ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN HÓA HỌC
vectorstock.com/28062440
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN HÓA HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (87-114) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT QUẢNG TRỊ
Mã đề 129
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe(OH)2 là A. +6. B. +1. C. +2. D. +3. Câu 42: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường khí thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau A. Giấm ăn. B. Xút. C. Cồn. D. Muối ăn. Câu 43: Nước thường dùng là nước tự nhiên, được lấy từ sông, suối, hồ, nước ngầm (có hòa tan một số muối như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, CaCl2, MgCl2, CaSO4, MgSO4). Vậy nước tự nhiên là A. nước có tính cứng tạm thời. B. nước có tính cứng toàn phần. C. nước mềm. D. nước có tính cứng vĩnh cửu. Câu 44: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được ion Fe2+? A. Cu2+. B. Ag+. C. Ca2+. D. Al3+. Câu 45: Kim loại Fe tan hết trong lượng dư dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. FeCl3. C. HNO3 đặc nguội. D. MgCl2. Câu 46: Khi đốt rơm ra trên các cánh đồng sau những vụ thu hoạch lúa sinh ra nhiều khói bụi, trong đó có khí X. Khí X nặng hơn không khí và gây hiệu ứng nhà kính. Khi X là A. N2. B. O2. C. CO. D. CO2. Câu 47: Chất nào sau đây là chất điện li? A. Ancol etylic. B. Natri hiđroxit. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 48: Saccarozơ là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt nốt, củ cải đường. Số nguyên tử oxi trong phân tử saccarozơ là A. 11. B. 10. C. 6. D. 12. Câu 49: Trong bảng tuần hoàn, kim loại kiềm thuộc nhóm nào sau đây? A. IIA. B. IB. C. IA. D. IIB. Câu 50: Axit glutamic là một loại amino axit có trong thành phần của một số thuốc giúp phòng ngừa và điều trị các triệu chứng suy nhược thần kinh gây căng thẳng mất ngủ, nhức đầu, ù tai. Tổng số nguyên tử nitơ và oxi trong phân tử axit glutamic là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 51: PE là polime có nhiều ứng dụng rộng rãi (dùng làm áo mưa, khăn trải bàn, túi ni-lông.). Có thể điều chế PE bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau đây? A. CH2=CH-Cl. B. CH3-CH3. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH2. Câu 52: Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân? A. Na. B. Cu. C. Ca. D. Al. Câu 53: Kim loại Fe tác dụng với H2SO4 trong dung dịch tạo ra H2 và chất nào sau đây? A. FeSO4. B. FeO. C. Fe(OH)2. D. Fe2(SO4)3. Câu 54: Loại hợp chất nào sau đây chứa nguyên tố nitơ trong phân tử
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Cacbohidrat. B. Ancol. C. Anđehit. D. Peptit. Câu 55: Chất nào sau đây phản ứng với nước sinh ra khí H2? A. CaO. B. Be. C. K2O. D. Na. Câu 56: Kim loại Al có độ dẫn điện tốt hơn kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Ag. C. Au. D. Cu. Câu 57: Phân tử tristearin và triolein khác nhau về điểm nào sau đây? A. Số nguyên tử O. B. Số liên kết π. C. Số nhóm chức este. D. Số nguyên tử cacbon. Câu 58: Hai dung dịch đều phản ứng với Al2O3 là A. Na2SO4, KOH. B. NaOH, HCl. C. KCl, NaNO3. D. NaCl, H2SO4. Câu 59: Tên gọi của este HCOOCH3 là A. metyl axetat. B. etyl fomat. C. metyl fomat. D. etyl axetat. Câu 60: Chất nào sau đây không phản ứng với nước brom? A. C6H5NH2 (anilin). B. C6H5OH (phenol). C. C2H4. D. C2H5OH. Câu 61: Cho các polime: poli(vinyl clorua), xenlulozơ, policaproamit, polistiren, xenlulozơ triaxetat, nilon-6,6. Số polime tổng hợp là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 62: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun sẽ thêm nước vào để thể tích hỗn hợp không đổi) trong thời gian 8 – 10 phút. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 1, không thể thay mỡ lợn bằng dầu thực vật. B. Mục đích chính của việc cho nước cất vào hỗn hợp để làm xúc tác phản ứng. C. Mục đích chính của việc cho dung dịch NaCl vào hỗn hợp để tránh phân hủy sản phẩm. D. Sau bước 3, hỗn hợp tách thành hai lớp: phía trên là chất rắn màu trắng, phía dưới là chất lỏng. Câu 63: Thuỷ phân este Z trong môi trường axit, thu được hai chất hữu cơ X và Y (MX < MY). Bằng một phản ứng có thể chuyển hoá X thành Y. Chất Z không thể là A. metyl propionat. B. metyl axetat. C. etyl axetat. D. vinyl axetat. Câu 64: Cho Fe3O4 tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra hai muối? A. HNO3 loãng. B. HNO3 đặc, nóng. C. H2SO4 đặc, nóng. D. H2SO4 loãng. Câu 65: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
X
Y
Z
T
X
DẠ
Y
Biết X, Y, Z, T đều là hợp chất của natri. Các chất X và T tương ứng là A. Na2CO3 và Na2SO4. B. NaOH và Na2SO4. C. Na2CO3 và NaOH. D. Na2SO3 và Na2SO4. Câu 66: Cho các phát biểu sau: (a) Cho Ba vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được chất kết tủa và có khí thoát ra. (b) Kim loại dẻo nhất là Au, kim loại có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất là Hg. (c) Để khử chua cho đất và tăng năng suất cho cây trồng cần trộn vôi với đạm ure để bón. (d) Đốt sợi dây thép trong khí Cl2 xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat. (b) Trong công nghiệp, glucozơ được dùng để tráng ruột phích. (c) Tinh bột được tạo thành trong xây xanh nhờ quá trình quang hợp. (d) Dùng giấm ăn hoặc chanh khử được mùi tanh trong cá do amin gây ra. (e) Có thể dùng nhiệt để hàn và uốn ống nhựa PVC. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 68: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Thủy phân saccarozơ, thu được glucozơ và fructozơ. B. Tinh bột và xenlulozơ là hai chất đồng phân. C. Fructozơ có vị ngọt kém hơn glucozơ. D. Xenlulozơ có phản ứng màu với dung dịch I2. Câu 69: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp Al và 8 gam Fe2O3 thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1,5M sinh ra 1,68 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 200. B. 300. C. 100. D. 150. Câu 70: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hết Y, thu được 0,84 mol CO2 và 1,08 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 1,14. B. 0,60. C. 0,84. D. 0,72. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 2,25 gam glyxin trong O2 thu được CO2, H2O và V lít khí N2. Giá trị của V là A. 0,672. B. 0,566. C. 0,336. D. 0,283. Câu 72: Đá vôi là nguyên liệu có sẵn trong tự nhiên, được dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi,… Nung 100 kg đá vôi (chứa 80% CaCO3 về khối lượng, còn lại là tạp chất trơ) đến khối lượng không đổi, thu được m kg chất rắn. Giá trị của m là A. 80,0. B. 44,8. C. 64,8. D. 56,0. Câu 73: Cho ba chất hữu cơ mạch hở E, F, T có cùng công thức đơn giản nhất là CH2O. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo sơ đồ dưới đây: E + KOH (t°) → X + Y F + KOH (t°) → X + Z T + H2 (Ni, t°) → X Biết: X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MT < ME < MF < 100. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (b) Chất F tác dụng với Na sinh ra khí H2. (c) Chất X được dùng để pha chế bia, rượu. (d) Chất Y có tham gia phản ứng tráng gương. (e) Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong Z là 48,98%. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn 26,1 gam hỗn hợp glucozơ, fructozơ và saccarozơ cần vừa đủ 0,9 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 13,5. B. 7,2. C. 15,3. D. 16,2.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 75: Nung hỗn hợp gồm m gam FeCO3 và 27 gam Fe(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn X và hỗn hợp khí Y gồm hai khí. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ 1 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là A. 31,9. B. 23,2. C. 21,2. D. 40,6. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và CuO vào dung dịch chứa 0,48 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,09 mol H2 và 13,65 gam kim loại. Giá trị của m là A. 17,67. B. 21,18. C. 20,37. D. 27,27. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 10,68. B. 11,48. C. 11,04. D. 11,84. Câu 78: Hỗn hợp E chứa ba este đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức gồm X (CxH2xO2), Y (CyH2y−2O2) và Z (CzH2z−2O4). Đun nóng 0,4 mol E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 25,7 gam hỗn hợp gồm ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 49,1 gam hỗn hợp T gồm ba muối. Đốt cháy toàn bộ T cần dùng 0,275 mol O2, thu được Na2CO3 và 0,49 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E là: A. 8,35%. B. 7,87%. C. 8,94%. D. 9,47%. Câu 79: Điện phân dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (với các điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không thay đổi), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 17,5 gam so với khối lượng của X. Cho m gam Fe vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z, khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5) và (m − 0,5) gam hỗn hợp kim loại. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,15. C. 0,25. D. 0,35. Câu 80: Hòa tan 17,44 gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố N chiếm 6,422% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) và dung dịch Z. Cho Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 35,4 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 31,44 gam chất rắn E. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,5. B. 32,5. C. 24,5. D. 18,2.
42B
43B
44B
45B
46D
47B
48A
51D
52B
53A
54D
55D
56A
57B
58B
61D
62D
63A
64D
65
66C
67A
71C
72C
73A
74C
75B
76C
77A
50C
59C
60D
68A
69C
70C
78A
79D
80A
OF F
Câu 42:
49C
IC
41C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Khí thoát ra có thể là SO2 hoặc H2S, người ta dùng bông tẩm xút để ngăn chúng lại: H2S + NaOH —> Na2S + H2O Câu 44:
NH ƠN
SO2 + NaOH —> Na2SO3 + H2O
Trong dung dịch, ion Ag+ oxi hóa được ion Fe2+: Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag Câu 50:
Câu 52:
QU Y
Axit glutamic có CTPT là C5H9NO4 —> Tổng số nguyên tử nitơ và oxi bằng 5
Kim loại Cu có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện và điện phân: CuSO4 + Fe —> FeSO4 + Cu CuO + H2 (t°) —> Cu + H2O
KÈ
Câu 57:
M
CuCl2 (điện phân dung dịch) —> Cu + Cl2
Tristearin: (C17H35COO)3C3H5 (3π trong 3C=O)
Y
Triolein: (C17H33COO)3C3H5 (6π trong 3C=C + 3C=O) Câu 58:
DẠ
Hai dung dịch đều phản ứng với Al2O3 là NaOH, HCl:
Al2O3 + NaOH —> NaAlO2 + H2O Al2O3 + HCl —> AlCl3 + H2O Còn lại các chất Na2SO4, KCl, NaNO3, NaCl không phản ứng với Al2O3.
Câu 61:
IA L
Các polime tổng hợp gồm: poli(vinyl clorua), policaproamit, polistiren, nilon-6,6. Câu 62:
A. Sai, mỡ lợn và dầu thực vật đều chứa chủ yếu là chất béo nên có thể thay thế cho nhau B. Sai, phản ứng thủy phân nên H2O tham gia phản ứng, NaOH là môi trường.
IC
C. Sai, cho dung dịch NaCl để tăng tỉ khối hỗn hợp và hạn chế sự hòa tan của xà phòng, làm xà phòng tách ra và nổi lên.
Câu 63: Chất Z không thể là A. metyl propionat vì: C2H5COOCH3 + H2O —> C2H5COOH + CH3OH CH3OH không tạo thành C2H5COOH bằng 1 phản ứng được.
OF F
D. Đúng
CH3OH + CO —> CH3COOH
NH ƠN
B. CH3COOCH3 + H2O —> CH3COOH + CH3OH
C. CH3COOC2H5 + H2O —> CH3COOH + C2H5OH C2H5OH + O2 —> CH3COOH + H2O
D. CH3COOCH=CH2 + H2O —> CH3COOH + CH3CHO CH3CHO + O2 —> CH3COOH
QU Y
Câu 64:
Fe3O4 + 4H2SO4 loãng —> FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O Câu 65: X: Na2CO3
M
Y: NaHCO3 Z: Na2SO4
Câu 66:
KÈ
T: NaOH
(a) Đúng: Ba + H2SO4 —> BaSO4 + H2
Y
(b) Đúng
DẠ
(c) Sai, không trộn chung đạm ure với vôi vì chất dinh dưỡng sẽ bị mất: (NH2)2CO + CaO + H2O —> CaCO3 + NH3 (d) Sai, không có ăn mòn điện hóa do không có môi trường điện li. Câu 67:
(a) Đúng, este isoamyl axetat có mùi chuối chín. (b) Đúng
IA L
(c) Đúng (d) Đúng, giấm hoặc chanh chứa axit hữu cơ, tác dụng với amin tạo muối tan, dễ bị rửa trôi. (e) Đúng, PVC là một loại chất dẻo nên có thể dùng nhiệt để uốn và hàn.
IC
Câu 68: A. Đúng C. Sai, fructozơ ngọt hơn glucozơ D. Sai, xenlulozơ không có phản ứng màu với dung dịch I2. Câu 69:
OF F
B. Sai, do số mắt xích khác nhau nên CTPT của chúng khác nhau, không phải đồng phân.
Bảo toàn electron: 3nAl = 2nH2 + 6nFe2O3 —> nAl = 0,15
NH ƠN
nH2 = 0,075; nFe2O3 = 0,05
—> nNaOH = nNaAlO2 = nAl = 0,15 —> V = 100 ml Câu 70: mY = mC + mH = 12,24 —> nY = 0,36
Dễ thấy nY > nH2O – nCO2 nên H2 đã phản ứng hết. nY = x + y = 0,36 nCO2 = 2x + 3y = 0,84 nH2O = x + 3y + z = 1,08
QU Y
X gồm C2H2 (x), C3H6 (y), H2 (z)
—> x = 0,24; y = 0,12; z = 0,48
nGly = 0,03
KÈ
Câu 71:
M
—> a = x + y + z = 0,84
Bảo toàn N —> nN2 = 0,015 —> V = 0,336 lít
Y
Câu 72:
DẠ
nCaCO3 = 100.80%/100 = 0,8 kmol CaCO3 —> CaO + CO2
—> nCO2 = 0,8 kmol m = 100 – 0,8.44 = 64,8 kg
Câu 73: MT < ME < MF < 100 —> T là CH2O, E là C2H4O2 và F là C3H6O3
IA L
T là HCHO. Phản ứng (3) —> X là CH3OH Phản ứng (1) —> E là HCOOCH3 và Y là HCOOK Phản ứng (2) —> F là HO-CH2-COOCH3 —> Z là HO-CH2-COOK
IC
(a) Sai, T không làm đổi màu quỳ tím (b) Đúng, F + Na —> NaOCH2COOCH3 + H2 (d) Đúng, Y có thể viết lại thành KO-CHO nên có tráng gương (e) Sai, Z có %O = 42,11% Câu 74:
OF F
(c) Sai, X rất độc, không được uống
—> mH2O = m hỗn hợp – mC = 15,3 Câu 75: Y gồm 2 khí —> CO2 và NO2 nHCl = 1 —> nO(X) = nH2O = 0,5 —> nCO2 + nNO2 = 0,5
NH ƠN
Các chất dạng Cn(H2O)m nên nC = nO2 = 0,9
nFe(NO3)2 = 0,15 —> nNO2 = 0,3 —> nCO2 = 0,2
QU Y
—> nFeCO3 = 0,2 —> mFeCO3 = 23,2 gam Câu 76:
Bảo toàn H —> nH2O = 0,15 —> nCuO = 0,15
Kim loại gồm Cu (0,15) và Al (13,65 – 0,15.64 = 4,05)
M
Bảo toàn Cl —> nAlCl3 = 0,16
Câu 77:
KÈ
—> mX = 0,16.27 + 0,15.80 + 4,05 = 20,37
nO2 = 0,84; nCO2 = 0,6; nH2O = 0,58 Bảo toàn khối lượng —> mX = 9,96
Y
Gọi chất béo là A, các axit béo tự do là B.
DẠ
Các axit béo đều no nên chất béo có k = 3 —> nA = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,01 Bảo toàn O:
6nA + 2nB + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nB = 0,02 nC3H5(OH)3 = nA; nH2O = nB; nNaOH = 3nA + nB = 0,05
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
IA L
—> m muối = 10,68 Câu 78: Quy đổi muối thành HCOONa (a), (COONa)2 (b), CH2 (c) và H2 (d)
IC
nE = a + b = 0,4 mT = 68a + 134b + 14c + 2d = 49,1 nCO2 + nH2O = [a + 2b + c – 0,5(a + 2b)] + (0,5a + c + d) = 0,49 —> a = 0,08; b = 0,32; c = 0,06; d = -0,03
OF F
nO2 = 0,5a + 0,5b + 1,5c + 0,5d = 0,275
—> Muối gồm CH2=CH-COONa (0,03), HCOONa (0,05) và (COONa)2 (0,32) nNaOH = a + 2b = 0,72
NH ƠN
Bảo toàn khối lượng —> mE = 46 —> 0,05(14x + 32) + 0,03(14y + 30) + 0,32(14z + 62) = 46 —> 5x + 3y + 32z = 169
Do x ≥ 2; y ≥ 4; z ≥ 4 nên z = 4 là nghiệm duy nhất. —> 5x + 3y = 41 —> x = 4 và y = 7 là nghiệm duy nhất X là HCOOC3H7 (0,05) Z là (COOCH3)2 (0,32) Câu 79:
QU Y
Y là CH2=CH-COOC4H9 (0,03) —> %Y = 8,35%
Y + Fe thoát khí NO nên Y chứa H+ —> Bên anot đã có O2. Y + Fe thu được hỗn hợp kim loại nên Cu2+ vẫn còn dư. Catot: nCu = y
M
Anot: nCl2 = 0,1 và nO2 = x
KÈ
Bảo toàn electron: 0,1.2 + 4x = 2y m giảm = 0,1.71 + 32x + 64y = 17,5 —> x = 0,025; y = 0,15
nH+ = 4nO2 —> nNO = nH+/4 = 0,025
Y
nCu2+ dư = z
DẠ
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 3nNO + 2nCu2+ dư —> nFe phản ứng = z + 0,0375 —> m – 56(z + 0,0375) + 64z = m – 0,5 —> z = 0,2
Bảo toàn Cu —> a = y + z = 0,35
Câu 80:
IA L
Trong X: nN = 0,08 —> nFe(NO3)2 = 0,04 Đặt a, b là số mol FeS, Cu2S mX = 88a + 160b + 0,04.180 = 17,44 (1) nH2O = (35,4 – 31,44)/18 = 0,22 —> nOH-(↓) = 0,44
IC
nOH-(↓) = 3(a + 0,04) +2.2b = 0,44 (2) (1)(2) —> a = 0,08 và b = 0,02
OF F
Bảo toàn Fe —> nFe2O3 = 0,06 Bảo toàn Cu —> nCuO = 0,04 mE = 31,44 —> nBaSO4 = 0,08 —> nO(E) = 0,06.3 + 0,04 + 0,08.4 = 0,54
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
—> %O(E) = 27,48%
ĐỀ THI GIAO LƯU KIẾN THỨC QUẢNG XƯƠNG
PHÒNG GD HUYỆN QUẢNG XƯƠNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
Mã đề 128
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Anilin. B. Phenol. C. Metylamin. D. Alanin. Câu 2: Kim loại Al không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch Ba(NO3)2. B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội. Câu 3: Dung dịch chất nào sau đây không dẫn điện? A. CH3COONa. B. H2SO4. C. C12H22O11 (đường mía). D. NaCl. Câu 4: Polime nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn thu được sản phẩm có chứa nitơ? A. Poli(vinyl clorua). B. Poli(metyl metacrylat). C. Polietilen. D. Poliacrilonitrin. Câu 5: Khí X màu xanh nhạt, tập trung ở tầng bình lưu của khí quyển, có tác dụng ngăn tia tử ngoại của mặt trời chiếu xuống Trái đất. X còn được dùng để tẩy trắng dầu ăn, chữa sâu răng. Khí X là A. O2. B. O3. C. N2. D. CO2. Câu 6: Hai chất nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Ba và Na2O. B. Na và Cu. C. Ca và Ag. D. K và CaCO3. Câu 7: Metyl acrylat không tác dụng với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A. Khí H2 (xt, t°). B. Dung dịch NaOH. C. Dung dịch brom. D. Na. Câu 8: Kim loại nào sau đây mềm như sáp, dùng dao cắt được dễ dàng? A. W. B. Cu. C. Cr. D. K. Câu 9: Axit stearic là một axit béo có trong mỡ động vật và dầu cọ. Số nguyên tử cacbon trong phân tử axit stearic là A. 36. B. 17. C. 18. D. 15. Câu 10: Trong dung dịch, khi lấy dư, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Fe lên mức oxi hóa +3? A. Ag+. B. Fe3+. C. Cu2+. D. Ca2+. Câu 11: Glyxin không tác dụng với chất nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. NaCl. D. C2H5OH. 2+ 2+ – Câu 12: Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca , Mg và HCO3 . Hoá chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là A. HCl. B. NaCl. C. H2SO4. D. Na2CO3. Câu 13: Chất lỏng nào sau đây rất ít tan trong nước, nhẹ hơn nước? A. Axit axetic. B. Glixerol. C. Etanol. D. Etyl axetat. Câu 14: Trong quặng hematit đỏ (có thành phần chính là Fe2O3), nguyên tố sắt có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +1. D. +6. Câu 15: Dung dịch chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được kết tủa màu nâu đỏ?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. FeCl2. B. FeCl3. C. Ca(HCO3)2. D. AlCl3. Câu 16: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp nào sau đây? A. Nhiệt luyện. B. Thủy luyện. C. Điện phân dung dịch. D. Điện phân nóng chảy. Câu 17: Cacbohiđrat nào sau đây có nhiều trong mật ong và ngọt hơn đường mía? A. Tinh bột. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. 2+ Câu 18: Kim loại nào sau đây không khử được ion Cu trong dung dịch muối của nó? A. Al. B. Ca. C. Mg. D. Fe. Câu 19: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Ca. C. Al. D. K. Câu 20: Đun nóng dung dịch nào sau đây thu được kết tủa và khí? A. Ca(HCO3)2. B. NaHCO3. C. NH4HCO3. D. CaCl2. Câu 21: Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Quá trình này được tóm tắt theo sơ đồ phản ứng: CO2 (ánh sáng, chất diệp lục) → X → (C6H10O5)n. Tên gọi của X là A. Sobitol. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 22: Thủy phân chất X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm NH2CH2COONa và C2H5OH. Công thức phân tử của X là A. C4H9NO2. B. C3H6NO2. C. C4H8NO2. D. C3H7NO2. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam alanin trong O2 thu được N2, CO2 và 2,52 gam H2O. Giá trị của m là A. 7,12. B. 3,56. C. 3,72. D. 7,44. Câu 24: Thủy phân m gam saccarozơ thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 30,24 gam bạc. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 23,94. B. 16,94. C. 11,97. D. 47,88. Câu 25: Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 5,8 gam Fe3O4 nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,0. B. 5,0. C. 25,0. D. 10,0. Câu 26: Thạch cao nung (CaSO4.H2O) thường được dùng để đúc tượng, đúc các mẫu chi tiết tinh vi dùng trang trí nội thất,…. Thạch cao nung được điều chế từ quá trình nào sau đây? A. Nung đá vôi. B. Cho thạch cao khan hợp nước. C. Cô cạn dung dịch CaSO4 bão hòa. D. Nung thạch cao sống. Câu 27: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đồng trùng hợp buta-1,3-đien và lưu huỳnh, thu được cao su buna-S. B. Poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. C. Poli(etylen terephtalat) dùng để sản xuất tơ lapsan. D. Trùng hợp axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp CaCO3 và KHCO3 (có cùng số mol) thu được CaO, K2CO3, H2O và 0,672 lít khí CO2. Giá trị của m là A. 2,0. B. 3,0. C. 6,0. D. 4,0. Câu 29: Nhiệt phân hoàn toàn 18,32 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Thêm 0,672 lít O2 vào X được hỗn hợp khí Y. Dẫn từ từ Y vào nước, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít dung dịch Z có pH = 1 và còn lại 0,336 lít khí thoát ra. Giá trị của V là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 30: Cho các phát biểu sau: (a) Các este no mạch hở tạo bởi axit và ancol ở điều kiện thường đều là chất lỏng. (b) Phản ứng thủy phân xenlulozơ xảy ra trong dạ dày của động vật ăn cỏ. (c) Sử dụng xà phòng để giặt quần áo trong nước cứng sẽ làm vải nhanh mục.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(d) Nếu nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của quả chuối xanh thì xuất hiện màu xanh tím. (e) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 31: Tiến hành thí nghiệm phản ứng màu biure theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 ml dung dịch lòng trắng trứng và 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Cho tiếp vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2%. Lắc nhẹ ống nghiệm, sau đó để yên khoảng 2 – 3 phút. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Để phản ứng màu biure xảy ra nhanh hơn thì ở bước 1 cần đun nóng dung dịch lòng trắng trứng. B. Sau bước 2, hỗn hợp xuất hiện hợp chất màu tím. C. Ở bước 2, lúc đầu có kết tủa màu tím, sau đó kết tủa tan ra tạo dung dịch màu xanh. D. Ở bước 1, xảy ra phản ứng thủy phân anbumin thành hỗn hợp các α-amino axit. Câu 32: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C7H10O6. Đun nóng X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được một ancol Y và hỗn hợp gồm hai muối Z và T (MZ < MT). Nung nóng Z cũng như T với vôi tôi xút đều thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Cho các nhận định sau: (a) Oxi hóa Y bằng CuO dư, đun nóng thu được anđehit hai chức. (b) X, Y, Z và T là các hợp chất hữu cơ no, có mạch cacbon không nhánh. (c) X tác dụng được với dung dịch NaHCO3. (d) Trong phòng thí nghiệm Z được dùng để điều chế khí metan. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 33: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí), thu được 14,46 gam hỗn hợp X. Nghiền nhỏ, trộn đều và chia X thành hai phần. Cho phần một tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 0,672 lít khí H2 và 2,24 gam chất rắn không tan. Hòa tan hết phần hai trong 214,2 gam dung dịch HNO3 20%, thu được 1,344 lít khí NO và dung dịch Y chỉ chứa muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)3 trong Y có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,5%. B. 8,7%. C. 2,2%. D. 7,9%. Câu 34: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl vào nước thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện một chiều có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị bên dưới.
Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 14,710. B. 10,870. C. 13,435. D. 15,670. Câu 35: Thủy phân hoàn toàn a gam triglixerit X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa m gam hỗn hợp muối (gồm kali stearat; kali oleat và C15HyCOOK). Đốt cháy hoàn toàn a gam X
NH ƠN
OF F
IC
IA L
cần 3,08 mol O2, thu được H2O và 2,2 mol CO2. Mặt khác a gam X làm mất màu vừa hết dung dịch chứa n mol brom. Giá trị của m và n lần lượt là A. 37,28 và 0,08. B. 37,28 và 0,12. C. 34,24 và 0,12. D. 35,36 và 0,08. Câu 36: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 0,25 mol axit phản ứng và còn lại 0,072m gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao bằng khí CO dư, thu được 16,0 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là A. 29,6%. B. 22,4%. C. 32,0%. D. 25,6%. Câu 37: Cho các phát biểu sau: (a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho. (b) Điện phân (điện cực trơ) dung dịch CuSO4 có thể thu được 3 đơn chất. (c) Cho phân đạm ure vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được kết tủa trắng và khí không màu. (d) Cho Al2O3 vào dung dịch HNO3 loãng, thu được khí không màu hóa nâu trong không khí. (e) Nối các lá kẽm với vỏ tàu bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ bằng phương pháp điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38: Cho sơ đồ chuyển hóa:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong dung dịch. Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Ba(OH)2, CO2, NaOH. B. HCl, CO2, NaOH. C. Ba(OH)2, HCl, CO2. D. Ca(OH)2, CO2, KOH. Câu 39: Hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H2, C2H4, C3H6. Đun nóng 28,6 gam X với 0,5 mol H2 (có xúc tác bột Ni) một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,84. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được tỉ lệ mol CO2 : H2O là 0,82. Nếu sục từ từ đến hết Y vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được m gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Khí Z phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch Br2 2M. Giá trị m là A. 24,0. B. 48,0. C. 14,4. D. 36,0. Câu 40: Hỗn hợp X gồm ba este, mạch hở, trong đó có một chất đa chức, không no chứa một liên kết đôi C=C và hai chất đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol X cần dùng 2,055 mol O2, thu được 1,785 mol CO2. Mặt khác, nếu thủy phân 0,3 mol X trong dung dịch NaOH (dư), thu được hỗn hợp Y chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp Z chứa hai muối. Tỉ khối của Y so với He bằng 73/6. Phần trăm khối lượng của este có số mol nhỏ nhất trong X là A. 28,62%. B. 58,99%. C. 10,87%. D. 12,39%.
2A
3C
4D
5B
6A
7D
8D
11C
12D
13D
14B
15B
16D
17C
18B
21C
22A
23B
24A
25D
26D
27C
28D
31B
32D
33A
34D
35B
36A
37C
38D
Câu 20:
OF F
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Câu 21: X là glucozơ: nC6H12O6 —> (C6H10O5)n + nH2O Câu 22:
NH ƠN
6CO2 + 6H2O —> C6H12O6 + 6O2
NH2CH2COOC2H5 + NaOH —> NH2CH2COONa + C2H5OH —> Công thức phân tử của X là C4H9NO2. Câu 23:
QU Y
nH2O = 0,14 —> nC3H7NO2 = 0,14/3,5 = 0,04 —> mC3H7NO2 = 0,04.89 = 3,56 gam Câu 24:
Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
M
nAg = 0,28 —> nSaccarozơ = 0,07 —> m = 23,94
KÈ
Câu 25:
nFe3O4 = 0,025 —> nCO2 = 0,025.4 = 0,1 Ca(OH)2 dư —> nCaCO3 = nCO2 = 0,1
Y
—> mCaCO3 = 10 gam
DẠ
Câu 26:
Thạch cao nung được điều chế từ quá trình nung thạch cao sống ở 160°C: CaSO4.2H2O → CaSO4.H2O + H2O Câu 27:
9C
10A
19B
20A
29D
30D
39B
40D
IC
1C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
A. Sai, đồng trùng hợp buta-1,3-đien và stiren thu được cao su buna-S. B. Sai, poliacrilonitrin được điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN
IA L
C. Đúng D. Sai, trùng ngưng axit ε-aminocaproic, thu được policaproamit. Câu 28:
IC
CaCO3 —> CaO + CO2 2KHCO3 —> K2CO3 + CO2 + H2O
OF F
nCaCO3 = nKHCO3 = x —> nCO2 = 1,5x = 0,03 —> x = 0,02
Câu 29:
NH ƠN
—> m = 4 gam
nO2 thêm vào đã phản ứng = (0,672 – 0,336)/22,4 = 0,015 Bảo toàn electron —> nFe(NO3)2 = 0,015.4 = 0,06 —> nCu(NO3)2 = 0,04 Bảo toàn N —> nHNO3 = 0,2 pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> V = 2 lít
QU Y
Câu 30: (a) Sai, có thể ở thể rắn như tristearin (b) Đúng (c) Đúng
(d) Đúng, chuối xanh chứa nhiều tinh bột, tào màu xanh tím với I2
M
(e) Đúng, nilon-6,6 chứa nhóm -CONH- dễ bị thủy phân trong kiềm Câu 31: B. Đúng
KÈ
A. Sai, nếu đun nóng lòng trắng trứng sẽ bị đông tụ, không còn phản ứng màu biure nữa. C. Sai, xuất hiện kết tủa màu xanh, sau tan tạo phức màu tím
Y
D. Sai, các bước làm liên tiếp nhau và không đun nóng nên phản ứng thủy phân chưa kịp xảy ra.
DẠ
Câu 32:
Nung nóng Z cũng như T với vôi tôi xút đều thu được một hiđrocacbon đơn giản nhất (CH4) —> Z là CH3COONa và T là CH2(COONa)2
—> X là CH3COO-CH2-CH2-OOC-CH2-COOH
Y là C2H4(OH)2 (a) Đúng, C2H4(OH)2 + CuO —> (CHO)2 + Cu + H2O
IA L
(b) Đúng (c) Đúng, X chứa COOH nên có phản ứng với NaHCO3
Câu 33: Phần 1: nH2 = 0,03 —> nAl dư = 0,02 Phần 2 gồm Al (0,02x), Fe (0,04x) và Al2O3 (0,02x)
OF F
Có Al dư nên Fe2O3 hết, chất rắn không tan chỉ có Fe (0,04) —> nAl2O3 = 0,02 mX = 27(0,02x + 0,02) + 56(0,04x + 0,04) + 102(0,02x + 0,02) = 14,46 —> x = 2 nHNO3 = 214,2.20%/63 = 0,68; nNO = 0,06 nFe(NO3)2 = a và nFe(NO3)3 = b Bảo toàn Fe —> a + b = 0,04x
NH ƠN
—> nH+ = 4nNO + 2nO + 10nNH4+ —> nNH4+ = 0,02
Bảo toàn electron —> 2a + 3b + 3.0,02x = 0,06.3 + 0,02.8 —> a = 0,02; b = 0,06
mddY = mPhần 2 + mddHNO3 – mNO = 222,04
Câu 34: Đoạn 1: Chỉ thoát khí Cl2
QU Y
—> C%Fe(NO3)3 = 6,54%
nCl2 = 0,03 —> ne trong a giây = 0,06
Đoạn 2 có độ dốc giảm nên khí thoát ra chậm lại —> Chỉ có O2 Đoạn 3 thoát H2 và O2
M
ne trong 4a giây = 0,24
Anot: nCl2 = 0,03 —> nO2 = 0,045
KÈ
n khí tổng = 0,125 —> nH2 = 0,05 Bảo toàn electron cho catot —> nCu = 0,07 Ban đầu: nCuSO4 = 0,07 và nKCl = 2nCl2 = 0,06
Y
—> m = 15,67 gam
DẠ
Câu 35:
X là (C17H35COO)(C17H33COO)(C15HyCOO)C3H5 —> X có 55C —> nX = nCO2/55 = 0,04
Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
—> nH2O = 2
IC
(d) Đúng: CH3COONa + NaOH/CaO -Æ CH4 + Na2CO3
Bảo toàn khối lượng —> mX = 34,24 nKOH = 3nX = 0,12 và nC3H5(OH)3 = nX = 0,04
IA L
Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = m + mC3H5(OH)3 —> m = 37,28 MX = y + 829 = 34,24/0,04 —> y = 27 —> X có k = 6
IC
—> nBr2 = 0,04(k – 3) = 0,12
Đặt a, b, c là số mol Fe2O3, Fe3O4, Cu —> nH2SO4 phản ứng = nO = 3a + 4b = 0,25 (1) m kim loại = 56(2a + 3b) + 64c = 16 (2) —> m = 16 + 0,25.16 = 20
OF F
Câu 36:
2a + 2b = 2(c – 0,0225) (3) (1)(2)(3) —> a = 0,3; b = 0,04; c = 0,0925 —> %Cu = 64c/20 = 29,6% Câu 37: (a) Đúng (b) Đúng, có thể thu được Cu, H2, O2
NH ƠN
Chất rắn không tan là Cu dư (0,072m/64 = 0,0225 mol), bảo toàn electron:
QU Y
(c) Đúng: (NH2)2CO + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NH3 (d) Sai, Al2O3 không có tính khử nên không tạo NO (e) Đúng, vỏ tàu chứa Fe tạo cặp điện cực Zn-Fe trong đó Zn là cực âm, bị ăn mòn. Fe là cực dương, không bị ăn mòn.
M
Câu 38:
Các chất X, Y, Z thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Ca(OH)2, CO2, KOH
KÈ
Na2CO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + NaOH (E) NaOH + CO2 —> Na2CO3 + H2O Na2CO3 + CO2 + H2O —> NaHCO3 (F)
Y
NaHCO3 + KOH —> Na2CO3 + K2CO3 + H2O
DẠ
Câu 39:
mY = mX + mH2 = 29,6 —> nY = 1,25 Đốt Y —> nCO2 = 0,82x và nH2O = x —> mY = 12.0,82x + 2x = 29,6 —> x = 2,5 Y có số C = nCO2/nY = 1,64 và số H = 2nH2O/nY = 4
—> Y có k = (2C + 2 – H)/2 = 0,64 nBr2 = 0,4, bảo toàn liên kết pi:
IA L
0,64.1,25 = 2nC2Ag2 + 0,4 —> nC2Ag2 = 0,2 —> mC2Ag2 = 48 gam
MY = 48,67 và hai ancol cùng C —> C2H5OH (0,375) và C2H4(OH)2 (0,075)
IC
Câu 40:
X gồm ACOOC2H5 (a mol); BCOOC2H5 (b mol) và (ACOO)(BCOO)C2H4 (0,075 mol), trong đó gốc A có 1C=C và gốc B no.
OF F
—> a + b = 0,375 Bảo toàn O —> nH2O = 1,59 nCO2 – nH2O = 0,195 = a + 0,075.2 —> a = 0,045 và b = 0,33 —> 0,12CA + 0,405CB = 0,36 —> CA = 3 và CB = 0 là nghiệm duy nhất. X gồm: C3H5COOC2H5 (0,045 mol) HCOOC2H5 (0,33 mol) (C3H5COO)(HCOO)C2H4 (0,075 mol)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> %C3H5COOC2H5 = 12,39%
NH ƠN
nCO2 = 0,045(CA + 3) + 0,33(CB + 3) + 0,075(CA + CB + 4) = 1,785
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
THPT HAI BÀ TRƯNG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THỪA THIÊN HUẾ
Mã đề 116
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Ngâm các lá sắt vào mỗi dung dịch muối: (1) FeCl3; (2) CuSO4; (3) Pb(NO3)2; (4) NaNO3; (5) MgCl2; (6) AgNO3. Những trường hợp xảy ra phản ứng là: A. (1), (2), (3), (6). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (3), (5), (6). D. (1), (2), (5), (6). Câu 2: Trong các kim loại sau, kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là A. Hg. B. Cs. C. Li. D. Al. Câu 3: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất so với tất cả các kim loại? A. Bạc. B. Nhôm. C. Vàng. D. Đồng. Câu 4: Cho kim loại Al (tinh khiết) lần lượt vào các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, H2SO4 đặc nguội, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 5: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)2C=CH-CH(CH3)2 là A. 2,4-đimetylpent-3-en. B. 2,4-đimetylpent-2-en. C. 2,2,4,4-tetrametylbuten. D. 2,4-đimetylpenten. Câu 6: Phản ứng hóa học nào sau đây không xảy ra? A. Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag. B. Zn + Cu2+ → Zn2+ + Cu. C. Ba + Fe2+ → Ba2+ + Fe. D. Fe + Pb2+ → Fe2+ + Pb. Câu 7: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. fructozơ. Câu 8: Tơ nitron có thành phần hóa học gồm các nguyên tố: A. C, H. B. C, H, N. C. C, H, N, O. D. C, H, Cl. Câu 9: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là: A. đá vôi. B. thạch cao nung. C. Boxit. D. thạch cao sống. Câu 10: Biện pháp bảo vệ kim loại Na trong phòng thí nghiệm là: A. giữ trong lọ đậy nắp kín. B. ngâm trong cồn nguyên chất. C. ngâm trong dầu hoả. D. ngâm trong nước. Câu 11: Có một mẫu nước cứng toàn phần chứa ion Ca2+ và Mg2+. Biện pháp xử lí nào sau đây sẽ không làm mất hoàn toàn tính cứng? A. Dùng nhựa trao đổi ion (Cationit). B. Dùng vừa đủ Ca(OH)2. C. Cho dư Na2CO3. D. Cho dư K3PO4. Câu 12: Este vinyl axetat có công thức hóa học là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H3. C. HCOOCH3. D. HCOOC2H3. Câu 13: Hai nguyên tố kim loại đều thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn là A. Ca, Ba. B. Mg, Na. C. Be, Al. D. Sr, K. Câu 14: Bột Ag có lẫn tạp chất là bột Fe, Cu và bột Pb. Muốn có Ag tinh khiết có thể ngâm hỗn hợp vào một lượng dư dung dịch X, sau đó lọc lấy Ag. Dung dịch X chứa A. HCl. B. NaOH. C. AgNO3. D. H2SO4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 15: Có bốn dung dịch (dung môi nước) đều có nồng độ 0,01 mol/lít của bốn chất riêng biệt cho dưới đây. Hỏi dung dịch nào có pH lớn nhất? A. Etylamin. B. Glyxin. C. Amoniac. D. Axit Glutamic. Câu 16: Cho phản ứng hóa học: Zn + Fe2(SO4)3 → 2FeSO4 + ZnSO4. Trong phản ứng trên xảy ra A. sự oxi hóa Zn và sự khử Fe2+. B. sự oxi hóa Zn và sự khử Fe3+. C. sự khử Zn và sự oxi hóa Fe3+. D. sự khử Zn và sự oxi hóa Fe2+. Câu 17: Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ. Câu 18: Tính chất hay ứng dụng nào sau đây của cacbon đioxit là không đúng? A. Nước đá khô được dùng để tạo môi trường lạnh không có hơi ẩm. B. Là oxit axit, có tính oxi hóa. C. Không cháy, không duy trì sự cháy. D. Dùng để dập tắt đám cháy có kim loại như Mg, Al. Câu 19: Khi cho quì tím vào mỗi dung dịch sau: H2NCH2COOH, HOOCCH(NH2)CH2CH2COOH, CH3NH2, H2NCH2CH2COOH. Hỏi có bao nhiêu dung dịch làm đổi màu quì tím? A. 1 dung dịch. B. 3 dung dịch. C. 4 dung dịch. D. 2 dung dịch. Câu 20: Cho các chất FeO, Fe2O3, Fe(NO3)2, CuO, FeS, FeS2, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe. Số chất tác dụng được với HNO3 có khả năng tạo ra khí NO là: A. 5. B. 4. C. 6. D. 7. Câu 21: Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn 36 gam dung dịch fructozơ 10% thì khối lượng bạc kim loại thu được là. A. 4,32 gam. B. 2,16 gam. C. 4,28 gam. D. 43,2 gam. Câu 22: Cho các kim loại và dung dịch: Fe, Cu, Fe(NO3)2 Cu(NO3)2, AgNO3, HCl. Cho các chất trên tác dụng với nhau từng đôi một. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là A. 4. B. 6. C. 7. D. 5. Câu 23: Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 60. B. 40. C. 50. D. 10. Câu 24: Cho 4,6 gam Na tác dụng hết với 95,6 ml H2O thu được dung dịch X. Nồng độ % chất tan trong dung dịch X là A. 8,02%. B. 8,00%. C. 7,98%. D. 4,60%. Câu 25: Thủy phân este có công thức phân tử C4H6O2 (trong môi trường axit) thu được 2 sản phẩm hữu cơ X, Y. Từ Y có thể điều chế trực tiếp ra X chỉ bằng một phản ứng hóa học. Vậy chất Y là A. andehit axetic. B. ancol vinylic. C. ancol etylic. D. vinyl axetat. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 100 gam dung dịch NaOH 32%. Sau khi phản ứng kết thúc, chất tan trong dung dịch thu được là A. Na3PO4. B. Na2HPO4. C. Na3PO4 và NaOH dư. D. Na2HPO4 và Na3PO4. Câu 27: Cho các polime sau: PVC, PE, teflon, cao su buna, tơ axetat, tơ nitron, tơ nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với axit cacboxylic. (b) Polietilen là polime được dùng làm chất dẻo. (c) Nước quả chanh khử được mùi tanh của cá. (d) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất có màu tím.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(e) Dung dịch saccarozơ tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 29: Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. (b) Kim loại Cu tác dụng với dung dịch hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 (loãng). (c) Hỗn hợp Cu, Fe3O4 có số mol bằng nhau tan hết trong nước. (d) Cho bột Cu vào lượng dư dung dịch FeCl3 thu được dung dịch chứa hai muối. (e) Hỗn hợp Al và Na2O (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư. (f) Cho Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3 sau phản ứng thu được hai chất kết tủa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 30: Hòa tan hết 14,3 gam hỗn hợp X gồm Al(NO3)3, MgO, Mg và Al vào dung dịch gồm 0,03 mol KNO3 và 0,5 mol H2SO4 (đun nóng). Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 59,85 gam muối và 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 4,5. Dung dịch Y tác dụng tối đa với dung dịch chứa 1,11 mol KOH, lấy kết tủa nung ngoài không khí tới khối lượng không đổi thu được 10 gam rắn. Phần trăm khối lượng của Al có trong X là A. 22,66%. B. 42,80%. C. 28,50%. D. 52,88%. Câu 31: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 12. Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn 0,9 mol hỗn hợp E chứa ancol X, este đơn chức và andehit Z (X, Y, Z đều no, mạch hở và có cùng số nguyên tử hydro) có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1 : 2 thu được 36,96 lít CO2 (đktc) và 32,4 gam nước. Mặt khác, cho 0,45 mol hỗn hợp E trên tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng thu được m gam Ag. Giá trị m là A. 64,8. B. 162,0. C. 81,0. D. 72,9. Câu 33: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 1 mol natri panmitat và 2 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây sai: A. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là 2. B. 1 mol X phản ứng được tối đa 2 mol Br2 trong dung dịch. C. Phân tử X có 5 liên kết π. D. Công thức phân tử chất X là C52H95O6. Câu 34: Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 10,08 lít khí O2, thu được 8,96 lít khí CO2 và 3,6 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa 3,20 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 7,30 gam hỗn hợp 3 muối. Biết các khí đo ở đktc, khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối nhỏ nhất có trong dung dịch là A. 3,82 gam. B. 2,46 gam. C. 3,48 gam. D. 1,36 gam. Câu 35: Cho este sau đây: C6H5OOC-CH2-COOCH3 (C6H5-: phenyl). Để phản ứng hết với 19,4 gam este này thì cần dùng vừa đủ bao nhiêu gam KOH? A. 8. B. 16,8. C. 12. D. 11,2. Câu 36: Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại R (có hoá trị II duy nhất). Tỉ lệ mol của Fe và R trong hỗn hợp X là 1 : 1. Cho a gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch HCl 1,5M thu được 2,24 lit H2 (đktc) và dung dịch Y, kim loại tan hết. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Khối lượng kết tủa thu được là A. 43,05 gam. B. 28,7 gam. C. 34,1 gam. D. 48,45 gam. Câu 37: Hỗn hợp E gồm chất X (CnH2n+4O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) và chất hữu cơ Y (CmH2m+3O2N, là muối của axit cacboxylic đơn chức). Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol E cần vừa đủ 9,984
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
gam O2 thu được CO2, N2 và 0,48 mol H2O. Mặt khác cho 0,1 mol E tác dụng hết với dung dịch KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng chỉ thu được một chất khí làm xanh quỳ tím ẩm và m gam hỗn hợp hai muối khan. Giá trị của m gần với giá trị nào sau đây nhất? A. 13,92. B. 16,9. C. 14,2. D. 17,0. Câu 38: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 2 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa và 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 1, xảy ra phản ứng oxi hóa khử, tạo thành kết tủa màu xanh. (b) Ở bước 3, xảy ra phản ứng tạo phức, kết tủa bị hòa tan, dung dịch thu được có màu xanh dương. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. (d) Phản ứng xảy ra ở bước 3 gọi là phản ứng màu biure. (e) Có thể dùng phản ứng màu biure để phân biệt đipeptit và tripeptit. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 39: Đốt cháy hoàn toàn 2,38 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (MX < MY < 148) cần dùng vừa đủ 1,68 lít O2 (đktc), thu được 1,792 lít CO2 (đktc). Mặt khác, đun nóng 2,38 gam E với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, thu được một ancol và 2,7 gam hỗn hợp muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được H2O, Na2CO3 và 0,02 mol CO2. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị bằng 50,42%. B. Số nguyên tử H trong Y nhiều hơn trong X là 4. C. Este Y có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. D. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị bằng 40,36%. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20%. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 273,75 gam dung dịch Al2(SO4)3 nồng độ 21,863% và 5,04 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 257,25. B. 17,40. C. 16,5. D. 16,95.
2C
3A
4D
5B
6C
7C
8B
11B
12B
13A
14C
15A
16B
17B
18D
21A
22C
23D
24B
25A
26C
27B
28D
31C
32C
33D
34D
35B
36A
37C
38D
(1) FeCl3 + Fe → FeCl2 (2) CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu (3) Pb(NO3)2 + Fe → Fe(NO3)2 + Pb
FeCl3 + Al → AlCl3 + FeCl2 Cu(NO3)2 + Al → Al(NO3)3 + Cu AgNO3 + Al → Al(NO3)3 + Ag
19D
20C
29B
30A
39A
40D
NH ƠN
(6) AgNO3 + Fe → Fe(NO3)2 + Ag Câu 4: Các trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là:
10C
OF F
Câu 1: Những trường hợp xảy ra phản ứng là:
9D
IC
1A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
QU Y
Câu 11: Dùng vừa đủ Ca(OH)2 sẽ không làm mất hoàn toàn tính cứng vì CaCl2 không tạo kết tủa với Ca(OH)2. Câu 14: Dung dịch X chứa AgNO3. X hòa tan các tạp chất Fe, Cu, Pb, chất rắn còn lại sau phản ứng là Ag: Fe + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag
M
Pb + AgNO3 —> Pb(NO3)2 + Ag
KÈ
Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag Câu 15: Glyxin trung tính (pH = 7) và axit glutamic có môi trường axit (pH < 7). Hai chất còn lại có môi trường bazơ (pH > 7)
Y
Etylamin có tính bazơ mạnh hơn amoniac nên etylamin có pH lớn nhất
DẠ
Câu 18: D không đúng. Không dùng CO2 để dập tắt đám cháy có kim loại như Mg, Al vì Mg, Al cháy được trong khí CO2, ví dụ: Mg + CO2 —> MgO + C Câu 19:
Các dung dịch làm đổi màu quỳ tím:
IA L
HOOCCH(NH2)CH2CH2COOH (hóa đỏ), CH3NH2 (hóa xanh) Câu 20: Các chất tác dụng được với HNO3 có khả năng tạo ra khí NO là: FeO, Fe(NO3)2, FeS, FeS2, Fe(OH)2, Fe
IC
Câu 21: nC6H12O6 = 36.10%/180 = 0,02
OF F
—> nAg = 0,04 —> mAg = 4,32 gam Câu 22: Các trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là: Fe + Cu(NO3)2 —> Fe(NO3)2 + Cu Fe + AgNO3 —> Fe(NO3)2 + Ag Cu + AgNO3 —> Cu(NO3)2 + Ag Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O AgNO3 + HCl —> AgCl + HNO3 Câu 23: nhh = nCO2 = 0,1
NH ƠN
Fe + HCl —> FeCl2 + H2
QU Y
Hai chất có cùng M = 100 —> mhh = 10 gam Câu 24: 2Na + 2H2O —> 2NaOH + H2
0,2……………………..0,2……0,1
M
mH2O = 95,6.1 = 95,6 gam
mddX = mNa + mH2O – mH2 = 100
KÈ
—> C%NaOH = 0,2.40/100 = 8% Câu 25: CH3COOCH=CH2 + H2O —> CH3COOH + CH3CHO
Y
CH3CHO + O2 —> CH3COOH
DẠ
—> Y là CH3CHO (andehit axetic) Câu 26: nP = 0,2; nNaOH = 100.32%/40 = 0,8 nNa/nP = 4 —> Chất tan trong dung dịch thu được là Na3PO4 và NaOH dư.
Câu 27: Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là:
IA L
PVC (từ CH2=CHCl), PE (từ CH2=CH2), teflon (từ CF2=CF2), cao su buna (từ CH2=CH-CH=CH2), tơ nitron (từ CH2=CH-CN) Câu 28: (a) Sai, chất béo là trieste của glixerol với axit béo
IC
(b) Đúng (d) Sai, đipeptit không tạo màu tím. (e) Sai, saccarozơ không tráng bạc. Câu 29: (a) Đúng: AgNO3 + FeCl2 —> AgCl + Ag + Fe(NO3)3
OF F
(c) Đúng, nước chanh chứa axit sẽ tạo muối tan với amin (chất gây mùi tanh) và dễ bị rửa trôi.
(c) Sai, không tan trong H2O.
NH ƠN
(b) Đúng: Cu + H+ + NO3- —> Cu2+ + NO + H2O
(d) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối CuCl2, FeCl2, FeCl3. (e) Đúng: 2Al + Na2O + 3H2O —> 2NaAlO2 + 3H2 (f) Sai, chỉ thu được kết tủa BaSO4. Câu 30: Khí Z gồm NO (0,04) và H2 (0,12)
QU Y
KOH phản ứng tối đa —> nMgO = 0,25
Dung dịch Y chứa Al3+ (a), Mg2+ (0,25), NH4+ (b), K+ (0,03), SO42- (0,5) Bảo toàn điện tích —> 3a + b + 0,25.2 + 0,03 = 0,5.2 m muối = 27a + 18b + 0,25.24 + 0,03.39 + 0,5.96 = 59,85 —> a = 0,14 và b = 0,05
M
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO —> nO = 0,05 —> nMgO = 0,05
KÈ
Bảo toàn Mg —> nMg = 0,2
Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ —> nAl = 0,12
Y
—> %Al = 22,66%
DẠ
Câu 31: nNaOH = 0,3 —> nX : nNaOH = 1 : 2 X đơn chức nên X là este của phenol —> nH2O = 0,15
Bảo toàn khối lượng —> mX = 20,4 —> MX = 136: C8H8O2
Các cấu tạo của X: HCOO-C6H4-CH3 (o, m, p)
IA L
CH3COO-C6H5 (4 đồng phân)
IC
Câu 32: nCO2 = 1,65; nH2O = 1,8 Số H = 2nH2O/nE = 4 nCO2 = 0,45 + 0,15.2 + 0,3CZ = 1,65 —> CZ = 3 —> Z là CH2(CHO)2 Khi nE = 0,9 thì nAg = 2nY + 4nZ = 1,5
Câu 33: X là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5
NH ƠN
—> Khi nE = 0,45 thì nAg = 0,75 —> mAg = 81 gam
OF F
—> X là CH3OH (0,45), Y là HCOOCH3 (0,15) và Z (0,3)
A. Đúng, 2 đồng phân có gốc panmitat nằm ngoài và nằm giữa. B. Đúng, mỗi gốc oleic có 1C=C C. Đúng, 2C=C và 3C=O
Câu 34: nCO2 = 0,4 —> nC = 0,4 nH2O = 0,2 —> nH = 0,4
QU Y
D. Sai, X là C55H102O6.
—> nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 —> C : H : O = 4 : 4 : 1
M
Do E đơn chức nên E là C8H8O2 (0,05 mol) nNaOH = 0,08 —> nE < nNaOH < 2nE
KÈ
—> Trong E có 1 este của phenol (0,03 mol) và 1 este của ancol (0,02 mol) nH2O = nEste của phenol = 0,03 Bảo toàn khối lượng —> m ancol = mE + mNaOH – mT – mH2O = 2,16
Y
nAncol = 0,02 —> M ancol = 108: C6H5-CH2OH T chứa 3 muối nên E gồm:
DẠ
HCOO-CH2-C6H5 (0,02) CH3COOC6H5 (0,03) —> mHCOONa = 0,02.68 = 1,36
Câu 35: C6H5OOC-CH2-COOCH3 + 3KOH —> C6H5OK + CH2(COOK)2 + CH3OH + H2O
IA L
nEste = 0,1 —> nKOH = 0,3 —> mKOH = 16,8 gam Câu 36: nH2 = 0,1 —> nFe = nR = 0,05 nFe2+ = 0,05 < 3nNO max nên H+, NO3- còn dư và không có Ag trong kết tủa.
OF F
—> Kết tủa chỉ có AgCl (0,3 mol) —> m = 43,05 gam Câu 37: Đặt x, y là số mol X, Y nE = x + y = 0,12
—> x = 0,072; y = 0,048; nx + my = 0,264 —> 3n + 2m = 11
NH ƠN
nO2 = x(1,5n – 1) + y(1,5m – 0,25) = 0,312 nH2O = x(n + 2) + y(m + 1,5) = 0,48
IC
nHCl = 0,3 —> nH+ = 0,3 = 2nH2 + 4nNO max —> nNO max = 0,025
Với n ≥ 2, m ≥ 1 —> n = 3, m = 1 là nghiệm duy nhất. X là CH2(COONH4)2 (0,072) Y là HCOONH4 (0,048)
—> Muối gồm CH2(COOK)2 (0,072) và HCOOK (0,048)
QU Y
—> m muối = 16,992
Tỉ lệ: nE = 0,12 —> m muối = 16,992
Vậy nE = 0,1 —> m muối = 14,16 gam
M
Câu 38: Bước 1: CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Bước 2: Thu lấy Cu(OH)2 và một phần kiềm còn dư
KÈ
Bước 3: Thực hiện phản ứng màu biurê giữa protein (lòng trắng trứng) và Cu(OH)2. (a) Sai, bước 1 chỉ xảy ra phản ứng trao đổi. (b) Sai, dung dịch thu được có màu tím. (c) Sai, Fe(OH)2 không tạo phức với dung dịch protein.
Y
(d) Đúng
DẠ
(e) Đúng, đipeptit không tạo màu tím, tripeptit có tạo màu tím.
Câu 39: nO2 = 0,075; nCO2 = 0,08
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,07
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,08
IA L
Dễ thấy E có nC = nO = 0,08 —> Số C = Số O. Kết hợp MX < MY < 148 và thủy phân tạo 1 ancol nên X là HCOOCH3 và Y là (COOCH3)2 —> nY = nCO2 – nH2O = 0,01 Bảo toàn O —> nX = 0,02
IC
—> %X = 50,42% (Chọn A)
Bảo toàn S —> nH2SO4 = 0,175.3 = 0,525 Bảo toàn khối lượng:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
m + 0,525.98/20% = 273,75 + 0,225.2 —> m = 16,95
OF F
Câu 40: nAl2(SO4)3 = 273,75.21,863%/342 = 0,175
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CỤM TRƯỜNG TP NAM ĐỊNH
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
Mã đề 113
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Dung dịch nào sau đây có màu vàng? A. FeSO4. B. FeCl3. C. AlCl3. D. NaCl. Câu 42: Este isoamyl axetat có trong dầu chuối chứa số nguyên tử cacbon là A. 6. B. 7. C. 4. D. 5. Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được muối Fe(NO3)2. B. Cho Fe vào dung dịch hỗn hợp CuCl2 và HCl thì xảy ra quá trình ăn mòn điện hóa. C. Fe3O4 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit dùng để luyện gang. D. Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 thu được một kết tủa là AgCl. Câu 44: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thuỷ phân các polipeptit nhờ xúc tác enzim là A. β-amino axit. B. axit cacboxylic. C. este. D. α-amino axit. Câu 45: Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ và glucozơ. Các chất glucozơ và fructozơ thuộc loại nào sau đây? A. Polisaccarit. B. Protein. C. Monosaccarit. D. Đisaccarit. Câu 46: Polime nào sau đây được dùng làm cao su? A. Polietilen. B. Poli (buta-1,3-đien). C. Poli (vinylclorua). D. Poliacrilonitrin. Câu 47: Phản ứng nhiệt nhôm được diễn tả bằng phương trình hóa học nào sau đây? A. 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe. B. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3. C. 2Al + 3H2SO4 loãng → Al2(SO4)3 + 3H2. D. 2Al2O3 → 4Al + 3O2. Câu 48: Lên men m kg glucozơ (hiệu suất phản ứng đạt 75%), thu được 2 lít cồn etylic 46°. Biết khối lượng riêng của etanol nguyên chất là 0,8 g/ml. Giá trị của m là A. 2,56. B. 2,16. C. 1,92. D. 1,44. Câu 49: Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Amilozơ. B. Alanin. C. Tripanmitin. D. Anilin. 2+ + 2+ 3+ Câu 50: Trong các ion Cu , Na , Mg , Fe , ion kim loại có tính oxi hóa mạnh nhất là A. Na+. B. Mg2+. C. Fe3+. D. Cu2+. Câu 51: Chất khí X (một trong những thành phần của khí thải ô tô) là chất rất độc, không màu, không mùi, rất ít tan trong nước, bền nhiệt, cháy trong không khí sinh ra chất khí Y làm đục nước vôi trong. Khí X là A. NH3. B. CO2. C. CO. D. SO2. Câu 52: Chất nào sau đây là đipeptit? A. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-CONH-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CONH-CH2-CONH-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CONH-CH2-CH2-COOH. Câu 53: Ở nhiệt độ cao, khí CO dư khử được oxit nào sau đây thành kim loại? A. MgO. B. CuO. C. Al2O3. D. Na2O. Câu 54: Giấm là chất lỏng có vị chua, dùng làm gia vị trong nấu ăn. Giấm chứa axit X có nồng độ từ 2 5%. Axit X là A. HCOOH. B. C6H5COOH. C. CH3COOH. D. HOOC-COOH. Câu 55: Kim loại nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Fe. B. Ag. C. Cu. D. Na. Câu 56: Chất nào sau đây là thuộc loại triglixerit? A. (CH3COO)3C3H5. B. (C15H31COO)2C2H4. C. (CH3COO)2C2H4. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 57: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ tổng hợp. B. Tơ tằm thuộc loại tơ nhân tạo. C. Amilozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. D. Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 58: Chia m gam lysin thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Phần 2 phản ứng vừa đủ với tối đa V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là A. 100. B. 50. C. 200. D. 150. Câu 59: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. CH3COOH. B. KOH. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 60: Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam este X no, đơn chức, mạch hở bằng oxi dư thu được 1,344 lít CO 2 (đktc). Số công thức cấu tạo của X là A. 6. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 61: Nguyên tố Mg (Z = 12) thuộc nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học? A. Nhóm IIB. B. Nhóm IA. C. Nhóm VIIIB. D. Nhóm IIA. Câu 62: Cho các dung dịch sau: NaHCO3 (1), MgCl2 (2), Ba(NO3)2 (3), HCl (4), K2CO3 (5). Các dung dịch phản ứng được với dung dịch NaOH là A. (1), (3), (4). B. (2), (4), (5). C. (1), (3),(5). D. (1), (2), (4). Câu 63: Hợp chất sắt (II) hidroxit có công thức là A. Fe(OH)3. B. Fe(OH)2. C. FeO. D. Fe2O3. Câu 64: Chất nào sau đây có thể dùng làm mềm nước cứng vĩnh cửu ? A. Na3PO4. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. HCl. Câu 65: Cho từ từ bột Fe vào 100ml dung dịch CuSO4 0,2M, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch mất màu xanh. Khối lượng bột Fe đã tham gia phản ứng là A. 11,2 gam. B. 1,12 gam. C. 0,56 gam. D. 2,24 gam. Câu 66: Phương trình hóa học nào sau đây không đúng? A. 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2. B. 2NaHCO3 (t°) → Na2CO3 + CO2 + H2O. C. 2NaOH + Ca(HCO3)2 → CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. D. 2Na + CuSO4 → Na2SO4 + Cu. Câu 67: Quặng boxit có công thức là A. Fe2O3.nH2O. B. CaSO4.2H2O. C. Al2O3.2H2O. D. 3NaF.AlF3. Câu 68: Cho các dung dịch: axit etanoic, glixerol, glucozơ, saccarozơ, etanol. Số dung dịch hòa tan được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 69: Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 116,31. B. 117,39. C. 118,64. D. 116,85. Câu 70: Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1:1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là A. 7,88 gam. B. 9,85 gam. C. 3,94 gam. D. 11,28 gam. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(b) Trong phản ứng của Al với dung dịch NaOH, chất oxi hóa là NaOH. (c) Các hợp kim của natri có ưu điểm là nhẹ, bền, chịu được nhiệt độ cao và áp suất cao nên được dùng chế tạo tên lửa. (d) Để làm mềm nước cứng tạm thời có thể dùng cách đun nóng nước rồi loại bỏ kết tủa. (e) Cho kim loại Mg tác dụng với dung dịch FeCl3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối tan. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 72: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Đun sôi nước cứng tạm thời. (b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. (c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (d) Cho hỗn hợp bột Cu và Fe3O4 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl dư. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 73: Cho 0,35 mol hỗn hợp X gồm (vinyl axetilen, propin, etilen và hidro) cho qua bột Ni, nung nóng trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng hiđro hóa), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với X là 7/3. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,64 mol CO2 và x mol H2O. Mặt khác, Y làm mất màu vừa hết 0,36 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là A. 0,34. B. 0,58. C. 0,43. D. 0,2. Câu 74: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 39,18 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng với lượng dư H2 (Ni, t°), thu được 39,48 gam hỗn hợp chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 39,18 gam E cần vừa đủ 0,135 mol NaOH, thu được m gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 39,18 gam E cần 3,54 mol khí O2. Giá trị của m là A. 27,34. B. 41,01. C. 45,81. D. 35,64. Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol NaNO3 và b mol Fe(NO3)2 trong bình kín không có không khí, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho toàn bộ Z vào nước thì thu được dung dịch HNO 3 và không còn khí thoát ra. Biểu thức liên hệ giữa a và b là A. a = 2b. B. a = 3b. C. b = 2a. D. b = 4a. Câu 76: Cho các phát biểu sau: (a) Metyl metacrylat làm mất màu dung dịch brom. (b) Metyl fomat và glucozơ có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Chỉ dùng quỳ tím có thể phân biệt ba dung dịch: valin, metylamin, axit glutamic. (d) Axit ađipic và axit glutamic tác dụng với dung dịch NaOH với tỉ lệ mol như nhau. (e) Phenol và ancol etylic đều tác dụng với Na và dung dịch NaOH. (g) Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải, may quần áo ấm. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 77: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, MgO, Al2O3. Hòa tan m gam hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ thì thu được dung dịch chứa m + 70,295 gam muối. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 26,656 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nếu cho 3m gam X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 11,424 lít hỗn hợp khí NO và N2O (đktc) có tỉ khối so với H2 là 318/17 và dung dịch Y chứa 486,45 gam muối. Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 31. B. 61. C. 59. D. 29. Câu 78: Tiến hành thí nghiệm tổng hợp và tách chất hữu cơ X theo các bước sau: - Bước 1: cho 16,5 ml C2H5OH và 7,5 ml axit H2SO4 đặc vào bình cầu ba cổ. Lắp nhiệt kế, phễu nhỏ giọt chứa 15 ml etanol và ống sinh hàn, bình eclen như hình vẽ.
