ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (64-86) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
THPT CHUYÊN LAM SƠN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 064
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. Glucozơ. B. Natri clorua. C. Etyl axetat. D. Axit axetic. Câu 42: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. NaAlO2. B. Al. C. Al2(SO4)3. D. Al(OH)3. Câu 43: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Metyl axetat. B. Etyl fomat. C. Etyl axetat. D. Metyl fomat. Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là: A. 11. B. 12. C. 22. D. 6. Câu 45: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. Anilin. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Axit axetic. Câu 46: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. CuSO4. B. AgNO3. C. HCl. D. MgCl2. Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHCO3 thu được kết tủa trắng. B. Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ, thu được khỉ O2 ở catot. C. Trong dung dịch, cation Cu2+ không oxi hóa được Ag. D. Cho lá nhôm vào dung dịch HCl, thì nhôm bị ăn mòn điện hóa học. Câu 48: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W. B. Cu. C. Pb. D. Ag. Câu 49: Trong khí thải do đốt nhiên liệu hóa thạch chứa khí X không màu, gây ho. Khi khuếch tán vào bầu khí quyển, X là nguyên nhân chủ yếu gây hiện tượng “mưa axit”. Khí X là: A. SO2. B. N2. C. O2. D. O3. Câu 50: Hợp chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc với dung dịch AgNO3 trong NH3? A. Glucozơ. B. Etyl axetat. C. Saccarozơ. D. Axetilen. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, chất nào sau đây hầu như không tác dụng với nước? A. Zn. B. K. C. Na. D. Na2O. Câu 52: Phát biểu nào sau đây sai? A. Cho xenlulozơ vào dung dịch I2 thấy xuất hiện màu xanh tím. B. Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. C. Trong y học, axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh. D. Glucozơ thuộc loại monosaccarit. Câu 53: Chất nào sau đây không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. NaOH. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 54: Chất nào sau đây dễ bị nhiệt phân khi đun nóng? A. NaOH. B. NaCl. C. Ca(HCO3)2. D. BaSO4. Câu 55: Chất nào sau đây có phản ứng trùng hợp?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Metylamin. B. Metyl metacrylat. C. Alanin. D. Metan. Câu 56: Thủy phân tripanmitin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức phân tử của X là: A. C15H31COOH. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C17H35COONa. Câu 57: Amin nào sau đây chứa nhân benzen trong phân tử? A. Đimetylamin. B. Trimetylamin. C. Phenylamin. D. Propylamin. Câu 58: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(NO3)3. B. FeSO4. C. Fe(OH)2. D. FeO. Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp Mg và Al cần vừa đủ 8,96 lít khí Cl2 (đktc) thu được 36,2 gam hỗn hợp hai muối clorua. Giá trị của m là: A. 23,4. B. 22,0. C. 7,8. D. 7,5. Câu 60: Kim loại nào sau đây không phải kim loại kiềm? A. Na. B. K. C. Ca. D. Li. Câu 61: Hợp chất nào sau đây được dùng làm phân đạm? A. KCl. B. Ca3(PO4)2. C. NH4NO3. D. Ca(H2PO4)2. Câu 62: Hợp chất FeS có tên gọi là gì? A. Sắt (II) sunfua. B. Sắt (III) sunfua. C. Sắt (II) sunfat. D. Sắt (III) sunfat. Câu 63: Thành phần chính của quặng boxit (dùng điều chế nhôm trong công nghiệp) có công thức phân tử là: A. Al(OH)3. B. NaAlO2. C. AlCl3. D. Al2O3.2H2O. Câu 64: Xà phòng hóa hoàn toàn 4,4 gam este X (C4H8O2) thu được muối Y và dưới 2,3 gam ancol Z. Chất Y là muối của axit cacboxylic nào sau đây? A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. HCOOH. D. C2H5COOH. Câu 65: Dung dịch NaOH dư tác dụng với chất nào sau đây tạo ra kết tủa có màu trắng hơi xanh? A. CuCl2. B. FeSO4. C. CuSO4. D. FeCl3. Câu 66: Phát biểu nào sau đây sai? A. Anilin là chất lỏng không màu, tan nhiều trong nước. B. Metyl amin là chất khí, tan nhiều trong nước. C. Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: alanin, lysin, axit glutamic. D. Phân tử Gly-Ala-Val có bốn nguyên tử oxi. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn x mol hiđrocacbon X (40 < MX < 70) mạch hở, thu được CO2 và 0,3 mol H2O. Mặt khác, cho x mol X tác dụng với AgNO3 dư trong dung dịch NH3, thì có 0,3 mol AgNO3 phản ứng. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 27,80. B. 41,70. C. 23,85. D. 44,10. Câu 68: Giải Nobel Hóa học 2021 được trao cho hai nhà khoa học Benjamin List và David W.C. MacMillan “cho sự phát triển quá trình xúc tác hữu cơ bất đối xứng”, mở ra các ứng dụng trong việc xây dựng phân tử. Trong đó Benjamin List đã sử dụng prolin làm xúc tác cho phản ứng cộng andol. Prolin có công thức cấu tạo như sau:
Phát biểu nào sau đây đúng? A. Prolin là hợp chất đa chức. B. Một phân tử prolin có chứa 8 nguyên tử H. C. Phân tử prolin chứa 17 nguyên tử của các nguyên tố. D. Prolin có chứa một nhóm chức ancol.
FI CI A
L
Câu 69: Trong phòng thí nghiệm, khí Z (làm mất màu dung dịch thuốc tím) được điều chế từ chất rắn X, dung dịch Y đặc, đun nóng và thu vào bình tam giác bằng phương pháp đẩy không khí như hình vẽ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Các chất X, Y, Z lần lượt là: A. CaC2, HCl, C2H2. B. Fe, H2SO4, H2. C. CaCO3, H2SO4, CO2. D. Cu, H2SO4, SO2. Câu 70: Nung nóng m gam hỗn hợp gồm Al và Fe3O4 trong điều kiện không có không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH (dư) thu được dung dịch Y, chất rắn Z và 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch Y, thu được 46,8 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 54,20. B. 68,40. C. 45,60. D. 51,00. Câu 71: Insulin là một hoocmon của cơ thể có tác dụng điều tiết lượng đường trong máu. Thủy phân một phần insulin thu được thu được heptapeptit X mạch hở. Khi thủy phân không hoàn toàn X thu được hỗn hợp các peptit gồm: Ser-His-Leu; Val-Glu-Ala; His-Leu-Val; Gly-Ser-His. Vậy amino axit đầu N và amino axit đầu C trong X lần lượt là: A. Ala và Gly. B. Gly và Val. C. Gly và Ala. D. His và Leu. Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 18,54 gam amino axit X mạch hở (phân tử chứa một nhóm -NH2), thu được N2, a mol CO2 và b mol H2O (b > a). Mặt khác, cho 0,15 mol X vào 1 lít dung dịch gồm KOH 0,4M và Ba(OH)2 0,3M, thu được dung dịch Y. Thêm dung dịch HCl dư vào Y, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn thu được 113,125 gam chất rắn khan. Giá trị tổng (a + b) gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,35. B. 1,55. C. 1,65. D. 1,50. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(vinyl clorua) được dùng làm vật liệu cách điện. (b) Glucozơ có phản ứng tráng bạc. (c) Thành phần phân tử của protein luôn có nguyên tố nitơ. (d) Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. (e) Xenlulozơ có nhiều trong gỗ và bông nõn. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 74: Hiđro hóa hoàn toàn m gam triglixerit X (xúc tác Ni, t°), thu được (m + 0,8) gam triglixerit no Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng vừa đủ 15,5 mol O2, thu được CO2 và 10,2 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH (dư) đun nóng, thu được a gam muối. Giá trị của a là: A. 177,2. B. 186,8. C. 178,0. D. 187,6. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm với bốn dung dịch X, Y, Z, T chứa trong các lọ riêng biệt, kêt quả được ghi nhận ở bảng sau: Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
X
Tác dụng với dung dịch T
Có kết tủa xuất hiện
X hoặc Z
Tác dụng với dung dịch Y
Có khí CO2 thoát ra
X hoặc T
Tác dụng với dung dịch Z
Có kết tủa xuất hiện
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là: A. Na2CO3, NaHSO4, Mg(HCO3)2, BaCl2. B. K2CO3, KHSO4, Ca(HCO3)2, Ca(OH)2. C. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2, KHSO4, Na2CO3. D. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Na2CO3, Mg(HCO3)2. Câu 76: Theo quy ước, một đơn vị độ cứng ứng với 0,5 milimol Ca2+ hoặc Mg2+ trong 1,0 lít nước. Một loại nước cứng chứa đồng thời các ion Ca2+, HCO3- và Cl-. Để làm mềm 10 lít nước cứng đó cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch chứa NaOH aM và Na3PO4 0,2M, thu được nước mềm (không chứa Ca2+) và 6,1 gam kết tủa. Số đơn vị độ cứng có trong nước cứng đó là: A. 6,0. B. 15,0. C. 10,0. D. 12,0. Câu 77: Hỗn hợp gồm Fe3O4, Mg và FeCO3. Hòa tan hết 43,20 gam X trong m gam dung dịch chứa HCl 10% và 0,14 mol HNO3, thu được (m + 35,84) gam dung dịch Y và hỗn hợp khí Z (gồm CO2, 4a mol NO và a mol N2) có tỉ khối so với He bằng 9,2. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thu được dung dịch A; 271,12 gam kết tủa và 0,025 mol khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Nồng độ phần trăm của muối Fe (II) trong dung dịch Y là: A. 5,74%. B. 4,75%. C. 4,88%. D. 6,35%. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp NaOH và Al2O3 (tỉ lệ mol 3 : 1 tương ứng) tan hết trong nước dư. (b) Poli(hexametylen ađipamit) được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. (c) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, lâu mòn và khó tan hơn cao su thường. (d) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, luôn thu được Fe. (e) Hợp kim Zn-Cu để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 79: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X hai este đơn chức, mạch hở E, F (ME < MF) trong 700 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được hỗn hợp Y gồm 2 ancol là đồng đẳng liên tiếp và 41,6 gam chất rắn Z. Nung toàn bộ chất rắn Z với CaO cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít hỗn hợp khí T (đktc). Đun nóng hỗn hợp Y với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thu được H2O và hỗn hợp A gồm ancol dư, anken và 0,08 mol ba ete (có khối lượng 6,48 gam). Đốt cháy hết A cần dùng vừa đủ 1,35 mol khí O2. Phần trăm khối lượng chất E trong hỗn hợp hai este ban đầu bằng: A. 75,00%. B. 63,67%. C. 33,53%. D. 66,47%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. (3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic. (6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42D
43C
44B
45B
46D
47C
48A
49A
51A
52A
53D
54C
55B
56B
57C
58A
59C
60C
61C
62A
63D
64B
65B
66A
67B
68C
69D
70D
71C
72B
73D
74B
75B
76D
77A
78A
79D
80D
B. Sai, thu được O2 ở anot.
OF
Câu 47: A. Sai, BaCl2 không phản ứng với NaHCO3 ở điều kiện thường.
C. Đúng, Cu2+ có tính oxi hóa yếu hơn Ag+ nên không thể oxi hóa Ag thành Ag+. D. Sai, Al bị ăn mòn hóa học (do không có đủ 2 điện cực).
NH
Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O
ƠN
Câu 53: NaCl không được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời ví nó không kết tủa được Ca2+. Câu 54: Ca(HCO3)2 dễ bị nhiệt phân khi đun nóng:
Nếu nhiệt độ cao hơn thì CaCO3 —> CaO + CO2
QU Y
Câu 56: (C15H31COO)3C3H5 + 3NaOH —> 3C15H31COONa + C3H5(OH)3 —> Muối X là C15H31COONa Câu 59: Bảo toàn khối lượng:
M
m kim loại = m muối – mCl2 = 7,8 gam
KÈ
Câu 64: nZ = nX = 0,05 —> MZ = 46: Z là C2H5OH —> Y là CH3COONa, axit tương ứng là CH3COOH.
Y
Câu 65: Dung dịch NaOH dư tác dụng với FeSO4 tạo ra kết tủa Fe(OH)2 có màu trắng hơi xanh:
DẠ
FeSO4 + 2NaOH —> Fe(OH)2 + Na2SO4 Các chất còn lại tạo kết tủa Cu(OH)2 (xanh), Fe(OH)3 (nâu đỏ).
Câu 66: A. Sai, anilin là chất lỏng không màu, ít tan trong nước.
50A
FI CI A
41B
B. Đúng C. Đúng: alanin (không đổi màu), lysin (xanh), axit glutamic (hồng).
L
D. Đúng, Gly-Ala-Val là C10H19N3O4
FI CI A
Câu 67: Số H = 2nH2O/nX = 0,6/x Số -C≡CH = nAgNO3/nX = 0,3/x
—> X có số H gấp 2 lần số -C≡CH, kết hợp 40 < MX < 70 —> X là CH≡C-CH2-C≡CH Kết tủa là CAg≡C-CH2-C≡CAg (0,15 mol)
OF
—> m↓ = 41,70 gam
Câu 68: A. Sai, prolin là hợp chất tạp chức (một nhóm chức amin bậc 2 (-NH-) và 1 nhóm chức axit (-COOH))
C. Đúng, prolin là C5H9NO2 có tổng 17 nguyên tử.
Câu 69: Z làm mất màu KMnO4 nên Z là SO2 Y đặc tạo ra Z và làm khô Z —> Y là H2SO4 Cu + H2SO4 đặc —> CuSO4 + SO2 + H2O
NH
D. Sai
ƠN
B. Sai, 1 phân tử prolin có 9H
Câu 70: nH2 = 0,3 —> nAl dư = 0,2
QU Y
SO2 + KMnO4 + H2O —> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
nAl(OH)3 = 0,6 —> nAl ban đầu = 0,6 —> nAl phản ứng = 0,4 —> nFe3O4 = 0,15
M
—> m = mAl ban đầu + mFe3O4 = 51 gam
KÈ
Câu 71: X có 7 mắt xích, tạo bởi 7 amino axit (Gly, Ala, Val, Glu, Ser, His, Leu) nên mỗi mắt xích chỉ xuất hiện 1 lần duy nhất. Sản phẩm Ser-His-Leu và His-Leu-Val —> X có đoạn Ser-His-Leu-Val Sản phẩm có Val-Glu-Ala —> X có đoạn Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala
Y
Sản phẩm có Gly-Ser-His —> X là
DẠ
Gly-Ser-His-Leu-Val-Glu-Ala -→ Đầu N là Gly và đầu C là Ala
Câu 72: nH2O > nCO2 và X có 1NH2 —> X có 1COOH
nKOH = 0,4; nBa(OH)2 = 0,3
—> Chất rắn khan gồm KCl (0,4), BaCl2 (0,3) và XHCl (0,15) m rắn = 0,4.74,5 + 0,3.208 + 0,15(MX + 36,5) = 113,125
L
—> MX = 103: C4H9NO2
FI CI A
Trong phản ứng đốt cháy: nX = 0,18 —> nCO2 = 0,72 và nH2O = 0,81 —> nCO2 + nH2O = 1,53 Câu 73: (a) Đúng (b) Đúng, glucozơ chứa -CHO nên có tráng bạc (c) Đúng
OF
(d) Đúng (e) Đúng
ƠN
Câu 74: nH2 = (mY – mX)/2 = 0,4
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (-0,4) nO2 = 5x + 1,5y – 0,4.0,5 = 15,5
NH
nH2O = 4x + y – 0,4 = 10,2 —> x = 0,2; y = 9,8
Muối gồm HCOOK (3x), CH2 (y) và H2 (-0,4)
QU Y
—> m muối = 186,8 gam Câu 75: X + T → Có kết tủa xuất hiện nên loại D.
X hoặc Z + Y → Có khí CO2 thoát ra nên loại C (X + Y không tạo khí) X hoặc T + Z → Có kết tủa xuất hiện nên loại A (T và Z không phản ứng điều kiện thường)
M
—> Chọn B.
KÈ
Câu 76: nNa3PO4 = 0,02 —> nCa3(PO4)2 = 0,01 —> nCaCO3 = (6,1 – mCa3(PO4)2)/100 = 0,03 Bảo toàn Ca —> nCa2+ = 0,06
Y
—> 1 lít nước chứa 0,06/10 = 0,006 mol = 6 mmol
DẠ
Số đơn vị độ cứng = 6/0,5 = 12 Câu 77: Bảo toàn khối lượng —> mZ = 7,36 Đặt nCO2 = b —> 30.4a + 28a + 44b = 7,36
nZ = 4a + a + b = 7,36/(9,2.4)
—> a = 0,02; b = 0,1 Y + AgNO3 dư —> Khí NO nên Y chứa H+ dư và không chứa NO3-.
L
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,02
mX = 24x + 232y + 0,1.116 = 43,2 (1) nH+ = z + 0,14 = 4(4.0,02 + 0,025) + 12.0,02 + 10.0,02 + 2(4y + 0,1) (2) Bảo toàn electron: 2x + y + 0,1 = 3(4.0,02 + 0,025) + 10.0,02 + 8.0,02 + nAg —> nAg = 2x + y – 0,575
(1)(2)(3) —> x = 0,35; y = 0,1; z = 1,72 Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO (khi thêm AgNO3) + nAg = 0,3 m = 36,5z/10% = 627,8
ƠN
—> C%FeCl2 = 0,3.127/(m + 35,84) = 5,74%
OF
—> m↓ = 143,5z + 108(2x + y – 0,575) = 271,12 (3)
FI CI A
Đặt nMg = x; nFe3O4 = y, nHCl = z
Câu 78: (a) Đúng: 2NaOH + Al2O3 —> 2NaAlO2 + H2O (NaOH còn dư)
NH
(b) Sai, điều chế bằng trùng ngưng hỗn hợp HOOC-(CH2)4-COOH và NH2-(CH2)6-NH2. (c) Đúng
(d) Sai, không thu được Fe do: Mg + FeCl3 dư —> MgCl2 + FeCl2
QU Y
(e) Đúng, do có đủ điều kiện ăn mòn điện hóa (cặp điện cực Zn-Cu tiếp xúc nhau và cùng tiếp xúc môi trường điện li là không khí ẩm). Câu 79: Ancol tách H2O tạo anken nên đều no, đơn chức, mạch hở. M ete = 81 và hai ancol đồng đẳng liên tiếp —> C2H5OH (a) và C3H7OH (b) Đốt ancol tốn O2 giống như đốt A nên:
M
nO2 = 3a + 4,5b = 1,35 (1) nNaOH = 0,7; nT = 0,3 nên có 2 trường hợp:
KÈ
TH1: Z gồm muối (0,3 mol) và NaOH dư (0,4 mol) —> a + b = 0,3 (2) (1)(2) —> Vô nghiệm, loại.
Y
TH2: Z gồm muối (0,4 mol) và NaOH dư (0,3 mol) —> a + b = 0,4 (3)
DẠ
(1)(3) —> a = 0,3; b = 0,1 Muối gồm ACOONa (0,3) và BCOONa (0,1)
—> mZ = 0,3(A + 67) + 0,1(B + 67) + 0,3.40 = 41,6 —> 3A + B = 28 —> A = 1, B = 25 là nghiệm duy nhất. E là HCOOC2H5 (0,3 mol)
F là CH≡C-COOC3H7 (0,1 mol)
FI CI A
Câu 80: (1) Đúng, H2SO4 đặc làm chất xúc tác và chất hút nước làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
L
—> %E = 66,47%
(2) Sai, dung dịch NaCl có tỉ khối lớn làm tăng sự chênh lệch tỉ khối phần dung dịch so với este, giúp este nổi lên nhanh hơn. (3) Đúng, phản ứng thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư (4) Đúng, este không tan, nhẹ hơn và nổi lên trên (5) Sai, C6H5OH không phản ứng với CH3COOH
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
(6) Sai, HNO3 đặc không có khả năng xúc tác.
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LIÊN TRƯỜNG THPT
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT NGHỆ AN
Mã đề 065
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Những người bị bệnh lâu ngày, cơ thể yếu cần được bổ sinh dinh dưỡng thì người ta thường truyền chai dung dịch gọi là đạm (hay uống các viên đạm). Chất đạm ở trong trường hợp này là A. (NH2)2CO. B. các α-aminoaxit. C. các phân tử poliamit. D. NH4NO3. Câu 42: Chất phá hủy tầng ozon trong thiết bị lạnh (hiện nay đã cấm dùng) là A. clorofom. B. NO. C. freon. D. teflon. Câu 43: Kim loại thường điều chế bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen hoặc hidroxit là A. Mg. B. Al. C. Na. D. Au. Câu 44: Sắt là một kim loại phổ biến, được dùng trong nhiều lĩnh vực. Một tính chất đặc trưng quan trọng để sắt chế tạo nam châm là A. tính dẫn điện tốt. B. bền trong không khí. C. tính nhiễm từ. D. tạo được nhiều hợp kim bền, cứng. Câu 45: CH2=CH-COOCH2-CH=CH2 có tên gọi là A. anlylacrylat. B. propylacrylat. C. propylpropenoat. D. anlylpropionat. Câu 46: Cho một mẩu Na nhỏ (dạng lát mỏng) vào nước thì thấy hiện tượng xảy ra là A. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí. B. mẩu Na nổi trên bề mặt nước, giữ nguyên hình dạng, tan dần, có bọt khí. C. mẩu Na chìm trong nước, biến thành dạng tròn, tan dần, có bọt khí. D. mẩu Na chìm trong nước, giữ nguyên hình dạng, tan dần, có bọt khí. Câu 47: Nung nóng dây sắt rồi đưa vào bình khí clo dư thấy dâu sắt nóng đỏ, đồng thời thoát ra khói màu nâu. Khói màu nâu đó là A. FeCl2, FeCl2. B. FeCl6. C. FeCl3. D. FeCl2. Câu 48: Cho các polime sau: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat), xenlulozơ, tinh bột, polipeptit. Số polime được dùng làm chất dẻo là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 49: Trong dung dịch CH3COOH có chứa các phân tử và ion là (bỏ qua sự phân li của nước) A. CH3COOH, OH-, H+, H2O. B. CH3COOH, CH3COO-, H+. + C. CH3COO , H , H2O. D. CH3COOH, CH3COO-, H+, H2O. Câu 50: Từ cây mía ép lấy nước, sau đó tẩy màu bằng khí SO2, thêm nước vôi, lọc kết tủa và cho kết tinh dung dịch được một loại tinh thể (có chứa nước) màu trắng. Thành phần chính của tinh thể đó là A. fructozơ. B. glucozơ. C. saccarozơ. D. mantozơ. Câu 51: Hàng năm một lượng lớn kim loại bị mất đi do bị ăn mòn (chủ yếu là ăn mòn điện hóa). Đê bảo vệ kim loại khỏi bị phá hủy, một biện pháp phổ biến là phủ lên bề mặt kim loại một số loại sơn (thực tế là các polime). Vai trò của sơn trong việc làm này là A. tác dụng với kim loại tạo hợp chất mỏng, bền bảo vệ bề mặt kim loại. B. chất ức chế sự ăn mòn. C. ngăn cách kim loại với môi trường. D. chống và giảm va chạm, mài mòn. Câu 52: Phương pháp đun nóng để loại bỏ hoàn toàn tính cứng được dùng cho loại nước cứng A. tạm thời. B. toàn phần và vĩnh cửu. C. toàn phần. D. vĩnh cửu. Câu 53: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, CH3COONH4, C2H5NH3Cl , HOCH2-CHO. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 54: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2 dư. (b) Cho Al2S3 vào nước dư. (c) Cho Al2O3 vào dung dịch NaOH dư. (d) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3. (e) Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho kim loại Al vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 55: Các nhà máy nước thường sử dụng phèn chua (có công thức K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O) để làm trong nước. Nhưng việc khai thác và sử nhiều làm cho phèn chua ngày càng khan hiếm. Để giải quyết vấn đề này người ta đã đưa vào chất X thay thế cho phèn chua mà vẫn làm trong được nước như phèn chua. Chất X thay thế đó có thể sử dụng là A. K2SO4. B. Na3AlF6. C. Al2(SO4)3. D. K2SO4. Câu 56: Cho hỗn hợp X (gồm: MgO, Al2O3, Cu, Fe2O3) vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho NaOH dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần chất rắn T là A. MgO, FeO, CuO. B. MgO. C. MgO, CuO, Fe2O3. D. MgO, Fe2O3. Câu 57: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là A. CH3CH(OH)COOH và CH3CHO. B. CH3CHO và CH3CH2OH. C. CH3CH2OH và CH2=CH2. D. CH3CH2OH và CH3CHO. Câu 58: Không dùng đồ vật bằng nhôm (thau, chậu, nồi… bằng nhôm) đựng các chất có tính kiềm như vôi, xút, ximang, xà phòng… vì xảy ra phản ứng phá hủy nhôm, phản ứng có thể biểu diễn bằng phương trình sau: Al + OH- + H2O → AlO2- + 1,5H2. Vai trò của kiềm (OH-) trong phản ứng là A. chất khử. B. chất môi trường. C. chất oxi hóa. D. chất oxi hóa và môi trường. Câu 59: Khi phân hủy hết pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu sản phẩm chứa gốc gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 60: Axit sunfuric là hóa chất rất quan trọng trong nhiều lĩnh vực, là một chất có hoạt tính hóa học rất mạnh. Dung dịch H2SO4 đặc là chất oxi hóa mạnh, tác dụng hầu hết kim loại; nhưng trong thực tế người ta lại dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung dịch H2SO4 đặc. Nguyên nhân của việc làm này là A. bể chứa luôn được làm lạnh dưới 0°C. B. bể chứa bằng sắt đã phủ 1 lớp sơn cách li bề mặt với axit. C. dung dịch H2SO4 đặc không hoặc rất ít tác dụng với Fe ở điều kiện thường. D. sắt bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội. Câu 61: Đun nóng vinyl axetat trong dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sản phẩm thu được là A. CH3COOH, CH2=CHOH. B. CH3COOH, CH3CHO. C. HCOOH, CH2=CH-CH2OH. D. HCOOH, CH3CHO. Câu 62: Phân bón tổng hợp NPK là loại phân bón tổng hợp chứa đạm-lân-kali được trộn theo tỉ lệ nhất định giữa các loại phân bón. Trong hình dưới là bao bì phân bón NPK với thông số kĩ thuật 20-20-15. Thông số này cho biết % khối lượng tương ứng lần lượt của A. N-P-K. B. N-P2O5-K2O. C. (NH2)2CO-Ca(H2PO4)2-KCl. D. N2O5-P2O5-K2O. Câu 63: Trong các polime sau: (1) poli (metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli (etylenterephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat). Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 64: Các núi đá dọc bờ sông hay ở dưới biển thì có hiện tượng chân núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu, hang động… Ngoài tác động mài mòn của nước thì có nguyên nhân chính là có phản ứng hóa học xảy ra trong thời gian dài. Phản ứng đó là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. B. CaCO3 → CaO + CO2. C. CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2 + H2O. D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Câu 65: Đun nóng 106,32 gam chất béo với dung dịch KOH vừa đủ thu được 11,04 gam glixerol và m gam xà phòng (phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị m lớn nhất là A. 102,0 gam. B. 100,08 gam. C. 109,68 gam. D. 115,44 gam. Câu 66: Cho 19,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe vào dung dịch chứa 0,8 mol HNO3 đến phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y, thoát ra V lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 2,0 gam kim loại chưa tan. Cô cạn dung dịch Y rồi nung muối đến khối lượng không đổi (không có không khí) được chất rắn có khối lượng là A. 24,4 gam. B. 24,0 gam. C. 16,0 gam. D. 22,4 gam. Câu 67: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Sục khí H2S vào dung dịch Fe2(SO4)3. (2) Sục khí H2S vào dung dịch Pb(NO3)2. (3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. (6) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (5) Cho Mg(NO3)2 vào dung dịch KHSO4 dư. Sau khi các phân xưng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 3. C. 6. D. 4. Câu 68: Cho các chất sau đây: NaHCO3, Na2HPO3, Fe(NO3)2, (NH4)3PO4, AgNO3, NaAlO2. Số chất vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn 13,2 gam triglixerit X, cho toàn bộ sản phẩm hấp thụ vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy xuất hiện 168,435 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 117,315 gam so với ban đầu. Khi cho 0,10 mol X phản ứng với lượng dư Br2 trong dung dịch thì khối lượng Br2 phản ứng lớn nhất là A. 80,0 gam. B. 128,0 gam. C. 16,8 gam. D. 33,6 gam. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 3 hidrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng liên tiếp (MX < MY < MZ) thu được 4,032 lít (đktc) khí CO2 và 5,04 gam H2O. Nếu cho Z tác dụng với khí clo (ánh sáng) thì thu được số sản phẩm hữu cơ monoclo là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 71: Cho 59,8 gam hỗn hợp X gồm kim loại kiềm M, oxit và muối cacbonat tương ứng của M. Hòa tan hoàn toàn X vào nước thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 3M thu được khí Z. Hấp thụ toàn bộ khí Z trong 700 ml dung dịch Ca(OH)2 0,2M thu được 8 gam kết tủa trắng và dung dịch T. Đun nóng dung dịch T lại thấy xuất hiện kết tủa. Khối lượng của M2O trong X gần nhất với giá trị A. 40. B. 30. C. 20. D. 25. Câu 72: Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O (d) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X4, X5 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X5 cao hơn nhiệt độ sôi của X1. C. Phân tử khối của X5 là 204u. D. Các chất X, X1, X3 và X5 đều là hợp chất hữu cơ thuần chức. Câu 73: Đun nóng 9,25 gam este đơn chức X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được ancol Y và 10,25 gam muối Z. Đốt cháy hoàn toàn lượng X ở trên rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ vào nước vôi dư, kết thúc phản ứng thì khối lượng bình nước vôi A. tăng 17,75 gam. B. tăng 23,25 gam. C. giảm 14,25 gam. D. giảm 7,25 gam. Câu 74: Một loại sắn chứa 60% tinh bột dùng để lên men sản xuất ancol etylic phục vụ cho pha chế xăng sinh học E5 (loại xăng chứa 5% thể tích C2H5OH, còn lại là xăng RON 95 hay xăng Mogas 95). Hỏi 10 tấn sắn trên sản xuất được bao nhiêu lít xăng sinh học E5? Biết hiệu suất toàn bộ quá trình lên men và pha chế là 85%; khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml. A. 3810,9 lít. B. 72407,4 lít. C. 36203,7 lít. D. 57925,9 lít. Câu 75: X là một ancol (ancol) no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X cần 7,84 lít (đktc) oxi, thu được hơi nước và 13,2 gam CO2. Công thức của X là A. C2H4(OH)2. B. C3H7OH. C. C3H6(OH)2. D. C3H5(OH)3.
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 76: Hỗn hợp E chứa các hợp chất hữu cơ đều mạch hở gồm amin X (CmH2m+3N), amino axit Y (CnH2n+1O2N) và este của Y với ancol no, đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,14 mol E cần dùng 0,345 mol O2, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 được dẫn qua dung dịch KOH đặc, dư thấy khối lượng dung dịch bình tăng 15,46 gam. Mặt khác, lấy 0,14 mol E trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,74 gam phần hơi gồm 2 hợp chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 36,12%. B. 23,51%. C. 48,59%. D. 26,46%. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp CuCl2 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được trên cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên dưới (đồ thị gấp khúc tại các điểm M, N).
