ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC
vectorstock.com/28062415
Ths Nguyễn Thanh Tú eBook Collection
ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 MÔN SINH HỌC TỪ CÁC TRƯỜNG, SỞ GIÁO DỤC CẢ NƯỚC CÓ LỜI GIẢI (31-46) (Prod. by Dạy Kèm Quy Nhơn) WORD VERSION | 2022 EDITION ORDER NOW / CHUYỂN GIAO QUA EMAIL TAILIEUCHUANTHAMKHAO@GMAIL.COM
Tài liệu chuẩn tham khảo Phát triển kênh bởi Ths Nguyễn Thanh Tú Đơn vị tài trợ / phát hành / chia sẻ học thuật : Nguyen Thanh Tu Group Hỗ trợ trực tuyến Fb www.facebook.com/DayKemQuyNhon Mobi/Zalo 0905779594
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Trong hoạt động của operon Lac ở E. Coli, loại prôtêin nào sau đây được tạo ra khi môi trường có hoặc không có Lactose? A. Protein Lac Y B. Protein ức chế C. Protein Lac A D. Protein Lac Z Câu 2: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Trên mỗi cặp NST thường đều xét 1 gen có 4 alen; trên cặp NST giới tính xét 1 gen có 5 alen nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Loài này có tối đa bao nhiêu loại giao tử về các gen được xét? A. 102. B. 96. C. 74 D. 80. Câu 3: Lai 2 tế bào sinh dưỡng của hai loài khác nhau, tế bào I có kiểu gen AABb, tế bào II có kiểu gen DdEe tạo ra tế bào lại. Nuôi tế bào lại trong môi trường đặc biệt thu được cây lai. Cho cây lại tự thụ phấn thu được bao nhiêu dòng thuần về tất cả các gen? A. 1 B. 2 C. 4 D. 8 Câu 4: Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường A. Nhân giống vô tính. B. Địa lý C. Sinh thái. D. Lai xa và đa bội hoá. Câu 5: Bón phân qua lá dựa trên cơ sở sinh học là sự hấp thụ các ion khoáng qua bộ phận nào sau đây? A. Toàn bộ bề mặt lá B. Khí khổng. C. Lớp biểu bì của lá D. Cutin Câu 6: Khu sinh học nào sau đây có lưới thức ăn đơn giản nhất? A. Rừng lá kim phương Bắc B. Savan C. Thảo nguyên D. Đồng rêu hàn đới Câu 7: Một quần thể đang cân bằng di truyền có tỉ lệ kiểu gen Aa bằng 8 lần tỉ lệ kiểu gen aa. Tần số alen a là A. 0,4 B. 0,2 C. 0,5 D. 0,3 Câu 8: Bước nào sau đây là một trong các bước của kĩ thuật chuyển gen? A. Xử lý hóa chất gây lưỡng bội hóa các mô đơn bội. B. Loại bỏ thành tế bào tạo tế bào trần. C. Tạo dòng thuần chủng D. Tạo ADN tái tổ hợp Câu 9: Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào A. Điều hoà hấp thụ K+ và Na+ ở thận B. Điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận C. Điều hoà hấp thụ nước và Na+ ở thận D. Tái hấp thụ nước ở ruột già Câu 10: Loại đột biến nào sau đây thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể khác nhau. Câu 11: Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen và một loại kiểu hình?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH PHƯỚC Trường THPT chuyên Quang Trung
Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. AA × aa. B. aa × aa. C. Aa × AA. D. Aa × Aa. Câu 12: Ở tế bào nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất? A. Dịch mã. B. Phiên mã tổng hợp mARN. C. Nhân đôi ADN. D. Phiên mã tổng hợp tARN. Câu 13: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử n. B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 15: Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử A. AaBBddEE. B. AaBBddEe. C. AaBBDdEe. D. AaBbDdEe. Câu 16: Một số hiện tượng như mưa lũ, chặt phá rừng, có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng như nitơ (N), photpho (P) và canxi (Ca) cần cho một hệ sinh thái, nhưng nguyên tố cacbon (C) hầu như không bao giờ thiếu cho các hoạt động sống của các hệ sinh thái. Đó là do nguyên nhân nào sau đây? A. Lượng cacbon các loài sinh vật cần sử dụng cho các hoạt động không đáng kể B. Thực vật có thể tạo ra cacbon của riêng chúng từ nước và ánh sáng mặt trời C. Các loài nấm và vi khuẩn cộng sinh giúp thực vật dễ dàng tiếp nhận và sử dụng có hiệu quả cacbon từ môi trường D. Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí Câu 17: Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với tỉ lệ như sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = Abd = aBd = 20%, kiểu gen của cơ thể đó là
Ab Bd AB BD Dd B. Aa C. Dd D. Aa aB bD ab bd Câu 18: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai ? A. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. D. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế. Câu 19: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. B. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. C. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. D. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. Câu 20: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có chung vai trò nào say đây? A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng nhất định. B. Làm thay đổi cấu trúc di truyền của quần thế. C. Cung cấp các alen đột biến cho quá trình tiến hóa D. Loại bỏ hoàn toàn alen lặn ra khỏi quần thể Câu 21: Yếu tố nào sau đây không đóng góp vào quá trình hình thành loài khác khu vực địa lí? A. Quần thể thích nghi chịu áp lực chọn lọc khác với quần thể mẹ. B. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách . C. Quần thể cách li có kích thước nhỏ và phiêu bạt di truyền đang xảy ra. D. Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A.
Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 22: Xét hai cặp gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Các alen trội là trội hoàn toàn. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây có kiểu hình trội về cả 2 cặp tính trạng? A. aB/aB B. Ab/ab C. AB/ab D. Ab/Ab Câu 23: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây sai ? A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ – 5’. B. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau dần tạo nên chắc chữ Y. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bản bảo tồn. D. Enzim ligaza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chính. Câu 24: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST thường. Thực hiện phép lai giữa hai cây P : AaBb × aabb, thu được các cây F1, tứ bội hóa thành công các cây F1 bằng dung dịch consixin. Chọn một trong các cây F1 đã tứ bội hóa cho tự thụ phấn. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là A. 1225:35:35:1 hoặc 35:1. B. 9:3:3:1 hoặc 35:1. C. 105:35:35:1 hoặc 35:1. D. 105:35:35:1 hoặc 9:3:3:1. Câu 25: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai ? A. Sử dụng biện pháp chọn giống và bón phân hợp lý sẽ giúp tăng hệ số kinh tế của cây trồng. B. Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng. C. Diệp lục b là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. D. Quang hợp diễn ra ở bào quan lục lạp. Câu 26: Quan hệ giữa các loài sinh vật trong một vườn cam được mô tả như sau: "Kiến đỏ đuổi được kiến hội - loài chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non, nhờ vậy rập lấy được nhiều nhựa cây cam và thải ra nhiều đường cho kiến hội ăn. Đồng thời kiến đỏ cũng tiêu diệt được sâu và rệp cây". Mối quan hệ giữa rệp cây và cây cam; giữa kiến đỏ và kiến hôi; giữa kiến đỏ và rệp cây đều thuộc quan hệ A. Hợp tác. B. Hội sinh. C. Đối kháng. D. Kí sinh. Câu 27: Tế bào của một loài sinh vật nhân sơ khi phân chia bị nhiễm tác nhân hóa học 5BU, làm cho gen A đột biến điểm thành alen a có 120 chu kì xoắn và 2800 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen A là A. A = T = 201; G = X = 399. B. A = T = 800; G = X = 400 C. A = T = 401; G = X = 199 D. A = T = 801; G = X = 399 Câu 28: Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai loại đột biến thể một khác nhau. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của hai thể đột biến này là A. 11. B. 12. C. 5 và 4 D. 11 và 13 Câu 29: Đặc điểm nào sau đây không đúng với cây ưa sáng? A. Phiến là dây, mô giậu phát triển. B. Mọc nơi quang đăng hoặc tầng trên của tán rừng. C. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu. D. Lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá. Câu 30: Trường hợp sau đây dẫn tới làm tăng mức độ xuất cư của quần thể? A. Môi trường sống không giới hạn, kích thước của quần thể tăng nhanh B. Giữa các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt C. Các cá thể trong quần thể không có sự cạnh tranh D. Kích thước của quần thể giám dưới mức tối thiểu
Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 31: Ở một loài chim, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lại dưới đây cho đời con có con đực toàn lông xám? I. XAXA x XaY II. XAXa x XAY III. XaXa x XaY IV. XaXa x XAY A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 32: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai ? A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và dãn chung B. Huyết áp cao nhất ở động mạch, giảm dần ở mao mạch và thấp nhất ở tĩnh mạch C. Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát nhịp D. Động mạch luôn chứa máu giàu O tĩnh mạch luôn chứa máu giàu CO2 Câu 33: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái I. Nấm hoại sinh là sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. II. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. III. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. IV. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 34: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đó thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 có 56,25% cây hoa đỏ; 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Nếu cho F1 lai với cây hoa trắng thì thu được đời con gồm A. 50% cây hoa đỏ: 25% cây hoa hồng: 25% cây hoa trang B. 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. C. 100% cây hoa trắng. D. 100% cây hoa đỏ. Câu 35: Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một trong 2 alen của một gen quy định, bệnh mù màu do một trong 2 alen của một gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thế giới tinh X quy định. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
I. Xác suất sinh một đứa con trai không bị bệnh của 13-14 là 1/3. II. Người 10 và người 11 có kiểu gen giống nhau. III. Người 7 và người 9 đều dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Xác suất sinh con gái dị hợp tử về cả 2 cặp gen của 13-14 là 1/76. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 36: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về sự phân tầng trong quần xã? I. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của thực vật kéo theo sự phân tầng của động vật. II. Trong các hệ sinh thái dưới nước, sự phân bố không đồng đều của ánh sáng kéo theo sự phân bố không đồng đều của sinh vật sản xuất. III. Nguyên nhân của sự phân tầng là do sự phân bố không đồng đều của các nhân tố ngoại cảnh. IV. Sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3: Ở một loài thú, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngàn giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn (P), thu F1 được có tỷ lệ kiểu hình: 20 con cái mát đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
I. Kiểu gen của đời P là X Ab XaB × X ABY II. Tần số hoán vị = 40%. III. Trong số cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp là 3/13. IV. Nếu cho các cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1 giao phối thì thu được ở đời con có số cá thể cái mắt đỏ, đuôi ngắn chiếm 50%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 38: Một quần thể thực vật giao phấn, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quá tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Hai cặp gen này phân li độc lập. Thống kê một quần thể cân bằng di truyền (P) thu được kết quả như sau: 32,76% cây quả đỏ, tròn; 3,24% cây quả đỏ, dài; 58,24% cây quả vàng, tròn; 5,76% cây quả vàng, dài. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen B, b lần lượt là 0,2 và 0,8. II. Tỉ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp trong quần thể chiếm 1,96%. III. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 53,8%. IV. Nếu cho tất cả các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn thì thu được F1 có 8% cây quả vàng, dài. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 39: Khi lai 2 cá thể đều có kiểu hình thân cao, hoa đỏ với nhau thì đòi con xuất hiện kiểu hình cây thân thấp, hoa vàng. Cho một cây thân cao, hoa đỏ ở đời P tự thụ phấn F1 thu được 3213 cây thân cao, hoa đỏ và 1512 cây thân cao, hoa vàng, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về phép lai này? I. Lấy ngẫu nhiên một cây cao, hoa vàng ở F1 xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3. II. Đã xảy ra hoán vị với tần số 20% hoặc 4% . III. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 thu được là 17/50. IV. Số lượng cây F1 thu được theo lý thuyết là 6320 cây. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 40: Xét một lưới thức ăn được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
I. Loài H có thể là một loài động vật không xương sống. II. Lưới thức ăn này có 7 chuỗi thức ăn. III. Nếu loài A giảm số lượng thì loài B sẽ giảm số lượng. IV. Nếu loài H giảm số lượng thì sẽ làm cho loài A giảm số lượng. A. 1. B. 4. C. 3.
D. 2. Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.B 12.A 22.C 32.D
3.D 13.C 23.A 33.B
4.B 14.A 24.A 34.B
5.B 15.B 25.C 35.D
6.D 16.D 26.C 36.C
7.B 17.A 27.D 37.D
8.D 18.A 28.A 38.B
9.B 19.C 29.C 39.A
10.C 20.B 30.B 40.B
FI CI A
1.B 11.C 21.D 31.A
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1 (NB): Phương pháp: Trong điều kiện không có đột biến: Gen điều hòa luôn phiên mã tạo protein ức chế. Các gen cấu trúc được phiên mã khi môi trường có lactose. Cách giải: Trong hoạt động của operon Lac ở E. Coli, prôtêin ức chế được tạo ra khi môi trường có hoặc không có Lactose. 3 protein còn lại được tạo ra khi môi trường có lactose. Chọn B. Câu 2 (TH): Phương pháp: Một gen có n alen → n loại giao tử. Nếu xét 1 gen có n alen trên NST giới tính X → Có n loại giao tử X, 1 loại giao tử Y. Cách giải: 2n = 6 → n = 3, có 3 cặp NST. 2 cặp NST thường, trên mỗi cặp NST 1 gen có 4 alen → số loại giao tử: 4 × 4 = 16. Cặp NST giới tính, xét 1 gen có 5 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của NST X: + NST X: 5 loại + NST Y: 1 → Số loại giao tử là 16 × ( 5 + 1) = 96.
DẠ
Y
KÈ
M
Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp tự thụ tạo 2n dòng thuần. Cách giải: Lai sinh dưỡng: AABb × DdEe → AABbDdEe → dị hợp 3 cặp gen. Khi tự thụ có thể thu được 23 = 8 dòng thuần. Chọn D. Câu 4 (NB): Phương thức hình thành loài diễn ra nhanh nhất bằng con đường lai xa và đa bội hóa. Chọn B. Câu 5 (TH): Bón phân qua lá dựa trên cơ sở sinh học là sự hấp thụ các ion khoáng qua khí khổng. Chọn B. Câu 6 (NB): Đồng rêu hàn đới có lưới thức ăn đơn giản nhất. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Chọn D. Câu 7 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Ta có tỉ lệ Aa = 8 aa ↔ 2pq = 8 × q 2 ; p = 1 − q
↔ 2(1 − q)q = 8q 2 ↔ 10q 2 − 2q = 0 → q = 0,2 (loại nghiệm q = 0 vì trong quần thể có kiểu gen aa).
NH
ƠN
OF
Chọn B. Câu 8 (NB): Phương pháp: Kĩ thuật chuyển gen:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cách giải: Tạo ADN tái tổ hợp là một trong các bước của kĩ thuật chuyển gen. Chọn D. Câu 9 (NB): Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của máu chủ yếu dựa vào điều hoà hấp thụ nước và K+ ở thận. Chọn B. Câu 10 (NB): Đột biến đảo đoạn NST thường không làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên một nhiễm sắc thể. Các đột biến khác đều làm thay đổi số lượng và thành phần gen trên NST. Chọn C. Câu 11 (NB): Phương pháp: Viết phép lai. Cách giải: Aa × AA → 1AA :1Aa → • hai loại kiểu gen và một loại kiểu hình. Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp: Nhân đôi, phiên mã có thể xảy ra trong nhân hoặc tế bào chất. Dịch mã diễn ra trong tế bào chất. Cách giải: Ở tế bào nhân thực, quá trình tổng hợp protein chỉ diễn ra trong tế bào chất. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Thể đa bội lẻ: 3n, 5n, 7n,... Cách giải: Giao tử đơn bội (n) kết hợp với giao tử lưỡng bội (2n) → 3n (thể đa bội lẻ). A: 2n - 1: thể một B: 2n + 1: thể ba D: 4n (tứ bội – đa bội chẵn). Chọn C. Câu 14 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen sẽ giảm phân tạo 4 loại giao tử, cơ thể dị hợp 2 cặp gen là :AaBBddEe A: dị hợp 1 cặp, tạo 21 = 2 loại giao tử. C: dị hợp 3 cặp, tạo 23 = 8 loại giao tử. D: dị hợp 4 cặp, tạo 24 = 16 loại giao tử. Chọn B. Câu 16 (TH): Phương pháp: Cacbon đi vào chu trình tuần hoàn dưới dạng CO2. Cách giải: Các nguyên tố dinh dưỡng khác có nguồn gốc từ đất, còn cacbon có nguồn gốc từ không khí nên khi mưa lũ, chặt phá rừng, có thể dẫn đến hiện tượng thiếu hụt các nguyên tố dinh dưỡng còn cacbon thì không. Chọn D. Câu 17 (TH): Ta thấy tỷ lệ ABD = ABd = abD = abd → AB = ab , tương tự có AB = aB → gen cặp gen Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
DẠ
Ta có tỷ lệ AB = ab = 0,05:0,5 = 0,1 < 25% → là giao tử hoán vị → kiểu gen của cơ thể này là:
aB Dd Ab
Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp:
Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
- Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết. + Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. + Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. - Giới hạn sinh thái của mỗi loài là khác nhau.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Cách giải: Phát biểu sai là A, mỗi loại có một giới hạn sinh thái về 1 nhân tố là khác nhau. Chọn A. Câu 19 (TH): Phương pháp: Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Có thể di truyền cho đời sau nếu phát sinh ở tế bào sinh giao tử Mức độ biểu hiện: Phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa Cách giải: A sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. B sai, nếu gen đột biến là gen lặn thì ở trạng thái dị hợp sẽ không biểu hiện ra kiểu hình. C đúng. D sai, đột biến gen trong tế bào sinh dưỡng thì sẽ không di truyền cho thế hệ sau. Chọn C. Câu 20 (NB): Phương pháp: Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, Loại bỏ kiểu hình không thích nghi → thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo hướng xác định. Các yếu tố ngẫu nhiên: Loại bỏ bất kì alen nào → thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo hướng xác định. Cách giải: Đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên là: Làm thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen của quần thể. Có thể sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể. A: CLTN D là đặc điểm của các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn B. Câu 21 (TH): Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
Cách giải:
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Điều kiện địa lí khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau Các cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau. Cách giải: Dòng gen giữa hai quần thể này là rất mạnh → không có sự cách li vật chất di truyền trong hai quần thể. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí có tác dụng ngăn cản các cá thể của các quần thể khác nhau gặp gỡ và giao phối với nhau. 2 quần thể cách li địa lý để ngăn ngừa sự trao đổi vốn gen giữa 2 quần thể → không có dòng gen Chọn D. Câu 22 (NB): Kiểu gen có 2 loại alen trội AB/ab có kiểu hình trội về 2 cặp tính trạng. Chọn C. Câu 23 (TH): Phương pháp: Nguyên tắc: + Bổ sung: A = T; G = X + Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’. Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo xoắn ADN mẹ. Các đoạn Okazaki được nối lại nhờ enzim ligaza Cách giải: Phát biểu sai là A, enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Chọn A. Câu 24 (VD): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
P : AaBB × aabb → F1 :1/2 AaBb :1/2 aaBb
Y
- Tứ bội hóa các cây F1 bằng conxixin → tạo cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBbb; aaaaBBbb 1 4 1 1 4 1 AAaBBbb giảm phân: AA : Aa : aa BB : Bb : bb 6 6 6 6 6 6
DẠ
1 4 1 aaaaBBbb giảm phân: aa BB : Bb : bb 6 6 6 - Nếu cây F1 AAaaBBbb tự thụ phấn → tạo F2 có kiểu hình (35A--- : laaaa) x (35B--- : 1bbbb) = 1225:35:35:1 - Nếu cây F1 aaaaBBbb tự thụ phấn → Tạo F2 có kiểu hình (laaaa) x (35B--- : 1bbbb) = 35:1 Chọn A. Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 25 (TH): Phương pháp: Lá là cơ quan quang hợp, lục lạp là bào quan thực hiện Sắc tố chính: Diệp lục, diệp lục a ở trung tâm phản ứng tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng. Sắc tố phụ: Caroteinoit, xantophyl, phicobilin... Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng. Cách giải: Phát biểu sai về quang hợp là C, diệp lục a là sắc tố trực tiếp chuyển hoá năng lượng ánh sáng thành năng lượng ATP. Chọn C. Câu 26 (NB): Phương pháp: Hỗ trợ Đối kháng (Không có loại nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Cộng Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh Ức chế cảm Sinh vật ăn sinh nhiễm sinh vật ++ ++ +0 -+0+Chặt chẽ (+): Được lợi; (-) bị hại Cách giải: Mối quan hệ giữa rệp cây và cây cam: Kí sinh – vật chủ Kiến đỏ và kiến hôi: Ức chế - cảm nhiễm Kiến đỏ và rệp cây: Sinh vật ăn sinh vật → cả 3 mối quan hệ này đều thuộc nhóm mối quan hệ đối kháng. Chọn C. Câu 27 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của đoạn gen a dựa vào công thức liên hệ giữa chu kì xoắn và tổng số
N 20 Bước 2: Tính số nucleotit từng loại của gen đột biến nucleotit C =
KÈ
M
2 A + 2G = N 2 A + 3G = H Bước 3: Tính số nucleotit của gen trước đột biến 5BU gây đột biến thay cặp A-T bằng cặp G-X. Cách giải: Số nucleotit của gen a là: N = 20 × 120 = 2400
DẠ
Y
2 A + 2G = 2400 A = T = 800 Ta có : ↔ 2 A + 3G = 2800 G = X = 400 Gen A bị đột biến điểm do 5BU làm thay cặp A-T bằng cặp G-X → tạo thành gen a → gen A có: A = T = 800 + 1 = 801; G = X = 400 – 1 = 399. Chọn D. Câu 28 (TH): Phương pháp: Thể một có dạng: 2n – 1. Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài
Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
I. XA XA × Xa Y → XA Xa : XA Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Cách giải: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Có 6 nhóm gen liên kết → 2n – 1 = 11. Chọn A. Câu 29 (TH): Phương pháp: Đặc điểm của cây ưa sáng gồm: + Lá nhỏ và dày + Lá màu nhạt và mặt lá sáng bóng + Lá thường xếp nghiêng so với mặt đất + Tầng cutin dày để hạn chế mất nước. Cách giải: Đặc điểm không đúng với cây ưa sáng là phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu. Cây ưa sáng có phiến lá dày, mô giậu phát triển. Chọn C. Câu 30 (NB): Khi các cá thể cùng loài có sự cạnh tranh gay gắt thì có xu hướng xuất cư làm tăng mức độ xuất cư của quần thể. Chọn B. Câu 31 (TH): Phương pháp: Ở chim XX – con đực; XY – con cái. Để con đực toàn lông xám thì con đực luôn mang XA Cách giải: Các phép lại cho đời con có con đực toàn lông xám là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
IV. Xa Xa × XA Y → XA Xa : Xa Y Chọn A. Câu 32 (TH): Phương pháp: Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch Huyết áp Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất Chu kì tim gồm 3 pha: Nhĩ co – thất co – dãn chung Hệ dẫn truyền tim gồm 4 bộ phận, trong đó nút xoang nhĩ có khả năng tự động phát nhịp. Cách giải: Phát biểu sai về tuần hoàn ở người là D, trong động mạch phổi chứa máu giàu CO2, tĩnh mạch phổi chứa máu giàu O2. Chọn D. Câu 33 (TH): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Xét các phát biểu: Trang 12
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
I đúng. II sai, sinh vật sản xuất bao gồm sinh vật tự dưỡng: thực vật, VSV tự dưỡng. III sai, vật kí sinh là sinh vật tiêu thụ. IV sai, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. Chọn B. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen F1, cây hoa trắng. Bước 3: Viết phép lai F1 x cây hoa trắng. Cách giải: F1 phân li: 9 đỏ: 6 hồng: 1 trắng → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung, F1 dị hợp 2 cặp gen. Quy ước: A-B- đỏ; A-bb/aaB-: hồng; aabb: trắng. F1 x hoa trắng: AaBb x aabb → 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb. → KH: 25% cây hoa đỏ: 50% cây hoa hồng: 25% cây hoa trắng. Chọn B. Câu 35 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: A- không bị bạch tạng: a- bị bạch tạng B- không bị mù màu; b- bị mù màu 4: A-XbY 3: aaXB 7:AaXBXb 8:AaXbY 10: AaXBY 9: AaXBXb 11: AaXBY b b B B B B b 12: aaX X 13: (1AA:2Aa)X Y 14: (1AA:2Aa)(X X :X X ) 15I đúng, cặp vợ chồng 13 - 14:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
(1AA : 2Aa)XBY × (1AA : 2Aa) X B X B : XB X b ↔ (2A :1a) XB : Y × (2A :1a) 3XB : X b
(
)
(
)
(
)
KÈ
M
2 2 1 8 →XS không bị bạch tạng là: 1 − × × = 3 3 4 9 3 1 3 XS là con trai và không bị mù màu là: × = 4 2 8 XS cần tính là 1/3 II đúng, người (10) sinh con bị bạch tạng; người (11) có mẹ bị bạch tạng nên cũng có kiểu gen Aa; hai người này không bị mù màu. II đúng IV sai,
DẠ
Y
2 1 4 - XS có kiểu gen Aa là: 2 × × = 3 3 9 B b - XS có kiểu gen X X = 1/8 XS cần tính là 1/18 Chọn D. Câu 36 (TH): Phát biểu đúng về sự phân tầng trong quần xã là: I, II, III.
Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Ý IV sai, sự phân tầng làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống và làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. Chọn C. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Xác định kiểu gen của P, tính f Bước 3: Viết phép lại và xét các phát biểu. Cách giải: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau nên các gen quy định 2 tính trạng này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở P đều mắt đỏ đuôi ngắn mà ở giới đực F1 phân li: 9 con đực mắt đỏ, đuôi dài : 9 con đực mắt trắng, đuôi ngắn : 1 con đực mắt đỏ, đuôi ngắn : 1 con đực mắt trắng, đuôi dài → tỉ lệ kiểu hình giống P nhỏ nên con cái P dị hợp đối: XAbXaB; con đực mắt đỏ đuôi ngắn: XABY. Con cái P có HVG. Tính trạng do 1 gen quy định và P có mắt đỏ, đuôi ngắn sinh ra đời con có mắt trắng, đuôi dài → Mắt đỏ, đuôi ngắn là những tính trạng trội so với mặt trắng, đuôi dài. Quy ước: A – mắt đỏ; a – mắt trắng B – đuôi ngắn; b – duôi dài.
NH
- Ở F1, kiểu hình mắt trắng, đuôi dài (XabY) chiếm tỉ lệ = 1/40. → Giao tử X ab =
1 1 1 : Y= = 0,05. 40 2 20
Giao tử Xab là giao tử hoán vị. → Tần số hoán vị = 2 × 0, 05 = 0,1 = 10%. P : XAb XaB × XAB Y; f = 10% → 0, 45XAb : 0, 45XaB : 0, 05XAB : 0, 05Xab 0,5XAB : 0,5Y
(
)
QU Y
I đúng. II sai, tần số HVG = 10%. III sai, tỉ lệ mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1: 21/40
)(
Tỉ lệ mắt đỏ, đuôi ngắn thuần chủng là XAB XAB = 0,5 × 0, 05 = 0, 025 → Trong số cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1, thì tỷ lệ cá thể đồng hợp là 1/21. IV đúng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ, đuôi ngắn ở F1 giao phối
( 0, 45X
Ab
: 0, 45XaB : 0, 05XAB : 0,05Xab XAB × XAB Y → Con cái luôn có mắt đỏ, đuôi ngắn và chiếm
)
DẠ
Y
KÈ
M
50%. Chọn D. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen Phân tích tỉ lệ kiểu hình theo từng tính trạng → tỉ lệ kiểu hình lặn → tần số alen lặn → tần số alen trội. Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Xét các phát biểu. Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
x+
y 1 − 1/ 2 n
(
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2 2 2n Cách giải: Ta thấy tỷ lệ kiểu hình trong quần thể (36% quả đỏ : 64% quả vàng)(91%quả tròn : 9% quả dài) → tần số alen a = 0,64 = 0,8 → A = 0,2; b = 0,09 = 0,3 → B = 0,7 (vì quần thể cân bằng di truyền). Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Cấu trúc di truyền của quần thể là (0,04AA:0,32Aa:0,64aa)(0,49Bb:0,42Bb:0,09bb) Xét các phát biểu I sai II đúng. Tỷ lệ cây quả đỏ, tròn đồng hợp = 0, 04 × 0, 49 = 1,96% III đúng. Trong số các cây quả vàng, tròn cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
0,64 × 0, 49 ≈ 53,8% 0,64 × 0,91
IV sai. Các cây quả đỏ, dài tự thụ phấn: (0, 04AA : 0,32Aa)bb ↔ (1AA : 8Aa ) bb → tỷ lệ cây vàng quả 8 1 2 × = 9 4 9 Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tổng số cây ở F1 + Tính A-B- + A-bb = ? → Tổng số cây P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 2: Tìm kiểu gen của P → tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? +Tính f khi biết ab Bước 3: Viết phép lai → Xét các phát biểu. Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: P đều thân cao, hoa đỏ → F1 có thân thấp, hoa vàng → P dị hợp 2 cặp gen. Cho 1 cây P tự thụ thu được 3213 cây thân cao, hoa đỏ và 1512 cây thân cao, hoa vàng → vẫn còn thiếu 2 kiểu hình nữa do P dị hợp 2 cặp gen nên phải tạo 4 loại kiểu hình. + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb → A-B- + A-bb = (0,5 + aabb) + (0,25 – aabb) = 0,75 Mà tổng số cây A-B- + A-bb = 3213 + 1512 = 4725 → tổng số cây F1: 4725/ 0,75 = 6300.
Tỉ lệ A − B− =
QU Y
NH
ƠN
OF
dài là
3213 ab ab = 0,51 = + 0,5 → = 0, 01 = 0,12 → ab = 0,1 là giao tử hoán vị → P: 6300 ab ab
M
Ab Ab × ; f = 20% → G : 0,4 Ab : 0, 4aB : 0,1AB : 0,1ab aB aB Xét các phát biểu:
1512 Ab = 0,24, tỉ lệ cao, vàng thuần chủng: = 0, 42 = 0,16 → Lấy 6300 Ab ngẫu nhiên một cây cao, hoa vàng ở F1 xác suất thu được cây thuần chủng là 2/3 II sai.
KÈ
I đúng. Tỉ lệ cao vàng là A − bb =
III đúng, tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 : 2 × 0, 42 + 2 × 0,12 = 0,34 = 17 / 50.
DẠ
Y
IV sai, số cây F1 là 6300. Chọn A. Câu 40 (TH): Phương pháp: Chuỗi thức ăn là dãy gồm nhiều sinh vật có quan hệ gần gũi với nhau, mỗi loài là một mắt xích. Trong một chuỗi, một mắt xích vừa có nguồn gốc thức ăn vừa là nguồn thức ăn ở mắt xích phía sau. Cách giải: Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
I đúng, loài H có thể là sinh vật ăn mùn bã hữu cơ (giun đất). II đúng, 3 chuỗi bắt đầu từ A; 4 chuỗi bắt đầu từ B. III đúng. Khi loài A giảm số lượng thì loài D, G sẽ tích cực sử dụng loài B làm thức ăn → số lượng loài B giảm. IV Đúng, khi số lượng loài H giảm → số lượng loài G tăng → tăng cường ăn loài A. Chọn B.
Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Trong quá trình dịch mã phân tử trực tiếp làm khuôn tổng hợp protein là: A. rARN B. tARN C. mARN D. ADN Câu 2: Cấu trúc operon ở sinh vật nhân sơ gồm: A. Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y, A. B. Gen điều hoà, gen vận hành, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A. C. Các gen điều hoà, các gen vận hành và các gen cấu trúc Z, Y, A. D. Gen điều hoà, gen khởi động, các gen cấu trúc Z, Y, A. Câu 3: Những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp với các chất hữu cơ được gọi là: A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật phân giải giải. Câu 4: Sống trong khoảng chống chịu quần thể dễ rơi vào trạng thái nào sau đây? A. Tăng trưởng mạnh. B. Giảm mức sinh sản. C. Tăng cường sinh sản. D. Có khả năng chống lại hiệu quả các yếu tố bất lợi từ môi trường. Câu 5: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên ở trạng thái cân bằng di truyền. Xét một gen có 2 alen A và a tần số A là 0,2. Theo lí thuyết tần số kiểu gen Aa của quần thể này là: A. 0,4 B. 0,32. C. 0,16 D. 0,64 Câu 6: Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào trong động mạch phổi ? A. Tâm nhĩ trái. B. Tâm thất trái. C. Tâm nhĩ phải. D. Tâm thất phải. Câu 7: Phát biểu nào sau đây về thuyết tiến hóa hiện đại đúng? A. Khi không có tác động của các nhân tố đột biến, chọn lọc tự nhiên, diu nhập gen thì tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể không thay đổi. B. Đột biến gen làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. D. Các yếu tố ngẫu nhiên nghèo vốn gen của quần thể giảm sự đa dạng di truyền nên luôn dẫn tới tiêu diệt quần thể. Câu 8: Hình ảnh bên dưới thể hiện phương pháp nào trong những phương pháp chọn, tạo giống thực vật?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH Trường THPT chuyên
Trang 1
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Lai tế bào trần. C. Gây đột biến. D. Nuôi cấy mô. Câu 9: Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Nitrogenaza. B. Amilaza. C. Nucleaza. D. Cacboxilaza Câu 10: Phép lai nào sau đây thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen AABb cao nhất A. Aabb × AaBb. B. AaBb × AaBB. C. AABB × AaBb. D. AaBb × AaBb. Câu 11: Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vùng A. Vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ bờ ra ngoài khơi đại dương. B. Vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, từ bờ ra ngoài khơi đại dương. C. Vĩ độ thấp lên vĩ độ cao, từ khơi đại dương vào bờ. D. Vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ. Câu 12: Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen? A. Tơ nhện từ sữa dê. B. Insulin từ huyết thanh của ngựa. C. Sữa cừu chứa protein của người. D. Insulin của người từ E coli. Câu 13: Ở một loài thực vật. tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) nhỏ quy định, tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Biết hoa đỏ không có alen B. Cho cây F1 có kiểu hình hoa tím thân cao lai với nhau thu được F2 gồm các tỉ lệ kiểu hình như sau 37,5% cây hoa tím thân cao, 18,75% cây hoa tím thân thấp, 18,75% cây hoa đỏ thân cao, 12,5% cây hoa vàng thân cao, 6,25% cây hoa vàng thân thấp, 6,25% cây hoa trắng thân cao kiểu gen của cây F1 là:
M
Da Ad BD AD B. Bb C. Aa D. Bb bD aD bd ad Câu 14: Đối với loài chỉ sinh sản hữu tính, đột biến phát sinh trong quá trình nào sau đây “không” được di truyền cho thế hệ sau: A. Nguyên phân lần thứ hai của hợp tử. B. Giảm phân ở tế bào sinh noãn. C. Nguyên phân ở tế bào thân. D. Giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn. Câu 15: Theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4 B. 2 C. 8 D. 6 Câu 16: Đối với các hộ gia đình trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì họ nuôi: A. Nhiều loại cá với mật độ càng cao càng tốt. B. Một loài cá thích hợp với mật độ cao và cho dư thừa thức ăn. C. Nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau. D. Nhiều loại cá thuộc cùng một chuỗi thức ăn.
DẠ
Y
KÈ
A. Aa
Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 17: Khi nói về pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền stroma của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng nước làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 18: Trong hệ sinh thái bị nhiễm kim loại nặng thủy ngân (độ nhiễm độc ở bậc dinh dưỡng cấp 1 như nhau) trong số các chuỗi thức ăn sau đây chuỗi thức ăn gây ngộ độc cao nhất cho con người là: A. Thực vật → động vật phù du → cá → người. B. Thực vật → thỏ → người. C. Thực vật → cá → vịt → chó → người. D. Thực vật → người. Câu 19: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình dịch mã ở sinh vật nhân thực. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
QU Y
I. Đang ở giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit. II. Sau khi hoàn thành quá trình dịch mã chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 5 axit amin. III. Đầu 5’ của phân tử tARN mang axit amin Ala. IV. Thứ tự chuỗi pôlipeptit là Ala – Pro – Gly – Arg – Glu – Met. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 AB D d AB D X X × X Y cho F1 kiểu hình lặn về tất cả tính trạng chiếm ab ab 4,375%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tần số hoán vị gen là: A. 30% B. 35% C. 20% D. 40% Câu 21: Một trong những điểm khác nhau của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là: A. Hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B. Hệ sinh thái tự nhiên được con người đầu tư nên rất tốn kém, do đó hiệu suất chuyển hóa năng lượng cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. C. Do sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Do con người bổ sung thêm các loài sinh vật nên hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng cao hơn hệ sinh thái tự nhiên. Câu 22: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở động vật? I. Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, giảm mạnh ở mao mạch và thấp nhất các tĩnh mạch. II. Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. III. Trong hệ tuần hoàn kép máu, máu trong động mạch luôn giàu oxi hơn máu ở trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 20: Phép lai giữa ruồi giấm
Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 23: Ở ruồi giấm, khi nghiên cứu tính trạng màu mắt, các nhà khoa học thực hiện phép lai sau: Phép lai P thuần chủng F1 1 ♀ đỏ thẫm x ♂ đỏ tươi 100% đỏ thẫm 2 ♀ đỏ tươi x ♂ đỏ thẫm ♀ Đỏ thẫm : ♂ đỏ tươi 3 ♀ đỏ thẫm x ♂ trắng 100% đỏ thẫm 4 ♀ đỏ tươi x ♂ trắng 100% đỏ tươi 5 ♀ Fl: (phép lại 1) x ♂ phép lại 4 ? Tỉ lệ kiểu hình ở phép lai 5 là: A. 1 đỏ thẫm : 1 đỏ tươi B. 100% đỏ tươi. C. 3 đỏ tươi : 1 đỏ thẫm D. 100% đỏ thẫm. Câu 24: Khi nói về chu trình Nitơ, phát biểu sau đây không đúng? A. Một số sinh vật có khả năng cố định Nitơ từ không khí. B. Thực vật hấp thụ Nitơ dưới dạng muối chủ yếu NH4+ và NO3-. C. Nitơ chủ yếu là dạng khí trơ trong khí quyển. D. Lượng muối Nitơ được tổng hợp chủ yếu là do các tia chớp và phản ứng quang hóa. Câu 25: Phân tử tARN có bộ ba đối mã 3’AXU5’ sẽ khớp bổ sung với bộ ba mã sao trên phân tử mARN. A. 5’AGA3’ B. 5’UXA3’ C. 3’AGU5’ D. 3’UGA5’
AB DdX EY giảm phân bình thường ab (không có trao đổi chéo ) tạo thành các giao tử. Số loại giao tử ít nhất và nhiều nhất có thể thu được là: A. 2 và 8. B. 4 và 16. C. 4 và 8. D. 2 và 6. Câu 27: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật: A. Chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen. C. Đột biến, chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, di - nhập gen. Câu 28: Một loài có bộ NST 2n = 12. Giả sử có một thể đột biến ở 5 cặp NST, trong đó cặp số 1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 2 bị lặp đoạn ở 1 NST; cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển đoạn sang 1 NST của cặp số 6. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường, không có trao đổi chéo diễn ra, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 93,75%. B. Loại giao tử bị đột biến ở 2 NST chiếm 31,25%. C. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 25%. D. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 62,5%. Câu 29: Đột biến có thể làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến đảo đoạn. B. Đột biến tự đa bội. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến gen. Câu 30: Ở P, khi lại 2 thứ bí tròn khác nhau người ta thu được F1 đồng loạt bí dẹt, cho các cây bí F1 thụ phấn, F2, thu được 3 loại kiểu hình với tỉ lệ: 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài. Kiểu gen của thế hệ P có thể là: A. aaBB × Aabb. B. AABB × aabb. C. AAbb × aaBB. D. AABB × aaBB. Câu 31: Ở một quần thể thực vật, khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của một quần thể giao phối liên tiếp qua 4 thế hệ thu được kết quả như bảng sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 АА 0,64 0,64 0,2 0,16 Аa 0,32 0,32 0,4 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 26: Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen
Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Yếu tố ngẫu nhiên có thể gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền ở thế hệ F3. II. Tất cả các kiểu gen đồng hợp tử lặn đều vô sinh thì quần thể có cấu trúc di truyền như thế hệ F3. II. Quần thể ở thế hệ thứ 3 đạt trạng thái cân bằng. IV. Tần số các alen A trước khi chịu tác động của nhân tố tiến hóa là 0,8. A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 32: Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: A. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học. B. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. C. Tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. D. Tiến hóa hóa học, tiến hóa sinh học. Câu 33: Hình vẽ trên miêu tả quá trình hình thành loài lúa mì hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
A. Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài duy nhất. B. Sự đa bội hóa diễn ra trong quá trình phân bào, khi các NST dang co xoắn cực đại tại kì giữa. C. Tế bào của lúa mì Triticum aestivum chứa bộ NST của hai loài bố mẹ, cơ thể loài lúa mì này chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng mà không sinh sản hữu tính được D. Loài lúa mì (Taestivum) có bộ nhiễm sắc thể gồm ba bộ NST của ba loài khác nhau. Câu 34: Ở 1 loài thực vật, cho P hoa kép, có tua cuốn tự thụ phấn, F1 thu được 153 cây hoa kép, có tua cuốn; 148 cây hoa đơn, có tua cuốn; 72 cây hoa kép, không có tua cuốn; 27 cây hoa đơn, không có tua cuốn. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị xảy ra ở đực và cái tần số bằng nhau. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu nào sau đây đúng? . I. Cơ thể P hoa kép, có tua cuốn dị hợp 2 cặp gen. II. Ở F1, cây hoa kép, có tua cuốn dị hợp có 9 kiểu gen. III. Ở F1, tỉ lệ kiểu gen hoa kép, có tua cuốn là 32:8:8:4:4:2:2:1:1. Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
IV. Nếu lấy cây hoa kép, có tua cuốn F1 tự thụ phấn, các phép lai có đời con không phân ly kiểu hình chiếm tỉ lệ 1/153. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 35: Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù sống cùng trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh thái. D. Cách li địa lí. Câu 36: Xét 1 quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen: P: 0,2 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aaBb : 0,2 aabb. Biết 2 cặp gen Aa, Bb tương tác bổ sung. A-B- qui định màu đỏ, các kiểu gen còn lại qui định hoa trắng. Quần thể không chịu sự tác động của nhân tố tiến hóa, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở P tần số alen A = 0,6; B = 0,4. II. Qua các thế hệ tần số alen A, B thay đổi làm cho tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tăng, tỉ lệ dị hợp giảm. III. Kiểu hình hoa đỏ F3 chiếm tỷ lệ 153/640. IV. Kiểu hình cây hoa trắng thuần chủng ở F3 là 289/640. A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 37: Cho P: ♀ AaBbDd x ♂ AaBbDd. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội – lặn hoàn toàn. Giả sử, trong quá trình phát sinh giao tử đực có 16% số tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li ở cặp Dd trong lần giảm phân 1, các cặp còn lại phân li bình thường. Trong quá trình phát sinh giao tử cái có 20% số tế bào sinh trứng bị rối loạn phân li ở cặp Aa trong giảm phân 1, các cặp khác phân li bình thường. I. Theo lý thuyết, số kiểu gen đột biến tối đa được hình thành ở F1 là 120. II. Số loại hợp tử thể ba tối đa được hình thành ở F1 là 72. III. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AaaBbdd ở F1 là 0,525%. IV. Theo lý thuyết, tỷ lệ hợp tử bình thường thu được ở F1 là : 96,8%. Số đáp án đúng là : A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 38: Khi nghiên cứu quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn nhãn người ta thấy như sau : Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn So với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. II. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 39: Một loài thú, alen A quy định lông quăn trội hoàn toàn so với a quy định lông thẳng, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân ngắn; 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng và nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Cho cá thể cái lông quăn, chân cao, mắt đỏ giao phối với cá thể đực lông thẳng, chân ngắn, mắt trắng được F1 có 100% cá thể lông quăn, chân cao, mắt đỏ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại cá thể cái có lông quăn, chân ngắn, mắt đỏ
Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
chiếm 4,5%. Biết không xảy ra đột biến. Nếu xảy ra hoán vị gen chỉ diễn ra ở con cái. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỷ lệ cá thể lông quăn, chân cao, mắt đỏ ở F2 chiếm tỉ lệ 57%. II. Ở đời F2 có 28 loại kiểu gen khác nhau. III. Tỷ lệ cá thể cái F2 có kiểu hình lông thẳng, chân ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 8%. IV. Cho cá thể cái F1 lai phân tích thu được ở đời con cá thể đực lông quăn, chân ngắn, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 9%. A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 40: Một cặp vợ chồng đến trung tâm tư vấn di truyền để hỏi về khả năng xuất hiện bệnh mù màu, máu khó đông của con họ trong tương lai. Theo lời kể của người chồng, ông ta bị cả hai bệnh nhưng vợ ông ta bình thường. Mẹ của ông ta bị mù màu còn bố bị máu khó đông. Bố vợ bị bệnh máu khó đông, mẹ vợ không bị bệnh nhưng mẹ vợ chỉ mang alen gây bệnh mù màu, không mang alen gây bệnh máu khó đông. Biết rằng các alen a, b lần lượt quy định bệnh mù màu và máu khó đông. Các alen trội tương ứng quy định trạng thái bình thường Các alen này nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y,khoảng cách giữa hai gen trên NST là 2cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 4 người. II. Xác suất con mắc bệnh là 0,745. III. Xác suất sinh con mắc cả 2 bệnh là 1/800. IV. Kiểu gen của người vợ là XABXab. A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A 12.B 22.D 32.B
3.B 13.A 23.A 33.D
4.B 14.C 24.D 34.A
5.B 15.A 25.C 35.B
QU Y
1.C 11.D 21.A 31.A
6.D 16.C 26.D 36.C
7.C 17.B 27.D 37.C
8.D 18.C 28.B 38.D
9.A 19.C 29.B 39.D
10.C 20.A 30.C 40.B
DẠ
Y
KÈ
M
Câu 1 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN + mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + rARN- ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: Trong quá trình dịch mã phân tử trực tiếp làm khuôn tổng hợp protein là: mARN Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Cấu trúc operon ở sinh vật nhân sơ gồm: Vùng khởi động, vùng vận hành, các gen cấu trúc Z, Y, A. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Những sinh vật có khả năng sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp với các chất hữu cơ được gọi là: Sinh vật sản xuất. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm + Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. + Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái Cách giải: Sống trong khoảng chống chịu quần thể dễ rơi vào trạng thái Giảm mức sinh sản. Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen a Tần số alen a = 1 – tần số alen A Bước 2: Tính tỉ lệ Aa Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa =1 Cách giải: Tần số alen a =1 – tần số alen A = 0,8 → Tần số kiểu gen Aa = 2 × 0,2A × 0,8a = 0,32. Chọn B. Câu 6 (TH): Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu trong tâm thất phải được đẩy vào động mạch phổi. Chọn D. Câu 7 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: + Diễn ra trên quy mô quần thể + Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá + Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể + Kết quả: hình thành loài mới Cách giải: A sai, thành phần kiểu gen của quần thể vẫn có thể thay đổi do giao phối không ngẫu nhiên. B sai, đột biến làm thay đổi tần số alen rất chậm. C đúng. D sai, các yếu tố ngẫu nhiên có thể không gây tiêu diệt quần thể. Chọn C. Câu 8 (NB): Đây là phương pháp nuôi cấy mô thực vật. Chọn D. Câu 9 (NB): Phương pháp: Để cố định được nitơ thì vi sinh vật cần có enzyme nitrogenase. Cách giải: Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có enzim: Nitrogenaza. Chọn A. Câu 10 (NB): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: A : Aabb × AaBb → AABb = 0,25 × 0,5 = 0,125 B : AaBb × AaBB → AABb = 0,25 × 0,5 = 0,125 C : AABB × AaBb → AABb = 0,5 × 0,5 = 0,25 D : AaBb × AaBb → AABD = 0,25 × 0,5 = 0,125 Chọn C. Câu 11 (TH): Phương pháp: Độ đa dạng sinh học tăng dần từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ. Cách giải: Cấu trúc của lưới thức ăn ngày càng phức tạp khi đi từ vùng vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp, từ khơi đại dương vào bờ vì độ đa dạng sinh học tăng. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. Cách giải: Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Insulin từ huyết thanh của ngựa là đã lấy trực tiếp huyết thanh của ngựa sau đó tách chiết lấy insulin chứ không qua bước can thiệp đến gen. Chọn B. Câu 13 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Tìm 2 loại kiểu hình giống nhau về 1 tính trạng có tỉ lệ khác 3/1 → xác định 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST. Bước 3: Tìm kiểu gen của F1. Cách giải: Tỉ lệ phân li ở F1 Xét tính trạng màu hoa: 9 tím: 3 đỏ : 3 vàng :1 trắng → 2 gen tương tác bổ sung → AaBb x AaBb. Thân cao/thân thấp = 3/1 → Dd x Dd Quy ước: A-B-: tím; A-bb: đỏ; aaB- vàng: aabb: trắng. D- cao; d– trắng. Ta có hoa vàng, thân cao/ hoa vàng thân thấp ≠ 3/1 → cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Không xuất hiện kiểu hình hoa trắng thân thấp (aa bd/bd) → Không có HVG, F1 dị hợp đối: Aa
Bd bD
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Chọn A. Câu 14 (TH): Phương pháp: Đối với loài chỉ sinh sản hữu tính, đột biến ở tế bào sinh dưỡng sẽ không di truyền cho thế hệ sau. Cách giải: Đột biến trong quá trình nguyên phân ở tế bào thân sẽ không được di truyền cho thế hệ sau. Chọn C. Câu 15 (TH): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: Cơ thể AaBBDd dị hợp 2 cặp gen → số loại giao tử là 22 = 4. Chọn A. Câu 16 (TH): Phương pháp: Để thu được năng suất tối đa cần hạn chế sự cạnh tranh giữa các loài cá, hạn chế trùng ổ sinh thái. Cách giải: Đối với các hộ gia đình trong nghề nuôi cá, để thu được năng suất cá tối đa trên một đơn vị diện tích mặt nước thì họ nuôi: Nhiều loài cá sống ở các tầng nước khác nhau → Các loài này sẽ ít cạnh tranh với nhau. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Pha sáng: giống nhau ở các nhóm TV, gồm 3 quá trình: + Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT + Quang phân li nước: Asmt, dieäp luïc 2H 2 O → 4H + + 4e− + O2
+ Quang hóa: Hình thành ATP, NADPH Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Diễn ra ở tilacoit Cách giải: Các phát biểu đúng về pha sáng của quá trình quang hợp là: I,II,IV. Ý III sai, pha sáng diễn ra trên màng tilacoit. Chọn B. Câu 18 (TH): Phương pháp: Khuếch đại sinh học là hiện tượng nồng độ các chất tích luỹ trong mô của sinh vật tăng theo bậc dinh dưỡng trong tháp sinh thái. Cách giải: Ở chuỗi thức ăn gây độc cho con người cao nhất là: Thực vật → cá → vịt → chó → người vì con người nằm ở bậc dinh dưỡng cao nhất. Chọn C. Câu 19 (TH): I sai, đây là giai đoạn kết thúc, riboxom tiếp xúc với mã kết thúc UAG. II đúng, vì axit amin Met sẽ bị cắt bỏ. III sai, axit amin được gắn vào đầu 3’OH của tARN. IV sai, thứ tự axit amin là: Met – Glu – Arg – Gly – Pro – Ala. Chọn C. Câu 20 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Ruồi giấm đực không có HVG Cách giải: ab d ab 0,04375 1− f X Y = 0, 04375 → = = 0,175 = 0,5 × → f = 30% ab ab 0,25 2 Chọn A. Câu 21 (TH): Phương pháp: Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái do con người tạo ra. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, tính ổn định loài thấp, dễ bị dịch bệnh, không có khả năng tự điều chỉnh. Cách giải: Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. B: HST tự nhiên không phải do con người tạo ra. C: HST nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh kém. D: HST nhân tạo kém đa dạng hơn HST tự nhiên. Chọn A. Câu 22 (TH): Phương pháp: Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể. Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch Huyết áp Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Tỷ lệ
Trang 11
ƠN
OF
FI CI A
Cách giải: I sai, vận tốc máu thấp nhất ở mao mạch. II đúng. III sai, trong động mạch phổi có máu giàu CO2, tĩnh mạch phổi có máu giàu O2. IV đúng, huyết áp giảm dần trong hệ mạch. Chọn D. Câu 23 (VD): Phương pháp: Bước 1: Dựa vào phép lai 1,2 → quy luật di truyền Bước 2: Dựa vào phép lai 1,3,4 → thứ tự trội lặn của các alen Bước 3: Xác định F1 của phép lai 1,4 → PL5. Cách giải: Phép lai 1, 2 là phép lại thuận nghịch cho kết quả khác nhau → tính trạng có liên kết giới tính. Ở ruồi giấm: XX – con cái, XY – con đực. Phép lai 1: ♀đỏ thẫm x ♂ đỏ tươi → 100% đỏ thẫm → đỏ thẫm >> đỏ tươi Phép lại 3: ♀ đỏ thẫm x ♂ trắng → 100% đỏ thẫm → đỏ thẫm >> trắng Phép lai 4: ♀ đỏ tươi x ♂ trắng → 100% đỏ tươi → đỏ tươi trắng. → tính trạng do 1 gen có 3 alen: Al: đỏ thẫm >> A2: đỏ tươi >> A3: trắng.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
PL1: XA1XA1 × XA2 Y → ♀XA1XA2 PL4: XA2 X A2 × XA3 Y → ♂X A3 Y
Y
KÈ
M
QU Y
NH
PL5: Fl: ♀ (phép lai 1) x ♂ (phép lai 4): ♀XA1X A2 × ♂A XA3 Y → 1XA1XA3 :1X2 X A3 :1X A1Y :1XA2 Y → 1đỏ thẫm : 1 đỏ tươi. Chọn A. Câu 24 (TH): A đúng, VD: Vi khuẩn lam, vi khuẩn cộng sinh trong rễ cây họ Đậu. B đúng. C đúng, 78% không khí là N2. D sai, lượng muối nitơ được tổng hợp chủ yếu là do quá trình cố định nitơ của các VSV. Chọn D. Câu 25 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại Cách giải: Codon: 3’AXU5’ Anticodon: 3’AGU5’ Chọn C. Câu 26 (VD): Phương pháp: Một tế bào giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử. Cách giải:
AB DdX EY ab + Nếu 3 tế bào này giảm phân có kiểu phân li NST giống nhau → tạo 2 loại giao tử giống nhau. + Nếu 3 tế bào này giảm phân có kiểu phân li NST khác nhau → tạo 2 + 2 + 2 = 6 loại giao tử khác nhau. Chọn D. Câu 27 (NB):
DẠ
Xét 3 tế bào sinh tinh của một cá thể đực có kiểu gen
Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen Cách giải: Những nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật: Đột biến, di nhập gen. Chọn D. Câu 28 (VD): Phương pháp: Có n cặp NST. Đột biến ở 1 trong 2 NST của các cặp NST → khi giảm phân → 50% giao tử đột biết, 50% giao tử bình thường Tỉ lệ giao tử mang a NST bị đột biến là: Cna × (0,5)a × (0,5)n− a
NH
Cách giải: Mỗi cặp NST giảm phân cho 0,5 giao tử bình thường: 0,5 giao tử đột biến. A sai, tỉ lệ giao tử đột biến = 1 - giao tử bình thường = 1– 0,55 = 96,875% B đúng, tỉ lệ giao tử chỉ mang 2 NST đột biến là: C52 × 0,52 × 0,53 = 0,3125 C sai, tỉ lệ giao tử chỉ mang 3 NST đột biến là: C53 × 0,53 × 0,52 = 0,3125
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
D sai, tỉ lệ giao tử không đột biến là 0,55 = 3,125% Chọn B. Câu 29 (TH): Đột biến tự đa bội làm tăng số lượng alen của một gen mà nhưng không làm xuất hiện alen mới. Đột biến gen làm xuất hiện alen mới. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng alen của gen. Chọn B. Câu 30 (NB): Phương pháp: Dựa vào tỉ lệ kiểu hình F2 → Quy luật di truyền → Quy ước gen. F1 đồng hình → P thuần chủng. Cách giải: F2 phân li: 9 bí dẹt : 6 bí tròn : 1 bí dài → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung. Quy ước: A-B-: dẹt; A-bb/aaB-: tròn; aabb: dài. F1 đồng loạt bí dẹt → P thuần chủng: AABb x aaBB. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: So sánh tần số alen các thế hệ + Tính tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 + Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi → giao phối. Bước 2: Xét các phát biểu. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y = x.z 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa =1 Cách giải: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 АА 0,64 0,64 0,2 0,16 Аa 0,32 0,32 0,4 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 Tần số alen A = 0,8; a = 0,2 A = 0,8; a = 0,2 A = 0,4; a = 0,6 A = 0,4; a = 0,6 I đúng, vì tần số alen thay đổi mạnh. II sai, nếu ở F2, kiểu gen aa không có khả năng sinh sản: 0,64AA : 0,32A2 ↔ 2AA :1Aa → tần số alen: 5 / 6A :1/ 6a → aa = 1/ 36 ≠ 0, 4 ở F3. III sai, quần thể F3 không đạt cân bằng di truyền. IV đúng. Chọn A. Câu 32 (NB): Quá trình tiến hóa của sự sống trên Trái Đất có thể chia thành các giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. Chọn B. Câu 33 (TH): A sai, ta có thể lai sinh dưỡng. B sai, sự đa bội hóa xảy ra trong kì đầu, ức chế hình thành thoi vô sắc. C sai, loài lúa mì Titicum aestivum có thể sinh sản hữu tính. D đúng. Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ phân li các tính trạng → quy luật di truyền, quy ước gen. Bước 2: Xác định kiểu gen của P, tần số HVG Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử → phép lai → xét các phát biểu. Cách giải: Xét tỉ lệ hoa kép đơn = 9/7 → do 2 cặp gen tương tác bổ sung A-B- hoa kép, A-bb/aaB-/aabb hoa đơn Có tua cuốn/không có tua cuốn: 3/1 → Dd x Dd. → P dị hợp 3 cặp gen.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
153 0,375 = 0,3825 → B − D − = = 0,51 153 + 148 + 72 + 27 0, 75
→ bbdd = 0,01 → bd = 0,1 → P dị hợp đối: Aa
Bd Bd × Aa ; f = 20% bD bD
FI CI A
Tỉ lệ hoa kép, có tua cuốn: A − B − D − =
L
Ta thấy tỉ lệ kiểu hình ≠ (937)(3:1) → 1 trong 2 cặp gen quy định hình dạng hoa nằm trên 1 cặp NST với gen quy định trạng tua cuốn.
1 2 III sai, Aa × Aa → A − : AA : Aa 3 3 Bd Bd × ; f = 20% → (0,1BD : 0,1bd : 0, 4 Bd : 0, 4bD ) bD bD
→ B − D − : 0, 01
BD BD Bd BD BD : 0,02 : 0,32 : 0, 08 : 0, 08 BD bd bD Bd bD
OF
Xét các phát biểu: I sai, P dị hợp 3 cặp gen. II đúng, cây hoa kép, có tua cuốn có 10 kiểu gen, trong đó có 1 kiểu gen đồng hợp (AA,B-D-)+ 9 kiểu gen dị hợp.