IA L IC OF F
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
- Bước 2: Đun nóng bình phản ứng đến 140°C, nhỏ từng phần C2H5OH trong phễu nhỏ giọt xuống. Sau khi cho hết C2H5OH, đun nóng bình thêm 5 phút. - Bước 3: Rửa và tách chất lỏng ngưng tụ ở bình eclen lần lượt với 10 ml dung dịch NaOH 5% và 10 ml dung dịch CaCl2 50% trong phễu chiết. - Bước 4: Cho phần chất lỏng chứa nhiều X thu được sau bước 3 vào bình đựng CaCl2 khan. Sau 4-5 giờ, gạn lấy lớp chất lỏng và chưng cất phân đoạn trên bếp cách thủy ở 35 – 38°C, thu được chất X tinh khiết. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, chất lỏng trong bình cầu phân thành hai lớp. (b) Sau bước 2, thu được chất lỏng trong bình eclen có hai lớp. (c) Bước 3, NaOH để trung hòa axit và CaCl2 để giảm độ tan của X trong nước và đẩy X nổi lên trên. (d) Mục đích sử dụng CaCl2 khan ở bước 4 để hút nước làm khô chất X. (e) Chất X là etilen, có tác dụng làm quả mau chín. (f) Chất X dùng trong việc gây mê và duy trì mê trong quá trình phẫu thuật. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol, trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,58 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối. Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư, sau phản ứng có khí thoát ra và khối lượng bình tăng 3,69 gam. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,13 mol O2, thu được Na2CO3 và 6,51 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 68. B. 26. C. 32. D. 45. Câu 80: Các chất hữu cơ X, Y, Z đều có công thức dạng CnH2nOn (MX < MY < MZ < 100). Biết: - Chất X tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc. - Chất Y phản ứng được Na và tham gia phản ứng tráng bạc. - Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không tác dụng với NaHCO3. Cho các phát biểu về các chất X, Y, Z: (a) Chất X có trong dung dịch focmon để ngâm xác động thực vật. (b) Chất Y, Z đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Chất Y được tạo thành từ phản ứng giữa metanol và cacbon monooxit. (d) Từ Y qua 2 giai đoạn có thể điều chế được Z (các điều kiện, hóa chất có đủ). (e) Dùng dung dịch nước brom có thể nhận biết ra 3 chất lỏng riêng biệt X, Y, Z. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43B
44D
45C
46B
47A
48C
51C
52A
53B
54C
55D
56D
57D
58A
61D
62D
63B
64A
65B
66D
67C
68B
71D
72A
73C
74B
75C
76A
77A
78A
49D
50C
59A
60C
69D
70A
79C
80B
IA L
42B
IC
41B
Fe + HNO3 loãng dư —> Fe(NO3)3 + NO + H2O B. Đúng: Fe + CuCl2 —> FeCl2 + Cu
OF F
Câu 43: A. Sai:
NH ƠN
Cu sinh ra bám vào Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa. C. Sai, Fe3O4 có trong tự nhiên dưới dạng quặng manhetit D. Sai, có 2 kết tủa: Ag+ + Cl- —> AgCl Ag+ + Fe2+ —> Fe3+ + Ag Câu 48: nC2H5OH = 2.46%.0,8/46 = 0,016 kmol
QU Y
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
—> nC6H12O6 cần dùng = 0,016/2.75% = 4/375 kmol —> m = 1,92 kg
Câu 57: A. Sai, tơ xenlulozơ axetat thuộc loại tơ bán tổng hợp.
M
B. Sai, tơ tằm thuộc loại tơ thiên nhiên.
C. Sai, amilozơ có mạch không phân nhánh
KÈ
D. Đúng: CH2=CH-CN —> (-CH2-CH(CN)-)n Câu 58: nLys = nNaOH = 0,1 —> nHCl = 2nLys = 0,2
Y
—> V = 100 ml
DẠ
Câu 60: nCO2 = 0,06; X dạng CxH2xO2 (0,06/x mol)
MX = 14x + 32 = 1,48x/0,06 —> x = 3 X là C3H6O2, X có 2 đồng phân este:
HCOOC2H5; CH3COOCH3
Câu 61: Z = 12: 1s2 2s2 2p6 3s2
IA L
Mg có 2 electron hóa trị —> Ở nhóm II Mg là nguyên tố họ s —> Nhóm A —> Mg ở nhóm IIA.
IC
Câu 62: (1) NaHCO3 + NaOH —> Na2CO3 + H2O (4) HCl + NaOH —> NaCl + H2O Câu 65: Dung dịch mất màu xanh —> CuSO4 phản ứng hết nFe = nCuSO4 = 0,02 —> mFe = 1,12 gam
NH ƠN
Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
OF F
(2) MgCl2 + NaOH —> Mg(OH)2 + NaCl
Câu 68: Cu(OH)2 tan trong các axit (phản ứng axit – bazơ) hoặc các chất có ít nhất 2OH kề nhau (phản ứng tạo phức). —> Có 4 chất hòa tan Cu(OH)2 là: axit etanoic, glixerol, glucozơ, saccarozơ Câu 69: Dung dịch Y chứa: FeCl3 = 0,08; FeCl2 (a mol); CuCl2 (b mol); HCl dư (c mol)
QU Y
Bảo toàn Cl: 0,08.3 + 2a + 2b + c = 0,9 (1)
nHCl phản ứng = 0,9 – c —> nO = nH2O = 0,45 – 0,5c mX = 56(a + 0,08) + 64b + 16(0,45 – 0,5c) = 27,2 (2) Khi catot bắt đầu có khí thì Fe3+, Cu2+ bị điện phân hết —> Catot thoát ra b mol Cu và anot thoát ra b + 0,04 mol Cl2
M
—> 64b + 71(b + 0,04) = 13,64 (3)
Giải hệ (1)(2)(3): a = 0,2; b = 0,08; c = 0,1
KÈ
Dung dịch sau điện phân chứa FeCl2 (a + 0,08 = 0,28), HCl (0,1 mol) nNO = nH+/4 = 0,025
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg —> nAg = 0,205
Y
nAgCl = nCl- = 0,66
DẠ
—> m↓ = mAgCl + mAg = 116,85 Câu 70: nK2CO3 = nNaHCO3 = u và nBa(HCO3)2 = v
Khi không còn khí thoát ra thì: nH+ = 2u + u + 2v = 0,28
nOH- = u + 2v = 0,2 —> u = 0,04 và v = 0,08
IA L
—> nBaCO3 = 0,04 mBaCO3 = 7,88
IC
Câu 71: (a) Đúng: HCO3- + H+ —> CO2 + H2O (b) Sai, chất oxi hóa là H2O. (d) Đúng: M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca) (e) Sai, thu được dung dịch chứa 3 muối FeCl2, MgCl2, FeCl3 dư.
NH ƠN
Câu 72: (a) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O (M là Mg, Ca) (b) Có kết tủa BaSO4 (c) Fe(NO3)2 + AgNO3 —> Fe(NO3)3 + Ag (d) Cu + Fe3O4 + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O
OF F
(c) Sai, Na không có ứng dụng này.
(e) NaOH dư + Ca(HCO3)2 —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O (g) Zn + FeCl3 dư —> ZnCl2 + FeCl2 Câu 73: nX/nY = MY/MX = 7/3 —> nY = 0,15
nY = (nH2O + nBr2) – nCO2 —> nH2O = 0,43
QU Y
Câu 74: nH2 = (39,48 – 39,18)/2 = 0,15
Quy đổi E thành HCOOH (0,135), CH2 (x), C3H5(OH)3 (y), H2 (-0,15) và H2O (-3y) nO2 = 0,135.0,5 + 1,5x + 3,5y – 0,15.0,5 = 3,54
mE = 0,135.46 + 14x + 92y – 0,15.2 – 18.3y = 39,18
M
—> x = 2,295; y = 0,03
m muối = 0,135.68 + 14x – 0,15.2 = 41,01
KÈ
Câu 75: Xét toàn bộ quá trình, chỉ có N (trong NaNO3) từ +5 xuống +3 và Fe từ +2 lên +3. Bảo toàn electron: 2nNaNO3 = nFe(NO3)2 ⇔ 2a = b
Y
Câu 76: (a) Đúng, vì metyl metacrylat là CH2=C(CH3)-COOCH3 có nối đôi C=C
DẠ
(b) Đúng, đều có CTĐGN là CH2O (c) Đúng, metylamin làm quỳ hóa xanh, glutamic làm quỳ hóa đỏ, valin làm quỳ không đổi màu. (d) Sai, CH3COONH3CH3 là muối metyl amoni axetat (e) Đúng
(g) Đúng
IA L
Câu 77: Quy đổi m gam X thành Mg (a), Al (b) và O (c) m gam X với HCl: m muối = 95a + 133,5b = 24a + 27b + 16c + 70,295 (1)
IC
2m gam X với H2SO4 đặc, nóng, dư. Bảo toàn electron: 2.2a + 3.2a = 2.2c + 1,19.2 (2) nNO = 0,24 và nN2O = 0,27, bảo toàn electron: 1,19.2.1,5 = 0,24.3 + 0,27.8 + 8nNH4+ —> nNH4+ = 0,08625 m muối = 148.3a + 213.3b + 0,08625.80 = 486,45 (3)
OF F
3m gam X (gấp 1,5 lần lượng X trên) với HNO3 loãng, dư:
NH ƠN
(1)(2)(3) —> a = 0,49; b = 0,41; c = 0,51 —> m = 30,99
Câu 78: (a) Sai, C2H5OH và H2SO4 đặc có thể trộn lẫn với nhau thành hỗn hợp đồng nhất. (b) Đúng, C2H5OC2H5 là chất lỏng không tan nên tách lớp so với phần còn lại gồm H2O và một số sản phẩm phụ. (c) Đúng, phản ứng có thể tạo các sản phẩm phụ như CH3COOH, SO2, CO2. Dùng NaOH để trung hòa các chất này.
(e) Sai, X là C2H5OC2H5. (f) Đúng
QU Y
(d) Đúng, CaCl2 khan háo nước mạnh và không tương tác với C2H5OC2H5 nên được dùng để làm khô sản phẩm này.
M
Câu 79: Đốt Z —> Na2CO3 (a), CO2 (b) và H2O (c) —> 44b + 18c = 6,51 (1) Bảo toàn O:
KÈ
nNaOH = 2a —> nO(Z) = 4a 4a + 0,13.2 = 3a + 2b + c (2)
Y
Bảo toàn khối lượng:
DẠ
mZ = 106a + 6,51 – 0,13.32 = 106a + 2,35 nY = 2a —> nH2 = a
mY = mH2 + m tăng = 2a + 3,69 Bảo toàn khối lượng: 7,58 + 40.2a = 106a + 2,35 + 2a + 3,69 (3)
(1)(2)(3) —> a = 0,055; b = 0,105; c = 0,105 nCO2 = nH2O nên các muối đều no, đơn chức
IA L
MY = mY/nY = 34,55 —> Y gồm CH3OH (0,09) và C2H5OH (0,02) Để có 2 este cùng C thì 2 muối phải hơn kèm nhau 1C Số C của muối = (a + b)/2a = 1,45 —> HCOONa (0,06) và CH3COONa (0,05)
IC
Các este gồm CH3COOCH3 (0,05), HCOOCH3 (0,04) và HCOOC2H5 (0,02) —> %HCOOCH3 = 31,66%
OF F
Câu 80: X, Y, Z đều có công thức dạng CnH2nOn (MX < MY < MZ < 100) —> X là CH2O; Y là C2H4O2 và Z là C3H6O3 – Chất X tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc —> X là HCHO.
– Chất Y phản ứng được Na và tham gia phản ứng tráng bạc —> Y là HO-CH2-CHO
(a) Đúng
NH ƠN
– Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không tác dụng với NaHCO3 —> Z là HCOO-CH2-CH2-OH (b) Đúng, Y có chức ancol và anđehit; Z có chức ancol và este. (c) Sai, vì CH3OH + CO —> CH3COOH
(d) Đúng: Y —> C2H4(OH)2 —> Z (Cộng H2, cộng HCOOH) (e) Đúng, các chất đều làm mất màu Br2 nhưng: X: Lúc đầu không có khí, sau đó có khí thoát ra
QU Y
HCHO + Br2 + H2O —> HCOOH + HBr HCOOH + Br2 —> CO2 + HBr Y: Không có khí
HO-CH2-CHO + Br2 + H2O —> HO-CH2-COOH + HBr Z: Có khí ngay
DẠ
Y
KÈ
M
HCOO-CH2-CH2OH + Br2 + H2O —> CO2 + C2H4(OH)2 + HBr
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT YÊN BÁI
Mã đề 114
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Kim loại nào nhẹ nhất? A. Be. B. Mg. C. Li. D. Al. Câu 42: Ở điều kiện thường X là chất khí màu vàng lục, mùi xốc, nặng hơn không khí. Khí X rất độc, có thể phá hoại niêm mạc đường hô hấp. Khí X là A. CO. B. Cl2. C. F2. D. SO2. Câu 43: Danh pháp gốc chức của CH3NH2 là A. Etanamin. B. Etylamin. C. Metanamin. D. Metylamin. Câu 44: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. Fe2(SO4)3. C. Fe(OH)3. D. Fe(OH)2. Câu 45: Công thức tổng quát của este no, đơn chức, mạch hở là A. CnH2nO2 (n ≥ 2). B. CnH2n-2O2 (n ≥ 1). C. CnH2nO (n ≥ 1). D. CnH2n+2O2 (n ≥ 1). Câu 46: Phân tử khối của Valin là A. 146. B. 75. C. 117. D. 89. Câu 47: Loại polime nào sau đây không chứa nguyên tử nitơ trong mạch? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ lapsan. C. Tơ olon. D. Protein. Câu 48: Chất nào sau đây không có phản ứng thuỷ phân? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Glucozơ. D. Chất béo. Câu 49: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH thu được CH3COONa và CH3OH. Tên gọi của X là A. metyl axetat. B. metyl fomat. C. etyl axetat. D. etyl fomat. Câu 50: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl, phản ứng xảy ra chậm. Để phản ứng xảy ra nhanh hơn, người ta thêm tiếp vào một vài giọt dung dịch chất nào sau đây? A. KCl. B. NaCl. C. Na2SO4. D. CuCl2. Câu 51: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Mg. B. Na. C. Ba. D. Ag. Câu 52: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng toàn phần? A. Ba(NO3)2. B. Na2CO3. C. HCl. D. NaCl. Câu 53: Kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là A. Al. B. Ag. C. Cu. D. Au. Câu 54: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. BaCl2. B. NaOH. C. HCl. D. Ba(OH)2. 2+ Câu 55: Cấu hình electron của ion Fe là A. [Ar]3d6 4s2. B. [Ar]4s2 3d4. C. [Ar]3d6. D. [Ar]d5. Câu 56: Chất nào sau đây là muối trung hòa? A. KOH. B. KHSO4. C. K2SO4. D. KHS.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 57: Xác định chất X thỏa mãn sơ đồ sau: Al2O3 + X → NaAlO2 + H2O. A. NaCl. B. NaOH. C. NaHSO4. D. Na2CO3. Câu 58: Dung dịch Na2CO3 phản ứng với dung dịch nào sau đây không tạo thành kết tủa? A. Mg(NO3)2. B. H2SO4. C. Ca(OH)2. D. BaCl2. Câu 59: Nước vôi trong chứa chất tan nào sau đây? A. Ca(OH)2. B. Ca(NO3)2. C. CaCl2. D. Ca(HCO3)2. Câu 60: Trong phân tử Ala–Gly–Ala có bao nhiêu liên kết peptit? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 61: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít khí CO2 (đktc) vào 600 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 40. B. 30. C. 25. D. 20. Câu 62: Trong các polime tổng hợp sau đây: Nhựa PVC, cao su isopren, thuỷ tinh hữu cơ, tơ nilon-7. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 63: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn 3,48 gam oxit FexOy thu được 2,52 gam Fe. Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là A. 2,7 gam. B. 1,08 gam. C. 0,81 gam. D. 0,54 gam. Câu 64: Cho dung dịch chứa 10,68 gam Alanin tác dụng với dung dịch HCl dư, khối lượng muối thu được là A. 15,06 gam. B. 14,94 gam. C. 17,64 gam. D. 15,96 gam. Câu 65: Thuỷ phân hoàn toàn m gam saccarozơ chỉ thu được 270 gam hỗn hợp glucozơ và fructozơ. Giá trị của m là A. 513. B. 288. C. 273,6. D. 256,5. Câu 66: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. X bị thủy phân hoàn toàn nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Nhận định nào sau đây là sai? A. Chất Y tham gia phản ứng tráng bạc. B. Chất Y là glucozơ. C. Chất X là tinh bột. D. Phân tử khối của Y là 180. Câu 67: Cho các chất: FeO, Fe2O3, FeCO3, Fe3O4. Có bao nhiêu chất khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, chỉ thu được muối sắt III? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 68: Xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH thu được glixerol và chất nào sau đây? A. CH3[CH2]16(COOH)3. B. CH3[CH2]16COONa. C. CH3[CH2]16COOH. D. CH3[CH2]16(COONa)3. Câu 69: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: X1 + H2O → X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn) X2 + X4 → BaCO3 + K2CO3 + H2O Chất X2, X4 lần lượt là A. KOH, Ba(HCO3)2. B. KHCO3, Ba(OH)2. C. NaHCO3, Ba(OH)2. D. NaOH, Ba(HCO3)2. Câu 70: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai? A. Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. B. Thành phần chính của cồn 70° mà trong y tế thường dùng sát khuẩn là etanol. C. Triolein có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn tristearin. D. Glucozơ bị oxi hóa bởi khí hiđro tạo thành sobitol. Câu 71: Điện phân điện cực trơ màng ngăn xốp, dung dịch X chứa a gam Cu(NO3)2 và b gam NaCl đến khi có khí thoát ra ở cả 2 điện cực thì dừng lại, thu được dung dịch Y và 0,51 mol khí Z. Dung dịch Y hòa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
tan tối đa 12,6 gam Fe giải phóng khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch T. Dung dịch T cho kết tủa với dung dịch AgNO3. Tổng giá trị của (a + b) là A. 171,525. B. 166,2. C. 135,36. D. 147,5. Câu 72: Hòa tan 11,25 gam hỗn hợp Na, K, Na2O và K2O vào nước dư, thu được 2,8 lít khí và dung dịch X trong đó có chứa 8 gam NaOH. Dẫn V lít CO2 vào X được dung dịch Y. Cho từ từ 280 ml dung dịch HCl 1M vào Y thấy thoát ra 4,48 lít khí CO2. Các chất khí đều đo ở (đktc). Giá trị của V là A. 6,048. B. 5,600. C. 4,480. D. 6,720. Câu 73: Cho các phát biểu sau (a) Điện phân dung dịch CaCl2, thu được Ca ở catot. (b) Than hoạt tính được sử dụng nhiều trong mặt nạ phòng độc, khẩu trang y tế. (c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí. (d) Cho lá Fe vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 thì xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 74: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,775 mol O2, sinh ra 0,51 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,34 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,06. C. 0,05. D. 0,02. Câu 75: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,03 mol C2H2 và 0,02 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y từ từ qua bình đựng Br2 dư thì còn lại 0,224 lít hỗn hợp khí Z (đktc), Z có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch Br2 tăng là A. 0,66 gam. B. 1,32 gam. C. 1,20 gam. D. 0,60 gam. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 6,75 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều đơn chức, mạch hở X, Y, Z (biết MX < MY < MZ) cần vừa đủ 8,904 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 4,95 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn lượng E trên bằng dung dịch chứa NaOH (vừa đủ), thu được 2 ancol (no, đồng đẳng liên tiếp) và hai muối hữu cơ có phân tử khối hơn kém nhau 2 đvC. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên cần vừa đủ 0,18 mol O2. Khối lượng của Y trong hỗn hợp 6,75 gam E là. A. 4,3 gam. B. 0,43 gam. C. 1,5 gam. D. 1,32 gam. Câu 77: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Ba và Al (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào nước (dư). (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch HCl (dư). (c) Cho hỗn hợp Ba và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước (dư). (d) Cho hỗn hợp Cu và NaNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) vào dung dịch HCl (dư). (e) Cho hỗn hợp BaCO3 và KHSO4 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Có bao nhiêu thí nghiệm thu được chất rắn? A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 78: Hỗn hợp E gồm 1 ankan, 1 anken và 2 amin no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp X, Y (MX < MY, số mol Y gấp 6 lần số mol X). Đốt cháy hoàn toàn 0,44 mol E cần dùng vừa đủ 1,155 mol O2, thu được CO2, 0,07 mol N2 và 19,26 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 47. B. 6. C. 5. D. 46. Câu 79: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Z + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(a) Chất T tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit fomic. (b) Chất Z có nhiệt độ sôi thấp hơn ancol etylic. (c) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Đun nóng Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170°C, thu được anken. (e) Chất F tác dụng với dung dịch NaHCO3, sinh ra khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 80: Cho 8,312 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,328 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 48,796 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 44. B. 34. C. 53. D. 37.
43D
44D
45A
46C
47B
48C
51D
52B
53A
54A
55C
56C
57B
58B
61D
62D
63B
64A
65D
66C
67C
68B
71B
72A
73C
74B
75A
76D
77D
78A
Câu 50: Ngâm một đinh sắt trong dung dịch HCl xảy ra sự ăn mòn hóa học: Fe + 2H+ —> Fe2+ + H2
49A
50D
59A
60D
69A
70D
IC
42B
80B
79B
OF F
41C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Fe + Cu2+ —> Fe2+ + Cu
NH ƠN
Để quá trình ăn mòn xảy ra nhanh hơn, ta phải tạo điều kiện cho ăn mòn điện hóa xảy ra bằng cách thêm vào Cu2+: Lúc này cặp điện cực xuất hiện: Fe-Cu, ăn mòn điện hóa xảy ra, Fe là cực âm, tan nhanh, H2 thoát ra từ Cu. Câu 58: A. Mg(NO3)2 + Na2CO3 → MgCO3 + 2NaNO3 B. H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O C. Ca(OH)2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaOH
Câu 61: nCO2 = 0,4; nCa(OH)2 = 0,3
QU Y
D. BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
nOH-/nCO2 = 0,3.2/0,4 = 1,5 —> Tạo 2 muối —> nCaCO3 = 2nCa(OH)2 – nCO2 = 0,2
M
—> mCaCO3 = 20 gam
KÈ
Câu 62: Chỉ có tơ nilon-7 điều chế từ phản ứng trùng ngưng NH2-(CH2)6-COOH
Y
Câu 63: nO = (3,48 – 2,52)/16 = 0,06
Bảo toàn electron —> nAl = 2nO/3 = 0,04
DẠ
—> mAl = 1,08 gam Câu 64: nHCl phản ứng = nAla = 10,68/89 = 0,12 —> m muối = mAl + mHCl phản ứng = 15,06 gam
IA L
Câu 65: C12H22O11 + H2O —> C6H12O6 + C6H12O6 x…………x……………..x………….x —> 180x + 180x = 270 —> x = 0,75
IC
—> mC12H22O11 = 270 – 18x = 256,5
Câu 66: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng —> X là xenlulozơ (Chọn C)
OF F
Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y —> Y là glucozơ: (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6
Fe2O3 + 3H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + 3H2O Câu 69: Hai chất X2, X4 lần lượt là KOH, Ba(HCO3)2: KCl + H2O —> KOH + Cl2 + H2
NH ƠN
Câu 67: Chỉ có Fe2O3 thỏa mãn:
KOH + Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + K2CO3 + H2O
QU Y
Câu 70: A. Đúng
B. Đúng, cồn 70° chứa 70% thể tích là C2H5OH
C. Đúng, triolein là chất béo không no, ở thể lỏng và tristearin là chất béo no, ở thể rắn (điều kiện thường) D. Sai, glucozơ bị khử bởi khí hiđro tạo thành sobitol.
M
Câu 71: Y hòa tan Fe nên Y chứa H+ —> Có O2 bên anot.
Bảo toàn electron —> 3nNO = 2nFe —> nNO = 0,15
KÈ
nH+ = 4nNO và nO2 = nH+/4 = 0,15 —> nCl2 = 0,51 – 0,15 = 0,36 Bảo toàn electron: 2nCu = 2nCl2 + 4nO2 —> nCu(NO3)2 = nCu = 0,66
Y
nNaCl = 2nCl2 = 0,72
DẠ
—> a + b = 166,2
Câu 72: Quy đổi hỗn hợp thành Na (0,2), K (x) và O (y) —> 39x + 16y + 0,2.23 = 11,25
Bảo toàn electron: x + 0,2 = 2y + 2.0,125 —> x = 0,15 và y = 0,05
IA L
Như vậy dung dịch X chứa Na+ (0,2); K+ (0,15) và OH- (0,35) nHCl = 0,28; nCO2 = 0,2
Y + HCl —> Dung dịch chứa Na+ (0,2), K+ (0,15), Cl- (0,28), bảo toàn điện tích —> nHCO3- = 0,07
IC
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,27
Câu 73: (a) Sai, thu được H2 ở catot: CaCl2 + H2O —> H2 + Cl2 + Ca(OH)2 (b) Đúng (d) Đúng: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu
NH ƠN
(c) Đúng: KHSO4 + Ba(HCO3)2 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
OF F
—> V = 6,048
CU sinh ra bám vào lá Fe làm xuất hiện cặp điện cực Fe-Cu cùng tiếp xúc với dung dịch điện li nên có ăn mòn điện hóa. Câu 74: Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (z) nO2 = 5x + 1,5y + 0,5z = 0,775 nH2O = 4x + y + z = 0,51
QU Y
m muối = 84.3x + 14y + 2z = 9,34 —> x = 0,01; y = 0,49; z = -0,02
—> 0,01 mol X phản ứng tối đa 0,02 mol Br2
Câu 75: Bảo toàn khối lượng:
M
—> a = 0,12/2 = 0,06
KÈ
mC2H2 + mH2 = mX = m tăng + mZ —> m tăng = 0,66
Y
Câu 76: nO2 = 0,3975; nH2O = 0,275
Bảo toàn khối lượng —> nCO2 = 0,33
DẠ
Bảo toàn O —> nE = 0,07 —> nAncol = 0,07 nCO2 (đốt ancol) = nO2/1,5 = 0,12 —> Số C = nCO2/nAncol = 12/7 —> CH3OH (0,02) và C2H5OH (0,05)
n muối = nE = 0,07 và nC(muối) = 0,33 – 0,12 = 0,21 —> Số C của muối = 0,21/0,07 = 3
IA L
Hai muối hơn kém nhau 2 đvC nên cùng C khác khác nhau 2H. Dễ thấy nCO2 – nH2O = 0,055 < 0,07 nên phải có ít nhất 1 este no. —> Muối là C2H5COONa và C2H3COONa
IC
nC2H3COONa = nCO2 – nH2O = 0,055 —> nC2H5COONa = 0,015 X là C2H3COOCH3: 0,005 mol Y là C2H5COOCH3: 0,015 mol —> mY = 1,32 gam Z là C2H3COOC2H5: 0,05 mol
(a) Ba + 2Al + 4H2O —> Ba(AlO2)2 + 4H2
NH ƠN
Câu 77: Có 2 thí nghiệm thu được chất rắn là (c) và (e)
OF F
Kết hợp số mol các muối ta có:
(b) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O (c) Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + NaOH + H2O
QU Y
(d) 3Cu + 8H+ + 2NO3- —> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
(e) BaCO3 + 2KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Câu 78: nAmin = 2nN2 = 0,14 —> nX = 0,02; nY = 0,12 nH2O = 1,07
M
Bảo toàn O: 2nO2 = nH2O + 2nCO2 —> nCO2 = 0,62
KÈ
nH2O – nCO2 = nAnkan + 1,5mAmin —> nAnkan = 0,24 —> nAnken = 0,44 – 0,14 – 0,24 = 0,06 Đặt x, y, z, t là số C của X, Y, ankan, anken. nCO2 = 0,02x + 0,12y + 0,24z + 0,06t = 0,62
Y
—> x + 6y + 12z + 3t = 31
DẠ
—> x = 1, y = 2, z = 1, t = 2 là nghiệm duy nhất. %C2H7N = 46,79%
Câu 79: F + NaOH tạo H2O nên F chứa COOH —> F tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn
E và F có chung sản phẩm Z nên: E là (COOCH3)2; Y là (COONa)2; Z là CH3OH
IA L
F là HOOC-CH2-COO-CH3; T là CH2(COONa)2 (a) Sai: CH2(COONa)2 + 2HCl —> CH2(COONa)2 + 2NaCl (b) Đúng, Z và C2H5OH cùng dãy đồng đẳng, Z nhỏ hơn nên sôi thấp hơn.
IC
(c) Sai (d) Sai, CH3OH không tạo anken.
OF F
(e) Đúng: HOOC-CH2-COOC2H5 + NaHCO3 —> NaOOC-CH2-COOCH3 + CO2 + H2O
Câu 80: Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-. nAgCl = 0,328 —> nAg = 0,016 nH+ dư = 4nNO = 0,08
NH ƠN
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,076
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,076), H+ dư (0,08), Cl- (0,328), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,032 Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 mX = 56a + 232b + 180c = 8,312 (1) nFe = a + 3b + c = 0,076 + 0,032 (2) Đặt nNO2 = d —> nN2O = 0,03 – d
Bảo toàn N —> 2c + 0,02 = d + 2(0,03 – d) (3)
QU Y
nH+ = 2.4b + 2d + 10(0,03 – d) + 0,02.4 = 0,328 + 0,02 (4) (1)(2)(3)(4) —> a = 0,05; b = 0,016; c = 0,02; d = 0,02
DẠ
Y
KÈ
M
—> %Fe = 33,69%
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT TH CAO NGUYÊN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÂY NGUYÊN
Mã đề 117
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp A. C2H5COO-CH=CH2. B. CH2=CH-COO-CH3. C. CH2=CH-COO-C2H5. D. CH3COO-CH=CH2. Câu 2: Đốt cháy sắt trong không khí, thì phản ứng xảy ra là A. 3Fe + 2O2 → Fe3O4. B. 2Fe + O2 → 2FeO. C. 4Fe + 3O2 → 2Fe2O3. D. tạo hỗn hợp FeO, Fe2O3, Fe3O4. Câu 3: Công thức cấu tạo của etyl metylamin là A. (CH3)2NC2H5. B. CH3NHC2H5. C. C2H5NH2. D. CH3NH2. Câu 4: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là A. Al. B. Zn. C. Mg. D. Cu. Câu 5: Thủy phân etyl fomat trong dung dịch NaOH đun nóng thu được muối nào sau đây? A. C2H3COONa. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. C2H5COONa. Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. metylamin. B. lysin. C. alanin. D. axit glutamic. Câu 7: Phân tử saccarozơ gồm các gốc: A. β-glucozơ và β-fructozơ. B. α-glucozơ và β-fructozơ. C. β-glucozơ và α-fructozơ. D. α-glucozơ và α-fructozơ. Câu 8: Trong công nghiệp, các kim loại như Na, K, Mg, Ca được điều chế bằng phương pháp? A. Điện phân nóng chảy. B. Nhiệt luyện. C. Thủy luyện. D. Điện phân dung dịch. Câu 9: Tính chất vật lý nào sau đây không phải do các electron tự do gây ra? A. tính cứng. B. tính dẻo. C. tính dẫn điện và dẫn nhiệt. D. ánh kim. Câu 10: Axit nào sau đây là axit béo: A. Axit axetic. B. Axit glutamic. C. Axit stearic. D. Axit adipic. Câu 11: Kim loại nào sau đây có độ cứng lớn nhất trong tất cả các kim loại? A. Crom. B. Đồng. C. Sắt. D. Vonfam. Câu 12: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là A. Ca. B. Ag. C. Fe. D. K. Câu 13: Phát biểu nào sau đây sai: A. Nhôm là kim loại nhẹ, dẫn điện tốt. B. Nhôm bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội. C. Nhôm là nguyên tố phổ biến nhất trong vỏ trái đất. D. Nhôm được điều chế từ quặng boxit. Câu 14: Cho các phát biểu sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(a) Nước cứng là nước chứa nhiều cation Mg2+, Ca2+. (b) Đun nóng dung dịch NaHCO3 thấy sủi bọt khí CO2. (c) Các kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước. (d) Các kim loại kiềm thổ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 15: Xà phòng hóa hoàn toàn a mol triolein trong dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được a mol glyxerol và A. 3a mol axit oleic. B. a mol natri oleat. C. a mol axit oleic. D. 3a mol natri oleat. Câu 16: Thí nghiệm nào sau đây không tạo thành kim loại sau khi phản ứng kết thúc: A. Dẫn luồng khí NH3 đến dư qua ống sứ chứa CrO3. B. Cho lượng dư bột Mg vào dung dịch FeCl3. C. Nung AgNO3 ở nhiệt độ cao. D. Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ. Câu 17: Cho các phát biểu sau: (a) Các amino axit như glyxin, valin đều chứa một nhóm COOH trong phân tử. (b) Peptit dễ bị thủy phân trong axit và kiềm. (c) Thủy phân hoàn toàn peptit thu được các α-aminoaxit. (d) Protein là một peptit cao phân tử, chứa trên 50 gốc α-aminoaxit. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 18: Phát biểu nào sau đây đúng: A. Dùng CO khử oxit MgO để điều chế magie. B. Dùng CO khử oxit sắt để điều chế sắt. C. Điện phân nóng chảy Na2CO3 để điều chế natri. D. Điện phân dung dịch AlCl3 để điều chế nhôm. Câu 19: Trong các polime sau: (1) poli(metyl metacrylat); (2) polistiren; (3) nilon-7; (4) poli(etylen terephtalat); (5) nilon-6,6; (6) poli (vinyl axetat), các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: A. (1), (3), (5). B. (1), (3), (6). C. (3), (4), (5). D. (1), (2), (3). Câu 20: Có một hỗn hợp gồm: Fe, Ag, Cu. Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch. A. Mg(NO3)2. B. Cu(NO3)2. C. AgNO3. D. Fe(NO3)3. Câu 21: Nhận định nào sau đây là sai: A. Tơ olon được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. B. Tơ visco được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. C. Tơ nilon-6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. D. Tơ lapsan được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Câu 22: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu vào dung dịch chứa AgNO3 và Fe(NO3)3. Sau phản ứng thu được chất rắn X gồm 2 kim loại và dung dịch Y chỉ chứa một muối. Phát biểu nào đúng? A. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)2. B. X chứa Cu, Ag; Y chứa Fe(NO3)3. C. X chứa Ag, Fe; Y chứa AgNO3. D. X chứa Fe, Cu; Y chứa Fe(NO3)2. Câu 23: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là: A. glucozơ, glixerol, saccarozơ, axit axetic. B. glucozơ, glixerol, anđehit fomic, natri axetat. C. glucozơ, glixerol, saccarozơ, ancol etylic. D. glucozơ, glixerol, saccarozơ, natri axetat.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 24: Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), polietilen, capron, cao su buna-S, tơ nilon-6,6. Số polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là A. 7. B. 6. C. 4. D. 5. Câu 25: Cho 18 gam glucozơ tráng bạc hoàn toàn, khối lượng bạc thu được sau phản ứng là A. 68,1 gam. B. 21,6 gam. C. 10,8 gam. D. 43,2 gam. Câu 26: Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 2,8. B. 4,48. C. 3,36. D. 3,08. Câu 27: Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,5 và 20,0. B. 0,4 và 20,0. C. 0,4 và 40,0. D. 0,5 và 24,0. Câu 28: Glucozơ lên men thành rượu etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 40 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 75%. Khối lượng glucozơ cần dùng bằng bao nhiêu gam? A. 40. B. 24. C. 50. D. 48. Câu 29: Cho 100 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hoà tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 38,8 lít khí (đktc). Thành phần % khối lượng các chất trong hợp kim là A. 13,66% Al; 82,29% Fe và 4,05% Cr. B. 4,05% Al; 83,66% Fe và 12,29% Cr. C. 4,05% Al; 82,29% Fe và 13,66% Cr. D. 4,05% Al; 13,66% Fe và 82,29% Cr. Câu 30: Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm metyl fomat và metyl axetat tác dụng với NaOH thì hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng metyl fomat trong hỗn hợp là A. 3,7 gam. B. 6 gam. C. 3 gam. D. 3,4 gam. Câu 31: Cho amino axit X tác dụng vừa đủ với 16,6 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) thu được muối Y. Y tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch Z. Cô cạn cẩn thận dụng dịch Z thu được 15,55 gam muối khan. Công thức của X là A. H2N-C3H6-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-C2H4-COOH. D. H2N-C3H4-COOH. Câu 32: Hòa tan hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Mg trong dung dịch HCl thấy thoát ra 13,44 lít khí H2 (đktc). Còn nếu cho 34,8 gam hỗn hợp đó tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, chất rắn thu được sau phản ứng tác dụng với dung dịch HNO3 thì thu được bao nhiêu lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất) ở đktc? A. 3,36 lít. B. 4,48 lít. C. 8,96 lít. D. 17,92 lít. Câu 33: Nung một hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bình kín chứa không khí (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất là Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất khí trong bình trước và sau phản ứng bằng nhau, mối liên hệ giữa a và b là (biết sau các phản ứng, lưu huỳnh ở số oxi hóa +4, thể tích các chất rắn là không đáng kể)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. a = 4b. B. a = 2b. C. a = b. D. a = 0,5b. Câu 34: Dung dịch X gồm KHCO3 1M và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4 1M và HCl 1M. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch Y vào 200 ml dung dịch X, thu được V lít khí CO2 và dung dịch E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m và V lần lượt là A. 82,4 và 2,24. B. 59,1 và 1,12. C. 59,1 và 2,24. D. 82,4 và 1,12. Câu 35: Cho hỗn hợp E gồm 0,15 mol X (C5H9O4N) và 0,1 mol Y (C3H9O3N, là muối của axit vô cơ) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, đun nóng, thu được một ancol hai chức và một amin no (có cùng số nguyên tử cacbon với ancol) và dung dịch T. Cô cạn dung dịch T, thu được hỗn hợp G gồm ba muối khan (trong đó có một muối của α-amino axit). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 31,83%. B. 39,10%. C. 29,99%. D. 29,07%. Câu 36: Điện phân dung dịch chứa Cu(NO3)2 và HCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện I = 5A đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, ở anot thu được 16,8 lít hỗn hợp khí (đktc). Cho 32,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch sau điện phân, thấy chúng phản ứng vừa đủ với nhau thu được dung dịch chứa 170,8 gam muối và 1,68 lít khí N2O (đktc). Thời gian điện phân là A. 36140 giây. B. 53075 giây. C. 48250 giây. D. 49215 giây. Câu 37: Cho 3,28 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa a mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được dung dịch Y và 3,72 gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH, kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 1,6 gam chất rắn khan. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,026. B. 0,028. C. 0,027. D. 0,029. Câu 38: Cho 3,9 gam hỗn hợp Al, Mg tỉ lệ mol 2 : 1 tan hết trong dung dịch chứa KNO3 và HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch A chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 2,24 lít hỗn hợp khí B gồm NO và H2. Khí B có tỉ khối so với H2 bằng 8. Giá trị của m gần giá trị nào nhất? A. 26. B. 24. C. 30. D. 28. Câu 39: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,55. B. 17,73. C. 11,82. D. 23,64. Câu 40: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol: X (no, đơn chức), Y (không no, đơn chức, phân tử có hai liên kết pi) và Z (no, hai chức). Cho 0,2 mol E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và 24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic. Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol O2, thu được Na2CO3, CO2 và 0,055 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6%. B. 12%. C. 9%. D. 5%.
2A
3B
4A
5C
6C
7B
8A
11A
12D
13C
14C
15D
16A
17A
18B
21B
22A
23A
24B
25B
26C
27B
28D
31B
32D
33C
34A
35D
36D
37A
38B
(b) Đúng: NaHCO3 —> Na2CO3 + CO2 + H2O (c) Sai, Be không tác dụng với H2O.
Câu 16: A. NH3 + CrO3 —> N2 + Cr2O3 + H2O B. Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + FeCl2 C. AgNO3 —> Ag + NO2 + O2 D. CuSO4 + H2O —> Cu + O2 + H2SO4 Câu 18: A. Sai, CO không khử được MgO.
20D
29C
30B
39B
40C
QU Y
B. Đúng
19C
NH ƠN
(d) Đúng
10C
OF F
Câu 14: (a) Đúng
9A
IC
1D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
C. Sai, điện phân nóng chảy NaCl để điều chế Na.
D. Sai, điện phân nóng chảy Al2O3 để điều chế Al. Muối AlCl3 dễ thăng hoa nên không điện phân nóng chảy được.
M
Câu 19: Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là: (3), (4), (5).
KÈ
NH2-(CH2)6-COOH —> (3)
C2H4(OH)2 + pC6H4(COOH)2 —> (4) NH2-(CH2)6-NH2 + (CH2)4(COOH)2 —> (5)
DẠ
Y
Câu 20: Tách Ag ra khỏi hỗn hợp với khối lượng không đổi người ta dùng dung dịch Fe(NO3)3 dư, chỉ Fe, Cu bị hòa tan, còn lại Ag với lượng không đổi: Fe + Fe(NO3)3 —> Fe(NO3)2
Cu + Fe(NO3)3 —> Fe(NO3)2 + Cu(NO3)2 Câu 21:
A. Đúng: CH2=CH-CN —> (-CH2-CH(CN)-)n B. Sai, tơ visco điều chế từ phản ứng giữa xenlulozơ, CS2 và NaOH.
IA L
C. Đúng: NH2-(CH2)5-COOH —> (-NH-(CH2)4-CO-)n + H2O
D. Đúng, HOCH2CH2OH + p-HOOC-C6H4-COOH —> (-OCH2CH2OOC-C6H4-CO-)n + H2O
IC
Câu 22: X gồm 2 kim loại là Ag và Cu Y chỉ chứa một muối —> Fe(NO3)2
OF F
Fe + 2AgNO3 —> Fe(NO3)2 + 2Ag Fe + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2
Câu 23: Các chất có nhiều OH kề nhau hoặc chứa -COOH đều tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
NH ƠN
—> Chọn A
Câu 24: Các polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là:
thủy tinh hữu cơ (từ CH2=C(CH3)COOCH3), tơ olon (từ CH2=CH-CN), poli (vinyl axetat) (từ CH3COOCH=CH2), polietilen (từ CH2=CH2), capron (từ caprolactam), cao su buna-S (từ CH2=CHCH=CH2 và C6H5-CH=CH2)
QU Y
Câu 25: nGlucozơ = 18/180 = 0,1 —> nAg = 2nGlucozơ = 0,2 —> mAg = 21,6 gam Câu 26: nFe = nS = 0,1
Bảo toàn electron: 4nO2 = 2nFe + 4nS
KÈ
—> V = 3,36 lít
M
—> nO2 = 0,15
Câu 27: nCO2 đoạn 2 = 0,5 —> nNaOH = 0,5 —> mNaOH = 20 gam Khi kết tủa bị hòa tan hoàn toàn thì các sản phẩm là Ba(HCO3)2 (a) và NaHCO3 (0,5)
Y
—> nCO2 = 2a + 0,5 = 1,3 —> a = 0,4
DẠ
Câu 28: Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,4 —> nC6H12O6 phản ứng = 0,2
—> mC6H12O6 cần dùng = 0,2.180/75% = 48 gam
IA L
Câu 29: nH2 = 0,225 —> nAl = 0,15 —> %Al = 4,05% Kim loại không tan là Fe (a) và Cr (b) —> 56a + 52b + 27.0,15 = 100 nH2 = a + b = 97/56
IC
—> a = 1,4696 và b = 0,2625
Câu 30: Đặt a, b là số mol HCOOCH3 và CH3COOCH3 —> 60a + 74b = 20,8 nNaOH = a + b = 0,3 —> mHCOOCH3 = 6 gam
NH ƠN
—> a = 0,1; b = 0,2
OF F
—> %Fe = 82,30% và %Cr = 13,65%
Câu 31: nX = nHCl = 16,6.1,1.20%/36,5 = 0,1; nNaOH = 0,2 Muối khan gồm NH2-R-COONa (0,1) và NaCl (0,1) m muối = 0,1(R + 83) + 0,1.58,5 = 15,55 —> R = 14: -CH2-
QU Y
X là H2NCH2COOH
Câu 32: Dùng 17,4 gam kim loại —> nH2 = 0,6
—> Dùng 34,8 gam kim loại thì nH2 = 1,2 —> nNO = 0,8
KÈ
—> V = 17,92 lít
M
Bảo toàn electron: 3nNO = 2nH2
Câu 33: 4FeCO3 + O2 —> 2Fe2O3 + 4CO2
Y
4FeS2 + 11O2 —> 2Fe2O3 + 8SO2 Áp suất khí không thay đổi nên số mol khí trong bình không thay đổi.
DẠ
—> nO2 phản ứng = nCO2 + nSO2 ⇔ a/4 + 11b/4 = a + 2b —> a = b
Câu 34: X gồm nKHCO3 = nNa2CO3 = 0,2
IA L
—> nHCO3- = nCO32- = 0,2 Y gồm nH2SO4 = nHCl = 0,1 —> nH+ = 0,3 H+ + CO32- —> HCO3-
IC
HCO3- + H+ —> CO2 + H2O —> V = 2,24 lít Bảo toàn C —> nBaCO3 = nHCO3- + nCO32- – nCO2 = 0,3 Bảo toàn S —> nBaSO4 = 0,1
Câu 35: Y là C2H5NH3HCO3
NH ƠN
—> m↓ = mBaCO3 + mBaSO4 = 82,4
—> Amin và ancol là C2H5NH2 và C2H4(OH)2
G chứa 3 muối khan —> X là NH2-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H —> Muối gồm HCOOK (0,15), GlyK (0,15) và K2CO3 (0,1)
Câu 36: Tại anot: nCl2 = a và nO2 = b
QU Y
Muối có M nhỏ nhất là HCOOK (29,07%)
Bảo toàn electron —> Tại catot nCu = a + 2b
Như vậy dung dịch sau điện phân chứa HNO3 (2a + 4b) Đặt x, y là số mol Mg và MgO —> 24x + 40y = 32,8 (1)
M
Bảo toàn electron: 2nMg = 8nN2O + 8nNH4NO3
KÈ
—> nNH4NO3 = 0,25x – 0,075
—> m muối = 148(x + y) + 80(0,25x – 0,075) = 170,8 (2) (1)(2) —> x = 0,7 và y = 0,4
nHNO3 = 2a + 4b = 10nN2O + 10nNH4NO3 + 2nO = 2,55
Y
—> ne = 2a + 4b = 2,55 = It/F
DẠ
—-> t = 49215 giây Câu 37: Bảo toàn khối lượng cho kim loại: 3,28 + 64a = 3,72 + (1,6 – mO)
OF F
—> nH+ = nCO32- + nCO2 —> nCO2 = 0,1
—> 64a = 2,04 – mO Do dung dịch Y có thể có muối Fe2+, khi nhiệt phân sẽ bị oxi hóa lên Fe3+ nên nO ≥ a —> 64a ≤ 2,04 – 16a —> a ≤ 0,0255 (Chọn A)
B chứa nNO = nH2 = 0,05 Bảo toàn electron: 3nAl + 2nMg = 3nNO + 2nH2 + 8nNH4+ —> nNH4+ = 0,01875 Bảo toàn N —> nKNO3 = nNO + nNH4+ = 0,06875
OF F
IC
Câu 38: nAl = 0,1 và nMg = 0,05
IA L
Bảo toàn điện tích: nNO3- = 2nO2- —> nO = a
NH ƠN
Dung dịch A chứa Al3+ (0,1), Mg2+ (0,05), K+ (0,06875), NH4+ (0,01875). Bảo toàn điện tích —> nCl- = 0,4875 —> m muối = 24,225 Câu 39: Y có dạng CyH2y-2N4O5
CyH2y-2N4O5 + (1,5y – 3)O2 —> yCO2 + (y – 1)H2O + 2N2 —> mCO2 + mH2O = 0,05y.44 + 0,05(y – 1).18 = 36,3 —> y = 12 —> Tripeptit X có số C = 9 —> nCO2 = 0,01.9 = 0,09 —> mBaCO3 = 17,73
QU Y
—> Amino axit có số C = y/4 = 3
KÈ
—> nT = nE = 0,2
M
Câu 40: Các ancol cùng dãy đồng đẳng nên đều no, đơn chức. Quy đổi T thành CO2 (a), Na (a), C (b) và H (0,055.2 = 0,11) m muối = 44a + 23a + 12b + 0,11 = 24,28
Y
Bảo toàn electron: a + 4b + 0,11 = 0,175.4 —> a = 0,35 và b = 0,06
DẠ
T gồm muối đơn (u mol) và muối đôi (v mol) nT = u + v = 0,2 nNa = u + 2v = 0,35 —> u = 0,05 và v = 0,15
Dễ thấy v > b nên muối đôi không còn C ở gốc —> (COONa)2 (0,15) —> Muối còn lại gồm CH2=CH-COONa (b/2 = 0,03) và HCOONa (u – 0,03 = 0,02) Quy đổi 12,88 gam ancol thành CH3OH (0,35) và CH2 (0,12) X là HCOOCH3.xCH2 (0,02)
IC
Y là CH2=CHCOOCH3.yCH2 (0,03) Z là (COOCH3)2.zCH2 (0,15)
—> x = 3 và y = 2 là nghiệm duy nhất. X là HCOOC4H9 (0,02) Y là CH2=CHCOOC3H7 (0,03)
NH ƠN
Z là (COOCH3)2 (0,15)
Y
KÈ
M
QU Y
—> %X = 8,81%
DẠ
OF F
nCH2 = 0,02x + 0,03y + 0,15z = 0,12 —> z = 0 là nghiệm duy nhất. Để có 3 ancol thì x ≠ y ≠ 0
IA L
Số H của 2 muối còn lại = 0,11/0,05 = 2,2 —> Có HCOONa
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NGHỆ AN
Mã đề 118
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
NH ƠN
OF F
Câu 41: Khí X không màu, có mùi khai và xốc, là nguyên liệu để sản xuất phân đạm. Khí X là: A. N2. B. CO2. C. H2S. D. NH3. Câu 42: Cho m gam Na vào nước, thu được 200 ml dung dịch X có pH = 13. Giá trị của m là: A. 2,30. B. 4,60. C. 0,46. D. 0,23. Câu 43: Kim loại nào sau đây tan được trong nước dư? A. Mg. B. Fe. C. K. D. Al. Câu 44: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. Tinh bột, fructozơ. B. Xenlulozơ, glucozơ. C. Tinh bột, glucozơ. D. Xenlulozơ, saccarozơ. Câu 45: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa 2 nhóm –COOH? A. Glyxin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Lysin. Câu 46: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch Fe2(SO4)3, nhưng không phản ứng với dung dịch HCl? A. Ag. B. Fe. C. Cu. D. Mg. Câu 47: Kim loại đồng được dùng làm dây dẫn điện dựa trên tính chất nào sau đây của đồng? A. Có độ cứng cao. B. Có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Tính dẫn điện tốt. D. Có khối lượng riêng nhỏ. Câu 48: Số liên kết peptit trong phân tử tripeptit mạch hở Gly–Ala–Val là: A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 49: Chất dẻo là những vật liệu polime có tính: A. Kết dính. B. Đàn hồi. C. Dai, mềm. D. Dẻo. Câu 50: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ? A. Fe. B. Al. C. Na. D. Mg. Câu 51: Chất nào sau đây có vị ngọt sắc và có nhiều trong mật ong? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Fructozơ. D. Glucozơ. Câu 52: Phát biểu nào sau đây sai? A. Bột Al tác dụng được với Cl2 ngay ở nhiệt độ thường. B. Sắt phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, nguội. C. Thép là hợp kim của sắt chứa từ 0,01 - 2% khối lượng cacbon. D. Kim loại Fe không tan được trong dung dịch Fe2(SO4)3. Câu 53: Nung dây kim loại X nóng đỏ rồi đưa vào bình khí clo, sau khi phản ứng xong đưa dây kim loại ra khỏi bình rồi thêm nước vào bình, lắc đều thu được dung dịch có màu vàng. Kim loại X là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 54: Cho 0,02 mol glyxin vào 100 ml dung dịch HCl 0,25M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì số mol NaOH phản ứng tối đa là: A. 0,005. B. 0,045. C. 0,020. D. 0,025. Câu 55: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Mg. B. Na. C. Fe. D. Ca. Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh? A. NaCl. B. H2S. C. CH3COOH. D. NaOH. Câu 57: Dãy gồm các polime tổng hợp là: A. Tơ xenlulozơ axetat, polietilen. B. Xenlulozơ, tơ nilon-6,6. C. Xenlulozơ trinitrat, tơ tằm. D. Poli(vinyl clorua), tơ nilon-6. Câu 58: Thành phần chính của quặng hematit đỏ là: A. Fe2O3. B. FeCO3. C. FeS2. D. Fe3O4. Câu 59: Tính chất hóa học chung của kim loại là tính: A. Khử. B. Oxi hóa. C. Axit. D. Bazơ. Câu 60: Thủy phân chất béo X thu được sản phẩm gồm C15H31COONa, C17H33COONa và C3H5(OH)3. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X là: A. 1. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 61: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Al(OH)3. B. CaCO3. C. MgCO3. D. Fe(OH)2. Câu 62: Chất X được dùng để nặn tượng, đúc khuôn, bó bột khi gãy xương. Chất X là: A. CaSO4.2H2O. B. CaSO4.H2O. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 63: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm MgO và Ca vào 100 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chỉ chứa hai muối. Giá trị của m là: A. 3,0. B. 2,0. C. 4,0. D. 1,0. Câu 64: Quá trình quang hợp của cây xanh tạo ra 243 gam tinh bột thì cây đã thải ra môi trường một lượng oxi có thể tích là: A. 241,92 lít. B. 201,6 lít. C. 224,0 lít. D. 268,8 lít. Câu 65: Chất nào sau đây tác dụng với NaOH tạo ra sản phẩm gồm CH3COONa và CH3OH? A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 66: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ no? A. Phenol. B. Etanol. C. Axetilen. D. Etilen. Câu 67: Phản ứng nào sau đây giải thích sự hình thành thạch nhũ trong hang đá vôi, cặn trong ấm đun nước? A. CaO + CO2 → CaCO3. B. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O. C. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. D. Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O. Câu 68: Công thức của tripanmitin là: A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)2C2H4. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 69: Cho sơ đồ chuyển hóa:
Biết X, Y, Z là các hợp chất khác nhau của photpho. Số cặp chất X, Z thỏa mãn sơ đồ trên là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn 10,48 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X, Y (MX < MY < 200) cần vừa đủ 0,38 mol O2. Cho 10,48 gam E tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư 25% so với lượng phản
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
ứng), cô cạn hỗn hợp sau phản ứng, thu được H2O, các ancol cùng dãy đồng đẳng và chất rắn T (gồm ba chất đều có phân tử khối nhỏ hơn 180) Đốt cháy hoàn toàn T, thu được sản phẩm gồm CO2; 0,36 gam H2O và 0,1 mol Na2CO3. Khối lượng của Y trong 10,48 gam E là: A. 3,40. B. 7,08. C. 2,84. D. 3,12. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Có hai chất hữu cơ đơn chức, mạch hở ứng với công thức phân tử C2H4O2. (b) Để quần áo làm bằng tơ tằm được mềm mại ta nên giặt trong xà phòng có độ kiềm cao và nước nóng. (c) Để rửa sạch ống nghiệm dính anilin, lúc đầu ta tráng bằng dung dịch HCl sau đó mới rửa bằng nước. (d) Dầu thực vật và mỡ động vật dễ bám vào các ống nhựa làm bằng poli(vinyl clorua). (e) Etyl axetat được dùng làm dung môi để tách, chiết một số chất chất hữu cơ. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH → X + 2Z. (2) F + 2NaOH → Y + T + H2O. (3) Y + HCl → NaCl + P. Biết: E, F đều có công thức phân tử C4H6O4 và trong phân tử chỉ chứa nhóm chức thuộc loại axit, este; X, Y, T có cùng số nguyên tử cacbon và MY < MT < MX. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được chất P. (b) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Đốt cháy X, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được C2H4. (e) Trong phòng thí nghiệm, từ Y điều chế trực tiếp được CH4. (f) Chất P có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 73: Hỗn hợp A gồm H2, ankin X và anken Y (X, Y có cùng số nguyên tử cacbon và đều là chất khí ở điều kiện thường). Tỉ khối của A so với H2 bằng 11. Cho A qua ống chứa Ni, nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 bằng 22. Phần trăm thể tích của X trong A là: A. 12,5%. B. 22,5%. C. 25,0%. D. 15,0%. Câu 74: Chuẩn bị hai ống nghiệm sạch và tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: • Bước 1: Cho vào ống nghiệm thứ nhất 2 ml dung dịch saccarozơ 1%, nhỏ thêm 1 giọt dung dịch H2SO4 1M rồi đun nóng ống nghiệm từ 2 đến 3 phút; sau đó thêm tiếp 2 giọt dung dịch NaOH 1M và lắc đều. • Bước 2: Cho vào ống nghiệm thứ hai 2 ml dung dịch AgNO3 1%. Thêm từng giọt dung dịch NH3 vào cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. • Bước 3: Rót dung dịch ở ống nghiệm thứ nhất sang ống nghiệm thứ hai, lắc đều rồi ngâm ống nghiệm trong nước nóng (khoảng 60°C đến 70°C). Để yên một thời gian, quan sát hiện tượng. Cho các phát biểu: (a) Ở bước 1 có thể thay dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch HCl 2M. (b) Ở bước 1 có thể thay dung dịch NaOH 1M bằng dung dịch NaHCO3 1M. (c) Ở bước 2 có thể thay dung dịch NH3 bằng dung dịch có tính bazơ như NaOH loãng. (d) Ở bước 3 xảy ra phản ứng oxi hóa glucozơ và fructozơ. (e) Ở bước 3, nếu đun sôi dung dịch thì trong ống nghiệm sẽ xuất hiện kết tủa vón cục. (g) Sau bước 3 trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại sáng bóng như gương chứng tỏ saccarozơ có phản ứng tráng bạc.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 75: Hòa tan hoàn toàn 2,82 gam hỗn hợp X gồm C, S và P vào 35 gam dung dịch H2SO4 98% (đun nóng), thu được 7,84 lít (đktc) hỗn hợp Y (gồm hai khí có tỉ lệ mol là 1 : 6) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 17,66. B. 29,31. C. 23,30. D. 41,33. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được glixerol và a gam hỗn hợp Y gồm ba muối C17HxCOONa, C17HyCOONa, C15H31COONa (có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 2 : 2). Hiđro hóa hoàn toàn m gam X, thu được 26,14 gam hỗn hợp chất béo no. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 2,375 mol O2. Giá trị của a là: A. 26,98. B. 26,10. C. 26,96. D. 26,94. Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E gồm ancol X (CxHyO) và amin Y (no, mạch hở, hai chức) cần vừa đủ 26,88 lít O2, thu được N2, H2O và 13,44 lít CO2. Biết, nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X trong bình kín chứa 22,4 lít O2 (dư), sau phản ứng trong bình thu được 1,5 mol khí và hơi. Phần trăm khối lượng Y trong E là: A. 53,5%. B. 65,3%. C. 69,7%. D. 60,5%. Câu 78: Cho hỗn hợp E gồm Mg và Cu tác dụng với 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,3M và Cu(NO3)2 0,25M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 3,6 gam hỗn hợp Z gồm hai oxit. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của HNO3). Phần trăm khối lượng của Mg trong E là: A. 32,50%. B. 27,27%. C. 43,24%. D. 56,76%. Câu 79: Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng tạm thời (b) Cho hỗn hợp Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl. (c) Cho hơi nước qua mẫu than nung đỏ. (d) Nhỏ dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (e) Để vật làm bằng gang lâu ngày trong không khí ẩm. (g) Cho dung dịch HCl vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 80: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Cu, Fe. Hòa tan hết m gam X trong 500 ml dung dịch HCl 1,8M, thu được 1,12 lít khí H2 và dung dịch chỉ chứa hai muối. Nếu cho m gam X vào dung dịch chứa H2SO4 đặc, nóng (dư 25% so với lượng phản ứng), thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho Y tác dụng với dung dịch Ba(OH)2, thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được a gam chất rắn. Giá trị của a là: A. 269,0 gam. B. 186,4 gam. C. 218,4 gam. D. 222,4 gam.
42C
43C
44C
45B
46C
47C
48A
51C
52D
53C
54B
55C
56D
57D
58A
61A
62B
63B
64B
65A
66B
67C
68A
71D
72B
73A
74A
75B
76D
77C
78D
—> mNa = 0,46 gam Câu 46: Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + 2FeSO4
50A
59A
60B
69A
70A
79B
80D
OF F
Câu 42: pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nNa+ = nOH- = 0,02
49D
IC
41D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
NH ƠN
Cu không phản ứng với HCl. Còn lại Mg, Fe phản ứng với cả Fe2(SO4)3 và HCl. Ag không phản ứng với cả Fe2(SO4)3 và HCl. Câu 52: A. Đúng, bột Al bốc cháy trong khí Cl2, tạo AlCl3.
B. Đúng: Fe + H2SO4 loãng nguội —> FeSO4 + H2 C. Đúng
QU Y
D. Sai: Fe + Fe2(SO4)3 —> 3FeSO4 Câu 53: Dung dịch có màu vàng là dung dịch FeCl3 —> X là Fe
M
Câu 54: X + HCl tạo sản phẩm GlyNa (0,02) và NaCl (0,025)
KÈ
Bảo toàn Na —> nNaOH phản ứng = 0,045 Câu 60: X có 4 cấu tạo thỏa mãn:
(C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (x2)
Y
(C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (x2)
DẠ
Câu 63: nHCl = 0,1 —> nRCl2 = 0,05 —> nMgO + nCa = 0,05 —> m = 0,05.40 = 2 gam
Câu 64:
6nCO2 + 5nH2O —> (C6H10O5)n + 6nO2 nC6H10O5 = 1,5 —> nO2 = 1,5.6 = 9 mol
IA L
—> V = 201,6 lít
IC
Câu 67: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động và cặn trong ấm đun nước là do phản ứng: Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O. Câu 69: X cộng được H3PO4 nên X không có H hoặc 1H. X là Na2HPO4; Y là NaH2PO4; Z là Na3PO4 X là Na3PO4; Y là NaH2PO4; Z là Na2HPO4 Câu 70: nNaOH ban đầu = 2nNa2CO3 = 0,2
NH ƠN
X, Y, Z chứa P và khác nhau nên:
OF F
Nước mưa có hòa tan CO2 bào mòn đá vôi (Phản ứng xâm thực đá vôi): CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2. Sau đó Ca(HCO3)2 chảy nhỏ giọt từ trần hang động, tại đó chúng bị phân hủy dần tạo thành thạch nhũ:
—> nNaOH phản ứng = 0,16 và nNaOH dư = 0,04 Đốt T —> nH2O = 0,02 —> nH(T) = nNaOH dư
QU Y
—> Các muối đều không có H. Các muối đều có M < 180 —> (COONa)2 và C2(COONa)2 (tổng 0,08 mol) —> ME = 10,48/0,08 = 131 —> X là (COOCH3)2 Đặt nCO2 = u và nH2O = v
—> 44u + 18v = 10,48 + 0,38.32 —> u = 0,4; v = 0,28
M
mE = 12u + 2v + 0,16.2.16 = 10,48
KÈ
nE = nX + nY = 0,08 và nX + 3nY = u – v —> nX = 0,06; nY = 0,02
—> mY = mE – mX = 3,40 gam
DẠ
Y
Câu 71: (a) Đúng, 2 chất đơn chức là HCOOCH3 và CH3COOH (b) Sai, tơ tằm kém bền với nhiệt, axit và bazơ nên giặt quần áo làm bằng tơ tằm trong xà phòng trung tính, nước mát và phơi trong bóng râm. (c) Đúng, do C6H5NH2 + HCl tạo muối tan là C6H5NH3Cl dễ bị rửa trôi. (d) Đúng
(e) Đúng
IA L
Câu 72: Y, T cùng C nên mỗi chất 2C (3) —> Y có 1Na (2) —> F là CH3COO-CH2COOH
IC
Y là CH3COONa; T là HO-CH2COONa; P là CH3COOH X có 2C nên Z có 1C; mặt khác MX > MT nên:
OF F
E là (COOCH3)2; X là (COONa)2 và Z là CH3OH (a) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH (b) Đúng, F có 1 chức axit + 1 chức este (c) Sai, đốt X không tạo H2O
(d) Sai, đun T trong H2SO4 tạo HOCH2COOH, có thể tạo este vòng.
NH ƠN
(e) Đúng: CH3COONa + NaOH/CaO —> CH4 + Na2CO3
(f) Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn C2H5OH nên nhiệt độ sôi cao hơn. Câu 73: nA/nB = mB/MA = 2 —> Tự chọn nA = 2 và nB = 1
MB = 44 và B là hỗn hợp —> B gồm C4H10 (0,75) và H2 (0,25) —> nA = 1,25 + u + v = 2
QU Y
A gồm H2 (1,25), C4H6 (u) và C4H8 (v) mA = 1,25.2 + 54u + 56v = 2.2.11 —> u = 0,25; v = 0,5
—> %V C4H6 = 0,25/2 = 12,5%
M
Câu 74: Bước 1: Thủy phân saccarozơ sau đó trung hòa H2SO4 bằng NaOH
KÈ
Bước 2: Điều chế phức AgNO3/NH3 Bước 3: Thực hiện phản ứng tráng gương sản phẩm thủy phân. (a) Đúng, saccarozơ bị thủy phân trong H+ nên có thể thay H2SO4 bằng HCl. (b) Đúng, để loại bỏ axit có thể dùng NaOH hoặc NaHCO3
Y
(c) Sai, phải dùng NH3 để tạo phức với AgNO3.
DẠ
(d) Sai, chỉ oxi hóa glucozơ, còn fructozơ chuyển hóa thành glucozơ rồi mới bị oxi hóa (e) Đúng, để Ag bám đều vào ống nghiệm cần nóng nhẹ và để yên. Nếu đun nóng mạnh hoặc lắc mạnh, Ag sinh ra sẽ bị vón cục. (g) Sai, do sản phẩm thủy phân tráng bạc, saccarozơ không tráng bạc.
