể. Câu 17: Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nào sau đây? B. C5H10O5. C. CO2 D. C6H12O6. A. H2O. Câu 18: Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu A. các nguyên tố khoáng. B. nước. C. không khí. D. ánh sáng. Câu 19: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Di - nhập gen. B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 20: Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? A. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ. B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao. C. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học. D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng. Câu 21: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Mất đoạn NST. C. Mất 1 cặp nuclêôtit. D. Thêm 1 cặp nuclêôtit B. Đảo đoạn NST. Câu 22: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 23: Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? 2
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Thỏ B. Mèo C. Ếch đồng. D. Cá chép Câu 24: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. Aabb × AaBb. D. AaBb × aaBb. Câu 25: Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. Câu 26: Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông văn 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2, F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lý thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 75% B. 25% C. 20% D. 50% Câu 27: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3? B. Nhái. A. Rắn hổ mang C. Sâu ăn lá ngô. D. Cây ngô Câu 28: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. AaBb. B. aaBB. C. AaBB. D. AABb. Câu 29: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? B. Abd. C. ABD D. aBd. A. aBD. Câu 30: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Mật độ cá thể. B. Kích thước quần thể. C. Thành phần loài. D. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi). Câu 31: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m B. Tỷ lệ có thể có tỉ lệ (A + T)(G + X) bằng nhau. A. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. C. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau D. luôn có chiều dài bằng nhau Câu 32: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 33: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ
G1 9 = A1 14
II. Tỷ lệ
G1 + T1 23 = A1 + X 1 57
III. Tỷ lệ
A1 + T1 3 = G1 + X 1 2
IV. Tỷ lệ
T +G =1 A+ X
D
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 34: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4, Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A và A4; Alen A quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 3
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể canh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số có thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1%. A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 35: Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài. B. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen. C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài. D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%. Câu 36: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau: I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen. II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd. III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen. IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 37: Cho phả hệ sau:
D
Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau: I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người. II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10-11 là 1/32. 4
---------------- HẾT -----------------
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10-11 là 5/16. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 38: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Ab D d AB D X X × X Y , thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 1,25%. Theo lý aB ab thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 52,50% B. 41,25% C. 25,00% D. 37,50% Câu 39: Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng. Thực hiện 2 phép lai, thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Lấy hạt phấn của cây thân thấp, hoa trắng thụ phấn cho cây thân cao, hoa đỏ (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Phép lai 2: Lấy hạt phấn của cây thân cao, hoa đỏ thụ phấn cho cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu cho F1 của phép lai 2 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có 50% số cây thân thấp, hoa trắng. B. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của phép lai 2 thụ phấn cho cây F1 của Phép lai 1 sẽ thu được đời con có cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%. C. Nếu lấy hạt phấn của cây F1 của Phép lai 1 thụ phấn cho cây F1 của phép lai 2 sẽ thu được đời con có tỷ lệ 3 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng. D. Nếu cho F1 của Phép lai 1 giao phấn ngẫu nhiên sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây thân cao, hoa đỏ :3 cây thân cao, hoa trắng :3 cây thân thấp, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 40: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên nhiễm sắc thể thường. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cá thể P có thể có kiểu gen khác nhau. II. F1 có tối đa 4 kiểu gen. III. Cho con đực P lai phân tích thì có thể thu được ở đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV. Cho con cái P lai phân tích thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 4: 4:1:1. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3
5
BẢNG ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-A
5-C
6-C
7-A
8-D
9-D
10-D
11-C
12-A
13-D
14-A
15-C
16-A
17-A
18-D
19-C
20-C
21-B
22-C
23-D
24-B
25-B
26-C
27-A
28-B
29-A
30-C
31-B
32-B
33-A
34-B
35-C
36-B
37-C
38-B
39-B
40-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-C
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu gen AAaa =
1 1 1 Aa × Aa = 2 2 4
N
1 1 Aa : aa 2 2
Y
Cây có kiểu gen Aaaa giảm phân tạo
H
Ơ
N
O
Câu 1 (TH): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Chọn B. Câu 2 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 cặp gen: AaBb. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Tập hợp là quần thể sinh vật là: Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B: gồm nhiều loài cỏ. C: gồm nhiều loài cá. D: gồm nhiều loài chim Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: 6
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải:
Chọn A. Câu 5 (NB): Đây là giới hạn sinh thái về nhiệt độ của loài cá này. Chọn B. Câu 6 (NB): Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng NH +4 , NO 3− (SGK Sinh 11 trang 25).
Chọn B. Câu 7 (TH): Thành phần kiểu gen của quần thể là:
FF IC IA L
Có 12 nhóm gen liên kết = n → 2n = 24.
400 400 200 AA : Aa : aa ↔ 0, 4 AA : 0, 4 Aa : 0, 2aa 1000 1000 1000
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A liên kết với T, G liên kết với X và ngược lại. Cách giải: Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit loại T của môi trường. Chọn B. Câu 9 (NB): Sinh vật tự dưỡng là những sinh vật có thể tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản. Thực vật là sinh vật tự dưỡng. Chọn B. Câu 10 (NB): Để tạo ra giao tử ab thì cơ thể này phải mang alen a và alen b. Chọn B. Câu 11 (NB): Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó). Cơ thể là thể một: DEE. Chọn B. Câu 12 (NB): mARN được sử dụng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Chọn A. Câu 13 (NB): Ở tế bào động vật, ti thể là bào quan có chứa ADN, các tính trạng do gen trong ti thể quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 14 (NB): A: Thể ba B: thể đơn bội C: Thể một D: Thể tam bội. Chọn A. Câu 15 (NB): A: BB × bb → 1Bb B: Bb × bb → 1Bb:1bb → KH:1:1 C: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH:3:1 D: BB × Bb → 1BB:1Bb → KH: 100%BChọn B. Câu 16 (NB): A: giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. B: Đây là di nhập gen, làm thay đổi tần số alen của quần thể. C: Đây là các yếu tố ngẫu nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể. D: Đây là chọn lọc tự nhiên, làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 17 (NB): Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử H2O trong quá trình quang phân li nước trong pha sáng (SGK Sinh 11 trang 40). Chọn A. Câu 18 (NB): Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu ánh sáng. Chọn B. Câu 19 (NB): Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định. Các yếu tố còn lại đều làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo hướng xác định. Chọn B. Câu 20 (TH): Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học sẽ có lợi cho người bị cao huyết áp. Các thói quen còn lại là thói quen xấu. Chọn B. Câu 21 (NB): Thêm 1 cặp nuclêôtit. Đột biến đảo đoạn NST làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST. A: làm giảm chiều dài NST. C, D là đột biến gen cũng làm thay đổi chiều dài. Chọn B. 8
FF IC IA L
Câu 22 (NB): Đột biến sẽ tạo ra alen mới trong quần thể. Các nhân tố còn lại không tạo ra alen mới. Chọn B. Câu 23 (NB): Tim 2 ngăn có ở lớp Cá. Mèo, thỏ: tim 4 ngăn. Ếch đồng: tim 3 ngăn Cá chép: tim 2 ngăn. Chọn B. Câu 24 (TH): A: AaBb × AaBb → (3A-:laa)(3B-:lbb) →KH: 9:3:3:1. B: Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:1aabb → KH: 1:1:1:1.
Ơ
N
O
C: Aabb × AaBb → (3A-:laa)(1Bb:1bb) → KH: 3:3:1:1. D: AaBb × aaBb → (1Aa:laa)(3B-:lbb) → KH: 3:3:1:1. Chọn B. Câu 25 (NB): Sinh vật sản xuất là bậc dinh dưỡng cấp 1 → sinh vật tiêu thụ bậc 1 là thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2.
U
Y
N
H
Chọn B. Câu 26 (TH): Ở gà XX là con trống, XY là con gái. ♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định. Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
Q
P: ♂ X a X a × ♀ X AY → F1 : ♂ X A X a × ♀ X aY → F2 : ♂ ( X A X a : X a X a ) × ♀ ( X AY : X aY )
M
Tỉ lệ giao tử: (1X A : 3 X a ) × (1X A :1X a : 2Y )
→ Gà trống lông vằn: X A X A : 4 X A X a
KÈ
Vậy trong tổng số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%. Chọn B. Câu 27 (NB):
ẠY
Chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Sinh vật sản xuất → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT 4
D
Vậy rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: 9
Alen đột biến là a và b → thể đột biến phải mang ít nhất 1 trong 2 cặp aa và bb.
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiểu gen của thể đột biến là aaBB. Chọn B. Câu 29 (NB): Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội: aBD và abD. Chọn A. Câu 30 (NB): Quần thể sinh vật không có đặc trưng: Thành phần loài. Đây là đặc trưng của quần xã. Chọn B. Câu 31 (TH): Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm: + Thêm 1 cặp nucleotit. + Mất 1 cặp nucleotit. + Thay thế 1 cặp nucleotit. Cách giải: Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m: A: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi: VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro. B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T – A. C: Sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit → giảm hoặc tăng 2 nucleotit.
KÈ
M
Q
U
Y
D sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit → chiều dài bị thay đổi. Chọn B. Câu 32 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn B. Câu 33 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
ẠY
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A 2
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2
D
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
G = X = G1 + G2 = X 1 + X 2 = G1 + X 1 = G2 + X 2
Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: 10
Tổng số nucleotit của gen là: N =
2L = 2400 3, 4
%A = 20%N → A = T = 480; G = X = 720 Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 480 – 200 = 280 G1 = 15%N/2 = 180 → X1 = 720-180 = 540
I đúng. Tỷ lệ
FF IC IA L
Mạch 2: A1 = T1 = 200; G2 = X1 = 540; T2 = A1 = 280; X2 = G1 = 180 Xét các phát biểu: G1 180 9 = = A1 280 14
II sai, Tỷ lệ
G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41
III sai. Tỷ lệ
G1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3 T +G =1 A+ X
O
IV đúng. Tỷ lệ
Ơ H
A4 A4
N
+ Tính tần số alen A4 =
N
Chọn A. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
Q
U
Y
+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 + A4)2 Làm tương tự để tính các alen khác. Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: 2
Cấu trúc di truyền của quần thể là: ( A1 + A2 + A3 + A4 ) = 1
M
Con cánh trắng A4 A4 = 4% → A4 = 0, 2 2
KÈ
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = ( A3 + A4 ) = 16% → A3 = 0, 2 2
Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = ( A2 + A3 + A4 ) = 36% → A2 = 0, 2
ẠY
→ A1 = 0, 4
2
Cấu trúc di truyền của quần thể: ( 0, 4 A1 + 0, 2 A2 + 0, 2 A3 + 0, 2 A4 ) = 1
D
Con cánh đen: 0,16 A1 A1 + 0,16 A1 A2 + 0,16 A1 A3 + 0,16 A1 A4 ↔ 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4
Cánh xám: 0, 04 A2 A2 + 0, 08 A2 A3 + 0, 08 A2 A4 ↔ 1A2 A2 + 2 A2 A3 + 2 A2 A4 Cánh vàng: 0, 04 A3 A3 + 0, 08 A3 A3 Cánh trắng: 0, 04 A4 A4
I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau. 11
II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là: III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là:
1 1 1 1 A1 A2 × A1 A2 × = 4 4 4 64
0, 64 2 = 1 − 0, 04 3 2
FF IC IA L
25 5 Các con đen: 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 → giao tử: 5 A1 :1A2 :1A3 :1A4 → Tỷ lệ A1 A1 = = 8 64 2
25 2 25 Tỷ lệ cần tính là: × = 64 3 144
IV đúng, nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con cánh đen sẽ là:
0, 64 4 = 1 − 0, 2 5
2
O
1 1 Các con đen: 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 → giao tử: 5 A1 :1A2 :1A3 :1A4 → Tỷ lệ A2 A2 = = 8 80
Y
N
H
Ơ
N
Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ phân li tính trạng, tìm quy luật di truyền, kiểu gen của P. Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình để cho, phân tích tỉ lệ, xét các trường hợp có thể xảy ra. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng: Đỏ/ trắng = 3/1 → P dị hợp về cặp gen quy định tính trạng này: Dd × Dd
U
Quả tròn/ quả dài = 9/7 → P dị hợp 2 cặp gen quy định tính trạng này: AaBb × AaBb
KÈ
M
Q
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là: (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả liên kết với gen quy định màu hoa. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có tỉ lệ đỏ, tròn: A − D − B − = 0, 405 → A − D − = 0, 405 : 0, 75 B − = 0,54 →
ad = 0, 04 = 0, 22 = 0, 4 × 0,1 ad
ẠY
Vậy có thể xảy ra 2 TH: TH1: 2
2
D
Ad Ad AD aD aD f 1− f Bb × Bb; f = 40% → bb + BB + bb = AD × 0, 25bb + 2 × aD × 0, 25 BB = 5,5% aD aD AD aD aD 2 2
Ad AD AD aD aD f 1− f Bb × Bb; f = 20% → bb + BB + bb = 3 × × × 0, 25 = 3% aD ad AD aD aD 2 2 A đúng Ý D đúng.
TH2:
12
AD AD AD Ad AD aD aD Hoa đỏ quả dài có các kiểu gen: ; ; ; ; ; bb + ( BB; Bb; bb ) → 11KG → B đúng. AD ad Ad aD aD aD ad ad Ad AD Cây hoa trắng quả dài có các kiểu gen: ; ( BB; Bb; bb ) = 5KG → Ý C sai bb + ad Ad ad
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 36 (VD): Phương pháp: Xét 1 cặp gen có 2 alen: A, a Thể 2n về cặp này có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa Thể 2n + 1 về cặp này có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Thể 2n -1 về cặp này có 2 kiểu gen: A, a Tương tự với các cặp Bb và Dd Cách giải: Loài có 2n = 6 → có 3 cặp NST
I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen → 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen
N
H
Ơ
N
II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 1 cặp III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa → 3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen IV sai. Các thể 1 mất đi 1 NST ở 1 cặp, mỗi cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp con lại có 3 kiểu gen.
Q
U
Y
Số kiểu gen là: C31 × 2 × 3 × 3 = 54 kiểu gen (3C1 là đột biến thể một có thể ở 1 trong 3 cặp NST, 2 là số kiểu gen thể một ở cặp NST đó, 3 là số kiểu gen ở NST còn lại) Có 2 ý đúng Chọn B. Câu 37 (VDC): Xét bệnh P: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → Bệnh do gen lặn.
KÈ
M
A- không bị bệnh P; a-không bị bệnh P. Xét bệnh Q: Bố bị bệnh sinh con gái bình thường → bệnh do gen lặn. B- không bị bệnh Q; b- bị bệnh Q 2
5
Aa
Aa
aa
ẠY
P
1
Q
XB Y
6
7
8
AA XB Y
X B XB
D
10
aa XB Xb
I đúng. Vậy có thể xác định kiểu gen của 3 người: 2, 7, 9 II đúng, người 3: A-XBX; người 8: A-XBXb, hai người này có thể có kiểu gen giống nhau. III đúng Xét bên người 10: + Người (6) có bố mẹ dị hợp: Aa x Aa → người (6): 1AA:2Aa 13
9
XB Y
XB Y
+ Người (7) không mang alen gây bệnh: AA (6)-(7): (1AA:2Aa) × AA → (2A:la) × A → Người 10: (2AA:1Aa)XBY Người 11 có bố bị bệnh P nên có kiểu gen Aa. Người (8) có kiểu gen XBXb × người 9: XBY → Người 11: X B X B : X B X b Cặp vợ chồng 10 – 11: ( 2AA :1Aa ) X B Y × Aa ( X B X B : X B X b ) → ( 5A :1a ) ( X B : Y ) × (1A :1a ) ( 3X B :1X b ) 1 1 1 3 1 → III đúng. a× a× Y × X B = 6 2 2 4 32
IV đúng, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và Q là:
FF IC IA L
Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và chỉ bị bệnh P là:
5 1 3 5 A × A × X B ×1 = 6 2 4 16
N
H
Ơ
N
O
Chọn B. Câu 38 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; Bước 2: Tỉnh tỉ lệ A-B-DỞ ruồi giấm, con đực không có HVG. Cách giải: Ab D d AB D ab d ab 0,125 P: X X × X Y→ X Y = 0, 0125 → = − 0, 05 → A − B − = 0,5 + 0, 05 = 0,55 aB ab ab ab 0, 25 Phép lai X D X d × X D Y → X D X D : X D X d : X D Y : X d Y → X D − = 0, 75
Q
U
Y
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là: 0,55 × 0,75 = 41,25% Chọn B. Câu 39 (VD): Xét tính trạng chiều cao, F1 toàn thân cao → P thuần chủng, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
KÈ
M
A- Thân cao, a- thân thấp. Xét tính trạng màu hoa: Ta thấy kết quả của phép lại thuận và phép lại nghịch khác nhau → tính trạng do gen ngoài nhân quy định.
ẠY
PL 1: ♂aab × ♀AAB → AaB PL 2: ♂AAB × ♀aab → Aab A sai, AaB × Aab → (1AA:2Aa:laa)(B, b) → thấp trắng chiếm 0,25aa × 0,5b = 0,125.
B đúng, ♀AaB × ♂Aab → (1AA:2Aa:laa)B → Thân cao hoa đỏ: A-B: 75%
D
C sai, ♂AaB × ♀Aab → (1AA:2Aa:laa)b → 3 cao trắng: 1 thấp trắng. D sai, ♂AaB × ♀AaB (1AA:2Aa:laa)B → 3 cao đỏ: 1 thập đỏ.
Chọn B. Câu 40 (VD): + Vì F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 nên kiểu gen của P có thể là 14
AB Ab Ab Ab × hoặc × ab aB aB aB
Đồng thời, nếu con đực có kiểu gen
Ab và không có hoán vị gen, còn con cái có hoán vị gen thì đời con có 7 aB
kiểu gen → I đúng; II sai.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
III đúng. Vì nếu con đực có kiểu gen thì ở đời con sẽ luôn có kiểu hình A-bb hoặc aaB- → Luôn có 100% cá thể mang kiểu hình trội về 1 tính trạng. IV đúng, nếu con cái có hoán vị gen với tần số 20% thì khi cho cá thể cái lai phân tích thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ 4:4:1:1 (giao tử hoán vị: 0,1; giao tử liên kết: 0,4) Chọn B.
15
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN
KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
Trường THPT Chuyên Long An
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở A. đại Tân sinh. C. đại Cổ sinh. D. đại Nguyên sinh. B. đại Trung sinh. Câu 2: Khi nói về quá trình hình thành loài mới theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Hình thành loài bằng con đường sinh thái thường gặp ở thực vật và động vật ít di chuyển xa. B. Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa xảy ra phổ biến ở thực vật. C. Hình thành loài là quá trình tích luỹ các biến đổi đồng loạt do tác động trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật. D. Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × AaBbDdEe cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 9/256. B. 27/128. C. 9/64 D. 9/128. Câu 4: Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa, sử dụng tiêu chuẩn nào dưới đây là chính xác nhất? A. Tiêu chuẩn cách li sinh thái. B. Tiêu chuẩn cách li địa lí. C. Các đặc điểm hình thái. D. Tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hoá? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 6: Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành A. lai thuận nghịch. B. lai phân tích. C. lai khác dòng. D. lai xa. Câu 7: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn. B. Có thể phát hiện ra bệnh phêninketo niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Bệnh phêninketo niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôxin trong cơ thể. D. Bệnh phêninketo niệu là do lượng axit amin tirôxin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh. Câu 8: Một quần thể côn trùng sống trên loài cây M. Do quần thể phát triển mạnh, một số cá thể phát tán sang loài cây N. Những cá thể nào có sẵn các gen đột biến giúp chúng khai thác được thức ăn ở loài cây N thì sống sót và sinh sản, hình thành nên quần thể mới. Hai quần thể này sống trong cùng một khu vực địa lí nhưng ở hai ổ sinh thái khác nhau. Qua thời gian, các nhân tố tiến hóa tác động làm phân hóa vốn gen của hai quần thể tới mức làm xuất hiện cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. Đây là ví dụ về hình thành loài mới A. bằng cách li địa lí. B. bằng cách li sinh thái. C. bằng tự đa bội. D. bằng lai xa và đa bội hoá. Câu 9: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là A. Aabb × AaBB. B. AaBb × aabb. C. aaBb × Aabb. D. AaBb × AABb. Câu 10: Bằng kĩ thuật chia cắt phôi động vật, từ một phôi bò ban đầu được chia cắt thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con bò mẹ khác nhau để phôi phát triển bình thường, sinh ra các bò con. Các bò con này A. có kiểu gen giống nhau. B. có kiểu hình giống hệt nhau cho dù được nuôi trong các môi trường khác nhau. C. khi lớn lên có thể giao phối với nhau sinh ra đời con. D. không thể sinh sản hữu tính. Câu 11: Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin A. foocmin mêtiônin. B. prôlin. C. triptôphan. D. mêtiônin. Câu 12: Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, crômatit có đường kính A. 30 nm. B. 11 mm. C. 700 nm. D. 300 nm. Câu 13: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò A. tháo xoắn phân tử ADN. B. nối các đoạn Okazaki với nhau. C. tách hai mạch đơn của phân tử ADN. D. Tổng hợp và kéo dài mạch mới. Câu 14: Phương pháp tạo giống nào sau đây thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng A. Dung hợp tế bào trần. B. Cấy truyền phôi. C. Dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. D. Gây đột biến. Câu 15: Ở một loài thực vật, xét hai gen phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và mỗi gen đều có hai alen. Cho hai cây (P) thuần chủng có kiểu hình khác nhau về cả hai tính trạng giao phối với nhau, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Cho biết không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lý thuyết, ở F2, có tối đa bao nhiều loại kiểu hình? A. 9. B. 6. C. 4. D. 8. Câu 16: Một giống cà chua có alen A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định quả tròn, b quy định quả bầu dục, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1? Ab Ab AB Ab AB Ab × B. × C. × aB aB ab aB ab ab Câu 17: Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng A. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
A.
2
D.
Ab Ab × aB ab
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. tăng tỉ lệ thể dị hợp và giảm tỉ lệ thể đồng hợp. C. duy trì tỉ lệ hầu hết số cá thể ở trạng thái dị hợp tử. D. phân hoá đa dạng và phong phú về kiểu gen. Câu 18: Đột biến điểm làm thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây đều không xuất hiện côđôn kết thúc? A. 3’AXX5'. B. 3’AXA5'. C. 3’AAT5’. D. 3’AGG5'. Câu 19: Khi nói về quá trình dịch mã, những phát biểu nào sau đây đúng? (1). Dịch mã là quá trình tổng hợp prôtêin, quá trình này chỉ diễn ra trong nhân của tế bào nhân thực. (2). Quá trình dịch mã có thể chia thành hai giai đoạn là hoạt hoá axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (3). Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. (4). Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5’UUG3' trên phân tử mARN. A. (2), (4). B. (1), (4). C. (2), (3) D. (1), (3). Câu 20: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con có kiểu gen aabb chiếm tỉ lệ A. 6,25%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 21: Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến lệch bội có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân. B. Đột biến lệch bội làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể. C. Đột biến lệch bội xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không phân li. D. Đột biến lệch bội chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. Câu 22: Quần thể ngẫu phối nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? B. 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. A. 0,49AA : 0,50Aa : 0,01 aa. C. 0,36AA : 0,16Aa : 0,48aa. D. 0,25AA : 0,59Aa : 0,16aa. Câu 23: Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào B. hàm lượng phân bón A. nhiệt độ môi trường C. cường độ ánh sáng. D. độ pH của đất. Câu 24: Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây: A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. D. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể. Câu 25: Một loài thực vật lưỡng bội có 4 nhóm gen liên kết. Giả sử có 8 thể đột biến kí hiệu từ (1) đến (8) mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là (1). 8 NST. (2). 12 NST. (3). 16 NST. (4). 4 NST. (5). 20 NST. (6). 28 NST. (7). 32 NST. (8). 24 NST. Trong 8 thể đột biến trên, có bao nhiêu thể đột biến là đa bội chẵn? A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 26: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa quy định hoa hồng. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của quần thể này qua các thế hệ, người ta thu được kết quả ở bảng sau: 3
Thế hệ
P
F1
F2
F3
Tần số kiểu gen AA
2/5
9/16
16/25
25/36
Tần số kiểu gen Aa
2/5
6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
1/5
1/16
1/25
1/36
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cho rằng quần thể này không chịu tác động của nhân tố đột biến, di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. Phân tích bảng số liệu trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây hoa hồng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. B. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. C. Cây hoa trắng không có khả năng sinh sản và quần thể này tự thụ phấn nghiêm ngặt. D. Cây hoa đỏ không có khả năng sinh sản và quần thể này giao phấn ngẫu nhiên. Câu 27: Cho các nhân tố sau: (1). Chọn lọc tự nhiên (2). Giao phối ngẫu nhiên (3). Giao phối không ngẫu nhiên (4). Các yếu tố ngẫu nhiên (5). Đột biến (6). Di - nhập gen. Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: A. (2), (4), (5), (6). B. (1), (3), (5), (6). C. (1), (3), (4), (5), (6). D. (1), (4), (5), (6). Câu 28: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d và E, e nằm trên 4 cặp NST khác nhau, trong đó cặp gen Aa quy định chiều cao: 3 cặp gen Bb, Dd và Ee quy định tính trạng màu hoa. A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Khi có mặt đầy đủ cả 3 alen trội B, D, E thì quy định hoa tím; chỉ có B và D thì quy định hoa đỏ; chỉ có B thì quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể một ở cả 4 cặp NST. Giả sử các thể một đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím có tối đa 96 loại kiểu gen. (2). Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen. (3). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng có tối đa 20 loại kiểu gen. (4). Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ có tối đa 20 loại kiểu gen. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 29: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen quy định hai cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 có 4% số cá thể đồng hợp lặn về 2 cặp gen. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu ở cả hai giới đều có hoán vị gen thì tần số hoán vị là như nhau. Cho 1 cây P lai phân tích, thu được Fa. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Ở Fa, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 20%. B. Ở Fa, loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 50%. C. Ở Fa, tổng cá thể mang kiểu hình có 1 tính trạng trội có thể chiếm tỉ lệ 84%. D. Nếu 2 cây P có kiểu gen khác nhau thì chứng tỏ tần số hoán vị gen là 20%. Câu 30: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột, 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật. Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu? A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,6; a =0,4. C. A = 0,2; a = 0,8. D. A = 0,3; a = 0,7. 4
MNIHK giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tối thiểu cần mnihk có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu? A. 16. B. 8. C. 15. D. 5. Câu 32: Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng? (1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. (5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. (1), (3), (5). B. (1), (2), (4). C. (3), (4), (5). D. (2), (4), (5).
FF IC IA L
Câu 31: Có một nhóm tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen
AB D d X X giảm phân, cặp NST thường không phân li ab trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây? A. 2:1:1. B. 3:1. C. 1:1:1:1. D. 2:2:1:1. Câu 34: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
N
H
Ơ
N
O
Câu 33: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Bd bD × aa Bd bD C. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. D. F2 số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%. Câu 35: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng? A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen. B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen. C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen. D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen. Câu 36: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: Ab D d AB D X X × X Y thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí thuyết, aB ab ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 37,50%. B. 25,00%. C. 52,50%. D. 41,25%. Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao,
B. Kiểu gen của cây P có thể là AA
5
hoa đỏ, quả dài: 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quà tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là: Ad AB AD Bd Bb Dd Bb Aa B. C. D. aD ab ad bD Câu 38: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng. II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64. III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144. IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 0,1%. B. 1. C. 4. D. 3. A. 2. Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A.
D
ẠY
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ. II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%. III. Người số 14 có kiểu gen aa. IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 40: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
6
Thế hệ
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P
♀ Cá mắt đen × ♂ Cá mắt đỏ
Cá mắt đỏ x 3 Cá mắt đen
F1
100% Cá ♂, ♀ mắt đen
100% Cá ♂, ♀ mắt đen
F2
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
---------------- HẾT -----------------
FF IC IA L
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp. D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
7
BẢNG ĐÁP ÁN 2-C
3-B
4-D
5-C
6-A
7-C
8-B
9-D
10-A
11-D
12-C
13-B
14-C
15-A
16-A
17-A
18-D
19-C
20-A
21-D
22-B
23-D
24-D
25-C
26-B
27-D
28-A
29-B
30-A
31-C
32-D
33-A
34-B
35-C
36-D
37-D
38-A
39-B
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB): Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, loài người xuất hiện ở đại Tân sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn A. Câu 2 (NB): Phát biểu sai là C, hình thành loài là quá trình tích lũy các biến dị di truyền, không phải các biến đổi đồng loạt do tác động trụ ra ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật (thường biến). Chọn C. Câu 3 (TH): Phương pháp: Trong trường hợp: 1 gen quy định 1 tính trạng, trội là trội hoàn toàn. Xét 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → 3/4 trội: 1/4 lặn. a
3 1 Giả sử có n cặp gen, tính kiểu hình trội về a tính trạng: C × × 4 4
n −a
Y
a n
Q
U
Cách giải: Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe Xét 1 cặp gen: Aa × Aa + 1AA:2Aa:laa → 3/4 trội: 1/4 lặn, tương tự với các cặp gen khác. 2
2
27 3 1 Giả sử có 4 cặp gen, tính kiểu hình trội về 2 tính trạng: C × × = 4 4 128
M
2 4
D
ẠY
KÈ
Chọn B. Câu 4 (NB): Để phân biệt 2 quần thể giao phối đã phân hoá trở thành 2 loài khác nhau hay chưa ta sử dụng tiêu chuẩn cách li sinh sản là chính xác nhất. Chọn D. Câu 5 (NB): Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số alen hoặc thành phần kiểu gen của quần thể. Các nhân tố tiến hóa gồm: đột biến, di – nhập gen, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể nên không phải nhân tố tiến hóa. Chọn C. 8
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 6 (NB): Để xác định một tính trạng do gen trong nhân hay gen trong tế bào chất quy định, người ta thường tiến hành lại thuận nghịch. Nếu tính trạng do gen ngoài nhân quy định thì đời con luôn có kiểu hình giống nhau và giống cá thể mẹ. Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến gen mã hóa enzim xúc tác phản ứng chuyển hóa phêninalanin thành tirôzin. Người mắc bệnh này bị mất trí nhớ do sự tồn đọng axit amin phêninalanin trong máu, đầu độc hệ thần kinh. Cách giải: A sai, Phe là 1 trong các axit amin thiết yếu nên không thể loại bỏ hoàn toàn ra khỏi khẩu phần ăn. B sai, PKU do đột biến gen nên không thể phát hiện ra bằng việc quan sát hình thái NST. C đúng. D sai, là do axit amin Phe thừa gây độc cho tế bào thần kinh. Chọn C. Câu 8 (TH): Hai quần thể này sống chung trong 1 khu vực địa lí → hình thành loài cùng khu. Đột biến giúp các cá thể sang cây N có thể ăn được thức ăn ở cây N → có sự phân li về ổ sinh thái dinh dưỡng.
H
→ Đây là quá trình hình thành loài bằng cách li sinh thái.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Chọn B. Câu 9 (TH): Phép lai giữa các cặp P càng nhiều cặp gen dị hợp thì cho đời con càng nhiều tổ hợp gen. Cặp P: AaBb × AABb sẽ cho đời con nhiều tổ hợp gen nhất. Chọn D. Câu 10 (NB): Đây là phương pháp cấy truyền phôi, các con bò được hình thành từ các phôi được chia cắt từ 1 phôi sẽ có kiểu gen giống nhau. B sai, kiểu hình có thể khác nhau vì kiểu hình là kết quả của tương tác giữa kiểu gen và môi trường. C sai, các con bò này cùng giới tính nên không thể giao phối với nhau tạo ra đời con. D sai, các con bò này vẫn có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. Chọn A. Câu 11 (NB): Chuỗi pôlipeptit được tổng hợp ở tế bào nhân thực được mở đầu bằng axit amin metionin. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: + Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: 9
N
O
FF IC IA L
Cromatit có đường kính 700nm (SGK Sinh 12 trang 24) Chọn C. Câu 13 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ligaza có vai trò nối các đoạn Okazaki với nhau. A, C: Vai trò của enzyme tháo xoắn. D: Vai trò của enzyme ADN polimeraza. Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp thường áp dụng cho cả vật nuôi và cây trồng. Dung hợp tế bào trần, gây đột biến: Thực vật Cấy truyền phôi: Động vật. Chọn C. Câu 15 (TH): Để số loại kiểu hình đạt tối đa thì các gen trội là trội không hoàn toàn. Xét 1 gen có 2 alen, nếu alen trội là trội không hoàn toàn so với alen lặn thì có tối đa 3 kiểu hình. → Có 2 cặp gen PLĐL thì tạo tối đa 32 = 9 kiểu hình.
H
Ơ
Chọn A. Câu 16 (TH): Đề cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1 → 2 bên P phải cho 2 loại giao tử giống nhau.
Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 aB aB Ab aB aB Các phép lai còn lại đều cho tỉ lệ 1:1:1:1. Chọn A. Câu 17 (NB): Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Chọn A. Câu 18 (NB): Đột biến điểm là đột biến xảy ra ở 1 cặp nucleotit. Bộ ba kết thúc gồm 3 codon: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UAG3’, ta nhận thấy không có X trong đó → triplet 3’AGG5’ quy định codon 5’UXX3’ không thể đột biến để tạo thành codon kết thúc. Chọn D. Câu 19 (TH): Phương pháp: Lý thuyết về quá trình dịch mã (SGK Sinh 12 trang 12) Cách giải: Xét các phát biểu: (1) sai, dịch mã diễn ra ở tế bào chất. (2) đúng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Phép lai:
10
Ơ
N
O
FF IC IA L
(3) đúng, tạo thành polixom. (4) sai, quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với côđon 5’UAA3’ hoặc 5’UAG3’ hoặc 5’UAG3’ trên phân tử mARN. Chọn C. Câu 20 (TH): AaBb × AaBb → aabb = 1/4 aa × 1/4 bb → 1/16 = 6,25%. Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: Đột biến lệch bội: Là sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội. Cách giải: Phát biểu sai về đột biến lệch bội là D, có thể xảy ra ở NST giới tính. VD: XXY: Hội chứng claiphento; OX: Hội chứng tocno... Chọn D. Câu 22 (TH): Phương pháp: Xét thành phần kiểu gen của các thế hệ có cân bằng hay chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa
H
y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa =1) 2
N
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Y
Hoặc tính tần số alen của quần thể: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa
y → qa = 1 − p A 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Sau đó so sánh với các quần thể đề cho. Cách giải: Quần thể đạt cân bằng di truyền là 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa. Chọn B. Câu 23 (NB): Ở cây hoa cẩm tú cầu, mặc dù có cùng kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào độ pH của đất (SGK Sinh 12 trang 56). Chọn D. Câu 24 (NB): Sự trao đổi chéo không cần giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu I có thể dẫn tới đột biến mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Tần số alen p A = x +
11
2n
3n
4n
5n
6n
4
8
12
16
20
24
FF IC IA L 7n
8n
28
32
N
NST
n
O
Chọn D. Câu 25 (NB): Thể đa bội chẵn có dạng: 4n, 6n, 8n,... Có 4 nhóm gen liên kết → n = 4 Các thể đa bội chẵn là: (3),(7),(8)
y → qa = 1 − p A 2
U
Tần số alen p A = x +
Y
N
H
Ơ
Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
P
F1
F2
F3
Tần số kiểu gen AA
2/5
9/16
16/25
25/36
Tần số kiểu gen Aa
2/5
6/16
8/25
10/36
Tần số kiểu gen aa
1/5
1/16
1/25
1/36
Tần số alen a
2/5
1/4
1/5
1/6
D
ẠY
Thế hệ
KÈ
M
Q
Cách giải: Ta thấy các thế hệ từ F1 tới F3 đều đạt cân bằng di truyền (p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) → quần thể giao phấn ngẫu nhiên Tần số alen a giảm dần qua các thế hệ → cây hoa trắng không có khả năng sinh sản Tần số alen:
Chọn B. Câu 27 (NB): Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1), (4), (5), (6). 12
FF IC IA L
Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên: không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn D. Câu 28 (VDC): Phương pháp: Xét 1 cặp gen có 2 alen (VD: A, a), số kiểu gen + Thể 2n: 3: AA, Aa, aa + Thể một: 2n – 1: 2: A, a Xét n cặp NST, số kiểu gen thể một: Cn1 × 2 × 3n −1
H
Ơ
N
O
Đối với các phát biểu của đề, ta làm theo các bước: 1- Xác định kiểu gen (số loại gen trội) có thể có 2 – Xét 2 trường hợp + Đột biến ở cặp Aa + Đột biến ở cặp Bb hoặc Dd hoặc Ee. Cách giải: Quy ước gen: A- Cao; a- thấp B-D-E- Hoa tím; B-D-ee: hoa đỏ; B-ddee: hoa vàng, bb---- hoa trắng. (1) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa tím (aaB-D-E-) có các trường hợp:
N
+ Thể một ở cặp Aa → aB-D-E-: Có 1( aa ) × 23 = 8 kiểu gen (B-; D-; E- đều có 2 kiểu gen) + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: 1( aa ) × C31 × 1( B / D / E ) × 2 2 ( B − / D − / E − ) = 12
Y
→ Có tối đa 20 loại kiểu gen.
Q
U
(2) đúng. Các thể một mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-D-ee) + Thể một ở cặp Aa → AB-D-ee: Có 1 (A) × 22 × 1 (ee) = 4 kiểu gen (B-; D-đều có 2 kiểu gen) + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
M
Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb hoặc Dd: 2 ( AA; Aa ) × C21 × 1( B / D ) × 2 ( B − / D − ) × 1( ee ) = 8
KÈ
Nếu thể một xảy ra ở cặp ee: 2 ( AA; Aa ) × 2 ( B − ) × 2 ( D − ) × 1( e ) = 8
ẠY
→ Có tối đa 20 loại kiểu gen. (3) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa vàng (aa-B-ddee) + Thể một ở cặp Aa → aB-ddee: Có 1 (a) × 2 (BB, Bb) × 1 (dd) × 1 (ee) = 2 kiểu gen. + Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại:
D
Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb: 1( aa ) × 1( B ) ×1( dd ) × 1( ee ) = 1 Nếu thể một xảy ra ở cặp dd hoặc ee: 1( aa ) × 2 ( B − ) × C21 × 1( d / e ) ×1( dd / ee ) = 4
→ Có tối đa 7 loại kiểu gen. (4) sai. Các thể một mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ (aaB-D-ee) + Thể một ở cặp Aa → aB-D-ee: Có 1 (a) × 22 × 1 (ee) = 4 kiểu gen (B-; D- đều có 2 kiểu gen) 13
+ Thể một ở 1 trong 3 cặp NST còn lại: Nếu thể một xảy ra ở cặp Bb hoặc Dd: 1( aa ) × C21 ×1( B / D ) × 2 ( B − / D − ) × 1( ee ) = 4 Nếu thể một xảy ra ở cặp ee: 1( aa ) × 2 ( B − ) × 2 ( D − ) ×1( e ) = 4
→ Có tối đa 16 loại kiểu gen.
FF IC IA L
Vậy có 1 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 29 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:
O
Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,04 =0,1 × 0,4 = 0,2 × 0,2 = 0,08 × 0,5 < 6,25% → các gen liên kết không hoàn toàn
→ ab < 0,25 → là giao tử hoán vị. Ab Ab ; f = 40%; × aB aB
N
P:
Ơ
AB Ab × ; f = = 20%; → D đúng. ab aB Khi lai phân tích cơ thể dị hợp 2 cặp gen, tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình. Xét các đáp án
N
H
Hoặc:
Ab ab f × ; f = 40% → A − B − = = 20% → A đúng aB ab 2 B sai, do có HVG nên giao tử ab ≠ 0,5 → ab / ab ≠ 0, 5
U
Y
A: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen:
Ab ab 1− f × ; f = 16% → A − bb + aaB − = 2 × = 84% → C đúng. aB ab 2
Q
C: nếu P đem lại phân tích có kiểu gen:
D
ẠY
KÈ
M
Chọn B. Câu 30 (VD): Phương pháp: Tần số alen lặn sau cuộc nhập cư được tính bằng tần số ban đầu của quần thể gốc - (kích thước nhóm nhập cư) × (hiệu số tần số alen giữa quần thể ban đầu và nhóm nhập cư) Nếu nhóm quần thể nhập cư có tần số alen lặn cao hơn quần thể gốc, q sẽ tăng. Nếu quần thể nhập cư có tần số thấp hơn quần thể gốc, q sẽ giảm. Bằng toán học, có thể biểu diễn: q’ = q – m(q – qm), với m = kích thước nhóm nhập cư. Tương tự với alen trội: p’ = p – m(p – pm) Cách giải: Quần thể ban đầu: p A = 0,9 Quần thể nhập cư có: p A = 0,5 14
Kích thước nhóm nhập cư:
60 = 0, 25 60 + 180
Tần số alen A sau nhập cư là: p ' = 0,9 − 0, 25 × ( 0,9 − 0,5 ) = 0,8 → tần số alen a = 0,2
Chọn A. Câu 31 (VD): MNIHK giảm phân cho tối đa 25 = 32 loại, trong đó có 2 giao tử liên kết → 30 giao tử hoán mnihk
FF IC IA L
Cơ thể có kiểu gen
vị. 1 tế bào giảm phân có HVG tạo tối đa 2 loại giao tử hoán vị. → cần có 30:2 = 15 tế bào.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn C. Câu 32 (TH): Phương pháp: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19) Cách giải: Xét các phát biểu: (1) sai, đột biến mất một cặp nuclêôtit nếu không làm xuất hiện mã kết thúc thì không dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) đúng. (3) sai, đột biến điểm chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. (4) đúng. (5) đúng. Chọn D. Câu 33 (VD): Để tạo giao tử tối đa thì phải xảy ra HVG.
15
FF IC IA L O N
Q
U
Y
N
H
Ơ
Vậy tỉ lệ là 1:1:2. Số loại giao tử tối đa là 3. Chọn A. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG
KÈ
M
Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
D
ẠY
Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09 → BD BD BD bd F1: Aa × Aa ; f = 0, 2 → P : AA × aa bd bd BD bd
16
A đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen. B sai. C đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: bd Bd bd + aa + aa = 0, 25 × ( 0, 42 + 0,12 + 0, 4 4 ) = 8, 25% bd Bd bd D đúng, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
FF IC IA L
AA
BD BD BD + AA + AA = 0,5 × 0, 42 + 2 × 2 × 0, 25 × 0, 4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd Chọn B. Câu 35 (TH): F2 phân ly 9:7 → tương tác bổ sung Aa
O
A-B-: đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng. P: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → F2 : (1AA :2Aa :laa)(1BB :2Bb :1bb)
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
A đúng, AABB, AABb, AaBB, AaBb. B đúng, hoa đỏ thuần chủng: AABB. C sai, cây hoa trắng có 5 loại kiểu gen (AA, Aa)bb; aa(BB, Bb); aabb. D đúng, hoa trắng thuần chủng: AAbb, aaBB, aabb. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B- + A-bb/aaB- = 0,75 Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tỉnh tỉ lệ A-B-DỞ ruồi giấm, con đực không có HVG. Cách giải: Ab D d AB D ab d ab 0, 0125 P: X X × X Y→ X Y = 0, 0125 → = = 0, 05 → A − B − = 0, 5 + 0, 05 = 0, 55 0, 25 aB ab ab ab Phép lai X D X d × X DY → X D X D : X D X d : X DY : X d Y → X D − = 0, 75
D
ẠY
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là: 0,55 × 0,75 = 41,25% Chọn D. Câu 37 (VD): P: A-B-D- tự thụ F1: 3 A-B-dd: 1 A-bbdd : 6 A-B-D- : 2 A-bbD- : 3aaB-D-: 1 aabbD↔ A-dd (3B- : lbb) : 2A-D- (3B- : lbb) : aaD- (3B-: 1bb)
↔ (1A-dd : 2A-D- : laaD-) × (3B- : 1bb) Tỉ lệ 1A-dd : 2A-D- : laaD- → P: dị hợp 3 cặp gen và liên kết hoàn toàn : Ad/aD Cặp Bb phân li độc lập 17
Ad Bb aD Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Vậy P:
A4 A4
FF IC IA L
+ Tính tần số alen A4 =
+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 + A4)2 Làm tương tự để tính các alen khác. Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: 2
Con cánh trắng A4 A4 = 4% → A4 = 0, 2 2
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = ( A3 + A4 ) = 16% → A3 = 0, 2
O
Cấu trúc di truyền của quần thể là: ( A1 + A2 + A3 + A4 ) = 1
N
2
Tỷ lệ con cánh xám + cánh vàng + cánh trắng = ( A2 + A3 + A4 ) = 36% → A2 = 0, 2
Ơ
→ A1 = 0, 4
2
H
Cấu trúc di truyền của quần thể: ( 0, 4 A1 + 0, 2 A2 + 0, 2 A3 + 0, 2 A4 ) = 1
N
Con cánh đen: 0,16 A1 A1 + 0,16 A1 A2 + 0,16 A1 A3 + 0,16 A1 A4 ↔ 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4
Y
Cánh xám: 0, 04 A2 A2 + 0, 08 A2 A3 + 0, 08 A2 A4 ↔ 1A2 A2 + 2 A2 A3 + 2 A2 A4
U
Cánh vàng: 0, 04 A3 A3 + 0, 08 A3 A3 Cánh trắng: 0, 04 A4 A4
Q
I sai, xám thuần chủng và vàng thuần chủng bằng nhau. 1 1 1 1 A1 A2 × A1 A2 × = 4 4 4 64 0, 64 2 = III đúng, nếu loại bỏ con cánh trắng, tỷ lệ cánh đen sẽ là: 1 − 0, 04 3
KÈ
M
II đúng, nếu chỉ có con đen sinh sản, tỷ lệ xám thuần chủng là:
2
ẠY
25 5 Các con đen: 1A1 A1 + 1A1 A2 + 1A1 A3 + 1A1 A4 → giao tử: 5 A1 :1A2 :1A3 :1A4 → Tỷ lệ A1 A1 = = 8 64 2
D
25 2 25 Tỷ lệ cần tính là: × = 64 3 144
IV sai. Con cánh xám thuần chủng được tạo ra từ phép lai: A1 A2 × A1 A2 Nếu loại bỏ các con cánh xám, tỷ lệ con A1 A2 sẽ là:
0,16 1 = 1 − 0, 2 5
18
2
1 1 1 A2 A2 = × = = 0, 01 = 1% 5 4 100
Chọn A. Câu 39 (VD): - (11) và (12) bệnh nhưng có con (13) không bệnh → Bệnh do gen trội qui định.
FF IC IA L
- Bố trội sinh ra 100% con gái trội, mẹ lặn sinh ra 100% con trai lặn → Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X → Qui định gen: XA: bệnh, Xa: không bệnh. Kiểu gen
XAXa
Xa Xa
XAY
Xa Y
Cá thể
1, 8, 10, 12
1, 3
2, 4, 13
5, 6, 9, 11, 14
Xét các phát biểu I đúng II sai, (12) XAXa × (13) XAY → F: Xác xuất con gái không bệnh = 0.
