ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 HÓA HỌC
vectorstock.com/20159034
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC CÓ LỜI GIẢI (11-20) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN HÓA HỌC CÓ LỜI GIẢI (11-20) 11. Đề thi cuối kỳ 1 môn Hóa học 12 - THPT Chuyên Lê Hồng Phong - Nam Định 12. Đề thi cuối kỳ 1 môn Hóa học 12 - Sở GD&ĐT Nam Định 13. Đề thi cuối kỳ 1 môn Hóa học 12 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 14. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - Trường THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 15. Đề thi cuối kỳ 1 môn Hóa học 12 - Sở GD&ĐT Bình Thuận 16. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Lê Văn Thịnh - Bắc Ninh - Lần 1 17. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Yên Thế - Bắc Giang - Lần 1
18. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Hóa - THPT Đội Cấn - Vĩnh Phúc - Lần 1 19. Đề thi cuối kỳ 1 môn Hóa học 12 - Sở GD&ĐT An Giang 20. Đề thi cuối kỳ 1 môn Hóa học 12 - THPT Chuyên Hùng Vương - Phú Thọ
SỞ GD&ĐT NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
LÊ HỒNG PHONG
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
------------------
(Thời gian làm bài: 50 phút)
ĐỀ CHÍNH THỨC
------------------------------------
MÃ ĐỀ 638
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41. Số công thức cấu tạo của đipeptit X mạch hở tạo từ 1 gốc Ala và 1 gốc Gly là A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
Câu 42. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất trong tất cả các kim loại? A. Vonfam.
B. Đồng.
C. Kẽm.
D. Sắt.
C. C6H5NH2.
D. C6H5CH2OH.
Câu 43. Chất nào sau đây không phản ứng với CH3COOH? A. C6H5OH.
B. C6H5ONa.
Câu 44. Dung dịch nào có thể hoà tan hoàn toàn hợp kim Ag, Zn, Fe, Cu? A. Dung dịch NaOH.
B. Dung dịch HNO3 loãng.
C. Dung dịch H2SO4 đặc nguội.
D. Dung dịch HCl.
Câu 45. Etyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2.
D. CH3COOCH3.
Câu 46. Quá trình nào dưới đây biểu thị sự oxi hóa cho phản ứng hóa học Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu? A. Fe → Fe2+ + 2e.
B. Fe2+ + 2e → Fe.
C. Cu2+ + 2e → Cu.
D. Cu → Cu2+ + 2e.
Câu 47. Đốt cháy hoàn toàn amino axit bằng khí oxi dư, sản phẩm thu được gồm A. CO, H2O và N2.
B. CO2, H2O và NH3.
C. CO2, H2O và N2.
D. CO2, H2O và NO2.
C. axit caproic.
D. vinyl xianua.
Câu 48. Tơ capron được điều chế từ monome nào sau đây? A. caprolactam.
B. vinyl axetat.
Câu 49. Khi thủy phân phenyl axetat trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được sản phẩm hữu cơ là A. C6H5COONa và CH3OH.
B. CH3COOH và C6H5ONa. 1
C. CH3COONa và C6H5ONa.
D. CH3COONa và C6H5OH.
Câu 50. Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều là A. đisaccarit.
B. polisaccarit.
C. cacbohiđrat.
D. monosaccarit.
Câu 51. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)? A. Bông.
B. Tơ nilon-6,6.
C. Tơ tằm.
D. Tơ visco.
Câu 52. Tristearin (hay tristearoyl glixerol) có công thức phân tử là A. (C17H31COO)3C3H5.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. (C17H33COO)3C3H5.
D. (C15H31COO)3C3H5.
Câu 53. Dãy các kim loại nào dưới đây tác dụng được với dung dịch muối sắt (III)? A. Al, Fe, Ni, Ag.
B. Al, Fe, Cu, Ag.
C. Mg, Al, Fe, Cu.
D. Fe, Ni, Cu, Ag.
Câu 54. Số đồng phân cấu tạo amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 55. Điểm khác nhau giữa protein với cacbohiđrat và lipit là A. phân tử protit luôn có chứa nhóm chức -OH.
B. protein luôn có khối lượng phân tử lớn hơn.
C. protein luôn là chất hữu cơ no.
D. phân tử protein luôn có chứa nguyên tử nitơ.
Câu 56. Chất nào sau đây không có phản ứng với C6H5NH2 trong H2O? A. HCl.
B. nước brom.
C. H2SO4.
D. quỳ tím.
Câu 57. Thủy phân không hoàn toàn X có CTCT là Ala-Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thu được số tripeptit tối đa là A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
C. tính axit.
D. tính oxi hóa.
C. H2NCH[COOH]2.
D. H2N[CH2]2COOH.
Câu 58. Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là A. tính khử.
B. tính bazơ.
Câu 59. Glyxin có công thức cấu tạo là A. H2NCH2COOH.
B. H2N[CH2]3COOH.
Câu 60. Số nhóm hiđroxyl (-OH) có trong phân tử glucozơ là A. 6.
B. 3.
C. 5.
Câu 61. Cho các phát biểu sau: (a) H2N-COOH là amino axit đơn giản nhất. (b) Ở trong dung dịch, các aminoaxit tồn tại chủ yếu dạng ion lưỡng cực. (c) Các peptit đều hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo phức màu tím. (d) Protein đơn giản được tạo từ các chuỗi polipeptit. Số phát biểu đúng là 2
D. 4.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 62. Amin X bậc hai có chứa vòng benzen và có công thức phân tử là C7H9N. Số công thức cấu tạo của X là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 63. Hòa tan hoàn toàn 10,0 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại bằng dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan có khối lượng là A. 1,71 gam.
B. 34,20 gam.
C. 13,55 gam.
D. 17,10 gam.
Câu 64. Trong dãy điện hóa của kim loại, vị trí một số cặp oxi hóa/ khử được sắp xếp như sau: Fe2+/Fe; Cu2+/Cu; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag. Trong các phản ứng dưới đây: (1) Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
(2) Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
(3) 2Ag+ + Fe dư → 2Ag + Fe2+
(4) Cu + 2Fe3+→ Cu2+ + 2Fe2+ (5) 2Ag+dư + Fe → 2Ag + Fe2+
(6) Cu2+ + 2Fe2+ → Cu + 2Fe3+
Số phản ứng xảy ra là A. 3.
B. 5.
C. 2.
D. 4.
Câu 65. Cho các phát biểu sau: (a) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại ở cả dạng mạch hở và mạch vòng. (b) Trong phân tử saccarozơ, hai gốc monosaccrit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (c) Saccarozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường axit. (d) Tinh bột, saccarozơ, glucozơ đều phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
Câu 66. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình (1) tăng m gam và bình (2) thu được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9.
B. 36.
C. 54.
D. 18.
Câu 67. Đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X no, đơn chức, mạch hở, có số C < 6, thành phần chứa C, H, O thu được CO2 có số mol bằng số mol O2 phản ứng. Biết X có phản ứng tráng gương. Số chất của X thỏa mãn tính chất trên là A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.
Câu 68. Cho 5,4 gam Al tác dụng hết với khí Cl2 (dư), thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,7.
B. 19,6.
C. 12,5.
D. 25,0.
Câu 69. Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 150.
B. 100.
C. 50. 3
D. 200.
Câu 70. Số trieste của glixerol chứa đồng thời 3 gốc axit C17H35COOH, C17H33COOH và C15H31COOH là A. 1.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Câu 71. Thuỷ phân este X có công thức phân tử C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 16. Tên gọi của X là A. propyl fomat.
B. etyl axetat.
C. metyl propionat.
D. metyl axetat.
Câu 72. Cho 7,56 gam peptit mạch hở X (C6H11O4N3) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y. Phần trăm khối lượng của muối trong Y là A. 64,25%.
B. 78,44%.
C. 74,80%.
D. 60,60%.
Câu 73. Hỗn hợp X gồm một amin no mạch hở đơn chức Y và một amin no mạch hở hai chức Z (có cùng số nguyên tử cacbon, số mol của Y nhiều hơn số mol của Z). Đốt cháy hoàn toàn m gam X sinh ra 9,24 gam CO2. Trung hòa m gam X cần vừa đủ 500 ml dung dịch HCl 0,20M. Giá trị của m là A. 5,78.
B. 5,42.
C. 4,92.
D. 4,58.
Câu 74. Hỗn hợp X gồm glyxin, valin, lysin và axit glutamic; trong đó tỉ lệ khối lượng của nitơ và oxi là 7 : 15. Cho 29,68 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ dung dịch chứa 0,32 mol NaOH và 0,3 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị m là A. 61,12.
B. 60,04.
C. 59,80.
D. 59,07.
Câu 75. Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H7O2N) và chất Z (C3H9O3N). Đun nóng 19,0 gam X với dung dịch NaOH dư, thu được 4,48 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai amin. Nếu cho 19,0 gam X tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch chứa m gam các hợp chất hữu cơ. Giá trị của m là A. 19,58.
B. 18,86.
C. 15,18.
D. 16,36.
Câu 76. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. (b) Cho Ba vào dung dịch CuSO4. (c) Cho Zn vào dung dịch CuSO4. (d) Nung nóng hỗn hợp Al và Fe2O3 (không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. (e) Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3. (g) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Số thí nghiệm thu được kim loại là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 77. Hỗn hợp E gồm este X (C2H4O2) và este đa chức Y (C5H8O4) đều mạch hở. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được (m - 7,68) gam hỗn hợp Z gồm hai ancol đơn chức và (m + 1,12) gam hỗn hợp T gồm hai muối. Giá trị của m là 4
A. 20,64.
B. 19,20.
C. 19,92.
D. 17,76.
Câu 78. Hỗn hợp bột gồm 3 kim loại Mg, Al, Zn có khối lượng 7,18 gam được chia làm hai phần đều nhau. Phần 1 đem đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư thu được 8,71 gam hỗn hợp oxit. Phần 2 hòa tan hoàn toàn trong HNO3 đặc nóng dư thu được V lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là A. 4,284.
B. 14,336.
C. 11,200.
D. 20,160.
Câu 79. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: 0
t → X1 + 2X 2 (a) X + 2NaOH
( b ) X1 + H 2SO4 → X3 + Na 2SO4
0
t ,xt (c) nX 3 + nX 4 → poli ( etylen terephtalat ) + 2nH 2 O
men giam (d) X 2 + O 2 → X5
0
H 2SO 4 dac,t → X 6 + 2H 2 O (e) X 4 + 2X 5 ←
Cho biết: X là este có công thức phân tử C12H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 148.
B. 146.
C. 104.
D. 132.
Câu 80. Hỗn hợp X gồm hai peptit đều mạch hở, có tổng số nguyên tử oxi là 12, trong mỗi phân tử peptit đều có số liên kết peptit không nhỏ hơn 3. Đun nóng 0,1 mol X cần dùng 450 ml dung dịch NaOH 1,2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 58,26 gam hỗn hợp gồm hai muối của glyxin và alanin. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ là A. 21,37%.
B. 22,46%.
C. 19,19%.
D. 20,28%.
------------- HẾT ------------
ĐÁP ÁN 41-D
42-A
43-A
44-B
45-A
56-A
47-C
48-A
49-C
50-C
51-D
52-B
53-C
54-B
55-D
56-D
57-A
58-A
59-A
60-C
61-D
62-B
63-D
64-D
65-C
66-D
67-A
68-A
69-B
70-B
71-C
72-B
73-D
74-C
75-B
76-C
77-D
78-B
79-B
80-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 57: Chọn A. Các tripeptit thu được: A-G-A và G-A-G.
Câu 61: Chọn D. (a) Sai, NH2-CH2-COOH là amino axit đơn giản nhất 5
(b) Đúng (c) Sai, đipeptit không tạo màu tím (d) Đúng
Câu 62: Chọn B. X có 1 cấu tạo là C6 H 5 − NH − CH 3
Câu 63: Chọn D. n Cl− (muối) = 2n H2 = 0, 2
→ m muối = m kim loại + m Cl− = 17,10 gam. Câu 65: Chọn C. (a) Đúng, hai dạng vòng chuyển hóa qua lại thông qua dạng mạch hở. (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai, tinh bột không phản ứng.
Câu 66: Chọn D.
Ca ( OH )2 dư → n CO2 = n CaCO3 = 1 PE là ( −CH 2 − CH 2 − ) n
→ Đốt PE có n H2O = n CO2 = 1 m bình 1 tăng = m H2O = 18 gam.
Câu 67: Chọn A. Đốt X có n CO2 = n O2 phản ứng nên X có dạng C x ( H 2 O ) y . X no, đơn chức, có phản ứng tráng gương và số C < 6 nên X là: HCHO HCOOCH3
Câu 68: Chọn A. n Al = 0, 2
2Al + 3Cl2 → 2AlCl3 0, 2....................0, 2 6
→ m AlCl3 = 0, 2.133,5 = 26, 7 gam.
Câu 69: Chọn B. NH 2 − CH 2 − COOH + NaOH → NH 2 − CH 2 − COONa + H 2O → n NaOH = n NH 2CH2 COOH = 0,1 → V = 100ml
Câu 70: Chọn B. Có 3 trieste chứa đồng thời 3 gốc:
( C17 H35COO )( C17 H33COO )( C15 H31COO ) C3H5 ( C17 H35COO )( C15 H31COO )( C17 H33COO ) C3H5 ( C17 H33COO )( C17 H35COO )( C15 H31COO ) C3H5 Câu 71: Chọn C. M Z = 16.2 = 32 → Z là CH3OH → X là C2H5COOCH3 (metyl propionate)
Câu 72: Chọn B. X là ( Gly )3 ( 0, 04 mol )
n NaOH = 0, 2 → Y gồm GlyNa (0,12) và NaOH dư (0,08)
→ %GlyNa = 78, 44%
Câu 73: Chọn D.
Y : C n H 2n +3 N ( y mol ) Z : Cn H 2n + 4 N 2 ( z mol ) n CO2 = n y + n z = 0, 21(1) n HCl = y + 2z = 0,1( 2 )
(1) → n =
0, 21 ( 3) y+z
( 2 ) → y + z < 0,1
7
Mặt khác do y > z → z <
Vậ y
0,1 0, 2 → y + z = 0,1 − z > 3 3
0, 2 < y + z < 0,1 thế vào (3): 3
2,1 < n < 3,15 →n=3
(1)( 2 ) → y = 0, 04
và z = 0,03
→ m X = 4,58
Câu 74: Chọn C. mN 7 n 8 = → N = m O 15 n O 15
Đặt n HCl = n N = 8x → n O = 15x → n COOH = 7,5x
n OH − = 0, 32 + 0,3 = 8x + 7, 5x → x = 0, 04 n H 2O = n OH − = 0, 62 Bảo toàn khối lượng: m muối = m X + m HCl + m NaOH + m KOH − m H 2O = 59,8
Câu 75: Chọn B. X + NaOH → 2 amin nên các chất gồm: Y là HCOONH3CH3 (y mol) và Z là C2H5NH3HCO3 (z mol)
m X = 77y + 107z = 19 n T = y + z = 0, 2 → y = 0, 08 và z = 0,12 X + HCl → Chất hữu cơ gồm HCOOH (y), CH3NH3Cl (y), C2H5NH3Cl (z)
→ m chất hữu cơ = 18,86. Câu 76: Chọn C. (a) Mg + FeCl3 dư → MgCl 2 + FeCl2 8
(b) Ba + H 2 O → Ba ( OH )2 + H 2
Ba ( OH )2 + CuSO 4 → Cu ( OH ) 2 + BaSO4 (c) Zn + CuSO 4 → ZnSO 4 + Cu (d) Al + Fe 2 O3 → Al 2O3 + Fe (e) NaOH + FeCl3 → Fe ( OH )3 + NaCl
(f) Fe ( NO3 )3 + AgNO3 → Fe ( NO3 )3 + Ag. Câu 77: Chọn D. X là HCOOCH3 (x mol) Xà phòng hóa thu 2 ancol nên Y là CH3OOC-COOC2H5 (y mol)
m Ancol = 32 ( x + y ) + 46y = 60x + 132y − 7, 68 m muối = 68x + 143y = 60x + 132y + 1,12
→ x = 0,12 và y = 0,08 → m = 60x + 132y = 17, 76
Câu 78: Chọn B. Mỗi phần nặng 3,59 gam Phần 1: n O =
8, 71 − 3,59 = 0, 32 16
Phần 2: Bảo toàn electron:
n NO2 = 2n Mg + 3n Al + 2n Zn = 2n O → n NO2 = 0, 64 → V = 14, 336 lít.
Câu 79: Chọn B.
( b ) , ( c ) → X1
là C6 H 4 ( COONa )2 ; X 3 là C6 H 4 ( COOH ) 2 , X 4 là C2 H 4 ( OH )2
(a ) ,(d) → X
là C6 H 4 ( COOC 2 H5 )2 và X2 là C2 H 5OH
X5 là CH 3COOJ
( e ) → X6
là ( CH3COO )2 C 2 H 4
→ M X6 = 146 9
Câu 80: Chọn C. n NaOH = 0,54 Quy đổi X thành C2H3ON (0,54), CH2 (x), H2O (0,1)
→ Số N =
0,54 = 5, 4 0,1
Tổng O = 12 → Tổng N = 10 Số CONH ≥ 3 ⇒ Số N ≥ 4.
→ X gồm tetrapeptit (0,03) và hexpetit (0,07) m muối = 0,54.57 + 14x + 0,54.40 = 58, 26
→ x = 0, 42 → n Ala = 0, 42 và n Gly = 0,54 − 0, 42 = 0,12 X là ( Glu ) u ( Ala )4− u Y là ( Gly ) v ( Ala )6− v → n Gly = 0, 03u + 0, 07v = 0,12
→ u = 4 và v = 0 là nghiệm duy nhất. X là ( Gly )4 ( 0, 03 mol ) ⇒ %X = 19,19% Y là ( Ala )6 ( 0, 07 mol )
10
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
------------------
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa Học – Lớp 12 (Thời gian làm bài: 50 phút)
MÃ ĐỀ 311
------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. *Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108. Câu 41: Chất nào sau đây là một trong những chất cơ sở kiến tạo nên protein của cơ thể sống? A. CH3NH2.
B. CH3COOH.
C. CH3CH2OH.
D. H2NCH2COOH.
C. (CH3)3N.
D. CH3NHCH3.
Câu 42: Amin nào sau đây là amin bậc một? A. C2H5NH2.
B. C2H5NHCH3.
Câu 43: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua bằng loại phản ứng nào sau đây? A. Oxi hoá-khử.
C. Trùng hợp.
B. Trùng ngưng.
D. Trao đổi.
Câu 44: Cứ 1 mol tristearin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, t0 tạo ra số mol muối là A. 6.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 45: Cấu hình electron nào sau đây không phải là của nguyên tử kim loại? A. 1s22s22p63s23p63d64s2.
B. 1s22s22p63s23p1.
C. 1s22s22p63s1.
D. 1s22s22p63s23p4.
Câu 46: Thủy phân chất béo luôn thu được ancol nào sau đây? A. Etilenglicol.
B. Glixerol.
C. Etanol.
D. Metanol.
Câu 47: Este có khối lượng phân tử nhỏ nhất, chứa số nguyên tử cacbon là A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 48: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Ala là A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 49: Amin nào sau đây chứa vòng benzen trong phân tử? A. Đimetyl amin.
B. Metylamin.
C. Etylamin. 1
D. Anilin.
Câu 50: Khối lượng mol của phân tử fructozơ là A. 162.
B. 180.
C. 342.
D. 147.
Câu 51: Nhóm nào trong bảng tuần hoàn hiện nay chứa toàn bộ là các nguyên tố kim loại? A. VIIIA.
B. IVA.
C. IIA.
D. IA.
Câu 52: Etilen trong hoocmon thực vật sinh ra từ quả chín. Công thức của etilen là A. C2H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H6.
C. HCOOH.
D. HCHO.
Câu 53: Etyl fomat có công thức cấu tạo là A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
Câu 54: Nhóm –COOH (cacboxyl) là nhóm chức của loại hợp chất nào sau đây? A. Ancol.
B. Phenol.
C. Anđehit.
D. Axit cacboxylic.
C. Xenlulozơ axetat.
D. Polietilen.
Câu 55: Polime nào sau đây là polime thiên nhiên? A. Nilon-6.
B. Polisaccarit.
Câu 56: Chất X có màu trắng, dạng sợi, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Chất X là A. xenlulozơ.
B. tinh bột.
C. saccarozơ.
D. glucozơ.
Câu 57: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong mật ong nên làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Y là đồng phân cấu tạo của X, Y có trong máu người hàm lượng không đổi là 0,1%. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. fructozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và glucozơ.
C. glucozơ và fructozơ.
D. fructozơ và saccarozơ.
Câu 58: Cho 4,78 gam hỗn hợp CH3-CH(NH2)-COOH và H2N-CH2-COOH phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl thu được 6,97 gam muối. Giá trị của a là A. 0,6.
B. 0,03.
C. 0,06.
D. 0,12.
Câu 59: Cho dãy các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, metylamin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 5.
Câu 60: Thuốc thử nào dùng để phân biệt hai dung dịch glucozơ và anđehit axetic? A. Khí H2 trên xúc tác Ni (t0).
B. Cu(OH)2 ở t0 thường.
C. Dung dịch Br2 ở t0 thường.
D. Dung dịch AgNO3/NH3 (t0).
Câu 61: Hòa tan chất rắn X ở nhiệt độ phòng vào nước thu được dung dịch trong suốt, nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch X, thấy quỳ tím không chuyển màu. Tên gọi của X là A. axit glutamic.
B. alanin.
C. anilin. 2
D. lysin.
Câu 62: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đipeptit mạch hở có phản ứng màu biure
B. Các amin đều làm đổi màu quỳ tím.
C. Amino axit là hợp chất lưỡng tính.
D. Các protein tan tốt trong nước.
Câu 63: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. poliacrilonitrin.
B. polibuta-1,3-đien.
C. poli( ε -aminocaproic).
D. poli(metyl metacrylat).
Câu 64: Ấm đun nước lâu ngày sẽ thấy ở đáy ấm có một lớp cặn CaCO3 bám vào. Chất có thể dùng làm sạch chất cặn đó là A. C3H5(OH)3.
B. CH3CHO.
C. C2H5OH.
D. CH3COOH.
Câu 65: Ancol etylic (C2H5OH) và phenol (C6H5OH) cùng phản ứng được với A. kim loại Na.
B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaOH.
D. nước Br2.
Câu 66: Khi lên men m gam glucozơ với hiệu suất 75% thu được ancol etylic và 6,72 lít CO2 ở đktc. Giá trị của m là A. 20,25 gam.
B. 36,00 gam.
C. 32,40 gam.
D. 72,00 gam.
Câu 67: Xà phòng hoá hoàn toàn m gam etyl axetat bằng dung dịch NaOH dư. Cô cạn dung dịch thu được 2,44 gam chất rắn khan X gồm hai chất có tỉ lệ mol 1:1. Giá trị của m là A. 1,76.
B. 0,88.
C. 1,68.
D. 2,62.
Câu 68: Đặc điểm nào sau đây không phải của isoamyl axetat? A. Là este no, đơn chức, mạch hở.
B. Là chất lỏng không màu ở điều điện thường.
C. Có mùi thơm, còn gọi là dầu chuối.
D. Tan tốt trong nước và dung môi hữu cơ.
Câu 69: Hỗn hợp X gồm hai este đều chứa vòng benzen có công thức phân tử lần lượt là C8H8O2 và C7H6O2. Để phản ứng hết với 0,2 mol X cần tối đa 0,35 mol KOH trong dung dịch, thu được m gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là A. 44,15.
B. 28,60.
C. 23,40.
D. 36,60.
Câu 70: Đốt cháy 0,1 mol X gồm một anđehit và một ankin thu được 0,14 mol CO2 và 0,1 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa Y. Đem Y phản ứng với dung dịch HCl dư thấy có khí bay lên và còn 224,4 gam chất không tan Z. Hòa tan Z trong dung dịch HNO3 đặc dư thu được V lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 32,256 lít.
