ĐỀ THI THỬ TN THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC

Page 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 SINH HỌC

vectorstock.com/20159044

Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (41-50) WORD VERSION | 2021 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM

Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594


ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT KHỐI 12 CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG CHUYÊN, CÁC SỞ GIÁO DỤC TRÊN CẢ NƯỚC MỚI NHẤT NĂM 2021 MÔN SINH HỌC CÓ LỜI GIẢI (41-50) 41. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Hạ Long - Quảng Ninh - Lần 1 42. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 3 43. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc - Lần 2 44. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Hưng Yên 45. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Lào Cai 46. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Thanh Hóa 47. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - Sở GD&ĐT Yên Bái 48. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên Bắc Giang - Tháng 4 49. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Thuận Thành 1 - Bắc Ninh - Lần 2 50. Đề thi thử TN THPT 2021 - Môn Sinh - THPT Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - Lần 2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NINH Trường THPT chuyên Hạ Long

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

AB giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. Giao tử ab được tạo ra chiếm ab

H

Câu 3: Cơ thể có kiểu gen

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Ở thực vật, nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố đại lượng? A. Bo. B. Nito. C. Sắt. D. Mangan. Câu 2: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBB. B. AAbb. C. Aabb. D. aaBb.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

tỉ lệ? A. 5%. B. 10%. C. 40%. D. 45%. Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại: A. Tân sinh. B. Cổ sinh. C. Nguyên sinh. D. Trung sinh. Câu 5: Ở một quần thể thực vật đang cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, tần số A = 0,6. Theo lí thuyết, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ: A. 0,16 B. 0,25. C. 0,48. D. 0,36. Câu 6: Nuclêôtit không phải là đơn phân của loại phân tử nào sau đây? A. Protein. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 7: Xét một quần xã, mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ A. kí sinh. B. cộng sinh. C. hợp tác. D. hội sinh. Câu 8: Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây? A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. aa × Aa. D. AA × AA. Câu 9: Đoạn mạch gốc của gen có trình tự các đơn phân 3’...ATGXTAG...5’. Trình tự các đơn phân tương ứng trên đoạn mạch của phân tử mARN do gen này tổng hợp là: A. 3'...ATGXTAX...5”. B. 5'...UAXGAUX...3'. C. 5’...AUGXAGX...3’. D. 3’...UAXGAUX...5’. 1


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 10: Các nhân tố tiến hóa vào sau đây vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến và di – nhập gen. B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 11: Động vật nào sau đây có túi tiêu hoá? A. Gà. B. Thủy tức. C. Mèo rừng. D. Trâu. Câu 12: Cặp cơ quan nào sau đây là bằng chứng chứng tỏ sinh vật tiến hóa theo hướng đồng quy tính trạng? A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người. B. Chân trước của mèo và cánh của dơi. C. Cánh chim và cánh bướm. D. Ruột thừa của người và ruột tịt ở động vật. Câu 13: Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước. B. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng. C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá. D. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá. Câu 14: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là A. ADN ligaza. B. ARN polimeraza. C. ADN polimeraza. D. ADN rectrictaza. Câu 15: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 300nm. B. 11nm. C. 30nm. D. 700nm. Câu 16: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. a a Câu 17 (ID: 481361): Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là X X ?

D

ẠY

M

A. X A X a × X AY B. X A X a × X aY C. X A X A × X aY D. X a X a × X AY Câu 18: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể? (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. (4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể ba. A. (1), (2), (5), (6). B. (1), (2), (3), (6). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (4), (5). Câu 19: Khi nói về các đặc trưng của quần thể, nhận định vào sau đây sai? A. Phân bố đồng đều thường gặp khi các điều kiện sống phân bố một cách đồng đều trong môi trường và giữa các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. B. Mật độ quần thể thường không cố định và thay đổi theo mùa hay theo điều kiện sống. C. Tỉ lệ giới tính đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể ở trong điều kiện môi trường thay đổi. D. Khi mật độ quần thể ở mức trung bình thì mức sinh sản của quần thể lớn nhất. Câu 20: Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là 2


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo ra nhiều cơ thể có kiểu gen khác nhau. B. từ một quần thể ban đầu có thể tạo ra cá thể có tất cả các gen trong quần thể. C. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. D. từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đa hình và kiểu gen và kiểu hình. Câu 21: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (1), (2), (3). A. (4), (2), (1), (3). Câu 22: Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự nào? A. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực ở mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm co bóp, mạch máu dãn → huyết áp bình thường. B. Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. C. Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhip và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp tăng cao → Thụ thể áp lực ở mạch máu. D. Huyết áp tăng cao → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Thụ thể áp lực mạch máu → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. Câu 23: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã bố trí một thí nghiệm như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

D

ẠY

(1). Đổ thêm nước sôi ngập hạt mầm vào thời điểm bắt đầu thí nghiệm thì lượng kết tủa trong ống nghiệm càng nhiều. (2). Có thể thay thế hạt nảy mầm bằng hạt khô và nước vôi trong bằng dung dịch NaOH loãng thì kết quả thí nghiệm không thay đổi. (3). Do hoạt động hô hấp của hạt nên lượng CO2 tích luỹ trong bình ngày càng nhiều. (4). Thí nghiệm chứng minh nước vừa là sản phẩm, vừa là nguyên liệu của hô hấp. B. 3. C. 1. D. 2. A. 4. Câu 24: Xét các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ là biểu hiện của cách li trước hợp tử? (1). Ngựa vằn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. (2). Cừu có thể phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. (3). Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. 3


Ơ

N

O

FF IC IA L

(4). Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa khác. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 25: Ở một cơ thể động vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Trên mỗi cặp NST chỉ xét 2 cặp gen dị hợp. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và mỗi tế bào chỉ có hoán vị gen ở 1 cặp NST. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu say đây đúng về các loại giao tử được tạo ra? (1). Số loại giao tử tối đa là 1024. (2). Số loại giao tử liên kết là 64. (3). Số loại giao tử hoán vị là 896. (4). Mỗi tế bào của cơ thể này có thể tạo ra tối đa 4 loại giao tử. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 26: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc định dưỡng. (2). Có tổng số 10 chuỗi thức ăn. (3). Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. (4). Loài E vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2 vừa thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, nhận xét nào sau đây đúng? (1). Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. (2). Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. (3). Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. (4). Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của các quần thể trong quần xã. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 28: Xét một loài động vật, cho biết mỗi gen qui định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Người ta tiến hành phép lai giữa con lông đen, dài với con lông trắng, ngắn, ở F1 thu được toàn con lông đen, dài. Cho F1 lai với một cá thể khác thì ở đời con F2 thu được 5% con lông đen, ngắn; 30% con lông trắng, dài; 20% con lông trắng, ngắn; 45% con lông đen, dài. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đúng về thế hệ F2? (1). Có 16 tổ hợp và 10 loại kiểu gen. (2). Có 8 tổ hợp và 6 loại kiểu gen. (3). Có tỉ lệ con lông trắng, dài dị hợp là 25%. (4). Tỉ lệ con lông đen, dài thuần chủng so với tổng tỉ lệ con lông đen, dài sinh ra là 4/9. 4


U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 29: Ở chuột, xét một alen đột biến lặn nằm trên NST thường làm cho thể đột biến bị chết ngay khi mới sinh. Một đàn chuột bố mẹ gồm 400 con (ở mỗi kiểu gen, số cá thể đực bằng số cá thể cái) khi ngẫu phối đã sinh được F1 gồm 3000 chuột con, trong đó có 30 con có kiểu hình đột biến và bị chết lúc mới sinh. Biết rằng quá trình giảm phân xảy ra bình thường, sức sống và khả năng thụ tinh của các loại giao tử là tương đương nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trong số 400 chuột bố mẹ nói trên, có 80 cá thể có kiểu gen dị hợp. (2). Cho F1 ngẫu phối thu được F2 thì tần số alen và thành phần kiểu gen của F1 và F2 là giống nhau. (3). Ở F1 có 2430 cá thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4). Trong số cá thể trưởng thành F1, số cá thể dị hợp tử tham gia vào sinh sản chiếm tỉ lệ 18%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 30: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng: 7 đỏ. (2). Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 50%. (3). Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ cây hoa đỏ đem lại có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. (4). Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng. B. 1. C. 2. D. 3. A. 4. Câu 31: Ở một cơ thể (P), xét ba cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Trong đó, cặp Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Giả sử quá trình giảm phân bình thường, cơ thể P đã tạo ra loại giao tử Abd chiếm tỉ lệ 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? BD bd (2). Cơ thể P sẽ tạo ra giao tử có ba alen trội chiếm 10%. (3). Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (4). Cho P tự thụ phấn, thu được F1 có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm 13%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 32: Một gen dài 510nm, tích tỉ lệ phần trăm giữa nuclêôtit loại timin (T) với một loại nuclêôtit khác không bổ sung với nó bằng 6%. Trên mạch 1 của gen có A = 15% và X = 45% số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Trên mạch 1, số nuclêôtit loại T lớn hơn số nuclêôtit loại A là 100. (2). Trên mạch 2, số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại T. (3). Trên mạch 1, tỉ số nuclêôtit XÍT bằng 1,6. (4). Trên mạch 2, số lượng nuclêôtit loại G là lớn nhất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:

D

ẠY

M

Q

(1). Kiểu gen của P là Aa

5


Phép lai

Kiểu hình P

Tỉ lệ kiểu hình F1 Vàng

Tím 50

1

Cây hoa tím × cây hoa vàng

50

2

Cây hoa vàng × cây hoa vàng

75

3

Cây hoa đỏ × cây hoa tím

25

25

4

Cây hoa tím × cây hoa trắng

50

50

Đỏ

Trắng

25

FF IC IA L

50

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Trong quần thể của loài này có tối đa 3 kiểu gen quy định cây hoa tím. (2). Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3). Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4). Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5). Cây hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 34: Khi nói về kích thước của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1). Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì cấu trúc. (2). Nếu vượt quá kích thước tối đa thì số lượng sẽ nhanh chóng giảm vì giao phối gần dễ xảy ra làm một số lớn cá thể bị chết do thoái hóa giống. (3). Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, nơi ở, sự phát tán cá thể trong quần thể. (4). Số lượng cá thể của quần thể luôn là một hằng số (ổn định không đổi). (5). Khi kích thước của quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể có thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. 4. C. 5. D. 2. A. 3. Câu 35: Cho phép lai P: ♂AaBbDdEe × ♀AaBbddEe thu được F1. Biết rằng trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa ở 25% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Ee ở 8% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? (1). Hợp tử không mang đột biến chiếm 69%. (2). Có tối đa 296 kiểu gen. (3). Có tối đa 240 kiểu gen đột biến. (4). Kiểu gen AaaBbDdEe chiếm 0,71875%. (5). Kiểu gen aabbddee chiếm tỉ lệ 69/12800. A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 36: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lại với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng:1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết với giới tính. (2). Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 5/7. 6


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

(3). Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỷ lệ 1/3. (4). Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỷ lệ 5/8. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 37: Ở một loài côn trùng, khi cho con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen lai với một cá thể khác. Ở thế hệ lai F1 giới cái sinh ra có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ là 4: 4: 1:1 nhưng ở giới đực sinh ra chỉ có hai loại kiểu hình là cánh trắng, dài và cánh đen, dài. Biết không có đột biến phát sinh. Cho biết nhận định không đúng về phép lai trên? A. Thế hệ lai F1 có 4 loại kiểu hình về màu cánh và kích thước của cánh nhưng được sinh ra từ 8 loại kiểu gen. B. Ở thế hệ F1 kiểu hình màu cánh được biểu hiện đồng đều cho hai giới. C. Ở thế hệ lai F1 nếu xét riêng ở con đực thì tỉ lệ con đực lông đen, dài dị hợp là 10%. D. Chắc chắn con cánh trắng, dài dị hợp hai cặp gen đem lại là con đực. Câu 38: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%. (2). Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 11,24% (3). Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%. (4). Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Ở một loài thực vật, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng. Xét phép lai P: DD × dd, thu được các hợp tử F1. Dùng cônsixin xử lí các hợp tử F1 rồi cho phát triển thành cây hoàn chỉnh. Biết rằng chỉ có 50% hợp tử F1 bị tứ bội hóa, còn lại ở dạng lưỡng bội. Các hợp tử F1 phát triển bình thường và thể tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội. Cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với F2? (1). Có 2 kiểu gen qui định kiểu hình quả vàng. (2). Có tối đa 12 loại kiểu gen. (3). Có tối đa 6 kiểu gen qui định kiểu hình quả đỏ. (4). Có 6,25% số cây quả đỏ lưỡng bội thuần chủng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Gen gây bệnh liên kết với gen I mã hóa cho hệ nhóm máu ABO (nhóm máu A có kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B có kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O có kiểu gen IOIO, nhóm máu AB có kiểu gen IAIB) và khoảng cách giữa 2 gen này là 11cM.

Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 7


BẢNG ĐÁP ÁN 1-B

2-B

3-D

4-D

5-C

6-A

7-D

11-B

12-C

13-C

14-A

15-B

16-C

21-A

22-B

23-C

24-D

25-A

31-D

32-D

33-A

34-B

35-B

FF IC IA L

(1). Xác định được kiểu gen của 7 người. (2). Khả năng cặp vợ chồng 5 – 6 sinh được một người con không bị bệnh là 50%. (3). Người vợ của cặp vợ chồng 5 – 6 mang thai có máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là 89%. (4). Khả năng cặp vợ chồng 10 – 11 sinh con nhóm máu AB và bị bệnh là 50%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. --------------------- HẾT --------------------

9-B

10-A

17-B

18-C

19-A

20-C

26-B

27-D

28-B

29-A

30-C

36-A

37-C

38-B

39-A

40-B

N

O

8-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Câu 1 (NB): Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu đại lượng. Chọn B. Câu 2 (NB): Cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen là AAbb. Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:

D

ẠY

AB 1− f ; f = 10% → ab = = 45% ab 2 Chọn D. Câu 4 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây Hạt trần ngự trị ở đại Trung sinh (kỉ Triat). Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: paAA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền có Aa = 2pq = 2 × 0,6 × 0,4 = 0,48. Chọn C. 8


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 6 (NB): Nucleotit không phải đơn phân của protein, đơn phân của protein là axit amin. Chọn A. Câu 7 (NB): Mối quan hệ giữa 2 loài trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại gì thuộc mối quan hệ hội sinh. Chọn D. Câu 8 (NB): Phép lai Aa x aa → 1Aa:laa. Chọn C. Câu 9 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Cách giải: Mạch mã gốc: 3’...ATGXTAG...5’ Mạch bổ sung: 5’...UAXGAUX...3’ Chọn B. Câu 10 (NB): Đột biến và di – nhập gen vừa làm thay đổi tần số alen vừa có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. Chọn A. Câu 11 (NB): Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Vận dụng kiến thức về các bằng chứng tiến hóa. Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Phản ánh tiến hoá phân ly Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Phản ánh tiến hoá đồng quy Cách giải: Cánh chim và cánh bướm là cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa đồng quy. Các ví dụ còn lại là cơ quan tư Chọn C. Câu 13 (NB): Phát biểu sai về trao đổi nước ở thực vật trên cạn là C, thoát hơi nước có thể xảy ra ở các bộ phận khác của cây, VD: Thân non,... Chọn C. Câu 14 (NB): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối các đoạn ôkazaki là ADN ligaza. 9


Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm)

SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT4 Vậy rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn C. Câu 17 (NB):

O

Để cho đời con có kiểu gen XAXa → P đều phải mang Xa → X A X a × X aY

FF IC IA L

Cách giải: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 11nm. Chọn B. Câu 16 (NB): Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn B. Câu 18 (TH): Các dạng đột biến làm thay đổi độ dài của phân tử ADN là: (1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ. Chọn C. Câu 19 (TH): Nhận định sai về các đặc trưng của quần thể là: A, phân bố đều xảy ra khi điều kiện sống phân bố đều và có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. Chọn A. Câu 20 (NB): Điểm ưu việt của nuôi cấy tế bào thực vật là từ một cơ thể ban đầu có thể tạo nên một quần thể đồng nhất về kiểu gen. Chọn C. Câu 21 (TH): Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là (4) Đồng rêu hàn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (1) Rừng rụng lá ôn đới. (3) Rừng mưa nhiệt đới. Chọn A. Câu 22 (NB): Cơ chế duy trì huyết áp diễn ra theo trật tự: Huyết áp tăng cao – → Thụ thể áp lực mạch máu → Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não → Tim giảm nhịp và giảm lực co bóp, mạch máu dãn → Huyết áp bình thường → Thụ thể áp lực ở mạch máu. Chọn B. 10


Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 23 (TH): I sai, đổ nước sôi vào hạt đang nảy mầm làm hạt chết, không hô hấp, không tạo khí CO2, lượng kết tủa giảm II sai, hạt khô hô hấp không mạnh bằng hạt nảy mầm, không thể thay Ca(OH)2 bằng NaOH vì không tạo ra được kết tủa III đúng IV sai, thí nghiệm chứng minh hạt hô hấp tạo ra khí CO2 Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Những trở ngại ngăn các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế cách li trước hợp tử. Cách giải: Các ví dụ về cách ly trước hợp tử là (1), (4) Ý (2), (3) là cách ly sau hợp tử Chọn D. Câu 25 (VD): Có 7 cặp NST. Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. Số giao tử liên kết tối đa là: 27 = 128 (mỗi cặp cho 2 loại giao tử liên kết)

H

Số loại giao tử hoán vị tối đa là: C71 × 27 = 896

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

(1) đúng. Số loại giao tử tối đa là 1024. (2) sai, số loại giao tử liên kết là 27 = 128 (3) đúng. (4) đúng, vì giảm phân có HVG ở 1 cặp NST. Chọn A. Câu 26 (TH): (1) đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng: AGECD. (2) sai, có 11 chuỗi thức ăn + Chuỗi thức ăn không chứa E: 2: ABCD; AGHD + Chuỗi thức ăn chứa E: 9 = 3 x 3 (3 Mũi tên đi vào, 3 mũi tên đi ra) (3) sai, nếu loại bỏ loài D, thì loài C, E, H tăng. (4) đúng, trong chuỗi AED thì loài E thuộc bậc dinh dưỡng thứ 2, trong chuỗi ABED thì loài E thuộc bậc dinh dưỡng thứ 3. Chọn B. Câu 27 (TH): (1) sai. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ vật chủ và kí sinh. (2) đúng. Mèo rừng bắt những con thỏ yếu hơn → chọn lọc đào thải những cá thể thỏ yếu, chỉ giữ lại những cá thể thỏ khỏe mạnh hơn, do đó có vai trò chọn lọc với quần thể thỏ, giúp quần thể thỏ tiến hóa theo hướng thích nghi và chính sự tiến hóa thích nghi của thỏ lại là động lực để mèo rừng tiến hóa tiếp.

11


O

FF IC IA L

(3) đúng. Vì thỏ là thức ăn của mèo rừng nên nếu loại mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng, khi số lượng thỏ tăng quá cao thì sẽ được điều chỉnh về mức cân bằng phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) đúng. Hổ là vật dữ đầu bảng nên nó có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể thuộc bậc dinh dưỡng thấp hơn Chọn D. Câu 28 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tính trạng trội, lặn, quy ước gen Bước 2: Tìm quy luật di truyền chi phối + Phân tích tỉ lệ từng tính trạng + giả sử trường hợp PLĐL nếu không thỏa mãn → LKG Bước 3: Xác định kiểu gen F1 và tần số HVG (nếu có) Bước 4: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu. Cách giải: F1: toàn đen, dài → P thuần chủng.

Ơ

N

A - Đen >> a - trắng B - Dài >> b - ngắn Xét tỉ lệ kiểu hình ở đời con: + Đen/ trắng = 1/1 → Aa × aa

H

+ Dài/ ngắn = 3/1 → Bb × Bb

N

Nếu các gen PLĐL thì đời con phải thu được phân li kiểu hình: (3:1)(1:1) ≠ đề cho → 2 cặp gen liên kết không hoàn toàn.

Y

ab AB = 0, 2 = ab × 0,5ab → con F1 cho ab = 0,4 → là giao tử liên kết → F1 : ; f = 20% ab ab

U

Tỉ lệ trắng, ngắn:

AB aB × ; f = 20% → F1−1 : ( 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB )( 0, 5aB : 0, 5ab ) ab ab (1), (2) sai, F1-1 có 8 tổ hợp, 7 loại kiểu gen

Q

F1 :

M

aB = 0, 4ab × 0, 5aB + 0,1aB × 0,5ab = 0, 25 ab (4) sai, không thể tạo con đen, dài thuần chủng (AB/AB) Chọn B. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể, cấu trúc di truyền khi quần thể cân bằng Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → tỉ lệ aa → tần số alen a, A

D

ẠY

(3) đúng, lông dài, trắng dị hợp:

Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: 12


A- bình thường, a- đột biến P ngẫu phối tạo tỷ lệ kiểu gen aa = 30/3000 = 0,01 → tần số alen A = 0,9; a = 0,1

→ F1: 0,81AA:0,18Aa:0.01aa → còn sống: 9AA:2Aa Cấu trúc di truyền ở P: xAA : yAa Kiểu gen aa được tạo thành từ phép lai: Aa × Aa → aa = x 2 ×

1 = 0, 01 → x = 0, 2 → P: 0,8AA:0,2Aa 4

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

→ số lượng: 320 con AA:80 con Aa (1) đúng (2) sai, vì kiểu gen aa bị chết nên cấu trúc di truyền của F1 ≠ F2 (3) đúng, ở F1: AA = (3000 – 300) × 9/11 = 2430 con (4) sai, số cá thể F1 tham gia vào sinh sản chiếm 2/11. Chọn A. Câu 30 (VD): A-B-: Đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. (1) đúng, F1 toàn cây hoa đỏ → P thuần chủng: AAbb × aaBB → F1: AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB- : laabb Kiểu hình: 9 đỏ: 7 trắng. (2) đúng, P dị hợp 2 cặp gen: AaBb × AaBb → F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → tỉ lệ đồng hợp về 1 trong 1 1 1 1 2 cặp gen: (AA,aa)Bb + Aa(BB:bb) = 2 × ×  +  = 2 4 4 2

M

Q

U

Y

N

(3) đúng, nếu cây hoa đỏ có kiểu gen AABB thì đời con luôn có hoa đỏ. (4) sai, không có phép lai nào giữa 2 cây hoa trắng cho tỉ lệ 3 đỏ: 1 trắng. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm kiểu gen của P Cách giải:

Ta có tỉ lệ giao tử: Abd = 15% → ab = Kiểu gen của P là: Aa

15% 1− f = 30% → GTLK = → f = 40% 0,5 A 2

BD ; f = 40% bd

D

ẠY

Xét các phát biểu: (1) đúng. (2) sai, tỉ lệ giao tử mang 3 alen trội: ABD = Abd =15%. (3) đúng. BD BD × Aa ( f = 40% ) bd bd Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → đồng hợp chiếm 50%.

(4) đúng. P tự thụ: Aa

13


BD BD ; f = 40% → G : BD = bd = 0,3; Bd = bD = 0, 2 × bd bd BD bd Bd bD + + + = 2 × 0, 32 + 2 × 0, 22 = 0, 26 BD bd Bd bD → Tỉ lệ đồng hợp tất cả các cặp gen là 0,5 × 0,26 = 13%.

o o N o × 3, 4  A  ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A 2  

Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2 G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:

N

2L = 3000 3, 4

Ơ

Tổng số nucleotit của gen là: N =

O

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

FF IC IA L

Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại

Ta có X1 = 45% = 675 > 600 = 20%N → %G = %X>20%.

Y

N

H

 %T = 30% ( Loai )  % X = 20% 2%T + 2% X = 100%  Ta có hệ phương trình:  ↔  %T = 20% % T + % X = 6%   (TM )  % X = 30%

Q

U

T = A = 20%N = 600 G = X = 30%N = 900

Mạch 1: A1 = 15% = 225 → T1 = 600 – 225 = 375; X1 = 675 → G1 = 900 – 675 = 225

M

Mạch 2: A2 = T1 = 375; G2 = X1 = 675; T2 = A1 = 225; X2 = G1 = 225 Xét các phát biểu: (1) sai, T1 lớn hơn A1 375 – 225 = 150 nucleotit. G2 675 = =3 T2 225

(3) sai,

X 1 675 = = 1,8 T1 375

ẠY

(2) sai,

D

(4) đúng, vì G2 = 45%; T2 = 15% → X2 + A2 = 100% - (45% + 15%) = 40% → A2, X2 < 40% < G2 → G2 chiếm tỉ lệ lớn nhất. Chọn D. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận thứ tự trội, lặn của các alen, quy ước gen. 14


Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: PL 2: phân ly 3 vàng: 1 trắng → vàng trội hoàn toàn so với trắng PL 3: đỏ × tím → 1 vàng: 2 đỏ: 1 tím → đỏ trội so với tím và vàng, tím trội hoàn toàn so với vàng.

FF IC IA L

Vậy thứ tự trội lặn là đỏ > tím > vàng > trắng Quy ước gen: AĐ: Đỏ; AT: tím; AV: vàng; a: trắng Xét các phát biểu: (1) đúng, số kiểu gen quy định hoa tím là ATAT/V/a. (2) sai, phép lai ATa × AVa có thể tạo ra kiểu hình trắng (3) sai, cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp aa (4) sai, cây hoa tím ở PL 3 vẫn có thể mang alen a: VD: AĐAV × ATa → AĐAT: AĐa : ATAV : AVa

N

O

(5) đúng, cây hoa đỏ ở PL 3 có thể có kiểu gen AĐAV:AĐa Chọn A. Câu 34 (TH): (1) sai, kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. (2) sai, khi vượt qua kích thước tối đa thì các cá thể sẽ cạnh tranh gay gắt với nhau → số lượng cá thể giảm.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

(3) sai. Các yếu tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể là nguồn thức ăn, tỉ lệ sinh, tử, phát tán cá thể của quần thể (4) sai, số lượng cá thể của quần thể luôn thay đổi. (5) đúng. Chọn B. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen bị đột biến, tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới, tính số kiểu gen của hợp tử và xét các phát biểu. Cách giải: P: ♂ AaBbDdEe × ♀AaBbddEe Cặp Aa: Giới đực có 25% tế bào bị đột biến ở cặp Aa: tạo 75% giao tử bình thường (0,375A:0,375a): 12,5% Aa: 12,5%O Giới cái: 0,5A:0,5a → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến Cặp Ee Giới đực: 0,5E:0,5e Giới cái có 8% tế bào bị đột biến ở cặp Ee: tạo 92% giao tử bình thường (0,46E:0,46e): 4% giao tử Ee:4%O. → 3 kiểu gen bình thường, 4 kiểu gen đột biến Xét các phát biểu (1) đúng, tỉ lệ giao tử bình thường là 0,75 × 0,92 = 0,69. (2) sai, số kiểu gen tối đa là: 7 (cặp Aa) × 3 × 2 × 7 (Cặp Ee) = 294. 15


FF IC IA L

(3) đúng, số kiểu gen đột biến = tổng số kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 294 - 3(cặp Aa) x 3 x 2 x 3 (Cặp Ee) = 240. (4) đúng. Kiểu gen AaaBbDdEe = 0,125Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,5Dd x 2 x 0,5 x 0,46 = 0,71875%. (5) đúng. Kiểu gen aabbddee = 0,375a x 0,5a x 0,25bb x 0,5dd x 0,46e x 0,5e = 69/12800. Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình → tìm quy luật di truyền chi phối, quy ước gen. Bước 2: Viết sơ đồ lai Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: F1 toàn cánh đen. Fa có tỷ lệ kiểu hình 3 trắng :1 đen → tính trạng tương tác theo kiểu tương tác bổ sung:

O

A-B-: cánh đen; A-bb/aaB-/aabb: cánh trắng Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 trong 2 gen quy định màu cánh nằm trên NST giới tính X

N

P: AAXBXB × aaXbY → AaXBXb : AaXBY AaXBY × aaXbXb → Fa: (Aa:aa)(XBXb:XbY) → 2 con đực cánh trắng :1 con cái cánh đen :1 con cái cánh trắng

3 3 7 A − × X B − = ; số con đực cánh trắng: 4 4 16

Y

(2) đúng, số con cánh trắng ở F2: 1 −

N

H

Ơ

Cho F1 x F1: AaXBXb × AaXBY → (1AA:2Aa:laa)(XBXB: XBXb: XBY:XbY) 6A-XBX: 3A-XBY :3A-XbY: laaXBX:laaXBY: laaXbY Xét các phát biểu: (1) đúng

M

Q

U

1 1 3 1 1 1 5 aa × X BY : A − × X bY + aa × X bY = → tỷ lệ này là 57 4 4 4 4 4 4 16 3 3 9 3 1 3 (3) đúng, số con cánh đen ở F2 : A − × X B − = ; số con đực cánh đen: A − × X BY = → tỷ lệ này là 4 4 16 4 4 16 1/3 (4) đúng, số con đực là 1/2; số con đực cánh trắng: 5/16 (đã tính ở ý II) → tỷ lệ cần tính là 5/8

D

ẠY

Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Biện luận kiểu gen của F1 và con đem lại Chú ý: Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. Cách giải: Tỉ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau về 2 tính trạng → gen quy định các tính trạng nằm trên NST giới tính X. Quy ước: A- cánh trắng; a- cánh đen; Bộ cánh dài; b – cánh ngắn. Ở côn trùng XX là con đực; XY là con cái. 16


Để đời con có giới cái có 4 loại kiểu hình → con F1 là con đực và dị hợp 2 kiểu gen, có xảy ra HVG. Đời con có con đực toàn cánh dài, trắng/đen = 1/1 → Con cái XaBY. A đúng, con đực tạo 4 giao tử, con cái tạo 2 giao tử: ( X BA : X Ba : X bA : X ba )( X Ba : Y ) → 8 KG B đúng, nếu xét riêng màu cánh X A X a × X aY → 1:1

O N

ab = 0, 0324 → ab = 0,18 → f = 36% ab

Ơ

Thân thấp chín muộn:

FF IC IA L

C sai, chưa biết kiểu gen F1 nên chưa kết luận được. D đúng. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các giao tử Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:

H

Ab Ab ; f = 36%; AB = ab = 0,18; Ab = aB = 0,32 × aB aB (1) đúng, AB/AB = ab/ab = 3,24% (2) sai, thân thấp chín sớm thuần chủng: AB/aB = 0,322 = 10,24%

Y

N

P:

U

(3) đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen: 2 × 0,182 + 2 × 0,322 = 26,96%

M

Q

(4) sai, tổng số cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm: 8 × 0,18 (AB, ab) × 0,32 (Ab, aB) = 46,08% (8 = 2 x 4; nhân 2 vì ở 2 bên đều có các loại giao tử này, 4 là số kiểu gen dị hợp 1 cặp gen) Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Cơ thể 4n → Giảm phân bình thường → Giao tử 2n

D

ẠY

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Cách giải: 17


P: DD × dd → Dd → tứ bội hóa, hiệu suất đạt 50% → 1Dd: 1DDdd F1 giao phấn ngẫu nhiên. Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd 4 1  1 5 5 1 1 Dd × DDdd → (1D :1d )  DD : Dd : dd  → DDD : DDd : Ddd : ddd 6 6  12 12 12 12 6

FF IC IA L

4 1  1 4 1  1 DDdd × DDdd →  DD : Dd : dd   DD : Dd : dd  → 5 KG 6 6  6 6 6  6

(1) sai, có 3 kiểu gen của cây quả vàng: aaaa aaa, aa (2) đúng. Số kiểu gen tối đa là: 3 (lưỡng bội) + 4 (tam bội) + 5 (tứ bội) = 12 (3) sai, số kiểu gen quy định quả đỏ: 12 – 3 (kiểu gen quả vàng) = 9 (4) đúng, quả đỏ lưỡng bội thuần chủng chiếm:

1 1 1 1 × × = (1/2 x 1/2 là xác suất có phép lai Dd x Dd) 2 2 4 16

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn A. Câu 40 (VDC): M – bình thường, m - bị bệnh Những người xác định được kiểu gen về bệnh này: + Bị bệnh:mm: 1,6,9,10,13,14 + Có con, bố, mẹ bị bệnh: Mm: 3,4,5,11,12 Nhóm máu: Những cặp vợ chồng có nhóm máu A – B sinh con cũng có nhóm máu A, B hoặc có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì có kiểu gen dị hợp + Nhóm O: IOIO: 1,3,14 + Nhóm AB: 1,10,11 + Dị hợp: 5,6,12,13 (1) sai. Xác định được kiểu gen của những người: 1,3,5,6,10, 11, 12, 13, 14 (2) đúng, cặp 5 – 6: Mm × mm → Mm = 50%

M

(3) đúng.

Người 5 nhận I mO của bố nên người 5 có kiểu gen: I MB I mO II. Người 6 có kiểu gen: I mA I mO

ẠY

II Cặp vợ chồng 5 – 6: I MB I mO × I mA I mO ; f = 11% ↔ ( 0, 445 I MB : 0, 445 I mO : 0, 055 I mB : 0, 055 I MO )( 0,5 I mA : 0, 5 I mO ) Thai nhi mang nhóm máu B, xác suất đứa con này không bị bệnh là:

0, 445 = 0,89 0, 5

D

(4) sai, Người 10 – người 11: I mA I mB × I mA I MB → I mA I mB = ( 0,5 I mA : 0, 5 I mB )( 0, 445 I mA : 0, 055 I MA : 0, 445 I MB : 0, 055 I mB ) I mA I mB = 0,5 I mA × 0, 055 I mB + 0,5 I mB × 0, 445 I mA = 0, 25

Chọn B. 18


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA Trường THPT Quảng Xương

ĐỀ THI GIAO LƯU KIẾN THỨC THI TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể có kiểu gen nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AaBb B. XDEY C. XDEXde D. XDeXdE Câu 2: Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác? AA Aa aa AB Dd . Dd DD Dd B. C. D. BB Bb Bb aB Câu 3: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Lặp đoạn. B. Mất đoạn. C. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn. Câu 4: Đại caspari có vai trò A. vận chuyển nước và muối khoáng. B. tạo áp suất rễ. C. cố định nitơ. D. kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ. Câu 5: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 :1, cặp tính trạng thứ hai là 1:2:1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là A. 3:6:3:1. B. 3:3:1:1. C. 1:2:1. D. 3:6:3:1:2:1. Câu 6: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1. Tần số alen a của quần thể này là A. 0,7. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,1. Câu 7: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là A. mARN. B. ADN. C. rARN. D. tARN. Câu 8: Trong các loại nuclêôtit cấu tạo nên phân tử ADN không có loại nuclêôtit A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Uraxin. Câu 9: Phép lai nào trong các phép lai sau đây đã giúp Côren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân? A. Lai phân tích. B. Lai thuận nghịch. C. Lai tế bào. D. Nuôi cấy mô tế bào. Câu 10: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể? A. Tỉ lệ các nhóm tuổi. B. Đa dạng loài. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 11: Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

A.