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 11,36. B. 16,8. C. 19,44. D. 18,32. Câu 78: Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, thu được 1,54 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và m gam muối khan trung hòa. Giá trị của m là A. 25,6 gam. B. 27,5 gam. C. 82,5 gam. D. 55,0 gam. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực. (b) Thành phần chính của cồn 75° mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol. (c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4. (d) Thủy phân triolein, thu được etylen glicol. (e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,. ) (f) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. Số phát biểu sai là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau đây: - Bước 1: Dùng 4 kẹp sắt kẹp 4 vật liệu riêng rẽ: Mẩu màng mỏng PE, mẩu ống nhựa dẫn nước làm bằng PVC, sợi len (làm từ lông cừu) và vải sợi xenlulozơ (hoặc bông). - Bước 2: Hơ các vật liệu này (từng thứ một) ở gần ngọn lửa vài phút. - Bước 3: Đốt các vật liệu trên. Cho các nhận định sau: (a) PVC bị chảy ra trước khi cháy, cho nhiều khói đen, khí thoát ra có mùi xốc khó chịu. (b) Sợi len cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi khét. (c) PE bị chảy ra thành chất lỏng, mới cháy cho khí, có một ít khói đen. (d) Sợi vải cháy mạnh, khí thoát ra không có mùi. (e) Nên hạn chế sử dụng các túi nhựa tiện lợi (PE) vì tạo ra rác thải gây ảnh hưởng xấu đến môi trường, sức khỏe của người và động vật. Số nhận định đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
41B
42C
43C
44C
45A
46A
47C
48A
50C
51C
52A
53C
54B
55C
56C
57D
58B
59C
60D
61B
62B
63C
64A
65D
66B
67D
68A
69A
70A
71D
72A
73B
74B
75D
76C
77A
78B
79C
80C
FI CI A
49D
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 49: CH3COOH là chất điện li yếu: CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ —> Dung dịch CH3COOH chứa CH3COOH, CH3COO-, H+, H2O.
OF
Câu 48: Các chất được dùng làm chất dẻo gồm: polietilen, polistiren, poli(metylmetacrylat)
ƠN
Câu 51: Phủ sơn lên bề mặt kim loại là cách chống ăn mòn kim loại bằng phương pháp cách li, ngăn cách kim loại với môi trường.
NH
Câu 52: Phương pháp đun nóng để loại bỏ hoàn toàn tính cứng được dùng cho loại nước cứng tạm thời: M(HCO3)2 —> MCO3↓ + CO2 + H2O (M2+ là Mg2+, Ca2+)
QU Y
Câu 53: Có 3 chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là: H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O CH3COONH4 + NaOH —> CH3COONa + NH3 + H2O C2H5NH3Cl + NaOH —> NaCl + C2H5NH2 + H2O
M
Câu 54: (a) HCl + NaAlO2 + H2O —> Al(OH)3 + NaCl (b) Al2S3 + H2O —> Al(OH)3 + H2S (c) Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O
KÈ
(d) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl (e) NaOH + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O (g) Al + FeCl3 dư —> AlCl3 + FeCl2
Y
Câu 55: Chất thay thế cho phèn chua là Al2(SO4)3 vì chúng đều chứa Al3+ dễ bị thủy phân tạo kết tủa keo, bám đính các hạt bẩn lơ lửng trong nước rồi lắng xuống:
DẠ
Al3+ + H2O —> Al(OH)3 (dạng keo) + H+
Không dùng B vì F- có độc tính mạnh nếu vượt quá nồng độ cho phép.
Câu 56: Y là Cu dư
Z chứa MgSO4; Al2(SO4)3, FeSO4, CuSO4 và H2SO4 dư. Z + NaOH dư —> Mg(OH)2, Fe(OH)2, Cu(OH)2
L
—> T gồm MgO, CuO, Fe2O3.
FI CI A
Câu 57: Hai chất X, Y lần lượt là CH3CH2OH và CH3CHO: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 C2h5OH + O2 —> CH3CHO + H2O
Câu 58: Quy trình phá hủy đồ vật bằng Al khi đựng dung dịch kiềm: + Lớp bảo vệ bị phá hủy trước: Al2O3 + OH- —> AlO2- + H2O (1)
Al + H2O —> Al(OH)3 + H2 (2) + Lớp bảo vệ mới lại bị phá hủy: Al(OH)3 + OH- —> AlO2- + H2O (3)
NH
(2)(3) xảy ra luân phiên làm chậu nhôm bị thủng.
ƠN
+ Sau đó Al tác dụng với H2O tạo lớp bảo vệ mới:
OF
CH3CHO + O2 —> CH3COOH
—> OH- chỉ có vai trò là chất môi trường phá hủy các lớp bảo vệ của vật bằng nhôm.
QU Y
Câu 59: Tripeptit trở lên sẽ có phản ứng màu biurê —> Có 4 sản phẩm chứa gốc gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure là: Gly-Ala-Val Gly-Ala-Val-Ala Ala-Val-Ala-Gly Val-Ala-Gly
KÈ
M
Câu 60: Sắt bị thụ động bởi H2SO4 đặc, nguội nên có thể dùng thùng bằng thép để chứa đựng, vận chuyển dung dịch H2SO4 đặc. Câu 61: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
DẠ
Y
Câu 62: Kí hiệu trên cho biết độ dinh dưỡng của phân (%N = 20%; %P2O5 = 20% và %K2O = 15%) Câu 63: Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5).
Câu 64: Nguyên nhân chính của hiện tượng núi đá bị ăn mòn lõm vào tạo hốc sâu là sự xâm thực của H2O có hòa tan CO2:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
L
Câu 65: nC3H5(OH)3 = 0,12 —> nKOH = 0,36
FI CI A
Bảo toàn khối lượng: m chất béo + mKOH = m xà phòng + mH2O —> m xà phòng = 115,44 Câu 66: Có kim loại chưa tan nên HNO3 phản ứng hết —> nNO = nH+/4 = 0,2
OF
Đặt a, b là số mol Fe, Cu đã phản ứng. Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,2.3 —> a + b = 0,3 mFe2O3 + mCuO = 160a/2 + 80b = 80(a + b) = 24 gam
NH
(4) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag (5) Không phản ứng
ƠN
Câu 67: (1) H2S + Fe2(SO4)3 —> FeSO4 + S + H2SO4 (2) H2S + Pb(NO3)2 —> PbS + HNO3 (3) CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
(6) CO2 + NaAlO2 + H2O —> NaHCO3 + Al(OH)3
QU Y
Câu 68: Có 4 chất vừa tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH là: NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Fe(NO3)2 + HCl → Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O (NH4)3PO4 + HCl → NH4Cl + H3PO4 AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
M
Fe(NO3)2 + NaOH → Fe(OH)2 + NaNO3
KÈ
(NH4)3PO4 + NaOH → Na3PO4 + NH3 + H2O AgNO3 + NaOH → Ag2O + NaNO3 + H2O Còn lại Na2HPO3, NaAlO2 không tác dụng với NaOH.
Y
Câu 69: Ba(OH)2 dư —> nCO2 = nBaCO3 = 0,855
DẠ
Δmdd = mCO2 + mH2O – mBaCO3 = -117,315
—> nH2O = 0,75 —> nX = nO/6 = (mX – mC – mH)/(16.6) = 0,015 nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 —> nBr2 = 0,075
Tỉ lệ: 0,015 mol X phản ứng tối đa 0,075 mol Br2 —> 0,1 mol X phản ứng tối đa nBr2 = 0,5 mol
Câu 70: nCO2 = 0,18; nH2O = 0,28 —> n hỗn hợp = nH2O = nCO2 = 0,1 Số C = nCO2/n hỗn hợp = 1,8 —> CH4, C2H6 và C3H8
FI CI A
L
—> mBr2 = 80 gam
C3H8 + Cl2/ánh sáng tạo 2 dẫn xuất monoclo là CH3-CH2-CH2Cl và CH3-CHCl-CH3
OF
Câu 71: nCa(OH)2 = 0,14; nCaCO3 = 0,08 —> nCa(HCO3)2 = 0,14 – 0,08 = 0,06 Bảo toàn C —> nM2CO3 = 0,2 nHCl = 1,8 = nMOH + 2nM2CO3 —> nMOH = 1,4
—> 0,2(2M + 60) + 1,4M = 59,8 —> M = 26,55 Nếu X chỉ có M2CO3 (0,2) và M2O (0,7)
ƠN
Nếu X chỉ có M2CO3 (0,2) và M (1,4)
—> 20,33 < M < 26,55 —> M = 23: M là Na
NH
—> 0,2(2M + 60) + 0,7(2M + 16) = 59,8 —> M = 20,33
—> X gồm Na2CO3 (0,2), Na2O (0,4) và Na (0,6) (Bấm hệ nNaOH và mX để tính số mol) —> mNa2O = 24,8
QU Y
Câu 72: (b) —> X3 là axit
(c) —> X3 là HOOC-(CH2)4-COOH và X4 là NH2-(CH2)6-NH2 (b) —> X1 là NaOOC-(CH2)4-COONa (a) —> X là HOOC-(CH2)4-COOC2H5
M
—> X2 là C2H5OH
(d) —> X5 là C2H5OOC-(CH2)4-COOC2H5
KÈ
A. Đúng
B. Sai, dạng muối có nhiệt độ sôi cao hơn dạng este của cùng 1 axit. C. Sai, MX5 = 202
Y
D. Sai, X1 là chất tạp chức.
DẠ
Câu 73: mRCOOR’ < mRCOONa —> R’ < Na = 23 —> R’ = 15: -CH3
nX = (10,25 – 9,25)/(23 – 15) = 0,125 MX = 74 —> X là C3H6O2
Đốt X —> nCO2 = nH2O = 0,375 mol —> m bình tăng = mCO2 + mH2O = 23,25 gam
FI CI A
L
Câu 74: C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2C2H5OH 162……………………………………..92 10.60%…………………………………m H = 85% —> mC2H5OH = 85%.10.60%.92/162 = 391/135 tấn —> V C2H5OH = 1000.391/135.0,8 = 3620,37 lít —> V xăng = 3620,37/5% = 72407,4 lít
OF
Câu 75: nCO2 = 0,3 —> Số C = nCO2/nX = 3 nX = nH2O – nCO2 —> nH2O = 0,4
—> Số O = nO/nX = 3 —> X là C3H5(OH)3.
nE = x + y = 0,14 nO2 = 2,25x + 2,25y + 1,5z = 0,345
NH
Câu 76: Quy đổi E thành CH3NH2 (x), Gly (y) và CH2 (z)
ƠN
Bảo toàn O —> nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,3
QU Y
mCO2 + mH2O = 44(x + 2y + z) + 18(2,5x + 2,5y + z) = 15,46 —> x = 0,1; y = 0,04; z = 0,02
z < x nên X là CH3NH2 (0,1) —> %CH3NH2 = 48,59% Câu 77: Đoạn 1: CuCl2 —> Cu + Cl2
M
Đoạn 2: 2KCl + 2H2O —> H2 + Cl2 + 2KOH Đoạn 3: 2H2O —> 2H2 + O2
KÈ
Trong khoảng thời gian 1,75a – a = 0,75a đã thoát ra 0,21 – 0,12 = 0,09 mol khí của đoạn 3 —> Gồm H2 (0,06) và O2 (0,03) —> ne trong 0,75a giây = 0,06.2 = 0,12 —> ne trong a giây = 0,16
Y
nCuCl2 = x và nKCl = y
DẠ
—> ne anot = 2x + y = 0,16 nCl2 = x + 0,5y —> nH2 = 0,12 – x – 0,5y
—> nKCl = y = 2(0,12 – x – 0,5y) —> x = 0,04; y = 0,08 —> m = 135x + 74,5y = 11,36 gam
Câu 78: nSO2 = 0,06875
L
—> nFexOy = ne = 2nSO2 = 0,1375
FI CI A
—> M oxit = 9,9/0,1375 = 72: Oxit là FeO —> nFe2(SO4)3 = nFeO/2 = 0,06875 —> mFe2(SO4)3 = 27,5 gam Câu 79: (a) Đúng (b) Sai, thành phần chính là etanol (chiếm 75% thể tích).
OF
(c) Đúng, C2H2 thường tạo ra từ đất đèn, có lẫn nhiều tạp chất sinh ra các khí độc hại nên dùng C2H4 sẽ tốt hơn. (d) Sai, thủy phân triolein thu được glyxerol
(f) Sai, tơ nilon-6,6 được điều chế từ trùng ngưng.
ƠN
(e) Đúng
NH
Câu 80: (a) Đúng, PVC là chất dẻo nên sẽ chảy ra trước khi cháy, phản ứng cháy không hoàn toàn nên sẽ có khói đen (muội than), đồng thời thoát ra khí HCl, Cl2 nên có mùi xốc. (b) Sai, sợi len khi cháy sẽ sun lại, có mùi khét đặc trưng.
(c) Đúng, PE chảy thành chất lỏng nhớt trước khi cháy, khi cháy vẫn có khói đen (là muội than). (d) Đúng, tạo CO2, H2O
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
(e) Đúng
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT QUỐC OAI
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT HÀ NỘI
Mã đề 066
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HNO3. B. NaCl. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 42: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là: A. C17H35COONa. B. CH3COONa. C. C2H5COONa. D. C17H33COONa. Câu 43: Nhúng thanh kẽm vào lượng dư dung dịch nào sau đây sẽ có ăn mòn điện hóa xảy ra? A. FeCl3. B. HCl. C. MgCl2. D. CuCl2. Câu 44: Trùng hợp chất nào dưới đây thu được polietilen? A. CH3-CH3. B. CH2=CH2. C. CH≡CH. D. CH2=CH-CH3. Câu 45: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Mg. C. Cr. D. Fe. Câu 46: Metyl axetat có công thức cấu tạo là: A. C2H5COOCH3. B. HO-C2H4-CHO. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 47: Cho các chất: tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, glucozơ, fructozơ. Số chất tham gia phản ứng tráng bạc là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 48: Đốt cháy hoàn toàn m gam Al trong khí Cl2 dư, thu được 2,67 gam AlCl3. Giá trịcủa m là: A. 0,35. B. 0,48. C. 0,54. D. 0,27. Câu 49: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân. B. Thủy phân saccarozơ chỉ thu được glucozơ. C. Fructozơ có nhiều trong mật ong. D. Đường saccarozơ còn được gọi là đường nho. Câu 50: Trong phân tử chất nào sau đây chỉ có liên kết đơn? A. C2H2. B. C2H4. C. CH4. D. C6H6 (benzen). Câu 51: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Fe2+. B. Cu2+. C. Ag+. D. Al3+. Câu 52: Chất có cùng công thức phân tử với glucozơ là: A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 53: Dung dịch chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa? A. Na2CO3. B. NaHCO3. C. Ba(HCO3)2. D. BaCl2. Câu 54: Chất nào sau đây là chất khí ở điều kiện thường? A. Valin. B. Glyxin. C. Metylamin. D. Anilin. Câu 55: Cho 3,2 gam kim loại R (hóa trị II) tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,8 gam Ag. Kim loại R là: A. Cu. B. Zn. C. Mg. D. Fe. Câu 56: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dung dịch lysin không làm chuyển màu màu quỳ tím. B. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo. C. C2H5NH2 là amin bậc 2.
FI CI A
L
D. Phân tử H2N-CH2-CO-NH-CH2-COOH là một đipeptit. Câu 57: Trong phòng thí nghiệm khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Khí X được tạo ra từ phản ứng hoá học nào sau đây? A. 2Fe + 6H2SO4 đặc, t° → Fe2(SO4)3 + 3SO2 (K) + 6H2O. B. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 (K) + H2O. C. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO (K) + 4H2O. D. NH4Cl + NaOH → NH3 (K) + NaCl + H2O. Câu 58: Phân tử khối của alanin là: A. 93. B. 75. C. 89. D. 117. Câu 59: Cho dãy các chất sau: H2NCH2CONHCH(CH3)COOH, ClH3NCH2COOH, CH3COONH3CH3, CH3COOC6H5. Số chất trong dãy khi tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm thu được có chứa hai muối là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 60: Cho 0,1 mol P2O5 vào dung dịch chứa 0,5 mol NaOH. Dung dịch thu được chứa các chất là: A. Na3PO4, NaOH. B. H3PO4, NaH2PO4. C. Na3PO4, Na2HPO4. D. Na2HPO4, NaH2PO4. Câu 61: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch X, sau đó ngâm ống nghiệm chứa hỗn hợp phản ứng vào cốc nước nóng (khoảng 70 - 80°C) trong vài phút. Trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là: A. ancol etylic. B. glixerol. C. axit axetic. D. anđehit fomic. Câu 62: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ca hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 2,24 lít khí (đktc). Thể tích (ml) dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là: A. 300. B. 100. C. 150. D. 200. Câu 63: Cho 22,3 gam ClH3NCH2COOH phản ứng tối đa với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là: A. 19,40. B. 22,60. C. 18,75. D. 37,50. Câu 64: Cho dãy các polime sau: polietilen, xenlulozơ, nilon-6,6, amilozơ, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ visco, tơ lapsan. Số polime tổng hợp có trong dãy là: A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn x mol Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, thu được dung dịch chỉ chứa một chất tan duy nhất. Biểu thức liên hệ giữa x, y và z là: A. x = y - 2z. B. 2x = y + z. C. 2x = y + 2z. D. y = 2x. Câu 66: Cho hơi nước qua than nóng đỏ thu được 0,3 mol hỗn hợp khí X gồm CO, H2 và CO2. Hỗn hợp X phản ứng vừa hết hỗn hợp Y nung nóng gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 có cùng số mol thì thu hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan Z vào dung dịch HCl thì thu được 3,36 lít khí. Nếu cho X vào 400 ml Ba(OH)2 0,1M thì thu được m gam kết tủa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 9,85. B. 5,91. C. 1,40. D. 7,88. Câu 67: Cho 7,7 gam hỗn hợp X gồm C2H2, C3H6, C4H10 và H2 qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có a mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp X cần dùng 1,65 mol O2 thu được 1,1 mol CO2. Giá trị của a là: A. 0,15. B. 0,20. C. 0,25. D. 0,35.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 68: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 1,8) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 30,769% về khối lượng. Giá trị của m là: A. 5,20. B. 5,31. C. 5,53. D. 5,51. Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Sắt tan được trong dung dịch HNO3 đặc, nguội. B. Khi đốt cháy Fe trong khí Cl2 thì Fe bị ăn mòn điện hóa học. C. Trong công nghiệp, kim loại Na được sản xuất bằng cách điện phân dung dịch NaCl. D. Kim loại Cr có độ cứng lớn hơn kim loại Cu. Câu 70: Hòa tan hết hỗn hợp Fe3O4 và Cu có cùng số mol vào dung dịch H2SO4 dư, thu được dung dịch X. Chất nào sau đây không tác dụng với X? A. KOH. B. MgCl2. C. NaNO3. D. Al. Câu 71: Có ba dung dịch riêng biệt: H2SO4 1M; Al2(SO4)3 1M; AlCl3 1M được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Trộn V ml (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa. TN2: Trộn V ml (1) với V ml (3) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa. TN3: Trộn V ml (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. So sánh nào sau đây đúng? A. b = 6a. B. b = 4a. C. b = 3a. D. b = a. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Các hợp chất hữu cơ luôn có số chẵn nguyên tử hiđro. (b) Chất béo lỏng dễ dàng bị oxi hóa thành chất béo rắn. (c) Nước brom oxi hóa glucozơ thành axit gluconic. (d) Nhỏ dung dịch brom vào dung dịch anilin, thu được kết tủa trắng. (e) Tơ lapsan và thủy tinh hữu cơ thuộc loại polieste. (f) Monome là một mắt xích trong phân tử polime. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 320 ml dung dịch KHSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,04 gam muối trung hòa và 0,896 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 0,44 mol NaOH phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 73,5%. B. 78,9%. C. 68,66%. D. 80,02%. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Na vào dung dịch FeCl3. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ. (c) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch CaCl2 đun nóng. (d) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch (NH4)2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được cả chất rắn và chất khí? A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 75: Hai este E và F (no, mạch hở, là đồng phân của nhau) đều có cùng công thức công thức phân tử CnH10On-1. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối cacboxylat X, Y (MX < MY) và 2 ancol Z, T (MT = MZ + 16). Thủy phân hoàn toàn F trong dung dịch NaOH thu được 2 muối cacboxylat R, Y và 2 ancol Q, T (MZ = MQ + 14). Cho các phát biểu sau: (a) Ancol T hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (b) Từ Q và Z đều có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (c) E và F đều có mạch cacbon không phân nhánh.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(d) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn axit fomic. (g) Z có trong thành phần của xăng E5. (h) Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì có mùi giấm thoát ra. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 76: Hỗn hợp E gồm C15H31COOH, C17HyCOOH và triglixerit Y có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 4,9375 mol O2, thu được CO2 và 3,325 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH (lấy dư 25% so với lượng phản ứng, đun nóng), thu được dung dịch Z. Cô cạn Z thu được hỗn hợp gồm 3 chất rắn khan có khối lượng 60,2 gam. Biết 109,5 gam E phản ứng tối đa với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38. B. 39. C. 37. D. 40. Câu 77: Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là: A. 8685. B. 6755. C. 5790. D. 7720. Câu 78: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 – 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối natri của axit béo nổi lên. (b) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối natri của axit béo ra khỏi hỗn hợp. (c) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (d) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (e) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glixerol. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 79: Đun nóng 100 gam dung dịch Na2CO3 bão hòa (dung dịch X) và hòa tan thêm 2 gam Na2CO3 vào X. Sau khi làm lạnh dung dịch đến t°C, thì thấy tách ra 17,16 gam chất Y có dạng Na2CO3.nH2O. Biết rằng trong Y, Na chiếm 16,084% theo khối lượng, dung dịch còn lại ở t°C có nồng độ phần trăm khối lượng là 16,0773%. Hỏi nồng độ phần trăm khối lượng của Na2CO3 trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20%. B. 18%. C. 16%. D. 14%. Câu 80: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X và Y đều hai chức (nY > nX), Z ba chức. Đốt cháy 18,74 gam E cần dùng 0,675 mol O2. Mặt khác, thủy phân 18,74 gam E trong dung dịch NaOH 11,11% đun nóng (vừa đủ), thu được 123,15 gam dung dịch F, cô cạn F thu được 24,44 gam T gồm ba chất rắn (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic là đồng đẳng kế tiếp, chất rắn có phân tử khối lớn nhất < 100) và 0,12 mol hỗn hợp Q gồm ba ancol (có hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hơn kém nhau 0,01 mol). Đốt cháy 0,12 mol Q cần dùng 0,29 mol O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 21%. B. 28%. C. 51%. D. 49%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42D
43D
44B
45B
46D
47B
48C
49C
50C
51C
52A
53C
54C
55A
56D
57D
58C
59D
61D
62D
63D
64A
65B
66B
67C
68A
69D
70B
71A
72C
73A
74C
75C
76A
77D
78A
79B
80B
L
41C
FI CI A
60C
Câu 43: Nhúng thanh kẽm vào lượng dư dung dịch CuCl2 sẽ có ăn mòn điện hóa xảy ra:
OF
Zn + CuCl2 —> ZnCl2 + Cu
Cu sinh ra bám vào thanh Zn tạo nên cặp điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa. Nhúng Zn vào các dung dịch còn lại không tạo được điện cực thứ 2 nên chỉ có ăn mòn hóa học.
Câu 48: 2Al + 3Cl2 —> 2AlCl3 nAl = nAlCl3 = 0,02 —> mAl = 0,54 gam
NH
ƠN
Câu 47: Có 2 chất tham gia phản ứng tráng gương trong dãy là glucozơ, fructozơ.
QU Y
Câu 53: Dung dịch Ba(HCO3)2 khi tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa tạo khí, vừa tạo kết tủa: Ba(HCO3)2 + H2SO4 —> BaSO4 + 2CO2 + 2H2O Câu 55: nAg = 0,1
R + 2AgNO3 —> 2Ag + R(NO3)2
M
0,05……………………0,1 —> MR = 3,2/0,05 = 64: R là Cu
KÈ
Câu 56: A. Sai, dung dịch Lys làm quỳ tím hóa xanh do Lys là amino axit có 2NH2 và 1COOH B. Sai, chỉ protein dạng hình cầu tan được.
Y
C. Sai, C2H5NH2 là amin bậc 1.
DẠ
D. Đúng, đây là đipeptit Gly-Gly Câu 57: Khí X thu bằng cách đẩy không khí, úp ngược bình nên:
MX < M không khí = 29 —> X là NH3 (MX = 17)
FI CI A
CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O Câu 60: nP2O5 = 0,1 —> nH3PO4 = 0,2 nOH-/nH3PO4 = 2,5 —> Sản phẩm Na2HPO4, Na3PO4.
OF
Câu 61: Chất X có phản ứng tráng Ag —> X là Anđehit fomic.
Câu 63: nClH3NCH2COOH = 0,2
—> m muối = mKCl + mGlyK = 37,5 gam
NH
ClH3NCH2COOH + 2KOH —> KCl + GlyK + 2H2O
ƠN
Câu 62: nH2 = 0,1 —> nHCl = nOH- = 0,2 —> VddHCl = 200 ml
L
Câu 59: H2NCH2CONHCH(CH3)COOH + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O ClH3NCH2COOH + 2NaOH —> NaCl + GlyNa + 2H2O CH3COONH3CH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3NH2 + H2O
QU Y
Câu 64: Các polime tổng hợp có trong dãy là: polietilen, nilon-6,6, nilon-6, tơ nitron, polibutađien, tơ lapsan. Câu 65: Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất là FeCl2. Bảo toàn Fe —> nFe2+ = x + y Bảo toàn Cl —> nCl- = 3y + z
M
Bảo toàn điện tích cho X: 2(x + y) = 3y + z —> 2x = y + z
KÈ
Cách khác: Bảo toàn H —> nH2 = 0,5z
Bảo toàn electron: 2x = y + 2.0,5z
Y
—> 2x = y + z
DẠ
Câu 66: Đặt x, y, z là số mol CO, H2, CO2 —> nX = x + y + z = 0,3 (1) Bảo toàn electron: 2x + 4z = 2y (2) Y gồm CuO, MgO, Fe3O4 và Al2O3 mỗi chất a mol
—> Z gồm Cu (a), Fe (3a), MgO (a) và Al2O3 (a) nH2 = 3a = 0,15 —> a = 0,05
L
—> nO = x + y = a + 4a (3)
nCO2 = 0,05 và nBa(OH)2 = 0,04 -→ nBaCO3 = 0,03 -→ m = 5,91 gam Câu 67: 2C3H6 = C2H2 + C4H10 —> Quy đổi 0,5 mol X thành C2H2 (x), C4H10 (y) và H2 (z)
OF
nX = x + y + z = 0,5 nO2 = 2,5x + 6,5y + 0,5z = 1,65 nCO2 = 2x + 4y = 1,1 —> x = 0,25; y = 0,15; z = 0,1
ƠN
—> mX = 15,4 và nBr2 = 2x = 0,5
—> nOH- = 2b —> m↓ = a + 17.2b = a + 16b + 1,8
QU Y
—> b = 0,1
NH
—> Khi mX = 7,7 thì nBr2 = 0,25 Câu 68: X gồm kim loại (a gam) và O (b mol)
FI CI A
(1)(2)(3) —> x = 0,075; y = 0,175; z = 0,05
—> mX = 16b/30,769% = 5,20 gam
Câu 69: A. Sai, Fe thụ động trong HNO3 đặc, nguội B. Sai, Fe bị ăn mòn hóa học
M
C. Sai, sản xuất Na bằng cách điện phân nóng chảy NaCl D. Đúng, Cr là kim loại cứng nhất trong các kim loại.
KÈ
Câu 70: Cu + Fe3O4 + 4H2SO4 —> CuSO4 + 3FeSO4 + 4H2O Dung dịch X chứa Cu2+, Fe2+, H+ dư, SO42- —> X không tác dụng với MgCl2.
DẠ
Y
Câu 71: 1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH —> 1/3 mol ↓ 1 mol H2SO4 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 13/3 mol ↓
—> Loại
1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol NaOH —> 1/3 mol ↓
1 mol H2SO4 + 1 mol AlCl3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 1 mol ↓
—> Loại 1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol NaOH —> 1 mol ↓
L
1 mol AlCl3 + 1 mol Al2(SO4)3 + 3 mol Ba(OH)2 —> 5 mol ↓
FI CI A
—> Nhận, vậy (1) là AlCl3, (2) là Al2(SO4)3, (3) là H2SO4 1 mol Al2(SO4)3 + 1 mol H2SO4 + 4 mol Ba(OH)2 —> 6 mol ↓ —> b = 6a Câu 72: (a) Sai, có thể chẵn hoặc lẻ (ví dụ CH4, CH3Cl…) (b) Sai, chất béo lỏng bị khử bởi H2 thành chất béo rắn.
OF
(c) Đúng (d) Đúng
(e) Sai, thủy tinh hữu cơ không thuộc loại polieste do chức este không nằm trên mạch chính của polime.
ƠN
(f) Sai, monome là các phân tử nhỏ tham gia phản ứng tạo polime.
Bảo toàn khối lượng —> m = 19,6 gam Đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 —> 56a + 232b + 180c = 19,6 (1)
QU Y
nH+ = 4nNO + 2nO trong oxit nên: 0,04.4 + 2.4b = 0,32 (2)
NH
Câu 73: Bảo toàn H —> nH2O = 0,16
Bảo toàn N —> nNO3- = 2c – 0,04
Bảo toàn điện tích cho dung dịch cuối cùng (Na+, K+, NO3-, SO42-): 0,44 + 0,32 = 2c – 0,04 + 2.0,32 (3)
(1)(2)(3): a = 0,01; b = 0,02; c = 0,08
M
%Fe(NO3)2 = 73,47%
KÈ
Câu 74: (a) Na + H2O —> NaOH + H2 NaOH + FeCl3 —> NaCl + Fe(OH)3
Y
(b) CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4 (c) NaHCO3 + CaCl2 (t°) —> CaCO3 + NaCl + CO2 + H2O (d) NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl
DẠ
(e) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 —> BaSO4 + NH3 + H2O Câu 75: Este no, mạch hở nên k = số COO = (n – 1)/2
—> (2n + 2 – 10)/2 = (n – 1)/2
—> n = 7 —> E và F đều là C7H10O6 MT = MZ + 16 —> T và Z cùng C nhưng T hơn Z một nguyên tử O —> T là C2H4(OH)2 và Z là C2H5OH
L
E là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5
FI CI A
—> X là HCOONa và Y là (COONa)2 MZ = MQ + 14 —> Q là CH3OH F là CH3COO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3 R là CH3COONa
(a) Đúng, T đa chức, có OH kề nhau nên hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (b) Đúng:
OF
CH3OH + CO —> CH3COOH C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O (c) Đúng
ƠN
(d) Sai, Y cháy không tạo H2O do Y không chứa H.
(e) Sai, Z và HCOOH cùng phân tử khối nhưng HCOOH có liên kết H liên phân tử bền hơn nên nhiệt độ sôi cao hơn. (g) Đúng, xăng E5 có 5% thể tích là Z.