ƠN
1 BD 2 BD 32 Bd 8 BD 8 BD : : : : 51 BD 51 bd 51 bD 51 Bd 51 bD → tỉ lệ kiểu gen là (32:8:8:2:1)(3:1)
Xét trong số cây hoa kép:
BD 1 1 BD 1 tự thụ cho đời con không phân tính → XS là: AA × = BD 3 51 BD 153
NH
IV đúng. Chỉ có kiểu gen AA
QU Y
Chọn A. Câu 35 (NB): Các cá thể cùng màu sẽ giao phối với nhau, các cá thể khác màu sẽ không giao phối với nhau. Đây là tập tính sinh sản. Hai loài này cách li với nhau bằng cách li tập tính. Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa
x+
KÈ
M
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 Bước 2: Xét các phát biểu P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y 1 − 1/ 2 n
(
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa 2n
Y
2 Cách giải: Xét cặp gen Aa:
n
2
DẠ
0,2AA:0,4AA:0,4aa → tần số alen: pA = 0,2 + Xét cặp Bb : 0,8Bb : 0,2bb → pB =
0, 4 = 0, 4; qa = 1 − pA = 0,6 2
0,8 = 0, 4; qb = 1 − pB = 0,6 2
Xét các phát biểu: I sai, tần số alen A = 0,4; B = 0,4 Trang 15
II sai, giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. III đúng, ở F3, hoa đỏ được tạo từ sự tự thụ của 1 − 1/ 23 9 0,2 AABb → AAB − = 0,2 × 1AA × (1 − bb) = 0,2 × 1AA × 1 − bb = 2 80
FI CI A
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 81 0, 4 AaBb → A − B − = 0, 4 × (1 − aa)(1 − bb) = 0, 4 × 1 − aa 1 − bb = 2 2 640
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
9 81 153 + = 80 640 640 IV sai, ở F3, hoa trắng thuần chủng (AAbb, aaBB, aabb) được tạo từ sự tự thụ của:
Tổng là:
1 − 1/ 23 7 bb = 2 80
0, 4 AaBb → AAbb + aaBB + aabb = 0,4 × 3 ×
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 147 × = 2 2 640
OF
0,2 AABb → AAbb = 0,2 × 1AA ×
1 − 1/ 23 1 − 1/ 23 147 × = 2 2 640 7 1 0,2aaBb → aaBB + aabb = 0,2 × 1aa × 1 − 3 Bb = 2 40
ƠN
0, 4 AaBb → AAbb + aaBB + aabb = 0,4 × 3 ×
Tổng là:
7 147 7 443 + + + 0,2 = 80 640 40 160
NH
0,2aabb → 0,2aabb
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Chọn C. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Xét từng cặp gen → tỉ lệ giao tử ở mỗi giới → số kiểu gen của mỗi cặp. Xét từng phát biểu. Cách giải: Xét riêng từng cặp gen phân li độc lập: Xét cặp Aa + giới cái: 20% tế bào không phân li trong GP I tạo 0,1Aa: 0,10; 90% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,45A: 0,45a + giới đực giảm phân bình thường tạo: 0,5A: 0,5a → 7 loại kiểu gen (3 bình thường, 4 đột biến). Xét cặp Bb : Bb × Bb → 1BB : 2Bb :1bb → 3 loại kiểu gen Xét cặp Dd: + giới đực: 16% tế bào không phân li trong GPI tạo 0,08Dd: 0,08 O; 84% tế bào giảm phân bình thường tạo 0,42D: 0,42d + giới cái giảm phân bình thường tạo: 0,5D: 0,5d → 7 loại kiểu gen (3 bình thường, 4 đột biến) Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen đột biến tối đa là: Tổng số loại kiểu gen – số kiểu gen bình thường = 7 × 3 × 7 – 3 × 3 × 3 = 1 20. II sai, số kiểu gen thể ba là: + Thể ba ở cặp Aa: 2 (AAa, Aaa) x 3(BB, Bb, bb) x 3 (DD, Dd, dd) = 18 + Thể ba ở cặp Dd: 3 (AA, Aa, aa) x 3(BB, Bb, bb) x 2 (DDd, DDd) = 18 → Tổng là 36. Trang 16
OF
FI CI A
III đúng, tỉ lệ AaaBbdd ở F1 là: 0,1Aa x 0,5a x 0,5Bb x 0,424 x 0,5d = 0,525%. IV sai, tỉ lệ hợp tử bình thường là: 0,8 (bình thường về Aa) x 0,84 (bình thường về Dd) = 67,2%. Chọn C. Câu 38 (VD): Phương pháp: Vẽ lại lưới thức ăn và xét các phát biểu. Cách giải:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất là Xoài → côn trùng cánh cứng → chim ăn sâu → chim ăn thịt. II sai, khi số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn ít gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt vì chim ăn thịt còn có nguồn thức ăn khác là chim ăn sâu, chim ăn hạt. III đúng, Trong chuỗi thức ăn: Xoài → côn trùng cánh cứng → chim ăn sâu → chim ăn thịt (SVTTB3) Trong chuỗi thức ăn: Xoài → chim ăn hạt → chim ăn thịt (SVTTB2) IV sai, các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái không trùng nhau hoàn toàn vì chúng ăn các phần khác nhau của cây. Chọn D. Câu 39 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P → F1 Bước 2: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: F1 có 100% lông quăn, chân cao, mắt đỏ → P thuần chủng:
DẠ
AB D D ab d AB D d AB D X X × X Y → F1 : X X : X Y AB ab ab ab Tỉ lệ cá thể cái có lông quăn, chân ngắn, mắt đỏ: A − bbX D X − = 0,045 → A − bb =
F1 × F1 :
0,045 = 0, 09 → aabb = 0,16 = 0,32 × 0,5 → ab = 0,32; f = 0,36 0,5 X D X −
AB D d AB D X X : X Y ; f = 36% ab ab
Trang 17
aabbX D X − = 0,16aabb × 0,5 X D X − = 8% IV sai, cho con cái F1 lai phân tích:
NH
ƠN
OF
AB D d ab d Ab D X X × X Y ; f = 36% → X Y = 0,18 Ab × 1ab × 0,25 X DY = 4,5% ab ab ab Chọn D. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Biện luận kiểu gen của cặp vợ chồng này sau đó xét các phát biểu. Cách giải: Người đàn ông bị cả 2 bệnh: XabY có + Bố bị máu khó đông: XAbY + Mẹ bị mù màu: XaBXab (do sinh con bị cả 2 bệnh) Người vợ bình thường có: + Bố bị máu khó đông: XAbY + Mẹ mang alen gây bệnh mù màu: XABXaB → Người vợ: 1XABXAb : XAbXaB; f = 2%. Xét các phát biểu I sai, biết được kiểu gen của 5 người. II đúng. XS sinh con bị bệnh = 1– XS sinh con bình thường
FI CI A
Xét các phát biểu: I sai, tỉ lệ cá thể lông quăn, chân cao, mắt đỏ ở F2: A-B-XD =(0,5 + aabb) x 0,75 XD- = 0,495. II đúng, do có HVG ở giới cái nên số kiểu gen tối đa là 7 x 4 = 28. III đúng. Tỷ lệ cá thể cái F= có kiểu hình lông thẳng, chân ngắn, mắt đỏ:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
+ Nếu người vợ có kiểu gen XABXAb → XS con bình thường là + Nếu người vợ có kiểu gen XAbXaB → XS con bình thường là
1 1 1 × = 2 2 4
1 × 1%X AB = 0, 005 2
1 − 0, 05 = 0,745 4 III sai, để sinh con mắc cả 2 bệnh thì người vợ có kiểu gen 1 XAbXaB với xác suất 1/2 → XS sinh con
→ XS sinh con mắc bệnh là: 1 −
DẠ
Y
KÈ
M
1 f 1 2% 1 × = × = 2 2 2 2 200 14. 2^2 2 2 200 IV sai, kiểu gen của người vợ có thể là 1XABXAb : XAbXaB. Chọn B. mắc 2 bệnh là:
Trang 18
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN LIÊN TRƯỜNG THPT
ƠN
OF
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Đặc điểm của tế bào trần trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng là không có A. nhân. B. thành xenlulôzơ. C. ti thể. D. màng sinh chất. Câu 2: Khảo sát 4 quần thể cá mè giống thu được kết quả như sau: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Quần thể IV Kích thước quần thể (con) 2000 1500 3000 1000 3 1500 1000 1200 500 Thể tích ao nuôi ( m )
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Cho biết điều kiện sinh thái ao nuôi của 4 quần thể giống nhau, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần thể nào có thể xuất hiện cạnh tranh cùng loài cao nhất? A. Quần thể III. B. Quần thể I. C. Quần thể IV. D. Quần thể II. Câu 3: “Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của A. công nghệ tế bào. B. phương pháp gây đột biến. C. công nghệ gen. D. phương pháp lai hữu tính. Câu 4: Nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là A. đột biến. B. giao phối Thông ngẫu nhiên. C. chọn lọc tự nhiên D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 5: Lừa lại với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về A. cách li sau hợp tử. B. cách li tập tính. C. cách li mùa vụ. D. cách li trước hợp tử. Câu 6: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đồng cỏ? A. Chim kền kền. B. Cỏ. C. Linh dương. D. Sư tử. Câu 7: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành A. sinh giới như ngày nay. B. chất hữu cơ phức tạp. C. tế bào sơ khai. D. chất hữu cơ đơn giản. Câu 8: Phép lai nào dưới cây thu được đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? A. Aabb aaBb. B. AaBb aaBb. C. AABb AaBb. D. AaBb AaBb. Câu 9: Đối tượng nghiên cứu giúp Menđen phát hiện ra quy luật phân li là gì? A. Đậu Hà Lan. B. Ruồi giấm. C. Chuột bạch. D. Cà chua. Câu 10: Theo lí thuyết, khi nói về đặc điểm di truyền của gen gây nên chứng động kinh ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Bố mẹ bình thường có thể sinh ra con bị bệnh này. B. Trong một tế bào có thể chứa nhiều bản sao khác nhau. C. Bệnh luôn được di truyền từ mẹ sang con. D. Ở người bệnh, mô khác nhau có thể chứa các alen khác nhau. Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 11: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào A. quan hệ hội sinh. B. quan hệ cộng sinh. C. khống chế sinh học. D. cạnh tranh cùng loài. Câu 12: Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 1 cặp NST thường, quá trình giảm phân bình thường ở một cơ thể tạo ra 4 loại giao tử về các gen này, trong đó loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, khoảng cách giữa các gen được xét là A. 10cM. B. 30cM. C. 20cM. D. 5cM. Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không có ở ống tiêu hóa của chó? A. Ruột non ngắn. B. Răng nanh nhọn, dài. C. Manh tràng phát triển. D. Dạ dày đơn. Câu 14: Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước ở rễ của cây trên cạn là A. tế bào biểu bì. B. tế bào mô giậu. C. tế bào khí khổng. D. tế bào lông hút. Câu 15: Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Nhận định nào sau đây là đúng? A. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B. B. Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài C. Ở sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn. D. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ pH. Câu 16: Cá trích thường tập trung thành đàn tạo thành những hình thù kỳ lạ nhằm làm phân tán sự tập trung của kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. cộng sinh. C. hội sinh. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 17: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bao nhiêu? A. 700 nm. B. 300 nm. C. 30 nm. D. 11 nm. Câu 18: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng A. giải phẫu so sánh. B. tế bào học. C. sinh học phân tử. D. hóa thạch. Câu 19: Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã là A. vùng khởi động. B. vùng vận hành. C. gen cấu trúc Z. D. gen điều hòa. Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp nào sau đây khớp mã với côdon mở đầu? A. Leu – tARN. B. Val – tARN. C. Met – tARN. D. Ser – tARN. Câu 21: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến gen. C. Đột biến lặp đoạn. D. Đột biến đa bội. Câu 22: Nuôi tằm đực sẽ cho năng suất tơ cao hơn so với nuôi tằm cái. Màu sắc trứng tằm do một cặp gen A, a quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Dựa vào phép lai nào sau đây có thể sớm phân biệt được trứng tằm nào sẽ cho ra con đực, trúng tằm nào sẽ cho ra tằm cái? Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. X A X a × X aY B. X a X a × X A Y C. Aa × aa. D. Aa × Aa Câu 23: Một quần thể có cấu trúc di truyền: 50% Aa : 50% aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là A. 0,5. B. 0,75. C. 0,25. D. 0,125. Câu 24: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ ăn cỏ; chim sâu ăn cào cào; cáo ăn thỏ; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, thỏ là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng A. bậc 1. B. bậc 2. C. bậc 3. D. bậc 4. Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADIenzim ADIolimeraza có vai trò A. tổng hợp mạch mới theo chiều 5′ → 3′ . B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục. C. cắt bỏ các intron và nối các ôxôn lại với nhau. D. tháo xoắn và tách hai mạch của ADN tạo chạc chữ Y. Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản nông phẩm hiệu quả? A. Tăng độ ẩm cho môi trường bảo quản. B. Cung cấp đầy đủ oxi cho quá trình hô hấp của nông phẩm. C. Tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản. D. Giảm tối thiểu hoạt động hô hấp của nông phẩm. Câu 27: Hình nào sau đây mô tả đúng cấu trúc chung của một gen cấu trúc?
DẠ
Y
KÈ
M
A. Hình 3. B. Hình 4. C. Hình 1. D. Hình 2. Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây và hiểu biết của em để trả lời câu hỏi từ 28 đến 30 “Phenylketonuria (PKU) là bệnh rối loạn chuyển hóa Phenylalanin (Phe) thành Tyrosine (Tyr) ở người, nguyên nhân do thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase. Sự rối loạn này gây thiếu hụt Tyrosine Tiền chất quan trọng để sản xuất serotonin, catecholoamine dẫn truyền thần kinh, melanin và hormon tuyến giáp. Ngoài ra, bệnh gây tích tụ phenylalanin trong cơ thể, nên việc đầu tiên cần làm là kiểm soát nguồn đưa phenylalanin từ chế độ ăn uống hàng ngày. Phenylketonuria nếu không được phát hiện và điều trị sớm từ những tuần đầu của thai kỳ, thai nhi sẽ bị chậm phát triển trí tuệ, ảnh hưởng đến thần kinh nghiêm trọng và một loạt những rối loạn khác. Nếu mẹ áp dụng sớm chế độ dinh dưỡng đặc biệt (không có Phe và bổ sung Tyr) thì thai nhi vẫn phát triển tốt, đứa trẻ bị bệnh sinh ra vẫn khỏe mạnh và có tuổi đời bình thường”. (Theo https://medlatec.vn/tin-tuc/phenylketone-nieu-phu-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-benh-hieu-quas58 n19812 ngày 24/9/2020) Câu 28: Gen gây bệnh PKU có thể được gọi là gen gì? A. Gen trội. B. Gen đa hiệu. C. Gen trong ti thể. D. Gen điều hòa.
Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 29: Hiện tượng một cơ thể mang gen gây bệnh PKU có thể thay đổi mức độ biểu hiện bệnh PKU trước các chế độ dinh dưỡng khác nhau là ví dụ của A. thường biến. B. đột biến gen trội. C. mức phản ứng. D. đột biến NST. Câu 30: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con gái đầu lòng bị bệnh PKU. Họ dự định sinh đứa con thứ 2. Theo lí thuyết, xác suất đứa con thứ hai mắc bệnh PKU là A. 1/4. B. 1/8. C. 3/4. D. 1/2. Câu 31: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen; alen B có 240 guanin; alen b có 180 xitôzin. Quá trình giảm phân của cơ thể này đã phát sinh loại giao tử có 420 Xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là A. bbb. B. bb. C.BB. D. Bbb. Câu 32: Ở một loài thú, xét 3 gen, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28
QU Y
NH
ƠN
OF
loại kiểu gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thế hệ F? A. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới cái. B. Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 6/16. C. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập. D. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen. Câu 33: Một người bị bệnh về huyết áp có đồ thị về huyết áp đo được trong ngày như sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây có thể là nguyên nhân gây tình trạng rối loạn này? I. Người bệnh thường xuyên uống nhiều cà phê trong ngày. II. Chế độ dinh dưỡng có quá nhiều colestêrôn. III. Cơ thể thường xuyên bị thiếu nước. IV. Người này tập luyện thể dục thể thao hợp lí. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 34: Cho phả hệ sau: Chú thích □ Nam bình thường 3 ○ Nữ bình thường ■ Nam bị bệnh A, không bị bệnh B Nam bị bệnh B, không bị bệnh A ●Nữ bị bệnh A, không bị bệnh B
Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của gen quy định; bệnh B do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X; người 10 đến từ một quần thể cân bằng di truyền về bệnh A với tần số alen gây bệnh này là 0,2. Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 9 -10 sinh con gái bị đồng thời cả hai bệnh trên là A. 57/160. B. 1/64. C. 3/400. D. 1/160. Câu 35: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể. II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định. III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể. IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 36: Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng một cặp NST; alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể thu được đời con có 7 loại kiểu gen, trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 10%? AB AB Ab Ab AB Ab aB Ab A.P:♂ B.p:♂ C.p:♂ D.P:♂ ×♀ ×♀ ×♀ ×♀ ab ab ab aB ab aB ab ab Câu 37: “Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh trong nước. Các nhà khoa học gọi đây là “hiện tượng tảo nở hoa độc hại” (HABs). Thảm họa “thủy triều đỏ” ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục” (Theo khoahoc.tv) Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên? I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm. II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái. III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong những biện pháp hạn chế HABs. IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 38: Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gen mã hóa cho cùng một loại prôtêin ở 4 loài sinh vật, người ta thu được trình tự các nuclêôtit trên exôn tương ứng như sau: Loài A: 3′…− GTT − TAX − TGT − AAG − TTX − TGG − 5′ Loài B: 3′…− GTT − GAX − TGT − AAG − TTX − TGG − 5′ Loài C: 3. ... -GTT -GAX - TGT -AAG - TTX -TAG − 5 ' Loài D: 3. -.GTT -GAX -GGT -AAT - TTT -TGG -5" Biết hệ gen của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 4 loài này? I. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B. II. Loài D đã tiến hóa thành loài A do 1 đột biến điểm. III. Có thể loại B đã tiến hóa thành loài C do đột biến thay thế cặp G-X thành cặp A-T. IV. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này giống nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 39: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 cặp NST cùng quy định màu sắc hoa; kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A quy định hoa vàng; kiểu gen chỉ có một loại alen trội B quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có các alen lặn quy
Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn, thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng (P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến, sự
FI CI A
L
biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, các cây hoa vàng ở F1 chiếm tỉ lệ A. 14%. B. 28%. C. 35%. D. 25%. Câu 40: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa của cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; kiểu gen có cả alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Phép lai P: cây hoa đỏ, thân thấp x cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1 ; cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có loại kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 28,125%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2 , các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
1.B 11.C 21.B 31.D
2.A 12.C 22.B 32.B
C. 4/9.
D. 2/9.
OF
B. 1/4.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 3.C 4.D 5.A 6.B 7.C 8.D 13.C 14.D 15.A 16.D 17.D 18.D 23.C 24.B 25.A 26.D 27.D 28.B 33.B 34.D 35.C 36.A 37.B 38.C
ƠN
A. 1/8.
9.A 19.B 29.A 39.A
500
Mật độ
2
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 1 (NB): Phương pháp: Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành tế bào. Cách giải: Tế bào trần không có thành xenlulozo. Chọn B. Câu 2 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính mật độ cá thể của quần thể Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể diện tích Bước 2: Kết luận Mật độ càng cao thì cạnh tranh cùng loài càng gay gắt. Cách giải: Quần thể I Quần thể II Quần thể III Kích thước quần thể 2000 1500 3000 (con) 1500 1000 1200 Thể tích ao nuôi ( m3 )
10.A 20.C 30.A 40.C
1,33
1,5
2,5
Quần thể IV 1000
DẠ
Y
Quần thể III có mật độ cá thể cao nhất 4 mức cạnh tranh cùng loài cao nhất. Chọn A. Câu 3 (NB): “Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra etilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của công nghệ gen vì tác động lên gen. Chọn C. Câu 4 (NB): Phương pháp:
Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp:
Y
KÈ
M
QU Y
Cách giải: Lừa lại với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử. Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Trong hệ sinh thái đồng cỏ, có đóng vai trò là sinh vật sản xuất. Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: Tiến hóa hóa học + Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2
DẠ
+ Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. +Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN. + Thí nghiệm của Milo (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Tiến hóa sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay Cách giải: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành tế bào sơ khai. A: Tiến hóa sinh học B,D: Tiến hóa hóa học Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: P càng dị hợp nhiều cặp gen thì đời con càng có nhiều kiểu gen. Cách giải: Phép lai AaBb x AaBb → đời con 9 kiểu gen là nhiều nhất. Chọn D. Câu 9 (NB): Đối tượng nghiên cứu của Menđen là: Đậu Hà lan Ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu của Morgan Chọn A. Câu 10 (TH): Phương pháp: Bệnh động kinh ở người do đột biến gen trong ti thể. Di truyền ngoài nhân: Kết quả lại thuận, nghịch khác nhau Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ Cách giải: Phát biểu sai về đặc điểm di truyền của gen gây nên chứng động kinh ở người là A, bố mẹ bình thường sinh con sẽ bình thường. Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loại khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng. Cách giải: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào khống chế sinh học. Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp: Xác định giao tử AB là giao tử liên kết hay hoán vị gen 1− f f GT liên kết GT hoán vị: 2 2 →Tần số HVG = khoảng cách giữa các gen. Cách giải: f Giao tự AB = 10% < 25% →Là giao tử hoán vị = = 10% → f = 20% → khoảng cách giữa các gen là 2 Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp: Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chó là động vật ăn thịt có các đặc điểm: Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn vì thức ăn dễ tiêu hóa và hấp thụ Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học Cách giải: Đặc điểm không có ở ống tiêu hóa của chó là: C Manh tràng phát triển ở các động vật ăn thực vật. Chọn C. Câu 14 (NB): Phương pháp: Rễ là cơ quan hấp thụ nước: Qua miền lông hút. Rễ sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh rộng. Cách giải: Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước ở rễ của cây trên cạn là tế bào lông hút. Chọn D. Câu 15 (TH): Phương pháp: Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm + Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. + Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái. - Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần - Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài. Cách giải: A đúng. B sai, ở pH=8 sẽ gây chết cho loài A. C sai, ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau 1 phần. D sai, khoảng nhiệt độ của loài A và B đều là 25°C, nhưng loài B phân bố rộng hơn loài A về độ pH. Chọn A. Câu 16 (NB): Phương pháp: Các mối quan hệ trong QT + Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,... + Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,... Cách giải: Cá trích thường tập trung thành đàn tạo thành những hình thù kỳ lạ nhằm làm phân tán sự tập trung của kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm)→ Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu xoắn (300nm) →Cromatit (700nm)→NST (1400nm) Cách giải: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 10nm. Chọn D. Câu 18 (NB): Phương pháp:
Trang 9
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
Cách giải: Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. Chọn D. Câu 19 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của operon Lạc ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) + Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. +P: vùng khởi động (nơi ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Trong mô hình cấu trúc của operon Lac, nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã là vùng vận hành. Chọn B. Câu 20 (TH): Phương pháp: Axit amin mở đầu là Met. Cách giải: Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức hợp Met-tARN khớp mã với côdon mở đầu. Chọn C. Câu 21 (TH): Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: Viết phép lại. Cách giải: X a X a × X AY → X A X a : X aY → Có thể phân biệt được trứng nở ra con đực hay con cái. Chọn B. Câu 23 (TH): Phương pháp: Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA.yAa:zaa y y Tần số alen p A = x + ; qa = z + ; p A + qa = 1 2 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 50% Aa : 50% aa Tần số alen P-,0,25,4 =1-P1=0,75 Chọn C. Câu 24 (NB): Thỏ ăn cỏ, cỏ là bậc dinh dưỡng 1→thỏ thuộc bậc dinh dưỡng 2. Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: Dựa vào vai trò của các enzyme trong nhân đôi ADN. Cách giải: Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. B: Ligaza C: Restrictaza D: Gigaza Chọn A. Câu 26 (TH): Phương pháp: Phương trình tổng quát của hô hấp: C6 H 2 O 6 + 6O 2 → 6CO 2 + 6H 2 O + ATP + nhiệt.
QU Y
Dựa vào phương trình tổng quát của hộ hấp ta thấy hô hấp làm: + Tiêu hao chất hữu cơ + Tăng nhiệt độ, độ ẩm môi trường bảo quản + Tăng CO2 giảm O2
KÈ
M
Để bảo quản nông phẩm cần hạn chế tối đa hô hấp của nông phẩm. Cách giải: Để bảo quản nông phẩm cần hạn chế tối đa hô hấp của nông phẩm. Chọn D. Câu 27 (TH): Phương pháp:
DẠ
Y
- Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3” của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình phiên mã. - Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa các axit amin. - Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5” của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Cách giải: Cấu trúc chung của một gen cấu trúc là hình 2. Chọn D. Câu 28 (NB):
Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Gen gây bệnh PKU có thể được gọi là gen đa hiệu vì ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác. Chọn B. Câu 29 (TH): Phương pháp: Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau (thường biến) Cách giải: Hiện tượng một cơ thể mang gen gây bệnh PKU có thể thay đổi mức độ biểu hiện bệnh PKU trước các chế độ dinh dưỡng khác nhau là ví dụ của thường biến. Chọn A. Câu 30 (TH): Phương pháp: Biện luận kiểu gen của cặp vợ chồng này → viết phép lại. Cách giải: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con gái đầu lòng bị bệnh PKU → họ dị hợp về cặp gen này: Aa x Aa – 1AA:2Aa:1aa. → XS đứa con thứ hai mắc bệnh PKU là 1/4. Chọn A. Câu 31 (TH): Alen B có 240G = 240 X. Alen b có 180X Giao tử có 420x = 180 + 240 →Giao tử Bb → cơ thể này có kiểu gen Bbb mới có thể tạo giao tử Bb. Chọn D. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào số kiểu gen của F1 , F1 không có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
M
Bước 2: Xét các phát biểu +P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb Cách giải: F1 có 28 kiểu gen =7 x 4 → 2 gen nằm trên 1 NST, không có HVG; 1 gen còn lại nằm trên NST giới tính
KÈ
X. F, không có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng → Cơ thể không có HVG có kiểu gen dị hợp đối. Ab D d Ab D P: X X × X Y aB aB A sai, kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực. B đúng, do aabb = 0 → A − B = 0, 5; X D = 0, 75 → T Tỉ lệ trội về 3 tính trạng là 0,5 x 0,75 = 3/8.
DẠ
Y
C sai, 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST –> có liên kết gen. Ab Ab aB d Ab aB D d D D sai, kiểu gen có 2 alen trội: ; ; ; X Y; ( X X ; X Y ) aB Ab aB ab ab Chọn B. Câu 33 (TH): Phương pháp: Huyết áp ở người bình thường: 120/80 mmHg. Diễn biến huyết áp trong ngày: Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
Huyết áp sẽ có khuynh hướng cao hơn vào buổi sáng và thấp hơn vào buổi tối. Đỉnh thấp nhất (SBP/DBP mmHg < 120 và/ hoặc <70) thường rơi vào lúc chúng ta ngủ sâu nhất. Huyết áp sẽ thay đổi tùy theo hoạt động, cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe. Các chất kích thích sẽ làm tăng nhịp tim → tăng huyết áp. Cách giải: Ta thấy từ 0 – 6 A.M, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương thấp hơn mức trung bình của người bình thường →do người này ngủ say nên huyết áp thấp. I đúng, vì cà phê là chất kích thích nên trong ngày, huyết áp của người này tăng cao hơn bình thường. II sai, vì chế độ dinh dưỡng có quá nhiều colesteron sẽ làm huyết áp tăng cao. III đúng, vì có những khoảng thời gian huyết áp giảm thấp. IV đúng. Vì biến thiên huyết áp không quá lớn. Chọn B. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tìm hiểu gen của người 10 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p 2 AA + 2pqAa + q 2 aa = 1
NH
ƠN
Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 9 + Xác định kiểu gen của người 6,7 Bước 3: Xét cặp 9 – 10, viết tỉ lệ giao tử → tính yêu cầu đề bài. Cách giải: Người 10: + Đến từ một quần thể cân bằng di truyền về bệnh A với tần số alen gây bệnh này là 0, 2 → a = 0, 2; A = 0,8 → quần thể này có cấu trúc: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa → người 10 : 0, 64AA : 0,32Aa ↔ 2AA :1Aa + Bị bệnh B : X b Y
QU Y
Người 10: (2AA :1Aa)X b Y
Người 9: + Người 6: (1AA : 2 Aa ) X BY (do có người chị (5) bị bệnh A →P dị hợp) + Người 7: Aa( 1X B X B :1X B X b ) (do có bố bị bệnh A, em trai bị bệnh B→ mẹ dị hợp về bệnh B). Xét cặp vợ chồng 6 – 7: (1AA : 2Aa)X B Y × Aa (1X B X B :1X B X b ) ↔ (2A :1a) (1X B :1Y ) × (1A :1a) ( 3X B :1X b ) →
M
người 9: (2AA : 3Aa) ( 3X B X B :1X B Y )
KÈ
Xét cặp vợ chồng 9 – 10: (2AA : 3Aa) ( 3X B X B :1X B X b ) × (2AA :1Aa)X b Y ↔ (7A : 3a) ( 7X B :1X b ) × (2A :1a) (1X b :1Y )
→XS họ sinh con gái bị cả 2 bệnh là:
3 1 1 1 1 a× a× X b × X b = 10 3 8 2 160
DẠ
Y
Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể. II đúng. III sai, CLTN không loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể. IV sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb +P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 – aabb, aaB -=0,25 – aabb +P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb x aa, Bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,25 – aabb; aaB -=0,5 – aabb Cách giải: Đời con có 7 loại kiểu gen → HVG ở 1 giới → loại được phương án D. Giả sử tần số HVG f. AB AB A:P ×♀ → aabb > 0, 5 × 0, 25 = 0,125 → A − bb < 0, 25 − aabb = 0,125 → Thỏa mãn. ab ab Ab Ab B:P♂ ×♀ → aabb 0,5 × 0, 25 = 0,125 → A − bb 0, 25 − aabb = 0,125 → Không thỏa mãn. ab aB AB Ab C:P♂ ×♀ → aabb 0,5 × 0, 25 = 0,125 → A − bb 0, 25 − aabb = 0,125 → Không thỏa mãn. ab aB (0,5 là tỉ lệ ab ở bên không có HVG, giao tử hoán vị ab <0,25<là tỉ lệ giao tử liên kết ab). Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Hiện tượng thủy triều đỏ có liên quan chặt chẽ tới sự phú dưỡng của thủy vực. Nguyên nhân của hiện tượng | trên có liên quan đến các yếu tố môi trường như: nhiệt độ, độ mặn và hàm lượng muối dinh dưỡng cũng như các trường khí – thủy văn. Ngoài ra, các chất thải từ hoạt động của con người như nuôi trồng thủy sản thiếu quy hoạch, sự phát triển của các nhà máy chế biến thủy sản, hóa chất... cũng là một trong các nguyên nhân dẫn đến sự hình thành Thủy triều đỏ. Cách giải: I đúng, vì tảo đã vô tình gây hại cho các loài sinh vật biển. II sai, tảo phát triển mạnh làm giảm nồng độ các chất N, P trong nước. III đúng vì nguyên nhân gây hiện tượng này là do nước thải có nhiều chất dinh dưỡng cho tảo phát triển. IV sai, tảo là thức ăn của một số loài sinh vật biển, là sinh vật sản xuất, không thể loại bỏ ra khỏi hệ sinh thái. Chọn B. Câu 38 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định điểm khác biệt giữa trình tự nucleotit của các loài Bước 2: Xét các phát biểu
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
Loài B: 3′… - GTT - GAX - TGT - AAG - TTX - TGG - 5' Loài C : 3′…− GTT − GAX − TGT − AAG − TTX − TAG − 5′
L
+ Trình tự nucleotit càng giống nhau thì mối quan hệ họ hàng càng gần + Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit Cách giải: Loài A : 3′…− GTT − TAX − TGT − AAG − TTX − TGG − 5′
ƠN
OF
Loài D: 3′… - GTT - GAX - GGT - AAT - TTI - TGG - 5' →loài B có thể là loài gốc. Xét các phát biểu: I đúng, vì loài A và B chỉ khác nhau ở 1 nucleotit. II sai, loài A và D sai khác nhau ở 3 vị trí nên loài D không thể bị đột biến điểm (chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit) để trở thành loài A. III đúng. IV sai, trình tự axit amin trong trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này khác nhau. Chọn C. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc của P (Các cây hoa vàng) dựa vào dữ kiện P tự thụ P: xAA.yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y (1 − 1/ 2 n ) y x+ AA : n Aa : z + aa 2 2 2 Bước 2: Tìm cấu trúc của các cây hoa tím, dựa vào dữ kiện: tỉ lệ hoa đỏ ở F1
NH
y (1 − 1/ 2 n )
Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử → tỉ lệ cây hoa vàng ở F1 .
QU Y
Cách giải: Giả sử P: xAAbbyAabb tự thụ, tỉ lệ cây hoa trắng thu được là: y = 15% → y = 60% → P : 0, 4AAbb : 0, 6Aabb 4 Cho P (0,4AAbb:0,6Aabb) × cây hoa tím (xaaBB:yaaBb); x + y = 1 y y →giao tử (0, 7Ab : 0, 3ab) × x + aB : ab 2 2
M
y y + Cây hoa đỏ: 0, 56 = 0, 7 Ab × x + aB → x + = 0,8; x + y = 1 → x = 0, 6; y = 0, 4 2 2 →giao tử (0,7Ab:0,3ab) x (0,8aB:0,2ab)→ cây hoa vàng F1 : 0, 7Ab × 0, 2ab = 0,14
KÈ
Chọn A. Câu 40 (VD): Phương pháp: Dựa vào tỉ lệ thân thấp hoa đỏ ở F1 → Tỉ lệ AaBb ở F1 → Kiểu gen của P → Cho F1 tự thụ.
Y
P: xAAyAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
y (1 − 1/ 2 n )
DẠ x+
2 Cách giải:
AA :
y (1 − 1/ 2 n ) y Aa : z + aa 2n 2
Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ta có F1 tự thụ cho A − B − dd = 0, 28125 =
9 9 1 = × → cây thân thấp, hoa đỏ do cây AaBb ở F1 tự 32 16 2
L
thụ và cây AaBbdd ở F1 chiếm 50%.
→ P : AaBBdd × aabbdd → F1 : 1AaBbdd: laaBbdd.
FI CI A
Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 9/32.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
1 2 1 Cây thân thấp, hoa đỏ mang 3 alen trội: AaBBdd + AABbdd = 0,5 × 2 × × = (0,5 là tỉ lệ AaBb, 1/4 × 4 4 8 2/4 là tỉ lệ AaBB và AABb). 1/ 8 4 →trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ: = 9 / 32 9 Chọn C.
Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ KSCL THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯNG YÊN Trường THPT Chuyên Hưng Yên
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Đột biến gen luôn làm phát sinh các gen mới. B. Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen. C. Đột biến gen là những biến đổi trong vùng mã hóa của gen. D. Đột biến nhân tạo có tần số thấp hơn các đột biến tự nhiên. Câu 2: Xét các phát biểu sau đây: 1 - Khi đường máu giảm thì cơ thể tiết glucagon để làm tăng đường máu. 2 - pH máu được duy trì ổn định nhờ các hệ đệm. 3- Thận và phổi tham gia điều hòa pH máu. 4- Quá trình điều hòa cân bằng nội môi gồm 2 khâu cơ bản là tiếp nhận và trả lời kích thích. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. ABCDEG tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng ở mỗi tế bào chỉ Câu 3: Một cơ thể đực có kiểu gen abcdeg xảy ra một trao đổi chéo. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ba tế bào giảm phân có thể thu được 12 loại giao tử khác nhau. B. Cơ thể này giảm phân có thể thu được tối đa 32 loại giao tử. C. Cần tối thiểu 4 tế bào giảm phân để có thể thu được số loại giao tử tối đa. D. Hai tế bào giảm phân có thể thu được tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1. Câu 4: Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào? A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau. B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau. D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. Câu 5: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong. D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. Câu 6: Khi nói về các hệ sinh thái, nhận định nào sau đây không đúng? Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Hệ sinh thái là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh và ổn định. B. Hệ sinh thái nhân tạo chỉ sử dụng nguồn năng lượng do con người cung cấp. C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có đa dạng loài cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. D. Các hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn, năng lượng hao phí ít hơn hệ tự nhiên. Câu 7: Ở một loài thực vật, xét phép lai AaBbDd × AaBbDd tạo ra đời con F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là A. 5/32. B. 31/32. C. 3/16. D. 25/32 Câu 8: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào thực vật? A. Tạo chủng vi khuẩn E. Coli có khả năng sản sinh insulin. B. Tạo giống dâu tằm tam bội. C. Tạo giống cừu sản sinh được protein của người. D. Tạo giống mới thuần chủng về tất cả các gen. Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là 6pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: Thể đột biến A B C D Số lượng NST 24 24 36 24 Hàm lượng ADN 5,9 pg 6,2 pg 9pg 6pg Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I). Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. (II). Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể. (II). Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội. (IV). Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 4. B. 1. C. 3 D. 2. Câu 10: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào. II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. B. Tính trạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định chủ yếu biểu hiện ở giới đực. C. Tính trạng do gen trội trên nhiễm sắc thể X qui định chủ yếu biểu hiện XX. D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính tồn tại ở trạng thái đơn alen. Câu 12: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất A. kết thúc tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi. B. chọn lọc tự nhiên chỉ tác động từ giai đoạn tiến hóa sinh học. C. tiến hóa tiền sinh học tạo ra sinh vật đầu tiên có cấu tạo tế bào đơn giản. D. sự sống hình thành từ trên cạn sau đó dần di chuyển xuống dưới nước. Câu 13: Trong cơ thể thực vật trên cạn, loại tế bào nào sau đây có thế nước thấp nhất? A. Tế bào lông hút. B. Tế bào lá. C. Tế bào thần. D. Tế bào cành. Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1 , A2 , A3 , A4 , A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1 > A2 > A3 > A4 > A5 . Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P : A1A 4 A 5 A 5 × A1A 2 A 3 A 5 , thu
Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12. II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4. III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của giảm phân I. B. Hoán vị gen luôn có lợi cho sinh vật. C. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D. Gen nằm ở tế bào chất không bị đột biến. Câu 16: Ở một loài thực vật, xét 3 gen khác nhau lần lượt có số alen tương ứng là 2, 3, 4. Theo lí thuyết số dòng thuần chủng khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen này là A. 9. B. 24. C. 180. D. 162 Câu 17: Kiểu gen nào sau đây không thuần chủng? A. aaBBdd. B. aabbDD. C. AabbDD. D. AABBdd. Câu 18: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6°C và 42°C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là A. khoảng gây chết. B. khoảng thuận lợi. C. giới hạn sinh thái. D. khoảng chống chịu. Câu 19: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1 , A 2 , A 3 Ở thế hệ
NH
P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1 A2 , A1 A3 và A2 A3 với tần số bằng nhau.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp. II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1:2:2:1:1:2. III. Nếu alen Ai trội hoàn toàn so với alen A và alen A thì kiểu hình do alen A quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P. Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 20: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,4Aa :0,4aa. Tần số alen A của quần thể này là A.0.6. B. 0,4. C. 0,8. D. 0.2. Câu 21: Màu hoa ở một loài thực vật do 2 cặp gen chi phối, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có mặt 2 loại gen trội thì cho hoa màu tím, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Thực hiện phép lai giữa các cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen nói trên được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ kiểu hình 33 tím: 17 trắng. Biết mọi diễn biến trong quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 số cây hoa tím dị hợp tử chiếm 50%. II. Trong số cây hoa trắng F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/17. III. Ở F1 cây hoa tím thuần chủng có tỉ lệ cao hơn cây hoa trắng thuần chủng. IV. Số loại kiểu gen qui định hoa màu tím bằng số loại kiểu gen qui định hoa màu trắng. A. 1 B. 4. C. 2. D. 3. Câu 22: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. C. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ. D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B , I O trong đó alen IA
OF
FI CI A
L
quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chắn bệnh M. II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất người (14) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 28/81. IV. Tỉ lệ con của cặp vợ chồng (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 47,73% A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 24: Bằng chứng nào sau đây phản ánh tiến hóa đồng qui hội tụ? A. Vây ngực cá mập và cá voi. B. Cánh dơi với tay người. C. Tất cả các sinh vật đều có cấu tạo tế bào. D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ. Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 24, số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào của thể tam nhiễm là A. 72. B. 36. C. 25. D. 23. Câu 26: Trong quá trình dịch mã, phân tử mRNA có chức năng A. kết hợp với protein tạo nên ribosome. B. vận chuyển axit amin tới ribosome. C. kết hợp với tRNA tạo nên ribosome. D. làm khuôn cho quá trình dịch mã. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả thực vật đều có chu trình Canvin. B. Ở các bước sóng khác nhau cường độ quang hợp như nhau. C. Diệp lục là sắc tố quang hợp duy nhất ở thực vật. D. Quang hợp diễn ra ở mọi tế bào trong cơ thể thực vật. Câu 28: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và bộ ba kết thúc là 5°UAG3”. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A= 155; G=135; X=160; U= 150. Khi một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên các bộ ba đối mã của các phân tử tARN tham gia dịch mã là A. A = 149, G= 160, X = 134, U = 154. B. A= 149, G = 160, X = 154, U= 134. C. A = 150, G=160, X = 135, U = 155. D. A = 155, G = 135, X = 160, U= 150. Câu 29: Nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Enzym ligaza tác động trên cả 2 mạch của ADN trong quá trình nhân đôi. B. Enzym ADN polimeraza chỉ tác động theo một chiều duy nhất 3-5”. C. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng 5 loại nuclêôtit để cấu tạo nên mạch mới. D. Một phân tử ADN con được tổng hợp liên tục, một phân tử được tổng hợp gián đoạn. Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể là A. tranh giành thức ăn, nơi ở xảy ra thường xuyên giữa các cá thể. B. mật độ cá thể của quần thể vượt qua ngưỡng cực thuận làm cho các cá thể lâm vào điều kiện sống bất lợi.
Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. nhu cầu duy trì nòi giống dẫn đến sự cạnh tranh giữa các con đực củng loài. D. ký sinh cùng loài hoặc ăn thịt lẫn nhau do tập tính của các loài. Câu 31: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây do cặp gen Do quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. Kiểu gen của P có thể là Bb ad II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2 III. Đã xảy ra hoán vị gen ở 80% số tế bào tham gia giảm phân. IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 32: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen, vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm giảm đa dạng di truyền? A. 1. B. 4. C. 2 D. 3. Câu 33: Nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng nhiều đến các quần thể kích thước lớn. B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. C. Di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm đa dạng di truyền của quần thể. D. Đột biến là nhân tố tiến hóa vì nó cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Câu 34: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? Biết rằng tính trạng do một gen qui định và trội lặn hoàn toàn. A. Quần thể gồm 100% cơ thể mang kiểu hình trội. B. Quần thể gồm 100% cơ thể mang kiểu hình lặn. C. Quần thể có tần số các kiểu gen bằng nhau. D. Quần thể có tần số alen trội và alen lặn bằng nhau. Câu 35: Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống mới? A. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn. B. Phương pháp lai hữu tính. C. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào. D. Phương pháp gây đột biến. Câu 36: Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí A. diễn ra ở các khu khác nhau, nhanh chóng, xảy ra ở tất cả các loài. B. diễn ra trong cùng khu vực, chậm chạp và chủ yếu ở động vật. C. không liên quan đến di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên. D. trải qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp, gắn với hình thành các quần thể thích nghi. Câu 37: Quá trình biến đổi xenlulozơ trong ống tiêu hóa của động vật tạo ra A. glucôzơ. B. nuclêôtit. C. axit béo. D. axit amin. Câu 38: Triplet là bộ 3 nuclêôtit qui định axit amin có ở A. rARN. B. tARN. C. mARN. D. Gen. Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong quan hệ đối kháng giữa các loài một bên được lợi còn một bên có hại. B. Trong một chuỗi thức ăn một loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. C. Các mối quan hệ cạnh tranh hay hỗ trợ trong quần thể đều thúc đẩy quần thể phát triển. D. Trong chuỗi thức ăn càng lên mắt xích cao hiệu suất sinh thái càng giảm. Câu 40: Ở 1 loài thực vật, phép lai P: AaBb x Aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3. B. 9. C. 6. D. 4.
Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3-B 13-B 23-B 33-C
8-D 18-C 28-A 38-D
9-D 19-B 29-A 39-C
10-B 20-B 30-B 40-C
L
2-B 12-A 22-D 32-D
FI CI A
1-B 11-C 21-D 31-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT THỰC 4-D 5-A 6-B 7-B 14-C 15-A 16-B 17-D 24-A 25-C 26-D 27-A 34-B 35-C 36-D 37-A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1 (NB): Phương pháp: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. Có thể di truyền cho đời sau nếu phát sinh ở tế bào sinh giao tử Mức độ biểu hiện: Phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa Cách giải: A sai, đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. B đúng, dù không có tác nhân gây đột biến nhưng vẫn có thể xảy ra đột biến gen tạo alen mới. C sai, đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D sai, đột biến nhân tạo có tần số cao hơn đột biến tự nhiên. Chọn B. Câu 2 (TH): Các phát biểu đúng là: 1,2,3. Ý 4 sai, quá trình điều hòa cân bằng nội môi gồm tiếp nhận kích thích, phân tích và điều khiển, trả lời kích thích. Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: AB Một tế bào có kiểu gen giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. +Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB. Cách giải: ABCDEG A sai, nếu 3 tế bào có kiểu gen giảm phân có HVG thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử liên kết, mỗi tế abc deg bào tạo 2 loại giao tử hoán vị→ số loại giao tử tối đa là 8. B đúng, cơ thể này dị hợp 5 cặp gen → số loại giao tử tối đa là 25 = 32. C sai, để tạo được số loại giao tử tối đa cần 15 tế bào +2 loại giao tử liên kết + 30 loại giao tử hoán vị (15 tế bào, mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử hoán vị). D sai, 2 tế bào giảm phân, nếu tạo 6 loại giao tử thì + Tế bào 1: 1ABCDEG; labcdeg, 1GTHV1; 1GTHV2 + Tế bào 2: 1ABCDEG; labcdeg, 1GTHV3; 1GTHV4 → Tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1. Chọn B. Câu 4 (TH): Phương pháp: Mật độ cá thể là số lượng cá thể đơn vị diện tích. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể. Mật độ càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt và ngược lại. Cách giải: A, B, C sai, mật độ càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt và ngược lại. D đúng. Chọn D. Câu 5 (NB): Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. Chọn A. Câu 6 (NB): Phương pháp: Khái niệm HST là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã. Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái do con người tạo ra. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, tính ổn định loài thấp, dễ bị dịch bệnh, không có khả năng tự điều chỉnh. Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. Cách giải: Phát biểu không đúng là: B, HST nhân tạo nhận cả nguồn năng lượng từ tự nhiên (ánh sáng mặt trời) và nguồn năng lượng do con người cung cấp. Chọn B. Câu 7 (TH): Phương pháp: 1 2 1 Xét từng cặp gen: Aa × Aa → AA : Aa : aa , tương tự với Bb và Dd. 4 4 4 Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - tỉ lệ toàn alen lặn Cách giải: Phép lại: AaBbDd × AaBbDd Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - tỉ lệ toàn alen lặn 1 1 1 31 = 1 − aa × bb × dd = 4 2 4 32 Chọn B. Câu 8 (NB): A: Công nghệ gen B: Gây đột biến nhân tạo C: Công nghệ gen D: Công nghệ tế bào (nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa). Chọn D. Câu 9 (VD): Phương pháp: Xác định dạng đột biến → Xét các phát biểu. Cách giải: Thể đột biến A B C D
Trang 7
Hàm lượng ADN Dạng đột biến
24
24
36
24
5,9 pg
6,2 pg
9pg
6pg
M ấ t đo ạ n Chuyển đoạn không cân
Lặp đoạn Chuyển đoạn không cân
Tam bội
Đảo đoạn Chuyển đoạn
FI CI A
Số lượng NST
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
I đúng. II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn. III sai. Vi C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn. IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen. Chọn D. Câu 10 (TH): Phương pháp: Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống. Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn. Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức sống do vật liệu di truyền không bị mất. Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì. Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới. Cách giải: I đúng. II sai, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. II đúng, đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. IV sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi độ dài của ADN. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX– con cái; XY – con đực. Châu chấu, rệp cây: XXcon cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực. NST thường NST giới tính Giống nhau Đều được cấu tạo từ ADN + protein histon Mang gen quy định tính trạng thường nhau Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng Khác nhau
Tồn tại thành từng cặp tương đồng Có nhiều cặp
Có một cặp, khác nhau ở giới đực và giới cái Mang gen quy định giới tính
Cách giải: A sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng. Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B sai, còn tùy thuộc cặp NST giới tính của loài đó. C đúng. D sai, ở giới XX, gen trên NST giới tính có 2 alen trong tế bào. Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp: Tiến hóa hóa học + Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2 + Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. + Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN. + Thí nghiệm của Milo (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học. Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên Tiến hóa sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay Cách giải: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất kết thúc tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi. B sai, CLTN tự nhiên tác động từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. C sai, tiến hóa tiền sinh học tạo ra tế bào sơ khai. D sai, sự sống hình thành ở dưới nước sau đó di chuyển lên cạn. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: Nước đi từ nơi thế nước cao tới nơi có thể nước thấp Cách giải: Thế nước cao nhất ở các lông hút, thấp nhất ở lá cây (nước đi từ nơi thế nước cao tới nơi có thể nước thấp) Chọn B. Câu 14 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử của P Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
DẠ
Y
Bước 2: Viết phép lại → Xét các phát biểu. Cách giải: P giảm phân: 2 2 1 1 A1 A4 A5 A5 → A1 A4 : A1 A5 : A4 A5 : A5 A5 6 6 6 6
1 1 1 1 1 1 A1 A2 A3 A5 → A1 A2 : A1 A3 : A1 A5 : A2 A3 : A2 A5 : A3 A5 6 6 6 6 6 6 Xét các phát biểu:
Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 1 1 2 1 A3 A5 × A4 A5 + A5 A5 = 6 6 6 12
3 3 3 ( A4 A5 + A5 A5 ) × ( A2 A3 + A2 A5 + A3 A5 ) = 6 6 4 2 3 1 III đúng, kiểu hình hoa đỏ: A2 − −− = ( A2 A3 + A2 A5 ) × ( A4 A5 + A5 A5 ) = 6 6 6 IV đúng, vì không thể tạo ra được kiểu gen A2A2A2A2. Chọn C. Câu 15 (NB): A đúng. B sai, HVG làm xuất hiện biến dị tổ hợp, có thể có lợi hoặc có hại hoặc vô hại. C sai, liên kết gen không hoàn toàn vẫn làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D sai, gen ở tế bào chết vẫn bị đột biến. Chọn A. Câu 16 (TH): Phương pháp: Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2
ƠN
OF
FI CI A
II đáng, kiểu hình hoa tím: A1 − −− = 1 −
L
I đúng, kiểu hình hoa vàng: A3 − −− =
Cách giải: Số alen của các gen lần lượt là 2, 3, 4 → số dòng thuần tương ứng là 2, 3, 4
NH
→ Số dòng thuần về 3 cặp gen là 2 x 3 x 4 = 24.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Chọn B. Câu 17 (NB): Phương pháp: Cơ thể thuần chủng là cơ thể mang các alen giống nhau của các gen. Cách giải: AABBdd là kiểu gen thuần chủng. Chọn D. Câu 18 (NB): Phương pháp: Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Cách giải: Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là: giới hạn sinh thái. Chọn C. Câu 19 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định tần số alen Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: Gọi tần số alen A1, A2, A3 lần lượt là p, q, r Ta có A1 A2 = A1 A3 = A2 A3 ↔ 2 pq = 2 pr = 2qr → p = q = r = 1/ 3 → kiểu gen đồng hợp : A1 A1 = A2 A2 = A3 A3 = (1 / 3) 2 = 1/ 9 A1A 2 = A1A 3 = A 2 A 3 = 2 × 1 / 3 ×1 / 3 = 2 / 9
→ Tỷ lệ kiểu gen: 1:1:1: 2 : 2 : 2 I đúng, tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp. II đúng. Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2
III đúng, A3 A3 = 1 / 9; A2− = (1/ 3 A2 + 1 / 3) − A3 A3 = 1 / 3 → A1− = 5 / 9
L
IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen có thể tham gia vào sinh sản là 1A1 A2 :1A2 A3 :1A1 A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối → thành phần kiểu gen của F1 không
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
thay đổi so với P. Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA: yAa:zaa y y Tần số alen: p A = x + ; qa = z + ; p A + qa = 1 2 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa 0, 4 Tần số alen : p A = 0, 2 + = 0, 4; qa = 1 − p A = 0, 6 2 Chọn B. Câu 21 (VD): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền Tính tần số HVG Sử dụng công thức +P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Viết phép lai F1 x F1 Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: F2 phân li 0,66 tím: 0,34 trắng ≠ 9 tím :7 trắng (nếu các gen PLĐL) → 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp NST. Ta có P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen → F2: A-B-=0,66= 0,5 + aabb → aabb=0,16 → ab=0,4 → f = 20%. AB AB F1: × ; f = 20% → G : 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB ab ab Xét các phát biểu: AB I đúng, hoa tím dị hợp tử: 0, 66 − = 0, 66 − 0, 42 AB = 0,5 AB II đúng, cây hoa trắng chiếm 34%, hoa trắng thuần chủng chiếm: ab Ab aB + + = 0, 42 ab + 2 × 0,12 = 0,18 → Trong số cây hoa trắng F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/17. ab Ab aB AB ab Ab aB III sai, hoa tím thuần chủng: = 0,16 < + + = 0,18 (hoa trắng thuần chủng). AB ab Ab aB IV đúng, số kiểu gen quy định hoa tím =5; số kiểu gen quy định hoa trắng = 5. Chọn D. Câu 22 (NB): Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Chọn D.
Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
A
FI CI A
(I
L
Câu 23 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tìm hiểu gen của những người có trong phả hệ 2 Bước 2: Xác định tần số alen Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: 2
+ I B + I O ) = I A I A + IO I O + I B I B + 2I A I O + 2I A I B + 2I B I O = 1
Nhóm máu A+ nhóm máu O = (IA +IO)2 tương tự với nhóm máu B
ƠN
OF
Tần số IO = IO IO Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (IA +IO)2 Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể. Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải:
QU Y
NH
I đúng. Xét bệnh M: Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm Người 5, 6, 7, 8 có kiểu gen Mm Người 14 có kiểu gen Mm Người 1, 4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen II đúng. Xét nhóm máu: Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IO IB ( do sinh ra con có nhóm máu O) Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IO IO Người 6, 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : B Người 9, 10, 14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13,9,10,14 Có 10 người III sai.
M
I o l0 − 0, 04 → I 0 − 0, 04 − 0, 2
Mà tỷ lệ nhóm máu B+ Tỷ lệ nhóm máu 2
KÈ
O = ( I R + I O ) = 39% + 25% = 64% → I B + I O = 0, 25 = 0,5 → I R = 0,3 ; I A = 0, 5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0, 25I A I A : 0, 2I A IO Vậy cặp vợ chồng 9 x 10 có dạng : ( 5 / 9I A I A : 4 / 9I A I O ) × ( 5 / 9I A I A : 4 / 9I A I O )
Y
Đời con theo lý thuyết: : 49 / 81I A I A : 28 / 81I A IO : 4 / 81IO IO Người 14 có dạng : 7 / 11I A I A : 4 /11I A IO
DẠ
Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36% IV đúng. +Xét về bệnh M Người 13 có dạng (1/3MM: 2/3Mm) Người 13 x 14:(1/3MM: 2/3Mm) x Mm ↔ (2M:1m) x (1M:1m)
Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
2 1 1 1 1 × + × = 3 2 3 2 2
4 B B 4 B O 1 O o I I : I I : I I 9 9 9
Vậy người 13 có dạng (1/ 2I B I B :1/ 2I B I O ) Cặp vợ chồng 13 × 14: (1/ 2I B I B :1/ 2 I B I O ) × ( 7 /11 I A I A : 4 / 11 I A I O ) Giao tử : 3 / 4I B :1/ 4I O
9 / 11I A : 2 /11IO
1 2 1 × = 4 11 22 Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22 Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
OF
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
1 21 21 × = 2 22 44
QU Y
NH
ƠN
Chọn B. Câu 24 (NB): Phương pháp:
FI CI A
Đời con theo lý thuyết:
L
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 x 7 có dạng: (1/ 3I B I B : 2 / 3I B I O ) × (1/ 3I B I B : 2 / 3I B I O )
DẠ
Y
KÈ
M
Cách giải: A: Cơ quan tương tự → Phản ánh tiến hóa hội tụ. B: Cơ quan tương đồng → Phản ánh tiến hóa phân li C: Bằng chứng tế bào học D: Cơ quan tương đồng. Chọn A. Câu 25 (NB): Phương pháp: Thể tam nhiễm có dạng 2n +1 Cách giải: 2n=24 → 2n + 1 = 25. Chọn C. Câu 26 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN +mARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. +tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit
Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
+ ARN- ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: Trong quá trình dịch mã, phân tử mRNA có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Chọn D. Câu 27 (TH): A đúng. B sai, ở các bước sóng khác nhau thì cường độ quang hợp khác nhau. C sai, sắc tố quang hợp ở thực vật gồm: diệp lục, carotenoit, xantophin, phicobilin.... D sai, quang hợp diễn ra ở các tế bào có lục lạp. Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5?UAA3”; 5'UAG3; 5'UGA3 Cách giải: Bộ ba kết thúc: 5’UAG3’ Trên mARN trên là: A= 155; G=135; X=160; U= 150 → trên tARN: U= 155 – 1 = 154; X=135 – 1 = 134; G=160; A= 150 – 1 = 149. Chọn A. Câu 29 (TH): Phương pháp: Nguyên tắc: + Bổ sung: A=T; G=X +Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’. Các đoạn Okazaki được nối lại nhờ enzim ligaza
DẠ
Y
Cách giải: A đúng, vì trên cả 2 mạch của ADN đều có những đoạn tổng hợp gián đoạn. B sai, enzym ADN polimeraza chỉ tác động theo một chiều duy nhất 5' -3' C sai, quá trình nhân đôi sử dụng 8 loại nucleotit: Tổng hợp đoạn ADN cần A,T,G,X; tổng hợp đoạn mồi cần AU,G,X. D sai, hai ADN con có 1 mạch được tổng hợp mới, 1 mạch cũ của ADN mẹ, có những đoạn tổng hợp liên tục và tổng hợp gián đoạn. Chọn A. Câu 30 (TH): Phương pháp:
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể Mật độ càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt và ngược lại. Cách giải: Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể là mật độ cá thể của quần thể vượt qua ngưỡng cực thuận làm cho các cá thể lâm vào điều kiện sống bất lợi. Chọn B. Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. +Xét tỉ lệ các tính trạng +Quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình → tần số HVG → Kiểu gen của P Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu Cách giải: Ở Fa phân li: +1 đỏ: 3 trắng → AaBb x aabb +1 cao: 1 thấp → Dd x dd Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-=0,125 + đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao. F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng. D- thân cao; du thân thấp. Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. 0,1 AD AD Ta có Bb = 0,1 → = = 0, 2 = AD ×1ad → AD = 0, 2 < 0, 25 là giao tử hoán vị → P: ad ad 0, 5Bb
Y
KÈ
M
QU Y
Ad ; f = 40% aD Ad ad AD ad Ad aD Bb × bb; f = 40% → (0,5 Bb : 0,5bb) 0, 2 : 0, 2 : 0, 3 : 0,3 aD ad ad ad ad ad I sai. II đúng tỉ lệ kiểu hình: đỏ, cao: 0,1; đỏ thấp A- ddB-=0,5 x 0,3=0,15 ; trắng cao : aaB-D- + aabbDF + A-bbD-= 0,5 – A-B-D- = 0,4 trắng thấp: aaB-dd + aabbdd+ A-bbdd = 0,5 – đỏ, thấp = 0,35 Vậy tỉ lệ kiểu hình là: 8:7:3:2. II đúng, f = 40% –> có 80% số tế bào tham gia giảm phân có HVG. IV đúng. Nếu cho P tự thụ: Ad Ad ad Bb × Bb; f = 40% → = 0, 2 2 = 0, 04 → A − D − = 0,54; A − dd = aaD − = 0, 21 aD aD ad Bb × Bb → 1BB : 2Bb :1bb → 0, 75B− : 0, 25bb
DẠ
Tỉ lệ thân cao, hoa trắng: A − D − bb + aaD − ( B − +bb) = 0, 54 × 0, 25 + 0, 21× 1 = 34,5%
Chọn C. Câu 32 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các nhân tố tiến hóa làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là: Chọn lọc tự nhiên, di gen, các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn D. Câu 33 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: A sai, các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng nhiều đến các quần thể kích thước nhỏ. B sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C đúng. D sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể. Chọn C. Câu 34 (TH): Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa y Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: = x ⋅ z 2 Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền và không đổi qua các thế hệ. Cách giải: y Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: = x ⋅ z 2 Ta thấy quần thể gồm 100% cơ thể mang kiểu hình lặn: 100%aa thỏa mãn công thức. Chọn B. Câu 35 (NB): Phương pháp nuôi cấy mô tế bào không tạo ra giống mới vì không thay đổi kiểu gen. A: Tạo ra dòng đơn bội B: Tạo biến dị tổ hợp D: Tạo thể đột biến. Chọn C. Câu 36 (TH): Phương pháp:
Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Khác khu vực địa lí + Điều kiện địa lí khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau - Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. Xảy ra ở: Động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú). Cách giải: Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí diễn ra ở các khu khác nhau, nhanh chóng, xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh. A,B sai. C sai, quần thể chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Chọn D. Câu 37 (NB): Phương pháp: Glucôzơ là đơn phân của tinh bột, xenlulozo Nuclêôtit là đơn phân của axit nucleic Axit béo cấu tạo nên lipit Axit amin là đơn phân của protein Cách giải: Quá trình biến đổi xenlulozơ trong ống tiêu hóa của động vật tạo ra glucôzơ. Chọn A. Câu 38 (NB): Phương pháp: Triplet: trên gen Codon: trên mARN Anticodon : trên tARN Cách giải: Triplet là bộ 3 nuclêôtit qui định axit amin có ở trên gen. Chọn D. Câu 39 (TH): Phương pháp: Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng
DẠ
Y
Cách giải: A sai, trong quan hệ đối kháng giữa các loài một bên bị hại, 1 bên có thể được lợi hoặc không. B sai, trong một chuỗi thức ăn thì một loài chỉ có thể tham gia vào 1 bậc dinh dưỡng. C đúng D sai, hiệu suất sinh thái không phụ thuộc vào vị trí mắt xích. Chọn C. Câu 40 (NB): Phương pháp:
Trang 17
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Viết sơ đồ lai. Cách giải: P: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:laa)(1Bb:1bb) → có 6 loại kiểu gen. Chọn C.