1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. hình thành loài mới. B. hình thành các đơn vị tiến hoá trên loài. C. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. D. tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể. Câu 12: Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng A. phân loại được các gen cần chuyển. B. nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính. C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp. D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi? A. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện. B. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp. C. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất. D. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu. Câu 14: Cho các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không được gọi là sự mềm dẻo kiểu hình? A. Cây bàng rụng lá về mùa đông, sang xuân lại đâm chồi nảy lộc. B. Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. C. Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất. D. Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám. Câu 15: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng về nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Vùng đầu mút của nhiễm sắc thể có tác dụng bảo vệ các nhiễm sắc thể cũng như làm cho các nhiễm sắc thể không dính vào nhau. B. Thành phần chủ yếu của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm ADN mạch kép và prôtêin loại histôn. C. Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi nhiễm sắc có đường kính 700nm. D. Tâm động là nơi liên kết NST với thoi phân bào giúp NST di chuyển về hai cực của tế bào trong quá trình phân bào. Câu 16: Sử dụng phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Dung hợp tế bào trần. C. Gây đột biến nhân tạo. D. Nhân bản vô tính. Câu 17: Hệ tuần hoàn kép chỉ có ở A. cá, lưỡng cư và bò sát. B. lưỡng cư, bò sát, chim và thú. C. mực ống, bạch tuộc, giun đốt và chân đầu. D. mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân chấu và cá. Câu 18: Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là A. ổ sinh thái. B. sinh cảnh. C. nơi ở. D. giới hạn sinh thái. Câu 19: Cho đến nay, các bằng chứng hoá thạch thu được cho thấy các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại nào sau đây? A. Nguyên sinh. B. Trung sinh. C. Tân sinh. D. Cổ sinh. Câu 20: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể? A. Đột biến. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. 2


Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Di - nhập gen. Câu 21: Khi nói về độ đa dạng của quần xã sinh vật, kết luận nào sau đây không đúng? A. Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. C. Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng dễ bị biến động. D. Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Câu 22: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. B. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. C. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. D. Thực vật đóng vai trò quan trọng trong quá trình truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hoá từ một nguồn gốc chung. B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Loài mới được hình thành do sự sống sót, sinh sản ưu thế của những cá thể mang biến dị có lợi dưới tác dụng của CLTN từ một nguồn gốc chung. D. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. Câu 24: Quan sát dưới kính hiển vi một tế bào của một loài động vật có xương sống lưỡng bội (theo hình bên).

D

ẠY

M

Cho các kết luận sau đây: I. Tế bào trên đang ở kỳ giữa của nguyên phân. II. Một tế bào sinh dưỡng bình thường của loài có 10 NST đơn. III. Kết thúc quá trình phân bào theo hình bên, mỗi tế bào con có 5 NST đơn. IV. Tế bào trên đang ở kỳ giữa của giảm phân I. Số kết luận đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 25: Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a và B, b cùng qui định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa đỏ, thu được F1 có tỉ lệ 15 cây hoa đỏ :1 cây hoa trắng. Cho các cây mang 1 alen trội ở F1 giao phấn với cây dị hợp tử 2 cặp gen, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 7 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 26: Cho các phát biểu sau về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây không đúng? 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Enzym nối ligaza hoạt động trên cả hai mạch mới đang được tổng hợp. B. Trong một chạc tái bản enzym ADN pôlymeraza trượt theo hai chiều ngược nhau. C. Enzym ARN pôlymeraza luôn dịch chuyển theo chiều enzym tháo xoắn. D. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên một chạc sao chép, một mạch được tổng hợp liên tục, một mạch được tổng hợp gián đoạn. Câu 27: Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4. Số nuclêôtit loại A của mARN này là A. 200 B. 400 C. 300 D. 40 Câu 28: Cho P thuần chủng về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 150 cây. B. 300 cây. C. 450 cây. D. 600 cây. Câu 29: Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau. C. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau. D. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật. Câu 30: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng. B. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh. C. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối. D. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng. Câu 31: Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới. II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn. III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA. IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 32: Nai và bò rừng là hai loài ăn cỏ sống trong cùng một khu vực. Hình dưới mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của hai loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.

4


FF IC IA L

Y

N

H

Ơ

N

O

Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, trong số các phát biểu sau đây, phát biểu nào không chính xác? A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bò rừng và làm quần thể loại này tăng kích thước. D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nại lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nai luôn cao hơn bò. Câu 33: Giả sử lưới thức ăn trong hệ sinh thái được mô tả bằng sơ đồ ở hình bên, loài A là sinh vật sản xuất.

D

ẠY

M

Q

U

Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài K có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là bậc 3. II. Loài M, H và G cùng bậc dinh dưỡng. III. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. IV. Loài B tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. A. 1. B. 2. C. 3 D. 4. Câu 34: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? I. Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường xảy ra với các loài động vật ít di chuyển xa. II. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. III. Hình thành loài nhờ lai xa và đa bội hóa thường xảy ra trong quần xã gồm nhiều loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi. IV. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. Số phương án đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.

5


FF IC IA L

Câu 35: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của 2 bệnh này trong 1 gia đình như hình dưới đây.

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Biết rằng người phụ nữ số 3 mang gen gây bệnh máu khó đông. Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng? I. Có thể có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng. II. Xác suất cặp vợ chồng số 13 – 14 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh là 40,75%. III. Nếu người phụ nữ số 13 tiếp tục mang thai đứa con thứ 2 và bác sĩ cho biết thai nhi không bị bệnh bạch tạng, xác suất để thai nhi đó không bị bệnh máu khó đông là 87,5% IV. Nếu người phụ nữ số 15 kết hôn với một người đàn ông không bị bệnh và đến từ một quần thể khác đang cân bằng di truyền về gen gây bệnh bạch tạng (thống kê trong quần thể này cho thấy cứ 100 người có 4 người bị bệnh bạch tạng). Xác suất cặp vợ chồng của người phụ nữ số 15 sinh 2 con có kiểu hình khác nhau là 145/256. A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 36: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b qui định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Trong một phép lai P người ta thu được F1 có tỉ lệ 31% cao, tròn : 44% cao, dài : 19% thấp, tròn : 6% thấp, dài. Cho biết không có đột biến xảy ra. Trong số cây cao, dài ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 19/44 B. 3/8 C. 15/31 D. 12/31 Câu 37: Một loài động vật, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên NST thường có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 6 cá thể P (kí hiệu a, b, c, d, e, f) thuộc loại này giao phối với nhau. Kết quả được thể hiện ở bảng sau: Phép lai P

Tỉ lệ kiểu hình F1 ( % ) Mắt đỏ

Mắt trắng

Mắt vàng

Mắt nâu

M

Q

TT

♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b)

75

0

0

25

2

♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d)

0

0

100

0

♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f)

0

25

25

50

3

1

D

ẠY

I. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu. II. Nếu chỉ dựa vào tỉ lệ kiểu hình F1 của các phép lai trên thì chỉ có thể xác định kiểu gen của 4 trong 6 cá thể P. III. Cho (d) giao phối với (e), thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình. IV. Nếu ♂ mắt đỏ × ♀ mắt nâu, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 thì có tối đa 4 sơ đồ lai thỏa mãn. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 38: Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó 6


FF IC IA L

tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen. B. Ở F2 có 5 loại kiểu gen. C. Cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích, thu được Fa có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1. D. Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ 3/7. Câu 39: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây không chính xác? AB D d X X hoán vị với tần số 21%. ab II. Tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F1 là 40,525%. III. Nếu cho ruồi cái (P) lai phân tích thì đời con có tối đa 8 loại kiểu hình. IV. Tỉ lệ cá thể cái mang 4 alen trội và 2 alen lặn ở F1 là 17,75% A. 1 B. 2 C. 3. D. 4 Câu 40: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 3 locus sau: Locus I có 4 alen (a1 > a2 > a3 = a4) nằm trên cặp NST thường số 1; Locus II có 5 alen (b1 > b2 = b3 = b4 > b5) và Locus III có 4 alen (d1 = d2 > d3 > d4) cùng nằm trên cặp NST thường số 2. Trong trường hợp không xảy ra đột biến. Cho các nhận định sau: I. Số kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2100. II. Quần thể trên sẽ cho tối đa 80 loại giao tử ở các locus gen trên. III. Xuất hiện 200 loại kiểu hình trong quần thể. IV. Xuất hiện 4200 loại kiểu giao phối trong quần thể. Trong số các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. ---------------- HẾT -----------------

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

I. Ruồi cái (P) có kiểu gen

7


BẢNG ĐÁP ÁN 2-D

3-C

4-D

5-D

6-B

7-D

8-D

9-B

10-B

11-C

12-B

13-A

14-D

15-C

16-B

17-B

18-A

19-C

20-D

21-C

22-D

23-B

24-A

25-D

26-C

27-B

28-D

29-C

30-C

31-C

32-B

33-D

34-A

35-D

36-A

37-A

38-D

39-D

40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (NB): Cơ thể có kiểu gen XDEY luôn cho 2 loại giao tử. Các cơ thể khác có thể cho nhiều hơn 2 loại giao tử. Chọn B. Câu 2 (NB):

AB Dd , các cách viết còn lại sai vì 2 alen của 1 gen không thể nằm trên 1 NST. aB

O

Cách viết đúng là

FF IC IA L

1-B

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn D. Câu 3 (NB): Đột biến chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể không làm tăng số lượng gen trên 1 NST. Chọn C. Câu 4 (NB): Đại caspari có vai trò kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ. Chọn D. Câu 5 (TH): Tỉ lệ kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ kiểu hình của các tính trạng tạo thành: (3:1) 1:2:1) ↔ 3 : 6: 3 : 1 : 2 : 1.

M

Q

Chọn D. Câu 6 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

ẠY

Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1

D

Tần số alen p A = 0, 7 +

0, 2 = 0,8 → qa = 1 − p A = 0, 2 2

Chọn B. Câu 7 (NB): Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là tARN. Chọn D. 8


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 8 (NB): Uraxin không phải đơn phần cấu tạo nên ADN. Chọn D. Câu 9 (NB): Côren phát hiện ra sự di truyền ngoài nhân nhờ phép lai thuận nghịch. Chọn B. Câu 10 (NB): Đa dạng loài là đặc trưng của quần xã, không phải đặc trưng của quần thể (vì quần thể chỉ gồm các cá thể cùng loài). Chọn B. Câu 11 (NB): Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hoá nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Chọn C. Câu 12 (TH): Enzim cắt restrictaza được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng nhận biết và cắt ADN ở những điểm xác định để tạo đầu dính. Chọn B. Câu 13 (NB): Phát biểu đúng về cân bằng nội môi là A: B, ăn nhiều muối sẽ gây bệnh cao huyết áp vì nó làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào, tăng trương lực của thành mạch, gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp C sai, hệ đệm proteinat là mạnh nhất. D sai, phổi tham gia điều hòa nồng độ CO2 → điều hòa pH của máu. Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp: Mềm dẻo kiểu hình là hiện tượng 1 kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước điều kiện môi trường khác nhau. Cách giải: Ví dụ KHÔNG phải hiện tượng mềm dẻo kiểu hình là: Loài gấu Bắc cực có bộ lông màu trắng, còn gấu nhiệt đới thì có lông màu vàng hoặc xám, vì đây là 2 loài gấu khác nhau, có kiểu gen khác nhau. Chọn D. Câu 15 (NB): Phát biểu sai về NST ở sinh vật nhân thực là C, sợi nhiễm sắc có đường kính 30nm. Chọn C. Câu 16 (NB): Dung hợp tế bào trần đây có thể tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng cách tạo giống thông thường không thể tạo ra được. Chọn B. Câu 17 (NB): 9


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Hệ tuần hoàn kép chỉ có lưỡng cư, bò sát, chim và thú. Chọn B. Câu 18 (TH): Một "không gian sinh thái" mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển gọi là ổ sinh thái (SGK Sinh 12 trang 152). Chọn A. Câu 19 (NB): Các nhóm linh trưởng phát sinh ở đại Tân sinh (SGK Sinh 12 trang 142) Chọn C. Câu 20 (NB): Di - nhập gen có thể làm phong phú hoặc có thể làm nghèo vốn gen của quần thể. Đột biến: làm phong phú vốn gen của quần thể. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn D. Câu 21 (NB): Phát biểu sai về độ đa dạng của quần xã sinh vật là C vì: Quần xã có độ đa dạng càng cao thì thành phần loài càng ổn định. Chọn C. Câu 22 (NB): Khi nói về HST trên cạn: A sai, năng lượng không được tuần hoàn. B sai, sinh vật hoại sinh như nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. C sai, khoảng 90% năng lượng bị thất thoát. D đúng. Chọn D. Câu 23 (TH): Ý B không phải là quan niệm của Đacuyn, đây là quan điểm của học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại. Chọn B. Câu 24 (TH): Ta thấy các NST kép xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo, nhưng có 2 NST kép ff và ff → đây là kì giữa của GP II, và ở GP I có sự không phân li của cặp NST kép này.

D

ẠY

→ Trong tế bào trên có n + 1 = 6 NST kép → n = 5. Xét các phát biểu: I sai, đây là kì giữa của giảm phân II. II đúng, 2n = 10 III sai, kết thúc quá trình phân bào theo hình bên, mỗi tế bào con có 6 NST đơn. IV sai. Chọn A. 10


Câu 25 (TH): Qui định gen: A-B-, A-bb và aaB-: hoa đỏ; aabb: hoa trắng. P: AaBb × AaBb → F1: (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) Cây mang 1 alen trội ở F1 × Cây dị hợp tử 2 cặp gen (1/2Aabb : 1/2aaBb) × AaBb G: 1/2 ab 1/4 ab

1 1 1 × = → Hoa đỏ = 7/8 2 4 8

FF IC IA L

F2: Hoa trắng =

H

Ơ

N

O

Chọn D. Câu 26 (TH): A đúng, trên 2 mạch đều có đoạn tổng hợp liên tục và đoạn tổng hợp bổ sung nên enzyme nối hoạt động trên cả 2 mạch.

L (1nm = 10 Å, l µ m = 104 Å) 3, 4

N ARN =

M

Q

U

Y

N

B đúng, vì 2 chạc ngược chiều nhau mà enzyme ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ - 3’. C sai, ARN polimeraza đóng vai trò tổng hợp đoạn mồi, vẫn trượt theo chiều 3’- 5' để tổng hợp đoạn mồi có chiều 5’ – 3’. D đúng. Chọn C. Câu 27 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số nucleotit của mARN.

ẠY

Bước 2: Tính tỉ lệ nucleotit loại A Bước 3: Tính số nucleotit loại A. Cách giải:

D

Tổng số nucleotit của mARN: N ARN = Tỉ lệ nucleotit loại A:

Số nucleotit loại A:

L 8160 = = 2400 nucleotit. 3, 4 3, 4

2 1 = 2 +3+ 3+ 4 6

1 × 2400 = 400 nucleotit. 6

Chọn B. 11


Câu 28 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số cây ở F2 dựa vào số cây aabbdd và tỉ lệ của loại kiểu gen này. Bước 2: Tính tỉ lệ AaBbDd ở F2 và số lượng cây có kiểu gen này. Cách giải: Gọi N là tổng số cây F2. 3

FF IC IA L

1 P thuần chủng → F1 dị hợp các cặp gen: AaBbDd × AaBbDd → aabbdd =   × N = 75 → N = 4800 → Cây 4 3

1 AaBbDd =   × 4800 = 600 cây. 2

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn D. Câu 29 (NB): Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau là biểu hiện của hỗ trợ cùng loài, các ví dụ khác là cạnh tranh cùng loài. Chọn C. Câu 30 (TH): Sơ đồ hai pha của quá trình quang hợp:

D

ẠY

M

A sai, pha tối cung cấp NADP+ và ADP cho pha sáng. B sai, khi cường độ ánh sáng quá cao có thể pha hủy bộ máy quang hợp làm cường độ quang hợp giảm. C đúng. D sai, khi nồng độ CO2 tăng cao quá điểm bão hòa thì cường độ quang hợp không tăng nữa. Chọn C. Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y → qa = 1 − p A 2 Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ

Tần số alen p A = x +

12


N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: I sai: Nếu quần thể xuất hiện đột biến chưa chắc đã xuất hiện kiểu gen mới (đột biến hình thành alen đã có sẵn trong quần thể). II đúng: Quần thể P có A = 0,5; a = 0,5 Quần thể F1 có A = 0,6; a = 0,4 Vậy quá trình CLTN chống lại alen lặn. III đúng: Nếu có các yếu tố ngẫu nhiên tác động vào quần thể có thể loại bỏ các cá thể có kiểu gen Aa, aa. Khi đó quần thể 100% AA. IV đúng. Khi có di – nhập gen có thể sẽ làm tăng tần số alen lặn trong quần thể. Chọn C. Câu 32 (TH): A đúng, ta thấy khi có chó sói thì số lượng nai giảm mạnh. B sai, nai và bò rừng có chung nguồn thức ăn nên mối quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranh. C đúng, khi có chó sói thì nai yếu hơn nên thường bị chó sói ăn thịt → áp lực cạnh tranh với bò rừng giảm nên số lượng bò rừng tăng. D đúng. Chọn B. Câu 33 (TH): I đúng: loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi A → C → K; loài K là sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi A → B → H → K.

Y

II đúng: Loài M, H và G cùng bậc dinh dưỡng (bậc 3). III đúng: Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích, ví dụ chuỗi A → B → H → K.

D

ẠY

M

Q

U

IV đúng. Chọn D. Câu 34 (TH): Các phát biểu đúng là I, II, III. Ý IV sai vì đột biến là nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa, có ý nghĩa lớn đối với quá trình hình thành loài mới. Chọn A. Câu 35 (VDC): - Quy ước gen: + A – không bị bạch tạng, aể bị bệnh bạch tạng. + B – không bị máu khó đông, b – bị máu khó đông. - Xác định kiểu gen của từng người trong phả hệ:

13


FF IC IA L

Người 9: Aa × người 10: 1AA:2Aa ↔ (A:a)(2A:la)

→ Người 14,15: 2AA:3Aa.

I đúng: Có tối đa 5 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về gen quy định bệnh bạch tạng là 3,7,10,14,15. II sai: Vợ số 13 : Aa (1 / 2 X B X B :1 / 2 X B X b ) × Chồng số 14: (2/5AA:3/5Aa)XBY

N

 1 3   3 1  51 - XS sinh con A − X BY = 1 − ×   ×  = = 31,875%  2 10   4 2  160

O

↔ (1A:1a)(3XB:1Xb) × (7A:3a)(1XB:1Y)

H

Ơ

III. đúng: - Vì đã biết sẵn thai nhi không bị bạch tạng nên chỉ tính tỉ lệ con không bị máu khó đông trong những đứa con không bị bạch tạng. (1 / 2 X B X B :1 / 2 X B X b ) × X BY . Xác suất sinh con không bị bệnh máu khó đông = 7/8 =

Y

N

87,5%. IV. đúng: Quần thể của chồng người nữ số 15 về gen gây bệnh bạch tạng: - p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 → q2 = 4/100 → q = 0,2 ; p = 0,8.

M

Q

U

- Quần thể có cấu trúc di truyền: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Chồng của người nữ số 15 không bị bệnh có kiểu gen có thể có: (2/3AA :1/3Aa)XBY Vợ số 15: (2/5AA :3/5Aa)(3/4XBXB:1/4XBXb) × chồng (2/3AA :1/3Aa)XBY - Xét bệnh bạch tạng: ♀(2/5AA :3/5Aa) × ♂(2/3AA :1/3Aa) + TH1: 3/5Aa × 1/3Aa → con: 1/5(3/4A-:1/4aa)

+ TH2: Các trường hợp còn lại → con: 4/5(A-) → Sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh bạch tạng:

1 4 1  3 3 1 1  4 37 ( A − × A − ) + ( aa × aa )  + ( A − × A − ) =  × + ×  + =  5 5 5  4 4 4 4  5 40

ẠY

• Xét bệnh máu khó đông :(3/4XBXB :1/4XBXb) × XBY + TH1: 3 / 4 X B X B × X BY → con : 3/4(1/2XBXB + 1/2XBY)

D

+ TH2: 1/4XBXb × XBY → con : 1/4(1/4XBXB + 1/4XBXb + 1/4XBY + 1/4XbY) → xác suất sinh 2 con có kiểu hình giống nhau về bệnh máu khó đông:

3  1 1 1 1  1  2 2 1 1 1 1  15  × + × +  × + × + ×  = 4  2 2 2 2  4  4 4 4 4 4 4  32

XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình giống nhau 37/40 × 15/32 = 111/256. 14


FF IC IA L

XS cặp vợ chồng trên sinh được 2 con có kiểu hình khác nhau: 1- 111/256 = 145/256. Chọn D. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, kiểu gen của P, tần số HVG nếu có. Bước 2: Tính tỉ lệ cao, dài thuần chủng. Bước 3: Tính xác suất đề bài yêu cầu Cách giải: F1 có 4 loại kiểu hình → P chứa cả a và b Tỉ lệ cao/ thấp = 3/1 → Aa × Aa

Tỉ lệ tròn/ dài = 1/1 – Bb × bb Ta thấy tỉ lệ các kiểu hình ≠ (3:1)(1:1) → Các cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ab Ab ; f = 24% × aB ab

N

P:

ab = 0, 06 = ab × 0,5ab = 0, 06 → ab = 0,12 < 0, 25 là giao tử hoán vị → f = 24% ab

O

Tỉ l ệ

Ơ

Ab → G : Ab = aB = 0, 38; AB = ab = 0,12 aB

H

Ab → G : Ab = ab = 0,5 ab

Y

N

Ab = 0,38 × 0,5 = 0,19 Ab → Trong số cây cao, dài ở F1 thì cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0,19/0,44 = 19/44.

M

Q

U

Chọn A. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Biện luận thứ tự trội lặn của các alen, quy ước gen, viết sơ đồ lai Xét các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Phép lai 1: ♂ mắt đỏ (a) × ♀ mắt đỏ (b) → 3 mắt đỏ :1 mắt nâu → đỏ >> nâu Phép lai 2: ♂ mắt vàng (c) × ♀ mắt trắng (d) → 100% mắt vàng → vàng >> trắng

ẠY

Phép lai 3: ♂ mắt nâu (e) × ♀ mắt vàng (f) → 1 trắng :1 vàng: 2 nâu → nâu >> vàng >> trắng.

→ Thứ tự trội lặn: đỏ > nâu > vàng > trắng

D

Quy ước: A1: lông đỏ >A2: lông nâu > A3: lông vàng > A4: lông trắng. PL1: A1A2 (a) × A1A2 (b) → 1A1A1: 2A1A2:1A2A2. PL2: A3A3 (c) × A4A4 (d) → A3A4. PL3: A2A4 (e) × A3A4 (f) → 1A2A3: 1A2A4: 1A3A4: 1A4A4. Xét các phát biểu: I đúng, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình mắt nâu: A2A2/3/4. 15


II sai, có thể xác định được kiểu gen của 6 cá thể P. III đúng, (d) × (e): A4A4 (d) × A2A4 (e) → 1A2A4: 1A4A4 → KH: 1:1. IV đúng, ♂ mắt đỏ × ♀ mắt nâu, để tạo 3 loại kiểu hình → 2 cá thể P phải dị hợp không mang alen A2, vì mang alen A2 sẽ không tạo được 3 kiểu hình. A1A3/4 × A2A3/4 → Có 4 phép lai thỏa mãn.

N

O

FF IC IA L

Chọn A. Câu 38 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen ở P Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: F2 phân ly 3 đỏ: 1 trắng → đỏ trội hoàn toàn so với trắng; con trắng chỉ có ở giới đực → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X. Quy ước: A- mắt đỏ; a- mắt trắng Ruồi mắt in ruồi đực: XaY = 1/2Xa × 1/2Y → Con cái dị hợp: F1: XAXa × XAY → F2: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY → P: XAXA × XaY

Ơ

A sai. B sai, F2 có 4 loại kiểu gen

H

C sai, cho ruồi cái mắt đỏ F2 lai phân tích: (1X A X A :1X A X a ) × X aY ↔ ( 3 X A :1X a ) × (1X a :1Y ) → Tỷ lệ kiểu

N

gen: 3 X A X a : 3 X AY :1X aY :1X a X a

Y

D đúng, cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên: ( X A X A : X A X a ) × ( X AY : X aY ) ↔ ( 3 X A :1X a ) × (1X a :1X A : 2Y )

U

Trong số ruồi cái mắt đỏ, con thuần chủng chiếm tỉ lệ =

3X A X A 3 = A A a A (3X X + 4 X X ) 7

ẠY

M

Q

Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ở F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt mắt trắng → P dị hợp về các cặp gen ab d ab X Y = 0, 0525 → = 0, 21 → ab ♀ = 0, 21: 0,5 = 0, 42 → f = 16% ab ab A-B- = 0,71; A-bb = aaB- = 0,04

D

Tỷ lệ đen, cụt, trắng

X D X d × X DY → X D X D : X DY : X D X d : X d Y Xét các phát biểu: I sai, 16


II sai, tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn là: 0,71% × 0,25 + 2 × 0,04 × 0,75 = 23,75% AB D d ab d X X × X Y số kiểu hình tối đa là 4 × 4 = 16. ab ab IV sai, con cái có kiểu gen XDXD hoặc XDXd → kiểu gen có 4 alen trội và 2 alen lặn:

III sai: cho ruồi cái F1 lai phân tích:

FF IC IA L

AB D D AB D d AB D d X X ; X X ; X X chiếm tỷ lệ: 2 × 0, 42 × 0,5 × 0, 25 X D X D + 2 × 0, 04 × 0, 25 X D X d = 0,125 ab Ab aB Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n. 2 Số loại giao tử bằng tích số alen của các gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải:

N

O

Nếu gen nằm trên NST thường:

Ơ

I đúng. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là ( 4 + C42 ) × ( 5 × 4 + C52×4 ) = 2100.

N

III đúng. Locut 1 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình

H

Gen II, III cùng nằm trên 1 cặp NST ta coi như 1 gen có 5 × 4 = 20 alen. II đúng, số loại giao tử tối đa là 4 × 5 × 4 = 80. Locut 2 cho 5 + C32 = 8 kiểu hình (5 alen quy định 5 kiểu hình, 3 alen đồng trội → có 3C2 kiểu hình khác)

U

Y

Locut 3 cho 4 + 1 = 5 kiểu hình Vậy tổng có 5 × 8 × 5 = 200 loại kiểu hình.

D

ẠY

M

Q

IV sai, số kiểu giao phối trong quần thể là: 2100 × 2100 = 4410000 Chọn D.

17


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh? A. Nhiệt độ. B. Độ ẩm. C. Ánh sáng. D. Cạnh tranh khác loài. Câu 2: Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực vật nào sau đây? A. Rau dền. B. Ngô. C. Lúa nước. D. Dứa. Câu 3: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A, a. Biết tần số alen A là 0,8. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,96. B. 0,4. C. 0,04. D. 0,32 Câu 4: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Tiến hành phép lai P: ♀AaBbddEe × ♂AabbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, ở đời F1 số cá thể có kiểu hình lặn về cả bốn tính trạng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? B. 1/64 C. 3/8 D. 1/16 A. 9/64 Câu 5: Cải bắp có bộ nhiễm sắc thể 2n = 18. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là bao nhiêu? A. 9. B. 18. C. 36. D. 27. Câu 6: Bộ phận nào sau đây của hệ dẫn truyền tim có khả năng tự phát ra xung điện? A. Bó His. B. Mạng Puôckin. C. Nút nhĩ thất. D. Nút xoang nhĩ. Câu 7: Trong một quần thể, nếu không có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì trường hợp nào sau đây làm tăng kích thước của quần thể? A. Mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. B. Các cá thể trong quần thể không sinh sản và mức độ tử vong tăng. C. Mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. D. Mức độ sinh sản và mức độ tử vong bằng nhau. Câu 8: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương tự? A. Tuyến nước bọt của người và tuyến nọc độc của rắn. B. Chi trước của mèo và tay người. C. Cánh dơi và tay người. 1


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

D. Cánh bướm và cánh chim. Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm? A. Đột biến gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 10: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a và B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Thể một được phát sinh từ loài này có thể có kiểu gen nào sau đây? A. Aabbb. B. AaBb. C. AAaBb. D. ABb. Câu 11: Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn thuộc kiểu quan hệ sinh thái nào sau đây? A. Ức chế - cảm nhiễm. D. Cộng sinh. B. Kí sinh. C. Cạnh tranh. Câu 12: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Đồng Văn. B. Tập hợp cá đang sống ở hồ Hoàn Kiếm. C. Tập hợp cây cọ đang sống trên vùng đồi núi Phú Thọ. D. Tập hợp côn trùng đang sống tại vườn Quốc gia Tam Đảo. Câu 13: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Lục lạp. B. Ti thể. C. Ribôxôm. D. Lưới nội chất. Câu 14: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di - nhập gen có thể làm tăng tính đa dạng di truyền của quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn alen lặn có hại chỉ sau một thế hệ. C. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. D. Giao phối không ngẫu nhiên làm biến đổi tần số alen theo hướng xác định. Câu 15: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ tuyệt diệt ở đại nào sau đây? A. Đại Nguyên sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Trung sinh. Câu 16: Động vật nào sau đây có dạ dày đơn? A. Dê. B. Thỏ. C. Cừu. D. Trâu. Câu 17: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit và số liên kết hiđrô của gen? B. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. A. Thêm cặp G - X. C. Thay cặp G - X bằng cặp X - G. D. Mất cặp A - T. Câu 18: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử chứa 2 alen lặn chiếm 30%. Cơ thể nói trên có kiểu gen nào sau đây? Ab AB Ab B. AaBb. C. D. aB ab ab Câu 19: Cấu trúc nào sau đây được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn? A. Pôlipeptit. B. ARN. C. Nhiễm sắc thể. D. Gen. Câu 20: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này là bao nhiêu? A. 12. B. 25. C. 23. D. 36. Câu 21: Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Lai khác dòng. C. Lai thuận nghịch. D. Lai phân tích.

D

ẠY

A.

2


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 22: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? D. Hoa. A. Thân. B. Rễ. C. Lá. Câu 23: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. XAXa. C. XAY. D. XaXa. Câu 24: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới bị diệt vong. Giải thích nào sau đây sai? A. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. B. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. C. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. D. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. Câu 25: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 26: Khi nói về ổ sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Ổ sinh thái của một loài biểu hiện cách sống của loài đó. B. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì có thể cạnh tranh với nhau. C. Sinh vật chỉ có thể tồn tại và phát triển ổn định trong ổ sinh thái. D. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì kích thước của mỗi quần thể luôn ổn định. o

ẠY

M

Q

U

Y

N

Câu 27: Gen A có chiều dài 4080 A và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành alen a nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen a có 3121 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với gen A? A. Mất một cặp A - T. B. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. C. Mất một cặp G - X. D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. Câu 28: Phả hệ sau mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người:

D

Bệnh P do một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Bệnh Q do một trong hai alen của một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Người số 7 không mang alen gây bệnh P và bệnh Q. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ trên? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người trong phả hệ. II. Người số 3 và người số 8 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau. 3


FF IC IA L

III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai và không bị bệnh của cặp 10 - 11 là 11/32. IV. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là 11/16. B. 4. C. 1. D. 3. A. 2. Câu 29: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 56,25%. B. 46,875%. C. 3,125%. D. 28,125% Câu 30: Trong phương thức hình thành loài khác khu vực địa lí, nhân tố nào sau đây trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc? A. Cách li địa lí. B. Tập quán hoạt động. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Cách li sinh thái. Câu 31: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết các cây tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho các giao tử lưỡng bội (2n). Cho lai giữa hai cây tứ bội P: AAAa × AAaa thu được F1. Trong số các cây F1, cây có kiểu gen Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 2/9 B. 5/12 C. 1/12 D. 11/12 AB D d AB D X Y , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở X X × ♂ ab ab F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20cM. III. Ở F1, số cá thể có kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. IV. Trong tổng số các cá thể ở F1, có 0,85% số cá thể cái dị hợp tử về cả 3 cặp gen. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 33: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Cho cây (P) thân cao, quả tròn tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình; trong đó có 12,75% số cây thân cao, quả dài. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen của cây (P) là bao nhiêu? A. 40%. B. 18%. C. 30%. D. 20%. Câu 34: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen (A, a và B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Biết tần số của alen A là 0,3 và alen B là 0,4. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này? I. Quần thể có tối đa 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen. II. Trong quần thể, số cá thể có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất. III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68. IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình (aaB-) tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5 : 1. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 35: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tới khả năng sinh sản và tử vong của cá thể.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 32: Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀

4


FF IC IA L

II. Tỉ lệ giới tính có thể thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện sống. III. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. IV. Sự phân bố cá thể của quần thể không ảnh hưởng đến khả năng khai thác nguồn sống trong khu vực phân bố. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 36: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép :6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

Bd bD × aa Bd bD II. Đã xảy ra hoán vị gen ở (P) với tần số 40%. III. F2 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép. IV. Ở F2, số cây có kiểu gen đồng hợp lặn cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 4%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 37: Một loài thực vật, màu sắc hoa do 2 cặp gen (A, a và B, bộ phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả hai alen A và B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích, thu được F1. Cho các cây hoa đỏ F1 lai với các cây hoa trắng F1, thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây có kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/4 B. 1/24 C. 1/6 D. 5/24 Câu 38: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX - Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’TXGGXTGGGXXX5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào? A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Ser-Ala-Pro-Gly. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Pro-Gly-Ser-Ala. Câu 39: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai (P): AaXBXb × AaXbY, thu được F1. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang cả hai tính trạng trội ở F1 là bao nhiêu? A. 6,25%. B. 37,5%. C. 18,75%. D. 12,5%. Câu 40: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, nhận định nào sau đây sai? A. Sự phân bố cá thể trong không gian quần xã không phụ thuộc vào nhu cầu sống của các loài. B. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân bố theo tầng của các loài động vật sống trong rừng. D. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. -------------------- HẾT--------------------

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

I. Kiểu gen (P) có thể là AA

5


BẢNG ĐÁP ÁN 2-D

3-C

4-B

5-A

6-D

7-A

8-D

9-A

10-D

11-B

12-C

13-B

14-A

15-D

16-B

17-C

18-C

19-C

20-B

21-B

22-C

23-B

24-C

25-A

26-D

27-B

28-A

29-B

30-C

31-C

32-D

33-C

34-C

35-A

36-A

37-D

38-A

39-B

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FF IC IA L

1-D

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Nhân tố hữu sinh là thế giới hữu cơ của môi trường và là những mối quan hệ giữa các sinh vật. Cạnh tranh khác loài là nhân tố hữu sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố vô sinh. Chọn D. Câu 2 (NB): Khí khổng đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng của loài thực vật CAM như dứa, xương rồng,.... Chọn D. Câu 3 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Tần số alen a = 1– tần số alen A = 0,2 → Tần số kiểu gen aa = 0,22 = 0,04.

