ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 ĐỊA LÍ
vectorstock.com/20159066
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ CÓ LỜI GIẢI (21-30) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN ĐỊA LÍ CÓ LỜI GIẢI (21-30) 21. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - Lần 1 22. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - THPT Trần Phú - Hà Tĩnh - Lần 1 23. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - THPT Thanh Chương - Nghệ An - Lần 1 24. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - Chuyên Nguyễn Trãi - Hải Dương - Lần 1 25. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 3 26. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - Sở GD&ĐT Hà Tĩnh - Lần 1 27. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - THPT Quảng Xương - Thanh Hóa - Lần 3 28. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - Liên Trường Nghệ An 29. Đề thi thử THPTQG 2021 - Địa Lí - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Lần 2 30. Đề thi thử TN THPT 2021 - Địa Lí - Sở GD&ĐT Nam Định
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THÁI NGUYÊN -----------------
THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 (Đợt 1) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 319 MỤC TIÊU
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cư. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào có GDP bình quân theo đầu người cao nhất trong các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Vĩnh Long. B. Trà Vinh. C. Bạc Liêu. D. Cần Thơ. Câu 2: Phần lớn diện tích đất liền ở phía đông lãnh thổ nước ta là địa hình A. đồng bằng. B. cao nguyên. C. núi cao. D. đồi núi. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành công nghiệp chế biến đường sữa, bánh kẹo? A. Sơn La B. Thái Nguyên. C. Yên Bái. D. Mộc Châu. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6-7, cho biết đỉnh núi Phanxipăng thuộc dãy núi nào sau đây? A. Dãy Con Voi. B. Dãy Hoàng Liên Sơn. C. Dãy Pu Sam Sao. D. Dãy Pu Đen Đinh. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết lát cắt A-B không đi qua đô thị nào sau đây? A. Đà Lạt. B. Nha Trang. C. Hồ Chí Minh. D. Bảo Lộc Câu 6: Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do A. Biển Đông. B. gió mùa Đông Bắc C. gió mùa Tây Nam. D. độ cao địa hình. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Hà Nội có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng IX. B. Tháng X. C. Tháng VII. D. Tháng VIII. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tinh nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất? A. Đồng Tháp. B. Long An. C. Hậu Giang. D. An Giang. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết khu vực địa hình nào sau đây cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ? A. Dãy Hoàng Liên Sơn. B. Dãy Pu Đen Định. C. Cao nguyên Sơn La D. Cao nguyên Mộc Châu. Câu 10: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ A. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. B. thung lũng sông Cả trở vào Nam. C. thung lũng sông Cả trở ra Bắc D. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc Câu 11: Loại đất chính ở đồng bằng sông Hồng là A. đất mặn. B. đất phù sa C. đất phèn. D. đất feralít. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây có tỷ lệ diện tích lớn | lớn nhất ở vùng ven biển Đồng bằng sông Cửu Long? A. Phù sa sông. B. Phèn. C. Mặn. D. Cát biển. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây giáp với Campuchia? A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Tây Ninh. D. Quảng Nam.
Trang 1
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất? A. Sông Mã. B. Sông Hồng. C. Sông Thái Bình. D. Sông Thu Bồn. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tinh nào ở Bắc Trung Bộ có diện tích cây cả nghiệp hàng năm lớn nhất ? A. Hà Tĩnh. B. Quảng Trị. C. Nghệ An. D. Quảng Bình. Câu 16: Điểm cực Bắc ở nước ta thuộc tỉnh A. Cao Bằng. B. Lạng Sơn. C. Hà Giang. D. Lào Cai. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết trong các dãy núi sau, dãy nào không có hướng Tây Bắc - Đông Nam? A. Hoàng Liên Sơn. B. Pu Đen Định. C. Phu Luông. D. Tam Điệp. Câu 18: Dãy núi nào sau đây có hướng tây bắc - đông nam? A. dãy Sông Gâm. B. dãy Hoàng Liên Sơn. C. dãy Đông Triều. D. dãy Ngân Sơn. Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng về ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí nước ta? A. Giàu tài nguyên khoáng sản. B. Ảnh hưởng của nhiều thiên tai. C. Ảnh hưởng của nhiều luồng văn hóa D. Thiên nhiên phân hóa theo lãnh thổ. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết trong các đô thị sau, đô thị nào có quy mô dân số lớn nhất? A. Nam Định. B. Hải Phòng. C. Hạ Long. D. Thái Bình. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vùng núi nào sau đây có thảm thực vật rừng ôn đới núi cao? A. Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc. Câu 22: Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2015 – 2018 (Đơn vị: tỷ đôla Mỹ) Năm 2015 2016 2017 2018 Xuất khẩu 174,6 190,5 230,0 261,8 182,5 192,8 231,0 257,6 Nhập khẩu
D
ẠY
KÈ
M
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, Việt Nam xuất siêu vào năm nào? A. 2018 B. 2017. C. 2015. D. 2016. Câu 23: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH TẠI MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM Ở NƯỚC TA (Đơn vị: 0C) Nhiệt độ trunng bình Địa điểm Tháng 1 Tháng 7 Hà Nội 16,4 28,9 Huế 19,7 29,4 TP. Hồ Chí Minh 258 27,1 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về biên độ nhiệt trung bình tại các địa điểm trên? A. Hà Nội cao nhất. B. Huế cao nhất. C. TP. Hồ Chí Minh cao nhất. D. Hà Nội thấp nhất. Câu 24: Tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm nhanh chủ yếu do A. trồng rừng ít hơn khai thác rừng. B. khai thác quá mức, cháy rừng. C. khô hạn kéo dài và cháy rừng. D. chiến tranh và khô hạn kéo dài. Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 25: Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm A. sử dụng hợp lí lao động, khai thác hiệu quả tài nguyên. B. sử dụng hợp lí lao động, giảm mật độ dân số đô thị. C. giảm mật độ dân số đô thị, giảm ô nhiễm môi trường. D. giảm dân số nông thôn, tăng dân số thành thị. Câu 26: Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta thể hiện ở A. nhiệt độ trung bình năm. B. tổng lượng mưa cả năm. C. sự phân hóa mùa mưa – khô. D. biên độ nhiệt trung bình. Câu 27: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do A. tác động của gió mùa Đông Bắc B. hoạt động mạnh của Tín phong. C. tác động của dải hội tụ nhiệt đới. D. ảnh hưởng của độ cao địa hình. Câu 28: Giải pháp chủ yếu để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động hiện nay ở nước ta là A. đào tạo lao động và mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài. B. đổi mới đào tạo người lao động, mở rộng khu chế xuất. C. đào tạo lao động có tay nghề cao, tác phong công nghiệp. D. đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài, giải quyết việc làm. Câu 29: Tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị nước ta còn cao chủ yếu do A. lao động đã qua đào tạo ở thành thị thấp, chất lượng hạn chế. B. lực lượng lao động tập trung quá đông ở khu vực thành thị. C. lao động động, sản xuất công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu. D. việc đầu tư khoa học kĩ thuật, nâng cao trình độ còn hạn chế. Câu 30: Feralit là loại đất chính ở Việt Nam chủ yếu do A. nền nhiệt cao, mưa nhiều, nhiều đồi núi thấp. B. đá mẹ axit, nhiệt ẩm cao, nhiều đồi núi cao. C. đá mẹ axit, nhiệt ẩm cao, nhiều đồi núi thấp. D. nền nhiệt cao, mưa nhiều, con người cải tạo. Câu 31: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cảnh quan ở phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Thực vật rụng lá vào mùa khô. B. Có nhiều loài thú lớn. C. Rừng cận xích đạo gió mùa D. Có nhiều loài thú lông dày. Câu 32: Biểu hiện nào sau đây không thể hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta? A. Chế độ nước thay đổi theo mùa B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa D. Hướng chảy chủ yếu từ Tây - Đông. Câu 33: Nguyên nhân nào sau đây tác động mạnh nhất đến việc giảm tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay? A. Cơ cấu dân số già, tuổi kết hôn ngày càng tăng. B. Cơ cấu dân số già, mức sống của người dân tăng. C. Chính sách dân số và phân bố lại dân cư lao động. D. Mức sống tăng, kết quả của chính sách dân số. Câu 34: Ảnh hưởng chủ yếu của sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là A. cơ sở phát triển nông nghiệp ôn đới. B. cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng. C. sông ngòi và chế độ nước đa dạng. D. cơ sở phát triển nông nghiệp cận nhiệt. Câu 35: Dân số nước ta còn tăng nhanh chủ yếu do A. đông dân, số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. B. đông dân, nhu cầu xuất khẩu lao động lớn. C. đông dân, mất cân đối về cơ cấu theo giới tính. D. đông dân, nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu. Câu 36: Sự phân hóa thiên nhiên ở nước ta từ Đông sang Tây có sự khác nhau theo vùng chủ yếu do A. hướng của các dãy núi theo Bắc - Nam với sự tác động của gió mùa Tây Nam, gió biển. B. độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của gió mùa Đông Bắc, gió phơn Tây Nam. C. hướng của các dãy núi theo Bắc - Nam với sự tác động của gió mùa Đông Bắc, gió phơn. Trang 3
D. độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của các loại gió đông bắc và gió tây nam. Câu 37: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG GIAI ĐOẠN 2010-2019
2010 19 851,9 17 251,3
2013 20 841,9 17 148,7
2016 21 368,4 17 266,7
FF IC IA L
Năm Đồng bằng sông Hồng Đồng bằng sông Cửu Long
(Đơn vị: nghìn người) 2019 22 620,2 17 282,5
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Theo bảng số liệu, để thể hiện tình hình dân số của Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2010-2019, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Cột. B. Kết hợp. C. Miền D. Tròn Câu 38: Mùa mưa ở miền Nam dài hơn ở miền Bắc chủ yếu do A. hoạt động kéo dài của gió mùa tây nam ở phía Nam. B. miền Nam có vị trí địa lí gần xích đạo hơn miền Bắc C. thời gian hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới dài hơn. D. miền Nam hai lần Mặt Trời lên thiên định gần nhau. Câu 39: Cho biểu đồ về tổng sản phẩm trong nước (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2010 - 2018:
D
ẠY
KÈ
M
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Tổng cục thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. B. Quy mô và cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế. C. Tốc độ tăng trưởng GDP phân theo khu vực kinh tế. D. Sự thay đổi giá trị GDP của các khu vực kinh tế. Câu 40: Giải pháp chủ yếu để tăng tỉ lệ dân thành thị của nước ta một cách hợp lí là A. đẩy mạnh việc di dân vào đô thị. B. mở rộng thêm diện tích các đô thị. C. phát triển mạnh các ngành dịch vụ. D. đẩy mạnh quá trình CNH - HĐH. --- HẾT ----
Trang 4
1-D
2-A
3-D
4-B
5-B
6-B
7-D
8-D
9-A
10-A
11-B
12-B
13-C
14-B
15-C
16-C
17-C
18-B
19-C
20-B
21-B
22-A
23-A
24-B
25-A
26-A
27-A
28-C
29-C
30-C
31-D
32-D
33-D
34-B
35-A
36-D
37-A
FF IC IA L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
38-A
39-D
40-D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Tỉnh nào có GDP bình quân theo đầu người cao nhất trong các tỉnh ở Đồng bằng sông Cửu Long là Cần Thơ (từ 15 – 18 triệu đồng/ người) Chọn D. Câu 2 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Phần lớn diện tích đất liền ở phía đông lãnh thổ nước ta là địa hình đồng bằng (Đồng bằng châu thổ sông Hồng và sông Cửu Long, dải đồng bằng ven biển miền Trung). Chọn A. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Trung tâm công nghiệp có ngành công nghiệp chế biến đường sữa, bánh kẹo là Mộc Châu. Chọn D. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6 – 7 Cách giải: Đỉnh núi Phanxipăng thuộc dãy núi Hoàng Liên Sơn, đây là đỉnh núi cao nhất nước ta (3143 m) Chọn B. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Lát cắt A – B đi qua các đô thị Đà Lạt, Bảo Lộc và TP. Hồ Chí Minh 9 loại A, C, D Lát cắt A – B không đi qua Nha Trang. Chọn B. Câu 6 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: - Loại A: biển Đông cấp ẩm và mưa, điều hòa khí hậu - Loại C: gió mùa Tây Nam có tính chất nóng, ẩm, gây mưa - Loại D: độ cao địa hình không phải là nhân tố chủ yếu khiến miền Bắc có mùa đông lạnh, nhân tố độ cao chỉ có biểu hiện rõ nét ở vùng núi cao trên 2000m ở Tây Bắc (Hoàng Liên Sơn). - B đúng: Miền Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa Đông Bắc, khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp, có 3 tháng nhiệt độ dưới 180C. Trang 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Tháng có lượng mưa lớn nhất ở trạm khí tượng Hà Nội là tháng 8 (trên 320 mm) Chọn D. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20 Cách giải: Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là tỉnh An Giang (263 914 tấn) Chọn D. Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Khu vực địa hình cao nhất ở miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ là dãy Hoàng Liên Sơn, đây là vùng núi duy nhất nước ta có độ cao trên 2600m. Chọn A. Câu 10 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Các miền địa lí tự nhiên Cách giải: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có giới hạn từ dãy Bạch Mã trở vào Nam. Chọn A. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 11 và kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực đồng bằng) Cách giải: Loại đất chính ở đồng bằng sông Hồng là đất phù sa sông. Chọn B. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Loại đất có tỉ lệ diện tích lớn nhất ở vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long là đất phèn (41%) Chọn B. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4- 5 Cách giải: Tỉnh tiếp giáp với Campuchia là Tây Ninh. Chọn C. Câu 14 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất là sông Hồng (21,91%) Chọn B. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh thuộc Bắc Trung Bộ có diện tích cây công nghiệp hằng năm lớn nhất là Nghệ An. Chọn C. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Điểm cực Bắc của nước ta thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang Chọn C. Câu 17 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, Pu Đen Định, Tam Điệp đều có hướng Tây Bắc – Đông Nam – Loại A, B, C Dãy núi Phu Luông có hướng vòng cung Chọn C. Câu 18 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi Hoàng Liên Sơn có hướng tây bắc - đông nam. Các dãy núi Sông Gâm, Ngân Sơn, Đông Triều có hướng vòng cung. Chọn B. Câu 19 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Chú ý từ khóa “ý nghĩa tự nhiên” Ảnh hưởng của nhiều luồng văn hóa là ý nghĩa về mặt xã hội của vị trí địa lí nước ta, đây không phải là ý nghĩa về tự nhiên. Chọn C. Câu 20 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Đô thị có quy mô dân số lớn nhất là Hải Phòng (quy mô dân số trên 1 triệu người) Chọn B. Câu 21 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12 Cách giải: Dãy Hoàng Liên Sơn (cao trên 2600m) thuộc vùng núi Tây Bắc là dãy núi duy nhất ở nước ta có đai ôn đới gió mùa trên núi hình thành thảm thực vật ôn đới núi cao. Chọn B. Câu 22 (VD) Phương pháp: Kĩ năng tính toán, nhận xét bảng số liệu Cách giải: Cán cân XNK = Xuất khẩu - Nhập khẩu - Cán cân XNK âm (-) Xuất khẩu > Nhập khẩu xuất siêu - Cán cân XNK dương (+) Xuất khẩu < Nhập khẩu nhập siêu - Năm 2018 giá trị xuất khẩu > giá trị nhập khẩu (261,8 > 257,608 xuất siêu - Các năm 2015, 2016, 2017 đều có nhập khẩu > xuất khẩu nhập siêu loại B, C, D . Chọn A. Câu 23 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: Biên độ nhiệt năm = Nhiệt độ tháng 7 - Nhiệt độ tháng 1 => Biên độ nhiệt năm các địa điểm trên là: Hà Nội (12,5 độ C); Huế (9,7 độ C); TP. HCM (1,3 độ C) Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> Hà Nội có biên độ nhiệt năm cao nhất => A đúng Chọn A. Câu 24 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Tài nguyên rừng nước ta bị suy giảm mạnh chủ yếu do hoạt động khai thác rừng quá mức và do cháy rừng. Chọn B. Câu 25 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Dân cư nước ta phân bố không đều, khu vực tài nguyên thiên nhiên giàu có dân cư phân bố thưa thớt, thiếu lao động trong khi vùng đồng bằng đô thị hạn chế về tài nguyên lại tập trung dân cư đông đúc. Do vậy việc phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước chủ yếu nhằm sử dụng hợp lí lao động, khai thác hiệu quả tài nguyên. Chọn A. Câu 26 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam Cách giải: Sự khác biệt rõ rệt về khí hậu giữa phần lãnh thổ phía Bắc và phần lãnh thổ phía Nam của nước ta thể hiện ở nhiệt độ trung bình năm. - Lãnh thổ phía Bắc có nhiệt độ trung bình năm trên 200C, trong năm có 2 – 3 tháng nhiệt độ trung bình dưới 180C - Lãnh thổ phía Nam có nhiệt độ trung bình năm trên 250C và không có tháng nào dưới 200C. Chọn A. Câu 27 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam Cách giải: - Loại B: Tín phong có tính chất khô, nóng - Loại C: dải hội tụ chủ yếu gây mưa lớn - Loại D: độ cao địa hình không phải là nhân tố chủ yếu và lớn nhất, tác dụng giảm nhiệt của độ cao chỉ thể hiện rõ ở vùng núi cao ở Tây Bắc. - Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có mùa đông lạnh chủ yếu do tác động của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt mùa đông hạ thấp, đặc biệt ở vùng trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng Bắc Bộ. Chọn A. Câu 28 (VD) Phương pháp: Liên hệ những hạn chế hiện nay của lao động nước ta khi làm việc ở môi trường nước ngoài Cách giải: Lao động nước ta có hạn chế là phần lớn lao động có tay nghề thấp, chưa qua đào tạo, lao động thiếu tác phong công nghiệp đây là những mặt hạn chế lớn nhất của lao động nước ta khi làm việc với các doanh nghiệp nước ngoài. Do vậy giải pháp chủ yếu để mở rộng thị trường xuất khẩu lao động hiện nay ở nước ta là chú trọng đào tạo lao động có tay nghề cao và có tác phong công nghiệp. Chọn C. Câu 29 (VDC) Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Khu vực thành thị hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ, nền kinh tế và khoa học – kĩ thuật phát triển nên thị trường lao động cũng phát triển sâu rộng, đòi hỏi chất lượng lao động cao. Trong khi đó, không ít ngành nghề đào tạo lại không phù hợp với yêu cầu của thị trường, phần lớn lao động thành thị nước ta di cư từ nông thôn lên, trình độ còn thấp, chưa qua đào tạo khó có cơ hội tìm kiếm việc làm phù hợp tỉ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị cao. Chọn C. Câu 30 (VDC) Phương pháp: Liên hệ điều kiện hình thành đất feralit Cách giải: Quá trình feralit diễn ra mạnh ở vùng đồi núi thấp trên đá mẹ axit, đây là quá trình hình thành đất đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm. Nước ta địa hình chủ yếu là đồi núi thấp với thành phần đá mẹ axit, kết hợp điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm nền nhiệt cao nên quá trình phong hóa, hình thành đất feralit càng diễn ra mạnh mẽ, thuận lợi hơn. Do vậy feralit là loại đất chính ở Việt Nam Chọn C. Câu 31 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Bắc – Nam Cách giải: Phần lãnh thổ phía Nam nước ta có khí hậu xích đạo, nắng nóng quanh năm, nền nhiệt độ trung bình năm cao nên không thể xuất hiện thú lông dày (thú lông dày chỉ có ở vùng khí hậu mát mẻ, lạnh giá) Chọn D. Câu 32 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 10 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của sông ngòi nước ta thể hiện rõ qua các đặc điểm: chế độ nước thay đổi theo mùa, mạng lưới sông ngòi dày đặc, sống có nhiều nước và giàu phù sa. Loại A, B, C Sông ngòi nước ta có hướng chủ yếu là tây bắc - đông nam và hướng vòng cung hướng chảy chủ yếu tây – đông là SAI Chọn D. Câu 33 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Hiện nay, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên nước ta giảm chủ yếu do kết quả của chính sách dân số và phân bố lại dân cư lao động. Ngoài ra, mức sống dân cư ngày càng tăng, trình độ dân trí nâng cao, xu hướng sống độc thân, hưởng thụ, tư tưởng gánh nặng sinh con giảm nhẹ hơn nên tỉ lệ sinh cũng giảm dần. Chọn D. Câu 34 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa theo độ cao Cách giải: Ảnh hưởng chủ yếu của thiên nhiên phân hóa theo độ cao là cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng hơn. Bên cạnh các giống cây trồng vật nuôi nhiệt đới, nước ta còn có điều kiện phát triển các loài cận nhiệt và ôn đới, các loại cây đặc sản mang giá trị kinh tế cao. Chọn B. Câu 35 (VD) Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư Cách giải: Dân số nước ta còn tăng nhanh chủ yếu do quy mô dân số lớn và cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn = hằng năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người. Chọn A. Câu 36 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Sự phân hóa thiên nhiên nước ta từ Đông sang Tây có sự khác nhau theo vùng, chủ yếu do tác động kết hợp của độ cao, hướng các dãy núi với sự tác động của các loại gió đông bắc và gió tây nam. - Giữa Đông Bắc với Tây Bắc: khi Đông Bắc trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh kéo dài thì Tây Bắc lại có cảnh quan thiên nhiên nhiên nhiệt đới gió mùa, có mùa đông bớt lạnh hơn do tác dụng của bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, hướng Tây Bắc - Đông Nam ngăn cản gió mùa Đông Bắc lấn sau về phía tây và phía nam. - Giữa Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn: khi Đông Trường Sơn đón các loại gió đông bắc từ biển vào (tín phong bắc bán cầu, gió mùa Đông Bắc cuối đông) đem lại mưa lớn cho đồng bằng ven biển miền Trung thì Tây Nguyên và Nam Bộ đang là mùa khô. Ngược lại khi Tây Nguyên và Nam Bộ đón gió tây nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn lại là mùa khô, ven biển Bắc Trung Bộ có phơn khô nóng vào đầu hạ. Chọn D. Câu 37 (VD). Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: - Loại B: vì bảng số liệu chỉ có 1 đơn vị - Loại C: vì biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu - Loại D: vì biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu hoặc cơ cấu - A đúng: Để thể hiện tình hình dân số, trong 4 năm => biểu đồ cột là thích hợp nhất (cột ghép) Chọn A. Câu 38 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, liên hệ nhân tố gây mưa chủ yếu cho miền Nam Cách giải: Nam Bộ và Tây Nguyên là khu vực trực tiếp đón các luồng gió tây nam thổi vào lãnh thổ nước ta, đem lại mưa lớn và kéo dài cho miền Nam trong suốt thời kì mùa hạ. Hoạt động kéo dài của gió mùa Tây Nam là nguyên nhân chủ yếu khiến mùa mưa ở miền Nam kéo dài hơn miền Bắc Chọn A. Câu 39 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Biểu đồ miền có khả năng thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu/ sự thay đổi cơ cấu của đối tượng Biểu đồ đã cho thể hiện sự thay đổi giá trị GDP của các khu vực kinh tế nước ta trong giai đoạn 2010 – 2018 Chọn D. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Các đô thị nước ta có hạn chế là đô thị hóa phát triển theo hướng tự phát, phần lớn dân cư thành thị tăng lên do sự di dân ồ ạt từ vùng nông thôn lên thành thị để tìm kiếm việc làm, gây ra nhiều bất cập về kinh tế - xã hội – môi trường Giải pháp chủ yếu để tăng tỉ lệ dân thành thị một cách hợp lí là đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, từ đó tạo tiền đề cơ sở hạ tầng hiện đại, nền kinh tế phát triển cân đối và đa dạng, tạo nhiều việc làm, thu hút dân cư lao động về các khu vực thành thị một cách có quy hoạch, định hướng rõ ràng. Chọn D. ----- HẾT ----
Trang 11
SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ ----------------
FF IC IA L
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 - LẦN 1 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 101 MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, đúng với cấu trúc đề thi tốt nghiệp năm 2020 - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12 và một phần kiến thức Địa lí 11. + Địa lí 12: bao gồm các câu hỏi thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cư Việt Nam + Địa lí 11: có 3 câu hỏi, thuộc bài Đông Nam Á. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, cho biết nơi nào sau đây có quặng sắt ? A. Quỳ Châu. B. Thạch Khê. C. Cổ Định. D. Lạc Thủy. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? A. Lũng Cú. B. TP Hồ Chí Minh. C. Hà Nội. D. Huế. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống Bé thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Lưu vực sông Đà Rằng. B. Lưu vực sông Đồng Nai. C. Lưu vực sông Thu Bồn. D. Lưu vực sông Mê Công. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng tây bắc đông nam? A. Ngân Sơn. B. Hoàng Liên Sơn. C. Trường Sơn Bắc D. Pu Đen Đinh. Câu 5: Vùng đất là A. Phần nằm trong đường biên giới và đường bờ biển. B. Vùng có các hải đảo V C. Toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. D. Toàn bộ phần đất liền giáp biển. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90% ? A. Thanh Hóa B. Hòa Bình. C. Nam Định. D. Nghệ An. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 , cho biết trong các tỉnh sau đây, tỉnh nào có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất? A. Bạc Liêu. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Bến Tre. Câu 8: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lý được gọi là A. Nội Thủy. B. Lãnh hải. C. Đặc quyền kinh tế. D. Tiếp giáp lãnh hải. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21 , cho biết trong các trung tâm công nghiệp sau đây, trung tâm nào có quy mô giá trị sản xuất nhỏ nhất?. A. Hạ Long. B. Phan Thiết. C. Vũng Tàu. D. Nha Trang. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây không có ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi?. A. Hạ Long. B. Cần Thơ. C. Đà Nẵng. D. Hải Phòng. Câu 11: Hướng vòng cung là hướng chính của: A. vùng núi Đông Bắc B. dãy Hoàng Liên sơn. C. vùng núi Tây Bắc D. vùng núi Trường Sơn Bắc Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc Duyên hải Nam Trung Bộ?. A. Năm Căn. B. Nghi Sơn. C. Định An. D. Chu Lai. Câu 13: Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây? A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương. B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương. C. An Độ Dương và Đại Tây Dương. D. Ân Độ Dương và Bắc Băng Dương. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết nhà máy thủy điện A Vương thuộc địa phận tỉnh nào sau đây?. Trang 1
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Bình Định. C. Quảng Nam. D. Phú Yên. A. Bình Thuận. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà nằm tỉnh nào sau đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Lào Cai. B. Hòa Bình. C. Tuyên Quang. D. Yên Bái. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh, thành nào sau đây của Đồng bằng sông Cửu Long có sân bay nội địa?. A. Tiền Giang. B. An Giang. C. Cà Mau. D. Hậu Giang. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 7 nối với cửa khẩu quốc tế nào sau đây? A. Nậm Cắn. B. Lao Bảo. C. Cha Lo. D. Cầu Treo. Câu 18: Càng vào phía nam thì A. nhiệt độ trung bình càng tăng. B. biên độ nhiệt càng tăng. C. lượng mưa càng giảm. D. nhiệt độ trung bình càng giảm. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? A. Thanh Hóa B. Nghệ An. C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh. Câu 20: Khu vực có thềm lục địa bị thu hẹp trên Biển Đông thuộc vùng: A. Bắc Trung Bộ. B. Vịnh Thái Lan. C. Vịnh Bắc Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 21: Khi mới thành lập, các quốc gia thuộc ASEAN hợp tác chủ yếu trong lĩnh vực nào? A. Tăng cường hợp tác kinh tế. B. Tăng cường hợp tác quân sự. C. Tăng cường hợp tác văn hóa - xã hội D. Tăng cường hợp tác chính trị. Câu 22: Sông ngòi của nước ta có chế độ nước thay đổi theo mùa, do A. sông nước ta nhiều nhưng phần lớn là sông nhỏ. B. trong năm có hai mùa mưa và khô. C. đồi núi bị cắt xẻ, độ dốc lớn, mưa nhiều. D. sống chủ yếu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ. Câu 23: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là A. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. B. rừng nhiệt đới gió mùa thường xanh. C. rừng thưa nhiệt đới khô D. rừng nhiệt đới gió mùa nửa rụng lá.