B. 2,688 lít.
C. 43,008 lít.
Câu 71: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Axit ε -aminocaproic và ϖ - aminoenantoic là nguyên liệu sản xuất tơ nilon. B. Các amin chứa một đến ba nguyên tử cacbon là chất khí ở điều kiện thường. 3
D. 16,128 lít.
C. Glyxin có công thức phân tử là C3H7O2N. D. Để khử mùi tanh của cá (gây nên bởi một số amin) ta có thể dùng vôi bột.
Câu 72: Hỗn hợp Q gồm hai este mạch hở: X (C4H6O2) và Y(C3H4O2). Thủy phân Q trong môi trường axit thu được sản phẩm là ba chất hữu cơ M, N và P đều tham gia phản ứng tráng bạc. Biết phân tử khối của M < N < P. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất M có trong nọc kiến nên gây ngứa rát khi bị cắn. B. Dung dịch N có nồng độ từ 37 - 40% gọi là fomon. C. Có thể phân biệt M và N bằng dung dịch Br2. D. M và P là hai chất đồng đẳng kế tiếp. Câu 73: Cho m gam este đơn chức, mạch hở X phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 550 ml NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 6,9 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được Na2CO3, 10,35 gam H2O và 7,7 gam CO2. Cho lượng Z trên phản ứng với Na dư thu được 1,68 lít khí ở đktc. Tên gọi của X là A. etyl propionat.
B. etyl isobutirat.
C. metyl axetat.
D. etyl acrylat.
Câu 74: Cho các nhận định sau: (1) Thành phần chính của giấy viết là xenlulozơ. (2) Dầu bôi trơn động cơ xe gắn máy có thành phần chính là chất béo. (3) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, da giả. (4) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi lớn hơn cao su thiên nhiên. (5) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 3 nguyên tử oxi. (6) Dung dịch anilin, phenol đều làm đổi màu quì tím. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 6.
Câu 75: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Cu(OH)2
Có màu tím
Y
Quỳ tím
Quỳ tim chuyển sang xanh
Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3, t0
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước brom
Xuất hiện kết tủa trắng
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là 4
A. Anbumin, lysin, saccarozơ, phenol.
B. Gly-Ala-Val, etylamin, glucozơ, anilin.
C. Saccarozơ, axit glutamic, glucozơ, phenol.
D. Ala-Ala-Ala, anilin, fructozơ, axit fomic.
Câu 76: Cho 9,85 gam hỗn hợp gồm đipeptit Val - Ala và tripeptit Gly - Ala – Gly phản ứng vừa đủ 130ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 12,85.
B. 14,15.
C. 18,62.
D. 16,23.
Câu 77: Chất X có công thức phân tử là C6H13NO4. Chất Y có công thức phân tử là C6H16O4N2. Lấy m gam hỗn hợp X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được ancol Z, amin T và dung dịch Q chứa 2 muối M và N (trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và một muối của αaminoaxit). Biết Z, T, M, N có cùng số nguyên tử cacbon. Tách nước hoàn toàn ancol Z (xúc tác H2SO4 đặc, ở 1700C) thu được 0,15 mol một anken. Cô cạn Q thu được 35,05 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 26,15.
B. 33,45.
C. 16,33.
D. 69,45.
Câu 78: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 – 3 giọt CuSO4 5% và 1ml dung dịch NaOH 10%. Lọc lấy kết tủa cho vào ống nghiệm (1). Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (2) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (3) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút. - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (3) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. Chia dung dịch thành hai phần trong ống nghiệm (4) và (5). - Bước 4: Rót dung dịch trong ống (4) vào ống nghiệm (1), lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (5) vào ống nghiệm (2), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm. Cho các phát biểu dưới đây: (1) Sau bước 4, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam. (2) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm (3) có hiện tượng phân lớp. (3) Dung dịch NaHCO3 trong bước 3 với mục đích loại bỏ H2SO4. (4) Dung dịch trong ống nghiệm (4), (5) chứa một monosaccarit. (5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính khử. (6) Các phản ứng xảy ra trong bước 4 đều là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 79: Hợp chất hữu cơ G mạch hở, không phân nhánh, có công thức phân tử là C11H16O8. Cho 0,1 mol G tác dụng vừa đủ với 0,4 mol NaOH thu được 0,2 mol muối X, 0,1 mol muối Y (MX < MY) và 0,2 mol chất hữu cơ Z 5
có khả năng tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Biết X, Z có cùng số nguyên tử cacbon. X và Y phản ứng với NaOH dư trong CaO khan, đun nóng đều thu được cùng một chất khí T. Cho các phát biểu sau: (1) G là hợp chất hữu cơ tạp chức. (2) Tổng khối lượng muối X và Y thu được là 31,2 gam. (3) Khí T là thành phần chính của khí thiên nhiên. (4) X và G đều tham gia phản ứng tráng bạc. (5) Axit hóa X và Y thu được các chất hữu cơ có cùng số nguyên tử hiđro. Số phát biểu đúng là B. 3.
A. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 80: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được CO2 và 35,64 gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 120 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được glixerol và hỗn hợp chỉ chứa hai muối. Khối lượng của Y trong m gam hỗn hợp X là A. 12,87.
B. 12,48.
C. 32,46.
D. 8,61.
----------- HẾT ----------
BẢNG ĐÁP ÁN 41-D
42-A
43-C
44-D
45-D
46-B
47-C
48-D
49-D
50-B
51-C
52-C
53-A
54-D
55-B
56-A
57-A
58-C
59-A
60-B
61-B
62-C
63-C
64-D
65-A
66-B
67-A
68-D
69-D
70-A
71-A
72-C,D
73-A
74-C
75-B
76-B
77-B
78-A
79-B
80-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 58: Chọn C.
n HCl = a =
m muoi − m hon hop 36,5
= 0, 06
Câu 59: Chọn A. Các chất bị thủy phân trong môi trường axit là: etyl axetat, saccarozơ, triolein. Câu 61: Chọn B. X dạng rắn, tan tốt nên loại anilin (Anilin là chất lỏng, ít tan). Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím → Chọn X là anilin. 6
Câu 64: Chọn D. Chất có thể dùng làm sạch chất cặn đó là CH3COOH:
2CH 3COOH + CaCO3 → ( CH 3COO )2 Ca + CO 2 + H 2 O Muối tạo thành tan tốt trong nước nên cặn được làm sạch. Câu 65: Chọn A. Ancol etylic (C2H5OH) và phenol (C6H5OH) cùng phản ứng được với Na:
C2 H5OH + Na → C2 H5ONa + 0,5H 2 C6 H5OH + Na → C6 H5ONa + 0,5H 2 Câu 66: Chọn B.
C6 H12 O6 → 2C2 H5OH + 2CO2 n CO 2 = 0, 3 → n C6 H12 O6 phản ứng = 0,15 → m C6 H12 O 6 cần dùng =
0,15.180 = 36 gam. 75%
Câu 67: Chọn A. Chất rắn gồm n CH3COONa = n NaOH = x
→ m rắn = 82x + 40x = 2, 44 → x = 0, 02 → n CH 3COOC 2 H5 = 0, 02 → m = 1, 76
Câu 69: Chọn D.
C7 H6O2 là HCOOC6 H5 Để tạo 2 muối thì C8H8O2 có cấu tạo HCOO-CH2-C6H5. → Muối gồm HCOOK (0,2) và C6H5OK (0,35 – 0,2 = 0,15) → m muối = 36,6 gam.
Câu 70: Chọn A. Số C =
n CO2 nX
= 1, 4 → Anđehit là HCHO.
7
Số H =
2n H2O nX
= 2 → Akin là C2H2.
Vậy 0,1 mol X gồm HCHO (0,06) và C2H3 (0,04)
→ m gam X gồm HCHO (3x) và C2H2 (2x) Y gồm Ag (12x) và C2Ag2 (2x). Hòa tan Y vào HCl:
C2 Ag 2 + 2HCl → C2 H 2 + 2AgCl Chất không tan Z là Ag (12x) và AgCl (4x)
m Z = 108.12x + 143,5.4x = 224, 4 → x = 0,12 n NO 2 = n Ag = 12x = 1, 44 → V = 32, 256 lít.
Câu 72: Chọn C, D. Các sản phẩm đều tráng gương nên: X là HCOO-CH=CH-CH3 Y là HCOO-CH=CH2 M là CH3CHO, N là HCOOH và P là C2H5CHO. A. Sai, chất N có trong nọc kiến. B. Sai, fomon là dung dịch của HCHO. C. Đúng, chỉ HCOOH tạo khí:
CH3CHO + Br2 + H 2O → CH3COOH + HBr HCOOH + Br2 → CO2 + HBr D. Đúng.
Câu 73: Chọn A. n H 2 = 0, 075 → n Z = 0,15 → M Z = 46 : Z lad C2H5OH n CO 2 = 0,175; n H 2 O = 0, 575 n NaOH = 0, 55 → n Na 2 CO3 = 0, 275
Bảo toàn C → n C (muối) = n CO 2 + n Na 2CO3 = 0, 45 n muối = n Z = 0,15 → Số C =
nC =3 n muoi
n NaOH phản ứng = n Z = 0,15 → n NaOH dư = 0,4 8
Bảo toàn H → n H (muối) = 2n H 2O − n NaOH dư = 0,75
→ Số H =
n H ( muoi ) n muoi
=5
Muối là C2H5COONa
→ X là C2H5COOC2H5 (etyl propionat)
Câu 74: Chọn C. (1) Đúng (2) Sai, dầu bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon (3) Đúng (4) Đúng (5) Sai, có 4 oxi (6) Sai, đều không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 76: Chọn B. Đặt a, b là số mol Val-Ala và Gly-Ala-Gly → 188a + 203b = 9,85
n NaOH = 2a + 3b = 0,13 → a = 0, 02; b = 0, 03 → n H 2 O = a + b = 0, 05
Bảo toàn khối lượng: m Peptit + m NaOH = m muối + m H 2O
→ m muối = 14,15.
Câu 77: Chọn B. Nếu X không phải muối amoni thì X phải có k = 2 (Vô lý) -> X cũng chứa muối amoni Y không thể tạo ancol → Ancol từ X tạo ra.
→ Các sản phẩm đều có 2C
TH1: X là CH3COO-NH3-CH2-COO-C2H5 (0,15 mol) Y là (CH3COONH3)C2H4 (y mol) Q gồm CH3COONa ( 2y + 0,15 ) và GlyNa ( 0,15) 9
m rắn = 82 ( 2y + 0,15 ) + 97.0,15 = 35, 05
→ y = 0, 05 → m = 33, 45.
TH2: X là CH3COO-NH3-CH2-COO-C2H5 (0,15 mol) Y là CH3-COO-NH3-CH2-COO-NH3-C2H5 (y mol) Q gồm CH3COONa ( y + 0,15 ) và GlyNa ( y + 0,15 ) m rắn = 82 ( y + 0,15) + 97 ( y + 0,15 ) = 35, 05 ….làm tương tự.
Câu 78: Chọn A. Bước 1: Chuẩn bị Cu(OH)2/OH- trong (1) và AgNO3/NH3 trong (2) Bước 2: Thủy phân saccarozơ trong (3) Bước 3: Loại bỏ H2SO4 trong (3) Bước 4: Cho một nửa (3) đã làm sạch vào (1), nửa còn lại vào (2) (1) Đúng, các sản phẩm glucozơ, fructozơ đều hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (2) Sai, ống 3 luôn đồng nhất (3) Đúng (4) Sai, chứa glucozơ, fructozơ (5) Sai, chứng minh saccarozơ bị thủy phân trong H+. (6) Sai, phản ứng tráng gương là oxi hóa khử, phản ứng tạo phức xanh lam không phải oxi hóa khử.
Câu 79: Chọn B.
G + 4NaOH → 2X + Y + 2Z G có k = 4 nên nằm trong 4COO nên các gốc hiđrocacbon đều no. Do X, Z cùng C và ít nhất 2C nên X, Z đều có 2C và Y có 3C. Vôi tôi xút X, Y thu được cùng sản phẩm T nên X đơn chức, Y hai chức G là CH3COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH 2 − COO − CH 2 − CH 2 − OOC − CH3 X là CH3COONa; Y là CH 2 ( COONa )2 ; T là CH4. Z là C2H4(OH)2 10
(1) Sai, G đa chức (2) Đúng: CH3COONa (0,2) và CH2(COONa)2 (0,1) → n muối = 31,2 (3) Đúng (4) Sai (5) Đúng, thu được CH3COOH và CH2(COOH)2.
Câu 80: Chọn B. Đặt 3x, 2x, x là số mol của axit panmitic, axit oleic và triglixerit.
n NaOH = 3x + 2x + 3x = 0,12 → x = 0, 015 n H( X ) = 3x + 2x + 3x = 0,12 → x = 0, 015
→ H Y = 100 Y dạng ( C15 H 31COO ) y ( C17 H 33COO )3− y C3 H 5
→ H Y = 31y + 33 ( 3 − y ) + 5 = 100 → y = 2. Vậy Y là ( C15 H 31COO )2 ( C17 H 33COO ) C3H 5 ( 0, 015mol )
→ mY = 12, 48gam
11
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN (Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 41. Thủy phân hoàn toàn m gam tristearin bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glixerol. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 89.
B. 101.
C. 93.
D. 85.
Câu 42. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thương, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X có tên gọi nào sau đây? A. Glicogen.
B. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Xenlulozơ
Câu 43. Cho các chất X, Y, Z thõa mãn sơ đồ phản ứng sau: Mg + dung dịch HCl → X; X + dung dịch NaOH → Y; Nung Y → Z. Các chất X là Z lần lượt là A. MgCl2 và MgO.
B. MgCl2 và Mg(OH)2
C. MgO và MgCO3.
D. MgCO3 và MgO.
Câu 44. Poli(metyl metacrylat) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3
C. CH3COOCH=CH2
D. C6H5CH=CH2
Câu 45. Lên men m gam glucozơ thành ancol etylic với hiệu suất 100%, thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 16.2
B. 32,4
C. 36,0.
D. 18,0
Câu 46. Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường axit thu được sau anđehit. A. CH2=CHCOOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH3COOCH3
D. HCOOCH2CH=CH2
Câu 47. Thí nghiệm và sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc? A. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư.
B. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư.
C. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng.
D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2 1
Câu 48. Chất nào sau đây có một liên kết ba trong phân tử? A. Etilen
B. Axetilen.
C. Benzen.
D. Metan.
C. Tơ visco.
D. Tơ tằm
C. NaNO3.
D. NaOH.
Câu 49. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp A. Tơ xenlulozơ axetat.
B. Tơ capron.
Câu 50. Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al(OH)3 A. KCl.
B. MgCl2.
Câu 51. Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, etyl fomat, tinh bột. Có bao nhiêu chất trong dãy tham gia phản ứng tráng bạc? A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Câu 52. Dung dịch Ala-Gly phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. NaNO3.
B. NaCl.
C. НСl.
D. KNO3
Câu 53. Công thức phân tử nào sau đây là của khí cacbonic? A. SO2.
B. NO2.
C. CO2.
D. CO.
Câu 54. Cho vài giọt nước brom vào dung dịch phenol, lắc nhẹ. Hiện nào sau đây đúng? A. Bọt khí
B. Kết tủa đỏ nâu.
C. Dung dịch màu xanh.
D. kết tủa trắng.
Câu 55. Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu? A. Metylamin.
B. Anilin
C. Trimetylamin
D. Etylamin.
Câu 56. Cặp dung dịch chất rắn sau đây phản ứng với nhau tạo ra kết tủa A. Na2CO3 va BaCl2.
B. KOH và H2SO4.
C. Na2CO3 và HCl.
D. NH4Cl và NaOH.
Câu 57. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Fe2(SO4)3 thu được kết tủa X. X là chất nào dưới đây? A. Fe(OH)2
B. Fe3O4.
C. Fe(OH)3.
D. Na2SO4.
Câu 58. Kim loại Fe tác dụng với dung dịch nào sau đây sinh ra khí H2 A. H2SO4 đặc, nóng.
B. HCl.
C. HNO3 đặc, nóng
D. CuSO4.
C. (C6H10O5)n.
D. C12H22O11.
Câu 59. Công thức phân tử nào sau đây là của saccarozơ? A. C2H4O2.
B. C6H12O6.
Câu 60. Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là H+ + OH- → H2O A. Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + 2H2O. B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. C. Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O. D. Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O. 2
Câu 61. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở nhiệt độ thường, tất cả các amin đều ta nhiều trong nước. B. Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. C. Tất cả các amin đều làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh. D. Để rửa sạch ống nghiệm có đựng anilin, có thể dùng dung dịch HCl. Câu 62. Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin.
B. Amilozơ.
C. Polietilen
D. Xenlulozơ.
C. CH3COOCH2CH3.
D. HCOOCH3.
C. NaOH.
D. HNO3.
Câu 63. Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3.
B. CH2=CHCOOCH3.
Câu 64. Dung dịch nào sau đây có pH > 7 A. H2SO4.
B. NaCl.
Câu 65. Hỗn hợp E gồm chất X (C4H12N2O4) và chất Y (C3H12N2O3). X là muối của axit hữu cơ đa chức, Y là muối của một axit vô cơ. Cho 5,52 gam E tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,08 mol hai khí (có tỉ lệ mol 1 : 3) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 6,25.
B. 5,08.
C. 3,46.
D. 4,68.
Câu 66. Hỗn hợp E gồm một axit đa chức X và một hợp chất hữu cơ tạp chức Y đều có thành phần chứa các nguyên tố C, H, O). Tiến hành ba thí nghiệm với m gam hỗn hợp E: Thí nghiệm 1: Phản ứng hoàn toàn với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 43,2 gam Ag. Thí nghiệm 2: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KHCO3 2M. Thí nhgiệm 3: Phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 4M, thu được 1 ancol duy nhất Z và hỗn hợp T gồm ba muối. Dẫn toàn bộ Z qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9 gam, đồng thời thu được 0,1 mol khí H2. Đến cháy hoàn toàn hỗn hợp T bằng lượng O2 vừa đủ, thu được 0,4 mol CO2, nước và muối cacbonat. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 69,0%.
B. 31,0%.
C. 69,5%.
D. 30,5%
Câu 67. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Ca(OH)2. (b) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2 dư. (e) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa? A. 2.
B. 4.
C. 3. 3
D. 1
Câu 68. Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X thể khí điều kiện thường. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp F gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ F qua bình đựng NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam, đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C3H4.
B. C3H6.
C. C2H4.
D. C2H6.
Câu 69. Cho các chất hữu cơ X, Y, Z, T, E thỏa mãn các phương trình hóa học sau: X + 3NaOH → C6H5ONa + Y + CH3CHO + H2O (1) Y + 2NaOH → T + 2Na2CO3 (CaO, t°) (2) CH3CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + … (3) Z + NaOH → E + … (4) E + NaOH → T + Na2CO3 (CaO, t°) (5) Công thức phân tử của X là công thức nào sau đây? A. C11H10O4.
B. C12H14O4.
C. C11H12O4.
D. C12H20O6.
Câu 70. Cho các phát biểu sau: (a) Hầu hết các polime không tan trong các dung môi thông thường (b) Ở điều kiện thường, CH3NH2 và CH3CH2NH2 là chất khí và có mùi khai. (c) Etyl amnoni axetat và metyl aminoaxetat có cùng số liên kết pi (d) Khi để trong không khí, anilin bị sẫm màu vì bị oxi trong không khí oxi hóa. (e) Glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2
Câu 71. Cho 5,64 gam hỗn hợp X gồm C, S và P tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3 đặc thông thu được 1,3 mol hỗn hợp khí gồm NO2 và CO2. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn 5,6 gam X vào 70 gam dung dịch H2SO4 98%, đun nóng thu được dung dịch Z và 0,7 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2 và SO2). Cho Ba(OH)2 dư vào Z thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 58,62.
B. 70,64.
C. 47,52
Câu 72. Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) X + 2NaOH → X1 + Y1 + Y2 + 2H2O. (2) X2 + 2NaOH → X3 + 2H2O. (3) X3 + 2NaOH → CH4 + 2Y2 (CaO, t°). (4) 2X1 + X2 → X4.
4
D. 35,32
Cho biết: X là muối có công thức phân tử là C3H12O3N2: X1, X2, X3, X4 là những hợp chất hữu cơ khác nhau; X1, Y1 đều làm quì tím ẩm hóa xanh. Phần tử khối của X4 bằng bao nhiêu? A. 152
B. 194
C. 218.
D. 236.
Câu 73. Đun nóng 0,2 mol hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở là đồng nhân của nhau với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 18,34 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy toàn bộ Y thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 21,58 gam. Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 0,8.
B. 0,7.
C. 0,9.
D. 0,6
Câu 74. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C3H7NO2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH, X tạo ra H2NCH2COONa và chất hữu cơ Z, Y tạo ra CH2=CHCOONa và khí T. Các chất Z và T lần lượt là A. C2H5OH và N2.
B. CH3OH và CH3NH2.
C. CH3NH2 và NH3.
D. CH3OH và NH3
Câu 75. Cho 2,24 gam sắt tác dụng với 40 ml dung dịch chứa hỗn hợp HNO3 2M và H2SO4 0,5M, thu được V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V bằng bao nhiêu? A. 0,896.
B. 0,672
C. 0,448.
D. 0,56.
Câu 76. Thủy phân hoàn toàn a mol triglixerit X trong dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và m gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn a mol X, thu được 1,375 mol CO2 và 1,275 mol H2O. Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa với 0,05 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m bằng bao nhiêu? A. 20,60.
B. 20,15.
C. 22,15.
D. 23,35.
Câu 77. Cho dãy các chất: phenyl axetat, metyl axetat, tripanmitin, metyl acrylat, vinyl axetat. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất khi thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được ancol? A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 78. Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, sau đó đun nóng Nhận định nào sau đây đúng? A. Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. B. Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. C. Sau bước 2, nhỏ dung dịch I2 vào cốc thì thu được dung dịch có màu xanh tím. D. Sau bước 1, trong cốc thu được hai loại monosaccarit.
5
Câu 79. Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M, đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,03 mol một amin bậc 3 (ở thể khí, điều kiện thường). Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt bằng bao nhiêu? A. 9,87 và 0,06.
B. 9,84 và 0,06.
C. 9,84 và 0,03.
D. 9,87 và 0,03
Câu 80. Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch alanin. (b) Nhỏ dung dịch AgNO3/NH3 vào dung dịch saccarozơ. (c) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch anilin. (d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CH3NH3Cl, đun nóng. (e) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu thí nghiệm xảy ra phản ứng? B. 4.
A. 2
C. 1.
D. 3.
-------------- HẾT -------------
ĐÁP ÁN 41-A
42-B
43-D
44-A
45-D
46-B
47-A
48-B
49-B
50-D
51-C
52-C
53-C
54-D
55-B
56-A
57-C
58-B
59-D
60-C
61-D
62-A
63-D
64-C
65-B
66-C
67-C
68-C
69-A
70-B
71-A
72-B
73-B
74-D
75-B
76-C
77-A
78-A
79-D
80-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Chọn A.
( C17 H35COO )3 C3H5 + 3NaOH → 3C17 H35COONa + C3H5 ( OH )3 n C3H5 (OH)3 = 0,1 → n (C17 H35COO)3C3H5 = 0,1
→ m( C17 H35COO ) C3H5 = 0,1.890 = 89 gam. 3
Câu 42: Chọn B. Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím → X là tinh bột. 6
Câu 43: Chọn D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H 2 MgCl 2 + 2NaOH → Mg(OH) 2 + 2NaCl
Mg ( OH )2 → MgO + H 2 O
→ Các chất X và Z lần lượt là MgCl2 và MgO. Câu 45: Chọn D. C6 H12 O6 → 2C2 H 5OH + 2CO 2 0,1....................................0, 2 → m C6 H12O6 = 0,1.180 = 18gam.
Câu 51: Chọn C. Có 2 chất tham gia tráng bạc trong dãy là glucozơ và etyl fomat.