Q

U

Chọn C. Câu 4 (TH):

P: ♀AaBbddEe × ♂AabbDdEe → aabbddee =

1 1 1 1 1 aa × bb × dd × ee = 4 2 2 4 64

ẠY

M

Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải: 2n = 18 → n = 9 → có 9 nhóm gen liên kết.

D

Chọn A. Câu 6 (NB): Nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện (SGK Sinh 11 trang 81). Chọn D. Câu 7 (NB): Kích thước của quần thể phụ thuộc chủ yếu vào tỉ lệ sinh, tử, tỉ lệ xuất – nhập cá thể. 6


N

O

FF IC IA L

Nếu không có có hiện tượng xuất cư và nhập cư thì khi mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm thì kích thước quần thể tăng lên, Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Cánh bướm và cánh chim có nguồn gốc khác nhau nhưng có cùng chức năng là cơ quan tương tự. Chọn D. Câu 9 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Chọn A. Câu 10 (NB): Thể một có dạng 2n – 1 → có thể có kiểu gen Abb.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

Chọn D. Câu 11 (NB): Lợn và giun đũa sống trong ruột lợn có mối quan hệ vật chủ - vật kí sinh. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Ví dụ về quần thể sinh vật là: Tập hợp cây cọ đang sống trên vùng đồi núi Phú Thọ. Các tập hợp còn lại gồm nhiều cá thể khác loài. Chọn C. Câu 13 (NB): Ở tế bào động vật, ti thể chứa gen di truyền theo dòng mẹ. Chọn B. Câu 14 (TH): A đúng. B sai, CLTN không thể loại bỏ hoàn toàn alen lặn trong quần thể. C sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. D sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 15 (NB): 7


AB ab

H

AB Giao tử ab = 30% → là giao tử liên kết → P :

Ơ

N

O

FF IC IA L

Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ tuyệt diệt ở đại Trung sinh (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn D. Câu 16 (NB): Các động vật 4 ngăn có dạ dày 4 ngăn: trâu, bò, cừu, dê. Thỏ có dạ dày đơn. Chọn B. Câu 17 (NB): Phương pháp: A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: Đột biến thay cặp G - X bằng cặp X - G không làm số liên kết hidro của gen. Chọn C. Câu 18 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

Chọn C. Câu 19 (NB): Nhiễm sắc thể được tạo ra từ sự liên kết giữa phân tử ADN với prôtêin histôn. Chọn C. Câu 20 (NB): Thể ba có dạng 2n +1 = 25. Chọn B. Câu 21 (NB): Phép lai khác dùng thường được sử dụng để tạo ưu thế lai (SGK Sinh 12 trang 77) Chọn B. Câu 22 (NB): Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá. Chọn C. Câu 23 (NB): Ruồi cái có cặp NST XX, ruồi cái mắt đỏ có thể có kiểu gen XAXA hoặc XAXa. Chọn B. Câu 24 (TH): Giải thích không đúng là C, vì khi đó số lượng cá thể ít, môi trường đủ cung cấp nguồn sống cho các cá thể. Chọn C. 8


Câu 25 (TH): Phép lai giữa các dòng thuần cho đời con chỉ có 1 loại kiểu gen: AA × aa → Aa.

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

FF IC IA L

Chọn A. Câu 26 (NB): Phát biểu sai về ổ sinh thái là: D, hai loài có ổ sinh thái giao nhau thì chúng luôn cạnh tranh với nhau nên kích thước của các quần thể luôn thay đổi. Chọn D. Câu 27 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định số H của gen A o o N o × 3, 4  A  ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A . 2  

Gen A có G = 30% = X = 720; A = T = 480 nucleotit. → Số liên kết hidro của gen A là: HA = 2A+ 3G = 3120

N

2L = 2400 nucleotit. 3, 4

Ơ

Số nucleotit của gen A: N A =

O

CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G Bước 2: So sánh HA với Ha và tìm ra dạng đột biến. Cách giải:

H

Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen → đột biến thay thế cặp nucleotit. Ta thấy đột biến làm gen A thành gen a, gen a có Ha = 3121 → đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.

Q

U

Quy ước gen: A- không bị bệnh P; a – bị bệnh P B- Không bị bệnh Q, b – bị bệnh Q

Y

N

Chọn B. Câu 28 (VDC): Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh P, Q → hai bệnh do gen lặn gây nên

(2) AaXBY

(5) aa

(6)

M

(1) AaXB-

(7) AAXBY

(3) Aa

(4) aaXbY

(8) AaXBXb

(9) aaXBY

Xét bên người chồng (10) Người 6 có anh trai (5) bị bệnh P → Bố mẹ (1), (2) dị hợp có kiểu gen Aa → người (6) có kiểu gen 1AA:2Aa

ẠY

Người (7) không mang alen gây bệnh: AA → Người (6) × (7): (1AA:2Aa) × AA → (10): 2AA : 1Aa

D

Người (10) có kiểu gen (2AA:1Aa)XBY Xét bên người vợ (11) có - Người mẹ (8) nhận Xb của ông ngoại (4) nên có kiểu gen XBXb, người bố (9) không bị bệnh Q → người (11) có kiểu gen XBXB : XBXb - Người bố (9) bị bệnh P nên người (11) có kiểu gen Aa → kiểu gen của người (11): Aa(XBXB : XBXb) 9


Xét các phát biểu: I sai, xác định được kiểu gen của 5 người (tô màu) II sai, chưa xác định được kiểu gen của người (3) III đúng. Xét cặp vợ chồng 10 – 11: (2AA:1Aa) XBY × Aa(XBXB : XBXb) ↔ (5A:la)(1XB:1Y) × (1A:la)(3XB:1Xb)

FF IC IA L

1  1 3 11  1 Xác xuất họ sinh con trai đầu u lòng và không bị bệnh là: 1 − a × a  × Y × X B = 2  2 4 32  6

IV đúng. 1 1 11 Xác suất con không bị bệnh P là: 1 − a × a = 6 2 12 3 3 XS sinh con không mang alen gây bệnh Q: X B − = 1× X B = 4 4

11 3 11 × = 12 4 16

O

Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là:

H

Ơ

N

Chọn A. Câu 29 (TH): Phương pháp: Xét 2 trường hợp: Trội ở cặp Dd và lặn ở cặp Dd, sau đó tính tổng tỉ lệ thu được. Cách giải: Phép lai AaBbDd × AaBbdd → trội ở 2 cặp tính trạng:

Y

3 9 15 + = = 46,875% 16 32 32

Q

Vậy tỉ lệ cần tính là:

3 3 1 9 ( A − ) × ( B − ) × dd = 4 4 2 32

U

Nếu lặn ở cặp dd ta có:

3 1 1 3 ( Aa hoac Bb ) × Dd × ( bb hoac aa ) = 4 2 4 16

N

Nếu trội ở cặp Dd ta có: 2 ×

D

ẠY

M

Chọn B. Câu 30 (TH): Chọn lọc tự nhiên sẽ trực tiếp gây ra sự phân hóa vốn gen của quần thể gốc, CLTN giữ lại các cá thể mang kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi và đào thải các cá thể kém thích nghi. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

10


AAAa →

1 1 AA : Aa 2 2

AAaa →

1 4 1 AA : Aa : aa 6 6 6 1 1 1 Aa × aa = 2 6 12

O

Tỉ lệ kiểu gen Aaaa =

FF IC IA L

Bước 1: Tính tỉ giao tử ở P Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu gen Aaaa Cách giải: Giao tử ở P:

Q

AB D d AB D X Y X X ×♂ ab ab F1: A-B-XDX- = 33%

P: ♀

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn C. Câu 32 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Theo bài ra, ta có:

M

Có X D X d × X DY → F1 :1/ 4 X D X D :1/ 4 X D X d :1/ 4 X DY :1/ 4 X d Y

→ XDX- = 0,5 → A-B- = 33% : 0,5 = 66% → aabb = 66% - 50% = 16%

ẠY

Hoán vị gen 2 bên với tần số như nhau → mỗi bên cho giao tử ab = 0,4 > 0,25 là giao tử liên kết → tần số hoán vị gen là f = 20% F1 có tối đa: 10 × 4 = 40 loại kiểu gen → I sai

D

Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM (f = 20%) → II đúng.

III đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội là: 0,66A-B- × 0,75XD- = 0,495 IV sai. Có P cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 F1 có tỉ lệ 2 kiểu gen AB/ab và Ab/aB = (0,42 + 0,12) × 2 = 0,34 → F1 có tỉ lệ các thể cái mang 3 cặp gen dị hợp là: 0,34 × 0,25XDXd = 0,085 = 8,5%

Vậy có 2 phát biểu đúng: II, III 11


→ ab =

0,1225 = 0,35

→ F1 cho giao tử ab = 35% > 25% → ab là giao tử mang gen liên kết

O

→ F1: AB/ab → Tần số hoán vị gen là (50% - 35%) × 2 = 30%

FF IC IA L

Chọn D. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ab + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 3: Tính tần số HVG Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: (A-, bb) = 12,75% (aa,bb) =25%- 12,75% = 12,25%=0,1225

0, 09 AA × 0,16 BB 3 AABB = = A − B − (1 − 0, 49aa )(1 − 0, 36bb ) 68

III đúng,

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn C. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: A = 0,3 → a = 0,7 B = 0,4 → b = 0,6 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,09AA:0,42Aa:0,49aa)(0,16BB:0,48Bb:0,36bb) Xét các phát biểu: I sai, trong quần thể có 4 kiểu gen đồng hợp. II sai, tỉ lệ aaBb chiếm tỉ lệ lớn nhất.

IV sai, các cá thể có kiểu hình aaB-: 0,0784aaBB:0,1764aaBb ↔ 4aaBB:9aaBb.

ẠY

Nếu cho các cá thể này tự thụ → aabb =

9 1 9 41 aaBb × = → aaB − = 13 4 52 52

D

Chọn C. Câu 35 (TH): Các phát biểu đúng về các đặc trưng cơ bản của quần thể là: I, II. III sai, kích thước của quần thể phụ thuộc vào điều kiện sống. IV sai, sự phân bố của quần thể ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống của quần thể. Chọn A. 12


Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung

FF IC IA L

Câu 36 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Quy ước gen: A-B-: Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép, d- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (9:7) (3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D- = 0,495:0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD- = 0,09 BD BD BD bd → F1: Aa × Aa ; f = 0, 2 → P : AA × aa bd bd BD bd Xét các phát biểu: I sai. II sai, tần số HVG là 20%. III đúng, có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép (A-B-D) trong đó A- có 2 kiểu gen là AA, Aa; B-D- có 5 kiểu gen.

Q

IV đúng, cây có kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen: aa

bd bd = 0, 25aa × 0,16 = 0, 04 bd bd

M

Chọn A. Câu 37 (TH): P: AaBb × aabb (cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích) → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb Cho cây hoa đỏ F1 × hoa trắng F1: AaBb × (1Aabb:1aaBb:laabb) ↔

ẠY

1 1 1  1 1 4  1  AB : Ab : aB : ab  Ab : aB : ab  4 4 4  6 6 6  4

→ tỉ lệ kiểu gen: Aabb =

1 4 1 1 5 Ab × ab + Ab × ab = 4 6 6 4 24

D

Chọn D. Câu 38 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. 13


→ Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng: A − X B − =

FF IC IA L

Bước 2: Xác định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit. Cách giải: Mạch mã gốc: 3’TXGGXTGGGXXX5’ Mạch mARN: 5’AGXXGAXXXGGG3’ Trình tự axit amin: Ser – Arg- Pro – Gly. Chọn A. Câu 39 (TH): (P): AaXBXb × AaXbY → (1AA:2Aa:laa)(1XBXb:1XbXb:1XBY:1XbY)

3 1 3 A−× X B− = 4 2 8

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn B. Câu 40 (TH): Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong không gian là A, sự phân bố cá thể phụ thuộc vào nhu cầu sống của loài (SGK Sinh 12 trang 176) Chọn A.

14


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây? A. Lực đẩy của áp suất rễ. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn. C. Lực hút do thoát hơi nước của lá. D. Lực di chuyển của các phân tử nước. Câu 2: Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở A. thế hệ F2. B. thế hệ P. C. thế hệ F1. D. thế hệ F3. Câu 3: Ưu thế nổi bật của lai tế bào sinh dưỡng trong công nghệ tế bào thực vật là A. nhân nhanh được nhiều giống cây trồng quý hiếm B. tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen. C. tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài. D. tạo ra nhiều giống cây trồng biến đổi gen. Câu 4: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó A. sinh vật không thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. B. gây ức chế cho sự sinh trưởng, phát triển ở sinh vật. C. sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. sinh vật có thể tồn tại và phát triển được. Câu 5: Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở cơ quan A. ruột già. B. ruột non. C. dạ dày. D. thực quản. Câu 6: Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng A. một bộ ba mã hóa cho nhiều loại axit amin. B. làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật. C. nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin. D. một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. Câu 7: Các axit amin trong chuỗi Hemoglobin của người và tinh tinh giống hệt nhau chứng tỏ người và tinh tinh có quan hệ họ hàng rất gần gũi, đây là bằng chứng 1


ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. sinh lý. B. sinh học tế bào. C. giải phẫu so sánh. D. sinh học phân tử. Câu 8: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể dị hợp hai cặp gen B. aaBb. C. Aabb. D. AaBb. A. aabb. Câu 9: Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Moocgan là? A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Chuột bạch. D. Cừu Dolly. Câu 10: Những cơ quan tương tự là những cơ quan có A. cùng nguồn gốc và đảm nhiệm những chức năng như nhau. B. nguồn gốc khác nhau đảm nhiệm những chức năng như nhau. C. nguồn gốc khác nhau đảm nhiệm những chức năng khác nhau. D. cùng nguồn gốc và đảm nhiệm những chức năng khác nhau. Câu 11: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Theo lý thuyết số nhóm gen liên kết của loài này là A. 4. B. 5. C. 10. D. 20. Câu 12: Tiến hóa nhỏ là quá trình A. là quá trình biến đổi trên quy mô rất lớn. B. hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. diễn ra qua thời gian dài. D. làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể. Câu 13: Ở ruồi giấm, xét một gen nằm vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có hai alen là D và d. Cách viết kiểu gen nào dưới đây là đúng? A. XdY. B. XDYD. C. XYd. D. XDYd Câu 14: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ? A. Chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN. B. Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. C. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. Chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã. Câu 15: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABEDCGH. Dạng đột biến này A. Không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. B. Được sử dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác. C. Không làm thay đổi hình thái của NST. D. Thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản. Câu 16: Nhân tố nào dưới đây là nhân tố sinh thái vô sinh? A. Vi sinh vật phân hủy. B. Xác động vật. C. Thực vật. D. Sâu ăn lá. Câu 17: Cơ thể P có các cặp gen dị hợp, khi giảm phần tạo ra loại giao tử aB có tỉ lệ bằng 17,5%. Kết quả nào sau đây đúng khi nói về P? AB với tần số hoán vị gen 35%. ab

B. P có kiểu gen

AB với tần số hoán vị gen 17,5%. ab

C. P có kiểu gen

Ab với tần số hoán vị gen 17,5% aB

D

A. P có kiểu gen

2


Ab với tần số hoán vị gen 35%. aB Câu 18: Khi nói về ổ sinh thái, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1). Ở sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. (2). Ở sinh thái đặc trưng cho loài. (3). Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái (4) Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loại tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 19: Vật chất di truyền của một chủng gây bệnh ở người là một phân tử axit nucleic gồm 22%A, 28%T, 25%G, 25%X. Vật chất di truyền của chúng gây bệnh này là A. ARN mạch đơn. B. ARN mạch kép. C. ADN mạch kép D. ADN mạch đơn. Câu 20: Đặc điểm nào sau đây không đúng với hệ tuần hoàn kín? A. Máu chảy với áp lực cao hoặc trung bình. B. Tốc độ máu chảy nhanh. C. Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào D. Có hệ mạch nối là các mao mạch. Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. C. Kết thúc của tiến hóa nhỏ hình thành nên loài mới. D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định. Câu 22: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể trong quần thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. B. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ C. Đặc điểm của quần thể ngẫu phối là duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử của quần thể thay đổi theo hướng tăng dần.

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

D. P có kiểu gen

Câu 23: Quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen

Ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lý thuyết, aB

D

ẠY

giao tử ab chiếm tỉ lệ? A. 30%. B. 40% C. 20%. D. 10%. Câu 24: Trong các thành tựu dưới đây có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen? (1). Tạo giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh Petunia. (2). Tạo giống dưa hấu tam bội không có hạt, có hàm lượng đường cao. (3). Tạo giống pomato mang bị nhiễm sắc thể 2n của khoai tây và bộ nhiễm sắc thể 2n của cà chua. (4). Giống cà chua có gen sản sinh etilen bất hoạt A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 25: Khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt thì cây nào dưới đây có hô hấp sáng? A. Cây mía. B. Cây nhãn. C. Cây ngô. D. Cây dứa. 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 26: Cho các nhân tố sau: (1). Chọn lọc tự nhiên. (2). Giao phối ngẫu nhiên. (4). Các yếu tố ngẫu nhiên. (3). Đột biến. (5) Giao phối không ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 27: Khi nói về bệnh di truyền phân tử, phát biểu nào sau đây sai? A. Các bệnh này đều do các đột biến cấu trúc hoặc số lượng nhiễm sắc thể gây nên. B. Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức độ phân tử. C. Bệnh phêninketo niệu là một ví dụ về bệnh di truyền phân tử. D. Trong tương lai, bệnh di truyền phân tử có thể chữa trị bằng liệu pháp gen. Câu 28: Thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? A. Thể song nhị bội. B. Lệch bội dạng thể ba. C. Lệch bội dạng thể một. D. Thể tam bội. Câu 29: Một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình gồm 3000 cây, trong đó 480 cây có kiểu hình cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? A. Ở F2, có 480 cây mang kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng. B. Ở F2, có 270 cây mang kiểu hình thân cao, hoa trắng. C. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. D. F3, có 180 cây mang kiểu hình thân thấp, hoa đỏ. Câu 30: Phát biểu nào sau đây về chọn lọc tự nhiên không phải là của Đac Uyn? A. Chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. C. Đối tượng tác động của chọn lọc tự nhiên là các cá thể trong quần thể D. Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc nhân tạo có thể được tiến hành theo những hướng khác nhau. Câu 31: Lúa là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? (1). Lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, (2). Giảm phân để sinh hạt phấn. (3). Giảm phân để tạo noãn. (4). Nguyên phân ở tế bào lá Phương án đúng: A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3) C. (1), (2) D. (2), (3) Câu 32: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không cân giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra các hiện tượng nào sau đây? (1). Đột biến lặp đoạn NST. (2). Đột biến chuyển đoạn NST. (3). Đột biến mất đoạn NST. (4). Hoán vị gen. Phương án đúng là A. (2), (4). B. (1), (2) C. (1), (3) D. (2), (3). 4


FF IC IA L

Câu 33: Thực hiện phép lai P: ♂ AaBbDd × ♀aaBbDD. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. A. 31.25%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 34: Biết rằng các gen có quan hệ trội, lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng, phép lai AaBbDdee × AABbDdee cho tỉ lệ kiểu hình con lai A-bbD-ee là A. 3/8 B. 3/16 C. 3/4 D. 3/32 Câu 35: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,5AA: 0,25Aa : 0,25aa. B. 0,5AA: 0,5Aa. C. 100%Aa. D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Câu 36: Ở đậu thơm, phép lai giữa hai thứ đậu hoa trắng với nhau, F1 thu được toàn thứ đậu hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình cây hoa trắng thu được ở đời sau là A. 25%. B. 100% C. 75%. D. 50%. AB AB Dd × Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1. Số cá thể có kiểu hình trội ab ab về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 34,6875%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình trội về 1 trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu? A. 46,6875%. B. 46,5786%. C. 15,5625%. D. 15,3125%. Câu 38: Một quần thể thủ ngẫu phối, xét 4 gen: gen 1 và 2 cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường, gen 3 và 4 cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Cho biết, quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2; có tối đa 5 loại tinh trùng mang gen 3 và 4 (tính cả tinh trùng mang X và tinh trùng mang Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 441. B. 592. C. 546. D. 294. Câu 39: Một loài thực vật, màu hoa do hai cặp gen A, a; B, b quy định. Kiểu gen có cả A và B cho hoa đỏ; chỉ có A hoặc B cho hoa vàng và aabb cho hoa trắng. Hình dạng quả do gen D, d quy định. Thế hệ P: Cây hoa đỏ, quả dài tự thụ phấn thu được 56,25% hoa đỏ, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả dài: 18,75% cây hoa vàng, quả ngắn: 6,25% cây hoa trắng, quả ngắn. Cho cây P thụ phấn với cây khác trong cùng loài, đời con lai F1 ở mỗi phép lai đều cho 25% cây hoa vàng, quả dài. Tính theo lí thuyết, không có đột biến xảy ra, có tối đa bao nhiêu loại phép lai thỏa mãn? A. 7. B. 6. C. 9. D. 10. Câu 40: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 37: Tiến hành phép lai P:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong nhà hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, tính theo lý thuyết, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

(I). Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1/3 (II). Xác suất sinh con gái tóc quăn, không bị mù màu là 4/9 (III). Xác suất sinh con trai tóc thẳng, không bị mù màu là 1/24 (IV). Nếu sinh con gái tóc xoăn, không bị mù màu thì xác suất đứa con gái đó mang duy nhất một gen lặn là 41/72. A. 3. B. 4. C. 2 D. 1 ---------------- HẾT -----------------

6


BẢNG ĐÁP ÁN 2-C

3-C

4-D

5-B

6-D

7-D

8-D

9-B

10-B

11-C

12-D

13-A

14-B

15-A

16-B

17-A

18-B

19-D

20-C

21-A

22-D

23-D

24-B

25-B

26-D

27-A

28-A

29-D

30-A

31-B

32-C

33-B

34-B

35-D

36-C

37-C

38-D

39-D

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FF IC IA L

1-D

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực di chuyển của các phân tử nước. Chọn D. Câu 2 (NB): Khi lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 (gồm toàn cặp gen dị hợp) và giảm dần ở các thế hệ sau đó. Chọn C. Câu 3 (TH): Lai tế bào sinh dưỡng tạo giống cây trồng mang đặc điểm của hai loài. Chọn C. Câu 4 (NB): Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được (SGK Sinh 12 trang 151) Chọn D. Câu 5 (NB): Ở động vật có ống tiêu hóa, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở ruột non vì ở đó có đủ các enzyme tiêu hóa. Chọn B. Câu 6 (NB): Tính đặc hiệu của mã di truyền là hiện tượng một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin (SGK Sinh 12 trang 7). Chọn D. Câu 7 (NB): Các axit amin trong chuỗi Hemoglobin là bằng chứng sinh học phân tử. Chọn D. Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen AaBb được gọi là thể dị hợp hai cặp gen. Chọn D. Câu 9 (NB): Đối tượng nghiên cứu quy luật di truyền của Moocgan là ruồi giấm. Chọn B. 7


FF IC IA L

Câu 10 (NB): Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài Cách giải: 2n = 20 → n = 10 → có 10 nhóm gen liên kết.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn C. Câu 12 (NB): Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (SGK Sinh 12 trang 113). Chọn D. Câu 13 (NB): Gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X → không có alen trên Y → kiểu gen XdY là cách viết đúng. Chọn A. Câu 14 (TH): Đặc điểm chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ là: Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. Ở sinh vật nhân sơ, sau khi phiên mã, mARN tham gia ngay quá trình dịch mã. Chọn B. Câu 15 (TH): Trước đột biến: ABCDEGH Sau đột biến: ABEDCGH → dạng đột biến: đảo đoạn CDE, dạng đột biến này không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên NST. Chọn A. Câu 16 (NB): Nhân tố vô sinh là các nhân tố vật lí, hóa học của môi trường xung quanh. Xác động vật là nhân tố vô sinh, các đáp án còn lại là nhân tố hữu sinh. Chọn B. Câu 17 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2 ≥ 25%; giao tử hoán vị: f/2 ≤ 25% Cách giải: Tỉ lệ aB = 17,5% → là giao tử hoán vị = f/2 + f = 35% Kiểu gen của P:

AB ; f = 35% ab

Chọn A. Câu 18 (TH): 8


FF IC IA L

(1) sai, ổ sinh thái là không gian sinh thái, không phải nơi ở. (2) đúng. (3) đúng, ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì canh tranh càng gay gắt → các loài có xu hướng phân li ổ sinh thái. (4) đúng. Chọn B. Câu 19 (TH): Axit nucleic này không có U → là ADN. %A ≠ %T → → đây là ADN mạch đơn.

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn D. Câu 20 (NB): Ở hệ tuần hoàn kín không có đặc điểm: Máu tiếp xúc trực tiếp với tế bào Máu và các tế bào trao đổi chất qua thành mao mạch và màng tế bào. Chọn C. Câu 21 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu sai là: A, chỉ có các biến dị di truyền mới là nguyên liệu của tiến hóa. Chọn A. Câu 22 (NB): Phát biểu sai về quần thể ngẫu phối là D, qua các thế hệ ngẫu phối, tần số kiểu gen không đổi. Chọn D. Câu 23 (NB): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:

D

ẠY

M

Q

Ab f ; f = 20% → ab = = 10% aB 2 Chọn D. Câu 24 (NB): Các thành tựu của công nghệ gen: (1), (4). (2): phương pháp gây đột biến. (3) công nghệ tế bào (lai sinh dưỡng). Chọn B. Câu 25 (NB): Cây thực vật C3 sẽ có quá trình hô hấp sáng, cây nhãn là cây C3. Mía, ngô: C4. Dứa: CAM. Chọn B. Câu 26 (NB): 9


H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Các nhân tố có có thể vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: (1), (3), (4) Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn D. Câu 27 (TH): Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu ở mức độ phân tử. Phát biểu sai về bệnh di truyền phân tử là A, cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. Chọn A. Câu 28 (NB): Thể song nhị bội gồm bộ NST lưỡng bội của 2 loài ở dạng 2nA + 2nB (là số chẵn) Thể ba: 2n + 1 Thể một: 2n – 1 Tam bội: có thể là số lẻ: 3n = 21 Chọn A. Câu 29 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận tình trạng trội, lặn. Bước 2: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?

M

A- thân cao; a– thân thấp B- Hoa đỏ, b- hoa trắng.

Q

U

Y

N

+ Tính f khi biết ab Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 4: Xét các phát biểu. Cách giải: F1 toàn thân cao hoa đỏ → đây là 2 tính trạng trội, trội là trội hoàn toàn.

AB ab AB AB ab 480 × → F1 : × → F2 : = = 0,16 → ab = 0,16 = 0, 4 AB ab ab ab ab 3000 Vậy tần số HVG là 20%. A-B = 0,5 + aabb = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,09. Xét các phát biểu:

ẠY

Sơ đồ lai: P :

AB ab = = 480 cây. AB ab B đúng, thân cao, hoa trắng: A-bb = 0,09 x 3000 = 270 cây. C đúng. D sai, thấp đỏ = cao trắng = 270 cây. Chọn D.

D

A đúng,

10


U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 30 (TH): Phát biểu không phải của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên là A, ông chưa biết tới khái niệm kiểu gen, theo ông, CLTN giữ lại các cá thể thích nghi, đào thải cá thể kém thích nghi, hình thành loài sinh vật thích nghi với môi trường. Chọn A. Câu 31 (TH): Đối với loài sinh sản hữu tính đột biến phát sinh ở các quá trình sau sẽ được di truyền cho thế hệ sau: (1). Lần nguyên nhân đầu tiên của hợp tử, (2). Giảm phân để sinh hạt phấn. (3). Giảm phân để tạo noãn. Đột biến (4) phát sinh ở tế bào sinh dưỡng sẽ không được di truyền cho thế hệ sau. Chọn B. Câu 32 (TH): Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không cần giữa 2 cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra các hiện tượng: (1). Đột biến lặp đoạn NST. (3). Đột biến mất đoạn NST.

M

Q

Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: Xét từng trường hợp trội ở 2 trong 3 tính trạng. Cách giải: P: ♂AaBbDd × ♀aaBbDD → Đời con luôn trội về D-, ta có 2 trường hợp:

ẠY

TH1: trội A-bbD- =

D

TH2: trội aaB-D- =

1 1 1 Aa × bb × 1 = 2 4 8

1 3 3 aa × B − ×1D − = 2 4 8

Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng là:

1 3 1 + = 8 8 2

Chọn B. Câu 34 (TH): 11


1 3 3 AaBbDdee × AABbDdee → A − bbD − ee = 1A − × bb × D − ×1ee = 4 4 16 Chọn B. Câu 35 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y = x.z (Biến đổi từ công thức: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1) 2

FF IC IA L

Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:

Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Chọn D. Câu 36 (TH): F2 phân li 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.

O

A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. P: AAbb × aaBB → F1: AaBb Cho F1 lai phân tích: AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:laabb → 1 hoa đỏ: 3 hoa trắng.

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn C. Câu 37 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Thay thế vào tỉ lệ trội 2 tính trạng của đề cho tìm ra aabb. Tìm tỉ lệ của các kiểu hình còn lại và tính yêu cầu đề bài. Cách giải: Tỉ lệ trội về 2 trong 3 tính trạng: A-B-dd + A-bbD- + aaB-D- = 0,346875 Trong đó A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Thế vào phương trình trên ta có: (0,5 + aabb) × 0,25dd + 2 × (0,25 – aabb) × 0,75D- = 0,346875 Giải phương trình trên ta thu được aabb = 0,1225 → A-bb = aaB- = 0,1275 Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 1 trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ: A-bbdd + aaB - dd + aabbD- = 2 × 0,1275 × 0, 25dd + 0,1225aabb × 0, 75 D − = 0,155625

D

Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Số loại giao tử tối đa bằng tích số alen của các gen đó. Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) Nếu gen nằm trên NST thường:

n ( n + 1)

2

kiểu gen hay Cn2 + n 12


Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X + giới XX:

n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n

2 + giới XY: n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó Cách giải:

FF IC IA L

Quần thể này có tới đa 6 loại giao tử mang gen 1 và 2 → tích tần số alen của gen 1 và 2 là 6. Số kiểu gen tối đa về gen 1, 2 là: C62 + 6 = 21

Có tối đa 5 loại tinh trùng mang gen 3 và 4 → Có 1 tinh trùng Y, 4 tinh trùng X → tích tần số alen của gen 3 và 4 là 4. + giới XX: C42 + 4 = 10

N

H

Ơ

N

O

+ giới XY :4 kiểu gen Vậy số kiểu gen tối đa của quần thể là 21 × (10 + 4) = 294. Chọn D. Câu 39 (VDC): Tỉ lệ F1: 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng; 3 dài:1 ngắn. Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỉ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 cặp gen quy định màu sắc liên kết với cặp Dd. Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. F1 xuất hiện trắng, ngắn → P dị hợp 2 cặp gen.

Y

Đời F1 phân li tỉ lệ chung là 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) → các gen không có HVG, kiểu gen của P:

AD Bb ad

Q

U

Cho cây P lai với các cây khác, xuất hiện 25% hoa vàng, quả dài (A-bbD- hoặc aaB-D-) TH1: Hoa vàng quả dài có kiểu gen A-bbD Ở F2 xuất hiện bb, mà cây P có kiểu gen Bb → cây đem lai với cây P phải có kiểu gen Bb hoặc bb.