Câu 75: Y gồm CO2 (0,05) và SO2 (0,3)
IA L
X gồm C (0,05), S (a) và P (b) mX = 0,05.12 + 32a + 31b = 2,82 Bảo toàn electron: 0,05.4 + 6a + 5b = 0,3.2 —> a = 0,05; b = 0,02
IC
nH2SO4 ban đầu = 35.98%/98 = 0,35 Bảo toàn P —> nBa3(PO4)2 = b/2 = 0,01 —> m↓ = 29,31 gam Câu 76: C trung bình của muối = (18.5 + 18.2 + 16.2)/9 = 158/9
OF F
Bảo toàn S —> nBaSO4 = nS + nH2SO4 – nSO2 = 0,1
NH ƠN
Chất béo no dạng CnH2n-4O6 với n = 3.158/9 + 3 = 167/3 —> nX = Số mol chất béo no = 26,14/(14n + 92) = 0,03 Đốt chất béo no trên cần nO2 = 0,03(1,5n – 4) = 2,385 —> nO2 chênh lệch = 2,385 – 2,375 = 0,01 —> nH2 phản ứng = 0,02 —> mX = 26,14 – 0,02.2 = 26,1
Bảo toàn khối lượng —> a = 26,1 + 0,03.3.40 – 0,03.92 = 26,94 gam
QU Y
Câu 77: nO2 = 1,2; nCO2 = 0,6
Bảo toàn O: nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nH2O = nX + 1,2 —> nH2O > 2nCO2
KÈ
—> Y là CH6N2
M
—> E phải chứa 1 chất có số H gấp hơn 4 lần số C Đốt 0,2 mol X:
nCO2 + nH2O + nO2 dư = 0,2x + 0,1y + 1 – 0,2x – 0,05y + 0,1 = 1,5 —> y = 8
Y
Xét X là C3H8O (0,1) và CH6N2 (0,3) —> %CH6N2 = 69,7%
DẠ
Câu 78: Ban đầu, đặt a, b là số mol Mg và Cu nAg+ = 0,06; nCu2+ = 0,05; nNO = 0,06 Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,06.3 (1)
Dung dịch X chứa Mg2+ (a mol), NO3- (0,16 mol). Bảo toàn điện tích —> nCu2+ = 0,08 – a mol —> mX = 40a + 80(0,08 – a) = 3,6 (2)
IA L
(1)(2) —> a = 0,07 và b = 0,02 —> %Mg = 56,8%
IC
Câu 79: (a) NaOH + M(HCO3)2 —> MCO3 + Na2CO3 + H2O
(c) H2O + C —> CO + H2 H2O + C —> CO2 + H2
Câu 80: nHCl = 0,9; nH2 = 0,05 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O —> nO(X) = nH2O = 0,4 Dung dịch chứa 2 muối là FeCl2 và CuCl2 Quy đổi X thành Fe, Cu và O (0,4) —> nFe + nCu = 0,9/2 = 0,45
NH ƠN
(d) AgNO3 dư + FeCl2 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag (e) Fe bị O2 trong không khí oxi hóa (g) Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O
QU Y
nSO2 = 0,2 —> nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,8 —> nH2SO4 ban đầu = 0,8 + 0,8.25% = 1
Bảo toàn S —> nBaSO4 = 1 – nSO2 = 0,8
DẠ
Y
KÈ
M
a = 0,8.233 + 0,45.80 = 222,4
OF F
(b) Fe2O3 + HCl —> FeCl3 + H2O Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT BÌNH PHƯỚC
Mã đề 119
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Polime nào sau đây có cấu trúc mạch phân nhánh? A. Amilopectin. B. Poli(vinyl clorua). C. Amilozơ. D. Polietilen. Câu 42: Amin có tính bazơ do nguyên nhân nào sau đây? A. Amin tan nhiều trong nước. B. Phân tử amin có liên kết hiđro với nước. C. Có nguyên tử N trong nhóm chức. D. Nguyên tử N còn có cặp electron tự do có thể nhận proton. Câu 43: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C3H6O2 với dung dịch NaOH thu được CH3COONa. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOH. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 44: Những tính chất vật lí chung của kim loại là A. Tính dẻo, tính dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. B. Tính dẻo, có ánh kim và rất cứng. C. Tính dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim, có khối lượng riêng lớn. D. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. Câu 45: Crom (VI) oxit có công thức hoá học là A. Cr2O3. B. K2CrO4. C. CrO3. D. Cr(OH)3. 2+ Câu 46: Nước thải công nghiệp thường chứa các ion kim loại nặng như Hg ; Pb2+; Fe3+;. Để xử lí sơ bộ và làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng chất nào sau đây? A. NaCl. B. KOH. C. HCl. D. Ca(OH)2. Câu 47: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. SO2 rắn. B. CO2 rắn. C. CO rắn. D. H2O rắn. Câu 48: Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là A. Al; Fe; Cr. B. Fe; Cu; Ag. C. Mg; Zn; Cu. D. Ba; Ag; Au. Câu 49: Cho dãy các kim loại: Ca; Cu; Fe; K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch kiềm là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 50: Thành phần chính của phân supephotphat kép là A. Ca(H2PO4)2. B. Ca3(PO4)2. C. CaSO4. D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4. Câu 51: Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3; ZnO; Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Thành phần các chất tan có trong Y là A. FeCl2; ZnCl2; HCl dư. B. FeCl2; CuCl2; ZnCl2; HCl dư. C. FeCl3; FeCl2; ZnCl2; HCl dư. D. FeCl3; ZnCl2; CuCl2; HCl dư.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 52: Khí H2 là nhiên liệu sạch, không gây ô nhiễm môi trường bởi vì khi cháy A. tạo ra khói. B. tạo ra khí CO2. C. chỉ tạo ra nước. D. có ngọn lửa màu vàng. Câu 53: Nung hoàn toàn Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn X. Chất rắn X là A. Fe3O4. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe(OH)2. Câu 54: Trong phân tử amino axit nào sau đây có số nhóm –NH2 nhiều hơn số nhóm –COOH? A. Lysin. B. Glyxin. C. Axit glutamic. D. Alanin. Câu 55: Glucozơ là một hợp chất A. monosaccarit. B. đa chức. C. polisaccarit. D. đisaccarit. Câu 56: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron ứng với lớp ngoài cùng nào sau đây là của nguyên tố kim loại? A. 3s1. B. 4s2 4p5. C. 2s2 2p6. D. 3s2 3p3. Câu 57: Hematit đỏ là loại quặng sắt có trong tự nhiên với thành phần chính là A. FeS2. B. Fe2O3. C. Fe3O4. D. FeCO3. Câu 58: Chất tham gia phản ứng thuỷ phân tạo glixerol là A. saccarozơ. B. chất béo. C. protein. D. tinh bột. Câu 59: Cho phản ứng sau: 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2. Phát biểu đúng là A. NaOH là chất oxi hoá. B. H2O là chất môi trường. C. Al là chất oxi hoá. D. H2O là chất oxi hoá. Câu 60: Dãy chất nào sau đây sắp xếp các kim loại theo thứ tự tính khử tăng dần? A. Pb; Ni; Sn; Zn. B. Ni; Sn; Zn; Pb. C. Pb; Sn; Ni; Zn. D. Ni; Zn; Pb; Sn. Câu 61: Cho anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 99,9. B. 99,0. C. 33,0. D. 33,3. Câu 62: Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO; CuO; Al2O3 và Fe3O4, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại có trong Y là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 63: Cho lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80%, thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 8,96. B. 5,60. C. 4,48. D. 11,2. Câu 64: Đun nóng V lít (đktc) hỗn hợp X gồm etilen, vinylaxetilen và hiđro (theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3) với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa 0,3 mol brom phản ứng. Giá trị của V là A. 33,6. B. 22,4. C. 11,2. D. 44,8. Câu 65: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tơ axetat và tơ visco đều là tơ tổng hợp. B. Trùng ngưng acrilonitrin thu được tơ nitron. C. Tơ được phân thành tơ tự nhiên và tơ hoá học. D. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh. Câu 66: Cho các phát biểu sau: (a) Nhôm có thể dát mỏng và được dùng làm giấy gói kẹo,. (b) Thạch cao nung được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương. (c) Nhiệt phân Na2CO3 ở nhiệt độ cao, thu được natri oxit và khí cacbonic. (d) Để làm sạch cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng, người ta dùng giấm ăn. (e) Để dây thép ngoài không khí ẩm, sau một thời gian thấy dây thép bị ăn mòn điện hoá.
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 67: Cho amino axit X (H2N-R-COOH) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 11,3 gam muối. Số nguyên tử hidro có trong X là A. 9. B. 11. C. 5. D. 7. Câu 68: Khi cho propilen tác dụng với HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính? A. CH3-CHBr-CH2Br. B. CH3-CH2-CH2Br. C. CH3-CHBr-CH3. D. Br-CH2-CH2-CH2Br. Câu 69: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 90,4 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 97,5 gam muối khan. Giá trị của m là. A. 38,4. B. 39,2. C. 46,4. D. 23,2. Câu 70: Đốt cháy hoàn toàn m gam FeS2 trong oxi lấy dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được khí X, dẫn khí X qua dung dịch brom (lượng vừa đủ phản ứng) thu được dung dịch Y. Toàn bộ dung dịch Y được trung hoà bởi 400 ml dung dịch NaOH (pH = 13). Giá trị của m là A. 1,2. B. 0,6. C. 2,4. D. 1,6. Câu 71: Cho 1,6 gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,3M loãng. Giá trị của V là A. 200. B. 400. C. 300. D. 100. Câu 72: Cho các chất sau: C2H6 (1); CH2=CH2 (2); NH2-CH2-COOH (3); C6H5CH=CH2 (4); C6H6 (5); CH2=CH-Cl (6). Chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime là A. (4); (5); (6). B. (3); (4); (5). C. (1); (2); (3). D. (2); (4); (6). Câu 73: Cho hỗn hợp X gồm FexOy; Fe; MgO; Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 1,792 lít hỗn hợp khí N2O và NO (đktc) có tỉ khối so với H2 là 18,5 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 45,24 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 5,824 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 36,6 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là A. 11,0. B. 11,05. C. 12,5. D. 10,05. Câu 74: Điều chế este CH3COOC2H5 trong phòng thí nghiệm được mô tả theo hình vẽ sau
DẠ
Y
Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat có nhiệt độ sôi thấp (77°C) nên dễ bị bay hơi khi đun nóng. (b) H2SO4 đặc vừa làm chất xúc tác, vừa có tác dụng hút nước. (c) Etyl axetat qua ống dẫn dưới dạng hơi nên cần làm lạnh bằng nước đá để ngưng tụ. (d) Khi kết thúc thí nghiệm, cần tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn hơi etyl axetat. (e) Vai trò của đá bọt là để bảo vệ ống nghiệm không bị vỡ. (g) Có thể thêm ít bột CaCO3 vào ống nghiệm thay cho đá bọt để tăng hiện tượng đối lưu. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 75: Điện phân dung dịch X gồm FeCl2 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) với điện cực trơ màng ngăn xốp thu được dung dịch Y chứa hai chất tan, biết khối lượng dung dịch X lớn hơn khối lượng dung dịch Y là 3,0875 gam. Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,405 gam Al. Mặt khác dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 20,46. B. 13,64. C. 17,22. D. 17,59. Câu 76: Hợp chất hữu cơ X (C; H; O) không có phản ứng tráng gương, trong X số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. X; Y; Q tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Q + Z (1) Y + HCl → Y1 + NaCl (2) Q + HCl → Q1 + NaCl (3) Trong đó: Y1; Z có cùng số nguyên tử hiđro; MX < 143; Z no, đơn chức. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Z hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. X có đồng phân hình học cis – trans. C. Y1 là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q1 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Câu 77: Hỗn hợp A gồm ba este đơn chức X; Y; Z (MZ > MY > MX; Y chiếm 20% số mol trong A, Y hơn X một nguyên tử C). Hoá hơi 7,14 gam A thu được thể tích đúng bằng thể tích của 2,8 gam N2 trong cùng điều kiện. Mặt khác, cho 7,14 gam A tác dụng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch P chứa bốn muối. Cô cạn P thu được hỗn hợp muối khan Q. Phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn nhất trong Q gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 19,34%. B. 16,79%. C. 11,79%. D. 10,86%. Câu 78: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và triglixerit Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được 0,93 mol CO2 và 0,88 mol H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chỉ chứa a gam hỗn hợp muối natri oleat và natri stearat. Giá trị của a là A. 17,53. B. 16,76. C. 16,64. D. 15,24. Câu 79: Cho các mệnh đề sau: (a) Thủy phân este trong môi trường kiềm được gọi là phản ứng xà phòng hóa. (b) Trimetyl amin là một amin bậc ba. (c) Có thể dùng Cu(OH)2 để phân biệt Ala-Ala và Ala-Ala-Ala. (d) Tơ nilon-6,6 được điều chế từ phản ứng trùng hợp bởi hexametylenđiamin và axit ađipic. (e) Chất béo lỏng khó bị oxi hóa bởi oxi không khí hơn chất béo rắn. (f) Cao su là loại vật liệu polime có tính đàn hồi. Số mệnh đề đúng là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 80: Cho ba dung dịch chứa các chất A; B; C tham gia vào sơ đồ chuyển hoá sau:
DẠ
Y
Các chất A; B; C lần lượt là A. FeCl2; Ba(OH)2; Al. C. CuSO4; KOH; Al.
B. NaOH; Ba(HCO3)2; HCl. D. FeSO4; NaOH; (NH4)2CO3.
42D
43A
44A
45C
46D
47B
48B
51B
52C
53C
54A
55A
56A
57B
58B
61C
62B
63A
64C
65C
66C
67C
68C
71A
72D
73D
74A
75B
76D
77D
78D
49B
50A
59D
60C
69A
70B
79B
80D
IC
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
OF F
Câu 46: Để xử lí sơ bộ nước thải trên, làm giảm nồng độ các ion kim loại nặng với chi phí thấp, người ta sử dụng Ca(OH)2: Hg2+ + 2OH- —> Hg(OH)2 Pb2+ + 2OH- —> Pb(OH)2 Fe3+ + 3OH- —> Fe(OH)3
NH ƠN
Các hiđroxit kết tủa dạng rắn đã loại bỏ hầu hết các ion kim loại nặng, các kết tủa này ít độc hại hơn và dễ thu gom, xử lý. Không dùng KOH vì kiềm này có giá trị cao, gây tốn kém. Câu 51: HCl dư —> Fe2O3 và ZnO tan hết, vậy Z là Cu dư: Fe2O3 + HCl —> FeCl3 + H2O ZnO + HCl —> ZnCl2 + H2O Cu + FeCl3 —> CuCl2 + FeCl2
QU Y
Y chứa ZnCl2, FeCl2, CuCl2 và HCl dư.
Câu 61: C6H5NH2 + 3Br2 —> C6H2Br3-NH2 + 3HBr nBr2 = 0,3 —> nC6H2Br3-NH2 = 0,1
M
—> mC6H2Br3-NH2 = 0,1.330 = 33 gam
KÈ
Câu 62: CO khử được các oxit kim loại sau Al —> Y chứa MgO, Al2O3, Cu, Fe —> Y chứa 2 oxit kim loại.
Y
Câu 63: C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
DẠ
0,25………..0,5
—> V thực tế = 0,5.80%.22,4 = 8,96 lít Câu 64: X gồm nC2H4 = nC4H4 = x; nH2 = 3x
nH2 phản ứng = y Bảo toàn liên kết pi: x + 3x = y + 0,3 (1)
IA L
nH2 phản ứng = nX – nY —> nY = 5x – y Bảo toàn khối lượng: 28x + 52x + 3x.2 = 10,75.2(5x – y) (2)
IC
(1)(2) —> x = y = 0,1
Câu 65: A. Sai, tơ axetat và tơ visco đều là bán tơ tổng hợp. B. Sai, trùng hợp acrilonitrin thu được tơ nitron. C. Đúng
Câu 66: (a) Đúng (b) Đúng (c) Sai, Na2CO3 không bị nhiệt phân.
NH ƠN
D. Sai, amilopectin có cấu trúc mạch có phân nhánh.
OF F
—> VX = 11,2 lít
(d) Đúng, cặn là CaCO3, tan trong giấm chứa CH3COOH: CaCO3 + CH3COOH —> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
QU Y
(e) Đúng, cặp điện cực Fe-C cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa. Câu 67: nNH2-R-COOK = nKOH = 0,1
—> M muối = R + 99 = 11,3/0,1 —> R = 14: -CH2-
M
X là NH2-CH2-COOH (X có 5H)
KÈ
Câu 68: CH3-CH=CH2 + HBr —> CH3-CHBr-CH3 (sản phẩm chính) Câu 69: nCl2 = (97,5 – 90,4)/71 = 0,1 —> nFeSO4 = 0,2
Y
—> nFe2(SO4)3 = 0,15
DẠ
Bảo toàn Fe —> nFe = 0,5 Bảo toàn điện tích —> nO2- = nSO42- = 0,65 —> mX = mFe + mO = 38,4
Câu 70:
pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- = 0,04 SO2 + Br2 + 2H2O —> 2HBr + H2SO4
IA L
nSO2 = x —> nH+ = 4x = 0,04 —> x = 0,01 Bảo toàn S —> nFeS2 = 0,005 —> m = 0,6 gam
IC
Câu 71: Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O nFe2O3 = 0,01 —> nHCl = 0,06 —> V = 200 ml
OF F
Câu 72: Các chất có nối đôi hoặc vòng kém bền có thể tham gia phản ứng trùng hợp tạo polime. —> (2); (4); (6)
nN2O = nNO = 0,04; nSO2 = 0,26 Bảo toàn electron: 2nSO2 = 8nN2O + 3nNO + 8nNH4NO3 —> nNH4NO3 = 0,01
NH ƠN
Câu 73: Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (c)
—> m muối nitrat = 24a + 56b + 62(2c + 0,26.2) + 80.0,01 = 45,24 m muối sunfat = 120a + 400b/2 = 36,6
QU Y
Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2c + 0,26.2 —> a = 0,055; c = 0,15; c = 0,02 —> mX = 10,04 Câu 74: (a) Đúng
M
(b) Đúng (c) Đúng
KÈ
(d) Đúng, tắt đèn cồn trước khi tháo ống dẫn khí để tránh hơi este chưa thoát ra hết bắt lửa cháy. (e) Sai, đá bọt giúp hỗn hợp chất lỏng sôi êm dịu.
Y
(g) Sai, do hỗn hợp phản ứng chứa H2SO4 nên không dùng CaCO3 làm đá bọt, phải chọn 1 chất trơ để làm đá bọt, ở đây có thể dùng vụn thủy tinh, vụn gạch…
DẠ
Câu 75: Y hòa tan Al chứng tỏ Y chứa NaOH. Vậy FeCl2 đã điện phân xong. Ban đầu đặt x, 2x là số mol FeCl2 và NaCl FeCl2 —> Fe + Cl2
x…………..…x……..x
2NaCl + 2H2O —> H2 + Cl2 + 2NaOH y…………………………..y/2…..y/2…….y
IA L
m giảm = mFe + mH2 + mCl2 = 56x + y + 71(x + y/2) = 3,0875 nNaOH = y = nAl = 0,015 —> x = 0,02 Ban đầu có:
IC
nCl- = 4x = 0,08 —> nAgCl = 0,08 nFe2+ = x = 0,02 —> nAg = 0,02
OF F
—> m↓ = 13,64
Câu 76: Theo (1) thì X có 2 chức este. Mặt khác X có số C = số H, MX < 143 —> X là C6H6O4 X là CH≡C-COO-CH2-COO-CH3 Y1; Z có cùng số nguyên tử hiđro và Z no, đơn chức nên: Q là CH≡C-COONa; Q1 là CH≡C-COOH Y1 tạp chức. Phát biểu D đúng. Câu 77: nA = nN2 = 0,1 —> MA = 71,4 —> X là HCOOCH3 (x mol)
NH ƠN
Y là HO-CH2-COONa; Y1 là HO-CH2-COOH; Z là CH3OH
Y hơn X một nguyên tử C —> Y là CH3COOCH3 (0,02) nA = x + z + 0,02 = 0,1
QU Y
nNaOH = 0,11 > nA —> Z là este của phenol (z mol) nNaOH = x + 2z + 0,02 = 0,11 —> x = 0,07 và z = 0,01
mA = 0,07.60 + 0,02.74 + 0,01MZ = 7,14
M
—> MZ = 146 —> CH≡C-COOC6H5
KÈ
Các muối gồm HCOONa (0,07), CH3COONa (0,02), CH≡C-COONa (0,01) và C6H5ONa (0,01) —> %CH≡C-COONa = 10,85%
Y
Câu 78: nNaOH = 0,05 —> nO = 0,1
mX = mC + mH + mO = 14,52
DẠ
n muối = 0,05 và các muối đều 18C nên bảo toàn C: nC = 0,93 = 0,05.18 + 3nC3H5(OH)3 —> nC3H5(OH)3 = 0,01
nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O —> nH2O = 0,02
Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
IA L
—> m muối = 15,24 Câu 79: (a) Đúng
IC
(b) Đúng (c) Đúng, (Ala)3 cho màu tím, (Ala)2 không có màu tím. (e) Sai, chất béo lỏng chứa C=C, dễ bị oxi hóa hơn. (f) Đúng
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Câu 80: Khí Z + dung dịch A tạo kết tủa nên Z là NH3 —> Chọn D.
OF F
(d) Sai, phản ứng trùng ngưng
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT YÊN BÁI
Mã đề 121
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Để điều chế Fe(NO3)2 ta có thể dùng phản ứng nào sau đây? A. Fe dư + dung dịch Fe(NO3)3. B. FeO + dung dịch HNO3 dư. C. Fe + dung dịch HNO3 dư. D. FeS + dung dịch HNO3 dư. Câu 42: Khi thủy phân tripanmitin trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COONa và glixerol. C. C15H31COOH và glixerol. D. C17H31COOH và glixerol. Câu 43: Cho kim loại Ba vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa? A. HNO3. B. HCl. C. NaCl. D. Fe(NO3)3. Câu 44: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Al. B. K. C. Na. D. Fe. Câu 45: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. NaNO3. B. HCl. C. NaCl. D. Ca(OH)2. Câu 46: Cho từ từ dung dịch chứa chất X tới dư vào dung dịch Al(NO3)3 thu được kết tủa trắng keo. Chất X là A. HCl. B. NaOH. C. NH3. D. Ba(OH)2. Câu 47: Kim loại Al không tan được trong dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4 loãng. C. H2SO4 đặc, nguội. D. NaOH. Câu 48: Phân tử khối của Lysin là A. 146. B. 89. C. 117. D. 75. Câu 49: Nguyên tử kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s1? A. Na (Z=11). B. Mg (Z=12). C. K (Z=19). D. Ca (Z=20). Câu 50: Công thức hóa học của sắt (III) clorua là? A. FeCl2. B. Fe2(SO4)3. C. FeSO4. D. FeCl3. Câu 51: Este nào sau đây tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. metyl axetat. B. metyl propionat. C. metyl acrylat. D. etyl axetat. Câu 52: X là một hợp chất của cacbon, thường sinh ra trong quá trình đốt than. X là chất khí, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. Khi con người hít phải một lượng khí X có thể ngộ độc, thậm chí tử vong. Khí X là A. CH4. B. CO2. C. C2H2. D. CO. Câu 53: Kim loại phản ứng với dung dịch Cu(NO3)2 tạo ra Cu là A. Al. B. Ag. C. Na. D. Ba. Câu 54: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên? A. Tơ tằm. B. Tơ olon. C. Polietilen. D. Tơ axetat. Câu 55: Trong phân tử Gly-Ala-Gly có bao nhiêu liên kết peptit?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 56: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Xenlulozơ. Câu 57: Amin X có công thức là CH3NH2. Tên của X là A. đimetylamin. B. etylamin. C. etanamin. D. metylamin. Câu 58: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A. Nhôm. B. Bạc. C. Đồng. D. Vàng. Câu 59: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaHSO4. B. Na2S. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 60: Thủy phân triolein trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối A. CH3COONa. B. C17H35COONa. C. C15H31COONa. D. C17H33COONa. Câu 61: Cho dung dịch chứa 9,75 gam glyxin tác dụng với dung dịch NaOH dư, khối lượng muối thu được là A. 12,61 gam. B. 12,02 gam. C. 12,74 gam. D. 12,34 gam. Câu 62: Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 19,2. B. 12,8. C. 9,6. D. 6,4. Câu 63: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Giá trị m là A. 18. B. 36. C. 16,2. D. 9. Câu 64: Cho các polime: Poli(vinyl clorua), polietilen, nilon-7, poliisopren. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 65: Cho các chất: FeO, Fe2O3, FeCO3, Fe3O4. Có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch HCl? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 66: Thủy phân hoàn toàn tinh bột thu được monosaccarit X. Lên men X (xúc tác enzim) thu được chất hữu cơ Y và khí cacbonic. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y hòa tan được Cu(OH)2. B. X có nhiều trong quả chuối xanh. C. Y là chất gây nghiện. D. Độ ngọt của X lớn hơn đường mía. Câu 67: Nhận định nào sau đây sai? A. Sắt tan được trong dung dịch CuSO4. B. Sắt tan được trong dung dịch FeCl3. C. Đồng tan được trong dung dịch FeCl3. D. Sắt tan được trong dung dịch FeCl2. Câu 68: Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 9,85. B. 19,70. C. 3,94. D. 11,82. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,918 mol O2, thu được 0,588 mol H2O. Nếu thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 11,16 gam muối. Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,2 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,04. B. 0,05. C. 0,03. D. 0,06. Câu 70: Cho 14,625 gam NaCl vào 300ml dung dịch Cu(NO3)2 1M thu được dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp tới khi dung dịch giảm 26,875 gam thì ngừng điện phân. Cho m gam bột Fe vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy có khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và 0,6m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị gần nhất với m là A. 13. B. 12. C. 14. D. 11. Câu 71: Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào sai? A. Dung dịch sữa bò bị đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
B. Tripanmitin tác dụng với dung dịch brom với tỉ lệ mol là 1 : 3. C. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. D. Dung dịch anđehit fomic (có nồng độ 37%-40%) được gọi là fomon. Câu 72: Trong một bıǹ h kıń chứa 0,35 mol C2H2, 0,65 mol H2 và một ıt́ bột Ni. Nung nóng bıǹ h một thời gian thu đươc̣ hỗn hơ ̣p khı́ X, X có tı̉ khố i so với H2 bằ ng 8. Su ̣c X vào lươ ̣ng dư dung dich ̣ AgNO3 trong NH3 đế n phản ứng hoàn toàn thu đươ ̣c hỗn hơ ̣p khı́ Y và 24 gam kế t tủa. Hỗn hơ ̣p khı́ Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dich? ̣ A. 0,1. B. 0,15. C. 0,2. D. 0,25. Câu 73: Cho sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) (a) 2X1 + 2H2O → 2X2 + X3↑ + H2↑ (b) X2 + CO2 → X5 (c) 2X2 + X3 → X1 + X4 + H2O (d) X2 + X5 → X6 + H2O Với X1, X2, X4, X5, X6 là các hợp chất khác nhau của kali. Các chất X4 và X6 lần lượt là A. KCl, KHCO3. B. KCl , K2CO3. C. KClO, KHCO3. D. KClO, K2CO3. Câu 74: Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch X và khí H2. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được khí NO (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 9,15. B. 8,61. C. 7,36. D. 10,23. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Điện phân dung dịch NaCl thu được Na ở catot. (b) Bạc là kim loại dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại. (c) Cho Ba(HCO3)2 vào dung dịch KHSO4 sinh ra kết tủa và khí. (d) Cho lá Zn vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 thì xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 76: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (e) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 77: Cho 8,36 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,34 mol HCl và 0,04 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa NH4+) và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 49,87 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 33. B. 47. C. 37. D. 41.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 78: Hỗn hợp E chứa 2 amin đều no, đơn chức và một hiđrocacbon X (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp E cần dùng 2,7 mol không khí (giả sử không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng NaOH đặc dư, thấy khối lượng bình tăng 21,88 gam đồng thời có 49,616 lít (đktc) khí thoát ra khỏi bình. Công thức phân tử của X là A. C2H6. B. C3H4. C. C3H6. D. C2H4. Câu 79: Cho các hỗn hợp (tỉ lệ mol các chất tương ứng) và thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Hỗn hợp gồm Al2O3 và Na (1 : 2) cho vào nước dư. (b) Hỗn hợp gồm Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1) cho vào nước dư. (c) Hỗn hợp gồm BaO và Na2SO4 (1 : 1) cho vào nước dư. (d) Hỗn hợp gồm Al4C3 và CaC2 (1 : 2) vào nước dư. (e) Hỗn hợp gồm BaCl2 và NaHCO3 (1 : 1) cho vào dung dịch NaOH dư. Số thí nghiệm mà hỗn hợp chất rắn tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch trong suốt là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 80: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no, chứa 1 liên kết đôi C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy hoàn toàn 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ) thu được hỗn hợp T chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp T là A. 9,72 gam. B. 8,64 gam. C. 4,68 gam. D. 8,10 gam.
43D
44D
45D
46C
47C
48A
51C
52D
53A
54A
55A
56D
57D
58B
61A
62B
63A
64D
65C
66C
67D
68D
71B
72B
73D
74A
75C
76A
77C
78D
Câu 41: A. Fe dư + 2Fe(NO3)3 —> 3Fe(NO3)2 B. 3FeO + 10HNO3 dư —> 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O C. Fe + 4HNO3 dư —> Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
NH ƠN
D. FeS + 4H+ + 3NO3- —> Fe3+ + SO42- + 3NO + 2H2O Câu 43:
Cho kim loại Ba vào dung dịch Fe(NO3)3 thu được kết tủa: Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2
Ba(OH)2 + Fe(NO3)3 —> Fe(OH)3 + Ba(NO3)2 Câu 45:
QU Y
Dùng Ca(OH)2 vừa đủ để làm mềm nước có tính cứng tạm thời: Ca(OH)2 + M(HCO3)2 —> CaCO3 + MCO3 + H2O (M là Mg, Ca) Câu 46: Chất X là NH3:
KÈ
Câu 53:
M
3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 —> Al(OH)3 + 3NH4NO3
Al + Cu(NO3)2 —> Al(NO3)3 + Cu
Y
Ag không khử được Cu2+, còn lại Na, Ba khử H2O trước. Câu 61:
DẠ
NH2CH2COOH + NaOH —> NH2CH2COONa + H2O nNH2CH2COONa = nNH2CH2COOH = 0,13
—> mNH2CH2COONa = 12,61 gam
49A
50D
59A
60D
69B
70B
IC
42C
80B
OF F
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
79C
Câu 62: Ban đầu: nCu = 0,3 và nFe3O4 = 0,1
IA L
Bảo toàn electron —> nCu phản ứng = nFe3O4 = 0,1 —> Chất rắn không tan là Cu dư (0,2 mol) mCu dư = 12,8 gam
IC
Câu 63:
OF F
nAg = 0,2 —> nC6H12O6 = 0,1 —> mC6H12O6 = 18 gam Câu 64:
Có 3 polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp là Poli(vinyl clorua) (từ CH2=CHCl), polietilen (từ CH2=CH2), poliisopren (từ CH2=C(CH3)-CH=CH2)
Cả 4 chất đều tác dụng với HCl: FeO + 2HCl —> FeCl2 + H2O Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O FeCO3 + 2HCl —> FeCl2 + CO2 + H2O Fe3O4 + 8HCl —> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O Câu 66:
NH ƠN
Câu 65:
Câu 68: nCO2 = 0,1; nBa(OH)2 = 0,08
QU Y
X là glucozơ; Y là C2H5OH —> C đúng
1 < nOH-/nCO2 = 1,6 < 2 nên tạo 2 muối
Câu 69:
KÈ
—> mBaCO3 = 11,82
M
—> nBaCO3 = 2nBa(OH)2 – nCO2 = 0,06
Quy đổi X thành (HCOO)3C3H5 (x), CH2 (y) và H2 (z) nO2 = 5x + 1,5y + 0,5z = 0,918
Y
nH2O = 4x + y + z = 0,588
DẠ
m muối = 84.3x + 14y + 2z = 11,16 —> x = 0,012; y = 0,588; z = -0,048 Tỉ lệ: 0,012 mol X tác dụng tối đa 0,048 mol Br2
………..a……………………………….0,2 —> a = 0,05
Câu 70:
IA L
nNaCl = 0,25; nCu(NO3)2 = 0,3 Dung dịch sau điện phân + Fe tạo NO nên anot đã có O2, sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại nên Cu2+ còn dư. Catot: nCu = x
IC
Anot: nCl2 = 0,125; nO2 = y Bảo toàn electron: 2x = 0,125.2 + 4y —> x = 0,25; y = 0,0625 nH+ = 4y —> nNO = nH+/4 = 0,0625 nCu2+ dư = 0,3 – 0,25 = 0,05 Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 2nCu2+ dư + 3nNO —> m – 0,14375.56 + 0,05.64 = 0,6m —> m = 12,125 Câu 71:
NH ƠN
—> nFe phản ứng = 0,14375
OF F
m giảm = 64x + 0,125.71 + 32y = 26,875
A. Đúng, sữa bò chứa protein hòa tan, bị đông tụ khi có môi trường axit. B. Sai, tripanmitin là chất béo no, không tác dụng với Br2. D. Đúng Câu 72:
QU Y
C. Đúng, chúng có cùng CTPT là C6H12O6
Gọi A là hỗn hợp khí ban đầu. Bảo toàn khối lượng: mX = mA = 10,4
M
MX = 16 —> nX = 0,65 —> nH2 pư = nA – nX = 0,35
KÈ
nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,1 Bảo toàn liên kết Pi:
2nC2H2 ban đầu = nH2 pư + 2nC2H2 dư + nBr2
Y
—> nBr2 = 0,15
DẠ
Câu 73:
X1 là KCl
X2 là KOH X3 là Cl2
X5 là KHCO3
X4 là KClO
IA L
X6 là K2CO3 Câu 74: nFe = 0,02; nHCl = 0,06 —> nH2 = 0,02 nH+ = 2nH2 + 4nNO —> nNO = 0,005
IC
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nH2 + 3nNO + nAg —> nAg = 0,005
OF F
nAgCl = nHCl = 0,06 —> m↓ = mAgCl + mAg = 9,15 Câu 75: (a) Sai, thu được H2 ở catot
NH ƠN
(b) Đúng (c) Đúng: Ba(HCO3)2 + KHSO4 —> BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O
(d) Đúng, Zn khử Cu2+ tạo Cu bám vào lá Zn, hình thành cặp điện cực Zn-Cu cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa. Câu 76:
F + NaOH tạo H2O nên F chứa COOH —> F tạo bởi axit 2 chức và ancol đơn E và F có chung sản phẩm Y nên:
QU Y
E là (COOCH3)2; Y là (COONa)2, Z là CH3OH F là HOOC-COOC2H5; T là C2H5OH
(a) Đúng: CH3OH + CO —> CH3COOH
(b) Đúng: T có nhiệt độ sôi thấp hơn CH3COOH do T có liên kết H kém bền hơn và phân tử khối nhỏ hơn. (c) Sai, đốt Y không tạo H2O do Y không có H.
M
(d) Sai
Câu 77:
KÈ
(đ) Đúng
Thêm AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe2+, H+ dư và không có NO3-.
Y
nAgCl = 0,34 —> nAg = 0,01 Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg = 0,07
DẠ
nH+ dư = 4nNO = 0,08
Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,07), H+ dư (0,08), Cl- (0,34), bảo toàn điện tích —> nFe3+ = 0,04
Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 mX = 56a + 232b + 180c = 8,36 (1)
nFe = a + 3b + c = 0,07 + 0,04 (2) Đặt nNO2 = d —> nN2O = 0,05 – d
IA L
Bảo toàn N —> 2c + 0,04 = d + 2(0,05 – d) (3) nH+ = 2.4b + 2d + 10(0,05 – d) + 0,02.4 = 0,34 + 0,04 (4) (1)(2)(3)(4) —> a = 0,055; b = 0,015; c = 0,01; d = 0,04
IC
—> %Fe = 36,84% Câu 78: Đặt nCO2 = a và nH2O = b —> 44a + 18b = 21,88 Bảo toàn O —> 2a + b = 0,54.2 —> a = 0,305 và b = 0,47
OF F
Không khí gồm O2 (0,54) và N2 (2,16)
Số H = 2nH2O/nE = 4,7. Các amin đều ít nhất 5H nên X ít hơn 4,7H (Loại C2H6, C3H6) —> nAmin = 0,11 —> nX = 0,09 Số C tương ứng của amin và X là n, m —> nCO2 = 0,11n + 0,09m = 0,305 Với n > 1 —> m < 2,17 —> Chọn C2H4. Câu 79:
NH ƠN
nN2 tổng = 2,215 —> nN2 sản phẩm cháy = 2,215 – 2,16 = 0,055
QU Y
(a) Na + H2O —> NaOH + H2
Al + NaOH + H2O —> NaAlO2 + H2 NaOH vẫn còn dư.
(b) Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + 2FeSO4
(c) Cu + Fe2O3 + 6HCl —> CuCl2 + 2FeCl2 + 3H2O
M
Cu còn dư (d) BaO + H2O + Na2SO4 —> BaSO4 + 2NaOH
KÈ
(e) Al4C3 + 2CaC2 + 8H2O —> 2Ca(AlO2)2 + 3CH4 + 2C2H2 (f) BaCl2 + NaHCO3 + NaOH —> BaCO3 + 2NaCl + H2O Câu 80:
Y
nE = nNaOH = 0,3 —> nO(E) = 0,6
DẠ
Đặt a, b là số mol CO2, H2O —> Δm = 44a + 18b – 100a = -34,5 mE = 12a + 2b + 0,6.16 = 21,62 —> a = 0,87 và b = 0,79 —> Số C = nCO2/nE = 2,9 —> X là HCOOCH3
nY + nZ = nCO2 – nH2O = 0,08 (1) —> nX = nE – 0,08 = 0,22
IA L
Vậy nếu đốt Y và Z thu được: nCO2 = 0,87 – 0,22.2 = 0,43 —> Số C trung bình của Y, Z = 0,43/0,08 = 5,375 CH3-CH=CH-COOCH3 Do sản phẩm xà phòng hóa chỉ có 2 muối và 2 ancol kế tiếp nên Z là: Vậy muối có M lớn nhất là CH3-CH=CH-COONa (0,08 mol)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
—> m muối = 0,08.108 = 8,64
OF F
CH3-CH=CH-COOC2H5
IC
Y, Z có đồng phân hình học nên Y là:
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HƯNG YÊN
Mã đề 122
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Li. B. Mg. C. Al. D. Ca. Câu 42: Cho chất X tác dụng với Na, thu được CH3COONa và H2. Chất X là A. CH2CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3COOC2H5. Câu 43: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Ag. B. Hg. C. W. D. Cr. Câu 44: Khi đốt cháy than đá thường sinh ra khí CO2 không màu, không mùi. Tên gọi của CO2 là A. cacbon monooxit. B. cacbon trioxit. C. axit cacbonic. D. cacbon đioxit. Câu 45: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là A. A2O3.2H2O. B. Al2(SO4)3.H2O. C. Al(OH)3.H2O. D. Al(OH)3.2H2O. Câu 46: Chất nào sau đây là amin? A. C2H5OH. B. CH3COOC2H5. C. H2NCH2COOH. D. C2H5NH2. Câu 47: Kim loại nào sau đây chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Al. B. Fe. C. Ag. D. Cu. Câu 48: Triolein là chất béo có trong dầu lạc, dầu vừng, dầu cọ. Công thức phân tử của triolein là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 49: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Tinh bột. Câu 50: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. NH3. C. H2S. D. HCl. Câu 51: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Dầu hỏa. B. Giấm ăn. C. Nước. D. Ancol etylic. Câu 52: Oxit FexOy không phản ứng với dung dịch nào sau đây: A. HCl. B. NaOH. C. HNO3. D. H2SO4. Câu 53: Số nhóm cacboxyl (COOH) trong phân tử alanin là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 54: Số nguyên tử cacbon trong phân tử etyl fomat là A. 6. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 55: Polime nào sau đây được dùng để dệt vải may quần áo ấm? A. Polibuta-1,3-đien. B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(vinyl clorua).
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 56: Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất sắt (II)? A. FeSO4. B. FeCl3. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 57: Chất nào sau đây có tính chất lưỡng tính? A. AlCl3. B. Al(NO3)3. C. Al2O3. D. Al2(SO4)3. Câu 58: Cho 7,5 gam glyxin phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,2M. Giá trị của V là A. 500. B. 250. C. 300. D. 150. Câu 59: Cho các polime sau: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(hexametylen adipamit), poli(metyl metacrylat). Số polime được dùng làm chất dẻo là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra muối Fe2(SO4)3? A. Fe(OH)2. B. Fe. C. Fe2O3. D. FeO. Câu 61: Hòa tan hết m gam kim loại Al trong dung dịch HNO3 loãng, thu được 0,02 mol khí NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 0,54. B. 0,27. C. 0,81. D. 1,62. Câu 62: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm HCOOCH3 và CH3COOCH3 trong dung dịch NaOH thì thu được sản phẩm hữu cơ gồm A. 2 muối và 2 ancol. B. 1 muối và 1 ancol. C. 2 muối và 1 ancol. D. 1 muối và 2 ancol. Câu 63: Cho các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch hòa tan Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 64: Nhiệt phân hoàn toàn m gam CaCO3 thu được 6,72 lít khí CO2. Giá trị của m là A. 15. B. 60. C. 45. D. 30. Câu 65: Để làm mềm một loại nước có tính cứng tạm thời ta dùng A. HCl. B. Na3PO4. C. NaNO3. D. NaCl. Câu 66: Dãy kim loại nào sau đây đều phản ứng với dung dịch CuSO4? A. Al, Mg. B. Ag, Al. C. Mg, Hg. D. Mg, Ag. Câu 67: Thủy phân hoàn toàn 51,3 gam saccarozơ trong môi trường axit, thu được dung dịch X. Khối lượng fructozơ trong dung dịch X là A. 18 gam. B. 27 gam. C. 36 gam. D. 54 gam. Câu 68: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu? A. Zn2+. B. Fe2+. C. Ag+. D. Mg2+. Câu 69: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 2% + 1 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm 4 ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm, lắc đều. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Ở bước 1, có thể thay dung dịch NaOH 30% bằng dung dịch KOH 30%. B. Sau bước 3, kết tủa bị hoà tan và thu được dung dịch có màu tím đặc trưng. C. Ở bước 3, nếu thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Ala thì vẫn xuất hiện mầu tím. D. Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Polietilen được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. (b) Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(c) Đipeptit Ala-Gly có phản ứng màu biure. (d) Trong một phân tử tripanmitin có 3 liên kết π. (e) Tinh bột và xenlulozơ là polime thiên nhiên. Số phát biểu sai là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 71: Hòa tan 32 gam hỗn hợp bột X gồm Fe2O3, FeO, CuO và Cu bằng V ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Y (chỉ chứa muối) và còn lại 9,6 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 107,7 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 600. B. 200. C. 300. D. 150. Câu 72: Hỗn hợp khí X gồm C2H2; C2H4 và H2. Đun nóng một lượng X với xúc tác Ni, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 8,96 lít CO2 và 7,20 gam H2O. Mặt khác, hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị a là A. 0,4. B. 0,1. C. 0,3. D. 0,2. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (b) Phân đạm amoni cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ. (c) Điện phân dung dịch muối ăn có màng ngăn xốp thu được khí H2 ở anot. (d) Cho lá Fe vào dung dịch muối CuSO4 có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 74: Xà phòng hóa hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol và hỗn hợp gồm hai muối C17H33COONa và C17H31COONa. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 76,32 gam oxi thu được 75,24 gam CO2. Mặt khác m gam X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Giá trị của V là A. 120. B. 360. C. 240. D. 150. Câu 75: Cho sơ đồ chuyển hóa: BaO → X → BaCO3 → Y → BaCO3. Biết: mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. Các chất X, Y thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. BaCl2, BaSO4. B. Ba(OH)2, BaSO4. C. BaCl2, Ba(HSO4)2. D. Ba(OH)2, Ba(HCO3)2. Câu 76: Nung 36,7 gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí) đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và 9,52 lít hỗn hợp khí Z. Phần trăm khối lượng NaNO3 trong X là A. 60,00%. B. 23,16%. C. 40,00%. D. 76,84%. Câu 77: Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3. Hòa tan hết 37,6 gam X trong 260,975 gam dung dịch HCl 20% (lấy dư 30% so với lượng phản ứng), thu được 0,05 mol H2 và dung dịch Y. Mặt khác, hòa tan hết 75,2 gam X trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Z (chứa 3 chất tan) và 0,15 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 347,95 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm FeCl3 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 9,05%. B. 5,45%. C. 3,90%. D. 8,50%. Câu 78: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện không đổi = 2A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch Y và 0,04 mol hỗn hợp khí ở anot. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 2t giây thì thu được dung dịch Z; 0,04 mol khí ở catot và 0,07 mol khí ở anot. Dung dịch Z hòa tan tối đa m gam Mg. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của m là. A. 1,44. B. 1,92. C. 1,20. D. 2,40.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 79: Hỗn hợp X gồm hai este đều mạch hở, hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 22,64 gam X cần dùng vừa đủ 0,95 mol O2. Nếu đun nóng 22,64 gam X với 310 ml dung địch NaOH 1M vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no và 24,36 gam hỗn hợp Z gồm muối của các axit đều đơn chức. Nếu đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 0,495 mol O2 thu được CO2 và 9,36 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp Z là A. 58,06%. B. 25,81%. C. 30,87%. D. 50,25%. Câu 80: Cho các sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) dưới đây: (1) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + H2O (2) X1 + NaOH (CaO, t°) → C2H6 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử C7H10O6 và X tác dụng được với Na. Cho các phát biểu sau: (a) Tên gọi của X1 là natri propionat. (b) Phân tử khối của Y là 90. (c) X3 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (d) Có 2 cấu tạo thỏa mãn chất X. (e) Đun nóng X3 với H2SO4 đặc ở 170°C thu được anken. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3.
42B
43C
44D
45A
46D
47A
48B
51A
52B
53B
54D
55C
56A
57C
58A
61A
62C
63A
64D
65B
66A
67B
68C
71C
72D
73D
74A
75D
76B
77B
78A
—> nHCl = nGly = 0,1 —> V = 500 ml
50D
59D
60C
69C
70B
79C
80D
OF F
Câu 58: H2NCH2COOH + HCl —> ClH3NCH2COOH
49D
IC
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
NH ƠN
Câu 59: Các polime được dùng làm chất dẻo là: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacrylat). Còn lại polibutađien dùng làm cao su, poli(hexametylen adipamit) dùng làm tơ. Câu 60: Fe2O3 + H2SO4 loãng —> Fe2(SO4)3 + H2O Các chất còn lại đều tạo FeSO4.
QU Y
Câu 61: Bảo toàn electron —> nAl = nNO = 0,02 —> mAl = 0,54 gam
Câu 62: HCOOCH3 + NaOH —> HCOONa + CH3OH
M
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH
KÈ
—> Sản phẩm hữu cơ gồm 2 muối và 1 ancol. Câu 63: Có 3 dung dịch phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch có màu xanh lam là Glucozơ, saccarozơ, glixerol vì phân tử các chất này có ít nhất 2OH kề nhau.
DẠ
Y
Câu 64: CaCO3 —> CaO + CO2 —> nCaCO3 = nCO2 = 0,3 —> mCaCO3 = 30 gam Câu 65: Để làm mềm một loại nước có tính cứng tạm thời ta dùng Na3PO4 vì:
Ca2+ + PO43- —> Ca3(PO4)2↓
IA L
Mg2+ + PO43- —> Mg3(PO4)2↓ Câu 67: Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ 342…………………………….180
IC
51,3…………………………….m
OF F
—> m = 51,3.180/342 = 27 gam
Câu 69: A. Đúng, NaOH hay KOH đều có thể tạo Cu(OH)2 và môi trường kiềm cho phản ứng biurê nên chúng thay thế được cho nhau. B. Đúng C. Sai, Gly-Ala không tham gia phản ứng màu biure
NH ƠN
D. Đúng: CuSO4 + NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4
Câu 70: (a) Sai, PE điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH2 (b) Đúng
(c) Sai, đipeptit không tham gia phản ứng màu biurê (e) Đúng
QU Y
(d) Đúng, tripanmitin có 3C=O
Câu 71: Có kim loại không tan nên Y không chứa Fe3+. Y gồm FeCl2 (u) và CuCl2 (v)
—> nHCl = 2u + 2v —> nO = nH2O = u + v
M
mX = 56u + 64v + 9,6 + 16(u + v) = 32
KÈ
m↓ = 143,5(2u + 2v) + 108.u = 107,7 —> u = 0,2; v = 0,1
—> nHCl = 0,6 —> V = 300 ml
DẠ
Y
Câu 72: Y có phản ứng với Br2 —> H2 hết —> Y có dạng C2Hy nCO2 = 0,4 —> nY = 0,2 = (nH2O + nBr2) – nCO2
—> nBr2 = 0,2 Câu 73:
(a) Đúng, Hg + S —> HgS xảy ra ngay điều kiện thường, HgS là chất rắn, ít độc và dễ thu gom hơn Hg. (b) Đúng
IA L
(c) Sai, thu H2 ở catot, Cl2 ở anot.
(d) Đúng, Fe khử Cu2+ thành Cu bám vào lá Fe tạo cặp điện cực Fe-Cu, chúng cùng tiếp xúc với môi trường điện li nên có ăn mòn điện hóa.
IC
Câu 74: nO2 = 2,385; nCO2 = 1,71 Bảo toàn O: 6nX + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O —> nH2O = 1,53 nX = [nCO2 – (nH2O + nBr2)]/2 —> nBr2 = 0,12
Câu 75: Chọn D: BaO + H2O —> Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 —> BaCO3 + H2O BaCO3 + CO2 + H2O —> Ba(HCO3)2
NH ƠN
—> V = 120 ml
OF F
Các muối đều 18C nên X có 57C —> nX = 0,03
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 —> BaCO3 + NaHCO3
mX = 85a + 188b = 36,7
QU Y
Câu 76: Đặt a, b là số mol NaNO3 và Cu(NO3)2 Z gồm O2 (0,5a + 0,5b) và NO2 (2b) —> nZ = 0,5a + 0,5b + 2b = 0,425
M
—> a = 0,1; b = 0,15
KÈ
—> %NaNO3 = 23,16%
Câu 77: nHCl ban đầu = 260,975.20%/36,5 = 1,43 —> nHCl phản ứng = 1,1 và nHCl dư = 0,33
Y
nHCl phản ứng = 2nH2 + 2nH2O
DẠ
—> nO = nH2O = 0,5 Chú ý: Với H2SO4 ta chia đôi số liệu để phù hợp với lượng X ban đầu (nSO2 = 0,075 và m rắn = 173,975) nFe > nH2 = 0,05
—> Nếu H2SO4 còn dư thì nSO2 > 1,5nFe = 0,075: Vô lý
Vậy H2SO4 hết —> Z chứa Cu2+, Fe2+, Fe3+ và SO42-. nH2SO4 phản ứng = 2nSO2 + nO = 0,65
IA L
Chất rắn gồm CuO (a), Fe2O3 (b) và BaSO4 (0,65 – 0,075 = 0,575) m rắn = 80a + 160b + 0,575.233 = 173,975 —> a + 2b = 0,5
IC
Dung dịch Y chứa Cu2+, Fe2+ (tổng u mol) và Fe3+ (v mol) Bảo toàn mol kim loại —> u + v = 0,5 —> u = 0,4; v = 0,1 mddY = mX + mddHCl – mH2 = 297,575 —> C%FeCl3 = 0,1.162,5/297,575 = 5,46%
—> ne trong t giây = 0,03.4 = 0,12
NH ƠN
Câu 78: Trong thời gian t đến 2t tại anot thoát ra nO2 = 0,07 – 0,04 = 0,03
OF F
Bảo toàn điện tích —> 2u + 3v = 1,1
Trong t giây đầu tiên, anot có Cl2 (u) và O2 (v) —> u + v = 0,04 và 2u + 4v = 0,12 —> u = v = 0,02 Sau 2t giây, bảo toàn electron cho catot: 2nCu + 2nH2 = 0,12.2 —> nCu = 0,08
QU Y
Ban đầu: nCuSO4 = 0,08; nNaCl = 2u = 0,04
Z + Mg —> Dung dịch chứa Na+ (0,04), SO42- (0,08), bảo toàn điện tích —> nMg2+ = 0,06 —> mMg = 0,06.24 = 1,44
M
Câu 79: Bảo toàn khối lượng —> mY = 10,68 và nCO2 đốt Y = 0,39 —> nX = nY = nH2O – nCO2 = 0,13
KÈ
Đốt X tạo nCO2 = u và nH2O = v
Bảo toàn khối lượng: 44u + 18v = 22,64 + 0,95.32 Bảo toàn O: 2u + v = 0,31.2 + 0,95.2
Y
—> u = 0,96; v = 0,6
Số C = nCO2/nX = 7,38 —> X gồm C7 (0,08) và C8 (0,05)
DẠ
Ancol của este C7 là CxH2x+2Oy; của este C8 là Cx’H2x’+2Oy’ nCO2 = 0,08x + 0,05x’ = 0,39 —> x = x’ = 3 là nghiệm duy nhất. nNaOH = 0,08y + 0,05y’ = 0,31 —> y = 2; y’ = 3 là nghiệm duy nhất.
Vậy X gồm C7HrO4 (0,08) và C8HsO6 (0,05) có dạng tương ứng là (RCOO)2C3H6 và (RCOO)3C3H5 nên r, s≥8
IA L
nH = 0,08r + 0,05s = 2v —> 8r + 5s = 120 —> r = 10; s = 8 là nghiệm duy nhất X gồm: (HCOO)(CH2=CH-COO)C3H6: 0,08 mol
IC
(HCOO)2(CH≡C-COO)C3H5: 0,05 mol Muối lớn nhất là CH2=CH-COONa (0,08 mol)
OF F
—> %HCOONa = 0,08.94/24,36 = 30,87% Câu 80: (2) —> X1 là C2H5COONa (3) —> X2 có 2Na X2 là (COONa)2; X3 là C2H4(OH)2 Y là (COOH)2 (a) Đúng (b) Đúng (c) Đúng (d) Sai, X có 1 cấu tạo duy nhất.
NH ƠN
X là: C2H5COO-CH2-CH2-OOC-COOH
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
(e) Sai, X3 —> CH3CHO + H2O (H2SO4 đặc ở 170°C)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ NAM
Mã đề 123
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Kim loại nhôm không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch HNO3 loãng, nguội. B. Dung dịch H2SO4 đặc, nguội. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch HCl. Câu 42: Kim loại nào sau đây tan hoàn toàn trong nước dư? A. Na. B. Fe. C. Al. D. Cu. Câu 43: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hóa được kim loại Cu? A. Al3+. B. Ag+. C. Zn2+. D. Fe2+. Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glucozơ. B. Axit axetic. C. Lysin. D. Ancol etylic. Câu 45: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Mg. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 46: Chất nào sau đây thuộc loại polisaccarit? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Glucozơ. D. Fructozơ. Câu 47: Chất nào sau đây tham gia phản ứng tráng gương? A. C2H2. B. CH3COOCH3. C. CH3CHO. D. C2H5OH. Câu 48: Trùng hợp chất nào sau đây tạo ra polietilen? A. CH2=CH2. B. CH2=CHCl. C. C6H5 CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH2. Câu 49: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân hợp chất nóng chảy? A. Al. B. Ag. C. Fe. D. Cu. Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại muối axit? A. NaHCO3. B. Al2(SO4)3. C. NaCl. D. CaCO3. Câu 51: Khi đun sôi dung dịch chất nào sau đây sẽ tạo ra kết tủa? A. Ca(HCO3)2. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. CaCl2. Câu 52: Công thức phân tử của metyl axetat là: A. C2H4O2. B. C3H6O2. C. CH2O2. D. C4H8O2. Câu 53: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe(OH)2. B. Fe2(SO4)3. C. FeO. D. FeSO4. Câu 54: Etylamin có công thức là: A. CH3NH2. B. CH3CH2CH2NH2. C. (CH3)2NH. D. CH3CH2NH2. Câu 55: Kim loại dẫn điện tốt nhất là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Cu. B. Al. C. Ag. D. Au. Câu 56: Cho Fe tác dụng với lượng dư dung dịch nào sau đây thu được Fe2(SO4)3? A. Dung dịch Na2SO4. B. Dung dịch H2SO4 loãng. C. Dung dịch CuSO4. D. Dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Câu 57: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây đều là nguyên nhân gây mưa axit? A. CH4 và NH3. B. SO2 và NO2. C. H2S và N2. D. CO và CO2. Câu 58: Tính cứng tạm thời của nước do các muối canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Chất nào sau đây có thể dùng để làm mềm nước có tính cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. NaNO3. C. CaCl2. D. NaCl. Câu 59: Công thức của tristearin là: A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 60: Cho lượng dư dung dịch X vào dung dịch Al2(SO4)3, sau khi phản ứng kết thúc thu được kết tủa trắng keo. Dung dịch X là: A. Dung dịch NaCl. B. Dung dịch HCl. C. Dung dịch NaOH. D. Dung dịch NH3. Câu 61: Cho dung dịch chứa 3,6 gam glucozơ tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là: A. 3,24. B. 2,16. C. 1,08. D. 4,32. Câu 62: Khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thu được m gam Fe. Giá trị của m là: A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 63: Cho các phát biểu sau: (a) Cho viên Zn vào dung dịch HCl thì viên Zn bị ăn mòn hóa học. (b) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm. (c) Đốt Fe trong khí clo dư thu được FeCl3. (d) Tính oxi hóa của Ag+ mạnh hơn tính oxi hóa của Cu2+. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 64: Thủy phân este X bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được sản phẩm gồm natri fomat và ancol isopropylic. Công thức của X là: A. HCOOCH2CH2CH3. B. HCOOCH(CH3)2. C. CH3CH2COOCH3. D. CH3COOCH2CH3. Câu 65: Cho m gam CaCO3 tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là: A. 5. B. 15. C. 20. D. 10. Câu 66: Hợp chất sắt (II) thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây? A. Phản ứng của dung dịch FeCl2 với dung dịch NaOH. B. Hòa tan FeO bằng dung dịch HNO3. C. Phản ứng của CO với FeO ở nhiệt độ cao. D. Hòa tan Fe(OH)2 bằng dung dịch HCl. Câu 67: Đốt 4,08 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (dạng bột) trong O2, thu được 5,52 gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z. Số mol HCl đã tham gia phản ứng là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 0,135. B. 0,045. C. 0,090. D. 0,180. Câu 68: Cho dung dịch chứa 2,92 gam lysin tác dụng hết với dung dịch HCl dư. Số mol HCl đã phản ứng là: A. 0,02. B. 0,03. C. 0,01. D. 0,04. Câu 69: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Saccarozơ bị thuỷ phân trong môi trường axit. B. Amilopectin có cấu trúc mạch không phân nhánh. C. Glucozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau. D. Phân tử xenlulozơ được cấu tạo từ các gốc fructozơ. Câu 70: Cho các loại tơ sau: tơ tằm; tơ visco; tơ nilon-6,6; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 71: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 3,12 gam E trong oxi, thu được nước và 0,11 mol CO2. Mặt khác, cho 3,12 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ X với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,29 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn nhất trong E là: A. 23,72%. B. 38,46%. C. 37,82%. D. 23,40%. Câu 72: Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, FeCO3, FeS2 (trong X, nguyên tố oxi chiếm 24,54% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,75 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình tăng 5% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (2m - 4,4) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 1,425 mol hỗn hợp khí CO2, SO2. Khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X là: A. 23,2 gam. B. 65,2 gam. C. 16,0 gam. D. 8,0 gam. Câu 73: Nung nóng 0,15 mol hỗn hợp X gồm etilen, vinyl axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng hiđro), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,5. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 0,28 mol CO2 và 0,24 mol H2O. Mặt khác, Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là: A. 0,06. B. 0,05. C. 0,14. D. 0,04. Câu 74: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (2) Y + H2O → Z. (1) X → Y + CO2. (3) T + Z → R + X + H2O. (4) 2T + Z → Q + X + 2H2O. Các chất R, Q thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. Ca(OH)2, NaHCO3. B. KHCO3, Ca(OH)2. C. KOH, K2CO3. D. Na2CO3, NaOH. Câu 75: Triglixerit X được tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 65,3 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư (Ni, t°) thu được 65,8 gam hỗn hợp chứa chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, cho 65,3 gam E tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 0,9M, thu được glixerol và 68,35 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn 65,3 gam E, thu được H2O và a mol CO2. Giá trị của a là: A. 0,25. B. 5,90. C. 4,20. D. 3,85. Câu 76: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. Cho Z tác dụng với dung dịch HCl loãng, dư, thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E.
IC
IA L
(b) Ancol X là propan-1,2-điol. (c) Khối lượng mol của Y là 96 gam/mol. (d) Cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (e) T là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 77: Quy trình sản xuất HNO3 trong công nghiệp từ nguyên liệu NH3 được thực hiện như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Để sản xuất 1,26 tấn dung dịch axit nitric 68% theo quy trình trên cần x tấn amoniac (hiệu suất của toàn bộ quá trình sản xuất là 90%). Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 0,38. B. 0,26. C. 0,23. D. 0,34. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Đipeptit không có phản ứng màu biure. (b) Amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. (c) Hiđro hóa hoàn toàn triolein (xúc tác Ni, t°) thu được tristearin. (d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố. (e) Xenlulozơ thuộc loại polime thiên nhiên. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 79: Tiến hành thí nghiệm về phản ứng màu biure như sau: Cho 1 ml dung dịch lòng trắng trứng 10%, 1 ml dung dịch NaOH 30% và 1 giọt dung dịch CuSO4 2% vào cùng một ống nghiệm, sau đó lắc nhẹ. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Có thể thay dung dịch NaOH 30% bằng dung dịch KOH 30%. B. Sau phản ứng, xuất hiện màu tím đặc trưng. C. Có thể thay dung dịch lòng trắng trứng bằng dung dịch Gly-Gly. D. Cần lấy dư dung dịch NaOH để đảm bảo môi trường cho phản ứng tạo phức. Câu 80: Tiến hành điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch Cu(NO3)2 0,4M và NaCl 0,3M với cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian t giây, thu được dung dịch X có khối lượng giảm 56,5 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 30 gam bột Fe vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 24 gam hỗn hợp rắn Giá trị của t là:. A. 19300. B. 7720. C. 11580. D. 30880.
42A
43B
44C
45A
46B
47C
48A
51A
52B
53B
54D
55C
56D
57B
58A
61D
62B
63A
64B
65D
66B
67D
68D
71C
72C
73C
74C
75C
76D
77B
78D
M(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + MCO3 + H2O Câu 60: Dung dịch X là NH3:
50A
59C
60D
69A
70D
79C
80A
OF F
Câu 58: Làm mềm nước cứng trên bằng Ca(OH)2 vừa đủ:
49A
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
NH ƠN
Al2(SO4)3 + NH3 + H2O —> Al(OH)3 + (NH4)2SO4
Dung dịch NaOH dư sẽ hòa tan Al(OH)3 nên không thu được kết tủa. Hai chất còn lại không phản ứng với Al2(SO4)3. Câu 61: nC6H12O6 = 0,02 —> nAg = 0,04 —> mAg = 4,32 gam
QU Y
Câu 62: nFe3O4 = 0,02
Bảo toàn Fe —> nFe = 0,02.3 = 0,06 —> m = 3,36 Câu 63: (a) Đúng: Zn + HCl —> ZnCl2 + H2 (b) Đúng
M
(c) Đúng: Fe + Cl2 —> FeCl3
KÈ
(d) Đúng: Ag+ + Cu —> Cu2+ + Ag Câu 64: X là HCOOCH(CH3)2:
Y
HCOOCH(CH3)2 + NaOH —> HCOONa + (CH3)2CH-OH
DẠ
Câu 65: CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
—> nCaCO3 = nCO2 = 0,1 —> m = 10 gam Câu 66:
Hợp chất sắt (II) thể hiện tính khử trong phản ứng:
IA L
FeO + HNO3 —> Fe(NO3)3 + NO + H2O (Số oxi hóa của Fe tăng từ +2 lên +3) Câu 67: nH2O = nO = (mY – mX)/16 = 0,09
IC
Bảo toàn H —> nHCl phản ứng = 2nH2O = 0,18
Lys có 2N nên nHCl phản ứng = 2nLys = 0,04 Câu 70: Các tơ tổng hợp là: tơ nilon-6,6; tơ nitron.
Câu 71: Đặt nX = nNaOH = e Tách nước của X —> nH2O = 0,5e
NH ƠN
Còn lại tơ tằm là tơ thiên nhiên, tơ visco là tơ bán tổng hợp.
OF F
Câu 68: nLys = 0,02
Bảo toàn khối lượng: mX = mH2O + m ete = 9e + 1,29 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: 3,12 + 40e = 3,38 + 9e + 1,29 —> e = 0,05
QU Y
—> MX = 34,8 —> Y gồm CH3OH (0,04) và C2H5OH (0,01) Bảo toàn C —> nC(muối) = nC(E) – nC(X) = 0,05 Dễ thấy nC(muối) = nNaOH —> Muối gồm HCOONa (0,03) và (COONa)2 (0,01) Kết hợp số mol muối và ancol ta được X chứa: (COOCH3)2 (0,01) HCOOC2H5 (0,01)
M
HCOOCH3 (0,04 – 0,01.2 = 0,02)
KÈ
—> %(COOCH3)2 = 37,82%
Câu 72: Đặt u, v là số mol FeS2, FeCO3
Y
Áp suất tăng 5% —> Số mol khí tăng = 0,75.5% = 0,0375
DẠ
Bảo toàn electron —> nO2 phản ứng = (11u + v)/4
Δm = nSO2 + nCO2 – nO2 phản ứng = 0,0375 ⇔ 2u + v – (11u + v)/4 = 0,0375 (1)
Với H2SO4 đặc nóng, bảo toàn electron: —> nSO2 = (15u + v)/2
—> n hỗn hợp khí = (15u + v)/2 + v = 1,425 (2) (1)(2) —> u = 0,15; v = 0,2
IA L
Đặt x, y là số mol CuO và Fe2O3 m = 80x + 160y + 0,15.120 + 0,2.116 nO = x + 3y + 3.0,2 = 24,54%m/16
IC
m muối = 160x + 400(2y + 0,15 + 0,2)/2 = 2m – 4,4 —> x = 0,1; y = 0,1; m = 65,2
OF F
—> mFe2O3 = 160y = 16 gam Câu 73: mX = mY = mC + mH = 3,84 —> MX = 25,6 MY/MX = 1,5 —> MY = 38,4 —> nY = 0,1
Câu 74: (1) BaCO3 —> BaO + CO2 (2) BaO + H2O —> Ba(OH)2
NH ƠN
nY = (nH2O + nBr2) – nCO2 —> nBr2 = 0,14
(3) KHCO3 + Ba(OH)2 —> KOH + BaCO3 + H2O
(4) 2KHCO3 + Ba(OH)2 —> K2CO3 + BaCO3 + 2H2O
Câu 75: mH2 = 65,8 – 65,3 = 0,5
QU Y
—> R và Q lần lượt là KOH và K2CO3.