KÈ
M
Q
U
Y
Câu 24: Cho biểu đồ:
D
ẠY
CƠ CẤU TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ NƯỚC TA (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau không đúng về sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của nước ta năm 2018 so với năn 2010?. A. Công nghiệp - xây dựng tăng, dịch vụ tăng. B. Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng. C. Nông - lâm - ngư nghiệp giảm, dịch vụ tăng. D. Nông - lâm - ngư nghiệp tăng, dịch vụ giảm. Câu 25: Nước ta có nền nhiệt cao, tổng bức xạ lớn, khí hậu có 2 mùa rõ rệt, là do: A. nằm trong vùng nội chí tuyến, lãnh thổ kéo dài trên nhiều vĩ độ. B. giáp biển, có đường bờ biển kéo dài từ móng Cái đến Hà Tiên. C. ảnh hưởng của các luồng gió từ phương bắc xuống và phía nam lên. D. nằm trong vùng nhiệt đới, chịu ảnh hưởng của hoạt động gió mùa Câu 26: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng trong ASEAN? A. Tích cực tham gia vào các hoạt động tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, ... của khu vực Trang 2
FF IC IA L
B. Là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất và có nhiều đóng góp trong việc mở rộng ASEAN. C. Khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổ khách du lịch. D. Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm tới 70% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta Câu 27: “Phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi” là đặc điểm địa hình của vùng núi nào sau đây?. A. Trường Sơn Bắc B. Tây Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Đông Bắc Câu 28: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển, là đặc điểm địa hình của: A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng ven biển miền Trung. C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đồng bằng châu thổ. Câu 29: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016(Đơn vị : nghìn tấn) Năm 2000 2005 2010 2016 Tổng sản lượng thuỷ sản 2 250,5 3 465,9 5 142,7 6 895 Khai thác 1 660,9 1 987,9 2 414,4 3 237 Nuôi trồng 589,6 1 478,0 2 728,3 3 658
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng về sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2010 2016? A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn khai thác B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác C. Sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng. D. Tổng sản lượng thủy sản tăng liên tục Câu 30: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu của miền Bắc nước ta? B. Có một mùa đông lạnh trong năm. A. Có 2 - 3 tháng nhiệt độ dưới 180C C. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C. D. Biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ. Câu 31: Khí hậu nước ta nóng ẩm, mưa nhiều, chứ không khô hạn như các nước nằm cùng vĩ độ ở Tây Á, Bắc Phi là do: A. Lãnh thổ nước ta kéo dài. B. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến. C. Hằng năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh. D. Nước ta giáp biển Đông, đường bờ biển dài. Câu 32: Điểm nào sau đây không đúng đối với việc khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo? A. Tránh khai thác quá mức các loài có giá trị kinh tế cao. B. Tránh khai thác quá mức nguồn lợi ven bờ. C. Hạn chế việc đánh bắt xa bờ để tránh thiệt hại do bão gây ra D. Cấm sử dụng các phương tiện đánh bắt có tính chất hủy diệt. Câu 33: Sông ngòi miền Trung ngắn, dốc, lũ lên nhanh, rút nhanh là do A. đồi núi song song, so le nhau ăn lan sát biển. B. đồi núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam. C. chủ yếu sông bắt nguồn từ ngoài lãnh thổ. D. đồng bằng hẹp ngang, chia thành nhiều đồng bằng nhỏ. Câu 34: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á A. hợp tác cùng phát triển. B. phát triển du lịch.. C. ổn định chính trị. D. hội nhập kinh tế. Câu 35: Đồi núi ở Quảng Bình, Quảng Trị bị sạt lở mạnh do A. đồng bằng hẹp ngang, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. tác động của gió mùa đông bắc và gió phơn tây nam. C. nhiệt độ cao, mưa nhiều, chủ yếu đồi núi đá vôi. D. đồi núi nâng hai đầu, thấp ở giữa, ăn lan sát biển. Câu 36: Ý nghĩa về mặt kinh tế của vị trí địa lí nước ta là A. Tạo điều kiện thực chính sách mở cửa, giao lưu buôn bán với nước ngoài. B. Tạo điều kiện thuận lợi chung sống hòa bình với các nước láng giềng. C. Vị trí đặc biệt quan trọng, nhạy cảm với những biến động chính trị thế giới. D. Mang lại nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật cùng phong phú. Trang 3
FF IC IA L
Câu 37: Cho biểu đồ về ngành du lịch nước ta giai đoạn 2010 - 2014.
2014 123 291 5 941 12 018
H
2010 67 678 1 721 22 323
N
Năm Nhà nước Ngoài Nhà nước Đầu tư nước ngoài
Ơ
N
O
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2014, NXB Thống kê, 2015) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?. A. Tốc độ tăng trưởng ngành du lịch nước ta B. Cơ cấu doanh thu ngành du lịch nước ta C. Tỷ trọng du khách và doanh thu ngành du lịch. D. Tình hình phát triển ngành du lịch nước ta Câu 38: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động của A. Bão và các đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. B. Dải hội tụ nhiệt đới và các cao nguyên. C. Các loại gió và dãy Trường Sơn Nam. D. Tín phong bán cầu bắc và các đỉnh núi. Câu 39: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG ĐIỆN PHÁT RA PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA (Đơn vị : triệu kWh) 2015 133 081 7 333 17 535
2017 165 548 12 622 13 423
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng điện của các thành phần kinh tế nước ta giai đoạn, 2010 – 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?. A. Tròn. B. Đường. C. Miền. D. Cột. Câu 40: Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng nào sau đây đạt hiệu quả cao nhất? A. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. B. Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. C. Phát triển kinh tế, chú ý thích đáng ngành dịch vụ. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động ra nước ngoài ----- HẾT -----
Trang 4
BẢNG ĐÁP ÁN
2-D
3-B
4-A
5-C
6-C
7-B
8-B
9-B
10-C
11-A
12-D
13-B
14-C
15-D
16-C
17-A
18-A
19-C
20-D
21-B
22-B
23-A
24-D
25-D
26-A
27-B
31-D
32-C
33-A
34-A
35-C
36-A
37-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
FF IC IA L
1-B
28-A
29-Â
30-D
38-C
39-B
40-C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 Cách giải: Quặng sắt phân bố ở Thạch Khê (Hà Tĩnh) Chọn B. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải: Địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất là Huế (trên 2800mm/năm) Chọn D. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông Bé thuộc lưu vực sông Đồng Nai Chọn B. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi Ngân Sơn có hướng vòng cung, thuộc cánh cung núi Đông Bắc. Chọn A. Câu 5 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí phạm vi lãnh thổ Cách giải: Vùng đất là toàn bộ phần đất liền và các hải đảo. Chọn C. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh có diện tích trồng cây lương thực trên 90% là Nam Định (nền màu cam) Chọn C. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 20 Cách giải: Tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là An Giang (263 914 nghìn tấn) Chọn B. Câu 8 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Vùng biển thuộc chủ quyền quốc gia trên biển, rộng 12 hải lý được gọi là lãnh hải. Chọn B.
Trang 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Chọn B. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm không có ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi là: Đà Nẵng. Đà Nẵng có các ngành: lương thực, thủy hải sản và rượu, bia, nước giải khát Chọn C Câu 11 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi Đông Bắc. - Loại B, C, D: Hoàng Liên Sơn, vùng núi Tây Bắc và Trường Sơn Bắc đều có hướng tây bắc - đông nam Chọn A. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Chọn D. Câu 13 (NB). Phương pháp: Kiến thức bài 11 - Khu vực Đông Nam Á (Sgk Địa lí 11) Cách giải: Đông Nam Á tiếp giáp với đại dương Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương Chọn B. Câu 14 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Cách giải: Nhà máy thủy điện A Vương thuộc địa phận tỉnh Quảng Nam Chọn C. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26 Cách giải: Nhà máy thủy điện Thác Bà nằm trên sông Chảy, thuộc tỉnh Yên Bái. Chọn D. Câu 16 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Tỉnh/thành phố của đồng bằng sông Cửu Long có sân bay nội địa là: Cà Mau. Chọn C. Câu 17 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Đường số 7 nối với cửa khẩu quốc tế Nậm Cắn (Nghệ An) Chọn A. Câu 18 (TH) Phương pháp: Liên hệ sự thay đổi cảnh quan tự nhiên theo vĩ độ Cách giải: - Chọn A: Càng vào phía nam thì góc nhập xạ càng tăng, càng nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời = nhiệt độ trung bình càng tăng. - Loại B: càng vào nam biên độ nhiệt càng giảm - Loại C: lượng mưa các vùng ở nước ta khác nhau, không thay đổi rõ rệt theo chiều bắc - nam - Loại D: càng vào nam nhiệt độ trung bình năm càng tăng Chọn A. Câu 19 (NB) Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình. Chọn C. Câu 20 (NB) Phương pháp: Quan sát đường bờ biển ở Atlat trang 6 - 7. Cách giải: Khu vực có thềm lục địa thu hẹp trên biển Đông thuộc vùng Nam Trung Bộ. Chọn D. Câu 21 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Sông ngòi) Cách giải: Chế độ nước sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa Chế độ mưa nước ta phân mùa mưa – khô nên chế độ nước sông cũng thay đổi theo mùa lũ – cạn. Chọn B. Câu 22 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Sông ngòi) Cách giải: Chế độ nước sông ngòi nước ta theo sát chế độ mưa Chế độ mưa nước ta phân mùa mưa – khô nên chế độ nước sông cũng thay đổi theo mùa lũ – cạn. Chọn B. Câu 23 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Sinh vật) Cách giải: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh. Chọn A. Câu 24 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: công nghiệp xây dựng và dịch vụ đều tăng lên - B đúng: nông - lâm - ngư nghiệp giảm, công nghiệp - xây dựng tăng - C đúng: nông - lâm - ngư nghiệp giảm, dịch vụ tăng. - D không đúng: vì khu vực nông - lâm - ngư nghiệp giảm, dịch vụ tăng Chọn D. Câu 25 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lí Cách giải: Nước ta có nền nhiệt cao, tổng bức xạ lớn, khí hậu có 2 mùa rõ rệt là do: - vị trí nằm trong vùng nhiệt đới Bắc bán cầu -> nhận được lượng nhiệt lớn, cán cân bức xạ lớn và dương - nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á điển hình -> khí hậu có 2 mùa rõ rệt tương ứng 2 mùa gió. Chọn D. Câu 26 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Đông Nam Á (Liên hệ mục 4 trang 108 sgk Địa 11) Cách giải: Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng trong ASEAN, biểu hiện là: Tích cực tham gia vào các hoạt động tất cả các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội, ... của khu vực. - Loại B: Việt Nam không phải là quốc gia gia nhập ASEAN sớm nhất. - Loại C: Khách du lịch từ các nước ASEAN đến Việt Nam chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng số khách du lịch là SAI - Loại D: Buôn bán giữa Việt Nam và ASEAN chiếm 30% giao dịch thương mại quốc tế của nước ta (năm 2005) Chọn A. Câu 27 (TH) Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực đồi núi) Cách giải: “Phía đông là dãy núi cao đồ sộ, phía tây là núi trung bình, ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen các sơn nguyên và cao nguyên đá vôi” là đặc điểm địa hình của vùng núi Tây Bắc. - Loại A: Trường Sơn Bắc được nâng cao 2 đầu, thấp trũng ở giữa, các dãy núi chạy song song so le nhau - Loại C: Trường Sơn Nam có sự tương phản giữa sườn Đông với bề mặt các cao nguyên phía Tây - Loại D: Đông Bắc địa hình chủ yếu đồi núi thấp với các cánh cung chụm lại ở Tâm Đảo. Chọn B. Câu 28 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực đồng bằng) Cách giải: Địa hình cao ở rìa phía Tây, Tây Bắc, thấp dần ra biển, là đặc điểm địa hình của vùng Đồng bằng sông Hồng. Chọn A. Câu 29 (VD). Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A không đúng, B đúng: thủy sản nuôi trồng tăng nhanh hơn khai thác (nuôi trồng tăng 6,2 lần; khai thác tăng 1,9 lần) - C đúng: sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng đều tăng lên trong cả giai đoạn - D đúng: tổng sản lượng thủy sản cũng tăng lên liên tục Chọn A. Câu 30 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa bắc - nam Cách giải: - A đúng: có 2 – 3 tháng nhiệt độ dưới 180C - B đúng: có một mùa đông lạnh trong năm do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc - C đúng: nhiệt độ trung bình năm trên 200C. - D không đúng: miền Bắc có biên độ nhiệt trung bình năm lớn (10 – 120C) Chọn D. Câu 31 (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 2 - Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta Cách giải: Khí hậu nước ta nóng ẩm, mưa nhiều, chứ không khô hạn như các nước nằm cùng vĩ độ ở Tây Á, Bắc Phi là do: nước ta giáp biển Đông rộng lớn với nguồn dự trữ ẩm dồi dào, đem lại mưa lớn, kết hợp đường bờ biển dài nên tính biển càng xâm nhập sâu vào đất liền, làm cho khí hậu nước ta mang tính hải dương điều hòa hơn. Chọn D. Câu 32 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo Cách giải: Trong chiến lược khai thác tài nguyên sinh vật biển và hải đảo nước ta, nhà nước đang có chính sách khuyến khích người dân đánh bắt xa bờ để khai thác có hiệu quả đồng thời bảo vệ nguồn lợi ven bờ. Nhận định: hạn chế việc đánh bắt xa bờ là SAI Chọn C. Câu 33 (VD) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm địa hình ở vùng này Cách giải: Miền Trung có lãnh thổ hẹp ngang, địa hình đồi núi song song, so le nhau và ăn lan ra sát biển nên sông ngòi chảy qua miền địa hình này có đặc điểm là ngắn, dốc, nước lũ lên nhanh, rút nhanh. Chọn A. Câu 34 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Khu vực Đông Nam Á (trang 101 Sgk Địa 11) Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Phong tục tập quán, sinh hoạt văn hóa của người dân có nhiều nét tương đồng là một trong những điều kiện thuận lợi để các nước Đông Nam Á hợp tác cùng phát triển. Chọn A. Câu 35 (VDC). Phương pháp: Tìm mối liên hệ về đặc điểm khí hậu – địa hình ở khu vực này Cách giải: Khu vực đồi núi phía tây các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị chủ yếu là các vùng núi đá vôi, có độ cứng trung bình và dễ bị phong hóa dưới tác động của nước, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm, nền nhiệt độ cao và mưa lớn tập trung theo mùa khiến vùng núi ở đây dễ xảy ra hiện tượng trượt lở, xói mòn mạnh. Chọn C. Câu 36 (TH) Phương pháp: Từ khóa “ý nghĩa kinh tế” Cách giải: Về mặt kinh tế, vị trí địa lí nước ta nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng...tạo điều kiện cho nước ta dễ dàng thực hiện chính sách mở cửa, giao lưu buôn bán với nước ngoài. Chọn A. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Biểu đồ kết hợp cột – đường Thể hiện giá trị về số lượng khách du lịch (nghìn người) và doanh thu du lịch (tỷ đồng) Biểu đồ trên thể hiện tình hình phát triển ngành du lịch nước ta. - Loại A: tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường - Loại B: cơ cấu là biểu đồ tròn - Loại C: biểu đồ trên thể hiện số lượng du khách, không phải tỷ trọng Chọn D. Câu 38 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, liên hệ các nhân tố gây mưa ở 2 khu vực này Cách giải: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động của các loại gió hướng tây nam và đông bắc với dãy Trường Sơn Nam. - Khi Đông Trường Sơn đón các loại gió hướng đông bắc từ biển (Tín phong Bắc bán cầu, gió mùa Đông Bắc) vào đem lại mưa lớn thì Tây Nguyên là mùa khô - Khi Tây Nguyên đón các loại gió hướng tây nam vào mùa hạ đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là thời kì khô hạn. Chọn C. Câu 39 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Chọn B. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Chú ý từ khóa “hiệu quả nhất”. Để giải quyết vấn đề việc làm cho người lao động ở nước ta, hướng giải quyết hiệu quả nhất là đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo thêm nhiều việc làm cho lao động, đặc biệt chú ý phát triển ngành dịch vụ. Chọn C. -------- HẾT -------
Trang 9
FF IC IA L
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 TRƯỜNG THPT THANH CHƯƠNG 1 BÀI THI TỔ HỢP KHXH: MÔN ĐỊA LÝ ------------------------Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 102 MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: chủ yếu nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc 3 chuyên đề: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí ngành các ngành kinh tế Việt Nam ( Ngành nông nghiệp và công nghiệp). Có 1 câu hỏi thuộc kiến thức Địa lí 11 – Bài Đông Nam Á. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là: A. Gồm các khối núi và các cao nguyên B. Có nhiều núi cao đồ sộ nhất cả nước C. Có bốn dãy núi hình cánh cung lớn D. Địa hình núi cao hai đầu và thấp giữa Câu 2: Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do tác động kết hợp của A. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và dài hội tụ nhiệt đới. B. gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến và dãy Trường Sơn. C. gió mùa Tây Nam từ Nam bán cầu lên và áp thấp vịnh Bắc Bộ. D. gió tây nam từ Bắc Ân Độ Dương đến và dãy Bạch Mã. Câu 3: Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống A. xói mòn. B. nhiễm mặn. C. lở đất D. cháy rừng. Câu 4: Đặc điểm nào sau đây không thuộc cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta: A. Cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch rõ nét. B. Trong cơ cấu công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm C. Sản xuất công nghiệp có sự phân hóa theo không gian. D. Cơ cấu ngành công nghiệp khá đa dạng Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có tỉ trong khu vực công nghiệp - xây dựng lớn nhất? A. Cần Thơ. B. Hải Phòng C. Đà Nẵng D. Long Xuyên. Câu 6: Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến A. kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. B. phát triển các loại hình dịch vụ mới. C. tập trung vào các loại hình dịch vụ ứng dụng công nghệ cao. D. đẩy mạnh các loại hình dịch vụ chăm sóc sức khỏe Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây không thuộc Bắc Trung Bộ? A. Nghi Sơn. B. Vũng Áng. C. Chu Lai. D. Hòn La Câu 8: Đặc điểm khác nhau cơ bản về địa hình giữa Đồng bằng Sông Cửu Long và Đồng Bằng Sông Hồng là: A. Bề mặt bị chia cắt bởi sông ngòi, kênh rạch B. Địa hình được chia thành ba dài. C. Có nhiều ở trũng ngập nước D. Bề mặt đồng bằng có nhiều núi sót Câu 9: Cho biểu đồ:
Trang 1
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014 B. Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất nông nghiệp và diện tích cây lương thực của nước ta C. Quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014. D. Diện tích trồng lúa, diện tích cây lương thực và giá trị sản xuất lương thực của nước ta Câu 10: Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên chủ yếu do A. Có nhiều gò đồi cao. B. Có để ngăn lũ. C. Mưa theo mùa D. Sông ít phù sa Câu 11: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyện và đồi là: A. Được hình thành do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. B. Có cả đất phù sa cổ lần đất đỏ badan C. Được nâng lên yếu trong vận động Tấn kiến tạo. D. Nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng Câu 12: Nhân tố làm cho quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do A. các hoạt động sản xuất ít đa dạng B. năng suất lao động xã hội thấp. C. cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm. D. phần lớn lao động có thu nhập thấp. Câu 13: Các điểm cực Bắc, Nam, Đông, Tây trên đất liền của nước ta lần lượt thuộc phạm vi lãnh thổ các tỉnh A. Hà Giang, Cà Mau, Điện Biên, Khánh Hòa B. Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa, Điện Biên. C. Điện Biên, Khánh Hòa, Cà Mau, Hà Giang D. Điện Biên, Hà Giang, Cà Mau, Khánh Hòa Câu 14: Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm dân số của nước ta? A. Trình độ tay nghề người lao động chưa cao B. Nước ta có dân số đông với nhiều thành phần dân tộc C. Trong cơ cấu dân số, tỉ lệ người trong tuổi lao động là lớn nhất. D. Phân bố dân cư không đồng đều. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông? A. Sông Thu Bồn. B. Sông Kỳ Cùng - Bằng Giang C. Sông Ba D. Sông Thái Bình. Câu 16: Sự khác nhau rõ nét giữa vùng núi Trường Sơn Nam và Trường Sơn Bắc là: A. Địa hình cao hơn. B. Địa hình nổi bị cắt xẻ mạnh hơn. C. Tính bất đối xứng giữa hai sườn rõ nét hơn. D. Tất cả đều sai Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, nhận xét nào sau đây đúng với công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng của nước ta? A. Tập trung nhiều nhất ở đô thị lớn. B. Giá trị sản xuất biến động qua các năm. C. Cần Thơ là trung tâm lớn nhất. D. Giá trị công nghiệp ngành dệt may thấp nhất. Câu 18: Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu là do A. sự phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. hội nhập kinh tế thế giới và khu vực C. kết quả của quá trình đô thị hoá D. kết quả của quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về công nghiệp năng lượng nước ta? A. Sản lượng dầu thô khai thác tăng nhanh hơn sản lượng than khai thác qua các năm. B. Sản lượng điện cả nước tăng liên tục qua các năm. C. Tỉ trọng công nghiệp năng lượng ngày càng tăng trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp. D. Công nghiệp năng lượng nước ta thường phân bố gần vùng nguyên, nhiên liệu. Câu 20: Từ vĩ tuyến 16°B trở vào, về mùa đông gió thịnh hành là: A. Gió Đông Bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc B. Gió mùa Tây Nam thôi từ cao áp ở An Độ Dương. C. Gió mùa Đông Bắc thổi từ cao áp Xibia D. Gió Tây Nam thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Nam. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về thủy sản nước ta? A. Thủy sản khai thác có sản lượng tăng nhanh hơn thủy sản nuôi trồng. B. Kiên Giang là tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước C. Quảng Ninh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng. D. Giai đoạn 2000 - 2007, sản lượng thủy sản của nước ta tăng liên tục Câu 22: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta là: A. Có nhiều vùng vịnh, đầm phá, sông ngòi, kênh rạch. B. Biển lớn giàu năng C. Có nhiều ngư trưởng đánh cá lớn. D. Nhân dân có nhiều kinh nghiệm trong nuôi trồng thủy sản. Câu 23: Đắt ở các đồng bằng Bắc Trung Bộ thuận lợi phát triển loại cây nào dưới đây? A. Rau đậu. B. Cây công nghiệp hàng năm. C. Cây công nghiệp lâu năm. D. Lúa nước Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lễ Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng cây cộn nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Ninh Thuận. B. Quảng Trị C. Sóc Trăng D. Khánh Hòa Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu làm cho Biển Đông có ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta không phải là: A. Đường bờ biển dài (3260 km) B. Nước ta tiếp giáp với vùng biển Đông rộng có hình dạng tương đối khép kín. C. Phần đất liền của lãnh thổ nước ta hẹp ngang D. Đặc điểm hải văn của Biển Đông có tính chất nhiệt đới gió mùa Câu 26: Ở nước ta dạng địa hình được hình thành do phong hóa hóa học là ở những vùng có đá mẹ là: A. Đá phiến B. Đá trầm tích C. Đá vôi D. Đá badan Câu 27: Sự đa dạng của địa hình nước ta được thể hiện ở: A. Địa hình bị chia cắt mạnh mẽ B. Địa hình có nhiều dạng núi cao, núi trung bình, sơn nguyên, cao nguyên, bán bình nguyện. C. Có nhiều dạng địa hình và nhiều hướng địa hình. D. Địa hình có nhiều đồi núi. Câu 28: Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, Nhà nước ta đã A. cấm khai thác các loại gỗ quý hiếm. B. xây dựng khu bảo bảo tồn thiên nhiên. C. cấm săn bắt động vật trái phép. D. ban hành Sách đỏ Việt Nam.