Câu 65: Chọn B. Y là ( CH 3 NH 3 ) 2 CO3 (y mol) Sản phẩm có hai chất khí (có tỉ lệ 1 : 3) → X là NH4-OOC-CH2-COONH3CH3 (x mol)
m E = 152x + 124y = 5,52 n khí = 2x + 2y = 0,08 → x = y = 0, 02
Muối gồm Na 2CO3 ( 0, 02 ) và CH 2 ( COONa )2 ( 0, 02 )
→ m muối = 5,08 Câu 66: Chọn C. Z có dạng R ( OH )n ; n H 2 = 0,1 → n Z =
m tăng =
0, 2 r
( R + 16r ) .0, 2 = 9 r
→ R = 29r → r = 1, R = 29 : C 2 H 5OH ( 0, 2 mol ) n Ag = 0, 4 → n CHO = 0, 2 n KHCO3 = 0, 2 → n COOH = 0, 2
7
n KOH = n COOH + n COO = 0, 4
0, 2 X có dạng A ( COOH )a mol a Y có dạng C2 H 5 − OOC − B − CHO ( 0, 2 )
0, 2 Các muối gồm A ( COOK )a và OHC − B − COOK ( 0, 2 ) có số C tương ứng là n, m. a nC = →
0, 2n + 0, 2m = n CO2 + n K 2CO3 = 0, 6 a
n +m =3 a
Do n, a, m ≥ 2 nên n = a = m = 2 là nghiệm duy nhất. X là (COOH) 2 ( 0,1 mol ) Y là C2 H 5 − OOC − CHO ( 0, 2 mol ) → %Y = 69,39%
Câu 67: Chọn C. (a) CO2 dư + Ca(OH)2 → Ca ( HCO3 ) 2 (b) NH3 + H2O + Al 2 ( SO 4 )3 → Al ( OH )3 + Na 2SO 4 (c) Ba(OH)2 dư + Al 2 ( SO4 )3 → BaSO 4 + Ba ( AlO2 )2 + H 2 O (d) NaOH + Ca ( HCO3 )2 dư → CaCO3 + NaHCO3 + H 2 O (e) Fe2+ + H + + NO3− → Fe3+ + NO + H 2 O
Câu 68: Chọn C. Không khí gồm O2 (0,54) và N2 (2,16)
Đặt n CO2 = a và n H 2O = b → 44a + 18b = 21,88 Bảo toàn O → 2a + b = 0, 54.2
→ a = 0, 305 và b = 0,47 Số H =
2n H 2O nE
= 4, 7. Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại B, D).
n N 2 tổng = 2,215 → n N 2 sản phẩm cháy = 2, 215 − 2,16 = 0, 055 8
→ n A min = 0,11 → n X = 0, 09 Số C tương ứng của amin và X là n, m. → n CO2 = 0,11n + 0, 09m = 0,305 Với n > 1 → m < 2,17
→ Chọn C. Câu 69: Chọn A.
( 3) → Z
là CH3COONH4.
( 4) → E
là CH3COONa
( 5) → T
là CH4
(2) → Y là CH2(COONa)2 (1) → X là CH2=CH-OOC-CH2-COO-C6H5 (a) Đúng (b) Sai (c) Đúng (d) Sai
Câu 70: Chọn B. (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng, CH3COONH3-C2H5 và NH2-CH2-COOCH3 đều có 1 pi trong C=O. (d) Đúng (e) Đúng
Câu 71: Chọn A. Đặt a, b, c là số mol C, S, P.
m X = 12a + 32b + 31c = 5, 64 (1) Với HNO3 → n CO2 = a và n NO2 = 1, 3 − a Bảo toàn electron: 4a + 6b + 5c = 1,3 − a ( 2 ) Với H2SO4 đặc nóng → n CO2 = a và n SO2 = 0, 7 − a 9
Bảo toàn electron: 4a + 6b + 5c = 2 ( 0, 7 − a )( 3)
(1)( 2 )( 3) → a = b = 0,1;c = 0, 04 n H 2SO4 ban đầu =
70.98% = 0, 7 98
Bảo toàn S → n SO2− ( Z ) = 0, 2 4
Z + Ba ( OH )2 dư → BaSO 4 ( 0, 2 ) và Ba 3 ( PO 4 ) 2 ( 0,5c ) → m ↓= 58, 62
Câu 72: Chọn B.
( 3) → X 3
là CH2(COONa)2, Y2 là Na2CO3
( 2) → X2
là CH2(COOH)2
X là C2H5-NH3-CO3-NH4 X1 là C2H5NH2 Y1 là NH3.
( 4) → X4
là CH2(COONH3C2H5)2
→ M X 4 = 194
Câu 73: Chọn B. Bài chỉ giải được khi có thêm dữ kiện hai muối của 2 axit cùng dãy đồng đẳng hoặc hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Khi đó nếu ancol không no thì n CO2 > 0, 2.3 = 0, 6 → m CO2 + m H 2O > 0, 6.44 = 26, 4 > 21,58 : Vô lí. Vậy ancol phải no.
m H 2O + m CO2 = 21, 58 n H 2O − n CO2 = 0, 2 → n CO2 = 0, 29 và n H 2O = 0, 49 → m ancol = m C + m H + m O = 7, 66 Bảo toàn khối lượng → m X = 14,8 → M X = 74 10
→ HCOOC2 H 5 và CH3COOCH3.
→ Ancol là C2H5OH (0,09) và CH3OH (0,11) Hai muối là HCOOK (0,09) và CH3COOK (0,11) → m HCOOK : m CH3COOK = 0, 7
Câu 74: Chọn D. X là H 2 NCH 2 COOCH 3 :
H 2 NCH 2 COOCH 3 + NaOH → H 2 NCH 2 COONa + CH 3OH Y là CH 2 = CH − COONH 4 :
CH 2 = CH − COONH 4 + NaOH → CH 2 = CH − COONa + NH 3 + H 2 O Vậy Z là CH3OH và T là NH3.
Câu 75: Chọn B. n Fe = 0, 04 n HNO3 = 0, 08; n H2SO4 = 0, 02 → n H + = 0,12 → n NO max =
n H+
4
= 0, 03
Dễ thấy 2n Fe < 3n NO max < 3n Fe nên Fe tan hết tạo Fe2+ , Fe3+ và NO thoát tối đa.
→ V = 0, 672 lít. Câu 76: Chọn C. Độ không no của X là k =
0, 05 +3 a
a ( k − 1) = n CO2 − n H2 O → a = 0,025 → n O = 6a = 0,15 → m X = m C + m H + m O = 21, 45
n NaOH = 3a = 0, 075 và n C3H5 ( OH ) = a 3
Bảo toàn khối lượng: m muối = m X + m NaOH − m C3H5 ( OH ) = 22,15 3
Câu 77: Chọn A. 11
Các chất bị thủy phân trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được ancol (tô đỏ): Phenyl axetat:
CH 3COOC6 H 5 + NaOH → CH 3COONa + C6 H 5ONa + H 2 O Metyl axetat:
CH 3COOCH 3 + NaOH → CH 3COONa + CH 3OH Tripanmitin:
( C15 H31COO )3 C3H5 + NaOH → C15 H31COONa + C3 H5 ( OH )3 Metyl acrylat:
CH 2 = CH − COOCH 3 + NaOH → CH 2 = CH − COONa + CH 3OH Vinyl axetat:
CH 3COOCH = CH 2 + NaOH → CH 3COONa + CH 3CHO
Câu 78: Chọn A. Bước 1: ( C6 H10 O5 )n + nH 2O → nC6 H12 O6 Bước 2: H 2SO 4 + NaOH → Na 2SO 4 + H 2O Bước 3: C6 H12 O 6 → 2Ag A. Sai B. Sai, thí nghiệm chứng minh xenlulozơ bị thủy phân trong axit. C. Sai, chỉ có glucozơ. D. Đúng.
Câu 79: Chọn D. Amin bậc III ở thể khí trong điều kiện thường là ( CH3 )3 N X không chứa chức este → X có dạng HOOC − A − COONH ( CH 3 )3 ( 0, 03 mol ) Y là muối của HNO3 và a-amino axit nên Y là NO3 NH 3 − B − COOH.
n NaOH = 2n X + 2n Y = 0,12 → n Y = 0, 03
E + HCl → A ( COOH ) 2 ( 0, 03 mol ) → A + 90 =
2, 7 0, 03 12
→A=0 Vậy X là HOOC − COONH ( CH3 )3 ( 0, 03) X và Y cùng C nên Y là NO3 NH 3 − C4 H8 − COOH ( 0, 03) → m E = 9,87gam
n HCl = n X = 0, 03
Câu 80: Chọn D. (a) CH3 − CH ( NH 2 ) − COOH + HCl → CH3 − CH ( NH3Cl ) − COOH (b) Không phản ứng (c) C6 H 5 NH 3Cl + NaOH → C6 H 2 Br3 − NH 2 + HBr (d) CH 3 NH 3Cl + NaOH → CH 3 NH 2 + NaCl + H 2 O (e) Không phản ứng.
13
SỞ GDĐT BẮC NINH
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT
TRƯỜNG THPT LÝ THÁI TỔ
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Ngày thi: 13/12/2020
Mã đề 209
Môn: Hóa Học – Lớp 12 (Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. *Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A. (C17H33COO)3C3H5
B. (C17H31COO)3C3H5
C. (CH3COO)3C3H5
D. (C17H35COO)3C3H5
Câu 2: Khối lượng Ag thu được khi cho 0,1 mol andehit axetic phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng là. A. 10,8 gam
B. 21,6 gam
C. 43,2 gam
D. 16,2 gam
C. CH3COOH.
D. CH3CH2COOCH3.
Câu 3: Chất nào dưới đây là etyl axetat? A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH2CH3.
Câu 4: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tính bazơ giảm dần: A. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.
B. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.
C. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.
D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.
Câu 5: Cho 0,1 mol Alanin tác dụng 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 24,6
B. 11,7
C. 26,8
D. 22,8
Câu 6: Thủy phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH. Sau phản ứng thu được glixerol; 15,2 gam natri oleat và 30,6 gam natri stearat. Phân tử khối của X là A. 884
B. 888
C. 886
Câu 7: Cho sở đồ chuyển hóa sau. X + H2O → Y (xt, t0)
Y + H2 → Sobitol (Ni, t0)
Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Amoni gluconat + 2Ag + 2NH4NO3 Y → E + Z (men) 1
D. 890
Z + H2O → X + G (as, clorofin) X, Y, Z lần lượt là A. Tinh bột, glucozo và ancol etylic
B. Glucozo, Fructozo và khí CO2
C. Saccarozo, glucozo và khí CO2
D. Tinh bột, glucozo và khí CO2
Câu 8: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure. B. Các dung dịch glyxin, alanin, lysin đều không làm đổi màu quỳ tím. C. Polipeptit bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. D. Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị α-amino axit. Câu 9: Hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe2O3, Cu có số mol bằng nhau. Hỗn hợp X có thể tan hoàn toàn tạo thành dung dịch bởi dung dịch nào sau đây. A. AgNO3 dư
B. NH3 dư
C. NaOH dư
D. HCl dư
C. Axit acrylic
D. Axit clohidric
Câu 10: Giấm ăn có thành phần chất tan là axit nào sau đây A. Axit axetic
B. axit fomic
Câu 11: Cho axetilen tác dụng với H2 có xúc tác Pd/PbCO3, t0 thì sản phẩm thu được là. A. CH3-CH3
B. CH3-CH=CH2
C. Hỗn hợp CH3-CH3 và CH2=CH2
D. CH2=CH2
Câu 12: Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là: A. 2.
B. 1.
C. 3
D. 4.
Câu 13: Cho 15,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 23,85 gam.
B. 19,05 gam.
C. 18,54 gam
D. 13,72 gam
Câu 14: Cho 21,6 gam hỗn hợp X gồm metyl amin, etyl amin và propyl amin (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2:1) tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 43,5 gam.
B. 40,58 gam.
C. 39,12 gam.
D. 36,2 gam.
Câu 15: Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin X là A. benzylamin.
B. đimetylamin.
C. anilin.
D. metylamin.
Câu 16: Thủy phân este E có công thức phân tử C4H8O2 với xúc tác axit vô cơ loãng, thu được hai sản phẩm hữu cơ X, Y (chỉ chứa các nguyên tử C, H, O). Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Este E là A. etyl axetat.
B. metyl propionat.
C. isopropyl fomat. 2
D. propyl fomat.
Câu 17: Để tạo thành thủy tinh hữu cơ (plexiglat), người ta tiến hành trùng hợp A. CH2=C(CH3)COOCH3.
B. CH2=CHCH=CH2.
C. CH3COOC(CH3)=CH2.
D. CH3COOCH=CH2.
Câu 18: Một este đơn chức X có M = 88. Cho 17,6 gam X tác dụng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M; cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là: A. CH3COOC2H5
B. HCOOCH2CH2CH3
C. C2H5COOCH3
D. HCOOCH(CH3)2
Câu 19: Cacbohiđrat nào có nhiều trong cây mía và củ cải đường? A. Mantozo.
B. Glucozo.
C. Saccarozo.
D. Fructozo.
C. W
D. Hg
Câu 20: Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất A. Ba
B. Mg
Câu 21: Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên là do A. phản ứng màu của protein.
B. phản ứng thủy phân của protein.
C. sự đông tụ của lipit.
D. sự đông tụ của protein do nhiệt độ.
Câu 22: Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol, axit benzoic cần dùng vừa đủ 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp rắn khan. Giá trị m là: A. 6,84
B. 4,9
C. 8,64
D. 6,8
Câu 23: Cho các chất sau: metan, etilen, buta-1,3-đien, benzen, toluen, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin. Số chất làm mất màu được nước brom ở điều kiện thường là A. 7.
B. 4.
C. 6.
D. 5.
Câu 24: Để trung hòa 200 ml dung dịch aminoaxit X 0,5M cần vừa đủ 100 gam dung dịch NaOH 8%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 16,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo của X là: A. H2N-CH-(COOH)2
B. NH2CH2-CH(COOH)2
C. (NH2)2CH-COOH
D. NH2CH2CH2COOH
C. NH3
D. CH3NH2
Câu 25: Hợp chất không làm đổi màu giấy quỳ tím ẩm là: A. CH3COOH
B. H2N-CH2-COOH
Câu 26: Cho các vật liệu: (1) tơ olon; (2) tơ nilon-6; (3) quả bông; (4) tơ nilon-6,6. Khi đun nóng, số vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm là. A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 27: Cho dung dịch chứa 13,5 gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa bao nhiêu gam Ag? A. 32,4.
B. 10,8.
C. 16,2.
D. 21,6.
Câu 28: Lên men một tấn khoai chứa 70% tinh bột để sản xuất ancol etylic, hiệu suất của quá trình sản xuất là 85%. Khối lượng ancol thu được gần nhất với giá trị nào. 3
A. 0,383 tấn.
B. 0,833 tấn.
C. 0,338 tấn.
D. 0,668 tấn.
C. Nước brom
D. Na
Câu 29: Ancol etylic tác dụng được với chất nào sau đây. A. Na2CO3
B. NaOH
Câu 30: Trùng hợp m tấn etilen thu được 1 tấn polietilen (PE) với hiệu suất phản ứng bằng 80%. Giá trị của m là A. 2,00
B. 1,80
C. 0,80
D. 1,25
Câu 31: Xà phòng hóa hoàn toàn một lượng tristearin trong NaOH sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,2 gam glixerol. Tính khối lượng xà phòng thu được. A. 91,8
B. 61,2
C. 30,6
D. 122,4
Câu 32: Cho các nhận định sau: (1) Trong y học, glucozơ được dùng làm thuốc tăng lực. (2) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (3) Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để điều chế xà phòng và glixerol. (4) Phản ứng thế brom vào vòng thơm của anilin dễ hơn benzen (5) Muối mononatri của axit glutaric là thuốc hỗ trợ thần kinh. (6) Một số este có mùi thơm hoa quả được dùng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (7) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở có cùng công thức C2H4O2 Số nhận định đúng là: A. 5
B. 3
C. 4
D. 6
Câu 33: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 3,12
B. 2,97
C. 3,36
D. 2,76
Câu 34: X, Y, Z là ba este đều mạch hở, thuần chức trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp E gần với giá trị nào nhất. A. 7,7%
B. 10,4%
C. 8,9%
D. 9,1%
Câu 35: Hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ. Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam X trong môi trường axit, thu được dung dịch Y. Trung hòa axit trong dung dịch Y, sau đó cho thêm lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng, thu được 8,64 gam Ag. Thành phần phần trăm theo khối lượng của glucozơ trong X là 4
A. 51,28%.
B. 81,19%.
C. 48,70%.
D. 18,81%.
Câu 36: Các chất: etylamin, phenol, anilin, glixerol được kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z, T. Một số tính chất được ghi trong bảng sau: Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi, 0C
184
290
16,6
182
pH dung dịch 0,02 mol/L
8,4
7,0
11,4
6,4
Nhận định nào sau đây là đúng? A. X là anilin.
B. Z là phenol.
C. T là glixerol.
D. Y là etylamin.
Câu 37: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol : 0
t a) X + 2NaOH → X1 + 2X2.
b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
0
0
t ,xt → poli (hexametylen adipamit) + 2nH2O. c) nX3 + nX4
t ,xt → X5 d) X2 + CO
men giam → X5 e) X6 + O2
H 2SO 4 dac → X7 + H2O f) X3 + X6 ←
Cho biết: X là este có công thức phân tử C8H14O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6, X7 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X7 là: A. 146.
B. 206.
C. 174.
D. 132.
Câu 38: Hỗn hợp X chứa hai amin kế tiếp thuộc dãy đồng đẳng của metylamin. Hỗn hợp Y chứa glyxin và lysin. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp Z (gồm X và Y) cần vừa đủ 1,035 mol O2, thu được 16,38 gam H2O; 18,144 lít (đktc) hỗn hợp CO2 và N2. Phần trăm khối lượng của amin có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong Z là. A. 10,70%.
B. 13,04%.
C. 16,05%.
D. 21,05%.
Câu 39: Ba peptit X, Y, Z (MX < MY < MZ) mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, được tạo bởi từ glyxin, alanin, valin; tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z bằng 8. Đốt cháy hoàn toàn 27,95 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (trong đó X chiếm 75% số mol hỗn hợp) với lượng oxi vừa đủ, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 120 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích là 3,472 lít (đktc). Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước là không đáng kể. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là. A. 14,70%
B. 19,61%
C. 10,84%
D. 23,47%
Câu 40: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic (trong đó nguyên tố oxi chiếm 41,2% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 20,532 gam muối. Giá trị của m là A. 12,0.
B. 16,0.
C. 13,8.
----------------------- HẾT ------------------------
5
D. 13,1.
ĐÁP ÁN 1-A
2-B
3-B
4-D
5-C
6-B
7-D
8-B
9-D
10-A
11-D
12-C
13-B
14-C
15-C
16-A
17-A
18-C
19-C
20-C
21-D
22-D
23-C
24-A
25-B
26-A
27-C
28-C
29-D
30-D
31-A
32-D
33-D
34-A
35-A
36-A
37-C
38-C
39-B
40-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 2: Chọn B.
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH 3 + H 2 O → CH 3COONH 4 + 2Ag + 2NH 4 NO3 → n Ag = 2n CH3CHO = 0, 2 → m Ag = 21, 6 gam
Câu 5: Chọn C. n HCl = 0, 2; n NaOH = 0, 4 Dễ thấy n NaOH > n HCl + n Ala = 0,3 nên kiềm còn dư → n H 2O = 0,3 m rắn = m Ala + m HCl + m NaOH − m H 2O = 26,8
Câu 6: Chọn B. n C17 H33COONa = 0, 05 n C17 H35COONa = 0,1 Tỉ lệ 1: 2 → X là ( C17 H 33COO )( C17 H35COO )2 C3 H5 → M X = 888
Câu 7: Chọn D. Theo phản ứng thứ (3) thì Y là glucozơ. X tạo ra từ quang hợp (phản ứng cuối) nên X là tinh bột.
→ E là C2H5OH và Z là CO2. 6
Câu 12: Chọn C. Có 3 kim loại tác dụng với H2O tạo bazơ trong dãy là Na, Ca, K.
Câu 13: Chọn B. Trong X chỉ có Fe tác dụng với HCl nên:
n FeCl2 = n H2 = 0,15 → m FeCl2 = 19, 05
Câu 14: Chọn C. Đặt a, 2a, a là số mol metylamin, etylamin, propylamin. → m X = 31a + 45.2x + 59a = 21, 6
→ a = 0,12 → n HCl = a + 2a + a = 0, 48
m muối = m X + m HCl = 39,12
Câu 15: Chọn C. ở điều kiện thường, amn X là chất lỏng, dễ bị oxi hóa khi để ngoài không khí. Dung dịch chất X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin. Câu 16: Chọn A. X là C2H5OH Y là CH3COOH Este ban đầu là CH3COOC2H5. Từ X lên men giấm tạo ra Y.
Câu 18: Chọn C. M X = 88 → X là C4H8O2 n X = 0, 2; n NaOH = 0,3 → Chất rắn gồm RCOONa (0,2) và NaOH dư (0,1) m rắn = 0, 2 ( R + 67 ) + 0,1.40 = 23, 2 → R = 29 : C2 H 5 −
X là C2H5COOCH3.
Câu 22: Chọn D. n H2O = n NaOH = 0, 06 Bảo toàn khối lượng: m rắn = 5, 48 − 0, 06.40 − 0, 06.18 = 6,8 7
Câu 23: Chọn C. Các chất làm mất màu được nước Brom ở điều kiện thường là: etilen, buta-1,3-đien, stiren, phenol, metyl acrylat, anilin.
Câu 24: Chọn A. n X = 0,1; n NaOH =
100.8% = 0, 2 40
n X : n NaOH = 1: 2 → X có 2COOH Muối dạng R ( COONa )2 ( 0,1 mol ) M muối = R + 134 =
16,3 → R = 29 : NH 2 − CH 0,1
X là NH 2 − CH ( COOH )2
Câu 26: Chọn A. Các vật liệu bị thủy phân trong cả môi trường axit và môi trường kiềm là: (2)(4)
Câu 27: Chọn C. n C6 H12O6 = 0, 075 → n Ag = 0,15 → m Ag = 16, 2gam
Câu 28: Chọn C. m tinh bột = 0,7 tấn.
( C6 H10O5 )n → nC6 H12O6 → 2nC2 H 5OH 162.............................................2.46 0, 7..............................................m
H = 85% → m thu được =
85%.0, 7.2, 46 = 0,338 tấn. 162
Câu 30: Chọn D. Bảo toàn khối lượng: m C2 H4 pu = m PE = 1 tấn → m C2 H4 đã dùng =
1 = 1, 25 tấn. 80%
Câu 31: Chọn A.
( C17 H35COO )3 C3H5 + 3NaOH → 3C17 H35COONa + C3H5 ( OH )3 n C3H5 ( OH ) = 0,1 → n C17 H35COONa = 0,3 3
8
→ m C17 H35COONa = 91,8 gam.
Câu 32: Chọn D. (1) Đúng (2) Đúng (3) Đúng (4) Đún (5) Sai axit glutamic mới làm thuốc hộ trợ thần kinh. (6) Đúng.
Câu 33: Chọn D. Hai chất là ( CH 3 − NH3 )2 CO3 a mol và C2 H 5 − NH3 NO3 b mol. → m hh = 124a + 108b = 3, 4 Và n khí = 2a + b = 0,04
→ a = 0, 01 và b = 0,02
→ Muối khan m Na 2CO3 + m NaNO3 = 2, 76gam Câu 34: Chọn A. n Na 2CO3 = 0,13 → n NaOH = 0, 26 0, 26 Đặt ancol là R ( OH )n mol n
→ m tăng = →R =
( R + 16n ) .0, 26 = 8,1 n
197n 13
Do 1 ≤ n ≤ 2 → 15, 2 < n < 30, 4
→ Hai ancol là C2H5OH (u) và C2H4(OH)2 (v) → u + 2v = 0, 26 & 45u + 60v = 8,1 → u = 0, 02 và v = 0,12 Bảo toàn khối lượng: m E + m NaOH = m muối + m ancol 9
→ m muối = 21,32 gam Trong muối có n Na = 0, 26 → n O = 0, 52
n H 2O = 0, 39 → n H = 0, 78
→ n C = 0,52 → n CO2 = n C − n Na 2CO3 = 0, 39 Vì n CO2 = n H 2O → Các muối no, đơn chức, mạch hở.
→ n muối = n NaOH = 0, 26 → Số C =
0,52 =2 0, 26
So 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa và C2H5COONa Vậy các este gồm: X: HCOOC2H5 (0,01) Y: C2H5COOC2H5 (0,01) Z: HCOO-CH2-CH2-OOC-C2H5 (0,12)
→ %X = 3,84%
Câu 35: Chọn A. Đặt a, b là số mol glucozơ và saccarozơ. m X = 180a + 342b = 7, 02 n Ag = 2a + 4b = 0, 08
→ a = 0, 02; b = 0, 01
→ %Saccarozơ = 48,72% Câu 37: Chọn C.
( b ) → X1
là muối, X3 là axit.