65,8 gam hỗn hợp chứa chất béo no (x mol) và các axit béo no (y mol) —> nNaOH = 3x + y = 0,225 Bảo toàn khối lượng:
M
65,8 + 0,225.40 = (68,35 + 0,5) + 92x + 18y
KÈ
—> x = 0,05; y = 0,075
Đốt 65,8 gam hỗn hợp tạo nCO2 = a và nH2O = b —> 12a + 2b + 0,225.32 = 65,8 và x = (a – b)/2
DẠ
Y
—> a = 4,2; b = 4,1 Câu 76: Z + HCl —> T (C3H6O3) nên Z là muối và T chứa chức axit. Z là HO-C2H4-COONa và T là HO-C2H4-COOH
Do Y chứa 3C nên X cũng chứa 3C, mặt khác MX < MY < MZ nên Y là C2H5-COONa và X là C3H7OH
(a) Đúng CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH2-CH2-CH3
IA L
CH3-CH2-COO-CH2-CH2-COO-CH(CH3)2 CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-COO-CH(CH3)-COO-CH(CH3)2
IC
(b) Sai, X là propan-1-ol hoặc propan-2-ol (c) Đúng (d) Đúng: HO-C2H4-COOH + 2Na -Æ NaO-C2H4-COONa + H2
OF F
(e) Đúng, T chứa chức axit và chức ancol. Câu 77: Tỉ lệ quá trình: 17 tấn NH3 —> 63 tấn HNO3
NH ƠN
x tấn……………. 1,26.68%
H = 90% —> x = 17.1,26.68%/63.90% = 0,257 tấn Câu 78: (a) Đúng
(b) Đúng, amino axit tồn tại dạng ion lưỡng cực nên có tính chất của hợp chất ion (chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước)
QU Y
(c) Đúng: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
(d) Sai, triolein chứa C, H, O, protein ngoài C, H, O còn có các nguyên tố khác, như N. (e) Đúng
Câu 79: A. Đúng, vì NaOH hay KOH đều tạo được kết tủa Cu(OH)2 và môi trường kiềm cho phản ứng màu biure.
M
B. Đúng D. Đúng
KÈ
C. Sai, Gly-Gly là đipeptit, không có phản ứng màu biure.
Câu 80: X + Fe tạo NO nên X chứa H+ —> Có O2 bên anot.
Y
X + Fe tạo hỗn hợp rắn nên X chứa Cu2+ dư —> Không có H2 bên catot.
DẠ
nCu(NO3)2 = 4x và nNaCl = 3x Anot: nCl2 = 1,5x; nO2 = y Catot: nCu = z Bảo toàn electron: 2.1,5x + 4y = 2z (1)
m giảm = 71.1,5x + 32y + 64z = 56,5 (2) nH+ = 4nO2 —> nNO = nH+/4 = y
IA L
nCu2+ dư = 4x – z Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 2nCu2+ dư + 3nNO —> nFe phản ứng = 4x + 1,5y – z
IC
—> 30 – 56(4x + 1,5y – z) + 64(4x – z) = 24 (3) (1)(2)(3) —> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,5
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
ne = 2z = It/F —> t = 19300s
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT VĨNH PHÚC
Mã đề 124
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Ở nhiệt độ cao khí H2 khử được oxit nào sau đây? A. MgO. B. CaO. C. Al2O3. D. CuO. Câu 42: Lên men 90 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 100%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 17,92. B. 11,2. C. 22,4. D. 8,96. Câu 43: Chất nào sau đây có liên kết ba trong phân tử? A. Benzen. B. Etan. C. Etilen. D. Axetilen. Câu 44: Cho 7,8 gam một kim loại kiềm tác dụng hết với nước, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam chất tan. Giá trị của m là A. 11,5. B. 9,5. C. 11,2. D. 10,2. Câu 45: Kim loại sắt tan được trong dung dịch nào sau đây? A. FeCl2. B. HCI. C. MgCl2. D. NaOH. Câu 46: Hợp chất sắt(II) sunfat có công thức là A. FeSO4. B. Fe2(SO4)3. C. FeS. D. FeSO3. Câu 47: Số liên kết peptit có trong phân tử Gly-Ala-Ala-Gly là A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 48: Nước cứng có tính cứng tạm thời gây nên bởi các muối nào sau đây? A. Ca(NO3)2, Mg(NO3)2. B. CaCl2, MgCl2. C. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2. D. CaSO4, MgSO4. Câu 49: Tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ tằm. B. Tơ nilon-6. C. Tơ nilon-6,6. D. Tơ visco. Câu 50: Đốt cháy một lượng bột sắt trong khí clo, thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào lượng nước dư, sau phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và thấy còn lại một lượng chất rắn không tan. Dung dịch Y chứa chất tan nào sau đây: A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2. C. FeCl3, Fe. D. FeCl3. Câu 51: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. AlCl3. B. NaOH. C. Al. D. Al(OH)3. Câu 52: Nung 21,4 gam Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 16. B. 8. C. 12. D. 14. Câu 53: Chất nào sau đây phản ứng với dung dịch NaOH, đun nóng tạo thành HCOONa và C2H5OH? A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH3. Câu 54: Polime nào sau đây có chứa nhóm chức este trong phân tử? A. Polietilen. B. Nilon-6. C. Poli(metyl metacrylat). D. Poli(vinyl clorua). Câu 55: Dung dịch chất nào sau đây có môi trường bazơ?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. HCl. B. NaOH. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 56: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa vòng benzen? A. Metylamin. B. Dimetylamin. C. Etylamin. D. Phenylamin. Câu 57: Metyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 58: Cho dãy các chất: Gly-Gly, H2NCH2COOH, CH3COOCH3, tinh bột. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 59: Kim loại nào sau đây dẻo nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Bạc. C. Đồng. D. Nhôm. Câu 60: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4? A. Ag. B. Mg. C. Fe. D. Zn. Câu 61: Cho dãy các chất: Al, Fe3O4, CaCO3 và Al(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 62: Thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thu được muối của axit béo và A. glixerol. B. phenol. C. este đơn chức. D. ancol đơn chức. Câu 63: Chất nào sau đây không phải là kim loại kiềm? A. K. B. Fe. C. Li. D. Na. Câu 64: Số nguyên tử hiđro có trong một phân tử glucozơ là A. 6. B. 12. C. 22. D. 10. Câu 65: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Đun nước cứng tạm thời. (e) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 66: Một bình kín, dung tích không đổi chứa 0,05 mol hỗn hợp khí N2 và H2 có tỷ lệ mol 1 : 4 và một ít chất xúc tác rắn. Nâng nhiệt độ để tiến hành phản ứng, sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, tiếp tục bơm vào bình một lượng dung dịch H2SO4 đặc, dư, sau phản ứng hoàn toàn, thấy áp suất trong bình giảm 16% so với ban đầu. Biết chất xúc tác và dung dịch H2SO4 chiếm thể tích không đáng kể. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 15%. B. 10%. C. 20%. D. 25%. Câu 67: Cho các phát biểu sau: (a) 1 mol Gly-Ala-Glu phản ứng tối đa với 3 mol NaOH. (b) Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (c) Hiđro hóa hoàn toàn tripanmitin thu được tristearin. (d) Khi ngâm trong nước xà phòng có tính kiềm, vải lụa làm bằng tơ tằm sẽ nhanh hỏng. (e) Glucozơ, axit glutamic, sobitol đều là các hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu sai là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 68: Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ, thu được 15,68 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm CO, CO2 và H2. Cho toàn bộ X tác dụng hết với lượng dư hỗn hợp Y (gồm CuO, Fe2O3, MgO) nung nóng, sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn Z. Hòa tan toàn bộ Z bằng dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được 8,96 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Hỗn hợp X ở trên tác dụng được tối đa với V lít dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,5M và KOH 1,5M. Giá trị của V là A. 0,20. B. 0,05. C. 0,15. D. 0,10. Câu 69: Chất hữu cơ X có công thức C3H9O2N. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y khí Z làm xanh giấy quỳ tím ẩm. Nung Y với NaOH rắn và CaO, thu được khí metan. Công thức của X là A. CH3COOH3NCH3. B. HCOONH2(CH3)2. C. HCOONH3C2H5. D. C2H5COONH4. Câu 70: Hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu2S (trong đó oxi chiếm 30% khối lượng). Cho m gam X tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 4,032 lít hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử nào khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2, được dung dịch T và 55,92 gam kết tủa. Cô cạn T thu được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 16,128 lít hỗn hợp khí Q (có tỉ khối hơi so với He bằng 9,75). Các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 15,5. B. 25,5. C. 21,0. D. 18,0. Câu 71: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng bạc của glucozơ theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 cho đến khi kết tủa vừa xuất hiện lại tan hết. Bước 2: Thêm tiếp vào ống nghiệm 1 ml dung dịch glucozơ 1%. Bước 3: Đun nóng nhẹ ống nghiệm hoặc đun cách thủy khoảng 70°C trong thời gian 2 phút. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Ở bước 2, xuất hiện kết tủa Ag trắng sáng bám vào ống nghiệm. B. Ở bước 3, xuất hiện bạc kim loại bám vào thành ống nghiệm. C. Nếu thay glucozơ bằng saccarozơ thì vẫn xảy ra phản ứng tráng bạc. D. Ở bước 3, xảy ra sự khử glucozơ tạo ra amoni gluconat. Câu 72: Cho các sơ đồ phản ứng sau: X1 + H2O → X2 + X3↑ + H2↑ (Điện phân dung dịch, có màng ngăn). X2 + X4 → BaCO3 + Na2CO3 + H2O X4 + X6 → BaSO4 + K2SO4 + CO2 + H2O Các chất X2, X6 lần lượt là: A. NaOH, H2SO4. B. KOH, H2SO4. C. NaOH, KHSO4. D. NaHCO3, KHSO4. Câu 73: Hỗn hợp khí A gồm 1,0 mol H2 và 0,5 mol hai ankin X, Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (M X < MY). Nung A một thời gian với xúc tác Ni thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 9,25. Dẫn hỗn hợp B qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là 80 gam. Công thức phân tử của Y là A. C2H2. B. C4H6. C. C3H6. D. C3H4. Câu 74: Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm AlaGly, 2,925 gam Val, 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly, 18,375 gam Ala-Val-Gly và 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng V lít O2 (đktc). Giá trị của V là A. 50,288. B. 69,44. C. 57,12. D. 32,48. Câu 75: Hấp thu hết V lít CO2 (đktc) vào dung dịch X chứa (KOH 1M, K2CO3 2M) thu được dung dịch Y. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau: - Cho từ từ dung dịch HCl vào phần 1, thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Z thu được 30 gam kết tủa.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào phần 2, thu được 59,1 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 8,96. B. 13,44. C. 17,92. D. 22,40. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 12,92 gam hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < MZ < 248) cần vừa đủ 0,47 mol O2, thu được 10,752 lít (đktc) khi CO2. Cho 6,46 gam E tác dụng hết với dung dịch NaOH lấy dư 20% so với lượng phản ứng) rồi chưng cất dung dịch, thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 0,18 gam H2O. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử Y là A. 43,84%. B. 45,45%. C. 48,48%. D. 54,24%. Câu 77: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O4, mạch hở, không có phản ứng tráng bạc. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH → Y + Z + H2O (2) Z + HCI → T + NaCl (3) T (H2SO4 đặc, t°) → Q + H2O Biết Q làm mất màu dung dịch brom. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Y có 3 nguyên tử H trong phân tử. (b) T là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Q là axit metacrylic. (d) X có hai đồng phân cấu tạo thỏa mãn. (e) X là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 78: Hỗn hợp X gồm các triglixerit và axit béo. Cho 50 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng thu được 4,6 gam glixerol và m gam muối của các axit béo. Giá trị của m là A. 51,46. B. 51,80. C. 51,62. D. 53,42. Câu 79: Điện phân dung dịch X gồm CuSO4 và KCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, sau 9650 giây, thu được dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và 0,08 mol hỗn hợp khí ở anot. Biết Y tác dụng tối đa với 0,12 mol KOH trong dung dịch. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian t giây thì thu được 0,18 mol hỗn hợp khí ở hai điện cực. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, cường độ dòng điện trong quá trình điện phân không đổi là 2A và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t là A. 17370. B. 19300. C. 11580. D. 13510. Câu 80: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba, BaO (trong đó oxi chiếm 8% khối lượng) vào lượng nước dư thu được dung dịch Y và 3,584 lít H2 (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 17,28 gam Al. Giá trị của m là A. 31,6. B. 36,0. C. 34,4. D. 32,0.
42C
43D
44C
45B
46A
47B
48C
51D
52A
53C
54C
55B
56D
57D
58A
61B
62A
63B
64B
65A
66C
67C
68D
71B
72C
73D
74C
75B
76C
77B
78C
nC6H12O6 = 0,5 —> nCO2 = 1 —> V = 22,4 lít Câu 44: nH2 = 0,1 —> n kim loại = 0,2 —> M = 39: Kim loại là K
OF F
Câu 42: C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
NH ƠN
nKOH = 0,2 —> mKOH = 11,2 gam Câu 50: Fe + Cl2 —> FeCl3
—> X gồm FeCl3 và Fe dư. Khi hòa tan X vào H2O: Fe + FeCl3 —> FeCl2
Câu 52: 2Fe(OH)3 —> Fe2O3 + 3H2O
QU Y
Do có Fe dư nên Y chỉ chứa chất tan là FeCl2.
nFe(OH)3 = 0,2 —> nFe2O3 = 0,1 —> mFe2O3 = 16 gam Câu 58: Có 3 chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là:
M
Gly-Gly + NaOH —> GlyNa + H2O H2NCH2COOH + NaOH —> H2NCH2COONa + H2O
KÈ
CH3COOCH3 + NaOH —> CH3COONa + CH3OH Câu 61: Cả 4 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl:
Y
Al + HCl —> AlCl3 + H2
DẠ
Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O CaCO3 + HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O
Al(OH)3 + HCl —> AlCl3 + H2O Câu 65:
49D
50B
59A
60A
69A
70D
79A
80D
IC
41D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
(a) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl (b) Fe(NO3)2 + AgNO3 → Fe(NO3)3 + Ag
IA L
(c) HCl dư + NaAlO2 → NaCl + AlCl3 + H2O (d) M(HCO3)2 —> MCO3 + CO2 + H2O
Câu 66: nN2 = 0,01; nH2 = 0,04
OF F
H2SO4 đặc, dư hấp thụ NH3 —> Áp suất giảm là do N2, H2 đã phản ứng. nN2 phản ứng = x —> nH2 phản ứng = 3x —> n khí giảm = x + 3x = 16%.0,05 —> x = 0,002
NH ƠN
—> H = x/0,01 = 20%
Câu 67: (a) Sai: Gly-Ala-Glu + 4NaOH —> GlyNa + AlaNa + GluNa2 + 2H2O (b) Sai, thu được hỗn hợp glucozơ và fructozơ. (c) Sai, tripanmitin không tác dụng với H2.
(d) Đúng, tơ tằm chứa -CONH- kém bền trong kiềm. (e) Sai, sobitol là ancol đa chức.
QU Y
Câu 68: Đặt a, b, c là số mol CO, CO2, H2 trong X nX = a + b + c = 0,7
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 2c
Bảo toàn electron: 2a + 2c = 0,4.3
M
—> a = 0,2; b = 0,1; c = 0,4
nNaOH = 0,5V và nKOH = 1,5V
KÈ
Lượng kiềm tối đa nên tạo muối trung hòa —> 0,5V + 1,5V = 2b —> V = 0,1 lít
Y
Câu 69: X + NaOH —> Khí làm xanh quỳ ẩm nên X là muối amoni.
DẠ
Y + NaOH/CaO —> CH4 nên Y là CH3COONa —> X là CH3COONH3CH3. Câu 70: Khí Q gồm NO2 (0,36) và O2 (0,36)
IC
(e) Có tạo BaSO4
M gồm NaNO3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 —> nCu(NO3)2 + nMg(NO3)2 = nNO2/2 = 0,18
IA L
nO2 tạo từ Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 = nNO2/4 = 0,09 —> nO2 tạo từ NaNO3 = 0,36 – 0,09 = 0,27 —> nNaNO3 = 0,27.2 = 0,54
IC
nBaSO4 = 0,24 —> Dung dịch Y chứa: Na+ (0,54), SO42- (0,24), Cu2+ và Mg2+ (tổng 0,18). Bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,42 nZ = 0,18 —> nSO2 = 0,06 Đặt nH2SO4 = nH2O = x Bảo toàn khối lượng: m + 0,54.85 + 98x = 4m + 0,12.46 + 0,06.64 + 18x Bảo toàn O:
OF F
Bảo toàn N —> nNO2 = nNaNO3 – nNO3- = 0,12
NH ƠN
30%m/16 + 0,54.3 + 4x = 0,24.4 + 0,42.3 + 0,18.2 + x —> m = 17,754; x = 0,21
QU Y
Câu 71: A. Sai, bước 2 chưa đun nóng nên chưa có phản ứng tráng gương. B. Đúng C. Sai, saccarozơ không tráng gương D. Sai, xảy ra sự oxi hóa glucozơ tạo ra amoni gluconat.
Câu 72: X2 là sản phẩm điện phân có màng ngăn nên X2 là kiềm, từ phản ứng X2 + X4 —> X2 là NaOH X3 là Cl2;
Câu 73: nBr2 phản ứng = 0,5
M
X4 là Ba(HCO3)2, X6 là KHSO4.
KÈ
Bảo toàn liên kết pi: 2nAnkin = nH2 phản ứng + nBr2 —> nH2 phản ứng = 0,5
—> nB = nA – nH2 phản ứng = 1
Y
mA = mB = 1.9,25.2 = 18,5
⇔ 1.2 + 0,5M ankin = 18,5 —> M ankin = 33
DẠ
—> X là C2H2 và Y là C3H4
Câu 74: Từ 2 đoạn mạch Val-Ala-Val-Gly và Ala-Gly-Val —> X là Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly (x mol) Y gồm có:
Ala-Gly: Val: 0,025
IA L
Val-Ala-Val-Gly: 0,025 Ala-Val-Gly: 0,075 Ala-Gly-Val: 0,05 —> x = 0,1 —> nGly = nAla = nVal = 0,2
OF F
Quy đổi X thành C2H3ON (0,6), CH2 (nAla + 3nVal = 0,8) và H2O (0,1) —> nO2 = a = 0,6.2,25 + 0,8.1,5 = 2,55
NH ƠN
Câu 75: Phần 1: nCO2 = 0,4; nCaCO3 = 0,3 Phần 2: nBaCO3 = 0,3
IC
Bảo toàn Val —> 2x = 0,025 + 0,025.2 + 0,075 + 0,05
nC phần 1 = 0,7 ≠ nC phần 2 = 0,3 nên Y chứa CO32-, HCO3- và K+. Phần 2 —> nCO32- = 0,3 Bảo toàn C —> nHCO3- = 0,4
Y chứa CO32- (0,6), HCO3- (0,8), bảo toàn điện tích —> nK+ = 2 nKOH = x; nK2CO3 = 2x —> nK+ = x + 2.2x = 2 —> x = 0,4
QU Y
Bảo toàn C —> nCO2 ban đầu = 0,6 + 0,8 – 2x = 0,6 —> V = 13,44 lít
Câu 76: (Chú ý: Chia đôi số liệu trong phản ứng cháy) nCO2 = 0,24
M
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,19
KÈ
—> nO(E) = (mE – mC – mH)/16 = 0,2 —> nNaOH phản ứng = 0,1 và nNaOH dư = 0,02 Đốt T (muối + NaOH dư) —> nH2O = 0,01 = nNaOH dư/2 nên các muối đều không còn H. —> Các muối đều 2 chức —> Các ancol đều đơn chức.
Y
Muối no, 2 chức, không có H duy nhất là (COONa)2
DẠ
E + NaOH (0,12) —> T + Ancol Bảo toàn H —> nH(ancol) = 0,48 nAncol = nNaOH phản ứng = 0,1 Số H(ancol) = 0,48/0,1 = 4,8 —> Ancol gồm CH3OH (0,06) và C2H5OH (0,04)
X là (COOCH3)2 Y là CH3OOC-COOC2H5 —> %O = 48,48%
IA L
Z là (COOC2H5)2 Câu 77: (1) tạo H2O nên X chứa -COOH
IC
(2) —> T chứa -COOH
(3) —> T chứa OH và Q là axit không no. Để tách H2O của T thì T phải có ít nhất 3C. CH3COO-CH2-CH2-COOH CH3COO-CH(CH3)-COOH Y là CH3COONa; Z là HO-CH2-CH2-COONa hoặc HO-CH(CH3)-COONa
OF F
X không tráng bạc nên X là:
Q là CH2=CH-COOH (a) Đúng
NH ƠN
T là HO-CH2-CH2-COOH hoặc HO-CH(CH3)-COOH
(b) Sai, T tạp chức (chứa chức ancol và chức axit) (c) Sai, Q là axit acrylic. (d) Đúng
QU Y
(e) Đúng, X chứa chức este và chức axit Câu 78: nNaOH = 0,16; nC3H5(OH)3 = 0,05
nNaOH = 3nC3H5(OH)3 + nH2O —> nH2O = 0,01 Bảo toàn khối lượng:
mX + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
M
—> m muối = 51,62 gam
KÈ
Câu 79: Khi t = 9650s thì ne = It/F = 0,2 Anot thoát ra Cl2 (u) và O2 (v)
Y
—> u + v = 0,08 và 2u + 4v = 0,2 —> u = 0,06; v = 0,02
DẠ
—> nKCl = 2u = 0,12 Y + 0,12 mol KOH tạo dung dịch chứa K+ (0,12 + 0,12) và SO42- (0,12 mol, theo bảo toàn điện tích)
Khi điện phân t giây: Catot: nCu = 0,12; nH2 = x
Anot: nCl2 = 0,06; nO2 = y Bảo toàn electron: 0,12.2 + 2x = 0,06.2 + 4y
IA L
n khí tổng = x + 0,06 + y = 0,18 —> x = y = 0,06 ne = 0,12.2 + 2x = It/F —> t = 17370s
IC
Câu 80: nOH- = nAl = 0,64; nH2 = 0,16
OF F
nOH- = 2nO + 2nH2 —> nO = 0,16
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
—> mX = 0,16.16/8% = 32 gam
ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 03 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT BẮC NINH
Mã đề 125
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn m gam Fe bằng HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Giá trị của m là A. 8,4. B. 16,8. C. 11,2. D. 5,6. Câu 42: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Na. B. Fe. C. Al. D. Cu. Câu 43: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Kim loại Cr có độ cứng lớn hơn kim loại K. B. Cho Fe vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa học. C. Kim loại Al không tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. D. Ở nhiệt độ thường, CO khử được Al2O3. Câu 44: Sắt(III) oxit là chất rắn màu nâu đỏ. Sắt(III) oxit là thành phần chính của quặng hematit đỏ, gỉ sắt. Công thức của sắt(III) oxit là A. Fe2O3. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 45: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch HCl? A. Al. B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 46: Khử hoàn toàn 7,2 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng là A. 2,52 gam. B. 2,16 gam. C. 3,78 gam. D. 5,04 gam. Câu 47: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catot xảy ra A. sự oxi hóa ion Na+. B. sự khử ion Na+. C. sự khử ion Cl-. D. sự oxi hóa ion Cl-. Câu 48: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Cu. B. K. C. Na. D. Ca. Câu 49: Cho 1,17 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,015 mol khí H2. Kim loại M là A. Na. B. Rb. C. Li. D. K. Câu 50: Chất nào sau đây tác dụng với nước sinh ra khí H2? A. Ba. B. BaO. C. Na2O. D. K2O. Câu 51: Chất nào sau đây là muối axit? A. NaHCO3. B. KCl. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 52: Ở nhiệt độ thường, kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. KOH. B. ZnSO4. C. CuSO4. D. KCl. Câu 53: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. thạch cao nung. B. đá vôi. C. thạch cao sống. D. thạch cao khan. Câu 54: Tro thực vật được sử dụng như một loại phân bón cung cấp nguyên tố kali cho cây trồng do chứa muối kali cacbonat. Công thức của kali cacbonat là A. NaCl. B. KCl. C. KOH. D. K2CO3. Câu 55: Cho các kim loại sau: Li, Be, Na, Mg, Al, Ca. Số kim loại kiềm trong dãy là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 56: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. K. B. Hg. C. Cs. D. Li. Câu 57: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. NaHCO3. B. Al(OH)3. C. Al2O3. D. Al2(SO4)3. Câu 58: Trong hợp chất, các số oxi hóa đặc trưng của sắt là A. 0, +3. B. +3, +5. C. +2, +4. D. +2, +3. Câu 59: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Li. C. Al. D. Ca. Câu 60: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Cu. B. CaCO3. C. Mg. D. NaOH. Câu 61: Cấu hình electron nguyên tử của sắt là A. [Ar]4s2 3d6. B. [Ar]3d6. C. [Ar]3d5. D. [Ar]3d6 4s2. Câu 62: Phương trình hóa học nào sau đây đúng? A. Fe + S → FeS. B. 3Fe + 4S → Fe3S4. C. 2Fe + S → Fe2S. D. 2Fe + 3S → Fe2S3. Câu 63: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu? A. KNO3. B. HNO3. C. Na2CO3. D. NaCl. Câu 64: Cho phản ứng: aFe + bH2SO4 (đặc) → cFe2(SO4)3 + dSO2 + eH2O. Các hệ số a, b, c, d, e là những số nguyên, tối giản nhất. Tổng (a + b) bằng A. 12. B. 10. C. 8. D. 6. Câu 65: Quặng nào sau đây có hàm lượng sắt cao nhất nhưng hiếm có trong tự nhiên? A. Pirit. B. Hematit nâu. C. Manhetit. D. Xiderit. Câu 66: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt(II) sau khi phản ứng kết thúc? A. Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư. B. Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. D. Cho Fe(OH)3 vào dung dịch HCl dư. Câu 67: Sắt có số oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. FeCl2. B. FeSO4. C. FeO. D. FeCl3. Câu 68: Kim loại Fe tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí nào sau đây? A. H2. B. CO2. C. N2. D. O2. Câu 69: Cho 6,5 gam Zn vào 120 ml dung dịch FeCl2 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 5,96. B. 14,12. C. 2,60. D. 3,36. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại Fe không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng. (b) Kim loại Fe dẫn điện kém hơn kim loại Ag. (c) Trong công nghiệp, sắt được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. (d) Đốt Fe trong khí Cl2 dư, thu được FeCl3. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 71: Nung 10,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe trong không khí thu được 15,6 gam hỗn hợp Y chi chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là A. 200. B. 300. C. 400. D. 150. Câu 72: Cho lần lượt các chất: Na, Mg, Fe, Cu, AgNO3 tác dụng với dung dịch FeCl3 dư. Sau phản ứng hoàn toàn, số trường hợp thu được chất rắn là
0,08
y
2,5t + 0,05
Số mol kết tủa
x
1,5t + 0,01
x
IC
Số mol CO2
IA L
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 73: Cho 5,0 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2. Phần trăm khối lượng của Al trong X là A. 49,6%. B. 54,0%. C. 48,6%. D. 27,0%. Câu 74: Dẫn từ từ đến dư khí CO2 vào dung dịch chứa 0,24 mol Ba(OH)2, kết quả thí nghiệm được ghi bảng sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Giá trị của y là A. 0,24. B. 0,08. C. 0,26. D. 0,14. Câu 75: Cho m gam Fe vào 150 ml dung dịch gồm AgNO3 2,0M và Cu(NO3)2 1,0M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4m gam kim loại. Giá trị của m là A. 5,04. B. 8,10. C. 8,40. D. 7,98. Câu 76: Hỗn hợp X gồm Fe2O3, FeO và Cu (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16% theo khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 600 ml dung dịch HCl 2M (dư), thu được dung dịch Y và còn lại 0,27m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 198,12 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 48,0. B. 57,6. C. 38,4. D. 33,6. Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Phương pháp trao đổi ion có thể làm mềm nước có tính cứng vĩnh cửu. (b) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. (c) Quặng boxit là nguyên liệu dùng để sản xuất nhôm. (d) Phèn chua được sử dụng để làm trong nước đục. (e) Tất cả kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 78: Dùng Al dư khử hoàn toàn 14,4 gam Fe2O3 thành Fe bằng phản ứng nhiệt nhôm. Khối lượng Al tham gia phản ứng là A. 4,86 gam. B. 9,72 gam. C. 5,04 gam. D. 10,08 gam. Câu 79: Khi tiến hành thí nghiệm cho mẫu kim loại Na vào cốc H2O (dư) ở nhiệt độ thường có nhỏ thêm vài giọt phenolphtalein. Cho các phát biểu sau: (a) Mẫu Na bị nóng chảy và chạy trên mặt nước. (b) Có khí thoát ra xung quanh mẩu Na. (c) Nước trong cốc từ không màu chuyển sang màu hồng. (d) Khi tiến hành thí nghiệm không nên lấy mẫu Na quả to có thể gây nổ. (e) Nếu thay kim loại Na bằng K thì phản ứng xảy ra mãnh liệt hơn. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 80: Cho 1,2a mol sắt tác dụng với 1,5a mol khí clo, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào nước dư, thu được dung dịch Y. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các chất tan trong dung dịch Y là A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, Fe. C. FeCl3. D. FeCl2.
42A
43A
44A
45D
46D
47B
48A
51A
52C
53C
54D
55A
56B
57D
58D
61D
62A
63C
64C
65C
66C
67D
68A
71B
72B
73B
74C
75C
76A
77A
78A
OF F
Câu 41: Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2 nFe = nH2 = 0,15 —> mFe = 8,4 gam Câu 43: A. Đúng, Cr cứng nhất trong các kim loại.
NH ƠN
B. Sai, không có đủ 2 điện cực nên không có ăn mòn điện hóa. C. Sai, Al thụ động với H2SO4 đặc nguội, tan trong H2SO4 đặc nóng D. Sai, CO chỉ khử được các oxit kim loại sau Al. Câu 46: Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
nFe2O3 = 0,045 —> nFe = 0,09 —> mFe = 5,04 gam
QU Y
Câu 47: Tại catot (cực âm) ion Na+ di chuyển tới, tại đây nó sẽ bị khử: Na+ + 1e —> Na (Sự khử Na+) Câu 49: 2M + 2H2O —> 2MOH + H2
M
nM = 2nH2 = 0,03 —> M = 39: M là K
KÈ
Câu 55: Các kim loại kiềm trong dãy là Li, Na
Y
Câu 56: Hg thể lỏng điều kiện thường nên Hg có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất.
DẠ
Câu 63: Na2CO3 được dùng để làm mềm nước có tính cửng vĩnh cửu: Mg2+ + CO32- —> MgCO3
Ca2+ + CO32- —> CaCO3
49D
50A
59D
60C
69A
70C
79D
80A
IC
41A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 64: 2Fe + 6H2SO4 (đặc) → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
IA L
—> a + b = 8 Câu 66: A. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
IC
B. Fe2O3 + H2SO4 —> Fe2(SO4)3 + H2O C. Fe + H2SO4 loãng —> FeSO4 + H2
OF F
D. Fe(OH)3 + HCl —> FeCl3 + H2O Câu 69: nZn = 0,1; nFeCl2 = 0,06 Zn + FeCl2 —> ZnCl2 + Fe 0,06…..0,06………………0,06
NH ƠN
—> m rắn = 6,5 – 0,06.65 + 0,06.56 = 5,96 gam
Câu 70: (a) Sai, Fe + HNO3 đặc nóng —> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O (b) Đúng, Ag dẫn điện tốt nhất trong các kim loại (c) Đúng, khử oxit sắt bằng CO
Câu 71: nO = (mY – mX)/16 = 0,3
QU Y
(d) Đúng: Fe + Cl2 —> FeCl3
—> nH2SO4 = nH2O = 0,3 —> V = 300 ml Câu 72: Chỉ Na và AgNO3 thu được chất rắn:
M
Na + H2O —> NaOH + H2
KÈ
NaOH + FeCl3 —> Fe(OH)3 + NaCl AgNO3 + FeCl3 —> AgCl + Fe(NO3)3 Còn lại Mg, Fe, Cu chỉ khử Fe3+ xuống Fe2+, không tạo chất rắn.
Y
Câu 73: Ag không tan trong dung dịch HCl nên:
DẠ
nH2 = 0,15 —> nAl = 0,1 —> %Al = 54% Câu 74: nCO2 = 0,08 —> nBaCO3 = x = 0,08
nCO2 = 2,5t + 0,05 —> nBaCO3 = 0,08 và nBa(HCO3)2 = 0,24 – 0,08 = 0,16
Bảo toàn C —> 2,5t + 0,05 = 0,08 + 0,16.2 —> t = 0,14
IA L
Khi nCO2 = y thì nBaCO3 = 1,5t + 0,01 = 0,22 Nếu kết tủa chưa cực đại —> y = 0,22 Nếu kết tủa đã bị hòa tan —> nBa(HCO3)2 = 0,24 – 0,22 = 0,02
IC
—> y = 0,22 + 0,02.2 = 0,26
Xét thời điểm tạo Fe(NO)3)2 (0,3 mol), Ag (0,3) và Cu (0,15) —> (mAg + mCu)/mFe = 2,5 < 4m/m = 4 —> Phải có Fe dư —> m – 0,3.56 + 0,3.108 + 0,15.64 = 4m
Câu 76: nAgCl = nHCl = 1,2 —> nAg = 0,24
NH ƠN
—> m = 8,4 gam
OF F
Câu 75: nAgNO3 = 0,3; nCu(NO3)2 = 0,15 —> nNO3- = 0,6
Quy đổi hỗn hợp thành Fe (a), Cu (b) và O (c) mO = 16c = 16%(56a + 64b + 16c) (1) —> m = 56a + 64b + 16c = 100c nCu dư = 0,27m/64 = 27c/64 2a + 2(b – 27c/64) = 2c (2)
QU Y
Bảo toàn electron cho phản ứng X + HCl:
nH+ = 1,2 = 2nO + 4nNO —> nNO = 0,3 – 0,5c Bảo toàn electron cho tất cả các quá trình:
3a + 2(b – 27c/64) = 2c + 3(0,3 – 0,5c) + 0,24 (3) —> m = 48 gam
M
—> a = 0,42; b = 0,2625; c = 0,48
KÈ
Câu 77: (a) Đúng, phương pháp trao đổi ion làm mềm được mọi loại nước cứng (b) Đúng, cặp điện cực Fe-C tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm) nên có ăn mòn điện hóa
Y
(c) Đúng
(d) Đúng, do phèn chua chứa Al3+ dễ bị thủy phân tạo kết tủa keo trắng kéo chất bẩn lắng xuống
DẠ
(e) Sai, Be không phản ứng Câu 78: 2Al + Fe2O3 —> Al2O3 + 2Fe nFe2O3 = 0,09 —> nAl = 0,18 —> mAl = 4,86 gam
(b) Đúng (c) Đúng, phản ứng tạo chất kiềm NaOH nên phenolphtalein chuyển màu hồng. (d) Đúng, phản ứng xảy ra rất mãnh liệt nên dùng mẩu nhỏ Na để đảm bảo an toàn.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
OF F
NH ƠN
Câu 80: 2nFe < 2nCl2 < 3nFe nên dung dịch Y chứa FeCl2, FeCl3.
IC
(e) Đúng, K có tính khử mạnh hơn Na nên khử H2O mạnh hơn, có thể gây nổ mạnh
IA L
Câu 79: (a) Đúng
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NINH BÌNH
Mã đề 127
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 (đặc, nóng) không sinh ra chất khí? A. Fe(OH)2. B. FeO. C. Fe3O4. D. Fe2O3. Câu 42: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch CuSO4? A. Ag. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 43: Dung dịch nào sau đây có phản ứng màu biure? A. Gly-Ala. B. Natri stearat. C. Glyxin. D. Anbumin. Câu 44: Muối nào sau đây dễ bị phân hủy khi đun nóng? A. NaCl. B. Ca(HCO3)2. C. Na2SO4. D. CaCl2. Câu 45: Chất nào sau đây không thủy phân trong môi trường axit? A. Glucozơ. B. Saccarorơ. C. Xenlulozơ. D. Tinh bột. Câu 46: Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là A. CH3CHO. B. HCOOH. C. CH3COOH. D. CH3OH. Câu 47: Polime X là chất rắn trong suốt, có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thủy tinh hữu cơ plexiglas. X là A. Poli(vinyl clorua). B. Polietilen. C. Poliacrilonitrin. D. Poli(metyl metacrylat). Câu 48: Sục khí nào sau đây vào dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa màu trắng? A. O2. B. CO2. C. H2. D. HCl. Câu 49: Đun nóng chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 50: Muốn bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chìm chúng trong A. dầu hỏa. B. dung dịch NaOH. C. nước. D. dung dịch HCl. Câu 51: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (III) sau khi phản ứng kết thúc? A. Cho Fe(OH)2 vào dung dịch HCl dư. B. Cho FeO vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho Fe vào dung dịch HNO3 loãng, dư. D. Cho Fe vào dung dịch CuCl2. Câu 52: Quặng nào sau đây có chứa oxit sắt? A. Xiđerit. B. Manhetit. C. Boxit. D. Đolomit. Câu 53: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím hóa đỏ? A. NaOH. B. NaCl. C. K2SO4. D. HCl. Câu 54: Hóa chất nào sau đây có thể làm mềm cả nước cứng tạm thời lẫn nước cứng vĩnh cửu? A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. Ba(OH)2. D. NaOH. Câu 55: Dung dịch nào sau đây làm quì tím hóa xanh? A. Axit Glutamic. B. Phenol. C. Lysin. D. Ancol etylic. Câu 56: Điện phân (với điện cực trơ) dung dịch AgNO3, khi đó tại catot xảy ra quá trình
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. khử H2O. B. oxi hóa H2O. C. khử ion Ag+. D. oxi hóa ion Ag+. Câu 57: Nhôm hiđroxit là chất rắn, màu trắng, kết tủa dạng keo. Công thức của nhôm hiđroxit là A. NaAlO2. B. Al2(SO4)3. C. Al(OH)3. D. Al2O3. Câu 58: Kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. K. Câu 59: Một chất X có chứa nguyên tố oxi, không khí chứa một lượng rất nhỏ khí X có tác dụng làm cho không khí trong lành. Khí X còn có tác dụng ngăn chặn tia tử ngoại của mặt trời chiếu xuống Trái Đất có thể gây tổn hại đến sức khỏe con người. Chất X là A. Ozon. B. Oxi. C. SO2. D. CO2. Câu 60: Este nào sau đây có mùi thơm của hoa nhài? A. Geranyl axetat. B. Etyl butirat. C. Etyl propionat. D. Benzyl axetat. Câu 61: Hòa tan m gam Al trong dung dịch HNO3 dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của m là A. 4,05. B. 1,36. C. 2,7. D. 8,1. Câu 62: Khử hoàn toàn 4,64 gam Fe3O4 cần khối lượng Al là A. 1,08 gam. B. 4,05 gam. C. 1,44 gam. D. 1,62 gam. Câu 63: Đốt cháy kim loại X trong oxi, thu được oxit Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl loãng dư, thu được dung dịch Z chứa hai muối. Kim loại X là A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 64: Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía. Thủy phân chất X nhờ xúc tác của axit, thu được hai chất hữu cơ Y và Z. Biết rằng chất Z không làm mất màu dung dịch Br2. Chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và fructozơ. B. saccarozơ và glucozơ. C. tinh bột và glucozơ. D. saccarozơ và fructozơ. Câu 65: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Tên gọi của CH3COOCH=CH2 là vinyl axetat. B. Thủy phân este no, đơn chức, mạch hở trong môi trường kiềm thu được muối và ancol. C. Trùng ngưng metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ. D. Các este thường ít tan trong nước và nhẹ hơn nước. Câu 66: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Khoảng 98% thành phần sợi bông là protein. B. Trùng hợp isopren ta được cao su thiên nhiên. C. Chất dẻo là những vật liệu polime có tính dẻo. D. Tơ tằm bền trong môi trường axit, bazơ. Câu 67: Cho 13,50 gam một amin đơn chức X tác dụng hết với dung dịch axit HCl, thu được 24,45 gam muối. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn chất trên là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 68: Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m là A. 27,0. B. 54,0. C. 5,4. D. 1,08. Câu 69: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch X gồm CuSO4 và KCl (tỉ lệ mol tương ứng 5 : 4) với cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 54,6 gam so với dung dịch X. Dung dịch Y hoà tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây?. A. 5,0. B. 6,5. C. 4,5. D. 7,5. Câu 70: Hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C3H4, C4H4 (đều mạch hở) và H2. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối hơi của Y so với NO2 là 1. Cho 2,8 lít Y (đktc) làm mất
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
màu tối đa 36 gam brom trong dung dịch. Cho 6,72 lít X (đktc) làm mất màu tối đa x gam brom trong dung dịch. Giá trị của x là A. 30. B. 72. C. 60. D. 24. Câu 71: Nhiệt phân hoàn toàn 25,5 gam hỗn hợp E gồm NaNO3 và muối X (là muối của kim loại có một hóa trị duy nhất) thu được hỗn hợp Y (gồm hai khí có số mol bằng nhau). Hấp thụ hết Y vào 100 ml dung dịch KOH 1,0 M, thu được dung dịch chỉ chứa 10,1 gam muối Z. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 66,67%. B. 50,00%. C. 33,33%. D. 39,61%. Câu 72: Hoà tan 25,8 gam hỗn hợp X gồm FeS, Cu2S và Fe(NO3)2 (trong đó nguyên tố nitơ chiếm 5,426% khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau các phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2) (đo ở đktc) và dung dịch Z. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Z, sau phản ứng thu được 49,15 gam kết tủa T gồm 3 chất. Lọc tách T rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 43,3 gam chất rắn E. Giá trị của V là A. 33,60. B. 30,24. C. 31,36. D. 32,48. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Cho xenlulozơ vào ống nghiệm chứa nước Svayde, khuấy đều thấy xenlulozơ tan ra. (b) Hòa tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. (c) Dầu mỡ bôi trơn động cơ xe có thành phần chính là chất béo. (d) Vải làm từ nilon-6,6 kém bền trong nước xà phòng có tính kiềm cao. (e) Thủy phân hoàn toàn vinyl axetat bằng dung dịch NaOH thu được natri axetat và anđehit fomic. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch NaHSO4. (b) Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 dư. (c) Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3. (d) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 75: Hỗn hợp T gồm ba este no, mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 3,36 lít khí CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp E gồm hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử) và 4,038 gam hỗn hợp muối F. Cho E tác dụng hết với kim loại Na thu được 0,672 lít khí H2. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 0,672 lít khí CO2. Biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Khối lượng của Z tính theo gam gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 5,00. B. 2,00. C. 3,00. D. 4,00. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu tác dụng với oxi, thu được 35,2 gam hỗn hợp Y chỉ gồm các oxit kim loại. Hòa tan hết Y bằng dung dịch HCl loãng, dư thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch NaOH dư, trong điều kiện không có không khí thu được 46,0 gam kết tủa và dung dịch T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 25,6. B. 22,4. C. 23,2. D. 26,4. Câu 77: Thí nghiệm dưới đây mô tả quá trình của phản ứng nhiệt nhôm:
IA L
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Cho các phát biểu sau: (a) X là Fe nóng chảy và Y là Al2O3 nóng chảy. (b) Phần khói trắng bay ra là Al2O3. (c) Dải Mg khi đốt được dùng để khơi mào phản ứng nhiệt nhôm. (d) Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng thu nhiệt. (e) Phản ứng của thí nghiệm trên được dùng để điều chế một lượng nhỏ sắt khi hàn đường ray. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 78: Cho chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 và các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 (4) Y + HCl → F + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 4 công thức cấu tạo phù hợp. (b) Chất T tác dụng được với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. (d) Dung dịch chất Y tác dụng được với khí CO2. (e) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 79: Cho ba dung dịch chứa 3 chất tan tương ứng E, F, G thỏa mãn: - Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X. Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y. - Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa. - Nếu E tác dụng G thì thu được kết tủa Z. Cho Z vào dung dịch HCl dư, thấy có khí không màu thoát ra. Các chất E, F và G lần lượt là A. NaHSO4, Ba(HCO3)2, Fe(NO3)3. B. CuSO4, Ba(OH)2, Na2CO3. C. FeCl2, AgNO3, Ba(OH)2. D. FeSO4, Ba(OH)2, (NH4)2CO3. Câu 80: Chất béo X tạo thành từ glixerol và ba axit béo Y, Z và T. Cho 78,36 gam E gồm X, Y, Z và T tác dụng hết với H2 dư (Ni, t°), thu được 78,96 gam hỗn hợp F. Mặt khác, cho 78,36 gam E tác dụng vừa đủ với 0,27 mol KOH trong dung dịch, thu được glixerol và dung dịch chứa 86,34 gam muối. Để đốt cháy hết 13,06 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là A. 1,43. B. 1,18. C. 1,25. D. 1,67.
42A
43D
44B
45A
46B
47D
48B
51C
52B
53D
54A
55C
56C
57C
58D
61A
62C
63B
64B
65C
66C
67D
68A
71A
72C
73A
74B
75C
76A
77B
78D
Bảo toàn electron —> nAl = nNO = 0,15 —> mAl = 0,15.27 = 4,05
59A
60D
69D
70B
80B
79D
NH ƠN
Câu 62: 8Al + 3Fe3O4 —> 4Al2O3 + 9Fe
50A
OF F
Câu 61:
49D
IC
41D
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
nFe3O4 = 0,02 —> nAl = 0,16/3 —> mAl = 1,44 gam Câu 63: X là Fe, Y là Fe3O4, Z chứa FeCl2, FeCl3: Fe + O2 —> Fe3O4
QU Y
Fe3O4 + HCl —> FeCl2 + FeCl3 + H2O Câu 64:
Ở điều kiện thường, X là chất kết tinh, không màu, có vị ngọt và là thành phần chủ yếu của đường mía — > X là saccarozơ Saccarozơ + H2O —> Glucozơ + Fructozơ
M
Z không làm mất màu dung dịch Br2 —> Z là fructozơ —> Y là glucozơ. Câu 65:
Câu 66:
KÈ
C sai, trùng hợp metyl metacrylat thu được thủy tinh hữu cơ.
Y
A. Sai, sợi bông chứa chủ yếu là xenlulozơ.
DẠ
B. Sai, trùng hợp isopren ta được cao su gần giống vơi cao su thiên nhiên (cao su thiên nhiên cấu hình cis 100%, cao su tổng hợp từ isopren cấu hình cis đạt 94%) C. Đúng
D. Sai, tơ tằm chứa nhóm -CONH- kém bền trong axit và bazơ. Câu 67:
nX = nHCl = (24,45 – 13,5)/36,5 = 0,3 —> MX = 45: C2H7N
IA L
X có 2 cấu tạo: CH3-CH2-NH2 và CH3-NH-CH3 Câu 68: nAg = 0,06 —> nC6H12O6 = 0,03
IC
—> mddC6H12O6 = 0,03.180/20% = 27 gam
nCuSO4 = 5x và nKCl = 4x 2nSO42- > nK+ nên Y chứa H+ —> Cl- đã bị điện phân hết. nAl2O3 = 0,1 —> nH+ = 0,6 TH1: Cu2+ đã bị điện phân hết
OF F
Câu 69:
NH ƠN
Sau khi hòa tan Al2O3 (0,1 mol) thì dung dịch thu được chứa K+ (4x), SO42- (5x) và Al3+ (0,2) Bảo toàn điện tích: 4x + 0,2.3 = 2.5x —> x = 0,1 Catot: nCu = 0,5; nH2 = a Anot: nCl2 = 0,2; nO2 = b Bảo toàn electron: 0,5.2 + 2a = 0,2.2 + 4b m giảm = 0,5.64 + 2a + 0,2.71 + 32b = 54,6 —> a = 0,2; b = 0,25 ne = 0,5.2 + 2a = It/F —> t = 27020s = 7,51h
QU Y
TH2: Cu2+ chưa điện phân hết Catot: nCu = y
Anot: nCl2 = 2x và nO2 = 0,6/4 = 0,15 Bảo toàn electron: 2.2x + 0,15.4 = 2y
m giảm = 71.2x + 0,15.32 + 64y = 54,6
M
—> x = 17/150; y = 79/150
y < 5x nên nghiệm thỏa mãn.
Câu 70:
KÈ
ne = 2y = It/F —> t = 20329s = 5,65h
nY = 0,125 và nBr2 = 0,225
Y
Y không no nên H2 đã phản ứng hết, Y chỉ gồm hiđrocacbon dạng CnH2n+2-2k.
DẠ
k = nBr2/nY = 1,8
MY = 14n + 2 – 2k = 46 —> n = 3,4 —> Y là C3,4H5,2
Phản ứng cộng H2 không làm thay đổi số C nên các hiđrocacbon trong X có dạng C3,4H4. Phản ứng X —> Y là:
C3,4H4 + 0,6H2 —> C3,4H5,2 0,125…….0,075……….0,125
IA L
—> nX = 0,2 Tỉ lệ: 0,2 mol X chứa 0,125 mol C3,4H4 —> 0,3 mol X chứa nC3,4H4 = 3/16 mol X với Br2:
IC
C3,4H4 + 2,4Br2 —> C3,4H4Br4,8 —> nBr2 = 2,4.3/16 = 0,45
OF F
—> mBr2 = 72 gam Câu 71: nKOH = 0,1 Muối Z có z nguyên tử K —> nZ = 0,1/z —> z = 1, MZ = 101: Z là KNO3 (0,1 mol) —> Y gồm nNO2 = nO2 = 0,1
NH ƠN
—> MZ = 10,1z/0,1 = 101z
X dạng R(NO3)x (0,1/x mol); R chỉ có 1 hóa trị nên có 2 trường hợp: TH1: R(NO3)x —> R + xNO2 + 0,5xO2
nO2 tạo từ X = 0,05 —> nO2 tạo từ NaNO3 = 0,1 – 0,05 = 0,05 —> nNaNO3 = 0,1 mE = 0,1.85 + 0,1(R + 62x)/x = 25,5 —> R = 108x —> x = 1, R = 108: R là Ag
QU Y
%AgNO3 = 0,1.170/25,5 = 66,67%
TH2: 4R(NO3)x —> 2R2Ox + 4xNO2 + xO2 (Bạn đọc làm tương tự) Câu 72:
M
Trong X có nNO3 = nN = 25,8.5,426%/14 = 0,1 X gồm FeS (a), Cu2S (b) và Fe(NO3)2 (0,05)
KÈ
mX = 88a + 160b + 0,05.180 = 25,8 (1) T gồm 3 chất là Fe(OH)3 (a + 0,05); Cu(OH)2 (2b) và BaSO4 (c) mT = 107(a + 0,05) + 98.2b + 233c = 49,15 (2) mE = 160(a + 0,05)/2 + 80.2b + 233c = 43,3 (3)
Y
(1)(2)(3) —> a = 0,1; b = 0,05; c = 0,1
DẠ
Bảo toàn S —> nSO2 = 0,15 – c = 0,05 Bảo toàn electron: 9a + 10b + nFe(NO3)2 – 0,05.2 = nNO2 —> nNO2 = 1,35 —> nY = 1,4 —> V = 31,36
Câu 73: (a) Đúng
IA L
(b) Đúng, lòng trắng trứng chứa protein hòa tan, bị đông tụ bởi nhiệt. (c) Sai, dầu mỡ bôi trơn có thành phần chính là hiđrocacbon (d) Đúng, vì nilon-6,6 chứa -CONH- bị thủy phân trong kiềm
IC
(e) Sai, thu được natri axetat và anđehit axetic (CH3CHO) Câu 74: (b) Cu + FeCl3 dư —> CuCl2 + FeCl2 (c) NH3 + H2O + AlCl3 → Al(OH)3 + NH4Cl (d) CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al(OH)3 + NaHCO3
Câu 75: nH2 = 0,03 —> nNaOH = nO(E) = 0,06 —> nNa2CO3 = 0,03 nC(F) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,06
NH ƠN
(e) AgNO3 + Fe(NO3)2 —> Fe(NO3)3 + Ag
OF F
(a) BaCl2 + NaHSO4 —> BaSO4 + NaCl + HCl
Dễ thấy nC(F) = nNa(F) nên F gồm HCOONa (0,018) và (COONa)2 (0,021) nC(Ancol) = 0,15 – nC(F) = 0,09 E chứa 2 ancol cùng C —> Số C ≥ 2
QU Y
Ancol chứa 0,06 mol O và tối đa 3 chức nên:
nE > 0,06/3 = 0,02 —> Số C < 0,09/0,02 = 4,5
—> Ancol cùng 2C, 3C hoặc 4C, trong đó có 1 ancol đơn. Xét ancol gồm C2H5OH (0,03) và C2H4(OH)2 (0,015) X là HCOOC2H5 (x mol)
M
nC2H4(OH)2 < n(COONa)2 nên Y là (COOC2H5)2 (y mol) Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-C2H5 (z mol)
KÈ
nC2H5OH = x + 2y + z = 0,03 nHCOONa = x + z = 0,018
n(COONa)2 = y + z = 0,021
—> x = 0,003; y = 0,006; z = 0,015
DẠ
Y
—> mZ = 2,85 Câu 76:
Đặt nO = x —> m + 16x = 35,2 Bảo toàn điện tích —> nOH- = 2x —> m↓ = m + 17.2x = 46
—> m = 25,6; x = 0,6
IA L
Câu 77: (a) Sai, Fe nóng chảy có khối lượng riêng lớn hơn Al2O3 nóng chảy nên X là Al2O3, Y là Fe. (b) Đúng (c) Đúng, phản ứng nhiệt nhôm cần làm nóng ban đầu để mồi cho phản ứng xảy ra
IC
(d) Sai, phản ứng nhiệt nhôm tỏa nhiệt (tạo ra nhiệt độ trên 2000°C, làm cả Al2O3 nóng chảy)
OF F
(e) Đúng. Câu 78: (2) —> Z là axit (3) —> Z là HCOOH; T là (NH4)2CO3. (2) —> X là HCOONa —> E là HCOO-C6H4-CH2-OOC-H (o, m, p) —> Y là NaO-C6H4-CH2OH (4) —> F là HO-C6H4-CH2OH (a) Sai, E có 3 cấu tạo. (b) Đúng: (NH4)2CO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O
NH ƠN
(1) —> X có 2 gốc HCOO- nhưng chỉ có 1 chức este của phenol.
(NH4)2CO3 + NaOH —> Na2CO3 + NH3 + H2O
QU Y
(c) Đúng
(d) Đúng, Y + CO2 + H2O —> F + NaHCO3
(e) Đúng, F chứa chức ancol và chức phenol. Câu 79:
M
Nếu cho E tác dụng với F thì thu được hỗn hợp kết tủa X —> Loại A (do A chỉ có 1 kết tủa là BaSO4)
KÈ
Cho X vào dung dịch HNO3 loãng dư, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu ngoài không khí, đồng thời thu được phần không tan Y —> Loại B, do Cu(OH)2 và BaSO4 tan một phần trong HNO3 nhưng không tạo khí. Nếu F tác dụng với G thì thấy khí thoát ra, đồng thời thu được kết tủa —> Chọn D (Khí NH3, kết tủa BaCO3)
Y
Câu 80:
DẠ
nH2 = (mF – mE)/2 = 0,3 Quy đổi E thành HCOOH (0,27), CH2 (x), C3H5(OH)3 (y), H2 (-0,3) và H2O (-3y)
mE = 0,27.46 + 14x + 92y – 0,3.2 – 18.3y = 78,36 m muối = 84.0,27 + 14x – 0,3.2 = 86,34 —> x = 4,59; y = 0,06
nO2 = 0,27.0,5 + 1,5x + 3,5y – 0,3.0,5 = 7,08 Tỉ lệ: Đốt 78,36 gam E cần nO2 = 7,08
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Đốt 13,06 gam E cần a mol O2 —> a = 1,18
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CHUYÊN QUỐC HỌC HUẾ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THỪA THIÊN HUẾ
Mã đề 120
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Hoá chất được sử dụng để phân biệt CO2 và SO2 là A. dung dịch Ba(OH)2. B. dung dịch Ca(OH)2. C. dung dịch nước brom. D. dung dịch NaCl. Câu 2: Dung dịch X chứa: Na+ (x mol), PO43- (y mol) và SO42- (z mol). Mối quan hệ giữa x, y, z là A. x = 3y + 2z. B. 2x = 3y + 2z. C. x = 2y + 2z. D. x = y + z. Câu 3: Trong phản ứng: 2NaCrO2 + 3Br2 + 8NaOH → 2Na2CrO4 + 6NaBr + 4H2O. Vai trò của NaCrO2 là A. môi trường. B. vừa oxi hoá vừa khử. C. chất oxi hoá. D. chất khử. Câu 4: Clo hoá pentan với tỉ lệ mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 5: Sơ đồ thí nghiệm dưới đây có thể dùng thu khí nào?
DẠ
Y
KÈ
M
A. H2. B. NH3. C. H2S. D. SO2. Câu 6: Hợp chất C6H5NHCH3 có tên thay thế là A. metylbenzylamin. B. metylphenylamin. C. N-metylanilin. D. N-metylbenzenamin. Câu 7: Polime nào sau đây có thể được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. Poli(metyl metacrylat). B. Poli(hexametylen-ađipamit). C. Polibutadien. D. Poliacrylonitrin. Câu 8: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là A. NaHCO3. B. MgCl2. C. HCl. D. Na2CO3. Câu 9: Amin nào sau đây tồn tại ở trạng thái lỏng trong điều kiện thường? A. Anilin. B. Dimetylamin. C. Trimetylamin. D. Etylamin. Câu 10: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Cr(OH)2. B. CrCl2. C. CrO3. D. Cr2O3. Câu 11: Sản phẩm của quá trình quang hợp là glucozơ (C6H12O6) và A. CO2. B. O2. C. Cl2. D. hồ tinh bột. Câu 12: Một đoạn mạch polime có dạng -CH2-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-CH2-CH(CH3)-. Cấu tạo một mắt xích của polime trên là A. -CH(CH3)-. B. CH2=CH(CH3). C. CH2=CH2. D. -CH2-CH(CH3)-.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 13: Khử Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao để điều chế sắt là phương pháp A. điện phân nóng chảy. B. thuỷ luyện. C. nhiệt luyện. D. điện phân dung dịch. Câu 14: Kim loại nào dẫn điện tốt nhất? A. Ag. B. Fe. C. Al. D. Au. Câu 15: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 16: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm là A. CH2=CHOH và CH3COONa. B. CH2=CHCOOH và CH3OH. C. CH2=CHCH2OH và CH3ONa. D. CH2=CHCOONa và CH3OH. Câu 17: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Na. B. Mg. C. Be. D. Al. Câu 18: Kim loại bị thụ động trong dung dịch H2SO4 đặc nguội là A. Na. B. Zn. C. Cu. D. Al. Câu 19: Chất nào dưới đây không phải là este? A. CH3COOC6H5. B. CH3COOH. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Câu 20: “Nước đá khô” được dùng để bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. CO rắn. B. CO2 rắn. C. I2. D. nước đá. Câu 21: Cho 13,6 gam hỗn hợp gồm C2H5OH và C3H7OH tác dụng vừa đủ với Na thu được m gam muối và 2,8 lít khí (đktc). Giá trị của m là A. 19,100. B. 16,225. C. 16,475. D. 19,350. Câu 22: A, B, C, D là các chất khác nhau trong số 4 chất: etyl axetat, ancol etylic, axit axetic, axit fomic. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau: Chất A B C D Nhiệt độ sôi (°C) 77,1 78 100,8 118 Nhận xét nào sau đây đúng? A. A là etyl axetat. B. C là ancol etylic. C. B là axit axetic. D. D là axit fomic. Câu 23: Cho dãy các chất sau: benzen, phenyl fomat, saccarozơ, glucozơ, fructozơ, (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất làm mất màu dung dịch nước brom là A. 4. B. 6. C. 5. D. 3. Câu 24: Cây xanh là nguồn sống quý giá của con người, là lá phổi xanh duy trì sự sống của trái đất. Chúng ta không thể tồn tại mà không có cây xanh và bảo vệ nó là trách nhiệm của tất cả chúng ta. Thống kê cho thấy, trung bình mỗi người hít thở 16 lần mỗi phút, mỗi lần hấp thụ khoảng 0,5 lít không khí. Và để bảo đảm sự sống cho 7,5 tỷ người đang sinh sống trên hành tinh này, chúng ta cần 562 tỷ cây xanh. Trung bình mỗi người mỗi năm hấp thụ tối thiểu khoảng bao nhiêu mét khối không khí? Biết 1 năm có 365 ngày. A. 2400. B. 2600. C. 5000. D. 4200. Câu 25: Thí nghiệm nào dưới đây vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra? A. Dung dịch HCl tác dụng với dung dịch NaAlO2 dư. B. Al vào dung dịch HNO3 dư. C. Na vào dung dịch AlCl3 dư. D. Dung dịch Al2(SO4)3 tác dụng với dung dịch BaCl2. Câu 26: Cho m gam hỗn hợp bột gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian phản ứng, thu được dung dịch Y và 1,1m gam chất rắn Z. Nhận định nào sau đây luôn đúng? A. Fe đã tham gia phản ứng. B. Zn chưa phản ứng hết. C. dung dịch Y vẫn còn màu xanh. D. dung dịch Y có màu vàng nâu. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm CH3COOCH3 và HCOOCH3 cần vừa đủ 1,232 lít O2 (đktc) thu được H2O và 2,2 gam CO2. Giá trị của a là A. 1,29. B. 2,17. C. 2,22. D. 1,34.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm glucozơ và xenlulozơ thu được CO2, H2O với nCO2 - nH2O = 0,01 mol. Số gốc glucozơ trong phân từ xenlulozơ trên là A. 1,204.1022. B. 6,02.1021. C. 6,02.1023. D. 3,01.1023. Câu 29: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch NaCl, NH4NO3, K2CO3, NaHCO3, HNO3 đựng trong các lọ mất nhân là A. NaOH. B. HCl. C. Ba(NO3)2. D. AgNO3. Câu 30: Cho các nhận định sau: (1) Hỗn hợp chứa K và Al có tỉ lệ mol 1 : 1 tan hết trong nước dư. (2) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2) tan hết trong dung dịch HCl loãng dư. (3) Zn hoà tan trong dung dịch Fe2(SO4)3 dư là quá trình ăn mòn điện hoá học. (4) Osimi (Os) là kim loại nặng nhất. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 31: Cho đồ phản ứng sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Trong đó: X là hidrocacbon có tỉ khối hơi so với hiđro là 8. Mỗi chữ cái ứng với một hợp chất hữu cơ. Mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng (chất phản ứng là vô cơ và xúc tác). D có thể là A. C2H5OH. B. CH3COOC2H5. C. CH3COOH. D. CH3COONa. Câu 32: A là kim loại khá hoạt động. Chất B là hoá chất thông dụng, chỉ chứa ba nguyên tố K, O và A (trong đó % theo khối lượng của K, O lần lượt là 40,27% và 32,96%). Nhỏ dung dịch HCl đến dư vào dung dịch chất B thì dung dịch đổi màu. B có phân tử khối là A. 94. B. 294. C. 127. D. 194. Câu 33: Một muối kép có dạng KCl.MCl2.nH2O (M là kim loại). Hoà tan hoàn toàn m gam muối kép này vào nước thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 5,8 gam kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khối lượng không đổi thu được 4 gam chất rắn. Mặt khác, nung m gam muối kép trên đến khối lượng không đổi thì thấy khối lượng giảm 38,92%. m có giá trị gần nhất là A. 28. B. 32. C. 30. D. 26. Câu 34: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, K vào 50 ml dung dịch Y gồm HCl 0,6M và H2SO4 0,2M thù được dung dịch chỉ chứa muối trung hòa. Thể tích khí hidro thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn là A. 0,56 lít. B. 0,448 lít. C. 0,672 lit. D. 0,224 lít. Câu 35: Cho các sơ đồ phản ứng sau: A1 → A2 + H2O A1 + O2 → A3 A2 → A4 (polime) có phân tử khối trung bình là 420000 A2 + KMnO4 + H2O → A5 +. A5 + A3 → A6 (C4H8O3) +. Số mắt xích trong A4 là A. 15000. B. 20000. C. 14000. D. 16000. Câu 36: Cho 4 dung dịch A, B, C, D (mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN 1: Trộn dung dịch A và dung dịch B đồng thời đun nóng thu được kết tủa trắng. TN 2: Cho từ từ dung dịch A vào dung dịch C thì sau một thời gian thu được khí X. TN 3: Trộn dung dịch B và dung dịch D thì thu được kết tủa trắng có phân tử khối là 217 và chất khí Y (Y làm quỳ ẩm hoá xanh và có tỉ khối so với X là 0,5). TN 4: Đun nóng hoàn toàn D thì thu được khí Y và khí Z. X tác dụng với Z tạo chất rắn đơn chất. Nhận định nào dưới đây là chưa chính xác
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Dung dịch C là muối trung hoà của X. B. Dung dịch A làm cho quỳ tím hóa đỏ. C. Muối B có thể là BaCl2 hoặc Ba(NO3)2. D. Trong điều kiện thích hợp khí X tác dụng với O2 cũng thu được chất rắn màu vàng. Câu 37: X là hỗn hợp gồm 2 peptit hơn kém nhau một liên kết peptit, tổng số nguyên tử O trong cả 2 peptit là 11. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ, thu được (m + 45,68) gam hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy hoàn toàn lượng muối sinh ra với oxi vừa đủ thu được sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2 và K2CO3. Dẫn hỗn hợp sản phẩm hơi và khí qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 168 gam kết tủa và 9,856 lít khí (đktc) thoát ra khỏi bình. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số đồng phân của peptit nhỏ hơn là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38: Khí hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe2O3, CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 27,03% theo khối lượng) bằng CO ở nhiệt độ cao, sau một thời gian thu được chất rắn Y và khí Z. Hoà tan Y trong dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch T và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Cho thanh nhôm có khối lượng m gam vào dung dịch T thấy thoát ra 2,24 lít khí NO (chất khí duy nhất ở đktc) và khối lượng thanh nhôm thay đổi theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây
DẠ
Y
KÈ
M
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và giả sử kim loại sinh ra không bám vào thanh nhôm. Số mol của Fe2O3 là A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,05 mol. Câu 39: Cho m gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 với tỉ lệ nồng độ mol tương ứng là 2 : 5. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 2,4 gam một oxit. Để hòa tan hết m gam X thì cần dùng 500 ml dung dịch HCl 1M. Nồng độ mol của dung dịch AgNO3 trong dung dịch Y là A. 0,5M. B. 0,12M. C. 0,24M. D. 0,36M. Câu 40: Hỗn hợp A gồm: hai axit cacboxylic đơn chức X, Y (X, Y đều có số nguyên tử C không quá 3) và Z là este thuần chức được tạo ra từ X và Y. Cho 3,21 gam hỗn hợp A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được 4,12 gam hỗn hợp muối và một ancol B. Nếu đốt cháy 0,01 mol B thì thu được 0,672 lít khí CO2 (đktc). Lấy 4,12 gam hỗn hợp muối trên cho vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thì thu được 10,29 gam kết tủa gồm hai chất. Tổng số mol của X và Y trong hỗn hợp A là. A. 0,025 mol. B. 0,03 mol. C. 0,02 mol. D. 0,035 mol.
