ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN TIẾNG ANH
vectorstock.com/31086119
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 10/06/2021) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG CHUYÊN TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH CÓ LỜI GIẢI (CẬP NHẬT ĐẾN NGÀY 10/06/2021) 70. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Hà Giang - Lần 2 59. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Đại học Vinh - Nghệ An - Lần 2 50. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Hùng Vương - Gia Lai - Lần 1 38. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình - Lần 2 35. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Quang Trung - Bình Phước - Lần 2 34. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau - Lần 1 33. Đề thi thử TN THPT 2021 - Tiếng anh - Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm - Quảng Nam - Lần 1 32. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - Lần 1 26. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2 25. Đề thi thử TN THPT 2021 - Tiếng anh - THPT Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 24. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên KHTN - Hà Nội - Lần 1 23. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 1 22. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Lê Thánh Tông - Quảng Nam - Lần 1 20. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Lào Cai - Lần 1 18. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - Chuyên Huỳnh Mẫn Đạt - Kiên Giang - Lần 1 17. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ - Lần 2 14. Đề thi học kỳ 1 - Môn Tiếng anh lớp 12 - THPT Chuyên Thái Nguyên 13. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Hưng Yên- Lần 1 4. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Tiếng anh - THPT Chuyên Vĩnh Phúc - Lần 1 2. Đề thi thử tốt nghiệp THPT 2021 môn Anh - Chuyên Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1
SỞ GD&ĐT HÀ GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II, NĂM HỌC 2020-2021 Bài thi: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 405
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 1: A. celebrate B. confidence C. effective D. handicapped Question 2: A. success B. access C. problem D. culture Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 3: You didn't pay enough attention. Now you ask such a question. A. Had you paid enough attention, you wouldn't have asked such a question now. B. Had it not been for your attention, you wouldn't ask such a question now. C. Had you not paid enough attention, you wouldn't ask such a question now. D. Had it not been for your inattention, you wouldn't ask such a question now. Question 4: He is a rich man. However, he leads a simple life. A. If he were a rich man, he would lead a simple life. B. Rich as he is, he leads a simple life. C. As he is rich, he leads a simple life. D. He leads a simple life in case he is a rich man. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: The lion has long been a symbol of strength, power and its being cruel. A. has long been B. symbol C. strength D. its being cruel Question 6: The first half of the game was pretty boring because the players did not take enough effort. A. The B. pretty C. because D. take Question 7: Aristotle believed that everything in the universe were composed of four basic elements: earth, water, air, and fire. A. believed B. were C. basic D. fire Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 8: She usually spends one hour going shopping every week. A. She usually goes to shopping one hour every week. B. It usually takes her one hour to go shopping every week. C. It usually takes her one hour going shopping every week. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. It usually takes her one hour to shop on her car every week. Question 9: "Why don't you try using a screw-driver?” he said to me. A. He ordered me to try using a screw-driver. B. He said that using a screw-driver didn't work. C. He suggested to use a screw-driver. D. He suggested that I try using a screw-driver. Question 10: We understand that Ben wants to train to be a pilot. A. It is understood that Ben wants to train to be a pilot. B. It is to understand that Ben wants to train to be a pilot. C. It understands that Ben wants to train to be a pilot. D. Ben understands that he wants to train to be a pilot. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 11: A. hoped B. gathered C. remained D. received Question 12: A. feature B. measure C. feather D. pleasure Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 13: What ________ at 9 o'clock last night? I phoned you but couldn't get through to you. A. did you do B. were you doing C. would you do D. had you done Question 14: The committee plans to ________ again in about six months. A. conduct B. condense C. contest D. convene Question 15: We've been together through ________ in our friendship, and we won't desert each other now. A. bad and good B. thick and thin C. odds and ends D. high and low Question 16: Now I do apologise for what I said about you. I know I shouldn't ________ that. A. have said B. tell C. say D. have spoken Question 17: Language is so ________ woven into human experience that it is scarcely possible to imagine life without it. A. tightly B. loosely C. rigidly D. stiffly Question 18: I did not approve ________ people throwing trash on the streets and in public places. A. with B. on C. at D. of Question 19: Having been found guilty of theft, ________ to find a job in his chosen field as an accountant. A. was it difficult for Henry Jones B. Henry Jones found it difficult C. did Henry Jones found difficult D. it was found by Henry Jones difficult Question 20: The more she practises, ________ she becomes. A. the more confident B. the most confident C. the greater confidence D. the more confidently Question 21: The man was wearing a ________ shirt. A. fashionable cotton blue B. blue cotton fashionable C. cotton fashionable blue D. fashionable blue cotton Question 22: We decided ________ at home this afternoon. A. staying B. stay C. having stayed D. to stay Question 23: Meteorologists use special________ to measure changes in the weather. A. instrument B. instruments C. instrumental D. instrumentation Question 24: When they give you the contract, please ________ the document before you sign it. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. sum up C. see to D. check in A. go over Question 25: Everyone in both cars was injured in the accident last night, ________? A. weren't they B. wasn't he C. was he D. were they Question 26: In Korea, all men have to ________ military service for a period of time in their lives. A. do B. make C. have D. take Question 27: My father still seems optimistic ________ many difficulties he has to overcome. A. though B. whatever C. despite D. but Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 28: Sophia and Kyoko talked to each other about how to learn English. - Sophia: "How did you learn English?" - Kyoko: “________________.” A. I picked it up from movies and songs B. I found it very difficult when I started learning it C. I've learned English for about 10 years D. I liked learning English very much Question 29: Burt and Kevin talked about Burt's absence from the class. - Burt: "Why didn't you show up for class this morning?" - Kevin: “__________. You know, I live far from the school." A. It's a fine day B. My car broke down C. It's not the case D. That's good Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 30: A person who suffers from stage fright is easily intimidated by a large audience. B. encouraged C. applauded D. frightened A. improved Question 31: The Native Americans would not allow anyone to trespass on their sacred burial ground. A. holy B. public C. private D. secret Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 32: This is a difficult topic. Please, explain it in plain language. A. easy B. complicated C. different D. detailed Question 33: The captain ordered his troops to advance when they were attacked by the enemy. A. retreat B. conquer C. gather D. remain Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word(s) to each of the questions. You get off your plane and make your way to the Baggage Reclaim area. After quite some time spent waiting, there is no sign of your bags and you begin to consider the possibility that they may have gone (34) ________. What should you do? Firstly, don't panic. The most likely (35) ________ is that your bags simply didn't make it onto the flight, perhaps because they were mislaid at the departure airport, or perhaps because the aircraft had already (36) ________ its weight allowance. If they fail to appear on the carousel, report the loss before you leave the baggage hall and go through customs. Recovering your luggage should be no problems, (37) ________ you've kept hold of your baggage checks – those little barcodes stuck to the back of your tickets at check-in. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Go to the handling agent's desk and complete a Property Irregularity Report (PIR) form, (38) ________ describes the checked bag and its contents. Then, ask the baggage-service manager for a contact telephone number and confirm that your bags will be forwarded to your final destination. Question 34: A. lost B. missing C. absent D. misplaced Question 35: A. example B. understanding C. clarification D. explanation Question 36: A. surpassed B. overtaken C. exceeded D. outdone Question 37: A. as soon as B. provided C. so that D. already Question 38: A. that B. what C. which D. how Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Each advance in microscopic technique has provided scientists with new perspectives on the function of living organisms and the nature of matter itself. The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals. In the twentieth century, electron microscopes have provided direct views of viruses and minuscule surface structures. Now another type of microscope, one that utilizes X-rays rather than light or electrons, offers a different way of examining tiny details; it should extend human perception still farther into the natural world. The dream of building an X-ray microscope dates to 1895; its development, however, was virtually halted in the 1940's because the development of the electron microscope was progressing rapidly. During the 1940's, electron microscopes routinely achieved resolution better than that possible with a visible-light microscope, while the performance of X-ray microscopes resisted improvement. In recent years, however, interest in X-ray microscopes has revived, largely because of advances such as the development of new sources of X-ray illumination. As a result, the brightness available today is millions of times that of X-ray tubes, which, for most of the century, were the only available sources of soft X-rays. The new X-ray microscopes considerably improve on the resolution provided by optical microscopes. They can also be used to map the distribution of certain chemical elements. Some can form pictures in extremely short times; others hold the promise of special capabilities such as three-dimensional imaging. Unlike conventional electron microscopy, X-ray microscopy enables specimens to be kept in air and in water, which means that biological samples can be studied under conditions similar to their natural state. The illumination used, so-called soft X rays in the wavelength range of twenty to forty angstroms (an angstrom is one tenbillionth of a meter), is also sufficiently penetrating to image intact biological cells in many cases. Because of the wavelength of rays used, soft X-ray microscopes will never match the highest resolution possible with electron microscopes. Rather, their special properties will make possible investigations that will complement those performed with light- and electron-based instruments. Question 39: What does the passage mainly discuss? A. Sources of illumination for microscopes B. The detail seen through a microscope C. Outdated microscopic technique D. A new kind of microscope Question 40: According to the passage, the invention of the visible-light microscope allowed scientists to ________. A. understand more about the distribution of the chemical elements B. develop the electron microscope later on C. discover single-celled plants and animals they had never seen before D. see viruses directly Question 41: The word “minuscule" in paragraph 1 is closest in meaning to ________. A. complex B. tiny C. circular D. dangerous Question 42: Why does the author mention the visible-light microscope in the first paragraph? A. To explain how it functioned B. To show how limited its uses are 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. To begin a discussion of sixteenth century discoveries D. To put the X-ray microscope in historical perspective Question 43: Why did it take so long to develop the X-ray microscope? A. Funds for research were insufficient B. The source of illumination was not bright enough until recently C. Materials used to manufacture X-ray tubes were difficult to obtain D. X-ray microscopes were too complicated to operate Question 44: The word "those" in paragraph 3 refers to ________ A. investigations B. microscopes C. properties D. X-rays Question 45: Based on the information in the passage, what can be inferred about X-ray microscopes in the future? A. They will eventually change the illumination range that they now use B. They will provide information not available from other kinds of microscopes. C. They will eventually be much cheaper to produce than they are now. D. They will probably replace electron microscopes altogether. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Apples are one of the healthiest foods you can eat every day. A traditional American proverb states: "An apple a day keeps the doctor away". But it does not specifically say anything about the best time of day to eat apples. It is generally believed that eating an apple in the morning is good for people, but eating an apple in the evening is like eating poison. There is actually a scientific reason behind this belief. One benefit of apples is that they are a favorable source of fructose, which is a natural form of sugar that gives you a big boost of energy. The energy you get from an apple is longer lasting than that provided by a cup of coffee. Clearly, this is something most people would rather experience in the morning than right before bedtime. Apples also contain high levels of pectin, a kind of dietary fiber. Fiber stimulates bowel movements, which help maintain the health of your digestive system. But if you eat an apple shortly before going to bed, this can cause problems. While you are asleep, your bowels can fill up with gas, making you feel bloated and uncomfortable. You may also wake up several times to use the bathroom, which will prevent you from getting a good night's sleep. Other health benefits of apples come from flavonoids, beta carotene, and B vitamins. Flavonoids are the material that gives flowers and fruits their bright colors, such as the deep red of apples. When eaten, flavonoids can decrease your risk of heart disease, diabetes, and other illnesses. Meanwhile, beta carotene helps prevent cancer, and B vitamins provide the body with a wide variety of important benefits. Apparently, starting your day with an apple really can keep the doctor away. Question 46: What is the main idea of the passage? A. Apples are not as good as people may think. B. Eating an apple in the morning proves beneficial. C. Pectin can cause digestive problems at night. D. Flavonoids are as good as beta carotene. Question 47: The word "that" in paragraph 2 refers to ________ A. an apple B. energy C. sugar D. a cup of coffee Question 48: The word "stimulates” in paragraph 3 is closest in meaning to ________ A. prevents B. avoids C. encourages D. creates Question 49: Which of the following gives people a big boost of energy? A. Fructose B. Flavonoids C. Beta Carotene D. Pectin Question 50: Which of the following is TRUE about flavonoids? A. They make apples' colors brighter than those of other fruits. 5
B. They are less important than beta carotene and B vitamins. C. They help prevent the risks of several health problems. D. They may lead to the feeling of being bloated and uncomfortable. ------THE END-----ĐÁP ÁN 6. D
11. A
16. A
21. D
26. A
31. A
2. A
7. B
12. A
17. A
22. D
27. C
32. B
37. B
42. D
47. B
3. D
8. B
13. B
18. D
23. B
28. A
33. A
38. C
43. B
48. C
4. B
9. D
14. D
19. B
24. A
29. B
34. B
39. D
44. A
49. A
5. D
10. A
15. B
20. A
25. A
30. D
35. D
40. C
45. B
50. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
36. C
41. B
46. B
FF IC IA L
1. C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. celebrate /ˈselɪbreɪt/ B. confidence /ˈkɒnfɪdəns/ C. effective /ɪˈfektɪv/ D. handicapped /ˈhændikæpt/ Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn C. 2 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. success /səkˈses/ B. access (n) /ˈækses/ C. problem /ˈprɒbləm/ D. culture /ˈkʌltʃə(r)/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Chọn A. 3 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện Giải thích: Câu gốc đề bài cho có động từ câu đầu chia quá khứ đơn, câu sau chia hiện tại đơn => dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 để viết lại. Cách dùng: câu điều kiện hỗn hợp loại 3-2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + had + P2, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now). = If it had (not) been for + N, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now). Dạng đảo: Had it (not) been for + N, S + would/could (not) + V-nguyên thể (now).: nếu không vì … Tạm dịch: Bạn đã không đủ chú ý. Bây giờ bạn lại hỏi một câu hỏi như vậy. = D. Nếu không phải do bạn không chú ý, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. A. Sai ở “wouldn’t have asked” => wouldn’t ask B. Nếu nó không được bạn chú ý, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. => sai nghĩa C. Nếu bạn không chú ý đầy đủ, bạn sẽ không hỏi một câu hỏi như vậy bây giờ. => sai nghĩa Chọn D. 4 (VD) 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đảo ngữ / Nhấn mạnh với “as” Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể (Diễn tả điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại) Cấu trúc nhấn mạnh: Adj + as + S + V, S + V: mặc dù như thế nào… nhưng … As + S + V = Because + S + V: bởi vì S + V + in case + S + V: … phòng khi … Tạm dịch: Anh ấy là một người giàu có. Tuy nhiên, anh ấy có một cuộc sống giản dị. = B. Giàu có như vậy nhưng anh ấy sống giản dị. A. Nếu anh ta là một người giàu có, anh ta sẽ sống một cuộc sống giản dị. => sai nghĩa C. Vì anh ta giàu có, anh ta sống một cuộc sống giản dị. => sai nghĩa D. Anh ấy sống một cuộc sống giản dị trong phòng khi anh ấy là một người giàu có. => sai nghĩa Chọn B. 5 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Trước “and” là các danh từ “strength, power” => sau “and” cũng cần điền danh từ. cruel (adj): độc ác, tàn ác cruelty (n): sự tàn ác Sửa: its being cruel => cruelty Tạm dịch: Sư tử từ lâu đã trở thành biểu tượng của sức mạnh, quyền lực và sự tàn ác. Chọn D. 6 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make + effort: nỗ lực take + measure: thực hiện các giải pháp Sửa: take => make Tạm dịch: Hiệp 1 trận đấu diễn ra khá tẻ nhạt do các cầu thủ thi đấu chưa đủ nỗ lực. Chọn D. 7 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Chủ ngữ là các đại từ bất định (everything) = chủ ngữ số ít => tobe chia số ít. Sửa: were => was Tạm dịch: Aristotle tin rằng mọi thứ trong vũ trụ đều được cấu tạo từ bốn phần tử cơ bản: đất, nước, không khí và lửa. Chọn B. 8 (VD) Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: S + spend + (khoảng thời gian) V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì = It + takes + O + (khoảng thời gian) to V_nguyên thể: Ai đó mất bao nhiêu thời gian làm gì Tạm dịch: Cô ấy thường dành một giờ để đi mua sắm mỗi tuần. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
= B. Cô ấy thường mất một giờ để đi mua sắm mỗi tuần. A. Sai ở “to” => bỏ (go shopping: đi mua sắm) C. Sai ở “going” => to go D. Cô ấy thường mất một giờ để mua sắm trên ô tô của mình mỗi tuần. Chọn B. 9 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Câu gốc: “Why don’t you…?” => tường thuật lại dùng “suggest”. order sb to V: yêu cầu ai làm gì suggest V-ing: đề nghị làm gì suggest that + S + (should) + V-nguyên thể: đề nghị ai đó (nên) làm gì Tạm dịch: "Tại sao bạn không thử sử dụng một cái tua vít?" anh ấy nói với tôi. = D. Anh ấy đề nghị tôi thử sử dụng một cái tua vít. A. Anh ấy ra lệnh cho tôi thử sử dụng một cái tua vít. => sai nghĩa B. Anh ta nói rằng sử dụng một cái tua vít không có tác dụng. => sai nghĩa C. Sai ở “to use” => using Chọn D. 10 (VD) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2 = It is + P2 that + S + V (Mọi người/Người ta hiểu rằng; Được hiểu rằng) understand => understood Tạm dịch: Chúng tôi hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. = A. Mọi người hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. B. Điều này được hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa C. Nó hiểu rằng Ben muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa D. Ben hiểu rằng anh ấy muốn đào tạo để trở thành một phi công. => sai nghĩa Chọn A. 11 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. hoped /həʊpt/ B. gathered /ˈɡæðəd/ C. remained /rɪˈmeɪnd/ D. received /rɪˈsiːvd/ Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Chọn A. 12 (NB) Kiến thức: Phát âm “ea” 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. feature /ˈfiːtʃə(r)/ B. measure /ˈmeʒə(r)/ C. feather /ˈfeðə(r)/ D. pleasure /ˈpleʒə(r)/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /i:/, còn lại là /e/. Chọn A. 13 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “9 o'clock last night” (9 giờ tối qua) => thời điểm cụ thể trong quá khứ. Cách dùng: Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Công thức: S + was/were + V-ing. Câu hỏi: What + was/were + S + V-ing….? Tạm dịch: Cậu đang làm gì vào lúc 9 giờ đêm qua? Tôi đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được (cậu không bắt máy). Chọn B. 14 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. conduct + experiment/interview/survey: tiến hành (thí nghiệm, phỏng vấn, khảo sát…) B. condense (v): đông đặc, kết tủa C. contest (v): bàn cãi, tranh luận D. convene (v): triệu tập, họp lại Tạm dịch: Ủy ban dự kiến sẽ triệu tập lại trong khoảng sáu tháng. Chọn D. 15 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. bad and good: xấu và tốt B. thick and thin (idiom): ngay cả khi có vấn đề hoặc khó khăn C. odds and ends (idiom): những thứ nhỏ nhặt D. high and low: cao và thấp Tạm dịch: Chúng tôi đã ở bên nhau qua những khó khăn (bất chấp hoàn cảnh), và bây giờ chúng tôi sẽ không bỏ rơi nhau. Chọn B. 16 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm (thực tế ở quá khứ là làm rồi) shouldn’t V-nguyên thể: không nên làm gì (ở hiện tại) Động từ “said” ở câu trước chỉ hành động đã xảy ra ở quá khứ => dùng dạng “shouldn’t have P2” cho “said” ở vế sau. Tạm dịch: Bây giờ tôi xin lỗi vì những gì tôi đã nói về bạn. Tôi biết tôi lẽ ra tôi đã không nên nói điều đó. Chọn A. 17 (TH) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. tightly (adv): một cách chặt chẽ B. loosely (adv): một cách lỏng lẻo C. rigidly (adv): một cách cứng nhắc D. stiffly (adv): một cách cứng nhắc Tạm dịch: Ngôn ngữ đan chặt vào kinh nghiệm của con người đến nỗi khó có thể hình dung ra cuộc sống mà không có nó. Chọn A. 18 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: approve of sth/sb: chấp thuận, tán thành với ai/cái gì Tạm dịch: Tôi không tán thành việc mọi người vứt rác ra đường và nơi công cộng. Chọn D. 19 (VD) Kiến thức: Mệnh đề phân từ/Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: Vế đầu rút gọn theo dạng: Having been P2 => hành động dược rút gọn mang tính bị động, và xảy ra trước hành động còn lại trong câu. “Having been found guilty of theft” (Bị kết tội trộm cắp) => Henry bị kết tội trộm cắp Câu đầy đủ: Henry Jones had been found guilty of theft. He found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant. Câu rút gọn: Having been found guilty of theft, Henry Jones found it difficult to find a job in his chosen field as an accountant. Tạm dịch: Bị kết tội trộm cắp, Henry Jones gặp khó khăn khi tìm việc làm trong lĩnh vực mà anh đã chọn là kế toán. Chọn B. 20 (TH) Kiến thức: So sánh kép/ So sánh lũy tiến Giải thích: Cấu trúc so sánh kép với trạng từ “much” và tính từ dài: The more + S + V, the more + adj + S + V confident (adj): tự tin => more confident become + adj: trở nên như thế nào => loại D Tạm dịch: Càng luyện tập nhiều, cô ấy càng trở nên tự tin hơn. Chọn A. 21 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm S – size: kích thước A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc M – material: chất liệu 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
P – purpose: mục đích N – noun: danh từ fashionable (adj): hợp thời trang => chỉ quan điểm blue (adj): màu xanh biển/da trời/lam => chỉ màu sắc cotton (adj): làm từ sợi bông => chỉ chất liệu Tạm dịch: Người đàn ông mặc một chiếc áo sơ mi làm từ sợi bông màu xanh thời trang. Chọn D. 22 (NB) Kiến thức: To V / V-ing Giải thích: decide to V-nguyên thể: quyết định làm gì Tạm dịch: Chúng tôi đã quyết định chiều nay ở nhà. Chọn D. 23 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tính từ “special” (đặc biệt) cần điền danh từ. A. instrument (n): dụng cụ (một công cụ hoặc thiết bị được sử dụng cho một nhiệm vụ cụ thể, đặc biệt là cho công việc chuyên môn hoặc khoa học) B. instruments (n-plural) C. instrumental (adj): liên quan đến nhạc cụ D. instrumentation (n): một bộ dụng cụ được sử dụng để vận hành một chiếc xe hoặc một cỗ máy Vì không có mạo từ phía trước, và “instrument” là danh từ đếm được => điền danh từ số nhiều. Tạm dịch: Các nhà khí tượng học sử dụng các dụng cụ đặc biệt để đo những thay đổi của thời tiết. Chọn B. 24 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. go over: kiểm tra kĩ B. sum up: tóm lại, kết luận lại C. see to: giải quyết D. check in: làm thủ tục đầu vào (nhận phòng, làm thủ tục lên máy bay…>) Tạm dịch: Khi họ đưa cho bạn hợp đồng, vui lòng đọc kĩ tài liệu trước khi bạn ký nó. Chọn A. 25 (TH) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Chủ ngữ là “everyone” => câu hỏi đuôi dùng “they”. Động từ tobe dạng khẳng định “was” => câu hỏi đuôi dùng phủ định, dùng cho “they” nên phải là “weren’t”. Tạm dịch: Tất cả mọi người trong cả hai chiếc xe đều bị thương trong vụ tai nạn đêm qua, phải không? Chọn A. 26 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: do + military service: đi nghĩa vụ quân sự Tạm dịch: Ở Hàn Quốc, tất cả nam giới đều phải đi nghĩa vụ quân sự trong một khoảng thời gian trong đời. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn A. 27 (TH) Kiến thức: Liên từ / Giới từ Giải thích: A. though + S + V: mặc dù B. whatever: bất kể điều gì C. despite + N/V-ing: mặc cho, dù D. but + S + V: nhưng Sau chỗ trống là cụm từ “many difficulties” => loại A, D. Chú ý: mệnh đề “he has to overcome” là mệnh đề quan hệ, bổ sung thêm thông tin cho “difficulties” phía trước, nên không thể căn cứ vào mệnh đề này để chọn liên từ. Tạm dịch: Bố tôi dường như vẫn lạc quan dù còn nhiều khó khăn phải vượt qua. Chọn C. 28 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Sophia và Kyoko đã nói chuyện với nhau về cách học tiếng Anh. - Sophia: "Bạn đã học tiếng Anh như thế nào?" - Kyoko: "________________." A. Tôi đã học từ các bộ phim và bài hát B. Tôi cảm thấy rất khó khăn khi tôi bắt đầu học nó C. Tôi đã học tiếng Anh khoảng 10 năm D. Tôi rất thích học tiếng Anh Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. 29 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Burt và Kevin nói về việc Burt vắng mặt trong lớp. - Burt: "Tại sao bạn không đến lớp sáng nay?" - Kevin: “__________. Bạn biết đấy, tôi ở xa trường. " A. Đó là một ngày đẹp trời B. Xe của tôi bị hỏng (break down: hỏng) C. Không phải như thế D. Điều đó tốt Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn B. 30 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. improved: cải thiện B. encouraged: khuyến khích C. applauded: tán thưởng D. frightened: làm cho sợ hãi => intimidated (adj): cảm thấy sợ hãi và không tự tin trong một tình huống cụ thể = frightened Tạm dịch: Một người mắc chứng sợ sân khấu rất dễ bị làm cho sợ bởi số đông khán giả. Chọn D. 31 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. holy (adj): thuộc về thánh, Chúa B. public (adj): công khai C. private (adj): riêng tư D. secret (adj): bí mật 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> sacred (adj): kết nối với Chúa hoặc một vị thần; được coi là thánh; rất quan trọng và được đối xử hết sức tôn trọng = holy Tạm dịch: Người Mỹ bản địa sẽ không cho phép bất cứ ai xâm phạm vào khu chôn cất thần thánh của họ. Chọn A. 32 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. easy (adj): dễ B. complicated (adj): phức tạp C. different (adj): khác D. detailed (adj): chi tiết => plain (adj): đơn giản >< complicated Tạm dịch: Đây là một chủ đề khó. Vui lòng giải thích nó bằng ngôn ngữ đơn giản. Chọn B. 33 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. retreat (v): rút lui B. conquer (v): xâm lược, chế ngự C. gather (v): tập hợp D. remain (v): ở lại, còn lại => advance (v): to move forward towards somebody/something, often in order to attack or threaten them or it (tiến về phía trước) >< retreat Tạm dịch: Thuyền trưởng ra lệnh cho quân của mình tiến lên khi họ bị đối phương tấn công. Chọn A. 34 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. lost => get + lost: lạc đường B. missing => go missing: mất, không tìm thấy C. absent => be absent: vắng mặt D. misplaced: nhầm chỗ After quite some time spent waiting, there is no sign of your bags and you begin to consider the possibility that they may have gone (34) missing. Tạm dịch: Sau một thời gian chờ đợi, không có dấu hiệu nào sẽ thấy túi xách của bạn và bạn bắt đầu xem xét khả năng chúng đã bị mất tích. Chọn B. 35 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. example (n): ví dụ B. understanding (n): sự thấu hiểu C. clarification (n): sự làm rõ D. explanation (n): sự giải thích The most likely (35) explanation is that your bags simply didn't make it onto the flight,… Tạm dịch: Lời giải thích rất có thể là do hành lý của bạn không được mang lên chuyến bay,… Chọn D. 36 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. surpassed: làm tốt hơn mong đợi B. overtaken: vượt lên trước (xe khác), lớn hơn 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. exceeded: vượt quá (so với quy định - số lượng cụ thể) D. outdone: làm tốt hơn người khác … or perhaps because the aircraft had already (36) exceeded its weight allowance. Tạm dịch: … hoặc có thể do máy bay đã vượt quá trọng lượng cho phép. Chọn C. 37 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. as soon as: khi B. provided: nếu, miễn là C. so that: để mà D. already: đã (xong) Recovering your luggage should be no problems, (37) provided you've kept hold of your baggage checks – … Tạm dịch: Việc lấy lại hành lý của bạn sẽ không có vấn đề gì, miễn là bạn đã giữ các phiếu kiểm tra hành lý của mình -… Chọn B. 38 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. that => không đứng sau dấu phẩy => loại B. what: cái gì C. which: cái mà D. how: thế nào Cần điền đại từ quan hệ thay cho từ chỉ vật “form” (mẫu), làm chủ ngữ => dùng “which”. Go to the handling agent's desk and complete a Property Irregularity Report (PIR) form, (38) which describes the checked bag and its contents. Tạm dịch: Đi đến bàn của nhân viên xử lý và hoàn thành biểu mẫu Báo cáo Bất thường về Tài sản (PIR), cái mà mô tả túi đã kiểm tra và nội dung của nó. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Bạn xuống máy bay và lên đường đến khu vực Nhận lại hành lý. Sau một thời gian chờ đợi, không có dấu hiệu nào sẽ thấy túi xách của bạn và bạn bắt đầu xem xét khả năng chúng đã bị mất tích. Bạn nên làm gì? Thứ nhất, đừng hoảng sợ. Lời giải thích rất có thể là do hành lý của bạn không được mang lên chuyến bay, có thể là do chúng bị bỏ nhầm ở sân bay khởi hành, hoặc có thể do máy bay đã vượt quá trọng lượng cho phép. Nếu chúng không xuất hiện trên băng chuyền, hãy báo mất trước khi bạn rời sảnh hành lý và làm thủ tục hải quan. Việc lấy lại hành lý của bạn sẽ không có vấn đề gì, miễn là bạn đã giữ các phiếu kiểm tra hành lý của mình - những mã vạch nhỏ đó được dán vào mặt sau vé của bạn khi làm thủ tục. Đi đến bàn của nhân viên xử lý và hoàn thành biểu mẫu Báo cáo Bất thường về Tài sản (PIR), cái mà mô tả túi đã kiểm tra và nội dung của nó. Sau đó, yêu cầu người quản lý dịch vụ hành lý cung cấp số điện thoại liên hệ và xác nhận rằng hành lý của bạn sẽ được chuyển tới điểm đến cuối cùng của bạn. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu thảo luận nội dung gì? A. Nguồn chiếu sáng cho kính hiển vi B. Chi tiết nhìn thấy qua kính hiển vi C. Kỹ thuật hiển vi lạc hậu D. Một loại kính hiển vi mới => chính là loại kính sử dụng tia X. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo bài đọc, việc phát minh ra kính hiển vi ánh sáng nhìn thấy đã cho phép các nhà khoa học ________. A. hiểu thêm về sự phân bố của các nguyên tố hóa học B. phát triển kính hiển vi điện tử sau này C. khám phá những loài thực vật và động vật đơn bào mà chúng chưa từng thấy trước đây D. xem vi rút trực tiếp Thông tin: The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals. Tạm dịch: Việc phát minh ra kính hiển vi có thể nhìn thấy ánh sáng vào cuối thế kỷ 16 đã mang đến một vương quốc của những động thực vật đơn bào chưa được biết đến trước đây. Chọn C. 41 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “minuscule” trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với _______. A. complex (adj): phức tạp B. tiny (adj): nhỏ xíu C. circular (adj): có hình tròn D. dangerous (adj): nguy hiểm => minuscule (adj): extremely small (cực kì nhỏ) = tiny Thông tin: In the twentieth century, electron microscopes have provided direct views of viruses and minuscule surface structures. Tạm dịch: Vào thế kỷ 20, kính hiển vi điện tử đã cung cấp một cái nhìn trực tiếp về virus và những cấu trúc bề mặt cực nhỏ. Chọn B. 42 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tại sao tác giả đề cập đến kính hiển vi ánh sáng nhìn thấy trong đoạn đầu tiên? A. Để giải thích cách nó hoạt động B. Để cho thấy việc sử dụng nó bị hạn chế như thế nào C. Để bắt đầu thảo luận về những khám phá của thế kỷ mười sáu D. Đặt kính hiển vi tia X trong bối cảnh lịch sử Thông tin: Each advance in microscopic technique has provided scientists with new perspectives on the function of living organisms and the nature of matter itself. The invention of the visible-light microscope late in the sixteenth century introduced a previously unknown realm of single-celled plants and animals. Tạm dịch: Mỗi sự tiến bộ trong các kỹ thuật hiển vi cung cấp cho các nhà khoa học những khía cạnh mới về những chức năng của các sinh vật sống và các vấn đề của tự nhiên. Việc phát minh ra kính hiển vi có thể nhìn thấy ánh sáng vào cuối thế kỷ 16 đã mang đến một vương quốc của những động thực vật đơn bào chưa được biết đến trước đây. Chọn D. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tại sao lại mất nhiều thời gian để phát triển kính hiển vi tia X? A. Kinh phí cho nghiên cứu không đủ B. Nguồn chiếu sáng không đủ sáng cho đến gần đây C. Vật liệu dùng để sản xuất ống tia X rất khó kiếm được D. Kính hiển vi tia X quá phức tạp để vận hành Thông tin: In recent years, however, interest in X-ray microscopes has revived, largely because of advances such as the development of new sources of X-ray illumination. As a result, the brightness available today is millions of times that of X-ray tubes, which, for most of the century, were the only available sources of soft X-rays. Tạm dịch: Tuy nhiên, trong những năm gần đây, sự quan tâm về kính hiển vi tia X lại được khơi lại một cách rộng rãi bởi vì các sự tiến bộ ví dụ như sự phát triển của nguồn mới về độ chiếu sáng của tia X. Kết quả là, ánh sáng có sẵn ngày nay là hàng nghìn lần các tia X nối ống với nhau, cái mà hầu hết thế kỉ là nguồn duy nhất có sẵn của tia X mềm. Chọn B. 44 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “those” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. investigations: các nghiên cứu, điều tra B. microscopes: các kính hiển vi C. properties: tính chất, đặc tính D. X-rays: các tia X Thông tin: Rather, their special properties will make possible investigations that will complement those performed with light- and electron-based instruments. Tạm dịch: Ngoài ra, những tính chất đặc biệt của chúng sẽ tạo nên những nghiên cứu khả thi cái mà sẽ bổ sung những nghiên cứu được thực hiện với các dụng cụ dựa trên ánh sáng và điện. Chọn A. 45 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Dựa vào thông tin trong bài đọc, có thể suy ra điều gì về kính hiển vi tia X trong tương lai? A. Cuối cùng chúng sẽ thay đổi phạm vi chiếu sáng mà chúng đang sử dụng B. Chúng sẽ cung cấp thông tin không có sẵn từ các loại kính hiển vi khác. C. Cuối cùng chúng sẽ được sản xuất rẻ hơn nhiều so với hiện tại. D. Chúng có thể sẽ thay thế hoàn toàn kính hiển vi điện tử. Thông tin: Some can form pictures in extremely short times; others hold the promise of special capabilities such as three-dimensional imaging. Tạm dịch: Một số kính có thể tạo được ảnh trong thời gian cực kỳ ngắn, số khác có thể giữ được lời báo trước về khả năng đặc biệt như việc tạo hình ảnh 3D. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Mỗi sự tiến bộ trong các kỹ thuật hiển vi cung cấp cho các nhà khoa học những khía cạnh mới về những chức năng của các sinh vật sống và các vấn đề của tự nhiên. Việc phát minh ra kính hiển vi có thể nhìn thấy ánh sáng vào cuối thế kỷ 16 đã mang đến một vương quốc của những động thực vật đơn bào chưa được biết đến trước đây. Vào thế kỷ 20, kính hiển vi điện tử đã cung cấp một cái nhìn trực tiếp về virus và những cấu trúc bề mặt cực nhỏ. Bây giờ các loại kính hiển vi khác, cái mà có thể dùng tia X hơn là ánh sáng hay dòng điện, đề xuất một cách khác để kiểm tra chi tiết những vật bé nhỏ, nó nên mở rộng sự nhận thức của con người sâu xa hơn về thế giới tự nhiên. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giấc mơ xây dựng một kính hiển vi tia X có từ năm 1895; tuy nhiên, sự phát triển của nó hầu như bị dừng lại vào những năm 1940 vì sự phát triển của kính hiển vi điện tử đang tiến triển nhanh chóng. Trong suốt những năm 40, kính hiển vi điện tử thường xuyên đạt được độ phân giải tốt hơn kính hiển vi bằng ánh sáng có thể nhìn thấy, trong khi hiệu suất của kính hiển vi tia X vẫn duy trì được sự phát triển. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, sự quan tâm về kính hiển vi tia X lại được khơi lại một cách rộng rãi bởi vì các sự tiến bộ ví dụ như sự phát triển của nguồn mới về độ chiếu sáng của tia X. Kết quả là, ánh sáng có sẵn ngày nay là hàng nghìn lần các tia X nối ống với nhau, cái mà hầu hết thế kỉ là nguồn duy nhất có sẵn của tia X mềm. Kính hiển vi sử dụng bằng tia X mới phát triển đáng kể độ phân giải cái mà được cung cấp bởi các kính hiển vi quang học. Chúng có thể được sử dụng để dò tìm sự phân bố của các nguyên tố hoá học nhất định. Một số kính có thể tạo được ảnh trong thời gian cực kỳ ngắn, số khác có thể giữ được lời báo trước về khả năng đặc biệt như việc tạo hình ảnh 3D. Không giống như các loại kính hiển vi thông thường, kính hiển vi sử dụng tia X cho phép các mẫu vật được giữ ở trong không khí và cả trong nước, điều đó có nghĩa rằng các mẫu vật sinh học có thể được nghiên cứu dưới điều kiện tương tự như hình thái của chúng trong tự nhiên. Ánh sáng được sử dụng được gọi là tia X mềm có bước sóng từ 20-40 angstrom (1 angstrom tương ứng với 1/10 tỷ mét), nó cũng thâm nhập được một cách hiệu quả hình ảnh nguyên vẹn của các mô sinh học trong nhiều trường hợp. Bởi vì bước sóng của tia X được sử dụng, kính hiển vi sử dụng tia X mềm sẽ không bao giờ hợp với độ phân giải cao nhất có thể như với kính hiển vi điện tử. Ngoài ra, những tính chất đặc biệt của chúng sẽ tạo nên những nghiên cứu khả thi cái mà sẽ bổ sung những nghiên cứu được thực hiện với các dụng cụ dựa trên ánh sáng và điện. 46 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Ý chính của bài đọc là gì? A. Táo không tốt như mọi người có thể nghĩ. B. Ăn một quả táo vào buổi sáng chứng tỏ có lợi. C. Pectin có thể gây ra các vấn đề về tiêu hóa vào ban đêm. D. Các flavonoid tốt như beta caroten. Thông tin: - A traditional American proverb states: "An apple a day keeps the doctor away". - It is generally believed that eating an apple in the morning is good for people, but eating an apple in the evening is like eating poison. Tạm dịch: - Một câu ngạn ngữ truyền thống của Mỹ nói rằng: "Nếu bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh và không bị ốm đau gì". - Người ta thường tin rằng ăn một quả táo vào buổi sáng là tốt cho con người, nhưng ăn một quả táo vào buổi tối chẳng khác nào ăn phải thuốc độc. Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “that” trong đoạn 2 đề cập đến ___________. A. an apple: quả táo B. energy: năng lượng C. sugar: đường D. a cup of coffee: một cốc cà phê => that thay thế cho từ đứng phía trước nó (chứ không thay cho từ đứng sau), là “energy”. Thông tin: The energy you get from an apple is longer lasting than that provided by a cup of coffee. Tạm dịch: Năng lượng bạn nhận được từ một quả táo lâu hơn năng lượng được cung cấp bởi một tách cà phê. Chọn B. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
48 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "stimulates” trong đoạn 3 có nghĩa gần nhất với ________. A. prevents: ngăn cản B. avoids: tránh C. encourages: khuyến khích D. creates: tạo ra => stimulate (v): kích thích = encourage Thông tin: Fiber stimulates bowel movements, which help maintain the health of your digestive system. Tạm dịch: Chất xơ kích thích nhu động ruột, giúp duy trì sức khỏe của hệ tiêu hóa. Chọn C. 49 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào sau đây mang lại cho con người một nguồn năng lượng lớn? A. Fructose B. Flavonoids C. Beta Carotene D. Pectin Thông tin: One benefit of apples is that they are a favorable source of fructose, which is a natural form of sugar that gives you a big boost of energy. Tạm dịch: Một lợi ích của táo là chúng là nguồn cung cấp fructose có lợi, đây là một dạng đường tự nhiên giúp tăng cường năng lượng cho bạn. Chọn A. 50 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái nào sau đây là ĐÚNG về flavonoid? A. Chúng làm cho màu sắc của quả táo sáng hơn màu của các loại quả khác. B. Chúng ít quan trọng hơn beta caroten và vitamin B. C. Chúng giúp ngăn ngừa rủi ro của một số vấn đề sức khỏe. D. Chúng có thể dẫn đến cảm giác đầy hơi và khó chịu. Thông tin: - Flavonoids are the material that gives flowers and fruits their bright colors, such as the deep red of apples. - When eaten, flavonoids can decrease your risk of heart disease, diabetes, and other illnesses. Tạm dịch: - Flavonoid là nguyên liệu làm cho hoa và quả có màu sắc tươi sáng, chẳng hạn như màu đỏ đậm của táo. (A sai) - Khi ăn, flavonoid có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và các bệnh khác. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Táo là một trong những thực phẩm lành mạnh nhất mà bạn có thể ăn hàng ngày. Một câu ngạn ngữ truyền thống của Mỹ nói rằng: "Nếu bạn ăn một quả táo mỗi ngày, bạn sẽ khỏe mạnh và không bị ốm đau gì". Nhưng nó không nói cụ thể bất cứ điều gì về thời gian tốt nhất trong ngày để ăn táo. Người ta thường tin rằng ăn một quả táo vào buổi sáng là tốt cho con người, nhưng ăn một quả táo vào buổi tối chẳng khác nào ăn phải thuốc độc. Thực sự có một lý do khoa học đằng sau niềm tin này. Một lợi ích của táo là chúng là nguồn cung cấp fructose có lợi, đây là một dạng đường tự nhiên giúp tăng cường năng lượng cho bạn. Năng lượng bạn nhận được từ một 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
quả táo lâu hơn năng lượng được cung cấp bởi một tách cà phê. Rõ ràng, đây là điều mà hầu hết mọi người muốn trải qua vào buổi sáng hơn là ngay trước khi đi ngủ. Táo cũng chứa hàm lượng pectin cao, một loại chất xơ. Chất xơ kích thích nhu động ruột, giúp duy trì sức khỏe của hệ tiêu hóa. Nhưng nếu bạn ăn một quả táo ngay trước khi đi ngủ, điều này có thể gây ra vấn đề. Khi bạn đang ngủ, ruột của bạn có thể đầy hơi, khiến bạn cảm thấy đầy bụng và khó chịu. Bạn cũng có thể thức dậy nhiều lần để sử dụng phòng tắm (đi vệ sinh), điều này sẽ khiến bạn không thể ngủ ngon. Các lợi ích sức khỏe khác của táo đến từ flavonoid, beta carotene và vitamin B. Flavonoid là nguyên liệu làm cho hoa và quả có màu sắc tươi sáng, chẳng hạn như màu đỏ đậm của táo. Khi ăn, flavonoid có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim, tiểu đường và các bệnh khác. Trong khi đó, beta carotene giúp ngăn ngừa ung thư và vitamin B cung cấp cho cơ thể nhiều lợi ích quan trọng. Rõ ràng là, bắt đầu ngày mới của bạn với một quả táo thực sự có thể khiến bạn không cần đến bác sĩ. -----HẾT------
19
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI KSCL LỚP 12 THEO ĐỊNH HƯỚNG THI TN THPT VÀ XÉT TUYỂN ĐH NĂM 2021 – LẦN 2 Bài thi: NGOẠI NGỮ Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 210
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. All North American canids have a doglike appearance characterized by a graceful body, long muzzle, erect ears, slender legs, and bushy tail. Most are social animals that travel and hunt in groups or pairs. After years of persecution by humans, the populations of most North American canids, especially wolves and foxes, have decreased greatly. The coyote, however, has thrived alongside humans, increasing in both numbers and range. Its common name comes from coyotl, the term used by Mexico's Nahuatl Indians, and its scientific name, canis latrans, means "barking dog." The coyote's vocalizations are varied, but the most distinctive are given at dusk, dawn, or during the night and consists of a series of barks followed by a prolonged howl and ending with a short, sharp yap. This call keeps the band alert to the locations of its members. One voice usually prompts others to join in, resulting in the familiar chorus heard at night throughout the west. The best runner among the canids, the coyote is able to leap fourteen feet and cruise normally at 25-30 miles per hour. It is a strong swimmer and does not hesitate to enter water after prey. In feeding, the coyote is an opportunist, eating rabbits, mice, ground squirrels, birds, snakes, insects, many kinds of fruit, and carrion whatever is available. To catch larger prey, such as deer or antelope, the coyote may team up with one or two others, running in relays to tire prey or waiting in ambush while others chase prey toward it. Often a badger serves as involuntary supplier of smaller prey: while it digs for rodents at one end of their burrow, the coyote waits for any that may emerge from an escape hole at the other end. Predators of the coyote once included the grizzly and black bears, the mountain lion, and the wolf, but their declining populations make them no longer a threat. Man is the major enemy, especially since coyote pelts have become increasingly valuable, yet the coyote population continues to grow, despite efforts at trapping and poisoning. Question 1: The passage supports all of the following statements EXCEPT _________. A. the coyote is a threat to humans B. the coyote is a social animal C. the coyote lives successfully near human populations D. the coyote is an efficient and athletic predator Question 2: The author mentions wolves and foxes as examples of _________. A. prey B. canids C. rodent D. coyote Question 3: The word "band" in paragraph 2 could best be replaced by __________. A. group B. leader C. orchestra D. choir Question 4: The word "opportunist" in paragraph 3 means the one who __________. A. always has good luck B. likes to team up with others , 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. takes advantage of circumstances C. is very narrow in his interests Question 5: The word "any” in paragraph 3 refers to __________. A. badgers B. coyotes C. rodents D. burrows Question 6: The author makes the point that the chief predator of the coyote is __________. A. the human being B. the wolf C. the grizzly bear D. the mountain lion Question 7: It can be inferred from the passage that _________. A. efforts to trap and poison the coyote will increase B. the coyote is an intelligent and adaptable creature C. people will continue to fear the coyote D. the coyote is an endangered species Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 8: - Jenny: "Are you going to see the movie "Kieu" today?" - Jack: “____________” A. Yes, I'm going to stay in B. Yes, I enjoyed it very much C. I think so D. Maybe I'll be out Question 9: - Jim: "Would you like to do something interesting tomorrow?" - Jane: “___________” A. Yes, I do B. No, I hate it C. Yes, it's very expensive D. Sure, I'd love to Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 10: Certain groups of people are not given work ________ their race or religion. A. in spite of B. because of C. although D. because Question 11: While many people choose to watch films at ________ home, I prefer going to _______ cinema. A. the/the B. x/the C. the/x D. x/a Question 12: Jack was ___________ envy when his colleagues drove up in a brand-new BMV. A. black with B. pale with C. green with D. red with Question 13: The officer __________ Linda on the highway gave her a ticket for speeding. A. whom stopped B. which stopped C. who stopped D. stopped Question 14: At the centre of the Earth's solar system ________. A. is where the Sun lies B. lies the Sun C. the Sun lies D. does the Sun lie Question 15: Contagious diseases like Covid-19 _________ big problem facing human beings. A. is a B. is C. are D. are a Question 16: __________ tired, you should go to bed early. A. So as not to feel B. In order for not feeling C. In order to feel D. So as to not feel Question 17: If Joan had done as I told her, I think she ___________. A. would have succeeded B. had succeeded C. would succeed D. could succeed Question 18: Even though she was _________ the other girls, Jenny didn't win the beauty contest. A. more prettier than B. the prettiest than C. the prettiest among D. much prettier than Question 19: Like many countryside people, I __________ a glass of green tea every morning. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. used to drinking C. am used to drinking D. use to drink A. am used to drink Question 20: I can't _________ what James is doing because it is so dark down there. A. turn up B. look into C. see through D. make out Question 21: Melisa works hard _________ her brother is very lazy. A. when B. even if C. whereas D. unless Question 22: Charles is very keen __________ collecting stamps in his leisure time. A. of B. on C. about D. of Question 23: What _______ at 8 o'clock last night? I phoned you but couldn't get through to you. A. had you done B. would you do C. were you doing D. did you do Question 24: They were fortunate ___________ from the fire before the building collapsed. A. rescuing B. to have rescued C. to have been rescued D. to rescue Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 25: It is essential that you attend the class regularly. A. You must have attended the class regularly. B. You must attend the class regularly. C. You will ought to attend the class regularly. D. You might attend the class regularly. Question 26: Many people believe that doing sports is a good way to lose weight. A. Doing sports is believed to be a good way to lose weight. B. It is believed that doing sports be a good way to lose weight. C. A good way to lose weight is to be doing sports. D. Doing sports is believed that it is a good way to lose weight. Question 27: "Get away now or I will call the police", shouted the girl to the man. A. The girl said that she would call the police if the man didn't get away. B. The girl promised to call the police if he didn't get away. C. The girl informed the man that she would call the police if he didn't get away. D. The girl threatened to call the police if the man didn't get away. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the following numbered blanks. Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) ________ problems faced (29) _________ poor and underdeveloped countries. (30) ________ classical economics, development economics studies the social and political factors that affect economic growth. It addresses the problem of the Third World debt and the role of the World Bank and International Monetary Fund in continuing that debt with strict repayment rules. Scholars in the field have proposed that the best long-term solution (31) __________ to excuse much of the debt. Debtor nations also must be helped to establish stable governments and self-sustaining economies. The goal is to help them become trading partners with creditor nations. An important means to that end is to (32) _________ the growth of a strong middle class. Some ways to do that include guaranteeing education for all, allowing free trade, and providing medical care. Governments must allow for elected representatives and independent court systems. Question 28: A. economize B. economy C. economic D. economical Question 29: A. of B. by. C. down D. for Question 30: A. Unlike B. Dislike C. Unlikely D. Dissimilar Question 31: A. is B. are C. was D. were Question 32: A. encourage B. discourage C. weaken D. popularize 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from that of the rest in each of the following questions. Question 33: A. likes B. boys C. wants D. heaps Question 34: A. technician B. commercial C. machine D. necessary Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 35: I thought they might be thirsty. I offered them something to drink. A. They might be thirsty as I thought, but offered them something to drink. B. Although they were thirsty, I offered them something to drink. C. They might be thirsty, so I thought I would offer them something to drink. D. Thinking they might be thirsty, I offered them something to drink. Question 36: Jim's mother was very busy. She still played with him. A. Jim's mother was busy enough to play with him. B. Jim's mother was so busy that she could not play with him. C. Busy as Jim's mother was, she still played with him. D. Because of playing with Jim, her mother was very busy. Mark the letter A, B, C, or D on you answer sheet to indicate the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Question 37: A. impressive B. advocate C. bacteria D. computer Question 38: A. Vietnamese B. preferential C. calculation D. accompany Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. At the turn of the twentieth century, people's attitudes toward money were far more conservative than they are today. Borrowing and being in debt were viewed as a moral failing, almost as a disgrace. Thrift and saving were highly prized, and people who needed to borrow to make ends meet were seen as careless, unreliable, or extravagant. The focus in the economy as a whole was on developing large corporations like railroads, oil companies, and other companies that produced basic goods and services. Then, in the 1920s, the economy changed. A huge network of banks and financial institutions developed, helping money to move more quickly and easily through the economy. At the same time, the economy was increasing its focus on consumer goods-clothing, cars, household appliances, and other things that individuals buy. To help promote the sale of these items, consumers were encouraged to buy on credit. If they could not afford an item right away, a store or a bank might lend them the money, which they could pay back in installments. With the development of consumer credit and installment purchases, people's attitudes toward debt and spending changed. The model citizen was no longer someone who was thrifty, buying only what he or she needed. People were respected less for being thrifty than for knowing how to use their money to buy as many things as possible - an attitude that persists at the turn of the twenty-first century. Question 39: What is the main point the author makes in the passage? A. Being thrifty is a value that persists at the turn of the twentieth century. B. In the 1920s, the economy focused more on consumer goods than on corporations. C. Changes in the economy and consumer credit have altered attitudes toward money. D. People are generally less conservative than they were in the past. Question 40: According to the passage, which of the following is NOT a belief that was commonly held in the early twentieth century? A. People who buy as many things as possible are respectable. B. Owing someone's money is a moral failing. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. People who save their money are respectable. D. People who borrow money for necessities are careless and unreliable. Question 41: What helped money move more quickly through the economy in the 1920s? A. The rate of loan repayment B. The growth of railroads C. The increase in installment purchases D. The growth of banks and financial institutions Question 42: The author mentions cars as an example of __________. A. an extravagant purchase B. a consumer goods C. a household appliance D. a new invention Question 43: According to the passage, how did the rise of consumer credit change people's attitudes toward debt and spending? A. Attitudes toward debt and spending became more conservative. B. Extravagant borrowing and spending became highly prized. C. Spending wisely became more respectable than being thrifty. D. People used credit to buy only what they needed. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 44: The couple got divorced because they found they were incompatible. A. able to share an apartment or a house B. able to budget their money C. capable of having children D. capable of living harmoniously Question 45: While looking for the dictionary, the boy came across some of the childhood photos. A. took by mistake B. discovered by accident C. looked for a reason D. found on purpose Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: Neither the boss nor all the members of the staff is working overtime today. B. nor all C. is D. overtime A. Neither Question 47: Nadine fancies watching TV, reading books and hang out with her classmates after school. A. fancies B. reading C. hang out D. her Question 48: Ambitious parents often feel disappointing if their children do not meet their expectations. A. Ambitious B. disappointing C. do not D. their expectations Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 49: Everyone hopes that the Covid-19 vaccine will be mass-produced soon. A. produced in great numbers B. produced with high cost C. produced in small numbers D. produced with low cost Question 50: Jack gave a detailed chronology of the events of the World War I in his essay. A. discrepancy B. time sequence C. disaster D. catastrophe ------THE END------
5
ĐÁP ÁN 2-B
3-A
4-D
5-C
6-A
7-A
8-C
9-D
10-B
11-B
12-C
13-C
14-B
15-D
16-A
17-A
18-D
19-C
20-D
21-C
22-B
23-C
24-C
25-B
26-A
27-D
28-C
29-B
30-A
31-A
32-A
33-B
34-D
35-D
36-C
37-B
38-D
39-C
40-A
41-D
42-B
43-C
44-D
45-D
46-C
47-C
48-B
49-A
50-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc ủng hộ tất cả các câu sau TRỪ __________ A. sói đồng cỏ là mối đe dọa đối với con người B. sói đồng cỏ là động vật xã hội C. sói đồng cỏ sống thành công gần quần thể người D. sói đồng cỏ là loài săn mồi hiệu quả và khỏe mạnh Thông tin: - Most are social animals that travel and hunt in groups or pairs. - The coyote, however, has thrived alongside humans, increasing in both numbers and range. - The best runner among the canids, the coyote is able to leap fourteen feet and cruise normally at 25-30 miles per hour. It is a strong swimmer and does not hesitate to enter water after prey. In feeding, the coyote is an opportunist, eating rabbits, mice, ground squirrels, birds, snakes, insects, many kinds of fruit, and carrion whatever is available. Tạm dịch: - Hầu hết là động vật xã hội đi lại và săn mồi theo nhóm hoặc cặp. => B đúng - Tuy nhiên, sói đồng cỏ đã phát triển mạnh cùng với con người, tăng cả về số lượng và phạm vi. => C đúng - Con chó chạy tốt nhất trong số các con chó, sói đồng cỏ có khả năng nhảy mười bốn chân và hành trình bình thường là 25-30 dặm một giờ. Nó là một loài bơi lội mạnh mẽ và không ngần ngại xuống nước sau khi săn mồi. Khi kiếm ăn, sói đồng cỏ là một kẻ cơ hội, ăn thịt thỏ, chuột, sóc đất, chim, rắn, côn trùng, nhiều loại trái cây và xác chết bất cứ thứ gì có sẵn. =>D đúng Chọn A. 2 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả đề cập đến chó sói và cáo như những ví dụ về A. prey (n): con mồi B. canids (n): chó (nói chung) C. rodent (n): loài gặm nhấm D. coyote (n): sói đồng cỏ Thông tin: After years of persecution by humans, the populations of most North American canids, especially wolves and foxes, have decreased greatly. Tạm dịch: Sau nhiều năm bị con người ngược đãi, quần thể của hầu hết các loài chó ở Bắc Mỹ, đặc biệt là chó sói và cáo, đã giảm đi rất nhiều. Chọn B. 3 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Từ “band” trong đoạn 2 có thể được thay thế tốt nhất bởi A. group (n): nhóm B. leader (n): trưởng nhóm C. orchestra (n): dàn nhạc giao hưởng D. choir (n): dàn hợp xướng Thông tin: This call keeps the band alert to the locations of its members. Tạm dịch: Tiếng hú này giúp nhóm chó sói cảnh báo vị trí của các thành viên. Chọn A. 4 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “opportunist” trong đoạn 3 có nghĩa là người mà ____________. B. thích lập nhóm với những người khác A. luôn gặp may mắn C. sở thích hạn hẹp D. tận dụng hoàn cảnh => opportunist (n): người cơ hội, biết tận dụng thời thế Thông tin: In feeding, the coyote is an opportunist, eating rabbits, mice, ground squirrels, birds, snakes, insects, many kinds of fruit, and carrion - whatever is available. Tạm dịch: Khi kiếm ăn, sói đồng cỏ là một kẻ cơ hội, ăn thịt thỏ, chuột, sóc đất, chim, rắn, côn trùng, nhiều loại trái cây và xác chết - bất cứ thứ gì có sẵn. Chọn D. 5 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “any” trong đoạn 3 đề cập đến B. coyotes: sói đồng cỏ A. badgers: con lửng mật C. rodents: các loài gặm nhấm D. burrows: cái hang Thông tin: Often a badger serves as involuntary supplier of smaller prey: while it digs for rodents at one end of their burrow, the coyote waits for any that may emerge from an escape hole at the other end. Tạm dịch: Thông thường, một con lửng mật đóng vai trò là nhà cung cấp không tự nguyện, cung cấp những con mồi nhỏ hơn: trong khi nó đào bới tìm kiếm các loài gặm nhấm ở một đầu hang của chúng, sói đồng cỏ chờ đợi bất kỳ con nào thuộc loài gặm nhấm có thể chui ra từ một lỗ thoát ở đầu kia. Chọn C. 6 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả đưa ra quan điểm rằng kẻ săn mồi chính của sói đồng cỏ là ____________. A. con người B. chó sói C. gấu xám D. sư tử núi Thông tin: Predators of the coyote once included the grizzly and black bears, the mountain lion, and the wolf, but their declining populations make them no longer a threat. Man is the major enemy,... Tạm dịch: Kẻ săn mồi của sói đồng cỏ từng bao gồm gấu xám và gấu đen, sư tử núi và sói, nhưng số lượng giảm dần khiến chúng không còn là mối đe dọa. Con người là kẻ thù lớn nhất,.. Chọn A. 7 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ____________. A. nỗ lực bẫy và đầu độc sói đồng cỏ sẽ tăng lên 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. sói đồng cỏ là sinh vật thông minh và dễ thích nghi C. mọi người sẽ tiếp tục sợ hãi sói đồng cỏ D. sói đồng cỏ là loài có nguy cơ tuyệt chủng Thông tin: Man is the major enemy, especially since coyote pelts have become increasingly valuable, yet the coyote population continues to grow, despite efforts at trapping and poisoning. Tạm dịch: Con người là kẻ thù lớn nhất, đặc biệt là vì bộ lông da sói đồng cỏ ngày càng trở nên có giá trị, nhưng quần thể sói đồng cỏ vẫn tiếp tục phát triển (D sai), bất chấp những nỗ lực đặt bẫy và đầu độc. => vì giá trị của bộ lông da của chúng ngày càng có giá trị nên con người sẽ ngày càng nỗ lực bẫy & đầu độc để có được chúng hơn. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Tất cả các giống chó Bắc Mỹ đều có ngoại hình giống chó, đặc trưng bởi thân hình xinh xắn, mõm dài, tại dựng, chân thon và đuôi rậm. Hầu hết là động vật xã hội đi lại và săn mồi theo nhóm hoặc cặp. Sau nhiều năm bị con người ngược đãi, quần thể của hầu hết các loài chó ở Bắc Mỹ, đặc biệt là chó sói và cáo, đã giảm đi rất nhiều. Tuy nhiên, sói đồng cỏ đã phát triển mạnh cùng với con người, tăng cả về số lượng và phạm vi. Tên thông thường của nó bắt nguồn từ coyotl, thuật ngữ được sử dụng bởi người da đỏ Nahuatl ở Mexico, và tên khoa học của nó, canis latrans, có nghĩa là "chó sủa". Tiếng kêu của chó sói rừng rất đa dạng, nhưng đặc biệt nhất là vào lúc hoàng hôn, bình minh hoặc trong đêm và bao gồm một loạt tiếng sủa, sau đó là một tiếng hú kéo dài và kết thúc bằng một tiếng yap (tiếng sủa ẳng ẳng) ngắn, sắc nét. Tiếng hú này giúp nhóm chó sói cảnh báo vị trí của các thành viên. Một giọng hú thường thúc giục những con khác tham gia, dẫn đến đoạn điệp khúc quen thuộc được nghe thấy vào ban đêm ở khắp miền Tây. Con chó chạy tốt nhất trong số các con chó, sói đồng cỏ có khả năng nhảy mười bốn chân và hành trình bình thường là 25-30 dặm một giờ. Nó là một loài bơi lội mạnh mẽ và không ngần ngại xuống nước sau khi săn mồi. Khi kiếm ăn, sói đồng cỏ là một kẻ cơ hội, ăn thịt thỏ, chuột, sóc đất, chim, rắn, côn trùng, nhiều loại trái cây và xác chết - bất cứ thứ gì có sẵn. Để bắt những con mồi lớn hơn, chẳng hạn như hươu hoặc linh dương, sói đồng cỏ có thể hợp tác với một hoặc hai con khác, chạy theo những con mồi đã mệt hoặc chờ phục kích trong khi những con khác đuổi theo con mồi về phía nó. Thông thường, một con lửng mật đóng vai trò là nhà cung cấp không tự nguyện, cung cấp những con mồi nhỏ hơn: trong khi nó đào bới tìm kiếm các loài gặm nhấm ở một đầu hang của chúng, sói đồng cỏ chờ đợi bất kỳ con nào thuộc loài gặm nhấm có thể chui ra từ một lỗ thoát ở đầu kia. Kẻ săn mồi của sói đồng cỏ từng bao gồm gấu xám và gấu đen, sư tử núi và sói, nhưng số lượng giảm dần khiến chúng không còn là mối đe dọa. Con người là kẻ thù lớn nhất, đặc biệt là vì bộ lông da sói đồng cỏ ngày càng trở nên có giá trị, nhưng quần thể sói đồng cỏ vẫn tiếp tục phát triển, bất chấp những nỗ lực đặt bẫy và đầu độc. 8 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Jenny: “Hôm nay cậu định đi xem phim Kiều à?" - Jack: "_______________.” A. Ừ, tớ sẽ ở lại B. Ừ, tớ đã rất thích nó C. Tớ nghĩ vậy (được sử dụng để nói rằng một người tin rằng điều gì đó là đúng, một tình huống cụ thể tồn tại, rằng điều gì đó sẽ xảy ra, vv.) D. Có lẽ tớ sẽ đi (ra ngoài) => Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 9 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Jim: "Bạn có muốn làm điều gì đó thú vị vào ngày mai không?" - Jane: "____________” A. Có, đúng rồi B. Không, tớ ghét nó C. Có, nó rất đắt D. Chắc chắn rồi, tớ rất muốn => Phản hồi D phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn D. 10 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. in spite of + N / V-ing: mặc dù, mặc cho B. because of + N / V-ing: bởi vì C. although + S + V: mặc dù D. because + S + V: bởi vì Sau chỗ trống không phải mệnh đề (S + V) => loại C, D. Tạm dịch: Một số nhóm người không được giao việc vì chủng tộc hoặc tôn giáo của họ. Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Trước “home” không dùng mạo từ => loại A, C. Trước những danh từ chỉ nơi chốn cụ thể như cinema, garden, kitchen, station... (ý nói những nơi xung quanh nơi người nói sinh sống), ta dùng mạo từ “the” => loại D. Tạm dịch: Trong khi nhiều người chọn xem phim ở nhà, tôi thì lại thích đến rạp chiếu phim hơn. Chọn B. 12 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: be green with envy (idiom): rất không vui vì ai đó có thứ mà bạn muốn (ghen tức) Tạm dịch: Jack đã rất ghen tức khi các đồng nghiệp của anh lái chiếc BMV mới tinh. Chọn C. 13 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ & mệnh đề quan hệ Giải thích: - which: cái mà => thay thế cho danh từ chỉ vật Danh từ “officer” (sĩ quan) chỉ người => loại B - who + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ của MĐQH whom + S + V: người mà => thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò tân ngữ của MĐQH Sau chỗ trống chưa có chủ ngữ & động từ => loại A - Rút gọn MĐQH mang nghĩa bị động => dùng quá khứ phân từ (P2); rút gọn MĐQH mang nghĩa chủ động => dùng V-ing. Do “officer” có thể tự thực hiện hành động “stop” (dừng lại) => MĐQH mang nghĩa chủ động => loại D. Tạm dịch: Vị sĩ quan người đã chặn Linda trên đường cao tốc đưa cô vé phạt chạy quá tốc độ. Chọn C. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
14 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ khi giới từ chỉ nơi chốn đứng đầu câu: Cụm giới từ + động từ + chủ ngữ. Loại A, C, D vì sai cấu trúc. Tạm dịch: Nằm ở trung tâm của hệ mặt trời Trái đất là mặt trời. Chọn B. 15 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Chủ ngữ của câu là “Contagious diseases” (Các bệnh truyền nhiễm) => tobe chia số nhiều là “are” => loại A, B. “big problem” là cụm được đưa ra giải thích cho “Các bệnh truyền nhiễm”, nằm trong câu khi đưa ra định nghĩa về một cái gì đó; “problem” là danh từ số ít, đếm được => dùng mạo từ “a”. Tạm dịch: Các bệnh truyền nhiễm như Covid-19 là một vấn đề lớn mà con người phải đối mặt. Chọn D. 16 (NB) Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Giải thích: So as not to V-nguyên thể: để không ... = In order not to Tạm dịch: Để không cảm thấy mệt mỏi, bạn nên đi ngủ sớm. Chọn A. 17 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành (had done) => dùng câu điều kiện loại 3 hoặc câu điều kiện hỗn hợp 3 – 2. Mệnh đề chính không có dấu hiệu nào cho thấy đây là kết quả trái với hiện tại Tạm dịch: Nếu Joan làm như tôi đã nói với cô ấy, tôi nghĩ cô ấy đã thành công. Chọn A. 18 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: “pretty” (xinh xắn) là tính từ ngắn => so sánh hơn: prettier than; so sánh nhất: the prettiest. Cấu trúc so sánh hơn với tính từ ngắn (có trạng từ nhấn mạnh): S + (much) adj – er + than ... Cấu trúc so sánh nhất với tính từ ngắn: S + the + adj – est + N. Tạm dịch: Dù xinh đẹp hơn nhiều so với các cô gái khác nhưng Jenny lại không giành được chiến thắng trong cuộc thi sắc đẹp. Chọn D. 19 (TH) Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: S + used to + V-nguyên thể: đã từng làm gì trước đây (hiện tại không còn thế nữa) S + be/get + used to + V-ing: quen làm gì 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dễ dàng loại B, D vì sai cấu trúc. Loại A vì sai nghĩa (be + used to + V: được sử dụng để làm gì). Tạm dịch: Như bao người dân quê, tôi quen uống một ly trà xanh vào mỗi buổi sáng. Chọn C. 20 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. turn up: xuất hiện B. look into: điều tra, xem xét C. see through: thấy rõ bản chất D. make out: hiểu, thấy/nhìn được Tạm dịch: Tôi không thể thấy được James đang làm gì vì dưới đó quá tối. Chọn D. 21 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. when: khi B. even if: thậm chí nếu C. whereas: trong khi đó (ý chỉ sự đối lập). D. unless: nếu ... không, trừ khi Tạm dịch: Melisa làm việc chăm chỉ trong khi anh trai cô rất lười biếng. Chọn C. 22 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: be keen on V-ing: thích làm gì Tạm dịch: Charles rất thích sưu tập tem trong thời gian rảnh rỗi. Chọn B. 23 (NB) Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: thời điểm cụ thể trong quá khứ “at 8 o'clock last night” (vào lúc 8h tối qua) Cách dùng: thì quá khứ tiếp diễn diễn tả sự việc đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Công thức: S + was/were + V-ing Tạm dịch: Cậu đã làm gì vào lúc 8 giờ tối qua? Tớ đã gọi cho cậu nhưng không liên lạc được với cậu. Chọn C. 24 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dựa vào ngữ cảnh câu, xác định được đây là câu bị động (may mắn khi được cứu). Cấu trúc bị động đúng có thể điền vào chỗ trống: 1. to be rescued 2. to have been rescued => chỉ có C phù hợp; B, D là cấu trúc chủ động, A sai ngữ pháp. Tạm dịch: Họ may mắn được giải cứu khỏi đám cháy trước khi tòa nhà đổ sập. Chọn C. 25 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: It is essential that: cần thiết là phải làm gì must have P2: chắc chắn là đã làm gì (phỏng đoán sự việc trong quá khứ) must + V-nguyên thể: phải làm gì (vì điều đó cần thiết cho họ) ought to + V-nguyên thể: nên (không có dạng will ought to) might + V-nguyên thể: có thể, có lẽ (sẽ) làm gì Tạm dịch: Điều cần thiết là bạn phải tham gia lớp học thường xuyên. = B. Bạn phải tham gia lớp học thường xuyên. A. Chắc hẳn bạn đã tham gia lớp học thường xuyên. => sai nghĩa C. Sai ngữ pháp (hoặc will; hoặc ought to). D. Bạn có thể tham gia lớp học thường xuyên. => sai nghĩa Chọn B. 26 (VDC) Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: - Cấu trúc: S1 + believe (V1)+ that + S2 + V2: ai đó tin rằng... - Nếu V1 & V2 cùng thì nhau (cùng ở hiện tại) thì câu bị động ở dạng: S2 + am/is/are + V1-dạng quá khứ phân từ + that + to V2-nguyên thể Tạm dịch: Nhiều người tin rằng tập thể dục thể thao là một cách tốt để giảm cân. = A. Tập thể dục thể thao được tin là một cách tốt để giảm cân. B. Sai ở “be” => is C. Sai ở “to be” => bỏ D. Sai ở “that it is” => to be Chọn A. 27 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc tường thuật với động từ thường thuật đặc biệt: S + said that: Ai đó nói rằng S + promised to V: Ai đó hứa làm gì S + informed O that: Ai đó thông báo với ai rằng S + threatened to V: Ai đó đe dọa làm gì Tạm dịch: "Biến đi ngay nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát", cô gái hét lên với người đàn ông. = D. Cô gái đe dọa sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không biến đi. A. Cô gái nói rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu người đàn ông không biến đi. => sai nghĩa B. Cô gái hứa sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không biến đi. => sai nghĩa C. Cô gái thông báo với người đàn ông rằng cô ấy sẽ gọi cảnh sát nếu ông ta không biến đi. => sai nghĩa Chọn D. 28 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “problem” (vấn đề) có thể điền tính từ, hoặc điền danh từ để tạo thành cụm danh từ. A. economize (v): tiết kiệm B. economy (n): nền kinh tế C. economic (n): thuộc về kinh tế D. economical (adj): hiệu quả về kinh tế, tiết kiệm Không có cụm danh từ “economy problem” nên chỉ có thể điền tính từ vào chỗ trống. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) economic problems... Tạm dịch: Kinh tế học phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển phải đối mặt. Chọn C. 29 (VD) Kiến thức: Giới từ Giải thích: - Cụm động từ: face off: tranh luận, cạnh tranh face sb down: phản đối, đánh bại - Cấu trúc bị động: be faced by: đối mặt bởi Câu đầy đủ: Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) economic problems which are faced (29) by poor and underdeveloped countries. Câu rút gọn: Development economics is the branch of economics that focuses on the special (28) economic problems faced (29) by poor and underdeveloped countries. Tạm dịch: Kinh tế học phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển phải đối mặt. Chọn B. 30 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Unlike + N: không giống như B. Dislike + V-ing: không thích làm gì # dislike sb/sth: không thích ai/cái gì (không đứng đầu câu) C. Unlikely + to V: không có khả năng xảy ra D. Dissimilar (from/to somebody/something): không giống ai/cái gì Loại C, D vì sau chỗ trống không có giới từ. Loại B vì không đứng đầu câu. (30) Unlike classical economics, development economics studies the social and political factors that affect economic growth. Tạm dịch: Không giống như kinh tế học cổ điển, kinh tế học phát triển nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Chọn A. 31 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ vị, thì hiện tại đơn Giải thích: Chủ ngữ “the best long-term solution” (giải pháp lâu dài tốt nhất) là chủ ngữ số ít => loại B, D. Câu nói đưa ra khẳng định ở hiện tại, không có dấu hiệu gì ở quá khứ =>loại C. Scholars in the field have proposed that the best long-term solution (31) is to excuse much of the debt. Tạm dịch: Các học giả trong lĩnh vực này đã đề xuất rằng giải pháp dài hạn tốt nhất là miễn nhiều nợ. Chọn A. 32 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. discourage (v): làm nản chí A. encourage (v): khuyến khích, cổ vũ C. weaken (v): làm yếu đi D. popularize (v): làm phổ biến An important means to that end is to (32) encourage the growth of a strong middle class. Tạm dịch: Một phương tiện quan trọng để đạt được mục đích đó là khuyến khích sự phát triển của một tầng lớp trung lưu mạnh mẽ. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Kinh tế học phát triển là một nhánh của kinh tế học tập trung vào các vấn đề kinh tế đặc biệt mà các nước nghèo và kém phát triển phải đối mặt. Không giống như kinh tế học cổ điển, kinh tế học phát triển nghiên cứu các yếu tố xã hội và chính trị ảnh hưởng đến tăng trưởng kinh tế. Nó đề cập đến vấn đề nợ của Thế giới thứ ba và vai trò của Ngân hàng Thế giới và Quỹ Tiền tệ Quốc tế trong việc tiếp tục khoản nợ đó với các quy tắc trả nợ nghiêm ngặt. Các học giả trong lĩnh vực này đã đề xuất rằng giải pháp dài hạn tốt nhất là miễn nhiều nợ. Các quốc gia mắc nợ cũng phải được giúp đỡ để thành lập các chính phủ ổn định và các nền kinh tế tự duy trì. Mục đích là giúp họ trở thành đối tác thương mại với các quốc gia chủ nợ. Một phương tiện quan trọng để đạt được mục đích đó là khuyến khích sự phát triển của một tầng lớp trung lưu mạnh mẽ. Một số cách để làm điều đó bao gồm đảm bảo giáo dục cho tất cả mọi người, cho phép thương mại tự do và cung cấp dịch vụ chăm sóc y tế. Các chính phủ phải cho phép các đại diện dân cử và hệ thống tòa án độc lập. 33 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải thích: A. likes /laɪks/ B. boys /bɔɪz/ C. wants /wɒnts/ D. heaps /hi:ps/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/ (thường là các chữ cái p, ph, f, k, th, t) - /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phần gạch chân phương án B được phát âm là /z/, còn lại là /s/. Chọn B. 34 (NB) Kiến thức: Phát âm phụ âm “c” Giải thích: A. technician /tek'nɪʃn/ B. commercial /kə'mɜ:ʃ1/ C. machine /mə'ʃi:n/ D. necessary /'nesəsəri/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /s/, còn lại là /ʃ/. Chọn D. 35 (VDC) Kiến thức: Liên từ, mệnh đề phân từ Giải thích: but: nhưng although: mặc dù so: vì thế, vì vậy 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ dạng => có thể rút gọn 1 trong 2 MĐ về dạng: V-ing + 0, S + V (nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động). 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Tôi nghĩ họ có thể khát. Tôi mời họ uống gì đó. = D. Nghĩ rằng họ có thể khát, tôi mời họ uống gì đó. A. Họ có thể khát như tôi nghĩ, nhưng hãy mời họ uống gì đó. => sai nghĩa B. Mặc dù họ đã khát, tôi mời họ uống gì đó. => sai nghĩa C. Họ có thể khát, vì vậy tôi nghĩ tôi sẽ mời họ uống gì đó. => sai nghĩa Chọn D. 36 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Đảo ngữ với “as” và tính từ: Adj + as + S + V, S + V: dù như thế nào đó, ai đó vẫn làm gì Cấu trúc chỉ kết quả: adj + enough + to V: ai đó đủ thế nào để làm gì so + adj + that: quá ... đến nỗi ... Cấu trúc chỉ nguyên nhân: because of + V-ing/N: bởi vì Tạm dịch: Mẹ của Jim rất bận. Cô vẫn chơi với cậu ấy. = C. Bận rộn như mẹ của Jim, bà vẫn chơi với cậu ấy. A. Mẹ của Jim đã đủ bận rộn để chơi với cậu ấy. => sai nghĩa B. Mẹ của Jim quá bận đến nỗi không thể chơi với cậu ấy. => sai nghĩa D. Vì chơi với Jim nên mẹ cô ấy rất bận. => sai nghĩa Chọn C. 37 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. impressive /ɪm'presɪv/ B. advocate /'ædvəkət/ C. bacteria /bæk'tɪəriə/ D. computer /kəm'pju:tə(r)/ Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Chọn B. 38 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Giải thích: A. Vietnamese /,vi:etnə'mi:z/ B. preferential / ,prefə'renʃl/ C. calculation / ,kælkju'leɪʃn/ D. accompany /ə'kʌmpəni/ Quy tắc: - Trọng âm rơi vào chính hậu tố: -ese, -eer, -oo - Trọng âm rơi vào âm tiết đứng trước hậu tố: -tial, -tion - Trọng âm rơi vào âm thứ 3 từ dưới lên nếu từ tận cùng bằng “y”. Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 3. Chọn D. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Luận điểm chính mà tác giả đưa ra trong đoạn văn là gì? A. Tiết kiệm là một giá trị vẫn tồn tại ở đầu thế kỷ XX. 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Trong những năm 1920, nền kinh tế tập trung nhiều vào hàng tiêu dùng hơn là các tập đoàn. C. Những thay đổi của nền kinh tế và tín dụng tiêu dùng đã làm thay đổi thái độ đối với tiền. D. Mọi người nói chung ít bảo thủ hơn so với trước đây. Thông tin: Đoạn 1 đưa ra thái độ của mọi người với tiền trước đây, đoạn 2 nói về sự thay đổi trong nền kinh tế dẫn đến sự thay đổi về thái độ so với đoạn 1. Chọn C. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, điều nào sau đây KHÔNG phải là tín ngưỡng phổ biến vào đầu thế kỷ XX? A. Người mua càng nhiều thứ càng tốt là điều đáng trân trọng. B. Nợ tiền của ai đó là một sự thất bại về mặt đạo đức. C. Những người tiết kiệm tiền của họ thật đáng nể. D. Những người vay tiền cho những nhu cầu thiết yếu là bất cẩn và không đáng tin cậy. Thông tin: Borrowing and being in debt were viewed as a moral failing, almost as a disgrace. Thrift and saving were highly prized, and people who needed to borrow to make ends meet were seen as careless, unreliable, or extravagant. Tạm dịch: Việc vay nợ và mắc nợ được coi là một sự thất bại về mặt đạo đức (B), gần như là một sự ô nhục. Tiết kiệm và tiền tiết kiệm được đánh giá cao (C), và những người cần vay nợ để trang trải cuộc sống được coi là bất cẩn, không đáng tin cậy hoặc ngông cuồng (D). => Chỉ có A không được nhắc đến. Chọn A. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì đã giúp tiền di chuyển nhanh hơn trong nền kinh tế trong những năm 1920? A. Tỷ lệ hoàn trả khoản vay B. Sự phát triển của đường sắt C. Sự gia tăng mua hàng trả góp D. Sự phát triển của các ngân hàng và tổ chức tài chính Thông tin: A huge network of banks and financial institutions developed, helping money to move more quickly and easily through the economy. Tạm dịch: Một mạng lưới ngân hàng và tổ chức tài chính khổng lồ phát triển, giúp tiền di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn trong nền kinh tế. Chọn D. 42 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tác giả đề cập đến ô tô như một ví dụ về _____________. A. một cuộc mua sắm xa hoa B. một hàng hóa tiêu dùng C. một thiết bị gia dụng D. một phát minh mới Thông tin: At the same time, the economy was increasing its focus on consumer goods - clothing, cars, household appliances, and other things that individuals buy. Tạm dịch: Đồng thời, nền kinh tế đang tăng cường tập trung vào hàng tiêu dùng - quần áo, ô tô, thiết bị gia dụng và những thứ khác mà các cá nhân mua. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. 43 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, sự gia tăng của tín dụng tiêu dùng đã thay đổi thái độ của mọi người đối với nợ và chi tiêu như thế nào? A. Thái độ đối với nợ và chi tiêu trở nên thận trọng hơn. B. Việc vay mượn và tiêu xài phung phí trở nên được đánh giá cao. C. Chi tiêu một cách khôn ngoan trở nên đáng trân trọng hơn là tiết kiệm. D. Mọi người chỉ sử dụng tín dụng để mua những gì họ cần. Thông tin: The model citizen was no longer someone who was thrifty, buying only what he or she needed. People were respected less for being thrifty than for knowing how to use their money to buy as many things as possible - an attitude that persists at the turn of the twenty-first century. Tạm dịch: Công dân kiểu mẫu không còn là người tiết kiệm, chỉ mua những thứ mình cần. Mọi người ít được tôn trọng vì tính tiết kiệm hơn là biết cách sử dụng tiền của họ để mua nhiều thứ nhất có thể - một thái độ vẫn tồn tại vào đầu thế kỷ XXI. Chọn C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Vào đầu thế kỷ XX, thái độ của mọi người đối với tiền bạc thì thận trọng hơn nhiều so với ngày nay. Việc vay nợ và mắc nợ được coi là một sự thất bại về mặt đạo đức, gần như là một sự ô nhục. Tiết kiệm và tiền tiết kiệm được đánh giá cao, và những người cần vay nợ để trang trải cuộc sống được coi là bất cẩn, không đáng tin cậy hoặc ngông cuồng. Trọng tâm của nền kinh tế nói chung là phát triển các tập đoàn lớn như đường sắt, công ty dầu mỏ và các công ty sản xuất hàng hóa và dịch vụ cơ bản khác. Sau đó, vào những năm 1920, nền kinh tế đã thay đổi. Một mạng lưới ngân hàng và tổ chức tài chính khổng lồ phát triển, giúp tiền di chuyển nhanh chóng và dễ dàng hơn trong nền kinh tế. Đồng thời, nền kinh tế đang tăng cường tập trung vào hàng tiêu dùng - quần áo, ô tô, thiết bị gia dụng và những thứ khác mà các cá nhân mua. Để giúp thúc đẩy việc bán các mặt hàng này, người tiêu dùng đã được khuyến khích mua theo hình thức tín dụng. Nếu họ không thể mua một món hàng ngay lập tức, một cửa hàng hoặc ngân hàng có thể cho họ vay số tiền này và họ có thể trả dần. Với sự phát triển của tín dụng tiêu dùng và mua hàng trả góp, thái độ của người dân đối với nợ và chi tiêu đã thay đổi. Công dân kiểu mẫu không còn là người tiết kiệm, chỉ mua những thứ mình cần. Mọi người ít được tôn trọng vì tính tiết kiệm hơn là biết cách sử dụng tiền của họ để mua nhiều thứ nhất có thể - một thái độ vẫn tồn tại vào đầu thế kỷ XXI. 44 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. có thể chia sẻ một căn hộ hoặc một ngôi nhà B. có thể cung cấp tiền của họ C. có khả năng sinh con D. có khả năng chung sống hài hòa => incompatible (adj): không hợp nhau >< capable of living harmoniously Tạm dịch: Hai vợ chồng ly hôn vì thấy không hợp nhau. Chọn D. 45 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. do nhầm lẫn B. được phát hiện một cách tình cờ 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. được tìm thấy có mục đích C. tìm kiếm lí do nào đó => come across: tình cờ thấy, gặp >< found on purpose Tạm dịch: Trong khi đang tìm cuốn từ điển, cậu bé bắt gặp một số bức ảnh thời thơ ấu. Chọn D. 46 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Chủ ngữ dạng: Neither N1 nor N2 + V-chia theo N2. (không ... cũng không...) “members” là danh từ số nhiều => tobe chia “are”. Sửa: is => are Tạm dịch: Không phải sếp cũng không phải tất cả các thành viên trong nhân viên làm thêm giờ hôm nay. Chọn C. 47 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành/song song Giải thích: Liên từ “and” (và) nối các từ cùng loại, cùng dạng. fancy V-ing, V-ing and V-ing: thích làm gì Sửa: hang out => hanging out Tạm dịch: Nadine thích xem TV, đọc sách và đi chơi với bạn cùng lớp sau giờ học. Chọn C. 48 (TH) Kiến thức: Từ vựng / Tính từ đuôi -ing & red Giải thích: Tính từ đuôi –ed: miêu tả cảm xúc, cảm giác của con người. Tính từ đuôi –ing: miêu tả đặc điểm, tính chất của người hoặc vật. Ambitious parents often feel.... => cần điền tính từ đuôi –ed để miêu tả cảm xúc của “parents”. disappointing (adj): đầy tính thất vọng disappointed (adj): cảm thấy thất vọng Sửa: disappointing => disappointed Tạm dịch: Các bậc cha mẹ đầy tham vọng thường cảm thấy thất vọng nếu con cái không đáp ứng được kỳ vọng của họ. Chọn B. 49 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. được sản xuất với số lượng lớn B. được sản xuất với giá thành cao C. được sản xuất với số lượng ít D. được sản xuất với chi phí thấp => mass-produced: được sản xuất hàng loạt = produced in great numbers Tạm dịch: Mọi người đều hy vọng rằng vắc-xin Covid-19 sẽ sớm được sản xuất hàng loạt. Chọn A. 50 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. discrepancy (n): sự khác biệt, tương phản B. time sequence: trình tự thời gian C. disaster (n): thảm họa D. catastrophe (n): thảm họa 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> chronology (n): trình tự thời gian = time sequence Tạm dịch: Jack đã trình bày chi tiết về trình tự thời gian của các sự kiện trong Thế chiến thứ nhất trong bài luận của mình. Chọn B. ------HẾT------
19
SỞ GD & ĐT GIA LAI TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 BÀI THI: NGOẠI NGỮ; MÔN THI: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 002
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. formed B. ranged C. failed D. backed B. caught C. drought D. sought Question 2: A. bought Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. dental B. sandal C. rental D. canal Question 4: A. biology B. scientific C. geography D. activity Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: Of the two landscapes that you have shown me, this one is ________. A. the more picturesque B. the most picturesque C. picturesque D. by far picturesque Question 6: In my opinion, we shouldn't speak to the media at all before the most basic facts concerning the explosion ________ established. A. being B. will have been C. were D. have been Question 7: There has not been a great response to the sale, ________? A. hasn't there B. does there C. hasn't it D. has there Question 8: ________, he began to make friends more easily. A. Having entered school in the new city, it was found that B. After entering the new school C. When he had been entering the new school D. Upon entering into the new school Question 9: We thanked the hosts for their generous ________ and got under way. A. hospitality B. hospitable C. hospitably D. hospitalize Question 10: The scandal ruined his ________ and he never worked in the stock market again. A. work B. career C. job D. profession Question 11: In 1919, Sir Reginald Fleming Johnston was ________ as a tutor to Puyi, who was the last emperor of China. A. taken on B. brought about C. caught out D. kept in
1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 12: Although the queen of UK has in fact little authority of her own, she ________ informed of events, and sometimes, she ________ by the government. A. keeps - has consulted B. can be kept – should consult C. is kept - is consulted D. will keep - was consulted Question 13: It was hard to ________ the temptation to watch the late night show even though I was so tired. A. resist B. defy C. refuse D. oppose Question 14: There was a _______ on board the Bounty and the crew put the captain in a lifeboat and set it drift. A. insurrection B. rebellion C. mutiny D. revolution Question 15: When his boss dismissed him from his jab, he ________ there for 10 years. A. worked B. was working C. had been working D. has been working Question 16: Laboratory tests carried ________ by three independent teams of experts have given similar results. A. about B. out C. forth D. up Question 17: Scientifically-minded people generally believe in cause-and-effect relationships ________ they feel there is a perfect natural explanation for most things. A. because B. because of C. though D. in spite of Question 18: It is a ________. A. blue sleeping polyester bag B. polyester sleeping blue bag C. blue polyester sleeping bag D. sleeping blue polyester bag Question 19: It was an act of considerable bravery, way beyond the call of duty, and we will forever be in his ________. A. help B. debit C. bill D. debt Mark the letter. A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the words CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 20: These machines are older models and have to be operated by hand. A. spiritually B. manually C. automatically D. mechanically Question 21: If your smartphone rings in class, it will be very annoying and disruptive. A. supportive B. interruptive C. discouraging D. confusing Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: My little daughter would spend an inordinate amount of time in the shop, deciding exactly which four comics she was going to buy. A. limited B. excessive C. required D. abundant Question 23: One of the country's legendary tenor saxophone players, his name might not ring a bell for those who are not in tune with Jazz in India, but he deserves to be remembered. A. sound strange B. sound familiar C. be famous D. be announced Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 24: Tony and Bob are talking in their classroom. - Tony: “We are buying Lily a graduation present.” - Bob: “__________” A. She's out of my league. B. Can you all be more down-to-earth? C. I'm raking in money now. D. Could I chip in? Question 25: Bill and Jerry are in a coffee shop. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Bill: “Can I get you another drink?” - Jerry: “_________” A. Not just now B. No, it isn't C. No, I'll think it over D. Forget it Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 26 to 30. Many of the major supermarket chains have come under fire with accusations of various unethical acts over the past decade. They've wasted tons of food, they've underpaid their suppliers and they've contributed to excessive plastic waste in their packaging, which has had its impact on our environment. But supermarkets and grocers are starting to sit up and take notice. In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. In a pledge to reuse, recycle or compost all plastic wastage by 2025, supermarkets are now beginning to take some responsibility for the part they play in contributing to the damage to our environment with one major supermarket announcing their plan to eliminate all plastic packaging in their own-brand products by 2023. In response to criticisms over food waste, some supermarkets are donating some of their food surplus. However, charities estimate that they are only accessing two per cent of supermarkets' total food surplus, so this hardly seems to be solving the problem. Some say that supermarkets are simply not doing enough. Most supermarkets operate under a veil of secrecy when asked for exact figures of food wastage, and without more transparency it is hard to come up with a systematic approach to avoiding waste and to redistributing surplus food. Some smaller companies are now taking matters into their own hands and offering consumers a greener, more environmentally friendly option. Shops like Berlin's Original Unverpakt and London's Bulk Market are plastic- tree shops that have opened in recent years, encouraging customers to use their own containers or compostable bags. Online grocer Farmdrop eliminates the need for large warehouses and the risk of huge food surplus by delivering fresh produce from local farmers to its customers on a daily basis via electric cars, offering farmers the lion's share of the retail price. There is no doubt that we still have a long way to go in reducing food waste and plastic waste. But perhaps the major supermarkets might take inspiration from these smaller grocers and gradually move towards a more sustainable future for us all. (Adapted from https://learnenglish.britishcouncil.org) Question 26: Which is the most suitable title for the passage? A. Major Supermarket Chains B. Grocers vs. Supermarkets C. Sustainable Supermarkets D. Friendly Supermarkets Question 27: According to paragraph 2, more and more people want supermarkets to _______. A. compost all plastic wastage B. donate some of their food surplus C. reduce their plastic waste D. lower their prices for local farmers Question 28: The word "backlash” in paragraph 2 is closest in meaning to _______. A. agreement B. request C. reaction D. benefit Question 29: The phrase "the lion's share" in paragraph 4 is closest in meaning to _______. A. the largest part B. the best choice C. the animal's food D. the royal dish Question 30: Which statement is TRUE, according to the passage? A. Supermarkets are not telling people how much food they are actually wasting. B. There is a grocer in Berlin that doesn't allow customers to use their own containers. C. Supermarkets are still denying that plastic packaging can cause damage to our environment. D. Farmdrop stores large amounts of food and produces unnecessary waste. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. SPOILT FOR CHOICE Choice, we are given to believe, is a right. In daily life, people have come to expect endless situations about which they are required to make decisions one way or another. In the (31) _______, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower, or during lunch breaks like choosing which type of coffee to order or indeed (32) _______ coffee shop to go to. But sometimes selecting one option as (33) ______ another can have serious or lifelong repercussions. More complex decision-making is then either avoided, postponed, or put into the hands of the army of professionals, lifestyle coaches, lawyers, advisors, and the like, waiting to (34) ______ the emotional burden for a fee. (35) ______ for a good many people in the world, in rich and poor countries, choice is a luxury, not a right. And for those who think they are exercising their right to make choices, the whole system is merely an illusion, created by companies and advertisers wanting to sell their wares. (Adapted from Improve Yourself Reading Skill by Sam Mc Carter) Question 31: A. nutshell B. main C. general D. whole Question 32: A. which B. what C. where D. when Question 33: A. opposed to B. aimed at C. involved in D. led to Question 34: A. strengthen B. lighten C. soften D. weaken Question 35: A. But B. Therefore C. Moreover D. However Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 42. Geothermal energy offers enormous potential for direct, low-temperature applications. Unlike indirect applications, this new technology relies on the Earth's natural thermal energy to heat or cool a house or multifamily dwelling directly without the need to convert steam or other high-temperature fluids into electricity, using expensive equipment. A geothermal system consists of a heat pump and exchanger plus a series of pipes, called a loop, installed below the surface of the ground or submerged in a pond or lake. Fluid circulating in the loop is warmed and carries heat to the home. The heat pump and exchanger use an electrically powered vaporcompression cycle - the same principle employed in a refrigerator - to concentrate the energy and to transfer it. The concentrated geothermal energy is released inside the home at a higher temperature, and fans then distribute the heat to various rooms through a system of air ducts. In summer, the process is reversed: excess heat is drawn from the home, expelled to the loop, and absorbed by the Earth. Geothermal systems are more effective than conventional heat pumps that use the outdoor air as their heat source (on cold days) or heat sink (on warm days) because geothermal systems draw heat from a source whose temperature is more constant than that of air. The temperature of the ground or groundwater a few feet beneath the Earth's surface remains relatively stable – between 45°F and 70°F. In winter, it is much easier to capture heat from the soil at a moderate 50°F than from the atmosphere when the air temperature is below zero. Conversely. in summer, the relatively cool ground absorbs a home's waste heat more readily than the warm outdoor air. The use of geothermal energy through heat-pump technology has almost no adverse environmental consequences and offers several advantages over conventional energy sources. Direct geothermal applications are usually no more disruptive of the surrounding environment than a normal water well. Additionally, while such systems require electricity to concentrate and distribute the energy collected, they actually reduce total energy consumption by one-fourth to two-thirds, depending on the technology used. For each 1,000 hones with geothermal heat pumps, an electric utility can avoid the installation of 2 to 5 megawatts of generating capacity. Unfortunately, only a modest part of the potential of this use for geothermal energy has been developed because the service industry is small and the price of competing energy sources is low. 4
(Adapted from Teach Yourself Toefl, Macmillan)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 36: What does this passage discuss mainly? A. The possibility of using geothermal energy to make electricity B. The use of geothermal energy for home heating and cooling C. The technical challenges posed by geothermal energy D. The importance of conserving nonrenewable energy sources Question 37: According to paragraph 1, which of the following is not a difference between indirect geothermal technology and direct applications? A. Converting energy to electricity B. The use of high-temperature fluids C. A need for expensive equipment D. Reliance on geothermal energy Question 38: The word “submerged” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. hid completely B. put under water C. floated about D. removed gradually Question 39: The word "it" in paragraph 2 refers to __________. B. energy A. heat C. refrigerator D. vapor-compression cycle Question 40: According to paragraph 3, the new technology is more effective than a conventional heat pump because ________. A. heat is brought into a home during the winter and expelled during the summer B. soil and groundwater temperatures fluctuate less than air temperatures C. ground temperature is close to groundwater temperature year-round D. cold air absorbs less heat than warm air Question 41: The word "adverse” in paragraph 4 is closest in meaning to __________. A. harmful B. unsuccessful C. auspicious D. advantageous Question 42: The passage implies that a rise in cost of conventional energy would have what effect? A. A decrease in cost for geothermal heating and cooling B. An expanded reliance on direct geothermal technology C. A shift toward the use of conventional energy sources D. A decrease in the number of homes using geothermal heating Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 43: "Sorry, we're late. It took us ages to look for a parking place” said John. A. John finally found a parking place after a long time searching even though they were late. B. John said that he was late because he had spent a lot of time finding a parking place. C. John apologized for being late because it took them much time to find a parking place. D. John said sorry for being late because he had to try his best to look for a parking place. Question 44: It wasn't obligatory to submit my assignment today. A. My assignment was required to submit by today. B. I needn't have submitted my assignment today. C. My assignment must have been submitted today. D. I mustn't subunit my assignment today. Question 45: It was so hot on the bus that Marcia thought she was going to faint. A. Marcia was on the point of fainting because it was so hot on the bus. B. The bus was so hot that Marcia felt fainted. C. Marcia nearly fainted because of the heating of the bus. D. As soon as the bus got hot that Marcia fainted. 5
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 46: Air pollution, together with littering, are causing many problems in our large, industrial cities today. A. with B. are C. many D. in our large Question 47: The Spring conference will be held in Milwaukee on three successive days, namely May 15, 16, and 17. A. will be held B. in C. successive D. namely Question 48: Wine tends to be lost its flavour when it has not been properly sealed. B. its flavor C. when D. been properly sealed A. to be lost Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: Seth informed us of his scholarship to study abroad. He did it when arriving at the school. A. Not until Seth said to us that he would get his scholarship did he turn up at the school. B. Only after his scholarship to study abroad did Seth tell us about his arrival at the school. C. Hardly had Seth notified us of his scholarship to study abroad when he arrived at the school. D. No sooner had Seth arrived at the school than we were told about his scholarship to study abroad. Question 50: Viet Nam has amended requirements for high-tech businesses. This will lure more foreign investment. A. Viet Nam, which has amended requirements for high-tech businesses, will lure more foreign investment. B. Viet Nam has amended requirements for high-tech businesses which will lure more foreign investment. C. Viet Nam has amended requirements for high-tech businesses, which will lure more foreign investment. D. Viet Nam, which will lure more foreign investment, has amended requirements for high-tech businesses. ------THE END------
2-C
3-D
11-A
12-C
13-A
21-B
22-A
23-A
31-B
32-A
41-A
42-B
4-B
5-A
6-D
7-D
8-B
9-A
10-B
14-C
15-C
16-B
17-A
18-C
19-D
20-B
24-D
25-A
26-C
27-C
28-C
29-A
30-A
33-A
34-B
35-A
36-B
37-B
38-B
39-B
40-B
43-C
44-B
45-A
46-B
47-C
48-A
49-D
50-C
KÈ
M
Q
1-D
U
ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
1 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi “-ed” Giải thích: A. formed /fɔːmd/ B. ranged /reɪndʒd/ C. failed /feɪld/ Quy tắc: Cách phát âm đuôi “-ed”: - /t/: khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/ và /s/. - /id/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/ - /d/: với những trường hợp còn lại Phần gạch chân đáp án D được phát âm là /t/, còn lại là /d/. 6
D. backed /bækt/
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. 2 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm đôi “-ou”, “-au” Giải thích: A. bought /bɔːt/ B. caught /kɔːt/ C. drought /draʊt/ D. sought /sɔːt/ Phần gạch chân đáp án C được phát âm là /aʊ/, còn lại là /ɔː/. Chọn C. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. dental /ˈdentl/ B. sandal /ˈsændl/ C. rental /ˈrentl/ D. canal /kəˈnæl/ Quy tắc: - Động từ thường có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. - Danh từ, tính từ thường có trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Trọng âm đáp án D rơi vào âm thứ 2, còn lại là âm 1. Chọn D. 4 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Giải thích: A. biology /baɪˈɒlədʒi/ B. scientific /saɪənˈtɪfɪk/ C. geography /dʒiˈɒɡrəfi/ D. activity /ækˈtɪvəti/ Quy tắc: Những từ có tận cùng là đuôi “-logy”, “-ic”, “-graphy”, “-ity” thường có trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước nó. Trọng âm đáp án B rơi vào âm thứ 3, còn lại là âm 2. Chọn B. 5 (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: Dấu hiệu: “of the two” (trong 2 thứ) => không dùng so sánh nhất (loại B). Công thức: Of the two + N(số nhiều), S + to be + the + adj-er/more adj. Tạm dịch: Trong hai bức tranh phong cảnh mà bạn đã cho tôi xem, bức này đẹp hơn. Chọn A. 6 (TH) Kiến thức: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian Giải thích: Sau mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian (before + S + V), động từ không chia ở tương lai, không chia ở quá khứ => loại B & C (mệnh đề chính đang chia thì hiện tại). Câu thiếu động từ => loại A Thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh tính hoàn thành của sự việc (liên từ “before: trước khi”) => chọn D Tạm dịch: Theo tôi, chúng ta không nên nói chuyện với giới truyền thông trước khi những sự kiện cơ bản nhất liên quan đến vụ nổ đã được xác định. Chọn D. 7 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Chủ ngữ của mệnh đề chính là “there” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: there Động từ của mệnh đề chính dạng phủ định “has not been” => động từ câu hỏi đuôi: has Tạm dịch: Đã không có phản hồi tốt cho việc bán hàng, đúng không? Chọn D. 8 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ (he), có thể rút gọn một mệnh đề về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động và hai hành động xảy ra liên tiếp - Ved: khi mệnh đề dạng bị động - Having Ved/V3: khi mệnh đề dạng chủ động, hành động được rút gọn xảy ra trước và là nguyên nhân dẫn đến hành động còn lại => Dạng bị động: Having been Ved/V3. Câu đầy đủ: After he entered the new school, he began to make friends more easily. Câu rút gọn: After entering the new school, he began to make friends more easily. A. sai ở “it was found that” C. sai ở “he had been entering” D. sai ở “upon” Tạm dịch: Sau khi vào trường mới, cậu ấy kết bạn dễ dàng hơn. Chọn B. 9 (NB) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Dấu hiệu: sau tính từ “generous” (hào phóng) cần một danh từ. A. hospitality (n): lòng mến khách, lòng hiếu khách B. hospitable (adj): mến khách, hiếu khách C. hospitably (adv): hếu khách, niềm nở D. hospitalize (v): đưa vào bệnh viện, cho nhập viện Các đuôi –able thường là tính từ, đuôi –ly thường là trạng từ, đuôi –ize thường là động từ, đuôi –ity thường là danh từ. Tạm dịch: Chúng tôi cảm ơn chủ nhà vì sự hiếu khách của họ và giờ chúng tôi chuẩn bị khởi hành. Chọn A. 10 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. work (n): công việc (chỉ công việc nói chung) B. career (n): nghề (chỉ sự nghiệp hoặc công việc làm trong một thời gian dài) C. job (n): công việc, nghề (danh từ chỉ một vị trí, nhiệm vụ cụ thể) D. profession (n): nghề (nghề nghiệp, công việc đòi hỏi kĩ năng và trình độ học vấn giáo dục cao) Tạm dịch: Vụ bê bối đã hủy hoại sự nghiệp của anh ta và anh ta sẽ không bao giờ làm việc trên thị trường chứng khoán nữa. Chọn B. 11 (VD) Kiến thức: Cụm động từ 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. take on - taken on: nhận, đảm nhiệm (trách nghiệm, công việc), nhận ai vào làm B. bring about - brought about: gây ra C. catch out - caught out: bắt quả tang D. keep in - kept in: không cho phép ai ra ngoài Tạm dịch: Năm 1919, Ngài Reginald Fleming Johnston được nhận làm trợ giáo cho Puyi, vị hoàng đế cuối cùng của Trung Quốc. Chọn A. 12 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Dấu hiệu: “by the government” (bởi chính phủ) Công thức: S + tobe + Ved/V3. Dấu hiệu: giữa hai mệnh đề có “and” => động từ cùng chia ở bị động (kiến thức về cấu trúc song hành) => loại A, B, D Tạm dịch: Mặc dù nữ hoàng Vương quốc Anh trên thực tế có rất ít quyền hành của riêng mình, nhưng bà vẫn được thông báo về các sự kiện, và đôi khi, bà được chính phủ hỏi ý kiến. Chọn C. 13 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. resist (v): kháng cự, cưỡng lại, phản đối (một ý kiến…) B. defy (v): bất chấp, coi thường C. refuse (v): từ chối D. oppose (v): chống đối, phản đối Tạm dịch: Thật khó để cưỡng lại sự cám dỗ của việc xem chương trình đêm khuya mặc dù tôi đã rất mệt mỏi. Chọn A. 14 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. insurrection (n): sự nổi dậy, sự khởi nghĩa B. rebellion (n): cuộc nổi loạn, cuộc phiến loạn C. mutiny (n): cuộc nổi loạn (đặc biệt là của binh lính hoặc thủy thủ) D. revolution (n): cuộc cách mạng Vì ngữ cảnh nhắc đến tình huống cụ thể là ở trên tàu Bounty => dùng “mutiny” là phù hợp nhất. Tạm dịch: Có một cuộc binh biến trên tàu Bounty và thủy thủ đoàn đã đưa thuyền trưởng lên chiếc thuyền cứu sinh và thả nó trôi dạt. Chọn C. 15 (TH) Kiến thức: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: “for 10 years” (khoảng 10 năm) và động từ ở mệnh đề chỉ thời gian chia ở quá khứ đơn => động từ cần điền ở thì quá khứ hoàn thành/hoàn thành tiếp diễn 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả 1 hành động được xảy ra kéo dài liên tục trước 1 hành động khác trong quá khứ. Công thức: S + had been + Ving. Tạm dịch: Khi ông chủ sa thải anh ta, anh ta đã làm việc ở đó được 10 năm. Chọn C. 16 (TH) Kiến thức: Giới từ, cụm động từ Giải thích: carry out (phr.v): thực hiện, tiến hành Tạm dịch: Các cuộc thử nghiệm trong phòng thí nghiệm do ba nhóm chuyên gia độc lập thực hiện cũng cho kết quả tương tự. Chọn B. 17 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. because S + V: bởi vì B. because of + N/Ving: bởi vì C. though S + V: mặc dù D. in spite of + N/Ving: mặc dù Vì sau vị trí cần điền là một mệnh đề => loại B, D. Tạm dịch: Những người có đầu óc khoa học thường tin vào mối quan hệ nhân-quả bởi vì họ cảm thấy có một lời giải thích tự nhiên hoàn hảo cho hầu hết mọi thứ. Chọn A. 18 (TH) Kiến thức: Trật tự tính từ Giải thích: Trật tự tính từ: Opinion (Ý kiến) – Size (Kích cỡ) – Age (Tuổi tác) – Color (Màu sắc) – Origin (Nguồn gốc) – Material (Chất liệu) – Purpose (Mục đích) blue: màu xanh (màu sắc) polyester: chất polyester (chất liệu) sleeping: ngủ (mục đích) => blue polyester sleeping bag Tạm dịch: Đó là một chiếc túi ngủ bằng polyester màu xanh. Chọn C. 19 (VD) Kiến thức: Từ vựng, sự kết hợp từ Giải thích: A. help (n): sự giúp đỡ B. debit (n): sự ghi nợ C. bill (n): hóa đơn D. debt (n): nợ => to be in somebody's debt: mắc nợ (mang ơn) ai Tạm dịch: Đó là một hành động rất dũng cảm, hơn cả một nghĩa vụ, chúng ta sẽ mãi mãi mang ơn anh ấy. Chọn D. 20 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. spiritually (adv): tinh thần B. manually (adv): thủ công C. automatically (adv): một cách tự động D. mechanically (adv): máy móc 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> by hand: bằng tay = manually (adv): thủ công Tạm dịch: Những chiếc máy này là đời cũ và chúng phải được vận hành bằng tay. Chọn B. 21 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. supportive (adj): hỗ trợ B. interruptive (adj): gián đoạn C. discouraging (adj): làm nản lòng D. confusing (adj): bối rối => disruptive (adj) = interruptive (adj): gián đoạn Tạm dịch: Nếu điện thoại thông minh của bạn đổ chuông trong lớp, điều đó thật khó chịu và làm gián đoạn. Chọn B. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. limited (adj): hạn chế B. excessive (adj): quá mức C. required (adj): yêu cầu D. abundant (adj): dồi dào, phong phú => inordinate (adj): quá mức, quá nhiều >< limited (adj): hạn chế Tạm dịch: Con gái nhỏ của tôi dành một lượng lớn thời gian vào cửa hàng và quyết định chính xác 4 bộ chuyện tranh sẽ mua. Chọn A. 23 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. sound strange: nghe có vẻ lạ B. sound familiar: nghe có vẻ quen thuộc C. be famous: nổi tiếng D. be announced: được công bố => ring a bell: nghe có vẻ quen thuộc >< sound strange: nghe có vẻ lạ Tạm dịch: Một trong những huyền thoại về chơi saxophone tenor của đất nước, tên của ông ấy có thể không quen thuộc với những người không đồng điệu với Jazz của Ấn Độ nhưng ông ấy xứng đáng được nhớ tên. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Tony và Bob đang nói chuyện trong lớp học của họ. - Tony: "Chúng tớ đang mua quà tốt nghiệp cho Lily." - Bob: “__________” A. Cô ấy không thuộc nhóm của tớ. B. Tất cả các bạn có thể thực tế hơn được không? C. Bây giờ tớ đang kiếm tiền. D. Tớ có thể tham gia cùng không? Các phản hồi A, B, C không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn D. 25 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Bill và Jerry đang ở trong một quán cà phê. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Bill: "Tớ lấy cho bạn một ly nữa nhé?" - Jerry: "_________" A. Không phải bây giờ B. Không, không phải C. Không, tôi sẽ suy nghĩ kỹ hơn D. Quên nó đi Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Chọn A. 26 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Tiêu đề nào phù hợp nhất cho bài đọc? A. Chuỗi siêu thị lớn B. Cửa hàng tạp hóa so với Siêu thị C. Siêu thị bền vững D. Siêu thị thân thiện Thông tin: There is no doubt that we still have a long way to go in reducing food waste and plastic waste. But perhaps the major supermarkets might take inspiration from these smaller grocers and gradually move towards a more sustainable future for us all. Tạm dịch: Không còn nghi ngờ gì nữa, chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để giảm thiểu rác thải thực phẩm và rác thải nhựa. Nhưng có lẽ các siêu thị lớn có thể lấy cảm hứng từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ hơn này và dần dần hướng tới một tương lai bền vững hơn cho tất cả chúng ta. Chọn C. 27 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 2, ngày càng nhiều người muốn các siêu thị _______. A. làm phân ủ tất cả rác thải nhựa B. quyên góp một số thực phẩm dư thừa của họ C. giảm chất thải nhựa của họ D. giảm giá cho nông dân địa phương Thông tin: In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. Tạm dịch: Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. Chọn C. 28 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "backlash" (phản ứng dữ dội) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _______. A. agreement (n): sự đồng tình, chấp thuận B. request (n): yêu cầu C. reaction (n): phản ứng D. benefit (n): lợi ích Thông tin: In response to growing consumer backlash against the huge amounts of plastic waste generated by plastic packaging, some of the largest UK supermarkets have signed up to a pact promising to transform packaging and cut plastic wastage. Tạm dịch: Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. Chọn C. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