M

Có 2 trường hợp có thể xảy ra:

+ Bb x Bb → 25%bb → A-D- = 100% → Có 1 phép lai: + Bb x bb → 50%bb → A-D- = 50% → Có 6 phép lai:

AD AD Bb × Bb ad AD

AD  Ad aD ad Ad Ad aB  × ; ; ; ; ;  ad  Ad aD ad aD ad ab 

ẠY

→ có 7 phép lai thỏa mãn.

TH2: Hoa vàng quả dài có kiểu gen aaB-DCó 2 trường hợp có thể xảy ra:

D

+ Bb x (BB, Bb) → 1B- → aaD- = 25% → Có 2 phép lai: + Bb x bb → 50%bb → aaD- = 50% → Có 1 phép lai:

→ Có 3 phép lai. 13

AD aD Bb × ( BB, Bb ) ad ad

AD aD × ad aD


Vậy sẽ có tối đa 10 phép lai. Chọn D. Câu 40 (VDC):

5 : AaX B X b

6 : AaX B Y

7 : AaX B X b

8 : AaX B Y

9 : aaX b Y

10 : (1AA : 2Aa ) X B Y

11: (1AA : 2Aa ) ( X B X B : X B X b )

12 : aaX b Y

FF IC IA L

(1) đúng. cặp vợ chồng 10 -11: (1AA:2Aa)XBY × (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) ↔ (2A:la)(XB:Y) × (2A:la)(3XB:Xb) 2   3 2  1 Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn là:  A × A  × 1( X B : Y ) × X b  = 3   4 3  3

1  1 4  1 (II) đúng, xác suất sinh con gái tóc quăn và không bị mù màu: 1 − a × a  × X B = 3  2 9  3

Ơ

AaX B X B + AAX B X b =

N

(IV) sai, con gái tóc xoăn, không bị mù màu chiếm 4/9. Con gái tóc tóc xoăn, không bị mù màu chỉ mang 1 alen lặn:

O

1  1 3 1 1 (III) đúng, xác suất sinh con trai tóc thẳng và không bị mù màu:  a × a  × Y × X B = 3  2 4 24 3

N

H

2 1 1 3 2 2 1 1 2 2 × A× a × X B × X B + A× A× X B × X b = 3 3 2 4 3 3 2 4 9 Nếu sinh con gái tóc xoăn, không bị mù màu thì xác suất đứa con gái đó mang duy nhất một gen lặn là:

D

ẠY

M

Q

U

Y

2 4 1 : = 9 9 2 Chọn A.

14


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LÀO CAI

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử trội về cả 2 cặp gen? A. AABb. B. AaBb. C. aaBB. D. AABB. Câu 2: Đậu Hà Lan có 2n = 14. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng của thể tam bội là A. 15. B. 8. C. 21. D. 13. Câu 3: Sự thụ tinh giữa giao tử (n + 1) với giao tử đơn bội (n) hình thành đột biến dạng A. thể tứ bội. B. thể ba. C. thể một. D. thể tam bội. Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sâu bọ được phát sinh ở A. Đại Cổ sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 5: Tập hợp sinh vật nào sau đây không được xem là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp các con cá chép sống trong một cái hồ. B. Những con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên. C. Rừng cây thông nhựa tại đồi núi ở Đông Bắc Việt Nam. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 6: Cấu trúc phân tử axit nucleic nào sau đây có thể chứa nuclêôtit loại Timin? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. rARN. Câu 7: Prôtêin ức chế tham gia điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli được tổng hợp nhờ A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. gen điều hòa. D. nhóm gen cấu trúc. Câu 8: Cây lúa hút nước chủ yếu qua loại tế bào nào sau đây? A. Tế bào lông hút. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào lá. D. Tế bào biểu bì. Câu 9: Loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết là A. đột biến lặp đoạn. B. đột biến đảo đoạn. C. đột biến chuyển đoạn. D. đột biến mất đoạn. Câu 10: Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng ống khí? A. Rắn. B. Cá ngừ. C. Cào cào. D. Ếch. Câu 11: Lai tế bào xôma của loài có kiểu gen AaBB với loài có kiểu gen Ddee, tế bào lai có kiểu gen A. AABBDDee. B. AaBBDdee. C. AaBbDdEe. D. aaBBDdee. 1


O

FF IC IA L

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về giới hạn sinh thái của sinh vật? A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. B. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. C. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. D. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 13: Các nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Yếu tố ngẫu nhiên. Câu 14: Một bệnh nhân bị bệnh tim được lắp máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim. Máy trợ tim này có chức năng tương tự cấu trúc nào trong hệ dẫn truyền tim? A. Nút xoang nhĩ. B. Bó His. C. Mạng Puôckin. D. Nút nhĩ thất. Câu 15: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♂ Cây thân thấp thì phép lai nghịch là A. ♂Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao. C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp. Câu 16: Theo lí thuyết, 2 loại giao tử mang gen hoán vị của cơ thể có kiểu gen

AB là ab

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

A. Ab và ab. B. AB và aB. C. AB và ab. D. Ab và aB. Câu 17: Ở thực vật, quá trình tự thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai nào dưới đây? A. AABB × aabb. B. AaBb × AAbb. C. AaBb × AaBb. D. Aabb × aaBb. Câu 18: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả vi sinh vật được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. B. Vi sinh vật có thể là sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luôn có sinh khối lớn hơn sinh vật tiêu thụ bậc 2. D. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. Câu 19: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ A. cộng sinh. B. kí sinh. C. ức chế – cảm nhiễm. D. hội sinh. Câu 20: Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của A. đột biến. B. chọn lọc tự nhiên. C. các yếu tố ngẫu nhiên. D. giao phối không ngẫu nhiên. Câu 21: Trong 1 khu vườn, trồng xen các loài cây với nhau không đem lại lợi ích nào sau đây? B. Tận dụng nguồn sống. A. Rút ngắn thời gian sinh trưởng của các loài cây. C. Thu được nhiều loại nông phẩm. D. Tận dụng diện tích gieo trồng. Câu 22: Thay thế 1 nuclêôtit ở vị trí bất kì của triplet nào sau đây không xuất hiện bộ ba kết thúc? A. 3’AXA5’. B. 3’AXX5’. C. 3’AAT5'. D. 3’AGG5'. Câu 23: Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:

2


Quần thể I

Quần thể II

Quần thể III

Quần thể IV

Diện tích khu phân bố

3558

2486

1935

1954

Kích thước quần thể

4270

3730

3870

4885

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất? C. Quần thể II. D. Quần thể I. A. Quần thể IV. B. Quần thể III. Câu 24: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Theo lý thuyết, tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F1 là A. 18,75%. B. 56,25%. C. 12,50%. D. 6,25%. Câu 25: Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm được tạo thành ở pha sáng là A. NADPH, ATP, O2. B. NADH. C. CO2. D. ATP. Câu 26: Khi nói về thể đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Thể đa bội thường có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt. B. Thể tự đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là bộ lưỡng bội của 2 loài. C. Những giống cây ăn quả không hạt thường là thể đa bội lẻ. D. Thể đa bội, bộ nhiễm sắc thể của tế bào sinh dưỡng là bội số của bộ đơn bội, lớn hơn 2n. Câu 27: Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về nhân tố đột biến? A. Cung cấp nguyên liệu thứ cấp. B. Làm phong phú vốn gen. C. Xảy ra ngẫu nhiên, không theo hướng. D. Làm thay đổi tần số alen rất chậm. Câu 28: Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò A. có thể làm xuất hiện alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. B. làm cho một gen nào đó dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. C. quy định chiều hướng tiến hóa. D. làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 29: Tần số alen A của quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen 0,6 AA : 0,3Aa : 0,1 aa là A. 0,25. B. 0,9. C. 0,75. D. 0,6. Câu 30: Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Ở bậc dinh dưỡng càng cao thì tổng năng lượng được tích lũy trong sinh vật càng giảm. B. Năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng cao đến bậc dinh dưỡng thấp liền kề. C. Năng lượng được truyền theo một chiều và giải phóng vào môi trường dưới dạng nhiệt. D. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng chủ yếu bị mất do hoạt động hô hấp của sinh vật. Câu 31: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể có ảnh hưởng đến mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. B. Nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ nhau. C. Kích thước của quần thể là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 32: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN? A. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bảo tồn. 3


B. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’.

O

FF IC IA L

C. Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. D. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ARN tách nhau dần tạo nên chọc chữ Y. Câu 33: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người. Alen A quy định không bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen a quy định bị bệnh N, alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bị bệnh M. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và cách nhau 20 centimoocgan. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình trên. Theo lý thuyết, kết luận nào dưới đây không đúng?

G1 14 = A1 9

B. Tỉ lệ

T1 10 = X 1 27

C. Tỉ lệ

Y

A. Tỉ lệ

N

H

Ơ

N

A. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. B. Người con gái số 5 mang kiểu gen dị hợp hai cặp gen. C. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M. D. Xác suất sinh con thứ hai là con gái không bị bệnh N và M của cặp vợ chồng (5) và (6) là 12,5%. Câu 34: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200 nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Phát biểu nào sau đây đúng với thông tin đề bài cho? A1 + T1 3 = G1 + X 1 2

D. Tỉ lệ

G1 + T1 23 = A1 + X 1 57

D

ẠY

M

Q

U

Câu 35: Ở gà, alen A nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định lông văn trội hoàn toàn so với a quy định lông không vằn. Gà trống lông không vằn giao phối với gà mái lông vằn, được F1; Cho F1 giao phối, thu được F2. Biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Nếu cho gà mái lông vằn (P) giao phối với gà trống lông vằn F1 thì thu được đời con gồm 25% gà trống lông vằn, 25% gà trống lông không vằn và 50% gà mái lông vằn. B. F2 có 5 loại kiểu gen. C. F1 toàn gà lông vằn. D. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn. Câu 36: Một quần thể của loài động vật, xét 1 locut gen có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát, giới đực có 860 cá thể, trong đó có 301 cá thể có kiểu gen AA; 129 cá thể có kiểu gen aa. Các cá thể đực này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể cái trong quần thể. Khi đạt tới trạng thái cân bằng thì thành phần kiểu gen là 0,49 AA; 0,42 Aa; 0,09 aa. Biết tỉ lệ đực cái là 1: 1. Nhận định nào đúng khi nói về quần thể nói trên? A. Ở F1, số cá thể có kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 9%. B. Ở thế hệ P, tần số a ở giới cái chiếm 20%. C. Ở F1, số cá thể có kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 46%. D. Quần thể đạt trạng thái cân bằng ở F1. Câu 37: Ở loài thực vật, cho giao phấn cây hoa trắng thuần chủng với hoa đỏ thuần chủng được F1 100% hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng. Cho các cây hoa trắng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng với thông tin đề bài? 4


FF IC IA L

A. Có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ. B. Tính trạng màu hoa di truyền tương tác bổ sung. C. Cây hoa đỏ ở F3 chiếm tỉ lệ 16,33%. D. F3 có tỉ lệ hoa trắng thuần chủng là 18,37%. Câu 38: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ: 40% cây thân cao, hoa trắng: 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định thân cao, hoa trắng. B. Nếu cho P tự thụ thì đời con có 14,25% thân thấp, hoa đỏ. AD Bb ad D. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1, A2, A3 quy định. Trong đó, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phân với nhau, thu được các hợp tử F2. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chi sinh ra giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về F2 là đúng? A. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35. B. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 2/9. C. Số cá thể mang kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 1/36. D. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 2 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. Câu 40: Lai 2 cây cà chua thuần chủng quả đỏ, tròn và quả vàng, bầu dục thu được F1 có 100% quả đỏ, tròn. Cho F1 lai với F1, F2 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó quả vàng, tròn chiếm 9%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không có đột biến, kết luận nào dưới đây là đúng với thông tin đề bài cho? A. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 32%. B. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 20%. C. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 36%. D. F1 hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 40%. ---------------- HẾT -----------------

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

C. Kiểu gen của P có thể là

5


BẢNG ĐÁP ÁN 2-C

3-B

4-A

5-D

6-A

7-C

8-A

9-C

10-C

11-B

12-C

13-A

14-A

15-B

16-D

17-C

18-B

19-D

20-C

21-A

22-D

23-A

24-B

25-A

26-B

27-A

28-D

29-C

30-B

31-A

32-C

33-D

34-B

35-D

36-B

37-D

38-D

39-B

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FF IC IA L

1-D

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Cơ thể đồng hợp tử trội gồm toàn alen trội của các gen. Kiểu gen đồng hợp tử trội là: AABB. Chọn D. Câu 2 (NB): Tam bội có bộ NST 3n = 21. Chọn C. Câu 3 (NB): Sự thụ tinh giữa giao tử (n + 1) với giao tử đơn bội (n) hình thành đột biến dạng: 2n + 1 (thể ba). Chọn B. Câu 4 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, sâu bọ được phát sinh ở đại Cổ sinh Chọn A. Câu 5 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Những con chim sống trong rừng Cúc Phương không phải là quần thể sinh vật vì gồm nhiều loài khác nhau. Chọn D. Câu 6 (NB): Trong cấu trúc của ADN có Timin, trong ARN không có. Chọn A. Câu 7 (NB): Prôtêin ức chế tham gia điều hòa hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli được tổng hợp nhờ gen điều hòa (SGK Sinh 12 trang 16). Chọn C. Câu 8 (NB): Cây lúa hút nước chủ yếu qua loại tế bào biểu bì của rễ. Chọn A. 6


FF IC IA L

Câu 9 (NB): Đột biến chuyển đoạn giữa các NST có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết. Chọn C. Câu 10 (NB): Cào cào hô hấp bằng ống khí. Rắn hô hấp bằng phổi. Cá ngừ hô hấp bằng mang. Ếch hô hấp qua da và phổi. Chọn C. Câu 11 (NB): Lai tế bào xôma tạo ra tế bào lại mang bộ NST lưỡng bội của 2 tế bào ban đầu: AaBB × Ddee → AaBBDdee.

AB giảm phân cho giao tử hoán vị là Ab và aB. ab

Cơ thể có kiểu gen

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn B. Câu 12 (NB): Phát biểu sai về giới hạn sinh thái của sinh vật là: C, giới hạn sinh thái của các loài sinh vật là khác nhau. Chọn C. Câu 13 (NB): Đột biến có thể làm xuất hiện alen mới, làm phong phú vốn gen của quần thể. Chọn A. Câu 14 (TH): Trong hệ dẫn truyền của tim, nút xoang nhĩ có khả năng tự phát xung điện lan ra khắp cơ. Vậy máy trợ tim có chức năng phát xung điện cho tim, tương tự nút xoang nhĩ. Chọn A. Câu 15 (NB): Lai thuận nghịch: Phép lai trong đó lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ. Phép lai thuận: ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp Phép lai nghịch: ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao Chọn B. Câu 16 (NB):

D

ẠY

Chọn D. Câu 17 (NB): Ở thực vật, quá trình tự thụ phấn có thể được minh họa bằng phép lai: AaBb × AaBb (các cơ thể có kiểu gen giống nhau). Chọn C. Câu 18 (TH): A sai, những VSV tự dưỡng xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. B đúng. C sai, sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 2 lớn hơn sinh khối của sinh vật tiêu thụ bậc 3. 7


O

FF IC IA L

D sai, động vật ăn thịt có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau, Chọn B. Câu 19 (NB): Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh, cây phong lan được lợi còn cây gỗ không được lợi cũng không bị hại. Chọn D. Câu 20 (NB): Một alen dù là có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn C. Câu 21 (TH): Trồng xen các loại cây không giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng của các loài cây. Chọn A. Câu 22 (TH): Bộ ba kết 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5'UGA’ → không có X.

N

H

Ơ

N

Ta thấy bộ ba 3’AGG5’ mã hóa codon 5’UXX3’ dù có đột biến thay thế 1 nucleotit ở vị trí nào cũng không làm xuất hiện 1 trong 3 bộ ba kết thúc. Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích Cách giải: Quần thể II

Y

Quần thể I

Quần thể III

Quần thể IV

2486

1935

1954

3558

Kích thước quần thể

4270

3730

3870

4885

1,2

1,5

2

2,5

Q

Mật độ (cá thể/m2)

U

Diện tích khu phân bố

M

Quần thể có mật độ cao nhất là quần thể IV. Chọn A. Câu 24 (TH):

ẠY

AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → A − B − =

3 3 9 A − × B− = 4 4 16

D

Chọn B. Câu 25 (NB): Trong quang hợp ở cây xanh, sản phẩm được tạo thành ở pha sáng là NADPH, ATP, O2. Chọn A. Câu 26 (TH): Phát biểu sai về thể đa bội là B, thể tự đa bội chỉ gồm 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của 1 loài. Chọn B. 8


y → qa = 1 − p A 2

0,3 = 0, 75 → qa = 1 − p A = 0, 25 2

H

Tần số alen p A = 0, 6 +

Ơ

Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,6 AA : 0,3Aa : 0,1 aa

N

Tần số alen p A = x +

O

FF IC IA L

Câu 27 (TH): Phát biểu sai về nhân tố đột biến là A, đột biến cung cấp nguyên liệu sơ cấp. Nguyên liệu thứ cấp do giao phối tạo ra. Chọn A. Câu 28 (NB): Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. A sai, 2 nhân tố này không tạo ra được alen mới. B sai, đây là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên C sai, đây là đặc điểm của chọn lọc tự nhiên Chọn D. Câu 29 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa

ẠY

M

Q

U

Y

N

Chọn C. Câu 30 (TH): Phát biểu sai về dòng năng lượng trong hệ sinh thái là B, năng lượng được truyền từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề. Chọn B. Câu 31 (TH): A đúng. B sai, nếu kích thước quần thể đạt mức tối đa thì các cá thể trong quần thể cạnh tranh gay gắt. C sai, kích thước của quần thể là số lượng cá thể hoặc năng lượng tích lũy trong các cá thể. D sai, kích thước của quần thể thay đổi, phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Chọn A. Câu 32 (TH): A sai, quá trình nhân đôi diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo tồn. B sai, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’.

D

C đúng. D sai, nhờ các enzim tháo x ăn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chọc chữ Y. Chọn C. Câu 33 (VD): Phương pháp: 9


Cách giải:

FF IC IA L

A đúng, xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ (tô màu). B đúng, người số (5) nhận XaB của bố và sinh con (9) XAb nên có kiểu gen dị hợp.

C đúng, người (5) X Ab X aB có thể tạo giao tử XAB khi kết hợp với Y có thể tạo ra XABY (Con trai không mắc cả 2 bệnh). D sai. Cặp vợ chồng 5 – 6: X Ab X aB × X aBY Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: X AB X aB + X Ab X aB =

N

O

Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại

f AB 1 aB 1 − f Ab 1 aB X × X + X × X = 25% 2 2 2 2

Ơ

N × 3, 4 Å); 1nm = 10 Å, 1um = 104 Å 2 Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2

N

A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2

H

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

Y

G = X = G1 + G2 = X 1 + X 2 = G1 + X 1 = G2 + X 2

U

Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:

2L = 2400 3, 4

Q

Tổng số nucleotit của gen là: N =

M

%A = 20%N → A = T = 480; G = X = 720

Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 480 – 200 = 280 G1 = 15%N/2 = 180 → X1 = 720 – 180 = 540

ẠY

Mạch 2: A2 = T1 = 200; G2 = X1 = 540; T2 = A1 = 280; X2 = G1 = 180 Xét các phát biểu:

D

A sai, Tỷ lệ B đúng,

G1 180 9 = = A1 280 14

T1 200 10 = = X 1 540 27

C sai, Tỷ lệ

A1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3 10


D sai, Tỷ lệ

G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41

P: ♂XaXa (Lông không vằn) × X AY (Lông vằn) → F1: 1X A X a :1X aY KH F1: Gà trống lông vằn : gà mái không vằn. 1 A a 1 a a 1 A 1 a X X : X X : X Y: X Y 4 4 4 4 KH F2: 1/2 lông vằn : 1/2 lông không vằn. Xét các phát biểu: A sai.

Ơ

N

O

F1 × F1 : X A X a × X aY → F2 :

FF IC IA L

Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Viết sơ đồ lai từ P → F2 Chú ý ở gà: XX – con trống; XY - con mái. Bước 2: Xét các phương án. Cách giải: Quy ước A: lông vằn, a: lông không vằn. Gen thuộc vùng không tương đồng NST X.

Nếu cho gà mái (P) giao phối với gà trống F1: X AY × X A X a

H

1 A a 1 A a 1 A 1 a X X : X X : X Y: X Y 4 4 4 4 Tỉ lệ kiểu hình: 2 gà trống vằn: 1 gà mái lông không vằn: 1 gà mái lông vằn. B sai, F2 có 4 kiểu gen. C sai, F1 có cả gà lông vằn và gà không lông vằn. D đúng. F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 con lông văn: 1 con lông không vằn. Chọn D. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể + Khi cân bằng di truyền + Tần số alen ở 2 giới. Khi tỉ lệ giới tính = 1:1, tần số alen khi cân bằng = (tần số alen ở giới đực + tần số alen ở giới cái)/2 Bước 2 Xét các phát biểu. Cách giải:

ẠY

M

Q

U

Y

N

Đời con

D

Khi cân bằng: A = 0, 49 = 0, 7 → a = 0,3.

301 860 − 301 − 129 = 0, 35; Aa = = 0,5 → A = 0, 6; a = 0, 4 860 860 Ở giới cái P: 0, 7 × 2 − 0, 6 = 0,8; a = 0, 2.

Ở P: ở giới đực: AA =

( 0, 6 A : 0, 4a )( 0,8 A : 0, 2a ) 11


FF IC IA L

Xét các phát biểu. A sai, C sai, ở F1: Aa = 0,6 x 0,2 + 0,4 x 0,8 = 0,44 = 44%; aa = 0,4 x 0,2 = 0,08 = 8%. B đúng. D sai, quần thể đạt cân bằng sau 2 thế hệ ngẫu phối. Chọn B. Câu 37 (VD): F2 phân li 9 cây hoa đỏ: 7 cây hoa trắng → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng F1 dị hợp 2 cặp gen (do F2 có 16 tổ hợp): AaBb → F2 :(1AA12Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb)

Cây hoa trắng F2 ngẫu phối: (1AAbb:2Aabb:laaBB:2aaBb:laabb) → tỉ lệ giao tử: 2Ab:2aB:3ab → F2

2 2 8 C đúng, tỉ lệ hoa đỏ ở F3: 2 × Ab × aB = ≈ 16, 3% 7 7 49 2

2

2

O

A đúng, hoa đỏ có các kiểu gen AABB, AABb, AaBB, AaBb. B đúng.

U

Y

N

H

Ơ

Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. + Xét tỉ lệ các tính trạng + Quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình → tần số HVG → Kiểu gen của P

N

2   2   3  17 D sai, tỉ lệ hoa trắng thuần chủng ở F3:  Ab  +  aB  +  ab  = 49 7  7  7 

M

Q

Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu Cách giải: Ở Fa phân li: + 1 đỏ: 3 trắng → AaBb × aabb

+ 1 cao: 1 thấp → Dd × dd

Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb:aaB-; aabb : trắng.

ẠY

D- thân cao, du thân thấp. Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.

D

Ta có

AD AD 0,1 Bb = 0,1 → = = 0, 2 = AD × 1ad → AD = 0, 2 < 0, 25 là giao ad ad 0,5 Bb

Ad ; f = 40% aD

12

tử

hoán

vị

P:


Ad ad AD ad Ad aD   Bb × bb; f = 40% → ( 0,5 Bb : 0, 5bb )  0, 2 : 0, 2 : 0, 3 : 0,3  aD ad ad ad ad ad  

A sai, thân cao hoa trắng có thể có kiểu gen:

AD aD aD bb; bb; Bb ad ad ad

B sai. Nếu cho P tự thụ:

FF IC IA L

Ad Ad ad Bb × Bb; f = 40% → = 0, 2 2 = 0, 04 → A − D − = 0,54; A − d = aaD − = 0, 21 aD aD ad Bb × Bb → 1BB : 2 Bb :1bb → 0, 75 B −; 0, 25bb Tỉ lệ thân thấp hoa đỏ: A − ddB − = 0, 21× 0, 75 = 15, 75%

Q

Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:

U

Y

N

H

Ơ

N

O

C sai. D đúng. Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định kiểu gen của cây hoa đỏ F1. Bước 2: Xác định tỉ lệ giao tử của cây F1 Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

M

P: Hoa đỏ: A1 A1 ; A1 A2 ; A1 A3 → F1 → tứ bội hoá

Lấy 1 cây tứ bội hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn thu được 1/36 hoa vàng → cây hoa đỏ này có kiểu gen A1A1A2A2 Cây A1A1A2A2 tạo giao tử

1 4 1 A1 A1 : A1 A2 : A2 A2 6 6 6

ẠY

Xét các phát biểu: A sai, C sai, nếu lấy 1 cây hoa vàng thì chắc chắn cây đó không mang alen A3

D

4 1 8 2 B đúng, loại gen chỉ có 1 alen A1 là: A1A2A2A2 chiếm tỷ lệ 2 × A1 A2 × A2 A2 = = 6 6 36 9 D sai, có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, 1 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng (A2A2A2A2) Chọn B. Câu 40 (VD): Phương pháp: 13


Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB = 0,25 – aabb Cách giải: F1: 100% quả đỏ, tròn → Đỏ >> vàng, tròn >> bầu dục. Quy ước: A- đỏ; a- vàng, B- tròn; b- bầu dục. F1 dị hợp 2 cặp gen.

AB ab AB × → F1 : AB ab ab Quả vàng, tròn (aaB-) = 9% → aabb = 0,25 – aaB- = 0,16 = 0,42 = 0,32 x 0,5

FF IC IA L

P:

Có 2 trường hợp có thể xảy ra + HVG ở 2 bên với tần số 20% → 2 bên cho giao tử ab =

1− f = 0,32 ; 1 bên cho giao tử ab = 0,5. 2

O

+ HVG 1 bên với tần số 36% → 1 bên cho giao tử

1− f = 0, 4 2

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

Chọn C.

14


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây mang 3 alen trội? A. AAbbDDEE. B. aaBBDdEe. C. AaBbDdEe. D. aaBBDdee. Câu 2: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến mất đoạn. B. Đột biến đa bội. C. Đột biến lệch bội. D. Đột biến đảo đoan. Câu 3: Giai đoạn đường phân diễn ra tại A. tế bào chất. B. lục lạp. C. nhân D. ti thể. Câu 4: Xét gen A có 2 alen là A và a. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,6 thì kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ A. 0,16. B. 0,48 C. 0,36. D. 0,25 Câu 5: Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy ở mao mạch chậm hơn so với ở động mạch vì A. áp lực co bóp của tim giảm. B. số lượng mao mạch lớn hơn động mạch. C. mao mạch thường ở xa tim. D. mao mạch có tổng tiết diện lớn hơn động mạch. Câu 6: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là A. ổ sinh thái. B. giới hạn sinh thái. C. nơi ở D. điểm cực thuận. Câu 7: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. giao phối không ngẫu nhiên. D. đột biến. Câu 8: Trong điều kiện giảm phân không có đột biến, cơ thể nào sau đây luôn cho 2 loại giao tử? A. AAbb. B. XABY C. AaBb. D. aaBB. Câu 9: Từ cây có kiểu gen AaBBDdee, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 4. B. 16. C. 8. D. 2. Câu 10: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen phân li độc lập và tương tác bổ sung quy định. Kiểu gen có cả hai loại gen trội A và B quy định quả tròn, các kiểu gen còn lại quy định quả dài. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây quả tròn cao nhất? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × aaBb. D. AABb × aaBb. 1


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 11: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. 2n + 1. B. 2n - 1. C. n + 1. D. n - 1. Câu 12: Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng nào sau đây? A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim. B. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan. C. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi. D. Đưa máu giàu O2 từ phổi về tim. Câu 13: Khi nói về trao đổi nước của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu lượng nước hút vào lớn hơn lượng nước thoát ra thì cây sẽ bị héo. B. Ở các cây sống dưới tán rừng, nước chủ yếu được thoát qua cutin (bề mặt lá). C. Nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì nước sẽ thẩm thấu vào rễ. D. Dòng mạch gỗ vận chuyển dòng nước từ rễ lên thân, lên lá. Câu 14: Cơ chế nào dưới đây làm phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể? A. Sự rối loạn phân li của nhiễm sắc trong phân bào. B. Một đoạn của nhiễm sắc thể bị đứt ra và nối vào nhiễm sắc thể không tương đồng. C. Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra và mất đi trong phân bào. D. Sự tiếp hợp trao đổi đoạn không cân của cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng. Câu 15: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. gen. B. kiểu hình. C. kiểu gen. D. alen. Câu 16: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. C. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. D. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Câu 17: Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A. Than đá. B. Phấn trắng. C. Đệ tam. D. Đệ tứ. Câu 18: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai về đột biến gen? I. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen. II. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá. III. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú. IV. Đột biến gen liên quan đến 1 cặp nuclêôtit gọi là đột biến điểm. A. 4 B. 3 C. 2 D. 1

ẠY

Câu 19: Một cơ thể có kiểu gen

AB giảm phân bình thường cho loại giao tử AB = 35% thì khoảng cách tương ab

D

đối giữa hai gen này trên NST là A. 20cM. B. 30cM. C. 15cM. D. 35cM. Câu 20: Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là A. cá thể. B. quần xã. C. Quần thể. D. hệ sinh thái. Câu 21: Dựa theo kích thước quần thể, trong những loài dưới đây, loài nào có kiểu tăng trưởng số lượng theo hàm mũ? 2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Rái cá trong hồ. B. Ba ba ven sông. C. Khuẩn lam trong hồ. D. Ếch, nhái ven hồ. Câu 22: Giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc không bị hỏng là thành tựu của tạo giống B. bằng công nghệ gen. A. bằng phương pháp gây đột biến. C. bằng công nghệ tế bào. D. dựa trên nguồn biến dị tổ hợp. Câu 23: Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống A. phân bố đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. phân bố không đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. phân bố không đồng đều, không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. D. phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 24: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen ở thế hệ F1 là A. 0,3AA: 0,2Aa : 0,5aa. B. 0,36AA: 0,48Aa : 0,16aa. C. 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,2AA : 0,4 Aa : 0,4aa. Câu 25: Triplet 3’TAG5' mã hóa axit amin izoloxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là B. 3' GAU5' C. 3'GUA5'. D. 5'AUX3'. A. 3'UAG5'. Câu 26: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20°C - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết. Nhận định nào sau đây sai? A. Cá chép có vùng phân bố hẹp hơn cá rô phi vì khoảng thuận lợi hẹp hơn. B. Khoảng nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C là giới hạn sinh thái của cá rô phi đối với nhiệt độ. C. Khoảng nhiệt độ từ 2°C đến 44°C là giới hạn sinh thái của cá chép về nhiệt độ. D. Cá chép phân bố rộng hơn cá rô phi vì giới hạn sinh thái rộng hơn. Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: AaBbDdee × AabbDdEE. Cho đời con tỉ lệ kiểu hình trội về cả 4 tính trạng là B. 9/64. C. 19/32. D. 9/32 A. 27/64. Câu 28: Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kì là A. do các hiện tượng thiên tai xảy ra hàng năm. B. do mỗi năm đều có một loại dịch bệnh tấn công quần thể. C. do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường, D. do những thay đổi có tính chu kì của dịch bệnh hàng năm. Câu 29: Khi nghiên cứu về tính trạng khối lượng hạt của 3 giống lúa, người ta thu được kết quả như sau: Giống lúa

A

B

C

Khối lượng tối đa (gam/100 hạt)

25

30

27

Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt)

15

10

16

Nhận định nào sau đây đúng về tính trạng khối lượng hạt của các giống lúa trên? A. Tính trạng khối lượng hạt là tính trạng chất lượng vì có mức phản ứng tương đối hẹp. B. Trong điều kiện môi trường canh tác ổn định nên trồng giống giống lúa A. C. Trong 3 giống lúa trên, giống C có mức phản ứng hẹp nhất. 3


B. 5/24.

C. 1/16.

O

A. 7/24.

FF IC IA L

D. Trong 3 giống lúa trên, giống B có mức phản ứng rộng nhất. Câu 30: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy? A. 48 B. 8 C. 32 D. 24 Câu 31: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của bệnh P do một trong hai alen của một gen quy định như hình bên. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lí thuyết, xác suất sinh được hai đứa con ở hai lần sinh khác nhau đều có kiểu gen dị hợp tử của cặp vợ chồng III.13 - III.14 là bao nhiêu?