Ơ
N
O
III sai, người số 14 có kiểu gen XaY IV sai. Chọn B. Câu 40 (VD): Ta thấy F1 toàn mắt đen → mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng.
H
Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST thường.
N
Quy ước: A- mắt đen; a- mắt đỏ. P: AA × aa → F1: Aa (mắt đen)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:laa Xét các đáp án: A đúng. B đúng. C sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA). D đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa. Chọn C.
19
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
QUẢNG NAM Trường THPT Chuyên Lê Thánh Tông
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp? А. АА × аа В. Аа × Аа С. Аа × аа D. AA × Aa Câu 2: Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 16, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen dị hợp. Giả sử quá trình giảm phân cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lý thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là A. 4096 B. 1024 C. 2048 D. 2304 Câu 3: Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ? A. Tâm thất trái B. Tâm thất phải C. Tâm nhĩ trái D. Tâm nhĩ phải Câu 4: Cho biết các côdon mã hóa một số loại axit amin như sau: 5'GAU3'; 5’GAX3'
5'UAU3'; 5'UAX3’
5'AGU3’; 5’AGX3’
5’XAU3'; 5XAX3'
Axit amin
Aspactic
Tirôzin
Xêrin
Histiđin
Q
U
Codon
D
ẠY
KÈ
M
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nuclêôtit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: I. Alen M1: 3’TAX XTA GTG ATG TXA...ATX5’ II. Alen M2: 3’TAX XTA GTA GTG TXA...ATX5’ III. Alen M3: 3’TAX XTG GTA ATG TXA...ATX5’ IV. Alen M4: 3’TAX XTA GTA ATG TXG...ATX5' Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi poolipetit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen M mã hóa? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 5: Ứng dụng nào sau đây không dựa trên cơ sở của kĩ thuật di truyền? (1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển (2) Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người (3) Tạo giống lúa MT, có nhiều đặc tính quý như: Chín sớm, thấp và cứng cây, chịu chua, chịu phèn... (4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu 1
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(5) Tạo ra giống dâu tằm tam bội (3n) có nhiều đặc tính quý như bản lá dày, năng suất cao. Số phương án đúng là: B. 4 C. 2 D. 1 A. 3 Câu 6: Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của A. tuyến gan B. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ C. tuyến tụy D. tuyến nước bọt Câu 7: Một loài thực vật xét hai cặp gen: A, a; B, b quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng, thu được các cây F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được các cây F2. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về các cây F1 không đúng? A. Tỉ lệ kiểu hình lặn về 2 tính trạng có thể bằng 4%. B. Tỉ lệ cây mang 4 alen trội bằng tỉ lệ cây mang 4 alen lặn. C. Tỉ lệ cây dị hợp 2 cặp gen luôn bằng tỉ lệ cây đồng hợp 2 cặp gen. D. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. Câu 8: Thể đột biến nào sau đây được tạo ra nhờ lai xa kết hợp với đa bội hóa? A. Thể song nhị bội B. Thể tứ bội C. Thể ba D. Thể tam bội Câu 9: Theo lí thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab? A. aaBb. B. Aabb. C. AABB. D. aabb. Câu 10: Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là: A. 8 B. 13 C. 7 D. 14 Câu 11: Kiểu gen nào sau đây đồng hợp 2 cặp gen? AB AB AB AB B. C. D. AB ab Ab aB Câu 12: Ở một loài động vật, tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen không alen tương tác quy định, khi có mặt alen A trong kiểu gen quy định lông xám, kiểu gen aaB- quy định lông đen, kiểu gen aabb quy định lông trắng. Tính trạng chiều cao chân do cặp alen D, d trội lặn hoàn toàn quy định. Tiến hành lai 2 cơ thể bố mẹ (P) thuần chủng tương phản về các cặp gen thu được F1 toàn lông xám, chân cao. Cho F1 giao phối với cơ thể (Q) lông xám, chân cao thu được đời F2 có tỉ lệ kiểu hình: 50% lông xám, chân cao; 25% lông xám, chân thấp; 12,5% lông đen, chân cao; 12,5% lông trắng, chân cao. Khi cho các con lông trắng, chân cao ở F2 giao phối tự do với nhau thu được đời con F3 chỉ có duy nhất một kiểu hình. Biết rằng không có đột biến xảy ra, sức sống các cá thể như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Ở thế hệ (P) có thể có 4 phép lai khác nhau (không kể đến vai trò của bố mẹ). II. Cặp gen quy định chiều cao thuộc cùng một nhóm gen liên kết với cặp gen (A, a) hoặc (B, b).
KÈ
M
Q
U
Y
A.
ẠY
III. F1 có kiểu gen
AD Ad Bb hoặc Bb ad aD
AD Bb ad V. Nếu cho F1 lai phân tích, đời con thu được kiểu hình lông xám, chân thấp chiếm tỉ lệ 50%. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 13: Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin. Theo lí thuyết, có thể tạo ra dòng tế bào lưỡng bội có kiểu gen
D
IV. Cơ thể (Q) có kiểu gen
2
O
FF IC IA L
A. AaBb. B. aaBB. C. Aabb. D. AABB Câu 14: Phả hệ ở hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh N ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
I. Bệnh M do alen lặn quy định. II. Có tối đa 7 người chưa xác định được chính xác kiểu gen. III. Có tối đa 5 người dị hợp 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10-11 là 7/150. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 15: Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 2130 nuclêôtit, mạch 1 có A = 1/3G = 1/5T; mạch 2 có T= 1/6G. Theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit loại A của gen này là A. 426 B. 355 C. 639 D. 213 Câu 16: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 66% B. 32% C. 36% D. 18% Câu 17: Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 510 nanômét và có số nuclêôtit loại timin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Theo lý thuyết, gen này có số liên kết hiđrô là B. 3900 C. 3000 D. 3600 A. 1500 Câu 18: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24. Theo lý thuyết, số loại thể một có thể xuất hiện tối đa trong loài này là bao nhiêu? A. 12 B. 25 C. 11 D. 23 Câu 19: Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua? A. miền sinh trưởng. B. miền chóp rễ. C. miền trưởng thành. D. miền lông hút. Câu 20: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, số NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loại này là B. 13 C. 15 D. 7 A. 21
3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 21: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có 43,75% cây hoa trắng. Cho cây hoa đỏ ở thế hệ P thụ phấn cho cây hoa trắng ở F1, thu được đời con. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 2 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1. II. Tỉ lệ cây hoa trắng xuất hiện tối đa ở đời con của 1 phép lại có thể là 75%. III. Đời con của mỗi phép lai đều có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình. IV. Có 3 phép lai mà mỗi phép lai đều cho đời con có 4 loại kiểu gen. B. 1 C. 2 D. 3 A. 4 Câu 22: Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen qui định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là: A. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm B. 100% cây lá xanh C. 100% cây lá đốm D. 3 cây lá đốm :1 cây lá xanh Câu 23: Ở một loài côn trùng, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định lông đen, a quy định lông trắng. Kiểu gen Aa biểu hiện lông đen ở con đực và lông trắng ở con cái. Cho con đực lông trắng lai với con cái lông đen được F1. Nếu cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng bao nhiêu? A. 25% lông đen: 75% lông trắng. B. 50% lông đen: 50% lông trắng. C. 100% lông đen D. 75% lông đen: 25% lông trắng. Câu 24: Khi nói về quá trình phiên mã ở tế bào nhân sơ, phát biểu nào sau đây đúng? A. Enzim xúc tác cho quá trình phiên mã là ADN polimeraza. B. Trong quá trình phiên mã, phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’. C. Quá trình phiên mã diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tác bán bảo toàn. D. Nguyên liệu của quá trình phiên mã là các axit amin. DE Câu 25: Có 3 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen Aa thực hiện quá trình giảm phân bình thường, de trong đó chỉ có 1 tể bảo có xảy ra hiện tượng hoán vị gen. Theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử nào sau đây có thể xuất hiện? A. 4:4:2:2:1:1. B. 5:5:1:1. C. 4:4:2:2 D. 2:2:1:1:1:1:1:1. Câu 26: Cho những đặc điểm dưới đây, đặc điểm nào đúng với thực vật CAM? I. Gồm những loài mọng nước sống ở các vùng hoang mạc khô hạn và các loại cây trồng như dứa, thanh long... II. Gồm một số loài thực vật sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như mía, rau dền, ngô, cao lương, kê... III. Chu trình cố định CO2 tạm thời (con đường C4) và tái cố định CO2 theo chu trình Canvin. Cả hai chu trình này đều diễn ra vào ban ngày và ở hai loại tế bào khác nhau trên lá. IV. Chu trình C4 (cố định CO2) diễn ra vào ban đêm, lúc khí khổng mở và giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin, diễn ra vào ban ngày. A. II và III. B. I và IV. C. III và IV. D. I và II. Câu 27: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1 A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 2: 2: 2: 1: 1:1 4
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
III. Nếu alen A trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 qui định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 28: Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XO? A. Ruối gấm B. Chim C. Bướm D. Châu chấu Câu 29: Mạch thứ nhất của gen ở tế bào nhân thực có 1400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ 2 của gen này có bao nhiêu nuclêôtit? A. 700 B. 1200 C. 1400 D. 2400 Câu 30: Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thế hệ P có số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%. II. Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 12,5%. III. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256. IV. Nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội ở P tự thụ, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hinh lặn chiếm tỉ lệ 1/32. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 31: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST? A. Đảo đoạn NST B. Thêm 1 cặp nuclêôtit C. Mất 1 cặp nuclêôtit D. Lặp đoạn NST Câu 32: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập qui định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về F1? A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1 B. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1 C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1:1: 1:1 D. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen
KÈ
Câu 33: Nhóm vi khuẩn nào sau đây có khả năng chuyển hóa NH +4 thành NO 3− ?
D
ẠY
A. Vi khuẩn cố định nitơ. B. Vi khuẩn phản nitrat hóa. C. Vi khuẩn amôn hóa. D. Vi khuẩn nitrat hóa. Câu 34: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ. A. 37,5%. B. 50% C. 25% D. 12,5% Câu 35: Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 10% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là: A. 30cM B. 15cM C. 10cM D. 20cM Câu 36: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so
5
AB D d Ab d X Y thu được F1. Trong tổng số cá thể F1 số cá X X × ♂ ab aB thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 17% B. 8,5% C. 6% D. 10% Câu 37: Khi nói về hội chứng Đao ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Người mắc hội chứng Đao do đột biến thể tam bội. B. Người mắc hội chứng Đao có ba nhiễm sắc thể số 21. C. Hội chứng Đao thường gặp ở nam, ít gặp ở nữ. D. Tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng thấp. Câu 38: Những động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, trâu. B. Ngựa, thỏ, chuột. C. Trâu, bò, dê. D. Ngựa, chuột, cừu Câu 39: Ở một loài thực vật, lộcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1? A. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50% số cây có cả quả đỏ và quả vàng. B. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng. D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Câu 40: Một quần thể thực vật, xét 1 gen có 2 alen là D và d, tần số alen D bằng 0,3. Theo lí thuyết tần số alen d của quần thể này là A. 0,7 B. 0,3 C. 0,4 D. 0,6
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
với alen d quy định mắt đen. Phép lai P. ♀
D
ẠY
KÈ
M
Q
---------------- HẾT -----------------
6
BẢNG ĐÁP ÁN 2-D
3-A
4-C
5-C
6-B
7-A
8-A
9-C
10-C
11-A
12-C
13-D
14-D
15-A
16-A
17-B
18-A
19-D
20-C
21-A
22-C
23-A
24-B
25-B
26-B
27-D
28-D
29-C
30-B
31-D
32-A
33-D
34-B
35-C
36-B
37-B
38-C
39-B
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
O
Câu 1 (NB): Phép lai giữa các cá thể đồng hợp khác nhau về các cặp gen sẽ cho đời con toàn cây dị hợp. AA × aa → Aa. Chọn A Câu 2 (VD): Phương pháp: Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết.
N
Tính số loại giao tử liên kết trước, sau đó tính số loại giao tử hoán vị bằng công thức: Cn1 × 2n
N
H
Ơ
n là số cặp NST. Cách giải: Có 8 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 28 = 256 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)
Y
Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C81 × 28 = 2048
M
Q
U
Vậy số loại giao tử tối đa là: 2304. Chọn D Câu 3 (TH): Khi tim co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch chủ để đi nuôi cơ thể. Tâm thất phải → Động mạch phổi
KÈ
Tâm nhĩ trái → tâm thất trái
Tâm nhĩ phải → tâm thất phải
D
ẠY
Chọn A Câu 4 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen bình thường. Bước 2: Xác định trình tự mARN, axit amin của gen đột biến. Bước 3: Xác định đột biến xảy ra ở vị trí nào, thay đổi trên mARN, chuỗi polipeptit nào. Cách giải: Bình thường: 3’TAX XTA GTA ATG TXA ... ATX’ mARN : 5' AUG GAU XAU UAX AGU...UAG3' 7
Trình tự aa: Met – Asp – His - Tyr – Ser - ...KT Trình tự
Thay đổi trên mARN
Axit amin thay đổi
3'TAX XTA GTA ATG TXA...ATX5’
M1
3'TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5'
5'XAX3'
Không đổi
M2
3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’
5'XAX3’
His
M3
3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’
5'GAX3’
Không đổi
M4
3’TAX XTA GTA ATG TXG…ATX5’
5'AGX3’
Không đổi
FF IC IA L
Bình thường
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Vậy có 1 trường hợp làm thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit Chọn C Câu 5 (NB): Kỹ thuật di truyền (tiếng Anh là genetic engineering) là các kỹ thuật sinh học phân tử có liên quan đến việc gây các biến đổi trên vật liệu di truyền. Ứng dụng (3) là của chọn giống dựa trên biến dị tổ hợp. (5) là ứng dụng của phương pháp gây đột biến. Chọn C Câu 6 (NB): Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ. Chọn B Câu 7 (VD): Phương pháp: Xét các trường hợp + Các gen phân li độc lập. + Các gen liên kết hoàn toàn. + Các gen liên kết không hoàn toàn. Cách giải: Phép lai P: Cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng × Cây thuần chủng có kiểu hình lặn về 2 tính trạng → F1: Dị hợp về 2 cặp gen. Có các trường hợp xảy ra là: + PLĐL: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:lbb)
ẠY
+ LKG hoàn toàn:
AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab
D
+ Có HVG với tần số f,
AB 1− f f ; f ≤ 0,5 → AB = ab = ≥ 0, 25; Ab = aB = ≤ 0, 25 ab 2 2
A sai, cây lặn về 2 tính trạng AB ab 1 − f B đúng, = = AB ab 2
ab ≥ 0, 252 = 6, 25%; vì ab ≥ 0, 25. ab
2
8
AB ab Ab aB AB Ab 1− f f + + + = + = 2× + 2× AB ab Ab aB ab ab 2 2
2
AB . AB
H
Cơ thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen là
Ơ
N
O
D đúng, A-B- = 0,5 + aabb, là lớn nhất. Chọn A Câu 8 (NB): Lai xa và đa bội hóa sẽ tạo ra thể song nhị bội (SGK Sinh 12 trang 29). Chọn A Câu 9 (NB): Cơ thể có kiểu gen AABB không thể tạo ra giao tử ab. Chọn C Câu 10 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội của loài. Cách giải: 2n = 14 → n = 7 hay có 7 nhóm gen liên kết. Chọn C Câu 11 (NB):
FF IC IA L
2
C đúng,
M
Q
U
Y
N
Chọn A Câu 12 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ từng tính trạng → quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: xét các phát biểu. Cách giải: Xét các tỷ lệ lông xám: đen: trắng = 6:1:1, có tạo ra kiểu hình trắng nên kiểu gen là: AaBb × Aa,bb Chân cao/ chân thấp = 3:1 → Dd × Dd
KÈ
F1 dị hợp về 3 cặp gen Ta thấy không có kiểu hình lông trắng chân thấp (aabbdd) → 2 trong 3 gen này không PLĐL và không có HVG, con F1 dị hợp đối. Giả sử gen A và d cùng nằm trên 1 NST ta có kiểu gen của D là:
ẠY
Ad Ad Ad aD Ad Bb × bb ↔ 1 :2 :1 ( Bb : bb ) aD aD aD aD Ad
D
Xét các phát biểu: I sai, II đúng III sai IV sai
9
V sai, cho F1 lai phân tích:
1 Ad ad Ad Bb × bb → Bb = aD ad ad 4
Chọn C Câu 13 (NB): Nuôi cấy các hạt phấn có kiểu gen AB trong ống nghiệm, sau đó xử lí bằng hóa chất cônsixin → AABB.
HH Nam Nữ
Hh
FF IC IA L
Chọn D Câu 14 (VDC): Bệnh N: hh
Bị bệnh
Bình thường
Bị bệnh
Bình thường
Bệnh M: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. 3: aaHh
4: A-hh
6: 7: Aa(Hh:hh) (1AA:2Aa)Hh
8: AaHH
9: Aahh
N
5: aa(Hh:hh)
2: Aahh
Ơ
1: AaHh
O
A- bình thường, a- bị bệnh M
11: (1AA:2Aa)Hh
12: aaHh
13: A-Hh
H
10: A-H-
U
Y
N
I đúng II đúng, có 7 người chưa xác định được kiểu gen III sai, có tối đa 6 người có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 1, 6, 7, 10, 11, 13 IV đúng, Xét người số 10 có bố, mẹ: 6 -7: (1AA:2Aa)HH × Aa(Hh:hh) ↔ (2A:la)(1H:1h) × (1A:la)(1H:3h)
Q
Người số 10: (2AA-3Aa)(1HH:4Hh) Người số 11: (1AA:2Aa)Hh.
M
Cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:3Aa)(1HH:4Hh) × (1AA:2Aa)Hh ↔ (7A:3a)(3H:2h) × (2A:la)(1H:1h)
KÈ
Xác suất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là:
D
ẠY
1 7 2 2 1 7 × × × × = 2 10 3 5 2 150 Chọn D Câu 15 (VD): Phương pháp: Biến đổi G1, T1, X1 theo A1 A1 + G1 + T1 + X1 = N/2 A = T = A1 + A2 = T 1 + T 2 = A1 + T 1 = A2 + T 2 Cách giải: Theo nguyên tắc bổ sung, A1 = T2 ta có: A1 = 1/3G1 = T2 = 1/6G2 10
Gen ở sinh vật nhân sơ có 2130 nucleotit Mạch 1 có 1065 nucleotit 1 1 Mạch 1 có A1 = G1 → G1 = 3 A1 ; A1 = T1 T1 = 5 A1 3 5
FF IC IA L
1 Mạch 2 có T2 = G2 X 1 = 6 A1 6 Mặt khác A1 + T1 + G1 + X 1 = 1065
⇔ A1 + 5 A1 + 3 A1 + 6 A1 = 1065 ⇔ 15 A1 = 1065
⇔ A1 = 71 Gen có A = A1 + T1 = 6 A1 = 426
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A Câu 16 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề bài cho, tìm ra tần số HVG, kiểu gen của P Bước 3: Viết sơ đồ lai và xác định yêu cầu đề bài Cách giải: F1 có 10 loại kiểu gen → hai cặp gen này liên kết không hoàn toàn, có hoán vị gen ở 2 bên P (nếu 1 bên thì chỉ có 7 kiểu gen). Tỷ lệ AB/AB + ab/ab = 2% → AB/AB = ab/ab = 1% →AB = ab = 0,1; f = 0,2
U
Ab Ab ; f = 20% × aB aB Cây P tạo ra các loại giao tử với tỷ lệ: 0,1AB:0,1ab:0,4Ab:0,4aB Tỷ lệ kiểu gen có 2 alen trội là: 2 × 0,1AB × 0,1ab + 2 × 0,4Ab × 0,4aB+ (0,4Ab)2 + (0,4aB)2 = 0,66 Chọn A Câu 17 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen
ẠY
KÈ
M
Q
Cây P dị hợp đối:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
o o N o × 3, 4 A ;1nm = 10 A;1µm = 104 A 2
D
Bước 2: Tính % của G = 50% - %T Bước 3: Tính số liên kết hidro của gen CT tính số liên kết hidro : H = 2T +3G; N = 2T + 2G → H = N (100% + %G)
Cách giải: Số nucleotit của gen là: N =
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4 11
Tỉ lệ %G = 50% - %T = 30% CT tính số liên kết hidro: H = 2T + 3G; N = 2T + 2G → H = N (100% + %G) = N × 130%
FF IC IA L
Vậy số liên kết hidro của gen là: H = 3000 × 130% = 3900 liên kết. Chọn B Câu 18 (NB): Phương pháp: Loài lưỡng bội 2n → có n cặp NST Thể một có dạng 2n – 1 (thiếu 1 NST ở cặp nào đó) + Số dạng thể 1: n Cách giải: 2n = 24 → n = 12 → có 12 dạng thể một.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A Câu 19 (NB): Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion muối khoáng chủ yếu qua miền lông hút (SGK Sinh 11 trang 7). Chọn D Câu 20 (NB): Thể ba có dạng 2n +1 = 15 NST. Chọn C Câu 21 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen của P, kiểu gen của cây hoa trắng F1 Bước 2: Viết sơ đồ lai giữa cây P và các cây hoa trắng. Cách giải: P tự thụ phấn thu được 43,75% hoa trắng → 56,25% hoa đỏ → tỉ lệ kiểu hình 9:7 → có 16 tổ hợp → P dị hợp về 2 cặp gen: AaBb P tự thụ: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)
D
ẠY
KÈ
M
Cây hoa trắng ở F1: (1AA:2Aa)bb, aa(1BB:2Bb), aabb Cho cây hoa đỏ P × cây hoa trắng F1. Cây hoa trắng ở đời F1 có các kiểu gen AAbb; Aabb, aaBB, aaBb và aabb, xảy ra các trường hợp sau: TH1: AaBb × AAbb/aaBB cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 1 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen TH2: AaBb × Aabb/aaBb cho tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 5 trắng, đời con có 6 loại kiểu gen TH3: AaBb × aabb cho tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 trắng; đời con có 4 loại kiểu gen I. Đúng (TH1) II. Đúng (TH3) III. Đúng. IV. Đúng (TH1; TH3) Chọn A Câu 22 (NB): Trong di truyền tế bào chất, kiểu hình của đời con giống nhau và giống mẹ. 12
Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá đốm → Đời con: 100% lá đốm
FF IC IA L
Chọn C Câu 23 (VD): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen F1, con cái lông đen, viết sơ đồ lai và tính tỉ lệ kiểu hình Cách giải: Quy ước gen + giới đực: AA, Aa: lông đen; aa: lông trắng + giới cái: AA lông đen; Aa, aa: lông trắng P: ♂ aa × ♀AA → F1: Aa cho các con đực F1 giao phối với con cái lông đen: Aa × AA → 1Aa:1AA
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Ở giới cái: 50% lông đen: 50% lông trắng Ở giới đực: 100% lông đen Chọn A Câu 24 (TH): A sai, ARN polimeraza mới xúc tác cho quá trình phiên mã. B đúng. C sai, quá trình phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. D sai, axit amin là nguyên liệu của quá trình dịch mã. Chọn B Câu 25 (VD): Phương pháp: - Một tế bào có xảy ra HVG giảm phân tạo 4 loại giao tử - Một tế bào giảm phân không có HVG tạo ra 2 loại giao tử Cách giải: 3 tế bào sinh tinh giảm phân cho 12 tinh trùng, số loại giao tử tối đa là 4 + 2 + 2 = 8; số loại giao tử tối thiểu là 4
ẠY
KÈ
DE giảm phân có TĐC xảy ra 2 trường hợp: de TH1: Giao tử là: ADE; ADe; ade; adE (1) TH2: AdE; Ade; aDE; aDe (2) 1 tế bào Aa
DE giảm phân không có TĐC cũng xảy ra 2 trường hợp: de TH1: Cách phân ly của NST là khác nhau tạo ra các giao tử: 2ADE;2aDE;2ade: 2Ade (3) TH2: Cách phân ly của NST là giống nhau: 4ADE:4ade hoặc 4aDE:4Ade (4) Như vậy ta có thể có các tỷ lệ khi kết hợp các trường hợp + (1)/(2) – (3): 3:3:2:2:1:1 + (1)/(2) - (4): 5:5:1:1
D
2 tế bào Aa
13
FF IC IA L
Ơ
A1A2 = A1A3 = A2A3 = 2 × 1/3 + 1/3 = 2/9 → Tỷ lệ kiểu gen: 1: 1: 1: 2: 2: 2
O
→ kiểu gen đồng hợp: A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3) = 1/9
N
Chọn B Câu 26 (TH): I đúng. II sai, đây là các cây C4. III sai, pha tối ở thực vật CAM chỉ diễn ra ở 1 loại tế bào. IV đúng. Chọn B Câu 27 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định tần số alen Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r Ta có A1A2 = A1A3 = A2A3 ↔ 2pq = 2pr = 2qr → p = q = r = 1/3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
I đúng. II đúng. III đúng, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 – A3A3 = 1/3 → A1- = 5/9 IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1A2: 1A2A3: 1A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối → thành phần kiểu gen của F1 không thay đổi so với P. Chọn D Câu 28 (NB): Ruồi giấm: con cái: XX, con đực: XY Chim, bướm: con cái: XY, con đực: XX Châu chấu: con cái: XX, con đực: XO. Chọn D Câu 29 (NB): Hai mạch của gen đều có số lượng nucleotit như nhau: 1400. Chọn C Câu 30 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen ở F1: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P: Áp dụng công thức tính tần số alen trong quần thể qa = aa + Aa/2 14
→ tính được tần số kiểu gen Aa. Cách giải: Khi quần thể ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể đạt cân bằng và có cấu trúc di truyền p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Ta có tỷ lệ kiểu hình lặn bằng qa2 = 0,0625 → tần số alen a bằng 0,25 Ở P có 80% cá thể kiểu hình trội → aa = 0,2 → Aa = (0,25 – 0,2) × 2 = 0,1 → AA = 1- aa – Aa = 0,7
FF IC IA L
Xét các phát biểu I sai, tỷ lệ đồng hợp là 0,9
II đúng, Trong tổng số cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm
0,1 = 12, 5% 0,8
III đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội giao phối ngẫu nhiên: (0,7AA:0,1Aa) (0,7AA:0,1Aa) ↔ (7AA:1Aa) (7AA:1Aa) → tỷ lệ hoa trắng là 1/8 × 1/8 × 1/4 = 1/256
Y
N
H
Ơ
N
O
IV đúng, nếu cho tất cả các cá thể có kiểu hình trội tự thụ thì tỷ lệ kiểu hình lặn là 1/8 × 1/4 = 1/32 Chọn B Câu 31 (NB): Dạng đột biến lặp đoạn NST có thể làm cho 2 alen của 1 gen nằm trên cùng 1 NST. Chọn D Câu 32 (TH): Các gen PLĐL, tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của mỗi cặp gen. Xét các phương án: A sai, phép lai AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)Bb) cho tỷ lệ KG: 1:2:1 → Nhưng hai cây này có kiểu hình giống nhau hoặc khác nhau về 1 cặp tính trạng B đúng, AaBb × AAbb → A-(1Bb:1bb) → tỷ lệ kiểu hình 1:1
U
C đúng, AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb → tỷ lệ kiểu hình 1:1:1:1 D đúng, AABB × aabb → AaBb :1 loại kiểu hình, toàn dị hợp 2 cặp gen.
M
Q
Chọn A Câu 33 (NB): Hình 6.1- SGK Sinh 11 trang 29.
KÈ
Vi khuẩn cố định nitơ: N2 → NH +4
Vi khuẩn phản nitrat hóa: NO 3− → N2.
ẠY
Vi khuẩn amôn hóa: NO 3− → NH +4 Vi khuẩn nitrat hóa: NH +4 → NO 3− .
D
Chọn D Câu 34 (TH): Giả sử P:
AB Ab 1− f f ; f → G : AB = ab = ; Ab = aB = ; Ab = ab = 0, 5 × ab ab 2 2
Số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1:
AB Ab aB Ab 1− f f 1− f f + + + = 2× × 0, 5 Ab + 2 × × 0,5ab = 0,5, vì + = 50%. ab ab ab ab 2 2 2 2 15
O N
H
Có X D X d × X d Y → F1 :1X D X d :1X d X d :1X DY :1X d Y
Ơ
+ Tính f khi biết ab Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu. Cách giải: Quy ước gen: A- xám, a- đen B- chân cao, b- chân thấp. D- mắt nâu; d- mắt đen. P: ♀ AB/ab XD Xd × ♂ Ab/aB XdY F1: aabbXdXd = 1%
FF IC IA L
Chọn B Câu 35 (NB): Đơn vị đo khoảng cách được tính bằng 1% tần số hoán vị gen, 1% HVG = 1cM. Chọn C Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?
N
→ vậy aabb = 1% : 0,25 = 4%
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x ≤ 0,25) Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – x Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x → vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04 Giải ra, x = 0,1 Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4 Vậy cá thể F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab/ab XD- bằng: (0,12 + 0,42) × 0,5 = 0,085 = 8,5% Chọn B Câu 37 (NB): Hội chứng Đao: có 3 NST số 21. A sai, hội chứng Đao là đột biến thể ba. B đúng. C sai, hội chứng Đao gặp ở cả nam và nữ. D sai, tuổi mẹ càng cao thì tần số sinh con mắc hội chứng Đao càng cao. Chọn B Câu 38 (NB): Trâu, bò, cừu, dê là những loài có dạ dày 4 ngăn. 16
Ngựa, thỏ, chuột có dạ dày đơn. Chọn C Câu 39 (TH): P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa Quả có cùng kiểu gen với cây → mỗi loại cây chỉ có 1 loại quả, đỏ hoặc vàng.
O
FF IC IA L
A sai, vì gen trội là trội hoàn toàn nên chỉ có 2 kiểu hình C, D sai kiểu gen của cây sẽ quy định kiểu hình màu quả nên 1 cây chỉ có 1 loại quả B đúng Chọn B Câu 40 (NB): Phương pháp: Tần số alen D + tần số alen d = 1 Cách giải: Tần số alen D + tần số alen d = 1 Tần số alen D = 0,3 → Tần số alen d = 1 – 0,3 = 0,7.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Chọn A
17
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI HK I
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐẠI HỌC VINH
MÔN: SINH HỌC
------------------
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 34 câu lớp 12, 6 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Phân tử nào sau đây có uraxin? B. Prôtêin C. Lipit D. ARN A. ADN Câu 2: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Bò sát có hệ tuần hoàn hở. B. Hệ tuần hoàn kín chỉ có ở lớp thú. C. Cá có hệ tuần hoàn đơn. D. Côn trùng có hệ tuần hoàn kép. Câu 3: Trường hợp nào sau đây là do đột biến gen? B. Hội chứng Claiphentơ. A. Hội chứng Đao. C. Hội chứng Tơcnơ. D. Bệnh hồng cầu hình liềm. Câu 4: Ở lúa nước có 2n = 24 thì số nhóm gen liên kết của loài là A. 12 B. 6 C. 48 D. 24 Câu 5: Enzim phiên mã là A. ARN polimeraza. B. ADN polimeraza. C. Ligaza. D. Restrictaza. Câu 6: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n. Thể một thuộc loại này có bộ NST là. A. 2n-1 B. n+1 C. n-1 D. 2n+1 Câu 7: Trong vùng mã hóa của phân tử mARN, đột biến làm xuất hiện côđon nào sau đây sẽ kết thúc sớm quá trình dịch mã? A. 5'UAG3'. B. 5’UUA3'. C. 5’UGG3’. D. 3’UAA5'. Câu 8: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? B. AaBb. C. AaBB. D. AABB. A. aaBB. Câu 9: Chất nào sau đây là sản phẩm của chu trình Canvin? A. O2. B. Glucôzơ. C. NADPH. D. ATP. Câu 10: Trong quá trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt động. Các riboxom này được gọi là A. polinucleoxom. B. polinucleotit. C. polipeptit. D. poliriboxom. Câu 11: Khi nói về sự hút nước và ion khoáng ở cây, phát biểu sau đây không đúng? A. Quá trình hút nước và khoáng của cây có liên quan đến quá trình quang hợp và hô hấp của cây. 1
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Các ion khoáng có thể được rễ hút vào theo cơ chế thụ động hoặc chủ động. C. Lực do thoát hơi nước đóng vai trò rất quan trọng để vận chuyển nước từ rễ lên lá. D. Nước có thể được vận chuyển từ rễ lên ngọn hoặc từ ngọn xuống rễ. Câu 12: Đặc điểm nào dưới đây không có ở cơ quan tiêu hóa của thú ăn thịt A. Da dày đơn. B. Răng nanh phát triển. C. Ruột ngắn. D. Manh tràng phát triển. Câu 13: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp tử trội? B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. A. AA × AA. Câu 14: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25% B. 75% C. 100% D. 50% Câu 15: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng? A. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. B. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau. C. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau. D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau. Câu 16: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến gen. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. D. Đột biến đảo đoạn NST. o
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Câu 17: Một gen có chiều dài 4080 A và có 3075 liên kết hidro. Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro. Khi gen đột biến này nhân đôi 4 lần thì số nuleotit mỗi loại môi trường nội bào phải cung cấp là A. A = T = 8416; G = X = 10784. B. A = T = 10110; G = X = 7890. C. A = T = 7890; G = X = 10110. D. A = T = 10784; G = X = 8416. Câu 18: Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1 có kiểu gen AABBDd chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 3/16 B. 1/32 C. 1/8 D. 1/16 Câu 19: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Cho cặp bố mẹ có kiểu gen AaBb Aabb, tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F1 là A. 3/4 hoa đỏ : 1/4 hoa trắng. B. 3/8 hoa đỏ : 5/8 hoa trắng. C. 5/8 hoa đỏ : 3/8 hoa trắng. D. 1/4 hoa đỏ: 3/4 hoa trắng. Câu 20: Khi lai 2 thứ bí tròn thuần chủng khác nhau thu được F1 100% bí dẹt, cho các cây bí F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 9 dẹt: 6 tròn: 1 dài. Kiểu gen của thế hệ P là A. AaBb × AaBb. B. AABB × aabb. C. AABB × aaBB. D. aaBB × AAbb. Câu 21: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. B. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ (A + T)(G + X) của gen. C. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô của gen. 2
AB D d X X nhưng xảy ra hoán vị gen giữa ab alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. B. ABXD, AbXD, aBXd, abXd hoặc ABXd AbXD, aBXd, abXD. C. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXd, aBXD, abXD. D. ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD. Câu 23: Có 100 tế bào của cơ thể đực có kiểu gen Ab/aB giảm phân tạo tinh trùng, trong đó có 20 tế bào có hoán vị gen. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 30% B. 10% C. 40% D. 20% Câu 24: Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Theo lí thuyết, tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: A. 0,64. B. 0,34 C. 0,26. D. 0,16. Câu 25: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,25. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,48. Câu 26: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × AaBb. B. Aabb × aabb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aabb. Câu 27: Cho biết quá trình giảm phân không phát sinh đột biến và hoán vị gen có thể xảy ra. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen nào sau đây cho nhiều loại giao tử nhất?
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 22: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen
AB DE Ab DE B. Aabb. C. D. AABb. ab dE aB de Câu 28: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của ôpêron Lac của vi khuẩn E coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen điều hòa phiên mã 20 lần. B. Gen A phiên mã 10 lần. C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần. Câu 29: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F1 giao phối tự do với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 75%. C. 50%. D. 100%.
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
A.
o
D
Câu 30: Xét một cặp gen Bb của một cơ thể lưỡng bội đều dài 4080 A , alen B có 3120 liên kết hidro và alen b có 3240 liên kết hidro. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể 2n + 1 và có số nucleotit thuộc các alen B và alen b là A = 1320 và G = 2280 nucleotit. Kiểu gen đột biến lệch bội nói trên là A. BBB B. bbb C. BBb. D. Bbb. Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả to trội hoàn toàn so với alen a quy định quả nhỏ. Cho các cây quả to (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây 3
FF IC IA L
tứ bội. Lấy một cây tứ bội có quả to ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 35 cây quả to: 1 cây quả nhỏ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Loại kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ 1/9. III. Loại kiểu gen mang 2 alen trội và 2 alen lặn chiếm tỉ lệ cao nhất. IV. Loại kiểu gen không mang alen lặn chiếm tỉ lệ 1/36. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 AB D d AB D X X × ♂ X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá thể cái có ab ab kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 35% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. C. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. D. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
O
Câu 32: Cho phép lai P: ♀
AB giảm phân tạo giao tử. Biết không có đột biến. ab
N
Câu 33: Giả sử có 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Nếu không có tế bào nào xảy ra hoán vị gen thì tối đa sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1: 1: 1: 1. B. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2: 2: 1: 1. C. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì tần số hoán vị là 1/3 ≈ 33,3%. D. Nếu cả 3 tế bào đều có hoán vị gen thì sẽ tạo ra giao tử Ab với tỉ lệ 20%. Câu 34: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là AB AB DdEd × DdEd liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen mang 4 trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai ab ab alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ A. 3/16. B. 9/16. C. 9/64. D. 7/32. Câu 35: Trong tế bào của một loài thực vật, xét 5 gen A, B, C, D, E. Trong đó gen A và B cùng nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen C nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen D nằm trong ti thể, gen E nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì gen B cũng nhân đôi 5 lần. II. Nếu gen B phiên mã 10 lần thì gen C cũng phiên mã 10 lần. III. Nếu tế bào phân bào 2 lần thì gen D nhân đôi 2 lần. IV. Khi gen E nhân đôi một số lần, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A - T bằng cặp G - X. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 36: Một loại thực vật, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 4pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là:
4
Thể đột biến
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng ADN
3,8pg
4,3pg
6pg
4pg
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thể đột biến A là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. II. Thế đột biến B là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. III. Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. IV. Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng?
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau. II. Xác định được tối đa kiểu gen của 7 người. III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 – 7 là 1/25. IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 – 4 là 1/2. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 38: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20%, cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông thẳng, trắng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính II. Trong phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 39: Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 5
FF IC IA L
I. Tần số alen A3 = 0,125. II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75%. IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A chiếm tỉ lệ 46,875%. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 40: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad Bb aD II. F1 có tối đa 21 kiểu gen. III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%. IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 ---------------------- HẾT -------------------
N
H
Ơ
N
O
I. Cây P có kiểu gen
BẢNG ĐÁP ÁN
2-C
3-D
4-A
5-A
6-A
7-A
8-B
9-B
10-D
11-D
12-D
13-A
14-C
15-D
16-B
17-C
18-B
19-B
20-D
21-C
22-D
23-B
24-B
25-D
26-A
27-C
28-D
29-A
30-C
31-B
32-C
33-B
34-D
35-C
36-A
37-C
38-B
39-C
40-D
KÈ
M
Q
U
Y
1-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
Câu 1 (NB): ADN gồm 4 loại nucleotit A, T, G, X Protein gồm các axit amin. Lipit gồm axit béo và gliceron. ARN gồm 4 loại nucleotit: A, U, G, X. Chọn D Câu 2 (NB): A sai, bò sát có hệ tuần hoàn kín. B sai, hệ tuần hoàn kín có ở lớp cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. 6
FF IC IA L
C đúng. D sai, côn trùng có hệ tuần hoàn hở, đơn. Chọn C Câu 3 (NB): Hội chứng Đao: 3 NST số 21. Hội chứng Claiphentơ: XXY Hội chứng Tơcnơ: XO Bệnh hồng cầu hình liềm: Đột biến gen. Chọn D Câu 4 (NB): Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. 2n = 24 → n = 12 → có 12 nhóm gen liên kết.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn A Câu 5 (NB): Enzim phiên mã là ARN polimeraza. ADN polimeraza: Enzyme tham gia nhân đôi ADN. Ligaza: Enzyme nối. Restrictaza: Enzyme cắt. Chọn A Câu 6 (NB): Thể một có bộ NST: 2n – 1 Chọn A Câu 7 (NB): Các codon mang tín hiệu kết thúc là: 5'UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Chọn A Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen là: AaBb. Chọn B Câu 9 (NB): Sản phẩm của chu trình Canvin là glucozo. O2, NADPH, ATP là sản phẩm của pha sáng. (SGK Sinh 11 trang 41) Chọn B Câu 10 (NB): Các riboxom này được gọi là poliriboxom (SGK Sinh 12 trang 13). Chọn D Câu 11 (TH): A đúng, nước và khoáng là nguyên liệu cho quang hợp, hô hấp tạo ra ATP, áp suất thẩm thấu ở rễ để cây hút nước, khoáng. 7
N
O
FF IC IA L
B đúng (SGK Sinh 11 trang 8). C đúng, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước. D sai, nước được vận chuyển từ rễ → thân → lá. Chọn D Câu 12 (NB): Ở thú ăn thịt không có manh tràng phát triển. Chọn D Câu 13 (NB): Phép lai AA × AA → 100%AA. Chọn A Câu 14 (NB): AAbb giảm phân tạo ra loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ 100%. Chọn C Câu 15 (NB): A sai, mất các đoạn ở các NST khác nhau sẽ gây ra hậu quả khác nhau. B, C sai, các đoạn bị mất khác nhau → số gen mất đi khác nhau → kiểu hình khác nhau.
Q
U
Y
N
H
Ơ
D đúng. Chọn D Câu 16 (TH): Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của một gen mà nhưng không làm xuất hiện alen mới. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng alen của gen. Chọn B Câu 17 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen
M
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
o o N o × 3, 4 A ; 1nm = 10 A ; 1µ m = 10 4 A 2
KÈ
Bước 2: Tính số nucleotit của gen dựa vào N và H
ẠY
2 A + 2G = N 2 A + 3G = H
Bước 3: Xác định dạng đột biến gen Chiều dài không đổi → đột biến thay thế cặp nucleotit
D
+ Thay A-T = G-X → tăng 1 liên kết hidro
+ Thay G-X = A-T → giảm 1 liên kết hidro
Bước 4: Tính số nucleotit môi trường cung cấp sau x lần nhân đôi: Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi x lần: Nmt = N × (2x - 1) Cách giải: 8
Số nucleotit của gen là: N =
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4
2 A + 2G = 2400 A = T = 525 Ta có hệ phương trình: ⇔ 2 A + 3G = 3075 G = X = 675
Gen đột biến nhân đôi 4 lần môi trường cung cấp Amt = Tmt = A × ( 24 − 1) = 7890 nucleotit. Gmt = X mt = G × ( 2 4 − 1) = 10110 nucleotit.
Chọn C Câu 18 (TH):
O
1 2 1 AA : Aa : aa, tương tự với Bb và Dd. 4 4 4
Phép lai: AaBbDd × AaBbDd → AABBDd =
1 1 1 1 AA × BB × Dd = 4 4 2 32
N
Xét từng cặp gen Aa × Aa →
FF IC IA L
Một đột biến điểm không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm đi một liên kết hidro → dạng đột biến là thay thế 1 cặp nucleotit G-X bằng 1 cặp A-T. → Gen đột biến có A = T = 526; G = X = 674.
H
Ơ
Chọn B Câu 19 (TH): AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb : 1bb) ↔ (3A-:1aa)(1Bb:1bb) → 3/8 hoa đỏ: 5/8 hoa trắng.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
Chọn B Câu 20 (TH): F2 có 16 tổ hợp → F1 dị hợp về 2 cặp gen. 9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác bổ sung. Quy ước gen: A-B-: quả dẹt, A-bb/aaB-: tròn, aabb: dài Pt/c: AAbb × aaBb → F1: AaBb. Chọn D Câu 21 (TH): A đúng, nếu đột biến điểm đó không làm thay đổi trong chuỗi polipeptit. B đúng, giả sử xảy ra đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A. C sai, cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được coi là thể đột biến. D đúng, VD: Đột biến mất 1 cặp G-X làm giảm 3 liên kết hidro. Chọn C Câu 22 (VD):
9
FF IC IA L
Ơ
N
O
Vậy có thể xảy ra 2 trường hợp: ABXD, AbXd, aBXD, abXd hoặc ABXd, AbXD, aBXd, abXD Chọn D Câu 23 (TH): Tần số HVG bằng 1/2 tỉ lệ tế bào có HVG (Vì chỉ có HVG ở 2/4 cromatit).
20 = 20% 100 Tần số HVG là 20%: 2 = 10%. Chọn B Câu 24 (TH): Tỉ lệ người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng nhóm máu là: IAIA + IBIB + IOIO = 0,42 + 0,32 + 0,32 = 0,34. Chọn B Câu 25 (NB): Phương pháp: Bước 1: tính tần số alen a Bước 2: tính tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Tần số alen a = 1 – 0,6A = 0,4 Tỉ lệ kiểu gen Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48. Chọn D Câu 26 (NB): A: Aabb × AaBb → KG: (1AA:2Aa:laa)(1Bb:lbb) → KH: (3:1)(1:1)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Tỉ lệ tế bào có HVG là
B: Aabb × aabb → KG: (1Aa:1aa)bb → KH: (1:1) C: Aabb × aaBb → KG: (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (1:1)(1:1) D: AaBb x aabb → KG: (1Aa:laa)(1Bb:1bb) → KH: (1:1)(1:1) 10
FF IC IA L
Chọn A Câu 27 (TH): Phương pháp: Để tạo số loại giao tử tối đa thì cần có HVG. Xét từng cặp NST + Nếu có HVG tạo 4 loại giao tử + Nếu không có HVG tạo 2 loại giao tử Cách giải: AB DE → GT : 4 × 2 = 8 ab dE B: Aabb → G : Ab, ab
A:
AB DE → G : 4 × 4 = 16 aB de D: AABb → G : 2 : AB, Ab
N
Y
N
H
Ơ
Chọn C Câu 28 (TH): A sai, số lần phiên mã của gen điều hòa và gen Z khác nhau. B sai, các gen cấu trúc có số lần phiên mã giống nhau. C sai, số lần nhân đôi của các gen trong tế bào là giống nhau. D đúng. Chọn D Câu 29 (TH): F1 toàn ruồi mắt đỏ → mắt đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng.
O
C:
Q
U
A- Đỏ >> a – trắng Tỉ lệ kiểu hình phân li khác nhau ở hai giới → Gen nằm trên NST X không nằm trên Y.
KÈ
M
Kiểu hình ruồi giấm đực mắt đỏ là XAY; ruồi giấm đực mắt trắng XaY Kiểu hình ruồi giấm cái mắt đỏ là XAX-; ruồi giấm cái mắt trắng XaXa Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp là XAXa XAXa × XAY → 0,25 XaY
ẠY
Chọn A Câu 30 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của mỗi gen
D
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
o o N o × 3, 4 A ;1nm = A,1µ m = 10 4 A 2
Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của mỗi gen dựa vào N, H
2 A + 2G = N 2 A + 3G = H 11
Bước 3: Xác định kiểu gen của thể ba. Cách giải: Số nucleotit của mỗi gen là: N =
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4
Xét gen B:
FF IC IA L
2 A + 2G = 2400 A = T = 480 Ta có hệ phương trình: ⇔ 2 A + 3G = 3120 G = X = 720 Xét gen b:
2 A + 2G = 2400 A = T = 260 Ta có hệ phương trình: ⇔ 2 A + 3G = 3240 G = X = 840 Ta thấy hợp tử có A = 1320 = 480 × 2 + 360 → Hợp tử là BBb.