29 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cụm từ "the lion’s share" (phần lớn nhất) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với _______. A. the largest part: phần lớn nhất B. the best choice: lựa chọn tốt nhất C. the animal's food: thức ăn của động vật D. the royal dish: món ăn hoàng gia Thông tin: Online grocer Farmdrop eliminates the need for large warehouses and the risk of huge food surplus by delivering fresh produce from local farmers to its customers on a daily basis via electric cars, offering farmers the lion's share of the retail price. Tạm dịch: Cửa hàng tạp hóa trực tuyến Farmdrop loại bỏ nhu cầu về nhà kho lớn và nguy cơ dư thừa thực phẩm khổng lồ bằng cách mỗi ngày giao hàng từ nông dân địa phương đến khách hàng của họ thông qua ô tô điện, cung cấp cho nông dân phần lớn lợi nhuận của giá bán lẻ. Chọn A. 30 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, câu nào là ĐÚNG? A. Các siêu thị không cho mọi người biết họ thực sự lãng phí bao nhiêu thực phẩm. B. Có một cửa hàng tạp hóa ở Berlin không cho phép khách hàng sử dụng đồ đựng của riêng họ. C. Các siêu thị vẫn đang phủ nhận rằng bao bì nhựa có thể gây hại cho môi trường của chúng ta. D. Farmdrop dự trữ một lượng lớn thức ăn và tạo ra chất thải không cần thiết. Thông tin: Most supermarkets operate under a veil of secrecy when asked for exact figures of food wastage Tạm dịch: Hầu hết các siêu thị đều hoạt động khép kín khi được yêu cầu cung cấp số liệu chính xác về tình trạng lãng phí thực phẩm Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Trong thập kỷ qua, nhiều chuỗi siêu thị lớn đã phải đóng cửa với nhiều cáo buộc về hành vi phi đạo đức khác nhau. Họ đã lãng phí hàng tấn thực phẩm, họ đã trả tiền thấp hơn cho các nhà cung cấp và họ cũng đã tạo ra quá nhiều rác thải nhựa trong bao bì, điều này đã ảnh hưởng đến môi trường của chúng ta. Nhưng các siêu thị và cửa hàng tạp hóa đang bắt đầu chú ý cẩn thận đến những gì đang xảy ra. Để xử lý phản ứng dữ dội ngày càng tăng của người tiêu dùng đối với lượng rác thải nhựa khổng lồ do bao bì nhựa tạo ra, một số siêu thị lớn nhất ở Anh đã ký kết một hiệp ước hứa sẽ thay đổi bao bì và cắt giảm sự lãng phí nhựa. Với cam kết tái sử dụng, tái chế hoặc phân ủ (ủ để làm phân bón) cả rác thải nhựa vào năm 2025, các siêu thị hiện đang bắt đầu chịu trách nhiệm về việc gây hại cho môi trường bằng việc một siêu thị lớn công bố kế hoạch loại bỏ tất cả bao bì nhựa trong sản phẩm mang thương hiệu riêng vào năm 2023. Để đáp lại những lời chỉ trích về tình trạng lãng phí thực phẩm, một số siêu thị đang quyên góp một số thực phẩm dư thừa của họ. Tuy nhiên, các tổ chức từ thiện ước tính rằng họ chỉ tiếp cận được 2% tổng lượng thực phẩm dư thừa của các siêu thị, vì vậy điều này dường như không giải quyết được vấn đề. Một số người nói rằng các siêu thị chỉ đơn giản là làm chưa tới. Hầu hết các siêu thị đều hoạt động khép kín khi được yêu cầu cung cấp số liệu chính xác về tình trạng lãng phí thực phẩm, và nếu không có sự minh bạch hơn, rất khó để đưa ra cách tiếp cận có hệ thống để tránh lãng phí và phân phối lại thực phẩm thừa. Một số công ty nhỏ hơn hiện đang tự giải quyết vấn đề và cung cấp cho người tiêu dùng một lựa chọn xanh hơn, thân thiện hơn với môi trường. Các cửa hàng như Original Unverpakt của Berlin và Bulk Market ở London là những cửa hàng “nhựa” đã mở trong những năm gần đây, khuyến khích khách hàng sử dụng hộp đựng hoặc túi có thể phân hủy của chính họ. Cửa hàng tạp hóa trực tuyến Farmdrop loại bỏ nhu cầu về nhà kho lớn và 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
nguy cơ dư thừa thực phẩm khổng lồ bằng cách mỗi ngày giao hàng từ nông dân địa phương đến khách hàng của họ thông qua ô tô điện, cung cấp cho nông dân phần lớn lợi nhuận của giá bán lẻ. Không còn nghi ngờ gì nữa, chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để giảm thiểu rác thải thực phẩm và rác thải nhựa. Nhưng có lẽ các siêu thị lớn có thể lấy cảm hứng từ những cửa hàng tạp hóa nhỏ hơn này và dần dần hướng tới một tương lai bền vững hơn cho tất cả chúng ta. 31 (VDC) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: in a nutshell: tóm lại in the main: về cơ bản, nhìn chung on the whole = in general: nhìn chung, nói chung In the (31) main, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower,… Tạm dịch: Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc,… Chọn B. 32 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - what = the thing(s) that - where: ở đâu - when: khi Trước chỗ trống không có danh từ nào cần sử dụng đại từ quan hệ làm rõ nghĩa => cần điền đại từ cấu tạo nên mệnh đề danh từ. which + N: cái nào (ngụ ý lựa chọn) Dấu hiệu: sau vị trí cần điền là danh từ “coffee shop” (cửa hàng cà phê) => dùng: which In the main, these are just irksome moments at work which demand some extra energy or brainpower, or during lunch breaks like choosing which type of coffee to order or indeed (32) which coffee shop to go to. Tạm dịch: Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc, hoặc trong giờ nghỉ trưa như chọn loại cà phê để gọi hoặc chọn quán cà phê nào để đến. Chọn A. 33 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. opposed to: đối lập với B. aimed at: mục đích là để C. involved in: bao gồm trong D. led to: dẫn đến But sometimes selecting one option as (33) opposed to another can have serious or lifelong repercussions. Tạm dịch: Nhưng đôi khi lựa chọn một phương án trái ngược với một phương án khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng trong một khoảng thời gian hoặc thậm chí là suốt đời. Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. strengthen (v): làm cho mạnh, tăng cường B. lighten (v): rọi sáng; làm giảm nhẹ 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. weaken (v): làm cho yếu hơn C. soften (v): làm cho dịu, mềm More complex decision-making is then either avoided, postponed, or put into the hands of the army of professionals, lifestyle coaches, lawyers, advisors, and the like, waiting to (34) lighten the emotional burden for a fee. Tạm dịch: Việc đưa ra quyết định phức tạp hơn sau đó sẽ được tránh, hoãn lại hoặc giao cho các chuyên gia, chuyên gia khai vấn, luật sư, cố vấn hoặc những người tương tự, chờ đợi để giảm nhẹ gánh nặng cảm xúc với một khoản phí phải trả. Chọn B. 35 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. But S + V: nhưng B. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế C. Moreover, S + V: hơn nữa D. However, S + V: tuy nhiên (35) But for a good many people in the world, in rich and poor countries, choice is a luxury, not a right. Tạm dịch: Nhưng đối với nhiều người, dù ở quốc gia giàu có phát triển hay nghèo nàn lạc hậu thì quyền lựa chọn chưa bao giờ thuộc về tay họ mà nó luôn là 1 điều quá đỗi xa xỉ. Chọn A. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: LÚNG TÚNG TRONG LỰA CHỌN Chúng ta thường tin tưởng rằng lựa chọn là một quyền. Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người luôn mong đợi những tình huống không có điểm kết thúc điều mà họ được yêu cầu để đưa ra quyết định theo cách này hoặc cách khác. Về cơ bản, đây chỉ là những khoảnh khắc khó chịu trong công việc đòi hỏi thêm năng lượng hoặc trí óc, hoặc trong giờ nghỉ trưa như chọn loại cà phê để gọi hoặc chọn quán cà phê nào để đến. Nhưng đôi khi lựa chọn một phương án trái ngược với một phương án khác có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng trong một khoảng thời gian hoặc thậm chí là suốt đời. Việc đưa ra quyết định phức tạp hơn sau đó sẽ được tránh, hoãn lại hoặc giao cho các chuyên gia, chuyên gia khai vấn, luật sư, cố vấn hoặc những người tương tự, chờ đợi để giảm nhẹ gánh nặng cảm xúc với một khoản phí phải trả. Nhưng đối với nhiều người, dù ở quốc gia giàu có phát triển hay nghèo nàn lạc hậu thì quyền lựa chọn chưa bao giờ thuộc về tay họ mà nó luôn là 1 điều quá đỗi xa xỉ. Và đối với những người nghĩ rằng họ đang thực hiện quyền lựa chọn của mình, toàn bộ hệ thống chỉ là một ảo ảnh, được tạo ra bởi các công ty và nhà quảng cáo muốn bán sản phẩm của họ. 36 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Bài đọc chủ yếu bàn về điều gì? A. Khả năng sử dụng năng lượng địa nhiệt để sản xuất điện B. Việc sử dụng năng lượng địa nhiệt để sưởi ấm và làm mát gia đình C. Những thách thức kỹ thuật do năng lượng địa nhiệt đặt ra D. Tầm quan trọng của việc bảo tồn các nguồn năng lượng không thể tái sinh Thông tin: Geothermal energy offers enormous potential for direct, low-temperature applications. Unlike indirect applications, this new technology relies on the Earth's natural thermal energy to heat or cool a house or multifamily dwelling directly without the need to convert steam or other high-temperature fluids into electricity, using expensive equipment. Tạm dịch: Năng lượng địa nhiệt mang lại tiềm năng to lớn cho các ứng dụng trực tiếp, nhiệt độ thấp. Không giống như các ứng dụng gián tiếp, công nghệ mới này dựa vào năng lượng nhiệt tự nhiên của Trái đất 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
để sưởi ấm hoặc làm mát một ngôi nhà hoặc nhiều gia đình trực tiếp mà không cần chuyển đổi hơi nước hoặc các chất lỏng khác ở nhiệt độ cao thành điện năng, hoặc sử dụng các thiết bị đắt tiền. Chọn B. 37 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 1, cái nào sau đây không phải là sự khác biệt giữa công nghệ địa nhiệt gián tiếp và các ứng dụng trực tiếp? A. Chuyển đổi cơ năng thành điện năng B. Sử dụng chất lỏng ở nhiệt độ cao C. Nhu cầu về thiết bị đắt tiền D. Phụ thuộc vào năng lượng địa nhiệt Thông tin: Unlike indirect applications, this new technology relies on the Earth's natural thermal energy to heat or cool a house or multifamily dwelling directly without the need to convert steam or other high temperature fluids into electricity, using expensive equipment. Tạm dịch: Không giống như các ứng dụng gián tiếp, công nghệ mới này dựa vào năng lượng nhiệt tự nhiên của Trái đất để sưởi ấm hoặc làm mát một ngôi nhà hoặc nhiều gia đình trực tiếp mà không cần chuyển đổi hơi nước hoặc các chất lỏng khác ở nhiệt độ cao thành điện năng, hoặc sử dụng các thiết bị đắt tiền. => A, C, D là các điểm khác biệt được nhắc đến; chỉ có B không được nhắc đến. Chọn B. 38 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "submerged" (chìm) trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________. A. hid completely: giấu hoàn toàn B. put under water: đặt dưới nước C. floated about: nổi lên D. removed gradually: loại bỏ dần Thông tin: A geothermal system consists of a heat pump and exchanger plus a series of pipes, called a loop, installed below the surface of the ground or submerged in a pond or lake. Tạm dịch: Một hệ thống địa nhiệt bao gồm một máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt cùng với một loạt các đường ống, được gọi là đường vòng, được lắp đặt bên dưới lòng đất hoặc chìm trong ao, hồ. Chọn B. 39 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "it" trong đoạn 2 đề cập đến __________. A. nhiệt B. năng lượng C. tủ lạnh D. chu trình nén hơi => it = energy (phía trước) Thông tin: The heat pump and exchanger use an electrically powered vapor-compression cycle - the same principle employed in a refrigerator - to concentrate the energy and to transfer it. Tạm dịch: Máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt sử dụng chu trình nén hơi chạy bằng điện - nguyên lý tương tự được sử dụng trong tủ lạnh - để tập trung năng lượng và truyền năng lượng. Chọn B. 40 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn 3, công nghệ mới hiệu quả hơn máy bơm nhiệt thông thường vì ________. A. nhiệt được đưa vào nhà trong mùa đông và thoát ra ngoài vào mùa hè 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. nhiệt độ đất và nước ngầm dao động ít hơn nhiệt độ không khí C. nhiệt độ mặt đất gần với nhiệt độ nước ngầm quanh năm D. không khí lạnh hấp thụ nhiệt ít hơn không khí ấm Thông tin: Geothermal systems are more effective than conventional heat pumps that use the outdoor air as their heat source (on cold days) or heat sink (on warm days) because geothermal systems draw heat from a source whose temperature is more constant than that of air. Tạm dịch: Hệ thống địa nhiệt hiệu quả hơn các máy bơm nhiệt thông thường cái mà sử dụng không khí ngoài trời làm nguồn nhiệt (vào những ngày lạnh) hoặc tản nhiệt (vào những ngày ấm áp), vì hệ thống địa nhiệt hút nhiệt từ nguồn có nhiệt độ ổn định hơn không khí. Chọn B. 41 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "adverse" (bất lợi, xấu) trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với __________. A. harmful (adj): có hại B. unsuccessful (adj): không thành công C. auspicious (adj): tốt đẹp D. advantageous (adj): thuận lợi Thông tin: The use of geothermal energy through heat-pump technology has almost no adverse environmental consequences and offers several advantages over conventional energy sources. Tạm dịch: Việc sử dụng năng lượng địa nhiệt thông qua công nghệ bơm nhiệt hầu như không có hậu quả xấu về môi trường và nó còn mang lại một số lợi thế so với các nguồn năng lượng thông thường. Chọn A. 42 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Đoạn văn ngụ ý rằng sự gia tăng chi phí năng lượng thông thường sẽ có tác động gì? A. Giảm chi phí cho hệ thống sưởi và làm mát bằng địa nhiệt B. Tăng sự phụ thuộc vào công nghệ địa nhiệt trực tiếp C. Sự chuyển hướng sang việc sử dụng các nguồn năng lượng thông thường D. Giảm số lượng ngôi nhà sử dụng hệ thống sưởi bằng địa nhiệt Thông tin: Unfortunately, only a modest part of the potential of this use for geothermal energy has been developed because the service industry is small and the price of competing energy sources is low. Tạm dịch: Thật không may, chỉ một phần tiềm năng khiêm tốn của việc sử dụng năng lượng địa nhiệt này đã được phát triển bởi vì ngành dịch vụ thì nhỏ và giá của các nguồn năng lượng cạnh tranh khác thì thấp. Chọn B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Năng lượng địa nhiệt mang lại tiềm năng to lớn cho các ứng dụng trực tiếp, nhiệt độ thấp. Không giống như các ứng dụng gián tiếp, công nghệ mới này dựa vào năng lượng nhiệt tự nhiên của Trái đất để sưởi ấm hoặc làm mát một ngôi nhà hoặc nhiều gia đình trực tiếp mà không cần chuyển đổi hơi nước hoặc các chất lỏng khác ở nhiệt độ cao thành điện năng, hoặc sử dụng các thiết bị đắt tiền. Một hệ thống địa nhiệt bao gồm một máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt cùng với một loạt các đường ống, được gọi là đường vòng, được lắp đặt bên dưới lòng đất hoặc chìm trong ao, hồ. Chất lỏng lưu thông trong mạch vòng được làm ấm và truyền nhiệt đến nhà. Máy bơm nhiệt và bộ trao đổi nhiệt sử dụng chu trình nén hơi chạy bằng điện - nguyên lý tương tự được sử dụng trong tủ lạnh - để tập trung năng lượng và truyền năng lượng. Năng lượng địa nhiệt tập trung được giải phóng bên trong ngôi nhà ở nhiệt độ cao hơn, và các quạt sau 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
đó sẽ phân phối nhiệt đến các phòng khác nhau thông qua một hệ thống ống dẫn khí. Vào mùa hè, quá trình này bị đảo ngược: nhiệt lượng dư thừa được hút ra khỏi nhà, thoát ra ngoài vòng lặp và được Trái đất hấp thụ. Hệ thống địa nhiệt hiệu quả hơn các máy bơm nhiệt thông thường cái mà sử dụng không khí ngoài trời làm nguồn nhiệt (vào những ngày lạnh) hoặc tản nhiệt (vào những ngày ấm áp), vì hệ thống địa nhiệt hút nhiệt từ nguồn có nhiệt độ ổn định hơn không khí. Nhiệt độ của mặt đất hoặc nước ngầm cách bề mặt Trái đất vài feet vẫn tương đối ổn định - từ 45°F đến 70°F. Vào mùa đông, việc thu nhiệt từ đất ở 50°F vừa phải dễ dàng hơn nhiều so với việc thu nhiệt từ bầu khí quyển khi nhiệt độ không khí dưới 0. Ngược lại, vào mùa hè, mặt đất tương đối mát mẻ hấp thụ nhiệt thải của một ngôi nhà dễ dàng hơn so với không khí ấm áp bên ngoài. Việc sử dụng năng lượng địa nhiệt thông qua công nghệ bơm nhiệt hầu như không có hậu quả xấu về môi trường và nó còn mang lại một số lợi thế so với các nguồn năng lượng thông thường. Các ứng dụng địa nhiệt trực tiếp thường không gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh nhiều so với giếng nước thông thường. Ngoài ra, trong khi các hệ thống yêu cầu điện năng tập trung và phân phối năng lượng thu được, thì chúng thực sự giảm tổng mức tiêu thụ năng lượng từ 1/4 đến 2/3, tùy thuộc vào công nghệ được sử dụng. Đối với mỗi 1.000 ngôi nhà có máy bơm nhiệt địa nhiệt, một công ty điện lực có thể tránh việc lắp đặt công suất phát điện từ 2 đến 5 megawatt. Thật không may, chỉ một phần tiềm năng khiêm tốn của việc sử dụng năng lượng địa nhiệt này đã được phát triển bởi vì ngành dịch vụ nhỏ và giá của các nguồn năng lượng cạnh tranh khác thấp. 43 (VD) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Một số cấu trúc đặc biệt: (to) apologize sb for + N/Ving: xin lỗi ai vì điều gì (= sorry) found sth: tìm thấy cái gì said that: nói rằng Tạm dịch: “Xin lỗi, chúng tôi tới muộn. Chúng tôi đã tốn thì giờ để tìm bãi đỗ xe”- John nói. = C. John xin lỗi vì tới muộn bởi họ đã tốn nhiều thì giờ để tìm bãi đỗ xe. A. John cuối cùng cũng tìm được bãi đỗ xe sau 1 thời gian dài tìm kiếm mặc dù họ đã bị muộn giờ. => sai về nghĩa B. John nói rằng anh ấy tới muộn vì anh ấy đã dành nhiều thời gian để tìm bãi đỗ xe. => sai về nghĩa D. John nói xin lỗi vì tới muộn bởi vì anh ấy đã cố hết sức để tìm bãi đỗ xe. => sai về nghĩa Chọn C. 44 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: must have Ved/V3: chắc hẳn đã mustn’t + V(nguyên thể): cấm/không được phép làm gì needn’t have Ved/V3: đáng lẽ ra không cần làm to be required to V: được yêu cầu làm gì Tạm dịch: Tôi không bắt buộc phải nộp bài tập hôm nay. = B. Tôi đáng lẽ ra không cần nộp bài tập của tôi hôm nay. A. Bài tập của tôi đã được yêu cầu phải nộp vào ngày hôm nay. => sai về nghĩa C. Bài tập của tôi chắc hẳn phải được nộp hôm nay. => sai về nghĩa D. Tôi không được nộp bài tập hôm nay. => sai về nghĩa Chọn B. 45 (VD) 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải thích: because S + V: bởi vì so + adj + that: quá đến nỗi as soon as S + V: ngay khi to be on the point of: sắp, chuẩn bị (làm gì) (= be going to do soon) Tạm dịch: Trên xe buýt nóng đến nỗi Marcia nghĩ rằng mình sắp ngất xỉu. = A. Marcia sắp bị ngất xỉu vì trên xe buýt quá nóng. B. Xe buýt quá nóng khiến Marcia cảm thấy ngất xỉu. => sai về nghĩa C. Marcia suýt ngất xỉu vì hệ thống sưởi của xe buýt. => sai về nghĩa D. Ngay khi xe buýt nóng lên, Marcia đã ngất xỉu. => sai về nghĩa Chọn A. 46 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Công thức: S1+ together with + S2 + V (chia theo S1). Dấu hiệu: “Air pollution” (Ô nhiễm không khí) là danh từ không đếm được nên động từ phải chia dạng số ít. Sửa: are => is Tạm dịch: Ô nhiễm không khí, cùng với việc xả rác, đang gây ra nhiều vấn đề tại các thành phố công nghiệp lớn của chúng ta ngày nay. Chọn B. 47 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: successive (adj): liên tục, liên tiếp (theo sau một vật khác) consecutive (adj): liên tiếp, tiếp liền nhau (trong một chuỗi) Vì là chuỗi 3 ngày liên tiếp “May 15, 16, and 17” (ngày 15, 16 và 17 tháng Năm) Sửa: successive => consecutive Tạm dịch: Hội nghị Mùa xuân sẽ được tổ chức tại Milwaukee vào ba ngày liên tiếp, đó là ngày 15, 16 và 17 tháng Năm. Chọn C. 48 (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Vì “Wine” (Rượu) chủ động mất hương vị, không chịu tác động của ai cả => dùng câu chủ động. Sửa: to be lost => to lose Tạm dịch: Rượu vang có xu hướng mất hương vị khi nó không được đóng kín đúng cách. Chọn A. 49 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc “Vừa mới … thì …”: - No sooner + had + S + Ved/V3 + than + S + Ved. - Hardly + had + S + Ved/V3 + when + S + Ved. 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Only after S + V, V(trợ) + S + V(chính): chỉ sau khi Not until + mốc thời gian/ S + V, V(trợ) + S + V(chính).: mãi tới khi Tạm dịch: Seth thông báo cho chúng tôi về học bổng du học của anh ấy. Anh ấy đã làm điều đó khi đến trường. = D. Seth vừa mới đến trường thì chúng tôi được anh ấy nói về học bổng đi du học của anh ta. A. Mãi cho đến khi Seth nói với chúng tôi rằng anh ấy sẽ nhận được học bổng của mình, anh ấy mới xuất hiện tại trường. => sai nghĩa B. Chỉ sau khi nhận được học bổng du học, Seth mới cho chúng tôi biết về việc anh ấy đến trường. => sai nghĩa C. Seth vừa mới thông báo được học bổng đi du học thì anh ấy mới đến trường. => sai nghĩa Chọn D. 50 (VD) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - which: đứng sau dấu “,” thay thế cho cả mệnh đề đứng trước nó. Tạm dịch: Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao. Điều này sẽ thu hút được nhiều sự đầu tư từ nước ngoài hơn. = C. Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, điều này sẽ thu hút nhiều đầu tư nước ngoài hơn. A. Việt Nam, đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao, sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn. => sai về nghĩa B. Việt Nam đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao cái mà sẽ thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài hơn. => sai về nghĩa so với câu gốc D. Việt Nam, quốc gia sẽ thu hút nhiều đầu tư nước ngoài hơn, đã sửa đổi các yêu cầu đối với các doanh nghiệp công nghệ cao. => sai về nghĩa Chọn C. ------HẾT-----
20
ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT - LẦN 2 NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
SỞ GD & ĐT HÒA BÌNH TRƯỜNG THPT CHUYÊN HOÀNG VĂN THỤ ------------------
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 1: She has a bee in her bonnet about jogging and it is the subject of most of her conversations. A. has intention of doing jogging soon B. keeps talking about jogging again and again C. gives others advice about jogging D. has no idea about jogging Question 2: Students are expected to always adhere to school regulations. A. follow B. violate C. question D. disregard Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 3: You can stay in the flat longer. You pay all the bills at once. A. So long as you pay all the bills at once, you can stay in the flat longer. B. Whether you pay all the bills at once or stay in the flat longer. C. Without all the bills paid, you can stay in the flat longer. D. Unless the flat is free of bills, you cannot stay in it. Question 4: That was such a difficult test. They couldn’t do that test well. A. Such a difficult test is it that they couldn’t do it well. B. The test is so difficult that they couldn’t do it well. C. So difficult was the test that they couldn’t do it well. D. It was such the difficult test that they couldn’t do it well. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: Jane together with her friends were playing badminton when it started to rain. A. with B. were C. when D. started Question 6: When I was a little girl, I used to play hide-and-seek, making toys and draw pictures. A. was B. play C. making D. pictures Question 7: The treatment for people addictive to tranquillizers includes training in stress management and relaxation technique. A. treatment B. addictive C. includes D. relaxation Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: Linda refused_________ in the musical performance because she was sick. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. to participating C. participating D. to participate A. participate Question 9: Jack insisted that he didn’t need any help, ______ I helped him anyway. A. therefore B. but C. moreover D. besides Question 10: Mr. Brown has kindly agreed to spare us some of his_________ time to answer our questions. A. beneficial B. costly C. valuable D. worthy Question 11: If he were younger, he_________ a professional running competition now. A. would have joined B. will join C. had joined D. would join Question 12: Parents often advise their children to study hard in the hope that they will ______ success in the future. A. collect B. gather C. achieve D. master Question 13: It is of great importance to create a good impression _________ your interviewer. A. about B. on C. for D. at Question 14: She hurt herself while she _____ hide-and-seek with her friends. A. was playing B. had played C. played D. is playing Question 15: A love marriage, however, does not necessarily _____ much sharing of interests and responsibilities. A. result in B. hold on C. take over D. keep to Question 16: Michael rarely returns to his hometown, _________? A. is he B. does he C. isn't he D. doesn't he Question 17: It is believed that travelling is a good way to expand our _________ of the world. A. knowledgeably B. knowledgeable C. knowledge D. know Question 18: The students' plan for a musical show to raise money for charity received ______ support from the school administrators. A. light-hearted B. big-hearted C. warm-hearted D. whole-hearted Question 19: _________, we will continue our hiking. A. As soon as it stops raining B. After it had stopped raining C. When it stopped raining D. Once it stopped raining Question 20: When someone is down on their_________, friends are not easy to find. A. mood B. luck C. fortune D. merit Question 21: _________ thousands of years ago, the ancient place is still popular with modern tourists. A. Was built B. Building C. To have built D. Built Mark the letter A, B C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The two most pressing problems facing many cities in the world today usually come together: poverty and environmental degradation. A. destruction B. assessment C. improvement D. pollution Question 23: The writer was really hot under the collar when his novel was mistaken for another. A. curious B. angry C. calm D. worried Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Banking and banks are very important for the functioning of the modern world. Without banks, the way we use money would not work. Banks enable people to save money, borrow money and to pay for things with ease and security.
2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. People often have to visit the local branch of the bank when they want certain services. There are also some very big multinational banks that have branches in most countries in the world. As well as the local branches that are in most cities, each bank will also have a head office. This is where all central tasks are performed that let the local branches function. The people that work in the branches will be the bank manager, the person in charge, and various tellers who work behind the bank counter and help the customers. There will also likely be security guards to protect the money, workers and customers. Most customers will just need to see the tellers when they go to the bank if they are paying money into their account as either cash or a check. However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Also if they want to borrow money and get a loan the person will need to see the bank manager who will have to approve it. As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. These methods are very convenient as you just need to carry a small plastic card to be able to pay for anything. When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card. Question 24: What is the purpose of the head office of a bank? A. to support the local branches to work properly B. to look impressive C. to work with other banks D. to offer services to local customers Question 25: The word “authorized” in the passage can be replaced by_________. B. appointed a task A. given official permission C. given an opportunity D. made allowance for Question 26: What happens when bank customers spend more money than they have in their account? A. They will have to go to the police station. B. They will have to have a meeting with the bank manager. C. They will need to see the security guard. D. They will have to borrow money from the bank. Question 27: The word “they” in the passage refers to_________. A. branches B. customers C. people D. well-known banks Question 28: According to the passage, all of the following statements are true EXCEPT_________. A. multinational banks have branches in many countries B. every bank issues either debit card or credit card C. a customer needs the bank manager’s approval if he wants to get a loan D. the head office will control its branches’ functions Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. In addition to the challenge to be excellent, American schools have been facing novel problems. They must (29) _________with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. They must respond to demands that the curriculum reflects the various cultures of all children. Schools must make sure that students develop basic skills for the job market, and they must consider the needs of nontraditional students, such as teenage mothers. Schools are (30) _____ these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. They are hiring or training large numbers of teachers of English as a second language and, in some communities, setting up bilingual schools. They are opening up the traditional European-centered curriculum to embrace material from African, Asian, and other cultures. Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. In the (32) ______of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
“A strong back, the willingness to work, and a high school diploma were once all that was necessary to (33) _____ a start in America. They are no longer. A well-developed mind, a continued willingness to learn and the ability to put knowledge to work are the new keys to the future of our young people, the success of our business, and the economic well-being of the nation.” (Extracted from InfoUSA – CD Version) Question 29: A. fight B. cope C. stay D. do Question 30: A. discharging B. distributing C. delivering D. addressing Question 31: A. whom B. which C. who D. whose Question 32: A. ways B. directions C. words D. minds Question 33: A. get B. take C. make D. bring Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 34: Paul and Daisy are discussing life in the future. Paul: “I believe space travel will become more affordable for many people in the future.” Daisy: “______________” A. There’s no doubt about that. B. It doesn’t matter at all. C. It is very kind of you to say so. D. I am sorry to hear that. Question 35: Two friends, Peter and Lucy, are talking about Lucy’s hair. Peter: “What a great haircut, Lucy!” Lucy: "_________" A. It’s my pleasure. B. Oh yes, it’s very unfashionable. C. Thanks. It’s very kind of you to say so. D. You think so? I don’t like it. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The biologist's role in society as well as his moral and ethical responsibility in the discovery and development of new ideas has led to a reassessment of his social and scientific value systems. A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. This emerging social and political role of the biologist and all other scientists requires a weighing of values that cannot be done with the accuracy or the objectivity of a laboratory balance. As a member of society, it is necessary for a biologist now to redefine his social obligations and his functions, particularly in the realm of making judgments about such ethical problems as man's control of his environment or his manipulation of genes to direct further evolutionary development. As a result of recent discoveries concerning hereditary mechanisms, genetic engineering, by which human traits are made to order, may soon be a reality. As desirable as it may seem to be, such an accomplishment would entail many value judgments. Who would decide, for example, which traits should be selected for change? In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life. Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. The question of how many people the resources of the Earth can support is one of critical importance. Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. For although many of man's present and future 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. Question 36: Which of the following is closest in meaning to the word "ramifications" in paragraph 4? A. harmful consequences B. effective techniques C. latest developments D. useful experiments Question 37: The word "underlying" in paragraph 3 could best be replaced by_____ . A. finding B. noticing C. depriving D. causing Question 38: According to the passage, to save our planet, biologists should work_____ . A. accurately and objectively B. harder and harder C. on social and political purposes D. with other social scientists Question 39: What is the author's purpose in this passage? A. To conduct a survey of the biologist's role in society. B. To emphasize the biologist's role in solving the world's problems. C. To urge biologists to solve the problem of surplus human population. D. To advise biologists to carry out extensive research into genetic engineering. Question 40: It is implied in the passage that genetic engineering______ . A. is the most desirable for life B. may do us more harm than good C. will change all human traits D. is no longer desirable Question 41: What is probably the most important biological problem mentioned in the passage? A. genetic engineering misuse B. social and economic deficiencies C. environmental pollution D. manipulation of genes Question 42: According to the passage, a modern scientist should be more concerned about_________ . A. the development of new ideas B. his basic research C. his manipulation of genes D. the consequences of his discoveries Question 43: The word "which" in paragraph 3 refers to_______ . A. serious environmental pollution B. activities of an overpopulated society's industry C. activities of surplus human population D. the waste products dumped into our environment Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to the original sentence. Question 44: The workers at the factory are required to wear protective clothing. A. The workers at the factory shouldn’t wear protective clothing. B. The workers at the factory must wear protective clothing. C. The workers at the factory needn’t wear protective clothing. D. The workers at the factory may wear protective clothing. Question 45: They report that soil pollution has seriously threatened the livelihood of many local farmers. A. Soil pollution is reported to have posed a serious threat to the livelihood of many local farmers. B. It has been reported that soil pollution has actually put many local farmers' lives at risk. C. It is reported that the livelihood of many local farmers has led to serious soil pollution. D. The livelihood of many local farmers was reported to be seriously endangered by soil pollution. Question 46: "You should do exercise and eat more vegetables", the doctor said to me. A. The doctor suggested that I do exercise and eat more vegetables. B. The doctor told me to do exercise and eat more vegetables. C. The doctor had me to do exercise and eat more vegetables. D. The doctor reminded me to do exercise and eat more vegetables. 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 47: A. heat B. sweat C. seat D. meat Question 48: A. provoked B. achieved C. defined D. emerged Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 49: A. determine B. pollution C. essential D. charity Question 50: A. behave B. allow C. remind D. enter ------THE END------
6
BẢNG ĐÁP ÁN 2-A
3-A
4-C
5-B
6-C
7-B
8-D
9-B
10-C
11-D
12-C
13-B
14-A
15-A
16-B
17-C
18-D
19-A
20-B
21-D
22-C
23-C
24-A
25-A
26-B
27-A
28-B
29-B
30-D
31-C
32-C
33-C
34-A
35-C
36-A
37-D
38-D
39-B
40-B
41-C
42-D
43-B
44-B
45-A
46-A
47-B
48-A
49-D
50-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-B
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: have a bee in one’s bonnet about something (idiom): lúc nào cũng nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng A. has intention of doing jogging soon: có ý định sẽ chạy bộ sớm thôi B. keeps talking about jogging again and again: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ C. gives others advice about jogging: cho người khác lời khuyên về việc chạy bộ D. has no idea about jogging: không có ý tưởng gì về việc chạy bộ => has a bee in her bonnet about jogging: cứ nói đi nói lại về chuyện chạy bộ Tạm dịch: Cô ấy cứ nói đi nói lại mãi về chuyện chạy bộ và nó là chủ đề của hầu hết các cuộc trò chuyện của cô. Choose B. 2 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. follow (v): tuân theo, theo B. violate (v): vi phạm C. question (v): đặt câu hỏi D. disregard (v): xem thường adhere (v): tuân thủ, tuân theo = follow Tạm dịch: Học sinh phải luôn tuân thủ các quy định của trường. Choose A. 3 (VD) Kiến thức: Liên từ / Các từ thay thế cho “if” Giải thích: so long as S + V: miễn là … (= as long as) whether … or: liệu rằng … hay là … without N: nếu không có… unless S + V: nếu … không … Tạm dịch: Bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. Bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức. A. Miễn là bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức, bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. B. Liệu rằng bạn thanh toán tất cả các hóa đơn ngay lập tức hay ở trong căn hộ lâu hơn. => sai nghĩa C. Nếu không có tất cả các hóa đơn thanh toán, bạn có thể ở trong căn hộ lâu hơn. => sai nghĩa D. Trừ khi căn hộ không có hóa đơn, bạn không thể ở trong đó. Choose A. 4 (VD) 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả / Đảo ngữ Giải thích: S + be + so + adj + that …: Ai/Cái gì quá … đến nỗi … = S + be + such (a/an) + adj + N + that … Đảo ngữ: 1. Đảo ngữ với “so … that” So + adj + tobe + S + that + S V O 2. Đảo ngữ với “such … that” Such + tobe + a/ an + adj + noun + that + S V O Such + a/ an + adj + noun + tobe + S + that + S V O Tạm dịch: Đó là một bài kiểm tra khó. Họ không thể làm tốt bài kiểm tra đó. A. Sai ở “is” => “was” B. Sai ở “is” => “was” C. Bài kiểm tra khó đến nỗi họ không thể làm tốt. D. Sai ở “the” => “a” Choose C. 5 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ Giải thích: Chủ ngữ dạng: A together with B => động từ theo sau chia dạng số ít Sửa: were => was Tạm dịch: Jane cùng với những người bạn của mình đang chơi cầu lông thì trời bắt đầu đổ mưa. Choose B. 6 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải thích: Liên từ “and” liên kết những từ ở cùng dạng, cùng loại. “play, draw” là những động từ dạng nguyên thể. Sửa: making => make Tạm dịch: Khi còn là một cô bé, tôi thường chơi trò trốn tìm, làm đồ chơi và vẽ tranh. Choose C. 7 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: be addictive (adj): có tính gây nghiện # be addicted to sth: say mê (nghiện) cái gì Sửa: addictive => addicted Tạm dịch: Phương pháp điều trị cho những người nghiện thuốc an thần bao gồm đào tạo về kỹ thuật quản lý căng thẳng và thư giãn. Choose B. 8 (NB) Kiến thức: to V / V-ing Giải thích: refuse to V-nguyên thể: từ chối làm gì Tạm dịch: Linda từ chối tham gia biểu diễn âm nhạc vì bị ốm. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Choose D. 9 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: therefore: vì thế, vì vậy, do đó but: nhưng moreover: hơn thế nữa, ngoài ra = besides Dấu hiệu: 2 vế của câu có 2 động từ đối lập nhau: didn’t need any help >< helped => dùng “but” Tạm dịch: Jack khẳng định rằng anh ấy không cần bất kỳ sự giúp đỡ nào, nhưng dù sao tôi cũng đã giúp anh ấy. Choose B. 10 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. beneficial (adj): có lợi B. costly (adj): giá cao, tốn kém C. valuable (adj): quý giá, quý báu D. worthy (adj): đáng, có giá trị => valuable time: thời gian quý báu Tạm dịch: Ông Brown đã vui lòng đồng ý dành thời gian quý báu cho chúng tôi để trả lời các câu hỏi của chúng tôi. Choose C. 11 (TH) Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: - động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “were” => điều kiện trái với hiện tại - mệnh đề chính chứa “now” => kết quả trái với hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2 (nếu động từ mệnh đề “if” chia quá khứ hoàn thành, mệnh đề chính có “now” => dùng câu điều kiện trộn 3 – 2) Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu cậu ấy trẻ hơn thì bây giờ cậu ấy sẽ tham gia một cuộc thi chạy chuyên nghiệp rồi. Choose D. 12 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: achieve success (in sth): đạt được thành công, gặt hái thành công Các phương án còn lại không kết hợp với “success” để tạo thành nghĩa trên: A. collect (v): sưu tập, thu thập B. gather (v): tụ họp, lượm lặt D. master (v): nắm vững, tinh thông Tạm dịch: Bố mẹ thường khuyên con cái chăm chỉ học hành với hy vọng sau này sẽ gặt hái được thành công. Choose C. 13 (NB) Kiến thức: Giới từ Giải thích: 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
impression on sb/sth: sự ấn tượng với … => create a good impression on sb/sth: tạo ấn tượng tốt với ai/cái gì Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn là vô cùng quan trọng. Choose B. 14 (TH) Kiến thức: Sự phối hợp thì (quá khứ đơn + quá khứ tiếp diễn) Giải thích: Hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác cắt ngang (chia quá khứ đơn). Cấu trúc: S + V-quá khứ đơn + while + S + was/were + V-ing (quá khứ tiếp diễn) Tạm dịch: Cô ấy đã tự làm mình bị thương khi đang chơi trò trốn tìm với bạn bè. Choose A. 15 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. result in = lead to: dẫn đến B. hold on: đợi, chờ C. take over: tiếp quản (vị trí) D. keep to: giữ, bám lấy không rời Tạm dịch: Tuy nhiên, một cuộc hôn nhân tình yêu không nhất thiết dẫn đến việc chia sẻ nhiều quyền lợi và trách nhiệm. Choose A. 16 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước chứa trạng từ mang nghĩa phủ định “rarely” (hiếm khi) => câu hỏi đuôi dạng khẳng định Động từ vế trước “returns” (chia theo ngôi T3, số ít) => câu hỏi đuôi dùng “does” Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, phải không? Choose B. 17 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Sau tính từ sở hữu “our” cần điền một danh từ. A. knowledgeably (adv): một cách có hiểu biết, có kiến thức B. knowledgeable (adj): có kiến thức, biết nhiều C. knowledge (n): kiến thức, sự hiểu biết D. know (v): biết Tạm dịch: Người ta tin rằng đi du lịch là một cách tốt để mở rộng kiến thức của chúng ta về thế giới. Choose C. 18 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. light-hearted (adj): nhẹ dạ, dễ tin người => thường để miêu tả tính cách con người B. big-hearted (adj): rộng lượng, hào phóng => thường để miêu tả tính cách con người C. warm-hearted (adj): ấm áp, thân thiện => thường để miêu tả tính cách con người D. whole-hearted (adj): tận tình, hết lòng => thường đi với “support” 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Kế hoạch biểu diễn văn nghệ gây quỹ từ thiện của học sinh đã nhận được sự ủng hộ tận tình của ban giám hiệu nhà trường. Choose D. 19 (TH) Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải thích: as soon as: ngay khi after: sau khi when: khi once: một khi Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian luôn chia ở hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). => loại B, C, D Tạm dịch: Ngay khi trời tạnh mưa, chúng ta sẽ tiếp tục chuyến đi bộ đường dài. Choose A. 20 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: be down on your luck (idiom): không có tiền vì một khoảng thời gian kém may mắn (không may, gặp vận xui) Tạm dịch: Khi ai đó gặp vạn xui và không có tiền thì thật không dễ dàng để tìm bạn bè. Choose B. 21 (VD) Kiến thức: Mệnh đề phân từ / Rút gọn mệnh đề đồng ngữ Giải thích: Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: P2 (quá khứ phân từ) nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động V-ing nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động Chủ ngữ trong câu là “the ancient place” (địa điểm cổ kính), động từ “build” (xây dựng) => câu bị động. Tạm dịch: Được xây dựng cách đây hàng nghìn năm, địa điểm cổ kính vẫn được du khách hiện đại yêu thích. Choose D. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. destruction (n): sự phá hủy B. assessment (n): sự đánh giá C. improvement (n): sự cải thiện D. pollution (n): sự ô nhiễm => degradation (n): sự suy thoái >< improvement Tạm dịch: Hai vấn đề cấp bách nhất mà nhiều thành phố trên thế giới phải đối mặt ngày nay thường đi kèm với nhau: nghèo đói và suy thoái môi trường. Choose C. 23 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: A. curious (adj): tò mò B. angry (adj): giận dữ C. calm (adj): bình tĩnh D. worried (adj): lo lắng => be hot under the collar (idiom): tức giận hoặc xấu hổ >< calm Tạm dịch: Nhà văn đã thực sự tức giận khi cuốn tiểu thuyết của mình bị nhầm thành cuốn khác. Choose C. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
24 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mục đích của việc đặt trụ sở chính của ngân hàng là gì? A. để hỗ trợ các chi nhánh địa phương hoạt động tốt B. để nhìn cho ấn tượng C. để làm việc với các ngân hàng khác D. cung cấp dịch vụ cho khách hàng địa phương Thông tin: This is where all central tasks are performed that let the local branches function. Tạm dịch: Đây là nơi thực hiện tất cả các nhiệm vụ trung tâm để cho các chi nhánh địa phương hoạt động tốt. Choose A. 25 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu 10 Giải thích: Từ "authorized” (được chính thức cho phép) trong đoạn văn có thể được thay thế bằng __________. A. được sự cho phép chính thức B. chỉ định một nhiệm vụ C. cho một cơ hội D. thực hiện trợ cấp cho Thông tin: When paying with plastic you will need to either sign a receipt or enter a PIN number to confirm the purchase and that you are authorized to use the card. Tạm dịch: Khi thanh toán bằng nhựa, bạn sẽ cần phải ký vào biên nhận hoặc nhập số PIN để xác nhận việc mua hàng và bạn được chính thức cho phép sử dụng thẻ. Choose A. 26 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Điều gì xảy ra khi khách hàng của ngân hàng tiêu nhiều tiền hơn số tiền họ có trong tài khoản của họ? A. Họ sẽ phải đến đồn cảnh sát. B. Họ sẽ phải có một cuộc họp với giám đốc ngân hàng. C. Họ sẽ cần gặp nhân viên bảo vệ. D. Họ sẽ phải vay tiền từ ngân hàng. Thông tin: However, they might need to see the bank manager if they want to open an account or if they have become overdrawn, when they have spent more money than there was in the account. Tạm dịch: Tuy nhiên, họ có thể cần gặp người quản lý ngân hàng nếu họ muốn mở một tài khoản hoặc nếu họ bị thấu chi khi họ đã tiêu nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản. Choose B. 27 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ “they” trong đoạn văn đề cập đến ___________. A. branches: các chi nhánh B. customers: những khách hàng C. people: mọi người D. well-known banks: những ngân hàng nối tiếng Thông tin: Each country in the world has its own well-known banks that have branches in nearly every city so that they are convenient for people to use. Tạm dịch: Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những ngân hàng nổi tiếng mà có các chi nhánh ở hầu hết các thành phố để chúng thuận tiện cho người dân sử dụng. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Choose A. 28 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, tất cả các câu sau đều đúng NGOẠI TRỪ _________. A. ngân hàng đa quốc gia có chi nhánh ở nhiều quốc gia B. mọi ngân hàng đều phát hành thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng C. một khách hàng cần sự chấp thuận của người quản lý ngân hàng nếu anh ta muốn vay D. trụ sở chính sẽ kiểm soát các hoạt động theo chức năng của chi nhánh Thông tin: As well as being able to use cash or checks to pay for things, banks also offer their customers the more convenient methods of using either a debit card or credit card. Tạm dịch: Ngoài việc có thể sử dụng tiền mặt hoặc séc để thanh toán mọi thứ, các ngân hàng cũng cung cấp cho khách hàng những phương thức tiện lợi hơn như sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. => không phải “mọi ngân hàng”. Choose B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Hoạt động kinh doanh của ngân hàng và ngân hàng rất quan trọng đối với hoạt động của thế giới hiện đại. Nếu không có ngân hàng, cách chúng ta sử dụng tiền sẽ không hoạt động. Các ngân hàng cho phép mọi người tiết kiệm tiền, vay tiền và thanh toán mọi thứ một cách dễ dàng và an toàn. Mỗi quốc gia trên thế giới đều có những ngân hàng nổi tiếng mà có các chi nhánh ở hầu hết các thành phố để chúng thuận tiện cho người dân sử dụng. Mọi người thường phải đến chi nhánh địa phương của ngân hàng khi họ muốn có một số dịch vụ. Ngoài ra còn có một số ngân hàng đa quốc gia rất lớn có chi nhánh ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Cũng như các chi nhánh địa phương ở hầu hết các thành phố, mỗi ngân hàng cũng sẽ có một trụ sở chính. Đây là nơi thực hiện tất cả các nhiệm vụ trung tâm để cho các chi nhánh địa phương hoạt động tốt. Những người làm việc tại các chi nhánh sẽ là người quản lý ngân hàng, người phụ trách và các giao dịch viên khác nhau làm việc phía sau quầy giao dịch ngân hàng và giúp đỡ khách hàng. Cũng có thể sẽ có nhân viên bảo vệ để bảo vệ tiền, người lao động và khách hàng. Hầu hết khách hàng sẽ chỉ cần gặp giao dịch viên khi họ đến ngân hàng nếu họ đang nộp tiền vào tài khoản của họ dưới dạng tiền mặt hoặc séc. Tuy nhiên, họ có thể cần gặp người quản lý ngân hàng nếu họ muốn mở một tài khoản hoặc nếu họ bị thấu chi khi họ đã tiêu nhiều tiền hơn số tiền có trong tài khoản. Ngoài ra, nếu họ muốn vay tiền và nhận được một khoản vay, người đó sẽ cần phải gặp người quản lý ngân hàng, người sẽ phải chấp thuận khoản vay đó. Ngoài việc có thể sử dụng tiền mặt hoặc séc để thanh toán mọi thứ, các ngân hàng cũng cung cấp cho khách hàng những phương thức tiện lợi hơn như sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng. Các phương thức này rất tiện lợi vì bạn chỉ cần mang theo một chiếc thẻ nhựa nhỏ là có thể thanh toán bất cứ thứ gì. Khi thanh toán bằng nhựa, bạn sẽ cần phải ký vào biên nhận hoặc nhập số PIN để xác nhận việc mua hàng và bạn được chính thức cho phép sử dụng thẻ. 29 (TH) Kiến thức: Từ vựng, cụm từ Giải thích: cope with sth: đương đầu với cái gì They must (29) cope with an influx of immigrant children, many of whom speak little or no English. Tạm dịch: Họ phải đương đầu với làn sóng trẻ em nhập cư, nhiều em nói rất ít hoặc không biết tiếng Anh. Choose B. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
30 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. discharging: thải ra, tuôn ra B. distributing: phân phối, phân phát C. delivering: phân phát, giao D. addressing: giải quyết (suy nghĩ về một vấn đề hoặc một tình huống và quyết định cách mà sẽ đối phó với nó) Schools are (30) addressing these problems in ways that reflect the diversity of the US educational system. Tạm dịch: Các trường học đang giải quyết những vấn đề này theo những cách phản ánh sự đa dạng của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ. Choose D. 31 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trước chỗ trống là danh từ chỉ người “students”, sau chỗ trống là động từ/trợ động từ “do” => điền đại từ quan hệ thay thế cho người, đóng vai trò chủ ngữ. whom + S + V: người mà … (làm tân ngữ) => loại which: cái mà => loại whose + N + S + V: cái gì của ai mà => loại Schools are also teaching cognitive skills to the nearly 40 percent of American students (31) _____do not go on to higher education. Tạm dịch: Các trường học cũng đang dạy kỹ năng nhận thức cho gần 40 phần trăm học sinh Mỹ không học lên đại học. Choose C. 32 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. ways: các cách B. directions: các hướng C. words: từ, thông tin D. minds: tâm trí In the (32) words of a recent report by the Commission on Achieving Necessary Skills, “A strong back, the willingness to work,… Tạm dịch: Theo thông tin của một báo cáo gần đây của Ủy ban về Đạt được các Kỹ năng Cần thiết, “Một sự ủng hộ mạnh mẽ, sự sẵn sàng làm việc, … Choose C. 33 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: make a start: bắt đầu (= begin sth) … and a high school diploma were once all that was necessary to (33) make a start in America. Tạm dịch: … và bằng tốt nghiệp trung học đã từng là tất cả những gì cần thiết để bắt đầu ở Mỹ. Choose C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Ngoài thách thức trở nên xuất sắc, các trường học ở Mỹ còn phải đối mặt với những vấn đề mới. Họ phải đương đầu với làn sóng trẻ em nhập cư, nhiều em nói rất ít hoặc không biết tiếng Anh. Họ phải đáp ứng các yêu cầu rằng chương trình giảng dạy phản ánh các nền văn hóa khác nhau của tất cả trẻ em. Các trường học phải đảm bảo rằng học sinh phát triển các kỹ năng cơ bản cho thị trường việc làm, và họ phải xem xét nhu cầu của học sinh phi truyền thống, chẳng hạn như các bà mẹ tuổi teen. Các trường học đang giải quyết những vấn đề này theo những cách phản ánh sự đa dạng của hệ thống giáo dục Hoa Kỳ. Họ đang thuê hoặc đào tạo một số lượng lớn giáo viên dạy tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai và, trong một số cộng đồng, thiết lập các trường học song ngữ. Họ đang mở ra chương trình giảng dạy truyền thống lấy châu Âu làm trung tâm để tiếp nhận tài liệu từ các nền văn hóa châu Phi, châu Á và các nền văn hóa khác. Các trường học cũng đang dạy kỹ năng nhận thức cho gần 40 phần trăm học sinh Mỹ không học lên đại học. Theo lời của một báo cáo gần đây của Ủy ban về Đạt được các Kỹ năng Cần thiết, “Một sự ủng hộ mạnh mẽ, sự sẵn sàng làm việc và bằng tốt nghiệp trung học đã từng là tất cả những gì cần thiết để bắt đầu ở Mỹ. Chúng không còn là tất cả nữa. Một trí tuệ phát triển tốt, một tinh thần sẵn sàng học hỏi và khả năng áp dụng kiến thức vào công việc là những chìa khóa mới cho tương lai của những người trẻ tuổi của chúng ta, sự thành công của doanh nghiệp chúng ta và sự thịnh vượng kinh tế của quốc gia.” 34 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Paul và Daisy đang thảo luận về cuộc sống trong tương lai. Paul: “Tôi tin rằng du hành vũ trụ sẽ trở nên hợp lý hơn đối với nhiều người trong tương lai.” Daisy: “______________” A. Không còn nghi ngờ gì về điều đó nữa./Tôi hoàn toàn đồng ý. B. Nó không có vấn đề gì cả./Nó không quan trọng gì đâu. C. Cậu rất tử tế khi nói như vậy. D. Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. => Phản hồi A phù hợp nhất. Choose A. 35 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Hai người bạn, Peter và Lucy, đang nói về mái tóc của Lucy. Peter: "Tóc đẹp đấy, Lucy!" Lucy: "_________" A. Đó là niềm vui của tôi. B. Ồ vâng, nó rất không hợp thời trang. C. Cảm ơn nhé. Bạn thật tử tế khi nói vậy. D. Bạn nghĩ vậy à? Tôi không thích nó. => Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Choose C. 36 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với từ "ramifications" (kết quả không mong muốn) trong đoạn 4? A. hậu quả có hại B. kỹ thuật hiệu quả C. phát triển mới nhất D. thí nghiệm hữu ích
15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thông tin: For although many of man's present and future problems may seem to be essentially social, political, or economic in nature, they have biological ramifications that could affect the very existence of life itself. Tạm dịch: Vì mặc dù nhiều vấn đề hiện tại và tương lai của con người có vẻ như có bản chất xã hội, chính trị hoặc kinh tế, nhưng chúng có những kết quả sinh học không mong muốn cái mà có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại của chính cuộc sống. Choose A. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "underlying" (nguyên nhân cơ bản gây ra) trong đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bằng _____. A. finding (n): sự tìm thấy B. noticing (v-ing): để ý thấy C. depriving (v-ing): cướp đoạt D. causing (v-ing): gây ra Thông tin: Many scientists believe that underlying the spectre of pollution is the problem of surplus human population. Tạm dịch: Nhiều nhà khoa học tin rằng nguyên nhân cơ bản gây ra cảnh tượng ô nhiễm gớm ghiếc là vấn đề dư thừa dân số. Choose D. 38 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, để cứu hành tinh của chúng ta, các nhà sinh vật học nên làm việc _______. A. chính xác và khách quan B. càng ngày càng chăm chỉ hơn C. về các mục đích chính trị và xã hội D. với các nhà khoa học xã hội khác Thông tin: Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. Tạm dịch: Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả. Choose D. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Mục đích của tác giả trong bài đọc này là gì? A. Để thực hiện một cuộc khảo sát về vai trò của nhà sinh vật học đối với xã hội. B. Để nhấn mạnh vai trò của nhà sinh vật học trong việc giải quyết các vấn đề của thế giới. C. Để thúc giục các nhà sinh vật học giải quyết vấn đề dân số dư thừa của loài người. D. Để tư vấn cho các nhà sinh học thực hiện các nghiên cứu sâu rộng về công nghệ gen. Thông tin: - The biologist's role in society…. - Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life.
16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Although the solutions to these and many other problems are yet to be found, they do indicate the need for biologists to work with social scientists and other members of society in order to determine the requirements necessary for maintaining a healthy and productive planet. Tạm dịch: - Vai trò của nhà sinh vật học… - Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. - Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả. Choose B. 40 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Nó được ngụ ý trong đoạn văn rằng kỹ thuật di truyền _______. A. là điều mong muốn nhất cho cuộc sống B. có thể gây hại cho chúng ta nhiều hơn có lợi C. sẽ thay đổi tất cả các tính trạng của con người D. không còn đáng mong muốn Thông tin: In cases of genetic deficiencies and disease, the desirability of the change is obvious, but the possibilities for social misuse are so numerous that they may far outweigh the benefits. Tạm dịch: Trong các trường hợp khiếm khuyết về gen và bệnh tật, mong muốn thay đổi là hiển nhiên, nhưng khả năng bị xã hội lạm dụng là rất nhiều nên chúng có thể có hại nhiều hơn có lợi. Choose B. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Có lẽ vấn đề sinh học quan trọng nhất được đề cập trong đoạn văn là gì? A. lạm dụng kỹ thuật di truyền B. thiếu hụt kinh tế và xã hội C. ô nhiễm môi trường D. thao tác với gen Thông tin: Probably the greatest biological problem of the future, as it is of the present, will be to find ways to curb environmental pollution without interfering with man's constant effort to improve the quality of his life. Tạm dịch: Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. Choose C. 42 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Theo đoạn văn, một nhà khoa học hiện đại nên quan tâm hơn đến __________. A. sự phát triển của những ý tưởng mới B. nghiên cứu cơ bản của ông ta C. thao tác của mình đối với gen D. hậu quả của những khám phá của ông ta Thông tin: A scientist can no longer ignore the consequences of his discoveries; he is as concerned with the possible misuses of his findings as he is with the basic research in which he is involved. Tạm dịch: Một nhà khoa học không còn có thể phớt lờ hậu quả của những khám phá của mình; người đó quan tâm đến việc có thể sử dụng sai các phát hiện của mình cũng như đối với nghiên cứu cơ bản mà người đó tham gia. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Choose D. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Từ "which" trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. ô nhiễm môi trường nghiêm trọng B. hoạt động của một ngành công nghiệp của xã hội đông dân C. hoạt động của dân số thặng dư D. chất thải của các sản phẩm mà thải vào môi trường của chúng ta Thông tin: A rise in population necessitates an increase in the operations of modern industry, the waste products of which increase the pollution of air, water, and soil. Tạm dịch: Sự gia tăng dân số đòi hỏi sự gia tăng các hoạt động của ngành công nghiệp hiện đại, chất thải của các sản phẩm của các hoạt động công nghiệp mà làm tăng ô nhiễm không khí, nước và đất. Choose B. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Vai trò của nhà sinh vật học trong xã hội cũng như trách nhiệm luân lý và đạo đức của người đó trong việc khám phá và phát triển các ý tưởng mới đã dẫn đến việc đánh giá lại các hệ thống giá trị xã hội và khoa học của người đó. Một nhà khoa học không còn có thể phớt lờ hậu quả của những khám phá của mình; người đó quan tâm đến việc có thể sử dụng sai các phát hiện của mình cũng như đối với nghiên cứu cơ bản mà người đó tham gia. Vai trò chính trị và xã hội đang nổi lên này của nhà sinh vật học và tất cả các nhà khoa học khác đòi hỏi sự cân đo các giá trị không thể thực hiện được với độ chính xác hoặc tính khách quan của cân trong phòng thí nghiệm. Là một thành viên của xã hội, bây giờ nhà sinh vật học cần phải xác định lại các nghĩa vụ xã hội và chức năng của mình, đặc biệt là trong lĩnh vực đưa ra phán đoán về các vấn đề đạo đức như sự kiểm soát của con người đối với môi trường hoặc sự thao túng gen của người đó để chỉ đạo sự phát triển tiến hóa hơn nữa. Kết quả của những khám phá gần đây liên quan đến cơ chế di truyền, kỹ thuật di truyền, theo đó các đặc điểm của con người được tạo ra theo trật tự, có thể sớm trở thành hiện thực. Như mong muốn có vẻ như nó có thể được, một thành tựu như vậy sẽ đòi hỏi nhiều đánh giá giá trị. Ví dụ, ai sẽ quyết định những đặc điểm nào nên được lựa chọn để thay đổi? Trong các trường hợp khiếm khuyết về gen và bệnh tật, mong muốn thay đổi là hiển nhiên, nhưng khả năng bị xã hội lạm dụng là rất nhiều nên chúng có thể có hại nhiều hơn có lợi. Có lẽ vấn đề sinh học lớn nhất của tương lai, cũng như hiện tại, sẽ là tìm cách hạn chế ô nhiễm môi trường mà không ảnh hưởng đến nỗ lực không ngừng của con người nhằm cải thiện chất lượng cuộc sống của mình. Nhiều nhà khoa học tin rằng nguyên nhân cơ bản gây ra cảnh tượng ô nhiễm gớm ghiếc là vấn đề dư thừa dân số Sự gia tăng dân số đòi hỏi sự gia tăng các hoạt động của ngành công nghiệp hiện đại, chất thải của các sản phẩm của các hoạt động công nghiệp mà làm tăng ô nhiễm không khí, nước và đất. Câu hỏi về nguồn lực của Trái đất có thể hỗ trợ bao nhiêu người là một trong những vấn đề quan trọng. Mặc dù giải pháp cho những vấn đề này và nhiều vấn đề khác vẫn chưa được tìm ra, nhưng chúng cho thấy sự cần thiết của các nhà sinh học làm việc với các nhà khoa học xã hội và các thành viên khác của xã hội để xác định các yêu cầu cần thiết cho việc duy trì một hành tinh khỏe mạnh và có hiệu quả. Vì mặc dù nhiều vấn đề hiện tại và tương lai của con người có vẻ như có bản chất xã hội, chính trị hoặc kinh tế, nhưng chúng có những kết quả sinh học không mong muốn cái mà có thể ảnh hưởng đến sự tồn tại của chính cuộc sống. 44 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: be required to V: được/bị yêu cầu làm gì = must: bắt buộc, phải 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
shouldn’t: không nên needn’t: không cần may: có thể, có lẽ Tạm dịch: Các công nhân làm việc tại nhà máy bắt buộc phải mặc quần áo bảo hộ lao động. A. Công nhân tại nhà máy không nên mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa B. Công nhân làm việc tại nhà máy phải mặc quần áo bảo hộ lao động. C. Công nhân tại nhà máy không cần mặc quần áo bảo hộ. => sai nghĩa D. Công nhân làm việc tại nhà máy có thể mặc quần áo bảo hộ lao động. => sai nghĩa Choose B. 45 (VDC) Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Câu chủ động: S1 + V1 (that) + S2 + V2 V1 chia hiện tại đơn, V2 chia hiện tại hoàn thành => cấu trúc bị động với động từ tường thuật: S2 + am/is/are + V1-pp + to have + V2-pp Hoặc: It + is + V1-pp (that) + S2 + V2 Tạm dịch: Họ báo cáo rằng ô nhiễm đất đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương. A. Ô nhiễm đất được báo cáo là đã đe dọa nghiêm trọng đến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương. B. Người ta đã báo cáo rằng ô nhiễm đất đã thực sự khiến kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương gặp nguy. => sai ở “has been”, sửa thành: is C. Người ta báo cáo rằng kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương đã dẫn đến ô nhiễm đất nghiêm trọng. => sai nghĩa D. Kế sinh nhai của nhiều nông dân địa phương được báo cáo là đang bị đe dọa nghiêm trọng do ô nhiễm đất. => sai nghĩa Choose A. 46 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: suggest that S (should) V: gợi ý, đề nghị ai nên làm gì tell sb to V: bảo/yêu cầu/ra lệnh cho ai làm gì have sb V: thuê, nhờ ai làm gì remind sb to V: nhắc nhở ai làm gì Tạm dịch: "Cậu nên tập thể dục và ăn nhiều rau hơn", bác sĩ nói với tôi. A. Bác sĩ gợi ý tôi nên tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. B. Bác sĩ bảo tôi phải tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. => sai nghĩa C. Sai ở “to do” => do D. Bác sĩ nhắc tôi tập thể dục và ăn nhiều rau hơn. => sai nghĩa Choose A. 47 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải thích: A. heat /hiːt/ B. sweat /swet/ C. seat /si:t/ D. meat /mi:t/ 19
D. emerged /ɪˈmɜːdʒd/
D. charity /ˈtʃærəti/
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phần gạch chân phương án B được phát âm là /e/, còn lại là /i:/. Choose B. 48 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. provoked /prəˈvəʊkt/ B. achieved /əˈtʃiːvd/ C. defined /dɪˈfaɪnd/ Quy tắc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /ɪd/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Choose A. 49 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. determine /dɪˈtɜːmɪn/ B. pollution /pəˈluːʃn/ C. essential /ɪˈsenʃl/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Choose D. 50 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. behave /bɪˈheɪv/ B. allow /əˈlaʊ/ C. remind /rɪˈmaɪnd/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Choose D. ------HẾT------
20
D. enter /ˈentə(r)/
SỞ GĐ & ĐT BÌNH PHƯỚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN QUANG TRUNG
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NĂM HỌC 2020-2021 (LẦN 2) MÔN: TIẾNG ANH 12 Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 123
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. stopped B. watched C. devoted D. missed B. reception C. protection D. suggestion Question 2: A. solution Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. level B. pressure C. cancel D. respect Question 4: A. horoscope B. acknowledge C. prestigious D. outstanding Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 5: Two friends are talking about the benefits of swimming. - Daisy: "As far as I know, swimming is a really helpful thing for everyone to improve their health." - Mark: “____________________” A. That sounds great. B. I couldn't agree with you more. C. Take part in this summer. D. That's fine for me. Question 6: Jane: “My first English test was not as good as I expected” Mike: “________________”. A. Good heaven! B. Never mind, better job next time C. It’s good. Don’t worry. D. That's brilliant enough. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 7: Last year he donated 1,000 USD to cancer research, ________? A. doesn't he B. weren't he C. didn't he D. hadn't he Question 8: She was ________ out of 115 applicants for the position of Managing Director. A. short-changed B. short-listed C. shorted-sighted D. short-handed Question 9: He ________ smoke a lot, but after he developed a lung disease, he decided to quit smoking. A. used to B. was used to C. has been used to D. got used to Question 10: She didn't walk home by herself ________ she knew that it was dangerous. A. so B. because C. despite D. although Question 11: Charles suggested ________ for a picnic, and we all agreed. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. go B. to go C. that go D. going Question 12: We should have better law ________ to stop poaching. A. enforcement B. enlightenment C. encouragement D. endorsement Question 13: On attaining maximum size, ________ by drawing itself out and dividing into two daughter amoebas, each receiving identical nuclear materials. A. the reproduction of the amoeba B. the amoeba, which reproduces C. reproducing the amoeba D. the amoeba reproduces Question 14: Our project was successful ________ its practicality. A. in terms of B. with a view to C. regardless D. on behalf of Question 15: A crowd of ________ had gathered at the scene of the accident. A. passerby B. onlookers C. chairmen D. pedestrians Question 16: What you're saying ________ what you said earlier. A. disputes B. compromises C. contradicts D. interferes Question 17: The damage was far more serious than ________ believed. A. strongly B. precedingly C. initially D. blissfully Question 18: "Sorry for being late. I was ________ in the traffic for more than an hour." A. carried on B. taken after C. put off D. held up Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 19: He must have studied harder, but he was too lazy and that's why he failed the exam. A. must B. too C. that's D. the exam Question 20: The pianist whom played in the concert last night was internationally famous. A. The B. whom C. in D. was Question 21: The result is a warming of the atmosphere, the so-called global warming, and possible ozone damage. A. a B. the C. so-called D. possible Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 22: The number of amphibians on our planet is declining rapidly in both local mass extinction and population crashes. A. reservation B. protection C. disappearance D. threat Question 23: "A friend in need is a friend indeed": Our friends have voiced their strong criticism of China’s escalation of tension on our continental shelf. A. worsening the situation B. facing the reality C. easing the tension D. improving the condition Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 24: Many people decided to give up eating meat and become vegetarians. A. cut up B. put up C. continue D. use up Question 25: Unless you get your information from a credible website, you should doubt the veracity of the facts until you have confirmed them elsewhere. A. unaccuracy B. falsehoodness C. inexactness D. unfairness Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 26: "Why don't we go to the library to finish the report?", said the team leader. A. The team leader wondered if we should go to the library to complete the report. B. The team leader was not interested in going to the library to complete the report. C. The team leader promised to go to the library to complete the report. D. The team leader suggested going to the library to complete the report. Question 27: Some animals don't attack human beings, but they will if they are injured. A. Animals will attack human beings whether they are injured or not. B. Only when they are injured will some animals attack human beings. C. If all animals are injured, they will always attack human beings. D. Animals are dangerous because they attack human beings when injured. Question 28: The bomb attacks may have been in retaliation for the arrest of the terrorist suspect. A. Perhaps the arrest of the terrorist suspect was the cause of the bomb attacks. B. It is certain that the bomb attacks were in retaliation for the arrest of the terrorist suspect. C. It's unlikely that the bomb attacks were in retaliation for arrest of the terrorist suspect. D. Everyone believes that the arrest of the terrorist suspect was the real cause of the bomb attacks. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 29: Jack was very thirsty. He refused the glass of water I brought to him. A. Jack was very thirsty; therefore, he didn't refuse the glass of water I brought to him. B. Jack refused the glass of water I brought to him because he wasn't thirsty. C. Jack was very thirsty; however, he refused the glass of water I brought to him. D. Jack didn't refuse the glass of water I brought to him though he wasn't thirsty. Question 30: Our products are environmentally-friendly. We package all of them in recyclable materials. A. Packing our products in recyclable materials, we made them environmentally - friendly. B. Our products are packaged in recycled materials to be environmentally-friendly. C. The recyclable package of our products makes them look environmentally-friendly. D. Packed in recyclable materials, our products are environmentally-friendly. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 31 to 35. ELEARNING BECOMES AN IMPORTANT SECTOR With the internet now being able to make the impossible possible, learning has shifted to an online medium. Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (31) ______ people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past. The reason why this industry has become so popular over the last few years is the convenience it offers to those (32) ______ are interested in it. Traditionally, if a person wanted to learn something or that can teach you to get a degree, they would have to go to a university, a college, or any (33) ______ giving you a certification at the end. With online learning, on the other hand, people don't have to wake up every morning just to attend a few lectures. People are now able to learn from the comfort of their own homes, and according to their preferred timings. Not to mention all the retention benefits that eLearning designs offer. (34) ______ are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used to be before eLearning became a thing. Even though there are several benefits to developing eLearning sectors in countries, there are still a few nations that are moving relatively backward in this industry. There are, of course, countries that have 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
already gone far ahead of others, setting up more and more eLearning (35) ______. These are the countries in which eLearning has already become an important sector. Question 31: A. making B. providing C. allowing D. holding Question 32: A. who B. whom C. when D. why Question 33: A. constitution B. institution C. restitution D. destitution Question 34: A. Not until B. Never C. None D. No longer Question 35: A. sectors B. platforms C. qualifications D. locations Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks. Scientists believe they now have scientific evidence to prove that ecosystems work better when there is a greater variety of species within them. This biodiversity is being lost destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man. Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged. Without their biodiversity, they are not able to serve as the natural cleaners of our planet. No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. The result is global warming, caused by the increase in the 'greenhouse effect', and ultimately, or even sooner, there will be a change in the world's climate. Question 36: Which of the following is the best title for the passage? A. How Ecosystems Work Better B. The Loss of Biodiversity C. The Variety of Species D. Natural Mechanisms Question 37: Which of the following is not a species used to replace a rich ecosystem? A. Herbs B. Pine C. Eucalyptus D. Rye Question 38: What is the purpose of paragraph 2? A. To show natural mechanisms at work. B. To give examples of the loss of biodiversity C. To give example of variety of species. D. To show how ecosystems can work better. Question 39: What, according to the passage, might be the final result of the simplification of natural ecosystems? A. The basic processes are altered B. There is a loss of biodiversity C. There is global warming D. There is a change in the climate. Question 40: The word "them" in paragraph 2 refers to __________. A. Animals B. Plants C. rain forests D. species Question 41: The word "Findings" in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. Expressions B. Information C. Inventions D. Excavation Question 42: As used in paragraph 3, the word “absorb” could be beat replaced which of the following? A. take in B. draw back C. get rid of D. pay back Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer for each of the blanks. Very few people, groups, or governments oppose globalization in its entirety. Instead, critics of globalization believe aspects of the way globalization operates should be changed. The debate over globalization is about what the best rules are for governing the global economy so that its advantages can grow while its problems can be solved. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
On one side of this debate are those who stress the benefits of removing barriers to international trade and investment, allowing capital to be allocated more efficiently and giving consumers greater freedom of choice. With free-market globalization, investment funds can move unimpeded from the rich countries to the developing countries. Consumers can benefit from cheaper products because reduced taxes make goods produced at low cost from faraway places cheaper to buy. Producers of goods gain by selling to a wider market. More competition keeps sellers on their toes and allows ideas and new technology to spread and benefit others. On the other side of the debate are critics who see neo-liberal policies as producing greater poverty, inequality, social conflict, cultural destruction, and environmental damage. They say that the most developed nations - the United States, Germany, and Japan - succeeded not because of free trade but because of protectionism and subsidies. They argue that the more recently successful economies of South Korea, Taiwan, and China all had strong state-led development strategies that did not follow neo-liberalism. These critics think that government encouragement of “infant industries" – that is, industries that are just beginning to develop - enables a country to become internationally competitive. Furthermore, those who criticize the Washington Consensus suggest that the inflow and outflow of money from speculative investors must be limited to prevent bubbles. These bubbles are characterized by the rapid inflow of foreign funds that bid up domestic stock markets and property values. When the economy cannot sustain such expectations, the bubbles burst as investors panic and pull their money out of the country. Protests by what is called the anti-globalization movement are seldom directed against globalization itself but rather against abuses that harm the rights of workers and the environment. The question raised by nongovernmental organizations and protesters at WTO and IMF gatherings is whether globalization will result in a rise of living standards or a race to the bottom as competition takes the form of lowering living standards and undermining environmental regulations. One of the key problems of the 21st century will be determining to what extent markets should be regulated to promote fair competition, honest dealing, and fair distribution of public goods on a global scale. Question 43: It is stated in the passage that ________. A. the United States, Germany, and Japan succeeded in helping infant industries B. supporters of globalization stress the benefits of removing trade barriers C. the protests of globalization are directed against globalization itself D. critics of globalization say that the successful economies are all in Asia Question 44: Supporters of free-market globalization point out that ___________. A. investment will be allocated only to rich countries B. there will be less competition among producers C. consumers can benefit from cheaper products D. taxes that are paid on goods will be increased Question 45: The word "allocated" in the passage mostly means ______________. A. distributed B. removed C. solved D. offered Question 46: The phrase "keeps sellers on their toes" in the passage mostly means _________. A. prevents sellers from selling new products B. makes sellers responsive to any changes C. forces sellers to go bare-footed D. allows sellers to stand on their own feet Question 47: According to critics of globalization, several developed countries have become rich because of ____________. A. their help to developing countries B. their prevention of bubbles C. their neo-liberal policies D. their protectionism and subsidies Question 48: Which of the following is NOT mentioned in the passage? 5
2. D
3. D
4. A
5. B
6. B
7. C
8. B
9. A
10. B
11. D
12. A
13. D
14. A
15. B
16. C
17. C
18. D
19. A
20. B
21. D
22. C
23. A
24. C
25. C
26. D
27. B
28. A
29. C
30. D
31. C
32. A
33. B
34. D
35. B
36. B
37. A
38. B
39. A
40. B
41. B
42. A
43. B
44. C
45. A
46. B
47. D
48. C
49. B
50. D
N
H
Ơ
N
1. C
O
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
A. Critics believe the way globalization operates should be changed. B. Hardly anyone disapproves of globalization in its entirety. C. The anti-globalization movement was set up to end globalization. D. Some Asian countries had strong state-led economic strategies. Question 49: The debate over globalization is about how ___________. A. to use neo-liberal policies for the benefit of the rich countries B. to govern the global economy for the benefit of the community C. to terminate globalization in its entirety D. to spread ideas and strategies for globalization Question 50: The author seems to be ________ globalization that helps promote economy and raise living standards globally. A. opposed to B. pessimistic about C. indifferent to D. supportive of
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
1 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. stopped /stɒpt/ B. watched /wɒtʃt/ C. devoted /dɪˈvəʊtɪd/ D. missed /mɪst/ Quy tắc phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. Chọn C. 2 (TH) Kiến thức: Phát âm phụ âm Giải thích: A. solution /səˈluːʃn/ B. reception /rɪˈsepʃn/ C. protection /prəˈtekʃn/ D. suggestion /səˈdʒestʃən/ Mẹo: s + tion => đuôi -tion được phát âm là /tʃən/ các âm khác + tion => đuôi -tion được phát âm là /ʃən/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /tʃən/, còn lại là /ʃən/. Chọn D. 3 (NB) 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. level /ˈlevl/ B. pressure /ˈpreʃə(r)/ C. cancel /ˈkænsl/ D. respect /rɪˈspekt/ Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Chọn D. 4 (TH) Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết Giải thích: A. horoscope /ˈhɒrəskəʊp/ B. acknowledge /əkˈnɒlɪdʒ/ C. prestigious /preˈstɪdʒəs/ D. outstanding /aʊtˈstændɪŋ/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Chọn A. 5 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc bơi lội. - Daisy: “Theo tôi được biết, bơi lội là một môn thực sự hữu ích cho mọi người trong việc nâng cao sức khỏe”. - Mark: "____________________" A. Nghe hay đấy. B. Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn. C. Tham gia vào mùa hè này. D. Điều đó tốt cho tôi. => Phản hồi B phù hợp nhất. Chọn B. 6 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Jane: "Bài kiểm tra tiếng Anh đầu tiên của tôi không tốt như tôi mong đợi." - Mike: “____________” A. Trời tốt! B. Đừng bận tâm quá, lần sau làm tốt hơn. C. Tốt đấy. Đừng lo lắng. D. Như vậy là đủ rực rỡ rồi. => Phản hồi B phù hợp nhất. Chọn B. 7 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi phủ định Vế trước dùng động từ “donated” (quá khứ đơn) => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “did”, phủ định: didn’t Tạm dịch: Năm ngoái, anh đã quyên góp 1.000 USD cho nghiên cứu ung thư, phải không? Chọn C. 8 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. short-changed (adj): bị lừa bịp B. short-listed (adj): danh sách (những người xin việc) được chọn bổ sung; danh sách trúng tuyển 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. shorted-sighted (ad): cận thị D. short-handed (adj): không đủ công nhân, thiếu thợ Tạm dịch: Cô đã lọt vào danh sách 115 ứng viên trúng tuyển vào vị trí Giám đốc điều hành. Chọn B. 9 (TH) Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải thích: Một số cấu trúc với ‘used to’: 1. S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa) => Phủ định: S + didn’t + use to + V-nguyên thể 2. S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì Sau chỗ trống là động từ “smoke” ở dạng nguyên thể => dùng cấu trúc 1. Tạm dịch: Anh từng hút thuốc rất nhiều, nhưng sau khi phát bệnh phổi, anh quyết định bỏ thuốc. Chọn A. 10 (TH) Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân Giải thích: A. so + S + V: vì thế, vì vậy… => chỉ kết quả B. because + S + V: bởi vì => chỉ nguyên nhân C. despite + cụm từ / V-ing: mặc dù, mặc cho = although + S + V: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ Tạm dịch: Cô ấy không đi bộ về nhà một mình vì cô ấy biết rằng điều đó rất nguy hiểm. Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: Danh động từ Giải thích: Một số cấu trúc với ‘suggest’: 1. S + suggest + V-ing: ai đó gợi ý, đề nghị cùng làm gì 2. S + suggest + that + S + (should) + V-nguyên thể: ai đó đề nghị rằng ai nên làm gì Sau chỗ trống là động từ (không có chủ ngữ khác) => dùng cấu trúc 1. Tạm dịch: Charles đề nghị cùng nhau đi dã ngoại, và chúng tôi đều đồng ý. Chọn D. 12 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. enforcement (n): sự thực thi, tuân theo B. enlightenment (n): sự minh bạch, rõ ràng C. encouragement (n): sự khuyến khích D. endorsement (n): sự thừa nhận, chuyển nhượng => law enforcement: sự thực thi pháp luật Tạm dịch: Chúng ta nên thực thi pháp luật tốt hơn để ngăn chặn săn bắn trái phép. Chọn A. 13 (VD) Kiến thức: Mệnh đề phân từ (Rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ) Giải thích: Khi 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 mệnh đề về dạng V-ing hoặc P2. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Trong ngữ cảnh câu này, mệnh đề đầu đã được rút gọn về dạng V-ing. Sau chỗ trống là “by + V-ing” => trước nó phải là động từ, và trước động từ cần điền chủ ngữ cho mệnh đề sau (đây cũng là chủ ngữ đã được rút gọn ở mệnh đề đầu. A sai vì thiếu động từ B sai vì nếu dùng mệnh đề quan hệ ở đây thì cần phải có thêm 1 động từ nữa ở mệnh đề sau C sai vì thiếu động từ Tạm dịch: Khi đạt được kích thước tối đa, trùng amip sinh sản bằng cách tự rút ra và phân chia thành hai amip con, mỗi con nhận được vật liệu hạt nhân giống hệt nhau. Chọn D. 14 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. in terms of: về, xét về B. with a view to: với mục đích, mong muốn, mục tiêu C. regardless + of: bất kể, mặc cho D. on behalf of: thay mặt cho Tạm dịch: Dự án của chúng tôi đã thành công xét về mặt thực tiễn của nó. Chọn A. 15 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A crowd of + N số nhiều: 1 đám … A. passerby: a person who is going past somebody/something by chance, especially when something unexpected happens (dạng số nhiều: passers-by) => loại vì cần điền N số nhiều B. onlookers: people who watch something that is happening but are not involved in it (người xem điều gì đó xảy ra mà họ chẳng liên quan đến sự việc đó) C. chairmen: people in charge of a meeting, who tell people when they can speak, etc. / people in charge of a committee, a company, etc. (người phụ trách cuộc họp, người nói cho mọi người biết khi nào họ có thể phát biểu, v.v. / người phụ trách một ủy ban, một công ty, v.v.) D. pedestrians: people walking in the street and not travelling in a vehicle (người đi bộ trên đường phố và không đi trên xe) Tạm dịch: Một đám đông người xem đã tập trung tại hiện trường vụ tai nạn. Chọn B. 16 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. disputes: tranh cãi B. compromises: hòa giải, thỏa hiệp C. contradicts: mâu thuẫn, ngược lại D. interferes: can thiệp Tạm dịch: Những gì bạn đang nói mâu thuẫn với những gì bạn đã nói trước đó. Chọn C. 17 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. strongly (adv): mạnh mẽ 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. precedingly => không tồn tại dạng này C. initially (adv): ban đầu D. blissfully (adv): rất hạnh phúc Tạm dịch: Thiệt hại nghiêm trọng hơn nhiều so với dự đoán ban đầu. Chọn C. 18 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: carry on: tiếp tục take after: giống (ai trong gia đình) put off: trì hoãn, tạm dừng (buổi họp đã lên lịch) hold up: trì hoãn, giữ, chặn (không cho di chuyển) => be held up in the traffic: bị kẹt xe, tắc đường Tạm dịch: "Xin lỗi vì đã đến muộn. Tôi đã bị kẹt xe hơn một giờ." Chọn D. 19 (TH) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: must have P2: chắc chắn là đã làm gì should have P2: lẽ ra là đã nên làm gì Dựa vào vế: “but he was too lazy and that's why he failed the exam” (nhưng anh ấy quá lười biếng và đó là lý do anh ấy thi trượt) => vế đầu đưa ra phỏng đoán đề điều mà lẽ ra anh ta nên làm để không thi trượt. Sửa: must => should Tạm dịch: Đáng lẽ anh ấy nên học chăm chỉ hơn, nhưng anh ấy lại quá lười biếng và đó là lý do tại sao anh ấy thi trượt. Chọn A. 20 (NB) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: whom + S + V = who/that + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người Sửa: whom => who / that Tạm dịch: Nghệ sĩ dương cầm chơi trong buổi hòa nhạc đêm qua đã nổi tiếng quốc tế. Chọn B. 21 (VDC) Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: possible (adj): khả thi, có thể làm được possibly (adv): có lẽ là ozone damage: sự hư hại tầng ozon Không dùng tính từ “possible” trước “ozone damage” vì không hợp nghĩa. Thực chất, “and … ozone damage” là tân ngữ số 2 của “The result is” => đứng sau tobe, trước danh từ có thể là trạng từ. Sửa: possible => possibly 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Kết quả là sự nóng lên của bầu khí quyển, cái gọi là sự nóng lên toàn cầu, và (kết quả) có thể là sự hư hại tầng ozon. Chọn D. 22 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. reservation (n): sự đặt trước B. protection (n): sự bảo vệ C. disappearance (n): sự biến mất D. threat (n): sự đe dọa => extinction (n): sự tuyệt chủng, biến mất = disappearance Tạm dịch: Số lượng động vật lưỡng cư trên hành tinh của chúng ta đang giảm nhanh chóng trong cả tuyệt chủng hàng loạt cục bộ và sự sụp đổ của quần thể. Chọn C. 23 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. làm tình hình tệ đi B. đối mặt với thực tế C. giảm bớt căng thẳng D. cải thiện tình trạng => escalation of tension: căng thẳng leo thang = worsening the situation Tạm dịch: Người bạn (cưu mang mình) lúc mình cùng khốn quả là người bạn đích thực: Bạn bè của chúng ta đã lên tiếng chỉ trích mạnh mẽ việc căng thẳng leo thang của Trung Quốc trên thềm lục địa của chúng ta. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. cut up: cư xử một cách ồn ào và ngớ ngẩn B. put up: thể hiện (trình độ, kĩ năng); đề xuất ý tưởng… C. continue: tiếp tục D. use up: dùng hết => give up: từ bỏ >< continue: tiếp tục Tạm dịch: Nhiều người quyết định từ bỏ ăn thịt và bắt đầu ăn chay. Chọn C. 25 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. unaccuracy (sai) => inaccuracy: không chính xác B. falsehoodness (sai) => falsehoods: sự giả dối C. inexactness: không chính xác D. unfairness: không công bằng => veracity (n): tính xác thực >< inexactness Tạm dịch: Trừ khi bạn lấy thông tin của mình từ một trang web đáng tin cậy, bạn nên nghi ngờ tính xác thực của sự kiện cho đến khi bạn xác nhận chúng ở nơi khác. Chọn C. 26 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu trực tiếp: “Why don’t we…?” (Tại sao chúng ta không…?) Câu gián tiếp thường dùng với “suggest” (gợi ý, đề nghị) wonder if: băn khoăn liệu … be not interested in V-ing: không quan tâm, hứng thú … promise to V: hứa làm gì Tạm dịch: "Tại sao chúng ta không đến thư viện để hoàn thành báo cáo?", Trưởng nhóm nói. A. Trưởng nhóm băn khoăn liệu chúng tôi có nên đến thư viện để hoàn thành báo cáo không. => sai nghĩa B. Trưởng nhóm không quan tâm đến việc đến thư viện để hoàn thành báo cáo. => sai nghĩa C. Nhóm trưởng hứa sẽ đến thư viện để hoàn thành báo cáo. => sai nghĩa D. Nhóm trưởng đề nghị đến thư viện để hoàn thành báo cáo. Chọn D. 27 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ với “only”: Only when + S + V + trợ V2 + S + V2 (chỉ khi …) Tạm dịch: Một số loài động vật không tấn công con người, nhưng chúng sẽ tấn công nếu bị thương. A. Động vật sẽ tấn công con người dù chúng có bị thương hay không. => sai nghĩa B. Chỉ khi chúng bị thương, một số loài động vật mới tấn công con người. C. Nếu tất cả động vật bị thương, chúng sẽ luôn tấn công con người. => sai nghĩa D. Động vật nguy hiểm vì chúng tấn công con người khi bị thương. => sai nghĩa Chọn B. 28 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: may have P2: có thể, có lẽ là đã làm gì => mức độ chắc chắn thấp = perhaps: có lẽ It is certain that: chắc chắn là It’s unlikely that: không chắc là believe that: tin rằng Tạm dịch: Các vụ đánh bom có thể nhằm trả đũa việc bắt giữ nghi phạm khủng bố. A. Có lẽ việc bắt giữ nghi phạm khủng bố là nguyên nhân của các vụ đánh bom. B. Chắc chắn rằng các vụ đánh bom là để trả đũa cho việc bắt giữ nghi phạm khủng bố. => sai nghĩa C. Không chắc rằng các vụ đánh bom là để trả đũa việc bắt giữ nghi phạm khủng bố. => sai nghĩa D. Mọi người đều tin rằng việc bắt giữ nghi phạm khủng bố là nguyên nhân thực sự của các vụ đánh bom. => sai nghĩa Chọn A. 29 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: therefore: vì vậy, do đó => chỉ kết quả because: bởi vì => chỉ nguyên nhân however: tuy nhiên => chỉ sự tương phản, đối lập though = although: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ Tạm dịch: Jack rất khát. Anh từ chối ly nước tôi mang đến cho anh. A. Jack rất khát; do đó, anh ấy không từ chối ly nước mà tôi mang đến cho anh ấy. => sai nghĩa B. Jack từ chối cốc nước mà tôi mang đến cho anh ấy vì anh ấy không khát. => sai nghĩa 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Jack rất khát; tuy nhiên, anh ấy đã từ chối cốc nước mà tôi mang đến cho anh ấy. D. Jack không từ chối ly nước mà tôi mang đến cho anh ấy dù anh ấy không khát. => sai nghĩa Chọn C. 30 (VDC) Kiến thức: Mệnh đề phân từ - rút gọn mệnh đề cùng chủ ngữ Giải thích: 2 mệnh đề cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề về dạng: V-ing => nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa chủ động P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐ được rút gọn mang nghĩa bị động Chủ ngữ “our products” (sản phẩm của chúng tôi) không thể tự thực hiện hành động “pack” (đóng gói) => MĐ mang nghĩa bị động. Tạm dịch: Sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chúng tôi đóng gói tất cả chúng bằng vật liệu có thể tái chế. A. Sai, vì mệnh đề sau động từ chia sai thì so với câu gốc. B. Sản phẩm của chúng tôi được đóng gói bằng vật liệu tái chế để thân thiện với môi trường. => sai nghĩa C. Bao bì có thể tái chế của các sản phẩm của chúng tôi làm cho chúng trông thân thiện với môi trường. => sai nghĩa D. Được đóng gói bằng vật liệu có thể tái chế, sản phẩm của chúng tôi thân thiện với môi trường. Chọn D. 31 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. making: làm, tạo B. providing: cung cấp => provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì C. allowing: cho phép => allow sb to do sth: cho phép ai làm gì D. holding: giữ Countries all over the world are now beginning to enter the sector of eLearning, (31) allowing people to have a broader access to learning opportunities that weren't otherwise possible in the past. Tạm dịch: Các quốc gia trên toàn thế giới hiện đang bắt đầu tham gia vào lĩnh vực Học trực tuyến, cho phép mọi người có cơ hội tiếp cận rộng rãi hơn với các cơ hội học tập mà trước đây không thể thực hiện được. Chọn C. 32 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: those = those people => cần dùng đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ người, có thể làm chủ ngữ => dùng ‘who’ Các từ còn lại: whom + S + V: người mà => làm tân ngữ when + S + V: khi mà => thay cho từ chỉ thời gian why + S + V: tại sao … => chỉ nguyên nhân The reason why this industry has become so popular over the last few years is the convenience it offers to those (32) who are interested in it. Tạm dịch: Lý do tại sao ngành công nghiệp này trở nên phổ biến trong vài năm qua là do sự tiện lợi mà nó mang lại cho những ai quan tâm đến nó. Chọn A. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
33 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. constitution (n): hiến pháp B. institution (n): cơ sở giáo dục C. restitution (n): sự hoàn lại D. destitution (n): sự cơ cực, thiếu thốn Traditionally, if a person wanted to learn something or that can teach you get a degree, they would have to go to a university, a college, or any (33) institution giving you a certification at the end. Tạm dịch: Theo truyền thống, nếu một người muốn học một thứ gì đó hoặc có thể dạy bạn để lấy bằng, họ sẽ phải đến một trường đại học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở giáo dục nào cấp chứng chỉ cho bạn. Chọn B. 34 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. Not until: mãi cho đến khi B. Never: không bao giờ C. None: không D. No longer: không còn … nữa (34) No longer are people bound by time and location to learn, but the process has also become a lot easier than what it used be before eLearning became a thing. Tạm dịch: Mọi người không còn bị ràng buộc bởi thời gian và địa điểm để học nữa, nhưng quá trình này cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với những gì trước đây trước khi Học trực tuyến trở thành hiện thực. Chọn D. 35 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. sectors: lĩnh vực B. platforms: nền tảng C. qualifications: chứng chỉ, năng lực D. locations: vị trí There are, of course, countries that have already gone far ahead of others, setting up more and more eLearning (35) platforms. Tạm dịch: Tất nhiên, có những quốc gia đã vượt xa những quốc gia khác, thiết lập ngày càng nhiều nền tảng eLearning. Chọn B. Dịch bài đọc: HỌC TRỰC TUYẾN TRỞ THÀNH LĨNH VỰC QUAN TRỌNG Với việc hiện nay internet có thể biến điều không thể thành có thể, việc học tập đã chuyển sang phương tiện trực tuyến. Các quốc gia trên toàn thế giới hiện đang bắt đầu tham gia vào lĩnh vực Học trực tuyến, cho phép mọi người có cơ hội tiếp cận rộng rãi hơn với các cơ hội học tập mà trước đây không thể thực hiện được. Lý do tại sao ngành công nghiệp này trở nên phổ biến trong vài năm qua là do sự tiện lợi mà nó mang lại cho những ai quan tâm đến nó. Theo truyền thống, nếu một người muốn học một thứ gì đó hoặc có thể dạy bạn để lấy bằng, họ sẽ phải đến một trường đại học, cao đẳng hoặc bất kỳ cơ sở giáo dục nào cấp chứng chỉ cho bạn. Mặt khác, với học trực tuyến, mọi người không cần phải thức dậy mỗi sáng chỉ để tham gia một vài bài giảng. Giờ đây, mọi người có thể học từ sự thoải mái của chính ngôi nhà của họ và theo thời gian ưa thích của họ. Chưa kể đến tất cả các lợi ích lưu giữ mà các thiết kế eLearning mang lại. Mọi người không còn bị ràng buộc bởi thời gian và địa điểm để học nữa, nhưng quá trình này cũng trở nên dễ dàng hơn rất nhiều so với những gì trước đây trước khi Học trực tuyến trở thành hiện thực. Mặc dù có một số lợi ích đối với việc phát triển lĩnh vực Học trực tuyến ở các quốc gia, nhưng vẫn có một số quốc gia đang đi lùi tương đối trong ngành công nghiệp này. Tất nhiên, có những quốc gia đã vượt xa những 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
quốc gia khác, thiết lập ngày càng nhiều nền tảng eLearning. Đây là những quốc gia mà học trực tuyến đã trở thành một lĩnh vực quan trọng. 36 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải thích: Tiêu đề nào sau đây là hay nhất cho đoạn văn? A. Cách hệ sinh thái hoạt động tốt hơn B. Mất đa dạng sinh học C. Sự đa dạng của các loài D. Cơ chế tự nhiên Thông tin: This biodiversity is being lost destroying natural mechanisms that could repair the damage caused by man. Tạm dịch: Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra. Chọn B. 37 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Cái nào sau đây không phải là loài dùng để thay thế một hệ sinh thái phong phú? A. Thảo mộc B. Thông C. Bạch đàn D. Lúa mạch đen Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. => Thảo mộc là thành phần của hệ sinh thái phong phú (loài bị thay thế), chứ không là loài thay thế. Chọn A. 38 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Mục đích của đoạn 2 là gì? A. Chỉ ra ảnh hưởng của các cơ chế tự nhiên. B. Đưa ra các ví dụ về sự mất đa dạng sinh học C. Đưa ra ví dụ về sự đa dạng của các loài. D. Chỉ ra cách hệ sinh thái có thể hoạt động tốt hơn. Thông tin: We cut down rich rainforests and replace them with one species plantations, such as pine and eucalyptus. We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. => Những ví dụ về việc con người đã làm mất đa dạng sinh học như thế nào. Chọn B. 39 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, điều gì có thể là kết quả cuối cùng của việc đơn giản hóa các hệ sinh thái tự nhiên? 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Các quá trình cơ bản bị thay đổi B. Mất đa dạng sinh học C. Hiện tượng nóng lên toàn cầu D. Có sự thay đổi của khí hậu. Thông tin: When a natural ecosystem is simplified the basic processes in the ecosystem are altered and even damaged. Tạm dịch: Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy. Chọn A. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến __________. A. Animals: động vật B. Plants: thực vật C. rain forests: rừng mưa D. species: các loài => grasses and herbs = Plants Thông tin: We plough up meadows rich in different grasses and herbs and replace them with one grass, for instance rye or wheat. Tạm dịch: Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. Chọn B. 41 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ Findings trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với __________. A. Expressions: biểu lộ, diễn tả B. Information: thông tin C. Inventions: phát minh D. Excavation: khai quật => findings (n-plural): information that is discovered as the result of research into something (thông tin được khám phá là kết quả của nghiên cứu về một cái gì đó) = information Thông tin: Findings show that losing plants and animals is not only reducing our quality of life but actually endangering our very existence. Tạm dịch: Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chọn B. 42 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ absorb được sử dụng trong ngữ cảnh đoạn 3 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ nào dưới đây? A. take in: hấp thụ, nạp vào B. draw back: tránh khỏi (ai) C. get rid of: tránh D. pay back: trả lại (tiền đã mượn ai) => absorb (v): hấp thụ = take in Thông tin: No longer are they able to absorb the carbon dioxide that is being produced in excess. Tạm dịch: Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức. Chọn A. Dịch bài đọc: 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Các nhà khoa học tin rằng họ đã có bằng chứng khoa học để chứng minh rằng các hệ sinh thái hoạt động tốt hơn khi có nhiều loài hơn trong hệ sinh thái đó. Sự đa dạng sinh học này đang bị mất đi, phá hủy các cơ chế tự nhiên có thể sửa chữa những thiệt hại do con người gây ra. Các phát hiện cho thấy việc mất đi thực vật và động vật không chỉ làm giảm chất lượng cuộc sống của chúng ta mà còn thực sự gây nguy hiểm cho chính sự tồn tại của chúng ta. Chúng ta chặt phá những khu rừng nhiệt đới phong phú và thay thế bằng một số loài rừng trồng, chẳng hạn như thông và bạch đàn. Chúng ta cày xới những đồng cỏ có nhiều loại cỏ và thảo mộc khác nhau và thay thế chúng bằng một loại cỏ, chẳng hạn như lúa mạch đen hoặc lúa mì. Khi một hệ sinh thái tự nhiên được đơn giản hóa, các quá trình cơ bản trong hệ sinh thái bị thay đổi và thậm chí bị phá hủy. Nếu không có sự đa dạng sinh học của chúng, chúng không thể đóng vai trò là những người làm sạch tự nhiên trên hành tinh của chúng ta. Chúng không còn khả năng hấp thụ carbon dioxide được tạo ra quá mức. Kết quả là sự nóng lên toàn cầu, gây ra bởi sự gia tăng 'hiệu ứng nhà kính', và cuối cùng, hoặc thậm chí sớm hơn, sẽ có sự thay đổi trong khí hậu thế giới. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Được nêu trong đoạn văn rằng ________. A. Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản đã thành công trong việc giúp đỡ các ngành công nghiệp sơ sinh B. những người ủng hộ toàn cầu hóa nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản thương mại C. các cuộc phản đối toàn cầu hóa hướng đến chống lại chính toàn cầu hóa D. những người chỉ trích toàn cầu hóa nói rằng các nền kinh tế thành công đều ở châu Á Thông tin: On one side of this debate are those who stress the benefits of removing barriers to international trade and investment,… Tạm dịch: Một bên của cuộc tranh luận này là những người nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế,… Chọn B. 44 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Những người ủng hộ toàn cầu hóa thị trường tự do chỉ ra rằng ___________. A. đầu tư sẽ chỉ được phân bổ cho các nước giàu B. sẽ ít cạnh tranh hơn giữa các nhà sản xuất C. người tiêu dùng có thể hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn D. thuế đánh vào hàng hoá sẽ tăng lên Thông tin: With free-market globalization, investment funds can move unimpeded from the rich countries to the developing countries. Consumers can benefit from cheaper products because reduced taxes make goods produced at low cost from faraway places cheaper to buy. Tạm dịch: Với toàn cầu hóa thị trường tự do, các quỹ đầu tư có thể di chuyển không bị cản trở từ các nước giàu sang các nước đang phát triển. Người tiêu dùng có thể được hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn vì thuế giảm làm cho hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp từ những nơi xa mua được rẻ hơn. Chọn C. 45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ "allocated" trong bài đọc thì hầu như có nghĩa _________. 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. distributed: phân phối B. removed: loại bỏ C. solved: giải quyết D. offered: đề nghị => allocated: phân phối, phân bổ = distributed 16 Thông tin: allowing capital to be allocated more efficiently and giving consumers greater freedom of choice. Tạm dịch: cho phép vốn được phân bổ hiệu quả hơn và mang lại cho người tiêu dùng tự do lựa chọn nhiều hơn. Chọn A. 46 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Thành ngữ “keep sb on their toes”: to make sure that somebody is ready to deal with anything that might happen by doing things that they are not expecting (đảm bảo rằng ai đó sẵn sàng đối phó với bất cứ điều gì có thể xảy ra bằng cách làm những điều mà họ không mong đợi) Cụm từ "giữ người bán hàng trên ngón chân của họ" trong đoạn văn chủ yếu có nghĩa là _________. A. ngăn người bán bán sản phẩm mới B. làm cho người bán phản ứng với mọi thay đổi C. buộc người bán phải đi chân trần D. cho phép người bán tự đứng trên đôi chân của họ Thông tin: More competition keeps sellers on their toes and allows ideas and new technology to spread and benefit others. Tạm dịch: Cạnh tranh nhiều hơn khiến người bán sẵn sàng đối phó với mọi thay đổi và cho phép các ý tưởng và công nghệ mới lan truyền và mang lại lợi ích cho những người khác. Chọn B. 47 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo các nhà phê bình về toàn cầu hóa, một số quốc gia phát triển đã trở nên giàu có nhờ ____________. A. sự giúp đỡ của họ đối với các nước đang phát triển B. ngăn ngừa bong bóng của họ C. chính sách tân tự do của họ D. chủ nghĩa bảo hộ và trợ cấp của họ Thông tin: They say that the most developed nations - the United States, Germany, and Japan - succeeded not because of free trade but because of protectionism and subsidies. Tạm dịch: Họ nói rằng các quốc gia phát triển nhất - Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản - thành công không phải vì thương mại tự do mà vì chủ nghĩa bảo hộ và trợ cấp. Chọn D. 48 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn văn? A. Những người chỉ trích tin rằng cách thức hoạt động của toàn cầu hóa nên được thay đổi. B. Hầu như không ai phản đối toàn bộ toàn cầu hóa. C. Phong trào chống toàn cầu hoá được thành lập nhằm chấm dứt toàn cầu hoá. D. Một số nước châu Á đã có chiến lược kinh tế mạnh mẽ do nhà nước lãnh đạo. Thông tin: Protests by what is called the anti-globalization movement are seldom directed against globalization itself but rather against abuses that harm the rights of workers and the environment.