D. 1/4.

Ab D d Ab D X X × X Y tính trạng trội là trội hoàn toàn và mọi diễn biến aB aB của NST trong quá trình phát sinh giao tử đực cũng như giao tử cái giống nhau. Kết quả nào dưới đây có thể là tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng ở đời con của phép lai trên? A. 1,6525%. B. 1,7725%. C. 1,4625%. D. 2,6554%. Ab De M X Y . Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở aB de

N

Câu 33: Một cơ thể động vật có kiểu gen

H

Ơ

N

Câu 32: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen:

Ab không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các aB cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Biết nếu có trao đổi chéo, chỉ có trao đổi chéo (đơn dẫn đến hoán vị hai alen B và b. Theo lí thuyết, số loại tinh trùng tối đa là A. 36. B. 44. C. 48. D. 12

Q

U

Y

một số tế bào cặp nhiễm sắc thể

Ab D d AB D X Y , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là X X ×♂ aB ab trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen và 9 loại kiểu hình. II. Nếu hoán vị gen ở cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới thì có tối đa 30 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 35: Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 5 locus gen cùng nằm trên một nhóm liên kết, mỗi locut gen đều có hai alen. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về 5 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn về 5 tính trạng, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, ở F2 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 5 tính trạng? A. 142. B. 122. C. 128. D. 160

D

ẠY

M

Câu 34: Phép lai ♀

4


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 36: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 70% số cây hoa tím. Ở F2, số cây hoa trắng chiếm 48,75%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,2AA : 0,5Aa: 0,3aa. II. Tần số alen A ở thế hệ F3 là 0,55. III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 23 cây hoa tím: 17 cây hoa trắng. IV. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử tăng dần qua các thế hệ. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 37: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do tương tác giữa hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Sự có mặt của cả hai gen trội A và B trong kiểu gen quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một trong hai gen trội quy định hoa vàng; kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả 3 gen tự thụ phấn, F1 thu được 6 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng, thân thấp chiếm tỉ lệ 10,75%. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có 10 kiểu gen khác nhau quy định kiểu hình hoa đỏ, thân cao. II. Trong quần thể, có tối đa 30 kiểu gen khác nhau về hai tính trạng. III. Hoán vị gen xảy ra với tần số 40%. IV. Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen chiếm tỉ lệ 13%. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 38: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? 1. Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. 2. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. 3. Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. 4. Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt xanh. Hai gen này cũng nằm trên một cặp NST tương AB AB đồng và cách nhau 20cM. Thực hiện phép lai P: × , thu được F1 gồm có cả hạt vàng và hạt xanh. Tiến ab ab hành loại bỏ hết các hạt xanh ở F1, sau đó cho toàn bộ hạt vàng nảy mầm phát triển thành cây. Theo lý thuyết, trong số các cây thu được, cây thân thấp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 9% B. 66% C. 49,5%. D. 12% Câu 40: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình 16 cây hoa đỏ :9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể ở thế hệ xuất phát (P) tự thụ phấn được F1, sau đó cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. 5


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

IV. Nếu các cá thể ra tự thụ phấn hai lần liên tiếp thu được F, thì tỉ lệ kiểu hình ở F4 là 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. ---------------- HẾT -----------------

6


BẢNG ĐÁP ÁN 2-A

3-A

4-B

5-D

6-A

7-A

8-B

9-A

10-D

11-A

12-C

13-D

14-A

15-B

16-D

17-B

18-D

19-B

20-A

21-C

22-B

23-D

24-C

25-A

26-A

27-D

28-C

29-D

30-C

31-B

32-C

33-B

34-C

35-B

36-C

37-C

38-B

39-D

40-C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FF IC IA L

1-D

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Cơ thể mang alen trội là aaBBDdee (chứa 3 chữ cái in hoa). Chọn D. Câu 2 (NB): Đột biến mất đoạn làm giảm số lượng gen trên 1 NST, các đột biến còn lại không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Chọn A. Câu 3 (NB): Giai đoạn đường phân diễn ra tại tế bào chất. Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Tần số alen A = 0,6 → a = 0,4.

D

ẠY

M

Q

Quần thể cân bằng di truyền có Aa = 2pq = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48. Chọn B. Câu 5 (TH): Trong hệ tuần hoàn kín, máu chảy ở mao mạch chậm hơn so với ở động mạch vì mao mạch có tổng tiết diện lớn hơn động mạch. Chọn D. Câu 6 (NB): Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là ổ sinh thái (SGK Sinh 12 trang 152). Chọn A. Câu 7 (NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là chọn lọc tự nhiên. Chọn A. Câu 8 (NB): Cơ thể XABY luôn cho 2 loại giao tử. Chọn B. 7


Câu 9 (TH): Từ cây có kiểu gen AaBBDdee giảm phân hình thành hạt phấn tạo được 22 = 4 loại hạt phấn (do có 2 cặp gen dị hợp) → khi nuôi cấy thu được 4 dòng đơn bội.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Chọn A. Câu 10 (TH): A: AaBb × AaBb → A-B- = 3/4A- × 3/4 B- = 9/16. B: Aabb × aaBb → A-B- = 1/2A- × 1/2B- = 1/4. C: AaBb × aaBb → A-B- = 1/2A- × 3/4 B- = 3/8. D: AABb × aaBb → A-B- = 1A- × 3/4 B- = 3/4 Chọn D. Câu 11 (NB): Thể ba có dạng 2n +1. Chọn A. Câu 12 (NB): Trong hệ tuần hoàn của người, động mạch phổi có chức năng đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi để trao đổi khí. Chọn C. Câu 13 (TH): Phát biểu đúng về trao đổi nước của thực vật là D. A sai, cây bị héo khi lượng nước hút vào < lượng nước thoát ra. B sai, cây sống trên cạn chủ yếu thoát hơi qua khí khổng. C sai, nếu áp suất thẩm thấu ở trong đất cao hơn áp suất thẩm thấu trong rễ thì rễ không hút được nước. Chọn D. Câu 14 (TH): Sự rối loạn phân li của nhiễm sắc trong phân bào là cơ chế đây làm phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Chọn A. Câu 15 (NB): Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp lên kiểu gen (SGK Sinh 12 trang 115). Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là: tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong 1 khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định, những cá thể trong loài có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Cách giải: Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây là quần thể sinh vật. Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật. Chọn D. Câu 17 (NB): 8


Một cơ thể có kiểu gen

O

FF IC IA L

Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Phấn trắng (SGK Sinh 12 trang 142). Chọn B. Câu 18 (TH): Xét các phát biểu: I sai, đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính. II đúng. III đúng, đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. IV đúng. Chọn D. Câu 19 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:

AB , giảm phân bình thường cho loại giao tử AB = 35% là giao tử liên kết ab

N

1− f = 0,35 → f = 30% → khoảng cách tương đối giữa gen là 30cM. 2 Chọn B. Câu 20 (NB): Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là cá thể (SGK Sinh 12 trang 111). Chọn A. Câu 21 (NB): Vi khuẩn lam có kích thước nhỏ nhất chúng trao đổi chất nhanh, sinh sản mạnh nên có kiểu tăng trưởng theo hàm mũ. Chọn C. Câu 22 (NB): Giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt là sinh vật biến đổi gen, là thành tựu của tạo giống bằng công nghệ gen. Chọn B. Câu 23 (NB): Kiểu phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể (SGK Sinh 12 trang 164). Chọn D. Câu 24 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

=

Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2 9


Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở F1 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: P: 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa 0, 4 = 0, 4 → qa = 1 − p A = 0, 6 2 P ngẫu phối nên F1 cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,16AA: 0,48Aa : 0,36aa. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: Triplet là bộ ba trên gen, codon là bộ ba trên mARN. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại Cách giải: Triplet: 3’TAG5’ (trên gen) Codon: 5’AUX3’ (trên mARN) Anticodon: 3’UAG5’ (trên tARN) Có thể thay nhanh T bằng U vào triplet ta cũng có anticodon Chọn A. Câu 26 (TH): Giới hạn sinh thái: Cá chép: 2°C - 44°C Cá rô phi: 5,6°C - 42°C → Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi.

Q M

Nhận định sai là: A. Chọn A. Câu 27 (TH):

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Tần số alen p A = 0, 2 +

D

ẠY

3 1 3 9 P : AaBbDdee × AabbDdEE → A − B − D − E − = × × ×1 = 4 2 4 32 Chọn D. Câu 28 (NB): Nguyên nhân của hiện tượng biến động số lượng cá thể quần thể theo chu kì là do những thay đổi có tính chu kì của điều kiện môi trường. Chọn C. Câu 29 (TH): Ta thấy: chênh lệch giữa khối lượng tối đa và tối thiểu là lớn → tính trạng khối lượng hạt là tính trạng số lượng. Giống lúa

A

B

C 10


Khối lượng tối đa (gam/100 hạt)

25

30

27

Khối lượng tối thiểu (gam/100 hạt)

15

10

16

Chênh lệch

10

20

11

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A sai. B sai, trong điều kiện môi trường canh tác ổn định nên trồng giống giống lúa B để đạt năng suất cao nhất. C sai, mức phản ứng của giống A hẹp nhất. D đúng. Chọn D. Câu 30 (VD): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

N

Cách giải: Ta phân tích 4: 4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1) → 1 tính trạng phân li 1:4:1; 1 tính trạng phân li 1:1 (1:1)

Aa

AAaa × AAAA/aaaa

(AAAa/Aaaa × AAAA/aaaa)

Bb

BBbb × BBBB/bbbb

U

Y

(1:4:1)

Q

(BBBb/Bbbb × BBBB/bbbb)

ẠY

M

- Tỉ lệ 1:4:1 sẽ có 2 trường hợp: (vì AAaa, BBbb giảm phân tạo tỉ lệ giao tử 1:4:1) + Cặp Aa: AAaa × aaaa; AAaa × AAAA + Cặp Bb: BBbb × bbbb; BBbb × BBBB - Tỉ lệ 1:1 có các trường hợp + Cặp Aa: (AAAA; Aaaa) × aaaa; (AAAa; Aaaa) × AAAA + Cặp Bb: (BBBb; Bbbb) × bbbb; (BBBb; Bbbb) × BBBB → vậy có số phép lai là: 2 × 2 × 4 + 2 × 2 × 4 = 32 (Nhân 2 vì đảo vị trí 1 cặp gen nào đó ở P).

D

Chọn C. Câu 31 (VD): Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → đây là bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. A- bình thường; a- bị bệnh Bên người III.13 + Người 7,8 đều có anh, em ruột bị bệnh hay bố mẹ của họ có kiểu gen Aa → họ có kiểu gen: 1AA:2Aa 11


+ Cặp vợ chồng 7 – 8: (1AA:2Aa)(1AA:2Aa) ↔ (2A:la)(2A:la) → 4AA:4Aa:laa

→ người III.13 bình thường: 4AA:44a ↔ 1AA:1Aa Bên người III.14 có em gái (III.15) bị bệnh nên bố mẹ họ có kiểu gen Aa → III.14 kiểu gen: 1AA:2Aa Xét cặp vợ chồng: III.13 – III.14: (1AA:1Aa) × (1AA:2Aa) Để học sinh được con có kiểu gen dị hợp thì họ không thể có kiểu gen AA × AA Còn ở mỗi kiểu gen còn lại của P đều tạo ra đời con có 1/2 dị hợp. 2

Chọn B. Câu 32 (VD): Để có kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P phải có HVG ở 2 bên (f ≤ 50%)

FF IC IA L

1 5  1  1  Xác suất sinh hai đứa con đều có kiểu gen dị hợp tử là: 1 − AA × AA   Aa  = 3 24  2  2 

H

Ơ

N

O

ab D ab X Y ≤ 0, 252 × 0, 25 X DY = 1,5625% (vì ab là giao tử hoán vị ≤ 0,25) ab ab Vậy tỉ lệ thỏa mãn là 1,4625%. Chọn C. Câu 33 (VD): Để thu được số loại tinh trùng tối đa thì phải có HVG. Các loại tinh trùng bình thường: 4 × 2 × 2 = 16 Trong quá trình hình thành giao tử đực ở một số tế bào cặp nhiễm sắc thể

N

giảm phân II diễn ra bình thường :

Ab aB AB AB AB Ab ; ; ; ; ; ;O ) aB ab Ab aB ab ab

D

ẠY

M

Q

U

Y

Số loại tinh trùng đột biến: 7 × 2 × 2 = 28 (7 gồm có:

Ab không phân li trong giảm phân I aB

Tổng số loại tinh trùng là 44. Chọn B. Câu 34 (VDC): 12


ABCDE ABCDE

N

Cơ thể có 0 cặp gen dị hợp có 1 kiểu gen:

O

FF IC IA L

Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen; 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: I đúng, nếu không xảy ra hoán vị gen số kiểu gen tối đa: 4x4 = 16; số kiểu hình tối đa: 3x3 = 9 II đúng, nếu hoán vị gen ở cơ thể cái, số kiểu gen tối đa: 7x4 = 28; số kiểu hình tối đa: 4x3 = 12 III sai, nếu xảy ra HVG ở cả 2 giới, số loại kiểu gen là 10 x 4 = 40, số loại kiểu hình 4 x 3 = 12 IV sai, nếu chỉ có HVG ở giới đực số kiểu gen tối đa: 7x4 = 28; số kiểu hình tối đa: 3x3 = 9 Chọn C. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Chia các trường hợp: đồng hợp n cặp gen, dị hợp 5 – n cặp gen, tính số kiểu gen của các trường hợp. Cách giải:

Ơ

Cơ thể có 1 cặp gen dị hợp có 5 kiểu gen: C51 (dị hợp ở 1 trong 5 cặp gen), VD:

ABCDE aBCDE

Y

 AB Ab  ;   ( D, d ) → 4 KG = 2 × 2  ab aB 

N

H

Nếu có 2 cặp gen dị hợp: có 20 kiểu gen: C52 × 1× 2 = 20 (chọn 2 cặp trong 5 cặp, dị hợp 2 cặp gen có 2 kiểu gen dị hợp: dị hợp đều và dị hợp đối) Tương tự có 3, 4, 5 cặp gen ta nhận thêm 2 vào vì xét 2 cặp gen dị hợp lại có thêm các kiểu gen dị hợp)

Q

U

 AB Ab  VD:  ;  ( C , c )( D, d ) → 8 KG = 2 × 2 × 2  ab aB  … Số kiểu gen

0

1 (ABCDE/ABCDE) C51 × 1 = 5

C52 × 1× 2 = 20

ẠY

2

1

M

Dị h ợ p

C53 ×1× 2 × 2 = 40

4

C54 × 1× 2 × 2 × 2 = 40

5

C55 ×1× 2 × 2 × 2 × 2 = 16

D

3

→ Tổng số kiểu gen 122. Chọn B. 13


FF IC IA L

Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm tỉ lệ kiểu gen ở P dựa vào tỉ lệ hoa trắng ở F2. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di y (1 − 1/ 2n ) y (1 − 1 / 2 n ) y truyền x + AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Bước 2: Tính tần số alen ở P. y → qa = 1 − p A 2 Bước 3: Xét các phát biểu. Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + qaa = 1 Cách giải: Gọi cấu trúc di truyền của quần thể ở P là: xAA: yAa : zaa. Ở P, số cây hoa tím có tỉ lệ 70% = 0,7 → z = 1 - 0,7 = 0,3.

2

H

Ý II. Tần số alen A là p= = x+y=0,45 II sai. Ý III. Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,325AA : 0,25Aa : 0,425aa

2

→ y = 0, 5; x = 0, 2

Ơ

Cấu trúc di truyền ở P là 0,2AA : 0,5Aa : 0,3aa → I đúng.

aa = 0,3 +

y (1 − 1 / 22 )

N

Ý I. Tự thụ phấn 2 thế hệ, tại F2: Tần số KG aa = z +

y (1 − 1/ 2 n )

O

Tần số alen p A = x +

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

→ Tỉ lệ kiểu hình là 0,575 tím : 0,425 trắng = 23 tím : 17 trắng → III đúng. Hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa trắng với tỉ lệ cây hoa tím đồng hợp tử không đổi qua các thế hệ tự thụ phấn (sau mỗi y (1 − 1/ 2n ) → IV sai. thế hệ tăng: 2 Vậy có 2 ý đúng Chọn C. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-D- = 0,5 + aadd; A-dd/aaD- = 0,25 – aadd; A-D- + A-dd/aaD- = 0,75 Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb; aaB-; aabb, tần số HVG Bước 2: Viết kết quả phép lai Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: A-B- : hoa đỏ; A-bb/ aaB- : hoa vàng; aabb: hoa trắng. D - thân cao; d - thân thấp. Nếu cho cây dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn AaBb × AaBb → 9 đỏ: 6 vàng: 1 trắng Dd × Dd → 3 cao: 1 thấp. 14


Nếu các gen PLĐL thì tỉ lệ hoa vàng, thấp chiếm:

6 1 × ≠ 10,75% (đề cho) → 1 trong 2 cặp gen quy định màu 16 4

sắc liên kết với cặp gen quy định chiều cao Giả sử cặp gen Aa liên kết với cặp gen Dd. A-ddbb + aaddB– = (0,25-aadd) × 0,25bb + aadd × 0,75B- = 0,1075 → aadd = 0, 09 → ad = 0,3 là giao tử liên kết, f= 40% AD AD Bb × Bb; f = 40% ad ad

FF IC IA L

P:

O

AD → AD = ad = 0,3; Ad = aD=0,2 ad Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb Xét các phát biểu: I đúng. Cây hoa đỏ, thân cao có kiểu gen A-D-B- có số loại kiểu gen là 2 x 5 = 10 (A-D- có 5 loại kiểu gen là AD AD AD AD Ad ; ; ; ; ) AD ad Ad aD aD II đúng, P có HVG ở 2 bên → số loại kiểu gen = 10 x 3 = 30.

Ơ

AD AD Bb × Bb; f = 40% ad ad

H

P:

N

III đúng. IV đúng.

Y

N

AD → AD = ad = 0,3; Ad = aD = 0, 2 ad Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb

U

Ở F1, kiểu gen đồng hợp về cả 3 gen ( 2 × 0, 32 + 2 × 0, 2 2 ) × 0,5 ( BB, Bb ) = 13%

M

Q

Chọn C. Câu 38 (TH): Các phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh trong quần thể là: (1), (2), (3). (4) sai, quan hệ cạnh tranh làm giảm kích thước quần thể → giảm cạnh tranh.

ẠY

Chọn B. Câu 39 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải:

D

Phép lai

AB AB × với tần số hoán vị 20%, thì ở F1 thu được 4 loại kiểu hình là: ab ab

ab ab = 0, 42 = 0,16 → A − B − = 0,5 + = 0, 66 ab ab A − bb = aaB − = 0, 25 −

ab = 0, 09 ab 15


Nếu căn cứ vào màu sắc hạt thì hạt vàng gồm có 2 kiểu gen là A-B- = 0,66; aaB- = 0,09

→ Trong số các hạt này, cây thân thấp (aa) có tỉ lệ:

0, 09 = 12% 0, 09 + 0, 66

FF IC IA L

Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của quần thể P dựa vào F2: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA+ 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Tìm cấu trúc của P dựa vào công thức tính tần số alen và tần số alen đã tính được ở bước 1. Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa

y → qa = 1 − p A 2 Bước 3: Xét các phát biểu Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền

x+

y (1 − 1/ 2n )

O

Tần số alen p A = x +

y (1 − 1 / 2 n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2

H

Ơ

N

2 Cách giải: Sau 2 thế hệ ngẫu phối quần thể đạt cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Tỷ lệ aa = 9/25 → a = 3/5; A = 3/5

N

Ở thế hệ P: cấu trúc di truyền ở thế hệ P: xAA:yAa:0,4aa y 3 + 0, 4 = = 0, 6 → y = 0, 4 → x = 0, 2 2 5 Cấu trúc di truyền ở P: 0,2AA:0,4AA:0,4aa Xét các phát biểu: I sai II đúng, tỷ lệ đồng hợp ở P là 60%

M

Q

U

Y

Tần số alen a:

III đúng, giả sử P tự thụ phấn qua 2 thế hệ, tỷ lệ trắng = 0, 4 +

0, 4 (1 − 1/ 22 )

2

→ tỷ lệ hoa đỏ là 0,45 = 9/20 IV sai, F2 tự thụ phấn 2 lần tương đương với P tự thụ 4 lần, tỷ lệ hoa đỏ là 0, 4 (1 − 1 / 24 )

ẠY

0, 2 +

2

= 0, 3875 =

31 80

D

Chọn C.

16

= 0,55 =

7 20


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO YÊN BÁI

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Một quần thể động vật có thành phần kiểu gen tại thời điểm thống kê là 55%AA: 45%aa, tần số tương đối của các alen khi đó là A. 0,55A: 0,45a. B. 0,65A: 0,35a. C. 0,275A: 0,725a. D. 0,7A: 0,3a. Câu 2: Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có mục đích chủ yếu là: A. Nuôi cấy tế bào thực vật invitro. B. Nhân giống vô tính các thứ cây mong muốn. C. Đưa gen vi khuẩn vào hệ gen thực vật. D. Tạo nên loài lai mới Câu 3: Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 2°C đến 44°C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng từ 5,6°C đến 42°C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng? A. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn và có giới hạn dưới cao hơn. B. Cá rô phi có vùng phân bố rộng hơn và có giới hạn chịu nhiệt hẹp hơn. C. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn và có giới hạn dưới thấp hơn. Câu 4: Khi nói về đột biến gen (đột biến điểm), phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hoá. B. Đột biến điểm là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một cặp nuclêôtit. C. Tất cả các đột biến điểm đều có hại cho cơ thể mang đột biến. D. Cá thể mang gen đột biến gọi là thể đột biến. Câu 5: Dựa vào đầu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất? A. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất. B. Hoá thạch. C. Đặc điểm khí hậu, địa chất. D. Đặc điểm sinh vật. Câu 6: Một trường hợp đặc biệt xảy ra, khiến hai anh em sinh đôi cùng trứng trong một gia đình được nuôi dưỡng ở hai môi trường hoàn toàn khác nhau. Khi trưởng thành, người ta thấy người anh cân nặng 78kg còn người em là 60kg. Cho rằng không có đột biến phát sinh trong quá trình sống. Giải thích đúng về sự khác biệt giữa hai anh em là: A. Kiểu gen qui định cân nặng của hai anh em hoàn toàn khác nhau. 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. Gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng. C. Gen qui định cân nặng ở người tác động đa hiệu. D. Gen qui định tính trạng cân nặng thay đổi khi môi trường thay đổi. Câu 7: Trong ống tiêu hóa, biến đổi sinh học là quá trình A. phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật. B. phân giải thức ăn trong cơ thể sống. C. tiêu hóa nhờ enzim. D. phân giải vi sinh vật để lấy chất dinh dưỡng. Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Di- nhập gen. D. Đột biến. Câu 9: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là: A. ADN và mARN. B. ADN và tARN. C. ARN và prôtêin. D. ADN và prôtêin histôn. Câu 10: Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở cơ quan nào sau đây? A. Lá. B. Hoa. C. Rễ. D. Thân. Câu 11: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3: 1? A. Aa × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. AA × Aa. Câu 12: Khi nói về các bằng chứng tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cánh sâu bọ và cánh dơi là các cơ quan tương đồng. B. Hóa thạch là các bằng chứng tiến hóa trực tiếp. C. Các cơ quan thoái hóa thực chất là các cơ quan tương tự. D. Các cơ quan tương đồng phản ánh sự tiến hóa đồng quy. Câu 13: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ B. hỗ trợ cùng loài. A. cạnh tranh cùng loài. C. kí sinh cùng loài. D. vật ăn thịt – con mồi. Câu 14: Điều hòa hoạt động của gen là: A. Điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. B. Điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. C. Điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. D. Điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra. Câu 15: Ở sinh vật nhân thực, axit amin lyxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA. Ví dụ trên thể hiện đặc điểm nào sau đây của mã di truyền? A. Tính phổ biến. B. Tính liên tục. C. Tính thoái hóa. D. Tính đặc hiệu. Câu 16: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lại thu được tỉ lệ 1:1 thì 2 tính trạng đó đã di truyền B. hoán vị gen. A. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen. D. phân li độc lập. Câu 17: Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta thấy: A. Cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc. B. Cặp NST số 21 có 3 chiếc C. Cặp NST số 23 có 3 chiếc. D. Cặp NST số 21 có 1 chiếc bị mất đoạn. 2


Câu 18: Ở một loài thực vật, khi thực hiện phép lai phân tích cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta thu được đời lại có 242 cây hoa trắng và 79 cây hoa đỏ. Quy luật di truyền chi phối tính trạng màu hoa ở loài thực vật này là: A. Tương tác bổ sung. B. Tương tác cộng gộp. C. Liên kết gen. D. Quy luật phân li. Câu 19: Tính trạng màu mắt ở cá kiếm đo 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau: Phép lai thuận

Phép lai nghịch

P

♀ cá mắt đen × ♂ cá mắt đỏ

♀ cá mắt đỏ × ♂ cá mắt đen

F1

100% cá ♂, ♀ mắt đen

100% cá ♂, ♀ mắt đen

F2

75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá cá ♂, ♀ mắt đỏ

75% cá ♂, ♀ mắt đen 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ

FF IC IA L

Thế hệ

Ơ

N

O

Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai? A. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp. B. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ. C. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1: 2: 1. D. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường. Câu 20: Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật diễn ra như thế nào? A. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào.

H

B. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào.

N

C. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa ngoại bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. D. Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa nội bào.

D

ẠY

M

Q

U

Y

Câu 21: Cho các ví dụ minh họa sau: (1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (2). Các con cá sống trong cùng một ao. (3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. (4). Tập hợp các cây cỏ trên một đồng cỏ. (5). Tập hợp những con ong cùng sống trong một khu rừng nguyên sinh. Có bao nhiêu ví dụ minh họa về quần thể sinh vật? A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 22: Một tế bào sinh trứng có kiểu gen BbVv, biết rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, giao tử được tạo ra từ tế bào này là A. BV, bv hoặc Bv, bV. B. BV, Bv hoặc bv, bV. C. BV, bv, Bv, bV. D. BV hoặc bV hoặc Bv hoặc bv. Câu 23: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây? A. Làm giảm độ ẩm. B. Làm giảm nhiệt độ. C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm tăng khí O2, giảm CO2. Câu 24: Biết alen A qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng, kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ cây hoa hồng cao nhất? 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. AA × aa. D. Aa × aa. Câu 25: Ở người, gen quy định nhóm máu có 3 alen: alen IA quy định nhóm máu A trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O; alen IB quy định nhóm máu B trội hoàn toàn so với alen IO; các alen IA và alen IB đồng trội quy định nhóm máu AB. Mẹ có nhóm máu A sinh con trai có nhóm máu O, nhóm máu chắc chắn không phải của bố cậu con trai trên là: A. O. B. A C. AB D. B. Câu 26: Phương pháp nào dưới đây không tạo ra được một thể tứ bội có kiểu gen Bbbb? A. Cho các thể tứ bội lai với nhau. B. Tứ bội hóa thể lưỡng bội. C. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với thể tứ bội cho giao tử lưỡng bội. D. Thể lưỡng bội cho giao tử lưỡng bội lai với nhau. Câu 27: Các ví dụ nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? (1). Ngựa cái giao phối với lừa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sản. (2). Cây thuộc loại này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác. (3). Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển. (4). Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau. Phương án đúng là: A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (4). Câu 28: Một quần thể sinh vật có gen A bị đột biến thành gen a, gen b bị đột biến thành gen B. Biết các cặp gen tác động riêng rẽ và gen trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gen nào sau đây đều là của thể đột biến? A. AAbb, AaBb. B. AaBb, Aabb. C. AABb, Aabb. D. aaBb, AABb. Câu 29: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về thể lệch bội? (1). Thể lệch bội mang bộ NST của hai loài khác nhau. (2). Thể lệch bội thường có khả năng sinh trưởng, sinh sản hữu tính bình thường. (3). Thể lệch bội thường gặp ở động vật ít gặp ở thực vật. (4). Ở người, đa số lệch bội gây chết ở giai đoạn sớm. (5). Trong chọn giống có thể sử dụng lệch bội để xác định vị trí gen trên NST. B. 3. C. 4. D. 1. A. 2. Câu 30: Một loài động vật có bộ NST 2n = 20. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh ở một cá thể, người ta thấy 20 tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Loại giao tử có 9 NST chiếm tỉ lệ? A. 10%. B. 0,5%. C. 99%. D. 1%. Câu 31: Ở một loài động vật, thế hệ P: cá thể mắt đỏ thuần chủng lại với mắt trắng được F1 đều mắt đỏ. Cho con ♀ F1 lai phân tích với đực mắt trắng được Fa có tỉ lệ 3 trắng :1 đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Kết luận nào sau đây là đúng về sự di truyền màu mắt và kiểu gen của thế hệ P? A. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung; P: ♀BBXAXA × ♂bbXaY. B. Màu mắt di truyền theo quy luật tương tác bổ sung; P: ♂ BBXAXA × ♀bbXaY. C. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: ♀XAXA × ♂XaY. D. Màu mắt di truyền theo hiện tượng trội hoàn toàn; P: ♂XAXA × ♀XaY. Câu 32: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Biết rằng không có đột biến xảy ra và chỉ các giao tử 4


AB AB × hoán vị gen xảy ra ở một bên với tần số 40% ab ab

B.

AB AB × hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số 20%. ab ab

C.

AB Ab × các gen liên kết hoàn toàn. ab aB

Y

N

H

Ơ

A.

N

O

FF IC IA L

lưỡng bội mới có khả năng thụ tinh. Khi cho giao phấn các cây tứ bội P: AAaaBBbb × AaaaBBbb, thì tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, quả vàng và cây thân thấp, quả đỏ ở F1 lần lượt là: A. 385 và 11. B. 105 và 35. C. 11 và 1. D. 11 và 35. Câu 33: Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả AB AB bố và mẹ với tần số 40% thì ở đời con của phép lai Dd × Dd thu được loại kiểu hình (A-bbD-) có tỉ lệ ab ab bao nhiêu? A. 4,5%. B. 14,25%. C. 15,75%. D. 12%. Câu 34: Chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, sự có mặt mỗi alen trội làm cây cao thêm 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về mặt lý thuyết, phép lai P: AaBBDdeeFf × AaBbddEeFf cho F1 có cây cao 190cm và 200cm chiếm tỉ lệ là: A. 45/128 và 30/128. B. 42/128 và 24/128. C. 35/128 và 21/128. D. 12/128 và 21/128. Câu 35: Tiến hành cho một cây tự thụ phấn, F1 thu được 56,25% cây thân cao: 43,75% cây thân thấp. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây thân cao F1 với nhau. Về mặt lí thuyết thì tỉ lệ cây thân cao thu được ở F2 là? A. 79,01%. B. 81,33%. C. 23,96%. D. 52,11%. Câu 36: Ở một loài thực vật, cho biết alen A quy định hoa vàng, alen a quy định hoa trắng alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả dài. Trong một phép lai (P) thu được F1 gồm: 25% cây hoa vàng, quả dài; 50% cây hoa vàng, quả tròn; 25% hoa trắng, quả tròn. Kiểu gen của (P) có thể là:

AB Ab × các gen liên kết hoàn toàn. ab ab Câu 37: Cho 2 quần thể ngẫu phối (1) và (2) cùng loài, kích thước quần thể (1) gấp đôi quần thể (2). Quần thể (1) có tần số alen A = 0,3; quần thể (2) có tần số alen A = 0,2. Nếu có 20% cá thể của quần thể (1) di cư qua quần thể (2) và 40% cá thể của quần thể (2) di cư qua quần thể (1) thì tần số alen A của 2 quần thể (1) và (2) lần lượt là: A. 0,28 và 0,36. B. 0,4 và 0,3. C. 0,31 và 0,38. D. 0,22 và 0,26. Câu 38: Ở một loài thú, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến NST ở hai giới AB D d AB D X X × X Y tạo ra F1 có các cá thể cái mang 3 tính trạng trội chiếm lệ như nhau. Cho phép lai P: ab ab 33%. Trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1). Ở F1 có tối đa 36 loại kiểu gen khác nhau. (2). Tần số hoán vị gen là 20%. (3). Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. (4). Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 7,5%. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.

D

ẠY

M

Q

U

D.

5


FF IC IA L

Câu 39: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền do 1 gen quy định là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (kí hiệu tô màu đen trên phả hệ) bị mắc bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: (1). Cá thể III-9 mang alen gây bệnh. (2). Cá thể II-5 có xác suất mang gen gây bệnh là 1/3. (3). Xác suất để có thể II-3 có kiểu gen dị hợp tử là 4/9. (4). Xác suất cá thể con III-(?) bị bệnh là 23%. Những kết luận đúng là: B. (1), và (4). C. (2) và (4). D. (2), (3) và (4). A. (1), (2) và (3). Câu 40: Gen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hidro, gen B bị đột biến thành gen b. Một tế bào chứa cặp gen Bn nguyên phân liên tiếp hai lần cần môi trường nội bào cung cấp 1689 nucleotit loại timin và 2211 nucleotit loại xitozin. Có các kết luận sau: (1). Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế một cặp G – X bằng một cặp A – T. (2). Tổng số liên kết hidro của gen b là 1669 liên kết. (3). Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. (4). Tổng số nucleotit của gen b là 1300 nucleotit. Trong các kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng? Biết quá trình nguyên phân diễn ra bình thường. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. ---------------- HẾT -----------------

6


BẢNG ĐÁP ÁN 2-D

3-C

4-B

5-A

6-B

7-A

8-A

9-D

10-A

11-A

12-B

13-B

14-A

15-C

16-A

17-C

18-A

19-A

20-A

21-A

22-D

23-C

24-C

25-C

26-B

27-B

28-D

29-A

30-C

31-B

32-D

33-D

34-C

35-A

36-C

37-A

38-C

39-B

40-D

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

FF IC IA L

1-A

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 55%AA: 45%aa Tần số alen 0,55A: 0,45a. Chọn A. Câu 2 (NB): Các nhà công nghệ sinh học thực vật sử dụng phương pháp dung hợp tế bào trần có mục đích chủ yếu là tạo nên loài lai mới mang đặc điểm di truyền của 2 loài khác nhau. A, B có thể dùng nuôi cấy mô tế bào. C. dùng kĩ thuật chuyển gen. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Giới hạn sinh thái càng rộng thì vùng phân bố càng rộng và ngược lại. Cách giải: Khoảng nhiệt độ của cá chép là: 44 – 2 = 42°C Khoảng nhiệt độ của cá rô phi là: 42 – 5,6 = 37,4 °C Vậy kết luận đúng là: Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn chịu nhiệt rộng hơn. Chọn C. Câu 4 (NB): A sai, đột biến điểm tạo ra alen mới là nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B đúng. C sai, đột biến điểm có thể có lợi, hại hoặc trung tính. D sai, cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình mới được gọi là thể đột biến. Chọn B. Câu 5 (NB): 7


N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Dựa vào hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất mà người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất. Chọn A. Câu 6 (TH): Hai anh em sinh đôi cùng trứng có kiểu gen giống nhau, cân nặng của họ khác nhau là do gen qui định cân nặng ở người có mức phản ứng rộng. Chọn B. Câu 7 (NB): Trong ống tiêu hóa, biến đổi sinh học là quá trình phân giải thức ăn nhờ vi sinh vật. Chọn A. Câu 8 (NB): Giao phối không ngẫu nhiên đây không làm thay đổi tần số tương đối của các alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (tăng đồng hợp, giảm dị hợp). Chọn A. Câu 9 (NB): Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi 2 thành phần chủ yếu là: ADN và prôtêin histôn. Chọn D. Câu 10 (NB): Ở ngô, quá trình thoát hơi nước chủ yếu diễn ra ở lá. Lá có nhiều khí khổng. Chọn A. Câu 11 (NB): Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa cho kiểu hình phân li 3:1.