( c ) → X3
là HOOC- ( CH 2 )4 − COOH
→ X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa
→ X là CH3-OOC-(CH2)4-COOCH3 → X 2 là CH3OH
( d ) → X5
là CH3COOH 10
( e ) → X6
là C2H5OH
( f ) → X7
là HOOC-(CH2)4-COOC2H5.
→ M X7 = 174
Câu 38: Chọn C.
A min = CH3 NH 2 + ? CH 2 (1) Lys = C 2 H 5 NO 2 + 4CH 2 + NH ( 2 ) Quy đổi Z thành CH3 NH 2 ( a ) , C2 H5 NO 2 ( b ) ,CH 2 ( c ) và NH ( d ) .
n Z = a + b = 0, 2 n O2 = 2, 25a + 2, 25b + 1,5c + 0, 25d = 1, 035 n H 2O = 2,5a + 2, 5b + c + 0,5d = 0,91 n CO2 + n N 2 = ( a + 2b + c ) +
a+b+d = 0,81 2
→ a = 0,1; b = 0,1;c = 0,38; d = 0, 06 → m Z = 16,82
n CH 2 (1) = c − n CH2 ( 2 ) = 0,14 n CH3 NH 2 = 0,1 → Số CH2 trung bình = 1,4
→ C 2 H5 NH 2 ( 0, 06 ) và C3 H 7 NH 2 ( 0, 04 ) → %C2 H 5 NH 2 = 16, 05%
Câu 39: Chọn B. n N 2 = 0,155 → n N = 0,31 Quy đổi E thành C2 H 3ON ( 0,31) , CH 2 ( a ) , H 2 O ( b )
m E = 14a + 18b + 0, 32.57 = 27, 95 n C = n CaCO3 = a + 0, 31.2 = 1, 2
→ a = 0, 58 và b = 0,12
11
Số C =
nC = 10 nE
Số N =
nN = 2,58 → Có đipeptit. nE
Vậy X là Val-Val (0,12.75% = 0,09 mol) Phần còn lại của Y và Z có 7 liên kết peptit nên: Y là ( Gly )2 ( Ala )2 : y mol Z là (Gly)5: z mol
n E = y + z + 0, 09 = 0,12 n N = 4y + 5z + 0, 09.2 = 0,31 → y = 0, 02; z = 0, 01 → %Y = 19, 61%
Câu 40: Chọn B. m O = 0, 412m → n O = 0, 0275m → n NaOH = n H 2O = n COOH =
0, 02575m 2
Bảo toàn khối lượng: m + 40.
0, 02575m 0, 02575m = 20,532 + 18. 2 2
→ m = 16gam.
12
SỞ GD&ĐT BÌNH THUẬN
ĐỀ THI HỌC KÌ I
------------------
NĂM HỌC 2020 – 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN (Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1. Thành phần chính của cao su thiên nhiên là A. Poliisopren
B. Polietilen
C. Polibutadien
D. Polipropilen
Câu 2. Nhận xét nào sau đây là đúng? A. Khi thủy phân CH3COOH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng B. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều C. Các este đều được điều chế bằng phản ứng este hóa D. Vinyl axetat và metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp Câu 3. Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức thu được thể tích nước bằng 1,5 lần thể tích CO2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức phân tử của amin là A. C2H7N
B. C3H7N
C. C3H9N
D. C4H11N
Câu 4. Thủy phân 486 gam tinh bột với hiệu suất 80%, khối lượng glucozơ thu được là A. 549,0 gam
B. 459,0 gam
C. 432,0 gam
D. 675,0 gam
Câu 5. Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai? A. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo B. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit C. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 D. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit Câu 6. Cho các este: etyl fomat, phenyl fomat, vinyl axetat, tripanmitin, metyl acrylat. Số este thủy phân trong môi trường axit thu được sản phẩm tham gia phản ứng tráng bạc là A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 7. Đề điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dung cụ như hình vẽ sau: 1
Hóa chất được cho vào bình cầu có nhánh là A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 loãng
B. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc
C. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc
D. CH3COOH, CH3OH và HCl đặc
Câu 8. Có ba dung dịch: glucozơ, saccarozơ và lòng trắng trứng đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt các dung dịch trên là A. Quì tím, dung dịch AgNO3/NH3
B. Quì tím, Cu(OH)2
C. Cu(OH)2, dung dịch iot
D. Cu(OH)2, dung dịch AgNO3/NH3
Câu 9. Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ
C. Saccarozơ
B. Glucozơ
D. Fructozơ
Câu 10. Polime nào sau đây được tạo ra từ phản ứng trùng ngưng? A. Nhựa PE
B. Cao su Buna-S
C. Nhựa PVC
D. Tơ nilon-7
C. H2NCH2COOH
D. C6H5NHCH3
C. axit glutamic
D. Glyxin
Câu 11. Chất nào sau đây là amin bậc III? A. (CH3)2CHNH2
B. (CH3)3N
Câu 12. Dung dịch amino axit làm quỳ tím hóa xanh là A. Lysin
B. Alanin
Câu 13. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều tam gia phản ứng A. Với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường
B. Với dung dịch NaCl
C. Thủy phân trong môi trường axit
D. Tráng bạc
Câu 14. Hợp chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3. Tên gọi của X là A. Propyl axetat
B. Metyl propionate
C. Metyl axetat 2
D. Etyl axetat
Câu 15. Chất có tính lưỡng tính là A. CH3COOH
B. CH3CHO
C. CH3NH2
D. H2NCH2COOH
Câu 16. Số đồng phân este ứng bới công thức phân tử C3H6O2 là A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
B. Tơ poliamit
C. Tơ visco
D. Tơ polieste
Câu 17. Tơ lapsan thuộc loại A. Tơ axetat
Câu 18. Cho 5,55 gam este Y no, đơn chức, mạch hở t|c dụng hết với dung dịch KOH thu được muối và 3,45 gam ancol etylic. Công thức của Y là A. HCOOC2H5
B. CH3COOC2H5
C. C2H5COOCH3
D. CH3COOCH3
Câu 19. Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam bạc. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ thì thể tích khí cacbonic (đktc) thu được là A. 17,92 lít
B. 4,48 lít
C. 8,96 lít
D. 3,36 lít
Câu 20. Dãy các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là A. CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH, CH3COOH
B. CH3COOC2H5, CH3COOH, CH3CH2CH2OH
C. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
D. CH3COOH, CH3COOC2H5, CH3CH2CH2OH
Câu 21. Thủy phân tripamitin trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H31COONa
B. C17H33COONa
C. C15H31COONa
D. C17H35COONa
Câu 22. Cacbohiđrat X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, một số động vật. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. X là A. Glucozơ
B. Tinh bột
C. Xenlulozơ
D. Saccarozơ
Câu 23. Phần trăm khối lượng Nitơ trong phân tử axit glutamic là A. 9,59%
B. 9,52%
C. 19,18%
D. 19,05%
Câu 24. Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 2 mol Gly và 1 mol Ala. Số công thức peptit X thỏa mãn điều kiện trên là A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 25. Chất nào sau đây không có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng? A. Axit fomic
B. Glucozơ
C. Saccarozơ
D. Anđêhit fomic
C. C2H7N
D. C4H11N
Câu 26. Công thức phân tử của đimetylamin là A. CH6N2
B. C2H8N2 3
Câu 27. Phân tử khối trung bình của xenlulozơ (C6H10O5)n là 1296000u. Giá trị n là A. 8000
B. 10000
C. 9000
D. 7000
Câu 28. Ứng với công thức C4H9O2N có bao nhiêu đồng phân α-amino axit? A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29. Các loại polime: tơ nilon-6,6; tơ tằm; tơ visco; nhựa PVC; sợi bông; cao su Buna. Số polime thuộc loại thiên nhiên, tổng hợp, và bán tổng hợp (nhân tạo) lần lượt là A. 2; 3; 0
B. 2; 2; 1
C. 3; 1; 1
D. 2; 3; 1
Câu 30. Cho 3,255 gam anilin tác dụng với nước brom dư thu được lượng kết tủa là A. 11,55 gam
B. 9,99 gam
C. 11,68 gam
D. 5,19 gam
Câu 31. Cho các chất sau: (1) metyl metacrylat, (2) buta-1,3-đien, (3) etilen, (4) glyxin, (5) vinyl clorua. Dãy các chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là A. (1), (2), (3), (4)
B. (1), (2), (3), (5)
C. (1), (3), (4), (5)
D. (1), (2), (4), (5)
Câu 32. Xà phòng hóa hoàn toàn 35,60 gam chất béo bằng dung dịch NaOH thu được 3,68 gam glixerol. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối natri (xà phòng) thu được là A. 29,99 gam
B. 47,80 gam
C. 33,52 gam
D. 36,72 gam
Câu 33. Tơ nitron được tổng hợp từ monome nào sau đây? A. CH2=C(CH3)-COOCH3
B. CH2=CH-CN
C. CH3COOCH=CH2
D. CH2=CH-CH=CH2
Câu 34. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm etyl fomat, axit propionic, metyl axetat tác dụng với m gam dung dịch NaOH 4% (biết NaOH dùng dư 25% so với lượng cần thiết). Giá trị gần nhất của m là A. 437
B. 188
C. 312
D. 63
Câu 35. Cho 0,15 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Y phản ứng vừa hết với 400ml dung dịch NaOH 1M. Số mol axit glutamic trong 0,15 mol hỗn hợp X là A. 0,050
B. 0,075
C. 0,100
D. 0,125
Câu 36. Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X, thu được các axit béo gồm axit oleic, axit panmitic, axit stearic. Thể tích H2 (đktc) cần dùng vừa đủ để hiđro hóa hoàn toàn 32,25 gam X là A. 1,68 lít
B. 1,26 lít
C. 2,52 lít
D. 0,84 lít
Câu 37. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước (b) Xenlulozơ trinitrat dùng làm thuốc nổ, thuốc súng không khói (c) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm 4
(d) Khi nấu canh cua, hiện tượng rêu cua nổi lên trên là do sự đông tụ protein (e) Vải làm từ nilon-6,6 bền trong nước xà phòng có tính kiềm (f) Dùng Cu(OH)2 để phân biệt Gly-Ala-Gly và Ala-Ala-Gly-Ala Số phát biểu đúng là A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Câu 38. Đun nóng m gam hỗn hợp gồm a mol tetrapeptit mạch hở X và 2a mol tripeptit mạch hở Y với 600 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ). Sau khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 72,48 gam muối khan của các amino axit đều có một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH trong phân tử. Giá trị của m là A. 44,48
B. 53,68
C. 54,30
D. 51,72
Câu 39. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26 gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác, cho X tác động với Na dư, thu được 12,768 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 11,1
B. 13,2
C. 8,8
D. 7,4
Câu 40. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40% Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15-20ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol (b) Ở bước 1 nếu thay mỡ lợn bằng dầu bôi trơn máy thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự (c) Sau bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp sẽ cạn khô thì phản ứng thủy phân sẽ không xảy ra (d) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp (e) Sản phẩm thu được sau phản ứng là este có mùi thơm Số phát biểu đúng là A. 5
B. 2
C. 4 ---------------- HẾT -----------------
5
D. 3
BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-D
3-C
4-C
5-A
6-C
7-B
8-D
9-C
10-D
11-B
12-A
13-C
14-C
15-D
16-B
17-D
18-A
19-C
20-A
21-C
22-B
23-B
24-D
25-C
26-C
27-A
28-A
29-D
30-A
31-B
32-D
33-B
34-B
35-A
36-D
37-C
38-D
39-C
40-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 3: Chọn C. VH 2O = 1,5VCO2 → Số H = 3 (Số C)
→ Chọn C3H9N. Câu 4: Chọn C.
( C6 H10O5 )n + nH 2O → nC6 H12O6 162..................................180 486..................................m H = 80% → m C6 H12O6 thu được =
80%.486.180 = 432 gam. 162
Câu 6: Chọn C. Các este thủy phân tạo sản phẩm có phản ứng tráng bạc: etyl fomat, phenyl fomat, vinyl axetat.
Câu 8: Chọn D. Dùng Cu(OH)2: + Có màu tím là lòng trắng trứng. + Tạo phức xanh lam là glucozơ, saccarozơ. Dùng dung dịch AgNO3/NH3, có kết tủa trắng bạc là glucozơ, còn lại là saccarozơ.
Câu 18: Chọn A. n Y = n C2 H5OH = 0, 075
→ MY =
5, 55 = 74 : C3H 6O 2 0, 075
→ Y là HCOOC2H5. Câu 19: Chọn C. 6
n Ag = 0, 4
2Ag ← Glucozo → 2CO 2 0, 4..............................0, 4 → VCO2 = 8,96 lít.
Câu 22: Chọn B. Cacbonhiđrat X là một trong những chất dinh dưỡng cơ bản của con người, một số động vật. X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp → X là tinh bột.
Câu 23: Chọn B. Axit glutamic là NH2-C3H5(COOH) hay C5H9NO4 → %N =
14 = 9,52% 147
Câu 24: Chọn D. X là (Ala)2Gly. X có các cấu tạo: Ala-Ala-Gly Ala-Gly-Ala Gly-Ala-Ala
Câu 27: Chọn A. M = 162n = 1296000 → n = 8000
Câu 28: Chọn A. Các đồng phân α − a min o axit C4H9NO2: CH3-CH2-CH(NH2)-COOH CH3-C(CH3)(NH2)-COOH.
Câu 29: Chọn D. Polime thiên nhiên: tơ tằm; sợi bông Polime tổng hợp: tơ nilon-6,6; nhựa PVC; cao su Buna Polime nhân tạo: tơ visco
→ 2, 3,1.
Câu 30: Chọn A. n C6 H5 NH2 = 0, 035 7
C6 H 5 NH 2 + 3Br2 → C6 H 2 Br3 − NH 2 + 3HBr 0, 035.........................0, 035 → m C6 H 2 Br3 − NH2 = 11, 55gam
Câu 31: Chọn B. Dãy các chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là: (1) CH2=C(CH3)-COOCH3 (2) CH2=CH-CH=CH2 (3) CH2=CH2 (5) CH2=CH-Cl
Câu 32: Chọn D. n C3H5 ( OH ) = 0, 04 → n NaOH = 0,12 3
Bảo toàn khối lượng: m chất béo + m NaOH = m xà phòng + m C3H5 ( OH )
3
→ m xà phòng = 36,72. Câu 34: Chọn B. Các chất trong X đều là C3H6O2. → n NaOH phản ứng = n X = 0, 25 → n NaOH đã dùng = 0, 25 + 0, 25.25% = 0,3125 →m=
0, 3125.40 = 312, 5 40%
Câu 35: Chọn A. Đặt u, v là số mol Glu và Lys. → n X = u + v = 0,15 n NaOH = 2u + v + 0, 2 = 0, 4
→ u = 0, 05 và v = 0,1 → m Glu = 7,35 gam.
Câu 36: Chọn D. X là ( C17 H 33COO )( C15 H31COO )( C17 H35COO ) C3H5 8
→ n H2 = n X =
32, 25 = 0, 0375 860
→ C H 2 = 0,84 lít
Câu 37: Chọn C. (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng (e) Sai, kém bền trong môi trường kiềm do nhóm CONH dễ bị thủy phân. (f) Sai, cả 2 peptit đều tạo màu tím giống nhau.
Câu 38: Chọn D. n NaOH = 4n X + 3n Y = 4a + 3.2a = 0, 6
→ a = 0, 06 n H 2O = n X + n Y = a + 2a = 0,18 Bảo toàn khối lượng: m + m NaOH = m muoi + m H 2O
→ m = 51, 72
Câu 39: Chọn C. Trong dung dịch MOH có: m MOH = 7, 28 gam và m H 2O = 18, 72 gam Bảo toàn M: 2MOH → M 2CO3 ……………..
7.28 8,97 ……. M + 17 2M + 60
→ M = 39 : K
18, 72 Chất lỏng gồm có ancol AOH (a mol) và H2O = 1, 04 18 → n H2 =
a 1, 04 + = 0,57 → a = 0,1 2 2
m AOH + m H 2O = 24, 72 → AOH là C3H7OH. n KOH ban đầu = 0,13 9
Chất rắn gồm RCOOK (0,1 mol) và KOH dư (0,03 mol) m rắn = 10,08 → R = 1: HCOOK
%HCOOK = 83, 33% E là HCOOC3H 7 ( 0,1 mol ) → m E = 8,8 gam.
Câu 40: Chọn B. (a) Đúng. (b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O. (d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng. (e) Đúng. (f) Đúng. (g) Sai, dùng CaCl2 sẽ tạo kết tủa dạng ( C17 H 35COO ) 2 Ca .
10
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 1
TRƯỜNG THPT LÊ VĂN THỊNH
NĂM HỌC 2020 – 2021
------------------
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: ....................................................................
Mã đề thi: 128
Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Thí sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Câu 1: Chất khí X không màu, không mùi. X là thành phần chính của không khí. Khí X là A. N2.
B. CO2.
C. NO.
D. O2.
C. CH3NH2.
D. (CH3)3N.
Câu 2: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai? A. CH3NHCH3.
B. CH3CH2CH2NH2.
Câu 3: Khi thủy phân 50 gam tinh bột (hiệu suất đạt 81%) thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là A. 68,58.
B. 34,50.
C. 65,80.
D. 45,00.
C. FeCl3.
D. Fe(OH)3.
Câu 4: Trong hợp chất nào sau đây, sắt có số oxi hóa +2? A. Fe2O3.
B. FeO.
Câu 5: Chất nào sau đây có phản ứng với dung dịch nước brom? A. CH4.
B. CH3-CH=CH2.
C. CH3OH.
D. CH3-CH3.
Câu 6: Khí thải của một số nhà máy có chứa khí sunfurơ gây ô nhiễm không khí. Công thức của khí sunfurơ là A. SO2.
B. NO.
C. NO2.
D. H2S.
Câu 7: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh hơn kim loại Fe? A. Cu.
B. Ag.
C. Au.
D. Al.
Câu 8: Polime nào sau đây chỉ chứa ba nguyên tố C, H và Cl trong phân tử? A. Tinh bột.
B. Polietilen.
C. Poli(vinyl clorua).
Câu 9: Kim loại Al bị thụ động hóa với chất nào sau đây? A. HNO3 loãng, nguội.
B. HCl đặc, nguội. 1
D. Xenlulozơ.
C. H2SO4 đặc, nguội.
D. HNO3 đặc, nóng.
Câu 10: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl dư? A. Fe.
B. Ag.
C. Al.
D. Mg.
Câu 11: Số liên kết peptit trong phân tử Gly-Gly-Ala-Ala là A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
C. H2O.
D. HNO3.
C. Xenlulozơ.
D. Saccarozơ.
Câu 12: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NaOH.
B. HCl.
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Fructozơ.
B. Tinh bột.
Câu 14: Để điều chế khí X, người ta nung nóng CH3 COONa với hỗn hợp vôi tôi xút. Khí X là A. C2H6.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H2.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 15: Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. vinyl axetat.
B. etyl metylat.
Câu 16: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O A. HCl + NaHCO3 → NaCl + CO2 + H2O.
B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.
C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
D. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O.
Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại ankan? A. CH3-OH.
B. CH ≡ CH.
C. CH3-CH3.
D. CH2=CH2.
Câu 18: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin.
B. Glyxin.
C. Axit glutamic.
D. Etylamin.
Câu 19: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 20: Đun nóng 7,4 gam CH3COOCH3 trong dung dịch KOH dư, sau phản ứng thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8.
B. 8,2.
C. 6,8.
D. 8,4.
C. Mg2+.
D. K+.
Câu 21: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yếu nhất? A. Ag+.
B. Al3+.
Câu 22: Hòa tan hết 2,24 gam kim loại Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V ml (đktc) khí H2. Giá trị của V là A. 840.
B. 896.
C. 672. 2
D. 560.
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí O2 lấy dư, thu được 20,4 gam Al2O3. Giá trị của m là A. 5,4.
B. 9,6.
C. 7,2.
D. 10,8.
Câu 24: Trùng hợp X thu được polietilen. X là chất nào sau đây? A. CH2=CH2.
B. CH2=CH-CH3.
C. CH2=CH-CN.
D. CH2=CH-Cl.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Fe khử được ZnSO4 thành kim loại Zn. B. Kim loại Al dẫn điện tốt hơn kim loại Ag. C. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. D. Ở nhiệt độ thường, Hg là chất lỏng. Câu 26: Thủy phân tristearin ((C17H35COO)3C3H5) trong dung dịch NaOH, thu được muối có công thức là A. C17H35COOK.
B. C17H35COONa.
C. C17H33COOK.
D. C17H33COONa.
Câu 27: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. K2O.
B. Na2O.
C. Na.
D. BaO.
C. Fe.
D. Ag.
Câu 28: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất? A. Al.
B. Cr.
Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước. (b) Hiđro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thu được chất béo rắn. (c) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (d) Tơ nilon-6,6 được dùng dệt vải may mặc, bện dây dù, đan lưới. (e) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 5.
Câu 30: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C5H9O4N) và 0,1 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon với ancol) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 31,83%.
B. 39,10%.
C. 29,99%.
D. 29,07%.
Câu 31: Hỗn hợp X gồm Fe và Cu. Chia m gam hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 4,48 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của m là 3
A. 13,2.
B. 19,2.
C. 21,6.
D. 10,8.
Câu 32: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm chứa 2 ml nước cất, sau đó lắc đều. (b) Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm, lắc đều. Đun cách thủy 6 phút, làm lạnh và thêm vào 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (c) Cho vào ống nghiệm 1 ml metyl axetat, sau đó thêm vào 4 ml dung dịch NaOH (dư), đun nóng. (d) Cho 2 ml dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa 1 ml dung dịch phenylamoni clorua, đun nóng. (e) Nhỏ 1 ml C2H5OH vào ống nghiệm chứa 4 ml nước cất. Sau khi hoàn thành, có bao nhiêu thí nghiệm có hiện tượng chất lỏng phân lớp? A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 33: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 28,91%.
B. 72,63%.
C. 11,23%.
D. 16,14%.
Câu 34: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tripeptit mạch hở có ba liên kết peptit.
B. Alanin là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Đimetylamin là amin bậc ba.
D. Gly-Ala có phản ứng màu biure.
Câu 35: Cho 0,02 mol α–amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là A. HOOC–CH2CH2CH(NH2)–COOH.
B. H2N–CH2CH(NH2)–COOH.
C. HOOC–CH2CH(NH2)–COOH.
D. CH3CH(NH2)–COOH.
Câu 36: Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X. Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 320.
B. 240.
C. 480.
D. 160.
Câu 37: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,68 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 18,48.
B. 19,02.
C. 18,24.
D. 19,20.
Câu 38: Cho 8,4 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là A. 19,2.
B. 12,8.
C. 4,8.
D. 9,6.
Câu 39: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất
Thuốc thử
Hiện tượng 4
X
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu hồng
Y
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. Axit glutamic, etyl fomat, anilin.
B. Axit glutamic, anilin, etyl fomat.
C. Etyl fomat, axit glutamic, anilin.
D. Anilin, etyl fomat, axit glutamic.
Câu 40: Cho m gam Mg vào dung dịch X gồm 0,03 mol Zn(NO3)2 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 5,23 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 6,24 gam. Giá trị của m là A. 4,05.
B. 3,60.
C. 2,02.
D. 2,86.
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-A
2-A
3-D
4-B
5-D
6-A
7-D
8-C
9-C
10-B
11-A
12-C
13-D
14-B
15-D
16-C
17-C
18-D
19-C
20-A
21-D
22-B
23-D
24-A
25-D
26-B
27-C
28-B
29-A
30-D
31-C
32-B
33-C
34-A
35-A
36-A
37-C
38-D
39-A
40-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 3: Chọn D.
( C6 H10O5 )n + nH 2O → C6 H12O6 162..................................180 50.....................................m H = 81% → m C6 H12O6 thu được =
81%.50,180 = 45 gam. 162
Câu 20: Chọn A. CH 3COOCH 3 + KOH → CH 3COOK + CH 3OH n CH3COOK = n CH3COOCH3 = 0,1
→ m CH3COOK = 9,8 gam. Câu 22: Chọn B. 5
n Fe =
2, 24 = 0, 04 56
Fe + H 2SO 4 → FeSO4 + H 2
0, 04................................0, 04 → VH 2 = 0, 04.22, 4 = 0,896 lít = 896 ml
Câu 23: Chọn D. n Al2O3 =
20, 4 = 0, 2mol 102
4Al + 3O 2 → 2Al 2O3 0, 4.................0, 2 → m Al = 0, 4.27 = 10,8 gam.