18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Các cuộc biểu tình của cái mà được gọi là phong trào chống toàn cầu hóa hiếm khi nhằm chống lại bản thân toàn cầu hóa mà là chống lại những hành vi lạm dụng gây tổn hại đến quyền của người lao động và môi trường. Chọn C. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Cuộc tranh luận về toàn cầu hóa là về cách ___________. A. sử dụng các chính sách tân tự do vì lợi ích của các nước giàu B. để điều hành nền kinh tế toàn cầu vì lợi ích của cộng đồng C. chấm dứt toàn bộ toàn cầu hóa D. để truyền bá các ý tưởng và chiến lược toàn cầu hóa Thông tin: The debate over globalization is about what the best rules are for governing the global economy so that its advantages can grow while its problems can be solved. Tạm dịch: Cuộc tranh luận về toàn cầu hóa là về những quy tắc tốt nhất để điều hành nền kinh tế toàn cầu để các lợi thế của nó có thể phát triển trong khi các vấn đề của nó có thể được giải quyết. Chọn B. 50 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – thái độ tác giả Giải thích: Tác giả dường như ______ toàn cầu hóa giúp thúc đẩy kinh tế và nâng cao mức sống trên toàn cầu. A. phản đối B. bi quan C. thờ ơ D. ủng hộ => Dễ dàng đoán được A hoặc D là đáp án đúng. Thông tin: Chi tiết “toàn cầu hóa giúp thúc đẩy kinh tế và nâng cao mức sống trên toàn cầu” chỉ có trong đoạn 2: On one side of this debate are those who stress the benefits of removing barriers to international trade and investment, allowing capital to be allocated more efficiently and giving consumers greater freedom of choice. With free-market globalization, investment funds can move unimpeded from the rich countries to the developing countries. Consumers can benefit from cheaper products because reduced taxes make goods produced at low cost from faraway places cheaper to buy. Producers of goods gain by selling to a wider market. More competition keeps sellers on their toes and allows ideas and new technology to spread and benefit others. Tạm dịch: Một bên của cuộc tranh luận này là những người nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế, cho phép vốn được phân bổ hiệu quả hơn và mang lại cho người tiêu dùng tự do lựa chọn nhiều hơn. Với toàn cầu hóa thị trường tự do, các quỹ đầu tư có thể di chuyển không bị cản trở từ các nước giàu sang các nước đang phát triển. Người tiêu dùng có thể được hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn vì thuế giảm làm cho hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp từ những nơi xa mua được rẻ hơn. Người sản xuất hàng hóa thu được lợi nhuận bằng cách bán cho một thị trường rộng lớn hơn. Cạnh tranh nhiều hơn khiến người bán sẵn sàng đối phó với mọi thay đổi và cho phép các ý tưởng và công nghệ mới lan truyền và mang lại lợi ích cho những người khác. => không có chi tiết nào cho thấy tác giả phản đối, hay thể hiện sự bi quan / thờ ơ với “giúp thúc đẩy kinh tế và nâng cao mức sống trên toàn cầu” của toàn cầu hóa. Chọn D. Dịch bài đọc: 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Rất ít người, nhóm hoặc chính phủ phản đối toàn bộ toàn cầu hóa. Thay vào đó, những người chỉ trích toàn cầu hóa tin rằng các khía cạnh của cách thức hoạt động của toàn cầu hóa nên được thay đổi. Cuộc tranh luận về toàn cầu hóa là về những quy tắc tốt nhất để điều hành nền kinh tế toàn cầu để các lợi thế của nó có thể phát triển trong khi các vấn đề của nó có thể được giải quyết. Một bên của cuộc tranh luận này là những người nhấn mạnh lợi ích của việc dỡ bỏ các rào cản đối với thương mại và đầu tư quốc tế, cho phép vốn được phân bổ hiệu quả hơn và mang lại cho người tiêu dùng tự do lựa chọn nhiều hơn. Với toàn cầu hóa thị trường tự do, các quỹ đầu tư có thể di chuyển không bị cản trở từ các nước giàu sang các nước đang phát triển. Người tiêu dùng có thể được hưởng lợi từ các sản phẩm rẻ hơn vì thuế giảm làm cho hàng hóa được sản xuất với chi phí thấp từ những nơi xa mua được rẻ hơn. Người sản xuất hàng hóa thu được lợi nhuận bằng cách bán cho một thị trường rộng lớn hơn. Cạnh tranh nhiều hơn khiến người bán sẵn sàng đối phó với mọi thay đổi và cho phép các ý tưởng và công nghệ mới lan truyền và mang lại lợi ích cho những người khác. Bên còn lại của cuộc tranh luận là những người chỉ trích coi các chính sách tân tự do là nguyên nhân tạo ra nghèo đói, bất bình đẳng, xung đột xã hội, hủy hoại văn hóa và hủy hoại môi trường. Họ nói rằng các quốc gia phát triển nhất - Hoa Kỳ, Đức và Nhật Bản - thành công không phải vì thương mại tự do mà vì chủ nghĩa bảo hộ và trợ cấp. Họ cho rằng các nền kinh tế thành công gần đây như Hàn Quốc, Đài Loan và Trung Quốc đều có chiến lược phát triển mạnh mẽ do nhà nước lãnh đạo, không theo chủ nghĩa tân tự do. Những người chỉ trích này cho rằng sự khuyến khích của chính phủ đối với “các ngành công nghiệp sơ sinh” - tức là các ngành mới bắt đầu phát triển - cho phép một quốc gia trở nên cạnh tranh quốc tế. Hơn nữa, những người chỉ trích Đồng thuận Washington cho rằng dòng tiền vào và ra từ các nhà đầu tư đầu cơ phải được hạn chế để ngăn ngừa bong bóng. Những bong bóng này được đặc trưng bởi dòng vốn nước ngoài đổ vào nhanh chóng nhằm nâng cao giá trị tài sản và thị trường chứng khoán trong nước. Khi nền kinh tế không thể duy trì những kỳ vọng như vậy, bong bóng sẽ vỡ ra khi các nhà đầu tư hoảng sợ và rút tiền của họ ra khỏi đất nước. Các cuộc biểu tình của cái mà được gọi là phong trào chống toàn cầu hóa hiếm khi nhằm chống lại bản thân toàn cầu hóa mà là chống lại những hành vi lạm dụng gây tổn hại đến quyền của người lao động và môi trường. Câu hỏi được đặt ra bởi các tổ chức phi chính phủ và những người phản đối tại các cuộc họp của WTO và IMF là liệu toàn cầu hóa sẽ dẫn đến việc nâng cao mức sống hay cuộc chạy đua xuống đáy khi sự cạnh tranh diễn ra dưới hình thức hạ thấp mức sống và phá hoại các quy định về môi trường. Một trong những vấn đề quan trọng của thế kỷ 21 là xác định thị trường cần được điều chỉnh ở mức độ nào để thúc đẩy cạnh tranh công bằng, giao dịch trung thực và phân phối công bằng hàng hóa công trên quy mô toàn cầu. ------HẾT-----
20
SỞ GD & ĐÀO TẠO CÀ MAU TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA - LẦN 1 NĂM 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề 401
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điện từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. pencils B. installs C. commits D. motors Question 2: A. final B. survival C. reliable D. liberty Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3: A. lawyer B. sugar C. fitness D. prevent Question 4: A. completion B. understand C. material D. behavior Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 5: The girl who were injured in the accident is now in hospital. A. who B. were C. in D. now Question 6: They have carried out exhausting research into the effects of smartphones on schoolchildren's behaviour and their academic performance. A. exhausting B. into C. behavior D. academic performance Question 7: Below are some pieces of advice that can help you reduce the feeling of pressure and creating a good impression on your interviewer. A. are B. you reduce C. creating D. on Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 8: You should know that everyone in this office _______ busy planning the dance for a week. A. is B. has been C. are D. have been Question 9: Hoa hoped _________ to join the club. She could make friends with many people here. A. being invited B. to invite C. to be invited D. inviting Question 10: Students are __________ less pressure as a result of changes in testing procedures. A. under B. above C. upon D. out of Question 11: ________ ten minutes earlier, you would have got a better seat. A. If you arrived B. Had you arrived C. Were you arrived D. If you hadn't arrived Question 12: I hope the new year will bring you ________, health and prosperity A. success B. succeed C. successful D. successfully Question 13: He tried to ________ himself with everyone by paying then compliments. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. please C. ingratiate D. commend A. gratify Question 14: My grandmother __________ her whole life to looking after her children A. paying B. using C. spending D. devoting Question 15: Governments should _______ some international laws against terrorism. A. bring up B. bring about C. bring in D. bring back Question 16: _________ Paul realize that he was on the wrong flight. A. No sooner had the plane taken off than B. It was not until the plane had taken off that C. Only after the plane had taken off D. Not until the plane had taken off did Question 17: Making mistakes is all __________ of growing up. A. bits and bobs B. chalk and cheese C. part and parcel D. from top to bottom Question 18: I really enjoy being with my father. He has got a really good _________ of humour. A. sense B. way C. mood D. feeling Question 19: In _______ 1950s, many people moved from ________ West Indies to _______ England because their life was so hard there. A. x / the / x B. the / the / x C. x / x / x D. the / x / x Question 20: My parents lent me the money. __________, I couldn't have afforded the trip. A. Therefore B. However C. Only if D. Otherwise Question 21: I don't think Jill would be a good teacher. She's got little patience, ________? A. hasn't she B. does she C. doesn't she D. has she Question 22: Many of the pictures _________ from outer space are presently on display in the public library. A. sending B. sent C. which sent D. which is sending Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 23: Scientists hope that this new drug will be a major breakthrough in the fight against Covid-19. B. important therapy A. new cure C. sudden remedy D. dramatic development Question 24: I thought his business would fail, but he is really making a go of it. A. trying to overcome B. standing a chance of C. proving himself D. having success with Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 25: Thousands are going starving because of the failure of this year's harvest. A. rich B. hungry C. poor D. full Question 26: Tom may get into hot water when driving at full speed after drinking wine. A. get into trouble B. stay safe C. fall into disuse D. keep calm Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges. Question 27: John and Jane are talking about protecting cultural identities. John: "Do you think that people should protect their cultural identities in the age of globalization?" Jane: “____________” A. There is no doubt about it. B. Of course not, you bet! C. Well, that's very surprising. D. Yes, it's an absorbed idea. Question 28: Linda is thanking Daniel for his birthday present. Linda: "Thanks for the book. I've been looking it for months." Daniel: “____________” A. You can say that again. B. I'm glad you like it. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Thank you for looking for it. C. I like reading books. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each the numbered blanks. Our position in the family is one of the factors (29) _______ strongly affect our personality. The eldest or first born children get maximum (30) _______ from their parents and the result is that they are usually self confident and ambitious people. Firstborns are also responsible because they often have to look after their younger brothers or sisters. (31) _______, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Middle children are usually sociable since they have other children to play with. They are good at peacemaking and compromising. Yet, on the negative side, (32) _______ children can be jealous and moody ones. The youngest in a family is probably quite a relaxed person and some are often lazy. This is because they always have someone in the family to help them. Yet, they are charming and (33) _______ have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way. Question 29: A. which B. where C. who D. what Question 30: A. awareness B. attention C. attraction D. willingness Question 31: A. Whenever B. In addition C. Therefore D. However Question 32: A. elder B. middle C. younger D. youngest Question 33: A. create B. creation C. creative D. creature Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. REALITY TELEVISION Reality television is a genre of television programming which, (it is claimed), presents an unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. It could be described as a form of artificial or "heightened" documentary. Although the genre has existed in some form or another since the early years of television, the current explosion of popularity dates from around 2000. Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s (a modern example is Gaki no Tsukai), to surveillance-or voyeurism-focused productions such as Big Brother. Critics say that the term "reality television” is somewhat of a misnomer and that such shows frequently portray a modifies and highly influenced form of reality, with participants put in exotic location or abnormal situations, sometimes coached to act in certain ways by off-screen handlers, and with events on screen manipulated through editing and other post-production techniques. Part of reality television's appeal is due to its ability to place ordinary people in extraordinary situations, For example, on the ABC show, The Bachelor, an eligible male dates a dozen women simultaneously, traveling on extraordinary dates to scenic locales. Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. Some commentators have said that the name “reality television" is an inaccurate description for several styles of program included in the genre. In competition-based programs such as Big Brother and Survivor, and other special-living-environment shows like The Real World, the producers design the format of the show and control the day-to-day activities and the environment, creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Producers specifically select the participants, and use carefully designed scenarios, challenges, events, and settings to encourage particular behaviours and conflicts. Mark Burnett, creator of Survivor and other reality shows, has agreed with this assessment, and avoids the word “reality" to describe his shows; he has said, "I tell good stories. It really is not reality TV. It really is unscripted drama." Question 34: In the first line, the writer says "it is claimed” because __________ A. be totally disagrees with the statement. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. everybody except the writer agrees with the statement. C. he wants to emphasize that it is his own claim. D. he wants to distance himself from the statement. Question 35: The word "demeaning" in paragraph 2 is closest in meaning to ________. A. valueless B. despising C. diminishing D. humiliating Question 36: According to the passage, the program "Pop Idol",_______ A. turns all participants into celebrities. B. is a dating show. C. is more likely to turn its participants into celebrities than Big Brother. D. is less likely to turn participants into celebrities than Big Brother. Question 37: The word “fabricated” in paragraph 5 is closest in meaning to ___________. A. real B. imaginary C. isolated D. imaginative Question 38: Which of the following it NOT TRUE according to the passage? A. Shows like Survivor have good-narratives. B. Reality television has been popular since well before 2000. C. Mark Burnett thinks the term "reality television" is inaccurate. D. Japan has produced demeaning TV shows copied elsewhere. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question. The Urban Gardener Cities are home to skyscrapers and apartment buildings, and it's rare to find wide, open spaces within them. With limited space for parks and gardens, architects and city planners often find it challenging to incorporate greenery into neighbourhoods. One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. It's a popular idea, and now rooftop gardens and green walls have been spouting up in cities around the world. There are many benefits to having green spaces to the urban landscape. Adding gardens to rooftops or walls can create a pleasant environment - what was once a grey cement wall can become a colourful, blooming garden. The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. In other cities, green walls are being used more functionally, to cover up construction sites and empty buildings and to prominently decorate the lobbies of office buildings. Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. Buildings and roads absorb the sun's heat and hold it, causing a building or neighbourhood to stay warmer longer. Plants, on the other hand, provide an enormous amount of shade. There is evidence that growing a roof or wall garden can lowe Many cities offer tax discounts to businesses with these features. In New York City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. “For the children, it's exciting when you grow something edible," said Lauren Fontana, principal of a New York public school. These green spaces are also used to grow food. In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Vegetables are being grown in rooftop gardens by schools, churches, neighbourhoods and even restaurants. Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Rooftop gardens and green walls may require a bit more effort to grow and maintain. However, hard work always brings rewards, and with green spaces, the rewards are plentiful. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 39: What is this passage mainly about? A. gardens in Madrid, New York, and Chicago B. people growing plants on roofs and walls C. private gardens in the city's unused spaces D. how to grow your own food in the city Question 40: According to the passage, people ________ as cities have little space for gardens. A. grow plants in their apartments B. go to the countryside at the weekends C. paint their walls and roofs green D. grow trees and flowers on top of roofs Question 41: Why is the green wall in Madrid mentioned in the passage? A. It is the most expensive green wall in the world. B. It is located on the side of a government building. C. It is a famous example of a green wall. D. It was made to provide jobs for homeless people. Question 42: Which is NOT mentioned as a benefit of a rooftop garden? A. It becomes a park that the community can use. B. Having one might mean paying less taxes. C. Children can use it to learn about the environment. D. Growing plants on a roof keeps buildings cooler. Question 43: Because food can now be grown in cities, A. the food at expensive restaurants is cheaper B. governments are making many rules about city gardens C. farmers in the countryside are moving to the city D. there's less pollution caused by transporting food Question 44: The word "it" in paragraph 5 refers to __________. A. a rooftop garden B. the food in general C. locally grown food D. green space Question 45: Why did Chef Bayless name his dish "Rooftop Salsa"? A. He got the idea while cooking on his rooftop. B. He buys the salsa from other rooftop gardeners. C. It is made from food grown in his rooftop garden. D. The money earned from the dish is given to rooftop gardeners. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46: No one in our club can speak English as fluently as Mai. A. Mai is the worst English speaker in our club. B. Mai speaks English the most fluently in our club. C. Mai speaks English as fluently as other people in our club. D. Mai speaks English more fluently than no one in our club. Question 47: “Don't forget to submit your assignments by Friday," said the teacher to the students. A. The teacher reminded the students to submit their assignments by Friday. B. The teacher allowed the students to submit their assignments by Friday. C. The teacher ordered the students to submit their assignments by Friday. D. The teacher encouraged the students to submit their assignments by Friday. Question 48: John is not here, perhaps he is ill. A. Because of his illness, John shouldn't have been here. B. John might be ill, so he is not here. C. John must be ill, so he is not here. D. John needn't be here because he is ill. 5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 11.B
16.D
21.D
26.B
31.D
36.B
41.C
46.B
2.D
7.C
12.A
17.C
22.B
27.A
32.B
37.D
42.A
47.A
3.D
8.B
13.C
18.A
23.D
28.B
33.C
38.D
43.D
48.B
4.B
9.C
14.D
19.B
24.D
29.A
34.D
39.B
44.C
49.C
5.B
10.A
15.C
20.D
25.D
30.B
35.C
40.D
45.C
50.A
O
6.A
H
Ơ
N
1.C
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49: Mary was very disappointed. However, she tried to keep calm. A. Mary was too disappointed to keep calm. B. Mary lost her temper because of her disappointment. C. Disappointed as she was, Mary tried to keep calm. D. Feeling disappointed, Mary tried to keep calm, but she failed. Question 50: The basketball team knew they lost the match. They soon started to blame each other. A. Hardly had the basketball team known they lost the match when they started to blame each others. B. Not only did the basketball team lose the match but they blamed each other as well. C. No sooner had the basketball team started to blame each other than they knew they lost the match. D. As soon as they blamed each other, the basketball team knew they lost the match. ------THE END------
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
1 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -s Giải thích: A. pencils /'penslz/ B. installs /ɪn'stɔ:lz/ C. commits /kə'mɪts/ D. motors /'məʊtə(r)z/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/ (thường là các chữ cái p, ph, f, k, th, t) - /iz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phần gạch chân phương án C được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Choose C. 2 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải thích: A. final /'faɪnl/ B. survival /sə'vaɪvl/ C. reliable /rɪ'laɪəbl/ D. liberty /'lɪbəti/ Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. Choose D. 3 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. lawyer (n)/'lɔɪə(r)/ B. sugar (n) /'ʃʊgə(r)/ C. fitness (n)/'fɪtnəs/ D. prevent (v) /prɪ’vent/ Quy tắc: - Đa số danh từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 1. - Đa số động từ có 2 âm tiết => trọng âm rơi vào âm tiết 2. Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm tiết 1. Choose D. 4 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải thích: A. completion /kəm'pli:ʃn/ B. understand /ʌndə'stænd/ C. material /mə'tɪəriəl/ D. behavior /bɪ'heɪvjə(r)/ Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2. Choose B. 5 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “the gilr”. Do “the girl” là danh từ số ít nên động từ theo sau phải chia ở dạng số ít. Sửa: were => was Tạm dịch: Cô gái bị thương trong vụ tai nạn hiện đang nằm viện. Choose B. 6 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: exhausting (adj): gây kiệt sức, tốn công sức exhaustive (adj): toàn diện, chuyên sâu Sửa: exhausting => exhaustive Tạm dịch: Họ đã thực hiện nghiên cứu toàn diện về tác động của điện thoại thông minh đối với hành vi của học sinh và kết quả học tập của chúng. Choose A. 7 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song hành/song song Giải thích: Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,...). Dấu hiệu trước “and” (và) là động từ ở dạng nguyên thể “reduce” (giảm). Sửa: creating => create Tạm dịch: Dưới đây là một số lời khuyên có thể giúp bạn giảm bớt cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn. Choose C. 8 (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: - Dấu hiệu: “for a week” (trong một tuần) => thì hiện tại hoàn thành 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Cách dùng: Thì hiện tại hoàn thành dùng để nói về những hành động xảy ra trong quá khứ và để lại kết quả ở hiện tại (không nhắc đến thời điểm xảy ra). Với cách dùng này thường có: for + khoảng thời gian hoặc since + mốc thời gian. - Công thức: S + have/has + Ved/V3. Vì chủ ngữ là đại từ bất định “everyone” (mọi người) nên động từ chia ở dạng số ít. Tạm dịch: Bạn nên biết rằng mọi người trong văn phòng này đã bận rộn lên kế hoạch cho buổi khiêu vũ suốt một tuần. Choose B. 9 (TH) Kiến thức: to V/Ving Giải thích: hope + to V: hi vọng làm gì (chủ động) hope + to be Ved/V3: hi vọng được làm gì (bị động) invite sb to do sth: mời ai làm gì Vì Hoa không thể thực hiện hành động “invite” (mời) => động từ sau “hope” (hi vọng) ở dạng bị động. Tạm dịch: Hoa hy vọng sẽ được mời tham gia câu lạc bộ. Cô ấy có thể kết bạn với nhiều người ở đây. Choose C. 10 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: be under pressure: chịu áp lực Tạm dịch: Học sinh chịu ít áp lực hơn nhờ những thay đổi trong quy trình kiểm tra. Choose A. 11 (VD) Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải thích: - Dấu hiệu: động từ ở mệnh đề chính dạng “would have Ved/V3” - Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 dùng để diễn tả một giả thiết trái ngược với thực tế đã xảy ra trong quá khứ. – Công thức: If S + had Ved/V3, S + would/could have Ved/V3. Dạng đảo ngữ: Had + S (not) Ved/V3, S + would/could have Ved/V3. Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, thì bạn sẽ đã có một chỗ ngồi tốt hơn rồi. Choose B. 12 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Cấu trúc song hành: A and B (A, B cùng một dạng thức: danh từ, động từ, tính từ,...) Dấu hiệu: trước “and” (và) là các danh từ “health” (sức khỏe) và “prosperity” (thịnh vượng) nên vị trí cần điền là một danh từ. A. success (n): thành công B. succeed (v): thành công, thịnh vượng C. successful (adj): thành công D. successfully (adv): thành công Tạm dịch: Tôi hy vọng năm mới sẽ mang lại cho bạn thành công, sức khỏe và sự thịnh vượng. Choose A. 13 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. please (v): làm vừa lòng, làm hài lòng A. gratify (v): làm vừa lòng C. ingratiate (v): lấy lòng D. commend (v): khen ngợi, giao phó => Cấu trúc: ingratiate oneself with sb: lấy lòng ai đó Tạm dịch: Anh ấy cố gắng lấy lòng mọi người bằng cách khen họ. Choose C. 14 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. pay-paying: trả, thanh toán B. use – using: sử dụng C. spend – spending: tiêu tốn, dùng, trải qua D. devote – devoting: cống hiến, hiến dâng => Cấu trúc: devote sth to sth/to doing sth: cống hiến cái gì vào điều gì/việc làm gì Tạm dịch: Bà tôi hiến dâng cả cuộc đời để chăm sóc con cái. Choose D. 15 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. bring up: đề cập, nói đến, nuôi nấng B. bring about: làm cái gì xảy ra C. bring in: kiếm được, thu được, đưa ra D. bring back: làm nhớ lại, gợi lại, đem trả lại Tạm dịch: Các chính phủ nên đưa ra một số luật quốc tế chống khủng bố. Choose C. 16 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Cấu trúc đảo ngữ: Not until S + V + V(trợ) + S + V(chính): Đến lúc ... thì mới ... (mãi cho đến khi ... thì) No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới ... thì ... Only after N/S + V, V(trợ) + S + V(chính): Chỉ sau khi ... thì ... It was not until + N/S + V that S + V: Đến lúc ... thì mới ... Vì động từ “realize” đang ở dạng nguyên thể => trước “Paul” phải là trợ động từ. Tạm dịch: Mãi cho đến khi máy bay cất cánh, Paul mới nhận ra rằng mình đã đi nhầm chuyến bay. Choose D. 17 (VDC) Kiến thức: Cụm từ/Thành ngữ Giải thích: A. bits and bobs: những thứ lặt vặt B. chalk and cheese: hoàn toàn khác biệt C. part and parcel: phần thiết yếu, quan trọng D. from top to bottom: toàn thể, từ trên xuống dưới Tạm dịch: Mắc sai lầm là điều thiết yếu của sự trưởng thành. Choose C. 18 (VD) Kiến thức: Cụm từ/Sự kết hợp từ Giải thích: Cụm từ: sense of humour: khiếu hài hước, vui tính Các phương án khác: 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. mood (n): cảm xúc D. feeling (n): cảm giác B. way (n): cách, lối Tạm dịch: Tôi thực sự thích ở với bố. Ông ấy rất vui tính. Choose A. 19 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: the 1950s: những năm 1950 The + tên nước coi là quần đảo (the West Indies) Không dùng mạo từ trước tên nước có một thể thống nhất hoặc có 1 từ. Tạm dịch: Vào những năm 1950, nhiều người chuyển từ Tây Ấn đến Anh vì cuộc sống của họ ở đó quá khó khăn. Choose B. 20 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Therefore, S + V: vì vậy, vì thế B. However, S + V: tuy nhiên C. Only if S + V: chỉ khi D. Otherwise, S + V: nếu không thì Sau chỗ trống có dấu phẩy => loại luôn C. Tạm dịch: Bố mẹ tôi đã cho tôi mượn tiền. Nếu không thì tôi đã không thể chi trả cho chuyến đi. Choose D. 21 (TH) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước ở dạng phủ định “has got little” => câu hỏi đuôi dạng khẳng định: has Chủ ngữ vế trước “She” => chủ ngữ câu hỏi đuôi: she Tạm dịch: Tôi không nghĩ Jill sẽ là một giáo viên tốt. Cô ấy không kiên nhẫn lắm, phải không? Choose D. 22 (VD) Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Giải thích: Chủ ngữ “pictures” (bức tranh không thể tự thực hiện hành động “send” (gửi) => câu bị động. Mệnh đề quan hệ được rút gọn về dạng: - Ving: khi mệnh đề dạng chủ động; having Ved/V3: khi hành động được rút gọn xảy ra trước hành động ở mệnh đề chính - Ved/V3: khi mệnh đề dạng bị động (bỏ đại từ quan hệ, bỏ tobe) - to V: khi trước danh từ là “the only first/ second/so sánh nhất...) => dạng bị động: to be Ved/V3 Câu đầy đủ: Many of the pictures which are sent from outer space are presently on display in the public library. Câu rút gọn: Many of the pictures sent from outer space are presently on display in the public library. Tạm dịch: Nhiều bức tranh được gửi từ ngoài không gian hiện đang được trưng bày trong thư viện công cộng Choose B. 23 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: breakthrough (n): bước đột phá (an important development that may lead to an agreement or achievement) 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. new cure: phương pháp chữa trị mới B. important therapy: liệu pháp quan trọng C. sudden remedy: phương pháp khắc phục đột ngột D. dramatic development: sự phát triển bất ngờ, ấn tượng, to lớn => breakthrough (n): bước đột phá = dramatic development: sự phát triển mạnh mẽ Tạm dịch: Các nhà khoa học hy vọng rằng loại thuốc mới này sẽ là một bước đột phá lớn trong cuộc chiến chống lại Covid-19. Choose D. 24 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: making a go of: thành công trong việc gì A. trying to overcome: cố gắng vượt qua B. standing a chance of: có cơ hội C. proving himself: chứng tỏ bản thân D. having success with: thành công với => making a go of = having success with: thành công Tạm dịch: Tôi đã nghĩ rằng công việc kinh doanh của anh ấy sẽ thất bại, nhưng anh ấy thực sự đang thành công với điều đó. Choose D. 25 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: starving (adj): chết đói A. rich (adj): giàu B. hungry (adj): đói C. poor (adj): nghèo D. full (adj): no, đầy đủ => starving (adj): chết đói >< full (adj): no, đầy đủ Tạm dịch: Hàng ngàn người sắp chết đói vì sự mất mùa năm nay. Choose D. 26 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: get into hot water: gặp nguy hiểm A. get into trouble: gặp rắc rối B. stay safe: giữ an toàn C. fall into disuse: ngừng sử dụng D. keep calm: giữ bình tĩnh => get into hot water: gặp nguy hiểm >< stay safe: giữ an toàn Tạm dịch: Tom có thể gặp nguy hiểm khi lái xe với tốc độ tối đa sau khi uống rượu. Choose B. 27 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: John và Jane đang nói về việc bảo vệ bản sắc văn hóa. John: “Cậu có nghĩ rằng mọi người nên bảo vệ bản sắc văn hóa của họ trong thời đại toàn cầu hóa không?” Jane: “____________” A. Không có nghi ngờ gì nữa. (Chắc chắn là phải bảo vệ rồi) B. Tất nhiên là không, chắc chắn rồi! C. Chà, điều đó rất đáng ngạc nhiên. D. Ừ, đó là một ý tưởng hấp dẫn. 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Các phản hồi B, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Choose A. 28 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Linda đang cảm ơn Daniel về món quà sinh nhật của anh ấy. Linda: “Cảm ơn vì cuốn sách. Tớ đã tìm nó trong nhiều tháng.” Daniel: “____________” A. Tớ đồng ý với cậu. B. Tớ rất vui vì cậu thích nó. C. Tớ thích đọc sách. D. Cảm ơn cậu đã tìm kiếm nó. Các phản hồi A, C, D không phù hợp với ngữ cảnh. Choose B. 29 (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: Trong mệnh đề quan hệ: - which: thay thế cho danh từ chỉ vật - where: thay thế cho danh từ chỉ nơi chốn - who: thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ - what: cái gì Dấu hiệu: danh từ “factors” (yếu tố) là danh từ chỉ vật. Our position in the family is one of the factors (29) which strongly affect our personality. Tạm dịch: Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố mà ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính cách của chúng ta. Choose A. 30 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. awareness (n): nhận thức B. attention (n): sự chú ý, quan tâm C. attraction (n): sự thu hút D. willingness (n): sự sẵn sàng The eldest or first-born children get maximum (30) attention from their parents and the result is that they are usually self-confident and ambitious people. Tạm dịch: Con cả hoặc con một nhận được sự quan tâm tối đa từ bố mẹ và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng. Choose B. 31 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Whenever: bất kỳ khi nào B. In addition: ngoài ra C. Therefore: vì vậy, vì thế D. However, S + V: tuy nhiên (31) However, they can be quite bossy and dominant as they often give orders and are fearful of losing position. Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí. Choose D. 32 (TH) Kiến thức: Từ vựng 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: A. elder: già hơn B. middle: giữa C. younger: trẻ hơn D. youngest: trẻ nhất Yet, on the negative side, (32) middle children can be jealous and moody ones. Tạm dịch: Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và hay ủ rũ. Choose B. 33 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. create (v): tạo ra, gây ra B. creation (n): sự sáng tạo C. creative (adj): sáng tạo D. creature (n): sinh vật, loài vật Dấu hiệu: trước “and” là tính từ “charming” (thu hút) nên vị trí cần điền cũng là một tính từ (kiến thức cấu trúc song hành). Yet, they are charming and (33) creative have a good sense of humor and know how to manipulate others when they want to get their way. Tạm dịch: Tuy nhiên, chúng thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình. Choose C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: Vị trí của chúng ta trong gia đình là một trong những yếu tố ảnh hưởng mạnh mẽ đến tính cách của chúng ta. Con cả hoặc con một nhận được sự quan tâm tối đa từ bố mẹ và kết quả là chúng thường là những người tự tin và đầy tham vọng. Con đầu lòng cũng có trách nhiệm vì chúng thường phải chăm sóc em trai hoặc em gái của mình. Tuy nhiên, chúng có thể khá hách dịch và thống trị vì chúng thường ra lệnh và sợ bị mất vị trí. Con giữa thường hòa đồng vì chúng có những đứa trẻ khác để chơi cùng. Chúng giỏi trong việc xây dựng hòa bình và thỏa hiệp. Tuy nhiên, về mặt tiêu cực, những đứa con giữa có thể ghen tị và hay ủ rũ. Người trẻ nhất trong một gia đình có lẽ là một người khá thoải mái và một số thường lười biếng. Đó là vì chúng luôn có người trong gia đình giúp đỡ. Tuy nhiên, chúng thu hút và sáng tạo, có khiếu hài hước và biết cách lôi kéo người khác khi chúng muốn theo ý mình. 34 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu- suy luận Giải thích: Trong dòng đầu tiên, người viết nói "it is claimed" bởi vì __________ A. hoàn toàn không đồng ý với tuyên bố. B. tất cả mọi người ngoại trừ người viết đồng ý với tuyên bố. C. anh ấy muốn nhấn mạnh rằng đó là yêu sách của riêng anh ấy. D. anh ta muốn tách mình khỏi tuyên bố. Thông tin: Reality television is genre of television programming which, it is claimed), presents unscripted dramatic or humorous situation, documents actual events, and features ordinary rather than professional actors. Tạm dịch: Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp. Choose D. 35 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu - từ vựng 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Từ "demeaning" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. A. valueless (adj): vô giá trị B. despising (adj): khinh thường C. diminishing (adj): giảm dần D. humiliating (adj): làm xấu hổ, nhục nhã => demeaning (adj): hạ thấp giá trị= humiliating Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s... Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990... Choose D. 36 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, chương trình "Thần tượng nhạc Pop" ________ A. biến tất cả những người tham gia thành những người nổi tiếng. B. là một chương trình hẹn hò. C. có nhiều khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng hơn là Big Brother. D. ít có khả năng biến những người tham gia thành người nổi tiếng như Big Brother. Thông tin: Reality television also has the potential to turn its participants into national celebrities, outwardly in talent and performance programs such as Pop Idol, though frequently Survivor and Big Brother participants also reach some degree of celebrity. Tạm dịch: Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng. Choose C. 37 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ “fabricated” trong đoạn 5 gần nghĩa với ________. A. real (adj): thật, thực B. imaginary (adj): ảo, tưởng tượng, không có thực C. isolated (adj): cô lập D. imaginative (adj): giàu trí tưởng tượng, hay mơ tưởng => fabricated (adj): bịa đặt, giả mạo = imaginary Thông tin: ... creating a completely fabricated world in which the competition plays out. Tạm dịch: ... tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra. Choose B. 38 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết Giải thích: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG theo đoạn văn? A. Những chương trình như Survivor có những câu chuyện hay. B. Truyền hình thực tế đã phổ biến từ trước năm 2000. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Mark Burnett cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là không chính xác. D. Nhật Bản đã sản xuất các chương trình truyền hình bị sao chép ở nơi khác. Thông tin: Reality television covers a wide range of television programming formats, from game or quiz shows which resemble the frantic, often demeaning programmes produced in Japan in the 1980s and 1990s... Tạm dịch: Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990. => Nhật Bản được coi như là tiên phong trong sản xuất chương trình truyền hình thực tế. Choose D. Dịch bài đọc: Nội dung dịch: TRUYỀN HÌNH THỰC TẾ Truyền hình thực tế là thể loại chương trình truyền hình, (được cho là), trình bày tình huống hài hước hoặc kịch tính không được lên kế hoạch trước, ghi lại các sự kiện thực tế và có các diễn viên bình thường thay vì chuyên nghiệp. Nó có thể được mô tả như một dạng phim tài liệu nhân tạo hoặc "nâng cao". Mặc dù thể loại này đã tồn tại dưới một số hình thức khác nhau từ những năm đầu của truyền hình, sự phổ biến hiện nay bắt đầu từ khoảng năm 2000. Truyền hình thực tế bao gồm một loạt các dạng chương trình truyền hình, từ trò chơi hoặc đố vui giống với các chương trình làm hạ thấp giá trị (con người) từng được sản xuất rầm rộ ở Nhật Bản vào những năm 1980 và 1990 (ví dụ hiện tại là Gaki Tsukai), đến các chương trình tập trung vào giám sát hay các sản phẩm tập trung vào trí tò mò như Big Brother. Các nhà phê bình cho rằng thuật ngữ "truyền hình thực tế" là một từ sai và những chương trình như vậy thường dựng lên một thực tế bị sửa đổi và có ảnh hưởng lớn, với những người tham gia bị đặt ở một địa điểm xa lạ hoặc các tình huống bất thường, đôi khi được huấn luyện để hành động theo một số cách nhất định bằng những người xử lý sau màn ảnh với các sự kiện trên màn hình được thao tác thông qua chỉnh sửa và các kỹ thuật hậu kỳ khác. Một phần sức hấp dẫn của truyền hình thực tế là do khả năng đặt những người bình thường vào những tình huống bất thường, chẳng hạn như trong chương trình ABC, Người độc thân, một nam giới đủ điều kiện hẹn hò cùng lúc với hàng chục phụ nữ, đi du lịch vào những ngày đặc biệt đến các địa phương có phong cảnh đẹp. Truyền hình thực tế cũng có khả năng biến những người tham gia thành những người nổi tiếng trong nước, bề ngoài là các chương trình tài năng và biểu diễn như Pop Idol (Thần tượng nhạc Pop), mặc dù những người tham gia Survivor và Big Brother thường xuyên cũng đạt được một số mức độ nổi tiếng. Một số nhà bình luận đã nói rằng cái tên “truyền hình thực tế” là một mô tả không chính xác cho một số kiểu chương trình có trong thể loại này. Trong các chương trình dựa trên sự cạnh tranh như Big Brother và Survivor, và các chương trình về môi trường sống đặc biệt khác như The Real World, các nhà sản xuất thiết kế định dạng của chương trình và kiểm soát các hoạt động hàng ngày và môi trường sản xuất mỗi ngày, tạo ra một thế giới hoàn toàn bịa đặt để cuộc thi diễn ra. Các nhà sản xuất lựa chọn cụ thể những người tham gia và sử dụng các kịch bản, thử thách, sự kiện được thiết kế cẩn thận và Mark Burnett, tác giả của Survivor và các chương trình thực tế khác, đã đồng ý với đánh giá này và tránh từ “thực tế” để mô tả các chương trình của mình, anh ấy đã nói, "Tôi kể những câu chuyện hay. Nó thực sự không phải là truyền hình thực tế. Nó thực sự là một bộ phim truyền hình không có kịch bản trước mà thôi." 39 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu- ý chính Giải thích: Đoạn văn này chủ yếu nói về điều gì? A. những khu vườn ở Madrid, New York và Chicago B. những người trồng cây trên mái nhà và tường 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. những khu vườn riêng trong những không gian không được sử dụng của thành phố D. cách trồng thực phẩm của riêng bạn trong thành phố Thông tin: One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. Tạm dịch: Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không sử dụng như tường hoặc mái nhà. Choose B. 40 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Theo đoạn văn, người dân ________ vì thành phố có rất ít không gian cho vườn. A. trồng cây trong căn hộ của họ B. về quê vào cuối tuần C. sơn tường và mái nhà màu xanh lá cây D. trồng cây và hoa trên mái nhà ‘green wall’ ý chỉ những bức tường trồng cây xanh, thân thiện với môi trường. Thông tin: One creative solution is to grow plants on unused areas like walls or rooftops. Tạm dịch: Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không sử dụng như tường hoặc mái nhà. Choose D. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Tại sao bức tường ‘xanh’ ở Madrid lại được nhắc đến trong đoạn văn? A. Đó là bức tường xanh đắt nhất thế giới. B. Nó nằm ở phía bên của một tòa nhà chính phủ. C. Đó là một ví dụ nổi tiếng về bức tường ‘xanh’. D. Nó được tạo ra để cung cấp việc làm cho những người vô gia cư. Thông tin: The CaxiaForum art gallery in Madrid, Spain, is a famous example - one of its walls is covered with 15,000 plants from over 250 different species. Tạm dịch: Phòng trưng bày nghệ thuật CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha, là một ví dụ nổi tiếng - một trong những bức tường của nó được bao phủ bởi 15.000 loài thực vật từ hơn 250 loài khác nhau. Choose C. 42 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Cái nào KHÔNG được đề cập đến như một lợi ích của khu vườn trên sân thượng? A. Nó trở thành một công viên mà cộng đồng có thể sử dụng. B. Có một (khu vườn này) có thể có nghĩa là phải trả ít thuế hơn. C. Trẻ em có thể sử dụng nó để tìm hiểu về môi trường. D. Trồng cây trên mái nhà giúp các tòa nhà mát hơn. Thông tin: - Many cities offer tax discounts to businesses with these features. - In New York City, public schools plant rooftop gardens that can reduce heating and cooling costs. In addition to saving the school money, teachers and parents love the gardens because of their educational value - it's a fun and healthy way for their kids to investigate the world around them. - Using plants to cover walls and rooftops can also keep cities cooler in the summer. 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: - Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các đặc điểm này. (B) - Tại thành phố New York, các trường học công trồng những khu vườn trên sân thượng có thể giảm chi phí sưởi ấm và làm mát. Ngoài việc tiết kiệm tiền học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh. (C) - Sử dụng thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè. (D) Choose A. 43 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu- chi tiết Giải thích: Bởi vì thực phẩm bây giờ có thể được trồng ở các thành phố, ______. A. thức ăn ở nhà hàng đắt tiền rẻ hơn B. chính phủ đang đưa ra nhiều quy tắc về vườn thành phố C. nông dân ở nông thôn đang chuyển đến thành phố D. có ít ô nhiễm gây ra bởi vận chuyển thực phẩm hơn Thông tin: This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Tạm dịch: Điều này dựa trên quan điểm rằng thực phẩm trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm vì không phải vận chuyển xa. Choose D. 44 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ "it" trong đoạn 5 đề cập đến _________. A. khu vườn trên sân thượng B. thực phẩm nói chung C. thực phẩm trồng tại địa phương D. không gian xanh Thông tin: In recent years, rooftop gardens have slowly been included in the "local food movement". This is based on the concept that locally grown food reduces pollution since it does not have to be transported far. Tạm dịch: Trong những năm gần đây, vườn trên sân thượng dần được đưa vào “phong trào ẩm thực địa phương”. Điều này dựa trên quan điểm rằng thực phẩm trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm và thực phẩm trồng tại địa phương không phải vận chuyển xa Choose C. 45 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Tại sao Chef Bayless lại đặt tên món ăn của mình là "Rooftop Salsa"? A. Anh ấy có ý tưởng khi đang nấu ăn trên sân thượng của mình. B. Anh ấy mua salsa từ những người làm vườn trên sân thượng khác. C. Nó được làm từ thực phẩm trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. D. Số tiền kiếm được từ món ăn được đưa cho những người làm vườn trên sân thượng. Thông tin: Chef Rick Bayless serves “Rooftop Salsa” at his restaurant in Chicago, USA, using only ingredients grown in his rooftop garden. Tạm dịch: Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món "Rooftop Salsa" tại nhà hàng của anh ấy ở Chicago, Hoa Kỳ, chỉ sử dụng những nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. 17
Choose C. Dịch bài đọc: Nội dung dịch:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Người làm vườn thành thị Các thành phố là nơi có những tòa nhà chọc trời và chung cư, và rất hiếm để tìm thấy không gian rộng, thoáng bên trong chúng. Với không gian hạn chế dành cho công viên và sân vườn, các kiến trúc sư và các nhà quy hoạch thành phố thường cảm thấy khó khăn khi kết hợp cây xanh vào các khu dân cư. Một giải pháp sáng tạo là trồng cây trên những khu vực không sử dụng như tường hoặc mái nhà. Đó là một ý tưởng phổ biến, và giờ đây những khu vườn trên sân thượng và những bức tường xanh đã và đang lan tỏa ở các thành phố trên thế giới. Có nhiều lợi ích khi có không gian xanh đối với cảnh quan đô thị. Thêm khu vườn vào các mái nhà hoặc các bức tường có thể tạo ra một môi trường dễ chịu - những gì đã từng là một bức tường xi măng xám xịt có thể trở thành một khu vườn màu sắc rực rỡ. Phòng trưng bày nghệ thuật CaxiaForum ở Madrid, Tây Ban Nha, là một ví dụ nổi tiếng - một trong những bức tường của nó được bao phủ bởi 15.000 loài thực vật từ hơn 250 loài khác nhau. Ở các thành phố khác, những bức tường xanh đang được sử dụng với nhiều chức năng hơn, để che phủ các công trường xây dựng và các tòa nhà trống và để trang trí nổi bật các hành lang của các tòa nhà văn phòng. Sử dụng thực vật để che phủ các bức tường và mái nhà cũng có thể giữ cho các thành phố mát mẻ hơn vào mùa hè. Các tòa nhà và đường xá hấp thụ và giữ nhiệt của mặt trời, khiến một tòa nhà hoặc vùng lân cận nóng lâu hơn. Mặt khác, thực vật cung cấp một lượng lớn bóng râm. Có bằng chứng cho thấy việc trồng một khu vườn trên mái hoặc trên tường có thể làm giảm chi phí năng lượng của một tòa nhà. Nhiều thành phố giảm giá thuế cho các doanh nghiệp có các đặc điểm này. Tại thành phố New York, các trường học công lập trồng những khu vườn trên sân thượng có thể giảm chi phí sưởi ấm và làm mát. Ngoài việc tiết kiệm tiền cho trường học học, giáo viên và phụ huynh còn yêu thích những khu vườn vì giá trị giáo dục của chúng - đó là một cách thú vị và lành mạnh để con họ khám phá thế giới xung quanh. Lauren Fontana, hiệu trưởng một trường công lập ở New York cho biết: “Đối với lũ trẻ, thật thú vị khi tự mình trồng được thứ gì đó có thể ăn được.” Những khoảng xanh này cũng được tận dụng để trồng thực phẩm. Trong những năm gần đây, vườn trên sân thượng dần được đưa vào phong trào ẩm thực địa phương”. Điều này dựa trên quan điểm rằng thực phẩm trồng tại địa phương làm giảm ô nhiễm vì không phải vận chuyển xa. Rau đang được trồng trong các khu vườn trên sân thượng của các trường học, nhà thờ, khu phố và thậm chí cả các nhà hàng. Đầu bếp Rick Bayless phục vụ món "Rooftop Salsa" tại nhà hàng của anh ấy ở Chicago, Hoa Kỳ, chỉ sử dụng những nguyên liệu được trồng trong khu vườn trên sân thượng của anh ấy. Những khu vườn trên sân thượng và những bức tường xanh có thể đòi hỏi nhiều nỗ lực hơn một chút để trồng và duy trì. Tuy nhiên, làm việc chăm chỉ luôn mang lại phần thưởng, và với không gian xanh, phần thưởng rất dồi dào, phong phú. 46 (VD) Kiến thức: So sánh bằng, so sánh nhất Giải thích: Công thức so sánh bằng: S + V + as ady as + N/pronoun. Công thức so sánh hơn: S + V + adv-er/more adv + than N/pronoun. Công thức so sánh nhất: S + V + the most adv. Tạm dịch: Không ai trong câu lạc bộ của chúng ta có thể nói tiếng Anh trôi chảy như Mai. = B. Mai nói tiếng Anh trôi chảy nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi. Các phương án khác: A. Mai là người nói tiếng Anh tệ nhất trong câu lạc bộ của chúng tôi. => sai về nghĩa C. Mai nói tiếng Anh trôi chảy như những người khác trong câu lạc bộ của chúng tôi. => sai về nghĩa D. Mai nói tiếng Anh không trôi chảy hơn ai trong câu lạc bộ của chúng tôi. => sai về nghĩa Choose B. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
47 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: Cấu trúc với một số động từ tường thuật: remind sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì allow sb to do sth: cho phép ai làm gì order sb to do sth: ra lệnh, yêu cầu ai làm gì encourage sb to do sth: khuyến khích ai làm gì Tạm dịch: “Đừng quên nộp bài tập trước thứ Sáu,” giáo viên nói với các học sinh. = A. Giáo viên nhắc học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. Các phương án khác: B. Giáo viên cho phép học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. => sai về nghĩa C. Giáo viên yêu cầu học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. => sai về nghĩa D. Giáo viên khuyến khích học sinh nộp bài tập trước thứ sáu. => sai về nghĩa Choose A. 48 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: shouldn't have Ved/V3: đáng lẽ không nên làm nhưng đã làm) => phỏng đoán ở quá khứ must + V: chắc làm gì (có thể dùng để phỏng đoán điều chắc chắn ở hiện tại) might + V: có thể làm gì needn't + V: không cần làm gì Tạm dịch: John không có ở đây, có lẽ anh ấy bị ốm. = B. John có thể bị ốm, vì vậy anh ấy không có ở đây. Các phương án khác: A. Vì bị ốm, đáng lẽ ra John không nên ở đây. => sai về nghĩa C. John chắc chắn bị ốm, vì vậy anh ấy không có ở đây. => sai về nghĩa D. John không cần phải ở đây vì anh ấy bị ốm. => sai về nghĩa Choose B. 49 (VDC) Kiến thức: Liên từ, đảo ngữ Giải thích: S + to be + too adj to V: quá ... không thể làm gì because of + N/Ving: bởi vì Đảo ngữ với “as”: Adj/Adv as S + V, S + V: mặc dù ... như vậy Tạm dịch: Mary đã rất thất vọng. Tuy nhiên, cô cố gắng giữ bình tĩnh. = C. Mặc dù thất vọng như vậy, nhưng Mary cố gắng giữ bình tĩnh. Các phương án khác: A. Mary đã quá thất vọng để giữ bình tĩnh. => sai về nghĩa B. Mary mất bình tĩnh vì thất vọng. => sai về nghĩa D. Cảm thấy thất vọng, Mary cố gắng giữ bình tĩnh, nhưng cô ấy đã thất bại. => sai về nghĩa Choose C. 50 (VDC) 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: No sooner had + S + Ved/V3 + than S + V: Vừa mới ... thì ... = Hardly had + S + Ved/V3 + when S + V: Vừa mới ... thì ... Not only + V(trợ) S + V(chính), S + V + as well.: Không những ... mà còn ... As soon as S + V: ngay khi Tạm dịch: Đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. Họ bắt đầu đổ lỗi cho nhau. = A. Đội bóng rổ vừa mới biết mình thua trận thì họ đã bắt đầu đổ lỗi cho nhau. Các phương án khác: B. Đội bóng rổ không chỉ thua trận mà còn đổ lỗi cho nhau. => sai về nghĩa C. Đội bóng rổ vừa mới bắt đầu đổ lỗi cho nhau thì họ biết họ thua trận. => sai về nghĩa D. Ngay khi họ đổ lỗi cho nhau, đội bóng rổ biết rằng họ đã thua trận. => sai về nghĩa Choose A. ---HẾT--
20
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN BÌNH KHIÊM
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN: 1 Môn thi: Tiếng Anh Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề: 003
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,...
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 1. Two friends are talking about the coming Christmas holiday. - Tony: "Are you going to your family reunion this Christmas holiday?" - Mark: “__________________” A. However, My parents and I are going to take a trip abroad. B. As a matter of fact, I don't mind it at all. C. I do. I've been excited about it now. D. You bet. All my uncles and aunts will take their children along, too. Question 2. Mr. Collin is talking to Brian. - Mr. Collin: "You've been making very good progress. I'm proud of you!" - Brian: “_________________” A. Everything's alright. Thank you. B. I really appreciate you saying that. C. No problem. D. Don't worry about it! Mark the letter 4, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 3. It is widely known that the excessive use of pesticides is producing a detrimental effect on the local groundwater. A. fundamental B. useless C. damaging D. harmless Question 4. I was going to have a go at parachuting but lost my nerve at the last minute. A. was discouraged from trying B. began to dislike it C. was determined to go ahead D. lost my temper Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 5. While playing hide and seek, the children came across some old photos in the attic. A. took by mistake B. looked for a reason C. discovered by accident D. found on purpose Question 6. Their daughter soon became a celebrated writer after the publication of her first novel. A. famous B. honored C. best-seller D. praised Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 7. If she didn't give us a hand, we ______ our project tomorrow. A. couldn't have finished B. won't finish C. didn't finish D. couldn't finish Question 8. In Viet Nam, you shouldn't ______ at somebody’s house on the first day of the New Year unless you have been invited by the house owner. A. put up В. go up C. pick up D. show up Question 9. I have left my book in ______ kitchen and I would like you to get it for me. A. the B. an C. x (no article) D. a Question 10. Nobody answered the door, ______? A. were they B. did they C. weren’t they D. didn't they Question 11. When the old school friends met, a lot of happy memories ______ back. A. were being brought B. were brought C. had been brought D. was brought Question 12. ______, tell him that I have gone to London. A. Will Mr. Jones call B. When Mr. Jones will call C. When Mr. Jones calls D. As does Mr. Jones call Question 13. The doctors know that it is very difficult to save the patient's life; ___ , they will try their best. A. however B. although C. but D. despite Question 14. Jimmy's low examination scores kept him from ______ to the university. A. to admit B. admitting C. being admitted D. to be admitted Question 15. Visiting Ha Long Bay, tourists can save money thanks ______ the availability of low-cost hotels and cruise tours. A. for B. with C. about D. to Question 16. Make sure you ______ us a visit when you are in town again. A. give B. do C. pay D. have Question 17. The scientists are encountering the difficulties of ______ of radioactive waste. A. depleting B. preserving C. eliminating D. disposing Question 18. Mr. Park Hang Seo, a Korean coach, is considered a big ______ in Vietnam football. A. bread B. cheese C. sandwich D. egg Question 19. It can be seen that Urbanization has resulted in ______ problems besides the benefits. A. vary B. various C. variety D. variability Question 20. Tourists should avoid purchasing unusual relics ______ protected heritage sites. A. illegally removed from B. removed illegally from C. illegally removing from D. being illegally removed from Question 21. The residents living in this area were warned not to be extravagant with water ______ the low rainfall this year. A. in view of B. with a view to C. regardless of D. irrespective of Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 22. A. recover B. endanger C. inhabit D. disappear Question 23. A. promote B. arrange C. decide D. service Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 24. A. hike B. wind C. child D. tide Question 25. A. watched B. preferred C. opened D. enjoyed 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 26. Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam. A. length B. for C. allotted D. are Question 27. For more than 450 years, Mexico City has been the economic, culture and political centre of Mexican people. A. more than B. has been C. culture D. Mexican people Question 28. Almost medical doctors have had some training in psychology and psychiatry. A. Almost B. have had C. training D. and Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 29. The noisy party next door stopped after midnight. A. It was not until midnight the noisy party next door stopped. B. Not until after midnight did the noisy party next door stop. C. It was until after midnight that the noisy party next door stopped. D. The noisy party next door did not stop until midnight. Question 30. He didn't take his father's advice. That's why he is out of work now. A. If he had taken his father's advice, he would not have been out of work now. B. If he had taken his father's advice, he would not be out of work now. C. If he took his father's advice, he would not be out of work now. D. If he hadn't taken his father's advice, he would have been out of work now. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 31. The living room isn't as large as the kitchen. A. The living room is larger than the kitchen. B. The kitchen is smaller than the living room. C. The kitchen is larger than the living room. D. The kitchen is not smaller than the living room. Question 32. 'No, no, you really must stay a bit longer!' said the boys. A. The boys insisted on my staying a bit longer. B. The boys denied my staying a bit longer. C. The boys refused to let me stay a bit longer. D. The boys didn't agree to let stay a bit longer. Question 33. It was a mistake of Tony to buy that house. A. Tony shouldn't have bought that house. B. Tony couldn't have bought that house. C. Tony can't have bought that house. D. Tony needn't have bought that house. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38. Mother Teresa was one of the most influential personalities of the twentieth century. However, her life was neither easy nor glamorous. She was born in Skopje, Macedonia in 1910. When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) ______ of intense grief. At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) ______. She became a teacher of English in a secondary school. The school was in a nice area but there were slums nearby. Conditions there were absolutely terrible. She was horrified by (36) ______ she saw. She insisted on leaving her comfortable convent and going to live among the poor. At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) ______ her go. Soon other people heard about her work and came to help her. (38) ______ she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. By the 1990s, she had become famous and she was eventually given the Nobel Prize for her service to the poor. Mother Teresa died on September 5th, 1997. 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. period C. series D. date Question 34. A. event Question 35. A. missionary B. sister C. minister D. priestess Question 36. A. where B. which C. that D. what Question 37. A. permit B. allow C. let D. encourage Question 38. A. Although B. Whereas C. Because D. If Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 39 to 43. One way of training for your future occupation in Germany is by pursuing a dual vocational training programme. Such programmes offer plenty of opportunities for on-the-job training and work experience. Programmes usually last between two and three and a half years and comprise theoretical as well as practical elements. You will spend one or two days a week, or several weeks at once, at a vocational school where you will acquire the theoretical knowledge that you will need in your future occupation. The rest of the time will be spent at a company. There you get to apply your newly acquired knowledge in practice, for example by learning to operate machinery. You will get to know what your company does, learn how it operates and find out if you can see yourself working there after completing your training. This combination of theory and practice gives you a real head start into your job: by the time you have completed your training, you will not only have the required technical knowledge, but you will also have hands-on experience in your job. There are around 350 officially recognised training programmes in Germany, so chances are good that one of them will suit your interests and talents. You can find out which one that might be by visiting one of the jobs vocational training fairs which are organised in many German cities at different times in the year. Employment prospects for students who have completed a dual vocational training programme are very good. This is one of the reasons why this kind of training is very popular with young Germans: around two thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme. (Source: http://www.make-it-in-germany. com) Question 39. How many German school leavers choose this vocational training programme? A. around one out of five B. less than a third C. well over 75% D. about 70% Question 40. The word "it" in the first paragraph refers to _______. A. company B. organisation C. machinery D. knowledge Question 41. Which of the following statements best describes the dual vocational training programmes? A. These programmes provide you with both theoretical knowledge and practical working experience. B. These programmes require you to have only practical working time at a certain company C. These programmes offer you some necessary technical skills to do your future job. D. These programmes consist of an intensive theoretical course of two and a half years at a vocational school. Question 42. The word "hands-on" in the second paragraph is closest in meaning to ______. A. technical B. practical C. theoretical D. integral Question 43. Which of the following is probably the best title of the passage? A. Employment Opportunities and Prospects in Germany B. Combination of Theory and Practice in Studying in Germany C. Dual Vocational Training System in Germany D. Higher Education System in Germany Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 44 to 50. Scientists have identified two ways in which species disappear. The first is through ordinary or "background" extinctions, where species that fail to adapt are slowly replaced by more adaptable life forms. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
The second is when large numbers of species go to the wall in relatively short periods of biological time. There have been five such extinctions, each provoked by cataclysmic evolutionary events caused by some geological eruption, climate shift, or space junk slamming into the Earth. Scientists now believe that another mass extinction of species is currently under way - and this time human fingerprints are on the trigger. How are we are doing it? Simply by demanding more and more space for ourselves. In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Certain especially rich ecosystems have proved the most vulnerable. In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Today the main threat comes from the destruction of the habitat of wild plants, animals, and insects need to survive. The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. Deforestation is taking a staggering toll, particularly in the tropics where the most global biodiversity is at risk. The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. As those precious hectares are drowned or turned into arid pasture and cropland, such species disappear forever. Source: Final Countdown Practice Tests by D.F Piniaris, Heinle Cengage Learning, 2010 Question 44. What does the passage mainly discuss? A. The two ways in which species disappear B. Human activity and its impact on a mass extinction of species C. The tempo of extinction of species today D. Deforestation as a major cause of mass extinctions of species Question 45. The word assault in paragraph 2 is closest in meaning to _________. A. development B. effort C. influence D. attack Question 46. All of the following are mentioned as a form of habitat destruction EXCEPT _____. A. damming wetlands and rivers B. hunting rare birds and animals C. destroying coral reefs D. cutting down forests Question 47. What was the main threat to biodiversity in Hawaii and other islands in the Pacific and Indian oceans until recently? A. vulnerable rich ecosystems B. hunters and introduced predators C. tools used by human beings D. human assault on ecosystems Question 48. The word them in paragraph 2 refers to ________. A. species B. oceans C. predators D. humans Question 49. Which is no longer considered a major cause of the mass extinction under way currently? A. the shrinking of rainforests in the tropics B. the building of dams across rivers C. the killing of animals for their body parts D. the destruction of habitats of species Question 50. The word butchered in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. raised B. traded C. killed D. cooked -----THE END-----
5
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2. B
3. D
4. C
5. C
6. A
7. D
8. D
9. A
10. B
11. B
12. C
13. A
14. C
15. D
16. C
17. D
18. B
19. B
20. A
21. A
22. D
23. D
24. B
25. A
26. D
27. C
28. A
29. B
30. B
31. C
32. A
33. A
34. B
35. A
36. D
37. C
38. A
39. D
40. A
41. A
42. B
43. C
44. A
45. D
46. B
47. B
48. D
49. C
50. C
FF IC IA L
1. D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Hai người bạn đang nói về kỳ nghỉ Giáng sinh sắp tới. - Tony: "Giáng sinh này cậu định về sum họp gia đình phải không?" - Dấu: "__________________" A. Tuy nhiên, tớ và bố mẹ tớ sẽ đi du lịch nước ngoài. B. Thực tế là, tớ không bận tâm chút nào. C. Tớ có làm. Tớ đã rất vui mừng về nó bây giờ. D. Cậu đúng rồi. Tất cả các cô chú của tớ cũng sẽ đưa con cái của họ đi cùng. => Phản hồi D phù hợp nhất. Chọn D. 2 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: Thầy Collin đang nói chuyện với Brian. - Thầy Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt đấy. Thầy tự hào về em!" - Brian: "_________________" A. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy. B. Em thực sự cảm kích khi thầy nói điều đó. C. Không sao đâu. D. Đừng lo lắng về điều đó! => Phản hồi B phù hợp nhất. Chọn B. 3 (TH) Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải thích: A. fundamental (adj): căn bản B. useless (adj): vô ích C. damaging (adj): gây hại D. harmless (adj): vô hại => detrimental (adj): có hại >< harmless Tạm dịch: Mọi người đều biết rằng việc sử dụng quá nhiều thuốc bảo vệ thực vật đang gây ra tác động xấu đến nguồn nước ngầm của địa phương. Chọn D. 4 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: lose one’s nerve: become frightened or timid, lose courage (sợ hãi, rụt rè, mất can đảm) A. không muốn cố gắng nữa B. bắt đầu không thích nó 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. mất bình tĩnh C. đã quyết tâm để bắt đầu/làm theo kế hoạch => lost my nerve >< was determined to go ahead Tạm dịch: Tôi đã định nhảy dù nhưng lại mất can đảm vào phút cuối. Chọn C. 5 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: come across: tình cờ bắt gặp A. do nhầm lẫn B. tìm kiếm một lý do C. được phát hiện một cách tình cờ D. được tìm thấy có chủ đích by accident: tình cờ => came across = discovered by accident Tạm dịch: Trong lúc chơi trốn tìm, bọn trẻ tình cờ xem được một số bức ảnh cũ trên gác xép. Chọn C. 6 (TH) Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải thích: celebrated (adj): lừng danh, nổi tiếng A. famous (adj): nổi tiếng B. honored (adj): được tôn kính, tôn trọng C. best-seller (n): sản phẩm bán chạy chất D. praised (adj): được ca tụng => celebrated = famous Tạm dịch: Con gái của họ nhanh chóng trở thành một nhà văn nổi tiếng sau khi xuất bản cuốn tiểu thuyết đầu tiên của mình. Chọn A. 7 (NB) Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia quá khứ đơn “didn’t give” Cấu trúc: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could (not) + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu cô ấy không giúp chúng tôi một tay, chúng tôi không thể hoàn thành dự án của mình vào ngày mai rồi. Chọn D. 8 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. put up: thể hiện trình độ, kĩ năng (cuộc thi) В. go up = increase: đi lên C. pick up: đón, nhặt,… D. show up: xuất hiện Tạm dịch: Ở Việt Nam, bạn không nên đến nhà ai đó vào ngày đầu năm mới trừ khi bạn được chủ nhà mời. Chọn D. 9 (TH) Kiến thức: Mạo từ Giải thích: Dùng “the” trước danh từ mà người nói & người nghe đều xác định được. Danh từ “kitchen” thường được dùng với mạo từ “the” vì khi nhắc đến nhà bếp (thường 1 nhà có 1 phòng bếp thôi) nên coi như nó đã xác định. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
VD: in the living room, in the bedroom,… Tạm dịch: Chị đã để quên cuốn sách của mình trong nhà bếp và chị muốn em vào lấy nó cho chị. Chọn A. 10 (TH) Kiến thức: Câu hỏi đuôi (đặc biệt) Giải thích: Chủ ngữ vế trước “Nobody” => câu hỏi đuôi dùng “they”. Nobody (không có ai) mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi khẳng định “answered” là động từ => câu hỏi đuôi dùng trợ động từ “did” Tạm dịch: Chẳng có ai ra mở cửa cả, đúng không? Chọn B. 11 (TH) Kiến thức: Câu bị động cơ bản Giải thích: - Diễn tả sự việc đã xảy ra & kết thúc trong quá khứ => dùng thì quá khứ đơn. Cấu trúc bị động: was/were + P2 - Diễn tả sự việc xảy ra & kết thúc rồi mới đến hành động khác xảy ra trong quá khứ => dùng quá khứ hoàn thành. Cấu trúc bị động: had been P2 Tạm dịch: Khi những người bạn học cũ gặp lại, rất nhiều kỷ niệm vui buồn được ùa về. Chọn B. 12 (TH) Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải thích: Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian (liên từ thời gian + S + V) chia thì hiện tại (đơn/hoàn thành). when: khi A, D sai cấu trúc; B sai thì Tạm dịch: Khi ông Jones gọi, bảo ông ấy là tôi đã đi Luân Đôn rồi nhé. Chọn C. 13 (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: Liên từ có thể đi theo cấu trúc: S + V; liên từ, S + V trong 4 phương án thì chỉ có A đúng. B. S + V + although + S + V: mặc dù C. S + V, but S + V: nhưng D. S + V + despite + S + V: mặc cho, mặc dù Tạm dịch: Các bác sĩ biết rằng rất khó để cứu sống bệnh nhân; tuy nhiên, họ sẽ cố gắng hết sức. Chọn A. 14 (VD) Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải thích: Jimmy không thể tự nhận vào trường đại học, mà phải là được nhận vào trường => câu bị động. Cấu trúc chủ động: keep sb from (khiến ai làm gì) Cấu trúc bị động: keep sb from being P2 (khiến ai không bị/được làm gì) 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Điểm thi thấp của Jimmy khiến anh không được nhận vào trường đại học. Chọn C. 15 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: thank (sb) for V-ing: cảm ơn (ai) vì điều gì thanks to sb: nhờ vào, nhờ có cái gì Tạm dịch: Tham quan Vịnh Hạ Long, du khách có thể tiết kiệm chi phí nhờ có các khách sạn giá rẻ và các tour du lịch. Chọn D. 16 (VDC) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: pay (sb) a visit: ghé thăm ai Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng bạn sẽ ghé thăm chúng tôi khi bạn ở lại thị trấn. Chọn C. 17 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. depleting: dùng hết B. preserving: bảo quản, giữ gìn C. eliminating + sth: loại bỏ cái gì D. disposing => dispose of sth: xử lý cái gì Tạm dịch: Các nhà khoa học đang gặp phải những khó khăn trong việc xử lý chất thải phóng xạ. Chọn D. 18 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: a big cheese (idiom): người quyền lực (trong tổ chức), “ông lớn” A. bread: bánh mì C. sandwich: bánh mì kẹp D. egg: trứng Tạm dịch: Ông Park Hang Seo, HLV người Hàn Quốc, được coi là “ông lớn” của bóng đá Việt Nam. Chọn B. 19 (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: Trước danh từ “problems” (các vấn đề) cần điền tính từ. Dấu hiệu: -ity thường là đuôi của danh từ, -ous thường là đuôi của tính từ. A. vary (v): đa dạng, khác nhau B. various (adj): đa dạng, khác nhau C. variety (n): sự đa dạng D. variability (n): tính biến động Tạm dịch: Có thể thấy rằng Đô thị hóa đã dẫn đến nhiều vấn đề khác nhau bên cạnh những lợi ích. Chọn B. 20 (VD) Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn – Trạng từ Giải thích: * Vị trí của trạng từ với động từ: - Đứng sau động từ nếu động từ đó không cần tân ngữ theo sau (nội động từ): S + V + adv 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
VD: He wants to find out if the companies acted illegally. - Đứng trước động từ nếu động từ đó cần có tân ngữ theo sau (ngoại động từ): S + adv + V + O VD: They illegally obtained information from her personnel file. (People illegally removed unusual relics from protected heritage sites.) * Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng: - V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động - P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động - to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất Chủ ngữ “unusual relics” (di tích bất thường) không thể tự thực hiện hành động “remove” (di dời) => MĐQH mang nghĩa bị động. Tạm dịch: Khách du lịch nên tránh mua các di tích bất thường bị di chuyển trái phép khỏi các khu di sản được bảo vệ. Chọn A. 21 (VD) Kiến thức: Cụm từ Giải thích: A. in view of sth: xem xét, cân nhắc đến cái gì B. with a view to sth: với hy vọng, ý định C. regardless of: bất chấp = D. irrespective of Tạm dịch: Những người dân sống trong khu vực này đã được cảnh báo không được dùng nước hoang phí khi cân nhắc đến lượng mưa thấp trong năm nay. Chọn A. 22 (TH) Kiến thức: Trọng âm từ > 2 âm tiết Giải thích: A. recover /rɪˈkʌvə(r)/ B. endanger /ɪnˈdeɪndʒə(r)/ C. inhabit /ɪnˈhæbɪt/ D. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm tiết 2. Chọn D. 23 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải thích: A. promote (v) /prəˈməʊt/ B. arrange (v) /əˈreɪndʒ/ C. decide (v) /dɪˈsaɪd/ D. service (n) /ˈsɜːvɪs/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2. Chọn D. 24 (NB) Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải thích: A. hike /haɪk/ B. wind /wɪnd/ 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. tide /taɪd/ C. child /tʃaɪld/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪ/, còn lại là /aɪ/. Chọn B. 25 (NB) Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải thích: A. watched /wɒtʃt/ B. preferred /prɪˌfɜːd/ C. opened /ˈəʊpənd/ D. enjoyed /ɪnˈdʒɔɪ.d/ Cách phát âm đuôi –ed dựa vào chữ cái kết thúc: Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: TH 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ TH 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. TH 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /t/, còn lại là /d/. Chọn A. 26 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Nếu chủ ngữ là những từ chỉ lượng thời gian, lượng tiền bạc,… => là các chủ ngữ số ít. Sửa: are => is Tạm dịch: Năm mươi phút là khoảng thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi. Chọn D. 27 (TH) Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng Giải thích: Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng loại. “economic, political” là các tính từ. culture (n): nền văn hóa cultural (adj): thuộc về/ liên quan đến văn hóa Sửa: culture => cultural Tạm dịch: Trong hơn 450 năm, Thành phố Mexico là trung tâm kinh tế, văn hóa và chính trị của người dân Mexico. Chọn C. 28 (VD) Kiến thức: Lượng từ Giải thích: Almost + all + N số nhiều: hầu hết = Most + N số nhiều Sửa: Almost => Almost all / Most Tạm dịch: Hầu hết tất cả các bác sĩ y khoa đã được đào tạo một số về tâm lý học và tâm thần học. Chọn A. 29 (VDC) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: S + did + not + V + until + mốc thời gian: Ai đó không làm gì cho đến khi… (đến lúc đó thì họ mới làm) 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
= Not until + từ chỉ thời gian + trợ V + S + V: mãi đến khi … thì … = It was not until + từ chỉ thời gian + that + S + V Tạm dịch: Bữa tiệc ồn ào bên cạnh đã dừng lại sau nửa đêm. A. Thiếu trợ V được đảo (=>did the noisy party next door stop) B. Mãi đến sau nửa đêm, bữa tiệc ồn ào bên cạnh mới dừng lại. C. Không có cấu trúc “It was until … that …” D. Sai từ chỉ thời gian (until midnight => until after midnight) Chọn B. 30 (VDC) Kiến thức: Câu điều kiện trộn Giải thích: Dấu hiệu: câu đầu chia quá khứ đơn, câu sau chia hiện tại & có từ “now” Cách dùng: câu điều kiện trộn loại 3 – 2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành, S + would/could (not) + V-nguyên thể Tạm dịch: Anh ấy đã không nghe theo lời khuyên của cha mình. Đó là lý do tại sao bây giờ anh ấy không có việc làm. = B. Nếu anh ấy đã nghe theo lời khuyên của cha mình thì bây giờ anh ấy sẽ không trong tình trạng không có việc làm. Các phương án khác: A, D. Câu đk loại 3 => loại C. Câu đk loại 2 => loại Chọn B. 31 (TH) Kiến thức: So sánh bằng, so sánh hơn Giải thích: So sánh (không) bằng: be not as + adj + as: không … như … So sánh hơn với tính từ ngắn: S + be + adj-er + than … Tạm dịch: Phòng khách không rộng bằng phòng bếp. A. Phòng khách rộng hơn phòng bếp. => sai nghĩa B. Phòng bếp nhỏ hơn phòng khách. => sai nghĩa C. Phòng bếp rộng hơn phòng khách. D. Phòng bếp không nhỏ hơn phòng khách. => có thể rộng hơn hoặc rộng bằng => sai nghĩa Chọn C. 32 (VDC) Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải thích: insist on V-ing: khăng khăng, nài nỉ, quả quyết làm gì deny V-ing: phủ định làm gì refuse to V: từ chối làm gì not agree to V: không đồng tình làm gì Tạm dịch: 'Không, không, cậu thực sự phải ở lại lâu hơn một chút!' các chàng trai nói. A. Các chàng trai nài nỉ tôi ở lại lâu hơn một chút. B. Các chàng trai từ chối việc tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa C. Các chàng trai từ chối để tôi ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Các chàng trai không đồng ý ở lại lâu hơn một chút. => sai nghĩa Chọn A. 33 (VD) Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: - Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: shouldn’t have P2: lẽ ra không nên làm gì (điều không nên làm nhưng mà lại làm rồi) couldn’t have P2: không thể làm được gì mặc dù rất muốn làm điều đó can’t have P2: không thể nào là đã làm gì needn’t have P2: lẽ ra không cần làm gì (điều không cần thiết nhưng mà lại làm rồi) - be a mistake of sb: ai đó đã sai lầm khi làm gì (họ không nên làm vậy) Tạm dịch: Đó là một sai lầm của Tony khi mua căn nhà đó. A. Tony lẽ ra đã không nên mua căn nhà đó. B. Tony đã không thể mua căn nhà đó. => sai nghĩa C. Tony không thể nào là đã mua căn nhà đó. => sai nghĩa D. Tony lẽ ra không cần phải mua căn nhà đó. => sai nghĩa Chọn A. 34 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. event (n): sự kiện, sự việc => thường không có giới từ theo sau B. period + of (n): giai đoạn C. series + of + N số nhiều (n): chuỗi D. date (n): ngày “intense grief” (sự buồn khổ dữ dội) là danh từ số ít When she was 8 years old, her father died unexpectedly, and the family became devastated after a(an) (34) period of intense grief. Tạm dịch: Khi bà 8 tuổi, cha bà đột ngột qua đời, và gia đình trở nên tan hoang sau một giai đoạn buồn khổ dữ dội. Chọn B. 35 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. missionary (n): nhà truyền giáo B. sister (n): chị/em gái C. minister (n): bộ trưởng D. priestess (n): nữ tu sĩ At the age of 18, she left her home in Skopje and joined the Sisters of Loreto, an Irish community of nuns with missions in India. She went to India as a (35) missionary. Tạm dịch: Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập Dòng Nữ tu Loreto, một cộng đồng các nữ tu người Ireland truyền giáo ở Ấn Độ. Bà đến Ấn Độ với tư cách là một nhà truyền giáo. Chọn A. 36 (TH) Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải thích: A. where => không đứng sau giới từ 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. which: cái mà => by which: bằng (phương tiện mà…) C. that => không đứng sau giới từ D. what: cái, những gì She was horrified by (36) what she saw. Tạm dịch: Bà kinh hoàng trước những gì bà nhìn thấy. Chọn D. 37 (TH) Kiến thức: Từ vựng / Động từ nguyên mẫu & danh động từ Giải thích: A. permit sb to V: cho phép ai làm gì B. allow sb to V: cho phép ai làm gì C. let sb V-nguyên thể: để, cho phép ai làm gì D. encourage sb to V: khuyến khích ai làm gì Sau chỗ trống là động từ nguyên thể “go” => dùng “let” At first her superiors tried to discourage her from leaving the convent, but in the end they agreed to (37) let her go. Tạm dịch: Lúc đầu, cấp trên của bà cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện, nhưng cuối cùng họ đồng ý để bà đi. Chọn C. 38 (TH) Kiến thức: Liên từ / mệnh đề nhượng bộ Giải thích: A. Although: mặc dù B. Whereas: trong khi đó (thường đứng giữa 2 mệnh đề chứ không đứng đầu câu) C. Because: bởi vì D. If: nếu => loại vì động từ không đúng với cấu trúc của câu đk loại nào cả (38) Although she had no money herself, she succeeded in building shelters for the dying and schools for the poor. Tạm dịch: Mặc dù bản thân không có tiền, nhưng bà đã thành công trong việc xây dựng những mái ấm cho người hấp hối và trường học cho người nghèo. Chọn A. Dịch bài đọc: Mother Teresa là một trong những nhân vật có ảnh hưởng nhất của thế kỷ XX. Tuy nhiên, cuộc sống của bà không dễ dàng và cũng không hào nhoáng. Bà sinh ra ở Skopje, Macedonia vào năm 1910. Khi bà 8 tuổi, cha bà đột ngột qua đời, và gia đình trở nên tan hoang sau một (một) sự kiện đau buồn dữ dội. Năm 18 tuổi, bà rời nhà ở Skopje và gia nhập Dòng Nữ tu Loreto, một cộng đồng các nữ tu người Ireland truyền giáo ở Ấn Độ. Bà đến Ấn Độ với tư cách là một nhà truyền giáo. Bà trở thành giáo viên dạy tiếng Anh ở một trường trung học. Trường học ở một khu vực đẹp nhưng có những khu ổ chuột gần đó. Điều kiện ở đó hoàn toàn khủng khiếp. Bà kinh hoàng trước những gì bà nhìn thấy. Bà nhất quyết rời bỏ tu viện thoải mái của mình và đến sống giữa những người nghèo. Lúc đầu, cấp trên của bà cố gắng ngăn cản bà rời khỏi tu viện, nhưng cuối cùng họ đồng ý để bà đi. Ngay sau đó những người khác đã nghe về công việc của bà và đến giúp bà. Mặc dù bản thân không có tiền, nhưng bà đã thành công trong việc xây dựng những mái ấm cho người hấp hối và trường học cho người nghèo. Đến những năm 1990, bà đã trở nên nổi tiếng và cuối cùng bà đã được trao giải Nobel vì sự nghiệp phục vụ người nghèo. Mother Teresa qua đời ngày 5 tháng 9 năm 1997. 39 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Có bao nhiêu học sinh tốt nghiệp ở Đức chọn chương trình đào tạo nghề này? 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. ít hơn 1/3 C. hơn 75% D. khoảng 70% A. khoảng 1/3 Thông tin: around two-thirds of all students leaving school go on to start a vocational training programme. Tạm dịch: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề. 2/3 của 100% ~ 66% => làm tròn lên sẽ gần 70% nhất. Chọn D. 40 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ it trong đoạn 1 đề cập đến __________. B. organization (n): tổ chức A. company (n): công ty C. machinery (n): máy móc D. knowledge (n): kiến thức Thông tin: You will get to know what your company does, learn how it operates… Tạm dịch: Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động … Chọn A. 41 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Câu nào sau đây mô tả đúng nhất về chương trình đào tạo nghề kép? A. Các chương trình này cung cấp cho bạn cả kiến thức lý thuyết và kinh nghiệm làm việc thực tế. B. Các chương trình này yêu cầu bạn chỉ có thời gian làm việc thực tế tại một công ty nhất định C. Các chương trình này cung cấp cho bạn một số kỹ năng kỹ thuật cần thiết để thực hiện công việc tương lai của bạn. D. Các chương trình này bao gồm một khóa học lý thuyết chuyên sâu trong hai năm rưỡi tại một trường dạy nghề. Thông tin: and comprise theoretical as well as practical elements. Tạm dịch: và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. Chọn A. 42 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ hands-on trong đoạn 2 có nghĩa gần nhất với _________. A. technical (adj): kĩ thuật B. practical (adj): thực tế C. theoretical (adj): lý thuyết D. integral (adj): toàn bộ, hợp nhất => hands-on (adj) = practical Thông tin: but you will also have hands-on experience in your job. Tạm dịch: mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Chọn B. 43 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải thích: Câu nào sau đây có lẽ là tiêu đề hay nhất của đoạn văn? A. Cơ hội việc làm và triển vọng ở Đức => chỉ là chi tiết đoạn 3, các đoạn còn lại không nhắc đến B. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành khi học tập tại Đức => chỉ là chi tiết đoạn 1 C. Hệ thống đào tạo nghề kép ở Đức 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Hệ thống giáo dục đại học ở Đức => quá rộng, trong bài không nhắc đến toàn bộ hệ thống giáo dục Chọn C. Dịch bài đọc: Một cách đào tạo cho nghề nghiệp tương lai của bạn ở Đức là theo học chương trình đào tạo nghề kép. Các chương trình như vậy mang lại nhiều cơ hội cho đào tạo tại chỗ và kinh nghiệm làm việc. Các chương trình thường kéo dài từ hai đến ba năm rưỡi và bao gồm các phần lý thuyết cũng như thực hành. Bạn sẽ dành một hoặc hai ngày một tuần, hoặc vài tuần cùng một lúc, tại một trường dạy nghề, nơi bạn sẽ có được kiến thức lý thuyết mà bạn sẽ cần cho nghề nghiệp tương lai của mình. Thời gian còn lại sẽ dành cho công ty. Ở đó bạn có thể áp dụng kiến thức mới học được vào thực tế, chẳng hạn bằng cách học vận hành máy móc. Bạn sẽ biết công ty của bạn làm gì, tìm hiểu cách nó hoạt động và tìm hiểu xem tìm hiểu xem liệu bạn có thể thấy mình đang làm việc ở đó sau khi hoàn thành khóa đào tạo hay không. Sự kết hợp giữa lý thuyết và thực hành này mang lại cho bạn một khởi đầu thực sự trong công việc của mình: khi bạn hoàn thành khóa đào tạo, bạn sẽ không chỉ có kiến thức kỹ thuật cần thiết mà còn có kinh nghiệm thực tế trong công việc của mình. Có khoảng 350 chương trình đào tạo được công nhận chính thức ở Đức, vì vậy rất có thể một trong số đó sẽ phù hợp với sở thích và tài năng của bạn. Bạn có thể biết đó là cái nào bằng cách tham quan một trong những hội chợ đào tạo nghề việc làm được tổ chức ở nhiều thành phố của Đức vào các thời điểm khác nhau trong năm. Triển vọng việc làm cho sinh viên đã hoàn thành chương trình đào tạo nghề kép là rất tốt. Đây là một trong những lý do tại sao hình thức đào tạo này rất phổ biến với giới trẻ Đức: khoảng 2/3 tổng số sinh viên rời trường học để bắt đầu một chương trình đào tạo nghề. 44 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải thích: Đoạn văn chủ yếu thảo luận cái gì? A. Hai cách mà các loài biến mất B. Hoạt động của con người và tác động của nó đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài C. Tốc độ tuyệt chủng của các loài ngày nay D. Phá rừng là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt của các loài Thông tin: Scientists have identified two ways in which species disappear. Tạm dịch: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất. Chọn A. 45 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ assault trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. A. development (n): sự phát triển B. effort (n): nỗ lực C. influence (n): sự ảnh hưởng D. attack (n): cuộc tấn công => assault (n): cuộc tấn công = attack Thông tin: In our assault on the ecosystems around us we have used a number of tools, from spear and gun to bulldozer and chainsaw. Tạm dịch: Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Chọn D. 46 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tất cả những điều sau đây được đề cập như một hình thức phá hủy môi trường sống NGOẠI TRỪ _____. A. đắp đập đất ngập nước và sông B. săn bắt chim và động vật quý hiếm C. phá hủy các rạn san hô D. chặt phá rừng Thông tin: - The draining and damming of wetland and river courses threatens the aquatic food chain and our own seafood industry. - Overfishing and the destruction of fragile coral reefs destroy ocean biodiversity. - The shrinking rainforest cover of the Congo and Amazon River basins and such place as Borneo and Madagascar have a wealth of species per hectare existing nowhere else. Tạm dịch: - Việc tháo nước và đắp đập các dòng sông và đất ngập nước đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta. - Đánh bắt quá mức và việc phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. - Nạn phá rừng đang gây ra một con số đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang bị đe dọa. Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Mối đe dọa chính đối với đa dạng sinh học ở Hawaii và các đảo khác ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương cho đến gần đây là gì? A. hệ sinh thái phong phú dễ bị tổn hại B. thợ săn và động vật ăn thịt du nhập C. công cụ sử dụng của con người D. sự tấn công của con người vào hệ sinh thái Thông tin: In Hawaii more than half of the native birds are now gone some 50 species. Such carnage has taken place all across the island communities of the Pacific and Indian oceans. While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. Tạm dịch: Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa đã biến mất, khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột. Chọn B. 48 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ them trong đoạn 2 đề cấp đến __________. A. species: các loài B. oceans: đại dương C. predators: thợ săn D. humans: loài người Thông tin: While many species were hunted to extinction, others simply succumbed to the “introduced predators” that humans brought with them: the cat, the dog, the pig, and the rat. Tạm dịch: Trong khi nhiều loài bị săn đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo họ: mèo, chó, lợn và chuột. Chọn D. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cái nào không còn được coi là nguyên nhân chính dẫn đến sự tuyệt chủng hàng loạt đang diễn ra hiện nay? A. sự thu hẹp rừng nhiệt đới ở vùng nhiệt đới B. việc xây dựng các con đập trên các con sông C. giết động vật để lấy bộ phận cơ thể của chúng D. sự phá hủy môi trường sống của các loài Thông tin: Today the tempo of extinction is picking up speed. Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Tạm dịch: Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ. Chọn C. 50 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ butchered trong đoạn 3 gần nghĩa nhất với ______. A. raised: được nâng lên B. traded: được trao đổi, mua bán C. killed: bị giết D. cooked: được nấu => be butchered: bị giết = be killed Thông tin: Hunting is no longer the major culprit, although rare birds and animals continue to be butchered for their skin, feathers, tusks, and internal organs, or taken as savage pets. Tạm dịch: Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ. Chọn C. Dịch bài đọc: Các nhà khoa học đã xác định được hai cách mà các loài biến mất. Đầu tiên là thông qua các cuộc tuyệt chủng thông thường hoặc tuyệt chủng "nền", nơi các loài không thích nghi được từ từ được thay thế bằng các dạng sống thích nghi hơn. Thứ hai là khi số lượng lớn các loài tuyệt chủng trong khoảng thời gian sinh học tương đối ngắn. Đã có năm lần tuyệt chủng như vậy, mỗi lần được kích thích bởi các sự kiện tiến hóa đại hồng thủy gây ra bởi một số vụ phun trào địa chất, sự thay đổi khí hậu hoặc rác không gian đâm vào Trái đất. Các nhà khoa học hiện tin rằng một cuộc tuyệt chủng hàng loạt khác của các loài đang diễn ra - và lần này nguyên nhân chính là do con người. Chúng ta đang làm điều đó như thế nào? Trong cuộc tấn công vào các hệ sinh thái xung quanh chúng ta, chúng ta đã sử dụng một số công cụ, từ giáo và súng cho đến máy ủi và cưa máy. Một số hệ sinh thái đặc biệt phong phú đã được chứng minh là dễ bị tổn hại nhất. Ở Hawaii, hơn một nửa số loài chim bản địa đã biến mất, khoảng 50 loài. Những cuộc tàn sát như vậy đã diễn ra trên khắp các cộng đồng đảo của Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. Trong khi nhiều loài bị săn đuổi đến mức tuyệt chủng, những loài khác chỉ đơn giản là khuất phục trước “những kẻ săn mồi du nhập” mà con người mang theo: mèo, chó, lợn và chuột. Ngày nay, tốc độ tuyệt chủng đang tăng nhanh. Săn bắn không còn là thủ phạm chính, mặc dù các loài chim và động vật quý hiếm vẫn tiếp tục bị giết thịt để lấy da, lông, ngà và các cơ quan nội tạng của chúng hoặc bị lấy làm thú cưng hung dữ. Hiện nay, mối đe dọa chính đến từ sự phá hủy môi trường sống của các loài thực vật hoang dã, động vật và côn trùng cần để tồn tại. Việc tháo nước và đắp đập các dòng sông và đất ngập nước đe dọa chuỗi thức ăn thủy sản và ngành thủy sản của chúng ta. Đánh bắt quá mức và việc phá hủy các rạn san hô mỏng manh phá hủy đa dạng sinh học đại dương. Nạn phá rừng đang gây ra một con số đáng kinh ngạc, đặc biệt là ở các vùng nhiệt đới, nơi đa dạng sinh học toàn cầu đang bị đe dọa. Độ che phủ của rừng nhiệt đới bị thu hẹp ở lưu vực sông Congo và sông Amazon và những nơi như Borneo và Madagascar có rất nhiều loài trên mỗi héc-ta không nơi nào có được. Khi những héc-ta đất quý giá đó bị nhấn chìm hoặc biến thành đồng cỏ khô cằn và đất trồng trọt, những loài như vậy sẽ biến mất vĩnh viễn. -----HẾT----18
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 MÔN TIẾNG ANH (Năm học 2020-2021) Thời gian làm bài: 60 phút
Mã đề thi 422
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Củng cố kiến thức về Ngữ âm (phát âm & trọng âm từ), các chủ điểm ngữ pháp cơ bản: Các thì trong tiếng Anh, Câu so sánh, Câu điều kiện, Câu tường thuật, Câu bị động, Các loại mệnh đề, Từ loại, Câu tường thuật, Câu hỏi đuôi, Đảo ngữ, Sự hòa hợp chủ ngữ & động từ, Phối hợp thì,... và kiến thức từ vựng cấp THPT. - Hoàn thiện và nâng cao kỹ năng xử lý các dạng bài tập tiếng Anh: Ngữ âm, Tìm lỗi sai, Ngữ pháp & từ vựng, Đọc điền từ, Đọc hiểu, Tìm câu đồng nghĩa, Từ đồng nghĩa/Trái nghĩa,... Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Have you ever thought about the impact your name has on the way others perceive you? A recent study by Dr Simon Laham from the University of Melbourne and Dr Adam Alter from New York University Stern Business School reveals that people with easy to pronounce" names tend to be (1)…. more positively than those with "difficult to pronounce" names. The researchers found that people with more easily pronounceable names were more likely to be (2)….. upon favourably for political office, and that lawyers with easier sounding names made their way up the career (3)…... faster. Surnames from a wide range of nationalities were used in the study, and researches stressed that preferences were not (4)…... due to the length of a name or how unusual it was, but rather how easy it was to say. Dr Laham believes the research highlights the kind of (5)….. that our everyday thinking is subject to. Question 1: A. reckoned B. figured C. evaluated D. determined Question 2: A. called B. looked C. come D. put Question 3: A. order B. stairs C. scale D. ladder Question 4: A. hardly B. plainly C. barely D. merely Question 5: A. weights B. angles C. biases D. turns Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 6: Through the mass media, people have more opportunities to connect by each other, cooperate and share information and personal experiences. A. share B. personal C. by D. Through Question 7: Not only John but also his friends wants to buy this race horse. A. wants B. race horse C. but also D. only Question 8: Capital punishment aims to hinder people from committing such crimes. A. Capital B. crimes C. committing D. hinder Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 9: My advice to you is to write a list of all the tasks you have to do and prioritise them. A. arrange in order of precedence B. badly plan C. disperse over a wide area D. neglect in favour of Question 10: They have gone to great expense to track the prisoner down and bring him to justice. A. used a lot of ways B. tried a lot C. saved a lot of money D. spent a lot of money 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion. A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. After a theory has been publicized, scientists design experiments to test the theory. If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. If observations do not confirm the predictions, the scientists must search further. There may be a fault in the experiment, or the theory may have to be revised or rejected. Science involves imagination and creative thinking as well as collecting information and performing experiments. Facts by themselves are not science. As the mathematician Jules Henri Poincare said: "Science is built with facts just as a house is built with bricks, but a collection of facts cannot be called science any more than a pile of bricks can be called a house." Most scientists start an investigation by finding out what other scientists have learned about a particular problem. After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. The scientist plans experiments, performs calculations and makes observations to test hypotheses. For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. When hypotheses are confirmed, they are incorporated into theories. Question 11: In the fourth paragraph, the author implies that imagination is most important to scientists when they ________ A. gather known facts. B. formulate possible solutions to a problem. C. evaluate previous work on a problem. D. close an investigation. Question 12: The word "this" in line 3 refers to ______. A. the kinetic molecular theory B. an observed event C. an imaginary model D. a good example Question 13: According to the second paragraph, a useful theory is one that helps scientists to ______ A. find errors in past experiments. B. publicize new findings. C. observe events. D. make predictions. Question 14: The word "related" in line 1 is closest in meaning to _______. A. completed B. identified C. described D. connected Question 15: The word "supported" is closest in meaning to _______. A. upheld B. investigated C. finished D. adjusted Question 16: In the last paragraph, what does the author imply a major function of hypotheses? A. Communicating a scientist's thoughts to others. B. Sifting through known facts. C. Linking together different theories. D. Providing direction for scientific research. Question 17: Which of the following statements is supported by the passage? A. A good scientist needs to be creative. B. It is better to revise a hypothesis than to reject it. C. Theories are simply imaginary models of past events. D. A scientist's most difficult task is testing hypotheses. Question 18: The author refers to a hypotheses as "a leap into the unknown" in order to show that hypotheses ___________. 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. are sometimes ill-conceived A. require effort to formulate C. go beyond available facts D. can lead to dangerous results Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 19: His jokes were so boring that most people completely switched off. A. stopped off B. paid attention C. left it off D. didn't pay attention Question 20: He was a bit behind at the beginning of term, but on the whole he has put up a good show. A. appeared clearly B. done badly C. done well D. performed excellently Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 21: A. preparing B. arrangement C. challenging D. relation Question 22: A. employee B. limitation C. sympathize D. vegetarian Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 23: - Cynthia: "Hi, Victor, Do you think it's possible for us to have a talk some time today?" - Victor: "I'd love to, but ______” A. I've got a tight schedule today. B. I'm pretty tight schedule today. C. It has a pretty tight schedule today. D. I'm fine now. Question 24: - Jill "Could you save my place for me, please? Nature's calling." - Stranger: “____________” A. Sure. But hurry. The line is moving fast. B. Yes, please. But a minute or so. C. No, I can't. I'm in a hurry. D. No problem. But the line is moving fast. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 25: _______ a scholarship, I entered the frightening and unknown territory of private education. A. To be awarded B. Having awarded C. To award D. Having been awarded Question 26: By the end of next month, Mary and I _______ out with each other for three years. A. will be going B. having been going C. will have been going D. will go Question 27: It must be true. I heard it straight from the _______ mouth. A. horse's B. camel's C. dog's D. cat's Question 28: I have English classes _______ day - Mondays, Wednesdays and Fridays. A. all other B. every other C. each other D. this and the other Question 29: My music teacher suggested that we ________ for an hour before breakfast. A. practice B. practicing C. be practiced D. to practice Question 30: I only have to keep on waiting, _______? A. won't I B. don't I C. haven't I D. mustn't I Question 31: Today is _______ hot in the burning sun of summer. A. warmly B. terrifiedly C. scorchingly D. scorching Question 32: As I liked your photo, I had it _______. A. enlarge B. be enlarged C. to enlarge D. enlarged 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Question 33: Caught in the very act, he had no _______ but to confess. A. alternation B. alternating C. alternative D. alternate Question 34: He finished the paintings _______ for the exhibition. A. for the time being B. from time to time C. in good time D. time after time Question 35: Hello, Is that 22103575? Please put me _______ to the manager. A. across B. over C. up D. through Question 36: Some officials proposed to increase the _______ on tabacco. A. duty B. money C. salary D. fee Question 37: Dick tried to place the _______ on others for his mistakes. A. denial B. blame C. hurt D. complaint Question 38: ______ we invested in telecommunication industry, we would be rich by now. A. Had B. Should C. Were D. Will Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 39: Tim read articles about the company very carefully. He then was able to answer all interview questions. A. If Tim reads articles about the company very carefully, he is able to answer all interview questions. B. Although Tim read articles about the company very carefully, he was able to answer all questions C. Tim read articles about the company very carefully whereas he was able to answer all interview questions. D. Tim read articles about the company very carefully; therefore, he was able to answer all interview questions. Question 40: The building contractor wants this work to be finished soon. We have been working to a strict deadline. A. As the deadline set by the building contractor for completing this work was drawing near, we had no choice but take our time over it. B. We are under a lot of time pressure to complete this work by the deadline set by the building contractor. C. We all pulled our weight to get this work finished prior to the imminent deadline set by the building contractor. D. The sooner the building contractor want this work to be finished, the harder it is for us to make ends meet. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 41: Laura has ruled out any meeting with Roger in the near future. A. In all probability, Laura will never get together with Roger again. B. Laura has decided never to meet Roger again. C. Laura says that coming together with Roger is presently out of the question. D. A future meeting between Laura and Roger doesn't seem very likely. Question 42: Much as George loved travelling in Asia, he decided not to go to Indonesia because of his fears of terrorism. A. Even though George liked touring Asia very much, he was afraid of the terrorism in Indonesia, so he chose not to go there. B. As Indonesia had become a high-risk terrorism spot, George, who normally loved Asia was afraid to go there. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Although George likes touring Asia, ever since the threat of terrorism started, he hadn't been to Indonesia. D. George would have gone to Indonesia if he hadn't been scared to terrorism so much because Asia was his favourite travel spot. Question 43: It's a pity that you didn't tell us about this. A. I wish you told us about this. B. I wish you had told us about this. C. I wish you would tell us about this. D. I wish you have told us about this. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 44: A. influenced B. wicked C. expressed D. reduced Question 45: A. thus B. thrill C. third D. enthusiasm Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. High maths abilities, bad school lives Teachers first noticed Cameron Thompson's talent for numbers when he was four years old and at preschool. Throughout primary school, Cameron Thompson's best subject was maths. Then, when he was eleven, he took a maths test prior to entering secondary school. The test was out of 140; Cameron scored 141. 'I broke the system,' he recalls. Since then, he has continued to progress quickly. He passed two GCSEs (maths and further maths) at the age of eleven, and then got the highest grade in his maths A-level before the end of that same academic year. He is now fourteen years old and studying for a degree in maths; a remarkable achievement bearing in mind his age. But his academic achievements have not always been matched by social success. ‘I have the social ability of a talking potato,’ he admits. In other words, he feels more at ease with numbers than among other teenagers. 'Most people my age do despise me. I've been like this for years.' Communication is not one of Cameron's strong points and, aside from the problems this causes socially, it is now beginning to affect his marks in mathematics. This is because at undergraduate level, he is expected to give reasons for his answers alongside the answers themselves. Cameron's difficulty is that he often doesn't know how he has arrived at the answers, even though the answers are usually correct. Cameron and his family have recently moved house and Cameron is due to start at a new school. He regards it as a chance to make a fresh start and make some friends. But his mother, Alison, has a few worries concerning his lack of social skills. While she describes Cameron as 'very sensitive', she also acknowledges that he is socially naive and often oblivious to signals from other people. The new school specialises in dealing with students who, like Cameron, excel academically but find it difficult to relate to other students. And indeed, on his first day, Cameron did make a new friend – a boy called Tim - mainly owing to a shared dislike of Justin Bieber's music. Recently, a maths professor from Cambridge University has been looking at Cameron's work. His advice to Cameron is perhaps surprising. Professor Imre Leader thinks Cameron should slow down, stop taking maths exams, and wait until he is eighteen before doing a degree. "There's quite an important distinction” he explains, “between taking lots of exams as fast as you can, and relaxing and enjoying the level that you are at- what we call enrichment”, Professor Leader believes Cameron will do better in the long run if he stops trying to progress so quickly. And although Cameron does not want to finish his current degree, he isn't making any academic plans beyond that. He goes to a weekly karate class after school. And recently, he went to a computer games convention with some friends from karate. Since turning fourteen, Cameron's feelings towards girls have changed. As he puts it, “I started to like them instead of being disgusted by them.' He's even been on a first date - without his parents. And in general, he feels 5