Q

U

Y

Chọn A. Câu 12 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau → phản ánh tiến hóa phân li.

M

Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự → phản ánh tiến hóa đồng quy.

D

ẠY

Cách giải: A sai, cánh sâu bọ và cánh dơi là cơ quan tương tự vì khác nguồn gốc. B đúng. C sai, các cơ quan thoái hóa thực chất là cơ quan tương đồng. D sai, cơ quan tương đồng phản ánh tiến hóa phân li. Chọn B. Câu 13 (NB): Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm hơn so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ, đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn B. Câu 14 (NB): 8


Điều hòa hoạt động của gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo ra. Chọn A. Câu 15 (NB): Axit amin lyxin được mã hóa bởi các bộ ba: XUU, XUX, XUG, XUA → Nhiều bộ ba mã hóa cho 1 axit amin → tính thoái hóa của mã di truyền.

+ Liên kết gen hoàn toàn:

FF IC IA L

Chọn C. Câu 16 (TH): F1 biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ → P thuần chủng. Nếu lai phân tích cho tỉ lệ 1:1 ta có 2 trường hợp: + Gen đa hiệu: 1 gen chi phối 2 tính trạng. AB ab AB ab :1 × →1 ab ab ab ab

O

Chọn A. Câu 17 (NB): Người mắc hội chứng Claiphento có bộ NST: XXY → Cặp NST số 23 (giới tính) có 3 chiếc.

H

Ơ

N

Chọn C. Câu 18 (NB): Lai phân tích cây hoa đỏ → Đời con phân li 3 trắng: 1 đỏ → tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung. A-B- đỏ; A-bb/aaB-/aabb: trắng. AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb

Y

N

Chọn A. Câu 19 (TH): Ta thấy F1 toàn mắt đen → mắt đen là trội hoàn toàn so với mặt trắng.

Q

U

Kết quả của phép lai thuận nghịch giống nhau gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Quy ước: A- mắt đen; a- mắt đỏ.

M

P: AA × aa → F1: Aa (mắt đen)

D

ẠY

F1 × F1: Aa × Aa → F2: 1AA:2Aa:laa Xét các đáp án: A sai, trong tổng số cá thể mắt đen ở F2 (1AA:2Aa) có 1/3 số cá thể có kiểu gen đồng hợp (AA). B đúng. C đúng. D đúng, F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1AA:2Aa:laa. Chọn A. Câu 20 (NB): Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa ở động vật diễn ra theo chiều hướng: Tiêu hóa nội bào → Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → Tiêu hóa ngoại bào

Chọn A Câu 21 (NB): 9


Ơ

N

O

FF IC IA L

Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Ví dụ về quần thể sinh vật là: (1). Các con ốc bươu vàng trong một ruộng lúa. (3). Tập hợp các cây thông trong một rừng thông ở Đà Lạt. Các tập hợp còn lại gồm nhiều cá thể khác loài. Chọn A. Câu 22 (TH): Một tế bào sinh trứng chỉ giảm phân cho 1 loại trứng là BV hoặc bV hoặc Bv hoặc bv. Chọn D. Câu 23 (NB): Trong quá trình bảo quản nông sản, hô hấp sẽ làm tiêu hao chất hữu cơ trong nông sản. Ngoài ra hô hấp làm tăng khí CO2, độ ẩm, nhiệt độ. Chọn C. Câu 24 (NB): Phép lai AA × aa → 1Aa → 100% hoa hồng.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Chọn C. Câu 25 (TH): Mẹ có nhóm máu A, sinh con nhóm máu O (IOIO) → người bố phải mang alen IO → người bố không thể có nhóm máu AB. Chọn C. Câu 26 (TH): Cơ thể tứ bội Bbbb không thể được tạo ra bởi: tứ bội hóa thể lưỡng bội vì chỉ có 1 alen B, nếu tứ bội hóa phải có số alen B, b là số chẵn. Chọn B. Câu 27 (NB): Phương pháp: Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Cách giải: Các ví dụ về cách li sau hợp tử là: (1), (3). (2), (4) là cách li trước hợp tử. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là a và B → thể đột biến mang ít nhất 1 trong các cặp gen aa, BB, Bb. 10


FF IC IA L

Thể đột biến thì phải biểu hiện ra kiểu hình nên gen lặn phải ở dạng đồng hợp cặp aa và B-: aaBb, AABb. Chọn D. Câu 29 (TH): Sự biến đổi số lượng NST xảy ra ở 1 hay một số cặp NST tương đồng trong tế bào, tạo nên các thể lệch bội. Phát biểu đúng về thể lệch bội là: (4), (5). (1) sai, thể lệch bội chỉ mang bộ NST của 1 loài. (2) sai, thể lệch bội thường có khả năng sinh sản kém hoặc không sinh sản hữu tính được. (3) sai, thể lệch bội gặp ở cả động vật và thực vật. Chọn A. Câu 30 (VD): Tỷ lệ tế bào có đột biến: 20/2000 = 1% → tạo 1% giao tử đột biến có 9 hoặc 11 NST

N

O

Tỷ lệ giao tử có 9 NST (giao tử bình thường) là 99% Chọn C. Câu 31 (TH): Cách giải: Fa có 4 tổ hợp → có 2 gen quy định tính trạng màu mắt và có tương tác với nhau.

N

H

Ơ

Ở Fa tỷ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 1 gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X (vì nếu nằm trên NST Y thì chỉ có giới dị hợp tử biểu hiện kiểu hình), 1 gen nằm trên NST thường. Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng. Ta thấy Fa có mắt đỏ toàn là con đực nên con đực có kiểu gen đồng giao còn con cái có kiểu gen dị giao tử. Vậy kiểu gen của P: ♂BBXAXA × ♂bbXaY → F1: BbXAXa: BbXAY Cho con cái F1 lai phân tích: BbXAY × bbXaXa → BbXAXa: BbXaY: bbXAXa: BbXaY.

ẠY

M

Q

U

Y

Chọn B. Câu 32 (TH): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

D

Xét từng cặp gen, tính tỉ lệ kiểu hình. Cách giải: Xét cặp gen Aa: AAaa × Aaaa → aaaa =

1 1 1 11 aa × aa = → A − −− = 6 2 12 12

Xét cặp gen Bb: 11


1 1 1 35 BBbb × BBbb → bbbb = bb × bb = → B − −− = 6 6 36 36

→ Thân cao, quả vàng: A − − − bbb =

11 1 1 35 × ; thân thấp quả đỏ: aaaaB − −− = × → Tỉ lệ giữa 2 kiểu 12 36 12 36

FF IC IA L

hình này là 11 và 35. Chọn D. Câu 33 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải: 2

AB AB ab  1 − f  P: ; f = 40% → × =  = 0, 09 → A − bb = 0,16 ab ab ab  2 

Y

N

Nếu có 1 cặp gen đồng hợp tử trội thì a = a - 1 Cách giải: Cây cao nhất có chiều cao 220cm có 10 alen trội

Cmα trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m

H

Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Ơ

N

O

Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd → 3D-:1dd Vậy tỉ lệ kiểu hình A-bbD- = 0,16 × 0,75 = 0,12. Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp:

220 − 190 = 6 alen trội → có 4 alen trội. 5

U

Q

→ cây cao cao 190cm ít hơn cây cao nhất

220 − 200 = 4 alen trội → có 6 alen trội. 5 - Cây cao nhất có kiểu gen chứa 10 alen trội là AABBDDEEFF.

M

Cây cao 200cm ít hơn cây cao nhất

→ Cây có chiều cao 190 cm chứa số alen trội là 10 −

ẠY

→ Cây có chiều cao 200cm chứa số alen trội là 10 −

220 − 190 =4 5

220 − 200 =6 5

D

- Số cặp gen dị hợp là 7 Ta nhận thấy ở cặp thứ 2 luôn tạo ra alen trội (BB x Bb) nên b = 1

→ Cây có chiều cao 190 cm chiếm:

Cây có chiều cao 200 cm chiếm:

C74−1 35 = 27 128

C76−1 21 = 27 128

12


Chọn C. Câu 35 (VD): Cách giải: P tự thụ F1: 9 cao : 7 thấp

2

2

FF IC IA L

→ tính trạng chiều cao cây do 2 cặp gen không alen Aa và Bb quy định theo cơ chế tương tác bổ sung 9:7 A-B- = cao A-bb = aaB- = aabb = thấp F1 cao : 1/9AABB : 2/9AABb : 2/9AaBB : 4/9AaBb F1 cao × F1 cao Tỉ lệ giao tử là: 4/9AB: 2/9Ab : 2/9aB: 1/9ab F2 có tỉ lệ cây thấp (AAbb + Aabb + aaBB + aaBb + aabb) là: 2

N Ơ H

N

F2 có tỉ lệ cây cao là: 1 – 17/81 = 64/81 = 79,01% Chọn A. Câu 36 (TH): Xét tỉ lệ kiểu hình từng tính trạng Vàng/trắng = 3/1 Tròn/dài = 3/1 → P dị hợp 2 cặp gen

O

2 1 17 2  2  1   Ab  +  aB  +  ab  + 2 × 2 × ( Ab / aB ) × ab = 9 9 81 9  9  9 

AB Ab × ab aB

U

Vậy phép lai đúng là:

Y

F1 phân li: 1A-bb:2A-B-:1aaB- → không xuất hiện aabb → Các gen liên kết hoàn toàn.

D

ẠY

M

Q

Chọn C. Câu 37 (VD): Phương pháp: Tần số alen lặn sau cuộc nhập cư được tính bằng: tần số ban đầu của quần thể gốc - (kích thước nhóm nhập cư) × (hiệu số tần số alen giữa quần thể ban đầu và nhóm nhập cư) Nếu nhóm quần thể nhập cư có tần số alen lặn cao hơn quần thể gốc, q sẽ tăng. Nếu quần thể nhập cư có tần số thấp hơn quần thể gốc, q sẽ giảm. Bằng toán học, có thể biểu diễn: q’ = q- m(q – qm), với m = kích thước nhóm nhập cư. Cách giải: Quần thể I có 20% các thể di cư nên còn 80% cá thể và tần số của A = 0,3. Sau đó được nhập cư 40% cá thể có tần số A = 0,4 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 40% quần thể II tương ứng với 20% của quần thể I). Vậy tần số A ở QT I mới là: 0,3 × 80% + 0, 2 × 20% = 0, 28 100%

13


O

H

Ơ

N

0, 4 × 60% + 0, 3 × 40% = 0,36 100% Chọn A. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab + ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Ở thú XX là con cái, XY là con đực. Cách giải: Gọi tần số HVG là f

FF IC IA L

- Quần thể II có 40% các thể di cư nên còn 60% cá thể và tần số của A = 0,4. Sau đó được nhập cư 20 % cá thể có tần số A = 0,3 (Nhưng số lượng cá thể quần thể I gấp 2 lần quần thể II nên 20% quần thể I tương ứng với 40% của quần thể II). Vậy tần số A ở QT II mới là

2

N

0,33  1− f  Ở F1: A-B-D = 33% → A − B − = = 0, 66 → aabb = 0, 66 − 0,5 = 0,16 =  ab  → f = 20% D 0, 5 X X −  2 

Y

AB D d AB D X X × X Y ; f = 20% → G : AB = ab = 0, 4; aB = Ab = 0,1 ab ab → A − bb = aaB − = 0, 25 − aabb = 0, 09

Q

U

P:

M

(1) sai, có tối đa 4 × 10 = 40 kiểu gen. (2) đúng. (3) đúng, tỉ lệ trội về 2 trong 3 tính trạng:

A − B − X d Y + ( A − bb + aaB − ) X D − = 0, 66 × 0, 25 + 2 × 0, 09 × 0, 75 = 0,3 (4) sai, cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp:

ẠY

 AB Ab  D d D d +   X X = ( 2 × 0, 4 AB × 0, 4ab + 2 × 0,1Ab × 0,1aB ) × 0, 25 X X = 8, 5%  ab aB 

D

Chọn C. Câu 39 (VDC): Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → tính trạng do gen lặn trên NST thường quy định Quy ước gen: A- bình thường, a- bị bệnh Quần thể có 9%aa → tần số alen a = 0,3 14


Cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,49AA:0,42AA:0,09aa (1) đúng, người (9) có mẹ bị bệnh nên phải mang alen bệnh

(2) sai, người số 5 có bố mẹ dị hợp → người 5: 1AA:2Aa → xác suất mang alen gây bệnh là 2/3. 0, 42 6 = 1 − 0, 09 13

(4) đúng. Người số (4) có kiểu gen aa Người số (3) có kiểu gen: 0,49AA:0,42Aa ↔ 7AA:6Aa Cặp vợ chồng này: (7AA:6Aa) × aa ↔ (10A:3a) × a Xác suất họ sinh con bị bệnh là: 3/13 = 23% Chọn B. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Áp dụng các công thức: o N o × 3, 4  A  ;1nm = 10 A 2  

O

CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L =

FF IC IA L

(3) sai. Xác suất người số (3) có kiểu gen dị hợp tử là:

N

H

Ơ

N

CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N × (2n – 1) Cách giải: NB = 2L/3,4 = 1300 HB = 2AB + 3GB = 1669

Y

2 AB + 2GB = 1300  A = TB = 281 Ta có hệ phương trình  ⇔ B 2 AB + 3GB = 1669 GB = X B = 369

D

ẠY

M

Q

U

gen Bb nguyên phân bình thường hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại vitôzin Tmt = (TB + Tb)(22 – 1) = 1689 → Tb = 282 Xmt = (XB + Xb)(22 – 1) = 2211 → Xb = 368 Dạng đột biến này là thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T. (1) đúng (2) sai, Hb = 2Tb + 3Xb = 1668 (3) đúng (4) đúng, Nb = 2Tb + 2Xb = 1300. Chọn D.

15


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG Trường THPT chuyên Bắc Giang

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT THÁNG 4/2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua cơ quan nào sau đây? B. Hoa C. Rễ D. Thân. A. Lá Câu 2: Nội dung nào sau đây không có trong các nội dung của thông điệp “5K” của Bộ Y tế giúp phòng tránh dịch viêm đường hô hấp cấp do virut Corona chủng mới (COVID-19) gây ra? B. Khẩu trang. A. Khai báo y tế. C. Không hút thuốc lá. D. Khử khuẩn. Câu 3: Côđon nào sau đây mã hóa được axit amin? A. 5’UAG3’ B. 5’UAA3’ C. 5’UGA3’ D. 5’UGX3’. Câu 4: Loại axit nuclêic nào sau đây thường có khối lượng lớn nhất? A. rARN. B. mARN. C. ADN. D. tARN. Câu 5: Trường hợp gen cấu trúc bị đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ A. giảm 1 B. tăng 1 C. giảm 3 D. tăng 3 Câu 6: Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,4 B. 0,2. C. 0,5. D. 0,3. Câu 7: Khi nói về quy trình nuôi cấy hạt phấn, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giống được tạo ra từ phương pháp này có kiểu gen dị hợp, thể hiện ưu thế lai cao nhất. B. Dòng tế bào đơn bội được xử lý bằng hóa chất consixin gây lưỡng bội hóa tạo dòng tế bào lưỡng bội. C. Các hạt phấn có thể mọc trên môi trường nuôi cấy nhân tạo để tạo thành dòng tế bào đơn bội. D. Sự lưỡng bội hóa các dòng tế bào đơn bội sẽ tạo ra được các dòng lưỡng bội thuần chủng. Câu 8: Hiện tượng nào sau đây minh họa cho cơ chế cách li trước hợp tử? A. Cừu giao phối với dê, hợp tử bị chết ngay sau khi hình thành. B. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. C. Một số loài chim sống trong cùng một khu vực vẫn giao phối với nhau tuy nhiên con lai bị bất thụ. D. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối với nhau do tập tính ve vãn bạn tình khác nhau. Câu 9: Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây của đại Cổ sinh phát sinh các ngành động vật và phân hóa tảo? A. Kỉ Ocđôvic. B. Kỉ Đêvôn. C. Kỉ Cambri. D. Kỉ Pecmi. 1


N

O

FF IC IA L

Câu 10: Môi trường nào là nơi sống của phần lớn các sinh vật ký sinh? C. nước. D. sinh vật. A. trên cạn. B. đất. Câu 11: Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm ở mức nhất định là hiện tượng A. Cạnh tranh giữa các loài. B. Cạnh tranh cùng loài. C. Khống chế sinh học. D. Đấu tranh sinh tồn. Câu 12: Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX? A. Thằn lằn. B. Chuột. C. Bướm. D. Châu chấu. Câu 13: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? B. aaBB C. Aabb D. AaBb A. AABB Câu 14: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai Aa × Aa là A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng B. 100% hoa đỏ C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng Câu 15: Ở một loài động vật, xét 1 cơ thể có 2 cặp gen tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và tạo ra được tối đa 4 loại giao tử. Kiểu gen của cơ thể trên là Ab aB B. C. AABb D. aaBb aB aB Câu 16: Ở người, bệnh nào sau đây là do đột biến gen nằm trong ti thể? A. Động kinh. B. Bạch tạng. C. Hồng cầu hình liềm. D. Mù màu. Câu 17: Một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau: Lấy 2 cốc nước vôi trong giống nhau, đặt lên 2 tấm kính ướt rồi dùng 2 chuông thuỷ tinh A và B úp vào, trong chuông A có đặt một chậu cây. Cho cả 2 chuông thí nghiệm vào chỗ tối. Sau khoảng 6 giờ, thấy cốc nước vôi ở chuông A bị đục và trên mặt có một lớp váng trắng dày, cốc nước vôi ở chuông B vẫn còn trong và trên mặt chỉ có một lớp váng trắng rất mỏng. Có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng? (1). Thí nghiệm này nhằm chứng minh thực vật có hô hấp. (2). Thí nghiệm được tiến hành trong tối để tăng cường quá trình hô hấp ở thực vật. (3). Cốc nước vôi ở chuông A bị vẩn đục và mặt trên có 1 lớp váng trắng dày là do quá trình hô hấp của cây đã thải ra khí CO2. (4). Lớp váng trắng mỏng trên mặt cốc nước vôi ở chuông B là vì không khí ở chuông B cũng có một lượng nhỏ CO2. A. 3 B. 1 C. 4. D. 5. Câu 18: Khi đề cập đến vận tốc máu và tương quan của nó với huyết áp và tổng tiết diện của mạch, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Khi tổng tiết diện mạch nhỏ, vận tốc máu sẽ lớn. (2). Máu chảy nhanh nhất trong động mạch và nhỏ nhất trong mao mạch. (3). Vận tốc máu trong hệ mạch liên quan đến sự chênh lệch huyết áp giữa hai đầu đoạn mạch. (4). Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 19: Cho các nhận định về quy luật di truyền liên kết như sau:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

A.

2


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

(1). Các gen nằm trên 1 NST thường di truyền cùng nhau. Các gen thường di truyền cùng nhau được gọi là liên kết với nhau. (2). Số nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST trong bộ NST đơn bội. (3). Các gen trên cùng một NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau. (4). Trong công tác chọn giống, có thể dùng đột biến chuyển đoạn để chuyển những gen có lợi vào cùng một NST. (5). Ở một số loài, trao đổi chéo chỉ xảy ra ở một giới. Số nhận định đúng là B. 5. C. 1. D. 2. A. 4. Câu 20: Phát biểu nào sau đây về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là sai? A. Vùng khởi động (P) là nơi enzim ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Sản phẩm phiên mã của ba gen cấu trúc Z, Y, A là ba phân tử mARN tương ứng. C. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần cấu tạo của operon Lac. D. Lactôzơ đóng vai trò là chất cảm ứng. Câu 21: Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. B. vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. không tác động lên từng cá thể mà chỉ tác động lên toàn bộ quần thể. D. chống lại alen lặn sẽ nhanh chóng loại bỏ hoàn toàn các alen lặn ra khỏi quần thể. Câu 22: Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ nào sau đây? B. Kí sinh cùng loài. A. Hỗ trợ cùng loài C. Cạnh tranh cùng loài D. Vật ăn thịt – con mồi. Câu 23: Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình bên. Phân tích hình, hãy cho biết phát biểu nào sau đây sai?

D

ẠY

A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể. B. Sự tăng trưởng của quần thể này bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường. C. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất. D. Đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể. Câu 24: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định sai? (1). Sự tiếp hợp chỉ xảy ra giữa các NST thường, không xảy ra ở các NST giới tính. (2). Mỗi tế bào nhân sơ gồm 1 NST được cấu tạo từ ADN và protein dạng histon. (3). NST là cơ sở vật chất di truyền ở cấp độ tế bào. (4). Ở các loài gia cầm, NST giới tính của con cái là XX, con đực là XY. 3


N

O

FF IC IA L

A. 2. B. 4 C. 1. D. 3. Câu 25: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là adenin, uraxin, guanin. Trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử mARN nói trên, có thể có các bộ ba nào sau đây B. AAA, XXA, TAA, TXX. A. TAG, GAA, ATA, ATG. C. ATX, TAG, GXA, GAA. D. AAG, GTT, TXX, XAA. Câu 26: So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có A. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể. B. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể. C. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần làm tăng toả nhiệt của cơ thể. D. tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể tăng, góp phần làm tăng toả nhiệt của cơ thể. Câu 27: Một gen ở sinh vật nhân thực có chiều dài 510nm và có 3600 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có số nucleotit loại adenin chiếm 30% tổng số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại xitozin bằng 1/2 số nucleotit loại adenin. Theo lí thuyết, trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định sai? (1). Trên mạch thứ nhất của gen có T = 450 (2). Trên mạch thứ hai của gen có A/T = 3/2 (3). Mạch thứ hai của gen có G/T = 1/2 A+G 9 = T + X 11 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 28: Cho biết các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn, thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử 2n và không phát sinh đột biến mới. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lại cho đời con có ít nhất 4 kiểu hình? (1). AAaaBbbb × AAaaBbbb (2). Aaaabbbb × AaaaBbbb (4). AAAaBbbb × AaaaBBBB (3). AaaaBbbb × AAaaBbbb A. 1 B. 2 C. 4 D. 3. Câu 29: Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu không có sừng ở F1 là 3/8. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là A. 3♀:1♂. B. 3♂:1♀. C. 5♂:3♀. D. 5♀:3♂. Câu 30: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Cho cơ thể mang 3 cặp gen dị hợp thuộc 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau tự thụ phấn, trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 15,5625%. Về mặt lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu gen giống bố mẹ chiếm tỉ lệ A. 25% B. 12,5% C. 12,25%. D. 37,5%. Câu 31: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, khoảng cách giữa hai gen là 40cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

(4). Mạch thứ nhất của gen có

4


FF IC IA L

AB AB Dd × Dd ab ab

B.

M

A.

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là A. 35%. B. 25%. C. 40%. D. 15%. Câu 32: Trong quá trình phát sinh trứng của người mẹ, cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li tạo tế bào trứng thừa 1 nhiễm sắc thể số 21 còn các cặp nhiễm sắc thể khác thì nhân đôi và phân li bình thường. Quá trình phát sinh giao tử của người bố diễn ra bình thường. Trong trường hợp trên, cặp vợ chồng này sinh con, xác xuất để đứa con mắc bệnh Đao là A. 100% B. 50%. C. 25%. D. 12,5%. Câu 33: Ở một loài vi khuẩn, alen a bị đột biến điểm thành alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Chuỗi polipeptit do 2 alen trên tổng hợp có thể có trình tự giống nhau. (2). Nếu số liên kết hidro trong 2 alen là giống nhau thì đây chắc chắn là đột biến thay thế cặp nuclêôtit. (3). Alen a và A luôn có chiều dài bằng nhau. (4). Nếu đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vị trí giữa gen thì có thể làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí xảy ra đột biến cho đến cuối gen. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 34: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ phân li kiểu gen giống tỷ lệ phân li kiểu hình? Ab aB Dd × dd ab ab

Ab D d aB D AB D aB d d X X × X Y X Y× X X D. aB ab ab ab Câu 35: Ở một loài côn trùng có bộ NST 2n = 10, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể loại này có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau. Cho các cá thể ở (P) giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Theo lí thuyết, kiểu hình mắt trắng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 25% B. 37,5% C. 50% D. 43,75% Câu 36: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B. Cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Chỉ làm thay đổi tần số alen của quần thể. D. Quy định chiều hướng tiến hóa.

D

ẠY

C.

5


(1). Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn nhất. (2). Loài B là sinh vật tiêu thụ bậc 2. (3). Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. (4). Loài C có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 2 hoặc bậc 3 A. 2 B. 1

C. 3

D. 4

AB Dd giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát ab

O

Câu 38: Giả sử 4 tế bào sinh tinh có kiểu gen

FF IC IA L

Câu 37: Giả sử một lưới thức ăn trong hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả qua sơ đồ ở hình bên. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

biểu sau đây sai? (1). Để tạo ra được số loại giao tử tối đa cần ít nhất 3 tế bào xảy ra hoán vị gen. (2). Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 8 loại giao tử. (3). Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị thì có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3:3:2:2:2:2:1:1. (4). Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì tỉ lệ giao tử có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:2:2:1:1:1:1. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3. Câu 39: Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là Biết rằng không xảy ra đột biến, cấu trúc NST không thay đổi trong giảm phân, mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). F4 có 15 kiểu gen. (2). Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả ba cặp gen chiếm tỷ lệ 21/128. (3). Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 289/1280. (4). Ở F3, tần số alen A, a lần lượt là 0,7 và 0,3. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Tính trạng thân xám (A), cánh dài (B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen (a), cánh cụt (b); 2 gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt màu trắng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Thế hệ P cho AB D d AB d X X với ruồi đực X Y được F1 có 180 cá thể, trong đó có 9 ruồi cái đen, cụt, giao phối ruồi cái ab ab trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%. 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có các mệnh đề sau: (1). Trong quá trình tạo giao tử có 180 tế bào sinh trứng của ruồi giấm xảy ra hoán vị gen. (2). Ruồi giấm cái P xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. (3). Có 225 tế bào trứng tham gia thụ tinh. (4). Có 180 tế bào trứng trực tiếp thụ tinh. 6


Số mệnh đề đúng là A. 1

B. 2

C. 3. ---------------- HẾT -----------------

D. 4.

BẢNG ĐÁP ÁN 1-C

2-C

3-D

4-C

5-D

6-B

7-A

11-C

12-D

13-C

14-C

15-A

16-A

17-A

18-B

19-B

20-B

21-B

22-A

23-A

24-D

25-A

26-B

27-B

28-D

29-B

30-C

31-A

32-A

33-A

34-B

35-B

36-A

37-B

38-D

39-A

40-C

9-C

10-D

FF IC IA L

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

8-D

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Thực vật trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng chủ yếu qua rễ. Chọn C. Câu 2 (NB): “Thông điệp 5K”: Khẩu trang - Khử khuẩn – Khoảng cách – Không tụ tập - Khai báo y tế. Không bao gồm: Không hút thuốc lá. Chọn C. Câu 3 (NB): Các codon kết thúc không mã hóa axit amin: 5’UAG3’; 5'UAA3’ ;5’UGA3’ Vậy codon 5’UGX3’ mã hóa axit amin. Chọn D. Câu 4 (NB): ADN có khối lượng lớn nhất, các ARN được tạo ra từ quá trình phiên mã của gen, mà gen là 1 đoạn của ADN. Chọn C. Câu 5 (TH): G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro → khi đột biến thêm 1 cặp G-X thì số liên kết hiđrô sẽ tăng 3.

ẠY

Chọn D. Câu 6 (NB): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA.yAa:zaa

D

Tần số alen p A = x +

y → qa = 1 − p A 2

Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4 Aa : 0,6 aa. Tần số alen p A =

0, 4 = 0, 2 → qa = 1 − p A = 0,8 2 7


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Chọn B. Câu 7 (TH): A sai, giống được tạo ra từ nuôi cấy hạt phấn là thuần chủng. Chọn A. Câu 8 (NB): Phương pháp: Cách li trước hợp tử là các yếu tố ngăn cản sự giao phối, ngăn cản sự thụ tinh hình thành hợp tử. Gồm: + Cách li địa lí - sinh thái: + Cách li nơi ở + Cách li theo mùa +Cách li tập tính + Cách li cơ học. Cách giải: VD D: là cách li trước hợp tử - cách li tập tính. Các phương án khác là cách li sau hợp tử. Chọn D. Câu 9 (NB): Trong quá trình phát sinh và phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ Cambri của đại Cổ sinh (SGK Sinh 12 trang 143). Chọn C. Câu 10 (NB): Các vật kí sinh có môi trường sống là môi trường sinh vật. Chọn D. Câu 11 (NB): Số lượng cá thể của quần thể này bị số lượng cá thể của quần thể khác kìm hãm ở mức nhất định là hiện tượng khống chế sinh học (SGK Sinh 12 trang 179). Chọn C. Câu 12 (NB): Ở châu chấu, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XO và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Chọn D. Câu 13 (NB): Cơ thể có kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen là: Aabb. Chọn C. Câu 14 (NB): Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa → KH: 3 hoa đỏ:1 hoa trắng. Chọn C. Câu 15 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử: Ab/aB. Chọn A. 8


FF IC IA L

Câu 16 (NB): Bệnh động kinh do gen nằm trong ti thể. Các bệnh còn lại do gen trong nhân quy định. Chọn A. Câu 17 (TH): Cây hô hấp sử dụng O2 tạo ra CO2. Cốc trong chuông A có lớp váng dày là do lượng khí CO2 nhiều, phản ứng với dung dịch nước vôi trong: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O.

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Các phát biểu đúng là: (1), (3), (4). (2) sai, thực hiện trong tối để cây không quang hợp sử dụng CO2. Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp:

D

ẠY

Cách giải: (1) đúng, tốc độ máu tỉ lệ nghịch với tổng tiết diện máu. (2) đúng. (3) đúng. (4) sai, càng xa tim huyết áp càng giảm. Chọn B. Câu 19 (TH): Cả 5 phát biểu trên đều đúng khi nói về di truyền liên kết. Chọn B. 9


FF IC IA L

Câu 20 (NB): Phát biểu sai về mô hình điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli là: Bộ sản phẩm của phiên mã là 1 phân tử mARN mang thông tin của 3 gen Z, Y, A.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn B. Câu 21 (NB): Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. A sai, CLTN không tạo ra tổ hợp gen thích nghi trong quần thể. C sai, CLTN tác động lên cả cá thể và quần thể. D sai, CLTN chống lại alen lặn sẽ không loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể. Chọn B. Câu 22 (NB): Bồ nông xếp thành đàn dễ dàng bắt được nhiều cá, tôm so với bồ nông kiếm ăn riêng lẻ là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn A. Câu 23 (TH): Đường cong tăng trưởng có hình chữ S, đây là đường cong tăng trưởng thực tế của quần thể. A sai. B đúng, trong thực tế các điều kiện sống của quần thể bị giới hạn. C đúng, điểm C được gọi là điểm uốn của đồ thị, số lượng cá thể tăng mạnh trước điểm uốn, sau điểm uốn tốc độ tăng giảm dần. D đúng. Chọn A. Câu 24 (NB): (1) sai, sự tiếp hợp xảy ra ở cả NST thường và NTS giới tính. (2) sai, ở sinh vật nhân sơ thì ADN không liên kết với protein histon. (3) đúng. (4) sai, ở các loài gia cầm, XX là con đực, XY là con cái. Chọn D. 10


N × 3, 4 (Å); 1nm = 10 Å, 1 um = 104 Å 2

N

2 A + 2G = N + Giải hệ phương trình:  2 A + 3G = H

H

L=

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 25 (TH): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN: A-T; G-X và ngược lại Cách giải: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribônuclêôtit là ađênin, uraxin và guanin → Mạch gốc ADN chỉ có T, A, X không có G. Mạch bổ sung chỉ có A, T, G không có X Chọn A. Câu 26 (TH): So với những loài tương tự sống ở vùng nhiệt đới ấm áp, động vật hằng nhiệt sống ở vùng ôn đới (nơi có khí hậu lạnh) thường có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể với thể tích cơ thể giảm, góp phần hạn chế toả nhiệt của cơ thể (SGK Sinh 12 trang 153) Chọn B. Câu 27 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit từng loại của gen + Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit

Q

U

Y

Bước 2: Tính số nucleotit mỗi loại trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A 2 = T 1 + T 2 = A 1 + T 1 = A 2 + T 2 G = X = G 1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2 . Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:

M

L 5100 ×2 = × 2 = 3000 nucleotit. 3, 4 3, 4

Số nucleotit của gen là: N =

2 A + 2G = 3000  A = T = 900 Ta có hệ phương trình:  → 2 A + 3G = 3600 G = X = 600

ẠY

Trên mạch 1 có A = 30% = 30% × 1500 = 450 = T2 → X1 = 1/2 A2 = 225 = G2

D

→ T1 = A – A1 = 450 =A2; G1 = G – X1 = 375 = X2. Xét các phát biểu: (1) đúng. (2) sai,

A2 450 = =1 T2 450

11


(3) đúng,

G2 225 1 = = T2 450 2

(4) sai, mạch 1:

A1 + G1 450 + 375 5 = = T1 + X 1 450 + 225 3

FF IC IA L

Chọn B. Câu 28 (TH): Để cho 4 loại kiểu hình thì cả 2 bên P đều phải tạo ra giao tử aabb. Trong 4 phép lai ta thấy phép lai (4) không tạo được giao tử aabb → loại. Vậy có 3 phép lai thỏa mãn. Chọn D. Câu 29 (VD): Ở cừu: Không có sừng

Giới đực

AA, Aa

aa

Giới cái

AA

Aa, â

N

O

Có sừng

P: Aa × Aa → 1AA:2Aa:laa

Ơ

Nếu không có các nhân tố tiến hóa thì tỉ lệ giới tính là 1:1 → tỉ lệ kiểu hình cũng là 1:1

H

Giả sử tỉ lệ giới tính ở F1 là x đực: y cái

Y

N

 x 3y 3 =  x = 0, 75  + Tỉ lệ cừu không có sừng ở F1:  4 4 8 →  → 3 ♂: 1♀  y = 0, 25  x + y = 1

M

Q

U

Chọn B. Câu 30 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức: A-B- = 0,5 + aabb: A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: Ta gọi x và y lần lượt là tỷ lệ aabb và A-bb/aaB-

ẠY

0, 75 x + 2 × 0, 25 y = 0,155626  x = 0,1275 Ta có  ↔  x + y = 0, 25  y = 0,1225

D

ab AB AB = 0,1225 → ab = 0,1225 = 0, 35 → là giao tử liên kết → kiểu gen của P: Dd × Dd ab ab ab

Vậy tỉ lệ kiểu gen giống P:

AB Dd = 2 × 0,35 AB × 0, 35ab × 0, 5 Dd = 0,1225 ab

Chọn C. Câu 31 (VD): 12


Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen XabY, có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh XabY → vợ có kiểu gen XABXab Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 – con gái bình thường = 0,5 −

1 ab 1 − f AB X × X = 35% 2 2

FF IC IA L

Chọn A. Câu 32 (TH): Người mẹ tạo trứng mang 2 NST số 21 khi kết hợp với tinh trùng bình thường tạo hợp tử có 3 NST số 21 sẽ phát triển thành đứa trẻ mắc bệnh Đao với xác suất 100%. Chọn A. Câu 33 (VD): Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit, có thể là thêm, mất hoặc thay thế 1 cặp nucleotit. (1) đúng, do tính thoái hóa của mã di truyền, đột biến làm thay thế bộ ba này bằng bộ ba khác nhưng đều mã hóa cho 1 axit amin → trình tự axit amin không đổi.