Trang 18
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC NĂM 2022 Kì thi: ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi ĐGNL của trường ĐH Sư phạm Hà Nội năm 2022. Cấu trúc: Lớp 10: 4 câu Lớp 11: 4 câu Lớp 12: 22 câu.
FI CI A
L
Trường Đại học Sư Phạm Hà Nội
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Trong những cơ quan sau đây ở người: (1) Trực tràng, (2) Ruột già, (3) Ruột thừa, (4) Răng khôn, (5) Xương cùng, (6) Tai, tổ hợp cơ quan thoái hóa gồm: A. 1,3, 5. B. 4, 5, 6. C. 2, 4, 5. D. 3, 4, 5. Câu 2: Trên các dòng sông chứa nước thải ở Hà Nội như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu, người ta thường thả các bè cây thủy trúc nhằm mục đích chính là gì? A. Góp phần xử lý ô nhiễm nước sông. B. Tạo môi trường cho các loài chim nước đến làm tổ. C. Làm đẹp cảnh quan trên sông. D. Bổ sung thức ăn cho cá trong sông. Câu 3: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội có những hàng cây lộc vừng trên con đường từ Thư viện đến các giảng đường. Cứ đến mùa thay lá, gần như toàn bộ lá cây chuyển sang màu đỏ, màu vàng sau đó là rụng và bộ lá mới được hình thành. Sự chuyển màu và rụng lá là do nguyên nhân nào dưới đây? A. Diệp lục ở lá bị phân hủy, cây chuyển sang giai đoạn ra hoa, tạo quả. B. Cây đã hoàn thành một chu kì sinh trưởng và phát triển. C. Cây chuyển sang giai đoạn nghi đông để tránh mất nước. D. Tăng tích lũy carotenoit và tổng hợp chất ức chế sinh trưởng. Câu 4: Enzim thường có bản chất là phân tử nào dưới đây? A. Lipit B. Prôtêin. C. Cacbohiđrat. D. Axit nuclêic. Câu 5: Dưới đây là một số ví dụ về biến động số lượng cá thể của quần thể. 1. Đợt hạn hán vào tháng 3 năm 2016 khiến hàng trăm hecta cà phê ở các tỉnh Tây Nguyên chết hàng loạt. 2. Mật độ tảo ở Hồ Gươm tăng lên vào ban ngày và giảm xuống vào ban đêm. 3. Số lượng cá thể muỗi tăng lên vào mùa xuân nhưng lại giảm xuống vào mùa đông. 4. Đợt rét đậm, rét hại vào những ngày trước Tết Bính Thân 2016 đã làm chết hàng loạt chim yến tại các cơ sở nuôi yến ở tỉnh Thanh Hóa. Tổ hợp ví dụ nào dưới đây là biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì? A. 1 và 3. B. 2 và 3. C. 2 và 4. D. 1 và 2. Câu 6: Quá trình chuyển hóa năng lượng khó sử dụng trong hợp chất hữu cơ thành dạng năng lượng dễ sử dụng trong phân tử ATP được diễn ra ở bào quan nào? A. Không bào. B. Bộ máy Gongi. C. Riboxôm. D. Ti thể. Câu 7: Các loài sinh vật ngoại lai xâm hại khi xâm nhập vào một lãnh thổ mới có thể trở nên nguy hiểm nếu chúng có khả năng A. Tìm được đối tượng để sống cộng sinh. B. Kiếm được nguồn thức ăn mà các loài bản địa không khai thác. C. Thích nghi với điều kiện sống mới mà không có yếu tố đối kháng. D. Kiếm được nơi sống mà các loài bản địa không sử dụng.
Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
Câu 8: Loài chim biển Morus capensis trong họ Chim điện (Sulidae) có tập tính làm tổ tập đoàn trong mùa sinh sản. Hình ảnh dưới đây mô tả về cách phân bố cá thể của chúng trong mùa sinh sản ở New Zealand.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Phân tích hình và cho biết phát biểu nào sau đây là đúng về ý nghĩa kiểu phân bố của chúng? A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Nguồn sống phân bố đồng đều trong môi trường sống. C. Các cá thể trong quần thể không cạnh tranh cũng không hỗ trợ nhau. D. Điều kiện khí hậu không thuận lợi cho hoạt động sống của loài. Câu 9: Nhận định nào dưới đây là ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô thực vật in vitro? A. Nhân giống cây trồng mới có kiểu gen hoàn toàn khác với cây ban đầu. B. Tạo ra cây mới có nhiều đặc điểm trội hơn hẳn so với cây ban đầu. C. Nhân nhanh giống cây trồng, tạo ra những cây trồng đồng nhất về kiểu gen. D. Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen đồng nhất. Câu 10: Khi nói về dinh dưỡng nitơ ở thực vật, có những phát biểu sau: 1. Nitơ không phải là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. 2. Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-. 3. Khi thiếu nitơ lá cây chuyển sang màu vàng. 4. Nitơ tham gia cấu tạo các phân tử prôtêin, enzim và diệp lục. Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 2, 3, 4. D. 1, 2, 3. Câu 11: Khi nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện của kiểu gen, thấy có những hiện tượng sau: 1. Người bị thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận. 2. Một số loài thú sống ở xứ lạnh vào mùa đông có bộ lông dày, màu trắng nhưng mùa hạ bộ lông trở nên thưa,màu xám. 3. Trẻ em bị bệnh phêninkếtô niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ sẽ phát triển bình thường. 4. Những người sống ở vùng đồng bằng, khi lên sống ở vùng cao lượng hồng cầu trong máu tăng. Tổ hợp hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình? A. 1 và 2. B. 2 và 4. C. 1 và 3. D. 2 và 3. Câu 12: Sơ đồ phả hệ dưới đây biểu thị nhóm máu của các thành viên trong một gia đình. Tuy nhiên, nhóm máu của cá thể 1 và 2 chưa được xác định. Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về nhóm máu của cá thể 1 và 2?
Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
A. Cá thể 1 nhóm máu B; Cá thể 2 nhóm máu B. B. Cá thể 1 nhóm máu A; Cá thể 2 nhóm máu O. C. Cá thể 1 nhóm máu B; Cá thể 2 nhóm máu A. D. Cá thể 1 nhóm máu AB; Cá thể 2 nhóm máu B. Câu 13: Quan sát sơ đồ mô tả cấu trúc của operon Lac, có một số nhận định sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
1. Gen điều hòa không thuộc operon Lac và thực hiện phiên mã liên tục. 2. Enzim phiên mã tương tác với vùng 0 (operator) để khởi động quá trình phiên mã. 3. Vùng vận hành O (operator) liên kết với prôtêin ức chế, ngăn cản quá trình phiên mã. 4. Các gen cấu trúc Z, Y, A quy định enzim cùng phân giải lactôzơ. Tổ hợp nhận định nào sau đây là đúng? A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 14: Khi nghiên cứu hiện tượng di truyền liên kết gen và hoán vị gen, có các nhận định sau: 1. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của loài. 2. Liên kết gen đảm bảo cho các tính trạng luôn di truyền cùng nhau tạo thành nhóm tính trạng di truyền liên kết. 3. Hoán vị gen là hiện tượng các gen tương ứng trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng đổi chỗ cho nhau. 4. Hoán vị gen làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống. Tổ hợp nhận định đúng là A. 1, 2, 4. B. 1,3,4 C. 1, 2, 3 D. 2, 3, 4. Câu 15: Khi nói về vai trò của quá trình thoát hơi nước ở lá cây, có những phát biểu sau: 1. Giúp kiểm soát thành phần ion khoáng hấp thụ vào cây. 2. Giúp cho khí CO2 dễ dàng khuếch tán vào lá. 3. Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng gắt. 4. Giúp vận chuyển nước, các ion khoáng từ rễ đến cơ quan khác của cây. Những tổ hợp trả lời nào dưới đây là đúng? A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4. Câu 16: Có các hoạt động sống trong tế bào như sau: 1. Vận chuyển thụ động qua màng. 2. Vận chuyển chủ động qua màng. 3. Tổng hợp chất hữu cơ. 4. Xuất - nhập bào. Những tổ hợp hoạt động nào dưới đây tiêu tốn năng lượng? A. 1, 3. B. 2, 3. C. 1, 2. D. 3, 4. Câu 17: Kiểu giao phối nào dưới đây có ý nghĩa duy trì cấu trúc di truyền và làm tăng tính đa dạng kiểu gen trong quần thể? A. Giao phối gần. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Giao phối có chọn lọc. D. Tự thụ phấn. Câu 18: Trong trồng trọt, người ta đã sử dụng phương pháp gây đột biến bằng tia gamma để tạo ra nhiều giống hoa cúc đa dạng về màu sắc. Cơ sở của phương pháp này là gì? A. Tia gamma tác động đến mối quan hệ tương tác giữa kiểu gen với môi trường. B. Tia gamma tạo ra những biến đổi về kiểu hình của cơ thể thực vật. C. Tia gamma có thể làm đứt gãy nhiễm sắc thể, tạo ra nguồn biến dị phong phú. D. Tia gamma tác động lên cơ quan sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 19: Bản chất của sự cách li sinh sản là dạng cách li nào dưới đây? Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Cách li di truyền. B. Cách li địa lí. C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh thái. Câu 20: Ở một loài thực vật phổ biến, màu sắc hoa được kiểm soát bởi locus D. Các cây với ít nhất một alen D có hoa màu đỏ, cây có kiểu gen đồng hợp lặn dd có hoa màu trắng. Phép lai cây có hoa màu đỏ thuần chủng với cây có hoa màu trắng được các cây F1. Con lai F2 được xác định bởi bảng dưới đây, trong đó 1, 2, 3 và 4 thể hiện các kiểu gen khác nhau. Những ô nào từ 1 đến 4 tương ứng với kiểu gen quy định cây có hoa màu đỏ? Alen D d D 1 2 d 3 4 A. 1, 2, 4. B. 1, 2, 3. C. 2, 3, 4. D. 1, 3, 4. Câu 21: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, được F1 gồm 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của các cây hoa đỏ F1, cần sử dụng phép lai nào sau đây? A. Cho các cây hoa đỏ F1 giao phấn tự do. B. Cho các cây hoa đỏ F1 thụ phấn chéo theo cặp. C. Cho các cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa đỏ P. D. Cho các cây hoa đỏ F1 lai với cây hoa trắng. Câu 22: Áp suất thẩm thấu máu liên quan đến khả năng giữ nước của máu, do đó ảnh hưởng đến thể tích máu và huyết áp. Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào lượng nước và nồng độ các chất trong máu, như: Na+, glucôzơ, prôtêin. Khi nói về nguyên nhân làm tăng áp suất thẩm thấu của máu có những mô tả sau: 1. Người ăn chế độ ít muối và uống nhiều nước lọc. 2. Người bị tăng glucôzơ máu do bị bệnh đái tháo đường mạn tính. 3. Người bị hạ đường huyết do đói kéo dài. 4. Người bị ra nhiều mồ hôi do vận động mạnh kéo dài mà không uống bù nước. Tổ hợp trả lời nào sau đây là đúng? A. 2, 4. B. 2, 3. C. 1, 4. D. 1, 2. Câu 23: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định cây thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho những phép lai sau: 1. AaBb × aabb. 2. AAbb × aaBb. 3. aaBb × Aabb. 4. AaBb × Aabb. Tổ hợp phép lai nào cho tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình? A. 2, 3, 4. B. 1, 2, 4. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 4. Câu 24: Xét 4 quần thể của cùng một loài cá sống ở 4 hồ tự nhiên. Số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi thuộc mỗi quần thể được thể hiện như bảng dưới đây: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi đang sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 348 284 162 Số 2 266 264 92 Số 3 96 192 54 Số 4 430 300 160 Phân tích bảng số liệu trên và cho biết kết luận nào sau đây là đúng? A. Quần thể số 3 được khai thác ở mức độ phù hợp. B. Quần thể số 4 có kích thước đang tăng lên. C. Quần thể số 2 có kích thước đang suy giảm. D. Quần thể số 1 có kích thước nhỏ nhất. Câu 25: Trong quá trình dịch mã, tổng hợp chuỗi polipeptit ở tế bào chết, codon 5’AUG3’ sẽ được ở khớp đối với anticodon tương ứng nào dưới đây? A. 3’ GUA 5’. B. 5’ UAX 3’. C. 5’ AUG 3’. D. 3’ UAX 5’. Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 26: Trong một quần thể đột ngột xuất hiện alen là làm cho tính trạng màu sắc hoa có thêm kiểu hình mới. Alen lạ đó xuất hiện có thể nhờ các quá trình sau: 1. Đột biến. 2. Giao phối. 3. Di– nhập gen. 4. Yếu tố ngẫu nhiên. Tổ hợp quá trình nào dưới đây làm xuất hiện alen lạ? A. 1 và 3. B. 2 và 4. C. 1 và 2. D. 2 và 3. Câu 27: Khả năng trao đổi chất của tế bào với môi trường xung quanh phụ thuộc vào tỉ lệ giữa diện tích bề mặt với thể tích. Giả sử, kích thước của một số tế bào được ghi nhận như bảng dưới đây. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy cho biết tế bào nào có khả năng trao đổi chất với môi trường xung quanh hiệu quả nhất? Tế bào 1 2 3 4 Diện tích bề mặt 40 60 80 100 Thể tích 20 10 30 20 A. Tế bào 1 B. Tế bào 3 C. Tế bào 2 D. Tế bào 4 Câu 28: Một nghiên cứu đã ghi lại được các thông số cơ bản về môi trường nước hồ, bao gồm: nồng độ CO2, O2, độ đục, sinh khối thực vật nổi (phytoplankton) biến đổi theo độ sâu của nước và mô tả bằng 4 đường cong trong hình dưới. Hãy chỉ ra đường cong nào thể hiện biến động nồng độ O2.
KÈ
M
QU Y
A. Đường cong II. B. Đường cong III. C. Đường cong IV. D. Đường cong I. Câu 29: Hình dưới đây thể hiện sự thay đổi của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của hệ mạch theo hướng di chuyển từ động mạch – mao mạch – tĩnh mạch.
DẠ
Y
a) Hãy cho biết các đường cong A, B, C ở hình trên biểu thị cho sự thay đổi của yếu tố nào tương ứng với 3 yếu tố: huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của hệ mạch? Giải thích. b) Liệt kê 4 nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi huyết áp trong hệ mạch. Giải thích tại sao người già thường dễ bị cao huyết áp. Câu 30: Hình dưới đây là ảnh chụp các tế bào ở mô phân sinh đỉnh ngọn của một loài cây đang trong quá trình phân bào. Biết rằng bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài cây này là 2n = 18
Trang 5
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
a) Hãy xác định các tế bào ở hình 1, 2, 3 và 4 đang ở giai đoạn phân chia nguyên nhân nào? b) Một tế bào đang ở giai đoạn tương đương với Hình 1, người ta đếm được 27 nhiễm sắc thể. Hãy xác định loại đột biến đã xảy ra và gọi tên đột biến đó. c) Lấy tế bào có 27 nhiễm sắc thể đem nuôi cấy in vitro tạo mô sẹo. Sử dụng các chất điều khiển sinh trưởng phù hợp để tái sinh mô sẹo thành cây hoàn chỉnh. Cây trưởng thành có thể có những đặc điểm đặc trưng nào? Thể tái sinh này có thể có ý nghĩa thực tiễn gì?
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A 12.C 22.A
3.D 13.C 23.C
4.B 14.D 24.B
5.B 15.D 25.D
6.D 16.B 26.A
7.C 17.B 27.C
ƠN
1.D 11.B 21.D
8.A 18.C 28.C
9.C 19.A
10.C 20.B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Câu 1 (NB): Phương pháp: Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. VD: Ruột thừa, răng khôn ở người. Cách giải: Các cơ quan thoái hóa ở người là: (3) Ruột thừa, (4) Răng khôn, (5) Xương cùng Chọn D. Câu 2 (TH): Phương pháp: Các dòng sông chứa nước thải bị ô nhiễm nặng, trong nước của các dòng sông này chứa nhiều hợp chất nitrat, phospho,... Cách giải: Trên các dòng sông chứa nước thải ở Hà Nội như sông Tô Lịch, sông Kim Ngưu, người ta thường thả các bé cây thủy trúc nhằm mục đích góp phần xử lý ô nhiễm nước sông. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Mùa cây thay lá vào khoảng tháng 3, khi đó những lá già sẽ chuyển màu vàng rồi rụng, sau đó hình thành lớp lá mới. Cách giải: Các lá già chuyển màu vàng là do sự tăng tích lũy carotenoit và tổng hợp chất ức chế sinh trưởng. Chọn D. Câu 4 (NB): Enzim thường có bản chất là phân tử protein. Chọn B. Câu 5 (TH): Phương pháp: Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Biến động số lượng cá thể + Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột do thiên tai, tác động của con người,... + Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì Cách giải: Các ví dụ về biến động số lượng cá thể theo chu kì là: 2 và 3. Ví dụ 1,4 là biến động không theo chu kì. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Quá trình hô hấp tế bào sẽ phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ và giải phóng năng lượng. Quá trình hô hấp xảy ra ở ti thể. Cách giải: Quá trình chuyển hóa năng lượng khó sử dụng trong hợp chất hữu cơ thành dạng năng lượng dễ sử dụng trong phân tử ATP được diễn ra ở ti thể. Chọn D. Câu 7 (TH): Phương pháp: Trong hệ sinh thái các loài tồn tại và gắn bó với nhau thông qua chuỗi và lưới thức ăn đã được hình thành dưới tác dụng của CLTN trong suốt quá trình tiến hóa. Khi đem một sinh vật ngoại lai vào một hệ sinh thái mới, có thể chúng không bị khống chế (bị các loài bắt làm thức ăn) như trong môi trường ban đầu. Đây là 1 trong các nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái bản địa. Cách giải: Các loài sinh vật ngoại lai xâm hại khi xâm nhập vào một lãnh thổ mới có thể trở nên nguy hiểm nếu chúng có khả năng thích nghi với điều kiện sống mới mà không có yếu tố đối kháng. Chọn C. Câu 8 (TH): Phương pháp: Kiểu phân bố Đặc điểm Ý nghĩa sinh thái Ví dụ Phân bố theo Là kiểu phân bố phổ biến nhất Các cá thể hỗ trợ lẫn Nhóm cây bụi mọc nhóm Trong môi trường không đồng nhau chống lại điều hoang dại, đàn trâu nhất, các cá thể tụ họp theo từng kiện bất lợi của môi nhóm rừng... nhóm ở những nơi có điều kiện trường. sống tốt nhất. Xuất hiện nhiều ở sinh vật sống thành bầy đàn, khi chúng trú đông, ngủ đông, di cư... Phân bố đồng Thường gặp khi điều kiện sống Làm giảm mức độ Cây thông trong rừng đều phân bố một cách đồng đều trong cạnh tranh giữa các cá thông chim hải âu làm môi trường và các cá thể có tính thể trong quần thể. tổ… lãnh thổ cao. Phân bố ngẫu Xuất hiện trong môi trường đồng Sinh vật tận dụng được Sâu sống trên tán lá nhiên nhất, nhưng các cá thể không có nguồn sống tiềm tàng cây, cây gỗ sống trong tính lãnh thổ và cũng không sống trong môi trường rừng mưa nhiệt đới. tụ họp Cách giải: Các cá thể Chim điện (Sulidae) phân bố đều. Kiểu phân bố này giúp chúng giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn A. Câu 9 (TH): Phương pháp: Nuôi cấy mô thực vật invitro: + Tạo ra nhiều cây trồng sạch bệnh trong thời gian ngắn + Tạo được nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể ban đầu. + Giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ Cách giải: Ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô thực vật in vitro là: Nhân nhanh giống cây trồng, tạo ra những cây trồng đồng nhất về kiểu gen. A sai, các cây Chọn C. Câu 10 (TH): Phương pháp: Nguyên tố Nitơ + Dạng hấp thụ: NH4+ và NO3+Vai trò: Cấu trúc và điều tiết Cấu tạo nên protein, enzyme, axit nucleic, ATP, lục lạp... Cách giải: (1) sai, nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. (2) đúng. (3) đúng, vì nitơ là thành phần của chất diệp lục. (4) đúng. Chọn C. Câu 11 (TH): Phương pháp: Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau (thường biến) Cách giải: Các hiện tượng phản ánh sự mềm dẻo kiểu hình là 2. Một số loài thú sống ở xứ lạnh vào mùa đông có bộ lông dày, màu trắng nhưng mùa hạ bộ lông trở nên thưa, màu xám. 4. Những người sống ở vùng đồng bằng, khi lên sống ở vùng cao lượng hồng cầu trong máu tăng. Các hiện tượng 1,3 có sự biến đổi về kiểu gen. Chọn B. Câu 12 (TH): Người (1) sinh con nhóm máu AB → mang alen B, sinh con nhóm máu O → mang alen IO → Người (1) nhómmáu B. Người (2) sinh con nhóm máu AB → mang alen A, sinh con nhóm máu O → mang alen IO → Người (1) nhóm máu A. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
Trang 8
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã Cách giải: (1) đúng. (2) sai, enzyme phiên mã tương tác với vùng P. (3) đúng. (4) đúng. Chọn C. Câu 14 (NB): Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen: (1) sai, số nhóm gen liên kết = số NST có trong bộ NST đơn bội của loài. (2) đúng. (3) đúng. (4) đúng. Chọn D. Câu 15 (TH): Phương pháp: Vai trò của quá trình thoát hơi nước: giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên để kéo nước, làm khí khổng mở để hút CO2 vào cho quang hợp. Cách giải: Quá trình thoát hơi nước không có vai trò: Giúp kiểm soát thành phần ion khoáng hấp thụ vào cây. Chọn D. Câu 16 (NB): Các hoạt động tiêu tốn năng lượng là: 2. Vận chuyển chủ động qua màng. 3. Tổng hợp chất hữu cơ. Chọn B. Câu 17 (NB): Giao phối ngẫu nhiên sẽ giúp quần thể đạt cân bằng di truyền và duy trì qua các thế hệ. Các hình thức giao phối khác làm tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp trong quần thể. Chọn B. Câu 18 (NB): Tia gamma có thể làm đứt gãy nhiễm sắc thể, tạo ra nguồn biến dị phong phú. Chọn C. Câu 19 (NB): Bản chất của sự cách li sinh sản là dạng cách li di truyền (các cá thể của các quần thể không giao phối với nhau hoặc có giao phối nhưng tạo ra con lai bất thụ). Chọn A. Câu 20 (NB): Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: P : AA × aa → F1: Aa x Aa → 1AA : 2Aa :1aa → kiểu gen quy định hoa đỏ: AA, Aa. Những ô đó là 1,2,3. Chọn B. Câu 21 (TH): Phương pháp: Để xác định kiểu gen của cây mang kiểu hình trội ta có thể + Lai phân tích + Tự thụ phấn Cách giải: Muốn xác định được cây hoa đỏ thuần chủng ở F2 ta thực hiện phép lai phân tích, nghĩa là cho cây hoa trắng lai với bất kì cây hoa đỏ nào ở F2, nếu kết quả là đồng tính về hoa đỏ thì chứng tỏ đó là cây hoa đỏ thuần chủng (AA). x Hoa trắng F2: Hoa đỏ AA аа Fa: Aa - hoa đỏ Hoặc cho cây hoa đỏ tự thụ, nếu đời con đồng hình thì cây hoa đỏ đó đồng hợp tử, ngược lại là dị hợp tử. Chọn D. Câu 22 (TH): Phương pháp: Áp suất thẩm thấu được tạo ra do sự chênh lệch nồng độ chất tan. Cách giải: Các trường hợp làm tăng áp suất thẩm thấu của máu là: 2. Người bị tăng glucôzơ máu do bị bệnh đái tháo đường mạn tính. 4. Người bị ra nhiều mồ hôi do vận động mạnh kéo dài mà không uống bù nước. Ý (1), ăn ít muối, uống nhiều nước lọc làm giảm áp suất thẩm thấu. Ý (3) hạ đường huyết làm giảm áp suất thẩm thấu. Chọn A. Câu 23 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai → tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình. Cách giải: 1. AaBb x aabb → 1AaBb:1 Aabb:laaBb:laabb → KH: 1:1:1:1 2. AAbb x aaBb → Aa(1Bb:1bb) → KH: 1:1 3. aaBb x Aabb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb → KH: 1:1:1:1 4. AaBb x Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → KH: (3:1)(1:1) Chọn C. Câu 24 (TH): Phương pháp: Người ta thường dựa vào đặc trưng cấu trúc nhóm tuổi của quần thể để đánh giá và khai thác hiệu quả tài nguyên sinh vật. VD:
Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Khi các mẻ cá có lượng nhỏ chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là → Nghề cá đã rơi vào tình trạng khai thác quá mức. Khi các mẻ cá có lượng cá lớn chiếm tỷ lệ cao có nghĩa là tỷ lệ cá thể sau sinh sản lớn → Nghề cá chưa khai thác hết tiềm năng. Cách giải:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
A sai, quần thể 3 có tháp tuổi ở dạng suy thoái, tỉ lệ cá thể nhỏ bị bắt khá lớn → khai thác chưa phù hợp B đúng, tháp tuổi ở dạng phát triển C sai, quần thể 2 có kích thước ổn định D sai, quần thể 3 có kích thước nhỏ nhất Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung giữa anticodon với codon: A-U; G-X và ngược lại. Cách giải: Codon: 5’AUG3’ Anticodon: 3’UAX5’. Chọn D. Câu 26 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Đột biến và di nhập gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể. Chọn A. Câu 27 (TH): Phương pháp: Khả năng trao đổi chất của tế bào với môi trường xung quanh phụ thuộc vào tỉ lệ giữa diện tích bề mặt với thể tích Tỉ lệ S/V càng lớn thì khả năng trao đổi chất càng mạnh. Cách giải: Tế bào 1 2 3 4 Diện tích bề mặt 40 60 80 100 Thể tích 20 10 30 20 Tỉ lệ S/V 2 6 2,67 5 Vậy tế bào 2 có khả năng trao đổi chất với môi trường xung quanh hiệu quả nhất Chọn C. Câu 28 (VD): Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Ôxy được các động vật biển sử dụng cho quá trình trao đổi chất, tập trung chủ yếu ở bề mặt nước tiếp xúc với không khí. Lượng ôxy có trong nước biển phụ thuộc vào thực vật phát triển trong đó, chủ yếu là tảo, bao gồm thực vật phù du, cỏ biển. Hoạt động quang hợp ban ngày của các thực vật này sản sinh ra ôxy và hòa vào nước biển. Ở đới biển sâu, ánh sáng mặt trời không thể xuyên đến cho thực vật phát triển, do đó có rất ít ôxy hòa tan. Ở độ sâu 100 mét, ôxy gần như không còn tồn tại. Khí Cácbon đioxit trong nước biển cao gấp nhiều lần trong khí quyển. Lượng khí Cácbon đioxit có ảnh hưởng trực tiếp đến độ pH (độ chua/kiềm) của nước biển. Cách giải: Đường cong I: giảm dần theo độ sâu → sinh khối của thực vật nổi. Đường cong II: Nồng độ CO2 tăng dần theo độ sâu. Đường cong III: Nồng độ O2 giảm dần theo độ sâu, sự giảm nồng độ O2 kéo theo sự giảm sinh khối thực vật. Đường cong IV: giảm dần theo độ sâu → độ đục. Chọn C. Câu 29 (VD): Phương pháp: - Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch Huyết áp phụ thuộc vào: lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu; độ quánh của máu; sự đàn hồi của mạch máu. Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch Huyết áp Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch Tổng tiết diện Nhỏ nhất Lớn nhất Vận tốc máu Lớn nhất Nhỏ nhất Cách giải: a. - Đường cong A là sự thay đổi huyết áp và huyết áp giảm dần trong hệ mạch từ động mạch đến mao mạch và đến tĩnh mạch. - Đường cong B là tổng tiết diện vì tổng tiết diện lớn nhất ở mao mạch. - Đường cong C là vận tốc máu vì vận tốc máu lớn nhất ở động mạch, thấp nhất ở mao mạch. b. 4 nguyên nhân thay đổi huyết áp trong hệ mạch: nhịp tim, độ quánh của máu, khối lượng máu, sự đàn hồi của hệ mạch. Giải thích: Người già thành mạch bị lão hóa trở nên cứng hơn hệ mạch giảm tính đàn hồi – dễ bị cao huyết áp. Câu 30 (VD): Phương pháp: Nhận biết các kì của quá trình nguyên phân Kì đầu + NST co xoắn, màng nhân dần dần biến mất. + Thoi phân bào dần xuất hiện. Kì giữa: Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng (quan sát NST rõ nhất) Kì sau: Các nhiễm sắc tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của tế bào. Kì cuối: NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện. Cách giải: Trang 12
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
a. Hình 1. Tế bào đang ở kì giữa. Hình 2: Tế bào đang ở kì cuối. Hình 3: Tế bào đang ở kì đầu. Hình 4: Tế bào đang ở kì sau. b. Hình 1: tế bào đang ở kì giữa trong tế bào có 27 NST = 3n → Đột biến số lượng nhiễm sắc thể. Đột biến tam bội. c. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, phát triển khỏe mạnh, chống chịu tốt. Hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường, Giống ăn quả thường không có hạt. - Thể tam bội cho năng suất kinh tế cao (phần thu hoạch của cây) - Góp phần hình thành loài mới cung cấp nguyên liệu cho chọn giống.
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2022 Bài thơ: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
OF
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC NINH
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 1: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là A. Gen đa alen. B. Gen đa hiệu. C. Gen lặn. D. Gen trội. Câu 2: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza. B. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X. Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. B. Aabb × aaBb và Aa × aa. C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb. D. Aabb × aabb và Aa × aa. Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. B. Sinh vật phân bổ theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 5: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang A. Rắn. B. Giun đất. C. Tôm. D. Châu chấu. Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. Quần xã. B. Có thể C. Loài. D. Quần thể. Câu 7: Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là A. 19. B. 11. C. 21. D. 9. Câu 8: Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất? A. 0,6 aa : 0,4 Aa. B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. C. 0,4 AA : 0,6 aa. D. 0,2 AA : 0,8 aa. Câu 9: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thí sinh là A. (III) và (IV). B. (II) và (III). C. (I) và (IV). D. (I) và (II). Câu 10: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lại thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lại thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng. Phép lại nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lại thuận thu được F2. Theo lý thuyết, F2 có A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng. C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ. Câu 11: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời. B. Dung hợp tế bào trần. C. Nuôi cấy hạt phấn. D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị. Câu 12: Trường hợp nào sau đây không thuộc đột biến điểm A. Một biến mất 1 cặp nucleotit. B. Một biến thêm 1 cặp nucleotit. C. Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit. D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit. Câu 13: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số qua các alen theo một hướng xác định? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Câu 14: Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là A. XY B. XX C. XO D. XXX Câu 15: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ A. Cộng sinh B. Sinh vật ăn sinh vật khác C. Hợp tác D. Hội sinh Câu 16: Đối với của loài thực vật cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. Lông hút của rễ B. Chóp rễ C. Khí khổng D. Toàn bộ bề mặt cơ thể. Câu 17: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac? A. Gen điều hòa R B. Gen cấu trúc Z C. Gen cấu trúc Y D. Gen cấu trúc A Câu 18: Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nước được cây hút vào thông qua của tế bào lông hút. II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo. III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó qua được thoát chủ yếu qua khí khổng. IV. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng dòng mạch gỗ. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 19: Cà chua có bộ NST 2n = 24, Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là A. 12. B. 24. C. 8. D. 16. Câu 20: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. Giới hạn sinh thái B. Môi trường C. Ổ sinh thái. D. Sinh cảnh. Câu 21: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? A. Tầm gửi và cây thân gỗ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. C. Cỏ dại và lúa. D. Giun đũa và lợn. Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 22: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên NST. A. Đột biến thể tứ bội B. Đột biến thể tam bội. C. Mất đoạn NST. D. Đột biến thể một. Câu 23: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau? A. G.J. Menden B. K. Coren C. T.H.Morgan D. F.Jacop Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và tần số kiểu gen dị hợp tử? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 25: Phương pháp tạo giống nào sau đây ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi? A. Lai hữu tính. B. Công nghệ gen. C. Gây đột biến. D. Công nghệ tế bào. Câu 26: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu tại đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang. II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 27: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phần cấu tạo nên gen? A. Adenin B. Uraxin C. Xitoxin D. Timin Câu 28: Số lượng có thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là A. Kích thước tối thiểu của quần thể. B. Kích thước trung bình của quần thể. C. Mật độ của quần thể. D. Kích thước tối đa của quần thể. Câu 29: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp alen A. Hạt nhăn B. Hoa đỏ C. Thân thấp D. Hạt xanh Câu 30: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách đi trước hợp tử? A. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính. B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp thì bị chết mà không phát triển thành phôi. C. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau. D. La giao phối với lừa sinh ra con la nhưng con la không có khả năng sinh sản. Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai
Ab AB D d X Ed Y × X X tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu aB ab e e kết luận đúng? I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 40. II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 12,5%. III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%. IV. Con cái ở F1 có 6 loại kiểu hình. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 32: Một loại thực vật, xét 2 tính trạng, mối tình trạng lo 1 gen có 2 alen quy định, cho alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng. II. F1 có 3 loại kiểu gen. III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
DẠ
Y
KÈ
M
(P)
Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại. A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 33: Một quần thể thực vật có số lượng cá thể mỗi thế hệ được thể hiện ở bảng sau: P F1 F2 F3 F4 AA 500 490 40 100 20 Aa 400 420 20 200 120 aa 100 90 40 100 180 Chp rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có một nhân tố tiến hóa tác động. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai? A. Từ F1 sang F2 quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. B. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a. C. Từ F2 sang F3 các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. D. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Câu 34: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến và người số 2 không mang alen quy định bệnh P, Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
I. Người số 1 và người số 10 có kiểu gen giống nhau. II. Người số 13 có thể có kiểu gen dị hợp tử và hai cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 1/12. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 35: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ A. 26%. B. 34%. C. 18%. D. 32%. Câu 36: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ: 25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng : 50% con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2? I. Xuất hiện ở 9 loại kiểu gen. II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16. III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. IV. Trong tổng số cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, cây lưỡng bội giảm phân tạo giao tử đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình? Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
I. AAaa × AAaa. II. Aaaa × Aa. III. AAaa × aaaa. V. AAAa × aaaa. VI. AAAa × Aaaa. IV. Aaaa × Aaaa. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 38: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ hạt trơn và hạt xanh, vỏ hạt trơn được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết khi cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 3 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn :1 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. B. 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. C. 9 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. D. 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 1 hạt xanh, vỏ hạt trơn. Câu 39: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 40: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình. II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình giống nhau, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. III. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông xám : 1 con lông trắng. IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông xám : 1 con lông vàng : 1 con lông trắng. A. 4. B. 3 C. 1. D. 2.
Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.C 12.C 22.C 32.B
3.C 13.B 23.A 33.B
4.D 14.C 24.D 34.A
5.C 15.C 25.C 35.B
6.B 16.C 26.A 36.C
7.A 17.A 27.B 37.B
8.B 18.C 28.A 38.C
9.B 19.A 29.D 39.B
10.A 20.A 30.C 40.A
FI CI A
1.B 11.C 21.B 31.B
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
ƠN
OF
Câu 1 (NB): Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu. Chọn B. Câu 2 (TH): A sai, phiên mã không cần sự tham gia của ligaza. B sai, các gen ngoài nhân sẽ phiên mã trong tế bào chất. C đúng. D sai, môi trường nội bào cần cung cấp nucleotit: A,U,G,X. Chọn C. Câu 3 (TH): Ta thấy ở phương án B có phép lai: AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa : laa )(1BB : 2Bb :1bb )
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
→ KG: (1:2:1)(1:2:1) ≠ KH: (3:1)(3:1) Vậy có thể chọn nhanh phương án C. Chọn C. Câu 4 (TH): Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong quần xã là D, trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. Chọn D. Câu 5 (NB): Phương pháp: Hình thức hô hấp + Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư. + Bằng ống khí: Côn trùng. Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá + Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú Cách giải: Tôm trao đổi khí qua mang Rắn trao đổi khí qua phổi Giun đất trao đổi khí qua da Châu chấu trao đổi khí qua ống khí. Chọn C. Câu 6 (NB): Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: Thể một có dạng 2n – 1. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Tinh trùng có bộ NST đơn bội. Cách giải: Tinh trùng có 10 NST → n = 10 → thể một: 2n – 1 = 19. Chọn A. Câu 8 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của các quần thể Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 Bước 2: So sánh tần số alen của các quần thể và kết luận Cách giải: A. 0,6 aa : 0,4 Aa → pA = 0,2 B. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa → pA = 0,6 C. 0,4 AA : 0,6 aa → pA = 0,4 D. 0,2 AA : 0,8 aa → pA = 0,2 Quần thể B có tần số alen A cao nhất. Chọn B. Câu 9 (TH): Phương pháp: Diễn thế sinh thái + Nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định. + Thứ sinh: Xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái. Cách giải: Sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là (II) và (III) (I), (IV) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh. Chọn B. Câu 10 (TH): Phương pháp: Dựa vào kết quả của phép lai thuận → nghịch → quy luật di truyền. Cách giải: Kết quả của phép lai thuận → nghịch khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen trong tế bào chất quy định. (di truyền theo dòng mẹ). Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch (hoa đỏ) thụ phấn cho cây F1 ở phép lại thuận (hoa trắng) thu được F2: toàn hoa trắng. Chọn A. Câu 11 (NB): Nuôi cây hạt phấn có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen. A, D không tạo ra dòng thuần. A: không tạo ra giống mới. Chọn C. Câu 12 (NB): Phương pháp: Đột biến điểm là loại đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit Cách giải:
Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit không phải đột biến điểm. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số qua các alen theo một hướng xác định. Các nhân tố còn lại là vô hướng. Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực. Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực. Cách giải: Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là XO Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Hỗ trợ Đối kháng (Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh Ức chế cảm Sinh vật ăn nhiễm sinh vật ++ ++ +0 -+0+Chặt chẽ (+): Được lợi; (-) bị hại Cách giải: Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ hợp tác, cả 2 loài đều có lợi. Chọn C. Câu 16 (NB): Đối với của loài thực vật cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua khí khổng. Chọn C. Câu 17 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
Trang 8
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp: Vận chuyển trong cây + Mạch gỗ: gồm các tế bào chết, chiều vận chuyển: Rễ → thân → lá + Mạch rây: gồm các tế bào sống, chiều vận chuyển: Lá → các cơ quan Thoát hơi nước + Vai trò: giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên để kéo nước, làm khí khổng mở để hút CO2 vào cho quang hợp. + Con đường: Nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (nhanh, được điều tiết), số ít được thoát qua cutin (chậm, không được điều tiết) Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng. Cân bằng nước + 99% lượng nước hút vào bị thoát ra ngoài. Khi không điều tiết sự thoát nước thông qua cơ chế đóng mở. + Cây mất nước (héo) nếu lượng nước thoát ra > lượng nước hút vào. Cách giải: Cả 4 phát biểu trên đều đúng về trao đổi nước của thực vật trên cạn. Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Có 2n = 24 → n = 12 nhóm gen liên kết. Chọn A. Câu 20 (NB): Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái. Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: Hỗ trợ Đối kháng (Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
Ức chế cảm nhiễm 0-
Sinh vật ăn sinh vật +-
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
++ ++ +0 -+Chặt chẽ (+): Được lợi; (-) bị hại Cách giải: A: Kí sinh B: Cộng sinh C: Cạnh tranh D: Kí sinh. Chọn B. Câu 22 (NB): Đột biến mất đoạn sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST. Đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: Quy luật phân li của Menđen: nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Cách giải: Theo G.J. Menden: nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau. Chọn A. Câu 24 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và tần số kiểu gen dị hợp tử. Chọn D. Câu 25 (TH): Gây đột biến ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi vì động vật có hệ thần kinh phức tạp, cơ chế xác định giới tính, khi gây đột biến thường gây hại cho vật nuôi. Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: Dựa vào đặc điểm hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật có xương sống. Cách giải: I sai. Chim là động vật có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi cấu tạo bởi các ống khí thay vì phế nang. Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
II sai. Tâm thất của cá chỉ có máu giàu O2, do máu giàu CO2 đã trở thành máu giàu O2 khi đi qua mang trước khi về tim. III sai. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch phổi ít O2 hơn máu trong tĩnh mạch. IV đúng. Ở thú huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo chiều từ động mạch qua mao mạch tới tĩnh mạch. Vậy chỉ có 1 phát biểu đúng Chọn A. Câu 27 (NB): Phương pháp: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Đơn phân cấu tạo nên ADN là :A,T,G,X. Cách giải: Uraxin không phải là đơn phần cấu tạo nên gen Chọn B. Câu 28 (NB): Số lượng có thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là kích thước tối thiểu của quần thể. Chọn A. Câu 29 (NB): Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình hạt xanh được gọi là một cặp alen. Chọn D. Câu 30 (NB): Phương pháp:
DẠ
Y
Cách giải: A,B,D: Cách li sau hợp tử C: Cách li trước hợp tử. Chọn C. Câu 31 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- =0,25 – aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở giới cái Cách giải:
Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ab d AB D d XE Y × X X không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5; aB ab e e Xét các phát biểu I sai, số kiểu gen tối đa là 4 × 7 = 28
L
P:
FI CI A
II đúng, A-B-D-E = 0,5 × 0,5XdE × 0,5XDe = 12,5% III sai, cá thể đực lặn về 4 tính trạng = 0% ( vì ab/ab = 0)
Ab d AB D d XE Y × X X → phép lai cặp NST thường cho 3 kiểu hình ; cặp NST giới tính cho 2 aB ab e e kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình. Chọn B. Câu 32 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền Bước 2: Viết sơ đồ lai → Xét các phát biểu Cách giải: Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen Aabb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2 × 0,25 × 0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P dị hợp chéo.
ƠN
OF
IV đúng, P :
Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 aB aB Ab aB aB I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB II đúng. III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Chọn B. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: So sánh tần số alen các thế hệ + Thành phần kiểu gen Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c.
QU Y
NH
P:
M
Thành phần kiểu gen của quần thể:
a b c AA : Aa : aa a+b+c a+b+c a+b+c
KÈ
+ Tính tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
DẠ
Y
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 + Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi giao phối. Bước 2: Xét các phát biểu. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y = x.z 2 Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền thỏa mãn công thức:
Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
P F1 F2 F3 F4 AA 0,5 0,49 0,4 0,25 0,0625 Aa 0,4 0,42 0,2 0,5 0,375 aa 0,1 0,09 0,4 0,25 0,5626 Tần số A = 0,7; A = 0,7; A = 0,5; A = 0,5; A = 0,25; a = 0,3 a = 0,3 a = 0,5 a = 0,5 a = 0,75 A đúng, vì tần số alen giảm mạnh. B sai, CLTN tác động theo hướng chống lại alen A C đúng, vì tần số alen không đổi, F3 đạt cân bằng di truyền. D đúng, vì tần số alen không đổi, F1 đạt cân bằng di truyền. Chọn B. Câu 34 (VDC): Quy ước gen: A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P B: không bị bệnh M, b: bị bệnh M Ta thấy bệnh M xuất hiện ở 3 người nam → bệnh M do gen nằm trên NST X quy định. Ta có: I sai. Chưa xác định được kiểu gen của người 1 và 10. II đúng. Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13. → Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P: (aaXBXb), bố 9 (AaXBY) → người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB: XBXb) Người 12 có em gái mắc bệnh P nên có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY III đúng - Xác suất sinh con của cặp 12-13: (1AA : 2Aa ) X BY × Aa XB XB : XB X b
(
1 2 AA; Aa. Xác suất KQ của người 13 là Aa. 3 3
QU Y
+ Bệnh P: Xác suất KQ của người 12 là
)
1 5 → Sinh con bị bệnh P = ; Sinh con không bị bệnh P = 6 6 1 B B 1 B b X X : X X 2 2 1 1 1 7 → Xác suất sinh con bị bệnh M = × = ; Không bị bệnh M = 2 4 8 8
M
+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen XBY; Người số 13 có kiểu gen
KÈ
7 1 7 → Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = × = 8 6 48 IV sai.
DẠ
Y
3 1 1 Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P = × = 8 6 16 Chọn A. Câu 35 (TH): Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới. Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community AB ab 0,18 AB AB = = = 0,09 = 0,32 → P : × ; f = 40% → GP : 0,3 AB : 0,2 Ab : 0,2aB : 0,3ab AB ab 2 ab ab
OF
FI CI A
Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2 × 0,32 + 4 × 0,22 = 0,34 Chọn B. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai P → F1. Cho F1 lai phân tích. Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính Lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7 F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mặt trắng Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
L
Ta có
P : AAXX B XB × aaX X b Y → F1 : AAXB X b : AaXX BY → F2 : (AA : 2Aa :1aa) XB X B : XB X b : XB Y : X b Y
(
(
Xét các phát biểu: I sai, số kiểu gen tối đa là 12
1 1 3 1 5 × + × = 4 2 4 4 16
NH
II đúng, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ
III đúng, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:
3 3 9 × = 4 4 16
1 1 1 × = 4 4 16
QU Y
IV đúng. Tỷ lệ mắt đỏ là
)
ƠN
F1 lai phân tích: AaX BY × aaX b X b → Fa : (1Aa :1aa) XB X b : X b Y
Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là
3 1 1 1 5 × − × = → tỷ lệ cần tính là 5/9. 4 2 4 4 16
Y
KÈ
M
Chọn C. Câu 37 (TH): Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
DẠ
Viết sơ đồ lai. Cách giải: I. AAaa × AAaa → 5 loại kiểu gen (AAAA, AAAA, AAaa, Aaaa,aaaa); 2 loại kiểu hình
II. Aaaa × Aa → (1Aa : laa )(1A :1a ) → 1AAa : 2Aaa : laaa; 2 loại kiểu hình
III. AAaa × aaaa → (1AA : 4Aa : laa) × aa → 3 loại kiểu gen 2 loại kiểu hình. IV. Aaaa × Aaaa → (1Aa : laa )(1Aa : laa ) → 1AAaa : 2Aaaa : laaaa → 3 loại kiểu gen 2 loại kiểu hình. Trang 14
)
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community V. AAAa × aaaa → A- × aa → 1 loại kiểu hình VI. AAAa × Aaaa → A- × ( Aa; aa ) → 1 loại kiểu hình
P : AABB × aabb → F1 : AaBb → F2 : (1AA : 2Aa : laa )(1BB : 2Bb :1bb )
FI CI A
L
Vậy các phép lai tạo 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình là: II, III, IV. Chọn B. Câu 38 (TH):
ƠN
OF
→ KH: 9 hạt vàng, vỏ hạt trơn : 3 hạt vàng, vỏ hạt nhăn : 3 hạt xanh, vỏ hạt trơn : 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Chọn C. Câu 39 (TH): I sai, các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau. II sai, kích thước thước quần thể phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức xuất cư, nhập cư... III đúng. IV sai, kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm vì khả năng gặp nhau của các cá thể giảm. Chọn B. Câu 40 (TH): Lông đen: A1,A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4 I đúng, VD: A1A1 × A 2 A 2 → A1A 2 → Có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình.
NH
II đúng, VD: A1A 2 × A1A 2 → A1A 2 : 2A1A 2 :1 A 2 A 2 → Có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình. III đúng, xám x trắng: A 2 A 4 × A 4 A 4 → 1A 2 A 4 :1A 4 A 4 → 1 con lông xám:1 con lông trắng. IV đúng, xám x vàng: A 2 A 4 × A 3 A 4 → 1A 2 A 3 :1A 2 A 4 :1A 3 A 4 :1A 4 A 4 vang trang xam
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Chọn A.
Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 2 NĂM 2022
TẠO BẮC NINH
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
A. gen đa alen.
ƠN
Câu 1: Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là B. gen đa hiệu.
C. gen lặn.
D. gen trội.
Câu 2: Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
NH
A. Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ligaza.
B. Quá trình phiên mã chỉ diễn ra trên mạch mã gốc của gen. C. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong nhân mà không xảy ra trong tế bào chất. D. Quá trình phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp các nuclêôtit A, T, G, X.
QU Y
Câu 3: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là hội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình?
A. Aabb × aaBb và AaBb × aabb.
B. Aabb × aaBb và Aa × aa.
C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBb .
D. Aabb × aabb và Aa × aa.
M
Câu 4: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
KÈ
B. Sinh vật phân bổ theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng
Y
cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân
DẠ
tầng của các loài động vật.
Câu 5: Loài động vật nào sau đây trao đổi khí qua mang A. Rắn.
B. Giun đất.
C. Tôm.
D. Châu chấu.
Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần xã.
B. Cá thể
C. loài.
D. quần thể.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 7: Ở một loài lưỡng bội, tinh trùng không đột biến có 10 nhiễm sắc thể thì đột biến thể một của loài này có số lượng nhiễm sắc thể là B. 11.
C. 21.
D. 9.
L
A. 19.
FI CI A
Câu 8: Quần thể nào sau đây có tần số alen A cao nhất? A. 0,6 aa: 0,4 Aa.
B. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa.
C. 0,4 AA: 0,6 aa.
D. 0,2 AA: 0,8 aa.
Câu 9: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: I. Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
OF
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. IV. Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là B. (II) và (III).
C. (I) và (IV).
ƠN
A. (III) và (IV).
D. (I) và (II).
Câu 10: Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau: Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
NH
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch thụ phấn cho cây F1 ở phép lại thuận thu được F2. Theo lý thuyết, F2 có A. 100% cây hoa trắng.
B. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ
QU Y
C. 100% cây hoa đỏ.
Câu 11: Từ một giống cây trồng ban đầu có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen nhờ áp dụng phương pháp nào sau đây? A. Cho tự thụ phấn liên tục nhiều đời.
B. Dung hợp tế bào trần.
C. Nuôi cấy hạt phấn.
D. Chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
M
Câu 12: Trường hợp nào sau đây không thuộc đột biến điểm B. Một biến thêm 1 cặp nucleotit.
C. Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit.
D. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit.
KÈ
A. Một biến mất 1 cặp nucleotit.
Câu 13: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi tần số qua các alen theo một hướng xác định? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên C. Di - nhập gen.
D. Đột biến
Y
Câu 14: Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là
DẠ
A. XY
B. XX
C. XO
D. XXX
Câu 15: Một số loài chim nhỏ thường đậu trên lưng và nhặt các loài kí sinh trên cơ thể động vật móng
guốc làm thức ăn. Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ A. cộng sinh
B. Sinh vật ăn sinh vật khác
C. Hợp tác
D. Hội sinh
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Lông hút của rễ
B. Chóp rễ
C. Khí khổng
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể.
L
Câu 16: Đối với của loài thực vật cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Gen điều hòa R
B. Gen cấu trúc Z
C. Gen cấu trúc Y
FI CI A
Câu 17: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac?
D. Gen cấu trúc A
Câu 18: Khi nói về trao đổi nước của thực vật trên cạn, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nước được cây hút vào thông qua của tế bào lông hút. II. Nếu lượng nước hút vào bé hơn lượng nước thoát ra thì cây bị héo.
III. Cây thoát hơi nước theo 2 con đường, trong đó qua được thoát chủ yếu qua khí khổng A. 3
B. 1
C. 4
OF
IV. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá rồi lên thân bằng dòng mạch gỗ
Câu 19: Cà chua có bộ NST 2n = 24, Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết A. 12.
B. 24.
C. 8.
D. 2
của loài này là D.
16.
ƠN
Câu 20: Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là A. giới hạn sinh thái
B. Môi trường
C. ổ sinh thái.
D. Sinh cảnh.
A. Tầm gửi và cây thân gỗ. C. Cỏ dại và lúa
NH
Câu 21: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh? B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y
D. Giun đũa và lợn
A. Đột biến thể tứ bội C. Mất đoạn NST.
QU Y
Câu 22: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên NST B. Đột biến thể tam bội. D. Đột biến thể một.
Câu 23: Nhà khoa học nào sau đây đưa ra giả thuyết cho nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau? A. G.J. Menden
B. K. Coren.
C. T.H.Morgan,
D. F.Jacop
M
Câu 24: Nhân tố tiến hóa nào sau đây làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng hợp tử và tần số kiểu gen dị hợp tử?
KÈ
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến C. Di - nhập gen.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 25: Phương pháp tạo giống nào sau đây ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi? B. Công nghệ gen
C. Gây đột biến
D. Công nghệ tế bào
Y
A. Lai hữu tính
DẠ
Câu 26: Khi nói về hệ hô hấp và hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiều phát biểu tại đây đúng? I. Tất cả các động vật có hệ tuần hoàn kép thì phổi đều được cấu tạo bởi nhiều phế nang.
II. Ở tâm thất của cá và lưỡng cư đều có sự pha trộn giữa máu giàu O2 và máu giàu CO2. III. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch luôn giàu O2 hơn máu trong tĩnh mạch.
IV. Ở thú, huyết áp trong tĩnh mạch thấp hơn huyết áp trong mao mạch.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
A. Adenin
B. Uraxin
C. Xitoxin
D. Timin
FI CI A
Câu 28: Số lượng có thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là
L
Câu 27: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phần cấu tạo nên gen?
A. kích thước tối thiểu của quần thể
B. kích thước trung bình của quần thể.
C. mật độ của quần thể.
D. kích thước tối đa của quần thể.
Câu 29: Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình nào sau đây được gọi là một cặp alen A. Hạt nhăn
B. Hoa đỏ
C. Thân thấp
OF
Câu 30: Ví dụ nào sau đây thuộc loại cách li trước hợp tử?
D. Hạt xanh
A. Cải bắp lai với cải củ tạo ra cây lai không có khả năng sinh sản hữu tính
B. Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp thì bị chết mà không phát triển thành phôi. C. Hai loài muỗi có tập tính giao phối khác nhau nên không giao phối với nhau.
ƠN
D. La giao phối với lười sinh ra con la nhưng con la không có khả năng sinh sản. Câu 31: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P)
luận đúng? I. Đời con F1 có số loại kiểu gen tối đa là 40.
NH
Ab d AB D d XE Y × X e X e tạo ra F1. Biết rằng không xảy ra đôt biến. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết aB ab
II. Số cá thể mang cả 4 tính trạng trội ở F1 chiếm 12,5%.
QU Y
III. Số cá thể đực mang cả 4 tính trạng lặn ở F1 chiếm 6,25%. IV. Con cái ở F1 có 6 loại kiểu hình.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Một loại thực vật, xét 2 tính trạng, mối tính trạng lo 1 gen có 2 alen quy định, cho alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ
M
lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội 1 tính trạng chiếm tỉ lệ 50%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
KÈ
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng II. F1 có 3 loại kiểu gen,
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen. IV. F1 có số cây mang kiểu hình trội về 2 tính trang chiếm tỉ lệ lớn hơn so với mỗi loại kiểu hình còn lại.
Y
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3.
DẠ
Câu 33: Một quần thể thực vật có số lượng cá thể mỗi thế hệ được thể hiện ở bảng sau: P
F1
F2
F3
F4
AA
500
490
40
100
20
Aa
400
420
20
200
120
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community aa
100
90
40
100
180
Cho rằng nếu quần thể chịu tác động của nhân tố tiến hóa thì ở mỗi thời điểm chỉ có một nhân tố tiến hóa
A. Từ F1 sang F2 quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên B. Từ F3 sang F4, chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng chống lại alen a.
FI CI A
L
tác động. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây sai?
C. Từ F2 sang F3 các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa.
D. Giai đoạn từ P sang F1, các cá thể giao phấn ngẫu nhiên và không chịu tác động của nhân tố tiến hóa. Câu 34: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền 2 bệnh ở người (bệnh P và bệnh M), trong đó có một bệnh do gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Biết rằng không xảy ra đột
OF
biến và người số 2 không mang alen quy định bệnh P. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
NH
ƠN
đúng?
I. Người số 1 và người số 10 có kiểu gen giống nhau.
QU Y
II. Người số 13 có thể có kiểu gen dị hợp tử và hai cặp gen. III. Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 7/48. IV. Xác suất sinh con thứ nhất là con gái và chỉ bị bệnh P của cặp 12-13 là 1/12.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1.
Câu 35: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong
M
đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 18%. Theo lí thuyết, loại kiểu A. 26%.
KÈ
gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
B. 34%.
C. 18%.
D. 32%.
Câu 36: Ở một loài côn trùng, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F1 lai phân tích, đời con thu được tỉ lệ :25% con cái mắt đỏ : 25% con cái mắt trắng: 50% con đực mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do với nhau, trong
Y
các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về kết quả thu được ở đời F2?
DẠ
I. Xuất hiện ở 9 loại kiểu gen.
II. Cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ 5/16. III. Cá thể cái mắt trắng thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16
IV. Trong tổng số cá thể mắt đỏ, cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 37: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường, cây lưỡng bội giảm phân
L
tạo giao tử đơn bội. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 3 loại kiểu gen và 2 loại I. AAaa × AAaa.
II. Aaaa × Aa.
III. AAaa × aaaa.
IV. Aaaa × Aaaa.
V. AAAa × aaaa.
VI. AAAa × Aaaa.
B. 3.
C. 4.
A. 1.
FI CI A
kiểu hình?
D. 2.
Câu 38: Ở cây đậu Hà Lan, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; alen B quy định vỏ hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Tiến hành lai giữa hai cây đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, vỏ hạt trơn và hạt xanh, vỏ hạt
OF
trơn được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết khi cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là
A. 3 hạt vàng, vỏ hạt nhăn :3 hạt xanh, vỏ hạt trơn: 1 hạt vàng, vỏ hạt trơn: 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn.
ƠN
B. 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn: 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn.
C. 9 hạt vàng, vỏ hạt trơn :3 hạt vàng, vỏ hạt nhăn :3 hạt xanh, vỏ hạt trơn: 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. D. 3 hạt vàng, vỏ hạt trơn: 1 hạt xanh, vỏ hạt trơn.
NH
Câu 39: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. II. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. III. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao.
QU Y
IV. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên.
A. 2.
B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 40: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
M
đúng?
I. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể khác nhau, thu được F1 có tối thiểu 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình. kiểu hình.
KÈ
II. Thực hiện phép lai giữa hai cá thể có kiểu hình giống nhau, thu được F1 có tối đa 3 loại kiểu gen, 2 loại III. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông trắng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông
Y
xám : 1 con lông trắng.
IV. Cho 1 cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình là 2 con lông
DẠ
xám: 1 con lông vàng:l con lông trắng.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.C
3.C
4.D
5.C
6.B
7.A
8.B
9.B
10.A
11.C
12.C
13.B
14.C
15.C
16.C
17.A
18.C
19.A
20.A
21.B
22.C
23.A
24.D
25.C
26.A
27.B
28.A
29.D
30.C
31.B
32.B
33.B
34.A
35.B
36.C
37.B
38.C
39.B
40.A
Câu 1 (NB):
FI CI A
1.B
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
OF
Một gen khi bị biến đổi mà làm thay đổi một loạt các tính trạng trên cơ thể sinh vật thì gen đó là gen đa hiệu.
Chọn B. A sai, phiên mã không cần sự tham gia của ligaza.
ƠN
Câu 2 (TH): B sai, các gen ngoài nhân sẽ phiên mã trong tế bào chất. C đúng.
NH
D sai, môi trường nội bào cần cung cấp nucleotit: A,U,G,X. Chọn C. Câu 3 (TH):
Ta thấy ở phương án B có phép lai: AaBb × AaBb → (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
QU Y
→ KG: (1:2:1)(1:2:1) ≠ KH: (3:1)(3:1) Vậy có thể chọn nhanh phương án C.
Chọn C. Câu 4 (TH):
Phát biểu sai về sự phân bố cá thể trong quần xã là D, trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, sự phân tầng
Chọn D.
KÈ
Câu 5 (NB):
M
của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật.
Phương pháp:
Hình thức hô hấp
Y
+ Qua bề mặt cơ thể: ruột khoang, giun tròn, giun dẹp, lưỡng cư.
DẠ
+ Bằng ống khí: Côn trùng.
Ống khí phân nhánh và tiếp xúc trực tiếp với tế bào để đưa khí đến tế bào + Bằng mang: Trai, ốc, tôm, cua, cá
+ Bằng phổi: Lưỡng cư, Bò sát, chim, thú
Cách giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tôm trao đổi khí qua mang. Rắn trao đổi khí qua phổi
L
Giun đất trao đổi khí qua da
FI CI A
Châu chấu trao đổi khí qua ống khí.
Chọn C. Câu 6 (NB):
Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể lại tạo nên loài sinh vật có các đặc
điểm thích nghi với môi trường. Chọn B.
OF
Câu 7 (NB): Phương pháp: Thể một có dạng 2n - 1. Tinh trùng có bộ NST đơn bội.
ƠN
Cách giải:
Tinh trùng có 10 NST → n = 10 → thể một: 2n - 1 = 19.
Câu 8 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen của các quần thể
NH
Chọn A.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
QU Y
y y Tần số alen p A = x + ; q a = z + ; p A + q a = 1 2 2
Bước 2: So sánh tần số alen của các quần thể và kết luận
Cách giải:
A. 0,6 aa : 0,4 Aa → pA = 0,2
M
B. 0,36 AA: 0,48 Aa : 0,16 aa → pA = 0,6 C. 0,4 AA: 0,6 aa → pA = 0,4
KÈ
D. 0,2 AA: 0,8 aa → pA = 0,2
Quần thể B có tần số alen A cao nhất.
Chọn B.
Y
Câu 9 (TH):
DẠ
Phương pháp: Diễn thế sinh thái
+ Nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định.
+ Thứ sinh: Xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành quần xã ổn định hoặc quần
xã suy thoái.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Cách giải: Sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là (II) và (III)
L
(I), (IV) là đặc điểm của diễn thế thứ sinh.
FI CI A
Chọn B. Câu 10 (TH): Phương pháp: Dựa vào kết quả của phép lai thuận - nghịch → quy luật di truyền.
Cách giải:
Kết quả của phép lai thuận - nghịch khác nhau, đời con luôn có kiểu hình giống mẹ nên tính trạng do gen
OF
trong tế bào chất quy định. (di truyền theo dòng mẹ)
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai nghịch (hoa đỏ) thụ phấn cho cây F1 ở phép lai thuận (hoa trắng) thu
được F2: toàn hoa trắng. Chọn A.
ƠN
Câu 11 (NB):
Nuôi cây hạt phấn có thể tạo ra được nhiều giống cây trồng mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp A, D không tạo ra dòng thuần. A: không tạo ra giống mới.
Chọn C. Câu 12 (NB):
QU Y
Phương pháp:
NH
gen.
Đột biến điểm là loại đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit Cách giải:
Đột biến thay thế 2 cặp nucleotit không phải đột biến điểm. Câu 13 (NB): Phương pháp:
M
Chọn C.
KÈ
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng
Y
di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số
DẠ
alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không
theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
Cách giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số qua các alen theo một hướng xác định. Các nhân tố còn lại là vô hướng.
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 14 (NB): Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX - con cái; XY - con đực. Châu chấu, rệp cây: XX - con cái; XO - con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY - con cái; XX - con đực.
Cách giải:
OF
Ở châu chấu, con đực có cặp NST giới tính là XO Chọn C. Câu 15 (NB):
ƠN
Phương pháp: Hỗ trợ
Đối kháng
(Không có loài nào bị hại) Hợp tác
Hội sinh
++
++
+0
Chặt chẽ
Cạnh tranh
Kí sinh
--
+-
NH
Cộng sinh
(Có ít nhất 1 loài bị hại)
Ức chế
Sinh vật
cảm nhiễm
ăn sinh vật
0-
+-
QU Y
(+): Được lợi; (-) bị hại Cách giải:
Mối quan hệ giữa chim nhỏ và động vật móng guốc trên thuộc mối quan hệ hợp tác, cả 2 loài đều có lợi.
Chọn C. Câu 16 (NB): Chọn C.
KÈ
Câu 17 (NB):
M
Đối với của loài thực vật cạn, nước được thoát ra ngoài chủ yếu qua khí khổng.
Phương pháp:
DẠ
Y
Operon Lac có 3 thành phần:
Hình 3.1. Sơ đồ mô hình cấu trúc của opêron Lac ở vi khuẩn đường ruột (E.coli)
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community + P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
L
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
FI CI A
Cách giải: Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Chọn A. Câu 18 (TH): Phương pháp: + Mạch gỗ: gồm các tế bào chết, chiều vận chuyển: Rễ → thân → lá
OF
Vận chuyển trong cây + Mạch rây: gồm các tế bào sống, chiều vận chuyển: Lá → các cơ quan Thoát hơi nước quang hợp.
ƠN
+ Vai trò: giúp hạ nhiệt của lá, tạo động lực phía trên để kéo nước, làm khí không mở để hút CO2 vào cho + Con đường: Nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (nhanh, đươc điều tiết), số ít được thoát qua cutin (chậm, không được điều tiết)
NH
Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng. Cân bằng nước
+ 99% lượng nước hút vào bị thoát ra ngoài. Khi không điều tiết sự thoát nước thông qua cơ chế đóng m ở.
QU Y
+ Cây mất nước (héo) nếu lượng nước thoát ra > lượng nước hút vào.
Cách giải:
Cả 4 phát biểu trên đều đúng về trao đổi nước của thực vật trên cạn. Chọn C.
Câu 19 (NB): Phương pháp: Cách giải:
M
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài.
KÈ
Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Có 2n = 24 → n = 12 nhóm gen liên kết.
Chọn A.
Y
Câu 20 (NB):
DẠ
Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian được gọi là giới hạn sinh thái.
Chọn A.
Câu 21 (NB): Phương pháp:
Hỗ trợ
Đối kháng
(Không có loài nào bị hại)
(Có ít nhất 1 loài bị hại)
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
++
++
+0
--
+-
Ức chế
Sinh vật
cảm nhiễm
ăn sinh vật
0-
+-
Chặt chẽ
(+): Được lợi; (-) bị hại Cách giải:
OF
A: kí sinh
FI CI A
Cộng sinh
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
B: cộng sinh C: Cạnh tranh D: Kí sinh.
ƠN
Chọn B. Câu 22 (NB):
Đột biến mất đoạn sẽ làm thay đổi số lượng gen trên NST.
NH
Đột biến đa bội không làm thay đổi số lượng gen trên NST. Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp:
QU Y
Quy luật phân li của Menđen: nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ, không hoà trộn vào nhau.
Cách giải:
Theo G.J. Menden: nhân tố di truyền của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng rẽ,
Chọn A. Câu 24 (TH):
KÈ
Phương pháp:
M
không hoà trộn vào nhau.
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Y
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
DẠ
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không
theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Cách giải: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tần số kiểu gen đồng
L
hợp tử và tần số kiểu gen dị hợp tử.
FI CI A
Chọn D. Câu 25 (TH):
Gây đột biến ít được sử dụng trong tạo giống vật nuôi vì động vật có hệ thần kinh phức tạp, cơ chế xác
định giới tính, khi gây đột biến thường gây hại cho vật nuôi. Chọn C. Câu 26 (TH): Dựa vào đặc điểm hệ tuần hoàn ở các nhóm động vật có xương sống.
Cách giải:
OF
Phương pháp:
I sai. Chim là động vật có hệ tuần hoàn kép nhưng phổi cấu tạo bởi các ống khí thay vì phế nang.
ƠN
II. sai. Tâm thất của cá chỉ có máu giàu O2, do máu giàu CO2 đã trở thành máu giàu O2 khi đi qua mang trước khi về tim.
III sai. Trong hệ tuần hoàn kép, máu trong động mạch phổi ít O2 hơn máu trong tĩnh mạch. Vậy chỉ có 1 phát biểu đứng
Chọn A. Câu 27 (NB):
QU Y
Phương pháp:
NH
IV đúng. Ở thú huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo chiều từ động mạch qua mao mạch tới tĩnh mạch.
Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Đơn phân cấu tạo nên ADN là : A,T,G,X. Cách giải: Chọn B.
KÈ
Câu 28 (NB):
M
Uraxin không phải là đơn phần cấu tạo nên gen
Số lượng có thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển được gọi là kích thước tối thiểu của quần thể
Y
Chọn A.
Câu 29 (NB):
DẠ
Ở đậu Hà Lan, alen quy định kiểu hình hạt vàng và alen quy định kiểu hình hạt xanh được gọi là một cặp
alen.
Chọn D.
Câu 30 (NB): Phương pháp:
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Cách giải: A,B,D: Cách li sau hợp tử
ƠN
C: Cách li trước hợp tử.
Chọn C. Phương pháp:
NH
Câu 31 (VD):
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen
Ở ruồi giấm chỉ có hoán vị gen ở giới cái
QU Y
Cách giải:
Ab d AB D d XE Y × X e X e không tạo ra kiểu gen ab/ab → A-B- = 0,5 ; aB ab Xét các phát biểu
I sai, số kiểu gen tối đa là 4 × 7 = 28
M
II đúng, A-B-D-E = 0,5 × 0,5XdE × 0,5 XDe =12,5% III sai, cá thể đực lặn về 4 tính trạng =0% ( vì ab/ab = 0) Ab d AB D d XE Y × X e X e → phép lai căp NST thường cho 3 kiểu hình ; căp NST giới tính cho 2 aB ab
KÈ
IV đúng, P :
kiểu hình về giới cái → giới cái có 6 kiểu hình.
Y
Chọn B.
Câu 32 (VD):
DẠ
Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền
Bước 2: Viết sơ đồ lai → Xét các phát biểu
Cách giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Giả sử 2 cặp gen đó là Aa và Bb P trội về 2 tính trạng, F1 có kiểu gen AAbb và aaBB → P dị hợp 2 cặp gen.
L
Nếu các gen PLĐL thì AAbb + aaBB = 2 × 0,25 × 0,25 = 0,125 ≠ đề cho → Hai gen liên kết hoàn toàn, P
P:
FI CI A
dị hợp chéo. Ab Ab Ab Ab aB × →1 :2 :1 aB aB Ab aB aB
I đúng. Chỉ có kiểu gen Ab/aB II đúng. III đúng, tỷ lệ đồng hợp 2 cặp gen = tỷ lệ dị hợp 2 cặp gen
OF
IV đúng, tỷ lệ trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ lớn nhất. Chọn B. Câu 33 (VD): Phương pháp:
ƠN
Bước 1: So sánh tần số alen các thế hệ + Thành phần kiểu gen
Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c.
a b c AA : Aa : aa a+b+c a+b+c a+b+c
NH
Thành phần kiểu gen của quần thể:
+ Tính tần số alen
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
QU Y
y y Tần số alen p A = x + ; q a = z + ; p A + q a = 1 2 2
+ Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi → giao phối.
M
Bước 2: Xét các phát biểu. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
KÈ
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa +q2aa =1
DẠ
Y
Cách giải:
P
F1
F2
F3
F4
AA
0,5
0,49
0,4
0,25
0,0625
Aa
0,4
0,42
0,2
0,5
0,375
aa
0,1
0,09
0,4
0,25
0,5625
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tần số
A=0,7;
A=0,7;
A=0,5
A=0,5;
A=0,25;
alen
a=0,3
a= 0,3
a=0,5
a= 0,5
a= 0,75
L
A đúng, vì tần số alen giảm mạnh.
FI CI A
B sai, CLTN tác động theo hướng chống lại alen A C đúng, vì tần số alen không đổi, F3 đạt cân bằng di truyền. D đúng, vì tần số alen không đổi, F1 đạt cân bằng di truyền. Chọn B. Câu 34 (VDC):
OF
Quy ước gen: A: không bị bệnh P, a: bị bệnh P B: không bị bênh M, b: Bị bệnh M
Ta thấy bệnh M xuất hiện ở 3 người nam → bênh M do gen nằm trên NST X quy định.
I sai. Chưa xác định được kiểu gen của người 1 và 10.
ƠN
Ta có:
II đúng. Người số 8 bị bệnh P nên sẽ truyền gen bệnh cho người số 13.
→ Người số 13 có kiểu gen dị hợp về bệnh P.
NH
Người 13 có mẹ mang gen gây bệnh M và bị bệnh P: (aaXBXb), bố 9(AaXBY) → người 13 có kiểu gen: Aa(XBXB: XBXb)
Người 12 có em gái mắc bệnh P nên có kiểu gen : (1AA:2Aa)XBY
III đúng
QU Y
- Xác suất sinh con của cặp 12-13: (lAA:2Aa)XBY × Aa(XBXB: XBXb) 1 2 + Bệnh P: Xác suất KQ của người 12 là AA; Aa . Xác suất KQ của người 13 là Aa. 3 3
→ Sinh con bị bệnh P =
1 5 ;Sinh con không bị bệnh P = 6 6
M
+ Bệnh M: người số 12 có kiểu gen X B Y; Người số 13 có kiểu gen
KÈ
1 1 1 7 → Xác suất sinh con bị bệnh M = × = ; Không bị bệnh M = 2 4 8 8 7 1 7 → Xác suất sinh con thứ nhất chỉ bị bệnh P = × = 8 6 48
Y
IV sai.
DẠ
3 1 1 Xác suất sinh con thứ nhất là trai và chỉ bị bệnh P = × = 8 6 16
Chọn A.
Cân 35 (TH): Phương pháp:
1 B B 1 B b X X : X X 2 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
L
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 F1 có 10 kiểu gen → P có HVG ở 2 giới. Ta có
FI CI A
Cách giải:
AB ab 0,18 AB AB = = = 0, 09 = 0, 32 → P : × ; f = 40% → G P : 0,3AB : 0, 2Ab : 0, 2aB : 0, 3ab AB ab 2 ab ab
Tỉ lệ loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ: 2 × 0,32 + 4 × 0,22 = 0,34
Chọn B.
OF
Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Viết sơ đồ lai P → F1.
ƠN
Cho F1 lai phân tích. Bước 3: Xét các phát biểu.
Cách giải:
NH
Ta thấy tỷ lệ kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính trạng này có liên kết với giới tính Lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp, 3 trắng :1 đỏ → tính trạng do 2 gen tương tác theo kiểu 9:7 F1 đồng hình mắt đỏ → đỏ trội hoàn toàn so với mắt trắng Quy ước gen: A-B- mắt đỏ; A-bb/aaB-/aabb mắt trắng.
QU Y
P: AAXBXB × aaXbY → F1: AaXBXb: AaXBY → F2: (AA:2Aa:1aa)(XBXB: XBXb: XBY: XbY) F1 lai phân tích: AaXBY × aaXbXb → Fa: (1Aa:1aa)(XBXb:XbY) Xét các phát biểu:
I sai, số kiểu gen tối đa là 12
M
II đúng, cá thể đực mắt trắng chiếm tỷ lệ
1 1 3 1 5 × + × = 4 2 4 4 16
KÈ
III đúng, tỷ lệ cá thể cái mắt trắng thuần chủng là:
1 1 1 × = 4 4 16
IV đúng. Tỷ lệ mắt đỏ là 3/4 × 3/4 =9/16 3 1 1 1 5 × − × = → tỷ lệ cần tính là 5/9. 4 2 4 4 16
Y
Tỷ lệ cá thể cái mắt đỏ không thuần chủng là
Chọn C.
DẠ
Câu 37 (TH):
Phương pháp: Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
I. AAaa × AAaa → 5 loại kiểu gen (AAAA,AAAa, AAaa, Aaaa,aaaa); 2 loại kiểu hình
OF
II. Aaaa × Aa → (1Aa:1aa)(1A:1a) → 1AAa:2Aaa:1aaa; 2 loại kiểu hình III. AAaa × aaaa → (1AA:4Aa:1aa) × aa → 3 loại kiểu gen 2 loại kiểu hình.
IV. Aaaa × Aaaa → (1Aa:1aa) (lAa:laa) → lAAaa:2Aaaa:1aaaa → 3 loại kiểu gen 2 loại kiểu hình. V. AAAa × aaaa → A- × aa → 1 loại kiểu hình
ƠN
VI. AAAa × Aaaa → A- × (Aa; aa) → 1 loại kiểu hình
Vậy các phép lai tạo 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình là: II, III, IV.
Chọn B.
NH
Câu 38 (TH):
P: AABB × aabb → F1: AaBb → F2: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb)
→ KH: 9 hạt vàng, vỏ hạt trơn :3 hạt vàng, vỏ hạt nhăn :3 hạt xanh, vỏ hạt trơn: 1 hạt xanh, vỏ hạt nhăn. Chọn C.
QU Y
Câu 39 (TH):
I sai, các quần thể khác nhau có kích thước khác nhau. II sai, kích thước thước quần thể phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức xuất cư, nhập cư... III đúng.
M
IV sai, kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ giảm vì khả năng Chọn B.
KÈ
gặp nhau của các cá thể giảm.
Câu 40 (TH):
Lông đen: A1A1/2/3/4; lông xám: A2A2/3/4; lông vàng: A3A3/4; lông trắng: A4A4
Y
I đúng, VD: A1A1 × A2A2 → A1A2 → Có 1 loại kiểu gen, 1 loại kiểu hình. II đúng, VD: A1A2 × A1A2 → A1A1:2A1A2:1A2A2 → Có 3 loại kiểu gen, 2 loại kiểu hình.
DẠ
III đúng, xám × trắng: A2A4 × A4A4 → 1 A2A4:1A4A4 → 1 con lông xám : 1 con lông trắng.
IV đúng, xám × vàng: A 2 A 4 × A 3 A 4 → 1A 2 A 3 :1A 2 A 4 :1A 3 A 4 :1A 4 A 4
Chọn A.
xam
vang
trang
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ KSCL THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
HƯNG YÊN
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Trường THPT Chuyên Hưng
Môn: SINH HỌC
Yên
Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
A. Đột biến gen luôn làm phát sinh các gen mới.
ƠN
Câu 1: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là đúng?
B. Không có tác nhân đột biến vẫn có thể phát sinh đột biến gen.
NH
C. Đột biến gen là những biến đổi trong vùng mã hóa của gen. D. Đột biến nhân tạo có tần số thấp hơn các đột biến tự nhiên. Câu 2: Xét các phát biểu sau đây :
1 - Khi đường máu giảm thì cơ thể tiết glucagon để làm tăng đường máu.
QU Y
2 - pH máu được duy trì ổn định nhờ các hệ đệm. 3 - Thận và phổi tham gia điều hòa pH máu.
4 - Quá trình điều hòa cân bằng nội môi gồm 2 khâu cơ bản là tiếp nhận và trả lời kích thích. Số phát biểu đúng là
B. 3.
M
A. 1.
Câu 3: Một cơ thể đực có kiểu gen
C. 4.
D. 2.
ABCDEG tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết rằng ở mỗi tế bào chỉ abc deg
KÈ
xảy ra một trao đổi chéo. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Ba tế bào giảm phân có thể thu được 12 loại giao tử khác nhau. B. Cơ thể này giảm phân có thể thu được tối đa 32 loại giao tử.
Y
C. Cần tối thiểu 4 tế bào giảm phân để có thể thu được số loại giao tử tối đa.
DẠ
D. Hai tế bào giảm phân có thể thu được tỉ lệ giao tử 1:1:1:1:1:1. Câu 4: Mật độ cá thể có ảnh hưởng đến các mối quan hệ trong quần thể như thế nào? A. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
B. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể ít cạnh tranh nhau; khi mật độ giảm, các cá
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community thể trong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. C. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm,
L
các cá thể trong quần thể ít hỗ trợ lẫn nhau.
FI CI A
D. Khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt; khi mật độ giảm, các cá thể toong quần thể tăng cường hỗ trợ lẫn nhau. Câu 5: Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là
A. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
B. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng
OF
C. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong.
D. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. Câu 6: Khi nói về các hệ sinh thái, nhận định nào sau đây không đúng? A. Hệ sinh thái là một hệ thống tương đối hoàn chỉnh và ổn định.
ƠN
B. Hệ sinh thái nhân tạo chỉ sử dụng nguồn năng lượng do con người cung cấp. C. Hệ sinh thái tự nhiên thường có đa dạng loài cao hơn hệ sinh thái nhân tạo. D. Các hệ sinh thái nhân tạo có chuỗi thức ăn ngắn, năng lượng hao phí ít hơn hệ tự nhiên.
NH
Câu 7: Ở một loài thực vật, xét phép lai AaBbDd × AabbDd tạo ra đời con F1. Biết mỗi gen qui định một tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất một tính trạng trội ở F1 là A. 5/32.
B. 31/32.
C. 3/16.
D. 25/32
Câu 8: Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào thực vật?
QU Y
A. Tạo chủng vi khuẩn E. Coli có khả năng sản sinh insulin. B. Tạo giống dâu tằm tam bội.
C. Tạo giống cừu sản sinh được protein của người. D. Tạo giống mới thuần chủng về tất cả các gen. Câu 9: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n =24 và hàm lượng ADN trong nhân tế bào sinh dưỡng là
M
6pg. Trong một quần thể của loài này có 4 thể đột biến được kí hiệu là A, B, C và D. Số lượng nhiễm sắc thể và hàm lượng ADN có trong nhân của tế bào sinh dưỡng ở 4 thể đột biến này là: A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng ADN
5,9 pg
6,2 pg
9pg
6pg
KÈ
Thể đột biến
Y
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
(I). Thể đột biến A có thể là đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. (II). Thể đột biến B có thể là đột biến lặp đoạn hoặc chuyển đoạn nhiễm sắc thể. (III). Thể đột biến C là đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể hoặc đột biến tam bội.
(IV). Thể đột biến D có thể là đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. A. 4.
B. 1.
C. 3.
D. 2.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 10: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? II. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
L
I. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
FI CI A
III. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. IV. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN. A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng? A. Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
B. Tính trạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể X qui định chủ yếu biểu hiện ở giới đực. D. Gen trên nhiễm sắc thể giới tính tồn tại ở trạng thái đơn alen. Câu 12: Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất
OF
C. Tính trạng do gen trội trên nhiễm sắc thể X qui định chủ yếu biểu hiện XX.
A. kết thúc tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
ƠN
B. chọn lọc tự nhiên chỉ tác động từ giai đoạn tiến hóa sinh học.
C. tiến hóa tiền sinh học tạo ra sinh vật đầu tiên có cấu tạo tế bào đơn giản. D. sự sống hình thành từ trên cạn sau đó dần di chuyển xuống dưới nước. A. Tế bào lông hút.
B. Tế bào lá.
NH
Câu 13: Trong cơ thể thực vật trên cạn, loại tế bào nào sau đây có thế nước thấp nhất? C. Tế bào thân.
D. Tế bào cành.
Câu 14: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 5 alen là A1, A2, A3, A4, A5 quy định theo thứ tự trội lặn là A1> A2 > A3 > A4 > A5. Trong đó A1 quy định hoa tím, A2 quy định hoa đỏ, A3 quy định
QU Y
hoa vàng, A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng. Thực hiện phép lai P: A1A4A5A5 × A1A2A3A5, thu được F1. Biết cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo 11 thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1? I. Kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/12. II. Kiểu hình hoa tím chiếm tỉ lệ 3/4.
M
III. Kiểu hình hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1/6. A. 2.
KÈ
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 0%. B. 1.
C. 4.
D. 3.
Câu 15: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trao đổi chéo xảy ra ở kì đầu của giảm phân I.
Y
B. Hoán vị gen luôn có lợi cho sinh vật. C. Liên kết gen không làm xuất hiện biến dị tổ hợp.
DẠ
D. Gen nằm ở tế bào chất không bị đột biến.
Câu 16: Ở một loài thực vật, xét 3 gen khác nhau lần lượt có số alen tương ứng là 2, 3,4. Theo lí thuyết số dòng thuần chủng khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen này là A. 9.
B. 24.
C. 180.
D. 162.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 17: Kiểu gen nào sau đây không thuần chủng? A. aaBBdd.
B. aabbDD.
C. AabbDD.
D. AABBdd.
L
Câu 18: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là A. khoảng gây chết.
B. khoảng thuận lợi.
C. giới hạn sinh thái.
FI CI A
5,6°C và 42°C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là
D. khoảng chống chịu.
Câu 19: Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen là A1, A2, A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1A2, A1A3 và A2A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau: I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
OF
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1:2:2:1:1:2.
III. Nếu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và alen A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của
ƠN
quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
A. 0.6.
B. 0,4.
NH
Câu 20: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Tần số alen A của quần thể này là C. 0,8.
D. 0.2.
Câu 21: Màu hoa ở một loài thực vật do 2 cặp gen chi phối, mỗi gen có 2 alen. Trong kiểu gen có mặt 2 loại gen trội thì cho hoa màu tím, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Thực hiện phép lai giữa các cơ
QU Y
thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về 2 cặp gen nói trên được F1, cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được F2 có tỉ lệ kiểu hình 33 tím : 17 trắng. Biết mọi diễn biến trong quá trình tạo hạt phấn và tạo noãn là giống nhau. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở F1 số cây hoa tím dị hợp tử chiếm 50%.
II. Trong số cây hoa trắng F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 9/17. III. Ở F1 cây hoa tím thuần chủng có tỉ lệ cao hơn cây hoa trắng thuần chủng.
M
IV. Số loại kiểu gen qui định hoa màu tím bằng số loại kiểu gen qui định hoa màu trắng. B. 4.
KÈ
A. 1
C. 2.
D. 3.
Câu 22: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi nhóm gen liên kết? A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
B. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
C. Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ.
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Y
Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut
DẠ
thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA
quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có
nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất người (14) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 28/81.
OF
I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chắn bệnh M.
IV. Tỉ lệ con của cặp vợ chồng (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 47,73% B. 3.
C. 1.
D. 4.
ƠN
A. 2.
Câu 24: Bằng chứng nào sau đây phản ánh tiến hóa đồng qui hội tụ?
B. Cánh dơi với tay người.
C. Tất cả các sinh vật đều có cấu tạo tế bào.
D. Ruột thừa ở người và manh tràng ở thỏ.
NH
A. Vây ngực cá mập và cá voi.
Câu 25: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n= 24, số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào của thể tam nhiễm là A. 72.
B. 36.
C. 25.
D. 23.
QU Y
Câu 26: Trong quá trình dịch mã, phân tử mRNA có chức năng A. kết hợp với protein tạo nên ribosome.
B. vận chuyển axit amin tới ribosome.
C. kết hợp với tRNA tạo nên ribosome.
D. làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả thực vật đều có chu trình Canvin.
M
B. Ở các bước sóng khác nhau cường độ quang hợp như nhau. C. Diệp lục là sắc tố quang hợp duy nhất ở thực vật.
KÈ
D. Quang hợp diễn ra ở mọi tế bào trong cơ thể thực vật. Câu 28: Người ta tổng hợp nhân tạo một phân tử mARN với bộ ba mở đầu là 5’AUG3’ và bộ ba kết thúc là 5’UAG3’. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử mARN trên là: A= 155; G=135; X=160; U= 150. Khi một ribôxôm trượt qua phân tử mARN trên một lần thì số lượng nuclêôtit từng loại trên các bộ ba đối
Y
mã của các phân tử tARN tham gia dịch mã là
DẠ
A. A= 149, G = 160, X = 134, U = 154. C. A= 150, G = 160, X = 135, U = 155.
B. A= 149, G = 160, X = 154, U = 134. D. A= 155, G = 135, X = 160, U= 150.
Câu 29: Nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Enzym ligaza tác động trên cả 2 mạch của ADN trong quá trình nhân đôi.
B. Enzym ADN polimeraza chỉ tác động theo một chiều duy nhất 3’-5’.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C. Quá trình nhân đôi ADN sử dụng 5 loại nuclêôtit để cấu tạo nên mạch mới. Câu 30: Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể là
FI CI A
A. tranh giành thức ăn, nơi ở xảy ra thường xuyên giữa các cá thể.
L
D. Một phân tử ADN con được tổng hợp liên tục, một phân tử được tổng hợp gián đoạn.
B. mật độ cá thể của quần thể vượt qua ngưỡng cực thuận làm cho các cá thể lâm vào điều kiện sống bất lợi.
C. nhu cầu duy trì nòi giống dẫn đến sự cạnh tranh giữa các con đực cùng loài. D. ký sinh cùng loài hoặc ăn thịt lẫn nhau do tập tính của các loài.
Câu 31: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và
OF
B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD Bb ad
ƠN
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2
III. Đã xảy ra hoán vị gen ở 80% số tế bào tham gia giảm phân.
A. 2.
B. 4.
NH
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
C. 3.
D. 1.
Câu 32: Có bao nhiêu nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen, vừa có thể làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng làm giảm đa dạng di truyền?
B. 4.
C. 2
D. 3.
QU Y
A. 1 .
Câu 33: Nói về các nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng? A. Các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng nhiều đến các quần thể kích thước lớn. B. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa. C. Di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm đa dạng di truyền của quần thể.
M
D. Đột biến là nhân tố tiến hóa vì nó cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. Câu 34: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? Biết rằng tính trạng do một gen qui định và trội lặn
KÈ
hoàn toàn.
A. Quần thể gồm 100% cơ thể mang kiểu hình trội. B. Quần thể gồm 100% cơ thể mang kiểu hình lặn. C. Quần thể có tần số các kiểu gen bằng nhau.
Y
D. Quần thể có tần số alen trội và alen lặn bằng
nhau.
DẠ
Câu 35: Phương pháp nào sau đây không tạo ra giống mới? A. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn.
B. Phương pháp lai hữu tính.
C. Phương pháp nuôi cấy mô tế bào.
D. Phương pháp gây đột biến.
Câu 36: Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí A. diễn ra ở các khu khác nhau, nhanh chóng, xảy ra ở tất cả các loài.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. diễn ra trong cùng khu vực, chậm chạp và chủ yếu ở động vật. D. trải qua nhiều dạng trung gian chuyển tiếp, gắn với hình thành các quần thể thích nghi. A. glucôzơ.
B. nuclêôtit.
FI CI A
Câu 37: Quá trình biến đổi xenlulozơ trong ống tiêu hóa của động vật tạo ra C. axit béo.
D. axit amin.
Câu 38: Triplet là bộ 3 nuclêôtit qui định axit amin có ở A. rARN.
B. tARN.
L
C. không liên quan đến di nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. mARN.
D. Gen.
Câu 39: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong quan hệ đối kháng giữa các loài một bên được lợi còn một bên có hại.
OF
B. Trong một chuỗi thức ăn một loài có thể tham gia vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. C. Các mối quan hệ cạnh tranh hay hỗ trợ trong quần thể đều thúc đẩy quần thể phát triển. D. Trong chuỗi thức ăn càng lên mắt xích cao hiệu suất sinh thái càng giảm.
Câu 40: Ở 1 loài thực vật, phép lai P: AaBb × Aabb, tạo ra F1. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại A. 3.
ƠN
kiểu gen?
B. 9.
C. 6.
D. 4.
2.B
3.B
4.D
11.C
12.A
13.B
14.C
21.D
22.D
23.B
24.A
31.C
32.D
Câu 1 (NB): Phương pháp:
5.A
6.B
7.B
8.D
9.D
10.B
15.A
16.B
17.D
18.C
19.B
20.B
25.C
26.D
27.A
28.A
29.A
30.B
36.D
37.A
38.D
39.C
40.C
QU Y
1.B
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
33.C
34.B
35.C
M
Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới.
KÈ
Có thể di truyền cho đời sau nếu phát sinh ở tế bào sinh giao tử Mức độ biểu hiện: Phụ thuộc vào tổ hợp gen và môi trường Vai trò: Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa
Y
Cách gỉảỉ:
DẠ
A sai, đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không tạo ra gen mới. B đúng, dù không có tác nhân gây đột biến nhưng vẫn có thể xảy ra đột biến gen tạo alen mới. C sai, đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D sai, đột biến nhân tạo có tần số cao hơn đột biến tự nhiên. Chọn B.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 2 (TH): Các phát biểu đúng là: 1,2,3.
L
Ý 4 sai, quá trình điều hòa cân bằng nội môi gồm tiếp nhận kích thích, phân tích và điều khiển, trả lời
FI CI A
kích thích.
Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: Một tế bào có kiểu gen
AB giảm phân: ab
OF
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.
Cách giải:
ABCDEG giảm phân có HVG thì sẽ tạo ra 2 loại giao tử liên kết, mỗi tế abc deg
ƠN
A sai, nếu 3 tế bào có kiểu gen
bào tạo 2 loại giao tử hoán vị → số loại giao tử tối đa là 8 .
NH
B đúng, cơ thể này dị hợp 5 cặp gen → số loại giao tử tối đa là 25 = 32. C sai, để tạo được số loại giao tử tối đa cần 15 tế bào + 2 loại giao tử liên kết
+ 30 loại giao tử hoán vị (15 tế bào, mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử hoán vị).
QU Y
D sai, 2 tế bào giảm phân, nếu tạo 6 loại giao tử thì + Tế bào 1: 1ABCDEG; 1abcdeg, 1GTHV1; 1GTHV2 + Tế bào 2: 1ABCDEG; 1abcdeg, 1GTHV3; 1GTHV4 → Tỉ lệ: 2 :2 :1 :1 :1 :1 .
Câu 4 (TH): Phương pháp:
M
Chọn B.
KÈ
Mật độ cá thể là số lượng cá thể/ đơn vị diện tích. Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của quần thể.
Y
Mật độ càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt và ngược lại.
Cách giải:
DẠ
A, B, C sai, mật độ càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt và ngược lại. D đúng.
Chọn D.
Câu 5 (NB):
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng.
L
Chọn A.
FI CI A
Câu 6 (NB): Phương pháp:
Khái niệm HST là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã. Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái do con người tạo ra.
Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, tính ổn định loài thấp, dễ bị dịch bệnh, không có khả năng tự
OF
điều chỉnh.
Điểm khác nhau cơ bản giữa hệ sinh thái nhân tạo và hệ sinh thái tự nhiên là hệ sinh thái nhân tạo thường có chuỗi thức ăn ngắn và lưới thức ăn đơn giản hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.
Cách giải:
ƠN
Phát biểu không đúng là: B, HST nhân tạo nhận cả nguồn năng lượng từ tự nhiên (ánh sáng mặt trời) và nguồn năng lượng do con người cung cấp.
Chọn B.
NH
Câu 7 (TH): Phương pháp:
1 2 1 Xét từng cặp gen: Aa × Aa → AA : Aa : aa , tương tự với Bb và Dd. 4 4 4
Cách giải:
QU Y
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - tỉ lệ toàn alen lặn Phép lai: AaBbDd × AabbDd
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội = 1 - tỉ lệ toàn alen lặn
Chọn B.
KÈ
Câu 8 (NB):
M
1 1 1 31 = 1 − aa × bb × dd = 4 2 4 32
A: Công nghệ gen
B: Gây đột biến nhân tạo C: Công nghệ gen
Y
D: Công nghệ tế bào (nuôi cấy hạt phấn rồi đa bội hóa).
DẠ
Chọn D.
Câu 9 (VD): Phương pháp: Xác định dạng đột biến → Xét các phát biểu.
Cách giải:
A
B
C
D
Số lượng NST
24
24
36
24
Hàm lượng ADN
5,9 pg
6,2 pg
9 pg
6pg
Mất đoạn
Lặp đoạn
Chuyển đoạn
Chuyển đoạn
không cân
không cân
Dạng đột biến
FI CI A
Thể đột biến
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Tam bội
I đúng.
Đảo đoạn
Chuyển đoạn
II sai. Vì thể đột biến B có thay đổi hàm lượng ADN cho nên không thể là đảo đoạn.
OF
III sai. Vì C là đột biến tam bội chứ không thể là lặp đoạn.
IV đúng. Vì đột biến D không làm thay đổi hàm lượng ADN, không làm thay đổi số lượng NST. Do đó, đây là đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST hoặc đột biến gen. Chọn D.
ƠN
Câu 10 (TH): Phương pháp:
Mất đoạn: Mất đi 1 đoạn NST, mất đoạn thường gây chết hay giảm sức sống.
NH
Lặp đoạn: Là 1 đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên đó. Nhìn chung lặp đoạn không gây hậu quả nặng nề như mất đoạn.
Đảo đoạn: Là 1 đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180° và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên đó. Đảo đoạn có thể chứa hoặc không chứa tâm động. Đột biến đảo đoạn thường ít ảnh hưởng đến sức
QU Y
sống do vật liệu di truyền không bị mất.
Chuyển đoạn: Là sự trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng, hoặc chuyển đoạn trên 1 NST, một số gen trong nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác. Chuyển đoạn lớn thường gây chết hay mất khả năng sinh sản. Đôi khi chuyển đoạn là cơ chế để hình thành loài mới tức thì.
Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới. Cách giải:
M
I đúng.
KÈ
II sai, đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
III đúng, đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào. IV sai, đột biến chuyển đoạn trên 1 NST không làm thay đổi độ dài của ADN.
Y
Chọn B.
DẠ
Câu 11 (NB):
Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX - con cái; XY - con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX - con cái; XO - con đực.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY - con cái; XX - con đực.
Giống
Đều được cấu tạo từ ADN + protein histon
nhau
Mang gen quy định tính trạng thường
L
NST giới tính
FI CI A
NST thường
Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng Khác
Tồn tại thành từng cặp tương Có một cặp, khác nhau ở giới đực và giới
nhau
đồng
cái
Có nhiều cặp
Mang gen quy định giới tính
A sai, NST giới tính có ở cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng. B sai, còn tùy thuộc cặp NST giới tính của loài đó. C đúng.
OF
Cách giải:
ƠN
D sai, ở giới XX, gen trên NST giới tính có 2 alen trong tế bào. Chọn C. Câu 12 (NB):
NH
Phương pháp: Tiến hóa hóa học
+ Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2
+ Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết.
QU Y
+ Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN. + Thí nghiệm của Milơ (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu tiên
Cách giải:
M
Tiến hóa sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay
KÈ
Trong lịch sử phát sinh sự sống trên trái đất kết thúc tiến hóa hóa học hình thành các đại phân tử có khả năng tự nhân đôi.
B sai, CLTN tự nhiên tác động từ giai đoạn tiến hóa tiền sinh học. C sai, tiến hóa tiền sinh học tạo ra tế bào sơ khai.
Y
D sai, sự sống hình thành ở dưới nước sau đó di chuyển lên cạn.
DẠ
Chọn A.
Câu 13 (NB): Phương pháp: Nước đi từ nơi thế nước cao tới nơi có thể nước thấp.
Cách giải:
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Thế nước cao nhất ở các lông hút, thấp nhất ở lá cây (nước đi từ nơi thế nước cao tới nơi có thể nước thấp)
L
Chọn B.
FI CI A
Câu 14 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định tỉ lệ giao tử của P
ƠN
OF
Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.
Bước 2: Viết phép lai → Xét các phát biểu.
NH
Cách giải: P giảm phân:
2 2 1 1 A1 A4 A5 A5 → A1 A4 : A1 A5 : A4 A5 : A5 A5 6 6 6 6 1 1 1 1 1 1 A1 A2 A3 A5 → A1 A2 : A1 A3 : A1 A5 : A2 A3 : A2 A5 : A3 A5 6 6 6 6 6 6
QU Y
Xét các phát biểu:
I đúng, kiểu hình hoa vàng: A3 − −− =
1 1 2 1 A3 A5 × A4 A5 + A5 A5 = 6 6 6 12
II đúng, kiểu hình hoa tím: A1 − −− = 1 −
M
III đúng, kiểu hình hoa đỏ: A2 − − − =
3 3 3 ( A4 A5 + A5 A5 ) × ( A2 A3 + A2 A5 + A3 A5 ) = 6 6 4
2 3 1 ( A2 A3 + A2 A5 ) × ( A4 A5 + A5 A5 ) = 6 6 6
Chọn C.
KÈ
IV đúng, vì không thể tạo ra được kiểu gen A2A2A2A2. Cân 15 (NB):
Y
A đúng.
B sai, HVG làm xuất hiện biến dị tổ hợp, có thể có lợi hoặc có hại hoặc vô hại.
DẠ
C sai, liên kết gen không hoàn toàn vẫn làm xuất hiện biến dị tổ hợp. D sai, gen ở tế bào chất vẫn bị đột biến. Chọn A.
Câu 16 (TH):
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Phương pháp: Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp C 2n
→ Số dòng thuần về 3 cặp gen là 2 × 3 × 4 = 24.
Chọn B. Câu 17 (NB): Phương pháp: Cơ thể thuần chủng là cơ thể mang các alen giống nhau của các gen.
OF
Cách giải:
FI CI A
Số alen của các gen lần lượt là 2, 3, 4 → Số dòng thuần tương ứng là 2, 3, 4
L
Cách giải:
AABBdd là kiểu gen thuần chủng.
Chọn D.
ƠN
Câu 18 (NB): Phương pháp:
Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
NH
Cách giải:
Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6°C đến 42°C được gọi là: giới hạn sinh thái.
Chọn C. Phương pháp:
QU Y
Câu 19 (VD): Bước 1: Xác định tần số alen
Bước 2: Tính tần số kiểu gen đồng hợp, dị hợp Bước 3: Xét các phát biểu
M
Cách giải:
Gọi tần số alen A1; A2 ; A3 lần lượt là p,q, r
KÈ
Ta có A1A2 = A1A3 =A2A3 ↔ 2pq = 2 pr= 2 qr → p=q=r = 1/3
→ kiểu gen đồng hợp : A1A1 = A2A2 = A3A3 = (1/3) 2 = 1/9 A1A2= A1A3 =A2 A3 = 2 × 1/3 × 1/3 = 2/9 → Tỷ lệ kiểu gen : 1 :1 :1 :2 :2 :2
Y
I đúng, tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng số các loại kiểu gen đồng hợp.
DẠ
II đúng.
III đúng, A3A3 = 1/9; A2- = (1/3A2 + 1/3)2 - A3A3 = 1/3 → A1- =5/9 IV đúng, nếu các cá thể đồng hợp không có khả năng sinh sản, tỷ lệ kiểu gen cá thể tham gia vào sinh sản
là 1A1A2: 1 A2A3:1 A1A3 → Tần số alen không đổi, quần thể ngẫu phối → thành phần kiểu gen của F1
không thay đổi so với P.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chọn B. Câu 20 (NB):
L
Phương pháp:
FI CI A
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa y y Tần số alen p A = x + ; q a = z + ; p A + q a = 1 2 2
Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa 0, 4 = 0, 4;q a = 1 − p A = 0, 6 2
OF
Tần số alen p A = 0, 2 +
Chọn B. Câu 21 (VD): Phương pháp:
ƠN
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền Tính tần số HVG Sử dụng công thức
NH
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 3: Xét các phát biểu
QU Y
Bước 2: Viết phép lai F1 × F1 Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
F2 phân li 0,66 tím: 0,34 trắng ≠ 9 tím : 7 trắng (nếu các gen PLĐL) → 2 gen này cùng nằm trên 1 cặp
M
NST.
Ta có P thuần chủng → F1 dị hợp 2 cặp gen → F2 :
F1 :
KÈ
A-B-=0,66 = 0,5 + aabb → aabb = 0,16 → ab = 0,4 → f = 20%. AB AB × ; f = 20% → G : 0, 4 AB : 0, 4ab : 0,1Ab : 0,1aB ab ab
Y
Xét các phát biểu:
DẠ
I đúng, hoa tím dị hợp tử: 0, 66 − II
đúng,
cây
hoa
AB = 0, 66 − 0, 42 AB = 0,5 AB
trắng
chiếm
34% ,
hoa
trắng
thuần
chủng
chiếm:
ab Ab aB + + = 0, 42 ab + 2 × 0,12 = 0,18 → Trong số cây hoa trắng F2 , cây thuần chủng chiếm tỉ lệ ab Ab aB
9 / 17 .
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community III sai, hoa tím thuần chủng:
AB ab Ab aB = 0,16 < + + = 0,18 (hoa trắng thuần chủng). AB ab Ab aB
L
IV đúng, số kiểu gen quy định hoa tím = 5; số kiểu gen quy định hoa trắng = 5.
FI CI A
Chọn D. Câu 22 (NB): Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi nhóm gen liên kết. Chọn D. Câu 23 (VDC): Phương pháp: Bước 2: Xác định tần số alen Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: (IA +IB +IO)2= IAIA + IOIO + IBIB + 2IAIO + 2IAIB +2IBIO = 1
OF
Bước 1: Tìm kiểu gen của những người có trong phả hệ2
IO = IO IO
Tần số
Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (IB +IO) 2
NH
Bước 2: Xác định cấu trúc di truyền của quần thể. Bước 3: Xét các phát biểu
Cách giải: (2) mmIBIO
(3) mmIBIO
(5) MmIOIO
(6) MmIBI-
(7) MmIBI-
(11) -
(12) mmIB-
(13)M-IBI-
QU Y
(1)M-IBIO
I đúng. Xét bệnh M :
ƠN
Nhóm máu A + nhóm máu O =(IA +IO) 2 tương tự với nhóm máu B
(4) M-IBIO
(8) MmIOIO
(9) M-IAI(14) MmIAI-
M
Người 2, 3, 10, 12 có kiểu gen mm Người 5, 6 , 7, 8 có kiểu gen Mm
KÈ
Người 14 có kiểu gen Mm
Người 1,4, 9, 11, 13 chưa rõ kiểu gen
II đúng. Xét nhóm máu :
Y
Người 1, 2, 3, 4 có kiểu gen là IBIO (do sinh ra con có nhóm máu O )
DẠ
Người 5, 8 nhóm máu O có kiểu gen IOIO Người 6 , 7, 11, 12, 13 nhóm máu B chưa biết kiểu gen : BNgười 9,10,14 nhóm máu A chưa biết kiểu gen : A-
Vậy người tối đa có thể có kiểu gen đồng hợp là 5,8,6,7,11,12,13, 9,10,14
Có 10 người
(10) mmIAI-
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community III sai. 0, 04 = 0 , 2
IB = 0,3 ; IA = 0,5 Cấu trúc quần thể với nhóm máu A là 0,25IAIA : 0,2IAIO Vậy cặp vợ chồng 9 × 10 có dạng : (5/9 IAIA : 4/9 IAIO) × (5/9 IAIA : 4/9 IAIO)
Đời con theo lý thuyết : 49/81 IAIA : 28/81 IAIO : 4/81 IOIO Người 14 có dạng : 7/11 IAIA : 4/11 IAIO Vậy xác suất người 14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 4/11 = 36,36%
OF
IV đúng.
0, 25 = 0,5 →
FI CI A
Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (IB +IO)2= 39% + 25% =64% → IB +IO =
+ Xét về bệnh M Người 13 có dạng (1/3MM : 2/3Mm)
ƠN
Người 13 × 14 : (1/3MM : 2/3Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m) Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con dị hợp là
2 1 1 1 1 × + × = 3 2 3 2 2
NH
+ Xét về nhóm máu: Cặp vợ chồng 6 × 7 có dạng : (1/3 IBIB : 2/3 IBIO) × (1/3 IBIB : 2/3 IBIO)
Đời con theo lý thuyết :
9 B B 4 B O 1 O O I I : I I : I I 4 9 9
Vậy người 13 có dạng (1/2 IBIB: 1/2 IBIO)
Cặp vợ chồng 13 × 14 : (1/2 IBIB: 1/2 IBIO) × (7/11 IAIA : 4/11 IAIO) 9/11 IA : 2/11 IO
Tỉ lệ đời con đồng hợp là
QU Y
Giao tử : 3/4IB : 1/4 IO
1 2 1 × = 4 11 22
Tỉ lệ đời con dị hợp là 21/22
Chọn B.
KÈ
Câu 24 (NB):
M
Vậy tỉ lệ sinh được con dị hợp 2 cặp gen là
DẠ
Y
Phương pháp:
1 21 21 × = 2 22 44
L
IOIO = 0,04 → IO =
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Cách giải: B: Cơ quan tương đồng → Phản ánh tiến hóa phân li C: Bằng chứng tế bào học
Chọn A. Câu 25 (NB): Phương pháp: Cách giải: 2n = 24 → 2n + 1 = 25.
Chọn c. Câu 26 (NB):
M
Phương pháp:
QU Y
Thể tam nhiễm có dạng 2n +1
NH
D: Cơ quan tương đồng.
ƠN
A: Cơ quan tương tự → Phản ánh tiến hóa hội tụ.
Phân loại: Có 3 loại ARN
KÈ
+ mARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. + tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + rARN - ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein.
Y
Cách giải:
DẠ
Trong quá trình dịch mã, phân tử mRNA có chức năng làm khuôn cho quá trình dịch mã.
Chọn D.
Câu 27 (TH): A đúng.
B sai, ở các bước sóng khác nhau thì cường độ quang hợp khác nhau.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C sai, sắc tố quang hợp ở thực vật gồm: diệp lục, carotenoit, xantophin, phicobilin.... D sai, quang hợp diễn ra ở các tế bào có lục lạp.
L
Chọn A.
FI CI A
Câu 28 (TH): Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; G-X và ngược lại số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Cách giải: Bộ ba kết thúc: 5’UAG3’
OF
Trên mARN trên là: A= 155; G=135; X=160; U= 150 → trên tARN: U= 155 - 1 = 154; X =135 - 1 = 134; G=160;A= 150-1 = 149.
Chọn A. Phương pháp: Nguyên tắc: + Bổ sung: A=T; G ≡ X Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3 ’.
NH
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
ƠN
Câu 29 (TH):
KÈ
Cách giải:
M
QU Y
Các đoạn Okazaki được nối lại nhờ enzim ligaza
A đúng, vì trên cả 2 mạch của ADN đều có những đoạn tổng hợp gián đoạn. B sai, enzym ADN polimeraza chỉ tác động theo một chiều duy nhất 5’-3’ cần
Y
C sai, quá trình nhân đôi sử dụng 8 loại nucleotit: Tổng hợp đoạn ADN cần A,T,G,X; tổng hợp đoạn mồi
DẠ
A,U,G,X.
D sai, hai ADN con có 1 mạch được tổng hợp mới, 1 mạch cũ của ADN mẹ, có những đoạn tổng hợp liên
tục và tổng hợp gián đoạn.
Chọn A.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 30 (TH): Phương pháp:
L
Mật độ ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường, khả năng sinh sản và tử vong của
FI CI A
quần thể. Mật độ càng cao thì cạnh tranh càng gay gắt và ngược lại.
Cách giải:
Nguyên nhân chủ yếu của sự cạnh tranh cùng loài giữa các cá thể trong quần thể là mật độ cá thể của quần thể vượt qua ngưỡng cực thuận làm cho các cá thể lâm vào điều kiện sống bất lợi.
Chọn B.
OF
Câu 31 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền chi phối. + Xét tỉ lệ các tính trạng
ƠN
+ Quy ước gen
Bước 2: Từ tỉ lệ kiểu hình → tần số HVG → Kiểu gen của P
Cách giải: Ở Fa phân li: + 1 đỏ: 3 trắng → AaBb × aabb + 1 cao: 1 thấp → Dd × dd
NH
Bước 3: Viết sơ đồ lai và xét các phát biểu
QU Y
Nếu các gen PLĐL thì A-B-D-= 0,125 ≠ đề bài → 1 trong 2 gen quy định màu hoa nằm trên cùng 1 NST với gen quy định chiều cao.
F1 phân li 1 đỏ: 3 trắng → 2 gen tương tác bổ sung: A-B-: đỏ; A-bb;aaB-; aabb : trắng. D- thân cao; d- thân thấp.
Giả sử gen Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST.
AD AD 0,1 Bb = 0,1 → = = 0, 2 = AD × 1ad → AD = 0, 2 < 0, 25 là giao tử hoán vị ad ad 0,5 Bb
→P:
Ad ; f = 40% aD
KÈ
M
Ta có
Y
Ad ad AD ad Ad aD Bb × bb; f = 40% → (0,5 Bb : 0,5bb) 0, 2 : 0, 2 : 0, 3 : 0,3 aD ad ad ad ad ad I sai.
DẠ
II đúng, tỉ lệ kiểu hình : đỏ, cao: 0,1; đỏ thấp A − ddB- = 0,5 × 0,3 = 0,15 ; trắng cao : aaB-D- + aabbD- + A-bbD- = 0,5 − A-B-D- = 0, 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community trắng thấp: aaB-dd + aabbdd + A-bbdd = 0, 5 − đỏ, thấp = 0, 35 Vậy tỉ lệ kiểu hình là: 8:7:3:2.
FI CI A
IV đúng. Nếu cho P tự thụ:
L
III đúng, f = 40% → có 80% số tế bào tham gia giảm phân có HVG. Ad Ad ad Bb × Bb;f = 40% → = 0, 2 2 = 0, 04 → A − D − = 0, 54; A − dd = aaD − = 0, 21 aD aD ad Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → 0,75B-:0,25bb
Tỉ lệ thân cao, hoa trắng: A-D-bb+aaD-(B- +bb) = 0,54 × 0,25+0,21 × 1 = 34,5%
Chọn C.
OF
Cân 32 (NB): Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
ƠN
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quàn thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số
NH
alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
QU Y
Cách giải:
Các nhân tố tiến hóa làm giảm đa dạng di truyền của quần thể là: Chọn lọc tự nhiên, di gen, các yếu tố ngẫu nhiên.
Chọn D. Câu 33 (TH):
M
Phương pháp:
Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa
KÈ
dạng di truyền.
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số
Y
alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
DẠ
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
Cách giải: A sai, các yếu tố ngẫu nhiên ảnh hưởng nhiều đến các quần thể kích thước nhỏ.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B sai, đột biến gen cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C đúng.
L
D sai, đột biến là nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đổi thành phần kiểu gen, tần số alen của quần thể. Câu 34 (TH): Phương pháp: Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức:
y = x.z 2
OF
Quần thể ngẫu phối đạt cân bằng di truyền và không đổi qua các thế hệ.
FI CI A
Chọn C.
ƠN
Ta thấy quàn thể gồm 100% cơ thể mang kiểu hình lặn: 100%aa thỏa mãn công thức.
Chọn B. Câu 35 (NB):
NH
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào không tạo ra giống mới vì không thay đổi kiểu gen. A: Tạo ra dòng đơn bội B: Tạo biến dị tổ hợp D: Tạo thể đột biến.
QU Y
Chọn C. Câu 36 (TH): Phương pháp: Khác khu vực địa lí
+ Điều kiện địa 11 khác nhau → CLTN theo các hướng khác nhau
M
- Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian. Xảy ra ở: Động vật có khả năng phát tán mạnh (ví dụ chim, thú).
KÈ
Cách giải:
Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí diễn ra ở các khu khác nhau, nhanh chóng, xảy ra ở các loài có khả năng phát tán mạnh.
Y
A,B sai.
C sai, quần thể chịu tác động của các nhân tố tiến hóa.
DẠ
Chọn D.
Câu 37 (NB): Phương pháp:
Glucôzơ là đơn phân của tinh bột, xenlulozo
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nuclêôtit là đơn phân của axit nucleic Axit béo cấu tạo nên lipit
L
Axit amin là đơn phân của protein Quá trình biến đổi xenlulozơ trong ống tiêu hóa của động vật tạo ra glucôzơ.
Chọn A. Câu 38 (NB): Phương pháp: Triplet: trên gen
OF
Codon: trên mARN Anticodon : trên tARN
Cách giải: Triplet là bộ 3 nuclêôtit qui định axit amin có ở trên gen.
ƠN
Chọn D.
FI CI A
Cách giải:
Câu 39 (TH): Phương pháp:
NH
Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với một bậc dinh dưỡng
QU Y
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại)
Đối kháng
(Có ít nhất 1 loài bị hại)
Cộng sinh
Hợp tác
Hội sinh
Cạnh tranh
Kí sinh
++
++
+0
--
+-
Sinh vật ăn
nhiễm
sinh vật
0-
+-
M
Chặt chẽ
Ức chế cảm
(+): Được lợi; (-) bị hại
KÈ
Cách giải:
A sai, trong quan hệ đối kháng giữa các loài một bên bị hại, 1 bên có thể được lợi hoặc không. B sai, trong một chuỗi thức ăn thì một loài chỉ có thể tham gia vào 1 bậc dinh dưỡng.
Y
C đúng
DẠ
D sai, hiệu suất sinh thái không phụ thuộc vào vị trí mắt xích. Chọn C.
Câu 40 (NB): Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Cách giải: P: AaBb × Aabb → (1AA:2Aa:1aa)(1Bb:1bb) → có 6 loại kiểu gen.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn C.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022
LIÊN TRƯỜNG THPT
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
L
Môn: SINH HỌC
FI CI A
Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11
quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng.
OF
- Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền
- Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 50 phút.
A. nhân.
B. thành xenlulôzơ.
ƠN
Câu 1: Đặc điểm của tế bào trần trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng là không có C. ti thể.
D. màng sinh chất.
Câu 2: Khảo sát 4 quần thể cá mè giống thu được kết quả như sau: Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
Kích thước quần thể (con)
2000
1500
3000
1000
Thể tích ao nuôi (m3)
1500
1000
1200
500
NH
Quần thể I
QU Y
Cho biết điều kiện sinh thái ao nuôi của 4 quần thể giống nhau, không có hiện tượng xuất cư và nhập cư. Quần thể nào có thể xuất hiện cạnh tranh cùng loài cao nhất? A. Quần thể III.
B. Quần thể I.
C. Quần thể IV.
D. Quần thể II.
Câu 3: “Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của
M
A. công nghệ tế bào. C. công nghệ gen.
B. phương pháp gây đột biến. D. phương pháp lai hữu tính.
KÈ
Câu 4: Nhân tố tiến hóa có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng là A. đột biến.
B. giao phối không ngẫu nhiên.
C. chọn lọc tự nhiên
D. các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 5: Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về
Y
A. cách li sau hợp tử.
B. cách li tập tính.
C. cách li mùa vụ.
D. cách li trước hợp tử.
DẠ
Câu 6: Sinh vật nào sau đây đóng vai trò là sinh vật sản xuất trong hệ sinh thái đồng cỏ? A. Chim kền kền.
B. Cỏ.
C. Linh dương.
Câu 7: Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành A. sinh giới như ngày nay.
B. chất hữu cơ phức tạp.
C. tế bào sơ khai.
D. chất hữu cơ đơn giản.
D. Sư tử.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 8: Phép lai nào dưới lây thu được đời con có nhiều loại kiểu gen nhất? B. AaBb × aaBb.