NH
(h) Sai, X + H2SO4 loãng tạo HCOOH không có mùi giấm.
Câu 76: E gồm C15H31COOH, C17HyCOOH và triglixerit Y có số mol tương ứng là 2u, 3u, u; đặt nCO2 = v
QU Y
Bảo toàn O: 2.2u + 2.3u + 6u + 4,9375.2 = 2v + 3,325 (1) nNaOH phản ứng = 2u + 3u + 3u = 8u
—> nNaOH đã dùng = 8u + 25%.8u = 10u Bảo toàn khối lượng:
(44v + 3,325.18 – 4,9375.32) + 40.10u = 60,2 + 18.5u + 92u (2) (1)(2) —> u = 0,025; v = 3,475
M
—> mE = 54,75 và nBr2 = 54,75.0,2/109,5 = 0,1 1 mol C17HyCOOH và 1 mol Y tác dụng lần lượt với k, g mol Br2
KÈ
—> nBr2 = 3uk + ug = 0,1
—> 3k + g = 4 —> k = g = 1 là nghiệm duy nhất Vậy E gồm:
Y
C15H31COOH: 0,05 mol
DẠ
C17H33COOH: 0,075 mol (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5: 0,025 mol
—> %Y = mY/mE = 37,99% Câu 77: Đặt nCuSO4 = a và nNaCl = b
—> 160a + 58,5b = 14,28 (1) Catot: nCu = a và nH2 = c
L
Anot: nCl2 = 0,5b và nO2 = 0,2 – 0,5b – c
FI CI A
Bảo toàn electron: 2a + 2c = 2.0,5b + 4(0,2 – 0,5b – c) (2) m khí = 2c + 71.0,5b + 32(0,2 – 0,5b – c) = 0,2.4.6,2 (3) (1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,08; c = 0,1 ne = 2a + 2c = It/F —> t = 7720
OF
Câu 78: (a) Đúng.
(b) Đúng, muối của axit béo khó tan trong dung dịch chứa NaCl nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (c) Đúng, phản ứng thủy phân cần có mặt H2O.
ƠN
(d) Sai, dầu nhớt là hiđrocacbon, không thể tạo ra xà phòng.
Câu 79: nNa = 17,16.16,084%/23 = 0,12
NH
(e) Đúng.
—> nNa2CO3.nH2O = 0,06 —> 18n + 106 = 17,16/0,06 —> n = 10 (Na2CO3.10H2O)
QU Y
mdd còn lại = 100 + 2 – 17,16 = 84,84 mNa2CO3 còn lại = 84,84.16,0773% = 13,64
—> mNa2CO3 trong X = 13,64 + 0,06.106 – 2 = 18 —> C%Na2CO3 trong X = 18%
M
Câu 80: mddNaOH = 123,15 – 18,74 = 104,41
—> nNaOH = 104,41.11,11%/40 = 0,29
KÈ
Bảo toàn khối lượng —> mQ = 5,9 Đốt Q —> nH2O = u và nCO2 = v —> nQ = u – v = 0,12
Y
Bảo toàn khối lượng: 18u + 44v = 5,9 + 0,29.32 —> u = 0,33; v = 0,21
DẠ
nO(Q) = (mQ – mC – mH)/16 = 0,17 —> Có 0,29 – 0,17 = 0,12 mol OH nằm trong muối
M muối < 100 —> Có HO-CH2-COONa (0,12) và 2 muối còn lại đều đơn chức, có khối lượng = 24,44 – 0,12.98 = 12,68 và số mol = 0,29 – 0,12 = 0,17 —> M = 74,58 —> HCOONa (0,09) và CH3COONa (0,08)
Do không có muối đa chức nên phải có 2 ancol đơn để tạo các este, mặt khác số C ancol = 0,21/0,12 = 1,75 nên có 1 ancol là CH3OH, hai ancol còn lại là AOH và B(OH)2, trong đó A, B cùng cacbon.
L
RCOO-CH2-COO-CH3: x mol
FI CI A
R’COO-CH2-COO-A: y mol R”COO-CH2-COO-B-OOC-R”’: 0,29 – 0,12.2 = 0,05 mol TH1: y = 0,05 – 0,01 = 0,04 —> x = 0,03 nC(Ancol) = 0,03.1 + 0,04CA + 0,05CB = 0,21 —> CA = CB = 2 Kết hợp số mol 2 muối ta có:
OF
X là CH3COO-CH2-COO-CH3: 0,03 mol Y là HCOO-CH2-COO-C2H5: 0,04 mol Z là HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-CH3: 0,05 mol
—> %Y = 28,18% TH2: y = 0,05 + 0,01 = 0,06 —> x = 0,01 nC(Ancol) = 0,01.1 + 0,06CA + 0,05CB = 0,21
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Vì CA = CB nên vô nghiệm.
ƠN
(Có thể đảo vị trí muối cacboxylat trong Z)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT LIÊN HÀ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT HÀ NỘI
Mã đề 067
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Dung dịch chất X hòa tan Cu(OH)2, thu được dung dịch màu xanh lam. Mặt khác, X bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit. Chất X là: A. Saccarozơ. B. Glucozơ. C. Anbumin. D. Fructozơ. Câu 42: Kim loại kiềm thổ nào sau đây tác dụng được với H2O ở nhiệt độ thường? A. Na. B. K. C. Mg. D. Ba. Câu 43: Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Cu. C. Fe. D. Au. Câu 44: Số đồng phân bậc 1 ứng với công thức phân tử C4H11N là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 45: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta gắn vào mặt ngoài của vỏ tàu (phần chìm dưới nước) những khối kim loại X. Kim loại X là: A. Ag. B. Cu. C. Zn. D. Pb. Câu 46: Polime nào sau đây thuộc loại polime tổng hợp? A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Tơ visco. D. Poli(vinyl clorua). Câu 47: Ở nhiệt độ thường, protein nào sau đây tan trong nước tạo ra dung dịch keo? A. Tóc. B. Lòng trắng trứng. C. Sừng. D. Móng tay. Câu 48: Số nguyên tử hiđro trong phân tử axit stearic là: A. 33. B. 31. C. 35. D. 36. Câu 49: Tơ nitron dai, bền với nhiệt và giữ nhiệt tốt, nên thường được dùng để dệt vải may quần áo ấm hoặc bện thành sợi “len” đan áo rét. Tơ nitron được tổng hợp từ chất nào sau đây? A. Vinyl axetilen. B. Vinyl xianua. C. Vinyl clorua. D. Vinyl axetat. Câu 50: Chất nào sau đây là đipeptit? A. Ala-Gly-Gly. B. Gly-Ala-Ala. C. Gly-Ala. D. Gly-Ala-Gly. Câu 51: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Metylamin. D. Lysin. Câu 52: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Fructozơ. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 53: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Na2O. B. K2O. C. Fe2O3. D. CaO. Câu 54: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. NaNO3. C. H2SO4 loãng. D. Na2SO4. Câu 55: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy muối clorua của kim loại đó? A. Na. B. Al. C. Zn. D. Fe. Câu 56: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu hơn kim loại Cu? A. Zn. B. Mg. C. Fe. D. Ag. Câu 57: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ hóa học.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạng không gian. C. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng etilen. D. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit hoặc bazơ. Câu 58: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Na. C. Ca. D. Cu. Câu 59: Este etyl fomat có công thức cấu tạo là: A. HCOOCH3. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 60: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân từ X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được chất Y còn được gọi là đường nho. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. Xenlulozơ và glucozơ. B. Xenlulozơ và fructozơ. C. Saccarozơ và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ. Câu 61: Hòa tan hoàn toàn 25,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, CuO cần vừa đủ 400 ml H2SO4 1,5M, thu được 10,08 lít khí. Phần trăm về khối lượng của Al trong X là: A. 15,70%. B. 32,15%. C. 20,93%. D. 10,46%. Câu 62: Chất X có công thức phân tử C3H7O2N. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối Y là muối của amino axit (MY > MX). Số công thức cấu tạo của X là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 63: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al và Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 0,1 mol khí H2 và 3,95 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 4,05. B. 5,75. C. 9,35. D. 6,65. Câu 64: Cho 10,15 gam Gly-Gly-Ala tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 13,45. B. 17,25. C. 15,45. D. 15,25. Câu 65: Cặp chất nào sau đây gây nên tính cứng tạm thời của nước? A. Na2SO4, K2SO4. B. Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2. C. NaCl, KCl. D. Na2SO4, KCl. Câu 66: Cho sơ đồ chuyển hóa:
DẠ
Y
KÈ
M
Biết X (xút ăn da), Y, Z, E là các hợp chất khác nhau; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất T, E thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. Na2CO3, Ba(OH)2. B. NaHCO3, Ba(OH)2. C. NaHCO3, Ba3(PO4)2. D. CO2, Ba(OH)2. Câu 67: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), poli(etylen terephtalat), polietilen, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 68: Este E có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân E trong dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng thu được sản phẩm gồm ancol X và chất hữu cơ Y (biết X và Y có cùng số nguyên tử cacbon). Công thức của Y là: A. CH3COOH. B. C2H5COOH. C. C2H5OH. D. HCOOH. Câu 69: Phát biểu nào sau đây sai? A. Thạch cao khan dùng để bó bột, nặn tượng. B. NaHCO3 được dùng chế thuốc chữa đau dạ dày do dư axit. C. Có thể dùng thùng nhôm đựng axit sunfuric đặc, nguội. D. Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa học. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo lỏng được chuyển hóa thành chất béo rắn để dễ vận chuyển.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(b) Đưa đũa thuỷ tinh vừa nhúng dung dịch HCl đậm đặc lên sát trên miệng lọ đựng dung dịch metylamin đặc thấy có khói trắng. (c) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa. (d) Các polime sử dụng để làm chất dẻo đều được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp. (e) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối chín thì xuất hiện màu xanh tím. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 71: Nung nóng m gam hỗn hợp E gồm Al và hai oxit sắt Fe2O3, Fe3O4 trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành ba phần bằng nhau. Phần một cho vào dung dịch NaOH loãng dư, không thấy khí thoát ra, đồng thời thu được dung dịch Y. Suc khí CO2 đến dư vào Y, thu được 7,8 gam kết tủa. Phần hai hòa tan hết trong dung dịch chứa 0,78 mol HCl, thu được 0,09 mol H2 và dung dịch Z chỉ chứa các muối. Phần ba hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 0,18 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 33,78. B. 59,46. C. 50,82. D. 78,18. Câu 72: Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp E gồm Fe, Fe(OH)2 trong dung dịch H2SO4 98% đun nóng, thu được dung dịch X chỉ chứa một chất tan và 0,2 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Làm lạnh dung dịch X về 20°C, thu được dung dịch bão hòa và có m gam muối Fe2(SO4)3.9H2O kết tinh. Biết độ tan của Fe2(SO4)3 ở 20°C là 440 gam. Giá trị của m gần nhất với: A. 20. B. 21. C. 23. D. 22. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Trong ăn mòn điện hóa, các electron di chuyển từ cực âm sang cực dương. (b) Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. (c) NaHCO3 là chất ít tan trong nước. (d) Ở điều kiện thường, Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thu được muối sắt (III) sunfat. (e) Trong phản ứng nhiệt nhôm, đốt mảnh Mg rồi cho vào hỗn hợp nhôm và oxit, mảnh Mg đóng vai trò là chất khơi mào cho phản ứng. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 74: Tiến hành sản xuất rượu vang bằng phương pháp lên men rượu với nguyên liệu là m kg quả nho tươi (chứa 15% glucozơ về khối lượng), thu được 10 lít rượu vang 13,8°. Biết khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 gam/ml. Giả thiết trong thành phần quả nho tươi chỉ có glucozơ bị lên men rượu; hiệu suất toàn bộ quá trình sản xuất là 60%. Giá trị của m là: A. 24,0. B. 13,5. C. 10,5. D. 11,6. Câu 75: Este mạch hở E có công thức phân tử C2n-2H2n+2On (E có chứa một liên kết C=C). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z đều không tham gia phản ứng tráng bạc (MY < MZ). Cho các phát biểu sau: (a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (b) Z làm mất màu dung dịch brom. (c) X được điều chế bằng cách cho propen tác dụng với dung dịch KMnO4. (d) Dung dịch của Y có nồng độ 2 – 5% gọi là giấm ăn. (e) Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (g) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 76: Hòa tan hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na2O và BaO vào lượng dư H2O, thu được dung dịch Y và 0,08 mol H2. Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch Y. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol khí CO2 tham gia phản ứng được biểu diễn bằng đồ thị sau:
L FI CI A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong hỗn hợp X là: A. 5,51%. B. 14,90%. C. 8,54%. D. 10,45%. Câu 77: Để oxi hóa hoàn toàn m gam kim loại E cần 2m/3 gam O2. Cho m gam E vào dung dịch X chứa 0,02 mol H2SO4, 0,06 mol FeSO4 và 0,03 mol CuSO4, sau một thời gian thu được dung dịch Y; 0,01 mol khí H2 và 2,295 gam hỗn hợp kim loại. Tách lấy kim loại, thêm tiếp từ từ dung dịch KOH vào dung dịch Y đên khi kết tủa đạt cực đại thì dừng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch G và kết tủa F (trong F nguyên tố oxi chiếm 80/191 về khối lượng). Giá trị của m là: A. 2,705. B. 2,375. C. 1,255. D. 0,792. Câu 78: E là hỗn hợp ở dạng khí trong điều kiện bình thường gồm các hiđrocacbon và H2 (lấy dư). Tỉ khối của E so với H2 bằng 4. Đun nóng E với bột Ni xúc tác, tới phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 8. Hỗn hợp F gồm các amin là đồng phân của nhau (ở dạng khí trong điều kiện bình thường). Đốt cháy đồng thời a mol hỗn hợp E và b mol hỗn hợp F thu được tổng số mol nước là c mol. Cho các nhận định sau: (a) Các chất trong E đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3. (b) Hỗn hợp F chỉ gồm các amin bậc 1. (c) Tổng số nguyên tử cacbon trong các phân tử hiđrocacbon trong E là 7. (d) Mối liên hệ của a, b, c là c = a + 3b. (e) Tổng số nguyên tử hiđro trong các phân tử amin trong F là 14. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 79: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3 : 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam E bằng 9,28 mol O2, thu được 6,24 mol H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng với dung dịch KOH 25% (dùng dư 15% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp Z gồm 4 chất rắn và phần hơi T nặng 79,072 gam. Phần trăm khối lượng của kali stearat trong hỗn hợp Z có giá trị gần nhất với: A. 40. B. 41. C. 38. D. 39. Câu 80: Hỗn hợp X chứa 3 este mạch hở, đều có phân tử khối nhỏ hơn 176 đvC; trong đó oxi chiếm 53,846% về khối lượng của hỗn hợp. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,04 mol O2. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa 2 ancol và (m + 4,72) gam hỗn hợp Z gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Kali dư, thấy khối lượng bình tăng 17,12 gam (H2 sau phản ứng thoát ra ngoài hoàn toàn). Cho các nhận định sau về bài toán: (a) Cho Z tham gia phản ứng với vôi tôi, xút thu được hai hiđrocacbon. (b) Trong X có hai este có thể tham gia phản ứng tráng gương. (c) Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất là 43,269%. (d) Trong X có mC/mO = 0,75. Số nhận định đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42D
43A
44D
45C
46D
47B
48D
49B
51A
52A
53C
54C
55A
56D
57C
58C
59D
61C
62A
63B
64B
65B
66B
67D
68A
69A
70A
71B
72B
73D
74A
75B
76C
77C
78B
79D
80D
OF
CH3-CH2-CH2-CH2NH2 CH3-CH2-CHNH2-CH3 (CH3)2CH-CH2NH2
ƠN
(CH3)3C-NH2
Câu 54: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch H2SO4 loãng:
Câu 61: Đặt a, b, c là số mol Al, Fe, CuO —> mX = 27a + 56b + 80c = 25,8
QU Y
nH2 = 1,5a + b = 0,45 nH2SO4 = 1,5a + b + c = 0,6 —> a = 0,2; b = c = 0,15 —> %Al = 20,93%
KÈ
Cấu tạo của X:
M
Câu 62: RCOOR’ < RCOONa —> R’ < Na = 23 —> R’ = 1 hoặc 15
NH2-CH2-CH2-COOH CH3-CH(NH2)-COOH
Y
NH2-CH2-COO-CH3
DẠ
Câu 63: Cu không phản ứng —> mCu = 3,95
nH2 = 0,1 —> nAl = 0,2/3 —> m = 5,75 gam
NH
2Al + 3H2SO4 —> Al2(SO4)3 + 3H2
60A
FI CI A
Câu 44: Các đồng phân bậc 1 của C4H11N:
50C
L
41A
Câu 64: nGly-Gly-Ala = 0,05; nNaOH = 0,2 > 3nGly-Gly-Ala nên NaOH còn dư
L
—> nH2O = nGly-Gly-Ala = 0,05
FI CI A
Bảo toàn khối lượng —> m rắn = 17,25 gam Câu 65: Cặp chất Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2 gây nên tính cứng tạm thời (bị mất tính cứng khi đun nóng). Câu 66: X: NaOH Y: CO2
OF
Z: Na2CO3 T: NaHCO3 E: Ba(OH)2
ƠN
2NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O —> 2NaHCO3 NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O
Câu 67: Cả 4 polime đều thuộc loại polime tổng hợp: poli(vinyl clorua): trùng hợp từ CH2=CH-Cl
NH
Na2CO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + 2NaOH
QU Y
poli(etylen terephtalat): trùng ngưng từ C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2 polietilen: trùng hợp từ CH2=CH2
nilon-6,6: trùng ngưng từ NH2-(CH2)6-NH2 và HOOC-(CH2)4-COOH. Câu 68: X và Y có cùng số nguyên tử cacbon —> Mỗi chất 2C
M
—> Y là CH3COOH.
KÈ
Câu 69: A. Sai, dùng thạch cao nung để bó bột, nặn tượng. B. Đúng, vì HCO3- trung hòa bớt axit trong dạ dày
Y
C. Đúng, Al thụ động trong H2SO4 đặc, nguội nên dùng nhôm làm bình đựng.
DẠ
D. Đúng, cặp điện cực là Fe-C, cùng tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm) nên có ăn mòn điện hóa Câu 70: (a) Sai, tùy nhu cầu (ví dụ để làm bơ) mới hiđro hóa chất béo lỏng thành rắn. Không có lý do nào về việc vận chuyển. (b) Đúng, khói trắng là các hạt nhỏ CH3NH3Cl được tạo ra do hơi HCl hóa hợp với hơi CH3NH2.
(c) Đúng, protein bị đông tụ khi gặp axit.
(e) Sai, khi chuối chín thì tinh bột đã chuyển hóa thành đường nên không còn hiện tượng gì với I2.
FI CI A
Câu 71: Phần 1: nAl ban đầu = nAl(OH)3 = 0,1 Phần 2: Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O —> nO = nH2O = 0,3 Phần 3: Bảo toàn electron: 3nAl + 3nFe = 2nO + 2nSO2 —> nFe = 0,22
OF
—> m mỗi phần = mAl + mFe + mO = 19,82 —> m = 19,82.3 = 59,46
ƠN
Câu 72: Đặt a, b là số mol Fe, Fe(OH)2 —> mE = 56a + 90b = 14,6 Bảo toàn electron: 3a + b = 0,2.2
NH
—> a = b = 0,1 —> nFe2(SO4)3 = 0,1 nH2SO4 = 0,1.3 + 0,2 = 0,5
—> mddX = 14,6 + 0,5.98/98% – 0,2.64 = 51,8
QU Y
nFe2(SO4)3.9H2O kết tinh = x
—> C%Fe2(SO4)3 còn lại = 400(0,1 – x)/(51,8 – 562x) = 440/(440 + 100) —> x = 0,0381 —> mFe2(SO4)3.9H2O ≈ 21,4 gam Câu 73: (a) Đúng
M
(b) Đúng
KÈ
(c) Đúng
(d) Sai, Fe thụ động trong H2SO4 đặc nguội (e) Đúng, mảnh Mg cháy trước sẽ cung cấp nhiệt cho phản ứng nhiệt nhôm xảy ra.
Y
Câu 74: mC2H5OH = 10.13,8%.0,8 = 1,104 kg
DẠ
C6H12O6 —> 2C2H5OH 180………………….92 m…………………….1,104 —> m quả nho = 180.1,104/(92.60%.15%) = 24 kg
L
(d) Sai, có nhiều cách tạo ra polime có tính dẻo.
L
Câu 75: E có 1C=C và mạch hở nên k = 0,5n + 1 ⇔ [2(2n – 2) + 2 – (2n + 2)]/2 = 0,5n + 1
FI CI A
—> n = 6 —> E là C10H14O6
E + NaOH —> 1 ancol + 2 muối cacboxylat không tráng gương —> Cấu tạo của E:
(CH3COO)2(CH2=CH-COO)C3H5 (Có 2 cấu tạo, muối không no nằm ngoài hoặc nằm giữa) X là C3H5(OH)3 Y là CH3COOH; Z là CH2=CH-COOH
(b) Đúng (c) Sai, C3H6 + KMnO4 + H2O —> C3H6(OH)2 + KOH + MnO2 (d) Đúng
OF
(a) Sai
ƠN
(e) Đúng, Y có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi cao hơn.
Câu 76: nBa(OH)2 = nBaCO3 max = 3a nNaOH = nNaHCO3 = 3a + b – 3a = b
NH
(g) Đúng
Khi nCO2 = b thì kết tủa chưa max —> b = 2a (1)
QU Y
Khi nCO2 = a + 0,3 thì các sản phẩm là: BaCO3 (2a), Ba(HCO3)2 (3a – 2a = a) và nNaHCO3 = b Bảo toàn C —> a + 0,3 = 2a + 2a + b (2) (1)(2) —> a = 0,06; b = 0,12
Quy đổi X thành Ba (0,18), Na (0,12) và O
—> nO = 0,16
KÈ
—> %O = 8,54%
M
Bảo toàn electron: 2nBa + nNa = 2nO + 2nH2
Câu 77: nSO42- = 0,11, bảo toàn điện tích —> nOH- phản ứng = 0,22 nH+ dư = 0,02.2 – 0,01.2 = 0,02 —> nOH- trong kết tủa = 0,22 – 0,02 = 0,2
Y
—> mF = 0,2.16.191/80 = 7,64
DẠ
Bảo toàn khối lượng kim loại: m + 0,06.56 + 0,03.64 = 2,295 + (7,64 – 0,2.17)
—> m = 1,255 ···· Nếu muốn tìm kim loại E:
nO2 = 2m/3.32 = m/48 Kim loại E hóa trị e, bảo toàn electron:
L
em/E = 4m/48 —> E = 12e —> e = 2, E = 24: E là Mg.
FI CI A
Câu 78: Hỗn hợp sau khi cộng H2 gọi là E’ nE/nE’ = ME’/ME = 2 Tự chọn nE = 2; nE’ = 1 —> nH2 phản ứng = nE – nE’ = 1 Hiđrocacbon dạng CnH2n+2-2k E’ gồm CnH2n+2 (1/k) và H2 dư (1 – 1/k)
OF
mE’ = (14n + 2)/k + 2(1 – 1/k) = 16 —> n = k —> E gồm CH≡CH; CH≡C-C≡CH và H2
ƠN
F gồm các đồng phân dạng khí điều kiện thường —> C2H5NH2 và (CH3)2NH (a) Đúng (b) Sai, F chứa 1 amin bậc 1 + 1 amin bậc 2
(d) Sai nH2O = nE + 3,5nF ⇔ c = a + 3,5b (e) Đúng
NH
(c) Sai, tổng số C của 2 hiđrocacbon là 6
—> nKOH phản ứng = 18x
QU Y
Câu 79: Đặt x, 2x, 3x, 4x lần lượt là số mol axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X.
—> nKOH đã dùng = 18x + 18x.15% = 20,7x
mH2O (dd KOH) = 56.20,7x.75%/25% = 3477,6x gam
KÈ
—> x = 0,02
M
mT = 3477,6x + 18.6x + 92.4x = 79,072
Bảo toàn O —> nCO2 = 6,52 Bảo toàn C —> Số C của X = 55 Bảo toàn H —> Số H của X = 104
Y
—> X là (C15H31COO)(C17H33COO)(C17H35COO)C3H5
DẠ
—> nC17H35COOK = 3x + 4x = 0,14 Bảo toàn khối lượng: mE + mO2 = mCO2 + mH2O —> mE = 102,24
mE + mKOH = mZ + mH2O + mC3H5(OH)3 —> mZ = 115,904
—> %C17H35COOK = 38,89%
L
Câu 80: nNaOH = e —> mY = e + 17,12
FI CI A
Bảo toàn khối lượng: m + 40e = m + 4,72 + e + 17,12 —> e = 0,56 —> nO(X) = 2e = 1,12 —> mX = 1,12.16/53,846% = 33,28 Đốt X —> nCO2 = u và nH2O = v Bảo toàn O —> 2u + v = 1,12 + 1,04.2 Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 33,28 + 1,04.32
OF
—> u = 1,12; v = 0,96
X có nC = nO nên số C = số O, các chất trong X đều có M < 176, tạo bởi 2 axit và 2 ancol nên X gồm:
Y gồm CH3OH và C2H4(OH)2 Z gồm HCOONa và (COONa)2 (a) Sai, vôi tôi xút Z chỉ tạo khí H2.
(c) Đúng nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,16 —> nHCOOCH3 = 0,56 – 0,16.2 = 0,24
NH
(b) Đúng, 2 este chứa HCOO- tham gia tráng gương
QU Y
—> %HCOOCH3 = 0,24.60/33,28 = 43,269%
DẠ
Y
KÈ
M
(d) Đúng, mC/mO = 24/32 = 0,75
ƠN
HCOOCH3 (x); (COOCH3)2 (y) và (HCOO)2C2H4 (z)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT ĐÔNG HÀ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ
Mã đề 081
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Chất X có cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. propyl axetat. D. etyl axetat. Câu 42: Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol? A. Tristearin. B. Metyl axetat. C. Metyl fomat. D. Benzyl axetat. Câu 43: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Fe. B. K. C. Mg. D. Al. Câu 44: Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Ancol etylic. D. Fructozơ. Câu 45: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Polistiren. B. Polipropilen. C. Tinh bột. D. Polietilen. Câu 46: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là: A. boxit. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao nung. Câu 47: Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm: A. CH2. B. NH2. C. COOH. D. CHO. Câu 48: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. H2SO4. B. NaCl. C. Na2SO4. D. KCl. Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Fructozơ. C. Saccarozơ. D. Xenlulozơ. Câu 50: Dãy gồm các ion không cùng tồn tại đồng thời trong dung dịch là: A. K+, Na+, CO32-, OH-. B. K+, H+, NO3-, Cl-. C. Mg2+, Na+, SO42-, Cl-. D. Al3+, CH3COO-, Cl-, H+. Câu 51: Cho dung dịch NaOH vào dung dịch chất X, thu được kết tủa màu nâu đỏ. Chất X là: A. FeCl3. B. MgCl2. C. CuCl2. D. FeCl2. Câu 52: Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3 và FeCl2 thu được kết tủa X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch chứa muối? A. Fe(NO3)2 và Al(NO3)3. B. Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3 và Al(NO3)3. D. Fe(NO3)3 và KNO3. Câu 53: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất X là: A. CO2. B. N2. C. O2. D. H2. Câu 54: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. etylamin. B. glyxin. C. axit glutamic. D. alanin. Câu 55: Kim loại dẫn nhiệt tốt nhất là: A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Au.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 56: X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y là A. Cu, Fe. B. Fe, Cu. C. Mg, Ag. D. Ag, Mg. Câu 57: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu? A. HNO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 58: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 59: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 5,2. B. 3,4. C. 3,2. D. 4,8. Câu 60: Hòa tan hết 2,04 gam kim loại R (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,085 mol H2. Kim loại R là: A. Zn. B. Ca. C. Fe. D. Mg. Câu 61: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. Mg. C. Fe. D. Na. Câu 62: Cho 6,75 gam Al vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là: A. 8,40. B. 2,24. C. 5,60. D. 3,36. Câu 63: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là: A. 11. B. 12. C. 6. D. 10. 3+ Câu 64: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây có thể khử được ion Fe trong dung dịch muối Fe(NO3)3 thành kim loại sắt? A. Cu. B. K. C. Zn. D. Fe. Câu 65: Biết rằng A tác dụng với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau pứng được chất rắn B, hỗn hợp hơi C. Chưng cất C được D, D tráng bạc tạo sản phẩm E, E tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được B. Công thức cấu tạo của A là:. A. HCOOCH2CH=CH2. B. CH3COOCH=CH2. C. HCOOCH=CH-CH2. D. HCOOCH=CH2. Câu 66: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các peptit đều có phản ứng màu biure. B. Polietilen được tạo thành từ phản ứng trùng ngưng etilen. C. Liên kết -CO-NH- của các đơn vị amino axit gọi là liên kết peptit. D. Glucozơ và fructozơ đều có phản ứng tráng bạc. Câu 67: Cho 4,5 gam anđehit X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 64,8 gam Ag. Chất X là: A. andehit axetic. B. andehit acrylic. C. anđehit oxalic. D. anđehit fomic. Câu 68: Cho m gam fructozơ tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 3,24 gam Ag. Giá trị của m là: A. 1,35. B. 5,40. C. 2,70. D. 10,80. Câu 69: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch X. Dung dịch X không tác dụng với chất nào sau đây? A. KI. B. KMnO4. C. CuS. D. NaNO3. Câu 70: Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía. Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể dùng dung dịch AgNO3 trong NH3 để phân biệt Y với Z. B. Y, Z là đồng phân của nhau.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Phân tử khối của X bằng 342. D. Hiđro hóa Y, Z cho cùng một sản phẩm. Câu 71: Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được (m + 8,1) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25,741% về khối lượng. Giá trị của m là: A. 28,0. B. 12,0. C. 31,5. D. 29,6. Câu 72: Có các phát biểu sau: (1) NH2CH2CONHCH2CH2COOH có chứa 1 liên kết peptit trong phân tử. (2) Etylamin, metylamin ở điều kiện thường đều là chất khí, có mùi khai, độc. (3) Anilin làm xanh quỳ tím. (4) Glu-Ala tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2. (5) Phân tử Gly-Val-Ala có 4 nguyên tử oxi. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 73: Đun nóng a gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 52,14. B. 54,56. C. 50,16. D. 55,40. Câu 74: Chất X (C6H16O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic, chất Y (C7H18O3N4) là muối amoni của đipeptit. Cho 9,52 gam hỗn hợp E gồm X và Y tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 0,05 mol một amin đa chức và m gam hỗn hợp Z gồm ba muối (trong đó có một muối của axit cacboxylic). Phần trăm khối lượng của muối axit cacboxylic trong Z gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 38,0. B. 49,7. C. 54,2. D. 55,1. Câu 75: Cho các phát biểu: (a) Al tan được trong dung dịch NH3. (b) Nhỏ dung dịch NaHSO4 vào dung dịch Fe(NO3)2 có khí thoát ra. (c) Kim loại Na khử được ion Cu2+ trong dung dịch thành Cu. (d) Nhôm bị ăn mòn điện hóa khi cho vào dung dịch chứa Na2SO4 và H2SO4. (e) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (f) Điện phân dung dịch NaCl tại điện cực catot xảy ra quá trình khử ion Na+. (g) Cho a mol hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl, phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 76: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C, MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử C với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau. + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 6,66. B. 6,80. C. 5,04. D. 5,18. Câu 77: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở, đơn chức, bậc III) và hai ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol E cần dùng 0,5 mol O2, thu được N2, CO2 và H2O. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 20,8 gam. Khối lượng của amin X trong 10,72 gam hỗn hợp E là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 3,54 gam. B. 2,36 gam. C. 4,72 gam. D. 7,08 gam. Câu 78: Hòa tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm (Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO), (trong đó oxi chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước thu được 600 ml dung dịch Y và 1,568 lít khí H2 (đktc). Trộn 300 ml dung dịch Y với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,4M và H2SO4 0,3M thu được 400 ml dung dịch Z (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Dung dịch Z có giá trị pH là. A. 12. B. 2. C. 13. D. 1. Câu 79: Chất X (C9H8O4) là một loại thuốc cảm. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH thu được 1 mol chất Y, 1 mol chất Z và 2 mol H2O. Nung Y với hỗn hợp CaO và NaOH, thu được ankan đơn giản nhất. Chất Z phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được hợp chất hữu cơ tạp chức T không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau về X, Y, Z và T: (1) Chất X phản ứng với NaOH (t°) theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3. (2) Từ Y bằng một phản ứng có thể điều chế được axit axetic. (3) Chất Z có công thức phân tử C7H4O4Na2. (4) Chất T không tác dụng với CH3COOH nhưng có phản ứng với CH3OH (xúc tác H2SO4 đặc, t°). (5) Chất X có 3 cấu tạo phù hợp. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 80: Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23/18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15. B. 20. C. 25. D. 30.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42A
43B
44A
45C
46C
47C
48A
49D
51A
52B
53A
54A
55C
56B
57D
58B
59B
60D
61C
62A
63B
64C
65B
66D
67D
68C
69A
70A
71A
72C
73A
74D
75C
76D
77C
78C
79C
80A
OF
Câu 50: Dãy gồm các ion không cùng tồn tại đồng thời trong dung dịch là Al3+, CH3COO-, Cl-, H+ vì: CH3COO- + H+ —> CH3COOH
FeCl3 + 3NaOH —> 3NaCl + Fe(OH)3 (nâu đỏ)
ƠN
Câu 51: Chất X là FeCl3:
FeCl2 + KOH dư —> Fe(OH)2 + KCl X là Fe(OH)2. X với HNO3 loãng dư:
NH
Các chất còn lại tạo kết tủa Mg(OH)2 (trắng), Cu(OH)2 (xanh), Fe(OH)2 (trắng xanh). Câu 52: AlCl3 + KOH dư —> KAlO2 + KCl + H2O
QU Y
Fe(OH)2 + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O Dung dịch thu được chứa muối Fe(NO3)3. Câu 56: Hai kim loại X, Y lần lượt là Fe, Cu: Fe + H2SO4 —> FeSO4 + H2
M
Cu + 2Fe(NO3)3 —> Cu(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
KÈ
Câu 57: Dùng Na2CO3 để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: M2+ + CO32- —> MCO3 (M2+ là Mg2+, Ca2+)
DẠ
Y
Câu 59: nHCOONa = nHCOOC2H5 = 0,05 —> mHCOONa = 3,4 gam
Câu 60: Kim loại R hóa trị II nên nR = nH2 = 0,085
50D
FI CI A
41B
—> MR = 2,04/0,085 = 24: R là Mg
L
Câu 62: nAl = 0,25 —> nH2 = 1,5nAl = 0,375
FI CI A
—> V = 8,4 lít Câu 64: Zn dư khử được Fe3+ về Fe: Zn dư + Fe3+ —> Zn2+ + Fe
Câu 66: A. Sai, đipeptit không có phản ứng màu biure B. Sai, PE tạo ra từ phản ứng trùng hợp CH2=CH2
ƠN
Câu 65: D → E → B nên D và B cùng C —> là CH3COOCH=CH2. B là CH3COONa; D là CH3CHO, E là CH3COONH4
OF
Còn lại K khử H2O trước, Cu và Fe chỉ khử Fe3+ về Fe2+.