Câu 29: Chọn A. (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Đúng (e) Sai, I2 chỉ tạo màu xanh tím với tin bột.
Câu 30: Chọn D. Y là C2H5NH3HCO3
→ Amin và ancol là C2H5NH2 và C2H4(OH)2 G chứa 3 muối khan → X là NH2-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H
→ Muối gồm HCOOK (0,1), GlyK (0,1) và K2CO3 (0,15) → %K 2 CO3 = 51, 24%
Câu 31: Chọn C. Phần 1: Chỉ Fe phản ứng → n Fe = n H 2 = 0,1 Phần 2: Cả Fe và Cu phản ứng Bảo toàn electron: 3n Fe + 2n Cu = 2n SO2 → n Cu = 0, 25 → m X = 43, 2 6
Câu 32: Chọn B. (a) Có phân lớp, do C6H6 không tan. (b) Có phân lớp, do CH3COOC2H5 không tan. (c) Đồng nhất. (d) Có phân lớp, do C6H5NH2 không tan. (e) Đồng nhất.
Câu 33: Chọn C. Bảo toàn khối lượng → n H 2O = 0,95 → n O( E ) =
mE − mC − mH = 0, 76 16
→ n Ancol = n NaOH =
n O( E )
2
= 0, 38
→ M ancol = 39, 37
→ Ancol gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,2) n Este doi = n CO2 − n H 2O = 0,15 Bảo toàn O → n Este don = 0, 08 Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), (COONa)2 (0,15) và CH2 Bảo toàn khối lượng → m muối = 27,5 → n CH 2 = 0,14 Dễ thấy n CH 2 < n (COONa ) nên muối đôi không có thêm CH2. 2
E gồm CH3OOC − COOC2 H 5 ( 0,15) → các este đơn: HCOOCH 3 .kCH 2 ( 0, 03) , HCOOC2 H 5 .gCH 2 ( 0, 05 ) → n CH2 = 0, 03k + 0, 05g = 0,14 → k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất. X là CH3COOC2H5 (0,05) Y là C3H7COOCH3 (0,03) → m Y = 3, 06 gam.
Câu 35: Chọn A. n X : n NaOH = 1: 2 → Phân tử X có 2COOH n X : n HCl = 1:1 → Phân tử X có 1NH2 7
X + HCl → NH 3Cl − R ( COOH )2 → M muối =
3, 67 183, 5 0, 02
→ R = 41: C3 H 5 Vậy X là HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH.
Câu 36: Chọn A. nO =
3.43 − 2,15 = 0, 08 16
→ n H2O = 0, 08 → n HCl = 2n H2O = 0,16
→ V = 320ml
Câu 37: Chọn C. n C3H5 ( OH ) = 3
n NaOH = 0, 02 3
Bảo toàn khối lượng: m X + m NaOH = m Muoi + m C3H5 ( OH )
3
→ m muối = 18,24 Câu 38: Chọn D. n Fe =
8, 4 = 0,15 56
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu 0,15................................0,15 → m Cu = 0,15.64 = 9, 6
Câu 40: Chọn A. n OH− = n NO− = 0,16 3
→ m kim loại trong ↓= 6, 67 − m OH = 3, 95 Bảo toàn khối lượng kim loại:
m + 0, 03.65 + 0, 05.64 = 5, 25 + 3,95 8
â&#x2020;&#x2019; m = 4, 05
9
SỞ GD&ĐT BẮC GIANG
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT YÊN THẾ
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ axit nitric và xenlulozơ (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là A. 1,10 tấn.
B. 2,97 tấn.
C. 2,20 tấn.
D. 3,67 tấn.
Câu 2 (NB): Thủy phân etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối nào sau đây? A. HCOONa.
B. C2H3COONa.
C. CH3COONa.
D. C2H5COONa.
Câu 3 (VD): Cho 4,48 gam hỗn hợp gồm CH3COOC2H5 và CH3COOC6H5 (tỉ lệ mol bằng 1 : 1) tác dụng với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn. Giá trị của m là A. 5,60.
B. 3,28.
C. 6,40.
D. 4,88.
Câu 4 (VD): Thủy phân hoàn toàn m gam triolein bằng NaOH thu được 9,2 gam glixerol. Khối lượng NaOH đã phản ứng là A. 16 gam.
B. 12 gam.
C. 4 gam.
D. 8 gam.
Câu 5 (TH): Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol chất X trong dung dịch NaOH, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 0,4 mol Ag. Chất X có thể là A. etyl axetat.
B. vinyl fomat.
C. anlyl fomat.
D. vinyl axetat.
Câu 6 (VD): Khi đốt cháy 8,64 gam hỗn hợp glucozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 3,60.
B. 4,14.
C. 5,04.
D. 7,20.
Câu 7 (VD): Cho 5,9 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 9,55 gam muối. Số nguyên tử H trong phân tử X là A. 7.
B. 11.
C. 5.
D. 9.
Câu 8 (VD): Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, este Y và anđehit Z. Để đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol M cần vừa đủ 26,88 lít O2, sau phản ứng 22,4 lít CO2 và 18 gam nước. Các thể tích khí đo ở đktc. Phần trăm theo số mol của Z trong M bằng A. 75%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 80%.
Câu 9 (VD): Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 3,6 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48.
B. 3,36.
C. 2,24.
D. 1,12.
Câu 10 (TH): Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NaHCO3, KOH, NH4Cl, Na2SO4, CH3NH2. Có bao nhiêu dung dịch tác dụng với dung dịch HCl dư sinh ra sản phẩm khí? A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 6. Trang 1
Câu 11 (VD): Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 12 (VD): Cho m gam glucozơ phản ứng vói lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36.
B. 9.
C. 27.
D. 18.
Câu 13 (VD): Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 21,8 gam muối. Số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là A. 0,25 và 0,05.
B. 0,1 và 0,2.
C. 0,15 và 0,15.
D. 0,2 và 0,1.
Câu 14 (TH): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. saccarozơ và glucozơ.
B. glucozơ và saccarozơ.
C. saccarozơ và sobitol.
D. glucozơ và fructozơ.
Câu 15 (TH): Cho dãy các dung dịch: MgCl2, AlCl3, Na2CO3, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
C. metyl axetat.
D. etyl fomat.
Câu 16 (NB): Este CH3COOCH3 có tên gọi là A. etyl axetat.
B. metyl fomat.
Câu 17 (NB): Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc? A. Metyl fomat.
B. Natri fomat.
C. Glyxin.
D. Axit fomic.
Câu 18 (VD): Cho 18 gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn, khối lượng bạc thu được sau phản ứng là A. 68,1 gam.
B. 21,6 gam.
C. 10,8 gam.
D. 43,2 gam.
Câu 19 (VD): Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C2H7N.
B. C4H11N.
C. C2H5N.
D. C4H9N.
Câu 20 (TH): Este X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 2 muối. Este X có thể là A. vinyl fomat.
B. benzyl fomat.
C. phenyl fomat.
D. metyl axetat.
Câu 21 (VD): Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 2,46 gam muối khan. Công thức cấu tạo axit X là A. CH2=CHCOOH.
B. CH3CH2COOH.
C. CH3COOH.
D. HCOOH.
Câu 22 (NB): Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. metyl amin.
B. axit glutamic.
C. lysin.
D. alanin.
Câu 23 (NB): Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được a mol glixerol và Trang 2
A. a mol natri oleat.
B. 3a mol natri oleat.
C. a mol axit oleic.
D. 3a mol axit oleic.
Câu 24 (VD): Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72.
B. 3,36.
C. 4,48.
D. 1,12.
Câu 25 (TH): Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là A. glucozơ, axit gluconic.
B. fructozơ, sobitol.
C. saccarozơ, glucozơ.
D. glucozơ, sobitol.
Câu 26 (NB): Công thức cấu tạo của etylmetylamin là A. C2H5NH2.
B. (CH3)2NC2H5.
C. CH3NH2.
D. CH3NHC2H5.
Câu 27 (TH): Phát biểu nào sau đây sai? A. Không thể nhận biết dung dịch đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2. B. Anilin không làm đổi màu quỳ tím. C. Dung dịch lòng trắng trứng tạo kết tủa vàng với dung dịch HNO3 đặc. D. Dung dịch các amin no, mạch hở làm quỳ tím hóa xanh. Câu 28 (VD): Cho 90 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là A. 36,8.
B. 23,0.
C. 18,4.
D. 46,0.
Câu 29 (TH): Cặp chất nào sau đây đều tác dụng với Cu(OH)2? A. tristearin, fructozơ.
B. glixerol, metyl axetat.
C. glyxin, etanol.
D. glucozơ, saccarozơ.
Câu 30 (TH): Cho các phát biểu sau đây: (a) Metylamin là chất khí, làm xanh quỳ tím ẩm. (b) Các đipeptit không hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước. (d) Các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng. Số phát biểu đúng là A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 31 (NB): Chất nào sau đây tác dụng với KHCO3 sinh ra khí CO2? A. NaCl.
B. HCl.
C. Na2SO4.
D. K2SO4.
Câu 32 (NB): Thủy phân este nào sau đây trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm CH3OH và CH3COOH? A. metyl propionat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl fomat.
Câu 33 (VD): Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và dung dịch E.
Trang 3
Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào dung dịch E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 1,12.
B. 82,4 và 2,24.
C. 59,1 và 1,12.
D. 59,1 và 2,24.
Câu 34 (VD): Chia 0,6 mol hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức thành hai phần bằng nhau: - Phần 1: Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2. - Phần 2: Đun nóng với H2SO4 đặc thu được 10,2 gam este E, hiệu suất 100%. Đốt cháy hết E thu được 22 gam CO2 và 9 gam nước. Biết trong hỗn hợp X, số mol axit nhỏ hơn số mol ancol. Công thức của axit là A. HCOOH.
B. CH3COOH.
C. C2H5COOH.
D. C3H7COOH.
Câu 35 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2, thu được H2O và 1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol và 26,52 gam muối. Mặt khác, m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,18.
B. 0,09.
C. 0,15.
D. 0,12.
Câu 36 (VDC): X, Y là hai axit cacboxylic mạch hở (MX < MY), Z là ancol no, T là este 2 chức được tạo bởi X, Y, Z. Đun 38,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ thu được ancol Z và hỗn hợp F chứa hai muối có số mol bằng nhau. Cho Z vào bình chứa Na dư, thấy bình tăng 19,24 gam và thu được 5,824 lít H2 (đktc) thoát ra ngoài bình. Đốt hoàn toàn hỗn hợp F cần 15,68 lít O2 (đktc), thu được khí CO2, Na2CO3 và 7,2 gam H2O. Phần trăm về số mol của T trong E gần nhất với A. 30,5%.
B. 52,8%.
C. 18,8%.
D. 22,4%.
Câu 37 (VD): Hỗn hợp X gồm axit đơn chức A, ancol đơn chức B và este E được điều chế từ A và B. Đốt cháy 9,6 gam hỗn hợp X thu được 8,64 gam H2O và 8,96 lít CO2 (đktc). Biết trong X thì B chiếm 50% theo số mol. Số mol ancol B trong 9,6 gam hỗn hợp là A. 0,09.
B. 0,06.
C. 0,08.
D. 0,075.
Câu 38 (VD): Nhỏ rất từ từ đến hết 200 ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là A. 0,2.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,1.
Câu 39 (VD): Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 2,16.
B. 1,26.
C. 1,71.
D. 3,06.
Câu 40 (VDC): Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol: X (no, đơn chức); Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết π) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T
Trang 4
gồm ba muối cacboxylat. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với A. 12%.
B. 5%.
C. 9%.
D. 6%.
Đáp án 1-C
2-A
3-C
4-B
5-B
6-C
7-D
8-B
9-A
10-B
11-D
12-D
13-D
14-A
15-D
16-C
17-C
18-B
19-A
20-C
21-C
22-D
23-B
24-D
25-D
26-D
27-A
28-A
29-D
30-C
31-B
32-B
33-B
34-A
35-B
36-A
37-C
38-A
39-A
40-C
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Phương pháp giải: o
H 2 SO4 dac ,t Tính theo PTHH: [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Giải chi tiết: o
H 2 SO4 dac ,t [C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
Theo lý thuyết, cứ 162 tấn xenlulozơ sẽ điều chế được 297 tấn xenlulozơ trinitrat. ⟹ Khi dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được theo lý thuyết là: mxenlulozơ trinitrat LT =
2.297 = 3,67 tấn 162
⟹ mxenlulozơ trinitrat TT = 3,67.60% = 2,20 tấn. Câu 2: Đáp án A Phương pháp giải: Từ tên gọi suy ra công thức este. Viết phản ứng thủy phân este trong NaOH ⟹ Muối thu được.
Giải chi tiết: CTCT của etyl fomat là HCOOC2H5. o
t HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
⟹ Thu được muối là HCOONa. Câu 3: Đáp án C Phương pháp giải: - Từ khối lượng và tỉ lệ mol của hỗn hợp suy ra số mol từng este trong hỗn hợp. - Tính theo các PTHH: CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
Trang 5
⟹ Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm CH3COONa, C6H5ONa, có thể chứa cả NaOH dư. Giải chi tiết: nNaOH = 0,8.0,1 = 0,08 mol nCH3COOC2H5 = nCH3COOC6H5 =
4, 48 = 0,02 mol 88 + 136
CH3COOC2H5 + NaOH → CH3COONa + C2H5OH 0,02
→ 0,02
→ 0,02
(mol)
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O 0,02
→ 0,04 →
0,02
→
0,02
(mol)
nNaOH dư = 0,08 - 0,02 - 0,04 = 0,02 mol CH 3COONa : 0, 02 + 0, 02 = 0, 04 ( mol ) Chất rắn thu được sau khi cô cạn dung dịch gồm: C6 H 5ONa : 0, 02 ( mol ) NaOH du : 0, 02 ( mol )
⟹ m = 0,04.82 + 0,02.116 + 0,02.40 = 6,4 gam. Câu 4: Đáp án B Phương pháp giải: nchat beo = nglixerol Khi thủy phân chất béo trong MT kiềm luôn có: nNaOH / KOH = 3nchat beo = 3nglixerol
Giải chi tiết: nglixerol = 9,2/92 = 0,1 mol
⟹ nNaOH = 3nglixerol = 3.0,1 = 0,3 mol ⟹ m = 0,3.40 = 12 gam. Câu 5: Đáp án B Phương pháp giải: Chất có phản ứng tráng gương là chất chứa nhóm -CHO trong phân tử. Một số loại chất thường gặp: - Anđehit - Glucozơ, Fructozơ (vì có thể chuyển thành glucozơ trong MT kiềm) - Các chất có đầu là HCOO- (axit, este, muối)
Giải chi tiết: X có thể là vinyl fomat (HCOOCH=CH2). HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO
→
0,1
0,1
→
0,1
(mol)
HCOONa → 2Ag 0,1 →
0,2
(mol)
CH3CHO → 2Ag 0,1 →
0,2
(mol) Trang 6
⟹ nAg = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol Câu 6: Đáp án C Phương pháp giải: Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2 = nCO2 (HS có thể tự chứng minh bằng cách viết PTHH).
Giải chi tiết: Khi đốt cháy cacbohiđrat luôn có: nO2 = nCO2 = 0,3 mol. BTKL: mH2O = mcacbohidrat + mO2 - mCO2 = 8,64 + 0,3.32 - 0,3.44 = 5,04 gam.
Câu 7: Đáp án D Phương pháp giải: Công thức phân tử của X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1). Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối
⟹ BTKL: mHCl = mmuối - mX ⟹ nX = nHCl ⟹ MX ⟹ n ⟹ Số nguyên tử H trong phân tử X. Giải chi tiết: - Sơ đồ phản ứng: Amin X + HCl → Muối
⟹ BTKL: mHCl = mmuối - mX = 9,55 - 5,9 = 3,65 gam ⟹ nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol. Do X là amin đơn chức nên nX = nHCl = 0,1 mol ⟹ MX = 5,9/0,1 = 59 g/mol. - Công thức phân tử của X có dạng CnH2n+3N (n ≥ 1)
⟹ 14n + 17 = 59 ⟹ n = 3 ⟹ CTPT của X là C3H9N ⟹ Trong phân tử X có 9 nguyên tử H. Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: So sánh thấy nCO2 = nH2O ⟹ X, Y, Z đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở (X, Y chứa 2O; Z chứa 1O). BTNT O ⟹ Số mol oxi trong M ⟹ Số mol Z ⟹ %nZ.
Giải chi tiết: nO2 = 26,88/22,4 = 1,2 mol nCO2 = 22,4/22,4 = 1 mol nH2O = 18/18 = 1 mol Ta thấy nCO2 = nH2O ⟹ X, Y, Z đều là các hợp chất no, đơn chức, mạch hở (X, Y chứa 2O; Z chứa 1O). BTNT O: nO (M) = 2nCO2 + nH2O - 2nO2 = 2.1 + 1 - 2.1,2 = 0,6 mol
Đặt nX + nY = a mol; nZ = b mol
a + b = nM = 0, 4 ⟹ ⟹ a = b = 0,2 2a + b = nO ( M ) = 0, 6 ⟹ %nZ = (0,2/0,4).100% = 50%. Trang 7
Câu 9: Đáp án A Phương pháp giải: Đốt cháy este no đơn chức, mạch hở luôn có: nCO2 = nH2O. Giải chi tiết: Đốt cháy este no đơn chức, mạch hở luôn có: nCO2 = nH2O = 3,6/18 = 0,2 mol. ⟹ V = 0,2.22,4 = 4,48 lít. Câu 10: Đáp án B Phương pháp giải: Giải chi tiết: Có 2 dung dịch tác dụng với HCl dư sinh ra sản phẩm khí là Na2CO3 và NaHCO3. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 ↑ NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 ↑
Câu 11: Đáp án D Phương pháp giải: Tính nH+, nOH- ⟹ Số mol ion dư ⟹ Nồng độ ion dư trong dung dịch Y ⟹ pH.
Giải chi tiết: nH+ = 0,03 . 0,001V = 3.10-5V (mol) nOH-= 0,01 . 0,001V = 10-5V (mol) PT ion thu gọn: H+ + OH- → H2O
⟹ nH+dư = 3.10-5V - 10-5V = 2.10-5V (mol).
n + 2.10−5V ⟹ H + = H du = = 0, 01( M ) Vdd Y 2V .10−3 ⟹ pH = -log[H+] = -log(0,01) = 2. Câu 12: Đáp án D Phương pháp giải: Ghi nhớ sơ đồ: Glucozơ → 2Ag.
Giải chi tiết: Sơ đồ phản ứng: 1 Glucozơ → 2 Ag (do glucozơ có 1 nhóm -CHO). nAg = 21,6/108 = 0,2 mol
⟹ nglucozơ = nAg/2 = 0,2/2 = 0,1 mol ⟹ mglucozơ = 0,1.180 = 18 gam. Câu 13: Đáp án D Phương pháp giải: Đặt nHCOOC2H5 = x mol; nCH3COOCH3 = y mol Lập hệ PT tìm x và y dựa vào: - Tổng khối lượng hai este. Trang 8
- Tổng khối lượng hai muối.
Giải chi tiết: Đặt nHCOOC2H5 = x mol; nCH3COOCH3 = y mol ⟹ 74x + 74y = 22,2 (1) HCOOC2H5 + NaOH → HCOONa + C2H5OH
→
x mol
x mol
CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH
→
y mol
y mol
mmuối = mHCOONa + mCH3COONa ⟹ 68x + 82y = 21,8 (2) Từ (1)(2) ⟹ x = 0,2; y = 0,1 Vậy số mol HCOOC2H5 và CH3COOCH3 lần lượt là 0,2 và 0,1.
Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về cacbohiđrat.
Giải chi tiết: - X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt ⟹ X là saccarozơ. - X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích ⟹ Y là glucozơ.
Câu 15: Đáp án D Phương pháp giải: Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: sản phẩm có chất kết tủa hoặc chất bay hơi hoặc chất điện li yếu.
Giải chi tiết: Có 4 dung dịch có phản ứng với NaOH: - MgCl2:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 ↓ + 2NaCl
- AlCl3:
AlCl3 + 3NaOH → Αl(OH)3 ↓ + 3NaCl
Αl(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O - NaHCO3:
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
- NH4Cl:
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3 ↑ + H2O
Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Cách gọi tên este: Tên gọi của este RCOOR' = Tên gốc R' + tên gốc axit (đuôi "at") Giải chi tiết: Este CH3COOCH3 có tên gọi là metyl axetat.
Câu 17: Đáp án C Phương pháp giải: Chất có phản ứng tráng gương là chất chứa nhóm -CHO trong phân tử. Một số loại chất thường gặp: Trang 9
- Anđehit - Glucozơ, Fructozơ (vì có thể chuyển thành glucozơ trong MT kiềm) - Các chất có đầu là HCOO- (axit, este, muối)
Giải chi tiết: Metyl fomat (HCOOCH3), natri fomat (HCOONa), axit fomic (HCOOH) đều có đầu là HCOO- ⟹ có phản ứng tráng bạc. Glyxin (NH2CH2COOH) không có phản ứng tráng bạc.
Câu 18: Đáp án B Phương pháp giải: Ghi nhớ sơ đồ: Glucozơ → 2Ag.
Giải chi tiết: Sơ đồ phản ứng: 1 Glucozơ → 2 Ag (do glucozơ có 1 nhóm -CHO) nglucozơ = 18/180 = 0,1 mol
⟹ nAg = 2nglucozơ = 2 . 0,1 = 0,2 mol ⟹ mAg = 0,2.108 = 21,6 gam. Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Công thức tổng quát của amin no, đơn chức, mạch hở là CnH2n+3N.
Giải chi tiết: Gọi công thức phân tử của amin X là CnH2n+3N. BTNT C: nC = nCO2 = 0,2 mol BTNT N: nN = 2nN2 = 2 . 0,05 = 0,1 mol Dựa vào CTPT ⟹ n =
nC 0, 2 = = 2 :1 nN 0,1
⟹ Vậy CTPT của X là C2H7N. Câu 20: Đáp án C Phương pháp giải: Este đơn chức tác dụng với NaOH sinh ra 2 muối ⟹ Este đơn chức của hợp chất phenol.
Giải chi tiết: Este đơn chức tác dụng với NaOH sinh ra 2 muối ⟹ Este đơn chức của hợp chất phenol.
⟹ Chất thỏa mãn trong 4 chất trên là Phenyl fomat (HCOOC6H5). PTHH: HCOOC6H5 + 2NaOH → HCOONa + C6H5ONa + H2O
Câu 21: Đáp án C Phương pháp giải: Gọi CTTQ của axit X là RCOOH RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O Trang 10
Từ nRCOOH = nRCOONa ⟹ R ⟹ Công thức của X.
Giải chi tiết: Gọi CTTQ của axit X là RCOOH RCOOH + NaOH → RCOONa + H2O nRCOOH =
1,8 mol R + 45
nRCOONa =
2, 46 mol R + 67
Theo PTHH: nRCOOH = nRCOONa ⟹
1,8 2, 46 ⟹ R = 15 ⟹ R là CH3. = R + 45 R + 67
Vậy X là CH3COOH.
Câu 22: Đáp án D Phương pháp giải: Sự đổi màu của quỳ tím khi gặp amin, amino axit: *Amin: - Amin có nguyên tử N gắn trực tiếp với vòng benzen có tính bazơ rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím. - Các amin khác làm quỳ tím chuyển xanh. *Amino axit: - Số nhóm NH2 = số nhóm COOH ⟹ Không làm đổi màu quỳ tím - Số nhóm NH2 > số nhóm COOH ⟹ Làm quỳ tím hóa xanh (VD: Lysin) - Số nhóm NH2 < số nhóm COOH ⟹ Làm quỳ tím hóa đỏ (VD: Axit glutamic)
Giải chi tiết: Alanin có CTPT là CH3CH(NH2)COOH, có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH nên không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 23: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết lipit - chất béo.
Giải chi tiết: Phản ứng xà phòng hóa triolein trong NaOH đun nóng: (C17H33COO)3C3H5 (triolein) + 3NaOH → 3C17H33COONa (natri oleat) + C3H5(OH)3 (glixerol) a mol
→
3a mol
→
a mol
⟹ Thu được a mol glixerol là 3a mol natri oleat. Câu 24: Đáp án D Phương pháp giải: Tính theo PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Giải chi tiết: Trang 11
nFe = 2,8/56 = 0,05 mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 0,05
→ 0,05
(mol)
⟹ V = 0,05 . 22,4 = 1,12 lít. Câu 25: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp về Cacbohiđrat.