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Chọn C Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của F1, xác định tỉ lệ giao tử. Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
M
Q
Bước 2: Viết phép lai F1 tự thụ và xét các phát biểu. Cách giải: Ta thấy F2 có 36 tổ hợp = 6 x 6 → cây F1 cho 6 loại giao tử, F1: AAaa.
F1 × F1:
1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6
KÈ
Tỉ lệ giao tử của cây F1:
ẠY
4 1 1 4 1 1 AA : Aa : aa AA : Aa : aa 6 6 6 6 6 6 1 8 18 8 1 AAAA : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 36 36 36 36 36 Xét các phát biểu: I sai, có 5 loại kiểu gen khác nhau. II sai, Aaaa = 2/9. III đúng, AAaa = 1/2.
D
→
12
AB D d AB D X Y X X ×♂ ab ab F1: A-B-XDX- = 33% Có XDXd × XDY → F1 : 1/4XDXD: 1/4 XDXd : 1/4 XDY: 1/4 XdY → XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66%
FF IC IA L
IV đúng, AAAA = 1/36. Chọn B Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Từ tỉ lệ kiểu hình đề đã cho tính f, các kiểu hình còn lại: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở P Bước 3: Xét các phương án Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Theo bài ra, ta có:
N
O
P: ♀
N
H
Ơ
→ aabb = 66% - 50= 16% F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25% Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau → mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen là f = 20% F1 có tối đa: 10 x 4 = 40 loại kiểu gen → D sai
Y
Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) → B sai
Q
U
Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab + Ab/aB = (0,42 + 0,12) x 2 = 0,34
KÈ
M
→ F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 x 0,25XDXd = 0,085 = 8,5% → C đúng F1 có: A-B- = 66%, aabb = 16%, A-bb = aaB- = 9% và D- = 75%, dd = 25% F1 có tỉ lệ cá thể trội về 2 tính trạng là: 0,66 x 0,25XdY + 0,09 × 0,75XD × 2 = 0,3 = 30% → A sai. Chọn C Câu 33 (VD): Phương pháp:
ẠY
AB ab Nếu không có HVG sẽ tạo tối đa 2 loại giao tử AB và ab. Nếu có HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1. Cách giải: A sai, nếu không có tế bào nào có HVG thì tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. B đúng, nếu có 2 tế bào có HVG thì tạo ra: 2AB:2Ab:2aB:2ab Tế bào không có HVG tạo 2AB:2ab
D
Tế bào có kiểu gen
13
→ tỉ lệ chung là 4AB:2Ab:2aB:4ab ↔ 2:1:1:2. 1 1 1 × = (Có 1/3 tế bào HVG, tần số HVG = 1/2 tỉ 3 2 6
C sai, nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra HVG → tần số HVG =
FF IC IA L
lệ tế bào có HVG). D sai, nếu cả 3 tế bào đều có HVG thì tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau, Ab = 0,25. Chọn B Câu 34 (VD): Phương pháp: Xét từng cặp NST, sau đó xét từng trường hợp mang 4 alen trội Cách giải:
AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd Ee × Ee → 1EE:2Ee:lee Ta xét các trường hợp: 1 1 1 1 AB ddee = × × = AB 4 4 4 64
N
+ Mang 4 alen AABB:
O
Xét cặp NST số 1:
Ơ
+ Mang 2 alen AaBb:
H
1 AB 1 1 1 1 1 1 AB 3 × DD × ee + Dd × Ee + dd × EE = ( DDee + DdEd + ddEE ) = 2 ab 4 4 2 2 4 4 ab 16
N
1 ab 1 1 1 ab DDEE = × DD × EE = ab 4 ab 4 4 64
Y
+ Mang 4 alen DDEE:
U
Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn là:
1 3 1 7 + + = 64 16 64 32
D
ẠY
KÈ
M
Q
Chọn D Câu 35 (TH): Phương pháp: Các gen trong nhân có cùng số lần nhân đôi, số lần phiên mã phụ thuộc vào nhu cầu của tế bào với loại sản phẩm của gen đó. Gen ngoài nhân có số lần nhân đôi, phiên mã khác với gen trong nhân. Cách giải: Gen trong nhân: A, B, C Gen ngoài nhân: D, E I đúng. II sai, số lần phiên mã dựa vào nhu cầu của tế bào với sản phẩm của 2 gen đó. III sai, số lần nhân đôi của gen ngoài nhân không bằng với số lần phân bào. IV đúng (SGK Sinh 12 trang 20). Chọn C Câu 36 (VD): 14
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng ADN
3,8pg
4,3pg
6pg
4pg
Dạng đột biến
Mất đoạn Chuyển đoạn không cân
Lặp đoạn Chuyển đoạn không cân
Tam bội
Đảo đoạn Chuyển đoạn
FF IC IA L
Thể đột biến
(3) X bA X Ba
(4) X BaY
(5) X bAY
(6) X _A X Ba
H
(2) X BAY
N
(1)
Ơ
N
O
I đúng. II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn. III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn. IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen. Chọn A Câu 37 (VDC): Quy ước: A – không bị mù màu; a - bị bệnh mù màu. B – không bị máu khó đông; b – bị bệnh máu khó đông.
(7) X BAY
Y
Người (3) nhận XaB của bố (2), sinh con (5) nên phải có kiểu gen X bA X Ba
Q
U
I đúng. II sai, xác định được kiểu gen của 5 người (trừ người 1, 6) Xét cặp vợ chồng 3 – 4: X bA X Ba × X BaY ; f = 20% → ( 0, 4 X bA : 0, 4 X Ba : 0,1X BA : 0,1X ba )( 0, 5 X Ba : 0,5Y )
M
→ người số 6: nhận X aB của bố (4), người này có thể có kiểu gen: 0, 4 X bA X Ba : 0,1X BA X Ba ↔ 4 X bA X Ba :1X BA X Ba
KÈ
III đúng, để cặp 6 – 7 sinh con bị 2 bệnh thì người 6 phải có kiểu gen X bA X Ba với xác suất 80%. Xét cặp 6–7: X bA X Ba × X BAY ; f = 20% → X baY =
f a X b × 0,5Y = 5% 2
ẠY
→ XS cần tính là 80% × 0,05 = 0,04 = 4% IV sai. Xét cặp vợ chồng 3 – 4: X bA X Ba × X BaY ; f = 20% → ( 0, 4 X bA : 0, 4 X Ba : 0,1X BA : 0,1X ba )( 0, 5 X Ba : 0,5Y )
D
Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là 0,1X BA × 1 + 0, 4 X bA × 0,5 X Ba = 0,3
Chọn C Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen F1 15
FF IC IA L
Xét từng cặp tính trạng Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình để cho Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: P: ♀quăn đen x ♂thẳng trắng F1: 100% quăn đen F1 × F1 F2: ♀: 50% quăn đen ♂: 20% quăn đen: 20% thẳng trắng : 5% quăn, trắng : 5% thắng đen Mỗi gen qui định 1 tính trạng, xét từng tính trạng F1: 100% quăn
O
→ A quăn >> a thẳng F2: 50% ♀ quăn : 25% ♂ quăn : 25% ♂ thẳng Do ở F2 tỉ lệ kiểu hình quăn – thẳng không đồng đều → Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng
Ơ
N
Tương tự, ta cũng chứng minh được: B đen ≫ b trắng, gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng → I đúng
H
Có F2 quăn trắng: X bAY = 5% .
→ đây là giao tử mang gen hoán vị
Y
→ cái F1 cho giao tử X bA = 10% < 25%
N
Mà đực F1 cho giao tử Y = 50%
Q
F1 × F1: X BA X ba × X BAY
U
→ cái F1: X BA X ba , với tần số hoán vị gen f = 20% → II đúng Giao tử cái: X BA = X ba = 40%, X bA = X Ba = 10%
M
III đúng, nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng: X BAY × X ba X ba → X BA X − = 50%
KÈ
IV đúng nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng: X BA X ba × X baY ; f = 20%
→ G : X BA = X ba = 40%, X bA = X Ba = 10%
ẠY
0,5 X ba : 0,5Y
→ X bAY = 0,1× 0, 5 = 0, 05
D
Chọn B Câu 39 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) 16
Nếu gen nằm trên NST thường:
n ( n + 1)
2
kiểu gen hay Cn2 + n
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: 1 − A1 = 0,125 3
FF IC IA L
I đúng, tần số alen A2 = A3 = A4 =
II đúng, số loại kiểu gen dị hợp tối đa là C42 = 6
III đúng, ở trạng thái cân bằng tần số kiểu gen đồng hợp là: 0,6252 + 3 × 0,1252 = 0,4375 IV đúng, 2
Ta tính tỉ lệ A1− = 1 − [Tỉ lệ ( A2− ) + ( A3− ) + A4 A4 ] = 1 − ( A2 + A3 + A4 ) = 0,859375
→ Cây P dị hợp 3 cặp gen.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Tỉ lệ A1- dị hợp = tỉ lệ (A1-) – tỉ lệ đồng hợp A1A1 = 0,859375 – 0,6252 = 0,46875 Chọn C Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, xác định kiểu gen của P. Bước 2: Xét các phát biểu Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB- = 0,75 Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Cách giải: Xét tỉ lệ phân li từng tính trạng: Cao/ thấp = 3/1 Hoa đỏ/ hoa trắng = 3/1 Quả tròn/ quả dài = 3/1
M
Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ kiểu hình phải là (3:1)2 ≠ đề cho → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST.
KÈ
KH: 6:3:3:2:1:1 = (3 đỏ:1 trắng) (1 cao dài:2 cao tròn :1 thấp tròn) → P dị hợp đối, không có HVG hoặc chỉ HV ở 1 bên (nếu có HVG ở 2 bên thì phải có 8 loại kiểu hình) Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
ẠY
P phải có kiểu gen:
Ad Bb aD
D
I đúng. II đúng, nếu HVG ở 1 bên thì có 7 × 3 = 21 kiểu gen Ad ad Bb × bb → A − bbdd = 0,5 × 0,5 − 0, 25 aD ad IV đúng, nếu F1 có 9 loại kiểu gen → P không có HVG.
III đúng, P lai phân tích:
Cây dị hợp về 3 cặp gen chiếm: 0,5
Ad × 0,5 Bb = 0, 25 aD 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Khi lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1, xác suất thu được cây dị hợp về cả ba cặp gen là 0,25: (6/16) = 2/3. Chọn D
18
SỞ GD&ĐT THANH HÓA
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
LAM SƠN
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
A. bằng phổi.
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Giun đất có hình thức hô hấp B. qua bề mặt cơ thể. C. bằng mang.
D. hệ thống ống khí.
Câu 2 (TH): Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,4AA+ 0,4Aa+ 0,2 aa=1. Tần số alen A của quần thể là A. 0,4
B. 0,6
C. 0,7
D. 0,5
Câu 3 (NB): Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài A. người
B. trâu
C. chó
D. thỏ
A. AaBb.
B. AaBB.
O
Câu 4 (NB): Kiểu gen nào sau đây dị hợp về 2 cặp gen? C. aaBB.
D. AABB.
N
Câu 5 (NB): Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế B. phiên mã.
C. dịch mã.
D. tự nhân đôi.
H
Ơ
A. điều hòa hoạt động của gen.
Câu 6 (NB): Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết B. cộng hoá trị
C. ion
N
A. hidrô
D. este
Y
Câu 7 (TH): Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét.
U
B. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây.
Q
C. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Thoát hơi nước tạo động lực phía dưới để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
KÈ
đây?
M
Câu 8 (NB): Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau A. Cả mạch gỗ và mạch rây.
B. Mạch gỗ.
C. Mạch rây.
D. Tế bào chất.
ẠY
Câu 9 (NB): Bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc quá trình dịch mã? A. 3' UGA5'.
B. 5'AUG 3’.
C. 3'AGU 5'.
D. 3' UAG5'.
D
Câu 10 (NB): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Phép lai P: Aa × aa thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 100% hoa đỏ.
B. 3 hoa đỏ :1 hoa trắng.
C. 100% hoa trắng.
D. 1 hoa đỏ :1 hoa trắng.
Câu 11 (NB): Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần điều kiện gì? Trang 1
A. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. B. Số lượng cá thể đem lai phải đủ lớn. C. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. D. Bố đem lai phải thuần chủng. Câu 12 (VD): Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định quả dẹt; kiểu gen (A-bb) và (aaB-) quy định
FF IC IA L
quả tròn; kiểu gen (aabb) quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp tử hai cặp gen nói trên tự thụ phấn thu được F1. Cho các cây quả dẹt F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn bình thường, tính theo lí thuyết, xác suất gặp cây quả dài ở F2 là A. 1/81
B. 1/64
C. 1/36
D. 1/16
Câu 13 (VD): Một cơ thể động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo trứng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
O
A. Số giao tử mang ít nhất 1 alen trội chiếm tỉ lệ 7/8. B. Loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 3/8.
N
C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
Ơ
D. Tạo ra tối đa 32 loại giao tử.
H
Câu 14 (VD): Cấu trúc di truyền của một quần thể giao phối ở thế hệ xuất phát như sau: Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
N
Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY.
Y
Sau 1 thế hệ ngẫu phối, cấu trúc di truyền của quần thể là: A. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,48 XAXA: 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
U
B. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2 XaY; giới cái: 0,4 XAXA :0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
Q
C. Giới đực: 0,6 XAY:0,4 XaY; giới cái: 0,44 XAXA : 0,48 XAXa :0,08 XaXa. D. Giới đực: 0,4 XAY:0,6 XaY; giới cái: 0,48 XAXA : 0,44 XAXa: 0,08 XaXa.
M
Câu 15 (TH): Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau có thể liên quan đến bao nhiêu
KÈ
trường hợp sau đây?
I. Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X. II. Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
ẠY
III. Gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. IV. Các gen liên kết với nhau. B. 2
C. 3
D. 4
D
A. 1
Câu 16 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi giải thích đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ
yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa là:
I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST. II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn. III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn. Trang 2
IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 17 (VD): Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi một gen gồm 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành ba phép lai và thu được kết quả sau:
FF IC IA L
Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu. Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám. Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám.
Biết không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn. II. Thứ tự trội lặn là: AĐ> AN> AX III. Kiểu gen của cặp lai 3 là: AĐAX × ANAX
O
IV. Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. B. 4
C. 2
D. 3
N
A. 1
Ơ
Câu 18 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đúng khi nói về NST giới tính ở động vật?
H
I. NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
II. NST giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính.
N
III. Hợp tử mang cặp NST giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. A. 1
B. 2
Y
IV. NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. C. 4
D. 3
U
Câu 19 (TH): Khi nói về mối liên quan giữa ADN, ARN và prôtêin ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào
Q
sau đây đúng?
A. Quá trình phiên mã, dịch mã đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn
M
B. Một phân tử ADN mang thông tin di truyền mã hoá cho nhiều phân tử prôtêin khác nhau
KÈ
C. ADN trực tiếp làm khuôn cho quá trình phiên mã và dịch mã. D. ADN làm khuôn để tổng hợp ARN và ngược lai.
ẠY
Câu 20 (TH): Ba tế bào sinh tinh ở ruồi giấm có kiểu gen
Ab Me giảm phân bình thường. Theo lí aB mE
thuyết, có thể tạo ra những tỉ lệ giao tử nào sau đây?
D
(1). 1:1:2:2
A. (1), (2), (3)
(2). 1:1:1:1.
(3). 1:1.
(4). 3:3:1:1.
B. (1), (2)
C. (2), (3)
D. (1), (3).
Câu 21 (TH): Khi nói về hô hấp sáng, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Hô hấp sáng chỉ xảy ra nhóm thực vật C4.
II. Hô hấp sáng xảy ra ở 3 bào quan liên tiếp theo thứ tự: Lục lạp → ti thể → peroxixôm. III. Hô hấp sáng xảy ra khi nồng độ O2 cao gấp nhiều lần so với nồng độ CO2. Trang 3
IV. Quá trình hô hấp sáng kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 22 (TH): Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẫu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây con. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới. Đặc
FF IC IA L
điểm chung của hai kỹ thuật này là A. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng hợp. B. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất. C. đều tạo ra các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình. D. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và NST.
Câu 23 (VD): Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi giấm cái mắt đỏ với ruồi giấm đực mắt đỏ (P) thu được F1 gồm 75% ruồi mắt đỏ, 25% ruồi mắt trắng
O
(ruồi mắt trắng toàn ruồi đực). Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ B. 31,25%
C. 18,75%
D. 43,75%
N
A. 6,25%
Ơ
Câu 24 (VD): Một gen có chiều dài 4080Å và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. A. 15600
H
Số liên kết hiđrô của gen là B. 12000
C. 2640
D. 3120
N
Câu 25 (TH): Khi nói về hệ tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Y
I. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn. II. Tất cả các hệ tuần hoàn đều có chức năng vận chuyển khí.
U
III. Những loài có phổi sẽ có hệ tuần hoàn kép.
Q
IV. Hệ tuần hoàn kép thường có áp lực máu chảy mạnh hơn so với hệ tuần hoàn đơn. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
M
Câu 26 (TH): Sản phẩm của pha sáng được sử dụng trong pha tối gồm có B. ATP, NADPH và O2.
C. ATP, NADPH.
D. ATP, NADPH và CO2.
KÈ
A. ATP, NADP+ và O2.
Câu 27 (TH): Trong các trường hợp sau, có bao nhiêu trường hợp sẽ gây ra cảm giác khát nước?
ẠY
I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. II. Khi huyết áp tăng. III. Khi ăn mặn. IV. Khi cơ thể mất nước. V. Khi cơ thể mất máu. B. 5
C. 4
D. 2
D
A. 3
Câu 28 (TH): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi
không có lactôzơ? A. Gen điều hoà tổng hợp protein ức chế. B. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã. C. Prôtêin ức chế kiên kết với vùng vận hành. Trang 4
D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon. Câu 29 (NB): Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào A. enzim restritaza.
B. Gen cần chuyển
C. tế bào nhận.
D. thể truyền.
Câu 30 (TH): Dòng tế bào sinh dưỡng của loài A có kiểu gen AABBDD, dòng tế bào sinh dưỡng của tế bào của dòng A với một tế bào của dòng B). Tế bào lai sẽ có kiểu gen A. AABBDDmnp.
FF IC IA L
loài B có kiểu gen mmnnpp. Tiến hành lai tế bào sinh dưỡng giữa 2 dòng này (sự lai chỉ diễn ra giữa một B. AABBDDmmnnpp. C. AaBbDdMmNnPp. D. ABDmnp.
Câu 31 (TH): Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 50% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 37,5%
B. 12,5%
C. 50%
D. 25%
Câu 32 (VD): Cho biết khoảng cách giữa gen A và B là 20 cM, giữa gen D và E là 40 cM, hoán vị 2 bên.
O
AB De Ab De . Đời con có tối đa bao nhiêu kiểu gen? ×♂ ab dE ab de
A. 16
B. 256
C. 64
D. 49
N
Xét phép lai: P: ♀
Ơ
Câu 33 (VD): Ở một loài động vật, cá thể ♂ (XY) có kiểu hình thân đen, cánh ngắn giao phối với cá thể ♀ (XX) có kiểu hình thân xám, cánh dài được F1 gồm 100% cá thể thân xám, cánh dài. Cho F1 giao phối
H
tự do được F2 có tỷ lệ 50% ♀ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân xám, cánh dài : 20% ♂ thân đen, cánh
N
ngắn : 5% ♂ thân xám, cánh ngắn :5% ♂ thân đen, cánh dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen có 2 alen quy định. Kết luận nào sau đây không đúng?
Y
A. Hoán vị gen chỉ diễn ra ở giới cái.
U
B. Hoán vị gen xảy ra với tần số 20%.
Q
C. Ở F2 có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, cánh dài. D. Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết với nhau.
M
Câu 34 (VD): Một đoạn ADN ở khoảng giữa 1 đơn vị nhân đôi như hình vẽ (O là điểm khởi đầu sao
D
ẠY
đúng?
KÈ
chép; I, II, II, IV chỉ các đoạn mạch đơn của ADN). Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu
I. Enzim ADN polymeraza tác động trên 2 đoạn mạch I và III. I. Trên đoạn mạch II, enzim ADN polymeraza xúc tác tổng hợp mạch mới theo chiều 3 - 5. III. Đoạn mạch IV được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách liên tục Trang 5
IV. Đoạn mạch II được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mạch mới một cách gián đoạn. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
Câu 35 (VDC): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 12. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 729 kiểu
FF IC IA L
II. Ở các thể lưỡng bội có tối đa 665 kiểu gen quy định kiểu hình đột biến. III. Ở các thể một có tối đa 486 kiểu gen. IV. Ở các thể ba có tối đa 5832 kiểu A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 36 (VDC): Ở gà, cho P thuần chủng mang các cặp gen khác nhau lai với nhau được F1 toàn lông xám, có sọc. Cho gà ♀ F1 lai phân tích thu được thế hệ lai có 25% gà ♀ lông vàng, có sọc; 25% ♀ gà lông
vàng, trơn; 20% gà ♂ lông xám, có sọc; 20% gà ♂ lông vàng, trơn; 5% gà ♂ lông xám, trơn; 5% gà ♂
O
lông vàng, có sọc. Biết rằng lông có sọc là trội hoàn toàn so với lông trơn. Cho các gà F1 trên lai với nhau
để tạo F2, trong trường hợp gà trống và gà mái F1 đều có diễn biến giảm phân như gà mái F1 đã đem lai
N
phân tích. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
H
II. Tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen ở F2 là 4,25%.
Ơ
I. Thế hệ con của phép lai phân tích có 8 kiểu gen khác nhau. III. Tỉ lệ kiểu hình lông xám, sọc ở F2 là 38,25%. B. 3
C. 2
D. 4
Y
A. 1
N
IV. Trong số gà mái ở F2, kiểu hình lông vàng, có sọc chiếm tỉ lệ 42%. Câu 37 (VD): Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
U
alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen di truyền phân li độc
Q
lập với nhau. Cho 2 cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn thu được F1. Giả sử các cây đều cho số lượng cây con ngang nhau. Theo lí thuyết, F1 có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình sau đây?
M
I. 100% cây thân cao, hoa trắng.
KÈ
II. 5 cây thân cao, hoa trắng :3 cây thân thấp, hoa trắng. III. 2 cây thân cao, hoa đỏ :1 cây thân thấp, hoa đỏ. IV.7 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng.
ẠY
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Câu 38 (VD): Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong
D
đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau. Người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau: Kiểu hình A-B- có tỉ lệ lớn nhất; Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%. Theo lý thuyết, trong số các kết luận sau đây có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Kiểu gen của bố và mẹ là
AB và tần số hoán vị gen f= 20%. ab
II. Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp. Trang 6
III. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB-. IV. F1 có 6 kiểu gen dị hợp. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
FF IC IA L
Câu 39 (VDC): Phả hệ sau đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh.
O
Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1, người số 8 mang alen bệnh 2 và không xảy ra đột biến. I. Có 10 người chưa xác định được chính xác kiểu gen.
N
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Ơ
II. Cặp 14-15 sinh con gái mang alen bệnh với xác suất 71/240. III. Cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2 với xác suất 3/32. B. 1
C. 3
D. 2
N
A. 4
H
IV. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1 với xác suất 7/120.
Câu 40 (VDC): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen
Y
Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lai giảm phân bình thường.
U
Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy
Q
ra đột biến.
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng về F1?
M
I. Có tối đa 18 kiểu gen bình thường và 24 kiểu gen đột biến.
KÈ
II. Có thể sinh ra hợp tử Aabdd với tỉ lệ 0,625%. II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. IV. Thể ba có thể có kiểu gen aabbbdd.
D
ẠY
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Đáp án
1-B
2-B
3-D
4-A
5-D
6-A
7-C
8-B
9-C
10-D
11-A
12-C
13-B
14-A
15-C
16-B
17-D
18-A
19-B
20-D
21-B
22-B
23-D
24-D
25-A
26-C
27-C
28-C
29-D
30-B
31-B
32-D
33-C
34-B
35-D
36-C
37-C
38-C
39-C
40-C
Trang 7
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Giun đất trao đổi khí qua bề mặt cơ thể.
FF IC IA L
Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Giải chi tiết: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,4AA+ 0,4Aa+ 0,2 aa=1 0, 4 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2
O
Tần số alen p A = 0, 4 +
N
Câu 3: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
N
Ở người và chó manh tràng không phát triển.
H
Dạ dày đơn, ruột non dài, manh tràng phát triển là đặc điểm cơ quan tiêu hóa của loài thỏ.
Ở trâu có dạ dày 4 ngăn.
Y
Câu 4: Đáp án A
U
Phương pháp giải:
Q
Giải chi tiết:
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen là AaBb.
M
Câu 5: Đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang tế bào con nhờ cơ chế tự nhân đôi
ẠY
ADN.
Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải:
D
Giải chi tiết:
Hai mạch của phân tử ADN liên kết với nhau bằng các liên kết hidro.
Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 8
A sai, thoát hơi nước làm giảm nhiệt độ của lá. B sai, thoát hơi nước là động lực đầu trên của quá trình hút nước và khoáng. C đúng. D sai, thoát hơi là động lực đầu trên của quá trình hút nước và khoáng. Câu 8: Đáp án B
FF IC IA L
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo mạch gỗ. Câu 9: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Có 3 bộ ba mang tín hiệu kết thúc dịch mã là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’.
O
Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải:
H
Câu 11: Đáp án A
Ơ
P: Aa × aa → 1Aa:1aa → 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
N
Giải chi tiết:
Phương pháp giải:
N
Giải chi tiết:
Y
Ở cơ thể lưỡng bội, để các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì quá trình giảm phân phải diễn ra bình thường, sự phân li của các NST
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải:
Q
Câu 12: Đáp án C
U
không bị rối loạn.
KÈ
Cây dẹt dị hợp tử hai cặp gen AaBb tự thụ phấn thu được cây F1 : AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Trong các cây thân dẹt ở F1 thì tỉ lệ kiểu gen sẽ là : 1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb
ẠY
Để sinh ra cây quả dài thì phải chọn cây có kiểu gen AaBb 4 1 1 AaBb × aabb = 9 16 36
D
Xác suất để thu được cây quả dài ở F2 là
Câu 13: Đáp án B Phương pháp giải:
- 1 tế bào sinh trứng giảm phân tạo 1 loại trứng - Số loại giao tử tối đa 2n ; n là số cặp gen dị hợp.
Giải chi tiết: Trang 9
Cơ thể có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân → a(1B:1b)(1D:1d)E(1H:1h)
A sai, số giao tử mang ít nhất 1 alen trội = 1 – giao tử không chứa alen trội nào = 1 – 0 = 1 (vì luôn chứa alen E)
B đúng, số loại giao tử chứa 3 alen trội là: C32 × 0,52 × 0,5 = 3 / 8 (luôn có alen E → 3 cặp gen dị hợp còn lại cho 2 alen trội → 3C2; 0,5 là tỉ lệ alen trội; 0,5 là tỉ lệ alen lặn)
FF IC IA L
C sai, 3 tế bào giảm phân thì chỉ tạo tối đa 3 loại trứng. D sai, tạo ra tối đa 23 = 8 loại giao tử (có 3 cặp gen dị hợp) Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen ở 2 giới + giới đực: tần số alen bằng tần số kiểu gen. + giới cái
y → qa = 1 − p A 2
N
Tần số alen p A = x +
O
Quần thể có thành phần kiểu gen : xXAXA : yXAXa: z XaXa.
Ơ
Bước 2: Tần số kiểu gen ở giới XY = tần số alen XA và Xa ở giới cái của đời P
H
Bước 3: Tần số kiểu gen ở giới XX: Nhân tần số alen ở giới cái và giới đực. Giới đực: 0,8 XAY: 0,2XaY.
Y
Giới cái: 0,4XAXA : 0,4 XAXa: 0,2 XaXa.
N
Giải chi tiết:
U
Tần số alen ở giới đực: 0,8 XA: 0,2Xa.
Tần số kiểu gen ở
0, 4 = 0, 6 → qa = 1 − p A = 0, 4 2
Q
Tần số alen ở giới cái: p A = 0, 4 +
M
+ giới đực: 0,6XAY: 0,4XaY
KÈ
+ giới cái: (0,8 XA: 0,2Xa)(0,6XA: 0,4Xa) ↔ 0,48XAXA: 0,44XAXa: 0,08XaXa.
Câu 15: Đáp án C
Phương pháp giải:
ẠY
Giải chi tiết:
Kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch ảnh khác nhau trong các trường hợp
D
+ Gen nằm trong tế bào chất + Gen nằm trên NST giới tính
+ Các gen liên kết với nhau, tần số HVG ở 2 giới khác nhau
Câu 16: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trang 10
Đột biến gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu cung cấp cho quá trình tiến hóa vì: I. Ảnh hưởng của đột biến gen đến sức sống cơ thể sinh vật ít nghiêm trọng so với đột biến NST. II. Số lượng gen trong quần thể rất lớn. III. Đột biến gen thường ở trạng thái lặn → Không biểu hiện thành kiểu hình khi ở thể dị hợp, thường biểu hiện khi ở thể đồng hợp.
Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Từ kiểu hình của 3 phép lai → quan hệ trội lặn giữa các alen. Bước 2: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết:
FF IC IA L
IV. Quá trình giao phối đã phát tán các đột biến và làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu → đen trội hoàn toàn so với nâu.
O
Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen:1 xám→ đen trội hoàn toàn so với xám.
Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu :1 xám → nâu trội hoàn toàn so với xám
N
→ thứ tự trội lặn: AĐ> AN> AX
Ơ
Xét các phát biểu
H
I sai, trội là trội hoàn toàn vì không xuất hiện kiểu hình trung gian II đúng.
N
III đúng, để tạo con màu xám thì 2 con P3 phải mang alen AX.
Y
IV sai, phép lai giữa 2 cá thể cùng màu tạo tối đa 2 kiểu hình, 4 kiểu gen (để tạo số kiểu hình tối đa thì P dị hợp: VD: XĐXN × XĐXX → XĐXĐ: XĐXN, XĐXX, XNXX)
Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
U
Câu 18: Đáp án A
M
Xét các phát biểu:
KÈ
I sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng. II sai, trên NST giới tính vẫn có các gen quy định tính trạng thường, VD: gen gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên NST X.
ẠY
III sai, hợp tử có bộ NST XY có thể phát triển thành cơ thể cái: VD: Gà mái. IV đúng.
D
Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Sơ đồ mối quan hệ giữa gen và tính trạng: Gen (một đoạn ADN) → mARN → Protein → Tính trạng
A sai, phiên mã và dịch mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn. B đúng, vì trên 1 ADN có nhiều gen khác nhau. Trang 11
C sai, ADN không tham gia vào quá trình dịch mã. D sai, ADN làm khuôn tổng hợp ADN và ARN, ARN không phải khuôn để tổng hợp ADN. Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ab Me giảm phân cho 2 loại giao tử. aB mE
FF IC IA L
Ở ruồi giấm đực không có HVG, một tế bào có kiểu gen 3 tế bào sinh tinh giảm phân có các trường hợp sau + Cho 2 loại giao tử: tỉ lệ là 1:1
+ Cho 4 loại giao tử (2 tế bào cho 2 loại giao tử, 1 tế bào cho 2 loại giao tử khác) → tỉ lệ 1:1:2:2
Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải:
O
Giải chi tiết: Xét các phát biểu:
N
I sai, hô hấp sáng chỉ xảy ra ở thực vật C3.
Ơ
II đúng (SGK Sinh 11 trang 53). III đúng (SGK Sinh 11 trang 53).
H
IV đúng.
N
Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải:
Y
Nuôi cấy mô thực vật: Đưa 1 mô thực vật vào môi trường dinh dưỡng có các chất kích thích sinh trưởng
U
để mô đó hình thành mô sẹo → hình thành các bộ phận → cây hoàn chỉnh.
Q
→ Cây con có kiểu gen, kiểu hình giống nhau và giống cây mẹ Cấy truyền phôi: Chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các
M
con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều cá thể mới.
KÈ
→ con sinh ra có kiểu hình giống nhau. Giải chi tiết:
A sai, không thể tạo cá thể kiểu gen thuần chủng.
ẠY
B đúng.
C sai, các cá thể có cùng kiểu gen, kiểu hình.
D
D sai, đây là công nghệ tế bào, thao tác trên tế bào, mô. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Ta thấy kiểu hình mắt trắng chỉ có ở con đực → Gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. (Vì con đực P mắt đỏ, con cái F1 toàn mắt đỏ), con cái P: dị hợp Trang 12
P: X A X a × X AY → F1 :1X A X A :1X A X a :1X AY :1X aY
Cho F1 giao phối tự do: F1 × F1 : (1X A X A :1X A X a ) × (1X AY :1X aY )
(3 X
A
:1X a )
× (1X A :1X a : 2Y )
Con cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ: X A X − =
3 A 1 − 1 a 1 A 7 X × X + X × X = = 43, 75% 4 2 4 4 16
FF IC IA L
G:
Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của gen CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å 2
O
Bước 2: Tính % của G = 50% - %A Bước 3: Tính số liên kết hidro của gen
N
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G; N = 2A + 2G → H = N (100% + %G)
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4
H
Số nucleotit của gen là: N =
Ơ
Giải chi tiết:
N
Tỉ lệ %G = 50% - %A = 30%
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G; N = 2A + 2G → H = N (100% + %G) = N × 130%
Y
Vậy số liên kết hidro của gen là: H = 2400 × 130% =3120 liên kết.
U
Câu 25: Đáp án A Giải chi tiết: I đúng.
M
Xét các phát biểu
Q
Phương pháp giải:
KÈ
II sai, hệ tuần hoàn của côn trùng không vận chuyển khí. III đúng.
ẠY
IV đúng (hình 18.3 SGK Sinh 11 trang 79) Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải:
D
Giải chi tiết:
Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH và O2 trong đó khí O2 sẽ thoát ra ngoài, ATP, NADPH sẽ được cung cấp cho pha tối (Hình 9.1 - SGK Sinh 11 trang 40)
Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 13
Giải chi tiết: Ta sẽ cảm thấy khát nước trong các trường hợp: I. Khi áp suất thẩm thấu của máu tăng. III. Khi ăn mặn → làm áp suất thẩm thấu của máu tăng. IV. Khi cơ thể mất nước → làm áp suất thẩm thấu của máu tăng.
FF IC IA L
V. Khi cơ thể mất máu.
Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Khi không có lactose: + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế + Protein ức chế liên kết với O. + ARN pol liên kết với P
O
+ Protein ức chế ngăn cản quá trình phiên mã Khi có lactose:
N
+ Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế
Ơ
+ Lactose làm bất hoạt protein ức chế
H
+ ARN pol liên kết với P + Các gen cấu trúc Z, Y, A được phiên mã
N
Giải chi tiết:
Y
A sai, gen điều hòa tổng hợp protein ức chế khi môi trường có hoặc không có lactose. B sai, chỉ khi có lactose thì các gen cấu trúc mới được phiên mã,
U
C đúng. Câu 29: Đáp án D
Q
D sai, khi có lactose hay không thì ARN polymerase vẫn liên kết với P.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải:
Để phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp người ta phải sử dụng gen đánh dấu. Trước khi tạo ra ADN tái tổ hợp, gen đánh dấu đã được gắn sẵn vào thể truyền (SGK Sinh 12 trang 84).
ẠY
Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải:
D
Lai tế bào sinh dưỡng sẽ tạo ra tế bào lai mang bộ NST của cả 2 tế bào đem lai.
Giải chi tiết: Dòng A: AABBDD Dòng B: mmnnpp
→ Dòng tế bào lai: AABBDDmmnnpp. Câu 31: Đáp án B Trang 14
Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x +
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
Giải chi tiết:
FF IC IA L
P: Aa = 50% 2
1 Sau 2 thế hệ tự thụ, tỉ lệ Aa ở F2 là: 50% × = 12,5% 2
Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: HVG ở 1 bên cho tối đa 7 loại kiểu gen.
Cơ thể có 2 cặp gen dị hợp trên 1 NST thì hoán vị gen (HVG) mới có nghĩa.
O
Giải chi tiết: Nhận thấy ở 2 bên P:
N
+ giới ♀ mang các cặp gen dị hợp → HVG có nghĩa, mỗi cặp NST tạo 4 loại giao tử.
Ơ
+ giới ♂ mỗi cặp NST mang 1 cặp gen dị hợp → HVG không có nghĩa.
H
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb:
N
AB Ab AB Ab aB Ab AB aB ab × → ( AB, Ab, aB, ab )( Ab, ab ) → ; ; ; ; ; ; → 7 KG ab ab Ab Ab Ab ab ab ab ab Tương tự với cặp NST còn lại cũng tạo được tối đa 7 kiểu gen.
Y
Vậy số kiểu gen tối đa là 7 × 7 = 49.
Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
U
Câu 33: Đáp án C
M
F1 100% thân xám, cánh dài → đây là 2 tính trạng trội hoàn toàn, P thuần chủng.
KÈ
Ở F2 có phân li kiểu hình 2 tính trạng khác nhau ở 2 giới → các gen quy định 2 tính trạng nằm trên NST giới tính X.
P: X baY × X BA X BA → F1 : X BA X ba : X BAY
ẠY
Ta thấy con đực F2 phân li 4:4:1:1↔40%:40%:10%:10% → con cái F1 có HVG với tần số 20%. F1 × F1 : X BA X ba × X BAY → ( 0, 4 X BA : 0,1X bA : 0,1X bA : 0, 4 X ba )( X BA : Y )
D
Xét các phát biểu:
A, B, D đúng. Ý C sai, có 5 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, cánh dài: X BA X BA ; X BA X bA ; X BA X bA ; X BA X ba ; X BAY .
Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 15
Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên: Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều với chiều tháo xoắn. Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là
FF IC IA L
đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.
Giải chi tiết:
Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.
H
I đúng.
Ơ
Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục.
N
O
Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:
N
II sai, mạch mới có chiều 5’ – 3’. III đúng.
Y
IV sai, mạch II làm khuôn tổng hợp mạch liên tục.
Q
Phương pháp giải:
U
Câu 35: Đáp án D
Một gen có 2 alen có 3 kiểu gen, VD: AA, Aa, aa (*)
M
→ Có n cặp gen thì thể lưỡng bội có 3n kiểu gen.
KÈ
Số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường Có n cặp gen, mỗi gen có 2 alen. + Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen); còn n – 1 cặp gen có 3 kiểu gen như (*).
ẠY
→ số kiểu gen thể một là: Cn1 × 2 × 3n −1 + Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn n -1 cặp gen có 3 kiểu gen như
D
(*).
→ số kiểu gen thể một là: Cn1 × 4 × 3n −1 Giải chi tiết: 2n = 12 → n = 6 hay có 6 cặp NST, mỗi cặp NST có 1 gen có 2 alen.
I đúng, số kiểu gen của thể lưỡng bội là 36 = 729 kiểu gen. Trang 16
II đúng, số kiểu gen quy định kiểu hình đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 36 – 26 = 665 26 là số kiểu gen quy định kiểu hình bình thường (AA, Aa, có 6 cặp nên là 26)
III sai. Thể một (2n -1): 1 cặp NST có 2 kiểu gen (do có 2 alen: A, a); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa,
FF IC IA L
aa).
→ số kiểu gen thể một là: C61 × 2 × 35 = 2916 kiểu gen. IV đúng.
Thể ba (2n +1): 1 cặp NST có 4 kiểu gen (AAA,AAa, Aaa, aaa); còn 5 cặp gen có 3 kiểu gen như (AA, Aa, aa).
→ số kiểu gen thể một là: C61 × 4 × 35 = 5832 kiểu gen.
O
Câu 36: Đáp án C Phương pháp giải:
N
Bước 1: Xét phân li kiểu hình của từng tính trạng ở F2 → tìm quy luật di truyền → quy ước gen.
Ơ
Bước 2: Viết sơ đồ lai: F1 lai phân tích, biện luận tìm kiểu gen F1. Bước 3: Viết sơ đồ lai F1 × F1.
H
Bước 4: Xét các phát biểu
N
Sử dụng công thức:
P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Y
Xét riêng cặp NST có HVG ở 2 giới cho 10 loại kiểu gen.
U
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Q
Giải chi tiết:
Xét tỉ lệ phân li từng kiểu hình riêng :
M
Vàng : xám = 3:1 → hai cặp gen cùng quy định tính trạng màu lông. A-B - xám ; aa-B , A-bb ; aabb vàng → AaBb × aabb.
KÈ
Tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực với giới cái khác nhau nên có một cặp gen quy định nằm trên NST giới tính X, giả sử cặp Bb liên kết với giới tính
ẠY
Trơn : sọc = 1:1 → Dd × dd (2 giới phân li giống nhau → gen trên NST thường) Nếu các gen PLĐL thì kiểu hình ở F2 phân li (3:1)(1:1) ≠đề cho → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST mang cặp gen quy định tính trạng có sọc.
D
→ Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có: phép lai (Aa,Dd)XBY × (aa,dd)XbXb Xét phép lai cặp gen: P:XBY × XbXb → 1XBXb: 1XbY. Gà trống lông xám, có sọc:
AD B b AD 0, 2 X X = 0, 2 → = = 0, 4 → AD = 0, 4 ad ad 0, 5
(vì F1 lai phân tích, nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử) →AD là giao tử liên kết. Trang 17
Tần số HVG = 20% (giao tử liên kết = (1-f)/2) F1 lai phân tích: AD B ad b b AD Ad aD ad X Y× X X ; f = 20% → Fb : 0, 4 : 0,1 : 0,1 ;0, 4 ( 0,5 X B X b : 0,5 X bY ) ad ad ad ad ad ad
Kiểu gen của F1:
AD B b AD B X X ; X Y ad ad
FF IC IA L
Nếu F1 × F1:
AD B b AD B X X × X Y ; f = 20% ad ad
→ ( 0, 4 AD : 0,1Ad : 0,1aD : 0, 4ad )( 0, 4 AD : 0,1Ad : 0,1aD : 0, 4ad )
(1X
B
X B :1X B X b :1X BY :1X bY )
O
→ ad/ad = 0,42 = 0,16 → A-D-=0,5+ 0,16 =0,66; A-dd =aaD- =0,25 – 0,16 = 0,09 Xét các phát biểu:
N
I đúng.
Ơ
AD Ad B b 2 2 II sai, ở F2, tỉ lệ gà dị hợp tất cả các cặp gen là: + X X = ( 2 × 0, 4 + 2 × 0,1 ) × 0, 25 = 8,5% ad aD
H
III sai, tỉ lệ kiểu hình xám, sọc ở F2: A-D-XB-= 0,66(A-D-) × 0,75XB-=0,495.
N
IV đúng, ở F2 gà mái lông vàng, có sọc:
A − D − X bY + aaD − X BY + aaD − X bY = 0, 66 × 0,5 + 0, 09 × 0, 5 + 0, 09 × 0,5 = 42%
Y
Câu 37: Đáp án C
U
Phương pháp giải:
Q
Cây thân cao hoa trắng có thể có kiểu gen AAbb hoặc Aabb. Xét các trường hợp có thể xảy ra: + 2 cây Aabb
M
+ 2 cây AAbb
KÈ
+ 1 cây Aabb, 1 cây AAaa
Giải chi tiết:
ẠY
Cây thân cao hoa trắng có thể có kiểu gen AAbb hoặc Aabb → tự thụ không thể tạo cây hoa đỏ → III sai. TH1: 2 cây hoa trắng có kiểu gen AAbb tự thụ → 100% hoa trắng.
TH2: 2 cây hoa trắng có kiểu gen Aabb tự thụ → 3 thân cao hoa trắng:1 thân thấp hoa trắng.
D
TH3: 1 cây có kiểu gen: AAbb → 50%AAbb
1 cây có kiểu gen Aabb → 3A-bb:1aabb
→ 7 cây thân cao, hoa trắng :1 cây thân thấp, hoa trắng. Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG Trang 18
Sử dụng công thức P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
FF IC IA L
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tìm kiểu gen của P, viết sơ đồ lai. Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: P dị hợp 2 cặp gen, A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
aabb − A − bb = 0, 07 aabb = 0,16 Ta có hệ phương trình: ↔ aabb + A − bb = 0, 25 A − bb = 0, 09
AB AB × ; f = 20% → G : ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1aB : 0,1Ab ) ab ab
Ơ
P:
N
aabb =0,16 → ab =0,4 là giao tử liên kết, f = 20%
O
Mà đề cho aabb – A-bb = 0,07
Xét các phát biểu:
H
I đúng.
N
II sai, số kiểu gen đồng hợp là 4, số kiểu gen dị hợp là 10 – 4 =6 (vì hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu
Y
gen)
U
tỉ lệ đồng hợp: 0, 42 AB + 0, 42 ab + 0,12 aB + 0,12 Ab = 0,34 → tỉ lệ dị hợp là 1 – 0,34 =0,66.
Q
III sai, A-bb và aaB- đều có 2 kiểu gen quy định IV đúng.
Ab Ab ; . Ab ab
M
Câu 39: Đáp án C
KÈ
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của
ẠY
mẹ
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2
D
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Bước 3: Xét các phát biểu.
Giải chi tiết: + Xét người 6 không mang gen gây bệnh 1 mà sinh con bị bệnh 1 → người con nhận alen gây bệnh của mẹ → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X.
→ A- không gây bệnh 1, a- gây bệnh 1 Trang 19
+ Bố mẹ 9 -10 bình thường sinh con gái 17 bị bệnh 2 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường.
FF IC IA L
→ B- không gây bệnh 2, b- gây bệnh 2
Người 5 sinh con trai 12 bị bệnh 1 (XaY) → Người 5: XAXa → người 2: XAXa. Những người bình thường có con, bố mẹ bị bệnh 2 thì có kiểu gen Bb. Những người con trai bị bệnh 1 → người mẹ phải mang alen Xa.
I đúng, còn 10 người chưa xác định được kiểu gen. Xét cặp vợ chồng 14 – 15:
O
Người 14:
+ Người 7: có bố mẹ: (1) XAYBb × (2) XAXaBb → (7): (1XAXA:1XAXa)(1BB:2Bb) ↔ (3XA:1Xa)(2B:1b)
N
+ Người 8: XAYBb
Ơ
→ người 14: (3XAXA: 1XAXa)(2BB:3Bb) ↔ giao tử: (7XA:1Xa)(7B:3b)
H
Người 15: có bố mẹ (9) XAXaBb × (10) XAYBb
→ Người 15: XAY(1BB:2Bb) ↔ giao tử (1XA: 1Y)(2B:1b)
N
Xét bệnh 1: (3XAXA: 1XAXa) × XAY ↔ (7XA:1Xa)(1XA: 1Y) → 7/16XAXA: 1/16XAXa: 7/16XAY:
Y
1/16XaY.