NH
C. Sai, liên kết peptit tạo ra giữa các đơn vị α-amino axit D. Đúng Câu 67: nAg = 0,6
QU Y
Nếu X không phải HCHO —> nX = nAg/2 = 0,3 —> MX = 4,5/0,3 = 15: Vô lý
Vậy X là HCHO (anđehit fomic)
M
Câu 68: nAg = 0,03 —> nC6H12O6 = nAg/2 = 0,015 —> mC6H12O6 = 2,7 gam
KÈ
Câu 69: Fe3O4 + HCl —> FeCl3 + FeCl2 + H2O Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, Cl-
Y
A. Không phản ứng
DẠ
B. Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O C. Fe3+ + I- —> Fe2+ + I2 D. Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
Câu 70: Cacbohiđrat X là chất rắn, kết tinh không màu, ngọt, có chứa nhiều trong cây mía —> X là saccarozơ.
Thủy phân X, thu được 2 monosaccarit Y và Z —> Y, Z là glucozơ và fructozơ.
L
—> A sai, Y và Z đều tráng gương nên không dùng AgNO3/NH3 phân biệt được.
FI CI A
Câu 71: X gồm kim loại (a gam) và O (b mol) —> nOH- = 2b —> m↓ = a + 17.2b = a + 16b + 8,1 —> b = 0,45 —> mX = 16b/25,714% = 28 gam
OF
Câu 72: (1) Sai, không có liên kết peptit nào, do mắt xích thứ 2 không phải α-amino axit (2) Đúng
(3) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím.
ƠN
(4) Sai, Glu-Ala + 3NaOH —> GluNa2 + AlaNa + 2H2O (5) Đúng
Số C = nCO2/nE = 23,5 —> nX : nA = 3 : 11 Đặt nX = 3e —> nA = 11e
NH
Câu 73: Y gồm các muối 16C nên X có 51C và các axit béo (gọi chung là A) có cùng 16C
QU Y
—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01 —> nH2O = 0,11 và nC3H5(OH)3 = 0,03
Muối gồm C15H31COONa (0,2) và H2 (-0,1) —> m muối = 55,4 Bảo toàn khối lượng:
KÈ
—> mE = 52,14
M
mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3
Câu 74: E + KOH —> 2 muối của amino axit + 1 muối cacboxylat + Amin 2 chức nên: X là (CH3COONH3)2C2H4 (x mol)
Y
Y là Gly-Ala-NH3-C2H4-NH2 (y mol)
DẠ
mE = 180x +206y = 9,52 nC2H4(NH2)2 = x + y = 0,05
—> x = 0,03; y = 0,02 Z gồm CH3COOK (0,06), GlyK (0,02), AlaK (0,02) —> %CH3COOK = 55,06%
L
Câu 75: (a) Sai, Al không tan trong NH3. (b) Đúng, Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
FI CI A
(c) Sai, Na khử H2O trước, không khử được Cu2+ (d) Sai, Al chỉ bị ăn mòn hóa học, do không có điện cực thứ 2 (e) Đúng, thu được dung dịch chứa Fe(NO3)3 và AgNO3 dư (f) Sai, catot xảy ra quá trình khử H2O tạo H2. (g) Đúng, dung dịch chứa CuCl2, FeCl2
OF
Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O Câu 76: Đốt phần 1 —> nH2O > nCO2 nên ancol phải no.
ƠN
Khối lượng mỗi phần là 13,46 được quy đổi thành: CnH2n-2O2: 0,05 mol (Tính theo nBr2 = 0,05) CmH2m+2O3: a mol
nCO2 = 0,05n + ma = 0,5 nH2O = 0,05(n – 1) + a(m + 1) – b = 0,53
NH
H2O: -b mol
mE = 0,05(14n + 30) + a(14m + 50) – 18b = 13,46
QU Y
Giải hệ trên —> a = 0,11;b = 0,03 —> nCO2 = 0,05n + 0,11m = 0,5 —> 5n + 11m = 50
Do n > 3 và m ≥ 3 nên m = 3; n = 3,4 là nghiệm duy nhất. nKOH = x và nNaOH = 3x —> x + 3x = 0,05 —> x = 0,0125
—> m muối = 5,18
M
Muối gồm CnH2n-3O2- (0,05), K+ (x), Na+ (3x)
KÈ
Câu 77: nCO2 = u và nH2O = v —> 44u + 18v = 20,8 Bảo toàn O —> 2u + v = 0,5.2
Y
—> u = 0,35; v = 0,3
DẠ
E gồm CxH2x+3N (a mol) và CyH2y-2 (b mol) nE = a + b = 0,15 nCO2 – nH2O = 0,05 = -1,5a + b —> a = 0,04; b = 0,11 nCO2 = 0,04x + 0,11y = 0,35
—> 4x + 11y = 35 X là amin bậc 3 nên x ≥ 3; ankin có y > 2 —> x = 3, y = 23/11 là nghiệm duy nhất.
L
—> X là C3H9N
FI CI A
—> mE = 5,36 và mX = 2,36 Khi mE = 10,72 thì mX = 4,72 Câu 78: nO = 12,8.8,75%/16 = 0,07; nH2 = 0,07 —> nOH- = 2nO + 2nH2 = 0,28
OF
Một nửa Y chứa nOH- = 0,14 nHCl = 0,04; nH2SO4 = 0,03 —> nH+ = 0,1 Sau trung hòa: nOH- dư = 0,14 – 0,1 = 0,04
ƠN
—> [OH-] = 0,1 —> pH = 13 Câu 79: Phân tử X có k = 6
Vôi tôi xút Y tạo CH4 —> Y là CH3COONa
NH
X + ?NaOH —> Y + Z + 2H2O
Z + H2SO4 —> Hợp chất tạp chức, không tráng gương —> X có 1 vòng benzen, 1 este của phenol, 1 axit. X là: CH3COO-C6H4-COOH T là HO-C6H4-COOH (1) Đúng
QU Y
Z là NaO-C6H4-COONa
(2) Đúng, Y + HCl —> CH3COOH (3) Sai, Z là C7H4O3Na2
M
(4) Đúng, T chứa OH phenol nên không phản ứng với axit nhưng chức COOH vẫn phản ứng este hóa với CH3OH, tạo HO-C6H4-COO-CH3
KÈ
(5) Sai, chỉ đồng phân ortho thỏa mãn dùng làm thuốc cảm.
Y
Câu 80: X {Fe3O4, Fe(NO3)2, Al} + {K+ = H+ = SO42- = 3,1 mol} → Y {Fe3+, Fe2+, Al3+, K+, NH4+, SO42-} + Z {NO: 0,05 & H2: 0,4} + H2O Bảo toàn khối lượng → nH2O = 1,05 mol
DẠ
Bảo toàn H → nNH4+ = 0,05 Bảo toàn N → nFe(NO3)2 = 0,05
Bảo toàn O → nFe3O4 = 0,2
—> mAl = 10,8 gam —> %Al = 16,31%
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT PHÚ THỌ
Mã đề 069
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Trong thực tế không sử dụng cách nào sau đây để bảo vệ kim loại sắt khỏi bị ăn mòn? A. Gắn tấm thiếc với kim loại sắt. B. Tráng kẽm lên bề mặt sắt. C. Phủ một lớp sơn lên bề mặt sắt. D. Tráng thiếc lên bề mặt sắt. Câu 42: Phèn chua không có ứng dụng trong quá trình nào sau đây? A. Sản xuất giấy. B. Làm trong nước. C. Nhuộm vải. D. Tẩy trắng. Câu 43: Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo? A. Bột gạo. B. Tơ tằm. C. Mỡ bò. D. Sợi bông. Câu 44: Cho hỗn hợp Fe, Mg vào dung dịch AgNO3 và Cu(NO3)2, thu được dung dịch X và 1 kim loại Y. Kim loại Y là: A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 45: Axit amino axetic tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. Na2SO4. B. NaCl. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 46: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. Anilin. B. Glyxin. C. Etylamin. D. Valin. Câu 47: Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là: A. Etyl fomat. B. Etyl propionat. C. Vinyl propionat. D. Etyl axetat. Câu 48: Cho kim loại M vào dung dịch CuSO4 dư, thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng. Kim loại M là: A. Zn. B. Fe. C. K. D. Mg. 2+ Câu 49: Ion kim loại nào sau đây oxi hóa được ion Fe ? A. Ag+. B. Cu2+. C. Zn2+. D. K+. Câu 50: Chất nào sau đây dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh? A. CaSO4. B. MgCO3. C. FeCO3. D. CaCO3. Câu 51: Kim loại natri cháy trong khí oxi khô tạo ra natri peoxit. Công thức của natri peoxit là: A. Na2O. B. Na2O2. C. NaOH. D. Na2CO3. Câu 52: Saccarozơ thuộc loại: A. Polisaccarit. B. Đisaccarit. C. Đa chức. D. Monosaccarit. Câu 53: Phản ứng nào sau đây giải thích sự tạo thành thạch nhũ trong các hang đá vôi? A. CaO + H2O → Ca(OH)2. B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. C. CaO + CO2 → CaCO3. D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Câu 54: Các kim loại đều dễ rèn, dễ rát mỏng, dễ kéo thành sợi. là nhờ vào tính chất nào sau đây? A. Tính dẫn nhiệt. B. Tính dẫn điện. C. Tính dẻo. D. Ánh kim. Câu 55: Nhôm hiđroxit không tan trong dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4. C. Na2SO4. D. HCl. Câu 56: Để điều chế Ag trực tiếp từ AgNO3 người ta không dùng phương pháp nào sau đây?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Điện phân nóng chảy. B. Điện phân dung dịch. C. Thủy luyện. D. Nhiệt luyện. Câu 57: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ tổng hợp? A. Tơ xenlulozơ axetat. B. Tơ visco. C. Tơ tằm. D. Tơ nilon-6,6. Câu 58: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cao su buna có tính đàn hồi hơn cao su thiên nhiên. B. Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Poli(vinyl clorua) là polime được sử dụng làm cao su. D. Tơ nilon-6 thuộc loại tơ nhân tạo. Câu 59: Cho X và Y là hai cacbohiđrat. Biết X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh. Còn Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Tên gọi của X, Y lần lượt là: A. Tinh bột và glucozơ. B. Tinh bột và saccarozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Xenlulozơ và saccarozơ. Câu 60: Cho kim loại X vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch HCl dư, thấy tan một phần. Kim loại X là: A. Ba. B. Na. C. Al. D. Mg. Câu 61: Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 62: Khi trời sấm chớp mưa rào, trong không khí xảy ra các phản ứng hóa học tạo thành các sản phẩm theo nước mưa rơi xuống, cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng có tác dụng như một loại phân bón nào dưới đây? A. Đạm nitrat. B. Phân lân. C. Phân kali. D. Đạm amoni. Câu 63: Trong các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,1M, dung dịch dẫn điện tốt nhất là: A. CH3COOH. B. KCl. C. K2SO4. D. NH3. Câu 64: Thủy phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và etanol. Công thức của X là: A. CH3COOC2H3. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOCH3. D. C2H5COOCH3. Câu 65: Cho các phát biểu sau: (a) Quá trình chuyển hóa chất béo trong cơ thể người có xảy ra phản ứng thủy phân. (b) Các loại tơ được cấu tạo từ các phân tử có liên kết amit thì kém bền trong môi trường axit và bazơ. (c) Glucozơ là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. (d) Khi cho axit, bazơ hoặc một số muối vào dung dịch lòng trắng trứng xảy ra sự đông tụ protein. (e) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 66: Thực hiện các sơ đồ phản ứng sau: (a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O. (b) X1 + X3 → X5 + H2O. (c) X2 + X5 → X4 + 2X3. (d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O. Biết các chất phản ứng theo đúng tỉ lệ mol. Các chất X2 và X6 thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. KOH và H2SO4. B. Ba(OH)2 và HCl. C. Ca(HCO3)2 và Na2SO4. D. Ba(HCO3)2 và H2SO4. Câu 67: Hòa tan 8,96 gam đơn chất X trong m gam dung dịch HNO3 63% (lấy dư), thu được 1,68 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của HNO3) và dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch chứa 0,24
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
mol NaOH và 0,4 mol KOH, thu được dung dịch chỉ chứa 68,08 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 151,2. B. 168,0. C. 126,0. D. 157,5. Câu 68: Dẫn 0,3 mol CO qua m gam hỗn hợp gồm CuO và MgO (tỉ lệ mol 1 : 1) nung nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 14,4. B. 28,8. C. 18,0. D. 19,2. Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho AgNO3 dư vào dung dịch hỗn hợp Fe(NO3)3 và HCl. (b) Điện phân (có màng ngăn) đung dịch MgCl2. (c) Cho một mẩu kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (d) Cho một ít urê vào nước vôi trong, đun nóng. (e) Đun sôi nước có tính cùng toàn phần. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm vừa thoát khí, vừa tạo thành kết tủa là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 70: Nung nóng m gam hỗn hợp Al2O3 và BaCO3 cho tới khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X vào nước dư, thu được dung dịch Y chỉ có một chất tan. Sục từ từ khí CO2 đến dư vào Y, thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 5,375. B. 7,465. C. 6,015. D. 4,485. Câu 71: Người ta sản xuất rượu vang từ nho với hiệu suất 95%. Biết trong loại nho này chứa 60% glucozơ (còn lại là các chất không bị lên men thành ancol etylic), khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml. Để sản xuất 100 lít rượu vang 10° cần khối lượng nho là: A. 26,09 kg. B. 27,46 kg. C. 20,59 kg. D. 10,29 kg. Câu 72: Cho 0,02 mol glyxin tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Để tác dụng hết với các chất trong X cần vừa đủ V lít dung dịch NaOH 1M được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y được m gam chất rắn khan. Giá trị m và V lần lượt là: A. 19,05 và 0,16. B. 23,45 và 0,24. C. 20,15 và 0,48. D. 19,49 và 0,32. Câu 73: Hỗn hợp khí X gồm trimetyl amin và hai hiđrocacbon mạch hở, đồng đẳng liên tiếp (số mol của trimetyl amin lớn hơn tổng số mol của hai hiđrocacbon). Đốt cháy hoàn toàn 50ml X bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí còn lại 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Phần trăm thể tích của hiđrocacbon có phân tử khối nhỏ hơn trong X là: A. 12,5%. B. 15,0%. C. 20,0%. D. 20,5%. Câu 74: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl (loãng, dư), thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Ancol X là propan-1,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Fe và Cu vào 200 ml dung dịch chứa FeCl3 0,8M và CuCl2 0,1M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 11,84 gam rắn Y gồm 2 kim loại. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 87,58 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 11,68. B. 11,52. C. 13,92. D. 13,52. Câu 76: Cho chất hữu cơ X no, mạch hở (phân tử chứa các nhóm -OH; -COO-; -COOH; -CH2-; không có nhóm khác). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một sản phẩm
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
hữu cơ Y duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,9 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Cho các phát biểu sau: (a) Khối lượng của phân tử X là 234. (b) Đốt cháy hoàn toàn X, thu được số mol CO2 bằng số mol O2 đã phản ứng. (c) Khối lượng của Y thu được là 33,6 gam. (d) Phần trăm khối lượng nguyên tố oxi trong Y là 42,86%. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 77: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được glixerol và hỗn hợp muối Y. Hiđro hóa hoàn toàn Y cần vừa đủ 0,1 mol H2 chỉ thu được muối natri panmitat. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,645 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là : A. 50,16. B. 55,38. C. 54,56. D. 52,14. Câu 78: Hỗn hợp X gồm etilen, axetilen và hiđro. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Mặt khác, dẫn V lít X qua Ni nung nóng thu được 0,8V lít hỗn hợp Y. Cho Y vào dung dịch brom dư thì có 32 gam brom đã phản ứng (các thể tích khí đều đo ở đktc). Giá trị của V là: A. 8,96. B. 6,72. C. 11,2. D. 5,6. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y và Z, trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức; MX < MY < MZ. Đốt cháy hết 27,26 gam E cần vừa đủ 1,195 mol O2, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 27,26 gam E trong dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp các muối của axit cacboxylic no và 14,96 gam hỗn hợp hai ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Khối lượng của Y trong 27,26 gam E là: A. 7,88 gam. B. 2,64 gam. C. 3,06 gam. D. 3,96 gam. Câu 80: Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO. Hòa tan hết m gam X vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư 20% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 0,06 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 78,704 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng 89,4 gam dung dịch HCl 15,52%, thu được 0,02 mol H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Nồng độ phần trăm của FeCl2 trong E là: A. 19,50%. B. 15,24%. C. 6,50%. D. 10,16%.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42D
43C
44A
45C
46C
47B
48A
49A
50D
51B
52B
53D
54C
55C
56A
57D
58B
59B
60A
61C
62A
63C
64B
65C
66D
67?
68B
69B
70D
71B
72D
73A
74B
75A
76B
77D
78D
79C
80D
FI CI A
41A
OF
Câu 41: Không gắn thiếc với kim loại Fe để bảo vệ Fe được vì Sn có tính khử yếu hơn sẽ biến Fe thành cực âm và bị ăn mòn mạnh hơn.
ƠN
Câu 44: Ag+ có tính oxi hóa mạnh hơn Cu2+ nên nếu chỉ thu được 1 kim loại sau phản ứng thì đó là Ag. Câu 48: M là Zn, cứ 1 mol Zn (65 gam) tan vào dung dịch thì có 1 mol Cu (64 gam) tách ra nên khối lượng dung dịch tăng.
NH
Với Fe, Mg khối lượng dung dịch giảm do 1 mol kim loại tan (56 gam hoặc 24 gam) thì tách ra 1 mol Cu (64 gam) Với K, khối lượng dung dịch giảm do 2 mol kim loại tan (78 gam) thì tách ra 98 gam Cu(OH)2 + 2 gam H2
Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag
QU Y
Câu 49: Ion Ag+ oxi hóa được ion Fe2+:
Câu 53: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
KÈ
M
Nước mưa có hòa tan CO2 bào mòn đá vôi (Phản ứng xâm thực đá vôi): CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Sau đó Ca(HCO3)2 chảy nhỏ giọt từ trần hang động, tại đó chúng bị phân hủy dần tạo thành thạch nhũ: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
Y
Câu 56: A. Không điện phân nóng chảy được AgNO3 vì chất này bị phân hủy trước khi nóng chảy.
DẠ
B. Điện phân dung dịch: AgNO3 + H2O —> Ag + O2 + HNO3 C. Thủy luyện. AgNO3 + Fe —> Fe(NO3)2 + Ag
D. Nhiệt luyện
AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
L
Câu 58: A. Sai, cao su thiên nhiên đàn hồi tốt hơn cao su Buna
FI CI A
B. Đúng, trùng hợp CH2=CH2 thu được polietilen C. Sai, poli(vinyl clorua) là một loại chất dẻo. D. Sai, nilon-6 thuộc loại tơ tổng hợp.
OF
Câu 59: X và Y là hai cacbohiđrat. X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh —> X là tinh bột.
Y là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt —> Y là saccarozơ.
ƠN
Câu 60: X là Ba: Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 Ba(OH)2 + CuSO4 dư —> BaSO4 + Cu(OH)2
Cu(OH)2 + HCl —> CuCl2 + H2O
NH
Y gồm BaSO4 và Cu(OH)2. Chỉ có Cu(OH)2 tan trong HCl dư:
QU Y
Câu 61: Peptit mạch hở có 5 mắt xích —> Có 4 liên kết peptit.
Câu 62: Khi có sét, nước mưa mang theo HNO3 có tác dụng như một loại đạm nitrat, được tạo ra do phản ứng: N2 → NO → NO2 → HNO3
M
Câu 63: Dung dịch K2SO4 dẫn điện tốt nhất do lượng ion mà nó điện li ra có số mol lớn nhất.
KÈ
Câu 64: X là CH3COOC2H5:
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa (natri axetat) + C2H5OH (etanol)
DẠ
Y
Câu 65: (a) Đúng, khi ăn chất béo, nó được thủy phân thành glyxerol và axit béo rồi mới được hấp thụ. (b) Đúng, ví liên kết amit (-CO-NH-) dễ bị thủy phân trong axit cũng như bazơ. (c) Đúng
(d) Đúng
(e) Đúng, giấm hoặc chanh chứa axit sẽ chuyển amin về dạng muối, dễ bị rửa trôi.
L
Câu 66: (d) —> X4 là BaCO3 và X6 là H2SO4 (do X4 không tan, theo phản ứng (a)).
FI CI A
(a) X1 + X2 dư → X3 + X4↓ + H2O. KOH + Ba(HCO3)2 dư → KHCO3 + BaCO3 + H2O (b) X1 + X3 → X5 + H2O. KOH + KHCO3 → K2CO3 + H2O (c) X2 + X5 → X4 + 2X3. Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3 + 2KHCO3
OF
(d) X4 + X6 → BaSO4 + CO2 + H2O. BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + CO2 + H2O
Câu 67: Chất X hóa trị x, bảo toàn electron: 8,96x/X = 1,68.1 —> X = 16x/3
NH
—> x = 6, X = 32 là nghiệm phù hợp. X là lưu huỳnh.
ƠN
—> X2 là Ba(HCO3)2 và X6 là H2SO4.
X chứa H2SO4 (0,28 mol) và HNO3 dư (y mol) Kiềm phản ứng hết —> nH2O = nOH- = 0,64 Bảo toàn khối lượng:
QU Y
0,28.98 + 63y + 0,24.40 + 0,4.56 = 68,08 + 0,64.18 —> y = 0,32
Bảo toàn N —> nHNO3 ban đầu = nNO2 + nHNO3 dư = 2 —> m = 2.63/63% = 200 gam
M
Câu 68: Hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 (0,24) và CO dư (0,06) Chỉ CuO bị khử —> nCuO = nCO2 = 0,24
KÈ
—> nMgO = 0,24
—> m = 28,8 gam
Y
Câu 69: (a) Ag+ + Cl- —> AgCl
DẠ
(b) MgCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Mg(OH)2 (c) Na + H2O —> NaOH + H2 NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 (d) (NH2)2CO + Ca(OH)2 —> NH3 + CaCO3 (e) M2+ + 2HCO3- —> MCO3 + CO2 + H2O
Câu 70: Y + CO2 dư —> nAl(OH)3 = 0,03
L
Y chỉ có 1 chất tan là Ba(AlO2)2 (0,015)
FI CI A
—> nAl2O3 = nBaCO3 = 0,015 —> m = 4,485 gam Câu 71: mC2H5OH = 100.10%.0,8 = 8 kg C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 180…………………2.46
OF
m……………………..8 —> m = 15,625
Câu 72: nHCl = 0,3
Chất rắn gồm NaCl (0,3) và GlyNa (0,02) —> m rắn = 19,49 gam
—> a + b = 50
QU Y
Câu 73: X gồm (CH3)3N (a ml) và CxHy (b ml)
NH
nNaOH = nGly + nHCl = 0,32 —> V = 0,32 lít
ƠN
—> m nho = 15,652/(95%.60%) = 27,46 kg
VCO2 + VN2 = 3a + bx + 0,5a = 175 —> x = (175 – 3,5a)/(50 – a) = 3,5 —> Hai hiđrocacbon là C3 và C4
M
VH2O = 375 – 175 = 200 —> Số H = 2VH2O/VX = 8
KÈ
—> Hiđrocacbon không thể là ankan (vì không có chất nào dưới 8H) (Dưới đây bấm hệ VX và VH2O để tính số mol)
Y
TH1: (CH3)3N (25 ml) và C3,5H7 (25 ml) (Loại vì không thỏa mãn n(CH3)3N > nC3,5H7) TH2: (CH3)3N (37,5 ml) và C3,5H5 (12,5 ml) (Thỏa mãn) Vậy X gồm (CH3)3N (37,5 ml), C3H4 (6,25 ml) và C4H6 (6,25 ml)
DẠ
—> %V C3H4 = 12,5% Câu 74: Z + HCl —> T (C3H6O3) nên Z là muối và T chứa chức axit.
Z là HO-C2H4-COONa và T là HO-C2H4-COOH
(a) Đúng:
HO-C2H4-COOH + 2Na —> NaO-C2H4-COONa + H2 Do Y chứa 3C nên X cũng chứa 3C, mặt khác MX < MY < MZ nên Y là C2H5-COONa và X là C3H7OH
L
(b) Đúng, các cấu tạo của E:
FI CI A
CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH(CH3)2 CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)2 (c)(d) Sai
OF
Câu 75: nFeCl3 = 0,16 và nCuCl2 = 0,02 Y gồm Fe, Cu nên X gồm Mg2+; và Fe2+ và Cl- (0,52) Bảo toàn điện tích cho X —> nMg2+ = 0,14 Bảo toàn khối lượng kim loại:
—> m = 11,68 Câu 76: X dạng H-(O-R-CO)n-OH
QU Y
Y là HO-R-COONa (0,3 mol)
NH
m + 0,16.56 + 0,02.64 = 0,14.24 + 0,12.56 + 11,84
ƠN
—> nAgCl = 0,52 —> nAg = 0,12 —> nFe2+ = 0,12
nCO2 = 0,9 —> Mỗi gốc Y có 3C
X có C : H = 0,9 : (0,7.2) = 9 : 14 —> X là:
HO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-COOH Y là HO-CH2-CH2-COONa
M
(a) Đúng
(c) Đúng (d) Đúng
KÈ
(b) Đúng, X là C9H14O7 hay C9(H2O)7 nên nCO2 = nO2.
Y
Câu 77: Y gồm các muối 16C nên X có 51C và các axit béo (gọi chung là A) có cùng 16C
DẠ
Số C = nCO2/nE = 23,5 —> nX : nA = 3 : 11 Đặt nX = 3e —> nA = 11e —> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01 —> nH2O = 0,11 và nC3H5(OH)3 = 0,03
Muối gồm C15H31COONa (0,2) và H2 (-0,1)
—> m muối = 55,4 Bảo toàn khối lượng:
L
mE + mNaOH = m muối + mH2O + mC3H5(OH)3
FI CI A
—> mE = 52,14 Câu 78: nCO2 = nH2O —> nC2H2 = nH2 —> Coi như Y chỉ có C2H4 (0,8V lít) —> 0,8V/22,4 = 32/160
OF
—> V = 5,6 lít Câu 79: Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,95
—> nAncol = nNaOH = nO(E)/2 = 0,38 —> M ancol = 39,37
nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,15 Bảo toàn O —> nEste đơn = 0,08
NH
—> Ancol gồm CH3OH (0,18) và C2H5OH (0,2)
ƠN
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,76
Quy đổi muối thành HCOONa (0,08), (COONa)2 (0,15) và CH2
QU Y
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 27,5 —> nCH2 = 0,14
Dễ thấy nCH2 < n(COONa)2 nên muối đôi không có thêm CH2. E gồm CH3OOC-COOC2H5 (0,15) —> Các este đơn: HCOOCH3.kCH2 (0,03), HCOOC2H5.gCH2 (0,05) —> nCH2 = 0,03k + 0,05g = 0,14
—> k = 3 và g = 1 là nghiệm duy nhất.