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
less isolated and unusual than he did before. 'There are other people like me - high maths abilities, bad school lives - I am not alone - Spooky.' Question 46: Recently, Cameron has noticed _______ A. a deterioration in his relationship with his parents. B. an improvement in his social life. C. a sudden improvement in his school life. D. a loss of ambition academically. Question 47: Between the ages of four and ten, Cameron _______ A. excelled at various school subjects. B. didn't really fulfil his promise at maths. C. demonstrated outstanding ability in maths. D. allowed his passion for numbers to dominate his life. Question 48: Professor Leader thinks Cameron should _______ A. continue with his degree. B. have a temporary break from degree. C. give up maths completely for a few years. D. try to increase the speed of his progress. Question 49: Cameron met a boy at his new school who _______ A. has something in common with him. B. has even more severe problems with communication. C. is even better at maths. D. took a strong dislike to him from the first day. Question 50: Cameron's problems with communication _______ A. have been interfering with his ability to do maths work. B. have been getting worse recently. C. haven't been affecting his popularity at school. D. are irrelevant when he's doing maths. -----THE END-----
Q
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2. B
3. D
4. D
5. C
6. C
7. A
8. D
9. A
10. D
11. B
12. C
13. D
14. D
15. A
16. D
17. D
18. C
19. B
20. B
21. C
22. C
23. A
24. A
25. A
26. C
27. A
28. B
29. A
30. C
31. D
32. D
33. C
34. C
35. D
36. A
37. B
38. A
39. D
40. B
43. B
44. B
45. A
46. B
47. C
48. B
49. A
50. A
KÈ
41. C
M
1. C
42. A
D
ẠY
1 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. reckoned: tính toán, ước lượng B. figured: phỏng đoán, tượng trưng C. evaluated: đánh giá D. determined: xác định A recent study by Dr Simon Laham from the University of Melbourne and Dr Adam Alter from New York University Stern Business School reveals that people with easy to pronounce" names tend to be (1) evaluated more positively than those with "difficult to pronounce" names. 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Một nghiên cứu gần đây của Tiến sĩ Simon Laham từ Đại học Melbourne và Tiến sĩ Adam Alter từ Trường Kinh doanh Stern thuộc Đại học New York tiết lộ rằng những người có tên dễ phát âm có xu hướng được đánh giá tích cực hơn những người có tên "khó phát âm". Chọn C. 2 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: call upon: yêu cầu, mời (phát biểu) look upon: cân nhắc come upon: tình cờ gặp put upon (adj): bị áp đặt The researchers found that people with more easily pronounceable names were more likely to be (2) looked upon favourably for political office, Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những người có tên dễ phát âm hơn có xu hướng được ưu ái cân nhắc cho các văn phòng chính trị hơn, Chọn B. 3 (VD) Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải thích: career ladder: nấc thang sự nghiệp and that lawyers with easier sounding names made their way up the career (3) ladder faster. Tạm dịch: và các luật sư có tên dễ nghe hơn sẽ giúp họ thăng tiến nhanh hơn trong nấc thang sự nghiệp. Chọn D. 4 (TH) Kiến thức: Từ vựng – Trạng từ Giải thích: A. hardly (adv): hiếm khi B. plainly (adv): rõ ràng, ngay thẳng C. barely (adv): không dư, vừa đủ D. merely (adv): đơn thuần, chỉ là Surnames from a wide range of nationalities were used in the study, and researches stressed that preferences were not (4) merely due to the length of a name or how unusual it was, but rather how easy it was to say. Tạm dịch: Họ (trong họ tên) từ nhiều quốc tịch đã được sử dụng trong nghiên cứu, và các nghiên cứu nhấn mạnh rằng sự ưu tiên (thích hơn) không chỉ đơn thuần do độ dài của một cái tên hay nó bất thường như thế nào, mà còn là tên đó dễ nói như thế nào. Chọn D. 5 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. weights (n): cân nặng, trọng lượng B. angles (n): góc C. biases (n): thành kiến, khuynh hướng D. turns (n): lượt Dr Laham believes the research highlights the kind of (5) biases that our everyday thinking is subject to. Tạm dịch: Tiến sĩ Laham tin rằng nghiên cứu làm nổi bật loại thành kiến mà suy nghĩ hàng ngày của chúng ta bị ảnh hưởng. Chọn C. Dịch bài đọc: Bạn đã bao giờ nghĩ về tác động của tên bạn đối với cách người khác nhìn nhận về bạn? Một nghiên cứu gần đây của Tiến sĩ Simon Laham từ Đại học Melbourne và Tiến sĩ Adam Alter từ Trường Kinh doanh 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Stern thuộc Đại học New York tiết lộ rằng những người có tên dễ phát âm có xu hướng được đánh giá tích cực hơn những người có tên "khó phát âm". Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng những người có tên dễ phát âm hơn có xu hướng được ưu ái cho các văn phòng chính trị hơn và các luật sư có tên dễ nghe hơn sẽ giúp họ thăng tiến nhanh hơn trong sự nghiệp. Họ (trong họ tên) từ nhiều quốc tịch đã được sử dụng trong nghiên cứu, và các nghiên cứu nhấn mạnh rằng sự ưu tiên (thích hơn) không chỉ đơn thuần do độ dài của một cái tên hay nó bất thường như thế nào, mà còn là tên đó dễ nói như thế nào. Tiến sĩ Laham tin rằng nghiên cứu làm nổi bật loại thành kiến mà suy nghĩ hàng ngày của chúng ta bị ảnh hưởng. 6 (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: connect to sth: kết nối với cái gì connect with sb / connect sb: kết nối ai Sửa: by => with hoặc bỏ Tạm dịch: Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, mọi người có thêm cơ hội kết nối với nhau, hợp tác và chia sẻ thông tin, kinh nghiệm cá nhân. Chọn C. 7 (TH) Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải thích: Chủ ngữ theo cấu trúc: Not only + N1 + but also + N2 => động từ chia theo N2 “his friends” (những người bạn của anh ấy) là danh từ số nhiều. Sửa: wants => want Tạm dịch: Không chỉ John mà những người bạn của anh cũng muốn mua con ngựa đua này. Chọn A. 8 (VDC) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: - hinder somebody/something from something/from doing something = to make it difficult for somebody to do something or for something to happen (gây khó khăn cho ai đó làm điều gì đó hoặc điều gì đó xảy ra) E.g. Higher interest rates could hinder economic growth. / Heavy rains hindered the expedition's progress. - deter somebody from doing something = persuade someone not to do something: to make somebody decide not to do something or continue doing something, especially by making them understand the difficulties and unpleasant results of their actions (khiến ai đó quyết định không làm điều gì đó hoặc tiếp tục làm điều gì đó, đặc biệt bằng cách làm cho họ hiểu những khó khăn và hậu quả khó chịu của hành động của họ) E.g. The threat of imprisonment has failed to deter these young offenders. - capital punishment: tử hình => mức độ nghiêm trọng, cần dùng động từ thể hiện tính nghiêm khắc, nghiêm trị của pháp luật. Sửa: hinder => deter Tạm dịch: Tử hình nhằm mục đích răn đe những người phạm tội như vậy. Chọn D. 9 (VD) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: prioritise (v): sắp xếp thứ tự ưu tiên A. sắp xếp theo thứ tự ưu tiên B. kế hoạch tồi 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. bỏ mặc C. phân tán trên diện rộng => prioritise = arrange in order of precedence Tạm dịch: Lời khuyên của tôi dành cho bạn là hãy viết một danh sách tất cả những công việc bạn phải làm và sắp xếp thứ tự ưu tiên cho chúng. Chọn A. 10 (VD) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: go to the expense of something/of doing something | go to a lot of, etc. expense (idiom): to spend money on something (chi tiền vào việc gì) A. đã sử dụng rất nhiều cách B. đã cố gắng rất nhiều C. tiết kiệm được rất nhiều tiền D. đã tiêu rất nhiều tiền => gone to great expense = spent a lot of money Tạm dịch: Họ đã chi rất nhiều tiền để truy tìm tên tù nhân và đưa hắn ra trước công lý. Chọn D. 11 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải thích: Trong đoạn thứ tư, tác giả ngụ ý rằng trí tưởng tượng là quan trọng nhất đối với các nhà khoa học khi họ ________ A. thu thập các dữ kiện đã biết. B. hình thành các giải pháp khả thi cho một vấn đề. C. đánh giá công việc trước đây về một vấn đề. D. đóng một cuộc điều tra. Thông tin: After known facts have been gathered, the scientist comes to the part of the investigation that requires considerable imagination. Possible solutions to the problem are formulated. These possible solutions are called hypotheses. Tạm dịch: Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đến với phần điều tra đòi hỏi trí tưởng tượng đáng kể. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết. Chọn B. 12 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải thích: Từ “this” trong dòng 3 đề cập đến ______. A. thuyết phân tử động học B. một sự kiện được quan sát C. một mô hình tưởng tượng D. một ví dụ tốt Thông tin: A theory often involves an imaginary model that helps scientists picture the way an observed event could be produced. A good example of this is found in the kinetic molecular theory, in which gases are pictured as being made up of many small particles that are in constant motion. Tạm dịch: Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi. Chọn C. 13 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Giải thích: Theo đoạn thứ 2, một lý thuyết hữu ích là một lý thuyết giúp các nhà khoa học ______ A. tìm lỗi trong các thí nghiệm trong quá khứ. B. công bố những phát hiện mới. C. quan sát các sự kiện. D. đưa ra dự đoán. Thông tin: A useful theory, in addition to explaining past observations, helps to predict events that have not as yet been observed. Tạm dịch: Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích những quan sát trong quá khứ thì còn giúp dự đoán những sự kiện chưa được quan sát. Chọn D. 14 (NB) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ "related" trong dòng 1 thì gần nghĩa nhất với ______. A. completed: hoàn thành B. identified: nhận dạng C. described: miêu tả D. connected: kết nối, liên kết => relate: liên quan = connect Thông tin: In science, a theory is a reasonable explanation of observed events that are related. Tạm dịch: Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan. Chọn D. 15 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Từ "supported" gần nghĩa nhất với _______. A. upheld: đề cao, ủng hộ, xác nhận B. investigated: phân tích C. finished: kết thúc D. adjusted: điều chỉnh => support (v): ủng hộ = uphold Thông tin: If observations confirm the scientists' predictions, the theory is supported. Tạm dịch: Nếu các quan sát xác nhận dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ. Chọn A. 16 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải thích: Trong đoạn cuối, tác giả ngụ ý chức năng chính của các giả thuyết là gì? A. Truyền đạt suy nghĩ của nhà khoa học cho người khác. B. Sàng lọc các dữ kiện đã biết. C. Liên kết các lý thuyết khác nhau với nhau. D. Đưa ra hướng nghiên cứu khoa học. Thông tin: For without hypotheses, further investigation lacks purpose and direction. Tạm dịch: Vì nếu không có giả thuyết, việc điều tra thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi. Chọn D. 17 (VDC) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu nào sau đây được ủng hộ bởi đoạn văn? A. Một nhà khoa học giỏi cần phải sáng tạo. => không có thông tin (chỉ đề cập: khoa học thì cần tưởng tượng) B. Tốt hơn là bạn nên sửa đổi một giả thuyết hơn là bác bỏ nó. => không có thông tin C. Các lý thuyết chỉ đơn giản là mô hình tưởng tượng về các sự kiện trong quá khứ. => đoạn 1 nói lý thuyết thường liên quan đến mô hình này, không phải lý thuyết là mô hình D. Nhiệm vụ khó khăn nhất của một nhà khoa học là thử nghiệm các giả thuyết. Chọn D. 18 (VD) Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải thích: Tác giả đề cập đến một giả thuyết là "a leap into the unknown" để chỉ ra rằng các giả thuyết ___________. A. đòi hỏi nỗ lực để hình thành B. đôi khi bị ngộ nhận C. vượt ra ngoài/rộng hơn dữ kiện có sẵn D. có thể dẫn đến kết quả nguy hiểm => a leap into the unknown: bước nhảy vọt = vượt ra ngoài/rộng hơn dữ kiện có sẵn Thông tin: In a way, any hypothesis is a leap into the unknown. It extends the scientist's thinking beyond the known facts. Tạm dịch: Theo một cách nào đó, bất kỳ giả thuyết nào cũng là một bước nhảy vọt. Nó mở rộng tư duy của nhà khoa học ra ngoài những dự kiện đã biết. Chọn C. Dịch bài đọc: Trong khoa học, một lý thuyết là một lời giải thích hợp lý về các sự kiện quan sát được có liên quan. Một lý thuyết thường liên quan đến một mô hình tưởng tượng giúp các nhà khoa học hình dung ra cách một sự kiện quan sát được có thể được tạo ra. Một ví dụ điển hình về điều này được tìm thấy trong lý thuyết phân tử động học, trong đó các chất khí được hình dung là được tạo thành từ nhiều hạt nhỏ chuyển động không đổi. Một lý thuyết hữu ích, ngoài việc giải thích những quan sát trong quá khứ thì còn giúp dự đoán những sự kiện chưa được quan sát. Sau khi một lý thuyết được công bố rộng rãi, các nhà khoa học thiết kế các thí nghiệm để kiểm tra lý thuyết đó. Nếu các quan sát xác nhận dự đoán của các nhà khoa học, lý thuyết này được ủng hộ. Nếu các quan sát không xác nhận các dự đoán, các nhà khoa học phải tìm kiếm thêm. Có thể có sai sót trong thí nghiệm, hoặc lý thuyết có thể phải được sửa đổi hoặc bác bỏ. Khoa học liên quan đến trí tưởng tượng và tư duy sáng tạo cũng như thu thập thông tin và thực hiện các thí nghiệm. Bản thân dữ kiện thực tế không phải là khoa học. Như nhà toán học, Jules Henri Poincare đã nói: "Khoa học được xây dựng bằng các dữ kiện giống như một ngôi nhà được xây bằng gạch, nhưng một tập hợp các dữ kiện không thể được gọi là khoa học hơn một đống gạch có thể được gọi là một ngôi nhà." Hầu hết các nhà khoa học bắt đầu một cuộc điều tra bằng cách tìm hiểu những gì các nhà khoa học khác đã học được về một vấn đề cụ thể. Sau khi các dữ kiện đã biết đã được thu thập, nhà khoa học đến với phần điều tra đòi hỏi trí tưởng tượng đáng kể. Các giải pháp khả thi cho vấn đề được đưa ra. Những giải pháp khả thi này được gọi là giả thuyết. Theo một cách nào đó, bất kỳ giả thuyết nào cũng là một bước nhảy vọt. Nó mở rộng tư duy của nhà khoa học ra ngoài những dự kiện đã biết. Nhà khoa học lập kế hoạch thí nghiệm, thực hiện tính toán và quan sát để kiểm tra giả thuyết. Vì nếu không có giả thuyết, việc điều tra thêm sẽ thiếu mục đích và hướng đi. Khi các giả thuyết được xác nhận, chúng được đưa vào thành các lý thuyết. 19 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: switch off: không nghĩ, chú ý đến A. stopped off: nhân tiện ghé thăm B. paid attention: chú ý, để tâm C. left it off: châm cho cái gì cháy/nổ D. didn't pay attention: không chú ý 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> switched off >< paid attention Tạm dịch: Những trò đùa của anh ấy nhàm chán đến mức hầu hết mọi người đều không để ý đến anh. Chọn B. 20 (VD) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: put up a good show (idiom): biểu diễn/chơi/làm tốt/hay A. xuất hiện rõ ràng B. làm không tốt C. làm tốt D. thực hiện xuất sắc => put up a good show >< làm không tốt Tạm dịch: Anh ấy đã bị tụt lại một chút vào học nhiệm kỳ, nhưng nhìn chung anh ấy đã làm tốt. Chọn B. 21 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết Giải thích: A. preparing /prɪˈpeərɪŋ/ B. arrangement /əˈreɪndʒmənt/ C. challenging /ˈtʃælɪndʒɪŋ/ D. relation /rɪˈleɪʃn/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1 còn lại là âm tiết 2. Chọn C. 22 (NB) Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết Giải thích: A. employee /ɪmˈplɔɪiː/ hoặc /ˌem.plɔɪˈiː/ B. limitation /ˌlɪmɪˈteɪʃn/ C. sympathize /ˈsɪmpəθaɪz/ D. vegetarian /ˌvedʒəˈteəriən/ Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1 còn lại là âm tiết 3. Chọn C. 23 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Cynthia: "Chào, Victor, cậu có nghĩ hôm nay chúng ta có thể nói chuyện một chút không?" - Victor: "Mình rất thích, nhưng ______" A. hôm nay lịch của mình kín quá rồi. B. Sửa: I’m => I have a C. Sửa: it has => I have D. bây giờ mình ổn. => Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. 24 (TH) Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải thích: - Jill: "Cậu có thể làm ơn giữ chỗ cho tôi được không? Mình đi toilet chút." - Người lạ: “____________” A. Chắc chắn rồi. Nhưng nhanh lên. Dòng người đang di chuyển nhanh lắm. B. Ừ, xin vui lòng. Nhưng một phút hoặc lâu hơn. C. Không, tôi không thể. Tôi đang vội. => mất lịch sự (thường là: I’m afraid I can’t./Sorry, I can’t…) 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Không sao. Nhưng dòng người đang di chuyển nhanh lắm. => Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất. Chọn A. 25 (VD) Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích, câu bị động Giải thích: To + V-nguyên thể: để làm gì => Bị động: To be + P2: để được làm gì Having P2: sau khi đã làm thì làm gì => Bị động: Having been P2: Sau khi đã được làm gì thì làm gì I entered the frightening and unknown territory of private education: bước vào lãnh địa đáng sợ và ít được biết đến của việc giáo dục riêng => ý nói: để được trao học bổng (bị động), tôi phải học rất vất vả. Tạm dịch: Để được trao một suất học bổng, tôi đã bước vào lãnh địa đáng sợ và ít được biết đến của việc giáo dục riêng. Chọn A. 26 (TH) Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn Giải thích: Dấu hiệu: By + thời điểm trong tương lai Cách dùng: thì tương lai hoàn thành diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến thời điểm nào đó trong tương lai, và vẫn đang tiếp tục xảy ra tính đến thời điểm đó. Công thức: S + will have been + V-ing (by + thời điểm tương lai) Tạm dịch: Vào cuối tháng tới, tôi và Mary sẽ đã và đang hẹn hò với nhau được ba năm. Chọn C. 27 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: (straight) from the horse’s mouth: (informal) (of information) given by somebody who is directly involved and therefore likely to be accurate (tin trực tiếp hay nguồn tin đáng tin cậy) Tạm dịch: Nó chắc chắn là đúng đấy. Tôi nghe từ nguồn tin đáng tin cậy mà. Chọn A. 28 (VDC) Kiến thức: Tính từ Giải thích: all other + N số nhiều: toàn bộ những cái gì khác every other day: cách ngày (hôm nay làm thì mai không làm nữa, ngày kia làm) each other day => không có this and the other day => không có (chỉ có: the other day = recently: gần đây) “Mondays, Wednesdays and Fridays” là các ngày trong tuần mà cách nhau 1 ngày Tạm dịch: Tôi có các lớp học tiếng Anh cách ngày - thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu. Chọn B. 29 (TH) Kiến thức: Thức giả định Giải thích: 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cấu trúc giả định với một số động từ V*: suggest, recommend, believe,…: S + V* + that + S + V-nguyên thể Tạm dịch: Giáo viên dạy nhạc của tôi đề nghị chúng tôi luyện tập một giờ trước khi ăn sáng. Chọn A. 30 (NB) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước là “have to” => câu hỏi đuôi: haven’t Tạm dịch: Tôi chỉ phải tiếp tục chờ thôi, đúng không? Chọn C. 31 (VD) Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: Trước tính từ “hot” cần điền trạng từ. A. warmly (adv): ấm áp B. terrifiedly => không có dạng này C. scorchingly => không có dạng này D. scorching (adj) & (adv): cực kỳ nóng => scorching hot: nóng kinh khủng khiếp Tạm dịch: Hôm nay trời nắng nóng kinh khủng khiếp trong mùa hè nóng như thiêu đốt này. Chọn D. 32 (TH) Kiến thức: Câu bị động đặc biệt với “have” Giải thích: Cấu trúc bị động truyền khuyến: have sth P2 (có cái gì được làm/hoàn thành…) Tạm dịch: Vì tôi thích bức ảnh của bạn, tôi đã phóng to nó lên. Chọn D. 33 (VD) Kiến thức: Từ loại, từ vựng Giải thích: Sau “no” cần điền một danh từ. Dễ dàng loại B & D vì nhìn đuôi –ing & -ate là biết động từ. A. alternation (n): sự xoay chiều, luân phiên C. alternative (n): cách khác, sự lựa chọn khác Tạm dịch: Bị bắt quả tang, anh không còn cách nào khác là phải thú nhận. Chọn C. 34 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: for the time being (idiom): for a short period of time but not permanently (trong thời gian ngắn nhưng không cố định, vĩnh viễn) from time to time (idiom): occasionally but not regularly (thỉnh thoảng) in good time (idiom): early; with enough time so that you are not in a hurry (sớm, đủ thời gian, không vội) time after time | time and (time) again (idiom): often; on many or all occasions (thường xuyên) Tạm dịch: Anh ấy đã hoàn thành những bức tranh đúng thời gian cho cuộc triển lãm. 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 35 (VD) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: put sth across/over (to sb): làm cho ai hiểu cái gì put sb up: cho ai ở lại nhà; tiến cử ai put sb through (to sb): kết nối ai với ai qua điện thoại Tạm dịch: Xin chào, đây có phải là số 22103575 không? Xin vui lòng cho tôi nối máy với quản lý. Chọn D. 36 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. duty (n): thuế (a tax that you pay on things that you buy, especially those that you bring into a country: thuế bạn phải trả cho những thứ bạn mua, đặc biệt là những thứ bạn mang vào một quốc gia) B. money (n): tiền (nói chung) C. salary (n): lương D. fee (n): phí Tạm dịch: Một số quan chức đề xuất tăng thuế đối với thuốc lá. Chọn A. 37 (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. denial (n): sự từ chối B. blame (n): lỗi C. hurt (n): sự tổn hại, vết thương D. complaint + about (n): lời phàn nàn => Cấu trúc: lay/put the blame for something on somebody: đổ lỗi cho ai Tạm dịch: Dick cố gắng đổ lỗi cho người khác về những sai lầm của mình. Chọn B. 38 (VD) Kiến thức: Đảo ngữ Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would + V-nguyên thể” => câu điều kiện loại 2, nhưng lại có “now” => dấu hiệu của câu điều kiện trộn 3 – 2. Cách dùng: câu điều kiện trộn 3 – 2 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + had (not) P2, S + would V-nguyên thể (now) Dạng đảo ngữ: Had + S + (not) P2, S + would V-nguyên thể (now) C sai vì đảo câu điều kiện loại 2 sẽ ở dạng: Were + S + to V-nguyên thể… Tạm dịch: Nếu trước đây chúng tôi đầu tư vào ngành viễn thông thì bây giờ chúng tôi sẽ giàu rồi. Chọn A. 39 (VD) Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả Giải thích: Although: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ whereas: trong khi đó => chỉ sự tương phản therefore: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả 15
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Tim đọc rất kỹ các bài báo về công ty. Sau đó anh ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi phỏng vấn. A. Nếu Tim đọc rất kỹ các bài báo về công ty, anh ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi phỏng vấn. => sai thì động từ so với câu gốc. B. Mặc dù Tim đã đọc rất kỹ các bài báo về công ty nhưng anh ấy vẫn có thể trả lời tất cả các câu hỏi. => sai nghĩa C. Tim đọc rất kỹ các bài báo về công ty trong khi anh ấy có thể trả lời tất cả các câu hỏi phỏng vấn. => sai nghĩa D. Tim đọc rất kỹ các bài báo về công ty; do đó, anh ấy đã có thể trả lời tất cả các câu hỏi phỏng vấn. Chọn D. 40 (VDC) Kiến thức: Thành ngữ Giải thích: work to sth (idiom) = follow a plan, schedule, etc. (làm theo kế hoạch, lịch trình…) under time pressure: chịu áp lực thời gian pull your weight (idiom): to work as hard as everyone else in a job, an activity, etc. (làm việc chăm chỉ như mọi người trong một công việc, một hoạt động, v.v.) make (both) ends meet (idiom): to earn just enough money to be able to buy the things you need (kiếm đủ tiền để có thể mua những thứ bạn cần) Tạm dịch: Nhà thầu xây dựng muốn công trình này sớm hoàn thành. Chúng tôi đã làm theo thời hạn nghiêm ngặt. A. Vì thời hạn hoàn thành công việc này của nhà thầu xây dựng đã đến gần, chúng tôi không còn cách nào khác ngoài việc dành thời gian cho nó. => sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc B. Chúng tôi phải chịu rất nhiều áp lực về thời gian để hoàn thành công việc này trước thời hạn mà nhà thầu xây dựng đề ra. C. Tất cả chúng tôi đều chăm chỉ làm việc để hoàn thành công việc này trước thời hạn sắp tới do nhà thầu xây dựng đặt ra. => sai nghĩa, sai thì động từ so với câu gốc D. Nhà thầu xây dựng càng muốn công việc này hoàn thành sớm thì chúng tôi càng khó kiếm sống. => sai nghĩa, “want” chưa chia theo đúng chủ ngữ số ít Chọn B. 41 (VDC) Kiến thức: Cụm động từ, thành ngữ Giải thích: rule out (phrasal verb): to prevent somebody from doing something; to prevent something from happening (ngăn ai đó làm điều gì đó; ngăn điều gì đó xảy ra) get together (phrasal verb): to meet with somebody socially or in order to discuss something (gặp gỡ ai đó về mặt xã hội hoặc để thảo luận về điều gì đó) out of the question (idiom): impossible or not allowed and therefore not worth discussing (không thể nào hoặc không được phép và do đó không đáng thảo luận) in all probability… (idiom): it is very likely that (rất có thể là) Tạm dịch: Laura đã ngăn cản mọi cuộc gặp với Roger trong tương lai gần. A. Rất có thể là, Laura sẽ không bao giờ gặp lại Roger nữa. => chưa sát nghĩa B. Laura đã quyết định không bao giờ gặp Roger nữa. => chưa sát nghĩa C. Laura nói rằng việc gặp Roger hiện là điều bất khả thi. D. Một cuộc gặp gỡ trong tương lai giữa Laura và Roger dường như không có khả năng xảy ra. => chưa sát nghĩa 16
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. 42 (VDC) Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải thích: much as = even though = although: mặc dù because of: bởi vì choose to do sth / choose not to do sth: chọn làm (không làm) gì as: bởi vì if: nếu Tạm dịch: George thích đi du lịch ở châu Á như vậy mà anh lại quyết định không đến Indonesia vì lo sợ khủng bố. A. Mặc dù George rất thích đi du lịch ở châu Á, nhưng anh ấy sợ khủng bố ở Indonesia nên đã chọn không đến đó. B. Vì Indonesia đã trở thành một nơi có nguy cơ khủng bố cao, George, người thường yêu thích châu Á đã sợ đến đó. => sai nghĩa C. Mặc dù George thích đi du lịch châu Á, nhưng kể từ khi mối đe dọa khủng bố bắt đầu, anh ấy đã không đến Indonesia. => sai nghĩa D. George hẳn đã đến Indonesia nếu anh không sợ khủng bố đến vậy vì châu Á là điểm du lịch yêu thích của anh. => sai nghĩa (câu gốc thể hiện sự tương phản, không phải điều kiện) Chọn A. 43 (TH) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Dấu hiệu: động từ trong câu gốc chia quá khứ đơn “didn’t” => ước ở quá khứ Cấu trúc: S + wish + S + had (not) + P2 Tạm dịch: Thật tiếc khi bạn đã không cho chúng tôi biết về điều này. = B. Tôi ước bạn đã nói với chúng tôi về điều này. Các phương án còn lại sai thì của động từ sau ‘wish’. Chọn B. 44 (TH) Kiến thức: Phát âm -ed Giải thích: A. influenced /ˈɪnfluənst/ B. wicked /ˈwɪkɪd/ C. expressed /ɪkˈsprest/ D. reduced /rɪˈdjuːst/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɪd/, còn lại là /t/. Chọn B. 45 (TH) Kiến thức: Phát âm phụ âm Giải thích: A. thus /ðʌs/ B. thrill /θrɪl/ C. third /θɜːd/ D. enthusiasm /ɪnˈθjuːziæzəm/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ð/, còn lại là /θ/. Chọn A. 46 (VD) 17
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Gần đây, Cameron đã nhận thấy _______ A. sự xấu đi trong mối quan hệ của cậu ấy với cha mẹ mình. B. một sự cải thiện trong đời sống xã hội của mình. C. một sự cải thiện đột ngột trong cuộc sống học đường của cậu ấy. D. mất tham vọng về mặt học thuật. Thông tin: - He goes to a weekly karate class after school. And recently, he went to a computer games convention with some friends from karate. - He's even been on a first date - without his parents. Tạm dịch: - Cậu ta đến lớp học karate hàng tuần sau giờ học. Và gần đây, cậu ta đã đi đến hội nghị trò chơi máy tính với một số bạn bè từ lớp karate. - Cậu ấy thậm chí còn đang trong buổi hẹn hò đầu tiên - mà không có bố mẹ. => liên quan đến đời sống xã hội (ngoài trường học) Chọn B. 47 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Trong độ tuổi từ 4 đến 10, Cameron _______ A. xuất sắc trong các môn học khác nhau ở trường. B. đã không thực sự thực hiện lời hứa của mình ở môn toán. C. thể hiện khả năng xuất sắc trong toán học. D. để cho niềm đam mê con số thống trị cuộc đời mình. Thông tin: Teachers first noticed Cameron Thompson's talent for numbers when he was four years old and at pre-school. Throughout primary school, Cameron Thompson's best subject was maths. Then, when he was eleven, he took a maths test prior to entering secondary school. The test was out of 140; Cameron scored 141. 'I broke the system,' he recalls. Tạm dịch: Các giáo viên lần đầu tiên chú ý đến tài năng của Cameron Thompson về các con số khi cậu mới bốn tuổi và ở trường mẫu giáo. Trong suốt thời tiểu học, môn học giỏi nhất của Cameron Thompson là toán. Sau đó, khi 11 tuổi, cậu ấy đã làm bài kiểm tra toán trước khi vào cấp hai. Bài kiểm tra là tối đa 140 điểm; Cameron đạt được 141 điểm. Em đã phá vỡ hệ thống,' cậu nhớ lại. Chọn C. 48 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Giáo sư Leader nghĩ Cameron nên _______ A. tiếp tục với việc học lấy bằng của cậu ấy. B. có một khoảng nghỉ tạm thời khỏi việc học lấy bằng. C. từ bỏ hoàn toàn môn toán trong một vài năm. D. cố gắng tăng tốc độ tiến bộ của mình. Thông tin: Professor Imre Leader thinks Cameron should slow down, stop taking maths exams, and wait until he is eighteen before doing a degree. 18
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Giáo sư Imre Leader cho rằng Cameron nên giảm tốc độ, ngừng thi môn toán và đợi cho đến khi cậu đủ mười tám tuổi trước khi học lấy bằng cấp. Chọn B. 49 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Cameron đã gặp một cậu bạn tại trường học mới của mình, người _______ A. có điểm chung với cậu ấy. B. thậm chí còn gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn về giao tiếp. C. thậm chí còn giỏi toán hơn. D. đã rất không thích cậu ta ngay từ ngày đầu tiên. Thông tin: And indeed, on his first day, Cameron did make a new friend – a boy called Tim - mainly owing to a shared dislike of Justin Bieber's music. Tạm dịch: Và thực sự, vào ngày đầu tiên của mình, Cameron đã kết bạn mới - một cậu bé tên là Tim - chủ yếu là do có chung sở thích không thích âm nhạc của Justin Bieber. Chọn A. 50 (TH) Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải thích: Các vấn đề của Cameron với giao tiếp _______ A. đã can thiệp vào khả năng làm toán của cậu. B. đã trở nên tồi tệ hơn gần đây. C. không ảnh hưởng đến sự nổi tiếng của cậu ấy ở trường. D. không liên quan khi cậu ấy đang làm toán. Thông tin: Communication is not one of Cameron's strong points and, aside from the problems this causes socially, it is now beginning to affect his marks in mathematics. This is because at undergraduate level, he is expected to give reasons for his answers alongside the answers themselves. Cameron's difficulty is that he often doesn't know how he has arrived at the answers, even though the answers are usually correct. Tạm dịch: Giao tiếp không phải là một trong những điểm mạnh của Cameron và, ngoài những vấn đề mà điều này gây ra về mặt xã hội, giờ đây nó bắt đầu ảnh hưởng đến điểm số của cậu trong môn toán. Điều này là do ở cấp độ đại học, cậu ta phải đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cùng với câu trả lời. Khó khăn của Cameron là cậu ta thường không biết làm thế nào cậu ta đã đến câu trả lời, mặc dù câu trả lời thường đúng. Chọn A. Dịch bài đọc: Khả năng toán học cao, cuộc sống học đường tồi tệ Các giáo viên lần đầu tiên chú ý đến tài năng của Cameron Thompson về các con số khi cậu mới bốn tuổi và ở trường mẫu giáo. Trong suốt thời tiểu học, môn học giỏi nhất của Cameron Thompson là toán. Sau đó, khi 11 tuổi, cậu ấy đã làm bài kiểm tra toán trước khi vào cấp hai. Bài kiểm tra là tối đa 140 điểm; Cameron đạt được 141 điểm. Em đã phá vỡ hệ thống,' cậu nhớ lại. Kể từ đó, cậu ấy đã tiếp tục tiến bộ nhanh chóng. Cậu ấy đã vượt qua hai kỳ thi GCSE (toán học và các môn toán khác) ở tuổi 11, và sau đó đạt điểm cao nhất trong môn toán A-level của mình trước khi kết thúc cùng năm học đó. Bây giờ cậu ấy đã mười bốn tuổi và đang học để lấy bằng toán học; một thành tích đáng ghi nhớ trong tâm trí ở độ tuổi của cậu ấy. Nhưng thành tích học tập của cậu không phải lúc nào cũng sánh được với thành công ngoài xã hội. ‘Em chẳng có kĩ năng xã hội nào cả,’ cậu thừa nhận. Nói cách khác, cậu ấy cảm thấy thoải mái với những con số hơn 19
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
so với những thanh thiếu niên khác. 'Hầu hết những người ở tuổi em đều khinh thường em. Em đã như thế này trong nhiều năm.' Giao tiếp không phải là một trong những điểm mạnh của Cameron và, ngoài những vấn đề mà điều này gây ra về mặt xã hội, giờ đây nó bắt đầu ảnh hưởng đến điểm số của cậu trong môn toán. Điều này là do ở cấp độ đại học, cậu ta phải đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cùng với câu trả lời. Khó khăn của Cameron là cậu ta thường không biết làm thế nào cậu ta đã đến câu trả lời, mặc dù câu trả lời thường đúng. Cameron và gia đình gần đây đã chuyển nhà và Cameron sẽ bắt đầu học tại một trường học mới. Cậu ấy coi đó như một cơ hội để bắt đầu mới và kết bạn. Nhưng mẹ của cậu, Alison, có một số lo lắng về việc cậu thiếu các kỹ năng xã hội. Trong khi bà mô tả Cameron là 'rất nhạy cảm', bà cũng thừa nhận rằng cậu ta khá ngây thơ về mặt xã hội và thường không để ý đến các tín hiệu từ người khác. Ngôi trường mới chuyên giải quyết vấn đề với những học sinh, giống như Cameron, nổi trội về mặt học tập nhưng lại khó có mối quan hệ với những học sinh khác. Và thực sự, vào ngày đầu tiên của mình, Cameron đã kết bạn mới - một cậu bé tên là Tim - chủ yếu là do có chung sở thích không thích âm nhạc của Justin Bieber. Gần đây, một giáo sư toán học từ Đại học Cambridge đã xem xét công trình của Cameron. Lời khuyên của ông ấy dành cho Cameron có lẽ rất đáng ngạc nhiên. Giáo sư Imre Leader cho rằng Cameron nên giảm tốc độ, ngừng thi môn toán và đợi cho đến khi cậu đủ mười tám tuổi trước khi học lấy bằng cấp. “Có một sự khác biệt khá quan trọng”, ông giải thích, “giữa việc làm nhiều bài kiểm tra nhanh nhất có thể, và thư giãn và tận hưởng trình độ mà bạn đang đạt - cái mà chúng tôi gọi là làm giàu, phong phú lên”, Giáo sư Leader tin rằng Cameron sẽ làm tốt hơn về lâu dài nếu cậu ta dừng việc cố gắng để tiến bộ quá nhanh lại. Và mặc dù Cameron không muốn hoàn thành bằng cấp hiện tại của mình, cậu ta không thực hiện bất kỳ kế hoạch học tập nào trừ cái đó ra. Cậu ta đến lớp học karate hàng tuần sau giờ học. Và gần đây, cậu ta đã đi đến hội nghị trò chơi máy tính với một số bạn bè từ lớp karate. Kể từ khi bước sang tuổi mười bốn, tình cảm của Cameron đối với các cô gái đã thay đổi. Như cậu ấy nói, "Em bắt đầu thích họ thay vì ghê tởm họ." Cậu ấy thậm chí còn đang trong buổi hẹn hò đầu tiên - mà không có bố mẹ. Và nói chung, cậu ấy cảm thấy ít bị cô lập và bất thường hơn trước. 'Có những người khác giống em khả năng toán học cao, cuộc sống ở trường tồi tệ - em không đơn độc - Spooky. ' ------HẾT------
20
SỞ GD&ĐT THÁI BÌNH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2
TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI
MÔN: Anh – Lớp 12
BÌNH
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1 (NB):
A. swear
B. spear
C. hear
D. shear
Câu 2 (NB):
A. eased
B. missed
C. ceased
D. lapsed
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Trả lời cho các câu 3, 4 dưới đây: A. emphasize
B. determine
Câu 4 (NB):
A. attempt
B. effort
C. educate
D. compliment
C. action
D. product
O
Câu 3 (NB):
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
Ơ
following questions.
H
Câu 5 (TH): In general, _______, the higher your risk of getting and spreading COVID-19. A. the many people you interact with
C. the people
D. the more many people you interact with
N
you interact more with
B. the more people you interact with
B. make
U
A. get
Y
Câu 6 (VD): I'm not blaming you - we all ______ mistakes. C. take
D. earn
Câu 7 (TH): Nam is motivated to study ______ he knows that a good education can improve his life. B. so
Q
A. so that
C. because
D. therefore
Câu 8 (VDC): My sister is feeling unwell. That's why she is eating like a ______ today. B. chicken
M
A. tiger
C. bird
D. horse
KÈ
Câu 9 (TH): Over 200 people attended the ceremony; many of ______ had known Steve as their teacher. A. which
B. whose
C. whom
D. that
Câu 10 (VDC): It's unlikely that he will win, ______?
ẠY
A. is it
B. isn't it
C. won't he
D. will he
Câu 11 (VD): ______, she received a big applause.
D
A. Once finishing her lecture
C. Speaking has finished
B. When the speaker finishes D. After she finishes speaking
Câu 12 (TH): Many factories dispose of their waste by ______ it into rivers and the sea. A. blowing
B. pumping
C. jumping
D. flowing
Câu 13 (TH): In a formal interview, it is essential to maintain good eye contact ______ the interviewers. A. for
B. on
C. with
D. at Trang 1
Câu 14 (NB): If he didn't have to work today, he ______ his children to the zoo. A. will take
B. takes
C. would take
D. has taken
Câu 15 (VD): She was a ______ woman. A. young, beautiful, thin, tall, Vietnamese
B. beautiful, tall, thin, young, Vietnamese
C. young, beautiful, tall, thin, Vietnamese
D. beautiful, young, tall, thin, Vietnamese
FF IC IA L
Câu 16 (VD): Whenever a problem ______, we try to discuss frankly and find solutions as soon as possible. A. comes in
B. comes by
C. comes over
D. comes up
Câu 17 (VD): If we want to develop inner tranquility, we have to stop ______ by every little thing. A. to bother
B. bothering
C. to be bothered
D. being bothered
Câu 18 (TH): Tim's encouraging words gave me ______ to undertake the task once again. A. a point
B. an incentive
C. a job
D. a letter
A. nature
B. naturalizing
C. naturally
O
Câu 19 (TH): In the past people believed that women's ______ roles were as mothers and wives. D. natural
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
Ơ
the underlined word(s) in each of the following questions.
H
Câu 20 (TH): My sister said that the journey by sea was long and boring. However, I found it very interesting. B. flight
C. voyage
N
A. route
D. excursion
Y
Câu 21 (TH): My parents' warnings didn't deter me from choosing the job of my dream. B. inspire
C. reassure
D. discourage
U
A. influence
Mark the the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
Q
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 22 (TH): My neighbor is a reckless driver. He has been fined for speeding and has his license
KÈ
A. famous
M
suspended for 3 months.
B. enormous
C. dangerous
D. cautious
Câu 23 (VDC): The Covid – 19 pandemic has taken a heavy toll on the economy of many countries. A. put blame
B. exerted a small pressure
C. had little impact
D. been
ẠY
a slight loss
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each
D
of the following exchanges. Câu 24 (TH): George and Ben are talking about their hobbies. - George: “In my opinion, action films are exciting.” - Ben: “______” A. What is opinion!
B. There's no doubt about it.
C. Yes, you can do it.
D. Your opinion is exactly. Trang 2
Câu 25 (TH): John is inviting Tom to have a get-together next week. - John: “Would you like to have a get-together with us next weekend?” - Tom: “_______________.” A. Yes, we would
B. No, I won't
C. Yes, I'd love to
D. No, I wouldn't
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
FF IC IA L
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 25 to 29. People born in different ages are different from each other in various aspects. The world is (26) ______ at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable. Generation gap
is the term given to the difference between two generations. The society changes at a constant pace and
hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) ______ change with time. This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) ______ on the society. (29) ______, most of the times it becomes a cause of
O
conflict between two generations. The parent child relationship is often affected due to their generation gap. It has been observed that the parents try to impose their values and ideologies on their kids while the
N
later want to explore the world on their own. Many relationships have suffered due to generation gap.
Ơ
Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) ______ they must
H
understand is natural as there is a generation gap between them. A. change
B. changed
C. changeable
D. changing
Câu 27 (VD):
A. undergoes
B. continues
C. suffers
D. overcomes
Câu 28 (TH):
A. agreement
B. impact
C. ban
D. debate
Câu 29 (TH):
A. Therefore
C. Moreover
D. However
Câu 30 (NB):
A. when
C. why
D. who
Y
N
Câu 26 (TH):
U
B. Otherwise B. which
Q
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 31 to 35.
M
One of the greatest security threats in the online world is computer hacking. Hackers are people who
KÈ
illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files. But how exactly can a hacker get into a system to do these things? Most hackers use information called protocols that are built into computer software. These protocols
ẠY
allow computers to interact with one another. Protocols are sort of like computer police officers. When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid. The protocols can
D
also determine how much information can be shared between the two systems. Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system. In fact, just the act of entering a computer network is commonly considered passive hacking. Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these hackers release
Trang 3
viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are the more dangerous of the two. The easiest way to protect a system is with a good password. Long and unusual passwords are harder for hackers to guess. For even greater security, some online services now use “password-plus” systems. In this case, users first put in a password and then put in a second code that changes after the user accesses
FF IC IA L
the site. Users either have special cards or devices that show them new code to use the next time. Even if a hacker steals the password, they won’t have the code. Or if the hacker somehow gets the code, they still don’t know the password. Câu 31 (VD): What should be the main title of the passage? A. Hackers and Computer Security
B. Funny Things Hackers Do
C. Famous Hackers
D. Good Ways to Stop Hackers
Câu 32 (TH): The word "valid" in paragraph 2 is closest in meaning to __________. C. acceptable
D. free
O
B. expensive
A. easy
Câu 33 (NB): The word "They” in paragraph 1 refers to __________. C. Systems
Ơ
Câu 34 (VD): What do hackers do to get into a computer?
D. Computers
N
B. Hackers
A. People
B. changing security programs
H
A. spreading viruses C. making a new password
D. manipulating codes
D. passive hackers are caught more easily.
U
C. active hackers do damage.
B. passive hackers have more intense personalities.
Y
A. active hackers are more skilled.
N
Câu 35 (VD): Why are active hackers probably considered more dangerous than passive ones?
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
Q
correct answer to each of the questions from 36 to 42. It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from
M
about 54 percent today. While the many benefits of organized and efficient cities are well understood, we
KÈ
need to recognize that this rapid, often unplanned urbanization brings risks of profound social instability, risks to critical infrastructure, potential water crises and the potential for devastating spread of disease. These risks can only be further exacerbated as this unprecedented transition from rural to urban areas
ẠY
continues.
How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are
D
governed. The increased concentration of people, physical assets, infrastructure and economic activities mean that the risks materializing at the city level will have far greater potential to disrupt society than ever before. Urbanization is by no means bad by itself. It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Well managed cities are both efficient and effective, enabling economies of scale and network effects while reducing the impact on the climate of transportation. As such, an urban model can Trang 4
make economic activity more environmentally-friendly. Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment as exchanging ideas breeds new ideas. But these utopian concepts are threatened by some of the factors driving rapid urbanization. For example, one of the main factors is rural-urban migration, driven by the prospect of greater employment opportunities and the hope of a better life in cities. But rapidly increasing population density can create
FF IC IA L
severe problems, especially if planning efforts are not sufficient to cope with the influx of new inhabitants. The result may, in extreme cases, be widespread poverty. Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
The Global Risks 2015 Report looks at four areas that face particularly daunting challenges in the face of rapid and unplanned urbanization: infrastructure, health, climate change, and social instability. In each of
these areas we find new risks that can best be managed or, in some cases, transferred through the
O
mechanism of insurance.
Câu 36 (NB): The word “that" in paragraph 4 refers to __________.
B. socio-economic disparities
C. disease
D. unsanitary conditions
Ơ
N
A. urban expansion
H
Câu 37 (TH): According to paragraph 3, what is one of the advantages of urbanization? A. It minimizes risks for economic, cultural and societal development.
N
B. It makes water supply system both efficient and effective.
Y
C. Weather and climate in the city will be much improved.
U
D. People may come up with new ideas for innovation. Câu 38 (VD): Which statement is TRUE, according to the passage?
Q
A. Urbanization brings important benefits for development as well. B. 54% of the world's population will live in cities by 2050.
M
C. Risks cannot be addressed effectively no matter how well cities are governed.
KÈ
D. Rapidly increasing population density can help solve poverty. Câu 39 (VD): The word "addressed" in paragraph 2 is closest in meaning to _________. A. aimed at
B. dealt with
C. added to
D. agreed on
ẠY
Câu 40 (VDC): What can be inferred from the passage? A. Poverty may be a foregone conclusion of unplanned urbanization.
D
B. Diseases are caused by people migrating to cities. C. Urbanization can solve the problem of environmental pollution in cities. D. The increasing number of people in cities can create more employment.
Câu 41 (VD): Which is the most suitable title for the passage? A. The Risks of Rapid Urbanization in Developing Countries B. Infrastructure and Economic Activities in Cities Trang 5
C. The Global Risks 2015 Report on Developing Urban Areas D. Rapid Urbanization Put Cities in Jeopardy Câu 42 (VD): The word “spark” in paragraph 3 is closest in meaning to ___________. B. start
A. need
C. encourage
D. design
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
FF IC IA L
correction in each of the following questions. Câu 43 (TH): If a patient has (A) a special medical condition such as diabetes, epilepsy, or allergy, it is advisable that it (B) carry some kind (C) of identification in order to avoid being given improper medication (D) in an emergency. A. has
C. kind
B. it
D. medication
Câu 44 (VD): To avoid (A) confusion, the two (B) never wear (C) the same (D) clothes. A. To avoid
B. two
C. wear
D. same
O
Câu 45 (TH): I will (A) tell you something interesting (B) when I will have come (C) back from (D) the holiday. B. interesting
C. will have come
D. from
N
A. will
Ơ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
H
meaning to each of the following questions. Trả lời cho các câu 46, 47, 48 dưới đây:
N
Câu 46 (VD): You were expected to answer all the questions on the exam paper but you didn't.
Y
A. Contrary to our expectation, you answered all the questions on the exam paper.
U
B. You should have answered all the questions on the exam paper. C. You didn't answer all the questions on the exam paper and it was necessary.
Q
D. You didn't have to answer all the questions on the exam paper as we had expected. Câu 47 (VDC): Julie to her neighbor: “Oh, it wasn't me who started that ugly rumor about you.”
M
A. Julie confessed to starting an ugly rumor about her neighbor.
KÈ
B. Julie refused to start an ugly rumor about her neighbor. C. Julie denied having started an ugly rumor about her neighbor. D. Julie admitted having started an ugly rumor about her neighbor.
ẠY
Câu 48 (VD): I started working in this company when I came back from Japan. A. When I worked in this company, I started coming back from Japan.
D
B. As soon as came back from Japan, I applied for this company. C. I haven't come back Japan since I started working in this company. D. I have been working in this company since I came back from Japan.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 49 (VDC): My wife didn't leave the car keys. I couldn't pick her up at the station. Trang 6
A. Were my wife to leave the car keys, I could pick her up at the station. B. Not until I found the car keys that my wife had left, I could pick her up at the station. C. Had my wife left the car keys, I could have collected her at the station. D. Only when my wife left the car keys could I pick her up at the station. Câu 50 (VDC): After he had finished the report, he submitted it to the director.
B. Having finished the report, he submitted to the director. C. Having finished the report, he submitted it to the director. D. Having finished the report, it was submitted to the director.
Đáp án
FF IC IA L
A. Finishing the report, it was submitted to the director.
2-A
3-B
4-A
5-B
6-B
7-C
8-C
9-C
10-D
11-A
12-B
13-C
14-C
15-D
16-D
17-D
18-B
19-D
20-C
21-D
22-D
23-D
24-B
25-C
26-D
27-A
28-B
29-D
30-B
31-A
32-C
33-B
34-D
35-C
36-D
41-A
42-B
43-B
44-B
45-C
46-B
N
O
1-A
38-B
39-B
40-A
47-C
48-D
49-D
50-C
H
Ơ
37-D
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A
U
Kiến thức: Phát âm nguyên âm đôi
C. hear /hɪə(r)/
KÈ
D. shear /ʃɪə(r)/
M
B. spear /spɪə(r)/
Q
Giải chi tiết: A. swear /sweə(r)/
Y
Phương pháp giải:
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eə(r)/, còn lại là /ɪə(r)/. Câu 2: Đáp án A
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -ed
D
Giải chi tiết:
A. eased /iːzd/
B. missed /mɪst/ C. ceased /siːst/ D. lapsed /læpst/ Quy tắc: Trang 7
Những động từ có chữ cái kết thúc tận cùng là: Cột 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/ Cột 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. Cột 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /z/, còn lại là /t/.
FF IC IA L
Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Giải chi tiết: A. emphasize /ˈemfəsaɪz/ B. determine /dɪˈtɜːmɪn/ C. educate /ˈedʒukeɪt/
O
D. compliment /ˈkɒmplɪmənt/ Trọng âm phương án B rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
N
Câu 4: Đáp án A
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết:
N
A. attempt /əˈtempt/
Y
B. effort /ˈefət/
U
C. action /ˈækʃn/ D. product /ˈprɒdʌkt/
Câu 5: Đáp án B
Q
Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết:
Công thức so sánh kép với danh từ: the more + N + S + V, the more + adj dài/N + S + V
ẠY
A sai ở “many” => more C sai vì thiếu “more” ở trước “people”
D
D sai vì thừa “many” sau “more” Tạm dịch: Nói chung, bạn càng tương tác với nhiều người, nguy cơ nhiễm và lây lan COVID-19 của bạn càng cao. Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Trang 8
Giải chi tiết: Cụm từ: make mistakes / make a mistake: mắc lỗi, mắc sai lầm Các từ còn lại không kết hợp với “mistakes” để tạo ra nghĩa trên. Tạm dịch: Tôi không đổ lỗi cho cậu - tất cả chúng ta đều mắc sai lầm mà. Câu 7: Đáp án C
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: A. so that + S + V: để mà … => chỉ mục đích B. so + S + V: vì thế, vì vậy … => chỉ kết quả C. because + S + V: bởi vì … => chỉ nguyên nhân D. therefore, S + V: do đó … => chỉ kết quả
O
Tạm dịch: Nam có động lực để học tập vì cậu biết rằng học hành tử tế mới cải thiện được cuộc sống. Câu 8: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Thành ngữ
H
Giải chi tiết: eat like a horse: ăn rất nhiều
N
eat like a bird: ăn rất ít
Y
“feeling unwell” (cảm thấy không khỏe) => ăn ít
U
Tạm dịch: Em gái tôi đang cảm thấy không khỏe. Đó là lý do tại sao hôm nay em ấy ăn rất ít.
Phương pháp giải:
Q
Câu 9: Đáp án C
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đại từ quan hệ
KÈ
Trước chỗ trống có giới từ “of” => không dùng “that” và “whose” (chỉ có thể dùng “which/whom”) Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho danh từ “people” chỉ người => dùng “whom”. Tạm dịch: Hơn 200 người tham dự buổi lễ; nhiều người trong số họ đã biết Steve là giáo viên của họ.
ẠY
Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Nếu vế trước câu hỏi đuôi ở dạng: It’s ….. + S + V => câu hỏi đuôi hỏi cho “S + V” => loại A, B Nếu mệnh đề “It’s ….” mang nghĩa phủ định => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định. => loại C (unlikely: không chắc => mang nghĩa phủ định) Tạm dịch: Không chắc là anh ta sẽ thắng, phải không? Trang 9
Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Once = as soon as = when + S + V: ngay khi => có thể rút gọn chủ ngữ + động từ thành: Once + V-ing
After + S + V: sau khi Dịch các phương án: A. Ngay khi kết thúc bài giảng của cô ấy B. Khi người nói kết thúc => không hòa hợp với thì của động từ ở vế sau C. Sai ngữ pháp vì chủ thể của hành động nói (speak) phải là người D. Sau khi cô ấy nói xong => không hòa hợp với thì của động từ ở vế sau
FF IC IA L
When + S + V: khi
O
Tạm dịch: Ngay khi kết thúc bài giảng của cô ấy, cô ấy đã nhận được một tràng pháo tay lớn. Câu 12: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Từ vựng
H
Giải chi tiết: A. blowing: thổi
N
B. pumping: bơm
Y
C. jumping: nhảy
U
D. flowing: chảy (không có tân ngữ chỉ vật/người ở ngay sau)
Câu 13: Đáp án C Phương pháp giải:
Q
Tạm dịch: Nhiều nhà máy xử lý chất thải của họ bằng cách bơm nó ra sông và biển.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Giới từ
make/avoid/maintain eye contact (with sb): tạo / tránh / duy trì giao tiếp bằng mắt (với ai) Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn trang trọng, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người
ẠY
phỏng vấn.
Câu 14: Đáp án C
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề “if” chia thì quá khứ đơn (didn’t have to). Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would/could + V-nguyên thể Trang 10
Tạm dịch: Nếu hôm nay anh không phải đi làm, anh sẽ đưa các con đi sở thú. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trật tự tính từ Giải chi tiết:
FF IC IA L
Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP. Trong đó: O – opinion: quan điểm => beautiful (đẹp) S – size: kích thước (to, nhỏ) A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => young (trẻ) S – shape: hình dạng, hình dáng => tall (cao), thin (gầy) C – color: màu sắc O – origin: nguồn gốc => Vietnamese (Việt Nam)
O
M – material: chất liệu
=> thứ tự đúng: beautiful, young, tall, thin, Vietnamese
N
P – purpose: mục đích
Ơ
Tạm dịch: Cô là một phụ nữ Việt Nam xinh đẹp, trẻ trung, cao, gầy.
H
Câu 16: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Cụm động từ
Y
Giải chi tiết:
U
A. comes in: đi vào B. comes by: ghé thăm
Q
C. comes over: vượt (biển), cảm thấy … D. comes up: được đặt ra, nảy sinh
M
Tạm dịch: Bất cứ khi nào có vấn đề nảy sinh, chúng tôi cố gắng trao đổi thẳng thắn và tìm ra giải pháp
KÈ
trong thời gian sớm nhất. Câu 17: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Câu bị động đặc biệt Giải chi tiết:
D
Cấu trúc: stop + to V: dừng lại để làm gì => không có dạng bị động: stop to be P2 Cấu trúc: stop + V-ing: ngừng hẳn việc làm gì => dạng bị động: stop being P2: ngừng bị làm gì Tạm dịch: Nếu chúng ta muốn phát triển sự tĩnh lặng bên trong, chúng ta phải ngừng bị làm phiền bởi mọi điều nhỏ nhặt. Trang 11
Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. a point: điểm, quan điểm
FF IC IA L
B. an incentive: sư khích lệ C. a job: công việc D. a letter: lá thư
Tạm dịch: Những lời động viên của Tim đã cho tôi một sự khích lệ để thực hiện nhiệm vụ một lần nữa. Câu 19: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại
O
Giải chi tiết: Đứng trước danh từ “roles” (vai trò) cần điền một tính từ.
N
A. nature (n): thiên nhiên
Ơ
B. naturalizing (V-ing): làm cho có vẻ tự nhiên
H
C. naturally (adv): một cách tự nhiên D. natural (adj): tự nhiên
N
=> women’s natural roles: thiên chức của phụ nữ (trách nhiệm và nghĩa vụ của phụ nữ)
Y
Tạm dịch: Trước đây người ta tin rằng thiên chức của phụ nữ là làm mẹ, làm vợ.
U
Câu 20: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
M
A. route: tuyến đường
KÈ
B. flight: chuyến bay
C. voyage: chuyến đi bằng đường biển D. excursion: chuyến du ngoạn
ẠY
=> journey by sea: chuyến đi biển = voyage Tạm dịch: Em gái tôi nói rằng cuộc hành trình bằng đường biển thật dài và nhàm chán. Tuy nhiên, tôi
D
thấy nó rất thú vị. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. influence (v): ảnh hưởng Trang 12
B. inspire (v): truyền cảm hứng C. reassure (v): cam đoan, làm cho yên lòng D. discourage (v): làm nản chí => deter (v): ngăn cản = discourage Tạm dịch: Những lời cảnh báo của bố mẹ không ngăn cản tôi chọn công việc mơ ước của mình.
FF IC IA L
Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. famous (adj): nổi tiếng B. enormous (adj): rộng lớn C. dangerous (adj): nguy hiểm
O
D. cautious (adj): cẩn thận, thận trọng => reckless (adj): liều lĩnh >< cautious
N
Tạm dịch: Hàng xóm của tôi là một người lái xe liều lĩnh. Anh ta đã bị phạt vì chạy quá tốc độ và bị treo
Ơ
bằng lái trong 3 tháng.
H
Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Thành ngữ
Y
Giải chi tiết:
U
Thành ngữ: take a heavy toll (on somebody/something) | take its toll (on somebody/something) [có ảnh hưởng xấu đến ai đó / cái gì đó; gây ra nhiều thiệt hại, chết chóc, đau đớn, v.v.]
Q
A. đổ lỗi
B. áp dụng một áp lực nhỏ
M
C. có rất ít ảnh hưởng => chưa rõ là tác động tốt hay xấu
KÈ
D. là một sự mất mát nhẹ (loss on sth: mất tiền) => take a heavy toll >< been a slight loss Tạm dịch: Đại dịch Covid - 19 đã gây ra thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế của nhiều quốc gia.
ẠY
Câu 24: Đáp án B Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: George và Ben đang nói về sở thích của họ. - George: “Theo tớ, phim hành động rất thú vị.” - Ben: “______” A. Ý kiến là gì! Trang 13
B. Không có nghi ngờ gì về điều đó./Chắc chắn rồi. (đồng ý với ý kiến của người khác) C. Có, cậu có thể làm được. D. Ý kiến của cậu là chính xác. (sai “exactly” vì trạng từ không đứng sau tobe) => Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 25: Đáp án C
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: John đang mời Tom gặp nhau vào tuần tới. - John: "Bạn có muốn gặp gỡ chúng tôi vào cuối tuần tới không?" - Tom: "_______________." A. Có, chúng tôi sẽ
O
B. Không, tôi sẽ không C. Có, tớ rất thích
N
D. Không, tôi sẽ không (rất mất lịch sự)
Ơ
=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất
H
Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Từ loại
Y
Giải chi tiết:
U
tobe + V-ing => diễn tả sự việc đang xảy ra xung quanh thời điểm nói tobe + P2 => diễn tả hành động mang tính bị động
Q
tobe + adj => miêu tả đặc điểm, tính chất của sự việc/vật Chủ ngữ “the world” có thể tự thực hiện hành động “change” => loại B.
M
Tính từ “changeable” (có thể thay đổi) không phù hợp nghĩa với câu.
KÈ
The world is (26) changing at a rapid pace and thus the difference between people born in different times is inevitable.
Tạm dịch: Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra
ẠY
trong các thời điểm khác nhau là không thể tránh khỏi. Câu 27: Đáp án A
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. undergoes (v-es): trải qua B. continues (v-s): tiếp tục C. suffers (v-s): chịu Trang 14
D. overcomes (v-s): vượt qua The society changes at a constant pace and hence the lifestyle, ideologies, opinions, beliefs and the overall behavior of people also (27) undergoes change with time. Tạm dịch: Xã hội thay đổi với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con người cũng trải qua những thay đổi theo thời gian.
FF IC IA L
Câu 28: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng / Cụm từ Giải chi tiết: A. agreement: thỏa thuận B. impact: tác động
D. debate: tranh luận => have a/an (adj) impact on sth: có tác động, ảnh hưởng đến cái gì
O
C. ban: cấm
N
This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a
Ơ
positive (28) impact on the society.
lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội.
N
Câu 29: Đáp án D
H
Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp
Y
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
A. Therefore: vì thế, vì vậy
U
Kiến thức: Trạng từ liên kết
B. Otherwise: nếu không thì
M
C. Moreover: ngoài ra, thêm vào đó
KÈ
D. However: tuy nhiên
This change gives way to newer ideas and breaks the unreasonable stereotypes and this in turn has a positive (28) impact on the society. (29) However, most of the times it becomes a cause of conflict
ẠY
between two generations. Tạm dịch: Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp
D
lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ. Câu 30: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trang 15
Trong mệnh đề quan hệ, dùng: when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ người who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người why + S + V: tại sao mà …
FF IC IA L
Cần điền đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ chỉ vật “difference of opinions” => dùng “which”. Several parents and children have conflicts because of their difference of opinions (30) which they must understand is natural as there is a generation gap between them.
Tạm dịch: Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
O
Con người sinh ra ở các thời đại khác nhau thì khác nhau ở nhiều khía cạnh. Thế giới đang thay đổi với tốc độ nhanh chóng và do đó sự khác biệt giữa những người sinh ra trong các thời điểm khác nhau là
N
không thể tránh khỏi. Khoảng cách thế hệ là thuật ngữ chỉ sự khác biệt giữa hai thế hệ. Xã hội thay đổi
Ơ
với tốc độ không ngừng và do đó, lối sống, hệ tư tưởng, quan điểm, niềm tin và hành vi tổng thể của con
H
người cũng thay đổi theo thời gian. Sự thay đổi này nhường chỗ cho những ý tưởng mới hơn và phá vỡ những định kiến bất hợp lý và điều này có tác động tích cực đến xã hội. Tuy nhiên, phần lớn thời gian nó
N
trở thành nguyên nhân gây ra xung đột giữa hai thế hệ. Mối quan hệ cha mẹ - con cái thường bị ảnh
Y
hưởng do khoảng cách thế hệ của họ. Người ta đã quan sát thấy rằng các bậc cha mẹ cố gắng áp đặt các
U
giá trị và tư tưởng của họ lên con cái của họ trong khi chúng muốn tự mình khám phá thế giới. Nhiều mối quan hệ đã bị tổn thương do khoảng cách thế hệ. Một số cha mẹ và con cái có xung đột vì sự khác biệt về
Câu 31: Đáp án A
Q
quan điểm của họ mà họ phải hiểu là lẽ tự nhiên vì có khoảng cách thế hệ giữa họ.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết:
Tiêu đề chính của đoạn văn nên là gì?
ẠY
A. Hacker và bảo mật máy tính B. Những điều hài hước mà hacker làm
D
C. Những hacker nổi tiếng D. Những cách tốt để ngăn chặn hacker Thông tin: Đoạn 1, 2, 3 nói về việc hacker xâm nhập trái phép như thế nào, và đoạn cuối nói về cách bảo mật hệ thống với mật khẩu. Câu 32: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 16
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "valid" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với _________. A. easy: dễ B. expensive: đắt
FF IC IA L
C. acceptable: có thể chấp nhận D. free: miễn phí => valid (adj): hợp lệ = acceptable
Thông tin: When a computer connects to another system, the protocols check to see if the access is valid.
Tạm dịch: Khi một máy tính kết nối với hệ thống khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem quyền truy cập có hợp lệ hay không. Câu 33: Đáp án B
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu - từ thay thế
N
Giải chi tiết:
Ơ
Từ "They” trong đoạn 1 đề cập đến _______.
H
A. People: Mọi người B. Hackers: Tin tặc (hacker)
N
C. Systems: hệ thống
Y
D. Computers: máy tính
U
Thông tin: Hackers are people who illegally enter systems. They may alter or delete information, steal private information, or spread viruses that can damage or destroy files.
Q
Tạm dịch: Tin tặc (hacker) là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chúng có thể thay đổi hoặc xóa thông tin, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc phát tán vi-rút có thể làm hỏng hoặc phá hủy tệp.
M
Câu 34: Đáp án D
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
ẠY
Tin tặc làm gì để xâm nhập vào máy tính? A. phát tán vi rút
D
B. thay đổi chương trình bảo mật C. tạo mật khẩu mới D. kiểm soát các mã Thông tin: Hackers can manipulate the protocols to get unlimited access to a computer system. Tạm dịch: Tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để có được quyền truy cập không giới hạn vào hệ thống máy tính. Trang 17
Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tại sao hacker chủ động có thể được coi là nguy hiểm hơn hacker thụ động?
FF IC IA L
A. hacker chủ động có kỹ năng cao hơn. B. hacker thụ động có tính cách mãnh liệt hơn. C. hacker chủ động gây ra thiệt hại. D. hacker thụ động bị bắt dễ dàng hơn.
Thông tin: In fact, just the act of entering a computer network is commonly considered passive hacking.
Passive hackers get a rush from just being able to access a challenging system like a bank or military network. Another kind of hacker tries to do damage to a system. After hacking into systems, these
O
hackers release viruses or alter, delete, or take information. Known as active hackers, they are the more dangerous of the two.
N
Tạm dịch: Trên thực tế, chỉ có thể xâm nhập vào mạng máy tính thì thường được coi là hack thụ động.
Ơ
Các hacker thụ động rất nhanh chóng chỉ có thể truy cập vào một hệ thống đầy thách thức như ngân hàng
H
hoặc mạng quân sự. Một loại hacker khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống. Sau khi xâm nhập vào hệ thống, những hacker này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến là những
N
hacker chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả.
Y
Chú ý khi giải:
U
Dịch bài đọc:
Một trong những mối đe dọa bảo mật lớn nhất trong thế giới trực tuyến là xâm nhập trái phép vào máy
Q
tính. Tin tặc (hacker) là những người xâm nhập bất hợp pháp vào hệ thống. Chúng có thể thay đổi hoặc xóa thông tin, đánh cắp thông tin cá nhân hoặc phát tán vi-rút có thể làm hỏng hoặc phá hủy tệp. Nhưng
M
chính xác thì làm thế nào mà một hacker có thể xâm nhập vào một hệ thống để thực hiện những điều này?
KÈ
Hầu hết hacker sử dụng thông tin được gọi là giao thức mạng được tích hợp sẵn trong phần mềm máy tính. Các giao thức này cho phép các máy tính tương tác với nhau. Các giao thức giống như các nhân viên cảnh sát máy tính. Khi một máy tính kết nối với hệ thống khác, các giao thức sẽ kiểm tra xem quyền truy
ẠY
cập có hợp lệ hay không. Các giao thức cũng có thể xác định lượng thông tin có thể được chia sẻ giữa hai hệ thống. Tin tặc có thể kiểm soát các giao thức để có được quyền truy cập không giới hạn vào hệ thống
D
máy tính.
Trên thực tế, chỉ có thể xâm nhập vào mạng máy tính thì thường được coi là hack thụ động. Các
hacker thụ động rất nhanh chóng chỉ có thể truy cập vào một hệ thống đầy thách thức như ngân hàng hoặc mạng quân sự. Một loại hacker khác cố gắng gây thiệt hại cho hệ thống. Sau khi xâm nhập vào hệ thống, những hacker này phát tán vi rút hoặc thay đổi, xóa hoặc lấy thông tin. Được biết đến là những hacker chủ động, chúng là những kẻ nguy hiểm hơn cả. Trang 18
Cách dễ nhất để bảo vệ hệ thống là sử dụng một mật khẩu tốt. Mật khẩu dài và bất thường sẽ khó bị hacker đoán hơn. Để bảo mật hơn nữa, một số dịch vụ trực tuyến hiện sử dụng hệ thống "mật khẩu cộng". Trong trường hợp này, trước tiên người dùng nhập mật khẩu và sau đó nhập mã thứ hai sẽ thay đổi sau khi người dùng truy cập trang web. Người dùng có thẻ hoặc thiết bị đặc biệt hiển thị mã mới để sử dụng vào lần sau. Ngay cả khi một hacker đánh cắp mật khẩu, chúng sẽ không có mã. Hoặc nếu hacker bằng
FF IC IA L
cách nào đó lấy được mã, chúng vẫn không biết mật khẩu. Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “that” trong đoạn 4 đê cập đến _________. A. mở rộng đô thị
O
B. chênh lệch kinh tế - xã hội C. bệnh
N
D. điều kiện mất vệ sinh
Ơ
Thông tin: Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums,
H
exacerbating socio-economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease.
N
Tạm dịch: Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột,
Y
làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho
U
dịch bệnh lây lan.
Phương pháp giải:
Q
Câu 37: Đáp án D
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
KÈ
Theo đoạn 3, một trong những thuận lợi của đô thị hóa là gì? A. Nó giảm thiểu rủi ro cho sự phát triển kinh tế, văn hóa và xã hội. B. Nó làm cho hệ thống cấp nước vừa hiệu quả vừa thành công.
ẠY
C. Thời tiết và khí hậu trong thành phố sẽ được cải thiện nhiều. D. Mọi người có thể nảy ra những ý tưởng mới cho sự đổi mới.
D
Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment
as exchanging ideas breeds new ideas. Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý tưởng mới. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 19
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Câu nào là ĐÚNG, theo đoạn văn? A. Đô thị hóa cũng mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển. B. 54% dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố vào năm 2050.
FF IC IA L
C. Rủi ro không thể được giải quyết một cách hiệu quả cho dù các thành phố được quản lý tốt đến đâu. D. Mật độ dân số tăng nhanh có thể góp phần giải quyết tình trạng đói nghèo. Thông tin:
- It is estimated that by 2050 more than two-thirds of the world's population will live in cities, up from about 54 percent today.
- It brings important benefits for economic, cultural and societal development. Tạm dịch:
54% so với hiện nay. => 2/3 dân số thế giới (~ 66%) => B sai
O
- Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng
N
- Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
Ơ
Câu 39: Đáp án B
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
N
Giải chi tiết:
Y
Từ "addressed" trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với ________.
U
A. aimed at: nhằm
C. added to: thêm vào D. agreed on: đồng tình
Q
B. dealt with: giải quyết
M
=> be addressed = be dealt with: được giải quyết
KÈ
Thông tin: How effectively these risks can be addressed will increasingly be determined by how well cities are governed.
Tạm dịch: Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức
ẠY
độ quản lý của các thành phố. Câu 40: Đáp án A
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Nghèo đói có thể là kết quả của quá trình đô thị hóa không có kế hoạch. B. Dịch bệnh do những người di cư đến các thành phố. Trang 20
C. Đô thị hóa có thể giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường ở các thành phố. D. Số lượng người ở các thành phố ngày càng tăng có thể tạo ra nhiều việc làm hơn. Thông tin: - Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment … - Estimates suggest that 40% of the world's urban expansion is taking place in slums, exacerbating socio-
FF IC IA L
economic disparities and creating unsanitary conditions that facilitate the spread of disease. Tạm dịch:
- Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm … => D sai (sự gần gũi + đa dạng tạo ra việc làm)
- Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan. => B sai (bệnh dịch là do mất vệ sinh); C sai, vì đô thị hóa còn làm cho môi trường thêm mất vệ
O
sinh. Câu 41: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
H
Giải chi tiết: Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn?
N
A. Rủi ro của quá trình đô thị hóa nhanh chóng ở các nước đang phát triển
Y
B. Cơ sở hạ tầng và các hoạt động kinh tế ở các thành phố => chỉ có cơ sở hạ tầng được liệt kê ở đoạn
U
cuối; và hoạt động kinh tế không được đề cập
C. Báo cáo Rủi ro Toàn cầu 2015 về Phát triển các Khu đô thị => chỉ là chi tiết đoạn cuối
Q
D. Đô thị hóa nhanh chóng khiến các thành phố lâm vào cảnh nguy hiểm => chưa đầy đủ, vì trong đoạn 3 có nói đến ưu điểm/lợi ích của đô thị hóa
M
Câu 42: Đáp án B
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:
ẠY
Từ “spark” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với _________.
A. need: cần
D
B. start: bắt đầu C. encourage: khuyến khích D. design: thiết kế => spark (v): to cause something to start or develop, especially suddenly = start Thông tin: Further, the proximity and diversity of people can spark innovation and create employment
… Trang 21
Tạm dịch: Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm … Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Người ta ước tính rằng đến năm 2050, hơn 2/3 dân số thế giới sẽ sống ở các thành phố, tăng từ khoảng
FF IC IA L
54% so với hiện nay. Mặc dù đã hiểu rõ nhiều lợi ích của các thành phố có tổ chức và hiệu quả, nhưng chúng ta cần nhận ra rằng quá trình đô thị hóa nhanh chóng, thường không có kế hoạch này mang đến
những rủi ro về bất ổn xã hội sâu sắc, rủi ro đối với cơ sở hạ tầng quan trọng, tiềm ẩn khủng hoảng nước và khả năng lây lan dịch bệnh. Những rủi ro này chỉ có thể trở nên trầm trọng hơn khi quá trình chuyển đổi chưa từng có từ nông thôn ra thành thị tiếp tục diễn ra.
Mức độ hiệu quả của những rủi ro có thể được giải quyết sẽ ngày càng được xác định bởi mức độ quản
lý của các thành phố. Sự tập trung ngày càng tăng của con người, tài sản vật chất, cơ sở hạ tầng và các
O
hoạt động kinh tế có nghĩa là những rủi ro hiện hữu ở cấp thành phố sẽ có tiềm năng gây rối loạn xã hội lớn hơn bao giờ hết.
N
Đô thị hóa tự nó không có nghĩa là xấu. Nó mang lại những lợi ích quan trọng cho sự phát triển kinh
Ơ
tế, văn hóa, xã hội. Các thành phố được quản lý tốt vừa hiệu quả vừa thành công, cho phép kinh tế theo
H
quy mô và hiệu ứng mạng đồng thời giảm tác động của giao thông đến khí hậu. Như vậy, một mô hình đô thị có thể làm cho hoạt động kinh tế thân thiện với môi trường hơn. Hơn nữa, sự gần gũi và đa dạng của
N
mọi người có thể khơi dậy sự đổi mới và tạo ra việc làm khi việc trao đổi ý tưởng nảy sinh ra những ý
Y
tưởng mới.
U
Nhưng những khái niệm không tưởng này đang bị đe dọa bởi một số yếu tố thúc đẩy quá trình đô thị hóa nhanh chóng. Ví dụ, một trong những yếu tố chính là di cư từ nông thôn-thành thị, được thúc đẩy bởi
Q
triển vọng có cơ hội việc làm lớn hơn và hy vọng có cuộc sống tốt hơn ở các thành phố. Nhưng mật độ dân số tăng nhanh có thể tạo ra nhiều vấn đề nghiêm trọng, đặc biệt nếu các nỗ lực quy hoạch không đủ
M
để đối phó với làn sóng dân cư mới. Kết quả có thể, trong những trường hợp cực đoan, là đói nghèo trên
KÈ
diện rộng. Các ước tính cho thấy 40% sự mở rộng đô thị trên thế giới đang diễn ra trong các khu ổ chuột, làm trầm trọng thêm sự chênh lệch kinh tế xã hội và tạo điều kiện mất vệ sinh cái mà tạo điều kiện cho dịch bệnh lây lan.
ẠY
Báo cáo Rủi ro Toàn cầu năm 2015 xem xét bốn lĩnh vực phải đối mặt với những thách thức đặc biệt
khó khăn khi đối mặt với quá trình đô thị hóa nhanh chóng và không có kế hoạch: cơ sở hạ tầng, y tế, biến
D
đổi khí hậu và bất ổn xã hội. Trong mỗi lĩnh vực này, chúng ta nhận thấy những rủi ro mới có thể được quản lý tốt nhất hoặc trong một số trường hợp, được chuyển giao thông qua cơ chế bảo hiểm. Câu 43: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: Trang 22
Cấu trúc giả định với tính từ: It + tobe + adj + that + S + V-nguyên thể S trong mệnh đề giả định này = a patient (bệnh nhân) => dùng đại từ “he” hoặc “she” chứ không dùng “it” (chủ ngữ chỉ vật). Sửa: it => he or she Tạm dịch: Nếu bệnh nhân có bệnh lý đặc biệt như tiểu đường, động kinh, dị ứng thì anh ấy/cô ấy nên
FF IC IA L
mang theo một số loại giấy tờ tùy thân để tránh bị cấp cứu khi dùng thuốc không đúng cách. Câu 44: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Có thể dùng “the two” (mà không cần danh từ đứng sau “two”) để thay thế cho cụm danh từ chỉ người đã được nhắc đến trước đó.
O
Tuy nhiên, đề bài chưa đề cập đến danh từ chỉ người nào, nên không thể dùng “the two”. Tạm dịch đề: Để tránh nhầm lẫn, ______ không bao giờ mặc quần áo giống nhau.
N
=> chủ ngữ có thể là 2 người nào đó bất kì, hoặc điển hình hơn là “cặp song sinh” (the twins)
Ơ
Sửa: two => twins
H
Tạm dịch: Để tránh nhầm lẫn, cặp song sinh không bao giờ mặc quần áo giống nhau. Câu 45: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
U
Giải chi tiết:
Cấu tạo mệnh đề chỉ thời gian: liên từ chỉ thời gian + S + V
Q
Động từ trong mệnh đề chỉ thời gian thường chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành). Sửa: will have come => come
M
Tạm dịch: Em sẽ kể cho anh nghe một số điều thú vị khi em đi du lịch về.
KÈ
Câu 46: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
ẠY
Giải chi tiết:
Cấu trúc phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: should have P2: lẽ ra nên làm gì trong quá khứ (thực tế là
D
đã không làm) have to: phải => didn’t have to: đã không phải/cần contrary to sth: trái với … be expected to do sth: được mong đợi làm gì Tạm dịch: Em đã được mong đợi là trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi nhưng em đã không trả lời. A. Trái với mong đợi của chúng tôi, em đã trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi. => sai nghĩa Trang 23
B. Lẽ ra em đã nên trả lời tất cả các câu hỏi trong đề thi. C. Em đã không trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi và điều đó là cần thiết. => sai nghĩa D. Em đã không cần phải trả lời tất cả các câu hỏi trong bài thi như chúng tôi đã mong đợi. => sai nghĩa Câu 47: Đáp án C Phương pháp giải:
FF IC IA L
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết: Các cấu trúc tường thuật: confess to do sth: thú nhận làm gì refuse to do sth: từ chối làm gì deny having done sth: phủ nhận đã làm gì admit having done sth: thừa nhận đã làm gì
O
Tạm dịch: Julie nói với người hàng xóm: "Ồ, cháu không phải là người bắt đầu tin đồn xấu đó về cô đâu."
N
A. Julie thú nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. => sai nghĩa
Ơ
B. Julie từ chối bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. => sai nghĩa
H
C. Julie phủ nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của cô ấy. D. Julie thừa nhận đã bắt đầu một tin đồn xấu về người hàng xóm của mình. => sai nghĩa
N
Câu 48: Đáp án D
U
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
Y
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
When: khi …
As soon as: ngay khi => rút gọn mệnh đề: As soon as + V-ing, S + V
M
since + S + V-quá khứ đơn: kể từ khi …
KÈ
Tạm dịch: Tôi bắt đầu làm việc tại công ty này khi tôi từ Nhật Bản về. A. Khi tôi làm việc trong công ty này, tôi bắt đầu trở về từ Nhật Bản. => sai nghĩa B. Ngay sau khi từ Nhật Bản về, tôi đã xin vào công ty này. => sai ngữ pháp (came => coming)
ẠY
C. Tôi đã không trở lại Nhật Bản kể từ khi tôi bắt đầu làm việc trong công ty này. => sai nghĩa D. Tôi đã làm việc trong công ty này kể từ khi tôi từ Nhật Bản về.
D
Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: - Cấu trúc đảo ngữ với “Only”: Only when S1 + V1 + trợ động từ cho V2 + S + V2: Chỉ khi … - Câu điều kiện loại 2 diễn tả điều kiện trái với hiện tại dẫn đến kết quả trái với hiện tại. Trang 24
Cấu trúc đảo: Were + S + to V-nguyên thể, S + would/could + V-nguyên thể - Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ. Cấu trúc đảo: Had + S + P2, S + would/could have P2 Tạm dịch: Vợ tôi không để lại chìa khóa xe. Tôi không thể đón cô ấy ở nhà ga. A. Nếu vợ tôi để lại chìa khóa xe, tôi có thể đón cô ấy tại nhà ga. => dùng sai câu điều kiện (phải dùng
FF IC IA L
loại 3 chứ không phải loại 2) B. Mãi đến khi tôi tìm thấy chìa khóa xe mà vợ tôi để lại, tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga.
C. Nếu vợ tôi đã để lại chìa khóa xe, tôi đã có thể đến lấy cô ấy ở nhà ga rồi. => sai nghĩa (dùng sai từ “collect”)
D. Chỉ khi vợ tôi để lại chìa khóa xe thì tôi mới có thể đón cô ấy tại nhà ga được. Câu 50: Đáp án C Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Mệnh đề phân từ Giải chi tiết:
N
Khi 2 mệnh đề có cùng chủ ngữ => có thể rút gọn 1 trong 2 mệnh đề (rút gọn mệnh đề đồng ngữ) về
Ơ
dạng:
H
V-ing: nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động
P2 (quá khứ phân từ): nếu mệnh đề được rút gọn mang nghĩa bị động
N
Having P2: nếu mệnh đề được rút gọn có hành động xảy ra trước, và phải hoàn tất thì mới có hành động
Y
sau
U
Cấu trúc: submit sth to sb: trình, đệ, … cái gì lên cho ai Tạm dịch: Sau khi anh ta làm báo cáo xong, anh trình lên giám đốc.
Q
A. Làm xong báo cáo, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa B. Làm báo cáo xong, anh ta trình lên giám đốc. => thiếu “it” sau “submitted”
M
C. Làm báo cáo xong, anh ta trình nó lên giám đốc.
D
ẠY
KÈ
D. Làm báo cáo xong, nó được trình lên giám đốc. => chủ ngữ chung là “it” => sai nghĩa
Trang 25
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HẢI
MÔN: Anh – Lớp 12
DƯƠNG
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 1 (NB): The (A) warming of the Earth, which is primarily (B) caused by the accumulation of gases, (C) are known as (D) the greenhouse effect. B. caused
A. warming
C. are
D. the
Câu 2 (TH): (A) The graphics ability of a computer depends on (B) speed of (C) its processor and the (D) size of its RAM. C. its
D. size
O
B. speed
A. The
Câu 3 (VD): In (A) its pure state aluminum is a weak metal, but (B) when combined with elements such
N
as copper or magnesium, it (C) is formed alloys of great (D) strength. C. is formed
Ơ
B. when
A. its
D. strength
H
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A. huge
C. immense
D. full
Y
B. spacious
N
Câu 4 (VD): During my time in Paris, I stayed in a cramped top-floor flat.
U
Câu 5 (TH): The senator defended his opponent's policies in a televised speech. A. praised
B. supported
C. attacked
D. attached
Q
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
M
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. LIVING A HEALTHIER LIFE
KÈ
Keeping fit and healthy may seem difficult, but there are a few easy-to-follow guidelines. Firstly, a balanced diet is absolutely essential. This means selecting food that is (6) ______ in salt and sugar. Experts recommend (7) ______ the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems.
ẠY
They also suggest increasing the amount of high fibre food we eat. This comes in the form of fresh fruit, vegetables, whole meal bread and pasta. As well as being packed (8) ______ vitamins and minerals, they
D
are delicious too. Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) ______. This can be done by simply walking as
much as possible and climbing stairs instead of taking the lift. Exercise is necessary to maintain a healthy body, as well as increasing energy levels and making you feel generally fitter and happier. Finally, staying relaxed is important for good health.
Trang 1
Too much stress can lead to a variety of illnesses, from headaches to high blood pressure. Whenever possible, do things you enjoy and treat yourself occasionally. So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) ______ of getting the balance right. A. poor
B. short
C. small
D. low
Câu 7 (VD):
A. declining
B. dropping
C. cutting
D. reducing
Câu 8 (TH):
A. from
B. by
C. with
D. of
Câu 9 (TH):
A. routine
B. custom
C. time
D. manner
Câu 10 (VDC):
A. feeling
B. wonder
C. question
D. need
FF IC IA L
Câu 6 (VD):
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 11 (NB):
A. moment
B. monument
C. slogan
D. quotient
Câu 12 (TH):
A. provision
B. conclusion
C. pension
D. precision
O
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. A. police
B. attract
Câu 14 (NB):
A. dynamic
B. rhetoric
C. signal
D. discuss
C. climatic
D. phonetic
Ơ
N
Câu 13 (NB):
H
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
B. touch
C. link
D. connection
Y
A. contact
N
Câu 15 (TH): In a formal interview, it is essential to maintain good eye _______ with the interviewers.
U
Câu 16 (VD): We expected her at nine but she finally _______ at midnight. A. turned up
B. came off
C. came to
D. turned out
A. characterizing
Q
Câu 17 (VD): This cloud pattern is not _______ of a tropical hurricane. B. characterized
C. characterization
D. characteristic
KÈ
A. durable
M
Câu 18 (VDC): Everyone is hoping and praying that _______ peace will eventually come to the area. B. ongoing
C. irrevocable
D. lasting
Câu 19 (VDC): The _______ are against her winning a fourth consecutive gold medal. A. chances
ẠY
Câu 20 (TH): A. is being built
B. odds
C. prospects
D. bets
A. new school _______. They hope to finish building it next month. B. has been built
C. is built
D. was built
D
Câu 21 (TH): We object _______ your leaving dinner to take phone calls. A. for
B. on
C. to
D. with
Câu 22 (TH): This shirt is _______ that one. A. a bit less expensive
B. as much expensive as
C. not nearly as expensive as
D. much far expensive than
Câu 23 (TH): Please take all personal belongings with you _______ leaving the train. Trang 2
A. when
B. what
C. whom
D. which
Câu 24 (TH): It is still unclear _______ the Mayor will accept the recommendations of the City Council. A. yet
B. about
C. before
D. whether
Câu 25 (TH): The PTA _______ parents and teachers who support the school by fund raising and other activities. B. that is a group of
C. it is a group of
D. is a group of
FF IC IA L
A. which group of
Câu 26 (VD): James could no longer bear the _______ surroundings of the decrepit old house. A. overbearing
B. domineering
C. pressing
D. oppressive
Câu 27 (VDC): There are a lot of crooked people in big cities. If you don't want to be cheated, you'll need to keep your _______ about you. A. mind
B. head
C. wits
D. brain
Câu 28 (VD): Mary lost one running shoe, but won the race despite this _______. B. disaster
C. handicap
D. awkwardness
O
A. feat
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to
N
the underlined word(s) in each of the following questions.
B. hurried up
C. accelerated
H
A. rocketed
Ơ
Câu 29 (VDC): The car sped up as it joined the rest of the traffic on the motorway. D. hastened
Câu 30 (VD): He had a strong desire to return to his home town. C. liking
N
B. yearning
A. ambition
D. wish
Y
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each
U
pair of sentences in the following questions.
Câu 31 (VDC): Transportation has been made much easier thanks to the invention of cars. However,
Q
cars are the greatest contributor to air pollution. A. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest
M
contributor to air pollution.
KÈ
B. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors to air pollution. C. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest
ẠY
contributors to air pollution. D. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to
D
the pollution of air. Câu 32 (VDC): All the homes of the residents had been damaged by the flood. They were given help by the Red Cross. A. The residents, all of whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. B. The residents, all of their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. Trang 3
C. The residents, all their homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. D. The residents, all whose homes had been damaged by the flood, were given help by the Red Cross. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 33 (VDC): Although London is far from being an unpolluted city, the problem isn't as bad as it used
FF IC IA L
to be. A. Compared to its situation in the past, these days there is hardly any pollution in London.
B. London is undoubtedly still polluted, but it's less of a problem because people are accustomed to it now.
C. London isn't as polluted as it was in the past, in fact, the pollution problem has been solved.
D. While the problem definitely hasn't disappeared, there is less pollution in London nowadays.
Câu 34 (VDC): Any health benefits gained by eating meat are far outweighed by the hazards of doing so.
O
A. Though meat can be unhealthy, it's even more unhealthy to avoid eating it.
B. Consuming animal flesh can harm you, but it's still an essential source of nutrition.
N
C. Eating meat may promote health in some ways, but harms it in many more.
Ơ
D. In order to be healthy, it's important to eat meat despite potential health risks.
H
Câu 35 (VDC): I must admit this is the most spectacular view I've ever seen during my extensive travels. A. So far on this journey, we've seen a lot of beautiful places, but this one is by far the most attractive.
N
B. I've travelled quite a lot in my life, and admittedly, have never seen such a breathtaking view as
Y
this.
U
C. I can't but remark that the reason why I travel so extensively is not to miss such marvelous places as this one.
breathtaking.
Q
D. I don't think we'll ever encounter a more beautiful view in our lives than this, since it is so
M
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
KÈ
correct answer to each of the questions. Right now, the biggest source of energy in the world is fossil fuel. Fossil fuels are oil, gas, and coal. More than 80 percent of the world's energy comes from fossil fuel. There are many problems with fossil
ẠY
fuel. One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air. Also, when we take fossil fuel from the Earth, we often cause a lot of damage. Another problem is that we are running out of it. That is
D
why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirtyone countries use nuclear power. Many ships also use it. Nuclear power has some advantages. First of all, we can't run out of nuclear power. Nuclear power does not make the air dirty. Also, if a country has nuclear power, it doesn't need to buy as much as oil from other countries.
Trang 4
However, there are also a lot of problems that come with nuclear power. For example, nuclear accidents are very serious. In 1986, there was a nuclear accident in Ukraine. In the next 20 years, about 4,000 people got sick and died. In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe. A lot of people
FF IC IA L
want their countries to use safer and cleaner ways to get electricity. There have been protests against nuclear energy in the United States, Russia, France, Taiwan, Japan, India, and many other countries.
Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy. We just don't have enough fossil fuel. However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. Câu 36 (TH): Which of the following is NOT true about fossil fuel? A. It can pollute the air.
O
B. We don't use much of it.
D. Mining fossil fuel can bring harm to the environment.
N
C. Its sources are limited.
Ơ
Câu 37 (TH): All of the following are true about nuclear accidents EXCEPT that ______.
H
A. they have been very serious B. their effects can last many years
N
C. it doesn't take us much time to clean up the nuclear waste from the accident
Y
D. there were serious nuclear accidents in Ukraine in 1986 and in Japan in 2011
U
Câu 38 (TH): The phrase "clean up" in paragraph 3 is closest in meaning to _______. A. block
B. evacuate
C. disappear
D. remove
A. countries
Q
Câu 39 (TH): What does the word "They" in paragraph 4 refer to? B. protesters
C. officials
D. supporters
M
Câu 40 (VDC): Which of the following statements would the author of the passage support most?
KÈ
A. Some governments are wrong when they are using nuclear energy. B. We should consider seriously nuclear power because it has both advantages and disadvantages. C. We can continue using nuclear energy until there is an accident.
ẠY
D. Many people don't want nuclear power in their countries and governments should follow their
people.
D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. LIFE IN THE FAST LANE Henrietta Lake talks to a remarkable 14-year-old entrepreneur who is certainly going places. Between studying for nine GCSEs, including business studies, 14-year-old Dominic McVey has set up his own
Trang 5
company, Scooters UK. The business, which imports motorized scooters and skateboards from the United States, has already made a profit of over £5,000 on sales of the equipment. Dominic needed £3,000 to set up his business and pay for the initial stock. He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his father had made when Dominic was born. The young entrepreneur had also invested in shares on the stock market. "I had to do the deals in my dad's
FF IC IA L
name because I was too young," he says, "but he doesn't know anything about the market, so I told him what to buy and sell.”
"I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed
to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market
for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced.”
"You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get
O
into town. Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them to
do the same in this country. I approached the American manufacturer and, after doing some research into
N
their company and the scooters, I was allowed to become their UK distributor."
Ơ
The motorized scooters, which sell for 499 USD and can travel at up to 22 mph, are not classified as
H
motor vehicles and do not need a license or tax. He also sells unmotorized skateboards for £129. They have special high-speed wheels and are capable of reaching 10 mph.
N
"I ride them around town in busy areas and usually end up with a crowd of people running down the
Y
street wanting to know where to buy them, or winding down their car windows at traffic lights," he says.
U
Recently he went with his mother on a sales trip to Paris. "The scooters are really popular there because
none."
Q
the centre of the city is pedestrianized at the weekend. I went out with 500 leaflets and came back with
In the early stages Dominic had to overcome one or two obstacles. When he tried to open a business
M
account at his bank, he made an appointment to see the manager. However, the bank thought it was a
KÈ
joke, and when he arrived there they had not set up any time for the meeting. "This really upset me," says Dominic, "but I managed to get a good rate of interest on the account because they were so embarrassed. I think people should take children more seriously."
ẠY
Now that he has succeeded in setting up the business Dominic wants to expand it. At the moment, the
company is still importing scooters in small numbers. "But business is picking up and so I am ordering a
D
big container of 106 scooters in the New Year.” Dominic is aiming to sell 500 scooters over the next 12 months. "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents' support and I am still at school." He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London, "right by some traffic lights so people stop and look". His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I'd like to be able to retire before I'm 40," he tells me. Trang 6
Câu 41 (TH): How did Dominic raise the necessary money to set up his company? A. He invested all his savings on the stock market. B. He borrowed it from his father. C. He used money from a variety of sources. D. It was a birthday present.
paragraph 3? A. Cars were not allowed to enter them. B. They were full of vehicles. C. Traffic prevented scooters from entering them. D. They had street markets in them.
A. fashionable people B. Americans
C. businessmen
D. people who do not own a car
O
Câu 43 (VD): What type of people does he want to buy his scooters?
FF IC IA L
Câu 42 (TH): What does Dominic mean when he says that streets were "chock-a-block with traffic" in
Câu 44 (VD): The motorized scooters that Dominic sells _________
B. cannot legally be ridden on the road.
C. have specially designed wheels.
D. cannot travel very long distances.
Ơ
N
A. require no special driving skills.
H
Câu 45 (VD): Why did Dominic go to Paris? A. He went shopping with his mother.
Y
C. He took some scooters to sell there.
N
B. He wanted to see the new pedestrian precinct.
U
D. He wanted to distribute information about his scooters. Câu 46 (TH): Dominic believes that being young _________
Q
A. prevents him from taking himself too seriously. B. means that things are more likely to go wrong.
M
C. is a good time to be adventurous.
KÈ
D. is a source of concern to his parents. Câu 47 (TH): What upset Dominic about his visit to the bank? A. The manager laughed at him.
ẠY
B. The manager refused to see him. C. The meeting with the manager was very short.
D
D. The manager did not expect him to turn up.
Câu 48 (TH): In the future, Dominic intends to ___________ A. work beyond normal retirement age.
B. find an alternative way to earn a living.
C. hold an exhibition of scooters.
D. bring in partners to help him run his business.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Trang 7
Câu 49 (TH): Bob: "Can I carry these suitcases into the room for you?" - Sam: “___________” A. You can't, I think! B. No, you can't.
C. Yes, you can.
D. Can you? That's very kind.
A. I still can't hear you.
B. So do I.
C. It's OK.
D. I am too.
Đáp án
FF IC IA L
Câu 50 (TH): Peter: "I'm sorry for shouting at you." – Mary: “____________”
2-B
3-C
4-B
5-D
6-D
7-C
8-C
9-A
10-C
11-B
12-C
13-C
14-B
15-A
16-A
17-D
18-D
19-B
20-A
21-C
22-C
23-A
24-D
25-D
26-D
27-C
28-C
29-C
30-D
31-A
32-A
33-D
34-C
35-B
36-B
37-C
38-D
39-B
40-B
41-C
42-B
43-C
44-A
45-D
46-C
47-D
48-B
49-D
50-C
N
LỜI GIẢI CHI TIẾT
O
1-C
Câu 1: Đáp án C
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị
N
Giải chi tiết:
Chủ ngữ “The warming of the Earth” (sự ấm lên của trái đất) là chủ ngữ số ít => tobe theo sau cũng chia
Y
dạng số ít.
U
Sửa: are => is
hiệu ứng nhà kính.
M
Câu 2: Đáp án B
Q
Tạm dịch: Sự ấm lên của Trái đất, nguyên nhân chủ yếu là do sự tích tụ của các chất khí, được gọi là
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết:
Dùng mạo từ “the” trước danh từ chỉ sự vật đã được xác định.
ẠY
Sau “and” là danh từ “size” đã xác định (dùng: the size) => dựa vào cấu trúc song hành, suy ra: trước “and” cũng là danh từ đã xác định.
D
Sửa: speed => the speed Tạm dịch: Khả năng đồ họa của máy tính phụ thuộc vào tốc độ của bộ xử lý và dung lượng RAM (bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên) của nó. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Câu chủ động – câu bị động Trang 8
Giải chi tiết: Cấu trúc: form sth: tạo ra, hình thành cái gì => dạng bị động: be formed by sth: được tạo ra bởi cái gì Tạm dịch ngữ cảnh: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó _________ hợp kim có độ bền lớn.
FF IC IA L
Chủ ngữ “it” (nó = nhôm) có thể tự thực hiện hành động “form” (tạo ra) => câu chủ động. Sửa: is formed => forms
Tạm dịch: Ở trạng thái nguyên chất, nhôm là một kim loại yếu, nhưng khi kết hợp với các nguyên tố như đồng hoặc magiê, nó tạo ra hợp kim có độ bền lớn. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa
O
Giải chi tiết: A. huge (adj): rất lớn, khổng lồ (kích cỡ, lượng)
H
D. full (adj): đầy đủ
Ơ
C. immense (adj): bao la, cực lớn (nói chung chung)
N
B. spacious (adj): rộng rãi (của phòng, tòa nhà)
=> cramped (adj): chật chội, không đủ không gian (của phòng) >< spacious
N
Tạm dịch: Trong thời gian ở Paris, tôi ở trong một căn hộ tầng trên cùng rất chật chội.
Y
Câu 5: Đáp án D
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa
Q
Giải chi tiết:
A. praised (V-ed): khen ngợi
M
B. supported (V-ed): ủng hộ
KÈ
C. attacked (V-ed): tấn công
D. attached (V-ed): đính kèm => defended (V-ed): bảo vệ >< attacked
ẠY
Tạm dịch: Thượng nghị sĩ đã bảo vệ các chính sách của đối thủ trong một bài phát biểu trên truyền hình. Câu 6: Đáp án D
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. poor (adj): nghèo nàn B. short (adj): thấp, ngắn (về kích thước) C. small (adj): nhỏ Trang 9
D. low (adj): thấp (về mức độ, giá trị) => Cụm từ: low in something: chứa ít hàm lượng gì đó This means selecting food that is (6) low in salt and sugar. Tạm dịch: Điều này có nghĩa là chọn thực phẩm có ít lượng muối và đường. Câu 7: Đáp án C
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. declining: giảm (không có tân ngữ theo sau); decline sth: từ chối cái gì (có tân ngữ theo sau) B. dropping: đánh rơi C. cutting: cắt => cut down on sth: cắt giảm cái gì D. reducing: giảm => reduce sth: giảm cái gì (có tân ngữ theo sau)
O
Experts recommend (7) reducing the amount of fat in our diet, as too much can lead to heart problems.
Tạm dịch: Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì
N
quá nhiều có thể dẫn đến các vấn đề về tim.
Ơ
Câu 8: Đáp án C
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ
N
Giải chi tiết:
Y
A. from: từ
U
B. by: bởi C. with: với
Q
D. of: của
=> be packed with sth: chứa cái gì
M
As well as being packed (8) with vitamins and minerals, they are delicious too.
KÈ
Tạm dịch: Ngoài việc chứa nhiều vitamin và khoáng chất, chúng cũng rất ngon. Câu 9: Đáp án A
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Từ vựng – sự kết hợp từ Giải chi tiết:
D
A. routine: thói quen, công việc thường ngày B. custom: truyền thống C. time: thời gian D. manner: quy tắc, cách làm => daily routine: thói quen hàng ngày Secondly, it's important to fit exercise into your daily (9) routine. Trang 10
Tạm dịch: Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình. Câu 10: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:
FF IC IA L
A. feeling: cảm giác B. wonder: băn khoăn C. question: câu hỏi D. need: nhu cầu
=> Thành ngữ: ust/merely/only a question of (doing) something: used to say that something is not difficult to predict, explain, do, etc. (vấn đề chỉ là …) / to be necessary to do a particular thing (cần thiết để làm gì)
O
So the message is simple - enjoy yourself but learn to respect your body too. It's all a (10) question of getting the balance right.
Ơ
cơ thể của bạn. Có sự cân bằng chính xác là điều cần thiết.
N
Tạm dịch: Vì vậy, thông điệp rất đơn giản - hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng phải học cách tôn trọng
H
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
N
SỐNG CUỘC SỐNG KHỎE MẠNH HƠN
Y
Việc giữ gìn vóc dáng và sức khỏe có vẻ khó khăn, nhưng có một số hướng dẫn dễ thực hiện. Thứ
U
nhất, một chế độ ăn uống cân bằng là hoàn toàn cần thiết. Điều này có nghĩa là chọn thực phẩm ít muối và đường. Các chuyên gia khuyên bạn nên giảm lượng chất béo trong chế độ ăn uống của chúng ta, vì quá
Q
nhiều chất béo có thể dẫn đến các vấn đề về tim. Họ cũng đề nghị tăng lượng thức ăn giàu chất xơ mà chúng ta ăn. Cái này có ở dạng trái cây tươi, rau, bánh mì nguyên cám và mì ống. Ngoài việc chứa nhiều
M
vitamin và khoáng chất, chúng cũng rất ngon.
KÈ
Thứ hai, điều quan trọng là bạn phải đưa việc tập thể dục vào thói quen hàng ngày của mình. Điều này có thể được thực hiện bằng cách đơn giản là đi bộ càng nhiều càng tốt và leo cầu thang thay vì đi thang máy. Tập thể dục là cần thiết để duy trì một cơ thể khỏe mạnh, cũng như tăng mức năng lượng và khiến
ẠY
bạn nhìn chung cảm thấy khỏe khoắn và hạnh phúc hơn. Cuối cùng, giữ tinh thần thoải mái là điều quan trọng để có sức khỏe tốt.
D
Quá căng thẳng có thể dẫn đến nhiều loại bệnh, từ đau đầu đến huyết áp cao. Bất cứ khi nào có thể,
hãy làm những điều bạn thích và thỉnh thoảng đối xử tốt với bản thân. Vì vậy, thông điệp rất đơn giản hãy tận hưởng bản thân nhưng cũng phải học cách tôn trọng cơ thể của bạn. Có sự cân bằng chính xác là điều cần thiết. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 11
Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. moment /ˈməʊmənt/ B. monument /ˈmɒnjumənt/ C. slogan /ˈsləʊɡən/
FF IC IA L
D. quotient /ˈkwəʊʃnt/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /ɒ/, còn lại là /əʊ/. Câu 12: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm phụ âm Giải chi tiết: A. provision /prəˈvɪʒn/
O
B. conclusion /kənˈkluːʒn/ C. pension /ˈpenʃn/
N
D. precision /prɪˈsɪʒn/
Ơ
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /ʃ/, còn lại là /ʒ/.
H
Câu 13: Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Y
Giải chi tiết:
U
A. police (n) /pəˈliːs/
D. discuss /dɪˈskʌs/
Q
B. attract (v) /əˈtrækt/ C. signal /ˈsɪɡnəl/
N
Phương pháp giải:
M
Quy tắc: danh – tính: 1, động: 2 (ngoại lệ: police – danh từ nhưng trọng âm rơi vào âm 2)
KÈ
Phương án C có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 14: Đáp án B
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Trọng âm từ có phụ tố Giải chi tiết:
D
A. dynamic /daɪˈnæmɪk/ B. rhetoric /ˈretərɪk/ C. climatic /klaɪˈmætɪk/ D. phonetic /fəˈnetɪk/ Quy tắc: Những từ tận cùng bằng –ic thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng ngay trước đuôi này. Ngoại lệ:
rhetoric,… Trang 12
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 15: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết:
FF IC IA L
eye contact: giao tiếp bằng mắt Các phương án khác: B. touch: sự chạm C. link: liên kết D. connection: sự kết nối
Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn chính thức, điều cần thiết là duy trì giao tiếp bằng mắt với người phỏng vấn.
O
Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Cụm động từ
Ơ
Giải chi tiết:
H
A. turned up: xuất hiện, đến B. came off: xảy ra, diễn ra
N
C. came to: đến
Y
D. turned out (to be): hóa ra là
U
Tạm dịch: Chúng tôi mong cô ấy đến lúc chín giờ nhưng cuối cùng cô ấy đã xuất hiện vào lúc nửa đêm.
Phương pháp giải:
Q
Câu 17: Đáp án D
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Từ loại – danh từ
KÈ
Sau tobe có thể là tính từ hoặc danh từ, hoặc động từ dạng –ing nếu diễn tả sự tiếp diễn, hoặc động từ dạng –ed nếu câu mang nghĩa bị động. A. characterizing (v-ing): biểu thị đặc biệt
ẠY
B. characterized (v-ed) C. characterization (n): sự biểu thị đặc tính
D
D. characteristic (n): đặc điểm, đặc tính, dấu nét riêng Tạm dịch: Hình ảnh đám mây này không phải là đặc điểm của một cơn bão nhiệt đới. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trang 13
A. durable (adj): bền chặt, lâu dài B. ongoing (adj): đang diễn ra C. irrevocable (adj): không thể thay đổi, thu hồi D. lasting (adj): bền vững, lâu dài Phân biệt “durable vs. lasting”:
FF IC IA L
durable: able to continue to exist for a long time (có thể tiếp tục tồn tại trong một thời gian dài) lasting: continuing to exist or to have an effect for a long time (tiếp tục tồn tại hoặc có ảnh hưởng trong một thời gian dài)
=> cả 2 từ có nhiều nghĩa, nhưng có nét nghĩa chung là “lâu dài” thì đều có thể kết hợp với “peace” được; tuy nhiên, từ “lasting peace” được mọi người sử dụng nhiều và phổ biến hơn.
Tạm dịch: Mọi người đều hy vọng và cầu nguyện rằng hòa bình lâu dài cuối cùng sẽ đến với khu vực này.
O
Câu 19: Đáp án B Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Từ vựng
Ơ
Giải chi tiết:
H
A. chances: cơ hội B. odds: cú đánh thêm
N
C. prospects: viễn cảnh
Y
D. bets: cá cược
U
Tạm dịch: Những cú đánh thêm đã khiến cô ấy hụt mất huy chương vàng lần thứ 4 liên tiếp.
Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải:
Q
(Luật chơi golf: người chiến thắng = người đánh ít lần nhất)
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
Dấu hiệu: câu sau “Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó” => hiện tại đang xây => nhấn mạnh tính tiếp diễn của sự việc ở hiện tại.
ẠY
# Thì hiện tại hoàn thành: nhấn mạnh kết quả để lại ở hiện tại (vừa mới kết thúc, có thể tiếp tục ở tương lai)
D
Cấu trúc bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2 Tạm dịch: Một ngôi trường mới đang được xây dựng. Họ hy vọng tháng sau sẽ hoàn thành việc xây dựng nó. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Trang 14
Giải chi tiết: object to sb/sth: phản đối, không đồng tình với ai/cái gì Tạm dịch: Chúng tôi phản đối việc con rời bữa tối để đi nghe điện thoại. Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
FF IC IA L
Kiến thức: Câu so sánh
Với cấu trúc so sánh hơn, có thể dùng các trạng từ “much, far” trước “more + adj dài” để nhấn mạnh.
Không có dạng: much far + adj + than => D sai (sửa: much more expensive than / far more expensive than)
Không dùng các trạng từ nhấn mạnh đó vào cấu trúc: as + adj + as (so sánh bằng) => B sai “less” (ít hơn) => dùng trong so sánh hơn => loại A thì thiếu “than”
O
Với cấu trúc so sánh bằng, có thể dùng trạng từ nhấn mạnh ở trước “as … as”. Tạm dịch: Cái áo này gần như không đắt bằng cái kia.