U
Xét bệnh 2: (2BB:3Bb) × (1BB:2Bb) ↔ (7B:3b)(2B:1b) →
Q
II sai. Xác suất sinh con gái mang alen gây bệnh là:
14 13 3 BB : Bb : bb 30 30 30
1 A a 16 1 X X × ( Bb + bb ) = 16 30 30
3 1 3 3 1 bb = 1 − X a × Y × bb = 30 2 30 32 8
KÈ
M
III đúng, cặp 14-15 sinh con chỉ bị bệnh 2: X A − bb = (1 − X aY ) × IV đúng. Cặp 14-15 sinh con chỉ mang alen bệnh 1: A
X a + X aY ) BB =
1 a 1 A 1 14 7 X × X + Y × BB = 8 2 30 120 2
ẠY
(X
Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải:
D
Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ giao tử, hợp tử được tạo ra. Xét các phát biểu.
Giải chi tiết: Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa Xét cặp Bb: Có 10% tế bào có cặp Bb không phân li trong GP I. Trang 20
+ giới đực tạo:0,45B, 0,45b, 0,05Bb, 0,05O + giới cái tạo: 0,5B, 0,5b
→ có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd. Xét các phát biểu:
FF IC IA L
I đúng, số kiểu gen bình thường: 3 × 3 × 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 × 4 × 2 =24 II đúng, có thể sinh ra hợp tử Aabdd: 0,5Aa × 0,5b × 0,05O × 0,5dd =0,625%. III đúng.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
IV sai, không thể tạo thể ba chứa bbb.
Trang 21
ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho đời con có ưu thế lai cao nhất? A. AaBbdd × aabbdd.
B. AAbbdd × aabbDD.
C. AABBDD × AABBDD.
D. AAbbdd × aaBBDD.
Câu 2 (NB): Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaYa
B. XaXa
C. XAXa
D. XaY
A. AaBB × Aabb.
B. AABb × Aabb.
C. AaBb × aabb.
B. NH4+ và NO3-.
C. NH4+ và N2.
Ơ
A. NH4+ và NO2-.
D. Aabb × AaBb.
N
Câu 4 (NB): Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng
O
Câu 3 (NB): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều loại kiểu nhất?
D. N2 và NO3-.
A. Ruột khoang
H
Câu 5 (NB): Nhóm động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? B. Giun dẹp
C. Động vật đơn bào
D. Côn trùng
N
Câu 6 (TH): Dạng đột biến điểm nào sau đây làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô? B. mất một cặp G-X.
Y
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X.
D. mất một cặp A-T.
U
Câu 7 (NB): Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính B. 2 nm
Q
A. 300 nm
C. 30 nm
D. 11 nm
Câu 8 (TH): Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh,
M
alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là
KÈ
phép lai phân tích?
A. P: hạt vàng × hạt vàng.
B. P: thân cao × thân cao.
C. P: thân thấp × thân thấp.
D. P: hạt vàng × hạt xanh.
ẠY
Câu 9 (TH): Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến dị đa bội. D. Đột biến chuyển đoạn.
D
Câu 10 (NB): Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen phân li độc lập cùng quy định theo
kiểu tương tác cộng gộp: khi kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Biết rằng cây thấp
nhất có chiều cao là 80 cm. Theo lí thuyết, cây cao nhất có chiều cao là A. 100 cm.
B. 120 cm.
C. 160 cm.
D. 140 cm.
Câu 11 (NB): Bằng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được các dòng cây đơn bội?
Trang 1
A. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. C. Cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
B. Lai tế bào sinh dưỡng.
D. Lai hai dòng thuần chủng với nhau.
Câu 12 (NB): Bộ ba nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AAU3’.
B. 5’UGA3’.
C. 5’AGU3’.
D. 5’GAU3’.
Câu 13 (NB): Ở cây ngô, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua B. lớp cutin.
C. khí khổng.
D. mạch rây.
FF IC IA L
A. biểu bì rễ.
Câu 14 (NB): Ở động vật nhai lại có dạ dày 4 ngăn, ngăn nào sau đây có chức năng tiêu hóa prôtêin giống như dạ dày của thú ăn thịt và thú ăn tạp? A. Dạ tổ ong
B. Dạ múi khế
C. Dạ cỏ.
D. Dạ lá sách.
Câu 15 (TH): Biết rằng khoảng cách giữa hai gen là 20 cM. Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây cho giao tử AB với tỉ lệ 10% AB aB
B.
AB ab
C.
Ab aB
D.
AB Ab
O
A.
Câu 16 (NB): Theo lí thuyết pháp nào sau đây của đới con có ít loại kiểu gen nhất? B. Aa × AA.
C. aa × AA.
D. Aa × Aa
N
A. Aa × aa.
Ơ
Câu 17 (TH): Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là:
B. 0,63AA:0,48Aa : 0,16aa.
H
A. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.
D. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa.
N
C. 0,2AA: 0,4 Aa : 0,42aa.
Câu 18 (NB): Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng
U
A. Mất đoạn và lặp đoạn NST.
Y
xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây:
Q
C. Lặp đoạn và đảo đoạn NST.
B. Mất đoạn và lặp đoạn NST. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn NST
Câu 19 (NB): Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli, sự kiện nào sau đây
M
diễn ra cả khi môi trường có lactôzơ và không có lactôzơ?
KÈ
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế
ẠY
D. Gen điều hoà R phiên mã dịch mã tạo prôtêin ức chế AB Ab thu được F1. Cho biết xảy ra hoán vị × ab aB
D
Câu 20 (TH): Ở một loài động vật, thực hiện phép lai P:
gen ở cả hai giới với tần số 20%. Theo lý thuyết, ở F1, số cá thể có kiểu gen A. 16%.
B. 8%
C. 4%
ab chiếm tỉ lệ? ab
D. 32%
Câu 21 (TH): Thực hiện phép lai: P: AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, số cá thể không thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 12,5%
B. 50%
C. 87,5%
D. 25% Trang 2
Câu 22 (TH): Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã là A. đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. B. đều có hình thành các đoạn Okazaki. C. đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khuôn. D. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza. A. Chu trình Canvin tồn tại ở cả 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM. B. O2 được tạo ra trong pha sáng có nguồn gốc từ phân tử CO2. C. Pha tối (pha cố định CO2) diễn ra trong xoang tilacôit của lục lạp.
FF IC IA L
Câu 23 (TH): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quang hợp ở thực vật?
D. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau chủ yếu ở pha sáng.
Câu 24 (TH): Ở một loài thực vật, lai phân tích một cây hoa đỏ thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa A. Tính trạng này do một gen nằm trong tế bào chất quy định. B. Tính trạng này do một gen đa hiệu quy định.
Ơ
D. Tính trạng này do nhiều gen cùng quy định.
N
C. Tính trạng này do một gen đa alen quy định.
O
trắng:1 cây hoa đỏ. Theo lí thuyết, nhận xét nào sau đây phù hợp với dữ liệu trên?
I. Tạo dòng thuần chủng.
N
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến.
H
Câu 25 (NB): Quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến bao gồm các bước sau
Y
III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. Trình tự đúng của các bước trong quy trình này là: B. I → II → III.
U
A. II → III → I.
C. I → III → II.
D. II → I → III.
Q
Câu 26 (NB): Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật? A. Phổi của chim được cấu tạo từ nhiều phế nang
KÈ
ngực
M
B. Sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ các cơ hô hấp co dãn làm thay đổi thể tích của lồng C. Bò sát trao đổi khi qua cả phổi và da. D. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
ẠY
Câu 27 (TH): Theo lí thuyết bằng cách nào đây có thể tạo ra giống cây trồng mang bộ NST lương bội của hai loài khác nhau?
D
A. Gây đột biến gen
C. Ứng dụng công nghệ gen.
B. Cấy truyền phôi. D. Lai tế bào sinh dưỡng
Câu 28 (TH): Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến gen? A. Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. B. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. Trang 3
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. Câu 29 (VD): Ở một loài sinh vật lưỡng bội, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST mang cặp alen Dd không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân ở cơ thể cái, ở một số tế bào có hiện tượng cặp NST mang cặp alen bb không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra bình
FF IC IA L
thường. Theo lý thuyết, đời con của phép lai P: ♂AaBbDd × ♀AabbDd có thể xuất hiện kiểu gen nào sau đây? A. aabbbDdd.
B. AaBBbDdd
C. aabbbDDD.
D. AaBbddd.
Câu 30 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về tạo giống nhờ công nghệ gen? I. Có thể dùng plasmit làm thể truyền để chuyển gen cần chuyển vào tế bào vi khuẩn.
II. Kĩ thuật gắn gen cần chuyển vào thể truyền được gọi là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp.
III. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen
O
mới. con người. B. 4
C. 3
Ơ
A. 1
N
IV. Công nghệ gen đã góp phần tạo ra các sinh vật biến đổi gen có những đặc tính quý hiếm có lợi cho D. 2
H
Câu 31 (VD): Cho biết alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Hai gen này nằm trên hai cặp NST khác
N
nhau. Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể sử dụng những phép lai nào sau đây?
Y
I. Cho cây M giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng, III. Cho cây M tự thụ phấn.
U
II. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.
A. I và III.
Q
IV. Cho cây M giao phấn với cây thân cao, hoa trắng thuần chủng B. II và III.
C. II và IV
D. I và II
M
Câu 32 (VD): Ở mèo, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng trên NST X có 2 alen: alen
KÈ
A quy định lông đen, alen a quy định lông hung, kiểu gen Aa cho kiểu hình lông tam thể. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,9. Biết tỉ lệ đực:cái là 1:1. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về quần thể mèo trên?
ẠY
I. Số mèo đực lông đen nhiều hơn số mèo cái lông đen.
II. Tất cả mèo có lông tam thể đều là mèo cái.
D
III. Số mèo đực lông hung bằng số mèo cái lông hung IV. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể ở quần thể trên rồi cho chúng giao phối với nhau sinh ra một mèo con. Xác suất mèo con này có lông tam thể là 1/4. A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Trang 4
Câu 33 (VDC): Ở gà, gen quy định màu lông nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường có 2 alen: alen B quy định chân cao trội hoàn tòan so với alen b quy định chân thấp. Phép lai P: ♂ lông vằn, chân thấp thuần chủng × ♀ lông không vằn, chân cao thuần chủng, thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng về F2?
FF IC IA L
I. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp. II. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn, chân cao. III. Tất cả gà lông không vằn, chân cao đều là gà trống.
IV. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao. A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 34 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? I. Ở thực vật C3, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
O
II. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật. IV. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm. B. 4
C. 1
Ơ
A. 3
N
III. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. D. 2
H
Câu 35 (TH): Khi nói về chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
N
I. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều diễn ra trao đổi khí ở phế nang.
Y
II. Tất cả các loài có cơ quan tiêu hóa dạng ống đều có hệ tuần hoàn kín. III. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn kép đều có cơ quan trao đổi khí là phổi. B. 3
Q
A. 1
U
IV. Tất cả các loài có hệ tuần hoàn hở đều thực hiện trao đổi khí bằng ống khí. C. 2
D. 4
Câu 36 (NB): Một loài thực vật, xét một gen có 2 alen: alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
M
alen a quy định thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát (P) có 30% cây thân thấp. Sau 2 thế hệ tự thụ
KÈ
phấn, ở F2 có 25% cây thân cao. Biết rằng các cá thể có kiểu gen Aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, tần số alen a ở thế hệ F1 là? A. 0,6
B. 0,75
C. 0,25
D. 0,4
ẠY
Câu 37 (VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có một trong hai loại
D
alen trội A hoặc B quy định quả tròn; kiểu gen không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu
sắc hoa do cặp gen D, d quy định: alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng.
Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ :3 cây quả dẹt, hoa trắng :1 cây quả dài, hoa đỏ :1 cây quả tròn, hoa trắng. Biết rằng không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Trang 5
I. Kiểu gen của P có thể là
AD Bb ad
II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1. A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
FF IC IA L
Câu 38 (VDC): Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên NST
thường quy định: alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 và A4; alen A2 quy
định cánh xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và A4; alen A quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51% con cánh đen;
33% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
O
I. Tần số alen A1 là 0,3. II. Các cá thể cánh đen dị hợp chiếm 42%.
N
III. Các cá thể không thuần chủng chiếm 74%. A. 1
Ơ
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất cá thể này có kiểu gen đồng hợp là 3/11. B. 3
C. 2
D. 4
H
Câu 39 (VDC): Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen nằm ở vùng không tương đồng
N
trên NST giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16 cM. Biết rằng mỗi tính trạng bệnh do một trong 2 alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
D
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Nếu người số 13 có vợ (14) không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất cặp vợ chồng
13-14 sinh con đầu lòng là con gái bị bệnh là 29%. IV. Cặp vợ chồng 11-12 trong phả hệ này dự định sinh 2 con. Xác suất trong 2 đứa có một đứa bị cả hai
bệnh nhỏ hơn 14%. A. 2
B. 1
C. 3
D. 4 Trang 6
Câu 40 (VDC): Ở một quần thể tự thụ phấn, thế hệ P có thành phần kiểu gen là: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 2 cặp gen ở F1 là 25%. IV. Tỉ lệ cá thể đồng hợp lặn ở F1 là 37,5 %. A. 3
B. 1
C. 4
FF IC IA L
III. Tỉ lệ cá thể dị hợp về 1 cặp gen ở F1 là 50%. D. 2
Đáp án 2-B
3-D
4-B
5-C
6-A
7-C
8-D
9-D
10-B
11-A
12-B
13-C
14-B
15-B
16-C
17-A
18-A
19-D
20-C
21-C
22-C
23-A
24-D
25-A
26-D
27-D
28-C
29-A
30-B
31-A
32-A
33-B
34-B
35-A
36-B
37-B
38-D
39-C
40-B
N
O
1-D
Ơ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
H
Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Giải chi tiết:
Y
Theo giả thuyết siêu trội, thể dị hợp sẽ có ưu thế lai cao hơn so với các thể đồng hợp, vậy phép lai nào tao
U
ra đời con có nhiều cặp gen dị hợp nhất sẽ có ưu thế lai cao nhất. Câu 2: Đáp án B Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải:
Q
Phép lai D tạo ra 100% đời con dị hợp 3 cặp gen → đời con có ưu thế lai cao nhất.
KÈ
Mắt đỏ là lặn so với mắt nâu → con cái mắt đỏ cần 2 alen Xa để biểu hiện ra kiểu hình mắt đỏ. Câu 3: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Giải chi tiết:
Để cho nhiều loại kiểu hình nhất thì alen trội phải là trội không hoàn toàn.
D
A: AaBB × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)Bb → tối đa 3 loại kiểu hình.
B: AABb × Aabb → (1AA:1Aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình C: AaBb × aabb → (1Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 4 loại kiểu hình.
D: Aabb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → tối đa 6 loại kiểu hình. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 7
Giải chi tiết: Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3- (SGK Sinh 11 trang 25). Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ruột khoang có túi tiêu hóa Giun dẹp và côn trùng có ống tiêu hóa. Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro.
O
G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
FF IC IA L
Động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa.
Giải chi tiết:
N
A: Đột biến thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T sẽ làm giảm 1 liên kết hidro.
Ơ
B: giảm 3 liên kết hidro.
H
C: Tăng 1 liên kết hidro. D: giảm 2 liên kết hidro.
N
Câu 7: Đáp án C
Y
Phương pháp giải:
+ Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)
U
Giải chi tiết: Câu 8: Đáp án D
Q
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm (SGK Sinh 12 trang 24).
KÈ
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
ẠY
Hạt vàng: AA hoặc Aa
Hạt xanh: aa
D
→ phép lai phân tích là hạt vàng × hạt xanh. Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Đột biến chuyển đoạn có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. Các đột biến còn lại ảnh hưởng tới số lượng NST trong tế bào. Trang 8
Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Cây cao nhất có tối đa 4 alen trội → chiều cao của cây cao nhất là: 80 + 4 × 10 = 120cm. Câu 11: Đáp án A
FF IC IA L
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Để tạo được dòng cây đơn bội người ta có thể nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh trong ống nghiệm. Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:
O
Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’. Câu 13: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Giải chi tiết:
H
Ở cây ngô, sự thoát hơi nước chủ yếu diễn ra qua khí khổng. Câu 14: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Y
Giải chi tiết:
Dạ múi khế có chức năng như dạ dày của thú ăn thịt và ăn tạp. Dạ múi khế tiết ra pepsin để tiêu hóa
Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải:
Q
Câu 15: Đáp án B
U
protein.
KÈ
Giao tử AB = 10% → là giao tử hoán vị → Cơ thể phải có kiểu gen
Ab . aB
Câu 16: Đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
D
Phép lai giữa 2 cá thể thuần chủng chỉ cho đời con 1 loại kiểu gen. Câu 17: Đáp án A
Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Trang 9
Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1.
Giải chi tiết:
Tần số alen ở P: p A = 0, 2 +
FF IC IA L
Quần thể P có cấu trúc: 0,2AA : 0,4Aa:0,4aa. 0, 4 = 0, 4 → qa = 1 − p A = 0, 6 2
Sau 1 thế hệ ngẫu phối thì F1 sẽ đạt cân bằng di truyền và có cấu trúc: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa.
Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:
O
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh đột biến mất đoạn và lặp đoạn SNT.
N
Câu 19: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
N
A: xảy ra khi môi trường có lactose.
H
Khi môi trường có hoặc không có lactose thì gen điều hòa vẫn tổng hợp protein ức chế. B: phiên mã xảy ra khi môi trường có lactose.
Y
C: xảy ra khi môi trường có lactose.
U
Câu 20: Đáp án C
Q
Phương pháp giải: Tính tỉ lệ ab/ab
KÈ
Giải chi tiết:
M
Xác định tỉ lệ giao tử ab ở 2 giới: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
AB Ab ab 1 − f f ; f = 20% → × = × = 0, 4 × 0,1 = 0, 04 ab aB ab 2 2
ẠY
Câu 21: Đáp án C
Phương pháp giải:
Số cá thể không thuần chủng = 1 – số cá thể thuần chủng.
D
Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 1/2 thuần chủng; 1/2 không thuần chủng
Giải chi tiết: 3
1 7 1 1 P: AaBbDd × AaBbDd → tỉ lệ thuần chủng: = → tỉ lệ không thuần chủng là 1 − = . 8 8 2 8
Câu 22: Đáp án C Trang 10
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã là: đều sử dụng mạch của phân tử ADN để làm khuôn.
A sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
FF IC IA L
B sai, phiên mã không có sự hình thành các đoạn okazaki. D sai, ADN pol tham gia vào quá trình nhân đôi mà không tham gia vào phiên mã. Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Phát biểu đúng là A.
B sai, O2 có nguồn gốc từ H2O qua quá trình quang phân li nước.
O
C sai, pha tối diễn ra trong chất nền của lục lạp.
D sai, pha sáng ở các nhóm thực vật là giống nhau, pha tối khác nhau.
N
Câu 24: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải:
H
Giải chi tiết:
Lai phân tích cho 4 tổ hợp → do nhiều hơn 1 gen quy định tính trạng → B,C sai
N
A sai, nếu do gen trong tế bào chất quy định thì đời con phải có kiểu hình giống nhau và giống cơ thể làm
Y
mẹ.
D đúng, có thể do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7 hoặc 13:3.
Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
U
Câu 25: Đáp án A
M
Trình tự đúng của các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là:
KÈ
II. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân gây đột biến. III. Chọn lọc các thể đột biển có kiểu hình mong muốn. I. Tạo dòng thuần chủng.
ẠY
Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải:
D
Giải chi tiết:
A sai, phổi của chim được cấu tạo từ nhiều ống khí. B sai, sự thông khí ở phổi của lưỡng cư chủ yếu nhờ sự nâng lên và hạ xuống của thềm miệng (SGK Sinh 11 trang 74)
C sai, bò sat không trao đổi khí qua da. D đúng, vì chim có hệ thống túi khí. Trang 11
Câu 27: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống cây trồng mang bộ NST lương bội của hai loài khác nhau (SGK Sinh 11 trang 80).
FF IC IA L
Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Lý thuyết đột biến gen (SGK Sinh 12 trang 19)
Đột biến gen dẫn đến thay đổi trình tự nucleotit nên mỗi lần biến đổi về cấu trúc lại tạo ra 1 alen mới khác biệt với alen ban đầu.
Đột biến gen là những biến đổi nhỏ xảy ra trong cấu trúc của gen. Giải chi tiết:
O
Phát biểu sai về đột biến gen là C, đột biến gen không làm thay đổi vị trí của gen trên NST.
Câu 29: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Ơ
Giải chi tiết:
H
Xét cặp Aa: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Xét cặp Bb:
N
+ giới cái: 1 số tế bào có cặp bb không phân li trong GP II tạo giao tử: b, bb, O.
Y
+ giới đực tạo giao tử B, b
→ có thể tạo hợp tử: Bbb, bbb, Bb, bb, B, b → Loại B (vì có BBb)
Q
+ giới cái tạo D, d
U
Xét cặp Dd
+ giới đực: 1 số tế bào có cặp Dd không phân li trong GP I tạo giao tử: Dd, D, d, O
M
→ Có thể tạo hợp tử DDd, Ddd, Dd, dd, DD, D, d → loại C (vì có DDD), loại D vì có ddd.
KÈ
Câu 30: Đáp án B
Phương pháp giải:
Lý thuyết về công nghệ gen.
ẠY
Giải chi tiết:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng.
D
Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Cây thân cao, hoa đỏ có thể có các kiểu gen: AABB, AABb, AaBB, AaBb.
Để xác định kiểu gen của cây thân cao, hoa đỏ (cây M), có thể - Lai phân tích: lai với cây cây thân thấp, hoa trắng thuần chủng (aabb). Trang 12
+ AABB × aabb → AaBb → 100% thân cao, hoa đỏ + AABb × aabb →Aa(1Bb:1bb) → 50% thân cao hoa đỏ: 50% thân cao, hoa trắng. + AaBB × aabb → (1Aa:1aa)Bb → 50% thân cao hoa đỏ: 50% thân thấp, hoa đỏ. + AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb → 1:1:1:1 - Tự thụ phấn:
FF IC IA L
+ AABB × AABB → AABB → 100% thân cao, hoa đỏ + AABb × AABb →Aa(1BB:2Bb:1bb) → 75% thân cao hoa đỏ: 25% thân cao, hoa trắng. + AaBB × AaBB → (1AA:2Aa:1aa)BB → 75% thân cao hoa đỏ: 25% thân thấp, hoa đỏ. + AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 9:3:3:1
→ Ý I, III đúng.
Ý II, IV sai vì nếu lai với cây thuần chủng như đề cho sẽ không xác định được kiểu gen của cây M.
Câu 32: Đáp án A
O
Phương pháp giải: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể trên
N
Khi tần số các alen bằng nhau ở cả hai giới và quần thể cân bằng
H
- Tần số kiểu gen ở giới dị giao tử là: pXAY + qXaY
Ở thú: XX là con cái, XY là con đực.
N
Bước 2: Xét các phát biểu Tần số alen XA = 0,9 → Xa = 0,1
Q
U
Tỉ lệ kiểu gen ở 2 giới như sau
Y
Giải chi tiết:
+ giới đực: 0,9XAY:0,1XaY
Ơ
- Tần số kiểu gen ở giới đồng giao tử là: p2XAXA+ 2pqXAXa+ q2XaXa
+ giới cái: 0,81XAXA:0,18XAXa: 0,01XaXa.
KÈ
I đúng.
M
Xét các phát biểu:
II đúng, mèo lông tam thể có kiểu gen XAXa. III sai, số mèo đực lông hung là 0,1, số mèo cái lông hung là 0,01.
ẠY
IV đúng. Lấy ngẫu nhiên một mèo đực lông đen và một mèo cái lông tam thể cho giao phối với nhau: XAY × XAXa → XS sinh ra mèo lông tam thể là XAXa = 0,5 XA × 0,5 Xa =0,25
D
Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Ở gà: XX là con trống; XY là con mái. A- lông vằn; a- lông không vằn B- chân cao; b- chân thấp. Trang 13
P : X A X Abb × X aYBB → F1 : X A X a Bb : X AYBb F1 × F1 : X A X a Bb × X AYBb → F2 : ( X A X A : X A X a : X AY : X aY ) (1BB : 2 Bb :1bb )
Xét các phát biểu:
I đúng, X AYbb = X aYbb
FF IC IA L
1 1 1 1 3 3 II sai. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp X A X − bb = × bb = < X aYB − = × B − = tỉ lệ gà mái 2 4 8 4 4 8 lông vằn, chân cao
III sai, lông không vằn, chân cao còn có ở giới cái: XaYB-.
1 1 1 1 3 3 IV sai, tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp: X A X − bb = × bb = < X AYB − = × B − = : tỉ lệ gà mái 2 4 8 4 4 8 lông không vằn, chân cao.
O
Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:
N
Giải chi tiết: Cả 4 phát biểu đều đúng về hô hấp ở thực vật.
Ơ
Câu 35: Đáp án A
H
Phương pháp giải:
N
Giải chi tiết: Xét các phát biểu:
Y
I sai, ở chim có hệ tuần hoàn kép phổi có nhiều ống khí, không phải phế nang.
U
II sai, VD côn trùng có ống tiêu hóa nhưng có hệ tuần hoàn hở.
Q
III đúng.
IV sai, thần mềm có hệ tuần hoàn hở nhưng trao đổi khí bằng mang.
M
Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải:
KÈ
Giải chi tiết:
Ở F2 có 25% cây thân cao → 75% cây thân thấp. Do cây Aa không có khả năng sinh sản nên tính trong số cây sinh sản ở F1 thì cũng có 75% cây thân thấp:
ẠY
25% cây thân cao và đều có kiểu gen thuần chủng: 25%AA:75%aa
→ tần số alen a ở F1 là 0,75.
D
Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P Bước 2: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu.
Giải chi tiết: Trang 14
- Cây quả dẹt, hoa đỏ tự thụ phấn →có quả dài; có hoa trắng →cây quả dẹt, hoa đỏ P dị hợp về 3 cặp gen: Aa,Bb, Dd Nếu các gen PLĐL thì tỷ lệ kểu hình phải là (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định hình dạng và gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST liên kết hoàn toàn Kiểu gen của P :
Ad Ad Ad aD Ad Bb × Bb → 1 :2 :1 (1BB : 2 Bb :1bb ) aD aD Ad aD aD
Xét các phát biểu:
I sai.
1 1 1 aD → Trong số các cây quả tròn, BB = × = aD 4 4 16
O
II đúng, tròn đỏ chiếm 5/16; tròn, đỏ thuần chủng: hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 1/5 =20%.
N
Ad aD aD bb; BB; Bb . aD aD aD
Ơ
III đúng, quả tròn đỏ có các kiể gen:
FF IC IA L
Tỷ lệ quả dẹt hoa trắng (A-ddB-) = 3/16 →A-dd =(3/16):0,75B- = 0,25 →aabb = 0 → Cây dị hợp đối và
IV đúng, cho P lai phân tích:
N
H
Ad ad Ad aD Ad aD Ad aD Bb × bb → 1 Bb :1 Bb :1 bb :1 bb :1 (1Bb :1bb ) → 1 aD ad ad ad ad ad ad ad → tỉ lệ kiểu hình: 1 dẹt trắng: 1 tròn đỏ: 1 tròn trắng: 1 dài đỏ.
Y
Câu 38: Đáp án D
U
Phương pháp giải:
+ Tính tần số alen A4 =
Q
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể
A4 A4
M
+ Tính tần số alen A3: cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2
KÈ
Làm tương tự để tính các alen khác. Bước 2: Xét các phát biểu
Giải chi tiết:
ẠY
Cấu trúc di truyền của quần thể là: (A1 + A2+ A3 + A4)2 = 1 Con cánh trắng A4A4 = 4% → A4 = 0,2
D
Tỷ lệ con cánh vàng + cánh trắng = (A3 +A4)2 = 16% = 0,42 →A3 = 0,2 Tỷ lệ con cánh xám+ cánh vàng + cánh trắng = (A2+ A3 +A4)2 = 49% = 0,72 →A2 = 0,3
→A1 =0,3 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,3A1 +0,3A2+ 0,2A3 + 0,2A4)2 = 1 Xét các phát biểu:
I đúng. Trang 15
II đúng, cánh đen dị hợp = tổng số cánh đen – cánh đen đồng hợp = 0,51 – A1A1 = 0,51 – 0,32 =0,42. III đúng, các cá thể không thuần chủng = 1 – các cá thể thuần chủng = 1 - A1A1 – A2A2 – A3A3 – A4A4 = 1 – 0,32 – 0,32 – 0,22 – 0,22 =0,74.
IV đúng, con cánh xám chiếm: 33%, con cánh xám thuần chủng: A2A2 = 0,32 = 0,09. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cánh xám, xác suất cá thể này có kiểu gen đồng hợp là: 0,09/ 0,33 =3/11.
FF IC IA L
Câu 39: Đáp án C Phương pháp giải: Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của các người trong phả hệ dựa vào kiểu hình. Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: A- không bị bệnh A; a- bị bệnh A
H
Ơ
N
O
B – không bị bệnh B; b- bị bệnh B
Người (5) nhận XAB của bố (2) và sinh con bị 2 bệnh (10) nên có kiểu gen XAB Xab.
N
I đúng, xác định được kiểu gen của 9 người (tô màu)
Y
II đúng.
III sai, người 13: XAbY, người 14 bình thường nhưng bố bị cả 2 bệnh nên có kiểu gen XABXab.
X Ab X − b =
13
–
14:
XAbY
×
U
chồng
XABXab →
xác
suất
sinh
con
gái
bị
bệnh
là:
1 Ab 1 − f ab f Ab 1 Ab 1 X × X + X = X × = 25% (chỉ có thể mắc bệnh B vì luôn nhận alen A 2 2 2 2 2
của người bố)
Q
vợ
M
Cặp
KÈ
IV đúng, để cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh thì người 11 phải có kiểu gen: XABXab. Xét cặp vợ chồng 5 – 6: (5) XABXab × (6) XABY → X AB X ab =
1 AB 1 − f ab X × X = 0, 21 2 2
ẠY
→ Xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) XABXab × (12) XABY là 0,21. 1 1 − f ab XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con mắc cả 2 bệnh là: X abY = Y × X = 0, 21 → Các khả năng sinh 2 2
D
con còn lại là 1 – 0,21 =0,79.
XS cặp vợ chồng 11-12 sinh 2 con có một đứa bị cả hai bệnh là: 0, 21× C21 × 0, 21× 0, 79 ≈ 0, 07% (0,21 là xác suất cặp vợ chồng 11 – 12 có kiểu gen: (11) XABXab × (12) XABY; 2C1 là 2 khả năng sinh con: đứa con bị 2 bệnh là con đầu hoặc con thứ 2; 0,21 tiếp là khả năng sinh con bị 2 bệnh của cặp 11 -12 Trang 16
0,79 là khả năng sinh con còn lại, không bị mắc 2 bệnh)
Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
FF IC IA L
x+
Giải chi tiết: P: 0,4 Aabb : 0,5 AaBb : 0,1 aaBb Xét các phát biểu:
I sai, xét 2 gen, mỗi gen có 2 alen thì số kiểu gen tối đa là 9. II sai, kiểu gen dị hợp 2 cặp gen tạo ra từ sự tự thụ của AaBb.
O
1 1 0, 5 AaBb → 0,5 × Aa × Bb = 0,125 2 2 1 Aa × 1bb = 0, 2 Aabb 2
Ơ
0, 4 Aabb → 0, 4 ×
N
III đúng, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen:
Y
1 0,1aaBb → 0,1×1aa × Bb = 0, 05 2
N
H
1 1 1 1 0, 5 AaBb → 0,5 × Aa × ( bb + BB ) + ( aa + AA) × Bb = 0, 25 2 2 2 2
Q
IV sai, tỉ lệ đồng hợp lặn:
U
Tỉ lệ cần tính là: 0,2 + 0,25 + 0,05 = 0,5.
M
1 0, 4 Aabb → 0, 4 × aa ×1bb = 0,1Aabb 4 1 aabb = 0, 03125 16
KÈ
0, 5 AaBb → 0, 5 ×
1 0,1aaBb → 0,1×1aa × bb = 0, 025 4
D
ẠY
Tỉ lệ cần tính là: 0,1 + 0,03125 + 0,025 = 0,15625.
Trang 17
SỞ GD&ĐT
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Sự liên kết nào dưới đây là không phù hợp theo nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc và trong cơ chế di truyền ở cấp phân tử
A. Giữa hai mạch của phân tử ADN, A chỉ liên kết với T, G chỉ liên kết với X
B. Trong quá trình nhân đôi của ADN thì A chỉ liên kết với T và G chỉ liên kết với X
C. Trong quá trình dịch mã, mỗi nuclêôtit trong bộ ba đối mã của tARN liên kết với một nuclêôtit trong bộ ba mã hóa của mARN và A chỉ liên kết với U, G chỉ liên kết với X.
D. Trong quá trình phiên mã A mạch gốc của gen liên kết với T môi trường U môi trường liên kết với
O
T mạch gốc của gen và G liên kết với X.
Câu 2 (NB): Bào quan nào dưới đây ở tế bào thực vật có chứa diệp lục? B. Ty thể
C. Gôngi
D. Lưới nội chất
N
A. Lục lạp
B. Trâu, bò
C. Dê, cừu
D. Thỏ, cừu
H
A. Ngựa, thỏ
Ơ
Câu 3 (NB): Cho 4 nhóm thú dưới đây, hãy cho biết nhóm thú nào thuộc nhóm có dạ dày đơn? Câu 4 (NB): Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép
N
tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến
B. đột biến chuyển đoạn.
Y
A. đột biến mất đoạn C. đột biến lặp đoạn
D. hoán vị gen.
U
Câu 5 (NB): Quá trình trao đổi nước của cây được thực hiện thông qua ba quá trình là quá trình hấp thụ
Q
nước ở rễ, quá trình vận chuyển nước trong cây và quá trình thoát hơi nước ở lá. Hãy cho biết quá trình thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở bộ phận nào dưới đây là chủ
M
yếu?
B. Lớp cutin bao phủ bề mặt trên của lá.
C. Hệ thống lỗ khí ở mặt trên của lá.
D. lớp cutin bao phủ bề mặt dưới của lá.
KÈ
A. Hệ thống lỗ khí ở mặt dưới của lá.
Câu 6 (NB): Cho bốn nhóm động vật dưới đây, nhóm động vật nào phổi có nhiều phế nang để thực hiện B. Gà, vịt, ngan, ngỗng
C. Rắn hổ mang, rắn lục, cá chép.
D. Chim cánh cụt, đà điểu, chim sáo
ẠY
A. Hổ, trâu, dê, mèo
D
Câu 7 (NB): Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng NST. A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng.
B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào. C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng. D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào.
Câu 8 (TH): Nội dung nào dưới đây là nội dung quy luật phân li của Menđen? Trang 1
A. Trong giảm phân cặp alen phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang alen này và giao tử mang alen kia. B. Trong giảm phân các cặp alen qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. C. Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia.
FF IC IA L
D. Trong giảm phân các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng phân li độc lập với nhau. Câu 9 (NB): Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là A. di truyền độc lập
B. di truyền theo dòng mẹ
C. Liên kết gen
D. di truyền không theo thuyết NST
Câu 10 (NB): Thực vật sử dụng được nguồn nitơ nào dưới đây tồn tại trong đất? A. Nitơ phân tử (N2)
B. Nitơ trong xác động vật, thực vật
C. NH4+, NO3-.
D. Nitơ trong các chuỗi polipeptit chưa phân hủy
O
Câu 11 (TH): Ruồi giấm có bộ NST 2n= 8. Khi quan sát một tiêu bản tế bào của ruồi giấm đã mất nhãn dán, người ta thấy trong tế bào có tới 16 NST đơn. Tế bào này đang ở kì
B. sau của nguyên phân.
C. đầu của giảm phân I.
D. sau của giảm phân I.
Ơ
N
A. đầu của nguyên phân
A. Lớp cá
H
Câu 12 (NB): Lớp động vật có xương sống nào dưới đây tim chỉ có hai ngăn? B. Lớp chim
C. Lớp bò sát
D. Lớp lưỡng cư
N
Câu 13 (NB): Đặc điểm nào dưới đây biểu hiện tính thoái hóa của mã di truyền?
Y
A. Một bộ ba nucleotit chỉ mã hóa một loại axit amin. B. Bộ mã di truyền dùng chung cho mọi loài sinh vật.
U
C. Một số bộ ba nucleotit cùng mã hóa một loại axit amin
Q
D. Mã di truyền không gối nhau.
Câu 14 (NB): Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ra loại phân tử nào dưới đây? B. Protein
M
A. ARN
C. ADN
D. Tinh bột
KÈ
Câu 15 (NB): Trong đột biến gen thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotit?
B. Hai cặp nucleotit
C. Ba cặp nucleotit
D. Một cặp nucleotit.
ẠY
A. Một số cặp nucleotit.
Câu 16 (NB): Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến lặp đoạn NST.
D
A. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân
B. Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào. C. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng. D. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào.
Câu 17 (NB): Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân đi vào ti thể để chuyển hóa thành axetyl coenzimA là Trang 2
A. Axit pyruvic
B. Axit lactic
C. Axit xitric
D. Rượu êtylic
Câu 18 (NB): Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình nào dưới đây? A. Quá trình vận chuyển điện tử vong. B. Quá trình vận chuyển điện tử không vòng. C. Quá trình tổng hợp đường trong chu trình Canvin.
FF IC IA L
D. Quá trình quang phân li nước. Câu 19 (NB): Quá trình phân giải đường glucôzơ trong tế bào mang đặc điểm nào dưới đây là quá trình lên men?
A. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực.
B. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy phân tử nhưng có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng sinh chất của vi khuẩn.
O
C. Quá trình phân giải không có sự tham gia của ôxy và không có sự tham gia của chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể ở tế bào nhân thực.
N
D. Quá trình phân giải có sự tham gia của ôxy phân tử với vai trò là chất nhận điện tử cuối cùng của
Ơ
chuỗi truyền điện tử trên màng trong của ti thể.
H
Câu 20 (TH): Cho những đặc điểm sau đây của quang hợp ở thực vật: III. Tiết kiệm nước trong quang hợp;
Y
IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao;
N
I. Cường độ quang hợp cao; II. Điểm bão hòa ánh sáng thấp;
V. Điểm bù CO2 ở mức cao
B. I; III; IV
Q
A. I, II, III
U
Chọn nhóm các đặc điểm quang hợp của thực vật C4 C. I, III, V
D. I; IV; V
Câu 21 (NB): Chọn nội dung sai khi đề cập đến những vấn đề liên quan đến tuần hoàn máu ở người
M
A. Người có huyết áp cao là người có huyết áp 140/90 trở lên kéo dài. Người mắc bệnh kéo dài có thể
KÈ
dẫn đến suy tim và đột quỵ
B. Người béo phì có mỡ máu cao, dễ mắc các bệnh về tim mạch. C. Người ít vận động, sinh hoạt không điều độ, ăn mặn kéo dài cũng có nguy cơ mắc bệnh tim mạch
ẠY
D. Người rèn luyện thể thao phù hợp, sinh hoạt điều đó có mô cơ tim phát triển hơn, nhịp tim tăng cao
và huyết áp cũng cao hơn người ít rèn luyện nên đáp ứng tốt hơn khi cường độ hoạt động mạnh.
D
Câu 22 (NB): Mạch máu mang đặc điểm nào sau đây được gọi là tĩnh mạch? A. Mạch máu mang máu từ tim đến hệ cơ quan tiêu hóa
B. Mạch máu mang máu từ các cơ quan về tim C. Mạch máu mang máu từ tim đến phổi giàu CO2 D. Mạch máu mang máu từ tim đến thận.
Trang 3
Câu 23 (TH): Có mấy nội dung dưới đây là đúng khi đề cập đến trao đổi chéo bình thường xảy ra trong giảm phân? I. Trên cùng một NST các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì càng có nhiều vị trí xảy ra trao đổi chéo II. Để tần số trao đổi chéo đạt 50% thì cần có 100% tế bào giảm phân xảy trao đổi chéo,
FF IC IA L
III. Tần số trao đổi chéo thường nhỏ hơn 50%. IV. khi một cơ thể ở giai đoạn phát sinh giao tử, trong giảm phí có 25% tế bào thực hiện giảm phần có trao đổi chéo như nhau giữa hai alen của hai locut gen thì tần số trao đổi chéo chỉ là 12,5%. A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 24 (TH): Chọn nội dung sai trong các nội dung đề cập đến nhân đôi của ADN.
A. Ở tế bào nhân thực quá trình nhân đôi của ADN trong nhân và trong tế bào chất đều diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bắn bảo tồn
O
B. Trong quá trình nhân đôi ADN việc lắp ghép nhầm với bazơ nitơ dạng hiếm không theo nguyên tắc bổ sung thường làm phát sinh đột biến mất hoặc thêm cặp nuclêôtit.
N
C. Trong quá trình nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ghép nuclêôtit của môi
Ơ
trường nội bào với nuclêôtit trên mạch khuôn của chạc tái bản theo nguyên tắc bổ sung A-T, G-X.
H
D. Nhân đôi ADN vừa đảm bảo tính di truyền của sinh vật, vừa tạo điều kiện cho đột biến phát sinh cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa.
N
Câu 25 (NB): Cho các chức năng sau của ARN:
Y
I. Vận chuyển axit amin,
II. Làm khuôn mẫu thông tin cho quá trình dịch mã;
U
III. Là thành phần của ribôxôm và có vai trò quan trọng trong dịch mã;
Q
IV. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon). Chọn phương án đúng về chức năng của tARN B. I; III, IV
M
A. I; IV
C. I; III
D. I; VIII
KÈ
Câu 26 (TH): Nội dung nào dưới đây là sai khi đề cập đến di truyền gen trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y?
A. Gen trên NST X thì bố mẹ không có vai trò ngang nhau trong di truyền.
ẠY
B. Phép lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau nhưng không biểu hiện giống như di truyền theo dòng
mẹ.
D
C. Thế hệ lai chỉ có biểu hiện gen trên X khi cơ thể XY đem lại mang gen qui định tính trạng lặn trên
X.
D. Khác với gen trên NST thường, gen trên X di truyền chéo, có nghĩa là gen trên X ở cơ thể XY
không di truyền cho cùng giới mà chỉ di truyền cho khác giới (XX). Câu 27 (TH): Có mấy nội dung dưới đây đúng khi trình bày về operon lac ở vi khuẩn đường ruột E. coli
Trang 4
I. Operon lac ở trạng thái bất hoạt (không hoạt động) khi môi trường tế bào giàu đường glucôzơ và thiếu đường lactôzơ. II. Khi môi trường nội bào thiếu đường glucôzơ và có đường lactôzơ thì operon lac chuyển từ trạng thái bất hoạt sang trạng thái hoạt động là do một số đường lactôzơ đã liên kết với prôtêin ức chế của gen điều hòa làm mất chức năng ức chế của nó.
FF IC IA L
III. Các gen Z, Y, A của operon lac chỉ có chung một vùng điều hòa nên một enzim ARN polimeraza dịch chuyển trên mạch gốc của cả ba gen và tổng hợp một mARN tương ứng với ba gen đó.
IV. Khi operon lac bất hoạt thì gen điều hòa vẫn có thể hoạt động để duy trì prôtêin ức chế. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 28 (NB): Cho các phép lai sau: P: AA × aa; P: Aa × aa; P: Aa × AA; P: Aa × Aa; P: AA × AA; P: aa × aa. Giả sử trội lặn hoàn toàn thì số phép lai cho thế hệ F1 đồng tính (cùng một loại kiểu hình) là A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
O
Câu 29 (TH): Giả sử trên mạch gốc của một gen có tỉ lệ T: X: A: G là 2: 3: 4:1 thì trên mạch bổ sung của gen sẽ có tỉ lệ G: X: A:T sẽ là B. 3: 1: 2:4
C. 3: 1:4:2
D. 4: 3:2:1
N
A. 2: 3:4:1
Ơ
Câu 30 (NB): Giả sử ở cà chua alen M qui định quả đó là trội hoàn toàn so với alen m qui định quả vàng
H
Biết giao tử của thể từ bội là giao tử lưỡng bội có khả thụ tỉnh tạo thế hệ sau có sức sống và thụ (có khả năng sinh sản hữu tính).
N
Cho các phép lai sau:
Y
P: AAAa × Aaaa; P: AAAa × AAAa; Р: Аааа × Аааа; Р: Аааа × AAaa; P: aaaa × AAaa; P: AAAa × Aaaa. B. 4
Q
A. 2
U
Số phép lại ở thế hệ F1 có sự phân tính (xuất hiện cả cây quả đỏ và cả cây quả vàng) là C. 5
D. 3
Câu 31 (TH): Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của cây đa bội?
KÈ
ứng.
M
A. Tế bào của thể đa bội có hoạt động sinh lí mạnh nên tế bào to hơn tế bào của thể lưỡng bội tương B. Trong tế bào sinh dưỡng của thể đa bội, một gen thường chỉ có ba alen. C. Cây đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng nhanh và giống cây đa bội cho năng suất cao
ẠY
D. Cây đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.
Câu 32 (NB): Trong phép lai của Moocgan theo sơ đồ F1: XAXa × XAY (A qui định mắt đỏ, a qui định
D
mắt trắng) thì ở thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình là A. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ
B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng
C. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi cái D. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực
Trang 5
Câu 33 (VDC): Cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở thế hệ F1-1 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen,dài. Có mấy nhận định sau đúng về thế hệ F1-1
FF IC IA L
I. Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen II. Có 8 tổ hợp và 8 loại kiểu gen III. Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%
IV. Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con đen, dài sinh ra là 4/9 A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 34 (TH): Giả sử các bazơ nitơ của một phân tử ADN trong tế bào vi khuẩn đều mang 15N. Người ta
nuôi tế bào vi khuẩn này trong môi trường chứa 14N để tế bào phân chia 8 lần tạo khuẩn lạc. Trong tổng A. 1
B. 2
O
số phân tử ADN sinh ra qua 8 lần phân chia của tế bào vi khuẩn thì số phân tử ADN còn mang 15N là C. 256
D. 25
N
Câu 35 (VD): Cho biết tổ hợp gen có alen A thì có kiểu hình lông màu trắng, tổ hợp gen có 1 loại alen
Ơ
trội B mà không có alen A thì lông màu nâu, tổ hợp gen không có alen trội thì lông màu vàng. Cho phép
H
lai P: AaBb × aaBb để thu thế hệ lai F1. Ở thế hệ lai F1 có A. tỉ lệ phân li kiểu hình là 6: 1:1
Y
C. tỉ lệ phân li kiểu gen là 3: 3: 1:1
N
B. ba tổ hợp để hình thành hai loại kiểu gen biểu hiện kiểu hình con lông nâu. D. 8 loại kiểu gen
U
Câu 36 (VD): Ở một loài côn trùng khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể
Q
khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận
M
định không đúng về phép lai trên?