Trang 3
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhận xét nào không đúng về công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta? A. tỉ trọng giá trị sản xuất tăng nhanh trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp B. cơ cấu ngành tương đối đa dạng C. phân bố không đều trên cả nước, tập trung chủ yếu ở Đồng Bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long. D. giá trị sản xuất tăng liên tục qua các năm Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trung tâm công nghiệp não sau đây có ngành hóa chất? A. Nha Trang B. Quy Nhơn. C. Vinh D. Phan Thiết Câu 31: Nhận định nào sau đây chưa chính xác về các nước trong khu vực Đông Nam Á? A. Khu vực thường xảy ra thiên tai như: Bão, lụt, động đất... B. Có nhiều ưu thế để phát triển kinh tế biển C. Ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của đa số quốc gia D. Là khu vực nằm trong vành đai nhiệt đới, giàu tài nguyên thiên nhiên, có khí hậu nóng ẩm, nguồn lao động dồi dào Câu 32: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt trung bình năm nhỏ nhất? A. Đà Nẵng. B. Cần Thơ C. Đồng Hới. D. Lạng Sơn Câu 33: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp của nước ta hiện nay biểu hiện ở việc A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp. C. hình thành các vùng chuyên canh. D. thay đổi cơ cấu mùa vụ. Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13-14, cho biết cao nguyên nào sau đây thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ? A. Mơ Nông. B. Sơn La C. Mộc Châu. D. Tà Phình. Câu 35: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN VÀ GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 Sản lượng nuôi trồng Giá trị xuất khẩu Tổng sản lượng Năm (nghìn tấn) (nghìn tấn) (triệu đô la Mỹ) 2 728 5 017 2010 5 134 3 216 6 693 2013 6 020 2014 6 333 3 413 7 825 3 532 6 569 2015 6 582
D
ẠY
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Theo bảng số liệu, để thể hiện sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của nước ta, giai đoạn 2010 2015, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường B. Cột. C. Miền D. Kết hợp Câu 36: Cho biểu đồ:
Trang 4
FF IC IA L
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ? A. Tỉ trọng hàng nông, lâm thuỷ sản và hàng khác luôn nhỏ nhất. B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm mạnh. C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. Câu 37: Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông nào sau đây? A. Hệ thống sông Thu Bồn. B. Hệ thống sông Xe Xan. C. Hệ thống sông Hồng. D. Hệ thống sông Đồng Nai. Câu 38: Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp nước ta được thể hiện ở A. Nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế cảng biển...được xây dựng và phát triển B. Các ngành công nghiệp đa dạng, ngày càng xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới. C. Các sản phẩm công nghiệp ngày càng đa dạng. D. Tỉ trọng của ngành công chế biến tăng, tỉ trọng công nghiệp khai thác, công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt, nước giảm. Câu 39: Nguyên nhân làm cho khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa là: A. Nằm trong khu vực Đông Nam Á, mỗi năm có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh B. Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, tiếp giáp với biển Đông. C. Nước ta nằm trong vùng có khí hậu nóng, chịu tác động của gió mùa D. Vị trí nước ta nằm gần trung tâm gió mùa châu Á và tiếp giáp với biển Đông rộng lớn. Câu 40: Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG GIA SÚC VÀ GIA CẦM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 Năm Trâu Bò Lơn Gia cầm (nghìn con) (nghìn con) (nghìn con) (nghìn con) 4 127,9 20 193,8 196,1 2000 2 897,2 2005 2 922,2 5 540,7 27 435,0 219,9 6 103,3 27 627,7 280,2 2009 2 886,6 2015 2 534,0 5 367,2 27 750,7 341,9
D
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào hàng số liệu trên, cho biết vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2000 - 2015? A. Trâu. B. Bò. C. Gia cầm. D. Lợn. ----- HẾT -----
Trang 5
1-B
2-C
3-D
4-C
5-C
6-A
7-C
8-A
9-A
10-B
11-D
12-C
13-A
14-A
15-A
16-C
17-A
18-D
19-C
20-A
21-A
22-A
23-B
24-B
25-A
26-C
27-C
28-D
29-A
30-A
31-C
32-B
33-C
34-A
35-D
36-A
37-C
FF IC IA L
BẢNG ĐÁP ÁN
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
38-B
39-B
40-C
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 - Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: - Loại A: các khối núi và cao nguyên là đặc điểm vùng Trường Sơn Nam - Loại C: bốn cánh cung lớn là đặc điểm vùng núi Đông Bắc - Loại D: nâng cao hai đầu, thấp ở giữa là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc - B đúng: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Tây Bắc là có nhiều núi cao đồ sộ nhất cả nước. Điển hình là dãy Hoàng Liên Sơn. Chọn B. Câu 2 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sự hình thành gió mùa Đông Nam ở đồng bằng Bắc Bộ nước ta là do áp thấp Bắc Bộ khơi sâu hút gió mùa Tây Nam đổi hướng đông nam gọi là gió mùa Đông Nam Chọn C. Câu 3 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Chống hạn hán ở nước ta phải luôn kết hợp với chống cháy rừng. Bởi thời tiết khô nóng rất dễ xảy ra hiện tượng cháy rừng trên diện rộng. Chọn D. Câu 4 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Sản xuất công nghiệp có sự phân hóa theo không gian là đặc điểm của cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ – Đây không phải là đặc điểm của cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta Chọn C. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Trung tâm kinh tế có tỉ trọng ngành công nghiệp- xây dựng lớn nhất là Đà Nẵng. Chọn C. Câu 6 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Khu vực dịch vụ đã có những bước tăng trưởng ở một số mặt, nhất là trong lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng kinh tế và phát triển đô thị. Chọn A. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, không thuộc vùng Bắc Trung Bộ. Chọn C. Câu 8 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực Đồng bằng) Cách giải: Đồng bằng sông Cửu Long bề mặt địa hình bị chia cắt bởi mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Còn đồng bằng sông Hồng bề mặt bị chia cắt bởi hệ thống để điều. Chọn A. Câu 9 (TH) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - Loại B: biểu đồ đường (đơn vị %) -> thể hiện tốc độ tăng trưởng - Loại C: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu - Loại D: chú giải cho thấy biểu đồ trên thể hiện diện tích trồng lúa và diện tích các cây lương thực khác không phải diện tích trồng lúa và diện tích cây lương thực - A đúng: Biểu đồ cột chồng kết hợp đường biểu đồ trên thể hiện: Diện tích gieo trồng và giá trị sản xuất của cây lương thực ở nước ta giai đoạn 1990 - 2014 Chọn A.. Câu 10 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (khu vực Đồng bằng) Cách giải: Đồng bằng sông Hồng không được bồi đắp phù sa thường xuyên chủ yếu do có hệ thống để ngăn lũ = khiến vùng đất trong để không được bồi đắp phù sa hằng năm Chọn B. Câu 11 (TH) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi (Khu vực Đồi trung du và bán bình nguyên) Cách giải: Điểm giống nhau chủ yếu nhất giữa địa hình bán bình nguyện và đồi là: đây đều là dạng địa hình nằm chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Chọn D. Câu 12 (VDC) Phương pháp: Chú ý đến nhân tố có tác động chủ yếu và cơ bản nhất Cách giải: Nhân tố “chủ yếu” làm cho quá trình phân công lao động xã hội nước ta chậm chuyển biến là do cơ cấu kinh tế chuyển biến chậm, đặc biệt là trong cơ cấu ngành kinh tế. Đây là nguyên nhân chủ yếu và bao quát nhất, có tác động đến năng suất và thu nhập của người lao động. Ví dụ: Biểu hiện ở sự tập trung lao động chủ yếu trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp; lao động trong công nghiệp xây dựng và dịch vụ còn ít. Nguyên nhân do trình độ phát triển kinh tế còn thấp, hoạt động sản xuất
Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
nông nghiệp vẫn phổ biến, công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển mạnh, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật và máy móc trong sản xuất còn hạn chế. dẫn đến năng suất lao động lao động xã hội thấp, phần lớn lao động có thu nhập thấp làm cho phân công lao động xã hội chậm chuyển biến. Chọn C. Câu 13 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Trình độ tay nghề người lao động là đặc điểm nguồn lao động nước ta. Đây không phải là nhận định đúng về đặc điểm dân số. Chọn A. Câu 14 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Trình độ tay nghề người lao động là đặc điểm nguồn lao động nước ta. Đây không phải là nhận định đúng về đặc điểm dân số. Chọn A. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất trong các hệ thống sông là sông Thu Bồn (3,12%) Chọn A. Câu 16 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Sự khác nhau rõ nét nhất giữa vùng núi Trường Sơn Nam và Trường Sơn Bắc là: vùng núi Trường Sơn Nam có sự bất đối xứng giữa hai sườn Đông - Tây rõ nét hơn. - Phía Đông là các khối núi và cao nguyên đồ sộ, sườn dốc chênh vênh bên dải đồng bằng hẹp ven biển - Phía Tây là bề mặt các cao nguyên badan rộng lớn, tương đối bằng phẳng, độ cao xếp tầng. Chọn C. Câu 17 (TH) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng ở nước ta tập trung nhiều nhất ở các đô thị lớn (Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh..) Do đây là những khu vực có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ lớn =>phù hợp với sự phát triển của ngành này. Chọn A. Câu 18 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Chú ý từ khóa: cơ cấu ngành kinh tế Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế của nước ta hiện nay có sự thay đổi chủ yếu là do kết quả của quá trình công nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nước: lao động trong các ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng lên, lao động trong ngành nông - lâm - ngư nghiệp có xu hướng giảm. Chọn D. Câu 19 (VD) Phương pháp: Kĩ năng sử dụng Atlat (trang 22) và nhận xét biểu đồ Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: - A đúng: sản lượng dầu thô khai thác tăng nhanh hơn sản lượng than khai thác dầu thô tăng 2,6 lần; than giảm) - B đúng: sản lượng điện cả nước tăng lên liên tục (từ 26,7 tỉ kwh lên 64,1 tỉ kWh) - D đúng: công nghiệp năng lượng nước ta thường phân bố gần vùng nguyên, nhiên liệu (nhà máy nhiệt điện phân bố gần các mỏ than và dầu khí, nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông lớn) - C không đúng: tỉ trọng công nghiệp năng lượng ngày càng giảm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (từ 18,6% xuống 11,1%) nhận xét tăng lên là sai Chọn C. Câu 20 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9– Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Chú ý đề bài hỏi vào thời điểm: mùa đông (tháng 11- 4) - Loại B, D: vì đây là các loại gió thổi vào mùa hè (từ tháng 5 – 10) - Loại C: vì gió mùa Đông Bắc bị chặn lại ở dãy Bạch Mã (từ 160B trở vào gió mùa Đông Bắc gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc nữa) - A đúng: từ vĩ tuyến 160B trở vào, về mùa đông gió thịnh hành là: Gió Đông Bắc thổi từ cao áp cận chí tuyến nửa cầu Bắc đây chính là gió Tín phong Bắc bán cầu thổi vào nước ta theo hướng Đông Bắc (gọi tắt là gió Đông Bắc). Chọn A. Câu 21 (VD) Phương pháp: Atlat trang 20 – Kĩ năng sử dụng Atlat và đọc biểu đồ Cách giải: - B đúng: Kiên Giang là tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn nhất cả nước (315 157 nghìn tấn) - C đúng: Quảng Ninh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn thủy sản nuôi trồng - D đúng: giai đoạn 2000 – 2007 sản lượng thủy sản của nước ta tăng liên tục (từ 2250,5 nghìn tấn lên 4197,8 nghìn tấn) - A không đúng: thủy sản khai thác có sản lượng tăng chậm hơn nuôi trồng (khai thác tăng 1,25 lần; nuôi trồng tăng 3,6 lần) nhận xét tăng nhanh hơn là sai Chọn A. Câu 22 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: Xác định từ khóa: tự nhiên, nuôi trồng - Loại B, C: đây là điều kiện cho phát triển đánh bắt thủy sản - Loại D: đây là điều kiện về kinh tế - xã hội - Chọn A: nước ta có nhiều vùng vịnh, đầm phá, sông ngòi, kênh rạch thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước ngọt và nước lợ. Chọn A. Câu 23 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Các đồng bằng Bắc Trung Bộ chủ yếu có đất cát pha, nghèo dinh dưỡng, ít phù sao thuận lợi cho trồng cây công nghiệp hằng năm (lạc, mía, vừng...) Chọn B. Câu 24 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Tỉnh có diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hằng năm là Quảng Trị. Chọn B. Câu 25 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm cho biển Đông có ảnh hưởng đến thiên nhiên nước ta là do: - Nước ta tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn và tương đối khép kín, diện tích biển Đông lớn gấp 3 lần diện tích lãnh thổ đất liền nước ta được cung cấp nguồn nhiệt và ẩm vô cùng dồi dào từ biển Đông. loại B - Lãnh thổ hẹp ngang tạo điều kiện cho tính biển dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền loại C - Biển Đông có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nền nhiệt cao, độ ẩm lớn, có các loại gió và dòng chảy theo mùa ảnh hưởng đến tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của thiên nhiên nước ta. loại D - A không phải là nguyên nhân chủ yếu: vì mặc dù đường bờ biển dài nhưng nếu vùng đất liền có lãnh thổ rộng lớn hoặc bị chắn lại bởi dãy núi ven biển thì tính biển cũng không xâm nhập sâu vào đất liền được (ví dụ. lãnh thổ Trung Quốc quá rộng lớn nên tính biển khó xâm nhập sâu, vùng trung tâm khí hậu mang tính lục địa khô hạn; hoặc khu vực Tây Nam Á có 3 mặt giáp biển nhưng vị trí khuất gió và vùng biển hẹp nên vẫn rất khô hạn) Chọn A. Câu 26 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Địa hình nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Chú ý từ khóa “phong hóa hóa học” Đá vôi là loại đá dễ xảy ra phản ứng hóa học hòa tan đá vôi khi gặp nước, tại những vùng núi đá vôi thường hình thành các dạng địa hình cacx – tơ với hang động Chọn C. Câu 27 (TH) Phương pháp: Bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi, chú ý từ khóa “đa dạng Cách giải: Sự đa dạng của địa hình nước ta được thể hiện ở đặc điểm: nước ta có nhiều dạng địa hình (núi cao, núi thấp, cao nguyên, đồng bằng, bán bình nguyện, đồi trung du, địa hình ven biển...), nhiều hướng địa hình (tây bắc - đông nam, vòng cung, đông - tây) Chọn C. Câu 28 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng, Nhà nước ta đã ban hành Sách đỏ Việt Nam. Chọn D. Câu 29 (VD) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22, kết hợp kĩ năng đọc atlat và biểu đồ Cách giải: - A không đúng: tỉ trọng giá trị sản xuất có xu hướng giảm trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp (từ 24,9% xuống 23,7%) - B đúng: cơ cấu ngành tương đối đa dạng (gồm 6 phân ngành) - C đúng: phân bố không đều trên cả nước, tập trung chủ yếu ở Đồng Bằng Sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng Bằng Sông Cửu Long. Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- D đúng: giá trị sản xuất tăng lên liên tục (từ 49.4 nghìn tỉ đồng lên 135,2 nghìn tỉ đồng) Chọn A. Câu 30 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất là Nha Trang. Chọn A. Câu 31 (TH) Phương pháp: Kiến thức Địa lí 11 - Bài Đông Nam Á Cách giải: - A đúng: Các nước Đông Nam Á thường chịu ảnh hưởng của các thiên tai bão, lũ, động đất - B đúng: các nước Đông Nam Á tiếp giáp vùng biển Đông rộng lớn, có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế biến - D đúng: là khu vực nằm trong vành đai nhiệt đới, giàu tài nguyên thiên nhiên, có khí hậu nóng ẩm, nguồn lao động dồi dào - C không đúng: Hiện nay phần lớn các nước Đông Nam Á đã có sự chuyển biến tích cực về cơ cấu ngành kinh tế, tỉ trọng nông nghiệp giảm, xuống vị trí thứ 2 hoặc 3 và công nghiệp - xây dựng, dịch vụ ngày càng tăng lên nhanh nhận định ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế của đa số quốc gia là SAI Chọn C. Câu 32 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Địa điểm có biên độ nhiệt năm nhỏ nhất là Cần Thơ. Cần Thơ thuộc miền khí hậu phía Nam, mang tính chất nhiệt đới cận xích đạo, nền nhiệt cao ổn định quanh năm. Chọn B. Câu 33 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ trong nông nghiệp của nước ta hiện nay biểu hiện ở việc nước ta đã hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp (cả nước có 7 vùng nông nghiệp) Chọn C. Câu 34 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13 – 14 Cách giải: Cao nguyên Mơ Nông thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ. Các cao nguyên Sơn La, Mộc Châu, Tà Phình thuộc miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Chọn A. Câu 35 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện sản lượng và giá trị của 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau (nghìn tấn và triệu đô la Mỹ) Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất Chọn D. Trang 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 36 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A đúng: tỉ trọng hàng nông – lâm – thủy sản và hàng khác luôn nhỏ nhất (năm 2014 là 18,8%) - B không đúng: tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản tăng mạnh (29,8% lên 44,5%) - C không đúng: tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp giảm (từ 48,1% xuống 36,7%) - D không đúng: năm 2010 tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản đứng thứ 2 (29,8%) Chọn A. Câu 37 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Các ngành công nghiệp trọng điểm Cách giải: Tiềm năng về thủy điện của nước ta tập trung chủ yếu ở hệ thống sông Hồng (37%) Chọn C. Câu 38 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Sự chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ công nghiệp nước ta được thể hiện ở nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất, khu kinh tế cảng biển...được xây dựng và phát triển. Chọn B. Câu 39 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa vị trí địa lí về mặt tự nhiên Cách giải: Khí hậu nước ta có đặc điểm nhiệt đới ẩm gió mùa là do: nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến, nằm gần trung tâm gió mùa Châu Á, tiếp giáp với biển Đông. - Tính nhiệt đới: do nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc bán cầu nên quanh năm nhận được lượng bức xạ lớn từ Mặt Trời, nền nhiệt độ trung bình năm trên 240C, cán cân bức xạ nhiệt luôn dương - Tính ẩm: do tiếp giáp biển Đông rộng lớn, cung cấp nguồn ẩm và lượng mưa dồi dào - Tính gió mùa: do nằm gần trung tâm gió mùa châu Á, trong năm có 2 mùa gió Chọn B. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kĩ năng tính toán Cách giải: Công thức: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu tiên) x 100 (%) Kết quả: Vật nuôi Tốc độ tăng trưởng (%) Trâu 87,5 Bò 130 Lợn 137 Gia cầm 174 Vật nuôi nào có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất trong giai đoạn 2010 - 2015 là đàn gia cầm (với 174%) Chọn C.
Trang 12
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM HỌC 2020 – 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ THI: ĐL K21 - 301 MỤC TIÊU
FF IC IA L
SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG THPT CHUYÊN NGUYỄN TRÃI
- Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề: Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt do A. nước biển dâng cao. B. nhiều thiên tai lớn. C. khai thác quá mức D. nuôi trồng phát triển. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây chịu tần suất của bão lớn nhất? A. Đông Bắc Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Tây Bắc Bộ. D. Bắc Trung Bộ. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có tổng lượng mưa từ tháng XI-IV lớn nhất? A. Huế. B. Hà Nội. C. Hà Tiên. D. Móng Cái. Câu 4: Vùng trời Việt Nam có ranh giới trên biển là A. toàn bộ mặt biển và không gian các đảo. B. bên trong lãnh hải và không gian các đảo. C. toàn bộ không gian trên các đảo, quần đảo. D. bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết lát cắt AB, đi qua đỉnh núi nào sau đây? A. Núi Tam Đảo. B. Núi Phía Bắc C. Núi Phia Boóc D. Núi Phía Nam Câu 6: Hoạt động của bão ở nước ta ngày một gia tăng do A. phát triển mạnh kinh tế biển. B. biến đổi khí hậu toàn cầu. C. dân cư tập trung ở ven biển. D. việc phòng chống hạn chế. Câu 7: Biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là A. mở rộng xuất khẩu. B. lập vườn quốc gia C. đẩy mạnh chế biến. D. tích cực khai thác Câu 8: Cho bảng số liệu NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA HÀ NỘI
Tháng Nhiệt độ (0C) Lượng mưa (mm)
I 16,4 18,6
II 17,0 26,2
III 20,2 43,8
IV 23,7 90,1
V 27,3 188,5
VI 28,8 239,9
VII 28,9 288,2
VIII 28,2 318,0
IX 27,2 265,4
X 24,6 130,7
XI 21,4 43,4
XII 18,2 23,4
Trang 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt, chế độ mưa của Hà Nội? A. Nhiệt độ, lượng mưa đồng đều giữa các tháng trong năm. B. Mùa mưa từ tháng 9 – tháng 3, tháng còn lại là mùa khô. C. Các tháng có lượng mưa lớn là các tháng có nền nhiệt thấp. D. Nhiệt độ các tháng đều khá cao, thể hiện nóng quanh năm. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi Braian thuộc cao nguyên nào sau đây? A. Đắk Lắk. B. Mơ Nông. C. Lâm Viên. D. Di Linh. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết cao nguyên nào có độ cao trung bình lớn nhất trong các cao nguyên sau đây? A. Đắk Lắk. B. Pleiku. C. Mơ Nông. D. Lâm Viên. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào trong số các tỉnh sau đây có đường biên giới dài nhất? A. Quảng Bình. B. Quảng Trị. C. Hà Tĩnh. D. Nghệ An. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết loại đất nào sau đây tập trung ven sông Tiền, sông Hậu? A. Đất phù sa B. Đất cát biển. C. Đất mặn. D. Đất phèn. Câu 13: Vùng biển mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là A. vùng tiếp giáp lãnh hải. B. vùng đặc quyền kinh tế. C. vùng nội thuỷ D. vùng lãnh hải. Câu 14: Ở nước ta lũ quét thường xảy ra ở các vùng A. đồi núi dốc mất rừng. B. cao nguyên bằng phẳng. C. hạ lưu những sông lớn. D. đồng bằng ven biển. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi cánh cung nào sau đây gần biển nhất? A. Bắc Sơn. B. Đông Triều. C. Sông Gâm. D. Ngân Sơn. Câu 16: Cho biểu đồ: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH THÁNG I; THÁNG VII VÀ TRUNG BÌNH NĂM CỦA HÀ NỘI, ĐÀ NẴNG TRONG MỘT NĂM
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nhiệt của hai địa điểm trên? A. Hai địa điểm đều có nền nhiệt cao, ổn định suốt cả năm. B. Nền nhiệt của Đà Nẵng cao hơn và ổn định hơn Hà Nội. C. Nền nhiệt của Hà Nội luôn thấp và ổn định hơn Đà Nẵng. D. Biên độ nhiệt giữa tháng VII – Đà Nẵng cao hơn Hà Nội. Câu 17: Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền của nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do A. lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam. B. lãnh thổ hẹp ngang chiều đông sang tây. C. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. D. nằm hoàn toàn ở bán cầu Đông Trái Đất. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có nhiệt độ trung bình tháng I thấp nhất? A. Hà Nội. B. Hà Tiên. C. Lũng Cú. D. Huế. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết Sông Chu thuộc lưu vực của hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Mã. B. Sông Hồng. C. Sông Thu Bồn. D. Sông Cả. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây của vị trí địa lí, quy định khí hậu nước ta có hai mùa mưa - khô rõ rệt? A. Vị trí liền kề với biển Đông, kho nhiệt ẩm lớn. B. Nằm trọn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc C. Nằm gần trung tâm của khu vực Đông Nam Á. D. Trong khu vực gió mùa châu Á. Câu 21: Thiên nhiên nước ta mang tính nhiệt đới chủ yếu do vị trí A. nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc B. nằm trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. C. tiếp giáp với biển Đông là kho nhiệt ẩm không lỗ. D. vừa gắn với đại lục Á – Âu, vừa hướng ra biển Đông. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây không có phụ lưu bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ? A. Sông Cả. B. Sông Mã. C. Sông Hồng. D. Sông Ba Câu 23: Rừng của nước ta hiện nay A. phân bố đều khắp cả nước B. chủ yếu rừng trồng mới. C. chất lượng chưa phục hồi. D. đang giảm về diện tích. Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết Voi có nhiều ở phân khu động vật nào sau đây? A. Tây Bắc B. Nam Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Đông Bắc Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6 - 7, cho biết đảo nào sau đây thuộc Vịnh Bắc Bộ? A. Đảo Cái Bầu. B. Đảo Cồn Cỏ. C. Đảo Lý Sơn. D. Đảo Phú Quý. Câu 26: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định bằng A. ranh giới phía ngoài của lãnh hải. B. ranh giới ngoài đặc quyền kinh tế. C. đường cơ sở nối các đảo gần bờ. D. bờ biển chạy dài từ Bắc vào Nam. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi cao nhất trong các núi sau đây? Trang 3
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Kon Ka Kinh. B. Chư Pha C. Ngọc Linh. D. Nam Decbri. Câu 28: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta biểu hiện ở A. số loài thực vật tăng. B. thiên tai lớn gia tăng. C. diện tích rừng tăng. D. nhiều giống cây mới. Câu 29: Cho biểu đồ về mưa và lưu lượng dòng chảy tại trạm Sơn Tây của sông Hồng
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
(Nguồn theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Lượng mưa và lưu lượng dòng chảy các tháng của sông Hồng tại Sơn Tây. B. Cơ cấu tổng lượng mưa và lưu lượng dòng chảy của sông Hồng tại Sơn Tây. C. Quy mô, cơ cấu lượng mưa và lưu lượng dòng chảy của sông Hồng tại Sơn Tây. D. Tốc độ tăng của lượng mưa và lưu lượng dòng chảy của sông Hồng tại Sơn Tây. Câu 30: Vùng núi Đông Bắc của nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Với địa hình núi cao và đồ sộ nhất cả nước, nhiều thung lũng và vực sâu. B. Gồm nhiều dãy núi chạy so le và song song, cao ở hai đầu và thấp ở giữa C. Gồm các dãy núi cánh cung quy tụ về một nơi, quay bề lồi ra phía Đông. D. Địa hình có sự phân bậc khá rõ rệt với nhiều cao nguyên badan xếp tầng. Câu 31: Cho bảng số liệu: CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT Ở NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ 2017 (Đơn vị:%) Năm Đất sản xuất Đất lâm nghiệp Đất chuyên dùng Đất chưa sử dụng và nông nghiệp và đất ở đất khác 2000 30,5 46,4 7,4 15,7 2017 34,7 45,0 7,9 12,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện cơ cấu sử dụng đất của nước ta năm 2000 và 2017, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Miền. C. Tròn. D. Kết hợp. Câu 32: Địa hình ven biển nước ta đa dạng, chủ yếu do sự kết hợp của các nhân tố Trang 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. con người cùng với các quá trình phong hóa mạnh. B. nội lực, hoạt động kinh tế biển, ảnh hưởng của bão. C. nội lực kết hợp với sóng, gió, thủy triều và sông. D. sóng, thủy triều, dòng biến, tác động của con người. Câu 33: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, nguyên nhân chủ yếu do A. đất nước nhiều đồi núi, tổng lượng mưa trong năm lớn. B. hướng núi, hướng nghiêng địa hình Tây Bắc - Đông Nam. C. lãnh thổ hẹp ngang, hướng nghiêng địa hình ra phía biển. D. lượng mưa lớn, nhiều sông từ ngoài lãnh thổ chảy vào. Câu 34: Đai nhiệt đới gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc, nguyên nhân chủ yếu do A. núi cao tập trung ở phía Bắc, thời gian Mặt Trời lên thiên đỉnh khác nhau. B. vị trí gần, xa so với xích đạo và chí tuyến của hai phần lãnh thổ nước ta C. độ chênh về góc nhập xa và thời gian chiếu sáng giữa hai phần lãnh thổ. D. mức độ ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khác nhau ở hai phần lãnh thổ. Câu 35: Nguyên nhân chủ yếu tạo nên sự đa dạng về thổ nhưỡng của vùng đồi núi nước ta là do A. việc khai thác và sử dụng đất của con người khác nhau giữa các vùng. B. quá trình phong hóa diễn ra không đồng nhất giữa các vùng đồi và núi. C. lịch sử hình thành qua nhiều giai đoạn tạo các nền địa chất khác nhau. D. sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng sinh vật, đá mẹ. Câu 36: Phân hóa mưa theo không gian ở nước ta, chủ yếu do A. hoàn lưu khí quyển kết hợp với đặc điểm địa hình. B. ảnh hưởng sâu sắc của biển và hình dáng lãnh thổ. C. dải hội tụ nhiệt đới và các dòng biển nóng ven bờ. D. hoạt động của bão, áp thấp nhiệt đới, khối khí ẩm. Câu 37: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của A. địa hình núi đồi, cao nguyên và các hướng gió thổi qua biển trong năm. B. gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc và hai sườn dãy núi Trường Sơn. C. các gió hướng tây nam nóng ẩm và địa hình núi, cao nguyên, đồng bằng. D. dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc Câu 38: Sự phân hóa Đông - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do A. lãnh thổ rộng, hợp không đều và hoạt động của gió mùa B. hoạt động của gió mùa kết hợp với độ cao và hướng núi. C. hướng nghiêng địa hình và mức độ ảnh hưởng của biển. D. ảnh hưởng của biển Đông kết hợp với hình dáng lãnh thổ. Câu 39: Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam ở nước ta, nguyên nhân chủ yếu do A. lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, nhiều dãy núi hướng Đông Tây. B. ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam C. thời gian giữa hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh thu hẹp khi ra Bắc D. sự phân hóa tổng số giờ nắng giữa các vùng miền trên lãnh thổ. Câu 40: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do tác động của Trang 5
A. hoạt động của frông, gió mùa Đông Bắc và các dãy núi vòng cung. B. Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của trông. C. vùng đồi núi rộng và Tín phong bán cầu Bắc, hoạt động của trông. D. gió mùa Đông Bắc, hoạt động của frông và hướng của các dãy núi.
ĐÁP ÁN
2.D 12.A 22.D 32.C
3.A 13.C 23.C 33.A
4.D 14.A 24.C 34.D
5.C 15.B 25.A 35.D
6.B 16.B 26.A 36.A
7.B 17.B 27.C 37.D
8.B 18.C 28.B 38.B
9.D 19.A 29.A 39.B
10.D 20.D 30.C 40.B
O
1.C 11.D 21.A 31.C
FF IC IA L
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Câu 1 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Nguồn lợi hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt do khai thác quá mức. Chọn C. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Vùng khí hậu chịu tần suất lớn nhất của bão ở nước ta là Bắc Trung Bộ (chủ yếu vào tháng 9, 10) Chọn D. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Địa điểm có tổng lượng mưa tháng XI-IV lớn nhất là Huế. (trên 1200mm) Chọn A. Câu 4 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Vùng trời Việt Nam có ranh giới trên biển là bên ngoài lãnh hải và không gian các đảo. Chọn D. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Cách giải: Lát cắt A – B đi qua đỉnh núi Phía Bắc. Chọn C. Câu 6 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Hoạt động của bão ở nước ta ngày một gia tăng do biến đổi khí hậu toàn cầu, khiến thiên tai mưa bão thất thường và ngày càng nghiên trọng hơn. Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Vấn đề sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Biện pháp bảo vệ rừng đặc dụng ở nước ta là thành lập các vườn quốc gia. Chọn B. Câu 8 (VD). Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A sai: nhiệt độ, lượng mưa không đồng đều giữa các tháng trong năm - C sai: các tháng có lượng mưa lớn là các tháng có nền nhiệt độ cao (mưa vào mùa hạ: từ tháng 5 – 10) - D sai: nhiệt độ các tháng có sự phân mùa, từ tháng 12 – 2 nhiệt độ thấp, dưới 20°C - B đúng: mùa mưa từ tháng 5 – 10, các tháng còn lại là mùa khô (lượng mưa dưới 100mm) Chọn B. Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Núi Braian thuộc cao nguyên Di Linh. Chọn D. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Cao nguyên có độ cao trung bình lớn nhất là cao nguyên Lâm Viên. Chọn D. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh có đường biên giới dài nhất là Nghệ An. Chọn D. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Loại đất tập trung ven sông Hậu là đất phù sa, do phù sa sông Hậu bồi đắp nên. Chọn A. Câu 13 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Vùng biển mà ở đó nước ta thực hiện chủ quyền như bộ phận lãnh thổ trên đất liền là vùng nội thủy. Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. Câu 14 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Ở nước ta, lũ quét thường xảy ra ở các vùng đồi núi dốc mất rừng. Chọn A. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi canh cung gần biển nhất là dãy Đông Triều (Quảng Ninh) Chọn B. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: 2 địa điểm đều có sự chênh lệch về nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 (tháng 1 nền nhiệt hạ thấp hơn) - C sai: nền nhiệt Hà Nội luôn thấp hơn Đà Nẵng, nhưng không ổn định, Hà Nội có sự chênh lệch nhiệt độ tháng 1 và tháng 7 rất lớn (khoảng 12,5°C) - D sai: biên độ nhiệt giữa tháng 1-7 của Hà Nội cao hơn Đà Nẵng (12,5°C > 7,8°C) - B đúng: nền nhiệt của Đà Nẵng cao hơn và ổn định hơn Hà Nội (biểu hiện là biên độ nhiệt năm nhỏ hơn; nhiệt độ tháng 1, tháng 7 và trung bình năm đều cao hơn) Chọn B. Câu 17 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ nước ta Cách giải: Đại bộ phận lãnh thổ phần đất liền nước ta nằm trong khu vực giờ số 7 là do lãnh thổ nước ta hẹp ngang theo chiều đông - tây ở lãnh thổ nằm trọn trong múi giờ số 7 Chọn B. Câu 18 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Chọn C. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông Chu thuộc lưu vực hệ thống sông Mã. Chọn A. Câu 20 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa của vị trí địa lí về mặt tự nhiên Cách giải: Do nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có 2 mùa mưa – khô rõ rệt. - Loại A: vị trí liền kề biển Đông ->quy định tính chất ẩm - Loại B: vị trí nằm trong vùng nội chí tuyến ở quy định tính nhiệt đới - Loại C: vị trí gần trung tâm Đông Nam Áo ý nghĩa về giao lưu, phát triển kinh tế Chọn D. Câu 21 (TH) Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc nên góc nhập xạ lớn, quanh năm nhận được lượng nhiệt lớn từ Mặt Trời, nền nhiệt trung bình năm cao (trên 24°C) -> quy định tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta. Chọn A. Câu 22 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Hệ thống sông Ba không bắt nguồn từ bên ngoài lãnh thổ. Chọn D. Câu 23 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Rừng của nước ta hiện nay chất lượng chưa phục hồi, chủ yếu là rừng nghèo (70%) và rừng chưa phục hồi. Chọn C. Câu 24 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 12 Cách giải: Voi có nhiều ở phân khu động vật Nam Trung Bộ. Chọn C. Câu 25 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 6-7 Cách giải: Đảo thuộc vịnh Bắc Bộ là đảo Cái Bầu. Chọn A. Câu 26 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Đường biên giới quốc gia trên biển của nước ta được xác định bằng ranh giới phía ngoài của lãnh hải. Chọn A. Câu 27 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Núi cao nhất trong các đỉnh núi đã cho là núi Ngọc Linh (2598m) Chọn C. Câu 28 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai – Cách giải: Tình trạng mất cân bằng sinh thái môi trường nước ta biểu hiện ở việc thiên tai lớn ngày một gia tăng nhiều hơn. Chọn B. Câu 29 (VD) Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Biểu đồ kết hợp cột + đường 3 → thể hiện lượng mưa và lưu lượng dòng chảy các tháng của sông Hồng tại trạm Sơn Tây. - Loại B: vì cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng - Loại C: vì quy mô cơ cấu là biểu đồ tròn - Loại D: vì tốc độ tăng trưởng 1 biểu đồ đường Chọn A. Câu 30 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: - Loại A: là đặc điểm vùng núi Tây Bắc - Loại B: là đặc điểm vùng núi Bắc Trung Bộ. - Loại D: là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Nam - Chọn C: Vùng núi Đông Bắc nước ta gồm các dãy núi cánh cung chụm lại ở Tam Đảo, quay bồi ra biển Đông. Chọn C. Câu 31 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận dạng biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện cơ cấu, trong 2 năm Biểu đồ tròn là thích hợp nhất Chọn C. Câu 32 (VDC) Phương pháp: Liên hệ các nhân tố tác động làm biến đổi bề mặt địa hình Trái Đất Cách giải: Tác động kết hợp của nội lực và ngoại lực có vai trò làm biến đổi và hình thành những dạng địa hình đa dạng trên bề mặt Trái Đất. Do tác động của nội lực kết hợp với các tác nhân ngoại lực (gió, sóng, thủy triều, sông) đã tạo nên địa hình ven biển đa dạng ở nước ta. Chọn C. Câu 33 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc, nguyên nhân chủ yếu do đất nước nhiều đồi núi nên tạo nhiều khe rãnh, kết hợp với tổng lượng mưa trong năm lớn giúp hình thành và duy trì dòng chảy sông ngòi. Chọn A. Câu 34 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Phần lãnh thổ phía Bắc chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của gió mùa Đông Bắc khiến nền nhiệt trung bình của miền bị hạ thấp hơn (đặc biệt vào mùa đông), trong khi miền Nam không chịu ảnh Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
hưởng của gió mùa Đông Bắc và nhiệt độ mang tính chất cận xích đạo nắng nóng ổn định quanh năm (không có tháng nào nhiệt độ dưới 20°C) – Do vậy đai nhiệt đới gió mùa ở ở phần lãnh thổ phía Nam có giới hạn cao hơn so với phần lãnh thổ phía Bắc. Chọn D. Câu 35 (VDC) Phương pháp: Liên hệ nhân tố đóng vai trò chính trong quá trình hình thành đất Cách giải: Khí hậu, sinh vật và đá mẹ là những nhân tố đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành đất. – Vùng đồi núi nước ta có sự phân hóa phức tạp của khí hậu cùng với sự đa dạng của sinh vật, đá mẹ = điều này tạo nên sự đa dạng về các loại thổ nhưỡng. Biểu hiện ở sự thay đổi về các loại đất theo đại cao: từ đai nhiệt đới ẩm gió mùa chân núi lên ôn đới núi cao có các kiểu đất: feralit đỏ vàng = feralit có mùn => mùn thô. Chọn D. Câu 36 (VDC) Phương pháp: Liên hệ các nhân tố ảnh hưởng đến lượng mưa ở nước ta Cách giải: Sự phân hóa mưa theo không gian ở nước ta chủ yếu do hoàn lưu khí quyển kết hợp với đặc điểm địa hình. VD: - Những khu vực núi cao đón gió thường có mưa lớn: như Huế, Móng Cái - Những khu vực khuất gió hoặc hướng địa hình song song với hướng gió có lượng mưa rất ít: cực Nam Trung Bộ, thung lũng sông Đà. Chọn A. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sự đối lập về mùa mưa và mùa khô giữa Tây Nguyên và sườn Đông Trường Sơn chủ yếu do tác động kết hợp của dãy núi Trường Sơn và các loại gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc. + Khi Đông Trường Sơn đón các hướng gió đông bắc đem lại mưa lớn thì Nam Bộ và Tây Nguyên là mùa khô + Khi Nam Bộ và Tây Nguyên đón các hướng gió tây nam thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Chọn D. Câu 38 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa Đông - Tây Cách giải: Sự phân hóa Đông - Tây của thiên nhiên nước ta chủ yếu do hoạt động của gió mùa kết hợp với độ cao và hướng núi. VD. Giữa Đông Bắc và Tây Bắc: vùng núi Đông Bắc có địa hình núi thấp, hướng vòng cung -> tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc xâm nhập ảnh hưởng sâu sắc đem lại một mùa đông lạnh kéo dài nhất cả nước, trong khi đó do ảnh hưởng của bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn cao
Trang 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
đồ sộ ngăn cản anh hưởng của gió mùa Đông Bắc về phía tây nên vùng núi Tây Bắc có mùa đông bớt lạnh hơn. Chọn B. Câu 39 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc giảm dần từ Bắc vào Nam: - Miền Bắc chịu tác động mạnh mẽ sâu sắc của gió mùa Đông Bắc đem lại một mùa đông lạnh nhất cả nước, mùa đông có 3 tháng nhiệt độ dưới 18 độ C ở biên độ nhiệt năm lớn (10 – 13°C) - Miền Nam (từ dãy Bạch Mã trở vào) gần như không chịu tác động của gió mùa Đông Bắc, nền nhiệt cao ổn định quanh năm =biên độ nhiệt năm nhỏ (2°C – 3°C) Chọn B. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài Cách giải: Phần lãnh thổ phía Bắc nước ta vào mùa đông có nhiều biến động thời tiết chủ yếu do hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc, gió mùa Đông Bắc và hoạt động của trông: - Hoạt động của frông lạnh cùng với các đợt gió gió mùa Đông Bắc thổi xuống lãnh thổ nước ta đã tạo nên sự thay đổi nhiệt độ mạnh mẽ vào mùa đông ở miền Bắc, nhiệt độ giảm mạnh, độ ẩm không khí thấp (có 3 tháng nhiệt độ dưới 15°C). - Tín phong Bắc bán cầu hoạt động vào những thời kì gió mùa suy yếu đem lại thời tiết nắng ráo vào giữa mùa đông. Chọn B.