C. AABb × AaBb.
D. AaBb × AaBb.
Câu 9: Đối tượng nghiên cứu giúp Menđen phát hiện ra quy luật phân li là gì? B. Ruồi giấm.
C. Chuột bạch.
D. Cà chua.
FI CI A
A. Đậu Hà Lan.
L
A. Aabb × aaBb.
Câu 10: Theo lí thuyết, khi nói về đặc điểm di truyền của gen gây nên chứng động kinh ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Bố mẹ bình thường có thể sinh ra con bị bệnh này. B. Trong một tế bào có thể chứa nhiều bản sao khác nhau. D. Ở người bệnh, mô khác nhau có thể chứa các alen khác nhau.
OF
C. Bệnh luôn được di truyền từ mẹ sang con.
Câu 11: Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào
B. quan hệ cộng sinh.
C. khống chế sinh học.
D. cạnh tranh cùng loài.
ƠN
A. quan hệ hội sinh.
Câu 12: Xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 1 cặp NST thường, quá trình giảm phân bình thường ở một cơ thể tạo ra 4 loại giao tử về các gen này, trong đó loại giao tử AB chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, khoảng cách A. 10cM.
B. 30cM.
NH
giữa các gen được xét là
C. 20cM.
D. 5cM.
Câu 13: Đặc điểm nào dưới đây không có ở ống tiêu hóa của chó? A. Ruột non ngắn.
B. Răng nanh nhọn, dài.
QU Y
C. Manh tràng phát triển. D. Dạ dày đơn.
Câu 14: Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước ở rễ của cây trên cạn là A. tế bào biểu bì.
B. tế bào mô giậu.
C. tế bào khí khổng.
D. tế bào lông hút.
Câu 15: Ổ sinh thái liên quan đến nhiệt độ và độ pH của 2 loài A, B được biểu diễn trên cùng một đồ thị
DẠ
Y
KÈ
M
sau:
Nhận định nào sau đây là đúng? A. Có thể bắt gặp sự xuất hiện đồng thời của 2 loài A và B.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community B. Độ pH nhỏ hơn 8 sẽ gây chết cho cả 2 loài. C. Ổ sinh thái của 2 loài có sự trùng khít nhau hoàn toàn.
L
D. Loài A phân bố rộng hơn loài B về nhiệt độ và độ pH. trung của kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài.
B. cộng sinh.
C. hội sinh.
D. hỗ frợ cùng loài.
FI CI A
Câu 16: Cá trích thường tập trung thành đàn tạo thành những hình thù kỳ lạ nhằm làm phân tán sự tập
Câu 17: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bao nhiêu? B. 300 nm.
C. 30 nm.
D. 11 nm.
OF
A. 700 nm.
Câu 18: Bằng chứng trực tiếp về lịch sử tiến hóa của sinh giới là bằng chứng A. giải phẫu so sánh.
B. tế bào học.
C. sinh học phân tử.
sự phiên mã là A. vùng khởi động.
B. vùng vận hành.
ƠN
Câu 19: Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, nơi prôtêin ức chế có thể C. gen cấu trúc Z.
D. hóa thạch.
liên kết làm ngăn cản
D. gen điều hòa.
Câu 20: Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu A. Leu - tARN.
B. Val-tARN.
NH
thì phức họp nào sau đây khớp mã với côdon mở đầu?
C. Met-tARN.
D. Ser-tARN.
Câu 21: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể? A. Đột biến lệch bội.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến lặp đoạn.
D. Đột biến đa bội.
QU Y
Câu 22: Nuôi tằm đực sẽ cho năng suất tơ cao hơn so với nuôi tằm cái. Màu sắc trứng tằm do một cặp gen A, a quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Dựa vào phép lai nào sau đây có thể sớm phân biệt được trứng tằm nào sẽ cho ra con đực, trứng tằm nào sẽ cho ra tằm cái? A. XA Xa × Xa Y.
B. Xa Xa × XAY.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 23: Một quần thể có cấu trúc di truyền: 50% Aa : 50% aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể
M
này là A. 0,5.
B. 0,75.
C. 0,25.
D. 0,125.
KÈ
Câu 24: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ ăn cỏ; chim sâu ăn cào cào; cáo ăn thỏ; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, thỏ là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng A. bậc 1.
B. bậc 2.
C. bậc 3.
Y
Câu 25: Trong quá trình nhân đôi ADN enzim ADN polimeraza có vai trò
DẠ
A. tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’.
B. nối các đoạn Okazaki để tạo thành mạch liên tục.
C. cắt bỏ các intron và nối các êxôn lại với nhau. D. tháo xoắn và tách hai mạch của ADN tạo chạc chữ Y.
Câu 26: Biện pháp nào sau đây giúp bảo quản nông phẩm hiệu quả?
D. bậc 4.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community A. Tăng độ ẩm cho môi trường bảo quản. B. Cung cấp đầy đủ oxi cho quá trình hô hấp của nông phẩm.
L
C. Tăng nhiệt độ của môi trường bảo quản.
B. Hình 4.
C. Hình 1.
D. Hình 2.
NH
A. Hình 3.
ƠN
OF
Câu 27: Hình nào sau đây mô tả đúng cấu trúc chung của một gen cấu trúc?
FI CI A
D. Giảm tối thiểu hoạt động hô hấp của nông phẩm.
Dựa vào thông tin được cung cấp sau đây và hiểu biết của em để trả lời câu hỏi từ 28 đến 30 “Phenylketonuria (PKU) là bệnh rối loạn chuyển hóa Phenylalanin (Phe) thành Tyrosine (Tyr) ở người, nguyên nhân do thiếu hụt enzyme phenylalanine hydroxylase. Sự rối loạn này gây thiếu hụt Tyrosine Tiền chất quan trọng để sản xuất serotonin, catecholoamine dẫn truyền thần kinh, melanin và hormon
QU Y
tuyến giáp. Ngoài ra, bệnh gây tích tụ phenylalanin trong cơ thể, nên việc đầu tiên cần làm là kiểm soát nguồn đưa phenylalanin từ chế độ ăn uống hàng ngày. Phenylketonuria nếu không được phát hiện và điều trị sớm từ những tuần đầu của thai kỳ, thai nhi sẽ bị chậm phát triển trí tuệ, ảnh hưởng đến thần kinh nghiêm trọng và một loạt những rối loạn khác. Nếu mẹ áp dụng sớm chế độ dinh dưỡng đặc biệt (không có Phe và bổ sung Tyr) thì thai nhi vẫn phát triển tốt, đứa trẻ bị bệnh sinh ra vẫn khỏe mạnh và có tuổi đời
M
bình thường”.
KÈ
(Theo https://medlatec.vn/tin-tuc/phenvlketone-nieu-pku-nguyen-nhan-va-cach-dieu-tri-benh-hieu-quas58- n19812 ngày 24/9/2020)
Câu 28: Gen gây bệnh PKU có thể được gọi là gen gì? A. Gen trội.
B. Gen đa hiệu.
C. Gen trong ti thể.
D. Gen điều hòa.
Câu 29: Hiện tượng một cơ thể mang gen gây bệnh PKU có thể thay đổi mức độ biểu hiện bệnh PKU
Y
trước các chế độ dinh dưỡng khác nhau là ví dụ của
DẠ
A. thường biến.
B. đột biến gen trội.
C. mức phản ứng.
D. đột biến NST.
Câu 30: Một cặp vợ chồng bình thường sinh con gái đầu lòng bị bệnh PKU. Họ dự định sinh đứa con thứ 2. Theo lí thuyết, xác suất đứa con thứ hai mắc bệnh PKU là A. 1/4.
B. 1/8.
C. 3/4.
D. 1/2.
Câu 31: Ở một cơ thể động vật lưỡng bội, xét gen có 2 alen; alen B có 240 guanin; alen b có 180 xitôzin.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Quá trình giảm phân của cơ thể này đã phát sinh loại giao tử có 420 xitôzin ở gen được xét. Biết không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này có thể là B. bb.
C. BB.
D. Bbb.
L
A. bbb.
FI CI A
Câu 32: Ở một loài thú, xét 3 gen, mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai (P) giữa 2 cơ thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng, thu được F1 gồm 28 loại kiểu
gen, nhưng không xuất hiện loại kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Biết không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về thế hệ F1? A. Kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới cái. B. Kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có thể chiếm tỉ lệ 6/16. D. Các cơ thể mang 2 alen trội luôn có 5 loại kiểu gen.
OF
C. Ba cặp gen này di truyền phân li độc lập.
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 33: Một người bị bệnh về huyết áp có đồ thị về huyết áp đo được trong ngày như sau:
KÈ
Có tối đa bao nhiêu trường hợp sau đây có thể là nguyên nhân gây tình trạng rối loạn này? I. Người bệnh thường xuyên uống nhiều cà phê trong ngày. II. Chế độ dinh dưỡng có quá nhiều colestêrôn. III. Cơ thể thường xuyên bị thiếu nước.
Y
IV. Người này tập luyện thể dục thể thao hợp 11.
DẠ
A. 2.
Câu 34: Cho phả hệ sau:
B. 3.
C. 4.
D. 1.
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của gen quy định; bệnh B do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X; người 10 đến từ một quần thể cân bằng di truyền về bệnh A với tần số alen gây bệnh này là 0,2. A. 57/160.
B. 1/64.
C. 3/400.
OF
Theo lí thuyết, xác suất cặp vợ chồng 9-10 sinh con gái bị đồng thời cả hai bệnh trên là
D. 1/160.
Câu 35: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
ƠN
I. Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm tăng tính đa dạng của quần thể.
II. CLTN là nhân tố làm thay đổi tần số alen theo 1 hướng xác định.
III. CLTN và di - nhập gen đều loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể. A. 4.
B. 2.
NH
IV. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tần số alen 1 cách chậm chạp. C. 3.
D. 1.
Câu 36: Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng một cặp NST; alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa
QU Y
trắng. Không xảy ra hiện tượng đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây có thể thu được đời con có 7 loại kiểu gen, trong đó các cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 10%? AB AB A. P : ♂ ×♀ ab ab
Ab Ab B. P : ♂ × ♀ ab aB
AB Ab C. P : ♂ ×♀ ab aB
aB Ab D. P : ♂ × ♀ ab ab
Câu 37: “Thủy triều đỏ hay còn gọi là tảo nở hoa là hiện tượng quá nhiều tảo sinh sản với số lượng nhanh trong nước. Các nhà khoa học gọi đây là “hiện tượng tảo nở hoa độc hại” (HABs). Thảm họa
M
“thủy triều đỏ” ở Bình Thuận trung tuần tháng 7/2002 từng làm khoảng 90% sinh vật trong vùng triều, kể cả cá, tôm trong các lồng, bè bị tiêu diệt; môi trường bị ô nhiễm nặng, mấy tháng sau mới hồi phục”
KÈ
(Theo khoahoc.tv)
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng trên? I. Tảo nở hoa gây hại cho các sinh vật biển là ví dụ về mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
Y
II. Sự tồn tại của các loại tảo (gây hiện tượng thủy triều đỏ) là hoàn toàn không có lợi cho hệ sinh thái.
DẠ
III. Thắt chặt việc kiểm soát nguồn chất thải, nhất là ở vùng nuôi trồng thủy, hải sản là một trong những biện pháp hạn chế HABs. IV. Loại bỏ các loài tảo ra khỏi hệ sinh thái sẽ đảm bảo sự phát triển cân bằng của hệ sinh thái.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 38: Khi phân tích đoạn mạch mã gốc của gen mã hóa cho cùng một loại prôtêin ở 4 loài sinh vật,
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community người ta thu được trình tự các nuclêôtit trên êxôn tương ứng như sau: Loài A: 3’... -GTT -TAX -TGT -AAG -TTX -TGG -5’
L
Loài B: 3’... -GTT -GAX -TGT -AAG -TTX -TGG -5’
FI CI A
Loài C: 3’... -GTT -GAX -TGT -AAG -TTX -TAG -5’ Loài D: 3’ ... -GTT -GAX -GGT -AAT -TTT -TGG -5’
Biết hệ gen của 4 loài sinh vật này chỉ khác nhau ở đoạn trình tự trên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về 4 loài này? I. Loài A có quan hệ họ hàng gần nhất với loài B. II. Loài D đã tiến hóa thành loài A do 1 đột biến điểm.
OF
III. Có thể loài B đã tiến hóa thành loài C do đột biến thay thế cặp G - X thành cặp A - T. IV. Trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này giống nhau.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 39: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen A, a và B, b trên 2 cặp NST cùng quy định màu sắc
ƠN
hoa; kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có một loại alen trội A quy
định hoa vàng; kiểu gen chỉ có một loại alen trội B quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có các alen lặn quy định hoa trắng. Các cây hoa vàng (P) tự thụ phấn, thu được 15% số cây hoa trắng. Cho các cây hoa vàng
NH
(P) này giao phấn với các cây hoa tím, thu được F1 có 56% số cây hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, các cây hoa vàng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 1/8 .
B. 1/4.
C. 4/9.
D. 2/9.
Câu 40: Một loài thực vật lưỡng bội, màu hoa của cây do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy
QU Y
định; kiểu gen có cả alen A và alen B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; alen D quy định thân cao, trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Phép lai P: cây hoa đỏ, thân thấp × cây hoa trắng, thân thấp, thu được F1; cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có loại kiểu hình hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 28,125%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ
B. 28%.
DẠ
Y
KÈ
M
A. 14%.
C. 35%.
D. 25%.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
2.A
3.C
4.D
5.A
6.B
7.C
8.D
9.A
10.A
11.C
12.C
13.C
14.D
15.A
16.D
17.D
18.D
19.B
20.C
21.B
22.B
23.C
24.B
25.A
26.D
27.D
28.B
29.A
30.A
31.D
32.B
33.B
34.D
35.C
36.A
37.B
38.C
39.A
40.C
Câu 1 (NB):
OF
Phương pháp:
FI CI A
1.B
L
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Trong công nghệ tế bào thực vật, tế bào trần là tế bào bị loại bỏ thành tế bào.
Cách giải: Tế bào trần không có thành xenlulozo.
ƠN
Chọn B. Câu 2 (TH): Bước 1: Tính mật độ cá thể của quần thể
NH
Phương pháp:
Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/ diện tích Bước 2: Kết luận
Cách giải:
QU Y
Mật độ càng cao thì cạnh tranh cùng loài càng gay gắt.
Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
Kích thước quần thể (con)
2000
1500
3000
1000
Thể tích ao nuôi (m3)
1500
1000
1200
500
Mật độ
1,33
1,5
2; 5
2
M
Quần thể I
Chọn A.
KÈ
Quần thể III có mật độ cá thể cao nhất → mức cạnh tranh cùng loài cao nhất.
Câu 3 (NB):
“Tạo ra giống cà chua có gen sản sinh ra êtilen đã được làm bất hoạt, khiến cho quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị hỏng” là thành tựu của công nghệ gen vì
Y
tác động lên gen.
DẠ
Chọn C.
Câu 4 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa
dạng di truyền.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền.
FI CI A
alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
L
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
Cách giải:
Các yếu tố ngẫu nhiên có thể làm biến đổi tần số alen của quần thể một cách nhanh chóng
OF
Chọn D. Câu 5 (NB):
QU Y
NH
ƠN
Phương pháp:
Cách giải: Chọn A.
KÈ
Câu 6 (NB):
M
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Đây là ví dụ về cách li sau hợp tử.
Phương pháp: Cấu trúc HST
Y
+ Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.
DẠ
+ Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã
Cách giải: Trong hệ sinh thái đồng cỏ, cỏ đóng vai trò là sinh vật sản xuất.
Chọn B.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 7 (NB): Phương pháp:
L
Tiến hóa hóa học
FI CI A
+ Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2 + Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều kiện lịch sử cần thiết. + Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN.
+ Thí nghiệm của Milơ (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.
Tiến hóa tiền sinh học: Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên những tế bào sống đầu Tiến hóa sinh học: Hình thành các loài sinh vật như ngày nay Cách giải:
OF
tiên
Trong quá trình phát sinh sự sống, tiến hoá tiền sinh học hình thành tế bào sơ khai.
ƠN
A: Tiến hóa sinh học B,D: Tiến hóa hóa học
Chọn C.
NH
Câu 8 (NB): Phương pháp:
P càng dị hợp nhiều cặp gen thì đời con càng có nhiều kiểu gen.
Cách giải:
QU Y
Phép lai AaBb × AaBb → đời con 9 kiểu gen là nhiều nhất.
Chọn D. Câu 9 (NB):
Đối tượng nghiên cứu của Menđen là: Đậu Hà lan Chọn A. Câu 10 (TH):
KÈ
Phương pháp:
M
Ruồi giấm là đối tượng nghiên cứu của Morgan
Bệnh động kinh ở người do đột biến gen trong ti thể. Di truyền ngoài nhân:
Y
Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau
DẠ
Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ Cách giải:
Phát biểu sai về đặc điểm di truyền của gen gây nên chứng động kinh ở người là A, bố mẹ bình thường sinh con sẽ bình thường.
Chọn A.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 11 (NB): Phương pháp:
FI CI A
định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng.
L
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế ở một mức độ nhất
Cách giải:
Để diệt sâu đục thân lúa, người ta thả ong mắt đỏ vào ruộng lúa. Đó là phương pháp đấu tranh sinh học dựa vào khống chế sinh học.
Chọn C. Câu 12 (NB):
OF
Phương pháp: Xác định giao tử AB là giao tử liên kết hay hoán vị gen 1− f f ; GT hoán vị: 2 2
→ Tần số HVG = khoảng cách giữa các gen. Cách giải:
f = 10% → f = 20% → khoảng cách giữa các gen là 2
NH
Giao tử AB = 10% < 25% → Là giao tử hoán vị =
ƠN
GT liên kết:
20cM.
Chọn C. Câu 13 (TH):
QU Y
Phương pháp: Chó là động vật ăn thịt có các đặc điểm:
Có răng nanh, răng trước hàm và răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn vì thức ăn dễ tiêu hóa và hấp thụ Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học
Cách giải:
M
Đặc điểm không có ở ống tiêu hóa của chó là: C Chọn C.
KÈ
Manh tràng phát triển ở các động vật ăn thực vật.
Câu 14 (NB):
Phương pháp:
Rễ là cơ quan hấp thụ nước: Qua miền lông hút. Rễ sinh trưởng nhanh về chiều sâu, phân nhánh rộng.
Y
Cách giải:
DẠ
Tế bào làm nhiệm vụ hấp thụ nước ở rễ của cây trên cạn là tế bào lông hút.
Chọn D.
Câu 15 (TH): Phương pháp: Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm
L
+ Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
FI CI A
+ Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái. - Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần - Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cách giải: A đúng. B sai, ở pH = 8 sẽ gây chết cho loài A.
OF
C sai, ổ sinh thái của 2 loài trùng nhau 1 phần.
D sai, khoảng nhiệt độ của loài A và B đều là 25°C, nhưng loài B phân bố rộng hơn loài A về độ pH. Chọn A. Câu 16 (NB):
ƠN
Phương pháp: Các mối quan hệ trong QT
+ Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,...
NH
+ Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,...
Cách giải:
Cá trích thường tập trung thành đàn tạo thành những hình thù kỳ lạ nhằm làm phân tán sự tập trung của kẻ săn mồi. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
QU Y
Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp:
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST
Cách giải:
M
(1400nm)
11nm.
Chọn D.
KÈ
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính
Câu 18 (NB):
DẠ
Y
Phương pháp:
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Cách giải:
ƠN
Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp.
Chọn D. Câu 19 (NB):
QU Y
Operon Lac có 3 thành phần:
NH
Phương pháp:
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
KÈ
Cách giải:
M
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Trong mô hình cấu trúc của opêron Lac, nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã là vùng vận hành.
Chọn B.
Y
Câu 20 (TH):
DẠ
Phương pháp: Axit amin mở đầu là Met.
Cách giải: Ở sinh vật nhân thực, khi tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu thì phức
hợp Met - tARN khớp mã với côdon mở đầu.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chọn C. Câu 21 (TH):
L
Đột biến gen có thể làm xuất hiện alen mới trong quần thể.
FI CI A
Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: Viết phép lai.
Cách giải:
XaXa × XAY → XAXa: XaY → Có thể phân biệt được trứng nở ra con đực hay con cái.
OF
Chọn B. Câu 23 (TH): Phương pháp: y y Tần số alen PA = x + ;q a = z + ; p A + q a = 1 2 2
Cách giải:
Tần số alen p A =
NH
Quần thể có thành phần kiểu gen : 50% Aa : 50% aa
ƠN
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
0, 5 = 0, 25;q a = 1 − p A = 0, 75 2
Chọn C.
QU Y
Câu 24 (NB):
Thỏ ăn cỏ, cỏ là bậc dinh dưỡng 1 → thỏ thuộc bậc dinh dưỡng 2.
Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: Cách giải:
M
Dựa vào vai trò của các enzyme trong nhân đôi ADN.
KÈ
Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN polimeraza có chức năng lắp ráp các nucleotit theo nguyên tắc bổ sung. B: Ligaza
Y
C: Restrictaza D: Gigaza
DẠ
Chọn A.
Câu 26 (TH): Phương pháp: Phương trình tổng quát của hô hấp
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community C6H2O6 + 6O2 → 6 CO2 + 6H2O+ATP + nhiệt. Dựa vào phương trình tổng quát của hô hấp ta thấy hô hấp làm:
L
+ Tiêu hao chất hữu cơ
FI CI A
+ Tăng nhiệt độ, độ ẩm môi trường bảo quản + Tăng CO2 giảm O2.
Để bảo quản nông phẩm cần hạn chế tối đa hô hấp của nông phẩm. Cách giải: Để bảo quản nông phẩm cần hạn chế tối đa hô hấp của nông phẩm. Chọn D.
OF
Câu 27 (TH):
ƠN
Phương pháp:
Hình 1.1. Cấu trúc chung của một gen cấu trúc - Vùng điều hòa: Nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động, kiểm soát quá trình
NH
phiên mã.
- Vùng mã hóa: Mang thông tin mã hóa các axit amin.
- Vùng kết thúc: Nằm ở đầu 5’ của gen mang tín hiệu kết thúc phiên mã.
Cách giải:
QU Y
Cấu trúc chung của một gen cấu trúc là hình 2.
Chọn D. Câu 28 (NB):
Gen gây bệnh PKU có thể được gọi là gen đa hiệu vì ảnh hưởng tới nhiều tính trạng khác.
Câu 29 (TH): Phương pháp:
M
Chọn B.
KÈ
Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Y
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường
DẠ
khác nhau (thường biến)
Cách giải:
Hiện tượng một cơ thể mang gen gây bệnh PKU có thể thay đổi mức độ biểu hiện bệnh PKU trước các chế độ dinh dưỡng khác nhau là ví dụ của thường biến.
Chọn A.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Câu 30 (TH): Phương pháp:
L
Biện luận kiểu gen của cặp vợ chồng này → viết phép lai.
FI CI A
Cách giải:
Một cặp vợ chồng bình thường sinh con gái đầu lòng bị bệnh PKU → họ dị hợp về cặp gen này: Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa.
→ XS đứa con thứ hai mắc bệnh PKU là 1/4. Chọn A. Câu 31 (TH):
OF
Alen B có 240G = 240 X. Alen b có 180X
Giao tử có 420X = 180 + 240 → Giao tử Bb → cơ thể này có kiểu gen Bbb mới có thể tạo giao tử Bb.
Chọn D.
ƠN
Câu 32 (VD): Phương pháp:
Bước 1: Biện luận kiểu gen của P dựa vào số kiểu gen của F1, F1 không có kiểu hình lặn về 3 tính trạng.
NH
Bước 2: Xét các phát biểu
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Cách giải: tính X.
QU Y
F1 có 28 kiểu gen = 7 × 4 → 2 gen nằm trên 1 NST, không có HVG; 1 gen còn lại nằm trên NST giới F1 không có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng → Cơ thể không có HVG có kiểu gen dị hợp đối. P:
Ab D d Ab D X X × X Y aB aB
A sai, kiểu gen có 1 alen trội chỉ có ở giới đực.
M
B đúng, do aabb = 0 → A-B-=0,5; XD-= 0,75 → Tỉ lệ trội về 3 tính trạng là 0,5 × 0,75 = 3/8. C sai, 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST → có liên kết gen.
Chọn B.
KÈ
Ab Ab aB d Ab aB D d D D sai, kiểu gen có 2 alen trội: ; ; X Y; ; (X X ; X Y) aB Ab aB ab ab
Y
Câu 33 (TH):
DẠ
Phương pháp: Huyết áp ở người bình thường: 120/80 mmHg. Diễn biến huyết áp trong ngày:
Huyết áp sẽ có khuynh hướng cao hơn vào buổi sáng và thấp hơn vào buổi tối.
Đỉnh thấp nhất (SBP/DBP mmHg < 120 và/ hoặc < 70) thường rơi vào lúc chúng ta ngủ sâu nhất. Huyết
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community áp sẽ thay đổi tùy theo hoạt động, cảm xúc hoặc tình trạng sức khỏe. Các chất kích thích sẽ làm tăng nhịp tim → tăng huyết áp.
L
Cách giải: thường → do người này ngủ say nên huyết áp thấp.
FI CI A
Ta thấy từ 0 - 6 A.M, huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương thấp hơn mức trung bình của người bình
I đúng, vì cà phê là chất kích thích nên trong ngày, huyết áp của người này tăng cao hơn bình thường. II sai, vì chế độ dinh dưỡng có quá nhiều colesteron sẽ làm huyết áp tăng cao. III đúng, vì có những khoảng thời gian huyết áp giảm thấp. IV đúng. Vì biến thiên huyết áp không quá lớn.
OF
Chọn B. Câu 34 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tìm kiểu gen của người 10
ƠN
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 2: Biện luận kiểu gen của người 9 + Xác định kiểu gen của người 6,7
NH
Bước 3: Xét cặp 9-10, viết tỉ lệ giao tử → tính yêu cầu đề bài.
Cách giải: Người 10:
+ Đến từ một quần thể cân bằng di truyền về bệnh A với tần số alen gây bệnh này là
QU Y
0,2 → a=0,2;A=0,8 → quần thể này có cấu trúc: 0,64AA:0,32Aa:0,04aa → người 10: 0,64AA:0,32Aa ↔ 2AA:1Aa. + Bị bệnh B: XbY
→ Người 10: (2AA: 1Aa)XbY.
Người 9:
M
+ Người 6: (1AA:2Aa)XBY (do có người chị (5) bị bệnh A → P dị hợp) + Người 7: Aa(1XBXB:1XBXb) (do có bố bị bệnh A, em trai bị bệnh B → mẹ dị hợp về bệnh B).
KÈ
Xét cặp vợ chồng 6-7: (1AA:2Aa)XBY × Aa(1XBXB:1XBXb) ↔ (2A:1a)(1XB:1Y) × (1A:1a)(3XB:1Xb)
→ người 9: (2AA:3Aa)(3XBXB:1XBY) Xét
cặp
vợ
chồng
9-10:
(2AA:3Aa)(3XBXB:1XBXb) × (2AA:1Aa)XbY ↔ (7A:3a)(7XB:1Xb)
Y
(2A:1a)(1Xb:1Y)
DẠ
→ XS họ sinh con gái bị cả 2 bệnh là:
Chọn D.
Câu 35 (TH): Phương pháp:
3 1 1 1 1 a × a × Xb × Xb = 10 3 8 2 160
×
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
L
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng
FI CI A
di truyền.
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định.
Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen.
I sai, các yếu tố ngẫu nhiên làm giảm tính đa dạng của quần thể. II đúng.
OF
Cách giải:
III sai, CLTN không loại bỏ hoàn toàn 1 alen lặn gây hại ra khỏi quần thể.
ƠN
IV sai, GPKNN không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn C. Câu 36 (VD):
NH
Phương pháp: Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb + P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,5 - aabb; aaB - = 0,25 - aabb
Cách giải:
QU Y
+ P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × aa, Bb: A-B- = 0,25 + aabb; A-bb = 0,25 - aabb; aaB - = 0,5 - aabb
Đời con có 7 loại kiểu gen → HVG ở 1 giới → loại được phương án D. Giả sử tần số HVG f.
AB AB ×♀ → aabb > 0,5 × 0, 25 = 0,125 → A − bb < 0, 25 − aabb = 0,125 → Thỏa mãn. ab ab
M
A:P:♂
Ab Ab ×♀ → aabb < 0,5 × 0, 25 = 0,125 → A − bb > 0, 25 − aabb = 0,125 → Không thỏa mãn. ab aB
C:P:♂
AB Ab ×♀ → aabb < 0, 5 × 0, 25 = 0,125 → A − bb > 0, 25 − aabb = 0,125 → Không thỏa mãn. ab aB
KÈ
B:P:♂
(0,5 là tỉ lệ ab ở bên không có HVG, giao tử hoán vị ab <0,25< là tỉ lệ giao tử liên kết ab).
Y
Chọn A.
DẠ
Câu 37 (VD):
Phương pháp: Hiện tượng thủy triều đỏ có liên quan chặt chẽ tới sự phú dưỡng của thủy vực. Nguyên nhân của hiện
tượng trên có liên quan đến các yếu tố môi trường như: nhiệt độ, độ mặn và hàm lượng muối dinh dưỡng cũng như các trường khí - thủy văn.
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ngoài ra, các chất thải từ hoạt động của con người như nuôi trồng thủy sản thiếu quy hoạch, sự phát triển của các nhà máy chế biến thủy sản, hóa chất... cũng là một trong các nguyên nhân dẫn đến sự hình thành
L
Thủy triều đỏ.
I đúng, vì tảo đã vô tình gây hại cho các loài sinh vật biển. II sai, tảo phát triển mạnh làm giảm nồng độ các chất N, P trong nước.
FI CI A
Cách giải:
III đúng vì nguyên nhân gây hiện tượng này là do nước thải có nhiều chất dinh dưỡng cho tảo phát hiển. IV sai, tảo là thức ăn của một số loài sinh vật biển, là sinh vật sản xuất, không thể loại bỏ ra khỏi hệ sinh thái.
Câu 38 (VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định điểm khác biệt giữa trình tự nucleotit của các loài
ƠN
Bước 2: Xét các phát biểu
OF
Chọn B.
+ Trình tự nucleotit càng giống nhau thì mối quan hệ họ hàng càng gần + Đột biến điểm là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
NH
Cách giải:
Loài A: 3’ ... - GTT - TAX - TGT - AAG - TTX - TGG - 5’ Loài B: 3’... - GTT - GAX - TGT - AAG - TTX - TGG - 5’
Loài C: 3’... - GTT - GAX - TGT - AAG - TTX - TAG - 5’
→ loài B có thể là loài gốc. Xét các phát biểu:
QU Y
Loài D: 3’ ... - GTT - GAX - GGT - AAT - TTT - TGG - 5’
I đúng, vì loài A và B chỉ khác nhau ở 1 nucleotit. II sai, loài A và D sai khác nhau ở 3 vị trí nên loài D không thể bị đột biến điểm (chỉ liên quan tới 1 cặp
M
nucleotit) để trở thành loài A.
III đúng.
KÈ
IV sai, trình tự axit amin trong trong chuỗi pôlipeptit tương ứng của các loài này khác nhau. Chọn C.
Câu 39 (VDC):
Y
Phương pháp:
Bước 1: Tìm cấu trúc của P (Các cây hoa vàng) dựa vào dữ kiện P tự thụ
DẠ
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen x+
y (1 − 1/ 2 n ) 2
AA :
y (1 − 1/ 2 y Aa : z + n 2 2
n
) aa
Bước 2: Tìm cấu trúc của các cây hoa tím, dựa vào dữ kiện: tỉ lệ hoa đỏ ở F1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Bước 3: Viết tỉ lệ giao tử → tỉ lệ cây hoa vàng ở F1.
Cách giải:
L
y = 15% → y = 60% → P: 4
FI CI A
Giả sử P: xAAbb:yAabb tự thụ, tỉ lệ cây hoa trắng thu đươc là: 0,4AAbb:0,6Aabb. Cho P (0,4AAbb:0,6Aabb) × cây hoa tím (xaaBB:yaaBb); x+y = 1
y y → giao tử (0, 7Ab : 0,3ab) × x + aB : ab 2 2
OF
y y → Cây hoa đỏ: 0, 56 = 0, 7Ab × x + aB → x + = 0,8; x + y = 1 → x = 0, 6; y = 0, 4 2 2 → giao tử (0,7Ab:0,3ab) × (0,8aB:0,2ab) → cây hoa vàng F1: 0,7Ab × 0,2 ab =0,14
Chọn A. Phương pháp:
ƠN
Câu 40 (VD):
Dựa vào tỉ lệ thân thấp hoa đỏ ở F1 → Tỉ lệ AaBb ở F1 → Kiểu gen của P → Cho F1 tự thụ. P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
2
y (1 − 1/ 2 n ) y AA : n Aa : z + aa 2 2
Cách giải:
cây AaBbdd ở F1 chiếm 50%.
9 9 1 = × → cây thân thấp, hoa đỏ do cây AaBb ở F1 tự thụ và 32 16 2
QU Y
Ta có F1 tự thụ cho A-B-dd=0,28125 =
NH
x+
y (1 − 1/ 2 n )
→ P: AaBBdd × aabbdd → F1: 1AaBbdd: 1aaBbdd.
Cây thân thấp, hoa đỏ chiếm 9/32.
M
1 2 1 Cây thân thấp, hoa đỏ mang 3 alen trội: AaBBdd +AABbdd = 0, 5 × 2 × × = (0,5 là tỉ lệ AaBb, 1/4 × 4 4 8
KÈ
2/4 là tỉ lệ AaBB và AABb).
→ trong số các cây hoa đỏ, thân thấp ở F2, các cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ:
DẠ
Y
Chọn C.
1/ 8 4 = 9 / 32 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tinh quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
OF
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH LONG
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 1: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu và chim sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ, cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột. Phát biểu nào sau đây đúng về lưới thức ăn này? A. Có 5 loài cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Chuỗi thức ăn dài nhất gồm có 5 mắt xích. C. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Cáo và cú mèo có ổ sinh thái về dinh dưỡng khác nhau. Câu 2: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới? A. Tế bào học. B. Giải phẫu so sánh. C. Hóa thạch. D. Sinh học phân tử. Câu 3: Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời kì ra hoa giống nhau nhưng do cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li A. Mùa vụ. B. Cơ học. C. Nơi ở. D. Sau hợp tử. Câu 4: Hiện nay dịch COVID-19 đang diễn biến phức tạp, để hạn chế lây lan dịch bệnh, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. II. Thường xuyên đeo khẩu trang tại nơi công cộng. III. Rửa tay thường xuyên bằng dung dịch sát khuẩn hoặc xà phòng. IV. Hạn chế tụ tập đông người khi không cần thiết. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 5: Cho các nhân tố như sau: I. Đột biến. II. Di-nhập gen. III. Chọn lọc tự nhiên. IV. Giao phối ngẫu nhiên. V. Các yếu tố ngẫu nhiên. VI. Giao phối không ngẫu nhiên. Có bao nhiêu nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể? A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 6: Theo quan điểm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là A. Các nhân tố hữu sinh. B. Chọn lọc nhân tạo. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các nhân tố vô sinh. Câu 7: Theo lý thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? A. AAbb. B. AaBb. C. AABb D. aaBB. Câu 8: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen trên tự thụ phấn được F1. Cho giao phấn Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa trắng với một cây thân thấp, hoa đỏ đều của F1. Nếu không có đột biến và chọn lọc thì xác suất để xuất hiện cây thân cao, hoa trắng ở F2 là A. 2/9. B. 1/9. C. 8/9. D. 4/9. Câu 9: Một loài thực vật lưỡng bội, xét 3 gen trên 2 cặp NST, mỗi gen quy định tính trang và mỗi gen đều có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây giao phấn với nhau, tạo ra F1 gồm 8 loại kiểu hình, trong đó các cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng có 10 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, các cây có 3 alen trội ở F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 8. B. 4. C. 10. D. 6. Câu 10: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd × AaBbdd là A. 1/8. B. 1/16. C. 1/4. D. 1/2. Câu 11: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Thực vật. B. Động vật. C. Sinh vật kí sinh. D. Nhiệt độ môi trường.
AB và đã xảy ra hoán vị gen. Theo lý thuyết, trong ab tổng số giao tử được tạo ra, tần số hoán vị gen được tính bằng tổng tỷ lệ % của 2 loại giao tử nào sau đây? A. aB và ab. B. AB và ab. C. Ab và aB. D. AB và aB. Câu 13: Thời gian sống có thể đạt tới của 1 cá thể trong quần thể được gọi là A. Tuổi trước sinh sản. B. Tuổi quần thể. C. Tuổi sinh thái. D. Tuổi sinh lý. Câu 14: Ở ruồi giấm, xét 2 cặp gen trên cùng 1 cặp NST thường, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Theo lý thuyết, ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen nào sau đây?
NH
ƠN
Câu 12: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB Ab aB Ab B. C. D. AB Ab aB ab Câu 15: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành vô cơ. II. Tất cả các loài sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. III. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. IV. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 16: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật ăn nhái có bậc dinh dưỡng A. Cấp 1. B. Cấp 4. C. Cấp 2. D. Cấp 3. Câu 17: Đặc trưng nào sau đây có ở quần xã sinh vật? A. Nhóm tuổi. B. Thành phần loài. C. Tỉ lệ giới tính. D. Mật độ cá thể. Câu 18: Trong nông nghiệp, con người đã sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa. Đây là ứng dụng A. Mối quan hệ hội sinh giữa các loài trong quần xã. B. Hiệu quả nhóm giữa các cá thể trong quần thể. C. Mối quan hệ cộng sinh giữa các loài trong quần xã. D. Hiện tượng khống chế sinh học giữa các loài trong quần xã. Câu 19: Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? I. Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. II. Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hàng năm. III. Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A.
Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
IV. Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm mạnh do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 20: Cho các đặc điểm sau: I. Tỉ lệ giới tính: II. Nhóm tuổi; III. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã; IV. Mật độ cá thể; V. Kích thước của quần thể; VI. Tăng trưởng của quần thể. Có bao nhiêu đặc điểm được xem là đặc trưng của quần thể sinh vật? A. 6. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 21: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên A. Lớp mới. B. Các nhóm phân loại trên loài. C. Loài mới. D. Bộ mới. Câu 22: Trên thảo nguyên, sư tử bắt linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa sư tử và linh dương thuộc quan hệ A. Hợp tác. B. Hỗ trợ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Cạnh tranh. Câu 23: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ, B. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. C. Chim ở Trường Sa. D. Cá ở Hồ Tây. Câu 24: Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ bậc 1? A. Nhái. B. Sâu ăn lá ngô. C. Cây ngô. D. Rắn hổ mang. Câu 25: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Di - nhập gen. D. Đột biến. Câu 26: Khi nói về quá trình diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. II. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là 1 trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. III. Diễn thế thí sinh khởi đầu từ môi trường chưa từng có sinh vật. IV. Nghiên cứu diện thể sinh thái giúp chúng ta có thể chủ động xây dựng kế hoạch để bảo vệ và khai thác tài nguyên thiên nhiên. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 27: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Động vật ăn thực vật. B. Động vật kí sinh. C. Động vật ăn động vật. D. Thực vật. Câu 28: Ở ruồi giấm, xét 3 cặp gen: A, a; B, b; D, d; mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho biết cặp gen A, a trên cặp NST thường, cặp gen B, b và cặp gen D, d cùng ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Phép lai P: Ruồi có kiểu hình trội về 3 tính trạng x Ruồi có kiểu hình trội về tính trạng do gen A quy định, kiểu hình lặn về 2 tính trạng còn lại, tạo ra F1 gồm toàn ruồi có kiểu hình trội về 3 tính trạng. Cho các ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên, tạo ra F2 có 1,25% số ruồi có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lý thuyết, trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng F2, số ruồi có 5 alen trội chiếm tỉ lệ Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
A. 3/20 B. 3/25. C. 7/25. D. 11/50. Câu 29: Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của cá rô phi nuôi ở Việt Nam được mô tả ở hình bên dưới.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Khoảng giá trị từ 35°C đến 42°C được gọi là A. Khoảng thuận lợi. B. Giới hạn sinh thái C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn trên. Câu 30: Cơ quan nào sau đây ở người là cơ quan thoái hóa? A. Ruột non B. Ruột thừa. C. Ruột già. D. Dạ dày. Câu 31: Một quần thể cây thông ở Đà Lạt có khoảng 1.200 cây/ha. Đây là ví dụ về đặc trưng nào sau đây của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Tỉ lệ nhóm tuổi. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ giới tính. Câu 32: Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhân tố sinh thái nào sau đây, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt? A. Nhiệt độ. B. Gió. C. Độ ẩm. D. Ánh sáng. Câu 33: Trong một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật cùng mức dinh dưỡng hợp thành A. Tháp sinh thái. B. Hệ sinh thái. C. Chuỗi thức ăn. D. Bậc dinh dưỡng. Câu 34: Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nồng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hỗ trợ cùng loài. B. Hợp tác. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh cùng loài. Câu 35: Kiểu phân bố nào sau đây không phải là kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên? A. Phân bố ngẫu nhiên. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố đồng đều. Câu 36: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp thu được kết quả Thế hệ Thành phần kiểu gen AA Aa aa P 0,25 0,50 0,25 F1 0,25 0,50 0,25 F2 0,05 0,65 0,30 F3 0,2125 0,325 0,4625 F4 0,29375 0,1625 0,54375 Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể trên là A. Yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên và đột biến gen. C. Chọn lọc tự nhiên, yếu tố ngẫu nhiên. D. Giao phải ngẫu nhiên, yếu tố ngẫu nhiên. Câu 37: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại là thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
nào sau đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen aB Ab × ab aB
B.
Ab Ab × ab aB
C.
Ab Ab × ab ab
D.
ƠN
A.
ab ? ab
OF
FI CI A
L
giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là A. Quần thể cá chép. B. Quần thể ốc bươu vàng. C. Quần thể cá trê. D. Quần thể rái cá. Câu 38: Trong các loài vượn người ngày nay, loài có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài người là A. Vượn gibbon. B. Đười ươi. C. Gorila. D. Tinh tinh. Câu 39: Một loài thực vật lưỡng bội, dạng quả do 2 cặp gen B, b và D, d phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội B và alen trội D quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có alen trội B hoặc alen trội D quy định quả tròn, kiểu gen bbdd quy định quả dài. Phép lai P : BbDd × bbdd, tạo ra F1. Theo lý thuyết, F1 có tỉ lệ A. 3 cây quả dẹt 4 cây quả tròn :1 cây quả dải. B. 1 cây quả dẹt:2 cây quả dài : 1 cây quả tròn. C. 2 cây quả dẹt: 1 cây quả tròn :1 cây quả dài. D. 1 cây quả dẹt :2 cây quả tròn: 1 cây quả dài. Câu 40: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai
AB aB × Ab aB
2.C 12.C 22.D 32.A
3.B 13.C 23.D 33.D
4.B 14.B 24.B 34.A
5.A 15.A 25.A 35.C
6.B 16.D 26.D 36.A
7.B 17.B 27.D 37.B
8.A 18.D 28.C 38.D
9.A 19.A 29.C 39.D
10.A 20.C 30.B 40.C
QU Y
1.D 11.D 21.C 31.C
NH
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
KÈ
M
Câu 1 (NB):
DẠ
Y
A sai, có 4 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2: Thỏ, chuột, châu chấu, chim sẻ. B sai, chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích: Thực vật → Châu chấu → Chim sẻ → Cáo. C sai, cú mèo thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 2. D đúng, vì chúng có thức ăn khác nhau. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Trang 5
OF
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
M
QU Y
NH
ƠN
Cách giải: Hóa thạch là bằng chứng tiến hóa trực tiếp. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp:
DẠ
Y
KÈ
Cách giải: Các cây khác loài, sống trong cùng 1 môi trường, có thời kì ra hoa giống nhau nhưng do cấu tạo hoa khác nhau nên không thụ phấn được với nhau. Đây là biểu hiện của dạng cách li cơ học. Chọn B. Câu 4 (NB): Cả 4 biện pháp trên đều hạn chế lây lan dịch bệnh. Chọn B. Câu 5 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Các nhân tố vừa làm thay đổi tần số alen vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là: I,II,II,V. Giao phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Chọn A. Câu 6 (NB): Theo quan điểm của Đacuyn, nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng là chọn lọc nhân tạo. Chọn B. Câu 7 (NB): Phương pháp: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen. Cách giải: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: AaBb. Chọn B. Câu 8 (TH): Phương pháp: Bước 1: Viết phép lai P Bước 2: Xác định kiểu gen cây thân cao, hoa trắng và thân thấp hoa đỏ Bước 3: Tính xác suất để yêu cầu. Cách giải: P : AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa : laa )(1BB : 2Bb :1bb )
QU Y
Thân cao, hoa trắng F1: (1AA:2Aa)bb Thân thấp, hoa đỏ F1: aa(1BB:2Bb) Để đời con xuất hiện cây thân cao, hoa trắng (A-bb) thì cây thân thấp, hoa đỏ phải có kiểu gen aaBb với các suất 2/3.
(1AA : 2Aa ) bb aaBb ↔ (2A : la)b × a (18 : 16 ) → XS xuất hiện cây thân cao, hoa trắng là:
KÈ
M
2 2 1 2 A − bb = × Aa × bb = 3 3 2 9 Chọn A. Câu 9 (TH): Phương pháp: Biện luận số kiểu gen có thể có ở cặp NST mang 2 cặp gen
Y
AB AB AB Ab AB A-B- có 5 kiểu gen là tối đa khi P dị hợp 2 cặp gen:
AB AB AB Ab AB ; ; ; ; ab AB Ab aB aB
DẠ
Cách giải: F1 có 8 loại kiểu hình = 2 × 4 → P không có cặp gen đồng hợp trội nào. Giả sử 3 cặp gen đó là: Aa, Bb, Dd Aa, Bb nằm trên 1 cặp NST A-B-D- có 10 kiểu gen = 5 × 2 Hay A-B- có 5 kiểu gen → P dị hợp 2 cặp gen, có HVG. D- có 2 kiểu gen → Dd × Dd. Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Kiểu gen của P có thể là:
AB AB Dd × Dd ab ab
→ cây có 3 alen trội gồm:
FI CI A
1 1 1 1 Aa × Bb × Dd = 2 2 2 8
OF
AaBbDd × AaBbdd → AaBbDd =
L
AB AB ; dd Ab aB AB Ab Ab aB ; ; ; Dd → 8KG ab aB Ab aB Ab aB ; DD ab ab Chọn A. Câu 10 (TH):
NH
ƠN
Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Nhân tố sinh thái + Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm... + Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ. Cách giải: Nhiệt độ môi trường là nhân tố vô sinh, các nhân tố còn lại là nhân tố hữu sinh. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp:
GT liên kết: AB = ab =
QU Y
AB giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
Một cơ thể có kiểu gen
1− f f ; GT hoán vị: Ab = aB = 2 2
DẠ
Y
KÈ
M
Cách giải: Cơ thể dễ giảm phân cho tổng tỉ lệ giao tử hoán vị Ab và aB = tần số HVG. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Cấu trúc tuổi của quần thể chia ra làm tuổi sinh lí, tuổi sinh thái và tuổi quần thể. Tuổi sinh lí: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể Tuổi sinh thái: Thời gian sống thực tế của cá thể trong quần thể. Tuổi quần thể: Tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. Cách giải: Khoảng thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể được gọi là tuổi sinh thái. Chọn C. Câu 14 (TH): Ab Ruồi thân xám, cánh cụt thuần chủng có kiểu gen:
Ab Ab
Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn B. Câu 15 (TH): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Các phát biểu đúng về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái là:I, III, IV. Ý I sai, các loài sinh vật được xếp vào 3 nhóm: SV sản xuất, SV tiêu thụ, sinh vật phân giải. Chọn A. Câu 16 (NB): Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng Bậc 1 → Bậc 2 → Bậc 3 → Bậc 4 → Bậc 5 Nhái thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp: Các đặc trưng của quần xã + Thành phần loài: Loài ưu thế, loài đặc trưng, loài chủ chốt + Phân bố cá thể trong không gian: theo chiều ngang và chiều thẳng đứng Cách giải: Đặc trưng có ở quần xã sinh vật là thành phần loài. Chọn B. Câu 18 (NB): Phương pháp: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loại khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng. Cách giải: Trong nông nghiệp, con người đã sử dụng ong kí sinh diệt loài bọ dừa. Đây là ứng dụng hiện tượng khống chế sinh học giữa các loài trong quần xã. Chọn D. Câu 19 (TH): Phương pháp: Biến động số lượng cá thể + Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột + Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì Cách giải: Các ví dụ về biến động số lượng cá thể không theo chu kì là: I,III. Chọn A. Câu 20 (NB): Các đặc điểm là đặc trưng của quần thể sinh vật là: I, II, IV, V, VI. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã là đặc trưng của quần xã. Chọn C. Câu 21 (NB): Phương pháp: Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Diễn ra trên quy mô quần thể Diễn biến không ngừng dưới tác động của nhân tố tiến hoá Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Kết quả: hình thành loài mới Cách giải: Kết quả của quá trình tiến hoá nhỏ là hình thành nên loài mới. Chọn C. Câu 22 (NB): Phương pháp: Hỗ trợ Đối kháng (Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh Ức chế Sinh vật cảm nhiễm ăn sinh vật ++ ++ +0 –– +– 0– +– Chặt chẽ (+): Được lợi; (–) bị hại Cách giải: Trên thảo nguyên, sư tử bắt linh dương để ăn. Mối quan hệ giữa sư tử và linh dương thuộc quan hệ cạnh tranh nguồn thức ăn. Chọn D. Câu 23 (NB): Phương pháp: Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới. Cách giải: Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ là một quần thể sinh vật. Các tập hợp khác gồm nhiều loài sinh vật. Chọn D. Câu 24 (NB): Phương pháp: Sinh vật tiêu thụ bậc 1 sử dụng sinh vật sản xuất làm thức ăn. Cách giải: Trong hệ sinh thái, cây ngô là sinh vật sản xuất, sâu ăn lá ngô là sinh vật tiêu thụ bậc 1. Chọn B. Câu 25 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải:
Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi tồn tại sẵn trong quần thể. Chọn A. Câu 26 (TH): Phương pháp: Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Diễn thế sinh thái + Nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định. + Thứ sinh: Xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật, kết quả sẽ hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy thoái. Nguyên nhân: Do tác động của nhân tố bên ngoài (khí hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã (nhân tố bên trong). Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Biết được quy luật phát triển của quần xã. Giúp khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường. Cách giải: Các phát biểu đúng về diễn thế sinh thái là: I,II,IV. Ý II sai, diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật. Chọn D. Câu 27 (NB): Phương pháp: Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Cách giải: Thực vật có khả năng quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ nên là sinh vật tự dưỡng. Chọn D. Câu 28 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền và kiểu gen của P Bước 2: Tính tần số HVG dựa vào tỉ lệ kiểu hình ruồi có 3 tính trạng lặn. Bước 3: Tính tỉ lệ ruồi cái mang 3 tính trạng trội và tỉ lệ đề bài yêu cầu. Cách giải: F2 xuất hiện kiểu hình lặn về 3 tính trạng → F1 có kiểu gen dị hợp Aa.
M
P : AA × Aa → F1 : 1AA :1Aa ↔ ( 3A :1a ) → F2 : 9AA : 6Aa :1aa; aa = 1/ 16.
KÈ
F1 có 1,25% số ruồi mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng nhưng kiểu hình này chỉ có ở ruồi đực. 1 cặp gen PLĐL tạo 3 kiểu gen; 2 cặp gen nằm trên NST giới tính X, có HVG ở giới cái. Ta có: aaX bd Y = 1,25% → X bd =
0,0125 = 0, 4 là giao tử hoán vị. 1/ 16aa × 0,5Y
P : AAX BD X BD × AaX bd Y → F1 : ( AA : Aa) X BD X bd : X BDY
(
DẠ
Y
Ruồi cái trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ:
15 1 15 A − × X BD X − = 16 2 32
1 9 9 AA × X BD × 0,1X Bd + 0,1X bD = 16 2 160 6 1 3 = Aa × X BD × 0, 4 X BD = 16 2 40
AAX BD X Bd + AAX BD X bD =
Ruồi cái có 5 alen trội: AaX BD X BD
) (
)
→ Tổng là: 21/160. Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Trong tổng số ruồi cái có kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số ruồi có 4 alen trội chiếm:
OF
FI CI A
L
Chọn C. Câu 29 (NB): Phương pháp:
21 15 7 : = 160 32 25
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Cách giải: Khoảng giá trị từ 35°C đến 42°C được gọi là khoảng chống chịu. Chọn C. Câu 30 (NB): Phương pháp: Cơ quan thoái hóa là: cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. VD: Ruột thừa, răng khôn ở người. Cách giải: Ruột thừa là cơ quan thoái hóa ở người. Chọn B. Câu 31 (NB): Một quần thể cây thông ở Đà Lạt có khoảng 1.200 cây/ha. Đây là ví dụ về mật độ cá thể. Chọn C. Câu 32 (NB): Phương pháp: Sinh vật hằng nhiệt: nhiệt độ cơ thể ổn định không ảnh hưởng bởi môi trường. Sinh vật biến nhiệt: nhiệt độ cơ thể ảnh hưởng bởi môi trường. Cách giải: Dựa vào sự thích nghi của động vật với nhiệt độ, người ta chia động vật thành nhóm động vật hằng nhiệt và nhóm động vật biến nhiệt. Chọn A. Câu 33 (NB): Trong một lưới thức ăn, tất cả các loài sinh vật cùng mức dinh dưỡng hợp thành bậc dinh dưỡng. Chọn D. Câu 34 (NB): Bồ nồng đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nồng đi kiếm ăn riêng lẻ. Đây là ví dụ về mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn A. Câu 35 (TH): Phương pháp: Trang 12
FI CI A
Phân bố cá thể trong không gian: theo chiều ngang và chiều thẳng đứng. Phân bố cá thể trong quần thể: theo nhóm, ngẫu nhiên, đều. Cách giải: Phân bố theo chiều thẳng đứng không phải kiểu phân bố cá thể của quần thể. Chọn C. Câu 36 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen qua các thế hệ. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
y → qa = 1 − pA 2 Bước 2: So sánh tần số alen các thế hệ + Nếu thay đổi theo 1 hướng → Chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi → giao phối. Bước 3: Xét quần thể F3, F4 đã đạt cân bằng di truyền chưa. Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn + Không cân bằng: Giao phối không ngẫu nhiên Cách giải: Thế hệ Thành phần kiểu gen Tần số alen AA Aa aa P 0,25 0,50 0,25 A = 0,5; a = 0,5 F1 0,25 0,50 0,25 A = 0,5; a = 0,5 F2 0,05 0,65 0,30 A = 0,375; a = 0,625 F3 0,2125 0,325 0,4625 A = 0,375; a = 0,625 F4 0,29375 0,1625 0,54375 A = 0,375; a = 0,625 Ta thấy tần số alen ở P bằng F1 khác F2, F3, F4 → tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Ở F3, F4 không đạt cân bằng di truyền → giao phối không ngẫu nhiên. Chọn A. Câu 37 (NB): Phương pháp: Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn sẽ có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. Cách giải: Quần thể ốc bươu vàng có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. Chọn B. Câu 38 (NB): Trong các loài vượn người ngày nay, loài có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với loài người là tinh tinh. Chọn D. Câu 39 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: B-D-3Dẹt; B-dd/bbD-: tròn; bbdd: dài. P : BbDd × bbdd → 1BbDd :1Bbdd :1bbDd :1bbdd → KH: 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn :1 cây quả dài
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Tần số alen pA = x +
Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Chọn D. Câu 40 (TH):
ab Ab Ab thì P đều phải có thể tạo giao tử ab: × ab ab ab
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Chọn C.
L
Để tạo cơ thể có kiểu gen
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH
ĐỀ KSCL HKI LỚP 12 NĂM 2022 Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1: Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là A. ligaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza. D. restrictaza. Câu 2: Các nuclêôxôm nối với nhau tạo thành sợi cơ bản có đường kính là A. 700 nm. B. 30 nm. C. 300 nm. D. 11 nm. Câu 3: Hệ tuần hoàn của sinh vật nào sau đây không có mao mạch? A. Chim bồ câu. B. Cá voi. C. Châu chấu. D. Thỏ. Câu 4: Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ nào? A. Cạnh tranh cùng loài. B. Kí sinh. C. Hợp tác. D. Hỗ trợ cùng loài. Câu 5: Morgan phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. B. Vi khuẩn E. coli. C. Đậu Hà Lan. D. Khoai tây. Câu 6: Trong tình hình dịch bệnh CoVID - 19 đang diễn biến phức tạp, có bao nhiêu hành vi sau đây góp phần làm giảm nguy cơ bùng phát dịch? I. Không tụ tập đông người. II. Thực hiện khai báo y tế trên cài đặt ứng dụng BlueZone. III. Giữ khoảng cách khi tiếp xúc với người khác. IV. Đeo khẩu trang đúng cách. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 7: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật sản xuất. C. Sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. Câu 8: Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa? A. Yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến. C. Di - nhập gen. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 9: Cơ quan thoát hơi nước chủ yếu của thực vật trên cạn là A. Rễ B. Thân. C. Lá. D. Hoa. Câu 10: Màu da ở người do ít nhất 3 gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau quy định, gen quy định tính trạng màu da di truyền theo quy luật nào? A. Di truyền liên kết với giới tính. B. Tương tác gen. C. Liên kết gen. D. Hoán vị gen. Câu 11: Cho chuỗi thức ăn: Rau → Sâu ăn lá rau → Nhái → Rắn → Diều hâu. Chuỗi thức ăn này có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 12: Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước và một loài sống chủ yếu trên mặt đất. Đây là hình thức cách li sinh sản nào? Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Cách li cơ học. B. Cách li tập tính. C. Cách li thời gian. D. Cách li nơi ở. Câu 13: Một đồi thông có 5000 cây phân bố trên diện tích 5 ha. Mật độ cá thể của quần thể thông là A. 1000 cây/ha. B. 25000 cây/ha. C. 500 cây/ha. D. 100 cây/ha. Câu 14: Động vật nào sau đây có dạ dày kép? A. Chuột. B. Ngựa. C. Mèo. D. Trâu. Câu 15: Trong quần xã sinh vật, quan hệ sinh thái nào sau đây thuộc mối quan hệ đối kháng giữa các loài? A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh. Câu 16: Quá trình phiên mã không tạo ra sản phẩm nào sau đây? A. mARN. B. Chuỗi pôlipeptit. C. rARN. D. tARN. Câu 17: Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là A. Mức phản ứng. B. Thường biến. C. Đột biến. D. Ưu thế lai. Câu 18: Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen A và a. Nếu tần số alen A là 0,6 thì tần số alen a của quần thể này là A. 0.2. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,7. Câu 19: Ở tế bào nhân thực, quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là quá trình A. Phiên mã. B. Dịch mã. C. Nhân đôi. D. Hoạt hóa axit amin. Câu 20: Đột biến cấu trúc NST không bao gồm dạng nào sau đây? A. Thay thế một cặp nuclêôtit. B. Lặp đoạn. C. Đảo đoạn. D. Mất đoạn. Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có vai trò định hướng quá trình tiến hóa? A. Đột biến. B. Di nhập gen. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 22: Theo dõi giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá chép và cá rô phi ở Việt Nam người ta thu được bảng số liệu sau đây Loài Giới hạn dưới (°C) Khoảng thuận lợi (°C) Giới hạn trên (°C) Cá chép 2 18-37 44 Cá rô phi 5,6 20-35 42 Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Cá rô phi có khả năng thích nghi cao với sự thay đổi nhiệt độ môi trường hơn cá chép do có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. B. Khi nhiệt độ môi trường xuống dưới 5°C thì chỉ có cá chép có khả năng sống sót. C. Không thể tìm thấy sự xuất hiện của 2 loài cá trên ở Nam Cực. D. Cá chép có vùng phân bố rộng hơn cá rô phi vì có giới hạn sinh thái về nhiệt độ rộng hơn. Câu 23: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y; mắt trắng là tính trạng lặn do alen a quy định. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen nào sao đây? A. aa. B. XAY. C. XaY D. XaXa. Câu 24: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3 :1? A. Aa × Aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. aa × aa. Câu 25: Phát biểu nào sau đây là không đúng về con đường hình thành loài ở hình vẽ bên?