2A
3D
4C
5A
6D
7B
8D
11B
12D
13C
14A
15C
16D
17A
18D
21A
22A
23D
24D
25C
26A
27D
28B
31C
32D
33A
34A
35A
36C
37C
38A
9A
10D
19B
20B
29C
30D
39B
40D
IC
1C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
OF F
Câu 1: Hoá chất được sử dụng để phân biệt CO2 và SO2 là dung dịch Br2: Chỉ khí SO2 làm nhạt màu nâu đỏ của dung dịch Br2 SO2 + Br2 + 2H2O —> 2HBr + H2SO4
NH ƠN
Câu 2: Bảo toàn điện tích: x = 3y + 2z
Câu 3: Vai trò của NaCrO2 là chất khử vì số oxi hóa của Cr tăng từ +3 lên +6. Câu 4: Có tối đa 3 sản phẩm monoclo, gồm: CH3-CH2-CH2-CH2-CH2Cl CH3-CH2-CH2-CHCl-CH3
QU Y
CH3-CH2-CHCl-CH2-CH3
Câu 5: Thu khí bằng phương pháp dời nước nên khí phải không tan hoặc có độ tan nhỏ —> Chọn H2. Câu 8: Chất có khả năng làm mềm mẫu nước cứng trên là Na2CO3, vì:
M
Ca2+ + CO32- —> CaCO3 Mg2+ + CO32- —> MgCO3
KÈ
Câu 21: nH2 = 0,125 —> nNa = 0,25 Bảo toàn khối lượng:
Y
mAncol + mNa = m muối + mH2 —> m muối = 19,1 gam
DẠ
Câu 22: Etyl axetat không có liên kết H nên nhiệt độ sôi thấp nhất -Æ Chọn A. Câu 23: Các chất làm mất màu dung dịch nước brom là: phenyl fomat, glucozơ, triolein.
IA L
Câu 24: V không khí = 365.24.60.16.0,5 = 4204800 lít = 4204,8 m3 Câu 25: C vừa tạo kết tủa, vừa có khí thoát ra: Na + H2O —> NaOH + H2
IC
NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + NaCl
OF F
Câu 26: Zn phản ứng làm khối lượng kim loại giảm. Fe phản ứng làm khối lượng kim loại tăng.
Theo đề khối lượng kim loại tăng (từ m lên 1,1m) nên Zn phản ứng hết, Fe đã phản ứng. A luôn đúng; B và D luôn sai. C có thể đúng hoặc sai.
NH ƠN
Câu 27: Đặt x, y là số mol CH3COOCH3 và HCOOCH3 nO2 = 3,5x + 2y = 0,055 nCO2 = 3x + 2y = 0,05 —> x = y = 0,01 —> a = 1,34
Câu 28: Glucozơ cháy cho nCO2 = nH2O nên đốt 1 mol mắt xích C6H10O5 có nnCO2 – nH2O = 1 —> nC6H10O5 = 0,01
QU Y
—> Số gốc C6H10O5 = 0,01.6,02.1023 = 6,02.1021
Câu 29: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch NaCl, NH4NO3, K2CO3, NaHCO3, HNO3 đựng trong các lọ mất nhân là Ba(NO3)2: + Có kết tủa ở nhiệt độ thường là K2CO3.
M
+ Không kết tủa ở nhiệt độ thường, đun nóng có kết tủa là NaHCO3. + Không có hiện tượng gì: NaCl, NH4NO3, HNO3 (A)
Y
Câu 30: (1) Đúng:
KÈ
Lấy BaCO3 ở trên cho vào A, có khí là HNO3. Không có khí là NaCl, NH4NO3. Cô cạn 2 dung dịch này rồi nhiệt phân chất rắn, hóa hơi hoàn toàn là NH4NO3, không hóa hơi là NaCl.
DẠ
K + Al + 2H2O —> KAlO2 + 2H2 (2) Sai, Cu không tan hết: Fe3O4 + Cu + 8HCl —> CuCl2 + 3FeCl2 + 4H2O (3) Sai, chỉ ăn mòn điện hóa do không có đủ 2 điện cực: Zn + Fe2(SO4)3 dư —> ZnSO4 + 2FeSO4
(4) Đúng
IA L
Câu 31: MX = 16 —> X là CH4 A là C2H2 B là CH3CHO
IC
C là C2H5OH D là CH3COOH —> Chọn C. F là CH3COONa Câu 32: %A = 26,77%, kim loại A hóa trị x, bảo toàn electron: 40,27/39 + 26,77x/A = 2.32,96/16
OF F
E là CH3COONH4
—> x = 6, A = 52: A là Cr K : Cr : O = 40,27/39 : 26,77/52 : 32,96/16 = 1 : 0,5 : 2 = 2 : 1 : 4 B là K2CrO4 —> MB = 194 Câu 33: nM(OH)2 = nH2O = (5,8 – 4)/18 = 0,1
NH ƠN
—> A = 8,67x
—> nKCl = nMgCl2 = 0,1
QU Y
—> M + 34 = 5,8/0,1 —> M = 24: M là Mg
m = 0,1(74,5 + 95)/(100% – 38,92%) = 27,75 Câu 34: nHCl = 0,03; nH2SO4 = 0,01
M
Bảo toàn H —> 2nH2 = nHCl + 2nH2SO4
KÈ
—> nH2 = 0,025 —> V = 0,56 lít Câu 35: Các chất A1 đến A5 cùng C nên từ phản ứng cuối —> Mỗi chất 2C. A6 là CH3-COO-CH2-CH2OH
Y
A5 là C2H4(OH)2 và A3 là CH3COOH
DẠ
A1 là C2H5OH, A2 là C2H4 A4 là PE có M = 28n = 420000 —> n = 15000 Câu 36: Kết tủa trắng có M = 217 là BaSO3 Y làm quỳ ẩm hóa xanh —> Y là NH3
MX = 2MY = 34 —> X là H2S X tác dụng với Z tạo chất rắn đơn chất nên Z là SO2, chất rắn đơn chất là S.
IA L
TN4: Đun D tạo NH3 và SO2 —> D là (NH4)2SO3 TN3 —> B là Ba(OH)2 TN2 một thời gian mới thu được khí nên nên C là Na2S và A là NaHSO4
IC
—> Nhận định C chưa chính xác.
Bảo toàn khối lượng: m + 0,88.56 = m + 45,68 + mH2O —> nX = nH2O = 0,2 Số N = 0,88/0,2 = 4,4 —> (Gly)4.xCH2 (0,12) và (Gly)5.yCH2 (0,08)
OF F
Câu 37: nN2 = 0,44 —> nKOH = nN = 0,88
Bảo toàn K —> nK2CO3 = 0,44
NH ƠN
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 1,68 Quy đổi X thành C2H3ON (0,88), CH2, H2O (0,2), bảo toàn C —> nCH2 = 0,36 nCH2 = 0,12x + 0,08y = 0,36 —> 3x + 2y = 9 TH1: x = 3, y = 0 —> (Gly)(Ala)3 và (Gly)5
TH2: x = 1, y = 3 —> (Gly)3(Ala) và (Gly)2(Ala)3
Peptit nhỏ hơn là (Gly)3(Ala) hoặc (Gly)(Ala)3 có 4 đồng phân.
QU Y
Câu 38:
Đoạn 1: Al với HNO3 dư (tạo NO, NH4+) Đoạn 2: Al với Fe3+
nAl đoạn 2 = (10,26 – 4,86)/27 = 0,2 —> nFe3+ = 0,6 Đoạn 3 và 4: Al với Cu2+ và Fe2+ (0,6 mol)
M
nAl hai đoạn này = (23,76 – 10,26)/27 = 0,5 Bảo toàn electron: 0,5.3 = 2nCu2+ + 2nFe2+
KÈ
—> nCu2+ = 0,15
X gồm Fe3O4 (u), Fe2O3 (v) và CuO (0,15) mO = 16(4u + 3v + 0,15) = 27,03%(232u + 160v + 0,15.80)
Y
Bảo toàn Fe —> 3u + 2v = 0,6
DẠ
—> u = 0,1; v = 0,15 Câu 39: 2,4 gam một oxit —> Chỉ có Fe2O3 nFe2O3 = 0,015 —> nFe phản ứng = 0,03 nAgNO3 = 2x; nCu(NO3)2 = 5x; nZn = y và nFe = z
—> nHCl = 2y + 2z = 0,5 Bảo toàn electron: 2x + 2.5x = 2y + 0,03.2
IA L
mZ = 108.2x + 64.5x + 56(z – 0,03) = 20 —> x = 0,03; y = 0,15; z = 0,1 CM AgNO3 = 2x/0,5 = 0,12M
IC
Câu 40: Kết tủa gồm 2 chất nên cả 2 muối đều tạo kết tủa. —> Muối gồm HCOONa (a) và CH≡C-COONa (b)
OF F
—> 68a + 92b = 4,12 Kết tủa gồm Ag (2a) và CAg≡C-COONa (b) —> 108.2a + 199b = 10,29 —> a = 0,02; b = 0,03
NH ƠN
Đốt B —> nCO2 = 0,03 —> Số C = nCO2/nB = 3 TH1: Quy đổi A thành HCOOH (0,02), CH≡C-COOH (0,03), C3H5(OH)3 (a) và H2O (-3a) mA = 3,21 —> a = 0,005 —> nX + nY = 0,02 + 0,03 – 3a = 0,035
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
TH2: Quy đổi A thành HCOOH (0,02), CH≡C-COOH (0,03), C3H6(OH)2 (a) và H2O (-2a) (Làm tương tự)
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 2
THPT CHUYÊN ĐH VINH
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
Mã đề 126
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Trong phòng thí nghiệm, các kim loại kiềm được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Ancol etylic. B. Dầu hỏa. C. Axit axetic. D. Nước. Câu 42: Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. KCl. B. KOH. C. KNO3. D. HCl. Câu 43: Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất? A. Mg. B. Na. C. Al. D. Li. Câu 44: Kim loại nào sau đây có tính khử yếu nhất? A. Fe. B. Ba. C. K. D. Al. Câu 45: Chất nào sau đây được dùng để chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở? A. NaCl. B. NaOH. C. NaHCO3. D. NaNO3. Câu 46: Cho tinh thể FeSO4.7H2O vào dung dịch NaOH dư, sinh ra kết tủa X màu trắng hơi xanh. Chất X là: A. Fe(OH)2. B. Na2SO4. C. Fe(OH)3. D. Fe2(SO4)3. Câu 47: Ở điều kiện thường, bari tác dụng với nước sinh ra bari hiđroxit và khí hiđro. Công thức hóa học của bari hiđroxit là: A. BaO. B. BaSO4. C. BaCO3. D. Ba(OH)2. Câu 48: Poli(vinyl clorua) (PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây? A. CH3COOCH=CH2. B. CH2=CH2. C. CH2=CH-CH3. D. CH2=CH-Cl. Câu 49: Tripanmitin có nhiều trong mỡ động vật (mỡ bò, lợn, gà,.). Công thức của tripanmitin là: A. (C17H33COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 50: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Saccarozơ. D. Tinh bột. Câu 51: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Alanin. B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Glyxin. Câu 52: Trong các vụ cháy, một trong những nguyên nhân gây tử vong cho con người là do nhiễm độc khí X. Khi đi vào máu, khí X kết hợp với hemoglobin, chiếm mất vị trí của oxi gắn với hemoglobin, dẫn đến oxi không được hemoglobin vận chuyển đến các mô của tế bào. Khí X là: A. CO. B. O3. C. H2. D. N2. Câu 53: Etyl butirat là este có mùi thơm của dứa. Công thức của etyl butirat là: A. CH3CH2CH2COOC2H5. B. CH3COOCH2CH2CH3. C. CH3COOCH2CH2CH2CH3. D. CH3CH2COOC2H5. Câu 54: Kim loại Fe không tan trong dung dịch: A. FeCl3. B. HNO3 loãng. C. HCl đặc. D. H2SO4 đặc, nguội. Câu 55: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tetrapeptit mạch hở có bốn liên kết peptit.
OF F
IC
IA L
B. Ở điều kiện thường, trimetylamin là một chất khí. C. Isopropylamin là amin bậc hai. D. Ala-Gly có phản ứng màu biure. Câu 56: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: HCO3- + OH- → CO32- + H2O? A. Na2CO3 + CO2 + H2O → 2NaHCO3. B. Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O. C. KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O. D. KHCO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O. Câu 57: Thí nghiệm nào sau đây thu được muối sắt (II) sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn? A. Cho Mg dư vào dung dịch FeCl3. B. Cho FeS vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. C. Đốt cháy dây Fe trong bình đựng khí Cl2 dư. D. Cho Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng. Câu 58: Cho sơ đồ chuyển hóa:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Biết: X, Y, Z là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. CO2, Na2CO3. B. CO2, H2O. C. H2O, CO2. D. H2O, NaOH. Câu 59: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na và K vào nước, thu được dung dịch X và 0,336 lít H2. Trung hòa X cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là: A. 200. B. 150. C. 600. D. 300. Câu 60: Cho 18 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 75%, thu được m gam C2H5OH. Giá trị của m là: A. 3,45. B. 6,90. C. 4,60. D. 9,20. Câu 61: Thành phần chính của thạch nhũ trong các hang động núi đá vôi là: A. Ca(OH)2. B. CaO. C. CaCl2. D. CaCO3. Câu 62: Cho các polime: polietilen, poli(etylen-terephtalat), nilon-6, poli(butađien-stiren), nilon-6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 63: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Cho đinh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch HCl. B. Nhúng dây Mg vào dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 và H2SO4 loãng. C. Nhúng thanh Al vào dung dịch AgNO3. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. Câu 64: Thủy phân este X có công thức phân tử C5H10O2, thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo thỏa mãn với tính chất của X là: A. 6. B. 4. C. 9. D. 8. Câu 65: Axit malic (C4H6O5, mạch cacbon không phân nhánh) là một trong các axit hữu cơ gây nên vị chua của quả táo. Biết rằng 1 mol axit malic phản ứng với lượng dư dung dịch NaHCO3, sinh ra 2 mol CO2 và 1 mol axit malic phản ứng tối đa với 3 mol kim loại Na. Công thức cấu tạo thu gọn của axit malic là: A. HOOC-CH(OH)-CH(OH)-CHO. B. HOCH2-CH(COOH)2. C. HOOC-CH(OH)-CH2-COOH. D. HOOC-C(OH)(CH3)-COOH. Câu 66: Cho dãy gồm các chất: Al(OH)3, Al2O3, Al, AlCl3. Số chất trong dãy có tính lưỡng tính là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 67: Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, có nhiều trong gỗ, bông nõn. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được monosaccarit X. Cho X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. Glucozơ, amoni gluconat. B. Fructozo, amoni gluconat. C. Fructozo, axit gluconic. D. Glucozơ, axit gluconic. Câu 68: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là CO? A. Mg. B. Ba. C. K. D. Fe. Câu 69: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch chứa a mol FeCl3 vào dung dịch chứa 3a mol KOH. (b) Cho Al dư vào dung dịch HNO3 loãng (phản ứng không thu được chất khí). (c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch KAlO2. (d) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho dung dịch K2CO3 dư vào dung dịch BaCl2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 70: Đốt một lượng bột sắt trong bình chứa khí O2, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong 650 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y và 2,8 lít H2. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng thu được 120,275 gam kết tủa Z và không có sản phẩm khử của N+5 tạo thành. Giá trị của m là: A. 22,0. B. 23,2. C. 20,0. D. 16,8. Câu 71: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất
Thuốc thử
Hiện tượng
Nước brom
Tạo kết tủa trắng
Cu(OH)2
Tạo dung dịch màu xanh lam
Y, Z
Dung dịch AgNO3 trong NH3
Tạo kết tủa Ag
T
Dung dịch I2
Có màu xanh tím
X
QU Y
Y
DẠ
Y
KÈ
M
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Phenol, fructozơ, saccarozơ, tinh bột. B. Anilin, glucozơ, etyl axetat, tinh bột. C. Anilin, fructozơ, metyl fomat, tinh bột. D. Phenol, glucozơ, etyl fomat, xenlulozơ. Câu 72: Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, axetilen, vinylaxetilen và 0,2 mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro là 9,375. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng tối đa là 24 gam; đồng thời khối lượng bình tăng 3,22 gam so với khối lượng ban đầu. Hỗn hợp khí Z thoát ra khỏi bình có thể tích là 7,168 lít. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được H2O và 5,824 lít CO2. Phần trăm khối lượng của metan trong X là: A. 32,00%. B. 46,93%. C. 42,67%. D. 53,37%. Câu 73: Tiến hành thí nghiệm điều chế etyl axetat theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch 2 ml C2H5OH và 2 ml CH3COOH, nhỏ thêm từ từ khoảng 1 ml dung dịch H2SO4 đặc vào. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 6−7 phút ở 65−70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm, lắc rồi để yên. Phát biểu nào sau đây sai? A. Mục đích chính của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tránh phân hủy sản phẩm. B. Ở bước 2, xảy ra phản ứng este hóa. C. Sau bước 3, chất lỏng trong ống nghiệm tách thành hai lớp. D. Nếu thay dung dịch H2SO4 đặc bằng dung dịch H2SO4 loãng thì hiệu suất tạo sản phẩm sẽ thấp hơn. Câu 74: Chia 20,6 gam hỗn hợp X gồm Na, Al và Al2O3 thành hai phần bằng nhau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
• Phần 1: tác dụng với nước dư, thu được 2,24 lít H2. • Phần 2: tác dụng với lượng dư dung dịch KOH, thu được 5,6 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của Al2O3 có trong 20,6 gam X là: A. 6,0 gam. B. 15,4 gam. C. 5,1 gam. D. 10,2 gam. Câu 75: Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp Y gồm ba muối C15H31COONa, C17HxCOONa và C17HyCOONa có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2 : 1. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 3,155 mol O2, thu được H2O và 2,22 mol CO2. Mặt khác, cho 41,64 gam X trên tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,036. B. 0,046. C. 0,030. D. 0,050. Câu 76: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (2) X1 + HCl → X4 + NaCl. (1) X + 2NaOH (t°) → X1 + X2 + X3. (4) X3 + O2 (men giấm/25−30°C) → X4 + H2O. (3) X2 + HCl → X5 + NaCl. Biết X có công thức phân tử C6H10O4; X1, X2, X3, X5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau; chất X3 có nhiều trong dung dịch sát khuẩn tay, giúp phòng ngừa các tác nhân virut gây bệnh, đặc biệt là virut SARSCOV-2. Phát biểu nào sau đây sai? A. Phân tử X5 chứa hai loại nhóm chức. B. Có hai công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Dung dịch X4, có nồng độ từ 2 – 5% được gọi là giấm ăn. D. Phân tử khối của X1 là 82. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm KCl và CuSO4 vào nước dư, thu được dung dịch X. Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%) dung dịch X với cường độ dòng điện không đổi I = 2,68A. Sau 6 giờ thì dừng điện phân, thu được 500 ml dung dịch Y (pH = 13) có khối lượng giảm 18,475 gam so với khối lượng dung dịch X ban đầu (giả thiết nước không bay hơi trong quá trình điện phân). Giá trị của m là:. A. 47,450. B. 34,625. C. 50,075. D. 54,075. Câu 78: Cho các chất hữu cơ: X, Y là hai ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng (MX < MY), Z là axit no, mạch hở (M < 294) và T là este tạo bởi X, Y với Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp M gồm X, Y, Z và T, thu được H2O và 14,56 lít CO2. Mặt khác, cho 0,33 mol M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,195 mol NaOH đun nóng, thu được muối E và hỗn hợp F gồm hai ancol có tỉ lệ mol 23 : 8. Đốt cháy hoàn toàn E, thu được H2O, Na2CO3 và 3,64 lít CO2. Phần trăm số mol của T trong M gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,54. B. 4,56. C. 4,53. D. 4,52. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (b) Vải làm từ tơ nilon-6,6 kém bền trong nước mưa có tính axit và nước xà phòng có tính kiềm. (c) Xenlulozơ có phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm. (d) Dung dịch lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2, tạo hợp chất màu tím. (e) Mỡ lợn và dầu lạc đều có thành phần chính là chất béo. (g) Nhỏ vài giọt phenolphtalein vào dung dịch etylamin, thấy dung dịch có màu xanh. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 80: Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, MgO, Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 10,1% theo khối lượng hỗn hợp X) với 2,96 gam Mg(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,025 mol KNO3 và 0,075 mol NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 2,24 lít hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,75. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư trong điều kiện không có không khí, thu được 37,735 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 23,74. B. 23,75. C. 23,72. D. 23,71.
42D
43D
44A
45C
46A
47D
48D
51B
52A
53A
54D
55B
56C
57D
58C
61D
62C
63D
64B
65C
66A
67A
68D
71C
72C
73A
74D
75A
76B
77B
78A
FeSO4.7H2O + 2NaOH —> Fe(OH)2 + Na2SO4 + 7H2O X là Fe(OH)2.
A. CO32- + CO2 + H2O —> 2HCO3-
NH ƠN
Câu 56:
OF F
Câu 46:
B. Ba2+ + 2HCO3- + 2OH- —> BaCO3 + CO32- + 2H2O C. HCO3- + OH- —> CO32- + H2O D. HCO3- + H+ → CO2 + H2O Câu 57: A. Mg dư + FeCl3 —> MgCl2 + Fe
QU Y
B. FeS + H2SO4 đặc nóng —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O C. Fe + Cl2 —> FeCl3
D. Fe dư + HNO3 loãng —> Fe(NO3)2 + NO + H2O Câu 58:
Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là H2O, CO2.
M
CaO + H2O —> Ca(OH)2 (X)
Ca(OH)2 + 2CO2 dư —> Ca(HCO3)2 (Y)
KÈ
CaO + CO2 —> CaCO3 (Z)
CaCO3 + CO2 + H2O —> Ca(HCO3)2
Y
Câu 59:
Na và K tác dụng với H2O hay với H2SO4 tạo lượng H2 như nhau nên:
DẠ
nH2SO4 = nH2 = 0,015 —> V = 150 ml
Câu 60:
C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
49C
50C
59B
60B
69A
70C
79B
80B
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
nC6H12O6 = 0,1 và H = 75%
IA L
—> nC2H5OH = 0,1.2.75% = 0,15 —> m = 6,90 gam Câu 62:
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là: poli(etylen-terephtalat), nilon-6, nilon-6,6
IC
Câu 63: D chỉ có ăn mòn hóa học do không có đủ cặp điện cực.
OF F
Các trường hợp còn lại có cả ăn mòn hóa học và ăn mòn điện hóa. Câu 64:
X là este no, đơn chức, mạch hở —> Chỉ có dạng HCOOR thủy phân tạo sản phẩm tráng bạc. Cấu tạo của X:
NH ƠN
HCOO-CH2-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH2-CH(CH3)2 HCOO-CH(CH3)-CH2-CH3 HCOO-C(CH3)3 Câu 65:
1 mol axit malic + NaHCO3 —> 2 mol CO2 nên axit malic có 2COOH
1 mol axit malic + 3 mol Na nên ngoài 2COOH thì axit malic còn 1OH HOOC-CH(OH)-CH2-COOH Câu 66:
QU Y
Mặt khác, axit malic có mạch không phân nhánh nên có cấu tạo:
M
Các chất lưỡng tính trong dãy gồm Al(OH)3, Al2O3 vì 2 chất này có phản ứng trao đổi proton với cả axit và bazơ.
KÈ
Câu 67:
(C6H10O5)n + nH2O —> C6H12O6 (Glucozơ)
Y
CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O —> CH2OH-(CHOH)4-COONH4 (amoni gluconat) + NH4NO3 + Ag Câu 69:
DẠ
(a) FeCl3 + 3KOH —> Fe(OH)3 + 3KCl
(b) Al + HNO3 —> Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O (c) CO2 + H2O + KAlO2 —> Al(OH)3 + KAlO2 (d) NaOH dư + AlCl3 —> NaCl + NaAlO2 + H2O
(e) K2CO3 dư + BaCl2 —> KCl + BaCO3 (Có K2CO3 dư và KCl)
IA L
Câu 70: Do không có sản phẩm khử của N+5 nên H+ đã phản ứng hết. nHCl = 0,65; nH2 = 0,125 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2O + 2nH2
IC
—> nO = nH2O = 0,2 nAgCl = 0,65 —> nAg = 0,25
OF F
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nH2 + nAg —> nFe = 0,3 —> mX = mFe + mO = 20 gam Câu 71: T + dung dịch I2 tạo màu xanh tím nên loại D -Æ Chọn C. Câu 72:
NH ƠN
Y và Z tráng gương nên loại A, B
Z gồm ankan và H2 dư. Z có dạng CzH2z+2 (0,32 mol) Đốt Z tạo nCO2 = 0,26 —> z = nCO2/nZ = 0,8125 —> mZ = 0,32(14z + 2) = 4,28
QU Y
—> mX = mY = m tăng + mZ = 7,5
Trong X đặt a, b, c là số mol CH4, C2H2, C4H4 nY = mY/MY = 0,4
—> nH2 phản ứng = nX – nY = a + b + c – 0,2 nBr2 = 0,15; bảo toàn liên kết pi:
M
2b + 3c = a + b + c – 0,2 + 0,15 —> a – b – 2c = 0,05 (1)
KÈ
Phần khí phản ứng với Br2 có dạng CxH2x+2-2k (nY – nZ = 0,08 mol) —> k = 0,15/0,08 = 1,875
—> 0,08(14x + 2 – 2k) = 3,22 —> x = 3 Bảo toàn C: a + 2b + 4c = 0,08.3 + 0,26 (2)
Y
(1)(2) —> a = 0,2; b + 2c = 0,15
DẠ
—> %CH4 = 16a/7,5 = 42,67% Câu 73:
A. Sai, thêm dung dịch NaCl bão hòa để tăng tỷ khối hỗn hợp, giúp este dễ tách ra B. Đúng
C. Đúng, este CH3COOC2H5 là chất lỏng không tan, nhẹ hơn nên tách lớp và nổi lên.
Câu 74: Phần 1 + H2O tạo ít H2 hơn phần 2 + KOH nên phần 1 có Al dư, phân 2 Al tan hết. Đặt a, b, c là số mol Na, Al và Al2O3 trong X
IC
—> mX = 23a + 27b + 102c = 20,6 Bảo toàn electron cho:
OF F
Phần 1: a + 3a = 0,2.2 Phần 2: a + 3b = 0,5.2 —> a = 0,1; b = 0,3; c = 0,1 —> mAl2O3 = 10,2 gam
NH ƠN
Câu 75: C trung bình của muối = (16 + 18.2 + 18)/4 = 17,5 —> C trung bình của X = n = 17,5.3 + 3 = 55,5 X dạng CnH2n+2-2kO6 (2,22/55,5 = 0,04 mol) —> nO2 = 0,04(1,5n – 2,5 – 0,5k) = 3,155 —> k = 3,75 mX = 0,04(14n + 90,5) = 34,7 nBr2 = 0,04(k – 3) = 0,03
QU Y
Tỉ lệ: 34,7 gam X tác dụng tối đa với 0,03 mol Br2
—> 41,64 gam X tác dụng tối đa a = 0,036 mol Br2 Câu 76:
X3 có nhiều trong dung dịch sát khuẩn tay —> X3 là C2H5OH
M
(4) —> X4 là CH3COOH
(2) —> X1 là CH3COONa
KÈ
X là CH3COO-CH2-COO-C2H5
X2 là HO-CH2-COONa; X5 là HO-CH2-COOH A. Đúng, X5 chức chức ancol + chức axit B. Sai, X có cấu tạo duy nhất
DẠ
Y
C. D. Đúng Câu 77:
Y có pH = 13 —> [OH-] = 0,1 —> nOH- = 0,05 Đặt a, b là số mol KCl và CuSO4 —> Y chứa K+ (a), SO42- (b) và OH- (0,05)
Bảo toàn điện tích —> a = 2b + 0,05 (1)
IA L
D. Đúng, H2SO4 loãng làm tăng nồng độ H2O, cân bằng chuyển dịch sang chiều nghịch.
ne = It/F = 0,6 Catot: nCu = b —> nH2 = 0,3 – b
IA L
Anot: nCl2 = 0,5a —> nO2 = 0,15 – 0,25a m giảm = 64b + 2(0,3 – b) + 71.0,5a + 32(0,15 – 0,25a) = 18,475 (2) (1)(2) —> a = 0,25; b = 0,1
IC
—> m = 34,625 Câu 78: T là este tạo bởi X, Y với Z —> Z đa chức (ít nhất 2C) —> X là CH3OH và Y là C2H5OH Muối có x nguyên tử C và y nguyên tử Na nNaOH = 0,195 —> n muối = 0,195/y và nNa2CO3 = 0,0975
OF F
nCO2 = 0,65 —> Số C = nCO2/nE = 1,97
0,195x/y = 0,0975 + 0,1625 —> x = 4y/3
NH ƠN
nCO2 = 0,1625, bảo toàn C: M < 294 —> y = 3 và x = 4 là nghiệm duy nhất Quy đổi M thành: CH(COOH)3 (0,195/3 = 0,065 mol) CH3OH: 23a mol C2H5OH: 8a mol H2O: b mol
QU Y
nM = 0,065 + 23a + 8a + b = 0,33
nCO2 = 0,065.4 + 23a + 2.8a = 0,65 —> a = 0,01; b = -0,045
—> nT = -b/3 = 0,015 —> %nT = 0,015/0,33 = 4,545% (Chọn A)
M
(Chú ý: Tráo lại mol ancol bạn đọc tự làm, nghiệm thỏa mãn khi 1 ancol có số mol > nT và ancol kia có số mol > 2nT)
(a) Đúng
KÈ
Câu 79:
(b) Đúng, nilon-6,6 chứa nhóm amit -CONH- dễ bị thủy phân trong môi trường axit và bazơ (c) Sai, xenlulozơ bị thủy phân trong axit, không bị thủy phân trong kiềm
Y
(d) Đúng, lòng trắng trứng là protein nên dung dịch của nó có phản ứng màu biure
DẠ
(e) Đúng
(g) Sai, dung dịch etylamin có tính kiềm, làm phenolphtalein chuyển màu hồng. Câu 80:
nMg(NO3)2 = 0,02; T gồm N2 (0,025) và NO (0,075)
Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,015 X chứa kim loại (a gam) và O (b mol)
IA L
—> mO = 16b = 10,1%(a + 16b) (1) nHCl = 12nN2 + 4nNO + 10nNH4+ + 2nO = 2b + 0,75
Z + Ba(OH)2 tạo dung dịch chứa muối KCl (0,025), NaCl (0,075) và BaCl2 (b + 0,325, tính theo bảo toàn Cl)
IC
—> nBa(OH)2 phản ứng = b + 0,325 —> nOH- trong kết tủa = 2(b + 0,325) – nNH4+ = 2b + 0,635 —> a + 0,02.24 + 17(2b + 0,635) = 37,735 (2)
OF F
(1)(2) —> a = 21,36; b = 0,15
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
—> m = a + 16b = 23,76
ĐỀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC NGÀY 07/05
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 60 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Mã đề 115
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
M
QU Y
NH ƠN
OF F
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm) Câu 1: Khi để vôi sống trong không khí ẩm một thời gian sẽ có hiện tượng một phần vôi sống bị chuyển hóa trở lại thành đá vôi. Khí nào sau đây là tác nhân gây ra hiện tượng trên? A. Cacbon monoxit. B. Cacbon đioxit. C. Nitơ. D. Oxi. Câu 2: Photpho đỏ, lưu huỳnh và kali clorat được sử dụng để sản xuất diêm. Khi quẹt diêm, photpho và lưu huỳnh bị đốt cháy theo các phản ứng hóa học: (a) 5KClO3 + 6P (t°) → 3P2O5 + 5KCl (b) 2KClO3 + 3S (t°) → 3SO2 + 2KCl Trong các phản ứng trên, photpho và lưu huỳnh đều đóng vai trò là A. bazơ. B. axit. C. chất khử. D. chất oxi hóa. Câu 3: Chất X ít tan trong nước, có nhiều trong phân supephotphat đơn. Sự có mặt của X gây ra hiện tượng đất chai cứng khi được bón nhiều phân supephotphat đơn. Chất X là A. NaNO3. B. Ca(H2PO4)2. C. KCl. D. CaSO4. Câu 4: Chất béo là nguồn cung cấp năng lượng đáng kể cho cơ thể người. Trung bình 1 gam chất béo cung cấp 38 kJ và năng lượng từ chất béo đóng góp 20% tổng năng lượng cần thiết trong ngày. Một ngày, một học sinh trung học phổ thông cần năng lượng 9120 kJ thì cần ăn bao nhiêu gam chất béo cho phù hợp? A. 24 gam. B. 48 gam. C. 76 gam. D. 38 gam. Câu 5: DEP (đietyl phtalat) được dùng làm thuốc điều trị bệnh ghẻ và giảm triệu chứng sưng tấy ở vùng da bị côn trùng cắn. Công thức cấu tạo của DEP như sau:
DẠ
Y
KÈ
Phát biểu nào sau đây là đúng? A. DEP là este hai chức. B. DEP chứa 10 nguyên tử cacbon trong phân tử. C. DEP là hợp chất tạp chức. D. DEP được tạo thành từ ancol hai chức và axit cacboxylic đơn chức. Câu 6: Trong công nghiệp, quá trình nào sau đây không xảy ra phản ứng oxi hóa - khử? A. Tổng hợp amoniac từ nitơ và hiđro. B. Nhiệt phân nhôm hiđroxit thành nhôm oxit. C. Đốt cháy than cốc trong lò luyện gang. D. Điện phân nóng chảy natri clorua để sản xuất natri.
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 7: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất theo sơ đồ sau: Quặng X Y→Z T → Al. Trong các nhận định sau: (a) Y là natri aluminat, (b) T là nhôm clorua, (c) Z là nhôm hiđroxit, (d) X là quặng boxit, số nhận định đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 8: Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh với độ bền nhất định. Cho các polime sau: polibutadien, poliacrilonitrin, poli(etylen terephtalat), poli(hexametylen adipamit), policaproamit. Số polime dùng để sản xuất tơ là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 9: Hợp chất hữu cơ X được dùng để sản xuất polime. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3. Tên gọi của X là A. axit ε-aminocaproic. B. metyl metacrylat. C. etyl axetat. D. axit acrylic. Câu 10: Licopen (C40H56, mạch hở) là chất màu đỏ có trong quả cà chua chín, phân tử chỉ chứa liên kết đơn và liên kết đôi. Hiđro hóa hoàn toàn licopen thu được hợp chất có công thức phân tử C40H82. Số liên kết C=C trong phân tử licopen là A. 12. B. 11. C. 13. D. 10. Câu 11: Cao su thiên nhiên lấy từ mủ cây cao su, có đặc tính đàn hồi, không dẫn điện và nhiệt, không thấm khí và nước, được sử dụng phổ biến để sản xuất lốp xe, đệm, găng tay y tế,. Một đoạn mạch cao su thiên nhiên có khối lượng 36720u chứa số mắt xích là A. 204. B. 540. C. 680. D. 459. Câu 12: Ở điều kiện thường, nước tự nhiên dẫn điện được là do nước có hòa tan A. khi oxi. B. khí nitơ. C. chất điện li. D. chất không điện li. Câu 13: Cho hỗn hợp gồm a mol chất X và a mol chất Y tác dụng hết với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, tạo ra a mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Hai chất X, Y là A. FeSO4, Fe3O4. B. Fe, Fe2O3. C. FeS, FeO. D. Fe3O4, Fe2O3. Câu 14: Nước muối sinh li là dung dịch NaCl 0,9% (D = 1,0046 g/ml), được sử dụng để rửa vết thường, nhỏ mắt, rửa mũi, súc họng,. Để pha được 500 ml nước muối sinh lí thì khối lượng NaCl cần dùng là A. 4,48 gam. B. 5,52 gam. C. 4,50 gam. D. 4,52 gam. Câu 15: Geraniol (có trong tinh dầu hoa hồng) có công thức như sau:
Y
KÈ
Phát biểu nào sau đây về geraniol là sai? A. Geraniol tồn tại dưới dạng đồng phân trans. B. Geraniol có hai liên kết đôi C=C trong phân tử. C. Geraniol có mùi thơm của hoa hồng do nó là một este. D. Geraniol thuộc loại ancol không no. Câu 16: Trong giờ thực hành, một học sinh tiến hành thí nghiệm với các dung dịch X, Y, Z và ghi lại hiện tượng ở bảng sau: Thuốc thử
Hiện tượng
X
Nước brom
Kết tủa trắng
Y
Dung dịch sắt (III) clorua
Kết tủa màu nâu đỏ
Z
Phenolphtalein
Không đổi màu
DẠ
Mẫu thử
ZnS + O2
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Các dung dịch X, Y, Z mà học sinh sử dụng lần lượt là A. metylamin, anilin, glyxin. B. glyxin, metylamin, anilin. C. anilin, metylamin, glyxin. D. anilin, glyxin, metylamin. Câu 17: Trong giờ thực hành hóa học, để bảo vệ môi trường, chúng ta không nên làm việc nào sau đây? A. Thu gom hóa chất thải vào bình chứa. B. Sử dụng lượng hóa chất vừa phải. C. Xử lý chất thải bằng phương pháp phù hợp. D. Đổ hóa chất vào bồn rửa. Câu 18: Phương pháp bảo vệ bề mặt sử dụng những chất bền vững đối với môi trường để phủ mặt ngoài những đồ vật bằng kim loại. Một nhà máy dùng các biện pháp sau để bảo vệ sắt khi ăn mòn: (a) quét sơn, (b) bôi dầu mỡ, (c) mạ crom, (d) tráng thiếc, (e) gắn kẽm. Trong số các biện pháp trên, số biện pháp mà nhà máy ứng dụng phương pháp bảo vệ bề mặt để chống ăn mòn kim loại là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 19: Trong phòng thí nghiệm hóa hữu cơ, một sinh viên tách được este X (C9H10O2, phân tử chứa vòng benzen) từ tinh dầu hoa nhài. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được natri axetat và một ancol. Công thức của X là A. CH3COOCH2C6H5. B. CH3COOC6H4CH3. C. C6H5CH2COOCH3. D. C6H5COOC2H5. Câu 20: Chất X được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp, chất X được chuyển hoá từ saccarozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích. Chất X là A. amilozơ. B. xenlulozơ. C. glucozơ. D. amilopectin. Câu 21: Một nhà máy luyện kim sản xuất Zn từ 40 tấn quặng blend (chứa 80% ZnS về khối lượng, còn lại là tạp chất không chứa kẽm) với hiệu suất cả quá trình đạt 90% theo sơ đồ: ZnO + SO2
ZnO + C
Zn + CO
KÈ
M
QU Y
Toàn bộ lượng kẽm tạo ra được đúc thành k thanh kẽm hình hộp chữ nhật: chiều dài 120 cm, chiều rộng 20 cm và chiều cao 10 cm. Biết khối lượng riêng của kẽm là 7,14 g/cm3. Giá trị của k là A. 112. B. 156. C. 125. D. 113. Câu 22: Cho các quá trình xảy ra trong thực tiễn: (a) Đốt cháy than đá ở nhà máy nhiệt điện. (b) Nhiệt phân đá vôi ở lò nung vôi. (c) Sử dụng bình cứu hỏa chứa bột natri hiđrocacbonat để dập tắt đám cháy. (d) Điện phân nóng chảy nhôm oxit với anot bằng than chì. Số quá trình tạo ra sản phẩm có khí cacbonic là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 23: Thuốc aspirin được tổng hợp từ các nguyên liệu là axit salixylic và anhiđrit axetic theo phương trình hóa học sau (hiệu suất phản ứng tính theo axit salixylic là 90%): o-HO-C6H4-COOH + (CH3CO)2O → o-CH3COO-C6H4-COOH + CH3COOH (Axit salixylic) (Anhiđrit axetic) (Aspirin) Để sản xuất một lô thuốc aspirin gồm 2,7 triệu viên nén (mỗi viên chứa 500 mg aspirin) thì khối lượng axit salixylic cần dùng là A. 2070 kg. B. 575 kg. C. 1035 kg. D. 1150 kg. Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Y
Y
(1) X + H2O
(2) Y + H2
Sobitol
DẠ
(3) Y + AgNO3 + NH3 + H2O → Z + Ag + NH4NO3 (4) Z + HCl → T + NH4Cl Các chất X, Y, T lần lượt là A. xenlulozơ, glucozơ, amoni gluconat. B. tinh bột, glucozơ, axit gluconic. C. tinh bột, fructozơ, axit axetic. D. xenlulozơ, fructozơ, khí cacbonic. Câu 25: Một trong các phương pháp dùng để loại bỏ sắt trong nguồn nước nhiễm sắt là sử dụng lượng vôi tôi vừa đủ để tăng pH của nước nhằm kết tủa ion sắt khi có mặt oxi, theo sơ đồ phản ứng (1) Fe3+ + OH- → Fe(OH)3 (2) Fe2+ + OH- + O2 + H2O → Fe(OH)3
(a) CO + 2H2
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Một mẫu nước có hàm lượng sắt cao gấp 28 lần so với ngưỡng cho phép là 0,30 mg/l (theo QCVN 011:2018/BYT). Giả thiết sắt trong mẫu nước trên chỉ tồn tại ở hai dạng là Fe3+ và Fe2+ với tỉ lệ mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4. Cần tối thiểu m gam Ca(OH)2 để kết tủa hoàn toàn lượng sắt trong 10 m3 mẫu nước trên. Giá trị của m là A. 155,4. B. 222,0. C. 288,6. D. 122,1. Câu 26: Trong phòng thí nghiệm, một nhóm học sinh xác định thành phần của chiếc đinh sắt đã bị oxi hóa một phân thành gỉ sắt (Fe2O3.nH2O) theo các bước sau: - Bước 1: Hòa tan hoàn toàn đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nóng (dùng gấp đôi lượng phản ứng, giả thiết Fe chỉ phản ứng với axit), thu được 200 ml dung dịch X. - Bước 2: Cho dung dịch BaCl2 dư vào 5,00 ml dung dịch X, thu được 0,4893 gam kết tủa. - Bước 3: Nhỏ từ từ dung dịch KMnO4 0,02M vào 5,00 ml dung dịch X đến khi phản ứng vừa đủ thì hết 9,00 ml. Giả thiết toàn bộ gỉ sắt tạo ra bám trên đinh sắt. Phần trăm khối lượng đinh sắt đã bị oxi hóa thành gỉ sắt là A. 10%. B. 15%. C. 20%. D. 25%. Câu 27: Brađikinin là một nonapeptit có trong các kinin huyết tương, có tác dụng làm giảm huyết áp, chống oxi hóa,. Thuỷ phân brađikinin sinh ra các peptit sau: Pro-Pro-Gly, Ser-Pro-Phe, Gly-Phe-Ser, ProPhe-Arg, Arg-Pro-Pro, Pro-Gly-Phe, Phe-Ser-Pro. Nếu đánh số amino axit đầu N là số 1 thì amino axit ở vị trí số 3 và số 8 lần lượt là A. Ser và Phe. B. Ser và Arg. C. Pro và Phe. D. Pro và Arg. Câu 28: Axit axetic được sử dụng rộng rãi để điều chế polime, tổng hợp hương liệu,. Axit axetic được tổng hợp từ nguồn khí than (giá thành rẻ) theo các phản ứng hóa học sau: CH3OH
(b) CH3OH + CO
CH3COOH
Giả thiết hiệu suất phản ứng (a) và (b) đều đạt 90%. Để sản xuất 1000 lít CH3COOH (D = 1,05 g/ml) cần thể tích (đktc) khí CO và khí H2 lần lượt là A. 871,1 m3 và 1742,2 m3. B. 967,9 m3 và 967,9 m3. 3 3 C. 871,1 m và 871,1 m . D. 919,5 m3 và 967,9 m3.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 29: Cây xanh và xenlulozơ Cây xanh có vai trò rất lớn với sự sống trên Trái đất. Cây xanh cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Thông qua quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khi O2, làm giảm hiệu ứng nhà kính, giúp điều hòa khí hậu, bảo vệ môi trường,. Xenlulozơ được tạo ra trong cây xanh bắt đầu từ quá trình quang hợp theo sơ đồ: (a) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 (glucozơ) + 6O2 (b) nC6H12O6 → (C6H10O5)n (xenlulozơ) + nH2O Xenlulozơ là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo nên bộ khung của cây cối. Thân cây, cành cây được dùng làm nguyên liệu để sản xuất đồ gỗ, sản xuất giấy,. 1. Một khu đồi có diện tích 1000 m2 trồng cây keo với mật độ 10 m2/cây, trung bình mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (chứa 50% xenlulozơ về khối lượng). Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulozơ ở khu đồi keo trên, cây đã hấp thụ bao nhiêu m3 khí CO2 và giải phóng bao nhiêu m3 khí O2 ở điều kiện thường? Biết 1 mol khí ở điều kiện thường chiếm thể tích 24,4 lít. 2. a) Trong phân tử xenlulozơ chứa rất nhiều nhóm -OH. Khi nghiền thành bột để làm giấy, xenlulozơ có khả năng tan trong nước không? Giải thích. b) Phân tử xenlulozơ được cấu tạo bởi các mắt xích glucozơ và một số mắt xích glucozơ đầu mạch có khả năng tạo ra nhóm -CHO. Xenlulozơ có tham gia phản ứng tráng bạc không? Giải thích. 3. Toàn bộ lượng gỗ thu được trên khu đồi keo ở ý (1) đem chế biến và sản xuất thành vở học sinh (loại 96 trang, không tính bìa, kích thước mỗi trang là 210 mm x 297 mm) theo sơ đồ: Gỗ → Bột gỗ → Bột giấy → Giấy → Vở học sinh Biết: giấy chứa 80% bột gỗ, khối lượng bột gỗ trong giấy bằng 60% so với khối lượng gỗ ban đầu, định lượng giấy là 60 g/m2. Tính số quyển vở tối đa thu được.
2C
3D
4B
5A
6B
7D
8B
11B
12C
13A
14D
15C
16C
17D
18C
21A
22A
23D
24B
25D
26A
27C
28D
9B
10C
19A
20C
IC
1B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
OF F
Câu 1: Khí CO2 (cacbon đioxit) là tác nhân gây ra hiện tượng trên: CaO + CO2 —> CaCO3
Câu 2: Trong các phản ứng trên, photpho và lưu huỳnh đều đóng vai trò là chất khử vì số oxi hóa của P tăng từ 0 lên +5 và của S tăng từ 0 lên +4.
—> X ít tan trong nước là CaSO4.
NH ƠN
Câu 3: Phân supephotphat đơn là hỗn hợp Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Câu 4: Năng lượng cung cấp bởi chất béo = 9120.20% = 1824 kJ
Lượng chất béo cần thiết để tạo ra năng lượng trên = 1824/38 = 48 gam
QU Y
Câu 5: A. Đúng, DEP có 2 chức este và không còn chức nào khác. B. Sai, DEP có 12C (C12H14O4)
C. Sai, DEP là hợp chất đa chức.
D. Sai, DEP được tạo thành từ axit 2 chức (o-C6H4(COOH)2) và ancol đơn chức (C2H5OH).
KÈ
M
Câu 6: Quá trình nhiệt phân nhôm hiđroxit thành nhôm oxit không xảy ra phản ứng oxi hóa – khử vì số oxi hóa của các nguyên tố không thay đổi: 2Al(OH)3 —> Al2O3 + 3H2O
Y
Câu 7: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
DẠ
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
2Al2O3 điện phân nóng chảy → 4Al + 3O2 X là quặng boxit; Y là NaAlO2; Z là Al(OH)3; T là Al2O3 —> Các nhận định đúng: (a)(c)(d)
Câu 8: Các polime dùng để sản xuất tơ là:
IA L
poliacrilonitrin (tơ olon) poli(etylen terephtalat) (tơ lapsan) poli(hexametylen adipamit) (tơ nilon-6,6)
IC
policaproamit (tơ nilon-6) Còn lại polibutadien được dùng làm cao su.
—> Số C=C = k = (40.2 + 2 – 56)/2 = 13
NH ƠN
Câu 10: Licopen mạch hở và phân tử chỉ chứa liên kết đơn và liên kết đôi
OF F
Câu 9: X tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch Br2 nhưng không tác dụng với dung dịch NaHCO3 — > Chọn X là metyl metacrylat (CH2=C(CH3)-COOCH3)
Câu 11: Cao su thiên nhiên là (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n
—> Một đoạn mạch cao su thiên nhiên có khối lượng 36720u chứa số mắt xích là 36720/68 = 540 Câu 12: Một chất dẫn được điện khi nó chứa các hạt mang điện tự do.
QU Y
—> Ở điều kiện thường, nước tự nhiên dẫn điện được là do nước có hòa tan chất điện li, ví dụ như Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2… các chất này sẽ phân li thành các ion (hạt mang điện) chuyển động tự do. Câu 13: Trong phản ứng trên, 1 mol chất X và 1 mol chất Y nhường tương ứng x và y mol electron (x, y ≥ 0) Bảo toàn electron: ax + ay = 2a
M
—> x + y = 2
—> x = y = 1 hoặc x = 2, y = 0 hoặc x = 0, y = 2
KÈ
—> Chọn FeSO4, Fe3O4 do có x = y = 1. Câu 14: mNaCl = 500.1,0046.0,9% ≈ 4,52 gam
DẠ
Y
Câu 15: A. Đúng, nối đôi thứ 1 (ở gần OH) có đồng phân hình học và tồn tại ở dạng trans (hai đầu mạch chính ở 2 phía khác nhau so với nối đôi). Nối đôi còn lại không có đồng phân hình học. B. Đúng
C. Sai, các este khác nhau sẽ có mùi thơm khác nhau. D. Đúng, geraniol là ancol đơn chức, không nó (có 2C=C), mạch hở.
Câu 16: X + Nước brom → Kết tủa trắng nên loại A, B.
IA L
Y + Dung dịch sắt (III) clorua → Kết tủa màu nâu đỏ nên loại D —> Chọn C: 3CH3NH2 + 3H2O + FeCl3 —> Fe(OH)3 + 3CH3NH3Cl
OF F
IC
Câu 17: Trong giờ thực hành hóa học, để bảo vệ môi trường, chúng ta không nên đổ hóa chất vào bồn rửa vì có thể gây hư hại bồn rửa hoặc làm hóa chất độc hại xâm lấn ra khu vực xung quanh thông qua nguồn nước thải. Câu 18: Các phương pháp bảo vệ bề mặt là (a) quét sơn, (b) bôi dầu mỡ, (c) mạ crom, (d) tráng thiếc. Còn lại gắn kẽm là phương pháp điện hóa (Zn có tính khử mạnh hơn vật cần bảo vệ, lúc đó Zn là cực âm, là vật hi sinh)
—> Ancol là C6H5CH2OH —> X là CH3COOCH2C6H5
NH ƠN
Câu 19: C9H10O2 (chứa vòng benzen) + NaOH —> CH3COONa + Ancol
Câu 20: Chất X được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm —> Chất X là glucozơ.
QU Y
Câu 21: mZn = 40000.80%.90%.65/97 = 19299 kg
Thể tích 1 thanh kẽm = 120.20.10 = 24000 cm3
Khối lượng 1 thanh kẽm = 24000.7,14 = 171360 gam = 171,36 kg —> Số thanh Zn = 19299/171,36 = 112 thanh
KÈ
(a) C + O2 —> CO2
M
Câu 22: Cả 4 quá trình đều tạo khí CO2: (b) CaCO3 —> CaO + CO2
(c) NaHCO3 + H2SO4 —> Na2SO4 + CO2 + H2O (d) Al2O3 —> Al + O2
DẠ
Y
C + O2 —> CO2
Câu 23: Khối lượng aspirin có trong 2,7 triệu viên thuốc = 2700000.500 = 1,35.109 mg = 1350 kg
Tỉ lệ: 138 kg axit salixylic tạo 180 kg aspirin ……… m ………………………. 1350
H = 90% nên m axit salixylic = 1350.138/180.90% = 1150 kg
IA L
Câu 24: Các chất X, Y, T lần lượt là tinh bột, glucozơ, axit gluconic. (1) (C6H10O5)n + H2O → C6H12O6 (2) CH2OH-(CHOH)4-CHO + H2 → CH2OH-(CHOH)4-CH3OH
Câu 25: nFe3+ + nFe2+ = (0,3.28.10)/56 = 1,5 mol Fe3+ : Fe2+ = 1 : 4 —> nFe3+ = 0,3 và nFe2+ = 1,2 —> nOH- = 3nFe3+ + 2nFe2+ = 3,3
NH ƠN
—> nCa(OH)2 = 1,65 —> mCa(OH)2 = 122,1 gam Câu 26: Trong 5 ml X chứa FeSO4 (a), Fe2(SO4)3 (b) và H2SO4 dư (a + 3b) Với BaCl2: nBaSO4 = a + 3b + a + 3b = 0,0021
Với KMnO4: nFe2+ = a = 0,009.0,02.5 = 0,0009 —> b = 5.10-5
Bảo toàn Fe —> nFe ban đầu = a + 2b = 0,001 mol nFe bị oxi hóa = 2b = 1.10-4
QU Y
—> %Fe bị oxi hóa = 1.10-4/0,001 = 10%
Câu 27: Từ Pro-Pro-Gly và Arg-Pro-Pro —> Arg-Pro-Pro-Gly Kết hợp Pro-Gly-Phe —> Arg-Pro-Pro-Gly-Phe
M
Kết hợp Gly-Phe-Ser —> Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser Kết hợp Phe-Ser-Pro —> Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro
KÈ
Kết hợp Ser-Pro-Phe —> Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe Kết hợp Pro-Phe-Arg —> Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg —> Amino axit số 3 là Pro và số 8 là Phe
Y
Câu 28: nCH3COOH = 1000.1,05/60 = 17,5 kmol
DẠ
Hiệu suất các phản ứng đều là 90% nên: CH3OH + CO → CH3COOH
17,5/0,9….17,5/0,9….17,5 CO + 2H2 → CH3OH
OF F
(4) CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + HCl → CH2OH-(CHOH)4-COOH + NH4Cl
IC
(3) CH2OH-(CHOH)4-CHO + AgNO3 + NH3 + H2O → CH2OH-(CHOH)4-COONH4 + Ag + NH4NO3
17,5/0,81…35/0,81…17,5/0,9 nCO tổng = 3325/81 —> VCO = 919,5 m3
IA L
nH2 = 35/0,81 kmol —> VH2 = 967,9 m3
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)
IC
Câu 29: 1. Khối lượng gỗ khai thác được = 100.243 = 24300 kg m xenlulozơ trong gỗ = 24300.50% = 12150 kg Quy đổi xenlulozơ thành C6H10O5 6CO2 + 5H2O —> C6H10O5 + 6O2 450……………………….75………..450 VCO2 = VO2 = 450.24,4 = 10980 m3 2a.
NH ƠN
nC6H10O5 = 12150/162 = 75 kmol
OF F
Số cây trên đồi = 1000/10 = 100 cây
Khi được nghiền thành bột xenlulozơ cũng không có khả năng tan trong nước do phân tử khối rất lớn, kích thước phân tử lớn và hình dạng phân tử cồng kềnh. 2b.
QU Y
Các gốc glucozơ đầu mạch tuy có nhóm -CHO nhưng xenlulozơ cũng không tráng gương được vì số lượng nhóm -CHO quá ít. Ví dụ xenlulozơ có M = 2000000 thì có 2000000/162 = 12345 mắt xích nhưng chỉ 2 mắt xích trong số đó có -CHO. 3.
Mỗi tờ có 2 mặt nên 96 trang ứng với 48 tờ giấy.
M
Khối lượng 1 cuốn vở = 48.0,21.0,297.60 = 179,6256 gam m gỗ trong giấy = 24300.60% = 14580 kg
KÈ
m giấy = 14580/80% = 18225 kg
DẠ
Y
—> Số quyển vở = 18225.1000/179,6256 = 101461
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CHUYÊN BIÊN HÒA
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ NAM
Mã đề
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp X gồm 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 24,495 gam. B. 21,495 gam. C. 13,898 gam. D. 18,975 gam. Câu 42: Kim loại sắt tác dụng với lượng dư dung dịch chất nào sau đây tạo thành muối sắt (III)? A. HCl loãng. B. CuSO4. C. AgNO3. D. H2SO4 loãng. Câu 43: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Chất nào sau đây là chất béo? A. (C17H33COO)2C2H4. B. CH3COOCH2C6H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. C15H31COOCH3. Câu 44: X là chất khí ở điều kiện thường, không màu, không mùi, không vị, hơi nhẹ hơn không khí. X không duy trì sự cháy và sự hô hấp. Chất X là: A. CO2. B. N2. C. O2. D. NH3. Câu 45: Chất nào sau đây không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng? A. dung dịch glucozơ. B. dung dịch saccarozơ. C. dung dịch fructozơ. D. dung dịch ancol etylic. Câu 46: Có các nhận xét sau: (1) Ở điều kiện thường glucozơ là chất rắn, tan tốt trong H2O và có vị ngọt. (2) Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (3) Trong mỗi phân tử glucozơ có 5 nhóm OH. (4) Glucozơ chỉ bị thủy phân trong môi trường axit, không bị thủy phân trong môi trường kiềm. Trong các nhận xét trên, số nhận xét đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 47: Cho hỗn hợp gồm 16 gam Fe2O3 và 7,2 gam FeO phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là: A. 400. B. 300. C. 800. D. 600. Câu 48: Trong phản ứng với dung dịch HNO3, chất nào sau không là chất khử? A. Fe. B. Fe2O3. C. FeCl2. D. FeO. Câu 49: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa yêu nhất? A. Ca2+. B. Mg2+. C. Cu2+. D. Ag+. Câu 50: Trong các kim loại: Na, Fe, Al và Cr, kim loại mềm nhất là A. Cr. B. Fe. C. Na. D. Al. Câu 51: Kim loại nào sau đây có cấu hình electron lớp ngoài là 3s1? A. K (Z=19). B. Mg (Z=12). C. Ca (Z=20). D. Na (Z=11). Câu 52: Chất X tác dụng với dung dịch HCl. Khi chất X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 sinh kết tủa. Chất X là: A. CaCO3. B. Ba(HCO3)2. C. BaCl2. D. Al(OH)3.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 53: Số nguyên tử H có trong phân tử etyl fomat là: A. 6. B. 8. C. 2. D. 4. Câu 54: Một trong những monome dùng để điều chế trực tiếp nhựa novolac là: A. etilen glycol. B. vinyl axetat. C. axit ađipic. D. phenol. Câu 55: Cho từ từ dung dịch chứa chất X tới dư vào dung dịch Al(NO3)3, thu được kết tủa trắng keo. Chất X là: A. NH3. B. NaOH. C. HCl. D. Ba(OH)2. Câu 56: Muối sắt (II) clorua có công thức là: A. FeCl2. B. FeCl3. C. FeS. D. Fe3O4. Câu 57: Công thức hoá học của anilin là: A. (CH3)2NH. B. CH3NH2. C. NH2CH2COOH. D. C6H5NH2. Câu 58: Thủy phân hoàn toàn 41,04 gam saccarozơ trong môi trường axit thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ dung dịch Z phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO/NH3 thu được x gam Ag. Giá trị của x là: A. 51,84. B. 25,92. C. 46,17. D. 32,14. Câu 59: Dung dịch chất nào sau trong H2O làm hồng phenolphtalein? A. Glyxin. B. Lysin. C. Alanin. D. Valin. Câu 60: Dung dịch nào sau đây hòa tan được Al2O3? A. NaCl. B. NaHSO4. C. NH3. D. CuSO4. Câu 61: Số este đồng phân có cùng công thứ phân tử C4H8O2 là: A. 2. B. 3. C. A. D. 5. Câu 62: Cho Ba vào dung dịch chất X, thu được kết tủa. Chất X là: A. NaCl. B. HCl. C. HNO3. D. Fe(NO3)3. Câu 63: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện với chất khử là H2? A. Na. B. Cu. C. Al. D. Ba. Câu 64: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HI. B. NaHSO4. C. HF. D. NaCl. Câu 65: Chất được dùng nhiều làm màng mỏng, vật liệu cách điện, bình chứa là: A. Poli(vinyl clorua) (PVC). B. polietilen (PE). C. nilon-6,6. D. Cao su thiên nhiên. Câu 66: X là một amino axit thiên nhiên, trong X chỉ chứa các nhóm chức là NH2 và COOH (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,1 mol X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH lấy dư, thu được 16,8 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của N trong X có thể nhận giá trị nào sau? A. 19,18%. B. 20,14%. C. 27,32%. D. 44,16%. Câu 67: Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được dung dịch X. Cho dãy các chất: KMnO4, Cl2, NaOH, Na2CO3, CuSO4, Cu và KNO3. Số chất trong dãy tác dụng được với X là: A. 4. B. 5. C. 6. D. 7. Câu 68: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc? A. etyl fomat. B. axit fomic. C. anđehit axetic. D. etyl axetat. Câu 69: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl với cường độ dòng điện 5A đến khi nước bắt đầu bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại (thời gian điện phân lúc này là 2316 giây), thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 6,45 gam so với dung dịch ban đầu. Cho 9 gam Fe(NO3)2 vào Y, sau phản ứng thu được dung dịch Z và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cô cạn Z thu được m gam muối khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí và sự bay hơi của nước. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 14,82. B. 14,75. C. 15,19. D. 16,03.
IA L
Câu 70: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 16,58% về khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Phần trăm khối lượng của CuO trong X là: A. 10,05%. B. 30,15%. C. 37,69%. D. 25,13%.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hóa: X Y (dd) Z (dd) T (dd). Biết: X, Y, Z, T là các hợp chất của natri; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Cặp chất G, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là: A. CO2, Na2CO3. B. H2O, NaHCO3. C. HCl, NaHCO3. D. CO2, NaHCO3. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Đun nóng NH2CH2CH2COOH có xúc tác thích hợp thì thu được hỗn hợp các đipeptit khác nhau. (b) Metylamin, amoniac và anilin đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh. (c) Sobitol là hợp chất hữu cơ tạp chức. (d) Tơ hóa học gồm tơ nhân tạo và tơ tổng hợp. (e) Nhỏ dung dịch I2 vào dung dịch hồ tinh bột rồi đun nóng, dung dịch thu được xuất hiện màu xanh tím sau đó mất màu. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư. (b) Hỗn hợp Cu, NaNO3 (tỉ lệ mol 3 : 2) tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư (sản phẩm khử là NO). (c) Cho 0,2x mol KMnO4 vào dung dịch (đặc) chứa 3x mol HCl, thu được dung dịch chứa hai muối. (d) Trong phản ứng của Al và dung dịch NaOH, Al là chất khử, NaOH là chất oxi hóa. (e) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ca(NO3)2, thu được kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 74: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho một nhúm bông vào ống nghiệm đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. - Bước 2: Để nguội và trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. - Bước 3: Lấy dung dịch thu được sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3. - Bước 4: Ngâm ống nghiệm vào cốc nước nóng khoảng 70°C. Cho các phát biểu sau: (a) Kết thúc bước 2, nếu nhỏ dung dịch I2 vào ống nghiệm thì thu được dung dịch có màu xanh tím. (b) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có nhiều nhóm -OH. (c) Kết thúc bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (d) Sau bước 4, có khí màu nâu đỏ bay ra. (e) Thí nghiệm trên chứng minh xenlulozơ có phản ứng thủy phân (g) Ở bước 4, xảy ra sự khử glucozơ thành amonigluconat.Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 75: Nung nóng hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 17,4. Đốt cháy hết Y, thu được 0,24 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của axetilen trong X là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 74,71%. B. 44,83%. C. 37,36%. D. 33,49%. Câu 76: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol (nX, nZ > nY). Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được H2O và 1,84 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 720 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp G gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 22,64 gam hỗn hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ G, thu được H2O, Na2CO3 và 0,76 mol CO2. Khối lượng của X trong a gam T là: A. 7,4 gam. B. 18,88 gam. C. 11,84 gam. D. 5,84 gam. Câu 77: Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và 5,12 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 11,2. B. 14,5. C. 13,8. D. 16,6. Câu 78: Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho): X (C4H6O4) + 2NaOH → Y + Z + T + H2O T + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → (NH4)2CO3 + 4Ag + 4NH4NO3 Z + HCl → CH2O2 + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) X là hợp chất tạp chức, có 1 chức axit và 1 chức este trong phân tử. (b) X có phản ứng tráng gương và làm mất màu nước brom. (c) Y có phân tử khối là 68. (d) T là axit fomic. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 79: Nhiệt phân hoàn toàn 20,2 gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X. Dẫn từ từ hỗn hợp khí X vào nước (không có không khí), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2 lít dung dịch Y và còn 0,448 lít khí (đktc) thoát ra. pH của dung dịch Y là: A. 2,3. B. 2. C. 1. D. 1,3. Câu 80: Chất béo X tạo bởi 3 axit béo Y, Z, T. Cho 26,12 gam E gồm X, Y, Z, T tác dụng với H2 dư Ni, t°) thu được 26,32 gam hỗn chất béo no và các axit béo no. Mặt khác, để tác dụng hoàn toàn với 26,12 gam E cần vừa đủ 0,09 mol NaOH, thu được 27,34 gam muối và glixerol. Để đốt cháy hết 26,12 gam E cần vừa đủ a mol O2. Giá trị của a là: A. 2,36. B. 2,86. C. 3,34. D. 2,50.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43C
44B
45D
46C
47C
48B
51D
52B
53A
54D
55A
56A
57D
58A
61C
62D
63B
64C
65B
66A
67C
68D
71B
72D
73D
74B
75B
76C
77D
78B
49A
50C
IA L
42C
59B
60B
69C
70C
79C
80A
IC
41B
—> nHCl = 2nH2O = 0,09 Bảo toàn khối lượng: m muối cacbonat + mHCl = m muối clorua + mCO2 + mH2O —> m muối clorua = 21,495
OF F
Câu 41: nH2O = nCO2 = 0,045
NH ƠN
Câu 45: Dung dịch chứa etanol C2H5OH không hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng. Các chất còn lại đều có các nhóm OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức (hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam). Câu 46: (1) Đúng
(2) Sai, saccarozơ không chứa CHO nên không tráng gương (3) Đúng
QU Y
(4) Sai, glucozơ là monosaccarit nên không bị thủy phân. Câu 47: Fe2O3 + 6HCl —> 2FeCl3 + 3H2O FeO + 2HCl —> FeCl2 + H2O
KÈ
Câu 52: Chất X là Ba(HCO3)2:
M
nFe2O3 = nFeO = 0,1 —> nHCl = 0,8 —> V = 800ml
Ba(HCO3)2 + 2HCl —> BaCl2 + 2CO2 + 2H2O Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 —> BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
DẠ
Y
Câu 55: Chất X là NH3:
3NH3 + 3H2O + Al(NO3)3 —> Al(OH)3 + 3NH4NO3
Câu 58: Saccarozơ —> Glucozơ + Fructozơ —> 4Ag
0,12……………………………………………..0,48
IA L
—> mAg = 51,84 gam Câu 61: Các đồng phân Este: HCOO-CH2-CH2-CH3
IC
HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3
Câu 62: Chất X là Fe(NO3)3: Ba + 2H2O —> Ba(OH)2 + H2
Câu 66: n muối = nX = 0,1 —> M muối = 168 —> Muối là (NH2)2C5H9-COONa —> X là (NH2)2C5H9-COOH (%N = 19,18%)
NH ƠN
3Ba(OH)2 + 2Fe(NO3)3 —> 2Fe(OH)3↓ + 3Ba(NO3)2
OF F
CH3-CH2-COO-CH3
Câu 67: Dung dịch X chứa Fe3+, Fe2+, H+, SO42-. Có 6 chất (trừ CuSO4) phản ứng được với X theo thứ tự:
QU Y
X + Cu: Cu + Fe3+ —> Fe2+ + Cu2+
X + KNO3: Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O X + KMnO4: Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O X + Na2CO3: H+ + CO32- —> CO2 + H2O; Fe2+ + CO32- —> FeCO3… X + Cl2: Fe2+ + Cl2 —> Fe3+ + Cl-
KÈ
Câu 69: ne = It/F = 0,12
M
X + NaOH: H+ + OH- —> H2O…
Y + Fe(NO3)2 —> NO nên Y chứa H+ —> Anot có O2. Catot: nCu = ne/2 = 0,06
Y
Anot: nCl2 = a và nO2 = b
DẠ
Bảo toàn electron: 2a + 4b = 0,12 m giảm = 71a + 32b + 0,06.64 = 6,45 —> a = 0,03 và b = 0,015 —> nCuSO4 = nCu = 0,06 và nNaCl = 2a = 0,06
nFe(NO3)2 = 0,05 nH+ = 4nO2 —> nNO = nH+/4 = 0,015
IA L
Z chứa Na+ (0,06), SO42- (0,06), NO3- (0,085 – Bảo toàn N) và các ion của sắt (tổng 0,05 mol) —> m muối = 15,21 gam
IC
Câu 70: Đặt u, v là số mol FeS2, FeCO3 Áp suất giảm 10% —> Số mol khí giảm = 0,45.10% = 0,045
OF F
Bảo toàn electron —> nO2 phản ứng = (11u + v)/4 Δm = nSO2 + nCO2 – nO2 phản ứng = -0,054 ⇔ 2u + v – (11u + v)/4 = -0,045 (1)
Với H2SO4 đặc nóng, bảo toàn electron: —> nSO2 = (15u + v)/2 (1)(2) —> u = 0,1; v = 0,04 Đặt x, y là số mol CuO và Fe2O3
m = 80x + 160y + 0,1.120 + 0,04.116 nO = x + 3y + 3.0,04 = 16,58%m/16
NH ƠN
—> n hỗn hợp khí = (15u + v)/2 + v = 0,81 (2)
m muối = 160x + 400(2y + 0,1 + 0,04)/2 = m + 28,16 —> x = 0,15; y = 0,02; m = 31,84
Câu 71: Chọn X là Na2O; G là H2O Y là dung dịch NaOH E là CO2
M
Z là Na2CO3
QU Y
—> %CuO = 80x/m = 37,69%
KÈ
T là NaHCO3
Câu 72: (a) Sai, NH2CH2CH2COOH là β-amino axit, không tạo peptit.