Trang 12
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
ĐỀ THI KSCL LẦN 3 NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn thi: ĐỊA LÍ 12C Thời gian làm bài: 50 phút Mã đề thi: 101
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc 2 chuyên đề: Địa lí tự nhiên và Địa lí dân cư. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn nhất Tây Nguyên? A. Đà Lạt. B. Buôn Ma Thuột. C. Pleiku. D. Kon Tum. Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về quá trình đô thị hóa ở nước ta? A. Diễn ra nhanh, trình độ đô thị hóa cao. B. Diễn ra chậm, trình độ đô thị hóa thấp. C. Diễn ra nhanh nhưng trình độ đô thị hóa thấp. D. Nhanh hơn quá trình đô thị hóa của thế giới. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết tên các cao nguyên ở Tây Nguyên theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên. B. Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Kon Tum. C. Lâm Viên, Đắk Lắk, Pleiku, Kon Tum. D. Pleiku, Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên. Câu 4: Tên 3 đai cao của thiên nhiên nước ta xếp từ thấp đến cao là: A. nhiệt đới gió mùa, ôn đới lục địa, cận nhiệt gió mùa trên núi. B. nhiệt đới lục địa, cận nhiệt ẩm trên núi, ôn đới gió mùa trên núi. C. nhiệt đới gió mùa, ôn đới gió mùa trên núi, cận nhiệt gió mùa trên núi. D. nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi. Câu 5: Đặc điểm nào sau đây không đúng về chất lượng nguồn lao động nước ta? A. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp. B. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. C. Có tác phong công nghiệp, chuyên nghiệp. D. Cần cù, sáng tạo, ham học hỏi. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết biên độ nhiệt năm thấp nhất thuộc về biểu đồ khí hậu nào dưới đây? A. Thanh Hóa B. Cà Mau. C. Sa Pa D. Đồng Hới. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết diện tích đất phèn tập trung chủ yếu ở vùng nào dưới đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đồng Bằng sông Cửu Long.
Trang 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết đỉnh lũ của sông Mê Công rơi vào tháng nào đưới đây? A. XI. B. IX. C. XII. D. X. Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng với địa hình vùng núi Tây Bắc? A. Cao ở hai đầu, thấp ở giữa B. Cao nhất nước ta C. Núi thấp chiếm ưu thế. D. Hướng núi vòng cung. Câu 10: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô lớn nhất Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Quảng Ngãi. B. Phan Thiết. C. Nha Trang. D. Quy Nhơn. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết đường bờ biển nước ta kéo dài từ đầu đến đâu? A. Hải Phòng đến Kiên Giang. B. Quảng Ninh đến Cà Mau. C. Móng Cái đến Hà Tiên. D. Móng Cái đến Cà Mau. Câu 12: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây vừa có khu kinh tế ven biển vừa có khu kinh tế cửa khẩu? A. Quảng Nam. B. Quảng Bình. C. Bình Định. D. Thanh Hóa Câu 13: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết tỉnh (thành) nào sau đây xuất siêu? A. Bình Dương. B. Lạng Sơn. C. Hải Phòng. D. Đồng Nai. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây không có hướng vòng cung? A. Pu Đen Đinh. B. Bắc Sơn. C. Đông Triều. D. Ngân Sơn. Câu 15: Các loại gió chính thổi vào mùa đông của nước ta là A. gió mùa Tây Nam, gió địa phương. B. gió mùa Đông Bắc, tín phong bán cầu Nam. C. gió mùa Đông Bắc, tín phong bán cầu Bắc D. gió mùa Tây Nam, gió Tây Nam. Câu 16: Căn cứ vào Atlat địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào có sản lượng thịt hơi xuất chuồng trên đầu người thấp nhất trong các tỉnh sau? A. Thanh Hóa B. Phú Thọ. C. Lai Châu. D. Thái Bình. Câu 17: Nhân tố nào dưới đây không quy định tính đa dạng của thiên nhiên nước ta? A. Gió mùa, biển Đông, hình dạng lãnh thổ kéo dài. B. Vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến, núi thấp. C. Sinh vật, cấu trúc địa hình, các khối khí qua biển. D. Núi cao, núi trung bình, hướng địa hình, hướng nghiêng. Câu 18: Nhận định nào dưới đây không chính xác với đặc điểm lãnh thổ nước ta? A. Biên giới trên bộ dài nhất là biên giới Việt - Lào. B. Lãnh thổ nước ta gồm 3 bộ phận hợp thành. C. Lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài theo chiều Bắc – Nam. D. Vùng đất gồm toàn bộ diện tích phần đất liền. Câu 19: Cho bảng số liệu:
Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA Ở MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA NĂM 2018 Vùng Diện tích (nghìn ha) Sản lượng (nghĩa tấn) 999,7 6 085,5 Đồng bằng sông Hồng Trung du và miền núi Bắc Bộ 631,2 3 590,6 Tây Nguyên 245,4 1 375,6 Đông Nam Bộ 270,5 1 423,0 Đồng bằng sông Cửu Long 4 107,4 24 441,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng với diện tích và sản lượng lúa của các vùng ở nước ta năm 2018? A. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất. B. Đồng bằng sông Hồng có diện tích đứng thứ 2, sản lượng đứng thứ 3. C. Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng gấp 5 lần đồng bằng sông Hồng. D. Trung du miền núi Bắc Bộ có diện tích và sản lượng lúa ít hơn Đông Nam Bộ. Câu 20: Điểm khác nhau chủ yếu giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là A. Tây Bắc có các thung lũng sông cùng hướng núi, Đông Bắc không có. B. Tây Bắc chủ yếu núi thấp, Đông Bắc có nhiều đỉnh trên 2000m. C. Tây Bắc cao đồ sộ nhiều đỉnh trên 2000m, Đông Bắc chủ yếu là núi thấp. D. Tây Bắc hướng núi vòng cung, Đông Bắc hướng Tây Bắc - Đông Nam. Câu 21: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra ở miền Trung là biểu hiện của quá trình A. xâm thực B. vận chuyển. C. thổi mòn. D. bồi tụ. Câu 22: Chức năng bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh vật là của loại rừng nào sau đây? A. Rừng phòng hộ. B. Rừng trồng mới. C. Rừng sản xuất. D. Rừng đặc dụng. Câu 23: Tác động chủ yếu của đô thị hóa tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta là A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. tăng cường cơ sở vật chất kĩ thuật. C. mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa D. tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. Câu 24: Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nửa sau mùa đông tới khí hậu miền Bắc là A. giảm bớt hanh khô, gây mưa phùn và độ ẩm cao. B. mưa lớn nửa đầu mùa đông, bão hoạt động mạnh. C. tạo mùa khô sâu sắc, độ ẩm giảm, không có mưa D. mùa khô ngắn, khô hanh, hạn hán, thời tiết lạnh. Câu 25: Cho biểu đồ:
Trang 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2018 so với năm 2010? A. Lúa mùa tăng, lúa đông xuân tăng. B. Lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân tăng. C. Lúa đông xuân giảm, lúa mùa tăng. D. Lúa hè thu và thu đông giảm, lúa mùa tăng. Câu 26: Trong bài thơ Tây Tiến, hai câu thơ: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi”, nhà thơ Quang Dũng đã nhắc đến vùng núi nào của nước ta dưới đây? A. Trường Sơn Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Nam D. Tây Bắc Câu 27: Nguyên nhân nào gây nên hiện tượng thời tiết nóng khô ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ nước ta vào mùa hạ? A. Ảnh hưởng của gió Lào khô nóng thổi từ phía Tây sang. B. Chịu ảnh hưởng của gió mùa hạ khô nóng. C. Gió mùa Tây Nam bị biến tính khi vượt qua dãy Trường Sơn. D. Ảnh hưởng của gió Tín Phong khô nóng từ biển thổi vào. Câu 28: Miền Bắc có sự xuất hiện nhiều loài sinh vật có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới chủ yếu do A. nằm trên đường di cư của các loài sinh vật, có mùa đông lạnh. B. có hai mùa mưa khô rõ rệt, hướng nghiêng địa hình. C. địa hình đồi núi chiếm ưu thế, nhiều đỉnh cao trên 2000m. D. có mùa đông lạnh, địa hình phân bậc theo đai cao. Câu 29: Biển Đông có ảnh hưởng sâu sắc đến thiên nhiên phần đất liền nước ta chủ yếu do A. hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển. B. có nhiều vùng, vịnh ăn sâu vào đất liền. C. hình dạng lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang. D. biển Đông là một vùng biển rộng lớn. Câu 30: Sự mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta ngày càng gia tăng chủ yếu do A. chính sách kế hoạch hóa gia đình. B. tư tưởng trọng nam khinh nữ. C. tốc độ gia tăng dân số giảm. D. hậu quả của chiến tranh. Câu 31: Một trong những giải pháp hiệu quả để chống xói mòn đất ở vùng núi là A. đẩy mạnh trồng cây lương thực B. phát triển mô hình kinh tế trang trại. C. làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá. D. phát triển mô hình kinh tế hộ gia đình. Câu 32: Nguyên nhân gây tình trạng ngập lụt ở đồng bằng duyên hải miền Trung là A. có để sống, để biển bao bọc quanh các mặt đất thấp. B. đồng bằng thấp, bằng phẳng, mật độ xây dựng cao. C. do triều cường, mưa bão lớn, hệ thống sông lớn. D. mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về. Câu 33: Các đô thị của nước ta phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển chủ yếu do A. nền nông nghiệp trồng lúa nước thu hút dân cư. B. địa hình đồng bằng bằng phẳng, đất đai màu mỡ. Trang 4
FF IC IA L
C. lịch sử lâu đời, có nhiều đô thị hình thành sớm. D. kinh tế phát triển đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ. Câu 34: Cho biểu đồ về sinh, tử của nước ta giai đoạn 1960 - 2014:
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình tỉ suất sinh và tỉ suất tử. B. Sự chuyển dịch cơ cấu tỉ suất sinh và tỉ suất tử. C. Cơ cấu tỉ suất sinh và tỉ suất tử. D. Tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh và tỉ suất tử. Câu 35: Nếu ở chân núi Phanxipăng (3143 m) có nhiệt độ là 20,90C thì theo quy luật đại cao, nhiệt độ ở đỉnh núi này sẽ là: A. 10,8°C B. 2,0°C C. 12,8°C D. 5°C Câu 36: Ở nước ta đất feralit chiếm phần lớn diện tích chủ yếu là do A. mạng lưới sông ngòi dày đặc và địa hình nhiều đồi núi. B. địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa C. xâm thực mạnh ở đồi núi và bồi tụ nhanh ở đồng bằng. D. vùng đồi núi có độ dốc lớn và có tổng lượng mưa lớn. Câu 37: Sông ngòi ở Trung Bộ có lũ lên nhanh rút nhanh chủ yếu do A. mưa lớn tập trung, sông ngắn, dốc, đồng bằng nhỏ hẹp. B. mạng lưới sông hình nan quạt, đồng bằng bằng phẳng. C. ít hồ điều tiết lũ, rừng bị tàn phá, địa hình nhiều đồi núi. D. diện tích lưu vực lớn, địa hình có độ dốc lớn, nhiều bão. Câu 38: Phương hướng quan trọng nhằm giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị nước ta là A. thực hiện tốt chính sách dân số B. phân bố lại dân cư và lao động. C. đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. D. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 39: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA CẢ NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2012 - 2015 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2012 2013 2014 2015 3 124,3 3 105,6 3 116,5 3 112,8 Lúa đông xuân 2 659,1 2 810,8 2 734,1 2 783,0 Lúa hè thu Lúa mùa 1 977,8 1 986,1 1 965,6 1 934,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017) Trang 5
FF IC IA L
Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu diện tích lúa cả năm phân theo vụ của nước ta giai đoạn 2012 - 2015, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Miền. B. Kết hợp. C. Cột. D. Đường. Câu 40: Nhân tố tạo ra sự đối lập hai mùa giữa Tây Nguyên và ven biển Nam Trung Bộ là A. dãy Trường Sơn, gió mùa Tây Nam, gió mùa Đông Bắc B. dãy Trường Sơn, gió mùa Đông Bắc, tín phong bán cà C. khối khí ẩm Bắc Ấn Độ Dương, gió mùa Đông Bắc D. dãy Trường Sơn, gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc -----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
O
ĐÁP ÁN
2-B
3-A
4-D
5-D
6-B
7-D
8-D
9-B
10-C
11-C
12-B
13-A
14-A
15-C
16-C
17-B
18-D
19-A
20-C
21-A
22-D
23-A
24-A
25-B
26-D
28-D
29-C
30-B
31-C
32-D
33-D
34-A
35-B
38-C
39-A
40-D
N
1-B
Ơ
27-C 37-A
N
H
36-B
Y
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Câu 1 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Đô thị có quy mô dân số lớn nhất Tây Nguyên là Buôn Ma Thuật (200 001 – 500 000 người) Chọn B. Câu 2 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Quá trình đô thị hóa nước ta diễn ra chậm, trình độ thấp Đáp án A, C, D sai Đáp án B đúng Chọn B. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Các cao nguyên ở Tây Nguyên theo thứ tự từ Bắc vào Nam là: Kon Tum, Pleiku, Đắk Lắk, Lâm Viên. Chọn A. Câu 4 (NB) Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng (Phần hóa đai cao) Cách giải: Tên 3 đai cao của thiên nhiên nước ta xếp từ thấp đến cao là: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa trên núi, ôn đới gió mùa trên núi. Chọn D. Câu 5 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Nguồn lao động nước ta có hạn chế là thiếu tác phong công nghiệp, chất lượng lao động còn thấp (tỉ lệ lao động đã qua đào tạo còn ít) => Nhận xét lao động có tác phong công nghiệp và chuyên nghiệp là sai Chọn D. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải: Biên độ nhiệt năm thấp nhất thuộc về biểu đồ khí hậu Cà Mau. Do Cà Mau thuộc miền khí hậu phía Nam, nền nhiệt độ cao ổn định quanh năm. Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Diện tích đất phèn tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Chọn D. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Đỉnh lũ của sông Mê Công rơi vào tháng 3 Chọn D. Câu 9 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: - Loại A: đây là đặc điểm vùng núi Trường Sơn Bắc - Loại C: đây là đặc điểm vùng núi Đông Bắc - Loại D: đây là đặc điểm vùng núi Đông Bắc - B đúng: Vùng núi Tây Bắc gồm các khối núi cao và độ số nhất nước ta, điển hình có dãy Hoàng Liên Sơn (cao trên 3000m) Chọn B. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Cách giải: Trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất Duyên hải Nam Trung Bộ là Nha Trang Chọn C. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Đường bờ biển nước ta kéo dài từ Móng Cái (Quảng Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang) Chọn C. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Tỉnh vừa có khu kinh tế ven biển vừa có khu kinh tế cửa khẩu là: Quảng Bình (khu kinh tế ven biển Hòn La, khu kinh tế cửa khẩu Cha Lo) Chọn B. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24 Cách giải: Tỉnh Bình Dương có giá trị xuất khẩu > nhập khẩu => xuất siêu Chọn A. Câu 14 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 Cách giải: Dãy núi Pu Đen Đinh có hướng Tây Bắc - Đông Nam Các dãy núi Bắc Sơn, Đông Triều, Ngân Sơn có hướng vòng cung Chọn A. Câu 15 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Các loại gió chính thổi vào mùa đông ở nước ta là gió mùa Đông Bắc, tín phong bán cầu Bắc. Các loại gió Tây Nam, tín phong bán cầu Nam, gió Tây Nam thổi vào mùa hạ 2 loại A, B, D Chọn C. Câu 16 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh có sản lượng thịt hơi xuất chuồng trên đầu người thấp nhất trong các tỉnh đã cho là Lai Châu. Chọn C. Câu 17 (TH) Phương pháp: Liên hệ, phân tích các nhân tố tạo nên sự phân hóa thiên nhiên nước ta Cách giải: - Loại A: vì gió mùa, biển Đông là nhân tố khiến thiên nhiên nước ta có sự phân hóa theo chiều đông – tây; lãnh thổ kéo dài khiến thiên nhiên phân hóa bắc - nam - Loại C: vì cấu trúc địa hình và các khối khí qua biển là nhân tố khiến thiên nhiên nước ta có sự phân hóa đông - tây - Loại D: địa hình núi đa dạng (núi cao, thấp, trung bình) cùng với hướng nghiêng, hướng địa hình kết hợp hoàn lưu khí quyển cũng tạo nên sự phân hóa thiên nhiên sâu sắc theo chiều đông tây, theo độ cao - Chọn B: vị trí địa lí nằm trong vùng nội chí tuyến quy định tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta, không tạo nên sự phân hóa đa dạng của thiên nhiên, địa hình núi thấp cũng không phải là nhân tố tác động đến sự phân hóa theo đai cao. Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 18 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Vùng đất bao gồm toàn bộ diện tích phần đất liền và hải đảo. –> Nhận định D thiếu Chọn D. Câu 19 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A đúng: ĐBCL có diện tích và sản lượng lúa lớn nhất - B sai: ĐBSH có diện tích đứng thứ 2 và sản lượng đứng thứ 2 - C sai: ĐBSCL có sản lượng gấp 4 lần ĐBSH - D sai: TDMNBB có diện tích và sản lượng lúa lớn hơn ĐNB Chọn A. Câu 20 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: - A sai: Đông Bắc có các thung lũng sông cùng hướng vòng cung với hướng núi - B sai: Tây Bắc chủ yếu núi cao - D sai: Tây Bắc núi hướng tây bắc - đông nam - C đúng: Điểm khác nhau chủ yếu giữa vùng núi Tây Bắc và Đông Bắc là: Tây Bắc cao đồ sộ, nhiều đỉnh núi trên 2000m; Đông Bắc chủ yếu là đồi núi thấp. Chọn C. Câu 21 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Hiện tượng sạt lở bờ biển xảy ra ở miền Trung là biểu hiện của quá trình xâm thực, do sóng biển đánh vào bờ. Chọn A. Câu 22 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 – Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: - Rừng phòng hộ có vai trò hạn chế xói mòn, sạt lở đất ở vùng núi và bờ biển => loại A - Rừng trồng mới => chủ yếu phủ xanh đất trồng đồi núi trọc => loại B - Rừng sản xuất có vai trò chủ yếu về mặt kinh tế => loại C. - Rừng đặc dụng có vai trò bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh vật. (ví dụ: các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia) Chọn D. Câu 23 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải:
Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Tác động chủ yếu của đô thị hóa tới quá trình phát triển kinh tế - xã hội nước ta là thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Chọn A. Câu 24 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nửa sau mùa đông tới khí hậu miền Bắc là giảm bớt hanh khô, gây mưa phùn và độ ẩm cao. Do nửa sau mùa đông gió lệch qua biển nên được tăng cường ẩm. Chọn A. Câu 25 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: vì lúa mùa giảm - B đúng: lúa hè thu và thu đông tăng, lúa đông xuân tăng - C sai: vì lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm - D sai: vì lúa mùa giảm Chọn B. Câu 26 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: “Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi/Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi” Câu thơ trên tác giả đang nhắc đến vùng núi Tây Bắc nước ta, vì hệ thống sông Mã thuộc vùng núi Tây Bắc. Chọn D. Câu 27 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Nguyên nhân gây nên hiện tượng thời tiết nóng khô ở vùng đồng bằng ven biển Trung Bộ vào đầu mùa hạ là do gió mùa Tây Nam bị biến tính khi vượt qua dãy Trường Sơn trở nên khô nóng. Chọn C. Câu 28 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Miền Bắc có sự xuất hiện nhiều loài sinh vật có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới, chủ yếu do miền Bắc có mùa đông lạnh, địa hình phân bậc theo độ cao nên xuất hiện đại ôn đới gió mùa trên núi. => Thích hợp cho sự sinh trưởng phát triển của các loài sinh vật ưa lạnh có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới. Chọn D. Câu 29 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: - Do lãnh thổ kéo dài và hẹp ngang nên biển Đông dễ dàng xâm nhập sâu vào đất liền nước ta. Đây là nguyên nhân chủ yếu nhất khiến thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Đáp án A, D: hướng nghiêng địa hình thấp dần ra biển và biển Đông rộng lớn cũng là những nguyên nhân khiến tính biển có ảnh hưởng đến lãnh thổ nước ta, nhưng đây không phải là nguyên nhân chủ yếu ở loại A, D - Địa hình nhiều vùng vịnh chủ yếu thuận lợi cho xây dựng cảng biển nước sâu, không quy định nhiều đến tính biển của thiên nhiên nước ta => loại B. Chọn C. Câu 30 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Sự mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta ngày càng gia tăng chủ yếu do tư tưởng trọng nam khinh nữ, do vậy nhiều gia đình chỉ thích sinh con trai, có những biện pháp lựa chọn giới tính trước khi sinh = dẫn đến số trẻ em nam sinh ra nhiều hơn nữa Chọn B. Câu 31 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Để chống xói mòn đất ở vùng núi, biện pháp hiệu quả là làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá để giảm bớt áp lực của dòng chảy nước trên sườn đất dốc. Chọn C. Câu 32 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Nguyên nhân gây tình trạng ngập lụt ở đb duyên hải miền Trung là mưa bão lớn kết hợp với nước biển dâng cao và lũ nguồn dồn về nhanh khiến nước không kịp rút. Chọn D. Câu 33 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Các đô thị của nước ta phân bố tập trung ở đồng bằng ven biển chủ yếu do đây là khu vực có nền kinh tế phát triển, đặc biệt là hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ, dân cư tập trung đông đúc 2 hình thành nhiều đô thị, thành phố với quy mô dân số lớn, cơ sở hạ tầng hiện đại. Chọn D. Câu 34 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô và tử thô (đơn vị: %%) => Biểu đồ trên thể hiện tình hình tỉ suất sinh và tỉ suất tử nước ta giai đoạn 1960 – 2014 - Loại B: vì sự chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ miền - Loại C: vì cơ cấu là biểu đồ tròn - Loại D: vì tốc độ tăng trưởng là biểu đồ đường với đơn vị % Chọn A. Câu 35 (VDC) Phương pháp: Kĩ năng tính toán, cho biết cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C Cách giải: Theo quy luật đai cao, cứ lên cao 100m nhiệt độ giảm 0,6°C Trang 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
=> Đến độ cao 3143m nhiệt độ giảm đi: (3143 / 100) x 0,6= 18,9°C => Tại chân núi nhiệt độ là 20,9°C, vậy lúc này tại đỉnh núi (3143m) nhiệt độ sẽ là: 20,9 – 18,9 = 2,00C Chọn B. Câu 36 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Feralit là quá trình hình thành đất đặc trưng của vùng đồi núi thấp, trong điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm. Ở nước ta, địa hình chủ yếu là đồi núi thấp + khí hậu mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa với nhiệt ẩm cao nên quá trình phong hóa đất diễn ra mạnh mẽ trên đá mẹ a-xit => do vậy đất feralit chiếm phần lớn diện tích nước ta. Chọn B. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 9 - Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Sông ngòi Bắc Trung Bộ có lũ lên nhanh và rút nhanh, chủ yếu do có mưa lớn tập trung kết hợp với sông ngắn, dốc nên lũ thượng nguồn dồn về nhanh, mặt khác vùng hạ lưu có đồng bằng nhỏ hẹp nên lũ rút nhanh. Chọn A. Câu 38 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Phương hướng quan trọng nhằm giải quyết việc làm đối với khu vực thành thị nước ta là: đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, đặc biệt hoạt động công nghiệp và dịch vụ. Chọn C. Câu 39 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi cơ cấu =>Biểu đồ miền là thích hợp nhất - Loại B: biểu đồ kết hợp thể hiện đối tượng có 2 đơn vị khác nhau - Loại C: biểu đồ cột thể hiện giá trị, quy mô của đối tượng - Loại D: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng Chọn A. Câu 40 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Nhân tố tạo ra sự đối lập hai mùa giữa Tây Nguyên và ven biển Nam Trung Bộ là dãy Trường Sơn, gió hướng tây nam, gió hướng đông bắc: - Khi Tây Nguyên – Nam Bộ đón gió tây nam đem lại mưa lớn, kéo dài thì ven biển Nam Trung Bộ là mùa khô (do gió tây nam bị chắn lại bởi dãy Trường Sơn và bị biến tính khi sang sườn đông)
Trang 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Khi ven biển Nam Trung Bộ đón gió hướng đông bắc (Tín phong bán cầu Bắc) từ biển vào đem lại mưa lớn thì Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa khô. Chọn D.