H

AB AB  AB AB ab  Dd × Dd → 1 :2 :1  (1DD : 2 Dd :1dd ) ab ab ab ab   AB

→ KG : (1: 2 :1)(1: 2 :1) , KH : ( 3 :1)( 3 :1)

Y

Ab aB  Ab Ab aB ab  Dd × dd → 1 :1 :1 :1  (1Dd :1dd ) ab ab  aB ab ab ab 

U

B:

Q

→ KG, KH : (1:1:1:1)(1:1)

Ab D d aB D  Ab aB Ab aB  X X × X Y → 1 :1 :1 :1  (1X D X D :1X D X d :1X DY : X d Y ) aB ab aB aB ab ab  

M

C:

N

А:

Ơ

N

O

(2) đúng, có thể xảy ra dạng đột biến thay thế A-T thành T-A hoặc G-X thành X-G. (3) sai, nếu đột biến mất 1 cặp nucleotit thì chiều dài của 2 alen là khác nhau. (4) sai, đột biến thay thế 1 cặp nucleotit chỉ ảnh hưởng tới 1 bộ ba. Chọn A. Câu 34 (VD):

D:

→ KG : (1:1:1:1)(1:1:1:1) , KH : (1: 2 :1)( 3 :1) AB D aB d d  AB AB aB ab  X Y× X X → 1 :1 :1 :1  (1X D X d :1X d Y ) ab ab  aB ab ab ab 

ẠY

→ KG : (1:1:1:1)(1:1) ; KH : (1: 2 :1)(1:1)

D

Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm vị trí của gen trên NST thường hay giới tính. Một gen có 2 alen + Nếu nằm trên NST thường → có 3 kiểu gen + Nếu nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 2 ở giới XY). 13


FF IC IA L

+ Nếu nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y: có 7 kiểu gen (có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 4 ở giới XY). Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở 2 giới. Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu hình mắt trắng ở F1. Cách giải: Một gen có 2 alen, trong quần thể có 5 loại kiểu gen → gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X: có 5 kiểu gen (3 ở giới XX, 2 ở giới XY). P: Các kiểu gen có tần số bằng nhau: 0, 2 X A X A : 0, 2 X A X a : 0, 2 X a X a : 0, 2 X AY : 0, 2 X aY . Giao tử ở 2 giới: + giới XX: 0,5XA:0,5Xa +giới XY: 0,25XA:0,25Xa:0,5Y

Tỉ lệ kiểu hình mắt trắng F1 là: X a X a + X aY = 0,5 × 0, 25 + 0, 5 × 0,5 = 0,375

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn B. Câu 36 (TH): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên có chung đặc điểm: Có thể làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. B sai, đột biến mới là nhân tố cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa. C sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể. D sai, cả 2 nhân tố này đều không quy định chiều hướng tiến hóa (đặc điểm này của CLTN). Chọn A. Câu 37 (TH): (1) sai, loài A, F tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn là nhiều nhất. (2) sai, loài B ăn sinh vật sản xuất nên là sinh vật tiêu thụ bậc 1. (3) sai, có 6 chuỗi thức ăn + 2 chuỗi không chứa E + 4 chuỗi chứa E (2 mũi tên đi vào × 2 mũi tên đi ra) (4) đúng, Ở chuỗi thức ăn ABCI → loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 2.

Ở chuỗi thức ăn ABECI → loài C là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn B. Câu 38 (VDC):

AB Dd cho 8 loại giao tử gồm 4 loại giao tử liên kết và 4 loại giao tử hoán vị. ab Để tạo ra được 4 loại giao tử hoán vị chỉ cần 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. (2) sai. Nếu cả 4 tế bào đều không xảy ra hoán vị gen thì số loại giao tử tạo ra có thể là 2 hoặc 4 loại (vì không có giao tử hoán vị). (3) đúng. Xét 4 tế bào tham gia giảm phân: + Tế bào hoán vị thứ nhất tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1 + Tế bào hoán vị thứ hai tạo ra 4 loại giao tử (khác tế bào 1) với tỉ lệ: 1:1:1:1

D

ẠY

(1) sai. Kiểu gen

14


O

FF IC IA L

+ Tế bào hoán vị thứ ba tạo ra 4 loại giao tử (trùng với 8 loại do 2 tế bào trên tạo ra) 1:1:1:1 + Tế bào thứ 4 không hoán vị sẽ tạo ra 2 loại giao tử với tỉ lệ 2:2 Cộng các giao tử theo hàng ta được: 3 : 3 : 2 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1 (Lưu ý với dạng này khi tính toán với các tế bào đầu tiên ta cần xếp sao cho đủ số lại cần tìm (như tế bào thứ nhất và thứ hai), sau đó mới xếp chồng lên nhau). (4) sai. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì không tạo ra được 8 loại giao tử mà chỉ tạo ra được tối đa 6 loại giao tử. Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền y (1 − 1/ 2n ) y (1 − 1 / 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Cách giải: (4) đúng, tần số alen A = 0,4 + (0,4+0,2)/2 = 0,7 → alen a = 0,3

Ơ

N

 AB AB Ab ab Ab  (1) đúng, số kiểu gen ở F1: số kiểu gen ở F4:  ; ; ; ;  (1DD; Dd ; dd ) → 15 kiểu gen.  AB Ab ab ab Ab 

1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 49 AB ab Dd → F3 : dd = 0, 4 × × = ab ab 2 2 640

0, 2

1 − 1/ 23 7 AB ab dd → F3 : dd = 0, 2 × ×1 = ab ab 2 80

Y

N

0, 4

U

49 7 21 ab dd = + = ab 60 80 128

Q

AB AB Dd : 0, 2 dd ab ab

H

(2) đúng, kiểu gen đồng hợp lặn về 3 cặp gen được tạo từ sự tự thụ của 0, 4

 1 − 1 / 2 4   1 − 1/ 24  289 AB AB Dd → F4 : D − = 0, 4 × 1 −  × 1 − = 2   2  2560 Ab A− 

0, 4

AB AB Dd : 0, 4 Dd Ab ab

M

(3) đúng. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng được tạo bởi sự tự thụ của 0, 4

ẠY

 1 − 1 / 2 4   1 − 1/ 24  289 AB AB 0, 4 Dd → F4 : D − = 0, 4 × 1 −  × 1 − = 2   2  2560 ab A− 

D

A-B-D- = 289/1280 Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG ở giới cái. Bước 2: Tính số trứng tham gia thụ tinh, số tế bào sinh trúng dựa vào hiệu suất thụ tinh. Bước 3: Xét các phát biểu. 15


Cách giải: Cá thể ruồi cái đen, cụt, trắng

ab d d 9 ab 0, 05 X X = = 0, 05 → = = 0, 2 ab 180 ab 0, 25

Mà ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở cá thể cái → ab cơ thể cái = 0, 4 =

1− f → f = 20% 2

Ta có: F1 có 180 cá thể → số trứng được thụ tinh = 180 180 = 225 → có 225 tế bào sinh trứng. 80% Tần số HVG = 20% → có 40% tế bào sinh trứng có xảy ra HVG = 40% x 225 = 90.

FF IC IA L

→ Số trứng tham gia thụ tinh là

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Xét các phát biểu: (1) sai, có 90 tế bào sinh trứng có HVG. (2) đúng. (3) đúng. (4) đúng. Chọn C.

16


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH Trường THPT Thuận Thành 1

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một cặp alen trội lặn không hoàn toàn chi phối. Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và kiểu gen Aa cho hoa hồng. Phép lai nào sau đây tạo ra đời con chỉ 1 loại kiểu hình? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. Aa × Aa. D. AA × Aa Câu 2: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. B. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều kiện của môi trường sống. C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. D. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. Câu 3: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú vốn gen của quần thể? B. Giao phối không ngẫu nhiên A. Di nhập gen C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Chọn lọc tự nhiên Câu 4: Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó A. được tổ hợp với alen trội tạo ra thể đột biến B. không bao giờ được biểu hiện ra kiểu hình C. có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối D. bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể, nếu alen đó là alen gây chết Câu 5: Người ta tiến hành nuôi cấy các hạt phấn của cây có kiểu gen AabbDDEeGg thành các dòng đơn bội, sau đó lưỡng bội hóa thành các dòng thuần chủng. Theo lí thuyết, quá trình này sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần có kiểu gen khác nhau? A. 16 B. 32 C. 5 D. 8 Câu 6: Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa: A. Tăng khả năng khai thác nguồn số tiềm tàng trong môi trường B. Giảm cạnh tranh giữa các cá thể C. Giúp bảo vệ lãnh thổ cư trú D. Tăng khả năng hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể Câu 7: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. 1


Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 8: Ở biển có loài cá ép thường bám chặt vào thân cá lớn để “đi nhờ”, thuận lợi cho phát tán và kiếm ăn của loài. Đây là biểu hiện của A. Cộng sinh C. Hợp tác D. Kí sinh B. Hội sinh Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, 2 cặp gen chi phối 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho hai cây dị hợp tử 2 cặp gen giao phấn với nhau, về mặt lí thuyết ở đời F1, thu được tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 5. C. 4. D. 7. Câu 10: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần và số lượng gen trên nhiễm sắc thể? A. Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST B. Đột biến gen, đột biến chuyển đoạn và đột biến lệch bội. C. Đột biến mất đoạn, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ và đột biến lệch bội. Câu 11: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?

D

ẠY

M

Q

U

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2). Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3). Loài E tham gia vào ít chuỗi thức ăn hơn loài F. (4). Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5). Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể loại F giảm. (6). Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (7). Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắt xích. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 12: Các ví dụ sau đây thuộc các dạng cách li nào? (1) Ba loài ếch khác nhau cùng sống trong 1 cái ao, song chúng bao giờ cũng bắt cặp giao phối đúng với các cá thể cùng loài vì các loài này có tiếng kêu khác nhau. (2) Hai nhóm cây thông có kiểu hình và kiểu gen rất giống nhau. Tuy nhiên, một loài phát tán hạt phấn vào tháng 1, khi cấu trúc noãn thu nhận hạt phấn, còn loài kia vào tháng 3. (3) Một số loài muỗi Anophen sống ở vùng nước lợ, một số đẻ trứng ở vùng nước chảy, một số lại đẻ trứng vùng nước đứng. (4) Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Phương án đúng theo thứ tự từ (1) đến (4) là: A. Cách li tập tính – cách li thời gian - cách li sinh thái - cách li cơ học. 2


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. Cách li tập tính – cách li thời gian - cách li tập tính – cách li cơ học. C. Cách li tập tính – cách li sinh thái – cách li thời gian - cách li cơ học. D. Cách li tập tính – cách li tập tính – cách li thời gian - cách li cơ học. Câu 13: Cho những ví dụ sau: (1) Cánh dơi và cánh côn trùng. (2) Vây ngực của cá voi và cánh dơi. (3) Mang cá và mang tôm. (4) Chi trước của thú và tay người. Những ví dụ nào mô tả cơ quan tương đồng? A. (2) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 14: Cho các phát biểu sau: (1) Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. (2) Những quần thể cùng loài sống cách li với nhau về mặt địa lí mặc dù không có tác động của các nhân tố tiến hóa vẫn có thể dẫn đến hình thành loài mới. (3) Trong quá trình tiến hóa nhỏ, sự cách li có vai trò tăng cường sự khác nhau về kiểu gen giữa các loài, các họ. (4) Các quần thể sinh vật chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống thay đổi. (5) Đối với quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 4. B. 2 C. 3 D. 5 Câu 15: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mô giậu. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mạch rây. Câu 16: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. B. Một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế. C. Gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. Câu 17: Tập hợp nào dưới đây không phải là quần thể sinh vật? A. Đàn voi ở rừng Tánh Linh B. Đàn chim hải âu ở quần đảo Trường Sa C. Cọ ở Phú Thọ D. Cá ở Hồ Tây Câu 18: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này khi đang ở kì giữa của nguyên phân là A. 48 B. 50 C. 25 D. 12 Câu 19: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da? A. Tôm. B. Ếch đồng. C. Chuột. D. Châu chấu. Câu 20: Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác? aa Aa AA AB A. DD Dd Dd . Dd . B. C. D. Bb Bb BB aB Câu 21: Một loài động vật có 4 cặp NST được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ NST sau đây, có bao nhiêu thể một nhiễm? I. AaaBbDdEe II. AbbDdEe III.AaBBbDdEe IV.AaBbDdEe V. AaBbDdEE VI. AaBbDEe A. 5 B. 3 C. 4 D. 2 3


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do nhiều cặp gen phân ly độc lập (mỗi gen gồm 2 alen) tương tác theo mô hình tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen của cá thể, cứ có thêm 1 alen trội làm cây cao thêm 10 cm. Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất có chiều cao 120 cm thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, đời sau thu được F2 gồm 1 phổ biến dị 7 lớp kiểu hình. Cho rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết trong số F2 tỉ lệ cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ: 1 3 3 15 A. B. C. D. 64 32 64 64 Câu 23: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? А. Аа × аа В. АА × аа C. AA × Aa D. Aa × Aa Câu 24: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình hô hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nước cần cho hô hấp, mất nước làm tăng cường độ hô hấp, cây tiêu hao nhiều nhiên liệu hơn B. CO2 là sản phẩm cuối cùng của hô hấp hiếu khí, nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp. C. Khi nhiệt độ tăng, cường độ hô hấp tăng theo đến giới hạn mà hoạt động sống của tế bào vẫn còn bình thường. D. O2 cần cho hô hấp hiếu khí giải phóng hoàn toàn nguyên liệu hô hấp, tích lũy được nhiều năng lượng. Câu 25: Khi nói về tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch. II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 26: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về đột biến cấu trúc NST? A. Đột biến cấu trúc NST gồm 4 dạng là mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn B. Đột biến cấu trúc NST có thể phát sinh do trao đổi chéo giữa 2 cromatit trong 1 cặp NST C. Đột biến cấu trúc NST luôn gây chết hoặc làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật D. Đột biến cấu trúc NST góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa Câu 27: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là A. 0,6. B. 0,7. C. 0,4 D. 0,5. Câu 28: Cơ sở di truyền của ưu thế lai theo giả thuyết “siêu trội” được biểu thị qua sơ đồ nào sau đây? A. AaBb > AABb > aaBb B. AABB > aabb > AaBb C. AaBb > AABb > AABB D. AABb > AaBb > aabb Câu 29: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit. (4). Đột biến gen có thể được phát sinh trong nguyên phân hoặc phát sinh trong giảm phân (5). Ở các loài sinh sản hữu tính, đột biến gen phát sinh ở phân bào nguyên nhân của tế bào sinh dưỡng không được di truyền cho đời sau. (6). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường. A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 30: Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo của ribôxôm? A. ADN. B. mARN. C. rARN. D. tARN.

4


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 31: Ở một loài sóc, tính trạng màu lông được quy định bởi 1 gen có 3 alen, trong đó alen AĐ quy định lông đen; alen AX quy định lông xám và alen AN quy định lông nâu. Người ta tiến hành 3 phép lai và thu được kết quả như sau: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 xám Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen :1 nâu: 1 xám Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các tính trạng trội là trội không hoàn toàn II. Thứ tự trội lặn là AĐ > AN > AX III. Kiểu gen của cặp lai 3 là AĐAX × ANAX IV. Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình có thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 32: Đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của: A. Tảo ở biển, giáp xác, cá và lưỡng thê B. Thực vật hạt trần và động vật có xương bậc cao C. Bò sát, chim và thú D. Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú Câu 33: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Bậc 2 B. Bậc 3 C. Bậc 4 D. Bậc 5 Câu 34: Ở một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 1000% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông quăn, đen: 20% cá thể đực lông trắng, thẳng: 5% cá thể đực lông quăn, trắng: 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên NST giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 35: Một loài thực vật tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu gen của cây P có thể là Ad/aD Bb II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định thân thấp, hoa vàng A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 36: Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định 1 tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó có tần số alen A = 0,3; a = 0,7; B = 0,6; b = 0,4. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Số loại KG của quần thể là 9, số loại KH của quần thể là 4 II. Trong quần thể, loại KH có 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 49,32% 5


M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

III. Trong quần thể, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 30,16% IV. Trong quần thể, cá thể dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ 49,68% A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 37: Có bao nhiêu trường hợp sau đây thuộc dạng gen đa hiệu? (1). Người bị đột biến bệnh hồng cầu hình liềm thì luôn dẫn tới bị suy thận, suy gan. (2). Các cây hoa cẩm tú cầu có màu sắc thay đổi theo độ pH của môi trường đất. (3). Người mang gen đột biến bạch tạng ở dạng đồng hợp thì có da, tóc màu trắng, dễ bị ung thư da, sức sống yếu. (4). Người mang đột biến bị bệnh mù màu thì không phân biệt được màu đỏ với màu xanh lục. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 38: Alen B dài 408nm và có 3000 liên kết hidro, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua 3 lần nhân đôi bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đội của cặp gen này 8400 nucleotit loại adenin và 8393 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là: A. mất 1 cặp G - X B. thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X C. mất 1 cặp A – T D. thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T Câu 39: Cho các cơ thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen (mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng) lai với nhau tạo ra 4 loại kiểu hình, trong đó loại kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 0,09. Phép lai nào sau đây không giải thích đúng kết quả trên? AB Ab với f = 28%, mẹ có kiểu gen với f = 50% A. Bố có kiểu gen ab aB Ab B. P đều có kiểu gen , xảy ra hoán vị gen ở 1 bên với f = 36% aB AB C. P đều có kiểu gen với f = 40% xảy ra cả 2 bên. ab Ab AB D. Bố có kiểu gen với f = 36%, mẹ có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen aB ab Câu 40: Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.

D

ẠY

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người. II. Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576. IV. Xác suất sinh con trai có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là 5/72. A. 3. B. 2. C. 4. ---------------- HẾT -----------------

6

D. 1.


BẢNG ĐÁP ÁN 2-D

3-A

4-C

5-D

6-B

7-D

8-B

9-C

10-A

11-D

12-A

13-A

14-B

15-C

16-C

17-D

18-C

19-B

20-D

21-D

22-B

23-B

24-A

25-B

26-C

27-A

28-C

29-A

30-C

31-C

32-D

33-B

34-D

35-D

36-C

37-C

38-A

39-B

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FF IC IA L

1-A

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng sẽ cho đời con có 1 loại kiểu gen: AA × aa → 1Aa. Chọn A. Câu 2 (NB): Phát biểu sai về các đặc trưng cơ bản của quần thể là: D, kích thước của các quần thể không ổn định và khác nhau giữa các loài sinh vật. Chọn D. Câu 3 (NB): Di nhập gen có thể mang tới alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. Chọn A. Câu 4 (TH): Nếu một alen đột biến ở trạng thái lặn được phát sinh trong quá trình giảm phân thì alen đó có thể được phát tán trong quần thể nhờ quá trình giao phối. A sai, kiểu gen dị hợp alen đột biến không được biểu hiện ra kiểu hình. B sai, khi các alen đột biến tổ hợp với nhau tạo thành thể đồng hợp lặn chúng sẽ được biểu hiện ra kiểu hình. D sai, CLTN không đào thải hoàn toàn được alen lặn ra khỏi quần thể. Chọn C. Câu 5 (TH): Cơ thể AabbDDEeGg dị hợp về 3 cặp gen → số loại giao tử tối đa là 23 = 8 → khi lưỡng bội hóa sẽ tạo ra tối đa 8 dòng thuần. Chọn D. Câu 6 (NB): Phân bố đồng đều xảy ra khi điều kiện môi trường phân bố đều, các cá thể cạnh tranh với nhau gay gắt. Trong quần thể, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm cạnh tranh giữa các cá thể. Chọn B. Câu 7 (NB): Các hình thức thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên là: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. Chọn D. Câu 8 (NB): Cá ép bám vào thân cá lớn để được di chuyển đi xa là ví dụ về mối quan hệ hội sinh, cá ép được lợi còn cá lớn cũng không bị hại. Chọn B. 7


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 9 (TH): AB Ab AB AB Ab aB Phép lai × → : : : → 4 KG ab aB Ab aB ab ab Chọn C. Câu 10 (NB): Đột biến số lượng NST, đột biến gen và đột biến đảo đoạn NST sẽ không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Chọn A. Câu 11 (TH): Phương pháp: Cách giải: (1) đúng. Có 2 chuỗi thức ăn không chứa E; có 2 x 2 = 4 chuỗi thức ăn chứa E (số mũi tên đi vào × số mũi tên đi ra). (2) đúng, vì D tham gia và 3 chuỗi thức ăn là ABDH, AEDH và ACFEDH. (3) sai, loài E tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài F tham gia 3 chuỗi thức ăn (4) sai, vì loại B thì D vẫn còn nguồn dinh dưỡng là E. (5) sai, nếu loại bỏ C thì loài F cũng bị loại bỏ. (6) sai, có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5 là D trong chuỗi thức ăn: A-C-F-E-D-H và H trong chuỗi thức ăn A-C-F-E-H (7) sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích A-C-F-E-D-H. Chọn D. Câu 12 (NB): (1) – cách li tập tính sinh sản (2) - cách li thời gian (3) – cách li sinh thái (4) – cách li cơ học. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Cánh dơi và cánh côn trùng: khác nguồn gốc, cùng chức năng → Cơ quan tương tự. Vây ngực của cá voi và cánh dơi: đều có nguồn gốc chi trước → cơ quan tương đồng. Mang cá và mang tôm: khác nguồn gốc, cùng chức năng → Cơ quan tương tự. Chi trước của thú và tay người đều có nguồn gốc chi trước → cơ quan tương đồng. Chọn A. Câu 14 (TH): Các phát biểu đúng là: (1), (5) Ý (2) sai, phải có tác động của các nhân tố tiến hóa thì mới có thể hình thành loài mới. (3) sai, tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể, kết quả là hình thành loài mới, không tác động tới các đơn vị trên loài. (4) sai, kể cả khi môi trường không thay đổi thì quần thể vẫn chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. 8


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Chọn B. Câu 15 (NB): Thoát hơi nước ở thực vật trên cạn diễn ra qua 2 con đường là qua cutin và khí khổng. Tế bào khí không có vai trò điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá qua việc đóng – mở khí khổng. Chọn C. Câu 16 (NB): Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac, gen điều hòa luôn tổng hợp prôtêin ức chế dù môi trường có lactose hay không. A, B xảy ra khi có lactose. D sai, ARN pôlimeraza liên kết với vùng P. Chọn C. Câu 17 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Tập hợp không phải quần thể sinh vật là: Cá ở Hồ Tây vì gồm nhiều cá thể khác loài. Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết = số NST trong bộ NST đơn bội của loài. Ở kì giữa nguyên nhân, các NST ở trạng thái kép. Cách giải: Thể ba có dạng 2n + 1 = 25 NST. Ở kì giữa của nguyên nhân trong mỗi tế bào có 25 NTS kép. Chọn C. Câu 19 (NB): Ếch đồng có thể đây trao đổi khí với môi trường vừa qua phổi vừa qua da. Tôm: trao đổi khí qua mang. Chuột: trao đổi khí qua phổi Châu chấu trao đổi khí qua ống khí. Chọn B. Câu 20 (NB): AB Dd vì 2 alen của 1 gen không thể cùng nằm trên 1 NST. Cách viết chính xác là aB Chọn D. Câu 21 (NB): Thể một nhiễm có dạng 2n - 1 (thiếu 1 NTS ở cặp nào đó). Các kiểu gen của thể một nhiễm là: II. AbbDdEe; VI. AaBbDEe Chọn D. Câu 22 (VD): Phương pháp: Cn Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội nn trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ 2 9


Cách giải: Giả sử có n cặp gen quy định kiểu hình → số alen trội có thể có trong kiểu gen là từ 0 → 2n → 2n + 1 = 7→ n = 3 P: Cây cao nhất giao phấn với cây thấp nhất → F1 dị hợp về 3 cặp gen. F1 × F1: AaBbDd × AaBbDd → có 6 cặp gen dị hợp Mỗi alen trội làm chiều cao tăng 10cm → cây có chiều cao 130cm có 1 alen trội. C61 6 3 = = 6 2 64 32

FF IC IA L

Tỉ lệ kiểu gen chứa 1 alen trội:

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn B. Câu 23 (NB): Phép lai giữa 2 cơ thể thuần chủng sẽ cho đời con có 1 loại kiểu gen: AA × aa → 1Aa. Chọn B. Câu 24 (NB): A sai, mất nước làm giảm cường độ hô hấp. Chọn A. Câu 25 (TH): Phương pháp: Lý thuyết tuần hoàn máu ở người: + Huyết áp tuần hoàn trong hệ mạch: Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. + Máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi. + Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch. Cách giải: Xét các phát biểu I đúng, vì huyết áp giảm dần trong hệ mạch: Động mạch → mao mạch → tĩnh mạch. II sai, máu trong tĩnh mạch phổi giàu oxi, trong động mạch phổi nghèo oxi. III đúng, vì mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất. IV đúng (SGK Sinh 11 trang 83). Chọn B. Câu 26 (TH): Phát biểu sai về đột biến cấu trúc NST là C, đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi mức độ hoạt động của gen, không gây chết hay làm mất khả năng sinh sản của sinh vật. Chọn C. Câu 27 (NB): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa y Tần số alen p A = x + → qa = 1 − p A 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa y Tần số alen p A = x + → qa = 1 − p A 2 Chọn A. Câu 28 (NB): 10


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Theo giả thuyết siêu trội kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao. Vậy sơ đồ biểu thị đúng là: AaBb > AABb > AABB Chọn C. Câu 29 (TH): Các phát biểu đúng về đột biến gen là: (2), (4), (5), (6). (1) sai, chỉ đột biến hình thành mã kết thúc sớm thì mới dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (3) sai, đột biến điểm liên quan tới 1 cặp nucleotit Chọn A. Câu 30 (NB): rARN kết hợp với protein tạo thành riboxom. Chọn C. Câu 31 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ phân li của các phép lai, xác định thứ tự trội, lặn. Bước 2: Xét các phát biểu. Cách giải: Phép lai 1: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 nâu → Đen trội hoàn toàn so với nâu Phép lai 2: Sóc đen × Sóc đen → 3 đen :1 xám → Đen trội hoàn toàn so với xám Phép lai 3: Sóc đen × Sóc nâu → 2 đen:1 nâu: 1 xám → Đen, nâu trội hoàn toàn so với xám → AĐAX × ANAX → thứ tự trội lặn: AĐ >> AN >> AX. Xét các phát biểu: I sai, trội là trội hoàn toàn. II đúng. III đúng. IV sai, phép lai giữa 2 cá thể cùng kiểu hình cho tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình VD: AĐAX × AĐAX → 1AĐAĐ:2AĐAX:1AXAX Chọn C. Câu 32 (NB): Đặc điểm nổi bật của đại Tân sinh là sự phát triển phồn thịnh của: Thực vật hạt kín, sâu bọ, chim và thú. Chọn D. Câu 33 (NB): Cây ngô → sâu ăn lá ngô → nhái → rắn hổ mang → Diều hâu SVSX → SVTT 1 → SVTT 2 → SVTT 3 → SVTT 4 Vậy rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ bậc 3. Chọn B. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, tìm kiểu gen F1 Xét từng cặp tính trạng Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình để cho Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: 11


FF IC IA L

P: ♀ quăn đen × ♂ thẳng trắng F1: 100% quăn đen F1 × F1 F2: ♀: 50% quăn đen ♂: 20% quăn đen: 20% thẳng trắng :5% quăn, trắng : 5% thẳng đen Mỗi gen qui định 1 tính trạng, xét từng tính trạng F1: 100% quăn → A quăn >> a thẳng F2: 50% ♀ quăn : 25% ♂ quăn : 25% ♂ thẳng Do ở F2 tỉ lệ kiểu hình quăn – thẳng không đồng đều → Gen qui định tính trạng dạng lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng Tương tự, ta cũng chứng minh được: B đen >> b trắng, gen qui định tính trạng màu lông nằm trên NST giới tính X, vùng không tương đồng → I đúng Có F2 quăn trắng: X bAY =5%

O

Mà đực F1 cho giao tử Y = 50% → cái F1 cho giao tử X bA =10% < 25%

Ơ

N

→ đây là giao tử mang gen hoán vị → cái F1: X BA X ba , với tần số hoán vị gen f = 20% → II sai, chỉ có con cái có HVG.

H

F1 × F1: X BA X ba × X BAY

N

Giao tử cái: X BA = X ba = 40%, X bA = X Ba = 10%

III đúng, nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng: X BAY × X ba X ba → X BA X − = 50%

U

Y

IV đúng nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng: X BA X ba × X baY ; f = 20% 0,5 X ba : 0,5Y

M

→ X bAY = 0,1× 0,5 = 0, 05

Q

→ G : X BA = X ba = 40%, X bA = X Ba = 10%

D

ẠY

Chọn D. Câu 35 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền. Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa vàng → kiểu gen của P. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Xét từng tính trạng ta thấy tỉ lệ phân li: 9 thân cao/7 thân thấp; 3 hoa vàng/1 hoa trắng. Nếu các gen phân li độc lập thì đời con phải có tỉ lệ (9:7)(3:1) ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định chiều cao liên kết với gen quy định màu sắc. Giả sử cặp gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Khi cho cơ thể dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, tỷ lệ thân cao hoa đỏ

12


6 0,375 = 0,375 → A − D − = = 0,5 → Các gen liên kết hoàn toàn, dị hợp tử đối (vì nếu dị hợp tử 16 0, 75 đều thì tỷ lệ này = 0,75) Ad Ad Ad aD   Ad P: Bb × Bb → 1 :2 :1  (1BB : 2 Bb :1bb ) aD aD  Ad aD aD  Xét các phát biểu: Ad Bb I đúng, kiểu gen của cây P: aD II sai, trong số cây thân cao hoa vàng tỷ lệ thân cao hoa vàng dị hợp về 3 cặp gen là Ad / aDBb 0, 25 2 = = 0,375 0,375 3 III sai, F1 có tối đa 9 loại kiểu gen aD Ad IV sai, số kiểu gen quy định thân thấp hoa vàng là ( BB : Bb : bb ) ; bb. aD aD Chọn D. Câu 36 (VD): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: A = 0 3; a = 0,7; B = 0,6; b = 0,4 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,09AA:0,42AA:0,49aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb) Xét các phát biểu I đúng, số kiểu gen: 3 × 3 = 9; số kiểu hình 2 x 2 = 4 II đúng, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0, 49aa × (1 − 0,16bb ) + (1 − 0, 49aa ) × 0,16bb = 49,32%

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A − D − B− =

U

III đúng, tỉ lệ cá thể thuần chủng là: (1 − 0, 42 Aa )(1 − 0, 48Bb ) = 30,16%

Q

IV đúng, tỉ lệ dị hợp 1 cặp gen: 0, 42 Aa × (1 − 0, 48Bb ) + (1 − 0, 42 Aa ) × 0, 48 Aa = 49, 68%

D

ẠY

M

Chọn C. Câu 37 (TH): Phương pháp: Gen đa hiệu là gen mà sản phẩm của nó có ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau. Cách giải: Các trường hợp thuộc gen đa hiệu là: (1), (3) Ý (2) là ảnh hưởng của môi trường lên biểu hiện của gen. Ý (4) gen gây bệnh chi phối 1 tính trạng đó. Chọn C. Câu 38 (VD): Phương pháp: Áp dụng các công thức: o N o CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = × 3, 4  A  ;1nm = 10 A 2   13


CT tính số liên kết hidro: H = 2A + 3G Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: N mt = N × ( 2n − 1)

Cách giải: Tổng số nucleotit của alen B: N B =

2L = 2400 3, 4

HB = 2AB + 3GB = 3000

FF IC IA L

2 AB + 2GB = 2400  A = TB = 600 Ta có hệ phương trình  ⇔ B 2 AB + 3GB = 3000 GB = X B = 600 gen Bb nguyên phân bình thường 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại vitôzin Tmt = (TB + Tb ) ( 23 − 1) = 8400 → Tb = 600 X mt = ( X B + X b ) ( 23 − 1) = 2211 → X b = 599

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Dạng đột biến này là mất một cặp G-X. Chọn A. Câu 39 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức +P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải: Ta có aabb = 0,09 = 0,32 = 0,18 x 0,5 = 0,36 x 0, 25 Có 3 trường hợp có thể xảy ra + HVG ở 2 giới: ab = 0,3 là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f = 40% AB AB ; f = 40% → P: × ab ab + HVG ở 2 giới, ab = 0,18 → là giao tử hoán vị = f/2 → f = 36% AB Ab ; f = 36% → P: × ab aB + HSG ở 2 giới, ab = 0,36 → là giao tử liên kết = (1-f)/2 → f = 28% Một bên HVG với tần số f = 50% tạo ab = 0,25 AB Ab ( f = 28% ) × ( f = 50% ) ab aB → Trường hợp không xảy ra là B Chọn B. Câu 40 (VDC): Bố mẹ bình thường nhưng sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. H- bình thường, h- bị bệnh

I sai, xác định chính xác kiểu gen của 6 người. 14


II đúng, người 5,8,9. III đúng, cặp vợ chồng 7 - 8: (1HH:2Hh) IAIO × Hh(1IBIB: 2IBIO) 2

2 1 1 - Bệnh P: (1HH:2HH) x Hh → Xác suất họ sinh 2 con bị bệnh P: ( Hh ) ×   = 3 24 4 A O B B B O A O B O - Nhóm máu: I I (1I I : 2I I ) ↔ (1I :1I ) (2I :1I ) → 2

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

2 1 1 Xác suất họ sinh 2 con có nhóm máu O là: ( I B I O ) ×   = 3 24 4 Xác suất sinh 2 con đều có máu O và bị bệnh P của cặp 7-8 là 1/576 IV đúng. cặp vợ chồng 7 - 8: (1HH:2Hh)IAIO × Hh(1IBIB: 2IBIO) - Bệnh P: (1HH:2Hh) × Hh ↔ (2H:1h)(H:h) → bình thường: 5/6; bị bệnh 1/6 - Nhóm máu: IAIO × (1IBIB:2IBIO) ↔ (1IA:1IO)(2IB:1IO) → Nhóm máu O: 1/6; Nhóm máu B: 1/3 1 5 1 5 Xác suất sinh con gái có máu A và không bị bệnh P của cặp 7-8 là ( gai ) × ( H − ) × = . 2 6 6 72 Chọn A.