KÈ
A. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lai là con đực. B. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen.
ẠY
C. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới
D. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%.
D
Câu 37 (VD): Một cơ thể động vật có kiểu gen tử đực, ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể
Ab De M X Y . Trong quá trình giảm phân hình thành giao aB de
Ab không phân li trong giảm phân giảm phân II diễn ra bình aB
thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là Trang 6
A. 36
B. 48
C. 44
D. 12
FF IC IA L
Câu 38 (VDC): Cho sơ đồ phả hệ sau
Bệnh P và bệnh Q ở người đều do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn, các gen này không nằm vùng tương đồng trên X và Y. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các thế hệ trong
phả hệ, hai tính trạng bệnh phân li độc lập nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
O
I. Những người không mắc bệnh đều có kiểu gen dị hợp.
II. Có 4 người không thể xác định được chính xác kiểu gen do chưa đủ thông tin.
N
III. Người II5 và II7 có kiểu gen giống nhau. B. 3
D. 2
Ab DE Ab DE × . Biết hai cặp gen Aa, Dd qui định chiều cao cây, aB de aB de
N
Câu 39 (VDC): Cho phép lai F1:
C. 1
H
A. 4
Ơ
IV. Xác suất cặp vợ chồng II7 và II8 sinh con không mang alen gây bệnh là 4/27.
Y
trong đó tổ hợp gen A- D- qui định thân cao, những tổ hợp khác qui định cây thấp. Hai cặp gen Bb, Ee qui định màu hoa, trong đó tổ hợp gen B-E- qui định hoa đỏ; những tổ hợp gen mang một loại alen trội B
U
hoặc E qui định màu vàng; tổ hợp bbee qui định hoa trắng. Khoảng cách hai cặp gen Aa và Bb là 20 cM
Q
và ở F2 có tỉ lệ cây cao, hoa đỏ là 33,66%. Có mấy nhận định về F2 dưới đây là đúng? I. F2 có tỉ lệ cây thấp, hoa đỏ là 6,6%
M
II. F2 có 100 kiểu gen
KÈ
III. F2 có tỉ lệ cây cây cao, hoa trắng là 1,6% IV. Ở F2 có tới 256 tổ hợp để hình thành các loại kiểu hình F2. A. 1
B. 3
C. 4
ẠY
Câu 40 (VDC): Xét một cặp NST tương đồng mang 4 cặp gen dị hợp là
D. 2 AbDe . Giả sử có 5 tế bào sinh aBdE
D
tinh có kiểu gen trên thực hiện giảm phân để tạo giao tử. Hãy cho biết số nhận định dưới đây là đúng?
I. 5 tế bào sinh tinh cho ít nhất hai loại giao tử
II. 5 tế bào sinh tinh cho tối đa là 12 loại giao tử
III. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 9: 9: 1:1 IV. 5 tế bào sinh tinh có thể cho 6 loại giao tử với tỉ lệ 1:1: 8: 1: 8: 1 A. 1
B. 2
C. 3
D. 4 Trang 7
Đáp án 2-A
3-A
4-D
5-A
6-A
7-D
8-C
9-C
10-C
11-B
12-A
13-C
14-A
15-A
16-A
17-A
18-D
19-C
20-B
21-D
22-B
23-A
24-B
25-A
26-C
27-D
28-C
29-C
30-D
31-B
32-D
33-B
34-B
35-B
36-D
37-B
38-D
39-D
40-D
FF IC IA L
1-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Phát biểu sai là D, trong phiên mã, A mạch gốc sẽ liên kết với U của môi trường, T mạch gốc liên kết với
O
A môi trường. Câu 2: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Ơ
Giải chi tiết:
H
Lục lạp là bào quan ở tế bào thực vật có chứa diệp lục. Câu 3: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Y
Giải chi tiết:
U
Trâu, bò, cừu, dê sẽ có dạ dày 4 ngăn. Câu 4: Đáp án D Giải chi tiết:
M
Phương pháp giải:
Q
Thỏ, ngựa, chuột,…có dạ dày đơn.
KÈ
Quá trình tiếp hợp trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 cromatit không chị em của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân 1 dẫn đến hoán vị gen. Câu 5: Đáp án A
ẠY
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
D
Thoát hơi nước ở lá trưởng thành của thực vật có hoa ở cạn xảy ra chủ yếu ở lá qua hệ thống lỗ khí ở mặt
dưới của lá (SGK Sinh 11 trang 17). Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ở thú, bò sát phổi có nhiều phế nang; ở chim, phổi có nhiều ống khí. Trang 8
Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào sẽ làm phát sinh đột biến số lượng NST. Các trường hợp còn lại gây đột biến cấu trúc NST. Phương pháp giải: Giải chi tiết:
FF IC IA L
Câu 8: Đáp án C
Nội dung quy luật phân li của Menđen: Trong giảm phân cặp nhân tố di truyền phân li đồng đều về các giao tử dẫn đến giao tử mang nhân tố này và giao tử mang nhân tố kia
Chú ý: Menđen sử dụng thuật ngữ “nhân tố di truyền” không phải là “gen” hay “alen”. Câu 9: Đáp án C
O
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
N
Hiện tượng các gen nằm trên cùng một NST được di truyền cùng nhau được gọi là liên kết gen (SGK
Ơ
Sinh 12 trang 46).
H
Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải:
N
Giải chi tiết:
Y
Thực vật sử dụng được nguồn nitơ: NH4+, NO3- (SGK Sinh 11 trang 25). Câu 11: Đáp án B
U
Phương pháp giải:
- Kì sau: 4n kép
M
- Kì đầu, kì giữa: 2n kép
Q
Số lượng NST trong các kì của nguyên phân
KÈ
- Kì cuối: 2n đơn Giải chi tiết:
Trong tế bào có 16 NST đơn = 4n NST → Tế bào đang ở kì sau của nguyên phân vì các cromatit đã tách
ẠY
thành các NST đơn. Câu 12: Đáp án A
D
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lớp Cá là lớp động vật có tim 2 ngăn.
Lớp Lưỡng cư, Bò sát: 3 ngăn Lớp Chim: 4 ngăn. Câu 13: Đáp án C Trang 9
Phương pháp giải: Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. + Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến. Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin.
FF IC IA L
+ Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau (SGK Sinh 12 trang 7) Giải chi tiết:
Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau Câu 14: Đáp án A
O
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
N
Quá trình phiên mã là quá trình tổng hợp ARN.
Ơ
Câu 15: Đáp án A
H
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
N
Đột biến điểm là là loại đột biến liên quan đến biến đổi 1 cặp nucleotit (SGK Sinh 12 trang 19).
Y
Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải:
U
Giải chi tiết:
Q
Lặp đoạn :Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp NST kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân sẽ dẫn
M
tới đột biến lặp đoạn.
KÈ
Một đoạn NST bị đứt ra và mất đi trong phân bào → Đột biến mất đoạn. Một đoạn của NST bị đứt ra và nối vào NST không tương đồng → đột biến chuyển đoạn. Sự rối loạn phân li của NST trong phân bào → Đột biến số lượng NST.
ẠY
Câu 17: Đáp án A
Phương pháp giải:
D
Giải chi tiết:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân là axit pyruvic (SGK Sinh 11 trang 52).
Câu 18: Đáp án D
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Trong quang hợp ôxy được sinh ra từ quá trình quang phân li nước trong pha sáng. Trang 10
Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: Lên men bao gồm quá trình đường phân tạo axit pyruvic, trong điều kiện không có oxi, axit pyruvic bị biến đổi thành rượu etilic hoặc axit lactic.
FF IC IA L
Quá trình lên men diễn ra trong tế bào chất. Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải:
+ Điểm bù CO2 là điểm mà tại đó nồng độ CO2 trong không khí khiến cho cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp
+ Điểm bão hòa CO2 là điểm mà tại đó, nồng độ CO2 làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị tối đa
+ Điểm bão hòa ánh sáng là điểm mà tại đó, cường độ ánh sáng làm cho cường độ quang hợp đạt giá trị
O
tối đa Giải chi tiết:
N
Đặc điểm của thực vật C4 là:
Ơ
I. Cường độ quang hợp cao
H
III. Tiết kiệm nước trong quang hợp IV. Điểm bão hòa ánh sáng ở mức cao
N
Câu 21: Đáp án D
Y
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
U
A đúng, vì huyết áp cao có thể ảnh hưởng tới tim và mạch máu.
Q
B đúng, mỡ máu cao dễ dẫn tới các bệnh như xơ vữa động mạch,.. C đúng.
M
D sai, những người hoạt động thể thao có nhịp tim thấp hơn, huyết áp bình thường.
KÈ
Câu 22: Đáp án B
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
ẠY
Mạch mang máu từ tim → các cơ quan: Động mạch
Mạch mang máu từ các cơ quan → tim: Tĩnh mạch.
D
Câu 23: Đáp án A
Phương pháp giải: Giải chi tiết: I sai, các gen càng xa nhau thì tần số trao đổi chéo càng lớn vì các gen càng xa nhau thì lực liên kết càng
nhỏ. II đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%. Trang 11
III đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 100% tế bào có TĐC thì tần số HVG mới đạt 50%. IV đúng, vì chỉ có 2/4 cromatit trao đổi chéo, nếu 25% tế bào có TĐC thì tần số HVG là 12,5%. Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:
FF IC IA L
A đúng, vì ở tế bào nhân thực ADN có mạch kép. B sai, nếu trong quá trình nhân đôi ADN lắp ghép nhầm với bazơ nitơ dạng hiếm không theo nguyên tắc bổ sung thường làm phát sinh đột biến thay thế cặp nucleotit (SGK Sinh 12 trang 20). C đúng. D đúng. Câu 25: Đáp án A Phương pháp giải:
O
ARN gồm 3 loại:
mARN có chức năng truyền đạt thông tin di truyền từ mạch gốc trên ADN đến chuỗi polipeptit.
H
Giải chi tiết:
Ơ
rARN liên kết với các protein tạo nên các riboxom.
N
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit.
tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. Có chức năng dịch
N
mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon).
Y
Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải:
U
Giải chi tiết:
Q
Gen trên NST giới tính X di truyền chéo.
A đúng, vì ở P có bộ NST khác nhau (XX – XY hoặc XO)
M
B đúng, ở di truyền theo dòng mẹ thì đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ còn di truyền gen liên
KÈ
kết trên X thì ở đời con có thể có kiểu hình khác nhau. C sai, ở cơ thể XY thì gen lặn hay trội đều biểu hiện ra kiểu hình. D đúng.
ẠY
Câu 27: Đáp án D
Phương pháp giải:
D
Sơ đồ hoạt động của Operon Lac: + Khi không có lactose
Trang 12
FF IC IA L
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
+ Khi có lactose:
Giải chi tiết:
ẠY
I đúng, khi không có lactose thì operon bị bất hoạt. II đúng, lactose làm bất hoạt protein ức chế.
III đúng.
D
IV đúng.
Câu 28: Đáp án C
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Các phép lai cho 1 loại kiểu hình là: P: AA × aa; P: Aa × AA;P: AA × AA; P: aa × aa Câu 29: Đáp án C Trang 13
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Mạch gốc T: X: A: G là 2: 3: 4:1 ↔ mạch bổ sung: A:G:T:X= 2:3:4:1 → G: X: A:T = 3:1:4:2 Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải:
FF IC IA L
Giải chi tiết: Để xuất hiện cả cây quả đỏ và vàng thì 2 bên P phải cho giao tử aa và giao tử AAAA- không thể cho giao tử aa → không thể sinh ra F1 có quả vàng. Các cặp P phù hợp là: Р: Аааа × Аааа; Р: Аааа × AAaa; P: aaaa × AAaa Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: nguyên lần bộ đơn bội và lớn hơn 2n hình thành các thể đa bội.
O
Đột biến đa bội là sự biến đổi số lượng NST ở tất cả các cặp NST trong tế bào theo hướng tăng thêm số - Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật. Vì cơ thể động vật có hệ thống thần kinh phát
N
triến phức tạp nên khi bị đột biến đa bội thường chết.
Ơ
+ Tế bào của thể đa bội có hàm lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn
H
ra mạnh mẽ→ tế bào to, cơ quan sinh dưỡng như thân, lá, củ lớn hơn thể lưỡng bội khả năng phát triển khoẻ, chống chịu tốt..
N
+ Các thể đa bội chẵn có khả năng sinh sản hữu tính, trong khi đó các thể tự đa bội lẻ hầu như không có
Y
khả năng sinh giao tử → quả không có hạt. Giải chi tiết:
U
A đúng.
Q
B sai, còn tùy thuộc vào thể đa bội đó là dạng gì: 3n, 4n, 5n… D đúng.
M
C đúng
KÈ
Câu 32: Đáp án D
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
ẠY
XAXa × XAY → 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY KH: 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng, trong đó ruồi mắt trắng toàn là ruồi đực
D
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp giải: Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối + Phân tích tỉ lệ từng tính trạng + giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG Trang 14
Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có) Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Giải chi tiết: F1: toàn đen, dài → P thuần chủng. A - Đen >> a - trắng
FF IC IA L
B - Dài >> b - ngắn Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con: + Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa + Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb
Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn.
ab = 0, 2 = ab × 0,5ab → con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1: ab
O
Tỉ lệ trắng, ngắn:
AB aB × ; f = 20% → F1−1 : ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB )( 0, 5aB : 0,5ab ) ab ab
Ơ
F1:
N
AB ; f = 20% ab
aB = 0, 4ab × 0,5aB + 0,1aB × 0,5ab = 0, 25 ab
N
III đúng, lông dài, trắng dị hợp:
H
I, II sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen
Y
IV sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB)
U
Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:
Q
Bước 1: Xác định số mạch 15N ban đầu
Giải chi tiết:
M
Bước 2: Số phân tử ADN chứa 15N bằng số mạch 15N ban đầu.
KÈ
1 vi khuẩn có 1 ADN chứa 15N → có 2 mạch 15N.
Đưa vi khuẩn này vào môi trường 14N phân chia 8 lần thì số mạch 15N vẫn là 2. Câu 35: Đáp án B
ẠY
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
D
A---: trắng; aaB- nâu; aabb: vàng. P: AaBb × aaBb → (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
KH: 4 trắng: 3 nâu: 1 vàng Xét các phương án:
A sai. B đúng, lông nâu: 1aaBB:2aaBb Trang 15
C sai, tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1:2:2:1:1 D sai, có 6 loại kiểu gen Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen.
FF IC IA L
Bước 2: Biện luận kiểu gen của F1 và con đem lai Chú ý: Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái.
Giải chi tiết:
Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng → gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X. Quy ước: A- cánh trắng; a- cánh đen; B- cánh dài; b – cánh ngắn.
Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái.
O
Để đời con có giới cái có 4 loại kiểu hình → con F1 là con đực và dị hợp 2 kiểu gen, có xảy ra HVG. Đời con có con đực toàn cánh dài, trắng/đen = 1/1 → Con cái XaBY.
N
A đúng.
H
C đúng, nếu xét riêng màu cánh XAXa × XaY → 1:1
Ơ
B đúng, con đực tạo 4 giao tử, con cái tạo 2 giao tử: ( X BA : X Ba : X bA : X ba )( X Ba : Y ) → 8 KG
N
D sai, chưa biết kiểu gen F1 nên chưa kết luận được. Câu 37: Đáp án B
Y
Phương pháp giải:
U
Giải chi tiết:
Q
Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG. Các loại tinh trùng bình thường : 4×2×2= 16
M
Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể
Ab không phân li trong giảm aB
KÈ
phân I giảm phân II diễn ra bình thường :
Ab aB AB AB AB Ab ; ; ; ; ; ;O ) aB ab Ab aB ab ab
D
ẠY
Số loại tinh trùng đột biến : 7×2×2= 28 (7 gồm có :
Trang 16
FF IC IA L
Tổng số loại tinh trùng là 44.
Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải:
O
Giải chi tiết:
Xét bệnh P: Bố mẹ bị bệnh mà sinh con không bị bệnh (6) → bệnh do gen trội trên NST thường
N
Quy ước: a- bình thường; A- bị bệnh
Ơ
Xét bệnh Q: bố mẹ bình thường 1-2; sinh con bị bệnh (6)→ bệnh do gen lặn trên NST thường Quy ước: B- bình thường; b- bị bệnh 2: AaBb 6: aabb
7: (1AA:2Aa)
8:
(1BB:2Bb)
aa(1BB:2Bb)
N
5: (1AA:2Aa)
3: aaBb
H
1: AaBb
9: aabb
10aa(1BB:2Bb)
Y
(1BB:2Bb)
4: aaBb
I đúng
U
II đúng, những người không tô màu là chưa biết chính xác kiểu gen.
Q
III sai, người II5 và II7 có thể có kiểu gen khác nhau.
M
IV đúng, cặp vợ chồng 7-8: 7 : (1AA :2Aa)(1BB :2Bb) × aa(1BB :2Bb) ↔ (2A:1a)(2B:1b) × a(2B:1b) 1 2 2 4 ×1× × = 3 3 3 27
KÈ
XS sinh con không mang alen gây bệnh (aaBB) là:
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Bước 1: Dựa vào tần số HVG của B/b tính các kiểu hình aabb, A-B-, A-bb, aaBSử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
D
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình đề cho tính tần số HVG của cặp gen trên NST còn lại
A-B-D-E =A-B- × D-EGiao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Tính tỉ lệ D-E-; D-ee; ddee, ddE-. Bước 4: Xét các phát biểu. Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Trang 17
Giải chi tiết: Tỷ lệ giao tử ab = 0,1 → ab/ab = 0,01 → A-B- =0,51; A-bb=aaB- =0,24 Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ : A-B-D-E = 0,3366 → D-E-= 0,3366 : 0,51 = 0,66 → D-ee=ddE-=0,09; ddee =0,16
→ de = 0,4 → f = 20%.
FF IC IA L
I sai, tỉ lệ thấp, đỏ ở F2: A-B-ddE- + aaB-D-E- + aaB-ddE- = 0,51 × 0,09 + 0,24 × 0,66 + 0,24 × 0,09 = 22,59%
II đúng, mỗi cặp NST cho tối đa 10 kiểu gen → có 10 × 10 =100 kiểu gen. III sai, tỉ lệ cây cao, trắng: A-bbD-ee = 0,24 × 0,09 =2,16%. IV đúng, có 4 cặp gen dị hợp → 44 = 256 tổ hợp. Câu 40: Đáp án D 1 tế bào giảm phân không có HVG cho 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1 Giảm phân có HVG cho 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
AbDe aBdE
H
Xét các phát biểu
Ơ
Xét 5 tế bào của cơ thể có kiểu gen
N
Giải chi tiết:
O
Phương pháp giải:
AbDe giảm phân có HVG sẽ tạo tối đa: aBdE
Y
II đúng, 5 tế bào có kiểu gen
N
I đúng, nếu không có HVG sẽ cho 2 loại giao tử: AbDe và aBdE.
U
+ 2 loại giao tử liên kết
Q
+ 2 × 5 = 10 loại giao tử hoán vị.
III đúng.
1 1 × 0, 25 = → 2 loại giao tử liên kết aBdE, AbDe có tỷ lệ 9/20 5 20
KÈ
là
M
Giả sử: 1 tế bào xảy ra hoán vị gen tại B/b thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử hoán vị ABdE và abDe với tỷ lệ
→ tỉ lệ 9:9:1:1
ẠY
IV đúng, giả sử có 2 tế bào trao đổi chéo. Tế bào 1 trao đổi chéo ở B/b; tế bào 2 trao đổi chéo ở D/d; 3 tế bào còn lại không có TĐC Giao tử
HV1
HV2
LK 1
LK 2
1
1
1
1
3 tế bào không có HVG
6
6
1 tế bào TĐC ở D/d
1
1
1
1
1
8
8
1
D
1 tế bào TĐC ở B/b
Tổng tỉ lệ
1
HV 3
HV 4
1
Trang 18
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
A. Thức ăn
B. Hoocmôn
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Một trong các nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là C. Ánh sáng
D. Nhiệt độ
Câu 2 (NB): Bộ ba nào sau đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'UUG3’
B. 5’UAG3’
C. 5'AUG3'
D. 5’AAU3'
Câu 3 (TH): Xét một quần thể sinh vật có cấu trúc di truyền 0,8 AA : 0,1 Aa : 0,1 aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,1
B. 0,15
C. 0,85
D. 0,2
O
Câu 4 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc có đường kính lần lượt là B. 30 nm và 300 nm
C. 30 nm và 11 nm.
D. 11 nm và 300 nm.
N
A. 11 nm và 30 nm
Ơ
Câu 5 (TH): Một loài thực vật, cho 2 cây (P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST
H
thường giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen trên 2 cây liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? B. 4
C. 5
N
A. 3
D. 7
Y
Câu 6 (NB): Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai? A. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.
U
B. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.
Q
C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh. D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.
KÈ
A. Chóp rễ.
M
Câu 7 (NB): Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? B. Khí khổng.
C. Lông hút của rễ.
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
Câu 8 (TH): Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình
ẠY
thường. Thực hiện phép lai P: AAAA × aaaa, thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội Aaaa, thu được F2. Biết không phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
D
A. 11 cây thân cao :1 cây thân thấp. C. 8 cây thân cao :1 cây thân thấp.
B. 2 cây thân cao :1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao: 37 cây thân thấp.
Câu 9 (NB): Khi nói về hô hấp ở thực vật, nhân tố môi trường nào sau đây không ảnh hưởng đến hô hấp? A. Nhiệt độ.
B. Nồng độ khí CO2.
C. Nồng độ khí Nitơ (N2)
D. Hàm lượng nước.
Câu 10 (NB): Khi nói về tuần hoàn máu ở thú, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 1
A. Nhịp tim của voi luôn chậm hơn nhịp tim của chuột. B. Ở động vật có xương sống có 2 loại hệ tuần hoàn, đó là hệ tuần hoàn hở và hệ tuần hoàn kín. C. Thành phần máu chỉ có hồng cầu. D. Máu chảy trong động mạch luôn giàu O2. Câu 11 (NB): Động vật nào sau đây chưa có cơ quan tiêu hóa? B. Gà
C. Trùng biến hình
Câu 12 (NB): Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là:
D. Giun đất.
FF IC IA L
A. Cá chép.
A. Tạo vật liệu khởi đầu nhân tạo.
B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp.
C. Tìm được kiểu gen mong muốn.
D. Trực tiếp tạo giống mới.
Câu 13 (NB): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBb × AaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. AaBb × aaBb.
D. aaBB × AABb.
O
Câu 14 (NB): Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? B. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. Đột biến gen.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
N
A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
Ơ
Câu 15 (NB): Xét phép lại P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 2% số tế
H
bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường, cơ thể cái giảm phân bình thường, quá trình thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí B. 0,25%
C. 0,125%
D. 1,25%
Y
A. 0,5%
N
thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAabb được tạo ra ở F1 là
Câu 16 (NB): Sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể ở một số tế bào trong giảm phân hình thành B. 2n; 2n +1.
Q
A. 2n; 2n +1; 2n-1.
U
giao tử ở một bên bố hoặc mẹ, qua thụ tinh có thể hình thành các hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể là C. 2n; 2n+2; 2n-2.
D. 2n +1; 2n-1.
Câu 17 (NB): Phát biểu nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?
M
A. Phục chế giống cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất
KÈ
B. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền cung cấp cho chọn giống. C. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh. D. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.
ẠY
Câu 18 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, kiểu gen XaY ở đời con của phép lai nào dưới đây chiếm tỉ lệ 25%? B. XAXA × XAY
C. XAXA × XaY.
D. XaXa × XaY.
D
A. XAXa × XAY
Câu 19 (NB): Cho con đực thân đen thuần chủng giao phối với con cái thân xám thuần chủng (P), thu
được F1 đồng loạt thân xám. Ngược lại, khi cho con đực thân xám thuần chủng giao phối với con cái thân
đen thuần chủng (P), thu được F1 đồng loạt thân đen. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen quy định tính trạng nằm ở bào quan ti thể. B. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. Trang 2
C. Gen quy định tính trạng nằm ở lục lạp. D. Gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 20 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
FF IC IA L
II. Tính phổ biến của mã di truyền là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp.
III. Trong quá trình phiên mã, chỉ có một mạch của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN.
IV. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm trượt trên phân tử mARN theo chiều từ đầu 5’ đến 3’ của mARN. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%.
O
Câu 21 (NB): Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân bình thường, không có đột
N
B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử AB.
Ơ
C. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
H
D. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Câu 22 (VD): Ở bò, gen A nằm trên NST thường quy định chân cao trội hoàn toàn so với a quy định
N
chân thấp. Trong một trại chăn nuôi có 15 con đực giống chân cao và 200 con cái chân thấp. Quá trình
Y
ngẫu phối đã sinh ra đời con có 80% cá thể chân cao, 20% cá thể chân thấp. Trong số 15 con bò đực trên, có bao nhiêu con có kiểu gen dị hợp? B. 8 con
U
A. 6 con
C. 5 con
D. 3 con
Q
Câu 23 (NB): Lấy 100g hạt mới nhú mầm và chia thành 2 phần bằng nhau. Đổ nước sôi lên một trong hai phần đó để giết chết hạt. Tiếp theo cho mỗi phần hạt vào mỗi bình và nút chặt để khoảng từ 1,5 đến 2 giờ.
M
Mở nút bình chứa hạt sống (bình a) nhanh chóng đưa nến đang cháy vào bình, nến tắt ngay. Sau đó, mở đúng?
KÈ
nút bình chứa hạt chết (bình b) và đưa nến đang cháy vào bình, nến tiếp tục cháy. Nhận xét nào sau đây A. Bình b hạt hô hấp cung cấp nhiệt cho nến cháy.
ẠY
B. Bình a hạt không xảy ra hô hấp không tạo O2 nến tắt. C. Bình a hạt hô hấp hút O2 nên nến tắt.
D
D. Bình b hạt hô hấp tạo O2 nên nến cháy.
Câu 24 (TH): Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các đột biến số lượng nhiễm sắc thể đều làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể. III. Tất cả các đột biến đa bội lẻ đều làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến đa bội chẵn đều làm thay đổi số lượng gen có trên một nhiễm sắc thể. Trang 3
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 25 (VD): Một gen ở sinh vật nhân sơ dài 408 nm và có số nucleotit loại A chiếm 18% tổng số nucleotit của gen. Theo lí thuyết, gen này có số nucleotit loại X là A. 432
B. 216
C. 768
D. 384
Câu 26 (NB): Xét 4 tế bào sinh tinh của một cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân hình thành giao tử. Biết
FF IC IA L
quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ các loại giao tử có thể tạo ra là (1) 1:1. (2) 3:3:1:1. (3) 2:2:1:1. (4) 1:1:1:1. (5) 3:1. A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 27 (VD): Người ta nuôi một tế bào vi khuẩn E. coli chỉ chứa N14 trong môi trường chứa N14 (lần thứ 1). Sau một thế hệ người ta chuyển sang môi trường nuôi cấy có chứa N15 (lần thứ 2) để cho mỗi tế bào
nhân đôi 2 lần. Sau đó lại chuyển các tế bào đã được tạo ra sang nuôi cấy trong môi trường có N14 (lần thứ 3) để chúng nhân đôi 1 lần nữa. Số tế bào chứa cả N14 và N15 là B. 4
C. 8
D. 2
O
A. 16
Câu 28 (VDC): Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen.
N
Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu G1 9 = A1 14
III. Tỷ lệ
A. 2
B. 1
A1 + T1 3 T +G = IV. Tỷ lệ =1 A+ X G1 + X 1 2
N
G1 + T1 23 = A1 + X 1 57
H
II. Tỷ lệ
Y
I. Tỷ lệ
Ơ
phát biểu sau đây đúng?
C. 3
D. 4
U
Câu 29 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân
Q
đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? B. Môi trường sống không có lactôzơ.
C. Gen Y phiên mã 20 lần
D. Gen A phiên mã 10 lần.
M
A. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
KÈ
Câu 30 (TH): Ở một loài thực vật, tình trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
B. 1 cây hoa tím :3 cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.
D. 3 cây hoa tím:5 cây hoa trắng.
ẠY
A. 1 cây hoa tím: 15 cây hoa trắng
D
Câu 31 (NB): Mức phản ứng của kiểu gen là A. do sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. tập hợp các kiểu hình của các kiểu gen tương ứng với cùng một môi trường. C. Có hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau. D. tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Trang 4
Câu 32 (VD): Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀
AB AB Dd × ♂ Dd , thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết ab ab
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40cM.
FF IC IA L
II. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình.
III. F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
IV. Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/59.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 33 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với
O
alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột
biển tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn,
N
thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử
Ơ
lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây về F2 là đúng?
H
I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36.
N
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9.
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng.
B. 2
U
A. 1
Y
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35.
C. 4
D. 3
Q
Câu 34 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở
M
F2 có tỉ lệ kiểu hình: (16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng). Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố
KÈ
tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%.
ẠY
III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2 cây hoa đỏ chiếm tỉ
lệ 9/20.
D
IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F4 thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là: (23 cây hoa đỏ :
27 cây hoa trắng).
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 35 (VDC): Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con Trang 5
cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen:1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7.
FF IC IA L
III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 36 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn
toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH. Theo lý thuyết số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn thu được ở F, chiếm tỉ lệ là
A. 3/32
B. 27/128
C. 9/128
D. 9/32
O
Câu 37 (VD): Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp;
B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ
N
phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra
Ơ
đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
H
biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.
N
II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%
Y
III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%
B. 3
U
A. 1
C. 2
D. 4
Q
Câu 38 (VD): Ở một loài thực vật, khi cho cây thân cao (P) giao phấn với cây thân thấp, thu được F1 đồng loạt xuất hiện kiểu hình thân cao, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây thân cao :
M
43,75% cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KÈ
I. Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9. II. Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7. III. Ở đời F2, cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
ẠY
IV. Ở F2, cây thân cao thuần chủng chiếm tỉ lệ lớn nhất.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
D
Câu 39 (VDC): Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây
do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được F1 có 10% cây thân cao, hoa
đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không
xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của P là AD//ad Bb. II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Trang 6
III. Đời F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì ở đời con có 15,75% số cây thân thấp, hoa đỏ.
B. 3
A. 4
C. 2
D. 1
Câu 40 (VD): Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có
FF IC IA L
tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên nhiễm sắc thể thường.
II. Nếu tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ:1 cá thể lông trắng, III. Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông. IV. Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng.
B. 4
C. 1
D. 3
Đáp án 2-B
3-B
4-A
5-B
6-A
7-C
8-A
9-C
10-A
11-C
12-A
13-D
14-B
15-C
16-C
17-B
18-A
19-A
20-D
21-C
22-A
23-C
24-B
25-C
26-C
27-A
28-A
29-C
30-B
31-D
32-B
33-A
34-D
35-D
37-B
38-D
39-C
40-C
Ơ
N
1-B
O
A. 2
H
36-D
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Y
Câu 1: Đáp án B
U
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Q
Nhân tố bên trong ảnh ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật là hoocmon. Thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ là nhân tố bên ngoài.
M
Câu 2: Đáp án B
KÈ
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA).
ẠY
Chiều của mã di truyền là 5’ → 3’ Vậy mã di truyền mang tín hiệu kết thúc là: 5’UAG3’
D
Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +
y → qa = 1 − p A 2
Giải chi tiết: Trang 7
Tần số alen a: qa =
0,1 Aa + 0,1aa = 0,15 2
Câu 4: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) (SGK Sinh 12
FF IC IA L
trang 24)
Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: P dị hợp 2 cặp gen có 2 trường hợp + P có kiểu gen giống nhau
O
AB AB AB AB ab × →1 :2 :1 → 3KG ab ab AB ab ab
Ơ
Ab AB AB AB Ab aB × →1 :1 :1 :1 → 4 KG aB ab Ab aB ab ab
H
+ P có kiểu gen khác nhau:
N
Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 → 3KG aB aB Ab aB aB
N
Câu 6: Đáp án A Phương pháp giải:
Y
Giải chi tiết: bào cơ, tế bào tuyến,…)
M
Phát biểu sai là A.
Q
(SGK Sinh 11 trang 121).
U
Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với nhau hay giữa tế bào thần kinh với tế bào khác loại (tế
Câu 7: Đáp án C
KÈ
Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua lông hút của rễ (SGK Sinh 11 trang 7).
ẠY
Câu 8: Đáp án A Phương pháp giải:
D
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Trang 8
FF IC IA L
Bước 1: Viết sơ đồ lai P → F1 Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử của F1 Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình ở đời con bằng với tỉ lệ giao tử ở F1.
Giải chi tiết:
O
P: AAAA × aaaa → F1: AAaa
Aaaa
:
AAaa
×
Aaaa
Ơ
F1 ×
N
4 1 1 F1 giảm phân: AA : Aa : aa 6 6 6
N
H
4 1 1 1 1 5 5 1 1 → AA : Aa : aa × Aa : aa → F1 : AAAa : AAaa : Aaaa : aaaa 6 6 2 2 12 12 12 12 6 Tỉ lệ kiểu hình: 11 cây thân cao :1 cây thân thấp.
Y
Câu 9: Đáp án C
U
Phương pháp giải:
Q
Giải chi tiết:
Nhiệt độ ảnh hưởng tới hoạt tính của các enzyme.
M
Nồng độ khí CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. Nồng độ khí N2 không ảnh hưởng tới hô hấp.
KÈ
Hàm lượng nước cao → hô hấp mạnh hơn.
Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải:
ẠY
Giải chi tiết:
Xét các phát biểu:
D
A đúng.
B sai, động vật có xương sống chỉ có hệ tuần hoàn kín. C sai, máu gồm huyết tương và các tế bào máu (hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu). D sai, máu trong động mạch phổi nghèo O2. Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 9
Giải chi tiết: Trùng biến hình là động vật đơn bào chưa có cơ quan tiêu hóa. Cá chép, gà, giun đất có ống tiêu hóa.
Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải:
FF IC IA L
Giải chi tiết: Mục đích chủ động gây đột biến trong khâu chọn giống là tạo ra nguồn biến dị di truyền.
Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Để đời con có 100% kiểu hình trội thì ít nhất 1 trong 2 bên P phải mang cặp gen đồng hợp trội. Trong các cặp P chỉ có cặp aaBB × AABb thỏa mãn.
O
Câu 14: Đáp án B Phương pháp giải:
N
Giải chi tiết:
Ơ
Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn làm tăng số lượng gen trong nhân tế bào.
H
Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải:
N
Bước 1: Phân tích xem hợp tử do các giao tử nào kết hợp tạo thành
Y
Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử đực và giao tử cái tạo thành hợp tử
Giải chi tiết:
Q
Hợp tử AAabb = Aab × Ab
U
Bước 3: Nhân các kết quả nhận được
Giới đực: AaBb → Aab = 0,01Aa × 0,5b = 0,005
M
Giới cái: AaBb → Aa = 0,25
KÈ
Tỉ lệ hợp tử AAabb =0,125%
Câu 16: Đáp án C
Phương pháp giải:
ẠY
Giải chi tiết:
Các tế bào 2n nguyên phân bình thường tạo tế bào 2n.
D
Tế bào 2n nguyên phân có sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể tạo tế bào 2n +2 và 2n – 2
Vậy sẽ có 3 dòng tế bào: 2n; 2n +2; 2n-2
Câu 17: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Nuôi cấy mô có cơ sở dựa trên nguyên phân, tạo ra các tế bào đồng nhất về mặt di truyền. Trang 10
Phát biểu sai về ưu điểm của nuôi cấy mô là B, không thể tạo biến dị di truyền.
Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết: XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → Cơ thể XX phải dị hợp tử → XAXa × XAY
FF IC IA L
Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Giải chi tiết:
Ta thấy đời con có kiểu hình giống nhau và giống mẹ. Phép lai thuận và phép lai nghịch có kiểu hình khác nhau → Gen quy định tính trạng nằm trong ti thể.
Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải:
O
Giải chi tiết:
I sai, tính thoái hóa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.
Ơ
III đúng, chỉ có mạch mã gốc được sử dụng làm khuôn.
N
II sai, tính phổ biến: Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ.
H
IV đúng, vì mã di truyền được đọc theo chiều 5’ → 3’. Câu 21: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Y
Một tế bào sinh tinh giảm phân + Không có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử.
U
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Q
Giải chi tiết: A đúng.
M
B đúng, AB là giao tử liên kết.
KÈ
C sai, nếu có HVG sẽ tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D đúng, chỉ tạo AB và ab. Câu 22: Đáp án A
ẠY
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen ở giới đực.
D
Bước 2: Từ tần số alen tính tỉ lệ dị hợp ở giới đực.
Giải chi tiết:
Tần số alen ở trong số con đực ban đầu là (pA:qa)× a → 80%thân cao :20% thân thấp (aa)
Ta có q =0,2 ; p=0,8 Giả sử cấu trúc di truyền của các con đực là xAA:yAa q = y/2 → y =0,4 → số con đực có kiểu gen Aa là 15 ×0,4 =6 Trang 11
Câu 23: Đáp án C Phương pháp giải: Hạt nảy mầm hô hấp mạnh. Phương trình hô hấp: C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O
Giải chi tiết: Bình b: Hạt chết, không hô hấp nên khi đưa nến vào thì nến vẫn cháy.
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết:
FF IC IA L
Bình a: Chứa hạt sống → hạt hô hấp → giảm lượng O2 → khi đưa nến vào thì sẽ tắt.
I sai, đột biến làm 2 NST sáp nhập vào nhau, tuy làm giảm số lượng NST nhưng hàm lượng ADN không đổi.
O
II đúng. III đúng, thể đa bội lẻ là: 3n, 5n, 7n…
N
IV sai, đột biến đa bội không làm ảnh hưởng tới số lượng gen trên 1 NST.
Ơ
Câu 25: Đáp án C
H
Phương pháp giải:
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å 2
N
Bước 1: Tính số nucleotit của gen.
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
U
Bước 3: Tính số nucleotit loại X
Y
Bước 2: Tính % số nucleotit loại X: %A+%X = 50%
Q
Giải chi tiết:
4080 L ×2 = × 2 = 2400 3, 4 3, 4
M
Chiều dài của gen là: N =
KÈ
%X = 50% - %A = 32% → Số nucleotit loại X = 2400 × 32% =768 nucleotit.
Câu 26: Đáp án C
Phương pháp giải:
ẠY
Giải chi tiết:
Tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có thể có các trường hợp:
TH1: Tạo giao tử 2AB và 2ab
D
TH2: Tạo giao tử 2Ab và 2aB 4 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân có các trường hợp sau:
+ Tất cả theo TH1 hoặc tất cả theo TH2: cho tỷ lệ 1:1 + 3 tế bào theo TH1 và 1 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 6:6:2:2 ↔ 3:3:1:1 + 2 tế bào theo TH1, 2 tế bào theo TH2 hoặc ngược lại: 1:1:1:1 Trang 12
Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Bước 1: Tính số mạch N15 sau n lần nhân đôi Một phân tử ADN nhân đôi x lần tạo ra: 2x phân tử ADN con Mỗi phân tử ADN có 2 mạch.
FF IC IA L
Bước 2: Số phân tử ADN chứa N14 và N15 = số mạch N15.
Giải chi tiết:
1 tế bào chứa N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N14 → Tạo 22 =4 phân tử N14 → có 8 mạch N14
4 phân tử N14 nhân đôi 2 lần trong môi trường N15 → Tạo 4 × 22 =16 phân tử ADN → có 32 mạch ADN. Vậy số mạch N15 = 32 – 8 = 16.
Khi đưa trở lại môi trường N14 nhân đôi 1 lần tạo 16 phân tử chứa cả N14 và N15.
Câu 28: Đáp án A
O
Phương pháp giải: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại
N
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å 2
Ơ
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
N
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
H
Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2
Bước 3: Xét các phát biểu.
Y
Giải chi tiết:
U
2L = 2400 3, 4
Q
Tổng số nucleotit của gen là: N =
%A=20%N → A = T=480; G=X=720
M
Trên mạch 1: T1 = 200 →A1 = 480 – 200 = 280
KÈ
G1=15%N/2 = 180 → X1 = 720-180=540 Mạch 2 : A2 = T1 = 200 ; G2 = X1 = 540 ; T2=A1 = 280 ; X2 = G1= 180 Xét các phát biểu :
ẠY
I đúng, Tỷ lệ
D
II sai, Tỷ lệ
III sai, Tỷ lệ
G1 180 9 = = A1 280 14
G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41 A1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3
IV đúng Tỷ lệ
T +G =1 A+ X
Câu 29: Đáp án C Trang 13
Phương pháp giải: Giải chi tiết: Ta thấy gen Z có thể phiên mã → môi trường có lactose. Số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen cấu trúc của operon sẽ giống nhau.
A sai, số lần nhân đôi của gen điều hòa là 1 (các gen trong nhân có số lần nhân đôi giống nhau)
FF IC IA L
B sai. D sai, gen A phiên mã 20 lần. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: TH1: Cây đồng hợp trội:AABBDD × aabbdd → 100% cây hoa tím
TH2: dị hợp 1 cặp gen (AaBBDD; AABbDD; AABBDd) ×aabbdd → 1 tím: 1 trắng
O
TH3: dị hợp 2 cặp gen:(AaBbDD; AABbDd; AaBBDd) ×aabbdd →1 tím: 3 trắng TH4: dị hợp 3 cặp gen: AaBbDd ×aabbdd →1 tím: 7 trắng
N
Câu 31: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải:
H
Giải chi tiết:
Mức phản ứng của kiểu gen là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường
N
khác nhau (SGK Sinh 12 trang 56).
Y
Câu 32: Đáp án B
+ Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab
Q
Bước 1: Tính tần số HVG
U
Phương pháp giải:
M
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
KÈ
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu
ẠY
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
D
Giải chi tiết:
Kiểu hình lặn về 3 tính trạng
2
ab 1− f dd = 0, 0225 = × 0, 25 → f = 40% ab 2
aabb =0,09 →A-B-=0,59; A-bb=aaB-= 0,16; D-=0,75; dd=0,25
I đúng II đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30; kiểu hình 4×2=8 Trang 14
III sai, F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 0,09×0,75 +2×0,16×0,25 =14,75 IV đúng, tỷ lệ cá thể A-B-D=059×0,75=44,25% Tỷ l ệ
AB DD = 0, 32 × 0, 25 = 0, 0225 → Tỷ lệ cần tính là 3/59 AB
Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải:
FF IC IA L
Bước 1: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ F1. Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của cây F1
O
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Giải chi tiết:
H
P: Hoa đỏ: A1A1;A1A2; A1A3 → F1 → tứ bội hoá
Ơ
N
Bước 3: Xét các phát biểu.
Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được 1/36 hoa vàng → cây hoa đỏ này có kiểu gen
U
Xét các phát biểu:
1 4 1 A1 A1 : A1 A2 : A2 A2 6 6 6
Y
Cây A1A1A2A2 tạo giao tử
N
A1A1A2A2
Q
I sai, loại gen chỉ có 1 alen A1 là: A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ
4 1 4 1 = A1 A2 × A2 A2 = 6 6 36 9
KÈ
III đúng
M
II sai, không có kiểu hình hoa trắng.
IV sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc chắn cây đó không mang alen A3 Câu 34: Đáp án D
ẠY
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể P dựa vào F2: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
D
Bước 2: Tìm cấu trúc của P dựa vào công thức tính tần số alen và tần số alen đã tính được ở bước 1. Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 3: Xét các phát biểu Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền Trang 15
x+
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
Giải chi tiết: Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1 Tỷ lệ aa = 9/25 → a=3/5; A=3/5
Tần số alen a:
FF IC IA L
Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa y 3 + 0, 4 = = 0, 6 → y = 0, 4 →x=0,2 2 5
Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4Aa:0,4aa Xét các phát biểu:
I sai II đúng, tỷ lệ đồng hợp ở P là 60%
2
= 0,55 =
7 20
N
→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20
0, 4 (1 − 1/ 22 )
O
II đúng, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = 0, 4 +
0, 4 (1 − 1/ 2 4 )
2
= 0,3875 =
31 80
H
0, 2 +
Ơ
IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là
N
Câu 35: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 2: Viết sơ đồ lai
Q
Bước 3: Xét các phát biểu
U
Y
Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình → tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen.
Giải chi tiết:
M
F1 toàn cánh đen.
KÈ
Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung: A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X
ẠY
P: AAXBXB × aaXbY →AaXBXb : AaXBY
AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) →2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh
D
trắng
Cho F1 × F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) 6A-XBX-: 3A-XBY :3A-XbY: 1aaXBX-:1aaXBY: 1aaXbY
Xét các phát biểu:
I đúng
Trang 16
II đúng,
số
con
cánh
trắng
F2:
ở
1−
3 3 7 A −× X B − = ; 4 4 16
số
con
đực
cánh
trắng:
1 1 3 1 1 1 5 aa × X BY + A − × X bY + aa × X bY = →tỷ lệ này là 5/7 4 4 4 4 4 4 16
III đúng, số con cánh đen ở F2:
3 3 9 3 1 3 A − × X B − = ; số con đực cánh đen: A − × X BY = →tỷ lệ 4 4 16 4 4 16
FF IC IA L
này là 1/3
IV đúng, số con đực là 1/2;số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8 Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Giải chi tiết: Xét phép lai AaBbDdeeHh × AaBbDdEeHH
O
Đời con có dạng kiểu hình H- luôn mang một tính trạng trội Với phép lai Ee × ee → 1/2 trội : 1/2 lặn 2
N
Vậy tỷ lệ cá thể mang 3 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 2
H
Câu 37: Đáp án B
Ơ
1 3 1 9 3 1 1 Ee × C32 × × + ee × C13 × × = 2 4 4 32 4 4 2
N
Phương pháp giải: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính f khi biết ab
Q
Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử
U
Y
+ Tính ab/ab → ab = ?
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
KÈ
Giải chi tiết:
M
Bước 3: Xét các phát biểu
Thân thấp chín muộn:
Ab Ab ; f = 36% ; AB=ab=0,18; Ab=aB =0,32 × aB aB
ẠY
P:
ab = 0, 0324 → ab = 0,18 → f = 36% ab
I đúng, AB/AB= ab/ab
D
II đúng, thân thấp chín sớm thuần chủng: aB/aB = 0,322 = 10,24% III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2×0,182 + 2×0,322 = 26,96% IV sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8×0,18 (AB, ab) ×0,32 (Ab, aB) =46,08% (8 = 2 × 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen)
Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Trang 17
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai F1 × F1 Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: F2 phân li 9 thân cao: 7 thân thấp → Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
FF IC IA L
F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước: A-B-: thân cao; A-bb/aaB-/aabb: thân thấp. F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
I đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → Trong số những cây thân cao ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/9.