Trang 13
SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH
KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 BÀI THI: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề)
FF IC IA L
Mã đề thi: 003
O
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, bám sát cấu trúc đề thi minh họa năm 2021 của Bộ - Phần kiến thức có 21 câu: các câu hỏi thuộc chương trình Địa lí 12, gồm 4 chuyên đề: Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí ngành kinh tế và Địa lí các vùng kinh tế. - Phần kĩ năng có 19 câu: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Đề thi phân hóa từ 31 đến câu 40, mức độ khó có tăng lên gắn với các câu hỏi tìm hiểu nguyên nhân, ý nghĩa, tác động chủ yếu.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lâm Đồng. B. Gia Lai. C. Đắk Lắk. D. Kon Tum. Câu 2: Ngành công nghiệp của nước ta hiện nay A. tăng trưởng rất chậm B. phân bố không đều. C. sản phẩm ít đa dạng D. chưa có chế biến. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Tiền chảy qua tỉnh nào sau đây? A. Đồng Tháp. B. Sóc Trăng. C. Cà Mau. D. Kiên Giang. Câu 4: Biện pháp mở rộng diện tích rừng đặc dụng ở nước ta là A. khai thác gỗ củi. B. đẩy mạnh chế biến. C. lập khu bảo tồn D. làm ruộng bậc thang. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào có diện tích nhỏ nhất trong các tỉnh sau đây? A. Phú Thọ. B. Hòa Bình. C. Nam Định. D. Hà Nam. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây chảy hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam? A. Sông Ba B. Sông Mã. C. Sông Đà. D. Sông Cả. Câu 7: Giải pháp để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta là A. xây hồ thủy điện. B. phát triển vốn rừng. C. củng cố để biển. D. trồng cây ven biển. Câu 8: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc nước ta là A. khí đốt. B. dầu mỏ. C. than đá. D. than bùn. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết tỉnh nào có mật độ dân số thấp nhất trong các tỉnh sau đây? A. Lai Châu. B. Lào Cai. C. Yên Bái. D. Phú Thọ. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu? A. Tuyên Quang. B. Bắc Kạn. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên. Trang 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 11: Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để A. phát triển du lịch. B. thâm canh lúa nước C. trồng cây cao su. D. khai thác bôxit. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết trong các địa điểm sau đây, địa điểm nào có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất? A. Huế. B. Lũng Cú. C. TP. Hồ Chí Minh. D. Hà Nội. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết núi nào sau đây nằm trên cao nguyên Lâm Viên? A. Núi Braian. B. Núi Lang Bian. C. Núi Chư Pha D. Núi Nam Decbri. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có số lượng trâu lớn hơn bò? A. Phú Thọ. B. Vĩnh Phúc C. Bắc Giang. D. Hà Giang. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đảo nào sau đây có sân bay? A. Đảo Phú Quý. B. Đảo Cồn Cỏ. C. Đảo Lý Sơn. D. Đảo Phú Quốc Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào đây có nước khoáng? A. Mũi Né. B. Vĩnh Hảo. C. Quy Nhơn. D. Mỹ Khê. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp nào sau đây có ở trung tâm công nghiệp Rạch Giá? A. Luyện kim đen. B. Luyện kim màu. C. Chế biến nông sản. D. Hóa chất, phân bón. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết than được khai thác ở địa điểm nào sau đây? A. Hà Tu. B. Tiền Hải. C. Hồng Ngọc D. Rạng Đông. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh nào sau đây? A. Lai Châu B. Tuyên Quang. C. Yên Bái. D. Hòa Bình. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết tỉnh nào sau đây có nhiều cà phê và chè? A. Quảng Trị. B. Thanh Hóa C. Quảng Bình. D. Hà Tĩnh. Câu 21: Cho bảng số liệu: TỈ LỆ SINH, TỈ LỆ TỬ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2019 Quốc gia Bru-nây Mi-an-ma Cam-pu-chia Phi-lip-pin 15 18 23 21 Tỉ lệ sinh Tỉ lệ tử 4 8 6 6 (Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu, cho biết quốc gia nào có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất? A. Bru-nây. B. Mi-an-ma C. Cam-pu-chia D. Phi-lip-pin. Câu 22: Cho biểu đồ:
Trang 2
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A NĂM 2010 VÀ NĂM 2018 (Số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng tình hình xuất khẩu, nhập khẩu của In-đô-nê-xi-a từ năm 2010 đến năm 2018? A. Xuất khẩu tăng, nhập khẩu giảm. B. Nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu. C. Xuất khẩu giảm, nhập khẩu tăng. D. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu. Câu 23: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay A. chủ yếu có nguồn gốc cận nhiệt. B. phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. C. chỉ phục vụ nhu cầu xuất khẩu. D. không có sự thay đổi về diện tích. Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng về hoạt động nuôi trồng thủy sản của nước ta? A. Sản lượng nuôi trồng ngày càng giảm. B. Chưa đa dạng về đối tượng nuôi trồng. C. Chịu sự chi phối của nhân tố thị trường. D. Các vùng nước ngọt chủ yếu nuôi tôm. Câu 25: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên A. có gió mùa hoạt động liên tục B. thường xuyên có gió Mậu dịch. C. lượng mưa cao đều quanh năm. D. Mặt Trời luôn ở trên thiên đỉnh. Câu 26: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay A. có nhiều thành phần khác nhau. B. chưa chuyển dịch ở các khu vực C. có tốc độ chuyển dịch rất nhanh. D. chưa phân hóa theo không gian. Câu 27: Dân cư nước ta hiện nay A. tập trung chủ yếu ở các đô thị lớn. B. có mật độ rất cao ở vùng đồi núi. C. phân bố không đều và chưa hợp lí. D. phân bố đồng đều giữa các đô thị. Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta? A. Tỉ lệ dân số thành thị luôn ổn định. B. Trình độ đô thị hóa ở mức rất cao. C. Đô thị phân bố đều giữa các vùng. D. Gần đây chuyển biến khá tích cực Câu 29: Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ ở nước ta là A. phòng chống các thiên tại trên biển. B. cung cấp nguyên liệu cho chế biến. C. bảo vệ chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. D. khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản. Câu 30: Giao thông vận tải đường biển nước ta A. tập trung cho vận chuyển hàng khách. B. gắn liền với hoạt động ngoại thương. C. có khối lượng hàng hóa luân chuyển ít. D. chưa có các cảng nước sâu quy mô lớn. Câu 31: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở Duyên hải Nam Trung Bộ là Trang 3
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. thúc đẩy phát triển kinh tế, phục vụ việc đi lại. B. phát huy các thế mạnh, thúc đẩy ngành du lịch. C. tăng vai trò trung chuyển, đẩy mạnh xuất khẩu D. góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Câu 32: Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có A. đất badan rất màu mỡ, tầng phân hóa sâu. B. nhiều cao nguyên cao, khí hậu mát mẻ. C. các mặt bằng rộng, đất phân bố tập trung. D. khí hậu cận xích đạo, phân hóa đa dạng. Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là A. phát huy thế mạnh, nâng cao hiệu quả kinh tế. B. tạo ra việc làm, tăng cường chuyên môn hóa C. cung cấp các sản phẩm giá trị cho xuất khẩu. D. giảm tác hại của thiên tai và biến đổi khí hậu. Câu 34: Cho biểu đồ về sản lượng cá nuôi và tôm nuôi của nước ta giai đoạn 2010
D
ẠY
KÈ
M
Q
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Quy mô sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. B. Cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. C. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. D. Tốc độ tăng trưởng sản lượng cá nuôi và tôm nuôi. Câu 35: Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. B. tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm. C. khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Câu 36: Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. mức sống tăng nhanh, nhu cầu tiêu dùng lớn. B. hàng hóa ngày càng đa dạng, chất lượng cao. C. mở rộng thu hút đầu tư, hội nhập với thế giới. D. sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống tăng Câu 37: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là Trang 4
(Đơn vị: Nghìn người)
2013
2016
2019
H
2010
Năm
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. giàu tài nguyên khoáng sản, giao thông vận tải khá phát triển. B. có các cảng biển, nguyên liệu khá dồi dào, thu hút nhiều đầu tư. C. nguồn lao động đồng và rẻ, thị trường tiêu thụ được mở rộng. D. dân số đông, có nhiều khu công nghiệp, trung tâm công nghiệp. Câu 38: Các nhân tố nào sau đây là chủ yếu mang đến lượng mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ? A. Tín phong bán cầu Bắc, gió tây nam, áp thấp nhiệt đới và bão. B. Gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam, áp thấp nhiệt đới, bão. C. Gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới, gió đông bắc và bão. D. Gió mùa Tây Nam, Tín phong bán cầu Bắc, frông và áp thấp. Câu 39: Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. thay đổi cơ cấu cây trồng, hình thành các vùng chuyên canh. B. đào tạo và hỗ trợ việc làm, hạn chế tình trạng du canh, du cư. C. tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường. D. tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật. Câu 40: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019
87067,3
90191,4
93250,7
96484,0
Dân số thành thị
26460,5
28865,1
31397,0
33816,6
Dân số nông thôn
60606,8
61326,3
61326,3
62667,4
U
Y
N
Tổng số
KÈ
M
Q
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Tròn. D. Miền.
ĐÁP ÁN
D
ẠY
-----------HẾT---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
Trang 5
1.D 11.A 21.B 31.A
2.B 12.C 22.B 32.C
3.A 4.C 5.D 6.AB 7.B 8.A 13.B 14.D 15.D 16. 17.C 18.A 23.B 24.C 25.B 26.A 27.CB 28.D 33.A 34.D 35.A 36.D 37. 38.C HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB)
9.AC 19. 29.D 39.C
10.C 20.A 30.A 40.D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 1: Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 14 Cách giải: Núi Ngọc Krinh thuộc tỉnh Kon Tum Chọn D. Câu 2 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: - Ngành công nghiệp nước ta hiện nay phân bố không đều: Tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Đông Nam Bộ; thưa thớt hơn ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên, ven biển miền Trung. - Loại A: công nghiệp nước ta đang có sự tăng trưởng theo hướng tích cực => rất chậm là sai - Loại C: cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng gồm 3 nhóm với 29 ngành - Loại D: công nghiệp nước ta phát triển mạnh ngành chế biến. Chọn B. Câu 3 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29 Cách giải: Sông Tiền chảy qua tỉnh Đồng Tháp. Chọn A. Câu 4 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 –Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Biện pháp mở rộng rừng đặc dụng nước ta là lập các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia. Đáp án A, B => là các hoạt động trong phát triển lâm nghiệp Đáp án D => là biện pháp hạn chế xói mòn, bảo vệ đất đai vùng núi Chọn C. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh có diện tích nhỏ nhất là Hà Nam. Chọn D. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông chảy hoàn toàn trong lãnh thổ Việt Nam là sông Ba, bắt nguồn từ Tây Nguyên. Loại B: sông Mã bắt nguồn từ Lào Loại C: sông Đà bắt nguồn từ Trung Quốc Loại D: sống Cả bắt nguồn từ Lào Chọn A. Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 7 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 15 - Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: - B đúng: Để giảm thiệt hại do lũ quét gây ra ở nước ta, biện pháp thích hợp là phát triển vốn rừng. Bởi rừng có vai trò giảm bớt tác động của dòng chảy nước, rễ cây giữ đất đá => giúp hạn chế xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất => giảm bớt tác động của lũ quét ở vùng núi. - Loại A: xây hồ thủy điện chủ yếu có vai trò điều tiết nước, giảm ngập úng và khô hạn. - Loại C: củng cố đê biển là biện pháp hạn chế tác động của sóng biển, triều cường xâm nhập - Loại D: trồng cây ven biển chủ yếu để giảm tác động của sóng biển, chắn gió bão, giảm hiện tượng cát bay cát chảy Chọn B. Câu 8 (TH) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: T Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2) Chọn A. Câu 9 (NB) Phương pháp:Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Tỉnh có mật độ dân số thấp nhất là Lai Châu (dưới 50 người/km2) Chọn A. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Tỉnh có khu kinh tế cửa khẩu là Cao Bằng (khu kinh tế cửa khẩu Trà Lĩnh, Tà Lùng) Chọn C. Câu 11 (TH) Phương pháp: Liên hệ thế mạnh về tự nhiên ở vùng ven biển Đông Nam Bộ Cách giải: - Chọn A: Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để phát triển du lịch (du lịch biển – đảo) - Loại B: vùng không có đồng bằng phù sa lớn nên không thuận lợi cho thâm canh lúa nước - Loại C: vùng ven biển không thể canh tác cây cao su (đây là cây công nghiệp chủ yếu trồng ở vùng đồi bán bình nguyên) - Loại D: bộ –xit ở Tây Nguyên Chọn A. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Địa điểm có nhiệt độ trung bình tháng 1 cao nhất là TP. Hồ Chí Minh (thuộc miền khí hậu phía Nam) Lũng Cú, Hà Nội và Huế thuộc vùng khí hậu phía Bắc, chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ tháng 1 giảm thấp. Chọn C. Câu 13 (NB) Trang 7
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Núi nằm trên cao nguyên Lâm Viên là núi Lang Bian. Chọn B. Câu 14 (NB)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh có số lượng trâu lớn nhất là Hà Giang (cột màu xanh lá cây) Chọn D. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Đảo nào Phú Quốc có sân bay Phú Quốc. Chọn D. Câu 16 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25 Cách giải: Điểm du lịch có nước khoáng là Vĩnh Hảo. Chọn B. Câu 17 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Trung tâm công nghiệp Rạc Giá có ngành chế biến nông sản. Chọn C. Câu 18 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Than được khai thác ở mỏ Hà Tu. Chọn A. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26 Cách giải: Nhà máy thủy điện Thác Bà thuộc tỉnh Yên Bái. Chọn C. Câu 20 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Tỉnh có nhiều cà phê và chè là Quảng Trị. Chọn A. Câu 21 (VD) Phương pháp: Kĩ năng tính toán và nhận xét bảng số liệu Cách giải: Công thức: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên =(Tỉ lệ sinh - Tỉ lệ tử )/ 10 (%) Kết quả tính:
=> Quốc gia có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp nhất là Mi-an-ma Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn B. Câu 22 (VD). Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: cả xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng - B đúng: nhập khẩu tăng nhiều hơn xuất khẩu (nhập khẩu tăng 61 tỷ đô la, xuất khẩu tăng 35 tỷ đô la) - C sai: xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng - D sai: xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu (xuất khẩu tăng 1,2 lần; nhập khẩu tăng 1,4 lần) Chọn B. Câu 23 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Đặc điểm nền nông nghiệp Cách giải: - B đúng: Cây công nghiệp lâu năm của nước ta hiện nay phân bố chủ yếu ở vùng đồi núi. - Loại A: nước ta chủ yếu là cây công nghiệp nhiệt đới - Loại C: bên cạnh xuất khẩu còn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến - Loại D: diện tích cây công nghiệp ngày càng tăng lên nhanh Chọn B. Câu 24 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: - Loại A: sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng lên nhanh - Loại B: đối tượng nuôi trồng thủy sản nước ta ngày càng đa dạng - Loại D: các vùng nước ngọt nuôi cả tôm và cá - Loại C: hoạt động nuôi trồng thủy sản nước ta chịu sự chi phối của nhân tố thị trường: + Nhu cầu thị trường đa dạng và ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng sản phẩm => đòi hỏi ngành nuôi trồng cũng đa dạng hơn về vật nuôi, áp dụng các tiến bộ kĩ thuật trong nuôi trồng để tăng chất lượng và sản lượng nông sản, đảm bảo nguồn cung ổn định + Mặt khác, khi thị trường tiêu dùng thay đổi, biến động cũng tác động rất lớn đến đầu ra sản phẩm. Thị trường mở rộng sẽ thúc đẩy sản xuất phát triển và ngược lại. Chọn C. Câu 25 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: - B đúng: Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên thường xuyên có gió Mậu dịch thổi. - Loại A: gió mùa là do vị trí trong khu vực châu Á gió mùa - Loại C: lượng mưa lớn là do giáp biển Đông - Loại D: trong năm chỉ có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh Chọn B. Câu 26 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 26 - Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải:
Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- A đúng: Cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay có nhiều thành phần khác nhau: gồm khu vực Nhà nước, Ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài. - Loại B: cơ cấu kinh tế nước ta đã có sự chuyển dịch giữa các khu vực - Loại C: cơ cấu kinh tế có tốc độ chuyển dịch nhưng còn chậm - Loại D: cơ cấu kinh tế nước ta có sự phân hóa theo không gian (tập trung chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận, Nam Bộ; vùng núi phía Bắc và Tây Nguyên không phát triển mạnh) Chọn A. Câu 27 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: - C đúng: Dân cư nước ta hiện nay phân bố không đều và chưa hợp lí: tập trung chủ yếu ở đồng bằng ven biển, thưa thớt ở vùng đồi núi, hải đảo; dân cư chủ yếu sống ở nông thôn. - Loại A: dân cư tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn. - Loại B: Đồi núi nước ta có mật độ dân số rất thấp - Loại D: các đô thị có quy mô dân số khác nhau Chọn C. Câu 28 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: - Loại A: tỉ lệ dân thành thị nước ta đang tăng lên - Loại B: trình độ đô thị hóa nước ta thấp - Loại C: đô thị phân bố không đều - Chọn D: đô thị hóa nước ta gần đây chuyển biến khá tích cực, biểu hiện là: tỉ lệ dân thành thị tăng lên, cơ sở hạ tầng đô thị ngày càng được nâng cấp hơn. Chọn D. Câu 29 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: Ý nghĩa chủ yếu của việc đánh bắt thủy sản xa bờ nước ta là khai thác tốt hơn nguồn lợi thủy sản, do vùng biển xa bờ nước ta còn rất nhiều nguồn lợi thủy sản chưa khai thác hết. Việc khai thác xa bờ cũng góp phần bảo vệ nguồn lợi thủy sản ven bờ. Chọn D. Câu 30 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Cách giải: Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế (thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng lãnh thổ trong nước, quốc tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...) Chọn A. Câu 31 (VD) Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ. Cách giải: Chú ý: ý nghĩa chủ yếu là ý nghĩa lớn nhất, quan trọng và bao quát nhất Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển giao thông vận tải ở DHNTB là thúc đẩy phát triển kinh tế (thông qua việc thu hút đầu tư, hình thành các khu kinh tế ven biển, đẩy mạnh phát triển công nghiệp, dịch vụ của vùng...); đồng thời giao thông vận tải phát triển cũng phát huy vai trò quan trọng là phục vụ việc đi lại, giao lưu trong nội vùng và với các vùng, lãnh thổ trong nước, quốc tế. (các tuyến đường giao thông đông - tây, bắc - nam, vận tải biển, hàng không...) Chọn A. Câu 32 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 37 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Cách giải: Chú ý từ khóa: vùng chuyên canh quy mô lớn Thế mạnh chủ yếu để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn ở Tây Nguyên là có các bề mặt cao nguyên badan rộng lớn, bằng phẳng cùng với diện tích đất badan màu mỡ, phân bố tập trung với diện tích lớn. - Loại A: đất badan màu mỡ thôi chưa đủ, để hình thành vùng chuyên canh quy mô lớn cần diện tích lớn,tập trung - Loại B: cao nguyên, khí hậu mát mẻ là điều kiện để phát triển cây cận nhiệt => đa dạng hóa cơ cấu cây trồng; đây chưa phải là điều kiện quan trọng để hình thành vùng chuyên canh lớn - Loại D: tương tự khí hậu cận xích đạo có sự phân hóa cũng là điều kiện để đa dạng hóa cơ cấu cây trồng Chọn C. Câu 33 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở vùng đồng bằng sông Hồng Cách giải: Chú ý từ khóa: ý nghĩa chủ yếu => là ý nghĩa bao quát và cuối cùng, quan trọng nhất=> thường liên quan đến mặt kinh tế Ý nghĩa chủ yếu của việc chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở đồng bằng sông Hồng là phát huy thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng, từ đó giúp nâng cao hiệu quả kinh tế => hiệu quả kinh tế chính là mục tiêu lớn nhất của việc phát triển kinh tế nông nghiệp ở đb sông Hồng. Chọn A. Câu 34 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - Loại B: cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng - Loại C: chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ miền - Chọn D: Biểu đồ đường => thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng Chọn D. Câu 35 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 41- Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐBSCL Cách giải: Trang 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chú ý: từ khóa: “chủ yếu” => thường liên quan đến mục tiêu ý nghĩa về kinh tế; từ khóa “sử dụng hợp lí” Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long là gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. Bởi chỉ có sử dụng hợp lí mới đảm bảo cho sự phát triển lâu dài, bền vững, tránh những tổn hại đến môi trường. Chọn A. Câu 36 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển thương mại và du lịch Cách giải: Hoạt động nội thương của nước ta hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do sản xuất phát triển, chất lượng cuộc sống nâng lên. - Sản xuất phát triển nên nhu cầu về trao đổi hàng hóa, dịch vụ của các ngành sản xuất ngày càng lớn (đặc biệt là công nghiệp) - Chất lượng cuộc sống nâng lên => nhu cầu tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và sử dụng dịch vụ tiêu dùng, dịch vụ công,...ngày càng lớn. - Loại A: chưa đủ ý, vì nội thương không chỉ phục vụ nhu cầu con người, còn phục vụ cho sản xuất nữa - Loại B: hàng hóa đa dạng chỉ là một trong những nguyên nhân nhỏ tác động đến nhu cầu tiêu thụ sản phẩm trong ngành nội thương => chưa đủ - Loại C: đây là nguyên nhân cho sự phát triển của ngoại thương Chọn D. Câu 37 (VD). Phương pháp: Kiến thức bài 35 – Bắc Trung Bộ Cách giải: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ là có các cảng biển giúp thu hút mạnh vốn đầu tư, hình thành các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển. Trong đó vốn đầu tư là một trong những nhân tố quan trọng nhất để phát triển công nghiệp ở Bắc Trung Bộ. Ngoài ra, vùng có nguồn nguyên liệu khá dồi dào (về nông - lâm - thủy sản và khoáng sản) là cơ sở để phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm. - Loại A: “giàu” tài nguyên khoáng sản chưa đúng với vùng Bắc Trung Bộ => khá dồi dào chính xác hơn - Loại C: thị trường tiêu thụ mở rộng chưa thật sự đúng, vùng có dân số tập trung không đông đúc như ĐBSH hay ĐNB - Loại D: vùng chưa có nhiều trung tâm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp phân bố rải rác và có quy mô nhỏ là chủ yếu. Chọn B. Câu 38 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Phân tích câu hỏi: - Các nhân tố gây mưa lớn? - Xác định vùng gây mưa là Bắc Trung Bộ Phân tích các đáp án để loại trừ: + Loại A: gió tây nam vào đầu mùa gây phơn khô nóng cho Bắc Trung Bộ
Trang 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
+ Loại B: gió mùa Đông Bắc chỉ gây mưa phùn nhỏ vào cuối đông cho đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ -> chưa đủ + Loại D: tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc cũng gây mưa cho vùng đón gió ở ven biển Bắc Trung Bộ nhưng chưa đủ (còn thiếu gió mùa Đông Bắc từ biển vào) + Chọn C: gió mùa Tây Nam, gió đông bắc (gồm Tín phong Bắc bán cầu thổi hướng Đông Bắc và gió mùa Đông Bắc từ biển vào) kết hợp với dải hội tụ nhiệt đới, bão là những nhân tố gây mưa lớn cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. Như vậy đáp án C thể hiện đúng và đầy đủ nhất các nhân tố gây mưa cho vùng khí hậu Bắc Trung Bộ. Chọn C. Câu 39 (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ Cách giải: Hiện nay vùng Bắc Trung Bộ còn nhiều hạn chế về công nghiệp chế biến, do hạn chế về nguồn vốn đầu tư. => Biện pháp chủ yếu để đẩy mạnh sản xuất cây ăn quả ở TDMN Bắc Bộ là tập trung đầu tư, phát triển việc chế biến, mở rộng thị trường để nâng cao giá trị, chất lượng nông sản, đẩy mạnh xuất khẩu, mang lại hiệu quả kinh tế cao. Chọn C. Câu 40 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện sự thay đổi cơ cấu” => Biểu đồ miền là thích hợp nhất. - Loại A: biểu đồ kết hợp thể hiện các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau - Loại B: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng - Loại C: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu, 1 - 3 năm Chọn D.
Trang 13
TRƯỜNG THPT QUẢNG XƯƠNG 1
GIAO LƯU KIẾN THỨC THI THPT QUỐC GIA LẦN 3 - NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 132
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, cấu trúc bám sát đề thi minh họa năm 2021 của Bộ. - Phần kiến thức: Các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên, Địa lí dân cư, Địa lí các ngành kinh tế và Địa lí các vùng kinh tế Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay có A. mạng lưới cơ sở hạ tầng kỹ thuật rất hiện đại. B. tốc độ đô thị hóa chậm, trình độ đô thị hóa thấp. C. thị trường tiêu thụ rộng lớn, phân bố đồng đều. D. mạng lưới đô thị phân bổ đều giữa các vùng. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết vùng nào sau đây có nhiều trung tâm kinh tế nhất? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng sông Hồng. Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là A. Hồng Ngọc, Rồng và Tiền Hải. B. Lan Tây, Lan Đỏ và Tiền Hải. C. Đại Hùng, Lan Tây và Hồng Ngọc D. Lan Đỏ, Lan Tây và Rồng. Câu 4: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là A. biến đổi khí hậu. B. ô nhiễm môi trường. C. chiến tranh tàn phá các khu rừng. D. săn bắn động vật hoang dã. Câu 5: Ngành trồng trọt nước ta hiện nay A. cây lương thực, cây công nghiệp, ăn quả tăng nhanh tỉ trọng. B. cây công nghiệp, rau đậu, cây ăn quả chiếm tỉ trọng chủ yếu. C. cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt tương đối ổn định. D. chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy cho biết các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phía nam phân bố ở tỉnh A. An Giang. B. Đồng Nai. C. Tiền Giang. D. Kiên Giang. Câu 7: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa Châu Á nên A. khí hậu có hai mùa rõ rệt B. lượng mưa lớn, độ ẩm cao. C. nắng nhiều, tổng bức xạ lớn. D. nhiệt độ trung bình năm cao. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị Tân An, Hưng Yên, Lạng Sơn, Đồng Hới thuộc loại nào sau đây? A. Loại 1. B. Loại 2. C. Loại 3. D. Loại 4. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, các cảng biển ở vùng Bắc Trung Bộ là Trang 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Thuận An, Cửa Lò, Nhật Lệ, Dung Quất. B. Chân Mây, Đà Nẵng, Nhật Lệ, Cửa Lò. C. Nhật Lệ, Cam Ranh, Cửa Lò, Vũng Áng. D. Cửa Lò, Nhật Lệ, Vũng Áng, Chân Mây. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4- 5, hãy cho biết nước nào sau đây có đường biên giới chung với nước ta dài nhất A. Trung Quốc B. Thái Lan. C. Lào. D. Cam Pu Chia Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Cà Mau, Thái Nguyên, Đà Nẵng, Nha Trang. B. Cần Thơ, Bắc Ninh, Quy Nhơn, Đà Nẵng. C. Đà Nẵng, Phúc Yên, Tân An, Cần Thơ. D. Hạ Long, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang. Câu 12: Ngoại thương nước ta hiện nay A. thị trường thu hẹp. B. phân bố đồng đều. C. thị trường mở rộng. D. cán cân luôn dương. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết các tỉnh, thành phố nào sau đây có giá trị nhập siêu năm 2007? A. Lạng Sơn, Bình Dương, Hà Nội, Hải Phòng B. Lào Cai, Hà Nội, Bình Định, Đà Nẵng. C. Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Khánh Hòa D. Đồng Nai, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội. Câu 14: Ngành thủy sản nước ta hiện nay A. chỉ chú trọng hoạt động khai thác B. sản lượng nuôi trồng tăng nhanh. C. hoàn toàn là thủy sản nước mặn. D. tỉ trọng đánh bắt ngày càng tăng. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, tỉnh có số lượng trâu lớn nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ (năm 2007) là A. Hà Giang. B. Tuyên Quang. C. Sơn La D. Lạng Sơn. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết khu vực chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ ở nước ta là A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. C. Tây Nguyên. D. Tây Bắc Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc tỉnh nào của vùng Đông Nam Bộ? A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Bình Dương. D. Bình Phước Câu 18: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN VÀ DIỆN TÍCH RỪNG NƯỚC TA NĂM 2005, 2019 (Đơn vị: nghìn ha) Vùng Diện tích Diện tích rừng Năm 2005 Năm 2019 10143.8 4360.8 5648.8 Trung du và miền núi Bắc Bộ Bắc Trung Bộ 5152.2 2400.4 3117,0 5464.1 2995.9 2559.9 Tây Nguyên Các vùng khác 12435.0 2661,4 3283,5 33105.1 12418,8 14609.2 Cả nước (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, Nhà xuất bản Thống kê, 2020) Nhận xét nào sau đây đúng về hiện trạng rừng nước ta? Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Bắc Trung Bộ là vùng có độ che phủ rừng năm 2019 lớn nhất cả nước B. Tây Nguyên là vùng còn diện tích rừng lớn nhất cả nước C. Từ năm 2005 năm 2019, Bắc Trung Bộ là vùng có diện tích rừng tăng nhiều nhất. D. Trong giai đoạn 2005 - 2019 diện tích rừng các vùng nước ta không tăng. Câu 19: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay A. tăng rất nhanh lao động công nghiệp - xây dựng. B. giảm tỉ trọng lao động nông thôn, tăng thành thị. C. phân bố tập trung ở thành thị, giảm ở nông thôn. D, tập trung chủ yếu ở khu vực kinh tế ngoài nhà nước Câu 20: Tài nguyên rừng nước ta bị suy thoái chủ yếu do A. nạn du canh du cư. B. biến đổi khí hậu. C. khai thác quá mức D. chuyển đổi sử dụng. Câu 21: Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở A. vùng trung du. B. vùng đồng bằng. C. thềm lục địa D. vùng ven biển. Câu 22: Tỉ lệ thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế theo thành phần nước ta tăng lên là biểu hiện của A. nâng cao chất lượng hiệu quả sản xuất. B. xu thế hội nhập và mở cửa nền kinh tế. C. phát triển kinh nền tế sản xuất hàng hóa D. sự thích nghi cao với cơ chế thị trường. Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 13 cho biết núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi nào của nước ta? A. Trường Sơn Nam. B. Trường Sơn Bắc C. Đông Bắc D. Tây Bắc Câu 24: Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ. B. đẩy mạnh đầu tư vốn. C. đẩy mạnh đầu tư công nghệ. D. tăng cường đầu tư lao động chuyên môn cao. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết các sông Xê Xan, Xrê Pốc là phụ lưu của hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Đồng Nai. B. Sông Hồng. C. Sông Mê Công. D. Sông Thái Bình. Câu 26: Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là A. mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạc hậu. B. quy trình nghiệp vụ ở các địa phương mang tính thủ công. C. thiếu đồng bộ, tốc độ vận chuyển thư tín chậm. D. thiếu lao động có trình độ cao, công nghệ tiên tiến. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện là A. Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận. B. Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận, Quảng Ngãi, Bình Định. C. Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên, Quảng Nam. D. Bình Định, Ninh Thuận, Bình Thuận, Khánh Hòa, Phú Yên. Câu 28: Cho bảng số liệu: Trang 3
Ơ
N
O
FF IC IA L
TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC (THEO GIÁ HIỆN HÀNH) CỦA HOA KỲ VÀ TRUNG QUỐC GIAI ĐOẠN 2010 – 2015 (Đơn vị: triệu USD) Tổng sản phẩm trong 2010 2012 2013 2014 2015 nước (GDP) 14964372 16155255 16691517 17393103 18036648 Hoa Kì Trung Quốc 6100620 8560547 9607224 10482371 11007721 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017) Biểu đồ thích hợp nhất so sánh GDP của Hoa Kỳ và Trung Quốc giai đoạn 2010 – 2015 là
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
A. miền. B. cột. C. tròn. D. đường. Câu 29: Cho biểu đồ: Cơ cấu GDP các nước năm 2018 Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu GDP phân theo ngành kinh tế của Inđô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a năm 2018? A. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a có tỉ trọng ngành công nghiệp cao nhất trong cơ cấu. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong cơ cấu. C. In-đô-nê-xi-a có tỉ trọng ngành nông nghiệp thấp hơn Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a có tỉ trọng ngành công nghiệp cao hơn In-đô-nê-xi-a Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hai loại đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ là A. đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ B. đất xám trên phù sa cổ, đất feratlit trên đá vôi C. đất phù sa sông, đất xám trên phù sa cổ. D. đất phèn, đất feralit trên đá badan. Câu 31: Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa A. thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm. B. khẳng định chủ quyền và phát triển kinh tế biển. C. khai thác hiệu quả tài nguyên, phát triển kinh tế D. tạo thế mở cửa, phát triển tổng hợp kinh tế biển. Câu 32: Nhân tố tác động mạnh mẽ tới sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm nước ta là A. thị trường tiêu thụ và chính sách phát triển. B. nguồn lao động có trình độ cao và thị trường tiêu thụ. C. nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. D. nguồn nguyên liệu và lao động có trình độ cao. Trang 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 33: Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do A. có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển. B. có nhiều dân tộc anh em cùng chung sống. C. chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước D. nền kinh tế phát triển nhanh, dân cư đông đúc Câu 34: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển sản xuất thủy sản ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. phân hóa lãnh thổ, khai thác hiệu quả tài nguyên biển. B. thu hút các nguồn đầu tư, chuyển dịch cơ cấu kinh tế C. tạo ra các nghề mới, nâng cao chất lượng cuộc sống. D. tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa, giải quyết việc làm. Câu 35: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên nhằm A. phát triển công nghiệp, khai thác tốt các tài nguyên. B. giải quyết tốt việc làm, thúc đẩy nhanh đô thị hóa C. thu hút đầu tư, tạo sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. D. phát triển du lịch, tăng cường nguồn năng lượng. Câu 36: Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là A. khai hoang, trồng cây ăn quả và phát triển kinh tế biển. B. cải tạo đất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng và bảo vệ rừng. C. phát triển công nghiệp chế biến và thúc đẩy xuất khẩu. D. đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản và trồng rừng ngập mặn. Câu 37: Ngành du lịch ở Trung du miền núi Bắc Bộ hiện nay phát triển mạnh chủ yếu do A. nhiều thắng cảnh đẹp, vị trí tiếp giáp Biển Đông, cơ sở hạ tầng tốt. B. cơ sở vật chất hiện đại, giao thông phát triển, có nhiều bãi biển đẹp. C. tài nguyên du lịch đa dạng, chú trọng phát triển du lịch, khí hậu tốt. D. vị trí địa lí thuận lợi, khí hậu đa dạng, nhiều điểm du lịch hấp dẫn. Câu 38: Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng là A. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp khai thác, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa B. phát triển và hiện đại hóa nông nghiệp, gắn sự phát triển với ngành công nghiệp chế biến. C. phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa D. phát triển và hiện đại hóa các ngành công nghiệp và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa Câu 39: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động của A. Tín phong bán cầu Bắc và địa hình vùng núi, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. B. gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương đến, Tín phong bán cầu Bắc và dải hội tụ. C. gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và hoạt động của bão. D. gió mùa Tây Nam, gió Tây, địa hình núi, bão, áp thấp nhiệt đới và dải hội tụ. Câu 40: Cho biểu đồ đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 201
Trang 5
FF IC IA L O N
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. B. Tốc độ tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. C. Qui mô đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017. D. Chuyển dịch cơ cấu đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2014 – 2017.