Giải chi tiết: +
o
H ,t (C6H10O5)n + nH2O → nC6H12O6 (X)
tinh bột
glucozơ o
Ni ,t C6H12O6 (X) + H2 → C6H14O6 (Y)
glucozơ
sobitol
Vậy X là glucozơ, Y là sobitol.
Câu 26: Đáp án D Phương pháp giải: Lý thuyết amin.
Giải chi tiết: Công thức cấu tạo của etylmetylamin là CH3NHC2H5.
Câu 27: Đáp án A Phương pháp giải: Lý thuyết tổng hợp chương 3: Amin - amino axit - protein.
Giải chi tiết: A sai, có thể nhận biết dung dịch đipeptit và tripeptit bằng Cu(OH)2 do những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit trở lên) có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 tạo phức chất màu tím còn đipeptit không có phản ứng này.
Câu 28: Đáp án A Phương pháp giải: Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 nC2H5OH LT = 2nC6H12O6 (ban đầu) nC2H5OH TT = nC2H5OH LT . H%
Giải chi tiết: nglucozơ = 90/180 = 0,5 mol Phản ứng lên men rượu: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
⟹ nC2H5OH LT = 2nC6H12O6 = 2 . 0,5 = 1 mol ⟹ nC2H5OH TT = nC2H5OH LT . H% = 1 . 80% = 0,8 mol ⟹ m = 0,8.46 = 36,8 gam. Trang 12
Câu 29: Đáp án D Phương pháp giải: Những chất có ít nhất 2 nhóm -OH đính vào 2 nguyên tử cacbon cạnh nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
Giải chi tiết: Những chất có ít nhất 2 nhóm -OH đính vào 2 nguyên tử cacbon cạnh nhau có thể hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. A loại tristearin. B loại metyl axetat. C loại etanol. D thỏa mãn.
Câu 30: Đáp án C Phương pháp giải: Giải chi tiết: (a) đúng, metyl amin (CH3NH2) là chất khí, có tính bazơ ⟹ làm xanh quỳ tím ẩm. (b) đúng, những peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên (tripeptit) mới hòa tan được Cu(OH)2. (c) đúng, axit cacboxylic tạo được liên kết hiđro với nước (tính chất vật lí của axit cacboxylic). (d) đúng, các chất béo với gốc axit béo không no thường là chất lỏng (tính chất vật lí của chất béo). Vậy cả 4 phát biểu đều đúng.
Câu 31: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết hợp chất của kim loại kiềm.
Giải chi tiết: KHCO3 + HCl → KCl + H2O + CO2 ↑
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: Lý thuyết este.
Giải chi tiết: Thủy phân metyl axetat (CH3COOCH3) trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phẩm CH3OH và CH3COOH. +
o
H ,t → CH3COOH + CH3OH CH3COOCH3 + H2O ←
Câu 33: Đáp án B Phương pháp giải: - Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32- + HCO3- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O Trang 13
- Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch E xảy ra các phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
Giải chi tiết: nH+ = 0,3 mol nCO32- = 0,2 mol nHCO3- = 0,2 mol - Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32- + HCO3- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + CO32- → HCO30,2 ← 0,2 H
+
→ 0,2
(mol)
-
+ HCO3 → CO2 ↑ + H2O
0,3 - 0,2 → 0,1
→ 0,1
(mol)
⟹ V = 0,1.22,4 = 2,24 lít. HCO − : 0, 2 + 0, 2 − 0,1 = 0,3 ( mol ) - Trong thành phần của dung dịch E có 2− 3 SO4 : 0,1( mol )
- Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch E xảy ra các phản ứng: HCO3- + OH- → CO32- + H2O Ba2+ + CO32- → BaCO3 ↓ Ba2+ + SO42- → BaSO4 ↓
⟹ nBaCO3 = nHCO3- = 0,3 mol nBaSO4 = nSO42- = 0,1 mol
⟹ m = 0,3.197 + 0,1.233 = 82,4 gam. Câu 34: Đáp án A Phương pháp giải: - Xét phần 2: So sánh thấy nCO2 = nH2O ⟹ E là este no, đơn chức, mạch hở. Từ nCO2 ⟹ nC; nH2O ⟹ nH BTKL: mO(E) = mE - mC - mH ⟹ nO(E) ⟹ nE = nO(E) / 2 ⟹ CTPT của E. Số mol axit nhỏ hơn số mol ancol ⟹ naxit = neste; nancol = nhỗn hợp - naxit. Bảo toàn nguyên tố C ⟹ số C của axit và ancol ⟹ CT của axit, ancol.
Giải chi tiết: - Xét phần 2: Ta thấy: nCO2 = nH2O = 0,5 mol ⟹ E là este no, đơn chức, mạch hở. BTNT C: nC = nCO2 = 0,5 mol BTNT H: nH = 2nH2O = 1 mol Trang 14
BTKL: nO(E) =
10, 2 − 0,5.12 − 1 = 0,2 mol 16
Mà E là este đơn chức nên có chứa 2O ⟹ nE = ½.nO(E) = 0,1 mol
⟹ Số C trong E = 0,5/0,1 = 5 ⟹ E là C5H10O2. - Xét phần 1: n ½ hỗn hợp X = 0,3 mol. Do số mol axit nhỏ hơn số mol ancol ⟹ naxit = neste = 0,1 mol ⟹ nancol = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.
⟹ nancol dư = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol. Số mol CO2 chênh lệch giữa 2 phần là do ancol dư gây ra. Số C trong ancol =
0, 4 = 4 ⟹ Ancol là C4H9OH. 0,1
⟹ Công thức axit là HCOOH. Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: - Công thức tính nhanh khi đốt cháy chất béo:
nCB =
nCO2 − nH 2O k −1
(với k là độ bất bão hòa của chất béo)
- Số mol Br2 phản ứng tối đa với chất béo: nBr2 = (k − 3).n CB
nchat beo = nglixerol Khi thủy phân chất béo trong MT kiềm luôn có: nNaOH / KOH = 3nchat beo = 3nglixerol Giải chi tiết: Đặt nX = a (mol) ⟹ nO (X) = 6a (mol). - Khi đốt cháy X: BTNT O: nH2O = nO (X) + 2nO2 - 2nCO2 = 6a + 2.2,31 - 2.1,65 = 6a + 1,32 (mol) BTKL: mX = mCO2 + mH2O - mO2 = 1,65.44 + (6a + 1,32).18 - 2,31.32 = 108a + 22,44 (g) - Khi X + NaOH: nNaOH = 3nX = 3a (mol) nglixerol = nX = a (mol) BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mglixerol
⟹ 108a + 22,44 + 3a.40 = 26,52 + 92a ⟹ a = 0,03 mol ⟹ nH2O = 6.0,03 + 1,32 = 1,5 mol - Khi đốt chất béo X: nX =
⟹k=
nCO2 − nH 2O
k −1
(với k là độ bất bão hòa của chất béo)
1, 65 − 1, 5 +1 = 6 0, 03 Trang 15
⟹ nBr2 = (k - 3).nX = (6 - 3).0,03 = 0,09 mol. Câu 36: Đáp án A Phương pháp giải: T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên X, Y đơn chức và Z là ancol 2 chức. - Đặt Z là CnH2n+2O2 (n ≥ 2). Khi ancol 2 chức tác dụng với NaOH: nancol = nH2. Mà mbình tăng = mancol - mH2 ⟹ mancol Tính Mancol ⟹ Công thức của ancol. - Muối có dạng RCOONa. BTNT H: nH(muối) = 2nH2O → Số H trung bình = 2 → 1 muối là HCOONa Mà 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa và CnH3COONa 2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O 2CnH3COONa + (2n + 2)O2 → Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + 3H2O Từ số mol O2 ⟹ giá trị của n ⟹ công thức của X, Y, T.
Axit - Quy đổi E thành E': Ancol (với nH2O = -2neste) H O 2 Từ khối lượng E → nH2O(E') Tính số mol các chất trong hỗn hợp E ban đầu: +) nT(E) = -nH2O(E')/2 +) nX,Y(E) = naxit(E') - 2nT +) nZ(E) = nancol(E') - nT
Giải chi tiết: T là este hai chức, mạch hở, tạo ra từ 2 axit và 1 ancol nên X, Y đơn chức và Z là ancol 2 chức. - Đặt Z là CnH2n+2O2 (n ≥ 2). Khi ancol 2 chức tác dụng với NaOH: nancol = nH2 = 0,26 mol Mà mancol = mbình tăng + mH2 = 19,24 + 2.0,26 = 19,76 gam
→ Mancol = 14n + 34 = 19,76/0,26 = 76 → n = 3 → Z là C3H6(OH)2 - Muối có dạng RCOONa (0,4 mol) nH(muối) = 2nH2O = 0,8 → Số H trung bình = 0,8/0,4 = 2 → 1 muối là HCOONa Mà 2 muối có số mol bằng nhau → HCOONa (0,2 mol) và CnH3COONa (0,2 mol) 2HCOONa + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O 0,2 →
0,1
2CnH3COONa + (2n + 2)O2 → Na2CO3 + (2n + 1)CO2 + 3H2O 0,2 →
0,2(n + 1)
→ nO2 = 0,2(n + 1) + 0,1 = 0,7 → n = 2 Trang 16
Vậy X, Y là HCOOH và CH2=CH-COOH → T là HCOO-C3H6-OOC-CH=CH2.
HCOOH ( 0, 2 ) CH = CH − COOH ( 0, 2 ) - Quy đổi E thành: E ′ 2 C3 H 6 ( OH )2 ( 0, 26 ) H 2O : −a Ta có: mE = 38,86 → 0,2.46 + 0,2.72 + 0,26.76 - 18a = 38,86 → a = 0,25 Tính số mol các chất trong hỗn hợp E ban đầu: +) nT(E) = -nH2O(E')/2 = 0,25/2 = 0,125 +) nX,Y(E) = naxit(E') - 2nT = (0,2 + 0,2 - 2.0,125) = 0,15 mol +) nZ(E) = nancol(E') - nT = 0,26 - 0,125 = 0,135 mol
→ %nT(E) =
0,125 .100% = 30,49% gần nhất với 30,5%. 0,125 + 0,15 + 0,135
Câu 37: Đáp án C Phương pháp giải: Áp dụng BTNT C, H: nH2O ⟹ nH; nCO2 ⟹ nC X chứa 3 nguyên tố C, H, O ⟹ mO (X) = mX - mC - mH Trong X thì B chiếm 50% theo số mol nên giả sử nB = nA + nE = t (mol). Trong phân tử A và E đều chứa 2O; phân tử B chứa 1O. Từ số mol nguyên tố O trong hỗn hợp ⟹ giá trị t.
Giải chi tiết: nH2O = 8,64/18 = 0,48 mol ⟹ nH = 2nH2O = 0,96 mol nCO2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol ⟹ nC = nCO2 = 0,4 mol X chứa 3 nguyên tố C, H, O
⟹ mO (X) = mX - mC - mH = 9,6 - 0,96 - 0,4.12 = 3,84 gam ⟹ nO (X) = 3,84/16 = 0,24 mol Trong X thì B chiếm 50% theo số mol nên giả sử nB = nA + nE = t (mol) Trong phân tử A và E đều chứa 2O; phân tử B chứa 1O
⟹ 2t + t = 0,24 ⟹ t = 0,08 mol ⟹ nB = t = 0,08 mol. Câu 38: Đáp án A Phương pháp giải: Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32-, OH- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + OH- → H2O H+ + CO32- → HCO3H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O
Giải chi tiết: nOH- = nNaOH = 0,1.0,5 = 0,05 mol Trang 17
nCO32- = nNa2CO3 = 0,1.0,4 = 0,04 mol nCO2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol - Nhỏ từ từ H+ vào dung dịch CO32-, OH- xảy ra các phản ứng theo thứ tự: H+ + OH- → H2O 0,05 ← 0,05 H+ + CO32- → HCO30,04 ← 0,04 H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O 0,02 ←
0,02
⟹ nH+ = 0,05 + 0,04 + 0,02 = 0,11 mol ⟹ 0,2 . 2a + 0,2 . 0,15 = 0,11 ⟹ a = 0,2. Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Tính được M X = 65,6 ⟹ X có chứa este có M < 65,6 ⟹ Este đó là HCOOCH3 (M = 60).
⟹ Muối thu được sau khi thủy phân là HCOONa.
CH OH Sử dụng phương pháp đồng đẳng hóa quy đổi hỗn hợp Y thành 3 CH 2 Giải chi tiết: Ta có M X = 3,28/0,05 = 65,6 ⟹ X có chứa este có M < 65,6 ⟹ Este đó là HCOOCH3 (M = 60).
⟹ Muối thu được sau khi thủy phân là HCOONa và 2 ancol là ancol no, đơn chức, mạch hở. Ta có nHCOONa = nNaOH = nhh ancol = 0,05 mol BTKL: mY = mX + mNaOH - mHCOONa = 3,28 + 0,05.40 - 0,05.68 = 1,88 gam.
CH 3OH : 0, 05 ( mol ) (phương pháp đồng đẳng hóa). Quy đổi hỗn hợp Y thành: 1,88 − 0, 05.32 = 0, 02 ( mol ) CH 2 : 14 BTNT H: nH2O =
0, 05.4 + 0, 02.2 = 0,12 mol 2
⟹ m = 0,12.18 = 2,16 gam. Câu 40: Đáp án C Phương pháp giải: *Ba ancol thu được cùng dãy đồng đẳng ⟹ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
⟹ nmuối T = nE *Khi đốt cháy T:
Đặt nNa2CO3 = x mol; nCO2 = y mol. Lập hệ PT tìm x và y dựa vào BTKL và BTNT O. *Xét thành phần của hỗn hợp muối T gồm hai muối đơn chức và một muối 2 chức. Trang 18
Đặt nmuối 1 chức = a mol; nmuối 2 chức = b mol. Lập hệ PT tìm a và b dựa vào tổng số mol 2 muối và BTNT Na. Tính số H trung bình để tìm CTCT các muối. * Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH và CH2 Ghép với công thức muối để tìm ra công thức các este ban đầu.
⟹ %mX. Giải chi tiết: *Ba ancol thu được cùng dãy đồng đẳng ⟹ Ancol no, đơn chức, mạch hở.
⟹ nmuối T = nE = 0,2 mol *Khi đốt cháy T: - Đặt nNa2CO3 = x mol; nCO2 = y mol - BTKL: mT + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O
⟹ 106x + 44y = 24,28 + 0,175.32 - 0,055.18 = 28,89 (1) - BTNT Na: nCOONa(T) = 2nNa2CO3 = 2x (mol) ⟹ nO(T) = 4x (mol) BTNT O: nO(T) + 2nO2 = 3nNa2CO3 + 2nCO2 + nH2O
⟹ 4x + 2.0,175 = 3x + 2y + 0,055 ⟹ -x + 2y = 0,295 (2) - Từ (1)(2) ⟹ x = 0,175 mol; y = 0,235 mol. *Xét thành phần của hỗn hợp muối T gồm hai muối đơn chức và một muối 2 chức. - Đặt nmuối 1 chức = a mol; nmuối 2 chức = b mol a + b = nT = 0, 2 a = 0, 05 ⟹ → a + 2b = nCOONa = 2.0,175 = 0,35 b = 0,15 +) Số H trung bình của hỗn hợp muối:
2nH 2O nT
=
2.0, 055 = 0,55 0, 2
⟹ Trong T có muối không chứa nguyên tử H ⟹ (COONa)2 (0,15 mol) +) Số H trung bình của hai muối đơn chức = 0,11/0,05 = 2,2
⟹ Một muối đơn chức là HCOONa. - Muối tạo bởi este Y là muối đơn chức, không no có 1 liên kết đôi C=C
⟹ CTTQ có dạng CnH2n-1COONa hay Cn+1H2n-1O2Na Đặt nmuối tạo bởi Y = t (mol) ⟹ nHCOONa = 0,05 - t (mol)
t (n + 1) + (0, 05 − t ) = 0,175 + 0, 235− 0,15.2 = 0,11( BT : C ) ⟹ t (2n − 1) + (0, 05 − t ) = 0,11( BT : H )
nt = 0, 06 n = 2 ⟹ ⟹ 2nt − 2t = 0, 06 t = 0, 03
Trang 19
HCOONa : 0, 02 ( mol ) Vậy hỗn hợp muối T gồm C2 H 3COONa : 0, 03 ( mol ) (COONa ) : 0,15 ( mol ) 2 *Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35 mol) và CH2 (0,12 mol) X : HCOOCH 3 . pCH 2 ( 0, 02 ) Y : CH 2 = CHCOOCH 3 .qCH 2 ( 0, 03) Z : ( COOCH ) .mCH ( 0,15 ) 3 2 2 Ta có: nCH2 = 0,02p + 0,03q + 0,15m = 0,12
→ m = 0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì p ≠ q ≠ 0 nên p = 3 và q = 2 là nghiệm duy nhất. Vậy: X là HCOOC4H9 (0,02 mol) Y là CH2 = CHCOOC3H7 (0,03 mol) Z là (COOCH3)2 (0,15 mol) Vậy %mX = 8,81% gần nhất với 9%.
Trang 20
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ THI THỬ THPTQG LẦN 1
TRƯỜNG THPT ĐỘI CẤN
NĂM HỌC 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề
Câu 1 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam một chất béo X cần 1,61 mol O2, sinh ra 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Mặt khác, cho 7,088 gam chất béo X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là A. 7,612 gam.
B. 7,312 gam.
C. 7,412 gam.
D. 7,512 gam.
Câu 2 (VD): Đun nóng 60 gam CH3COOH với 60 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là A. 88 gam.
B. 52 gam.
C. 44 gam.
D. 60 gam.
Câu 3 (VD): Hỗn hợp M gồm glucozơ và saccarozơ. Đốt cháy hoàn toàn M cần dùng vừa đủ 0,4 mol O2, thu được H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,48.
B. 8,96.
C. 5,60.
D. 6,72.
Câu 4 (VD): Cho 11,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí Y gồm NO và NO2, có tỉ khối so với H2 bằng 19. Mặt khác, nếu cho cùng lượng hỗn hợp X trên tác dụng với khí CO đun nóng, dư thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,52 gam Fe. Giá trị của V là A. 5,6.
B. 4,2.
C. 2,8.
D. 1,4.
Câu 5 (TH): Cho các chuyển hoá sau: (1) X + H2O → Y (2) Y + H2 → Sobitol X, Y lần lượt là A. xenlulozơ và fructozơ.
B. xenlulozơ và saccarozơ.
C. tinh bột và fructozơ.
D. tinh bột và glucozơ.
Câu 6 (NB): Este nào sau đây có mùi hoa nhài? A. Geranyl axetat.
B. Etyl butirat.
C. Etyl propionat.
D. Benzyl axetat.
Câu 7 (NB): Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là chất X. Chất X có thể gây tổn thương não, dây thần kinh thị giác, tổn thương nội tạng. Tên gọi của X là A. etanol.
B. metanol.
C. phenol.
D. propan-1-ol.
Câu 8 (TH): Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử là A. CaCO3.
B. dung dịch Br2.
C. dung dịch AgNO3/NH3.
D. dung dịch Na2CO3. Trang 1
Câu 9 (NB): Este metyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3.
C. CH3COOC2H5.
D. HCOOCH3.
C. (CH3)3N.
D. (CH3)2NH.
Câu 10 (NB): Amin nào sau đây là amin bậc 2? A. C2H5NH2.
B. C6H5NH2.
Câu 11 (TH): Cho các chất sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là A. glucozơ và tinh bột.
B. glucozơ và xenlulozơ.
C. saccarozơ và glucozơ.
D. saccarozơ và tinh bột.
Câu 12 (TH): Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 13 (NB): Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ, tinh bột, xenlulozơ. Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. xenlulozơ và tinh bột.
B. glucozơ và fructozơ.
C. xenlulozơ và glucozơ.
D. glucozơ và tinh bột.
Câu 14 (TH): Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tráng bạc là A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Câu 15 (VD): Cho 0,108 gam axit cacboxylic X đơn chức tác dụng với dung dịch NaHCO3 vừa đủ, thu được 0,141 gam muối. Tên gọi của X là A. axit axetic.
B. axit acrylic.
C. axit fomic.
D. axit propionic.
Câu 16 (TH): Cho dãy các chất: HCHO, CH3COOH, HCOONa, HCOOH, C2H5OH, HCOOCH3. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là A. 3.
B. 6.
C. 4.
D. 5.
Câu 17 (VD): Cho m gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là A. 14,4 g.
B. 6,4 g.
C. 9,6 g.
D. 16,0 g.
Câu 18 (TH): Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) nên rửa cá với? A. nước.
B. nước muối.
C. cồn.
D. giấm ăn.
+ CH 3COOH Câu 19 (VD): Cho sơ đồ phản ứng: C6 H12O6 → X → Y → T → C6 H10O4
Nhận xét nào về các chất X,Y và T trong sơ đồ trên là đúng? A. Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. B. Chất X không tan trong H2O. C. Nhiệt độ sôi của T nhỏ hơn nhiệt độ sôi của X. D. Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo khí CO2.
Trang 2
Câu 20 (VD): Để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 thành sắt kim loại cần vừa đủ 5,376 lít (đktc) hỗn hợp CO và H2. Hòa tan hết cũng lượng rắn X trên trong HNO3 dư, thấy có 0,72 mol HNO3 phản ứng và thoát ra NO là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị m là A. 16,84.
B. 15,12.
C. 18,90.
D. 16,16.
Câu 21 (TH): Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được hai sản phẩm đều có khả năng tham gia phản ứng tráng gương? A. HCOOC2H5.
B. HCOOCH3.
C. HCOOC(CH3)=CH2.
D. HCOOCH=CH2.
Câu 22 (NB): Công thức nào sau đây là công thức của chất béo? A. (C17H33COO)2C2H4.
B. (C17H35COO)3C3H5.
C. CH3COOCH2C6H5.
D. C15H31COOCH3.
Câu 23 (VD): X, Y, Z là ba hiđrocacbon mạch hở (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Cho 11,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z (có cùng số mol) tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,675.
B. 0,8.
C. 1,2.
D. 0,9.
Câu 24 (VD): Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 7,675 mol O2, thu được H2O và 5,35 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,3 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri stearat. Giá trị của a là A. 89,0.
B. 86,3.
C. 86,2.
D. 89,2.
C. đisaccarit.
D. hợp chất tạp chức.
Câu 25 (NB): Glucozơ không thuộc loại A. cacbohiđrat.
B. monosaccarit.
Câu 26 (TH): Khi đun nóng một chất béo X thu được glixerol và hỗn hợp 3 axit béo là oleic, panmitic và stearic. Hãy cho biết X có bao nhiêu công thức cấu tạo? A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 27 (NB): Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. ancol đơn chức.
B. este đơn chức.
C. glixerol.
D. phenol.
Câu 28 (NB): Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. tráng gương.
B. trùng ngưng.
C. thủy phân.
D. hòa tan Cu(OH)2.
Câu 29 (TH): Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là A. saccarozơ và glucozơ.
B. saccarozơ và sobitol.
C. glucozơ và fructozơ.
D. glucozơ và saccarozơ.
Câu 30 (NB): Cacbohiđrat nào sau đây có độ ngọt cao nhất? A. amilopectin.
B. glucozơ.
C. saccarozo.
D. fructozơ. Trang 3
Câu 31 (VD): Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai ancol, thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 15,3 gam H2O. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với Na (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 15,3.
B. 12,3.
C. 15,7.
D. 12,9.
Câu 32 (VD): Thủy phân m gam hỗn hợp E gồm các chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm C17H35COONa, C17H33COONa, C15H31COONa có tỉ lệ mol lần lượt là 5 : 2 : 2. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 2,27 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Giá trị của m là A. 42,6.
B. 26,1.
C. 53,2.
D. 57,2.
Câu 33 (VD): Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khí sinh ra cho vào nước vôi trong dư thu được 120 gam kết tủa, biết hiệu suất quá trình lên men đạt 60%. Giá trị m là A. 120.
B. 225.
C. 112,5.
D. 180.
Câu 34 (VD): Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng Ag thu được là A. 10,8.
B. 16,2.
C. 32,4.
D. 21,6.
Câu 35 (NB): Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là A. đá vôi.