Trang 2
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
A. Loài B là loại trung gian chuyển tiếp. B. Đây là con đường hình thành loài khác khu vực địa lý. C. Loài A là loài động vật có khả năng phát tán mạnh. D. Điều kiện địa lý là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. Câu 26: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây là sai? A. Toàn bộ sự sống trên hành tinh của chúng ta phụ thuộc vào quang hợp. B. Thực vật C3 có năng suất cao hơn thực vật C4. C. Cho đến nay, ngoài con đường C3, các nhà sinh lý học thực vật đã phát hiện thêm 2 con đường cố định CO2 khác là con đường C4 và con đường CAM. D. Trong các sắc tố quang hợp, chỉ có diệp lục a tham gia trực tiếp vào sự chuyển hóa năng lượng ánh sáng hấp thụ được thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH. Câu 27: Phát biểu nào sau đây là đúng về hình vẽ bên?
DẠ
Y
A. Gen điều hòa (R) thuộc thành phần của operon. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành (O) ngăn cản quá trình phiên mã làm các gen cấu trúc không hoạt động. C. Gen điều hòa quy định tổng hợp các enzim tham gia vào các phản ứng phân giải lactôzơ. D. Đây là quá trình điều hòa hoạt động của operon Lac khi môi trường có lactôzơ.
Câu 28: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
tử mang gen hoán vị là A. AB và ab.
B. AB và AB.
AB đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao ab
C. Ab và aB.
D. Ab và ab. Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 29: Trong quần thể thực vật lưỡng bội, tần số alen lặn ở thế hệ ban đầu là 0,4. Sau một thế hệ, tần số alen này bằng 0. Quần thể đã chịu tác động chủ yếu bởi nhân tố nào sau đây? A. Đột biến. B. Tự thụ phấn. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 30: Cơ thể nào sau đây giảm phân cho 4 loại giao tử? A. Aabb. B. AaBb. C. aaBB. D. Aabbdd. Câu 31: Chuyển nhân của cừu aaBBdd vào trứng của cừu AAbbDD thì sẽ tạo ra cừu chuyển nhân có kiểu gen nào sau đây? A. AaBbDd. B. AAbbDD. C. AABBdd. D. aaBBdd. Câu 32: Nhà khoa học Karpechenco đã lai cải củ (Raphanus) có 2n = 18R với cải bắp (Brassica) có 2n = 18B thu được con lai F1. Phát biểu nào sau đây là không đúng về con lai F1 này? A. Con lai F1 có 18 NST (9R+9B). B. Con lai F1 bất thụ do bộ NST không tương đồng. C. Thể song nhị bội được tạo ra từ con lai F1 có bộ NST là 4n = 36. D. Đây là hai loài có họ hàng gần nên có thể giao phấn với nhau và cho con lai. Câu 33: Một loài thực vật, alen a bị đột biến thành alen A; alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Trong các cây có kiểu gen sau, cây nào không phải là thể đột biến? A. AaBB. B. aaBB. C. aabb. D. AaBb. Câu 34: Một quần thể thú ngẫu phối, xét 4 gen trong đó gen 1 và gen 2 cùng nằm trên 1 cặp NST thường, gen 3 và gen 4 cùng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Cho biết quần thể này có tối đa 6 loại giao tử thuộc gen 1 và gen 2; tối đa 5 loại tinh trùng thuộc gen 3 và gen 4 (trong đó có cả tinh trùng mang NST X và tinh trùng mang NST Y). Theo lí thuyết, quần thể này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen thuộc các gen đang xét? A. 504. B. 360. C. 720. D. 294. Câu 35: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả xanh; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, quả đỏ, tròn tự thụ phấn thu được F1 gồm 731 cây thân cao, quả đỏ, tròn; 243 cây thân cao, quả đỏ, dài; 241 cây thân thấp, quả xanh, tròn; 81 cây thân thấp, quả xanh, dài. Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, kiểu gen nào của P dưới đây là phù hợp? Ad AD AB Ab Bb B. Bb C. Dd D. Dd aD ad ab aB Câu 36: Ở ngô, bộ NST 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng NST đơn trong một tế bào của thể ba đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là bao nhiêu? A. 42. B. 40. C. 21. D. 60. Câu 37: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
А.
Trang 4
NH
ƠN
OF
FI CI A
I. Người số 1 dị hợp tử về cả hai cặp gen. II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 - 10 là 1/2. III. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 - 8 là 1/8. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 38: Các mối quan hệ dinh dưỡng trong một con sông được mô tả trong bảng dưới đây
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Một lưới thức ăn được thiết lập dựa trên các thông tin trên. Hãy cho biết có bao nhiêu nhận định đúng về lưới thức ăn này? I. Các loài tương ứng từ 1 đến 5 trong hình lần lượt là: nòng nọc, côn trùng, cá gai, cá rô, ếch. II. Có 3 loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3. III. Chuỗi dài nhất có 5 mắt xích. IV. Bậc dinh dưỡng cấp 3 là cá gai, cá rô, ếch. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Có 4 tế bào sinh dục đực của cơ thể có kiểu gen AaBbDdEE tiến hành giảm phân bình thường, không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tối thiểu 2 loại giao tử được tạo ra từ các tế bào trên. II. Nếu tạo ra 2 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử là 1:1. III. Nếu tạo ra 4 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 3: 3:1:1 hoặc 2: 2:1:1. IV. Nếu tạo ra 6 loại giao tử thì tỉ lệ các loại giao tử có thể là 2:2:1:1:1:1. A. 4 B. 1. C. 3. D. 2. Câu 40: Một loài thực vật, tính trạng màu hạt do 1 gen có 2 alen quy định; tính trạng dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho hai cây (P) giao phấn với nhau thu được F1 có 40,5% cây hạt tím, quả tròn : 34,5% cây hạt tím, quả dài : 15,75% cây hạt trắng, quả tròn:9,25% cây hạt trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. F1 có thể có 3% số cây hạt tím, quả dài đồng hợp 3 cặp gen. II. F1 có tối đa 10 loại kiểu gen quy định cây hạt tím, quả dài. III. F1 có 5 loại kiểu gen quy định cây hạt trắng, quả dài. IV. Tần số hoán vị gen có thể là 20%. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Trang 5
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
1.A 11.B 21.C 31.D
2.D 12.D 22.A 32.C
3.C 13.A 23.C 33.B
4.D 14.D 24.A 34.D
5.A 15.D 25.D 35.C
6.D 16.B 26.B 36.A
7.B 17.A 27.B 37.A
8.B 18.C 28.C 38.C
FI CI A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 9.C 19.B 29.D 39.C
10.B 20.A 30.B 40.D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1 (NB): Trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp, enzim được sử dụng để gắn gen cần chuyển vào thể truyền là ligaza. ADN polimeraza, ARN polimeraza để tổng hợp chuỗi polinucleotit. Restricaza là enzyme cắt giới hạn. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) → Siêu xoắn (300nm) → Cromatit (700nm) → NST (1400nm) Cách giải: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của NST điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính 10nm. Chọn D. Câu 3 (NB): Phương pháp: Hệ tuần hoàn hở có ở đa số động vật thân mềm ốc sên, trai,...) và chân khớp (Côn trùng, tôm,... ). Hệ tuần hoàn kín có ở: cá, giun đất, chim, thú, lưỡng cư, bò sát. Mao mạch không có ở hệ tuần hoàn hở. Cách giải: Mao mạch không có ở hệ tuần hoàn hở. Trong các loài trên thì châu chấu có hệ tuần hoàn hở. Chọn C. Câu 4 (NB): Hiện tượng các cây thông nối liền rễ là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài. Chọn D. Câu 5 (NB): Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết, hoán vị gen khi nghiên cứu ruồi giấm. Chọn A. Câu 6 (NB): Cả 4 biện pháp trên đều góp phần làm giảm nguy cơ bùng phát dịch. Chọn D. Câu 7 (NB): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
+ Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Trong hệ sinh thái, sinh vật sản xuất là sinh vật tự dưỡng. Chọn B. Câu 8 (NB): Theo học thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho tiến hóa. Chọn B. Câu 9 (NB): Chọn C. Câu 10 (NB): Màu da ở người do ít nhất 3 gen nằm trên các NST tương đồng khác nhau quy định – tương tác gen. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp: Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Trong chuỗi thức ăn Rau → Sâu ăn lá rau → Nhái → Rắn → Diều hâu thì rau là SVSX còn lại là sinh vật tiêu thụ. Chọn B. Câu 12 (NB): Phương pháp: Cách li nơi ở: Sống ở các sinh cảnh khác nhau Cách li tập tính: Tập tính giao phối khác nhau Cách li thời gian: Sinh sản vào các mùa khác nhau Cách li cơ học: Cấu tạo của cơ quan sinh sản khác nhau Cách giải: Hai loài rắn sọc, một loài sống chủ yếu ở nước và một loài sống chủ yếu trên mặt đất. Đây là hình thức cách li nơi ở. Chọn D. Câu 13 (TH): Phương pháp: Áp dụng công thức tính mật độ cá thể = tổng số cá thể/diện tích Cách giải: Một đồi thông có 5000 cây phân bố trên diện tích 5 ha. Mật độ cá thể của quần thể thông là 5000/5 = 1000 cây/ha. Chọn A. Câu 14 (NB): Phương pháp: Dạ dày kép là dạ dày 4 ngăn có ở ĐV nhai lại như: trâu, bò, cừu, dê. Cách giải: Trâu có dạ dày kép. Chọn D. Câu 15 (NB): Phương pháp: Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Cạnh tranh
Đối kháng (Có ít nhất 1 loài bị hại) Kí sinh Ức chế cảm nhiễm +– 0–
Sinh vật ăn sinh vật +–
L
Hỗ trợ (Không có loài nào bị hại) Cộng sinh Hợp tác Hội sinh
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
++ ++ +0 –– Chặt chẽ (+): Được lợi; (–) bị hại Cách giải: Cạnh tranh là mối quan hệ đối kháng giữa các loài. Chọn D. Câu 16 (NB): Phương pháp: Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN. Cách giải: Quá trình phiên mã không tạo ra chuỗi pôlipeptit – đây là sản phẩm của quá trình dịch mã. Chọn B. Câu 17 (NB): Tập hợp các kiểu hình của cùng 1 kiểu gen tương ứng với các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là mức phản ứng. Thường biến là khả năng thay đổi kiểu hình của 1 kiểu gen trong các điều kiện môi trường khác nhau. Đột biến là sự biến đổi trong vật chất di truyền. Ưu thế lai: Hiện tượng con lại có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội so với các dạng bố mẹ. Chọn A. Câu 18 (NB): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
DẠ
Y
KÈ
M
y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 Cách giải: Ta có tổng tần số alen A và a bằng 1, nếu Nếu tần số alen A là 0,6 thì tần số alen a của quần thể này là 0,4. Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Nhân đôi ADN là quá trình tổng hợp ADN mới từ ADN mẹ. Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN. Dịch mã là quá trình tổng hợp protein. Cách giải: Ở tế bào nhân thực, quá trình tổng hợp prôtêin được gọi là quá trình dịch mã. Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Đột biến cấu trúc NST gồm: Mất đoạn; lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn. Cách giải: Đột biến cấu trúc NST không bao gồm dạng thay thế một cặp nuclêôtit – đây là đột biến gen. Chọn A. Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 21 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố chọn lọc tự nhiên có vai trò định hướng quá trình tiến hóa. Chọn C. Câu 22 (TH): Phương pháp: Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái. Giới hạn trên và giới hạn dưới là những điểm tại đó SV không sống được. Cách giải: A sai, ta thấy cá rô phi hẹp về nhiệt độ hơn so với cá chép → thích nghi kém hơn. B đúng, vì nhiệt độ môi trường xuống dưới 5°C thì cá rô phi chết. C đúng, vì nhiệt độ ở Nam Cực rất thấp. D đúng. Chọn A. Câu 23 (NB): Gen chỉ có trên X, không có trên Y. Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XaY. Chọn C. Câu 24 (NB): Phương pháp: Viết phép lại. Cách giải: Đời con phân li 3:1 → có 4 tổ hợp → P dị hợp về 1 cặp gen: Aa × Aa. Chọn A. Câu 25 (TH): Đây là hình thành loài bằng cách li địa lí. Phát biểu sai là D, điều kiện địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi nhân tố tiến hóa. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Lá là cơ quan quang hợp, lục lạp là bào quan thực hiện Sắc tố chính: Diệp lục, diệp lục a ở trung tâm phản ứng tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng. Sắc tố phụ: Caroteinoit, xantophyl, phicobilin... Quang hợp quyết định 90% đến 95% năng suất cây trồng. Năng suất của các nhóm thực vật: CAM< C3 < C4 Trang 9
FI CI A
OF
Cách giải: A đúng, vì cacbon đi vào quần xã thông qua hoạt động quang hợp ở thực vật. B sai, thực vật C3 có năng suất thấp hợp thực vật C4. C đúng. D đúng. Chọn B. Câu 27 (TH): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Một cơ thể có kiểu gen
QU Y
NH
ƠN
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN-pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã Cách giải: A sai, gen điều hòa không thuộc cấu trúc Operon. B đúng. C sai, gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế. D sai, trong môi trường không có lactose. Chọn B. Câu 28 (TH): Phương pháp:
AB giảm phân cho GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB. ab
Cách giải:
M
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen
AB đã xảy ra hoán vị gen, giao tử hoán vị là Ab và aB. ab
DẠ
Y
KÈ
Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Cách giải: Ta thấy sau 1 thế hệ, tần số alen lặn giảm mạnh từ 0,4 → 0 → quần thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. A: Đột biến sẽ làm xuất hiện alen mới. Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
B: Tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen C: CLTN không loại bỏ hoàn toàn alen lặn trong quần thể. Chọn D. Câu 30 (TH): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: Cơ thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 4 loại giao tử: AaBb. Chọn B. Câu 31 (NB): Phương pháp: Nhân bản vô tính: Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào tế bào trứng (trứng đã bị mất nhân), sau đó cấy vào tử cung của cơ thể cái để phát triển thành một cơ thể hoàn chỉnh. Cơ thể tạo ra có kiểu gen của tế bào cho nhân. Cách giải: Chuyển nhân của cừu aaBBdd vào trứng của cừu AAbbDD thì sẽ tạo ra cừu chuyển nhân có kiểu gen aaBBdd (giống tế bào cho nhân). Chọn D. Câu 32 (TH): Lai xa: 18R × 18B → Con lai: 9R + 9B → đa bội hóa thu được thể song nhị bội: 18R+ 18B. Xét các phát biểu A đúng. B đúng. C sai, thể song nhị bội có dạng 18R + 18B = 36NST. D đúng. Chọn C. Câu 33 (TH): Phương pháp: Thể đột biến là cơ thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Cách giải: Alen đột biến là A và b → thể đột biến mang 1 trong các cặp gen AA, Aa, bb. Kiểu gen không phải của thể đột biến là: aaBB. Chọn B. Câu 34 (VD): Phương pháp: Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2 Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X Nếu gen nằm trên NST thường:
n(n + 1) kiểu gen hay Cn2 + n 2 + giới XY : n kiểu gen Nếu có nhiều gen trên 1 NST coi như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó
DẠ
Y
+ giới XX:
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp Cn2 Cách giải: Xét gen 1 và gen 2 tạo ra tối đa 6 loại giao tử → số alen của gen 1 x số alen của gen 2 = 6, ta coi như 1 gen có 6 alen. Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community + Số kiểu gen đồng hợp: 6 + Số kiểu gen dị hợp: C62 = 15
FI CI A
+ Số kiểu gen ở giới XX: C42 + 4 = 10
L
Số kiểu gen tối đa về 2 gen này là: 15 + 6 = 21 KG. Xét gen 3 và gen 4 tạo ra tối đa 5 loại tinh trùng (gồm 4 loại X và 1 loại Y)
OF
+ Số kiểu gen ở giới XY: 4 Số kiểu gen tối đa về 2 gen này là: 10 + 4 = 14 KG. Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 21 × 14 = 294 KG. Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ kiểu hình → các tỉ lệ quen thuộc → quy luật di truyền. Cách giải: F1 phân li theo tỉ lệ 9 thân cao, quả đỏ, tròn: 3 cây thân cao, quả đỏ, dài; 3 cây thân thấp, quả xanh, tròn; 1 cây thân thấp, quả xanh, dài = (3 cao, đỏ: 1 thấp, xanh)(3 tròn: 1 dài) → P dị hợp 3 cặp gen, gen A và B cùng nằm trên 1 NST.
ƠN
AB Dd ab Chọn C. Câu 36 (TH): Phương pháp: Thể ba có dạng 2n + 1 NST. Ở kì sau của nguyên phân: các cromatit tách nhau ra, đi về 2 cực của tế bào thành các NST đơn. Cách giải: 2n = 20 NST → thể ba 2n + 1 = 21
NH
→P:
QU Y
Ở kì sau của nguyên phân, trong tế bào của thể ba có 2 × ( 2n + 1) = 42 NST đơn.
DẠ
Y
KÈ
M
Chọn A. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định alen gây bệnh là trội hay lặn → quy ước gen Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ. Bước 3: Biện luận kiểu gen của người 9, 10 Bước 4: Xét các phát biểu. Cách giải: Chú ý: các gen liên kết hoàn toàn. Bệnh M: bố bị bệnh mà con gái bình thường → bệnh do gen lặn. quy ước: M – bình thường, m – bị bệnh M Bệnh N: Bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh → bệnh do gen lặn.quy ước: N – bình thường, n – bị bệnh N
Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Người số 1: XMNXMn Người số 1: Sinh con 5: XMNY → phải mang XMN, sinh con XMNY → Phải mang XMn Người số 9: sinh con 12 có kiểu gen XMNY → người 9 có XMn → người 3 có XMn; đồng thời người 3 sinh con 8: XMNY nên người (3) phải có kiểu gen XMNXMn, người 9 nhận XmN của bố nên phải có kiểu gen XMnXmN I sai. Người số 1: Sinh con 5: XMNY → phải mang XMN, sinh con XMNY → Phải mang XMn Người số 1: XMNXMn
II đúng. cặp vợ chồng 9 – 10: XMn XmN × XMN Y → XS sinh con bình thường là 50% (luôn sinh con gái bình thường; con trai bị bệnh) III sai, xác định kiểu gen của 11 người (tô màu xám) IV đúng, cặp vợ chồng 7 – 8: 1 XMN XMN :1X MN XMn × XMN Y
)
Xác suất sinh con thứ hai là con trai và bị bệnh là :
OF
(
1 MN Mn 1 Mn 1 1 X X × X × Y = (1/2 đầu tiên là xác 2 2 2 8
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
suất bố mẹ, 1/2 sau là tỉ lệ giao tử XMn, 1/2Y) Chọn A. Câu 38 (VD): Phương pháp: Dựa vào dữ kiện, điện những sinh vật còn thiếu sau đó xét các phát biểu. Cách giải:
DẠ
Y
Xét các phát biểu: I đúng. II sai, các loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 3 là cá rô, cá chó, rái cá, diệc. III đúng, đó là chuỗi thức ăn: Bèo → côn trùng → cá gai → cá rô → rái cá. IV đúng. Chọn C. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Một tế bào giảm phân không có HVG cho tối đa 2 loại giao tử tỉ lệ 1:1 Phân tích tỉ lệ đề cho thành các tỉ lệ có nhân tử (1:1). Cách giải: Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
→ 2 × (1:1) : 2 × (1:1) ↔:1:1:1 + 3 tế bào có 1 kiểu phân li NST, 1 tế bào còn lại cách phân li NST khác: 3 × (1:1) : (1:1) ↔ 3 : 3 :1:1
FI CI A
L
I đúng, 4 tế bào có kiểu gen AaBbddEe giảm phân nếu cách phân li NST giống nhau thì có tối thiểu 2 loại giao tử. II đúng, 4 tế bào có kiểu gen AaBbddEe giảm phân nếu cách phân li NST giống nhau thì có tối thiểu 2 loại giao tử với tỉ lệ 1:1. III sai, nếu tạo 4 loại giao tử thì 4 tế bào này có 2 cách phân li NST. Có 2 trường hợp xảy ra: + 2 tế bào có 1 cách phân li NST, 2 tế bào còn lại có cách phân li NST khác:
OF
IV đúng. Nếu tạo 6 loại giao tử thì 4 tế bào này có 3 cách phân li NST. + 2 tế bào có 1 cách phân li NST, 1 tế bào có 1 cách phân li, 1 tế bào còn lại có cách phân li NST khác: → 2 × (1:1) : (1:1) : (1:1) ↔ 2 : 2 : 1:1:1:1.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn C. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG +Tính bd/ bd → ab = ? + Tính f khi biết bd Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình quả tròn quả dài = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Hạt tím/ hạt trắng = 3/1 → Dd × Dd → P dị hợp 3 cặp gen. Quy ước gen: A-B-: quả tròn; A-bb/aaB-/aabb: quả dài D- hạt tím; d- hạt trắng Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (937)(3:14)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định hình dạng quả nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định màu hạt. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ cây hạt tím, quả tròn: A-B-D- = 0,405 → B-D- = 0,405:0,75 = 0,54 → bbdd = 0,04; B-dd = bbD- = 0,21 Bd Bd Aa bD × Aa bD ; f = 0, 4 → F1: Aa BD × Aa Bd ; f = 20% bd bD
DẠ
(do bbdd = 0, 04 = 0,22 ab = 0,1ab × 0, 4ab → có 2 giá trị của f là 0,4 và 0,2) Xét các phát biểu: BD BD = 0,25 AA × 0,04 = 0, 01 BD BD II đúng, có tối đa 5 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, cánh kép (A-B-D) trong đó A- có 2 kiểu gen là AA, Aa; B-D- có 5 kiểu gen.
I sai. Tỉ lệ hạt tím, quả dài đồng hợp: AA
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community → có tối đa 5 × 2 = 10 kiểu gen. III đúng, cây hạt trắng quả dài: ( AA, Aa)
Bd Bd bd bd ; aa ; ; bd Bd bd bd
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
IV đúng. Chọn D.
Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 Trường THPT Hướng Hóa Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
FI CI A
L
SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ Trường THPT Hướng Hóa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút. Câu 1: Những côđon nào sau đây không mã hóa axit amin? A. 5’UAA3', 5’UAG3', 5’UGA3'. B. 5'AUG3', 5'UAG3', 5'UAA3’ C. 5’AXX3', 5’AXG3', 5’AUX3' D. 5’UAA3”, 5'UAX3', 5’UAG3' Câu 2: Trùng roi (Trichomonas) sống trong ruột mối tiết enzim phân giải xenlulôzơ trong thức ăn của mỗi thành đường để nuôi sống cả hai. Đây là ví dụ về mối quan hệ A. Hợp tác. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hội sinh. Câu 3: Ở đầu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này nằm trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau, có bao nhiêu phép lai cho đời con có số cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 12,5%? (1) AaBb × Aabb. (2) AaBb × aaBb. (3) Aabb × aaBb. (4) aaBb × aaBb. A. 1 B. 2 C. 4. D. 3 Câu 4: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật hạt kín xuất hiện ở đại nào? A. Đại Trung sinh. B. Đại Tân sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Cổ sinh. Câu 5: Ở một quần thể thực vật xét 1 gen gồm 2 alen là A và a, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Giả sử trong điều kiện sống của quần thể, những cây thân thấp là không thích nghi và bị đào thải. Trong các nhân tố tiến hóa sau, nhân tố nào có khả năng loại bỏ hoàn toàn alen a ra khỏi quần thể hơn cả? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến a thành A. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 6: Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với A. động vật và thực vật. B. động vật và vi sinh vật. C. thực vật và vi sinh vật. D. động vật bậc thấp. AB D d Ab D Câu 7: Thực hiện phép lai ♀ X X × ♂ X Y thu được F1. Cho biết mỗi gen qui định một tính ab ab trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì F1 có 33,75% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng. III. Nếu F1 có 3,75% số cá thể mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng thì P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. IV. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì F1 có 31,25% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 8: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Phân tử ôxi được thải ra trong quang hợp có nguồn gốc từ CO2. B. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. C. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp và chỉ diễn ra vào ban ngày. D. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. Câu 9: Trình tự các nuclêôtit trong mạch mang mã gốc của một đoạn gen mã hóa cấu trúc của nhóm enzimđêhiđrogenaza ở người và các loài vượn người như sau: 1- Người : - XGA – TGT – TGG-GTT – TGT –TGG _ 2- Gorila : - XGT – TGT – TGG-GTT – TGT – TAT – 3- Đười ươi: - TGT – TGGTGG – GTX-TGT – GAT – 4- Tinh tinh: - XGT – TGT – TGG- GTT– TGT – TGG – Nếu lấy trình tự các nuclêôtit của người làm gốc để sắp xếp mức độ gần gũi về nguồn gốc thì trật tự đó là: A. 1-3-2-4. B. 1-4-3-2. C. 1-2-3-4. D. 1-4-2-3. Câu 10: Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong thuyết tiến hóa nhỏ là: A. Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. B. Quá trình giao phối, đột biến và biến động di truyền. C. Đột biến, biến động di truyền và chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến, giao phối và các cơ chế cách li. Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaX B X b × AaXX B Y cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình xét trên cả phương diện giới tính? A. 12 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. B. 8 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. C. 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. D. 10 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Câu 12: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của ADN tách nhau tạo nên dạng chạc chữ Y. II. Enzim ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’-5’. III. Trong mỗi chạc hình chữ Y, trên mạch khuôn 5’-3' thì mạch mới được tổng hợp gián đoạn. IV. Quá trình nhân đôi ADN trong nhân tế bào là cơ sở cho quá trình nhân đôi NST. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 13: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Thỏ và hươu là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. III. Cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 1. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 14: Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. mARN B.TARN C. ADN D. TARN. Câu 15: Ở các quần thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào là phổ biến nhất? A. Phân bố theo độ tuổi. B. phân bố theo nhóm. C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố đồng đều. Câu 16: Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Thực vật. D. Sinh vật phân giải. Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 17: Khi nói về thuyết tiến hóa tổng hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ? (1). Hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. (2). Quần thể là đơn vị tiến hóa của loài (3) Biến dị trong quần thể phát sinh do đột biến, giao phối tạo biến dị tổ hợp. (4) Tiến hóa lớn diễn ra trong phạm vi rộng lớn, thời gian tương đối dài, có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 18: Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Xác định tần số các alen C1 , C 2 , C3 ? Biết quần thể cân bằng di truyền.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
A. 0,3; 0,5; 0,2 B. 0,2; 0,3; 0,5 C. 0,2;0,5;0,3 D. 0,4; 0,4; 0,2 Câu 19: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 9%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Khoảng cách giữa hai gen là 30cM. II. F2 có 16% số cá thể thân cao, hoa trắng. III. F2 có 49% số cây thân cao, hoa đỏ. IV. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. A. 2. B. 3 C. 4. D. 1 Câu 20: Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Số nhiễm sắc thể trong thể ba thuộc loài là: A. 36. B. 48. C. 72. D. 25. Câu 21: Ở một loài thực vật có 2n = 14. Số nhóm gen liên kết của loài là A. 14. B. 4. C. 28 D. 7. Câu 22: Hiện tượng nối liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ A. cạnh tranh cùng loài. B. hỗ trợ khác loài. C. ức chế - cảm nhiễm. D. hỗ trợ cùng loài. Câu 23: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số các alen A và a của quần thể này là? A. 0,3 và 0,7 B. 0,6 và 0,4 C. 0,7 và 0,3 D. 0,4 và 0,6 Câu 24: Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của A. lai hữu tính. B. lại tế bào xôma. C. công nghệ gen. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 25: Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 20 cM. Một tế AB bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB ab với ab tỷ lệ nào? A. 30%. B. 50%. C . 20%. D. 40%. Câu 26: Ở người, bệnh mù màu (đỏ và lục) là do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm). Nếu mẹ bình thường, bố bị mù màu thì con trai bị mù màu của họ đã nhận Xm từ A. bố. B. mę. C. bà nội. D. ông nội. Câu 27: Ở động vật nhai lại, ngăn dạ dày tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin là: A. Dạ múi khế. B. Dạ lá sách. C. Dạ tổ ong. D. Dạ cỏ. Câu 28: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
A. Aabb × AaBB. B. AaBb × AABb. C. AaBb × aabb. D. aaBb × Aabb. Câu 29: Ở người, bệnh M và bệnh N là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, khoảng cách giữa 2 gen là 40 cM. Người bình thường mang hai gen A và B, hai alen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau .
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của tất cả những người nam trong phả hệ. II. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị cả hai bệnh là 25%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng số 11- 12 là 4,5%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 30: Trong một phép lai phân tích thu được kết quả 42 quả tròn, hoa vàng: 108 quả tròn, hoa trắng: 258 quả dài, hoa vàng: 192 quả dài, hoa trắng. Biết rằng màu sắc hoa trắng do gen lặn qui định. Kiểu gen của bố, mẹ trong phép lai phân tích trên là Ad ad Ad ad A. Bb × bb , liên kết hoàn toàn. B. Bb × bb, liên kết hoàn toàn. aD ad ad ad Ad ad AD ad C. D. Bb × bb;f = 28% Bb × bb;f = 28% aD ad ad ad Câu 31: Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào A. cường độ ánh sáng B. hàm lượng phân bón C. độ pH của đất D. nhiệt độ môi trường Câu 32: Giả sử lưới thức ăn trong 1 hệ sinh thái được mô tả ở hình bên.
DẠ
Nếu nai bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái này thì theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Báo và hổ sẽ bị loại bỏ khỏi hệ sinh thái vì chúng không có nguồn thức ăn. II. Số lượng cá thể sâu ăn lá có thể tăng lên và có nguồn dinh dưỡng dồi dào hơn. III. Số lượng cá thể trâu rừng không bị ảnh hưởng vì không liên quan đến cỏ 2. IV.Mức độ cạnh tranh giữa hổ và báo có thể tăng lên. A. 2 B. 4 C. 1. D. 3
Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 33: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G G +T A +T 9 23 3 T +G III. Tỉ lệ 1 1 = I. Tỉ lệ 1 = II. Tỉ lệ 1 1 = IV. Tỉ lệ =1 A1 14 A1 + X 1 57 G1 + X 1 2 A+ X
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 34: Loài A có kiểu gen là AAdd lại với loài B có kiểu gen bbEE. Khi cho 2 loài này lại với nhau rồi gây đa bội hóa cơ thể lại thì kiểu gen của thể song nhị bội là: A. AaBbDdEe B. AAbbddEE C. AAAAbbbbddddEEEE D. AbdE Câu 35: Thành phần nào sau đây thuộc thành phần cấu trúc của hệ sinh thái mà không thuộc thành phần cấu trúc của quần xã? A. Xác chết của sinh vật. B. Các loài thực vật. C. Các loài động vật. D. Các loài vi sinh vật. Câu 36: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:3:1:1? A. AABB × AaBb B. AaBb × aabb C. AaBB × Aabb D. AaBb × aaBb Câu 37: Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu A. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu thấp B. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng thấp C. thấp, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cao D. cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucôzơ trong máu cũng cao Câu 38: Hình sau mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canada (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình sau
DẠ
Y
I. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì hàng năm. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canada là do thỏ là loài thắng thế trong quan hệ cạnh tranh giữa thỏ và mèo rừng. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 3. C. 2 D. 4.
Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 39: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng đến huyết áp ở người, hãy cho biết trong các trường hợp sau đây có bao nhiêu trường hợp làm tăng huyết áp? I. Thường xuyên ăn thức ăn giàu cholesterol. II. Bị tiêu chảy. III. Ăn mặn thường xuyên. IV. Bị căng thẳng, hồi hộp. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 40: Trong một tế bào sinh tinh, xét hai cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân, cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các loại giao tử có thể được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. ABB và abb hoặc AAB và aab. B. ABb và A hoặc aBb và a. C. Abb và B hoặc ABB và b. D. ABb và a hoặc aBb và A.
Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3-B 13-D 23-B 33-D
8-B 18-C 28-B 38-A
9-D 19-D 29-B 39-A
10-A 20-D 30-C 40-D
L
2-B 12-D 22-D 32-A
FI CI A
1-A 11-C 21-D 31-C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 4-A 5-B 6-C 7-A 14-A 15-B 16-D 17-D 24-C 25-B 26-B 27-A 34-B 35-A 36-D 37-A
NH
ƠN
OF
Câu 1 (NB): Phương pháp: Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5”UAA3’; 5'UAG3’; 5'UGA3’ Cách giải: Những côđon không mã hóa axit amin là: 5’UAA3, 5’UAG3', 5'UGA3”. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp:
QU Y
Cách giải: Trong mối quan hệ chặt chẽ này cả 2 loài đều có lợi. Đây là ví dụ về mối quan hệ cộng sinh. Chọn B. Câu 3 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ thân thấp hoa trắng thành các tỉ lệ nhỏ hơn→ Biện luận kiểu gen của P. Cách giải: Thân thấp, hoa trắng: aabb = 0,125 = 0, 25aa × 0,5bbb = 0,5aa × 0, 25bb
DẠ
Y
KÈ
M
Các phép lai thỏa mãn là (1) AaBb × Aabb, (2) AaBb × aaBb. Chọn B. Câu 4 (NB): Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa ch ực vật hạt kín xuất hiện ở đại Trung sinh Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Alen a có thể bị loại bỏ khỏi quần thể nhờ tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp gây đột biến nhân tạo được sử dụng phổ biến đối với thực vật và vi sinh vật. Chọn C. Câu 7 (VD): Phương pháp: Sử dụng công thức +P dị hợp 1 cặp gen: Aa, Bb × Aa, bb : A − B = 0, 25 + aabb; A − bb = 0, 5 − aabb;aab = 0, 25 − aabb
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: AB D d Ab D AB Ab D d D Xét phép lai X X × X Y = × ( X X × X Y ) ab ab ab ab Xét các phát biểu: AB Ab I sai. Phép lai × tạo ra tối đa 7 kiểu gen (giới cái hoán vị) ab ab Phép lai X D X d × X DY → X D X D : X DY : X D X d : X d Y tạo ra 4 kiểu gen Số kiểu gen tối đa được tạo ra từ phép lại trên là : 7 × 4 = 28 I sai. Nếu tần số hoán vị gen là 30% thì ta có Cơ thể cải tạo ra : 0,35 AB: 0,35 ab : 0,15 Ab : 0,15 ab Cơ thể đực : 0,5 Ab : 0,5 ab → aabb =0,35 x 0,5 = 0,175 → A-B-=0,25 + aabb = 0,425 → Đời con có kiểu hình trội về 3 tính trạng :0,425 x 0,75=0,31875 III đúng. Cơ thể có kiểu hình lặn cả ba tính trạng chiếm tỉ lệ là 3,75% → ab/ab =0,0375 : 0,25 = 0,15 → Tỉ lệ giao tử ab ở giới cái là : 0,15 : 0,5 = 0,3 → Tần số hoán vị là (0,5 – 0,3) x 2 =0,4 = 40% IV đúng. Nếu không có hoán vị gen thì ta có số cá thể có kiểu hình trội về 2 trong ba trong tính trạng là: 0, 5 A − B- × 0, 25X d Y + 0, 5ab × 0, 5Ab × 0, 75X D − = 0,3125 = 31, 25%
DẠ
Y
KÈ
Chọn A. Câu 8 (TH): Phương pháp: Sơ đồ hai pha của quá trình quang hợp:
Cách giải: Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A sai, khi có ánh sáng, có thể xảy ra quá trình quang phân li nước tạo O2. B đúng, sản phẩm của pha sáng gồm O2, ATP, NADPH, trong đó O2 thoát ra môi trường không được sử dụng trong pha tối. C sai. Pha sáng diễn ra trên màng tilacost. D sai, quang hợp xảy ra ở các tế bào chứa lục lap. Chọn B. Câu 9 (TH): Phương pháp: Xác định sự khác biệt ở trình tự nucleotit so với trình tự nucleotit của người. Sự khác nhau càng ít thì mối quan hệ càng gần. Cách giải: Điểm khác biệt so với trình tự ở người: 1- Người : - XGA – TGT – TGG - GTT – TGT –TGG _ 2- Gorila : - XGT – TGT – TGG - GTT – TGT – TAT _ 3- Đười ươi: - TGT – TGG – TGG - GTX - TGT-GAT _ 4- Tinh tinh: - XGT - TGT – TGG - GTT-TGT – TGG _ → Sự khác nhau càng ít thì mối quan hệ càng gần, trình tự đúng là 1-4-2-3. Chọn D. Câu 10 (NB): Phương pháp: Quá trình hình thành quần thể thích nghi: + Phát sinh biến dị + Biến dị được phát tán qua sinh sản + CLTN tác động giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi, loại bỏ cá thể kém thích nghi. Cách giải: Các nhân tố chủ yếu chi phối quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vật trong thuyết tiến hóa nhỏ là: Đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. Chọn A. Câu 11 (TH): Phương pháp: Để đạt số kiểu hình tối đa thì các gen trội không hoàn toàn. Cách giải: AaX B X b × AaX BY → (1AA : 2 Aa :1aa ) (1X B X B :1X B X b :1X BY :1X bY )
DẠ
Y
KÈ
M
→ 12 loại kiểu gen, 6 loại kiểu hình. Chọn C. Câu 12 (TH): Phương pháp: Nguyên tắc: + Bổ sung: A=T; G=X + Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’. Các đoạn Okazaki được nối lại nhờ enzim ligaza
Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Một đơn vị tái bản
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Cách giải: I đúng, vì trên cả 2 mạch của ADN đều có những đoạn tổng hợp gián đoạn. II sai, enzym ADN polimeraza chỉ tác động theo một chiều duy nhất 5' – 3’ III đúng, vì ADN polimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 5' – 3’ nên trên mạch khuôn 5' – 3’ được tổng hợp liên tục còn trên mạch khuôn 5' – 3’ được tổng hợp gián đoạn. IV đúng. Vì ADN cấu tạo nên NST. Chọn D. Câu 13 (TH): I đúng, thỏ và hươu đều ăn cỏ nên cạnh tranh nhau về thức ăn. II đúng. I sai, cỏ là sinh vật sản xuất. IV đúng. Chọn D. Câu 14 (NB): Phương pháp: Phân loại: Có 3 loại ARN +mARN- ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã. +tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit + ARN- ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Cách giải: mARN được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã. Chọn A. Câu 15 (NB): Ở các quần thể trong tự nhiên, kiểu phân bố theo nhóm là phổ biến nhất. Chọn B. Câu 16 (NB): Ở trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật phân giải có chức năng biến đổi chất hữu cơ thành chất vô cơ để cung cấp cho sinh vật sản xuất. Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp: Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần kiểu Là quá trình hình thành các nhóm phân gen của quần thể gốc đưa đến hình loại trên loại như chi, họ, bộ, lớp, ngành. thành loài mới. Quy mô, thời gian Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất gian lịch sử tương đối ngắn. dài. Phương thức Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp bằng nghiên cứu các bằng chứng tiến hóa.
DẠ
Cách giải: Các phát biểu đúng là: 1,2,3 Ý (4) sai, tiến hóa lớn không thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Bước 1: Tính tỉ lệ các loại kiểu hình. Bước 2: Tính tần số alen của quần thể 2
2
FI CI A
Màu vàng + màu hồng = ( C2 + C3 )
L
Cấu trúc di truyền của quần thể: ( C1 + C2 + C3 ) = C1C1 + C2 C2 + C3C3 + 2C1C 2 + 2C2 C3 + 2C1C3 = 1
Tần số C3 = C3C3
Cách giải: Tổng số cá thể là: 360 + 550 + 90 = 1000 Tỉ lệ các loại kiểu hình: 0,36 màu nâu: 0,55 màu hồng: 0,09 màu vàng. Ta có tần số alen C3 = 0, 09 = 0,3 2
OF
Ta có: Màu vàng + màu hồng = ( C2 + C3 ) = 0, 55 + 0, 09 = 0, 64 = 0,82 → C2 = 0,5
→ Tần số alen C1 = 1 − C2 − C3 − 0, 2
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Chọn C. Câu 19 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức +P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB -=0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết =(1-1)/2; giao tử hoán vị: f/2. Cách giải: Thân thấp, hoa trắng aabb = 0,09 Tỷ lệ kiểu gen aabb = 0,09 = 0,3 x 0,3 → ab là giao tử liên kết, f = 40%. AB AB F1: P: × ; f = 40% ab ab A- thân cao; a- thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa trắng. Xét các phát biểu: I sai, vì tần số HVG= 40% → khoảng cách giữa 2 gen là 40cM. I đúng, thân cao hoa trắng: A-bb = 0,25 – aabb =0,16 III sai, thân cao, hoa đỏ = 0,5 + aabb =0,59 AB IV sai, thân cao hoa đỏ thuần chủng: = 0,32 = 0, 09 AB Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp: Thể ba có dạng 2n + 1 Cách giải: 2n=24 → 2n +1 = 25 NST. Chọn D. Câu 21 (NB):
Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Cách giải: Số nhóm gen liên kết bằng số NST có trong bộ đơn bội của loài. Có 2n = 14 → n = 7 nhóm gen liên kết. Chọn D. Câu 22 (NB): Hiện tượng nối liền rễ ở cây thông nhựa là ví dụ minh họa cho mối quan hệ hỗ trợ cùng loài, các cây thông này sẽ hỗ trợ nhau hút nước, khoáng, bám vào đất chắc hơn. Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính thành phần kiểu gen của quần thể Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c. a b c AA : Aa : aa Thành phần kiểu gen của quần thể: a+b+c a+b+c a+b+c Bước 2: Tính tần số alen của quần thể Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa y y Tần số alen p A = x + ; qa = z + ; p A + qa = 1 2 2 Cách giải: Tổng số cá thể là: 400 + 400 + 200 = 1000 400 400 200 Thành phần kiểu gen của quần thể là: AA : Aa : aa ↔ 0, 4 AA : 0, 4 Aa : 0, 2aa 1000 1000 1000 0, 4 Tần số alen của quần thể là: p A = 0, 4 + = 0, 6; qa = 1 − p A = 0, 4 2 Chọn B. Câu 24 (NB): Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của công nghệ gen. Chọn C. Câu 25 (TH): Phương pháp: AB Một tế bào có kiểu gen giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB. Cách giải: AB Một tế bào có kiểu gen giảm phân không có HVG tạo AB= ab = 50%. ab Tế bào sinh tinh giảm phân có HVG tạo loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1; → giao tử AB = ab = 25%. Chọn B. Câu 26 (NB): Phương pháp: Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo. Cách giải: Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Con trai bị mù màu → đã nhận Xm từ mẹ. Chọn B. Câu 27 (NB): Phương pháp: Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê,...) có dạ dày 4 ngăn: Thức ăn từ miệng → dạ cỏ → dạ tổ ong → miệng để nhai lại → dạ lá sách → dạ múi khế (tương ứng với dạ dày ở thú ăn thịt) → ruột non. - Dạ dày ở thú nhai lại như trâu, bò có 4 túi: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách, dạ múi khế và có vi khuẩn tiêu hóa xenlulôzơ sống cộng sinh bên trong. + Dạ cỏ là nơi dự trữ làm mềm và lên men thức ăn. Trong dạ cỏ, có nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulôzơ và các chất dinh dưỡng khác. + Dạ tổ ong giúp đưa thức ăn lên trên trong khi nhai lại. + Dạ lá sách giúp tái hấp thu nước. + Dạ múi khế tiết ra pepsin, HCl tiêu hóa prôtêin có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. Cách giải: Ở động vật nhai lại, ngăn dạ dày tiết ra enzim pepsin và HCl để tiêu hóa prôtêin là dạ múi khế. Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Phép lai giữa các cặp P càng nhiều cặp gen dị hợp thì cho đời con càng nhiều tổ hợp gen. Cách giải: Cặp P: AaBb × AABb sẽ cho đời con nhiều tổ hợp gen nhất. Chọn B. Câu 29 (VDC): (1): (2): XABY (3): XABX- (4): XABY (5)XABXab (6): XABY (7)Aa ; Bb (8): XABY (9) XAby (10) Xaby (11) XABX (12): XABY (13): Xaby I đúng. II đúng, xác định được kiểu gen của 2 người (tô màu) Trong phả hệ có những nam giới không bị bệnh (Không tô màu). Người số 5 mang XAB của bố và phải cho con trai số 10 bị cả 2 bệnh cao → Kiểu gen người số 5 là X AB X ab III sai. Người số 13 bị 2 bệnh có kiểu gen X ab Y , có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh X ab Y → vợ có kiểu gen X AB X ab 1 1 − f An X = 35% Xác suất sinh con gái bị bệnh là: 0,5 - con gái bình thường = 0, 5 − X ab × 2 2 IV đúng. Cặp vợ chồng 5, 6 : X AB X ab × X AB Y → Người số 11 bình thường có thể có các kiểu gen với xác suất là: : 0,3 X AB X ΛB ;0,3 X AB X ab ;0, 2 X AB X Λb ;0, 2 X AB X aB Người số 12 có kiểu gen X AB Y
DẠ
Y
1 − f ab 1 XS cặp vợ chồng 11 – 12 sinh con bị cả 2 bệnh là: 0, 3 X AB X ab × X × Y = 4,5% 2 2 Chọn B. Câu 30 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ phân li từng tính trạng, dựa vào tỉ lệ 1 kiểu hình → giao tử hoán vị hoặc liên kết 4P Cách giải:
Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
→ AD là giao tử hoán vị, kiểu gen của P:
FI CI A
L
Tỷ lệ quả tròn/quả dài = 1/3 ; hoa vàng/hoa trắng = 1/1 → tính trạng hình dạng quả do 2 gen tương tác với nhau, loại C vì phép lai phân tích là lại giữa cá thể có kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn. Quy ước gen: A-B- tròn; aaB-:A-bb:aabb. dài; D- vàng; d– trắng. Có đủ 4 loại kiểu hình → có HVG → loại B AD AD 0, 07 Tỷ lệ quả tròn vàng Bb = 0, 07 → = = 0,14 → AD = 0, 07 → f = 0, 28 ad ad 0,5 Bb Ad ad Bb × bb;f = 28% aD ad
QU Y
NH
ƠN
OF
Chọn C. Câu 31 (NB): Màu sắc của hoa cẩm tú cầu phụ thuộc vào độ pH của đất. Chọn C. Câu 32 (TH): Nếu nai bị loại bỏ hoàn toàn khỏi hệ sinh thái: I sai, hổ và báo có thể ăn trâu rừng nên không bị loại bỏ. II đúng, vì nai và sâu ăn lá cạnh tranh thức ăn, nếu loại bỏ nai thì sâu ăn lá tăng số lượng. II sai, số lượng trâu rừng có thể thay đổi vì không bị nai cạnh tranh nhưng lại bị hổ và báo tăng cường ăn thịt. IV đúng vì khi đó hổ và báo cạnh tranh gay gắt nguồn thức ăn là trâu rừng. Chọn A. Câu 33 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính số nucleotit của gen, nucleotit từng loại N 4 CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = × 3, 4 (Å) ;1nm = 10,1 Šŵ m = 10 Å 2 Bước 2: Dựa vào dữ kiện của đề tính số nucleotit trên mạch 1, 2 A = T = A1 + A 2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A 2 + T2 G = X = G1 + G 2 = X1 + X 2 = G1 + X1 = G 2 + X 2 Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải:
2L = 2400 3, 4 %A = 20%N → A = T = 480;G = X = 720
M
Tổng số nucleotit của gen là: N =
Trên mạch 1: T1 = 200 → A1 = 480 − 200 = 280
KÈ
G1 = 15%N / 2 = 180 → X1 = 720 − 180 = 540 Mạch 2 : A 2 = T1 = 200;G 2 = X1 = 540; T2 = A1 = 280; X 2 = G1 = 180
Y
Xét các phát biểu: G 180 9 I đúng. Tỷ lệ 1 = = A1 280 14
DẠ
II đúng, Tỷ lệ III sai, Tỷ lệ
G1 + T1 180 + 200 19 = = A1 + X 1 280 + 540 41
A1 + T1 480 2 = = G1 + X 1 720 3
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community IV đúng.
T + G 480 + 720 = =1 A + X 480 + 720
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn D. Câu 34 (TH): Phương pháp: Thể song nhị bội gồm bộ NST của 2 loài. Cách giải: AAdd x bbEE → AAbbddEE. Chọn B. Câu 35 (NB): Phương pháp: Quần xã là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm xác định. Hệ sinh thái là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định, bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của quần xã. Cách giải: Xác chết của sinh vật là thành phần của môi trường chỉ có ở hệ sinh thái mà không có ở quần xã sinh vật. Chọn A. Câu 36 (TH): Phương pháp: Phân tích tỉ lệ kiểu gen → Biện luận kiểu gen của P. Cách giải: 3:3:1:1=(3:1)(1:1) AaBb × aaBb (1Aa:1aa)(1BB:2Bb:lbb) → KH: (1Aa:laa)(3B-:1bb) Chọn D. Câu 37 (NB): Phương pháp: Hormone điều hòa đường huyết ở người: Insulin: Chuyển glucozo → glicogen Glucagon: Chuyển glicogen → glucozo Cách giải: Vai trò của insulin là tham gia điều tiết khi hàm lượng glucozơ trong máu cao, còn glucagôn điều tiết khi nồng độ glucozơ trong máu thấp. Chọn A. Câu 38 (TH): I sai, số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì nhiều năm. II đúng, vì thỏ là thức ăn của mèo rừng. III sai, quần thể mèo rừng tăng số lượng thì quần thể thỏ giảm số lượng và ngược lại vtỉ lệ nghịch. IV sai, quần thể thỏ có tiềm năng sinh học cao hơn nên kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa. Chọn A. Câu 39 (TH): Phương pháp: Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch. Những tác nhân làm thay đổi lực co tim, nhịp tim, khối lượng máu, độ quánh của máu, sự đàn hồi của mạch máu đều có thể làm thay đổi huyết áp. Cách giải: I đúng, vì cholesterol có thể gây xơ vữa động mạch làm lòng động mạch hẹp huyết áp tăng. Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
II sai, bị tiêu chảy làm mất nước trong cơ thể → thể tích máu giảm → huyết áp giảm. III đúng, ăn mặn thường xuyên làm tăng tính thấm của màng tế bào đối với natri, ion natri sẽ chuyển nhiều vào tế bào cơ trơn của thành mạch máu, gây tăng nước trong tế bào, tăng trương lực của thành mạch, gây co mạch, tăng sức cản ngoại vi, dẫn đến tăng huyết áp. IV đúng, khi căng thẳng, hồi hộp tim đập nhanh hơn làm tăng huyết áp. Chọn A. Câu 40 (VD): Cặp A, a phân li bình thường tạo giao tử A và a Cặp B, b không phân li trong GP I tạo giao tử Bb và O Vậy các loại giao tử có thể tạo ra là: ABb và a hoặc aBb và A Chọn D.
Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 3 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HẢI DƯƠNG Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
OF
FI CI A
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 1: Trong cấu tạo của phân tử ADN ở tế bào, nuclêôtit loại Ađênin liên kết với nuclêôtit loại nào sau đây bằng liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung? A. Timin. B. Guanin. C. Uraxin. D. Xitozin Câu 2: Nguồn biến dị di truyền của một quần thể sinh vật không được tạo ra bằng cách nào sau đây? A. Lai hữu tính. B. Gây đột biến. C. Nhân giống vô tính. D. Ứng dụng công nghệ gen. Câu 3: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: AaBb × aaBb tạo ra F1. Theo lý thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 4. B. 6. C. 2. D. 3 Câu 4: Trong quần thể, các cá thể cùng loài giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản... được gọi là mối quan hệ A. hỗ trợ. B. cạnh tranh. C. hỗ trợ và cạnh tranh. D. hội sinh. Câu 5: Một quần thể động vật tại thời điểm thống kê có cấu trúc di truyền 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa tần số các alen trong quần thể lúc đó là A. 0,65 A và 0,35 a. B. 0,75 A và 0,25 a. C. 0,25 A và 0,75 a. D. 0,55 A và 0,45 a. Câu 6: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất là A. tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học. B. tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học - tiến hoá tiền sinh học. C. tiến hoá tiền hóa học - tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học. D. tiến hoá tiền hóa học - tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học. Câu 7: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo là A. đều có hiệu suất sản xuất cao. B. đều có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc cơ bản. C. đều hình thành bằng qui luật tự nhiên. D. đều đa dạng và có thành phần cấu trúc giống nhau. Câu 8: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. đường phân. B. chuỗi chuyền electron. C. chu trình Krebs. D. tổng hợp axetyl - coA. Câu 9: Loại ARN nào dưới đây có cấu tạo mạch thẳng? A. tARN. B. rARN. C. mARN. D. mARN, tARN. Câu 10: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là A. 15,6 – 42°C và 20 – 25° C. B. 5,6 – 42°C và 20 – 25°C. Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
C. 15,6 – 42°C và 20 – 35°C. D. 5,6 - 42°C và 20 - 35°C. Câu 11: Ở mức phân tử, đột biến điểm A. đa số là có lợi. B. đa số là có hại. C. đa số là trung tính. D. không có lợi. Câu 12: Điều nào sau đây không đúng khi nói về mức phản ứng? A. Di truyền được. B. Khác nhau ở các gen khác nhau. C. Không phụ thuộc vào kiểu gen. D. Tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. Câu 13: Một số trường hợp đột biến số lượng NST có thể tạo nên giống mới có khả năng sinh sản hữu tính là A. tự đa bội; dị đa bội. B. đa bội chẵn; dị đa bội. C. lệch bội; tự đa bội. D. đa bội chẵn; tự đa bội. Câu 14: Hai loài trùng cỏ Paramecium caudatum và P. aurelia cùng sử dụng nguồn thức ăn là vi sinh vật. Khi 2 loài trùng cỏ này nuôi trong cùng một bể, thì sau một thời gian mật độ cả 2 loài đều giảm những loài Paramecium caudatum giảm hẳn. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ A. ức chế - cảm nhiễm. B. cạnh tranh giữa các loài. C. vật ăn thịt và con mồi. D. dinh dưỡng và nơi ở. Câu 15: Cơ quan hô hấp của nhóm động vật nào dưới đây trao đổi khí hiệu quả nhất? A. Phổi của bò sát. B. Phổi của chim. C. Phổi và da của ếch nhái. D. Da của giun đất. Câu 16: Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Than đá có vết lá dương xỉ. B. Dấu chân khủng long trên than bùn. C. Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn. D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm. Câu 17: Giả sử loài thực vật A có bộ NST 2n = 18, loài thực vật B có bộ NST 2n = 18. Theo lí thuyết, tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội được tạo ra từ 2 loài này có số lượng NST là A. 18. B. 16. C. 32. D. 36. Câu 18: Đặc điểm nào không đúng đối với cây ưa bóng? A. Có phiến lá mỏng. B. Ít hoặc không có mô giậu. C. Lá nằm nghiêng so với mặt đất. D. Mọc dưới tán của cây khác trong rừng. Câu 19: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1; 2: 1? A. AaBB × Aabb. B. AaBb × aaBB. C. AAbb × Aabb. D. AaBB × AAbb. Câu 20: Các gen phân li độc lập, theo lý thuyết cơ thể AabbCCDdEE cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 8. C. 16. D. 32. Câu 21: Bộ lông của 1 loài gà do 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Alen A qui định lông màu đen, alen a qui định lông trắng. Alen B át chế màu lông, alen b không át chế. Cho lai gà thuần chủng lông màu AAbb với gà lông trắng aaBB được F1 sau đó cho F1 giao phối thì theo lý thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ là A. 9 màu: 7 trắng. B. 7 màu: 9 trắng. C. 13 màu: 3 trắng. D. 3 màu: 13 trắng. Câu 22: Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm A. không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen. B. không làm thay đổi tần số kiểu gen và tần số alen. C. không làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng làm thay đổi tần số alen. D. làm thay đổi tần số alen và tần số kiểu gen. Câu 23: Trong cơ chế điều hoà hoạt động operon Lạc ở vi khuẩn E.coli, sự kiện nào sau đây chỉ diễn ra khi môi trường không có lactôzơ? A. Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế. B. Prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành, ngăn cản quá trình phiên mã các gen cấu trúc. C. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã. Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Phân tử mARN của các gen cấu trúc Z, Y, A được dịch mã tạo ra các enzim tương ứng. Câu 24: Trong các dạng đột biến sau, có bao nhiêu dạng không làm thay đổi hàm lượng ADN của một nhiễm sắc thể? I. Lặp đoạn. II. Đảo đoạn. II. Chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể. IV. Mất đoạn. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 25: Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất? A. Môi trường địa lí khác nhau là nguyên nhân chính làm phân hoá thành phần kiểu gen của quần thể. B. Cách li địa lí luôn dẫn đến cách li sinh sản. C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. D. Không có cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. Câu 26: Ở một loài thực vật, khi lại dòng cây hoa đỏ thuần chủng với dòng cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 gồm hàng nghìn cây hoa đỏ và một cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định. Theo lí thuyết, cây hoa trắng này xuất hiện chắc chắn không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Do hiện tượng đột biến gen. B. Do đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. C. Do đột biến số lượng nhiễm sắc thể. D. Do hiện tượng trao đổi chéo cân. Câu 27: Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Phổi và thân tham gia điều hòa pH nội môi. II. Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp. III. Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicogen. IV. Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 28: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến A. sự phát triển ưu thế của một loài nào đó trong quần xã. B. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. C. sự điều chỉnh khả năng cạnh tranh của các loài trong quần xã. D. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. Câu 29: Khi nói về chu trình Canvin của quang hợp, phát biểu nào sau đây sai? A. Giai đoạn khử là giai đoạn chuyển hóa chất APG thành APG. B. Giai đoạn tái tạo chất nhận CO2 ban đầu là giai đoạn chuyển hóa APG thành Ribulôzơ -1,5- điP. C. Không có ánh sáng thì vẫn chuyển hóa được Ribulôzơ -1,5- điP thành APG. D. Không có NADPH thì không xảy ra giai đoạn khử. Câu 30: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen: A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có alen trội A và alen trội B quy định hoạ đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A quy định hoa hồng, kiểu gen chỉ có alen trội B quy định hoa vàng, kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 4 loại kiểu hình? A. AaBB × AaBb. B. AaBb × AABb. C. Aabb × aaBb. D. AABB × aabb. Câu 31: Thể lệch bội và thể đa bội có mấy đặc điểm chung sau đây? I. Đều có số nhiễm sắc thể trong tế bào là bội số của n và lớn hơn 2n. II. Đều có khả năng sinh trưởng và phát triển tốt. III. Đều không có khả năng sinh sản hữu tính. IV. Đều được hình thành do rối loạn sự phân li nhiễm sắc thể trong phân bào. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32: Cho sơ đồ lưới thức ăn sau đây: Trang 3
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
DH-K Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. II. Quan hệ giữa loài C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài. III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của từng loài còn lại trong lưới thức ăn. IV. Nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D sẽ bị giảm số lượng cá thể. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 33: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về các cơ chế cách li, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? I. Các cá thể khác loài có tập tính giao phối riêng nên chúng thường giao phối với nhau. II. Các cá thể khác loài sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng thường không giao phối với nhau. III. Các cơ chế cách li ngăn cản các loài trao đổi vốn gen cho nhau. IV. Cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 34: Khi nói về chu trình nitơ trong hệ sinh thái, có một số nhận định sau: I. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối khoáng, như amôn (NH4+), nitrat (NO3). II. Một số loài vi khuẩn có khả năng cố định nitơ (N2) trong không khí ví dụ: chi Rhizobium sống cộng sinh ở nốt sần rễ cây họ Đậu; vi khuẩn lam cộng sinh trong bèo hoa dâu... III. Trồng cây họ Đậu góp phần cải tạo đất, làm tăng hàm lượng đạm trong đất và nâng cao năng suất cây trồng. IV. Nhờ chu trình nitơ mà nitơ phân bố dưới nhiều dạng và nhiều khu vực khác nhau trên hành tinh. Số phương án đúng là A. 1. B. 4. C. 2 D. 3. Câu 35: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST và các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp gen × Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 luôn có 4 loại kiểu gen. B. F1 chỉ có 1 loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen. C. F1 số cây dị hợp 1 cặp gen có tối đa 2 loại kiểu gen. D. F1 cây mang 2 alen trội có thể bằng 12,5% Câu 36: Ở một loài thực vật, thực hiện phép lai P: cây thân cao, hoa đỏ, quả dài x cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lại với một cây khác thu được F2 có tỉ lệ: 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn: 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài: 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài: 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn: 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ba gen quy định ba tính trạng này nằm trên hai cặp NST khác nhau. II. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài chiếm 5%. III. Gen quy định chiều cao cây phân li độc lập với gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả. IV. Quá trình giảm phân ở cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Ở một loài sinh sản hữu tính, thực hiện phép lai P: ♂AaBbDd × ♂AaBbdd. Giả sử trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp NST mang cặp alen Bb không phân li trong giảm phân Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
I; các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời con của phép lai này? I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến. II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 38: Ở ruồi giấm, phép lai P: Cá thể ♂ mắt trắng × Cá thể ♂ mắt đỏ, thu được F1 toàn mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do, thu được F2 có tỉ lệ 3 con đực mắt đỏ: 4 con đực mắt vàng: 1 con đực mắt trắng: 6 con cái mắt đỏ: 2 con cái mắt vàng. Nếu cho các con đực mắt đỏ F2 giao phối với các con cái mắt đỏ F2, thì số cá thể mắt đỏ thu được ở F2 có tỉ lệ: A. 19/54. B. 20/41. C. 31/54. D. 7/9. Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Cho biết mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và các gen phân li độc lập. Biết rằng người số 6 không mang alen gây bệnh 1 và người số 8 mang alen gây bệnh 2. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Xác định được chính xác tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ trên. II. Người số 1, 6, 8 và 10 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất người số 17 bị cả 2 bệnh là 1/160. IV. Người số 2 và số 9 có kiểu gen giống nhau. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Quần thể (P) gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 2 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân cao, hoa trắng. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Ở F1, có tối đa 5 loại kiểu gen. II. Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm 1/3. III. Các cây F1 giảm phân chỉ cho tối đa 3 loại giao tử. IV. Ở F1, cây thân thấp, hoa đỏ chỉ có 1 loại kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 3-B 13-B 23-B 33-A
8-A 18-C 28-D 38-D
9-C 19-A 29-A 39-A
10-D 20-A 30-C 40 -D
L
2-C 12-C 22-A 32-D
FI CI A
1-A 11-C 21-D 31-A
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 4-A 5-B 6-A 7-B 14-B 15-B 16-C 17-D 24-A 25-C 26-D 27-C 34-B 35-D 36-C 37-B
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Câu 1 (NB): Phương pháp: Nguyên tắc bổ sung trong ADN A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Cách giải: Trong cấu tạo của phân tử ADN ở tế bào, nuclêôtit loại Ađênin liên kết với nuclêôtit loại Timin. Chọn A. Câu 2 (NB): Phương pháp: Nguồn biến dị di truyền được tạo ra do + Đột biến + Chuyển gen +Lai hữu tính tạo biến dị tổ hợp. Cách giải: Nguồn biến dị di truyền của một quần thể sinh vật không được tạo ra bằng nhân giống vô tính. Nhân giống vô tính không làm thay đổi kiểu gen, cá thể con có kiểu gen giống cá thể mẹ. Chọn C. Câu 3 (NB): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: P: AaBb × aaBb → (1Aa:laa)(1BB:2Bb:1bb) → có 6 loại kiểu gen. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp: Các mối quan hệ trong QT + Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,... + Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,... Cách giải: Trong quần thể, các cá thể cùng loài giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động sống như: tìm thức ăn, chống kẻ thù, sinh sản... được gọi là mối quan hệ hỗ trợ. Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa y y Tần số alen p A = x + ; qa = z + ; p A + qa = 1 2 2 Cách giải: Quần thể có thành phần kiểu gen : 0,7 AA: 0,1 Aa: 0,2aa Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Tần số alen p A = 0, 7 +
0,1 = 0, 75; qa = 1 − p A = 0, 25 2
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn B. Câu 6 (NB): Cách giải: Trình tự các giai đoạn phát sinh và phát triển của sự sống trên trái đất là tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học - tiến hoá sinh học. Chọn A. Câu 7 NB): Phương pháp: Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái do con người tạo ra. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít, tính ổn định loài thấp, dễ bị dịch bệnh, không có khả năng tự điều chỉnh. Cách giải: Điểm giống nhau giữa hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo là đều có đặc điểm chung về thành phần cấu trúc cơ bản. A: HST nhân tạo có hiệu suất sản xuất cao. C: HST nhân tạo hình thành do con người tác động D: HST nhân tạo kém đa dạng về thành phần loài và khác với HST tự nhiên. Chọn B. Câu 8 NB): Phương pháp: Dựa vào sơ đồ quá trình lên men và hô hấp hiếu khí
DẠ
Y
KÈ
M
Cách giải: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là đường phân. B,C,D là các giai đoạn của hô hấp hiếu khí. Chọn A. Câu 9 (NB): Phương pháp:
Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Cách giải: mARN có cấu tạo mạch thẳng. Chọn C. Câu 10 (NB): Cách giải: Cá rô phi Việt Nam có giới hạn sinh thái và khoảng thuận lợi về nhân tố nhiệt độ là 5,6 - 42°C và 20 35°C. Chọn D. Câu 11 (NB): Cách giải: Ở mức phân tử, đột biến điểm đa số là trung tính. Chọn C. Câu 12 (TH): Phương pháp: Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong các môi trường khác nhau. Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau. Cách giải: Phát biểu sai là C, mức phản ứng do kiểu gen quy định nên phụ thuộc vào kiểu gen. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: Các thể đột biến số lượng NST có thể sinh sản hữu tính là: đa bội chẵn, song nhị bội. Cách giải: Một số trường hợp đột biến số lượng NST có thể tạo nên giống mới có khả năng sinh sản hữu tính là đa bội chẵn; dị đa bội. Thể tự đa bội như tam bội không thể sinh sản hữu tính. Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp:
DẠ
Cách giải: Hai loài này trùng nhau về nguồn dinh dưỡng nên xảy ra cạnh tranh khác loài. Chọn B. Câu 15 (NB): Cách giải: Phổi của chim có hiệu quả trao đổi khí tốt nhất vì khi hít vào hay thở ra đều có không khí giàu O2 đi qua phổi. Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: Hóa thạch là những di tích và di thể (xác chết, vết chân, bộ xương, lớp vỏ cứng...) của sinh vật được bảo tồn trong các lớp đá. Cách giải: Mũi tên đồng, trống đồng Đông Sơn không phải là hóa thạch. Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Thể song nhị bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau VD: 2nA + 2nB Cách giải: Loài A: n = 9 Loài B: n=9 → tế bào sinh dưỡng của thể song nhị bội có 2 x (9 + 9) = 36 NST. Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: + Cây ưa sáng: Ở nơi trống trải cây ưa sáng có thân thấp, nhiều cành cây, tán lá rộng. + Cây ưa bóng có thân trung bình, số cành cây ít, tán lá rộng vừa phải. - Lá cây: + Lá cây ưa sáng có phiến nhỏ và dày, có tầng cutin dày, mô giậu phát triển nhiều lớp tế bào, lá có màu nhạt, nằm nghiêng so với mặt đất. + Lá cây ưa bóng có phiến rộng và mỏng, không có lớp tế bào mô giậu hoặc mô giậu kém phát triển, màu xanh sẫm, nằm ngang so với mặt đất. Cách giải: Cây ưa bóng không có đặc điểm: Lá nằm nghiêng so với mặt đất. Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Đời con phân li 1:2:1 → P cùng dị hợp về 1 cặp gen. Cách giải: Phép lai A: AaBb x Aabb → (1AA:2Aa:1aa)bb Chọn A. Câu 20 (TH): Phương pháp: Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: Các gen phân li độc lập, theo lý thuyết cơ thể AabbCCDdEE cho tối đa 22 = 4 loại giao tử. Chọn A. Câu 21 (TH): Cách giải: P: AAbb × aaBB → F1: AaBb → F2: 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb → 13 lông trắng: 3 lông màu. Chọn D. Câu 22 (NB): Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Giao phối không ngẫu nhiên có đặc điểm không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi tần số kiểu gen. Chọn A. Câu 23 (NB): Phương pháp: Khi môi trường không có lactozo: + Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế + ARN polimeraza liên kết với P + Protein ức chế liên kết với O + Các gen cấu trúc không được phiên mã Cách giải: Khi môi trường không có lactozo thì prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành.Khi môi trường có lactozo thì prôtêin ức chế liên kết lactozo, làm protein ức chế bị thay đổi cấu trúc không gian của protein, nên protein ức chế không liên kết với vùng vận hành. Chọn B. Câu 24 (NB): Phương pháp: Mất đoạn : Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST Lặp đoạn :Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Đảo đoạn : Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Chuyển đoạn : Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng Cách giải: Các dạng đột biến không làm thay đổi hàm lượng ADN của một nhiễm sắc thể là: I, III. Lặp đoạn làm tăng hàm lượng ADN Mất đoạn làm giảm hàm lượng ADN. Chọn A. Câu 25 (TH): Phương pháp: Cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hóa gây ra. Cách giải: A sai, cách li địa lí chỉ duy trì sự khác biệt về tần số alen, thành phần kiểu gen do các nhân tố tiến hóa gây ra. B sai, cách li địa lí có thể không dẫn tới cách li sinh sản. C đúng. D sai, vẫn có sự hình thành loài bằng đột biến. Chọn C. Câu 26 (TH): Cách giải: F1 đa số là hoa đỏ: A- hoa đỏ; a- hoa trắng. Cây hoa trắng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, cây này có thể phát sinh do đột biến gen: alen hoa đỏ A → alen hoa trắng:a + đột biến mất đoạn NST chứa alen A + đột biến thể một mất đi NST chứa gen A. Chọn D. Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 27 (TH): Cách giải: Các phát biểu đúng là 1,2,3 Ý (4) sai vì khi nhịn thở, nồng độ CO2 trong máu cao → môi trường axit → pH giảm. Chọn C. Câu 28 (NB): Phương pháp: Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loại khác khống chế ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại cho cây trồng. Cách giải: Hiện tượng khống chế sinh học dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. Chọn D. Câu 29 (TH): Phương pháp: Lý thuyết về chu trình Canvin trong pha tối của quang hợp
DẠ
Y
KÈ
M
+ Giai đoạn cố định CO2. +Giai đoạn khử APG (axit phôtphoglixeric) → AlPG (aldehit phosphoglixeric) → tổng hợp nên C6H12O6 → tinh bột, axit amin... + Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 điP (ribulôzơ – 1,5 điphôtphat). Cách giải: A sai, giai đoạn khử đã chuyển APG →APG B đúng, vì NADPH cung cấp H+ C đúng, D đúng. Chọn A. Câu 30 (TH): Phương pháp: Biện luận dựa vào số loại kiểu hình của đời con. Cách giải: Đời con có 4 loại kiểu hình → P phải mang alen a và b. Phép lai thỏa mãn là Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:laaBb:laabb. Chọn C. Câu 31 (TH): Phương pháp: Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST. Trang 11
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
Đột biến đa bội + Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,... +Dị đa bội: Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau VD: 2nA+ 2nB Cách giải: Các đặc điểm chung của thể lệch bội và thể đa bội là: IV I- đặc điểm của thể tự đa bội II- đặc điểm của thể đa bội III – thể lệch bội, tự đa bội chẵn, dị đa bội có khả năng sinh sản hữu tính. Chọn A. Câu 32 (TH): Cách giải: I đúng, chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích: A→D→C→ G→E→I→M II sai, quan hệ giữa loài C và loài E là sinh vật này ăn sinh vật khác III đúng. Vì loài A là sinh vật sản xuất IV sai, nếu loài C bị tuyệt diệt thì loài D có cơ hội tăng số lượng vì loài D là thức ăn của loài C Vậy có 2 kết luận đúng Chọn D. Câu 33 (TH): Phương pháp:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
Cách giải: Các phát biểu đúng về các cơ chế cách li là I,II,III. Ý IV sai, cách li sau hợp tử là những trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. Trở ngại ngăn cản tạo ra con lại là cách li trước hợp tử. Chọn A. Câu 34 (TH): Cách giải: Cả 4 phát biểu trên đều đúng về chu trình nitơ trong hệ sinh thái. Chọn B. Câu 35 (VD): Phương pháp: Viết sơ đồ lai → Xét các phát biểu. Cách giải: Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ab Ab Ab aB aB Ab × → : : : aB ab Ab Ab ab ab Xét các phát biểu A, B, C đúng. D sai, tỉ lệ cây mang 2 alen trội là 50%, không thể là 12,5%= 1/8 vì tạo 4 loại kiểu gen, tỉ lệ này nhỏ nhất là 25%. Chọn D. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ phân li của từng tính trạng, tỉ lệ kiểu hình chung → Quy luật di truyền Quy ước gen Bước 2: Biện luận kiểu gen của F1, tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Giao tử liên kết = (1-)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu +P dị hợp 2 cặp gen :A-B-=0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb Cách giải: Cây F1 dị hợp về 3 cặp gen Thân cao/thân thấp =1:1 Hoa đỏ/hoa vàng= 1:1 Quả tròn/quả dài = 1:1 – đây là phép lai phân tích. Tỷ lệ kiểu hình: 4:4:4:4:1:1:1:1 =(4:4:1:1)(1:1) → 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST. Tỷ lệ hoa đỏ, quả dài=4 hoa đỏ, quả tròn → 2 cặp gen quy định hai tính trạng này cũng nằm trên 1 cặp NST Quy ước gen : A- Thân cao, a– thân thấp B- hoa đỏ; b- hoa vàng D- quả tròn; d-quả dài Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST bd 1 Tỷ lệ thân thấp, hoa vàng, quả dài: aa = → ad = 0, 05 → bd = 0,1 < 0, 25 là giao tử hoán vị → f= bd 20 20% Bd Kiểu gen của cây F1 là: Aa ; f = 20% bD Xét các phát biểu: I đúng. 1 bd II sai, F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài (aaB-dd) ở F2 aa × 0, 25 − 4 bd = 0, 06
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
VD.
DẠ
Y
III đúng, cặp gen Aa phân li độc lập với cặp gen Bb, Dd. IV đúng, f=20%. Chọn C. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định số loại kiểu gen tối đa ở mỗi cặp gen + Kiểu gen bình thường +Kiểu gen đột biến Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Bước 2: Xét các phát biểu Cách giải: Xét cặp Aa: 2 bên P giảm phân bình thường tạo 3 kiểu gen bình thường: AA, Aa, aa Xét cặp Bb: + giới đực tạo:B, b, Bb, O + giới cái tạo: B, b → có 3 kiểu gen bình thường: BB, Bb, bb; 4 kiểu gen đột biến: BBb, Bob, B, b Xét cặp Dd: tạo ra 2 kiểu gen bình thường là: Dd và dd. Xét các phát biểu: I đúng, số kiểu gen bình thường: 3 x 3 x 2 =18; số kiểu gen đột biến: 3 x 4 x 2=24 II đúng, số loại giao tử đực là 2 (A,a) x 4GB, b, Bb, O) x 2 (D,d)= 16. III sai, không thể tạo thể ba chứa bbb. IV đúng, có thể tạo thể một aabdd. Chọn B. Câu 38 VD): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen: Xác định tỉ lệ kiểu hình chung ở 2 giới. Bước 2: Xác định kiểu gen của P, F1, F2, viết sơ đồ lai. Bước 3: Cho con đực mắt đỏ × con cái mắt đỏ F2, tính tỉ lệ kiểu hình mắt đỏ bằng cách tách từng cặp gen. Cách giải: Ta có F1 đồng hình → P thuần chủng. F2 tỷ lệ kiểu hình của 2 giới là khác nhau → gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính F2 phân ly kiểu hình chung là 9:6:1 → có 2 cặp gen quy định màu mắt và PLĐL Ta quy ước gen: A-B – Mắt đỏ; A-bb/aaB- : mắt vàng; aabb – mắt trắng
P : AAXX B × aaX b Y → F1 : AaX B X b × AaXX B Y → F2 (1AA : 2Aa :1aa) ( X B X B : X B X b : X B Y : X b Y )
QU Y
Cho con đực mắt đỏ ý con cái mắt đỏ: (1AA : 2Aa)X B Y × (1AA : 2Aa) ( X B X B : X B X b ) ↔ (2A :1a) (1X B :1Y ) × (2A :1a) ( 3X B :1X b )
DẠ
Y
KÈ
M
1 1 1 1 8 7 7 → A − B− = 1 − a × a × 1 − Y × X b = × = 3 2 4 3 9 8 9 Chọn D. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định bệnh là do gen trội hay lặn, trên NST thường hay giới tính. Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh 2 → Bệnh do gen lặn trên NST thường quy định. Cặp vợ chồng 5 – 6 bình thường nhưng sinh con trai bị bệnh 1 (người 6 không mang alen gây bệnh 1) → alen bệnh nhận từ người 5 → gen gây bệnh là gen lặn trên NST X. Quy ước gen: A- không bị bệnh 2, aể bị bệnh 2 B- không bị bệnh 1, Bể bị bệnh 1.
Trang 14
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
I đúng, xác định được kiểu gen của 8 người (tô màu) bên trên. II đúng. III đúng Người 14 có: →Người 14: (2 AA : 3 Aa ) ( 3 X B X B :1X B X b ) Người 15 có: (9) AaX B X b × (10) AaX BY → (15)(1AA : 2 Aa ) X BY
OF
Mẹ (7): (1AA : 2Aa) ( X B X B : X B X b ) × bo (8)AaX B Y ↔ (2A :1a ) ( 3X B :1X b ) × (1A :1a)X B
ƠN
Xét cặp vợ chồng 14 - 15: (2AA : 3Aa) ( 3X B X B :1X B X b ) × (1AA : 2Aa)X B Y ↔ (7A : 3a) ( 7X B :1X b ) × (2A :1a) (1X B :1Y )
3 1 1 1 1 a× a× X b × Y = 10 3 8 2 160
NH
→ XS người 17 bị cả 2 bệnh là:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
IV đúng. Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc di truyền ở P +P gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn → không tạo ra cây thân thấp, hoa trắng→ P không gồm kiểu gen AaBb. + Cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là do AaBB tự thụ + Cây thân cao, hoa trắng ở F1 là do AABb tự thụ Bước 2: Cho P tự thụ Bước 3: Xét các phát biểu. Cách giải: P gồm toàn cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn → không tạo ra cây thân thấp, hoa trắng → P không gồm kiểu gen AaBb. → P: XAABB:yAaBB:ZAABb. 2 1 2 Cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 là do yAaBB tự thụ, hay: aaBB = = y × → y = (cây AaBB tự thụ cho 12 4 3 1/4 ) 1 1 1 Cây thân cao, hoa trắng ở F1 là do zAABb tự thụ, hay: AAbb = = z × → y = (cây AABB tự thụ cho 12 4 3 1/4 ) 2 1 Vậy cấu trúc di truyền ở P là: AaBB : AABb 3 3 P tự thụ:
Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 2 21 2 1 AaBB → AA : Aa : aa BB 3 34 4 4
FI CI A
L
1 1 2 1 1 AABb → AA BB : Bb : bb 3 3 4 4 4 Xét các phát biểu: I đúng, AaBB cho 3 loại kiểu gen: (AA,Aa,aa)BB; AABb cho 3 loại kiểu gen AA(BB, Bb, bb) → tổng có 5 loại kiểu gen. II đúng, 2 21 2 1 AaBB → AA : Aa : aa BB 3 34 4 4
OF
1 1 2 1 1 AABb → AA BB : Bb : bb 3 3 4 4 4
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
→Trong các cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm AABB 2 / 3 ×1/ 4 + 1/ 3 ×1/ 4 1 = = A− B − 9 / 12 3 III đúng, đó là các giao tử AB, A5, AB. IV đúng, thấp đỏ có kiểu gen aaBB. Chọn D.
Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI KSCL LẦN 2 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HÓA
OF
FI CI A
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể, tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
NH
ƠN
Câu 1: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay những trưng chưa nở làm thức ăn là một ví dụ về mối quan hệ A. Cạnh tranh cùng loài. B. Sinh vật này ăn sinh vật khác. C. Ức chế cảm nhiễm. D. Kí sinh - vật chủ. Câu 2: Nuôi cấy mô của cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb sẽ thu được các cơ thể mới có kiểu gen A. aabb B. AaBb C. AaBB D. AABB Câu 3: Động vật nào sau đây có hình thức tiêu hóa nội bào? A. Trùng roi. B. Trâu. C. Cá. D. Lợn. Câu 4: Cách viết kiểu gen nào dưới đây là không đúng?
Bd BD Bb C. Aa D. Aa bD bd Dd Câu 5: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, hình thành loài mới ở thực vật có hoa bằng con đường nào sau đây thường diễn ra nhanh nhất? A. Cách li sinh thái. B. Lai xa kèm đa bội hóa. C. Cách li địa lí. D. Cách li tập tính. Câu 6: Dạng đột biến cấu trúc nào sau đây làm giảm số lượng gen trên một NST? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 7: Phân tử nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticodon)? A. rARN. B. mARN. C. tARN. D. ADN. Câu 8: Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 được các vi sinh vật thực hiện gọi là quá trình A. Nitrat hóa. B. Amôn hóa. C. Phân giải nitơ. D. Cố định nitơ. Câu 9: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 10: Theo điểm thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình A. Biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. B. Biến đổi kiểu hình của quần thể gốc đưa đến hình thành loài mới. C. Hình thành các đơn vị phân loại trên loài như: chi, họ, bộ, lớp, ngành. D. Biến đổi thành phần kiểu gen dẫn tới biến đổi kiểu hình mới. Câu 11: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1: 2:1? A. AA × AA. B. AA × Aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. B. Aa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. AaBbDd.
Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 12: Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc mấy? A. Bậc 3. B. Bậc 5. C. Bậc 4. D. Bậc 2. Câu 13: Trong công nghệ gen, loại enzim nào được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp? A. Enzim ARN polimerase. B. Enzim cắt giới hạn (restrictase). C. Enzim Amilase. D. Enzim ADN polimerase. Câu 14: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Vườn Quốc Gia Bến Én. B. Cánh đồng lúa quê em. C. Rừng U Minh Thượng. D. Rừng Cúc Phương. Câu 15: Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến nào dưới đây? A. Lệch bội. B. Đa bội. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn.
AB với tần số hoán vị là 20% ab
OF
Câu 16: Theo lí thuyết, nếu không xảy ra đột biến thì cơ thể có kiểu gen
NH
ƠN
cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%. Câu 17: Một quần thể, xét một gen có 2 alen A và a trong đó tần số alen A bằng 0,2. Tần số alen a trong quần thể là A. 0,8. B. 0,4 C. 0,6. D. 0,2. Câu 18: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sàn là ví dụ minh họa cơ chế cách li nào sau đây? A. Cách li cơ học. B. Cách li nơi ở. C. Cách li sau hợp tử. D. Cách li tập tính. Câu 19: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp 2 cặp gen? A. Ddee B. DDE C. DIEE D. DdEe Ab aB × thu được đời F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? Ab aB A. 1. B. 2. C. 7. D. 4. Câu 21: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở người bình thường? I. Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. II. Huyết áp trong mao mạch cao hơn huyết áp trong tĩnh mạch. III. Trong hệ mạch, ở mao mạch tổng tiết diện mạch lớn nhất, vận tốc máu chậm nhất. IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 22: Trong quá trình hình thành loài bằng cách li địa lí, cách li địa lí có vai trò A. Luôn dẫn đến cách li sinh sản và hình thành nên loài mới. B. Trực tiếp tác động lên kiểu gen, tạo ra alen mới làm thay đổi vốn gen của quần thể. C. Duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố tiến hóa tạo ra. D. Trực tiếp tác động lên kiểu hình làm thay đổi vốn gen của quần thể. Câu 23: Loài chuột Cát Đài Nguyên có thể sống ở môi trường có nhiệt độ từ -50°C đến +50°C nhưng phát triển tốt nhất ở nhiệt độ từ 0°C đến 20°C. Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là A. Giới hạn sinh thái. B. Khoảng thuận lợi. C. Khoảng ức chế. D. Khoảng chống chịu. Câu 24: Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Theo lí thuyết, các phát biểu nào sau đây đúng? A. Nếu bố mẹ đều bị bệnh thì chỉ có con trai bị bệnh. B. Nếu bố bị bệnh, mẹ không bị bệnh thì con có thể bị bệnh. C. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì con có thể bị bệnh.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 20: Theo lý thuyết, phép lai P :
Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
D. Nếu bố mẹ đều bình thường thì con có thể bị bệnh. Câu 25: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen này nằm trên 1 NST liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa trắng chiếm 25%?
Ab aB Ab AB AB aB Ab aB B. C. D. × × . × . × . ab aB ab aB ab ab aB ab Câu 26: Ở cà độc dược (2n = 24), một thể đột biến mà trong mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây? A. Mất đoạn. B. Thể ba. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn. Câu 27: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền xét hai cặp alen (Aa, Bb) nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, trong đó tần số alen A là 0,8, tần số alen b là 0,3. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu hình mang một tính trạng trội trong quần thể trên chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 12,28%. B. 8,64%. C. 3,64%. D. 7,72%. Câu 28: Khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các gen này có số lần nhân đôi khác nhau. B. Khi phiên mã các gen này chỉ tạo ra 1 loại mARN mang thông tin di truyền của cả 3 gen. C. Các phân tử prôtêin được tạo ra từ các gen có cấu trúc giống nhau. D. Số lần phiên mã của các gen không giống nhau. Câu 29: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về pha sáng của quang hợp ở thực vật? I. Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng trong ATP và NADPH. II. Pha sáng diễn ra trong chất nền (stroma) của lục lạp. III. Pha sáng sử dụng CO2 làm nguyên liệu. IV. Pha sáng phụ thuộc vào cường độ ánh sáng và thành phần quang phổ của ánh sáng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng: alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết giảm phân bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
A.
DẠ
Y
KÈ
M
AB DE AB DE các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Phép lai (P) × . ab de ab de Theo lí thuyết, số cá thể F1 dị hợp 4 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4,16%. B. 38,94%. C. 2,88%. D. 8,84%. Câu 31: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Cho các con đực mắt đỏ lại với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 11 con mắt đỏ 1 con mắt trắng Theo lí thuyết, trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 3/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 2/3. Câu 32: Một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định; chiều cao cây do 1 gen có 2 alen là D và d quy định. Cho cho cây bố mẹ (P) hoa đỏ, thân cao lai với cây hoa đỏ, thân cao, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây hoa đỏ, thân cao : 5 cây hoa hồng, thân cao : 1 cây hoa hồng, thân thấp : 1 cây hoa trắng, thân cao : 3 cây hoa đỏ, thân thấp. Theo lí thuyết, số loại kiểu gen có thể là trường hợp nào sau đây? A. 24. B. 6. C. 30. D. 21. Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 33: Một quần thể thực vật, xét một gen có hai alen là A là trội hoàn toàn so với alen a. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có tỉ lệ các kiểu gen là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa, Biết rằng, quần hệ nào của quần thể thì số cá thể có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 53,75%? A. Thế hệ F1. B. Thế hệ F3. C. Thế hệ F2. D. Thế hệ F4. Câu 34: Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen A, a; B, b nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Biết rằng alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) lại với nhau thu được gồm 648 cây thân cao, hoa đỏ và 216 cây thân cao, hoa trắng. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên được thu được F2 có xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, ở F2 trong số các cây có 1 alen trội, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/8 B. 3/32 C. 1/4 D. 3/4 Câu 35: Theo lí thuyết, khi nói về hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là sinh vật sản xuất. (2) Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là rất lớn. (3) Trong một hệ sinh thái, vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. (4) Vi khuẩn là nhóm sinh vật phân giải duy nhất, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ, vô cơ. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 36: Ở một loài côn trùng hai cặp gen qui định màu sắc thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, cặp gen qui định kích thước râu nằm trên cặp NST tương đồng khác. Gen qui định thân màu xám trội hoàn toàn so với gen qui định thân màu đen, gen qui định cánh dài trội hoàn toàn so với gen qui định cánh cụt, gen qui định râu ngắn trội hoàn toàn so với gen qui định râu dài. Cho hai cá thể F1 đều dị hợp tử 3 cặp gen lại với nhau, người ta thu được ở F2 thân xám, cánh cụt, râu ngắn 12%, nếu có hoán vị thì con đực và con cái đều có tần số hoán vị bằng nhau. Theo lí thuyết, kiểu gen của cá thể F1 và tần số hoán vị là Ab Dd , f = 40% aB
QU Y
A. KG F1 là:
B. KG F1 là:
AB Dd , f = 40% ab
AB Ab D. KG F1 là: Dd , f = 20% Dd , f = 20% ab aB Câu 37: Ở một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp NST, các thế này đều có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1). Số kiểu gen tối đa trong quần thể là 60. (2). Có tối đa 24 kiểu gen quy định kiểu hình trội về hai tính trạng. (3). Số loại giao tử đột biến (n + 1) tối đa trong quần thể là 16. (4). Cô tối đa 4 kiểu gen quy định kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 38: Ở một sinh vật nhân sơ, do đột biến điểm mà tử alen A đã linh thành các alen A1, A2, A3 theo bảng dưới đây: Mạch gốc của alen A: Mạch gốc của alen A1 3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’ 3’...TAX TTX AAA XXA XXX…5’ Mạch gốc của alen A2 Mạch gốc của alen A3 3’...TAX ATX AAA XXG XXX…5’ 3’...TAX TTX AAA TXG XXX…5’ Biết rằng các codon sẽ mã hóa cho các axit amin sau: 5’AUG3’ → Met; 5’AAG3’ → Lys; 5’UUU3’→ Phe; (5’GGX3’; 5’GGG3’ và 5’GGU3’) → Gly; 5’AGX3’ → Ser
DẠ
Y
KÈ
M
C. KG F1 là:
Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng khi nói về các dạng đột biến trên? I. Alen A nhiều hơn 1 liên kết hydro 80 với alen A1. II. Phân tử mARN do alen A2 phiên mã tạo ra ngắn hơn mARN do các alen khác tạo ra. III. Chuỗi pôlipeptit tạo ra bị thay đổi từ ít đến nhiều theo thứ tự là A1 → A3 → A2. IV. Cả 3 alen đột biến chỉ làm thay đổi một axit amin trong chuỗi pôlipeptit tạo ra. A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 39: Giả sử năng lượng đồng hóa của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn khởi đầu bằng sinh vật sản xuất như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 275 × 105 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 2: 28 × 105
QU Y
NH
ƠN
OF
kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 3: 21 × 10 4 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 4: 165 × 102 kcal; sinh vật tiêu thụ bậc 5: 1490 kcal. Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất trong quần xã là: A. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2. B. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3. D. Giữa bậc dinh dưỡng cấp 5 và bậc dinh dưỡng cấp 4. Câu 40: Cho sơ đồ phả hệ sau Biết rằng hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết: bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng đầu hói. II. Có 7 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh. III. Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15. IV. Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P 21/110. A. 3. C. 4. D. 2. B. 1.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
3.A 13.B 23.B 33.D
M
2.B 12.C 22.C 32.D
KÈ
1.A 11.D 21.C 31.D
4.D 14.C 24.C 34.D
5.B 15.D 25.D 35.C
6.C 16.D 26.B 36.B
7.C 17.A 27.A 37.A
8.D 18.C 28.B 38.D
9.C 19.D 29.A 39.C
10.A 20.A 30.D 40.A
DẠ
Y
Câu 1 (NB): Phương pháp: Các mối quan hệ trong QT + Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,... + Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,... Cách giải: Hiện tượng cá mập con khi mới nở ra sử dụng ngay những trứng chưa nở làm thức ăn là một ví dụ về mối quan hệ cạnh tranh cùng loài. Chọn A. Câu 2 (NB): Trang 5
ƠN
OF
FI CI A
Phương pháp: Nuôi cấy mô thực vật invitro: + Tạo ra nhiều cây trồng sạch bệnh trong thời gian ngắn + Tạo được nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống cơ thể ban đầu. + Giữ được các đặc tính tốt của cây mẹ Cách giải: Nuôi cấy mô của cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb sẽ thu được các cơ thể mới có kiểu gen AaBb Chọn B. Câu 3 (NB): Phương pháp: Tiêu hóa ở ĐV đơn bào: Tiêu hóa nội bào Tiêu hóa ở ĐV có túi tiêu hóa: Tiêu hóa nội bào + ngoại bào Ở ruột khoang, giun dẹp, VD: Thủy tức Tiêu hóa ở ĐV có ống tiêu hóa: Tiêu hóa ngoại bào Cách giải: Trùng roi là sinh vật đơn bào chỉ có tiêu hóa nội bào. Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: Trên 1 NST chỉ có 1 alen của 1 gen. Cách giải:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bb , trên 1 NST chỉ có 1 alen của cặp gen Bb và Dd. Dd
NH
Kiểu gen viết không đúng là: Aa
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Chọn D. Câu 5 (NB): Lai xa kèm đa bội hóa là hình thành loài mới ở thực vật có hoa bằng con đường diễn ra nhanh nhất Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Các dạng đột biến cấu trúc NST. Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST Lặp đoạn:Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng Cách giải: Mất đoạn làm giảm số lượng gen trên một NST. Đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gen. Lặp đoạn, chuyển đoạn có thể làm tăng số lượng gen trên NST. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: + mARN - ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã, mang các codon + tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi polipeptit, mang các anticodon. + rARN - ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để tổng hợp protein. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Cách giải: tARN có chức năng vận chuyển axit amin tới ribôxôm để tổng hợp nên chuỗi polipetit. Có chức năng dịch mã trên mARN nhờ có bộ ba đối mã (anticodon). Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
Cách giải: Quá trình liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH3 được các vi sinh vật thực hiện gọi là quá trình cố định nitơ. Chọn D. Câu 9 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đột biến đóng vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn giống và tiến hóa. Chọn C. Câu 10 (NB): Phương pháp: Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn Nội dung Là quá trình biến đổi thành phần kiểu Là quá trình hình thành các nhóm gen của quần thể gốc đưa đến hình phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, thành loài mới. ngành. Quy mô, thời Phạm vi phân bố tương đối hẹp, thời Quy mô rộng lớn, thời gian địa chất rất gian gian lịch sử tương đối ngắn. dài. Phương thức Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm. Chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp nghiên cứu bằng các bằng chứng tiến hóa. Cách giải: Theo điểm thuyết tiến hóa hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C: Tiến hóa lớn Chọn A. Câu 11 (TH): Phương pháp: Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Để cho đời con phân li kiểu gen 1:2:1 → P cùng dị hợp về 1 cặp gen. Cách giải: Phép lai Aa × Aa → 1AA : 2Aa : laa Chọn D. Câu 12 (TH): Lúa → Cào cào → Ếch → Rắn → Đại bàng SVSX → SVTT1 → SVTT2 → SVTT3 → SVTT4 Đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Chọn C. Câu 13 (NB): Phương pháp: - Tạo ADN tái tổ hợp theo 3 bước là:
KÈ
M
QU Y
Cách giải: Enzyme cắt giới hạn (restrictase) được sử dụng trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp: Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái do con người tạo ra. Con người sẽ cung cấp thêm vật chất, năng lượng cho HST nhân tạo: bón phân, chiếu sáng. Cách giải: Cánh đồng lúa quê em là hệ sinh thái nhân tạo. Chọn C. Câu 15 (NB): Để tạo ra các giống cây trồng lấy thân, lá, rễ có năng suất cao người ta thường sử dụng dạng đột biến đa bội. VD: dâu tằm tam bội, nho tứ bội,... Chọn D. Câu 16 (TH): Phương pháp: AB giảm phân: ab + Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab. + Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
DẠ
Y
Một cơ thể có kiểu gen
GT liên kết AB = ab =
1− f f ; GT hoán vị: Ab = aB = 2 2
Cách giải:
Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Cơ thể có kiểu gen
AB với tần số hoán vị là 20% cho giao tử Ab chiếm tỉ lệ f/2 = 10%. ab
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn D. Câu 17 (TH): Phương pháp: Tổng tần số của các alen của một gen bằng 1 Cách giải: Ta có A = 0,2 → a = 1 – 0,2 = 0,8 Chọn A. Câu 18 (NB): Phương pháp:
KÈ
M
QU Y
Cách giải: Lừa cái giao phối với ngựa đực sinh ra con la không có khả năng sinh sàn là ví dụ minh họa cơ chế cách li sau hợp tử. Chọn C. Câu 19 (NB): Cơ thể dị hợp 2 cặp gen là cơ thể mang các alen khác nhau của 2 gen: DdEe. Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp: P thuần chủng → F1: 1 loại kiểu gen Cách giải: Ab aB Ab × → F1 : F : 1 loại kiểu gen Ab aB aB 1 Chọn A. Câu 21 (TH): Phương pháp: - Áp lực máu tác dụng lên thành mạch được gọi là huyết áp. Huyết áp bị ảnh hưởng bởi lực co cơ tim, lượng máu, độ quánh của máu và sự đàn hồi của thành mạch máu. + Tim đập nhanh và mạnh làm huyết áp tăng do, tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm. + Trong hệ động mạch, càng xa tim, vận tốc máu càng giảm do càng xa tim, tác động của lực co cơ tim càng giảm. Huyết áp giảm dần trong hệ mạch theo chiều từ động mạch tới mao mạch tới tĩnh mạch.
DẠ
Y
P:
Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Động mạch Mao mạch Tĩnh mạch Giảm dần: động mạch → mao mạch → tĩnh mạch Nhỏ nhất Lớn nhất Lớn nhất Nhỏ nhất
Ab aB Ab aB × →1 :1 → 1thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ. ab aB aB ab
Ab AB AB AB Ab aB × →1 :1 :1 :1 → 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ. ab aB Ab ab aB ab
KÈ
Xét phép lai A:
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Huyết áp Tổng tiết diện Vận tốc máu Cách giải: Cả 4 phát biểu trên đều đúng khi nói về hệ tuần hoàn ở người bình thường. Chọn C. Câu 22 (NB): Điều kiện địa lí chỉ chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen của các quần thể được hình thành bởi các nhân tố tiến hoá. A: Cách li địa lí không dẫn tới cách li sinh sản D: Chọn lọc tự nhiên Chọn C. Câu 23 (NB): Phương pháp: Giới hạn sinh thái: Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. Bao gồm + Khoảng chống chịu: Gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. + Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng giữa của giới hạn sinh thái Cách giải: Khoảng nhiệt độ từ 0°C đến 20°C được gọi là khoảng thuận lợi. Chọn B. Câu 24 (TH): Phương pháp: Gen nằm trong ti thể sẽ di truyền theo dòng mẹ Cách giải: Mẹ mang gen gây bệnh sẽ di truyền cho tất cả các con, cả nam lẫn nữ Chọn C. Câu 25 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải:
Xét phép lai B:
Xét phép lai C:
AB aB AB AB aB ab × →1 :1 :1 :1 → 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân ab ab aB ab ab ab
Y
thấp, hoa trắng.
DẠ
Xét phép lai D:
Ab aB Ab Ab aB aB × →1 :1 :1 :1 → 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân cao, hoa trắng : 2 thân aB ab aB ab aB ab
thấp hoa đỏ. Chọn D. Câu 26 (NB): Phương pháp: Trang 10
FI CI A
Đột biến không làm thay đổi số lượng của NST → đây không phải đột biến số lượng NST. Cách giải: Số lượng NST không đổi → đây là đột biến cấu trúc NST → không thể là đột biến thể ba. Chọn B. Câu 27 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen a, B Tổng tần số của các alen của một gen bằng 1 Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền của quần thể Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Bước 3: Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội
ƠN
A − bb + aaB− = (1 − aa ) × bb + aa (1 − bb )
OF
A − bb + aaB − = (1 − aa ) × bb + aa (1 − bb )
Cách giải: Tần số alen: A = 0,8 → a = 0,2; b = 0,3 → b = 0,7 Cấu trúc di truyền của quần thể: (0,64AA:0,32Aa:0,04aa)(0,49BB:0,42Bb:0,09bb) Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
= (1 − 0, 04aa ) × 0, 09bb + 0, 04aa × (1 − 0, 09bb ) = 12,28%
KÈ
M
QU Y
NH
Chọn A. Câu 28 (TH): Phương pháp: Operon là các gen cấu trúc có liên quan về chức năng thường phân bố theo cụm có chung một cơ chế điều hòa.
DẠ
Y
Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã Cách giải: Phát biểu đúng là: Khi phiên mã các gen này chỉ tạo ra 1 loại mARN mang thông tin di truyền của cả 3 gen. Chọn B. Câu 29 (TH): Phương pháp: Dựa vào lí thuyết: Pha sáng ở thực vật. Pha sáng: giống nhau ở các nhóm TV, gồm 3 quá trình: Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
L
Diễn ra trên màng Tilacost. + Quang lí: Diệp lục nhận năng lượng ASMT + Quang phân li nước: OH-- Asit, diệp lục
AB AB 1− f 1− f f f × ; f →G: AB : ab : Ab : aB ab ab 2 2 2 2 2
→ Dị hợp 2 cặp gen:
1− f f AB Ab + = 2× + 2× ab aB 2 2
2
Cách giải:
AB DE AB DE × ab de ab de Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb, f = 20%
NH
Phin lai (P)
ƠN
VD:
OF
+ Quang hóa: Hình thành ATP, NADPH Cách giải: Các phát biểu đúng là: I, IV. Ý II sai, pha sáng diễn ra trên màng Tilacoit. Ý III sai, CO2 không phải nguyên liệu của pha sáng mà là pha tối. Chọn A. Câu 30 (VD): Phương pháp: Xét riêng từng cặp NST, tính tỉ lệ giao tử → Tỉ lệ dị hợp 2 cặp gen
FI CI A
Asmt, dieäp luïc 2H 2 O → 4H + + 4e− + O2
AB AB × ; f = 20% → G : 0, 4 AB : 0,4ab : 0,1Ab : 0,1aB ab ab
QU Y
AB Ab + = 2 × (0,4)2 + 2 × (0,1)2 = 0,34 ab aB Xét cặp NST mang cặp gen Dd và Ee, f = 20% → Dị hợp 2 cặp gen:
DE DE × ; f = 40% → G : 0,3DE : 0,3de : 0,2dE : 0,2 De de de
DE De + = 2 × (0,3)2 + 2 × (0,2)2 = 0,26 de dE Vậy tỉ lệ dị hợp 4 cặp gen là: 0,34 × 0,26 = 0, 0884. Chọn D. Câu 31 (TH): Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen của các con cái mắt đỏ P Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY
KÈ
M
→ Dị hợp 2 cặp gen:
DẠ
Y
Dựa vào tỉ lệ con mắt trắng ở F1 được tạo ra từ phép lai mXA XA × XA Y → trị của m, n → cấu trúc P. Bước 2: Tính tỉ lệ số con cái thuần chủng trong các con cái mắt đỏ (P) Cách giải: Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA:mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY F: tỷ lệ mắt trắng = m × 1/4 = 1/12 → m = 1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA : 1XAXa Vậy trong số các con cái mắt đỏ (P) số con thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/3. Chọn D. Câu 32 (VD): Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Phương pháp: Bước 1: Xét tỉ lệ kiểu hình của từng tính trạng, tìm quy luật di truyền Bước 2: Xét riêng từng cặp NST → các trường hợp có thể xảy ra. Cách giải: Ta xét tỉ lệ hoa đỏ: hoa hồng: hoa trắng = 9:6:1 → tương tác bổ sung. Thân cao/thân thấp = 3/1 → P dị hợp 3 cặp gen. Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ phân li (9:6:1)(3:1) ≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu hoa cùng nằm trên 1 cặp NST với cặp gen quy định chiều cao. Giả sử Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST. Đời con không xuất hiện cây trắng thấp (aabbdd) → ít nhất 1 bên P không có HVG (cơ thể không có Ad Bb ) aD Ta có Bb × Bb → 1BB : 2Bb :1bb → Có 3 kiểu gen. Xét cặp NST còn lại, ta có các trường hợp: + Nếu có HVG ở 1 bên thì cho tối đa 7 kiểu gen → đời F1 có 7 × 3 = 21 kiểu gen.
(
2 Cách giải:
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
2n
2
QU Y
x+
y 1 − 1/ 2 n
NH
ƠN
AD Ad ad Bb × aD Bb → 4 × 3 = 12 KG +Nếu không có HVG ở cả 2 bên Ad Bb × Ad Bb → 3 × 3 = 9 KG aD aD → Vậy đời con có thể có 12 loại kiểu gen. Chọn D. Câu 33 (VD): Phương pháp: P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
OF
HVG có kiểu gen
aa = 0,35 +
0, 4 × 1 − 1/ 2 n
(
) = 0,5375
2 1 0,5375 − 0,35 15 → 1− n = × 2 = 0,9375 = →n=4 0,4 16 2 Vậy ở F4 thì quần thể thì số cá thể có kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 53,75%. Chọn D. Câu 34 (VD): Phương pháp: Cách giải: P cao đỏ → 3 cao đỏ: 1 cao trắng → P : AABb × AaBb (do F2 có thấp trắng → F1 phải mang alen a)
KÈ
M
Giả sử quần thể tự thụ qua n thế hệ, tại Fn:
Y
P : AABb × AaBb → F1 : (1AA :1Aa )(1BB : 2Bb :1bb )
DẠ
F1 giao phấn ngẫu nhiên: (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) x (1AA:1Aa)(1BB:2Bb:1bb) ↔ (3A:1a)(18:1b) x (3A:1a)(1B:1b) → F2: (9AA:6Aa:laa)(1BB:2Bb:lbb) Tỉ lệ cây có 1 alen trội: Aabb + aaBb =
6 1 1 2 1 Aa × bb + aa × Bb = 16 4 16 4 8
Cây thân cao, hoa trắng mang 1 alen trội: Aabb =
6 1 3 Aa × bb = 16 4 32 Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community → trong số các cây có 1 alen trội, cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ:
3 / 32 3 = 1/ 8 4
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: - Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%, chỉ khoảng 10% năng lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. Cấu trúc HST + Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng. + Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động vật ăn động vật + Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã Cách giải: Các phát biểu đúng là (1); (2) Ý (3) sai vì chỉ có năng lượng là không được tái sử dụng. Ý (4) sai vì nấm cũng có khả năng phân giải các chất hữu cơ Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Bước 1: Quy ước gen Bước 2: Tìm kiểu gen của F1, tần số HVG + Tính tỉ lệ aabb A-bbD- = 12% → A-bb → aabb Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Tính tần số HVG +Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. → kiểu gen của F1 Cách giải: Quy ước gen A- thân xám; a- thân đen B- cánh dài; bộ cánh cụt D- râu ngắn; - râu dài. F1 dị hợp tử → F2: thân xám, cánh cụt, râu ngắn: A − bbD − = 12% → A − bb =
12% = 0,16 → aabb = 0, 09 → ab = 0,3 0,75D −
Ta có ab = 0,3 là giao tử liên kết: =
1− f AB → f = 40%; F1 : ; f = 40% 2 ab
DẠ
Y
Chọn B. Câu 37 (VDC): Phương pháp: Thể ba có bộ NST 2n + 1 Đối với 1 cặp gen có 2 alen; VD:Aa + Thể lưỡng bội có 3 kiểu gen: AA, Aa, aa + Thể ba có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa Nếu đề hỏi số kiểu gen tối đa phải tính cả trường hợp kiểu gen bình thường và kiểu gen đột biến. Trang 14
Cách giải: Các gen phân li độc lập. Xét các phát biểu: (1) sai.
FI CI A
Lưỡng bội: số kiểu gen tối đa là: 3 ( AA, Aagaa ) × 3 ( BB,Bb, bb ) × 3 ( DD, Dd, dd ) = 27 Thể ba: C31 × 4 × 32 = 108 → Số loại kiểu gen là 27 + 108 = 135. (2) sai. Thể lưỡng bội: C32 × 22 ( XX ; Xx ) × 1( xx ) = 12
OF
Thể ba: + Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng trội:
C32 × C21 × 3( XXX , XXx, Xxx ) × 2(YY , Yy ) × 1(zz) = 36 trong đó:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2C1 là cách chọn 1 cặp NST đột biến thể ba trong 2 cặp NST; 3 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội của thể ba, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn.
ƠN
+ Nếu đột biến thể ba ở cặp gen quy định tính trạng lặn: C31 × 22 ( XX , Xx ) × 1(zzz) = 12 Trong đó: 3C2 là cách chọn 2 tính trạng trội trong 3 tính trạng, 2 là số kiểu gen quy định kiểu hình trội ở cặp còn | lại, 1 là số kiểu gen quy định tính trạng lặn. Vậy số kiểu gen quy định kiểu hình mang 2 tính trạng trội là: 12 + 36 + 12 = 60.
NH
(3) sai. Số loại giao tử đột biến: n + 1 tối đa là: C31 × 3( XX , Xx , xx ) × 22 = 36 (3 là giao tử của cặp đột biến
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
vd: AA, Aa, aa) (4) đúng. Thể lưỡng bội: aabbdd Thể ba: aaabbdd, aabbbdd, aabbddd. Chọn A. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Xác định vị trí đột biến, dạng đột biến hình thành các alen A1, A2, A3. Bước 2: Xét các phát biểu A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro. G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro. Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’ Cách giải: Mạch gốc của alen A: Mạch gốc của alen A1 3’…TAX TTX AAA XXG XXX…5’ 3’...TAX TTX AAA XXA XXX…5’ Mạch gốc của alen A2 Mạch gốc của alen A3 3’...TAX ATX AAA XXG XXX…5’ 3’...TAX TTX AAA TXG XXX…5’ Alen A đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T → alen A1. Alen A đột biến thay cặp T-A bằng cặp A-T → alen A2. Alen A đột biến thay cặp X-G bằng cặp T-A → alen A3. I đúng, vì đột biến thay cặp G-X bằng cặp A-T làm giảm 1 liên kết hidro. II đúng, vì triplet ATX → codon: 5’UAG3’ là codon kết thúc. III đúng, + Alen A1: Thay từ XXG → XXA làm codon GGX → GGU nhưng đều mã hóa 1 axit amin → chuỗi polipeptit không đổi. Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
3
28 × 105 kcal
3
4
21× 104 kcal
4
5
165 × 102 kcal
5
6
1490 kcal
H 3− 2 =
28 × 105 × 100% = 10,2% 275 × 105
H 4 −3 = H 5− 4 =
21× 104
× 100% = 7,5%
ƠN
2
Tỷ lệ thất thoát (1 – H)
OF
Tỉ lệ thất thoát năng lượng = 1 – Hiệu suất sinh thái Cách giải: SVTT Bậc dinh Năng lượng tích Hiệu suất sinh thái (H) dưỡng luỹ 1 2 275 × 105 kcal
FI CI A
L
+ Alen A2: Xuất hiện mã kết thúc sớm làm mất nhiều axit amin. + Alen A3: Thay từ XXG → TXG làm codon GGX → AGX → chuỗi polipeptit đổi từ Gly → Ser. IV sai, alen A2 bị thay đổi nhiều axit amin. Chọn D. Câu 39 (TH): Phương pháp: E Công thức tính hiệu suất sinh thái H = n × 100%; E n ; E n −1 là năng lượng tích luỹ ở bậc n và n - 1 En −1
165 × 102 × 100% = 7,86% 21× 10 4
89,8% 92,5%
92,14%
91% 1490 × 100% = 9% 2 165 × 10 Tỉ lệ thất thoát năng lượng cao nhất là giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 và bậc dinh dưỡng cấp 3. Chọn C. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số alen về tính trạng hói đầu + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
QU Y
NH
H 6− 5 =
KÈ
M
2 p + pq = 0,2 để tìm p,q Giải hệ p + q = 1 → Cấu trúc di truyền của quần thể. Bước 2: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ Bước 3: Xét các phát biểu Cách giải: - Bệnh hói đầu: + Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói. + Ở nữ: HH: hói; Hh + hh: không hói. + p2HH + 2pqHh + q2hh = 1.
DẠ
Y
p 2 + pq = 0,2 → p = 0,2; q = 0,8. p + q = 1 + CBDT: 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1. - Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P để con gái (5) mắc bệnh P → bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (1) (2) (3) (4) Aahh Aahh aaHH A-hh Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community (6) (1/3AA:2/3Aa)Hh
(7) Aahh
(8) Aa(1/3Hh:2/3hh)
(9) Aahh
ƠN
7 3 2 1 2 1 3 8 Giao tử: A : a H : h × A : a H : h 3 3 3 11 11 10 10 3 1 1 7 2 2 3 21 → con gái: AA(Hh + hh) = × × × 1 − × = 2 2 10 3 3 11 110
OF
2 1 13 III Đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 − AAHH = 1 − × = 5 3 15 2 1 3 1 2 2 6 5 IV đúng: (10) : AA : Aa HH : Hh × AA : Aa Hh : hh 5 3 3 3 11 11 5 3
FI CI A
(10) (11) (12) (2/5AA:3/5AaX 1/3HH:2/3Hh) (1/3AA:2/3Aa)(6/11Hh:5/11hh) aahh I đúng: Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1,3, 4, 5, 8,10,11,12. Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh. II Sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1,2,3,7,9,12.
L
(5) aa(Hhhh)
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
Chọn A.
Trang 17
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ THỌ Trường THPT
ĐỀ THI KSCL NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 1: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. Aa × aa. D. AA × Aa. Câu 2: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào khí khổng. B. Tế bào mạch gỗ. C. Tế bào lông hút. D. Tế bào mạch rây. Câu 3: Ở loài nào sau đây giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY? A. Tinh tinh. B. Gà. C. Bồ câu. D. Vịt. Câu 4: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên cấu trúc nào sau đây? A. Chuỗi pôlipeptit. B. Enzim ADN pôlimeraza. C. Gen. D. Enzim ARN polimeraza. Câu 5: Dạng đột biến cấu trúc NST nào sau đây có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa mạch? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn. D. Mất đoạn. Câu 6: Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen? A. AaBb. B. AABB. C. Aabb. D. aaBB. Câu 7: Máy đo SPO2 là một loại thiết bị hỗ trợ theo dõi và kiểm tra các chỉ số sức khoẻ cho bệnh nhân COVID-19.
DẠ
Bên cạnh nhiệm vụ đo nhịp tim, chức năng chính của máy là đo nồng độ khí nào sau đây trong cơ thể bệnh nhân? A. CO2. B. N2. C. O2. D. CO. Câu 8: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt: A. Gen điều hoà. B. Vùng vận hành. C. Prôtêin ức chế. D. Vùng khởi động. Câu 9: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? Trang 1
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
A. Thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Mất 1 cặp nuclêôtit. C. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. D. Thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp T – A. Câu 10: Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là? A. 40% B. 20%. C. 10%. D. 30%. Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường chỉ tạo ra 1 loại giao tử? A. AABb. B. aaBb. C. AaBb. D. aaBB. Câu 12: Cơ thể mang bộ NST gồm 2nA + 2nB được gọi là gì? A. Thể ba nhiễm. B. Thể lưỡng bội. C. Thể song nhị bội. D. Thế tứ bội. Câu 13: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai khác dòng. B. Công nghệ gen. C. Lai tế bào xôma khác loài. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. 2 Câu 14: Trong một khu đồng cỏ có diện tích 20m , một quần thể của loài K có mật độ 2 cá thể/1m2. Quần thể này có kích thước là: A. 20 cá thể. B. 400 cá thể. C. 40 cá thể. D. 10 cá thể. Câu 15: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây ? A. Chi trước của mèo. B. Cánh ong. C. Cánh chuồn chuồn. D. Vây cá chép. Câu 16: Ở những loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gen giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu hình thành loài mới? A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li địa lý. D. Cách li nơi ở. Câu 17: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có tỉ lệ
A+T 2 = . Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại A của phân G+X 3
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
tử này là A. 20%. B. 40% C. 10%. D. 30%. Câu 18: Trong một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1, tần số tương đối của các alen là: A. 0,5A : 0,5a. B. 0,8A : 0,2a. C. 0,96A : 0,04a. D. 0,64A : 0,36a. Câu 19: Nhân tố nào sau đây góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể? A. Đột biến. B. Cách li địa lí. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. Câu 20: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về hô hấp ở thực vật? A. Ở thực vật C4, hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. B. Nồng độ CO2 cao sẽ ức chế hô hấp ở thực vật. C. Hô hấp tạo ra các sản phẩm trung gian cho quá trình tổng hợp các chất hữu cơ khác trong cơ thể. D. Hô hấp hiếu khí diễn ra mạnh trong hạt đang nảy mầm. Câu 21: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn. Như vậy quần thể này: A. Biến động số lượng không theo chu kì. B. Biến động số lượng theo chu kì mùa. C. Biến động số lượng theo chu kì năm. D. Không biến động số lượng. Câu 22: Từ một phôi động vật có kiểu gen AabbDd, bằng kĩ thuật cấy truyền phôi, có thể tạo ra nhiều con vật: A. Có kiểu gen thuần chủng. B. Có thể cùng hoặc khác giới tính. C. Có thể giao phối với nhau sinh con hữu thụ. Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
D. Có kiểu gen giống nhau. Câu 23: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. Một số phân tử Lactozo liên kết với protein ức chế. B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế. C. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phần tử mARN tương ứng. D. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. Câu 24: P học cùng lớp với T – người vừa được xác định là dương tính với COVID – 19. Nhận định nào sau đây không đúng? A. P cần theo dõi và tự cách li bản thân trong vòng 14 ngày. B. P cần tuân theo các hướng dẫn của các bộ Y tế địa phương. C. P được coi là tiếp xúc gần với người bệnh. D. P chắc chắn cũng đã nhiễm COVID – 19. Câu 25: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × Aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là: A. 3: 3: 1: 1. B. 3: 1. C. 1: 2: 1. D. 1: 1. Câu 26: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Di – nhập gen có thể làm phong phú vốn gen của quần thể. B. Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hoá. C. Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. D. Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hoá. Câu 27: Bốn loài thực vật có hoa M, N, P, Q có bộ NST lần lượt là 2n = 30, 2n = 40, 2n = 60, 2n = 30. Từ 4 loài này đã phát sinh 5 loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, số lượng NST trong tế bào của mỗi loài như bảng sau: Loài I II III IV V Bộ NST 70 60 90 70 100 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài N và loài P. II. Thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q. III. Loài IV được hình thành từ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài Q. IV. Thể song nhị bội của loài III có thể được hình thành từ loài M và Loài P. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 28: Trong một thí nghiệm chứng minh dòng mạch gỗ và dòng mạch rây người ta tiến hành tiêm vào mạch rây thuộc phần giữa thân của 1 cây đang phát triển mạnh một dung dịch màu đỏ; đồng thời, một dung dịch màu vàng được tiêm vào mạch gỗ của thân ở cùng độ cao. Hiện tượng nào sau đây có xu hướng xảy ra sau khoảng 1 ngày? A. Ngọn cây (phần xa mặt đất nhất, chỉ có thuốc nhuộm đỏ, còn chóp rễ (phần sâu nhất dưới đất) chỉ có thuốc nhuộm vàng. B. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. C. Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. D. Ngọn cây chỉ có thuốc nhuộm đỏ; chóp rễ có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng. Câu 29: Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X. Alen A quy định trứng có màu sẫm trội hoàn toàn so với alen a quy định trứng có màu sáng. Phép lai nào dưới đây cho đời con có trứng màu sẫm luôn nở ra tằm đực, còn trứng màu sáng luôn nở ra tằm cái? A. XA Xa × Xa Y. B. XA Xa × X A Y. C. XA XA × Xa Y. Câu 30: Hình vẽ sau mô tả 1 dạng đột biến cấu trúc NST.