M
X là CH3COOC2H5 (0,05)
Y là C3H7COOCH3 (0,03) —> mY = 3,06 gam
KÈ
Câu 80: nHCl = 89,4.15,52%/36,5 = 0,38 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
Y
—> nO = nH2O = 0,17
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,17)
DẠ
Bảo toàn electron —> 2a + 3b = 0,17.2 + 0,06.2 (1) nSO42-(muối) = a + 1,5b = 0,23
—> nH2SO4 phản ứng = 0,23 + 0,06 = 0,29
—> nH2SO4 dư = 0,29.20% = 0,058
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(0,23 + 0,058) = 78,704 (2) (1)(2) —> a = 0,05; b = 0,12
L
E chứa Mg2+ (0,05), Fe2+ (u), Fe3+ (v), Cl- (0,38)
FI CI A
Bảo toàn Fe —> u + v = 0,12 Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v + 0,05.2 = 0,38 —> u = 0,08; v = 0,04 mddE = mX + mddHCl – mH2 = 100
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
—> C%FeCl2 = 127u/100 = 10,16%
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT BẮC GIANG
Mã đề 084
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Có thể sử dụng chất nào sau đây để làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. Na2SO4. B. Na2CO3. C. HCl. D. Ca(OH)2. Câu 42: Ở nhiệt độ thường, kim loại Al tan hoàn toàn trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. K2SO4. B. KNO3. C. NaOH. D. NaCl. Câu 43: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Na. B. Ca. C. Al. D. Fe. Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là: A. 10. B. 11. C. 12. D. 6. Câu 45: Chất nào sau đây có thể làm mất màu nước brom? A. Axetilen. B. Benzen. C. Etan. D. Metan. Câu 46: Chất nào sau đây là amin? A. CH3COOH. B. H2NCH2COONa. C. HCOONH4. D. CH3NH2. Câu 47: Thành phần chính của phân đạm urê là: A. Ca(H2PO4)2. B. (NH2)2CO. C. K2SO4. D. KCl. Câu 48: Ở nhiệt độ thường, kim loại Mg không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. CuSO4. B. NaNO3. C. AgNO3. D. HCl. Câu 49: Chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím? A. Glyxin. B. Lysin. C. Alanin. D. Anilin. Câu 50: Phân tử polime nào sau đây chứa cả ba nguyên tố C, H và O? A. Poli(metyl metacrylat). B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua). Câu 51: Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là: A. Fe(OH)3. B. Fe2(SO4)3. C. Fe2O3. D. Fe3O4. Câu 52: Bằng phương pháp thủy luyện có thể điều chế được kim loại nào sau đây? A. Ca. B. Cu. C. K. D. Mg. Câu 53: Công thức của axit stearic là: A. CH3COOH. B. HCOOH. C. C15H31COOH. D. C17H35COOH. Câu 54: Nguyên liệu để sản xuất nhôm là loại quặng nào sau đây? A. Quặng manhetit. B. Quặng pirit. C. Quặng đôlômit. D. Quặng boxit. Câu 55: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là: A. Đá vôi. B. Boxit. C. Thạch cao nung. D. Thạch cao sống. Câu 56: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Ca2+. B. Zn2+. C. Cu2+. D. Fe2+. Câu 57: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: A. CO và CO2. B. CH4 và NH3. C. CO và CH4. D. SO2 và NO2.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 58: Kim loại nào sau đây phản ứng mạnh với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch kiềm? A. Fe. B. Mg. C. Na. D. Al. Câu 59: Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH, đun nóng, sinh ra các sản phẩm là: A. CH3OH và CH3COOH. B. CH3COONa và CH3COOH. C. CH3COOH và CH3ONa. D. CH3COONa và CH3OH. Câu 60: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất? A. Fe. B. Os. C. Cs. D. Li. Câu 61: Thực hiện phản ứng thủy phân 17,1 gam saccarozơ, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 32,4. B. 43,2. C. 10,8. D. 21,6. Câu 62: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol amin no, mạch hở X bằng O2 vừa đủ, thu được N2, 0,2 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Cho 0,2 mol X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, thấy có tối đa a mol HCl tham gia phản ứng. Giá trị của a là: A. 0,4. B. 0,2. C. 0,8. D. 0,6. Câu 63: Thuỷ phân hoàn toàn este X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được natri axetat và metanol. Công thức của X là: A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 64: Cho các polime sau: poli(vinyl clorua), polietilen, poli(etylen terephtalat), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 65: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim, thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là: A. Tinh bột và glucozơ. B. Xenlulozơ và saccarozơ. C. Xenlulozơ và glucozơ. D. Tinh bột và saccarozơ. Câu 66: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2. (b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch H2SO4. (c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch HCl loãng. (d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư). Số thí nghiệm tạo ra chất khí là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 67: Nhúng một thanh sắt (dư) vào 100 ml dung dịch CuSO4 a mol/l. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh sắt tăng 0,04 gam. Biết rằng tất cả kim loại Cu sinh ra đều bám vào thanh sắt. Giá trị của a là: A. 0,05. B. 0,06. C. 0,65. D. 0,50. Câu 68: Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước (dư), thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và còn lại 4,7 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 10,1. B. 9,7. C. 12,7. D. 9,3. Câu 69: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml C2H5OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt dung dịch H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5 – 6 phút ở 65 – 70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (1) H2SO4 đặc có vai trò vừa làm chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm. (2) Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(3) Sau bước 2, trong ống nghiệm vẫn còn C2H5OH và CH3COOH. (4) Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. (5) Thí nghiệm trên có thể dùng để đều chế phenyl axetat từ phenol và axit axetic. (6) Có thể thay H2SO4 đặc bằng HNO3 đặc. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại đều tác dụng với oxi tạo ra oxit. (b) Kim loại nhôm được điều chế trong công nghiệp bằng phương pháp nhiệt luyện. (c) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa. (d) Khi điện phân dung dịch CuSO4 (điện cực trơ), thu được kim loại ở catot. (e) Các kim loại đều có ánh kim và độ cứng lớn. (g) Cho mẩu Na vào dung dịch FeSO4, thu được kim loại Fe. Số phát biểu sai là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được ancol. (b) Dung dịch saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được sản phẩm cuối cùng là glucozơ. (d) Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch nước brom. (e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 72: Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại M (có một hóa trị duy nhất) vào dung dịch axit nitric, thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: được xử lý điều kiện thích hợp, thu được 25,6 gam một muối Y duy nhất. - Phần 2: cho tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được kết tủa Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được 4,0 gam chất rắn. Công thức của Y là: A. Mg(NO3)2.6H2O. B. Cu(NO3)2.5H2O. C. Mg(NO3)2. D. Mg(NO3)2.3H2O. Câu 73: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước), cho đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại, thu được 0,896 lít (đktc) khí ở anot. Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 3,2 gam CuO. Giá trị của m là: A. 11,94. B. 9,60. C. 5,97. D. 6,40. Câu 74: Hỗn hợp T gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 1,39 mol CO2 và 1,37 mol H2O. Mặt khác, cho m gam T phản ứng vừa đủ với 0,08 mol KOH, thu được a gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của a là: A. 23,36. B. 21,16. C. 24,64. D. 22,80. Câu 75: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni (nung nóng), thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 5,60. C. 11,20. D. 13,44. Câu 76: Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Hai chất X, T lần lượt là: A. NaOH, FeCl3. B. Cl2, FeCl3. C. Cl2, FeCl2. D. NaOH, Fe(OH)3. Câu 77: Hỗn hợp A gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY) và một este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy m gam hỗn hợp A cần vừa đủ 9,24 lít khí O2 (đktc) và thu được 6,93 gam H2O. Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,9M. Phần trăm khối lượng của Y trong A là: A. 21,93%. B. 21,43%. C. 14,88%. D. 14,28%. Câu 78: Cho este hai chức, mạch hở X (C9H14O4) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng, thu được ancol Y (no, hai chức) và hai muối của hai axit cacboxylic Z và T (MZ < MT). Chất Y không hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm. Hiđro hóa hoàn toàn chất Z thu được chất T. Cho các phát biểu sau: (a) Axit Z có đồng phân hình học. (b) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. (c) Cho a mol Y tác dụng với một lượng dư kim loại Na, thu được a mol H2. (d) Khối lượng mol của axit T là 74 gam/mol. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 79: Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hết phần một trong dung dịch HCl (dư), thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỷ khối so vói H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hòa tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chúa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 27. C. 31. D. 25. Câu 80: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm X (CxH2xO2), Y (CyH2y−2O2) và Z (CzH2z−2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là: A. 8,35%. B. 7,87%. C. 8,94%. D. 9,47%.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42C
43B
44C
45A
46D
47B
48B
49B
51A
52B
53D
54D
55D
56C
57D
58C
59D
60B
61D
62A
63D
64C
65C
66B
67A
68B
69D
70C
71D
72A
73A
74C
75C
76A
77A
78B
79D
80A
OF
Câu 61: Saccarozơ —> (Glucozơ + Fructozơ) —> 4Ag 0,05………………………………………..0,2 —> mAg = 0,2.108 = 21,6 gam
ƠN
Câu 62: Số C = nCO2/nX = 2
50A
FI CI A
41B
Số H = 2nH2O/nX = 8
NH
X no, mạch hở —> X là C2H8N2 —> nHCl = 2nX = 0,4 Câu 63: X là CH3COOCH3:
QU Y
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa (natri axetat) + CH3OH (metanol) Câu 64: Có 2 polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là: poli(vinyl clorua) (trùng hợp từ CH2=CHCl), polietilen (trùng hợp từ CH2=CH2).
M
Hai polime còn lại điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.
KÈ
Câu 65: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng —> X là xenlulozơ. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y —> Y là glucozơ: (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
Y
Câu 66: (a) Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
DẠ
(b) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O (c) FeCO3 + HCl —> FeCl2 + CO2 + H2O (d) Fe3O4 + HNO3 đặc nóng —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O Câu 67:
nCuSO4 = 0,1a Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
L
Δm = 64.0,1a – 56.0,1a = 0,04 —> a = 0,05
FI CI A
Câu 68: Chất rắn không tan là Al dư. Na + Al + 2H2O —> NaAlO2 + 2H2 0,1…..0,1……………………………0,2 —> mX = 0,1.23 + 0,1.27 + 4,7 = 9,7 gam
OF
Câu 69: (1) Đúng, H2SO4 đặc làm chất xúc tác và chất hút nước làm tăng hiệu suất tạo sản phẩm.
(2) Sai, dung dịch NaCl có tỉ khối lớn làm tăng sự chênh lệch tỉ khối phần dung dịch so với este, giúp este nổi lên nhanh hơn.
(4) Đúng, este không tan, nhẹ hơn và nổi lên trên (5) Sai, C6H5OH không phản ứng với CH3COOH
NH
(6) Sai, HNO3 đặc không có khả năng xúc tác.
ƠN
(3) Đúng, phản ứng thuận nghịch nên các chất tham gia đều còn dư
Câu 70: (a) Sai, nhiều kim loại không tác dụng với O2 như Ag, Au, Pt…
QU Y
(b) Sai, điều chế Al bằng cách điện phân nóng chảy Al2O3.
(c) Đúng, gang chứa cặp điện cực Fe-C tiếp xúc môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa. (d) Đúng, CuSO4 + H2O —> Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4 (e) Sai, có nhiều kim loại rất mềm, có thể dễ dàng cắt bằng dao. (g) Sai: Na + H2O —> NaOH + H2
KÈ
Câu 71: (a) Đúng
M
NaOH + FeSO4 —> Fe(OH)2 + Na2SO4
(b) Đúng, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức. (c) Đúng, vì tinh bột hoặc xenlulozơ đều chứa các gốc glucozơ trong phân tử.
Y
(d) Đúng, anilin tạo kết tủa trắng với Br2, ancol etylic không phản ứng
DẠ
(e) Đúng, các peptit chứa nhóm -CONH-, dễ bị đứt ra trong môi trường axit hoặc kiềm. Câu 72: Quá trình biến đổi của phần 2:
2M —> M2On 2,4………4
—> 4.2M = 2,4(2M + 16n) —> M = 12n —> n = 2, M = 24: M là Mg.
L
Phần 1:
FI CI A
nMg(NO3)2.kH2O = nMg(NO3)2 = 0,1 —> MY = 148 + 18k = 25,6/0,1 —> k = 6: Y là Mg(NO3)2.6H2O Câu 73: Chất hòa tan CuO là H2SO4
OF
nCuO = 0,04 —> nH2SO4 = 0,04 CuSO4 + 2NaCl —> Cu + Cl2 + Na2SO4 a……………2a……………….a
0,04……………………………0,02…←0,04 n khí = a + 0,02 = 0,04 —> a = 0,02 Vậy:
NH
nCuSO4 = a + 0,04 = 0,06
ƠN
CuSO4 + H2O —> Cu + 1/2O2 + H2SO4
nNaCl = 2a = 0,04 —> m = 11,94
QU Y
Câu 74: Các axit béo có k = 1 và chất béo có k = 3 nên: nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,01
nKOH = 3nX + nAxit —> nAxit = 0,05
—> nC3H5(OH)3 = 0,01 và nH2O = 0,05
M
mE = mC + mH + mO = 21,98 (Với nO = 2nKOH) Bảo toàn khối lượng:
KÈ
mE + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O —> m muối = 24,64
Y
Câu 75: nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,05 nC2H4 = nBr2 = 0,1
DẠ
Z gồm C2H6 và H2 dư, đốt Z tạo nCO2 = 0,1 và nH2O = 0,25
—> nC2H6 = nCO2/2 = 0,05 Bảo toàn H —> nH2 dư = 0,1
nC2H2 ban đầu = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6 = 0,2
nH2 ban đầu = nC2H4 + 2nC2H6 + nH2 dư = 0,3
L
—> nX = 0,5 —> V = 11,2 lít
FI CI A
Câu 76: NaCl + H2O —> NaOH + Cl2 + H2 NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl Fe(OH)2 + O2 + H2O —> Fe(OH)3 Fe(OH)3 + HCl —> FeCl3 + H2O FeCl3 + Cu —> CuCl2 + FeCl2
OF
Hai chất X, T lần lượt là NaOH, FeCl3. Câu 77: nEste = nNaOH = 0,09 nO2 = 0,4125 và nH2O = 0,385
ƠN
Bảo toàn O —> nCO2 = 0,31 —> nAmin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,05
—> nCO2 = 0,05n + 0,09m = 0,31 —> 5n + 9m = 31
NH
Amin là CnH2n+3N và este là CmH2mO2
Do n > 1 và m > 2 nên n = 2,6 và m = 2 là nghiệm duy nhất.
—> %C3H9N = 21,93%
QU Y
Các chất gồm C2H7N (0,02), C3H9N (0,03) và HCOOCH3 (0,09)
Câu 78: Z + H2 —> T nên Z và T cùng C và ít nhất 3C
Ancol Y hai chức không hòa tan Cu(OH)2 nên ít nhất 3C
M
Các chất là: X là CH2=CH-COO-CH2-CH2-CH2-OOC-CH2-CH3
KÈ
Y là CH2OH-CH2-CH2OH Z là CH2=CH-COOH
T là CH3-CH2-COOH
Y
(a) Sai
(b) Sai, X có 1 cấu tạo
DẠ
(c) Đúng: C3H6(OH)2 + 2Na —> C3H6(ONa)2 + H2
(d) Đúng
Câu 79: Ta coi như X gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3, FeCO3
Phần 1: Với HCl dư Khí gồm CO2 (0,03 mol) và H2 (0,04 mol)
L
Đặt a, b là số mol FeCl2; FeCl3 —> nHCl = 2a + 3b
FI CI A
Quy đổi X thành Fe (a + b); O (c); CO2 (0,03) —> nH2O = c mol Bảo toàn H —> 2a + 3b = 0,04.2 + 2c (1) Phần 2: Dung dịch chứa 2 muối nên HNO3 hết n khí = 0,09 gồm CO2 (0,03 mol) và NO (0,06 mol) Bảo toàn N —> nNO3- = 0,57 – 0,06 = 0,51 m muối = 56(a + b) + 62.0,51 = 41,7 (2)
OF
nHNO3 = 0,57 = 0,06.4 + 2c (3) Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,13; b = 0,05; c = 0,165 —> FeCl2 (0,13) và FeCl3 (0,05) —> m muối = 24,635
ƠN
Câu 80: Quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b), CH2 (c) và H2 (d) nE = a + b = 0,4
nO2 = 0,5a + 0,5b + 1,5c + 0,5d = 0,275
NH
mT = 68a + 134b + 14c + 2d = 49,1
nCO2 + nH2O = [a + 2b + c – 0,5(a + 2b)] + (0,5a + c + d) = 0,49 —> a = 0,08; b = 0,32; c = 0,06; d = -0,03
nNaOH = a + 2b = 0,72
QU Y
—> Muối gồm CH2=CH-COONa (0,03), HCOONa (0,05) và (COONa)2 (0,32)
Bảo toàn khối lượng —> mE = 46
—> 0,05(14x + 32) + 0,03(14y + 30) + 0,32(14z + 62) = 46 —> 5x + 3y + 32z = 169
—> 5x + 3y = 41
M
Do x ≥ 2; y ≥ 4; z ≥ 4 nên z = 4 là nghiệm duy nhất.
KÈ
—> x = 4 và y = 7 là nghiệm duy nhất X là HCOOC3H7 (0,05)
Y là CH2=CH-COOC4H9 (0,03) —> %Y = 8,35%
DẠ
Y
Z là (COOCH3)2 (0,32)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
THPT NGUYỄN KHUYẾN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
Mã đề 071
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Chất điện li mạnh là A. H2S. B. CH3COOH. C. NaCl. D. C2H5OH. Câu 42: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. Kim loại M là A. Ag. B. Al. C. Na. D. Ca. Câu 43: Chất béo tripanmitin có công thức là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 44: Chất nào sau đây là đồng phân của glucozơ? A. Fructozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 45: Tripeptit Gly-Ala-Val không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. Cu(OH)2. Câu 46: Etanol là thành phần chính có trong nước rửa tay khô. Công thức của etanol là A. C2H4(OH)2. B. C3H5(OH)3. C. C3H6(OH)2. D. C2H5OH. Câu 47: Kim loại nào tác dụng với nước ở nhiệt độ thường thu được dung dịch kiềm và H2? A. Al. B. Cu. C. K. D. Mg. Câu 48: Cacbohiđrat ở dạng polime là A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. glucozơ. D. fructozơ. Câu 49: Natri hiđrocacbonat (nabica) dùng làm thuốc chữa đau dạ dày, công nghiệp thực phẩm, nước giải khát. Công thức phân tử của natri hiđrocacbonat là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. KNO3. D. NaOH. Câu 50: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Al. Câu 51: Poli(vinyl xianua) hay tơ olon được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH2=CH-CN. B. CH2=CH-Cl. C. CH2=CH2. D. CH2=CH-OH. Câu 52: Tính chất nào sau đây không phải là tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính ánh kim. B. Tính dẻo. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 53: Chất nào sau đây không có phản ứng màu biure? A. Ala-Gly-Gly. B. Anbumin (lòng trắng trứng). C. Ala-Ala-Gly-Gly. D. Gly-Gly. Câu 54: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Fe. B. Al. C. Ag. D. Zn. Câu 55: Benzyl axetat có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. CH3COOC6H5. B. CH3COOCH2C6H5. C. HCOOC6H5. D. HCOOCH2C6H5.
OF
FI CI A
L
Câu 56: Cho dung dịch KOH vào chất X thu được kết tủa trắng không bị chuyển màu ngoài không khí. Chất X là A. FeCl2. B. MgCl2. C. FeCl3. D. CuCl2. Câu 57: Sắt (III) clorua có công thức là A. FeCl2. B. Fe2O3. C. FeCl3. D. FeS. Câu 58: Canxi cacbonat là chất rắn màu trắng, không tan trong nước, có công thức phân tử là A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaSO3. Câu 59: Kim loại Al tan được trong dung dịch nào sau đây? A. NaCl. B. HNO3 đặc, nguội. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 60: Chất nào sau đây dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu? A. NaOH. B. Ca(OH)2. C. Na3PO4. D. Ba(OH)2. Câu 61: Cho các chất sau: anilin, glyxin, etylamoni clorua, natri axetat. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 62: Tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và T. Kết quả ghi được ở bảng sau: Thuốc thử
Hiện tượng
Y
Dung dịch KOH dư, đun nóng. Sau đó để nguội và thêm tiếp CuSO4 vào.
Dung dịch có màu xanh lam
X
AgNO3 trong dung dịch NH3
Tạo kết tủa Ag
Z
Dung dịch Br2
Kết tủa trắng
T
Quỳ tím
Quỳ tím chuyển màu đỏ
X, Y
Dung dịch Br2
Mất màu
NH
ƠN
Mẫu thử
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. glucozơ, triolein, anilin, axit axetic. B. glucozơ, tristearin, benzylamin, axit fomic. C. fructozơ, triolein, anilin, axit axetic. D. glucozơ, saccarozơ, phenol, metylamin. Câu 63: Thủy phân hoàn toàn 11,34 gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phản ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 15,12. B. 44,08. C. 30,24. D. 25,20. Câu 64: Dùng Al dư khử hoàn toàn 9,6 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Fe thu được là A. 3,36. B. 5,60. C. 6,72. D. 1,68. Câu 65: Dãy các oxit nào sau đây đều bị khử bởi khí CO ở nhiệt độ cao? A. Fe2O3, CuO, CaO. B. CuO, Al2O3, Cr2O3. C. CuO, ZnO, MgO. D. CuO, PbO, Fe2O3. Câu 66: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 10 gam. B. 15 gam. C. 20 gam. D. 25 gam. Câu 67: Cho 7,12 gam alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 8,46. B. 7,46. C. 10,04. D. 10,38. Câu 68: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tơ lapsan thuộc loại tơ polieste. B. PVC được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Tơ nilon-6 là tơ poliamit. D. Tơ capron là tơ nhân tạo.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 69: Cặp chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH đều thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOC2H5 và CH3COOCH=CH2. B. CH3COOCH3 và HCOOC3H7. C. HCOOC2H5 và CH3COOC2H5. D. HCOOCH3 và CH3COOCH=CH2. Câu 70: Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một chất rắn duy nhất và hỗn hợp Y chứa hai chất khí. Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 69,8%. B. 39,2%. C. 50,0%. D. 67,6%. Câu 71: Cho 3,68 gam một hỗn hợp X gồm C2H2 và CH3CHO tác dụng vừa đủ với AgNO3 trong dung dịch NH3, đun nóng thu được 22,56 gam hỗn hợp rắn Y. Cho X tác dụng hoàn toàn với dung dịch nước brom dư thì khối lượng brom tối đa phản ứng là a mol. Giá trị của a là A. 0,1. B. 0,08. C. 0,14. D. 0,2. Câu 72: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Cắt miếng tôn (Fe tráng Zn) để ngoài không khí ẩm. (c) Nhúng thanh kẽm vào dung dịch HCl loãng có vài giọt dung dịch CuSO4. (d) Quấn dây Al vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch NaOH Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 73: Cho 3 chất hữu cơ bền, mạch hở X, Y, Z đều chứa các nguyên tố C, H, O trong phân tử và phân tử khối mỗi chất đều bằng 60. Thực hiện các thí nghiệm sau: + X tác dụng với Na2CO3 giải phóng khí CO2. + Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc. + Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Chất Z có nhiệt độ sôi cao hơn chất X. B. Y là hợp chất hữu cơ đơn chức. C. Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc. D. Một mol X tác dụng tối đa 2 mol NaOH. Câu 74: Thủy phân hoàn toàn 21,19 gam hỗn hợp X gồm hai triglixerit mạch hở trong dung dịch KOH 28% (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được phần hơi Y nặng 13,1 gam và phần rắn Z. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được K2CO3 và 76,315 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,384 mol Br2 trong CCl4. Giá trị của a là A. 0,15 mol. B. 0,18 mol. C. 0,12 mol. D. 0,24 mol. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Các este có nhiệt độ sôi thấp hơn axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Gly-Ala và Gly-Ala-Ala. (d) Tơ nilon-6,6 được trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Chất béo lỏng dễ bị oxi hóa bởi không khí hơn chất béo rắn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 76: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức; Z là ancol no; T là este mạch hở được tạo bởi X, Y, Z có công thức tổng quát là CnH2n-6O4. Đốt cháy hoàn toàn 30,61 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T, thu được 1,29 mol CO2. Mặt khác, đun nóng 30,61 gam E với 400 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 5,89 gam ancol Z và 36,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của T có trong hỗn hợp E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 46%. B. 54%. C. 44%. D. 55%.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 77: Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, mạch hở, trong đó có một amin đơn chức và một amin hai chức (hai amin có số mol bằng nhau). Cho m gam X tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch KOH 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,6 mol O2, thu được CO2, H2O và 0,06 mol N2. Giá trị của m là A. 11,04. B. 22,08. C. 25,14. D. 20,16. Câu 78: Một lọ đựng dung dịch KOH (dung dịch X) để lâu ngày. Nồng độ KOH còn lại trong X được xác định như sau: Thí nghiệm 1: thêm 10 ml dung dịch Y gồm BaCl2 vào 5 ml dung dịch X thu được 0,197 gam kết tủa trắng. Thí nghiệm 2: thêm 15 ml dung dịch H2SO4 0,5M vào 5 ml dung dịch X đun nóng, thu được dung dịch Z. Thêm 2 giọt phenolphtalenin vào Z rồi nhỏ từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào Z cho tới khi xuất hiện màu hồng nhạt thì thể tích dung dịch NaOH đã dùng là 10 ml. Nồng độ KOH còn lại trong dung dịch X là A. 1,0 M. B. 1,6 M. C. 1,2 M. D. 0,5 M. Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm chứa 10 ml nước cất, lắc đều, sau đó để yên. Bước 2: Nhỏ tiếp dung dịch HCl đặc vào ống nghiệm, khuấy đều. Bước 3: Cho tiếp dung dịch NaOH loãng, dư vào ống nghiệm, đun nóng. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 1, nếu nhúng quỳ tím vào ống nghiệm thì quỳ tím không đổi màu. (b) Ở bước 2, anilin tan dần. (c) Kết thúc bước 3, thu được dung dịch đồng nhất. (d) Ở bước 1, anilin hầu như không tan, tạo vẩn đục và lắng xuống đáy ống nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư, thu được a mol H2 và dung dịch chứa 62,38 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch chứa 1,1 mol H2SO4 (đặc) đun nóng, thu được dung dịch Y và 0,28 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Cho 800 ml dung dịch NaOH 1M vào Y, sau phản ứng kết thúc thu được 21,4 gam một chất kết tủa. Giá trị của a là A. 0,05. B. 0,04. C. 0,03. D. 0,06.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42A
43C
44A
45C
46D
47C
48B
49A
51A
52C
53D
54C
55B
56B
57C
58C
59C
60C
61A
62A
63A
64C
65D
66C
67C
68D
69D
70B
71C
72B
73C
74D
75D
76C
77A
78B
79B
80D
OF
Câu 42: Kim loại Ag điều chế được bằng 3 phương pháp: Thủy luyện: Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag Nhiệt luyện: AgNO3 —> Ag + NO2 + O2
ƠN
Điện phân: 4AgNO3 + 2H2O —> 4Ag + O2 + 4HNO3 Câu 56: X là MgCl2:
NH
MgCl2 + 2NaOH —> Mg(OH)2 + 2NaCl
Mg(OH)2 là kết tủa trắng không bị chuyển màu ngoài không khí. Câu 59: Kim loại Al tan được trong dung dịch NaOH:
QU Y
2Al + 2NaOH + 2H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
Câu 60: Dùng Na3PO4 để làm mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu: 3M2+ + 2PO43- —> M3(PO4)2 (M2+ là Mg2+, Ca2+)
M
Câu 61: Có 2 chất phản ứng với dung dịch NaOH là:
KÈ
NH2CH2COOH + NaOH —> NH2CH2COONa + H2O C2H5NH3Cl + NaOH —> NaCl + C2H5NH2 + H2O
Y
Câu 62: X, Y làm mất màu Br2 nên chỉ có A thỏa mãn.
DẠ
Câu 63: (C6H10O5)n —> C6H12O6 —> 2Ag
162…………………………..216 11,34…………………………m
50B
FI CI A
41C
—> m = 11,34.216/162 = 15,12 gam
L
Câu 64: Fe2O3 + 2Al —> 2Fe + Al2O3
FI CI A
nFe2O3 = 0,06 —> nFe = 0,12 —> mFe = 6,72 gam
Câu 65: CO khử được các oxit kim loại đứng sau Al —> Dãy CuO, PbO, Fe2O3 bị CO khử.
nCa(OH)2 < nCO2 < 2nCa(OH)2 nên CaCO3 bị hòa tan một phần. —> nCaCO3 = 2nCa(OH)2 – nCO2 = 0,2 —> m = 20 gam
ƠN
Câu 67: Ala + HCl —> AlaHCl
Câu 68: A. Đúng
NH
nHCl = nAla = 7,12/89 = 0,08 —> m muối = mAla + mHCl = 10,04 gam
QU Y
B. Đúng, PVC điều chế từ trùng hợp CH2=CH-Cl C. Đúng
D. Sai, tơ capron là tơ tổng hợp.
Câu 69: Cặp D thỏa mãn (sản phẩm in đậm có tráng bạc):
M
HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO
KÈ
Câu 70: FeCO3 (a) + Fe(NO3)2 (b) —> Fe2O3 + NO2 (2b) + CO2 Bảo toàn electron: a + b = 2b —> a = b
Y
%FeCO3 = 116a/(116a + 180b) = 39,19%
DẠ
Câu 71: Đặt x, y là số mol C2H2 và CH3CHO mX = 26x + 44y = 3,68 Y gồm C2Ag2 (x) và Ag (2y)
—> mY = 240x + 108.2y = 22,56
OF
Câu 66: nCO2 = 0,3
—> x = 0,04; y = 0,06
L
—> nBr2 = 2x + y = 0,14
FI CI A
Câu 72: (a) Chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ 2 điện cực.
(b) Không bị ăn mòn điện hóa do Zn phủ lên bề mặt Fe làm Fe không tiếp xúc được với môi trường bên ngoài. (c) Có ăn mòn điện hóa (Zn-Cu) (d) Có ăn mòn điện hóa (Al-Fe)
OF
Câu 73: M = 60 —> C2H4O2 hoặc C3H8O
+ X tác dụng được với Na2CO3 giải phóng CO2 —> X là axit CH3COOH
+ Y vừa tác dụng với Na vừa có phản ứng tráng bạc —> Y có -OH và -CHO —> Y là HO-CH2-CHO
ƠN
+ Z tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với Na —> Z là este HCOOCH3
Câu 74: nC3H5(OH)3 = nX = x và nKOH = 3x —> mY = 92x + 72%.56.3x/28% = 13,1 —> x = 0,025
NH
—> Y và Z đều tham gia phản ứng tráng bạc.
QU Y
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (0,025), CH2 (u) và H2 (v) mX = 0,025.176 + 14u + 2v = 21,19
Z gồm HCOOK (0,075), CH2 (u) và H2 (v) —> nK2CO3 = 0,0375 mCO2 + mH2O = 44(u + 0,075 – 0,0375) + 18(0,075.0,5 + u + v) = 76,315 —> u = 1,205; v = -0,04
M
Tỉ lệ: 0,025 mol X phản ứng với 0,04 mol Br2 —> a mol X phản ứng với 0,384 mol Br2
Câu 75: (a) Đúng
KÈ
—> a = 0,24
Y
(b) Đúng, do este không có liên kết H liên phân tử như ancol và axit. (c) Đúng, Gly-Ala không có phản ứng màu biure; Gly-Ala-Ala tạo màu tím.