II đúng, thân thấp chiếm 7/16, thân thấp thuần chủng: AAbb + aaBB + aabb = 3/16 → Trong số những cây thân thấp ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7.
O
III đúng, thân cao chiếm 9/16; thân cao thuần chủng: AABB = 1/16 → cây thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ: 8/16 = 1/2.
N
IV sai, cây cao thuần chủng AABB = 1/16.
Ơ
Câu 39: Đáp án C Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối.
N
+ Xét tỉ lệ các tính trạng
H
Phương pháp giải:
Y
+ Quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình → tần số HVG → Kiểu gen của P
Q
Giải chi tiết:
U
Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu
Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST
M
với gen quy định chiều cao.
KÈ
F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng. D- thân cao; d- thân thấp.
Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
AD AD 0,1 Bb = 0,1 → = = 0, 2 = AD × 1ad → AD = 0, 2 < 0, 25 là giao tử hoán vị → P : ad ad 0, 5 Bb
ẠY
Ta có
D
Ad ; f = 40% aD
Ad ad AD ad Ad aD Bb × bb; f = 40% → ( 0,5 Bb : 0,5bb ) 0, 2 : 0, 2 : 0,3 : 0, 3 aD ad ad ad ad ad
I sai. II đúng. Trang 18
III đúng, đời con có 2 kiểu gen thân cao, hoa trắng:
AD aD aD bb; Bb; bb ad ad ad
IV sai. Nếu cho P tự thụ: Ad Ad ad Bb × Bb; f = 40% → = 0, 22 = 0, 04 → A − D − = 0,54; A − dd = aaD − = 0, 21 aD aD ad
FF IC IA L
Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb Tỉ lệ thân cao hoa trắng: A − bbD − + aabbD − + aaB − D −
= 0, 25bb × 0, 54 ( A − D − ) + 0, 21( aaD − ) + 0, 75 ( B − ) × 0, 21( aaD − ) = 0,345 Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải:
O
Giải chi tiết: Quy ước: A- lông đỏ; a- lông trắng
N
F1: 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng → F2: 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng → gen
Ơ
quy định tính trạng trên NST giới tính X vì nếu nằm trên NST thường thì khi F1 ngẫu phối không thể cho
H
ra 50% cá thể lông đỏ: 50% cá thể lông trắng P: Aa × aa → F1: Aa : aa ↔ 1A:3a
Y
F1 ngẫu phối (1A:3a )(1A:3a ) →7A-:9aa
N
Thật vậy:
P: XAY × XaXa → F1: XAXa : XaY → F2: XAXa : XaXa : XAY:XaY ↔(1XA:3Xa) (1XA: 1Xa: 2Y)
I sai
M
II sai
Q
Xét các phát biểu
U
Nếu cho F2 ngẫu phối: (1XA:3Xa)×(1XA: 1Xa: 2Y) →F3: 7 đỏ: 9 trắng
KÈ
III đúng, XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY.
D
ẠY
IV sai, có 2 kiểu gen quy định lông trắng:XaXa: XaY
Trang 19
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
LÀO CAI
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. B. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước C. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. D. Tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá.
Câu 2 (TH): Khi nói về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động (P) để khởi động quá trình phiên mã. C. Gen điều hòa nằm trong thành phần cấu trúc của operon Lac
O
B. Prôtêin ức chế bám vào vùng vận hành (O) làm ngăn cản quá trình phiên mã.
N
D. Khi môi trường có hoặc không có lactôzơ, gen điều hòa vẫn sản xuất prôtêin ức chế.
Ơ
Câu 3 (NB): Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp
H
A. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường. B. tính trạng do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn.
N
C. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lại.
Y
D. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. (1) Nuôi cấy mô thực vật. (5) Cây truyền phôi.
Q
(3) Lai tế bào sinh dưỡng.
U
Câu 4 (NB): Cho các phương pháp sau:
(2) Nhân bản vô tính tự nhiên.
(4) Nuôi cấy hạt phấn, noãn chưa thụ tinh. (6) Gây đột biến.
KÈ
A. 2
M
Có bao nhiêu phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp? B. 4
C. 5
D. 3
Câu 5 (TH): Điểm giống nhau giữa các quy luật di truyền của Menđen là A. đều được phát hiện dựa trên cơ sở các gen phân li độc lập.
ẠY
B. khi F1 là thể dị hợp lại với nhau thì F2 có tỉ lệ phân li về kiểu gen bằng 1: 2:1. C. kiểu tác động giữa các alen thuộc cùng một gen.
D
D. nếu bố mẹ thuần chủng về n cặp gen tương phản thì con lai F1 đều có kiểu hình là triển khai của
biểu thức (3+1)n.
Câu 6 (TH): Khi nói về ảnh hưởng của nhân tố ngoại cảnh đến quang hợp, phát biểu sau đây đúng? A. Nhiệt độ môi trường tỷ lệ thuận với cường độ quang hợp. B. Cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím. C. Khi tăng cường độ sáng từ điểm bù đến điểm bão hòa thì cường độ quang hợp tăng. Trang 1
D. Điểm bão hòa CO2 là điểm về nồng độ CO2 mà ở đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. Câu 7 (TH): Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ là: A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn. B. Nuclêôtit mới được tổng hợp gắn vào đầu 3’ của chuỗi pôlinuclêôtit đang kéo dài
FF IC IA L
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản. D. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục
Câu 8 (TH): Cho các phát biểu sau về đột biến gen; phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. Chất 2AP (2 amino purin – chất đồng đẳng của A hoặc G) có thể gây đột biến thay thế cặp nu này bằng cặp nucleotit khác
B. Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
O
C. Chất 5-BU có thể làm thay đổi toàn bộ mã bộ ba sau vị trí đột biến.
D. Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện trên kiểu hình cơ
N
thể.
Ơ
Câu 9 (NB): Ở đậu Hà lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo A. 2
H
lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính một loại tính trạng? B. 3
C. 4
D. 1
N
Câu 10 (NB): Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
Y
A. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. B. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là cứ 3 nuclêôtit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ
U
ba kết thúc AUG và UGG.
Q
C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một axit amin, trừ
M
D. Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
KÈ
Câu 11 (VD): Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái
ẠY
lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
D
A. 12,5% gà mái lông trắng B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1.
C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp.
D. 100% gà lông xám. Câu 12 (TH): Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây: (1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào. Trang 2
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể. (3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính (4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính. (5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại. (6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn. A. 4
B. 2
FF IC IA L
Số phát biểu KHÔNG chính xác là: C. 3
D. 5
Câu 13 (NB): Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng A. cách li thời gian.
B. cách li cơ học
C. cách li nơi ở
D. cách li tập tính
Câu 14 (TH): Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
O
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
N
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư
Ơ
đến môi trường mới.
H
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường. B. 3
C. 1
N
A. 4
D. 2
Y
Câu 15 (TH): Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại
U
mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị
Q
tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo.
M
B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng.
KÈ
C. số lượng sâu hại mía tăng. D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt. Câu 16 (TH): Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ẠY
(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
D
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào. (4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste. (5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 17 (TH): Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi. Trang 3
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. (3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen. (4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 18 (TH): Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội
FF IC IA L
lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?
A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm. B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ.
C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn.
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ. Câu 19 (TH): Cho các ví dụ sau:
O
(1) Trùng roi sống trong ruột mối. (2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.
(4) Cây tầm gửi sống trên cây khác
(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.
(6) Giun sán sống trong ruột người.
Ơ
N
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục
A. 2
H
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ B. 3
C. 4
N
Câu 20 (TH): Cho các thông tin:
D. 5
Y
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. (2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.
U
(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
Q
(4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới, Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến
KÈ
A. 3
M
lệch bội dạng thể một?
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 21 (TH): Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu: 0,5AA: 0,3Aa: 0,2aa; Biết rằng các cá thể dị hợp tử chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 so với khả năng sinh sản của các cá thể đồng hợp tử. Các cá thể có
ẠY
kiểu gen AA và aa có khả năng sinh sản như nhau. Sau một thế hệ tự thụ phấn thì tần số cá thể có kiểu
gen dị hợp tử sẽ là: B. 8,82%
C. 16,64%
D. 15%
D
A. 7,5%
Câu 22 (TH): Lưới thức ăn bên đây được coi là lưới thức ăn điển hình ở một quần xã trên cạn. Cho các nhận định:
Trang 4
FF IC IA L
(1) Xét về khía cạnh hiệu suất sinh thái, tổng sinh khối của loài C và D có lẽ thấp hơn so với tổng loài A và B
(2) Loài A và B chắc chắn là các sinh vật sản xuất chính trong quần xã kể trên. (3) Sự diệt vong của loài C làm gia tăng áp lực cạnh tranh trong nội bộ loài H. (4) Sự diệt vong loài C và D khiển cho quần xã bị mất tới 66,7% số loài. A. 2
B. 1
O
Số nhận định KHÔNG chính xác: C. 3
D. 4
N
Câu 23 (TH): Bảng sau cho biết một số thông tin về hoạt động của nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội
Ơ
của một loài động vật:
Cột B
H
Cột A
1. Hai crômatit khác nhau trong cặp NST kép tương (a) Trao đổi chéo
N
đồng bện xoắn vào nhau
Y
2. Hai đoạn của 2 NST khác nhau đổi chỗ cho nhau 3. Một đoạn của NST này gắn vào NST khác
(b). Tiếp hợp. (c) Chuyển đoạn không tương hỗ
Q
đồng đổi chỗ cho nhau
U
4. Hai đoạn của hai crômatit trong cặp NST tương (d) Chuyển đoạn tương hỗ. Trong các phương án tổ hợp ghép đôi, phương án đúng là B. 1- b; 2-d; 3-c; 4-a
M
A. 1- a; 2-d; 3-c; 4-b
C. 1- a; 2-d; 3- b; 4-c D. 1-b; 2-c; 3- d: 4-a
KÈ
Câu 24 (NB): Cho các thông tin về cấu trúc nhiễm sắc thể như sau: (1) Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo từ ADN, nên sự nhân đôi của ADN dẫn đến sự nhân đôi của NST.
ẠY
(2) Ở tế bào nhân thực, cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện thuận lợi cho sự nhân đôi và phân ly của NST
(3) Ở tế bào nhân thực, đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
D
(4) Phân tử ADN đóng xoắn cực đại vào kì đầu 1 trong quá trình phân bào giảm nhiễm.
(5) Trình tự đầu mút đóng vai trò bảo vệ nhiễm sắc thể và là đồng hồ phân tử báo hiệu sự già hóa của tế
bào. Số kết luận đúng dựa vào hình trên là: A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 25 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: Trang 5
(1) AaBb × aabb; (2) aaBb × AaBB; (3) aaBb × aaBb; (4) AABb × AaBb; (5) AaBb × AaBB; (6) AaBb × aaBb; (7) AAbb × aaBb: (8) Aabb × aaBb; (9) AAbb × AaBb; Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình? A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
FF IC IA L
Câu 26 (TH): Xét các trường hợp sau: (1) Những cá thể có sức sống kém sẽ bị đào thải, kết quả làm giảm mật độ cá thể của quần thể.
(2) Các cá thể đánh nhau, dọa nạt nhau bằng tiếng hú dẫn tới một số cá thể buộc phải tách ra khỏi đàn. (3) Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn thịt lẫn nhau. (4) Thực vật tự tia thưa làm giảm số lượng cá thể của quần thể.
(5) Sự quần tụ giữa các cá thể củng loài làm tăng khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: B. (1), (2), (3), (5).
C. (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4).
O
A. (2), (3), (4), (5).
Câu 27 (TH): Nếu xét 4 cặp alen nằm trên 4 cặp NST thường khác nhau Aa, Bb, Dd, Ee. Số kiểu gen của B. 24
C. 1
Ơ
A. 8
N
P có thể là bao nhiêu kiểu khi chúng tạo được 4 kiểu giao tử.
D. 2
H
Câu 28 (TH): Khi nói về tuần hoàn của động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trong một chu kì tim, tâm thất luôn co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
N
(2) Ở người, máu trong động mạch chủ luôn giàu O2 và có màu đỏ tươi.
Y
(3) Các loài thú, chim, bò sát, ếch nhái đều có hệ tuần hoàn kép. (4) Ở các loài côn trùng, máu đi nuôi cơ thể là máu giàu oxi. B. 4
U
A. 3
C. 1
D. 2
Q
Câu 29 (TH): Trong quá trình ôn thi THPT Quốc Gia môn Sinh học năm 2020, một học sinh khi so sánh sự giống và khác nhau giữa các đặc điểm gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và gen nằm trên nhiễm sắc
M
thể giới tính. Ở ruồi giấm đã lập bảng tổng kết sau: Gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính
(1) Số lượng nhiều
(2) Số lượng nhiều.
(3) Có thể bị đột biến
(4) Không thể bị đột biến
(5) Tồn tại thành từng cặp gen alen
(6) Không tồn tại thành từng cặp gen alen
(7) Có thể quy định giới tính
(8) Có thể quy định tính trạng thường
(9) Phân chia đồng đều trong phân bào
(10) Không phân chia đồng đều trong phân bào.
D
ẠY
KÈ
Gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
Số thông tin mà học sinh trên đã nhầm lẫn khi lập bảng tổng kết là: A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 30 (TH): Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể giao phối qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như trong bảng sau:
Trang 6
Thành phần kiểu gen
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
0,64
0,64
0,2
0,2
Aa
0,32
0,32
0,4
0,48
aa
0,04
0,04
0,4
0,36
Dưới đây là các kết luận rút ra từ quần thể trên:
FF IC IA L
(1) Đột biến là nhân tố gây ra sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3 (2) Các yếu tố ngẫu nhiên đã gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở F3
(3) Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh nên F3 có cấu trúc di truyền như vậy. (4) Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. Những kết luận đúng là : A. (1) và (2).
B. (2) và (3)
C. (3) và (4)
D. (2) và (4)
Câu 31 (TH): Trong số các phần biểu dưới đây, số lượng các phát biểu chính xác về các nhân tố tiến hóa
O
tác động lên một quần thể theo quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại:
(1) Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
N
(2) Khi không có tác động của đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thi tần số alen và thành phần
Ơ
kiểu gen của quần thể có thể thay đổi bởi sự tác động của các yếu tố khác;
H
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa;
N
(4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên không có vai trò
Y
đối với tiến hóa;
U
(5) Giao phối không ngẫu nhiên có thể cải biến tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo thời gian.
B. 2
Q
A. 1
M
Câu 32 (VD): Một cơ thể đực có kiểu gen
C. 2
D. 4
ABDE . Trong quá trình giảm phân bình thường hình thành abde
KÈ
giao tử, có 20% tế bào có hoán vị A và a; 10% số tế bào có hoán vị ở gen D/d. Loại tinh trùng mang gen AB DE (hoàn toàn có nguồn gốc từ bố) có tỷ lệ bao nhiêu? A. 2%
B. 10%
C. 5%
D. 21,25%
ẠY
Câu 33 (VD): Cơ thể đực có kiểu AaBbXDY, cơ thể cái có kiểu AaBbXDXd, Ở cơ thể đực, trong giảm phân I, một số tế bào sinh tinh có cặp NST mang gen Aa không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình
D
thường, giảm phân II diễn ra bình thường. Ở cơ thể cái, trong giảm phân I, một số tế bào sinh trứng có
cặp NST mang gen Bb không phân li, các cặp khác vẫn phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình
thường. Về mặt lí thuyết thì số loại kiểu gen nhiều nhất có thể được tạo ra ở đời con là: A. 64
B. 132
C. 96
D. 196 B
Câu 34 (VD): Xét phép lai giữa hai cá thể lưỡng bội có kiểu gen ♀ X Xb × ♂ XbY. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kì sau giảm phân nên khi thụ tinh với giao tử bình thường đã xuất hiện hợp tử có kiểu gen Trang 7
bất thường. Nếu xảy ra đột biến ở mẹ, do rối loạn phân li của nhiễm sắc thể ở kì sau của giảm phân I, sẽ tạo ra loại hợp tử bất thường nào 1. XBXbXb.
2 YO.
5. XBXBXb.
6. XbXbY. 7. XBXbY.
9. XBYY.
3. XBXBY.
10. XbYY.
4. XBO. 8. XbXbXb.
11. XbO.
A. 1, 2, 7, 11
B. 2, 3, 7,8
FF IC IA L
Có bao nhiêu hợp tử bất thường có thể tạo ra? C. 7,8
D. 1,2
Câu 35 (VD): Ở 1 loài thực vật, giao phấn cây thân cao với cây thân thấp được F1 có 100% cây thân cao. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 9 cây thân cao: 7 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trong số các cá thể của F2, có thể thuần chủng về kiểu hình thân cao chiếm tỉ lệ 6,25%. (2) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân cao không thuần chủng chiếm tỉ lệ 50%.
O
(3) Trong số các cá thể của F2, cá thể thân thấp không thuần chủng chiếm tỉ lệ 25%.
(4) Lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là 1/9 B. 1
C. 3
D. 4
N
A. 2
Ơ
Câu 36 (VDC): Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
H
(P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đuôi ngắn. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình gồm: Ở giới cái có 100% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; Ở giới đực có 45% cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn; 45% cá
N
thể mắt trắng, đuôi dài; 5% cá thể mắt trắng, đuôi ngắn; 5% cá thể mắt đỏ, đuôi dài. Biết mỗi cặp tính
Y
trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây (1) Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
U
đúng?
Q
(2) Đã xảy ra hoán vị gen ở giới đực với tần số 10%. (3) Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 45%.
KÈ
A. 3
M
(4) Nếu cho cá thể đực F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có kiểu hình đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 2,5%. B. 4
C. 2
D. 1
Câu 37 (VD): Ở người, alen A tạo ra 1 protein thụ thể lưỡi cảm nhận vị đắng, alen a không tạo ra thụ thể này. Trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a = 0,4. Xác suất 1 cặp vợ chồng đều cảm nhận vị
ẠY
đắng sinh ra đứa con trong đó có 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị
đắng là
B. 1,97%
C. 1,72%
D. 52%
D
A. 9,44%
Câu 38 (VDC): Ở bò, kiểu gen AA quy định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa quy định tính trạng lông
lang đen trắng, kiểu gen aa quy định tính trạng lông vàng. Gen B quy định tính trạng không sừng, alen b
quy định tính trạng có sừng. Gen D quy định tính trạng chân cao, alen d quy định tính trạng chân thấp. Các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, trong thí nghiệm đem lại một cặp cá thể bò bố mẹ có kiểu gen
Trang 8
AaBbDD × AaBbdd, sự giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường thì những kết luận đúng được rút ra từ thí nghiệm trên là: (1) Thế hệ con lai có tối đa 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. (2) Con lai có khả năng có 1 trong 6 kiểu hình với xác suất như sau: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75% vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có (3) Xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là 3/16 (4) Xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là 1/16.
FF IC IA L
sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.
(5) Xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao là 1/16. A. 1,3,4
B. 1,2,3,4,5
C. 1, 2, 4
D. 1,3,5
Câu 39 (VDC): Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh
di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu
Y
N
H
Ơ
N
O
hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.
U
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên:
Q
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh.
M
(3) Xác suất để có thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 23%.
KÈ
Số kết luận đúng là: A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 40 (VDC): Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
ẠY
Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng
D
chiếm 16%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo
lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được F, có 4 kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 20%. (2) Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (3) Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. Trang 9
(4) Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/7. A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án 2-C
3-A
4-B
5-D
6-C
7-C
8-C
9-C
10-A
11-A
12-C
13-B
14-A
15-C
16-D
17-C
18-D
19-C
20-B
21-B
22-B
23-B
24-C
25-B
26-D
27-B
28-C
29-C
30-D
31-C
32-D
33-D
34-A
35-D
36-D
37-C
38-B
39-D
40-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D
FF IC IA L
1-D
Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật là D, các phần thân non cũng có thể xảy ra thoát hơi nước.
O
Câu 2: Đáp án C Lý thuyết về cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac
Ơ
Giải chi tiết:
N
Phương pháp giải:
H
Phát biểu sai là C, gen điều hòa không thuộc cấu trúc của operon Lac (SGK Sinh 12 trang 16) Câu 3: Đáp án A
N
Quy luật phân ly của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp tính trạng chịu ảnh hưởng nhiều của
Y
môi trường.
U
Câu 4: Đáp án B
Các phương pháp nhân nhanh giống trong sản xuất nông nghiệp là: (1),(2),(4),(5). Câu 5: Đáp án D
Q
(3), (6) để tạo ra giống mới.
M
A: đặc điểm của quy luật phân li độc lập.
KÈ
B, C: đặc điểm của quy luật phân li D: đặc điểm chung của quy luật phân li và quy luật phân li độc lập. Câu 6: Đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Lý thuyết: Các nhân tố ảnh hưởng tới quang hợp
D
Giải chi tiết:
A sai, khi nhiệt độ môi trường tăng quá cao thì cường độ quang hợp giảm
B sai, cây quang hợp hiệu quả nhất ở vùng ánh sáng xanh tím và hồng đỏ. C đúng, điểm bù của 1 nhân tố là điểm tại đó cường độ quang hợp bằng cường độ hô hấp. D sai, điểm bão hòa CO2 là điểm mà từ đó có tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng không tăng. Trang 10
Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: So sánh quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực Giống nhau: + Đều có chung cơ chế nhân đôi ADN
FF IC IA L
+ Đều theo nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn. + Đều cần nguyên liệu là ADN khuôn, các loại enzim sao chép, nucleotit tự do. + Đều tổng hợp mạch mới theo chiều 5' - 3' diễn ra theo 1 cơ chế Khác nhau:
+ Ở sinh vật nhân thực, ADN có kích thước lớn nên sự nhân đôi xảy ra ở nhiều điểm tạo nên nhiều đơn vị nhân đôi (hay còn gọi là đơn vị tái bản) trong khi đó ở sinh vật nhân sơ chỉ có một đơn vị nhân đôi.
+ Ở sinh vật nhân thực quá trình nhân đôi do nhiều loại enzim tham gia hơn so với sinh vật nhân sơ.
O
+ Ở sinh vật nhân thực do ADN có kích thước lớn và có nhiều phân tử ADN nên thời gian nhân đôi kéo dài hơn nhiều lần so với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ.
N
+ Ở sinh vật nhân sơ quá trình nhân đôi ADN diễn ra liên tục và đồng thời với quá trình phiên mã và dịch
Ơ
mã còn ở sinh vật nhân thực thì chúng không diễn ra đồng thời.
H
Giải chi tiết:
Đặc điểm chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi
N
ADN của sinh vật nhân sơ là: Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu tái bản
Y
Câu 8: Đáp án C
+ Nhân tố gây đột biến
Q
Lý thuyết về đột biến gen:
U
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
M
+ Điều kiện biểu hiện của đội biến gen
KÈ
A đúng, các chất đồng đẳng của nucleotit có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit. B đúng, đột biến trong giai đoạn này có thể dẫn tới cơ thể mang gen đột biến ở các tế bào sinh sản. C sai, 5BU là chất đồng đẳng của T nên gây đột biến thay thế cặp A-T thành G-X → chỉ thay đổi bộ ba
ẠY
mang đột biến.
D đúng, còn phụ thuộc điều kiện môi trường, gen đột biến là lặn hay trội…
D
Câu 9: Đáp án C Các phép lai cho đời con đồng tính là: AA × AA, AA × Aa, AA × aa; aa × aa Câu 10: Đáp án A
Phương pháp giải: Đặc điểm của mã di truyền (SGK Sinh 12 trang 7) Mã di truyền là mã bộ ba, có tính phổ biến, tính đặc hiệu và tính thoái hóa. Trang 11
+ Mã di truyền được đọc từ 1 điểm xác định liên tục theo từng cụm 3 nuclêôtit (không gối lên nhau). + Mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại lệ). + Mã di truyền có tính đặc hiệu, nghĩa là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho 1 loại axit amin. + Mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau trừ 2 ngoại lệ: AUG mã hóa cho mêtionin ở sinh vật nhân thực và forminmêtionin ở sinh vật nhân
FF IC IA L
sơ; UGG chỉ mã hóa 1 loại axit amin là triptôphan. Mã di truyền có 1 bộ ba khởi đầu (AUG) và 3 bộ ba kết thúc (UAA, UAG, UGA). Giải chi tiết: A đúng.
B sai, mã di truyền mang tính thoái hóa, nghĩa là một loại axit amin được mã hóa bởi 2 hay nhiều bộ ba khác nhau.
C sai, mã di truyền mang tính phổ biến:Tất cả sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ vài ngoại
O
lệ.
D sai, mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mARN.
N
Câu 11: Đáp án A
Ơ
Phương pháp giải:
H
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. Bước 2: Xác định kiểu gen của F1, F2
N
Bước 3: Viết sơ đồ lai giữa xám F2 × xám F2 và tính yêu cầu đề bài.
Y
Giải chi tiết:
P: Trống lông đen × mái lông trắng → F1: 100% lông đen
Q
Trống : 6 đen : 2 xám
U
F1 × F1 → F2:
Mái : 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
M
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khác nhau giữa 2 giới × Gen nằm trên NST giới tính
KÈ
F2 có 16 tổ hợp lai → F1 phải cho 4 tổ hợp giao tử Vậy, từ 2 điều trên, F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:1aa)(1XBXB:1XBXb:1XBY:1XbY) Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
ẠY
F2: Trống 3A-XBXB : 3A-XBXb : 1aaXBXB : 1aaXBXb
Mái: 3A-XBY : 3A-XbY : 1aaXBY : 1aaXbY
D
Mái: 3 đen : 3 đỏ : 1 xám : 1 trắng
→ A-B- = đen; A-bb = đỏ; aaB- = xám; aabb = trắng
Trống: 6 đen : 2 xám A-B- = đen aaB- = xám
Xám F2 × xám F2 : (1aaXBXB : 1aaXBXb) × aaXBY ↔ a(3XB:1Xb) × a(1XB:1Y) Trang 12
Đời con: + trống : 3aaXBXB : 1 aaXBXb → 100% xám + mái : 3aaXBY : 1 aaXbY → 3 xám:1 trắng Tỉ lệ chung: 7 xám : 1 trắng → B,C,D sai.
FF IC IA L
→ gà mái lông trắng chiếm tỉ lệ 1/8 = 12,5% Câu 12: Đáp án C
(1) đúng, do các tế bào nguyên phân nhiều lần, cơ thể không kiểm soát được. (2) đúng.
(3) sai, chỉ khi các tế bào của khối u đó có khả năng di căn tới các cơ quan khác và hình thành khối u mới thì đó là khối u ác tính.
(4) sai, gen trong tế bào sinh dưỡng không được di truyền qua sinh sản hữu tính
O
(5) sai, gen tiền ung thư không gây hại, chỉ khi bị đột biến mới có thể gây bệnh ung thư.
(6) đúng, gen ức chế khối u là gen trội, khi bị đột biến thành gen lặn → hình thành khối u.
N
(SGK Sinh 12 trang 90).
Ơ
Câu 13: Đáp án B
H
Đây là hiện tượng cách li cơ học, do chúng có hình dạng khác nhau nên không giao phối được với nhau. Câu 14: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Y
Lý thuyết: Kích thước của quần thể sinh vật (SGK Sinh 12 trang 166) Giải chi tiết:
U
Xét các phát biểu:
Q
(1), (3), (5) sai, kích thước quần thể sinh vật là số lượng cá thể hoặc khối lượng, năng lượng tích lũy trong (2) đúng.
M
các cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
KÈ
(4) sai, kích thước của quần thể không ổn định. Câu 15: Đáp án C
Cây cảnh bị tiêu diệt hết → chim sáo giảm vì thiếu thức ăn → sâu hại mía phát triển mạnh → năng suất
ẠY
mía giảm.
Câu 16: Đáp án D
D
Xét các phát biểu
(1) đúng. (2) sai, ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn ADN.
(3) sai, nhân đôi ADN diễn ra trong pha S (synthetic – tổng hợp) của chu kì tế bào (4) đúng. (5) sai, trên 2 mạch mới đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp gián đoạn. Trang 13
Câu 17: Đáp án C Các phát biểu đúng là 1,2,3 Ý (4) sai vì khi nhịn thở, nồng độ CO2 trong máu cao → môi trường axit → pH giảm. Câu 18: Đáp án D Xét các phát biểu
FF IC IA L
A: sai, chưa biết kiểu giao phối của quần thể nên không thể kết luận B sai, không thể kết luận về kiểu giao phối của quần thể.
C sai, quần thể chưa cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z ) 2
D đúng, nếu quần thể ngẫu phối có thể đạt cân bằng di truyền sau ít nhất 1 thế hệ. Câu 19: Đáp án C
O
Phương pháp giải: Mối quan hệ giữa các loài trong quần xã
N
Hỗ trợ: Hợp tác: Sự hợp tác cùng có lợi giữa các loài sinh vật
Ơ
Cộng sinh: Sự hợp tác chặt chẽ cùng có lợi giữa các loài sinh vật
H
Hội sinh: Sự hợp tác giữa hai loài sinh vật, trong đó 1 bên có lợi còn bên kia không có lợi và cũng không
N
có hại
Đối kháng
U
kìm hãm sự phát triển của nhau
Y
Cạnh tranh: Các sinh vật khác loài cạnh tranh giành nơi ở, thức ăn và các điều kiện sống khác. Các loài
Q
Kí sinh, nửa kí sinh: Sinh vật sống nhờ trên cơ thể của sinh vật khác, lấy các chất dinh dưỡng, máu … từ sinh vật đó.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Sinh vật này ăn sinh vật khác:Động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật, thực vật bắt sâu bọ … Các mối quan hệ hỗ trợ gồm: (1), (2) – cộng sinh; (3) – hội sinh; (5) – hợp tác Các mối quan hệ đối kháng gồm: (4), (6) – Kí sinh.
ẠY
Câu 20: Đáp án B
Phương pháp giải:
D
Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Đảo đoạn làm kích thước NST không đổi, nhóm liên kết gen không đổi nhưng làm thay đổi trật tự các gen
trong NST. Thể một: 2n – 1
Giải chi tiết: Đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một là: (2) Trang 14
(1) – đặc điểm của đảo đoạn (3), (4) – không phải đặc điểm của đột biến đảo đoạn và đột biến thể một.
Câu 21: Đáp án B Phương pháp giải: Bước 1: Tính tỉ lệ Aa sau 1 thế hệ tự thụ
FF IC IA L
Aa có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → phải nhân thêm 1/2. Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Bước 2: Tính tỉ lệ Aa trên tổng số cá thể của quần thể.
Giải chi tiết: 1 2 P có 0,3Aa → sau 1 thế hệ tự thụ: Aa = × 0,3 × = 0, 075 2 4
P ban đầu có tổng là 1, cá thể Aa chỉ có khả năng sinh sản bằng 1/2 các kiểu gen khác → F1: 1 – 0,3:2
0, 075 ≈ 8,82% 0,85
N
Vậy ở F1, Aa =
O
=0,85
Ơ
Câu 22: Đáp án B
(1) đúng, vì loài C và D thuộc bậc dinh dưỡng cao hơn loài A và B.
H
(2) sai, loài A,B có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ.
N
(3) đúng, nếu loài C diệt vong → loài F giảm số lượng → loài H thiếu thức ăn, cạnh tranh trong loài H tăng.
Y
(4) đúng, nếu loài C, D diệt vong thì loài F,G,H,I cũng diệt vong → tỉ lệ loài bị mất là 6/9 = 66,7%.
U
Câu 23: Đáp án B Câu 24: Đáp án C
Q
Tổ hợp ghép đúng là: 1- b; 2- d; 3- c; 4- a.
M
Các phát biểu đúng là: (2),(3),(5)
KÈ
Ý (1) sai, NST được cấu tạo tử ADN và protein histon. Ý (4) sai, NST đóng xoắn cực đại vào kì giữa.
Câu 25: Đáp án B
ẠY
Để đời con cho 2 loại kiểu hình → trong kiểu gen của 1 bên P phải có 1 cặp gen đồng hợp trội; cặp gen còn lại có ít nhất 1 alen trội, các phép lai thỏa mãn là: 2,4,5,7,9 Phép lai 3 cũng thỏa mãn, vì aa × aa chỉ tạo 1 kiểu hình, Bb × Bb →2 kiểu hình
D
Phép lai 1,6,8 đều tạo ra 4 loại kiểu hình.
Câu 26: Đáp án D Những trường hợp do cạnh tranh cùng loài gây ra là: (1),(2),(3),(4)
(SGK Sinh 12 trang 158) Ý (5) không phải do cạnh tranh cùng loài. Trang 15
Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Các gen PLĐL, cơ thể dị hợp n kiểu gen sẽ tạo tối đa 2n loại giao tử. Áp dụng công thức tính số kiểu gen trong quần thể (n là số alen) Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2
FF IC IA L
Giải chi tiết:
Để tạo 4 loại giao tử = 22 → cơ thể này phải có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. Mỗi gen có 2 alen → có 2 kiểu gen đồng hợp và 1 kiểu gen dị hợp.
Số kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen trong quần thể là: C42 × 12 × 22 = 24 (4C2 là số cách chọn 2 cặp gen mang
kiểu gen dị hợp trong 4 cặp gen)
Câu 28: Đáp án C (2) sai, máu trong động mạch phổi nghèo oxi và có màu đỏ thẫm.
O
(1) sai. Thứ tự các pha trong chu kì tim: Tâm nhĩ co → tâm thất co → pha giãn chung
N
(3) đúng, vòng tuần hoàn nhỏ từ tim lên cơ quan hô hấp, vòng tuần hoàn lớn từ tim đi các cơ quan khác. Câu 29: Đáp án C
H
Ý (4) sai, tất cả các gen đều có khả năng bị đột biến.
Ơ
(4) sai, ở côn trùng máu không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua ống khí.
N
Ý (6) sai, gen nằm trên NST giới tính ở giới XX hoặc gen nằm trên NST giới tính ở vùng tương đồng của giới XY đều tồn tại thành từng cặp gen alen.
Y
Ý (7) sai, trên NST thường không mang gen quy định giới tính.
U
Ý (10) sai, các gen nằm trong nhân tế bào đều phân chia đồng đều trong phân bào.
Phương pháp giải:
Q
Câu 30: Đáp án D
M
- Đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm - Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen nhanh, đột ngột
KÈ
Giải chi tiết:
(1) sai, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → không thể do đột biến.
ẠY
(2) đúng, sự thay đổi tần số kiểu gen ở quần thể F3 rất mạnh → có thể do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) sai, nếu aa vô sinh thì tỉ lệ aa ở F3 không thể cao như đề cho. (4) đúng, F1, F2 có cấu trúc di truyền giống nhau và đạt cân bằng di truyền (Quần thể có thành phần kiểu
D
gen: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z ) 2
Tần số alen A = √0,64 =0,8.
Câu 31: Đáp án C
Trang 16
(1) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định, có thể không đột ngột.
(2) đúng, có thể xảy ra do các yếu tố ngẫu nhiên. (3) đúng. (4) sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi vốn gen của quần thể nên có ý nghĩa tiến hóa.
FF IC IA L
(5) sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Bước 1: Tính tỉ lệ AB DE ở các nhóm tế bào + Nhóm 1: Có HVG ở A và a + Nhóm 2: Có HVG ở D và d + Nhóm 3: Không có HVG
O
Bước 2: Tính tổng tỉ lệ giao tử AB DE ở 3 nhóm.
Giải chi tiết:
N
- 1 tế bào có kiểu gen AB/ab giảm phân có hoán vị gen cho giao tử AB = 1/4, giảm phân không có hoán
Ơ
vị gen cho giao tử AB = 1/2.
H
- 1 tế bào có kiểu gen DE/de giảm phân có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/4, giảm phân không có hoán vị gen cho giao tử DE = 1/2.
N
ABDE 1 1 giảm phân có HVG ở A và a tạo giao tử: ABDE = 0, 2 × AB × DE abde 4 2
Y
→ 20% tế bào có kiểu gen
ABDE =
U
ABDE 1 1 giảm phân có HVG ở D và d tạo giao tử: ABDE = 0,1× AB × DE abde 2 4
Q
→ 10% tế bào có kiểu gen
ABDE 1 1 giảm phân có HVG tạo giao tử: ABDE = 0, 7 × AB × DE abde 2 2
M
→ 70% tế bào có kiểu gen
AB DE = 0,1×1/4×1/2 + 0,2×1/2×1/4 + 0,7×1/2×1/2 = 21,25%.
KÈ
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Tính số kiểu gen tối đa khi có đột biến + Xét từng cặp gen, tính số kiểu gen đột biến và bình thường + Tính tích các kết quả thu được
D
Giải chi tiết:
P: ♂AaBbXDY × ♀AaBbXDXd Khi không có đột biến: + Cặp Aa và Bb mỗi cặp cho 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)
→ có 3 × 3 × 2 = 18 kiểu gen Trang 17
Khi có đột biến Xét cặp Aa (tương tự với Bb) + giới cái tạo: Aa và O + giới đực tạo: A và a
→ có 4 kiểu gen đột biến, 3 kiểu gen bình thường (VD: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa) Số kiểu gen tối đa là: 7 × 7 × 4 = 196
Câu 34: Đáp án A
FF IC IA L
+ Cặp NST giới tính: XDY × XDXd → XDXD: XDY: XDXd: XdY → 4 kiểu gen
Cơ thể mẹ có kiểu gen XBXb, bước vào giảm phân nhân đôi tạo XBXBXbXb. Nếu không phân li ở kì sau I tạo + Tế bào XBXBXbXb → Tạo giao tử XBXb + Tế bào O → Tạo giao tử O Xét phép lai: P: XBXb
Xb Y
×
XBXb, O
Xb, Y
N
GP:
O
Cơ thể bố có kiểu gen XbY giảm phân bình thường sẽ tạo giao tử Xb, Y.
Ơ
Hợp tử F1: XBXbXb : OXb : XBXbY : OY
H
Vậy các trường hợp 1, 2, 7, 11 đúng.
Câu 35: Đáp án D
N
Phương pháp giải:
Y
Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 3: Xét các phát biểu
Q
Giải chi tiết:
U
Bước 2: Viết sơ đồ lai
F2 phân li 9 cây cao: 7 cây thấp → có 16 tổ hợp giao tử → cây đem lai với F1 và cây F1 dị hợp về 2 cặp
M
gen. F1: AaBb, tạo 4 loại giao tử
KÈ
Quy ước: A-B- thân cao; A-bb/aaB-/ aabbb thân thấp F1 × F1: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
ẠY
(1) đúng, tỉ lệ thân cao đồng hợp là: AABB =
1 1 1 AA × BB = = 6, 25% 4 4 16
(2) đúng, các cá thể cao không thuần chủng = tỉ lệ cá thể cao – tỉ lệ cao thuần chủng:
9 1 8 − = = 50% 16 16 16
D
(3) đúng, tỉ lệ thân thấp là 7/16; tỉ lệ thấp thuần chủng là 3/16 (AAbb = aaBB = aabb = 1/16) → tỉ lệ thân thấp không thuần chủng là
7 3 4 − = = 25% 16 16 16
(4) đúng, lấy ngẫu nhiên một cá thể thân cao ở F2, xác suất để được cá thể thuần chủng là:
1/16 1 = 9 /16 9
Câu 36: Đáp án D Trang 18
Phương pháp giải: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai từ P → F1 → F2 Bước 3: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình của F2. Bước 4: Xét các phát biểu
FF IC IA L
Giải chi tiết: Ta thấy F2 có kiểu hình ở 2 giới khác nhau về cả 2 tính trạng → 2 cặp gen này cùng nằm trên vùng không tương đồng của NST X
Ở thú XX là con cái; XY là con đực
F1: 100% mắt đỏ, đuôi ngắn →P thuần chủng, hai tính trạng này là trội hoàn toàn Quy ước gen: A- mắt đỏ; a – mắt trắng
O
B- đuôi ngắn; b – đuôi dài
Tỷ lệ kiểu gen ở giới đực F2: 0,45:0,45:0,05:0,05
Ơ
Ở giới đực F2 có 4 loại kiểu hình → có HVG ở con cái,
N
P: ♂ X baY × ♀ X BA X BA → F1: X BAY : X BA X ba
H
→ tỷ lệ giao tử ở con cái F1: 0, 45 X BA : 0, 45 X ba : 0, 05 X Ba : 0, 05 X bA → f = 10%
N
Cho F1 × F1: X BAY × X BA X ba → 0, 45 X BA : 0, 45 X ba : 0, 05 X Ba : 0, 05 X bA × ( X BA : Y )
(1) sai, F1 có 2 loại kiểu gen.
U
(2) sai, xảy ra HVG ở giới cái.
Y
Xét các phát biểu:
Q
(3) đúng
(4) sai, cho cá thể cái F1 lai phân tích: X BA X ba × X baY → X bAY = 0, 08 × 0, 5 = 0, 04
M
Câu 37: Đáp án C
KÈ
Phương pháp giải:
Bước 1: Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
ẠY
Bước 2: Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp.
D
Bước 3: Tính yêu cầu đề bài Chú ý: Nhân xác suất kiểu gen của P, xác suất giới tính và thứ tự sinh con (trai - trai – gái, gái – trai – trai; trai – gái – trai)
Giải chi tiết: Tần số alen a = 0,4 → tần số alen A = 1 – 0,4 = 0,6 Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16 aa =1 Trang 19
Cặp vợ chồng đều cảm nhận vị đắng sinh ra đứa con không cảm nhận được vị đắng → Có kiểu gen dị hợp. 2
16 0, 48 Aa XS kiểu gen của P dị hợp là: = 49 0,84 ( AA + Aa )
P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa → 3 cảm nhận được vị đắng : 1 không cảm nhận được vị đắng.
FF IC IA L
XS sinh 2 con trai cảm nhận vị đắng và 1 đứa con gái không cảm nhận được vị đắng là: 2
16 3 1 1 1 × 3 × ( trai ) × A − × ( gai ) × aa ≈ 1, 72% 49 4 4 2 2
Câu 38: Đáp án B P: AaBbDD × AaBbdd → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)Dd
KH: (25% lông đen : 50% lông lang : 25% lông vàng)(75% không sừng : 25% có sừng) chân cao
(1) đúng, số kiểu gen: 3 × 3 × 1 = 9; số kiểu hình 3 × 2 × 1 = 6
O
Xét các phát biểu
N
(2) đúng, đời con có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% lang, không sừng, cao: 18,75% đen, không sừng, cao: 18,75%
Ơ
vàng, không sừng, cao: 12,5% lang, có sừng, cao: 6,25% đen, có sừng, cao: 6,25% vàng, có sừng, cao.
H
1 3 3 (3) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông đen, không sừng, chân cao là AAB − D − = × ×1 = 4 4 16
N
1 1 1 (4) đúng, xác suất để sinh 1 con bò lông vàng, có sừng, chân cao là aabbD − = × ×1 = 4 4 16
Phương pháp giải:
U
Câu 39: Đáp án D
Q
1 1 1 1 AabbD − = × × ×1 = 2 2 4 16
Y
(5) đúng, xác suất để thế hệ con lai thu được 1 con bò đực lang trắng đen, có sừng, chân cao:
M
Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối, quy ước gen
KÈ
Bước 2: Xác định kiểu gen của những người đã biết Bước 3: Tính yêu cầu đề bài Tính tần số alen A, tìm cấu trúc di truyền của quần thể.
ẠY
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Giải chi tiết:
D
Ta thấy P bình thường sinh con gái bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước: A- không bị bệnh, a- bị bệnh
Xét các phát biểu
Trang 20
(1) sai, người III9 chắc chắn mang gen gây bệnh vì có mẹ bị bệnh. (2) đúng, người (5) có thể có kiểu gen AA (3) sai, quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ người bị bệnh aa =9% → tần số alen a = 0, 09 = 0, 3 → alen A =0,7
→ xác suất người II3 có kiểu gen dị hợp là:
0, 42 6 = < 50% 0, 49 + 0, 42 13
FF IC IA L
Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
(4) đúng, để người III (?) bị bệnh thì người II3 phải có kiểu gen dị hợp với xác suất 6/13. XS người III (?) bị bệnh là:
6 1 3 × aa = ≈ 23% (Aa × aa → 1/2 aa) 13 2 13
Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải:
O
Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?
N
+ Tính f khi biết ab
Ơ
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
H
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
N
Bước 3: Xét các phát biểu
Y
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
U
F1 đồng hình thân cao hoa đỏ → P thuần chủng, thân cao, hoa đỏ là hai tính trạng trội
Q
Quy ước gen:
A- thân cao; a – thân thấp
M
B- hoa đỏ; b- hoa trắng
ab 1− f = 0, 09 → ab = 0, 3 = → f = 40% ab 2
AB ab AB AB ; f = 40% ; giao tử AB=ab =0,3; Ab=aB =0,2 × → F1 : × AB ab ab ab
ẠY
P:
KÈ
Cây thân cao hoa trắng chiếm 16%: A − bb = 0,16 →
A-B- = 0,09 +0,5 =0,59; A-bb=aaB-=0,16; aabb=0,09
D
Xét các phát biểu
(1) đúng, nếu cho cây F1 lai phân tích:
AB ab × ; f = 40% → A − bb = 0, 2 ab ab
(2) đúng (3) sai, tỷ lệ thân thấp hoa đỏ ở F2 là: aaB- = 0,16 Tỷ lệ thân thấp hoa đỏ thuần chủng là:
aB = 0, 2 × 0, 2 = 0, 04 aB
Trang 21
→ xs cần tính là 1/4 → (3) sai (4) sai, tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là 0,59 Tỷ lệ cây thân cao hoa đỏ thuần chủng là
AB = 0, 3 × 0, 3 = 0, 09 AB
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Xác suất cần tính là 0,09/0,59 =9/59
Trang 22
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC
NĂM HỌC 2020 – 2021
NINH
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Ở chim, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm: A. trên NST Y
B. trong lục lạp.
C. trên NST X.
D. trên NST thường
Câu 2 (NB): Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe × AaBbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 17/64
B. 1/16
C. 1/128
D. 1/32
O
Câu 3 (VDC): Một đoạn ADN có chiều dài 408 nm, trong đó hiệu số % giữa A và 1 loại khác là 30%. Trên mạch thứ nhất của đoạn ADN nói trên có 360A và 140G, khi gen này phiên mã cần môi trường nội
N
bào cung cấp 1200U, Cho các phát biểu sau đây về đoạn ADN và các vấn đề liên quan:
Ơ
(1) Đoạn ADN chứa 2400 cặp nucleotide.