N
Câu 23: Đáp án A
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết:
N
when + S + V: khi mà … => dạng rút gọn: when + V-ing
Y
what + S + V: cái gì mà …
which + S + V: cái mà …
U
whom + S + V: người mà …
Câu 24: Đáp án D
Q
Tạm dịch: Vui lòng mang theo tất cả đồ đạc cá nhân khi rời tàu.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
A. yet (liên từ): tuy nhiên => + mệnh đề
ẠY
B. about (prep.): về => + cụm từ C. before (prep.): trước khi => + cụm từ / mệnh đề
D
D. whether (liên từ): liệu … hay không => + mệnh đề / cụm từ Tạm dịch: Hiện vẫn chưa rõ liệu Thị trưởng có chấp nhận các khuyến nghị của Hội đồng thành phố hay không. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Trang 15
Giải chi tiết: Phân tích cấu trúc câu: - Chủ ngữ: The PTA - Tân ngữ: parents and teachers - Mệnh đề quan hệ: who support the school by fund raising and other activities (giải thích cho tân ngữ
FF IC IA L
đứng ngay trước nó) => còn thiếu động từ chính cho chủ ngữ “The PTA”
Tạm dịch: PTA (Hội Cha mẹ HS) là một nhóm phụ huynh và giáo viên hỗ trợ nhà trường bằng cách gây quỹ và các hoạt động khác. Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
O
Giải chi tiết: A. overbearing (adj): hống hách, độc đoán
N
B. domineering (adj): áp bức, hống hách
Ơ
C. pressing (adj): thúc bách, cấp bách
H
D. oppressive (adj): áp bức; ngột ngạt (không khí); đè nặng, nặng trĩu (nỗi buồn) surrounding (n): xung quanh, vùng lân cận => cần dùng tính từ có thể miêu tả không gian, không khí bao
N
quanh
Y
Tạm dịch: James không còn chịu được cảnh ngột ngạt xung quanh của ngôi nhà cũ nát.
U
Câu 27: Đáp án C
Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
M
have/keep your wits about you (idiom): to be aware of what is happening around you and ready to think
KÈ
and act quickly [giữ bình tĩnh, cảnh giác] Các phương án khác: mind: tâm trí
ẠY
head: đầu
brain: não
D
Tạm dịch: Có rất nhiều kẻ nham hiểm ở các thành phố lớn. Nếu bạn không muốn bị lừa, bạn sẽ cần phải
cảnh giác lên. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: Trang 16
A. feat (n): kỳ công, chiến công B. disaster (n): thảm họa C. handicap = obstacle (n): sự cản trở, điều bất lợi [something that makes it difficult for somebody to do something: cái gì đó khiến ai đó khó khăn khi làm gì] D. awkwardness (n): sự xấu hổ, dấu hiệu khó khăn [feelings or signs of shame or difficulty: cảm giác/dấu
FF IC IA L
hiệu của sự xấu hổ hoặc khó khăn] Trong ngữ cảnh này, cô gái đã bất chấp khó khăn, trở ngại để dành chiến thắng => dùng “handicap” hợp lí nhất.
Tạm dịch: Mary đã mất một chiếc giày chạy, nhưng cô ấy vẫn chiến thắng bất chấp sự bất lợi này. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ
O
Giải chi tiết:
A. rocket: bay vọt thẳng lên
Ơ
B. hurry up: làm gấp, tiến hành gấp rút; nhanh lên nào!
N
speed up (dạng quá khứ: sped up): tăng tốc
H
C. accelerate: bắt đầu đi nhanh hơn, tăng tốc (phương tiện giao thông) D. hasten: làm gì đó nhanh (không trì hoãn), khiến cái gì đó xảy ra nhanh hơn, đến/rời nơi nào đó nhanh
N
chóng
Y
=> sped up = accelerated
U
Tạm dịch: Chiếc xe tăng tốc khi hòa vào dòng xe cộ còn lại trên đường cao tốc.
Phương pháp giải:
Q
Câu 30: Đáp án D
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
KÈ
A. ambition (n): the desire or strength of mind to be successful, rich, powerful, etc. (tham vọng thành công, giàu có, quyền lực…) B. yearning (n): a strong and emotional desire (một mong muốn mạnh mẽ và đầy cảm xúc)
ẠY
C. liking (n): sự thích D. wish (n): a desire or a feeling that you want to do something or have something (mong muốn hoặc cảm
D
giác rằng bạn muốn làm điều gì đó hoặc có một cái gì đó) desire (n): a strong wish to have or do something (một mong muốn mạnh mẽ để có hoặc làm điều gì đó) => desire = wish Tạm dịch: Anh ta có một mong muốn mạnh mẽ muốn trở về quê hương. Câu 31: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 17
Kiến thức: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ Giải chi tiết: S + V. However, S + V: … tuy nhiên … Although + S + V, S + V: mặc dù … = However adj/adv + S + V, clause. ⇒ mặc dù / dù là...
FF IC IA L
S + V, but + S + V: … nhưng … among the greatest + N số nhiều: một trong những … lớn nhất/nhiều nhất # the greatest + N số ít: cái gì đó lớn / nhiều nhất
Tạm dịch: Giao thông vận tải đã trở nên dễ dàng hơn nhiều nhờ phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất.
A. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô là nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất.
nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. => sai nghĩa
O
B. Dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, ô tô là một trong những
N
C. Việc phát minh ra ô tô đã làm cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn nhiều, nhưng ô tô là một trong
Ơ
những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí nhiều nhất. => sai nghĩa
H
D. Mặc dù việc phát minh ra ô tô đã giúp cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn rất nhiều, nhưng con người sử dụng ô tô đã góp phần làm ô nhiễm không khí. => sai nghĩa
N
Câu 32: Đáp án A
Y
Phương pháp giải:
U
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết:
Q
Trong mệnh đề quan hệ, có thể dùng: cụm từ chỉ lượng (all of, many of, …) + whom / which / whose all of + (tính từ sở hữu/đại từ quan hệ…) + N số nhiều: toàn bộ … của …
M
# all + N số nhiều: toàn bộ …
KÈ
=> loại C, D vì nếu dùng “their/whose” thì phải là “all of their/whose …” Loại B vì nếu dùng “all of their + N số nhiều” thì phải đứng thành 1 câu độc lập, không phải ở dạng mệnh đề.
ẠY
Tạm dịch: Tất cả ngôi nhà của người dân đã bị hư hại do lũ lụt. Họ đã được giúp đỡ bởi Hội Chữ thập
đỏ.
D
= A. Những người dân, tất cả những người có nhà bị thiệt hại do lũ lụt, đã được Hội Chữ thập đỏ giúp đỡ. Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết: Compared to sth: so với … Trang 18
but: nhưng as + adj + as: như … => so sánh bằng while + S + V = although + S + V: mặc dù Tạm dịch: Mặc dù London còn lâu mới trở thành một thành phố không bị ô nhiễm, nhưng vấn đề không còn tồi tệ như trước đây.
FF IC IA L
A. So với tình hình của nó trong quá khứ, những ngày này hầu như không có bất kỳ ô nhiễm nào ở London. => sai nghĩa
B. Không nghi ngờ gì nữa, London vẫn bị ô nhiễm, nhưng vấn đề ít hơn vì mọi người đã quen với điều đó. => sai nghĩa
C. Luân Đôn không còn ô nhiễm như trước nữa, trên thực tế, vấn đề ô nhiễm đã được giải quyết. => sai
O
nghĩa
D. Mặc dù vấn đề chắc chắn chưa biến mất, nhưng hiện nay ở London ít ô nhiễm hơn.
N
Câu 34: Đáp án C
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Từ vựng
far outweigh: vượt xa, quan trọng hơn
Y
but: nhưng
N
Giải chi tiết:
U
even: thậm chí
in order to + V-nguyên thể: để mà …
Q
despite + cụm từ: bất chấp, mặc cho meat = animal flesh: thịt (động vật)
M
Tạm dịch: Bất kỳ lợi ích sức khỏe nào có được khi ăn thịt đều vượt xa những nguy cơ của việc ăn thịt.
KÈ
A. Mặc dù thịt có thể không tốt cho sức khỏe, nhưng bạn càng không nên ăn thịt. => sai nghĩa B. Ăn thịt động vật có thể gây hại cho bạn, nhưng nó vẫn là một nguồn dinh dưỡng thiết yếu. => sai nghĩa
ẠY
C. Ăn thịt có thể tăng cường sức khỏe theo một số cách, nhưng lại gây hại cho sức khỏe về nhiều mặt. D. Để được khỏe mạnh, điều quan trọng là phải ăn thịt bất chấp những nguy cơ tiềm ẩn đối với sức khỏe.
D
=> sai nghĩa
Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: spectacular = breathtaking (adj): very impressive (cực kỳ ấn tượng) Trang 19
during: trong suốt so far: cho đến … since + S + V = because + S + V: bởi vì … Tạm dịch: Tôi phải thừa nhận đây là khung cảnh ngoạn mục nhất mà tôi từng thấy trong những chuyến đi xa của mình.
FF IC IA L
A. Cho đến nay trong cuộc hành trình này, chúng tôi đã thấy rất nhiều địa điểm đẹp, nhưng đây là nơi hấp dẫn nhất. => sai nghĩa
B. Tôi đã đi du lịch khá nhiều nơi trong đời, và phải thừa nhận rằng, chưa bao giờ thấy một cảnh đẹp ngoạn mục như thế này.
C. Tôi không thể không nhận xét rằng lý do tại sao tôi đi du lịch rất nhiều nơi là không bỏ lỡ những nơi tuyệt vời như thế này. => sai nghĩa
D. Tôi không nghĩ rằng chúng ta sẽ bắt gặp một khung cảnh đẹp hơn thế này trong đời, vì nó quá ngoạn
O
mục. => sai nghĩa
N
Câu 36: Đáp án B
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’ Giải chi tiết:
C. Nguồn của nó có hạn.
U
B. Chúng ta không sử dụng nhiều.
Y
A. Nó có thể gây ô nhiễm không khí.
N
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về nhiên liệu hóa thạch?
Q
D. Khai thác nhiên liệu hóa thạch có thể gây hại cho môi trường. Thông tin:
M
- One problem is that when fossil fuel is burned, it pollutes the air.
KÈ
- Another problem is that we are running out of it. Tạm dịch:
- Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. => A, D đúng
ẠY
- Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. => C đúng Câu 37: Đáp án C
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Tất cả những điều sau đây đều đúng về tai nạn hạt nhân NGOẠI TRỪ ______. A. chúng đã rất nghiêm trọng B. ảnh hưởng của chúng có thể kéo dài nhiều năm Trang 20
C. chúng ta không mất nhiều thời gian để làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn D. xảy ra các vụ tai nạn hạt nhân nghiêm trọng ở Ukraine năm 1986 và ở Nhật Bản năm 2011 Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident. Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản
FF IC IA L
vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. => C sai, vì phải mất nhiều thời gian Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Cụm “clean-up” trọng đoạn 3 thì có nghĩa gần nhất với _______. A. block: chặn
O
B. evacuate: di cư, rút sạch (nước) C. disappear: biến mất
N
D. remove: loại bỏ
Ơ
=> clean-up: làm sạch = remove
H
Thông tin: In 2011, there was another very serious nuclear accident in Japan. Japan is still trying to clean up the nuclear waste from the accident.
N
Tạm dịch: Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản
Y
vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn.
U
Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết:
M
Từ “They” trong đoạn 4 đề cập đến điều gì?
KÈ
A. countries: những đất nước
B. protesters: những người phản đối C. officials: chính quyền
ẠY
D. supporters: những người ủng hộ Thông tin: Many people don't want nuclear power in their countries. They say that it is not safe.
D
Tạm dịch: Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn. => They = people who don’t want nuclear power = những người phản đối sử dụng năng lượng hạt nhân Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Trang 21
Giải chi tiết: Tác giả của đoạn văn ủng hộ nhận định nào sau đây nhất? A. Một số chính phủ đã sai khi sử dụng năng lượng hạt nhân. B. Chúng ta nên xem xét năng lượng hạt nhân một cách nghiêm túc vì nó có cả ưu điểm và nhược điểm. C. Chúng ta có thể tiếp tục sử dụng năng lượng hạt nhân cho đến khi có tai nạn.
người dân của họ. Thông tin:
FF IC IA L
D. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở quốc gia của họ và các chính phủ nên làm theo
- That is why we need new sources of energy. A big source of energy for many countries is nuclear power. Thirty-one countries use nuclear power. Many ships also use it.
- Although many people hate nuclear energy, more and more countries are using it. One reason for this is that the world is using more and more energy.
O
- However, if we use nuclear power, then we may have more serious problems in the future. Tạm dịch:
N
- Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới. Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc
Ơ
gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng
H
nó.
- Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý
N
do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn.
Y
- Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm
U
trọng hơn trong tương lai.
=> Tác giả không hẳn là đồng tình sử dụng năng lượng hạt nhân, nhưng dựa vào những phân tích về mặt
Dịch bài đọc:
M
Chú ý khi giải:
Q
lợi của việc sử dụng năng lượng hạt nhân, thì phương án B đúng nhất.
KÈ
Hiện tại, nguồn năng lượng lớn nhất trên thế giới là nhiên liệu hóa thạch. Nhiên liệu hóa thạch là dầu, khí và than đá. Hơn 80% năng lượng trên thế giới đến từ nhiên liệu hóa thạch. Có rất nhiều vấn đề với nhiên liệu hóa thạch. Một vấn đề là khi đốt cháy nhiên liệu hóa thạch sẽ gây ô nhiễm không khí. Ngoài ra,
ẠY
khi chúng ta lấy nhiên liệu hóa thạch từ Trái đất, chúng ta thường gây ra rất nhiều thiệt hại. Một vấn đề khác là chúng ta sắp dùng hết nó rồi. Đó là lý do tại sao chúng ta cần những nguồn năng lượng mới.
D
Nguồn năng lượng lớn của nhiều quốc gia là năng lượng hạt nhân. Ba mươi mốt quốc gia sử dụng năng lượng hạt nhân. Nhiều tàu cũng sử dụng nó. Năng lượng hạt nhân có một số lợi thế. Trước hết, chúng ta không thể hết năng lượng hạt nhân. Điện hạt nhân không làm bẩn không khí. Ngoài ra, nếu một quốc gia có năng lượng hạt nhân thì không cần phải mua nhiều dầu từ các quốc gia khác.
Trang 22
Tuy nhiên, cũng có rất nhiều vấn đề đi kèm với năng lượng hạt nhân. Ví dụ, tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng. Năm 1986, tại Ukraine đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân. Trong 20 năm tới, khoảng 4.000 người mắc bệnh và chết. Năm 2011, tại Nhật Bản đã xảy ra một vụ tai nạn hạt nhân rất nghiêm trọng khác. Nhật Bản vẫn đang cố gắng làm sạch chất thải hạt nhân từ vụ tai nạn. Nhiều người không muốn có năng lượng hạt nhân ở đất nước của họ. Họ nói rằng nó không an toàn.
FF IC IA L
Rất nhiều người muốn đất nước của họ sử dụng những cách an toàn và sạch sẽ hơn để có điện. Đã có các cuộc biểu tình phản đối năng lượng hạt nhân ở Hoa Kỳ, Nga, Pháp, Đài Loan, Nhật Bản, Ấn Độ và nhiều nước khác.
Mặc dù nhiều người ghét năng lượng hạt nhân, nhưng ngày càng có nhiều quốc gia sử dụng nó. Một lý do cho điều này là thế giới đang sử dụng ngày càng nhiều năng lượng hơn. Chúng ta không có đủ nhiên liệu hóa thạch. Tuy nhiên, nếu chúng ta sử dụng năng lượng hạt nhân, thì chúng ta có thể gặp nhiều vấn đề nghiêm trọng hơn trong tương lai.
O
Câu 41: Đáp án C Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Ơ
Giải chi tiết:
H
Dominic đã huy động được số tiền cần thiết để thành lập công ty của mình bằng cách nào?
B. Anh ấy đã mượn tiền từ bố anh ấy.
N
A. Anh ta đầu tư tất cả tiền tiết kiệm của mình vào thị trường chứng khoán.
U
D. Đó là một món quà sinh nhật.
Y
C. Anh ta đã sử dụng tiền từ nhiều nguồn khác nhau.
Thông tin: He used savings from birthday and Christmas money and cashed in some investments that his
Q
father had made when Dominic was born.
Tạm dịch: Anh đã sử dụng tiền tiết kiệm từ tiền sinh nhật và lễ Giáng sinh và đầu tư tiền mặt vào một số
M
khoản đầu tư mà cha anh đã thực hiện khi Dominic được sinh ra.
KÈ
Câu 42: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
ẠY
Giải chi tiết:
Dominic có ý gì khi nói rằng đường phố "chock-a-block with traffic" (chật cứng xe cộ) trong đoạn 3?
D
A. Ô tô không được phép đi vào đó. B. Đường phố toàn bộ là xe cộ. C. Giao thông ngăn cản xe tay ga đi vào. D. Họ có chợ đường phố trong đó. Thông tin: "I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. Trang 23
Tạm dịch: “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
FF IC IA L
Giải chi tiết: Loại người nào mà anh ấy muốn họ mua xe tay ga của mình? A. những người thời trang B. người Mỹ C. doanh nhân D. những người không sở hữu ô tô
Thông tin: Men in suits are riding them up and down Wall Street in the US and it is my aim to get them
O
to do the same in this country.
Tạm dịch: Những người đàn ông mặc vest đang đi chúng lên xuống Phố Wall ở Mỹ và mục đích của tôi
N
là lấy chúng để làm điều tương tự ở đất nước này.
Ơ
=> men in suits: people, especially men, who have a lot of influence, authority, and money, especially
H
those in the top positions in a business or other organization [những người, đặc biệt là nam giới, những người có nhiều ảnh hưởng, quyền lực và tiền bạc, đặc biệt là những người ở vị trí cao nhất trong một
N
doanh nghiệp hoặc tổ chức khác] = doanh nhân
Y
Câu 44: Đáp án A
U
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Xe tay ga có động cơ mà Dominic bán _________
M
A. không yêu cầu kỹ năng lái xe đặc biệt.
KÈ
B. không thể được đi trên đường một cách hợp pháp. C. có bánh xe được thiết kế đặc biệt. D. không đi được quãng đường rất xa.
ẠY
Thông tin:
- You can take a smaller one with you on a train in a backpack and then unfold it and use it when you get
D
into town.
- The motorized scooters, which sell for 499 USD and can travel at up to 22 mph, … - He also sells unmotorized skateboards … They have special high-speed wheels … - I realized the potential for the business when I noticed that a lot of inner-city streets were being closed to cars or they were chock-a-block with traffic,” he explains. “I thought there would be a great market
Trang 24
for these scooters and skateboards, particularly now that more restrictions on cars in town centres have been introduced. Tạm dịch: - Bạn có thể mang theo một chiếc nhỏ hơn khi đi tàu trong ba lô, sau đó mở ra và sử dụng khi vào thị trấn. => A đúng
FF IC IA L
- Những chiếc xe tay ga có động cơ, được bán với giá 499 đô la Mỹ và có thể di chuyển với tốc độ lên đến 22 dặm / giờ, … => D sai
- Anh ấy cũng bán ván trượt … Chúng có bánh xe tốc độ cao đặc biệt … => C nói về ván trượt, không phải xe tay ga => C sai
- “Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô
tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. “Tôi nghĩ rằng sẽ có một thị trường tuyệt vời cho những xe tay ga và ván trượt, đặc biệt là hiện nay đã có nhiều hạn chế hơn đối với ô tô ở các trung tâm thị trấn." => B sai
O
Câu 45: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Ơ
Giải chi tiết:
H
Tại sao Dominic đến Paris? A. Anh ấy đã đi mua sắm với mẹ anh ấy.
N
B. Anh ấy muốn xem khu vực dành cho người đi bộ mới.
Y
C. Anh ấy lấy một số xe tay ga để bán ở đó.
U
D. Anh ấy muốn phân phối thông tin về xe tay ga của mình. Thông tin: The scooters are really popular there because the centre of the city is pedestrianized at the
Q
weekend. I went out with 500 leaflets and came back with none. Tạm dịch: Xe tay ga thực sự phổ biến ở đó vì trung tâm thành phố có người đi bộ vào cuối tuần. Tôi đã
M
ra ngoài với 500 tờ rơi và phát hết không còn tờ nào.
KÈ
Câu 46: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
ẠY
Giải chi tiết:
Dominic tin rằng việc còn trẻ thì _________
D
A. ngăn cản anh ta quá coi trọng bản thân. B. có nghĩa là mọi thứ có nhiều khả năng xảy ra sai sót. C. là thời điểm thích hợp để phiêu lưu. D. là nguồn quan tâm của cha mẹ anh ta. Thông tin: "I think it is worth taking the risk when you are young: if the worst happens, I have my parents' support and I am still at school." Trang 25
Tạm dịch: "Tôi nghĩ rằng thật đáng để mạo hiểm khi bạn còn nhỏ: nếu điều tồi tệ nhất xảy ra, tôi có sự hỗ trợ của bố mẹ và tôi vẫn đang đi học." Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Điều gì khiến Dominic khó chịu về chuyến đi của anh ấy đến ngân hàng? A. Người quản lý đã cười nhạo anh ta. B. Người quản lý từ chối gặp anh ta. C. Cuộc họp với người quản lý diễn ra rất ngắn.
FF IC IA L
Giải chi tiết:
D. Người quản lý đã không trông chờ vào sự xuất hiện của anh (nghĩ rằng anh không đến)
Thông tin: However, the bank thought it was a joke, and when he arrived there they had not set up any
O
time for the meeting. "This really upset me,"
Tạm dịch: Tuy nhiên, ngân hàng cho rằng đó chỉ là một trò đùa, và khi anh ta đến đó thì họ vẫn chưa sắp
N
xếp thời gian cho cuộc họp. Dominic nói: “Điều này thực sự khiến tôi khó chịu,”
Ơ
Câu 48: Đáp án B
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
N
Giải chi tiết:
Y
Trong tương lai, Dominic dự định sẽ ___________
U
A. làm việc quá tuổi nghỉ hưu bình thường. B. tìm một cách khác để kiếm sống.
Q
C. tổ chức triển lãm xe tay ga.
Thông tin:
M
D. thu hút các đối tác để giúp anh ta điều hành công việc kinh doanh của mình.
KÈ
- He also plans to open a showroom for his scooters in the City of London,… - His idea would then be to sell the business and look for further opportunities to make money. “I'd like to be able to retire before I'm 40," he tells me.
ẠY
Tạm dịch:
- Anh cũng có kế hoạch mở một phòng trưng bày cho xe tay ga của mình ở thành phố London, => phòng
D
trưng bày # triển lãm => C sai - Ý tưởng của anh ta sau đó là bán doanh nghiệp và tìm kiếm thêm cơ hội kiếm tiền. “Tôi muốn có thể nghỉ hưu trước tuổi 40,” anh ấy nói với tôi. => A sai Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
sống tràn đầy hứng khởi, hoạt động và thường CÓ nguy hiểm Trang 26
Henrietta Lake nói chuyện với một doanh nhân 14 tuổi đáng chú ý, người chắc chắn sẽ đi khắp nơi. Giữa việc học lấy chín Chứng chỉ giáo dục trung học phổ thông, bao gồm cả nghiên cứu kinh doanh, Dominic McVey 14 tuổi đã thành lập công ty riêng của mình, Scooters UK. Doanh nghiệp nhập khẩu xe tay ga có động cơ và ván trượt từ Hoa Kỳ, đã kiếm được hơn 5.000 bảng Anh từ việc bán thiết bị này. Dominic cần 3.000 bảng Anh để thành lập doanh nghiệp của mình và trả tiền mua cổ phiếu ban đầu.
FF IC IA L
Anh đã sử dụng tiền tiết kiệm từ tiền sinh nhật và lễ Giáng sinh và đầu tư tiền mặt vào một số khoản đầu tư mà cha anh đã thực hiện khi Dominic được sinh ra. Doanh nhân trẻ cũng đã đầu tư vào cổ phiếu trên thị trường chứng khoán. "Tôi phải thực hiện các giao dịch với tên của cha tôi vì tôi còn quá nhỏ," anh ấy nói, "nhưng ông ấy không biết gì về thị trường, vì vậy tôi đã nói với ông ấy những gì để mua và bán."
“Tôi nhận ra tiềm năng của việc kinh doanh này khi nhận thấy rằng rất nhiều đường phố nội đô bị cấm ô tô hoặc kẹt xe,” anh giải thích. “Tôi nghĩ rằng sẽ có một thị trường tuyệt vời cho những xe tay ga và ván trượt, đặc biệt là hiện nay đã có nhiều hạn chế hơn đối với ô tô ở các trung tâm thị trấn."
O
"Bạn có thể mang theo một chiếc nhỏ hơn khi đi tàu trong ba lô, sau đó mở ra và sử dụng khi vào thị
trấn. Những người đàn ông mặc vest đang đi chúng lên xuống Phố Wall ở Mỹ và mục đích của tôi là lấy
N
chúng để làm điều tương tự ở đất nước này. Tôi đã tiếp cận nhà sản xuất Mỹ và sau khi thực hiện một số
Ơ
nghiên cứu về công ty và xe tay ga của họ, tôi đã được phép trở thành nhà phân phối của họ tại Vương
H
quốc Anh. "
Những chiếc xe tay ga có động cơ, được bán với giá 499 đô la Mỹ và có thể di chuyển với tốc độ lên
N
đến 22 dặm / giờ, không được phân loại là phương tiện có động cơ và không cần giấy phép hoặc thuế.
Y
Anh ấy cũng bán ván trượt không có tên tuổi với giá 129 bảng Anh. Chúng có bánh xe tốc độ cao đặc biệt
U
và có khả năng đạt vận tốc 10 dặm / giờ.
Anh ta nói: “Tôi đi xe quanh thị trấn ở những khu vực đông đúc và thường kết thúc với một đám đông
Q
chạy xuống phố muốn biết nơi mua xe tôi đi, hoặc hạ cửa kính xe ô tô của họ xuống (để nhìn tôi) tại các đèn giao thông.” Gần đây anh ấy đã cùng mẹ đi bán hàng ở Paris. "Xe tay ga thực sự phổ biến ở đó vì
KÈ
nào."
M
trung tâm thành phố có người đi bộ vào cuối tuần. Tôi đã ra ngoài với 500 tờ rơi và phát hết không còn tờ
Trong giai đoạn đầu, Dominic phải vượt qua một hoặc hai chướng ngại vật. Khi định mở một tài khoản kinh doanh tại ngân hàng của mình, anh ta đã hẹn gặp người quản lý. Tuy nhiên, ngân hàng cho
ẠY
rằng đó chỉ là một trò đùa, và khi anh ta đến đó thì họ vẫn chưa sắp xếp thời gian cho cuộc họp. Dominic nói: “Điều này thực sự khiến tôi khó chịu, nhưng tôi đã cố gắng thu được lãi suất khá cao trong tài khoản
D
vì họ đã thấy rất xấu hổ với tôi. Tôi nghĩ mọi người nên coi trọng trẻ nhỏ hơn.” Bây giờ anh ấy đã thành công trong việc thành lập doanh nghiệp, Dominic muốn mở rộng nó. Hiện
công ty vẫn đang nhập khẩu xe tay ga với số lượng ít. "Nhưng công việc kinh doanh đang rất thuận lợi và vì vậy tôi đang đặt hàng một container lớn gồm 106 chiếc xe tay ga trong năm mới." Dominic đang đặt mục tiêu bán 500 chiếc xe tay ga trong vòng 12 tháng tới. "Tôi nghĩ rằng thật đáng để mạo hiểm khi bạn còn nhỏ: nếu điều tồi tệ nhất xảy ra, tôi có sự hỗ trợ của bố mẹ và tôi vẫn đang đi học." Trang 27
Anh cũng có kế hoạch mở một phòng trưng bày cho xe tay ga của mình ở thành phố London, "ngay cạnh một số đèn giao thông để mọi người dừng lại và nhìn". Ý tưởng của anh ta sau đó là bán doanh nghiệp và tìm kiếm thêm cơ hội kiếm tiền. “Tôi muốn có thể nghỉ hưu trước tuổi 40,” anh ấy nói với tôi. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải:
FF IC IA L
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:
Bob: "Tôi có thể xách những chiếc vali này vào phòng giúp bạn không?" - Sam: "___________" A. Bạn không thể, tôi nghĩ! => mất lịch sự B. Không, bạn không thể. => mất lịch sự
C. Có, bạn có thể. => không dùng để đáp lại lời đề nghĩ giúp đỡ của người khác D. Bạn có thể ư? Điều đó thật là tốt.
O
Câu 50: Đáp án C Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Ơ
Giải chi tiết:
H
Peter: "Tớ xin lỗi vì đã quát cậu." - Mary: “____________” A. Tớ vẫn không thể nghe thấy cậu.
N
B. Tớ cũng vậy.
Y
C. Không sao đâu.
D
ẠY
KÈ
M
Q
=> Phản hồi C phù hợp nhất.
U
D. Tớ cũng vậy.
Trang 28
SỞ GD&ĐT
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT
MÔN: Anh – Lớp 12 Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
Câu 1 (TH):
A. says
B. plays
Câu 2 (NB):
A. humour
B. honest
FF IC IA L
differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. C. stays
D. sprays
C. honour
D. hour
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. nature
B. marriage
Câu 4 (NB):
A. official
B. disturbance
C. value
D. belief
C. informal
D. recommend
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
B. other
C. the other
Ơ
A. another
N
Câu 5 (VD): I have two brothers. One of them is in high school, ________ is in college. D. the another
A. applies
H
Câu 6 (VD): In general, the company receives hundreds of ________ for a post they offer. B. applications
C. applicants
D. applicability
B. before
C. while
D. that
Y
A. when
N
Câu 7 (TH): It was not until August ________ the two sides finally reached an agreement.
U
Câu 8 (TH): His English teacher recommends that he ________ a regular program. A. begin
B. begins
C. will begin
D. is beginning
A. when I work
Q
Câu 9 (TH): There was a nice atmosphere in the office ________. Everyone gets on with everyone else. B. who I work
C. where I work
D. which I work
KÈ
A. fine
M
Câu 10 (VD): The doctor told him to lose weight quickly or he will pay the ________ later life. B. fee
C. cost
D. price
Câu 11 (TH): I ________ the book about artificial intelligence by tomorrow, then you can borrow it. A. will have finished
B. will finish
C. will be finishing
D. finish
ẠY
Câu 12 (VD): People in this country have ________ good progress in eliminating domestic violence. A. done
B. set
C. put
D. made
D
Câu 13 (VD): The Professor ________ his ideas clearly in the lecture. A. put across
B. ran across
C. came across
D. cut across
Câu 14 (VDC): I couldn't believe that they were brothers. They were different as ________. A. dogs and cats
B. fire and water
C. milk and honey
D. chalk and cheese
Câu 15 (TH): If you practice regularly, you can learn this language skill in a short ________ of time. A. period
B. aspect
C. arrangement
D. activity Trang 1
Câu 16 (TH): Only in the Civil War ________ killed or wounded. A. soldiers in America were America were
B. so many American soldiers were
C.
many
in
D. were so many American soldiers
Câu 17 (TH): The news was ________ to them that they were all dead silent. A. such shock
B. such a shock
C. so shock
D. too shock
FF IC IA L
Câu 18 (VD): Yesterday, my sister bought a ________. A. beautiful small new pink French plastic hairbrush
B. new beautiful small pink
French plastic hairbrush C. pink French beautiful small new plastic hairbrush pink French plastic hairbrush
D. small beautiful new
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underline word(s) in each of the following questions Trả lời cho các câu 19, 20 dưới đây:
other in public by touching each other and saying loving things. B. romantic
C. demonstrative
D. affectionate
N
A. lovesick
O
Câu 19 (VD): If two people in a romantic relationship are lovey-dovey, they show their love for each
B. early
C. exact
D. punctual
H
A. well-time
Ơ
Câu 20 (TH): You must be on-time for your interview or you will not be accepted for the job.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning
N
to the underlined word(s) in each of the following questions.
Y
Câu 21 (VD): Studying for new qualifications is one way of advancing your career. B. holding back
C. giving up
D. keeping off
U
A. moving up
Câu 22 (TH): We were all in a good mood because the weather was good and we were going on holiday
Q
the next day.
A. relaxed and comfortable
B. at ease and refreshed C. happy and disappointed
M
D. sad and impatient
KÈ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Câu 23 (TH): Two friends meet on the first day at school.
ẠY
- Mark: "What does your new teacher look like?” - Phil: “_____________”
D
A. She likes beef noodle soup and tofu.
younger than her age.
B. She is tall and slim with blond hair. C. She looks
D. She is usually friendly and cheerful.
Câu 24 (TH): Two teenagers are talking with each other. - Mike: "Why don't you take some time out and rest?” - Thomas: "_________________”
Trang 2
A. That's a good idea. B. Great. I'll see you then. do.
C. Because I have nothing to
D. It's very interesting.
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The relationship between Britain and the US has always been a close one. Like all close relationships it
FF IC IA L
has had difficult times. The US was first a British colony, but between 1775 and 1783 the US fought a war to become independent. The US fought the British again in the War of 1812.
In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this. During World War I and World War II, Britain and the US supported
each other. When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests.
O
An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share
the same language and enjoy each other's literature, films and television. Many Americans have British
N
ancestors, or relatives still living in Britain. The US government and political system is based on Britain's,
Ơ
and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. In Britain some
H
people are worried about the extent of US influence, and there is some jealousy of its current power. The special relationship was strong in the early 1980s when Margaret Thatcher was Prime Minister in Britain
N
and Ronald Reagan was President of the US.
Y
(Adapted from Background to British and American Cultures)
U
Câu 25 (VD): What is the passage mainly about?
A. The strong friendship between the UK and the US.
Q
between Britain and the US. World Wars.
B.
The
close
relationship
C. A special relationship the UK developed during the
D. A special influence the US had on the UK during the World Wars.
M
Câu 26 (VD): The phrase "come forward” in paragraph 2 mostly means _______.
KÈ
A. be willing to help
B. be able to help
C. be reluctant to help D. be eager to help
Câu 27 (NB): The word “They” in paragraph 3 prefers to __________. A. countries
B. people
C. political interests
D. British ancestors
ẠY
Câu 28 (TH): Which of the following is NOT mentioned as a reason for the special relationship between Britain and the US?
D
A. The people of the two countries are very similar.
British ancestors.
B.
Many
Americans
C. British Prime Minister and the US President are close friends.
have
D.
Many Anglo-American businesses are operating in the two countries. Câu 29 (TH): Britain and the US are close to each other NOT because of their ___________. A. foreign policies
B. power
C. political interests
D. language
Trang 3
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. The first Academy Awards ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood's Roosevelt Hotel. (30) ______ was attended by 270 people, each paying 5 dollars to bring a guest, and hosted by silent-movie actor Douglas Fairbanks, who gave out the awards in a few minutes. The 12 winners had
FF IC IA L
been (31) ______ three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons - had already been handed to German actor Emil Jannings, who had sailed to Europe a few weeks before. Actually, Jannings was the runner-up in the Best
Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) ______ place seriously.
According to (33) ______ a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences, which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar." The name
O
stuck, and (34) ______ did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire
Câu 30 (TH): (30) ______ B. That
C. Where
Ơ
A. There
B. advertised
B. taken
U
Câu 33 (TH): (33) ______ A. legend
C. made
B. story
Q
Câu 34 (TH): (34) ______
D. It
D. presented
D. seemed
Y
A. done
C. reported
N
Câu 32 (VD): (32) ______
A. too
H
Câu 31 (TH): (31) ______ A. revealed
N
multi-billion-dollar movie business.
B. also
C. tale
D. comics
C. so
D. then
M
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
KÈ
correct answer to each of the questions. Hamams, or bath houses, are a traditional part of Turkish culture. They represent an important piece of Turkey's long history and serve as a window into the past. However, these bath houses are quickly
ẠY
disappearing because of the changing habits of the Turkish people. Hamams hold a strong place in the history of Turkey and many date back hundreds of years.
D
Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness. Believers
must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. As most people in Turkey didn't have access to running water in their homes, the hamam was the perfect to get clean, relax, and catch up with friends. Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. Now almost everyone has running water in their bathrooms, so they prefer to bathe at home. As a result, Trang 4
Turkish people are not going to hamams as often as they used to. These days, instead of relying on locals, many hamams are trying to attract foreign tourists. Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country's largest city. The Cagaloglu hamam is a great example. It was a gift to the people from the Sultan in 1741 and is one of the last old hamams to be built during the Ottoman Empire. Many visitors are impressed by the high domed ceilings,
FF IC IA L
marble floors, and marble walls used throughout. A typical session at a hamam can last well over an hour. Visitors will be welcomed into camekan, or
entrance hall. There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea. They will also be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the waist like a skirt.
When ready, visitors will head into hararet, or hot room. There they will lie on the hot floor and be
scrubbed clean and massaged by one of the in-house masseurs or masseuses. Men and women always bathe separately, but their experiences are very similar.
O
Although many hamams are in danger of closing, they will always remain a part of Turkish culture. An
experience in one of Istanbul's famous bath houses is not to be missed on any visit to Turkey. It will
Ơ
Câu 35 (TH): What can be the best title for the passage?
N
certainly leave you refreshed, relaxed, and squeaky clean for your next adventure.
B. The Famous Turkish Bath Houses
The
C.
H
A. The Custom of Bathing Traditional Baths of Turkey
D. The Restoration of an Old House
B. The habits of the Turkish people are changing.
Y
A. They are too old to be preserved.
N
Câu 36 (NB): According to the passage, why are hamams disappearing?
U
C. They are closing their doors to visitors.
D. The number of foreign tourists is decreasing.
Câu 37 (VD): The word “Believers” in paragraph 2 is closest in meaning to ________. B. devotees
Q
A. church goers
C. truth tellers
D. worshippers
Câu 38 (TH): According to the passage, why were hamams important places for Islamic people?
KÈ
before bathing.
M
A. They had to wash themselves before their daily prayers.
B. They would pray at hamams
C. They met with other followers at hamams for social chatting.
D. They
could relax there before their prayers every day. Câu 39 (TH): The phrase "dying out" in paragraph 3 mostly means __________.
ẠY
A. worsening
B. lessening
C. disappearing
D. submerging
Câu 40 (NB): According to the passage, there are some of the best hamams located in _______. B. Cagaloglu
C. Istanbul
D. largest cities in Turkey
D
A. Sultan
Câu 41 (TH): Which of the following is true about hamams? A. A typical session at a hamam can last no more than 60 minutes. massaged by masseurs or masseuses. preserve the tradition.
B. At hamams, visitors will be
C. Many young locals still like going hamams to
D. Traditionally, only men went to hamams as they were considered noble.
Câu 42 (VD): Which of the following is NOT TRUE about hamams? Trang 5
A. The Cagaloglu hamam has floors and walls made of marble. towels at a hamam.
B. People change into Turkish
C. Hamams will soon stop serving foreign visitors to Turkey. D. People relax
with friends and chat over a cup of tea before bathing. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
A. The shopkeeper
B. don't lean
C. their
FF IC IA L
Câu 43 (TH): (A) The shopkeeper warned the boys (B) don't lean (C) their bikes (D) against his window. D. against
Câu 44 (NB): (A) Despite John had (B) a lot of things (C) to do, he went (D) fishing with his friends. A. Despite
B. a lot of
C. to do
D. fishing
Câu 45 (TH): Please (A) remember when you are (B) on duty, your uniform (C) must have been worn (D) at all times. A. remember
B. on duty
C. must have been
D. at all times
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
C. It was easy to lose our way even if we had the dog with us. D. We didn't
H
lost.
B. If we had brought the dog, we wouldn't have got
Ơ
A. We got lost but we got the dog with us.
N
Câu 46 (VDC): But for the dog, we would have got completely lost.
lose our way as we brought the dog.
N
Câu 47 (VD): “My father doesn't work in the factory any more,” Bella told us. B. Bella wished that her father
Y
A. Bella said that her father no longer worked in the factory.
C. Bella hoped that her father was used to working in
U
didn't work in the factory any more. the factory.
D. Bella denied that her father used to work in the factory.
Q
Câu 48 (TH): Eating with chopsticks feels strange to Jonathan. A. Eating with chopsticks isn't what Jonathan used to.
M
tries eating with chopsticks.
B. Not feeling strange, Jonathan
C. Jonathan is not used to eating with chopsticks.
KÈ
D. Jonathan didn't use to eat with chopsticks. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
ẠY
Trả lời cho các câu 49, 50 dưới đây: Câu 49 (VD): The dogs watch the chicken coop. The dogs protect the chickens from wolves.
D
A. Protecting the chickens from wolves, the dogs watch the chicken coop from them. B.
watch the chicken coop to protect the chickens from wolves.
The
dogs
C. They protect the chickens
from wolves as the dogs watch the chicken coop. D. Watching the chicken coop because the dogs protect chickens from wolves. Câu 50 (VD): I like to grow my hair long. Long hair makes me hot during the summer.
Trang 6
A. Long hair makes me hot during the summer, and so I like to grow my hair long.
B.
I like to
grow my hair long, but long hair makes me hot during the summer.
C. Long hair makes me hot
during the summer, because I like to grow my hair long.
D. I like to grow my hair long if
long hair makes me hot during the summer.
FF IC IA L
Đáp án 2-A
3-D
4-D
5-C
6-B
7-D
8-A
9-C
10-D
11-A
12-D
13-A
14-D
15-A
16-D
17-B
18-A
19-D
20-D
21-B
22-D
23-B
24-A
25-B
26-A
27-B
28-C
29-B
30-D
31-A
32-B
33-A
34-C
35-C
36-B
37-B
38-A
39-C
40-C
41-B
42-C
43-B
44-A
45-C
46-D
47-A
48-C
49-B
50-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
N
Câu 1: Đáp án A
O
1-A
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Phát âm nguyên âm
H
Giải chi tiết:
N
A. says /sez/ B. plays /pleɪz/
Y
C. stays /steɪz/
U
D. sprays /spreɪz/
Động từ đặc biệt có biến đổi nguyên âm khi ở dạng số nhiều:
Q
- Dạng nguyên thể: say /seɪ/
M
- Dạng số nhiều: says /sez/
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /ez/, còn lại là /eɪz/.
KÈ
Câu 2: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm âm câm
ẠY
Giải chi tiết:
A. humour /ˈhjuːmə(r)/
D
B. honest /ˈɒnɪst/ C. honour /ˈɒnə(r)/ D. hour /ˈaʊə(r)/ Phần gạch chân phương án A được phát âm là /h/, còn lại “h” câm. Câu 3: Đáp án Phương pháp giải: Trang 7
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. nature /ˈneɪtʃə(r)/ B. marriage /ˈmærɪdʒ/ C. value ˈvæljuː/
FF IC IA L
D. belief /bɪˈliːf/ Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Câu 4: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết trở lên Giải chi tiết: A. official /əˈfɪʃl/
O
B. disturbance /dɪˈstɜːbəns/
D. recommend /ˌrekəˈmend/
Ơ
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại là âm 2.
N
C. informal /ɪnˈfɔːml/
H
Câu 5: Đáp án Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Đại từ
Y
Giải chi tiết:
U
another: cái khác (chưa xác định được là cái cụ thể nào) other + N số nhiều = others: những cái khác
Q
the other: cái còn lại (trong 2 cái) the another => không tồn tại.
M
Câu trước đề cập đến “two brothers” (2 anh trai), “one of them” (1 người trong 2 người) => chỗ trống
KÈ
điền đại từ chỉ “người còn lại trong 2 người”. Tạm dịch: Tôi có 2 người anh trai. Một người thì học cấp 3, người còn lại thì học đại học. Câu 6: Đáp án
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại, từ vựng
D
Giải chi tiết:
Sau lượng từ “hundreds of” (hàng trăm…) cần điền một danh từ đếm được, số nhiều. A. applies (dạng số nhiều của động từ “apply”): nộp, ứng tuyển => loại B. applications (n-plural): ứng dụng, đơn xin việc C. applicants (n-plural): ứng viên, người nộp đơn D. applicability (n-singular): khả năng ứng dụng được => loại (số ít) Trang 8
Cấu trúc: receive something: nhận được cái gì Tạm dịch: Nhìn chung, công ty nhận được hàng trăm đơn ứng tuyển cho một vị trí việc làm mà họ đưa ra. Câu 7: Đáp án Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Cấu trúc: It + be + not until + that + S + V: mãi cho đến khi … thì … Các phương án khác không kết hợp với cấu trúc trên: A. when: khi B. before: trước khi C. while: trong khi
O
Tạm dịch: Mãi cho đến tháng 8 thì hai bên mới đạt được thỏa thuận.
FF IC IA L
Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian
Câu 8: Đáp án
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Thức giả định
H
Giải chi tiết:
Cấu trúc giả định với 1 số động từ: S + V + that + S + V-nguyên thể
N
Một số động từ theo cấu trúc trên: suggest, recommend, require, …
Y
Tạm dịch: Giáo viên tiếng Anh khuyên anh ấy nên bắt đầu một chương trình bình thường.
Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
U
Câu 9: Đáp án
Giải chi tiết:
M
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
KÈ
when + S + V: khi mà … => thay thế cho từ chỉ thời gian who + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người where + S + V: ở nơi mà … => thay thế cho từ chỉ vị trí mà ở đó xảy ra hoạt động gì
ẠY
= on/at/in + which + S + V which + S + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật
D
“in the office” (ở văn phòng) là từ chỉ địa điểm => dùng “where” Tạm dịch: Không khí trong văn phòng nơi tôi làm việc thật tuyệt. Mọi người đều có mối quan hệ tốt với những người khác. Câu 10: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Trang 9
Giải chi tiết: pay the/a penalty/price (for something/for doing something) (idiom): trả giá cho điều gì mình đã làm Các từ còn lại không kết hợp được với “pay” để tạo thành thành ngữ trên: A. fine (n): tiền phạt B. fee (n): phí
FF IC IA L
C. cost (n): giá cả Tạm dịch: Bác sĩ dặn anh phải giảm cân nhanh chóng nếu không sẽ phải trả giá bằng cả cuộc đời sau này. Câu 11: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành Giải chi tiết:
O
Dấu hiệu: by + thời điểm trong lương tai (cho đến …)
Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn tất vào một thời điểm nào đó trong tương lai.
N
Công thức: S + will have + P2 (+ by + thời gian)
Ơ
Tạm dịch: Tôi sẽ đọc xong cuốn sách về trí tuệ nhân tạo vào ngày mai, (sau đó thì) bạn có thể mượn nó.
H
Câu 12: Đáp án Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Y
Giải chi tiết:
U
Cụm: make progress in (doing) sth: có tiến bộ
=> Trong thì hiện tại hoàn thành: have/has + made + progress
Câu 13: Đáp án
Q
Tạm dịch: Người dân nước này đã có nhiều tiến bộ trong việc xóa bỏ bạo lực gia đình.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
A. put across: truyền đạt, trình bày
ẠY
B. run across: tình cờ gặp C. come across: bất ngờ tìm thấy
D
D. cut across: đi tắt qua Tạm dịch: Giáo sư đã trình bày rõ ràng ý tưởng của mình trong bài giảng. Câu 14: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Trang 10
be different as chalk and cheese (idiom): hoàn toàn khác biệt Các cụm từ còn lại không kết hợp với nhau để tạo thành thành ngữ: A. dogs and cats => be raining cats and dogs (idiom): mưa xối xả B. fire and water: lửa và nước C. milk and honey => the land of milk and honey (idiom): nơi đầy đủ, sung túc
FF IC IA L
Tạm dịch: Mình không tin được họ là anh em. Họ hoàn toàn khác nhau mà. Câu 15: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết:
Cụm: period of time: khoảng thời gian => a short period of time: một khoảng thời gian ngắn Các phương án khác không kết hợp theo cấu trúc: “a … of time””:
O
B. aspect (n): khía cạnh C. arrangement (n): sự sắp xếp
N
D. activity (n): hoạt động
Ơ
Tạm dịch: Nếu bạn thực hành thường xuyên, bạn có thể học được kỹ năng ngôn ngữ này trong một
H
khoảng thời gian ngắn. Câu 16: Đáp án
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ với “Only”:
U
Giải chi tiết:
Q
- Dạng chủ động: Only + O + trợ động từ + S + V - Dạng bị động: Only + O + tobe + S + P2
M
Câu chưa đảo: So many American soldiers were killed or wounded only in the Civil War.
KÈ
Câu đảo: Only in the Civil War were so many American soldiers killed or wounded. Tạm dịch: Chỉ trong Nội chiến mới có rất nhiều lính Mỹ thiệt mạng hoặc bị thương. Câu 17: Đáp án
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ kết quả
D
Giải chi tiết:
shock (n): cú sốc; (v): sốc => shocked (adj): thấy sốc Một số cấu trúc chỉ kết quả: (quá … đến nỗi …) S + be + such a/n + N số ít đếm được + that + S + V => loại A vì thiếu “a” (“shock” là danh từ đếm được) (hoặc: S + be + such + N số nhiều / N không đếm được + that + S + V = S + be + so + adj + that + S + V => loại C vì “shock” không phải tính từ Trang 11
= S + be + too + adj + (for sb) + to V => loại D vì “shock” không phải tính từ Tạm dịch: Tin tức này thực sự là một cú sốc với họ đến nỗi tất cả đều chết lặng. Câu 18: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Trật tự tính từ
FF IC IA L
Giải chi tiết: Khi có nhiều tính từ cùng đứng trước 1 danh từ, sắp xếp chúng theo thứ tự: OSASCOMP + N. Trong đó: O – opinion: quan điểm => beautiful (đẹp) S – size: kích thước => small (nhỏ) A – age: độ tuổi (mới, cũ, trẻ, già,…) => new (mới) S – shape: hình dạng C – color: màu sắc => pink (hồng)
O
O – origin: nguồn gốc => French (từ Pháp) M – material: chất liệu => plastic (nhựa)
N
P – purpose: mục đích
Ơ
N – noun: danh từ => hairbrush (cái lược)
H
Tạm dịch: Hôm qua, chị gái tôi mua một chiếc lược chải tóc bằng nhựa màu hồng kiểu Pháp nhỏ xinh.
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
N
Câu 19: Đáp án
A. lovesick (adj): tương tư
Q
B. romantic (adj): lãng mạn
U
Giải chi tiết:
C. demonstrative (adj): hay giãi bày tâm sự
M
D. affectionate (adj): có tình, biểu lộ sự trìu mến
KÈ
=> lovey-dovey (adj): yêu thương, âu yếm, trìu mến, đa cảm = affectionate Tạm dịch: Nếu hai người đang trong một mối quan hệ lãng mạn mà yêu thương nhau, họ thể hiện tình yêu của họ dành cho nhau ở nơi công cộng bằng cách chạm vào nhau và nói những điều yêu thương.
ẠY
Câu 20: Đáp án Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. well-time => well timed (adj): đúng lúc B. early (adj): sớm C. exact (adj): chính xác, thích đáng D. punctual (adj): đúng giờ, không chậm trễ Trang 12
=> on-time (adj): đúng giờ = punctual Tạm dịch: Bạn phải đến đúng giờ cho buổi phỏng vấn nếu không bạn sẽ không được nhận vào làm. Câu 21: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ – từ trái nghĩa
FF IC IA L
Giải chi tiết: A. moving up: tiến lên B. holding back: kìm lại không cho tiến lên C. giving up: từ bỏ D. keeping off: tránh, ngăn cản => advance (v): tiến lên, thăng tiến >< hold back
Tạm dịch: Học tập để lấy những bằng cấp mới là một cách để thăng tiến sự nghiệp của bạn.
O
Câu 22: Đáp án Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Từ vựng
Ơ
Giải chi tiết:
H
Cụm từ: in a good mood: tâm trạng tốt A. thư thái và thoải mái
N
B. thoải mái và sảng khoái
Y
C. hạnh phúc và thất vọng
U
D. buồn và mất kiên nhẫn
=> in a good mood >< sad and impatient
Câu 23: Đáp án
Q
Tạm dịch: Tất cả chúng tôi đều có tâm trạng tốt vì thời tiết tốt và chúng tôi sẽ đi nghỉ vào ngày hôm sau.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:
Hai người bạn gặp nhau vào ngày đầu tiên đến trường.
ẠY
- Mark: "Giáo viên mới của bạn trông như thế nào?" - Phil: "_____________"
D
A. Cô ấy thích phở bò và đậu phụ. B. Cô ấy cao và mảnh khảnh với mái tóc vàng. C. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của cô ấy. D. Cô ấy thường thân thiện và vui vẻ. => Phản hồi B phù hợp nhất cho câu hỏi. Câu 24: Đáp án Trang 13
Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Hai thiếu niên đang nói chuyện với nhau. - Mike: "Tại sao bạn không dành thời gian ra ngoài và nghỉ ngơi đi?"
FF IC IA L
- Thomas: "_________________" A. Đó là một ý kiến hay. B. Tuyệt vời. Tôi sẽ gặp bạn sau. C. Vì tôi không có gì để làm. D. Nó rất thú vị. => Phản hồi A phù hợp nhất cho câu hỏi. Câu 25: Đáp án
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
N
Giải chi tiết:
Ơ
Ý chính của bài là gì?
B. Mối quan hệ khăng khít giữa Anh và Mĩ.
H
A. Tình bạn bền chặt giữa Anh và Mĩ. => không phải tình bạn, mà là mối quan hệ giữa 2 “nước”
N
C. Mối quan hệ đặc biệt mà Vương quốc Anh phát triển trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là chi
Y
tiết thuộc đoạn 2
U
D. Ảnh hưởng đặc biệt của Mỹ đối với Vương quốc Anh trong các cuộc Chiến tranh thế giới. => chỉ là
Câu 26: Đáp án Phương pháp giải:
Q
chi tiết thuộc đoạn 3
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Cụm từ "come forward” trong đoạn 2 hầu hết có nghĩa _________. A. sẵn sàng giúp đỡ => chủ động đi giúp
ẠY
B. có thể giúp đỡ C. miễn cưỡng giúp đỡ
D
D. được mong muốn giúp đỡ => bị động => come forward (cụm động từ): to offer your help, services, etc. [đề nghị giúp đỡ, cung cấp dịch vụ, v.v.] Thông tin: When the US looks for foreign support, Britain is usually the first country to come forward
and it is sometimes called “the 51st state of the union”.
Trang 14
Tạm dịch: Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”. Câu 27: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
FF IC IA L
Giải chi tiết: Từ “They” trong đoạn 3 đề cập đến __________. A. countries: các quốc gia B. people: mọi người C. political interests: lợi ích chính trị D. British ancestors: tổ tiên Anh => They = “the people of the two countries” = mọi người
O
Thông tin: An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language and enjoy each other's literature, films and television.
N
Tạm dịch: Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ cùng
Ơ
một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau.
H
Câu 28: Đáp án Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Y
Giải chi tiết:
U
Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập như một lý do cho mối quan hệ đặc biệt giữa Anh và Mỹ? A. Người dân hai nước rất giống nhau.
Q
B. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh.
C. Thủ tướng Anh và Tổng thống Mỹ là bạn thân.
KÈ
Thông tin:
M
D. Nhiều doanh nghiệp Anh - Mỹ đang hoạt động ở hai nước.
- … the people of the two countries are very similar. - Many Americans have British ancestors, ….
ẠY
- … and there are many Anglo-American businesses operating on both sides of the Atlantic. Tạm dịch:
D
- … người dân hai nước rất giống nhau. = A - Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, …. = B - … và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. = D Câu 29: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 15
Giải chi tiết: Anh và Mỹ thân thiết với nhau KHÔNG PHẢI vì ___________ của họ. A. chính sách đối ngoại B. quyền lực C. lợi ích chính trị
FF IC IA L
D. ngôn ngữ Thông tin:
- But the special relationship that developed after 1945 is not explained only by shared political interests. An important reason for the friendship is that the people of the two countries are very similar. They share the same language …
- In general, however, the two countries have felt closer to each other than to any other country, and their foreign policies have shown this.
O
Tạm dịch:
- Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích chính
N
trị chung. (= C) Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ
Ơ
cùng một ngôn ngữ (= D) …
H
- Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. (= A)
N
Chú ý khi giải:
Y
Dịch bài đọc:
U
Mối quan hệ giữa Anh và Mỹ luôn là một mối quan hệ khăng khít. Giống như tất cả các mối quan hệ thân thiết, mối quan hệ này cũng đã có những khoảng thời gian khó khăn. Đầu tiên Hoa Kỳ là thuộc địa
Q
của Anh, nhưng từ năm 1775 đến 1783, Hoa Kỳ đã tham gia một cuộc chiến tranh để giành độc lập. Mỹ lại chiến đấu với Anh trong Chiến tranh năm 1812.
M
Tuy nhiên, nhìn chung, hai quốc gia cảm thấy gần gũi nhau hơn bất kỳ quốc gia nào khác, và các chính
KÈ
sách đối ngoại của họ đã thể hiện điều này. Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất và Thế chiến thứ hai, Anh và Mỹ hỗ trợ lẫn nhau. Khi Mỹ tìm kiếm sự hỗ trợ từ nước ngoài, Anh thường là quốc gia đầu tiên đề nghị giúp đỡ và đôi khi nước này được gọi là “quốc gia thứ 51 của liên minh”.
ẠY
Nhưng mối quan hệ đặc biệt phát triển sau năm 1945 không chỉ được giải thích bởi những lợi ích
chính trị chung. Một lý do quan trọng cho tình hữu nghị là người dân hai nước rất giống nhau. Họ chia sẻ
D
cùng một ngôn ngữ và thưởng thức văn học, phim ảnh và truyền hình của nhau. Nhiều người Mỹ có tổ tiên là người Anh, hoặc họ hàng vẫn sống ở Anh. Chính phủ và hệ thống chính trị của Hoa Kỳ dựa trên cơ sở của Anh, và có nhiều doanh nghiệp Anh-Mỹ hoạt động trên cả hai bờ Đại Tây Dương. Ở Anh, một số người lo lắng về mức độ ảnh hưởng của Mỹ, và có một số người ghen tị với sức mạnh hiện tại của nước này. Mối quan hệ đặc biệt này thì bền chặt vào đầu những năm 1980 khi Margaret Thatcher là Thủ tướng Anh và Ronald Reagan là Tổng thống Mỹ. Trang 16
Câu 30: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết: A. There: có
FF IC IA L
B. That: cái đó C. Where: ở nơi mà D. It: nó
=> chỉ có đại từ “It” phù hợp để làm chủ ngữ & thay thế cho lễ trao giải thưởng (The first Academy Awards ceremony) được nhắc đến ở ngay câu trước.
“That” không phù hợp vì nó thay thế cho sự vật ở xa so với người nói, không hiện diện gần người nói mà giải thưởng trong đoạn văn lại được nhắc đến ở ngay trước.
O
The first Academy Awards ceremony was held on 16 May, 1929 over dinner in Hollywood's Roosevelt Hotel. (30) It was attended by 270 people, each paying 5 dollars to bring a guest, …
N
Tạm dịch: Lễ trao giải Oscar đầu tiên được tổ chức vào ngày 16 tháng 5 năm 1929 trong bữa tối tại
Ơ
khách sạn Roosevelt ở Hollywood. Nó có sự tham gia của 270 người, mỗi người trả 5 đô la để đưa một
H
khách mời, Câu 31: Đáp án
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Từ vựng
A. revealed: tiết lộ
C. reported: báo cáo
Q
B. advertised: quảng cáo
U
Giải chi tiết:
M
D. presented: trình bày
KÈ
The 12 winners had been (31) revealed three months beforehand and the very first “Oscar” - a 34 cm-tall gold-plated statuette designed by MGM's art director, Cedric Gibbons… Tạm dịch: 12 người chiến thắng đã được tiết lộ trước 3 tháng và giải “Oscar” đầu tiên - bức tượng mạ
ẠY
vàng cao 34 cm do giám đốc nghệ thuật của MGM, Cedric Gibbons thiết kế… Câu 32: Đáp án
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ
Giải chi tiết: be done: được hoàn thành be taken + place: được diễn ra be made: được làm ra Trang 17
be seemed => không có dạng bị động với động từ này Actually, Jannings was the runner-up in the Best Actor category, the real winner was Rin Tin Tin, a celebrity dog, but the new awards ceremony wanted to be (32) taken place seriously. Tạm dịch: Trên thực tế, Jannings là Á quân ở hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, người chiến thắng thực sự là Rin Tin Tin, một chú chó nổi tiếng, nhưng lễ trao giải mới muốn được diễn ra nghiêm
FF IC IA L
túc. Câu 33: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. legend: truyền thuyết B. story: câu chuyện
O
C. tale: truyện nói chung D. comics: truyện tranh
N
According to (33) legend a librarian in the offices of the Academy of Motion Picture Arts and Sciences,
Ơ
which awards the prizes, saw a statuette and said “Gee! He looks just like my Uncle Oscar."
H
Tạm dịch: Theo truyền thuyết, một thủ thư trong văn phòng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh, nơi trao giải thưởng, đã nhìn thấy một bức tượng và nói “Gee! Ông ấy trông giống như chú
N
Oscar của tôi."
Y
Câu 34: Đáp án
U
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
Kiến thức: Đảo ngữ
Cấu trúc đảo ngữ đồng tình khẳng định với “so”: so + trợ động từ + chủ ngữ
M
The name stuck, and (34) so did the "Little Man", who remains the single most prized object in the entire
KÈ
multi-billion-dollar movie business. Tạm dịch: Cái tên này vẫn được giữ nguyên, và" Little Man "cũng vậy, người vẫn là đối tượng được đánh giá cao nhất trong toàn bộ ngành kinh doanh điện ảnh trị giá hàng tỷ đô la.
ẠY
Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc:
D
Lễ trao giải Oscar đầu tiên được tổ chức vào ngày 16 tháng 5 năm 1929 trong bữa tối tại khách sạn
Roosevelt ở Hollywood. Nó có sự tham gia của 270 người, mỗi người trả 5 đô la để đưa một khách mời, và được dẫn chương trình bởi diễn viên phim câm Douglas Fairbanks, người đã trao giải trong vài phút. 12 người chiến thắng đã được tiết lộ trước 3 tháng và giải “Oscar” đầu tiên - bức tượng mạ vàng cao 34 cm do giám đốc nghệ thuật của MGM, Cedric Gibbons thiết kế - đã được trao cho nam diễn viên người Đức Emil Jannings, người đã lên đường đến châu Âu trước đó vài tuần. Trên thực tế, Jannings là Á quân Trang 18
ở hạng mục Nam diễn viên chính xuất sắc nhất, người chiến thắng thực sự là Rin Tin Tin, một chú chó nổi tiếng, nhưng lễ trao giải mới muốn được diễn ra nghiêm túc. Theo truyền thuyết, một thủ thư trong văn phòng của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh, nơi trao giải thưởng, đã nhìn thấy một bức tượng và nói “Gee! Ông ấy trông giống như chú Oscar của tôi." Cái tên này vẫn được giữ nguyên, và" Little Man "cũng vậy, người vẫn là đối tượng được đánh giá
FF IC IA L
cao nhất trong toàn bộ ngành kinh doanh điện ảnh trị giá hàng tỷ đô la. Câu 35: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề Giải chi tiết: Cái nào có thể là tiêu đề hay nhất cho đoạn văn? A. Phong tục tắm => chi tiết đoạn 2, 5
O
B. Những nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ nổi tiếng => trong bài chỉ nhắc đến nhà tắm nổi tiếng: Cagaloglu C. Nhà tắm truyền thống của Thổ Nhĩ Kỳ
N
D. Phục hồi một ngôi nhà cổ => không có thông tin
H
những chi tiết trong bài đều xoay quanh từ khóa này.
Ơ
Thông tin: Từ khóa “hamams” (Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ) được nhắc đến rất nhiều lần trong bài đọc, và
Câu 36: Đáp án
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
U
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, tại sao nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ lại biến mất?
Q
A. Chúng quá cũ để được bảo quản.
B. Thói quen của người dân Thổ Nhĩ Kỳ đang thay đổi.
M
C. Họ đang đóng cửa không đón du khách.
KÈ
D. Lượng khách du lịch nước ngoài ngày càng giảm. Thông tin: However, these bath houses are quickly disappearing because of the changing habits of the Turkish people.
ẠY
Tạm dịch: Tuy nhiên, những ngôi nhà tắm này đang nhanh chóng biến mất vì thói quen thay đổi của người dân Thổ Nhĩ Kỳ.
D
Câu 37: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "Believers" trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với ________.
A. những người đi nhà thờ Trang 19
B. những người sùng đạo (có lòng tin tuyệt đối đối với tôn giáo mà mình theo) C. người nói sự thật D. những người cúng bái, thờ phượng (chúa, thần) => believers (tín đồ) = những người sùng đạo Hồi Thông tin: Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness.
FF IC IA L
Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers. Tạm dịch: Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng ngày. Câu 38: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu - chi tiết
O
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, tại sao nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ lại là địa điểm quan trọng đối với người Hồi giáo?
Ơ
B. Họ sẽ cầu nguyện trước khi tắm.
N
A. Họ phải tắm rửa trước khi cầu nguyện hàng ngày.
H
C. Họ đã gặp gỡ những người theo dõi khác tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ để trò chuyện xã hội. D. Họ có thể thư giãn ở đó trước khi cầu nguyện mỗi ngày.
N
Thông tin: Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness.
Y
Believers must wash themselves regularly, particularly before their daily prayers.
U
Tạm dịch: Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật
ngày. Câu 39: Đáp án
Q
nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện hàng
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:
Cụm từ "dying-out" trong đoạn 3 hầu hết có nghĩa là __________.
ẠY
A. worsening: xấu đi B. lessening: ít đi
D
C. disappearing: biến mất D. submerging: ngập xuống => die-out: biến mất = disappear Thông tin: Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young
people.
Trang 20
Tạm dịch: Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng biết mất đối với nhiều người trẻ tuổi. Câu 40: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Theo đoạn văn, có một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất nằm ở _______. A. Sultan B. Cagaloglu C. Istanbul D. các thành phố lớn nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ
FF IC IA L
Giải chi tiết:
Thông tin: Some of the best hamams in Turkey are located in Istanbul, the country's largest city.
O
Tạm dịch: Một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ nằm ở Istanbul, thành phố lớn nhất của đất nước.
N
Câu 41: Đáp án
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
N
Điều nào sau đây là đúng về nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ?
Y
A. Một phiên thông thường tại một nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài không quá 60 phút.
U
B. Tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ, du khách sẽ được mát-xa bởi những người mát-xa nam hoặc những người mát-xa nữ.
Q
C. Nhiều người trẻ địa phương vẫn thích đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ để bảo tồn truyền thống.
Thông tin:
M
D. Theo truyền thống, chỉ có đàn ông mới đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì họ được coi là quý tộc.
KÈ
- A typical session at a hamam can last well over an hour. - Today, however, the tradition of going to the hamam is quickly dying out for many young people. - Traditionally, all kinds of people went to hamams because Islam has strict laws for cleanness.
ẠY
Tạm dịch:
- Một phiên thông thường tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài hơn một giờ. => A sai
D
- Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng biết mất đối với nhiều người trẻ tuổi. => C sai - Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. => D sai Câu 42: Đáp án Phương pháp giải: Trang 21
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG về nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ? A. Nhà tắm Cagaloglu có sàn và tường bằng đá cẩm thạch. B. Mọi người thay khăn Thổ Nhĩ Kỳ tại một nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ.
FF IC IA L
C. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ sẽ sớm ngừng phục vụ du khách nước ngoài đến Thổ Nhĩ Kỳ. D. Mọi người thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà trước khi tắm. Thông tin:
- The Cagaloglu hamam is a great example. … Many visitors are impressed by the high domed ceilings, marble floors, and marble walls used throughout. - There they will be able to relax with friends and chat over a cup of tea.
- They will also be able to change into the customary pestemal, or Turkish towel, which wraps around the
O
waist like a skirt. Tạm dịch:
N
- Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ Cagaloglu là một ví dụ tuyệt vời. … Nhiều du khách bị ấn tượng bởi trần nhà hình
Ơ
vòm cao, sàn lát đá cẩm thạch và tường đá cẩm thạch được sử dụng xuyên suốt trong nhà tắm này. => A
H
đúng
- Ở đó, họ sẽ có thể thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà. => D đúng
N
- Họ cũng sẽ có thể thay đổi thành khăn quấn pestemal (khăn Thổ Nhĩ Kỳ) theo phong tục của Thổ Nhĩ
Y
Kỳ, hoặc khăn quấn quanh eo như một chiếc váy. => B đúng
U
Dịch bài đọc:
Hamams (Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ), hay nhà tắm, là một phần truyền thống của văn hóa Thổ Nhĩ Kỳ.
Q
Chúng đại diện cho một phần quan trọng của lịch sử lâu đời của Thổ Nhĩ Kỳ và đóng vai trò như một cửa sổ khám phá quá khứ. Tuy nhiên, những ngôi nhà tắm này đang nhanh chóng biến mất vì thói quen thay
M
đổi của người dân Thổ Nhĩ Kỳ.
KÈ
Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ giữ một vị trí vững chắc trong lịch sử của Thổ Nhĩ Kỳ và nhiều nơi đã có từ hàng trăm năm trước. Theo truyền thống, tất cả các loại người đều đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ vì Hồi giáo có luật nghiêm ngặt về sự sạch sẽ. Các tín đồ phải tắm rửa thường xuyên, đặc biệt là trước khi cầu nguyện
ẠY
hàng ngày. Vì hầu hết mọi người ở Thổ Nhĩ Kỳ không có nước máy trong nhà, nên nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ là nơi lý tưởng để tắm sạch, thư giãn và gặp gỡ bạn bè.
D
Tuy nhiên, ngày nay, truyền thống đi nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang nhanh chóng bị mai một đối với nhiều
người trẻ tuổi. Bây giờ hầu như mọi người đều có nước máy trong phòng tắm của họ, vì vậy họ thích tắm ở nhà hơn. Do đó, người dân Thổ Nhĩ Kỳ không còn đến nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ thường xuyên như trước đây. Ngày nay, thay vì dựa vào người dân địa phương, nhiều nhà hàng nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ đang cố gắng thu hút khách du lịch nước ngoài.
Trang 22
Một số nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ tốt nhất ở Thổ Nhĩ Kỳ nằm ở Istanbul, thành phố lớn nhất của đất nước. Nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ Cagaloglu là một ví dụ tuyệt vời. Nó là một món quà dành tặng cho những người từ Sultan vào năm 1741 và là một trong những nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ cũ cuối cùng được xây dựng dưới thời Đế chế Ottoman. Nhiều du khách bị ấn tượng bởi trần nhà hình vòm cao, sàn lát đá cẩm thạch và tường đá cẩm thạch được sử dụng xuyên suốt trong nhà tắm này.
FF IC IA L
Một phiên thông thường tại nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có thể kéo dài hơn một giờ. Du khách sẽ được chào đón vào camekan (đây là tiền sảnh, đôi khi có một đài phun nước, nơi chứa phòng bán vé và phòng thay đồ), hoặc sảnh vào. Ở đó, họ sẽ có thể thư giãn với bạn bè và trò chuyện bên tách trà. Họ cũng sẽ có thể thay đổi thành khăn quấn pestemal (khăn Thổ Nhĩ Kỳ) theo phong tục của Thổ Nhĩ Kỳ, hoặc khăn quấn
quanh eo như một chiếc váy. Khi đã sẵn sàng, du khách sẽ vào nhà nghỉ, hoặc phòng nóng. Tại đó, họ sẽ
nằm trên sàn nóng và được cọ rửa sạch sẽ và được xoa bóp bởi một trong những người xoa bóp nam hoặc nữ trong nhà. Đàn ông và phụ nữ luôn tắm riêng, nhưng trải nghiệm của họ rất giống nhau.
O
Mặc dù nhiều nhà tắm Thổ Nhĩ Kỳ có nguy cơ đóng cửa nhưng chúng sẽ luôn là một phần của văn hóa
Thổ Nhĩ Kỳ. Có một trải nghiệm ở một trong những nhà tắm nổi tiếng của Istanbul là điều không thể bỏ
N
qua khi đến Thổ Nhĩ Kỳ. Nó chắc chắn sẽ giúp bạn sảng khoái, thư giãn và sạch sẽ cho chuyến phiêu lưu
Ơ
tiếp theo của bạn.
H
Câu 43: Đáp án Phương pháp giải:
N
Kiến thức: to V / V-ing
Y
Giải chi tiết:
U
Cấu trúc: warn sb not to do sth: cảnh báo ai không làm gì Hoặc: warn sb against doing sth
Q
Sửa: don’t lean => not to lean
Tạm dịch: Người bán hàng cảnh báo các chàng trai không được dựa xe đạp vào cửa sổ của anh ta.
M
Câu 44: Đáp án
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ Giải chi tiết:
ẠY
“John had a lot of things to do” là một mệnh đề (S + V). Despite + cụm từ/V-ing = Although + S + V: mặc dù, mặc cho…
D
Sửa: Despite => Although Tạm dịch: Mặc dù John có rất nhiều việc phải làm, anh ấy vẫn đi câu cá với bạn bè của mình. Câu 45: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Câu bị động cơ bản Giải chi tiết: Trang 23
- “at all times” = always => dấu hiệu của thì hiện tại đơn. - Cấu trúc phỏng đoán về sự việc ở quá khứ với “must”: must have P2 (chắc hẳn là đã). Dạng bị động: must have been P2 (chắc hẳn là đã bị/được) - Câu bị động cơ bản với động từ khuyết thiếu: must + be + P2 Sửa: must have been => must be
Câu 46: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: But for + N, S + would (not) have P2 = If + S + hadn’t + P2, S + would (not) have P2: Nếu không vì/nhờ/có …
FF IC IA L
Tạm dịch: Xin hãy nhớ rằng khi bạn làm nhiệm vụ, đồng phục của bạn phải được mặc mọi lúc.
O
Cách dùng: đưa ra giả định trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ (tương đương câu điều kiện loại 3).
N
Tạm dịch: Nếu không nhờ chú chó, chúng tôi sẽ hoàn toàn bị lạc rồi. (thực tế: có chú chó giúp đỡ, và
Ơ
không bị lạc)
H
A. Chúng tôi đã bị lạc nhưng chúng tôi có con chó với chúng tôi. => sai nghĩa B. Nếu chúng tôi mang theo con chó, chúng tôi đã không bị lạc. (thực tế: không mang theo chó, và bị lạc)
N
=> sai nghĩa với câu gốc
Y
C. Rất dễ bị lạc đường ngay cả khi chúng tôi có con chó đi cùng. => sai nghĩa
U
D. Chúng tôi đã không bị lạc đường khi chúng tôi mang theo con chó.
Phương pháp giải:
Q
Câu 47: Đáp án
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
KÈ
trợ động từ + not + V-nguyên thể + any more: không … nữa = no longer + V
said (that) + S + V-lùi thì: nói rằng …
ẠY
wished (that) + S + V-quá khứ đơn/quá khứ hoàn thành: ước rằng… hoped (that) + S + V-lùi thì: hy vọng rằng …
D
denied that + S + V-lùi thì: phủ nhận rằng … Tạm dịch: “Bố tôi không còn làm việc trong nhà máy nữa,” Bella nói với chúng tôi. A. Bella nói rằng bố cô không còn làm việc trong nhà máy nữa. B. Bella ước rằng bố cô ấy không làm việc trong nhà máy nữa. => sai nghĩa C. Bella hy vọng rằng bố cô ấy đã quen làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa D. Bella phủ nhận rằng bố cô từng làm việc trong nhà máy. => sai nghĩa Trang 24
Câu 48: Đáp án Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc với “used to” Giải chi tiết: Các cấu trúc:
FF IC IA L
- S + used to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng làm gì (hiện tại không còn làm nữa) (Dạng phủ định: S + didn’t use to + V-nguyên thể: Ai đó đã từng không làm gì)
- S + be + used to + V-ing = S + get + used to + V-ing: Ai đó quen với việc làm gì feel strange to: cảm thấy lạ, không quen … = not be used to V-ing Tạm dịch: Ăn bằng đũa thật lạ lẫm với Jonathan. A. Ăn bằng đũa không phải là cách Jonathan từng làm. => sai nghĩa B. Không cảm thấy lạ, Jonathan thử ăn bằng đũa. => sai nghĩa
O
C. Jonathan không quen ăn bằng đũa. D. Jonathan không sử dụng để ăn bằng đũa. => sai nghĩa
N
Câu 49: Đáp án
Ơ
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
N
to + V-nguyên thể: để mà … => chỉ mục đích
H
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích
Y
Tạm dịch: Những chú chó canh chuồng gà. Những chú chó bảo vệ gà khỏi sói.
U
A. Bảo vệ gà khỏi sói, chó canh chuồng gà khỏi sói. => sai ngữ pháp (không có: watch sth from sth) B. Đàn chó canh chuồng gà để bảo vệ đàn gà khỏi bầy sói.
Q
C. Chúng bảo vệ gà khỏi chó sói khi chó canh chuồng gà. => sai nghĩa D. Trông coi chuồng gà vì chó bảo vệ gà khỏi sói. => sai nghĩa
M
Câu 50: Đáp án
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết:
but: nhưng
because: bởi vì
if: nếu
ẠY
and: và
D
Tạm dịch: Tôi thích để tóc dài. Tóc dài khiến tôi nóng bức suốt mùa hè. A. Tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè, và vì vậy tôi thích nuôi tóc dài. => sai nghĩa B. Tôi thích nuôi tóc dài, nhưng tóc dài khiến tôi nóng trong mùa hè. C. Tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè, vì tôi thích để tóc dài. => sai nghĩa D. Tôi thích nuôi tóc dài nếu tóc dài khiến tôi nóng bức trong mùa hè. => sai nghĩa
Trang 25
SỞ GD&ĐT HẢI PHÒNG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
TRẦN PHÚ
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
correct word that best fits each of the numbered blanks from 1 to 5.
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
The placebo effect is far more powerful than most people realize. It's fascinating, and it has been (1)
_____ studied by medical science. We know that four placebo sugar pills a day will clean up an illness quicker than two sugar pills, we know that an injection is a more effective treatment for pain than a pill, we know that green pills are more effective (2) _____ stress than red pills, and we know that brand packaging on painkillers increases pain relief.
O
But if homeopathy users are being deceived by the placebo effect, is that so bad? Maybe not. There are often situations (3) _____ people want treatment but medicine has little to offer - back pain, stress at
N
work, medically unexplained fatigue, and (4) _____ commonly colds. Trying every known medication
Ơ
will only give you side effects. A sugar pill in these circumstances seems a very (5) _____ option.
H
(Adapted from Unlimited B2 - student's book) A. absolutely
B. deeply
C. wholly
D. extensively
Câu 2 (TH):
A. on
B. for
C. at
D. about
Câu 3 (NB):
A. where
B. whom
C. which
D. why
Câu 4 (VD):
A. almost
C. mostly
D. at most
Câu 5 (TH):
A. sensible
C. sensing
D. senseless
Y
N
Câu 1 (TH):
U
B. most B. sensitive
Q
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
M
Câu 6 (NB): In an effort to solve the problem of extinction, many countries have allocated large amounts
KÈ
of its land to animal reserves. A. to solve
B. extinction
C. its
D. to
Câu 7 (VD): Founded only three months ago, his company is still a comparable newcomer to the
ẠY
software market. A. Founded
B. is
C. comparable
D. the software market
D
Câu 8 (TH): Exercise strengthens the heart, increases the level at which we burn fat, lowers the chance of
high blood pressure, and preventing loss of bone strength. A. strengthens
B. at which
C. of
D. preventing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word which differs from the other three in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 9 (NB):
A. perform
B. obtain
C. carry
D. repeat Trang 1
A. opponent
Câu 10 (NB):
B. origin
C. charity
D. continent
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 11 (TH): The waitress is talking to Jason after he has finished eating. - The waitress: "Can I get you anything else?" - Jason: “_____________.” B. Just the check, please
C. No problem
D. Sorry to hear that
Câu 12 (NB): The client and the secretary are talking on the phone. - The client: “___________________”
FF IC IA L
A. You're welcome
- The secretary: "Sorry, he has gone to Korea, but he will be back next week." A. Who is Jonathan?
B. How is Jonathan today?
C. May I speak to Jonathan?
D. What's wrong with Jonathan?
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
N
Câu 13 (TH): As a new employee, your next presentation is important, so you have to be entirely aware
B. hardly
C. firstly
D. partially
H
A. completely
Ơ
of what you are doing.
learning condition. B. rebuild
C. match
D. refurbish
Y
A. destroy
N
Câu 14 (VD): This year, my school has decided to renovate all the classrooms to give students a better
U
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Q
Câu 15 (VD): "I'm happy to hear that you win the singing contest. Congratulations!", David said to Jane. A. David wanted to know if Jane really won the singing contest.
M
B. David thanked Jane for having won the singing contest.
KÈ
C. David congratulated Jane on winning the singing contest. D. David complimented Jane on winning the singing contest. Câu 16 (VD): It is apparent that Nancy was at home last night.
ẠY
A. I am not sure whether Nancy was at home last night or not. B. Nancy must have been at home last night.
D
C. Nancy should have been at home last night. D. No one knows whether Nancy was at home last night.
Câu 17 (VD): Passion is what will keep your enthusiasm high. A. The less passionate you are, the higher your enthusiasm is. B. The more passionate you are, the higher your enthusiasm is. C. Though you are passionate, your enthusiasm is not really high. Trang 2
D. Despite your passion, your enthusiasm is not really high. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 18 to 22. Edward Patrick Eagan was born on April 26th 1897 in Denver, Colorado, and his father died in a railroad accident when Eagan was only one year old. He and his four brothers were raised by his mother, who
FF IC IA L
earned a small income from teaching foreign languages. Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys, Eagan pursued an education for himself and an interest in boxing. He attended the University of Denver for a year before
serving in the U.S. army as an artillery lieutenant during World War I. After the war, he entered Yale
University and while studying there, won the US national amateur heavyweight boxing title. He
graduated from Yale in 1921, attended Harvard Law School, and received a Rhodes scholarship to the University of Oxford where he received his A.M. in 1928.
O
While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games
N
in Antwerp, Belgium. Eagan also fought at the 1924 Olympics in Paris as a heavyweight but failed to get
Ơ
a medal. Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a
H
second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New York. Thus, he became the only athlete to win gold medals at both the Summer and Winter Olympics.
N
(Adapted from "Peteson's Master TOEFL Reading Skills)
Y
Câu 18 (VD): What is the main idea of the passage?
U
A. Eagan's life shows that a man can be an athlete and a well-educated person. B. Eagan's life shows that military experiences make athletes great.
Q
C. Eagan's life shows how a wealthy student can achieve as much as a poor one. D. Eagan's life shows how easy it is to win two gold medals in different Olympic sports.
M
Câu 19 (NB): According to the passage, who was Frank Merriwell? B. A student at Oxford
C. A fictional character
D. A bobsledder at the Olympics
KÈ
A. A teacher at Yale
Câu 20 (TH): The word "Inspired" in paragraph 2 in CLOSEST in meaning to ______.
ẠY
A. stopped
B. challenged
C. calmed
D. stimulated
Câu 21 (TH): According to the passage, Eagan won all of the following EXCEPT ______. B. U.S. national amateur heavyweight boxing title
D
A. British amateur boxing championship
C. Heavyweight boxing, Olympic gold medal D. Light heavyweight boxing, Olympic gold medal
Câu 22 (TH): The word "competition" in paragraph 3 refers to ______. A. sport
B. 1932 Olympics
C. gold medals
D. Summer Olympics
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Trang 3
Câu 23 (NB):
A. wear
B. treat
C. dream
D. mean
Câu 24 (NB):
A. beaches
B. services
C. messages
D. techniques
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Câu 25 (VD): Helen's financial difficulties are serious. She never loses her hopes of overcoming them
FF IC IA L
soon. A. Serious as her financial difficulties are, Helen never loses her hopes of overcoming them soon. B. Helen's serious financial difficulties stopped her from hoping.
C. When Helen loses her hopes, she may overcome her serious financial difficulties.
D. In spite of losing her hopes, Helen will overcome her serious financial difficulties soon.
Câu 26 (VD): Karla was in such a hurry yesterday. That was the reason why she put salt instead of sugar in her husband's coffee.
O
A. Due to Karla's being hurried, she could not put sugar and salt in her husband's coffee.
B. Although Karla was in such a hurry, she remembered to put salt in her husband's coffee.
N
C. Karla's husband asked her not to put sugar or salt in his coffee as he was in such a hurry.
Ơ
D. If Karla hadn't been in such a hurry, she wouldn't have put salt instead of sugar in her husband's
H
coffee yesterday.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word OPPOSITE in meaning to
N
the underlined word(s) in each of the following questions.
Y
Câu 27 (VDC): Katherine has currently been down in the dumps because all her best friends have gone
U
abroad to study. A. excited
B. happy
C. surprised
D. depressed
than those without.
Q
Câu 28 (TH): According to various studies, children with supportive parents often do better at school
B. inattentive
M
A. dependent
C. discouraging
D. memorable
KÈ
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 29 to 35. As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking for alternative
ẠY
forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West today are acupuncture and herbal medicine, both of which have been used for centuries in Asia and are rooted in
D
ancient Chinese medicine. In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal
techniques. Acupuncture is based on ancient Chinese medicine and the importance of ki, a kind of life force that pulsates through every human's body. Ki runs through various pathways in the body and is fundamental in giving human strength and energy as well as bolstering the immune system. But, at times, these pathways Trang 4
might suffer blockage or be disrupted, so ki is unable to flow smoothly through the body. When this occurs, the body becomes vulnerable to illness and pain. This is where acupuncture comes in. Acupuncturists are well versed in the mapping of the ki pathways throughout the body and are able to locate and stimulate certain areas on the surface of the body in order to relieve pressure and allow ki once more to flow freely, eliminating pains and illnesses in the process.
FF IC IA L
One of the most common and successful methods of acupuncture is described as ear acupuncture. This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as
numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear acupuncture is
considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse.
O
A second form of alternative therapy based on Chinese traditional medicine is herbal therapy, in which
special herbs are prescribed by the doctor to be taken in a hot liquid form, usually tea. Traditionally,
N
herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the
Ơ
body. Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body's physical system, as they
H
can aid in normalizing blood pressure. One excellent example of an herbal remedy is mushroom tea, which is an excellent antioxidant. Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that
N
they build stamina and are good for digestive purposes. Sometimes, herbal medicines are used in
Y
conjunction with acupuncture to magnify its effects.
U
(Adapted from How to master skills for the Toefl Actual Test)
Câu 29 (TH): Alternative forms of health care are becoming more popular because _______.
Q
A. they have been used for a very long time B. they are able to cure patients much more quickly
M
C. other ways aren't able to get rid of the symptoms as well as them
KÈ
D. medical costs are on the upswing in many developed countries Câu 30 (VD): The word "crux" in paragraph 1 mostly means _______. A. basis
B. relief
C. symptom
D. application
ẠY
Câu 31 (VD): According to paragraph 2, which of the following is true of ki? A. It constantly runs through the various blood vessels of the body.
D
B. It is the basis upon which the method of acupuncture was devised. C. It is an invisible force that blocks the pathways of the body. D. It stimulates certain pathways in the body and relieves pain.
Câu 32 (VD): The word "solely" in paragraph 3 is CLOSEST in meaning to _______. A. safely
B. barely
C. intentionally
D. exclusively
Câu 33 (VDC): It can be inferred from paragraph 3 that the ear _______. Trang 5
A. has a healthy blood supply, which relieves the pain from needles B. contains a small number of the body's special activation points C. is a beneficial acupuncture area because it contains a myriad of nerves D. is the source of dependency issues such as alcoholism and drug use Câu 34 (TH): The word "it" in paragraph 3 refers to _______. B. the activation point C. the nerve point
D. the flow of blood
FF IC IA L
A. the ear
Câu 35 (VD): The author's description of herbal therapy mentions all of the following EXCEPT _______. A. the reaction time is faster for acupuncture than for herbal therapy B. herbs are an excellent way of increasing a person's endurance C. it is used as a preventative form of therapy for healthy people
D. it is beneficial to the circulatory system and blood pressure problems
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
N
Câu 36 (TH): When you purchase anything in this shopping mall, your first order is delivered free as a(n)
B. beginning
C. worthless
H
A. introductory
Ơ
______ offer.
D. reliable
Câu 37 (TH): Her brother used to work as _______ MC on many TV talk shows. B. a
C. an
N
A. the
D. no article
Y
Câu 38 (TH): Internal _______ engines are the most widely used power-generating devices currently in
U
existence. A. mechanic
B. burning
C. blaze
D. combustion
Q
Câu 39 (VD): He _______ some excuse about the dog eating his homework, which made the teacher
A. made up
B. turned up
M
angrier.
C. got up
D. came up
KÈ
Câu 40 (TH): Peter couldn't sleep because the people next door _______ a lot of noise until past midnight.
A. made
B. had made
C. have made
D. were making
ẠY
Câu 41 (VD): Jack thinks Daisy is going to take a gap year after graduating, _______? A. doesn't he
B. does he
C. isn't she
D. is she
D
Câu 42 (VDC): Karl Kani, who was a black American designer, was the first to _______ the trend of merging hip hop with fashion. A. leak
B. set
C. take
D. hit
Câu 43 (VD): It is now _______ that vitamin C plays a crucial role in the manufacture of collagen within the skin. A. kind-hearted
B. hand-made
C. well-established
D. thought-provoking Trang 6
Câu 44 (VDC): Riley is between a _______ and a hard place as he accidentally set up his doctor's appointment on the same day as his son's first soccer game at school. A. rock
B. stone
C. ball
D. dirt
Câu 45 (TH): My friend recommended _______ some cash as the restaurant might not accept credit cards. B. to bring
C. having brought
D. to have brought
FF IC IA L
A. bringing
Câu 46 (VD): The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage _______ in her hometown. A. locates
B. located
C. locating
D. is located
Câu 47 (VD): He read _______ he didn't get enough knowledge to complete his assignment. A. so few books as
B. such few books that
C. such a few books as
D. so few books that
A. to
B. at
O
Câu 48 (VD): We'd better stick _______ the main road because the other roads are blocked with snow. C. in
D. above
B. however
C. otherwise
Ơ
A. therefore
N
Câu 49 (TH): You must read the instructions carefully; _______, you won't know how to use this tool. D. besides
H
Câu 50 (VD): It is imperative that all migrants _______ the regulations of the residential areas they move to. B. would obey
C. will obey
D. should obey
N
A. must obey
7-C
8-D
9-C
10-A
U
1-D
2-B
3-C
4-B
11-B
12-C
13-A
14-D
15-C
16-B
17-B
18-A
19-C
20-D
21-C
22-B
23-A
24-D
25-A
26-D
27-B
28-C
29-D
30-A
31-A
32-D
33-C
34-A
35-A
36-A
37-C
38-B
39-A
40-D
41-A
42-B
44-A
45-A
46-B
47-D
48-A
49-C
50-D
Q
6-C
M
Y
Đáp án
KÈ
43-C
5-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
D
Giải chi tiết:
A. absolutely (adv): hoàn toàn, chắc chắn B. deeply (adv): vô cùng, hết sức C. wholly (adv): hoàn toàn D. extensively (adv): rộng rãi, bao quát It's fascinating, and it has been (1) extensively studied by medical science. Trang 7
Tạm dịch: Nó hấp dẫn, và nó đã được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi. Câu 2: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
FF IC IA L
A. on: trên B. for: cho C. at: ở, tại D. about: về
… we know that green pills are more effective (2) for stress than red pills,…
Tạm dịch: …chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với thuốc màu đỏ…
O
Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
H
A. where: nơi mà … => thay cho từ chỉ nơi chốn
Ơ
N
Kiến thức: Đại từ quan hệ
C. which: cái mà … => thay cho từ chỉ vật
N
B. whom: người mà … => thay cho từ chỉ người
Y
D. why: tại sao, lí do mà … => chỉ nguyên nhân, lý do
U
“situations” (tình huống) => chỉ vật => dùng “which” There are often situations (3) which people want treatment …
Câu 4: Đáp án B
Q
Tạm dịch: Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị …
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Từ hạn định / đại từ Giải chi tiết:
A. almost + động từ / tính từ / danh từ (adv): gần như
ẠY
B. most: hầu hết, hầu như => most + tính từ dài/trạng từ dài: … nhất C. mostly (adv): chủ yếu là
D
D. at most = not more than: cùng lắm là Vì có “commonly” là trạng từ nên không dùng thêm trạng từ trước đó nữa, cần dùng so sánh nhất. … but medicine has little to offer - back pain, stress at work, medically unexplained fatigue, and (4) most
commonly colds. Tạm dịch: …nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và phổ biến nhất là cảm lạnh. Trang 8
Câu 5: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. sensible (adj): hợp lý
C. sensing (v-ing): cảm nhận D. senseless (adj): vô tri A sugar pill in these circumstances seems a very (5) sensible option.
FF IC IA L
B. sensitive (adj): nhạy cảm
Tạm dịch: Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý.
=> Những câu trước nói rằng thuốc nọ thuốc kia cũng không hiệu quả thì đường sẽ hợp lý trong trường hợp này.
O
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
N
Hiệu ứng giả dược mạnh hơn nhiều so với những gì hầu hết mọi người nhận ra. Nó hấp dẫn, và nó đã
Ơ
được khoa học y tế nghiên cứu rộng rãi. Chúng ta biết rằng bốn viên đường giả dược mỗi ngày sẽ khiến
H
hết bệnh nhanh hơn hai viên đường, chúng ta biết rằng tiêm thuốc là một cách điều trị đau hiệu quả hơn một viên thuốc, chúng ta biết rằng viên thuốc màu xanh lá cây có hiệu quả hơn cho căng thẳng so với
N
thuốc màu đỏ và chúng ta biết rằng bao bì nhãn hiệu trên thuốc giảm đau làm tăng khả năng giảm đau.
Y
Nhưng nếu người dùng vi lượng đồng căn đang bị đánh lừa bởi hiệu ứng giả dược, thì điều đó có tệ
U
như vậy không? Có thể là không. Thường có những tình huống mà mọi người muốn điều trị nhưng thuốc ít mang lại hiệu quả - đau lưng, căng thẳng trong công việc, mệt mỏi không rõ nguyên nhân về mặt y tế và
Q
phổ biến nhất là cảm lạnh. Thử mọi loại thuốc đã biết sẽ chỉ mang lại cho bạn tác dụng phụ. Một viên đường trong những trường hợp này có vẻ là một lựa chọn rất hợp lý.
M
Câu 6: Đáp án C
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Tính từ sở hữu Giải chi tiết:
ẠY
its: của nó => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật, số ít their: của họ, của chúng => tính từ sở hữu cho danh từ chỉ vật/người, số nhiều
D
“many countries” là danh từ số nhiều. Sửa: its => their Tạm dịch: Trong nỗ lực giải quyết vấn đề tuyệt chủng, nhiều quốc gia đã phân bổ một lượng lớn đất đai
của họ cho các khu bảo tồn động vật. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 9
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: comparable (adj): có thể so sánh được => comparable to sth = similar to sth: tương tự, tương đương với cái gì comparative (adj): có tính chất tương đối
FF IC IA L
Sửa: comparable => comparative Tạm dịch: Được thành lập chỉ mới 3 tháng trước, công ty của anh vẫn là một công ty tương đối mới ở thị trường phần mềm. Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng Giải chi tiết:
O
“and” nối những từ cùng loại, cùng dạng
“strengthens, increases, lowers” là những động từ chia theo ngôi thứ 3 số ít => “prevent” cũng phải chia ở
N
dạng như vậy.
Ơ
Sửa: preventing => prevents
H
Tạm dịch: Tập thể dục giúp tim khỏe hơn, tăng mức độ đốt cháy chất béo, giảm nguy cơ huyết áp cao và ngăn ngừa tình trạng yếu đi của xương.
N
Câu 9: Đáp án C
Y
Phương pháp giải:
U
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. perform /pəˈfɔːm/
C. carry /ˈkæri/
M
B. obtain /əbˈteɪn/
Q
Giải chi tiết:
KÈ
D. repeat /rɪˈpiːt/
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2. Câu 10: Đáp án A
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ > 2 âm tiết
D
Giải chi tiết:
A. opponent /əˈpəʊnənt/ B. origin /ˈɒrɪdʒɪn/ C. charity /ˈtʃærəti/ D. continent /ˈkɒntɪnənt/ Trọng âm phương án A rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1. Trang 10
Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Cô phục vụ đang nói chuyện với Jason sau khi anh ta ăn xong.
FF IC IA L
- Cô phục vụ: "Tôi có thể lấy gì cho anh nữa không?" - Jason: "_____________." A. Không có chi B. Cho tôi hóa đơn thôi, làm ơn C. Không sao D. Xin lỗi khi nghe điều đó check (n) = bill: hóa đơn
O
Phản hồi B phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 12: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
H
Giải chi tiết:
- Khách hàng: "___________________"
N
Khách hàng và thư ký đang nói chuyện điện thoại.
Y
- Thư ký: "Xin lỗi, ông ấy đã đi Hàn Quốc, nhưng ông ấy sẽ trở lại vào tuần sau."
B. Jonathan hôm nay thế nào?
U
A. Jonathan là ai?
Q
C. Tôi có thể nói chuyện với Jonathan được không? D. Có chuyện gì với Jonathan?
M
Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
KÈ
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
ẠY
Giải chi tiết:
A. completely (adv): hoàn toàn
D
B. hardly (adv): hiếm khi C. firstly (adv): đầu tiên D. partially (adv): một phần => entirely (adv): hoàn toàn, trọn vẹn = completely Tạm dịch: Là một nhân viên mới, bài thuyết trình tiếp theo của bạn rất quan trọng, vì vậy bạn phải hoàn
toàn nhận thức được những gì bạn đang làm. Trang 11
Câu 14: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. destroy (v): phá hủy
FF IC IA L
B. rebuild (v): xây dựng lại (đập đi xây mới) C. match (v): nối, khớp D. refurbish (v): tân trang (sửa lại) => renovate (v): cải tạo = refurbish
Tạm dịch: Năm nay, trường tôi đã quyết định cải tạo lại tất cả các phòng học để học sinh có điều kiện học tập tốt hơn. Câu 15: Đáp án C
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt
N
Giải chi tiết:
Ơ
want to know: muốn biết
compliment sb on V-ing: khen ai vì …
N
congratulate sb on V-ing: chúc mừng ai vì …
H
thank sb for V-ing: cảm ơn ai vì ….
Y
Câu trực tiếp có “Congratulations” => dễ dàng chọn được đáp án đúng (chứa từ “congratulated”).
U
Tạm dịch: "Tôi rất vui khi biết tin bạn chiến thắng trong cuộc thi hát. Xin chúc mừng!", David nói với Jane.
Q
A. David muốn biết liệu Jane có thực sự chiến thắng trong cuộc thi hát hay không. => sai nghĩa B. David cảm ơn Jane vì đã chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa
M
C. David chúc mừng Jane đã chiến thắng trong cuộc thi hát.
KÈ
D. David khen Jane chiến thắng trong cuộc thi hát. => sai nghĩa Câu 16: Đáp án B
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải chi tiết:
D
It is apparent that: Rõ ràng là … => mức độ chắc chắn cao be not sure: không chắc must have P2: chắc hẳn là đã => phỏng đoán điều đã làm trong quá khứ should have P2: lẽ ra đã nên => thực tế trong quá khứ là đã không làm vậy whether: liệu Tạm dịch: Rõ ràng là Nancy đã ở nhà đêm qua. Trang 12
A. Tôi không chắc liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai nghĩa B. Nancy chắc hẳn là đã ở nhà tối qua. C. Nancy đáng lẽ phải ở nhà đêm qua. => sai nghĩa D. Không ai biết liệu Nancy có ở nhà đêm qua hay không. => sai nghĩa Câu 17: Đáp án B
Kiến thức: So sánh kép Giải chi tiết: Các cấu trúc so sánh kép: more: nhiều hơn, less: ít hơn 1. Tính từ dài: The more + adj + S + be, the more + adj + be 2. Tính từ ngắn: The + adj-er + S + be, the + adj-er + S + be
4. Kết hợp ngắn – dài: The + adj-er + S + be, the more + adj + be Though + S + V = Despite + cụm từ: mặc dù => chỉ sự nhượng bộ
O
3. Kết hợp dài – ngắn: The more + adj + S + be, the + adj-er + S + be
FF IC IA L
Phương pháp giải:
N
Tạm dịch: Niềm đam mê là thứ sẽ giữ cho nhiệt huyết của bạn luôn cao.
H
B. Bạn càng đam mê, nhiệt huyết của bạn càng cao.
Ơ
A. Bạn càng ít đam mê thì nhiệt huyết của bạn càng cao. => sai nghĩa
C. Dù bạn có đam mê nhưng nhiệt huyết của bạn chưa thực sự cao. => sai nghĩa
N
D. Dù đam mê nhưng nhiệt huyết của bạn chưa thực sự cao. => sai nghĩa
Y
Câu 18: Đáp án A
U
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Ý chính của đoạn văn là gì?
KÈ
dục tốt.
M
A. Cuộc đời của Eagan cho thấy một người đàn ông có thể là một vận động viên và một người được giáo
B. Cuộc đời của Eagan cho thấy những kinh nghiệm trong quân ngũ khiến các vận động viên trở nên tuyệt vời.
ẠY
C. Cuộc đời của Eagan cho thấy một sinh viên giàu có có thể đạt được nhiều thành tích như một sinh viên nghèo.
D
D. Cuộc đời của Eagan cho thấy việc giành được hai huy chương vàng trong các môn thể thao Olympic khác nhau dễ dàng như thế nào. Thông tin:
- While studying at Oxford, Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. - Eagan won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games in Antwerp, Belgium. Trang 13
Tạm dịch: - Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh. - Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ.
FF IC IA L
Ngoài ra, đoạn 2 còn nhắc đến rất nhiều về việc ông theo học tại các trường đại học như thế nào. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, Frank Merriwell là ai? A. Một giáo viên tại Yale
O
B. Một sinh viên tại Oxford C. Một nhân vật hư cấu
N
D. Một vận động viên trượt tuyết tại Thế vận hội
Ơ
Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,…
H
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh,…
N
Câu 20: Đáp án D
U
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Y
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
A. stopped: dừng
Q
Từ “Inspired” trong đoạn 2 thì gần nghĩa nhất với _____.
M
B. challenged: thách thức
KÈ
C. calmed: bình tĩnh
D. stimulated: khuyến khích, khơi gợi hào hứng => Inspired: được truyền cảm hứng = stimulated
ẠY
Thông tin: Inspired by Frank Marriwell, the hero of a series of popular novels for boys,…
Tạm dịch: Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng trong loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành
D
cho nam sinh,… Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, Eagan đã thắng tất cả các giải sau TRỪ ______. Trang 14
A. Giải vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh B. Danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ C. Quyền anh hạng nặng, huy chương vàng thế vận hội Olympic D. Quyền anh hạng nặng nhẹ, huy chương vàng thế vận hội Olympic Thông tin:
FF IC IA L
- won the US national amateur heavyweight boxing title - won his first gold medal as a light heavyweight boxer at the 1920 Olympic Games
- Eagan became the first American to win the British amateur boxing championship. Tạm dịch:
- giành danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ => B đúng
- giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 => D đúng
O
- Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư của Anh => A đúng Câu 22: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
H
Giải chi tiết:
Từ “competition” trong đoạn 3 đề cập đến ________.
N
A. sport: thể thao
Y
B. 1932 Olympics: thế vận hội Olympic năm 1932
U
C. gold medals: những huy chương vàng
D. Summer Olympics: thế vận hội Mùa hè
Q
Thông tin: Though he had taken up the sport just three weeks before the competition, he managed to win a second gold medal as a member of four-man bobsled team at the 1932 Olympics in Lake Placid, New
M
York.
KÈ
Tạm dịch: Mặc dù mới tham gia môn thể thao này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York.
ẠY
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
D
Edward Patrick Eagan sinh ngày 26 tháng 4 năm 1897 tại Denver, Colorado, và cha ông qua đời trong
một tai nạn đường sắt khi Eagan mới một tuổi. Ông và bốn anh em của mình được nuôi dưỡng bởi mẹ, người kiếm được một khoản thu nhập nhỏ từ việc dạy ngoại ngữ. Được truyền cảm hứng bởi Frank Marriwell, anh hùng của loạt tiểu thuyết nổi tiếng dành cho nam sinh, Eagan theo đuổi con đường học vấn cho bản thân và đam mê quyền anh. Ông theo học Đại học Denver một năm trước khi phục vụ trong Quân đội Hoa Kỳ với tư cách là trung úy pháo binh trong Chiến Trang 15
tranh thế giới thứ nhất. Sau chiến tranh, ông vào Đại học Yale và trong thời gian theo học tại đây, đã giành được danh hiệu quyền anh hạng nặng nghiệp dư quốc gia Hoa Kỳ. Ông tốt nghiệp Yale năm 1921, theo học Trường Luật Harvard, và nhận học bổng Rhodes tại Đại học Oxford, nơi ông nhận bằng A.M. vào năm 1928. Khi theo học tại Oxford, Eagan trở thành người Mỹ đầu tiên giành chức vô địch quyền anh nghiệp dư
FF IC IA L
của Anh. Eagan giành huy chương vàng đầu tiên với tư cách là một võ sĩ quyền anh hạng nặng nhẹ tại Thế vận hội Olympic 1920 ở Antwerp, Bỉ. Eagan cũng từng tham chiến tại Thế vận hội 1924 ở Paris với tư cách là một võ sĩ hạng nặng nhưng không giành được huy chương. Mặc dù mới tham gia môn thể thao
này chỉ ba tuần trước cuộc thi, nhưng ông đã giành được huy chương vàng thứ hai với tư cách là thành viên của đội đua xe trượt tuyết 4 người tại Thế vận hội 1932 ở Lake Placid, New York. Như vậy, ông trở thành vận động viên duy nhất giành được huy chương vàng ở cả Thế vận hội mùa hè và mùa đông. Câu 23: Đáp án A
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm
N
Giải chi tiết:
Ơ
A. wear /weə(r)/
H
B. treat /triːt/ C. dream /driːm/
N
D. mean /miːn/
Y
Phần gạch chân phương án A được phát âm là /eə/, còn lại là /i:/.
U
Câu 24: Đáp án D
Kiến thức: Phát âm -es Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
M
A. beaches /biːtʃɪz/
KÈ
B. services /ˈsɜːvɪsɪz/
C. messages /ˈmesɪdʒɪz/ D. techniques /tekˈniːk/
ẠY
Quy tắc:
Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s/es”:
D
- /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /ð/, /t/ - /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. Phương án D có phát âm tận cùng là /k/ (e câm), thêm “s” thì “es” đọc là /s/, các phương án còn lại là /ɪz/. Câu 25: Đáp án A Trang 16
Phương pháp giải: Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết: Đảo ngữ với “as”: Adj + as + S + tobe, S + V stop sb from V-ing: ngăn ai làm gì
FF IC IA L
when: khi in spite of + cụm từ: mặc cho, mặc dù
Tạm dịch: Helen gặp khó khăn tài chính nghiêm trọng. Cô ấy không bao giờ mất hy vọng sớm vượt qua chúng.