Y
(b) Sai, anilin có tính bazơ nhưng rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím. (c) Sai, sobitol là hợp chất hữu cơ đa chức (ancol 6 chức)
DẠ
(d) Đúng
(e) Đúng, màu xanh tím ở nhiệt độ thường, đun nóng sẽ biến mất.
Câu 73: (a) Fe3O4 + Cu + 8HCl —> 3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O
(b) 3Cu + 2NaNO3 + 8HCl —> 3CuCl2 + 2NaCl + 2NO + 4H2O (c) 2KMnO4 + 16HCl —> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (d) Al là chất khử, H2O là chất oxi hóa
IA L
(e) Không có phản ứng ở điều kiện thường. Câu 74: Bước 1: Thủy phân xenlulozơ trong môi trường axit, tạo glucozơ.
IC
Bước 2: Trung hòa axit dùng làm xúc tác cho bước 1 Bước 3: Chuẩn bị cho phản ứng tráng gương của sản phẩm glucozơ
OF F
Bước 4: Thực hiện phản ứng tráng gương. (a) Sai, đây là tính chất của tinh bột.
(b) Sai, thí nghiệm chứng minh xenlulozơ tạo bởi các mắt xích glucozơ và tham gia phản ứng thủy phân. (c) Sai, bước 3 chỉ là giai đoạn chuẩn bị. (d) Sai
NH ƠN
(e) Đúng (g) Sai, oxi hóa glucozơ. Câu 75: mX = mY = mC + mH = 3,48 —> nY = 3,48/(17,4.2) = 0,1
nY > nH2O – nCO2 nên Y không no —> H2 đã phản ứng hết nY = a + b = 0,1 nCO2 = 2a + 3b = 0,24 —> a = 0,06; b = 0,04 —> %C2H2 = 44,83%
QU Y
X gồm C2H2 (a), C3H6 (b) và H2
M
Câu 76: nNaOH = 0,72 —> nNa2CO3 = 0,36 và nO(E) = 0,72
KÈ
Bảo toàn C —> nC(E) = 0,72 —> E có nC = nO
Muối chứa COONa (0,72), C (0,4) và H. Hai muối cùng C —> CH3COONa (0,4) và (COONa)2 (0,16)
Y
Nếu E chứa ancol 3 chức —> E gồm CH3OH (0,42) và C3H5(OH)3 (0,1)
DẠ
—> Loại vì trái với giả thiết nX, nZ > nY. Vậy E chứa CH3OH (0,32) và C2H4(OH)2 (0,2) X là CH3COOCH3 (0,16 mol)
Y là (CH3COO)2C2H4 (0,04 mol) Z là CH3-COO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3 (0,16 mol)
—> mX = 11,84
IA L
Do nC2H4(OH)2 > n(COONa)2 nên chọn Y như trên. Tính số mol Z trước theo n(COONa)2, sau đó tính nX và nY. Câu 77: nHCl = 0,3 —> nO = nH2O = 0,15
IC
nAgCl = 0,3 —> nAg = 0,075 Do có kim loại dư nên Y không chứa Fe3+. —> m = 0,075.56 + 0,075.64 + 5,12 + 0,15.16 = 16,52 Câu 78: Phản ứng 2 —> T là HCHO Y là CH3COONa và Z là HCOONa (a) Sai, X là este đa chức (b) Đúng (c) Sai, MY = 82 (d) Sai, T là axit fomic.
—> 188a + 180b = 20,2
QU Y
Câu 79: Đặt a, b là số mol Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2
NH ƠN
—> X là HCOO-CH2-OOC-CH3
nNO = 0,02, bảo toàn electron —> b = 0,02.3 —> a = 0,05
Bảo toàn N —> nHNO3 = 2a + 2b – nNO = 0,2
M
—> [H+] = 0,1 —> pH = 1
KÈ
Chú ý: Khí NO thoát ra là do phản ứng 4NO2 + O2 + 2H2O —> 4HNO3 3NO2 + H2O —> 2HNO3 + NO
Y
Câu 80: nH2 = (26,32 – 26,12)/2 = 0,1 nC3H5(OH)3 = u và nH2O = v
DẠ
—> nNaOH = 3u + v = 0,09 Bảo toàn khối lượng: 26,12 + 0,09.40 = 27,34 + 92u + 18v —> u = 0,02 và v = 0,03
OF F
—> nFeCl2 = 0,075, bảo toàn Cl —> nCuCl2 = 0,075
Quy đổi E thành HCOOH (0,09), C3H5(OH)3 (0,02), CH2 (x), H2O (-3.0,02) và H2 (-0,1) mE = 26,12 —> x = 1,53
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
—> nO2 = 0,09.0,5 + 0,02.3,5 + 1,5x – 0,1.0,5 = 2,36
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CHUYÊN LÊ HỒNG PHONG
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT NAM ĐỊNH
Mã đề 111
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Số nhóm amoni (-NH2) và nhóm cacboxyl (-COOH) trong một phân tử lysin là A. 1 và 1. B. 2 và 2. C. 1 và 2. D. 2 và 1. Câu 42: Nhôm bền trong không khí và trong nước là do có lớp chất X rất mỏng và bền bảo vệ. Chất X là A. Al(OH)3. B. AlCl3. C. Al2O3. D. KAlO2. Câu 43: Hơi thủy ngân rất độc, khi làm vỡ nhiệt kế thủy ngân có thể sử dụng chất nào sau đây để thu hồi thủy ngân? A. Cát. B. Vôi sống. C. Lưu huỳnh. D. Muối ăn. Câu 44: Anilin (C6H5NH2) không phản ứng với dung dịch chất nào sau đây? A. HCl. B. NaOH. C. Br2. D. CH3COOH. Câu 45: Trong các cấu hình electron ở trạng thái cơ bản sau, cấu hình electron nào của nguyên tố kim loại? A. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p3. B. 1s2 2s2 2p6. C. 1s2 2s2 2p6 3s1. D. 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2. Câu 46: Polime nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng? A. PVC. B. Tơ lapsan. C. Cao su buna. D. Tơ olon. Câu 47: Ở nhiệt độ cao nitơ tác dụng magie tạo thành hợp chất magie nitrua có công thức hóa học là A. MgN2. B. Mg2N3. C. MgN. D. Mg3N2. Câu 48: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào có tính khử mạnh nhất? A. K. B. Fe. C. Zn. D. Ag. Câu 49: Etyl propionat là este có mùi thơm của dứa. Công thức hóa học của etyl propionat là A. C2H5COOC2H5. B. C2H5COOCH3. C. CH3COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 50: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế bằng phương pháp A. điện phân dung dịch. B. nhiệt luyện. C. điện phân nóng chảy. D. thủy luyện. Câu 51: Công thức hóa học của muối sắt (II) sunfat là A. Fe2(SO4)3. B. FeSO3. C. FeS2. D. FeSO4. Câu 52: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh? A. Anilin. B. Glyxin. C. Phenol. D. Metylamin. Câu 53: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc? A. HCOOH. B. CH3CHO. C. HCOOCH3. D. CH≡CH. Câu 54: Thành phần chính của quặng photphorit là A. 3Ca3(PO4)2.CaF2. B. Ca3(PO4)2. C. K3PO4. D. Mg3(PO4)2. Câu 55: Chất nào sau đây là chất béo? A. Amilopectin. B. Anbumin. C. Triolein. D. Glicogen. Câu 56: Số nhóm –OH trong phân tử fructozơ dạng mạch hở là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 3. B. 1. C. 6. D. 5. Câu 57: Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch NaOH? A. Al. B. Na. C. Ba. D. Fe. Câu 58: Chất nào sau đây không oxi hóa được Fe thành hợp chất sắt (III)? A. HCl đặc nóng. B. Cl2. C. AgNO3. D. H2SO4 đặc nóng. Câu 59: Trong các dung dịch nồng độ 0,1M sau đây, dung dịch nào không dẫn được điện? A. C6H5ONa. B. NaOH. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 60: Axit axetic không thể điều chế trực tiếp từ A. CH3-CH2-CH2-CH3. B. CH3OH. C. CH3CHO. D. C2H4(OH)2. Câu 61: Phát biểu nào sau đây sai? A. Poli (vinyl clorua) có mạch không phân nhánh. B. Xenlulozơ triaxetat là tơ nhân tạo. C. Tơ tằm kém bền trong cả môi trường kiềm và môi trường axit. D. Nilon-7 thuộc loại polipeptit. Câu 62: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi có thể dùng lượng dư chất nào sau đây? A. HNO3. B. H2SO4. C. AgNO3. D. Fe2(SO4)3. Câu 63: Hòa tan hết a mol Al2O3 vào dung dịch chứa a mol Ba(OH)2, kết thúc phản ứng thu được dung dịch X. Két luận nào sau đây đúng? A. Sục CO2 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa chứa hai chất. B. Sục khí NH3 dư vào dung dịch X, ban đầu xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan dần. C. Cho dung dịch H2SO4 dư vào dung dịch X, thu được kết tủa chứa hai chất. D. Dung dịch X chỉ chứa một chất tan duy nhất. Câu 64: Chất hữu cơ X có cấu tạo HO-CH2-COO-CH2-COO-CH=CH2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được gồm A. 1 muối và 1 anđehit. B. 2 muối và 1 ancol. C. 2 ancol và 1 anđehit. D. 2 muối và 1 anđehit. Câu 65: Sơ đồ sản xuất etanol từ ngô của một nhà máy như sau: Ngô (chứa 40% tinh bột) → Glucozơ → Etanol. Etanol thu được từ quá trình “chế biến” 4,05 tấn nguyên liệu ngô theo sơ đồ trên có thể pha V m3 xăng sinh học E5 (chứa 5% etanol về thể tích). Biết etanol có khối lượng riêng là 0,8 g/ml. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V gần nhất là A. 11,5. B. 57,5. C. 28,75. D. 23,0. Câu 66: Cho 8 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng muối thu được là A. 8,952 gam. B. 9,825 gam. C. 8,925 gam. D. 9,852 gam. Câu 67: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2? A. HCl, HNO3, NaOH, AgNO3. B. Br2, HI, NH3, Cu. C. Na2CO3, H2SO4 đặc, CuCl2, NaOH. D. H2SO4 loãng, AgNO3, FeCl3, Mg. Câu 68: Hòa tan hoàn toàn 3,25 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít H2. Giá trị của V là A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12 lít. Câu 69: Xà phòng hóa hoàn toàn 14,8 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 cần dùng tối thiểu V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 200 ml. B. 150 ml. C. 300 ml. D. 400 ml. Câu 70: Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít khí H2. Thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần dùng để trung hòa X là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 600 ml. B. 150 ml. C. 900 ml. D. 300 ml. Câu 71: Cho V lít hỗn hợp X gồm 0,5 mol H2 và hai hiđrocacbon C3Hx và C3Hy (biết số mol C3Hx : số mol C3Hy = 1 : 2; và x < y) đi qua Ni nung nóng (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau phản ứng thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16,75. Cũng lượng hỗn hợp X trên đi qua dung dịch brom dư thì khối lượng bình brom tăng lên là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12,4. B. 11,2. C. 64,0. D. 10,4. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P. (b) Cho NaOH dư vào mẫu nước cứng toàn phần thu được kết tủa. (c) Các kim loại kiềm đều tan trong nước ở nhiệt độ thường. (d) Cho thanh sắt vào dung dịch Fe(NO3)3 chỉ xảy ra ăn mòn hóa học. (e) Cho NaHCO3 vào dung dịch BaCl2, đun nóng thu được cả kết tủa và khí. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Liên kết peptit là liên kết -CO-NH- giữa hai đơn vị amino axit. (b) Khi cho giấm ăn vào sữa đậu nành thì thấy có kết tủa xuất hiện. (c) Xenlulozơ bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 70%, đun nóng. (d) Ở điều kiện thường, các este đều là chất lỏng không tan trong nước và nhẹ hơn nước. (e) Lưu hóa cao su buna thu được cao su buna – S. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 74: Hỗn hợp E gồm hai chất rắn X, Y có số mol bằng nhau. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Hòa tan m gam E trong dung dịch NaOH loãng, dư, thu được V1 lít khí. Thí nghiệm 2: Hòa tan m gam E trong dung dịch HCl loãng, dư, thu được V2 lít khí. Thí nghiệm 3: Hòa tan m gam E trong dung dịch NaNO3 loãng, dư thu được V3 lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; V1 > V2 > V3; các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Hai chất X, Y lần lượt là A. (NH4)2CO3, NaHSO4. B. NH4HCO3, NaHSO4. C. NH4HCO3, NaHCO3. D. (NH4)2CO3, NaHCO3. Câu 75: Hỗn hợp E chứa triglixerit X và este Y đa chức mạch hở. Thủy phân m gam E trong dung dịch KOH vừa đủ thu được một ancol và 11,39 gam hỗn hợp ba muối kali của axit oleic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Đốt cháy 11,39 gam hỗn hợp muối này thu được 9,495 gam nước. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 11,36. B. 10,25. C. 12,48. D. 11,45. Câu 76: Từ chất hữu cơ X đa chức có CTPT C11H10O4 thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol của các chất khi phản ứng tối đa: X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O Y + HCl → Y1 + NaCl Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4 T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag Y1 + NH3 → T1 Cho các phát biểu sau: (a) Chỉ có một CTCT thỏa mãn X. (b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(d) X không có đồng phân hình học. (e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 77: Hòa tan hoàn toàn 12,48 gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO (tỉ lệ mol 1 : 1) trong 400 ml dung dịch HCl 1,2M, thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn, dòng điện có cường độ ổn định), sau một thời gian thì dừng điện phân, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,24 gam so với dung dịch X. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3-) và m gam kết tủa. Giả thiết hiệu suất điện phân đạt 100% và nước bay hơi không đáng kể. Giá trị của m là A. 50,8. B. 49,6. C. 47,8. D. 52,4. Câu 78: Cho a mol hỗn hợp CO2 và hơi nước qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm CO, H2 và CO2. Cho X qua Fe2O3 dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 13,44 lít khí SO2. Cho X hấp thụ vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ 250 ml dung dịch HCl 1M vào Z thu được 3,36 lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,45. C. 0,60. D. 0,80. Câu 79: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm khoảng 1 ml anilin (nguyên chất). Thêm tiếp vào ống thứ nhất 5 ml nước cất, ống thứ hai thêm khoảng 5 ml benzen, lắc đều để yên khoảng 5 phút. Bước 2: Nhỏ khoảng 3 ml dung dịch HCl 36,5% vào hai ống nghiệm và dùng đũa thủy tinh khuấy nhẹ. Bước 3: Nhỏ tiếp dung dịch vài giọt dung dịch brom vào ống nghiệm thứ nhất và lắc đều. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sau bước 2, ống nghiệm thứ nhất thu được dung dịch đồng nhất. B. Thay anilin bằng phenol, tiến hành thí nghiệm tương tư thu được hiện tượng ở bước 3 như nhau. C. Sau bước 1, chất lỏng trong hai ống nghiệm đều có sự tách lớp. D. Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất xuất hiện kết tủa trắng. Câu 80: Hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác; trong mỗi phân tử este đều có số liên kết π không quá 5. Đun nóng m gam X cần dùng 800 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm các ancol đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng và (0,75m + 12,56) gam hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axit cacboxylic có mạch không phân nhánh, trong đó có a gam muối T và b gam muối E (MT < ME). Nung nóng Z với vôi tôi xút (dùng dư) thu được hỗn hợp khí nặng 6,8 gam. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 2,92 mol O2. Giá trị của b là A. 59,60. B. 62,72. C. 39,50. D. 20,10.
49A
50C
59C
60D
69A
70D
IC
41D
42C
43C
44B
45C
46B
47D
48A
51D
52D
53D
54B
55C
56D
57D
58A
61D
62D
63D
64A
65D
66B
67A
68D
71A
72B
73D
74A
75B
76D
77D
78C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
80C
79A
OF F
Câu 53: CH≡CH chỉ có phản ứng thế H bởi Ag (tạo C2Ag2), nó không có phản ứng tráng bạc. Câu 57: A. Al + H2O + NaOH —> NaAlO2 + H2 C. Ba + H2O —> Ba(OH)2 + H2 D. Fe không tan trong dung dịch NaOH. Câu 58: A. Fe + HCl đặc nóng —> FeCl2 + H2 B. Fe + Cl2 —> FeCl3 C. Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
NH ƠN
B. Na + H2O —> NaOH + H2
QU Y
D. Fe + H2SO4 đặc nóng dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 59: Dung dịch C2H5OH không dẫn được điện vì C2H5OH là chất không điện li, dung dịch của nó không chứa hạt mang điện chuyển động tự do nên không dẫn điện.
M
Câu 60: Axit axetic không thể điều chế trực tiếp từ C2H4(OH)2. Còn lại, trong điều kiện thích hợp: CH3-CH2-CH2-CH3 + O2 —> CH3COOH + H2O
KÈ
CH3OH + CO —> CH3COOH
CH3CHO + O2 —> CH3COOH
DẠ
Y
Câu 61: D sai, tơ nilon-7 thuộc loại poliamit. Câu 62: Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe mà khối lượng Ag không thay đổi có thể dùng lượng dư Fe2(SO4)3: Fe + Fe2(SO4)3 —> FeSO4
Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4
IA L
Còn lại Ag không tan, lọc và rửa sạch, làm khô thu được Ag với khối lượng giống ban đầu. Câu 63: Al2O3 + Ba(OH)2 —> Ba(AlO2)2 + H2O Dung dịch X chứa 1 chất tan là Ba(AlO2)2.
IC
A. Sai, kết tủa chứa 1 chất là Al(OH)3: CO2 + Ba(AlO2)2 + H2O —> Al(OH)3 + Ba(HCO3)2. C. Sai, kết tủa chứa 1 chất là BaSO4: Ba(AlO2)2 + H2SO4 dư —> BaSO4 + Al2(SO4)3 + H2O D. Đúng
OF F
B. Sai, X không phản ứng với NH3.
NH ƠN
Câu 64: HO-CH2-COO-CH2-COO-CH=CH2 + 2NaOH —> 2HO-CH2-COONa + CH3CHO —> Sản phẩm hữu cơ thu được gồm 1 muối và 1 anđehit. Câu 65: C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2C2H5OH 162………………………………..92 4,05.40%…………………………m
QU Y
—> mC2H5OH = 4,05.40%.92/162 = 0,92 tấn —> VC2H5OH = 0,92/0,8 = 1,15 m3 —> V xăng = 1,15/5% = 23 m3
M
Câu 66: nHCl = 0,05 —> m muối = mX + mHCl = 9,825 gam
KÈ
Câu 67: Dãy các chất A đều tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2: Fe2+ + H+ + NO3- —> Fe3+ + NO + H2O Fe2+ + OH- —> Fe(OH)2
Fe2+ + Ag+ —> Fe3+ + Ag
DẠ
Y
Các dãy còn lại chứa HI, Cu, CuCl2, FeCl3 không tác dụng với Fe(NO3)2. Câu 68: Zn + H2SO4 —> ZnSO4 + H2 —> nH2 = nZn = 0,05 —> V = 1,12 lít
Câu 69: nNaOH = nEste = 14,8/74 = 0,2
IA L
—> VddNaOH = 200 ml Câu 70: nH2SO4 = nH2 = 0,03
—> nC3Hx = 0,1; nC3Hy = 0,2 và nH2 phản ứng = 0,4 Đặt k, g là độ không no tương ứng của C3Hx và C3Hy —> nH2 = 0,1k + 0,2g = 0,4 Vậy cả 2 hiđrocacbon đều bị Br2 hấp thụ.
NH ƠN
Do x < y nên k > g —> k = 2, g = 1 là nghiệm duy nhất.
OF F
Câu 71: MY = 33,5 —> Y chứa C3H8 (0,3) và H2 dư (0,1)
IC
—> VddH2SO4 = 300 ml
—> m bình tăng = mX – mH2 ban đầu = 12,4 (trong đó mX = mY) Câu 72: (a) Sai, độ dinh dưỡng phân lân tính bằng %P2O5. (b) Đúng:
M2+ + HCO3- + OH- —> MCO3 + H2O (M: Mg, Ca) (c) Đúng
QU Y
Mg2+ + OH- —> Mg(OH)2
(d) Đúng, do không có đủ 2 điện cực nên chỉ có ăn mòn hóa học. (e) Đúng: NaHCO3 + BaCl2 đun nóng —> BaCO3 + NaCl + CO2 + H2O
M
Câu 73: (a) Sai, phải là α-amino axit (c) Đúng
KÈ
(b) Đúng, sữa đậu nành chứa protein hòa tan, bị đông tụ khi có axit (d) Sai, có nhiều este thể rắn điều kiện thường, ví dụ tristearin… (e) Sai, đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và CH2=CH-C6H5 thu được cao su buna – S.
DẠ
Y
Câu 74: Không có chất X, Y nào tác dụng được với NaNO3 nên TN3 là do X, Y tự phản ứng với nhau —> Loại C, D. E + NaOH tạo nhiều khí hơn E + HCl —> nNH3 > nCO2 —> Chọn A. Câu 75:
Quy đổi muối thành C2H3COOK (u) và CH2 (v) m muối = 110u + 14v = 11,39
IA L
nH2O = 1,5u + v = 0,5275 —> u = 0,045; v = 0,46 nC3H5(OH)3 = u/3 = 0,015 và nKOH = u = 0,045
IC
Bảo toàn khối lượng: mE + mKOH = m muối + mC3H5(OH)3
OF F
—> mE = 10,25 gam Câu 76: Theo các phản ứng trên thì Y có 1Na, Z có 2Na, Y và T cùng C và ít nhất 2C. T1 là muối amoni cacboxylat nên Y1 là axit cacboxylic CH3COO-C6H4-COO-CH=CH2 (o, m, p)
NH ƠN
Xà phòng hóa X tạo H2O nên X có 1 chức este của phenol. X là: Y là CH3COONa; Z là NaO-C6H5-COONa; T là CH3CHO
Y1 là CH3COOH; Z1 là HO-C6H5-COOH; T1 là CH3COONH4. (a) Sai, X có 3 cấu tạo thỏa mãn. (b) Sai, Z là chất tạp chức (c) Đúng (d) Đúng
QU Y
(e) Sai, Z1 không trùng ngưng cùng C2H4(OH)2 được. Câu 77: nFe3O4 = nCuO = 0,04; nHCl = 0,48
Dung dịch X chứa Fe3+ (0,08), Fe2+ (0,04), Cu2+ (0,04), Cl- (0,48), bảo toàn điện tích —> H+ dư (0,08) Các phản ứng điện phân:
M
2FeCl3 —> 2FeCl2 + Cl2 (Giảm 0,04.71 = 2,84 gam)
KÈ
CuCl2 —> Cu + Cl2 (Giảm 2,84 + 0,04.135 = 8,24 gam) Vậy Cu2+ vừa hết thì dừng điện phân. Lúc này Y chứa Fe2+ (0,12), H+ (0,08) và Cl- (0,32) Khi thêm AgNO3 dư —> nAgCl = 0,32 nNO = nH+/4 = 0,02
Y
Bảo toàn electron: nFe2+ = 3nNO + nAg
DẠ
—> nAg = 0,06
—> m↓ = mAgCl + mAg = 52,4 gam
Câu 78: Bảo toàn electron: 4nC = 2nCO + 2nH2 = 2nSO2
nSO2 = 0,6 —> nCO + nH2 = 0,6 và nC = 0,3 nNaOH = 0,4; nHCl = 0,25; nCO2 = 0,15
IA L
nCO2 < nHCl < 2nCO2 nên Z chứa Na2CO3 và NaHCO3. nNa2CO3 = 0,25 – 0,15 = 0,1, bảo toàn Na —> nNaHCO3 = 0,2 Bảo toàn C —> nCO2 trong X = 0,3
IC
—> nX = 0,6 + 0,3 = a + nC —> a = 0,6
Ống 1: Phân lớp do anilin là chất lỏng không tan trong nước. Ống 2: Đồng nhất do anilin tan tốt trong benzen. Bước 2: Ống 1: Đồng nhất do tạo muối C6H5NH3Cl tan tốt trong nước.
OF F
Câu 79: Bước 1:
NH ƠN
Ống 2: Phân lớp do benzen không tan trong dung dịch C6H5NH3Cl.
Bước 3: Không có phản ứng gì do cation NH3+ làm vòng benzen trong muối C6H5NH3Cl rất khó tham gia phản ứng thế. A. Đúng
B. Sai, C6H5OH không phản ứng với HCl nên vẫn có phản ứng thế với Br2 tạo kết tủa trắng. C, D. Sai
QU Y
Câu 80: nNaOH = 0,8
Phản ứng vôi tôi xút thay thế COONa bằng H nên: m muối = 6,8 + 0,8(67 – 1) = 0,75m + 12,56 —> m = 62,72
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 35,12
M
—> M ancol = 43,9 —> Có CH3OH —> Ancol dạng CnH2n+1OH với n = 1,85 Quy đổi muối thành COONa (0,8), C (u), H (v)
KÈ
m muối = 0,8.67 + 12u + v = 59,6 nO2 = 0,8.0,25 + u + 0,25v + 0,8.1,5n = 2,92 —> u = 0,5; v = 0
Y
Muối không quá 5π —> (COONa)2 (0,15) và C2(COONa)2 (0,25)
DẠ
—> mC2(COONa)2 = 39,50 gam
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
CHUYÊN LƯƠNG VĂN CHÁNH
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT PHÚ YÊN
Mã đề
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Kim loại nào sau đây có từ tính (bị hút bởi nam châm)? A. Al. B. Cu. C. Li. D. Fe. Câu 42: Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng: A. Thạch cao. B. Phèn chua. C. Vôi sống. D. Đá vôi. Câu 43: Từ 16,20 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là: A. 26,73. B. 33,00. C. 25,46. D. 29,70. Câu 44: Kim loại sắt không phản ứng được với chất hoặc dung dịch nào sau đây? A. O2. B. Al2O3. C. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội. D. Dung dịch FeCl3. Câu 45: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. HCl. B. KNO3. C. FeSO4. D. AgNO3. Câu 46: Khí đinitơ oxit là một trong những chất khí gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính. Công thức của khí đinitơ oxit là: A. NO2. B. N2O5. C. NO. D. N2O. Câu 47: Cho Zn tác dụng với HCl trong dung dịch tạo thành khí H2 và muối X. Chất X là: A. ZnCl6. B. ZnCl2. C. ZnCl. D. ZnCl3. Câu 48: Cho các loại tơ: tơ visco, tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon-6,6. Số tơ có chứa nguyên tố nitơ là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 49: Cho dung dịch Fe(NO3)3 tác dụng với dung dịch NaOH tạo thành kết tủa có màu: A. Nâu đỏ. B. Xanh thẫm. C. Trắng. D. Trắng xanh. Câu 50: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử Fe (Z = 26)? A. [Ar]4s2 3d6. B. [Ar]3d6 4s2. C. [Ar]3d5 4s1. D. [Ar]3d8. Câu 51: Nhỏ dung dịch I2 vào hồ tinh bột thu được hỗn hợp có màu: A. Xanh tím. B. Xanh lam. C. Nâu đỏ. D. Hồng nhạt. Câu 52: Chất vừa làm dung dịch quỳ tím hóa đỏ vừa có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là: A. HCOOH. B. CH3OH. C. CH3COOH. D. CH3CHO. Câu 53: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Fe. B. Be. C. Mg. D. Cs. Câu 54: Axit stearic được dùng làm cứng xà bông, đặc biệt là xà bông làm từ thực vật. Công thức của axit stearic là: A. C17H33COOH. B. C17H35COOH. C. C2H5COOH. D. HCOOH. Câu 55: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Na. B. Ca. C. Au. D. Mg.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 56: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → X → Y → Z → Metyl axetat. Các chất Y, Z trong sơ đồ trên lần lượt là: A. CH3COOH, CH3OH. B. C2H4, CH3COOH. C. CH3COOH, C2H5OH. D. C2H5OH, CH3COOH. Câu 57: Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là: A. 2,24. B. 0,56. C. 1,12. D. 4,48. Câu 58: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H2S. B. C2H5OH. C. HCOOH. D. HNO3. Câu 59: Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch X, thu được kết tủa keo trắng tan trong dung dịch NaOH dư. Chất X là: A. KCl. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AlCl3. Câu 60: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất: A. Glucozơ và glixerol. B. Glucozơ và etanol. C. Xà phòng và glixerol. D. Xà phòng và etanol. Câu 61: Cho m gam Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 sau phản ứng thu được (m + 0,32) gam chất rắn gồm hai kim loại. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu là: A. 0,1M. B. 0,25M. C. 0,15M. D. 0,2M. Câu 62: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch, lắc nhẹ, sau đó nhỏ từ từ từng giọt dung dịch NH3 2M cho đến khi kết tủa sinh ra bị hòa tan hết. Nhỏ tiếp 3 - 5 giọt dung dịch chất X, đun nóng nhẹ hỗn hợp ở khoảng 60 - 70°C trong vài phút, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp bạc sáng. Chất X là: A. Ancol metylic. B. Saccarozơ. C. Anđehit axetic. D. Axit propionic. Câu 63: Thủy phân este vinyl axetat bằng dung dịch NaOH, đun nóng thu được sản phẩm gồm: A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH3COONa và CH2=CHOH. C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3COONa và C2H5OH. Câu 64: Cho m gam fructozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là: A. 40,5. B. 45,5. C. 36,0. D. 45,0. Câu 65: Cho sơ đồ phản ứng sau: X + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O. X có thể là chất nào sau đây? A. Fe3O4. B. Fe2O3. C. FeO. D. Fe(OH)3. Câu 66: Trùng ngưng axit ađipic và hexametylen điamin tạo thành polime có tên gọi là: A. Tơ capron. B. Tơ visco. C. Tơ nilon-6. D. Tơ nilon-6,6. Câu 67: Chất nào sau đây không làm mất tính cứng của nước cứng tạm thời? A. Ca(OH)2. B. Na2CO3. C. NaOH. D. HCl. Câu 68: Hợp chất CH3-NH-CH3 thuộc loại amin bậc: A. I. B. III. C. IV. D. II. Câu 69: Tiến hành thí nghiệm điều chế xà phòng theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào bát sứ hỗn hợp gồm: 1 ml chất béo lỏng (dầu ăn) và 3 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp (liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh) khoảng 8-10 phút, thêm vài giọt nước cất vào bát sứ trong quá trình đun sôi để giữ thể tích hỗn hợp không đổi. Bước 3: Cho vào hỗn hợp 4 -5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội. Cho các phát biểu sau đây: (a) Ở bước 1, có thể thay thế dầu ăn bằng mỡ động vật (b) Ở bước 2, nếu không liên tục khuấy đều phản ứng sẽ xảy ra rất chậm. (c) Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa vào để độ tan của xà phòng giảm, đồng thời tăng tỷ trọng của hỗn hợp sản phẩm giúp xà phòng nổi lên trên mặt.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(d) Sản phẩm thu được là xà phòng sau bước 3 cho vào dung dịch NaHCO3 sẽ xuất hiện khí bay lên. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 70: Cho 22,08 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào 150 ml dung dịch chứa AgNO3 x mol/l và Cu(NO3)2 2x mol/l, khi khi các phản ứng kết thúc, thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Hòa tan hoàn toàn Y bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư), thu được 15,12 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho Z tác dụng với NaOH dư, thu được kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 21,6 gam hỗn hợp rắn E. Giá trị của x là: A. 1,4. B. 1,2. C. 0,8. D. 1,0. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3, thu được kết tủa trắng. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3, sau phản ứng thu được kết tủa trắng. (c) Tất cả các phản ứng hóa học có kim loại tham gia đều là phản ứng oxi hóa khử. (d) Vàng là kim loại dẻo nhất, Ag là kim loại dẫn điện tốt nhất. (e) Điện phân dung dịch NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp) thu được khí Cl2 ở anot. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 72: Hỗn hợp X gồm axit oleic, axit stearic và một triglixerit (trong đó tỉ lệ mol hai axit béo lần lượt là 4 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X cần vừa đủ 2,89 mol O2 thu được 2,04 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 12,8 gam brom trong CCl4. Nếu cho m gam hỗn hợp X phản ứng với dung dịch NaOH đun nóng (vừa đủ) thu glixerol và dung dịch chứa 2 muối. Khối lượng của triglixerit trong m gam hỗn hợp X là A. 17,72. B. 18,72. C. 17,76. D. 17,78. Câu 73: Chia 37,52 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, CuO và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hòa tan hoàn toàn phần một trong dung dịch chứa 0,4 mol HCl, thu được 0,1 mol hỗn hợp hai khí (có tỉ khối so với H2 bằng 11,5), dung dịch Y (chỉ chứa muối) và hỗn hợp rắn G (gồm hai kim loại). Hòa tan hết phần hai với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z và 0,265 mol hỗn hợp khí T gồm CO2 và SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng của CuO có trong 37,52 gam hỗn hợp X là: A. 6,40%. B. 8,53%. C. 2,13%. D. 4,26%. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Dung dịch glyxin làm quỳ tím hóa xanh (b) Các amin đều có lực bazơ mạnh hơn amoniac (c) Tơ nitron giữ nhiệt tốt, nên được dung để dệt vải may quần áo ấm (d) Triolein và protein có cùng thành phần nguyên tố (e) Xenlulozơ trinitrat được dung làm thuốc súng không khói Số phát biểu sai là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 75: Cho hỗn hợp E gồm 2 este hai chức X (mạch hở) và Y (MX < MY). Thủy phân hoàn toàn E cần dùng 0,36 mol NaOH thu được hỗn hợp Z gồm 3 muối, trong đó có một muối A (biết phần trăm khối lượng của Na trong A là 27,38%) và hỗn hợp T gồm 2 ancol no, mạch hở. Cho toàn bộ T phản ứng hết với Na dư thu được 0,08 mol H2. Đốt cháy hoàn toàn Z thu được Na2CO3, H2O và 0,43 mol CO2. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn E cần dùng 1,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất giá trị nào sau đây? A. 50. B. 45. C. 60. D. 55. Câu 76: Nung nóng m gam hỗn hợp X gồm Zn, Mg, Al và Cu trong O2 dư, thu được (2m − 15,6) gam hỗn hợp Y gồm các oxit. Hòa tan hết Y bằng lượng vừa đủ dung dịch gồm HCl 2aM và H2SO4 aM, thu
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
được dung dịch chứa 70,325 gam hỗn hợp muối trung hòa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 24,5. B. 22,3. C. 44,8. D. 30,5. Câu 77: Dẫn V lít hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và H2 qua bình đựng xúc tác Ni, thu được 5,6 lít hỗn hợp Y (chỉ chứa các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 23. Y làm mất màu tối đa 0,45 mol Br2 trong dung dịch. Mặt khác, 2V lít X làm mất màu tối đa a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là: A. 0,60. B. 1,20. C. 0,50. D. 0,75. Câu 78: Từ các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) 2X1 + 2X2 → 2X3 + H2 (2) X3 + CO2 → X4 (3) X3 + X4 → X5 + X2 (4) 2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là: A. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3. B. KHCO3, K2CO3, FeCl3. C. NaOH, Na2CO3, FeCl3. D. KOH, K2CO3, FeCl3. Câu 79: Este X có công thức phân tử C6H10O4. Xà phòng hóa hoàn toàn X bằng dung dịch NaOH, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T. Biết Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Nung nóng Z với hỗn hợp rắn gồm NaOH và CaO, thu được CH4. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đốt cháy 0,25 mol Y cần 1,0 mol O2 (hiệu suất 100%). B. T có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. C. X có hai công thức cấu tạo phù hợp. D. Oxi hóa Y bằng CuO dư thu được hợp chất đa chức. Câu 80: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp) dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 3) với cường độ dòng điện 1,34A. Sau thời gian t giờ, thu được dung dịch Y (chứa hai chất tan) có khối lượng giảm 13,025 gam so với dung dịch ban đầu. Cho bột Al dư vào Y, thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là:. A. 7. B. 4. C. 5. D. 6.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43A
44B
45D
46D
47B
48D
51A
52A
53D
54B
55C
56D
57A
58D
61D
62C
63A
64D
65A
66D
67D
68D
71A
72A
73B
74C
75C
76A
77B
78D
—> n[C6H7O2(ONO2)3]n = 0,1 H = 90% —> m[C6H7O2(ONO2)3]n = 0,1.297.90% = 26,73 tấn
OF F
Câu 43: n[C6H7O2(OH)3]n = 0,1
NH ƠN
Câu 48: Các tơ có chứa nguyên tố nitơ là: tơ tằm, tơ olon, tơ nilon-6, tơ nilon 6,6. Câu 56: X: Glucozơ Y: C2H5OH Z: CH3COOH Câu 57: 2K + 2H2O —> 2KOH + H2
QU Y
nK = 0,2 —> nH2 = 0,1 —> V = 2,24 lít Câu 59: Chất X là AlCl3:
AlCl3 + 3NaOH —> 3NaCl + Al(OH)3 (↓ keo trắng)
M
Al(OH)3 + NaOH —> NaAlO2 + 2H2O
KÈ
Câu 61: nCuSO4 = 0,32/(64 – 56) = 0,04 —> CM CuSO4 = 0,2M
Y
Câu 62: Chất X có phản ứng tráng Ag —> X là Anđehit axetic.
DẠ
Câu 64: C6H12O6 + H2 —> C6H14O6 180………………………….182 m………………………………36,4 —> m = 36,4.180/(182.80%) = 45 gam
49A
50B
IA L
42C
59D
60C
69D
70B
79D
80D
IC
41D
IA L
Câu 65: X là Fe3O4: Fe3O4 + 4H2SO4 (loãng) → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O.
IC
Câu 69: (a) Đúng, dầu ăn hay mỡ động vật đều là chất béo, đều là nguyên liệu để sản xuất xà phòng.
(b) Đúng, chất béo không tan trong nước nên phải liên tục khuấy đều thì chất béo mới được trộn đều với dung dịch kiềm, tạo điều kiện cho phản ứng xà phòng hóa xảy ra.
OF F
(c) Đúng
(d) Sai, xà phòng (ví dụ C17H33COONa) không tác dụng với NaHCO3
Câu 70: Dễ thấy mOxit = 21,6 < mX nên X chưa chuyển hết về oxit —> Trong Y phải có Fe dư —> Ag+ và Cu2+ bị khử hết. mX = 24a + 56(b + c) = 22,08 Bảo toàn electron: 2a + 2b + 3c = 0,675.2 mOxit = 40a + 160b/2 = 21,6 —> a = 0,36; b = 0,09; c = 0,15 nAg+ = 0,15x và nCu2+ = 0,3x Bảo toàn electron: 0,15x + 0,3x.2 = 2a + 2b
QU Y
—> x = 1,2
NH ƠN
Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư
Câu 71: (a) Đúng: NH3 + H2O + AlCl3 —> Al(OH)3 + NH4Cl (b) Đúng: Ba(OH)2 dư + Al2(SO4)3 —> BaSO4 + Ba(AlO2)2 + H2O
M
(c) Đúng, kim loại sẽ bị oxi hóa thành cation (e) Đúng
KÈ
(d) Đúng
Câu 72: Các axit béo đều 18C nên chất béo có 57C
Y
nBr2 = 0,08
DẠ
Quy đổi X thành C17H35COOH (x), (C17H35COO)3C3H5 (y), H2 (-0,08) nCO2 = 18x + 57y = 2,04 Bảo toàn electron: 104x + 326y – 0,08.2 = 2,89.4 —> x = 0,05; y = 0,02 —> nC17H33COOH = 0,04
—> Chất béo gồm (C17H35COO)3C3H5 (0,02), H2 (- 0,08 + 0,04 = -0,04)
IA L
—> m chất béo = 17,72 gam Câu 73: X + HCl —> nCO2 = nH2 = 0,05 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
IC
—> nO = nH2O = 0,15 Quy đổi mỗi phần thành Fe (a), Cu (b), O (0,15) và CO2 (0,05) X + H2SO4 đặc nóng —> nCO2 = 0,05 và nSO2 = 0,215 Bảo toàn electron: 3a + 2b = 0,15.2 + 0,215.2 —> a = 0,23; b = 0,02
Câu 74: (a) Sai (b) Sai, ví dụ C6H5NH2 yếu hơn NH3 (c) Đúng
NH ƠN
—> %CuO = 80b/18,76 = 8,53%
(d) Sai, triolein có C, H, O nhưng protein có C, H, O, N (e) Đúng
QU Y
Câu 75: Muối A có p nguyên tử Na —> MA = 23p/27,38% = 84p —> Chọn p = 2, MA = 168: A là CH3-C6H3(ONa)2 X dạng A(COOR1)(COOR2) (0,08 mol)
Y dạng (BCOO)2C6H3-CH3 (0,36 – 0,08.2)/4 = 0,05
M
Đặt a, b là số C trong các gốc A, B nC(Z) = 0,08(a + 2) + 0,05(2b + 2) + 0,05.7 = 0,43 + 0,36/2
KÈ
—> 4a + 5b = 0 —> a = b = 0 là nghiệm duy nhất X là (COOCH3)2.xCH2 (0,08) và Y là (HCOO)2C6H3-CH3 (0,05) nO2 = 0,08(1,5x + 3,5) + 0,05.9 = 1,09
Y
—> x = 3
DẠ
—> %X = 58,72% Câu 76: nHCl = 2y; nH2SO4 = y —> nO = nH2O = 2y
—> m + 16.2y = 2m – 15,6 m muối = m + 35,5.2y + 96y = 70,325
OF F
—> 56a + 64b + 0,15.16 + 0,05.44 = 37,52/2 = 18,76
—> m = 24,4; y = 0,275
IA L
Câu 77: Hiđrocacbon trong X có dạng CxH4. CxH4 + yH2 —> CxH2y+4 MY = 12x + 2y + 4 = 23.2
IC
nBr2 = 0,25(2x + 2 – 2y – 4)/2 = 0,45 —> x = 3,4; y = 0,6 nBr2 = 2.0,25(2x + 2 – 4)/2 = 1,2 Câu 78: X1: K, X2: H2O, X3: KOH, X4: KHCO3, X5: K2CO3, X6: FeCl3. KOH + CO2 —> KHCO3 KOH + KHCO3 —> K2CO3 + H2O
NH ƠN
2K + 2H2O —> 2KOH + H2
OF F
2V lít X với Br2:
2FeCl3 + 3K2CO3 + 3H2O —> 2Fe(OH)3 + 3CO2 + 6KCl.
Câu 79: Y + Cu(OH)2 —> Dung dịch xanh lam nên Y là ancol 2 chức có OH kề nhau. —> Z, T là các muối đơn chức.
QU Y
Z + NaOH/CaO —> CH4 nên Z là CH3COONa X là CH3COO-CH2-CH(CH3)-OOC-H hoặc HCOO-CH2-CH(CH3)-OOC-CH3. Y là CH2OH-CH(CH3)OH T là HCOONa
A. Đúng: C3H6(OH)2 + 4O2 -Æ 3CO2 + 4H2O
M
B. Đúng C. Đúng
KÈ
D. Sai, Y + CuO dư tạo chất tạp chức (CH3-CO-CHO) Câu 80: nCuSO4 = 2x và nNaCl = 3x
Y
Y chứa 2 chất tan gồm Na2SO4 (1,5x) và H2SO4 (0,5x)
DẠ
—> nH2 = 0,5x = 0,025 —> x = 0,05
Catot: nCu = 2x = 0,1 và nH2 = a Anot: nCl2 = 1,5x = 0,075 và nO2 = b
Bảo toàn electron: 0,1.2 + 2a = 0,075.2 + 4b
m giảm = 0,1.64 + 2a + 0,075.71 + 32b = 13,025 —> a = 0,05; b = 0,0375
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
—> ne = 0,1.2 + 2a = It/F —> t = 21604s = 6h
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HẢI PHÒNG
Mã đề
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Trong dung dịch, ion nào sau đây oxi hoá được kim loại Cu? A. Fe2+. B. Al3+. C. Ag+. D. Mg2+. Câu 42: Chất nào sau đây không phải là chất điện li? A. MgCl2. B. CH3COOH. C. NaOH. D. CH3COOC2H5. Câu 43: Trong công nghiệp, kim loại Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy chất nào sau đây? A. Al(OH)3. B. Al2(SO4)3. C. AlPO4. D. Al2O3. Câu 44: Kim loại X có nhiệt độ nóng chảy cao nhất, có thể được dùng để sản xuất dây tóc bóng đèn. X là: A. Cr. B. Fe. C. Cu. D. W. Câu 45: Nhỏ lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 tạo ra hợp chất phức có màu: A. Đỏ. B. Xanh. C. Tím. D. Vàng. Câu 46: Hợp chất CH3COOC2H5 có tên gọi là: A. Etyl axetic. B. Metyl propionat. C. Metyl axetat. D. Etyl axetat. Câu 47: Kim loại nào sau đây điều chế bằng phương pháp thuỷ luyện? A. Mg. B. Ag. C. Al. D. K. Câu 48: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng tạo polime là: A. CH3-CH3. B. CH2=CHCl. C. H2N(CH2)5COOH. D. CH2=CH2. Câu 49: Kim loại nào sau đây tan hết trong lượng dư dung dịch NaOH? A. Mg. B. Fe. C. Cu. D. Al. Câu 50: Số oxi hóa của sắt trong hợp chất Fe2(SO4)3 là: A. +3. B. +1. C. +2. D. +6. Câu 51: Chất nào sau đây còn gọi là đường mía? A. Xenlulozơ. B. Glucozơ. C. Fructozơ. D. Saccarozơ. Câu 52: Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp dược phẩm (làm thuốc đau dạ dày) và công nghiệp thực phẩm (làm bột nở). Công thức của natri hiđrocacbonat là: A. NaHCO3. B. NaCl. C. Na2CO3. D. NaOH. Câu 53: Kim loại nào sau đây bị thụ động hoá trong H2SO4 đặc, nguội và HNO3 đặc, nguội? A. Na. B. Cu. C. Fe. D. Mg. Câu 54: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IIA trong bảng tuần hoàn? A. Ba. B. Al. C. Fe. D. Na. Câu 55: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng tạo H2 và chất nào sau đây? A. MgO. B. Mg(OH)2. C. MgS. D. MgSO4. Câu 56: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch Br2 tạo thành kết tủa màu trắng?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Anilin. B. Glucozơ. C. Metyl fomat. D. Alanin. Câu 57: Số nguyên tử N trong phân tử lysin là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 58: Trong y học, thạch cao nung được sử dụng để bó bột khi gãy xương. Thành phần chính của thạch cao nung có công thức là: A. CaO. B. CaSO4.H2O. C. CaCO3. D. Ca(HCO3)2. Câu 59: Để chủ động phòng, chống dịch COVID-19, Bộ Y tế kêu gọi người dân thực hiện tốt “THÔNG ĐIỆP 5K: Khẩu trang - Khử khuẩn - Khoảng cách - Không tập trung - Khai báo y tế”. Hóa chất nào sau đây trong nước rửa tay sát khuẩn có tác dụng khử khuẩn? A. Benzen. B. Axit axetic. C. Etanol. D. Anđehit fomic. Câu 60: Chất béo tristearin có công thức cấu tạo là: A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 61: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là: A. Na. B. Rb. C. Li. D. K. Câu 62: Kim loại M tác dụng hết với Cl2 dư, thu được muối MCl2. Kim loại M không thể là: A. Fe. B. Zn. C. Ca. D. Mg. Câu 63: Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là: A. 8,9. B. 17,8. C. 14,7. D. 15,0. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Hồ tinh bột tạo phức màu xanh tím với I2 ở nhiệt độ thường. B. Dung dịch saccarozơ không hoà tan được Cu(OH)2. C. Oxi hoá glucozơ bằng H2 (ở nhiệt độ cao, xúc tác Ni) thu được sobitol. D. Xenlulozơ thuộc loại monosaccarit. Câu 65: Cho dung dịch chứa m gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,28 gam Ag. Giá trị của m là: A. 28,8. B. 14,4. C. 7,2. D. 18,0. Câu 66: Cho các tơ sau: tơ visco, tơ tằm, nilon-6, tơ olon. Số tơ tổng hợp là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 67: Thủy phân este X thu được sản phẩm gồm C2H5COOH và CH3OH. Công thức phân tử của X là: A. C4H8O2. B. C3H4O2. C. C3H6O2. D. C2H4O2. Câu 68: Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 11,52 gam Fe2O3 đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được bao nhiêu gam Fe? A. 4,032 gam. B. 8,960 gam. C. 8,064 gam. D. 8,604 gam. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Phân lân cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat (NO3-) và ion amoni (NH4+). (b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư, thu được hai chất kết tủa. (c) Cho tới dư dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(OH)2 thấy có khí thoát ra. (d) Hợp kim Mg - Al bị ăn mòn điện hóa khi đốt trong khí Cl2 dư. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 70: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm [C2H6 (0,05 mol), C2H2, C4H2 (mạch hở) và H2] với xúc tác Ni trong bình kín (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,4. Biết Y phản ứng tối đa với 0,08 mol brom trong dung dịch. Mặt khác, đốt cháy hết a mol X trên thu được H2O và 9,68 gam CO2. Giá trị của a là:
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 0,15. B. 0,16. C. 0,12. D. 0,14. Câu 71: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, MgO, Al2O3, Fe3O4, CuO (trong đó oxi chiếm 22,22% về khối lượng) bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được dung dịch Y chứa (m + 15,36) gam muối và thoát ra khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Mặt khác, đốt cháy hết m gam X cần tối đa 0,672 lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 7,20. B. 8,64. C. 6,48. D. 12,96. Câu 72: Hỗn hợp E gồm: axit béo X, triglixerit Y và triglixerit Z, (trong đó tỉ lệ mol nX : nY là 2 : 3). Đốt cháy m gam E cần vừa đủ O2, thu được CO2 và 95,4 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,32 mol NaOH (đun nóng), thu được hỗn hợp gồm natri oleat và natri panmitat và 9,2 gam glixerol. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của X có trong m gam E là: A. 5,12. B. 7,68. C. 5,64. D. 8,46. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Ở nhiệt độ thường, triolein là chất rắn. (b) Trong dung dịch, lysin và axit glutamic đều làm đổi màu quỳ tím. (c) Thành phần nguyên tố trong chất dẻo PVC là C, H, Cl. (d) Trong công nghiệp, isoamyl axetat được sử dụng để sản xuất dầu chuối. (e) Thủy phân hoàn toàn lòng trắng trứng trong dung dịch NaOH dư, thu được các α−aminoaxit. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 74: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X Y Z X. Trong các chất sau: Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)2, số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 75: Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp KNO3, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 trong đó số mol Cu(NO3)2 bằng 2 lần số mol Fe(NO3)2 trong điều kiện không có oxi, sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí ở đktc. Cho V lít hỗn hợp khí trên vào nước thu được 1,2 lít dung dịch Y có pH = 1 (trong Y chỉ chứa 1 chất tan duy nhất), không có khí bay ra. Giá trị của m là: A. 12,13. B. 8,63. C. 10,96. D. 11,12. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp V gồm Mg, CuO, Fe, Cu(NO3)2 tác dụng với 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 3,3M và KNO3 0,4M thu được dung dịch Q chỉ chứa muối và 0,09 mol hỗn hợp hai khí không màu. Cho Q tác dụng với NaOH dư, thu được (m + 5,82) gam kết tủa T và 0,02 mol khí. Nung T trong không khí thu được 17,6 gam chất rắn. Biết Q tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 103,35 gam gam kết tủa và T phản ứng vừa đủ với 290 ml dung dịch HCl 2M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Mg trong V gần nhất với: A. 22,15%. B. 14,67%. C. 19,02%. D. 17,04%. Câu 77: Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm MSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian 2702 giây, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,26 gam so với ban đầu và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai đơn chất khí. Nếu thời gian điện phân là 5404 giây, tổng thể tích khí thu được ở cả hai cực là 4,704 lít (đktc). Các khí sinh ra không tan trong dung dịch, hiệu suất quá trình điện phân đạt 100% và ion M2+ tham gia quá trình điện phân. Cho các nhận định sau: (a) Kim loại M là Zn. (b) Giá trị của m là 19,75 gam. (c) Nếu thời gian điện phân là 3474 giây thì nước bắt đầu điện phân ở anot. (d) Bỏ qua sự phân li của nước, dung dịch Y gồm các ion Na+, H+ và SO42-. Số nhận định đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 78: Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic, 1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy 5 - 6 phút trong nồi nước nóng 65 – 70°C (hoặc đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn, không được đun sôi). Bước 3: Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. Cho các phát biểu sau: (a) Axit sunfuric đặc có vai trò là chất xúc tác, hút nước để cân bằng dịch chuyển theo chiều tạo ra etyl axetat. (b) Ở bước 2, nếu đun sôi dung dịch thì etyl axetat (sôi ở 77°C) bay hơi và thoát ra khỏi ống nghiệm. (c) Ở bước 1, có thể thay thế ancol etylic và axit axetic nguyên chất bằng dung dịch ancol etylic 10° và axit axetic 10%. (d) Muối ăn tăng khả năng phân tách este với hỗn hợp phản ứng thành hai lớp. (e) Etyl axetat tạo thành có mùi thơm của chuối chín. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 79: Cho E, F, X, Y, Z, T, G là các chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + Z. (2) F + 2NaOH → 2X + Z. (3) X + HCl → T + NaCl. (4) T + Z → G + H2O. Biết E, F chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, MF < ME < 180. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic. (b) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2. (c) Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng thu được axit axetic. (d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức. (e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 80: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (trong phân tử đều có số liên kết π không quá 4; MX < MY < MZ < 180). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 28,16 gam CO2. Mặt khác, đun nóng m gam E với 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chứa hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và 0,13 mol hỗn hợp T chứa ba muối. Đốt cháy hết T cần vừa đủ 0,225 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,25 mol CO2. Nếu đem đốt cháy hết toàn bộ ancol F thì thu được 8,1 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong m gam E gần nhất với: A. 31%. B. 28%. C. 29%. D. 30%.
42D
43D
44D
45C
46D
47B
48C
51D
52A
53C
54A
55D
56A
57D
58B
61A
62A
63D
64A
65B
66C
67A
68C
71B
72C
73C
74B
75A
76B
77B
78B
—> R = 0,69/0,03 = 23: R là Na Câu 62: M không thể là Fe (Vì 2Fe + 3Cl2 —> 2FeCl3)
OF F
Câu 61: nH2 = 0,015 —> nR = 0,03
NH ƠN
Câu 63: NH2CH2COOH + NaOH —> NH2CH2COONa + H2O —> nGly = nNaOH = 0,2 —> mGly = 15 gam Câu 64: A. Đúng
B. Sai, saccarozơ có nhiều OH kề nhau nên có tính chất của ancol đa chức.
QU Y
C. Sai, khử glucozơ bằng H2 tạo sobitol D. Sai, xenlulozơ thuộc loại polisaccarit
Câu 65: nAg = 0,16 —> nC6H12O6 = nAg/2 = 0,08
M
—> m = 14,4 gam
KÈ
Câu 66: Các tơ tổng hợp là nilon-6, tơ olon. Còn lại tơ visco là tơ bán tổng hợp, tơ tằm là tơ thiên nhiên.
Y
Câu 67: X là C2H5COOCH3 (C4H8O2):
DẠ
C2H5COOCH3 + H2O ⇌ C2H5COOH + CH3OH
Câu 68: Fe2O3 + 3CO —> 2Fe + 3CO2
nFe2O3 = 0,072 —> nFe = 2nFe2O3 = 0,144
—> mFe = 8,064
49D
50A
59C
60A
69B
70D
79D
80D
IC
41C
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
IA L
Câu 69: (a) Sai, phân lân cung cấp photpho cho cây trồng. (b) Đúng: FeCl2 + 3AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (c) Sai, không có khí do: 2NaHCO3 + Ba(OH)2 —> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O
IC
(d) Sai, chỉ ăn mòn hóa học do không có môi trường điện li. Câu 70: nC2H2 = b; nC4H2 = c
OF F
—> nCO2 = 2b + 4c + 0,05.2 = 0,22 —> 2b + 4c = 0,12 (1) nX/nY = MY/MX = 1,4 —> nY = a/1,4 —> nH2 phản ứng = nX – nY = 2a/7 2b + 4c = 2a/7 + 0,08 Thế (1) vào —> a = 0,14 Câu 71: Bảo toàn electron: nSO2 = 2nO2 = 0,06 nH2O = nH2SO4 phản ứng = x Bảo toàn khối lượng:
NH ƠN
Bảo toàn liên kết pi:
QU Y
m + 98x = m + 15,36 + 0,06.64 + 18x —> x = 0,24 Bảo toàn S —> nSO42-(muối) = x – 0,06 = 0,18
Bảo toàn O —> nO(X) = 0,18.4 + 2nSO2 + nH2O – 4nH2SO4 phản ứng = 0,12 —> m = 0,12.16/22,22% = 8,64 gam
M
Câu 72: nX = 2x, nY = 3x, nZ = z
KÈ
nNaOH = 2x + 3(3x + z) = 0,32 nC3H5(OH)3 = 3x + z = 0,1 —> x = 0,01; z = 0,07
nC17H33COONa = u và nC15H31COONa = v
Y
—> nNaOH = u + v = 0,32
DẠ
nH2O đốt E = 5,3, bảo toàn H:
5,3.2 + 0,32 = 33u + 31v + 0,1.8 + 2.2x —> u = 0,08; v = 0,24 nX = 0,02; nY = 0,03; nZ = 0,07
u = nX + 2nY nên: Y là (C15H31COO)(C17H33COO)2C3H5 (0,03) Z là (C15H31COO)3C3H5 (0,07)
IC
Câu 73: (a) Sai, triolein (C17H33COO)3C3H5 là chất béo không no, thể lỏng điều kiện thường.
IA L
—> X là C17H33COOH (0,02) —> mX = 5,64 gam
(b) Đúng, Lys (2NH2 + 1COOH) làm quỳ tím hóa xanh và Glu (1NH2 + 2COOH) làm quỳ tím hóa đỏ (d) Đúng
OF F
(c) Đúng (e) Sai, trong NaOH dư các α−aminoaxit sẽ chuyển thành dạng muối.
Fe(OH)2: Y là FeO; Z là FeCl2; T là NaOH
NH ƠN
Câu 74: Có 3 chất thỏa mãn X, gồm Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3. Mg(OH)2: Y là MgO; Z là MgCl2; T là NaOH CaCO3: Y là CaO, Z là CaCl2; T là Na2CO3
Fe(NO3)2: Y là Fe2O3; Z là FeCl3; không có chất T thỏa mãn Câu 75: pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> nHNO3 = nH+ = 0,12
QU Y
nKNO3 = a; nFe(NO3)2 = b và nCu(NO3)2 = 2b Bảo toàn N —> 2b + 2.2b = 0,12
Bảo toàn electron —> 2a = b (N trong KNO3 từ +5 xuống +3 và Fe từ +2 lên +3) —> a = 0,01; b = 0,02 —> m = 12,13 gam
M
Câu 76: nHCl = 0,66; nKNO3 = 0,08
KÈ
nAgCl = nHCl = 0,66 —> nFe2+ = nAg = 0,08 —> nO2 phản ứng với T = nFe2+/4 = 0,02 nOH(T) = nHCl phản ứng với T = 0,58 —> nH2O = 0,29
Y
Bảo toàn khối lượng:
DẠ
m + 5,82 + 0,02.32 = 17,6 + 0,29.18 —> m = 16,36 nNH4+ = nNH3 = 0,02 nNaOH phản ứng = 0,58 + 0,02 = 0,6 Dung dịch sau phản ứng với NaOH chứa Cl- (0,66), K+ (0,08), Na+ (0,6), bảo toàn điện tích —> nNO3- = 0,02
Muối có NO3- nên khí không có H2. Bảo toàn H —> nH2O = 0,29
IA L
m kim loại trong V = m + 5,82 – 0,58.17 = 12,32 Bảo toàn khối lượng:
16,36 + 0,66.36,5 + 0,08.101 = 12,32 + 0,66.35,5 + 0,08.39 + 0,02.62 + 0,02.18 + m khí + 0,29.18
IC
—> m khí = 2,84 —> M khí = 31,56 —> Có khí N2O
—> nCuO = (16,36 – 12,32 – 0,07.2.62)/16 < 0: Loại TH2: Khí gồm N2O (0,01) và NO (0,08) Bảo toàn N —> nCu(NO3)2 = 0,03 —> nCuO = (16,36 – 12,32 – 0,03.2.62)/16 = 0,02
OF F
TH1: Khí gồm N2O (0,02) và N2 (0,07) Bảo toàn N —> nCu(NO3)2 = 0,07
Đặt u, v là số mol Mg, Fe —> 24u + 56v + 0,03.188 + 0,02.80 = 16,36 —> u = 0,1; v = 0,12 —> %Mg = 24u/16,36 = 14,67% Câu 77: t = 2702 —> ne = It/F = 0,14 nZ = 0,09
NH ƠN
Nung T —> 40u + 160v/2 + 80(0,03 + 0,02) = 17,6
Nếu Z gồm Cl2 và O2 thì ne > 2nZ = 0,18: Vô lý. Vậy Z gồm Cl2 và H2
QU Y
—> nCl2 = ne/2 = 0,07 và nH2 = 0,09 – 0,07 = 0,02 —> nM = (0,14 – 0,02.2)/2 = 0,05
m giảm = 0,05M + 0,02.2 + 0,07.71 = 8,26 —> M = 65: M là Zn —> a đúng Khi t = 5404 —> ne = 0,28
M
Catot: nZn = 0,05 —> nH2 = 0,09 Anot: nCl2 = u và nO2 = v
KÈ
—> 2u + 4v = 0,28 và u + v + 0,09 = 0,21 —> u = 0,1; v = 0,02
DẠ
Y
nZnSO4 = 0,05; nNaCl = 2u = 0,2 —> m = 19,75 —> b đúng Nước bị điện phân ở anot khi ne = 2u = It/F —> t = 3860 —> c sai Y chứa Na+, SO42-, Cl- —> d sai Câu 78: (a) Đúng
(b) Đúng
(c) Sai, sự có mặt của H2O làm cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, khó tạo este hơn
(d) Đúng, dung dịch NaCl bão hòa có tỉ khối lớn, giúp este tách ra và nổi lên dễ dàng hơn.