H
(2) Đoạn ADN trên tự sao liên tiếp 3 đợt cần môi trường nội bào cung cấp 6720T (3) Quá trình phiên mã của đoạn ADN này như mô tả trên cần môi trường cung cấp 720A
N
(4) Trên mạch gốc của đoạn ADN có chứa 280X. B. 2
D. 1
ẠY
KÈ
M
Q
Câu 4 (VD): Cho phả hệ sau
C. 4
U
A. 3
Y
Số phát biểu chính xác là
D
Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là bao nhiêu? A. 1/6
B. 1/4
C. 3/4
D. 5/6
Câu 5 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên? Trang 1
(1) Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến. (2) thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd (3) có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử. (4) có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
FF IC IA L
Câu 6 (NB): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. gen lặn
B. gen trội.
C. gen đa hiệu
Câu 7 (NB): Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
D. gen đa alen
Ab không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị aB
gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 20%
B. 10%
C. 40%
D. 5%
A. aaBbdd
B. AAbbDD.
C. AabbDD.
O
Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được xem là cơ thể thuần chủng?
D. AaBbdd
B. 2
C. 4
Ơ
A. 1
N
Câu 9 (NB): Trong cấu trúc của phân tử ADN có bao nhiêu loại bazo nitơ khác nhau D. 3
Câu 10 (TH): Bệnh tạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định
H
người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Xác suất A. 9/16
N
họ sinh 2 người con khác giới tính và đều bình thường là: B. 9/64
C. 9/32
D. 3/16
Y
Câu 11 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức
U
cấu trúc nào sau đây có đường kính 30nm?
B. Sợi cơ bản.
C. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc)
D. Crômatít.
Q
A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
M
Câu 12 (TH): Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau:
KÈ
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau 2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào 3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN bằng cách cắt bỏ intron
ẠY
và nối exon
4. Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trưởng thành khác nhau từ một gen duy nhất.
D
Số phát biểu có nội dụng đúng là A. 0
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 13 (NB): Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời
con gồm toàn cá thể có kiểu hình lặn? A. Аа × аа
B. Aa × AA
C. aa × aa
D. AA × aa
Trang 2
Câu 14 (VD): Ở dê, tính trạng râu xồm do một gen có 2 alen quy định. Nếu cho dê đực thuần chủng có râu xồm giao phối với dê cái thuần chủng không có râu xồm thì F1 thu được 1 đực râu xồm :1 cái không râu xồm. Cho F1 giao phối với nhau thu được ở F2 có 2 kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 có râu xồm :1 không có râu xồm. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu không đúng? (2) F1 có 2 loại kiểu gen quy định 2 loại kiểu hình (3) F2 có 2 kiểu gen quy định con cái không có râu xồm (4) Ở F2 tỉ lệ kiểu hình có râu xồm của con đực tương đương với con cái A. 4
B. 2
C. 3
FF IC IA L
(1) Tính trạng râu xồm do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định
D. 1
Câu 15 (NB): Loài động vật nào dưới đây hệ tuần hoàn không làm nhiệm vụ vận chuyển oxi? A. Châu chấu
B. Chim
C. Cá
D. Tôm
O
Câu 16 (VDC): Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính
trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3
N
tính trạng (2) giao phấn với nhau, thu được F1 có 1% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng Cho
Ơ
biết không gây ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với
H
tần số bằng nhau, Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
N
(1) F1 tỉ lệ cây đồng hợp từ về cả 3 cặp gen lớn hơn tỉ lệ cây dị hợp tử về cả 3 cặp gen.
Y
(2). Ở F1, có 13 loại kiểu gen quy định kiều hình trội về 2 trong 3 tính trạng (3). Nếu hai cây ở P có kiểu gen khác nhau thì đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%, B. 3
Q
A. 2
U
(4). Ở F1, có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng. C. 1
D. 4
giao tử?
KÈ
A. 4 giao tử
M
Câu 17 (NB): Một tế bào sinh dục đực có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại B. 3 loại giao tử.
C. 2 loại giao tử
D. 1 loại giao tử
Câu 18 (VDC): Ở một loài thú, màu lông được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 4 alen: alen Cb quy định lông đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy
ẠY
định lông trắng. Trong đó alen Cb trội hoàn toàn so với các alen Cy , Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn so
với alen Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn so với alen Cw. Tiến hành các phép lai để tạo ra đời con. Cho
D
biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. (2) Phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều
loại kiểu hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình. (3) Phép lai giữa cá thể lông đen với cá thể lông vàng hoặc phép lại giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. Trang 3
(4). Có 4 phép lai (không tính phép lại thuận nghịch) giữa hai cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. (5). phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình khác nhau luôn cho đời con có ít nhất 2 kiểu gen. A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Câu 19 (VD): Ở một loài động vật, xét 3 cặp gen A, a; B, b và D, d quy định 3 tính trạng khác nhau, các
FF IC IA L
alen trội đều trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: ♀AB/abXDXd × ♂Ab/aBXDY, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình hình thành giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có mấy kết luận sau đây không đúng khi nói về F1? I. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm 31%. II. Số cá thể mang kiểu hình trội của cả 3 tính trạng chiếm 26%.
III. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp
O
gen chiếm 20%. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
N
IV. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm 26,5%.
B. Cá voi.
C. Châu chấu
H
A. Cá chép.
Ơ
Câu 20 (NB): Động vật nào sau đây có quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường diễn ra ở phổi? D. Giun đất
Câu 21 (NB): Bộ phận tiêu hóa nào không phải ở người? B. Ruột già
C. Dạ dày.
D. Mề
N
A. Ruột non
Y
Câu 22 (TH): Dưới đây là bảng phân biệt hai pha của quá trình quang hợp nhưng có hai vị trí bị nhầm lẫn. Em hãy xác định đó là hai vị trí nào?
U
Pha sáng
Pha tối
1. Năng lượng ánh sáng, H2O, NaDP , ATP
5. CO2, NADPH và ATP
Thời gian
2. Xảy ra vào ban ngày và ban đêm
6. Xảy ra vào ban đêm
Không gian
3. Các phản ứng xảy ra trên màng tilacit
7. Các phản ứng xảy ra ở chất nền
(stroma) của lục lạp
của lục lạp
4. NADPH, ADP và oxi
8. Các hợp chất hữu cơ
KÈ
Q
Nguyên liệu
M
+
Sản phẩm
Phương án trả lời đúng là:
ẠY
A. 4 và 5
B. 3 và 7
C. 1 và 4
D. 5 và 8
Câu 23 (VD): Dưới đây là trình tự một mạch mã gốc của một đoạn gen mã hoá cho một chuỗi
D
polypeptide bao gồm 10 axit amin: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5. Khi chuỗi polypeptide do đoạn gen này mã hóa bị thủy phân, người ta thu được các loại axit amin và số lượng của nó được thể hiện trong bảng dưới (trừ bộ ba đầu tiên mã hóa Methionine) Loại axit amin
Số lượng
W
1
Trang 4
X
2
Y
3
Z
4
Trong số các nhận xét được cho dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng? (1). Bộ ba GGT mã hóa cho axit amin loại Z.
FF IC IA L
(2). Bộ ba GAG mã hóa cho axit amin loại W. (3). Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X
(4). Trên mạch mã gốc chỉ có duy nhất một vị trí xảy ra đột biến điểm làm xuất hiện bộ ba kết thúc. A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 24 (VDC): Một quần thể thực vật, alen A quy định khoa đã trôi hoàn toàn so với alen A quy định
hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5 AA: 0,4 Aa: 0,1 aa Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
O
A. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở F1 là: 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa
B. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được F1 có 3/4 số cây hoa đỏ, 1/4 cây hoa
N
vàng
Ơ
C. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P ngẫu phối thì thu được F1 có tỉ lệ KH là: 77 cây hoa đỏ: 4 cây hoa
H
trắng
D. Nếu cho quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F1 là 0,49AA; 0,42Aa:
N
0,09aa
Y
Câu 25 (VD): Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. đem lai với bí quả dẹt F1 là
B. aaBb.
Q
A. AAbb.
U
Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Kiểu gen của bí quả tròn C. aaBB.
D. AAbb hoặc aaBB.
C. Trâu
D. Ngựa
Câu 26 (NB): Động vật có dạ dày đơn là: B. Cừu
M
A. Bò
KÈ
Câu 27 (NB): Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 5’UAG3’: 5’UAA3’; 3’UGA5’.
B. 3’UAG5’: 3’UAA5’: 3’AGU5’.
C. 3’GAU5’: ‘AAU5’: 3’AUG5’
D. 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’
ẠY
Câu 28 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng A. lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung.
D
B. nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi.
C. tháo xoắn phân tử ADN.
D. tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’ - OH tự do. Câu 29 (VDC): Một loài động vật , xét 3 gen cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể thường theo thứ tự gen-1gen 2 -gen 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Trang 5
(1). Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lại với các cá thể mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài này có tối đa 90 phép lai. (2). Loài này có tối đa 6 loại kiểu gen đồng hợp tử về cả 3 cặp gen. (3). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp về 2 cặp gen lại với cá thể cái mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có 1 loại kiểu hình.
FF IC IA L
(4). Cho cá thể đực mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng lại với cá thể cái mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng, có thể thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 2: 2: 1:1. A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Câu 30 (VD): Một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát (P) có thành phần kiểu gen là 0,3AABb: 0,2AaBb: 0,5Aabb Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo
lí thuyết, trong các dự đoán sau đây về cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1, có bao nhiêu dự đoán sai?
O
(1) Có tối đa 10 loại kiểu gen.
(2) Số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen chiếm tỉ lệ 13,75%.
N
(3) Số cá thể có kiểu hình trội về một trong hai tính trạng chiếm tỉ lệ 54,5%. B. 1
C. 4
D. 2
H
A. 3
Ơ
(4) Số cá thể có kiểu gen mang hai alen trội chiếm tỉ lệ 32,3%.
Câu 31 (VDC): Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu
N
khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ
M
Q
U
Y
mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong gia đình như hình bên
KÈ
Biết rằng người phụ nữ số 3 mang alen gây bệnh máu khó đông Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?.
ẠY
(1) Có 8 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen và 2 bệnh này. (2) Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng,
(3) Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng số 13 và 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là
D
31,875%,
(4) Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, Theo thuyết, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 85%. A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 32 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại Trang 6
A. Ti thể
B. Lục lạp
C. Nhân
D. Tế bào chất
Câu 33 (TH): Ở một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,3
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,5
Câu 34 (TH): Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội 1. Aaaa × AAaa
2. Aaaa × Aaaa
3. Аааа × аааа
4. AAaa × Aaaa
5. AAAa × AAAa
6. AAAa × AAаа
FF IC IA L
giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là A. 1,2,4,6.
B. 2,6
C. 2, 5
D. 4,5,6.
Câu 35 (NB): Một nhà hóa sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao
chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một
O
mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN có chiều dài gồm vài trăm nucleotide. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì? B. ADN polymerase
C. Primase
D. Các nucleotide.
N
A. ADN ligase
N
(1) Có tối đa 16 loại trứng và 4 loại tinh trùng.
H
quy định một cặp tính trạng. Cho các phát biểu sau:
Ơ
Câu 36 (VDC): Ở một loài động vật, cho phép lai P: ♂AaBb X ED X ed × ♀AaBB X EDY . Biết mỗi cặp gen
(2) Số loại kiểu hình tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 15 kiểu hình.
Y
(3) Số loại kiểu gen tối đa có thể được tạo ra ở thế hệ sau là 48 kiểu gen.
U
(4) Số loại kiểu hình tối đa của giới đực ở đời con là 24. (5) Nếu có 5 tế bào sinh tinh ở phép lai P giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị thì
A. 2
M
Số phát biểu đúng là?
Q
số loại tinh trùng tối đa là 12.
B. 4
C. 1
D. 3
KÈ
Câu 37 (TH): Giả sử một đoạn NST có 5 gen I, II, III, IV,V được phân bố ở 5 vị trí. Các điểm a, b, c, d,
ẠY
e, g là các điểm trên NST. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu bị mất đoạn bỏ đi thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối NST.
D
B. Nếu đảo đoạn ae thì sẽ làm thay đổi trật tự sắp xếp của 5 gen.
C. Nếu tế bào nguyên phân 5 lần thì các gen đều nhân đôi 5 lần. D. Nếu bị mất 1 cặp nuclêôtit ở vị trí b thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của 4 gen
Câu 38 (TH): Trong các điều kiện sau: (1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Trang 7
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: A. (2), (3) và (4).
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (3)
D. (1), (3), (4)
Câu 39 (NB): Từ cây có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn rồi gây lưỡng bội hóa có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau? A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
FF IC IA L
Câu 40 (NB): Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là: A. Lực hút của lá do quá trình thoát hơi nước. B. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn C. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước) D. Lực liên kết giữa các phần tử nước Đáp án 2-C
3-B
4-D
5-B
6-C
7-C
8-B
9-C
10-C
11-C
12-B
13-C
14-C
15-A
16-B
17-C
18-C
19-B
20-B
21-D
22-C
23-D
24-B
25-B
26-D
27-D
28-A
29-D
30-B
31-B
32-D
33-C
34-C
35-A
36-A
37-C
38-C
39-C
40-A
N
O
1-D
Ơ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
H
Câu 1: Đáp án D
Ở chim, XX là con đực, XY là con cái, nếu kết quả của phép lại thuận và nghịch khác nhau, con lai luôn
N
có kiểu hình giống mẹ, gen quy định tính trạng nghiên cứu nằm ngoài nhân.
Y
Ở động vật, gen ngoài nhân nằm trong ti thể.
U
Câu 2: Đáp án C
Câu 3: Đáp án B
Q
AaBbddEe × AaBbDdEe → AAbbDdee =
1 1 1 1 1 AA × bb × Dd × ee= 4 4 2 4 128
M
Phương pháp giải:
L=
KÈ
Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å 2
ẠY
Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN: %A+%G=50%; %A - %G =30% Bước 3: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch gốc của gen, của ARN, số lần phiên mã.
D
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2 G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX; Bước 4: Tính các yêu cầu của đề bài, sử dụng các công thức:
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi × lần: Nmt = N×(2x – 1)
Giải chi tiết: Trang 8
Tổng số nucleotit của gen là: N =
L 4080 ×2 = × 2 = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4
% A + %G = 50% A = T = 40% Ta có: ↔ → A=T=960; G=X=240 % A − %G = 30% G = X = 10% Đoạn ADN trên nhân đôi 3 lần cần môi trường cung cấp: Tmt = T × (23 -1)=6720 nucleotit. Ta có mạch 2: A2 = A – A1 = 960 – 360 = 600 =rU. T2 = A1 = 360 = rA. G1 = X2 = 140 Số lần phiên mã của gen là: 1200 : 600 = 2 Vậy số A môi trường cung cấp cho phiên mã 2 lần là 360 × 2 = 720 Xét các phát biểu:
(1) sai, có 2400 nucleotit.
O
(2) đúng.
FF IC IA L
Nếu mạch 1 là mạch gốc thì A1 = rU. Ta thấy Umt cung cấp không chia hết cho A1 → mạch 2 là mạch gốc
(3) đúng.
N
(4) sai, trên mạch gốc có 140X.
Ơ
Câu 4: Đáp án D
H
Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái (III.4) bị bệnh → bệnh di gen lặn trên NST thường quy định. A- bình thường
N
a- bị bệnh.
Y
Người III.2 có bố bị bệnh nên có kiểu gen Aa
U
Người III. 3 có em gái bị bệnh → bố mẹ họ là: Aa × Aa → người III.2: 1AA:2Aa
Q
Xác suất cặp vợ chồng III2 và III3 sinh con không bệnh là: 1 − con bị bệnh)
2 1 5 Aa × = (2/3Aa × 1/4 là tỉ lệ họ sinh 3 4 6
M
Câu 5: Đáp án B
KÈ
Phương pháp giải:
Bước 1: Xác định số loại kiểu gen tối đa ở mỗi cặp gen Bước 2: Tính yêu cầu đề bài
ẠY
Giải chi tiết:
Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa
D
Xét cặp Bb:
+ giới đực tạo:B, b, Bb, O
+ giới cái tạo: B, b
→ có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bbb, B, b Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd. Xét các phát biểu: Trang 9
(1) đúng, số kiểu gen bình thường: 3 × 3 × 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 × 4 × 2 =24 (2) sai, không thể tạo thể ba chứa bbb. (3) sai. Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 × 4 = 64. Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến. Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
FF IC IA L
(4) đúng. Câu 6: Đáp án C
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.
Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải:
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân có hoán vị gen với tần số f, tỉ lệ giao tử được tạo ra
N
f 2
Ơ
+ giao tử hoán vị:
1− f 2
O
+ giao tử liên kết =
Giải chi tiết:
H
Ab 1− f ; tần số HVG f= 20% → giao tử Ab là giao tử liên kết = = 40% aB 2
N
Cơ thể có kiểu gen
Câu 8: Đáp án B
Y
Cơ thể có kiểu gen thuần chủng là AAbbDD.
U
Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án C
Q
Trong cấu trúc của phân tử ADN có 4 loại bazo nitơ cấu tạo nên 4 loại nucleotit: A,T,G,X
M
Cặp vợ chồng này bình thường nhưng sinh con bị bệnh → có kiểu gen dị hợp: Aa × Aa.
KÈ
Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính là: 1/2 (1/2 là cùng giới tính; 1/2 khác giới tính) Xác suất họ sinh 2 người con khác giới tính và không bị bệnh là:
2
1 3 9 × = 2 4 32
ẠY
Câu 11: Đáp án C
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30nm.
Câu 12: Đáp án B
D
(1) sai, có những gen không được phiên mã (gen không hoạt động).
(2) sai, ở ti thể, lạp thể cũng có phiên mã (3) sai, mARN do gen trong ti thể, lạp thể phiên mã ra không cần cắt intron, nối exon. (4) đúng, do có sự cắt intron, nối exon tạo ra nhiều mARN trưởng thành. Câu 13: Đáp án C Trang 10
Phép lai aa × aa → cho đời con toàn kiểu hình lặn.
Câu 14: Đáp án C F1 × F1 → phân li kiểu hình 1:1 → gen chịu ảnh hưởng của giới tính nếu gen nằm trên NST giới tính X thì F2 phải phân li 3:1 A- râu xồm; a- không xồm
FF IC IA L
Giới cái: AA: râu xồm; Aa, aa: không xồm Giới đực: AA, Aa: râu xồm; aa: không xồm
- Vì P: AA × aa → F1: Aa (1 đực râu xồm: 1 cái râu không xồm) → AA: cả đực và cái đều râu xồm; aa: cả đực và cái đều râu không xồm; Aa: ở con đực râu xồm, ở con cái râu không xồm. - F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA 2Aa 1aa.
(1) sai, tính trạng râu xồm do gen nằm trên NST thường quy định. (2) sai, F1 có 1 kiểu gen, quy định 2 loại kiểu hình
O
(3) đúng, là Aa và aa (4) sai,
N
Giới cái: 1 râu xồm: 3 râu không xồm
Ơ
Giới đực: 3 râu xồm: 1 râu không xồm
H
Câu 15: Đáp án A
Ở châu chấu, hệ tuần hoàn không vận chuyển khí, khí được trao đổi qua hệ thống ống khí.
N
Câu 16: Đáp án B
Y
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
U
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giải chi tiết:
Q
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
M
P trội về 3 tính trạng mà giao phấn tạo kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp về 3 cặp gen.
aa
KÈ
Giả sử 3 cặp gen này là Aa; Bb, Dd; cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST
bd bd = 0, 01 → = 0, 04 = 0, 2 × 0, 2 = 0,1× 0, 4 → tần số HVG có thể là 20% hoặc 40% bd bd
ẠY
→ B-D-=0,54; B-dd/bbD-=0,21 (1) sai, giả sử với f =40% (tương tự với f=20%)
D
P : Aa
Bd Bd × Aa ; f = 40% → dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 bD bD
Đồng hợp về 3 cặp gen: 0,5(AA,aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13 Bd Bd bD bD (2) đúng, Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4 ; ; ; + 1×5 = 13 kiểu Bd bd bD bd
(3) đúng, nếu P có kiểu gen khác nhau: P : Aa
Bd BD ; f = 20% × Aa bD bd Trang 11
(4) đúng, số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng là 2×0,25×0,21 + 0,75×0,04 =13,5% Câu 17: Đáp án C 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân tạo 2 loại giao tử AB và ab hoặc Ab và aB.
Câu 18: Đáp án C Thứ tự trội lặn: Cb > Cy > Cg > Cw (đen – vàng – xám – trắng : black – yellow – grey – white)
FF IC IA L
Xét các phát biểu:
(1) đúng. Phép lai giữa 2 cá thể khác kiểu hình tạo ra tối đa 4 loại kiểu gen, 3 kiểu hình: VD: CbCw × CyCw → CbCy: CbCw:CyCw:CwCw.
(2)sai. nếu P thuần chủng chỉ tạo 1 loại kiểu gen, 1 kiểu hình
(3) Đúng. Phép lai giữa cá thể lông đen và lông vàng: Cb Cw × C y Cg → Cg Cw : C y Cw : Cb C y : Cb C g có 4 kiểu gen và 3 kiểu hình phân li 1:2:1
kiểu gen và 3 kiểu hình.
N
(4) sai. Các cá thể lông đen có kiểu gen: Cb Cb : Cb C y : Cb Cg : Cb Cw
O
Phép lai giữa cá thể lông vàng và lông xám: C y Cw × C g Cw → C y Cw : C y Cg : Cw Cw : Cg Cw cũng tạo ra 4
H
3 kiểu gen. số phép lai tạo ra 4 kiểu gen là: C32 = 3
Ơ
nhưng khi đem lai cá thể có kiểu gen CbCb thì đời con chỉ tạo được tối đa 2 kiểu gen nên ta loại, vậy còn
N
(5) Sai. Khi lai 2 cơ thể có kiểu hình khác nhau thì thu được tối thiểu 1 gen và tối đa 4 kiểu gen VD: Đen thuần chủng × trắng thuần chủng: CbCb × CwCw → CbCw
Y
Câu 19: Đáp án B
U
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Q
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giải chi tiết:
ab d ab d d ab 0, 02 X Y+ X X = 2% → = = 0, 04 ab ab ab 0,5
KÈ
Tỷ l ệ
M
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Tần số HVG: f= 20%.
ẠY
AB D d Ab D X X × X Y ; f = 20% ab aB
D
→A-B- =0,54 ; XD- = 0,75 (1) sai. Số cá thể có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm:
AB Ab D d Ab aB D D AB AB d d D + + + ( X X + X Y ) + X X + X X ab aB ab ab Ab aB AB Ab D d D = 2 × 2 × 0, 4 × 0,1 + × 0,5 ( X X + X Y ) ab aB Trang 12
Ab aB D D +2 × 2 × 0, 4 × 0,1 + × 0, 25 X X ab ab AB AB d d +2 × 2 × 0, 4 × 0,1 + × 0, 25 X X = 16% Ab aB
(2) sai. Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng là 0,54 × 0,75 = 0,405
FF IC IA L
(3) sai. Cá thể cái trội về 3 tính trạng: 0,54A-B- × 0,5XD = 27%. Cá thể cái trội về 3 tính trạng, dị hợp về 1 cặp gen:
AB D d AB AB D D D d X X + + X X = 0, 4 AB × 0,1AB × 0, 25 X X + 2 × 2 × 0, 4 × 0,1× 0, 25 = 5% AB aB Ab
ở 2 bên P đều có các giao tử này)
(nhân 2 vì
Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng, số cá thể có kiểu gen dị hợp một cặp gen chiếm: 5/27
O
AB Ab D d (4) sai. Số cá thể cái dị hợp về cả 3 cặp gen chiếm: + X X = 2 × 2 × 0, 4 × 0,1× 0, 25 = 4% ab aB
Cá chép: thuộc lớp Cá, hô hấp bằng mang Cá voi: thuộc lớp Thú, hô hấp bằng phổi
H
Châu chấu: thuộc lớp Côn trùng, hô hấp bằng ống khí
Ơ
N
Câu 20: Đáp án B
N
Giun đất: hô hấp qua da.
Câu 21: Đáp án D
Y
Mề không phải bộ phận tiêu hóa ở người, đây là bộ phận thuộc ống tiêu hóa của chim.
U
Câu 22: Đáp án C
Q
(1) sai, nguyên liệu là năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP. (4) sai, sản phẩm là NADPH, ATP và oxi
M
Câu 23: Đáp án D
KÈ
Mạch mã gốc: 3 -TAX GGT XAA TXT GGT TXT GGT TXT TXT GAG XAA- 5 Ta thấy các bộ các bộ ba trùng nhau được định dạng giống nhau. TAX – bộ ba mở đầu.
D
ẠY
Vậy ta có
Loại axit amin
Số lượng
Codon
W
1
GAG
X
2
XAA
Y
3
GGT
Z
4
TXT
Xét các phát biểu: Trang 13
(1) Sai, GGT mã hóa axit amin loại Y (2) đúng, GAG mã hóa axit amin loại W (3) đúng. Trình tự chính xác của chuỗi polypeptide trên Y-X-Z-Y-Z-Y-Z-Z-W-X (4) sai. Bộ ba kết thúc trên mARN là: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
FF IC IA L
Vậy trên mạch khuôn ADN là: 3’ATT5’; 3’ATX5’; 3’TXA5’ Vậy có thể xảy ra đột biến TXT → TXA → có 4 điểm đột biến có thể tạo bộ ba kết thúc.
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải: Tần số alen pA = x +
y → qa = 1 − p A 2
Bước 1: Tính tần số alen của quần thể y → qa = 1 − p A 2
Ơ
Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể khi ngẫu phối:
N
Tần số alen pA = x +
O
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
H
Bước 3: tính tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình khi cho cây hoa đỏ P tự thụ và ngẫu phối.
Y
y (1 − 1/ 2 n ) y y (1 − 1/ 2n ) AA : n Aa : z + aa 2 2 2
Giải chi tiết:
Q
P: 0,5 AA : 0,4 Aa : 0,1 aa
U
x+
N
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
Tần số alen A= 0,7 ; a = 0,3
M
A đúng nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có
KÈ
1 1 1 0, 5 + 0, 4 × AA : 0, 4 × Aa : 0,1 + 0, 4 × aa → 0, 6 AA : 0, 2 Aa : 0, 2aa 4 2 4 B cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là
4 1 1 × = → B sai 9 4 9
ẠY
C đúng, (5AA : 4Aa)× (5AA : 4Aa) →(7A:2a)× (7A:2a) => aa = 4/81 → Aa = 77/81 D đúng, nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc: 0,49AA:0,42Aa:0,09aa
D
Câu 25: Đáp án B Tỷ lệ kiểu hình ở đời sau: 4 tròn:3 dẹt:1 dài Có 8 tổ hợp → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài P: AABB(dẹt) × aabb (dài)→ F1: AaBb (dẹt) F1 × quả tròn (A-bb/aaB-) →aabb → cây quả tròn dị hợp: Aabb hoặc aaBb Trang 14
Câu 26: Đáp án D Ngựa là động vật có dạ dày đơn, trâu, bò cừu, dê có dạ dày 4 ngăn.
Câu 27: Đáp án D Các bộ ba quy định tín hiệu kết thúc là : 3’GAU5’; 3’AAU5’: 3 AGU5’ (SGK Sinh học 12 trang 8)
Câu 28: Đáp án A
FF IC IA L
Trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ, enzyme ADN polymeraza có chức năng lắp ráp các nucleotit vào mạch mới theo nguyên tắc bổ sung B,C : Enzyme tháo xoắn D: ARN polimeraza.
Câu 29: Đáp án D Giả sử các cặp gen 1,2,3 được ký kiệu lần lượt là A,a; B,b; D,d Xét các phát biểu
O
I. Cho các cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng lai với các cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng thì trong loài có tối đa 90 phép lai.
N
Cá thể đực mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C31 × 5 = 15 (5 là số kiểu gen trội
Ơ
về 2 tính trạng)
H
Cá thể cái mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có số kiểu gen là C32 × 2 = 6 (2 là số kiểu gen trội về
N
1 tính trạng)
Vậy số phép lai cần tính là 15 ×6 =90 → (1) đúng
Y
(2) sai, số kiểu gen đồng hợp là 23 = 8
Q
U
ABD ABd (3) đúng, cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng, dị hợp tử về 2 cặp gen ; lai với cơ thể cái Abd AbD ABD aBD ABD aBD × → : có 1 loại kiểu hình A-B-DAbd aBD aBD Abd
M
lặn 1 trong 3 tính trạng : trường hợp P :
KÈ
(4) sai, nếu 2 cá thể này trội về cùng 1 tính trạng thì chỉ cho 1 loại kiểu hình → loại Nếu 2 cá thể này trội về 2 tính trạng khác nhau :
Abd aBd Abd Abd aBd abd × →1 :1 :1 :1 abd abd aBd abd abd abd
Câu 30: Đáp án B
ẠY
Phương pháp giải: Bước 1: Viết kết quả khi P tự thụ
D
Bước 2: xét các phát biểu
(1) Nếu có kiểu gen AaBb tự thụ thì số kiểu gen tối đa là 9 (2) tính tỉ lệ aabb từ sự tự thụ của AaBb và Aabb (3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng = 1 – tỉ lệ trội 2 tính trạng – tỉ lệ lặn 2 tính trạng. (4)
Trang 15
Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n
Giải chi tiết: 0,3AABb : 0,2AaBb : 0,5Aabb tự thụ phấn: AABb →AA(1BB:2Bb:1bb)
FF IC IA L
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb Xét các phát biểu:
(1) sai, có tối đa 9 kiểu gen
1 1 1 11 (2) tỷ lệ kiểu gen đồng hợp lặn: 0, 2 AaBb × × + 0,5 Aabb × = = 13, 75% → (2) đúng 4 4 4 80 (3) tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 2 tính trạng
O
3 9 11 1 − 0, 3 AABb × ( B −) + 0, 2 AaBb × ( A − B − ) − aabb = 0, 525 → (3) sai 4 16 80
Ơ
N
3 9 0, 3 AABb × ( B −) + 0, 2 AaBb × ( A − B − ) là tỉ lệ trội về 2 tính trạng 4 16
AABb →AA(1BB:2Bb:1bb) →AAbb= 0,3×1/4
H
(4) tỷ lệ mang 2 alen trội:
C42 24
N
AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb) → 0, 2 ×
U
Tỷ lê cần tính là 0,275 → (4) sai
Y
Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb → AAbb = 0,5 × 1/4
KÈ
M
Q
Câu 31: Đáp án B
ẠY
Những người tô màu là đã biết kiểu gen
Xét các phát biểu
D
(1) sai, có 6 người biết chính xác kiểu gen về 2 bệnh. (2) đúng, những người 3,7,10,14,15 có thể đồng hợp AA (3) đúng Xét người số 13: có kiểu gen:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) Xét người số 14: + Người số 9: Aa Trang 16
+ người 10: (1AA:2Aa) Vợ số 13:Aa(1/2XBXB:1/2XBXb) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY
↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y) 1 3 3 1 51 - XS sinh con A-XBY = 1 − × × = = 31,875% 2 10 4 2 160
FF IC IA L
(4) sai, - Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng là:
A- (XB- + XbY) = (1 - aa)(XB- + XbY) = (1 - 1/2 × 3/10) × (7/8 + 1/8) = 17/20.
- Ở thế hệ con, tỉ lệ người không bị bệnh bạch tạng và không bị bệnh máu khó đông là: A-XB- = (1- 1/2 × 3/10) × 7/8 = 119/160.
- Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa 11 17 7 : = = 87, 5% 160 20 8
O
con không bị bạch tạng.
→ xác suất thai nhi đó không bị máu khó đông là 87,5%.
Ơ
Câu 32: Đáp án D
N
- Trong những đứa con không bị bạch tạng, tỉ lệ con không bị máu khó đông =
Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất (SGK Sinh 11 trang 52).
H
Câu 33: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
Y
y → qa = 1 − p A 2
U
Tần số alen p A = x +
0, 48 + 0,16 = 0, 4 2
M
Tần số alen a =
Q
Giải chi tiết:
Ta có
KÈ
Câu 34: Đáp án C
Aaaa → 2 loại giao tử: Aa, aa
ẠY
AAaa cho 3 loại giao tử: AA, Aa, aa AAAa→ 2 loại giao tử: Aa, AA aaaa→ 1 loại giao tử: aa
D
Ta có
1 . Aaaa × AAaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa 2. Aaaa × Aaaa tạo ra các kiểu gen AAaa, Aaaa,aaaa 3. Aaaa × aaaa tạo ra các kiểu gen Aaaa,aaaa 4 .AAaa × Aaaa tạo ra các kiểu gen AAAa , AAaa, Aaaa,aaaa 5. AAAa × AAAa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa , AAaa Trang 17
6 AAAa × AAaa tạo ra các kiểu gen AAAA, AAAa,AAaa, Aaaa
→ chỉ có (2), (5) đúng Câu 35: Đáp án A Các đoạn ADN ngắn đó chính là các đoạn Okazaki. ADN ligase giúp hình thành liên kết photphoeste giữa các đoạn Okazaki để tạo sợi liên tục → thiếu enzim này, các đoạn Okazaki không được nối lại → mạch
Câu 36: Đáp án A
FF IC IA L
ADN mới bị đứt thành nhiều phân đoạn.
(1) sai vì giới cái cho tối đa 4 loại trứng, giới đực cho tối đa 16 loại tinh trùng.
(2) sai vì trong trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng thì nếu các gen trội không hoàn toàn sẽ cho số kiểu hình nhiều nhất (tối đa). Số loại kiểu hình tối đa có thể thu được = 3 × 2 × 8 = 48 loại kiểu hình. - Aa × Aa = 1AA: 2Aa :1aa = tối đa 3 loại kiểu hình.
O
- Bb × BB = 1BB:1Bb = tối đa 2 loại kiểu hình.
(3) đúng, số loại kiểu gen tối đa = 3 × 2 × 8 = 48 kiểu gen.
N
- X ED X ed × X EDY = X ED X ED + X ED X eD + X ED X Ed + X ED X ed + X EDY + X eDY + X Ed Y + X ed Y = tối đa 8 loại KH.
Ơ
(4) đúng, số loại kiểu hình tối đa của giới đực (giới XX) = 3 × 2 × 4 = 24 kiểu hình.
H
(5) sai, số loại tinh trùng tối đa:
N
+ Cơ thể đực tạo tối đa 2.2.4 = 16 loại giao tử. Trong đó có 23 = 8 loại giao tử liên kết và 16 – 8 = 8 loại giao tử hoán vị.
Y
+ Để tạo đủ 8 loại giao tử liên kết cần tối thiểu 8/2 = 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen.
U
+ Vậy trong 5 tế bào sinh tinh, 4 tế bào giảm phân không có hoán vị gen tạo đủ 8 loại giao tử liên kết, 1 tế bào sinh tinh giảm phân có hoán vị gen tạo ra 2 loại giao tử hoán vị và 2 loại giao tử liên kết (2 loại giao
Q
tử liên kết này trùng với 2 trong 8 loại giao tử liên kết được tạo ra ở 4 tế bào giảm phân không có hoán vị
M
gen).
→ Tổng số giao tử tối đa được tạo ra = 8 + 2 = 10 loại giao tử.
KÈ
Câu 37: Đáp án C
A sai, nếu mất đoạn → mất gen → ảnh hưởng tới gen đó, còn bộ ba của các gen khác không bị ảnh hưởng.
ẠY
B sai, nếu đảo đoạn ae thì làm thay đổi trật tự của 4 gen. C đúng.
D
D sai, nếu mất 1 cặp nucleotit ở vị trí b không ảnh hưởng tới cấu trúc các gen. Câu 38: Đáp án C Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là: (1) Có các lực khử mạnh. (2) Được cung cấp ATP. (3) Có sự tham gia của enzyme nitrogenaza Trang 18
Và trong điều kiện kị khí.
Câu 39: Đáp án C Cây có kiểu gen AaBb giảm phân cho 4 loại hạt phấn → khi nuôi cấy rồi lưỡng bội hóa thu được 4 dòng thuần khác nhau.
Câu 40: Đáp án A
FF IC IA L
Lực đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước và thân là lực hút của lá do quá trình thoát hơi
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
nước.
Trang 19
SỞ GD&ĐT AN GIANG
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
THOẠI NGỌC HẦU
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề ABde tiến hành giảm phân bình thường abde
FF IC IA L
Câu 1 (NB): Có 1 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen hình thành tinh trùng, số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là A. 4
B. 6
C. 8
D. 2
Câu 2 (NB): Loại phân tử nào sau đây được cấu trúc bởi các đơn phân là axit amin? A. ARN
B. Prôtêin.
C. Lipit.
D. ADN.
Câu 3 (NB): Ở một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc
O
thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến theo thứ tự là B. 22,26,36.
C. 10,14,18.
D. 11,13,18.
N
A. 5,7,9.
Ơ
Câu 4 (NB): Xét 2 cặp gen A,a và B,b nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cho biết kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp? B. AAbb.
C. aabb.
H
A. AaBB.
D. AABB.
mã, chuỗi ARN tạo thành sẽ như thế nào?
U
C. 5'- AUGGXAUXA -3’
B. 5'- UGAUGXXAU -3'
Y
A. 5'-UAXXGUAGU -3'
N
Câu 5 (NB): Một chuỗi ADN có trình tự mạch gốc :3’-ATGGXATXA- 5’. Nếu chuỗi này được phiên
D. 5'- TAXXGTAGT-3'
Q
Câu 6 (NB): Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là hoàn toàn. Khi lai hai cá thể có kiểu gen AABbDD × AaBbDd. Kết quả ở đời con sẽ có B. 8 kiểu hình và 27 kiểu gen
C. 6 kiểu hình và 42 kiểu gen
D. 2 kiểu hình và 12 kiểu gen
KÈ
M
A. 4 kiểu hình và 24 kiểu gen.
Câu 7 (NB): Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng A. cấu tạo nên protein.
ẠY
B. mang thông tin quy định cấu trúc nên NST. C. mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN.
D
D. cấu tạo nên cơ thể.
Câu 8 (NB): Cho các nhân tố sau: (1) các ribonucleotit tự do;
(2) tARN;
(3) mARN;
(5) ATP; (6) Ribosome;
(7) Axit amin;
(8) ADN polimeraza;
(4) ADN;
Số lượng các yếu tố không tham gia vào quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ bao gồm A. 1
B. 3
C. 2
D. 4 Trang 1
Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính. B. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. C. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc
FF IC IA L
thể. D. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
Câu 10 (NB): Biết một gen quy định một tính trạng và quan hệ trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây có thể cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.? (1) Аа × аа,
(2) AA × Aa.
(3) Aa × Aa.
(5) XAXa × XaY
(6) XAY × XaXa
(7) XAY × XAXa
B. 2
C. 4
A. 3
(4) AA × aa. D. 5
O
Câu 11 (NB): Loại đột biến nào sau đây có thể làm cho gen cấu trúc thêm 3 liên kết hyđrô và chuỗi biến không ảnh hưởng bộ ba mở đầu và bộ ba kết thúc?
N
polipeptit tổng hợp theo gen đột biến có số lượng axit amin không thay đổi so với ban đầu. Biết rằng đột
Ơ
A. Thay thế 3 cặp G - X bằng ba cặp A - T trong cùng một bộ mã. C. Mất 4 cặp G - X và thêm 2 cặp A - T.
H
B. Mất 1 cặp A - T và 2 cặp G - X trong cùng một bộ mã.
N
D. Thay thế 3 cặp A - T bằng ba cặp G - X trong cùng một bộ mã. mã hóa axit amin? B. 26
U
A. 27
Y
Câu 12 (NB): Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền C. 24
D. 8
Q
Câu 13 (NB): Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Hai
KÈ
A. AAbb.
M
cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Kiểu gen nào sau đây quy định hoa vàng? B. aabb.
C. AaBB.
D. AABB
Câu 14 (NB): Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính khoảng:
ẠY
A. 30 nm
B. 11 nm
C. 700 nm
D. 300 nm
Câu 15 (NB): Nếu các gen liên hết hoàn toàn, một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn
D
thì phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 3 :1 A.
Ab Ab × aB aB
B.
AB AB × ab ab
C.
AB Ab × ab aB
D.
AB ab × ab ab
Câu 16 (NB): Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Khoai tây.
B. Vi khuẩn E. coli
C. Đậu Hà Lan
D. Ruồi giấm
Trang 2
Câu 17 (NB): Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, kiểu gen XaY chiếm tỉ lệ 25%? A. XAXA × XaY
B. XaXa × XAY
C. XAXa × XaY
D. XaXa × XaY
Câu 18 (NB): Nhận định nào sau đây là sai? A. Dựa vào các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt được đực cái, điều chỉnh tỉ lệ đực cái
FF IC IA L
theo mục tiêu sản xuất. B. Tính trạng do gen trên NST X qui định di truyền chéo. C. Tính trạng do gen trên NST Y qui định di truyền thẳng.
D. Vùng tương đồng là vùng chứa locut gen khác nhau giữa NST X và NST Y.
Câu 19 (NB): Một loài thực vật có bộ NST 2n = 16; một loài thực vật khác có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân bình thường ở thể song nhị bội được hình thành từ hai loại trên có số lượng NST là: B. 18
C. 15
D. 16
O
A. 17
Câu 20 (NB): Hãy chọn phát biểu đúng về mức phản ứng?
N
A. Mức phản ứng là những biến đổi kiểu hình, không liên quan đến kiểu gen nên không có khả năng di
Ơ
truyền.
H
B. Các alen trong cùng một gen đều có mức phản ứng như nhau.
C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng
N
hẹp.
Y
D. Ở loài sinh sản vô tính, cá thể con có mức phản ứng khác với cá thể mę. nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Q
I. Lactozo là chất cảm ứng.
U
Câu 21 (NB): Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli, có bao
II. Mỗi lần trượt của enzim ARN-polimeraza cho một phân tử mARN duy nhất từ 3 gen Z,Y,A.
M
III. Gen điều hòa không thuộc cấu trúc của Operon và nằm trên một NST khác.
KÈ
IV. Vùng vận hành O là nơi mà protein ức chế gắn vào khi môi trường không có lactozơ A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Câu 22 (TH): Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
ẠY
I. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
II. Tất cả các cơ thể mang gen đột biến đều được gọi là thể đột biến.
D
III. Đột biến gen luôn dẫn tới làm thay đổi cấu trúc và chức năng của prôtêin. IV. Hóa chất 5-BU thường gây ra các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 23 (TH): Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Cho cá thể có kiểu gen
AB tự thụ ab
Trang 3
phấn. Biết trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, hoán vị gen đã xảy ra trong quá trình hình thành hạt phấn và noãn với tần số đều bằng 40%. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen A. 24%
B. 8%
C. 32%
Ab thu được ở F1? aB
D. 18%
Câu 24 (TH): Khi nói về hoán vị gen có các phát biểu sau: (1) Hoán vị gen làm xuất hiện các biến dị tổ hợp.
FF IC IA L
(2) Hoán vị gen tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp lại với nhau. (3) Hoán vị gen làm thay đổi cấu trúc của NST. (4) Sử dụng tần số hoán vị gen để lập bản đồ di truyền. (5) Hoán vị gen chỉ có ý nghĩa khi cơ thể dị hợp 1 hoặc 2 cặp gen Trong 5 phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đúng? A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
O
Câu 25 (TH): Khi lại hai thứ đại mạch xanh lục bình thường và lục nhạt với nhau thì thu được kết quả Lai thuận: P: ♀ xanh lục × ♂ lục nhạt F1: 100% xanh lục.
Ơ
Lai nghịch: P: ♀ lục nhạt × ♂ xanh lục F1: 100% lục nhạt.
N
như sau:
Nếu cho cây F1 của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2, như thế nào? B. 5 xanh lục :3 lục nhạt.
H
A. 3 xanh lục :1 lục nhạt.
D. 100% lục nhạt.
N
C. 1 xanh lục :1 lục nhạt.
Câu 26 (NB): Một học sinh đưa ra các nhận xét về thể đa bội, có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
Y
(1) Đa bội lẻ có thể được tạo ra bằng phép lại giữa thể đa bội chẵn với thể lưỡng bội.
U
(2) Thể đa bội thường có năng suất cao hơn so với các giống lưỡng bội tương ứng.
Q
(3) Thể song nhị bội chứa vật chất di truyền của 2 loài nên không thể sinh sản. (4) Đa bội lẻ có thể phát sinh trong nguyên nhân tạo ra cành đa bội trên cây lưỡng bội. B. 4
KÈ
A. 3
M
(5) Phát hiện thể đột biến phổ biến ở các loài động vật, đặc biệt là động vật bậc thấp C. 2
D. 1
Câu 27 (TH): Ở kì đầu của giảm phân 1, sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: B. đảo đoạn NST.
C. mất đoạn và lặp đoạn NST.
D. chuyển đoạn NST.
ẠY
A. mất cặp và thêm cặp nuclêôtit.
D
Câu 28 (TH): Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen là A và B tương tác với nhau quy định. Nếu trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; khi chỉ có một loại
gen trội A hoặc B hay toàn bộ gen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Tính trạng chiều cao và hình dạng quả
cây do lần lượt các gen gồm 2 alen quy định, trong đó alen D quy định thân thấp trội hoàn toàn so với alen d quy định thân cao; alen quy định quả tròn trội không hoàn toàn so với alen e quy định quả dài, còn
Trang 4
quả bầu là tính trạng trung gian. Tính theo lý thuyết, phép lai AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9,375%
B. 3,125%
C. 18,75%
D. 6.25%.
Câu 29 (VD): Một gen có chiều dài 408nm và 2700 liên kết hiđrô. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen có 2400 cặp nucleotit.
FF IC IA L
II. Gen có 300 cặp G-X III. Gen có 900 nucleotit loại A IV. Gen có tỉ lệ (A+T/G+X)=2/3 A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 30 (VD): Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông đen thuần chủng lại với con đực (XY) lông trắng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích được thế hệ lai gồm: 50% con đực lông thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ A. 37,5%.
B. 50%
C. 66,7%
O
trắng: 25% con cái lông đen : 25% con cái lông trắng. Nếu cho con cái F1 lai phân tích, theo trong số cá D. 25%
N
Câu 31 (VDC): Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng
Ơ
quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao
H
phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh
N
đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và
Y
giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Bd bD × aa Bd bD
U
(1) Kiểu gen của cây P có thể là AA
Q
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%. (3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép. B. 4
C. 3
D. 1
KÈ
A. 2
M
(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%. Câu 32 (VD): Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí
ẠY
thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 108
D
Câu 33 (VD): Cho P:
B. 1080
C. 64
D. 36
AB AB Dd × Dd , hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn ab ab
toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình
mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là: A. 13/100.
B. 52/177.
C. 5/64
D. 31/113
Trang 5
Câu 34 (VD): Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
FF IC IA L
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X. A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
O
Câu 35 (VD): Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen? (2) 1:1
(3). 1: 1: 1: 1
(4) 3: 3:1:1
(5). 3: 3:2:2
(6). 14:4: 1:1
B. 3
C. 4
Ơ
D. 2
H
A. 5
N
(1). 9:3: 3:1
Câu 36 (VD): Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp
N
alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng
Y
hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có
U
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Q
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
M
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
KÈ
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15. A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 37 (VD): Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử
ẠY
(1) Nếu hiện tượng giảm phân xảy ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, AB, ab với tỉ lệ bằng
nhau.