A. Khó khăn tài chính nghiêm trọng như vậy, Helen không bao giờ mất hy vọng sẽ sớm vượt qua chúng. B. Khó khăn tài chính nghiêm trọng của Helen đã ngăn cô ấy hy vọng. => sai nghĩa
C. Khi Helen mất hy vọng, cô ấy có thể vượt qua khó khăn tài chính nghiêm trọng của mình. => sai nghĩa
O
D. Mặc dù mất hết hy vọng, Helen sẽ sớm vượt qua khó khăn tài chính nghiêm trọng của mình. => sai nghĩa
N
Câu 26: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết:
N
Dấu hiệu: động từ ở câu gốc đề cho đang chia thì quá khứ.
Y
Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết trái với quá khứ, dẫn đến kết quả trái với quá khứ.
U
Công thức: If + S + V-quá khứ hoàn thành (had (not) P2), S + would (not) have P2 due to = because of + cụm từ: bởi vì
Q
as = because + S + V: bởi vì Although + S + V: mặc dù
KÈ
chồng.
M
Tạm dịch: Hôm qua Karla đã rất vội vàng. Đó là lý do cô bỏ muối thay vì bỏ đường vào cà phê của
A. Do Karla đang vội vàng, cô ấy không thể cho đường và muối vào cà phê của chồng mình. => sai nghĩa B. Dù rất vội nhưng Karla nhớ cho muối vào cà phê của chồng. => sai nghĩa
ẠY
C. Chồng của Karla yêu cầu cô không cho đường hoặc muối vào cà phê của anh ấy vì anh ấy đang rất vội vàng. => sai nghĩa
D
D. Nếu Karla đã không vội vàng như vậy thì hôm qua cô ấy sẽ đã không bỏ muối thay vì đường vào ly cà phê của chồng rồi. Câu 27: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: Trang 17
down in the dumps: cảm thấy không vui (feeling unhappy) A. excited: phấn khích B. happy: vui vẻ C. surprised: ngạc nhiên D. depressed: chán nản, buồn
FF IC IA L
=> down in the dumps >< happy Tạm dịch: Katherine hiện đang buồn vì tất cả những người bạn thân nhất của cô đều đã đi du học. Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa Giải chi tiết: supportive (adj): hay cổ vũ, động viên
O
A. dependent (adj): phụ thuộc B. inattentive (adj): không chú ý
N
C. discouraging (adj): hay làm nản chí
Ơ
D. memorable (adj): đáng nhớ
H
=> supportive >< discouraging
Tạm dịch: Theo các nghiên cứu khác nhau, trẻ em có cha mẹ động viên thường học tốt hơn những trẻ
N
không có.
Y
Câu 29: Đáp án D
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Q
Giải chi tiết:
Các hình thức chăm sóc sức khỏe thay thế đang trở nên phổ biến hơn vì _______.
M
A. chúng đã được sử dụng trong một thời gian rất dài
KÈ
B. chúng có thể cứu chữa bệnh nhân nhanh hơn nhiều C. những cách khác không thể loại bỏ các triệu chứng cũng như chúng D. chi phí y tế đang tăng lên ở nhiều nước phát triển
ẠY
Thông tin: As health care costs continually rise in most developed countries, many people are looking for alternative forms of health therapy. Two of the most popular forms of alternative therapies in the West
D
today are acupuncture and herbal medicine,… Tạm dịch: Vì chi phí chăm sóc sức khỏe liên tục tăng ở hầu hết các nước phát triển, nhiều người đang tìm kiếm các hình thức trị liệu sức khỏe thay thế. Hai trong số các hình thức trị liệu thay thế phổ biến nhất ở phương Tây ngày nay là châm cứu và thuốc thảo dược,… Câu 30: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 18
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ “crux” trong đoạn 1 thì hầu hết có nghĩa là ________. A. basis: cơ sở, căn cứ B. relief: cứu trợ
FF IC IA L
C. symptom: triệu chứng D. application: ứng dụng => crux (n): mấu chốt, điểm then chốt = basis
Thông tin: In essence, they attempt to treat the source of the health problem rather than simply get rid of symptoms, which is something that many argue is the flawed crux of western medicinal techniques.
Tạm dịch: Về bản chất, họ cố gắng điều trị nguồn gốc của vấn đề sức khỏe chứ không chỉ đơn giản là
loại bỏ các triệu chứng, điều mà nhiều người tranh luận là mấu chốt thiếu sót của các kỹ thuật y học
O
phương tây. Câu 31: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Theo đoạn 2, điều nào sau đây là đúng với ki?
H
Giải chi tiết:
N
A. Nó liên tục chạy qua các mạch máu khác nhau của cơ thể.
Y
B. Nó là cơ sở mà phương pháp châm cứu được phát minh ra.
U
C. Nó là lực vô hình cản đường đi của vật.
D. Nó kích thích một số con đường trong cơ thể và giảm đau.
Q
Thông tin: Ki runs through various pathways in the body… Tạm dịch: Ki chạy qua nhiều con đường khác nhau trong cơ thể…
M
Câu 32: Đáp án D
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:
ẠY
Từ “solely” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ______.
A. safely (adv): an toàn
D
B. barely (adv): vừa đủ C. intentionally (adv): cố ý D. exclusively (adv): duy nhất (for only one particular person, group or use) => solely (adv): only; not involving somebody/something else (chỉ ….) = exclusively Thông tin: This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points.
Tạm dịch: Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. Trang 19
Câu 33: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Có thể suy ra từ đoạn 3 rằng tai _______.
FF IC IA L
A. có nguồn cung cấp máu lành mạnh, giúp giảm đau do kim tiêm B. chứa một số lượng nhỏ các điểm kích hoạt đặc biệt của cơ thể C. là vùng huyệt đạo có lợi vì chứa vô số dây thần kinh
D. là nguồn gốc của các vấn đề phụ thuộc như nghiện rượu và sử dụng ma túy
Thông tin: This technique is involved solely with the ear and its numerous activation points. The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood
as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body. Acupuncturists place
O
tiny needles in the surface of the skin at certain points, depending on the desired result. In general, ear
acupuncture is considered an excellent therapy, especially for treating individuals with psychological or
N
physical dependency issues such as eating disorders and drug or alcohol abuse.
Ơ
Tạm dịch: Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. (=> B sai) Tai được coi là
H
khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó chứa một lượng máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh (=> A chỉ đúng nửa đầu => A sai) cũng như nhiều điểm thần kinh kết nối nó với phần còn lại của cơ thể
N
con người. Các chuyên gia châm cứu sẽ đặt những mũi kim cực nhỏ trên bề mặt da ở những điểm nhất
Y
định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn. Nhìn chung, châm cứu tai được coi là một liệu pháp tuyệt vời,
U
đặc biệt để điều trị những người có vấn đề phụ thuộc về tâm lý hoặc thể chất như rối loạn ăn uống và lạm
Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải:
Q
dụng ma túy hoặc rượu. (=> là giải pháp chứ không phải nguồn gốc => D sai)
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
Từ “it” trong đoạn 3 đề cập đến _______. A. tai
ẠY
B. 1 điểm kích hoạt C. 1 điểm thần kinh
D
D. dòng chảy của máu Thông tin: The ear is considered a highly sensitive area of the human body because it contains a strong, healthy flow of blood as well as numerous nerve points that connect it with the rest of the human body.
Tạm dịch: Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó (tai) chứa một dòng chảy của máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh cũng như nhiều điểm thần kinh mà kết nối nó (tai) với phần còn lại của cơ thể con người. Trang 20
Câu 35: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Mô tả của tác giả về liệu pháp thảo dược đề cập đến tất cả những điều sau NGOẠI TRỪ _______.
B. các loại thảo mộc là một cách tuyệt vời để tăng sức bền của một người
FF IC IA L
A. thời gian phản ứng đối với châm cứu nhanh hơn so với liệu pháp thảo dược
C. nó được sử dụng như một hình thức trị liệu phòng ngừa cho những người khỏe mạnh D. nó có lợi cho hệ tuần hoàn và các vấn đề về huyết áp Thông tin:
- Traditionally, herbal teas are imbibed to boost the immune system and prevent illnesses from being able to enter the body.
O
- Herbs also have a more direct influence than acupuncture on the body's physical system, as they can aid in normalizing blood pressure.
N
- Other benefits attributed to the use of traditional Chinese herbs are that they build stamina and are good
Ơ
for digestive purposes.
H
Tạm dịch:
- Theo truyền thống, trà thảo mộc được hấp thụ để tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật
N
xâm nhập vào cơ thể. => C đúng
Y
- Các loại thảo mộc cũng có ảnh hưởng trực tiếp hơn so với châm cứu đến hệ thống vật lý của cơ thể, vì
U
chúng có thể hỗ trợ bình thường hóa huyết áp. => D đúng - Các lợi ích khác do việc sử dụng các loại thảo mộc truyền thống của Trung Quốc là chúng hình thành
Dịch bài đọc:
Q
sức chịu đựng và tốt cho các mục đích tiêu hóa. => B đúng
M
Vì chi phí chăm sóc sức khỏe liên tục tăng ở hầu hết các nước phát triển, nhiều người đang tìm kiếm
KÈ
các hình thức trị liệu sức khỏe thay thế. Hai trong số các hình thức trị liệu thay thế phổ biến nhất ở phương Tây ngày nay là châm cứu và thuốc thảo dược, cả hai phương pháp này đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ ở châu Á và bắt nguồn từ nền y học cổ đại Trung Quốc. Về bản chất, chúng cố gắng điều trị
ẠY
nguồn gốc của vấn đề sức khỏe chứ không chỉ đơn giản là loại bỏ các triệu chứng, điều mà nhiều người tranh luận là mấu chốt thiếu sót của các kỹ thuật y học phương tây.
D
Châm cứu dựa trên y học cổ đại của Trung Quốc và tầm quan trọng của ki, một loại sinh lực xung
quanh cơ thể mỗi con người. Ki chạy qua nhiều con đường khác nhau trong cơ thể và là yếu tố cơ bản trong việc cung cấp sức mạnh và năng lượng cho con người cũng như tăng cường hệ thống miễn dịch. Tuy nhiên, đôi khi, những con đường này có thể bị tắc nghẽn hoặc bị gián đoạn, vì vậy ki không thể lưu thông thuận lợi trong cơ thể. Khi điều này xảy ra, cơ thể sẽ dễ bị ốm và đau đớn. Đây là nơi mà châm cứu ra đời. Các bác sĩ châm cứu rất thành thạo trong việc lập bản đồ các đường dẫn truyền khắp cơ thể và có Trang 21
thể xác định vị trí và kích thích các khu vực nhất định trên bề mặt cơ thể để giảm áp lực và cho phép ki chảy tự do một lần nữa, loại bỏ đau đớn và bệnh tật trong quá trình này. Một trong những phương pháp châm cứu phổ biến và thành công nhất được mô tả là châm cứu tai. Kỹ thuật này chỉ liên quan đến tai và nhiều điểm kích hoạt của nó. Tai được coi là khu vực nhạy cảm cao của cơ thể con người vì nó chứa một lượng máu lưu thông mạnh mẽ, khỏe mạnh cũng như nhiều điểm thần
FF IC IA L
kinh kết nối nó với phần còn lại của cơ thể con người. Các chuyên gia châm cứu sẽ đặt những mũi kim cực nhỏ trên bề mặt da ở những điểm nhất định, tùy thuộc vào kết quả mong muốn. Nhìn chung, châm cứu tai được coi là một liệu pháp tuyệt vời, đặc biệt để điều trị những người có vấn đề phụ thuộc về tâm lý hoặc thể chất như rối loạn ăn uống và lạm dụng ma túy hoặc rượu.
Một hình thức trị liệu thay thế thứ hai dựa trên y học cổ truyền Trung Quốc là liệu pháp thảo dược, trong đó các loại thảo mộc đặc biệt được bác sĩ kê đơn để uống ở dạng lỏng nóng, thường là trà. Theo
truyền thống, trà thảo mộc được hấp thụ để tăng cường hệ thống miễn dịch và ngăn ngừa bệnh tật xâm
O
nhập vào cơ thể. Các loại thảo mộc cũng có ảnh hưởng trực tiếp hơn so với châm cứu đến hệ thống vật lý của cơ thể, vì chúng có thể hỗ trợ bình thường hóa huyết áp. Một ví dụ tuyệt vời về phương pháp chữa
N
bệnh bằng thảo dược là trà nấm, là một chất chống oxy hóa tuyệt vời. Các lợi ích khác do việc sử dụng
Ơ
các loại thảo mộc truyền thống của Trung Quốc là chúng hình thành sức chịu đựng và tốt cho các mục
H
đích tiêu hóa. Đôi khi, thuốc thảo dược được sử dụng kết hợp với châm cứu để tăng tác dụng của nó. Câu 36: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Từ vựng, từ loại
U
Giải chi tiết:
A. introductory (adj): có tính giới thiệu, mở đầu
Q
B. beginning (n): sự bắt đầu
C. worthless (adj): vô giá trị
M
D. reliable (adj): đáng tin cậy
KÈ
Trước danh từ “offer” cần điền một tính từ => loại B. Tạm dịch: Khi bạn mua bất cứ thứ gì trong trung tâm mua sắm này, đơn hàng đầu tiên của bạn sẽ được giao miễn phí dưới dạng ưu đãi mở đầu.
ẠY
Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Trước danh từ chỉ nghề nghiệp, lần đầu nhắc đến => dùng “a” hoặc “an”. a + danh từ có phát âm bắt đầu là phụ âm an + danh từ có phát âm bắt đầu là nguyên âm MC /ˌem ˈsiː/ có phát âm bắt đầu là nguyên âm /e/ => dùng “an”. Trang 22
Tạm dịch: Anh trai cô ấy từng là MC cho nhiều chương trình trò chuyện trên truyền hình. Câu 38: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
FF IC IA L
A. mechanic (n): thợ sửa cơ khí, thợ sửa xe B. burning (adj): cháy C. blaze (v): cháy; (n): ngọn lửa D. combustion (n): sự cháy Trước danh từ “engines” (động cơ) cần điền tính từ. => internal burning engine: động cơ đốt trong
Tạm dịch: Động cơ đốt trong là thiết bị tạo ra năng lượng được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay.
O
Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Cụm động từ
Ơ
Giải chi tiết:
H
make up: bịa ra turn up: xuất hiện
N
get up: thức dậy
Y
come up: mọc, xảy ra
U
Tạm dịch: Anh ta bịa ra một lý do nào đó về việc con chó đang ăn bài tập của mình, điều này khiến giáo
Câu 40: Đáp án D Phương pháp giải:
Q
viên tức giận hơn.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn
Dấu hiệu: until past midnight (cho đến tận quá nửa đêm qua) => hành động xảy ra trước thời điểm này là diễn ra liên tục, không ngừng => dùng thì quá khứ tiếp diễn.
ẠY
Công thức: S + were/was + V-ing A chưa thể hiện được sự nhấn mạnh vào tính liên tục của hành động làm ồn.
D
B sai vì nếu dùng quá khứ hoàn thành, thì hành động làm ồn đã diễn ra và kết thúc rồi thì hành động không ngủ được mới xảy ra => phi logic C sai vì không hòa hợp về sự phối hợp thì (vế đầu quá khứ đơn, liên kết bằng “because”) Tạm dịch: Peter đã không thể ngủ bởi vì hàng xóm cứ làm ồn mãi cho đến quá nửa đêm mới dừng lại. Câu 41: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 23
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ - Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ - Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…)
FF IC IA L
Jack thinks => doesn’t he? Tạm dịch: Jack nghĩ rằng Daisy sẽ dành ra 1 năm nghỉ sau khi tốt nghiệp, phải không? Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ Giải chi tiết: set (a/the) trend = start a trend: bắt đầu/đặt ra/tạo ra một xu hướng gì đó
O
Các phương án khác không kết hợp với “trend” để tạo thành cụm từ mang nghĩa trên: A. leak: làm rò rỉ, lộ ra
N
C. take: cầm, lấy
Ơ
D. hit: đánh
H
Tạm dịch: Karl Kani, một nhà thiết kế người Mỹ da đen, là người đầu tiên đặt ra xu hướng hợp nhất hip hop với thời trang.
N
Câu 43: Đáp án C
Y
Phương pháp giải:
U
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Q
A. kind-hearted (adj): tử tế, tốt bụng B. hand-made (adj): nhân tạo
M
C. well-established (adj): lâu đời, vững vàng
KÈ
D. thought-provoking (adj): khơi gợi suy nghĩ, làm cho phải suy nghĩ Tạm dịch: Hiện nay đã có cơ sở khẳng định rằng vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc sản xuất collagen trong da.
ẠY
Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Thành ngữ
Giải chi tiết:
between a rock and a hard place (idiom): in a situation where you have to choose between two things, both of which are unpleasant (trong một tình huống mà bạn phải lựa chọn giữa hai điều, cả hai đều khó chịu) => tiến thoái lưỡng nan Các phương án còn lại không kết hợp với “between” và “hard place” để tạo thành thành ngữ trên: Trang 24
B. stone: đá (cuội) C. ball: quả bóng D. dirt: vết bẩn Tạm dịch: Riley thì trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan vì anh ấy vô tình sắp xếp cuộc hẹn với bác sĩ của mình cùng ngày với trận đấu bóng đá đầu tiên của con trai mình ở trường.
FF IC IA L
Câu 45: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết: S + recommend + V-ing: đề nghị, khuyên
# S + recommend + sb + to V => loại B vì đề bài không có tân ngữ chỉ người sau “recommend”.
Tạm dịch: Bạn tôi khuyên bạn nên mang theo một ít tiền mặt vì nhà hàng có thể không chấp nhận thẻ tín
O
dụng. Câu 46: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:
H
Giải chi tiết:
N
V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở
Y
thể chủ động
U
P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động
Q
to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất
M
- Chủ ngữ “an orphanage” (trại trẻ mồ côi) không tự thực hành được hành động “locate” (tọa lạc) => MĐ
KÈ
quan hệ mang nghĩa bị động.
Câu đầy đủ: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage which/that is located in her hometown.
ẠY
Câu rút gọn: The famous singer has just visited and given gifts to children in an orphanage located in her hometown.
D
Tạm dịch: Nữ ca sĩ nổi tiếng vừa có chuyến thăm và tặng quà cho các em nhỏ ở trại trẻ mồ côi tọa lạc ở quê nhà. Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề kết quả Giải chi tiết: Trang 25
- Cấu trúc với tính từ: so + adj + that: quá … đến nỗi … = such a/an + adj + that - Cấu trúc với danh từ: S + V + so + many/few/much + N + that + S + V: quá nhiều / ít … đến nỗi mà …
FF IC IA L
Tạm dịch: Anh ấy đọc quá ít sách đến mức anh không đủ kiến thức để hoàn thành bài tập của mình. Câu 48: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
stick to sth: tiếp tục làm gì (bất chấp khó khăn, hoặc cứ tiếp tục vì không muốn thay đổi gì đó) stick at sth: tiếp tục (nghiêm túc & quyết tâm để đạt/chinh phục được điều gì)
O
Tạm dịch: Tốt hơn chúng ta tiếp tục đi con đường chính vì những con đường khác bị tuyết chặn rồi. Câu 49: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Liên từ
H
Giải chi tiết: A. therefore: vì thế, vì vậy
N
B. however: tuy nhiên
Y
C. otherwise: nếu không thì
U
D. besides: ngoài ra
Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải:
Q
Tạm dịch: Bạn phải đọc kỹ hướng dẫn; nếu không, bạn sẽ không biết cách sử dụng công cụ này.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Thức giả định
Cấu trúc thức giả định với một số tính từ: It + is + adj* + that + S + (should) V-nguyên thể Một số tính từ adj* theo cấu trúc này: necessary, imperative, advisable,…
ẠY
Tạm dịch: Tất cả những người di cư phải bắt buộc tuân theo các quy định của khu dân cư mà họ chuyển
D
đến.
Trang 26
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
LÊ THÁNH TÔNG
Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Read the following passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
COVID-19 has forced us into social distancing, isolation and quarantine. These conditions are likely
fostering (1) _____ anxiety and loneliness in our cities. However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) _____ we know and learn from this situation. It's possible to promote social
and emotional well-being. Integrating public and online spaces is one of the approaches for building better communities. Our new online communication skills can help us develop a better physical-digital
O
interface for bringing people together. Video conferencing is flexible and can enable long-distance connection and “work from home” hubs. (3) _____, social media platforms, such as Facebook, Meetup,
N
WhatsApp or art-based apps like Somebody, are (4) ______ for organising physical meetings too. These
Ơ
can help with community volunteering, socialising, or simply sharing guerrilla-garden herbs for local
H
cooking. A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) ______ isolated individuals. New art spaces could be established,
Y
face-to-face and virtual audiences interact.
N
putting connective digital infrastructure, such as audio-visual platforms, within physical spaces to help
U
(Adapted from https://theconversation.com/reconnecting-after-coronavirus) A. national
B. widespread
C. global
D. international
Câu 2 (TH):
A. that
B. what
C. whom
D. which
Câu 3 (TH):
A. In contrast
B. Therefore
C. Otherwise
D. Moreover
Câu 4 (TH):
A. grateful
B. careful
C. awful
D. useful
A. another
B. every
C. other
D. one
M
KÈ
Câu 5 (TH):
Q
Câu 1 (TH):
Choose the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 6 (TH): Mike's inviting Sue to go dancing.
ẠY
- Mike: "Shall we go dancing tonight?" - Sue: “________________”. B. Not a little bit
C. Never mind
D. I can't agree with you
D
A. Yes, let's
Câu 7 (TH): Mike and Susan are talking about changes in the modern society.
- Mike: "Our living standards have been improved greatly." - Susan: “_______________” A. Sure. I couldn't agree more.
B. Yes, it's nice of you to say so.
C. No, it's nice to say so.
D. Thank you for saying so. Trang 1
Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions. Câu 8 (VDC): You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. A. keeps testing
B. keeps going
C. keep changing her opinion
D. keeps taking things
FF IC IA L
Câu 9 (TH): With the Artemis program, NASA will land the first woman and next man on the Moon by 2024, using innovative technologies to explore more of the lunar surface than ever before. B. rustic
A. crude
C. traditional
D. latest
Choose the word that differs from the rest in the position of the main stress in each of the following questions. Câu 10 (TH):
A. participant
B. particular
C. enthusiast
D. preferential
Câu 11 (NB):
A. technique
B. finish
C. reduce
D. impress
O
Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 12 (TH): Many places of (A) history, scientific, (B) cultural, or scenic (C) importance (D) have been
B. cultural
C. importance
Ơ
A. history
N
designated national monuments.
D. have been
their houses after the (D) devastating storm.
C. reconstructing
N
A. highly appreciable B. volunteers' efforts
H
Câu 13 (VD): The villagers are (A) highly appreciable of the (B) volunteers' efforts in (C) reconstructing
D. devastating
Y
Câu 14 (NB): Basic knowledge (A) of social studies, such as (B) history and geography, (C) are
U
considered a basic part of the education of (D) every child. A. of
B. history
C. are
D. every
Q
Choose the correct answer to each of the following questions. Câu 15 (VD): I don't think you know where she is, ______? B. don't you
M
A. don't I
C. do I
D. do you
KÈ
Câu 16 (VD): Yesterday, when I went shopping with my mother, we _____ my old teacher, who I hadn’t seen for nearly 15 years. A. ran into
B. turned out
C. took out
D. saw with
ẠY
Câu 17 (VD): As a parent, you should try to create a safe _____ environment for your children to grow
up.
B. homing
C. housing
D. home
D
A. house
Câu 18 (VD): Ten million text messages are sent on _____ every minute. A. normal
B. common
C. general
D. average
Câu 19 (VD): The house was burgled while the family was _____ in a card game. A. buried
B. busy
C. absorbed
D. helping
Câu 20 (VDC): Am I nervous? Of course not. Look at my hand - it's as steady as _____. Trang 2
A. a bridge
B. a rock
C. steel bars
D. a stepladder
Câu 21 (TH): You don't usually have to go into _____ hospital to have your ears cleaned. The doctor can do it at the surgery. A. an
B. x (no article)
C. the
D. a
Câu 22 (NB): If you _____ the lottery, what would you do with the money? B. had won
C. will win
D. won
FF IC IA L
A. win
Câu 23 (VD): Teacher, are we expected to learn all the new words _____ heart? A. at
B. to
C. in
D. by
Câu 24 (TH): It's worth _____ this book. A. reading
B. to read
C. read
D. being read
Câu 25 (NB): I have never played badminton before. This is the first time I _____ to play. A. try
B. tried
C. have tried
D. am trying
A. Due to
B. Although
C. Because
D. Despite
N
Câu 27 (TH): She saw a mouse _____.
O
Câu 26 (TH): _____ extremely bad weather in the mountains, we're no longer considering our skiing trip.
B. as long as she had a bath
C. as she had had a bath
D. as soon as she has had a bath
H
Ơ
A. when she was having a bath
Tunesmiths. B. choosing
C. was chosen
D. which chosen
Y
A. chosen
N
Câu 28 (VD): The song _____ by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by
U
Câu 29 (TH): Mom left the chicken out on the table so that it could _____ slowly. A. frosted
B. frost
C. frosty
D. defrost
Q
Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions. Do you feel like your teenager is spending most of the day glued to a phone screen? You're not too far
M
off. A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects
KÈ
with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. While teens do connect with their friends face-to-face outside of school, they spend 55 percent of their
ẠY
day texting with friends, and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis (outside of school hallways). These new forms of communication are key in maintaining
D
friendships day-to-day – 27 percent of teens instant message their friends every day, 23 percent connect through social media every day, and 7 percent even video chat daily. Text messaging remains the main form of communication – almost half of survey respondents say it's their chosen method of communication with their closest friend. While girls are more likely to text with their close friends, boys are meeting new friends (and maintaining friendships) in the gaming world – 89 percent play with friends they know, and 54 percent Trang 3
play with online-only friends. Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met. When making new friends, social media has also become a major part of the teenage identity – 62 percent of teens are quick to share their social media usernames when connecting with a new friend (although 80 percent still consider their phone number the best method of contact). Despite the negative
FF IC IA L
consequences-21 percent of teenage users feel worse about their lives because of posts they see on social media – teens also have found support and connection through various platforms. In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.
Just as technology has become a gateway for new friendships, or a channel to stay connected with current
friends, it can also make a friendship breakup more public. The study reveals that girls are more likely to
block or unfriend former allies, and 68 percent of all teenage users report experiencing "drama among their friends on social media."
O
(Source: https://www.realsimple.com)
Câu 30 (TH): The word "digital" in the first paragraph is closest in meaning to _____. C. numerous
D. online
N
B. numeracy
A. analogue
Ơ
Câu 31 (NB): The word "they" in paragraph 3 refers to _____.
B. online-only friends C. online gamers
H
A. friends
D. their teammates
Câu 32 (NB): According to the passage, what percentage of teens spend actual time with their friends? B. 25%
C. 27%
N
A. 23%
D. 55%
Y
Câu 33 (TH): The following sentences are true, EXCEPT _____.
U
A. Most teenagers use video chat to maintain relationship with friends B. New forms of communication play an important role in keeping friendships
Q
C. According to the survey, more than half of teens have ever made new friends online D. Teens only meet face-to-face one fifth of online friends they have made
M
Câu 34 (VD): What can be inferred from the passage?
KÈ
A. The majority of teenage users agree that social media has negative consequences in their lives. B. Thanks to social media, more than two thirds of teens are supported when they face with challenges in their lives.
C. Boys are more likely to meet new friends than girls. D. Most teens are not
ẠY
easy to give others their usernames when making new friends. Câu 35 (TH): What is the synonym of the word "breakup” in the last paragraph? B. popularity
C. termination
D. divorce
D
A. commencing
Câu 36 (VD): What is the main idea of the passage? A. The difference of making new friends between girls and boys. B. Social media connects friendship. C. Social media affects friendship too much. D. Teenagers are making and keeping friends in a surprising way. Trang 4
Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 37 (TH): Nutritious snacks provide an important contribution towards your child's daily nutritional needs. A. Unhealthy
B. Packed
C. Cooked
D. Inexpensive
your hat. B. revealed
A. mysterious
C. confidential
FF IC IA L
Câu 38 (VDC): She relies on you so much that she tells you the whole story. You'd better keep it under
D. unknown
Choose the word that differs from pronunciation in each of the following questions. Câu 39 (TH):
A. laughs
B. mouths
C. slopes
D. presidents
Câu 40 (NB):
A. doubt
B. mouth
C. found
D. bought
Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given in each of the following questions.
O
Câu 41 (TH): It is not necessary to book tickets for the film in advance.
B. It is obligatory to book tickets for the film in advance.
Ơ
C. It is our duty to book tickets for the film in advance.
N
A. We should book tickets for the film in advance.
H
D. We needn't book tickets for the film in advance.
Câu 42 (TH): "When did you start practising yoga?" asked Tom.
N
A. Tom wanted to know when I was starting practising yoga.
Y
B. Tom wanted to know when did I start practising yoga.
U
C. Tom wanted to know when I had started practising yoga. D. Tom wanted to know when had I started practising yoga.
Q
Câu 43 (TH): Paul likes reading comic books more than watching cartoons. A. Paul likes watching cartoons more than reading comic books.
M
B. Paul likes watching cartoons as much as reading comic books.
KÈ
C. Paul doesn't like watching cartoons as much as reading comic books. D. Paul doesn't like reading comic books as much as watching cartoons. Choose the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
ẠY
Câu 44 (VD): Stop eating snacks. Otherwise, you may get overweight. A. Getting overweight can make you addicted to snacks.
D
B. Unless you get overweight, you will stop eating snacks. C. You may not get overweight as long as you stop eating snacks.
D. Eating snacks can prevent you from getting overweight. Câu 45 (VDC): He arrived in class. He realized he had forgotten his book on the bus. A. No sooner had he realized he had forgotten his book on the bus than he arrived in class. B. Had he arrived in class, he would have realized he had forgotten his book on the bus. Trang 5
C. Only after he had realized he had forgotten his book on the bus did he arrive in class. D. Not until he arrived in class did he realize he had forgotten his book on the bus. Read the following passage and choose the correct answer to each of the following questions. In an unexpected sign of hope amid the expanding pandemic, scientists at the University of Oxford said on Tuesday that an inexpensive and commonly available drug reduced deaths in patients critically ill with
FF IC IA L
COVID-19. If the finding is officially confirmed, the drug, a steroid called dexamethasone would be the first
treatment shown to reduce mortality in severely ill patients. Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have
been prevented, the researchers estimated. In the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on oxygen by one-fifth.
Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, and the
O
prospect of a lifesaving treatment close at hand - in almost every pharmacy - was met with something like elation by doctors.
N
Dexamethasone is the first drug to be shown to improve survival in Covid-19, one of the trial's chief
Ơ
investigators, Peter Horby, a professor of emerging infectious diseases at the University of Oxford, said in
H
a statement. The survival benefit is clear and large in those patients who are sick enough to require oxygen treatment.
N
However, there is still, obviously, a significant amount of scepticism. While hospitals in the United
Y
Kingdom were allowed to begin treating severely ill COVID-19 patients with dexamethasone, many
U
experts in the United States demanded to see the data and the study itself, which have not yet been peer
(Adapted from nytimes.com)
Q
reviewed or published.
Câu 46 (VD): According to paragraph 2, it is estimated by researchers that _____
M
A. 5000 patients could have been saved had there been enough medical equipment.
KÈ
B. 5000 patients would not have needed ventilators had dexamethasone been used. C. 5000 patients would likely have not died if they had been given dexamethasone. D. 5000 patients could have avoided COVID-19 infection if they had used steroids.
ẠY
Câu 47 (NB): The word 'it' in paragraph 2 refers to _____. A. the finding
B. the drug
C. the pandemic
D. the study
D
Câu 48 (VD): The word "elation” in paragraph 3 is closest in meaning to _____. A. great confusion
B. bitter anger
C. deep regret
D. immense joy
Câu 49 (VD): Which of the following is NOT TRUE, according to the passage? A. Before the dexamethasone research, hospitals had to give other drugs to COVID-19 patients. B. Many health experts in the US still remain doubtful of the dexamethasone research's findings. C. Dexamethasone is a type of steroid that is cheap and readily available in many pharmacies. Trang 6
D. Researchers found that dexamethasone can reduce mortality in severely ill COVID-19 patients. Câu 50 (VD): What is the best title for this passage? A. Doctors Under Pressure As COVID-19 Spreads B. Scientists Found Potential Treatment For COVID-19 C. The Lack of Drugs Amid the COVID-19 Pandemic
Đáp án
FF IC IA L
D. Drugs Being Used to Treat COVID-19 Patients
2-B
3-D
4-D
5-C
6-A
7-A
8-C
9-D
10-D
11-B
12-A
13-A
14-C
15-D
16-A
17-D
18-D
19-C
20-B
21-C
22-D
23-D
24-A
25-C
26-A
27-A
28-A
29-D
30-D
31-C
32-B
33-A
34-B
35-D
36-D
37-A
38-B
39-B
40-D
41-D
42-C
43-C
44-C
45-D
46-C
47-B
48-D
49-A
50-D
N
O
1-B
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Ơ
Câu 1: Đáp án B
H
Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Y
A. national (adj): thuộc quốc gia
C. global (adj): toàn cầu
Q
D. international (adj): quốc tế
U
B. widespread (adj): lan rộng, rộng khắp
M
These conditions are likely fostering (1) widespread anxiety and loneliness in our cities. Tạm dịch: Những điều kiện này có khả năng thúc đẩy sự lo lắng và cô đơn lan rộng trong các thành phố
KÈ
của chúng ta.
Câu 2: Đáp án B
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Đại từ Giải chi tiết:
D
Trong mệnh đề quan hệ, whom & which có thể đi với giới từ => loại A vì Từ cần điền vào chỗ trống không có chức năng phải giải thích cho danh từ nào đứng trước, và không có động từ của mệnh đề sau đi với “on” => loại C, D what: những gì, cái gì However, COVID-19 is an opportunity to build a new kind of contact on (2) what we know and learn
from this situation. Trang 7
Tạm dịch: Tuy nhiên, COVID-19 là một cơ hội để xây dựng một kiểu liên lạc mới dựa trên những gì chúng ta biết và học được từ tình huống này. Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ
FF IC IA L
Giải chi tiết: A. In contrast: trái lại => chỉ sự tương phản B. Therefore: vì thế, vì vậy => chỉ kết quả C. Otherwise: nếu không thì => chỉ điều kiện D. Moreover: ngoài ra => bổ sung thông tin
Câu trước (3) đang nói về một ví dụ của “giao diện vật lý-kỹ thuật số”, câu (3) là những ví dụ của mạng xã hội trực tuyến, cũng là những ví dụ của “giao diện vật lý-kỹ thuật số” => cần điền liên từ bổ sung
O
thông tin.
(3) Moreover, social media platforms, such as Facebook, Meetup, WhatsApp ….
N
Tạm dịch: Ngoài ra, các nền tảng truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, Meetup, WhatsApp …
Ơ
Câu 4: Đáp án D
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
N
Giải chi tiết:
Y
A. grateful (adj): biết ơn
D. useful (adj): hữu ích
Q
C. awful (adj): khủng khiếp
U
B. careful (adj): cẩn thận
… or art-based apps like Somebody, are (4) useful for organising physical meetings too.
M
Tạm dịch: … hoặc các ứng dụng dựa trên nghệ thuật như Somebody, cũng rất hữu ích để tổ chức các
KÈ
cuộc họp liên quan đến thể chất. Câu 5: Đáp án C
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Tính từ Giải chi tiết:
D
A. another + N số ít: cái gì khác B. every + N số ít: mọi … C. other + N số nhiều: những cái gì khác D. one + N số ít: một … Sau chỗ trống là danh từ số nhiều “individuals” (các cá nhân) => loại A, B, D
Trang 8
A better physical-digital interface could help new jobs flourish in "interactive" creative industries that virtually connect (5) other isolated individuals. Tạm dịch: Giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn có thể giúp các công việc mới phát triển mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp sáng tạo "tương tác" hầu như kết nối các cá nhân biệt lập khác. Dịch bài đọc:
FF IC IA L
COVID-19 đã buộc chúng ta phải giãn cách xã hội, cách ly và kiểm dịch. Những điều kiện này có khả năng thúc đẩy sự lo lắng và cô đơn lan rộng trong các thành phố của chúng ta. Tuy nhiên, COVID-19 là
một cơ hội để xây dựng một kiểu liên lạc mới dựa trên những gì chúng ta biết và học được từ tình huống
này. Nó có thể thúc đẩy hạnh phúc xã hội và tình cảm. Tích hợp không gian công cộng và không gian trực tuyến là một trong những cách tiếp cận để xây dựng cộng đồng tốt hơn. Các kỹ năng giao tiếp trực tuyến
mới của chúng ta có thể giúp chúng ta phát triển giao diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn để gắn kết mọi người
lại với nhau. Hội nghị truyền hình rất linh hoạt và có thể cho phép kết nối đường dài và các trung tâm
O
“làm việc tại nhà”. Ngoài ra, các nền tảng truyền thông xã hội, chẳng hạn như Facebook, Meetup, WhatsApp hoặc các ứng dụng dựa trên nghệ thuật như Somebody, cũng rất hữu ích để tổ chức các cuộc
N
họp liên quan đến thể chất. Những điều này có thể giúp ích cho hoạt động tình nguyện cộng đồng, giao
Ơ
lưu xã hội hoặc đơn giản là chia sẻ các loại thảo mộc trong vườn du kích để nấu ăn tại địa phương. Giao
H
diện vật lý-kỹ thuật số tốt hơn có thể giúp các công việc mới phát triển mạnh mẽ trong các ngành công nghiệp sáng tạo "tương tác" hầu như kết nối các cá nhân biệt lập khác. Các không gian nghệ thuật mới có
N
thể được thành lập, đưa cơ sở hạ tầng kỹ thuật số kết nối, chẳng hạn như nền tảng nghe nhìn, vào trong
U
Y
không gian vật lý để giúp khán giả trực tiếp và khán giả ảo tương tác.
Phương pháp giải:
Q
Câu 6: Đáp án A
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
KÈ
Mike đang mời Sue đi khiêu vũ. - Mike: "Tối nay chúng ta đi khiêu vũ nhé?" - Kiện: “________________”.
ẠY
A. Được, hãy (Yes, let’s = Yes, let us: được, chúng ta hãy cùng nhau làm thế đi) B. Không một chút
D
C. Đừng bận tâm / Thôi bỏ đi => đáp lại lời xin lỗi hoặc khi không muốn nhắc lại điều gì mình vừa nói D. Tôi không thể đồng ý với bạn => bày tỏ quan điểm của bản thân trước ý kiến của người khác => Chỉ có phản hồi A phù hợp nhất. Câu 7: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Trang 9
Giải chi tiết: Mike và Susan đang nói về những thay đổi trong xã hội hiện đại. - Mike: "Mức sống của chúng ta đã được cải thiện rất nhiều." - Susan: "_______________" A. Chắc chắn rồi. Tớ hoàn toàn đồng ý.
FF IC IA L
B. Ừ, thật tuyệt khi cậu nói như vậy. C. Không, thật tuyệt khi nói như vậy. D. Cảm ơn cậu đã nói như vậy. => Chỉ có phản hồi A phù hợp nhất. Câu 8: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Thành ngữ
O
Giải chi tiết:
blow hot and cold (about something) (idiom): to change your opinion about something often (thay đổi
N
xoành xoạch)
Ơ
A. tiếp tục thử nghiệm
H
B. tiếp tục C. tiếp tục thay đổi ý kiến của cô ấy
N
D. tiếp tục lấy đồ
Y
=> blows hot and cold = keep changing her opinion
U
Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết bạn đang ở đâu với cô ấy đâu vì cô ấy cứ liên tục thay đổi.
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Từ vựng
Q
Câu 9: Đáp án D
KÈ
A. crude (adj): thô
B. rustic (adj): quê mùa, mộc mạc C. traditional (adj): truyền thống
ẠY
D. latest (adj): mới nhất, gần đây nhất => innovative (adj): tiên tiến, đổi mới = latest
D
Tạm dịch: Với chương trình Artemis, NASA sẽ đưa người phụ nữ đầu tiên và người đàn ông tiếp theo lên Mặt trăng vào năm 2024, sử dụng các công nghệ tiên tiến để khám phá nhiều bề mặt Mặt trăng hơn bao giờ hết. Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có > 2 âm tiết Trang 10
Giải chi tiết: A. participant /pɑːˈtɪsɪpənt/ B. particular /pəˈtɪkjələ(r)/ C. enthusiast /ɪnˈθjuːziæst/ D. preferential /ˌprefəˈrenʃl/
FF IC IA L
Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết 3, còn lại rơi vào âm tiết 2. Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. technique /tekˈniːk/ B. finish /ˈfɪnɪʃ/
O
C. reduce /rɪˈdjuːs/ D. impress /ɪmˈpres/
N
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại rơi vào âm tiết 2.
Ơ
Câu 12: Đáp án A
Kiến thức: Cấu trúc song song / đồng dạng
N
Giải chi tiết:
H
Phương pháp giải:
Y
“or” (hoặc) liên kết những từ cùng loại, cùng dạng.
U
“scientific, cultural, scenic” là các tính từ, mà “history” (lịch sử) lại là danh từ. Sửa: history => historic (có tính lịch sử, quan trọng) # historical (thuộc về lịch sử, liên quan đến lịch sử)
Q
Tạm dịch: Nhiều địa điểm có tầm quan trọng về lịch sử, khoa học, văn hóa hoặc danh lam thắng cảnh đã được công nhận là di tích quốc gia.
M
Câu 13: Đáp án A
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
ẠY
appreciable (adj): có thể định giá appreciative (adj): khen ngợi, tán dương, đánh giá cao
D
Sửa: highly appreciable => higly appreciative Tạm dịch: Người dân trong làng đánh giá cao nỗ lực của các tình nguyện viên trong việc xây dựng lại ngôi nhà của họ sau cơn bão tàn phá. Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Trang 11
Giải chi tiết: Chủ ngữ: “Basic knowledge” (kiến thức cơ bản) là chủ ngữ số ít. Tobe “are” dùng cho chủ ngữ số nhiều. Sửa: are => is Tạm dịch: Kiến thức cơ bản về các môn xã hội học, chẳng hạn như lịch sử và địa lý, được coi là một
FF IC IA L
phần cơ bản trong giáo dục của mọi đứa trẻ. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết: Câu bắt đầu bằng: S + think/suppose/hope… (that) + mệnh đề phụ - Nếu S là “I” => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề phụ
O
- Nếu S là các chủ ngữ khác => câu hỏi đuôi hỏi cho mệnh đề chính (S + think/suppose/hope…) - Nếu mệnh đề chính ở dạng phủ định thì câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định.
Ơ
“you know” => do you
N
“I don’t think” mang nghĩa phủ định => loại A, B
H
Tạm dịch: Tôi không nghĩ cậu biết cô ấy ở đâu, phải không? Câu 16: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Cụm động từ
U
Giải chi tiết: run into: tình cờ gặp
Q
turn out: hóa ra
take out: đi đâu với người mình đã mời
M
see with => không có cụm động từ này
KÈ
Tạm dịch: Hôm qua, khi tôi đi mua sắm với mẹ, chúng tôi tình cờ gặp lại cô giáo cũ của tôi, người mà tôi đã không gặp trong gần 15 năm. Câu 17: Đáp án D
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Tính từ
D
Giải chi tiết:
Trước danh từ “environment” (môi trường) cần điền một tính từ. A. house (n): ngôi nhà B. homing (adj): có khả năng tìm về nhà (sau khi được huấn luyện) C. housing (n): nơi ở, không gian sống D. home (adj): thuộc về/liên quan đến nơi ở/nhà cửa; (n): nhà cửa = house Trang 12
Tạm dịch: Là cha mẹ, bạn nên cố gắng tạo ra một môi trường nhà ở an toàn cho con bạn lớn lên. Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết:
FF IC IA L
on average: trung bình in general: thông thường; chủ yếu in common: bởi mọi người trong một nhóm
Tạm dịch: Trung bình mỗi phút có mười triệu tin nhắn văn bản được gửi đi. Câu 19: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
O
Giải chi tiết: A. buried (v-ed): chôn cất
N
B. busy (adj): bận rộn
Ơ
C. absorbed + in (adj): say mê làm gì mà không còn chú ý đến những cái khác
H
D. helping (v-ing) => loại, vì động từ “help” không đi với “in” (help sb/sth) Tạm dịch: Căn nhà bị trộm trong khi cả nhà mải mê đánh bài.
N
Câu 20: Đáp án B
Y
Phương pháp giải:
U
Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết:
Q
(as) steady as a rock (idiom): extremely steady and calm; that you can rely on (cực kỳ vững vàng và bình tĩnh; mà bạn có thể dựa vào)
M
Các phương án còn lại không kết hợp được với “steady” để tạo thành thành ngữ trên:
KÈ
A. a bridge: một cây cầu C. steel bars: thanh thép
D. a stepladder: cái thang gấp
ẠY
Tạm dịch: Tôi có lo lắng không? Dĩ nhiên là không. Hãy nhìn bàn tay của tôi - nó không hề run chút nào. Câu 21: Đáp án C
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: Với những danh từ: school, hospital, prison,…: - Dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó với mục đích khác (VD: đến bệnh viên thăm người thân chứ không phải đến khám bệnh => khác với mục đích sử dụng của bệnh viện) Trang 13
- Không dùng mạo từ trước những danh từ trên, nếu chủ thể hành động đến đó đúng mục đích sử dụng (VD: đến bệnh viện để khám bệnh => đúng mục đích sử dụng của bệnh viện) Tuy nhiên, với Anh – Mỹ, họ luôn luôn dùng “the” trước “hospital”. “have your ears cleaned” (vệ sinh tai, lấy ráy tai ….) => không đúng mục đích sử dụng của bệnh viện. Tạm dịch: Bạn không phải thường xuyên đến bệnh viện để vệ sinh tai đâu. Bác sĩ có thể làm điều đó tại
Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính chia dạng “would V-nguyên thể”
FF IC IA L
phòng khám.
Cách dùng: câu điều kiện loại 2 diễn tả giả thiết trái với hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
O
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn / were …. , what would S + V-nguyên thể?
Tạm dịch: Nếu bạn trúng số, bạn sẽ làm gì với số tiền đó?
Ơ
Câu 23: Đáp án D
N
win (chiến thắng/giành được) => won (quá khứ đơn – đã chiến thắng/giành được)
H
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Y
learn by hear (idiom): học thuộc lòng
N
Kiến thức: Thành ngữ / Giới từ
U
Tạm dịch: Thưa thầy, chúng em có phải học thuộc lòng tất cả các từ mới không?
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: to V / V-ing
Q
Câu 24: Đáp án A
KÈ
be worth V-ing: đáng (để) làm gì Tạm dịch: Quyển sách này đáng đọc. Câu 25: Đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Thì hiện tại hoàn hành
D
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: the first time (lần đầu tiên) Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng để diễn tả trải nghiệm của ai đó. Công thức: S + have/has (never/ever…) + P2 Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đây. Đây là lần đầu tiên tôi thử chơi. Câu 26: Đáp án A Trang 14
Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ / Mệnh đề nguyên nhân Giải chi tiết: “extremely bad weather in the mountains” là cụm từ (không phải mệnh đề). A. Due to + cụm từ: bởi vì
FF IC IA L
B. Although + S + V: mặc dù => loại C. Because + S + V: bởi vì => loại D. Despite + cụm từ: mặc dù, mặc cho
Tạm dịch: Do thời tiết cực kỳ xấu ở vùng núi, chúng tôi không còn cân nhắc chuyến đi trượt tuyết của mình nữa. Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn Giải chi tiết:
N
Trong câu có 2 hành động xảy ra trong quá khứ:
Ơ
- Hành động đang xảy ra (chia quá khứ tiếp diễn) thì có hành động khác chen ngang (chia quá khứ đơn).
H
- Cấu trúc phối hợp 2 thì: When + S + was/were V-ing, S + V-quá khứ đơn Ngữ cảnh câu: đang tắm thì nhìn thấy chuột => hành động nhìn thấy chuột chen ngang vào hành động
N
đang diễn ra là tắm.
Y
B sai nghĩa (miễn là cô ấy tắm)
U
C sai liên từ (as => after)
D sai thì (vế trước quá khứ mà vế sau lại là hiện tại hoàn thành, nối với nhau bằng “when”)
Câu 28: Đáp án A
Q
Tạm dịch: Cô ấy nhìn thấy một con chuột khi cô ấy đang tắm.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết:
Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:
ẠY
- V-ing (hiện tại phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động
D
- P2 (quá khứ phân từ): nếu đại từ quan hệ đóng vai trò làm chủ ngữ và động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động - to V-nguyên thể: nếu đại từ quan hệ thay thế cho các từ có chứa số thứ tự như: first, second, next, third... last, only và so sánh nhất Chủ ngữ “the song” (bài hát) không thể tự thực hiện hành động “choose” (lựa chọn) => MĐQH mang nghĩa bị động. Trang 15
Câu đầy đủ: The song which/that is chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths. Câu rút gọn: The song chosen by our listeners as their favorite of the week is "Goodbye Baby" by Tunesmiths. Tạm dịch: Bài hát được người nghe của chúng tôi chọn là bài hát yêu thích nhất trong tuần là "Goodbye
FF IC IA L
Baby" của Tunesmiths. Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại – động từ nguyên thể không “to” Giải chi tiết: Sau động từ khuyết thiếu “could” cần điền một động từ nguyên thể. A. frosted (v-ed) => loại
O
B. frost (v): làm đông/ (n): sự đóng băng C. frosty (adj): cực lạnh, đóng băng => loại
N
D. defrost (v): rã đông
Ơ
Tạm dịch: Mẹ để gà ra bàn để gà rã đông từ từ.
H
Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Y
Giải chi tiết:
A. analogue (n): sự tương tự
U
Từ "digital" trong đoạn 1 thì có nghĩa gần nhất với _______.
Q
B. numeracy (n): năng lực tính toán C. numerous (adj): nhiều
M
D. online (adj): trực tuyến
KÈ
=> digital (adj): có liên quan đến công nghệ, đặc biệt là mạng internet = online Thông tin: and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person.
ẠY
Tạm dịch: và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp trực tiếp.
D
Câu 31: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “they” trong đoạn 3 đề cập đến _____.
A. friends: bạn bè Trang 16
B. online-only friends: những bạn trực tuyến C. online gamers: những người chơi trực tuyến D. their teammates: đồng đội Thông tin: Whether they're close with their teammates or not, online garners say that playing makes them feel "more connected" to friends they know, or garners they've never met.
FF IC IA L
=> they = online gamers Tạm dịch: Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp. Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
O
Giải chi tiết:
Theo đoạn văn, bao nhiêu phần trăm thanh thiếu niên dành thời gian thực tế cho bạn bè của họ?
N
A. 23%
Ơ
B. 25%
H
C. 27% D. 55%
N
Thông tin: and only 25 percent of teens are spending actual time with their friends on a daily basis
Y
(outside of school hallways).
U
Tạm dịch: và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của họ hàng ngày (ngoài hành
Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải:
Q
lang của trường học).
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Các câu sau đây đúng, NGOẠI TRỪ _____. A. Hầu hết thanh thiếu niên sử dụng trò chuyện video để duy trì mối quan hệ với bạn bè
ẠY
B. Các hình thức giao tiếp mới đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì tình bạn C. Theo khảo sát, hơn một nửa thanh thiếu niên đã từng kết bạn mới trên mạng
D
D. Thanh thiếu niên chỉ gặp mặt trực tiếp 1/5 số bạn bè trực tuyến mà họ đã kết bạn Thông tin: and 7 percent even video chat daily. Tạm dịch: và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Trang 17
Giải chi tiết: Điều gì có thể được suy ra từ đoạn văn? A. Đa số người dùng tuổi teen đồng ý rằng mạng xã hội có những hậu quả tiêu cực trong cuộc sống của họ. B. Nhờ có mạng xã hội, hơn 2/3 thanh thiếu niên được hỗ trợ khi họ đối mặt với những thử thách trong
FF IC IA L
cuộc sống. C. Con trai thường gặp nhiều bạn mới hơn con gái.
D. Hầu hết thanh thiếu niên không dễ dàng cung cấp cho người khác tên người dùng của họ khi kết bạn mới. 2/3 của 100% ~ 67% => hơn 2/3 = hơn 67%
Thông tin: In fact, 68 percent of teens received support during a challenging time in their lives via social media platforms.
O
Tạm dịch: Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội.
N
Câu 35: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:
Y
A. commencing (V-ing): bắt đầu, khởi đầu
N
Đâu là từ đồng nghĩa của "breakup” trong đoạn cuối?
U
B. popularity (n): sự phổ biến
C. termination (n): sự đình chỉ, sự kết liễu
Q
D. divorce (n): sự ly dị, sự kết thúc mối quan hệ => breakup (n): sự chấm dứt, kết thúc = divorce
M
Thông tin: it can also make a friendship breakup more public.
KÈ
Tạm dịch: nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Câu 36: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Giải chi tiết:
D
Ý chính của đoạn văn là gì? A. Sự khác biệt của việc kết bạn mới giữa con gái và con trai. => chỉ là chi tiết đoạn 3 B. Phương tiện truyền thông xã hội kết nối tình bạn. => chỉ có đoạn 4 nói về phương tiện truyền thông C. Phương tiện truyền thông xã hội ảnh hưởng quá nhiều đến tình bạn. => ý nói ảnh hưởng tiêu cực => trong bài nhắc đến cả tích cực & tiêu cực D. Thanh thiếu niên đang kết bạn và giữ bạn bè một cách đáng ngạc nhiên. Trang 18
Thông tin: A new survey from the Pew Research Center reveals the surprising ways that technology intersects with teen friendships – and the results show that 57 percent of teens have made at least one new friend online. Even more surprisingly, only 20 percent of those digital friends ever meet in person. Tạm dịch: Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã
FF IC IA L
có ít nhất một người bạn mới trực tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời. Dịch bài đọc:
Bạn có cảm thấy như con cái (trong độ tuổi thiếu niên) của mình dành phần lớn thời gian trong ngày
để dán mắt vào màn hình điện thoại không? Bạn không suy nghĩ quá xa xôi đâu. Một cuộc khảo sát mới từ Trung tâm Nghiên cứu Pew cho thấy những cách đáng ngạc nhiên mà công nghệ giao thoa với tình bạn
của thanh thiếu niên - và kết quả cho thấy 57% thanh thiếu niên đã có ít nhất một người bạn mới trực
O
tuyến. Đáng ngạc nhiên hơn nữa, chỉ 20% trong số những người bạn trực tuyến đó từng gặp ngoài đời.
Trong khi thanh thiếu niên kết nối trực tiếp với bạn bè của họ bên ngoài trường học, họ dành 55% thời
N
gian trong ngày để nhắn tin với bạn bè và chỉ 25% thanh thiếu niên dành thời gian thực tế với bạn bè của
Ơ
họ hàng ngày (ngoài hành lang của trường học). Các hình thức giao tiếp mới này là chìa khóa để duy trì
H
tình bạn hàng ngày - 27% thanh thiếu niên nhắn tin nhanh cho bạn bè mỗi ngày, 23% kết nối qua mạng xã hội mỗi ngày và 7% thậm chí trò chuyện video hàng ngày. Nhắn tin văn bản vẫn là hình thức giao tiếp
N
chính - gần một nửa số người trả lời khảo sát cho biết đó là phương thức họ chọn để liên lạc với người
Y
bạn thân nhất của họ.
U
Trong khi các cô gái có xu hướng nhắn tin với bạn thân của mình nhiều hơn, các chàng trai đang gặp gỡ những người bạn mới (và duy trì tình bạn) trong thế giới trò chơi - 89% chơi với những người bạn mà
Q
họ biết và 54% chơi với những người bạn chỉ quen nhau trực tuyến. Cho dù họ có thân thiết với đồng đội của mình hay không, những người chơi trực tuyến nói rằng chơi khiến họ cảm thấy "kết nối" hơn với
M
những người bạn mà họ biết hoặc những người mà họ chưa từng gặp.
KÈ
Khi kết bạn mới, mạng xã hội cũng trở thành một phần quan trọng trong nhận dạng thanh thiếu niên 62% thanh thiếu niên nhanh chóng chia sẻ tên người dùng trên mạng xã hội khi kết nối với một người bạn mới (mặc dù 80% vẫn coi số điện thoại của họ là phương pháp liên lạc tốt nhất). Bất chấp những hậu quả
ẠY
tiêu cực - 21% người dùng tuổi teen cảm thấy tồi tệ hơn về cuộc sống của họ vì những bài đăng mà họ nhìn thấy trên mạng xã hội - thanh thiếu niên cũng tìm thấy sự hỗ trợ và kết nối thông qua nhiều nền tảng
D
khác nhau. Trên thực tế, 68% thanh thiếu niên nhận được sự hỗ trợ trong thời gian thử thách trong cuộc sống của họ thông qua các nền tảng truyền thông xã hội. Cũng giống như công nghệ đã trở thành một cánh cổng cho tình bạn mới hoặc một kênh để duy trì kết nối với những người bạn hiện tại, nó cũng có thể làm cho việc kết thúc tình bạn trở nên công khai hơn. Nghiên cứu tiết lộ rằng các cô gái có nhiều khả năng chặn hoặc hủy kết bạn với những người bạn thân cũ
Trang 19
và 68% tất cả người dùng tuổi teen cho biết họ đang trải qua "màn kịch giữa bạn bè của họ trên mạng xã hội." Câu 37: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa
FF IC IA L
Giải chi tiết: nutritious (adj): bổ dưỡng A. Unhealthy (adj): không lành mạnh B. Packed (adj): đóng gói C. Cooked (adj): được nấu chín D. Inexpensive (adj): không đắt => nutritious >< unhealthy
O
Tạm dịch: Đồ ăn nhẹ bổ dưỡng đóng góp quan trọng vào nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của trẻ. Câu 38: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Thành ngữ
keep sth under your hat (idiom): giữ bí mật
N
A. mysterious (adj): bí ẩn
H
Giải chi tiết:
Y
B. revealed (adj): tiết lộ
U
C. confidential (adj): bí mật D. unknown (adj): không được biết
Q
=> under your hat >< revealed
Tạm dịch: Cô ấy tin tưởng bạn nhiều đến mức cô ấy kể cho bạn nghe toàn bộ câu chuyện. Bạn nên giữ bí
M
mật câu chuyện đó.
KÈ
Câu 39: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm đuôi -s
ẠY
Giải chi tiết:
A. laughs /lɑːfs/
D
B. mouths /maʊðz/ C. slopes /sləʊps/ D. presidents /ˈprezɪdənts/ Quy tắc: Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s”: - /s/: Khi từ có phát âm tận cùng là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /θ/, /t/. Ngoại lệ: baths, mouths,… Trang 20
- /ɪz/: Khi từ có phát âm tận cùng là các âm /s/, /ʃ/, /tʃ/, /z/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge, ss) - /z/: Khi từ có tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại. => Phần gạch chân phương án B được phát âm là /z/, còn lại là /s/. Câu 40: Đáp án D
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. doubt /daʊt/ B. mouth /maʊθ/ C. found /faʊnd/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ɔː/, còn lại là /aʊ/. Câu 41: Đáp án D
N
Phương pháp giải:
O
D. bought /bɔːt/
Ơ
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
H
Giải chi tiết:
not necessary to V: không cần thiết = needn’t V / don’t have to V: không cần phải
N
be obligatory to V: bắt buộc làm gì
Y
should V-nguyên thể: nên làm gì
U
duty: nhiệm vụ
Tạm dịch: Không nhất thiết phải đặt vé trước cho bộ phim.
Q
A. Chúng ta nên đặt vé xem phim trước.
B. Bắt buộc phải đặt vé xem phim trước.
M
C. Chúng ta có nhiệm vụ đặt vé xem phim trước.
KÈ
D. Chúng ta không cần đặt vé trước cho bộ phim. Câu 42: Đáp án C
Phương pháp giải:
ẠY
Giải chi tiết:
want to know: muốn biết
D
when did you start (quá khứ đơn) => when I had started (quá khứ hoàn thành, không đảo trợ động từ) Tạm dịch: "Bạn bắt đầu tập yoga khi nào?" Tom hỏi. = C. Tom muốn biết khi nào tôi bắt đầu tập yoga. Câu 43: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: So sánh hơn / bằng Trang 21
Giải chi tiết: more than: nhiều hơn as much as: nhiều như, nhiều bằng Tạm dịch: Paul thích đọc truyện tranh hơn xem phim hoạt hình. A. Paul thích xem phim hoạt hình hơn đọc truyện tranh. => sai nghĩa
C. Paul không thích xem phim hoạt hình nhiều như đọc truyện tranh.
FF IC IA L
B. Paul thích xem phim hoạt hình nhiều như đọc truyện tranh. => sai nghĩa
D. Paul không thích đọc truyện tranh nhiều như xem phim hoạt hình. => sai nghĩa Câu 44: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết:
O
otherwise: nếu không addict to sth: nghiện cái gì
N
unless + S + V = if + S + not + V: nếu … không
Ơ
as long as: miễn là …
H
prevent sb from V-ing: ngăn cản ai làm gì
Tạm dịch: Ngừng ăn vặt. Nếu không, bạn có thể bị thừa cân.
N
A. Thừa cân có thể khiến bạn nghiện đồ ăn vặt. => sai nghĩa
Y
B. Nếu bạn không bị thừa cân, bạn sẽ ngừng ăn vặt. => sai nghĩa
U
C. Bạn có thể không bị thừa cân miễn là bạn ngừng ăn vặt.
Câu 45: Đáp án D Phương pháp giải:
Q
D. Ăn vặt có thể giúp bạn không bị thừa cân. => sai nghĩa
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đảo ngữ
No sooner + trợ động từ + S + V + than … : vừa mới … thì … Had + S + P2, S + would (not) have P2: nếu … thì … (đảo ngữ câu điều kiện loại 3)
ẠY
Only after + S + V + trợ V + S + V: chỉ sau khi … Not until + S + V + trợ V + S + V: mãi cho đến khi … thì …
D
Tạm dịch: Anh ấy đã đến lớp. Anh nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. A. Ngay sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt khi anh ấy đến lớp. => sai nghĩa B. Nếu anh ấy đến lớp, anh ấy sẽ nhận ra rằng anh ấy đã quên cuốn sách của mình trên xe buýt. => sai nghĩa C. Chỉ sau khi anh ấy nhận ra mình đã quên sách trên xe buýt thì anh ấy mới đến lớp. => sai nghĩa Trang 22
D. Mãi cho đến khi đến lớp, anh ấy mới nhận ra mình đã để quên sách trên xe buýt. Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
FF IC IA L
Theo đoạn 2, các nhà nghiên cứu ước tính rằng _____ A. Có thể cứu được 5000 bệnh nhân nếu có đủ thiết bị y tế. B. 5000 bệnh nhân không cần thở máy đã sử dụng dexamethasone.
C. 5000 bệnh nhân có thể sẽ không chết nếu họ được cho dexamethasone.
D. 5000 bệnh nhân có thể tránh được nhiễm COVID-19 nếu họ đã sử dụng steroid.
Thông tin: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated.
O
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong.
N
Câu 47: Đáp án B
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết:
N
A. the finding: sự tìm ra
Y
B. the drug: thuốc
D. the study: nghiên cứu
U
C. the pandemic: đại dịch
Q
Thông tin: Had doctors been using the drug to treat the sickest Covid-19 patients in Britain from the beginning of the pandemic, up to 5,000 deaths could have been prevented, the researchers estimated. In
KÈ
one-fifth.
M
the study, it reduced deaths of patients on ventilators by one-third, and deaths of patients on oxygen by
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong.
ẠY
Trong nghiên cứu, nó làm giảm 1/3 số ca tử vong của bệnh nhân thở máy và 1/5 số ca tử vong của bệnh
nhân thở oxy.
D
Câu 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:
Từ “elation” trong đoạn 3 thì gần nghĩa nhất với ______. A. sự nhầm lẫn lớn Trang 23
B. giận dữ C. hối hận sâu sắc D. niềm vui vô bờ bến => elation (n): a feeling of great happiness and excitement = phấn khởi Thông tin: - was met with something like elation by doctors.
FF IC IA L
Tạm dịch: - đã được các bác sĩ đáp ứng với điều gì đó giống như sự phấn khởi. Câu 49: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Điều nào sau đây KHÔNG ĐÚNG, theo đoạn văn?
A. Trước khi nghiên cứu dexamethasone, các bệnh viện đã phải cung cấp các loại thuốc khác cho bệnh
O
nhân COVID-19.
B. Nhiều chuyên gia y tế ở Mỹ vẫn còn nghi ngờ về kết quả nghiên cứu dexamethasone. => đoạn cuối
N
C. Dexamethasone là một loại steroid rẻ và có sẵn ở nhiều hiệu thuốc. => đoạn 3
Ơ
D. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng dexamethasone có thể làm giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân
H
COVID-19 bị bệnh nặng. => đoạn 2
Thông tin: Until now, hospitals worldwide have had nothing to offer these desperate, dying patients, …
N
Tạm dịch: Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới không có gì để cung cấp cho những bệnh nhân
Y
tuyệt vọng, sắp chết này,…
U
Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – nhan đề
M
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này là gì?
KÈ
A. Các bác sĩ chịu áp lực khi COVID-19 lây lan B. Các nhà khoa học đã tìm ra phương pháp điều trị tiềm năng cho COVID-19 C. Việc thiếu thuốc giữa đại dịch COVID-19
ẠY
D. Thuốc được sử dụng để điều trị bệnh nhân COVID-19 Thông tin: Từ khóa được nhắc đến nhiều nhất trong bài là “drug” (4 lần) và “dexamethasone” (2 lần).
D
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: Trong một dấu hiệu hy vọng bất ngờ trong bối cảnh đại dịch đang mở rộng, các nhà khoa học tại Đại học Oxford hôm thứ Ba cho biết một loại thuốc rẻ tiền và thông dụng đã làm giảm tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng do COVID-19.
Trang 24
Nếu sự phát hiện này được chính thức xác nhận, loại thuốc này, một loại steroid được gọi là dexamethasone sẽ là phương pháp điều trị đầu tiên được chứng minh là giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân bị bệnh nặng. Các nhà nghiên cứu ước tính rằng nếu các bác sĩ sử dụng loại thuốc này để điều trị cho những bệnh nhân Covid-19 ốm yếu nhất ở Anh từ đầu đại dịch thì có thể ngăn chặn được tới 5.000 ca tử vong. Trong nghiên cứu, nó làm giảm 1/3 số ca tử vong của bệnh nhân thở máy và 1/5 số ca tử vong
FF IC IA L
của bệnh nhân thở oxy. Cho đến nay, các bệnh viện trên toàn thế giới không có gì để cung cấp cho những bệnh nhân tuyệt vọng, sắp chết này, và triển vọng về một phương pháp điều trị cứu sống đang cận kề - ở hầu hết các hiệu thuốc - đã được các bác sĩ đáp ứng với điều gì đó giống như sự phấn khởi.
Dexamethasone là loại thuốc đầu tiên được chứng minh là cải thiện khả năng sống sót ở Covid-19, một
trong những điều tra viên chính của thử nghiệm, Peter Horby, giáo sư về các bệnh truyền nhiễm mới nổi tại Đại học Oxford, cho biết trong một tuyên bố. Lợi ích sống sót là rõ ràng và lớn ở những bệnh nhân bị
O
bệnh đủ để cần điều trị oxy.
Tuy nhiên, rõ ràng là vẫn còn một lượng lớn sự hoài nghi. Trong khi các bệnh viện ở Vương quốc Anh
N
được phép bắt đầu điều trị bệnh nhân COVID-19 bị bệnh nặng bằng dexamethasone, nhiều chuyên gia ở
Ơ
Hoa Kỳ đã yêu cầu được xem dữ liệu và chính cái nghiên cứu đó, những thứ mà vẫn chưa được xem xét
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
hoặc công bố.
Trang 25
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
LÀO CAI
MÔN: Anh – Lớp 12 Thời gian làm bài: 60 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each
FF IC IA L
pair of sentences in the following questions. Câu 1 (VDC): We almost gave up hope. At that time, the rescue party arrived. A. We were on the verge of giving up hope when the rescue party arrived. B. Had the rescue party not arrived, we wouldn't have given up hope. C. Only after the rescue party arrived did we give up hope. D. It was not until the rescue party arrived that we gave up hope.
Câu 2 (VDC): They finished one project. They started working on the next.
O
A. Had they finished one project, they would have started working on the next. B. Only if they had finished one project did they start working on the next.
N
C. Hardly had they finished one project when they started working on the next.
Ơ
D. Not until they started working on the next project did they finish the previous one.
H
Câu 3 (VD): Jenifer missed her chance to be promoted. What a shame! A. Despite feeling ashamed, Jenifer lost her chance of promotion.
N
B. If only Jenifer has seized her chance of promotion.
Y
C. Jenifer regretted having wasted her chance to be promoted.
U
D. That Jenifer missed her chance to be promoted is shameful. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the
Q
correct answer to each of the questions.
Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has
M
varied from one to forty-eight stars. Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the
KÈ
twentieth century bore thirteen stars representing the thirteen original colonies. Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time Vermont and Kentucky have joined the Union. At that time it was apparently the intention of mint
ẠY
officials to add a star for each new state. Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars.
D
As more states were admitted to the Union, however, it quickly became apparent that this scheme would
not prove practical and the coins from 1798 were issued with only thirteen Stars - one for each of the original colonies. Due to an error at the mint, one variety of the 1828 half-cent was issued with only twelve stars. There is also a variety of the large cent with only 12 stars, but this is the result of a die break and is not a true error. Câu 4 (VD): What is the main topic of the passage? Trang 1
A. Stars on American coins B. The teaching of astronomy in state universities C. Colonial stamps and coins D. The star as national symbol of the United States Câu 5 (VD): The expression "Curiously enough" is used because the author finds it strange that _____.
B. Vermont and Kentucky joined the Union in 1794 C. silver coins with fifteen stars appeared before coins with thirteen D. no silver coins were issued until 1794 Câu 6 (TH): Why was a coin produced in 1828 with only twelve stars?
FF IC IA L
A. Tennessee was the first state to use half dimes
A. Tennessee had left the Union.
B. The mint made a mistake.
C. There were twelve states at the time.
D. There is a change in design policy.
A. Half nickel
B. Half-dollar
C. Hall cent
O
Câu 7 (NB): Which of the following is NOT mentioned as the denomination of an American coin? D. Half dime
C. stars
Ơ
B. coins
A. features
N
Câu 8 (TH): The word "their" in line 1 refers to _________.
D. colonies
H
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. A. black
B. fare
Câu 10 (NB):
A. called
B. passed
C. calcium
D. match
C. watched
D. talked
Y
N
Câu 9 (NB):
U
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Q
Câu 11 (VDC): The nominating committee always meet behind closed doors, lest its deliberations become known prematurely.
B. publicly
M
A. privately
C. safely
D. dangerously
KÈ
Câu 12 (VD): Organized research may discourage novel approaches and inhibit creativity, so seminal discoveries are still likely to be made by inventors in the classic individualistic tradition. A. common
B. unbiased
C. varied
D. coherent
ẠY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
D
Câu 13 (VD): As far as I'm concerned, it was the year 2007 that Vietnam joined the World Trade
Organization. A. that
B. concerned
C. the
D. the year 2007
Câu 14 (VD): Since vitamins are contained in a wide variety of foods, people seldom lack of most of them. A. variety of
B. in a
C. are
D. lack of Trang 2
Câu 15 (TH): Some of the agricultural practices used today is responsible for fostering desertification. A. of
B. used
C. is
D. fostering
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 16 (VDC): It is much more difficult to speak English than to speak French.
FF IC IA L
A. To speak English is more difficult than to speak French. B. Speaking English is more difficult than to speak French. C. Speaking French is not as difficult as to speaking English. D. To speak French is more difficult than to speak English.
Câu 17 (VDC): I really believe my letter comes as a great surprise to John. A. John might have been very surprised to receive my letter.
C. John may be very surprised to receive my letter. D. John must have been very surprised to receive my letter.
O
B. John must be very surprised to receive my letter.
N
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
Ơ
correct answer to each of the questions.
H
In the last third of the nineteenth century, a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant considered New York's first apartment house was built on East Eighteenth Street. The
N
building was financed by the developer Rutherfurd Stuyvesant and designed by Richard Morris Hunt, the
Y
first American architect to graduate from the Ecole des Beaux Arts in Paris. Each man had lived in Paris,
U
and each understood the economics and social potential of this Parisian housing form. But the Stuyvesant was at best a limited success. In spite of Hunt's inviting façade, the living space was awkwardly arranged.
Q
Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, single-family homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors.
M
The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that quickly
KÈ
followed, in the 1870's and early 1880's was that they were confined to the typical New York building lot. That lot was a rectangular area 25 feet wide by 100 feet deep – a shape perfectly suited for a row house. The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, well-
ẠY
lighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. But even with the awkward interior configurations of the early apartment buildings, the idea caught on. It met the needs of a large and
D
growing population that wanted something better than tenements but could not afford or did not want row houses. So while the city's newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout in multiple lots, thus breaking the initial space constraints. In the closing decades of the nineteenth century, large apartment houses began dotting the developed portions of New York City, and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally transcended the tight confinement of row house building lots. From Trang 3
there it was only a small step to building luxury apartment houses on the newly created Park Avenue, right next to the fashionable Fifth Avenue shopping area. Câu 18 (TH): The new housing form discussed in the passage refers to ______. A. row houses
B. hotels
C. apartment buildings D. single-family homes
Câu 19 (VD): It can be inferred that a New York apartment building in the 1870's and 1880's had all of
A. It was spacious inside.
B. It had limited light.
C. Its room arrangement was not logical.
D. It was rectangular.
FF IC IA L
the following characteristics EXCEPT ______
Câu 20 (VD): The author mentions the Dakota and the Ansonia in paragraph 3 because ______. A. they are examples of large, well-designed apartment buildings B. they are famous hotels C. they were built on a single building lot
O
D. their design is similar to that of row houses
Câu 21 (VD): Why did the idea of living in an apartment become popular in the late 1880's?
Ơ
B. Large families needed housing with sufficient space.
N
A. The city officials of New York wanted housing that was centrally located.
H
C. The shape of early apartments could accommodate a variety of interior designs. D. Apartments were preferable to tenements and cheaper than row houses.
A. modern
C. luxurious
D. distant
Y
B. unique
N
Câu 22 (TH): The word "sumptuous" in paragraph 1 is closest in meaning to ______.
U
Câu 23 (TH): The word "they" in the passage refers to ______. A. the Stuyvesant
Q
C. modern apartment buildings
B. fundamental problems D. early apartment buildings
Câu 24 (TH): Why was the Stuyvesant a limited success?
M
A. Most people could not afford to live there.
KÈ
B. There were no shopping areas nearby. C. The arrangement of the rooms was not convenient. D. It was in a crowded neighborhood.
ẠY
Câu 25 (VDC): It can be inferred that the majority of people who lived in New York's first apartments were _____.
B. highly educated
C. young
D. unemployed
D
A. disadvantaged
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Câu 26 (VD): Many children who get into trouble in their early teens go on to become ______ offenders. A. resistant
B. persistent
C. consistent
D. insistent
Câu 27 (NB): If I lived by the sea, I ______ a lot of swimming. Trang 4
A. did
B. would do
C. do
D. will do
Câu 28 (VD): I have no patience with gossips. What I told Bill was a secret. He ______ it to you. A. shouldn't read
B. mustn't read
C. shouldn't have repeated
D. mustn't have repeated
Câu 29 (VDC): I don't think you have been watering the plants near the gate. The soil is ______. B. as dry as a tile
C. as dry as rice
D. as dry as wood
FF IC IA L
A. as dry as a bone
Câu 30 (TH): If the work-force respected you, you wouldn't need to ______ your authority so often. A. maintain
B. inflict
C. assert
D. affirm
Câu 31 (VD): I suggest ______ some more mathematics puzzles. A. making
B. doing
C. going
D. taking
Câu 32 (TH): The school is half empty as a serious epidemic of COVID-19 has broken ______. A. in
B. down
C. up
D. out
A. came through
B. came over
C. came out
O
Câu 33 (VD): I meant to sound confident at the interview but I'm afraid I ______ as dogmatic. D. came off
B. an
C. no article
Ơ
A. the
N
Câu 34 (NB): We live at ______ third house from the church.
D. a
H
Câu 35 (TH): The film ______ by the time we _______ to the cinema. A. already started/ had gotten
B. had already started/ got
D. had already started/ had gotten
N
C. has already started/ got
Y
Câu 36 (NB): Many young people want to work for a humanitarian organization, ______? B. didn't they
U
A. doesn't it
C. does it
D. don't they
Câu 37 (NB): Jack asked his sister ______.
B. where would she go the following day
C. where she would go the following day
D. where you will go tomorrow
Q
A. where you have gone tomorrow
M
Câu 38 (TH): Almost 90 per cent of the world's students are now affected by nationwide school closures
KÈ
______ the spread of coronavirus disease. A. on the point of
B. about to
C. bound to
D. due to
Câu 39 (VD): COVID-19 is a ______ illness and is largely spread via droplet in the air.
ẠY
A. respiratory
B. breath
C. respiration
D. breathing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the
D
following exchanges. Câu 40 (TH): Peter and Bob are talking about the plan for tonight. - Peter: “____________” - Bob: “I'd love to. Thank you.” A. What would you do if you can afford a new car? B. Would you like to go to the new coffee shop with me? C. Why do you spend so much time playing games? Trang 5
D. Would you like a cake? Câu 41 (TH): Mike in Joe are talking about transport in the future. - Mike: "Do you think there will be pilotless planes?" - Joe: “______________” A. I'm afraid I can't.
B. What for? There are quite a few around.
C. I'm glad you like it.
D. Why not? There have been cars without drivers.
the primary stress in each of the following questions.
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of
Câu 42 (NB):
A. enjoy
B. danger
C. invite
D. enact
Câu 43 (NB):
A. competent
B. computer
C. commute
D. compliance
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions.
Câu 44 (VDC): You never really know where you are with her as she just blows hot and cold. B. keeps taking things
C. keeps going
D. keeps testing
O
A. keeps changing her mood
N
Câu 45 (TH): His new yacht is certainly an ostentatious display of his wealth. C. expensive
Ơ
B. showy
A. large
D. ossified
H
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks.
N
With job vacancies available all year round offering high salaries, Vietnam has been ranked the second
Y
best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a community for teachers of English (46)
U
_____ a foreign language. The site (47) _____ that a foreign English teacher can earn between 1,2002,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD. They can
Q
(48) _____ a job any time of year and the best places to do so are the country's three largest cities: Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang. Candidates only need to hold a bachelor's (49) _____ and a TEFL
M
(Teaching English as a Foreign Language) certificate. English is an obligatory subject from sixth grade
KÈ
across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (50) _____. Foreign language centers have been thriving here, with students as young as three years old. A. similar
B. for
C. as
D. like
Câu 47 (TH):
A. judges
B. evaluates
C. guesses
D. estimates
Câu 48 (TH):
A. search
B. hunt
C. seek
D. find
Câu 49 (VD):
A. level
B. diploma
C. qualification
D. degree
A. capacity
B. experience
C. ability
D. competency
D
ẠY
Câu 46 (VD):
Câu 50 (TH):
Trang 6
Đáp án 2-C
3-D
4-A
5-C
6-B
7-A
8-C
9-B
10-A
11-B
12-A
13-D
14-D
15-C
16-A
17-B
18-C
19-A
20-A
21-D
22-C
23-D
24-C
25-C
26-B
27-B
28-C
29-A
30-C
31-B
32-D
33-B
34-A
35-B
36-D
37-C
38-D
39-A
40-B
41-D
42-B
43-A
44-A
45-B
46-C
47-D
48-D
49-D
50-D
FF IC IA L
1-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng, mệnh đề thời gian Giải chi tiết:
O
almost (adv): gần như
N
be on the verge of: sắp, bên bờ vực
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have P2 (nếu … thì …)
Ơ
Only after + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ sau khi …
H
It + be + not until + S + V + that …: mãi cho đến khi … thì …
N
Tạm dịch: Chúng tôi gần như từ bỏ hy vọng. Lúc đó, đội cứu hộ đến. A. Chúng tôi sắp từ bỏ hy vọng khi đội cứu hộ đến.
Y
B. Nếu đội cứu hộ không đến, chúng tôi sẽ đã không từ bỏ hy vọng rồi. => sai nghĩa
U
C. Chỉ sau khi nhóm cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => sai nghĩa (câu gốc không nhắc đến việc họ có từ bỏ hy vọng hay không)
M
Câu 2: Đáp án C
Q
D. Mãi cho đến khi bên cứu hộ đến, chúng tôi mới từ bỏ hy vọng. => sai nghĩa
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Đảo ngữ Giải chi tiết:
Cấu trúc đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + (not) + P2, S + would (not) + have P2 (nếu … thì …)
ẠY
=> đưa ra điều kiện trái với quá khứ dẫn đến kết quả trái với quá khứ Hardly + trợ động từ + S + V + when …: vừa mới … thì …; ngay khi … thì…
D
Only if + S + V + trợ động từ + S + V: chỉ khi … Not until + S + V + trợ động từ + S + V: mãi cho đến khi … Tạm dịch: Họ đã hoàn thành một dự án. Họ bắt đầu dự án tiếp theo. A. Nếu họ hoàn thành một dự án, họ sẽ đã bắt đầu dự án tiếp theo rồi. => sai nghĩa, vì thực tế họ đã làm rồi
Trang 7
B. Chỉ khi họ đã hoàn thành một dự án thì họ mới bắt đầu dự án tiếp theo. => sai nghĩa (câu gốc không có ý chỉ điều kiện) C. Ngay khi họ hoàn thành xong một dự án thì họ bắt đầu dự án tiếp theo. D. Mãi cho đến khi họ bắt đầu làm việc với dự án tiếp theo, họ mới hoàn thành dự án trước đó. => sai nghĩa
FF IC IA L
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh từ Giải chi tiết:
Cấu tạo mệnh đề danh từ với “that”: That + S + V + V-chính của câu, chia số ít … : Việc mà … thì … Các cấu trúc còn lại: Despite + cụm từ/V-ing: mặc dù … => chỉ sự nhượng bộ
O
If only + S + V: giá mà … regret + V-ing/having P2: hối hận vì đã làm gì
N
Tạm dịch: Jenifer đã bỏ lỡ cơ hội được thăng chức. Xấu hổ làm sao!
Ơ
A. Mặc dù cảm thấy xấu hổ, Jenifer đã đánh mất cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa
H
B. Giá như Jenifer đã nắm bắt cơ hội thăng tiến của mình. => sai nghĩa C. Jenifer hối hận vì đã lãng phí cơ hội được thăng chức của mình. => sai nghĩa
N
D. Việc Jenifer bỏ lỡ cơ hội được thăng chức thì thật đáng xấu hổ.
Y
Câu 4: Đáp án A
U
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
Chủ đề chính của đoạn văn là gì?
M
A. Những ngôi sao trên đồng tiền Mỹ
KÈ
B. Việc giảng dạy thiên văn học trong các trường đại học bang C. Tem thuộc địa và tiền xu D. Ngôi sao là biểu tượng quốc gia của Hoa Kỳ
ẠY
Lưu ý: làm câu hỏi này cuối cùng, sau khi làm xong 4 câu hỏi còn lại thuộc bài đọc. Thông tin:
D
- Stars have been significant features in the design of many United States coins … - Following the admission of Tennessee in 1796, for example, some varieties of half dimes, dimes, and half dollars were produced with sixteen stars. Tạm dịch: - Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ…
Trang 8
- Ví dụ, sau khi Tennessee được gia nhập vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đô la đã được sản xuất với mười sáu ngôi sao. (từ star(s) xuất hiện rất nhiều lần trong bài đọc) Câu 5: Đáp án C Phương pháp giải:
Giải chi tiết: Cụm từ "Curiously enough" được sử dụng vì tác giả thấy lạ rằng _____. A. Tennessee là bang đầu tiên sử dụng nửa dimes B. Vermont và Kentucky gia nhập Liên minh năm 1794
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
C. đồng xu bạc có mười lăm ngôi sao xuất hiện trước đồng xu có mười ba D. không có đồng bạc nào được phát hành cho đến năm 1794
O
Thông tin:
- Most of the coins issued from about 1799 to the early years of the twentieth century bore thirteen stars
N
representing the thirteen original colonies.
Ơ
- Curiously enough, the first American silver coins, issued in 1794, had fifteen stars because by that time
H
Vermont and Kentucky have joined the Union. Tạm dịch:
N
- Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều có
Y
hình mười ba ngôi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu.
U
- Thật kỳ lạ là, những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, có mười lăm ngôi sao
Câu 6: Đáp án B Phương pháp giải:
Q
bởi vì vào thời điểm đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh.
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Tại sao một đồng xu được sản xuất vào năm 1828 chỉ có mười hai ngôi sao? A. Tennessee đã rời khỏi Liên minh.
ẠY
B. Xưởng đúc tiền mắc lỗi. C. Có mười hai tiểu bang vào thời điểm đó.
D
D. Có sự thay đổi trong chính sách thiết kế. Thông tin: Due to an error at the mint, one variety of the A828 half-cent was issued with only twelve
stars. Tạm dịch: Do lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai sao. Câu 7: Đáp án A Trang 9
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Cái nào sau đây KHÔNG được đề cập là mệnh giá của đồng xu Mỹ? A. Half nickel
FF IC IA L
B. Half-dollar C. Hall cent D. Half dime Thông tin: - half dimes, dimes, and half dollars - half-cent Câu 8: Đáp án C
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế
N
Giải chi tiết:
Ơ
Từ “their” trong dòng 1 đề cấp đến _________.
H
A. features: đặc điểm B. coins: đồng xu
N
C. stars: ngôi sao
Y
D. colonies: thuộc địa
U
Thông tin: Stars have been significant features in the design of many United States coins and their number has varied from one to forty-eight stars.
Q
Tạm dịch: Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao.
KÈ
Chú ý khi giải:
M
=> their number = the number of stars (số lượng ngôi sao)
Dịch bài đọc:
Các ngôi sao là đặc điểm quan trọng trong thiết kế của nhiều đồng tiền Hoa Kỳ và số lượng của chúng
ẠY
thay đổi từ một đến bốn mươi tám sao. Hầu hết các đồng tiền được phát hành từ khoảng năm 1799 đến những năm đầu của thế kỷ XX đều có hình mười ba ngôi sao tượng trưng cho mười ba thuộc địa ban đầu.
D
Thật kỳ lạ là, những đồng bạc đầu tiên của Mỹ, được phát hành vào năm 1794, có mười lăm ngôi sao bởi vì vào thời điểm đó Vermont và Kentucky đã gia nhập Liên minh. Vào thời điểm đó, rõ ràng các quan chức của xưởng đúc tiền có ý định thêm một ngôi sao cho mỗi bang mới. Ví dụ, sau khi Tennessee được gia nhập vào năm 1796, một số loại đồng nửa dimes, dimes và nửa đô la đã được sản xuất với mười sáu ngôi sao.
Trang 10
Tuy nhiên, khi nhiều tiểu bang được gia nhập vào Liên minh, nhanh chóng trở nên rõ ràng rằng kế hoạch này sẽ không chứng minh được tính thực tế và các đồng tiền từ năm 1798 chỉ được phát hành với 13 sao một sao cho mỗi thuộc địa ban đầu. Do lỗi tại xưởng đúc tiền, một loại đồng nửa xu năm 1828 chỉ được phát hành với mười hai sao. Ngoài ra còn có nhiều loại đồng xu lớn chỉ có 12 sao, nhưng đây là kết quả của sự tan vỡ và không phải là lỗi thực sự.
FF IC IA L
Câu 9: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm nguyên âm Giải chi tiết: A. black /blæk/ B. fare /feə(r)/
D. match /mætʃ/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /eə/, còn lại là /æ/.
N
Câu 10: Đáp án A
O
C. calcium /ˈkælsiəm/
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Phát âm -ed Giải chi tiết:
N
A. called /kɔːld/
Y
B. passed /pɑːst/
U
C. watched /wɒtʃt/ D. talked /tɔːkt/
Q
Quy tắc:
Những động từ có chữ cái kết thúc là:
M
Cột 1: t, d => đuôi –ed được phát âm là /id/
KÈ
Cột 2: p, pe; k, ke; ff, ph, gh; ss, ce, se, x; ch; sh => đuôi –ed được phát âm là /t/. Cột 3: còn lại => đuôi –ed được phát âm là /d/. Phần gạch chân phương án A được phát âm là /d/, còn lại là /t/.
ẠY
Câu 11: Đáp án B Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: A. privately (adv): một cách riêng tư, bí mật B. publicly (adv): một cách công khai C. safely (adv): một cách an toàn D. dangerously (adv): một cách nguy hiểm Trang 11
=> behind closed doors: bí mật, không công khai >< publicly Tạm dịch: Ủy ban đề cử luôn họp bí mật, vì sợ rằng việc cân nhắc của họ sẽ bị biết trước dự kiến. Câu 12: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
FF IC IA L
Giải chi tiết: A. common (adj): thông thường, chung B. unbiased (adj): không thiên vị C. varied (adj): đa dạng, thay đổi D. coherent (adj): mạch lạc => novel (adj): mới lạ, lạ thường >< common
Tạm dịch: Nghiên cứu có tổ chức có thể không khuyến khích các phương pháp tiếp cận mới lạ và kìm
O
hãm sự sáng tạo, do đó, những khám phá có tính chất cụ thể vẫn có khả năng được thực hiện bởi các nhà phát minh theo truyền thống cá nhân cổ điển.
N
Câu 13: Đáp án D
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Câu chẻ Giải chi tiết:
N
Dùng câu chẻ nhấn mạnh trạng ngữ chỉ thời gian => it + tobe + giới từ (in/on/at…) + that + S + V (chính
Y
là …)
U
in + năm
Sửa: the year 2007 => in the year 2007
Q
Tạm dịch: Theo tôi được biết, chính là vào năm 2007 mà Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới.
M
Câu 14: Đáp án D
KÈ
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
ẠY
lack of sth: sự thiếu cái gì (“lack” đóng vai trò danh từ) lack sth: thiếu cái gì (“lack” đóng vai trò động từ)
D
Sau trạng từ “seldom” chưa có động từ chính của mệnh đề => cần điền động từ. Sửa: lack of => lack Tạm dịch: Vì vitamin có trong nhiều loại thực phẩm, nên mọi người hiếm khi thiếu hầu hết chúng. Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Trang 12
Giải chi tiết: - “used” không sai, vì đây là dạng rút gọn của MĐ quan hệ mang nghĩa bị động. Dạng đầy đủ: Some of the agricultural practices which/that are used today - Chủ ngữ số nhiều: “Some of the agricultural practices” (Một số hoạt động nông nghiệp) => tobe theo sau chủ ngữ này phải chia số nhiều.
FF IC IA L
Sửa: is => are Tạm dịch: Một số hoạt động nông nghiệp được sử dụng ngày nay là nguyên nhân thúc đẩy quá trình sa mạc hóa. Câu 16: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing Giải chi tiết:
O
to V & V-ing đều có thể đứng đầu câu làm chủ ngữ.
Trong câu so sánh hơn/so sánh bằng, nếu đối tượng đầu ở dạng “to V” thì đối tượng so sánh cũng phải ở
N
dạng “to V”; nếu là V-ing thì phải cùng là V-ing.
Ơ
Tạm dịch: Nói tiếng Anh khó hơn nhiều so với nói tiếng Pháp.
H
= A. Nói tiếng Anh khó hơn nói tiếng Pháp.
B, C sai vì chưa có sự song hành về to V & V-ing ở 2 vế so sánh.
N
D. Nói tiếng Pháp khó hơn nói tiếng Anh. => sai nghĩa
Y
Câu 17: Đáp án B
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
Q
Giải chi tiết:
- Cấu trúc câu phỏng đoán hành động ở quá khứ với động từ khuyết thiếu:
M
might have P2: có lẽ là đã (không chắc)
KÈ
must have P2: chắc hẳn là đã (chắc chắn cao) - Động từ khuyết thiếu: may: có thể, có lẽ
ẠY
must: phải (còn được dùng để phỏng đoán điều chắc chắn xảy ra ở hiện tại) - Động từ trong câu gốc “comes” chia thì hiện tại đơn, nên cần dùng câu phỏng đoán ở hiện tại.
D
- “really believe” thể hiện sự chắc chắn khá cao => dùng “must + V-nguyên thể” Tạm dịch: Tôi thực sự tin rằng lá thư của tôi là một bất ngờ lớn đối với John. A. John có thể đã rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi. => sai nghĩa (dùng cho quá khứ) B. John hẳn là rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi. C. John có thể rất ngạc nhiên khi nhận được thư của tôi. => sai nghĩa (chưa đủ mức độ) D. John hẳn đã rất ngạc nhiên khi nhận được lá thư của tôi. => sai nghĩa (dùng cho quá khứ) Trang 13
Câu 18: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Hình thức nhà ở mới được thảo luận trong đoạn văn đề cập đến ______.
FF IC IA L
A. dãy nhà B. khách sạn C. tòa nhà chung cư D. nhà một gia đình
Thông tin: In the last third of the nineteenth century, a new housing form was quietly being developed. In 1869 the Stuyvesant considered New York's first apartment house was built on East Eighteenth Street.
O
Tạm dịch: Trong một phần ba cuối thế kỷ XIX, một hình thức nhà ở mới đang âm thầm được phát triển. Năm 1869, Stuyvesant được coi là ngôi nhà chung cư đầu tiên của New York được xây dựng trên Phố
N
Đông số mười tám.
Ơ
Câu 19: Đáp án A
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
N
Giải chi tiết:
A. Bên trong nó rộng rãi.
Q
B. Nó có ánh sáng hạn chế.
U
điểm sau NGOẠI TRỪ ______
Y
Có thể suy ra rằng một tòa nhà chung cư ở New York vào những năm 1870 và 1880 có tất cả các đặc
C. Sắp xếp phòng của nó không hợp lý.
KÈ
Thông tin:
M
D. Nó là hình chữ nhật.
- In spite of Hunt's inviting façade, the living space was awkwardly arranged. - The lot could also accommodate a rectangular tenement, though it could not yield the square, well-
ẠY
lighted, and logically arranged rooms that great apartment buildings require. Tạm dịch:
D
- Mặc dù Hunt có mặt tiền hấp dẫn, nhưng không gian sống lại được bố trí một cách vụng về. (C) - Lô đất cũng có thể chứa một căn hộ chung cư hình chữ nhật (D), mặc dù nó không thể mang lại những
căn phòng vuông vắn, đủ ánh sáng (B) và bố trí hợp lý (C) như những tòa nhà chung cư lớn yêu cầu. Câu 20: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 14
Giải chi tiết: Tác giả đề cập đến Dakota và Ansonia trong đoạn 3 vì ______. A. chúng là những ví dụ về các tòa nhà chung cư lớn, được thiết kế tốt B. chúng là những khách sạn nổi tiếng C. chúng được xây dựng trên một tòa nhà duy nhất
FF IC IA L
D. thiết kế của chúng tương tự như thiết kế của các dãy nhà Thông tin: and by the opening decades of the twentieth century, spacious buildings, such as the Dakota and the Ansonia finally transcended the tight confinement of row house building lots.
Tạm dịch: và đến những thập kỷ mở đầu của thế kỷ XX, các tòa nhà rộng rãi, chẳng hạn như Dakota và Ansonia cuối cùng đã vượt qua sự gò bó chật hẹp của những dãy nhà xây nhiều lô. Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
N
Tại sao ý tưởng sống trong một căn hộ lại trở nên phổ biến vào cuối những năm 1880?
Ơ
A. Các quan chức thành phố New York muốn có nhà ở ở trung tâm.
H
B. Các gia đình lớn cần nhà ở có đủ không gian.
C. Hình dạng của các căn hộ ban đầu có thể phù hợp với nhiều kiểu thiết kế nội thất khác nhau.
N
D. Căn hộ chung cư được ưa chuộng hơn nhà cho thuê và rẻ hơn nhà liên kế nhau theo dãy.
Y
Thông tin: It met the needs of a large and growing population that wanted something better than
U
tenements but could not afford or did not want row houses. So while the city's newly emerging social leadership commissioned their mansions, apartment houses and hotels began to sprout in multiple lots,
Q
thus breaking the initial space constraints.
Tạm dịch: Nó đáp ứng nhu cầu của một lượng lớn dân số ngày càng tăng muốn một cái gì đó tốt hơn là
M
những căn hộ chung cư nhưng không đủ khả năng chi trả hoặc không muốn những ngôi nhà liên kế nhau.
KÈ
Vì vậy, trong khi ban lãnh đạo xã hội mới nổi của thành phố đặt hàng riêng cho các dinh thự của họ, các căn hộ chung cư và khách sạn bắt đầu mọc lên thành nhiều lô, do đó phá vỡ những hạn chế về không gian ban đầu.
ẠY
Câu 22: Đáp án C Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết: Từ "sumptuous" trong đoạn 1 có nghĩa gần nhất với ________.
A. modern (adj): hiện đại B. unique (adj): độc đáo C. luxurious (adj): xa hoa, hào nhoáng Trang 15
D. distant (adj): xa xôi, ở xa => sumptuous (adj): xa hoa = luxurious Thông tin: Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, singlefamily homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors. Tạm dịch: Những người có đủ khả năng chi trả họ khá hài lòng với việc ở trong những ngôi nhà xa hoa
FF IC IA L
hơn dành cho một gia đình, để lại nhà Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ và cử nhân. Câu 23: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết: Từ “they” trong bài đọc đề cấp tới ________. A. tòa nhà Stuyvesant
O
B. những vấn đề cơ bản C. tòa nhà chung cư hiện đại
N
D. những tòa nhà chung cư ban đầu
Ơ
Thông tin: The fundamental problem with the Stuyvesant and the other early apartment buildings that
H
quickly followed, in the 1870's and early 1880's was that they were confined to the typical New York building lot.
N
Tạm dịch: Vấn đề cơ bản với tòa nhà Stuyvesant và các tòa nhà chung cư ban đầu khác nhanh chóng
Y
xảy ra sau đó, vào những năm 1870 và đầu những năm 1880 là chúng bị giới hạn trong lô tòa nhà điển
U
hình của New York.
Phương pháp giải:
Q
Câu 24: Đáp án C
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
KÈ
Tại sao Stuyvesant lại là một thành công hạn chế? A. Hầu hết mọi người không đủ khả năng để sống ở đó. B. Không có khu mua sắm nào gần đó.
ẠY
C. Việc sắp xếp các phòng không thuận tiện. D. Đó là trong một khu phố đông đúc.
D
Thông tin: In spite of Hunt's inviting façade, the living space was awkwardly arranged. Tạm dịch: Mặc dù Hunt có mặt tiền hấp dẫn, nhưng không gian sống lại được bố trí một cách vụng về. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận Giải chi tiết: Trang 16
Có thể suy ra rằng phần lớn những người sống trong những căn hộ đầu tiên của New York là _____. A. người thiệt thòi B. người học vấn cao C. người trẻ D. người thất nghiệp
FF IC IA L
Thông tin: Those who could afford them were quite content to remain in the more sumptuous, singlefamily homes, leaving the Stuyvesant to young married couples and bachelors.
Tạm dịch: Những người có đủ khả năng chi trả họ khá hài lòng với việc ở trong những ngôi nhà xa hoa hơn dành cho một gia đình, để lại nhà Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ và cử nhân. => cử nhân đại học = sinh viên = còn trẻ => đáp án C đúng & đầy đủ hơn cả Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
O
Trong một phần ba cuối thế kỷ XIX, một hình thức nhà ở mới đang âm thầm được phát triển. Năm
1869, Stuyvesant được coi là ngôi nhà chung cư đầu tiên của New York được xây dựng trên Phố Đông số
N
mười tám. Tòa nhà được tài trợ bởi nhà phát triển Rutherfurd Stuyvesant và được thiết kế bởi Richard
Ơ
Morris Hunt, kiến trúc sư người Mỹ đầu tiên tốt nghiệp trường Ecole des Beaux Arts ở Paris. Mỗi người
H
đều từng sống ở Paris, và đều hiểu tiềm năng kinh tế và xã hội của hình thức nhà ở Paris này. Nhưng ngôi nhà Stuyvesant tốt nhất là một thành công có hạn chế. Mặc dù Hunt có mặt tiền hấp dẫn, nhưng không
N
gian sống lại được bố trí một cách vụng về. Những người có đủ khả năng chi trả họ khá hài lòng với việc
Y
ở trong những ngôi nhà xa hoa hơn dành cho một gia đình, để lại nhà Stuyvesant cho các cặp vợ chồng trẻ
U
và cử nhân.
Vấn đề cơ bản với nhà Stuyvesant và các tòa nhà chung cư ban đầu khác nhanh chóng xảy ra sau đó,
Q
vào những năm 1870 và đầu những năm 1880 là chúng bị giới hạn trong lô tòa nhà điển hình của New York. Lô đất đó là một khu đất hình chữ nhật rộng 25 feet x sâu 100 feet - một hình dạng hoàn toàn phù
M
hợp với một ngôi nhà xếp liền kề nhau. Lô đất cũng có thể chứa một căn hộ chung cư hình chữ nhật, mặc
KÈ
dù nó không thể mang lại những căn phòng vuông vắn, đủ ánh sáng và bố trí hợp lý như những tòa nhà chung cư lớn yêu cầu. Nhưng ngay cả với cấu hình nội thất khó hiểu của các tòa nhà chung cư ban đầu, ý tưởng này vẫn thành công. Nó đáp ứng nhu cầu của một lượng lớn dân số ngày càng tăng muốn một cái gì
ẠY
đó tốt hơn là những căn hộ chung cư nhưng không đủ khả năng chi trả hoặc không muốn những ngôi nhà liên kế nhau. Vì vậy, trong khi ban lãnh đạo xã hội mới nổi của thành phố đặt hàng riêng cho các dinh thự
D
của họ, các căn hộ chung cư và khách sạn bắt đầu mọc lên thành nhiều lô, do đó phá vỡ những hạn chế về không gian ban đầu. Vào những thập kỷ cuối của thế kỷ XIX, những ngôi nhà chung cư lớn bắt đầu rải rác các khu vực phát triển của Thành phố New York, và đến những thập kỷ mở đầu của thế kỷ XX, các tòa nhà rộng rãi, chẳng hạn như Dakota và Ansonia cuối cùng đã vượt qua sự gò bó chật hẹp của những dãy nhà xây nhiều lô. Từ
Trang 17
đó chỉ cần một bước nhỏ là có thể xây dựng những căn hộ chung cư cao cấp trên Đại lộ Park mới tạo, ngay cạnh khu mua sắm Đại lộ số 5 thời thượng. Câu 26: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Sự kết hợp từ
FF IC IA L
Giải chi tiết: A. resistant (adj): chịu đựng được, chống lại B. persistent (adj): bền bỉ, liên tục C. consistent (adj): kiên định, phù hợp D. insistent (adj): khăng khăng muốn
Sự kết hợp từ: a persistent/serious/violent, etc. offender (phạm tội thường xuyên, liên tục/nghiêm trọng/bạo lực)
O
Tạm dịch: Nhiều trẻ em gặp rắc rối ở tuổi thiếu niên đã trở thành những tội phạm thường xuyên. Câu 27: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2
H
Giải chi tiết:
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chứa “if” chia quá khứ đơn (lived), mệnh đề chính không có dấu hiệu gì
N
liên quan đến hiện tại.
Y
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would + V-nguyên thể
U
Tạm dịch: Nếu tôi sống cạnh biển, tôi sẽ đi bơi rất nhiều.
Phương pháp giải:
Q
Câu 28: Đáp án C
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu
KÈ
- Động từ khuyết thiếu:
shouldn’t + V-nguyên thể: không nên làm gì mustn’t + V-nguyên thể: không được phép làm gì
ẠY
- Cấu trúc câu phỏng đoán với động từ khuyết thiếu: must have P2: chắc hẳn đã làm gì
D
can’t have P2: không thể nào là đã làm gì (không có dạng: mustn’t have P2) shouldn’t have P2: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế thì làm rồi) Tạm dịch: Tôi không kiên nhẫn nổi với những tin đồn. Những gì tôi nói với Bill là một bí mật. Anh ta lẽ ra không nên kể lại điều đó với bạn. Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Trang 18
Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: as dry as a bone: cực kỳ khô hạn Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng bạn đã tưới cây gần cổng đâu. Đất vẫn khô cong kìa. Câu 30: Đáp án C
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. maintain (v): duy trì B. inflict (v): gây ra (vết thương) C. assert (v): khẳng định D. affirm (v): xác nhận (sự thật)
O
Tạm dịch: Nếu các nhân viên tôn trọng bạn, bạn sẽ không cần phải khẳng định quyền hạn của mình thường xuyên đâu.
N
Câu 31: Đáp án B
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Sự kết hợp từ
do puzzles: giải đố, giải trò chơi ô chữ
N
Giải chi tiết:
Y
Tạm dịch: Mình đề nghị làm thêm một số câu đố toán học.
Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Cụm động từ
U
Câu 32: Đáp án D
Giải chi tiết:
M
break in: đột nhập vào
KÈ
break down: không hoạt động (hỏng) break up: chia tay
break out: nổ ra (dịch bệnh, chiến tranh)
ẠY
Tạm dịch: Ngôi trường phải nghỉ học một nửa khi dịch COVID-19 nghiêm trọng bùng phát.