Trang 6
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
2.D 12.C 22.B 32.C
3.B 13.D 23.C 33.A
4.A 14.B 24.A 34.D
5.D 15.D 25.C 35.A
6.D 16.B 26.A 36.B
7.A 17.D 27.A 37.C
8.C 18.A 28.B 38.C
9.D 19.D 29.B 39.C
10.C 20.C 30.A 40.B
FF IC IA L
1.B 11.D 21.C 31.B
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa (trang 77 sgk Địa 12) Cách giải: - Loại A: đô thị hóa nước ta có trình độ còn thấp, cơ sở hạ tầng thiếu đồng bộ - Loại C: thị trường tiêu thụ của các đô thị nước ta phân bố không đều - Loại D: mạng lưới đô thị không đều, tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ và ĐB sông Hồng, thưa thớt ở vùng núi - B đúng: tốc độ đô thị hóa nước ta còn chậm, trình độ đô thị hóa thấp Chọn B. Câu 2: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Vùng có nhiều trung tâm kinh tế nhất là Đồng bằng sông Hồng (các trung tâm kinh tế có kí hiệu biểu đồ tròn) Chọn D. Câu 3: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Các mỏ khí đốt đang được khai thác ở nước ta (năm 2007) là Lan Tây, Lan Đỏ và Tiền Hải Chọn B. Câu 4: (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên Cách giải: Nguyên nhân về mặt tự nhiên làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta là do biến đổi khí hậu với biểu hiện là các thiên tai mưa bão, hạn hán, xâm nhập mặn... Chọn A. Câu 5: (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 22 - Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải: - Loại A: hiện nay tỉ trọng cây lương thực đang có xu hướng giảm. - Loại B: cây lương thực vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất (hơn 50%) - Loại C: cơ cấu giá trị ngành trồng trọt hiện nay đang có sự thay đổi - D đúng: Ngành trồng trọt nước ta hiện nay chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp (gần 75%) Chọn D. Câu 6: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 8 Cách giải: Các mỏ đá vôi xi măng lớn nhất phân bố ở tỉnh Kiên Giang. Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. Câu 7: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa về mặt tự nhiên của vị trí địa lí nước ta Cách giải: - A đúng: Nước ta nằm trong khu vực gió mùa châu Á nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt. - Loại B: lượng mưa và độ ẩm lớn là do vị trí giáp biển - Loại C: nắng nhiều, bức xạ lớn là do vị trí nội chí tuyến - Loại D: nhiệt độ trung bình năm cao là do vị trí nội chí tuyến Chọn A. Câu 8: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Các đô thị Tân An, Hưng Yên, Lạng Sơn, Đồng Hới thuộc đô thị loại 3 Chọn C. Câu 9: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Các cảng biển ở vùng Bắc Trung Bộ là Cửa Lò, Nhật Lệ, Vũng Áng, Chân Mây. Các cảng biển Dung Quất (Quảng Ngãi), Cam Ranh (Khánh Hòa), Đà Nẵng thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ => loại A, B, C Chọn D. Câu 10: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Nước có chung đường biên giới với nước ta dài nhất là Lào (2100m) Chọn C. Câu 11: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Các trung tâm công nghiệp có quy mô từ 9 – 40 nghìn tỷ đồng là Hạ Long, Cần Thơ, Đà Nẵng, Nha Trang. Chọn D. Câu 12 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Vấn đề phát triển thương mại và du lịch Cách giải: - Loại A: ngoại thương nước ta hiện nay có thị trường tiêu thụ ngày càng mở rộng - Loại B: hoạt động ngoại thương phân bố không đều - Loại D: cán cân thương mại hiện nay âm - C đúng: thị trường ngoại thương nước ta mở rộng, nước ta có quan hệ buôn bán với nhiều nước và vùng lãnh thổ trên thế giới (đặc biệt từ sau khi gia nhập WTO). Chọn C. Câu 13: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24 Cách giải: Các tỉnh/ thành phố nhập siêu năm 2007 là Đồng Nai, Đà Nẵng, Hải Phòng, Hà Nội. Chọn D. Câu 14: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- B đúng: Ngành thủy sản nước ta hiện nay có sản lượng nuôi trồng tăng nhanh - Loại A: thủy sản nước ta phát triển cả khai thác và nuôi trồng - Loại C: bên cạnh thủy sản nước mặn nước ta còn phát triển mạnh nuôi trồng thủy sản nước ngọt, nước lợ - Loại D: tỉ trọng đánh bắt có xu hướng giảm trong cơ cơ cấu (mặc dù sản lượng vẫn tăng lên liên tục) Chọn B. Câu 15: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19 Cách giải: Tỉnh có số lượng trâu lớn nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ năm 2007 là Lạng Sơn. Chọn D. Câu 16: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 kết hợp kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Khu vực chịu tác động của gió Đông Nam thịnh hành vào mùa hạ ở nước ta là Đồng bằng sông Hồng. Gió này có nguồn gốc là gió mùa Tây Nam, do áp thấp Bắc Bộ hút gió đổi hướng Đông Nam, gọi là “gió mùa Đông Nam” Chọn B. Câu 17: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29 Cách giải: Khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư thuộc Đông Nam Bộ Chọn D. Câu 18: (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: - A đúng: năm 2019, Bắc Trung Bộ có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước với 5648,8 nghìn ha (chiếm 38,7%) - B sai: Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng còn diện tích rừng lớn nhất cả nước, không phải Tây Nguyên. - C sai: từ 2005 – 2019 Trung du miền núi Bắc Bộ là vùng có diện tích rừng tăng lên nhiều nhất (1288 nghìn ha), Bắc Trung Bộ tăng ít hơn với 716,6 nghìn ha. - D sai giai đoạn 2005 – 2019 diện tích rừng các vùng nước ta đều có sự biến động (Tây Nguyên giảm, Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ tăng lên) Chọn A. Câu 19: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: - Loại A: đây là đặc điểm cơ cấu lao động theo ngành kinh tế - Loại B, C: đây là đặc điểm lao động phân theo khu vực thành thị - nông thôn, không phải theo thành phần kinh tế - D đúng: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở khu vực kinh tế ngoài nhà nước. Chọn D. Câu 20: (TH) Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 14 - Sử dụng và bảo vệ tự nhiên Cách giải: Tài nguyên rừng nước ta bị suy thoái chủ yếu do con người khai thác quá mức. Chọn C. Câu 21: (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Tài nguyên thiên nhiên vùng biển Cách giải: Tiềm năng dầu khí nước ta tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Chọn C. Câu 22: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Tỉ lệ thành phần có vốn đầu tư nước ngoài trong cơ cấu kinh tế theo thành phần nước ta tăng lên là biểu hiện của xu thế hội nhập và mở cửa nền kinh tế. Nước ta đã và đang hội nhập vào nền kinh tế thế giới, mở rộng thu hút đầu tư nước ngoài. Chọn B. Câu 23: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Núi Phu Tha Ca thuộc vùng núi Đông Bắc nước ta Chọn C. Câu 24: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 39 – Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ Cách giải: Xem khái niệm khai thác lãnh thổ theo chiều sâu => Mục đích của khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là “nâng cao hiệu quả khai thác lãnh thổ” trên cơ sở đẩy mạnh đầu tư khoa học công nghệ, nhằm khai thác tốt nhất các nguồn lực tự nhiên và kinh tế - xã hội. Chọn A. Câu 25: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Các sông Xế Xan, Xrê Pốc là phụ lưu của hệ thống sông sông Mê Công. Chọn C. Câu 26: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển giao thông vận tải và bưu chính viễn thông Cách giải: Chú ý từ khóa “khó khăn lớn nhất” Khó khăn lớn nhất của ngành bưu chính nước ta hiện nay là mạng lưới phân bố chưa đều, công nghệ lạch hậu. Chọn A. Câu 27: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Cách giải: Các tỉnh thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có nhà máy thủy điện là Quảng Nam, Bình Định, Phú Yên, Ninh Thuận, Bình Thuận. Chọn A. Câu 28: (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện tương quan so sánh GDP của 2 đối tượng Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Biểu đồ cột là thích hợp nhất (cột ghép) - Loại A: biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu - Loại C: biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu - Loại D: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng Chọn B. Câu 29: (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong cơ cấu, không phải công nghiệp - C sai: In-đô-nê-xi-a có tỉ trọng ngành nông nghiệp cao hơn Ma-lai-xi-a - D sai: Ma-lai-xi-a có tỉ trọng ngành công nghiệp thấp hơn In-đô-nê-xi-a - B đúng: In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a có tỉ trọng ngành dịch vụ cao nhất trong cơ cấu. Chọn B. Câu 30: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 11 Cách giải: Hai loại đất chiếm diện tích chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ là đất feralit trên đá badan, đất xám trên phù sa cổ Chọn A. Câu 31: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 42 – Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo. Cách giải: Các đảo và quần đảo nước ta có ý nghĩa khẳng định chủ quyền và phát triển kinh tế biển. Chọn B. Câu 32: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Các ngành kinh tế trọng điểm Cách giải: Sự phát triển và phân bố các cơ sở chế biến lương thực, thực phẩm ở nước ta chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ. - Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm thường phân bố gần nguồn nguyên liệu từ ngành nông nghiệp để đảm bảo yêu cầu về nguồn nguyên liệu đầu vào tươi, chất lượng tốt. - Sản phẩm của công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chủ yếu phục vụ nhu cầu tiêu thụ ăn uống của con người = do vậy sự phân bố các nhà máy chế biến cũng gần với các thị trường tiêu thụ lớn, là những nơi tập trung đông dân cư. Chọn C. Câu 33: (VD) Phương pháp: Liên hệ đặc điểm kinnh tế - xã hội của ĐB sông Hồng Cách giải: Ở Đồng bằng sông Hồng tập trung nhiều di tích, lễ hội, các làng nghề truyền thống là do vùng có lịch sử khai thác lâu đời với nền sản xuất phát triển. Chọn A. Câu 34: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở DH Nam Trung Bộ Cách giải: Trang 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
- Loại A: sự phân hóa lãnh thổ sản xuất của vùng chủ yếu phụ thuộc vào sự phát triển công nghiệp và dịch vụ; phát triển sản xuất thủy sản đủ để tạo nên sự phân hóa này - Loại B: phát triển thủy sản cũng không phải là nhân tố có vai trò chủ yếu trong thu hút đầu tư ở vùng - Loại C: phát triển sản xuất thủy sản giúp nâng cao chất lượng, giá trị thủy sản, không phải là tạo ra các nghề mới. - Ý nghĩa chủ yếu của phát triển sản xuất thủy sản ở vùng DHNTB là có vai trò lớn trong giải quyết việc làm cho phần lớn lao động của vùng; đồng thời tạo ra nhiều sản phẩm hàng hóa có giá trị xuất khẩu cao. Chọn D. Câu 35: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 28 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên Cách giải: Việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên nhằm phát triển công nghiệp (đặc biệt là công nghiệp khai thác và chế biến bộ –xít), đồng thời cũng giúp khai thác tốt các tài nguyên của vùng (cung cấp nguồn nước tưới quan trọng cho các vùng chuyên canh, nuôi trồng thủy sản, du lịch..) Chọn A. Câu 36: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 41 – Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở ĐB sông Cửu Long Cách giải: Liên hệ các khó khăn về tự nhiên của vùng ĐB sông Cửu Long để xác định được giải pháp quan trọng nhất. Về tự nhiên, đb sông Cửu Long có hạn chế chủ yếu như diện tích đất phèn đất mặn rất lớn, hạn mặn, ngập úng kéo dài, nhiều diện tích rừng ngập mặn bị suy giảm. => Giải pháp chủ yếu phát huy thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Cửu Long là cải tạo đất phèn và đất mặn để mở rộng diện tích đất nông nghiệp, cùng với đó là chuyển đổi cơ cấu cây trồng đẩy mạnh trồng cây ăn quả, cây công nghiệp có giá trị, nuôi trồng thủy sản) và bảo vệ tài nguyên rừng. Chọn B. Câu 37: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải: Liên hệ đặc điểm tự nhiên của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ. - Trung du miền núi Bắc Bộ có tài nguyên du lịch đa dạng về tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn với nhiều thắng cảnh đẹp (núi, sông, suối, cao nguyên, hang động...), các di tích lịch sử cách mạng, lễ hội, đình chùa...Đây là cơ sở quan trọng để vùng phát triển ngành du lịch. Vùng có khí hậu đa dạng, đặc biệt khí hậu cận nhiệt và ôn đới rất hấp dẫn du khách tham quan, nghỉ dưỡng. - Ngoài ra còn nhờ chính sách chú trọng phát triển du lịch của Nhà nước, giúp khai thác có hiệu quả và hợp lí tài nguyên thiên nhiên của vùng. => Chọn C - Loại A, B: cơ sở hạ tầng du lịch của TDMN Bắc Bộ vẫn còn nhiều hạn chế và chưa phát triển đồng bộ, hiện đại - Loại D: vùng có địa hình đồi núi là chủ yếu, nhiều địa điểm du lịch ở vùng núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn, đây là hạn chế khá lớn về vị trí và địa hình cản trở hoạt động khai thác du lịch của TDMN Bắc Bộ. Chọn C. Trang 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 38: (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở ĐB sông Hồng (trang 153 sgk Địa 12) Cách giải: Trọng tâm của việc chuyển dịch cơ cấu trong nội bộ từng ngành kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng là phát triển và hiện đại hóa công nghiệp chế biến, các ngành công nghiệp khác và dịch vụ gắn với yêu cầu phát triển nền nông nghiệp hàng hóa. Chọn C. Câu 39: (VDC) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Bắc Bộ có mưa nhiều vào mùa hạ chủ yếu do tác động chủ yếu của gió mùa Tây Nam, dải hội tụ nhiệt đới và bão. - Gió mùa Tây Nam vào giữa và cuối mùa hạ có tầng ẩm dày, thổi vào Bắc Bộ nước ta theo hướng Đông Nam và đem lại mưa lớn vào mùa hạ cho vùng này. - Hoạt động của dải hội tụ nhiệt đới và bão cũng là những nhân tố chính đem lại mưa lớn vào mùa hạ cho vùng Bắc Bộ nước ta -Loại A: vì địa hình vùng núi thấp không phải là nhân tố gây mưa -Loại B: vì gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương vào đầu mùa hạ khi đi lên phía Bắc và phía đông sẽ bị biến tính trở thành gió phơn khô nóng, không gây mưa. -Loại D: tương tự đáp án B, gió Tây hay cũng chính là gió tây nam từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến, gây hiệu ứng phơn khô nóng, không có mưa. Chọn C. Câu 40: (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - B đúng: Biểu đồ đường 3 thể hiện tốc độ tăng trưởng của đối tượng trong nhiều năm - Loại A: cơ cấu là biểu đồ tròn hoặc cột chồng - Loại C: quy mô là biểu đồ cột - Loại D: chuyển dịch cơ cấu là biểu đồ đường Chọn B.
Trang 13
SỞ GD&ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề)
FF IC IA L
Mã đề: 309
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm, đúng với cấu trúc đề thi tốt nghiệp năm 2020 - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề Địa lí tự nhiên Việt Nam, địa lí dân cư, địa lí các ngành kinh tế và địa lí các vùng kinh tế Việt Nam (vùng TDMNBB và vùng ĐBSH) - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Thành phố nào sau đây không phải là thành phố trực thuộc Trung ương? A. Cần Thơ. B. Huế. C. Hà Nội. D. Hải Phòng. Câu 2: Căn cứ Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết nhận xét nào dưới đây không đúng về chế độ nhiệt ở nước ta? A. Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ Bắc vào Nam. C. Nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian. D. Nhiệt độ trung bình năm trên 20°C (trừ các vùng núi). Câu 3: Cho bảng số liệu: DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA, NĂM 2017 (Đơn vị: Triệu người) Quốc gia In-đô-nê-xi-a Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin Thái Lan Tổng số dân 264,0 31,6 105,0 66,1 23,8 46,5 34,0 Dân số thành thị 143,9 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tỉ lệ dân thành thị của một số quốc gia năm 2017? A. Thái Lan cao hơn Ma-lai-xi-a B. In-đô-nê-xi-a thấp hơn Phi-lip-pin. C. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a D. Thái Lan thấp hơn Phi-lip-pin. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết các trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng? A. Bình Dương. B. Hà Nội. C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. Hải Phòng. Câu 5: Đây không phải là đặc điểm hoạt động nội thương của nước ta thời kì sau Đổi mới? A. Đã hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê. B. Cả nước có một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hóa C. Đáp ứng ngày càng cao nhu cầu hàng hoá cho người dân. D. Hàng hoá ngày càng đa dạng, chất lượng ngày càng được nâng lên. Trang 1
FF IC IA L
Câu 6: Loại hình nào sau đây thuộc mạng phi thoại? A. Mạng điện thoại nội hạt. B. Mạng điện thoại đường dài. C. Mạng truyền dẫn Viba D. Mạng Fax Câu 7: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2018 (Đơn vị: Nghìn ha)
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo bảng số liệu sau, để thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ của nước ta năm 2010 và năm 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Miền. B. Đường. C. Kết hợp. D. Tròn. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết hệ thống sông nào sau đây có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất? A. Sông Cả B. Sông Hồng. C. Sông Đồng Nai. D. Sông Mã Câu 9: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế là đã hình thành nên A. ngành công nghiệp chế biến, viễn thông và tư vấn đầu tư. B. các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. C. khu chế xuất, dịch vụ chuyển giao công nghệ, vùng kinh tế trọng điểm, D. vùng kinh tế trọng điểm, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, khu chế xuất. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 100000 - 200000 người? A. Nha Trang. B. Buôn Ma Thuột. C. Đà Lạt. D. Biên Hòa Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tuyến đường biển nào sau đây quan trọng nhất của nước ta? A. Hải Phòng - Đà Nẵng B. Đà Nẵng - TP. Hồ Chí Minh. C. Đà Nẵng - Quy Nhơn. D. TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng. Câu 12: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm A. tính chất nhiệt đới tăng dần. B. mùa đông lạnh. C. mùa đông lạnh nhất nước D. tính chất nhiệt đới giảm dần. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết cây công nghiệp nào sau đây không thuộc Đông Nam Bộ? A. Cà phê. B. Chè. C. Cao su. D. Điều. Câu 14: Năng suất lúa cả năm của nước ta tăng mạnh chủ yếu do A. đẩy mạnh xen canh tăng vụ. B. mở rộng diện tích canh tác C. áp dụng rộng rãi các mô hình quảng canh. D. đẩy mạnh thâm canh. Câu 15: Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do A. nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử. B. loài người định cư khá sớm. C. có nền văn hóa đa dạng, giàu bản sắc dân tộc Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
D. tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa của thế giới. Câu 16: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động của nước ta? A. Nguồn lao động dồi dào, tăng nhanh. B. Đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều. C. Chất lượng lao động ngày càng được nâng lên. D. Lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo. Câu 17: Việt Nam gắn liền với lục địa và đại dương nào sau đây? A. Á - Âu và Thái Bình Dương. B. Á và Thái Bình Dương. C. Á - Âu và Ấn Độ Dương. D. Á và Ân Độ Dương. Câu 18: Nguyên nhân làm cho quá trình đô thị hóa nước ta tạo ra nhiều tác động tiêu cực là do A. đời sống nhân dân ngày càng cao. B. dân nông thôn kéo lên thành phố. C. đô thị hóa không xuất phát từ công nghiệp hóa D. cơ chế thị trường tác động. Câu 19: Cây công nghiệp được coi là thế mạnh của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. cà phê. B. chè. C. cao su. D. hồ tiêu. Câu 20: Gió Lào thường xuất hiện vào thời gian nào trong năm ở nước ta? A. Cuối mùa hạ B. Đầu mùa hạ C. Đầu và cuối mùa hạ D. Đầu mùa đông. Câu 21: Căn cứ vào Atlat Địa Việt Nam trang 19, cho biết nhận định nào sau đây là đúng về diện tích và sản lượng lúa cả nước qua các năm? A. Diện tích giảm, sản lượng giảm. B. Diện tích giảm, sản lượng tăng. C. Diện tích tăng, sản lượng tăng. D. Diện tích tăng, sản lượng giảm. Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế ven biển Chu Lai thuộc vùng kinh tế nào sau đây? A. Đông Nam Bộ. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ. Câu 23: Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu không phát triển ở phía Bắc vì A. vốn đầu tư xây dựng lớn. B. gây ô nhiễm môi trường. C. nhu cầu về điện không nhiều. D. xa nguồn nguyên liệu dầu - khí. Câu 24: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của In-đô-nê-xi-a giai đoạn 2010 2017:
Trang 3
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. B. Quy mô và cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. C. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. D. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, theo biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết nhận định nào sau không đúng? A. Nông lâm thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất. B. Nông lâm thủy sản chiếm tỉ trọng cao nhất. C. Công nghiệp và xây dựng chiếm tỉ trọng khá cao. D. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất. Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết các điểm du lịch biển của nước ta theo thứ tự từ Bắc vào Nam? A. Mũi Né, Sầm Sơn, Mỹ Khê. B. Sầm Sơn, Mỹ Khê, Mũi Né. C. Mỹ Khê, Sầm Sơn, Mũi Né. D. Sầm Sơn, Mũi Né, Mỹ Khê. Câu 27: Hạn chế nào dưới đây không phải là của vùng Đồng bằng sông Hồng? A. Thiên tại còn nhiều. B. Tài nguyên thiên nhiên đang bị suy thoái. C. Sức ép lớn của dân số. D. Cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4-5, cho biết tỉnh nào sau đây không giáp với Campuchia? A. Kon Tum. B. Gia Lai. C. Đăk Lăk. D. Quảng Nam. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, lát cắt địa hình A- B thể hiện nội dung nào dưới đây? A. Độ cao của các cao nguyên ở vùng núi Trường Sơn Nam. B. Hướng nghiêng của vùng núi Trường Sơn Nam. C. Vùng núi Trường Sơn Nam cao ở Tây Bắc thấp dần về Tây Nam. D. Hướng địa hình vòng cung của vùng núi Trường Sơn Nam. Câu 30: Hướng vòng cung là hướng chính của A. vùng núi Đông Bắc B. vùng núi Trường Sơn Bắc C. các hệ thống sông lớn. D. dãy Hoàng Liên Sơn. Câu 31: Đặc điểm nào sau đây của mạng lưới đường ô tô nước ta? A. Mật độ thuộc loại cao nhất khu vực B. Về cơ bản đã phủ kín các vùng. C. Hơn một nửa đã được rải nhựa D. Chủ yếu chạy theo hướng Bắc - Nam. Câu 32: Ngành nào sau đây không được xem là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay? A. Cơ khí - điện tử. B. Dệt may. C. Năng lượng. D. Luyện kim. Câu 33: Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là vùng ven biển A. Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Nam Trung Bộ. Câu 34: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết tỉnh nào sau đây có cán cân xuất nhập khẩu dương? A. Lào Cai. B. Phú Yên. C. Hải Phòng. D. Quảng Ninh. Câu 35: Tại sao Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh về thuỷ điện? A. Sông suối dài, nhiều nước quanh năm. Trang 4
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
B. Sông có độ dốc lớn, nguồn nước dồi dào. C. Có nhiều hồ tự nhiên để tích trữ nước D. Có khí hậu nóng ẩm, mưa quanh năm. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40 - 60% so với diện tích toàn tỉnh? A. Nghệ An. B. Kon Tum C. Tuyên Quang. D. Lai Châu. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Cát Bà thuộc phân khu địa lý. A. Khu Tây Bắc B. Khu Đông Bắc C. Khu Nam Bộ. D. Khu Bắc Trung Bộ. Câu 38: Vùng biển có thềm lục địa hẹp nhất nước ta là A. Vịnh Thái Lan. B. Vịnh Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Nam Trung Bộ. Câu 39: Với một mùa đông lạnh và có mưa phùn, Đồng bằng sông Hồng có lợi thế để A. nuôi được nhiều gia súc ưa lạnh. B. tăng thêm được một vụ lúa C. trồng được cây công nghiệp lâu năm. D. trồng được các loại rau ôn đới. Câu 40: Cho biểu đồ: CƠ CẤU DOANH THU DU LỊCH LỮ HÀNH PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2016 (%)
D
ẠY
KÈ
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi tỉ trọng trong cơ cấu doanh thu du lịch lữ hành phân theo thành phần kinh tế của nước ta năm 2016 so với năm 2010? A. Kinh tế ngoài Nhà nước giảm, kinh tế Nhà nước tăng. B. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, kinh tế Nhà nước tăng. C. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm, kinh tế Nhà nước giảm.