D
(2) Nếu trong giảm phân I, cặp Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB
và b hoặc Aab và B. (3) Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, trong giảm phân II cặp Aa không phân li sẽ tạo ra giao tử AAB;
aab; B và b. (4). Nếu trong giảm phân I, cả hai cặp không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaBb và O. Trang 6
Số nhận định đúng là A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Câu 38 (VD): Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy A. 15/64
B. 5/32
FF IC IA L
ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g C. 735/2048
D. 255/512
Câu 39 (VD): Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ
với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là A. 9 quả vàng :7 quả đỏ.
B. 7 quả vàng :1 quả đỏ.
C. 1 quả vàng:3 quả đỏ.
D. 1 quả vàng:15 quả đỏ.
O
Câu 40 (TH): Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1? II. AaBBDD × AABbDD.
III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd
V. AaBbDD × AABbdd.
VI. AaBBdd × AabbDD
B. 6
C. 5
H
A. 3
Ơ
N
I. Aabbdd × AABBDD.
D. 4
2-B
3-D
4-A
6-D
7-C
8-B
9-C
10-B
11-A
12-B
13-A
14-A
15-B
16-C
17-C
18-D
19-A
20-C
21-D
22-A
23-B
24-C
26-B
27-C
28-D
29-A
30-B
31-A
32-B
33-B
36-A
37-C
38-A
39-A
40-A
Q
34-D
N
5-A
Y
1-A
U
Đáp án
25-D 35-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
M
Câu 1: Đáp án A
KÈ
Để số loại tinh trùng là tối đa thì phải có HVG, một tế bào có kiểu gen
ABde tiến hành giảm phân có abde
HVG sẽ tạo tối đa 4 loại giao tử.
ẠY
Câu 2: Đáp án B
Protein có đơn phân là axit amin.
D
Câu 3: Đáp án D Có 6 nhóm gen liên kết hay n = 6 → thể một: 2n – 1 = 11; thế ba: 2n +1 =13; thể tam bội: 3n= 18
Câu 4: Đáp án A Kiểu gen dị hợp là kiểu gen mang 2 loại alen khác nhau của 1 gen: AaBB Câu 5: Đáp án A Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G↔X. Trang 7
Mạch gốc: 3’-ATGGXATXA- 5’ Mạch mARN: 5'-UAXXGUAGU -3' Câu 6: Đáp án D AABbDD × AaBbDd → (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb)(1DD:1Dd) → có 2 × 3 × 2 = 12 kiểu gen
FF IC IA L
1 × 2 × 1 = 2 kiểu hình. Câu 7: Đáp án C
Gen là một đoạn phân tử ADN có chức năng mang thông tin quy định cấu trúc một chuỗi pôlipeptit hoặc một loại ARN. Câu 8: Đáp án B
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sử dụng mARN là khuôn mẫu. Các thành phần không tham gia dịch mã là: (1),(4),(8).
O
Câu 9: Đáp án C B sai, đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên NST.
N
A sai, NST thường hay NST giới tính đều có thể xảy ra đột biến cấu trúc NST.
Ơ
C đúng, nếu chuyển đoạn trên 1 NST sẽ không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm
H
sắc thể.
D sai, đảo đoạn NST không làm thay đổi số nhóm gen liên kết.
N
Câu 10: Đáp án B
Y
Các phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1 là: (1), (6) Câu 11: Đáp án A
Câu 12: Đáp án B
Q
thay thế cặp A-T bằng G-X.
U
Số lượng axit amin không thay đổi → xảy ra đột biến thay thế cặp nucleotit, số liên kết hidro tăng 3 →
KÈ
amin.
M
Có 3 nucleotit → có tối đa 33 = 27 codon nhưng có codon UAA là codon kết thúc, không mã hóa axit Số codon mã hóa axit amin là 26. Câu 13: Đáp án A
ẠY
Hoa vàng chỉ có alen trội A hoặc B, kiểu gen của cây hoa vàng là Aabb. Câu 14: Đáp án A
D
Sợi chất nhiễm sắc có đường kính 30 nm (SGK Sinh 12 trang 24)
Câu 15: Đáp án B
A.
Ab Ab Ab Ab aB :2 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 aB aB Ab aB aB
B.
AB AB AB AB ab :2 :1 → KH : 3 :1 × →1 ab ab AB ab ab
Trang 8
C.
AB Ab AB AB Ab aB :1 :1 :1 × →1 → KH :1: 2 :1 ab aB Ab aB ab ab
D.
AB ab AB ab :1 → KH :1:1 × →1 ab ab ab ab
Câu 16: Đáp án C Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng là: Đậu Hà lan.
FF IC IA L
Câu 17: Đáp án C XaY = 0,25 = 0,5Xa × 0,5Y → XAXa × XaY
Câu 18: Đáp án D
Phát biểu sai là D, vùng tương đồng là vùng chứa các locus gen giống nhau giữa NST X và NST Y.
Câu 19: Đáp án A
Thể song nhị bội là thể đột biến chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài: 16 +18 = 34 NST, cơ thể này giảm
O
phân tạo giao tử có 17 NST.
Câu 20: Đáp án C
N
A sai, mức phản ứng là tập hợp những kiểu hình của một kiểu gen trong các môi trường khác nhau nên có
Ơ
di truyền.
B sai, các alen khác nhau sẽ có mức phản ứng khác nhau.
H
C đúng.
N
D sai, ở sinh sản vô tính thì cá thể con có kiểu gen giống cá thể mẹ nên có cùng mức phản ứng. Câu 21: Đáp án D
Y
Các phát biểu đúng về cơ chế điều hòa hoạt động của gen ở cấu trúc Operon Lac của E.Coli là: I,II,IV
Câu 22: Đáp án A
Q
1 phân tử ADN ở vùng nhân).
U
Ý III sai, gen điều hòa tuy không nằm trong operon nhưng nằm trên ADN của vi khuẩn (vi khuẩn chỉ có
M
I đúng, do lắp ráp sai nucleotit trong quá trình nhân đôi.
KÈ
II sai, các cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình thì mới là thể đột biến. III sai, đột biến gen có thể không làm thay đổi cấu trúc, chức năng của protein (VD: đột biến thay codon này bằng codon khác nhưng cùng mã hóa 1 axit amin)
ẠY
IV sai, 5BU gây ra đột biến gen. Câu 23: Đáp án B
D
Cơ thể
AB 1− f f ; f = 40% → AB = ab = = 0, 3; Ab = aB = = 0, 2 ab 2 2
Tỉ lệ loại kiểu gen
Ab = 2 × 0, 2 Ab × 0, 2aB = 8% aB
Câu 24: Đáp án C Các phát biểu đúng là: (1),(2),(4) Ý (3) sai, HVG không làm thay đổi cấu trúc NST. Trang 9
Ý (5) sai, HVG có nghĩa khi cơ thể dị hợp 2 cặp gen trở lên.
Câu 25: Đáp án D Ta thấy kết quả phép lai thuận, nghịch khác nhau, đời con có kiểu hình giống cá thể mẹ → di truyền theo dòng mẹ. Nếu cho cây F1 (lục nhạt) của phép lai nghịch tự thụ phấn thì kiểu hình ở F2: 100% lục nhạt.
FF IC IA L
Câu 26: Đáp án B (1) đúng: 4n × 2n → 3n (2) sai, với những cây lấy hạt thì thể đa bội lẻ thường không có hạt
(3) sai, thể song nhị bội có thể sinh sản vì các NST tồn tại ở thành từng cặp tương đồng. (4) sai, thể đa bội lẻ không phát sinh trong nguyên phân. (5) sai, thể đột biến đa bội ít gặp ở động vật. Câu 27: Đáp án C
O
Sự tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa các đoạn crômatit cùng nguồn gốc trong cặp NST tương
U
Y
N
H
Ơ
N
đồng sẽ dẫn tới dạng đột biến: mất đoạn và lặp đoạn.
Q
Câu 28: Đáp án D
Phép lai: AaBbDdEe × aabbDdEE cho đời con có kiểu hình hoa đỏ, thân cao, quả bầu (A-B-ddE-) chiếm:
M
1 1 1 Aa × Bb × dd × 1E − = 6, 25% 2 2 4
KÈ
Câu 29: Đáp án A
Phương pháp giải:
ẠY
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =
N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å 2
H=2A+3G; N=2A+3G
D
Bước 1: Tính tổng số nucleotit Bước 2: Tính số nucleotit từng loại
Bước 3: Xét các phát biểu
Giải chi tiết: Tổng số nucleotit của gen là: N =
2L = 2400 3, 4 Trang 10
2 A + 2G = 2400 A = T = 900 Ta có hệ phương trình: ↔ 2 A + 3G = 2700 G = X = 300
Xét các phát biểu:
I sai, gen có 2400 nucleotit = 1200 cặp nucleotit. II đúng
IV sai,
A + T 1800 = =3 G+X 600
Câu 30: Đáp án B
FF IC IA L
III đúng
Cho con đực lai phân tích được tỷ lệ kiểu hình 3 trắng:1 đen → tương tác gen theo kiểu bổ sung.
Đời con phân ly kiểu hình ở 2 giới khác nhau → có liên kết với giới tính. Gen có thể nằm ở vùng tương đồng hoặc không.
O
A-B-: lông đen; A-bb/aaB-/aabb: trắng P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY
N
Cho con đực F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → ♂(Aa:aa)XbY ; ♀: AaXBXb: AaXbXb
1 1 3 Aa × X B − = 2 2 4
H
Tỉ lệ lông trắng: 1 – tỉ lệ lông đen = 1 −
Ơ
Nếu cho con cái F1 lai phân tích: AaXBXb × aaXbY → (1Aa:1aa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY)
1 1 3 Aa × X B X b = 2 4 8
Y
N
Tỉ lệ cá thể cái, lông trắng là: tỉ lệ con cái – tỉ lệ cái lông đen = 0, 5 −
Q
Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải:
3 3 1 : = 8 4 2
U
Trong số cá thể lông trắng thu được ở đời con, loại cá thể cái chiếm tỷ lệ:
M
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
KÈ
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung
ẠY
Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng
D
D- cánh kép; d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu
sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Trang 11
Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D-=0,495 →B-D-=0,495:0,75 =0,66 →bbdd=0,16; B-dd=bbD-= 0,09 → F1: Aa
BD BD BD bd × Aa ; f = 0, 2 → P : AA × aa bd bd BD bd
(1) sai
Aa
BD BD BD + AA + AA = 0, 5 × 0, 42 + 2 × 2 × 0, 25 × 0, 4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd
FF IC IA L
(2) sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
(3) đúng, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-;aabbD-) = 4+5+2 =11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen.
(4) sai, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng: AA
bd Bd bd + aa + aa = 0, 25 × ( 0, 42 + 0,12 + 0, 44 ) = 8, 25% bd Bd bd
O
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải:
1.2.3
Ơ
r ( r + 1)( r + 2 )
(có thể áp dụng cho thể ba)
N
Quần thể tam bội (3n):
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2
H
Nếu gen nằm trên NST thường:
N
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Giải chi tiết:
U
3 ( 3 + 1)( 3 + 2 ) = 10 KG 1.2.3
Q
Cặp 3 nhiễm có
Y
Mỗi cặp NST bình thường có C32 + 3 = 6 kểu gen;
Có thể chọn được 3 dạng thể ba C31
M
Số KG : C31 × 6 2 × 10 = 1080
KÈ
Câu 33: Đáp án B
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
ẠY
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Giải chi tiết:
D
Cây
ab dd = 2,25% => ab/ab = 2,25% :0,25 = 9% = 0,09 ab
Do đó ab = = 0,3 = AB (giao tử liên kết)
=> Ab = aB = 0,2 Tần số kiểu gen dị hợp 3 cặp gen: AB/ab Dd + Ab/aB Dd = 2 × 0,3 × 0,3 × 0,5 + 2 × 0,2 ×0,2×0,5 = 0,13 = 13% Trang 12
Tỷ lệ kiểu hình trội 3 tính trạng: (50% + 9% )× 0,75 = 44,25% Tỷ lệ cây kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên tổng số cây có kiểu hình trội là: 13% : 44,25% = 52/177
Câu 34: Đáp án D Arg: 5’XGU3’, 5’XGX3’, 5’XGA3’, 5’XGG3’
FF IC IA L
Gly: 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’
Đột biến điểm làm thay đối cấu trúc ở 1 bộ ba, làm cho Arg → Gly → đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra đột biến: thay nucleotit X ở vị trí đầu tiên bằng G hay thay cặp X-G bằng cặp G-X
I đúng, đột biến thay thế cặp nucleotit không ảnh hưởng tới chiều dài của gen II đúng, đột biến không ảnh hưởng tới số lượng A
III sai, vì số lượng G của gen A nhỏ hơn số lượng G của gen a là 1 → Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 201 X.
O
IV đúng. Vì số lượng nucleotit các loại không đổi. Câu 35: Đáp án B
+ Không có HVG:
Ơ
AB ab AB ab :1 × →1 ab ab ab ab
H
AB ab × ab ab
N
F1 lai phân tích:
N
AB ab AB × → F1 : AB ab ab
f/2 ≤ 0,25
M
Câu 36: Đáp án A
Q
Các tỉ lệ phù hợp là (2),(3),(4)
1 − f AB 1 − f ab f Ab f aB ; do f ≤0,5 → tỉ lệ : : : 2 ab 2 ab 2 ab 2 ab
U
Y
+ Có HVG với tần số f: → 4 loại kiểu hình với tỉ lệ:
P: XAY × XaXa → F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXa: 1XaXa: 1XAY:1XaY
KÈ
I đúng, F1 phân li 1 cái nắt đỏ:1 đực mắt trắng II đúng, ở giới đực thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng. III đúng, ở giới cái thì tỉ lệ là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
ẠY
IV đúng. nếu tiếp tục cho F2 ngẫu phối: (1XAXa: 1XaXa) × (1XAY:1XaY) ↔ (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y) → 1XAXA: 4XAXa:3XaXa: 1XAY:3XaY; nhưng XAXA chết → tỉ lệ cái mắt đỏ: 4/15
D
Câu 37: Đáp án C (1) đúng
(2) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo ra (Aa:O) (B:b) → sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) đúng, nếu cặp Aa không phân li trong GP II sẽ tạo ra (AA:aa: O) (B:b) → tạo ra giao tử AAB; aab; B và b hoặc AAb, aaB, B và b. Trang 13
(4) đúng, nếu 2 cặp NST kép AAaa và BBbb đều đi về 1 tế bào sẽ tạo giao tử AaBb và O. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội
Cna trong đó n là số cặp gen dị hợp 2n
FF IC IA L
Giải chi tiết: Có 7 loại kiểu hình ứng với 7 trường hợp số alen trội trong kiểu gen: 0,1,2,3,4,5,6 → có tối đa 6 alen trội
→ có 3 cặp gen quy định tính trạng.
Cây nặng nhất có 6 alen trội, cây nhẹ nhất không có alen trội nào → 1 alen trội sẽ làm tăng khối lượng: 120 − 60 = 10 g 2 F1 giao phấn tự do: AaBbDd × AaBbDd
C62 15 = 26 64
N
Cây có quả nặng 80g có chứa 2 alen trội chiếm tỉ lệ
O
P: Cây có quả nặng nhất × cây có quả nhẹ nhất → F1: Cây dị hợp về 3 cặp gen: AaBbDd
Ơ
Câu 39: Đáp án A A- quả đỏ; a- quả vàng
H
P: Đỏ × vàng → 50% quả đỏ : 50% quả vàng → P: Aa × aa → F1: 1Aa:1aa
N
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1Aa:1aa) × (1Aa:1aa) ↔ (1A:3a)(1A:3a) ↔ 1AA:6Aa:9aa
→ 9 quả vàng :7 quả đỏ.
U
(2:2:1:1:1:1) = (1:2:1)(1:1) 1
Y
Câu 40: Đáp án A
hợp ở cả 2 bên P
Q
→ 1 cặp gen ở 2 bên P: dị hợp; 1 cặp gen dị hợp ở 1 bên P, bên còn lại đồng hợp, cặp gen còn lại đồng
D
ẠY
KÈ
M
Các phép lai thỏa mãn là: III, IV, V
Trang 14
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
THÁI BÌNH
MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Câu 1 (TH): Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng thể tự bội giảm phân bình thường cho các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Cho giao phấn hai cây
cà chua tứ bội (P) với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 75% cây quả đỏ : 25% cây quả vàng. Kiểu gen của P là A. AAaa × Aaaa.
B. AAaa × aaaa.
C. AAaa × AAaa.
D. Aaaa × Aaaa.
Câu 2 (VD): Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 A. 27/64
B. 9/64
O
tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là C. 27/256
N
Câu 3 (NB): Xét các phát biểu sau:
D. 81/256.
Ơ
1- Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.
H
2- Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3- Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết
N
4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật. A. 3
B. 2
Y
Số nhận định đúng là
C. 4
D. 1
B. lớp sáp và cutin
Q
A. rễ cây và lá cây.
U
Câu 4 (NB): Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua: C. lớp vỏ trên thân cây, D. khí khổng và lớp cutin.
Câu 5 (NB): Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức B. sau dịch mã.
M
A. dịch mã.
C. trước phiên mã.
D. phiên mã.
KÈ
Câu 6 (NB): Theo lí thuyết, có thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. aaBB.
B. AaBb.
C. AABb.
D. AAbb.
Câu 7 (TH): Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn
ẠY
của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc
hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai?
D
A. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-3’
B. Trên mạch khuôn 5'- 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn.
C. Trên mạch khuôn 3'-5' thì mạch mới được tổng hợp liên tục. D. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' -3'
Câu 8 (NB): Các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực được kí hiệu lần lượt theo đường kính là 11nm; 30nm , 300nm. Trang 1
A. sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản. B. sợi cơ bản, sợi chất nhiễm sắc, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). C. sợi chất nhiễm sắc, sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn). D. sợi cơ bản, sợi siêu xoắn (vùng xếp cuộn), sợi chất nhiễm sắc. Câu 9 (TH): Khi nói về đột biến lệch bội, phát biểu nào sau đây là đúng?
FF IC IA L
A. Ở tế bào sinh dục, đột biến lệch bội chỉ xảy ra đối với cặp NST giới tính mà không xảy ra đối với cặp NST thường.
B. Ở cùng một loài tần số xảy ra đột biến lệch bội thể không nhiễm thường cao hơn đột biến lệch bộ dạng thể một nhiễm
C. Đột biến lệch bội có thể xảy ra trong nguyên phân trong các tế bào sinh dưỡng hình thành nên thể khảm
D. Đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho tất cả các cặp NST tương đồng đều
O
không phân li
Câu 10 (VD): Một loài thực vật, xét 4 cặp gen nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi gen có hai
N
alen, quy định một tính trạng. Trong quần thể của loài xuất hiện các dạng đột biến thể tam nhiễm khác
Ơ
nhau về các nhiễm sắc thể chứa các gen nói trên, alen trội là trội hoàn toàn. Số loại kiểu gen tối đa qui A. 16
H
định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là B. 96
C. 112
D. 81
N
Câu 11 (NB): Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng?
Y
(1) Tâm động là trình tự nuclêôtit đặc biệt, mỗi nhiễm sắc thể có duy nhất một trình tự nuclêôtit này. (2) Tâm động là vị trí liên kết của nhiễm sắc thể với thời phân bào, giúp nhiễm sắc thể có thể di chuyển
U
về các cực của tế bào trong quá trình phân bào,
Q
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. (4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi.
M
(5) Tuỳ theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau
KÈ
A. (3), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (2), (3), (4).
D. (1), (3), (4)
Câu 12 (TH): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3: 3:1:1? B. AaBbDd × AaBbdd
C. AabbDd × AaBbDd
D. AaBbDD × AabbDD
ẠY
A. aaBbdd × AaBbDd
D
Câu 13 (NB): Dạng đột biến gen nào sau đây làm cho số liên kết hiđrô của gen tăng thêm một liên kết? A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (G-X). B. Thay thế một cặp (G- X) bằng một cặp (A - T)
C. Thêm một cặp (A - T). D. Mất một cặp (A - T). Câu 14 (NB): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? Trang 2
(1) ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG. (2) Ở thực vật C4 và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. (3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 ở thực vật CAM là hợp chất 4C. (4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
FF IC IA L
Câu 15 (VD): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết có mấy kết luận đúng về kết quả của Phép lai: AaBbDdEe × AaBbDdEe? (1) Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỷ lệ 9/256. (2) Có 8 dòng thuần được tạo ra từ Phép lai trên. (3) Tỷ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16. (4) Tỷ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4 (5) Có 256 kiểu tổ hợp giao tử được hình thành từ phép lai trên B. 5
C. 2
D. 3
O
A. 4 thể được tìm thấy ở
N
Câu 16 (NB): Đậu Hà Lan có bộ NST 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của đậu Hà Lan có chứa 16 NST có B. thể ba.
C. thể một hoặc thể ba.
D. thể bốn hoặc thể ba kép.
H
Ơ
A. thể một hoặc thể bốn kép.
Câu 17 (VDC): Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2, A3 quy định
N
và có quan hệ trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen Al quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 và alen
Y
A3, alen A2 quy định hoa trắng trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa vàng. Cho các cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với nhau, thu được F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 bằng cônsixin thu
U
được các cây tứ bội. Lấy hai cây tứ bội đều có hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau, ở F2 thu được 2 loại
Q
kiểu hình, trong đó cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu
M
sau đây về F2 là đúng ?
KÈ
I. Có 4 loại kiểu gen khác nhau. II. Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1 alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là 1/3. III. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây mang alen A3 là 34/35
ẠY
IV. Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A1 chiếm là 9/17. A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
D
Câu 18 (NB): Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã:
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'.
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'. (4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là Trang 3
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (1) → (4) → (3) → (2).
C. (2) → (1) → (3) → (4).
D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 19 (TH): Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, quan hệ trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen AabbDd và AaBbdd cho kiểu hình mang hai tính trạng trội chiếm A. 6/16
B. 9/16
C. 3/16
D. 7/16.
FF IC IA L
Câu 20 (VD): Ở một loài thực vật, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Alen B qui định là không xẻ thùy trội hoàn toàn so với alen b qui định lá xẻ thùy. Alen D qui định hoa màu đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa màu trắng, kiểu gen Dd cho hoa màu hồng. Các gen nằm trên các cặp NST thường khác nhau. Cho cây thân cao, lá không xẻ thùy, hoa màu hồng tự thụ phấn, thu được F1.Theo lý thuyết, tỉ lệ nào sau đây không phù hợp với tỷ lệ kiểu hình F1 ? A. 27:9:9:9:3:3:3:1
B. 1:2:1
C. 6:3:3:2:1:1
D. 18:9:9:6:6:3:3:3:3:2:1:1
Câu 21 (VDC): Câu 21: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể
O
thường quy định. Alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2
quy định lông xám trội hoàn toàn so với các alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn
N
toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Theo lý thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định
Ơ
đúng?
H
I. Thực hiện Phép lai giữa 2 cá thể (P), nếu F1 thu được tối đa 3 loại kiểu gen, thì chỉ có 2 loại kiểu hình. II. Cho 1 cá thể lông đen lại với 1cá thể lông vàng, nếu đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì tối đa có 5
N
phép lai phù hợp.
Y
III. Cho cá thể lông đen lại với cá thể lông xám, đời F1 sẽ thu được tỉ lệ 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng,
Q
thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/2.
U
IV.Cho các cá thể lông xám giao phối với nhau, trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
M
Câu 22 (NB): Xét 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbDd, 4 tế bào này thực hiện giảm phân tạo giao tử.
KÈ
Trong đó có 1 tế bào không phân li cặp NST mang cặp gen Aa trong GP I, GP II diễn ra bình thường. Các tế bào khác giảm phân bình thường. Theo lý thuyết, trong các trường hợp phát sinh tỉ lệ giao tử sau đây, trường hợp nào không thể xảy ra.
ẠY
A. 1:1:1:1:1:1:1:1
B. 3: 3:1:1
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1
Câu 23 (NB): Loại đột biến nào sau đây là đột biến số lượng NST? B. Lặp đoạn.
C. Lệch bội.
D. Đảo đoạn.
D
A. Mất đoạn.
Câu 24 (VD): Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng, hai cặp
gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đầu thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 2/9
B. 4/9
C. 1/9
D. 8/9 Trang 4
Câu 25 (NB): Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc? A. 3'UGA5’
B. 3'UAG 5’
C. 3'AGU5’
D. 5'AUG 3’.
Câu 26 (NB): Cho các phát biểu sau đây: (1) Quá trình khử NO3- thực hiện nhờ enzym nitrogenaza. (2) Dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là các axit amin.
FF IC IA L
(3) Vi khuẩn trong đất không có lợi cho thực vật là vi khuẩn phản nitrat hóa. (4) Nơi cuối cùng nước và các chất khoáng hòa tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn của rễ là tế bào nội bì. Số phát biểu đúng là: A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 27 (VD): Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, có 10% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp
gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình
O
thường. Ở cơ thể đực có 8% số tế bào cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân
I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét Phép lai P: ♀ AabbDd × ♂
N
AaBbdd, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là
Ơ
đúng về F1?
H
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến, III. Có thể sinh ra 14 loại thể một. A. 4
B. 2
Y
IV. Có thể sinh ra kiểu gen aabbbdd.
N
II. Có thể sinh ra hợp tử có kiểu gen AAbdd với tỉ lệ 0,05%.
C. 1
D. 3
U
Câu 28 (NB): Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3
Q
và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
M
A. 2n+1+1 và 2n -1 - 1 hoặc 2n +1-1 và 2n - 1+1.
KÈ
B. 2n+1+1 và 2n-2 hoặc 2n+2 và 2n-1-1. C. 2n+1-1 và 2n-2- 1 hoặc 2n+2+1 và 2n - 1+1. D. 2n+2 và 2n-2 hoặc 2n+2+1 và 2n-2- 1.
ẠY
Câu 29 (NB): Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho nhau theo sơ đồ nào sau
đây:
D
A. Diệp lục b. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. B. Carotenoit, diệp lục a, diệp lục b, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. C. Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng. D. carotenoit, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Câu 30 (NB): Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi A. ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. Trang 5
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtêin ức chế. C. prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. D. chứa thông tin mã hoá các axit amin trong phân tử prôtêin cấu trúc. Câu 31 (TH): Khi nói về operon Lạc ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của operon Lac.
FF IC IA L
II. Vùng vận hành (O) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc Z đều phiên mã 10 lần thi gen cấu trúc Y cũng phiên mã 10 lần. A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Câu 32 (VD): Cho biết gen trội là trội hoàn toàn, mỗi gen quy định 1 tính trạng, đột biến không xảy ra.
Cho phép lai ♂AaBbDdEE × ♀AabbddEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là I. F1 có 32 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. II. Kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 18,75%.
O
đúng?
N
II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng. B. 1
C. 2
D. 3
H
A. 4
Ơ
IV. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là 3/16.
Câu 33 (TH): Khi nói về mối quan hệ giữa huyết áp, tiết diện mạch máu và vận tốc máu, phát biểu nào
N
sau đây là sai?
Y
A. Mao mạch có tổng tiết diện mạch lớn nhất nên huyết áp thấp nhất B. Trong hệ thống tĩnh mạch, tổng tiết diện mạch giảm dần từ tiểu tĩnh mạch đến tĩnh mạch chủ nên
U
vận tốc máu tăng dần. vận tốc máu giảm dần.
Q
C. Trong hệ thống động mạch, tổng tiết diện mạch tăng dần từ động mạch chủ đến tiểu động mạch nên
M
D. Vận tốc máu phụ thuộc vào sự chênh lệch huyết áp và tổng tiết diện mạch máu.
KÈ
Câu 34 (VD): Một loài TV có bộ NST lưỡng bội 2n= 8.Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Giả sử đột biến làm phát sinh thể một ở tất cả các cặp NST. Theo lý thuyết, các thế một trong loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thể một về các gen đang xét?
ẠY
A. 432
B. 216
C. 16
D. 54
Câu 35 (TH): Một loài động vật có bộ NST 2n=12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào
D
sinh tinh một cá thể, người ta thấy 40 tế bào có cặp NST số 3 không phân li trong giảm phân 1, các sự
kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có
6 NST chiếm tỉ lệ A. 2%
B. 98%
C. 49%
D. 49,5%
Câu 36 (TH): Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật ? (1) Ở thực vật C3 sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO2 là hợp chất AlPG. Trang 6
(2) Ở thực vật C và thực vật CAM có hai loại lục lạp ở tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch. (3) Sản phẩm đầu tiên của giai đoạn cố định CO, ở thực vật CAM là hợp chất 4C. (4) Sản phẩm trong pha sáng của quá trình quang hợp gồm có ATP, NADPH, O2 A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Câu 37 (VDC): Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của
FF IC IA L
gen. Mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mạch 1 của gen có AG = 15/26. II. Mạch 1 của gen có (T+X)/(A+G)= 19/41. III. Mạch 2 của gen có AX=2/3. IV. Mạch 2 của gen có (A + X)(T + G) = 5/7. A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
O
Câu 38 (NB): Xét 5 tế bào có cùng kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tinh trùng. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử nào không thể được tạo ra? B. 2:2:1:1:1:1:1:1.
C. 3:3:1:1:1:1.
D. 4:4:1:1.
N
A. 2:2:1:1:1:1.
Ơ
Câu 39 (TH): Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có
H
20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ B. 25%
C. 12,5%
N
A. 80%
D. 20%
Y
Câu 40 (TH): Năm 1928, Kapetrenco đã tiến hành lại cây cải bắp (loài Brassica 2n = 18) với cây cải củ (loài Raphanus 2n = 18) tạo ra cây lại khác loại, hầu hết các cây lai này đều bất thụ, một số cây lại ngẫu
U
nhiên bị đột biến số lượng NST làm tăng gấp đôi bộ NST tạo thành các thể song nhị bội. Trong các đặc
Q
điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm là sai với thể song nhị bội này? (1) Mang vật chất di truyền của hai loài ban đầu
M
(2) Trong tế bào sinh dưỡng, các NST tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 NST tương đồng.
KÈ
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính (4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen B. 1
C. 3
D. 4
D
ẠY
A. 2
Trang 7
Đáp án 2-A
3-A
4-D
5-D
6-B
7-A
8-B
9-C
10-C
11-B
12-D
13-A
14-C
15-C
16-D
17-C
18-C
19-D
20-A
21-B
22-A
23-C
24-B
25-C
26-B
27-B
28-A
29-C
30-C
31-D
32-D
33-A
34-B
35-B
36-A
37-B
38-A
39-D
40-C
FF IC IA L
1-D
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án D Phương pháp giải:
N
O
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Ơ
Giải chi tiết:
H
Cây hoa vàng chiếm 1/4 → cả 2 bên P đều cho giao tử aa = 1/2 → P có kiểu gen Aaaa × Aaaa. Câu 2: Đáp án A
N
Phép lai 1 cặp gen dị hợp sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 3/4 trội: 1/4 lặn 3
(1) đúng.
Q
Câu 3: Đáp án A
U
3 1 27 chiếm tỉ lệ là: C43 × × = 4 4 64
Y
Phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu hình mang 3 tính trạng trội và một tính trạng lặn ở đời con
KÈ
(3),(4) đúng.
M
(2) sai, lặp đoạn không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Câu 4: Đáp án D
Ở thực vật, thoát hơi nước diễn ra qua: khí khổng và lớp cutin.
ẠY
Câu 5: Đáp án D Điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra chủ yếu ở mức phiên mã.
D
Câu 6: Đáp án B Cơ thể AaBb là dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 7: Đáp án A Phát biểu sai là A, ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ -5’ để tổng hợp mạch mới có chiều 5’ – 3’.
Câu 8: Đáp án B Trang 8
Sợi cơ bản – 11nm Sợi chất nhiễm sắc – 30nm Sợi siêu xoắn – 300nm.
Câu 9: Đáp án C Phát biểu đúng là C
B sai, tần số xảy ra đột biến thể một (2n -1) cao hơn thể không (2n -2)
FF IC IA L
A sai, đột biến lệch bội có thể xảy ra với NST thường và NST giới tính. D sai, đột biến lệch bội được phát sinh do rối loạn phân bào làm cho 1 hoặc 1 số cặp NST tương đồng đều không phân li.
Câu 10: Đáp án C Xét 1 gen có 2 alen (Aa) + Kiểu hình trội có 3 kiểu gen thể ba: AAA; AAa; Aaa Vậy số kiểu gen tối đa định kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:
N
+ Kiểu gen bình thường: 24 = 16
O
+ Kiểu hình trội có 2 kiểu gen bình thường: AA; Aa
Ơ
+ Kiểu gen đột biến thể ba là: C41 × 3 × 23 = 96
H
Vậy tổng số kiểu gen là 112
N
Câu 11: Đáp án B Đáp án đúng là :(1), (2), (5)
Y
3 sai, tâm động vị trí tâm động có thể thay đổi → NST có nhiều hình dạng và cấu trúc khác nhau
U
4 sai, điểm bắt đầu nhân đôi là điểm khởi đầu tái bản , tâm động không là vị trí nhân đôi 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)1
Q
Câu 12: Đáp án D
M
A: aaBbdd × AaBbDd → (1Aa:1aa)(3B-:1bb)(1Dd:1dd) → (1:1)(3:1)(1:1) → Loại Tương tự với B,C,D
KÈ
B: (3:1)(3:1)(1:1)
C: (3:1)(1:1)(3:1) D: (3:1)(1:1)1
ẠY
Câu 13: Đáp án A Đột biến thay một cặp (A - T) bằng một cặp (G-X) sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.
D
Vì A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro.
Câu 14: Đáp án C (1) sai, sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là APG. (2) sai, ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp. (3) Đúng, là PEP (4) Đúng. Trang 9
Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Xét phép lai Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa Tỉ lệ trội: lặn: 3/4:1/4 Tỉ lệ kiểu gen giống P: 1/2
Giải chi tiết: (1) sai. Aa × Aa → 3A-:1aa (tương tự với các cặp gen khác) 2
FF IC IA L
Tỉ lệ kiểu hình giống P: 3/4
2
27 3 1 Tỉ lệ loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: C × = (4C1 là cách chọn 2 4 4 128 2 4
tính trạng trong 4 tính trạng).
(2) sai, có tối đa 24 = 16 dòng thuần 1 1 1 1 1 Aa × Bb × Dd × Ee = 2 2 2 2 16
O
(3) đúng, tỉ lệ con có kiểu gen giống P:
4
Ơ
N
3 175 (4) sai, tỉ lệ đời con có kiểu hình khác P = 1 – tỉ lệ kiểu hình giống P: 1 − = 256 4
H
(5) đúng. Số tổ hợp là 44 = 256 Câu 16: Đáp án D
N
2n =14; thể đột biến có 16 NST = 2n + 1+1 (thể ba kép) hoặc 2n + 2 (thể bốn).
Y
Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải:
ẠY
KÈ
M
Q
U
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Giải chi tiết:
D
Lấy 2 cây hoa đỏ cho giao phấn thu được 1/36 cây hoa vàng (A3A3) = 1/6×1/6 → Cây hoa đỏ phải là
A1A1A3A3 F1: A- →A1A1A3A3 F1: A1A1A3A3 × A1A1A3A3 → (1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)(1A1A1: 4A1A3: 1A3A3)
I sai, có 5 kiểu gen: A1A1A1A1;A1A3A3A3; A1A1A1A3; A1A1A3A3; A3A3A3A3 Trang 10
2
2
4 1 2 1 1 34 II sai, tỷ lệ A1A1A1A3 = 2 × A1 A3 × A1 A1 = ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 1 − − = 6 6 9 6 6 36 Tỉ lệ kiểu gen chỉ có 1alen A3 trong số kiểu gen có chứa alen A3 quy định hoa đỏ là: 4/17
III đúng, các cây hoa đỏ ở F2 chiếm 35/36 → cây hoa đỏ mang A3 chiếm 34/36 (A1A1A1A1) → tỷ lệ chứa A3 là 34/35
FF IC IA L
IV đúng, 1 1 4 4 1 Tỷ lệ A1A1A3A3 = 2 × A1 A1 × A3 A3 + A1 A3 × A1 A3 = ; Tỷ lệ hoa đỏ có alen A3 là: 6 6 6 6 2 2
2
1 1 34 1− − = 6 6 36
Tỉ lệ cây hoa đỏ mang 2 alen A1 trong số cây hoa đỏ có mang alen A3 chiếm là : 9/17
Câu 18: Đáp án C
O
Trình tự các sự kiện trong quá trình phiên mã là
(2) ARN polimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3' 5'.
N
(1) ARN polimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu
Ơ
(3) ARN polimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3'-5'.
H
(4) Khi ARN polimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã
Câu 19: Đáp án D
N
P: AabbDd × AaBbdd, ta chia 2 trường hợp
U
1 1 1 1 aa × Bb × Dd = 4 2 2 16
Q
+ Trội ở Bb và Dd:
3 1 1 3 A − ×C21 × × = 4 2 2 8
Y
+ Trội ở Aa và 1 cặp nào đó:
M
Vậy tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội là
3 1 7 + = 8 16 16
Câu 20: Đáp án A
KÈ
Cây thân cao, lá không xẻ thùy, màu hồng: A-B-Dd tự thụ, chắc chắn cho tỉ lệ phân li màu hoa là 1:2:1 Ta nhận thấy tỉ lệ 27:9:9:9:3:3:3:1 = (3:1)3 là không hợp lí.
ẠY
C: 6:3:3:2:1:1 = (3:1)(1:2:1) D: (3:1)(3:1)(1:2:1)
Câu 21: Đáp án B
D
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
I đúng, nếu thu được tối đa 3 loại kiểu gen thì P phải có kiểu gen dị hợp giống nhau: VD: A1A2 ×A1A2 →
A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 2 loại kiểu hình.
II đúng, lông đen × lông vàng: A1A1/2/3/4 × A3A3/4 Các phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 1:1 là: A1A2/3× A3A3/4 → 4 phép lai Trang 11
Phép lai : A1A4 × A3A3 → 1A1A3 : 1A3A4 →1 phép lai. Phép lai : A1A1 × A3A3/4 →100%A1A- → không thoả mãn Vậy có 5 phép lai thoả mãn.
III đúng, lông đen × lông xám: A1A4 × A2A4 → 1A1A2:1A1A4:1A2A4:1A4A4 → 2 lông đen: 1 lông xám: 1 lông trắng. - 2×(1/6)2 =17/18 Tỷ lệ xám đồng hợp là: (4/6)2 =4/9
FF IC IA L
IV sai, lông xám ngẫu phối: 1A2A2:1A2A3:1A2A4 → Tần số alen 4/6A2: 1/6A3:1/6A4 → lông xám ở F1: 1
Trong số cá thể lông xám thu được ở đời F1, số cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/17
Câu 22: Đáp án A 1 Tế bào có cặp Aa không phân li trong GP I sẽ tạo giao tử: 2Aa:2O
2 tế bào còn lại, mỗi tế bào cho tối đa 2 loại giao tử, giả sử 2 tế bào này tạo các giao tử khác nhau → tỉ lệ
O
1:1:1:1 Vậy tạo ra tối đa 6 loại giao tử.
N
Tỉ lệ 1:1:1:1:1:1:1:1 là không hợp lí.
Ơ
Câu 23: Đáp án C
H
Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST, mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn là đột biến cấu trúc NST. Theo quy luật phân li độc lập:
Y
F1 phân li theo tỷ lệ 9:3:3:1, trong đó
N
Câu 24: Đáp án B
Cây thân cao hoa trắng: 1 AAbb:2Aabb
U
Cây thân thấp hoa đỏ: 1aaBB:2aaBb
Q
2 2 1 2 1 1 1 2 Ta có: AAbb : Aabb × aaBB : aaBb ↔ Ab : ab × aB : ab 3 3 3 3 2 3 3 3
M
Xác suất xuất hiện cây thân cao hoa đỏ (A-B-)ở F2 là: 2/3 × 2/3 = 4/9
KÈ
Câu 25: Đáp án C
Bộ ba kết thúc gồm: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Câu 26: Đáp án B
ẠY
(1) sai, khử NO3- xảy ra trong mô thực vật, enzyme nitrogenaza tham gia vào quá trình cố định nitơ.
(2) sai, dung dịch trong mạch gỗ chủ yếu là nước, ion khoáng.
D
(3) đúng, vi khuẩn phản nitrat hóa hoạt động làm mất nitơ trong đất. (4) đúng. Câu 27: Đáp án B Xét cặp Aa:
+ giao tử cái: 0,05Aa:0,05O; 0,45A:0,45a + giao tử đực: 0,5A:0,5a Trang 12
Số loại kiểu gen bình thường: 3; kiểu gen đột biến 4 Xét cặp Bb: + giao tử cái: b +giao tử đực: 0,04Bb:0,04O:0,46B:0,46b Số loại kiểu gen bình thường: 2; kiểu gen đột biến 2
FF IC IA L
Xét cặp Dd: Dd × dd →2 kiểu gen bình thường Xét các phát biểu:
I đúng, số kiểu gen bình thường 3×2×2=12; số kiểu gen đột biến: 7×4×2 – 12 = 44 II sai, tỷ lệ hợp tử Aabdd = 0,5A×0,45A×0,04b×0,5dd =0,45%
III đúng, số kiểu gen thể 1 là: 2(A,a)×2 (Bb, bb) ×2 (Dd, dd) + 3 (AA, Aa, aa) ×1(b)×2 (Dd, dd) = 14 IV sai, không thể tạo kiểu gen aabbbdd Câu 28: Đáp án A
O
Do đây là đột biến ở 2 cặp NST khác nhau nên không thể làm xuất hiện thể bốn (2n +2) và thể không (2n -2)
N
→ loại bỏ được B,D
Ơ
Do đột biến xảy ra trong nguyên phân ở 1 NST trong cặp NST nên không thể tạo được thể 2n – 2 - 1 (1 Vậy các tế bào con có bộ NST phù hợp là A.
N
Câu 29: Đáp án C
H
NST phân li bình thường nên trong tế bào con vẫn còn ít nhất 1 NST 3 và NST 6).
Y
Các sắc tố quang hợp hấp thu năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng theo sơ
đồ: Carotenoit, diệp lục b, diệp lục a, diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
U
Câu 30: Đáp án C
Q
Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, vùng vận hành là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
M
Câu 31: Đáp án D
KÈ
I sai, gen điều hòa không nằm trong thành phần của operon Lac. II đúng.
III đúng.
ẠY
IV đúng.
Câu 32: Đáp án D
D
I sai, số kiểu gen tối đa: 3×2×2×2= 24; số kiểu hình 2×2×2×1=8
II đúng, tỷ lệ kiểu hình trội về các cặp tính trạng:
3 1 1 3 × × ×1 = = 18, 75% 4 2 2 16
III đúng, số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tình trạng: do luôn trội về tính trạng E, ta xét các trường hợp + Trội: A,B,E = 2×1×2=4 Trang 13
+ Trội A,D,E = 2×1×2=4 + Trội B,D,E = 2 Vậy tổng số kiểu gen là 10.
IV đúng, tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ là
3 1 1 3 × × ×1 = 4 2 2 16
Câu 33: Đáp án A
FF IC IA L
Phát biểu sai là A, mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất nhưng huyết áp thấp nhất ở tĩnh mạch.
Câu 34: Đáp án B Thể một có bộ NST 2n - 1 Loài có 4 cặp NST. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen: Ta có số kiểu gen tối đa của thể một là: C14 × 2 × 33 = 216 (KG)
Câu 35: Đáp án B
O
Cặp NST đột biến có 2 kiểu gen, các cặp NST bình thường, mỗi cặp có 3 kiểu gen.
Câu 36: Đáp án A
N
(2) sai, ở thực vật CAM chỉ có 1 loại lục lạp. (3) Đúng, là PEP
Y
(4) Đúng.
Q
Áp dụng các công thức:
U
Câu 37: Đáp án B Phương pháp giải:
H
(1) sai, sản phẩm đầu tiên trong chu trình C3 là APG.
Ơ
Tỷ lệ giao tử có 6 NST (giao tử bình thường) là 98%
N
Tỷ lệ tế bào có đột biến : 40/2000 = 2% → tạo 2% giao tử đột biến có 5 hoặc 7 NST
KÈ
M
% A1 + % A2 %T1 + %T2 % A2 + %T2 = = 2 2 2 %G1 + %G2 % X 1 + % X 2 %G2 + % X 2 = = 2 2 2
ẠY
Giải chi tiết:
G=20% → A=30%
N=1200 × 2 = 2400 → A=T=720 ; G=X=480
D
Xét mạch 1 của gen : T1 =A2 = 200 → T2 = A1 = T – T1 = 520.
X1 = G2 = 1200 . 15% = 180 → X2 = G1 = X – X1 = 300. Sử dụng nguyên tắc bổ sung giữa 2 mạch của phân tử ADN ta có mạch 2 : A2=T1 = 200 ; T2 = A1 = 520 ; G2 =X1 =180 ; X2 = G1 =300 Xét các phát biểu : Trang 14
A1 520 26 = = G1 300 15
II đúng:
T1 + X 1 200 + 180 19 = = A1 + G1 520 + 300 41
III đúng,
A2 200 2 = = X 2 300 3
IV: Đúng
A2 + X 2 200 + 300 5 = = T2 + G2 520 + 180 7
FF IC IA L
I. sai
Câu 38: Đáp án A Cơ thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân tạo tối đa 8 loại giao tử. 1 tế bào giảm phân cho 2 loại giao tử Xét các đáp án:
O
A: Có 6 loại giao tử
Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 3:1:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (3:1:1)(1:1) → 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1
N
→C đúng
Ơ
Nếu chia 5 tế bào theo tỷ lệ 2:2:1 kiểu phân ly của NST → Tỷ lệ giao tử (2:2:1)(1:1) → 2 : 2 : 2 : 2: 1 : 1 Nếu tạo ra 8 loại giao tử → 5 tế bào chia thành: 2:1:1:1 →Tỷ lệ giao tử (2:1:1:1 )(1:1) → 2 : 2 : 1 : 1 : 1 :
H
1 : 1 : 1 → B đúng
N
Nếu tạo 4 loại giao tử → 5 tế bào chia thành 4:1→Tỷ lệ giao tử (4:1 )(1:1) → 4 : 4 : 1 : 1→ D đúng Vậy tỷ lệ không thể tạo ra là A
Y
Câu 39: Đáp án D
U
Có 20% tế bào có rối loạn trong GP → Có 80% tế bào giảm phân bình thường. Các tế bào này giảm phân
Câu 40: Đáp án C
Q
tạo giao tử Abd với tỉ lệ: 0,8×1A×0,5b×0,5d = 0,2.
M
Các đặc điểm của thể song dị bội này là : (1) (3) (4)
D
ẠY
KÈ
2 sai, mỗi NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (gồm 2 chiếc NST )
Trang 15