Câu 33: Đáp án B
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. came through: phục hồi, khỏe lại B. came over: để lại ấn tượng C. came out: lộ ra Trang 19
D. came off: diễn ra, thành công Tạm dịch: Tôi định tỏ ra tự tin trong buổi phỏng vấn nhưng tôi sợ rằng tôi đã để lại ấn tượng là người quá giáo điều. Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải:
FF IC IA L
Kiến thức: Mạo từ Giải chi tiết: third: thứ ba => chỉ thứ tự Dùng mạo từ “the” trước các từ chỉ thứ tự. Tạm dịch: Chúng tôi sống ở ngôi nhà thứ ba tính từ nhà thờ. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Phối hợp thì
Sự phối hợp 2 thì quá khứ đơn & quá khứ hoàn thành:
N
Giải chi tiết:
Ơ
hành động nào xảy ra trước và đã hoàn tất => chia quá khứ hoàn thành
H
hành động xảy ra sau => chia quá khứ đơn by the time: vào lúc …
N
Cấu trúc: S + V-quá khứ hoàn thành + by the time + S + V-quá khứ đơn
Y
Tạm dịch: Vào lúc chúng tôi đến rạp chiếu phim thì bộ phim đã bắt đầu rồi.
Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
U
Câu 36: Đáp án D
Giải chi tiết:
M
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa khẳng định => câu hỏi đuôi ở dạng phủ định => loại C
KÈ
Vế trước động từ chia thì hiện tại đơn (want) => loại B Chủ ngữ vế trước số nhiều (many young people) => chủ ngữ câu hỏi đuôi là “they” Tạm dịch: Nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo, phải không?
ẠY
Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Tường thuật câu hỏi Giải chi tiết: Cấu trúc tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + wh-word + S + V-lùi 1 thì where will you go tomorrow? => where she would go the following day
Tạm dịch: Jack đã hỏi chị gái mình rằng chị sẽ đi đâu vào ngày hôm sau. Câu 38: Đáp án D Trang 20
Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân Giải chi tiết: Sau chỗ trống là cụm từ “the spread of coronavirus disease” (sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra). A. on the point of + V-ing: chuẩn bị, sắp làm gì => loại
FF IC IA L
B. about to V: sắp, chuẩn bị => loại C. bound to V: buộc phải => loại D. due to + cụm từ: bởi vì
Tạm dịch: Gần 90% học sinh trên thế giới hiện đang bị ảnh hưởng bởi việc đóng cửa trường học trên toàn quốc do sự lây lan của bệnh do virus corona gây ra. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Từ loại – tính từ Giải chi tiết:
Ơ
A. respiratory (adj): thuộc về hô hấp
N
Trước danh từ “illness” (bệnh) cần điền một tính từ.
H
B. breath (n): hơi thở, sự thở C. respiration (n): sự hô hấp
N
D. breathing (n): sự thở
Y
Tạm dịch: COVID-19 là một bệnh về đường hô hấp và phần lớn lây lan qua các giọt bắn trong không
U
khí.
Phương pháp giải:
Q
Câu 40: Đáp án B
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
KÈ
Peter và Bob đang nói về kế hoạch cho tối nay. - Peter: “____________” - Bob: “Mình rất muốn. Cảm ơn nha." A. Bạn sẽ làm gì nếu có đủ tiền mua một chiếc ô tô mới?
ẠY
B. Bạn có muốn đi đến quán cà phê mới với mình không? C. Tại sao bạn dành nhiều thời gian để chơi game thế?
D
D. Bạn có muốn một chiếc bánh ngọt không? => Phản hồi B phù hợp nhất. Câu 41: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Trang 21
Mike trong Joe đang nói về phương tiện giao thông trong tương lai. - Mike: "Cậu có nghĩ rằng sẽ có máy bay không người lái không?" - Joe: "______________" A. Tớ e rằng tớ không thể. B. Để làm gì? Có khá nhiều xung quanh. C. Tớ rất vui vì bạn thích nó.
FF IC IA L
D. Tại sao không nhỉ? Đã có những chiếc xe không có người lái rồi mà. => Phản hồi D phù hợp nhất. Câu 42: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. enjoy (v) /ɪnˈdʒɔɪ/
O
B. danger (n) /ˈdeɪndʒə(r)/ C. invite (v) /ɪnˈvaɪt/
N
D. enact (v) /ɪˈnækt/
Ơ
Quy tắc: (danh – tính: 1, động: 2)
H
- Đa số động từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 2. - Đa số danh từ có 2 âm tiết thì trọng âm rơi vào âm tiết 1.
N
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Y
Câu 43: Đáp án A
U
Phương pháp giải:
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Q
Giải chi tiết:
A. competent /ˈkɒmpɪtənt/
M
B. computer /kəmˈpjuːtə(r)/
KÈ
C. commute /kəˈmjuːt/
D. compliance /kəmˈplaɪəns/ Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
ẠY
Câu 44: Đáp án A Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Thành ngữ Giải chi tiết: A. tiếp tục thay đổi trạng thái của cô ấy B. tiếp tục lấy đồ C. tiếp tục D. tiếp tục thử nghiệm Trang 22
=> just blows hot and cold: thay đổi ý kiến thường xuyên = A Tạm dịch: Bạn không bao giờ thực sự biết bạn đang ở đâu với cô ấy khi cô ấy thường xuyên thay đổi trạng thái. Câu 45: Đáp án B Phương pháp giải:
FF IC IA L
Kiến thức: Từ vựng - từ đồng nghĩa Giải chi tiết: A. large (adj): lớn B. showy (adj): hay khoe khoang C. expensive (adj): đắt D. ossified (adj): hóa thạch => ostentatious (adj): khoe khoang, phô trương = showy
O
Tạm dịch: Du thuyền mới của ông chắc chắn là một màn phô trương sự giàu có của ông. Câu 46: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Từ vựng
H
Giải chi tiết: A. similar + to sth (a): giống cái gì
N
B. for (prep): cho, vì
U
D. like (prep): giống, giống như
Y
C. as (prep): như là, như
Khi “like” và “as” cùng là giới từ, phân biệt:
Q
- Like = similar to / the same as: mang hàm nghĩa là “giống như” (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen), và thường sẽ đi với những động từ như: look, sound, feel, taste, seem …(động từ chỉ cảm giác).
M
- As = in the role of: mang ý nghĩa là “trong vai trò”, thường sử dụng để diễn tả mục đích sử dụng, chức
KÈ
năng của vật, đồng thời là nghề nghiệp của người. => ngữ cảnh câu này muốn nói đến vai trò của tiếng Anh như một ngoại ngữ Vietnam has been ranked the second best place in the world to teach English by TEFL Exchange, a
ẠY
community for teachers of English (46) as a foreign language.
Tạm dịch: Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange,
D
một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ. Câu 47: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. judge (v): đánh giá, nhận định Trang 23
B. evaluate (v): đánh giá C. guess (v): đoán D. estimate (v): ước tính The site (47) estimates that a foreign English teacher can earn between 1,200-2,200 USD a month in Vietnam, where the average annual income in 2016 was just 2,200 USD.
FF IC IA L
Tạm dịch: Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.2002.200 đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Câu 48: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. search (v): tìm kiếm, nghiên cứu
O
B. hunt (v): săn bắn C. seek (v): tìm kiếm
N
D. find (v): tìm thấy, tìm được
Ơ
They can (48) find a job any time of year and the best places to do so are the country's three largest cities:
H
Hanoi, Ho Chi Minh City and Da Nang.
Tạm dịch: Họ có thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba
N
thành phố lớn nhất của đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Y
Câu 49: Đáp án D
Kiến thức: Sự kết hợp từ
Q
Giải chi tiết:
U
Phương pháp giải:
A. level (n): mức độ, cấp
M
B. diploma (n): bằng, văn bằng (hoàn thành khóa học nói chung; hoặc hoàn thành xong 1 phần của toàn
KÈ
bộ quá trình học tập. VD: High School Diploma) C. qualification (n): chứng chỉ, tiêu chuẩn D. degree (n): tấm bằng (hoàn thành khóa học ở đại học/cao đẳng)
ẠY
=> bachelor’s degree: bằng cử nhân Candidates only need to hold a bachelor's (49) degree and a TEFL (Teaching English as a Foreign
D
Language) certificate. Tạm dịch: Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ). Câu 50: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Trang 24
Giải chi tiết: A. capacity (n): sức chứa, dung tích B. experience (n): kinh nghiệm C. ability (n): khả năng (có thể làm gì) D. competency (n): năng lực
FF IC IA L
English is an obligatory subject from sixth grade across Vietnam, but in large cities, many primary schools demand high (50) competency.
Tạm dịch: Tiếng Anh là môn bắt buộc từ lớp 6 trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi hỏi năng lực cao. Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
Với các vị trí tuyển dụng quanh năm với mức lương cao, Việt Nam đã được xếp hạng là nơi tốt thứ hai
O
trên thế giới dạy tiếng Anh bởi TEFL Exchange, một cộng đồng dành cho giáo viên tiếng Anh như một ngoại ngữ. Trang web ước tính rằng một giáo viên tiếng Anh nước ngoài có thể kiếm được từ 1.200-2.200
N
đô la một tháng tại Việt Nam, nơi thu nhập trung bình hàng năm trong năm 2016 chỉ là 2.200 đô la. Họ có
Ơ
thể tìm được việc làm bất cứ lúc nào trong năm và những nơi tốt nhất để làm là ba thành phố lớn nhất của
H
đất nước: Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
Các ứng viên chỉ cần có bằng cử nhân và chứng chỉ TEFL (Dạy tiếng Anh như một Ngoại ngữ). Tiếng
N
Anh là môn bắt buộc từ lớp 6 trên toàn Việt Nam, nhưng ở các thành phố lớn, nhiều trường tiểu học đòi
Y
hỏi năng lực cao. Các trung tâm ngoại ngữ đã phát triển mạnh ở đây, với số lượng học sinh theo học từ
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
khi mới ba tuổi.
Trang 25
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT ------------------
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the underlined part pronounced differently from the rest. Câu 1: A. graduate B. maximum C. vacancy D. Applicant Câu 2: A. employed B. provided C. challenged D. explained Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word having the different stress pattern from the rest. Câu 3: A. experience B. congratulate C. particular D. engineering Câu 4: A. terrorist B. expected C. contribute D. exciting
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to the following question. Câu 5: When I came to visit her last night, she __________ a bath. A. is having B. was having C. has D. have Câu 6: We __________ Mrs. Brown since last Saturday. A. don't see B. haven't seen C. didn't see D. hadn't seen Câu 7: The students __________ to be at school by the teacher at 8:00 am. A. tell B. told C. have told D. were told Câu 8: Be sure _________ neatly when you go to a job interview. A. to be dressing B. dress C. dressing D. to dress Câu 9: We enjoy ________ time together in the evening when the family members gather in the living room after a day of working hard. A. spending B. to spend C. spend D. spent Câu 10: Most of the people _________ to talk at the lecture arrived late because of the heavy traffic. A. invited B. who inviting C. whom were invited D. Invite Câu 11: It is of great importance to create a good impression __________ your interviewer. A. on B. about C. for D. at Câu 12: Paul was __________ disappointed with his examination results that he didn't smile all week. A. too B. enough C. such D. so Câu 13: Tell me the day _________ you want to have your interview. A. which B. when C. in that D. where Câu 14: Good preparations _________ your job interview is a must. A. with B. upon C. in D. for Câu 15: He is __________ that everyone loves him. A. very kind B. too kind C. kind enough D. such a kind man Câu 16: This is the cat _________ A. whom I bought at the pet shop B. where at the pet shop I bought C. I bought at the pet shop D. at the pet shop I bought it Câu 17: _________ to school as a child, I would have learned how to use a computer. 1
N
O
FF IC IA L
B. Because I was able to go A. Although I went C. If I had been able to go D. Unless I didn't go Câu 18: My cousin, _________, is going to come and stay with us this summer holiday. A. who I talked to you B. I talk to you about her B. I talk to you about her. C. whom I talked to you about her D. whom I talked to you about Câu 19. __________ ten minutes earlier, you would have got a better seat. A. Had you arrived B. If you arrived C. Were you arrived D. If you hadn't arrived Câu 20: You should find a job to live _________ from your parents. A. dependence B. independence C. independent D. independently Câu 21: Children receive their early _________ at home so parents should buy some educational magazines to put them in the bookcase A. educate B. educational C. education D. educating Câu 22: He was pleased that things in his university were going on __________. A. satisfied B. satisfactorily C. satisfying D. satisfactory Câu 23: Before the interview, you have to send a letter of _________ and your résumé to the company. A. application B. reference C. curriculum vitae D. photograph
N
H
Ơ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Câu 24: In a school year in Vietnam, there are two semesters called the first semester and the second semester. B. parts C. terms D. systems A. senses
Q
U
Y
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Câu 25: Different from English taught to all Vietnamese students, Chinese and Russian have been made optional languages taught at secondary schools in Vietnam. B. important C. comfortable D. necessary A. compulsory
D
ẠY
KÈ
M
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Câu 26: Julie and Ann are talking about their new classmate. Julie: “ ____________?” Ann: “Yeah, not bad, I suppose.” A. He is quite good-looking, isn't he B. Do you see him often C. What are you thinking D. How did you meet him Câu 27: Nam and Lan are talking in the office when they have a tea-break. Nam: "Would you like to join us for dinner after work?" Lan: “_________________” A. Thanks. You can cook dinner. B. I'd love to, but I have to finish my important report for tomorrow. C. Thanks for your help, but I can cook dinner myself. D. What's wrong with you? 2
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Câu 28: We know (A) that we have to work (B) hardly to earn a living (C) ourselves and (D) support the family. A. that B. hardly C. ourselves D. support Câu 29: (A) San Francisco City, (B) that is (C) a beautiful city, (D) has a population of six million. A. San Francisco B. that C. a D. has Câu 30: (A) The first year at (B) college was (C) probably the most (D) challenged year of my life. A. The B. college C. probably D. challenged year Câu 31: The British (A) national anthem, (B) calling “God Save the Queen”, (C) was a traditional (D) song in the 18th century. A. national B. calling C. was a D. song
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 32: He lost his job three months ago. A. They are three months since he lost his job. B. It is three months since he lost his job. C. It is three months ago for him to lose his job. D. It has been three months since he has lost his job. Câu 33: Nam said to the taxi driver, “Please turn left at the first traffic light." A. Nam tells the taxi driver please turn left at the first traffic light. B. Nam said the taxi driver for turn left at the first traffic light. C. Nam asked the taxi driver if turning left at the first traffic light. D. Nam told the taxi driver to turn left at the first traffic light. Câu 34: He raised his hand high. He wanted to attract his teacher's attention. A. Because his teacher attracted him, he raised his hand high. B. To attract his teacher's attention, he raised his hand high. C. Though he raised his hand high, he could not attract his teacher's attention. D. He had such a high raising of hand that he failed to attract his teacher's attention. Câu 35: His academic record at high school was poor. He failed to apply to that famous university. A. His academic record at high school was poor because he didn't apply to that famous university. B. His academic record at high school was poor as a result of his failure to apply to that famous university. C. Failing to apply to that famous university, his academic record at high school was poor. D. His academic record at high school was poor; as a result, he failed to apply to that famous university.
D
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Last week I went to visit Atlantic College, an excellent private college in Wales. Unusually, it gives people much needed experience of life outside the classroom, as well as the opportunity to study for their exams. The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon, they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers.
3
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
One of the great things about Atlantic College students is that they come from many different social backgrounds and countries. As few can afford the fees of £20,000 over two years, grants are available. A quarter of students are British, and many of those can only attend because they receive government help. “I really admire the college for trying to encourage international understanding among young people", as Barbara Molenkamp, a student from the Netherlands, said. "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays, my mother could not believe how much less I argued with my sister." To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work. Câu 36: What does the word "argued" in the third paragraph mean? A. quarreled B. respected C. admired D. regarded Câu 37: How has Barbara changed since being at Atlantic College? A. She knows a lot about other countries. B. She is more confident than her sister now. C. She finds it easier to get on with other people. D. She prefers her new friends to her family. Câu 38: What is the writer trying to do in the text? A. Give an opinion about a particular student. B. Give an opinion about a special type of education. C. Describe the activities the students do in their free time. D. Describe his own experience of education. Câu 39: What can a reader find out from this text? A. How to become a student at Atlantic College. B. What kind of programme Atlantic College offers. C. What the British education system is like. D. How to get along better with other people. Câu 40: What is the writer's opinion of Atlantic College? A. It doesn't allow students enough study time. B. Its students are taught to like each other. C. It doesn't give good value for money. D. Its way of teaching is successful.
D
ẠY
KÈ
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Many years ago, people often said “A woman's place is in the home”. But Americans do not feel that way anymore. Today, women make up about 43 percent of the America labor force. There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children. In 1980, for the first time in the nation's history there were more working wives than household wives. Looking back to 1940, we can see picture of some very rapid change. In 1940, only 15 percent of married women held jobs. Today, most young women choose to work even when they have young children. Why do they work? The most important reason is that they need to earn money. But another reason is that women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier. Câu 41: According to the passage, what is the percentage of men in the labor force today? A. 15 percent B. 57 percent C. 45 percent D. 43 percent Câu 42: Which of the following is NOT true, according to the passage? 4
FF IC IA L
D. slow
O
A. Women work because they want to make their own living. B. Women play an important role in the labor force now. C. The majority of working women are single. D. Women have better schooling nowadays. Câu 43: What does the word “rapid" in the first paragraph mean? A. significant B. valid C. quick Câu 44: What can be inferred from the passage? A. Women need money more than education. B. Young women do not get married in order to have jobs. C. Women can work in many different fields. D. The best place for women is in the home. Câu 45: What does this passage mainly discuss? A. Women and jobs in America. B. Well-educated women in America C. More women than men in the labor force D. The number of women who work outside the home.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word for each of the blanks. It's always worth preparing well for an interview. Don't just hope (46) _________ the best. Here are a few tips. Practice how you say things, as well as what intend to say. If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours (47) ___________. Borrow it and make a video tape of yourself. Find somebody (48) _________ it with you and give you a bit of advice on how you appear and behave. Before the interview, plan what to wear. Find out how the company expects its (49) to dress. At the interview, believe in yourself and be (50) ___________, open and friendly. Pay attention and keep your answers to the point. The interviewer doesn't want to waste time and neither do you. Câu 46: A. against B. for C. to D. at Câu 47: A. does B. is C. have D. own Câu 48: A. being watch B. watching C. watched D. to watch Câu 49: A. colleagues B. employees C. customers D. employers Câu 50: A. dishonest B. honestly C. honest D. honesty ------------------ THE END ---------------
5
BẢNG ĐÁP ÁN 2-B
3-D
4-A
5-B
6-B
7-D
8-D
9-A
10-A
11-A
12-D
13-B
14-D
15-D
16-C
17-C
18-D
19-A
20-D
21-C
22-B
23-A
24-C
25-A
26-A
27-B
28-B
29-B
30-D
31-B
32-B
33-D
34-B
35-D
36-A
37-C
38-B
39-B
40-D
41-B
42-C
43-C
44-C
45-A
46-B
47-A
48-D
49-B
50-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1. Kiến thức: Phát âm A./'grædʒuɪt/ B. /'mæksɪməm/ C./'veɪkənsi/ D./'æplɪkənt/ Chọn đáp án C 2. Kiến thức: Phát âm đuối “ed” A./ɪm'plɔɪd/ B./prə’vaɪdɪd/ C. /'tʃælɪndʒd/ D./ɪk'spleɪnd/ Lưu ý: Cách phát âm đuôi “ed” * Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /f/, /t/, /k/ và những động từ có từ phát âm cuối là “s”. • Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. * Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. Chọn đáp án B 3. Kiến thức: Trọng âm A. /ɪk'spɪoriəns/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 B. /kən’grætʃʊleɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /pə’tɪkjʊlə/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /,endʒɪ’nɪərɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3 → Chọn đáp án D 4. Kiến thức: Trọng âm A. /'terərɪst/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /ɪk’spektɪd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /kən’trɪbju:t/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /ɪk’saɪtɪŋ/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 Chọn đáp án A 5. Kiến thức: Thì quá khứ tiếp diễn * Thì quá khứ tiếp diễn kết hợp với thì quá khứ đơn để chỉ một hành động gì đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xem vào. * Cấu trúc thì quá khứ tiếp diễn: S + was/ were + V_ing Chọn đáp án B 6. Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
• Thì hiện tại hoàn thành dùng để chỉ hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục ở hiện tại. Dấu hiệu: since Saturday Cấu trúc: S + have/has + V_PII Tạm dịch: Chúng tôi không gặp bà Brown từ thứ Bảy tuần trước Chọn đáp án B 7. Kiến thức: Câu bị động * Cấu trúc câu bị động: S + be + V_PII Tạm dịch: Học sinh được giáo viên dặn phải ở trường lúc 8 giờ sáng Chọn đáp án D 8. Kiến thức: Ngữ pháp * Be sure to do sth: nhớ phải làm gì Tạm dịch: Nhớ phải ăn mặc gọn gàng khi bạn đi phỏng vấn xin việc Chọn đáp án D 9. Kiến thức: Ngữ pháp • Enjoy doing sth: thích làm gì Tạm dịch: Chúng tôi thích dành thời gian tối bên nhau khi mà các thành viên trong gia đình quây quần tại phòng khách sau một ngày làm việc vất vả. Chọn đáp án A 10. Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ • Để rút gọn mệnh đề quan hệ, ta bỏ đại từ quan hệ, dùng V_ing nếu động từ trong mệnh đề được dùng thể chủ động, dùng V_PII nếu động từ trong mệnh đề ở dạng bị động. * Who were invited = invited Tạm dịch: Hầu hết những người được mời nói chuyện trong buổi diễn thuyết đều đến muộn vì giao thông đông đúc. Chọn đáp án A 11. Kiến thức: Giới từ * Create/make an impression on: gây ấn tượng Tạm dịch: Việc tạo ấn tượng tốt cho người phỏng vấn của bạn là một điều rất quan trọng Chọn đáp án A. 12. Kiến thức: Cấu trúc * S + be + so + adj + that + S + V: quá... đến nỗi mà Tạm dịch: Paul quá thất vọng với kết quả thi của cậu ấy đến nỗi cậu ấy không cười cả tuần. Chọn đáp án D 13. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ * When là trạng từ quan hệ dùng để để thay thế cho cụm từ/từ chỉ thời gian. ....N (time) + WHEN + S + V ... (WHEN = ON/IN / AT + WHICH) Tạm dịch: Hãy cho tôi biết ngày mà bạn muốn phỏng vấn. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn đáp án B 14. Kiến thức: Cụm từ * preparations for: chuẩn bị cho Tạm dịch: Cần phải chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn xin việc của bạn. Chọn đáp án D. 15. Kiến thức: Cấu trúc * Such (a) + (adj) + noun +...+ that... : chỉ một kết quả nhất định của điều bạn đang nói tới Tạm dịch: Anh ta tốt đến nỗi mọi người đều yêu quý anh ấy Chọn đáp án D 16. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ • Đại từ quan hệ có thể được lược bỏ khi nó không đóng vai trò là chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ. Tạm dịch: Đây là con mèo tôi đã mua ở cửa hàng thú cưng. Chọn đáp án C. 17. Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 * Câu điều kiện loại 3 dùng để chỉ điều kiện không có thật trong quá khứ: Cấu trúc: [If + thì quá khứ hoàn thành], [would + have + V3/V-ed] Tạm dịch: Nếu tôi được đến trường khi còn nhỏ, tôi đã có thể học cách sử dụng máy tính. Chọn đáp án C 18. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ • Đại từ quan hệ whom dùng để thay thế cho danh từ chỉ người đứng trước nó, và đóng vai trò làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Theo sau whom là chủ ngữ và động từ Tạm dịch: Em họ của tôi, người mà tôi đã kể với bạn, sẽ đến và ở với chúng ta vào kỳ nghỉ hè này. Chọn đáp án D 19. Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 * Had + S + PII Would/ could/ might + have + PP Tạm dịch: Nếu bạn đến sớm hơn mười phút, bạn sẽ có một chỗ ngồi tốt hơn. Chọn đáp án A 20. Kiến thức: Từ loại A. dependence (n): sự phụ thuộc B. independence (n): sự tự lập C. independent (adj): tự lập D. independently (adv): một cách động lập, không phụ thuộc. * Vị trí cần điền đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ để bố nghĩa cho động từ đó Tạm dịch: Bạn nên tìm một công việc để sống không phụ thuộc vào bố mẹ. Chọn đáp án D 21. Kiến thức: Cụm từ * get/receive an education: được giáo dục 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Trẻ được được giáo dục sớm tại nhà vì vậy cha mẹ nên mua một số tạp chí giáo dục để cho vào tủ sách. Chọn đáp án C 22. Kiến thức: Từ loại A. satisfied (adj): cảm thấy hài lòng, thỏa mãn B. satisfactorily (adv): một cách tốt đẹp C. satisfying (adj): thỏa mãn (khi đạt được điều mình muốn...) D. satisfactory (adj): (điều gì đó) tốt đẹp, đầy đủ, làm vừa lòng Vị trí cần điều đứng sau động từ nên sẽ là một trạng từ. Tạm dịch: Anh ấy hài lòng vì mọi thứ ở trường đại học của anh ấy đang diễn ra một cách mỹ mãn. Chọn đáp án B 23. A. application (n): đơn xin B. reference (n): sự giới thiệu, sự tham khảo C. curriculum vitae (n): sơ yếu lí lịch D. photograph (n): ảnh chụp * Letter of application: đơn xin việc Tạm dịch: Trước buổi phỏng vấn, bạn phải nộp đơn xin việc và sơ yếu lí lịch cho công ti. Chọn đáp án A 24. Kiến thức: Từ vựng A. sense (n): cảm giác, ý thức B. part (n): bộ phận C. term (n): học kì D. system (n): hệ thống * Semester (n): học kì = Term Tạm dịch: Trong một năm học ở Việt Nam có hai học kỳ được gọi là học kỳ I và học kỳ II. Chọn đáp án C 25. Kiến thức: Từ vựng A. compulsory (adj): bắt buộc B. important (adj): quan trọng C. comfortable (adj): thoải mái D. necessary (adj): cần thiết * Optional (adj): được lựa chọn >< Compulsory Tạm dịch: Khác với tiếng Anh được dạy cho tất cả học sinh Việt Nam, tiếng Trung và tiếng Nga là các ngôn ngữ tự chọn được giảng dạy tại các trường trung học ở Việt Nam. Chọn đáp án A. 26. Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ? B. Cậu có thường xuyên gặp cậu ta không? C. Cậu đang nghĩ gì thế? D. Cậu gặp cậu ta như thế nào vậy? Tạm dịch: - Julie: “Cậu ta nhìn đẹp trai nhỉ?” - Joe: “Ừ. Không tệ.” Chọn đáp án A 27. 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: A. Cảm ơn. Cậu có thể nấu bữa tối B. Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai. C. Cảm ơn vì sự giúp đỡ của cậu, nhưng tớ có thể tự nấu được. D. Cậu có vấn đề gì vậy? Tạm dịch: Nam: “Cậu có muốn ăn tối cùng bọn tớ sau giờ làm không?” Lan: “Tớ rất muốn, nhưng tớ phải hoàn thành bản báo cáo quan trọng cho ngày mai.” Chọn đáp án B 28. Kiến thức: Từ loại * Hard vừa là tính từ, vừa là trạng từ * Hard (adv): hết sức cố gắng, tích cực Sửa: hardly → hard Tạm dịch: Chúng tôi biết rằng chúng tôi phải làm việc chăm chỉ để kiếm sống và nuôi gia đình. Chọn đáp án B 29. Kiến thức: Mệnh đề quan hệ • Không dùng đại từ quan hệ that sau dấu phẩy để thay thế cho mệnh đề phía trước. Sửa: that → which Tạm dịch: Thành phố San Francisco, là một thành phố xinh đẹp, có dân số sáu triệu người. Chọn đáp án B 30. Kiến thức: Từ loại * Challeged (adj): bị thử thách * Challenging (adj): thách thức Sửa: challenged → challenging Tạm dịch: Năm đầu tiên ở đại học có lẽ là năm thử thách nhất trong cuộc đời tôi. Chọn đáp án D 31. Kiến thức: Tối giản mệnh đề quan hệ Câu gốc: ... The British national anthem, which is called “God Save the Queen”... Sửa: calling called Tạm dịch: Quốc ca của Anh, có tên "God Save the Queen", là một bài hát truyền thống vào thế kỷ 18. Chọn đáp án B 32. Kiến thức: Ngữ pháp * It is... since S + V_ed: dùng để chỉ khoảng thời gian điều gì đã xảy ra Tạm dịch: Anh ấy mất việc 3 tháng trước Đã 3 tháng kể từ khi anh ấy mất việc Chọn đáp án B 33. Kiến thức: Câu tường thuật Chọn động từ tường thuật: said told 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Có cấu trúc told sb to do sth: bảo ai đó làm gì Tạm dịch: Nam nói với người lái xe taxi, "Xin hãy rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên." Nam bảo tài xế taxi rẽ trái ở đèn giao thông đầu tiên. Chọn đáp án D 34. A. Vì giáo viên thu hút cậu ấy, nên cậu ấy giờ tay cao B. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu giơ tay cao C. Dù cậu giơ tay cao, cậu không thể thu hút sự chú ý của giáo viên D. Cậu ấy giơ tay cao đến mức không thể thu hút sự chú ý của giáo viên. Các đáp án A, B, C sai về nghĩa so với câu gốc Đáp án B: to + V-bare: để...> chỉ mục đích Tạm dịch: Cậu giơ tay cao. Cậu ấy muốn thu hút sự chú ý của giáo viên. Để thu hút sự chú ý của giáo viên, cậu ấy ấy giơ tay cao. Chọn đáp án B 35. A. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém do anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. B. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém vì anh ấy đã không trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. C. Trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó, thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. D. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. Các đáp án A, B, C sai về nghĩa. Đáp án D: as a result + clause: do đó Tạm dịch: Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém. Anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. Thành tích học tập của anh ấy ở trường trung học rất kém, do đó, anh ấy đã trượt vòng nộp đơn vào trường đại học danh tiếng đó. Chọn đáp án D 36. Kiến thức: Từ vựng A. quarrel (v): tranh cãi B. respect (v): tôn trọng C. admire (v): ngưỡng mộ D. regard (v): chú ý * Argue (v): tranh cãi = Quarrel Chọn đáp án A 37. Kiến thức: Đọc hiểu A. Cô ấy biết rất nhiều về các nước khác. B. Cô ấy nay trở trên tự tin hơn chị của mình. C. Cô ấy thấy dễ dàng hơn khi tạo quan hệ tốt với người khác. D. Cô ấy thích bạn mới hơn gia đình của mình. Thông tin: "You learn to live with people and respect them, even the ones you don't like. During the summer holidays my mother couldn't believe how much less I argued with my sister." 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Bạn học cách sống với mọi người và tôn trọng họ, ngay cả những người bạn không thích. Trong những ngày nghỉ hè, mẹ tôi không thể tin được rằng tôi đã cãi nhau với chị gái mình ít hơn như thế nào. Chọn đáp án C 38. Kiến thức: Đọc hiểu A. cho ý kiến về một sinh viên cụ thể B. đưa ra ý kiến về một loại hình giáo dục đặc biệt C. miêu tả các hoạt động mà học sinh làm trong thời gian rảnh của mình D. mô tả kinh nghiệm của mình về giáo dục Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work. Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả. Chọn đáp án B 39. Kiến thức: Đọc hiểu A. Làm thế nào để trở thành một sinh viên tại Atlantic College B. Loại chương trình mà Atlantic College cung cấp C. Hệ thống giáo dục của Anh như thế nào D. Làm thế nào để có mối quan hệ tốt hơn với người khác Thông tin: The students, who are aged between 16 and 18 and come from all over the word, spend the morning studying. In the afternoon they go out and do a really useful activity, such as helping on the farm, looking after people with learning difficulties, or checking for pollution in rivers. Tạm dịch: Các học sinh trong độ tuổi từ 16 đến 18 và đến từ khắp nơi trên thế giới dành cả buổi sáng để học. Vào buổi chiều, họ ra ngoài và thực hiện một hoạt động thực sự hữu ích, chẳng hạn như giúp đỡ trang trại, chăm sóc những người gặp khó khăn trong học tập, hoặc kiểm tra ô nhiễm ở các dòng sông. Chọn đáp án B 40. Kiến thức: Đọc hiểu A. Không cho phép sinh viên có đủ thời gian nghiên cứu. B. Sinh viên được dạy cách quý mến lẫn nhau. C. Không phù hợp với giá tiền bỏ ra. D. Cách giảng dạy của nó rất thành công. Thông tin: To sum up, Atlantic College gives its students an excellent education, using methods which really seem to work. Tạm dịch: Tóm lại, Đại học Atlantic mang đến cho sinh viên một nền giáo dục xuất sắc, sử dụng các phương pháp thực sự có hiệu quả. Chọn đáp án D 41. Kiến thức: Đọc hiểu Phần trăm nam giới trong lực lượng lao động = 100% - phần trăm nữ giới trong lực lượng lao động = 100% 43% = 57% Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force Tạm dịch: Ngày nay, phụ nữ chiếm khoảng 43% lực lượng lao động Mỹ Chọn đáp án B 42. 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Đọc hiểu A. Phụ nữ làm việc vì họ muốn kiếm sống. B. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong lực lượng lao động hiện nay. C. Phần lớn phụ nữ lao động độc thân. D. Phụ nữ ngày nay được học tập tốt hơn. Thông tin: There are about 45 million working women in the United States, and a large number of them are married women with children Tạm dịch: Có khoảng 45 triệu phụ nữ đang làm việc ở Hoa Kỳ, và một số lượng lớn trong số họ là phụ nữ đã kết hôn và có con. Chọn đáp án C. 43. Kiến thức: Từ vựng A. significant (adj): quan trọng B. valid (adj): còn hiệu lực C. quick (adj): nhanh chóng D. slow (adj): chậm chạp * Rapid (adj): nhanh chóng = Quick Chọn đáp án C 44. Kiến thức: Đọc hiểu A. Phụ nữ cần tiền hơn là giáo dục. B. Phụ nữ trẻ không kết hôn để có việc làm. C. Phụ nữ có thể làm việc trong nhiều lĩnh vực khác nhau. D. Nơi tốt nhất cho phụ nữ là trong nhà. Thông tin: ..women today are better educated and they have more opportunities to work in various professions than women had earlier. Tạm dịch: . phụ nữ ngày nay được giáo dục tốt hơn và họ có nhiều cơ hội làm việc trong nhiều ngành nghề hơn phụ nữ trước đây. Chọn đáp án C 45. Kiến thức: Đọc hiểu A. Phụ nữ và việc làm ở Mỹ. B. Phụ nữ được giáo dục tốt ở Mỹ C. Nhiều phụ nữ hơn nam giới trong lực lượng lao động D. Số phụ nữ làm việc bên ngoài gia đình. Thông tin: Today, women make up about 43 percent of the America labor force. Tạm dịch: Ngày nay phụ nữa chiếm khoảng 43% lực lượng lao động Mỹ. Câu mở đầu tóm gọn ý chính của bài. Tiếp sau đó tác giả đưa số liệu trong thế so sánh với quá khứ. Đoạn cuối tác giả nêu lên lí do cho sự thay đổi đó. Chọn đáp án A 46. Kiến thức: Giới từ * Hope for sth: mong đợi điều gì Tạm dịch: Đừng chỉ hy vọng những điều tốt đẹp nhất. Chọn đáp án B 47. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Ngữ pháp Có thể dùng trợ động từ để thay thế cho động từ chính đã được sử dụng trước đó. If you don't own a video camera, perhaps a friend of yours does • Perhaps a friend of yours does = perhaps a friend of yours owns a video camera. Tạm dịch: Nếu bạn không có máy quay, có lẽ một người bạn của bạn sẽ có. Chọn đáp án A 48. Kiến thức: Ngữ pháp * To + V-bare: để... + chỉ mục đích Tạm dịch: Tìm ai đó để xem nó cùng bạn và cho bạn lời khuyên về cách bạn biểu lộ và cư xử. Chọn đáp án D 49. Kiến thức: Từ vựng A. colleague (n): đồng nghiệp B. employee (n): nhân viên C. customer (n): khách hàng D. employer (n): chủ Tạm dịch: Hãy tìm hiểu xem công ti mong đợi nhân viên của mình ăn mặc như thế nào. Chọn đáp án B 50. Kiến thức: Từ vựng A. dishonest (adj): bất lương B. honestly (adv): bất lương C. honest (adj): trung thực D. honesty (n): sự trung thực • Cấu trúc song song các từ/ cụm từ cùng chức năng, vị trí sẽ có cấu trúc, từ loại giống nhau Tạm dịch: Tại buổi phỏng vấn, hãy tin vào bản thân, trung thực, cởi mở và thân thiện Chọn đáp án C
14
SỞ GD & ĐT PHÚ THỌ TRƯỜNG THPT CHUYÊN HÙNG VƯƠNG ------------------
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN II KHỐI 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN TIẾNG ANH Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. Why is it that many teenagers have the energy to play computer games until late at night but can't find the energy to get out of bed in time for school? According to a new report, today's generation of children are in danger of getting so little sleep that they are putting their mental and physical health at (1)________. Adults can easily survive on seven to eight hours' sleep a night, (2)________ teenagers require nine or ten hours. According to medical experts, one in five youngsters gets anything between two and five hours' sleep a night less than their parents did at their age. This raises serious questions about whether lack of sleep is affecting children's ability to concentrate at school. The connection between sleep deprivation and lapses in memory, impaired reaction time and poor concentration is well established. Research has shown that losing as little as half an hour's sleep a night can have profound (3)_________ on how children perform the next day. A good night's sleep is also crucial for teenagers because it is while they are asleep (4)________ they release a hormone that is essential for their 'growth spurt' (the period during teenage years when the body grows at a rapid rate). It's true that they can, (5)_______ some extent, catch up on sleep at weekends, but that won't help them when they are dropping off to sleep in class on a Friday afternoon. By Tim Falla and Paul A. Davies, Solutions Advanced. OUP Question 1: A. risk B. threat C. danger D. jeopardy Question 2: A. so B. or C. whereas D. because Question 3: A. effective B. effectively C. affect D. effect Question 4: A. that B. which C. when D. where Question 5: A. at B. to C. in D. on
ẠY
KÈ
M
Q
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSET in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 6: The guards were ordered to get to the king's room on the double. A. in a larger number B. very quickly C. on the second floor D. every two hours Question 7: We can use either verbal or non-verbal forms of communication. A. using verbs B. using facial expressions C. using speech D. using gesture
D
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the world that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 8: A. sacrifice B. understand C. integrate D. recognize Question 9: A. social B. mature C. secure D. polite Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions
1
Question 10: You should put yourself on the back for having achieved such a high score in the graduation exam. A. wear a backpack B. praise yourself C. criticize yourself D. check up your back Question 11: The new policy will help generate more jobs. A. produce B. bring out C. form D. terminate.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Millions of people are using cell phones today. In many places, it is actually considered unusual not to use one. In many countries, cell phones are very popular with young people. They find that the phones are more than a means of communication- having a mobile phone shows that they are cool and connected. The explosion in mobile phone use around the world has made some health professionals worried. Some doctors are connected that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones. In England, there has been a serious debate about this issue. Mobile phone companies are bad for your health. On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment. In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss. He couldn't remember even simple tasks. He would often forget the name of his own son. This man used to talk on his mobile phone for about six hours a day, every day of his working week, for a couple of years. His family doctor blamed his mobile phone use, but his employer's doctor didn't agree. What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation. High-tech machines can detect very small amounts of radiation from mobile phones. Mobile phone companies agree that there is some radiation, but they say the amount is too small to worry about. As the discussion about their safety continues, it appears that it's best to use mobile phones less often. Use your regular phone if you want to talk for a long time. Use your mobile phone only when you really need it. Mobile phones can be very useful and convenient, especially in emergencies. In the future, mobile phones may have a warning label that says they are bad for your health. So for now, it's wise not to use your mobile phone too often Question 12: The changes possibly caused by the cell phones are mainly concerned with _______. A. the cells and tissues of the brain. B. the resident memory. C. the mobility of the mind and the body. D. the arteries of the brain. Question 13: According to the writer, people should ____________. A. only use mobile phones in medical emergencies. B. keep off mobile phones regularly. C. never use mobile phones in all cases. D. only use mobile phones in urgent cases. Question 14: According to the passage, what makes mobile phones potentially harmful is ________. A. their invisible rays. B. their raiding power. C. their radiant light. D. their power of attraction. Question 15: The man mentioned in the passage, who used his cell phone too often, ________. A. abandoned his family. B. could no longer think by himself. C. had a problem with memory. D. had a serious problem with mobility. Question 16: The most suitable title for the passage could be _________. A. Mobile Phones: A Must of Our Time B. The Reason Why Mobile Phones Are Popular. C. The Way Mobile Phones Work. D. Technological Innovations and Their Price. Question 17: The word "potentially" in the 4th paragraph is CLOSET in meaning to ________. A. certainly B. privately C. obviously D. possibly Question 18: Doctors have tentatively concluded that cell phones may ________. 2
FF IC IA L
B. cause some mental malfunction A. change their user' temperament C. change their users' social behavior D. damage their users' emotions. Question 19: According to the passage, cell phones are especially popular with young people because ________ A. They are indispensable in everyday communications. B. they make them look more stylish. C. they keep the users alert all the time. D. they cannot be replaced by regular phones.
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Choose letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 20: I didn't understand what he was saying because I hadn't read his book A. I couldn't understand his book because I didn't read it. B. I wouldn't have understood what he was saying if I hadn't read his book. C. It was had to understand his book so I didn't understand what he was saying. D. If I had read his book, I would have understood what he was saying. Question 21: When the class was over, the student ran out, screamed and shouted. A. As long as the class finished, the students ran out, screamed and shouted. B. No sooner did the class finish than the student ran out, screamed and shouted. C. As soon as the class had finished, the student ran out, screamed and shouted. D. If the class was over, the students would run out, scream and shout. Question 22: The police are questioning him at the headquarters. A. He is being asked to make questions by the police at the headquarters. B. The police are making questions about him at headquarters. C. The police are trying to get information from him at the headquarters. D. Many questions are raised about him by the police at the headquarters.
D
ẠY
KÈ
M
Q
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to complete each of the following questions. Question 23: All applicants must ________ their university transcript and two reference letters to be considered for this job. A. submit B. omit C. admit D. permit Question 24: I find it rather _________ to hear that Jack is getting married next week. A. surprise B. surprisingly C. surprising D. surprised Question 25: Nam wanted to know what time ________. A. the movie began B. would the movie begin C. the movie begins D. did the movie begin Question 26: They live in a very _________ populated area of Italy. A. barely B. hardly C. sparsely D. scarcely Question 27: The last person __________ the room must turn off the lights. A. who leave B. Left C. to leave D. leaving Question 28: While studying, he was financially dependent _______ his parents. A. to B. from C. on D. of Question 29: I don't remember ____________ of your decision to change our vocation plan. A. being told B. to tell C. to be told D. telling Question 30: It is essential that every student _________ to learn English at university. 3
FF IC IA L
B. to have C. have D. has A. had Question 31: The prices at the garage I use are very ___________. A. reasonable B. rational C. acceptable D. logical Question 32: Although my village is not far away from the city center, we had no _________ until recently. A. electricity B. electric C. electrify D. electrical Question 33: How can the boss act _________ nothing had happened? A. if B. therefore C. so D. as though Question 34: Had I studied harder, I _________ better in the last exam. A. would have done B. would do C. had done D. wouldn't have done Question 35: The singer was _________ on the piano by her sister. A. discarded B. accompanied C. played D. performed Question 36: Don't worry about trying to catch last train home, as we can easily _______ you up for the night. A. keep B. take C. put D. set
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Cities develop as a result of functions that they can perform. Some functions result directly from the ingenuity of the citizenry, but most functions result from the needs of the local area and of the surrounding hinterland (the region that supplies goods to the city and to which the city furnishes services and other goods). Geographers often make a distinction between the situation and the site of a city. Situation refers to the general position in relation to the surrounding region, whereas site involves physical characteristics of the specific location. Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is continuing prosperity of a city. If a city is well situated in regard to its hinterland, its development is much more likely to continue. Chicago, for example, possesses an almost unparalleled situation: it is located at the southern end of a huge lake that forces east-west transportation lines to be compressed into its vicinity, and at a meeting of significant land and water transport routes. It also overlooks what is one of the world's finest large farming regions. These factors ensured that Chicago would become a great city regardless of the disadvantageous characteristics of the available site, such as being prone to flooding during thunderstorm activity. Similarly, it can be argued that much of New York City's importance stems from its early and continuing advantage of situation. Philadelphia and Boston both originated at about the same time as New York and shared New York's location at the western end of one of the world's most important oceanic trade routes, but only New York possesses an easy-access functional connection (the Hudson Mohawk Lowland) to the vast Midwestern Hinterland. This account does not alone explain New York's primacy, but it does include several important factors. Among the many aspects of situation that help to explain why some cities grow and others do not, original location on a navigable waterway seems particularly applicable. Of course, such characteristics as slope, drainage, power resources, river crossings, coastal shapes, and other physical characteristics help to determine city location, but such factors are normally more significant in early stages of city development than later. Question 37: According to the passage, a city's situation is more important than its site in regard to the city's ________. A. long-term growth and prosperity B. ability to protect its citizenry C. possession of favorable weather conditions D. need to import food supplies Question 38: The primary purpose of paragraph 1 is to _________. A. summarize past research and introduce a new study B. describe a historical period 4
FF IC IA L
C. emphasize the advantages of one theory over another D. define a term and illustrate it with an example Question 39: The word “ingenuity” in paragraph 1 is CLOSEST in meaning to ___________. A. traditions B. resourcefulness C. wealth D. organization Question 40: The word "it" in paragraph 2 refers to _________. A. hinterland B. primacy C. account D. connection Question 41: What does the passage mainly discuss? A. Historical differences among three large United States cities. B. The development of trade routes through United States cities. C. Contrasts in settlement patterns in United States. D. The importance of geographical situation in the growth of United States cities.
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 42: We accept that changes are unavoidable. We will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. A. Despite accepting that changes are unavoidable, but we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. B. We accept that changes are unavoidable, as we will not allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. C. Rather than accepting that changes are unavoidable we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. D. Accepting that changes are unavoidable does not mean that we will allow everything to be wiped out, destroyed or forgotten. Question 43: Increasing urbanization has led to problems. Cities are centers of civilization and culture. A. Although increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and culture. B. In spite of increasing urbanization has led to problems, yet cities are centers of civilization and culture. C. Despite increasing urbanization has led to problems, but cities are centers of civilization and cultures. D. Though increasing urbanization has led to problems, cities are centers of civilization and culture.
KÈ
M
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 44: A. coughed B. crooked C. cooked D. laughed Question 45: A. band B. hand C. sand D. bank
D
ẠY
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the option that best completes each of the following exchanges. Question 46: - Kate: How lovely your cats are! - David: “____________” A. I love them, too B. Thank you, it is nice of you to say so C. Can you say it again D. Really? They are Question 47: -John: “Everyone should learn more about how to treat the environment well." - Jack: "____________________________” A. That's not true B. I am sure about that. C. I don't think so. D. It's not true
5
BẢNG ĐÁP ÁN 2-C
3-D
4-A
5-B
6-B
7-C
8-B
9-A
10-C
11-D
12-A
13-D
14-C
15-C
16-D
17-D
18-B
19-B
20-D
21-C
22-C
23-A
24-C
25-A
26-C
27-C
28-C
29-A
30-C
31-A
32-A
33-D
34-A
35-B
36-C
39-B
40-C
41-D
42-D
43-D
44-B
45-D
46-B
49-B
50-B
O
1-A
FF IC IA L
Choose the letter A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 48: The wooden fence surrounded the factory is beginning to fall down because of the rain A. wooden B. surrounded C. to fall down D. the rain Question 49: Experts in climatology and other scientists are becoming extreme concerned about the changes to our climate which are taking place. A. in B. extreme C. about D. are Question 50: Her passion for helping people have motivated her to found her own charity organization. A. for B. have C. found D. organization -------------------- THE END --------------------
37-A
48-B
Ơ
N
47-C
H
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
1. A Kiến thức: Cụm từ • put sth at risk: đặt cái gì vào tình trạng nguy hiểm Tạm dịch: Theo một báo cáo mới, thế hệ trẻ em ngày nay có nguy cơ ngủ ít đến mức khiến sức khỏe tinh thần và thể chất của chúng gặp nguy hiểm → Chọn đáp án A. 2. C Kiến thức: Từ vựng A. vì thế B. hoặc C. trong khi D. bởi vì Tạm dịch: Người lớn có thể dễ dàng tồn tại khi ngủ từ bảy đến tám giờ mỗi đêm, trong khi thanh thiếu niên cần chín hoặc mười giờ → Chọn đáp án C 3. D Kiến thức: Từ vựng Vị trí cần điền đứng sau tính từ nên sẽ là một danh từ • Effect (n): tác động, ảnh hưởng Tạm dịch: Nghiên cứu đã chỉ ra rằng mất ngủ ít nhất nửa tiếng mỗi đêm có thể ảnh hưởng sâu sắc đến hoạt động của trẻ vào ngày hôm sau → Chọn đáp án D 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
4. A Kiến thức: Câu chẻ • Câu chẻ hay còn được gọi là câu nhấn mạnh. Chúng được sử dụng khi muốn nhấn mạnh vào một đối tượng hay sự việc nào đó. • It is/was + trạng ngữ + that + S + V + O Tạm dịch: Một giấc ngủ ngon cũng rất quan trọng đối với thanh thiếu niên vì chính trong khi ngủ, chúng tiết ra một loại hormone cần thiết cho quá trình tăng trưởng nhanh (giai đoạn ở tuổi thiếu niên khi cơ thể phát triển với tốc độ nhanh). → Chọn đáp án A 5. B Kiến thức: Cụm từ • To some extent: ở một phạm vi, mức độ, chừng mực nào đó Tạm dịch: Đúng là ở một mức độ nào đó, chúng có thể ngủ bù vào cuối tuần, nhưng điều đó sẽ không giúp ích gì khi chúng ngủ gật trong lớp vào buổi chiều thứ 6 → Chọn đáp án B 6. B Kiến thức: Cụm từ • on the double: nhanh chóng, không trì hoãn = very quickly Tạm dịch: lính canh được lệnh đến phòng vua ngay lập tức → Chọn đáp án B 7. C Kiến thức: Từ vựng A. sử dụng động từ B. sử dụng nét mặt C. sử dụng lời nói D. sử dụng cử chỉ • Verbal (adj): (thuộc) lời nói = using speech Tạm dịch: Chúng ta có thể sử dụng các hình thức giao tiếp bằng lời nói hoặc không lời. → Chọn đáp án C 8. B Kiến thức: Trọng âm A. /'sækrɪfaɪs/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /,ʌdə'stænd/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /’ɪntɪgreɪt/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 D. /’rekəgnaɪz/, trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 → Chọn đáp án B 9. A Kiến thức: Trọng âm A. /'səufəl/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1 B. /mə’tʃuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 C. /sɪ’kuə/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 D. /pə’laɪt/ trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 → Chọn đáp án A 10. C 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Cụm từ A. đeo ba lô B. khen ngợi bản thân C. phê bình bản thân D. kiểm tra lưng của bạn • Put yourself on the back: tự hào về bản thân >< criticize yourself Tạm dịch: Bạn nên tự hào về bản thân vì đã đạt được số điểm cao như vậy trong kỳ thi tốt nghiệp. → Chọn đáp án C 11. D Kiến thức: Từ vựng A. Produce = bring out = form: sản xuất • Generate (v): Sản xuất, tạo ra >< Terminate (v): chấm dứt Tạm dịch: Chính sách mới sẽ giúp tạo ra nhiều việc làm hơn → Chọn đáp án D 12. A Kiến thức: Đọc hiểu A. các tế bào và mô của não. B. bộ nhớ thường trú. C. khả năng vận động của trí óc và cơ thể. D. các động mạch của não. Thông tin: On the other hand, medical studies have shown changes in the brain cells of some people who use mobile phones. Signs of change in the tissues of the brain and head can be detected with modern scanning equipment Tạm dịch: Mặt khác, các nghiên cứu y tế đã chỉ ra những thay đổi trong tế bào não của một số người sử dụng điện thoại di động. Các dấu hiệu thay đổi trong các mô của não và đầu có thể được phát hiện bằng thiết bị quét hiện đại. → Chọn đáp án A 13. D Kiến thức: Đọc hiểu A. chỉ sử dụng điện thoại di động trong trường hợp khẩn cấp. B. thường xuyên tắt điện thoại di động. C. không bao giờ sử dụng điện thoại di động trong mọi trường hợp. D. chỉ sử dụng điện thoại di động trong những trường hợp cấp thiết. Thông tin: “Use your mobile phone only when you really need it.” Tạm dịch: Chỉ sử dụng điện thoại di động khi bạn thực sự cần nó → Chọn đáp án D 14. C Kiến thức: Đọc hiểu A. tia không nhìn thấy của chúng. B. sức đánh phá của chúng. C. tia bức xạ của chúng. D. sức hút của chúng. Thông tin: "What is it that makes mobile phones potentially harmful? The answer is radiation.” Tạm dịch: “Điều gì khiến điện thoại di động có khả năng gây hại? Câu trả lời là bức xạ”. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
→ Chọn đáp án C 15. C Kiến thức: Đọc hiểu A. bỏ rơi gia đình. B. không còn tự suy nghĩ được nữa C. có vấn đề với khả năng khi nhớ D. có vấn đề nghiêm trọng với khả năng di chuyển. Thông tin: In one case, a traveling salesman had to retire at young age because of serious memory loss Tạm dịch: Trong một trường hợp, một nhân viên chào hàng phải nghỉ hưu khi còn trẻ vì mất trí nhớ nghiêm trọng → Chọn đáp án C 16. D Kiến thức: Đọc hiểu A. Điện thoại di động: một công cụ phải có trong thời sống của chúng ta B. Lý do tại sao điện thoại di động phổ biến. C. Cách điện thoại di động hoạt động D. Đổi mới công nghệ và cái giá của chúng Bài đọc đề cập đến 2 mặt của một vấn đề. Tác giả đưa ra sự tiện lợi hữu ích của điện thoại di động nhưng đồng thời cũng nêu lên những tác hại, hệ lụy của nó gây nên cho con người → Chọn đáp án D 17. D Kiến thức: Từ vựng A. certainly (adv): chắc chắn B. privately (adv): riêng tư, cá nhân C. obviously (adv): chắc chắn, hiển nhiên D. possibly (adv): có khả năng • Potentially (adv): có khả năng = possibly → Chọn đáp án D 18. B Kiến thức: Đọc hiểu A. thay đổi tính khí của người dùng B. ảnh hưởng chức năng thần kinh C. thay đổi hành vi cư xử của người dùng D. làm tổn thương tới cảm xúc của người dùng. Thông tin: “Some doctors are connected that in the future many people may suffer health problems from the use of mobile phones.” Tạm dịch: Một vài bác sĩ cảm thấy rằng, trong tương lai, nhiều người sẽ gặp phải những vấn đề liên quan tới sức khỏe từ việc sử dụng điện thoại di động.” → Chọn đáp án B 19. B Kiến thức: Đọc hiểu A. chúng không thể thiếu trong giao tiếp hàng ngày. B. chúng làm cho họ trông sành điệu hơn C. chúng khiến cho người dùng luôn cảnh giác 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. chúng không thể thay thế bởi điện thoại thông thường Thông tin: They find that the phones are more than a means of communication- having a mobile phone shows that they are cool and connected. Tạm dịch: Họ nhận thấy rằng điện thoại không chỉ là một phương tiện liên lạc - có một chiếc điện thoại còn cho thấy rằng họ thật ngầu và luôn được kết nối → Chọn đáp án B 20. D Kiến thức: Đọc hiểu A. Tôi không thể hiểu cuốn sách của anh ấy vì tội chưa đọc nó. Sai nghĩa B. Tôi sẽ không hiểu anh ấy đang nói gì nếu tôi đã không đọc sách của anh ấy. Sai nghĩa C. Tôi phải hiểu cuốn sách của anh ấy nên tôi không hiểu anh ấy đang nói gì. Sai nghĩa D. Nếu tôi đã đọc cuốn sách của anh ấy, tôi sẽ hiểu anh ấy đang nói gì. Câu điều kiện loại 3 diễn tả sự việc giả định trái ngược với quá khứ. Cấu trúc: If + S + had Ved/ V3, S + would have + Ved/ V3 Tạm dịch: Tôi không hiểu anh ấy đang nói gì vì tôi chưa đọc sách của anh ấy → Chọn đáp án D 21. C Kiến thức: Đọc hiểu A. Miễn là lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét -> Sai nghĩa B. Chẳng bao lâu khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét. -> Sai cấu trúc vì "no sooner" phải đi với "than") C. Ngay khi lớp học kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét -> Đúng D. Nếu lớp học kết thúc thì học sinh sẽ chạy ào ra ngoài và la hét -> Sai nghĩa Tạm dịch: Khi lớp học vừa mới kết thúc, học sinh chạy ào ra ngoài và la hét. → Chọn đáp án C 22. C Kiến thức: Đọc hiểu A. Anh ấy bị cảnh sát tại trụ sở yêu cầu phải đặt câu hỏi. => Sai nghĩa. B. Cảnh sát đang đặt câu hỏi về anh ấy tại trụ sở. => Sai nghĩa. C. Cảnh sát đang cố gắng lấy thông tin từ anh ấy tại trụ sở. D. Nhiều nghi vấn về anh ấy được đặt ra bởi cảnh sát tại trụ sở. => Sai nghĩa Tạm dịch: Cảnh sát đang hỏi cung anh ấy tại trụ sở → Chọn đáp án C 23. A Kiến thức: Từ vựng A. submit (v): trình bày, nộp (kế hoạch, bản viết..), quy phục B. omit (v): bỏ sót, bỏ đi C. admit (v): nhận, thừa nhận D. permit (v): cho phép Tạm dịch: Tất cả các ứng viên phải nộp bảng điểm đại học và hai thư giới thiệu để được xem xét cho công việc này. → Chọn đáp án A. 24. C Kiến thức: Ngữ pháp 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cấu trúc: find + noun + adj: nhận thấy ai (cái gì) làm sao. • Surprising (adj): gây ngạc nhiên Tạm dịch: Tôi thấy thật đáng ngạc nhiên khi nghe rằng Jack sẽ cưới vào tuần sau → Chọn đáp án C 25. A Kiến thức: • Với câu gián tiếp của câu có từ để hỏi “what time”, ta giữ nguyên từ để hỏi, thành phần còn lại ở dạng cấu trần thuật, chú ý lùi thì của động từ. Tạm dịch: Nam muốn biết mấy giờ bộ phim bắt đầu chiếu → Chọn đáp án A 26. C Kiến thức: Từ vựng A. barely (adv): hầu như không B. hardly (adv): hầu như không C. sparsely (adv): thưa thớt, rải rác D. scarcely (adv): hầu như không Sparsely populated: dân cư thưa thớt Tạm dịch: Họ sống trong một vùng dân tư thưa thớt của Ý → Chọn đáp án C 27. C Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Cấu trúc: “The first/second/last... something/sombedy + to do something". Tạm dịch: Người cuối cùng ra khỏi phòng phải tắt đèn → Chọn đáp án C. 28. C Kiến thức: Giới từ • be dependent on: phụ thuộc vào Tạm dịch: Trong thời gian học, anh ấy phụ thuộc tài chính vào bố mẹ. → Chọn đáp án C 29. A Kiến thức: Cấu trúc * Remember doing stt nhớ đã làm gì * Remember to do sth: nhớ phải làm gì Tạm dịch: Tôi không nhớ mình đã được thông báo về quyết định thay đổi kế hoạch nghề nghiệp của chúng ta. → Chọn đáp án A 30. C Kiến thức: Câu giả định • It's essential that sb (should) do sth: ai đó cần thiết phải làm gì Tạm dịch: Mỗi học sinh cần phải học tiếng anh tại trường đại học → Chọn đáp án C 31. A Kiến thức: Từ vựng A. reasonable (adj): hợp lí, phải chăng (giá cả) B. rational (adj): có lí (quyết định, suy nghĩ..) 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được thỏa đáng hoặc được phép) D. logical (adj): hợp với lôgic, hợp lí Tạm dịch: Giá cả tại nhà để xe tôi sử dụng rất phải chăng → Chọn đáp án A. 32. A Kiến thức: Từ loại A. electricity (n): điện B. electric (adj): cần điện để hoạt động; sản xuất bằng điện hoặc dùng để truyền điện (Vd: electric car) C. electrify (v): khiến cái gì hoạt động bằng điện D. electrical (adj): (thuộc) điện Vị trí cần điền đứng sau từ hạn định “no”, nên sẽ là một danh từ. Tạm dịch: Mặc dù làng tôi không xa trung tâm thành phố, nhưng chúng tôi chưa có điện cho đến gần đây. → Chọn đáp án A 33. D Kiến thức: Câu giả định • As though/ as if: cứ như thể là * as if / as though + S + had + V-P2 → tình huống giả định ở quá khứ Tạm dịch: Làm thế nào mà ông chủ có thể hành động như thể đã không có gì xảy ra vậy? → Chọn đáp án D 34. A Kiến thức: Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 • Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + PII, S + would (not) + have + PII. Tạm dịch: Nếu tôi học hành chăm chỉ, thì tôi đã có thể làm tốt hơn ở bài kiểm tra cuối cùng → Chọn đáp án A. 35. B Kiến thức: Từ vựng A. discard: bỏ đi, vứt đi B. accompany sb on/at st: đệm nhạc cho ai C. play: chơi D. perform: biểu diễn Tạm dịch: Người ca sĩ được chị của cô ấy đệm đàn piano. → Chọn đáp án B 36. C Kiến thức: Cụm động từ • Put sb up for the night: cho ai ở nhờ quan đêm Tạm dịch: Đừng có lo lắng về việc cố gắng bắt chuyến tàu cuối về nhà, bởi vì chúng tôi có thể cho bạn ở lại qua đêm dễ dàng. → Chọn đáp án C 37. A Kiến thức: A. tăng trưởng lâu dài và thịnh vượng B. khả năng bảo vệ công dân C. có điều kiện thời tiết thuận lợi D. nhu cầu nhập khẩu nguồn cung cấp lương thực 12
Thông tin: Situation is normally much more important to the continuing prosperity of a city Tạm dịch: Địa thế thì thường quan trọng hơn đối với sự phát triển liên tục của một thành phố → Chọn đáp án A. 38. D Mục đích chính của đoạn đầu là _________. A. tóm tắt nghiên cứu trước và giới thiệu nghiên cứu mới
FF IC IA L
B. miêu tả một thời kì lịch sử C. nhấn mạnh thuận lợi của một học thuyết với các học thuyết khác D. định nghĩa thuật ngữ và minh họa bằng ví dụ
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Trong đoạn đầu, tác giả nêu định nghĩa sau đó lấy ví dụ là Chicago để minh họa. → Chọn đáp án D. 39. B Kiến thức: Từ vựng A. tradition (n): truyền thống B. resourcefulness (n): tài xoay xở, tháo vát, khéo léo C. wealth (n): sự giàu có, của cải D. organization (n): tổ chức, cơ quan Ingenuity (n): khả năng sáng tạo hoặc giải quyết vấn đề theo những cách mới = resourcefulness → Chọn đáp án B 40. C Kiến thức: This account does not alone explain New York's primacy, but it does include several important factors. It → account Tạm dịch: Đây không phải là lí do duy nhất giải thích cho sự vượt trội của New York, nhưng nó bao gồm một vài yếu tố quan trọng. → Chọn đáp án C 41. D Kiến thức: A. Sự khác biệt lịch sử giữa ba thành phố lớn của Hoa Kỳ. B. Sự phát triển của các con đường thương mại qua các thành phố của Hoa Kì. C. Sự tương phản trong các mô hình định cư ở Hoa Kỳ. D. Tầm quan trọng của vị trí địa lí đối với sự phát triển của các thành phố ở Hoa Kì. Từ đoạn 1 đến hết đều nói lên tầm quan trọng của vị trí với sự phát triển → Chọn đáp án D 42. D Kiến thức: A. Sai vì “despite + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu B. Chúng tôi chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh được, vì chúng tôi sẽ không cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. → Sai nghĩa C. Thay vì chấp nhận những thay đổi là không thể tránh khỏi, chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. → Sai nghĩa D. Chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi không có nghĩa là chúng tôi sẽ cho phép mọi thứ bị xóa sổ, bị phá hủy hoặc bị lãng quên. 13
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tạm dịch: Chúng tôi chấp nhận rằng những thay đổi là không thể tránh khỏi. Chúng tôi sẽ không cho phép mọi thứ bị xóa sổ, phá hủy hoặc bị lãng quên. → Chọn đáp án D 43. D Kiến thức: A. Sai vì không dùng hai liên từ trong một câu (đã có “Although” thì không dùng “but”) B. Sai vì “in spite of + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu C. Sai vì “despite + N/ Ving” và không dùng hai liên từ trong một câu D. Mặc dù sự tăng trưởng của đô thị hóa đã gây ra các vấn đề, đô thị vẫn là trung tâm của văn minh và văn hóa. Tạm dịch: Quá trình tăng trưởng của đô thị đã gây ra các vấn đề. Đô thị vẫn là trung tâm của văn minh và văn hóa. → Chọn đáp án D 44. B Kiến thức: phát âm đuôi ed A. /kɔft/ B./'krukɪd/ C. /kukt/ D. /lɑ:ft/ → Chọn đáp án B 45. D Kiến thức: Phát âm A. /bænd/ B. /hænd/ C. /sænd/ D. /bæŋk/ → Chọn đáp án D 46. B Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Tôi cũng yêu chúng. B. Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy. C. Bạn có thể nói lại được không. D. Thật sao? Chúng dễ thương thật. Tạm dịch: - Kate :”Lũ mèo của bạn đáng yêu quá!”. - David: “Cảm ơn bạn, bạn thật tử tế khi nói như vậy”. → Chọn đáp án B 47. C Kiến thức: Hội thoại giao tiếp A. Điều đó không đúng B. Tôi chắc chắn về điều đó C. Tôi không nghĩ vậy D. Nó không đúng Tạm dịch: - John: “Mỗi người nên tìm hiểu nhiều hơn về cách đối xử tử tế với môi trường” 14
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Jack: “Tôi không nghĩ vậy”. → Chọn đáp án C 48. B Kiến thức: rút gọn mệnh đề quan hệ • Vì câu mang nghĩa chủ động nên rút gọn mệnh đề quan hệ về dạng Ving. Sửa: Surrounded → surrounding Tạm dịch: Hàng rào gỗ bao quanh nhà máy đang bắt đầu đổ vì trời mưa → Chọn đáp án B 49. B Kiến thức: Từ loại • Trạng từ đứng trước tính tử để bổ nghĩa cho tính từ đó. Sai: extreme → extremely Tạm dịch: Chuyên gia khí hậu học và những nhà khoa học khác đang cực kì lo ngại về những thay đổi đang diễn ra đối với khí hậu của chúng ta. → Chọn đáp án B 50. B Kiến thức: sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ • Chủ ngữ là “her passion” → chia ngôi thứ 3 số ít. Sửa: have → has Tạm dịch: Niềm đam mê giúp đỡ người khác đã thúc đẩy cô ấy thành lập tổ chức từ thiện của riêng mình. → Chọn đáp án: B
15
SỞ GD & ĐT THÁI NGUYÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN THÁI NGUYÊN ------------------
KỲ THI HỌC KÌ 1 LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021 Bài thi: NGOẠI NGỮ; Môn thi: TIẾNG ANH Ngày thi: Ngày 18/12/2020 Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. coughed B. linked C. used D. watched Question 2: A. shout B. should C. ground D. count Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. degree B. wildlife C. injure D. passage Question 4: A. salary B. memory C. interview D. pollutant
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5: When the old man ______ past the park, he saw some children playing football A. has walked B. was walking C. walked D. is walking Question 6: I have visited Portugal but I have never been to ______ Netherlands. A. a B. an C. the D. Ø (no article) Question 7: I suggest that Peter ______ the directions carefully before assembling the bicycle. A. read B. reading C. reads D. to read Question 8: The temperature increases significantly, ______ makes the ice melt faster. A. when B. that C. what D. which Question 9: You can never rely ______ Anna to provide you with information. A. of B. for C. on D. to Question 10: When my parents got to the airport, they realized that my mother ______ her passport at home. A. was leaving B. had left C. left D. has left Question 11: The tabloids completely ______ that story about Bruce Willis. It's not true at all. A. took over B. looked up C. filled in D. made up Question 12: Many students do not ______ full advantage of the Internet as they sometimes waste time on unsuitable webs. A. take B. make C. do D. give Question 13: Traffic ______ is another big problem in the city whose road system is unable to cope with the increasing number of cars. A. rules B. congestion C. light D. troubles Question 14: Some small farmers find it harder to ______ a living not just because of bad weather conditions, but because they can't compete with large agricultural companies. A. get B. do C. gain D. make Question 15: He is ______ influenced by his father and grandfather. His behaviors and decisions are exactly the same. A. mightily B. strongly C. terribly D. weakly 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correction. Question 16: It’s less expensive to buy a computer part by part; you can save a few hundred dollars all together. A. all together B. less C. part by part D. a few hundred
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 17: The speaker paused. He hesitated to answer the direct question raised by the audience. A. decided B. continued C. determined D. wavered Question 18: Human beings are constantly contaminating their surrounding environment. Some places, for example, are too dirty to live in. A. promoting B. polluting C. destroying D. protecting
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word or phrase OPPOSITE in meaning to the bold and underlined part in each of the following questions. Question 19: This boy is poorly-educated and doesn't know how to behave properly. A. uneducated B. ignorant C. knowledgeable D. rude Question 20: Robots have been widely used for repetitive work in the manufacturing process to reduce the cost of production. A. diminish B. decrease C. increase D. eliminate
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. Question 21. Albert and Bill are having dinner in Bill’s house. - Albert: "This dish is really nice!" - Bill:"________. It's called yakitori, and it's made with chicken livers." A. It's my pleasure B. Sure, I'll be glad to. C. I'm glad you like it. D. I guess you're right. Question 22: Peter and Mary are talking about social networks. - Peter: “Using social networks may have negative effects on students.” - Mary: “____________. It distracts them from their studies.” A. I’m not sure about that B. I don’t quite agree C. You’re wrong D. That’s quite true
D
ẠY
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. A POWERFUL INFLUENCE There can be no doubt at all that the Internet has made a huge difference to our lives. Parents are worried that children spend too much time playing on the Internet, hardly (23) _____ doing anything else in their spare time. Naturally, parents are curious to find out why the Internet is so attractive, and they want to know if it can be harmful for their children. Should parents worry if their children are spending that much time staring at their computers? Obviously, if children are bent over their computers for hours, (24) ____ in some game, instead of doing their homework, then soothing is wrong. Parents and children could decide how much use the child should make of the Internet, and the child should give his or her (25) ____ that it won't interfere with homework. (26) 2
FF IC IA L
_____ the child is not holding to this arrangement the parents can take more drastic steps. Dealing with a child's use of the Internet is not much different from negotiating any other sort of bargain about behavior. Any parent (27) _____ is seriously alarmed about a child's behavior should make an appointment to discuss the matter with a teacher. Spending time in front of the screen does not necessarily affect a child's performance at school. Even if a child is absolutely crazy about using the Internet, he or she is probably just going through a phase, and in a few months there will be something else to worry about! Question 23. A. ever B. rarely C. never D. always Question 24. A. puzzled B. absorbed C. interested D. occupied Question 25. A. word B. promise C. vow D. claim Question 26. A. Why B. What C. If D. Although Question 27. A. which B. whom C. what D. who
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the answer to each of the questions. In 1900 the United States had only three cities with more than a million residents-New York, Chicago, and Philadelphia. By 1930, it had ten giant metropolises. The newer ones experienced remarkable growth, which reflected basic changes in the economy. The population of Los Angeles (114,000 in 1900) rose spectacularly in the early decades of the twentieth century, increasing a dramatic 1,400 percent from 1900 to 1930. A number of circumstances contributed to the meteoric rise of Los Angeles. The agricultural potential of the area was enormous if water for irrigation could be found, and the city founders had the vision and dating to obtain it by constructing a 225-mile aqueduct, completed in 1913, to tap the water of the Owens River. The city had a superb natural harbor, as well as excellent rail connections. The climate made it possible to shoot motion pictures year-round; hence Hollywood. Hollywood not only supplied jobs; it disseminated an image of the good life in Southern California on screens all across the nation. The most important single industry powering the growth of Los Angeles, however, was directly linked to the automobile. The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America's greatest refining center. Los Angeles was a product of the auto age in another sense as well: its distinctive spatial organization depended on widespread private ownership of automobiles. Los Angeles was a decentralized metropolis, sprawling across the desert landscape over an area of 400 square miles. It was a city without a real center. The downtown business district did not grow apace with the city as a whole, and the rapid transit system designed to link the center with outlying areas withered away from disuse. Approximately 800,000 cars were registered in Los Angeles County in 1930, one per 2.7 residents. Some visitors from the east coast were dismayed at the endless urban sprawl and dismissed Los Angeles as a mere collection of suburbs in search of a city. But the freedom and mobility of a city built on wheels attracted floods of migrants to the city. Question 28. What is the passage mainly about? A. The growth of cities in the United States in the early 1900's B. The development of the Southern California oil fields C. Factors contributing to the growth of Los Angeles D. Industry and city planning in Los Angeles Question 29. The word"it" in paragraph 1 refers to ______. A. Chicago. B. New York C. the United States D. Philadelphia Question 30. The author characterizes the growth of new large cities in the United States after 1900 as resulting primarily from ______. A. new economic conditions B. images of cities shown in movies C. new agricultural techniques D. a large migrant population Question 31. The word "meteoric" in paragraph 2 is closest in meaning to ______. 3
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. famous C. controversial D. methodical A. rapid Question 32. It can be inferred from the passage that in 1930 the greatest number of people in the Los Angeles area were employed in A. farming B. oil refining C. automobile manufacturing D. the motion picture industry Question 33. According to the passage, the Southern California oil fields were initially exploited due to______. A. the fuel requirements of Los Angeles' rail system B. an increase in the use of gasoline engines in North America C. a desire to put unproductive desert land to good use D. innovative planning on the part of the city founders Question 34. It can be inferred from the passage that the spatial organization of Los Angeles contributed to the relative decline there of________. A. public transportation B. industrial areas C. suburban neighborhoods D. oil fields Question 35. The visitors from the east coast mentioned in the passage thought that Los Angeles ______. A. was not accurately portrayed by Hollywood images. B. lacked good suburban areas in which to live. C. had an excessively large population. D. was not really a single city
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 36: There was an upward trend in the demand for labor force. A. The demand for labor force declined. B. The demand for labor force increased. C. The demand for labor force reduced. D. The demand for labor force remained stable. Question 37: Merry allows her children to stay up late on Saturday evenings. A. Merry makes her children stay up late on Saturday evenings. B. Merry gets her children to stay up late on Saturday evenings. C. Merry helps her children stay up late on Saturday evenings. D. Merry lets her children stay up late on Saturday evenings. Question 38: It was the first time she had ever seen such a moving documentary. A. She had never seen a moving documentary before. B. She had seen such a moving documentary for a long time. C. She had never seen a more moving documentary than this before. D. The first time she saw such a moving documentary was a long time ago Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 39: Something hit the door. I heard a slam. A. Something hit the door but I heard a slam. B. Something hit the door when I heard a slam. 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. Something hit the door though I heard a slam. D. Something hit the door for I heard a slam. Question 40: He bought her flowers and diamond rings. This action made her fall in love with him. A. He bought her flowers and diamond rings, what made her fall in love with him. B. He bought her flowers and diamond rings, that made her fall in love with him. C. He bought her flowers and diamond rings, which made her fall in love with him. D. He bought her flowers and diamond rings which made her fall in love with him.
ĐÁP ÁN 5
1-C
2-B
3-A
4-D
5-B
6-C
7-A
8-D
9-C
10-B
11-D
12-A
13-B
14-D
15-B
16-A
17-D
18-B
19-C
20-C
21-C
22-D
23-A
24-B
25-A
26-C
27-D
28-C
29-C
30-A
31-A
32-B
33-B
34-A
35-D
36-B
37-D
38-C
39-D
40-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
1. Kiến thức về phát âm ed 1. Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/. 2. Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/. 3. Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại. → Đáp án C đuôi “ed” phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/ → Chọn đáp án C 2. Kiến thức về phát âm A. shout /ʃaʊt/ B. should /ʃʊd/ C. ground /ɡraʊnd/ D. count /kaʊnt/ → Chọn đáp án B 3. Kiến thức về trọng âm A. degree /dɪˈɡriː/ B. wildlife /ˈwaɪld.laɪf/ C. injure /ˈɪn.dʒɚ/ D. passage /ˈpæs.ɪdʒ/ → Đáp án A trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án A 4. Kiến thức về trọng âm A. salary /ˈsæl.ɚ.i/ B. memory /ˈmem.ər.i/ C. interview /ˈɪn.t̬ ɚ.vjuː/ D. pollutant /pəˈluː.t̬ ənt/ → Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án D 5. Kiến thức về chia động từ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào, hành động xen vào chia ở thì quá khứ đơn → đáp án B đúng Dịch: Khi ông già đang đi ngang qua công viên, ông nhìn thấy một số trẻ em đang chơi bóng. → Chọn đáp án B 6. Kiến thức về mạo từ Dùng “the” trước tên gọi số nhiều của các nước Tạm dịch: Tôi đã từng đi du lịch ở Bồ Đào Nha nhưng tôi chưa từng đến Hà Lan. → Chọn đáp án C 7. Kiến thức về câu giả định 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Ta có cấu trúc: S + suggest + that …+ sb + (should) + V-inf Dịch: Tôi đề nghị Peter nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi lắp ráp xe đạp. → Chọn đáp án A 8. Kiến thức về mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ thay thế cho cả vế đằng trước nên chỉ có thế dùng “which” Không dùng “that” vì có dấu phẩy ở đằng trước Các đáp án còn lại không phù hợp về nghĩa Dịch: Nhiệt độ tăng lên đáng kể khiến băng tan nhanh hơn. → Chọn đáp án D 9. Kiến thức về cụm động từ Ta có cụm “rely on sb: tin tưởng, dựa dẫm vào ai” Dịch: Bạn không bao giờ có thể dựa vào Anna để cung cấp thông tin cho bạn. → Chọn đáp án C 10. Kiến thức về chia động từ Căn cứ vào mệnh đề thứ nhất chia ở thì quá khứ nên mệnh đề sau ta cũng phải chia ở thì quá khứ Căn cứ vào nghĩa ta thấy hành động thứ hai xảy ra trước nên ta phải chia ở thì quá khứ hoàn thành Dịch: Khi bố mẹ tôi xuống sân bay, họ nhận ra rằng mẹ tôi đã để quên hộ chiếu ở nhà. → Chọn đáp án B 11. Kiến thức về cụm động từ A. take over: tiếp quản B. look up: tra cứu C. fill in: điền vào D. make up: bịa chuyện Dịch: Các tờ báo lá cải hoàn toàn dựng lên câu chuyện đó về Bruce Willis. Nó hoàn toàn không đúng. → Chọn đáp án D 12. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “take advantage of: tận dụng” Dịch: Nhiều sinh viên không tận dụng hết Internet vì họ đôi khi lãng phí thời gian trên những trang web không phù hợp. → Chọn đáp án A 13. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “traffic congestion: tắc đường nhưng vẫn có thể di chuyển chậm được” Dịch: Ùn tắc giao thông là một vấn đề lớn khác của thành phố mà hệ thống đường xá không đủ khả năng đối phó với lượng ô tô ngày càng tăng. → Chọn đáp án B 14. Kiến thức về cụm từ cố định Ta có cụm “make a living: kiếm sống, xoay xở để trang trải cuộc sống” 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dịch: Một số nông dân nhỏ khó kiếm sống hơn không chỉ vì điều kiện thời tiết xấu mà vì họ không thể cạnh tranh với các công ty nông nghiệp lớn. → Chọn đáp án D 15. Kiến thức về từ vựng A. mightily /’maitili/ (adv): mạnh mẽ, mãnh liệt, dữ dội B. strongly /'strɒŋli/ (adv): mạnh mẽ, khỏe khoắn C. terribly /'terəbli/ (adv): rất tệ; không chịu nổi; quá chừng D. weakly /’wi:kli/ (adv): một cách yếu ớt Cụm từ cố định: be strongly influenced: chịu ảnh hưởng mạnh mẽ Tạm dịch: Anh ta bi ảnh hưởng rất nhiều từ bố và ông. Những quyết định và cách cư xử luôn giống hệt nhau. → Chọn đáp án B 16. Kiến thức về từ vựng all together: tất cả cùng nhau altogether: tổng cộng Sửa: all together → altogether Tạm dịch: Sẽ rẻ hơn nếu bạn mua máy tính từng phần một, bạn có thể tiết kiệm tổng cộng vài trăm đô la. → Chọn đáp án A 17. Kiến thức về từ đồng nghĩa Hesitate (v): do dự A. decide (v): quyết định B. continue (v): tiếp tục C. determine (v): xác định D. waver (v): do dự → hesitate = waver → Chọn đáp án D Dịch: Người nói tạm dừng. Anh ngập ngừng trả lời câu hỏi trực tiếp do khán giả đưa ra. 18. Kiến thức về từ đồng nghĩa contaminate (v): làm ô nhiễm A. promote (v): quảng bá B. pollute (v): làm ô nhiễm C. destroy (v): phá huỷ D. protect (v): bảo vệ Dịch: Con người không ngừng làm ô nhiễm môi trường xung quanh của họ. Một số nơi, ví dụ, quá bẩn để sống. → Chọn đáp án B 19. Kiến thức về từ trái nghĩa poorly-educated (adj): thiếu giáo dục, ít học A. uneducated (adj): không được giáo dục B. ignorant (adj): dốt C. knowledgeable (adj): có hiểu biết D. rude (adj): thô lỗ → poorly-educated >< knowledgeable Tạm dịch: Cậu bé này thiếu giáo dục nên không biết cư xử đúng cách. → Chọn đáp án C 20. 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức về từ trái nghĩa Reduce (v): giảm A. diminish (v): giảm dần B. decrease (v): giảm C. increase (v): tăng D. eliminate (v): loại bỏ Dịch: Robot đã được sử dụng rộng rãi cho các công việc lặp đi lặp lại trong quá trình sản xuất nhằm giảm chi phí sản xuất. → Chọn đáp án C 21. Kiến thức về giao tiếp Albert và Bill đang ăn tối trong nhà của Bill. - Albert: "Món này ngon thật!" - Bill: "________. Nó được gọi là yakitori, và nó được làm bằng gan gà." A. Đó là niềm vui của tôi B. Chắc chắn rồi, tôi sẽ rất vui. C. Tôi rất vui vì bạn thích nó. D. Tôi đoán bạn đúng. → Chọn đáp án C 22. Kiến thức về giao tiếp Peter và Mary đang nói về mạng xã hội. - Peter: "Sử dụng mạng xã hội có thể có tác động tiêu cực đến học sinh." - Mary: “____________. Nó khiến họ mất tập trung trong việc học hành”. A. Tôi không chắc về điều đó B. Tôi không hoàn toàn đồng ý C. Bạn đã sai D. Điều đó hoàn toàn đúng → Chọn đáp án D 23. Giải thích: hardly ever (hầu như không bao giờ) → Chọn đáp án A 24. Giải thích: absorbed in: say mê, đắm chìm. → Chọn đáp án B 25. Giải thích: to give one’s word (hứa) → Chọn đáp án A 26. Giải thích: If: Nếu → Chọn đáp án C 27. Giải thích: Who: Người mà (Mệnh đề quan hệ) → Chọn đáp án D 28. Hướng dẫn giải 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì? A. Sự phát triển của các thành phố ở Mỹ vào đầu những năm 1900 B. Sự phát triển của các mỏ dầu phía Nam California C. Các yếu tố góp phần vào sự phát triển của Los Angeles D. Quy hoạch thành phố và công nghiệp ở Los Angeles Dẫn chứng: A number of circumstances contributed to the meteoric rise of Los Angeles. The agricultural potential of the area was enormous... The city had a superb natural harbor, as well as excellent rail connections... The most important single industry powering the growth of Los Angeles, however, was directly linked to the automobile. (Một số điều kiện đã góp phần vào sự phát triển của Los Angeles. Tiềm năng nông nghiệp của khu vực này rất lớn... Thành phố có một bến cảng tự nhiên tuyệt vời, cũng như các tuyến đường sắt tuyệt vời... Tuy nhiên, ngành công nghiệp đơn lẻ quan trọng nhất thúc đẩy sự phát triển của Los Angeles, có liên quan trực tiếp đến ô tô.) → Chọn đáp án C 29. Từ "it" trong đoạn 1 đề cập đến ______. A. Chicago B. New York C. Hoa Kỳ D. Philadelphia Căn cứ vào nghĩa của câu: In 1900 the United States had only three cities with more than a million residents-New York, Chicago, and Philadelphia. By 1930, it had ten giant metropolises. (Năm 1900, Hoa Kỳ chỉ có ba thành phố với hơn một triệu cư dân - New York, Chicago và Philadelphia. Đến năm 1930, nó có mười đô thị khổng lồ.) → Chọn đáp án C 30. Tác giả mô tả sự phát triển của các thành phố mới to lớn ở Mỹ sau năm 1900 chủ yếu do _________. A. điều kiện kinh tế mới B. hình ảnh các thành phố được chiếu trong phim C. các kĩ thuật nông nghiệp mới D. dân số di cư lớn Dẫn chứng: In 1900 the United States had only three cities with more than a million residents- New York, Chicago, and Philadelphia. By 1930, it had ten giant metropolises. The newer ones experienced remarkable growth, which reflected basic changes in the economy. (Năm 1900 Hoa Kỳ chỉ có ba thành phố với hơn một triệu cơ dân - New York, Chicago và Philadelphia. Đến năm 1930, nó có mười đô thị khổng lồ. Những cái mới hơn đã tăng trưởng đáng kể, phản ánh những thay đổi cơ bản trong nền kinh tế.) → Chọn đáp án A 31. Từ “meteoric” trong đoạn 2 gần nghĩa nhất với _________. A. nhanh chóng B. nổi tiếng C. có thể gây tranh luận D. có thứ tự “A number of circumstances contributed to the meteoric rise of Los Angeles” (Một số yếu tố đã góp phần vào sự phát triển nhanh chóng của Los Angeles”) Do đó: meteoric ~ rapid → Chọn đáp án A 32. Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng vào năm 1930 số lượng người lớn nhất ở vùng Los Angeles được thuê _________. A. làm nông nghiệp B. lọc dầu C. sản xuất ô tô D. vào công nghiệp điện ảnh 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Dẫn chứng: The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America’s greatest refining center. (Nhu cầu xăng dầu để làm nhiên liệu cho động cơ xăng dẫn đến việc khai thác các mỏ dầu ở Nam California, và tạo ra trung tâm lọc dầu lớn nhất của Los Angeles Bắc Mỹ.) → Chọn đáp án B 33. Theo đoạn văn, các mỏ dầu ở Nam California ban đầu được khai thác do _______. A. yêu cầu nhiên liệu của hệ thống đường sắt Los Angeles B. sự gia tăng việc sử dụng động cơ xăng ở Bắc Mỹ C. mong muốn đưa vùng đất sa mạc kém hiệu quả vào sử dụng tốt D. lập kế hoạch đổi mới từ phía những người sáng lập thành phố Dẫn chứng: The demand for petroleum to fuel gasoline engines led to the opening of the Southern California oil fields, and made Los Angeles North America's greatest refining center. (Nhu cầu xăng dầu để cung cấp nhiên liệu cho động cơ xăng đã dẫn đến việc mở các mỏ dầu ở Nam California, và trở thành trung tâm lọc dầu lớn nhất Bắc Mỹ của Los Angeles.) → Chọn đáp án B 34. Có thể suy ra từ đoạn văn rằng tổ chức không gian của Los Angeles đã góp phần vào sự suy giảm tương đối ở đó của ________. A. giao thông công cộng B. khu công nghiệp C. vùng lân cận ngoại ô D. mỏ dầu Dẫn chứng: Los Angeles was a product of the auto age in another sense as well: its distinctive spatial organization depended on widespread private ownership of automobiles. Los Angeles was a decentralized metropolis, sprawling across the desert landscape over an area of400 square miles. (Los Angeles cũng là một sản phẩm của thời đại ô tô theo một nghĩa khác: tổ chức không gian đặc biệt của nó phụ thuộc vào sở hữu tư nhân rộng rãi đối với ô tô. Los Angeles là một đô thị phi tập trung, sắc màu rực rỡ dọc theo dải đất sa mạc trên diện tích 400 dặm vuông.) → Chọn đáp án A 35. Những du khách từ bờ biển phía đông được đề cập trong bài đọc nghĩ rằng Los Angeles _________. A. không được miêu tả đúng bởi các hình ảnh Hollywood B. thiếu các khu vực ngoại ô tốt để sống C. có dân số quá lớn D. không thực sự là một thành phố Dẫn chứng: Some visitors from the east coast were dismayed at the endless urban sprawl and dismissed Los Angeles as a mere collection of suburbs in search of a city. (Một số du khách từ bờ biển phía đông đã bị khủng hoảng khi sống ở khu vực đô thị hóa và bỏ quên Los Angeles như một bộ sưu tập ngoại ô chỉ để tìm kiếm một thành phố.) → Chọn đáp án D 36. Câu gốc: Nhu cầu về lực lượng lao động có xu hướng tăng lên. A. Cầu về sức lao động giảm sút. → sai nghĩa B. Cầu về sức lao động tăng lên. C. Cầu về sức lao động giảm xuống. → sai nghĩa 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. Cầu về lực lượng lao động vẫn ổn định. → sai nghĩa → Chọn đáp án B 37. Câu gốc: Merry cho phép các con của mình thức khuya vào tối thứ Bảy. A. Merry khiến các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. → sai nghĩa B. Merry bảo các con thức khuya vào tối thứ Bảy. → sai nghĩa C. Merry giúp các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. → sai nghĩa D. Merry để các con của cô ấy thức khuya vào tối thứ Bảy. → Chọn đáp án D 38. Câu gốc: Đây là lần đầu tiên cô ấy xem một bộ phim cảm động đến như vậy. A. Cô ấy chưa từng xem một bộ phim cảm động trước đây → Sai vì có từ "such" mang ý nghĩa như vậy tức là đã từng xem nhưng không bằng bộ phim này. B. Cô ấy đã xem bộ phim cảm động như này trong thời gian dài rồi → Sai vì đây là lần đầu tiên của cô ấy xem phim cảm động đến mức như vậy. C. Cô ấy chưa từng xem một bộ phim cảm động hơn bộ này trước đây → Đúng D. Lần đầu tiên cô ấy xem một bộ phim cảm động đến như vậy là một thời gian dài trước đây → Sai về nghĩa. → Chọn đáp án C 39. Câu gốc: Có gì đó đập vào cửa. Tôi nghe thấy một tiếng sầm. A. Có gì đó đập vào cửa nhưng tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → không phù hợp về nghĩa B. Có gì đó đập vào cửa khi tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → không phù hợp về nghĩa C. Có gì đó đập vào cửa mặc dù tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → không phù hợp về nghĩa D. Có gì đó đập vào cửa vì tôi nghe thấy tiếng đóng sầm. → Chọn đáp án D 40. Kiến thức về mệnh đề quan hệ Hai câu có sự lặp lại: “This ation” thay cho cả câu phía trước “He bought her flowers and a diamond ring.” → dùng đại từ quan hệ “which” thay thế cho cả mệnh đề, trước “which” có dấu phẩy. Tạm dịch: Anh ấy mua hoa cho cô và một chiếc nhẫn kim cương. Hành động này khiến cô phải lòng anh. = C. Anh ấy mua hoa cho cô và một chiếc nhẫn kim cương, điều này khiến cô phải lòng anh. Các đáp án A, B, D sai ngữ pháp. → Chọn đáp án C
12
SỞ GD&ĐT TỈNH HƯNG YÊN
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
HƯNG YÊN
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Câu 1 (TH): They dig deep in search of mineral deposits to replenish those extended in the last year of growth. A. repeat
B. empty
C. remake
D. refill
Câu 2 (VDC): Jim decided to set up his own business because he was tired of just being a cog in a machine.
B. a significant instrument
C. a small group of people
D. an important person
O
A. a large piece of equipment
Ơ
pronunciation in each of the following questions.
N
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in
A. court
B. pour
Câu 4 (NB):
A. distinguished
B. developed
H
Câu 3 (NB):
C. course
D. courage
C. damaged
D. sacrificed
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
Y
underlined word in each of the following questions.
U
Câu 5 (VDC): I suppose she was the apple of your eye at the time. A. your favorite fruit
B. your favorite meal C. your favorite book D. your favorite person
A. crowed
B. planned
M
tremendous crowds.
Q
Câu 6 (TH): Going to chaotic Black Friday sales requires patience and the ability to stay calm in
C. disordered
D. busy
KÈ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Câu 7 (VD): The haircut, combined with her new style of clothing, made her look years younger.
ẠY
A. Even though her clothes were modern, she had an old-fashioned hair style until recently.
B. After having her hair cut, she started to wear stylish clothes.
D
C. She looked well below her age after the change in both her hair and the way she dressed. D. Had she insisted on wearing the same clothes, she would not seem so young now.
Câu 8 (VDC): Should you choose not to continue with your education, we will still support you. A. If you don't carry on with your education, we'll be unable to help you. B. We would be willing to support you if you needed help with your studies. C. Even though you've stopped studying, we still have confidence in you. Trang 1
D. We are prepared to stand by you even if you decide to give up your education. Câu 9 (VDC): Regardless of Bob’s opinion in this matter, I think I’ve done the right thing. A. I’m sure I have acted correctly in this instance, whatever Bob may think. B. My opinion that Bob had done the wrong thing in this case turned out to be right. C. I’ve thought about Bob’s views on this issue, but I think I’ll do as I want.
FF IC IA L
D. Until Bob told me I was wrong, I thought I was right about this issue. Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Câu 10 (NB):
A. employment
B. happiness
C. relation
D. importance
Câu 11 (NB):
A. promise
B. discuss
C. contain
D. express
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
O
Câu 12 (TH): University students _________ in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics. B. majored
C. to major
D. major
N
A. majoring
Ơ
Câu 13 (TH): Many companies now advertise their new products by distributing free ____ in public
A. deals
B. instances
H
places.
D. samples
C. has he
D. hasn’t he
C. examples
B. doesn’t he
Y
A. does he
N
Câu 14 (NB): Michael rarely returns to his hometown, ___________?
U
Câu 15 (TH): They offered to do it for her _________ she declined their help. A. for
B. or
C. but
D. when
Q
Câu 16 (VD): I don't think the baby dropped it. I think she threw it to the ground _________ purpose in order to gain our attention.
B. against
M
A. by
C. on
D. with
KÈ
Câu 17 (VD): _________ have a meeting tomorrow has not been decided. A. Will w
B. Whether will we
C. If we
D. Whether we will
Câu 18 (TH): If you slept under a mosquito net, you _________ bitten so often.
ẠY
A. wouldn't be
B. wouldn't have been C. won't be
D. would be
Câu 19 (TH): The sick child must stay away from others because he has a _________ disease. B. communicate
C. communication
D. communicable
D
A. communicator
Câu 20 (VD): Eggs are generally good for your health __________, of course, you eat too much of them. A. though
B. unless
C. providing
D. if
Câu 21 (TH): Two thirds of the land in this rural area _________ used for community purposes recently. A. has Câu 22 (TH):
B. have
C. is
D. are
A. clever salesman can persuade you _________ things you don't really want. Trang 2
A. buying
B. to buy
C. bought
D. buy
Câu 23 (TH): By this time next summer all my friends _________ their studies and found a job. A. will complete
B. will have completed
C. will be completing
D. are going to completed
Câu 24 (VDC): My father refused to eat meat that had been fried. He had _________ in his bonnet about
A. a bull
B. a bug
FF IC IA L
it causing cancer. C. a bee
D. an ant
Câu 25 (VD): I'll see you _________ when you leave. It's easy to get lost in this enormous building. A. round
B. out
C. off
D. away
Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Câu 26 (VDC): Asia is home to 50 percent of the world's urban population. At the same time, Europe is
O
home to 14 percent of the world's urban population.
A. Asia is home to 50 percent of the world's urban population whereas Europe is home to 14 percent of
N
the world's urban population.
Ơ
B. Asia is home to 50 percent of the world's urban population although Europe is home to 14 percent
H
of the world's urban population.
percent of the world's urban population.
N
C. Asia is home to 50 percent of the world's urban population, nevertheless, Europe is home to 14
Y
D. Asia is home to 50 percent of the world's urban population due to Europe is home to 14 percent of
U
the world's urban population.
Câu 27 (VD): He bought her flowers and a diamond ring. This action made her fall in love with him.
Q
A. He bought her flowers and a diamond ring which made her fall in love with him. B. He bought her flowers and a diamond ring, that made her fall in love with him.
M
C. He bought her flowers and a diamond ring, which made her fall in love with him.
KÈ
D. He bought her flowers and a diamond ring, what made her fall in love with him. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges.
ẠY
Câu 28 (TH): Peter and Ben are talking about sports. Peter: "What do you think of football?" - Ben: "_____________"
D
A. It's none of my business. C. I am crazy about it.
B. Well, it's beyond my expectation. D. Of course, football players are excellent.
Câu 29 (TH): It's Sunday today. Peter is coming over to Susan's house. Peter: "Do you mind if I put the television on?" - Susan: "_____________." A. It's no matter to me
B. Yes, the television is on
C. Not at all
D. Not mention it Trang 3
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. What is commonly called pepper in reality comes from two very different families of plants. Black and white pepper both come from the fruit of the Piper nigrum, a vine with fruits called peppercorns. The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. The dried-out
FF IC IA L
peppercorns are ground to obtain black pepper. White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper. To obtain white pepper, the outer hull of the
peppercorn, the pericarp, is removed before the peppercorn is ground. Red and green pepper, on the other
hand, come from a completely different family from black and white pepper. Red and green peppers are from the genus Capsicum. Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any
of a number of colours, shapes and sizes. These peppers range in flavour from very mild and sweet to the most incredibly burning taste imaginable. Bell peppers are the mildest, while habanros are the most
O
burning.
Christopher Columbus is responsible for the present-day confusion over what pepper is. The Piper
N
nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was
Ơ
a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-growing regions of Asia.
H
When Columbus arrived in the New World in 1492, he was particularly interested in finding black pepper because of the high price it would command in Europe. Columbus came across plants from the Capsicum
N
family in use among people of the New World, and he incorrectly identified them as relatives of black
Y
pepper. Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the 1492
U
voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. These Capsicum peppers have continued to be called peppers in spite of the fact that they are not related to the black and white pepper of the Piper
Q
nigrum family.
Câu 30 (TH): The pronoun “them” refers to __________. B. people
M
A. Europeans
C. plants
D. relatives
KÈ
Câu 31 (TH): The word “turn” could best be replaced by __________. A. exchange
B. revert
C. veer
D. change
Câu 32 (TH): What part of the Piper nigrum is the pericarp? B. The seed inside the fruit
C. The outer covering of the vine
D. The outer covering of the fruit
ẠY
A. The pulp inside the vine
D
Câu 33 (VD): It can be inferred from the passage that chili peppers originally came from __________. A. Asia
B. Africa
C. America
D. Europe
Câu 34 (TH): What usually does NOT vary in a Capsicum plant? A. The colour of the fruit
B. The colour of the flower
C. The shape of the fruit
D. The size of the fruit
Câu 35 (TH): According to the passage, both black and white peppers __________. Trang 4
A. have the same flavor
B. come from different plants
C. are ground from dried-out peppercorns
D. change colours after they are ground
Câu 36 (TH): The word “push” could best be replaced by __________. A. shove
C. hit
B. strength
D. drive
Câu 37 (VDC): The purpose of this passage is to __________.
B. provide the scientific classification of various types of peppers C. classify the variety of sizes, shapes and colours of peppers D. demonstrate that it was Columbus who brought peppers to Europe
FF IC IA L
A. explain why there is confusion today over peppers
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Teenage fiction
O
Teenagers have their own TV channels, websites and magazines. So what about books?
Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves. We spoke to the director
N
Julia Smith. She explained, “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have
Ơ
never been particularly successful in getting teenagers to buy and read books. Now they’re realizing that
H
teenagers aren’t just older children but they’re not adults either and often aren’t interested in adult fiction. For this series we’re looking for new writers who write especially for teenagers.”
N
Athene Gorr’s novel was published in the series last year and is selling well. Its title is The Purple
Y
Ring. She says, “The important thing is to persuade teenagers to pick up your book. I’m a new writer so,
U
although I’ve got an unusual name which people might remember, nobody knows it yet! But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside. Then they realize what a brilliant story it is!”
Q
And what do teenagers themselves think about the series? We talked to Sophie Clarke, aged 15. She said, “I’ve read a few books in the Waves series. They say they’re for 14-19 year olds and I agree with
M
that. We’re not interested in the same things as people in their twenties and thirties. I like them and I think
KÈ
they look really good too. The only thing is that because bookshops put them in the children’s section, lots of teenagers won’t find them so they may not do very well. And it’s a shame there’s no non-fiction in the series as I think lots of teenagers, especially boys, might buy that.”
ẠY
Câu 38 (TH): What does Sophie Clarke say about the books in the Waves series? B. She would prefer to read adult fiction.
C. They will be bought by lots of teenagers.
D. They shouldn’t be kept with children’s books.
D
A. She isn’t keen on the design.
Câu 39 (TH): Athne Gorr thinks teenagers were attracted to her book because of _________. A. the story
B. its cover
C. her name
D. its title
Câu 40 (TH): Julia Smith says publisher now recognize that teenagers _________. A. are more interested in reading nowadays
B. are neither children nor adults
C. can enjoy the same kind of stories as adults D. grow up more quickly nowadays Trang 5
Câu 41 (VD): Which of these paragraphs could be used to advertise the Waves series? A. “If you’re aged between 14 and 19, don’t miss the Waves series which has novels by new authors.” B. “Choose a book from the Waves series. It includes both fiction and non-fiction and is aimed at teenagers aged 14+.” C. “This series is for all teenagers and those who are nearly teenagers. Whether you’re 10 or 19, you’ll
FF IC IA L
find something here to please you.” D. “The Waves series has been popular with teenagers since the 1970s. This year we have added 20 new writers to our list.” Câu 42 (VDC): What is the writer trying to do? A. explain why teenager fiction is easier to write than adult fiction B. persuade authors to write more teenager fiction C. compare different series of teenager fiction
O
D. give information about a new series of books
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
N
in each of the following questions.
Ơ
Câu 43 (TH): John congratulated us to our excellent results although we didn't know each other very
A. to
H
well. B. excellent
C. although
D. each other
A. asked
C. his
D. but
Y
B. hadn't he
N
Câu 44 (TH): The teacher asked him why hadn't he done his homework, but he said nothing.
U
Câu 45 (TH): Ripe fruit is often stored in a place who contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly.
B. in
Q
A. often
C. who
D. too
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word
KÈ
M
or phrase that best fits each other numbered blanks. VEGETARIANISM
Until recently, vegetarianism was fairly uncommon in Britain, and it is still considered strange by some. But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) _______ that high street stores stock a
ẠY
huge variety of products for vegetarians. The reasons people give for not eating meat are numerous. Perhaps (47) _______ vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill. The opposing
D
point of view is that it is natural for us to kill for food, and that we have evolved to do so. Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) _______ their religion. There are other good reasons to give up meat, one of which is the inefficiency of livestock farming. A single field of soya bean plants can actually produce 200 times as much protein as the number of cattle which could be raised on the same area of land, so a vegetarian world might be a world without hunger. (49) _______ it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany Trang 6
and Britain, where many people exclude meat for health reasons. In these countries, at least, it (50) _______ to be a matter of choice rather than necessity. A. extent
B. distance
C. length
D. measure
Câu 47 (TH):
A. lots
B. much
C. almost
D. most
Câu 48 (TH):
A. opposite
B. against
C. beside
D. across
Câu 49 (TH):
A. Although
B. Since
C. Despite
D. Therefore
Câu 50 (VD):
A. finishes off
B. goes through
C. comes up
Đáp án
FF IC IA L
Câu 46 (TH):
D. turns out
2-D
3-D
4-C
5-D
6-C
7-C
8-D
9-A
10-B
11-A
12-A
13-D
14-A
15-C
16-C
17-D
18-A
19-D
20-B
21-C
22-B
23-B
24-C
25-C
26-A
27-C
28-C
29-C
30-C
31-D
32-D
33-C
34-B
35-C
36-D
37-D
38-D
39-B
40-B
41-D
42-D
43-A
44-B
45-C
46-A
47-D
48-B
49-A
50-D
N
O
1-B
Ơ
LỜI GIẢI CHI TIẾT
H
Câu 1: Đáp án B
N
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ trái nghĩa
Y
Giải chi tiết:
B. empty (v): làm trống
U
A. repeat (v): lặp lại C. remake (v): làm lại
D. refill (v): làm đầy lại
Q
=> replenish (v): làm cho đầy lại >< empty (v): làm trống
trưởng vừa qua.
M
Tạm dịch: Họ đào sâu để tìm kiếm các mỏ khoáng sản để bổ sung những mỏ đã mở rộng trong năm tăng
KÈ
Câu 2: Đáp án D
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thành ngữ – từ trái nghĩa
ẠY
Giải chi tiết:
B. một công cụ quan trọng
C. một nhóm nhỏ người
D. một người quan trọng
D
A. một bộ phận lớn của thiết bị
=> a cog in a machine (idiom): a person who is a small part of a large organization (một người không quan trọng) >< an important person (một người quan trọng) Tạm dịch: Jim quyết định thành lập doanh nghiệp của riêng mình vì anh ấy cảm thấy mệt mỏi với việc chỉ là một người không quan trọng trong tổ chức hiện tại. Trang 7
Câu 3: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm “ou”
A. court /kɔːt/
B. pour /pɔː(r)/
C. course /kɔːs/
D. courage /ˈkʌrɪdʒ/
Phần gạch chân phương án D được phát âm là /ʌ/, còn lại là /ɔː/. Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Phát âm đuôi -ed Giải chi tiết: B. developed /dɪˈveləpt/
C. damaged /ˈdæmɪdʒd/
D. sacrificed /ˈsækrɪfaɪst/
O
A. distinguished /dɪˈstɪŋɡwɪʃt/
FF IC IA L
Giải chi tiết:
Cách phát âm đuôi “-ed”:
N
- Đuôi “-ed” được phát âm là /ɪd/ khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
Ơ
- Đuôi “-ed” được phát âm là /t/ khi động từ có phát âm kết thúc là /s/,/f/,/p/,/ʃ/,/tʃ/,/k/
H
- Đuôi “-ed” được phát âm là /d/ với các trường hợp còn lại
Phần gạch chân phương án C được phát âm là /d/, còn lại là /t/.