DẠ
(d) Sai, nilon-6,6 được trùng ngưng bởi hexametylenđiamin và axit ađipic.
(e) Đúng, do chất béo lỏng chứa C=C dễ bị oxi hóa. Câu 76: nRCOONa = nNaOH = 0,4
—> R = 24 —> Phải có axit no.
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng E + NaOH —> nH2O = 0,24 —> nX + nY = 0,24
FI CI A
nNaOH = nX + nY + 2nT —> nT = 0,08
L
Phân tử T có 4 liên kết π —> X có 1π và Y có 3π
Vậy sau phản ứng với NaOH —> nAncol > 0,08 —> M ancol < 5,89/0,08 = 73,625 —> Ancol là C2H4(OH)2 (0,095 mol)
Quy đổi hỗn hợp E thành: CnH2nO2: a mol; CmH2m-4O2: b mol; C2H4(OH)2: 0,095 mol và H2O nNaOH = a + b = 0,4
OF
nCO2 = na + mb + 0,095.2 = 1,29 m muối = a(14n + 54) + b(14m + 50) = 36,4 —> a = 0,25; b = 0,15; na + mb = 1,1
—> 5n + 3m = 22
ƠN
—> 0,25n + 0,15m = 1,1
Do n ≥ 1 và m ≥ 3 —> n = 2 và m = 4 là nghiệm duy nhất
NH
Vậy T là CH3COO-C2H4-OOC-C3H3 (0,08 mol) —> %T = 44,43%
Câu 77: Hai amin có cùng số mol —> Công thức chung CxH2x+3,5N1,5 (0,08 mol, theo bảo toàn N)
nH2O = u và nCO2 = v
QU Y
nKOH = 0,1 —> nO(X) = 0,2
Bảo toàn O —> u + 2v = 0,6.2 + 0,2
nH2O – nCO2 = 1,75nAmin ⇔ u – v = 1,75.0,08 —> u = 0,56; v = 0,42
M
—> mX = mC + mH + mO + mN2 = 11,04
KÈ
Câu 78: TN1: nK2CO3 = nBaCO3 = 0,001 TN2: nNaOH + nKOH + 2nK2CO3 = 2nH2SO4 ⇔ 0,01.0,5 + nKOH + 2.0,001 = 2.0,015.0,5
Y
—> nKOH = 0,008
DẠ
—> CM KOH = 0,008/0,005 = 1,6M Câu 79: (a) Đúng, có một lượng nhỏ anilin tan trong nước, tạo môi trường kiềm rất yếu, không làm đổi màu quỳ tím
(b) Đúng, do tạo muối tan: C6H5NH2 + HCl —> C6H5NH3Cl
L
(c) Sai, sau bước 3 chất lỏng phân lớp:
FI CI A
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O (d) Đúng, anilin hầu như không tan, nặng hơn nước nên lắng xuống Câu 80: nFe(OH)3 = 0,2 nNaOH = 3nFe(OH)3 + nH+ dư = 0,8
OF
—> nH+ dư = 0,2
Dung dịch Y chứa H+ (0,2), SO42- (1,1 – 0,28 = 0,82), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,48 Quy đổi X thành Fe (0,48) và O. Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nSO2 —> nO = 0,44
ƠN
X + HCl —> FeCl2 (x) và FeCl3 (y) m muối = 127x + 162,5y = 62,38
—> x = 0,44; y = 0,04
NH
Bảo toàn Fe —> x + y = 0,48
Bảo toàn Cl —> nHCl phản ứng = 2x + 3y = 1 Bảo toàn O —> nH2O = nO = 0,44 Bảo toàn H —> nHCl = 2nH2O + 2nH2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> nH2 = a = 0,06
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NGÀY 17/04
THPT NGUYỄN KHUYẾN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT TP HỒ CHÍ MINH
Mã đề 092
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. Alanin. B. Axit glutamic. C. Lysin. D. Metyl amin. Câu 2: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Al. B. Mg. C. Na. D. Cs. Câu 3: Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Li. B. Cs. C. Be. D. Os. Câu 4: Hợp chất không bị phân hủy bởi nhiệt độ là A. NaHCO3. B. Fe(OH)3. C. Na2CO3. D. CaCO3. Câu 5: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. Al2(SO4)3. B. Al(OH)3. C. Ca(OH)2. D. Fe(OH)2. Câu 6: Kim loại nhẹ màu trắng bạc, dễ dát mỏng và kéo sợi được dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá. là A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 7: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit metacrylic. Công thức phân tử của este X là A. C4H6O2. B. C5H10O2. C. C4H8O2. D. C5H8O2. 2+ Câu 8: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh hơn ion Cu ? A. Fe2+. B. Ag+. C. Zn2+. D. Al3+. Câu 9: Chất nào sau đây thủy phân trong dung dịch NaOH loãng, đun nóng sinh ra ancol? A. Phenyl axetat. B. Tripanmitin. C. Vinyl axetat. D. Gly-Ala. Câu 10: Kết tủa màu nâu đỏ xuất hiện khi cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. CuSO4. B. HCl. C. FeCl3. D. AlCl3. Câu 11: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư sinh ra khí NO? A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)3. D. Fe3O4. Câu 12: Loại thực phẩm nào sau đây có thành phần chính là chất béo không no? A. Lúa mì. B. Mỡ lợn. C. Dầu cọ. D. Lòng trắng trứng. Câu 13: Muốn tạo thành rượu vang người ta thực hiện quy trình lên men nước ép quả nho chín, vì trong quả nho chín chứa nhiều A. saccarozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. fructozơ. Câu 14: Cho m gam glyxin tác dụng với lượng NaOH vừa đủ thu được 11,64 gam muối. Giá trị của m là A. 11,25. B. 7,50. C. 10,50. D. 9,00. Câu 15: Số nguyên tử oxi có trong phân tử peptit Ala-Gly-Val là A. 4. B. 5. C. 6. D. 3. Câu 16: Alanin có công thức là A. C6H5-NH2. B. H2N-CH(CH3)-COOH. C. CH3-NH2. D. H2N-CH2-COOH. Câu 17: Nhiệt phân hoàn toàn 12 gam CaCO3 thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4,80. B. 6,72. C. 8,88. D. 5,60. Câu 18: Cặp dung dịch nào sau đây khi phản ứng với nhau tạo ra kết tủa? A. Na2CO3 và HCl. B. NaOH và NH4Cl. C. NaHCO3 và Ba(OH)2. D. Ca(OH)2 và HNO3. Câu 19: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poliacrilonitrin. B. Poli(etlien terephtalat). C. Poli(vinyl clorua). D. Poli(metyl metacrylat). Câu 20: Lên men 27 kg glucozơ (hiệu suất phản ứng đạt 80%), thu được V lít cồn etylic 46°. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của V là A. 37,5. B. 24,0. C. 30,0. D. 13,8. Câu 21: Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn không tan. Cho dung dịch X vào dung dịch NaOH dư thu được kết tủa là A. Cu(OH)2, Fe(OH)2. B. Cu(OH)2, Fe(OH)3. C. Fe(OH)2, Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Các kim loại Na, K và Be đều tan tốt trong nước ở nhiệt độ thường. B. Để tách Cu ra khỏi hỗn hợp Cu và Fe ta có thể dùng lượng dư H2SO4 đặc, nóng. C. Khí gây hiệu ứng nhà kính và tham gia quá trình quang hợp của cây xanh là khí CO. D. Nguyên liệu chính để sản xuất nhôm trong công nghiệp là quặng boxit. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được 13,2 gam CO2 và 8,1 gam H2O. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được là A. 8,15 gam. B. 9,55 gam. C. 11,46 gam. D. 7,64 gam. Câu 24: Hòa tan hoàn toàn 5,01 gam Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch H2SO4 loãng, dư khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X. Khối lượng muối có trong dung dịch X là A. 10,73 gam. B. 16,92 gam. C. 17,88 gam. D. 13,41 gam. Câu 25: Thí nghiệm nào tạo ra muối sắt(II) ? A. Đun nóng Fe với lưu huỳnh (S). B. Cho thanh Fe nung nóng vào khí Cl2. C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 dư. D. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. Câu 26: Nung nóng 5,6 gam Fe sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư, thu được 0,448 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa 3,25 gam FeCl3. Giá trị của m là A. 7,36. B. 6,72. C. 7,04. D. 7,52. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng : A. Tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tristearin có khả năng tham gia phản ứng cộng với H2 (Ni, t°). C. Anilin tạo kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch Br2. D. Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được hai loại monosaccarit khác nhau. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam hỗn hợp X gồm các este đơn chức (đều chứa vòng bezen) là đồng phân của nhau cần vừa đủ 0,54 mol O2 thu được CO2 và 0,24 mol H2O. Đem 8,16 gam hỗn hợp X tác dụng với 0,08 mol NaOH (vừa đủ) thu được dung dịch chứa hỗn hợp muối Y và hỗn hợp ancol Z. Nếu đem lượng ancol Z trên cho vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 2 gam. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn nhất có trong Y là A. 40,18%. B. 61,54%. C. 30,77%. D. 48,21%. Câu 29: Thực hiện hai thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Cho vài giọt nước brom vào ống nghiệm đựng dung dung dịch phenol, lắc nhẹ.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thí nghiệm 2: Cho vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng dung dịch HCl. Phát biểu sai là : A. Kết thúc thí nghiệm 1 thấy xuất hiện kết tủa màu trắng. B. Ở thí nghiệm 2 thấy anilin tan dần. C. Phản ứng xảy ra ở thí nghiệm 1 là phản ứng cộng Br2 vào nhân thơm của phenol. D. Thí nghiệm 2 chứng tỏ anilin có tính bazơ. Câu 30: Cho m gam kim loại Mg vào dung dịch X chứa 0,2 mol Fe(NO3)3 và 0,1 mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch Y và 5,60 gam hỗn hợp kim loại. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 31,6 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 6,0 gam. B. 4,8 gam. C. 7,2 gam. D. 8,4 gam. Câu 31: Cho các thí nghiệm sau. (a) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. (b) Nhiệt phân muối Cu(NO3)2. (c) Cho Cu vào dung dịch chứa NaNO3 và HCl. (d) Gang để ngoài không khí ẩm. (e) Cho khí CO2 vào dung dịch NaAlO2 (natri aluminat). Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa-khử : A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 32: Cho 14 gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C3H6, C4H6 và H2 qua dung dịch brom dư đến phản ứng hoàn toàn thấy có 0,4 mol brom tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp X thu được 1,5 mol CO2 và m gam nước. Giá trị của m là: A. 36,0. B. 25,2. C. 27,0. D. 28,8. Câu 33: Cho các các chất: Cl2, NaOH, HNO3, NH3, Cu, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch FeCl2 là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo dung dịch có màu tím. (b) Fructozơ có vị ngọt hơn đường mía. (c) Trong tơ tằm có các gốc α-amino axit. (d) Cao su buna có tính đàn hồi và độ bền kém cao su thiên nhiên. (e) Nọc đốt của một số loài kiến có chứa axit focmic. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 35: Nung m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn X. Cho X vào lượng nước dư thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Chia dung dịch Z thành hai phần bằng nhau. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 dư vào phần 1 thu được 39,4 gam kết tủa. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào phần 2 đến khi khí thoát ra vừa hết thì thể tích dung dịch HCl đã dùng là 250 ml. Giá trị của m là A. 80. B. 75. C. 65. D. 60. Câu 36: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Biết: X, Y, Z, E là các hợp chất khác nhau và khác CaCO3, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaOH, CaCl2. B. CO2, Na2CO3. C. Ba(OH)2, Ca(HCO3)2. D. Ba(OH)2, Ca(OH)2. Câu 37: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(1) E + NaOH → X + Y (2) F + 3NaOH → X + Y + 2Z (3) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4 Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng CnHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử). Cho các phát biểu sau: (a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon. (b) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH. (d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic. (e) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 38: Nung nóng hỗn hợp gồm Al và m gam các oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Nghiền nhỏ X, trộn đều rồi chia thành hai phần. Phần một phản ứng được tối đa với dung dịch chứa 0,32 mol NaOH, thu được 0,18 mol H2. Phần hai tan hết trong dung dịch chứa 1,91 mol H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,73 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 0,014 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 loãng dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 42,8. B. 47,2. C. 40,4. D. 38,4. Câu 39: Cho các phát biểu sau: (a) Nhỏ phenophtalein vào dung dịch amoniac đậm đặc thấy dung dịch chuyển sang màu hồng. (b) Trong dung dịch, ion Fe2+ oxi hóa được ion Ag+. (c) Dung dịch nước vôi để lâu trong không khí thì có một lớp váng CaCO3 màu trắng trên bề mặt. (d) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế. (e) Phản ứng nhiệt nhôm được sử dụng để hàn đường ray tàu hỏa. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 40: Hỗn hợp E gồm hai chất hữu cơ mạch hở X ,Y (MX < MY) đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol. Lấy m gam E phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch NaOH 1M thu được hỗn hợp F gồm hai muối axit cacboxylic đơn chức có số cacbon liên tiếp và hỗn hợp G gồm hai ancol hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon có tỉ khối hơi so với H2 bằng 37. Cho hỗn hợp G phản ứng với Na dư thấy khối lượng bình tăng 17,9 gam và thoát ra 6,72 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp F thu được 37,4 gam CO2 và 13,5 gam H2O. Phần trăm về khối lượng của Y có giá trị gần nhất là : A. 52,8%. B. 46,2%. C. 62,1%. D. 48,8%.
2B
3A
4C
5B
6D
7D
8B
9B
11D
12C
13B
14D
15A
16B
21A
22D
23B
24D
25A
31A
32C
33D
34D
35C
17B
18C
19B
20C
26C
27C
28D
29C
30A
36C
37A
38A
39C
40B
OF
Câu 14: nGly = nGlyNa = 0,12 —> mGly = 9 gam
—> nCaO = nCaCO3 = 0,12 —> mCaO = 6,72
B. NaOH và NH4Cl —> NaCl + NH3 + H2O
NH
Câu 18: A. Na2CO3 và HCl —> NaCl + CO2 + H2O
ƠN
Câu 17: CaCO3 —> CaO + CO2
C. NaHCO3 và Ba(OH)2 —> BaCO3 + NaOH + H2O D. Ca(OH)2 và HNO3 —> Ca(NO3)2 + H2O
27.80%………………..m
QU Y
Câu 20: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 180……………………92
—> mC2H5OH = 27.80%.92/180 = 11,04
M
—> V = 11,04/(0,8.46%) = 30 lít
KÈ
Câu 21: Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
Y
Chất rắn không tan là Cu dư —> Muối trong dung dịch chỉ có FeSO4 và CuSO4
DẠ
Câu 22: A. Sai, Be không tan trong nước
B. Sai, H2SO4 đặc nóng dư hòa tan hết cả Fe và Cu C. Sai, đó là khí CO2.
D. Đúng
10C
FI CI A
1B
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
L
Câu 23: nCO2 = 0,3; nH2O = 0,45
FI CI A
—> nHCl = nAmin = (nH2O – nCO2)/1,5 = 0,1 m muối = 0,3.12 + 0,45.2 + 0,1.14 + 0,1.36,5 = 9,55 Câu 24: nFe3O4 = nAl2O3 = 0,015 —> nH2SO4 phản ứng = nH2O = 0,015.4 + 0,015.3 = 0,105
OF
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 13,41 gam Câu 26: nFe = 0,1; nFeCl3 = 0,02 —> nFeCl2 = 0,08 Bảo toàn Cl —> nHCl phản ứng = 0,22
ƠN
Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O —> nO = nH2O = 0,09
Câu 27: A. Sai, tơ axetat thuộc loại bán tổng hợp.
NH
—> mX = mFe + mO = 7,04
B. Sai, tristearin (C17H35COO)3C3H5 là chất béo no C. Đúng
QU Y
D. Sai, thu được một loại là glucozơ.
Câu 28: Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,48 —> nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,06
M
—> MX = 136: C8H8O2 X gồm các este của phenol (0,02 mol) và este của ancol (0,04 mol) (Bấm hệ nX, nNaOH để tính số mol)
KÈ
Z gồm C6H5CH2OH (u) và CH3OH (v) —> u + v = 0,04 m tăng = 107u + 31v = 2 —> u = 0,01; v = 0,03
Y
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + mZ + mH2O Với nH2O = 0,02 —> m muối = 8,96
DẠ
Muối lớn nhất là C6H5COONa (0,03 mol) —> %C6H5COONa = 48,21%
Câu 29: A. Đúng
B. Đúng, do tạo muối tan C6H5NH3Cl C. Sai, thí nghiệm 1 có phản ứng thế Br vào nhân thơm.
L
D. Đúng, anilin đã nhận H+ nên nó là một bazơ.
FI CI A
Câu 30: nOH- = nNO3- = 0,8 Bảo toàn khối lượng kim loại: m + 0,2.56 + 0,1.64 = 5,6 + (31,6 – 0,8.17) —> m = 6 gam
C2,5Hy + (3,5 – 0,5y)Br2 —> C2,5HyBr7-y nBr2 = 0,4 —> nX = 0,4/(3,5 – 0,5y)
NH
Câu 32: Số C = nCO2/nX = 2,5 —> X dạng C2,5Hy
ƠN
(b) Cu(NO3)2 —> CuO + NO2 + O2 (c) Cu + H+ + NO3- —> Cu2+ + NO + H2O (d) Gang bị oxi hóa (e) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
OF
Câu 31: (a) Fe3O4 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + FeSO4 + H2O
—> MX = y + 30 = 14(3,5 – 0,5y)/0,4 —> y = 5
QU Y
—> nH2O = 0,6y/2 = 1,5 —> mH2O = 27 gam Câu 33: Trừ Cu, cả 5 chất còn lại đều tác dụng được với dung dịch FeCl2: Cl2 + FeCl2 —> FeCl3
NaOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NaCl
M
H+ + NO3- + Fe2+ —> Fe3+ + NO + H2O NH3 + H2O + FeCl2 —> Fe(OH)2 + NH4Cl
KÈ
AgNO3 + FeCl2 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Y
Câu 34: Tất cả đều đúng.
DẠ
Câu 35: X gồm K2CO3 và CaO; X + H2O tạo Y là CaCO3 và Z. Mỗi phần Z chứa K2CO3 (a) và KOH (b)
Phần 1: nBaCO3 = a + b = 0,2 Phần 2: nHCl = 2a + b = 0,25
—> a = 0,05; b = 0,15 Bảo toàn K —> nKHCO3 = 0,25
L
Bảo toàn Ca —> nCaCO3 ban đầu = nY = b/2 = 0,075
FI CI A
—> m = 2(0,25.100 + 0,075.100) = 65 gam
Câu 36: Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ba(OH)2, Ca(HCO3)2: NaHCO3 + Ba(OH)2 —> NaOH + BaCO3 + H2O NaOH + Ca(HCO3)2 —> NaHCO3 + CaCO3 + H2O
OF
NaHCO3 + Ba(OH)2 —> Na2CO3 + BaCO3 + H2O
Câu 37: Theo tỉ lệ phản ứng (1)(2) thì E đơn chức, F ba chức
ƠN
Na2CO3 + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + NaHCO3
—> E là C2H4O2 (HCOOCH3); X là HCOONa; Y là CH3OH F là C6H8O6 (HCOO-CH2-COO-CH2-COO-CH3)
(a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
QU Y
(d) Sai
NH
Z là HO-CH2-COONa
(e) Đúng: HCOOH (H2SO4 đặc) —> CO + H2O Câu 38: Phần 1: nAl tổng = nNaOH = 0,32
M
nH2 = 0,18 —> nAl dư = 0,12 —> nAl phản ứng = 0,2 —> nO = 0,3 Phần 2: nAl = 0,32x; nO = 0,3x và nFe = y
KÈ
nH2SO4 = 2nSO2 + nO ⇔ 1,91 = 0,73.2 + 0,3x —> x = 1,5
Bảo toàn electron: 3.0,32x + 3y = 2.0,3x + 0,73.2 + 0,014.5 —> y = 0,33
Y
m oxit sắt = 0,3x.16 + 56y = 25,68
DẠ
Phần 2 nhiều gấp 1,5 lần phần 1 —> m = 25,68 + 25,68/1,5 = 42,8 gam
Câu 39: (a) Đúng
(b) Sai, Fe2+ khử được ion Ag+.
(c) Đúng, do Ca(OH)2 gần bề mặt tác dụng với CO2 trong không khí tạo váng CaCO3. (d) Đúng
Câu 40: Đốt muối —> nCO2 = 0,85; nH2O = 0,75 nNaOH = 0,5 —> nNa2CO3 = 0,25 nC(muối) = nCO2 + nNa2CO3 = 1,1 Số C của muối = 1,1/0,5 = 2,2 —> CH3COONa (0,4) và C2H3COONa (0,1)
FI CI A
L
(e) Đúng
OF
(Tính số mol ancol theo n muối và nC, sau đó bảo toàn H tìm ra số H của muối thứ hai) nH2 = 0,3 —> mAncol = m bình tăng + mH2 = 18,5 M ancol = 74 —> nAncol = 0,25
mAncol = 0,15(A + 34) + 0,1(B + 51) = 18,5 —> 3A + 2B = 166 —> A = 28; B = 41 là nghiệm duy nhất.
X là (CH3COO)2C2H4: 0,15 mol
NH
Ancol gồm C2H4(OH)2 (0,15) và C3H5(OH)3 (0,1) Y là (CH3COO)(C2H3COO)C3H5-OH: 0,1 mol
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> %Y = 46,19%
ƠN
Số O ancol = 0,3.2/0,25 = 2,4 —> Chọn ancol gồm A(OH)2 (0,15) và B(OH)3 (0,1)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
LIÊN TRƯỜNG THPT
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT NGHỆ AN
Mã đề 073
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Sắt tác dụng dung dịch HCl tạo ra khí H2 và muối nào sau đây? A. FeCl3. B. Fe3O4. C. FeCl. D. FeCl2. Câu 42: Chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng được dung dịch NaOH? A. NaOH. B. NaCl. C. Al2O3. D. HCl. Câu 43: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOC2H5. Tên gọi của X là A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. metyl propionat. D. etyl fomat. Câu 44: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng A. Bông có tẩm giấm ăn. B. Bông khô. C. Bông có tẩm nước vôi trong. D. Bông tẩm nước. Câu 45: Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí chung của kim loại? A. Tính dẫn nhiệt. B. Ánh kim. C. Tính cứng. D. Tính dẫn điện. Câu 46: Ở miền Trung thường xuyên bị mưa bão khiến nguồn nước sinh hoạt của người dân sẽ bị đục và ảnh hưởng đến chất lượng. Người ta thường dùng phèn chua làm trong nước sinh hoạt để sử dụng. Công thức phèn chua là A. Al2O3.2H2O. B. Al(NO3)3.6H2O. C. Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 47: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. K. B. Be. C. Na. D. Ca. Câu 48: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ thiên nhiên? A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ xenlulozơ axetat. Câu 49: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HF. B. Na2SO4. C. KOH. D. HCl. Câu 50: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Al. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 51: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, KCl là A. Ag. B. quỳ tím. C. NaNO3. D. K2SO4. 2+ 2+ 2+ + Câu 52: Cho các ion: Fe , Cu , Zn , Ag . Trong cùng điều kiện, ion có tính oxi hóa mạnh nhất trong dãy là A. Cu2+. B. Fe2+. C. Zn2+. D. Ag+. Câu 53: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Glucozơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 54: FeCl3 tác dụng với dung dịch nào sau đây tạo ra kết tủa màu nâu đỏ? A. NaOH. B. AgNO3. C. HCl. D. CuSO4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 55: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt. Công thức phân tử của saccarozơ là A. C12H22O11. B. C6H12O6. C. C3H8O3. D. (C6H10O5)n. Câu 56: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Al. B. K. C. Ca. D. Ba. Câu 57: Hiđrocacbon làm mất màu dung dịch brom là A. propan. B. etilen. C. benzen. D. etan. Câu 58: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polistiren. C. polietilen. D. polipropilen. Câu 59: Xà phòng hóa CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol có công thức là A. CH3OH. B. C3H5OH. C. C2H5OH. D. C3H7OH. Câu 60: Anilin có công thức là A. C6H5OH. B. C6H5NH2. C. H2N-CH2-COOH. D. CH3NH2. Câu 61: Để làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu có thể dùng dung dịch nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. KCl. C. Na2CO3. D. CaCl2. Câu 62: Etylamin có công thức hóa học là A. CH3NH2. B. C6H5NH2. C. C2H5NH2. D. C2H5OH. Câu 63: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol và hỗn hợp gồm hai muối natri panmitat và natri oleat có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây là sai? A. 1 mol X phản ứng được với tối đa 2 mol Br2. B. Công thức phân tử của X là C52H102O6. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. Câu 64: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào không đúng? A. Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. B. Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong dung dịch HCl dư. C. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được kết tủa gồm 2 chất. D. Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3, thu được dung dịch chứa hai muối. Câu 65: Khi cho 22,4 gam Fe tác dụng với 600 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 19,2. B. 30,4. C. 21,6. D. 24,8. Câu 66: Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thí nghiệm nào sau đây không thu được kết tủa? A. Cho phèn chua vào dung dịch Ba(OH)2. B. Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. C. Đun nóng nước cứng tạm thời. D. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2. Câu 67: Cho m gam bột Fe vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,4 mol HCl và 0,16 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X gồm hai kim loại, có khối lượng 0,6m gam và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 19,8. B. 17,8. C. 24,8. D. 10,8. Câu 68: Cho 7,2 gam CH3COOH tác dụng với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 9,84 gam. B. 12,3 gam. C. 6,15 gam. D. 11,04 gam. Câu 69: Phát biểu nào sau không đây đúng? A. Amino axit là hợp chất lưỡng tính. B. Công thức phân tử của etylamin là C2H7N. C. Alanin có công thức cấu tạo là H2NCH(CH3)COOH. D. Đipeptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 70: Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột: Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic. Lên men 6,48 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 70% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 40° thu được là (Biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml) A. 6,44 lít. B. 7,32 lít. C. 11,5 lít. D. 8,05 lít. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước (dư), thu được 0,04 mol khí và dung dịch Y. Cho khí CO2 hấp thụ từ từ vào dung dịch Y, kết quả thí nghiệm được biểu diễn qua đồ thị hình vẽ dưới đây
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Phần trăm khối lượng của oxi có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với? A. 11,19%. B. 18,42%. C. 15,07%. D. 13,36%. Câu 72: Đốt cháy 3,28 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe trong khí O2, thu được 4,72 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 26,91 gam kết tủa. Mặt khác, cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị m là. A. 3,6. B. 5,5. C. 4,2. D. 4,8. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) C6H5OH và C6H5CH2OH là đồng đẳng của nhau. (C6H5-: Gốc phenyl) (b) Fructozơ là monosaccarit duy nhất có trong mật ong. (c) Dầu mỡ bôi trơn xe máy có thành phần chính là chất béo. (d) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào xenlulozơ, xuất hiện màu xanh tím. (e) Amilozơ và amilopectin đều có cấu trúc mạch phân nhánh. (g) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 74: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và axit béo Z. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm một muối và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam X thì cần vừa đủ 2,365 mol O2, thu được 1,68 mol CO2 và 1,55 mol H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 16,73. B. 17,68. C. 8,46. D. 17,56. Câu 75: Điện phân dung dịch X chứa 5a mol Cu(NO3)2 và 2a mol KCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng catot tăng 25,6 gam thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y và V1 lít khí. Chia dung dịch Y thành hai phần bằng nhau: - Cho 22,225 gam FeCl2 vào phần 1, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V2 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch chứa 108,125 gam hỗn hợp muối. - Phần 2 hòa tan tối đa b mol kim loại Fe thu được dung dịch Z. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%. Các thể tích đo ở đktc. Trong các kết luận sau: (a) Giá trị V1 = 3V2. (b) Tỷ lệ a : b = 8/15.
FI CI A
L
(c) Dung dịch Z làm mất màu hoàn toàn 28,44 gam KMnO4 trong H2SO4 loãng dư. Các kết luận đúng là A. (b). B. (c). C. (b), (c). D. (a), (c). Câu 76: Cho X, Y là hai axit no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T (T không tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường). Đốt cháy 25,04 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 16,576 lít O2 (đktc) thu được 14,4 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380 ml dung dịch NaOH 0,5M. Phần trăm khối lượng của X có trong hỗn hợp E gần nhất với A. 40%. B. 45%. C. 50%. D. 55%. Câu 77: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử
Thí nghiệm
Hiện tượng
X
Đun với dung dịch NaOH dư, thêm tiếp AgNO3/NH3
Y
Ðun nóng với dung dịch H2SO4, để nguội. Thêm NaOH dư rồi thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4
Tạo dung dịch màu xanh lam
Z
Cho vào dung dịch brom
Tạo kết tủa trắng.
T
Chất rắn tan trong nước, thêm quỳ tím.
ƠN
OF
Có kết tủa Ag.
Có màu đỏ
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là A. Xenlulozơ, etylfomat, anilin, axit glutamic. B. Etylfomat, xenlulozơ, anilin, axit glutamic. C. Anilin, axit glutamic, etylfomat, xenlulozơ. D. Xenlulozơ, anilin, etylfomat, axit glutamic. Câu 78: Hỗn hợp X chứa chất A (C5H16O3N2) và chất B (C4H12O4N2) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam hỗn hợp Y gồm 2 muối D và E (MD < ME) và 0,2 mol hỗn hợp Z gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thu được 12,32 gam CO2. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là A. 8,04. B. 4,24. C. 3,18. D. 5,36. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Hòa tan hỗn hợp gồm Cu và Fe2O3 (cùng số mol) vào dung dịch HCl loãng dư thu được hai muối. (b) Cho dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch Al2(SO4)3 thu được kết tủa và có khí thoát ra. (c) Thạch cao khan có thành phần chính là CaCO3. (d) Cho hỗn hợp bột gồm Ba và NaHSO4 (tỉ lệ mol tương ứng 1: 2) vào lượng nước dư thu được hai muối. (e) Hỗn hợp Al và BaO (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm phản ứng xà phòng hoá theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ nhỏ khoảng 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh, thỉnh thoảng thêm vài giọt nước cất trong 8-10 phút. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khấy nhẹ rồi để nguội. Phát biểu nào sau đây sai? A. Sau bước 2, nếu sản phẩm không bị đục khi pha loãng với nước cất thì phản ứng xà phòng hoá xảy ra hoàn toàn. B. Ở bước 1, có thể thay thế mỡ lợn bằng dầu thực vật. C. Mục đích của việc thêm nước cất ở bước 2 là để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. D. Sau bước 3, trong bát sứ thu được chất lỏng đồng nhất.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 41D
42C
43A
44C
45C
46D
47B
48B
49A
50A
51B
52D
53A
54A
55A
56B
57B
58A
59A
61C
62C
63B
64D
65D
66D
67B
68D
69D
70A
71D
72D
73B
74B
75A
76B
77B
78A
79C
80D
FI CI A
60B
Câu 44: Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là bông có tẩm nước vôi vì:
OF
NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O
ƠN
Câu 51: Thuốc thử dùng để phân biệt 3 dung dịch: HCl, NaOH, KCl là quỳ tím: dung dịch HCl làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch NaOH làm quỳ tím hóa xanh và dung dịch KCl không làm đổi màu quỳ tím. Câu 54: FeCl3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra kết tủa màu nâu đỏ:
NH
FeCl3 + 3NaOH —> Fe(OH)3 + 3NaCl
Với AgNO3, FeCl3 tạo kết tủa trắng. Hai chất còn lại không tạo kết tủa. Câu 63: X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5
B. Sai, X là C55H102O6.
QU Y
A. Đúng, X có 2C=C nên 1 mol X cộng tối đa 2 mol Br2.
C. Đúng, X có 2C=C + 3C=O
D. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa.