B. than hoạt tính.
C. muối ăn.
D. thạch cao.
Câu 36 (NB): Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng? A. Dung dịch saccarozơ.
B. Xenlulozơ.
C. Dung dịch axit fomic.
D. Dung dịch glucozơ.
Câu 37 (VDC): Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol, natri stearat và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng hoàn toàn với H2 dư (xúc tác Ni, nung nóng), thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với NaOH vừa đủ, rồi thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 160.
B. 155.
C. 145.
D. 150.
Câu 38 (TH): Este tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOC2H5.
C. CH3COOCH3.
D. HCOOC6H5.
Câu 39 (VDC): Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 - 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60°C - 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac [Ag(NH3)2]OH. Trang 4
(b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm –OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 2.
Câu 40 (TH): Cho các chất sau: CH2=CHCHO, CH3CH=CHCOOH, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO. Số chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Đáp án 1-B
2-C
3-B
4-C
5-D
6-D
7-B
8-B
9-D
10-D
11-C
12-B
13-A
14-A
15-B
16-C
17-A
18-D
19-A
20-D
21-D
22-B
23-A
24-A
25-C
26-C
27-C
28-C
29-A
30-D
31-A
32-B
33-D
34-C
35-B
36-B
37-D
38-C
39-A
40-A
LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phương pháp giải: - Dựa vào phản ứng đốt cháy X (X là chất béo nên có 6 nguyên tử O trong công thức). Bảo toàn khối lượng và bảo toàn nguyên tố O ⟹ nX và mX. - X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3 Dựa vào khối lượng X ⟹ nX (tỉ lệ với số mol X khi đốt cháy) ⟹ nNaOH và nC3H5(OH)3 Bảo toàn khối lượng ⟹ mmuối. Giải chi tiết: * TN1: X(6 O) + O2 → CO2 + H2O + Bảo toàn khối lượng ⟹ mX(1) + mO2 = mCO2 + mH2O ⟹ mX(1) = 1,14.44 + 1,06.18 – 1,61.32 = 17,72 (g). + Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 6nX(1) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nX(1) = (2.1,14 + 1,06 – 1,61.2)/6 = 0,02 (mol). * TN2: X + 3NaOH → muối + C3H5(OH)3 Xét tỉ lệ: mX(1)/mX(2) = nX(1)/nX(2) ⟹ nX(2) = (0,02.7,088)/17,72 = 0,008 (mol). Theo PTHH ⟹ nNaOH = 3nX(2) = 0,024 (mol) và nC3H5(OH)3 = nX(2) = 0,008 (mol) Bảo toàn khối lượng ⟹ mX(2) + mNaOH = mmuối + mC3H5(OH)3 Vậy mmuối = 7,088 + 0,024.40 – 0,008.92 = 7,312 (g). Trang 5
Câu 2: Đáp án C Phương pháp giải: +
0
H ,t → CH3COOC2H5 + H2O PTHH: CH3COOH + C2H5OH ←
So sánh nCH3COOH và nC2H5OH ⟹ neste(LT) ⟹ meste(LT) ⟹ meste (TT) = meste(LT).H/100% (Phản ứng có hiệu suất H = 50%). Giải chi tiết: +
0
H ,t → CH3COOC2H5 + H2O PTHH: CH3COOH + C2H5OH ←
Ta có nCH3COOH = 1 < 1,3 = nC2H5OH ⟹ Nếu H = 100%, CH3COOH phản ứng hết và tính số mol theo nCH3COOH. Theo PTHH ⟹ nCH3COOC2H5(LT) = nCH3COOH = 1 (mol). Vì H = 50% ⟹ nCH3COOC2H5(TT) = 0,5 (mol) Vậy khối lượng este thu được sau phản ứng là mCH3COOC2H5(TT) = 0,5.88 = 44 (gam). Câu 3: Đáp án B Phương pháp giải: Công thức chung của cacbohiđrat là Cn(H2O)m 0
t Cn ( H 2O )m + nO2 → nCO2 + mH 2O
Theo PTHH ⟹ nO2 = nCO2. Giải chi tiết: M gồm 2 chất đều là cacbohirat có công thức chung là Cn(H2O)m 0
t Cn ( H 2O )m + nO2 → nCO2 + mH 2O
Theo PTHH ⟹ nCO2 = nO2 = 0,4 (mol). Vậy V = 0,4.22,4 = 8,96 (lít). Câu 4: Đáp án C Phương pháp giải: Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O CO (du ) Fe * TN2: X + CO → Fe + O CO2
⟹ mFe(X) ⟹ mO(X). NO Fe * TN1: X + HNO3 → Fe( NO3 )3 + Y O NO2 Gọi số mol NO và NO2 trong Y lần lượt là x và y (mol). Sử dụng bảo toàn electron và dựa vào MY ⟹ x và y ⟹ V.
Giải chi tiết: Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O
Trang 6
CO (du ) Fe * TN2: X + CO → Fe + O CO2
⟹ mFe(X) = 9,52 (g) ⟹ mO(X) = 11,6 – 9,52 = 2,08 (g). NO ( x) Fe(0,17) * TN1: X + HNO3 → Fe( NO3 )3 + Y O (0,13) NO2 ( y ) + MY =
30 x + 46 y = 19.2 = 38 ⇒ x = y x+ y
+ Xét sự cho – nhận electron Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2- ; N5+ + 3e → N2+ ; N5+ + 1e → N4+ Bảo toàn electron ⟹ 3.0,17 = 2.0,13 + 3x + y ⟹ 3x + y = 0,25
x = y x = 0, 0625 Ta có hệ phương trình: (mol ) ⇒ 3 x + y = 0, 25 y = 0, 0625 Vậy V = VY = 2,8 (lít).
Câu 5: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất quan trọng trong chương 2: Cacbohiđrat – Hóa 12.
Giải chi tiết: Y + H2 → Sobitol ⟹ Y là glucozơ hoặc fructozơ. X + H2O → Y ⟹ X chỉ được tạo nên bởi 1 monosaccarit ⟹ X là mantozơ, tinh bột hoặc xenlulozơ. Dựa vào đáp án ⟹ X và Y lần lượt là tinh bột và glucozơ.
Câu 6: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào tính chất vật lý của các este thường gặp.
Giải chi tiết: Este benzyl axetat (CH3COOCH2C6H5) có mùi hoa nhài.
Câu 7: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về ancol.
Giải chi tiết: Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (X).
Câu 8: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học đặc trưng của từng mẫu hóa chất và lựa chọn thuốc thử có thể dễ dàng quan sát hiện tượng để nhận biết.
Giải chi tiết: Trang 7
Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử có thể sử dụng dung dịch Br2. Nhỏ lần lượt từng mẫu hóa chất trong 3 mẫu hóa chất vào dung dịch brom và quan sát hiện tượng: + xuất hiện kết tủa trắng là phenol. C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH↓trắng + 3HBr. + dung dịch brom nhạt màu dần tới mất màu là axit acrylic. CH2 = CH – COOH + Br2 → CH2Br – CHBr – COOH. + không hiện tượng là axit axetic.
Câu 9: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức và cách gọi tên este.
Giải chi tiết: Este metyl fomat có công thức là HCOOCH3.
Câu 10: Đáp án D Phương pháp giải: Bậc amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi gốc hiđrocacbon.
⟹ Amin bậc 2 là amin có 2 gốc hiđrocacbon thay thế vị trí nguyên tử H trong phân tử NH3. Giải chi tiết: (CH3)2NH là amin bậc 2 vì có hai gốc –CH3 thay thế vị trí nguyên tử H trong phân tử NH3.
Câu 11: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Những chất mà dung dịch có khả năng hòa tan Cu(OH)2 là saccarozơ và glucozơ.
Câu 12: Đáp án B Phương pháp giải: X có tổng số liên kết π + vòng = (8.2 + 2 – 8)/2 = 5. X + NaOH → 2 muối
⟹ X là este của phenol. ⟹ CTCT phù hợp của X. Giải chi tiết: X có tổng số liên kết π + vòng = (8.2 + 2 – 8)/2 = 5. X + NaOH → 2 muối.
⟹ X là este của phenol. Các CTCT thỏa mãn của X là: C6H5OOCCH3 ; o, p, m – CH3C6H4OOCH (4 đồng phân). PTHH: C6H5OOCCH3 + 2NaOH → C6H5ONa + CH3COONa + H2O.
Câu 13: Đáp án A Trang 8
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Những chất bị thủy phân trong môi trường axit là xenlulozơ và tinh bột (polisaccarit).
Câu 14: Đáp án A Phương pháp giải: C4H8O2 có tổng số liên kết π + vòng = (4.2 + 2 – 8)/2 = 1. C4H8O2 phản ứng với NaOH nhưng không tráng bạc ⟹ axit no, đơn chức, mạch hở hoặc este no, đơn chức, mạch hở (không phải este của axit fomic).
Giải chi tiết: C4H8O2 có tổng số liên kết π + vòng = (4.2 + 2 – 8)/2 = 1. CTCT phù hợp (4 đồng phân) là + Axit: CH3 – CH2 – CH2 – COOH và CH3 – CH(CH3) – COOH. + Este: CH3 – COO – CH2 – CH3 và CH3 – CH2 – COO – CH3.
Câu 15: Đáp án B Phương pháp giải: Gọi công thức của X là RCOOH. PTHH: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O Theo PTHH ⟹ nX ⟹ MR ⟹ CTCT và tên gọi của X.
Giải chi tiết: Gọi công thức của X là RCOOH. PTHH: RCOOH + NaHCO3 → RCOONa + CO2↑ + H2O Theo PTHH ⟹ nX = nRCOONa
⟹
0,108 0,141 = ⇒ M R = 27 M R + 45 M R + 67
⟹ R là C2H3 (CH2 = CH –) Vậy X là CH2 = CH – COOH (axit acrylic).
Câu 16: Đáp án C Phương pháp giải: Những hợp chất trong công thức cấu tạo có chứa nhóm –CHO tham gia phản ứng tráng gương.
Giải chi tiết: Những hợp chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là HCHO, HCOONa, HCOOH và HCOOCH3.
Câu 17: Đáp án A Phương pháp giải: PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Theo PTHH ⟹ nCu ⟹ m. Trang 9
Giải chi tiết: PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O Theo PTHH ⟹ nCu = 3nNO/2 = 0,225 (mol). Vậy m = 0,225.64 = 14,4 (g).
Câu 18: Đáp án D Phương pháp giải: Mùi tanh của cá (gây ra do một số amin), cần sử dụng dung dịch có thể trung hòa amin mà không gây hại.
Giải chi tiết: Để khử mùi tanh của cá (gây ra do một số amin) ta có thể rửa cá với giấm ăn (CH3COOH). Câu 19: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học, phản ứng đặc trưng của các hợp chất hữu cơ (C6H12O6 là glucozơ). Xác định các hợp chất X, Y, Z, T ⟹ Nhận định đúng.
Giải chi tiết: + CH 3COOH C6 H12O6 → C2 H 5OH → C2 H 4 → HO − CH 2 − CH 2 − OH → CH 3COOCH 2 − CH 2OOCCH 3 men C6H12O6 → 2C2H5OH (X) + 2CO2 +
0
H ,170 C C2H5OH → CH2 = CH2 (Y) + H2O
3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3HO – CH2 – CH2 – OH (T) + 2MnO2 + 2KOH 0
H 2 SO4 d ,t → CH3COOCH2 – CH2OOCCH3 (C6H10O4) + 2H2O HO – CH2 – CH2 – OH + 2CH3COOH ←
* Xét các nhận xét: A đúng vì T là etilen glicol (ancol đa chức liền kề) + Cu(OH)2 → hợp chất xanh lam. B sai vì X là ancol etylic tan vô hạn trong nước. C sai vì nhiệt độ sôi của T lớn hơn X. D sai vì Y là etilen không phản ứng với KHCO3.
Câu 20: Đáp án D Phương pháp giải: Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. CO Fe CO * TN1: X + → Fe + 2 O H 2 H 2O Theo PTHH ⟹ nO(X) Fe * TN2: X + HNO3 → Fe( NO3 )3 + NO + H 2O O
Bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố N ⟹ nFe(X) ⟹ m = mFe(X) + mO(X).
Giải chi tiết: Trang 10
Quy đổi hỗn hợp X thành Fe và O. CO Fe CO * TN1: X + → Fe + 2 O H 2 H 2O CO + O → CO2 ; H2 + O → H2O Theo PTHH ⟹ nO(X) = nhh khí = 5,376/22,4 = 0,24 (mol). Fe * TN2: X + HNO3 → Fe( NO3 )3 + NO + H 2O O
- Gọi số mol Fe trong X là x (mol) Bảo toàn nguyên tố Fe ⟹ nFe(NO3)3 = nFe(X) = x (mol). - Xét quá trình cho – nhận electron: Fe → Fe3+ + 3e O + 2e → O2- ; N5+ + 3e → N2+ Bảo toàn electron ⟹ 3nFe(X) = 2nO(X) + 3nNO ⟹ nNO= (3x – 0,48)/3 = x – 0,16 (mol). Bảo toàn nguyên tố N ⟹ nHNO3(pứ) = 3nFe(NO3)3 + nNO
⟹ 0,72 = 3x + x – 0,16 ⟹ x = 0,22 (mol). Vậy m = mFe(X) + mO(X) = 0,22.56 + 0,24.16 = 16,16 (g).
Câu 21: Đáp án D Phương pháp giải: Este tác dụng với NaOH thu được 2 sản phẩm đều có nhóm –CHO trong cấu tạo tham gia phản ứng tráng gương.
Giải chi tiết: Dựa vào đáp án, este phù hợp là HCOOCH=CH2 PTHH: HCOOCH=CH2 + NaOH → HCOONa + CH3CHO. Cả 2 hợp chất HCOONa và CH3CHO đều có thể tham gia phản ứng tráng gương vì có nhóm –CHO trong cấu tạo.
Câu 22: Đáp án B Phương pháp giải: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Giải chi tiết: Công thức của chất béo là (C17H35COO)3C3H5.
Câu 23: Đáp án A Phương pháp giải: X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch. X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ CTCT của X, Y, Z. Từ mE ⟹ số mol X, Y, Z ⟹ số mol Br2 phản ứng với E (a mol).
Giải chi tiết: Trang 11
* X, Y, Z đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư ⟹ X, Y, Z đều có liên kết ba ở đầu mạch. X, Y, Z có cùng số nguyên tử C và MX < MY < MZ < 62 ⟹ Số C của X, Y, Z là 4.
⟹ CTCT của X; Y và Z lần lượt là X: CH ≡ C – C ≡ CH (C4H2 có MX = 50) Y: CH ≡ C – CH = CH2 (C4H4 có MY = 52) Z: CH ≡ C – CH2 – CH3 (C4H6 có MZ= 54) * Xét 11,7 g hỗn hợp Y gồm X, Y, Z có số mol bằng nhau
⟹ nX = nY = nZ = 0,075 (mol). Ta có số liên kết π của X , Y, Z lần lượt là 4, 3 và 2. Vậy a = nBr2 = 4nX + 3nY + 2nZ = 0,675 (mol).
Câu 24: Đáp án A Phương pháp giải: * TN2: X + NaOH → glixerol + muối natri panmitat + muối natri stearat + H2O
⟹ Y là trieste của glixerol và axit panmitic và axit stearic. Ta có n-COO(X) = nNaOH * TN1: X(–COO) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O, bảo toàn khối lượng ⟹ m = mX. Trong X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở và Y (có 3 liên kết π) n = ( nCO 2 − nH 2 O ) / ( 3 − 1) ⇒ nglixerol (TN 2) ⟹ Y naxit ( X ) = n− COO ( X ) − 3nY ⇒ nH 2O (TN 2)
Bảo toàn khối lượng (TN2) ⟹ mmuối.
Giải chi tiết: * TN2: X + NaOH → glixerol + muối natri panmitat + muối natri stearat
⟹ Y là trieste của glixerol và axit panmitic và axit stearic. Ta có n-COO(X) = nNaOH = 0,3 (mol) * TN1: X(–COO) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O ⟹ 2n-COO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nH2O = 5,25 (mol). Bảo toàn khối lượng ⟹ mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 84,3 (g). Ta có trong X gồm 2 axit no, đơn chức, mạch hở (khi đốt cháy cho nCO2 = nH2O) và Y (có 3 liên kết π)
nY = ( nCO 2 − nH 2O ) / 2 = 0, 05 ⇒ nglixerol (TN 2) = 0, 05 ⟹ (mol ) naxit ( X ) = n− COO ( X ) − 3nY = 0,15 ⇒ nH 2O (TN 2) = 0,15 * Xét X + NaOH → muối + C3H5(OH)3 + H2O Bảo toàn khối lượng ⟹ a = mmuối = mX + mNaOH – mglixerol – mH2O = 84,3 + 0,3.40 – 0,05.92 – 0,15.18 = 89 (g).
Câu 25: Đáp án C Trang 12
Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết về glucozơ.
Giải chi tiết: Glucozơ không thuộc loại đisaccarit vì glucozơ là monosaccarit.
Câu 26: Đáp án C Phương pháp giải: X + H2O → C3H5(OH)3 + axit oleic (A) + axit panmitic (B) và axit stearic (C)
⟹ X được tạo bởi glixerol và 3 axit A, B, C. Giải chi tiết:
(dạng CTCT của X) Các công thức cấu tạo của X thu được khi lần lượt sắp xếp các axit A, B, C vào vị trí (1), (2), (3) tương
ứng. Ta có các công thức cấu với vị trí (1), (2), (3) lần lượt là A, B, C ; A, C, B và B, A, C (3 CTCT thỏa mãn).
Câu 27: Đáp án C Phương pháp giải: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
Giải chi tiết: Khi thủy phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và glixerol.
Câu 28: Đáp án C Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất hóa học của các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân tạo monosaccarit.
Câu 29: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất của các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Chất X và Y lần lượt là saccarozơ và glucozơ.
Câu 30: Đáp án D Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức tổng hợp về tính chất vật lí của các hợp chất cacbohiđrat.
Giải chi tiết: Cacbohiđrat có độ ngọt cao nhất là fructozơ.
Câu 31: Đáp án A Trang 13
Phương pháp giải: * TN2: X (–OH) + Na → H2
⟹ n-OH(X) = 2nH2 * TN1: X (–OH) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O, bảo toàn khối lượng ⟹ m.
Giải chi tiết: * TN2: X (–OH) + Na → H2
⟹ n-OH(X) = 2nH2 = 2.0,2 = 0,4 (mol) * TN1: X (–OH) + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố O ⟹ n-OH(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O ⟹ nO2 = 0,825 (mol) Bảo toàn khối lượng ⟹ m = mX = mCO2 + mH2O – mO2 = 15,3 (g).
Câu 32: Đáp án B Phương pháp giải: * Đốt cháy Y
C17 H 35COONa : 5 x Y C17 H 33COONa : 2 x + O2 → CO2 + H 2O + Na2CO3 C H COONa : 2 x 15 31 Bảo toàn nguyên tố Na, C, H và O ⟹ x. * E + NaOH → Y + C3H5(OH)3 Bảo toàn nguyên tố ⟹ nNaOH và nC3H5(OH)3 Bảo toàn khối lượng ⟹ m.
Giải chi tiết: * Đốt cháy Y
C17 H 35COONa : 5 x Y C17 H 33COONa : 2 x + O2 → CO2 + H 2O + Na2CO3 C H COONa : 2 x 15 31 BTNT Na ⟹ nNa2CO3 = (5x + 2x + 2x)/2 = 4,5x (mol). BTNT C ⟹ nCO2 = 18.5x + 18.2x + 16.2x – 4,5x = 153,5x (mol) BTNT H ⟹ nH2O = (35.5x + 33.2x + 31.2x)/2 = 151,5x (mol) BTNT O ⟹ 2.9x + 2,27.2 = 153,5x.2 + 151,5x + 4,5x.3 ⟹ x = 0,01 (mol). * E + 3NaOH → Y + C3H5(OH)3 Bảo toàn nguyên tố Na ⟹ nNaOH = 9x =0,09 (mol) ⟹ nC3H5(OH)3 = nNaOH/3 = 0,03 (mol) Bảo toàn khối lượng ⟹ mE = 26,94 + 0,03.92 – 0,09.40 = 26,1 (g).
Câu 33: Đáp án D Phương pháp giải: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 Trang 14
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⟹ nC6H12O6(LT) = nCO2/2= nCaCO3/2 (mol). Do H = 60% ⟹ nC6H12O6(TT) = nC6H12O6(LT).100%/H ⟹ m.
Giải chi tiết: C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
⟹ nC6H12O6(LT) = nCO2/2= nCaCO3/2 = 1,2/2 = 0,6 (mol). Do H = 60% ⟹ nC6H12O6(TT) = 0,6.100%/60% = 1 (mol) Vậy m = 1.180 = 180 (g).
Câu 34: Đáp án C Phương pháp giải: + AgNO3 / NH 3 → 2Ag. Glucozơ
Theo PTHH ⟹ nAg ⟹ mAg.
Giải chi tiết: + AgNO3 / NH 3 Glucozơ → 2Ag.
Theo PTHH ⟹ nAg = 2nglucozơ = 2.01,5 = 0,3 (mol). Vậy mAg = 0,3.108 = 32,4 (g).
Câu 35: Đáp án B Phương pháp giải: Chất bột chứa trong khẩu trang phải có tính hấp phụ các hợp chất độc hại trong không khí ⟹ có khả năng lọc không khí.
Giải chi tiết: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí là than hoạt tính.
Câu 36: Đáp án B Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất trong đáp án để lựa chọn.
Giải chi tiết: Dung dịch saccarozơ và glucozơ hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo phức chất màu xanh lam. Dung dịch axit fomic hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch màu xanh (tính axit). Xenlulozơ không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng.
Câu 37: Đáp án D Phương pháp giải: X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. * X + O2 → CO2 + H2O Trang 15
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ nX. + H2 + O2 + NaOH C17 H 35COONa * X → Y : C3 H 5 ( OOCC17 H 35 )3 → → H 2O
Theo PTHH ⟹ nC17H35COONa = 3nY = 3nX Bảo toàn nguyên tố H ⟹ nH2O ⟹ a.
Giải chi tiết: X là triglixerit được tạo bởi C3H5(OH)3 và 2 axit là axit stearic (C17H35COOH) và axit oleic (C17H33COOH). Vì hai axit tạo nên X đều là C17 ⟹ Số C của X là (17 + 1).3 + 3 = 57. * X + O2 → CO2 + H2O Bảo toàn nguyên tố C ⟹ 57nX = nCO2 ⟹ nX = 9,12/57 = 0,16 (mol). + H2 + O2 + NaOH C17 H 35COONa * X → Y : C3 H 5 ( OOCC17 H 35 )3 → → H 2O
Theo PTHH ⟹ nC17H35COONa = 3nY = 3nX = 0,48 (mol). Bảo toàn nguyên tố H ⟹ 2nH2O = 35nC17H35COONa
⟹ nH2O = 8,4 (mol) ⟹ a = mH2O = 8,4.18 = 151,2 ≈ 150 (g). Câu 38: Đáp án C Phương pháp giải: Este tác dụng với NaOH không tạo hợp chất chứa nhóm –CHO → không có khả năng tham gia phản ứng táng gương.
Giải chi tiết: Este CH3COOCH3 khi phản ứng với dung dịch NaOH tạo muối CH3COONa và ancol CH3OH (cả 2 hợp chất sản phẩm đều không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương vì không có nhóm –CHO trong phân tử).
Câu 39: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào kiến thức lý thuyết về phản ứng tráng gương của glucozơ.
Giải chi tiết: (d) sai vì saccarozơ không thực hiện được phản ứng tráng gương. (e) sai vì thí nghiệm trên chỉ chứng tỏ glucozơ chứa 1 nhóm –CHO. (a), (b) và (c) đúng.
Câu 40: Đáp án A Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hóa học của các hợp chất đã cho khi phản ứng với H2 dư (điều kiện thích hợp) tạo sản phẩm là ancol propylic (CH3 – CH2 – CH2 – OH).