D. Xa Xa × XA Y. Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
cây có kiểu gen
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phát biểu nào sau đây sai? A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. B. Hình vẽ mô tả dạng đột biến mất đoạn NST. C. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với cơ thể đột biến. D. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên NST. Câu 31: Ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não là do: A. Mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao sẽ làm vỡ mạch. B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao sẽ làm vỡ mạch. C. Mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao sẽ làm vỡ mạch. D. Thành mạch dày lên, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao sẽ làm vỡ mạch. Câu 32: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong cùng một quần thể, thường xuyên diễn ra cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài. B. Cạnh tranh cùng loài làm giảm mật độ cá thể của quần thể. C. Cạnh tranh cùng loài là động lực thúc đẩy sự tiến hóa của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 33: Bảng sau đây cho biết 1 số thông tin của thuyết tiến hóa hiện đại: Cột A Cột B 1. Tiến hóa nhỏ a. Quy định chiều hướng của quá trình tiến hóa. 2. Chọn lọc tự nhiên b. Là nhân tố tiến hóa duy nhất tạo ra alen mới trong quần thể. 3. Đột biến gen c. Có thể loại 1 alen bất kì ra khỏi quần thể. 4. Các yếu tố ngẫu nhiên d. Là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể e. Không làm thay đổi tần số alen của quần thể. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng? A. 1-d; 2-a; 3-b; 4-c. B. 1-b; 2-d; 3-a; 4-c. C. 1-c; 2-a; 3-b; 4-d. D. 1-a; 2-c; 3-b; 4-d. Câu 34: Một quần thể thực vật giao phấn, ở thế hệ xuất phát (P) chỉ có 2 nhóm kiểu hình, trong đó 480
AB De Ab De và 720 cây có kiểu gen . Quá trình ngẫu phối thu được F1 có tỉ lệ kiểu ab De aB De
ab De chiếm 5,76%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn ab De biến của quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn giống nhau và quần thể không có tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F3 có tối đa 10 loại kiểu gen. II. Ở F1 có 12,52% số cá thể dị hợp về 2 cặp gen. III. Ở F1 số cây có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm 56,3%. IV. Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm 10,2%. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 35: Ổ sinh thái dinh dưỡng của năm quần thể A, B, C, D, E thuộc năm loài thú sống trong cùng một môi trường và thuộc cùng một bậc dinh dưỡng được kí hiệu bằng các vòng tròn ở hình dưới. Phân tích hình này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
DẠ
Y
KÈ
M
gen
Trang 4
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
I. Quần thể A có kích thước nhỏ hơn quần thể D. II. Quần thể D và E có ổ sinh thái trùng nhau. III. Vì quần thể A và E không trùng ổ sinh thái dinh dưỡng nên chúng không bao giờ xảy ra cạnh tranh. IV. So với quần thể C, quần thể B có ổ sinh thái dinh dưỡng trùng lặp với nhiều quần thể hơn. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 36: Ở một loài thú alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, alen B quy định lông đen trội hoàn toàn so với b quy định lông trắng, alen D quy định có sừng trội hoàn toàn so với d Ab D d AB D X X × X Y thu được F1 có tổng số cá thể thân cao, aB ab lông đen, có sừng và cá thể thân cao, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. Biết không xảy ra đột biến và có hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1 số cá thể đồng hợp tử về cả 3 gen chiếm 3/56. II. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm 14%. III. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm 14%. IV. Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1 số cá thể cái đồng hợp cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 37: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do 1 gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Cho các con đực mắt đỏ lại với các con cái mắt đỏ (P), thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 11 con mắt đỏ : 1 con mắt trắng. Cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu hình mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ? A. 137/144. B. 7/144. C. 16/144. D. 1/24. Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cũng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hoàn toàn. Biết rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
quy định không sừng. Thực hiện phép lai
DẠ
Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 10 người. II. Tất cả các con của cặp vợ chồng 10 – 11 đều bị 1 trong 2 bệnh. III. Xác suất sinh con thứ 3 bị bệnh của cặp 8 – 9 là 50%. IV. Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 đều có thể sinh con bị cả 2 bệnh. A. 2. B. 1. C. 3.
D. 4. Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
ƠN
OF
FI CI A
L
Câu 39: Một loài có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét 2 cặp gen dị hợp tử. Giả sử trong quá trình giảm phân ở một cơ thể không xảy ra đột biến nhưng vào kì đầu của giảm phân I, ở mỗi tế bào có hoán vị gen ở nhiều nhất là 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 5120. II. Có tối đa 4608 loại giao tử hoán vị. III. Một cặp NST tạo ra tối đa 4 loại giao tử. IV. Mỗi cặp NST tạo ra tối đa 2 loại giao tử hoán vị. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 40: Chiều dài và chiều rộng cánh của một loài ong mật trinh sản được quy định bởi hai gen A và gen B nằm trên cùng 1 NST, trội lặn hoàn toàn, khoảng cách di truyền giữa 2 gen quá nhỏ dẫn đến 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tiến hành phép lai ong cái cánh dài, rộng và ong đực cánh ngắn, hẹp (P) thu được F1 toàn ong cánh dài, rộng. Cho ong chúa F1 giao phối với các con ong đực F1, nếu xét cả giới tính thì ở F2 sẽ thu được bao nhiêu kiểu hình đối với mỗi tính trạng nói trên? A. 6. B. 5. C. 2. D. 3.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A 12.C 22.D 32.A
3.A 13.D 23.B 33.A
4.C 14.C 24.D 34.C
5.B 15.A 25.C 35.D
6.C 16.A 26.D 36.A
NH
1.B 11.D 21.B 31.B
7.C 17.D 27.D 37.B
8.C 18.B 28.C 38.B
9.D 19.B 29.D 39.B
10.B 20.A 30.D 40.D
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 1 (NB): Phương pháp: Để đời con phân li kiểu gen 1:2:1 → P cùng dị hợp về 1 cặp gen. Cách giải: Aa × Aa → 1AA : 2Aa : laa. Chọn B. Câu 2 (NB): Phương pháp: Con đường thoát hơi nước: Nước chủ yếu được thoát qua khí không nhanh, được điều tiết), số ít được thoát qua cutin (chậm, không được điều tiết) Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng. Cách giải: Ở thực vật sống trên cạn, tế bào khí không điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá. Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Bộ NST giới tính ở động vật: Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực. Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực. Chim, bướm, bò sát, cá, ếch nhái: XY – con cái; XX – con đực. Cách giải: Ở tinh tinh, giới đực có cặp NST XY. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Gà, bồ câu, vịt: XX Chọn A. Câu 4 (NB): Phương pháp: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên axit nucleic: ADN, ARN. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. Enzyme có bản chất là protein. Cách giải: Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên gen (một đoạn của phân tử ADN) Các phương án còn lại đều là protein được cấu tạo từ axit amin. Chọn C. Câu 5 (NB): Phương pháp: Mất đoạn: Là đột biến mất một đoạn nào đó của NST Lặp đoạn : Là đột biến làm cho đoạn nào đó của NST lặp lại một hay nhiều lần. Đảo đoạn: Là đột biến làm cho một đoạn nào đó của NST đứt ra, đảo ngược 180° và nối lại. Chuyển đoạn: Là đột biến dẫn đến một đoạn của NST chuyển sang vị vị trí khác trên cùng một NST, hoặc trao đổi đoạn giữa các NST không tương đồng Để làm tăng biểu hiện của 1 tính trạng → tăng số lượng gen trên NST. Cách giải: Đột biến lặp đoạn có thể thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa mạch. Chọn B. Câu 6 (NB): Phương pháp: Cơ thể dị hợp là cơ thể mang các alen khác nhau của các gen. Cách giải: Cơ thể Aabb là cơ thể dị hợp về 1 cặp gen. Chọn C. Câu 7 (NB): Phương pháp: Màn hình của máy đo SPO2 gồm các thông số
Chỉ số SpO2: + Độ bão hòa ô-xy trong máu bình thường là 98-100% + Người bệnh mắc COVID-19 khi có chỉ số SpO2 < 94% sẽ được chỉ định thở oxy Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Nhịp tim Cách giải: Máy đo SPO2 có thể đo được nhịp tim và nồng độ khí O2 bão hòa trong máu. Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: Trong môi trường có lactose, lactose sẽ liên kết với protein ức chế làm bất hoạt protein này, ARN polimeraza thực hiện quá trình phiên mã các gen cấu trúc. Cách giải: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt: Prôtêin ức chế. Chọn C. Câu 9 NB): Đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp T – A không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen. Chọn D. Câu 10 (NB): Phương pháp: Tần số HVG = khoảng cách tương đối giữa các gen trên NST. Cách giải: Khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là 20%. Chọn B. Câu 11 (NB): Phương pháp: Cơ thể đồng hợp sẽ tạo 1 loại giao tử. Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử Cách giải: A,B: Tạo 2 loại giao tử C: Tạo 4 loại giao tử D: Tạo 1 loại giao tử. Chọn D. Câu 12 (NB): Phương pháp: Ba nhiễm: 2n + 1 Thể lưỡng bội: 2n Song nhị bội: mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài Tứ bội: 4n Cách giải: Cơ thể mang bộ NST gồm 2nA + 2nB được gọi là thể song nhị bội. Chọn C. Câu 13 (NB): Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. A: Lai khác dòng không thể tạo ra dòng thuần B: Công nghệ gen để tạo sinh vật biến đổi gen C: Lai xoma tạo tế bào lại mang bộ NST của 2 loài, không phải dùng thuần. Chọn D. Câu 14 (TH): Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Kích thước quần thể = mật độ x diện tích khu phân bố. Cách giải: Diện tích đồng cỏ: 20m2 Mật độ: 2 cá thể/1m2 → Kích thước của quần thể là: 20 × 2 = 40 cá thể. Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Cánh chim và chi trước của mèo là cơ quan tương đồng. Các cơ quan B,C là cơ quan tương tự. Chọn A. Câu 16 (TH): Loài mới được hình thành khi xuất hiện cách li sinh sản giữa quần thể mới và quần thể ban đầu. Chọn A. Câu 17 (TH): Phương pháp: N = 2(%A + %G) = 100% A= T; G = X Cách giải: Ta có A = T; G = X A+T 2 A 2 A = T = 20% = = Mà: G + X 3 ↔ G 3 → G = X = 30% A + G = 50% A + G = 50%
M
Chọn D. Câu 18 (TH): Phương pháp: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Tần số alen pA = AA ; qa = aa
KÈ
Cách giải: Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa = 1 Tần số alen pA = 0,64 = 0,8; qa = 0, 04 = 0,2
DẠ
Y
Chọn B. Câu 19 (NB): Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. Chọn B. Câu 20 (TH): Phương pháp: Hô hấp sáng: thường xảy ra ở thực vật C3. Cách giải: Phát biểu sai về hô hấp ở thực vật là A, hô hấp sáng ít xảy ra ở cây C4 chủ yếu xảy ra ở thực vật C3. Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Chọn A. Câu 21 (NB): Phương pháp: Biến động số lượng cá thể + Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số lượng đột ngột do thiên tai, tác động của con người,... + Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì: ngày đêm, mùa, nhiều năm,... Cách giải: Quần thể ruồi nhà ở nhiều vùng nông thôn xuất hiện nhiều vào một khoảng thời gian nhất định trong năm (thường là mùa hè), còn vào thời gian khác nhau thì hầu như giảm hẳn → Biến động số lượng theo chu kì mùa. Chọn B. Câu 22 (TH): Phương pháp: Cấy truyền phôi tạo các con vật có kiểu gen giống nhau. Cách giải: Từ một phôi động vật có kiểu gen AabbDd, bằng kĩ thuật cấy truyền phôi, có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau. Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Môi trường không có lactose Môi trường có lactose - Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Gen điều hòa tổng hợp protein ức chế - Protein ức chế liên kết vào vùng O để ngăn cản - Lactose làm bất hoạt protein ức chế phiên mã - ARN polimeraza thực hiện phiên mã các gen cấu trúc. Cách giải: Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa R tổng hợp prôtêin ức chế cả khi môi trường có hoặc không có lactose. Chọn B. Câu 24 (TH): P được xác định là F1 (tiếp xúc gần) nhưng không thể chắc chắn P đã nhiễm CoVID – 19. Chọn D. Câu 25 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: AaBb × Aabb → (1AA : 2Aa :1aa)bb → tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.
DẠ
Y
Chọn C. Câu 26 (TH): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa.
Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Phát biểu sai về thuyết tiến hóa hiện đại là: D, giao phối không ngẫu nhiên không phải nhân tố định hướng quá trình tiến hóa, đó là vai trò của chọn lọc tự nhiên. Chọn D. Câu 27 (TH): Phương pháp: Bước 1: Phân tích bộ NST của các loài thành các bộ NST của các loài ban đầu Bước 2: Xác định trường hợp có thể xảy ra và xét các phát biểu. Thể song nhị bội mang bộ NST của 2 loài khác nhau. Cách giải: 2nM = 30; 2nN = 40; 2nP = 60; 2nQ = 30 Loài I II III IV V Bộ NST 70 60 90 70 100 30 + 40 30 + 30 30 + 60 40 + 30 60 + 40 M/Q + N M+Q M/Q + P M/Q + N N+Q Xét các phát biểu: I sai, loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài N và loài M hoặc Q. II đúng, thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q. III sai. IV đúng. Chọn D. Câu 28 (TH): Phương pháp: Vận chuyển trong cây + Mạch gỗ: gồm các tế bào chết, chiều vận chuyển: Rễ → thân → lá + Mạch rây: gồm các tế bào sống, chiều vận chuyển: Lá → các cơ quan Cách giải: Dòng mạch gỗ luôn di chuyển từ rễ lên ngọn cây → mang theo thuốc nhuộm vàng lên ngọn cây. Dòng mạch rây vận chuyển các chất hữu cơ đến khắp cái cây để nuôi sống cây → mang thuốc nhuộm đỏ đi khắp cây Ngọn cây có cả thuốc nhuộm đỏ và vàng; chóp rễ chỉ có thuốc nhuộm đỏ. Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Viết sơ đồ lai. Cách giải: Ở tằm: XX – con đực, XY – con cái.
DẠ
Y
Phép lai Xa Xa × X A Y → XA Xa : Xa Y cho trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực. Chọn D. Câu 30 (TH): Phát biểu sai về dạng đột biến mất đoạn là D, đột biến này làm thay đổi trình tự gen trên NST. Chọn D. Câu 31 (TH): Trang 11
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Phương pháp: Xuất huyết não liên quan đến việc vỡ các mạch máu ở não. Cách giải: Ở người già, mạch máu bị xơ cứng, tính đàn hồi kém nên dễ bị vỡ, đặc biệt là ở các mạch máu não dẫn đến bị xuất huyết não. Chọn B. Câu 32 (TH): Phương pháp: Các mối quan hệ trong QT + Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở thực vật,... + Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ ở, ánh sáng,... Cạnh tranh cùng loài là đặc điểm thích nghi của quần thể, giữ cho mật độ cá thể, sự phân bố cá thể được duy trì ở mức độ phù hợp. Khi mật độ cá thể tăng cao thì mức cạnh tranh cũng tăng cao. Cách giải: Phát biểu sai về cạnh tranh cùng loài là A, cạnh tranh cùng loại xảy ra khi nguồn sống cung cấp đủ cho các cá thể. Chọn A. Câu 33 (NB): Phương pháp: Tiến hoá nhỏ có các đặc điểm: Biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. ) Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định. Cách giải: Tổ hợp ghép đúng là: 1-d; 2-a; 3-b; 4-c. Chọn A. Câu 34 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG nếu có. + Tính ab/ab → ab = ? + Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ giao tử ở P Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Bước 3: Xét các phát biểu Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen P dị hợp 2 cặp gen: A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Cách giải: ab De = 5, 76% → ab = 0,0576 = 0,24 (Do P đều mang cặp De/De nên đời con De/De = 1) ab De
DẠ
Ta có
Nếu các cây P không có HVG thì giao tử ab được tạo ra từ cây có kiểu gen
Ở P: 480 cây: 720 cây
AB De ab De
Ab De AB De Ab De ↔ 40% : 60% aB De ab De aB De Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Nếu không có HVG thì theo lí thuyết giao tử ab = 0,4 × 0,5 = 0,24 ≠ đề bài → có HVG ở 2 giới với tần số f.
L
1− f f + 0,6 × = 0,24 → f = 40% 2 2
=0,24 → f =40% Do ở 2 bên P đều có cặp De/De nên ta viết lại cấu trúc của P : 0, 4
AB aB : 0,6 ab Ab
FI CI A
Ta có: ab = 0,4 ×
AB 1− f f ; f = 40% → AB = ab = 0, 4 × = 0,12; Ab = aB = 0, 4 × = 0,08 2 2 ab Ta tính tỉ lệ giao tử ở P: 1− f Ab f 0,6 ; f = 40% → AB = ab = 0,6 × = 0,12; Ab = aB = 0,6 × = 0,18 aB 2 2 → AB = ab = 0,24; Ab = aB = 0,26. I đúng, vì 2 bên P đều có HVG sẽ cho tối đa 10 loại kiểu gen.
OF
0, 4
AB Ab + = 2 × 0,242 + 2 × 0,262 = 0,2504 ab aB III sai, đời F1 luôn có 1 tính trạng D- trội → tỉ lệ trội 3 tính trạng: A-B-D- = (0,5 + 0,0576) = 0,5576
ƠN
II sai, cá thể dị hợp về 2 kiểu gen:
IV sai, cây mang 3 tính trạng trội và có kiểu gen đồng hợp:
AB De = 0,24 × 0,24 = 0, 0576 AB De 0,0576 ≈ 10,33% 0,5576
NH
→ Trong số các cây mang kiểu hình trội về 3 tính trạng ở F1, số cây đồng hợp chiếm
M
QU Y
Chọn C. Câu 35 (TH): Các vòng tròn giao nhau thể hiện sự trùng lặp về ổ sinh thái dinh dưỡng, giao nhau càng nhiều thì mức độ trùng lặp, cạnh tranh càng lớn. I đúng, vì vòng tròn A nhỏ hơn vòng tròn D II sai, 2 vòng tròn D,E không giao nhau → không trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng. III đúng. IV đúng, loài B trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 3 loài, loài C trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng với 2 loài. Chọn D. Câu 36 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Tính tần số HVG + Tính ab/ab → ab = ?
KÈ
( xA − B −) + ( yaabb) + Lập hệ phương trình dựa vào dữ kiện để cho A − B − = 0,5 + aabb
DẠ
Y
+ Tính f khi biết ab Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại Sử dụng công thức + P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Bước 3: Xét các phát biểu Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải:
X D Xd × X D Y → X D X D : X D X d : X D Y : Xd Y Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ta có: tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng và cá thể thân thấp, lông trắng, không sừng chiếm 46,75%. D
d
Mặt khác ta có A-B- = 0,5 + aabb
ab f 1 − f = × ( f ≤ 0,5) → f = 0,4 → A − bb = aaB − = 0,25 − aabb = 0,19 ab 2 2 Xét các phát biểu:
FI CI A
(0, 75 A − B −) + (0,25aabb) = 0, 4675 A − B − = 0,56 Ta có hệ phương trình: ↔ aabb = 0, 06 A − B − = 0,5 + aabb
L
( A − B − X − ) + ( aabbX Y ) = 0,4675 ↔ (0, 75A − B−) + (0,25aabb) = 0, 4675
OF
I đúng. Tỉ lệ con cái thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XD X- = 0,56A-B- × 0,5 = 0,28 Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
AB D D X X = 0,2 AB × 0,3 AB × 0,25 X D X D = 0, 015 AB → Trong tổng số con cái thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/56.
ƠN
II đúng. Ở F1 có số cá thể thân cao, lông đen, không sừng chiếm tỉ lệ: A-B-Xd Y = 0,56 × 0,25 = 14% III đúng. Ở F1 có số cá thể đực thân cao, lông đen, có sừng chiếm tỉ lệ: A-B-X D Y = 0,56 × 0,25 = 14%
NH
IV đúng. Tỉ lệ con thân cao, lông đen, có sừng: A-B-XD X- = 0,56A-B- × 0,75 = 0,42 Tỉ lệ con con cái thân cao, lông đen, có sừng đồng hợp tử:
KÈ
M
QU Y
AB D D X X = 0,2 AB × 0,3 AB × 0,25X D X D = 0,015 AB Trong tổng số cá thể thân cao, lông đen, có sừng ở F1, số cá thể cái đồng hợp tử 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/28 Chọn A. Câu 37 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen của các con cái mắt đỏ P Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA : mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY Bước 2: Tính tỉ lệ kiểu gen ở F1 → giao tử F1. Bước 3: Tìm tỉ lệ kiểu gen ở F2 → tỉ lệ con mắt trắng. Cách giải: Giả sử con cái mắt đỏ ở P: nXAXA : mXAXa; con đực mắt đỏ: XAY F1: tỷ lệ mắt trắng = m × 1/4 = 1/12 → m = 1/3 → con cái mắt đỏ: 2XAXA:1XAXa →
2 / 3XA XA × XA Y → 1/ 3XA XA :1/ 3XA Y 1/ 3 X A X a × X AY →
1 A A 1 A a 1 A 1 X X : X X : X Y : X aY 12 12 12 12
DẠ
Y
5 A A 1 A a 5 A 1 X X : X X : X Y : X aY 12 12 12 12 5 5 1 1 Cho F1 ngẫu phố: X A X A : X A X a × X AY : X aY 12 12 12 12 →
11 5 1 1 1 = X A : Xa × X A : Xa : Y 12 12 2 12 12
Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community 55 A A 16 A a 1 a a 11 A 6 a X X : X X : X X : X Y: X Y 144 144 144 24 24 TLKH: 137/144 số con mắt đỏ : 7/144 số con mắt trắng. Chọn B. Câu 38 (VDC): Phương pháp: Bước 1: Cách giải: Mẹ bình thường sinh con bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn. Quy ước: M, N không gây bệnh; m gây bệnh M, n gây bệnh N (1): mn/mn (2): MN/mN (3): mN/mn (4): Mn/Mn (7) mN/mn (8) MN/mn (9): Mn/mN. (10): Mn/mn (12): Mn/mn (13): mN/mn Xét cặp vợ chồng (1) - (2)
FI CI A (6) (11):
mN ; người 8 bình thường, nhận mn của mn
MN MN → Người mẹ (2) phải có kiểu gen: mn mN
Xét cặp vợ chồng (8) - (9): người (8) có kiểu gen:
ƠN
bố nên phải có kiểu gen:
(5): Mn/Mn
OF
Người (7) bị bệnh M và nhận mn của bố nên phải có kiểu gen
L
=
MN mà con của họ mắc cả bệnh M và bệnh N → mn Mn mN
Xét cặp vợ chồng (3) - (4): họ sinh con (9) có kiểu gen:
Mn Mn (do nhận Mn của , người 10 có kiểu gen mN mn
NH
người (8) cho giao tử mn → người (9) phải có kiểu gen:
QU Y
(4) → người (3) phải cho ra giao tử mn → người (3) có kiểu gen
mN mn
I sai, biết được kiểu gen của 11 người (trừ người 6,11) II sai, người số 6 mang cả 2 alen lặn nên có thể có kiểu gen: MN/mn → người 11 có thể có kiểu gen MN/Mn → cặp vợ chồng 10 – 11 có thể sinh con không bị bệnh.
Mn MN Mn × (11) : : không thể sinh con bị 2 bệnh. mn mn mN
KÈ
IV sai: (10) :
MN Mn Mn mN × (9) : → + = 0,5 mn mN mn mn
M
III đúng, (8) :
Chọn B. Câu 39 (VDC): Phương pháp: Trong mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tạo ra 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên
Y
kết. Tính số loại giao tử liên kết trước, sau đó tính số loại giao tử hoán vị bằng công thức: Cn1 × 2 n
DẠ
n là số cặp NST. Cách giải: 2n = 18 → n = 9 cặp NST. Số loại giao tử liên kết: 29 = 512
Số loại giao tử hoán vị: C91 × 29 = 4608 Xét các phát biểu: Trang 15
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
P:
L
I đúng, số loại giao tử tối đa là 512 + 4608 = 5120 II đúng. III đúng, nếu có HVG sẽ tạo 2 loại giao tử hoán vị, 2 loại liên kết. IV đúng. Chọn B. Câu 40 (TH): Phương pháp: Ở ong con đực có n NST đơn. Cách giải: AB ab AB AB × → F1 :1 :1 AB O ab O
AB AB AB AB ab AB × → F2 :1 :1 :1 :1 ab O AB ab O O → Thu được 3 loại kiểu hình: + 2 Ong cái cánh dài, rộng + 1 Ong đực cánh dài, rộng + 1 Ong đực cánh ngắn, hẹp. Chọn D.
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
F1 × F1 :
Trang 16
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1 NĂM 2022 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút MỤC TIÊU Luyện tập với đề thi thử có cấu trúc tương tự đề thi tốt nghiệp: - Cấu trúc: 36 câu lớp 12, 4 câu lớp 11 - Ôn tập lí thuyết chương: Cơ chế di truyền và biến dị, tính quy luật của hiện tượng di truyền, di truyền quần thể tiến hóa, sinh thái học. - Ôn tập lí thuyết Sinh 11: Chuyển hóa vật chất và năng lượng. - Luyện tập 1 số dạng toán cơ bản và nâng cao thuộc các chuyên đề trên. - Rèn luyện tư duy giải bài và tốc độ làm bài thi 40 câu trong 30 phút.
OF
FI CI A
L
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH Cụm trường THPT TP Nam Định
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
Câu 1: Cánh dơi tương tự với cơ quan nào sau đây? A. Tay người. B. Vây ngực cá voi. C. Chi trước của mèo. D. Cánh ong. Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, axit amin Metionin được mã hóa bởi triplet nào sau đây? A. 3’TAX5’. B. 3’AUG5’. C. 3’ATX5’. D. 5’TAX3’. Câu 3: Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. Luôn có chiều dài bằng nhau. B. Có thể có tỉ lệ (A+T) (G+X) bằng nhau. C. Chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. D. Luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. Câu 4: Máu trong bộ phận nào sau đây của hệ tuần hoàn ở thú giàu O2? A. Tâm nhĩ trái. B. Động mạch phổi. C. Tĩnh mạch chủ. D. Tâm thất phải. Câu 5: Khi nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của 1 quần thể qua 4 thế hệ liên tiếp, thu được kết quả như sau: Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa F1 0,49 0,42 0,09 F2 0,18 0,24 0,58 F3 0,09 0,42 0,49 F4 0,42 0,09 0,49 Quần thể trên chịu tác động của nhân tố nào sau đây? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 6: Cho 2 cây khác loài với kiểu gen AaBB và DDee . Người ta tiến hành nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây, sau đó lưỡng bội hóa có thể thu được các cây con có kiểu gen nào sau đây? A. AaBBDDEe. B. AABB; BBee, DDEE, aaEE C. AABB; aaBB, DDEE; DDee. D. AaBB; DDE. Câu 7: Nai và bò rừng là 2 loài ăn cỏ sống trong cùng 1 khu vực. Hình bên mô tả những thay đổi về số lượng cá thể trong quần thể của 2 loài này trước và sau khi những con chó sói (loài ăn thịt) du nhập vào môi trường sống của chúng.
Trang 1
FI CI A
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
Dựa trên các thông tin có trong đồ thị kể trên, phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Sự xuất hiện của chó sói có ảnh hưởng rõ rệt đến sự biến động kích thước quần thể nai. B. Trong giai đoạn không có chó sói, nai và bò rừng có mối quan hệ hỗ trợ nên số lượng cùng gia tăng. C. Sau khi xuất hiện chó sói, lượng nai suy giảm làm giảm áp lực cạnh tranh lên quần thể bỏ rừng và làm quần thể loại này tăng kích thước. D. Khi không có sinh vật ăn thịt, tiềm năng sinh học của quần thể nai lớn hơn của bò nên kích thước quần thể nại luôn cao hơn bỏ. Câu 8: Ở 1 loài động vật, tính trạng chiều cao do gen nằm trên NST thường qui định, tính trạng kháng thuốc do gen nằm trong ti thể qui định. Chuyển nhân từ tế bào xôma của 1 con đực A có chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B có chân thấp, không kháng thuốc tạo được tế bào C. Nếu tế bào C có thể phát triển thành cơ thể thì kiểu hình của cơ thể này là A. Đực, chân cao, không kháng thuốc. B. Cái, chân thấp, kháng thuốc. C. Đực, chân cao, kháng thuốc. D. Cái, chân thấp, không kháng thuốc. Câu 9: Một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho kiểu hình mắt trắng chỉ xuất hiện ở 1 giới?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
A. Xa Xa × X a Y B. X A Xa × Xa Y C. X A X A × X a Y D. X A X a × X A Y Câu 10: Coren đã sử dụng phép lai nào sau đây để phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân cây hoa phấn? A. Lai thuận nghịch. B. Lai xa. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 11: Để tưới nước hợp lí cho cây trồng, cần dựa vào bao nhiêu đặc điểm sau đây? I. Đặc điểm của loài cây. II. Tính chất vật lí của đất. III. Đặc điểm của thời tiết. IV. Đặc điểm pha sinh trưởng A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 12: Ở cừu, kiểu gen HH quy định có sừng, kiểu gen hh quy định không sừng, kiểu gen Hà quy định có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái; gen này nằm trên NST thường. Cho các cừu đực không sừng lại với các cừu cái có sừng, thu được F1. Cho các cừu đực F1 giao phối với các cừu cái có sừng, thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ cừu có sừng ở F2 là A. 75%. B. 100% C. 50%. D. 25%. Câu 13: Một quần thể, xét 1 gen có 2 alen là A và a. Biết tần số A 0,4, tần số alen a của quần thể này là A. 0,36. B. 0,6. C. 0,48. D. 0,4. Câu 14: Trong cấu trúc của operon Lạc ở Ecoli, thành phần nào sau đây là nơi tương tác với prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc? A. Gen điều hòa (R). B. Vùng kết thúc. C. Vùng vận hành (O). D. Vùng khởi động (P). Câu 15: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây khi giảm phân không tạo ra giao tử ab? Trang 2
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
A. Aabb. B. aaBb. C. AABb. D. aabb. Câu 16: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp cao nhất? A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. AA × AA. D. AA × aa. Câu 17: Cấu trúc nào sau đây thuộc hệ tuần hoàn? A. Dạ dày. B. Phổi. C. Gan. D. Tim. Câu 18: Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là A. Ổ sinh thái. B. Sinh cảnh. C. Nơi ở. D. Giới hạn sinh thái. Câu 19: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo 1 hướng xác định là A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Di– nhập gen. D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 20: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen là XaXa?
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
A. X A X A × X A Y B. X A Xa × Xa Y C. Xa Xa × X A Y D. X A X A × Xa Y Câu 21: Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây? A. Cách li tập tính. B. Cách li địa lí. C. Lai xa kèm đa bội hóa. D. Cách li sinh thái. Câu 22: Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính chất nào của mã di truyền? A. Tính thoái hóa. B. Tính đặc hiệu. C. Tính phổ biến. D. Tính liên tục. Câu 23: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng NST? A. Đảo đoạn B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể đa bội. Câu 24: Ở thực vật trên cạn, thoát hơi nước ở lá chủ yếu thực hiện qua A. Lông hút. B. Lớp cutin. C. Khí khổng. D. Mô giậu. Câu 25: Các loài phong lan sống bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, đây là biểu hiện của mối quan hệ A. Cộng sinh. B. Kí sinh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 26: Một quần thể có kích thước 5000 cá thể. Sau 1 năm thống kê thấy có 2% số cá thể tử vong, 2% số cá thể được sinh ra và 4% số cá thể đã di cư. Tại thời điểm thống kê, kích thước quần thể là bao nhiêu cá thể? A. 4750. B. 4800. C. 4000. D. 3000. Câu 27: Trong 1 ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết đặc trưng nào của quần thể? A. Sự phân bố cá thể. B. Mật độ cá thể. C. Tỉ lệ giới tính. D. Nhóm tuổi. Câu 28: Trong chọn giống cây trồng, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là A. Nhân bản vô tính. B. Gây đột biến. C. Lai giống. D. Nuôi cấy mô. Câu 29: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG - Gly; XXX - Pro; GXU Ala; XGA - Arg; UXG - Ser; AGX - Ser. Một đoạn mạch gốc của 1 gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGXXGAGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Ser - Arg - Pro - Gly. B. Ser - Ala - Gly - Pro. C. Pro - Gly - Ser - Ala. D. Gly - Pro - Ser - Arg. Câu 30: Loài A có bộ NST 2n = 30, loài B có bộ NST 2n = 26; loài C có bộ NST 2n = 24; loài D có bộ NST 2n = 18. Loài E là kết quả của lai xa và đa bội hóa giữa loài A và loài B. Loài F là kết quả của lai xa giữa loài C và loài E. Loài G là kết quả của lai xa và đa bội hóa của loài E và loài D. Loài H là kết quả của lai xa giữa loài E và loài G. Theo lí thuyết, số NST trong tế bào của loài E, F, G, H lần lượt là A. 56, 40, 74, 65. B. 28, 40, 74, 114. C. 28, 40, 37, 65. D. 56, 80, 74, 130.
Trang 3
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Câu 31: Hình bên mô tả một giai đoạn của 2 tế bào cùng loài đang trong quá trình giảm phân. Giả sử tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 bình thường, tế bào sinh tinh giảm phân bình thường. Hợp tử được tạo ra do sự kết hợp giữa các loại giao tử của 2 tế bào này có thể có bao nhiêu NST?
C.
BD bd × aa ; f = 30% bd bd
QU Y
B. Aa
NH
ƠN
OF
A. 4. B. 5. C. 8. D. 6. Câu 32: Cho cây hoa đỏ P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F1 giao phấn với nhau, thu được F2 Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là A. 4 cây hoa đỏ: 8 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. B. 4 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. C. 2 cây hoa đỏ: 4 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. D. 2 cây hoa đỏ: 6 cây hoa hồng: 1 cây hoa trắng. Câu 33: Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn. Khi lai phân tích P (Aa, Bb, Dd) x (aa, bb, dd) thu được tỉ lệ kiểu hình ở F1 là(A-bbdd) = (aaB-D-) = 35%; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15%. Kiểu gen của P và tần số hoán vị gen nếu có là A. AaBbDd × aabbdd.
Abd abd × ; trao đổi chéo tại 1 điểm, f = 30%. aBD abd
AbD abd × ; trao đổi chéo tại 1 điểm, f = 15%. aBd abd Câu 34: Trong 1 giờ học thực hành, khi quan sát 1 lưới thức ăn, một học sinh đã mô tả như sau: Sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và chuột ăn rễ cây đều có nguồn thức ăn lấy từ cây dẻ. Chim ăn sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả; diều hâu sử dụng chim sâu, chim ăn hạt và chuột làm thức ăn, rắn ăn chuột, mèo rừng ăn chuột và côn trùng cánh cứng. Dựa vào mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Diều hâu vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 3 vừa thuộc sinh vật tiêu thụ cấp 2. (2) Không có sự cạnh tranh dinh dưỡng giữa rắn và diều hâu. (3) Lưới thức ăn này có 8 chuỗi thức ăn. (4) Quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là quan hệ hội sinh. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 35: Một loài thực vật, alen A qui định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a qui định quả chua. Cây quả ngọt tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây quả ngọt: 25% cây quả chua. Loại bỏ các cây quả chua ở F1 và cho các cây quả ngọt còn lại tự thụ phấn. Theo lí thuyết, F2 thu được cây quả ngọt chiếm tỉ lệ A. 1/2 B. 3/4 C. 5/6 D. 8/9 Câu 36: Ở người hệ nhóm máu ABO và hệ nhóm máu MN được qui định bởi các kiểu gen như sau: Nhóm A B AB O M N MN
DẠ
Y
KÈ
M
D.
Trang 4
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
máu Kiểu gen IAIA, IAO IBIB, IBO IAIB IOIO MN NN MN Trong nhà hộ sinh người ta nhầm lẫn ba đứa trẻ với ba cặp bố mẹ có các nhóm máu như sau: Cặp bố mẹ Trẻ (1) A, MN × AB, N (1) O, MN (2) A, MN × B, M (2) B, M (3) A, MN × A, MN (3) A, MN Dựa vào thông tin trên hãy, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 1.Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 3. B. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của đứa trẻ 1. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của đứa trẻ 3. C. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 2. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 3. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của trẻ 2. D. Cặp bố mẹ 1 là bố mẹ của đứa trẻ 3. Cặp bố mẹ 2 là bố mẹ của trẻ 2. Cặp bố mẹ 3 là bố mẹ của đứa trẻ 1. Câu 37: Ở người, bệnh A do 1 gen có 2 alen trên NST thường quy định, alen trội quy không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh; bệnh B do 1 cặp gen khác nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội quy định không bị bệnh trội hoàn toàn so với alen lặn quy định bị bệnh. Cho sơ đồ phả hệ sau:
DẠ
Y
KÈ
M
Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng? I. Có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh. III. Người II.8 đang mang thai, sau khi làm sàng lọc trước sinh bác sĩ kết luận thai nhi hoàn toàn bình thường, xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là 2/9. IV. Người III.10 kết hôn với 1 người đàn ông không bị bệnh đến từ một quần thể khác (trong quần thể này cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh A), xác suất cặp vợ chồng này sinh được 1 người con trai bị cả bệnh A và bệnh B là 2,1%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 38: Một quần thể thực vật giao phấn (P) đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tính trạng màu hoa do 1 gen có 2 alen A và a quy định. Chọn ngẫu nhiên các cây hoa đỏ từ quần thể (P) cho tự thụ phấn bắt buộc thu được F1. Biết cứ 2000 cây ở F1 thì có khoảng 125 cây hoa trắng. Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong quần thể P là A. 3/4. B. 6/7. C. 1/49. D. 36/49. Câu 39: Giả sử có 1 loạt đột biến gen xảy ra theo trình tự: gen bình thường đột biến thành gen 1; gen 1 đột biến thành gen 2, gen 2 đột biến thành gen 3. Sản phẩm của gen bình thường và gen đột biến chỉ khác nhau 1 axit amin. Chuỗi pôlipeptit do gen bình thường tổng hợp có triptophan. Chuỗi pôlipeptit gen đột biến 1 tổng hợp có triptophan thay bằng xêrin, chuỗi pôlipeptit do đột biến 2 tổng hợp có xêrin thay bằng loxin, chuỗi pôlipeptit gen đột biến 3 tổng hợp có lơxin thay bằng valin. Trang 5
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Bd bD × aa Bd bD
ƠN
D. Kiểu gen của cây P có thể là AA
OF
FI CI A
L
Biết các bộ ba mã hóa như sau: triptophan: UGG; xêrin: AGU, AGX, UXU, UXX, UXA, UXG; lơxin: XUU, XUX, XUA, XUG, DUA, UUG; valin: GUU, GUX, GUA, GUG. Một gen (A) có 2376 liên kết hiđrô và tỉ lệ giữa các loại nucleotit AG = 9:16. Gen A đột biến tạo ra gen A có tổng số nucleotit không đổi nhưng tỉ lệ A:G =56,25%. Gen A1 là gen nào sau đây? A. Gen 1. B. Gen 3. C. Gen bình thường. D. Gen 2. Câu 40: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, bộ phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho 2 cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết hoán vị gen xảy ra trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây đúng? A. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%. B. F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 10%. C. F2 có tối đa 12 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 2.A 12.A 22.A 32.D
3.B 13.B 23.A 33.C
4.A 14.C 24.C 34.D
5.B 15.C 25.D 35.C
6.C 16.D 26.B 36.D
NH
1.D 11.B 21.C 31.B
7.B 17.D 27.B 37.C
8.A 18.A 28.C 38.D
9.D 19.B 29.C 39.A
10.A 20.B 30.D 40.A
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
Câu 1 (NB): Phương pháp: Cơ quan tương đồng: là những cơ quan nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi nên có kiểu cấu tạo giống nhau. Cơ quan tương tự: những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Cách giải: Cánh dơi và cánh ong là cơ quan tương tự vì chúng khác nhau về nguồn gốc nhưng cũng chức năng. Chọn D. Câu 2 (NB): Phương pháp: Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Codon mã hóa Met là 5’AUG3’ Cách giải: Codon mã hóa Met là 5’AUG3’ → Triplet mã hóa Met là 3’TAX5’. Chọn A. Câu 3 (TH): Phương pháp: Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit. Có thể xảy ra các dạng đột biến điểm: + Thêm 1 cặp nucleotit. Trang 6
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
+ Mất 1 cặp nucleotit. + Thay thế 1 cặp nucleotit. Cách giải: Xét alen M bị đột biến điểm thành alen m: A sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit → chiều dài bị thay đổi. B: đúng, nếu xảy ra đột biến thay cặp A - T thành cặp T - A. C: sai, nếu xảy ra đột biến thêm hoặc mất 1 cặp nucleotit → giảm hoặc tăng 2 nucleotit. D: sai, số liên kết hidro có thể thay đổi: VD: Mất 1 cặp A-T làm giảm 2 liên kết hidro. Chọn B. Câu 4 (NB): Phương pháp:
DẠ
Y
KÈ
M
Cách giải: Máu trong tâm nhĩ trái chứa máu giàu oxi. Chọn A. Câu 5 (TH): Phương pháp: So sánh tần số alen các thế hệ Tính tần số alen Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa y y Tần số alen pA = x + ; qa = z + ; pA + qa = 1 2 2 + Nếu thay đổi theo 1 hướng → chọn lọc tự nhiên + Nếu thay đổi đột ngột → Các yếu tố ngẫu nhiên + Nếu không thay đổi → giao phối. Cách giải: Tính tần số alen của các thế hệ Thế hệ Tần số alen F1 A = 0,7; a = 0,3 F2 A = 0,3; a = 0,7 F3 A = 0,3; a = 0,7 F4 A = 0,456; a = 0,7535 Trang 7
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Ta thấy tần số kiểu gen thay đổi đột ngột → chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. Chọn B. Câu 6 (NB): Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa sẽ thu được dòng thuần chủng. Do nuôi cấy riêng rẽ nên không có các loại giao tử mang gen của 2 loài. Vậy có thể thu được các kiểu gen: AABB; aaBB; DDEE; Ddee. Chọn C. Câu 7 (TH): A đúng, ta thấy khi có chó sói thì số lượng nai giảm mạnh. B sai, nai và bò rừng có chung nguồn thức ăn nên mối quan hệ giữa 2 loài là cạnh tranh. C đúng, khi có chó sói thì nai yếu hơn nên thường bị chó sói ăn thịt + áp lực cạnh tranh với bò rừng giảm nên số lượng bò rừng tăng. D đúng. Chọn B. Câu 8 (TH): Phương pháp: Tình trạng do gen ngoài nhân quy định sẽ di truyền theo dòng mẹ. Cách giải: Chuyển nhân từ tế bào xoma con đực A: chân cao, kháng thuốc vào tế bào trứng mất nhân của cơ thể cái B chân thấp, không kháng thuốc được tế bào C Tế bào C gồm : nhân A: đực, chân cao + tế bào chất (chứa ti thể) B không kháng thuốc Kiểu hình cá thể C là : đực, chân cao, không kháng thuốc Chọn A. Câu 9 (NB):
KÈ
M
QU Y
XA Xa × X A Y → XA X A : XA Xa :1XA Y :1Xa Y → mắt trắng chỉ xuất hiện ở 1 giới. Chọn D. Câu 10 (NB): Coren đã sử dụng phép lại thuận nghịch ở cây hoa phấn để phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân. Chọn A. Câu 11 (TH): Cả 4 đặc điểm trên đều là cơ sở để tưới tiêu hợp lí. Chọn B. Câu 12 (TH): Cừu đực: I, I: có sừng; I: không sừng Cừu cái: I: có sừng, I,I: không sừng P : ♂I × ♀I F1: I ♂ F1 × ♀I
DẠ
Y
F2: ♂: 1HH:1Hh → 100% có sừng ♀: 1HH:1Hh → 50% có sừng: 50% không sừng Vậy tỉ lệ kiểu hình chung là: 75% có sừng: 25% không sừng. Chọn A. Câu 13 (NB): Phương pháp: Tổng tần số của các alen của một gen bằng 1 Cách giải: Trang 8
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
FI CI A
L
Ta có A = 0,4 → a = 1 – 0,4 = 0,6 Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp: Operon Lac có 3 thành phần:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử dụng đường lactozơ. + Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc. + P: vùng khởi động (nơi ARN - pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã). + R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac. Cách giải: Vùng vận hành (O) là nơi tương tác với prôtêin ức chế để cản trở phiên mã các gen cấu trúc Chọn C. Câu 15 (NB): Phương pháp: Để tạo được giao tử ab thì P phải mang alen a và b. Cách giải: AABb giảm phân không tạo ra giao tử ab. Chọn C. Câu 16 (NB): Phương pháp: Phép lại giữa các cơ thể đồng hợp khác nhau về các cặp gen sẽ cho đời con toàn kiểu gen dị hợp. Cách giải: AA × aa → 100% Aa. Chọn D. Câu 17 (NB): Phương pháp: Cấu tạo hệ tuần hoàn. + Dịch tuần hoàn: Máu hoặc hỗn hợp máu – dịch mô + Tim: Có vai trò hút và đẩy máu + Hệ thống mạch máu: Động mạch – mao mạch – tĩnh mạch Cách giải: Tim là cơ quan thuộc hệ tuần hoàn. Chọn D. Câu 18 (NB): Một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển được gọi là ổ sinh thái. Chọn A. Câu 19 (NB): Phương pháp: Đột biến: Thay đổi tần số alen rất chậm, làm xuất hiện alen mới, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp, tăng đa dạng di truyền.
Trang 9
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
OF
FI CI A
L
Di nhập gen: Tăng hoặc giảm tần số alen, mang lại alen mới cho quần thể, làm tăng hoặc giảm sự đa dạng di truyền. Chọn lọc tự nhiên: Giữ lại kiểu hình thích nghi, loại bỏ kiểu hình không thích nghi, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen theo một hướng xác định. Là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. Các yếu tố ngẫu nhiên: có thể loại bỏ bất kì alen nào, làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen không theo một hướng xác định Giao phối không ngẫu nhiên: Không làm thay đổi tần số alen, chỉ thay đổi thành phần kiểu gen. Cách giải: Nhân tố tiến hóa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ theo 1 hướng xác định là giao phối không ngẫu nhiên (tăng tỉ lệ đồng hợp, giảm tỉ lệ dị hợp). Chọn B. Câu 20 (NB): Phương pháp: Để tạo ra kiểu gen XaXa thì P phải mang alen Xa. Cách giải:
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
XA Xa × Xa Y → 1XA Xa :1Xa Xa :1X A Y :1Xa Y Chọn B. Câu 21 (NB): Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường lại xa kèm đa bội hóa. Chọn C. Câu 22 (TH): Phương pháp: Mã di truyền +Là mã bộ ba Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa I 1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc + Liên tục Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên mARN và không gối lên nhau + Tính phổ biến: Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền giống nhau trừ một vài ngoại lệ + Tính đặc hiệu: Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin + Tính thoái hóa: Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit amin Cách giải: Axit amin valin được mã hóa bởi 4 bộ ba khác nhau, hiện tượng này thể hiện tính thoái hóa của mã di truyền. Chọn A. Câu 23 (NB): Phương pháp: Đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi số lượng NST. Đột biến cấu trúc NST gồm: mất đoạn, chuyển đoạn, đảo đoạn, lặp đoạn. Cách giải: Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng NST. Các đột biến còn lại là đột biến số lượng NST. Chọn A. Câu 24 (NB): Phương pháp: Con đường thoát hơi nước: Nước chủ yếu được thoát qua khí khổng (nhanh, được điều tiết), số ít được thoát qua cutin (chậm, không được điều tiết) Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc độ mở khí khổng. Cách giải: Trang 10
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
DẠ
Y
KÈ
M
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
Ở thực vật sống trên cạn, tế bào khí không điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá. Chọn C. Câu 25 (NB): Phương pháp: Hỗ trợ Đối kháng (Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại) Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh Ức chế Sinh vật cảm nhiễm ăn sinh vật ++ ++ +0 –– +– 0– +– Chặt chẽ (+): Được lợi; (–) bị hại Cách giải: Các loài phong lan sống bám trên cây gỗ nhưng không gây hại cho cây gỗ, đây là biểu hiện của mối quan hệ hội sinh. Chọn D. Câu 26 (TH): Phương pháp: Số lượng cá thể sau 1 năm =Tổng số cá thể × Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của quần thể = Tỉ lệ sinh + tỉ lệ nhập cư – tỉ lệ tử – tỉ lệ xuất cư Cách giải: Kích thước của quần thể đó ở thời điểm thống kê là 5000 (100% + 2% - 2% - 4%) = 4800 Chọn B. Câu 27 (NB): 3 con/m2 nước là mật độ cá thể. Chọn B. Câu 28 (NB): Trong chọn giống cây trồng, phương pháp thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp là lai giống. Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định trình tự mARN. Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G. Bước 2: Xác định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit. Cách giải: Mạch mã gốc: 5’AGXXGAXXXGGG3’ Mạch mARN: 3’UXGGXUGGGXXX5’ Chú ý mARN đọc theo chiều 5’ – 3’ Viết lại trình tự mARN: 5’XXX GGG UXG GXU Trình tự axit amin: Pro – Gly – Ser – Ala Chọn C. Câu 30 (TH): Phương pháp: Lai xa và đa bội hóa tạo thể song nhị bội mang bộ NST của 2 loài. Cách giải: 2nA = 30; 2nB = 26; 2nC = 24; 2nD =18; E: 2nA + 2nB = 56 F: 2nE + 2nC = 56 + 24 = 80 Trang 11
FI CI A
OF
G: 2nE + 2nD = 56 + 18 = 74 H: 2nE + 2nG = 56 + 74 = 130 Chọn D. Câu 31 (VD): Phương pháp: Xác định số lượng NST của các giao tử đực và cái → số NST của hợp tử. Cách giải: Giả sử tế bào sinh trứng có cặp Aa không phân li trong giảm phân 1: + 2 tế bào con tạo ra là: AaaaBB và bb Giảm phân 2 bình thường, giao tử sẽ là: AaB (dạng n + 1) và b (dạng n - 1) Tế bào sinh tinh giảm phân bình thường, giao tử tạo ra là: AB và ab (dạng n) Hợp tử tạo ra thuộc 2 trường hợp: TH1:
L
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
Giao tử: ( n + 1) × n Hợp tử: 2n + 1 → có 5 NST TH2:
ƠN
Giao tử: ( n − 1) × n
QU Y
NH
Hợp tử: 2n – 1 → có 3 NST Chon B. Câu 32 (TH): Phương pháp: Bước 1: Xác định quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Xác định tỉ lệ kiểu gen cây hoa hồng → tỉ lệ giao tử. Bước 3: Tính tỉ lệ kiểu hình ở F2 Cách giải: Tỷ lệ phân ly kiểu hình: 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng → tương tác bổ sung. Quy ước gen: A-B- Hoa đỏ; A-bb/aaB- hoa hồng, aabb: hoa trắng F1 : AaBb × AaBb → (1AA : 2Aa :1aa )(1BB : 2Bb :1bb )
M
P dị hợp 2 cặp gen, các cây hoa hồng ở F1 có kiểu gen: 1AAbb:2Aabb:laaBB:2aaBb 1/6 AAbb → 1/6Ab 2/6Aabb → 1/6Ab:1/6ab 1/6aaBB → 1/6aB:1/6ab 2/6aaBb → 1/6aB:1/6ab → Tỷ lệ giao tử ở các cây hoa hồng: 1Ab:laB:lab
KÈ
Cho các cây hoa hồng giao phấn: (1Ab : laB : lab ) × (1Ab : laB : lab ) ↔ 2 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng :
DẠ
Y
1 cây hoa trắng. Chon D. Câu 33 (VD): Phương pháp: Xác định tỉ lệ giao tử của cơ thể mang kiểu hình trội +→ tần số HVG, kiểu gen của P. Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2 Cách giải: F1 có 4 loại kiểu hình → Loại A,B vì 2 trường hợp này cho 8 loại kiểu hình.
Trang 12
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community Ta thấy (A-bbdd)= (aaB-D-) = 35%; (A-B-D-) = (aabbdd) = 15% hay Abd = aBD = 0,35 là giao tử liên kết; ABD = abd = 0,15 là giao tử hoán vị (do lai phân tích nên tỉ lệ kiểu hình = tỉ lệ giao tử của cơ thể mang tính trạng trội).
L
Abd abd × ; trao đổi chéo tại 1 điểm, f = 30%. aBD abd Chọn C. Câu 34 (TH):
OF
FI CI A
→P:
QU Y
NH
ƠN
(1) đúng, diều hâu là SVTT cấp 2 ở chuỗi thức ăn: Cây dẻo → chim ăn hạt → Diều hâu; là SVTT cấp 3 ở chuỗi thức ăn: Cây dẻ → sâu đục thân → chim ăn sâu → diều hâu. (2) sai, rắn và diều hâu cùng ăn chuột nên có sự cạnh tranh về thức ăn. (3) đúng. (4) sai, quan hệ giữa mèo rừng và chim sâu là mối quan hệ cạnh tranh Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: Bước 1: Viết phép lại P → F1 Bước 2: Loại bỏ cây quả chua F1 cho tự thụ Bước 3: Tỉ lệ quả ngọt = 1– tỉ lệ quả chua F2. Cách giải: Cây quả ngọt tự thụ cho F1: 3 ngọt : 1 chua → P : Aa × Aa → F1 : 1AA : 2Aa : laa Loại bỏ các cây quả chua F1: 1AA:2Aa cho tự thụ phấn 2 1 1 Aa × = (vì cây đa tự thụ cho 1/4 aa). 3 4 6 → Cây quả ngọt ở F2 là 5/6. Chọn C. Câu 36 (VD): Phương pháp: Hệ nhóm máu MN: M: MM × MM N: NN × NN MN: MM × NN; MN × MN Cách giải: Xét đứa trẻ thứ 2 (B,M), do có nhóm máu M nên không thể là con của vợ chồng 1 (A, MN × AB, N), do có nhóm máu B nên không thể là con của cặp vợ chồng 3 (A, MN × A, MN) → Đứa trẻ 2 là con của vợ chồng 2 → loại B, C Xét đứa trẻ thứ 1 (O, MN) có nhóm máu O nên không thể là con của cặp vợ chồng 1 (A, MN × AB, N) → đứa trẻ 1 là con cặp vợ chồng 3 , đứa trẻ 3 là con của vợ chồng 1. Chọn D.
DẠ
Y
KÈ
M
Tỉ lệ cây quả chua là:
Trang 13
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
(
)
- Tỉ lệ sinh con bình thường (A − XB −) = 3/4 × 4 = 9 / 16. - Tỉ lệ sinh con bình thường không mang alen lặn (AAXBXB + AAXBY) = 1/8.
1/8 2 = 9/16 9
OF
→ xác suất để thai nhi đó không mang alen lặn là
FI CI A
III đúng: II 7 AaXB Y × II8 (AaXB X b )
L
Câu 37 (VDC): - Quy ước gen: A – không bị bệnh A > a – bị bệnh a; B – không bị bệnh B > b – bị bệnh B. (1) AaXBX(2) AaXBY (3) A-XBXb (4) aaXBY B B B (5) aaX Y (6) A-X X (7) AaX Y (8) AaXBXb (9) AaXbY (10) A-XBX- (11) A-XBX- (12) aaXbY I đúng, có 7 người trong phả hệ xác định được chính xác kiểu gen là 2, 4, 5, 7, 8, 9, 12. II đúng, có tối đa 3 người trong phả hệ không mang alen gây bệnh là 6, 10, 11.
IV sai: Người III10 có P : II 7 AaXX B Y × II 8 AaXX B X b → (1/ 3AA : 2 / 3Aa) 1/ 2X B X B :1/ 2X B X b
(
)
(
)
(
)
B
B
(1/3AA:2/3Aa ) (1/2X X :1/2X × (19 / 20A :1/ 20a ) (1X :1Y )
B
ƠN
Người chồng: cứ 100 người không bị bệnh A thì có 10 người mang gen gây bệnh → người chồng: (9/10AA:1/10Aa)XBY Cặp vợ chồng này: X b × ( 9/10AA:1/10Aa ) X B Y ↔
)
B
( 2/3A:1/3a ) ( 3/4X
B
:1/4X b
)
x+
y −1/ 2 n
(
QU Y
NH
1 1 1 1 → xác suất sinh con aaX bY = a × a × X b × Y = 0,21% 3 20 4 2 Chọn C. Câu 38 (VD): Phương pháp: Bước 1: Tìm cấu trúc các cây hoa đỏ P Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
) AA : y Aa : z + y (1 − 1/ 2 ) aa n
KÈ
M
2 2 2n Bước 2: Tìm cấu trúc di truyền ở P Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 Cách giải: Số cây hoa trắng ở F1 chiếm 125:2000 = 0,0625 = 1/16 Cây hoa trắng ở F1 là kết quả của phép lai Aa × Aa Cây hoa đỏ P ban đầu có xAA:yAa Ta có aa =
y 1 − 1/ 2n
(
) = 1 → y = 0,25 → AA = 0, 75
2 16 Vì quần thể P cân bằng di truyền nên ta có AA = p2; Aa = 2pq
Y
Hay 0, 75 = p2 = 3 × 0,25 = 3 × 2pq = 6 (1 − p ) p → 7p2 – 6p = 0 → p = 6 / 7
DẠ
Tỷ lệ cây hoa đỏ đồng hợp là 36/49 Chọn D. Câu 39 (VD): Gen bình thường Axit amin thay đổi Trp Codon UGG
Gen 1 Ser AGU, AGX,
Gen 2 Leu XUU, XUX,
Gen 3 Val GUU, GUX, Trang 14
www.youtube.com/c/daykemquynhon/community
QU Y
NH
ƠN
OF
FI CI A
L
UXU, UXX, XUA XUG, GUA, GUG UXA, UXG UUA, UUG Đột biến хảу та Thay T-A bằng Thay G-X hoặc Thay G-X thành A-T; G-X bằng X-G bằng A-T ở X-G hoặc A-U X-G nucleotit thứ 2 thành X-G. Gen A có 2376 liên kết hiđrô và tỉ lệ giữa các loại nucleotit A:G = 9:16. Đột biến làm gen A có tổng số nucleotit không đổi, tỉ lệ A:G cũng không đổi → dạng đột biến đồng hoán: Thay A-T bằng T-A hoặc G-X bằng X-G. Gen A1 là gen 1, vì các gen khác đều có thể hình thành do xảy ra đột biến dị hoán (A-T thành G-X và ngược lại). Chọn A. Câu 40 (VDC): Phương pháp: Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB- = 0,25 – aabb Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2. Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen Bước 2: Từ tỉ lệ A-B-D- → B-D- → tần số HVG Bước 3: Tìm kiểu gen của P và xét các phát biểu. Cách giải: Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ/ hoa trắng = 9/7 → 2 cặp gen tương tác bổ sung Quy ước gen: A-B-:Hoa đỏ; A-bb/aaB-/aabb: hoa trắng D- cánh kép; 4- cánh đơn Nếu các cặp gen này PLĐL thì tỷ lệ kiểu hình phải là (97)(3:1)≠ đề cho → 1 trong 2 gen quy định màu sắc nằm trên cùng 1 cặp NST với gen quy định cấu trúc cánh. Giả sử cặp gen Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Tỷ lệ hoa đỏ, cánh kép: A-B-D- = 0,495 → B-D = 0,495:0,75 = 0,66 → bbdd = 0,16; B-dd = bbD = 0,09
BD BD BD bd × Aa ; f = 0,2 → P : AA × aa bd bd BD bd A đúng, tỷ lệ cây hoa trắng cánh đơn thuần chủng:
→ F1 : Aa
bd Bd bd + aa + aa = 0,25 × 0, 42 + 0,12 + 0, 4 4 = 8,25% bd Bd bd B sai, tỷ lệ cây hoa đỏ cánh kép dị hợp về 1 trong 3 cặp gen là:
(
)
M
AA
BD BD BD + AA + AA = 0,5 × 0,42 + 2 × 2 × 0,25 × 0,4 × 0,1 = 0,12 BD bD Bd C sai, số kiểu gen của kiểu hình hoa trắng cánh kép là: (A-bbD-; aaB-D-; aabbD-) = 4 + 5 + 2 = 11; vì cặp gen Dd và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng nên aaB-D- có 5 kiểu gen. D sai. Chọn A.
DẠ
Y
KÈ
Aa
Trang 15