M
Câu 64: A. Đúng: 2Al + Na2O + 3H2O —> 2NaAlO2 + 3H2
KÈ
B. Đúng: Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O C. Đúng: FeCl2 + 3AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag D. Sai: Cu + 2FeCl3 —> CuCl2 + 2FeCl2, dung dịch thu được chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3 dư.
Y
Câu 65: nFe = 0,4; nCuSO4 = 0,3
DẠ
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu 0,3……..0,3………………….0,3 m rắn = 22,4 – 0,3.56 + 0,3.64 = 24,8
Câu 66: A. Có kết tủa BaSO4, có thể có Al(OH)3.
L
B. 3NH3 + 3H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + 3NH4Cl
FI CI A
C. M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O D. 2CO2 dư + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2 Câu 67: nNO = nH+/4 = 0,1 Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+ —> nFe phản ứng = 0,31
OF
—> m – 0,31.56 + 0,16.64 = 0,6m —> m = 17,8 Câu 68: nCH3COOH = 0,12; nNaOH = 0,15
ƠN
—> Chất rắn gồm CH3COONa (0,12) và NaOH dư (0,03)
Câu 69: A. Đúng, tính axit ở COOH, tính bazơ ở NH2 B. Đúng C. Đúng
NH
—> m rắn = 11,04
QU Y
D. Sai, tripeptit trở lên mới có phản ứng màu biure. Câu 70: (C6H10O5)n —> nC6H12O6 —> 2nC2H5OH
162……………………………..…………………46.2 6,48………………………………………………..m
M
—> mC2H5OH thực tế = 70%.80%.6,48.46.2/162 = 2,0608 kg —> VC2H5OH = 2,0608/0,8 = 2,576 lít
KÈ
—> VddC2H5OH = 2,576/40% = 6,44 lít Câu 71: Y chứa Ba(AlO2)2 và Ba(OH)2 dư
DẠ
Y
Đoạn 1: Ba(OH)2 + CO2 —> BaCO3 + H2O 0,01…………0,01
Đoạn 2: nCO2 đoạn này = 0,05 – 0,01 = 0,04 Ba(AlO2)2 + 2CO2 + 4H2O —> 2Al(OH)3 + Ba(HCO3)2
0,02……………0,04
Quy đổi X thành Ba, Al, O. Bảo toàn Ba và Al —> nBa = 0,03 và nAl = 0,04
L
Bảo toàn electron: 2nBa + 3nAl = 2nO + 2nH2
FI CI A
—> nO = 0,05 —> %O = 13,36%
Câu 72: nH2O = nO = (mX – m kim loại)/16 = 0,09 —> nHCl = 2nH2O = 0,18
Để oxi hóa kim loại lên tối đa cần ne = 2nO + nAg = 0,19 —> m rắn = 3,28 + 16.0,19/2 = 4,8 gam
OF
—> nAgCl = 0,18 và nAg = 0,01
(b) Sai, mật ong chứa monosaccarit khác là glucozơ.
ƠN
Câu 73: (a) Sai, C6H5OH đứng đầu dãy phenol và C6H5CH2OH đứng đầu dãy ancol thơm.
(c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon.
(e) Sai, amilozơ không phân nhánh.
NH
(d) Sai, xenlulozơ không có phản ứng gì với I2
Câu 74: nY = nC3H5(OH)3 = 0,02
QU Y
(g) Đúng, do este này có 1C=C nên làm mất màu dung dịch brom.
nO = 6nY + 2nZ = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 —> nZ = 0,03
nC = 0,02(3CZ + 3) + 0,03CZ = 1,68 —> CZ = 18
—> HZ = 34
M
nH = 0,02[3(HZ – 1) + 5] + 0,03HZ = 1,55.2
KÈ
Y là (C17H33COO)3C3H5 (0,02) —> mY = 17,68
Y
Câu 75: Y + Fe2+ tạo NO nên Y có H+ —> H2O đã bị điện phân bên anot. nCu = 0,4; nCl2 = a —> nO2 = 0,2 – 0,5a
DẠ
Y chứa Cu2+ dư (5a – 0,4), NO3- (10a); K+ (2a); H+ (0,8 – 2a)
Mỗi phần Y chứa Cu2+ dư (2,5a – 0,2), NO3- (5a); K+ (a); H+ (0,4 – a) Phần 1:
nNO = nH+/4 = 0,1 – 0,25a
m muối = 64(2,5a – 0,2) + 62(5a – 0,1 + 0,25a) + 39a + 22,225 = 108,125 —> a = 0,2
L
V1 = 22,4(a + 0,2 – 0,5a) = 6,72 lít —> V1 = 6V2 (a sai) Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+ dư —> nFe phản ứng = b = 0,375 —> a/b = 8/15 (b đúng) Z chứa Fe2+; NO3-; K+. Do có 2 chất oxi hóa (NO3-/H+ và MnO4-/H+) nên:
OF
5nKMnO4 < 0,375 —> nKMnO4 < 0,075 —> mKMnO4 < 11,85 —> c sai.
FI CI A
V2 = 22,4(0,1 – 0,25a) = 1,12 lít
Câu 76: nH2O = 0,8 Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,78
ƠN
nH2O > nCO2 nên ancol no, mạch hở.
Quy đổi E thành HCOOH (0,38), C2H4(OH)2 (a), CH2 (b), H2O (c)
nCO2 = 0,38 + 2a + b = 0,78 nH2O = 0,38 + 3a + b + c = 0,8 —> a = 0,1; b = 0,2; c = -0,08
NH
mE = 0,38.46 + 62a + 14b + 18c = 25,04
T không tác dụng với Cu(OH)2 nên ít nhất 3C
nZ = -nH2O/2 = 0,04 nên:
QU Y
—> E gồm CH3COOH (0,1), HCOOH (0,28), C3H6(OH)2 (0,1) và H2O (-0,08)
Z là (HCOO)(CH3COO)C3H6: 0,04
X là HCOOH: 0,28 – 0,04 = 0,24 —> %X = 44,09% Y là CH3COOH: 0,1 – 0,04 = 0,06
M
T là C3H6(OH)2: 0,1 – 0,04 = 0,06
KÈ
Câu 77: X thủy phân trong kiềm, tạo sản phẩm có tráng gương -→ Chọn B.
Y
Câu 78: nCO2 = 0,28 —> Số C = nCO2/nZ = 1,4
DẠ
—> Z gồm CH5N (0,12) và C2H7N (0,08) Từ X tạo 2 muối + 2 amin nên A là (C2H5NH3)2CO3 (0,04 mol) và B là (COONH3-CH3)2 (0,06 mol)
Muối Y gồm D là Na2CO3 (0,04) và E là (COONa)2 (0,06) —> mE = 8,04 gam
Câu 79: (a) Đúng:
L
Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
3Na2CO3 + Al2(SO4)3 + 3H2O —> 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 + 3CO2 (c) Sai, thạch cao khan là CaSO4. (d) Đúng: Ba + 2NaHSO4 —> BaSO4 + Na2SO4 + H2 (e) Đúng: 2Al + BaO + 3H2O —> Ba(AlO2)2 + 3H2
B. Đúng, vì dầu thực vật cũng là chất béo giống như mỡ động vật
OF
Câu 80: A. Đúng, vì nếu phản ứng chưa hoàn toàn, mỡ còn dư sẽ tạo váng và vẩn đục.
FI CI A
(b) Đúng:
ƠN
C. Đúng, phản ứng thủy phân nên cần có H2O, vì vậy thỉnh thoảng phải thêm H2O để giữ thể tích không đổi.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
D. Sai, trong bát sứ sẽ có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng.
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
Mã đề 074
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Cho dãy các kim loại sau: Na, Al, Fe, W. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là A. W. B. Na. C. Fe. D. Al. Câu 42: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng toàn phần? A. NaCl. B. K2SO4. C. HCl. D. Na2CO3. Câu 43: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân kali vì trong thành phần có chứa kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là A. KHCO3. B. K2CO3. C. KNO3. D. Na2CO3. Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây có môi trường axit? A. HCl. B. Na2CO3. C. KOH. D. NaCl. Câu 45: Benzyl axetat là một este có mùi thơm của hoa nhài. Số nguyên tử cacbon có trong một phân tử benzyl axetat là A. 8. B. 10. C. 7. D. 9. Câu 46: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Lysin. B. Valin. C. Axit glutamic. D. Glyxin. Câu 47: Polime nào sau đây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất chất dẻo? A. Poliacrilonitrin. B. Poli(hexametylen ađipamit). C. Polibutađien. D. Polistiren. Câu 48: Ở điều kiện thường, chất X là chất khí không màu, không mùi, hơi nhẹ hơn không khí. Khi hóa lỏng ở nhiệt độ thấp, chất X được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học. Chất X là A. CO. B. CO2. C. N2. D. NH3. Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 50: Công thức hóa học của sắt(III) hiđroxit là A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe(OH)3. D. Fe2O3. Câu 51: Chất nào sau đây thuộc loại chất béo? A. C3H5(OH)3. B. C17H31COOH. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H35COO)2C2H4. Câu 52: Thực hiện phản ứng este hóa giữa ancol etylic với axit fomic (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng), este thu được có công thức phân tử là A. C4H6O2. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 53: Kim loại nhôm phản ứng được với dung dịch chất nào sau đây? A. NaCl. B. H2SO4 đặc nguội. C. NaOH. D. KNO3. Câu 54: Chất nào sau đây thuộc loại đipeptit? A. Gly-Gly. B. Ala-Ala-Ala-Ala. C. Val-Ala-Val. D. Gly-Ala-Val. 2+ Câu 55: Kim loại nào sau đây khử được ion Cu trong dung dịch CuSO4? A. Na. B. Zn. C. Ba. D. Ag.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 56: Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH? A. KNO3. B. HCl. C. FeCl2. D. CO2. Câu 57: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Cu. B. Mg(OH)2. C. BaO. D. Mg. Câu 58: Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây? A. HNO3 đặc, nguội. B. H2SO4 đặc, nguội. C. HCl đặc, nguội. D. Zn(NO3)2. Câu 59: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Na. Câu 60: Chất ứng với công thức phân tử nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của metan? A. C4H8. B. C4H10. C. C4H6. D. C4H4. Câu 61: Cho dãy các chất sau: lysin, metylamin, anilin, Gly-Ala. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 62: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa học? A. Cho đinh sắt vào dung dịch đồng sunfat. B. Nhúng dây đồng vào dung dịch sắt(III) clorua. C. Cho mẩu natri vào dung dịch kẽm clorua. D. Đốt dây sắt trong bình chứa khí clo. Câu 63: Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn gồm hai kim loại và dung dịch X. Chất tan trong X là A. Fe(NO3)2, AgNO3. B. Fe(NO3)2, Fe(NO3)3. C. Fe(NO3)3, AgNO3. D. Fe(NO3)2. Câu 64: Thủy phân este X trong môi trường axit, thu được ancol Y và axit cacboxylic Z. Từ Y có thể điều chế trực tiếp được Z. Chất X có thể ứng với công thức cấu tạo nào sau đây? A. HCOOCH2CH3. B. HCOOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH=CH2. D. CH3COOCH3. Câu 65: Cho dãy các chất sau: Fe3O4, Fe(NO3)2, FeCl3, FeS. Số chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 66: Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào 100 gam dung dịch NaOH 10%, thu được dung dịch X. Nồng độ % của muối Na2CO3 trong X là A. 10,15%. B. 10,60%. C. 11,58%. D. 10,45%. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam este X bằng oxi, thu được 4,48 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. C5H8O2. D. C4H8O2. Câu 68: Thực hiện phản ứng lên men rượu với 10 gam glucozơ (hiệu suất phản ứng đạt 90%), thu được m gam ancol etylic. Giá trị của m là A. 9,20. B. 2,30. C. 4,60. D. 3,45. Câu 69: Trùng ngưng axit ω-aminoenantoic (H2N[CH2]6COOH) người ta thu được polienantamit (hay nilon-7). Để điều chế được 1 tấn nilon-7 với hiệu suất quá trình điều chế là 90% thì lượng axit ωaminoenantoic cần lấy là A. 1,35 tấn. B. 1,43 tấn. C. 1,27 tấn. D. 1,11 tấn. Câu 70: Dẫn V lít khí CO qua ống sứ đựng lượng dư bột CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 4 gam so với ban đầu. Giá trị của V là A. 5,60. B. 3,36. C. 1,12. D. 4,48.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 71: Nhận định nào sau đây đúng? A. Axit glutamic là hợp chất có tính lưỡng tính. B. Alanin làm mất màu dung dịch Br2. C. Phân tử Gly-Ala-Val có 3 liên kết peptit. D. Tơ tằm thuộc loại tơ tổng hợp. Câu 72: Cho m gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH, thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là A. 2,7. B. 3,6. C. 4,5. D. 1,8. Câu 73: Hòa tan hết m gam hỗn hợp rắn gồm Cu, Fe3O4 và Fe(NO3)3 trong dung dịch chứa 0,24 mol H2SO4 loãng, đun nóng. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nhúng thanh Mg vào dung dịch X, sau phản ứng thu được 1,792 lít khí H2 và khối lượng thanh Mg tăng 4,08 gam. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 15,2. B. 14,2. C. 13,2. D. 11,2. Câu 74: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol đều có mạch cacbon không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,95 mol CO2 và 1,525 mol H2O. Mặt khác, m gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 51,4 gam hỗn hợp F gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon và 25,45 gam hỗn hợp T gồm một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Khối lượng của X trong m gam E là A. 4,4 gam. B. 7,4 gam. C. 3,7 gam. D. 6,6 gam. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ quặng boxit. (b) Nhúng miếng Zn vào dung dịch CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa học. (c) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được kết tủa chứa hai chất. (d) Độ dinh dưỡng phân đạm được xác định bằng hàm lượng N2O5. (e) Trong các dung dịch HCl, H2SO4, H3PO4 có cùng nồng độ mol/l, dung dịch H3PO4 có pH lớn nhất. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 76: Một loại chất béo X gồm các triglixerit và một lượng axit béo tự do. Cho 20,58 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 3,92 gam KOH, sau phản ứng thu được 1,84 gam glixerol và hỗn hợp muối của axit oleic và axit stearic. Mặt khác, cho 20,58 gam X tác dụng với I2 dư trong dung môi CCl4 thì số mol I2 tối đa phản ứng là A. 0,03 mol. B. 0,02 mol. C. 0,01 mol. D. 0,04 mol. Câu 77: Quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp từ nguyên liệu NH3 được thực hiện như sau: NH3 → NO → NO2 → HNO3. Từ a mol hỗn hợp NH3 và O2, sau khi thực hiện các phản ứng theo sơ đồ trên, trong đó phản ứng cuối cùng được thực hiện bằng cách cho hỗn hợp khí vào nước, thì thu được 2 lít dung dịch HNO3 1M và còn lại 0,2a mol khí O2 thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 9,50. B. 6,25. C. 7,50. D. 8,25. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Thủy tinh hữu cơ (plexiglas) được ứng dụng làm cửa kính ô tô. (b) Quá trình làm rượu vang từ quả nho xảy ra phản ứng lên men rượu của glucozơ. (c) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (d) Khi rớt axit sunfuric đặc vào vải cotton (sợi bông) thì chỗ vải đó sẽ bị đen rồi thủng. (e) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do liên kết C=C của chất béo bị oxi hóa. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho 5 ml dung dịch H2SO4 70% vào ống nghiệm khô (ống nghiệm 1), sau đó thêm tiếp một nhúm bông sao cho toàn bộ bông ngập trong dung dịch axit. Khuấy nhẹ cho bông tan hết. Bước 2: Thêm tiếp NaHCO3 vào ống nghiệm 1 cho đến khi khí ngừng thoát ra.
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Bước 3: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm khô khác (ống nghiệm 2), sau đó thêm từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện tan hết. Bước 4: Cho dung dịch trong ống nghiệm 1 vào ống nghiệm 2 và đun nóng nhẹ. Cho các phát biểu sau: (a) Trong bước 1 xảy ra phản ứng thủy phân xenlulozơ. (b) Tại bước 2, dùng NaHCO3 để loại bỏ hoàn toàn H2SO4. (c) Sau bước 4, xuất hiện kết tủa Ag bám vào phía trong ống nghiệm. (d) Tại bước 2 có thể thay NaHCO3 bằng cách cho NaOH vào đến khi quỳ tím chuyển màu xanh. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 80: Khi nung nóng, các muối ngậm nước sẽ mất dần khối lượng khi tăng nhiệt độ. Sự giảm khối lượng muối Al(NO3)3.9H2O theo nhiệt độ được biểu diễn bởi giản đồ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Biết rằng, khi nâng nhiệt độ, H2O tách ra trước, sau đó đến phản ứng nhiệt phân muối khan. Tại nhiệt độ 210°C, phần rắn còn lại (chứa ba nguyên tố) chiếm 30% theo khối lượng so với ban đầu. Thành phần % theo khối lượng của oxi có trong phần chất rắn tại 210°C là A. 58,75%. B. 60,19%. C. 61,83%. D. 57,23%.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42D
43B
44A
45D
46A
47D
48C
49A
51C
52C
53C
54A
55B
56A
57D
58C
59A
60B
61A
62A
63D
64D
65B
66A
67D
68C
69C
70A
71A
72A
73B
74A
75A
76A
77C
78C
79B
80C
OF
Câu 61: Trong dãy trên có 2 chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: Lys + NaOH —> LysNa + H2O Gly-Ala + 2NaOH —> GlyNa + AlaNa + H2O
ƠN
Câu 62: A có ăn mòn điện hóa vì: Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu
50C
FI CI A
41A
Câu 63: Hai kim loại sau phản ứng là Ag và Fe dư.
QU Y
—> Dung dịch X chứa chất tan Fe(NO3)2
NH
Cu sinh ra bám vào đinh sắt tạo cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa.
Câu 64: Chất X có thể ứng với công thức cấu tạo CH3COOCH3. Khi đó Y là CH3OH và Z là CH3COOH
M
CH3OH + CO (xt) —> CH3COOH
KÈ
Câu 65: Có 3 chất trong dãy tác dụng với dung dịch HCl: Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
Y
FeS + HCl —> FeCl2 + H2S
DẠ
Câu 66: nCO2 = 0,1; nNaOH = 100.10%/40 = 0,25 —> X chứa Na2CO3 (0,1 mol) và NaOH dư.
mddX = mCO2 + mddNaOH = 104,4 —> C%Na2CO3 = 0,1.106/104,4 = 10,15%
L
Câu 67: nCO2 = nH2O = 0,2 —> X là este no, đơn chức, mạch hở.
FI CI A
nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,05 —> Số C = nCO2/nX = 4: X là C4H8O2.
Câu 68: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2 180…………………..92
OF
10.90%………………m —> m = 10.90%.92/180 = 4,6 gam
ƠN
Câu 69: nH2O = nNH(CH2)6CO = 1/127 —> mH2N[CH2]6COOH = (1 + 18.1/127)/90% = 1,27 tấn
NH
Câu 70: nCO = nO bị lấy = 2,0/16 = 0,125 —> V = 2,80 lít
QU Y
Câu 71: A. Đúng, tính axit ở nhóm COOH, tính bazơ ở nhóm NH2
B. Sai, alanin CH3-CH(NH2)-COOH không làm mất màu dung dịch Br2. C. Sai, Gly-Ala-Val có 2 liên kết peptit. D. Sai, tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
M
Câu 72: 2Al + 2H2O + 2NaOH —> 2NaAlO2 + 3H2
KÈ
nH2 = 0,15 —> nAl = 0,1 —> mAl = 2,7 gam Câu 73: nNO = 0,06 —> nFe(NO3)3 = 0,02 nH+ = 0,24.2 = 4nNO + 2nH2 + 2nO
Y
—> nO = 0,04 —> nFe3O4 = 0,01
DẠ
nMg phản ứng = nMgSO4 = 0,24 —> mCu + mFe = 0,24.24 + 4,08 = 9,84 —> mCu = 9,84 – 56(0,01.3 + 0,02) = 7,04 —> m = 14,2 gam
Câu 74: nNaOH = e, bảo toàn khối lượng:
L
32e + 1,95.12 + 1,525.2 + 40e = 51,4 + 25,45
FI CI A
—> e = 0,7 Muối dạng R(COONa)r (0,7/r mol) M muối = R + 67r = 51,4r/0,7 —> R = 6,43r Muối không nhánh nên tối đa 2 chức —> 1 < r < 2 —> 6,43 < R < 12,86 Hai muối cùng C —> CH3COONa (0,3) và (COONa)2 (0,2)
OF
Bảo toàn C —> nC(T) = 0,95 nO(T) = 0,7 —> nH(T) = (mT – mC – mO)/1 = 2,85 —> nT = nH/2 – nC = 0,475
nC = 0,25CA + 0,225CB = 0,95
ƠN
—> T gồm AOH (0,25) và B(OH)2 (0,225)
—> 10CA + 9CB = 38 —> CA = CB = 2 là nghiệm duy nhất
Các este gồm: X là CH3COOC2H5 (0,05 mol) —> mX = 4,4 Y là (CH3COO)2C2H4 (0,025 mol)
NH
Ancol gồm C2H5OH (0,25) và C2H4(OH)2 (0,225)
QU Y
Z là CH3COO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (0,2 mol)
(Lưu ý: nC2H4(OH)2 > n(COONa)2 nên xếp được Y như trên, tính số mol Z trước theo n(COONa)2, rồi từ đó tính nY theo nC2H4(OH)2 và cuối cùng còn lại cho nX) Câu 75: (a) Đúng (b) Đúng
M
Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu
KÈ
Cu sinh ra bám vào Zn tạo cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa. (c) Sai: Al2(SO4)3 + Ba(OH)2 dư —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O (d) Sai, độ dinh dưỡng phân đạm đo bằng hàm lượng %N.
Y
(e) Đúng, H3PO4 phân ly yếu nhất trong 3 axit nên [H+] nhỏ nhất —> pH lớn nhất.
DẠ
Câu 76: nKOH = 0,07; nC3H5(OH)3 = 0,02. Các muối đều 18C nên: Quy đổi X thành HCOOH (0,07), CH2 (0,07.17 = 1,19), H2 (x); C3H5(OH)3 (0,02) và H2O (-0,02.3)
mX = 20,58 —> x = -0,03
—> nI2 = -x = 0,03
L
Câu 77: Bảo toàn N —> nNH3 = nHNO3 = 2
FI CI A
—> nO2 ban đầu = a – 2 —> nO2 phản ứng = a – 2 – 0,2a = 0,8a – 2 Bảo toàn electron: 4(0,8a – 2) = 2.8 —> a = 7,5
(b) Đúng: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
OF
Câu 78: (a) Đúng
(c) Đúng, tơ tằm thuộc loại poliamit, có CONH nên kém bền trong kiềm. (d) Đúng, H2SO4 đặc háo nước mạnh làm xenlulozơ hóa than:
ƠN
(C6H10O5)n —> 6nC + 5nH2O
Câu 79: (a) Đúng: (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
NH
(e) Đúng.
(b) Đúng: 2NaHCO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O
(c) Đúng, glucozơ sinh ra đã tráng gương tạo kết tủa Ag bám vào phía trong ống nghiệm.
QU Y
(d) Đúng Câu 80: Tự chọn nAl(NO3)3.9H2O = 1
Chất rắn còn lại tại 210°C gồm Al2O3 (a) và Al(NO3)3 (b) Bảo toàn Al —> 2a + b = 1
M
m rắn = 102a + 213b = 1.375.30%
KÈ
—> a = 67/216; b = 41/108 —> nO = 3a + 9b = 313/72
DẠ
Y
—> %O = 61,83%
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT GIA LAI
Mã đề 090
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Chất nào sau đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước? A. MgCl2. B. HClO3. C. C2H5OH. D. Ba(OH)2. Câu 42: Amin nào dưới đây là amin bậc 2? A. CH3-N(CH3)-CH2-CH3. B. CH3-CH(NH2) -CH3. C. CH3-NH-CH3. D. CH3-CH2NH2. Câu 43: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây? A. I. B. II. C. I. D. II. Câu 44: Trong tự nhiên, khí X được tạo thành khi có sấm sét. Ở điều kiện thường, khí X phản ứng với oxi trong không khí, tạo thành khí có màu nâu đỏ. Khí X là A. N2. B. CO2. C. NO. D. SO2. Câu 45: Cho các polime: (-CH2-CH2-)n, (-CH2-CH=CH-CH2-)n, (-CH2-CHCl-)n. Công thức của monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là: A. CH2=CH2; CH3-CH=CH-CH3, CH2=CHCl. B. CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, CH2=CHCl. C. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH2=CH(CH3). D. CH2=CH2, CH3-CH=C=CH2, NH2-CH2-COOH. Câu 46: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối và A. H2. B. O2. C. H2O. D. Cl2. Câu 47: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mỡ động vật chủ yếu cấu thành từ các axit béo, no, tồn tại ở trạng thái rắn. B. Dầu thực vật chủ yếu chứa các axit béo không no, tồn tại ở trạng thái lỏng. C. Hiđro hóa dầu thực vật lỏng sẽ tạo thành các mỡ động vật rắn. D. Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước. Câu 48: Điện phân dung dịch muối nào sau đây thu được kim loại? A. CuSO4. B. Al(NO3)3. C. MgSO4. D. KCl. Câu 49: Sắt có số oxi hóa +2 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)3. B. FeSO4. C. Fe2(SO4)3. D. Fe2O3. Câu 50: Bậc của ancol có tên gọi pentan-3-ol là A. bậc I. B. bậc II. C. bậc III. D. không xác định được. Câu 51: Kim loại X là kim loại cứng nhất, được sử dụng để mạ các dụng cụ kim loại, chế tạo các loại thép chống gỉ, không gỉ… Kim loại X là A. Fe. B. Ag. C. Cr. D. W. Câu 52: Chất nào sau đây tác dụng với sắt, tạo thành sắt (II) bromua? A. Dung dịch HBr. B. Dung dịch H2SO4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. Dung dịch KNO3. D. Br2. Câu 53: Hợp chất X là chất rắn màu trắng, không tan trong nước và bền với nhiệt. Công thức X là A. Al(NO3)3. B. Al2O3. C. NaAlO2. D. Al(OH)3. Câu 54: Este etyl axetat có công thức là A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3CHO. Câu 55: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. Metylamin. B. Alanin. C. Anilin. D. Etylamin. Câu 56: Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ đều có khả năng tham gia phản ứng A. hoà tan Cu(OH)2. B. trùng ngưng. C. tráng gương. D. thủy phân. Câu 57: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây không tác dụng với nước? A. K. B. Na. C. Ba. D. Cu. Câu 58: Nước cứng có tính cứng tạm thời chứa hợp chất nào sau đây? A. CaCl2. B. Ba(NO3)2. C. Mg(HCO3)2. D. MgSO4. 2+ Câu 59: Kim loại nào sau đây khử được ion Fe trong dung dịch? A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 60: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp A. Nhiệt luyện. B. Thuỷ luyện. C. Điện phân dung dịch. D. Điện phân nóng chảy. Câu 61: Ở điều kiện thích hợp, CH2=C(CH3)-COOCH3 tham gia phản ứng nào sau đây? (1) Tác dụng H2, (2) Tác dụng dung dịch Br2, (3) Phản ứng trùng hợp, (4) Tác dụng dung dịch NaOH. A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (2), (3). C. (1), (3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 62: Glucozơ không có tính chất nào sau đây? A. Tính chất của nhóm anđehit. B. Tính chất của poliancol. C. Tham gia phản ứng thuỷ phân. D. Lên men rạo ancol etylic. Câu 63: Cho 18 gam hỗn hợp X gồm R2CO3 và NaHCO3 (số mol bằng nhau) vào dung dịch chứa HCl dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Mặt khác, nung 9 gam X đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 2,65. B. 7,45. C. 6,25. D. 3,45. Câu 64: Khi thuỷ phân một lượng saccarozơ thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Khối lượng saccarozơ đã thủy phân là A. 513,0 gam. B. 288,0 gam. C. 256,5 gam. D. 270,0 gam. Câu 65: Oxit kim loại không tác dụng với nước là A. CaO. B. BaO. C. MgO. D. K2O. Câu 66: Polime được tổng hợp bằng phản ứng trùng ngưng là A. poli(hexametylen ađipamit). B. poli(vinyl clorua). C. polietilen. D. poliacrilonitrin. Câu 67: Nung hỗn hợp X gồm 5,4 gam Al và m gam Fe2O3, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hỗn hợp Y tác dụng vừa hết với V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là A. 400. B. 200. C. 100. D. 150. Câu 68: X là một aminoaxit chứa một chức axit. Cho 0,1 mol X vào dung dịch chứa 0,25 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 15,7 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là A. Valin. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Alanin. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp P gồm 3 este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lượng lớn nhất trong P) thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,25 mol. Mặt khác, m gam P phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 22,2 gam hai ancol hơn kém nhau 1
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
nguyên tử cacbon và hỗn hợp T gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 0,275 mol O2, thu được CO2, 0,35 mol Na2CO3 và 0,2 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong P là A. 45,20%. B. 50,40%. C. 62,10%. D. 42,65%. Câu 70: Cho 14,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Chia X thành 3 phần bằng nhau. Khử hoàn toàn phần (1) bằng khí H2 dư, thu được 3,92 gam Fe. Phần (2) tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, thu được 4,96 gam chất rắn. Hòa tan hoàn toàn phần (3) trong dung dịch HCl vừa đủ được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22,96. B. 25,12. C. 26,20. D. 28,36. Câu 71: Hợp chất hữu cơ X có khối lượng mol phân tử là 144 gam/mol, có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: C chiếm 50,00%; O chiếm 44,44% còn lại là H. Cho 1 mol X phản ứng hết với dung dịch NaOH, thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2. (b) Từ Z không thể điều chế trực tiếp axit axetic. (c) Chất T có đồng phân hình học. (d) Chất X phản ứng với H2 (Ni, t°) theo tỉ lệ mol 1:2. Số phát biểu không đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 72: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 triglixerit thu được hỗn hợp gồm glixerol, axit oleic và axit linoleic trong đó có a mol glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được 362,7 gam H2O. Mặt khác m gam hỗn hợp X tác dụng tối đa với 4,625a mol brom. Giá trị của m là A. 348,6. B. 312,8. C. 364,2. D. 352,3. Câu 73: Hỗn hợp rắn A gồm FeS2, Cu2S và FeCO3 có khối lượng 20,48 gam. Đốt cháy hỗn hợp A một thời gian bằng oxi thu được hỗn hợp rắn B và 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X (không có oxi dư). Toàn bộ B hòa tan trong dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Kết thúc phản ứng thu được 13,44 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm 2 khí (không có khí SO2) và dung dịch Y. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y thu được 34,66 gam kết tủa. Lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 29,98 gam rắn khan. Biết rằng tỉ khối của Z so với X bằng 86/105. Cho các nhận định sau: (a) Số mol của FeCO3 có trong A là 0,08 mol. (b) Phần trăm khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong A là 12,5%. (c) Phần trăm khối lượng Cu2S trong A là 31,25%. (d) Khối lượng hỗn hợp rắn B là 9,98 gam. (e) Phần trăm số mol FeCO3 tham gia phản ứng đốt cháy là 50%. Số nhận định sai là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa 2x mol Ba(OH)2 vào dung dịch 2,5x mol H3PO4. (b) Đun nóng nước cứng toàn phần. (c) Cho lượng dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3. (d) Sục khí SO2 dư vào dung dịch KMnO4. (e) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 75: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: (1) X1 + H2O → X2 + Y + Z (điện phân có màng ngăn)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
(2) CO2 + X2 → X3 (3) CO2 + 2X2 → X4 + H2O (4) X3 + X5 → T + X2 + H2O (5) 2X3 + X5 → T + X4 + 2H2O Hai chất X2, X5 lần lượt là: A. Na2CO3, BaCl2. B. NaOH, Ba(HCO3)2. C. NaHCO3, Ba(OH)2. D. NaOH, Ba(OH)2. Câu 76: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 514/225. Đốt cháy hết Y, thu được 0,6 mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với 0,05 mol brom trong dung dịch. Giá trị gần nhất của a là A. 0,9. B. 0,8. C. 0,7. D. 0,6. Câu 77: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm m1 gam Fe(NO3)2 và m2 gam Al(NO3)3 trong bình kín không chứa oxi, thu được hỗn hợp khí X. Thêm 112 ml khí O2 (đktc) vào X, rồi hấp thụ hoàn toàn hỗn hợp vào H2O thu được 3,5 lít dung dịch có pH = 1,7 và không có khí thoát ra. Giá trị m1 và m2 lần lượt là: A. 4,5 và 6,39. B. 2,700 và 3,195. C. 3,60 và 2,130. D. 1,80 và 0,260. Câu 78: Cho 5,528 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (tỉ lệ số mol Fe và Cu là 18,6 : 1) tác dụng với dung dịch chứa 0,352 mol HNO3, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch Y với điện cực trơ, cường độ dòng điện I = 2,4125A trong thời gian t giây thấy khối lượng catot tăng 0,16 gam (giả thiết kim loại sinh ra bám hết vào catot). Giá trị của t là A. 2920. B. 200. C. 3920. D. 2000. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các este khi tham gia phản ứng xà phòng hóa đều thu được muối và ancol. (b) Saccarozơ bị thủy phân trong dung dịch axit, đun nóng tạo thành glucozơ và fructozơ. (c) Glucozơ, fructozơ đều tạo kết tủa Ag khi đun nóng nhẹ với dung dịch AgNO3/NH3. (d) Aminoaxit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức, trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). (e) Không thể phân biệt tripeptit (Ala-Gly-Val) và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với Cu(OH)2. (g) PE, PVC, polibutađien, poliisopren, xenlulozơ, glicogen đều có cấu trúc mạch không nhánh. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm oxi hóa glucozơ bằng dung dịch AgNO3 trong NH3 (phản ứng tráng bạc) theo các bước sau: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa tan hết. Bước 3: Thêm 3 – 5 giọt glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 – 70°C trong vài phút. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 2, dung dịch trong ống nghiệm chứa phức bạc amoniac (Ag(NH3)2]OH. (b) Ở bước 4, glucozơ bị oxi hóa tạo thành muối amoni gluconat. (c) Kết thúc thí nghiệm thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì đều thu được kết tủa tương tự. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số nhận định đúng là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 42C
43A
44C
45B
46A
47C
48A
49B
51C
52A
53B
54C
55B
56D
57D
58C
59D
60D
61A
62C
63A
64C
65C
66A
67B
68C
69D
70D
71D
72D
73D
74C
75D
76B
77C
78A
79C
80C
(1) CH2=C(CH3)-COOCH3 + H2 —> CH3-CH(CH3)-COOCH3 (2) CH2=C(CH3)-COOCH3 + Br2 —> CH2Br-CBr(CH3)-COOCH3 (3) CH2=C(CH3)-COOCH3 —> (-CH2-C(CH3)(COOCH3)-)n
OF
Câu 61: Ở điều kiện thích hợp, CH2=C(CH3)-COOCH3 tham gia cả 4 phản ứng:
ƠN
(4) CH2=C(CH3)-COOCH3 + NaOH —> CH2=C(CH3)-COONa + CH3OH
Câu 63: nR2CO3 = nNaHCO3 = nCO2/2 = 0,1 —> R = 18 —> NH4+
QU Y
—> 0,1(2R + 60) + 0,1.84 = 18
Trong 9 gam thì mỗi chất còn 0,05 mol (NH4)2CO3 —> 2NH3 + CO2 + H2O
2NaHCO3 —> Na2CO3 + CO2 + H2O
Chất rắn chỉ còn lại Na2CO3 (0,05 mol)
M
—> mNa2CO3 = 2,65
KÈ
Câu 64: C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 + C6H12O6 x……..……x……………..x…………….x —> 180x + 180x = 270 —> x = 0,75
Y
—> mC12H22O11 = 270 – 18x = 256,5 Câu 67: nKAlO2 = nAl = 0,2 —> VddKOH = 200 ml
DẠ
NH
Câu 62: Glucozơ là monosaccarit nên không tham gia phản ứng thuỷ phân.