Giải chi tiết:
Trang 16
Các chất khi phản ứng với H2 dư, xúc tác Ni, đun nóng đều tạo thành ancol propylic là CH2=CHCHO, CH3CH2CHO, CH2=CHCH2OH, CH≡CCHO (4 chất). CH2 = CH – CHO + 2H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH CH3 – CH2 – CHO + H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH CH2 = CH – CH2 – OH + H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH CH ≡ C – CHO + 3H2 → CH3 – CH2 – CH2 – OH
Trang 17
SỞ GD&ĐT AN GIANG
THI HỌC KỲ 1
------------------
NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN (Thời gian làm bài: 50 phút) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Sr = 88; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207. Câu 1. Phenylamin (anilin) có phản ứng với dung dịch A. NaOH
B. Na2CO3
C. NaCl
D. HCl
Câu 2. Trong điều kiện thích hợp glucozo lên men tạo thành khí CO2 và A. CH3CHO
B. CH3COOH
C. C2H5OH
D. HCOOH
C. Au
D. Cu
B. Tơ visco
C. Tơ tằm
D. Tơ capron
B. Tơ poliamit
C. polieste
D. Tơ thiên nhiên
Câu 3. Kim loại có tính dẫn điện tốt nhất là A. Al
B. Ag
Câu 4. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo? A. Tơ nitron Câu 5. Tơ nilon-6,6 thuộc loại A. Tơ axetat
Câu 6. Kim loại nào sau đây không tan được trong dung dịch HCl A. Cu
B. Zn
C. Al
D. Mg
C. HCl và MgCl2
D. MgCl2 và FeCl3
C. etanol
D. glixerol
Câu 7. Hai dung dịch đều tác dụng với Fe là A. CuSO4 và HCl
B. CuSO4 và NaCl
Câu 8. Chất béo là trieste của axit béo với A. etylen glycol
B. phenol
Câu 9. Công thức phân tử của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n-2O2 (n > 3)
B. CnH2nO2 (n ≥ 2)
C. CnH2n+2O2 (n ≥ 2)
D. CnH2nO2 (n ≥ 3)
Câu 10. Tinh bột, xelulozo, saccarozo đều có khả năng tham gia phản ứng A. hòa tan Cu(OH)2
B. tráng gương
C. thủy phân
Câu 11. Dung dịch nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím 1
D. trùng ngưng
A. HCl
B. NaOH
C. CH3NH2
D. H2NCH2COOH
Câu 12. Metyl acrylat có công thức cấu tạo thu gọn là A. C2H5COOH
B. CH3COOHCH=CH2
C. CH2=CHCOOCH3
D. CH3COOCH3
Câu 13. Công thức của axit oleic là A. C2H5COOH
B. CH3COOCH=CH2
C. C17H33COOH
D. CH3COOH
C. 6
D. 12
Câu 14. Số nguyên tử hidro trong phân tử saccarozo là A. 10
B. 22
Câu 15. Khi xà phòng hóa tripanmitin thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và glixerol
B. C15H31COONa và etanol
C. C17H35COONa và glixerol
D. C17H33COONa và etanol
Câu 16. Kim loại nào sau đây tan trong nước ở điều kiện thường? A. Na
B. Cu
C. Fe
D. Al
Câu 17. Khi nhỏ từng giọt dung dịch iot vào ống nghiệm đựng dung dịch hồ tinh bột sẽ xuất hiện màu A. xanh lam
B. tím
C. đen tím
D. xanh tím
C. fructozo
D. saccarozo
Câu 18. Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. tinh bột
B. glucozo
Câu 19. Số đồng phân amin bậc hai có công thức phân tử C4H11N là A. 3
B. 2
C. 4
D. 8
Câu 20. Đun nóng xenlulozo trong dung dịch axit vô cơ đặc, thí dụ H2SO4 70% sẽ được sản phẩm là A. mantozo
B. saccarozo
C. glucozo
D. fructozo
Câu 21. Xenlulozo trinitrat (chất X) rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng trong khói. Chất X có công thức A. [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n
B. [C6H7(ONO2)3]n
C. [C6H7O2(ONO2)3]n
D. [C6H8O3(ONO2)2]n
Câu 22. Trong các chất dưới đây chất nào là dipeptit? A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH B. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH C. H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH D. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH 2
Câu 23. Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi kết thúc phản ứng?
A. Cho Fe vào dung dịch CuCl2 B. Nung hỗn hợp Fe và S trong điều kiện không có không khí C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư D. Đốt cháy Fe trong bình khí Cl2 dư Câu 24. Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Câu 25. Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng được với Cu(OH)2 là A. glucozo, glixerol, natri axetat
B. glucozo, glixerol, saccarozo
C. glucozo, glixerol, ancol etylic
D. glucozo, andehit fomic, natri axetat
Câu 26. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh
B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo
C. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp
D. PE được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
Câu 27. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Etylamin có công thức CH3NHCH3
B. Glyxin là hợp chất có tính lưỡng tính
C. Alanin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa
D. Phân tử Gly-Ala có 4 nguyên tử oxi
Câu 28. Các este thường có mùi thơm đặc trưng như: isoamyl axetat, etyl propionat, geranyl axetat, benzyl axetat. Chất nào trong số các chất đã cho có mùi thơm của hoa hồng? A. Isoamyl axetat
B. Etyl propionat
C. Benzyl axetat
D. Geranyl axetat
Câu 29. Cho 5,28 gam CH3COOC2H5 phản ứng với dung dịch chứa 4,8 gam NaOH, đun nóng. Khối lượng muối CH3COONa thu được là A. 4,92 gam
B. 6,12 gam
C. 2,46 gam
D. 8,88 gam
Câu 30. Đun nóng 200 ml dung dịch glucozơ a mol/lít với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của a là A. 0,1
B. 1,0
C. 0,2
D. 0,5
Câu 31. Hòa tan 5,4 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được dug dịch X và V lít khí hidro (ở đktc). Giá trị của V là A. 3,36
B. 6,72
C. 2,24
D. 4,48
Câu 32. Cho 6 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCnH2nCOOH) tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 8,92 gam muối. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X là 3
A. 4
B. 1
C. 5
D. 2
Câu 33. Cho 16,8 gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được m gam Cu. Giá trị của m là A. 12,8
B. 16,0
C. 9,6
D. 19,2
Câu 34. Khử m gam glucozo bằng hidro với hiệu suất 80% thì thu được 3,64 gam sobitol. Giá trị của m là A. 2,88
B. 4,50
C. 3,64
D. 3,60
Câu 35. Khi đốt cháy một polime X thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol tương ứng là 1:1. Vậy X là A. polipropilen
B. xenlulozo
C. polistriren
D. poli(vinyl clorua).
Câu 36. Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ lợn hoặc dầu dừa có thể dùng làm nguyên liệu sản xuất xà phòng (b) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit (d) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường (e) Một số este có mùi thơm được dùng làm chất tạo hương cho thực phẩm và mỹ phẩm Số phát biểu đúng là: A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 37. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho và hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat Bước 2: Thêm 2ml dung dịch H2SO4 20% vào ống thứ nhất, 4ml dung dịch NaOH 30% vào ống thứ hai Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm, lấp ống sinh hàn, đun sôi nhẹ trong khoảng 5 phút, để nguội. Cho các phát biểu dưới đây: (a) Sau bước 2, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều phân thành hai lớp (b) Sau bước 3, chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều đồng nhất (c) Sau bước 3, ở hai ống nghiệm đều thu được sản phẩm giống nhau (d) Ở bước 3, có thể thay việc đun sôi nhẹ bằng cách đun cách thủy (ngâm trong nước nóng) (e) Ống sinh hàn có tác dụng hạn chế sự thất thoát của các chất lỏng trong ống nghiệm Số phát biểu đúng là A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
Câu 38. Cho các phát biểu sau: (a) Glucozo có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ, ... và nhất là trong quả chín (b) Khi đun nóng dung dịch saccarozo có axit vô cơ làm xúc tác thu được glucozo và fructozo 4
(c) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, tan tốt trong nước lạnh (d) Dung dịch lysin (Lys) làm quỳ tím chuyển sang màu xanh (e) Ở điều kiện thường, tất cả kim loại đều ở trạng thái rắn, có tính dẻo, dẫn điện và có ánh kim Số phát biểu đúng là A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Câu 39. Đốt cháy hoàn toàn x mol một peptit X được tạo thành từ amino axit no Y chỉ chứa một nhóm (COOH) và một nhóm (NH2) thì thu được y mol CO2 và z mol H2O. Biết y - z = 4x. Số liên kết peptit có trong X là A. 10
B. 5
C. 9
D. 6
Câu 40. Hỗn hợp X gồm 3 este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó 2 este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn thức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2, thu được Na2CO3 và 4,96 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là: A. 15,46%
B. 19,07%
C. 77,32%
D. 61,86%
---------------- HẾT -----------------
BẢNG ĐÁP ÁN 1-D
2-C
3-B
4-B
5-B
6-A
7-A
8-D
9-B
10-C
11-D
12-C
13-C
14-B
15-A
16-A
17-D
18-A
19-A
20-C
21-C
22-C
23-D
24-C
25-B
26-D
27-B
28-D
29-A
30-D
31-B
32-D
33-D
34-B
35-A
36-A
37-B
38-C
39-C
40-D
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 19: Chọn A.
C4 H11 N có 4 amin bậc 1: CH3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 NH 2 CH3 − CH 2 − CHNH 2 − CH 3
( CH3 )2 CH − CH 2 NH 2 ( CH3 )3 C − NH 2 5
C4 H11 N có 3 amin bậc 2: CH3 − NH − CH 2 − CH 2 − CH 3
CH3 − NH − CH ( CH3 ) 2 CH3 − CH 2 − NH − CH 2 − CH 3 Câu 24: Chọn C. Các chất chứa nhóm chức amin đều tác dụng với HCl: C6 H 5 NH 2 ( anilin ) , H 2 NCH 2COOH,CH3CH 2 NH 2 . Câu 29: Chọn A. n CH3COOC2 H5 = 0, 06; n NaOH = 0,12 → n CH3COONa = 0, 06 → m CH3COONa = 4,92
Câu 30: Chọn D. n C6 H12O6 =
n Ag
2
= 0,1
→ C M ( C6 H12O 6 ) =
0,1 = 0,5M 0, 2
Câu 31: Chọn B. n Al =
5, 4 = 0, 2 27
2Al + 3H 2SO4 → Al2 ( SO 4 )3 + 3H 2 0, 2............................................0, 3 → VH2 = 0, 3.22, 4 = 6, 72 lít
Câu 32: Chọn D. n X = n HCl = → MX =
m muoi − m X = 0, 08 36,5
6 = 75 : X là C2H5NO2. 0, 08
Câu 33: Chọn D. n Fe =
16,8 = 0, 3 56 6
Fe + CuSO 4 → FeSO4 + Cu 0,3.................................0,3 → m Cu = 0, 3.64 = 19, 2 gam
Câu 34: Chọn B. n C6 H14O6 =
3, 64 = 0, 02 182
C6 H12 O6 + H 2 → C6 H14 O6 0, 02.........................0, 02 H = 80% → m C6 H12O6 cần dùng =
0, 02.180 = 4, 5gam. 80%
Câu 35: Chọn A. n CO2 = n H 2O → X có số H = 2 (số C) → X là ( −CH 2 − CH ( CH 3 ) − )n (polipropilen).
Câu 36: Chọn A. (a) Đúng, mỡ lợn hoặc dầu dừa đều là chất béo. (b) Đúng, nước ép nho chín chứa glucozơ. (c) Đúng (d) Đúng (e) Đúng
Câu 37: Chọn B. (a) Sai, sau bước 2 cả hai ống đều phân lớp do chưa xảy ra phản ứng gì. (b) Sai, sau bước 3, ống 1 vẫn phân lớp do thủy phân thuận nghịch, ống 2 đồng nhất do thủy phân hoàn toàn. (c) Đúng, các axit, ancol, muối tạo ra đều tan tốt. (d) Đúng (e) Đúng.
Câu 38: Chọn C. (a) Đúng (b) Đúng (c) Sai, không tan trong nước lạnh. 7
(d) Đúng, Lys C6 H14 N 2O 2 có 2NH2 và 1COOH (e) Sai, Hg dạng lỏng điều kiện thường.
Câu 39: Chọn C. X dạng Cn H 2n + 2− k N k O k +1
n CO2 − n H2 O = 4n X
⇔ n − ( n + 1 − 0,5k ) = 4 → k = 10
→ X có 9 liên kết peptit. Câu 40: Chọn D. Đốt Z → Na 2 CO3 ( a ) ,CO2 ( b ) và H2O (c)
→ 44b + 18c = 4,96 (1) n NaOH = 2a → n O( Z ) = 4a Bảo toàn O:
4a + 0, 09.2 = 3a + 2 + c ( 2 ) Bảo toàn khối lượng:
m Z = 106a + 4, 96 − 0, 09.32 = 106a + 2, 08 n Y = 2a → n H 2 = a m Y = m H 2 + m tăng = 2a + 4 Bảo toàn khối lượng:
7, 76 + 40.2a = 106a + 2, 08 + 2a + 4 ( 3)
(1)( 2 )( 3) → a = 0, 06; b = 0, 08; c = 0, 08 n CO2 = n H 2O nên các muối đều no, đơn chức MY =
mY = 34,33 → Y gồm CH3OH ( 0,1) và C2 H 5OH ( 0, 02 ) nY
Để có 2 este cùng C thì 2 muối phải kèm nhau 1C Số C của muối =
a+b = 1,17 → HCOONa ( 0,1) và CH3COONa ( 0, 02 ) 2a 8
Các este gồm CH3COOCH 3 ( 0, 02 ) , HCOOCH3 ( 0, 08) và HCOOC2 H 5 ( 0, 02 ) → %HCOOCH 3 = 61,86%
9
SỞ GD&ĐT PHÚ THỌ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
NĂM HỌC 2020 – 2021
HÙNG VƯƠNG
Môn: Hóa Học – Lớp 12 – Khối: KHTN
------------------
(Thời gian làm bài: 45 phút)
Mã đề thi 321
(28 câu TNKQ, 4 câu TL) ------------------------------------
Họ và tên học sinh: .................................................................... Số báo danh: .............................................................................. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; O=16; S=32; N=14; C=12; Na=23; K=39; Mg=24; Ca=40; Ba=137; Al=27; Fe=56; Cu=64; Ag=108.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Chất nào sau đây là amin bậc 1? A. (CH3)3N.
B. CH3NHCH3.
C. CH3CH2NHCH3.
D. CH3NH2.
Câu 2: Poli(vinyl clorua) được điều chế từ vinyl clorua (CH2=CHCl) bằng phản ứng A. trao đổi.
B. axit - bazơ.
C. trùng hợp.
D. trùng ngưng.
C. etyl axetat.
D. metyl axetat.
Câu 3: Tên gọi của hợp chất CH3COOC2H5 là A. metyl fomat.
B. etyl fomat.
Câu 4: Anilin (C6H5NH2) tác dụng với dung dịch chất nào sau đây tạo thành kết tủa trắng? A. HNO3.
B. Br2.
C. NaCl.
D. HBr.
C. alanin.
D. glyxin.
Câu 5: Hợp chất H2NCH(CH3)COOH có tên gọi là A. valin.
B. lysin.
Câu 6: Trong phân tử của cacbohiđrat luôn có nhóm chức nào sau đây? A. -CO-.
B. -CHO.
C. -OH.
D. -COOH.
Câu 7: Polime thiên nhiên nào sau đây có thành phần nguyên tố gồm C, H, O và N? A. Xenlulozơ.
B. Cao su.
C. Polipeptit.
D. Tinh bột.
C. Saccarozơ.
D. Fructozơ.
Câu 8: Chất nào sau đây không tan trong nước? A. Xenlulozơ.
B. Glucozơ.
Câu 9: Ở dạng mạch hở, phân tử glucozơ có bao nhiêu nhóm -OH? A. 5.
B. 6.
C. 1. 1
D. 2.
Câu 10: Ở điều kiện thích hợp, phản ứng của este với chất nào sau đây gọi là phản ứng xà phòng hóa? A. O2.
B. H2O.
C. NaOH.
D. Br2.
C. Rau xanh.
D. Đậu phụ.
Câu 11: Loại thực phẩm nào sau đây chứa nhiều chất béo? A. Gạo trắng.
B. Dầu ăn.
Câu 12: Ở điều kiện thường, tripanmitin là chất béo no, ở trạng thái rắn. Công thức của tripanmitin là A. (C15H31COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C17H35COO)3C3H5.
D. (C17H31COO)3C3H5.
Câu 13: Trong môi trường kiềm, dung dịch protein có khả năng phản ứng màu biure với A. Cu(OH)2.
B. Fe(OH)2.
C. NaOH.
D. HCl.
C. Xenlulozơ.
D. Glucozơ.
C. CH3COOC2H5.
D. CH3COOH.
C. (C6H10O5)n.
D. C6H12O6.
Câu 14: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Tinh bột.
B. Saccarozơ.
Câu 15: Chất nào sau đây không phải là este? A. HCOOCH3.
B. (C17H35COO)3C3H5.
Câu 16: Tinh bột có công thức phân tử là A. C2H4O2.
B. C12H22O11.
Câu 17: Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là A. dung dịch NaCl.
B. dung dịch HCl.
C. Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
D. dung dịch NaOH.
Câu 18: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. tinh bột.
B. glucozơ.
C. saccarozơ.
D. etyl axetat.
Câu 19: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Trong công nghiệp, X được chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Tên gọi của X và Y lần lượt là: A. Glucozơ và fructozơ.
B. Saccarozơ và glucozơ.
C. Saccarozơ và sobitol.
D. Glucozơ và saccarozơ.
Câu 20: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 21: Xenlulozơ điaxetat được dùng để sản xuất phim ảnh hoặc tơ axetat. Công thức đơn giản nhất của xenlulozơ điaxetat là A. C10H13O5.
B. C12H14O7.
C. C10H14O7.
2
D. C12H14O5.
Câu 22: Cho các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy không tham gia phản ứng thủy phân là A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 23: Nhận định đúng về chất béo là A. Các chất (C17H33COO)3C3H5, (C15H31COO)3C3H5 là chất béo dạng lỏng ở nhiệt độ thường. B. Ở nhiệt độ thường, chất béo ở trạng thái rắn, nhẹ hơn nước và không tan trong nước. C. Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo no hoặc không no. D. Chất béo và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Câu 24: Cho các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là A. (c), (b), (a).
B. (a), (b), (c).
C. (c), (a), (b).
D. (b), (a), (c).
Câu 25: Trong các chất sau: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH, H2NCH2CH2CH(NH2)COOH, CH3CH2NH2 và H2NCH2COOH. Số chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng là A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
Câu 26: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol metylic? A. C2H5COOCH3.
B. CH3COOC2H5.
C. HCOOC4H9.
D. CH3COOC3H7.
Câu 27: Đun nóng 25 gam dung dịch glucozơ nồng độ x% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,32 gam Ag. Giá trị của x là A. 14,40.
B. 28,80.
C. 25,92.
D. 12,96.
Câu 28: Amino axit không có tính chất nào sau đây? A. Tham gia phản ứng trùng ngưng.
B. Tác dụng với dung dịch NaCl.
C. Tác dụng với dung dịch: HCl, NaOH.
D. Tác dụng được với CH3OH (xt, t0) tạo este.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1: Cho 75 gam tinh bột lên men thành ancol etylic. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2, thu được 108,35 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kỹ dung dịch X, thu được 19,7 gam kết tủa. Tính hiệu suất của toàn quá trình lên men. Câu 2: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin X (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng dung dịch axit clohiđric, thu được 17,64 gam muối. Xác định công thức phân tử của X. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: 0
xt,t → axit cacboxylic Y1 (1) X + O2 0
xt,t → ancol Y2 (2) X + H2
3
0
xt,t → Y3 + H2O (3) Y1 + Y2 ←
Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y1, Y2, Y3. Viết phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn m gam một este đơn chức X cần vừa đủ 10,08 lít oxi (đktc), thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, m gam X phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Biết cấu tạo của X có dạng HCOOCxHy và khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH không thu được ancol có mạch vòng. Xác định số công thức cấu tạo của este X. ----------- HẾT ---------Lưu ý: - Giám thị coi thi không giải thích gì thêm. - Thí sinh không được sử dụng tài liệu trong suốt thời gian thi.
BẢNG ĐÁP ÁN 1-D
2-C
3-C
4-B
5-C
6-C
7-C
8-A
9-A
10-C
11-B
12-A
13-A
14-B
15-D
16-C
17-C
18-B
19-B
20-B
21-C
22-B
23-C
24-C
25-C
26-A
27-A
28-B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 19: Chọn B. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt → X là saccarozơ. Từ X được chuyển chuyển hóa thành chất Y dùng để tráng gương, tráng ruột phích → Y là glucozơ. Câu 20: Chọn B. Các đồng phân Este: HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH3 Câu 21: Chọn C. Xenlulozơ điaxetat là C6 H 7 O 2 ( OH )( OOCCCH 3 ) 2 n 4
→ CTĐGN là C6 H 7 O 2 ( OH )( OOCCCH 3 ) 2 hay C10 H14 O7 Câu 22: Chọn B. Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thủy phân → Có 1 chất không thủy phân. Câu 23: Chọn C. A. Sai, ( C17 H 33COO )3 C3H 5 không no nên ở dạng lỏng, ( C15 H 31COO )3 C3 H5 no nên ở dạng rắn. B. Sai, tùy loại chất béo, có chất dạng lỏng, có chất dạng rắn. C. Đúng D. Sai, chất béo chứa C, H, O. Mỡ bôi trơn chứa C, H. Câu 24: Chọn C.
C6 H 5 NH 2 có gốc thơm nên tính bazơ yếu nhất, CH3NH2 có gốc no nên tính bazơ mạnh nhất.
→ (c) , (a ) , ( b). Câu 25: Chọn C. Chỉ có HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu hồng vì có 2COOH và 1NH2. Câu 27: Chọn A.
n Ag = 0, 04 → n C6 H12O6 = →x=
n Ag
2
= 0, 02
0, 02.180 = 14, 4% 25
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm). Câu 1: n BaCO3 = 0, 55 CO 2 + Ba ( OH )2 → BaCO3 + H 2 O 0,55..........................0,55 Khi đun X thu được kết tủa nên X chứa Ba ( HCO3 )2 :
2CO 2 + Ba ( OH ) 2 → Ba ( HCO3 )2 2x................................x
Ba ( HCO3 ) 2 → BaCO3 + CO 2 + H 2 O x...........................x 5
n BaCO3 thu thêm = x = 0,1 → n CO2 tổng = 2x + 0, 55 = 0, 75
( C6 H10 O5 ) → C6 H12 O6 → 2CO2 0,375.................................0, 75 →H=
0,375.162 = 81% 75
Câu 2: n HCl =
m muoi − m A min = 0, 24 36,5
Amin có x nguyên tử N → n X = → MX =
0, 24 x
8,88x = 37x 0, 24
Chọn x = 2, M X = 74 : X là C3H10N2.
Câu 3: Y3 có công thức phân tử C6 H10 O 2 nên X có 3C Y3 là este đơn chức, có 1C=C nen C=C phải nằm trong Y1. → X là CH2=CH-CHO. 2CH 2 = CH − CHO + O 2 → 2CH 2 = CH − COOH CH 2 = CH − CHO + 2H 2 → C2 H 5 − CH 2OH CH 2 = CH − COOH + C 2 H 5 − CH 2OH → CH 2 = CH − COO − CH 2 − C2 H 5 + H 2 O
Câu 4: n CO2 = 0, 4; n O2 = 0, 45
Nếu X không phải là este của phenol → n X = n NaOH = 0,1
→ Số C =
n CO2 nX
=4
→ X dạng HCOOC3H y HCOOC3H y + ( 0, 25y + 3, 25 ) O 2 → 4CO 2 + ( 0,5y + 0,5) H 2 O 6
n O2 = 0,1( 0, 25y + 3, 25 ) = 0, 45 → y = 5 X là HCOOC3H5, cấu tạo:
HCOO − CH 2 − CH = CH 2 HCOO − CH = CH − CH 3
HCOO − C ( CH3 ) = CH 2 Nếu X là este của phenol → n X =
→ Số C =
n CO2 nX
n NaOH = 0, 05 2
=8
→ X dạng HCOOC7 H y HCOOC3H y + ( 0, 25y + 7, 25) O 2 → 8CO 2 + ( 0,5y + 0,5) H 2 O n O2 = 0, 05 ( 0, 25y + 7, 25 ) = 0, 45 → y = 7 X là HCOOC7H7, cấu tạo:
HCOO − C6 H 4 − CH3 ( o, m, p )
7