Trang 5
1.B 11.D 21.B 31.B
2.B 12.A 22.B 32.D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 4.B 5.A 6.D 7.D 14.D 15.A 16.D 17.A 24.C 25.B 26.B 27.D 34.D 35.B 36.A 37.B
3.C 13.B 23.D 33.A
8.D 18.C 28.D 38.D
9.B 19.B 29.A 39.D
10.C 20.B 30.A 40.C
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 1. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Nước ta có 5 thành phố trực thuộc Trung ương là: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TP.HCM và Cần Thơ. Huế không phải là thành phố trực thuộc Trung ương. Chọn B. Câu 2. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 Cách giải: - A đúng: nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam - C đúng: nhiệt độ trung bình năm có sự phân hóa theo không gian ở khu vực miền Nam và Nam Trung Bộ có nền nhiệt cao nổi bật. Khu vực núi cao nhiệt độ hạ thấp hơn. - D đúng: nhiệt độ trung bình năm luôn trên 20°C, trừ vùng núi cao - B không đúng: nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (do góc nhập xạ tăng dần) => nhận xét giảm dần là SAI Chọn B. Câu 3. (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: Tỉ lệ dân thành thị = (Dân số thành thị / Tổng số dân) x 100 (%) Kết quả: đơn vị %
D
ẠY
KÈ
=> Ma-lai-xi-a có tỉ lệ dân thành thị cao nhất và cao hơn In-đô-xi-a (75,3% > 54,5%) Chọn C. Câu 4. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 21 Cách giải: Trung tâm công nghiệp nào sau đây có quy mô trên 120 nghìn tỷ đồng là Hà Nội Chọn B. Câu 5. (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 31 – Thương mại và du lịch Cách giải: Sau Đổi mới, hoạt động nội thương nước ta có nhiều thành tựu nổi bật như: cả nước đã hình thành một thị trường thống nhất, tự do lưu thông hàng hóa, đáp ứng nhu cầu người dân, hàng hóa phong phú đa dạng, chất lượng nâng lên. –> Loại B, C, D
Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Sau Đổi mới, nước ta đã hình thành hệ thống các siêu thị có quy mô lớn bên cạnh hệ thống chợ quê => nhận định hình thành hệ thống chợ có quy mô lớn bên cạnh chợ quê là Không đúng. Chọn A. Câu 6. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải và thông tin liên lạc Cách giải: Mạng Fax thuộc mạng phi thoại. Chọn D. Câu 7. (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện quy mô và cơ cấu, trong thời gian 2 năm Lựa chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất (2 hình tròn có bán kính khác nhau) Chọn D. Câu 8. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Quan sát Atlat: - Sông Cả: 5,34% - Sông Hồng: 21,91% - Sông Đồng Nai: 11,27% - Sông Mã: 5,31% => Hệ thống sông có tỉ lệ diện tích lưu vực nhỏ nhất là sông Mã Chọn D. Câu 9. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế là đã hình thành các vùng chuyên canh, khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất. Chọn B. Câu 10. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Đô thị có quy mô dân số từ 100000 - 200000 người là Đà Lạt. Chọn C. Câu 11. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Tuyến đường biển quan trọng nhất ở nước ta là: TP. Hồ Chí Minh – Hải Phòng Chọn D. Câu 12. (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 12 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: So với miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, khí hậu miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có đặc điểm là: tính chất nhiệt đới tăng dần. Do dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc sang phía tây khiến miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ có mùa đông đỡ lạnh hơn, tính chất nhiệt đới tăng dần. Chọn A. Câu 13. (NB) Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 18 Cách giải: Chè không có ở Đông Nam Bộ, do chè là cây cận nhiệt nên không thích hợp với khí hậu cận xích đạo ở Đông Nam Bộ. Chọn B. Câu 14. (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải: Năng suất lúa cả năm nước ta tăng mạnh chủ yếu do nước ta đẩy mạnh thâm canh, sử dụng nhiều giống lúa có năng suất cao, bón phân cải tạo đất... Chọn D. Câu 15. (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Thành phần dân tộc của Việt Nam phong phú và đa dạng là do nước ta là nơi gặp gỡ của nhiều luồng di cư lớn trong lịch sử (các luồng di cư từ phương Bắc xuống, phía Tây sang và phía Nam lên) Chọn A. Câu 16. (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Đặc điểm lao động nước ta là lao động dồi dào tăng nhanh, chất lượng lao động ngày càng được nâng lên, tuy nhiên đội ngũ công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu nhiều => Do vậy nhận định lực lượng lao động có trình độ cao đông đảo là sai Chọn D. Câu 17 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 2 - Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ Cách giải: Việt Nam gắn liền với lục địa Á - Âu đại dương Thái Bình Dương Chọn A. Câu 18: (VD) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Quá trình đô thị hóa nước ta tạo ra nhiều tác động tiêu cực là do đô thị hóa diễn ra tự phát, không xuất phát từ công nghiệp hóa. Cụ thể là người dân nông thôn di chuyển ồ ạt lên các thành phố, đô thị để tìm kiếm việc làm, không có kế hoạch hay sự quản lí của nhà nước. Điều này dẫn đến những tiêu cực như sức ép về vấn đề việc làm (do lao động quá đông, chất lượng thấp không phù hợp với sự phát triển kinh tế), sức ép về nhà ở, y tế, giáo dục, tệ nạn xã hội... Chọn C. Câu 19: (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vùng trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải: Cây chè được coi là thế mạnh của vùng Trung du miền núi Bắc Bộ, do chè là cây cận nhiệt rất thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh + đất feralit ở vùng này Chọn B. Câu 20: (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Gió Lào thường xuất hện vào thời gian đầu mùa hạ ở nước ta, nguyên nhân do khối khí nhiệt đới ẩm từ Bắc Ấn Độ Dương thổi đến nước ta khi vượt qua dãy Trường Sơn Bắc và tràn xuống vùng đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ bị biến tính trở nên khô nóng. Chọn B. Câu 21: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Diện tích lúa cả năm của nước ta có xu hướng giảm từ 7666 nghìn ha (năm 2000) xuống 7200 nghìn ha (năm 2007) Sản lượng lúa tăng từ 32530 nghìn ha (năm 2000) lên 35942 nghìn ha (năm 2007) => Nhận xét B đúng Chọn B. Câu 22: (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Khu kinh tế ven biển Chu Lai (tỉnh Quảng Nam) thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Chọn B. Câu 23: (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 27 - Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Cách giải: Miền Bắc có vị trí nằm xa nguồn nguyên liệu dầu khí nên không phát triển các nhà máy nhiệt điện chạy bằng dầu. Các mỏ dầu nước ta phân bố chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. Chọn D. Câu 24: (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: Biểu đồ miền => thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. -Loại A: biểu đồ cột thể hiện giá trị xuất nhập khẩu -Loại B: biểu đồ tròn thể hiện quy mô và cơ cấu -Loại D: biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng trưởng Chọn C. Câu 25. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 Cách giải: Nhận xét biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của đồng bằng sông Hồng: - A đúng: nông – lâm – thủy sản chiếm tỉ trọng thấp nhất (14%) => B không đúng - C đúng: công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng thứ 2 (42,2%) - D đúng: dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất (43,8%) Chọn B. Câu 26 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25 Cách giải: Các địa điểm du lịch nước ta từ Bắc vào Nam là: Sầm Sơn (Thanh Hóa), Mỹ Khê (Đà Nẵng), Mũi Né (Bình Thuận). Chọn B. Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 27. (TH) Phương pháp: Cách giải: Đồng bằng sông Hồng là vùng có cơ sở hạ tầng phát triển khá hoàn thiện và hiện đại, vùng tập trung nhiều đầu mối giao thông vận tải lớn, các trung tâm nghiên cứu, các trường đại học, bệnh viện...hàng đầu cả nước. => Nhận xét vùng có cơ sở hạ tầng thấp nhất cả nước là SAI Chọn D. Câu 28. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh Quảng Nam thuộc duyên hải Nam Trung Bộ và không tiếp giáp Campuchia. Chọn D. Câu 29. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 14 Cách giải: Lát cắt địa hình A – B chạy qua khu vực Tây Nguyên => thể hiện độ cao của các cao nguyên ở vùng núi Trường Sơn Nam. Chọn A. Câu 30. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi Đông Bắc nước ta, với 4 cánh cung lớn chụm lại ở Tam Đảo. Chọn A. Câu 31. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Giao thông vận tải và thông tin liên lạc Cách giải: Mạng lưới đường ô tô nước ta có đặc điểm là: về cơ bản đã phủ kín các vùng - Loại A: mật độ đường ô tô nước ta chưa thuộc loại cao nhất khu vực - Loại C: phần lớn đường ô tô nước ta vẫn còn thô sơ, chưa được rải nhựa - Loại D: mạng lưới đường bộ nước ta có nhiều tuyến chạy hướng bắc - nam và đông – tây... Chọn B. Câu 32. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Cách giải: Luyện kim không phải là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. Chọn D. Câu 33. (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Chịu ảnh hưởng mạnh nhất của bão là vùng ven biển Trung Bộ. Chọn A. Câu 34. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 24 Cách giải: Tỉn có cán cân xuất nhập khẩu dương là Quảng Ninh, với giá trị xuất khẩu cao hơn nhập khẩu. Chọn D. Câu 35. (VD) Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở TDMN Bắc Bộ. Cách giải: Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều sông lớn, nguồn nước dồi dào, chảy qua địa hình đồi núi với độ dốc lớn => đem lại tiềm năng thủy điện lớn cho vùng này (Hệ thống sông Hồng chiếm tới 37% tiềm năng thủy điện cả nước) Chọn B. Câu 36. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 Cách giải: Tỉnh Nghệ An có tỉ lệ diện tích rừng từ 40-60% so với diện tích toàn tỉnh. Chọn A. Câu 37. (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lst trang 12 Cách giải: Vườn quốc gia Cát Bà (Hải Phòng) thuộc phân khu động vật Đông Bắc. Chọn B. Câu 38. (NB) Phương pháp: Liên hệ kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Địa hình) Cách giải: Duyên hải Nam Ttung Bộ là vùng có thềm lục địa hẹp nhất nước ta. Chọn D. Câu 39. (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 33 – Vùng Đồng bằng sông Hồng Cách giải: Đồng bằng sông Hồng có một mùa đông lạnh và mưa phùn khiến nhiệt độ hạ thấp, thuận lợi cho canh tác các loại rau đậu ôn đới, ưa lạnh (cà rốt, xu hào,...) Chọn D. Câu 40. (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: - A sai: khu vực kinh tế ngoài Nhà nước tăng nhanh (từ 60,3% lên 73,8%) - B sai: khu vực kinh tế Nhà nước giảm mạnh (từ 31,9% xuống còn 15%) - D sai: khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng (từ 7,9% lên 11,2%) - C đúng: Kinh tế Nhà nước giảm (31,9% xuống 15%), kinh tế ngoài Nhà nước tăng (60,3% lên 73,8%) Chọn C.
Trang 11
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 Môn: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 401
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc chuyên đề địa lí tự nhiên Việt Nam, địa lí dân cư, địa lí các ngành kinh tế - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức.
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết theo chiều từ Bắc xuống Nam gặp vịnh nào sau đây đầu tiên? A. Đà Nẵng. B. Dung Quất. C. Nước Ngọt. D. Quy Nhơn. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết tỉnh nào sau đây có ngành giao thông đường biển? A. Hà Giang. B. Lạng Sơn. C. Quảng Ninh. D. Cao Bằng. Câu 3: Nguyên nhân nào sau đây làm cho tỉ trọng lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng? A. Đẩy mạnh hội nhập quốc tế. B. Tăng cường xuất khẩu lao động. C. Đa dạng hóa loại hình đào tạo. D. Thực hiện phân bố lại nhân lực Câu 4: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CHĂN NUÔI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm 2000 2005 2010 2015 2018 Sản lượng 48,4 59,8 83,6 85,8 92,1 Thịt trâu 93,8 142,2 278,9 299,7 334,5 Thịt bò 1418,1 2288,3 3036.4 3491,6 3873,9 Thịt lợn (Nguồn: Niên giám thống kê 2018, NXB thống kê, 2019) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sản lượng một số sản phẩm chăn nuôi của nước ta giai đoạn 2000 - 2018? A. Thịt lợn tăng chậm nhất. B. Thịt bò tăng nhanh nhất. C. Thịt trâu tăng trung bình. D. Thịt bò tăng nhiều nhất. Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung nước ta? A. Bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ. B. Đất thường nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông. C. Giáp biển là các cồn cát, đầm phá. D. Có diện tích lớn, mở rộng về phía biển. Câu 6: Thuận lợi của dân số đông đối với phát triển kinh tế nước ta là A. số người phụ thuộc ít, số người trong độ tuổi lao động nhiều. B. nguồn lao động trẻ nhiều, bổ sung lao động hàng năm lớn. Trang 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
C. lao động có trình độ cao, khả năng huy động lao động lớn. D. nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Câu 7: Nhận định nào sau đây không đúng với hoạt động khai thác thủy sản nước ta hiện nay? A. Tỉ trọng sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng tăng. B. Sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn. C. Khai thác thuỷ sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ. D. Sản lượng khai thác thuỷ sản ngày càng tăng. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với cả Lào và Campuchia? A. Gia Lai. B. Quảng Nam. C. Kiên Giang. D. Kon Tum. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết dãy núi nào sau đây có hướng cánh cung? A. Pu Đen Đinh. B. Đông Triều. C. Tam Đảo. D. Tam Điệp. Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết sống nào sau đây chảy theo hướng vòng cung? A. Sông Gâm. B. Sông Hồng. C. Sông Đà. D. Sông Chảy. Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết sông Hậu đổ ra biển qua cửa nào sau đây? A. Cung Hầu. B. Cổ Chiên. C. Định An. D. Hàm Luông. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có lượng mưa trung bình năm lớn nhất? A. Hà Tiên. B. Huế. C. Hà Nội. D. Lũng Cú. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sống nào sau đây chảy sang Campuchia? A. Đồng Nai. B. Thu Bồn. C. Đăk Krông. D. Vàm Cỏ Đông. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm? A. Nghệ An. B. Lâm Đồng. C. Ninh Thuận. D. Hà Giang. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số lớn hơn cả? A. Đà Nẵng. B. Hải Phòng. C. Nam Định. D. Cần Thơ. Câu 16: Biểu hiện nào sau đây là của gió phơn Tây Nam ở nước ta? A. Tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ. B. Gây ra mưa vào thu đông cho Đông Trường Sơn. C. Tạo sự đối lập về khí hậu giữa Đông Bắc và Tây Bắc D. Gây ra mùa khô cho Nam Bộ và Tây Nguyên. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết cảng biển Cửa Lò thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Thanh Hoá. C. Quảng Bình. D. Nghệ An. Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành chế biến lương thực? A. Quảng Ngãi. B. Quy Nhơn. C. Nha Trang. D. Đà Nẵng. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô lớn hơn cả? Trang 2
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Cần Thơ. D. Hạ Long. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới? A. Hang Pác Bó. B. Vịnh Hạ Long. C. Phố cổ Hội An. D. Núi Bà Đen. Câu 21: Quá trình xâm thực ở khu vực đồi núi nước ta không dẫn đến kết quả nào sau đây? A. Xảy ra hiện tượng đá lở, đất trượt. B. Bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh. C. Đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. D. Hình thành hang động ở vùng núi đá vôi. Câu 22: Giải pháp quan trọng nào sau đây để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta hiện nay? A. Phổ biến kinh nghiệm khai thác cho ngư dân. B. Tìm kiếm các ngư trường trọng điểm mới. C. Bảo vệ môi trường vùng ven sông và ven biển. D. Đầu tư tàu thuyền, trang thiết bị hiện đại. Câu 23: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 – 2017 Năm 2005 2010 2013 2017 Diện tích (nghìn ha) 7.329,2 7.489,4 7.902,5 7.708,7 Sản lượng (triệu tấn) 35,8 40,0 44.0 42.7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018) Căn cứ vào bảng số liệu, để thể hiện diện tích và sản lượng lúa nước ta giai đoạn 2005 - 2017, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp B. Miền. C. Cột ghép. D. Đường. Câu 24: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng? A. Nguồn lao động đồng, chất lượng nguồn lao động được nâng cao. B. Nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường. C. Chất lượng cuộc sống nâng cao, nhu cầu tiêu thụ ngày càng lớn. D. Nguồn nguyên liệu phong phú, phân bố rộng khắp trên cả nước Câu 25: Biện pháp nào sau đây hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta hiện nay? A. Đa dạng hóa cơ cấu ngành công nghiệp, hạ giá thành sản phẩm. B. Nâng cao chất lượng lao động, mở rộng thị trường tiêu thụ. C. Ưu tiên các ngành công nghiệp trọng điểm, tăng vốn đầu tư. D. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi cơ chế thị trường. Câu 26: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với việc phát triển công nghiệp thuỷ điện ở nước ta là A. sống nhiều phù sa B. sự phân mùa của chế độ nước sông. C. trữ năng thủy điện nhỏ. D. hầu hết sông nhỏ và ngăn. Câu 27: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng? A. Huy động được nguồn vốn trong nước B. Khai thác nhiều tài nguyên có giá trị. C. Hiện đại hóa cơ sở vật chất kĩ thuật. D. Phù hợp với yêu cầu của thị trường Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta? A. Chất thải sinh hoạt của dân cư B. Nước thải công nghiệp và đô thị Trang 3
N
O
FF IC IA L
C. Chất thải của hoạt động du lịch D. Hóa chất dư thừa trong nông nghiệp Câu 29: Cho biểu đồ: DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 - 2015
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam năm 2015, NXB thống kê, 2016) Căn cứ vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 - 2015? A. Cây công nghiệp lâu năm tăng chậm hơn. B. Cây công nghiệp hàng năm tăng gần 1,6 lần. C. Cây công nghiệp lâu năm tăng hơn 3,2 lần. D. Cây công nghiệp hàng năm tăng liên tục Câu 30: Cho biểu đồ về lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2015:
(Nguồn: số liệu theo Niên giám thống kê 2015, NXB thống kê, 2016) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta B. So sánh tỉ lệ lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta C. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta D. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo nhóm tuổi ở nước ta Trang 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 31: Nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa do nguyên nhân chủ yêu nào sau đây? A. Hồ đầm điều tiết chế độ dòng chảy. B. Quá trình xâm thực mạnh ở đồi núi. C. Nguồn cung cấp nước chính là mưa D. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích. Câu 32: Địa hình nhiều đồi núi thấp là nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Thiên nhiên có sự phân hóa sâu sắc B. Địa hình trẻ lại, có sự phân bậc rõ ràng. C. Tính chất nhiệt đới ẩm được bảo toàn. D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển. Câu 33: Đặc điểm nào sau đây giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta? A. Nhiều cao nguyên, sơn nguyên. B. Hướng núi tây bắc - đông nam. C. Hướng vòng cung là chủ yếu. D. Đồi núi thấp chiếm ưu thế. Câu 34: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho nước ta phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới? A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất trồng phong phú, đa dạng. B. Khí hậu nhiệt đới, phân hoá đa dạng, nguồn nước khá dồi dào. C. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, địa hình nhiều đồi núi thấp. D. Sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, nguồn nước ngầm phong phú. Câu 35: Phương hướng nào sau đây quan trọng nhất để sử dụng có hiệu quả lực lượng lao động trẻ ở nước ta? A. Tuyên truyền, thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản. B. Mở rộng và đa dạng hóa các ngành nghề thủ công truyền thống. C. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng lao động. D. Đẩy mạnh việc xuất khẩu lao động ra nước ngoài. Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay chuyển biến tích cực? A. Quá trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. B. Nước ta đang hội nhập với quốc tế và khu vực C. Nền kinh tế nước ta đang chuyển sang kinh tế thị trường. D. Nước ta thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài. Câu 37: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta? A. Ảnh hưởng của độ cao địa hình và hướng dãy núi. B. Ảnh hưởng của Biển Đông và độ cao địa hình. C. Quy định của vị trí địa lí và độ cao địa hình. D. Tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. Câu 38: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây làm cho thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống? A. Nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa B. Nước ta tiếp giáp vùng biển lớn với đường bờ biển dài. C. Nước ta vừa tiếp giáp biển, vừa tiếp giáp đất liền. D. Nước ta nằm liền kề hai vành đai sinh khoáng lớn. Trang 5
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 39: Khó khăn nào sau đây đã được khắc phục đối với ngành chăn nuôi của nước ta? A. Dịch bệnh hại gia súc, gia cầm đe dọa trên diện rộng. B. Giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít. C. Cơ sở thức ăn cho chăn nuôi không được đảm bảo. D. Hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. Câu 40: Phương hướng quan trọng nào sau đây nhằm giải quyết việc làm đối với khu vực nông thôn nước ta? A. Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Thực hiện tốt chính sách dân số. C. Phân bố lại dân cư và lao động. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Trang 6
1.A 11.C 21.C 31.C
2.C 12.B 22.D 32.C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 4.B 5.D 6.D 7.A 14.B 15.B 16.A 17.D 24.B 25.D 26.B 27.D 34.C 35.C 36.A 37.D
3.C 13.C 23.A 33.D
8.D 18.D 28.B 38.A
9.B 19.B 29.C 39.C
10.A 20.B 30.A 40.A
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 1 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 28 Cách giải: Từ Bắc xuống Nam gặp vịnh Đà Nẵng đầu tiên Chọn A. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 23 Cách giải: Tỉnh có ngành giao thông vận tải đường biển là: Quảng Ninh. Đây là tỉnh duy nhất ở Trung du miền núi Bắc Bộ giáp biển. Chọn C. Câu 3 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Tỉ trọng lao động khu vực có vốn đầu tư nước ngoài ở nước ta tăng do: nước ta thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập quốc tế, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. Chọn C. Câu 4 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu. Cách giải: Tốc độ tăng trưởng = (Giá trị năm cuối / Giá trị năm đầu) x 100 (%) => Kết quả: - Thịt trâu tăng: (92,1 / 48,4) x 100 = 190,2% - Thịt bò tăng: (334,5 / 93,8) x 100 = 356,6% - Thịt lợn tăng: (3873,9 / 1418,1)=273% => Vậy thịt bò tăng nhanh nhất (356,6%) Chọn B. Câu 5 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Dải đồng bằng ven biển miền Trung có đặc điểm là kéo dài, nhỏ hẹp và bị chia cắt bởi các dấu núi lan ra sát biển, quá trình mở rộng về phía biển rất hạn chế. Nhận xét đồng bằng có diện tích lớn và mở rộng về phía biển là SAI Chọn D. Câu 6 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 16 – Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta Cách giải: Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Thuận lợi của dân số đông với phát triển kinh tế nước ta là đem lại nguồn lao động dồi dào (mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu lao động), dân số đông cũng là thị trường tiêu thụ vô cùng rộng lớn. Chọn D. Câu 7 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: - A sai: mặc dù sản lượng tăng liên tục nhưng tỉ trọng sản lượng khai thác thủy sản nước ta đang có xu hướng giảm (từ 81,8% năm 1990 xuống 57,4% năm 2005)=> nhận định sản lượng khai thác tăng tỉ trọng là SAI - B đúng: sản lượng khai thác cá biển chiếm tỉ trọng lớn - C đúng: khai thác thủy sản nội địa chiếm tỉ trọng nhỏ, nước ta chủ yếu khai thác trên biển. - D đúng: sản lượng khai thác thủy sản vẫn tăng lên liên tục. Chọn A. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 4 – 5 Cách giải: Tỉnh tiếp giáp với cả Lào và Campuchia là Kon Tum. Chọn D. Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 13 Cách giải: Dãy núi có hướng vòng cung là dãy Đông Triều Các dãy núi còn lại: Pu Đen Định, Tam Đảo, Tam Điệp đều có hướng tây bắc - đông nam Chọn B. Câu 10 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 26 Cách giải: Sông Gâm chảy hướng vòng cung (cùng hướng või cánh cung Sông Gâm ở vùng núi Đông Bắc) Sông Hồng, sông Đà, sông Chảy có hướng tây bắc - đông nam Chọn A. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 29 Cách giải: Sông Hậu đổ ra biển qua cửa Định An. Chọn C. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 9 Cách giải: Quan sát bản đồ lượng mưa trung bình năm ở Atlat tran 9 => Huế là địa điểm có lượng mưa trung bình năm lớn nhất (với nền màu xanh đậm, trên 2800mm/năm) Chọn B. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 10 Cách giải: Sông Đăk Krông chảy sang Campuchia Chọn C. Câu 14 (NB) Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 19 Cách giải: Tỉnh có diện tích cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hằng năm là Lâm Đồng. Các tỉnh còn lại có diện tích cây công nghiệp hằng năm lớn hơn cây lâu năm. Chọn B. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 15 Cách giải: Đô thị có quy mô dân số lớn hơn cả là Hải Phòng (trên 1 triệu người) Các đô thị còn lại có quy mô dân số dưới 1 triệu người. Chọn B. Câu 16 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Gió phơn Tây Nam vào đầu mùa hạ nước ta có đặc điểm là tạo thời tiết khô nóng cho ven biển Trung Bộ. Do gió này đã trút hết hơi ẩm ở sườn tây, khi vượt qu dãy Trường Sơn sang sườn đông bị biến tính trở nên khô nóng. Chọn A. Câu 17 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 27 Cách giải: Cảng Cửa Lò thuộc tỉnh Nghệ An. Chọn D. Câu 18 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 22 Cách giải: Trung tâm công nghiệp Đà Nẵng cố ngành chế biến lương thực. Chọn D. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 17 Cách giải: Trung tâm kinh tế có quy mô lớn hơn cả là Hà Nội (quy mô rất lớn: trên 100 nghìn tỉ đồng) Đà Nẵng, Cần Thơ có quy mô lớn (15 – 100 nghìn tỉ đồng) Hạ Long có quy mô vừa (từ 10 – 15 nghìn tỉ đồng) Chọn B. Câu 20 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat Địa lí trang 25 Cách giải: Điểm du lịch Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới ở nước ta. Chọn B. Câu 21 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa (Địa hình) Cách giải: Quá trình xâm thực miền đồi núi gây ra hiện tượng đá lở, đất trượt, bề mặt địa hình bị cắt xẻ mạnh, hình thành các hang động núi đá vôi. => Loại A, B, D Đặc điểm địa hình đồi núi chiếm 4 diện tích lãnh thổ nguyên nhân là do lịch sử hình thành lãnh thổ lâu dài với vận động tạo núi nâng lên hạ xuống (quá trình nội lực) => không phải do quá trình xâm thực. Chọn C. Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 22 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 23 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: Để tăng sản lượng thủy sản khai thác ở nước ta, biện pháp quan trọng là đầu tư phương tiện tàu thuyền, trang thiết bị hiện đại để tăng năng suất, sản lượng đánh bắt. Chọn D. Câu 23 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu thể hiện diện tích và sản lượng Bảng số liệu có 2 đơn vị khác nhau (nghìn ha và triệu tấn) Biểu đồ kết hợp là thích hợp nhất - Loại B: miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu/ thay đổi cơ cấu - Loại C: cột ghép thể hiện tương quan so sánh các đối tượng có cùng đơn vị - Loại D: đường thể hiện tốc độ tăng trưởng Chọn A. Câu 24 (VDC) Phương pháp: Liên hệ những nhân tố chủ yếu tác động đến sự phát triển của ngành chế biến lương thực thực phẩm Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta đa dạng là nhờ: nguồn nguyên liệu dồi dào và nhu cầu khác nhau của thị trường. - Cơ sở đầu tiên để phát triển đa dạng ngành chế biến lương thực thực phẩm là dựa vào nguồn nguyên liệu phong phú. Do công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chủ yếu sử dụng nguyên liệu từ ngành nông nghiệp, nước ta lại có thế mạnh về nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu ngành đa dạng. - Hiện nay, nhu cầu thị trường ngày càng lớn và đa dạng, đây cũng là nguyên nhân chủ yếu thúc đẩy sự đa dạng của ngành chế biến lương thực thực phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng giá trị sản phẩm. Chọn B. Câu 25 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Biện pháp hiệu quả nhất để hoàn thiện cơ cấu ngành công nghiệp ở nước ta là: xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt, thích nghi với cơ chế thị trường. Chọn D. Câu 26 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (liên hệ đặc trưng về nguồn năng lượn của ngành thủy điện) Cách giải: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên đối với phát triển công nghiệp thủy điện ở nước ta là sự phân mùa của chế độ nước sông. Thủy điện phụ thuộc rất lớn vào nguồn thủy năng, do nước ta có sự phân mùa khí hậu sâu sắc nên vào mùa khô lượng mưa ít, lưu lượng dòng chảy thấp khiến nguồn thủy năng giảm, gây khó khăn cho hoạt động của các nhà máy thủy điện. Chọn B. Câu 27 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế (trang 33 sgk Địa 12) Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ trọng các sản phẩm cao cấp trong công nghiệp có xu hướng tăng là để phù hợp với yêu cầu của thị trường. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, yếu tố thị trường là nhân tố chủ yếu và mang tính quyết định thúc đẩy sự phát triển các ngành kinh tế, đời sống ngày càng phát triển và hiện đại hóa khiến nhu cầu thị trường cũng tăng lên và đòi hỏi nhiều yêu cầu cao hơn ở các sản phẩm cũng cần thay đổi để phù hợp với thị trường. Chọn D. Câu 28 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường nước trên diện rộng ở nước ta là nước thải công nghiệp và độ thị đổ trực tiếp vào sông, hồ mà không qua xử lý. Chọn B. Câu 29 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: Cây công nghiệp lâu năm tăng gấp 3,24 lần và tăng liên tục Cây công nghiệp hằng năm tăng gấp 1,5 lần và tăng không ổn định. => Nhận xét như sau: - A sai: vì cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh hơn cây hằng năm - B sai: vì cây công nghiệp lâu năm tăng 3,2 lần - C đúng: cây công nghiệp lâu năm tăng gấp 3,24 lần (2134 / 657 = 3,24 lần) - D sai: vì cây công nghiệp hằn năm tăng không ổn định, giai đoạn 2005 – 2015 có giảm nhẹ. Chọn C. Câu 30 (VD). Phương pháp: KĨ năng nhận diện nội dung biểu đồ Cách giải: - A đúng: Biểu đồ miền thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta. - Loại B: so sánh tỉ lệ = biểu đồ cột ghép - Loại C: quy mô và cơ cấu – biểu đồ tròn - Loại D: tốc độ tăng trưởng ở biểu đồ đường Chọn A. Câu 31 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 9 – Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa Cách giải: Do nguồn cung cấp nước cho sông ngòi nước ta là nước mưa (bên cạnh nguồn nước ngoài lãnh thổ) nên nhịp điệu dòng chảy sông ngòi nước ta theo sát nhịp điệu mưa: mùa lũ trùng mùa mưa, mùa cạn trùng mùa khô. Chọn C. Câu 32 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 10 – Liên hệ giới hạn đai nhiệt đới gió mùa Cách giải: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có giới hạn từ 0 đến 500 – 600m (miền Bắc) và 0 đến 800 – 900m(miền Nam), như vậy ở độ cao dưới 1000m thì tính chất nhiệt đới của khí hậu được bảo toàn. Do nước ta có địa hình chủ yếu là đồi núi thấp (dưới 1000m) nên tính chất nhiệt,) (dưới 1000m) nên tính chất nhiệt đới ẩm của thiên nhiên nước ta được bảo toàn. Trang 11
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn C. Câu 33 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Điểm giống nhau giữa địa hình vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta là đồi núi thấp chiếm ưu thế. - Loại A: vì Trường Sơn Bắc không có nhiều cao nguyên, sơn nguyên - Loại B: vì vùng núi Đông Bắc có hướng vòng cung - Loại C: vì vùng núi Trường Sơn Bắc có hướng tây bắc - đông nam Chọn D. Câu 34 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải: Nước ta phát triển mạnh cây công nghiệp nhiệt đới nhờ có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa và địa hình nhiều đồi núi thấp với đất feralit và đất badan màu mỡ, thuận lợi để hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. Chọn C. Câu 35 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Chú ý từ khóa: sử dụng hiệu quả lao động trẻ Phương hướng quan trọng nhất để sử dụng có hiệu quả và lâu dài lực lượng lao động trẻ ở nước ta là: đa dạng hóa các loại hình đào tạo để nâng cao chất lượng lao động, từ đó nâng cao năng suất lao động. Chọn C. Câu 36 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 18 – Đô thị hóa Cách giải: Quá trình đô thị hóa luôn phụ thuộc vào quá trình công nghiệp hóa. Nguyên nhân chủ yếu làm cho quá trình đô thị hóa ở nước ta hiện nay chuyển biến tích cực là trình công nghiệp hóa đang được đẩy mạnh. Chọn A. Câu 37 (VD) Phương pháp: Kiến thức bài 11 – Thiên nhiên phân hóa đa dạng Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây tạo nên sự phân hóa theo Đông - Tây của vùng đồi núi nước ta là do tác động của gió mùa với hướng các dãy núi. - Vùng núi Đông Bắc trực tiếp đón gió mùa Đông Bắc đem lại mùa đông lạnh nhất cả nước, trong khi đó vùng núi Tây Bắc do bức chắn địa hình dãy Hoàng Liên Sơn ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc về phía tây nên có mùa đông bớt lạnh hơn, phía nam có khí hậu nhiệt đới. - Giữa Đông Trườn Sơn và Tây Trường Sơn có sự đối lập nhau về mùa mưa và mùa khô: Khi Đông Trường Sơn đón các luồng gió đông bắc từ biển vào đem lại mưa lớn thì Tây Trường Sơn là mùa khô. Ngược lại khi Tây Trường Sơn đón gió mùa tây nam đem lại mưa lớn thì Đông Trường Sơn là mùa khô. Chọn D. Câu 38 (VD) Trang 12
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 2 – Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta Cách giải: Thảm thực vật ở nước ta xanh tốt, rất giàu sức sống là nhờ: nước ta nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, với nguồn nhiệt và ẩm dồi dào, lượng mưa lớn nên sinh vật phát triển xanh tốt quanh năm. - Loại B: vị trí tiếp giáp biển chủ yếu giải thích cho đặc điểm khí hậu mang tính hải dương điều hòa - Loại C: vừa tiếp giáp biển và đất liền => tương tự ý B, giải thích cho tính hải dương điều hòa và sự đa dạng của sinh vật. - Loại D: vị trí liền kề vành đai sinh khoáng = giải thích cho đặc điểm giàu tài nguyên khoáng sản Chọn A. Câu 39 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp (Ngành chăn nuôi) Cách giải: Hiện nay, cơ sở thức ăn của ngành chăn nuôi nước ta về cơ bản đã được khắc phục. Thức ăn cho chăn nuôi có nhiều nguồn thức ăn từ đồng cỏ tự nhiên, thức ăn từ phụ phẩm ngành trồng trọt và thức ăn chế biến công nghiệp. - Loại A: vì dịch bệnh hại gia súc gia cầm vẫn đang hoành hành ở nước ta - Loại B: phần lớn giống gia súc gia cầm cho năng suất cao còn ít và chưa được khắc phục - Loại D: hiện nay hiệu quả chăn nuôi nước ta chưa thật cao và ổn định. Chọn C. Câu 40 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc là Cách giải: Thiếu việc làm là vấn đề đặc trưng của vùng nông thôn nước ta, do vùng nông thôn chủ yếu hoạt động sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ, thời gian nông nhàn lớn, trong khi hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ lại chưa phát triển. => Để giải quyết vấn đề việc làm đối với khu vực nông thôn, phương hướng quan trọng cần giải quyết là: đa dạng hóa các hoạt động sản xuất, cụ thể là đẩy mạnh phát triển công nghiệp và dịch vụ, các ngành nghề thủ công mỹ nghệ... Chọn A.