Câu 68: nH2O = nX = 0,1, bảo toàn khối lượng:
50B
FI CI A
41C
0,1MX + 0,25.40 = 15,7 + 0,1.18
L
—> MX = 75: X là glyxin
FI CI A
Câu 69: nNa2CO3 = 0,35 —> nNaOH = 0,7 —> nO(T) = 1,4 Bảo toàn O cho phản ứng đốt T —> nCO2 = 0,35 Bảo toàn C —> nC(T) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,7 —> nC = nNa —> T gồm HCOONa (a) và (COONa)2 (b)
OF
nC = a + 2b = 0,7 nH = a = 2nH2O = 0,4 —> b = 0,15 Bảo toàn khối lượng —> mP = 41,5
ƠN
Đốt P —> nCO2 = u và nH2O = v —> u – v = 0,25 và 12u + 2v + 1,4.16 = 41,5
nC(ancol) = u – nC(T) = 0,7 nH(ancol) = 2v + nNaOH – nH(T) = 2,6 nO(ancol) = nNaOH = 0,7
NH
—> u = 1,4 và v = 1,15
QU Y
Dễ thấy nC = nO nên ancol có số C bằng số -OH.
Mặt khác, do nH(ancol) > 3nC(ancol) nên ancol chứa CH3OH —> Ancol gồm CH3OH (0,5) và C2H4(OH)2 (0,1) Từ số mol muối và ancol ta có P chứa:
(HCOO)2C2H4: 0,1 (⇐ Tính từ nC2H4(OH)2)
M
HCOOCH3: 0,2 (⇐ Tính từ bảo toàn HCOONa) (COOCH3)2: 0,15 (⇐ Tính từ n(COONa)2)
KÈ
—> %(COOCH3)2 = 42,65%
Câu 70: Mỗi phần nặng 4,72 gam gồm Fe (a), FeO (b) và Fe2O3 (c)
Y
—> 56a + 72b + 160c = 4,72
DẠ
Phần 1: nFe sản phẩm = a + b + 2c = 0,07 Phần 2: nFe = a = (4,96 – 4,72)/(64 – 56)
—> a = 0,03; b = 0,02; c = 0,01 Phần 3:
nAgCl = nHCl = 2a + 2b + 6c = 0,16 nAg = nFe2+ = a + b = 0,05
Câu 71: Số C = 144.50%/12 = 6 Số O = 144.44,44%/16 = 4 —> X là C6H8O4 Tách H2O của Z tạo (CH3)2O nên Z là CH3OH —> X là C2H2(COOCH3)2
OF
Y là C2H2(COONa)2 T là C2H2(COOH)2 T + HBr —> 2 sản phẩm nên T có cấu tạo:
ƠN
HOOC-C(=CH2)-COOH (a) Sai, Y là C4H2O4Na2 (b) Sai, CH3OH + CO —> CH3COOH
NH
(c) Sai, T không có đồng phân hình học (d) Sai, nX : nH2 = 1 : 1 Câu 72: nX = nC3H5(OH)3 = a
QU Y
—> k = nBr2/nX + 3 = 7,625
Số C của X = n = 18.3 + 3 = 57 X có dạng: CnH2n+2-2kO6
—> nH2O = a(n + 1 – k) = 20,15 —> a = 0,4
M
—> mX = a(14n + 98 – 2k) = 352,3
KÈ
Câu 73: Đặt a, b, c là số mol FeS2, Cu2S, FeCO3 trong A —> 120a + 160b + 116c = 20,48 (1) A chứa Fe (a + c), S (2a + b), Cu (2b), O (c) và CO2 (c).
Y
nH2O = (34,66 – 29,98)/18 = 0,26
DẠ
—> 1,5(a + c) + 2b = 0,26 (2) 80.(2) – (1) —> c = 0,08 nX = nCO2 + nSO2 = 0,1
nZ = nNO2 + nCO2 = 0,6 MZ/MX = 86/105 —> mZ/mX = 172/35
FI CI A
L
—> m↓ = 28,36
Đặt u, v là số mol CO2 thoát ra lần trước và lần sau —> u + v = 0,08 mZ/mX = [44v + 46(0,6 – v)] / [44u + 64(0,1 – u)] = 172/35
L
—> u = 0,04 và v = 0,04 —> nSO2 = 0,06
FI CI A
m↓ = 107(a + c) + 98.2b + 233(2a + b – 0,06) = 34,66 (3) Giải hệ (1)(2)(3) —> a = b = 0,04 (a) Đúng (b) Sai nS = 2a + b = 0,12 —> %S = 18,75% (c) Đúng
(e) Đúng: %FeCO3 bị đốt cháy = u/0,08 = 50%
ƠN
Câu 74: (a) nP/nBa = 1,25 —> Tạo BaH2PO4 (kết tủa) và Ba(H2PO4)2 (b) M2+ + 2HCO3- —> MCO3 + CO2 + H2O (c) Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> Ba(AlO2)2 + BaSO4 + H2O (d) SO2 + H2O + KMnO4 —> K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
NH
(e) FeCl3 + Ba(OH)2 —> BaCl2 +Fe(OH)3 Câu 75: X1: NaCl
QU Y
X2: NaOH Y, Z là Cl2, H2. X3 là NaHCO3; X4 là Na2CO3 X5 là Ba(OH)2; T là BaCO3
Câu 76: nX/nY = MY/MX = 514/225
M
nX = a —> nY = 225a/514
nY = (nH2O + nBr2) – nCO2
KÈ
⇔ 225a/514 = 0,9 + 0,05 – 0,6 —> a ≈ 0,8 Câu 77: pH = 1,7 —> [H+] = 0,02 —> nHNO3 = nH+ = 0,07
Y
nO2 = 0,005, bảo toàn electron —> nFe(NO3)2 = 0,005.4 = 0,02
DẠ
Bảo toàn N —> nAl(NO3)3 = 0,01
—> m1 = 3,6 gam và m2 = 2,13 gam Câu 78: nCu = 0,005 và nFe = 0,093
OF
(d) Sai: mB = mA + mO2 – mX = 14,88 + mO2 > 9,98
nHNO3 = 0,352 = 4nNO —> nNO = 0,088 Dung dịch Y chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b) và Cu2+ (0,005)
L
—> nFe = a + b = 0,093
FI CI A
ne = 3a + 2b + 0,005.2 = 0,088.3 —> a = 0,068 và b = 0,025 Catot tăng 0,16 gam —> Chỉ có Cu (0,0025 mol) —> ne = nFe3+ + 2nCu = 0,073 ne = It/F —> t = 2920 giây
OF
Câu 79: (a) Sai, ví dụ CH3COOC6H5 không thu được ancol… (b) Đúng
(d) Đúng (e) Đúng, cả 2 chất đều có phản ứng màu biurê
Câu 80: (a) Đúng (b) Đúng, tạo CH2OH-(CHOH)4-COONH4
QU Y
(c) Đúng
NH
(g) Sai, glycogen có phân nhánh.
ƠN
(c) Đúng
(d) Sai, hiện tượng chỉ giống nhau khi thay glucozơ bằng fructozơ. Còn saccarozơ không tráng gương.
DẠ
Y
KÈ
M
(e) Sai, thí nghiệm tráng gương chỉ chứng minh được glucozơ có nhóm chức anđehit.
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
FI CI A
L
SỞ GDĐT HÒA BÌNH
Mã đề 086
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 41: Cho 1 mẩu Na nhỏ bằng hạt đậu vào ống nghiệm chứa 2 - 3 ml ancol etylic 40°C, thấy giải phóng khí X. Ở điều kiện thích hợp X không tác dụng được với chất nào sau đây? A. Axetilen. B. Etilen. C. Axit acrylic. D. Metan. Câu 42: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch: A. KOH. B. H2SO4 đặc, nóng. C. H2SO4 loãng. D. HCl. Câu 43: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. 2K + 2H2O → 2KOH + H2. B. H2 + CuO (t°) → Cu + H2O. C. Cu + FeCl2 → CuCl2 + Fe. D. Mg + FeCl2 → MgCl2 + Fe. Câu 44: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KNO3. B. Na2CO3. C. NaCl. D. KCl. Câu 45: Cho các chất sau: glucozơ, fructozơ; saccarozơ, xenlulozơ. Những chất khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là: A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và xenlulozơ. C. Saccarozơ và fructozơ. D. Glucozơ và fructozơ. Câu 46: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) nào dưới đây đều gây hiệu ứng nhà kính khi nồng độ của chúng trong khí quyển vượt quá tiêu chuẩn cho phép? A. CH4 và H2O. B. N2 và CO. C. CO2 và CH4. D. CO2 và O2. Câu 47: Amin nào sau đây là amin bậc 2? A. (CH3)3N. B. (CH3)2NH. C. C6H5NH2. D. C2H5NH2. Câu 48: Ở nhiệt độ cao, CO khử được oxit nào sau đây? A. Na2O. B. K2O. C. BaO. D. CuO. Câu 49: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là: A. NaCl và Ca(OH)2. B. Na2CO3 và HCl. C. Na2CO3 và Na3PO4. D. Na2CO3 và Ca(OH)2. Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch NaOH? A. BaSO4. B. MgO. C. NaCl. D. Ca(HCO3)2. Câu 51: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl? A. BaCl2. B. MgCl2. C. Al(NO3)3. D. Al(OH)3. Câu 52: Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, túi đựng, bình chứa là: A. Cao su thiên nhiên. B. Polietilen (PE). C. Nilon-6,6. D. Poli(vinyl clorua). Câu 53: Tính chất nào sau đây là tính chất vật lý riêng của kim loại? A. Tính dẻo. B. Tính cứng. C. Tính dẫn điện. D. Tính ánh kim. Câu 54: Kim loại nào sau đây có trong hỗn hợp tecmit để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng hàn đường ray? A. Na. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 55: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Fe. B. Cu. C. Na. D. Ag. Câu 56: Để chuyển hóa chất béo lỏng (dầu) thành chất béo rắn (mỡ) cần thực hiện phản ứng: A. Hiđro hóa. B. Xà phòng hóa. C. Thủy phân hóa. D. Este hóa. Câu 57: Tổng số chất hữu cơ đơn chức có công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na và không tráng bạc là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 58: Fructozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong mật ong, có vị ngọt sắc. Công thức phân tử của fructozơ là: A. C2H4O2. B. C12H22O11. C. (C6H10O5)n. D. C6H12O6. Câu 59: Chất X có công thức cấu tạo CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là: A. metyl axetat. B. etyl axetat. C. metyl propionat. D. propyl axetat. Câu 60: Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là: A. Tính khử. B. Tính oxi hóa. C. Tính axit. D. Tính bazơ. Câu 61: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ vinylic có mạch phân nhánh. B. Tơ tằm thuộc loại poliamit. C. Cao su buna được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. D. Đồng trùng hợp phenol và anđehit fomic, thu được nhựa novolac. Câu 62: Cho 5,6 gam sắt tác dụng với 5,6 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng thu được một lượng muối clorua là: A. 16,25 gam. B. 15,25 gam. C. 17,25 gam. D. 16,20 gam. Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa học? A. Nhúng thanh Cu vào dung dịch HNO3 loãng. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch HCl. C. Đốt dây Al trong bình đựng khí O2. D. Nhúng thanh Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4. Câu 64: Cho dung dịch các chất: glixerol, Gly-Ala-Gly, anilin, axit axetic. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 65: Phát biểu nào sau đây sai? A. Hòa tan hoàn toàn nhôm trong dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch chứa hai chất tan. B. Tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. C. Muối NaHCO3 tan nhiều trong nước. D. Tên gọi khác của Ca(OH)2 là vôi tôi. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,05 mol N2. Công thức phân tử của X là: A. C4H11N. B. C4H9N. C. C2H5N. D. C2H7N. + Câu 67: Phương trình H + OH → H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình nào sau đây: A. NaOH + HCl → NaCl + H2O. B. H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl. C. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. Câu 68: Đun nóng 50 gam dung dịch glucozơ trong dung dịch AgNO3/NH3 (dư), phản ứng hoàn toàn, thu được 2,16 gam Ag. Nồng độ % của dung dịch glucozơ là: A. 0,2%. B. 0,4%. C. 7,2%. D. 3,6%. Câu 69: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 600 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 900 ml. Câu 70: Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau: X (t°) → X1 + CO2. X1 + H2O → X2. X2 + Y → X + Y1 + H2O. X2 + 2Y → X + Y2 + 2H2O. Hai muối X, Y tương ứng là: A. MgCO3, KHCO3. B. CaCO3, Na2CO3. C. BaCO3, KHCO3. D. CaCO3, KHSO4. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa màu vàng? A. 4,77 gam. B. 4,71 gam. C. 7,92 gam. D. 4,83 gam. Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao. (c) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. (d) Cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch KHSO4. (e) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl rồi đun nóng. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất khí là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 73: Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Tại catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời tại anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì dung dịch sau điện phân hòa tan tối đa m gam Al. Giá trị m là: A. 0,18 gam. B. 0,36 gam. C. 0,24 gam. D. 0,54 gam. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Poli(etylen terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Ở điều kiện thường saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. (c) Tinh bột và xenlulozơ có khối lượng mol phân tử bằng nhau. (d) Cho anbumin tác dụng với Cu(OH)2 trong dung dịch NaOH tạo hợp chất màu tím. (e) Khối lượng mol phân tử của triolein và tristearin kém nhau là 2. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 75: Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit oleic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 1,92 mol CO2 và 1,83 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,11 mol NaOH trong dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri panmitat, natri oleat. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 29. B. 30. C. 31. D. 32. Câu 76: X, Y là 2 este no, hai chức, mạch hở (X kém hơn Y một nguyên tử C); Z là este không no (chứa 1 liên kết C=C), hai chức, mạch hở. Đun 72,48 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với 360 gam dung dịch NaOH 12% (vừa đủ), thu được hỗn hợp chứa 2 muối và hỗn hợp F gồm 2 ancol đều đơn chức hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon. Đun F với CuO dư thu được hỗn hợp hơi anđehit có tỉ khối so với H2 là 97/6. Mặt khác đốt cháy 24,16 gam E cần dùng 0,92 mol O2. Khối lượng của Y trong 72,48 gam hỗn hợp E là: A. 24,78. B. 23,76. C. 34,56. D. 30,66. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%, đun nóng, thu được dung dịch X. Làm lạnh X đến 10℃ thì có m gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra. Biết ở 10℃, cứ 100 gam H2O hòa tan được tối đa 17,4 gam CuSO4. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
D. 40,5.
FI CI A
L
A. 45,5. B. 30,7. C. 33,7. Câu 78: Hình vẽ mô tả quá trình điều chế khí metan trong phòng thí nghiệm
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Một học sinh dựa vào thí nghiệm trên đã nêu ra các phát biểu sau: (a) Khí metan dễ tan trong nước nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (b) Các chất rắn trong X là CaO, NaOH, CH3COONa. (c) Ống nghiệm đựng chất rắn khi lắp cần phải cho miệng hơi chúc xuống dưới. (d) Khi kết thúc thí nghiệm phải tắt đèn cồn trước rồi mới tháo ống dẫn khí. (e) CaO là chất bảo vệ ống thủy tinh, tránh bị nóng chảy. Số phát biểu đúng trong các phát biểu trên là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 79: Hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3, Fe3O4, CuO, Cu (trong đó oxi chiếm 25,39% về khối lượng hỗn hợp). Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 8,96 lít khí CO (ở đktc) sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với hiđro là 19. Cho hỗn hợp Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được dung dịch T và 7,168 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cô cạn T thu được 3,456m gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là: A. 40,43 gam. B. 41,13 gam. C. 38,43 gam. D. 35,19 gam. Câu 80: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) C5H8O4 (X) + 2NaOH → 2X1 + X2. (2) X2 + O2 (Cu, t°) → X3. (3) 2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O. Phát biểu nào sau đây sai: A. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. X1 có phân tử khối là 68. C. X2 có ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh. D. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom.
L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 41D
42B
43C
44B
45B
46C
47B
48D
49C
51D
52B
53B
54D
55C
56A
57B
58D
59C
61C
62A
63D
64A
65C
66D
67A
68D
69A
70C
71C
72B
73A
74A
75D
76B
77B
78A
79C
80A
OF
Khí X là H2. X không tác dụng được với metan (CH4)
60A
FI CI A
Câu 41: C2H5OH + Na —> C2H5ONa + 0,5H2
50D
Câu 42: Tất cả các kim loại Fe, Zn, Cu, Ag đều tác dụng được với dung dịch H2SO4 đặc nóng.
ƠN
Còn lại, với KOH chỉ Zn tác dụng; với H2SO4 loãng, HCl chỉ Zn, Fe tác dụng. Câu 44: Ở nhiệt độ thường, dung dịch Ba(HCO3)2 loãng tác dụng được với dung dịch Na2CO3:
NH
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + 2NaHCO3
Câu 45: Saccarozơ (C12H22O11), xenlulozơ (C6H10O5)n khi bị oxi hóa hoàn toàn thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O
QU Y
glucozơ, fructozơ là C6H12O6, khi cháy cho nCO2 = nH2O Câu 46: Nhóm những chất khí (hoặc hơi) đều gây hiệu ứng nhà kính là CO2 và CH4.
M
Câu 49: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là Na2CO3 và Na3PO4: M2+ + CO32- —> MCO3
KÈ
3M2+ + 2PO43- —> M3(PO4)2 (M2+ là Mg2+, Ca2+)
Y
Câu 50: Ca(HCO3)2 tác dụng được với dung dịch NaOH:
DẠ
Ca(HCO3)2 + 2NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O Câu 51: Al(OH)3 tác dụng được với dung dịch HCl:
Al(OH)3 + 3HCl —> AlCl3 + 3H2O
L
Câu 57: Các chất thỏa mãn:
CH3CH2COOCH3 Câu 61: A. Sai, tơ vinylic có mạch không phân nhánh B. Sai, tơ tằm không có nhóm amit nên không thuộc loại poliamit. C. Đúng, trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 thu được cao su Buna.
OF
D. Sai, đồng trùng ngưng phenol và anđehit fomic, thu được nhựa novolac.
FI CI A
CH3COOCH2CH3
Câu 62: 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3
ƠN
nFe = 0,1; nCl2 = 0,25 —> nFeCl3 = 0,1
Câu 63: D có xảy ra ăn mòn điện hóa học vì: Zn + Cu2+ —> Zn2+ + Cu
NH
—> mFeCl3 = 16,25 gam
QU Y
Cu sinh ra bám vào thanh Zn hình thành cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa. Câu 64: Trừ anilin, 3 chất còn lại đều hòa tan được Cu(OH)2. glixerol (tạo phức xanh lam), Gly-Ala-Gly (phản ứng màu biurê), axit axetic (phản ứng axit-bazơ)
M
Câu 65: A. Đúng, thu được dung dịch chứa NaAlO2 và NaOH dư. B. Đúng
D. Đúng
KÈ
C. Sai, NaHCO3 là muối ít tan.
Y
Câu 66: Amin đơn chức nên nX = 2nN2 = 0,1
DẠ
—> Số C = nCO2/nX = 2 —> X là C2H7N
Câu 67: A. H+ + OH- → H2O
B. HSO4- + Ba2+ —> BaSO4 + H+ C. OH- + HCO3- —> CO32- + H2O
L
D. 3H+ + Fe(OH)3 —> Fe3+ + 3H2O
FI CI A
Câu 68: nAg = 0,02 —> nGlucozơ = nAg/2 = 0,01 —> C%C6H12O6 = 0,01.180/50 = 3,6% Câu 69: nHCl = nH+ = nOH- = 2nH2 = 0,06
OF
—> VddHCl = 600 ml Câu 70: Hai muối X và Y tương ứng là BaCO3 và KHCO3.
(2) BaO + H2O —> Ba(OH)2 (3) KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + KOH + H2O
Câu 71: X dạng CnH2n+2-2k
0,12/k…………….0,12 nCO2 = 0,12
QU Y
CnH2n+2-2k + kBr2 —> CnH2n+2-2kBr2k
NH
(4) 2KHCO3 + Ba(OH)2 —> BaCO3 + K2CO3 + 2H2O
ƠN
(1) BaCO3 —> BaO + CO2
—> Số C = n = nCO2/nX = k
Do X có n = k và 28 < MX < 56 nên n = k = 4 là nghiệm duy nhất. X là CH≡C-C≡CH (điaxetilen)
KÈ
—> m↓ = 7,92 gam
M
nX = 0,12/k = 0,03. Kết tủa là C4Ag2 (0,03 mol)
DẠ
Y
Câu 72: (a) Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + CO2 + H2O (b) Không phản ứng (c) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O (d) NaHCO3 + KHSO4 —> Na2SO4 + K2SO4 + CO2 + H2O (e) NaOH + NH4Cl —> NaCl + NH3 + H2O
Câu 73: nCu = 0,02 và n khí = 0,015
Dễ thấy 0,02.2 > 0,015.2 —> Khí phải có cả O2 —> Catot không có H2. nCl2 + nO2 = 0,015
L
2nCl2 + 4nO2 = 0,02.2 —> nH+ = 4nO2 = 0,02 nAl phản ứng = nH+/3 —> mAl = 0,18 gam
FI CI A
—> nCl2 = 0,01 và nO2 = 0,005
Câu 74: (a) Đúng, trùng ngưng hỗn hợp etylen glycol và axit terephtalic thu được poli(etylen terephtalat).
OF
(b) Đúng, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.
(c) Sai, tinh bột và xenlulozơ có công thức mắt xích giống nhau (C6H10O5) nhưng số lượng mắt xích khác nhau nên phân tử khối khác nhau. (d) Đúng
ƠN
(e) Sai, triolein (M = 884) và tristearin (M = 890)
Câu 75: Quy đổi X thành C15H31COOH (a), C17H33COOH (b), C3H5(OH)3 (c) và H2O (-3c)
nCO2 = 16a + 18b + 3c = 1,92 nH2O = 16a + 17b + 4c – 3c = 1,83 —> a = 0,06; b = 0,05; c = 0,02
NH
nNaOH = a + b = 0,11
—> m muối = 31,88
QU Y
—> Muối gồm C15H31COONa (0,06) và C17H33COONa (0,05)
Câu 76: nNaOH = 360.12%/40 = 1,08 —> nE = 0,54
M
Đốt 72,48 gam E —> nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 0,92.3.32 + 72,48
KÈ
Bảo toàn O: 2u + v = 0,92.3.2 + 0,54.4 —> u = 2,82; v = 2,04
nE = nX + nY + nZ = 0,54 nCO2 – nH2O = 0,78 = nX + nY + 2nZ
Y
—> nX + nY = 0,3; nZ = 0,24
DẠ
nAnđehit = nAncol = nNaOH = 1,08 M anđehit = 32,33 —> HCHO (0,9) và nCH3CHO (0,18) —> nCH3OH = 0,9 và nC2H5OH = 0,18
Muối gồm A(COONa)2 (0,3) và B(COONa)2 (0,24)
m muối = 0,3(A + 134) + 0,24(B + 134) = mE + mNaOH – mAncol = 78,6
Z là C2H2(COOCH3)2 (0,24)
FI CI A
nCH3OH trong 2 este còn lại = 0,9 – 0,24.2 = 0,42 > nC2H5OH nên nếu X kém Y một C thì: X là (COOCH3)2 (0,12 mol) và Y là CH3OOC-COOC2H5 (0,18 mol) —> mY = 23,76 Câu 77: CuO + H2SO4 —> CuSO4 + H2O
nCuSO4.5H2O tách ra = x C%CuSO4 còn lại = 160(0,2 – x)/(114 – 250x) = 17,4/117,4
ƠN
—> x = 0,12285
OF
0,2……….0,2………….0,2 mddX = 0,2.80 + 0,2.98/20% = 114
L
—> 5A + 4B = 104 —> A = 0 và B = 26 là nghiệm duy nhất.
—> mCuSO4.5H2O = 30,7125
NH
Câu 78: (a) Sai, CH4 không tan trong H2O nên cần phải thu bằng phương pháp đẩy H2O. (b) Đúng
(c) Đúng. Nếu ống nghiệm chếch lên phía trên thì nếu hóa chất bị ẩm, khi hơi H2O thoát ra đến miệng ống gặp lạnh, ngưng tụ lại và chảy ngược xuống dưới gây vỡ ống nghiệm.
QU Y
(d) Sai, khi tắt đèn cồn trước thì nhiệt độ trong ống nghiệm giảm làm áp suất giảm, H2O sẽ bị hút ngươc vào ống nghiệm gây vỡ ống. Vì vậy phải tháo ống dẫn khí trước rồi mới tắt đèn cồn. (e) Sai, CaO để hút ẩm ngăn NaOH ăn mòn thủy tinh chứ không giúp ống tránh nóng chảy. Câu 79: Khí Z chứa nCO2 = 0,25 và nCO = 0,15
M
Trong X: nO = 0,2539m/16
—> Trong Y: nO = 0,2539m/16 – 0,25
KÈ
nNO3- = 3nNO + 2nO = 0,46 + 0,2538m/8 m muối = (m – 0,2538m) + 62(0,46 + 0,2538m/8) = 3,456m —> m = 38,39 gam
DẠ
Y
Câu 80: (3) —> X2 là ancol 2 chức, có 2OH kề nhau.
X là (HCOO)2C3H6 X1 là HCOONa
X2 là CH3-CHOH-CH2OH
X3 là CH3-CO-CHO A. Sai, X3 là chất tạp chức
L
B. Đúng
FI CI A
C. Đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
D. Đúng, X chứa HCOO- nên làm mất màu dung dịch Br2.