IA L
(e) Sai, etyl axetat có mùi thơm đặc trưng, isoamyl axetat mới có mùi thơm của chuối chín. Câu 79: E, F no, chỉ chứa chức este, số C = số O; MF < ME < 180, theo (1)(2) thì F có 2 chức và E có 3 chức —> F là C4H6O4 và E là C6H8O6
IC
(3) —> X là muối —> X là HCOONa và Z là C2H4(OH)2 F là (HCOO)2C2H4; T là HCOOH; G là HCOO-CH2-CH2OH —> Y là HO-CH2-COONa
OF F
(1) —> E là HCOO-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-H
(a) Đúng, HCOOH có liên kết H liên phân tử bền hơn và phân tử khối lớn hơn CH3OH nên có nhiệt độ sôi cao hơn. (b) Đúng: C2H4(OH)2 + 2Na —> C2H4(ONa)2 + H2 (d) Sai, G tạp chức
NH ƠN
(c) Sai, Y + H2SO4 —> HO-CH2-COOH + Na2SO4 (e) Sai, X có liên kết C=O, G không có liên kết pi. Câu 80: nNaOH = 0,18 —> nNa2CO3 = 0,09 nCO2 đốt E = 0,64 nC(T) = 0,09 + 0,25 = 0,34 nH2O đốt F = 0,45
QU Y
—> nCO2 đốt F = 0,64 – 0,34 = 0,3 —> nAncol ≥ nH2O – nCO2 = 0,15 —> Số C ≤ 0,3/0,15 = 2
Hai ancol cùng C —> C2H5OH (0,12) và C2H4(OH)2 (0,03) ACOOC2H5: 0,02 mol
M
nT = 0,13 và M este < 180 nên E gồm:
KÈ
B(COOC2H5)2: 0,05 mol
(?COO)(?COO)C2H4: 0,03 mol (Bấm hệ nC2H5OH và nT để tính số mol 2 este đầu tiên)
Y
Bảo toàn O cho phản ứng đốt T —> nH2O = 0,04
DẠ
Bảo toàn khối lượng —> mT = 14,06 Với số mol este như trên và nH(T) = 0,08 thì este thứ 3 phải tạo bởi 2 gốc axit (A- và R-) thì mới có thể thỏa mãn. —> T gồm ACOONa (0,05), B(COONa)2 (0,05) và RCOONa (0,03) —> HA = HR = 1; HB = 0 (HB phải chẵn nên không thể bằng 1)
mT = 0,05(A + 67) + 0,05(B + 134) + 0,03(R + 67) = 14,06 —> 5A + 5B + 3R = 200
IA L
—> A = 1; B = 24; R = 25 là nghiệm duy nhất. X là HCOOC2H5: 0,02 mol Y là (HCOO)(CH≡C-COO)C2H4: 0,03 mol
IC
Z là C2(COOC2H5)2: 0,05 mol
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
—> %Y = 29,92%
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT LÀO CAI
Mã đề 112
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Nhiên liệu nào sau đây thuộc loại nhiên liệu sạch đang được nghiên cứu sử dụng thay thế một số nhiên liệu khác gây ô nhiễm môi trường? A. Khí butan (gas). B. Than đá. C. Khí hiđro. D. Xăng, dầu. Câu 42: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch etylamin làm quỳ tím hóa xanh. B. Nước ép quả nho chín có phản ứng màu biure. C. Glyxin là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước. D. Hiđro hóa hoàn toàn fructozơ thì thu được sobitol. Câu 43: Cho Fe lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch: CuSO4, H2SO4 loãng, AgNO3, H2SO4 đặc nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số trường hợp sinh ra muối sắt(III) là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 44: Số nguyên tử cacbon trong phân tử triolein là A. 48. B. 51. C. 57. D. 54. Câu 45: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HCl? A. Fe. B. Al. D. Mg. C. Cu. Câu 46: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn, mạch hở) thu được CO2, H2O và V lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là 0,4 mol. Giá trị của V là? A. 2,24 lít. B. 4,48 lit. C. 8,96 lit. D. 3,36 lit. Câu 47: Nhôm không phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. H2SO4 đặc, nguội. C. HNO3 loãng. D. CuSO4. Câu 48: Polime dùng để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglas) được điều chế từ monome nào sau đây? A. CH2=C(CH3)COOCH3. B. CH2=CHCOOC2H5. C. C6H5CH=CH2. D. CH2=CH-Cl. Câu 49: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường A. Mg. B. Na. C. Fe. D. Al. Câu 50: Cho 10,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và Al vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong X là A. 4,6 gam. B. 4,05 gam. C. 1,9 gam. D. 5,4 gam. Câu 51: Chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch nước brom? A. Isopren. B. Axetilen. C. Metan. D. Etilen. Câu 52: Etyl propionat là este có mùi dứa. Công thức của etyl propionat là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. C2H5COOC2H5. Câu 53: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeSO4? A. Mg. B. Cu. C. Al. D. Zn.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 54: Dung dịch nào sau đây phản ứng với Al(OH)3? A. NaNO3. B. NH3. C. NaHSO4. D. NaCl. Câu 55: Dung dịch HNO3 loãng tác dụng với chất nào sau đây tạo ra khí không màu bị hóa nâu trong không khí? A. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe(NO3)3. D. FeO. Câu 56: Chất nào sau đây dùng làm vật liệu xây dựng, sản xuất vôi, xi măng, thuỷ tinh? A. FeCO3. B. CaCO3. C. MgCO3. D. CaSO4. Câu 57: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. HCI. B. Ca(OH)2. C. NaCl. D. NaOH. Câu 58: Trong các kim loại sau, kim loại dễ bị oxi hóa nhất là A. Ag. B. Fe. C. Ca. D. K. Câu 59: Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iot hợp chất có màu xanh tím. Polime X là A. Glicogen. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Saccarozơ. Câu 60: Cho các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại có tính dẻo cao nhất là A. Al. B. Cu. C. Au. D. Fe. Câu 61: Anilin (C6H5NH2) tác dụng được với chất nào sau đây trong dung dịch? A. H2SO4. B. KOH. C. Na2SO4. D. KCl. Câu 62: Sắt phản ứng với dung dịch nào sau đây? A. MgSO4. B. AlCl3. C. KCl. D. H2SO4 loãng nguội. Câu 63: Cho luồng khí CO (dư) qua ống sứ chứa hỗn hợp Fe3O4, Al2O3, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn gồm A. Fe, Al và Mg. B. Fe, Al2O3 và MgO. C. Fe, Al và MgO. D. Fe3O4, Al và MgO. Câu 64: Để hòa tan hoàn toàn m gam Al2O3 cần dùng tối thiểu 80 ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của m là A. 3,06. B. 2,04. C. 4,08. D. 1,02. Câu 65: Đun nóng vinyl axetat trong dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì sản phẩm thu được là A. CH3COOH, CH3CHO. B. HCOOH, CH3CHO. C. HCOOH, CH2=CH-CH2OH. D. CH3COOH, CH2=CHOH. Câu 66: Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ thu được 69 gam ancol etylic. Hiệu suất quá trình lên men tạo thành ancol etylic là A. 40%. B. 45%. C. 54%. D. 60%. Câu 67: Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím chuyển màu? A. Etylamin. B. Metylamin. C. Trimetylamin. D. Anilin. Câu 68: Trong các polime sau: poli(metyl metacrylat); poli(vinyl clorua); poli(etylen terephtalat); tơ nilon-6,6; tơ nitron. Số lượng polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 69: Cho các phát biểu sau: (a) Etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước. (b) Hợp chất H2NCH2CONHCH2CH2COOH là đipeptit. (c) Có thể sử dụng dung dịch HCl để rửa các ống nghiệm sau khi thí nghiệm với anilin. (d) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng. (e) Tơ visco và tơ axetat thuộc loại tơ nhân tạo có nguồn gốc từ xenlulozơ.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 70: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Fe2O3. Trộn 2,7 gam bột Al vào 31 gam X rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 9,408 lít khí NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Z chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 89,813. B. 117,979. C. 121,546. D. 96,679. Câu 71: Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl bằng điện cực trơ với cường độ dòng điện không đội I = 5A, sau một thời gian thấy khối lượng catot tăng 11,52 gam; đồng thời thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí có tỉ khối so với He bằng 12,875. Nếu thời gian điện phân là 8685 giây, tổng thể tích khí thoát ra ở 2 cực là 3,472 lít (đktc). Cho m gam bột Fe vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và còn lại 0,8m gam hỗn hợp rắn. Giá trị m là: A. 23,90 gam. B. 18,24 gam. C. 19,12 gam. D. 20,16 gam. Câu 72: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + 2H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là este hai chức. (b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Chất Z làm mất màu nước brom. (d) Chất F là axit propionic. (e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 73: Đốt cháy hoàn toàn 5,98 gam hỗn hợp E gồm hai este no mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol; MX < MY < 174) cần dùng 6,16 lít O2 thu được 5,6 lít CO2. Mặt khác cho 5,98 gam E tác dụng hết với 200 ml dung dịch NaOH 0,55M rồi chưng cất dung dịch thu được hỗn hợp 2 ancol là đồng đẳng kế tiếp và hỗn hợp chất rắn khan T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được Na2CO3, CO2 và 0,27 gam H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25%. B. 26%. C. 27%. D. 28%. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Ba và Al2O3 (tỷ lệ mol tương ứng 2: 3) tan hết trong nước dư. (b) Đun nóng dung dịch Ba(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Phèn chua được dùng là chất cầm màu trong ngành nhuộm vải (d) Kim loại Cu oxi hóa được Ag+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ẩm chỉ xảy ra ăn mòn hóa học (g) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 75: Dẫn 0,18 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,3 mol hỗn hợp khí Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ông đựng CuO (dư, nung nóng) thu được chất rắn Z gồm 2 chất. Cho Z vào dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 15,36. B. 7,68. C. 3,84. D. 10,24. Câu 76: Cho sơ đồ chuyển hoá:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Các chất X và T lần lượt là A. FeO và NaNO3. B. Fe2O3 và Cu(NO3)2. C. Fe2O3 và AgNO3. D. FeO và AgNO3. Câu 77: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 400 ml dung dịch NaOH 1M vừa đủ, thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,14 mol E thu được 3,69 mol CO2. Mặt khác m gam hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với 0,2 mol Br2 trong dung dịch. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 109,12. B. 115,48. C. 110,8. D. 100,32. Câu 78: Tiến hành thí nghiệm điều chế và thử tính chất của khí X như sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm khô 4 – 5 gam hỗn hợp bột mịn được trộn đều gồm natri hiđroxit, canxi oxit, natri axetat. Bước 2: Nút ống nghiệm bằng nút cao su có ống dẫn khí rồi lắp lên giá thí nghiệm. Bước 3: Đun nóng phần đáy ống nghiệm tại vị trí hỗn hợp bột phản ứng bằng đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 2, ống thí nghiệm được nắp trên giá sao cho miệng ống nghiệm hơi dốc xuống. (b) Khí X thu được trong thí nghiệm trên là etan. (c) Để thu được khí X có độ tinh khiết cao thì cần đặt ống dẫn khí vào bình thu trước khi tiến hành bước 3. (d) Muốn thu khí X thoát ra ở thí nghiệm trên ít lẫn tạp chất ta phải thu bằng phương pháp dời nước. (e) Dẫn khí X làm mất màu dung dịch Br2, KMnO4. (g) sau khi phản ứng hoàn toàn ở bước 3, hỗn hợp bột thu được tan hết trong nước. (h) Khí X là thành phần chính của khí thiên nhiên, khí bùn ao, khí của hầm biogas. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 79: Hòa tan hết m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe3O4, Mg và FeCO3 vào dung dịch chứa NaNO3 và 0,286 mol H2SO4, thu được 0,08 mol hỗn hợp khí Y (gồm CO2, NO, N2 và 0,02 mol H2) có khối lượng 2,056 gam và dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Dung dịch Z phản ứng tối đa với 0,514 mol NaOH, thu được 18,616 gam kết tủa và 0,01 mol khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 12,544. B. 22,195. C. 7,039. D. 17,500. Câu 80: Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 đi qua ống sứ đựng bột Ni (nung nóng), thu được khí Y. Dẫn Y vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Khí đi ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 16 gam Br2 và còn lại khí Z. Đốt cháy hoàn toàn khí Z, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là: A. 8,96. B. 5,60. C. 11,20. D. 13,44.
42B
43A
44C
45C
46B
47B
48A
51C
52D
53B
54C
55D
56B
57A
58D
61A
62D
63B
64C
65A
66B
67D
68D
71A
72A
73C
74A
75A
76C
77B
78D
50A
59B
60C
69B
70B
80C
OF F
Câu 42: A. Đúng, etylamin có tính bazơ:
49B
IC
41C
C2H5NH2 + H2O ⇌ C2H5NH3+ + OH-
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
79A
B. Sai, nước ép nho chín hầu như không chứa protein nên không có phản ứng màu biure.
D. Đúng. Câu 43: Có 2 trường hợp sinh ra muối sắt(III) là: Fe + CuSO4 —> FeSO4 + Cu Fe + H2SO4 loãng —> FeSO4 + H2 Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag
NH ƠN
C. Đúng, glyxin tồn tại dạng ion lưỡng cực nên có nhiều tính chất giống hợp chất ion (chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước)
QU Y
Fe + H2SO4 đặc nóng dư —> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O Câu 46: nN = nHCl = 0,4 —> nN2 = 0,2 —> V = 4,48 lít
M
Câu 50: Chỉ Al tác dụng với H2SO4 loãng.
KÈ
nH2 = 0,3 —> nAl = 0,2 —> mCu = 10 – 0,2.27 = 4,6 gam Câu 54: Dung dịch NaHSO4 phản ứng với Al(OH)3:
Y
2Al(OH)3 + 6NaHSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Na2SO4 + 6H2O
DẠ
Câu 63: CO khử được các oxit kim loại sau Al —> Hỗn hợp rắn sau phản ứng gồm Fe, Al2O3 và MgO. Câu 64: Al2O3 + 2KOH —> 2KAlO2 + H2O
nKOH = 0,08 —> nAl2O3 = 0,04 —> m = 4,08
IA L
Câu 65: CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO Câu 66: C6H12O6 —> 2C2H5OH + 2CO2
IC
180…………………92 —> mC6H12O6 phản ứng = 180.69/92 = 135 —> H = 135/300 = 45% Câu 68: Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp là:
OF F
m……………………69
NH ƠN
poli(metyl metacrylat) (từ CH2=C(CH3)COOCH3); poli(vinyl clorua) (từ CH2=CHCl); tơ nitron (từ CH2=CH-CN) Câu 69: (a) Sai, etyl axetat là chất lỏng không tan trong nước.
(b) Sai, đipeptit phải được tạo bởi 2 gốc α-amino axit.
(c) Đúng, do anilin tạo muối tan (C6H5NH3Cl) với HCl nên dễ bị rửa trôi (d) Sai, tinh bột không bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
Câu 70: nAl = 0,1; nNO2 = 0,42
QU Y
(e) Đúng
Bảo toàn electron: nNO2 = 3nAl + nFe3O4 —> nFe3O4 = 0,12
M
—> nFe2O3 = (mX – mFe3O4)/160 = 0,01975 Bảo toàn Fe —> nFe(NO3)3 = 0,3995
KÈ
m muối = mFe(NO3)3 + mAl(NO3)3 = 117,979 Câu 71: nCu = 0,18. Đặt a, b là số mol Cl2 và O2
Y
mY = 71a + 32b = 51,5(a + b)
DẠ
Bảo toàn electron —> 2.0,18 = 2a + 4b —> a = b = 0,06 Khi t = 8685s —> ne = 0,45 Catot: nCu = x; nH2 = y —> 2x + 2y = 0,45
Anot: nCl2 = 0,06; nO2 = z —> 0,06.2 + 4z = 0,45 —> x = 0,2125; y = 0,0125; z = 0,0825 Ban đầu: nCu(NO3)2 = x = 0,2125; nNaCl = 2a = 0,12 Dung dịch Y chứa Cu2+ (0,2125 – 0,18 = 0,0325), nH+ = 4b —> nNO = nH+/4 = 0,06
IC
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 2nCu2+ + 3nNO —> nFe phản ứng = 0,1225 —> m = 23,9 gam Câu 72: (a)(b)(c) —> Y và Z cùng C và Z + 2H2 —> Y
Y là CH3-CH2-COONa Z là CH≡C-COONa T là C2H4(OH)2 E là (C2H5COO)2C2H4 F là C2H5COOH (a) Đúng.
NH ƠN
(d) —> Y có 1Na.
OF F
—> m – 0,1225.56 + 0,0325.64 = 0,8m
X là CH3-CH2-COO-CH2-CH2-OOC-C≡CH
(d) Đúng
QU Y
(b) Đúng, T có 2OH kề nhau nên hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Đúng, do Z có C≡C
(e) Đúng, X có CH≡C- nên có phản ứng thế H bới Ag.
M
Câu 73: nO2 = 0,275; nCO2 = 0,25
KÈ
Bảo toàn khối lượng —> nH2O = 0,21 Bảo toàn O —> nO(E) = 0,16 —> nNaOH phản ứng = 0,08 nNaOH ban đầu = 0,11 —> nNaOH dư = 0,03
Y
Đốt T —> nH2O = 0,015
DẠ
Dễ thấy nNaOH dư = 2nH2O nên muối không có H.
Các este no và M < 174 —> Chỉ có muối (COONa)2 (0,04)
Bảo toàn khối lượng —> mAncol = 3,82 nAncol = 0,08 —> M ancol = 47,75
IA L
n khí tổng = 0,06 + y + z = 0,155
—> Ancol gồm C2H5OH (0,07) và C3H7OH (0,01) MX < MY < 174 nên Y là C2H5OOC-COOC3H7 (0,01)
IA L
—> X là (COOC2H5)2 (0,03) —> %Y = 26,76%
IC
Câu 74: (a) Sai, do tạo Ba(AlO2)2 nên chỉ tan hết khi nBa ≥ nAl2O3 (b) Đúng: Ba(HCO3)2 —> BaCO3 + CO2 + H2O
OF F
(c) Đúng (d) Sai, Cu khử được Ag+. (e) Sai, ăn mòn hóa học và điện hóa
Câu 75: nC phản ứng = nY – nX = 0,12 Bảo toàn electron: 2nCu = 4nC phản ứng —> nCu = 0,24 —> mCu = 15,36 gam Câu 76: Fe(NO3)3 —> Fe2O3 + NO2 + O2 Fe2O3 + CO dư —> Fe + CO2
NH ƠN
(g) Đúng
QU Y
Fe + FeCl3 —> FeCl2 FeCl2 + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag Các chất X và T lần lượt là Fe2O3 và AgNO3 Câu 77: Số C = nCO2/nE = 369/14
M
Đặt nX = x và n axit béo tổng = y —> nC = 57x + 18y = 369(x + y)/14
KÈ
nNaOH = 3x + y = 0,4 —> x = 0,06; y = 0,22
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (0,06), C17H35COOH (0,22) và H2 (-0,2)
Y
—> mE = 115,48
DẠ
Câu 78: Phản ứng của thí nghiệm: CH3COONa + NaOH —> CH4 + Na2CO3 (a) Đúng, việc lắp dốc xuống đề phòng hóa chất bị ẩm, có hơi nước thoát ra và ngưng tụ ở miệng ống không bị chảy ngược xuống đáy ống gây vỡ ống.
(b) Sai, thu được khí metan.
IA L
(c) Sai, để có CH4 tinh khiết thì không thu khí thoát ra ngay từ đầu mà đợi một thời gian cho CH4 cuốn hết không khí trong ống đi ra ngoài, sau đó mới thu sẽ có khí CH4 sạch hơn. (d) Đúng, CH4 không tan nên dễ dàng thu bằng phương pháp dời nước (e) Sai, CH4 không phản ứng với dung dịch Br2 hay KMnO4 (g) Sai, không tan hết:
IC
CaO + H2O —> Ca(OH)2 (h) Đúng Câu 79: Z + NaOH thu được dung dịch Na2SO4 (0,286) Bảo toàn Na —> nNaNO3 = 0,058 —> nOH- trong ↓ = 0,514 – 0,01 = 0,504 —> m(Mg,Fe) = 18,616 – 0,504.17 = 10,048 Khí gồm CO2 (a), NO (b), N2 (c) và H2 (0,02) nY = a + b + c + 0,02 = 0,08 mY = 44a + 30b + 28c + 0,02.2 = 2,056 Bảo toàn N —> b + 2c + 0,01 = 0,058
QU Y
—> a = 0,016; b = 0,04; c = 0,004
NH ƠN
nNH4+ = nNH3 = 0,01
nH+ = 0,286.2 = 4nNO + 12nN2 + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO —> nO = 0,112
—> mX = m(Mg,Fe) + mCO2 + mO = 12,544
KÈ
nC2H4 = nBr2 = 0,1
M
Câu 80: nC2H2 dư = nC2Ag2 = 0,05
Z gồm C2H6 và H2 dư, đốt Z tạo nCO2 = 0,1 và nH2O = 0,25 —> nC2H6 = nCO2/2 = 0,05
Bảo toàn H —> nH2 dư = 0,1
Y
nC2H2 ban đầu = nC2H2 dư + nC2H4 + nC2H6 = 0,2
DẠ
nH2 ban đầu = nC2H4 + 2nC2H6 + nH2 dư = 0,3 —> nX = 0,5 —> V = 11,2 lít
OF F
Ca(OH)2 + Na2CO3 —> CaCO3 + NaOH
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG ĐỢT 2
ĐỀ CHÍNH THỨC
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THANH HÓA
IC
Mã đề
OF F
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
Câu 1: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. CH3COOH. B. NaCl. C. C2H5OH. D. H2O. Câu 2: Cho các kim loại sau: Al, Cu, Fe, Hg. Ở điều kiện thường, kim loại nào tồn tại ở thể lỏng? A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Hg. Câu 3: Trong công nghiệp, kim loại nhôm được điều chế từ quặng nào sau đây? A. Pirit. B. Hematit. C. Boxit. D. Đôlômit. Câu 4: Kim loại nào sau đây có tính nhiễm từ (bị nam châm hút)? A. Zn. B. Al. C. Cu. D. Fe. 2Câu 5: Trong ion CrO4 , crom có số oxi hóa là A. +4. B. +3. C. +2. D. +6. Câu 6: Nhận xét nào sau đây sai? A. Nhỏ iot lên miếng chuối xanh sẽ xuất hiện màu xanh tím. B. Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ. C. Nước ép quả chuối chín cho phản ứng tráng bạc. D. Khi ăn cơm, nếu nhai kĩ sẽ thấy vị ngọt. Câu 7: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nguội? A. Mg. B. Zn. C. Al. D. Cu. Câu 8: Nung Cu(NO3)2 ở nhiệt độ cao, thu được hỗn hợp khí, trong đó có chất khí X. Khí X là A. N2. B. NH3. C. NO2. D. NO. Câu 9: Chất nào sau đây tác dụng với kim loại Na sinh ra khí H2? A. C2H5OH. B. CH3COOC2H5. C. CH3CHO. D. C2H6. Câu 10: Thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta nút ống nghiệm bằng: (a) bông khô. (b) bông có tẩm nước. (c) bông có tẩm nước vôi. (d) bông có tẩm giấm ăn. Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là A. (d). B. (c). C. (a). D. (b). Câu 11: Trong phân tử chất nào sau đây có chứa 2 nhóm amino (-NH2)? A. Lysin. B. Axit glutamic. C. Alanin. D. Saccarozơ. Câu 12: Loại tơ nào sau đây khi đốt cháy hoàn toàn chỉ thu được CO2 và H2O? A. Tơ lapsan. B. Nilon-6,6. C. Tơ olon. D. Tơ tằm. Câu 13: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH? A. MgCl2. B. KNO3. C. FeCl2. D. CuSO4. Câu 14: Xà phòng hóa tristearin (C17H35COO)3C3H5 bằng NaOH ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm gồm muối của axit béo và chất hữu cơ X. Chất X có công thức là A. C2H5OH. B. C2H4(OH)2. C. C3H5(OH)3. D. C3H6(OH)2.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 15: Để bảo vệ vỏ tàu bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngập trong nước) những tấm kim loại nào sau đây? A. Sn. B. Ni. C. Zn. D. Cu. Câu 16: Hợp chất isoamyl axetat có mùi thơm A. hương ổi chín. B. hương sen. C. hương hoa nhài. D. chuối chín. Câu 17: Tinh thể chất rắn X không màu, vị ngọt, dễ tan trong nước. X có nhiều trong cây mía, củ cải đường, hoa thốt nốt. Tên gọi của X là A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Fructozơ. D. Sobitol. Câu 18: Tính cứng tạm thời của nước cứng là do canxi hiđrocacbonat và magie hiđrocacbonat gây nên. Công thức của magie hiđrocacbonat là A. MgSO4. B. Ca(HCO3)2. C. Mg(HCO3)2. D. MgO. Câu 19: Để sản xuất vôi trong công nghiệp người ta nung đá vôi. Đá vôi có thành phần chính là A. CaCO3. B. K2CO3. C. BaCO3. D. CaSO4. Câu 20: Dung dịch của chất nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành màu xanh? A. CH3CHO. B. CH3NH2. C. CH3COOC2H5. D. C2H5OH. Câu 21: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. Ca. C. Na. D. K. Câu 22: Trong phòng thí nghiệm, kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm trong chất lỏng nào sau đây? A. Dầu hỏa. B. Ancol etylic. C. Nước. D. Axit axetic. Câu 23: Tên gọi của este CH3COOC2H5 là A. etyl fomat. B. metyl axetat. C. metyl fomat. D. etyl axetat. Câu 24: Cho 31,4 gam hỗn hợp gồm glyxin và alanin phản ứng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 40,2. B. 40,6. C. 42,5. D. 48,6. Câu 25: Thổi một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng thu được 7,6 gam chất rắn. Toàn bộ khí thoát ra sục vào nước vôi trong dư, thu được 15,0 gam kết tủa trắng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn. Giá trị của m là A. 12,4. B. 10,0. C. 22,6. D. 14,2. Câu 26: Cho các polime sau: nilon-6,6; poli(vinyl clorua); poli(phenol-fomandehit); poliacrilonitrin; polietilen. Số polime dùng làm chất dẻo là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X chứa glucozơ, fructozơ, saccarozơ cần dùng vừa đủ 37,632 lít khí O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua dung dịch Ba(OH)2 dư, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 165,48. B. 220,64. C. 197,00. D. 330,96. Câu 28: Cho dãy các chất sau: NaHCO3, Na2CO3, CaCO3, CaSO4, NaCl. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 29: Hòa tan hết m gam Mg vào 100 ml dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch và 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là A. 5,6. B. 4,8. C. 7,2. D. 2,4. Câu 30: Để khử hoàn toàn 20 gam bột Fe2O3 thành Fe ở nhiệt độ cao (trong điều kiện không có không khí) thì khối lượng bột Al tối thiểu cần dùng là A. 10,125 gam. B. 3,50 gam. C. 3,375 gam. D. 6,75 gam. Câu 31: Nhận xét nào sau đây sai? A. Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
B. Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly. C. Cồn 70° có tác dụng diệt virut trên các bề mặt nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. D. Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hóa chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. Câu 32: Cracking pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp khí X chỉ gồm 7 hiđrocacbon. Thêm 4,48 lít H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào nước vôi trong dư, phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết của. Các thể tích khí đều ở đktc. Giá trị của m là A. 30. B. 40. C. 25. D. 35. Câu 33: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 65,92 gam O2, thu được H2O và 63,36 gam CO2. Mặt khác, m gam E phản ứng tối đa với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,5M và NaOH 0,3M thu được a gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Giá trị của a là A. 24,44. B. 24,80. C. 26,28. D. 26,64. Câu 34: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng ti lệ mol): (1) X → Y + Z. (2) Y + H2O → T. (3) T + F → G + X + H2O. (4) T + 2F → H + X + 2H2O. Biết X có nhiều trong vỏ sò, F là hợp chất của Na. Cho các phát biểu sau: (1) Chất Y được dùng để khử chua đất trồng. (2) Chất T và H đều không phân hủy khi đun nóng. (3) Chất Z là nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa axit. (4) Chất F được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm. (5) Có thể dùng T hoặc H để làm mềm nước có tính cứng tạm thời. (6) Ở điều kiện thường, G là chất rắn có màu trắng, hút ẩm mạnh. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 35: Cho 1,48 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu có tỷ lệ mol tương ứng là 3:2 tác dụng với 500,0 ml dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 0,10M và HCl 0,06M thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I = 1,3124A trong thời gian t giây thấy khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 1,849 gam so với ban đầu. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan vào trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Giá trị của t gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2450. B. 2505. C. 2550. D. 2620. Câu 36: Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm 16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 22. B. 24. C. 25. D. 23. Câu 37: Hỗn hợp E chứa ba este đều no, mạch hở (trong đó oxi chiếm 45,436% về khối lượng của hỗn hợp). Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 12,6 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam E với dung dịch KOH vừa đủ, thu được hỗn hợp X chứa 2 ancol và (m + 3,76) gam hỗn hợp Y gồm 2 muối của axit cacboxylic. Dẫn toàn bộ X qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 11,64 gam. Đốt cháy hỗn hợp Y thì thu được K2CO3, H2O và 6,16 gam khí CO2. Tính phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong E?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. 45,03%. B. 24,52%. C. 32,61%. D. 14,81%. Câu 38: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi. (c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 39: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào ống nghiệm sạch lần lượt 2,0 ml dung dịch CuSO4 0,5%, 2,0 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Sau khi phản ứng xảy ra, gạn bỏ phần dung dịch dư, giữ lại kết tủa Cu(OH)2. Bước 3: Cho thêm vào đó 2,0 ml dung dịch glucozơ 10%. Lắc nhẹ ống nghiệm. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu trắng xanh. (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có 5 nhóm –OH. (c) Thí nghiệm trên chứng tỏ phân tử glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng fructozơ hoặc saccarozơ thì thu được kết quả tương tự. (e) Ở bước 3, kết tủa bị hòa tan, dung dịch chuyển sang màu xanh lam do tạo thành phức đồng (II) glucozơ. (f) Ở thí nghiệm trên, nếu thay muối CuSO4 bằng muối FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 40: Hòa tan hoàn toàn 14,24 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe2O3, CuO vào dung dịch HCl, thu được 1,28 gam một kim loại không tan, dung dịch Y chỉ chứa muối và 2,24 lít H2 (đktc). Cho Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 76,84 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng Fe2O3 trong X là A. 4,8 gam. B. 1,6 gam. C. 3,2 gam. D. 2,4 gam.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
2D
3C
4D
5D
6B
7C
8C
9A
10B
11A
12A
13B
14C
15C
16D
17B
18C
19A
20B
21B
22A
23D
24A
25B
26B
27D
28C
31A
32C
33A
34D
35B
36D
37A
38C
OF F
NO2 + Ca(OH)2 —> Ca(NO3)2 + Ca(NO2)2 + H2O Câu 24: nH2O = nNaOH = 0,4 Bảo toàn khối lượng: —> m muối = 40,2 Câu 25: nO bị lấy = nCO2 = nCaCO3 = 0,15 —> m = 7,6 + mO bị lấy = 10 gam
NH ƠN
31,4 + mNaOH = m muối + mH2O
Câu 26: Các polime dùng làm chất dẻo: poli(vinyl clorua); poli(phenol-fomandehit); polietilen.
Câu 27: Quy đổi X thành C và H2O —> nCO2 = nC = nO2 = 1,68
QU Y
Còn lại nilon-6,6 và poliacrilonitrin dùng làm tơ.
Ba(OH)2 dư —> nBaCO3 = 1,68
M
—> mBaCO3 = 330,96
KÈ
Câu 28: Có 3 chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là: NaHCO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
Y
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
DẠ
CaCO3 + 2HCl —> CaCl2 + CO2 + H2O Câu 29: Mg + 2HCl —> MgCl2 + H2 —> nMg = nH2 = 0,1 —> mMg = 2,4 gam
29D
30D
39A
40C
IC
Câu 10: Trong 4 biện pháp trên, biện pháp có hiệu quả nhất là bông có tẩm nước vôi vì:
IA L
1B
Câu 30: Fe2O3 + 2Al —> Al2O3 + 2Fe
IA L
nFe2O3 = 0,125 —> nAl = 0,25 —> mAl = 6,75 gam Câu 31: A. Sai, amilopectin có phân nhánh
IC
B. Đúng, chỉ Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure (tạo màu tím), còn Gly-Ala không phản ứng. C. Đúng
OF F
D. Đúng Câu 32: nX = 0,08; nH2 = 0,2 và nY = 0,25
—> nH2 phản ứng = 0,08 + 0,2 – 0,25 = 0,03 < 0,2 nên H2 còn dư và các anken đã phản ứng hết. —> nAnkan trong X = 0,08 – 0,03 = 0,05 —> nC5H12 ban đầu = 0,05
NH ƠN
—> nAnken trong X = nH2 phản ứng = 0,03
Bảo toàn C —> nCaCO3 = nC = 0,05.5 = 0,25 —> mCaCO3 = 25 gam Câu 33: nKOH = 0,05; nNaOH = 0,03
QU Y
—> nO(E) = 2(0,05 + 0,03) = 0,16
nO2 = 2,06; nCO2 = 1,44, bảo toàn O —> nH2O = 1,4 —> mE = mC + mH + mO = 22,64
Các axit béo đều no nên nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,02 —> nC3H5(OH)3 = 0,02 và nH2O = 0,05 + 0,03 – 0,02.3 = 0,02
M
Bảo toàn khối lượng:
mE + mKOH + mNaOH = m muối + mC3H5(OH)3 + mH2O
KÈ
—> m muối = 24,44 gam
Câu 34: X là CaCO3, Y là CaO, Z là CO2, T là Ca(OH)2
Y
F là NaHCO3; G là NaOH, H là Na2CO3
DẠ
(1) Đúng (2) Đúng
(3) Sai, mưa axit gây ra bởi SO2, NOx (4) Đúng, F làm bột nở (5) Đúng
(6) Sai, G là chất rắn không màu
IA L
Câu 35: nFe = 0,015 và nCu = 0,01 nHNO3 = 0,05; nHCl = 0,03 —> nH+ = 0,08 nNO max = nH+/4 = 0,02
IC
Dễ thấy 2nFe + 2nCu < 3nNO < 3nFe + 2nCu nên H+ hết, NO thoát tối đa, dung dịch X chứa Fe3+ (a), Fe2+ (b), Cu2+ (0,01), Cl- (0,03), NO3- (0,05 – 0,02 = 0,03) Bảo toàn electron: 3a + 2b + 0,01.2 = 0,02.3 —> a = 0,01; b = 0,005 Dễ thấy mCu2+ + mCl- < 1,849 nên có cả O2 thoát ra. Anot: nCl2 = 0,015 và nO2 = x
NH ƠN
Catot: Fe3+ + 1e —> Fe2+ 0,01….0,01 Cu2+ + 2e —> Cu 0,01….0,02…..0,01 Fe2+ + 2e —> Fe y……..2y………y
QU Y
Bảo toàn electron: 0,015.2 + 4x = 0,01 + 0,02 + 2y m giảm = 0,015.71 + 32x + 0,01.64 + 56y = 1,849 —> x = 0,001; y = 0,002
ne = 0,015.2 + 4x = It/F —> t = 2500
M
Câu 36: X + HCl, NaNO3 —> NO (0,02) và H2 (0,03) Bảo toàn N —> nNH4+ = 0,01
KÈ
nH+ = 4nNO + 2nH2 + 10nNH4+ + 2nO(X) —> nO(X) = 0,24
MY = 54 —> Y gồm CO2 (y mol) và SO2 (y mol)
Y
Bảo toàn O:
3y + 0,16.2 = 2y + 2y + 0,24 —> y = 0,08
DẠ
OF F
Bảo toàn Fe —> a + b = 0,015
—> m = 16.3y/16,71% = 22,98
Câu 37: Đặt nKOH = e —> nOH(X) = e —> nH2 = 0,5e
—> mX = m tăng + mH2 = e + 11,64 Bảo toàn khối lượng:
IA L
m + 56e = m + 3,76 + e + 11,64 —> e = 0,28 nO = 2e —> m = 16.2e/45,436% = 19,72 Đốt E —> nH2O = 0,7
IC
nCO2 = nC = (mE – mO – mH)/12 = 0,78 —> nEste đôi = nCO2 – nH2O = 0,08 Đốt muối: —> nK2CO3 = e/2 = 0,14; nCO2 = 0,14 —> nC(muối) = nCO2 + nK2CO3 = 0,28 Dễ thấy muối có nC = nK = 0,28 —> Muối gồm HCOOK (0,24) và (COOK)2 (0,02) —> X gồm AOH (0,16) và B(OH)2 (0,06)
NH ƠN
E gồm HCOOA (0,12), (COOA)2 (0,02) và (HCOO)2B (0,06)
OF F
nKOH = 2nEste đôi + nEste đơn —> nEste đơn = 0,12
mX = 0,16(A + 17) + 0,06(B + 34) = e + 11,64 —> 8A + 3B = 358 —> A = 29 và B = 42 là nghiệm duy nhất
E gồm HCOOC2H5 (0,12), (COOC2H5)2 (0,02) và (HCOO)2C3H6 (0,06)
Câu 38: (2)(3) —> X, Y là các muối
QU Y
—> %HCOOC2H5 = 45,03%
(1) —> E là este, mặt khác ME < 168 nên E là este 2 chức. E có 4 oxi —> E có 4C —> E là C4H6O4 MZ < MF < MT nên: X là HCOONa
M
E là HCOO-CH2-COO-CH3
Z là CH3OH F là HCOOH
KÈ
Y là HO-CH2-COONa
Y
T là HO-CH2-COOH
DẠ
(a) Sai, E có 1 cấu tạo thỏa mãn (b) Sai, Z không có liên kết pi, T có 1 liên kết pi C=O (c) Đúng, dùng H2SO4 đặc xúc tác: HCOOH —> CO + H2O (d) Đúng: HO-CH2-COOH + 2Na —> NaO-CH2-COONa + H2
(e) Đúng, 2 chất cùng C nên axit có nhiệt độ sôi cao hơn ancol
IA L
Câu 39: (a) Sai, sau bước 1 xuất hiện kết tủa xanh: CuSO4 + 2NaOH —> Cu(OH)2 + Na2SO4
(b) Sai, không chứng minh được cụ thể có 5OH, chỉ chứng minh được glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vị trí kề nhau. (d) Đúng, do fructozơ hay saccarozơ đều có nhiều OH kề nhau giống glucozơ. (f) Sai, Fe(OH)2 không tan trong glucozơ. Câu 40: Có Cu dư nên Y chứa muối FeCl2 (x) và CuCl2 (y) —> nHCl = 2x + 2y
NH ƠN
nH2 = 0,1, bảo toàn H —> nH2O = x + y – 0,1
mX = 56x + 64y + 1,28 + 16(x + y – 0,1) = 14,24 m↓ = 143,5(2x + 2y) + 108x = 76,84 —> x = 0,18; y = 0,02 nCuO = nCuCl2 + nCu dư = 0,04 nO = nH2O = x + y – 0,1 = nCuO + 3nFe2O3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
—> nFe2O3 = 0,02 —> mFe2O3 = 3,2 gam
OF F
(e) Đúng
IC
(c) Đúng
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT ĐÀO DUY TỪ
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT HÀ NỘI
Mã đề 109
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 1: Một trong những thành phần chính của dung dịch nước ta tay khô là etanol (cồn). Công thức của etanol là A. C2H5OH. B. C3H7OH. C. CH3OH. D. C4H9OH. Câu 2: Vị chua của giấm ăn do axit axetic gây nên. Công thức của axit axetic là A. C3H7COOH. B. CH3COOH. C. C2H3COOH. D. C2H5COOH. Câu 3: Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là A. 5. B. 2. C. 4. D. 6. Câu 4: Benzyl axetat là este có mùi thơm của hoa nhài. Công thức của benzyl axetat là A. HCOOCH2C6H5. B. CH3COOC6H5. C. C6H5COOCH3. D. CH3COOCH2C6H5. Câu 5: Este nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH thu được natri axetat? A. HCOOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. HCOOC2H5. Câu 6: Đun sôi hỗn hợp gồm ancol etylic và axit axetic (có axit H2SO4 đặc làm xúc tác) sẽ xảy ra phản ứng A. hiđro hóa. B. trùng hợp. C. este hóa. D. xà phòng hóa. Câu 7: Trong số các chất sau đây, chất nào có nhiệt độ sôi lớn nhất? A. C2H5OH. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. HCOOCH3. Câu 8: Chất béo là trieste của axit béo với A. ancol metylic. B. etylen glicol. C. ancol etylic. D. glixerol. Câu 9: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 10: Công thức của tristearin là A. (C2H5COO)3C3H5. B. (C17H35COO)3C3H5. C. (CH3COO)3C3H5. D. (HCOO)3C3H5. Câu 11: Khi xà phòng hoá triolein ta thu được sản phẩm là A. C17H33COONa và glixerol. B. C15H31COOH và glixerol. C. C17H33COOH và glixerol. D. C15H31COONa và glixerol. Câu 12: Chất nào sau đây tồn tại thể rắn ở điều kiện thường? A. Tripanmitin. B. Trilinolein. C. Triolein. D. Glixerol. Câu 13: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 14: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là: A. C2H4O2. B. (C6H10O5)n. C. C12H22O11. D. C6H12O6. Câu 15: Chất tác dụng với H2 tạo thành sobitol là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. saccarozơ. B. xenlulozơ. C. tinh bột. D. glucozơ. Câu 16: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là A. etyl axetat. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 17: Gốc glucozơ và gốc fructozơ trong phân tử saccarozơ liên kết với nhau qua nguyên tử A. hidro. B. nitơ. C. cacbon. D. oxi. Câu 18: Xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi gốc C6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết là A. [C6H5O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O2(OH)3]n. D. [C6H7O3(OH)2]n. Câu 19: Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là A. dung dich AgNO3/NH3 dư. B. nước brom. C. Cu(OH)2/OH . D. dung dịch I2. Câu 20: Chất nào sau đây bị thủy phân khi đun nóng trong môi trường axit? A. Glixerol. B. Fructozơ. C. Glucozơ. D. Xenlulozơ. Câu 21: Cho 1 mol triglixerit X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glixerol, 2 mol natri panmitat và 1 mol natri oleat. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân tử X có 5 liên kết π. B. Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X. C. Công thức phân tử chất X là C52H96O6. D. 1 mol X làm mất màu tối đa 4 mol Br2 trong dung dịch. Câu 22: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,6 gam CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 16,4. B. 19,2. C. 9,6. D. 8,2. Câu 23: Đun nóng 12 gam CH3COOH với 4,8 gam CH3OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 60%). Khối lượng este tạo thành là A. 11,1 gam. B. 9,99 gam. C. 8,88 gam. D. 6,66 gam. Câu 24: Hiđro hóa hoàn toàn 26,52 gam triolein cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là A. 4,032. B. 0,672. C. 1,344. D. 2,016. Câu 25: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 19,32. B. 18,36. C. 22,36. D. 14,68. Câu 26: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm. Trong công nghiệp, X được điều chế bằng cách thủy phân chất Y. Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát. Tên gọi của X, Y lần lượt là A. Glucozơ và xenlulozơ. B. Saccarozơ và tinh bột. C. Fructozơ và glucozơ. D. Glucozơ và saccarozơ. Câu 27: Từ 32,4 tấn xenlulozơ người ta sản xuất được m tấn xenlulozơ trinitrat (biết hiệu suất phản ứng tính theo xenlulozơ là 90%). Giá trị của m là A. 53,46. B. 47,52. C. 74,25. D. 29,70. Câu 28: Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột thành glucozơ. Cho toàn bộ glucozơ tham gia phan ứng tráng bạc (hiệu suất 100%), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 36,0. B. 16,2. C. 18,0. D. 32,4. Câu 29: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,07 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH vào X đến khi kết tủa lớn nhất thì cần ít nhất 20 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là A. 6,0. B. 6,5. C. 9,0. D. 8,5.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm fructozơ, axit etanoic, metanal và propan-1,2-điol. Sau phản ứng thu được 21,28 lít khí CO2 (đktc) và 20,7 gam H2O. Thành phần % theo khối lượng của propan-1,2-điol trong hỗn hợp X là A. 53,67%. B. 42.91%. C. 41,61%. D. 59,14%. Câu 31: Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm không độc được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm và mĩ phẩm. (b) Một số este được dùng để tách chiết chất hữu cơ, pha sơn do có khả năng hòa tan nhiều chất. (c) Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. (d) Dầu mỡ bôi trơn máy và dầu mỡ động thực vật có cùng thành phần nguyên tố. (e) Oxi hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol. (g) Xenlulozơ và tinh bột là đồng phân của nhau. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 32: Cho sơ đồ các phản ứng: (1) X + NaOH (dung dịch) → Y + Z; (2) Y + NaOH (rắn) → T + P; (3) T (1500°C) → Q + H2; (4) Q + H2O → Z. Phát biểu nào sau đây là sai? A. T là hợp chất hữu cơ đơn giản nhất. B. Z có phản ứng tráng bạc. C. Đốt cháy Y thu được CO2, H2O, Na2CO3. D. Khối lượng mol của X là 88 g/mol. Câu 33: Đốt cháy hoàn toàn 5,52 gam hỗn hợp X gồm CxHyCOOH, CxHyCOOCH3, CH3OH, thu được 5,376 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Mặt khác, cho 5,52 gam X phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 1,92 gam CH3OH. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong X? A. Khối lượng mol của axit là 86. B. Axit thuộc cùng dãy đồng đẳng với HCOOH. C. Este không làm mất màu dung dịch brom. D. Tên gọi của este là metyl acrylat. Câu 34: Cho các phát biểu sau: (a) Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ tạo ra axit gluconic. (b) Ở điều kiện thường glucozơ và saccarozơ đều là những chất rắn, dễ tan trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo và chế tạo thuốc súng không khói. (d) Trong tinh bột, amilozơ thường chiếm tỉ lệ cao hơn. (e) Độ ngọt của các loại đường giảm dần theo thứ tự: fructozơ, saccarozơ, glucozơ. (g) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 35: Cho các phát biểu sau: (a) Khi thủy phân metyl fomat thu được sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (b) Thủy phân benzyl axetat trong dung dịch NaOH thu được sản phẩm hữu cơ gồm hai muối. (c) Khi đun nóng chất béo lỏng với hiđro có Ni xúc tác thì thu được chất béo rắn. (d) Nhiệt độ nóng chảy của tripanmitin cao hơn so với triolein. (e) Trong môi trường bazơ, glucozơ và fructozơ có thể chuyển hóa lẫn nhau. (g) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 36: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ. Để yên hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. (2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách axit béo ra khỏi hỗn hợp. (3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra. (4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu cá thì hiện tương thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự. (5) Phần chất lỏng sau bước 3 có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 37: Este X no, mạch hở, đa chức có công thức phân tử CnH10On. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,55 gam X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được một muối Y của axit cacboxylic và m gam hỗn hợp Z gồm hai ancol. Cho các phát biểu sau (a) Y có số nguyên tử C bằng số nguyên tử O. (b) X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Khi đốt cháy Z thu được số mol CO2 gấp đôi số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na. (d) Khi đốt cháy Y không thu được H2O. (e) Giá trị của m là 9,54 gam. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 7,96 gam hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, thu được 6,72 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 7,96 gam X cần vừa đủ 130 ml dung dịch NaOH 1M, thu được các sản phẩm hữu cơ gồm một ancol và hai muối. Khối lượng của muối có phần tử khối lớn hơn là A. 1,36 gam. B. 8,16 gam. C. 1,30 gam. D. 4,38 gam. Câu 39: Hỗn hợp E gồm este X đơn chức và este Y hai chức (X, Y chỉ chứa nhóm chức este, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam E trong oxi dư thu được 0,925 mol CO2. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 18,5 gam hỗn hợp X gồm 2 muối và hỗn hợp T gồm 2 ancol (2 ancol đều có khả năng tách nước tạo anken). Đốt cháy hoàn toàn 18,5 gam hỗn hợp X thu được H2O; 0,1375 mol CO2 và 0,1375 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 25%. B. 34%. C. 26%. D. 35%. Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit béo Y cần vừa đủ 32,592 lít khí O2, sau phản ứng thu được 23,184 lít khí CO2 và 17,1 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 24,12 gam E bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được 25,08 gam một muối natri của axit béo. Các thể tích khí đều đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của triglixerit X có trong hỗn hợp E là A. 83,02%. B. 82,46%. C. 81,9%. D. 78,93%.
2B
3C
4D
5B
6C
7B
8D
11A
12A
13B
14D
15D
16B
17D
18C
21B
22A
23D
24D
25A
26D
27A
28B
31D
32D
33D
34B
35D
36D
37A
38C
10B
19B
20D
29C
30D
39C
40B
OF F
Câu 3: Các đồng phân Este:
9A
IC
1A
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
HCOO-CH2-CH2-CH3 HCOO-CH(CH3)2 CH3-COO-CH2-CH3
NH ƠN
CH3-CH2-COO-CH3
Câu 7: CH3COOH có nhiệt độ sôi lớn nhất trong dãy do CH3COOH có liên kết H liên phân tử bền vững nhất. Câu 21: X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 A. Sai, X có 4 liên kết π (3C=O + 1C=C) C. Sai, X là C53H100O6
QU Y
B. Đúng, gốc C17H33COO- gắn với CH2 hoặc CH
D. Sai, 1 mol X làm mất màu 1 mol Br2 (do X có 1C=C) Câu 22: nCH3COOC2H5 = 17,6/88 = 0,2
M
CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH 0,2…………………………………….0,2
KÈ
—> mCH3COONa = 0,2.82 = 16,4 gam Câu 23: CH3COOH + CH3OH ⇔ CH3COOCH3 + H2O
Y
nCH3COOH = 0,2; nCH3OH = 0,15 —> Hiệu suất tính theo CH3OH.
DẠ
—> nCH3COOCH3 = 0,15.60% = 0,09 —> mCH3COOCH3 = 6,66 gam
Câu 24: (C17H33COO)3C3H5 + 3H2 —> (C17H35COO)3C3H5
n(C17H33COO)3C3H5 = 0,03 —> nH2 = 0,09
IA L
—> V = 2,016 lít Câu 25: nC3H5(OH)3 = nKOH/3 = 0,02 Bảo toàn khối lượng:
IC
m chất béo + mKOH = m xà phòng + mC3H5(OH)3 —> m xà phòng = 19,32
OF F
Câu 26: Chất X là chất dinh dưỡng, được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ nhỏ và người ốm —> X là glucozơ.
Câu 27: C6H10O5 —> C6H7O2(NO3)3 162……………………297 32,4……………………m —> m = 90%.32,4.297/162 = 53,46 tấn Câu 28: C6H10O5 —> C6H12O6 —> 2Ag
NH ƠN
Chất Y là nguyên liệu để làm bánh kẹo, nước giải khát —> Y là saccarozơ.
QU Y
nAg = 0,2 —> nC6H10O5 = 0,1 —> m = 16,2 gam Câu 29: X có phản ứng với NaOH nên X chứa Ba(HCO3)2. Để kết tủa lớn nhất nhưng dùng NaOH ít nhất thì phản ứng là: Ba(HCO3)2 + NaOH —> BaCO3 + NaHCO3 + H2O
M
—> nBa(HCO3)2 = nNaOH = 0,02 —> nBaCO3 lúc đầu = nBa(OH)2 – nBa(HCO3)2 = 0,05
KÈ
Bảo toàn C —> nCO2 = 0,09
—> m tinh bột = 0,09.162/(2.81%) = 9 gam
Y
Câu 30: nCO2 = 0,95; nH2O = 1,15
DẠ
C6H12O6, CH3COOH, HCHO quy đổi thành CH2O nC3H6(OH)2 = nH2O – nCO2 = 0,2 —> nCH2O = 0,95 – 0,2.3 = 0,35
—> %C3H6(OH)2 = 59,14%
Câu 31: (a)(b)(c) Đúng
IA L
(d) Sai, dầu mỡ bôi trơn máy chủ yếu là hiđrocacbon (C, H), dầu thực vật là chất béo (C, H, O) (e) Sai, khử glucozơ bằng H2 thu được sobitol.
IC
(g) Sai, xenlulozơ và tinh bột có công thức mắt xích giống nhau nhưng số lượng mắt xích khác nhau nên CTPT khác nhau. Câu 32: T là CH4, Q là C2H2
OF F
—> Y là CH3COONa và P là Na2CO3 Z là CH3CHO —> X là CH3COOCH=CH2
Câu 33: Quy đổi hỗn hợp X thành: CxHyCOOH: 0,06 mol (Tính từ nNaOH) CH3OH: 0,06 mol H2O: -a mol nCO2 = 0,06(x + 1) + 0,06.1 = 0,24 —> x = 2 nH2O = 0,06(y + 1)/2 + 0,06.2 – a = 0,2
QU Y
mX = 0,06(y + 69) + 0,06.32 – 18a = 5,52
NH ƠN
—> MX = 86 (D sai)
—> y = 3 và a = 0,04 Vậy axit là C2H3COOH (Hay CH2=CH-COOH) A sai, M axit = 72
B sai, axit thuộc dãy không no, có 1C=C, đơn chức, mạch hở. C sai, este có làm mất màu Br2
M
D đúng.
(b) Đúng
KÈ
Câu 34: (a) Sai, hiđro hóa glucozơ tạo ra sobitol.
Y
(c) Sai, tơ nhân tạo sản xuất từ xenlulozơ, còn xenlulozơ trinitrat là nguyên liệu để sản xuất thuốc súng không khói.
DẠ
(d) Sai, amilopectin luôn chiếm tỉ lệ cao hơn. (e) Đúng
(g) Đúng Câu 35:
(a) Đúng, sản phẩm HCOO- (hoặc HCOOH) có khả năng tráng bạc. CH3COOCH2C6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5CH2OH (c) Sai, có thể không thu được chất béo rắn, trừ khi H2 dư và phản ứng hoàn toàn.
IA L
(b) Sai, chỉ tạo 1 muối:
(d) Đúng, tripanmitin là chất béo no, thể rắn sẽ có nhiệt độ nóng chảy cao hơn triolein là chất béo không no, thể lỏng (điều kiện thường).
IC
(e) Đúng
OF F
(g) Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương.
Câu 37: Độ không no k = số COO = 0,5n —> (2n + 2 – 10)/2 = 0,5n —> n = 8 X là C8H10O8 (0,075 mol)
NH ƠN
Câu 36: (1) Sai, chất rắn màu trắng nổi lên là xà phòng. (2) Sai, vài trò của NaCl bão hòa là tách muối của axit béo (xà phòng) ra khỏi hỗn hợp. (3) Đúng, phản ứng thủy phân phải có mặt H2O mới xảy ra. (4) Đúng, dầu cá cũng là chất béo nên hiện tượng tương tự nhau. (5) Đúng, sản phẩm chứa glyxerol C3H5(OH)3 nên có khả năng hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam.
X + NaOH —> 1 muối cacboxylat + 2 ancol nên: Y là (COONa)2 Z gồm CH3OH và C2H4(OH)2 (a) Sai, Y là C2O4Na2 (b) Sai, X không tráng bạc
QU Y
X là CH3-OOC-COO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3
M
(c) Đúng, các ancol trong Z có số C = số O nên Z có nC = nO. Khi đó nCO2 = nC và nH2 = nO/2 nên nCO2 = 2nH2 (e) Sai
KÈ
(d) Đúng
nCH3OH = 0,15; nC2H4(OH)2 = 0,075 —> m = 9,45
Y
Câu 38: nCO2 = 0,3; nH2O = 0,26
DẠ
—> nX = (mX – mC – mH)/32 = 0,12 MX = 66,33 —> X chứa HCOOCH3
nX < nNaOH = 0,13 < 2nX nên X gồm HCOOCH3 (0,11) và HCOOP (0,01) mX = 0,11.60 + 0,01(P + 45) = 7,96 —> P = 91: CH3-C6H4-
Muối lớn là CH3-C6H4-ONa (0,01 mol) —> m = 1,3 gam
IA L
Câu 39: Z chứa nNa = 2nNa2CO3 = 0,275 và nC = nCO2 + nNa2CO3 = 0,275 —> nNa = nC —> Z gồm HCOONa (0,075) và (COONa)2 (0,1) Các ancol đều tạo được anken nên ít nhất 2C.
IC
X là HCOOC2H5.xCH2 (0,075) Y là (COOC2H5)2.yCH2 (0,1)
OF F
nCO2 = 0,075(x + 3) + 0,1(y + 6) = 0,925 —> 3x + 4y = 4 —> x = 0, y = 1 là nghiệm duy nhất.