N
Câu 5: Đáp án D
Y
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
A. trái cây bạn yêu thích
U
Kiến thức: Thành ngữ - từ đồng nghĩa
C. cuốn sách bạn yêu thích
B. bữa ăn bạn yêu thích D. người bạn yêu thích
M
=> the apple of your eye: a person or thing that is loved more than any other (người/vật được yêu thích
KÈ
hơn bất kì thứ gì khác) = your favorite person (người bạn yêu thích) Tạm dịch: Tôi cho rằng cô ấy là người bạn thích vào lúc này. Câu 6: Đáp án C
ẠY
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng – từ đồng nghĩa
D
Giải chi tiết:
A. crowed (v-ed): tạo ra tiếng kêu (lặp đi lặp lại) vào sáng sớm B. planned (v-ed): lập kế hoạch C. disordered (adj): rối loạn, thiếu trật tự, mất kiểm soát D. busy (adj): bận rộn => chaotic (adj): hỗn loạn = disordered Trang 8
Tạm dịch: Để đến được một đợt mua sắm hỗn loạn vào Thứ Sáu Đen tối đòi hỏi sự kiên nhẫn và khả năng giữ bình tĩnh trước đám đông khủng khiếp. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề thời gian
Even though + S + V = Although + S + V: mặc dù After + S + V: sau khi
FF IC IA L
Giải chi tiết:
Rút gọn/Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + P2, S + would (not) have P2
Tạm dịch: Việc cắt tóc kết hợp với kiểu trang phục mới khiến cô trông trẻ ra nhiều tuổi.
A. Mặc dù quần áo của cô ấy rất hiện đại, nhưng cho đến gần đây cô ấy vẫn để kiểu tóc cổ điển. => sai nghĩa
O
B. Sau khi cắt tóc, cô ấy bắt đầu mặc quần áo sành điệu. => sai nghĩa
C. Cô ấy trông trẻ hơn tuổi của mình sau khi thay đổi cả về mái tóc và cách ăn mặc.
N
D. Nếu cô ấy khăng khăng mặc cùng một bộ quần áo, cô ấy sẽ không có vẻ trẻ trung như vậy bây giờ. =>
Ơ
sai nghĩa
H
Câu 8: Đáp án D Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Y
Giải chi tiết:
U
Cách dùng: diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu như có điều kiện nào đó. Công thức: If + S + V-hiện tại đơn, S + will + V-nguyên thể
Q
Dạng rút gọn/Đảo ngữ: Should + S + V-nguyên thể, S + will + V-nguyên thể be prepared to V: sẵn lòng, không ngại làm gì
M
stand by sb: ủng hộ, hỗ trợ, trung thành với
KÈ
Tạm dịch: Nếu bạn chọn không tiếp tục học, chúng tôi vẫn sẽ hỗ trợ bạn. A. Nếu bạn không tiếp tục việc học của mình, chúng tôi sẽ không thể giúp bạn. => sai nghĩa B. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn nếu bạn cần giúp đỡ trong việc học của mình. => sai câu điều kiện (đây
ẠY
là câu điều kiện loại 2, diễn tả sự việc không thể xảy ra ở hiện tại) C. Dù bạn đã ngừng học nhưng chúng tôi vẫn tin tưởng bạn. => sai nghĩa
D
D. Chúng tôi sẵn sàng hỗ trợ bạn ngay cả khi bạn quyết định từ bỏ việc học của mình. Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: regardless of sth: bất chấp Trang 9
whaterver: bất cứ cái gì in this case: trong trường hợp này but: nhưng Until: cho đến khi Tạm dịch: Bất kể ý kiến của Bob trong vấn đề này như thế nào, tôi nghĩ mình đã làm đúng.
FF IC IA L
A. Tôi chắc chắn rằng tôi đã hành động đúng trong trường hợp này, bất kể Bob có thể nghĩ gì. B. Ý kiến của tôi rằng Bob đã làm điều sai trong trường hợp này hóa ra lại đúng. => sai nghĩa
C. Tôi đã nghĩ về quan điểm của Bob về vấn đề này, nhưng tôi nghĩ tôi sẽ làm theo ý mình. => sai nghĩa D. Cho đến khi Bob nói với tôi rằng tôi đã sai, tôi nghĩ rằng tôi đã đúng về vấn đề này. => sai nghĩa Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
O
Giải chi tiết:
B. happiness /ˈhæpinəs/
C. relation /rɪˈleɪʃn/
D. importance /ɪmˈpɔːtns/
N
A. employment /ɪmˈplɔɪmənt/
Ơ
Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
H
Câu 11: Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
Y
Giải chi tiết:
N
Phương pháp giải:
B. discuss /dɪˈskʌs/
U
A. promise /ˈprɒmɪs/ C. contain /kənˈteɪn/
D. express /ɪkˈspres/
Câu 12: Đáp án A
Q
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm tiết 2.
M
Phương pháp giải:
KÈ
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn Giải chi tiết:
Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn về dạng:
ẠY
V-ing => nếu MĐQH mang nghĩa chủ động P2 (quá khứ phân từ) => nếu MĐQH mang nghĩa bị động
D
to V => nếu trước MĐQH có các từ chỉ thứ tự (the first, the last,...) hoặc the only,... Cụm động từ: major in (sth): học một thứ gì đó làm môn học chính tại một trường đại học hoặc cao đẳng – chuyên ngành Câu đầy đủ: University students who/that major in linguistics may take courses including phonetics,
semantics, and pragmatics.
Trang 10
Câu rút gọn: University students majoring in linguistics may take courses including phonetics, semantics, and pragmatics. Tạm dịch: Sinh viên đại học chuyên ngành ngôn ngữ học có thể tham gia các khóa học bao gồm ngữ âm, ngữ nghĩa và ngữ dụng. Câu 13: Đáp án D
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. deals (n-plural): giao dịch
B. instances (n-plural): phiên bản, trường hợp
C. examples (n-plural): ví dụ
D. samples (n-plural): hàng mẫu
Từ vựng phù hợp nhất với “advertise” (quảng cáo), “new products” (sản phẩm mới) là “samples” (hàng mẫu).
O
Tạm dịch: Nhiều công ty hiện nay quảng cáo sản phẩm mới của họ bằng cách phát hàng mẫu miễn phí ở những nơi công cộng.
N
Câu 14: Đáp án A
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải chi tiết:
N
Vế trước có chứa từ mang nghĩa phủ định (rarely: hiếm khi) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại
Y
B, D
U
Vế trước dùng động từ thường cho ngôi t3, số ít => câu hỏi đuôi mượn trợ động từ “does”
Câu 15: Đáp án C Phương pháp giải:
Q
Tạm dịch: Michael hiếm khi về quê, đúng không?
KÈ
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Liên từ
A. for = because: bởi vì
B. or: hoặc là
C. but: nhưng
D. when: khi
ẠY
Tạm dịch: Họ đề nghị làm điều đó cho cô ấy nhưng cô ấy từ chối sự giúp đỡ của họ. Câu 16: Đáp án C
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết: on purpose: not by accident (có chủ đích, cố tình) Tạm dịch: Tôi không nghĩ đứa bé đã đánh rơi nó. Tôi nghĩ bé đã cố tình ném nó xuống đất để thu hút sự chú ý của chúng tôi. Trang 11
Câu 17: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề danh từ/danh ngữ Giải chi tiết: whether: liệu …
FF IC IA L
=> Cấu trúc với “whether”: Whether + S1 + V1 + V-số ít (Whether + S1 + V1 đóng vai trò chủ ngữ số ít, V theo sau mệnh đề này chia số ít) Cuối câu có dấu . => không đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ (loại A, B) C sai vì thiếu chủ ngữ của mệnh đề chính (S + has not been …)
Tạm dịch: Liệu chúng ta có gặp nhau vào ngày mai hay không vẫn chưa được quyết định. Câu 18: Đáp án A Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Câu điều kiện loại 2 Giải chi tiết:
N
Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề điều kiện (if) chia quá khứ đơn “slept”
Ơ
Cách dùng: diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại, dẫn đến kết quả trái với hiện tại.
H
Công thức: If + S + V-quá khứ đơn, S + would (not) + V-nguyên thể Tạm dịch: Nếu bạn ngủ trong màn chống muỗi, bạn sẽ không bị muỗi cắn thường xuyên.
N
Câu 19: Đáp án D
Y
Phương pháp giải:
U
Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết:
Q
Đứng trước danh từ “disease” (bệnh) điền tính từ. A. communicator (n): người giao tiếp
M
B. communicate (v): giao tiếp, truyền đi
KÈ
C. communication (n): sự giao tiếp, truyền thông tin D. communicable (adj): có thể truyền đi, có thể thông tri Tạm dịch: Trẻ bị bệnh phải tránh xa người khác vì trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.
ẠY
Câu 20: Đáp án B Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Câu điều kiện – các từ thay thế cho “if” Giải chi tiết: A. though + S + V: mặc dù B. unless + S + V = if + S + not + V: trừ khi, nếu … không … C. providing + S + V = D. if + S + V: với điều kiện là/giả sử Tạm dịch: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là trừ khi bạn ăn quá nhiều. Trang 12
Hoặc: Nhìn chung, trứng rất tốt cho sức khỏe của bạn tất nhiên là nếu bạn không ăn quá nhiều. Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Sự hòa hợp chủ - vị Giải chi tiết:
FF IC IA L
Chủ ngữ là phân số => động từ theo sau chia số ít. Two thirds of the land: 2/3 mảnh đất be used for sth: được sử dụng để làm gì
Tạm dịch: Gần đây 2/3 diện tích đất ở khu vực nông thôn này được sử dụng cho mục đích cộng đồng. Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: to V / V-ing
O
Giải chi tiết: persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì
N
Tạm dịch: Một người bán hàng khéo léo có thể thuyết phục bạn mua những thứ bạn không thực sự
Ơ
muốn.
H
Câu 23: Đáp án B
Kiến thức: Thì tương lai hoàn thành
Y
Giải chi tiết:
N
Phương pháp giải:
U
Dấu hiệu: By this time next summer (vào thời điểm này mùa hè tới) Cách dùng: diễn tả sự việc sẽ đã hoàn thành tính đến thời điểm cụ thể nào đó ở tương lai.
Q
Công thức: S + will have + P2 by the time …
được việc làm.
M
Tạm dịch: Vào thời điểm này vào mùa hè năm sau, tất cả bạn bè của tôi sẽ đã hoàn thành việc học và tìm
KÈ
Câu 24: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Thành ngữ
ẠY
Giải chi tiết:
have a bee in one’s bonnet (about something): to think or talk about something all the time and to think
D
that it is very important (luôn nghĩ hoặc nói về điều gì đó và nghĩ rằng điều đó rất quan trọng – ám ảnh) Tạm dịch: Bố tôi không chịu ăn thịt chiên. Ông bị ám ảnh về việc nó gây ung thư. Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: Trang 13
see sb off: tiễn ai Tạm dịch: Tớ sẽ tiễn cậu khi cậu đi. Rất dễ bị lạc trong tòa nhà khổng lồ này đấy. Câu 26: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ
FF IC IA L
Giải chi tiết: At the same time: đồng thời … whereas: trong khi đó … although: mặc dù nevertheless = however: tuy nhiên due to + cụm từ: bởi vì => loại D vì sau due to lại là mệnh đề
Tạm dịch: Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới. Đồng thời, châu Âu là nơi
O
sinh sống của 14% dân số thành thị trên thế giới.
A. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới trong khi Châu Âu là nơi sinh sống của
N
14% dân số thành thị trên thế giới.
Ơ
B. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới mặc dù Châu Âu là nơi sinh sống của
H
14% dân số thành thị trên thế giới. => sai nghĩa
C. Châu Á là nơi sinh sống của 50% dân số thành thị trên thế giới, tuy nhiên, Châu Âu là nơi sinh sống
N
của 14% dân số thành thị trên thế giới. => sai nghĩa
Y
Câu 27: Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Q
Giải chi tiết:
U
Phương pháp giải:
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
M
- which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó
KÈ
- that + V: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người, không đứng sau dấu , => loại B - S + V, which + V: điều mà … => thay thế cho cả 1 mệnh đề phía trước what: cái gì, cái mà
ẠY
Tạm dịch: Anh mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương. Hành động này khiến cô yêu anh. A. Anh ấy đã mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương cái mà khiến cô ấy yêu anh ấy. (which
D
thay thế cho a diamond ring => sai nghĩa so với câu gốc) C. Anh ấy đã mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương, điều đó khiến cô ấy yêu anh ấy. D. Anh ấy mua cho cô ấy hoa và một chiếc nhẫn kim cương, điều gì đã khiến cô ấy yêu anh ấy. => sai nghĩa Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 14
Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Peter và Ben đang nói về thể thao. Peter: "Bạn nghĩ gì về bóng đá?" - Ben: "_____________" A. Không phải việc của mình.
FF IC IA L
B. Chà, nó ngoài mong đợi của mình. C. Mình phát cuồng vì nó. (Mình cực kỳ thích nó) D. Tất nhiên, các cầu thủ bóng đá rất xuất sắc. => Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất. Câu 29: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
O
Giải chi tiết: Hôm nay là chủ nhật. Peter đang đến nhà Susan.
N
Peter: "Bạn có phiền không nếu tôi đặt tivi lên?" - Susan: "_____________."
Ơ
A. Đối với tôi không quan trọng
H
B. Có phiền, tivi đang bật
D. Sai ngữ pháp => Do not mention it
Y
=> Phản hồi C phù hợp với ngữ cảnh nhất.
N
C. Không hề
U
Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết:
M
Đại từ “them” ám chỉ ___________. B. people: mọi người
C. plants: thực vật, cây
D. relatives: họ hàng
KÈ
A. Europeans: người châu Âu
Thông tin: Columbus came across plants from the Capsicum family in use among people of the New
ẠY
World, and he incorrectly identified them as relatives of black pepper.
Tạm dịch: Columbus đã tìm thấy những cây thuộc họ Capsicum được người dân Tân Thế giới sử dụng,
D
và ông đã xác định sai chúng là họ hàng của hạt tiêu đen.
Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
Giải chi tiết: Từ “turn” có thể được thay thế tốt nhất bởi _________. Trang 15
A. exchange (v): trao đổi, đổi chác B. revert (v): trở lại tình trạng cũ C. veer (v): xoay chiều, đổi hướng D. change (v): thay đổi => turn (v): chuyển (sang trạng thái khác) = change
FF IC IA L
Thông tin: The peppercorns turn from green to red as they ripen and finally blacken as they dry out. Tạm dịch: Hạt tiêu chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng chuyển sang màu đen khi chúng khô đi. Câu 32: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
O
Pericarp là bộ phận nào của Piper nigrum (hồ tiêu)? A. Phần cùi bên trong cây nho
N
B. Hạt bên trong quả
Ơ
C. Vỏ ngoài của cây nho
H
D. Lớp vỏ ngoài của quả (hạt tiêu)
Thông tin: To obtain white pepper, the outer hull of the peppercorn, the pericarp, is removed before the
N
peppercorn is ground.
Y
Tạm dịch: Để có được hạt tiêu trắng, lớp vỏ bên ngoài của hạt tiêu, phần pericarp, được loại bỏ trước khi
U
xay hạt tiêu.
Phương pháp giải:
Q
Câu 33: Đáp án C
Giải chi tiết:
M
Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
KÈ
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng ớt ban đầu xuất phát từ ________. A. Châu Á
B. Châu Phi
C. Châu Mỹ
D. Châu Âu
Thông tin: Columbus introduced the spicy Capsicum chili peppers to Europeans on his return from the
ẠY
1492 voyage, and traders later spread them to Asia and Africa. Tạm dịch: Columbus đã giới thiệu ớt chuông cay cho người châu Âu khi trở về từ chuyến đi năm 1492,
D
và các thương nhân sau đó đã truyền bá chúng sang châu Á và châu Phi. => châu Mỹ là nơi bắt nguồn Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa “not” Giải chi tiết: Trang 16
Điều gì thường KHÔNG thay đổi ở cây ớt chuông? A. Màu sắc của quả
B. Màu sắc của hoa
C. Hình dạng của quả
D. Kích thước của quả
Thông tin: Plants of this type generally have tiny white flowers and fruit which can be any of a number of colours, shapes and sizes.
FF IC IA L
Tạm dịch: Các cây thuộc loại này thường có hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có bất kỳ màu sắc, hình dạng và kích cỡ nào. Câu 35: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, cả tiêu đen và tiêu trắng __________.
O
A. có cùng hương vị B. có nguồn gốc từ các loại thực vật khác nhau
Ơ
D. thay đổi màu sắc sau khi chúng được xay nhỏ
N
C. được nghiền từ hạt tiêu khô
H
Thông tin: White pepper, which has a more subtle flavour than black pepper, comes from the same peppercorns as black pepper.
N
Tạm dịch: Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có chung nguồn gốc từ một loại hạt tiêu
Y
khô là hạt tiêu đen.
U
Câu 36: Đáp án D Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Giải chi tiết:
M
Từ “push” có thể được thay thế tốt nhất bởi ________.
KÈ
A. shove (n): cú xô/đẩy mạnh (a strong push – dùng tay, dùng lực để đẩy) B. strength (n): sức mạnh C. hit (n): cú đánh
ẠY
D. drive (n): nỗ lực chung (an organized effort by a group of people to achieve something) => push (n): sự thúc đẩy (a determined effort to achieve something) = drive
D
Thông tin: The Piper nigrum variety of pepper was highly valued for centuries, and high demand for pepper by Europeans was a major cause of the fifteen-century push to locate ocean routes to the spice-
growing regions of Asia. Tạm dịch: Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của nỗ lực trong thế kỷ 15 để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Trang 17
Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – mục đích Giải chi tiết: Mục đích của bài đọc này là để __________.
B. cung cấp phân loại khoa học của các loại ớt/tiêu (peppers) khác nhau
FF IC IA L
A. giải thích tại sao ngày nay có sự nhầm lẫn về ớt/tiêu (peppers)
C. phân loại sự đa dạng về kích thước, hình dạng và màu sắc của ớt/tiêu (peppers) D. chứng minh rằng chính Columbus đã mang ớt/tiêu (peppers) đến châu Âu Thông tin:
Đoạn 1: Sự phân chia các loại hạt tiêu, các loại ớt cùng được gọi là ‘pepper’ theo họ một cách khoa học Đoạn 2: Columbus phát hiện ra một loài cây mới và sự xuất hiện của chúng ở các châu lục
O
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc:
N
Những gì thường được gọi là tiêu trong thực tế đến từ hai họ thực vật rất khác nhau. Tiêu đen và
Ơ
tiêu trắng đều đến từ quả của cây Piper nigrum (hồ tiêu), một loại cây nho có quả được gọi là hạt tiêu. Hạt
H
tiêu chuyển từ màu xanh lá cây sang màu đỏ khi chúng chín và cuối cùng chuyển sang màu đen khi chúng khô đi. Hạt tiêu khô được xay để lấy hạt tiêu đen. Hạt tiêu trắng, có hương vị tinh tế hơn hạt tiêu đen, có
N
nguồn gốc từ hạt tiêu giống như hạt tiêu đen. Để có được hạt tiêu trắng, lớp vỏ bên ngoài của hạt tiêu,
Y
phần pericarp, được loại bỏ trước khi xay hạt tiêu. Mặt khác, tiêu đỏ và tiêu xanh có nguồn gốc từ một họ
U
hoàn toàn khác với tiêu đen và tiêu trắng. Ớt đỏ và xanh là từ chi Capsicum (chuông). Các cây thuộc loại này thường có hoa nhỏ màu trắng và quả có thể có bất kỳ màu sắc, hình dạng và kích cỡ nào. Những loại
Q
ớt này có hương vị từ rất nhẹ và ngọt đến hương vị cực kỳ cay nóng có thể tưởng tượng được. Ớt chuông là loại cay nhẹ nhất, trong khi habanros là loại cay mạnh nhất.
M
Christopher Columbus chịu trách nhiệm giải thích cho sự nhầm lẫn ngày nay về hạt tiêu là gì.
KÈ
Giống hồ tiêu được đánh giá cao trong nhiều thế kỷ và nhu cầu tiêu thụ cao của người châu Âu là nguyên nhân chính của nỗ lực trong thế kỷ 15 để định vị các tuyến đường biển đến các vùng trồng gia vị ở châu Á. Khi Columbus đến Tân Thế giới vào năm 1492, ông đặc biệt quan tâm đến việc tìm kiếm hạt tiêu đen
ẠY
vì giá hạt tiêu cao ở châu Âu. Columbus đã tìm thấy những cây thuộc họ Capsicum được người dân Tân Thế giới sử dụng, và ông đã xác định sai chúng là họ hàng của hạt tiêu đen. Columbus đã giới thiệu ớt
D
chuông cay cho người châu Âu khi ông trở về sau chuyến đi năm 1492, và các thương nhân sau đó đã phổ biến chúng đến châu Á và châu Phi. Những quả ớt chuông này vẫn tiếp tục được gọi là ớt mặc dù thực tế là chúng không liên quan đến hạt tiêu đen và trắng thuộc họ hồ tiêu. Câu 38: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Trang 18
Giải chi tiết: Sophie Clarke nói gì về những cuốn truyện trong loạt truyện Waves? A. Cô ấy không quan tâm đến thiết kế. B. Cô ấy thích đọc tiểu thuyết dành cho người lớn hơn. C. Chúng sẽ được mua bởi rất nhiều thanh thiếu niên.
FF IC IA L
D. Không nên xếp chúng cùng với sách dành cho trẻ em. Thông tin: The only thing is that because bookshops put them in the children’s section, lots of teenagers won’t find them so they may not do very well.
Tạm dịch: Điều duy nhất là vì các hiệu sách đưa chúng vào mục dành cho trẻ em, nhiều thanh thiếu niên sẽ không tìm thấy chúng nên có lẽ là họ làm không tốt lắm. Câu 39: Đáp án B Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
B. bìa của nó
C. tên của cô ấy
Ơ
A. câu chuyện
N
Athne Gorr cho rằng thanh thiếu niên bị thu hút bởi cuốn sách của cô ấy vì _________. D. tiêu đề của nó
H
Thông tin: But my book has a fantastic cover which makes people want to look inside. Tạm dịch: Nhưng cuốn sách của tôi có bìa tuyệt vời mà khiến mọi người muốn xem bên trong.
N
Câu 40: Đáp án B
U
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
Y
Phương pháp giải:
Giải chi tiết:
Q
Julia Smith cho biết nhà xuất bản hiện nhận ra rằng thanh thiếu niên _________. A. ngày nay thích đọc hơn
M
B. không phải trẻ em cũng không phải người lớn
KÈ
C. có thể thưởng thức những câu chuyện giống như người lớn D. ngày nay lớn lên nhanh chóng hơn Thông tin: Now they’re realizing that teenagers aren’t just older children but they’re not adults.
ẠY
Tạm dịch: Giờ họ nhận ra rằng thanh thiếu niên không chỉ là trẻ lớn nhưng cũng không phải là người lớn và thường xuyên không quan tâm đến tiểu thuyết dành cho người lớn.
D
Câu 41: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Đoạn nào sau đây có thể được sử dụng để quảng cáo loạt truyện Waves?
Trang 19
A. "Nếu bạn ở độ tuổi từ 14 đến 19, đừng bỏ lỡ loạt truyện Waves có tiểu thuyết của các tác giả mới." => loại vì series Waves là teenage fiction, không phải novel. B. "Chọn một cuốn sách từ bộ Waves. Nó bao gồm cả tiểu thuyết và phi hư cấu và nhắm đến thanh thiếu niên từ 14 tuổi trở lên." C. "Bộ truyện này dành cho tất cả thanh thiếu niên và những người gần thanh thiếu niên. Cho dù bạn 10
FF IC IA L
hay 19 tuổi, bạn sẽ tìm thấy điều gì đó ở đây để làm hài lòng bạn." D. "Bộ truyện Waves đã nổi tiếng với thanh thiếu niên từ những năm 1970. Năm nay, chúng tôi đã thêm 20 nhà văn mới vào danh sách của mình." Thông tin:
- “I’ve read a few books in the Waves series. They say they’re for 14-19 year olds and I agree with that.
- “Teenage fiction has been published since the 1970s … For this series we’re looking for new writers who write especially for teenagers.”
O
Tạm dịch:
- "Tôi đã đọc một vài cuốn sách trong loạt truyện Waves. Họ nói rằng chúng dành cho những người từ 14
N
đến 19 tuổi và tôi đồng ý với điều đó. … => loại B & C vì độ tuổi nhắc đến không phù hợp.
Ơ
- "Tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 … Đối với bộ truyện này,
H
chúng tôi đang tìm kiếm những nhà văn mới, những người viết đặc biệt cho thanh thiếu niên. " Câu 42: Đáp án D
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Đọc hiểu – mục đích
Tác giả đang cố gắng làm gì?
U
Giải chi tiết:
Q
A. giải thích tại sao tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên dễ viết hơn tiểu thuyết dành cho người lớn B. thuyết phục các tác giả viết thêm tiểu thuyết dành cho thiếu niên
M
C. so sánh các loạt tiểu thuyết thiếu niên khác nhau
KÈ
D. cung cấp thông tin về một loạt sách mới Thông tin: Last year one publisher, Martins, started publishing a series called Waves… “Teenage fiction has been published since the 1970s but publishers have never been particularly successful in getting
ẠY
teenagers to buy and read books… Tạm dịch: Năm ngoái, nhà xuất bản Martins, đã bắt đầu xuất bản một tập sách tên là Waves… “Tiểu
D
thuyết của thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 nhưng các nhà xuất bản chưa bao giờ đặc biệt thành công trong việc khiến thanh thiếu niên mua và đọc sách…” Chú ý khi giải:
Dịch bài đọc: Tiểu thuyết tuổi teen Thanh thiếu niên có các kênh truyền hình, trang web và tạp chí riêng. Vậy sách thì sao? Trang 20
Năm ngoái, nhà xuất bản Martins đã bắt đầu xuất bản một bộ truyện có tên là Waves. Chúng tôi đã nói chuyện với giám đốc Julia Smith. Cô giải thích, "Tiểu thuyết dành cho thanh thiếu niên đã được xuất bản từ những năm 1970 nhưng các nhà xuất bản chưa bao giờ đặc biệt thành công trong việc thu hút thanh thiếu niên mua và đọc sách. Giờ họ nhận ra rằng thanh thiếu niên không chỉ là trẻ lớn nhưng cũng không phải là người lớn và thường xuyên không quan tâm đến tiểu thuyết dành cho người lớn. Đối với bộ
FF IC IA L
truyện này, chúng tôi đang tìm kiếm những nhà văn mới, những người viết đặc biệt cho thanh thiếu niên. Tiểu thuyết của Athene Gorr đã được xuất bản thành bộ truyện vào năm ngoái và đang bán rất
chạy. Tên của nó là The Purple Ring. Bà ấy nói, "Điều quan trọng là thuyết phục thanh thiếu niên chọn
cuốn sách của bạn. Tôi là một nhà văn mới, vì vậy, mặc dù tôi có một cái tên khác thường mà mọi người có thể nhớ nhưng chưa ai biết đến nó! Nhưng cuốn sách của tôi có bìa tuyệt vời mà khiến mọi người muốn xem bên trong. Sau đó, họ nhận ra đó là một câu chuyện tuyệt vời!"
Và bản thân thanh thiếu niên nghĩ gì về bộ truyện? Chúng tôi đã nói chuyện với Sophie Clarke, 15
O
tuổi. Cô ấy nói, "Tôi đã đọc một vài cuốn sách trong loạt truyện Waves. Họ nói rằng chúng dành cho
những người từ 14 đến 19 tuổi và tôi đồng ý với điều đó. Chúng tôi không quan tâm đến những thứ giống
N
như những người ở độ tuổi hai mươi và ba mươi. Tôi thích chúng và tôi nghĩ chúng trông cũng rất đẹp.
Ơ
Điều duy nhất là vì các hiệu sách đưa chúng vào mục dành cho trẻ em, nhiều thanh thiếu niên sẽ không
H
tìm thấy chúng nên có lẽ là họ làm không tốt lắm. Và thật tiếc là không có truyện phi giả tưởng nào vì tôi nghĩ nhiều thanh thiếu niên, đặc biệt là nam sinh, có thể mua chúng."
N
Câu 43: Đáp án A
Y
Phương pháp giải:
U
Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết:
Q
congratulate sb on (doing) sth: chúc mừng ai về cái gì Sửa: to => on
KÈ
nhau nhiều lắm.
M
Tạm dịch: John chúc mừng chúng tôi về kết quả xuất sắc của chúng tôi mặc dù chúng tôi không biết về
Câu 44: Đáp án B
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Câu tường thuật Giải chi tiết:
D
Cấu trúc câu hỏi: Wh-word + trợ động từ + S + V? Khi sang câu tường thuật: wh-word + S + V Sửa: hadn’t he => he hadn’t Tạm dịch: Giáo viên hỏi cậu tại sao cậu ta chưa làm bài tập, nhưng cậu ta không nói gì. Câu 45: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 21
Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải chi tiết: Trong mệnh đề quan hệ, dùng: - which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật đứng trước nó - that + V: cái mà, người mà => thay thế cho từ chỉ vật / người, không đứng sau dấu , => loại B
FF IC IA L
- who + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người đứng trước nó - where + S + V: nơi mà ai đó làm gì
“a place” là từ chỉ nơi chốn, chỉ vật, sau đại từ quan hệ là động từ “contains” => không dùng “where” Sửa: who => which / that
Tạm dịch: Quả chín thường được bảo quản ở nơi có nhiều khí cacbonic để quả không bị thối rữa quá nhanh. Câu 46: Đáp án A
O
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
N
Giải chi tiết:
Ơ
A. extent : mức độ
H
B. distance : khoảng cách C. length : chiều dài
N
D. measure : giải pháp
Y
=> cụm từ: to …. extent (that): đến mức mà …
U
But since the 1960s its popularity has increased greatly, to the (46) extent that high street stores stock a huge variety of products for vegetarians.
Q
Tạm dịch: Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay.
M
Câu 47: Đáp án D
KÈ
Phương pháp giải:
Kiến thức: Lượng từ Giải chi tiết:
ẠY
A. lots + of + N đếm được, số nhiều: nhiều => loại thì thiếu “of” B. much + N không đếm được: nhiều
D
C. almost (adv): hầu hết => không đứng trước danh từ D. most + N số nhiều: phần lớn “vegetarians” (những người ăn chay) là danh từ đếm được, số nhiều => loại B Perhaps (47) most vegetarians do it for moral reasons, arguing that it is wrong to kill.
Tạm dịch: Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng giết chóc là sai. Câu 48: Đáp án B Trang 22
Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: A. opposite: đối diện
B. against: chống lại
C. beside: bên cạnh
D. across: băng qua (từ bên này qua bên kia)
FF IC IA L
Still, there are societies where eating meat is not allowed because it is (48) against their religion. Tạm dịch: Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Câu 49: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Liên từ Giải chi tiết:
O
A. Although + S + V: mặc dù B. Since + S + V: bởi vì
N
C. Despite + cụm từ: mặc dù => loại vì sau chỗ trống đang là S + V
Ơ
D. Therefore + S + V: vì vậy, do đó
H
(49) Although it is, in theory, cheaper to eat only vegetables, vegetarianism is most popular in richer countries such as Germany and Britain, where many people exclude meat for health reasons.
N
Tạm dịch: Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như
Y
Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe.
Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Cụm động từ
U
Câu 50: Đáp án D
Giải chi tiết:
M
A. finishes off: kết thúc
KÈ
B. goes through: kiểm tra kỹ lưỡng C. comes up + with: nảy ra (ý tưởng) D. turns out: hóa ra là (để chỉ cái gì được biết đến hay phát hiện ra một cách bất ngờ.)
ẠY
In these countries, at least, it (50) turns out to be a matter of choice rather than necessity.
Tạm dịch: Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
D
Chú ý khi giải: Dịch bài đọc: CHỦ THUYẾT ĂN CHAY Cho đến gần đây, việc ăn chay khá phổ biến ở Anh và nó vẫn bị một số người coi là lạ. Nhưng kể từ những năm 1960, mức độ phổ biến của nó đã tăng lên rất nhiều, đến mức các cửa hàng trên đường phố cao cấp dự trữ rất nhiều sản phẩm cho người ăn chay. Những lý do mọi người đưa ra cho việc không ăn Trang 23
thịt thì rất nhiều. Có lẽ hầu hết những người ăn chay làm điều đó vì lý do đạo đức, cho rằng việc giết chóc là sai. Quan điểm đối lập là việc chúng ta giết để lấy thức ăn là điều tự nhiên và chúng ta đã tiến hóa để làm như vậy. Tuy nhiên, có những cộng đồng mà việc ăn thịt không được phép vì nó chống lại tôn giáo của họ. Có những lý do tốt khác để từ bỏ thịt, một trong số đó là sự không hiệu quả của chăn nuôi. Một cánh đồng duy nhất của cây đậu nành thực sự có thể tạo ra lượng protein gấp 200 lần số lượng gia súc có
FF IC IA L
thể được nuôi trên cùng một diện tích đất, vì vậy một thế giới ăn chay có thể là một thế giới không có sự đói. Mặc dù về lý thuyết, chỉ ăn rau thì rẻ hơn, ăn chay phổ biến nhất ở các nước giàu hơn như Đức và Anh, nơi nhiều người loại trừ thịt vì lý do sức khỏe. Ở những nước này, ít nhất, nó hóa ra lại là vấn đề
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
được lựa chọn hơn là điều cần thiết.
Trang 24
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC ----------------------ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM HỌC 2020-2021 Môn thi: TIẾNG ANH Thời gian: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
FF IC IA L
Họ và tên: ……………………………………………………………. Số báo danh: …………..………… Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word whose underlined part differs from the three in pronunciation in each of the following questions. Question 1. A. mindset B. application C. discrimination D. disposal B. remembered C. established D. claimed Question 2. A. interviewed
O
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions. Question 3. A. achievement B. anonymous C. community D. bronchi Question 4. A. biomass B. geothermal C. perseverance D. Generosity
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions. Question 5. I saw a terrible accident while I _________ on the beach. A. am walking B. was walking C. walked D. were walking Question 6. The Japanese market _________ 35 per cent of the company's revenue. A. lets in B. accounts for C. cares for D. takes in Question 7. The biggest fear is that humans might _________ control over robots. A. lose B. take C. keep D. gain Question 8. They had sold out all the tickets _________. A. until we were arriving at the theater B. when we arrived at the theater C. because we have arrived at the theater D. in case we had arrived at the theater Question 9. The customer said she'd like this coat if it was _________ nicer colour. A. the B. Ø (no article) C. a D. an Question 10. The talks were meant to break down _________ between the two groups. A. gates B. walls C. barriers D. fences Question 11. _________ are that stock price will go up in the coming months. A. Chances B. Opportunities C. Possibilities D. Conditions Question 12. We didn’t go anywhere yesterday _________ the rain. A. because B. in spite of C. because of D. though Question 13. The boy insisted on _________ a break after lunch. A. have B. having C. to have D. had Question 14. You couldn't help me with my homework, _________? A. couldn't you B. will you C. won’t you D. could you Question 15. It was such a _________ victory then even Smith’s fans couldn’t believe it. A. surprisingly B. surprise C. surprising D. surprised Question 16. Columbus discovered America _________ the 15th century. A. in B. to C. at D. on 1
Question 17. I really enjoy being with my father. He has got a really good _________ of humour. A. sense B. way C. mood D. feeling Question 18. You will get a good seat if you _________ first. A. will come B. would come C. came D. come
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. Question 19. Every time he opens his mouth, he immediately regrets what he said. He’s always putting his foot in his mouth. A. making a mistake B. doing things in the wrong order C. saying embarrassing things D. speaking indirectly Question 20. In the Navajo household, grandparents and other relatives play indispensable roles in raising the children. A. demanding B. outstanding C. dominant D. essential
H
Ơ
N
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Question 21. I must have a watch since punctuality is imperative in my new job. B. being efficient C. being cheerful D. being courteous A. being late Question 22. He’ll give Joe a red rose and a lovey- dovey poem he wrote. A. lovesick B. wild C. tragic D. romantic
KÈ
M
Q
U
Y
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes the following exchanges. Question 23. - Mike: “My first English test was not as good as I expected.” - Thomas: “__________________” A. Never mind, better job next time! B. Good Heavens! C. That’s brilliant enough! D. It’s okay, don’t worry. Question 24. - John: “Do you think that we should use public transportation to protect our environment?” - Linda: “___________________” A. Well, that’s very surprising B. Yes, it’s an absurd idea C. Of course not. You bet D. There is no doubt about it
D
ẠY
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to choose the word or phrase that best fits each other numbered blanks. Wind is a clean source of renewable energy that produces no air or water pollution. And since the wind is free, operational costs are nearly zero (25) _______ a turbine is erected. Mass production and technology advances are making turbines cheaper, and (26) _______ governments offer tax incentives to spur wind-energy development. Drawbacks include complaints from (27) _______ that wind turbines are ugly and noisy. The slowly rotating blades can also kill birds and bats, but not nearly as many as cars, power lines, and high-rise buildings do. The wind is also variable: If it's not blowing, there's no electricity generated. Nevertheless, the wind energy industry is (28) _______. Thanks to global efforts to combat climate change, such as the Paris Agreement, renewable energy is seeing a boom in growth, in (29) _______ wind energy has led the way. From 2000 to 2015, cumulative wind capacity around the world increased from 17,000 megawatts to more than 430,000 megawatts. In 2015, China also surpassed the EU in the number of installed wind turbines and continues to lead installation efforts. 2
Question 25. A. therefore Question 26. A. few Question 27. A. locals Question 28. A. relating Question 29. A. when
(Adapted from https://www.nationalgeographic.com/) C. though D. so that C. a little D. much C. master D. levels C. booming D. informing C. why D. who
B. once B. many B. foreigners B. worrying B. which
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on you answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Stella McCartney was born in 1972, the daughter of pop star Sir Paul McCartney. She is the youngest of three sisters. One sister is a potter and the other sister does the same job as their mother used to do - she works as a photographer. Stella's brother, James, is a musician. Stella first hit the newspaper headlines in 1995 when she graduated in fashion design from art college. At her final show, her clothes were modeled by her friends, Naomi Campbell and Kate Moss, both well-known models. Unsurprisingly, the student show became front-page news around the world. Stella hadn't been in the news before as a fashion designer but she had spent time working in the fashion world since she was fifteen. In March 1997, Stella went to work for the fashion house Chloe. People said the famous fashion house had given her the job because of her surname and her famous parents but Stella soon showed how good she was. She designs clothes which she would like to wear herself, although she's not a model, and many famous models and actors choose to wear them. In 2001 Stella started her own fashion house and has since opened stores around the world and won many prizes. A lifelong vegetarian, McCartney does not use any leather or fur in her design. Instead, she uses silk, wool and other animal-derived fabrics. (Source: Adapted from Objective PET) Question 30. Which of the following is NOT true about Stella’s family? A. She is the youngest. B. Her father is a famous singer. C. One of her sisters is a photographer. D. She has three sisters. Question 31. Stella, Naomi Campbell and Kate Moss__________. A. had been friends before 1995 B. are very famous fashion models C. all performed at the final show in 1995 D. met for the first time at her fashion show Question 32. Which of the following is TRUE about the show? A. There was no one famous appearing in the show. B. Everyone was surprised when Stella’s show was successful. C. The show was the last show of Stella. D. The models performed clothes designed by Stella. Question 33. The word “them” in the passage refers to _________. A. clothes B. models C. prizes D. actors Question 34. The word “lifelong” in the passage is closest in meaning to _________. A. permanent B. changing C. temporary D. inconstant
D
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. An air pollutant is defined as a compound added directly or indirectly by humans to the atmosphere in such quantities as to affect humans, animals, vegetation, or materials adversely. Air pollution requires a very flexible definition that permits continuous changes. When the first air pollution laws were established in England in the fourteenth century, air pollutants were limited to compounds that could be seen or smelled- a far cry from the extensive list of harmful substances known today. As technology has developed and knowledge of health 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
aspects of various chemicals has increased, the list of air pollutants has lengthened. In the future, even water vapor might be considered an air pollutant under certain conditions. Many of more important air pollutants, such as sulfur oxides, carbon monoxides and nitrogen oxides are found in nature. As the Earth developed, the concentration of these pollutants was altered by various chemical reactions; they became components in biogeochemical cycles. These serve as an air purification scheme by allowing the compounds to move from the air to the water or soil. On a global basis, nature's output of these compounds dwarfs that resulting from human activities. However, human production usually occurs in a localized area, such as a city. In such region, human output may be dominant and may temporarily overload the natural purification scheme of the cycles. The result is an concentration of noxious chemicals in the air. The concentrations at which the adverse effects appear will be greater than the concentrations that the pollutants would have in the absence of human activities. The actual concentration need not be large for a substance to be a pollutant; in fact, the numerical value tells us little until we know how much of an increase this represents over the concentration that would occur naturally in the area. For example, sulfur dioxide has detectable health effects at 0. 08 parts per million (ppm), which is about 400 times its natural level. Carbon monoxide, however has a natural level of 0. 1 ppm and is not usually a pollutant until its level reaches about 15 ppm. Question 35. What does the passage mainly discuss? A. How much harm air pollutants can cause. B. The effects of compounds added to the atmosphere. C. What constitutes an air pollutant? D. The economic impact of air pollution. Question 36. The word “adversely” in the first paragraph in closest in meaning to __________. A. negatively B. quickly C. admittedly D. considerably Question 37. The word “These” in the second paragraph is closest in meaning to __________. A. the compounds moved to the water or soil B. the components in biogeochemical cycles C. the pollutants from the developing Earth D. the various chemical reactions Question 38. For which of the following reasons can natural pollutants play an important role in controlling air pollution? A. They have existed since the Earth developed. B. They occur in greater quantities than other pollutants. C. They are less harmful to living beings than other pollutants. D. They function as part of a purification process. Question 39. According to the passage, human-generated air pollution in localized regions __________. A. can overwhelm the natural system that removes pollutants B. can be dwarfed by nature’s output of pollutants C. will damage areas outside of the localized regions D. will react harmfully with natural pollutants Question 40. According to the passage, the numerical value of the concentration level of a substance is only useful if __________. A. it is in a localized area B. the other substances in the area are known C. it can be calculated quickly D. the natural level is also known Question 41. The word “detectable” in the third paragraph is closest in meaning to ________. A. beneficial B. separable C. special D. measurable 4
Question 42. Which of the following is best supported by the passage? A. One of the most important steps in preserving natural lands is to better enforce air pollution laws. B. Human activities have been effective in reducing air pollution. C. To effectively control pollution, local government should regularly review their air pollution laws. D. Scientists should be consulted in order to establish uniform limits for all air pollutants.
O
FF IC IA L
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheer to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 43. Helen Killer, who was both blind and deafness, overcame her inabilitites with the help of her teacher, Ann Sulivan A. inabilities B. deafness C. who D. blind Question 44. Fertilizer, which added to the soil to replace or increase plant nutrients, include animal and green manure, fish and bone meal and compost. A. include B. which C. increase D. compost Question 45. The world is becoming more industrialized and the number of animal species that has become extinction has increased. A. extinction B. industrialized C. species D. has
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions. Question 46. He took the food eagerly because he had eaten nothing since dawn. A. He had eaten nothing since dawn although he took the food eagerly. B. Having eaten nothing since dawn, he took the food eagerly. C. The food was taken at dawn and he had nothing to eat then. D. He had eaten something before but he took the food eagerly. Question 47. However old and worn his clothes were, they looked clean and of good quality. A. He was fond of wearing such old and worn clothes because they were of good quality. B. No matter what good quality his clothes had, they looked old and worn. C. His clothes, though old and worn, looked clean and of good quality. D. His clothes looked clean and of good quality because they were old and worn. Question 48. The children ran to the yard to see the dragon, but it was no longer there. A. The dragon had gone after the children ran to the yard. B. The dragon had gone by the time the children ran to the yard. C. When the children ran to the yard, the dragon was going. D. The dragon went by the time the children ran to the yard. Mark the letter A, B, C, or D on the answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions. Question 49. The house is very beautiful. Its gate was painted blue. A. The house, the gate of whom was painted blue, is very beautiful. B. The house, which is very beautiful, was painted blue. C. The house, the gate of that was painted blue, is very beautiful. D. The house, the gate of which was painted blue, is very beautiful. Question 50. Most of the classmates couldn’t come. He invited them to the birthday party. A. Most of the classmates he was invited to the birthday party couldn’t come. 5
B. Most of the classmates which he invited to the birthday party couldn’t come. C. Most of the classmates he invited to the birthday party couldn’t come. D. Most of the classmates that he invited them to the birthday party couldn’t come. -----------HẾT-----------
1-A
2-C
3-D
4-A
5-B
6-B
7-A
11-A
12-C
13-B
14-D
15-C
16-A
21-A
22-C
23-A
24-D
25-B
31-A
32-D
33-A
34-A
41-D
42-A
43-B
44-A
FF IC IA L
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 8-B
9-C
10-C
17-A
18-D
19-C
20-D
26-B
27-A
28-C
29-B
30-D
35-C
36-A
37-B
38-D
39-A
40-D
45-A
46-B
47-C
48-B
49-B
50-C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
1 Kiến thức: Ngữ âm A. /ˈmaɪnd.set/ B. /ˌæp.lɪˈkeɪ.ʃən/ C. /dɪˌskrɪm.ɪˈneɪ.ʃən/ D. /dɪˈspəʊ.zəl/ → Chọn đáp án A 2 Kiến thức: Phát âm đuôi -ed A. /ˈɪntəvjuːd/ B. /rɪˈmembərd/ C./ɪˈstæblɪʃt/ D. /kleɪmd/ Cách phát âm “ed” ▪ Đuôi “ed” được phát âm là /id/: khi âm cuối được phát âm là /t/ hay /d/. ▪ Đuôi ed được phát âm là /t/: khi âm cuối được phát âm là: /p/, /f/, /s/, /k/, / θ/, /ʃ/, /t ʃ/. ▪ Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại. Một số trường hợp ngoại lệ: Các từ sau mặc dù không kết thúc bằng t, d nhưng vẫn được phát âm là /id/: aged, learned, legged, dogged, beloved, wicked, blessed, crooked, → Chọn đáp án C 3 Kiến thức: Trọng âm A. /əˈtʃiːvmənt/: trọng âm rơi vào âm thứ hai B. /əˈnɒnɪməs/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai C. /kəˈmjuːnəti/: có trọng âm rơi vào âm thứ hai D. /'brɒŋkai/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất → Chọn đáp án D 4 A. /ˈbaɪəʊmæs/ B. /ˌdʒiːəʊˈθɜːml/ C./ˌpɜːsəˈvɪərəns/ D./ˌdʒenəˈrɒsəti/ → Chọn đáp án A 5 Kiến thức: sự hòa hợp về thì Hành động đang xảy ra chia quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia quá khứ đơn Tạm dịch: Tôi đã nhìn thấy 1 tai nạn khủng khiếp khi đi dạo trên bãi biển → Chọn đáp án B 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
6 Kiến thức: Từ vựng A. let sb/sth in: cho phép ai đó/ cái gì đó đi vào B. account for: giải thích cho, chiếm C. care for: chăm sóc D. take in: hiểu Tạm dịch: Thị trường Nhật Bản chiếm 35% doanh thu của công ty. → Chọn đáp án B 7 Kiến thức: Từ vựng A. lose: đánh mất B. take: lấy được C. keep: giữ D. gain: có được ▪ Lose control over sb/sth: đánh mất quyền kiểm soát Tạm dịch: Nỗi sợ lớn nhất đó là con người có thể bị đánh mất quyển kiểm soát do robot → Chọn đáp án A 8 Kiến thức: Sự hòa hợp của thì ▪ Trong quá khứ, hành động xảy ra trước sẽ chia thì quá khứ hoàn thành, hành động xảy ra sau chia quá khứ đơn Tạm dịch: Họ đã bán hết vé khi chúng tôi đến rạp chiếu phim rồi. → Chọn đáp án B 9 Kiến thức: Mạo từ ▪ Vì ‘’nicer colour’’ không bắt đầu bằng nguyên âm và được nhắc đến lần đầu, nên chọn ‘’a’’. Tạm dịch: Người khách hàng nói rằng cô ấy sẽ thích chiếc áo khoác này nếu nó có màu đẹp hơn. → Chọn đáp án C 10 ▪ Kiến thức: Từ vựng Break down barriers: phá bỏ rào cản để hiểu nhau hơn Tạm dịch: Các cuộc nói chuyện nhằm phá bỏ rào cản giữa 2 nhóm → Chọn đáp án C 11 Kiến thức: Từ vựng ▪ Chances are: khả năng là Tạm dịch: Khả năng là giá cổ phiếu sẽ tăng lên trong những tháng sau. → Chọn đáp án A 12 Kiến thức: Từ vựng ▪ Because + clause: bởi vì ▪ In spite of + V-ing/ N: mặc dù ▪ Because of + Ving/ N: bởi vì ▪ Though + clause: mặc dù Tạm dịch: Chúng tôi đã không đi đâu cả ngày hôm qua bởi vì trời mưa. 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
→ Chọn đáp án C 13 Kiến thức: Danh động từ và động từ nguyên mẫu ▪ Insist on doing sth: khăng khăng làm gì Tạm dịch: Cậu bé khăng khăng đòi nghỉ sau bữa trưa. → Chọn đáp án B 14 Kiến thức: Câu hỏi đuôi ▪ Câu hỏi đuôi chứa động từ khuyết thiếu chia như thông thường: couldn’t → could Tạm dịch: Bạn không thể giúp tôi làm bài tập về nhà à, phải không? → Chọn đáp án D 15 Kiến thức: Từ loại Cấu trúc: Such + a/an + adj + N ▪ Tính từ đuôi -ING để chỉ tính chất, trong khi đó tính từ đuôi -ED chỉ cảm xúc. Ở đây nói tới một chiến thắng mang tính chất bất ngờ nên dùng surprising. Tạm dịch: Thật là một chiến thắng bất ngờ mà thậm chí người hâm mộ của Smith cũng không thể tin được. → Chọn đáp án C 16 Kiến thức: Giới từ ▪ ‘’In’’ dùng trước century. Tạm dịch: Columbus đã khám phá ra châu mỹ vào thế kỷ 15. → Chọn đáp án A 17 Kiến thức: Từ vựng ▪ Sense of humour: khiếu hài hước Tạm dịch: Tôi rất thích ở cùng bố tôi. Ông rất có khiếu hài hước. → Chọn đáp án A 18 Kiến thức: câu điều kiện Cấu trúc: ĐK L1: If + Hiện tại đơn, Tương lai đơn (will+ động từ nguyên mẫu). Tạm dịch: Bạn sẽ có vị trí ngồi đẹp nếu bạn đến trước. → Chọn đáp án D 19 Kiến thức: Thành ngữ ▪ Put your foot in your mouth: nói điều gì đó ngu ngốc xúc phạm, làm người khác xấu hổ. A. mắc sai lầm B. làm gì đó sai thứ tự C. nói những điều gây xấu hổ D. nói 1 cách gián tiếp Tạm dịch: Mỗi lần anh ta mở miệng, anh ta ngay lập tức hối hận vì những gì đã nói. Anh ta thường nói những điều ngu ngốc gây ảnh hướng đến người khác. → Chọn đáp án C 20 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Kiến thức: Từ vựng ▪ Indispensable: cần thiết, không thể thiếu A. đòi hỏi khắt khe B. nổi bật C. lấn át, có ưu thế hơn D. cần thiết Tạm dịch: Trong các gia đình Navajo, ông bà và họ hàng đóng vai trò quan trọng trong việc nuôi dạy trẻ. → Chọn đáp án D 21 Kiến thức: Từ vựng ▪ Punctuality: sự đúng giờ A. muộn B. hiệu quả C. vui vẻ D. lịch sự Tạm dịch: Tôi phải mua đồng hồ thôi vì công việc mới yêu cầu phải đúng giờ. → Chọn đáp án A 22 Kiến thức: Từ vựng ▪ Lovey – dovey: âu yếm, trìu mến A. thất tình B. hoang dã C. bi thảm D. lãng mạn Tạm dịch: Anh ấy sẽ tặng Joe 1 bông hồng đỏ và 1 bài thơ lãng mạn mà anh ấy viết → Chọn đáp án C 23 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp Dịch đề: Mike: Bài kiểm tra tiếng anh đầu tiên có kết quả không tốt như là tôi mong đợi A. Không sao, lần sau sẽ tốt hơn! B. Trời ơi! C. Vậy là đủ xuất sắc rồi D. Không sao đâu, đừng lo lắng → Chọn đáp án A 24 Kiến thức: Hội thoại giao tiếp John: Bạn có nghĩ là chúng ta nên sử dụng phương tiện giao thông công cộng để bảo vệ môi trường không? A. Điều này thật là bất ngờ B. Vâng, nó là 1 ý tưởng vô lý C. Tất nhiên là không. Cậu chắc chắn chứ D. Tớ hoàn toàn đồng ý → Chọn đáp án D 25 Kiến thức: Liên từ A. vì vậy B. khi C. mặc dù D. để Tạm dịch: Và bởi vì gió là miễn phí, chi phí vận hành sẽ gần như bằng 0 một khi tua bin được xây dựng. → Chọn đáp án B 26 Kiến thức: Lượng từ A. rất ít, gần như không có (dùng cho danh từ đếm được) B. nhiều (dùng cho danh từ đếm được) 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. một chút (dùng cho danh từ không đếm được) D. nhiều (dùng cho danh từ không đếm được) ‘’Goverments’’ là danh từ số nhiều đếm được → Chọn đáp án B 27 Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu A. người dân địa phương B. người nước ngoài C. cao thủ D. cấp độ Tạm dịch: Những khó khăn bao gồm lời phàn nàn từ người dân địa phương rằng tuabin gió xấu và ồn ào → Chọn đáp án A 28 Kiến thức: Từ vựng đọc hiểu A. có tính liên quan B. lo lắng C. bùng nổ D. sự thông báo Tạm dịch: Tuy nhiên, nền công nghiệp năng lượng gió đang bùng nổ. → Chọn đáp án C 29 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ In which: trong đó, nơi mà → Chọn đáp án B 30 Chọn đáp án D 31 Chọn đáp án A 32 Chọn đáp án D 33 Chọn đáp án A 34 Chọn đáp án A 35 Chọn đáp án C 36 Chọn đáp án A 37 Chọn đáp án B 38 Chọn đáp án D 39 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn đáp án A 40 Chọn đáp án D 41 Chọn đáp án D 42 Chọn đáp án A 43 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ Sau tobe + tính từ Nên sửa: deafness → deaf Tạm dịch: Helen Killer, người vừa bị mù và điếc, đã vượt qua những khiếm khuyết đó nhờ sự giúp đỡ của cô giáo, Ann Sulivan → Chọn đáp án B 44 Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ ▪ Chủ ngữ Fertilizer là số ít, nên động từ phải thêm “s” Sửa: Include → includes Tạm dịch: Phân bón, cái mà được thêm vào đất để thay thế hoặc tăng chất dinh dưỡng cho thực vật, bao gồm động vật và phân xanh, cá và bột xương và phân hữu cơ. → Chọn đáp án A 45 Kiến thức: Từ loại ▪ Sau become + tính từ Sửa: extinction → extinct Tạm dịch: Thế giới ngày càng trở nên công nghiệp hóa và số lượng các loại đông vật bị tuyệt chủng cũng ngày càng tăng lên. → Chọn đáp án A 46 Kiến thức: Ngữ pháp ▪ “Anh ấy ăn rất hăm hở vì anh ấy chưa ăn gì từ lúc sáng sớm.” ▪ Rút gọn mệnh đề trạng ngữ: Chủ động → V-ing, bị động → V-ed, PII Điều kiện rút gọn: chủ ngữ 2 vế giống nhau → Chọn đáp án B 47 Kiến thức: Đọc hiểu ‘’Mặc dù quần áo anh ấy đã cũ và sờn, chúng trông vẫn sạch sẽ và ở chất lượng tốt.” A. Anh ấy thích mặc quần áo cũ và sờn vì chúng có chất lượng tốt. B. Dù cho quần áo anh ấy có chất lượng tốt như thế nào đi nữa, chúng vẫn trông cũ và sờn C. Quần áo anh ấy, mặc dù nhìn cũ và sờn, vẫn trông sạch sẽ và có chất lượng tốt D. Quần áo anh ấy nhìn sạch sẽ và có chất lượng tốt bởi vì chúng đã cũ và sờn → Chọn đáp án C 48 Kiến thức: Ngữ pháp 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
“Lũ trẻ chạy ra sân để xem rồng, nhưng nó đã không còn ở đó nữa.’’ A. Con rồng đã đi sau khi lũ trẻ chạy ra sân B. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân C. Khi lũ trẻ chạy ra sân, con rồng đang rời đi D. Con rồng đã đi trước khi lũ trẻ chạy ra sân (Sai vì by the time + QKHT) Cấu trúc: S + had + PP + before/by the time + S + QKĐ (diễn tả 1 hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ) → Chọn đáp án B 49 Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Câu gốc: Ngôi nhà rất đẹp. Cửa của nó được sơn màu xanh. A. Sai vì gate là 1 danh từ chỉ vật, không dung whom. B. Ngôi nhà, rất đẹp được sơn màu xanh (Thiếu ý) C. Sai vì that không đi với giới từ. D. Ngôi nhà, với cánh cửa được sơn màu xanh, thì rất đẹp. → Chọn đáp án B 50 Kiến thức: Đại từ quan hệ “Phần lớn bạn học không thể đến. Anh ta đã mời họ đến tiệc sinh nhật.” A. Sai, vì sai nghĩa. (Phần lớn các bạn trong lớp mà anh ấy được mời tới dự bữa tiệc sinh nhật đã không thể tới.) B. Sai, which là đại từ quan hệ chỉ vật C. Đúng, đã lược bỏ đại từ quan hệ whom/ that (vì vị trí là tân ngữ nên ta có thể bỏ đại từ quan hệ) D. Sai, thừa “them” → Chọn đáp án C
12
SỞ GD&ĐT AN GIANG
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
MÔN: Anh – Lớp 12
THOẠI NGỌC HẦU
Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part
FF IC IA L
differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions. Câu 1 (NB):
A. areas
B. states
C. countries
D. regions
Câu 2 (NB):
A. meat
B. bean
C. sweat
D. meaning
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Câu 3 (NB):
A. support
B. slogan
C. icon
D. motto
Câu 4 (NB):
A. dominate
B. disagree
C. disrespect
D. interfere
O
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
C. so
Ơ
B. was
A. students
N
Câu 5 (TH): Every (A) students (B) was sick last week, (C) so the professor (D) canceled the lecture. D. canceled the lecture
H
Câu 6 (TH): (A) The vineyards of Napa Valley (B) are at once (C) breathlessly vibrant, symmetrical, and (D) the green is profound.
C. breathlessly
N
B. are
A. The
D. the green is profound
Y
Câu 7 (VD): Public speaking is (A) quite a (B) frightening experience for many people as it can produce
U
a (C) status of mind similar to (D) panic. A. quite
B. frightening
C. status
D. panic
following questions.
Q
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
KÈ
A. didn't it
M
Câu 8 (NB): Nobody called me yesterday, ……………….? B. do they
C. didn't they
D. did they
Câu 9 (TH): We're having problems ………...... the right material for your dress. A. to find
B. finding
C. find
D. found
ẠY
Câu 10 (TH): If I ................. harder for the test, I would have gotten a better grade. A. had studied
B. will study
C. did study
D. would study
D
Câu 11 (VD): I have to ............ my notes once again to make sure I have learned all important details before the exam. A. go over
B. put up with
C. take after
D. pull down
Câu 12 (TH): My hairline is ............so rapidly that I need to shop for a wig right away. A. mandating
B. maligning
C. marching
D. receding
Trang 1
Câu 13 (TH): In order to access the building, she had to walk in the street with her walker and risk her safety ............ there were no accessible curb ramps. A. because
B. despite
C. however
D. although
Câu 14 (TH): Bill's mother won't let him go out with his friends …………………. . A. after he had finished his homework
C. until he has
D. when he finished his homework
FF IC IA L
finished his homework
B. once he finished his homework
Câu 15 (TH): In a blizzard, the ............ of very low temperatures, strong wind and suffocating snow often proves fatal. A. endurance
B. engagement
C. consistence
D. combination
Câu 16 (VD): My new colleague is a bit of a rough ………….. but I think I'm going to like him once I get used to him. A. stone
B. rock
C. diamond
D. pearl
A. along
B. over
C. through
O
Câu 17 (TH): They galloped on horseback …………. the length of the beautiful coastline. D. on
N
Câu 18 (TH): I think a teacher should be quite ………… so that the students who want to learn don't
B. strict
C. strictness
H
A. strictly
Ơ
worry about other students playing around.
D. strictest
Câu 19 (TH): The man ........... the books and pens is the new economics and mathematics teacher. B. carry
C. carrying
N
A. carried
D. having carried
B. the
U
A. an
Y
Câu 20 (TH): Spain is one of ………………largest European countries. C. a
D. Ø (no article)
Câu 21 (TH): At last I have discovered how ……......... the door. B. opening
Q
A. to be opened
C. to open
D. open
methods.
KÈ
A. changed
M
Câu 22 (TH): Her academic performance has greatly improved since she ……………. her study
B. will change
C. would change
D. was changing
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the followings.
ẠY
Câu 23 (TH): His career in the illicit drug trade ended with the police raid this morning. A. illegal
B. irregular
C. secret
D. loyal
D
Câu 24 (VD): "I missed the deadline for cancelling the subject I hate.” "Oh, well, I guess you'll have to tough it out then until the end of the semester." A. to train to become tougher
B. to deal with your own stupidity
C. to have no choice but to manage it
D. to try to become stronger
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Trang 2
Câu 25 (TH): Research suggests that children are more resilient than adults when it comes to getting over an illness. A. making a quick recovery
B. becoming healthy again
C. making a slow recovery
D. becoming much stronger
Câu 26 (TH): There are one or two similarities between my country and the UK, but on the whole, they
B. identical
A. different
FF IC IA L
are so disparate that it is difficult to find any common ground. C. distinct
D. dissimilar
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Under the city streets
While skyscraper offices and elegant apartment blocks remain the public face of most major cities, these cities also have a mass of secret tunnels and .......(27)...... pipes below ground which keep everything
O
working. This other world exists, forgotten or neglected by all but a tiny number of engineers and historians.
N
For example, there are more than 150 kilometers of rivers under the streets of London. Most have been
Ơ
covered over and, sadly, all that .......(28)...... is their names. Perhaps the greatest loss to the city is the
H
River Fleet, a once great river which previously had beautiful houses on its banks. It now goes underground in the north of the city and flows into the River Thames by Blackfriars Bridge.
N
The London Underground has 1,000 kilometers of underground railway tracks winding under the capital
Y
and more than 100 stations .......(29)...... street level. Along some underground railway lines, commuters
U
can sometimes catch a brief glimpse of the platforms of more than 40 closed stations which have been left under the city. .......(30)...... some are used as film sets, most lie forgotten. Some have had their entrances
Q
on the street turned into restaurants and shops, but most entrances have been .....(31)...... down. A. hide
B. hiding
C. hidden
D. to hide
Câu 28 (TH):
A. remains
B. stops
C. says
D. keeps
A. above
B. below
C. on
D. over
Câu 30 (TH):
A. Despite
B. Unless
C. Although
D. Since
Câu 31 (VD):
A. cut
B. broken
C. brought
D. pulled
KÈ
Câu 29 (TH):
M
Câu 27 (TH):
ẠY
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges.
D
Câu 32 (TH): Brian is in Marketing class at Bristol University. Brian: “How come some marketing schemes feasible in Europe can never work in Asia, professor?” The professor: “………………………………………!” A. I'd love it.
B. That's a good question.
C. You shouldn't have asked it.
D. I can't wait to see.
Trang 3
Câu 33 (TH): Chris is a university student. He comes to visit his professor, Mr. Brown, during office hours. Chris: “Excuse me. I don't want to interrupt you but...” Mr. Brown: “………………………………..” B. Certainly, how dare you!
C. I quite agree.
D. I have no idea.
FF IC IA L
A. What can I do for you?
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
There are a number of natural disasters that can strike across the globe. Two that are frequently
linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can cause a great amount of devastation when they hit. However, tsunamis are the direct result of earthquakes and cannot happen without them.
The Earth has three main parts. They are the crust, the mantle, and the core. The crust is the outer
O
layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is comprised of a number of plates. There are
a few enormous plates and many smaller ones. These plates essentially rest upon the mantle, which is
N
fluid. As a result, the plates are in constant - yet slow – motion. The plates may move away from or
Ơ
towards other plates. In some cases, they collide violently with the plates adjoining them. The movement
H
of the plates causes tension in the rock. Over a long time, this tension may build up. When it is released, an earthquake happens.
N
Tens of thousands of earthquakes happen every year. The vast majority are so small that only
Y
scientific instruments can perceive them. Others are powerful enough that people can feel them, yet they
U
cause little harm or damage. More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even
Q
cause the land to change its appearance.
Since most of the Earth's surface is water, numerous earthquakes happen beneath the planet's
M
oceans. Underwater earthquakes cause the seafloor to move. This results in the displacement of water in
KÈ
the ocean. When this occurs, a tsunami may form. This is a wave that forms on the surface and moves in all directions from the place where the earthquake happened. A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. As it approaches land, the water near the coast gets sucked out to sea. This
ẠY
causes the tsunamis to increase in height. Minutes later, the tsunami arrives. A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human
D
settlements, and kill large numbers of people. Câu 34 (NB): The word "it" in bold in paragraph 2 refers to.............. A. The mantle
B. The crust
C. The Earth
D. The core
Câu 35 (TH): The word “perceive” in bold in paragraph 3 is closest in meaning to……………….. A. locate
B. comprehend
C. prevent
D. detect
Câu 36 (TH): Which of the following is NOT mentioned in paragraph 3 about earthquakes? Trang 4
A. How many people they typically kill
B. How often powerful ones take place
C. What kind of damage they can cause
D. How severe the majority of them are
Câu 37 (TH): Based on the passage, what is probably TRUE about tsunamis? A. They kill more people each year than earthquakes. B. They are able to move as fast as the speed of sound.
FF IC IA L
C. They can be deadly to people standing nearshore. D. They cannot damage ships sailing on the ocean. Câu 38 (VD): What is the passage mainly about? A. How earthquakes and tsunamis occur. B. What kind of damage natural disasters can cause. C. Why tsunamis are deadlier than earthquakes. D. When earthquakes are the most likely to happen.
O
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
N
Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's
Ơ
impressive population growth. For every three Canadians in 1945, there were over five in 1966. In
H
September 1966 Canada's population passed the 20 million mark. Most of these surging growth came from natural increase. The depression of the 1930s and the war had held back marriages, and the
N
catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s,
Y
producing a been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, when the
U
prairies were population increase of nearly fifteen percent in the five years from 1951 to 1956. This rate of increase had been settled. Undoubtedly, the good economic conditions of the 1950s supported a growth
Q
in the population, but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in
in the world.
M
the average size of families. In 1957 the Canadian birth rate stood at 28 per thousand, one of the highest
KÈ
After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. It continued falling until
1966 it stood at the lowest level in 25 years. Partly this decline reflected the low level of births during the depression and the war, but it was also caused by changes in Canadian society. Young people were
ẠY
staying at school longer; more women were working; young married couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting down the size of families.
D
It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that
had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution. Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon. It would be composed of
the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957. Câu 39 (VD): What does the passage mainly discuss? Trang 5
A. Educational changes in Canadian society
B. Canada during the Second World War
C. Population trends in postwar Canada
D. Standards of living in Canada
Câu 40 (TH): According to the passage, when did Canada's baby boom begin? A. In the decade after 1911
B. After 1945
C. During the depression of the 1930's
D. In 1966
A. new
FF IC IA L
Câu 41 (TH): The word "surging" in paragraph 1 is closest in meaning to………………… C. accelerating
B. extra
D. surprising
Câu 42 (TH): The word "trend" in paragraph 1 is closest in meaning to........... A. tendency
B. aim
C. growth
D. directive
Câu 43 (VD): The author mentions all of the following as causes of declines in population growth after 1957 EXCEPT ………….
B. people getting married earlier
C. better standards of living
D. couples buying houses
O
A. people being better educated
Câu 44 (VDC): It can be inferred from the passage that before the Industrial Revolution ………….. B. population statistics were unreliable
C. the population grew steadily
D. economic conditions were bad
Ơ
N
A. families were larger
B. population wave
A. horizon
H
Câu 45 (TH): The word "It" in the last paragraph refers to……………. C. nine percent
D. first half
N
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
Y
meaning to each of the following questions.
U
Câu 46 (VD): We won't get married until I have graduated from college. A. We won't be married although I have graduated from college.
Q
B. We are getting married because I have graduated from college. C. We will get married when I graduate from college.
M
D. We won't get married even when I have graduated from college.
KÈ
Câu 47 (VD): But for him, I wouldn't have been able to finish my work. A. He stopped me from being able to finish my work. B. I tried my best to finish my work for him.
ẠY
C. If he hadn't helped me, I couldn't have finished my work. D. I couldn't finish my work because of him.
D
Câu 48 (VDC): "I'm sorry I forgot your birthday," he told me. A. He complained that I forgot his birthday.
B. He refused to go to my birthday party.
C. He begged me to forget my birthday.
D. He apologized for forgetting my birthday.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Trang 6
Câu 49 (VDC): New York is described as the world's cultural centre. It is situated on the bank of Hudson River. A. As long as New York is described as the world's cultural centre, it is situated on the bank of Hudson River. B. In spite of the fact that it is situated on the bank of Hudson River, New York is described as the
FF IC IA L
world's cultural centre. C. Because it is situated on the bank of Hudson River, New York is described as the world's cultural centre.
D. New York, which is situated on the bank of Hudson River, is described as the world's cultural centre.
Câu 50 (VDC): Sunbathing is still a popular activity. People do it even though they know it can cause cancer.
O
A. Despite the fact that sunbathing can cause cancer, it is still a popular activity. B. Because sunbathing is still a popular activity, it can cause cancer.
N
C. Sunbathing is still a popular activity as long as it can cause cancer.
H
Ơ
D. Unless it can cause cancer, sunbathing is still a popular activity.
2-C
3-A
4-A
6-D
7-C
8-D
9-B
10-A
11-A
12-D
13-A
14-C
15-D
16-C
17-A
18-B
19-C
20-B
21-C
22-A
23-A
24-D
26-B
27-C
28-A
29-B
30-C
31-D
32-B
33-A
34-B
35-B
36-B
37-C
38-A
39-C
40-B
41-C
42-A
43-B
44-A
45-B
46-C
47-C
48-D
49-D
50-A
25-C
M
Q
U
1-B
N
5-A
Y
Đáp án
LỜI GIẢI CHI TIẾT
KÈ
Câu 1: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Phát âm đuôi -s
ẠY
Giải chi tiết:
A. areas /ˈeəriə.z/
D
B. states /steɪt.s/ C. countries /kʌntri.z/ D. regions /ˈriːdʒənz/ Phần gạch chân phương án B được phát âm là /s/, còn lại là /z/. Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: Trang 7
Kiến thức: Phát âm “ea” Giải chi tiết: A. meat /miːt/ B. bean /biːn/ C. sweat /swet/
FF IC IA L
D. meaning /ˈmiːnɪŋ/ Phần gạch chân phương án C được phát âm là /e/, còn lại là /i:/. Câu 3: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Giải chi tiết: A. support /səˈpɔːt/
O
B. slogan /ˈsləʊɡən/
D. motto /ˈmɒtəʊ/
Ơ
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
H
Câu 4: Đáp án A
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Y
Giải chi tiết:
N
Phương pháp giải:
B. disagree /ˌdɪsəˈɡriː/
Q
C. disrespect /ˌdɪsrɪˈspekt/
U
A. dominate /ˈdɒmɪneɪt/
D. interfere /ˌɪntəˈfɪə(r)/
N
C. icon /ˈaɪkɒn/
M
Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 3.
KÈ
Câu 5: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Lượng từ
ẠY
Giải chi tiết:
Every + danh từ số ít, đếm được + động từ số ít: mọi … (trong nhóm đối tượng nào đó)
D
Sửa: students => student Tạm dịch: Mọi học sinh đều bị ốm vào tuần trước, vì vậy giáo sư đã hủy buổi giảng. Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cấu trúc song hành Giải chi tiết: Trang 8
Liên từ “and” nối những từ cùng dạng, cùng tính chất, cùng loại. Trước “and” là các tính từ: vibrant, symmetrical => sau “and” cũng phải là tính từ. “the green is profound” là một mệnh đề (S+V). Sửa: the green is profound => profoundly green Tạm dịch: Những vườn nho ở Thung lũng Napa vừa rực rỡ đến nghẹt thở, vừa đối xứng và vừa xanh
FF IC IA L
tươi. Câu 7: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm từ Giải chi tiết:
state of sth: the mental, emotional or physical condition that a person or thing is in (tình trạng tinh thần,
=> state of mind: trạng thái tâm trí status: tình trạng, địa vị, thân phận => không kết hợp với “of mind”
N
Sửa: status => state
O
tình cảm hoặc thể chất mà một người hoặc một vật mà họ đang có)
Ơ
Tạm dịch: Nói trước đám đông là một trải nghiệm khá đáng sợ đối với nhiều người vì nó có thể tạo ra
H
trạng thái tâm trí tương tự như hoảng loạn. Câu 8: Đáp án D
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
U
Giải chi tiết:
Vế trước câu hỏi đuôi mang nghĩa phủ định (Nobody) => câu hỏi đuôi ở dạng khẳng định => loại A, C
Q
Chủ ngữ vế trước là đại từ bất định “Nobody” => chủ ngữ ở câu hỏi đuôi dùng “they” Nobody called => did they?
M
Tạm dịch: Hôm qua chẳng có ai gọi tớ cả, đúng không?
KÈ
Câu 9: Đáp án B
Phương pháp giải:
Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ
ẠY
Giải chi tiết:
have problems + V-ing: gặp vấn đề khi làm gì
D
Tạm dịch: Chúng tôi đang gặp vấn đề trong việc tìm ra nguyên liệu phù hợp cho chiếc váy của cô. Câu 10: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Câu điều kiện loại 3 Giải chi tiết: Dấu hiệu: động từ trong mệnh đề chính (không chứa “if”) chia dạng: would have + P2 Trang 9
Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả giả thiết không có thật ở quá khứ dẫn đến kết quả trái với thực tế trong quá khứ. Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) have + P2 Tạm dịch: Nếu mà trước đây tôi đã học hành chăm chỉ hơn cho bài kiểm tra thì tôi sẽ đã đạt điểm số tốt hơn rồi.
FF IC IA L
Câu 11: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết: A. go over: kiểm tra kĩ B. put up with: chịu đựng
D. pull down: phá hủy; làm cho ai buồn, không khỏe, thất bại…
O
C. take after: nhìn, trông giống (ai trong gia đình)
Tạm dịch: Mình phải xem kĩ lại các ghi chú của mình một lần nữa để đảm bảo rằng mình đã học tất cả
N
các chi tiết quan trọng trước kỳ thi.
Ơ
Câu 12: Đáp án D
H
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
N
Giải chi tiết:
Y
A. mandating (mandate): ủy nhiệm, ủy thác
U
B. maligning (malign): nói xấu, phỉ báng C. marching (march): diễu hành, dẫn đi
Q
D. receding (recede): hớt ra sau trán (tóc không còn mọc ở khu vực sau trán) Tạm dịch: Đường tóc trước trán của tôi đang rụng quá nhanh đến nỗi tôi phải mua ngay một bộ tóc giả
M
thôi.
KÈ
Câu 13: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Mệnh đề chỉ nguyên nhân
ẠY
Giải chi tiết:
because + S + V: bởi vì …
D
despite + cụm từ: mặc cho … S + V; however, S + V: …, tuy nhiên,…. although + S + V: mặc dù … “there were no accessible curb ramps” là một mệnh đề, và trước nó không có dấu phẩy => loại B, C Tạm dịch: Để vào được tòa nhà, cô phải đi bộ trên phố bằng xe tập đi và mạo hiểm với sự an toàn của mình vì không có đường dốc dành cho người đi bộ. Trang 10
Câu 14: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: Trong câu chứa mệnh đề chính (chia thì tương lai) và mệnh đề phụ chỉ thời gian (bắt đầu bằng các liên từ
FF IC IA L
“when, after, before, until, as soon as,…) => động từ MĐ thời gian chia thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,…) Loại A vì động từ chia quá khứ hoàn thành Loại B, D vì động từ chia quá khứ đơn
Tạm dịch: Mẹ của Bill sẽ không cho cậu đi chơi với bạn cho đến khi cậu làm xong bài tập về nhà. Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
N
A. endurance (không có giới từ theo sau): sự chịu đựng, dẻo dai
Ơ
B. engagement + in sth: hôn ước, cuộc chiến
D. combination + of + N: sự kết hợp của …
H
C. consistence + of sth: mật độ
N
Tạm dịch: Trong bão tuyết, sự kết hợp của nhiệt độ rất thấp, gió mạnh và tuyết làm ngạt thở thường gây
Y
tử vong.
U
Câu 16: Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
Q
Phương pháp giải:
M
A. stone: hòn đá (nhỏ, đá cuội)
KÈ
B. rock: đá (cục, tảng lớn, nhọn) C. diamond: kim cương D. pearl: ngọc trai
ẠY
=> rough diamond: a person who is kinder and more pleasant than they seem to be from their appearance and manner (một người tử tế và dễ chịu hơn so với vẻ bề ngoài và cách cư xử của họ)
D
Tạm dịch: Đồng nghiệp mới của tôi là một người trông có vẻ khó chịu nhưng tôi nghĩ tôi sẽ thích anh ấy khi đã quen với anh ấy. Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Giới từ Giải chi tiết: Trang 11
A. along: dọc theo, theo đường gì đó dài B. over: qua (trên) C. through: xuyên qua D. on: ở trên Tạm dịch: Họ phi nước đại trên lưng ngựa dọc theo chiều dài của đường bờ biển tuyệt đẹp.
FF IC IA L
Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại Giải chi tiết: Sau “should be” cần điền tính từ. A. strictly (adv): một cách nghiêm khắc B. strict (adj): nghiêm khắc
O
C. strictness (n): sự nghiêm khắc D. strictest (adj – dạng so sánh nhất)
N
Tạm dịch: Tôi nghĩ một giáo viên nên khá nghiêm khắc để học sinh muốn học không cần lo lắng về
Ơ
những học sinh khác nghịch phá xung quanh.
H
Câu 19: Đáp án C
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn
U
Rút gọn mệnh đề quan hệ, dùng:
Y
Giải chi tiết:
N
Phương pháp giải:
V-ing khi MĐ mang nghĩa chủ động
Q
V-ed/P2 khi MĐ mang nghĩa bị động
having P2 khi MĐ xảy ra trước, hoàn tất thì mới có hành động ở MĐ chính xảy ra
M
Chủ ngữ “the man” (người đàn ông), động từ “carry” (mang, cầm) => câu chủ động
KÈ
Dạng đầy đủ: The man who/that carries the books and pens is the new economics and mathematics teacher.
Dạng rút gọn: The man carrying the books and pens is the new economics and mathematics teacher.
ẠY
Tạm dịch: Người đàn ông cầm những quyển sách và bút là giáo viên kinh tế & toán học mới. Câu 20: Đáp án B
D
Phương pháp giải: Kiến thức: Mạo từ
Giải chi tiết: Trong cụm: “one of ….. + N số nhiều” => dùng “the” one of the + N số nhiều: một trong những … Tạm dịch: Tây Ban Nha là một trong những quốc gia châu Âu lớn nhất. Trang 12
Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Động từ nguyên mẫu & danh động từ Giải chi tiết: how to V-nguyên thể: cách làm thế nào để …
Câu 22: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Phối hợp thì Giải chi tiết: 2 mệnh đề được nối với nhau bằng “since”:
- Mệnh đề sau “since” chia thì quá khứ đơn: S + V-ed/V cột 2
O
- Mệnh đề trước “since” chia thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2
FF IC IA L
Tạm dịch: Cuối cùng thì tôi cũng đã khám phá ra cách mở cửa.
Tạm dịch: Kết quả học tập của cô đã tiến bộ rất nhiều kể từ khi cô thay đổi phương pháp học.
N
Câu 23: Đáp án A
Ơ
Phương pháp giải:
H
Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết:
N
illicit (adj): bất hợp pháp
Y
A. illegal (adj): bất hợp pháp
C. secret (adj): bí mật, kín đáo
=> illicit = illegal
Q
D. loyal (adj): trung thành
U
B. irregular (adj): bất thường
KÈ
nay.
M
Tạm dịch: Việc buôn bán trái phép ma túy của anh ta đã kết thúc với cuộc đột kích của cảnh sát vào sáng
Câu 24: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Cụm động từ Giải chi tiết:
D
tough (sth) out: to stay strong and determined in a difficult situation (chịu đựng với quyết tâm cao) A. rèn luyện để trở nên cứng rắn hơn B. đối phó với sự ngu ngốc của chính bạn C. không có lựa chọn nào khác ngoài xoay sở D. cố gắng trở nên mạnh mẽ hơn => to tough it out = to try to become stronger Trang 13
Tạm dịch: "Tôi đã bỏ lỡ thời hạn hủy bỏ môn học mà tôi ghét." "Ồ, tôi đoán bạn sẽ phải chịu đựng nó và mạnh mẽ hơn cho đến khi kết thúc học kỳ." Câu 25: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng
FF IC IA L
Giải chi tiết: resilient (adj): nhanh phục hồi, kiên cường A. phục hồi nhanh chóng B. khỏe mạnh trở lại C. phục hồi chậm D. trở nên mạnh mẽ hơn nhiều => resilient >< making a slow recovery
O
Tạm dịch: Nghiên cứu cho thấy rằng trẻ em nhanh phục hồi hơn người lớn khi hồi phục khỏi bệnh tật. Câu 26: Đáp án B
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Từ vựng
H
Giải chi tiết: disparate (adj): khác nhau, khác biệt
N
A. different (adj): khác nhau
Y
B. identical (adj): giống hệt nhau
U
C. distinct (adj): khác biệt
D. dissimilar (adj): không tương đồng
Q
=> disparate >< identical
Tạm dịch: Có một hoặc hai điểm tương đồng giữa đất nước tôi và Vương quốc Anh, nhưng xét về tổng
M
thể, chúng khác biệt đến mức khó tìm ra điểm chung nào.
KÈ
Câu 27: Đáp án C
Phương pháp giải: Kiến thức: Từ loại
ẠY
Giải chi tiết:
Trước danh từ “pipes” (ống nước) cần điền tính từ.
D
A. hide (v): ẩn, giấu đi B. hiding (V-ing) C. hidden (adj): ẩn, ngầm D. to hide (to V)
Trang 14
While skyscraper offices and elegant apartment blocks remain the public face of most major cities, these cities also have a mass of secret tunnels and (27) hidden pipes below ground which keep everything working. Tạm dịch: Trong khi các văn phòng cao chọc trời và các khu chung cư sang trọng vẫn là bộ mặt công cộng của hầu hết các thành phố lớn, những thành phố này cũng có hàng loạt đường hầm bí mật và đường
FF IC IA L
ống ẩn dưới mặt đất giúp mọi thứ hoạt động. Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Từ vựng Giải chi tiết: A. remains: còn lại B. stops: dừng lại
O
C. says: nói D. keeps: giữ
N
Most have been covered over and, sadly, all that (28) remains is their names.
Ơ
Tạm dịch: Hầu hết đã được che đậy và, đáng buồn thay, tất cả những gì còn lại là tên của chúng.
H
Câu 29: Đáp án B Phương pháp giải:
N
Kiến thức: Giới từ
Y
Giải chi tiết:
U
A. above: ở trên B. below: ở dưới
Q
C. on: ở trên
D. over: ở trên (mặt, qua)
M
The London Underground has 1,000 kilometers of underground railway tracks winding under the capital
KÈ
and more than 100 stations (29) below street level. Tạm dịch: Tàu điện ngầm Luân Đôn có 1.000 km đường ray tàu điện ngầm uốn lượn dưới lòng thủ đô và hơn 100 ga nằm dưới mặt đường.
ẠY
Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải:
D
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
Giải chi tiết: Despite + cụm từ: mặc cho = Although + S + V Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không Since + S + V = because + S + V: bởi vì Trang 15
(30) Although some are used as film sets, most lie forgotten. Tạm dịch: Mặc dù một số được sử dụng làm phim trường, nhưng hầu hết đều bị lãng quên. Câu 31: Đáp án D Phương pháp giải: Kiến thức: Cụm động từ
FF IC IA L
Giải chi tiết: cut down: chặt break down: ngừng hoạt động (máy móc), hỏng bring down: giảm, hạ cánh pull down: phá hủy
Some have had their entrances on the street turned into restaurants and shops, but most entrances have been (31) pulled down.
O
Tạm dịch: Một số đã bị biến thành lối vào trên phố thành nhà hàng và cửa hiệu, nhưng hầu hết các lối vào đã bị phá hủy.
N
Chú ý khi giải:
Ơ
Dịch bài đọc:
H
Phía dưới những con đường thành phố
Trong khi các văn phòng cao chọc trời và các khu chung cư sang trọng vẫn là bộ mặt công cộng của
N
hầu hết các thành phố lớn, những thành phố này cũng có hàng loạt đường hầm bí mật và đường ống ẩn
U
một số ít các kỹ sư và nhà sử học.
Y
dưới mặt đất giúp mọi thứ hoạt động. Thế giới khác này tồn tại, bị lãng quên hoặc bị ngó lơ bởi tất cả trừ
Ví dụ, có hơn 150 km sông dưới các đường phố ở London. Hầu hết đã được che đậy và, đáng buồn
Q
thay, tất cả những gì còn lại là tên của chúng. Có lẽ mất mát lớn nhất đối với thành phố là River Fleet, một con sông vĩ đại trước đây có những ngôi nhà đẹp đẽ trên bờ. Hiện nó đi ngầm ở phía bắc thành phố
M
và chảy vào sông Thames bằng Cầu Blackfriars.
KÈ
Tàu điện ngầm Luân Đôn có 1.000 km đường ray tàu điện ngầm uốn lượn dưới lòng thủ đô và hơn 100 ga nằm dưới mặt đường. Dọc theo một số tuyến đường sắt ngầm, đôi khi hành khách có thể nhìn thoáng qua các sân ga của hơn 40 nhà ga đã đóng cửa nằm dưới lòng thành phố. Mặc dù một số được sử
ẠY
dụng làm phim trường, nhưng hầu hết đều bị lãng quên. Một số đã bị biến thành lối vào trên phố thành nhà hàng và cửa hiệu, nhưng hầu hết các lối vào đã bị phá hủy.
D
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết: Brian đang ở trong lớp Marketing tại Đại học Bristol.
Trang 16
Brian: "Tại sao một số kế hoạch tiếp thị khả thi ở châu Âu lại không thể hoạt động ở châu Á, thưa giáo sư?" Giáo sư: "………………………………………!" A. Tôi thích nó. B. Đó là một câu hỏi hay.
FF IC IA L
C. Em không nên hỏi nó. D. Tôi nóng lòng muốn xem. => Phản hồi B phù hợp ngữ cảnh nhất. Câu 33: Đáp án A Phương pháp giải: Kiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp Giải chi tiết:
O
Chris là sinh viên đại học. Anh ấy đến thăm giáo sư của mình, giáo sư Brown, trong giờ hành chính. Chris: "Xin lỗi. Em không muốn ngắt lời giáo sư nhưng ..."
Ơ
A. Tôi có thể giúp gì cho em?
N
Giáo sư Brown: "……………………………….."
H
B. Chắc chắn, làm sao em dám!
D. Tôi không biết.
Y
=> Phản hồi A phù hợp với ngữ cảnh nhất.
N
C. Tôi khá đồng ý.
U
Câu 34: Đáp án B Phương pháp giải:
Q
Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Giải chi tiết:
M
Từ “it” trọng đoạn 2 ám chỉ ……….
KÈ
A. The mantle: lớp phủ B. The crust: vỏ
C. The Earth: trái đất
ẠY
D. The core: lõi Thông tin: The crust is the outer layer of the Earth. It is not a single piece of land. Instead, it is
D
comprised of a number of plates. Tạm dịch: Lớp vỏ là lớp bên ngoài của trái đất. Nó không phải là một mảng duy nhất. Thay vào đó, nó
bao gồm một số mảng. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng Trang 17
Giải chi tiết: Từ “perceive” tong đoạn 3 gần nghĩa nhất với …………. A. locate: tọa lạc, nằm B. comprehend: thấu hiểu C. prevent: ngăn cản
FF IC IA L
D. detect: phát hiện, xác định => perceive (v): hiểu ra, cảm thấy, có nhận thức = comprehend
Thông tin: The vast majority are so small that only scientific instruments can perceive them.
Tạm dịch: Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có các công cụ khoa học mới có thể cảm nhận được chúng. Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – câu hỏi chứa ‘NOT’
O
Giải chi tiết:
Nội dung nào sau đây KHÔNG được đề cập trong đoạn 3 về động đất?
N
A. Chúng thường giết bao nhiêu người
Ơ
B. Tần suất một trận động đất lớn xảy ra
H
C. Loại thiệt hại mà chúng có thể gây ra D. Mức độ nghiêm trọng của đa số trận động đất
N
Thông tin: More powerful earthquakes, however, can cause buildings, bridges, and other structures to
Y
collapse. They may additionally injure and kill thousands of people and might even cause the land to
U
change its appearance.
Tạm dịch: Tuy nhiên, các trận động đất mạnh hơn có thể làm cho các tòa nhà, cầu cống, và các công
Q
trình khác sụp đổ. Chúng có thể làm tổn thương và giết chết thêm hàng ngàn người (A) và thậm chí có thể khiến đất đai thay đổi hình dáng của nó. (C, D)
M
=> B không được nhắc đến cụ thể là bao nhiêu lần/năm
KÈ
Câu 37: Đáp án C
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết
ẠY
Giải chi tiết:
Dựa vào đoạn văn, điều gì có thể ĐÚNG về sóng thần?
D
A. Chúng giết nhiều người hơn mỗi năm so với động đất. B. Chúng có khả năng chuyển động nhanh bằng tốc độ âm thanh. C. Chúng có thể gây chết người cho những người đứng gần bờ. D. Chúng không thể làm hỏng những con tàu đang đi trên đại dương. Thông tin:
- kill large numbers of people Trang 18
- A tsunami moves extremely quickly and can travel thousands of kilometers. - A large tsunami - once more than ten meters in height - can travel far inland. As it does that, it can flood the land, destroy human settlements, and kill large numbers of people. Tạm dịch: - (trong khi động đất: kill thousands of people) => A sai
FF IC IA L
- Sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể di chuyển hàng ngàn cây số. (tốc độ âm thanh = 36 km/s ~ 129 600 km trên giờ) => B sai
- Một cơn sóng thần lớn - cao hơn 10 mét - có thể đi sâu vào đất liền. Khi đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết chết rất nhiều người lớn. => chắc chắn có thể làm chìm, quật nát những con tàu đang di chuyển trên đại dương => D sai Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải:
O
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính Giải chi tiết:
N
Ý chính của bài là gì?
Ơ
A. Động đất và sóng thần xảy ra như thế nào.
H
B. Thiên tai có thể gây ra những thiệt hại nào.
C. Tại sao sóng thần lại gây tử vong nhiều hơn động đất.
N
D. Khi nào động đất có khả năng xảy ra cao nhất.
Y
Thông tin: Two that are frequently linked to one another are earthquakes and tsunamis. Both of them can
U
cause a great amount of devastation when they hit. Tạm dịch: Hai loại thường xuyên liên kết với nhau là động đất và sóng thần. Cả hai có thể gây ra một sức
Dịch bài đọc:
M
Chú ý khi giải:
Q
tàn phá lớn khi chúng xảy ra.
KÈ
Có rất nhiều thiên tai có thể xảy ra trên toàn cầu. Hai loại thường xuyên liên kết với nhau là động
đất và sóng thần. Cả hai có thể gây ra một sức tàn phá lớn khi chúng xảy ra. Tuy nhiên, sóng thần là kết quả trực tiếp của động đất và không thể xảy ra mà không có động đất.
ẠY
Trái đất có ba phần chính. Đó là lớp vỏ, lớp phủ và lõi. Lớp vỏ là lớp bên ngoài của trái đất. Nó
không phải là một mảng duy nhất. Thay vào đó, nó bao gồm một số mảng. Có một vài mảng lớn và nhiều
D
mảng nhỏ hơn. Những mảng này chủ yếu nằm trên lớp phủ, đó là chất lỏng. Kết quả là, các mảng được trong chuyển động liên tục nhưng chậm. Các mảng có thể di chuyển ra khỏi hoặc lên trên các mảng khác. Trong một số trường hợp, chúng va chạm dữ dội với các mảng nối liền chúng. Sự di chuyển của các mảng gây ra sự áp lực trong đá. Trong một thời gian dài, áp lực này có thể tăng lên. Khi nó được giải phóng, một trận động đất sẽ xảy ra.
Trang 19
Hàng chục nghìn trận động đất xảy ra mỗi năm. Phần lớn là quá nhỏ mà chỉ có các công cụ khoa học mới có thể cảm nhận được chúng. Những trận khác thì đủ mạnh để mọi người có thể cảm nhận được chúng, tuy nhiên chúng ít gây thiệt hại hoặc hỏng hóc. Tuy nhiên, các trận động đất mạnh hơn có thể làm cho các tòa nhà, cầu cống, và các công trình khác sụp đổ. Chúng có thể làm tổn thương và giết chết thêm hàng ngàn người và thậm chí có thể khiến đất đai thay đổi hình dáng của nó.
FF IC IA L
Vì hầu hết bề mặt trái đất là nước, rất nhiều trận động đất xảy ra dưới đại dương của hành tinh. Động đất dưới nước làm cho đáy biển di chuyển. Điều này dẫn đến sự dịch chuyển của nước trong đại dương. Khi điều này xảy ra, một cơn sóng thần có thể hình thành. Đây là một làn sóng hình thành trên bề
mặt và di chuyển theo mọi hướng từ nơi diễn ra trận động đất. Sóng thần di chuyển rất nhanh và có thể di chuyển hàng ngàn cây số. Khi tiếp cận đất liền, nước gần bờ biển bị hút ra biển. Điều này làm cho sóng
thần tăng chiều cao. Vài phút sau, cơn sóng thần đến. Một cơn sóng thần lớn - cao hơn 10 mét - có thể đi sâu vào nội địa. Khi đó, nó có thể làm ngập đất, phá hủy các khu định cư của con người, và giết chết rất
O
nhiều người lớn. Câu 39: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Đọc hiểu – ý chính
H
Giải chi tiết: Đoạn văn chủ yếu thảo luận nội dung gì?
N
A. Những thay đổi về giáo dục trong xã hội Canada
Y
B. Canada trong Chiến tranh thế giới thứ hai
U
C. Xu hướng dân số ở Canada thời hậu chiến D. Mức sống ở Canada
Q
Thông tin:
- Basic to any understanding of Canada in the 20 years after the Second World War is the country's
M
impressive population growth.
KÈ
- After the peak year of 1957, the birth rate in Canada began to decline. - Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the horizon.
ẠY
Tạm dịch:
- Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia tăng
D
dân số ấn tượng của đất nước. - Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. - Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Câu 40: Đáp án B Phương pháp giải: Trang 20
Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết: Theo đoạn văn, sự bùng nổ trẻ sơ sinh của Canada bắt đầu từ khi nào? A. Trong thập kỷ sau năm 1911 B. Sau năm 1945
FF IC IA L
C. Trong thời kỳ suy thoái của những năm 1930 D. Năm 1966
Thông tin: and the catching-up process began after 1945. The baby boom continued through the decade of the 1950s, producing a been exceeded only once before in Canada's history, in the decade before 1911, ...
Tạm dịch: và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục kéo dài suốt thập kỷ của những năm 1950, số lượng chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử Canada, vào
O
thập kỷ trước năm 1911, … Câu 41: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
H
Giải chi tiết:
Từ "surging" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ……………
N
A. new (adj): mới
Y
B. extra (adj): phụ, thêm
U
C. accelerating (adj): tăng tốc
D. surprising (adj): đáng ngạc nhiên
Q
=> surging (adj): tăng vọt, vượt bậc = accelerating Thông tin: Most of these surging growth came from natural increase.
M
Tạm dịch: Phần lớn sự tăng trưởng vượt bậc này đến từ sự tăng tự nhiên.
KÈ
Câu 42: Đáp án A
Phương pháp giải:
Kiến thức: Đọc hiểu – từ vựng
ẠY
Giải chi tiết:
Từ "trend" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ………..
D
A. tendency (n): xu hướng B. aim (n): mục đích C. growth (n): sự tăng trưởng, phát triển D. directive (n): chỉ thị => trend (n): khuynh hướng, xu hướng = tendency
Trang 21
Thông tin: but the expansion also derived from a trend toward earlier marriages and an increase in the average size of families. Tạm dịch: nhưng sự gia tăng này cũng bắt nguồn từ xu hướng kết hôn sớm hơn và quy mô gia đình trung bình tăng lên. Câu 43: Đáp án B
FF IC IA L
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – chi tiết Giải chi tiết:
Tác giả đề cập tất cả những điều sau đây là nguyên nhân của sự giảm gia tăng dân số sau năm 1957 TRỪ …………. A. mọi người được giáo dục tốt hơn B. mọi người kết hôn sớm hơn
O
C. mức sống tốt hơn D. cặp vợ chồng mua nhà
N
Thông tin: Young people were staying at school longer; more women were working; young married
Ơ
couples were buying automobiles or houses before starting families; rising living standards were cutting
H
down the size of families.
Tạm dịch: Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn (A); nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng
N
trẻ đã mua ô tô hoặc nhà (D) trước khi lập gia đình; mức sống tăng cao (C) đã cắt giảm quy mô gia đình.
Y
Câu 44: Đáp án A
U
Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – suy luận
Q
Giải chi tiết:
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng trước cuộc Cách mạng Công nghiệp …………
M
A. gia đình lớn hơn
KÈ
B. thống kê dân số không đáng tin cậy C. dân số tăng đều
D. điều kiện kinh tế tồi tệ
ẠY
Thông tin: It appeared that Canada was once more falling in step with the trend toward smaller families that had occurred all through the Western world since the time of the Industrial Revolution.
D
Tạm dịch: Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. => trước cuộc Cách mạng Công nghiệp, quy mô gia đình ở Canada thường lớn hơn. Câu 45: Đáp án B Phương pháp giải: Kiến thức: Đọc hiểu – từ thay thế Trang 22
Giải chi tiết: Từ "It" trong đoạn cuối ám chỉ ……….. A. horizon (n): chân trời B. population wave (n): làn sóng dân số C. nine percent: 9%
FF IC IA L
D. first half: nửa đầu Thông tin: Although the growth in Canada's population had slowed down by 1966 (the increase in the
first half of the 1960s was only nine percent), another large population wave was coming over the
horizon. It would be composed of the children of the children who were born during the period of the high birth rate prior to 1957.
Tạm dịch: Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu
những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của
O
những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957. Chú ý khi giải:
N
Dịch bài đọc:
Ơ
Bất kỳ hiểu biết cơ bản nào về Canada trong 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai đều là sự gia
H
tăng dân số ấn tượng của đất nước. Cứ ba người Canada vào năm 1945, thì có hơn năm người vào năm 1966. Vào tháng 9 năm 1966, dân số Canada đã vượt mốc 20 triệu người. Phần lớn sự tăng trưởng vượt
N
bậc này đến từ sự tăng tự nhiên. Sự suy thoái của những năm 1930 và chiến tranh đã kìm hãm các cuộc
Y
hôn nhân, và quá trình tìm hiểu bắt đầu bắt đầu sau năm 1945. Sự bùng nổ trẻ sơ sinh tiếp tục kéo dài suốt
U
thập kỷ của những năm 1950, số lượng chỉ vượt quá một lần trước đây trong lịch sử Canada, vào thập kỷ trước năm 1911, khi các thảo nguyên đã tăng dân số gần mười lăm phần trăm trong 5 năm từ 1951 đến
Q
1956. Tỷ lệ gia tăng này đã được ổn định. Không nghi ngờ gì nữa, điều kiện kinh tế tốt của những năm 1950 đã hỗ trợ sự gia tăng dân số, nhưng sự gia tăng này cũng bắt nguồn từ xu hướng kết hôn sớm hơn và
M
quy mô gia đình trung bình tăng lên. Năm 1957, tỷ lệ sinh ở Canada là 28 phần nghìn, một trong những tỷ
KÈ
lệ cao nhất trên thế giới.
Sau năm đỉnh cao là 1957, tỷ lệ sinh ở Canada bắt đầu giảm. Nó tiếp tục giảm cho đến năm 1966,
nó đứng ở mức thấp nhất trong 25 năm. Sự sụt giảm này một phần phản ánh mức độ sinh thấp trong thời
ẠY
kỳ suy thoái và chiến tranh, nhưng nó cũng là do những thay đổi trong xã hội Canada. Những người trẻ tuổi đã ở lại trường lâu hơn; nhiều phụ nữ đi làm hơn; các cặp vợ chồng trẻ đã mua ô tô hoặc nhà trước
D
khi lập gia đình; mức sống tăng cao đã cắt giảm quy mô gia đình. Có vẻ như Canada một lần nữa rơi vào xu hướng hướng tới các gia đình nhỏ hơn đã xảy ra khắp thế
giới phương Tây kể từ thời Cách mạng Công nghiệp. Mặc dù sự tăng trưởng dân số của Canada đã chậm lại vào năm 1966 (mức tăng trong nửa đầu những năm 1960 chỉ là 9%), một làn sóng dân số lớn khác đang đến gần. Nó sẽ bao gồm con cái của những đứa trẻ được sinh ra trong thời kỳ tỷ lệ sinh cao trước năm 1957. Trang 23
Câu 46: Đáp án C Phương pháp giải: Kiến thức: Mệnh đề chỉ thời gian Giải chi tiết: until: cho đến khi
FF IC IA L
although: mặc dù because: bởi vì when: khi
Tạm dịch: Chúng tôi sẽ không kết hôn cho đến khi tôi tốt nghiệp đại học.
A. Chúng tôi sẽ không kết hôn mặc dù tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa B. Chúng tôi sắp kết hôn vì tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa C. Chúng tôi sẽ kết hôn khi tôi tốt nghiệp đại học.
O
D. Chúng tôi sẽ không kết hôn ngay cả khi tôi đã tốt nghiệp đại học. => sai nghĩa Câu 47: Đáp án C
N
Phương pháp giải:
Ơ
Kiến thức: Câu điều kiện loại 3
H
Giải chi tiết:
Cách dùng: Câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực
N
tế ở quá khứ.
Y
Công thức: If S + had (not) + P2, S + would (not) have P2
U
= But for + N, S + would (not) have P2 (nếu không có, nếu không nhờ….) Tạm dịch: Nếu không có anh ấy, tôi sẽ đã không thể nào hoàn thành công việc rồi.
Q
A. Anh ấy đã ngăn tôi không thể hoàn thành công việc của mình. => sai nghĩa B. Tôi đã cố gắng hết sức để hoàn thành công việc của mình cho anh ấy. => sai nghĩa
M
C. Nếu anh ấy không giúp tôi, tôi không thể hoàn thành công việc của mình.
KÈ
D. Tôi không thể hoàn thành công việc của mình vì anh ấy. => sai nghĩa Câu 48: Đáp án D
Phương pháp giải:
ẠY
Kiến thức: Câu tường thuật đặc biệt Giải chi tiết:
D
complain: phàn nàn refuse: từ chối beg: cầu xin apologize: xin lỗi Tạm dịch: "Anh xin lỗi vì anh đã quên sinh nhật của em," anh ấy nói với tôi. A. Anh ấy phàn nàn rằng tôi đã quên sinh nhật của anh ấy. => sai nghĩa Trang 24
B. Anh ấy từ chối đi dự tiệc sinh nhật của tôi. => sai nghĩa C. Anh ấy cầu xin tôi quên sinh nhật của mình. => sai nghĩa D. Anh ấy xin lỗi vì đã quên sinh nhật của tôi. Câu 49: Đáp án D Phương pháp giải:
FF IC IA L
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ Giải chi tiết: As long as: miễn là In spite of: mặc cho Because: bởi vì Dùng đại từ “which” thay cho từ chỉ vật trong mệnh đề quan hệ.
Tạm dịch: New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. Nó nằm trên bờ sông Hudson.
O
A. Miễn là New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới, nó nằm trên bờ sông Hudson. => sai nghĩa
N
B. Mặc dù nằm trên bờ sông Hudson, New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. => sai nghĩa
Ơ
C. Vì nằm trên bờ sông Hudson, New York được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. => sai nghĩa
H
D. New York, nằm trên bờ sông Hudson, được coi là trung tâm văn hóa của thế giới. Câu 50: Đáp án A
N
Phương pháp giải:
Y
Kiến thức: Mệnh đề nhượng bộ
U
Giải chi tiết:
Because + S + V: bởi vì as long as: miễn là
Q
Despite the fact that + S + V: mặc dù, mặc cho
M
Unless + S + V-hiện tại đơn = If + S + don’t/doesn’t + V-nguyên thể: nếu … không …
KÈ
Tạm dịch: Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến. Mọi người làm điều đó mặc dù họ biết nó có thể gây ung thư.
A. Mặc dù tắm nắng có thể gây ung thư, nhưng đây vẫn là một hoạt động phổ biến.
ẠY
B. Vì tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến, nó có thể gây ung thư. => sai nghĩa C. Tắm nắng vẫn là một hoạt động phổ biến miễn là nó có thể gây ung thư. => sai nghĩa
D
D. Sai, vì không dùng động từ khuyết thiếu trong mệnh đề điều kiện.
Trang 25