Trang 13
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Địa lí – lớp 12 THPT Thời gian làm bài: 50 phút (Không tính thời gian phát đề) Mã đề: 515
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
MỤC TIÊU - Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm - Phần kiến thức: các câu hỏi nằm trong chương trình Địa lí 12, thuộc 4 chuyên đề: địa lí tự nhiên, địa lí dân cư, địa lí các ngành kinh tế và địa lí vùng kinh tế Việt Nam. - Phần kĩ năng: bao gồm các kĩ năng làm việc với Atlat, biểu đồ và bảng số liệu. - Mức độ câu hỏi từ nhận biết đến thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao; đề thi có nhiều câu hỏi hay, phù hợp cho nhiều đối tượng HS luyện tập, củng cố kiến thức. Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế nào sau đây? A. Bờ Y. B. Cầu Treo. C. Cha Lo. D. Lao Bảo. Câu 2: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Mã. B. Sông Thái Bình. C. Sông Thu Bột D. Sông Cả. Câu 3: Cây nào sau đây của nước ta thuộc nhóm cây ăn quả? A. Chè. B. Nhãn. C. Mía D. Đay. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có đường bờ biển dài nhất? A. Nam Định. B. Hải Phòng. C. Thái Bình. D. Quảng Ninh. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết ngành công nghiệp đóng tàu có ở trung tâm công nghiệp nào sau đây? A. Thái Nguyên. B. Hải Phòng. C. Bắc Ninh. D. Hải Dương. Câu 6: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây có quy mô từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng? A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Thanh Hóa D. Vinh. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, cho biết nước ta có giá trị xuất khẩu lớn nhất với quốc gia nào sau đây? A. Hoa Kì. B B. Ấn Độ. C. Hàn Quốc D. Thái Lan. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng? A. Hậu Giang. B. An Giang. C. Sóc Trăng. D. Kiên Giang. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây ở nước ta có lượng mưa trung bình năm cao nhất? A. Lũng Cú. B. Huế. C. Hà Nội. D. TP. Hồ Chí Minh. Câu 10: Nhà máy nào sau đây sản xuất điện dựa vào nguồn nhiên liệu than? A. Phả Lại. B. Cà Mau. C. Phú Mỹ. D. Bà Rịa Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, cho biết ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Hồng. B. Tây Nguyên. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Trang 1
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết núi nào sau đây nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Pu Tha Ca B. Pu Si Lung. C. Phu Luông. D. Pu Huổi Long. Câu 13: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Trị. B. Quảng Bình. C. Nghệ An. D. Hà Tĩnh. Câu 14: Rừng ngập mặn của nước ta hiện nay được trồng ở A. ven biển. B. thung lũng. C. cao nguyên. D. vùng núi . Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết trung tâm nào có cơ cấu ngành đa dạng nhất trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm sau đây? A. Quảng Ngãi. B. Nha Trang. C. Quy Nhơn. D. Bảo Lộc Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào trong các tỉnh sau đây có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất? A. Khánh Hòa B. Lâm Đồng. C. Phú Yên. D. Bình Định. Câu 17: Địa hình gồm các cao nguyên badan xếp tầng phân bậc độ cao 500 - 800 - 1000m là đặc điểm của vùng núi A. Đông Bắc B. Trường Sơn Bắc C. Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? A. Phúc Yên. B. Hải Dương. C. Bắc Ninh. D. Việt Trì. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết bông được trồng chủ yếu ở tỉnh nào của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? A. Khánh Hòa B. Ninh Thuận. C. Bình Thuận. D. Phú Yên. Câu 20: Chống bão ở nước ta luôn kết hợp với chống A. sương muối. B. động đất. C. ngập lụt. D. hạn hán. Câu 21: Vai trò chủ yếu của rừng sản xuất ở Bắc Trung Bộ là A. cung cấp nhiều lâm sản có giá trị. B. hạn chế được tác hại của các cơn lũ. C. bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm. D. ngăn chặn nạn cát bay và cát chảy. Câu 22: Thuận lợi chủ yếu để phát triển du lịch biển ở Duyên hải Nam Trung Bộ là A. bờ biển dài, có các vịnh nước sâu. B. độ mặn nước biển cao, có các đảo. C. có các đảo và nhiều bãi biển đẹp. D. giàu hải sản và có ngư trường lớn. Câu 23: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2017 Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin 2 Diện tích(nghìn km ) 1910.9 181.0 330.8 300.0 264,0 15,9 31,6 105,0 Dân số (triệu người) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số năm 2017 của một số quốc gia? A. Phi-lip-pin cao hơn Cam-pu-chia B. In-đô-nê-xi-a cao hơn Phi-lip-pin. C. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a D. Ma-lai-xi-a cao hơn In-đô-nê-xi-a Câu 24: Giao thông vận tải nước ta hiện nay A. không có tuyến đường huyết mạch. B. các ngành đều phát triển rất nhanh. C. chỉ có một đầu mối giao thông lớn. D. có nhiều loại hình vận tải đa dạng. Trang 2
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 25: Lao động của nước ta hiện nay A. số lượng tăng, chất lượng được nâng lên. B. phân bố rất đồng đều, nhiều kinh nghiệm. C. số lượng không lớn, chủ yếu ở đô thị. D. rất dồi dào, phần lớn có trình độ cao. Câu 26: Quá trình đô thị hóa ở nước ta diễn ra chưa nhanh chủ yếu do A. lao động nông nghiệp vẫn còn tỉ lệ lớn. B. năng suất lao động thấp so với thế giới. C. chịu ảnh hưởng nặng nề của chiến tranh. D. công nghiệp hóa phát triển còn chậm. Câu 27: Điều kiện thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ ở nước ta hiện nay là A. vùng biển rộng, nguồn hải sản rất phong phú. B. đường bờ biển dài, có nhiều ngư trường lớn. C. bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn. D. sông suối, ao hồ, các ô trũng vùng đồng bằng. Câu 28: Cho biểu đồ: TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GDP CỦA PHI-LIP-PIN, THÁI LAN VÀ VIỆT NAM, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
D
ẠY
KÈ
M
Q
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh tốc độ tăng trưởng GDP của Phi-lip-pin, Thái Lan và Việt Nam, giai đoạn 2010 – 2016? A. Phi-lip-pin tăng gấp hai lần Việt Nam. B. Thái Lan tăng nhanh hơn Phi-lip-pin. C. Việt Nam tăng chậm hơn Thái Lan. D. Việt Nam có tốc độ tăng nhanh nhất. Câu 29: Chăn nuôi bò sữa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ gần đây được phát triển chủ yếu do A. nhiều giống mới năng suất cao, cơ sở hạ tầng phát triển. B. cơ sở hạ tầng phát triển, nguồn thức ăn được đảm bảo. C. nhu cầu thị trường tăng, nhiều giống mới năng suất cao. D. nguồn thức ăn được đảm bảo, nhu cầu thị trường tăng. Câu 30: Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là A. chuồng trại nhỏ, trình độ của lao động còn hạn chế. B. thức ăn chưa được đảm bảo, thiên tai xảy ra nhiều. C. hình thức chăn nuôi kém đa dạng, thị trường hẹp. D. giống cho năng suất cao còn ít, dịch bệnh tràn lan. Câu 31: Cho biểu đồ về thủy sản nuôi trồng của nước ta năm 2010 và năm 2017: Trang 3
FF IC IA L
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB thống kê, 2018) Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng sản lượng thủy sản nuôi trồng. B. Chuyển dịch cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồ C. Quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản nuôi trồng. D. Thay đổi quy mô sản lượng thủy sản nuôi trồng. Câu 32: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ của nước ta hiện nay là A. hình thành được các vùng động lực phát triển kinh tế. B. có tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng lên. C. có nhiều loại hình dịch vụ mới ra đời và phát triển. D. các lĩnh vực kinh tế then chốt do Nhà nước quản lí. Câu 33: Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. đẩy nhanh quá trình đô thị hóa nông thôn. B. tạo ra được nhiều việc làm cho lao động. C. phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa D. khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên. Câu 34: Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là A. phát triển các ngành trọng điểm. B. hình thành các vùng công nghiệp. C. xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt. D. đẩy mạnh đầu tư theo chiều sâu. Câu 35: Ý nghĩa chủ yếu của chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng là A. sử dụng hợp lý nguồn lực, đảm bảo phát triển bền vững. B. góp phần hiện đại hóa sản xuất và bảo vệ môi trường. C. hình thành ngành trọng điểm và ngành dịch vụ mới. D. tạo ra nhiều mặt hàng, giải quyết được vấn đề việc làm. Câu 36: Nguyên nhân chủ yếu làm cho ngành du lịch của nước ta phát triển trong thời gian gần đây là do A. tài nguyên phong phú, trình độ lao động nâng lên. B. có chính sách phát triển phù hợp, nhu cầu tăng lên. C. nguồn lao động đồng, cơ sở hạ tầng được nâng cấp. D. nhu cầu du lịch tăng cao, có nhiều di sản thế giới. Câu 37: Cho bảng số liệu: KHỐI LƯỢNG HÀNG HÓA LUẬN CHUYÊN PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2010 – 2018 Trang 4
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
(Đơn vị: Triệu tấn.km) Năm 2010 2014 2015 2018 Kinh tế nhà nước 157359,1 150189,1 152199,6 155789,6 57667,7 70484,2 86882,5 98968,3 Kinh tế ngoài nhà nước Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 2740,3 2477,8 2568,2 2675,5 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB thống kê, 2019) Theo bảng số liệu, để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khối lượng hàng hóa luân chuyển phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2010 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 38: Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp Duyên hải Nam Trung Bộ là A. nâng cao trình độ lao động, phát triển giao thông. B. đẩy mạnh hội nhập, đổi mới cơ sở vật chất kĩ thuật. C. thu hút nhiều đầu tư, đảm bảo tốt cơ sở năng lượng. D. đảm bảo nguyên liệu, mở rộng thị trường tiêu thụ. Câu 39: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng ở Bắc Trung Bộ là A. khai thác hiệu quả các thế mạnh, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. phân bố lại dân cư, tạo sức hút cho các luồng vận tải tới các cảng. C. hình thành đô thị mới, tăng cường giao thương với nước ngoài. D. hình thành nhiều khu kinh tế, tăng cường thu hút khách du lịch. Câu 40: Sự thất thường của khí hậu nước ta chủ yếu là do tác động của A. dải hội tụ, hình dạng của lãnh thổ, hướng núi. B. các loại gió, vị trí địa lí, đặc điểm địa hình. C. địa hình, tác động của biển, áp thấp nhiệt đới. D. gió mùa, bão, biến đổi khí hậu toàn cầu.
Trang 5
1.D 11.B 21.A 31.C
2.C 12.A 22.C 32.A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 4.D 5.B 6.B 7.A 14.A 15.B 16.B 17.C 24.D 25.A 26.D 27.C 34.C 35.A 36.B 37.B
3.B 13.B 23.A 33.C
8.D 18.D 28.D 38.C
9.B 19.C 29.D 39.A
10.A 20.C 30.D 40.D
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 1 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 23 Cách giải: Đường số 9 nối Đông Hà với cửa khẩu quốc tế Lao Bảo. Chọn D. Câu 2 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 10 Cách giải: Sông Tranh thuộc lưu vực hệ thống sông Thu Bồn. Chọn C. Câu 3 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 22 – Vấn đề phát triển nông nghiệp Cách giải: Cây chè, mía và đay thuộc nhóm cây công nghiệp. Cây nhãn thuộc nhóm cây ăn quả. Chọn B. Câu 4 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 4 -5 Cách giải: Tỉnh có đường bờ biển dài nhất là Quảng Ninh. Chọn D. Câu 5 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 21 Cách giải: Ngành công nghiệp đóng tàu có ở trung tâm công nghiệp Hải Phòng. Chọn B. Câu 6 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 17 Cách giải: Trung tâm kinh tế có quy mô từ 15 đến 100 nghìn tỉ đồng là Đà Nẵng. Chọn B. Câu 7 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 24 Cách giải: Nước ta có giá trị xuất khẩu lớn nhất với Hoa Kỳ (trên 6 tỷ đôla Mỹ). Chọn A. Câu 8 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 20 Cách giải: Tỉnh có sản lượng thủy sản khai thác lớn hơn nuôi trồng là Kiên Giang. Chọn D. Câu 9 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 9 Cách giải: Địa điểm ở nước ta có lượng mưa trung bình năm cao nhất là Huế. Chọn B. Câu 10 (NB) Trang 6
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Kiến thức bài 27 – Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm Cách giải: Cơ sở nhiên liệu cho các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc là than, chủ yếu từ các mỏ tại Quảng Ninh. Các nhà máy nhiệt điện ở miền Bắc : Phả Lại, Uông Bí, Na Dương. Các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam phát triển dựa vào nguồn dầu nhập nội : Phú Mỹ, Bà Rịa, Cà Mau. -> B, C, D sai. Chọn A. Câu 11 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 16 Cách giải: Ngữ hệ Nam Đảo phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nguyên Chọn B. Câu 12 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 13 Cách giải: Núi Pu Tha Ca nằm trong miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ. Chọn A. Câu 13 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 27 Cách giải: Khu kinh tế ven biển Hòn La thuộc tỉnh Quảng Bình. Chọn B. Câu 14 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 8 – Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển Cách giải: Rừng ngập mặn của nước ta được trồng ở vùng ven biển. Chọn A. Câu 15 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 22 Cách giải: Trong các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, trung tâm có cơ cấu ngành đa dạng nhất là Nha Trang. Chọn B. Câu 16 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 19 Cách giải: Tỉnh có tỉ lệ diện tích gieo trồng cây công nghiệp so với tổng diện tích gieo trồng lớn nhất là Lâm Đồng (trên 50%). Chọn B. Câu 17 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 6 – Đất nước nhiều đồi núi Cách giải: Vùng núi Trường Sơn Nam gồm các khối núi và cao nguyên xếp tầng. Khối núi Kon Tum và cực Nam Trung Bộ được nâng cao, đồ sộ. Tương phản với địa hình núi ở phía đông là các bề mặt cao nguyên badan Plây Ku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Di Linh tương đối bằng phẳng có các độ cao khoảng 500 - 800 – 1000m và các bán bình nguyên xen đồi. Chọn C. Câu 18 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 26 Trang 7
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Cách giải: Trung tâm công nghiệp Việt Trì (Phú Thọ) thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. Chọn D. Câu 19 (NB) Phương pháp: Sử dụng Atlat trang 28 Cách giải: Ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ, bông được trồng nhiều ở tỉnh Bình Thuận. Chọn C. Câu 20 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 15 – Bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai Cách giải: Ở nước ta, chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi. Chọn C. Câu 21 (TH) Phương pháp: Liên hệ với vai trò của các loại rừng Cách giải: - Hạn chế tác hại của các cơn lũ và ngăn chặn nạn cáy bay, cát chảy là vai trò của rừng phòng hộ. -> B, D sai. - Bảo tồn các loài sinh vật quý hiếm là vai trò của rừng đặc dụng. ->C sai. - Cung cấp nhiều lâm sản có giá trị là vai trò của rừng sản xuất. -> A đúng. Chọn A. Câu 22 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 36 – Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam Trung Bộ Cách giải: Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển : - Bờ biển dài, có các vịnh nước sâu -> Thuận lợi xây dựng các cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển. -> A sai. - Độ mặn nước biển cao, có các đảo -> Thuận lợi phát triển nghề làm muối. -> B sai. - Giàu hải sản và có các ngư trường lớn -> Thuận lợi phát triển ngành đánh bắt thủy sản. ->D sai. - Có các đảo và nhiều bãi biển đẹp -> Thuận lợi phát triển du lịch biển. ->C đúng. Chọn C. Câu 23 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét bảng số liệu Cách giải: Tính mật độ dân số = dân số : diện tích (người/km2) Kết quả: Quốc gia In-đô-nê-xi-a Cam-pu-chia Ma-lai-xi-a Phi-lip-pin 138,2 87,8 95,5 350 Mật độ dân số => Phi-lip-pin có mật độ dân số cao nhất, thứ 2 là In-đô-nê-xi-a, thứ 3 là Ma-lai-xi-a và thấp nhấp là Cam pu-chia. => A đúng, B, C, D sai. Chọn A. Câu 24 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 30 – Vấn đề phát triển ngành giao thông vận tải và thông tin liên lạc Cách giải: Mạng lưới giao thông vận tải nước ta phát triển khá toàn diện, gồm nhiều loại hình vận tải khác nhau. Trang 8
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Chọn D. Câu 25 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 17 – Lao động và việc làm Cách giải: Đặc điểm nguồn lao động nước ta hiện nay: - Năm 2005, dân số hoạt động kinh tế là 42,53 triệu người. Nước ta có lực lượng lao động dồi dào. Trung bình mỗi năm có thêm khoảng 1 triệu lao động. - Người lao động cần cù, sáng tạo và có nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp. - Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng lên. Tuy nhiên so với yêu cầu hiện nay, lực lượng lao động có trình độ cao còn ít. -> A đúng, D sai. - Lao động nước ta vẫn tập trung phần lớn ở nông thôn (>75%) và 1 phần nhỏ phân bố ở các đô thị (<25%). -> B, C sai. Chọn A. Câu 26 (VDC) Phương pháp: Liên hệ với đặc điểm của đô thị hóa Cách giải: Đô thị hóa là quá trình kinh tế - xã hội mà biểu hiện của nó là sự tăng nhanh về số lượng và quy mô của các điểm dân cư đô thị, sự tập trung dân cư trong các thành phố, nhất là các thành phố lớn và là sự phổ biến của lối sống thành thị. Quá trình đô thị hóa có mối quan hệ chặt chẽ với công nghiệp hóa. Quá trình công nghiệp hóa diễn ra chậm, kinh tế còn chậm phát triển, số việc làm tạo ra cho lao động ở các thành phố còn hạn chế, làm chậm quá trình đô thị hóa. Chọn D. Câu 27 (NB) Phương pháp: Kiến thức bài 24 – Vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp Cách giải: Dọc bờ biển nước ta có những bãi triều, đầm phá, các cánh rừng ngập mặn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước lợ. Chọn C. Câu 28 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận xét biểu đồ Cách giải: Nhận xét biểu đồ : - Philippin tăng 52,8%. - Thái Lan tăng 19,3 %. - Việt Nam tăng 77,2%. -> A, B, C sai và D đúng. Chọn D. Câu 29 (VDC) Phương pháp: Liên hệ các đặc điểm của ngành chăn nuôi bò sữa Cách giải: Do giải quyết tốt vấn đề lương thực cho con người nên nguồn thức ăn cho chăn nuôi được đảm bảo hơn. Các đồng cỏ của vùng chứa nhiều cỏ tạp đã được cải tạo, nâng cao năng suất. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao, nhu cầu về các sản phẩm sữa ngày càng tăng. -> Chăn nuôi bò sữa ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ được phát triển : Sơn La, Ba Vì,... Chọn D. Trang 9
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Câu 30 (VDC) Phương pháp: Phân tích các hạn chế của ngành chăn nuôi Cách giải: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành chăn nuôi. Tuy nhiên, do trình độ phát triển chưa cao nên giống gia súc, gia cầm cho năng suất cao còn ít, chất lượng chưa cao, chưa đáp ứng cho nhu cầu xuất khẩu. Hằng năm, dịch bệnh hại gia súc, gia cầm vẫn đe dọa lan tràn trên diện rộng ảnh hưởng rất lớn đến năng suất chăn nuôi làm cho hiệu quả chăn nuôi chưa thật cao và chưa ổn định. => Khó khăn chủ yếu trong phát triển chăn nuôi ở nước ta hiện nay là giống cho năng suất cao còn ít, dịch bệnh tràn lan. Chọn D. Câu 31 (VD) Phương pháp: Kĩ năng nhận diện biểu đồ Cách giải: Loại biểu đồ : Tròn -> Thể hiện cơ cấu -> A, D sai Hai hình tròn có bán kính khác nhau -> Thể hiện quy mô -> B sai, C đúng. Chọn C. Câu 32 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 20 – Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Cách giải: Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế thể hiện ở việc nước ta đã hình thành các vùng động lực phát triển kinh tế, vùng chuyên canh và các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. Chọn A. Câu 33 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 32 – Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ Cách giải: Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển cây công nghiệp. Vùng đã phát huy các thế mạnh này để thúc đẩy sản xuất cây công nghiệp, tạo ra nhiều sản phẩm. Từ đó cho phép phát triển nền nông nghiệp hàng hóa có hiệu quả cao. Chọn C. Câu 34 (TH) Phương pháp: Kiến thức bài 26 – Cơ cấu ngành công nghiệp Cách giải: Để ngành công nghiệp nước ta đáp ứng được những nhu cầu mới của đấy nước, ngành công nghiệp cần xây dựng một cơ cấu tương đối linh hoạt để thích nghi với cơ chế thị trường, phù hợp với tình hình phát triển thực tế của đất nước cũng như xu thế chung của khu vực và thế giới. Chọn C. Câu 35 (VDC) Phương pháp: Liên hệ điều kiện phát triển của vùng Cách giải: Đồng bằng sông Hồng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế : địa hình, khí hậu, nguồn nước, khoáng sản và lao động, cơ sở hạ tầng, chính sách, thị trường. Vì thế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế sẽ giúp sử dụng hợp lí nguồn lực của vùng. Ngoài ra, Đồng bằng sông Hồng đã được khai thác và phát triển kinh tế từ lâu đời nên nhiều tài nguyên bị xuống cấp. Do đó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn giúp đảm bảo việc phát triển bền vững. Chọn A. Câu 36 (VD) Trang 10
D
ẠY
KÈ
M
Q
U
Y
N
H
Ơ
N
O
FF IC IA L
Phương pháp: Liên hệ tình hình phát triển của ngành du lịch và chú ý từ khóa : trong thời gian gần đây Cách giải: Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành du lịch. Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng được nâng cao nên nhu cầu du lịch cũng tăng lên nhanh chóng. Đồng thời, nhà nước có nhiều chính sách Đổi mới giúp thúc đẩy ngành du lịch phát triển trong những năm gần đây. Chọn B. Câu 37 (NB) Phương pháp: Kĩ năng nhận biết biểu đồ Cách giải: Đề bài yêu cầu : thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ->C và D sai. Bảng số liệu :4 năm -> A sai => Biểu đồ thích hợp nhất là biểu đồ miền Chọn B. Câu 38 (VDC) Phương pháp: Liên hệ hạn chế trong phát triển công nghiệp của vùng Cách giải: Duyên hải Nam Trung Bộ rất hạn chế về vốn và tài nguyên nhiên liệu, năng lượng. Cơ sở điện chưa đáp ứng nhu cầu phát triển công nghiệp. -> Biện pháp chủ yếu đẩy mạnh phát triển công nghiệp của vùng là thu hút nhiều đầu tư và đảm bảo tốt cơ sở năng lượng. Chọn C. Câu 39 (VDC) Phương pháp: Liên hệ hiện trạng phát triển và khai thác tài nguyên của vùng Cách giải: Bắc Trung Bộ có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tuy nhiên cơ sở hạ tầng của vùng chưa phát triển nên việc phát huy các thế mạnh còn nhiều hạn chế. => Việc phát triển cơ sở hạ tầng của Bắc Trung Bộ sẽ giúp khai thác hiệu quả các thế mạnh và từ đó giúp thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Chọn A. Câu 40 (VDC) Phương pháp: Liên hệ thực tế Cách giải: Khí hậu nước ta mang tính chất thất thường biểu hiện ở việc có năm bão đến sớm, có năm đến muộn, có năm mưa nhiều, có năm hạn hán, tuyết rơi,... Nguyên nhân là do bão và gió mùa. Đồng thời, Việt Nam là một trong những nước sẽ chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu, vì thế do tác động của biến đổi khí hậu nên thời tiết của nước ta càng diễn biến thất thường hơn. Chọn D.
Trang 11