Câu 40: nO2 = 1,455; nCO2 = 1,035; nH2O = 0,95 Bảo toàn khối lượng —> mE = 16,08 Bảo toàn O —> nO = 0,11 —> nO trong 24,12 gam E = 0,165 —> nRCOONa = nNaOH = 0,165/2 = 0,0825
NH ƠN
—> %X = 25,75%
M muối = R + 67 = 25,08/0,0825 —> R = 237 nNaOH = 3a + b = 0,0825 mE = 884a + 282b = 24,12 —> a = 0,0225; b = 0,015
QU Y
E gồm (RCOO)3C3H5 (a) và RCOOH (b)
DẠ
Y
KÈ
M
—> %(RCOO)3C3H5 = 82,46%
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021-2022 môn Hóa Học - THPT Kiến An - Hải Phòng (Lần 1) (File word có lời giải)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 41: Công thức phân tử của etilen là A. C3H6. B. C4H4. C. C3H4. D. C2H4. Câu 42: Quá trình quang hợp của cây xanh sản sinh ra khí nào sau đây? A. CO2. B. CO. C. H2. D. O2. Câu 43: Đun nóng vinyl axetat với dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được muối và chất hữu cơ X. Chất X là A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. CH3OH. D. C3H7OH. Câu 44: Polime nào sau đây không phải là thành phần chính của chất dẻo? A. Polietilen. B. Poliacrilonitrin. C. Poli(metyl metacrylat). D. Poli(vinyl clorua). Câu 45: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí O2 dư, thu được 10,2 gam oxit. Giá trị của m là A. 2,70. B. 5,40. C. 1,35. D. 4,05. Câu 46: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở nhiệt độ cao hay nhiệt độ thường? A. Be. B. K. C. Cs. D. Ba. Câu 47: Trong các kim loại sau: Au, Al, Cu, Fe. Kim loại dẻo nhất là A. Fe. B. Au. C. Al. D. Cu. Câu 48: Cho dung dịch NaOH (dư) vào dung dịch chứa chất tan X, thì thấy xuất hiện kết tủa trắng. Chất tan X có thể là A. MgCl2. B. BaCl2. C. FeCl3. D. CuCl2. Câu 49: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư sinh ra khí NO2? A. Fe2(SO4)3. B. Fe2O3. C. Fe(OH)2. D. Fe(OH)3. Câu 50: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Saccarozơ. B. Etylamin. C. Axit glutamic. D. Alanin. Câu 51: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm kim loại kiềm thổ? A. Ba. B. K. C. Li. D. Al. Câu 52: Hòa tan hoàn toàn 6,56 gam hỗn hợp Fe và Cu trong dung dịch HCl dư, thu được 1,344 lít khí H2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 14,37. B. 7,62. C. 9,75. D. 10,82. Câu 53: Trong hợp chất Fe2O3, sắt có số oxi hóa là A. +3. B. +2. C. +1. D. +4. Câu 54: Kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy oxit của nó? A. Al. B. Fe. C. Cu. D. Zn. Câu 55: Ở điều kiện thường X là chất lỏng, không làm quỳ tím chuyển màu. X là chất nào sau đây ? A. Etylamin. B. Saccarozơ. C. Anilin. D. Alanin. Câu 56: Xà phòng hóa hoàn toàn tripanmitin thu được glixerol và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là A. C17H35COONa. B. C15H31COONa. C. C17H33COONa. D. C15H31COOH. Câu 57: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (hay tơ nhân tạo)? A. Tơ visco. B. Tơ nilon-6. C. Tơ olon. D. Tơ tằm. Câu 58: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Zn2+. B. Mg2+. C. Fe2+. D. Cu2+. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của chất nào sau đây?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. H3PO4. B. P. C. K2O. D. P2O5. Câu 60: Cacbohiđrat nào sau đây không bị thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột. B. Xenlulozơ. C. Saccarozơ. D. Glucozơ. Câu 61: Cho m gam glyxin tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 0,2M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam muối khan? A. 1,94. B. 2,54. C. 1,96. D. 2,26. Câu 62: Số nguyên tử nitơ có trong phân tử lysin là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 63: X là một polisaccarit, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được chất Y. Nhận định đúng là A. Oxi hóa Y thu được sobitol. B. X là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo. C. X và Y đều tác dụng được với Cu(OH)2. D. Lên men chất Y thu được ancol metylic. Câu 64: Tiến hành lên men m gam glucozơ, sau một thời gian thu được 2,688 lít khí CO2. Mặt khác đun nóng m gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được tối đa 21,6 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng lên men là A. 40%. B. 30%. C. 60%. D. 70%. Câu 65: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp phenyl axetat và etyl fomat trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm hữu cơ gồm A. 2 muối và 2 ancol. B. 2 muối và 1 ancol. C. 3 muối và 1 ancol. D. 3 muối và 2 ancol. Câu 66: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi lưu hóa cao su thiên nhiên thu được cao su buna-S. B. Trong cơ thể người, xenlulozơ bị thủy phân thành glucozơ nhờ các enzim. C. Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước. D. Amino axit là loại hợp chất hữu cơ đa chức. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 13,34 gam amin X (no, hai chức, mạch hở) cần vừa đủ 25,76 lít khí O2. Mặt khác cho 6,67 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,230 mol. B. 0,145 mol. C. 0,290 mol. D. 0,115 mol. Câu 68: Cho các polime sau: polietilen, polibutađien, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacylat). Có bao nhiêu polime được dùng làm chất dẻo? A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 69: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch Fe2(SO4)3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (chỉ chứa một muối tan), chất rắn Z và không có khí thoát ra. Kim loại X là A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Al. Câu 70: Cho các phát biểu sau: (1) Hỗn hợp gồm Fe3O4 và Cu (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong dung dịch HCl dư. (2) Cho Al vào dung dịch KHSO4 thấy có khí màu nâu thoát ra. (3) Cho Ba(OH)2 vào dung dịch NaHCO3 thấy có kết tủa trắng và khí bay lên. (4) Fe bị oxi hóa lên Fe3+ khi tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3. (5) Hỗn hợp gồm Ba và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:2) tan hết trong nước dư. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 71: Cho các phát biểu sau: (a) Các kim loại kiềm có màu trắng bạc và có ánh kim, dẫn điện tốt. (b) Các kim loại Cu, Ag, Fe có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch. (c) KNO3 được dùng làm phân bón và được dùng để chế tạo thuốc nổ. (d) Cho dung dịch NaOH vào nước cứng vĩnh cửu thấy hiện kết tủa.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 72: Cho các phát biểu sau: (1) Glixerol, glucozơ và alanin là những hợp chất hữu cơ tạp chức. (2) Đốt cháy bất kỳ một este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (3) Polietilen, poli(vinyl clorua) và poli(metyl metacrylat) được dùng làm chất dẻo. (4) Dung dịch alanin, glyxin và axit glutamic đều bị thủy phân trong dung dịch NaOH. (5) Các tơ như nilon-6; nilon-6,6; nilon-7 đều thuộc loại tơ poliamit. Số phát biểu đúng là. A. 6. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 73: Hỗn hợp E gồm axit panmitic, axit oleic, axit stearic và triglixerit X. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E, thu được (m + 0,08) gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ. Cho toàn bộ T tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 47,74 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic. Nếu đốt cháy hết m gam E thì thu được 2,75 mol CO2 và 2,65 mol H2O. Khối lượng của X trong m gam E là A. 25,80 gam. B. 24,96 gam. C. 26,64 gam. D. 26,58 gam. Câu 74: Hấp thụ hoàn toàn a (mol) CO2 vào dung dịch X chứa NaOH x (mol) và Ba(OH) y (mol), thu được m gam kết tủa. Nếu hấp thụ hết 7a (mol) CO2 vào lượng dung dịch trên thì thu được 2m gam kết tủa. Mặt khác để thu được lượng kết tủa lớn nhất cần cho vào dung dịch X tối thiểu 3a (mol) CO2. Tỉ lệ x: y có giá trị bằng A. 1,5. B. 1,0. C. 2,0. D. 0,5. Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS2, CuS và MgS cần vừa đủ 0,4 mol H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch Y và thoát ra 0,32 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm lượng dư Ba(OH)2 vào dung dịch Y, thấy tạo thành 48,96 gam kết tủa Z. Hòa tan Z bằng dung dịch HCl dư, thấy còn lại 37,28 gam chất rắn. Giá trị của m là A. 10,68. B. 10,86. C. 10,08. D. 10,82. Câu 76: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)2 (trong đó N chiếm 8,353% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,32 mol H2SO4 loãng, sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 41,64 gam các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2 và a (mol) H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được 21,1 gam kết tủa T. Nung toàn bộ T ngoài không khí thì cần b (mol) O2 đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam rắn. Tổng giá trị của (a + b) là A. 0,025. B. 0,02. C. 0,015. D. 0,01. Câu 77: Hỗn hợp E gồm một amin X no, hai chức, mạch hở và hai hiđrocacbon mạch hở Y và Z (có tỉ lệ mol tương ứng 3 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần dùng vừa đủ 0,41 mol O2. Mặt khác m gam E làm mất màu vừa hết 0,07 mol Br2. Cho 2m gam E tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 2M. Biết rằng trong E (tổng số nguyên tử hiđro không quá 20 và các chất có cùng số nguyên tử hiđro). Khối lượng của Z là A. 0,78. B. 1,62. C. 1,26. D. 0,30. Câu 78: Hỗn hợp E chứa ba este mạch hở gồm X (CnH2nO2), Y (CnH2n-4O2) và Z (CmH2m-4O6) đều tạo bởi từ axit cacboxylic và ancol. Đun nóng 29,76 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa các ancol đều no và 33,32 gam hỗn hợp M gồm các muối. Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 15,904 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 15,48 gam H2O. Phần trăm khối lượng của muối của axit cacboxylic không no trong hỗn hợp M gần nhất với A. 11,0%. B. 10,0%. C. 12,0%. D. 13,0%. Câu 79: Tiến hành phản ứng xà phòng hóa theo các bước sau: Bước 1: Cho vào bát sứ: 1 gam mỡ lợn và 2,5 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun hỗn hợp sôi nhẹ và liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh (quá trình đun sẽ thêm nước vào để thể tích hỗn hợp không đổi) trong thời gian 8 - 10 phút.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Bước 3: Rót vào hỗn hợp 5 ml dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, sau đó để nguội hỗn hợp. Cho các phát biểu sau: (a) Ở bước 2, nếu không thêm nước thì hỗn hợp cạn khô và không xảy ra phản ứng thủy phân nữa. (b) Mục đích của việc thêm dung dịch NaCl bão hòa là tách muối natri của axit béo ra khỏi dung dịch. (c) Nếu thay mỡ lợn bằng etyl axetat thì hiện tượng ở bước 3 vẫn không thay đổi. (d) Sau bước 3, thấy có một lớp dày đóng bánh màu trắng nổi lên trên, lớp này là muối của axit béo hay còn gọi là xà phòng. (e) Nếu thay dung dịch NaCl bằng dung dịch CaCl2 ở bước 3 thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi. Số lượng phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 80: Dịch nCoV đang diễn biến phức tạp trên thế giới và ở Việt Nam gây ra rất nhiều khó khăn và tổn hại cho con người, để phòng ngừa bệnh dịch nguy hiểm này tại trường THPT Kiến An các thầy cô đã sử dụng dung dịch cloramin B phun vào các phòng học để khử khuẩn (cloramin B có chứa 30% clo hoạt tính (ion clo dương) về khối lượng). Khối lượng cloramin B (m gam) cần dùng để pha vào 8 lít nước thành dung dịch thuốc sát khuẩn có chứa 0,5% clo hoạt tính (biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml). Giá trị của m gần nhất với A. 138,0. B. 134,0. C. 135,0. D. 133,0.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43A
44B
45B
46A
47B
48A
51A
52B
53A
54A
55C
56B
57A
58D
61D
62A
63B
64C
65C
66C
67D
68A
71C
72D
73C
74B
75C
76A
77A
78A
49C 59D
60D
69D
70D
79B
80D
Câu 48: X là MgCl2:
NH ƠN
nAl2O3 = 0,1 —> nAl = 0,2 —> mAl = 5,4 gam
OF F
Câu 44: Poliacrilonitrin không phải là thành phần chính của chất dẻo, nó là thành phần chính của tơ olon. Câu 45: 4Al + 3O2 —> 2Al2O3
MgCl2 + 2NaOH —> 2NaCl + Mg(OH)2 (trắng)
CuCl2 tạo kết tủa xanh, FeCl3 tạo kết tủa nâu đỏ, BaCl2 không phản ứng. Câu 52: Chỉ Fe tan trong dung dịch HCl: Fe + 2HCl —> FeCl2 + H2
QU Y
—> nFeCl2 = nH2 = 0,06 —> mFeCl2 = 7,62
Câu 61: NH2-CH2-COOH + KOH —> NH2-CH2-COOK + H2O nKOH = 0,02 —> nGlyK = 0,02
M
—> mGlyK = 2,26
KÈ
Câu 63: X là một polisaccarit, dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước —> X là xenlulozơ. Thủy phân hoàn toàn X trong môi trường axit thu được chất Y —> Y là glucozơ. A. Sai, khử Y bằng H2 thu được sobitol. B. Đúng
Y
C. Sai, X không phản ứng, Y hòa tan được Cu(OH)2
DẠ
D. Sai, lên men Y thu được ancol etylic. Câu 64: 2Ag ← C6H12O6 → 2CO2 0,2……………………….0,2
50B
IA L
42D
IC
41D
nCO2 thực tế = 0,12 —> H = 0,12/0,2 = 60%
IA L
Câu 65: CH3COOC6H5 + NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O HCOOC2H5 + NaOH —> HCOONa + C2H5OH
IC
—> Sản phẩm hữu cơ gồm 3 muối + 1 ancol
B. Sai, hệ tiêu hóa người không tiêu hóa được xenlulozơ C. Đúng D. Sai, amino axit là hợp chất tạp chức
NH ƠN
Câu 67: Quy đổi X thành CH6N2 (a) và CH2 (b)
OF F
Câu 66: A. Sai. Buna-S điều chế từ đồng trùng hợp CH2=CH-CH=CH2 và C6H5-CH=CH2
mX = 46a + 14b = 13,34 nO2 = 2,5a + 1,5b = 1,15 —> a = 0,115; b = 0,575 —> nHCl = nN = 2a = 0,23
Nếu dùng mX = 6,67 (một nửa) thì nHCl = 0,115
QU Y
Câu 68: Các polime được dùng làm chất dẻo: polietilen, poli(vinyl clorua), poli(metyl metacylat) Còn lại polibutađien dùng làm cao su. Câu 69: A. Na + H2O —> NaOH + H2
M
NaOH + Fe2(SO4)3 —> Na2SO4 + Fe(OH)3
—> Dung dịch thu được chứa Na2SO4 và NaOH dư
KÈ
B. Cu + Fe2(SO4)3 —> CuSO4 + FeSO4 —> Dung dịch thu được chứa CuSO4, FeSO4 C. Ag: Không phản ứng
Y
D. Al dư + Fe2(SO4)3 —> Al2(SO4)3 + Fe —> Dung dịch thu được chứa Al2(SO4)3
DẠ
Câu 70: (1) Đúng, Fe3O4 + Cu + 8HCl —> 3FeCl2 + CuCl2 + 4H2O (2) Sai, có khí không màu: Al + KHSO4 -Æ Al2(SO4)3 + K2SO4 + H2
(3) Sai, không có khí: Ba(OH)2 + NaHCO3 —> BaCO3 + NaOH + H2O
IA L
(4) Đúng: Fe + AgNO3 dư —> Fe(NO3)3 + Ag (5) Sai, không tan hết
IC
Ba + H2O + Al2O3 —> Ba(AlO2)2 + H2
Câu 72: (1) Sai, glyxerol là chất đa chức (2) Đúng, vì este no, đơn, mạch hở là CnH2nO2 nên nCO2 = nH2O (4) Sai, đều bị trung hòa trong NaOH
NH ƠN
(3) Đúng
OF F
Câu 71: Tất cả đều đúng, (d) có kết tủa do Mg2+ + 2OH- —> Mg(OH)2
(5) Đúng, vì phân tử các tơ này có nhóm amit -CONHCâu 73: nH2 = 0,04
Đốt T —> nCO2 = 2,75 và nH2O = 2,65 + 0,04 = 2,69 —> nX = (nCO2 – nH2O)/2 = 0,03
QU Y
n axit béo trong T = a, nKOH phản ứng = b —> a + 0,03.3 = b Bảo toàn khối lượng:
(16.2b + 2,75.12 + 2,69.2) + 56b = 47,74 + 18a + 92.0,03 —> a = 0,06; b = 0,15 nKOH = u + v = 0,15
M
Muối gồm C15H31COOK (u) và C17H35COOK (v)
KÈ
m muối = 294u + 322v = 47,74 —> u = 0,02; v = 0,13
—> T gồm C15H31COOH (0,02), C17H35COOH (0,04) và (C17H35COO)3C3H5 (0,03)
Y
E + 0,04 mol H2 tạo ra T nên E gồm: C15H31COOH (0,02)
DẠ
C17H35COOH (0,03) C17H33COOH (0,01) (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 (0,03)
—> mX = 26,64
IA L
Câu 74: nBaCO3 max = y = 3a Khi nCO2 = a thì nBaCO3 = a = m/197
Khi nCO2 = 7a thì nBaCO3 = 2m/197 = 2a; nBa(HCO3)2 = 3a – 2a = a và nNaHCO3 = x Bảo toàn C —> 7a = 2a + 2a + x
IC
—> x = 3a
Câu 75: Z + HCl dư —> nBaSO4 = 0,16 —> nSO42-(muối) = nBaSO4 = 0,16 và nOH-(Z) = 0,32 —> m(Fe,Mg) = mZ – mBaSO4 – mOH- = 6,24
NH ƠN
Bảo toàn S —> nS(X) = nSO2 + nSO42-(muối) – nH2SO4 = 0,08
OF F
—> x : y = 1
nH2O = nH2SO4 = 0,4, bảo toàn O —> nO(X) = 0,08 —> m = m(Fe,Mg) + mS + mO = 10,08
Câu 76: Y chứa cation kim loại (u gam), NH4+ (v mol) và SO42- (0,32) —> u + 18v + 0,32.96 = 41,64 nNaOH = 2nSO42- = 0,64 —> u = 10,56; v = 0,02
QU Y
—> m↓ = u + 17(0,64 – v) = 21,1
Nung T tạo nH2O = (0,64 – v)/2 = 0,31
—> 21,1 + 32b = 16 + 0,31.18 —> b = 0,015
nNO3-(X) = p —> mN = 14p = 8,353%(10,56 + 62p)
M
—> p = 0,1
Bảo toàn N —> nN2O + nN2 = (p – v)/2 = 0,04
KÈ
—> a = nZ – (nN2O + nN2) = 0,01 —> a + b = 0,025
Y
Câu 77: X tối thiểu 6H và các chất cùng H, tổng H không quá 20 —> Các chất đều 6H
DẠ
m gam E + 0,16 mol HCl —> nCH6N2 = 0,08 E + 0,07 mol H2 —> E’ gồm CH6N2 (0,08), ankan (x mol)
Đốt E’ —> nH2O = 3(x + 0,08) + 0,07 = 3x + 0,31 Đặt nCO2 = y
Bảo toàn O —> 3x + 0,31 + 2y = 0,41.2 + 0,07 3x + 0,31 – y = 0,08.2 + x
IA L
—> x = 0,04; y = 0,23 —> nY = 0,03 và nZ = 0,01 Y, Z có độ không no tương ứng là k và g
IC
—> nBr2 = 0,03k + 0,01g = 0,07 k = 2; g = 1 —> Y là C4H6 và Z là C3H6 —> mZ = 0,42
OF F
k = 1; g = 4 —> Y là C3H6 và Z là C6H6 —> mZ = 0,78 Câu 78: Đốt ancol —> nCO2 = a và nH2O = 0,86 Bảo toàn khối lượng —> mT = 44a – 7,24 Bảo toàn O —> nNaOH = nO(T) = 2a – 0,56 29,76 + 40(2a – 0,56) = 44a – 7,24 + 33,32 —> a = 0,52 Số C = nCO2/nT = 1,53 —> Có CH3OH
NH ƠN
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa:
TH1: T gồm ancol đơn (u mol) và ancol 3 chức (v mol) nT = u + v = nH2O – nCO2 = 0,34 nO(T) = u + 3v = 0,48
QU Y
—> u = 0,27 và v = 0,07 X, Y có dạng chung là CnH2n+2-2kO2
mE = 0,27(14n + 34 – 2k) + 0,07(14m + 92) = 29,76 —> 27n + 7m = 101 + 27k/7
Do 1 < k < 3 nên 104,8 < 27n + 7m < 112,6
M
Do n ≥ 4, m ≥ 6 nên vô nghiệm.
KÈ
TH2: T gồm ancol đơn (u mol) và ancol 2 chức (v mol) nT = u + v = nH2O – nCO2 = 0,34 nO(T) = u + 2v = 0,48
—> u = 0,2 và v = 0,14
X, Y có dạng chung là CnH2n+2-2kO2 (0,2 – 0,14 = 0,06) và nZ = 0,14
Y
mE = 0,06(14n + 34 – 2k) + 0,14(14m + 92) = 29,76
DẠ
—> 3n + 7m = 53 + 3k/7 Do 1 < k < 3 nên 53,4 < 3n + 7m < 54,3 Do n ≥ 4, m ≥ 6 —> n = 4 và m = 6 là nghiệm duy nhất. X là C4H8O2 (0,02 mol)
Y là CH≡C-COO-CH3 (0,04 mol) Z là HCOO-CH2-CH2-OOC-COO-CH3 (0,14 mol)
IA L
(Bấm hệ nX + nY và mE để tính nX và nY) —> %CH≡C-COONa = 0,04.92/33,32 = 11,04%
IC
Câu 79: (a) Đúng, H2O bị bay hơi trong quá trình đun, phản ứng thủy phân xảy ra cần có H2O nên phải bổ sung H2O thường xuyên. (b) Đúng, muối natri của axit béo ít tan trong dung dịch NaCl bão hòa nên tách ra, nhẹ hơn và nổi lên. (d) Đúng (e) Sai, nếu dùng CaCl2 thì sẽ tạo kết tủa với xà phòng:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 80: m = 8000.1.0,5%/30% = 133,33 gam
NH ƠN
C17H35COONa + CaCl2 —> (C17H35COO)2Ca↓ + NaCl
OF F
(c) Sai, etyl axetat tạo muối nhỏ (CH3COONa), muối này tan bình thường trong dung dịch NaCl bão hòa.
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT NGUYỄN BỈNH KHIÊM
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT ĐẮK LẮK
Mã đề
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Công thức hóa học của sắt II oxit là A. Fe2O3. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. FeO. Câu 42: Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản phẩm gồm natri axetat và ancol Y. Công thức của Y là A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H5(OH)3. D. C3H7OH. Câu 43: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. HNO3. B. FeCl3. C. NaCl. D. HF. Câu 44: Cho dung dịch chứa 36 gam glucozơ tác dụng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 43,2. B. 10,8. C. 16,2. D. 21,6. Câu 45: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất ? A. Fe. B. W. C. Cu. D. Cr. Câu 46: Chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. ZnSO4. B. Al2(SO4)3. C. Al2O3. D. Al. Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Fructozơ là đồng phân của glucozơ. B. Saccarozơ thuộc loại monosaccarit. C. Xenlulozơ là polime phân nhánh. D. Tinh bột là chất rắn, màu trắng tan nhiều trong nước lạnh. Câu 48: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là A. quặng boxit. B. quặng manhetit. C. quặng hematit. D. quặng pirit. Câu 49: Oxi hóa ancol etylic (C2H5OH) bằng CuO, đun nóng, thu được chất hữu cơ X, biết X có phản ứng tráng bạc. Công thức của X là A. HCHO. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. CH3COOCH3. Câu 50: Cho 15 gam KHCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít CO2. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 6,72. D. 3,36. Câu 51: Để khử hoàn toàn m gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi) cần tối thiểu 2,7 gam kim loại Al. Giá trị của m là A. 16,0. B. 5,6. C. 8,0. D. 4,0. Câu 52: Trong mật ong có chứa 40% fructozơ, làm cho mật ong có vị ngọt sắc. Số nguyên tử cacbon trong một phân tử fructozơ là A. 5. B. 11. C. 6. D. 12. Câu 53: Kim loại nào sau đây điều chế được bằng phương pháp thủy luyện? A. Ca. B. Mg. C. Cu. D. Na. Câu 54: Canxi cacbonat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước. Trong tự nhiên, canxi cacbonat tồn tại ở dạng đá vôi, đá hoa, đá phấn. Công thức của canxi cacbonat là
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. CaO. B. CaCO3. C. CaSO4. D. Ca(OH)2. Câu 55: Trong dung dịch, kim loại Fe khử được ion nào sau đây? A. Mg2+. B. Na+. C. Ag+. D. Al3+. Câu 56: Kim loại nào sau đây thuộc nhóm IA trong bảng tuần hoàn? A. Fe. B. K. C. Al. D. Ba. Câu 57: X là chất khí, không màu, hóa nâu trong không khí. Công thức hóa học của X là A. NO. B. NO2. C. N2O. D. N2O5. Câu 58: Chất nào sau đây có tên là metylamin? A. HCOOCH3. B. C6H12O6. C. CH3OH. D. CH3NH2. Câu 59: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Al4C3. B. Al. C. Al2O3. D. Al(OH)3. Câu 60: Chất nào sau đây là axit béo? A. C3H5(OH)3. B. C17H35 COOH. C. CH3COOH. D. HCOOH. Câu 61: Kim loại Fe tác dung với chất nào sau đây sinh ra muối FeCl3? A. HCl. B. CuCl2. C. Cl2. D. FeCl2. Câu 62: Tơ nào sau đây có nguồn gốc từ xenlulozơ? A. Tơ nilon-6. B. Tơ visco. C. Tơ nitron. D. Tơ nilon-6,6. Câu 63: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở điều kiện thường? A. Na. B. Be. C. Au. D. Fe. Câu 64: Este CH3COOC2H5 có tên gọi là A. metyl axetat. B. etyl propionat. C. metyl propionat. D. etyl axetat. Câu 65: Trùng hợp monome X trong điều kiện thích hợp, thu được polime có công thức (-CH2-CH(Cl))n. Vậy X có tên gọi là A. vinyl clorua. B. acrilonitrin. C. butađien. D. etilen. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam alanin trong O2, thu được N2, H2O và V lít CO2. Giá trị của V là A. 8,96. B. 6,72. C. 5,60. D. 4,48. Câu 67: Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. NaOH. B. NaCl. C. HNO3 đặc nguội. D. H2SO4 loãng. Câu 68: Số nhóm amino (-NH2) trong một phân tử axit glutamic là A. 0. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 69: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ mol tương ứng 1:2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,30. B. 0,35. C. 0,20. D. 0,25. Câu 70: Nung nóng x mol hỗn hợp X gồm propen, axetilen và hiđro với xúc tác Ni trong bình kín (giả sử chỉ xảy ra phản ứng cộng H2), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với O2 là 1,0875. Đốt cháy hết Y, thu được 0,48 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Dẫn toàn bộ Y qua dung dịch brom dư thì có y mol Br2 đã tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của y là A. 0,05. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,08. Câu 71: Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Hòa tan X trong 400 ml dung dịch HCl 2M, thấy thoát ra 2,24 lít H2 và còn lại 2,8 gam sắt chưa tan. Nếu cho toàn bộ hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng (dư) thì thu được V lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là A. 20,16. B. 10,08. C. 16,8. D. 8,40. Câu 72: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
- Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch đồng nhất. - Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. - Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. (b) Phản ứng xảy ra trong bước 1 là phản ứng thuận nghịch. (c) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% bằng dung dịch H2SO4 98%. (d) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. (e) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 73: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C6H8O4. Từ X thực hiện sơ đồ sau: (1) X + NaOH → Y + Z + T (2) Y + H2SO4 → Na2SO4 + E (3) Z (H2SO4 đặc, 170°C) → F + H2O (4) Z + CuO → T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) T dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenolfomanđehit. (b) Trong y tế, Z được dùng để sát trùng vết thương. (c) T vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. (d) E có công thức CH2(COOH)2 (e) X có đồng phân hình học. (g) Oxi hoá không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 74: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: 2X1 + 2H2O → 2X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn) X2 + Y1 → X4 + CaCO3 + H2O 2X2 + Y1 → X5 + CaCO3 + 2H2O Đốt cháy X2 trên ngọn lửa không màu thấy xuất hiện màu vàng. X5 là chất nào dưới đây? A. NaCl. B. Na2CO3. C. NaHCO3. D. NaOH. Câu 75: Hỗn hợp E gồm axit oleic, axit panmitic và triglixerit X (tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 2 : 1). Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 1,975 mol O2, thu được CO2 và H2O. Mặt khác, cho m gam E tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ gồm glixerol và 23,28 gam hỗn hợp hai muối. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 37,55%. B. 37,25%. C. 37,99%. D. 39,55%. Câu 76: Điện phân dung dịch chứa 14,28 gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng dòng điện một chiều có cường độ 4A (điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây thì ngừng điện phân, thu được dung dịch X (có pH < 7) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí thoát ra ở cả hai điện cực, có tỉ khối so với He là 6,2. Bỏ qua sự hoàn tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của t là A. 5790. B. 7720. C. 8685. D. 6755. Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố nitơ. (b) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được kim loại Cu ở catot.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(c) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ca(OH)2 có xuất hiện kết tủa. (d) Khi để vật bằng thép trong không khí ẩm sẽ xảy ra ăn mòn điện hóa học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, mĩ phẩm,. (b) Amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh. (c) Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm đổi màu. (d) Khi nấu canh cua thì thấy các mảng “riêu cua” nổi lên đó là sự đông tụ của protein do nhiệt độ. (e) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. (g) Một số polime như xenlulozơ, poli(haxametylen ađipamit), poliacrilonitrin được dùng làm tơ. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 79: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol no, trong đó có hai este đơn chức và một este hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 4,54 gam X trong O2, thu được H2O và 0,19 mol CO2. Mặt khác, cho 4,54 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 4,04 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ Y với H2SO4 đặc, thu được tối đa 2,36 gam hỗn hợp ba ete. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là A. 38,74%. B. 58,12%. C. 16,30%. D. 33,33%. Câu 80: Nung m gam hỗn hợp X gồm KNO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 (trong bình kín, không có không khí, số mol KNO3 gấp hai lần số mol Fe(NO3)2) đến khối lượng không đổi, thu được 3,9 gam rắn Y và hỗn hợp khí Z (có tỉ khối so với hiđro 21,1267). Hấp thụ hết Z vào nước, thu được 650 ml dung dịch E (chỉ chứa một chất tan) có pH = 1 và V lít khí thoát ra. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong X là A. 23,53%. B. 35,29%. C. 11,76%. D. 47,06%.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT 43D
44A
45B
46C
47A
48A
51C
52C
53C
54B
55C
56B
57A
58D
61C
62B
63A
64D
65A
66B
67D
68C
71D
72D
73B
74B
75C
76B
77D
78C
Câu 44: C6H12O6 —> 2Ag 36……………m —> m = 36.108.2/360 = 43,2 gam Câu 49: X là CH3CHO: C2H5OH + CuO —> CH3CHO + Cu + H2O
QU Y
Câu 50: KHCO3 + HCl —> KCl + CO2 + H2O
NH ƠN
180…………108.2
nCO2 = nKHCO3 = 0,15 —> V = 3,36 lít Câu 51: 2Al + Fe2O3 —> 2Fe + Al2O3
M
nAl = 0,1 —> nFe2O3 = 0,05 —> m = 8 gam
KÈ
Câu 65: X là CH2=CH-Cl (vinyl clorua):
nCH2=CH-Cl —> (-CH2-CH(Cl)-)n
Y
Câu 66: Ala có 3C nên nCO2 = 3nAla = 0,3
DẠ
—> V = 6,72 lít
Câu 69: T gồm 3 kim loại là Cu (x), Ag (2x) và Fe dư (y) mT = 64x + 108.2x + 56y = 61,6 Bảo toàn electron: 2x + 2x + 3y = 0,55.2
OF F
Câu 42: Y là C2H5OH: CH3COOC2H5 + NaOH —> CH3COONa + C2H5OH
49C
50D
IA L
42B
59B
60B
69D
70D
79C
80A
IC
41D
—> x = 0,2; y = 0,1 Bảo toàn electron:
IA L
2(a – y) + 0,25.2 = 2x + 2x —> a = 0,25 Câu 70: mY = mC + mH = 0,48.12 + 0,6.2 = 6,96
IC
—> nY = 6,96/(1,0875.32) = 0,2
Câu 71: nHCl = 0,8; nH2 = 0,1 Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O —> nO = nH2O = 0,3 Bảo toàn Fe —> nFe tổng = 0,45 Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nSO2 —> nSO2 = 0,375 —> V = 8,4 lít Câu 72: Bước 1: (C6H10O5)n + nH2O —> nC6H12O6 Bước 2: H2SO4 + NaOH —> Na2SO4 + H2O
NH ƠN
Do có Fe dư nên dung dịch chỉ chứa FeCl2 (0,4 mol)
OF F
nY = (nH2O + nBr2) – nCO2 —> nBr2 = 0,08
(a) Đúng, đó là glucozơ
QU Y
Bước 3: C6H12O6 —> 2Ag (b) Sai, phản ứng thủy phân này một chiều
(c) Sai, H2SO4 98% háo nước mạnh sẽ làm xenlulozơ hóa đen (chuyển thành C + H2O) (d) Đúng
M
(e) Đúng
KÈ
Câu 73: (2) —> Y là muối 2 chức
(3)(4) —> Z là ancol, T là anđehit, hai chất này cùng C và ít nhất 2C. X là C2H5-OOC-COO-CH=CH2
Y
Y là (COONa)2; E là (COOH)2
DẠ
Z là C2H5OH; F là C2H4 T là CH3CHO
(a) Sai, nhựa phenolfomanđehit tổng hợp từ C6H5OH và HCHO.
(b) Đúng
(c) Đúng (tính oxi hóa: với H2…), tính khử (với O2, AgNO3/NH3…) (d) Sai
IA L
(e) Sai (g) Đúng: C2H4 + O2 —> CH3CHO
IC
Câu 74: Đốt X2 thấy ngọn lửa có màu vàng nên X2 chứa Na. X1 là NaCl, X2 là NaOH, X3 là Cl2
OF F
Y1 là Ca(HCO3)2 X5 là Na2CO3. Câu 75: E gồm X (x mol) và axit (tổng 5x mol) —> n muối tổng = 8x và nC3H5(OH)3 = x —> 8x = y + z (1) m muối = 278y + 304z = 23,28 (2)
NH ƠN
Muối gồm C15H31COONa (y) và C17H33COONa (z)
nO2 đốt E = nO2 đốt muối + nO2 đốt C3H5(OH)2 ⇔ 1,975 = 23y + 25,5z + 3,5x (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,01; y = 0,04; z = 0,04
QU Y
Các axit trong E là: C17H33COOH (0,03); C15H31COOH (0,02)
—> Phần muối tạo ra từ X gồm C17H33COONa (z – 0,03 = 0,01) và C15H31COONa (y – 0,02 = 0,02) —> X là (C15H31COO)2(C17H33COO)C3H5 (0,01) —> %X = 37,99%
M
Câu 76: Đặt nCuSO4 = a và nNaCl = b —> 160a + 58,5b = 14,28 (1)
KÈ
Catot: nCu = a và nH2 = c
Anot: nCl2 = 0,5b và nO2 = 0,2 – 0,5b – c Bảo toàn electron:
Y
2a + 2c = 2.0,5b + 4(0,2 – 0,5b – c) (2) m khí = 2c + 71.0,5b + 32(0,2 – 0,5b – c) = 0,2.4.6,2 (3)
DẠ
(1)(2)(3) —> a = 0,06; b = 0,08; c = 0,1 ne = 2a + 2c = It/F —> t = 7720
Câu 77: (a) Sai, phân lân cung cấp P cho cây trồng.
(b) Đúng: CuSO4 + H2O —> Cu (catot) + O2 (anot) + H2SO4 (c) Sai, không thu được kết tủa: 2CO2 + Ca(OH)2 —> Ca(HCO3)2
IA L
(d) Đúng, cặp điện cực là Fe-C tiếp xúc với môi trường điện li (không khí ẩm) nên có ăn mòn điện hóa. Câu 78: (a) Đúng
IC
(b) Đúng (c) Đúng, tùy tương quan số nhóm COOH và NH2
OF F
(d) Đúng (e) Sai, thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng một chiều (g) Đúng
Tách nước của Y —> nH2O = 0,5e
NH ƠN
Câu 79: Đặt nY = nNaOH = e Bảo toàn khối lượng: mY = mH2O + m ete = 9e + 2,36 Bảo toàn khối lượng cho phản ứng xà phòng hóa: 4,54 + 40e = 4,04 + 9e + 2,36 —> e = 0,06
—> MY = 48,33 —> Y gồm C2H5OH (0,05) và C3H7OH (0,01) Bảo toàn C —> nC(muối) = nC(X) – nC(Y) = 0,06
Dễ thấy nC(muối) = nNaOH —> Muối gồm HCOONa (0,02) và (COONa)2 (0,02) (COOC2H5)2 (0,02)
QU Y
Kết hợp số mol muối và ancol ta được X chứa: HCOOC2H5 (0,05 – 0,02.2 = 0,01) HCOOC3H7 (0,01)
M
—> %HCOOC2H5 = 16,30%
KÈ
Câu 80: pH = 1 —> [H+] = 0,1 —> nHNO3 = 0,065 —> Z chứa nNO2 = 0,065 và nO2 = z mZ = 0,065.46 + 32z = 21,1267.2(z + 0,065)
Y
—> z = 0,02375
—> mX = mY + mZ = 7,65
DẠ
Các muối Mg(NO3)2, Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2 khi nhiệt phân đều có nNO2 = 4nO2
—> nO2 chênh lệch = z – 0,065/4 = 0,0075 là do phản ứng: 4KNO3 + 2Fe(NO3)2 —> 4KNO2 + Fe2O3 + 4NO2 + O2 + 1,5O2
—> nFe(NO3)2 = 0,0075.2/1,5 = 0,01
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
—> %Fe(NO3)2 = 23,53%
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 3
THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT VĨNH PHÚC
Mã đề 110
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím? A. CH3COOH. B. Axit glutamic. C. Glyxin. D. Lysin. Câu 42: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit? A. H2NCH(CH3)COOH. B. CH3COONH4. C. CH3NHCH3. D. C2H5NH2. Câu 43: Máu người và hầu hết các động vật có màu đỏ, đó là do hemoglobin trong máu có chứa nguyên tố X. Nguyên tố X là A. Fe. B. P. C. Cu. D. S. Câu 44: Chất nào sau đây là chất điện li mạnh? A. H3PO4. B. CH3COOH. C. C6H12O6. D. Na2SO4. Câu 45: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây ở trạng thái lỏng? A. Mg. B. Hg. C. Ag. D. Fe. Câu 46: Kim loại Fe không tan trong dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. HNO3 đặc nguội. C. CuCl2. D. HCl đặc. Câu 47: Chất nào sau đây tan trong nước có hòa tan khí CO2? A. Ca3(PO4)2. B. CaCO3. C. CaSO4. D. BaSO4. Câu 48: Chất nào sau đây không phải là polime? A. Polietilen. B. Tơ nilon-6. C. Etyl axetat. D. Tơ nilon-6,6. Câu 49: Cho phản ứng: HCOOCH3 + NaOH → X + CH3OH. Vậy X là A. CH3COOH. B. CH3COONa. C. HCOONa. D. HCOOH. Câu 50: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Cu2+. B. Mg2+. C. Na+. D. Ag+. Câu 51: Khí amoniac làm giấy quỳ tím ẩm A. không đổi màu. B. chuyển thành màu hồng. C. chuyển thành màu xanh. D. chuyển thành màu đỏ. Câu 52: Kim loại nào sau đây không tác dụng với nước ở mọi điều kiện? A. Ca. B. Na. C. Mg. D. Be. Câu 53: Kim loại phản ứng với dung dịch KOH và giải phóng khí là A. Cu. B. Mg. C. Al. D. Ag. Câu 54: Chất nào sau đây là andehit? A. C6H6. B. CH3CHO. C. C2H5OH. D. CH3COOH. Câu 55: Kim loại M có thể điều chế được bằng phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch. Kim loại M là A. Al. B. Cu. C. Na. D. Ca. Câu 56: Kim loại dẫn điện tốt nhất là Trang 1/4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. Au. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 57: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là A. Thạch cao nung. B. Thạch cao khan. C. Đá vôi. D. Thạch cao sống. Câu 58: Este X được tạo bởi ancol metylic và axit axetic. Công thức của X là A. HCOOC2H5. B. CH3COOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 59: Trong công nghiệp, NaOH được điều chế chủ yếu từ A. NaCl. B. Na2O. C. NaNO3. D. Na2CO3. Câu 60: Chất nào sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Xenlulozơ. B. Tinh bột. C. Saccarozơ. D. Fructozơ. Câu 61: Lên men 45 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 5,60. B. 8,96. C. 11,20. D. 4,48. Câu 62: Trong các polime sau: polietilen, cao su buna, xenlulozơ, tơ nilon-6,6, poli(vinyl clorua), có bao nhiêu polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp? A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 63: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư thấy tạo ra chất rắn màu đỏ. B. Điện phân hoàn toàn dung dịch MgSO4 thu được Mg. C. Nhiệt phân NaHCO3 thu được khí làm đục nước vôi trong. D. Thạch cao nung dùng để sản xuất xi măng. Câu 64: Thí nghiệm nào sau đây có xảy ra ăn mòn điện hóa? A. Nhúng dây Al vào dung dịch HCl. B. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. C. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuCl2. D. Đốt dây Fe trong bình đựng khí Cl2. Câu 65: Nung 15,6 gam Al(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được m gam một oxit thể rắn. Giá trị của m là A. 10,2. B. 5,1. C. 20,4. D. 15,3. Câu 66: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,4 mol. B. 0,1 mol. C. 0,3 mol. D. 0,2 mol. Câu 67: Chọn phát biểu sai? A. Tinh bột có tham gia phản ứng thủy phân. B. Phân biệt saccarozơ và glixerol bằng Cu(OH)2. C. Phân biệt glucozơ và saccarozơ bằng phản ứng tráng gương. D. Phân biệt hồ tinh bột và xenlulozơ bằng I2. Câu 68: Chất nào sau đây khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được muối và ancol? A. CH3COOH. B. HCOOC6H5. C. CH2=CH-COOCH3. D. CH3COOCH=CH2. Câu 69: Cho 0,1 mol alanin tác dụng 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 22,8. B. 26,8. C. 11,7. D. 24,6. Câu 70: Cho sơ đồ phản ứng: Biết: E, Z là các hợp chất khác nhau và đều chứa nguyên tố cacbon; mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học của phản ứng giữa hai chất tương ứng. Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là Trang 2/4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
A. CO2, Ca(OH)2. B. KHCO3, Ca(OH)2. C. Ca(OH)2, BaCl2. D. K2CO3, Ca(OH)2. Câu 71: Cho 10,8 gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng với 500 ml dung dịch AgNO3 sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và 46 gam chất rắn D. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư sau đó nung kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thì được 12 gam chất rắn E. Nồng độ mol/l của dung dịch AgNO3 là. A. 1. B. 0,5. C. 0,8. D. 1,25. Câu 72: Hỗn hợp X gồm triglixerit Y và hai axit béo no. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được hỗn hợp hai muối của 2 axit panmitic, stearic (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và 1,84 gam glixerol. Nếu đốt cháy hết m gam E thì cần vừa đủ 2,32 mol O2, thu được CO2 và H2O. Khối lượng của Y trong m gam X là A. 16,12 gam. B. 17,24 gam. C. 17,80 gam. D. 16,68 gam. Câu 73: Cho m gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe3O4 vào dung dịch chứa 0,82 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối, 0,25 mol H2 và 14,28 gam kim loại. Giá trị của m là A. 26,68. B. 21,18. C. 29,56. D. 17,67. Câu 74: Cho các phát biểu sau, số phát biểu đúng là (1) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. (2) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Glu có 4 nguyên tử oxi. (3) Dầu mỡ sau khi rán có thể dùng để tái chế thành nhiên liệu. (4) Các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành phức chất có màu tím đặc trưng. (5) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang, xuất hiện màu xanh tím. (6) Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt cao hơn cao su thiên nhiên. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 75: Hỗn hợp X gồm etan, isobutilen, propin và hidro. Đốt cháy hoàn toàn 0,75 mol X thu được 1,2 mol CO2 và 1,5 mol H2O. Mặt khác, X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với X là 1,25. Cho 0,2 mol Y vào dung dịch brom dư thì số mol brom đã phản ứng là A. 0,15 mol. B. 0,3 mol. C. 0,1 mol. D. 0,2 mol. Câu 76: Tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ theo các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm sạch. Bước 2: Nhỏ từng giọt dung dịch NH3 5% đến dư vào ống nghiệm và lắc đều đến khi thu được hiện tượng không đổi. Bước 3: Thêm 1 ml dung dịch glucozơ vào ống nghiệm. Bước 4: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong cốc nước nóng) vài phút ở 60 – 70°C. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 4 quan sát thấy thành ống nghiệm sáng bóng như gương. (b) Có thể thay glucozơ bằng saccarozơ thì các hiện tượng không đổi. (c) Sản phẩm hữu cơ thu được trong dung dịch sau bước 4 có công thức phân tử là C6H15NO7. (d) Ở bước 4 xảy ra phản ứng oxi hóa – khử trong đó glucozơ là chất bị khử. (e) Thí nghiệm trên chứng tỏ glucozơ là hợp chất tạp chức, phân tử chứa nhiều nhóm OH và một nhóm CHO. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 77: Chất X (C8H12O5), mạch hở, tác dụng với dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z (trong phân tử Z nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Cho các phát biểu sau: Trang 3/4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
(a) Có ba cấu tạo của X thỏa mãn tính chất trên. (b) Chất Z làm mất màu dung dịch brom. (c) Phân tử X có một liên kết π. (d) Hai chất Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. (e) Nhiệt độ sôi của Y cao hơn ancol etylic. (g) X là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 78: Cho m gam X gồm Fe, Fe3O4, Mg và MgO vào dung dịch H2SO4 đặc (lấy dư 50% so với lượng phản ứng) đun nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6, đktc). Cho Ba(OH)2 dư vào Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 197,95 gam chất rắn. Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch chứa 0,76 mol HCl, thu được 896 ml H2 và dung dịch E chỉ chứa các muối. Cô cạn E thu được hỗn hợp muối khan T. Phần trăm khối lượng muối có phân tử khối nhỏ nhất trong T là A. 19,41%. B. 22,19%. C. 47,45%. D. 30,36%. Câu 79: Điện phân dung dịch X gồm có CuSO4 và NaCl (tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4) với điện cực trơ, màng ngăn xốp, bằng dòng điện có có cường độ không đổi 3,5A. Sau t giờ thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 27,3 gam so với khối lượng của X. Dung dịch Y hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Bỏ qua sự hòa tan của chất khí trong nước và sự bay hơi của nước, hiệu suất điện phân là 100%. Giá trị t gần nhất với giá trị nào sau đây?. A. 5,36. B. 3,7. C. 8,6. D. 7,50. Câu 80: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y, Z (X và Y đều đơn chức; MX < MY, phân tử Z có số liên kết π nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 3,3 mol CO2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no có cùng số cacbon và 78 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu được 0,45 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là A. 5,1 gam. B. 10,2 gam. C. 11,6 gam. D. 5,8 gam.
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT Trang 4/4
42A
43A
44D
45B
46B
47B
48C
49C
50D
51C
52D
53C
54B
55B
56B
57D
58B
59A
60D
61B
62D
63C
64C
65A
66D
67B
68C
69B
70A
71C
72B
73A
74D
75C
76A
77B
78B
79A
80D
IC
Câu 53: Kim loại phản ứng với dung dịch KOH và giải phóng khí là Al:
IA L
41C
2Al + 2H2O + 2KOH —> 2KAlO2 + 3H2
OF F
Câu 55: Các kim loại đứng sau Al có thể điều chế được bằng cả 3 phương pháp (thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân dung dịch) —> M là Cu.
NH ƠN
Câu 59: Trong công nghiệp, NaOH được điều chế chủ yếu từ NaCl, do NaCl là hợp chất chứa Na sẵn có và rẻ tiền nhất: NaCl + H2O (điện phân dung dịch) —> NaOH + H2 + Cl2 Câu 61: C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH 0,25…………..0,5
QU Y
—> V thực tế = 0,5.80%.22,4 = 8,96 lít
Câu 62: Các polime là sản phẩm của phản ứng trùng hợp:
polietilen (từ CH2=CH2), cao su buna (từ CH2=CH-CH=CH2), poli(vinyl clorua) (từ CH2=CH-Cl)
M
Câu 63: A. Sai, tạo khí và chất rắn màu xanh: Na + H2O —> NaOH + H2
KÈ
NaOH + CuSO4 —> Cu(OH)2 + Na2SO4 B. Sai, Mg2+ và SO42- đều không bị điện phân nên H2O bị điện phân ở cả 2 điện cực (H2O —> H2 + O2) C. Đúng:
Y
2NaHCO3 —> Na2CO3 + CO2 + H2O
DẠ
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O D. Sai, sản xuất xi măng từ thạch cao sống. Câu 64: C có ăn mòn điện hóa vì có đủ 2 điện cực (Fe-Cu, trong đó Cu tạo ra do Fe khử Cu2+) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc môi trường điện li. Trang 5/4
IA L
Câu 65: 2Al(OH)3 —> Al2O3 + 3H2O nAl(OH)3 = 0,2 —> nAl2O3 = 0,1 —> mAl2O3 = 10,2 gam
—> nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol
OF F
Câu 67: A. Đúng, tinh bột bị thủy phân trong môi trường axit hoặc enzim phù hợp.
IC
Câu 66: nN2 = 0,1
B. Sai, saccarozơ cũng có nhiều OH kề nhau giống glyxerol nên cả 2 chất đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức xanh lam. C. Đúng, glucozơ có tráng gương, saccarozơ không tráng gương.
NH ƠN
D. Đúng, I2 có phản ứng màu với hồ tinh bột, không có hiện tượng gì với xenlulozơ. Câu 68: A. CH3COOH + NaOH —> CH3COONa + H2O
B. HCOOC6H5 + 2NaOH —> HCOONa + C6H5ONa + H2O
Câu 69: nHCl = 0,2; nNaOH = 0,4
QU Y
C. CH2=CH-COOCH3 + NaOH —> CH2=CH-COONa + CH3OH D. CH3COOCH=CH2 + NaOH —> CH3COONa + CH3CHO.
Dễ thấy nNaOH > nHCl + nAla = 0,3 nên kiềm còn dư —> nH2O = 0,3
m rắn = mAla + mHCl + mNaOH – mH2O = 26,8
M
Câu 70: E: KHCO3 Z: CO2 Y: KOH T: Ca(OH)2
KÈ
X: HCl
Y
KHCO3 + HCl —> KCl + CO2 + H2O
DẠ
CO2 + 2KOH —> K2CO3 + H2O K2CO3 + HCl —> KHCO3 + KCl 2KHCO3 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + K2CO3 + 2H2O
Câu 71: Trang 6/4
Nếu chỉ có Mg phản ứng thì: nMg = (46 – 10,8)/(108.2 – 24) = 11/60
IA L
—> mMgO = 40.11/60 = 22/3 ≠ 12: Vô lý, vậy Mg đã phản ứng hết, Fe phản ứng một phần. Đặt a, b, c là số mol Mg, Fe phản ứng và Fe dư mA = 24a + 56(b + c) = 10,8
IC
Bảo toàn electron: nAg = 2a + 2b —> mD = 108(2a + 2b) + 56c = 46 E gồm MgO (a) và Fe2O3 (0,5b)
OF F
—> mE = 40a + 160.0,5b = 12 —> a = 0,1; b = 0,1; c = 0,05 —> nAgNO3 = nAg = 2a + 2b = 0,4
Câu 72: nC15H31COONa = x; nC17H35COONa = 2x; nY = nC3H5(OH)3 = 0,02
NH ƠN
—> CM = 0,8M
nO2 = 23x + 26.2x + 0,02.3,5 = 2,32 —> x = 0,03 X gồm:
Y là (C15H31COO)(C17H35COO)2C3H5 (0,02 mol) C15H31COOH: x – 0,02 = 0,01 mol
QU Y
C17H35COOH: 2x – 0,02.2 = 0,02 mol —> mY = 17,24 gam
Câu 73: Bảo toàn H: nHCl = 2nH2 + 2nH2O
—> nO = nH2O = 0,16 —> nFe3O4 = 0,04
M
mFe max = 0,04.3.56 = 6,72 < 14,28 nên vẫn còn Mg dư
KÈ
—> Muối chỉ có MgCl2 (0,41 mol) —> mX = 0,41.24 + 14,28 + 0,16.16 = 26,68 gam
Y
Câu 74: (1) Sai, saccarozơ không tác dụng với H2. (2) Sai, Gly-Ala-Glu có 6 nguyên tử oxi.
DẠ
(3) Đúng
(4) Sai, đipeptit không có phản ứng màu biurê (5) Đúng, do khoai lang chứa nhiều tinh bột (6) Đúng
Trang 7/4
IA L
Câu 75: Độ không no của X là k —> 0,75(k – 1) = 1,2 – 1,5 —> k = 0,6 nX/nY = MY/MX = 1,25 —> nY = 0,6
IC
—> nH2 phản ứng = nX – nY = 0,15 k.nX = nH2 phản ứng + nBr2 —> nBr2 = 0,3 Tỉ lệ: 0,6 mol Y phản ứng hết tối đa 0,3 mol Br2 —> 0,2 mol Y phản ứng tối đa 0,1 mol Br2
Câu 77: X là: C2H3COO-CH2-CHOH-CH2-OOC-CH3
NH ƠN
Câu 76: (a) Đúng (b) Sai, saccarozơ không tráng gương nên không có hiện tượng gì (c) Đúng, sản phẩm là C5H11O5-COONH4 hay C6H15NO7 (d) Sai, glucozơ là chất khử, Ag+ là chất bị khử (e) Sai, thí nghiệm trên chỉ chứng tỏ glucozơ có nhóm CHO.
OF F
Bảo toàn liên kết pi:
QU Y
C2H3COO-CH2-CH(OOCCH3)-CH2OH CH3COO-CH2-CH(OOCC2H3)-CH2OH Y là CH3COOH; Z là C2H3COOH (a) Đúng
(b) Đúng: C2H3COOH + Br2 —> C2H3Br2COOH
M
(c) Sai, X có 3 liên kết pi (2C=O + 1C=C) (d) Sai, Y và Z ở 2 dãy đồng đẳng khác nhau
KÈ
(e) Đúng, CH3COOH có phân tử khối lớn hơn và liên kết H liên phân tử bền hơn nên có nhiệt độ sôi cao hơn C2H5OH (g) Đúng, X chứa chức este và ancol.
DẠ
Y
Câu 78: nHCl = 0,76; nH2 = 0,04 Bảo toàn H —> nH2O = 0,34 —> nO(X) = 0,34
Quy đổi X thành Mg (a), Fe (b) và O (0,34) Bảo toàn electron: 2a + 3b = 2.0,34 + 0,12.2 (1) nH2SO4 phản ứng = a + 1,5b + 0,12 = 0,58 Trang 8/4
—> nH2SO4 dư = 0,58.50% = 0,29 —> nSO42-(Y) = a + 1,5b + 0,29
IA L
m rắn = 40a + 160b/2 + 233(a + 1,5b + 0,29) = 197,95 (2) (1)(2) —> a = 0,1; b = 0,24 T gồm MgCl2 (0,1), FeCl2 (u) và FeCl3 (v)
IC
Bảo toàn Cl —> 0,1.2 + 2u + 3v = 0,76 Bảo toàn Fe —> u + v = 0,24 —> u = 0,16; v = 0,08
OF F
Muối có M nhỏ nhất: %MgCl2 = 22,19% Câu 79: nCuSO4 = 5x và nNaCl = 4x Bảo toàn điện tích —> 4x + 0,1.3 = 2.5x —> x = 0,05 Catot: nCu = 0,25 và nH2 = a Anot: nCl2 = 0,1 và nO2 = b Bảo toàn electron: 0,25.2 + 2a = 4b + 0,1.2 m giảm = 0,25.64 + 2a + 0,1.71 + 32b = 27,3 ne = 0,25.2 + 2a = It/F —> t = 19300s = 5,36h
QU Y
—> a = 0,1 và b = 0,125
NH ƠN
Y + Al (0,1 mol) —> Dung dịch chứa Na+ (4x), SO42- (5x), Al3+ (0,1)
Câu 80: nH2 = 0,45 —> n muối = nNaOH = nO(Ancol) = 0,9 —> M muối = 78/0,9 = 86,67
M
—> Muối gồm CH3COONa (0,6) và C2H5COONa (0,3)
KÈ
Bảo toàn C —> nC(Ancol) = 1,2
Hai ancol cùng C có nC = 1,2 và nO = 0,9
Y
TH1: C2H5OH (0,3) và C2H4(OH)2 (0,3) (Loại vì không kết hợp với 2 muối để tạo 3 este được) TH2: C3H7OH (0,15) và C3H5(OH)3 (0,25) Z là (CH3COO)2(C2H5COO)C3H5 (0,25) X là CH3COOC3H7: 0,6 – 0,25.2 = 0,1
DẠ
Y là C2H5COOC3H7: 0,3 – 0,25 = 0,05
—> mY = 5,8 gam
Trang 9/4
ĐỀ THI THỬ TN TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LẦN 1
THPT QUỲNH CÔI
NĂM HỌC 2021-2022
(Đề thi có 04 trang)
Môn: HOÁ HỌC
(40 câu trắc nghiệm)
Thời gian làm bài: 50 phút (không tính thời gian phát đề)
IA L
SỞ GDĐT THÁI BÌNH
Mã đề
IC
Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
Câu 41: Cho 45 gam glucozơ lên men rượu với hiệu suất 80%, thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là A. 6,72. B. 8,96. C. 4,48. D. 10,08. Câu 42: Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. AlCl3. B. AgNO3. C. NaOH. D. Mg(NO3)2. Câu 43: Canxi sunfat là thành phần chính của thạch cao. Công thức của canxi sunfat là A. CaCO3. B. CaO. C. CaSO4. D. Ca(OH)2. Câu 44: Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh là A. H2NCH2COOH. B. CH3COOH3NCH3. C. H2NCH2CONHCH2COOH. D. CH3CH2NH2. Câu 45: Chất có thể làm mất màu dung dịch nước brom là A. C6H6 (benzen). B. CH4. C. CH2=CH-COOH. D. C2H5OH. Câu 46: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp? A. Tơ nilon-6,6. B. Tơ nitron. C. Tơ tằm. D. Tơ visco. + Câu 47: Phản ứng có phương trình ion thu gọn: H + OH → H2O là A. H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O. B. CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O. C. Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O. D. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O. Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. Fe. B. K. C. Ca. D. Al. Câu 49: Hòa tan hết 5,85 gam kim loại R trong dung dịch HCl loãng dư, thu được 0,09 mol khí H2. Kim loại R là A. Ca. B. Mg. C. Fe. D. Zn. Câu 50: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. Na. B. Ag. C. Al. D. Zn. Câu 51: Phản ứng điều chế kim loại theo phương pháp nhiệt luyện là A. CuCl2 → Cu + Cl2. B. 2NaCl → 2Na + Cl2. C. Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2. D. Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag. Câu 52: Amino axit có số nhóm amino nhiều hơn số nhóm cacboxyl là A. Lys. B. Gly. C. Glu. D. Val. Câu 53: Tristearin có công thức hóa học là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H31COO)3C3H5. Câu 54: Kim loại tác dụng với dung dịch NaOH loãng sinh ra khí H2 là A. Fe. B. Al. C. Cu. D. Ag.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 55: Hỗn hợp X gồm Na, K, Ca hòa tan hết trong nước tạo dung dịch Y và 1,12 lít khí H2 (đktc). Thể tích (ml) dung dịch HCl 1M tối thiểu cần dùng để trung hòa dung dịch Y là A. 50. B. 200. C. 300. D. 100. Câu 56: Ion kim loại nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. Fe3+. B. Mg2+. C. Fe2+. D. Cu2+. Câu 57: Muối natri hidrocacbonat (muối X) được dùng chế thuốc đau dạ dày, làm bột nở. Công thức của X là A. NaCl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. NaHSO3. Câu 58: Thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là? A. Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH. B. Nhúng hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng. C. Cho kim loại Fe vào dung dịch H2SO4 loãng. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeCl3 loãng. Câu 59: Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chứa chất X thu được kết tủa trắng keo. Chất X là A. AlCl3. B. CuCl2. C. FeCl2. D. FeCl3. Câu 60: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng? A. Na2CO3. B. HNO3. C. NaNO3. D. KCl. Câu 61: Chất nào sau đây là amin bậc ba? A. C6H5NHCH3. B. CH3CH2NH2. C. CH3NHCH3. D. (CH3)2NC2H5. Câu 62: Chất thuộc loại este là A. CH3COOH. B. HCOOC2H5. C. H2NCH2COOH. D. C2H5OH. Câu 63: Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây trồng, có tác dụng kích thích sinh trưởng, giúp cây phát triển nhanh mạnh. Hóa chất được dùng làm phân đạm là A. KCl. B. (NH2)2CO. C. Ca(H2PO4)2. D. Ca3(PO4)2. Câu 64: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh. B. Glucozơ có phản ứng tráng gương. C. Saccarozơ được cấu tạo bởi 2 gốc glucozơ. D. Cho dung dịch lot (I2) vào hồ tinh bột, xuất hiện màu xanh lam. Câu 65: Chất không bị thủy phân trong môi trường axit là A. Saccarorơ. B. Tinh bột. C. Xenlulozơ. D. Fructozơ. Câu 66: Dung dịch nào sau đây không hòa tan được Al(OH)3? A. KOH. B. HCl. C. NaNO3. D. Ca(OH)2. Câu 67: Đun nóng 13,6 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam muối. Giá trị của m bằng A. 8,2. B. 15,4. C. 23,0. D. 19,8. Câu 68: Cho các loại tơ sau: nilon-6,6; nilon-6; tơ tằm; xenlulozơ axetat; tơ nitron. Số tơ tổng hợp là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 69: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác) (e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 132. B. 104. C. 118. D. 146. Câu 70: Nhiệt phân hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Zn(NO3)2, Cu(OH)2, MgCO3 (có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3), thu được (a – 22,08) gam chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 62,12. B. 61,28. C. 51,62. D. 59,76. Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí T gồm hai hiđrocacbon mạch hở X (0,05 mol) và Y (0,01 mol) (MX > MY) cần dùng 8,176 lít khí O2 (đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 8,2. B. 12,0. C. 8,7. D. 12,5. Câu 72: Cho các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau: 2X1 + 2H2O → 2X2 + X3 + H2 (Điện phân có màng ngăn) X2 + Y1 → X4 + CaCO3 + H2O 2X2 + Y1 → X5 + CaCO3 + 2H2O Biết hợp chất X1 có nhiều trong nước biển. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Y1 gây ra độ cứng tạm thời của nước. B. X4 là muối axit. C. X1 là NaCl. D. Phân tử khối của X5 bằng 84. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa với 4 mol NaOH. (b) PVC được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,. (c) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, t°). (d) Dùng dung dịch AgNO3/NH3 để phân biệt glucozơ và fructozơ. (e) Phản ứng thế hiđro ở nhân thơm của anilin dễ hơn benzen. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 74: Điện phân dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi I = 2,5A. Sau t giây, thu được 7,68 gam kim loại ở catot, dung dịch Y (vẫn còn màu xanh) và hỗn hợp khí ở anot có tỉ khối so với H2 bằng 25,75. Mặt khác, nếu điện phân X trong thời gian 12352 giây thì tổng số mol khí thu được ở hai điện cực là 0,11 mol. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân. Cho dung dịch Y tác dụng với 5,6 gam Fe, sau khi phản ứng xong thu được m gam chất rắn. Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, các khí sinh ra không tan trong nước và nước không bay hơi trong quá trình điện phân, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là. A. 2,28. B. 2,48. C. 3,16. D. 3,84. Câu 75: Hỗn hợp rắn X gồm FeS, FeS2, FexOy, Fe. Hòa tan hết 29,2 gam X vào dung dịch chứa 1,65 mol HNO3, sau phản ứng thu được dung dịch Y và 38,7 gam hỗn hợp khí Z gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của NO3-). Cô cạn dung dịch Y thu được 77,98 gam hỗn hợp muối khan. Mặt khác, khi cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 83,92 gam chất rắn khan. Dung dịch Y hòa tan được hết m gam Cu tạo khí NO duy nhất. Giá trị của m là A. 11,20. B. 23,12. C. 11,92. D. 0,72. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng với oxi, thu được 22,4 gam chất rắn Y. Để hòa tan vừa hết Y cần dùng V ml dung dịch chứa HCl 2M và H2SO4 1M, sau phản ứng thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 66,1 gam muối khan. Giá trị của m là A. 16,0. B. 15,5. C. 15,0. D. 14,5.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH ƠN
OF F
IC
IA L
Câu 77: Khi nghiên cứu tính chất hoá học của este người ta tiến hành làm thí nghiệm như sau: Cho vào 2 ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dd H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dd NaOH 30%. Sau đó lắc đều cả 2 ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thuỷ trong khoảng 5 phút. Hiện tượng trong 2 ống nghiệm là: A. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp. B. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất, ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp. C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất. D. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở thành đồng nhất. Câu 78: Cho các phát biểu sau: (a) Kim loại Ag dẫn điện tốt hơn kim loại Au. (b) Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ 3 sau oxi và silic về độ phổ biến trong vỏ trái đất. (c) Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ. (d) Có thể sử dụng vôi tôi để làm mềm nước có tính cứng tạm thời. (e) Na2CO3 được dùng trong công nghiệp thủy tinh, bột giặt, phẩm nhuộm, giấy sợi. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 79: Cho hai axit cacboxylic X, Y đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá hai liên kết π và 46 < MX < MY); Z là trieste được tạo bởi X, Y và glixerol. Đốt cháy 13,36 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z cần dùng 0,52 mol O2. Mặt khác, 0,32 mol E làm mất màu tối đa 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Cho 20,04 gam E tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp F gồm hai muối F1 và F2 (MF1 < MF2). Phần trăm khối lượng của F1 trong F gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 75. B. 73. C. 72. D. 71. Câu 80: Đun nóng m gam hỗn hợp E chứa triglixerit X và các axit béo tự do với 200 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp Y chứa các muối có công thức chung C17HyCOONa. Đốt cháy 0,07 mol E thu được 1,845 mol CO2. Mặt khác m gam E tác dụng vừa đủ với 0,1 mol Br2. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 57,74. B. 59,07. C. 55,76. D. 31,77.
42B
43C
44D
45C
46D
47D
48C
51C
52A
53A
54B
55D
56A
57B
58B
61D
62B
63B
64B
65D
66C
67D
68D
71B
72D
73C
74B
75C
76A
77D
78A
0,25…………..0,5 —> V thực tế = 0,5.80%.22,4 = 8,96 lít
C. Fe(OH)2 + 2H+ —> Fe2+ + 2H2O D. H+ + OH- → H2O Câu 49: Kim loại R hóa trị x, bảo toàn electron: —> x = 2, R = 65: R là Zn
60A
69D
70B
79C
80A
QU Y
5,85x/R = 0,09.2 —> R = 32,5x
59A
NH ƠN
Câu 47: A. H2S + 2OH- —> S2- + 2H2O B. CH3COOH + OH- —> CH3COO- + H2O
50A
OF F
Câu 41: C6H12O6 —> 2CO2 + 2C2H5OH
49D
IC
41B
IA L
ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 55: nH2 = 0,05 —> nHCl = nOH- = 0,1 —> VddHCl = 100 ml
KÈ
M
Câu 58: B có ăn mòn điện hóa vì có cặp điện cực (Fe-Cu) tiếp xúc với nhau và cùng tiếp xúc với dung dịch điện li. Câu 59: Kết tủa keo trắng là Al(OH)3 —> Chất X là AlCl3:
Y
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O —> Al(OH)3 + 3NH4Cl
DẠ
Câu 64: A. Sai, xenlulozơ có mạch không phân nhánh B. Đúng
C. Sai, saccarozơ tạo bởi 1 gốc glucozơ + 1 gốc fructozơ D. Sai, I2 + hồ tinh bột —> màu xanh tím.
IA L
Câu 66: Dung dịch NaNO3 không hòa tan được Al(OH)3. Còn lại: KOH + Al(OH)3 —> KAlO2 + 2H2O 3HCl + Al(OH)3 —> AlCl3 + 3H2O
nCH3COOC6H5 = 0,1 —> nNaOH = 0,2 và nH2O = 0,1
Câu 68: Các tơ tổng hợp: nilon-6,6; nilon-6; tơ nitron.
NH ƠN
Bảo toàn khối lượng —> m muối = 19,8
OF F
Câu 67: CH3COOC6H5 + 2NaOH —> CH3COONa + C6H5ONa + H2O
IC
Ca(OH)2 + 2Al(OH)3 —> Ca(AlO2)2 + 4H2O
Câu 69: (b), (c) —> X1 là C6H4(COONa)2; X3 là C6H4(COOH)2, X4 là C2H4(OH)2 (a) —> X là C6H4(COOCH3)2 và X2 là CH3OH (d) —> X5 là CH3COOH (e) —> X6 là (CH3COO)2C2H4
QU Y
—> MX6 = 146
Câu 70: Đặt x, 2x, 3x là số mol Zn(NO3)2, Cu(OH)2, MgCO3 —> Khí thoát ra gồm NO2 (2x), H2O (2x), CO2 (3x) và O2 (0,5x) —> 46.2x + 18.2x + 44.3x + 32.0,5x = 22,08
M
—> x = 0,08
Y gồm ZnO (0,08), CuO (0,16), MgO (0,24)
KÈ
—> nH2O = nO = 0,48
nHCl : nH2SO4 = 7,3/36,5 : 9,8/98 = 2 —> nHCl = 2y và nH2SO4 = y Bảo toàn H —> 2y + 2y = 0,48.2 —> y = 0,24
Y
m muối = m kim loại + mCl- + mSO42- = 61,28
DẠ
Câu 71: X là CxHy (0,05) và Y là Cx’Hy’ (0,01) Bảo toàn electron: 0,05(4x + y) + 0,01(4x’ + y’) = 0,365.4 —> 20x + 5y + 4x’ + y’ = 146
Với x’ < x ≤ 4 và y, y’ ≤ 10 —> 5x + x’ ≥ 21,5 —> x’ = 3, x = 4 là nghiệm duy nhất
IA L
—> 5y + y’ = 54 Do x’ = 3 nên y’ ≤ 8 —> y’ = 4 và y = 10 là nghiệm duy nhất —> %Y = 12,12%
OF F
Câu 72: X1 có nhiều trong nước biển —> X1 là NaCl, X2 là NaOH, X3 là Cl2 Y1 là Ca(HCO3)2; X4 là NaHCO3 X5 là Na2CO3. 2NaCl + 2H2O —> 2NaOH + Cl2 + H2
NH ƠN
NaOH + Ca(HCO3)2 —> NaHCO3 + CaCO3 + H2O
2NaOH + Ca(HCO3)2 —> Na2CO3 + CaCO3 + 2H2O —> D sai, MX5 = 106
Câu 73: (a) Đúng: Glu-Ala-Gly + 4NaOH —> GluNa2 + AlaNa + GlyNa + 2H2O (b) Đúng (c) Đúng, triolein có 3C=C nên có cộng H2
QU Y
(d) Sai, cả glucozơ và fructozơ đều tráng gương (e) Đúng, do nhóm NH2 hoạt hóa nhân thơm Câu 74: Sau t giây:
M
Catot: nCu = 0,12 Anot: nCl2 = u và nO2 = v
KÈ
Bảo toàn electron —> 2u + 4v = 0,12.2 m khí = 71u + 32v = 25,75.2(u + v) —> u = v = 0,04
Y
Khi thời gian là 12352 giây thì ne = It/F = 0,32 Catot: nCu = a và nH2 = b
DẠ
Anot: nCl2 = 0,04 và nO2 = c
Bảo toàn electron: 2a + 2b = 0,04.2 + 4c = 0,32 n khí = b + c + 0,04 = 0,11 —> a = 0,15; b = 0,01; c = 0,06
IC
X là C4H10 (0,05) và Y là C3H4 (0,01)
—> nCu2+(Y) = a – 0,12 = 0,03 nH+ = 4v —> nNO = nH+/4 = v = 0,04
IA L
Bảo toàn electron: 2nFe phản ứng = 2nCu2+(Y) + 3nNO —> nFe phản ứng = 0,09 —> m = 5,6 – 0,09.56 + 0,03.64 = 2,48 gam
IC
Câu 75: Đặt nHNO3 pư = x —> nH2O = x/2 29,2 + 63x = 77,98 + 38,7 + 18x/2 —> x = 1,62 Quy đổi hỗn hợp thành Fe (a mol), S (b mol) và O (c mol) —> 56a + 32b + 16c = 29,2 (1) m rắn = 160a/2 + 233b = 83,92 (2)
OF F
Bảo toàn khối lượng:
NH ƠN
Phần muối chứa Fe3+ (a), SO42- (b) —> NO3- (3a – 2b) m muối = 56a + 96b + 62(3a – 2b) = 77,98 (3) Giải hệ được: a = 0,35; b = 0,24; c = 0,12
nHNO3 dư = 1,65 – 1,62 = 0,03 —> nNO = 0,0075 Bảo toàn electron: 2nCu = nFe3+ + 3nNO —> nCu = 0,18625
QU Y
—> mCu = 11,92 Câu 76: nH2SO4 = x; nHCl = 2x, nH2 = 0,2 Bảo toàn H —> nH2O = 2x – 0,2
—> mX = 22,4 – 16(2x – 0,2) = 25,6 – 32x —> x = 0,3
KÈ
—> mX = 16 gam
M
m muối = (25,6 – 32x) + 96x + 35,5.2x = 66,1
Câu 77: Ống 1: Thủy phân este trong axit, phản ứng thuận nghịch.
Y
Ống 2: Thủy phân este trong kiềm, phản ứng một chiều.
DẠ
—> Chọn D. Sau khi đun ống 1 vẫn tách lớp vì este còn dư. Ống 2 đã chuyển hóa hoàn toàn thành các sản phẩm tan nên trong suốt Câu 78: (a) Đúng, Ag dẫn điện tốt nhất trong các kim loại. (b) Đúng
(c) Đúng, Hg + S —> HgS xảy ra ngay ở điều kiện thường, sản phẩm HgS thể rắn, dễ thu dọn và ít độc hơn.
IA L
(d) Đúng, dùng lượng vừa đủ Ca(OH)2: Ca(OH)2 + M(HCO3)2 —> CaCO3 + MCO3 + H2O (e) Đúng
IC
Câu 79: Với 13,36 gam E: nNaOH = 13,36.0,3/20,04 = 0,2 CnH2n+2-2kO2: 0,2 mol (Tính từ nNaOH = 0,2) C3H5(OH)3: x mol H2O: -3x mol Độ không no trung bình = nBr2/nE = 0,1/0,32 = 0,3125
OF F
Z = C3H5(OH)3 + 3Axit – 3H2O nên quy đổi E thành:
—> 0,2(k – 1) / (0,2 + x – 3x) = 0,3125 —> 2x + 0,64k = 0,84 nO2 = 0,2(1,5n – 0,5k – 0,5) + 3,5x = 0,52
NH ƠN
Do 46 < MX < MY nên E không chứa HCOOH, vậy các chức axit đều không phản ứng với Br2.
mE = 0,2(14n + 34 – 2k) + 92x – 18.3x = 13,36 —> n = 2,25; x = 0,02; k = 1,25 —> X là CH3COOH.
QU Y
X có C = 2, độ không no = 1 nên Y có C = m, độ không no = 2. Từ k = 1,25 —> nX = 0,15 và nY = 0,05 —> nC = 0,15.2 + 0,05m = 0,2n —> m = 3: CH2=CH-COOH
Muối gồm CH3COONa (0,15) và CH2=CH-COONa (0,05)
M
%CH3COONa = 72,35%
KÈ
Câu 80: Các axit béo gọi chung là A. Các muối đều 18C nên X có 57C và A có 18C. Số C = nCO2/nE = 369/14 —> nX : nA = 3 : 11 Trong phản ứng xà phòng hóa: nX = 3e và nA = 11e
Y
—> nNaOH = 3.3e + 11e = 0,2 —> e = 0,01
DẠ
Quy đổi E thành (C17H35COO)3C3H5 (3e), C17H35COOH (11e) và H2 (-0,1) —> mE = 57,74