15


TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM HÀ NỘI Trường THPT Chuyên

ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2021 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút. Câu 1: Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái A. Ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. B. Ở đó sinh vật sinh sản tốt nhất. C. Giúp sinh vật chống chịu tốt nhất với môi trường. D. Ở đó sinh vật sinh trưởng, phát triển tốt nhất. Câu 2: Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử nào? A. mARN và prôtêin. B. mARN. C. ADN. D. prôtein. Câu 3: Kiểu gen nào sau đây là của cơ thể đồng hợp? A. AABb. B. aabb. C. AaBb. D. AaBB. Câu 4: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ phân bố các kiểu gen ở thế hệ xuất phát là 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1. Tần số tương đối của alen A là A. 0,2. B. 0,8. C. 0,7. D. 0,6. Câu 5: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen? A. Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. B. Lai tế bào xoma khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng consixin. D. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. Câu 6: Đột biến gen là những biến đổi như thế nào? A. Trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một vài đoạn ADN nào đó. B. Trong cấu trúc của ADN liên quan đến một hoặc một số gen. C. Trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. D. Trong cấu trúc của NST, liên quan đến số lượng hoặc cấu trúc của một vài gen. Câu 7: Lực nào đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân? A. Lực hút của lá. 1


D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

B. Lực liên kết giữa các phân tử nước. C. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. Lực đẩy của rễ. Câu 8: Trong trường hợp gen trội có lợi, cơ thể lại biểu hiện ưu thế lai rõ nhất ở phép lai nào sau đây? A. AABBDD × AABBDD. B. AABBdd × aabbDD. C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDd. Câu 9: Ở bí ngô, gen A quy định tính trạng quả dài là trội hoàn toàn so với gen a quy định quả ngắn. Đem lại cây quả dài với cây quả ngắn, F1 thu được toàn quả dài. Kiểu gen của P là A. Aa × Aa. B. aa × aa. C. Aa × aa. D. AA × aa. Câu 10: Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có đặc điểm về ADN và protein như thế nào? A. Trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong protein càng giống nhau. B. Trình tự các nuclêôtit trong ADN càng giống nhau nhưng trình tự các axit amin trong prôtêin càng khác nhau. C. Trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong prôtêin càng khác nhau. D. Trình tự các nuclêôtit trong ADN càng khác nhau nhưng trình tự các axit amin trong prôtêin càng giống nhau. Câu 11: Dạng đột biến nào được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng? A. Đột biến gen. B. Mất đoạn nhỏ. C. Đột biến lệch bội. D. Chuyển đoạn nhỏ. Câu 12: Động vật nào sau đây có túi tiêu hóa? A. Trâu. B. Gà. C. Thủy tức. D. Mèo rừng. Câu 13: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì. B. Những con tê giác một sừng sống trong vườn quốc gia Cát Tiên. C. Những con cá sống trong Hồ Tây. D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương. Câu 14: Vật chất di truyền của virut HIV thuộc loại phân tử nào? A. Protein. B. ARN. C. ADN. D. Axit amin. Câu 15: Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. Quan hệ vật chủ - vật ký sinh. B. Quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. Quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ hội sinh. Câu 16: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Ếch đồng. B. Châu chấu. C. Giun đất. D. Cá chép. Câu 17: Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là A. Loài chủ chốt. B. Loài ưu thế. C. Loài đặc trưng. D. Loài ngẫu nhiên. Câu 18: Trường hợp nào các cá thể trong quần thể phân bố đồng đều? A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. Điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. 2


C. Điều kiện sống phân bố không đồng đều, các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. D. Điều kiện sống phân bố đồng đều, các cá thể không có sự cạnh tranh gay gắt. AB cho tỉ lệ các loại giao tử là ab A. AB = ab = 30%; Ab = aB = 20%. B. AB = ab = 40%; Ab = aB = 10%. C. AB = ab = 10%; Ab = aB = 40%. D. AB = ab = 20%; Ab = aB = 30% Câu 20: Loài Người xuất hiện ở thời điểm nào trong lịch sử tiến hóa? C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh. A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. Câu 21: Để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây? A. Dung dịch KCl. B. Dung dịch H2SO4. C. Dung dịch Ca(OH)2. D. Dung dịch NaCl. Câu 22: Hiện tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY gặp ở các đối tượng nào sau đây? A. Chim, bướm và một số loài cá. B. Động vật có vú. C. Châu chấu. D. Ong, mối, kiến. Câu 23: Những yếu tố nào sau đây được xem là nguyên liệu của quá trình tiến hóa? A. Đặc điểm thích nghi và tính di truyền. B. Đột biến và biến dị tổ hợp. C. Quá trình đột biến và quá trình giao phối. D. Biến dị, di truyền và chọn lọc tự nhiên. Câu 24: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 25: Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là A. Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do có sự can thiệp của con người. B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên do được con người bổ sung thêm các loài sinh vật. D. Hệ sinh thái nhân tạo luôn là một hệ thống kín, còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ thống mở. Câu 26: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Các cá thể đa bội được cách li sinh thái với các cá thể cùng loài dễ dẫn đến hình thành loài mới. B. Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. C. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái rất khó tách bạch nhau, vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì nó cũng đồng thời gặp những điều kiện sinh thái khác nhau. D. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái luôn luôn diễn ra độc lập nhau. Câu 27: Một tế bào thể ba nhiễm ở ruồi giấm khi đang ở kì sau của quá trình nguyên phân có bao nhiêu nhiễm sắc thể? A. 16. B. 18. C. 7. D. 9.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 19: Với tần số hoán vị gen là 20%; cá thể có kiểu gen

3


o

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

Câu 28: Một gen có chiều dài 2805 A và có tổng số 2074 liên kết hidro. Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết hidro. Số nuclêôtit mỗi loại của gen đột biến là A. A = T = 424; G = X = 400. B. A = T = 403; G = X = 422. C. A = T = 400; G = X = 424. D. A = T = 401; G = X = 424. Câu 29: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao do tác động cộng gộp của 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau. Sự có mặt của mỗi alen trội đều làm tăng chiều cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao 120 cm. Ở thế hệ P, cho cây cao nhất lại với cây thấp nhất thu được F1, cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 có 1984 cây. Theo lý thuyết, khi nói về thế hệ F2, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số cây có chiều cao 125 cm tương đương với số cây có chiều cao 145 cm. B. Số cây có chiều cao 120 cm chiếm tỉ lệ 1/64. C. Ước tính có khoảng 186 cây có chiều cao 150 cm. D. F2 có tối đa 27 loại kiểu gen và 7 loại kiểu hình. Câu 30: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 2n = 6. Xét ba cặp gen A, a; B, B, D, d nằm trên ba cặp NST, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba nhiễm tương ứng với các cặp NST và các thể này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, ở loài này các cây mang kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 18. B. 42. C. 20. D. 33. Câu 31: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, không xảy ra hoán vị gen, một gen quy định một Ab Ab tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: DdEe × DdEe, lí thuyết ở đời con (F1), tỉ lệ cá thể aB aB có kiểu gen gồm 4 alen trội và 4 alen lặn là bao nhiêu? A. 7/32. B. 3/8. C. 9/64 D. 9/16. Câu 32: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lai với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng là bao nhiêu? A. 1/144 B. 7/144. C. 1/24 D. 16/144. Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? (1). Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. (2). Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội làm biến đổi tần số alen của quần thể nhanh hơn so với chọn lọc chống lại alen lặn. (3). Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và làm thay đổi tần số alen của quần thể. (4). Chọn lọc tự nhiên có thể làm biến đổi tần số alen một cách đột ngột không theo một hướng xác định. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 34: Một loài thực vật, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 2000 cây, trong đó có 180 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Đời F1 có 1320 cây thân cao, hoa đỏ. (2). Tần số hoán vị gen 20%. 4


FF IC IA L

(3). Nếu cho cây P lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 20%. (4). Nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp thì sẽ thu được đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 30%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 35: Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật được kí hiệu: A, B, C, D, E, F, G, H, I. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

(1). Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2). Có 2 loài tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. (3). Loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. (4). Loài F tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài G. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 36: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định quả to trội hoàn toàn so với b quy định quả nhỏ. Hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Thực hiện phép lai AB Ab P: × , thu được F1 có kiểu hình hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 6%. Biết không xảy ra đột biến nhưng có ab aB xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1). Ở F1, cây hoa đỏ, quả nhỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 6%. (2). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19. (3). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/28. (4). Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là 15/28. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 37: Ở phép lai ♂AaBBDd × ♀AaBbDd . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp gen Aa có 12% tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST Dd có 18% tế bào không phân li trong giảm phân II, giảm phân I phân li bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường, tạo giao tử (n + 1) và (n - 1). (1). Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là 0,3075%. (2). Số loại kiểu gen tối đa ở F1 là 126. (3). Số loại kiểu hình tối thiểu ở F1 là 4. (4). Ở P, số loại giao tử ở cơ thể cái tạo ra nhiều gấp 3 lần số loại giao tử của cơ thể đực. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 38: Ở một loài thú, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp, alen D quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với AB D d Ab d X X × X Y . Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông alen b quy định mắt đen. Cho phép lai P: ab aB 5


Ơ

N

O

FF IC IA L

hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến, hoán vị gen xảy ra hai giới với tần số như nhau. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1). Tần số hoán vị gen trên là 20%. (2). Trong số các con đực ở F1, tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 20%. (3). Theo lý thuyết, tỉ lệ số cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu trên tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là 17/42. (4). Trong số các cá thể lông xám, chân cao, mắt nâu ở F1, tỉ lệ đực: cái là 1: 1. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 39: Phả hệ sau mô tả sự di truyền của hai bệnh M và N ở người. Bệnh trên lần lượt do các alen lặn m và n quy định. Hai gen này nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và giả sử cách nhau 20 cM. Biết rằng tính trạng trên do một cặp gen trội lặn hoàn toàn quy định và không xảy ra đột biến mới ở tất cả các người con trong gia đình trên. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng?

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

(1). Người phụ nữ (1) bình thường có mang alen quy định bệnh N. (2). Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người trong các gia đình trên. (3). Cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị cả hai bệnh trên. (4). Xác suất cặp vợ chồng (5), (6) sinh con thứ hai là con gái không bị cả hai bệnh trên là 12,5%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 40: Ở một loài động vật, xét NST giới tính X có chứa gen 1 có 2 alen khác nhau. Tại vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen. Trên nhiễm sắc thể thường số 7, xét gen 4 có 4 alen. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? (1). Số loại kiểu gen tối đa trong quần thể trên là 2850. (2). Số loại kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 732. (3). Số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 396. (4). Số kiểu giao phối có thể xảy ra trong quần thể này là 561600. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. ---------------- HẾT -----------------

6


BẢNG ĐÁP ÁN 2-D

3-B

4-B

5-C

6-C

7-A

8-B

9-D

10-A

11-B

12-C

13-B

14-B

15-D

16-B

17-B

18-B

19-B

20-C

21-C

22-A

23-B

24-A

25-B

26-C

27-B

28-C

29-C

30-A

31-A

32-B

33-C

34-B

35-B

36-D

37-C

38-A

39-A

40-A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

FF IC IA L

1-A

Y

y → qa = 1 − p A 2

U

Tần số alen p A = x +

N

H

Ơ

N

O

Câu 1 (NB): Trong giới hạn sinh thái, khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái ở mức phù hợp nhất để sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất (SGK Sinh 12 trang 151). Chọn A. Câu 2 (NB): Dịch mã là quá trình tổng hợp nên phân tử protein. Chọn D. Câu 3 (NB): Cơ thể đồng hợp có kiểu gen aabb. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen: xaa:yAa:zaa

0,32 = 0,8 → qa = 1 − p A = 0, 2 2

M

Tần số alen p A = 0, 64 +

Q

Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen: 0,64AA + 0,32Aa + 0,04aa = 1

D

ẠY

Chọn B. Câu 5 (TH): Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng consixin sẽ tạo cây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen. Tự thụ phấn có thể tạo ra cả cây đồng hợp và dị hợp. Lai tế bào xoma không tạo ra dòng thuần. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau ở cây có kiểu gen dị hợp. Chọn C. Câu 6 (NB): Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, xảy ra tại một điểm nào đó trên phân tử ADN, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit. Chọn C. 7


FF IC IA L

Câu 7 (NB): Lực hút ở lá do quá trình thoát hơi nước đóng vai trò chính trong quá trình vận chuyển nước ở thân. Chọn A. Câu 8 (NB): Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen, con lai có kiểu hình vượt trội nhiều mặt so với các dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp Phép lai AABBdd × aabbDD → AaBbDd có ưu thế lai cao nhất. Chọn B. Câu 9 (NB): F1 toàn quả dài → 1 bên P có kiểu gen AA : AA × aa.

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn D. Câu 10 (NB): Các loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì có trình tự các nuclêôtit trong ADN và trình tự các axit amin trong protein càng giống nhau. Chọn A. Câu 11 (NB): Gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng. Chọn B. Câu 12 (NB): Thủy tức có túi tiêu hóa, các loài còn lại có ống tiêu hóa. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới Cách giải: Những con tê giác một sừng sống trong vườn quốc gia Cát Tiên là quần thể sinh vật. Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật. Chọn B. Câu 14 (NB): Virus HIV có vật chất di truyền là ARN. Chọn B. Câu 15 (NB): Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là hội sinh. A: Quan hệ vật chủ - vật ký sinh: + B: Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 0 – C: Quan hệ cộng sinh: ++ Chọn D. Câu 16 (NB): 8


1− f = 0, 4; giao tử hoán 2

Y

f = 0,1 2

→ giao tử liên kết: AB = ab =

U

vị: Ab = aB =

AB , f = 20% ab

N

Cơ thể có kiểu gen

H

Ơ

N

O

FF IC IA L

A: Ếch đồng hô hấp bằng da và phổi. B: Châu chấu hô hấp bằng ống khí. C: Giun đất hô hấp bằng bề mặt cơ thể. D: Cá chép hô hấp bằng mang. Chọn B. Câu 17 (NB): Trong quần xã sinh vật, loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã là loài ưu thế. Loài chủ chốt của quần xã là loài đóng vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác, duy trì sự ổn định của quần thể. Loài chủ chốt thường là động vật ăn thịt ở bậc dinh dưỡng cao. Loài đặc trưng: Là loài chỉ có ở 1 quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã so với các loài khác. Chọn B. Câu 18 (TH): Cá thể trong quần thể phân bố đồng đều khi điều kiện sống phân bố đồng đều, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Chọn B. Câu 19 (TH): Phương pháp: Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:

D

ẠY

M

Q

Chọn B. Câu 20 (NB): Loài người xuất hiện ở đại Tân sinh. Chọn C. Câu 21 (NB): Hô hấp ở thực vật tạo ra CO2, ta có thể dùng dung dịch Ca(OH)2 để phát hiện khí CO2. CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Chọn C. Câu 22 (NB): Ở Chim, bướm và một số loài cá, tượng con đực mang cặp NST giới tính XX, con cái mang cặp XY. Động vật có vú: XX- con cái; XY – con đực. Châu chấu: XX - con cái; XO – con đực. Ong, mối, kiến: Con cái có bộ NST 2n, con đực n. Chọn A. Câu 23 (NB): 9


O

FF IC IA L

Đột biến và biến dị tổ hợp được coi là nguyên liệu của quá trình tiến hóa. Chọn B. Câu 24 (TH): Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 25 (TH): Một trong những điểm khác nhau giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là: Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. A sai, HST tự nhiên có khả năng điều chỉnh cao hơn so với HST nhân tạo. C sai, HST tự nhiên có độ đa dạng cao hơn HST nhân tạo. D sai, HST tự nhiên và HST nhân tạo đều là hệ mở. Chọn B. Câu 26 (TH): A sai, các thể đa bội được cách li sinh sản với các cá thể cùng loài sẽ dẫn đến hình thành loài mới: VD: 4n × 2n → 3n bất thụ.

N

H

Ơ

N

B sai, lai xa và đa bội hóa có thể xảy ra cùng khu vực, không có cách li địa lí. C đúng. D sai. Chọn C. Câu 27 (TH): Ở ruồi giấm 2n = 8 → thể ba 2n+1 = 9

M

Q

U

Y

Ở kì sau của nguyên nhân, các cromatit tách ra thành các NST đơn, trong mỗi tế bào có 2 × (2n+1) = 18 NST đơn. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn ADN dựa vào công thức liên hệ giữa chiều dài và tổng số o o N o nucleotit L = × 3, 4  A  ;1nm = 10 A,1µ m = 104 A . 2   2 A + 2G = N Bước 2: Tính số nucleotit các loại của đoạn ADN:  2 A + 3G = H

ẠY

Bước 3: Xác định dạng đột biến và số nucleotit từng loại của gen đột biến. Cách giải: o

D

Gen dài 2805 A → có tổng số nucleotit là N =

L × 2 = 1650 = 2 A + 2G 3, 4

Tổng số liên kết hidro là 2074 = 2A + 3G

2 A + 2G = 2805  A = T = 401 Ta có hệ phương trình:  ↔ 2 A + 3G = 2074 G = X = 424 Gen bị đột biến điểm làm giảm 2 liên kết H → gen bị đột biến mất một cặp A-T 10


Vậy số nu của gen đột biến là A = T = 400 và G = X = 424 Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp: Cmn trong đó m là số cặp gen dị hợp 2m (1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen). (2) Số kiểu hình = 2n + 1 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 → 2n); n là số cặp gen quy định.

Cách giải: P: AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd × AaBbDd → F2: 1984 cây. Cây thấp nhất: aabbdd cao 120 cm, 1 alen trội làm tăng chiều cao 5cm. Xét các phát biểu:

O

C61 6 C65 6 = = cây cao 145cm có 5 alen tr ộ i = 26 64 26 64 C60 1 = 26 64

Ơ

B đúng, cây cao 120cm không có alen trội nào:

N

A đúng, cây cao 125cm có 1 alen trội =

FF IC IA L

Áp dụng công thức tính tỷ lệ kiểu hình chứa a alen trội

Y

N

H

C66 1 1 C sai, cây cao 150cm có 6 alen trội, chiếm tỉ lệ 6 = → ×1984 = 31 cây. 2 64 64 D đúng, có 3 cặp gen. (1) Số kiểu gen tối đa = 3số cặp gen quy định (mỗi cặp gen có 3 kiểu gen) = 33 = 27 (2) Số kiểu hình = 2n + 1 = 7 (vì có tối đa 2n + 1 trường hợp alen trội: từ 1 → 2n); n là số cặp gen quy định.

M

Q

U

Chọn C. Câu 30 (VD): Kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng - Kiểu gen bình thường: aaBB(DD,Dd); (AA, Aa)BBdd → 4 loại kiểu gen. - Kiểu gen thể ba: + Đột biến thể ba ở cặp BB: aaBBB(DD,Dd); (AA, Aa)BBBdd → 4 loại kiểu gen. + Đột biến thể ba ở cặp Aa: aaaBB(DD,Dd); (AAA, AAA, Aaa)BBdd → 5 kiểu gen. + Đột biến thể ba ở cặp Dd: aaBB(DDD, DDd, Ddd); (AA, Aa)BBddd → 5 kiểu gen.

D

ẠY

→ có 18 loại kiểu gen. Chọn A. Câu 31 (VD): Phương pháp: Xét từng cặp NST, sau đó xét từng trường hợp mang 4 alen trội Cách giải: Xét căn NST số 1:

AB AB AB AB ab :2 :1 × →1 ab ab AB ab ab 11


Dd × Dd → 1DD:2Dd:1dd Ee × Ee → 1EE:2Ee:lee Ta xét các trường hợp: + Mang 4 alen AABB:

1 1 1 1 AB ddee = × × = AB 4 4 4 64

+ Mang 2 alen AaBb:

+ Mang 4 alen DDEE:

1 ab 1 1 1 ab DDEE = × DD × EE = ab 4 ab 4 4 64

Vậy tỉ lệ kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn là:

1 3 1 7 + + = 64 16 64 32

FF IC IA L

1 AB  1 1 1 1 1 1 AB  3 ×  DD × ee + Dd × Ee + dd × EE  = ( DDee + DdEd + ddEE ) = 2 ab  4 4 2 2 4 4 ab  16

5 A A 1 A a 5 A 1 X X : X X : X Y : X aY 12 12 12 12

H

1 A A 1 A a 1 A 1 X X : X X : X Y : X aY 12 12 12 12

Ơ

1 / 3 X A X a × X AY →

N

O

Chọn A. Câu 32 (VD): Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY F1: tỷ lệ mắt trắng = m × 1/4 = 1/12 → m = 1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →

Y

N

1 1  5   5  Cho F1 ngẫu phối:  X A X A : X A X a  ×  X AY : X aY  12 12  12   12 

U

1 1 1   11  5 =  X A : X a × X A : X a : Y  12 12 2   12   12

Q

55 A A 16 A a 1 11 A 6 a X X : X X : X aX a : X Y: X Y 144 144 144 24 24 TLKH: 137/144 số con mắt đỏ :7/144 số con mắt trắng. Chọn B. Câu 33 (TH): (1) đúng. (2) đúng. (3) sai, CLTN không làm xuất hiện alen mới. (4) sai, CLTN làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định. Chọn C. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG

D

ẠY

M

=

+ Tính ab/ab → ab = ? 12


F2 có thân thấp hoa đỏ: aaB − =

FF IC IA L

+ Tính f khi biết ab Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -= 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: A- thân cao; a – thân thấp B- Hoa đỏ, b- hoa trắng.

180 ab 1− f = 0, 09 → = 0, 25 − aaB − = 0,16 → ab = 0, 4 = → f = 20% 2000 ab 2

O

Vậy tần số HVG là 20%. A-B- = 0,5 + aabb = 0,66; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,09. Xét các phát biểu: (1) đúng, thân cao hoa đỏ (A-B-) = 0,66 × 2000 = 1320 cây. (2) đúng.

AB ab AB 1 − f × ; f = 20% → = AB ×1ab = 0, 4 ab ab ab 2 (4) sai, nếu cho cây P giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ dị hợp:

Ơ

N

(3) sai, nếu cho P lai phân tích:

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

AB AB AB Ab ; f = 20% → A − B − = × + = 0, 4 AB × 1 + 0,1Ab × 0,5aB = 0, 45 ab ab − − aB Chọn B. Câu 35 (TH): I – Sai, lưới thức ăn có tối đa 6 chuỗi thức ăn. + 2 chuỗi thức ăn không chứa F. + 4 chuỗi thức ăn chứa F(2 mũi tên đi vào × 2 mũi tên đi ra) II – Đúng. Loài A, E tham gia vào tất cả các chuỗi thức ăn. III- đúng, loài D có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 (A-F-D) hoặc cấp 4 (A-B-C-D) IV – Đúng. Loài F tham gia vào 4 chuỗi thức ăn, loài G tham gia vào 3 chuỗi thức ăn. Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?

D

+ Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Xét các phát biểu 13


Cách giải: P:

AB Ab ab × → = 0, 06 = 0, 2 × 0,3 → f = 40% (giao tử hoán vị = 0,2; giao tử liên kết = 0,3 ) ab aB ab

(1) đúng,

AB ab = = 0, 06 AB ab

Ab = 0, 2 Ab × 0, 3 Ab = 0, 06 → Lấy Ab ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả nhỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 6/19.

(3) đúng, cây hoa đỏ, quả to = 0,56; cây hoa đỏ quả to thuần chủng

FF IC IA L

(2) đúng, cây hoa đỏ quả nhỏ = 0,19; cây hoa đỏ quả nhỏ thuần chủng:

AB ab = = 0, 06 AB ab

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là

AB Ab + = 4 × 0, 3 × 0, 2 = 0, 24 ab aB

O

(4) sai, cây hoa đỏ, quả to = 0,56; cây hoa đỏ quả to dị hợp 2 cặp gen là

0, 06 3 = 0,56 28

Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ, quả to ở F1, xác suất thu được cây dị hợp hai cặp gen là

0, 24 3 = 0, 56 7

H

Ơ

N

Chọn D. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen → tỉ lệ giao tử ở mỗi giới → số kiểu gen của mỗi cặp.

M

Q

U

Y

N

Xét từng phát biểu. Cách giải: Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập: Xét cặp Aa + giới đực: 12% tế bào không phân li trong GP I tạo 0,06Aa: 0,06 O; 88% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,44A: 0,44a + giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5A: 0,5a → 7 loại kiểu gen (3 bình thường, 4 đột biến)

Xét cặp Bb: BB x Bb → 1BB:1Bb → 2 loại kiểu gen

ẠY

Xét cặp Dd: + giới cái: 18% tế bào không phân li trong GP II tạo 0,045DD: 0,045dd: 0,09 O; 82% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,41D: 0,41d + giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5D: 0,5d → 9 loại kiểu gen (3 bình thường, 6 đột biến)

D

Xét các phát biểu: (1) đúng. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen AaaBbdd là: 0,06Aa × 0,5a × 0,5Bb × 0,5d × 0,41d = 0,3075%. (2) đúng, số kiểu gen tối đa là 7 x 2 x 9 = 126. (3) đúng, có 4 loại kiểu hình (A-, aa)B-(D-,dd). (4) sai. Số loại giao tử ở: 14


O

H

AB D d Ab d X Y X X ×♂ ab aB F1: aabbXdXd = 1%

Ơ

Có X D X d × X d Y → F1 :1X D X d :1X d X d :1X DY :1X d Y

N

+ Tính f khi biết ab Bước 2: Viết sơ đồ lai, tách từng cặp NST. Bước 3: Xét các phát biểu. Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB = 0,25 – aabb Cách giải: Quy ước gen: A- xám, a- đen B – chân cao, b - chân thấp. D - mắt nâu; d - mắt đen.

FF IC IA L

+ giới cái: 2 (A,a) × 1 (B) × 5 (DD, dd, O, D,d) = 10 + giới đực: 4 (Aa, O, A, a) × 2 (B, b) × 2 (D,d) = 16. Chọn C. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?

N

P: ♀

M

Q

U

Y

→ vậy aabb = 1% : 0,25 = 4% → A-B- = 0,5 + aabb = 0,54; A-bb = aaB- = 0,25 – aabb = 0,21. Đặt tần số hoán vị gen f = 2x (x ≤ 0,25) Có cá thể cái AB/ab cho giao tử ab = 0,5 – 1 Cá thể đực Ab/aB cho giao tử ab = x → vậy aabb = (0,5 – x).x = 0,04

Giải ra, x = 0,1 → f = 20%.

ẠY

Vậy cá thể cái AB/ab cho giao tử: AB = ab = 0,4 và Ab = aB = 0,1 cá thể đực Ab/aB cho giao tử: AB = ab = 0,1 và Ab = aB = 0,4 Xét các phát biểu (1) đúng.

D

(2) sai, con đực chiếm 50%; tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng:

ab d X Y = 1% → Trong số con đực ở F1, ab

tỉ lệ đực đồng hợp lặn về cả ba tính trạng là 1/50 = 2%. (3) đúng. Tổng số cá thể lông xám, chân thấp, mắt nâu ở F1 là: A-bbXD = 0,21 x 0,5 = 0,105 Tỉ lệ cá thể đực F1 lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu Ab D X Y = ( 0,1Ab × 0,1ab + 0, 4 Ab × 0, 4ab ) × 0, 25 X DY = 0, 0425 ab 15


→ Trong số cá thể có thể lông xám, chân thấp, mắt nâu, tỉ lệ cá thể đực lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu là: 0, 0425 17 = 0,105 42

FF IC IA L

(4) đúng, vì mắt nâu ở F1 có tỉ lệ: 1X D X d :1X DY . Chọn A. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Cách giải: (1) đúng. Người phụ nữ (1) mang alen quy định bệnh N: vì người (9) mang bệnh N mà người bố (6) không mang gen gây bệnh N → mẹ (5) mang gen gây bệnh N, mà ông ngoại (2) không mang gen gây bệnh N bà ngoại (1) mang gen gây bệnh N. (2) đúng. Xác định được tối đa kiểu gen của những người số: (2) X NmY ; ( 3) X NM Y ; ( 9 ) X nM Y ; ( 6 ) X NmY ; ( 8) X NM Y ; ( 5 ) X nM X Nm : 6 người.

O

Người 5 có thể xác định kiểu gen là do người bố (2) cho giao tử X Nm mà người 9 lại bị bệnh N → người (5) cho giao tử X nM và có kiểu gen là: X nM X Nm

H

Ơ

N

(3) đúng. Cặp vợ chồng (5) và (6) sinh con thứ hai là con trai có thể không bị bệnh N và M: vì 2 cặp gen gây bệnh cũng nằm trên NST X và có hoán vị gen nên người mẹ (5) X nM X Nm có thể tạo ra giao tử X NM kết hợp với giao tử Y của bố nên có thể sinh con trai không bị bệnh N và M. (4) sai. Cặp vợ chồng 5 – 6:

N

(5) X nM X Nm × ( 6 ) X NmY → X NM X Nm + X nM X Nm = 0,1X NM × 0,5 X Nm + 0, 4 X nM × 0,5 X Nm = 25%

U

Y

Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen) n ( n + 1)

Q

Nếu gen nằm trên NST thường:

kiểu gen hay Cn2 + n

n ( n + 1)

kiểu gen hay Cn2 + n

+ giới XX:

M

2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X

ẠY

2 + giới XY: n kiểu gen Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y

+ giới XX:

n ( n + 1)

2

kiểu gen hay Cn2 + n

2

D

+ giới XY: n Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó

Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái Cách giải: 16


Trên NST thường, xét gen 4 có 4 alen, số kiểu gen tối đa là C42 + 4 = 10 Trên NST X có gen 1 (có 2 alen) và gen 2 (có 3 alen) và gen 3 (2 alen) ta coi như 1 gen có 2 × 3 × 2 = 12 alen

Ở giới XX sẽ có số kiểu gen: C122 + 12 = 78 Ở trên NST Y có gen 2 có 3 alen, gen 3 có 2 alen, số kiểu gen của giới XY là: 12 × 2 × 3 = 72

FF IC IA L

Xét các phát biểu: (1) sai, số loại kiểu gen tối đa là: 10 × (78 +72) = 1500 kiểu gen. (2) đúng, số loại kiểu gen dị hợp ở giới cái = tổng số kiểu gen của giới cái – số kiểu gen đồng hợp = 78 x 10 – 2 x 3 x 2 x 4 = 732 (2 x 3 x 2 x 4 là tích số alen của các gen = số kiểu gen đồng hợp ở giới XX). (3) sai, số loại kiểu gen tối đa ở giới đực là 72 × 10 = 720. (4) đúng, số loại giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái

= (10 × 72 ) × (10 × 78) = 561600

D

ẠY

M

Q

U

Y

N

H

Ơ

N

O

Chọn A.

17


Turn static files into dynamic content formats.

Create a flipbook
Issuu converts static files into: digital portfolios, online yearbooks, online catalogs, digital photo albums and more. Sign up and create your flipbook.